diff --git a/dict/ThienChuu+TranVanChanh.xlsx b/dict/ThienChuu+TranVanChanh.xlsx deleted file mode 100644 index c15e237..0000000 Binary files a/dict/ThienChuu+TranVanChanh.xlsx and /dev/null differ diff --git a/dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.dfo b/dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.dfo new file mode 100644 index 0000000..72d4be2 --- /dev/null +++ b/dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.dfo @@ -0,0 +1,8 @@ +Name = Từ điển từ Hán Việt Thiền Chửu + Trần Văn Chánh v1.0 +Description = TTừ điển từ Hán Việt Thiền Chửu + Trần Văn Chánh +Source = zh +Target = vi +Version = 1.0 +Owner/Editor = +URL = https://github.com/catusphan/dictionary +Inflections = inflection-hanviet.tab \ No newline at end of file diff --git a/dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.tab b/dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.tab new file mode 100644 index 0000000..3e28756 --- /dev/null +++ b/dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.tab @@ -0,0 +1,22030 @@ +躄 [tích] ① Khoèo cả hai chân gọi là tích 躄, khoèo một chân gọi là bả 跛 (có chỗ đọc là bí). +躃 [tích] ① Cùng nghĩa với chữ tích 躄. +躁 [táo] ① Vội tiến, xao động, tính nóng nảy gọi là táo. Như phù táo 浮躁, táo bạo 躁暴, giới kiêu giới táo 戒驕戒躁 chớ kiêu căng nóng nảy. +蹰 [trù] ① Tục dùng như chữ 躕. +贏 [doanh] ① Thừa thãi, kiếm được lời nhiều gọi là doanh. ② Được, đánh bạc được gọi là doanh 贏, thua gọi là thâu 輸. Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 贏得鬼頭滿囊口 (Nguyễn Du 阮攸) kiếm được tiền nhét đầy túi. ③ Chậm trễ. ④ Quá. ⑤ Sáng tỏ. +贍 [thiệm] ① Cấp giúp. ② Phong phú, văn từ có vẻ dồi dào, điển lệ gọi là thiệm phú 贍富 hay phú cai 富該. ③ Đủ. +譱 [thiện] ① Nguyên là chữ thiện 善. +議 [nghị] ① Bàn, bàn về sự lí để phân biệt phải trái gọi là luận 論, bàn về sự lí để định việc nên hay không gọi là nghị 議. Như hội nghị 會議 họp bàn, quyết nghị 決議 bàn cho quyết xong để thi hành. ② Một lối văn, như tấu nghị 奏議 sớ tâu vua và bàn các chánh sách hay dở thế nào. ③ Chê. Như thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị 天下有道則庶人不議 thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không chê. ④ Kén chọn. +譬 [thí] ① Ví dụ. ② Hiểu rõ. ③ Ví như. +譫 [chiêm, thiềm] ① Nói mê, nói sảng. Ta quen đọc là thiềm. +警 [cảnh] ① Răn bảo, lấy lời nói ghê gớm khiến cho người phải chú ý nghe gọi là cảnh. Như cảnh chúng 警眾 răn bảo mọi người. Vì thế nên báo cáo những tin nguy biến ngoài biên thùy gọi là cảnh. ② Phòng bị trước. Ngày xưa vua đi ra đều cấm không cho ai đi lại để phòng sự phi thường gọi là cảnh tất 警蹕. Nay các nơi đặt tuần phu hay đội xếp để phòng bị sự xảy ra cũng gọi là cảnh cả. Như tuần cảnh 巡警, cảnh sát 警察, v.v. ③ Đánh thức. ④ Nhanh nhẹn. ⑤ Kinh hãi. +譟 [táo] ① Reo rầm rầm, nhiều tiếng reo hò gọi là táo. ② Chê trách. +觸 [xúc] ① Húc, đâm. ② Tiếp xúc, chạm biết. Phàm sự vật gì chạm sát nhau đều gọi là xúc. Như tiếp xúc ư nhĩ mục 接觸於耳目 tai nghe thấy, mắt trông thấy. ③ Lại sự vật gì nhiều lắm đều gọi là xúc. Như xúc xứ giai thị 觸處皆是 đâu đâu cũng thế. ④ Cảm xúc, nhân cớ đó mà động đến tâm mình đều gọi là xúc. Như xúc phát 觸發 cảm xúc phát ra. ⑤ Can phạm, như xúc huý 觸諱 xúc phạm chỗ kiêng, nói với làm trái nhau đều gọi là để xúc 抵觸. +覷 [thứ] ① Tục dùng như chữ thứ 覰. +襮 [bộc] ① Cổ áo. ② Bộc bạch ra, nêu tỏ. +襭 [hiệt] ① Đùm, lấy vạt áo đùm vật gì gọi là hiệt. +襬 [bi, bãi] ① Xiêm, đáy áo. Cũng đọc là chữ bãi. +襫 [thích] ① Bát thích 襏襫 áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc. +襪 [miệt, vạt] ① Cái bí tất. Cũng đọc là chữ vạt. +蠙 [tân] ① Một tên riêng của con trai. +蠘 [tiệt] ① Một loài như con cua mà to, càng có răng. +蠖 [oách, hoạch] ① Xích oách 尺蠖 một loài sâu nhỏ hay ăn lá dâu, lá mơ. ② Oách khuất 蠖屈 tạm phải chịu lún, tạm chịu thua kém. Cũng đọc là chữ hoạch. +蠕 [nhuyễn] ① Nhuyễn nhuyễn 蠕蠕 một nước rợ ngày xưa, tức là đất Ngoại Mông bây giờ. ② Một âm là nhu ngọ nguậy, các giống chất mềm nhũn như con giun, con đỉa gọi là nhu hình động vật 蠕形動物. +蠔 [hào] ① Con hầu. Xem chữ lệ 蠣. +蠓 [mông] ① Con mối đất, một loài sâu đầu có lông như nhung, khi tạnh mưa thì bay lũ lượt ra, cũng gọi là miệt mông 蠛蠓. +蠑 [vinh] ① Vinh nguyên 蠑螈 con sam, một loài động vật con đực con cái ở chung không rời. +蠐 [tề] ① Tề tào 蠐螬. Xem chữ tào 螬. +蘑 [ma] ① Ma cô 蘑菰 một thứ nấm. Còn viết là 磨菇 hay 摩姑. +蘐 [huyên] ① Tục dùng như chữ huyên 萱. +蘋 [tần] ① Cỏ tần. Lá nó bốn cái chập làm một hình như chữ điền 田 nên lại gọi là điền tự thảo 田字草. Còn có tên là tứ diệp thái 四葉菜. ② Quả tần bà 蘋婆. Còn viết là 頻婆. Cũng có tên khác là phượng nhãn quả 鳳眼果. +蘊 [uẩn, uấn] ① Tích chứa, góp. ② Uẩn áo, sâu xa. Như tinh uẩn 精蘊. Tinh thần uẩn áo. ③ Giấu, cất. ④ Uất nóng. ⑤ Chất cỏ, dễ đốt lửa. ⑥ Nhà Phật 佛 cho năm môn sắc, thụ, tưởng, hành, thức 色受想行識 là ngũ uẩn 五蘊, nghĩa là năm môn ấy nó tích góp lại che lấp mất cả chân tính của người ta. ⑦ Một âm là uấn. Cùng nghĩa với chữ uấn 醞. +蘇 [tô] ① Tử tô 紫蘇 cây tía tô. ② Sống lại, đã chết rồi lại hồi lại gọi là tô. Tục gọi đang ngủ thức dậy là tô tỉnh 蘇醒. Ðang bị khốn khó mà được dễ chịu đều gọi là tô, như hậu lai kì tô 后來其蘇 (Thư Kinh 書經) sau lại sẽ được dễ chịu. ③ Kiếm cỏ. ④ Tên đất. +蘆 [lô] ① Cỏ lau, dùng chế mành mành và lợp nhà. ② Bồ lô một thứ rau ăn. ③ Một âm là la. Như la bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔. +蘅 [hành] ① Ðỗ hành 杜蘅 một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. +蘄 [kì] ① Kì chỉ 蔪茝. Xem chữ chỉ 茝. ② Cầu. ③ Hàm thiết ngựa. +蘂 [nhị] ① Cũng như chữ nhị 蕊. +蘀 [thác] ① Bẹ cây, mo nang. +藿 [hoắc] ① Lá dâu. Vì thế nên ăn rau ăn dưa sơ sài gọi là hoắc. Nguyễn Du 阮攸: Khuông trung hà sở thịnh? Lê hoắc tạp tì khang 筐中何所盛,藜藿雜枇糠 (Sở kiến hành 所見行) Trong giỏ đựng gì lắm thế? Rau lê, hoắc lẫn cám. ② Hoắc hương 藿香 cây hoắc hương (Agastache rugosa), lá rất thơm, dùng làm thuốc. +藼 [huyên] ① Tục dùng như chữ huyên 萱. +藻 [tảo] ① Rong, rau bể, tên gọi tất cả các thứ cỏ mọc ở dưới nước. ② Rong là một thứ cỏ mọc dưới nước có văn vẻ đẹp, cổ nhân dùng để trang sức mũ áo cho đẹp, cho nên cái gì dùng làm văn sức đều gọi là tảo. Như từ tảo 詞藻 lời đẹp, cũng viết là 辭藻. Lấy lời tốt đẹp mà khen lao người gọi là tảo sức 藻飾. Bình luận nhân vật gọi là phẩm tảo 品藻 hay tảo giám 藻鑑. +藺 [lận] ① Cỏ lận, tức là cỏ cói, dùng để dệt chiếu. ② Họ Lận. Thời Chiến quốc 戰國 có Lận Tương Như 藺相如. +藹 [ái] ① Cây cối rậm rạp. ② Ái ái 藹藹 đầy rẫy, đông đúc hết sức. ③ Hoà nhã. Như ái nhiên khả thân 藹然可親 có vẻ vui vẻ đáng thân yêu. +藷 [thự] ① Cũng như chữ nhị 薯. +藶 [lịch] ① Ðình lịch 葶藶. Xem chữ đình 葶. +艨 [mông] ① Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến. +艦 [hạm] ① Tàu trận. Nay gọi quân đánh trên mặt bể là hạm đội 艦隊, tàu trận gọi là quân hạm 軍艦. +臛 [hoắc] ① Canh thịt. ② Hun, nung. +臚 [lư] ① Bày, xếp bày gọi là lư liệt 臚列. ② Truyền, trên truyền bảo dưới gọi là lư. Phép đời khoa cử thi đình xong, sáng sớm xướng danh các người đỗ gọi là truyền lư 傳臚. ③ Bụng trước. +臙 [yên] ① Cũng như chữ yên 胭. +耀 [diệu] ① Rọi sáng, sáng soi, sáng ở chỗ này soi tới chỗ kia gọi là diệu. ② Vẻ vang, rực rỡ, cái gì của mình được hưởng mà người khác lấy làm hâm mộ thèm thuồng là diệu. +翿 [đạo] ① Cái đao, một thứ làm bằng lông cầm để múa. +罌 [anh] ① Cái bình phình giữa, miệng nhỏ bụng to. +纂 [toản] ① Dây lụa đỏ, một thứ hàng dệt như dây thao mà đỏ. ② Biên tập sách vở. +纁 [huân] ① Sắc hoe hoe đỏ. ② Thứ lụa đỏ phơn phớt cũng gọi là huân. +繾 [khiển] ① Khiển quyển 繾綣 quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn 元稹: Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung 留連時有限,繾綣意難終 bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng. +繽 [tân] ① Tân phân 繽紛 rực rỡ, rối loạn. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân 芳草鮮美,落英繽紛 cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ. +繼 [kế] ① Nối theo, nối dõi. Như kế vị 繼位, kế thừa 繼承. ② Tiếp sau, tiếp theo, như kế nhi hữu sư mệnh 繼而有帥命 (Mạnh Tử 孟子) tiếp sau bèn có việc quân. +繻 [nhu] ① Lụa màu. ② Dấu hiệu, phép nhà binh đời xưa lấy lụa viết dấu hiệu riêng rồi xé làm hai mảnh, sai ai đi đâu thì giao cho một nửa để làm tin gọi là quân nhu 軍繻. +糰 [đoàn] ① Bột ăn, bánh bột. +籍 [tịch, tạ] ① Sách vở, sổ sách. Sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch. ② Quê ở, đời đời làm dân ở một chỗ gọi là dân tịch 民籍, vì đi buôn mà làm nhà ở một nơi khác gọi là thương tịch 商籍. Sổ chép số dân gọi là hộ tịch 戶籍. ③ Dẫm, xéo. Thửa ruộng nào vua thân chinh xéo xuống cày gọi là tịch điền 籍田. ④ Tịch tịch 籍籍 tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời 籍甚當時. ⑤ Tịch kí, nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả. ⑥ Bừa bãi, như lang tịch 狼籍. Ta quen đọc là lang tạ. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? +籌 [trù] ① Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ). Ðánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là lược thắng nhất trù 略勝一籌, cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là tửu trù 酒籌. Sách Thái bình ngự lãm 太平御覽 có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói: Hải thuỷ biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ 海水變桑田,吾輒下一籌,今滿十籌矣 nghĩa là nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. Vì thế chúc người thọ gọi là hải ốc thiêm trù 海屋添籌. ② Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển 一籌莫展. +籃 [lam] ① Cái giỏ xách tay để đựng các đồ mua bán cho tiện (cái thùng có quai, cái làn). +簿 [bộ, bạc] ① Sổ sách, phàm những sách vở đặt ra để tùy thời ghi chép các sự vật đều gọi là bộ. ② Lỗ bộ 鹵簿 các nghi vệ hầu hạ. ③ Cái hốt. ④ Một âm là bạc. Cái liếp, cái né. Như tàm bạc 蠶簿 cái né tằm, cũng như chữ bạc 箔. +競 [cạnh] ① Mạnh, như hùng tâm cạnh khí 雄心競氣 tâm khí hùng mạnh. ② Ganh, như cạnh tranh 競爭 ganh đua. +礱 [lung] ① Cái cối xay. +礮 [pháo] ① Cái máy bắn đá, cái súng trái phá (đại bác). +礬 [phàn] ① Phèn. Có nhiều thứ phèn, thứ trắng gọi là minh phàn 明礬 hay bạch phàn 白礬 dùng để làm thuốc, để lọc nước, để nhuộm, dùng rất nhiều việc. Thứ xanh gọi là thanh phàn 青礬 cũng dùng để làm thuốc nhưng có độc. Thứ xanh lục gọi là tạo phàn 皂礬 hay thuỷ lục phàn 水綠礬, dùng để nhuộm màu đen. +礫 [lịch] ① Ðá vụn, đá sỏi. Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Kì bàng đa nham đỗng, kì hạ đa bạch lịch 其旁多巖洞,其下多白礫 ở bên có nhiều núi cao hang động, ở dưới nhiều đá nhỏ sỏi trắng. +礪 [lệ] ① Ðá mài thô to. +礧 [lôi] ① Lăn đá từ trên cao xuống. ② Ðá lớn. +礦 [quáng] ① Quặng mỏ. Phàm vật gì lấy ở mỏ ra đều gọi là quáng, cũng dùng như chữ 鑛. Ta quen đọc là khuáng. +矑 [lô] ① Con ngươi mắt. +矍 [quắc] ① Sợ, nhớn nhơ nhớn nhác. ② Quắc thước 矍鑠 khỏe mạnh, người già mà sức vóc tinh thần còn khỏe mạnh gọi là quắc thước. +癧 [lịch] ① Lỗi lịch 瘰癧 chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán 癧串. +癥 [trưng] ① Bệnh hòn, trong bụng tích hòn rắn chắc ở một chỗ gọi là trưng 癥, tán tụ không được gọi là hà 瘕. +癢 [dưỡng, dạng] ① Ngứa. Ta quen đọc là chữ dạng. +瓏 [lung] ① Linh lung 玲瓏 tiếng ngọc kêu. ② Bóng lộn, đồ gì làm khéo léo gọi là linh lung. +獼 [mi, di] ① Mi hầu 獼猴 con khỉ lớn, con khỉ cái. Ta quen đọc là chữ di. +獻 [hiến] ① Dâng biểu. ② Người hiền, như văn hiến 文獻 sách vở văn chương của một đời nào hay của một người hiền nào còn lại để cho người xem mà biết được chuyện cũ. +犧 [hi] ① Con muông thuần sắc dùng để cúng tế gọi là hi. ② Vua Thang cầu mưa, tự phục trước miếu thay làm con muông để lễ, vì thế người ta gọi những người bỏ cả đời mình để làm cho đạt một sự gì là hi sinh 犧牲. +爥 [chúc] ① Cũng như chữ 燭. +爝 [tước] ① Bó đuốc. +爛 [lạn] ① Nát, chín quá. ② Thối nát. ③ Sáng, như xán lạn 燦爛 rực rỡ. ④ Bỏng lửa. +爚 [dược] ① Lửa lan ra. ② Nóng, chói loè. +爗 [diệp] ① Diệp diệp 爗爗 chói lói. +爐 [lô] ① Bếp lò. +瀾 [lan] ① Sóng cả. ② Nước gạo. +瀼 [nhương, nhưỡng] ① Nhương nhương 瀼瀼 móc sa đầm đìa. ② Một âm là nhưỡng. Nước ứ. +瀹 [thược] ① Nấu, như thược mính 瀹茗 nấu nước chè. ② Sơ thược 疏瀹 khơi đào (khơi sông cho thông) +瀲 [liễm] ① Xem chữ liễm 灩. +櫳 [long] ① Cửa mạch, cửa sổ. ② Cái lồng, cái cũi, nay thông dụng chữ lung 籠. +櫱 [nghiệt] ① Mầm cây, cây chặt rồi mầm lại trồi lên gọi là nghiệt. +櫬 [sấn] ① Cái áo quan. +櫫 [trư] ① Cái cọc buộc súc vật. ② Yết trư 揭櫫 cắm nêu. +櫪 [lịch] ① Chuồng ngựa. +櫨 [lô] ① Cái đấu kê cột đội. ② Hoàng lô 黃櫨 cây hoàng lô. +朧 [lông] ① Mông lông 朦朧 lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn. +曨 [lông] ① Ðồng lông 曈曨 mặt trời mới mọc (mờ sáng). ② Mông lông 曚曨 mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc. +曦 [hi] ① Sắc mặt trời, ánh sáng mặt trời. +斕 [lan] ① Ban lan 斒斕 sặc sỡ. +攙 [sam] ① Keo dắt, nâng đỡ. ② Bỏ lẫn lộn. +攘 [nhương, nhưỡng] ① Lõng bắt lấy, ăn trộm. ② Ðẩy ra, đuổi đi được. ③ Trừ. ④ Hàm nhẫn được. ⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn. ⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng 禳. +攖 [anh, oanh] ① Chạm tới, đến gần, như anh nộ 攖怒 chọc giận. ② Mắc, vướng, như anh hại 攖害 mắc hại, anh hoạ 攖禍 mắc vạ, v.v. ③ Một âm là oanh. Buộc, chằng buộc. +攔 [lan] ① Ngăn. +斆 [hiệu] ① Dạy, giác ngộ cho. +懺 [sám] ① Ăn năn, tự thú tội ra để xin sửa đổi gọi là sám hối 懺悔. ② Kinh của nhà sư làm lễ cầu cũng gọi là sám, tục gọi là bái sám 拜懺. Phép lễ sám hối gọi là sám pháp 懺法. +寶 [bảo] ① Báu, phàm vật gì quý đều gọi là bảo cả. ② Cái ấn, con dấu. Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm cái ấn cái dấu. Nhà Tần gọi là tỉ 璽, nhà Ðường lại đổi là bảo 寶. ③ Tiền tệ cũng gọi là bảo. Như nguyên bảo 元寶 nén bạc, thông bảo 通寶 đồng tiền, v.v. Tục viết là 寳. +寵 [sủng] ① Yêu, ân huệ, vẻ vang. ② Tục gọi vợ lẽ là sủng, nên lấy vợ lẽ gọi là nạp sủng 納寵. +孽 [nghiệt] ① Ngày xưa dùng như chữ 孹. (Tồn nghi: Unicode xếp hai chữ này vào bộ 39 tử 子) +孼 [nghiệt] ① Con vợ lẽ nàng hầu. ② Yêu hại. Loài yêu về sâu bọ gọi là nghiệt. Bây giờ thường gọi các vật quái là yêu nghiệt 妖孽. Nhân xấu, như tác nghiệt 作孽 làm ra cái nhân tai vạ. Tục thường viết là 孽. +孃 [nương] ① Xem chữ nương 娘. +孀 [sương] ① Ở goá, đàn bà goá. +壤 [nhưỡng] ① Ðất mềm. ② Quả đất, như thiên nhưỡng 天壤 trời đất. ③ Giàu có đầy đủ, cùng nghĩa như chữ nhưỡng 攘. ④ Bị hại. +嚼 [tước] ① Nhấm, nhai. +嚷 [nhượng] ① Dức lác, ầm ỹ. +嚶 [anh] ① Anh anh 嚶嚶 tiếng chim kêu. +嚴 [nghiêm] ① Nghiêm, có cái oai nghi đáng sợ. ② Sợ. ③ Nghiêm ngặt, như cẩn nghiêm 謹嚴, nghiêm mật 嚴密, v.v. ④ Nghiêm phong, giặc đến phải phòng bị kĩ gọi là giới nghiêm 戒嚴, giặc lui lại thôi gọi là giải nghiêm 解嚴. ⑤ Dữ lắm, như nghiêm sương 嚴霜 sương xuống buốt dữ, nghiêm hàn 嚴寒 rét dữ, v.v. ⑥ Tôn kính, như tục gọi bố là nghiêm, như gia nghiêm 家嚴, cha tôi, nghiêm mệnh 嚴命 mệnh cha, v.v. ⑦ Hành trang. +嚳 [khốc] ① Vội bảo (báo cấp). ② Tên vua đời xưa, tức là họ Cao-Tân. +嚲 [đả] ① Tả cái dáng lả xuống, rủ xuống. +嚱 [hi] ① Ô hi 嗚嚱 than ôi! +儵 [thúc] ① Cũng như chữ 倏. +立 [lập] ① Ðứng thẳng. ② Gây dựng, như lập đức 立德 gây dựng nên đức tốt cho người theo sau. ③ Nên, như phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. Có cái tài đức nghề nghiệp thông thường để tự nuôi lấy mình gọi là thành lập 成立. ④ Ðặt để. ⑤ Lên ngôi. ⑥ Lập tức (ngay lập tức), lập khắc. ⑦ Toàn khối, như lập phương 立方 vuông đứng, một vật gì vuông mà tính cả ngang dọc cao thấp gọi là lập phương. +穴 [huyệt] ① Hang, ngày xưa đào hang ở gọi là huyệt cư 穴居. ② Cái lỗ, các chỗ quan hệ ở thân thể người cũng gọi là huyệt. ③ Huyệt, hố để mả. Ta gọi đào hố chôn xác là đào huyệt. ④ Ðào. ⑤ Bên. +禾 [hoà] ① Lúa, lúa chưa cắt rơm rạ đi gọi là hoà. +禸 [nhựu] ① Vết ngón chân giống thú dẫm xuống đất. +示 [kì, thị] ① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì 祇. ② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là 礻. +石 [thạch] ① Ðá. ② Thạch (tạ), đong thì 100 thưng gọi là một thạch, cân thì 120 cân gọi là một thạch. ③ Các thứ như bia, mốc đều gọi là thạch, khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc gọi là kim thạch chi học 金石之學. ④ Cái gì không dùng được cũng gọi là thạch, như thạch điền 石田 ruộng không cầy cấy được, 'thạch nữ 石女 con gái không đủ bộ sinh đẻ. ⑤ Tiếng thạch, một tiếng trong bát âm. ⑥ Thuốc chữa, dùng đá để tiêm vào người chữa bệnh. ⑦ Bắn đá ra. ⑧ Lớn, bền. +矢 [thỉ] ① Cái tên. ② Thề. Nghĩa như phát thệ 發誓. ③ Nguyên là chữ thỉ 屎 cứt (phân). Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần toạ, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老,尚善飯,然與臣坐,頃之,三遺矢矣 (Sử Kí 史記, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần. ④ Bầy. ⑤ Thi hành ra. ⑥ Chính, chính trực. +矛 [mâu] ① Cái giáo, một thứ đồ binh cán dài có mũi nhọn. ② Nói năng tự trái ngược nhau gọi là mâu thuẫn 矛盾. +目 [mục] ① Con mắt. ② Lườm, nhìn kĩ (trố mắt nhìn). ③ Khen, danh mục 名目 được người khen. ④ Phẩm đề, như mục chi vi thần phẩm 目之爲神品 khen là cái phẩm thần, nghĩa là bình phẩm cho là quý lạ. ⑤ Ðiều kiện, như khoa thi lấy học trò chia ra từng điều kiện gọi là khoa mục 科目. ⑥ Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là cương 綱, những mắt dây nhỏ gọi là mục 目. Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là hoành cương tế mục 宏綱細目. ⑦ Mục lục, trên đầu sách liệt kê các mục trong sách gọi là mục lục 目錄. ⑧ Một người thống suất một số đông người gọi là đầu mục 頭目. ⑨ Chỗ tinh thần thiết yếu. +皿 [mãnh] ① Ðồ, các đồ bát đĩa đều gọi là mãnh. ② Các đồ dùng để đựng đồ vật gì. +皮 [bì] ① Da. ② Da giống thú còn có lông gọi là bì 皮, không có lông gọi là cách 革. ③ Bề ngoài, như bì tướng 皮相 chỉ có bề ngoài. ④ Cái đích tập bắn. +白 [bạch] ① Sắc trắng. ② Sạch, như thanh bạch 清白 trong sạch. ③ Sáng, như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông. ④ Ðã minh bạch, như kì oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ. ⑤ Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch. ⑥ Chén rượu, như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn. ⑦ Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷. ⑧ Nói đơn sơ, như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu. +癶 [bát] ① Gạt ra, đạp. +疒 [nạch] ① Tật bệnh. +疋 [sơ, nhã, thất] ① Ðủ, tràn. ② Một âm là nhã. Chính, ngày xưa dùng như chữ nhã 雅. ③ Lại một âm là thất. Nếp, xếp, vải lụa gấp lại, mỗi nếp gọi là nhất thất 一疋. +申 [thân] ① Chi thân, một chi trong mười hai chi. Từ 3 giờ chiều đến năm giờ chiều gọi là giờ thân. ② Lại, như thân thuyết 申說 nói lại. ③ Ðến, như phụng thân phỉ kính 奉申菲敬 kính dâng lễ mọn. ④ Duỗi, cùng nghĩa với chữ thân 伸. ⑤ Hàng đầu các văn thư nhà quan gọi là thân. ⑥ Bạc kém phân phải chịu tiền pha thêm cho đúng số bạc gọi là thân thuỷ 申水. ⑦ Tên đất. ⑧ Bầy tỏ, như thân lí 申理 người bị oan ức bày tỏ lí do để kêu oan. +甲 [giáp] ① Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp, như phú giáp nhất hương 富甲一鄉 giầu nhất một làng. ② Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh. ③ Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp 一甲, nhị giáp 二甲, tam giáp 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng 甲榜. Nhất giáp chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên 狀元, (2) Bảng nhãn 榜眼, Thám hoa 探花 gọi là đỉnh giáp 鼎甲. ④ Áo giáp (áo dày). ⑤ Mai, như quy giáp 龜甲 mai rùa. ⑥ Bảo giáp 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp. +由 [do] ① Bởi, tự. ② Noi theo. ③ Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do, như tình do 情由, lí do 理由, v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn 由單. Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do 摘由. ④ Chưng. ⑤ Dùng. ⑥ Cùng nghĩa với chữ do 猶. +田 [điền] ① Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền. ② Ði săn. ③ Trống lớn. +用 [dụng] ① Công dùng, đối lại với chữ thể 體. Về phần bản năng của sự vật gọi là thể 體, đem thi hành ra sự nghiệp gọi là dụng 用. Như công dụng 功用 công dụng, tác dụng 作用 làm dùng. ② Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh 用人行政 dùng người làm chánh. ③ Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng 國用. ④ Ðồ dùng. ⑤ Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng, như dụng tâm 用心, dụng lực 用力, động dụng 動用, v.v. ⑥ Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy. +生 [sanh, sinh] ① Sống, đối lại với tử 死. ② Còn sống, như bình sanh 平生 lúc ngày thường còn sống, thử sanh 此生 đời này, v.v. ③ Những vật có sống, như chúng sanh 眾生, quần sanh 群生 đều là nói các loài có sống cả. ④ Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử 生子 đẻ con, sinh lợi 生利 sinh lời, v.v. ⑤ Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế 生計 các kế để nuôi sống. ⑥ Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ 生手, khách không quen thuộc gọi là sanh khách 生客 (khách lạ), v.v. ⑦ Học trò, như tiên sanh 先生 ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh 後生 học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh. ⑧ Dùng như chữ mạt 末. ⑨ Dùng làm tiếng đệm. ⑩ Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh. +甘 [cam] ① Ngọt. ② Phàm đồ ăn gì ngon đều gọi là cam. ③ Cam tâm, cam chịu. Như cam vi nhân hạ 甘為人下 cam tâm làm dưới người. ④ Lời nói ngọt, lời nói nghe thích tai. ⑤ Thích. ⑥ Ngủ say. +瓜 [qua] ① Dưa, các thứ dưa có quả đều gọi là qua. ② Qua kì 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì. ③ Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua 破瓜, vì chữ qua 瓜 giống hình hai chữ bát 八, tức mười sáu. ④ Qua lí 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian: qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan 瓜田不納履,李下不整冠. ⑤ Qua cát 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát. +瓦 [ngoã] ① Ngói. ② Ngoã giải 瓦解 tan lở, vỡ lở. +玉 [ngọc, túc] ① Ngọc, đá báu. ② Ðẹp, như ngọc diện 玉面 mặt đẹp như ngọc. ③ Dùng để nói các bậc tôn quý, như ngọc thể 玉體 mình ngọc, ngọc chỉ 玉趾 gót ngọc, v.v. ④ Vo thành, như vương dục ngọc nhữ 王欲玉女 (Thi Kinh 詩經) vua muốn gây dựng cho mày thành tài. ⑤ Một âm là túc. Người thợ ngọc. ⑥ Họ Túc. +玄 [huyền] ① Ðen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền. ② Huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Như người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學. Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào là huyền quan 玄關. Cháu sáu đời gọi là huyền tôn 玄孫. +犯 [phạm] ① Xâm phạm, cái cứ không nên xâm vào mà cứ xâm vào gọi là phạm, như can phạm 干犯, mạo phạm 冒犯, v.v. ② Kẻ có tội. ③ Tên khúc hát. +汁 [trấp, hiệp] ① Nước, nhựa. Vật gì có nước lỏng chảy ra gọi là trấp. ② Vừa mưa vừa sa tuyết. ③ Một âm là hiệp. Hoà, cùng nghĩa với chữ hiệp 協. +汀 [đinh] ① Bãi thấp, bãi sông. ② Sông Ðinh. +氾 [phiếm] ① Giàn giụa. ② Rộng khắp, lênh đênh. ③ Sông Phiếm. +氷 [băng] ① Tục dùng như chữ băng 冰. +氷 [băng] ① Cũng như chữ băng 冰. +民 [dân] ① Người, dân, loài người thuộc ở dưới quyền chính trị gọi là dân, như quốc dân 國民 dân nước. +氐 [để, đê] ① Nền, gốc. ② Một âm là đê. Tên một bộ lạc giống rợ ở cõi tây. ② Sao đê 氐, một sao trong nhị thập bát tú. +母 [mẫu] ① Mẹ. ② Phàm vật gì làm cốt để sinh ra các cái đều gọi là mẫu, như mẫu tài 母財 tiền vốn. ③ Tiếng gọi tôn các đàn bà tôn trưởng, như cô mẫu 姑母 bà cô, cữu mẫu 舅母 bà mợ. ④ Giống cái, như mẫu kê 母雞 gà mái, mẫu trệ 母彘 lợn sề, v.v. ⑤ Một âm là mô. Men, mẻ. +正 [chánh, chính] ① Phải, là chánh đáng, như chánh thức 正式 khuôn phép chánh đáng, chánh lí 正理 lẽ chánh đáng, v.v. Cái gì sai mà bảo sửa lại cho phải cũng gọi là chánh, như khuông chánh 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh toạ 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 toà ngồi chính giữa, v.v. ③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy. ④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v. ⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v. ⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v. ⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v. ⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy. ⑨ Vật để làm cớ. ⑩ Ðủ. ⑪ Chất chính. ⑫ Ngay ngắn. ⑬ Mong hẹn. ⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính. ⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính. ⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc. +朮 [truật] ① Một thứ cây củ dùng làm thuốc được, như thương truật 蒼朮, bạch truật 白朮, v.v. +札 [trát] ① Cái thẻ, ngày xưa không có giấy, văn tự gì cũng viết vào ván gỗ nhỏ gọi là trát. Thế cho nên thư từ cũng gọi là trát, như tin trát 信札 cái thư, tờ của quan sức cho dân cũng gọi là trát. ② Chết non, như yểu trát 夭札 non yểu. ③ Lần áo dày. +永 [vĩnh] ① Lâu, dài, mãi mãi, như vĩnh viễn 永遠. +本 [bổn, bản] ① Gốc, một cây gọi là nhất bổn 一本. ② Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn, như xả bổn trục mạt 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành. ③ Trước, vốn, như bổn ý 本意 ý trước của tôi. ④ Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ, như bổn cai như thử 本該如此 vốn lại phải như thế. ⑤ Của mình, bổn thân 本身 thân mình, bổn quốc 本國 nước mình, bổn vị 本位 cái địa vị của mình, bổn lĩnh 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v. ⑥ Tiền vốn, tiền gốc, như nhất bổn vạn lợi 一本萬利 một vốn muôn lời. ⑦ Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn. ⑧ Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả, như khắc bổn 刻本 bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn 一本. Ta quen đọc là chữ bản. +末 [mạt] ① Ngọn, như mộc mạt 木末 ngọn cây, trượng mạt 杖末 đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt, như đi buôn gọi là trục mạt 逐末, theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy. ② Không, như mạt do dã dĩ 末由也已 không biết noi vào đâu được vậy thôi. ③ Hết, cuối, như mạt thế 末世 đời cuối, mạt nhật 末日 ngày cuối cùng, v.v. ④ Mỏng, nhẹ, như mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi. ⑤ Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt. ⑥ Nhỏ, vụn, như dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ. ⑦ Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình, như mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này. +未 [vị, mùi] ① Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi. ② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới. ③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維). ④ Không. ⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được. +旦 [đán] ① Sớm, lúc trời mới sáng gọi là đán. ② Nói sự thốt nhiên không lường được, như nhất đán địch chí 一旦敵至 một mai giặc đến. ③ Vai tuồng đóng đàn bà gọi là đán. +斥 [xích] ① Ðuổi, gạt ra. ② Chê, bác, như chỉ xích 指斥 chỉ chỗ lầm ra mà bác đi. ③ Bới thấy, như sung xích 充斥 bới thấy rất nhiều. Sự vật đầy dẫy cũng gọi là sung xích. ④ Dò xem, như xích hậu 斥候 dò xét xem tình hình quân địch thế nào. ⑤ Khai thác, như xích thổ 斥土 khai thác đất cát. ⑥ Ðất mặn. +打 [đả] ① Ðánh đập. ② Về đâu, như đả na lí tẩu 打那裏走 chạy về đâu, cũng như chữ hướng 向. Lại có nghĩa là lấy, như đả lương 打糧 lấy lương, cũng như chữ 取. ③ Ðả thần 打臣 dịch âm chữ dozen, nghĩa là một tá (12 cái). ④ Làm, như bất đả cuống ngữ 不打誑語 chẳng làm sự nói dối, đả ban 打扮 thay làm bộ dạng khác, đả thính 打聽 nghe ngóng, v.v. +扒 [bái] ① Móc ra, bới ra. ② Tục gọi kẻ trộm kẻ cắp là bái thủ 扒手. +扑 [phốc] ① Ðập. Ðánh sẽ gọi là phốc. ② Cái phốc, một thứ đồ dùng để đánh người. +戹 [ách] ① Khốn ách, cũng như chữ ách 阨. Có khi dùng như chữ ách 厄. ② Hẹp. ③ Gian khổ. +戊 [mậu] ① Can mậu, can thứ năm trong mười can. +忉 [đao] ① Ðao đao 忉忉 lo đau đáu. +必 [tất] ① Ắt hẳn, lời nói quyết định, như tất nhiên 必然 sự tất thế. ② Mong được hi vọng mà có ý muốn cho tất được. Như vô ý vô tất 毋意毋必 đừng cứ ý riêng mình, đừng cầu ắt phải thế. ③ Hẳn, như hữu công tất thưởng 有功必賞 có công ắt hẳn được thưởng. +弘 [hoằng] ① Lớn, mở rộng ra, làm cho rộng lớn hơn. +弗 [phất] ① Chẳng, như phi nghĩa phất vi 非議弗為 chẳng phải nghĩa chẳng làm. ② Trừ đi. ③ Một nguyên chất trong hoá học, dịch âm chữ Flourine. +弍 [nhị] ① Chữ nhị 二 cổ. +弁 [biện, biền, bàn] ① Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng. ② Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v. ③ Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞. ④ Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền. ⑤ Một âm là bàn. Vui. +幼 [ấu] ① Nhỏ bé, non nớt. Trẻ bé gọi là ấu trĩ 幼稚 học thức còn ít cũng gọi là ấu trĩ, nghĩa là trình độ còn non như trẻ con vậy. +年 [niên] ① Năm. ② Tuổi. ③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼. ④ Ðược mùa. +平 [bình, biền] ① Bằng phẳng, như thuỷ bình 水平 nước phẳng, địa bình 地平đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến 平行線. ② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó. ③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平. ④ Hoà bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平. ⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng. ⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤. ⑦ Tiếng bằng. ⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều. +布 [bố] ① Vải, những đồ dệt bằng gai bằng sợi bông gọi là bố. ② Tiền tệ, như hoá bố 貨布, toàn bố 泉布 đều là thứ tiền ngày xưa. ③ Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Ðem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố. ④ Cho, như bố thí 布施 cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới Bồ-tát, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Ðầu tỉnh có quan bố chánh 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy. +帀 [táp] ① Nguyên là chữ táp 匝. +巿 [thị] ① Chợ, chỗ để mua bán gọi là thị. Giá hàng vì sự cung cầu chậm trễ hay cần kíp mà lên xuống giá gọi là thị giá 巿價. Nói về trạng huống sự mua bán gọi là thị diện 巿面. Kẻ làm hàng sách cho hai bên mua bán mà lấy lợi gọi là thị quái 巿儈. Ðồ gì bền tốt gọi là thị hoá 巿貨, đồ gì không tốt gọi là hành hoá 行貨. ② Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒巿脯不食 (Luận ngữ 論語) rượu nem mua ở chợ không ăn, thị ân 巿恩 mua ơn, v.v. +庀 [phỉ] ① Ðủ, sắm. ② Sửa trị (coi làm). +巨 [cự, há] ① Lớn, cự thất 巨室 nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn 巨萬. ② Há, cùng nghĩa với chữ 詎. +巧 [xảo] ① Khéo. ② Tươi, như xảo tiếu 巧笑 cười tươi. ③ Dối giả, như xảo ngôn 巧言 nói dối giả. ④ Vừa hay, như thấu xảo 湊巧 không hẹn mà gặp. ⑤ Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao Khiên-ngưu Chức-nữ để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là khất xảo 乞巧. Tục gọi tháng 7 là xảo nguyệt 巧月 là bởi đó. +左 [tả, tá] ① Bên trái, phàm cái gì ở bên tay trái đều gọi là tả. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 để chừa bên trái xe để đợi người đến, ý nói cần dùng lắm. ② Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông 山東 gọi là sơn tả 山左, giang đông 江東 gọi là giang tả 江左, v.v. ③ Bất tiện, như tả kế 左計 kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả 相左. ④ Không được chính đính, như tả đạo hoặc chúng 左道惑眾 đạo dối lừa chúng. ⑤ Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên 左遷. ⑥ Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá 佐. ⑦ Tiếng nói khiêm trong thư từ, như dĩ ngu tá hữu 以娛左右 nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy. ⑧ Chứng nghiệm, như chứng tá 證左 người làm chứng. +尼 [ni, nệ, nặc, nật] ① Ni khâu 尼丘 núi Ni-khâu, đức Khổng-mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng-tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu. ② Sư nữ, tiếng Phạm là tỉ khiêu ni nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là ni cô. ③ Một âm là nệ. Ngăn cản, như nệ kì hành 尼其行 ngăn không cho đi lên, có nơi đọc là nặc. ④ Lại một âm là nật. Thân gần. Cũng như chữ 昵. +尻 [khào, cừu] ① Xương cùng đít. Ta quen đọc là chữ cừu. +尒 [nhĩ] ① Nguyên là chữ nhĩ 爾. +宄 [quỹ] ① Gian, trộm cướp khởi ở trong ra gọi là gian 姦, khởi ở ngoài vào gọi là quĩ 宄. +它 [tha, xà] ① Ðời xưa dùng như chữ đà 佗 không phải, khác. ② Ngày xưa dùng như chữ xà 蛇. Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ 無它乎 nghĩa là không việc gì chứ? +宂 [nhũng] ① Tản mạt, như nhũng viên 宂員 chức quan nhàn rỗi vô sự, chức quan thừa, nhũng phí 宂費 phí nhảm, đều là cái nghĩa thừa không ích gì cả. ② Vội vàng, như phiền nhũng 煩宂, nhũng tạp 宂雜 đều là cái ý nói vì việc lặt vặt làm bận vậy. Gác bỏ mọi sự gọi là bát nhũng 撥宂. ③ Dân không có chỗ ở yên. ④ Hèn kém. +宁 [trữ] ① Giữa khoảng cái bình phong với cửa. +字 [tự] ① Văn tự, bắt chước hình trạng từng loài mà đặt gọi là văn 文, hình tiếng cùng họp lại với nhau gọi là tự 字. ② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人. ③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy. ④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng. +孕 [dựng] ① Chửa (có mang, có thai). +奶 [nãi] ① Tiếng gọi chung của đàn bà. ② Tục gọi sữa là nãi. +奴 [nô] ① Ðứa ở. Luật ngày xưa người nào có tội thì bắt con gái người ấy vào hầu hạ nhà quan gọi là nô tì 奴婢, về sau kẻ nào nghèo khó bán mình cho người, mà nương theo về họ người ta cũng gọi là nô. ② Tiếng nói nhún mình của con gái. +夲 [bổn] ① Vốn là chữ thao, nghĩa là tiến thủ. Tục mượn dùng làm chữ bổn. +失 [thất] ① Mất. ② Lỗi. ③ Bỏ qua. ④ Có khi dùng như chữ dật 佚. +央 [ương] ① Ở giữa. ② Nửa, như dạ vị ương 夜未央 đêm chưa quá nửa đêm. ③ Cầu cạnh, như ương nhân tác bảo 央人作保 cầu cạnh người làm bầu chủ. ④ Ương ương 央央 rờ rỡ. +外 [ngoại] ① Ngoài, phàm cái gì ở bề ngoài đều gọi là ngoại, không phải ở trong phạm mình cũng gọi là ngoại, như ngoại mạo 外貌 mặt ngoài, ngoại vũ 外侮 kẻ ngoài khinh nhờn, v.v. Về bên họ mẹ cũng gọi là ngoại. ② Vợ gọi chồng cũng là ngoại tử 外子, vì con trai làm việc ở ngoài, con gái ở trong nên gọi là ngoại. ③ Con sơ không coi thân thưa gọi là kiến ngoại 見外. ④ Ðóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu). +处 [xứ, xử] ① Cũng như chữ 處. +四 [tứ] ① Bốn (tên số đếm). +囚 [tù] ① Bỏ tù, bắt người có tội giam lại gọi là tù, người có tội cũng gọi là tù. +司 [ti, tư] ① Chủ. Mỗi chức quan coi một việc gọi là ti. Như hữu ti 有司, sở ti 所司, v.v. Bây giờ các bộ đều chia riêng mỗi người giữ một việc, gọi là ti trưởng 司長. ② Sở quan. Như bố chánh ti 布正司 sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là phiên ti 藩司, án sát ti 按察司 sở quan coi về hình án, cũng gọi là niết ti 臬司. Cũng đọc là chữ tư. +号 [hiệu] ① Cũng như chữ hiệu 號. +叶 [hiệp] ① Cổ văn là chữ 協. Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là hiệp vận 叶韻. +叵 [phả] ① Không thể khá. Như phả tín 叵信 không thể tin được, phả nại 叵耐 không thể chịu được, v.v. ② Bèn, cùng nghĩa như chữ toại 遂. +右 [hữu] ① Bên phải. ② Giúp, cũng như chữ hữu 佑. Như bảo hữu 保右 giúp giữ. ③ Bên trên. Ðời xưa cho bên phải là trên. Như hữu văn hữu vũ 右文右武 trọng văn trọng võ. Vì thế nên họ sang gọi là hữu tộc 右族, nhà hào cường gọi là hào hữu 豪右, v.v. ④ Phương tây. Như Sơn hữu 山右 tức là Sơn-tây. Giang hữu 江右 tức là Giang-tây. +可 [khả, khắc] ① Ưng cho. ② Khá, như khả dã 可也 khá vậy. ③ Một âm là khắc. Khắc hàn 可汗 các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn. +叮 [đinh] ① Ðinh ninh 叮嚀 dặn đi dặn lại. +叭 [bá] ① Lạt bá 喇叭 cái loa. ② Một giống chó ở phương bắc gọi là lạt bá 喇叭. +召 [triệu] ① Vời, lấy tay vẫy lại là chiêu 招, lấy lời gọi lại là triệu. +叫 [khiếu] ① Kêu, như đại khiếu nhất thanh 大叫一聲 kêu to một tiếng. Tục viết là 呌 là nhầm. +只 [chỉ] ① Lời trợ ngữ. Như lạc chỉ quân tử 樂只君子 vui vậy người quân tử. ② Chỉ, như chỉ thử nhất gia 只此一家 chỉ một nhà ấy. +叩 [khấu] ① Gõ, như khấu môn 叩門 gõ cửa, khấu quan 叩關 gõ cửa quan, v.v. ② Hỏi, như ngã khấu kì lưỡng đoan 我叩其兩端 ta gạn hỏi thửa hai mối. ③ Lạy rập đầu xuống đất. Như bách khấu 百叩 trăm lạy. +叨 [thao] ① Tham. Chịu ơn của người gọi là thao. Tạ ơn người ta trọng đãi mình gọi là thao nhiễu 叨擾 quấy quả. ② Lạm được, như thao tại tri kỉ 叨在知己 lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình). +叧 [lánh] ① Riêng. Như lánh phong 叧封 gói riêng. +史 [sử] ① Quan sử. Một chức quan coi về việc văn thư. Như quan nội sử 內史, quan ngoại sử 外史, quan tả sử 左史, quan hữu sử 右史, v.v. ② Chức quan ở gần vua luôn luôn là ngự sử 御史, cũng như quan bí thư bây giờ. Chức quan coi giữ các sách vở trong cung và biên chép sửa soạn sử sách gọi là quan thái sử 太史. Về sau thi chức ngự sử chỉ chuyên về việc xét hặc tội các quan và can ngăn vua, sở của các quan ấy làm việc gọi là đô sát viện 都察院, còn các chức thái sử thì so viện hàn lâm kiêm cả, vì thế gọi hàn lâm là thái sử, lễ nhà Chu có quan nữ sử 女史 để coi các việc lễ nghi của hoàng hậu cung phi, chọn các đàn bà con gái có học vào làm, cho nên con gái có học gọi là nữ sử 女史. ③ Sách sử, thứ ghi các sự tích trong nước từ xưa tới nay gọi là lịch sử 歷史, quốc sử 國史. +叱 [sất] ① Quát. ② Kêu lên. Như sất danh thỉnh an 叱名請安 kêu tên mình lên mà hỏi thăm người trên (trong thư từ thường dùng). +台 [thai, đài, di] ① Sao thai. Tam thai 三台 sao Tam-thai. Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi Tam-công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là thai. Như gọi quan trên là hiến thai 憲台, gọi quan phủ huyện là phụ thai 父台, gọi các người trên là thai tiền 台前 đều là theo cái nghĩa đó. ② Thai cát 台吉 tên tước quan, bên Mông-cổ chia ra bốn thứ để phong các con em nhà vua. ③ Một âm là đài. Tục dùng như chữ đài 臺. ④ Ðài trạm 台站 đồn canh gác ngoài biên thùy. ⑤ Một âm là di. Ta. ⑥ Vui lòng. +句 [cú, câu, cấu] ① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu. ② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc. ③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương. +古 [cổ] ① Ngày xưa. ② Không xu phu thói đời. Như cổ đạo 古道 đạo cổ, cao cổ 高古 cao thượng như thời xưa, v.v. +去 [khứ, khu] ① Ði, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ. ② Bỏ, như khứ thủ 去取 bỏ lấy. ③ Ðã qua, như khứ niên 去年 năm ngoái. ④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh. ⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu 驅. +厺 [khứ] ① Tức là chữ 去. +卮 [chi] ① Cái chén. Một chén rượu gọi là nhất chi 一卮, nguồn lợi giàn ra ngoài gọi là lậu chi 漏卮. Cũng viết là 巵. +卭 [ngang] ① Tục dùng như chữ 卬. +卣 [dữu] ① Ðồ đựng rượu thời xưa. +卡 [tạp, khải] ① Các nơi quan ải đắp ụ, đóng lính canh phòng gọi là thủ tạp 守卡. Chính trị nhà Thanh cứ các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hoá gọi là tạp. Cũng đọc là chữ khải. +占 [chiêm, chiếm] ① Xem, coi điềm gì để biết xấu tốt gọi là chiêm. Bói cho khỏi ngờ cũng gọi là chiêm. ② Một âm là chiếm. Tự tiện chiếm cứ của người. ③ Làm thơ làm ca chưa viết ra gọi là khẩu chiếm 口占. +卐 [vạn] ① Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi. Nhà Phật nói rằng khi Phật giáng sinh trước ngực có hiện ra hình chữ 卐 người sau mới biết chữ ấy. Trong bộ Hoa-nghiêm âm nghĩa nói rằng: chữ 卐 nguyên không có, đến niên hiệu Tràng-thọ thứ hai đời nhà Chu mới chế ra và âm là vạn, nghĩa là muôn đức tốt lành đều họp cả ở đấy. Lại chữ 卐, nguyên tiếng Phạm là Śrīvatsalakṣaṇa. Các ngài La-thập, Huyền-trang dịch là đức 德, ngài Bồ-đề lưu-chi dịch là vạn 萬.Ở bên Ấn-độ thì tương truyền là cái tướng cát tường, dịch là đức là nói về công đức, dịch là vạn là nói về công đức đầy đủ. Song nguyên 卐 là hình tướng chứ không phải chữ, cho nên dịch là cát-tường hải-vân-tướng mà theo hình xoay về bên hữu là phải hơn. Vì xem như nhiễu Phật thì nhiễu về bên hữu, hào quang của Phật ở khoảng lông mày phóng ra cũng xoay về bên hữu, thì biết xoay về bên hữu mới tà tướng cát-tường, có chỗ làm xoay về bên tả 卍 là lầm. +卌 [tấp] ① Bốn mươi. +半 [bán] ① Nửa. Vật chia đôi mỗi bên một nửa gọi là bán. +卉 [huỷ] ① Tên gọi tóm các thứ cỏ. +匝 [tạp] ① Một vòng, quanh khắp một vòng gọi là nhất tạp 一匝 nguyên là chữ tạp 帀. +匜 [di, dị] ① Ðồ rửa mặt đời xưa. Cũng đọc là dị. +北 [bắc] ① Phương bắc. ② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm 士無反北之心 tướng sĩ không có lòng ngang trái. ③ Thua, như tam chiến tam bắc 三戰三北 đánh ba trận thua cả ba. +匆 [thông] ① Tục dùng như chữ thông 怱 dáng vội vàng. +包 [bao] ① Bọc, dùng đồ bọc ngoài cái gì gọi là bao. ② Cái bao, để bọc đồ. ③ Bao dong. ④ Tính gộp lại. Tính gộp cái lớn không tính lặt vặt. +匃 [cái] ① Cầu. ② Cho. Tục dùng như chữ cái 丐 ăn mày. +功 [công] ① Việc, như nông công 農功 việc làm ruộng. ② Công hiệu. ③ Công lao, như công huân 功勳, công nghiệp 功業, v.v. ④ Ðồ gì làm khéo tốt cũng gọi là công. ⑤ Lễ tang, để tang chín tháng gọi là đại công 大功, để tang năm tháng gọi là tiểu công 小功. +刊 [khan, san] ① Chặt, như khan mộc 刊木 chặt cây. ② Khắc, như khan bản 刊本 khắc bản in. ③ Tước bỏ, như danh luận bất khan 名論不刊 lời bàn hay không bao giờ bỏ được. Tục quen gọi là san. +出 [xuất, xuý] ① Ra ngoài, đối lại với chữ nhập 入 vào. ② Mở ra, như xuất khẩu thành chương 出口成章 mở miệng nên văn chương. ③ Bỏ, đuổi, như xuất thê 出妻 bỏ vợ. ④ Sinh ra, như nhân tài bối xuất 人才輩出 nhân tài ra nhiều. ⑤ Phàm cái gì tự không mà ra có thì gọi là xuất. Như xú thái bách xuất 醜態百出 lộ ra trăm thói xấu. ⑥ Hiện ra, như hà xuất đồ 河出圖 sông hiện ra bản đồ. ⑦ Hơn, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 siêu việt hơn cả mọi người. ⑧ Tiêu ra, như nhập bất phu xuất 入不敷出 số vào chẳng bằng số ra. ⑨ Một âm là xuý. Phàm vật gì tự nó ló ra thì đọc là xuất, vật gì tự nó không ra mà cứ bắt ra thì đọc là xuý. +凹 [ao] ① Lõm. +凸 [đột] ① Lồi. +凷 [khối] ① Hòn đất. Lễ ngày xưa để tang nằm rơm gối đất, tẩm thiêm chẩm khối 寢笘枕凷. Cho nên có tang cha mẹ gọi là thiêm khối hôn mê 笘凷昏迷 là bởi nghĩa ấy. +処 [xứ] ① Nguyên là chữ 處 chốn. +冬 [đông] ① Mùa đông. Theo lịch ta từ tháng mười đến tháng chạp gọi là mùa đông. Theo lịch tây thì từ tháng chạp tây đến tháng hai tây là mùa đông. +册 [sách] ① Bài văn sách mệnh. Như vua phong tước cho ai gọi là sách phong 册封. ② Bản sách, một quyển sách gọi là sách, cũng có khi viết là 冊. +冉 [nhiễm] ① Họ Nhiễm. Nguyên viết là 冄. +兮 [hề] ① Vậy, chữ, lời trợ ngữ trong bài hát. +兄 [huynh] ① Anh. ② Cùng chơi với nhau cũng gọi là huynh, như nhân huynh 仁兄 anh bạn nhân đức (tiếng tôn xưng bạn). +加 [gia] ① Thêm. ② Chất thêm, như vũ tuyết giao gia 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên. ③ Hơn, như gia nhân nhất đẳng 加人一等 hơn người một bực. +以 [dĩ] ① Lấy. ② Làm, như thị kì sở dĩ 視其所以 coi thửa sự làm. ③ Dùng, như dĩ tiểu dịch đại 以小易大 dùng nhỏ đổi lớn. ④ Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã 何其久也必有以也 sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy. ⑤ Cùng nghĩa với chữ dĩ 已. +令 [lệnh, linh] ① Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh. ② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân. ③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令. ④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v. ⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令. ⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu. ⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v. +代 [đại] ① Ðổi, như hàn thử điệt đại 寒暑迭代 rét nóng thay đổi.② Thay, như đại lí 代理 liệu trị thay kẻ khác. ③ Ðời, như Hán đại 漢代 đời nhà Hán, tam đại 三代 đời thứ ba, v.v. +仡 [ngật] ① Ngật ngật 仡仡 lực lưỡng. +仟 [thiên] ① Người đứng đầu một nghìn người. Bây giờ thường dùng như chữ 千 ngàn, gọi là chữ thiên kép. +仞 [nhận] ① Nhận, nhà Chu định tám thước là một nhận (chừng sáu thước bốn tấc tám phân bây giờ). +仝 [đồng] ① Cùng, cũng như chữ đồng 同. +仙 [tiên] ① Tiên, nhà đạo sĩ luyện thuốc trừ cơm tu hành, cầu cho sống mãi không chết gọi là tiên 仙. ② Dùng để ngợi khen người chết, như tiên du 仙遊 chơi cõi tiên, tiên thệ 仙逝 đi về cõi tiên, v.v. ③ Ðồng xu, mười đồng xu là một hào. +付 [phó] ① Giao phó cho 交付. ② Tiêu ra, số tiền tiêu ra gọi là khoản phó 款付. +仗 [trượng] ① Các thứ đồ binh khí. Hai bên đánh nhau gọi là khai trượng 開仗. quan sang ra ngoài có lính cầm đồ binh hộ vệ gọi là nghi trượng 儀仗. ② Cậy, nhờ vả thế lực của người gọi là ỷ trượng 倚仗. +他 [tha] ① Khác, là kẻ kia, như tha nhân 他人 người khác, tha sự 他事 việc khác, v.v. ② Lòng khác, như chi tử thỉ mĩ tha 之死失靡他 thề đến chết chẳng hai lòng. +仕 [sĩ] ① Quan, như xuất sĩ 出仕 ra làm quan, trí sĩ 致仕 về hưu (thôi không làm quan), v.v. +乏 [phạp] ① Thiếu, không có đủ. ② Mỏi mệt, chủ từ khách không tiếp gọi là đạo phạp 道乏 mệt lắm xin thứ cho. +乎 [hồ, hô] ① Vậy, ôi, ư, rư! Lời nói có ý nghi hoặc, như quân tử giả hồ 君子者乎 quân tử ấy ư? ② Tiếng gọi, như Sâm hồ 參乎, người Sâm kia ơi! ③ Lời nói tán thán, như nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi! tất dã chánh danh hồ! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi! ④ Chưng, như sở cầu hồ tử 所求乎子 cầu chưng đạo làm con. ⑤ Một âm là hô. Lời sót thương, như 於 cùng nghĩa với chữ hô 呼. +乍 [sạ] ① Chợt, thốt nhiên xảy ra gọi là sạ 乍, như kim nhân sạ kiến nhụ tử 今人乍見孺子 nay người chợt thấy đứa bé. +主 [chủ] ① Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên gọi là chủ 主. ② Người chủ, kẻ giữ quyền nhất nhà gọi là chủ 主. ③ Người có quyền về sự gì, như quyền lập pháp ở cả trong tay một ông vua gọi là quân chủ quốc 君主國, quyền ở cả nghị hội gọi là dân chủ quốc 民主國. ④ Kẻ có quyền có của ấy cũng gọi là chủ, như điền chủ 田主 chủ ruộng, vật chủ 物主 chủ đồ, v.v. ⑤ Ý chuyên chủ về cái gì cũng gọi là chủ, như chủ trương 主張, chủ ý 主意, v.v. ⑥ Chủ là một tiếng phân biệt mình với người trong khi giao tế, phàm sự gì mình khởi lên thì mình là chủ nhân 主人, mà mọi người là khách 客. ⑦ Con gái vua gọi là chủ, con gái vua đi lấy chồng, do quan tam công chủ hoà, nên gọi là công chủ 公主 (Ta quen gọi là công chúa). +丙 [bính] ① Một can trong mười can. Nhà tu luyện xưa cho can bính thuộc hành hoả, nên có nghĩa là lửa, như phó bính 付丙 cho lửa vào đốt. +丘 [khâu, khiêu] ① Cái gò, tức là đống đất nhỏ. ② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu. ③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy. ④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂. ⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱. ⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hoá độ cho chúng sinh. +世 [thế] ① Ðời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời, như nhất thế 一世 một đời, thế hệ 世系 nối đời. ② Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế 一世 cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế, như thịnh thế 盛世 đời thịnh, quý thế 季世 đời suy. ③ Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội, như thế cố 世故 thói đời. ④ Nối đời, như bác ruột gọi là thế phụ 世父 con trưởng của chư hầu gọi là thế tử 世子. ⑤ Chỗ quen cũ, như thế giao 世交 đời chơi với nhau, thế nghị 世誼 nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. như con thầy học mình gọi là thế huynh 世兄. +丕 [phi] ① Lớn lao, như phi cơ 丕基 nghiệp lớn. +且 [thả, thư] ① Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù 且夫 vả chưng. ② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại. ③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且. ④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết. ⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ 君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon. ⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay! +齩 [giảo] ① Cắn. Tục hay viết là 咬. +齧 [niết, khiết] ① Cắn, lấy răng cắn đứt gọi là niết. ② Khuyết, sứt. ③ Ăn mòn. Ta quen đọc là chữ khiết. +齦 [ngân, khẩn] ① Lợi, chân răng. ② Một âm là khẩn. Cắn xương, nhá xương. +齎 [tê] ① Ðem cho, mang cho. ② Tiễn đưa. ③ Hành trang. ④ Tiếng than thở. +鼙 [bề] ① Trống trận +麝 [xạ] ① Con xạ, con hươu xạ. Một giống thú giống như con hươu mà bé, không có sừng, lông đen, bụng có một cái bọng da to bằng cái trứng gà, gọi là xạ hương 麝香 dùng để làm thuốc, giá rất đắt. +鹻 [giảm] ① Cũng như chữ giảm 鹼. +鷇 [cấu] ① Chim non. Chim còn phải nhờ mẹ mớm mồi cho gọi là cấu. +鷃 [yến] ① Chim nhỏ, chim sâu, chim cun cút. +鷂 [diêu] ① Diều mướp, diều hâu, một giống chim hung ác, giống như con cắt như bé kém con cắt. +鷁 [nghịch] ① Một giống chim ở nước, giống như con lô tư mà lông trắng, tài liệng không sợ gió, người ta thường vẽ hình nó ở đầu thuyền cho nên gọi cái thuyền là nghịch thủ 鷁首. Có khi viết là dật thủ 艗首. +鷀 [từ] ① Lô từ 鸕鷀 một giống chim ở nước, lông đen mỏ dài, hơi khum khum, tài lặn xuống nước mò cá ăn. Cũng viết là lô tư 鸕鷥. Một tên là ô quỷ 烏鬼. Tục gọi là thuỷ lão nha 水老鴉. +鶼 [kiêm] ① Kiêm kiêm 鶼鶼 một loài chim chắp liền cánh vào với nhau mới bay được. +鶻 [cốt] ① Cốt cưu 鶻鳩 chim cốt cưu, tục gọi là ban cưu 斑鳩. ② Một loài chim cắt, tính hung ác. ③ Hồi Cốt 回鶻 tên một nước ngày xưa, thuộc vùng ngoại Mông Cổ bây giờ. Cũng viết là Hồi Hột 回紇. Một âm là hoạt. +鶹 [lưu] ① Xem chữ hưu 鵂. +鶴 [hạc] ① Chim hạc, sếu. +鶯 [oanh] ① Chim oanh. Hoàng oanh 黃鶯 chim vàng anh. +鶬 [thương] ① Thương quát 鶬鴰 con dang. Xem chữ quát 鴰. +鰭 [kì] ① Vây cá, cá có vây mới bơi đi được. Vây ở trên lưng gọi là tích kì 脊鰭, vây ở ngực gọi là hung kì 胸鰭, vây ở bụng gọi là phúc kì 腹鰭, vây ở gần đuôi là vĩ kì 尾鰭. +鰩 [diêu] ① Cá bo, thứ cá hay chúi ở dưới bùn, có thứ gọi là văn diêu ngư 文鰩魚. Bay được, cho nên cũng gọi là phi ngư 飛魚 cá bay. +鰨 [tháp] ① Thứ cá mắt dính liền về một bên. Có chỗ gọi là bản ngư. Có chỗ gọi là tị mục ngư 比目魚. +鰥 [quan] ① Cá lớn. ② Người goá vợ, người lớn tuổi mà không có vợ. +鰣 [thì] ① Cá cháy. +鰜 [kiêm] ① Cá bơn, thứ cá mắt dính liền ở bên tay trái. +魕 [kì] ① Ðiềm gở, ma quỷ. +龡 [xuý] ① Cùng nghĩa với chữ xuý 吹 đi với chữ cổ xuý 鼓吹. +龝 [thu] ① Cùng nghĩa như chữ thu 秋. +魔 [ma] ① Ma quỷ. Các cái làm cho người ta mê muội, làm mất lòng đạo đều gọi là ma cả. ② Ham thích cái gì đã thành ra nghiện cũng gọi là ma. ③ Ma chướng. Các thứ làm chướng ngại đường tu. Như ma do tâm sinh 魔由心生 ma chướng tự tâm mà ra. +魑 [si] ① Si mị 魑魅 loài yêu quái ở gỗ đá hoá ra. +髏 [lâu] ① Ðộc lâu 髑髏 cái đầu lâu người chết. +驅 [khu] ① Ruổi ngựa, đánh ngựa cho chạy nhanh. ② Ðuổi. Như là khu trừ 驅除 xua đuổi. ③ Giá ngự. Như khu sách 驅策 đứng cầm nọc cho kẻ dưới cứ tuân lệnh mà làm. ④ Chạy vạy, bôn tẩu. Gắng sức vì người gọi là nguyện hiệu trì khu 願效馳驅. +驄 [thông] ① Ngựa trắng xám. +驃 [phiếu] ① Con ngựa vàng lang trắng. ② Khoẻ mạnh. Nhà Hán 漢 có chức quan võ gọi là phiếu kị tướng quân 驃騎將軍. ③ Dáng ngựa chạy nhanh. +驂 [tham] ① Con ngựa đóng kèm bên xe. ② Ðóng xe ba ngựa. ③ Kẻ ngồi bên xe gọi là tham thừa 驂乘. +驁 [ngao, ngạo] ① Ngựa bất kham. ② Phàm người hay vật gì mà xấc lấc không thuần đều gọi là ngao. Có khi đọc là ngạo. +驀 [mạch] ① Mạch nhiên 驀然 bỗng dưng, cũng như ta nói hốt nhiên, ý nói sực thấy mà giật mình. ② Lên ngựa. ③ Siêu việt. +騾 [loa] ① Con loa. Lừa ngựa giao hợp nhau sinh ra con gọi là loa. +饜 [yếm] ① No chán. Như yếm túc 饜足 no đủ, thoả mãn. +饘 [chiên] ① Cháo đặc. Cháo đặc gọi là chiên 饘, cháo loãng gọi là chúc 粥. +饗 [hưởng] ① Thết. Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là hưởng 饗, thứ nữa gọi là yến 宴. ② Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là hưởng. ③ Hưởng thụ, cùng nghĩa với chữ hưởng 享. +饕 [thao] ① Thao thiết 饕餮 tên một giống ác thú. ② Ngày xưa dùng làm cái tiếng riêng để gọi những kẻ hung ác, tham ăn tham uống. +饔 [ung] ① Ăn chín. ② Bữa cơm sáng. +飜 [phiên] ① Lật lên. Tục dùng như chữ 翻. +飅 [lưu] ① Sưu lưu 颼飅 tiếng gió thổi vù vù. +顧 [cố] ① Trông lại, đoái, chỉ về mối tình nhớ nhưng không sao quên được. Như dĩ khứ nhi phục cố 已去而復顧 đã đi mà lại trông lại, cha mẹ yêu con gọi là cố phục 顧復, lời di chiếu của vua gọi là cố mệnh 顧命 cũng là một nghĩa ấy cả. Quên hẳn đi mà không phải vì cố ý gọi là bất cố 不顧 (chẳng đoái hoài). ② Ngắm nghía khắp cả. Như tứ cố 四顧 ngắm kĩ cả bốn mặt, kiêm cố 兼顧 gồm xét cả các nơi khác, sự khác, v.v. ③ Tới thăm, khách qua thăm mình gọi là cố. Như huệ cố 惠顧 ra ơn đến thăm, uổng cố 枉顧 khuất mình đến thăm, đều là tiếng nói nhún trong sự giao tế cả. Trong nhà buôn bán gọi khách mua là chủ cố 主顧 cũng là nói nghĩa ấy. ④ Dùng làm tiếng chuyển câu, nghĩa là nhưng, song. +顦 [tiều] ① Nguyên là chữ tiều 憔 trong hai chữ tiều tuỵ 憔悴. +顥 [hạo, hiệu] ① Hạo hạo 顥顥 sáng quang, sáng trắng xoá. Có khi ta đọc là chữ hiệu. +鞾 [ngoa] ① Giày ủng (thứ giày có ghệt). +靧 [hối] ① Cũng như chữ hối 頮. +鬘 [man] ① Tóc mượt. +霹 [phích, tích] ① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂. Ta quen đọc là chữ tích. +霸 [phách, bá] ① Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách 魄. ② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua. ③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸. +闥 [thát] ① Cái cửa nách ở trong cung. ② Cái cửa. ③ Vèo, tả cái vẻ nhanh. +闤 [hoàn] ① Tường chợ. Như hoàn hội 闤闠 chợ triền. +闢 [tịch] ① Mở, mở cửa. ② Mở mang. Như nhật tịch quốc bách lí 日闢國百里 ngày mở rộng đất nước trăm dặm. ③ Khai khẩn, đất hoang vỡ ra làm ruộng cấy gọi là tịch. ④ Bài bác. +鐺 [đang, sanh] ① Lang đang 琅鐺 cái khoá.② Một âm là sanh. Cái chõ có chân. +鐸 [đạc] ① Cái chuông lắc. Ngày xưa khi nào ra tuyên mệnh lệnh thì lắc chuông. Thứ lưỡi bằng gỗ gọi là mộc đạc 木鐸 cái mõ. Ngày xưa dùng cái đạc để tuyên lời dạy, cho nên gọi những người chủ trì về việc giáo hoá là tư đạc 司鐸. +鐶 [hoàn] ① Cái vòng. Phàm cái gì tròn mà trong có lỗ có thể xâu mà cầm mà treo được đều gọi là hoàn. Như kim hoàn 金鐶 vòng vàng. +鐵 [thiết] ① Sắt, một loài kim dùng nhiều nhất. ② Cứng cỏi, không chịu khuất ai. Như thiết hán 鐵漢 anh chàng cứng như sắt, thiết diện 鐵面 mặt sắt, v.v. ③ Không thể mài mất đi được. Như thiết án nan phiên 鐵案難翻 án đã thành đủ chứng cớ như sắt rồi không thể nào gỡ ra lật lại được nữa. ④ Đen. +鐳 [lôi] ① Lôi đĩnh 鐳錠 một loài kim, một nguyên chất hoá học (Radium, Ra) có tia sáng mạnh, thấu qua được các thể hơi, thể lỏng, thể đặc, sức mạnh hay giết được các giống vi trùng về bệnh truyền nhiễm, lấy tay sờ vào thấy nóng rát như lửa, sinh sản rất ít, mà dùng thì nhiều cho nên rất quý rất đắt. ② Vại, lọ, bình. +鐲 [trạc] ① Cái chiêng. Hình như cái chuông nhỏ. ② Tục gọi là cái vòng tay. Như ngọc trạc 玉鐲 vòng ngọc. +鐮 [liêm] ① Cái liềm. Có khi viết là 鎌. +醻 [trù] ① Chủ lại rót rượu cho khách gọi là trù. ② Ðền, báo. Cũng dùng như chữ thù 酬. +醺 [huân] ① Say rượu. Hơi say gọi là bán huân 半醺. ② Huân huân 醺醺 nét mặt vui vẻ, hớn hở. +酆 [phong] ① Tên đất, chỗ vua Văn vương 文王 đóng đô ngày xưa, thuộc tỉnh Quảng Tây bây giờ. Ở Tứ Xuyên có huyện Phong Đô, ở đây có đền Phong Đô, là chỗ Am Tràng sinh đời Hán tu đắc đạo, do đó tục mới tin lầm gọi cõi âm ti là phong đô thành 酆都城. +辯 [biện] ① Biện bác, tranh biện. Như cao đàm hùng biện 高談雄辯 biện bác hùng dũng. ② Trị, làm. +黯 [ảm] ① Ðen sẫm. ② Ảm nhiên 黯然 vẻ mặt ủ rũ, buồn thiu. tả cái dáng thương nhớ lúc biệt nhau đi. +轟 [oanh, hoanh] ① Sầm sầm, xình xịch, tiếng một đoàn xe đi. ② Rầm rĩ. ③ Vang lừng. Như oanh oanh liệt liệt 轟轟烈烈 vang lừng rực rỡ. ④ Ðốt thuốc nổ. Chính âm đọc là hoanh. +轞 [hạm] ① Xình xịch, tiếng xe đi. ② Hạm xa 轞車 cái xe tù. +趯 [địch] ① Nhảy nhót. ② Nét móc, phép viết chữ, nét móc lên gọi là địch. +躍 [dược] ① Nhảy lên. Mừng nhảy người lên gọi là tước dược 雀躍. ② Xun xoe. Như dược dược dục thí 躍躍慾試 xun xoe muốn thử. ③ Kích động. +躋 [tễ, tê] ① Lên, leo lên. Cũng đọc là chữ tê. +躊 [trù] ① Trù trừ 躊躇. Xem chữ trừ 躇. +贔 [bí] ① Bí sĩ 贔屭 gắng sức làm lụng. ② Một loài giống như con rùa người ta hay khắc ở dưới bia. +贓 [tang] ① Quan lại ăn của đút, như tham tang uổng pháp 貪贓枉法 tham của đút làm sai phép. ② Tang vật, những đồ trộm cướp đã lấy được đều gọi là tang, như nhân tang tịnh hoạch 人贓並獲 bắt được cả người và đồ đã lấy. +贒 [hiền] ① Chữ hiền 賢 cổ. +贑 [cống] ① Cũng như chữ cống 贛. +贐 [tẫn] ① Đồ tiễn người đi lên đường. +讁 [trích] ① Tục dùng như chữ trích 謫. +譽 [dự] ① Khen, khen những cái hay của người gọi là dự. ② Tiếng khen. Như danh dự 名譽. ③ Yên vui. +譸 [trù] ① Đắn đo. ② Trù trương 譸張 lừa dối. +護 [hộ] ① Giúp đỡ. Như hộ vệ 護衛, bảo hộ 保護, v.v. ② Che chở. Như đản hộ 袒護 bênh vực che chở cho. Tờ bồi phong kín cũng gọi là hộ. Như hộ phong 護封. +譴 [khiển] ① Trách phạt (có tội bị trách phạt). Như khiển trách 譴責 lên án, phê phán. ② Tội. +譅 [sáp] ① Chậm chạp, ấp úng. Nói năng không được nhanh nhẹn gọi là nột sáp 訥譅. +覽 [lãm] ① Xem. Như bác lãm 博覽 xem rộng, lên cao coi khắp bốn phía gọi là nhất lãm vô dư 一覽無餘 xem rõ hết thảy. Nguyễn Trãi 阮廌: Lãm huy nghĩ học minh dương phượng 覽輝擬學鳴陽鳳 nhìn ánh sáng muốn học chim phượng gáy vừng đông. ② Chịu nhận. +覼 [la] ① Uỷ khúc. Sự gì uỷ khúc không thể kể tường tận được gọi là la lũ bất tận 覼褸不盡. +襯 [sấn] ① Áo trong. ② Ý động ở trong mà làm cho lộ ra ngoài gọi là sấn, như sấn thác 襯托 mượn cách bày tỏ ý ra. ③ Cho giúp. Như bang sấn 幫襯 giúp đỡ, bố thí cho sư, cho đạo cũng gọi là sấn, như trai sấn 齋襯 cúng trai cho sư. +衊 [miệt] ① Máu bẩn. Dùng lời nói bêu xấu người gọi là ô miệt 汚衊. +蠣 [lệ] ① Mẫu lệ 牡蠣 con hầu, vỏ nó gọi là lệ phòng 蠣房, thịt gọi là lệ hoàng 蠣黃, người phương nam lại gọi là hào 蠔. Tục gọi là hào sơn 蠔山, vỏ nung vôi gọi là lệ phấn 蠣粉. +蠢 [xuẩn] ① Con sâu ngọ nguậy. Vì thế nên người hay vật không yên tĩnh gọi là xuẩn động 蠢動, kẻ ngu si không biết gì cũng gọi là xuẩn. +蠡 [lễ, lê, lãi, loả] ① Con mọt gỗ, đồ đạc dùng lâu sứt lở cũng gọi là lễ. ② Một âm khác là lê. Quả bầu lọ. Như quản khuy lê trắc 管窺蠡測 nhòm trong ống, ngắm trong bầu, ý nói kẻ nghe thấy hẹp hòi. Ta quen đọc là chữ lãi. ③ Tên người. Như Phạm Lãi 笵蠡 người thời Xuân Thu 春秋. ④ Lại một âm là loả. Thốc loả 瘯蠡 bệnh ghẻ của các loài vật. +蠟 [lạp] ① Sáp ong. Thứ vàng gọi là hoàng lạp 黃蠟, thứ trắng gọi là bạch lạp 白蠟. ② Nến. ③ Bôi sáp. +蠜 [phàn] ① Khí phàn 氣蠜 một loài sâu dài hơn tám phân, sắc vàng, gặp sự nguy cấp thì phun hơi vàng ra rất hăng, đi rất nhanh. Một tên là hành dạ 行夜. +蠛 [miệt] ① Miệt mông 蠛蠓. Xem chữ mông 蠓. +蘗 [bách] ① Cây hoàng bá 黃蘗, dùng làm thuốc. Tục gọi là hoàng bá 黃柏. +蘖 [nghiệt] ① Chồi cây, cây chặt rồi lại nảy chồi ra. Cùng nghĩa với chữ 櫱. +蘭 [lan] ① Cây hoa lan. Có nhiều thứ, là giống hoa rất quý. Hoa lan thơm lắm, nên dầu thơm cũng gọi là lan du 蘭油. Có thứ gọi là trạch lan 澤蘭 tức cây mần tưới trừ được mọt sách, cho nên nhà chứa sách gọi là lan tỉnh vân các 蘭省客, đài ngự sử gọi là lan đài 蘭臺, v.v. ② Mùi lan sực nức nên lại dùng để ví dụ cái cỡ tình ý hợp nhau. Như lan giao 蘭交 nói tình bạn chơi vơí nhau rất quý mến, lan ngọc 蘭玉 dùng để khen ngợi các con em nhà bạn. ③ Mộc lan 木蘭 cây mộc lan, vỏ cũng thơm, cổ nhân dùng để làm nhà. +蘩 [phiền] ① Cỏ phiền. Lá như lá ngải cứu nhỏ, tục gọi là bạch hao 白蒿. +蘧 [cừ] ① Cừ mạch 蘧麥 một thứ cỏ, có hạt như hạt thóc, dùng làm thuốc. ② Cừ cừ 蘧蘧 nhơn nhơn tự đắc, kinh động, ngạc nhiên. Trang Tử 莊子: Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hoá. 昔者莊周夢爲胡蝶,栩栩然胡蝶也。自喻適志與!不知周也。俄然覺,則蘧蘧然 周也。不知周之夢爲胡蝶與,胡蝶之夢爲周與?周與胡蝶,則必有分矣。此之謂物化 (Tề Vật luận 齊物論) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, thì thù lù là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hoá. ③ Cùng nghĩa với chữ cù 瞿. +蘤 [hoa] ① Ngày xưa dùng như chữ hoa 花. +蘞 [liêm] ① Xem chữ liêm 蘝. +蘝 [liêm, liễm] ① Ô liêm mẫu 烏蘝母 một thứ cỏ bò lan, dùng làm thuốc được. ② Một âm là liễm. Một thứ cỏ mọc từng khóm. Thứ trắng gọi là bạch liễm 白蘝, thứ đỏ gọi là xích liễm 赤蘝. Vỏ dùng làm thuốc. ③ Có chỗ viết là 蘞. +蘚 [tiển] ① Cây rêu. Một giống thực vật nở hoa ngầm, mọc ở chỗ ẩm thấp và cây cổ thụ trên hang đá, rò lá phân minh, coi hình như trôn ốc. +蘘 [nhương] ① Nhương hà 蘘荷 một thứ rau ăn được. +臝 [loả] ① Trần truồng. Cũng như chữ loả 裸. ② Giống thú ít lông. +耰 [ưu] ① Bừa phủ, gieo hạt giống rồi lại bừa phủ một lượt đất nữa lên gọi là ưu. ② Cái đầm, dùng để đập các hòn đất to cho phẳng. +羼 [sạn] ① Sạn tạp 羼雜 lẫn lộn. +罎 [đàm] ① Cũng như chữ đàm 壜 nghĩa là cái vò rượu. +罍 [lôi] ① Cái chén uống rượu. Chén ngoài có vẽ hình mây sấm (vân lôi 雲雷) nên gọi là lôi 罍. +纏 [triền] ① Ràng rịt, quấn quanh, vây bọc, như triền nhiễu 纏繞 chèn chặn. ② Người theo đạo Hồi lấy vải chằng chịt vào đầu gọi là triền hồi 纏回. +纍 [luy] ① Xâu liền, lấy dây xâu từng cái lại hay xếp cho liền nối nhau gọi là luy, như luy noãn 纍卵 xếp trứng chồng lên. ② Dây to. ③ Bắt giam. ④ Cái đồ đựng áo dày. ⑤ Không đến nỗi vì tội mà chết. ⑥ Quấn quanh, như cát luỹ luy chi 葛藟纍之 dây sắn quấn vào. ⑦ Một âm là luỵ. Lụy đến. +續 [tục] ① Liền nối, đứt rồi lại nối liền gọi là tục. Như liên tục 連續, tiếp tục 接續. Nay gọi lấy vợ kế là dao tục 膠續 hay tục huyền 續弦, nói ý như đàn đứt lại căng dây khác vậy. ② Nối đời, như tự tục 嗣續 con cháu. ③ Người nổi lên sau gọi là tục. +纊 [khoáng] ① Bông tơ. +纇 [lỗi] ① Mấu tơ. Vật gì có vết cũng gọi là tì lỗi 疵纇. +纆 [mặc] ① Thứ dây chắp ba lần. +糲 [lệ] ① Gạo giã dối (gạo to). +籒 [trứu] ① Ðọc sách, diễn giải nghĩa sách. ② Sử trứu 史籒 tên quan thái sử đời Chu Tuyên Vương 周宣王, làm ra lối chữ triện lớn 大篆, vì thế có lối chữ trứu 籒. Cũng viết là 籕. +籑 [soạn] ① Cũng như chữ 饌. +籑 [soạn] ① Cũng như chữ soạn 僎 hay 撰. +籐 [đằng] ① Cũng như chữ đằng 藤. +礴 [bạc] ① Bàng bạc 旁礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn. +癩 [lại] ① Bệnh hủi, lông tóc rụng trụi cũng gọi là lại (hói). +甗 [nghiễn] ① Cái chõ liền cả nồi đáy. +瓔 [anh] ① Anh lạc 瓔珞 chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc. +獾 [hoan] ① Cũng như chữ hoan 貛. +灑 [sái] ① Vẩy nước. ② Sái nhiên 灑然 giật mình, tả cái dáng kinh hoàng. ③ Tự nhiên không bó buộc, như sai lạc 灑落, sái thoát 灑脫 đều nghĩa là tiêu dao tự tại, không vướng vít vào cái gì. +灌 [quán] ① Rót vào, tưới. ② Cây mọc từng bụi là là. ③ Cùng nghĩa với chữ quán 祼 +灊 [tiềm] ① Tên đất. +灉 [ung] ① Nước từ sông chảy ra. ② Sông Ung. +殲 [tiêm] ① Hết, giết hết. +殱 [tiêm] ① Tục dùng như chữ tiêm 殲. +權 [quyền] ① Quả cân. ② Cân lường. ③ Quyền biến 權變. Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權, đối với chữ kinh 經. ④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế. ⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử 權且如此 tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền. ⑥ Xương gò má. +欄 [lan] ① Cùng nghĩa với chữ lan 闌 nghĩa là cái lan can. ② Cái chuồng trâu dê. ③ Một thứ cây thuộc loài quế, dùng để hồ lụa. +欃 [sàm] ① Cây sàm, sàm sanh 欃槍 sao chổi. +櫾 [trục] ① Cũng như chữ 柚. +櫻 [anh] ① Cây anh, cây anh đào 櫻桃 hoa đỏ đẹp nên môi đỏ gọi là anh thần 櫻唇. +櫺 [linh] ① Cái chấn song. ② Lá tàu (lá tàu ở đầu cột để đón mái nhà). +櫸 [cử] ① Cây cử. +曩 [nẵng] ① Trước, xưa kia. +攝 [nhiếp] ① Vén lên. ② Bắt lấy. ③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh 攝影 chụp ảnh, nhiếp sinh 攝生 thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe. ④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp 鎮攝 lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn. ⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị 攝位 làm thay địa vị người khác. ⑥ Bị bức bách. ⑦ Vay mượn. +攜 [huề] ① Mang, dắt. ② Dắt díu, như đề huề 提攜. ③ Lìa ra, rời bỏ. ④ Liền. +攛 [thoán] ① Ném. ② Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết 攛掇. +懾 [nhiếp] ① Sợ nép, bị oai thế đè nén làm cho mất cả khí phách gọi là nhiếp. +懽 [hoàn] ① Cũng như chữ hoan 歡. +懼 [cụ] ① Sợ hãi. +巍 [nguy] ① Tả cái dáng cao lớn (lồng lộng). Như nguy nguy hồ duy thiên vi đại 巍巍乎惟天為大 lồng lộng vậy chỉ trời là lớn. +巋 [vị, khuy] ① Trơ trọi, còn có một mình đứng được gọi là vị. Như vị nhiên độc tồn 巋然獨存 trơ trọi còn một mình, cũng đọc là chữ khuy. +囂 [hiêu] ① Rầm rĩ. ② Hiêu hiêu 囂囂 tả cái dáng ung dung tự đắc. +囁 [chiếp] ① Chiếp nhu 囁嚅 nhập nhù. +囀 [chuyển] ① Tiếng chìm bổng êm đềm. Tiếng chim kêu hay gọi là chuyển. +亹 [vỉ, mên, môn] ① Cố gắng, như vỉ vỉ 亹亹 gắng gỏi. ② Một âm là mên. Nghĩa là máng nước, chỗ nước chảy trong khe núi hai bên thành đối nhau như hai cánh cửa. cũng đọc là chữ môn. +王 [vương, vượng] ① Vua. ② Tước vương. ③ Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ 王父, bà là vương mẫu 王母, v.v. ④ Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương. ⑤ To, lớn. ⑥ Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng 以德行仁者王 lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ. ⑦ Thịnh vượng. +犬 [khuyển] ① Con chó. ② Nói ý hèn hạ. Kẻ dưới đối với kẻ trên có chút công lao tự nói nhún là khuyển mã chi lao 犬馬之勞 cái công chó ngựa. +牛 [ngưu] ① Con trâu. ② Sao Ngưu. +牙 [nha] ① Răng to. ② Thử nha tước giác 鼠牙雀角 đặt điều gây sự kiện tụng. ③ Ngà, ngà voi dùng làm đồ được, gọi tắt là nha. Như nha bài 牙牌 cái thẻ ngà. ④ Các tướng nhỏ (ti tướng) gọi là nha tướng 牙將. ⑤ Người giới thiệu sự buôn bán gọi là nha quái 牙儈 (lái). +片 [phiến] ① Mảnh, vật gì mỏng mà phẳng đều gọi là phiến, như mộc phiến 木片 tấm ván, chỉ phiến 紙片 mảnh giấy. ② Nửa, phiến ngôn khả dĩ chiết ngục 片言可以折獄 (Luận Ngữ 論語) nửa lời khả dĩ đoán xong ngục. ③ Tục gọi cái danh thiếp là phiến. ④ Ngoài sớ tâu ra lại kèm thêm một mảnh trình bày việc khác gọi là phụ phiến 附片. +爿 [tường] ① Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường. +爻 [hào] ① Vạch bát quái, mỗi quẻ trong Kinh Dịch chia ra sáu hào. Hào nghĩa là giao nhau. +父 [phụ, phủ] ① Cha, bố. ② Phụ lão 父老 tiếng gọi tôn các người già. ③ Một âm là phủ. Cùng nghĩa với chữ phủ 甫. Tiếng gọi lịch sự của đàn ông, như ông Thái Công gọi là thượng phủ 尚父, đức Khổng Tử gọi là Ny phủ 尼父, v.v. ④ Người già, như điền phủ 田父 ông già làm ruộng, ngư phủ 漁父 ông già đánh cá, v.v. +爪 [trảo] ① Móng chân, móng tay. ② Trảo nha 爪牙 móng vuốt, nói bóng là các kẻ hộ vệ. ③ Chân các giống động vật. ④ Ngọn, cuối của một đồ vật gì. +火 [hoả] ① Lửa. ② Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hoả tai 火災. ③ Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hoả. Người trong một hoả gọi là hoả bạn 火伴. ④ Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hoả tốc 火速. Phàm gặp sự gì khẩn cấp phải ra lệnh mau gọi là hoả bài 火牌 hay hoả phiếu 火票, v.v. cũng có nghĩa là khẩn cấp cả. ⑤ Giận tức, tục gọi nổi giận là động hoả 動火. ⑥ Sao hoả. +水 [thuỷ] ① Nước. ② Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước mà thành ra đều gọi là thuỷ. ③ Sao Thuỷ, một ngôi sao ở gần mặt trời nhất. ③ Bạc đúc có thứ tốt thứ kém, gia giảm cho nó đều gọi là thân thuỷ 申水, thiếp thuỷ 貼水, v.v. +气 [khí, khất] ① Hơi, khí mây. ② Một âm là khất. Xin, nguyên là chữ khất 乞. +氏 [thị, chi] ① Họ, ngành họ. ② Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị 無懷氏, cát thiên thị 葛天氏, v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả. ③ Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị 職方氏, thái sử thị 太史氏, v.v. ④ Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị. ⑤ Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô (匈奴) gọi là át chi 閼氏, ở cõi tây có nước đại nguyệt chi 大月氏, tiểu nguyệt chi 小月氏, v.v. +毛 [mao, mô] ① Lông, giống thú có lông kín cả mình nên gọi là mao trùng 毛蟲. ② Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác). ③ Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ. ④ Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn. ⑤ Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào 毫 nói về hào li. ⑥ Một âm là mô. Không. +比 [bỉ, bí, bì, tỉ] ① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比. ② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ. ③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu. ④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. ⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v. ⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí. ⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy. ⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn. ⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ. +毋 [vô, mưu] ① Chớ, đừng. ② Chớ, dùng làm tiếng giúp lời, như vô nãi 毋乃 chớ bèn (cùng nghĩa với hoặc giả 或者), tương vô 將毋 hầu chớ, v.v. đều là lời hỏi lấy ý mình đoán mà chưa dám quyết đoán. ③ Một âm là mưu. Hẳn. Mưu đôi 毋追 một thứ mũ vải đen. +殳 [thù] ① Cái thù, một thứ đồ binh dài một trượng hai thước, không có mũi nhọn. +歹 [ngạt, đãi] ① Xương tàn. ② Tục đọc là chữ đãi. Tồi, xấu. +止 [chỉ] ① Dừng lại, như chỉ bộ 止步 dừng bước. ② Thôi, như cấm chỉ 禁止 cấm thôi. ③ Ở, ở vào chỗ nào gọi là chỉ, như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 (Ðại học 大學) đặt mình vào chỗ rất phải, hành chỉ vị định 行止未定 đi hay ở chưa định, v.v. ④ Dáng dấp, như cử chỉ 舉止 cử động, đi đứng. Nói toàn thể cả người. ⑤ Tiếng giúp lời, như kí viết quy chỉ, hạt hựu hoài chỉ 旣曰歸止曷又懷止 đã nói rằng về rồi sao lại nhờ vậy. ⑥ Chỉ thế, như chỉ hữu thử số 止有此數 chỉ có số ấy, nay thông dụng chữ chỉ 衹. Ðời xưa dùng như chữ chỉ 趾 và chữ chỉ 址. +欠 [khiếm] ① Ngáp, như khiếm thân 欠伸 vươn vai ngáp. ② Thiếu, như khiếm khuyết 欠缺 thiếu thốn. ③ Nợ, như khiếm trướng 欠帳 còn nợ. +木 [mộc] ① Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc 喬木, cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc 灌木. ② Gỗ, như mộc khí 木器 đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc 就木 nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy. ③ Tam mộc 三木 một thứ hình gông cùm. ④ Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm. ⑤ Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh. ⑥ Chất phác, mộc mạc. ⑦ Trơ ra, tê dại, như ma mộc bất nhân 麻木不仁 tê dại không cảm giác gì. +月 [nguyệt] ① Mặt trăng. ② Tháng. +曰 [viết] ① Rằng, dùng làm lời phát ngữ. +旪 [hiệp] ① Cũng như chữ 協. +日 [nhật] ① Mặt trời. ② Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật 一日. ③ Ban ngày, như nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật 往日 ngày hôm qua, lai nhật 來日 ngày mai, v.v. ④ Nước Nhật, nước Nhật Bản 日本 thường gọi tắt là nước Nhật. +旡 [vô] ① Tức là chữ vô 無 ngày xưa, nghĩa là không, như vô cữu 旡咎 không có lỗi gì. +方 [phương] ① Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương, người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh 方正. ② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào? ③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v. ④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v. ⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子. ⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh. ⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v. ⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa. ⑨ Thuật, phép. ⑩ So sánh, ⑪ Vân gỗ. ⑫ Loài, giống. ⑬ Có. ⑭ Chói. ⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều. ⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc. +斤 [cân, cấn] ① Cái rìu. ② Cân, cân ta 16 lạng là một cân. ③ Một âm là cấn. Cấn cấn 斤斤 xét rõ (tường tất). +斗 [đẩu] ① Cái đấu. ② Cái chén vại, phàm đồ gì giống như cái đấu đều gọi là đẩu cả. ③ Bé nhỏ, như đẩu thành 斗城 cái thành nhỏ. ④ Sao đẩu, như nam đẩu 南斗 sao nam đẩu, bắc đẩu 北斗 sao bắc đẩu, v.v. ⑤ Cao trội lên, chót vót. +攴 [phộc] ① Ðánh sẽ. +支 [chi] ① Chi, thứ, như trưởng chi 長支 chi trưởng, chi tử 支子 con thứ, v.v. ② Tránh, nhánh, như chi lưu 支流 dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả. ③ Giữ, cầm, cố sức ứng phó gọi là chi trì 支持. ④ Tính, nhà Thanh có bộ đạc chi 度支 giữ việc tính toán, cũng như bộ tài chính bây giờ. ⑤ Khoản chi ra. ⑥ Chia rẽ, như chi li 支離 vụn vặt. ⑦ Ðịa chi, tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi. ⑧ Chân tay, cũng như chữ chi 肢. ⑨ Cành, cũng như chữ chi 枝. +扎 [trát] ① Tục dùng như chữ trát 札. +手 [thủ] ① Tay. ② Làm, như hạ thủ 下手 bắt tay làm, nhập thủ 入手 bắt tay vào, đắc thủ 得手 làm được việc, v.v. ③ Tài, làm nghề gì giỏi về nghề ấy gọi là thủ, như quốc thủ 國手 tay có tài trị nước, năng thủ 能手 tay giỏi, v.v. ④ Tự tay làm ra, như thủ thư 手書 chính tờ tay viết, thủ nhận 手刃 chính tay đâm, v.v. ⑤ Cầm. +户 [hộ] ① Cửa ngõ. Cửa có một cánh gọi là hộ 户, hai cánh gọi là môn 門. ② Dân cư. Một nhà gọi là nhất hộ 一户. Như hộ khẩu 户口 số người trong một nhà. Ðời xưa có đặt ra bộ hộ 部户 để quản lí về việc thuế má đinh điền. ③ Ngăn. ④ Hang. +文 [văn, vấn] ① Văn vẻ, như văn thạch 文石 vân đá (đá hoa). ② Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn. ③ Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn 文, gộp cả hình với tiếng gọi là tự 字. ④ Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hoá mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn, như văn minh 文明, văn hoá 文化, v.v. ⑤ Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn, như phồn văn 繁文, phù văn 浮文, v.v. ⑥ Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hoà nhã lễ độ gọi là văn nhã 文雅 hay văn tĩnh 文靜, v.v. ⑦ Phép luật, như vũ văn 舞文 múa mèn phép luật buộc người tội oan. ⑧ Ðồng tiền, như nhất văn 一文 một đồng tiền. ⑨ Một âm là vấn. Văn sức, như tiểu nhân chi quá dã tất vấn 小人之過也,必文 tiểu nhân có lỗi tất che đậy (văn sức điều lỗi cho không phải là lỗi). +戈 [qua] ① Cái mác, một thứ đồ binh ngày xưa. ② Ðánh nhau, nhật tầm can qua 日尋干戈 ngày gây sự đánh nhau. Người trong đảng quay lại phản đảng gọi là đảo qua tương hướng 倒戈相向, cùng trong một đảng mà đánh lẫn nhau gọi là đồng thất thao qua 同室操戈. ③ Qua thập cáp 戈什哈 tiếng Mãn Thanh, nghĩa là kẻ hầu gần, kẻ hộ vệ. +心 [tâm] ① Tim, đời xưa cho tim là vật để nghĩ ngợi, cho nên cái gì thuộc về tư tưởng đều gọi là tâm. Như tâm cảnh 心境, tâm địa 心地, v.v. Nghiên cứu về chỗ hiện tượng của ý thức người gọi là tâm lí học 心理學. Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra gọi là phái duy tâm 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ, nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: 1) vọng tâm 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, 2) chân tâm 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm (minh tâm 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay. ② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm 圓心 giữa vòng tròn, trọng tâm 重心 cốt nặng, v.v. ③ Sao tâm 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Cái gai. +引 [dẫn, dấn] ① Dương cung, như dẫn mãn 引滿 dương hết cữ cung. ② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v. ③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v. ④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi. ⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra. ⑥ Dẫn dụ. ⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn. ⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu. ⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引. ⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引. ⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引. +弔 [điếu, đích] ① Viếng thăm, đến viếng người chết và hỏi thăm những sự không may của những người thân thích của kẻ chết gọi là điếu. ② Thương xót, như hiệu thiên bất điếu 昊天不弔 trời cả chẳng thương. ③ Treo ngược, như thượng điếu 上弔 treo giốc ngược. ④ Ðiếu, một nghìn đồng tiền gọi là một điếu, cũng như ta nói là một quan vậy. ⑤ Xách lấy, cất lấy. ⑥ Một âm là đích. Ðến. +弌 [nhất] ① Chữ nhất 一 cổ. +廿 [nhập, chấp] ① Hai mươi. Ta quen đọc là chữ chấp. +幻 [huyễn] ① Dối giả, làm giả mê hoặc người. ② Giả mà làm hệt như thực gọi là huyễn, như huyễn tượng 幻象, huyễn thuật 幻術, ta quen gọi là ảo thuật, là quỷ thuật, nghĩa là làm giả mà giống như có thực vậy. Sự vật biến thiên, khó tìm được rõ chân tướng gọi là huyễn, như biến huyễn 變幻 hay huyễn hoá 幻化, v.v. +巴 [ba] ① Nước Ba, đất Ba. ② Ba Lê 巴黎 Paris. +屯 [truân, đồn] ① Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên 屯邅. ② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy. ③ Cái đống đất. +尺 [xích] ① Thước, mười tấc là một thước. +尹 [duẫn] ① Trị, chính. ② Tên quan, chức trùm trưởng. Như sư duẫn 師尹 quan tướng quốc, huyện duẫn' 縣尹 quan huyện, v.v. ③ Thành tín. +尤 [vưu] ① Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích 殊尤絕迹 lạ lùng hết mực, nghĩa là nó khác hẳn các cái tầm thường. Con gái đẹp gọi là vưu vật 尤物. ② Oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu 效尤 bắt chước làm điều lầm lạc. ③ Hơn. +少 [thiểu, thiếu] ① Ít. ② Tạm chút, như thiểu khoảnh 少頃 tí nữa. ③ Chê, chê người gọi là thiểu chi 少之. ④ Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên 少年 tuổi trẻ. ⑤ Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư 太師 thì lại có quan thiếu sư 少師 giúp việc. +孔 [khổng] ① Rất, lắm. Như mưu phủ khổng đa 謀夫孔多 người mưu rất nhiều. ② Lỗ, như tị khổng 鼻孔 lỗ mũi. ③ Thông suốt, như khổng đạo 孔道 đường đi thông suốt. ④ Họ Khổng. ⑤ Rỗng không, hay dung được các cái. +夭 [yêu, yểu] ① Yêu yêu 夭夭 nét mặt vui vẻ ôn tồn. ② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu. ③ Tai vạ. ④ Một âm là yểu. Chết non. +夬 [quái] ① Quẻ quái, nghĩa là quyết hẳn. +夫 [phu, phù] ① Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu 丈夫. Kẻ đi làm công cũng gọi là phu. ② Chồng. ③ Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy. ④ Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù 逝者如斯夫 đi ấy như thế kia ư? +太 [thái] ① To lắm, có khi viết chữ 大, có khi viết chữ 泰. ② Tiếng gọi người tôn trưởng hơn người tôn trưởng. Như thái lão bá 太老伯 hàng tôn trưởng hơn bác. Gọi người tôn trưởng của kẻ sang cũng gọi là thái. Như lão thái gia 老太爺 cụ cố ông, thái phu nhân 太夫人 cụ cố bà, v.v. ③ Ngày xưa phong vợ các bầy tôi to là thái quân 太君, nay gọi vợ các quan là thái thái 太太 cũng do nghĩa ấy. +天 [thiên] ① Bầu trời. ② Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không thể làm được gọi là thiên. Như thiên nhiên 天然, thiên sinh 天生, v.v. ③ Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. Như thiên quốc 天國, thiên đường 天堂, v.v. ④ Ngày. Như kim thiên 今天 hôm nay, minh thiên 明天 ngày mai. ⑤ Thì tiết trời. Như nhiệt thiên 熱天 trời nóng, lãnh thiên 冷天 trời lạnh. ⑥ Phàm cái gì không thể thiếu được cũng gọi là thiên. Như thực vi dân thiên 食為民天 ăn là thứ cần của dân. ⑦ Ðàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên 所天. ⑧ Ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là ngôi chúa tể cả muôn vật, giáng hoạ ban phúc đều quyền ở trời cả. Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi. ⑨ Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên. +壬 [nhâm] ① Can nhâm, can thứ chín trong mười can. ② Thiêm nhâm 僉壬 kẻ tiểu nhân. ③ To lớn. ④ Gian nịnh. ⑤ Chịu, cùng nghĩa với chữ nhâm 任. ⑥ Có mang, cùng nghĩa với chữ nhâm 妊. +反 [phản, phiên] ① Trái, đối lại với chữ chính 正. Bên kia mặt phải gọi là mặt trái. ② Trả lại, trở về. ③ Nghĩ, xét lại. Như cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản 舉一隅則以三隅反 (Luận ngữ 論語) cất một góc thì nghĩ thấu ba góc kia. Như tự phản 自反 tự xét lại mình, v.v. ④ Trở, quay. Như phản thủ 反手 trở tay. ⑤ Trái lại. Như mưu phản 謀反 mưu trái lại, phản đối 反對 trái lại, không chịu. ⑥ Một âm là phiên. Lật lại. Như phiên vị 反胃 bệnh dạ dầy lật lên, phiên án 反案 lật án lại, không phục xử thế là đúng tội, v.v. +双 [song] ① Cũng như chữ 雙. +友 [hữu] ① Bạn, cùng lòng cùng chí chơi với nhau gọi là hữu. Nước nào có tình đi lại thân thiện với nước mình gọi là hữu bang 友邦. ② Thuận, ăn ở với anh em phải đạo gọi là hữu. Như duy hiếu hữu vu huynh đệ 惟孝友于兄弟 bui hiếu thuận chưng anh em. Bây giờ gọi anh em là hữu vu 友于 là bởi nghĩa đó. +及 [cập] ① Kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập, như huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh hết đến em, cập thời 及時 kịp thời, ba cập 波及 tràn tới, nghĩa bóng là sự ở nơi khác liên luỵ đế mình. ② Bằng, như bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người. ③ Cùng. +厄 [ách,ngoả] ① Cũng như chữ ách 阨 nghĩa là khốn ách. ② Một âm là ngoả. Cái đốt gỗ. ③ Xương trần không có thịt. +卬 [ngang] ① Ta. Ngày xưa dùng như chữ ngang 昂 và chữ ngưỡng 仰. +午 [ngọ] ① Chi ngọ, chi thứ bảy trong 12 chi. Từ 11 giờ sáng đến 1 giờ chiều là giờ ngọ. ② Giữa trưa, gần trưa gọi là thượng ngọ 上午, quá trưa gọi là hạ ngọ 下午. ③ Giao. Như bàng ngọ 傍午 bày đặt ngổn ngang. ④ Lịch cũ tính sao đẩu đến tháng năm thì chỉ về ngọ, nên tháng năm gọi là ngọ nguyệt 午月, mồng năm tháng năm là tết đoan ngọ 端午. Ta thường quen gọi là tết đoan ngũ vì thế. +升 [thăng] ① Thưng, mười lẻ là một thưng. ② Lên, như thăng đường 升堂 lên thềm. ③ Thăng. Làm quan được hơn lên một bực gọi là thăng. +卅 [tạp] ① Ba mươi. +匹 [thất] ① Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là thất, đời xưa tính dài bốn trượng là một thất. Một con ngựa cũng gọi là nhất thất 一匹. Tục cũng dùng cả chữ thất 疋. ② Ðôi, như thất địch 匹敵, thất trù 匹儔 nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau. ③ Ðơn, lẻ. Như thất phu 匹夫, thất phụ 匹婦 một người đàn ông thường, một người đàn bà thường. +勿 [vật] ① Chớ. Lời cấm chỉ không được thế nữa. +勾 [câu] ① Cong. Câu cổ 勾股 tên riêng của khoa học tính. Ðo hình tam giác, đường ngang gọi là câu 勾, đường dọc gọi là cổ 股. ② Ngoặc đi. Ngoặc bỏ đoạn mạch trong văn bài đi gọi là câu. Như nhất bút câu tiêu 一筆勾消 ngoặc một nét bỏ đi. ③ Móc lấy, như câu dẫn 勾引 dụ đến. Nay dùng nghĩa như chữ bộ 捕 (bắt) là do ý ấy. Như câu nhiếp 勾攝 dụ bắt. +勻 [quân] ① Ðều, như điều quân 詷勻 hoà đều. +化 [hoá] ① Biến hoá. Biến đổi vô hình. Như hoá thân 化身, hoá trang 化粧 nghĩa là biến đổi hình tướng không cho ai biết. Phật vì muốn cứu chúng sinh, phải hoá xuống làm thân người gọi là hoá thân. Phàm vật này mất mà vật kia sinh ra gọi là hoá. Như hủ thảo hoá vi huỳnh 腐草化為螢 cỏ thối hoá làm đom đóm. Thoát xác bay lên tiên gọi là vũ hoá 羽化. Dần dần ít đi, có rồi lại không cũng gọi là hoá. Như tiêu hoá 消化 tiêu tan vật chất hoá ra chất khác, phần hoá 焚化 lấy lửa đốt cho tan mất, dung hoá 溶化 cho vào nước cho tan ra. Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất, hay pha lẫn mấy chất làm thành một chất gọi là hoá học 化學. ② Hoá sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hoá 造化, là hoá công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật. ③ Cảm hoá. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hoá. Như giáo hoá 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hoá 德化, lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hoá 風化, lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hoá 文化. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hoá của mình gọi là hoá ngoại 化外, bị mình cảm hoá cũng như theo mình gọi là đồng hoá 同化. ④ Cầu xin, như hoá mộ 化募, hoá duyên 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa mà cảm hoá, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp. +刈 [ngải] ① Cắt cỏ. +切 [thiết, thế] ① Cắt. ② Khắc, sách Ðại-học nói: như thiết như tha 如切如磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha 切磋 cũng là theo nghĩa ấy. ③ Cần kíp, như tình thiết 情切 thực tình kíp lắm. ④ Thân gần lắm, như thân thiết 親切. ⑤ Thiết thực, như thiết trúng thời bệnh 切中時病 trúng bệnh đời lắm. ⑥ Thiết chớ, lời nói nhất định, như thiết kị 切忌 phải kiêng nhất. ⑦ Sờ xem, như thiết mạch 切脉 xem mạch. ⑧ Ðem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắt đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan. ⑨ Xiên, như phong thiết 風切 gió như xiên. ⑩ Một âm là thế, như nhất thế 一切 nói gộp cả, hết thẩy. +冗 [nhũng] ① Cũng như chữ nhũng 宂. +六 [lục] ① Sáu, số đếm. +公 [công] ① Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình 公平, công chính 公正, v.v. ② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉, công nhận 公認, v.v. ③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung. ④ Của chung, như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v. ⑤ Việc quan, như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công. ⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公. ⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước. ⑧ Bố chồng. ⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia. ⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母. +兩 [lưỡng, lạng] ① Hai, đôi. ② Một âm là lạng. Cỗ xe. Một đôi giầy cũng gọi là nhất lạng 一兩. ③ Lạng, cân ta, mười đồng cân gọi là một lạng, mười sáu lạng là một cân. +內 [nội, nạp] ① Ở trong, đối với chữ ngoại 外 ngoài. ② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內. ③ Vợ, như nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v. ④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內. +元 [nguyên] ① Mới, đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên 元年 năm đầu (thứ nhất). Nửa chừng muốn đổi niên hiệu khác, cũng gọi là cải nguyên 改元. Lịch tây, lấy năm chúa Gia-tô giáng sinh, để ghi số năm, nên gọi năm ấy là kỉ nguyên 紀元, nghĩa là số một bắt đầu từ đấy. Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. Như tháng giêng gọi là nguyên nguyệt 元月, ngày mồng một gọi là nguyên nhật 元日. ② To lớn, như là nguyên lão 元老 già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bậc già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước. ③ Cái đầu, như dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ 元首. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên 狀元 kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình. ④ Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元 Nhà tu đạo cho giời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy. ⑤ Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tí 上元甲子, hạ nguyên giáp tí 下元甲子, v.v. ⑥ Nhà Nguyên, giống ở Mông cổ vào lấy nước Tầu, nối đời làm vua hồi năm 1275. ⑦ Ðồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền, như ngân nguyên 銀元 đồng bạc. ⑧ Tên huý vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền. +分 [phân, phận] ① Chia. ② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc. ③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả. ④ Phân, mười phân là một tấc. ⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút). ⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數. ⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. ⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v. ⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份. +刅 [sang] ① Cũng như chữ 創. +仔 [tử, tể] ① Gách vác, như tử kiên 仔肩 gánh lấy trách nhiệm. ② Kĩ, như tử tế 仔細 kĩ lưỡng. ③ Một âm là tể, nghĩa là nhỏ bé (tiếng Quảng đông hay dùng). +从 [tòng] ① Cùng nghĩa như chữ tòng 從 theo. +仍 [nhưng] ① Như cũ, vẫn, như nhưng cựu 仍舊 như cũ. ② Luôn luôn, như cơ cận nhưng trăn 飢饉仍臻 kém đói luôn mãi. +仌 [băng] ① Cùng nghĩa như chữ 冰 nước đá. +介 [giới] ① Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thấn mà khách có người giới 介 để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu 介紹 hay môi giới 媒介 v.v. ② Giúp, như dĩ giới mi thọ 以介眉壽 lấy giúp vui tiệc thọ. ③ Áo, như giới trụ 介胄 áo dày mũ trụ. ④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc 介屬 loài ở nước có vẩy. ⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ 貴介第 em tôn quý của ngài. ⑥ Ven bờ, như giang giới 江介 ven sông. ⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ 一介之士 một kẻ học trò. ⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới 芥 (hạt cải) như tiêm giới 纎介 nhỏ nhặt, giới ý 介意 hơi để ý. ⑨ Bậm bực, như giới giới 介介 lòng bậm bực. +仁 [nhân] ① Nhân. Nhân là cái đạo lí làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân. ② Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân 桃仁 nhân hạt đào. ③ Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不仁. +什 [thập] ① Mười, cũng như chữ thập 十. ② Hàng chục, trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng thập. ③ Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một thập tức là một quyển. ④ Các đồ, như thập vật 什物 các đồ lặt vặt. +亢 [kháng, cang, cương] ① Cao, như bất kháng bất ti 不亢不卑 không kiêu ngạo không siểm nịnh. ② Quá, như kháng dương 亢陽 chân dương thái quá, kháng hạn 亢旱 nắng quá. ③ Che chở, như kháng tông chi tử 亢宗之子 đứa con có thể làm phên che chở cho họ được. ④ Một âm là cang. Cổ, như ách kì cang 搤其亢 bóp thửa cổ. ⑤ Sao Cang, một vì sao trong Nhị thập bát tú, cũng đọc là chữ cương. +井 [tỉnh] ① Giếng, đào sâu lấy mạch nước dùng gọi là tỉnh. ② Ngày xưa đào giếng giữa phố cho hàng phố cùng dùng, nên gọi phố là thị tỉnh 市井, đào giếng ở giữa làng để cả làng cùng dùng gọi làng là hương tỉnh 鄉井. ③ Ngày xưa chia ruộng làm chín khu, tám nhà làm tám khu, còn một khu giữa của vua gọi là tỉnh điền 井田. ④ Rành mạch, như trật tự tỉnh nhiên 秩序井然 thứ tự rành mạch có điều lí. ⑤ Sao Tỉnh, một ngôi sao trong Nhị thập bát tú. +五 [ngũ] ① Năm, tên số đếm. +互 [hỗ] ① Ðắp đổi hai bên cùng thay đổi với nhau. +云 [vân] ① Rằng, như ngữ vân 語云 lời quê nói rằng. ② Vân vân v.v. lời kể các sự còn dài, chỉ kể một hai cái làm mẫu, như làng tôi có dệt vải, vóc, nhiễu, v.v. ③ Nhung nhúc, như vạn vật vân vân 萬物云云 muôn vật nhung nhúc. +予 [dư, dữ] ① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người. ② Một âm là dữ 予. Cho. +丹 [đan] ① Ðan sa, tức là chu sa đời xưa dùng làm thuốc mùi, đều gọi tắt là đan 丹, như nói về sự vẽ thì gọi là đan thanh 丹青, nói về sự xét sửa lại sách vở gọi là đan duyên 丹鉛, đan hoàng 丹黄, v.v. ② Ðỏ, cung điện đời xưa đều chuộng sắc đỏ, cho nên gọi sân hè nhà vua là đan trì 丹墀, đan bệ 丹陛, v.v. ③ Tễ thuốc, nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, cho nên gọi tễ thuốc là đan 丹. ④ Tên nước. Nước Ðan Mạch 丹麥 (Denmark) ở phía tây bắc châu Âu, gọi tắt là nước Ðan. +丱 [quán] ① Tết tóc làm hai múi hai bên. +丯 [phong] ① Sắc cỏ tươi tốt, sau mượn để tả cái sắc xinh đẹp như phong thần 丰神 thần đẹp, phong thái 丰采 vẻ đẹp, v.v. +中 [trung, trúng] ① Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể, như trung ương 中央 chỗ giữa, trung tâm 中心 giữa ruột, v.v. ② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v. ③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy. ④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v. ⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v. ⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v. ⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v. ⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v. ⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v. ⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch. ⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第. +丑 [sửu] ① Một chi trong 12 chi. Từ 1 giờ đêm đến 3 giờ sáng là giờ sửu. ② Vai hề trong tuồng tầu cũng xưng là sửu. +丐 [cái] ① Xin, như khất cái 乞丐 người ăn mày, ăn xin. ② Cho, như thiêm cái hậu nhân 沾丐後人 để ơn lại cho người sau. +今 [kim] ① Nay, hiện nay, bây giờ gọi là kim 今. +仇 [cừu] ① Thù địch, như phục cừu 復仇 báo thù lại. ② Giận tức, như cừu thị 仇視 coi lấy làm tức giận (coi như kẻ thù hằn). +仆 [phó] ① Ngã, như phó địa 仆地 ngã lăn xuống đất. +仄 [trắc] ① Nghiêng, như phản trắc 反仄 nghiêng ngửa, tráo trở. ② Tiếng trắc, đối lại với tiếng bằng. +仃 [đinh] ① Linh đinh 伶仃 đi vò võ một mình. +不 [bất, phầu, phủ, phi] ① Chẳng, như bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, v.v. ② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ. ③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương. +龕 [kham, khám] ① Cái nhà ở dưới tháp, cái khám thờ Phật. Cũng đọc là khám. ② Chịu đựng. ③ Lấy. +龔 [cung] ① Kính. Cùng nghĩa với chữ cung 恭. ② Cung cấp. ③ Họ Cung. +齬 [ngữ] ① Trở ngữ 齟齬. Xem chữ trở 齟. +齪 [xúc] ① Ác xúc 齷齪 hẹp hòi, cẩu nhẩu, người lượng hẹp, tính hay bẳn hay cáu gọi là ác xúc. +鼴 [yển] ① Chuột chũi. Một giống chuột sinh hoạt ở trong đất, mình dài hơn năm tấc, lông nâu nâu mà rậm và mượt, hình trông y như con chuột, chỉ khác rằng cổ ngắn chân ngắn, chân trước kề sát với đầu, móng chân to và cứng như răng bồ cào, mắt bé mà sâu hoắm, mũi nhọn hoắt mà rất thính, hay dũi đất bắt giun ăn. Cũng gọi là yển thử 鼴鼠. +黐 [li] ① Nhựa đánh bẫy chim. +麞 [chương] ① Con chương. Giống như con hươu mà nhỏ, không có sừng, lông hơi vàng vàng, núi rừng nào cũng có. +鷟 [trạc] ① Xem chữ nhạc 鸑. +鷞 [sương, sảng] ① Sương cưu 鷞鳩 tức là con cắt. Có khi đọc là sảng. Túc sương 鷫鷞 một giống chim sắc xanh cổ dài, giống như con nhạn. +鷙 [chí] ① Loài chim mạnh tợn. ② Tính mạnh tợn. +鷗 [âu] ① Con cò bể. Mỏ khoằm mà cứng, lông trắng toát, cánh nhơ nhơ như màu tro mà dài quá đuôi, thường hay liệng trên mặt bể để bắt cá ăn. +鷖 [ê] ① Con cò. ② Sắc xanh đen. +鷓 [chá, gia] ① Chá cô 鷓鴣 chim chá cô, chim ngói, gà gô. Ngày xưa bảo nó bao giờ bay cũng bay về hướng nam, cho nên các lời thơ ca bị thiên bị đày về phương bắc hay mượn nó mà ví dụ mà khởi hứng. Tục ta quen đọc là chữ gia. +鱉 [miết] ① Cũng như chữ miết 鼈. +鱈 [tuyết] ① Cá tuyết. Một giống cá sinh ở đáy bể xứ lạnh, thịt trắng như tuyết, nên gọi là tuyết ngư 鱈魚. Trong bộ gan nó có dầu là một thứ rất bổ, ta gọi là dầu cá, ngư can du 魚肝油. +鱅 [dong] ① Cá dóng, cá mè hoa. +鰾 [phiêu] ① Cái bong bóng cá, là bộ máy lên xuống của cá. +鰻 [man] ① Cá sộp, cá chình. Tục gọi là man li 鰻鱺. Cũng gọi là bạch thiện 白鱔. +鰷 [điều] ① Bạch điều 白鰷 cá vền, mình trắng mà dẹt. +鰵 [mẫn] ① Cá mẫn. +鰳 [lặc] ① Cá lặc. +鰲 [ngao] ① Con ngao, con trạch, con ba ba loại lớn. Cũng như chữ ngao 鼇. Xem thêm chữ kình 鯨. +鰱 [liên] ① Cá liên. Tục gọi là liên ngư đầu 鰱魚頭. +鬻 [chúc, dục] ① Nguyên là chữ chúc 粥 cháo. ② Một âm là dục. Bán. Như dục văn vị sinh 鬻文爲生 bán chữ để sống, viết văn làm kế sinh nhai. ③ Sinh dưỡng. ④ Non, trẻ thơ. ⑤ Nước chảy trong khe. +鬫 [hám] ① Hằm hằm, giận dữ. ② Giống thú phát khùng gầm thét cũng gọi là hám. +龢 [hoà] ① Ðiều hoà, hợp. Cùng nghĩa với chữ hoà 和. +驕 [kiêu] ① Ngựa lồng, ngựa cất. ② Kiêu căng, lên mặt kiêu ngạo. Như kiêu binh tất bại 驕兵必敗 quân kiêu tất thua. ③ Vạm vỡ, lực lưỡng. +驑 [lưu] ① Hoa lưu 驊驑 tên một con ngựa tốt trong số tám con ngựa tốt của ông Chu Mục Vương 周穆王. Có khi dùng nghĩa bóng là người có tài đức tốt. Cũng viết là hoa lưu 驊騮. +驍 [kiêu] ① Mạnh khỏe nhanh nhẹn. Tướng mạnh gọi là kiêu tướng 驍將. +驊 [hoa] ① Hoa lưu 驊驑 tên một con ngựa tốt trong số tám con ngựa tốt của ông Chu Mục Vương 周穆王. Có khi dùng nghĩa bóng là người có tài đức tốt. Cũng viết là hoa lưu 驊騮. +顫 [chiến, đản] ① Rét run. Nhân rét mà chân tay run lập cập gọi là hàn chiến 寒顫. ② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động 顫動. ③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh 顫聲. ④ Ta quen đọc là chữ đản. +韃 [thát] ① Thát Ðát 韃靼 một bộ lạc ở phía bắc nước Tàu, tức xứ Mông Cổ 蒙古 bây giờ. +韁 [cương] ① Cũng như chữ cương 繮. +鬝 [gian] ① Trụi tóc, hói. +鬚 [tu] ① Râu cằm. Vật gì có tua lủa tủa ra cũng gọi là tu. Như liên tu 蓮鬚 tua bông sen. +霾 [mai] ① Gió thổi bụi mù, bụi mù. +霽 [tễ] ① Mưa tạnh. ② Tan hết cơn giận gọi là tễ uy 霽威. +鑑 [giám] ① Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang 司馬光 làm bộ Tư trị thông giám 資治通鑑 nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân. +鑌 [tấn] ① Thép già, thép tinh luyện. +鑊 [hoạch] ① Cái vạc, cái chảo. ② Cái vạc to dùng để hành hình thời xưa. Nguyễn Du 阮攸: Ðại bổng cự hoạch phanh trung thần 大棒巨鑊烹忠臣 (Kì lân mộ 麒麟墓) trung thần đem gậy lớn đánh, nấu trong vạc. ③ Nấu. +鑄 [chú] ① Đúc, đúc loài kim ra các đồ dùng. Như chú đồng 鑄銅 đúc đồng. +酈 [li, lịch] ① Tên đất nước Lỗ 魯. ② Một âm là lịch. Tên họ. +酇 [toản, tán] ① Họp, tụ lại. ② Một âm là tán. Tên một huyện đời Hán. +黰 [chẩn] ① Tóc đẹp. ② Ðen mượt. +轢 [lịch] ① Chẹt, nghiến, bánh xe nó nghiến qua. ② Lấy cái môi vét nồi chõ. +轡 [bí] ① Dây cương ngựa. +趲 [toản] ① Chạy. Như toản lộ 趲路 đi đường. +躕 [trù] ① Trì trù 踟躕. Xem chữ trì 踟. +躔 [triền] ① Xéo, giẫm. ② Chỗ, vòng của sao đi gọi là triền. +躓 [chí] ① Vấp váp. ② Trở ngại. +躒 [lịch] ① Cựa, cử động. ② Một âm là lạc. Trác lạc 卓躒 siêu việt hơn người. +躑 [trịch] ① Cùng nghĩa với chữ trịch 蹢. +躐 [liệp] ① Xéo, giẫm. ② Vượt qua. Như liệp đẳng 躐等 vượt bực. ③ Cầm, giữ. +贗 [nhạn] ① Đồ giả, vật giả không thực. +贖 [thục] ① Chuộc, đem tiền để chuộc tội gọi là thục. ② Đem tiền chuộc lại cái đã cầm đã bán cũng gọi là thục. ③ Bỏ. +讅 [thẩm] ① Cùng nghĩa với chữ thẩm 審. +讀 [độc, đậu] ① Đọc, đọc cho rành rọt từng câu từng chữ gọi là độc. Như thục độc 熟讀 đọc kĩ. ② Một âm là đậu. Một câu đậu. Trong bài văn cứ đến chỗ đứt mạch gọi là cú 句, nửa câu gọi là đậu 讀. Nghĩa là đến chỗ ấy tạm dừng một tí, chưa phải là đứt mạch hẳn, cũng như dấu phẩy vậy. +譾 [tiễn] ① Nông nổi, hẹp hòi. Như tiễn lậu 譾陋 nghe thấy hẹp hòi. +覿 [địch] ① Đi thăm, đem đồ lễ vào chơi gọi là địch. Ðịch diện 覿面 gặp mặt. +襶 [đái] ① Nại đái 褦襶 đương mùa nắng nực mặc diện sang xin vào yết kiến là không hiểu sự. Vì thế nên người không hiểu sự mà cứ nói lại nhai mãi khiến cho người ta khó chịu gọi là nại đái. +蠨 [tiêu] ① Tiêu sao 蠨蛸. Xem chữ sao 蛸. +蠧 [đố] ① Tục mượn dùng như chữ đố 蠹. +艫 [lô] ① Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lí 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau. +臟 [tạng] ① Tạng, một danh từ để gọi tóm các khí quan ở trong bụng. Tim, gan, lá lách, phổi, bầu dục: tâm, can, tì, phế, thận 心、肝、脾、肺、腎, gọi là ngũ tạng 五臟. Xem lục phủ 六腑. +臞 [cù] ① Gầy gò. +聾 [lung] ① Ðiếc. +聽 [thính] ① Nghe, dùng tai để nghe gọi là chữ thính, như thính thư 聽書 nghe sách, thám thính 探聽 dò la. ② Thuận theo, như thính giáo 聽教 vâng nghe lời dạy bảo. ③ Xử đoán, như thính tụng 聽訟 xử kiện. ④ Mặc, mặc kệ. Như thính kì sở chi 聽其所之 mặc kệ đi đâu thì đi. ⑤ Ðợi chờ. ⑥ Một âm là thinh. Toà giữa gọi là thinh sự 聽事 tức là nơi toà xét xử việc kiện cáo vậy. +羇 [ki] ① Ở nhờ, gửi, người đi đường ngủ nhờ ngủ trọ gọi là ki lữ 羇旅. +纑 [lô] ① Sợi vải. ② Gai giã rồi. +纎 [tiêm] ① Tục dùng như chữ tiêm 纖. +糵 [nghiệt] ① Men, mầm mạ dùng làm men rượu, vì thế nên gọi rượu là khúc nghiệt 麴糵. Dùng kế làm hại người gọi là môi nghiệt 媒糵. Chữ nghiệt cũng viết là 糱. +糴 [địch] ① Mua thóc, đong thóc ngài mang về xứ mình gọi là địch (nhập cảng). +糱 [nghiệt] ① Cũng như chữ nghịch 糵. +籠 [lung, lộng] ① Cái lồng đan bằng tre để đựng đồ hay đậy đồ. ② Cái bu, để nhốt chim gà. Bắt người giam lại gọi là tù lung 囚籠. ③ Một âm là lộng. Cái hòm đan bằng tre. +籟 [lại] ① Cái tiêu. ② Phàm những chỗ hư không phát ra tiếng đều gọi là lại, như thiên lại 天籟 tiếng trời, địa lại 地籟 tiếng đất, v.v. +籜 [thác] ① Cật tre, mo nang (bẹ măng). +籛 [tiên] ① Tiên khanh 籛鏗 tức ông Lão Bành (Bành tổ 彭祖). +籙 [lục] ① Ðồ lục 圖籙 sách mệnh của thiên thần cho. Vua được làm chủ cả thiên hạ gọi là ưng đồ thụ lục 膺圖受籙. Cũng viết là 應圖受籙. +籖 [thiêm] ① Tục dùng như chữ thiêm 籤. +竸 [cạnh] ① Tục dùng như chữ cạnh 競. +穰 [nhương, nhưỡng] ① Thân cây lúa. Nhương nhương 穰穰 bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả. ② Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng 浩穰 đông đúc nhiều nhõi. +禴 [dược] ① Cũng như chữ dược 礿. +禳 [nhương] ① Tế cầu mát, lễ tiễn, lễ cầu giải trừ tai hoạ. +癮 [ẩn] ① Mắc nghiện, nghiện một thứ gì thành quen không không thể bỏ được gọi là ẩn. +癭 [anh] ① Cái bướu ở cổ. ② Úng gỗ, trên cây gỗ có chỗ gồ lên gọi là anh. +癬 [tiển] ① Ghẻ lở (hắc lào). +疊 [điệp] ① Trùng điệp, chồng chất. Một trùng gọi là điệp 疊, nghìn trùng gọi là thiên điệp 千疊. ② Sợ. ③ Thu thập, thu xếp, như đả điệp 打疊, tập điệp 摺疊, v.v. đều nghĩa là thu nhặt cả. +瓤 [nhương] ① Cùi. ② Múi quả. +灘 [than] ① Ðất ven nước. ② Cái thác. +歡 [hoan] ① Vui mừng. ② Trai gái yêu nhau, bên gái gọi bên trai là hoan, cũng như tiếng chàng của ta. +曬 [sái] ① Phơi. +攢 [toàn, toản] ① Họp lại, tích góp. ② Một âm là toản. cũng như chữ toản 鑽 khoét. +攟 [quấn] ① Nguyên là chữ quấn 捃. +戀 [luyến] ① Mến. Trong lòng vương vít vào cái gì không thể dứt ra được gọi là luyến. +懿 [ý] ① Thuần mĩ (tốt đẹp tinh thần). Trong phép đặt tên hèm ai có đủ bốn nết ôn hoà, nhu mì, sáng láng, chí thiện thì gọi là ý, vì thế nên thường dùng để khen về bên đàn bà. Như ý đức 懿德 đức tốt, ý hạnh 懿行 nết tốt, v.v. +孌 [luyến] ① Uyển luyến 婉孌 tươi tắn. ② Mến. +囌 [tô] ① Lỗ tô 嚕囌 nói nhiều, lải nhải. +囉 [la] ① Lâu la 嘍囉 quân thủ hạ của giặc cướp. +囈 [nghệ] ① Nói sảng, ngủ nói mê gọi là nghệ ngữ 囆語. +囅 [xiên] ① Xiên nhiên 囅然 tả cái dáng cười (nhoẻn cười). +齮 [nghĩ] ① Cắn. Như nghĩ hột 齮齕 nhai nghiến. ② Cầy bẩy, ghen ghét người có tài mà xô đẩy người ta ra. +齏 [tê] ① Ðồ gia vị. Như các thứ gừng tỏi băm nhỏ để hoà vào đồ ăn gọi là tê. +鼷 [hề] ① Con chuột nhắt. Còn gọi là hề thử 鼷鼠, cam thử 甘鼠 hay tiểu gia thử 小家鼠. +鼇 [ngao] ① Con ngao. Một giống ba ba lớn ở biển. +麟 [lân] ① Con lân. Ngày xưa nói hễ có đấng vương giả chí nhân ra đời thì có con lân hiện ra. Nay ở bên châu Phi có một giống hươu cao cổ, hình thù giống như con lân ngày xưa đã nói, nên cũng gọi là kì lân 麒麟. ② Rực rỡ. Như bỉnh bỉnh lân lân 炳炳麟麟 chói lói rực rỡ. +鹼 [giảm, kiềm, thiêm] ① Chất dảm. Một chất lẫn ở trong đất, tính trơn mà vị mặn, có thể dùng để giặt quần áo, là một nguyên liệu làm sà phòng là thạch giảm 石鹼. Ta quen đọc là thiêm. Có chỗ đọc là kiềm. +鷼 [nhàn] ① Cũng như chữ nhàn 鷴. +鷸 [duật] ① Chim dẽ giun, một giống chim mỏ dài, ngoài đầu mỏ thì rắn, trong có da mỏng bao bọc, lưng sắc như tro, có hoa trắng, ngực và bụng trắng toát, hay ở ngoài đồng ăn sâu, cá nhỏ. +鷴 [nhàn] ① Bạch nhàn 白鷴 gà lôi, một giống chim giống như con gà rừng sắc trắng có vằn đen, đuôi dài ba bốn thước, mỏ và móng chân đều đỏ. +鷲 [thứu] ① Kên kên, một giống chim hung tợn. ② Linh Thứu sơn 靈鷲山 núi Linh Thứu. Một núi nhỏ gần Vương Xá 王舍, nơi đức Phật Thích Ca hay dừng chân. Theo truyền thuyết, đức Phật giảng Diệu Pháp Liên Hoa kinh tại đây. Tên núi Kên Kên xuất phát từ tích nói rằng, Ma Vương đã tìm cách quấy phá thiền định của A-nan-đà bằng cách hiện hình với dạng của một con chim kên kên. Có sách cho rằng, các tảng đá ở núi này có hình chim kên kên. +鷯 [liêu] ① Xem chữ tiêu 鷦. +鷫 [túc] ① Xem chữ sương 鷞. +鷩 [tế] ① Con trĩ, con dẽ, lông cánh rất đẹp. Cũng gọi là cẩm kê 錦雞. Một âm là miết. +鷦 [tiêu] ① Tiêu liêu 鷦鷯 con chim ri, chim hồng tước, quanh quách. Trang Tử 莊子: Tiêu liêu sào ư thâm lâm bất quá nhất chi 鷦鷯巢於深林不過一枝 (Tiêu dao du 逍遙遊) quanh quách làm tổ ở rừng sâu chẳng qua một cành. +鷥 [tư] ① Xem chữ lô 鸕. +鱘 [tầm] ① Cá tầm, dài hơn một trượng. +鱗 [lân] ① Vẩy cá. ② Xếp hàng. +鱖 [quyết] ① Cá rô. +鱔 [thiện] ① Như chữ thiện 鱓. +鱓 [thiện] ① Con lươn. Có khi viết là 鱔. +鱒 [tỗn] ① Cá tỗn, cá chầy, cá rói. +體 [thể] ① Thân thể. Nói tất cả một bộ phận gọi là toàn thể 全體. Nói riêng về một bộ phận gọi là nhất thể 一體. Bốn chân tay gọi là tứ thể 四體. ② Hình thể. vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể. ③ Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể 文體 thể văn, tự thể 字體 thể chữ, chính thể 政體, quốc thể 國體, v.v. Lại nói như thể chế 體制 cách thức văn từ, thể tài 體裁 thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả. ④ Ðặt mình vào đấy. Như thể sát 體察 đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất 體恤 đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v. ⑤ Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể 一體 suốt lượt thế cả. ⑥ Một tiếng trái lại với chữ dụng 用 dùng. Còn cái nguyên lí nó bao hàm ở trong thì gọi là thể 體. Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hoà là dụng vậy. +髓 [tuỷ] ① Tuỷ, chất mỡ ở trong xương. ② Chẻ xương cho tuỷ chảy ra. ③ Vật gì ở trong có chất đọng như mỡ đều gọi là tuỷ. ④ Tinh tuỷ, phần tinh hoa của sự vật. +髒 [tảng] ① Khảng tảng 骯髒 mình mẩy béo mập. ② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn. +髑 [độc] ① Ðộc lâu 髑髏 cái đầu lâu người chết. +驛 [dịch] ① Ngựa trạm, dùng ngựa đưa thư. Ngày xưa đặt các trạm để truyền đưa văn thư, mỗi trạm có một chức quan coi giữ, gọi là dịch thừa 驛丞. ② Lạc dịch 絡驛 liền nối không dứt. Cũng viết là 駱驛. +驚 [kinh] ① Ngựa sợ hãi. ② Sợ. Phàm cái gì lấy làm sợ đều gọi là kinh. ③ Chứng sài. Trẻ con phải chứng sài sợ giật mình mẩy, co chân co tay trợn mắt uốn lưng đều gọi là kinh. +驗 [nghiệm] ① Chứng nghiệm. ② Nghiệm xem. Như thí nghiệm 試驗 thử nghiệm. ③ Hiệu nghiệm. Phàm sự gì kết quả tốt không ra ngoài chỗ ý mình đoán đều gọi là nghiệm. Sự gì có thành hiệu cũng gọi là nghiệm. +顯 [hiển] ① Rõ rệt. Như hiển nhi dị kiến 顯而易見 rõ rệt dễ thấy. ② Vẻ vang. Như hiển quý 顯貴, hiển đạt 顯達 đều nghĩa là sang trọng vẻ vang cả. Vì thế nên kẻ phú quý cũng gọi là hiển giả 顯者. ③ Con cháu gọi tổ tiên cũng xưng là hiển. Như bố đã chết gọi là hiển khảo 顯考, mẹ đã chết gọi là hiển tỉ 顯妣. +顬 [nhu] ① Nhiếp nhu 顳顬 cái xương vành tai. +靨 [yếp] ① Chỗ mép nó núm vào. Như tiếu yếp 笑靨 cười má lúm đồng tiền. +鬟 [hoàn] ① Quấn tóc làm dáng. ② Con ở. Tục gọi con đòi là nha hoàn 丫鬟. +靂 [lịch] ① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂. +靁 [lôi] ① Nguyên là chữ lôi 雷. +鑤 [bào] ① Cũng như chữ bào 鉋. +鑣 [tiêu] ① Cái hàm thiết ngựa. ② Cái tiêu, một thứ đồ binh dùng để lao người, những kẻ bảo hộ khách qua đường thường dùng tiêu nên gọi là tiêu khách 鑣客. Nay thông dụng như chữ tiêu 標 hay chữ tiêu 鏢. +鑢 [lự] ① Cái giũa. ② Mài giũa. ③ Tu tỉnh. +鑠 [thước] ① Nung. ② Đẹp. ③ Quắc thước 鸎鑠 mạnh mẽ, người già mà tinh thần còn mạnh cũng gọi là quắc thước. +鑞 [lạp] ① Bạch lạp 白鑞 một thứ pha chì lẫn với thiếc để hàn đồ. +鑛 [khoáng] ① Mỏ, các loài kim chưa thuộc gọi là khoáng. Tục hay dùng chữ khoáng 礦. +鑕 [chất] ① Cái bàn sắt. ② Phủ chất 斧鑕 hình cụ để chém người. +鑒 [giám] ① Cũng như chữ giám 鑑. +醼 [yến] ① Cũng như chữ yến 宴. +邐 [lệ] ① Dĩ lệ 迤邐 quanh co men theo bên vệ. +邏 [la] ① Tuần canh. Lính đi tuần canh gọi là la tốt 邏卒. ② Ngăn che. Sắc núi quanh vòng gọi là la. +黴 [mi] ① Mốc, meo, nấm. Là một giống thực vật bé kém nhất, hạt giống bay đi các nơi, hễ xuống chỗ nào ướt nóng thì mọc ngay. ta quen đọc là chữ vi. ② Mặt cáu đen, mặt đen bẩn. +轤 [lô] ① Lộc lô 轆轤. Xem chữ lộc 轆. +躚 [tiên] ① Biên tiên 蹁躚. Xem chữ biên 蹁. +躗 [vệ] ① Quá đáng. Như vệ ngôn 躗言 lời nói quá đáng, nói khoác.② Giẫm. +贛 [cống, cám] ① Thông dụng như chữ cống 貢. ② Một âm là cám. Huyện Cám, tỉnh Cám, vì có hai dòng sông Chương 章 và cống 貢 hợp lại thành sông nên nhân đó mà gọi là Cám 贛, tức là tỉnh Giang Tây 江西 bên Tàu bây giờ. +讎 [thù] ① Đáp lại, tùy câu hỏi mà trả lời lại từng câu từng mối gọi là thù. ② Đền trả ngang cái giá đồ của người gọi là thù. Như thù trị 讎直 trả đủ như số. ③ Ngang nhau. ④ Đáng. ⑤ Ứng nghiệm. ⑥ Cừu thù, thù hằn. ⑦ So sánh, như đem bài bản sách ra so sánh với nhau xem có sai lầm không gọi thù hiệu thù 校讎. +讌 [yên] ① Sum họp yến ẩm. Có khi dùng như chữ yến 宴. +讋 [triệp] ① Sợ, mất khí. +變 [biến, biện] ① Biến đổi. Như biến pháp 變法 biến đổi phép khác. Sự vật gì thay cũ ra mới gọi là biến hoá 變化. ② Sai thường, sự tình gì xảy ra khắc hẳn lối thường gọi là biến. Vì thế nên những điềm tai vạ lạ lùng, những sự tang tóc loạn lạc đều gọi là biến. Như biến cố 變故 có sự hoạn nạn, biến đoan 變端 manh mối nguy hiểm, v.v. ③ Quyền biến, dùng mưu kì chước lạ để ứng phó những sự phi thường đều gọi là biến. Như cơ biến 機變, quyền biến 權變, v.v. ④ Động. ⑤ Một âm là biện. Chính đáng. +襲 [tập] ① Áo lót, một bộ quần áo gọi là nhất tập 一襲. ② Noi theo, như duyên tập 沿襲 noi cái nếp cũ mà theo. Đời nối chức tước gọi là thế tập 世襲. ③ Đánh lẻn, đánh úp, làm văn đi ăn cắp của người gọi là sao tập 抄襲. ④ Áo liệm người chết. ⑤ Mặc áo. ⑥ Chịu nhận, ⑦ Hợp lại. +蠲 [quyên] ① Sạch. Như quyên cát 蠲吉 trai giới sạch sẽ chọn ngày tốt lành. ② Trừ đi. Như quyên miễn 蠲免 trừ khỏi phải đi làm sưu hay thuế má. ③ Sáng sủa. ④ Một loài sâu nhỏ nhiều chân. +蠱 [cổ] ① Một vật độc làm hại người. Tương truyền những nơi mán mọi nó hay cho vật ấy vào trong đồ ăn uống, người nào ăn phải thì sinh ra rồ dại mê man. ② Dùng mưu khiến cho người mê hoặc gọi là cổ hoặc 蠱惑. ③ Việc. Kinh Dịch 易經 có câu: Cán phụ chi cổ 幹父之蠱 làm lại được cái việc người trước đã làm hỏng, vì thế nên cha có tội lỗi mà con hiền tài cũng gọi là cán cổ 幹蠱. ④ Chấu. ⑤ Bệnh cổ. +蠭 [phong] ① Nguyên là chữ 蜂. +虀 [tê] ① Dưa muối. Cũng như chữ tê 韲. +虀 [tê] ① Dưa muối, rau cắt nhỏ ra muối với muối gọi là tê. +蘿 [la] ① Nữ la 女蘿 một loài nấm. ② La bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔. +蘼 [mi] ① Mi vu 蘼蕪 một thứ cỏ có hoa thơm. Một tên là kì chỉ 蘄茝. +蘺 [li] ① Giang li 江蘺 một thứ cỏ. ② Có khi dùng như chữ li 籬 bờ rào. +蘸 [trám, tiếu] ① Chấm, thấm nước, cho vật gì vào nước thấm cho ướt gọi là trám. Ta quen đọc là chữ tiếu. +臢 [châm] ① Yên châm 腌臢 bẩn thỉu.肎 +臡 [nê] ① Thứ giấm ngâm cả xương. +臠 [luyến] ① Thịt thái từng miếng, như cấm luyến 禁臠 thị cấm. Truyện đời Tấn Nguyên đế 晉元帝, ý nói thịt ấy chỉ để vua ăn, không ai được ăn vậy. Sau vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, Viên Tùng cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên Viên Tuân mới bảo Viên Tùng rằng: Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là cấm luyến 禁臠 và gọi rể là cấm luyến khách 禁臠客 đều vì cớ đó. +纖 [tiêm] ① Nhỏ, thứ lụa nhỏ mặt gọi là tiêm, vì thế nên vật gì nhỏ mọn đều gọi là tiêm. Vương Bột 王勃: Sảng lãi phát nhi thanh phong sinh, tiêm ca ngưng nhi bạch vân át 爽籟發而清風生,纖歌凝而白雲遏 tiếng vui phát sinh, gió mát nổi dậy, ca nhẹ lắng chìm, mây trắng lưu lại. ② Hàng dệt đường dọc đen đường ngang trắng gọi là tiêm. ③ Hà tiện, sẻn. ④ Ðâm, xiên. +纔 [tài] ① Vừa, chỉ. Như phương tài 方纔 vừa rồi. Tài kiến bệnh tiện thị dược 纔見病便是葯 vừa thấy bệnh là biết cách chữa ngay. +纓 [anh] ① Lèo mũ, giải mũ. Nhà nào nối đời được chịu chức tước gọi là trâm anh 簪纓. ② Ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì gả chồng, được thắt dây lưng bằng tơ màu gọi là hương anh 香纓. ③ Hán Chung Quân 漢終軍 tâu xin vua Hán mang dây tơ dài sang trói vua Nam Việt đem về trị tội, vì thế sau này gọi sự đi tòng quân là thỉnh anh 請纓. ④ Cái dàm ở cổ ngựa. +纒 [triền] ① Tục dùng như chữ triền 纏. +籧 [cừ] ① Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc. +籥 [thược] ① Cái thược, giống cái áo mà ngắn. ② Then khoá. +籤 [thiêm] ① Cùng nghĩa với chữ thiêm 簽 nghĩa là viết chữ lên trên cái thẻ tre đề làm dấu hiệu. ② Nhọn, xâu. Lấy kim xâu suốt vật gì gọi là thiêm. ③ Nhật Bản gọi sự sổ số là phú thiêm 富籤 nghĩa là rút số để phân được thua vậy. Cuối đời nhà Thanh cho quan được xổ số để lấy lời gọi là thiêm quyên 籤捐. ④ Cái thẻ, các đình chùa dùng để cho người xóc mà xem xấu tốt. +竊 [thiết] ① Ăn cắp, ăn trộm. ② Kẻ cắp. ③ Riêng, như thiết tỉ 竊比 riêng ví, thiết tưởng 竊想 riêng tưởng (lời nói khiêm), v.v. ④ Chiếm cứ, không phải vật của mình được giữ mà cứ giữ. ⑤ Nông. +癰 [ung] ① Ung thư 癰疽 nhọt, nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽. +癯 [cù] ① Gầy. +瓚 [toản] ① Cái cốc để rót rượu tưới xuống đất làm phép tế thần. +玁 [hiểm] ① Hiểm duẫn 玁狁 một giống rợ ở phía bắc; sau đời chiến quốc gọi là Hung nô. +欒 [loan] ① Loan loan 欒欒 gầy gò, rúm ró. ② Tròn xoe. ③ Cây loan. ④ Hai góc miệng chuông. +欏 [la] ① Sa la 桫欏 cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu. +攫 [quặc] ① Chộp lấy, vồ lấy, bắt lấy. +攪 [giảo] ① Quấy rối, làm rối loạn. ② Quấy, lấy que hay đũa quấy cho chất lỏng đều nhau gọi là giảo. +攩 [đảng] ① Ðánh. ② Ngăn cản. +攤 [than] ① Vuốt ra, lấy tay vuốt ra. ② Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi. ③ Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau. +攣 [luyên, luyến] ① Buộc, cùng ràng buộc với nhau không rời được. ② Một âm là luyến. Co quắp, như câu luyến 拘攣 chân tay co quắp. +戄 [quặc] ① Choáng mắt. ② Khép nép, tả cái dáng kính cẩn. Như quặc nhiên cải dong 戄然改容. +巖 [nham] ① Núi cao ngất trời gọi là nham. ② Chỗ đất hiểm yếu gọi là nham ấp 巖邑. ③ Nham lang 巖廊 mái hiên cao. Dưới mái hiên gọi là nham hạ 巖下. ④ Hang núi. +巓 [điên] ① Ðỉnh núi. +巒 [loan] ① Chỗ núi quanh co liền nối gọi là loan. ② Núi nhọn hoắt. ③ Ngọn núi tròn. +夔 [quỳ] ① Ngày xưa bảo là một giống quái ở gỗ đá, như con rồng có một chân gọi là con quỳ. Các đồ chuông đỉnh bây giờ khắc con ấy gọi là quỳ văn 夔紋. ② Ông Quỳ, một vị quan nhạc rất hiền đời vua Thuấn. ③ Quỳ quỳ 夔夔 kính cẩn sợ hãi. +囓 [khiết] ① Tục dùng như chữ khiết 齧. +囑 [chúc] ① Dặn bảo. +齷 [ác] ① Ác xúc 齷齪. Xem chữ xúc 齪. +齲 [củ, khủ] ① Sâu răng, sún răng. Cũng đọc là chữ khủ. +齆 [úng] ① Ngạt mũi. +鸇 [chiên] ① Một giống chim dữ. +鸂 [khê] ① Khê xích 鸂鶒 một giống chim ở nước, giống như con le mà cánh biếc. Tục gọi là tử uyên ương 紫鴛鴦. +鷽 [hạc] ① Con chim khách rừng, bồ cắc rừng. +鷺 [lộ] ① Con cò trắng. Cũng gọi là lộ tư 鷺鷥 hay bạch lộ 白鷺. +鷹 [ưng] ① Chim ưng, con cắt, giống chim rất mạnh, chuyên bắt các chim khác ăn thịt, người đi săn thường nuôi nó để săn các chim khác. Nguyễn Du 阮攸: Cao nguyên phong thảo hô ưng lộ 高原豐草呼鷹路 (Hàm Ðan tức sự 邯鄲即事) bãi cỏ tươi xanh trên cao nguyên là đường gọi chim ưng (đi săn). +鱧 [lễ] ① Cá chuối, cá quả, cá lóc. +鱣 [chiên] ① Cá chiên. +鱠 [quái, khoái] ① Cũng như chữ quái 膾. Cũng đọc là khoái. +鱟 [hấu] ① Con sam. +魘 [yểm] ① Bóng đè, nằm mơ thấy ma đè, giật mình tỉnh dậy. Yểm mị 魘魅 dùng phép phù chú yểm cầu cho người ta chết. +鬬 [đấu] ① Chiến tranh, đánh nhau, dùng sức mà tranh hơn nhau gọi là đấu. ② Ganh tị. Phàm những sự tranh hơn nhau đều gọi là đấu cả. Như đấu trí 鬬智, đấu pháp 鬬法 nghĩa là dùng trí dùng phép mà tranh hơn nhau. Tục viết là 鬪. +髕 [bận, tẫn] ① Cái xương cối đầu gối (cái xương che cả đầu gối). Có khi đọc là chữ tẫn. Thông dụng như chữ tẫn 臏. +驟 [sậu] ① Chợt, thốt nhiên xảy đến không kịp phòng bị gọi là sậu. +驘 [loa] ① Nguyên là chữ loa 騾. +饞 [sàm] ① Tham ăn, tham của. +饝 [ma] ① Người phương bắc gọi thứ bánh bột to là ma ma 饝饝. +顰 [tần] ① Nhăn mày. Tả cái vẻ con gái đẹp gọi là tần tiếu 顰笑. +韤 [vạt] ① Nguyên là chữ vạt 襪. +韈 [vạt, miệt] ① Cũng như chữ vạt 襪, ta quen đọc là chữ miệt. +韆 [thiên] ① Thu thiên 鞦韆 cây đu, là một trò chơi đánh đu của Hán Vũ Đế 漢武帝. Nguyên tên gọi là thiên thu 千秋 là lời chúc thọ của vua, và nói trẹo đi mới gọi là 秋千 đời sau lại gọi lầm là 鞦韆. +鬣 [liệp] ① Râu. Người râu dài gọi là trường liệp 長鬣. ② Lông cổ (bờm) các giống thú cũng gọi là liệp. Bờm con lợn gọi là cương liệp 剛鬣. ③ Cái vây bên mang cá. +鬢 [tấn, mấn] ① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị 白居易: Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu 雲鬢花顏金步搖,芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân. +靈 [linh] ① Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần 神, khí tinh anh của khí âm gọi là linh 靈, ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kì lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh 四靈 bốn giống linh trong loài vật. ② Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v. ③ Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈. ④ Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy. ⑤ Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh. ⑥ Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ. +靆 [đãi] ① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt. +靄 [ái] ① Khí mây. Như yên ái 煙靄 khí mây mù như khói. ② Ngùn ngụt. +鑫 [hâm] ① Giàu, thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn). +鑪 [lô] ① Cái hoả lò, bếp lò. Có khi viết là lô 爐. +釀 [nhưỡng] ① Gây, cất. Như nhưỡng tửu 釀酒 gây rượu, cất rượu. ② Gây lên. Như nhưỡng hoạ 釀禍 gây lên vạ. ③ Thái lẫn. +醾 [mi] ① Cũng như chữ mi 釄. +醽 [linh] ① Linh lục 醽醁 một thứ rượu ngon màu lục đời xưa. +躞 [tiệp] ① Cái trục xe. ② Ðiệp tiệp 蹀躞 lững thững (dáng đi). +讖 [sấm] ① Lời sấm kí, sự chưa xảy ra mà đã biết trước và nói bằng cách bí ẩn không cho người biết đích ngay, chờ khi sự xảy ra rồi mới biết thế là sấm. Như ta nói sấm ông Trạng Trình vậy. +讕 [lan] ① Nói vu khống cho người, nói man. +讓 [nhượng] ① Trách, lấy nghĩa lớn trách người gọi là nhượng. ② Nhường nhịn, nhún nhường, nhường cho. ③ Từ bỏ. +讒 [sàm] ① Gièm pha, thêu dệt các lời nói bậy làm cho mất cái hay cái phải của người đi gọi là sàm. +覉 [ki, ki] ① Tục dùng như chữ ki 羇. +襼 [nghệ] ① Tay áo. Cũng như chữ mệ, duệ 袂. +襻 [phán] ① Cái khuyết áo, dải áo. +衢 [cù] ① Con đường thông bốn ngả, ngả tư. Con đường làm quan gọi là vân cù 雲衢 đường mây. +衋 [hực] ① Ðau xót, đau đớn. +蠻 [man] ① Mán, giống mán ở phương nam. Vương Bột 王勃: Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt 襟三江而帶五湖,控蠻荊而引甌越 (Ðằng Vương các tự 滕王閣序) như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt. ② Chỉ cậy mạnh làm càn gọi là man, là dã man 野蠻, là man hoạnh 蠻橫. +蠺 [tàm] ① Tục dùng như chữ tàm 蠶. +蠹 [đố] ① Con mọt. ② Lấy hao tiền của, như quốc đố 國蠹 kẻ ăn hại của nhà nước, mọt nước. ② Phơi sách. +蠶 [tàm] ① Con tằm. Tằm từ lúc bé lớn lên, tất hai ba lần lột xác, mỗi lần lột xác thì nằm yên hai ba ngày, không ăn không cựa gọi là tằm miên 蠶眠 tằm ngủ, ngủ ba bốn lượt mới né kéo kén. Khi kéo xong kén thì hoá ra con nhộng 蛹, ít lâu sau lại hoá ra hình như con bướm, cắn thủng kén bay ra, gọi là con ngài 蛾. Muốn lấy tơ tốt thì thừa lúc con ngài chưa biết cắn kén phải lấy ngay, nếu để quá thì nó cắn đứt, tơ không thành sợi nữa. ② Dần dà. Như tàm thực chư hầu 蠶食諸侯 xâm lấn dần đất của các nước chư hầu. ③ Tàm thất 蠶室 nhà ngục thiến người. Vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm nên gọi là tàm thất. ④ Chăn tằm. +蠵 [huề] ① Chuỷ huề 蟕蠵. Xem chữ chuỷ 蟕. +艷 [diễm] ① Cùng nghĩa với chữ diễm 艷 hay 豔. +羈 [ki] ① Ràng giữ, buông thả. Duy trì để cho không đến nỗi tuyệt hẳn gọi là ki mi 羈縻. ② Kiềm chế, như bất ki 不羈 không kiềm chế được. ③ Cái dàm đầu ngựa. ④ Búi tóc. ⑤ Giắt. +罐 [quán] ① Cái lọ nhỏ. Như trà anh 茶罐 lọ đựng chè (trà). +纛 [đạo] ① Cờ tiết mao. Vua đi cắm một cái cờ ở bên tả xe gọi là tả đạo 左纛. ② Cái cờ cái, kéo ở trung quân cũng gọi là đạo. Cũng đọc là độc. +籬 [li] ① Bờ rào, bờ giậu, đan tre chắn luỹ xung quanh gọi là li. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Thải cúc đông li hạ, du nhiên kiến nam sơn 採菊東籬下,悠然見南山 hái cúc dưới bờ rào đông, nhàn nhã nhìn núi nam. +籪 [đoán] ① Cái lờ, cái đó. Cái đồ đan bằng tre để bắt cá. +籩 [biên] ① Cái biên, ngày xưa dùng để bày hoa quả và xôi để cúng tế. +矙 [khám] ① Nhòm, rình xem. +矗 [súc] ① Súc nhiên 矗然 thẳng đườn, đứng sững. ② Súc súc 矗矗 nổi cao gồ lên. +癲 [điên] ① Ðiên, mừng giận bất thường điên đảo hỗn độn gọi là điên. +癱 [than] ① Co quắp, tê liệt. +灞 [bá] ① Sông Bá. +灝 [hạo] ① Hạo hạo 灝灝 rộng mông mênh. +攬 [lãm] ① Nắm cả, như lãm quyền 攬權 nắm cả quyền vào một tay. ② Nhận thầu, như thừa lãm 承攬 nhận trông coi làm tất cả mọi việc, cái giấy nhận lo liệu tất cả công trình hay nhận vận tải tất cả các hàng hoá đồ đạc cũng gọi là thừa lãm. +廳 [thính, sảnh] ① Chỗ quan ngồi xử sự. Ta quen đọc là chữ sảnh. +廱 [ung] ① Cũng như chữ ung 雍. +屭 [hí] ① Bí hí 贔屭 hăng, tả cái dáng cố sức. ② Con rùa đá lớn cõng tấm bia, xem chữ bí 贔. +孿 [loan] ① Ðẻ sinh đôi +壩 [bá] ① Máng nước, chặn ngang sông cho nước chảy thăng bằng thong thả để hai bên bờ sông hưởng lấy cái lợi tưới rót không bị đại hạn không bị ngập lụt gọi là bá. +囔 [nang] ① Cái túi có đáy. ② Ðựng vào túi. +才 [tài] ① Tài, làm việc giỏi gọi là tài. ② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材. ③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá. +彳 [sách] ① Bước ngắn. Bước chân trái gọi là sách 彳, bước chân phải gọi là xúc 亍, hợp 彳 với 亍 lại thành ra chữ hành 行. +彡 [sam, tiệm] ① Lông dài. ② Một âm là tiệm. Tiệm thả 彡姐 tên họ, giống rợ Khương. +彐 [kí] ① Ðầu con dím (nhím). +弓 [cung] ① Cái cung. ② Số đo đất, năm thước là một cung, tức là một bộ, 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một mẫu, vì thế nên cái thước đo đất gọi là bộ cung 步弓, người đo đất gọi là cung thủ 弓手. ③ Cong, vật gì hình cong như cái cung đều gọi là cung, như cung yêu 弓腰 lưng cong. +弋 [dặc] ① Bắn. ② Lấy. Ðem binh thuyền đi tuần nã trộm giặc gọi là du dặc 游弋. ③ Sắc đen. +廾 [củng] ① Chắp tay. +廴 [dẫn] ① Bước dài. +幺 [yêu] ① Nhỏ. ② Tục gọi số một là yêu, vì số một là số đầu (nhỏ), đánh tổ tôm, tài bàn, chắn, v.v. gọi nhất là yêu là vì đó. +干 [can] ① Phạm, như can phạm 干犯. ② Cầu, như can lộc 干祿 cầu lộc. ③ Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn. ④ Giữ, như can thành 干城 người bầy tôi giữ gìn xã tắc. ⑤ Bến nước, như hà can 河干 bến sông. ⑥ Can, như giáp 甲, ất 乙, bính 丙, đinh 丁, mậu 戊, kỉ 己, canh 庚, tân 辛, nhâm 壬, quý 癸 là mười can. ⑦ Can thiệp, như tương can 相干 cùng quan thiệp. ⑧ Cái, như nhược can 若干 ngần ấy cái. +巾 [cân] ① Cái khăn. ② Mũ bịt đầu, học trò nhà Minh hay dùng thứ mũ ấy, nên kẻ nào học thức hủ bại gọi là đầu cân khí 頭巾氣. +广 [nghiễm, yểm] ① Mái nhà, cũng đọc là yểm. +巳 [tị] ① Chi tị, chi thứ sáu trong mười hai chi. Từ chín giờ sáng đến mười một giờ trưa là giờ tị. Ngày tị đầu tháng ba gọi là ngày thượng tị 上巳. Tục nước Trịnh cứ ngày ấy làm lễ cầu mát. +已 [dĩ] ① Thôi, như nghiêu nghiêu bất dĩ 蹺蹺不已 nhai nhải chẳng thôi, nghĩa là cứ nói dai mãi. ② Bỏ, bãi quan, gọi tắt là dĩ. ③ Quá, như bất vi dĩ thậm 不為已甚 chẳng là quá lắm ư? ④ Lời nói sự đã qua, như dĩ nhiên 已然 đã rồi, dĩ nhi 已而 đã mà, v.v. ⑤ Lời nói hết, như mạt do dã dĩ 末由也已 chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi. ⑥ Ngày xưa hay dùng như chữ dĩ 以. +己 [kỉ] ① Can kỉ, can thứ sáu trong mười can. ② Mình, đối lại với người, như vị kỉ 為己 chỉ vì mình, lợi kỉ 利己 chỉ lợi mình. ③ Riêng, lòng muốn riêng. +工 [công] ① Khéo, làm việc khéo gọi là công. ② Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công. ③ Quan, như thần công 臣工 nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công 百工. ④ Công xích 工尺 một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ. +川 [xuyên] ① Dòng nước, nước ở trong núi dũa đất chảy ra gọi là xuyên, bây giờ đều gọi xuyên là sông cả. ② Nước chảy không lúc nào ngừng là thường xuyên 常川. ③ Tỉnh Tứ-xuyên 四川 thường gọi tắt là tỉnh xuyên. +山 [san, sơn] ① Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Vì trong tim đất phun lửa ra mà thành núi gọi là hoả sơn 火山 núi lửa. ② Mồ mả, như san lăng 山陵, san hướng 山向 đều là tên gọi mồ mả cả. ③ Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 上山. Cũng đọc là chữ sơn. +屮 [triệt] ① Cây cỏ mới mọc, tức là chữ thảo 艸 cổ. +尸 [thi] ① Thần thi, ngày xưa cúng tế, dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là thi, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào. ② Thây, người chết chưa chôn gọi là thi, kẻ sống mà không có tinh thần, tục mỉa là kẻ hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi. ③ Chủ, như kinh Thi nói thùy kì thi chi, hữu Tề quý nữ 誰其尸之有薺季女 ai thửa chủ việc cơm canh, có con gái út nước Tề. ④ Bầy, như Tả truyện chép Sở Vũ vương Kinh thi 楚武王荆尸 vua Sở Vũ-vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh. ⑤ Ngồi không, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình gọi là thi, như thi vị 尸位 ngôi hão, thi quan 尸官, quan thừa, v.v. +尢 [uông] ① Cũng như chữ uông 尪. +小 [tiểu] ① Nhỏ. ② Hẹp hòi, như khí tiểu dị doanh 器小昜盁 đồ hẹp dễ đầy. ③ Khinh thường, như vị miễn tiểu thị 未免小視 chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả. ④ Nàng hầu. +寸 [thốn] ① Tấc, mười phân là một tấc. ② Nói ví dụ các sự nhỏ bé. Như thốn bộ nan hành 寸步難行 tấc bước khó đi, thốn âm khả tích 寸音可惜 tấc bóng quang âm khá tiếc, v.v. +宀 [miên] ① Lợp trùm nhà ngoài với nhà trong. +孓 [quyết, củng] ① Ngắn, vật gì thẳng mà ngắn gọi là quyết. ② Một âm là củng. Kiết củng 孑孓 con bọ gậy, sau hoá ra con muỗi. +孑 [kiết] ① Ðơn chiếc, như mĩ hữu kiết di 靡有孑遺 chẳng còn một ai. Trơ trọi, như kiết nhiên độc lập 孑然獨立 trơ trọi đứng một mình. ② Kiết củng 孑孒 con bọ gậy, sau hoá ra con muỗi. ③ Cái kích không có mũi nhọn. +子 [tử, tí] ① Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử. ② Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả, như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả. ③ Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v. ④ Tước tử, tước thứ tư trong năm tước. ⑤ Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận, v.v. ⑥ Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v. ⑦ Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v. ⑧ Có nghĩa như chữ từ 慈. ⑨ Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tí. +女 [nữ, nứ, nhữ] ① Con gái. ② Sao nữ. ③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người. ④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝. +大 [đại, thái] ① Lớn. ② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v. ③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大. ④ Cho là to. ⑤ Hơn. ⑥ Một âm là thái. Như thái hoà 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太. +夕 [tịch] ① Buổi tối. ② Ðêm. ③ Tiếp kiến ban đêm. ④ Vẹo. +夊 [truy] ① Ðến sau. Ngày xưa dùng như chữ chung 終. +夂 [tri] ① Bộ tri. Theo sau mà đến. +士 [sĩ] ① Học trò, những người nghiên cứu học vấn đều gọi là sĩ. ② Quan sĩ, chức quan đời xưa, có thượng sĩ' 上士, trung sĩ 中士, hạ sĩ 下士. ③ Quan coi ngục gọi là sĩ sư 士師 tức quan Tư pháp bây giờ. ④ Binh sĩ, như giáp sĩ 甲士 quân mặc áo giáp, chiến sĩ 戰士 lính đánh trận, v.v. ⑤ Con gái có tư cách như học trò gọi là nữ sĩ 女士. ⑥ Có nghĩa như chữ sự 事. +土 [thổ, độ, đỗ] ① Ðất, như niêm thổ 黏土 đất thó, sa thổ 沙土đất cát, v.v. ② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất. ③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著. ④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司. ⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy. ⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm. ⑦ Sao thổ. ⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ. ⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu. +囗 [vi] ① Cổ văn là chữ vi 圍. +口 [khẩu] ① Cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ 一戶, một người gọi là nhất khẩu 一口, cho nên thường khỏi sổ đinh là hộ khẩu 戶口. Kẻ đã thành đinh gọi là đinh khẩu 丁口. ② Con đường ra vào phải cần, các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại 口外. Hình phép ngày xưa bị đầy ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu 出口 đều theo nghĩa ấy cả. ③ Nhà Phật cho những tội bởi miệng mà ra là khẩu nghiệp 口業. +叉 [xoa] ① Bắt tréo tay. ② Cái gì tỏe ra trên đầu gọi là xoa. +卞 [biện] ① Nóng nảy, bồn chồn. +卄 [nhập, chấp] ① Hai mươi. Ta quen đọc là chữ chấp. +千 [thiên] ① Nghìn, mười trăm là một nghìn. ② Rất mực, như thiên nan 千難 khó rất mực. +勺 [múc] ① Múc lấy. Thường dùng chữ chước 酌. ② Cái chước, một phần trăm của một thưng gọi là chước. Mười chước là một cáp. ③ Cái môi dùng để múc canh. +刃 [nhận] ① Mũi nhọn. ② Chém giết, như thủ nhận 手刃 tự tay mình giết. +刁 [điêu] ① Ðiêu đẩu, một thứ đúc bằng loài kim, to bằng cái đấu, quân lính dùng cái ấy, ngày thì thổi cơm, đêm thì gõ cầm canh. ② Ðiêu ác, khéo lừa dối, như điêu ngoan 刁頑. +凶 [hung] ① Ác, nhưng hung bạo 凶暴 ác dữ. ② Giết người, như hung thủ 凶手 kẻ giết người, hung khí 凶器 đồ giết người. ③ Mất mùa. ④ Xấu, sự gì không tốt lành đều gọi là hung. +凡 [phàm] ① Gồm, lời nói nói tóm hết thẩy. ② Hèn, như phàm dân 凡民 dân hèn, phàm nhân 凡人 người phàm. ③ Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. +允 [duẫn] ① Thành thực. ② Ðáng, như bình duẫn 平允 xử đoán phải chăng. +兀 [ngột] ① Cao mà bằng đầu. Bây giờ quen gọi là cao chót, như đột ngột 突兀 chót vót. ② Ngây ngất, như hằng ngột ngột dĩ cùng niên 恆兀兀以窮年 thường lo đau đáu suốt năm. ③ Lại là lời trợ ngữ, trong các bài từ nhà Nguyên họ hay dùng. ④ Ngột giả 兀者, kẻ bị chặt gẫy một chân. +刄 [lạng] ① Cũng như chữ 兩. +亡 [vong, vô] ① Mất, như Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi. ② Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn. ③ Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết. ④ Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無. +于 [vu, hu] ① Ði, như vu quy 于歸 con gái đi lấy chồng. ② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh. ③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì. ④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn. ⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ. ⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia! +亍 [xúc] ① Bước ngắn, chân trái bước đi gọi là xích 彳, chân phải bước đi gọi là xúc 亍, hai chữ hợp lại thành chữ hành 行 là đi. +也 [dã] ① Vậy, Lời nói hết câu. Như nghĩa giả nghi dã 義者宜也 nghĩa, ấy là sự nên thế thì làm vậy. Có chỗ dùng làm lời mở đầu, như dã tri hương tín nhật ưng sơ 也知鄉信日應疎 vậy biết tin làng ngày phải thưa. +乞 [khất, khí] ① Xin, như khất thực 乞食 xin ăn. ② Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng). +之 [chi] ① Chưng, dùng về lời nói liền nối nhau, như đại học chi đạo 大學之道 chưng đạo đại học. ② Ði, như Ðằng Văn-Công tương chi Sở 滕文公將之楚 Ðằng Văn-Công sắp đi sang nước Sở. ③ Ðến, như chi tử mĩ tha 之死靡他 đến chết chẳng tới ai. ④ Ðấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào, như Thang sử nhân vấn chi 湯使人問之 vua Thang khiến người hỏi đấy (hỏi ai? tức là hỏi Cát Bá, chữ chi đây là thay hai chữ Cát Bá). ⑤ Ấy, như chi tử vu quy 之子于歸 người ấy về nhà chồng. +乆 [cửu] ① Xem chữ cửu 久 +久 [cửu] ① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ 久慕 mến đã lâu, cửu ngưỡng 久仰 kính đã lâu. ② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử 寡君以為盟主之故是以久子 tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh. +丸 [hoàn] ① Viên, phàm vật gì nhỏ mà tròn đều gọi là hoàn, như đạn hoàn 彈丸 viên đạn. ② Thẳng thắn, như tùng bách hoàn toàn 松柏丸全 cây tùng cây bách thẳng thắn. +丫 [nha] ① Xòe, phàm vật gì trên phân từng trạnh xòe ra gọi là nha 丫. Tục gọi con hầu gái là nha hoàn 丫環 vì đầu nó có hai trái đào vậy. +个 [cá] ① Cái, từng cái một gọi là cá, cùng một nghĩa với chữ cá 箇. ② Cái nhà xép, hai bên tả hữu nhà Minh Ðường ngày xưa gọi là tả hữu cá 左右个. +与 [dữ] ① Tục dùng như chữ 與. +下 [hạ, há] ① Dưới, đối lại với chữ thượng. Phàm cái gì ở dưới đều gọi là hạ. ② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới. ③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu. ④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v. +上 [thượng, thướng] ① Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng, như thượng bộ 上部 bộ trên, thượng quyển 上卷 quyển trên, thượng đẳng 上等 bực trên, v.v. ② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上. ③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm. ④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v. +三 [tam, tám] ① Ba, tên số đếm. ② Một âm là tám. Hai ba lần, đọc đi đọc lại, như: Nam Dong tám phúc bạch khuê 南容三復白圭 ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ bạch khuê. +丈 [trượng] ① Trượng, mười thước ta là một trượng. ② Ðo, như thanh trượng 清丈 nghĩa là đo xong số ruộng đất nào rồi. ③ Già cả, như lão trượng 老丈 trượng nhân 丈人 (người già cả). bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈. +万 [vạn, mặc] ① Muôn, cũng như chữ vạn 萬. ② Một âm là Mặc. Như là Mặc Kì 万俟, họ Mặc Kì. +齇 [tra] ① Mũi xùi đỏ lên, mũi mọc nốt đỏ gọi là tra 齇. +鼉 [đà] ① Con đà. Một loài như cá sấu, dài hơn hai trượng, bốn chân, da nó dùng để bưng trống. +鼈 [miết] ① Con ba ba. +黌 [huỳnh] ① Tràng học. Các tràng học ngày xưa thường trang sức sắc vàng cho nên gọi là huỳnh cung 黌宮. Còn gọi là huỳnh môn 黌門 hay huỳnh hiệu 黌校. +麤 [thô] ① Thô sơ. Không được tinh tế gọi là thô. Cùng nghĩa với chữ thô 粗. ② To lớn. ③ Lược qua. ④ Gạo giã dối. +鹽 [diêm] ① Muối, gạn ở nước bể ra. Lại có ruộng muối, mỏ muối nữa. +鸞 [loan] ① Chim loan, một loài chim phượng. ② Cái chuông nhỏ, nhạc đồng. +鸝 [li] ① Hoàng li 黃鸝 tức là con vàng anh, hoàng oanh 黃鶯. +鸜 [cù] ① Cũng như chữ cù 鴝. +鸛 [quán] ① Chim khoang, chim quán. Giống con hạc mà đầu không đỏ, cổ dài, mỏ dài, suốt mình màu tro, đuôi và cánh đen, làm tổ ở trên cây cao. +鸚 [anh] ① Anh vũ 鸚鵡 chim anh vũ, con vẹt. +鸕 [lô] ① Xem chữ tư 鷀. +鸑 [nhạc] ① Nhạc trạc 鸑鷟 một loài chim phượng hoàng nhỏ. +鸋 [ninh] ① Xem chữ quyết 鴂. +鱻 [tiên] ① Cũng như chữ tiên 鮮. +鱺 [li] ① Man li 鰻鱺 cá sộp, cá chình. +鱸 [lư] ① Cá lư. Cổ nhân gọi là ngân lư 銀鱸 hay ngọc hoa lư 玉花鱸. Xuất sản ở Tùng Giang gọi là tứ tai lư 四鰓鱸 là một giống cá rất ngon. +鱷 [ngạc] ① Cá sấu. +鱵 [châm] ① Cá kim, cá thu đao. ② Một tên là châm ngư 針魚. +鱮 [tự] ① Cá tự. +鱭 [tễ] ① Cá tễ, cá đao. +鱨 [thường] ① Cá măng. +鬮 [cưu] ① Gión lấy, gắp lấy. Phàm làm một sự gì mà mượn một vật khác để bói xem nên hay không gọi là thám cưu 探鬮 rút thẻ. Tục gọi sự mở sách khấn bói để quyết nên chăng là niêm cưu 拈鬮. +驪 [li] ① Con ngựa ô. ② Li câu 驪駒 một bài thơ tiễn biệt ngày xưa. Vì thế văn từ tặng kẻ đi xa gọi là li ca 驪歌. ③ Li châu 驪珠 hòn ngọc châu ở dưới cổ con li long 驪龍. Tục gọi những câu văn lột được hết chỗ yếu ước là thâm li đắc châu 探驪得珠. +驩 [hoan] ① Nguyên là tên một con ngựa. Cũng có khi dùng như chữ hoan 歡. +驥 [kí] ① Con ngựa kí, ngày đi nghìn dặm mà lại thuần. ② Người tài giỏi. ③ Kí vĩ 驥尾 theo được người giỏi. Người xưa khen ông Nhan Tử 顏子 phục tòng đức Khổng Tử 孔子 là phụ kí vĩ nhi hành ích hiển 附驥尾而行益顯 theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt. Bây giờ nói đánh bạn với người là phụ kí 附驥 là noi ý ấy. +驤 [tương] ① Ngựa chạy nhanh mà cất đầu cao gọi là tương. Như ngựa nhảy vọt lên gọi là đằng tương 騰驤. +驢 [lư] ① Con lừa. +驝 [thác] ① Cũng như chữ thác 橐. +饢 [hướng] ① Cùng nghĩa với chữ hướng 餉. +飆 [tiên] ① Gió dữ, gió táp, gió giật. Như cuồng tiên 狂飆 giông tố, bão táp. +顴 [quyền] ① Cái xương gò má. +顳 [nhiếp] ① Nhiếp nhu 顳顬. Xem chữ nhu 顬. +顱 [lô] ① Cái sọ, cái đầu gọi là đầu lô 頭顱 đầu lâu. +韉 [tiên] ① Cái đệm lót yên ngựa. +靉 [ái] ① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt. ② Tên riêng cái kính đeo. +鑿 [tạc] ① Cái đục. Tục gọi là tạc tử 鑿子. ② Đào. Như tạc tỉnh nhi ẩm 鑿井而飲 đào giếng mà uống. ③ Cái lỗ đầu cột. Như nhuế tạc 枘鑿 lỗ tròn, xà vuông, không tra vào được. Vì thế nên hai bên ý kiến khác nhau, không thể dung hợp được cũng gọi là nhuế tạc. ④ Xuyên tạc. Lẽ không thể thông được mà cứ cố nói cho thông gọi là xuyên tạc 穿鑿. ⑤ Rành rọt. Như ngôn chí tạc tạc 言之鑿鑿 nói ra rành rọt. ⑥ Giã gạo cho thật trắng. +鑾 [loan] ① Loan linh 鑾駖 trước xe vua đi có trỗ một con chim loan ngậm cái chuông, vì thế nên xa giá của vua gọi là loan. Như tùy loan 隨鑾 theo xe vua. +鑽 [toản, toàn] ① Cái khoan, cái dùi. ② Một âm là toàn. Đâm, dùi, đục. Luận ngữ 論語: Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiên, hốt yên tại hậu 仰之彌高,鑽之彌堅,瞻之在前,忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Ðạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng. ③ Xuyên qua, đi lách qua cũng gọi là toàn. ④ Toàn thạch 鑽石 một thứ đá rất quý, rất rắn dùng để chạm khắc ngọc và thuỷ tinh, nên cũng gọi là kim cương toàn 金剛鑽. ⑤ Xét cùng nghĩa lí, thâm nhập. +鑼 [la] ① Cái thanh la. Nguyễn Du 阮攸: Triệt dạ la thanh bất tạm đình 徹夜鑼聲不暫停 suốt đêm tiếng thanh la không tạm ngớt. +鑷 [nhiếp] ① Nhiếp tử 鑷子 cái nhíp. ② Cái cặp tóc. +鑵 [quán] ① Cái gáo múc nước. Cũng như chữ quán 罐. +鑴 [huề] ① Một thứ như cái đỉnh. ② Vừng hơi, ánh khí toả ra bên mặt trời. +鑲 [tương] ① Các vật hoà hợp với nhau. ② Vá, nạm, trám. Như tương nha 鑲牙 trám răng. +鑱 [sàm] ① Cái dầm, cái lẹm, lưỡi cày. ② Đục, khoét. +鑰 [thược] ① Cái chìa khoá. ② Cái khoá. ③ Khoá. ④ Vào. +釅 [nghiệm] ① Tương chua. ② Rượu đặc, giấm đặc. ③ Phàm chất lỏng nào đặc đều gọi là nghiệm. Như nghiệm trà 釅茶 chè đặc. +釄 [mi] ① Ðồ mi 酴釄 rượu đồ mi, rượu cổ lại, rượu cất lại. Cũng viết là 酴醾. +釃 [si] ① Lấy cái rây lọc rượu. +釂 [tiếu] ① Uống cạn rượu. +釁 [hấn] ① Lấy máu muôn sinh bôi vào đồ thờ như chuông trống, v.v. ② Lấy phấn sáp thơm xoa vào mình mẩy. ③ Khe, kẽ. Như vô hấn khả thừa 無釁可乘 không có hia (khe, kẽ) gì có thể thừa cơ vào được. ④ Ðộng. +黷 [độc] ① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc 干黷, tham lam không chán gọi là tham độc 貪黷. +黶 [yểm] ① Cái nốt ruồi. Tục gọi là yểm tử 黶子. Còn gọi là chí 痣. +躪 [lận] ① Xe chẹt. ② Nhựu lận 蹂躪 giày xéo, tàn hại, xéo nát. +躩 [khước, quặc] ① Đi rụt rè tỏ dáng kính cẩn. ② Đi nhanh, đi vội. ③ Nhảy. Ta quen đọc là chữ quặc. +躧 [sỉ] ① Giày rơm, cái dép đan bằng cỏ. ② Múa chân, kiễng chân. Như sỉ lí tương nghênh 躧履相迎 múa chân ra đón. ③ Giày múa, thứ giày dùng khi múa. +躡 [niếp] ① Nhẹ bước theo sau, đuổi theo sau người mà nhẹ bước không cho người biết gọi là niếp. ② Theo đuổi, truy tùy. ③ Xen bước, xen vào. +貛 [hoan] ① Một giống dã thú hình xác nhỏ mà béo, mõm nhọn, chân ngắn, đuôi ngắn, ở hang, thường hay đào thủng đê điều. Thứ giống lợn lông vàng suộm gọi là trư hoan 猪貛, thứ giống chó nhuôm nhuôm gọi là cẩu hoan 狗貛, lột da thuộc dùng làm đệm được. +豔 [diễm] ① Tươi đẹp, dáng mặt đầy đặn tươi đẹp gọi là diễm, như kiều diễm 嬌豔 tươi đẹp óng ả, văn từ hoa mĩ gọi là diễm thể 豔體, ái tình nồng nàn gọi là diễm tình 豔情, v.v. ② Ham chuộng, như hâm diễm 歆豔 hâm mộ ham thích. ③ Con gái đẹp. ④ Màu mỡ, rực rỡ. ⑤ Khúc hát nước Sở. +豒 [trật] ① Nguyên là chữ trật 秩. +讟 [độc] ① Phỉ báng, lời oán thống nhập cốt tuỷ. +讞 [nghiện] ① Nghị tội, luận tội, chuyển án lên toà trên, kết thành án rồi gọi là định nghiện 定讞. +讜 [đảng] ① Nói thẳng. Như đảng ngôn 讜言 lời nói thẳng thắn. +讚 [tán] ① Khen ngợi, tán thán. ② Văn tán, một lối văn tán dương công đức người và vật. ③ Giúp. +讙 [hoan] ① Nô đùa rầm rĩ. ② Vui mừng. +觿 [huề] ① Cái rẽ làm bằng ngà voi để rẽ tóc. +觀 [quan, quán] ① Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan. Như quan hải 觀海 xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng 觀象, xem xét dân tục gọi là quan phong 觀風, ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng 觀望. ② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm. ③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra. ④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả. ⑤ So sánh. ⑥ Soi làm gương. ⑦ Chơi. ⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音. ⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán. ⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán. +覊 [ki, ki] ① Tục dùng như chữ ki 羈. +蠼 [quặc] ① Quặc sưu 蠼螋 một thứ sâu ở nơi ẩm thấp, mình đen chân vàng chạy rất nhanh, sáu chân, đầu đuôi tẽ ra, thấy người đến gần thì phun dãi độc ra để bảo hộ mình. ② Con khỉ cái. +虆 [luy] ① Bò dài, bò lan. ② Cái lồng đựng đất, cái sọt. +纜 [lãm] ① Dây neo thuyền. +纚 [sỉ, suỷ, lí] ① Cái lưới bịt tóc. ② Thứ sa mắt vuông. ③ Một âm là suỷ. Táp suỷ 颯纚 dài thườn thượt, lòng thòng. ④ Lại một âm là lí. Kéo nhằng mãi ra, quấn quít liền nối nhau. +纘 [toản] ① Nối, nối theo theo làm các việc người trước chưa làm xong gọi là toản. Nghĩa như kế thừa 繼承. +糶 [thiếu] ① Bán thóc ra (xuất cảng), đem bán hạ giá ra để ganh lấy lợi gọi là bình thiếu 平糶. +籲 [dụ] ① Kêu, gọi, thỉnh cầu. Như hô dụ vô môn 呼籲無門 không chỗ kêu cầu. +籰 [dược] ① Cái guồng quay tơ. +籯 [doanh] ① Cái hòm đóng bằng tre. Hoàng kim mãn doanh, bất như nhất kinh 黃金滿籯,不如一經 vàng đầy rương không bằng một cuốn kinh sách. +籮 [la] ① Cái rá vo gạo (đồ đan bằng tre dưới vuông trên tròn). +矚 [chúc] ① Nhìn kĩ, ngắm. +灩 [liễm] ① Liễm liễm 灩灩 nước động (sóng sánh). +灨 [cám, công] ① Sông Cám, cũng đọc là chữ công. +灤 [loan] ① Sông Loan. +灣 [loan] ① Vũng bể, chỗ nước hõm vào. +灋 [pháp] ① Chữ 法 cổ. +欝 [uất] ① Tục dùng như chữ uất 鬱. +欛 [bá] ① Chuôi dao. +欖 [lãm] ① Cảm lãm 橄欖 cây trám. +攮 [nãng] ① Ðẩy mạnh. ② Ðàm. +戇 [tráng] ① Ngu đần, cứng thẳng. +戅 [tráng] ① Cũng như chữ tráng 戇. +彠 [hoạch] ① Cũng như chữ hoạch 矱. +又 [hựu] ① Lại. +厶 [khư] ① Khư lư 去盧 đồ ăn cơm. Dưới chữ khứ 去 theo chữ khư. Cổ văn là chữ tư, dưới chữ soán 篡, chữ nội 內 đều theo đó. Cổ văn viết là quăng 厷 tức là chữ 肱. Lại là chữ dĩ 㠯 bớt nét di, tức là bên tả chữ dĩ 以, chữ thai 台, chữ hĩ 矣 đều theo đó. +厂 [hán] ① Chỗ sườn núi người ta có thể ở được. +卩 [tiết] ① Bộ tiết. +卜 [bốc] ① Bói rùa. Ðốt mai rùa để xem xấu tốt gọi là bốc. Như mai bốc công thần, duy cát chi tòng 枚卜公臣惟吉之從 bói xem các bầy tôi ai là tốt hơn. Ðời sau dùng quan tể tướng gọi là mai bốc 枚卜 là theo nghĩa ấy. ② Bói thử, như xem chim sâu kêu mà đoán xem mưa nắng gọi là bốc. Bây giờ gọi sự đã dự kì (預期) là định bốc 定卜, gọi sự chưa biết (未知) là vị bốc 未卜. +十 [thập] ① Mười. ② Ðủ hết. Như 'thập thành 十成, thập toàn 十全 vẹn đủ cả mười, ý nói được đầy đủ cả. +匸 [hệ] ① Che đậy, khác hẳn chữ phương 匚. +匚 [phương] ① Cái đồ để đựng đồ. +勹 [bao] ① Bọc. +匕 [truỷ] ① Cái thìa, như nói cuộc đời yên lặng thì gọi là truỷ xưởng bất kinh 匕鬯不驚 nghĩa là vẫn được vô sự mà ăn uống yên lành. ② Truỷ thủ 匕首 một thứ gươm, đầu như cái thìa, ngắn mà tiện dùng, cho nên gọi là truỷ thủ. +力 [lực] ① Sức, khoa học nghiên cứu về sức tự động của các vật và sức bị động của các vật khác là lực học 力學. ② Phàm nơi nào tinh thần tới được đều gọi là lực, như mục lực 目力 sức mắt. ③ Cái tài sức làm việc của người, như thế lực 勢力, quyền lực 權力, v.v. ④ Cái của vật làm nên được cũng gọi là lực. Như bút lực 筆力 sức bút, mã lực 馬力 sức ngựa, v.v. ⑤ Chăm chỉ, như lực điền 力田 chăm chỉ làm ruộng. ⑥ Cốt, chăm, như lực cầu tiết kiệm 力求節儉 hết sức cầu tiết kiệm. ⑦ Làm đầy tớ người ta cũng gọi là lực. +刀 [đao] ① Con dao. ② Tiền, thứ tiền ngày xưa hình như con dao nên gọi là đao. +凵 [khảm] ① Há miệng. +几 [kỉ] ① Cái ghế dựa. ② Cái kỉ tre. +冫 [băng] ① Cùng nghĩa nhữ chữ băng 冰 nước đá. +冖 [mịch] ① Trùm, lấy khăn trùm lên trên đồ. +冂 [quynh] ① Ðất ở xa ngoài cõi nước, kinh truyện đều dùng chữ quynh 坰. +八 [bát] ① Tám, số đếm. +入 [nhập] ① Vào, đối lại với chữ xuất 出 ra. ② Dùng vào, buộc vào, như nhập thủ 入手, cố nhập 故入 buộc tội vào, sát nhập 詧入 thu nộp vào. Ðem chỗ nọ nộp cho chỗ kia. ③ Ðược, khoảng tiền thu vào gọi là nhập khoản 入款. ④ Hợp, như nhập điệu 入調 hợp điệu, nhập cách 入格 hợp cách. ⑤ Tiếng nhập, âm chữ có bốn âm là bình thượng khứ nhập 平上去入. Tiếng ngắn mà gặt là tiếng nhập. +儿 [nhân] ① Người. Chữ nhân 人 giống người đứng, chữ nhân ㄦ giống người đi. +亠 [đầu] ① Không có ý nghĩa gì. +二 [nhị] ① Hai, tên số đếm. +人 [nhân] ① Người, giống khôn nhất trong loài động vật. ② Tiếng đối lại với mình, như tha nhân 他人 người khác, chúng nhân 眾人 mọi người, vô nhân ngã chi kiến 無人我之見 không có phân biệt mình với người, v.v. Thấu được nghĩa này, trong đạo Phật cho là bực tu được nhân không 人空. +了 [liễu] ① Hiểu biết, như liễu nhiên ư tâm 了然於心 lòng đã hiểu biết. ② Xong, như liễu sự 了事 xong việc. +亅 [quyết] ① Tức là cái nét xổ có móc. +九 [cửu, cưu] ① Chín, tên số đếm. ② Một âm là cưu 九 họp, như Hoàn Công cưu hợp chư hầu 桓公九合諸侯 vua Hoàn Công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ 紏. +乙 [ất] ① Can ất, can thứ hai trong mười can. ② Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất 乙, viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là ất. ③ Ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất 魚去乙 cá bỏ ruột. +乃 [nãi, ái] ① Bèn, tiếng nói nối câu trên. ② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh 乃兄 anh mày, nãi đệ 乃第 em mày. ③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là 廼, cũng một nghĩa như chữ 乃. +乂 [nghệ] ① Trị, cai trị được dân yên gọi là nghệ. ② Tài giỏi, như tuấn nghệ tại quan 俊乂在官 người hiền tài làm quan. +乀 [phật] ① Ta gọi là cái mác, là một nét mác của chữ. +丿 [phiệt, triệt] ① Ta gọi là cái phẩy, là một nét phẩy của chữ. +丶 [chủ] ① Phàm cái gì cần có phân biệt, sự gì cần biết nên chăng, lòng đã có định, thì đánh dấu chữ chủ để nhớ lấy. +丨 [cổn] ① Bộ cổn. +七 [thất] ① Bảy, tên số đếm. ② Có nghĩa chỉ về thể văn, như lối văn thất vấn thất đáp 七問七答 của Mai Thừa, lối văn song thất của ta. +丁 [đinh, chênh] ① Can Ðinh, can thứ tư trong mười can. ② Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy. ③ Người, như thành đinh 成丁 nghĩa là người đến tuổi thành nhân. ④ Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch丁藉. ⑤ Kẻ làm lụng, như bào đinh 庖丁 là người nấu bếp, viên đinh 園丁 là người làm vườn, v.v. ⑥ Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh 丁寧. ⑦ Chữ, như mục bất thức đinh 目不識丁. ⑧ Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh 伐木丁丁 chặt cây chan chát. +一 [nhất] ① Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả. ② Cùng, như sách Trung Dung nói: Cập kì thành công nhất dã 及其成工一也 nên công cùng như nhau vậy. ③ Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng, như vạn nhất 萬一 muôn một, nhất đán 一旦 một mai, v.v. ④ Bao quát hết thẩy, như nhất thiết 一切 hết thẩy, nhất khái 一概 một mực như thế cả, v.v. ⑤ Chuyên môn về một mặt, như nhất vị 一味 một mặt, nhất ý 一意 một ý, v.v. +单 [thiền, đan] Như 單 +长 [tràng, trường, trưởng] Như 長 +钻 [toàn, toản] Như 鑽 +说 [thuyết, thuế, thoát, duyệt] Như 說 +计 [kế, kê] Như 計 +計 [kế, kê] [jì] ① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể; ② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy; ③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh; ④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật; ⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế; ⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước. +略語表 [viết tắt] 【BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 略語表】 (nhạc) Âm nhạc 音樂; (Cg) Còn gọi 又讀,也叫; (công) Công nghiệp 工業; (cơ) Cơ khí 機械; (Cv) Cũng viết 又作; (chửi) Chửi rủa 罵語; (dầu) Dầu mỏ 石油; (dược) Dược học 藥物;藥物學; (địa) Địa chất, địa lí 地質學;地理學; (đ.ảnh) Điện ảnh 電影; (điện) Điện học 電學;電工; (đo) Đo lường 測繪; (động) Động vật học 動物;動物學; (giải) Giải phẫu, sinh lí 解剖學;生理學; (gth) Giao thông vận tải 交通運輸; (gt) Giới từ 介詞; (hải) Hàng hải 航海; (không) Hàng không 航空; (hóa) Hóa học, hóa chất 化學;化工; (kịch) Hí kịch 戲劇; (khc) Khảo cổ 考古; (khn) Khẩu ngữ 口語; (kht) Khí tượng 氣象學; (khiêm) Khiêm tốn 謙辭; (khoáng) Khoáng chất 礦物; (ktrúc) Kiến trúc 建築; (kinh) Kinh tế 經濟; (kĩ) kĩ thuật 技術; (lâm) Lâm nghiệp 林業; (sử) Lịch sử 歷史; (lịch) Lịch sự 敬辭;婉辭; (lt) Liên từ 連辭; (loại) Loại từ 量辭; (lg) Lôgic học 邏輯學; (mỏ) Ngành mỏ 礦業; (mng) Mỹ nghệ 工藝美術; (dệt) Ngành dệt 紡織; (đsắt) Ngành đường sắt 鐵道; (in) Ngành in 印刷; (nghệ) Nghệ thuật 藝術; (xấu) Nghĩa xấu 貶義; (Ngb) Nghĩa bóng 轉義; (Ngr) Nghĩa rộng 引申; (ngoại) Ngoại giao 外交; (ngôn) Ngôn ngữ học 語言學; (ảnh) Nhiếp ảnh 攝影; (nông) Nông nghiệp 農業; (luật) Pháp luật 法律; (pht) Phó từ 副詞; (quân) Quân sự 軍事; (sinh) Sinh vật học 生物學; (sh) Sinh hoá học 生物化學; (skhấu) Sân khấu 舞台; (st) Số từ 數詞; (thán) Thán từ 嘆詞; (thể) Thể dục thể thao 體育; (thd) Thí dụ 比喻; (thiên) Thiên văn 天文學; (thtục) Thông tục 俗名,俗稱; (thú) Thú y 獸醫; (thủy) Thủy lợi 水利; (thực) Thực vật học 植物;植物學; (thương) Thương nghiệp 商業; (đph) Tiếng địa phương 方言; (toán) Toán học 數學; (tôn) Tôn giáo 宗教; (triết) Triết học 哲學; (trợ) Trợ từ 助詞; (cũ) Từ cũ 舊時用語; (thanh) Từ tượng thanh 象聲詞; (văn) Văn ngôn, văn học 文言書面語; (lí) Vật lí học 物理學; (xiếc) Xiếc 雜技; (y) Y học 醫學【THƯ MỤC THAM KHẢO 參考書目】 1. Khang Hi tự điển 康熙字典; ② Từ nguyên 辭源; ③ Từ hải 辭海; ④ LỤC SƯ THÀNH (Chủ biên), Từ vị 辭彙, Văn Hóa Đồ thư công ty, Đài Bắc, 1995; ⑤ ĐÀO DUY ANH, Hán Việt từ điển 漢越辭典, NXB. Minh Tân, Paris, 1949; ⑥ THIỀU CHỬU, Hán Việt tự điển 漢越字典, Đuốc Tuệ, 1942; ⑦ VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRUNG QUỐC, Hiện đại Hán ngữ Từ điển 現代漢語詞典, Thương vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1992; ⑧ HẦU HÀN GIANG, MẠCH VĨ LƯƠNG (Chủ biên), Từ điển Hán Việt 漢越詞典, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1994; ⑨ NGUYỄN KIM THẢN (Chủ biên), Từ điển Hán Việt Hiện đại 現代漢語詞典, Nhà xuất bản Thế giới, 1994; ⑩ TỔ BIÊN SOẠN »CỔ HÁN NGỮ THƯỜNG DỤNG TỰ TỰ ĐIỂN«, Cổ Hán ngữ Thường dụng tự Tự điển 古漢語常用字字典, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1997; ⑪ LƯU HỌC LÂM, TRÌ ĐẠC (Chủ biên), Cổ Hán ngữ thường dụng đa nghĩa tự từ điển 古漢語常用多義字詞典, Cam Túc Thiếu niên Nhi đồng Xuất bản xã, 1996; ⑫ VƯƠNG ĐỒNG ỨC (Chủ biên), Hiện đại Hán ngữ Đại từ điển 現代漢語大詞典, Hải Nam Xuất bản xã, Hải Nam, 1992; ⑬ LÝ NHUẬN SINH (Chủ biên), Cổ kim Hán ngữ Tự điển 古今漢字典, Hán ngữ Đại từ điển Xuất bản xã, Thượng Hải, 1997; ⑭ LƯU KHÁNH LONG (Chủ biên), Cổ Kim Hán tự Tự điển 古今漢語字字典, Tứ Xuyên Từ thư Xuất bản xã, 1998; ⑮ LƯƠNG THỰC THU, TRƯƠNG PHƯƠNG KIỆT (Chủ biên), Viễn Đông Hán-Anh Đại từ điển 遠東漢英大詞典 (Far East Chinese-English Dictionary), Tân Hoa Xuất bản xã – Viễn Đông Đồ thư Công ty, 1995; ⑯ PHÓ TRIÊU DƯƠNG, Phương ngôn từ lệ thích 方言詞例釋, Thông tục độc vật Xuất bản xã, năm (?); ⑰ LƯU KỲ, Trợ tự biện lược 助字辨略, Đài Loan Khai Minh Thư điếm ấn hành, 1958; ⑱ DƯƠNG THỤ ĐẠT, Từ thuyên 詞詮, Đài Loan Thương Vụ Ấn thư quán, 1959; ⑲ VƯƠNG HẢI PHÂN, NGÔ KHẢ DĨNH, Cổ Hán ngữ Hư từ Từ điển 古漢語虛詞詞典, Bắc Kinh Đại học Xuất bản xã, Bắc Kinh, 1996; ⑳ VƯƠNG TỰ CƯỜNG, Hiện đại Hán ngữ Hư từ Từ điển 現代漢語虛詞詞典, Thượng Hải Từ thư Xuất bản xã, 1998; 21. F.S. COUVREUR S.J., Dictionnaire classique de la langue chinoise, Peiping, 1890; ㉒ BẮC KINH ĐẠI HỌC TÂY NGỮ HỆ PHÁP NGỮ CHUYÊN NGHIỆP, Dictionnaire Chinois-Français, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1959; ㉓ HOÀNG TIỂU THẠCH, MÃ MINH, Giản hóa tự Phồn thể tự Đối chiếu Tốc tra Thủ sách 簡化字繁體字對照速查手冊, Tứ Xuyên Từ thư Xuất bản xã, 1995; ㉔ NGUYỄN TRỌNG BÁU, Từ điển Chính tả Tiếng Việt, Nhà xuất bản Giáo Dục, 1997. +峴 [hiện, nghiễn] [Xiàn] Tên núi: 峴山Núi Nghiễn (Hiện) (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +岘 [hiện, nghiễn] Như 峴 +姐 [thư, tả] [jiâ] ① Chị: 大姐 Chị cả; 表姐 Chị họ; ② Cô (chỉ người phụ nữ còn trẻ): 小姐 Cô, tiểu thư. +嘖 [sách, trách] [zé] ① Tranh cãi; ② Tấm tắc khen ngợi; ③ Cao xa. +啧 [sách, trách] Như 嘖 +唿 [hốt] [hu] Xem 呼哨 [hushào]. +参 [tham, sâm, tam] Như 參 +厌 [áp, yêm, yểm, yếm, ấp] Như 厭 +卷 [quyển juàn]] ① Sách (chữ nho cũ): 書卷 Sách vở; ② Cuốn: 第一卷 Cuốn thứ nhất; ③ Bài thi, bài: 交卷 Nộp bài thi, nộp bài; ④ Sổ lưu công văn: 文卷 Sổ lưu công văn; 卷宗 Cặp giấy (đựng công văn); ⑤ (cũ) Ống đựng sách vở. Xem 卷 [juăn], [quán]. +刅 [sang] [chuang]Như 創. +乍 [tác] [zuò] (văn) Trỗi dậy, nổi lên (dùng như 作, bộ 腨): 文王若日若月,乍照光于四方,于西土 Đức của vua Văn vương như mặt trời mặt trăng, trỗi lên chiếu sáng khắp bốn phương, đến tận phương tây (Mặc tử: Kiêm ái hạ). +妙 [diệu] ① Khéo, hay, thần diệu lắm. Tinh thần khéo léo mầu nhiệm không thể nghĩ nghị được gọi là diệu. Tuổi trẻ gọi là diệu niên 妙年. +妗 [cấm] ① Mợ, vợ anh mẹ. +妖 [yêu] ① Ðẹp (mĩ miều). Tả cái sắc con gái làm cho người ta say mê. Như yêu nhiêu 妖嬈, yêu dã 妖冶 đều tả cái dáng con gái đẹp lộng lẫy cả. ② Quái lạ, như yêu quái 妖怪 loài yêu quái. +妓 [kĩ] ① Con nữ phường chèo, con đĩ nhà thổ. +妒 [đố] ① Ghen, đàn bà ghen gọi là đố, mình không bằng người sinh lòng ghen ghét cũng gọi là đố. +妍 [nghiên] ① Cũng như chữ nghiên 姘. +妊 [nhâm] ① Chửa (có mang, có thai). Ðàn bà chửa gọi là nhâm phụ 妊婦. +夹 [giáp] ① Cũng như chữ giáp 夾. +壳 [xác] ① Tục dùng như chữ xác 殼. +声 [thanh] ① Tục dùng như chữ thanh 聲. +壯 [tráng] ① Mạnh mẽ. Người đến ba mươi tuổi gọi là tráng, nghĩa là đang lúc tinh lực đang mạnh mẽ vậy. Phàm cái gì bề trong đầy đủ mà bề ngoài có vẻ lớn lao đều gọi là tráng, như hùng tráng 雄壯, bi tráng 悲壯, hoành tráng 宏壯, v.v. ② Nhanh chóng. ③ Mồi, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một tráng. +坟 [phần] ① Cũng như chữ phần 墳. +坑 [khanh] ① Hố.② Chôn chết. +坐 [toạ] ① Ngồi. ② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là toạ, như phản toạ 反坐 buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy. ③ Nhân vì. ④ Cố giữ. ⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được. ⑥ Cùng nghĩa với chữ toạ 座. +坏 [khôi, bùi] ① Ngói mộc. ② Một âm là bùi. Lấy đất lấp lỗ hang lại. ③ Tường vách. +坎 [khảm] ① Quẻ khảm. Một quẻ trong bát quái 八卦, nghĩa là hõm vào, là hiểm hóc, nên chỗ nào hỏm sâu xuống đều gọi là khảm. ② Cái chén nhỏ. ③ Thùng thùng. +坍 [than] ① Ðất lở. +坌 [bộn] ① Họp, đều. Như bộn tập 坌集 cùng họp. ② Bụi. +坊 [phường] ① Phường, tên gọi các ấp các làng. ② Trong thành chia ra từng khu để cai trị cho dễ cũng gọi là phường. ③ Một vật gì xây đắp để tiêu-biểu các người hiền ở các làng mạc cũng gọi là phường. Như trung hiếu phường 忠孝坊, tiết nghĩa phường 節義坊, v.v. ④ Tràng sở, như tác phường 作坊 sở chế tạo các đồ. ⑤ Cái đê, cùng nghĩa như chữ phòng 防. +均 [quân, vận] ① Ðều, không ai hơn kém gọi là quân. ② Cùng, như lợi ích quân chiêm 利益均霑 ích lợi cùng hưởng. ③ Khuôn đóng gạch ngói. ④ Một đồ đong ngày xưa, 2500 thạch là một quân. ⑤ Một đồ âm nhạc ngày xưa. ⑥ Một âm là vận. Cũng như chữ vận 韻. +坂 [phản] ① Sườn núi. +址 [chỉ] ① Cái nền. +圾 [ngập, sắc] ① Nguy. ② Lạp ngập 垃圾 bụi bậm chồng chất, cũng gọi là chữ sắc. +圻 [kì] ① Cõi đất vuông nghìn dặm gọi là kì. +囱 [song, thông] ① Cái cửa sổ. Cửa sổ mở ở tường gọi là dũ 牖, cửa sổ mở nhà là song 囱. Một âm là thông. Cái ống thông khói. Tục gọi cái ống thông khói bếp là yên thông 煙囱. +困 [khốn] ① Khốn cùng. Phàm các sự nhọc mệt quẫn bách đều gọi là khốn. +囮 [ngoa] ① Con chim mồi. ② Mượn cớ đánh lừa. +囬 [hồi] ① Cũng như chữ hồi 回 +囫 [hốt] ① Hốt luân 囫圇 nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo 囫圇吞棗. +囤 [độn] ① Cái vựa nhỏ đựng thóc. ② Tục gọi sự để đồ đợi giá đắt mới bán là độn tích 囤積. +呎 [xích] ① Cũng như chữ xích 尺 thước đo của nước Anh-cát-lợi, tức là 9 tấc 5 phân 2 li tây. Ta gọi là một mã. +呌 [khiêu] ① Tục dùng như chữ khiếu 叫. +呉 [ngô] ① Nước Ngô, họ Ngô, đất Ngô. ② Rầm rĩ. +呈 [trình] ① Bảo. Tộ ra. ② Trình. Kẻ dưới nói cho người trên biết gọi là trình. Tờ kêu với quan trên cũng gọi là trình. +呆 [ngốc] ① Ngây dại. +呃 [ách] ① Nấc. Ách nghịch 呃逆 chứng nấc. Nguyên viết là 呝. +呂 [lữ, lã] ① Luật lữ 侓呂 tiếng điệu hát, xem chữ luật 侓. ② Họ Lữ, ta quen đọc là Lã. +呀 [nha] ① Lời trợ từ, như hài nhi nha 孩兒呀 con ạ! +吿 [cáo, cốc] ① Bảo, bảo người trên gọi là cáo. ② Cáo, như cáo lão 吿老 cáo rằng già yếu phải nghỉ, cáo bệnh 吿 cáo ốm, v.v. ③ Một âm là cốc. Trình, như xuất cốc phản diện 出吿反面 nghĩa là con thờ cha mẹ đi ra thì xin phép, về thì trình mặt vậy. +吾 [ngô] ① Ta, tới mình mà nói gọi là ngô. Nhân người mà nói gọi là ngã 我. Như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 ta khéo nuôi cái khí hạp nhiên của ta. ② Chống giữ, phép quan nhà Hán có chức chấp kim ngô 執金吾 ý là cầm cái đồ binh để chống giữ việc phi thường. +吽 [hồng] ① Tiếng thần chú trong tiếng Phạm. +吼 [hống] ① Rống. Tiếng kêu các loài thú mạnh kêu. +吻 [vẫn] ① Mép. ② Khẩu vẫn 口吻 giọng nói. ③ Vẫn hợp 吻合 giống in. Sự vật gì giống in như nhau gọi là vẫn hợp. +吹 [xuy, xuý] ① Thổi, như xuy tiêu 吹簫 thổi tiêu, xuy địch 吹笛 thổi sáo, v.v. ② Một âm là xuý. Cổ xuý 鼓吹, nạo xuý 鐃吹đều là tên khúc nhạc đời xưa cả. +吸 [hấp] ① Hút hơi vào, đối lại với chữ hô 呼. +吶 [nột, niệt] ① Nột nột 吶吶 ấp úng (trì trọng). Nói năng cẩn thận, nghĩ ngợi kĩ lưỡng rồi mới nói. ② Reo hò cho thêm oai thanh gọi là nột hám 吶喊. Cũng đọc là chữ niệt. +吵 [sảo] ① Sảo náo 吵閙 nói rầm rĩ. +吴 [ngô] ① Tục dùng như chữ ngô 呉. +吱 [chi] ① Chi chi 吱吱 tiếng kêu. ② Tất chi 嗶吱 đồ dệt bằng lông. +吮 [duyện] ① Mút, như duyện nhũ 吮乳 mút sữa. +吭 [hàng, hạng] ① Cổ họng. Như dẫn hàng tràng minh 引吭長鳴 gân cổ kêu dài. Cũng đọc là hạng. +含 [hàm] ① Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả không nuốt là hàm. ② Dung được, nhẫn được. Như hàm súc 含蓄, hàm dong 含容 nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười. ③ Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm. +吪 [ngoa] ① Ðộng đậy. ② Hoá, như Chu-công đông chinh tứ quốc thị ngoa 周公東征四國是吪 ông Chu-công đi đánh bên đông, bốn nước đều cảm hoá. +吩 [phân] ① Phân phó 吩咐 dặn bảo. Tiếng người trên dặn bảo kẻ dưới. +否 [phủ, bĩ] ① Không, như thường kì chỉ phủ 嘗其旨否 nếm xem ngon không? ② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác. ③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否. +吠 [phệ] ① Chó cắn. +吟 [ngâm] ① Ngâm. Ðọc thơ đọc phú kéo giọng dài ra gọi là ngâm, như ngâm nga 吟哦, ngâm vịnh 吟詠, v.v. Người ốm đau rên rỉ gọi là thân ngâm 呻吟. +吞 [thôn] ① Nuốt, ăn không nhai cứ nuốt ngay xuống gọi là thôn. ② Diệt mất. Ðánh lấy đất nước người ta thu làm đất nước mình gọi là tính thôn 并吞. Cũng viết là 併吞. +吝 [lận] ① Tiếc (sẻn). Tiếc không cho người là lận. Như khan lận 慳吝 keo cú, lận sắc 吝嗇 cò kè. Bỉ lận 鄙吝, v.v. ② Hối lận 悔吝 lời bói toán, cũng như hối hận vậy. Tục viết là 恡. +君 [quân] ① Vua, người làm chủ cả một nước. ② Nghiêm quân 嚴君 cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân 府君. ③ Thiên quân 天君 tâm người, như thiên quân thái nhiên 天君泰然 trong tâm yên vui tự nhiên. ④ Tiểu quân 小君 vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân 細君. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân 太君, cũng như danh hiệu Thái phu quân 太夫君 vậy. ⑤ Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân 阮君 anh họ Nguyễn, Lê quân 黎君 anh họ Lê, v.v. +却 [ngang] ① Cũng là chữ 卽. +即 [tức] ① Cũng là chữ 卽. +卲 [thiệu, thiều] ① Cao. Như niên cao đức thiệu 年高德卲 tuổi già đức cao. Cũng đọc là chữ thiều. +匣 [hạp] ① Cái hộp. +劭 [thiệu] ① Khuyên gắng. ② Tốt. ③ Cao. +劬 [cù] ① Nhọc nhằn, như cù lao 劬勞 công cha mẹ sinh đẻ nuôi nấng con khó nhọc. +別 [biệt] ① Chia, như khu biệt 區別 phân biệt ra từng thứ. ② Li biệt, tống biệt 送別 tiễn nhau đi xa. ③ Khác, như biệt tình 別情 tình khác, biệt cố 別故 có khác, v.v. +判 [phán] ① Lìa rẽ, như phán duệ 判袂 chia tay mỗi người một ngả. ② Phán quyết, như tài phán 裁判 sử kiện, văn sử kiện gọi là phán. +删 [san] ① Lọc bỏ, như san phồn tựu giản 删繁就簡 lọc bỏ cái phiền phức mà dùng cái giản tiện. +冷 [lãnh] ① Lạnh. ② Nhạt nhẽo, như lãnh tiếu 冷笑 cười nhạt, lãnh ngữ 冷語 nói đãi bôi, v.v. ③ Thanh nhàn, như lãnh quan 冷官 chức quan nhàn, ít bổng. ④ Lặng lẽ, như lãnh lạc 冷落 đìu hiu, lãnh tĩnh 冷靜 lạnh ngắt, v.v. Lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn 冷雋. Có khi viết là 泠. +冶 [dã] ① Ðúc, như dã phường 冶坊 xưởng đúc đồ sắt. ② Ðẹp, như yêu dã 妖冶 đẹp lộng lẫy, như dã dong 冶容 làm dáng, phần nhiều tả về dáng điệu con gái. Cho nên dắt con gái đi chơi gọi là dã du 冶遊. +况 [huống] ① Phương chi, là một tiếng giáo đầu, như gia bất tự cố, huống ư quốc hồ 家不自顧况於國乎 nhà mà chẳng trông coi được, phương chi là nước ư? +决 [quyết] ① Tục dùng như chữ 決. +冲 [xung] ① Hoà, sâu. Như xung hư 冲虛 chan hoà nhạt nhẽo như hư không. ② Thơ bé. ③ Vọt. Tục dùng như chữ xung 衝. Như nhất phi xung thiên 一飛冲天 bay một cái vọt tận trời. Như tí ngọ tương xung 子午相冲 tí ngọ xung nhau, nghĩa là phương vị cùng đối thẳng với nhau. +冱 [hộ] ① Rét đóng lại. +兵 [binh] ① Ðồ binh. Các đồ như súng ống, giáo mác đều gọi là binh khí 兵器. Lính, phép binh bây giờ chia làm ba: 1) hạng thường bị; 2) tục bị; 3) hậu bị. Hiện đang ở lính gọi là thường bị binh, hết hạn ba năm về nhà; có việc lại ra là tục bị binh; lại đang hạn ba năm nữa rồi về là hậu bị binh, lại hết bốn năm cho về hưu hẳn, lại như dân thường. +劫 [kiếp] ① Cướp lấy. ② Ăn hiếp, như kiếp chế 劫制 bắt ép. ③ Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba 劫波. Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中劫. Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là 刦,刧,刼. +兒 [nhi, nghê] ① Trẻ con. Trẻ giai gọi là nhi 兒, trẻ gái gọi là anh 嬰. ② Con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi 兒. ③ Lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như hoa nhi 花兒 cái hoa. ④ Một âm mà nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê Khoan 兒寬. +兎 [thỏ] ① Tục viết thay chữ 兔. +免 [miễn, vấn] ① Bỏ, như miễn quan 免冠 trật mũ. ② Khỏi, như miễn tử 免死 thoát khỏi chết. ③ Truất, cách, như miễn quan 免官 cách chức quan. ④ Một âm là vấn, như đản vấn 袒免 áo tang để trầy tay ra. +兌 [đoái] ① Quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái). ② Ðổi, như đoái hoán 兌換 đổi tiền. ③ Thẳng, như tùng bách tư đoái 松柏斯兌 cây tùng cây bách ấy thẳng. ④ Suốt, như hành đạo đoái hĩ 行道兌矣 làm đạo được suốt vậy. +克 [khắc] ① Hay, như bất khắc thành hành 不克成行 không hay đi được. ② Ðược, đánh được gọi là khắc, như khắc phục 克復 lấy lại được chỗ đất đã mất, như khắc kỉ phục lễ 克己復禮 đánh đổ lòng muốn xằng của mình để lấy lại lễ. Các nhà buôn bán giảm giá hàng cũng gọi là khắc kỉ. ③ Hiếu thắng, như kị khắc 忌克 ghen ghét người, thích hơn người. +利 [lợi] ① Sắc, như lợi khí 利器 đồ sắc. ② Nhanh nhẩu, như lợi khẩu 利口 nói lém. ③ Lợi, như ích quốc lợi dân 益國利民, ích cho nước lợi cho dân, lợi tha 利他 lợi cho kẻ khác. ④ Công dụng của vật gì, như thuỷ lợi 水利 lợi nước, địa lợi 地利 lợi đất. ⑤ Tốt lợi, như vô vãng bất lợi 無往不利 tới đâu cũng tốt. ⑥ Tham, như nghĩa lợi giao chiến 義利交戰 nghĩa lợi vật lộn nhau. Phàm cái gì thuộc sự ích riêng của một người đều gọi là lợi. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. ⑦ Lời, lợi thị tam bội 利市三倍 bán lãi gấp ba. Cho nên cho vay lấy tiền lãi gọi là lợi tức 利息. +刨 [bào] ① Giẫy, như bào phần 刨墳 giẫy mả. +刧 [kiếp] ① Cũng như chữ kiếp 劫. +刦 [kiếp] ① Cũng như chữ kiếp 劫. +佟 [đông] ① Chợ Ðông. +佞 [nịnh] ① Tài, mình tự nhún mình xưng là bất nịnh 不佞 kẻ chẳng tài này. ② Ton hót, nịnh nọt, nói khéo phò người gọi là nịnh. +作 [tác] ① Nhấc lên, như chấn tác tinh thần 振作精神. ② Làm, làm nên, như phụ tác chi 父作之 cha làm nên. +佛 [phật] ① Dịch âm tiếng Phạm, nói đủ phải nói là Phật đà 佛陀, bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hoá cho người được hoàn toàn giác ngộ. Như đức Thích ca 釋迦 bỏ hết công danh phú quý, lìa cả gia đình, tu hành khắc khổ, phát minh ra hết chỗ mê lầm của chúng sinh, để tế độ cho chúng sinh, thế là Phật. Vì thế nên những phương pháp ngài nói ra gọi là Phật pháp 佛法, giáo lí của ngài gọi là Phật giáo, người tin theo giáo lí của ngài gọi là tín đồ Phật giáo, v.v. ② Phật lăng 佛郎 dịch âm chữ franc, quan tiền Pháp. +佚 [dật] ① Rồi, như an dật 安佚 yên rồi. ② Trốn, ẩn như ẩn dật 隱佚 người trốn đời không cho đời biết, di dật nhi bất oán 遺佚而不怨 bỏ sót mình ở ẩn mà không oán. +余 [dư] ① Ta. +佘 [xà] ① Họ Xà. +佗 [đà, tha] ① Uy đà 倭佗 ung dung, tả cái dáng ung dung tự đắc. Một âm là tha. ② Khác, như quân tử chính nhi bất tha 君子正而不佗 người quân tử chính mà không đổi khác, cùng nghĩa như chữ tha 他. +何 [hà] ① Sao, gì, lời nói vặn lại, như hà cố 何故 cớ gì? hà dã 何也 sao vậy? +佔 [chiêm, chiếm] ① Dòm xem. ② Một âm là chiếm. Chiếm lấy, như chiếm cứ 佔據 chiếm giữ lấy. +体 [thể] ① Chính là chữ bản 笨 nặng nề, tục mượn viết thay chữ thể 體, gọi là chữ thể đơn. +佑 [hữu] ① Giúp đỡ. +佐 [tá] ① Giúp. ② Thứ hai, như huyện tá 縣佐 chức quan giúp việc quan huyện. +住 [trụ] ① Thôi, như viên thanh đề bất trụ 猿聲啼不住 tiếng vượn kêu không thôi. ② Ở, như trụ sơn hạ 住山下 ở dưới núi. ③ Còn đấy, nhà Phật nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kì: thành trụ hoại không 成住壞空. Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là trụ, như trụ trì tam bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì tăng bảo. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị trụ trì. ④ Lưu luyến (dính bám) như vô sở trụ 無所住 không lưu luyến vào đấy. +低 [đê] ① Thấp, đối lại với chữ cao. ② Cúi, như đê đầu 低頭, đê hồi 低回 nghĩ luẩn quẩn, v.v. ③ Khẽ, như đê ngữ 低語 nói khẽ. +位 [vị] ① Ngôi, cái chỗ ngồi của mình được ở gọi là vị, như địa vị 地位, tước vị 爵位, v.v. ② Vị, lời tôn kính người, như chư vị 諸位 mọi ngài, các vị 各位 các ngài, v.v. +佋 [thiệu] ① Cũng như chữ 紹 nối. ② Một âm là chiêu, cũng như chữ 昭. +佈 [bố] ① Khắp, bảo cho mọi người đều biết gọi là bố cáo 佈告. Thường dùng chữ bố 布 nhiều hơn. +佇 [trữ] ① Ðứng lâu. +但 [đãn] ① Những. Lời nói chuyển câu. ② Chỉ, như bất đãn như thử 不但如此 chẳng những chỉ như thế. +佃 [điền] ① Làm ruộng. người làm ruộng thuê ruộng mà làm gọi là điền hộ 佃户. ② Ði săn. +伽 [già] ① Dịch âm tiếng Phạm, như già đà 伽陀 lối văn tán tụng, tức là bài kệ. ② Tên cây, như cây già nam 伽楠. +似 [tự] ① Giống như. ② Con cháu, cùng nghĩa như chữ tự 嗣. ③ Hầu hạ. ④ Tựa như (lời nói chưa quyết hẳn). +伻 [bình] ① Sai khiến. +伺 [tí, tứ] ① Dò xét, ta quen đọc là tứ. +伸 [thân] ① Duỗi, như dẫn thân 引伸 kéo duỗi ra. ② Làm cho phải lẽ, như thân oan 伸冤 gỡ cho kẻ oan được tỏ lẽ thẳng. +伶 [linh] ① Linh Luân 伶倫 tên một vị nhạc quan ngày xưa, vì thế nên gọi quan nhạc là linh quan 伶倌. ② Ưu linh 優伶 phường chèo. ③ Lẻ, như linh đinh cô khổ 伶仃孤苦 lênh đênh khổ sở. ④ Nhanh nhẹn, như linh lị 伶俐 lanh lẹ. +伴 [bạn] ① Bạn, như đồng bạn 同伴 người cùng ăn với mình. ② Tiếp, như bạn thực 伴食 ngồi tiếp ăn uống. +伱 [nễ] ① Mày, cũng viết là 你. +估 [cổ] ① Ðánh giá, như cổ giá 估價 đánh giá xem vật ấy đáng giá bao nhiêu. +伯 [bá] ① Bác, anh bố gọi là bá phụ 伯父. Ðàn bà gọi anh chồng là bá. ② Tước bá, đời xưa chế ra năm tước là: công hầu bá tử nam 公侯伯子男. ③ Cùng nghĩa như chữ bá 霸 là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử. +亨 [hanh, hưởng, phanh] ① Thông, như thời vận hanh thông 時運亨通 thời vận hanh thông. ② Một âm là hưởng. Hưởng thụ, như công dụng hưởng vu thiên tử 公用亨于天子 tước công được Thiên tử thết yến. ③ Lại một âm là phanh. Nấu nướng, như đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền 大亨以養聖賢 nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền. +亦 [diệc] ① Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến 治亦進亂亦進 trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. ② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ 亦將有以利吾國乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư? +串 [xuyến] ① Suốt, một quan tiền gọi là nhất xuyến 一串, cái giấy biên thu tiền gọi là xuyến phiếu 串票. ② Một âm là quán, người cùng quen nhờn với mình gọi là thân quán 親串, cùng một nghĩa với chữ quán 慣, cũng có khi đọc là xuyến. +两 [lạng] ① Tục dùng như chữ 兩. +丣 [dậu] ① Tức là chữ dậu 酉 +齕 [hột] ① Cắn. +鼬 [dứu] ① Con chồn sóc. Một giống thú mình dài hơn một thước, có con sắc đỏ kềnh kệch, có con sắc vàng, bốn chân nhỏ mà ngắn, lúc đi vẫn khuất khúc tự do, cho nên nên chui qua hang hốc như rắn được, tài bắt chuột, đêm hay bắt trộm gà ăn thịt, hễ bị đuổi quẫn quá thì trong lỗ đít phun ra một thứ hơi rất thối hăng, khiến cho người khó chịu mà không đuổi nữa, tục gọi là hoàng thử lang 黃鼠狼 hay tì tử 貔子, lông dùng làm bút gọi là lang hào 狼毫. +鼫 [thạch] ① Thạch thử 鼫鼠 một giống thú giống như con chuột mà lớn, đuôi to mà dài, làm hang ở trong núi hay dưới cây cổ thụ, hay ăn các thứ quả, có khi gọi là thạc thử 碩鼠 hay tước thử 雀鼠. +鼪 [sinh] ① Con chồn. Cũng như chữ sinh 狌. +鼧 [đà] ① Ðà bạt 鼧鼥 một giống chuột rất lớn ở lỗ, tục gọi là thổ bát thử 土撥鼠 hình như con rái cá, da lông nó làm áo cừu rất ấm. +鼦 [điêu] ① Cũng như chữ điêu 貂. +鼕 [đông] ① Ðông đông 鼕鼕 tiếng trống kêu tùng tùng. Nguyễn Du 阮攸: Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn 簫鼓鼕鼕初出門 (Minh Giang chu phát 明江舟發) tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông). +鼂 [trào] ① Chữ trào 朝 cổ. Có khi viết là 晁. ② Họ Trào. +鵶 [nha] ① Tục dùng như chữ 鴉. +鵡 [vũ] ① Xem chữ anh 鸚. +鵠 [hộc, cốc] ① Chim hộc, con ngỗng trời. ② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠. +鵝 [nga] ① Con ngan, con ngỗng. Giống đen gọi là thương nga 蒼鵝. +鵜 [đề] ① Ðề hồ 鵜鶘 một thứ chim ở nước, lông màu đỏ, đầu nhỏ, mỏ dài, dưới hàm có cái túi, bắt được cá thì đựng ở cái túi ấy. Tục gọi là đào hà 淘河 có lẽ là con bồ nông. Cũng viết là đào nga 淘鵝. Còn viết là già lam điểu 伽藍鳥. +鵙 [quyết] ① Con chim bách thiệt. Có khi gọi là con bách lao 百勞 nó kêu được trăm thứ tiếng. +鵓 [bột] ① Xem chữ cáp 鴿. +鵒 [dục] ① Xem chữ cù 鴝 trong cù dục 鴝鵒. +鵑 [quyên] ① Ðỗ quyên 杜鵑 con quốc. Có chỗ gọi là tử quy 子規. Còn gọi là đỗ vũ 杜宇. Nguyễn Du 阮攸: Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hoá đỗ quyên 哀衷觸處鳴金石,怨血歸時化杜鵑 (Ðộ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng 渡淮有感文丞相) Nỗi thương cảm thốt ra chỗ nào đều reo tiếng vàng tiếng đá, Máu oán hận lúc trở về hoá thành chim cuốc. Quách Tấn dịch thơ: Lòng thơm chạm trổ lời kim thạch, Máu hận trào sôi kiếp tử quy. ② Hoa đỗ quyên. Có khi gọi tắt là hoa quyên. +魍 [võng] ① Võng lượng 魍魎 giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là 罔兩. Còn viết là 罔閬. +魋 [đồi] ① Một giống thú ở rừng. +魊 [vực] ① Cũng như chữ vực 蜮 dùng với chữ quỷ vực 鬼蜮. Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người. +鬵 [tẩm] ① Cái chõ lớn, cái vạc. +鬈 [quyền] ① Tóc tốt đẹp. ② Tóc chia ra từng múi, búi ra nhiều búi tóc con. Như quyền phát 鬈髮 tóc quăn. +鬆 [tông] ① Tóc rối bù, tục gọi là bồng tông 蓬鬆. ② Lỏng lẻo, không được chắc chắn bén sắc gọi là phóng tông 放鬆. +鬄 [thế] ① Cắt tóc. +鬃 [tông] ① Tục dùng như chữ tông 鬉. +魏 [nguỵ] ① Cao. Nguyên là chữ nguy 巍. ② Nước Nguỵ 魏 (220—265), nay thuộc vào nam tỉnh Hà Nam 河南 và phía tây tỉnh Sơn Tây 山西. ③ Nhà Ngụy 魏 (220-265). Tào Phi 曹丕 cướp ngôi nhà Hán 漢 lên làm vua gọi là nhà Ngụy. Sau mất về nhà Tấn 晉. Ðến đời Ðông Tấn 東晉 lại có Ðông Ngụy 東魏 (534-550) và Tây Ngụy 西魏 (534-556). +魎 [lượng] ① Võng lượng 魍魎 giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là 罔兩. Còn viết là 罔閬. +髁 [khoã] ① Xương đùi. +髀 [bễ] ① Ðùi vế. ② Xương mặt đầu gối. ③ Cây nêu. +騑 [phi] ① Con ngựa đóng kèm hai bên. Xe tứ mã hai con trong gọi là phục, hai con ngoài gọi là phi 騑. +騐 [nghiệm] ① Tục dùng như chữ nghiệm 驗. +騏 [kì] ① Ngựa xám. ② Ngựa tốt. +騎 [kị] ① Cưỡi ngựa. ② Phàm cưỡi lên cái gì mà buông hai chân xuống đều gọi là kị. Như kị tường 騎牆 xoạc chân trên tường. ③ Ngựa đã đóng yên cương rồi gọi là kị. ④ Quân cưỡi ngựa gọi là kị binh 騎兵. +騌 [tông] ① Tục dùng như chữ tông 騣. +騈 [biền] ① Hai con ngựa cùng đóng kèm nhau. ② Phàm vật gì liền kèm với nhau đều gọi là biền. Như biền hiếp 騈脅 xương sườn liền nhau. Thể văn hai vế đối nhau gọi là biền văn 騈文. +馥 [phục, phức] ① Hơi thơm. Thơm ngạt ngào. Cũng đọc là chữ phức. +饈 [tu] ① Cũng như chữ tu 羞. +饇 [ốc] ① Cũng như chữ ốc 飫. +饅 [man] ① Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp ăn gọi là man đầu 饅頭 (bánh bò chén, bánh bột hấp). +饁 [diệp, ấp] ① Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). Cũng đọc là chữ ấp. +餿 [sưu] ① Meo chua, ôi, thiu. Đồ ăn để lâu sinh ra meo chua gọi là sưu. +餾 [lựu] ① Hơi cơm bốc lên, cơm đã chín gọi là lựu. +餽 [quỹ] ① Đưa tặng, đưa làm quà. Cùng nghĩa với chữ quỹ 饋. +餼 [hí, hi, khái] ① Tặng lương ăn. ② Cấp lương. Phép nhà Minh 明, nhà Thanh 清 hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn thì gọi là lẫm sinh 廩生, được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là thực hí 食餼. ③ Con muông sống. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Tử Cống dục khử cốc (cáo) sóc chi hí dương 子貢欲去告朔之餼羊 (Bát dật 八佾) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. Vì lúc bấy giờ cái lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế. Cũng đọc là chữ hi. Còn đọc là khái. +餻 [cao] ① Bánh ngọt. Lục đậu cao 綠豆餻 bánh đậu xanh. +餺 [bác] ① Xem chữ thác 飥 ở trên. +颿 [phàm] ① Nguyên là chữ 帆. +颺 [dương] ① Gió tốc lên, lật lên. ② Bay đi. Kẻ phạm tội trốn thoát gọi là viễn dương 遠颺. ③ Nói to mà nhanh gọi là dương ngôn 颺言. ④ Bất dương 不颺 trạng mạo xấu xa. +颸 [ti] ① Gió mát. +顓 [chuyên] ① Chuyên Húc 顓頊 tên một vị vua họ Cao Dương 高陽 ngày xưa. ② Chuyên, cùng nghĩa với chữ chuyên 專. Như chuyên ngu 顓愚 đã ngu lại làm xằng, không bàn không hỏi ai. +顒 [ngung] ① Nghiêm chính (tả cái dáng mặt nghiêm nghị, chính đính). ② To kếch xù. +顏 [nhan] ① Dáng mặt. Như Kinh Thi 詩經 nói: Nhan như ác đan 顏如渥丹 dáng mặt đỏ như thoa son. ② Sắc mùi. Như nhan sắc 顏色 sắc màu, sắc mặt, nhan liệu 顏料 chất dùng để hồ màu, để vẽ ngoài mặt, v.v. ③ Chữ đề ở trên biển hay hoành phi cũng gọi là nhan. +顎 [ngạc] ① Cái xương gò má, (quyền) xương quai hàm gọi là hạ ngạc 下顎. +額 [ngạch] ① Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc gọi là ngạch. ② Cái số chế ra nhất định. Như số binh đã chế nhất định gọi là binh ngạch 兵額. Số lương đã chế nhất định gọi là ngạch hướng 額餉. ③ Cái hoành phi. Cái hoành phi treo ở trên cửa trên mái. Như cái trán của người nên gọi là biển ngạch 匾額. +題 [đề] ① Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ vào trán rồi bôi thuốc đỏ thuốc xanh vào gọi là điêu đề 雕題. ② Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm 題籤, viết bức biển ngang gọi là đề ngạch 題額. Như nói đề thi 題詩 (đề thơ), đề từ 題辭 (đề lời văn), v.v. ③ Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục 題目, có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề 破題 (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề 結題 (đóng bài). ④ Phẩm đề 品題. Cũng như nghĩa chữ bình phẩm 評品 hay phẩm bình 品評 vậy. +顋 [tai] ① Má, hai bên mặt gọi là tai. Có khi viết là 腮. +韙 [vĩ] ① Phải. Sự gì trái với lễ nghĩa gọi là bất vĩ 不韙. +韘 [thiếp, nhiếp] ① Một thứ làm bằng da bao vào ngón tay cái bên hữu để giữ đốc cung. Cũng đọc là chữ nhiếp. +韔 [sướng] ① Cái túi đựng cung. +韓 [hàn] ① Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu 周 phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn 晉 lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây 陝西. ② Ðời Chiến quốc 戰國 (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn 晉 là họ Hàn 韓, cùng với họ Triệu 趙 họ Nguỵ 魏 chia nhau lấy nước Tấn 晉 gọi là nước Hàn 韓 thuộc vùng Sơn Tây 山西 bây giờ, sau bị nhà Tần 秦 lấy mất. ③ Dải đất phía nam nước Triều Tiên 朝鮮, ngày xưa gọi là Tam Hàn 三韓, đến đời vua Lí hi gần đây đổi tên nước là nước Hàn 韓, vì thế mới gọi người Triều Tiên là người Hàn 韓. +鞭 [tiên] ① Hình roi. Một thứ dùng trong hình pháp để đánh người. ② Cái roi trun, cái roi đánh ngựa. ③ Một thứ đồ binh rèn bằng sắt gọi là thiết tiên 鐵鞭. +鞬 [kiện] ① Cái túi đựng cung tên đeo trên mình ngựa. ② Chứa, cất. +鞫 [cúc] ① Xét hỏi kĩ càng. Tra tù cho tỏ hết tội tình gọi là cúc. ② Cùng khốn. +鞨 [hạt] ① Hạt Mạt 鞨靺 tên một bộ lạc của giống Phiên nay thuộc tỉnh Cát Lâm. +鞧 [thu] ① Cùng nghĩa với chữ thu 鞦. +鞦 [thu] ① Dây, da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái. ② Thu thiên 鞦韆 cái đu. Cũng viết là 秋千. Xem chữ thiên 韆. +鯊 [sa] ① Cá sa. Xem chữ giao 鮫. +鯉 [lí] ① Cá chép. ② Tờ bồi. Người nhà Ðường 唐 gửi thư, thường dùng thước lụa mộc, xích tố 尺素, tết thành hình như hai con cá chép, vì thế nên gọi thư từ là lí. +鯈 [du] ① Cá du. Trang Tử 莊子: Du ngư xuất du thung dung, thị ngư chi lạc dã 鯈魚出遊從容,是魚之樂也 cá du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá. Nhượng Tống dịch thoát: Kìa đàn cá lượn lờ bơi chơi, đàn cá mới sướng chứ. +鯁 [ngạnh] ① Xương cá. ② Hóc xương cá. ③ Người trung trực không a dua nịnh nọt ai gọi là ngạnh 鯁 hay cốt ngạnh 骨鯁. +鯀 [cổn] ① Cá lớn. ② Tên bố vua Hạ Vũ 夏禹. +鮿 [triếp] ① Cá diếc, cá triếp. ② Cá phơi khô. +鬩 [huých] ① Cãi nhau, đánh nhau. Kinh Thi 經詩 có câu: Huynh đệ huých vu tường, ngoại ngữ kì vũ 兄弟鬩于牆,外禦其侮 anh em đánh nhau ở trong nhà, có người ngoài đến ăn hiếp, lại cùng chống lại. Ý nói anh em dẫu hiềm oán nhau, nhưng gặp có kẻ ngoài lấn áp, lại đồng tâm chống lại. Vì thế nên anh em bất hoà cũng gọi là huých tường 鬩牆. +馘 [quắc] ① Tai đã cắt ra, giết được giặc mà đem cái tai bên tay trái về trình gọi là quắc. +靝 [thiên] ① Trời. Nhà tu đạo sĩ dùng như chữ thiên 天. +雟 [huề, tuỷ] ① Khuôn tròn. ② Một âm là tuỷ. Việt Tuỷ 越雟 tên một quận nhà Hán. +雞 [kê] ① Con gà. ② Dâm hiếp đàn ông gọi là kê gian 雞姦. Nguyễn Du 阮攸: Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân 深圖密算勝夫君,應是晨雞第一人 (Vương Thị tượng 王氏像) mưu tính thâm hiểm hơn chồng, đúng là gà mái gáy sáng bậc nhất. +雝 [ung] ① Nguyên là chữ ung 雍. +雜 [tạp] ① Lẫn lộn. Các loài khác nhau họp lẫn ở một nơi gọi là tạp. Như chỗ người trong nước và người nước ngoài ở lẫn với nhau gọi là tạp cư địa 雜居地. ② Tạp nhạp. Không thể đứng phân biệt hẳn ra một loài gọi là tạp. Như trong các môn học có môn học cả các môn tạp nhảm gọi là tạp gia 雜家. Trong các đồ hàng có đồ lặt vặt gọi là tạp hoá 雜貨, v.v. ③ Trừ hạng chính ngạch ra, ngoài ra đều gọi là tạp cả. Như trong quan lại, các chức tá, chức phó đều gọi là tạp chức 雜職. Trong các giống thóc lúa trừ lúa tẻ lúa nếp ra, ngoài ra đều gọi là tạp lương 雜糧, v.v. +雛 [sồ] ① Non, chim non gọi là sồ, gà con cũng gọi là sồ, trẻ con cũng gọi là sồ. ② Uyên sồ 鵷雛 một loài chim như chim phượng. +雙 [song] ① Đôi, (số chẵn). +雘 [hoạch] ① Một thứ đá đỏ như xích thạch chi 赤石脂, dùng để pha sơn cho đỏ. +隳 [huy] ① Huỷ nát. +闘 [đấu] ① Tục dùng như chữ đấu 鬬. +闖 [sấm] ① Ló đầu ra. ② Tục gọi sự xông vào là sấm. Như sấm tịch 闖席 xông vào mâm ngồi ăn. +闕 [khuyết] ① Cái cổng hai từng. Làm hai cái đài ngoài cửa, trên làm cái lầu, ở giữa bỏ trống để làm lối đi gọi là khuyết, cho nên gọi cửa to là khuyết. Cũng có khi gọi là tượng nguỵ 象魏. Ngày xưa hay làm sở ban bố pháp lệnh ở ngoài cửa cung, cho nên gọi cửa cung là khuyết. Như phục khuyết thướng thư 伏闕上書 sụp ở ngoài cửa cung mà dâng thư. ② Lầm lỗi. Nhà Đường 唐 có đặt ra hai chức quan tả thập di 左拾遺 và hữu bổ khuyết 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua. ③ Còn thiếu, còn trống. Cùng nghĩa với chữ khuyết 缺. Phàm cái gì chưa được hoàn toàn còn phải bù thêm mới đủ thì đều gọi là khuyết. Như khuyết văn 闕文 văn còn thiếu mất, còn sót chưa đủ. +闔 [hạp] ① Lấp, đóng. Như hạp hộ 闔戶 đóng cửa. ② Đồng nghĩa với chữ hạp 合, dùng làm lời tóm tắt như hạp đệ quang lâm 闔第光臨 tất cả nhà đều có lòng yêu mà tới. +闓 [khải, khai] ① Mở, mở mang. ② Cùng nghĩa với chữ khải 凱. ③ Một âm là khai. Sáng. ④ Cái đồ dùng để bắn cung. +闒 [tháp] ① Tháp nhũng 闒茸 hèn hạ. +闑 [niết] ① Cái đố giữa cửa, cái dõi cửa. +闐 [điền] ① Đầy ních. Như tân khách điền môn 賓客闐門 khách khứa đầy cửa. +鎳 [niết] ① Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết 鍍鎳 mạ kền. +鎲 [đảng] ① Một thứ đồ binh hình như cái đinh ba. +鎰 [dật] ① Một phép cân đời xưa, tức hai mươi lạng bây giờ. Hoàng kim thiên dật 黃金千鎰 một ngàn dật vàng. +鎭 [trấn] ① Đè. Cái đè giấy gọi là cái trấn chỉ 鎮紙. ② Yên. Như trấn phủ 鎮撫 vỗ yên. ③ Hết. Như trấn nhật 鎮日 hết ngày. ④ Trấn. Một chỗ chợ chiền đông đúc gọi là trấn. Một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là trấn. ⑤ Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là trấn. Một cánh quân có đủ quân kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng một vạn năm trăm sáu mươi hai người gọi là một trấn, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người). ⑥ Núi lớn. +鎬 [hạo, cảo] ① Kinh đô nhà Chu 周 ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo. +鎪 [sưu] ① Trổ, khắc. Nguyên là chữ ??. ② Sắt rỉ. +鎧 [khải] ① Cái áo dày dát đồng. Như khải giáp 鎧甲 áo giáp. +鎡 [tư] ① Tư cơ 鎡基 đồ làm ruộng như cày, bừa, v.v. +鎞 [bề] ① Cái lược. Tục viết là bề 篦. ② Con dao trổ. Trong thơ ông Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Kim bề quát nhãn mô 金鎞刮眼膜, nguyên là chữ ở kinh Niết-bàn, ý nói khiến cho kẻ mù lại sáng ra vậy. +鎛 [bác] ① Cái chuông to (nhạc khí). ② Cái bướm (một loại cuốc), một thứ đồ làm ruộng. +鎚 [chùy] ① Cái dùi sắt dùng để đập các đồ hay dùng để đánh nhau. ② Đập, nện. Thông dụng chữ chùy 錘. +鎗 [sanh, thương, sang] ① Cái vạc ba chân. ② Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương 步鎗 súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả. +鎖 [toả] ① Cái vòng. Lấy vòng móc liền nhau gọi là toả. Vì thế những vòng xúc xích đeo làm đồ trang sức gọi là liên toả 連鎖; lấy vòng móc liền nhau làm áo dày gọi là toả tử giáp 鎖子甲. ② Cái khoá. ③ Phòng kín, che lấp. Như vân phong vụ toả 雲封霧鎖 mây mù phủ kín. ④ Xiềng xích. +鎔 [dong, dung] ① Nấu chảy. Lấy lửa nung cho loài kim chảy ra gọi là dong. ② Cái khuôn đúc đồ. Cũng đọc là dung. +鎌 [liêm] ① Cũng như chữ liêm 鐮. +鎋 [hạt] ① Cái chốt sắt đầu trục xe. Như chữ hạt 轄. +鎊 [bàng, bảng] ① Cái nạo, một đồ dùng làm đồ xương sừng. ② Một âm là bảng (pound) tên thứ tiền của nước Anh Cát Lợi. +釐 [li, hi] ① Sửa sang. Như li chánh văn thể 釐正文體 sửa sang thể văn cho đúng. ② Li, lai. Ðơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%. Mười lai là một phân. ③ Cai trị. ④ Cho. ⑤ Li kim 釐金 một thứ thuế nhà buôn. Cứ trăm phần lấy năm phần gọi là li kim, thường dùng tắt một chữ li. ⑥ Một âm là hi. Phúc. Cùng nghĩa với chữ hi 禧. +鄺 [quảng] ① Họ Quảng. +醬 [tương] ① Dùng các thứ đậu, ngô, gạo, ngâm ủ nấu gạn, cho muối vào để chấm cho mặn gọi là tương. ② Các món đồ ăn đâm nát. +醫 [y] ① Chữa bệnh. Như tựu y 就醫 tới chữa bệnh. ② Thầy thuốc. ③ Ủ xôi làm rượu nếp. +醪 [lao, dao] ① Rượu đục. Như thuần lao 醇醪 rượu nồng. Ta quen đọc dao. Nguyễn Trãi 阮廌: Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao 悠然萬事忘情後,妙理真堪付濁醪 muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục. +醨 [li, li] ① Rượu nhạt. ② Thông dụng như chữ li 漓. +邈 [mạc] ① Xa tít. Xa không thể tới được gọi là mạc. Như mạc nhiên 邈然 xa tít vậy. ② Coi khinh. +邇 [nhĩ] ① Gần. Như mật nhĩ 密邇 gần sát. Hà nhĩ 遐邇 xa gần. ② Tới gần. +霧 [vụ] ① Sương mù, nguyên nhân cũng như mây, xa đất là vân 雲 mây, gần đất là vụ 霧 mù. +霤 [lựu] ① Nước giọt ranh, nước nhỏ giọt từ mái nhà. ② Trung Lựu 中霤 tên thần, một vị thần trong năm vị thần ngày xưa thờ. +霢 [mạch] ① Nguyên là chữ mạch 霡. +黠 [hiệt] ① Sáng, thông tuệ. Như tuệ trí 黠智. +黟 [y] ① Tên núi. ② Gỗ đen. ③ Vẻ đen. +轊 [duệ] ① Cái đầu trục xe. +轉 [chuyển, chuyến] ① Quay vòng, đi vòng quanh, vật gì hình tròn mà quay đi quay lại được gọi là chuyển. Như địa cầu công chuyển 地球公轉 quả đất quay chung, địa cầu tự chuyển 地球自轉 quả đất tự quay, v.v. ② Chuyển vận. Như chuyển thâu 轉輸 chuyển vận đi, tải đi. ③ Quay chiều khác, đổi dời. Như chuyển loan 轉彎 quay đi, vòng ra, chuyển cơ 轉機 quay lái xe lại. ④ Sự gì không được thẳng tới ngay gọi là chuyển. Như chuyển chí 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, chuyển thác 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ, v.v. ⑤ Uyển chuyển. ⑥ Một âm là chuyến lấy sức mà chuyển đồ. Ðược thăng lên ngôi quan cao hơn gọi là thiên chuyến 遷轉. Phàm vật gì nó tự quay thì gọi là chuyển, mà lấy sức người hay sức máy móc mà quay động thì gọi là chuyến. +轇 [giao] ① Giao cát 轇轕 để lộn xộn, chằng chịt, xa thẳm. Nguyên viết là 膠輵. +轆 [lộc] ① Lộc lô 轆轤 con lăn, cái ròng rọc dùng để kéo các đồ nặng cho nó nhẹ. +軀 [khu] ① Thân thể, hình vóc. Như vi khu 微軀 cái thân nhỏ mọn này. +蹣 [bàn, man] ① Vượt qua. ② Bàn san 蹣跚 đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man. +蹢 [trịch, đích] ① Trịch trục 蹢躅 đi luẩn quẩn, quanh co, do dự, không bước lên được. ② Một âm là đích. Móng chân giống vật. +蹡 [thương] ① Lượng thương 踉蹡. Xem chữ lượng 踉. +蹠 [chích] ① Xéo, giẫm chân. ② Vừa gấp. ③ Cũng như chữ 跖. +蹟 [tích] ① Cùng nghĩa với chữ tích 跡. +蹞 [khuể] ① Cùng nghĩa với chữ khuể 跬. +蹝 [sỉ] ① Cái dép cỏ, dép dừa. +蹜 [súc] ① Bước đi rụt rè, lần từng bước. +蹙 [túc, xúc] ① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc. ② Buồn rầu. Như tần túc 嚬蹙 buồn rười rượi, sịu mặt. ③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn. ④ Một âm là xúc. Đá. ⑤ Theo đuổi. +蹕 [tất] ① Cấm đường, con đường vua đi cấm không cho ai đi gọi là tất lộ 蹕路. ② Đứng một chân. +蹤 [tung] ① Vết chân. Như truy tung 追蹤 theo hút, theo vết chân mà đuổi. ② Cùng nghĩa với chữ 縱. +贅 [chuế] ① Khíu lại, bám vào, như chuế vưu 贅肬 cái bướu mọc ở ngoài da, vì thế nên vật gì thừa, vô dụng cũng gọi là chuế. ② Nói phiền, nói rườm, như dưới các thư từ thường viết chữ bất chuế 不贅 nghĩa là không nói phiền nữa, không kể rườm nữa. ③ Ngày xưa gọi các con trai đi gửi rể là chuế tế 贅婿 nay thường nói con trai làm lễ thành hôn ở nhà vợ là nhập chuế 入贅 (vào gửi rể). +贄 [chí] ① Đồ lễ tương kiến, ngày xưa đến chơi với nhau tất đưa lễ vật vào trước gọi là chí tục gọi là lễ kiến diện 見面禮. Hàm chấp chí dĩ hạ, tranh bái thức chi 咸執贄以賀,爭拜識之 (Liêu trai chí dị 聊齋志異) mọi người đem lễ vật đến mừng, tranh nhau chào làm quen. +豐 [phong] ① Hạt đậu nây, vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong, như phong thịnh 豐盛, phong phú 豐富. ② Hậu hĩ, sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong 從豐. ③ Tốt tươi, như phong thảo 豐草 cỏ tốt. ④ Ðược mùa, như phong niên 豐年 năm được mùa. Thi Kinh 詩經: Phong niên, thu đông báo dã 豐年,秋冬報也 năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho. ⑤ Cái phong, nhỏ kém cái đậu. +觵 [quang] ① Cũng dùng như chữ quang 觥. +觴 [thương, tràng] ① Cái chén uống rượu. ② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ 奉觴上壽 dâng chén rượu chúc thọ. ③ Lạm thương 濫觴, xem chữ 濫 ở bộ thuỷ 水: lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng. +覸 [gián] ① Cũng như chữ gián 瞷. +覷 [thứ] ① Tục dùng như chữ thứ 覰. +覶 [la] ① Nguyên là chữ la 覼. +覲 [cận] ① Hầu, kẻ dưới đến hầu người trên. +覰 [thứ] ① Rình mò, trông trộm. Tục gọi sự coi thường người ta là tiểu thứ 小覰. +覆 [phúc, phú] ① Lật lại, kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường 反覆無常. ② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi. ③ Thua. Như toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết. ④ Xét kĩ. Như phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ. ⑤ Lại. Như phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc 復. ⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xoã cánh ấp. ⑦ Phục binh. +蟲 [trùng] ① Giống sâu có chân gọi là trùng, ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. Như vũ trùng 羽蟲 loài chim, mao trùng 毛蟲 loài thú. +蟯 [nhiêu] ① Một thứ giun nhỏ ở trong ruột. +蟮 [thiện] ① Tục dùng như chữ thiện 蟺. +蟬 [thiền] ① Con ve sầu. Nguyễn Du: Hàn thiền chung nhật táo cao chi 寒蟬終日噪高枝 (Sơ thu cảm hứng 初秋感興) ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao. ② Liền nối, liền nối không dứt gọi là thiền liên 蟬聯. ③ Thiền quyên 蟬蜎 tươi đẹp. +蟫 [đàm] ① Con sâu, con giòi cá. ② Một âm là tầm. Tầm tầm 蟫蟫. Con sâu ngọ nguậy. +蟪 [huệ] ① Huệ cô 蟪蛄. Xem chữ cô 蛄. +蟥 [hoàng] ① Ðỉa cộ. +蟣 [kỉ, kì] ① Con rận con. ② Một âm là kì. Con đỉa. +蟢 [hỉ] ① Hỉ tử 蟢子, một tên là tiêu sao 蠨蛸. Xem chữ 蛸. ② Bích hỉ 壁蟢 con nhện càng, nó ôm một cái trứng ở bụng như hình đồng tiền, nên cũng gọi là bích tiền 壁錢. +蟠 [bàn, phiền] ① Cuộn khúc, co lại mà núp. Như bàn long 蟠龍 rồng cuộn khúc. ② Chiếm cứ một nới gọi là bàn cứ 蟠踞. ③ Cùng nghĩa với chữ bàn 盤, vật gì tròn mà dẹt gọi là bàn. Như bàn đào 蟠桃 quả đào. ④ Một âm là phiền. Một thứ sâu ở đáy chum vại. +蟛 [bành] ① Bành ki 蟛蜞 con cáy. +蟕 [chuỷ] ① Chuỷ huề 蟕蠵 một giống rùa bể dài năm sáu thước, bốn chân như vây cá, có móng, có 15 cái mai, màu gạch, thường dùng thay đồi mồi. +蟒 [mãng] ① Con trăn. ② Mãng phục 蟒服 một thứ phẩm phục nhà Thanh 清, thêu như con rồng mà có bốn chân, kém rồng một cái vuốt. +藐 [miểu, mạc] ① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô 藐諸孤 lũ trẻ con. ② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh. ③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈. ④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ. +藏 [tàng, tạng] ① Giấu. Như tàng đầu lộ vĩ 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi. Lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ gọi là hành tàng 行藏. ② Dành chứa. Như thu tàng 收藏 nhặt chứa, trân tàng 珍藏 cất kĩ, v.v. ③ Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ. ④ Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ 印度. ⑤ Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng 經藏, Luật Tạng 律藏 và Luận Tạng 論藏. +藎 [tẫn] ① Cỏ tẫn. Cành lá nó dùng để nhuộm vàng, nên lại gọi là hoàng thảo 黄草. ② Tiến lên. Bầy tôi hiền gọi là tẫn thần 藎臣 ý nói tấm lòng trung nghĩa càng ngày càng tiến vậy. ③ Củi cháy còn thừa. +藍 [lam] ① Cây chàm. ② Sắc xanh, xanh màu lam. ③ Soi, làm gương. ④ Già lam 伽藍 phiên âm chữ Phạn samgharama, gọi tắt là lam tức là nơi thờ Phật. +藊 [biển] ① Ðậu ván, biển đậu 藊豆. Cũng viết là 萹豆. Còn gọi là hoàng đế đậu 皇帝豆. +藉 [tạ, tịch] ① Cái chiếu. ② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm. ③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ 憑藉 nhờ cậy, lợi dụng. ③ Mượn. Như tạ khẩu 藉口 mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan 藉事生端 mượn việc sinh cớ. ④ Khoan dong. Như uẩn tạ 醞藉 bao dong, uý tạ 慰藉 yên ủi. ⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ. ⑥ Mượn, nhờ. ⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo. ⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch 籍. ⑨ Họ Tạ. +藂 [tùng] ① Tục dùng như chữ tùng 叢. +藁 [cảo] ① Cây khô. ② Rơm rạ. ③ Văn mới thảo ra gọi là cảo. Cùng nghĩa với chữ cảo 槀. +薻 [tảo] ① Nguyên là chữ tảo 藻. +薹 [đài] ① Cỏ đài, cây lách, lá khô dùng làm nón. ② Vân đài 蕓薹 rau vân đài. Còn có tên là du thái 油菜. ③ Cuống hoa của các thú rau. +薸 [phiêu] ① Bèo ván. +薷 [nhu] ① Hương nhu 香薷 cây hương nhu, dùng làm thuốc. +薶 [mai] ① Nguyên là chữ mai 埋. +薰 [huân] ① Cỏ thơm. Ngày xưa đeo để trừ khí độc, tục gọi là cỏ bội lan 佩蘭. Thứ mọc ở huyện Linh Lăng 零陵 lại càng tốt lắm, cho nên lại gọi là linh lăng hương 零陵香. ② Ðầm ấm, vui hoà. ③ Hun. Như thế lợi huân tâm 勢利薰心 thế lợi hun lòng, ý nói cái lòng lợi lộc nó bốc lên nóng như lửa hun vậy. ④ Hơi thơm. +艷 [diễm] ① Tục dùng như chữ 豔. +艟 [đồng] ① Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến. +臑 [nao, nhu] ① Cánh tay trên, chân trên của các giống súc gọi là mao. ② Một âm là nhu. Mềm, mềm sụn. +臏 [tẫn, bận] ① Xương bạnh chè, xương mặt đầu gối. Vì thế nên ai bị hình phạt chặt mất xương đầu gối đi gọi là tẫn. Cũng đọc là chữ bận. +臍 [tề] ① Rốn, lúc đứa trẻ mới sinh còn có cuống nhau dính vào trong bụng gọi là tề đái 臍帶 cuống rốn. ② Vật gì lũm xuống đều gọi là tề. Như qua tề 瓜臍 núm dưa. ③ Yếm cua. +聶 [niếp, nhiếp] ① Nói thầm. ② Họ Niếp. ③ Thịt thái mỏng. Ta quen đọc là chữ nhiếp. +聵 [hội] ① Ðiếc, sinh ra đã điếc rồi gọi là hội. ② U mê. +翼 [dực] ① Cánh chim, chỗ cánh mọc lông ra để bay gọi là dực. Cánh của các loài sâu cũng gọi là dực. ② Giúp, ở bên mà giúp đỡ gọi là dực, như phụ dực 輔翼 giúp rập, dực đái 翼帶 phò tá, v.v. Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là tả dực 左翼 và hữu dực 右翼. ③ Che chở, nên, loài chim ấp con gọi là dực, như yến dực 燕翼 chim yến ấp con. Vì thế nên người ta mưu tính cho đàn sau gọi là yến dực di mưu 燕翼詒謀. Nuôi nấng che chở cho nên người gọi là noãn dực 卵翼, v.v. ④ Cùng nghĩa với chữ dực 翌. ⑤ Sao Dực. ⑥ Vây cá. ⑦ Thuyền. ⑧ Kính. +翻 [phiên] ① Phiên phiên 翻翻 bay vùn vụt, bay. ② Lật lại, như phiên cung 翻供 lật lời cung lại. +翹 [kiều] ① Lông mã đuôi. Cái lông dài nhất ở đuôi chim gọi là kiều. ② Cất lên, như kiều túc nhi đãi 翹足而待 kiễng chân mà đợi. ③ Cái gì trội hơn cả gọi là kiều, như kiều tú 翹秀 tốt đẹp hơn cả. Bạch Cư Dị 白居易: Hoa điền uỷ địa vô nhân thâu, Thuý kiều kim tước ngọc tao đầu 花鈿委地無人收,翠翹金雀玉搔頭 hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thuý chim tước rớt xuống đất không ai nhặt. Tản Ðà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thuý kiều ngọc nát vàng phai. ④ Kiều kiều 翹翹 cao ngất nghểu. ⑤ Ngẩng đầu lên. +羵 [phần] ① Phần dương 羵羊 con tinh đất. +羃 [mạc] ① Cái màn căng ở trên, cái bạt. +罇 [tôn] ① Cũng như chữ tôn 樽 nghĩa là cái chén. +繢 [hội] ① Vẽ thuốc, vẽ màu. Cùng nghĩa với chữ hội 繪. ② Lụa thêu, tua lụa. +繡 [tú] ① Ðủ cả năm mùi. ② Lấy tơ thêu thanh năm màu. +繞 [nhiễu] ① Vòng quanh, quấn. +繚 [liễu] ① Quấn, vòng. +繙 [phiên] ① Phấp phới. ② Phiên dịch, dịch chữ nước này ra chữ nước kia gọi là phiên. +繖 [tản] ① Căng cải làm dù che, cái dù. +繕 [thiện] ① Sửa, chữa. Như tu thiện 修繕 sửa sang. Sửa sang đồ binh gọi là chinh thiện 征繕 hay chỉnh thiện 整繕. ② Thiện tả 繕寫 viết rõ ràng, tinh tả. +織 [chức, chí, xí] ① Dệt, dệt tơ dệt vải đều gọi là chức. ② Phàm sự gì dùng tài sức kết hợp lại mà gây nên đều gọi là chức, như tổ chức 組織, la chức 羅織, v.v. ③ Một âm là chí. Lụa dệt bằng tơ mùi. ④ Lại một âm là xí. Cùng nghĩa với chữ xí 幟. +繐 [huệ] ① Vải thưa. +譁 [hoa] ① Rầm rĩ. Như huyên hoa 諠譁. +謾 [mạn, man] ① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn. ② Trễ nải. ③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man. +謼 [hô] ① Cùng nghĩa với chữ hô 呼. +謻 [di] ① Cái nhà hay cái đài làm biệt ra hẳn một chỗ. +謹 [cẩn] ① Cẩn thận, cẩn trọng, nghĩa là làm việc để ý kĩ lưỡng không dám coi thường. ② Kính. Như cẩn bạch 謹白 kính bạch. +謷 [ngao] ① Mỉa mai, chê. Mọi người cùng than thở gọi là ngao ngao 謷謷. ② Rộng lớn, mông mênh. +謳 [âu] ① Cất tiếng cùng hát, ngợi hát. Âu ca tiên liệt anh hùng sự tích 謳歌先烈英雄事跡 ca ngợi sự tích anh hùng của các bậc tiên liệt. ② Tiếng trẻ con. +謯 [trớ] ① Cũng nghĩa với chữ trớ 詛. +謬 [mậu] ① Nói xằng, nói bậy. ② Sai lầm. Sai chi hào li, mậu dĩ thiên lí 差之毫厘,謬以千里 sai một li, đi một dặm. +謪 [trích] ① Khiển trách, trách phạt. Quan phạm tội phải đày ra ngoài biên thùy gọi là trích thú 謫戍 hay trích giáng 謫降. ② Lỗi lầm. ③ Biến khí. +謨 [mô] ① Mưu đã định hẳn rồi gọi là mô. Như viễn mô 遠謨 mưu định sâu xa. ② Mưu làm. +謦 [khánh] ① Khánh khái 謦欬 tiếng cười nói. Tiếng nói nhẹ nhàng gọi là khánh, tiếng nói nặng mạnh gọi là khái. +襢 [đản] ① Cũng như chữ đản 袒. +襠 [đang] ① Trôn quần, ngã ba khố. +襟 [khâm] ① Vạt áo, cổ áo. ② Anh em rể gọi là liên khâm 連襟. ③ Ôm ấp, ôm một mối tình hay chí gì ở trong lòng gọi là khâm. ④ Phía nam nhà ở. +襚 [tùy] ① Cái áo tặng cho người chết. +襖 [áo] ① Áo ngắn. ② Áo bông. +舊 [cựu] ① Cũ. Như cựu học 舊學 lối học cũ. ② Bạn cũ. Nguyễn Trãi 阮廌: Thành trung cố cựu như tương vấn, Vị đạo thiên nhai nhậm chuyển bồng 城中故舊如相問,爲道天涯任轉蓬 Bạn cũ trong thành nếu như có hỏi thăm, Nói hộ rằng (tôi nay) như cỏ bồng xoay chuyển ở tận phương trời. ③ Lâu. +糯 [nhu] ① Gạo nếp dùng cất rượu. +糧 [lương] ① Thức ăn, lương ăn. Thức ăn lúc đi đường gọi là lương 糧, lúc ở ngay nhà gọi là thực 食. Nay gọi các vật dùng trong quân là lương. ② Thuế ruộng, tục viết là 粮. +簮 [trâm] ① Tục dùng như chữ trâm 簪. +簪 [trâm] ① Cái trâm cài đầu. ② Bỏ quan về gọi là trừu trâm 抽簪. ③ Nhanh, mau, vội. Như vật nghi bằng hạp trâm 勿疑朋盍簪 (Dịch Kinh 易經) không ngờ thì bạn bè mau lại họp. ④ Cài, cắm. +簨 [tuẩn] ① Cái xà ngang để treo chuông khánh. +簧 [hoàng] ① Cái vè đồng, lấy đồng mỏng dát làm mạng, để trong lỗ tiêu hay sáo để thổi cho kêu gọi là hoàng. ② Tiếng nhạc, phàm tiếng gì có vẻ êm dịu dễ lọt tai gọi là hoàng. Kinh Thi 詩經 có câu: Sảo ngôn như hoàng 巧言如簧 nói khéo như rót, lấy lời đường mật mà làm cho người ta mê hoặc, gọi là hoàng cổ 簧鼓 cũng noi ý ấy. Trang Tử 莊子: Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 (Biền mẫu 駢拇) khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới. ③ Máy móc có sức găng mạnh gọi là hoàng (lò xo). +簦 [đăng] ① Cái dù, làm như cái ô, trên lợp bằng lá, để che mưa nắng. +簡 [giản] ① Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là giản trát 簡札, vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên 斷簡殘編 sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản 手簡 là vì lẽ đó. ② Mệnh vua sai đi gọi là giản thư 簡書 vì thế nên phong quan gọi là đặc giản 特簡 hay giản thụ 簡授. ③ Kén chọn, phân biệt, như giản luyện 簡練 kén chọn, giản duyệt 簡閱 chọn lọc, v.v. ④ Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn 簡慢. ⑤ Xem, duyệt xem. ⑥ To, lớn. ⑦ Can. ⑧ Thực. +簠 [phủ] ① Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi cúng. Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn. +簟 [điệm] ① Cái chiếu đan. +簞 [đan] ① Cái giỏ, cái thùng tre. +竅 [khiếu] ① Lỗ. Hai tai, hai mắt, miệng, hai lỗ mũi gọi là thất khiếu 七竅. Trang Tử 莊子: Nhân giai hữu thất khiếu dĩ thị thính thực tức 人皆有七竅以視聽食息 (Ứng đế vương 應帝王) người ta ai cũng có bảy lỗ để thấy, nghe, ăn và thở. Tục gọi sự gì thừa lúc hở cơ mà vào được là đắc khiếu 得竅. +竄 [thoán] ① Chạy trốn, như bão đầu thoán thoán 抱頭竄竄 ôm đầu thui thủi chạy trốn. ② Sửa đổi văn tự, như điểm thoán 點竄 xoá bỏ nguyên văn mà chữa vào. ③ Sực mùi, như hương thoán 香竄 thơm sực, thơm nức. ④ Giấu giếm. ⑤ Giết, đuổi xa. ⑥ Hun, xông, lấy thuốc xông. +穤 [nhu] ① Cũng như chữ nhu 糯. +穢 [uế] ① Cỏ xấu, cỏ lan ruộng lúa. ② Dơ bẩn, vết xấu. +穡 [sắc] ① Gặt hái. ② Lận, keo. +穠 [nùng] ① Hoa cỏ rậm rạp. +禮 [lễ] ① Lễ, theo cái khuôn mẫu của người đã qua định ra các phép tắc, từ quan, hôn, tang, tế cho đến đi đứng nói năng đều có cái phép nhất định phải như thế gọi là lễ. ② Kinh Lễ. ③ Ðồ lễ, nhân người ta có việc mà mình đưa vật gì tặng gọi là lễ. +礟 [pháo] ① Cũng như chữ pháo 礮 hay 炮. +礎 [sở] ① Ðá tảng, dùng kê chân cột. +礌 [lôi] ① Cũng như chữ lôi 礧. +瞿 [cù, củ] ① Thấy mà nao lòng, nhìn thấy mà giật mình (ngơ ngác). ② Nhìn như vọ. ③ Một thứ đồ binh như cái kích. Cũng đọc là chữ củ. +瞾 [chiếu] ① Cùng nghĩa với chữ chiếu 照. +瞽 [cổ] ① Mù. Các nhạc quan ngày xưa dùng những người mù nên cũng gọi là cổ. Trang Tử 莊子: Cổ giả vô dĩ dữ hồ văn chương chi quan 瞽者無以與乎文章之觀 (Tiêu dao du 逍遙遊) kẻ mù không cách gì để dự xem vẻ văn hoa. +瞻 [chiêm] ① Xem, ngửa mặt lên mà nhìn. Chiêm bỉ nhật nguyệt, du du ngã tư 瞻彼日月,悠悠我思 (Thi Kinh 詩經) ngửa xem trời trăng kia, dằng dặc ta lo. +皭 [tước] ① Sạch, trắng. ② Tước nhiên 皭然 sạch làu làu. +皦 [kiểu] ① Sáng, tỏ rõ. +癤 [tiết] ① Rôm sảy. +癜 [điến] ① Chứng điến. Bệnh ở ngoài da mọc nốt nhỏ, lâu thành từng mảng, trắng thì gọi là bạch điến 白癜, tía thì gọi là tử điến 紫癜. +癘 [lệ] ① Hủi, bệnh lở ác. ② Dịch lệ. +癗 [luỹ] ① Ngoài da hơi sưng gọi là luỹ (mụn). +癖 [phích, tích] ① Bệnh hòn trong bụng. ② Nghiện tích thành khối (ghiền, thành tập tính 習性), như tửu phích 酒癖 khối nghiện rượu. Ta quen đọc là chữ tích. +癒 [dũ] ① Ốm khỏi. Cũng viết là 愈 hay 瘉. +甕 [úng] ① Cái vò, cái hũ. +甓 [bích] ① Gạch to. +瓈 [lê] ① Cũng như chữ lê 璃. +瓀 [nhuyên] ① Thứ đá giống như ngọc. +璿 [tuyền] ① Nghĩa là ngọc tuyền, thứ ngọc đẹp. Cũng như chữ tuyền 璇. +璧 [bích] ① Ngọc bích. ② Ðời xưa chia ra làm năm tước, mỗi tước được cầm một thứ bích. Như tước tử thì cầm cốc bích 穀璧, tước nam cầm bồ bích 蒲璧, v.v. ③ Trả lại, như bích tạ 璧謝, bích hoàn 璧還 đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn. +獸 [thú] ① Giống muông (giống có bốn chân). +獷 [quánh] ① Hung ác. ② Tả cái nét mặt tục tằn hung tợn. +獵 [liệp] ① Ðiền liệp 田獵 săn bắn. ② Liệp liệp 獵獵 gió vù vù. +燿 [diệu] ① Cũng như chữ diệu 耀. +燾 [đảo] ① Che trùm. +燼 [tẫn] ① Lửa tàn. ② Tai nạn binh hoả còn sót lại gọi là tẫn. +燻 [huân] ① Tục dùng như chữ huân 熏. +燹 [tiển] ① Lửa lan, lúc loạn lạc binh lính hỗn độn, đốt phá tan hoang gọi là binh tiển 兵燹. +瀦 [trư] ① Chứa, nước đọng. +瀣 [dới] ① Hãng dới 沆瀣 hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí 沆瀣一氣. +瀡 [tuỷ] ① Trơn tuột. +瀟 [tiêu] ① Tiêu tiêu 瀟瀟 gió táp mưa xa. ② Sông Tiêu. +瀝 [lịch] ① Nhỏ giọt (nước chảy từng giọt xuống). ② Lọc. ③ Tích lịch 滴瀝 tí tách (tiếng mưa tuyết). ④ Giọt rượu thừa. +瀛 [doanh] ① Bể. ② Doanh hoàn 瀛寰 thiên hạ, bốn bể muôn nước. ③ Doanh châu 瀛洲 ngày xưa cho là chỗ tiên ở, nay ta gọi các gia quyến nhà người khác là doanh quyến 瀛眷 nghĩa là ca tụng như dòng dõi nhà tiên vậy. +瀚 [hãn] ① Hãn hải 瀚海 bể cát. ② Hạo hãn 浩瀚 mông mênh, bát ngát. +瀘 [lô] ① Sông Lô. +瀕 [tần] ① Bến. ② Gần, sắp, như tân hành 瀕行 sắp đi. ③ Ðất gần nước. +瀑 [bộc] ① Nước dốc, suối, nước chảy trên ghềnh xuống trông như tấm vải gọi là bộc bố 瀑布. +瀏 [lưu, lựu] ① Trong leo lẻo. ② Gió mát, cũng đọc là chữ lựu. +瀍 [triền] ① Sông Triền. +瀋 [thẩm] ① Nước ép ra. +瀉 [tả] ① Dốc xuống, chảy như rót xuống. ② Bệnh tả (đi rửa). +瀆 [độc, đậu] ① Cái ngòi. ② Quấy nhiễu, quấy rầy. Xin đi xin lại mãi cho người ta chán phiền gọi là độc. ③ Nhàm, khinh nhờn. ④ Thay đổi. ⑤ Một âm là đậu. Cùng nghĩa với chữ đậu 竇. +濾 [lự] ① Lọc. +濼 [lạc, bạc] ① Sông Lạc. ② Một âm là bạc. Cái hồ, cái ao to. +濺 [tiên, tiễn] ① Tiên tiên 濺濺 nước chảy ve ve. ② Một âm là tiễn. Vẩy ướt. +殯 [tấn, thấn] ① Yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn). Ðưa ma đi chôn gọi là xuất tấn 出殯. ② Vùi lấp (mai một). Ta quen đọc là chữ thấn. +歸 [quy] ① Về, như quy quốc 歸國 về nước. ② Giả (trả) như cửu giả bất quy 久假不歸 mượn lâu không giả (trả). ③ Ðưa về, như quy tội 歸罪 đổ tội cho người, có tội tự thú gọi là tự quy 自歸. ④ Quy phụ, quy phục. ⑤ Con gái về nhà chồng gọi là vu quy 于歸. ⑥ Tính trừ gọi là quy pháp 歸法. ⑦ Ðưa làm quà. ⑧ Kết cục, quy túc. ⑨ Thẹn. ⑩ Góp lại. +歟 [dư] ① Vậy vay! vậy ư! tiếng nói cuối cùng các câu còn ngờ. ② Ư tiếng đệm, hay dùng vào chỗ nó ngắt lời, như thùy dư 誰歟 ai ư? +櫥 [trù] ① Cái hòm chứa. +櫃 [quỹ] ① Cái hòm. +櫂 [trạo, trạc] ① Cái mái chèo dài. ② Tiếng gọi chung về thuyền bè. ③ Một âm là trạc. Mọc thẳng, tả cái dáng cành cây đâm thẳng lên. +檿 [yểm] ① Cây dâu núi. +檻 [hạm] ① Ván lắp dưới cửa sổ hay mái hiên. ② Cái cũi, xe tù gọi là hạm xa 檻車. +檸 [ninh] ① Ninh mông 檸檬 một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là ninh mông thuỷ 檸檬水 nước chanh. Nịnh đầu 檸頭 đầu ngoàm, đầu mông. +檳 [tân] ① Tân lang 檳榔 cây cau. +檯 [đài] ① Cái đẳng, thường viết là 枱. +檮 [đào] ① Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. ② Ngu dốt, ngơ ngẩn. +檬 [mông] ① Ninh mông 檸檬 một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là ninh mông thuỷ 檸檬水 nước chanh. +朦 [mông] ① Mông lông 朦朧 lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn. +曜 [diệu] ① Bóng sáng mặt trời. ② Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi là diệu. Mặt trời mặt trăng gọi là lưỡng diệu 兩曜. +曛 [huân] ① Ánh sáng thừa của mặt trời, mặt trời đã lặn còn chút ánh sáng tóe ra gọi là tịch huân 夕曛 hay tà huân 斜曛. Ta gọi là nắng quái. +曚 [mông] ① Mông lông 曚曨 mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc. +曙 [thự] ① Rạng đông, sáng. +旛 [phan] ① Cành phan, thứ cờ có bức vóc hay lụa rủ xuống gọi là phan, cũng có khi viết là phiên 幡. +斷 [đoạn, đoán] ① Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt 恩斷義絕 hết ơn dứt nghĩa. ② Kiêng bỏ. ③ Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục 斷獄 xử đoán ngục tù, chẩn đoán 診斷 xem mạch đoán căn bệnh, v.v. ④ Ðoán đoán 斷斷 thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất. +斵 [trác] ① Cũng dùng như chữ trác 斲. +攏 [long] ① Họp lại. ② Ðánh đòn. ③ Ðỗ thuyền. +攆 [niện] ① Ðuổi đi. +攅 [toàn] ① Tục dùng như chữ toàn 攢. +攄 [sư] ① Thư, hả, như sư ý 攄意 được hả dạ. ② Vọt lên. +擿 [trích, thích] ① Gãi. ② Ném. ③ Một âm là thích. Khều lấy, ngoéo lấy. +擾 [nhiễu] ① Quấy rối. ② Nuôi cho thuần. ③ Làm cho yên. +擻 [tẩu] ① Ðẩu tẩu 抖擻 phấn chấn, như tinh thần đẩu tẩu 精神抖擻 tinh thần phấn chấn. +擺 [bãi] ① Mở ra. ② Bày, như bãi bố 擺布 bày đặt. ③ Ðánh đồng đưa (buộc một quả cân nặng vào cái dây treo lên rồi đánh cho đi đi lại lại). +擷 [hiệt] ① Lấy, hái lấy, ngắt lấy. +擴 [khoách, khoáng] ① Mở rộng thêm ra như khoách sung 擴充 mở mang cho có vẻ rộng rãi hơn lên. Ta quen đọc là chữ khoáng. +擲 [trịch] ① Ném. ② Cho, trong thơ từ thường hay dùng chữ trịch hạ 擲下 nghĩa là cho đồ gì. ③ Chồm lên. +擫 [áp] ① Ðè, nắn, bịt. Lấy một ngón tay ấn vào gọi là áp. +擧 [cử] ① Nguyên là chữ cử 舉. +擥 [lãm] ① Cũng như chữ lãm 攬. +懣 [muộn] ① Buồn bã. +懟 [đỗi] ① Oán giận. +屬 [chúc, thuộc, chú] ① Liền, nối. Như quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối. ② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑. ③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thoả thích lòng muốn. ④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào. ⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v. ⑥ Tổn tuất (thương giúp). ⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một toà. ⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy. ⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự. ⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属. ⑪ Lại một âm là chú. Rót ra. +屩 [cược] ① Giầy đan bằng gai. +寳 [bảo] ① Tục dùng như chữ bảo 寶. +孺 [nhụ] ① Trẻ con. ② Thuộc về, như vợ con quan đại phu gọi là nhụ nhân 孺人 nghĩa là người ấy thuộc về của chồng, không dám tự chuyên vậy, đời sau đều gọi vợ là nhụ nhân. Từ đời nhà Tống trở xuống đều dùng chữ nhụ nhân làm cái tên hiệu phong các vợ quan. ③ Vui, thú. +學 [học] ① Bắt chước, chịu nghe người ta dạy bảo mà bắt chước làm gọi là học. ② Chỗ học, như học đường 學堂, học hiệu 學校, tức là trường học bây giờ. ③ Phàm các sự vật gì vì nghiên cứu mà biết tới giường mối ngành ngọn của nó đều gọi là học như học thuật 學術, khoa học 科學, v.v. ④ Nhà Phật chia ra hai hạng: 1) hữu học 有學 hạng còn phải học mới biết. 2) vô học 無學 hạng không cần phải học cũng biết. +壙 [khoáng] ① Cái huyệt, đào huyệt chôn người chết gọi là khai khoáng 開壙. ② Ðồng áng. +壘 [luỹ, luật] ① Bờ luỹ, tức là tường chắn trong dinh quân. ② Một âm là luật. Uất Luật 鬱壘 tên một vị thần cổ. Ðời thượng cổ có hai anh em là Thần Ðồ 神荼, Uất Luật 鬱壘 kiểm soát loài quỷ làm càn, bắt cho hổ thịt, vì thế đời cho là vị thần trừ sự không lành, bây giờ hay thờ làm thần coi cửa, môn thần 門神. +儼 [nghiễm] ① Tả cái dáng kinh sợ, như vọng chi nghiễm nhiên 望之儼然 coi dáng nghiêm trang đáng sợ. +儻 [thảng] ① Thảng. Thích thảng 倜儻 lỗi lạc. ② Hoặc giả thế, không kì thế mà lại thế gọi là thảng. Thường viết là thảng 倘, như thảng lai chi vật 倜來之物 vật đến bỗng dưng. +儺 [na] ① Lễ cầu mát. +儷 [lệ] ① Ðôi. Kháng lệ 伉儷 vợ chồng (đôi lứa). +龐 [bàng, lung] ① Họ Bàng. ② Rối beng. ③ Nhà cao. ④ Hậu hĩ. ⑤ Một âm là lung. Ðầy đặn. Mặt mũi đầy đặn gọi là thiểm lung 臉龐. +龎 [bàng] ① Cũng như chữ 龐. +齘 [giới] ① Nghiến răng. +齗 [ngân] ① Lợi (thịt chân răng). ② Ngân ngân 齗齗 gân gổ, tả cái dáng cãi lẽ với nhau. +鼮 [đình] ① Con chuột vá, thứ chuột có vằn như con báo. +鼗 [đào] ① Cái trống cơm. Hình giống như cái trống mà bé, bên có hai tai, cầm chuôi mà lắc, tự khắc nó kêu. +鼃 [oa] ① Cùng nghĩa với chữ oa 蛙. +麴 [khúc] ① Men rượu. +麗 [lệ, li] ① Ðẹp. Như diễm lệ 豔麗 tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. ② Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên 日月麗乎天 (Dịch Kinh 易經, quẻ Li 離卦) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời. ③ Một âm là li. Như Cao Li 高麗 nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên 朝鮮. +麕 [quân] ① Cũng như chữ quân 麇. +麓 [lộc] ① Chân núi. Như Thái Sơn chi lộc 泰山之麓 chân núi Thái Sơn ② Chức quan coi công viên. +麒 [kì] ① Kì lân 麒麟 ngày xưa gọi là giống thú nhân đức. Con đực gọi là kì, con cái gọi là lân. Nguyễn Du 阮攸: Hu ta, nhân thú hề, kì lân 吁嗟,仁獸兮麒麟 (Kì lân mộ 麒麟墓) than ôi, lân là loài thú nhân từ. +麑 [nghê] ① Con hươu con. ② Cùng nghĩa với chữ nghê. Toan nghê 狻麑 là con sư sử. +鶩 [vụ] ① Con vịt trời. +鶡 [hạt] ① Hạt kê 鶡雞 giống như con trĩ mà to, sắc lông đỏ kềnh kệch, đầu có lông mao, tính mạnh tợn, hay đánh nhau, chết không chịu lùi, vì thế mũ của các quan võ ngày xưa đều cắm lông nó gọi là hạt quan 鶡冠. +鶚 [ngạc] ① Chim ngạc, mỏ ngắn, chân có mạng, sống ở mặt nước, bắt tôm cá. Ngày xưa gọi là chim thư cưu 睢鳩. +鶖 [thu] ① Một loài chim ở nước. +鶊 [canh] ① Thương canh 鶬鶊 tức là con chim vàng anh, hoàng oanh 黃鶯. +鶉 [thuần] ① Am thuần 鵪鶉 một giống chim hình như con gà con, đầu nhỏ đuôi cộc, tính nhanh nhẩu, hay nhảy nhót, nuôi quen cho chọi nhau chơi được. +鶃 [nghịch] ① Quác quác, tiếng ngỗng kêu. +鵾 [côn] ① Côn kê 鵾雞 con gà hồ. +鵻 [giai] ① Cũng như chữ giai 佳. +鵷 [uyên] ① Uyên sồ 鵷雛 một loài chim phượng. +鵲 [thước] ① Con chim bồ các, chim khách. Tục bảo nó kêu là báo điềm lành nên gọi là hỉ thước 喜鵲. +鵰 [điêu] ① Kên kên, một giống chim cắt lớn ở vùng Tây-tị-lợi-á 西比利亞. +鵬 [bằng] ① Chim bằng. Ngày xưa cho là loài chim to nhất. +鵪 [am] ① Xem chữ thuần 鶉. +鵩 [phục] ① Tên riêng của con vọ. Người xưa cho là giống bất tường. +鬎 [thích] ① Thích lị 鬎鬁 sẹo đầu trụi tóc, chỗ nhọt mọc thành sẹo tóc không mọc được. +鬍 [hồ] ① Tục gọi chòm râu là hồ tử 鬍子. +鬌 [đoả] ① Cái chỏm. Trẻ con cạo đầu còn bớt ít tóc lại gọi là đoả. +鬋 [tiên] ① Tóc mai của đàn bà buông thõng xuống (tóc mai lòng thòng). +鬉 [tông] ① Bờm, lông trên cổ các giống thú gọi là tông. Có khi viết là 鬃. ② Tóc rối. +騧 [qua, quai] ① Con ngựa mình vàng mõm đen. Có khi đọc là chữ quai. +騣 [tông] ① Lông bờm ngựa. +騙 [phiến] ① Lừa đảo. Như phiến tiền 騙錢 lừa đảo tiền bạc. ② Nhảy tót lên lưng ngựa. +騖 [vụ] ① Chạy lồng. Như bàng vụ 旁騖, phiếm vụ 泛騖 đều nghĩa là đâm quàng, nói kẻ không noi đường chính mà đi. ② Nhanh chóng. ③ Phóng túng. +饒 [nhiêu] ① Nhiều, đầy đủ. Như phú nhiêu 富饒 giàu có đầy đủ. ② Khoan dung, tha, tha lỗi cho người gọi là nhiêu. ③ Họ Nhiêu. +饑 [cơ, ki] ① Năm mất mùa, đói cơm, mất mùa lúa gọi là cơ. ② Đói, cùng nghĩa với chữ cơ 飢. Có khi đọc là chữ ki. +饐 [ý] ① Cơm nát, cơm thiu. Xem thêm chữ ế 餲. +饌 [soạn] ① Cỗ. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác 有盛饌必變色而作 (Hương đảng 鄉黨) có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích). ② Ăn uống. +饋 [quỹ] ① Biếu, đem các món ăn dâng biếu người trên gọi là quỹ. ② Đưa tặng, làm quà. +饊 [tản] ① Bánh rán, bánh rế. Ngày xưa gọi là hàn cụ 寒具, bây giờ gọi là tản tử 饊子. +饉 [cận] ① Đói rau. Năm mất mùa gọi là cơ cận 饑饉. +颼 [sưu] ① Sưu sưu 颼颼 tiếng gió vù vù. +颻 [diêu] ① Phiêu diêu 飄颻 phấp phới, tả cái hình dáng gió động vào vật gì. +類 [loại] ① Loài giống. Như phân môn biệt loại 分門別類 chia từng môn, rẽ từng loài. ② Giống. Không được giống gọi là bất loại 不類. ③ Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại 大類 cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy. ④ Lành, tốt. ⑤ Tùy theo. ⑥ Tế loại, lễ tế trời không phải thời. ⑦ Một loài rùa. +顚 [điên] ① Ðỉnh đầu. ② Gốc. Như điên mạt 顛末 gốc ngọn, nói về sự trước và sau. ③ Ngã nghiêng. ④ Cùng nghĩa với chữ điên 癲. +顙 [tảng] ① Cái trán. Lễ lạy của người có tang gọi là khể tảng 稽顙, cũng như chữ khể thủ 稽首. +願 [nguyện] ① Muốn. Lòng mong cầu gọi là tâm nguyện 心願. Ðem cái quyền lợi mình muốn được hưởng mà yêu cầu pháp luật định cho gọi là thỉnh nguyện 請願. ② Nguyện, dùng làm trợ từ, ý nói lòng muốn như thế. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói: Bất cảm thỉnh nhĩ cố sở nguyện dã 不敢請耳固所願也 chẳng dám xin vậy, vốn vẫn muốn thế vậy. Như ta nói tình nguyện 情願 (thực tình muốn thế), phát nguyện 發願 (mở lòng muốn thế), thệ nguyện 誓願 (thề xin muốn được như thế), đều một ý ấy cả. ③ Khen ngợi, hâm mộ. +韞 [uẩn] ① Giấu. Như Luận ngữ 論語 (Thái Bá 泰伯) nói uẩn độc nhi tàng chư 韞匵而藏諸 giấu vào hòm mà cất đi chăng. +韝 [câu] ① Cũng như chữ câu 鞲. +韜 [thao] ① Cái túi đựng gươm, đựng cung. ② Giấu kín, phàm sự gì giấu kín không lộ ra đều gọi là thao. Như thao hối 韜晦 có tài có trí mà giữ kín đáo không cho người ta biết mình. ③ Phép binh, phép binh của ông Thái Công 太公 gọi là lục thao 六韜. Người có tài tháo vát giỏi gọi là thao lược 韜畧, có tài làm tướng dùng binh giỏi cũng gọi là thao lược. Cũng có khi viết thao 弢. +韛 [bị] ① Cái túi da để thổi lửa. ② Ống bễ. +鞶 [bàn] ① Cái đai to. +鞵 [hài] ① Nguyên là chữ hài 鞋. +鞴 [bị] ① Câu bị 鞲鞴 cái bễ lò rèn. +鞳 [tháp] ① Thang tháp 鞺鞳 tiếng chuông trống. +鞲 [câu] ① Câu bị 鞲鞴 cái bễ lò rèn. +鯫 [tưu] ① Cá tép. ② Một âm là tẩu. Tả cái dáng mặt kẻ tiểu nhân. Người bây thường tự nói nhún mình là tẩu sinh ý nói mình là kẻ hèn mọn. +鯪 [lăng] ① Cá lăng, cá đác. ② Lăng lí 鯪鯉 tức là con xuyên sơn giáp 穿山甲, con tê tê. Còn viết là long lí 龍鯉. +鯨 [kình] ① Cá kình (voi). Hình tuy giống cá mà thực ra thuộc về loài thú. Có con to dài đến tám chín mươi thước. Nguyễn Trãi 阮廌: Ngao phụ xuất sơn, sơn hữu động, Kình du tắc hải, hải vi trì 鰲負出山,山有洞,鯨遊塞海,海爲池 (Long Ðại Nham, 龍袋岩) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao. +鯧 [xương] ① Cá xương. +鯤 [côn] ① Cá côn, một thứ cá lớn. +鯢 [nghê] ① Con cá kình (voi) cái gọi là nghê. +鯠 [lai] ① Cá lai. Cũng gọi là thì ngư 鰣魚. ② Người Quảng Ðông gọi cá cháy là tam lai ngư 三鯠魚. +鯛 [điêu] ① Cá điêu. Tục gọi là đồng bồn ngư 銅盆魚. +鯚 [quý] ① Cá rô. +鯗 [tưởng] ① Cá khô. Cá thu phơi khô cũng gọi là tưởng. +鯖 [chinh, thinh] ① Cách nấu nướng. Cá nấu lẫn với thịt gọi là chinh. Lâu hộ nhà Hán 漢 từng đem các món ăn quý của Ngũ Hầu Vương Thị tặng nấu làm đồ ăn, đời gọi là ngũ hầu chinh 五侯鯖. Cũng đọc là thinh. +靡 [mĩ, mi] ① Lướt theo. Nhân thế nó đi mà lướt theo. Như tùng phong nhi mĩ 從風而靡 theo gió mà lướt, phong mĩ nhất thời 風靡一時 như gió tràn lướt cả một thời (nói nghĩa bóng là phong trào nó đi, thảy đều lướt theo). ② Xa xỉ. Như xa mĩ 奢靡, phù mĩ 浮靡, v.v. ③ Không. Như Thi Kinh 詩經 nói mĩ thất mĩ gia 靡室靡家 không cửa không nhà. ④ Tốt đẹp. ⑤ Mĩ mĩ 靡靡 đi lững thững. Phong tục bại hoại cũng gọi là mĩ mĩ. ⑥ Một âm là mi. Chia. ⑦ Diệt, tan nát. ⑧ Tổn hại. +難 [nan, nạn] ① Khó. Trái lại với tiếng dễ. ② Một âm là nạn. Tai nạn. Sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như lạc nạn 落難 mắc phải tai nạn, tị nạn 避難 lánh nạn, v.v. ③ Căn vặn. Như vấn nạn 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn 發難. +離 [li] ① Lìa tan. Lìa nhau ở gần gọi là li 離, xa gọi là biệt 別. ② Dính bám. Như Kinh Thi 詩經 nói bất li vu lí 不離于裏 chẳng dính bám với lần trong. ② Li li 離離 tua tủa. ③ Chim vàng anh. ④ Chia rẽ. ⑤ Hai người song đều nhau. ⑥ Bày, xếp. ⑦ Gặp, bị. ⑧ Sáng, mặt trời. ⑨ Quẻ li, trong bốn phương thuộc về phương nam. +關 [quan, loan] ① Đóng. Như môn tuy thiết nhi thường quan 門雖設而常關 (Ðào Uyên Minh 陶淵明) tuy có làm cửa đấy nhưng vẫn đóng luôn. ② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v. ③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hoá gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế. ⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới). ⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thuỵ 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được. ⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt. ⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書. ⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu. ⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan. ⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy. +闚 [khuy] ① Cũng như chữ khuy 窺. +鏨 [tạm] ① Khắc đá, khắc trổ các loài kim cũng gọi là tạm. Như tạm hoa 鏨花 tạc hoa. +鏤 [lũ] ① Thép. ② Chạm, khắc. Như lũ khắc 鏤刻 chạm trổ. ③ Cái lũ. Như cái chõ. +鏢 [phiêu] ① Cái phiêu, cây lao. Một thứ đồ binh như cái giáo mà ngắn, dùng để lao người. Như phi tiêu 飛鏢. +鏡 [kính] ① Cái gương soi, ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. Nguyễn Du 阮攸: Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư 他鄉顏狀頻開鏡,客路塵埃半讀書 (Ðông lộ 東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ: Ðường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu. ② Soi. +鏟 [sạn] ① Cái nạo bằng sắt, cái xẻng. ② Gọt, nạo, xúc, xới. +鏞 [dong] ① Cái chuông lớn (nhạc khí thời cổ). +鏝 [man] ① Cái bay trát (của thợ hồ). +鏜 [thang] ① Tiếng trống thùng thùng. +鏘 [thương] ① Tiếng ngọc. ② Thương thương 鏘鏘 tiếng chuông boong boong. +鏗 [khanh] ① Khanh thương 鏗鏘 tiếng kim thạch (leng keng). ② Tiếng đàn cầm đàn sắt. ③ Khua, đánh. +鏖 [ao] ① Đánh khoẻ giết dữ. Như Xích Bích ao binh 赤壁鏖兵 trận đánh quyết liệt ở Xích Bích. ② Rầm rĩ. +鏑 [đích] ① Cái mũi tên bịt sắt. +鏐 [lưu] ① Thứ vàng tốt. +鏊 [ngao] ① Cái lò sấy. +鏈 [liên] ① Cái xích. ② Chì chưa nấu. +鏇 [tuyền] ① Máy tiện, dùng để tiện các đồ tròn. ② Cái đồ để hâm nóng. ③ Con lăn. Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là tuyền. +鏃 [thốc] ① Cái mũi nhọn bịt đầu mũi tên.② Sắc. +鏁 [toả] ① Tục dùng như chữ toả 鎖. +醱 [bát, phát] ① Rượu nấu lại, cồ lại. ② Một âm là phát. Phát diếu 醱酵 lên men, meo lên. +醰 [đàm] ① Rượu đắng. ② Ðàm đàm 醰醰 ngậy, vị ăn nồng đặc béo ngậy. +醯 [ê] ① Giấm. +醮 [tiếu] ① Uống rượu, không phải thù tạc với ai gọi là tiếu. Lễ cưới và lễ đội mũ ngày xưa đều dùng lễ ấy, nên đàn bà tái giá gọi là tái tiếu 再醮. ② Tế, sư hay đạo sĩ lập đàn cầu cúng gọi là tiếu. +醭 [phốc] ① Mốc, meo, váng. Phàm vật gì thối nát đâm meo trắng lên gọi là phốc. +邋 [lạp] ① Lạp tháp 邋遢 làm việc không cẩn thận, làm bố láo. Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp. +邊 [biên] ① Ven bờ. Như giang biên 江邊 ven bờ sông. ② Bên cõi, chỗ địa phận nước này giáp nước kia. Như biên phòng 邊防 sự phòng bị ngoài biên. ③ Bên. Như lưỡng biên 兩邊 hai bên. Một mặt gọi là nhất biên 一邊. ④ Ðường viền, đính vào bên mép áo cho đẹp. +辭 [từ] ① Nói ra thành văn gọi là từ. Như từ chương 辭章. Cũng có khi dùng chữ từ 詞. ② Lời cung của kẻ bị kiện cung ra. Những lời của dân trình bày cáo tố với quan cũng gọi là từ. Như trình từ 呈辭 lời trình, tố từ 訴辭 lời cáo tố. ③ Từ giã. Như từ hành 辭行 từ giã ra đi. ④ Từ. Khước đi không nhận. Như suy từ 推辭 từ chối không nhận, từ nhượng 辭讓 từ nhường. Nguyên viết là 辤, nay hai chữ đều thông dụng cả. ⑤ Thỉnh, xin. ⑥ Trách, móc. ⑦ Sai đi, khiến đi. +韻 [vận] ① Vần, tiếng gì đọc lên mà có vần với tiếng khác đều gọi là vận. Như công 公 với không 空 là có vần với nhau, cương 鋼 với khang 康 là có vần với nhau. Đem các chữ nó có vần với nhau chia ra từng mục gọi là vận thư 韻書 sách vần. Cuối câu thơ hay câu ca thường dùng những chữ cùng vần với nhau, luật làm thơ thì cách một câu mới dùng một vần, cho nên hai câu thơ gọi là nhất vận 一韻 (một vần). Lối thơ cổ có khi mỗi câu một vần, có khi chỉ đặt luôn hai ba vần rồi đổi sang vần khác gọi là chuyển vận 轉韻 (chuyển vần khác). ② Phong nhã. Người có cốt cách phong nhã gọi là vận nhân 韻人. Sự gì do phúc lành mới được gọi là vận sự 韻事. +轔 [lân] ① Cái bực cửa. ② Lân lân 轔轔 xình xịch, tiếng xe đi. +轎 [kiệu] ① Cái xe nhỏ. ② Cái kiệu làm bằng tre. +轍 [triệt] ① Cái vết bánh xe đi qua, vết. +蹼 [bốc, phốc] ① Mạng ngón chân, mạng bàn chân các giống chim ở nước. Cũng đọc là phốc. +蹻 [kiểu, cược] ① Cất cao chân, nay thông dụng chữ 蹺. ② Một âm là cược. Cái guốc gỗ. ③ Đi vùn vụt. ④ Dưới mắt cá chân, phía ngoài gọi là dương cược 陽蹻, phía trong gọi là âm cược 陰蹻. +蹺 [khiêu] ① Cất chân, giơ chân lên. Cũng đọc là nghiêu. +蹶 [quyết, quệ] ① Đạp, lấy chân đạp vào nẫy nỏ gọi là quyết trương 蹶張. ② Ngã, té nhào. ③ Kiệt quyết 竭蹶 nghiêng ngửa, gắng sức chống đỡ cũng gọi là kiệt quyết. ④ Một âm là quệ. Đi vội. ⑤ Quệ nhiên 蹶然 đứng sững người lên, choàng dậy. ⑥ Ðộng. Ta quen đọc là chữ quệ cả. +蹵 [xúc] ① Cùng nghĩa với chữ xúc 蹴. ② Xúc nhiên 蹵然 bực tức, hậm hực không yên. +蹴 [xúc] ① Bước xéo gót, rảo bước theo sau gọi là xúc. ② Đá lật đi. ③ Vẻ kính cẩn. +蹲 [tồn, tỗn] ① Ngồi xoạc đùi, ngồi chồm hổm. Chim muông ngồi lù khù một mình cũng gọi là tồn. ② Một âm là tỗn. Tụ lại. +蹯 [phiền] ① Chân giống thú. Như hùng phiền 熊蹯 bàn chân con gấu. +蹭 [thặng] ① Thặng đặng 蹭蹬. Xem chữ đặng 蹬. +蹬 [đặng] ① Thặng đặng 蹭蹬 ngơ ngác, tả cái dáng thất thế. Nay gọi người thân thế không được gặp gỡ gì gọi là thặng đặng. +蹩 [biệt] ① Khiễng chân. +贋 [nhạn] ① Tục dùng như chữ nhạn 贗. +贊 [tán] ① Giúp, cổ xuý lên, phụ hoạ vào cho việc chóng thành gọi là tán thành 贊成 hay tham tán 參贊. ② Chỉ dẫn, như tán lễ 贊禮 chỉ dẫn cho người khác làm lễ. ③ Khen ngợi, một lối văn ca tụng công đức gọi là văn tán 贊, nay thông dụng chữ 讚. ④ Bảo. ⑤ Sáng tỏ. +贉 [đảm] ① Đặt trước, trả tiền trước rồi mới lấy đồ gọi là đảm. ② Cái bao sách. +贈 [tặng] ① Đưa tặng, như di tặng 遺贈 đưa tặng đồ quý, tặng thi 贈詩 tặng thơ v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Ưng cộng oan hồn ngữ, đầu thi tặng Mịch La 應共冤魂語,投詩贈汩羅 hãy nên nói chuyện cùng hồn oan, và gieo thơ tặng sông Mịch La (chỉ Khuất Nguyên 屈原). ② Phong tặng, lấy hàm quan của mình mà truy phong cho các tiên nhân gọi là cáo tặng 誥贈. ③ Tiễn, xua đuổi. +豷 [ế] ① Tên người. ② Lợn thở, lợn nghỉ. +譜 [phổ, phả] ① Phả, sổ chép về nhân vật và chia rành thứ tự. Như gia phổ 家譜 phả chép thế thứ trong nhà họ. ② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟. ③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả. +譛 [trấm] ① Tục dùng như chữ trấm 譖. +譚 [đàm] ① To lớn. ② Bàn bạc. Cũng như chữ đàm 談. ③ Trễ tràng. ④ Họ Ðàm. +譙 [tiếu] ① Mắng qua, trách mắng qua loa. ② Một âm là tiều. Cái chòi cao ở trên thành gọi là tiều lâu 譙樓. +識 [thức, chí] ① Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được. ② Hiểu biết. Như tri thức 知識, kiến thức 見識, v.v. ③ Một âm là chí. Cùng nghĩa với chữ chí 誌 ghi nhớ. ④ Khoản chí 款識 những chữ đúc vào chuông, đỉnh. Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là khoản 款, chữ đúc lõm vào gọi là chí 識. +譖 [trấm, tiếm] ① Cáo mách, vu vạ. ② Nói gièm. ③ Một âm là tiếm. Cùng nghĩa với chữ tiếm 僭. +譔 [soạn] ① Tục dùng như chữ soạn 撰. +譏 [ki] ① Quở trách, chê, thấy người lầm lỗi mà hơi lộ ý chê gọi là ki. ② Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. Sách Mạnh Tử 孟子 nói quan ki nhi bất chính 關譏而不征 các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế. +譎 [quyệt] ① Lừa lọc, quỷ quyệt, biến trá trăm khoanh nghìn cách khiến cho người không xét được gọi là quyệt. Như quyệt quỷ 譎詭. Vì thế nên sự vật gì bối rối khúc chiết cũng gọi là quyệt. ② Quyền thuật. ③ Nói cạnh. +譍 [ưng] ① Trả lời lại. Nay thông dụng như chữ ưng 應. +證 [chứng] ① Chứng cớ, nghĩa là cứ lấy cái đã nghe đã thấy để xét nghiệm thực tình vậy. như kiến chứng 見證, chứng cứ 證據, v.v. ② Chứng bệnh. +譈 [đỗi] ① Oán trách, ghét. +譆 [hi] ① Ôi chao! tiếng sợ hãi. ② Nóng. +觶 [chí] ① Cái vò đựng rượu làm bằng gỗ. +覺 [giác, giáo] ① Hiểu biết, hiểu những điều không biết đến gọi là giác. Đạo Phật cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺. Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 tỉnh ra muôn sự thành không cả. ② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺. ③ Cáo mách, phát giác ra. ④ Bảo. ⑤ Người hiền trí. ⑥ Cao lớn. ⑦ Thẳng. ⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo. +覸 [gián] ① Cũng như chữ 瞷. +覈 [hạch] ① Nghiêm xét, xét sự gì được thực đích gọi là hạch thực 覈實. ② Nghiệt ngã. +蠍 [hiết] ① Con hiết, con bọ cạp. +蠋 [trục, thục] ① Một loài sâu nhỏ ăn hại lá cây. Cũng đọc là chữ thục. +蠊 [liêm] ① Phỉ liêm 蜚鐮. Xem chữ phỉ 蜚. +蠉 [huyên] ① Sâu bò quằn quèo. ② Con bọ gậy. +蠆 [sái, mại] ① Con bọ cạp, một loài sâu như giống rết. ② Thuỷ sái 水蠆 loài sâu nhỏ ở trong nước. ③ Cùng nghĩa với chữ 蔕 Ta quen đọc là chữ mại. +蠅 [dăng] ① Con ruồi. ② Thương dăng 蒼蠅 con nhặng. ② Dùng để nói các cái nhỏ bé. Như dăng đầu tế tự 蠅頭細字 chữ nhỏ như đầu ruồi, nói chữ nhỏ lắm. +蠃 [loã, loa] ① Quả loã 蜾蠃 con tò vò. ② Một âm là loa cùng nghĩa với chữ loa 螺. +蠁 [hưởng] ① Hật hưởng 肸蠁 các loài sâu sinh ở chỗ ẩm thấp như con nhặng, con muỗi, v.v. Vì các loài ấy rất nhiều mà lại hay xúm vào chỗ tối, cho nên nói về sự hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng, trong chốn u minh phảng phất như có tiếng cũng gọi là hật hưởng. +蟾 [thiềm] ① Thiềm thừ 蟾蜍 con cóc. ② Tục nói những vết đen đen trên mặt trăng là con cóc, nên gọi mặt trăng là thiềm cung 蟾宮 hay ngân thiềm 銀蟾, minh thiềm 明蟾, v.v. +蟻 [nghĩ] ① Con kiến. ② Bạch nghĩ 白蟻 con mối trắng hay ăn đồ gỗ. ③ Cấn rượu. Như phù nghĩ 浮蟻 tăm rượu. ④ Nói ý nhỏ mọn. Như nghĩ mệnh 蟻命 ý nói xin thương tính mệnh như mạng kiến vậy. ⑤ Nghĩ phong 蟻封 núi đất gồ ghề. +蟺 [thiện] ① Con lươn. Có khi viết 蟮. +蟹 [giải] ① Con cua. +蟶 [sanh] ① Con trùng trục (con hầu nhỏ). +藳 [cảo] ① Tục dùng như chữ cảo 稿. +藭 [cùng] ① Khung cùng 芎藭. Xem chữ khung 芎. +藪 [tẩu] ① Chằm lớn, cái đầm. Chằm cạn cũng gọi là tẩu. ② Chỗ nhân vật tụ đông cũng gọi là tẩu. Như nhân tài uyên tẩu 人才淵藪 nơi tập trung nhân tài. ③ Chốn thảo dã, hương dã. +藩 [phiên, phan] ① Bờ rào. ② Phên che, bảo hộ. Vua phong các bầy tôi, các con cháu ra trấn các nơi để làm phên che cho nhà vua gọi là phân phiên 分藩, quan bố chánh là phiên ti 藩司. Ta quen đọc là chữ phan. +藥 [dược] ① Thuốc, các thứ dùng để làm thuốc đều gọi là dược. Bị thuốc độc mà chết gọi là dược tử 藥死. ② Phàm thứ gì tán nhỏ như phấn cũng gọi là dược. Như tạc dược 炸藥 thuốc nổ. ③ Chữa. Như bất khả cứu dược 不可救藥 không thể cứu chữa được. Lời nó ngay thẳng gọi là dược thạch 藥石 ý nói lời can bảo trung trực cứu lại điều lầm lỗi như thuốc chữa bệnh vậy. ④ Bờ giậu. Dùng lan can vây xung quanh vườn gọi là dược lan 藥欄. ⑤ Thược dược 芍藥 hoa thược dược. Xem chữ thược 芍. +藤 [đằng] ① Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi. ③ Tua dây, các giống thực vật mọc chằng chịt mà có tua xoăn lại đều gọi là đằng. Như qua đằng 瓜藤 tua dưa. ③ Tử đằng 紫藤 hoa tử đằng. Thứ hoa trắng gọi là ngân đằng 銀藤. +藟 [luỹ] ① Quấn quít. ② Cát luỹ 葛藟 sắn dây. +藝 [nghệ] ① Nghề, tài năng, học vấn, kĩ thuật đều gọi là nghệ. Ðời xưa cho lễ 禮, nhạc 樂, xạ 射 bắn, ngự 御 cầm cương cưỡi ngựa, thư 書 viết, số 數 học về toán: là lục nghệ 六藝 sáu nghệ. ② Văn. Như các sách vở gọi là nghệ văn chí 藝文志. ③ Trước. Như nghệ tổ 藝祖, cũng như ta nói thuỷ tổ 始祖. ④ Trồng. Như thụ nghệ ngũ cốc 樹藝五穀 trồng tỉa năm giống thóc. ⑤ Cùng cực. ⑥ Chuẩn đích. ⑦ Phân biệt. +藜 [lê] ① Cỏ lê, rau lê. Lá non ăn được, thân làm gậy chống. Một tên là cỏ lai 萊. +藕 [ngẫu] ① Ngó sen. Mạnh Giao 孟郊: Thiếp tâm ngẫu trung mịch, tuy đoạn do khiên liên 妾心藕中絲,雖斷猶牽蓮 (Khứ phụ 去婦) Lòng thiếp tơ ngó sen, dù đứt còn vương hoa. +艶 [diễm] ① Sắc người đẹp, tươi sáng. Cùng nghĩa với chữ diễm 豔. +艤 [nghĩ] ① Thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền. +艣 [lỗ] ① Cái mái chèo. Cũng viết 艪 +臘 [lạp] ① Tế chạp. Lễ nhà Chu, cứ cuối năm tế tất niên gọi là đại lạp 大臘, vì thế nên tháng 12 cuối năm gọi là lạp nguyệt 臘月 tháng chạp. ② Thịt cá ướp. ③ Tuổi sư. Phật pháp cứ đi hạ được một năm kể là một tuổi, gọi là lạp hay hạ lạp, chứ không kể tuổi đời. ④ Mũi nhọn. +臕 [phiêu] ① Cũng như chữ phiêu 膘. +臋 [đồn] ① Cũng như chữ đồn 臀. +職 [chức] ① Chức, phàm các việc quan đều gọi là chức, như xứng chức 稱職 xứng đáng với cái chức của mình. Vì thế nên ngôi quan cũng gọi là chức. Như văn chức 文職 chức văn, vũ chức 武職 chức võ, v.v. Ngày xưa chư hầu vào chầu thiên tử xưng là thuật chức 述職 nghĩa là bày kể công việc của mình làm. Ðời sau các quan ngoài vào chầu vua cũng xưng là thuật chức là vì đó. ② Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức, như tử chức 子職 chức phận làm con, phụ chức 婦職 chức phận làm vợ, chức vụ 職務, chức nghiệp 職業, v.v. ③ Bui, chỉ, dùng làm trợ từ, như chức thị chi cố 職是之故 chỉ vì cớ ấy. ④ Chuyên chủ. +翾 [huyên] ① Bay là là. ② Vội vàng, hấp tấp. +翽 [hối] ① Hối hối 翽翽 bay vù vù. Thi Kinh 詩經: Phượng hoàng vu phi, hối hối kì vũ 鳳皇于飛,翽翽其羽 chim phượng hoàng bay đi, vù vù lông cánh. +羹 [canh, lang] ① Canh. ② Một âm là lang. Bất lang 不羹 tên đất nước Sở 楚. +羸 [luy, nuy] ① Gầy. ② Yếu đuối. ③ Giằng co. ④ Giật đổ. Ta quen đọc là chữ nuy. +羶 [thiên] ① Mùi tanh hôi của giống dê. +羆 [bi] ① Con bi, to hơn con gấu, lông vàng phớt, cổ dài, chân cao, đứng thẳng được như người. +罋 [úng] ① Nguyên là chữ úng 甕 nghĩa là cái vò, cái hũ. +繹 [dịch] ① Gỡ mối tơ, tìm cho hết manh mối cũng gọi là dịch, như diễn dịch 演繹 suy diễn sự lí cho cùng lẽ. ② Liền, như lạc dịch bất tuyệt 絡繹不絕 liền nối không dứt. ③ Bày dãi. ④ Tế dịch. +繳 [chước, kiểu] ① Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước. ② Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế 繳稅 nộp thuế. ② Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu. +繰 [sào] ① Cũng như chữ sào 繅. +繯 [hoán] ① Buộc thòng lọng, thắt cổ chết gọi là hoán thủ 繯首. +繮 [cương] ① Cương ngựa. ② Bó buộc, như danh cương lợi toả 名繵利鎖 lợi danh ràng buộc. Tục viết là 韁. +繭 [kiển] ① Cái kén tằm, tức là cái tổ của con tằm nó tụ nhả tơ ra để che mình nó. ② Những mạng của các loài sâu bọ để bảo hộ mình nó cũng gọi là kiển. ③ Phồng da chân, như trùng kiển 重繭 phồng mọng lên. +繫 [hệ] ① Trói buộc, như bị hệ 被繫 bị bắt giam. ② Hệ niệm 繫念 nhớ nghĩ luôn. ③ Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là quan hệ 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là hệ, như Kinh Dịch có hệ từ 繫詞 nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy. ④ Treo. Luận ngữ 論語: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực? 吾豈匏瓜也哉?焉能繫而不食 ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng). +繪 [hội] ① Thêu năm màu. ② Vẽ thuốc. ③ Vẽ, như hội đồ 繪圖 vẽ tranh. +繩 [thằng] ① Dây, dùng gai hay tơ đánh thành dây gọi là thằng. ② Thẳng, thợ mộc dùng dây để lấy mực thẳng, như thằng mặc 繩墨 mực thước. ③ Sửa lại, sửa chữa lại điều lỗi cho người cũng gọi là thằng, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 chữa điều lỗi lầm lại. ④ Nối. +襦 [nhu] ① Áo cánh, áo lót mình gọi là hãn nhu 汗襦. ② Là lượt đặc (nhỏ mà khít). ③ Cái yếm dãi. +襤 [lam] ① Áo không viền. ② Lam lũ 襤褸 lam lũ, quần áo rách rưới bẩn thỉu. +襞 [bích] ① Gấp áo. Bích tích 襞襀 chăng vải lụa cho thẳng ra rồi gấp lại từng nếp. +襜 [xiêm] ① Cái áo choàng trước ngực. ② Cái màn xe. ③ Chững chạc, ngay ngắn. ④ Nách áo. +簾 [liêm] ① Bức rèm, cái mành mành. Ngày xưa vua còn bé thì mẹ vua buông mành sử việc triều chính gọi là thùy liêm 垂簾, vua lớn lên, giao trả lại việc triều chính gọi là triệt liêm 撤簾. ② Các quan đồng khảo thi hương thi hội gọi là liêm quan 簾官, chức giữ việc chấm văn gọi là nội liêm 內簾, chức giữ việc thu giữ quyển thì gọi là ngoại liêm 外簾. +簽 [thiêm] ① Cùng nghĩa với chữ thiêm 籤, nghĩa là viết chữ lên cái thẻ tre làm dấu hiệu. ② Ðề tên, kí tên, như thiêm danh 簽名 đề tên, kí tên vào. +簹 [đương] ① Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc. +簸 [bá] ① Dê, dê gạo cho sạch cám, gọi là bá. Cái nia để dê gọi là bá ki 簸箕. +簷 [diêm] ① Mái nhà. ② Cái diềm, vành, như mạo diêm 帽簷 diềm mũ, vành mũ. +簴 [cự] ① Cái xà ngang để treo chuông treo khánh. +簫 [tiêu] ① Cái tiêu, tức là cái sáo thổi dọc. Nguyễn Du 阮攸: Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn 簫鼓鼕鼕初出門 tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông). ② Cái đốc cung. +竈 [táo] ① Bếp, nặn đất làm bếp đun cũng gọi là táo. Tục quen viết là chữ táo 灶. +竇 [đậu] ① Cái lỗ, ở nơi tường vách khoét một cái lỗ để chui vào gọi là đậu. ② Khoi, tháo. +穫 [hoạch] ① Gặt, cắt lúa. +穩 [ổn] ① Yên ổn, ổn đáng, ổn thoả. Như an ổn 安穩, ổn định 穩定. ② Ổn bà 穩婆 bà đỡ, bà mụ. +穨 [đồi] ① Cũng như chữ đồi 頹. +禱 [đảo] ① Cầu cúng, ý mình muốn thế nào cầu người giúp cho cũng gọi là đảo. +禰 [nỉ] ① Nhà thờ bố gọi là nỉ. Sống gọi là phụ 父, chết gọi là khảo 考, rước vào miếu thờ gọi là nỉ 禰. +舚 [thiêm] ① Thè lưỡi ra, trật lưỡi ra. +礞 [mông] ① Mông thạch 礞石 đá mông thạch, dùng để làm thuốc. +礜 [dự] ① Một thứ đá độc, tính giống như tín thạch 信石. +礙 [ngại] ① Trở ngại. +羅 [la] ① Cái lưới đánh cá, chim. ② Là, một thứ sệt bằng tơ mỏng để mặc mát. ③ Bày vùng. Như la liệt 羅列 bày vòng quanh đầy cả. La bái 羅拜 xúm lại mà lạy. Bạch Cư Dị 白居易: Bình sinh thân hữu, la bái cữu tiền 平生親友,羅拜柩前 bạn bè lúc còn sống, xúm lạy trước linh cữu. ④ Quây lưới để bắt chim. Vì thế nên chiêu tập được nhiều người tài đến với mình gọi là la trí 羅致. ⑤ La la 羅羅 thoáng, không đặc rít gọi là la la. +矱 [hoạch] ① Khuôn phép, thước đo. +矉 [tần] ① Trợn mắt. ② Tức giận cau trán lại. +矇 [mông] ① Loà. Có con ngươi mà không trông thấy gì gọi là mông. +盬 [cổ] ① Ruộng muối. ② Xốp, không được bền chặt. ③ Nhàn rỗi. ④ Cắn hút. +癡 [si] ① Ngu si. ② Tục gọi người điên là si. +癟 [miết, tất] ① Khẳng kheo. Tục đọc là chữ tất. +癈 [phế] ① Cũng như chữ 廢. +疇 [trù] ① Ruộng cấy lúa. ② Nói sự đã qua gọi là trù tích 疇昔 tức như ta nói ngày nào vậy. ③ Ðời đời giữ cái nghiệp nhà truyền lại gọi là trù. Ngày xưa giao các việc xem thiên văn và tính toán cho các quan thái sử đời đời giữ chức, cho nên gọi các nhà học tính là trù nhân 疇人. ④ Loài, ông Cơ Tử bảo vua Vũ Vương những phép lớn của trời đất có chia làm chín loài, gọi là hồng phạm cửu trù 洪範九疇, lại gọi là cơ trù 箕疇. ⑤ Cõi ruộng, chỗ luống này cách luống kia. ⑥ Ai. ⑦ Xưa. ⑧ Ðôi, hai người là thất 匹, bốn người là trù 疇. +疆 [cương] ① Cõi, không có hạn có ngần nào gọi là vô cương 無疆 (không cùng, không ngần). ② Vạch cõi, định rõ bờ cõi. +甖 [anh] ① Tục dùng như chữ anh 罌. +瓊 [quỳnh] ① Ngọc quỳnh. ② Minh quỳnh 明瓊 một thứ trò chơi ngày xưa. ③ Tên gọi khác của đảo Hải Nam (海南島), Trung quốc. +璽 [tỉ] ① Cái ấn của thiên tử. +瓣 [biện] ① Những chỗ trong quả dưa có nhiều hạt nó châu lại với nhau gọi là biện. ② Cánh hoa. ③ Múi quả. ④ Biện hương 瓣香 kính trọng, kính mộ. +獺 [thát] ① Con rái cá, giống ở bể lông dài mà mượt, dùng làm áo rét rất quý, cũng có giống ở ao chuôm. ② Thát tế 獺祭 nói nhà văn sĩ bầy văn bài đầy cả bàn để tìm lấy tài liệu làm văn như con rái cá nó tế cá vậy. +犢 [độc] ① Con trâu nghé. ② Lão ngưu để độc 老牛舐犢 (Hậu Hán thư 後漢書) trâu già liếm con, nói ví như người già yêu con. +牘 [độc] ① Thẻ viết văn thư, tờ bồi gọi là xích độc 尺牘. ② Một thứ âm nhạc. +牕 [song] ① Tục dùng như chữ song 窗. +爍 [thước] ① Chước thước 灼爍 sáng rực. ② Cùng nghĩa với chữ thước 鑠. +爇 [nhiệt] ① Ðốt. +爆 [bạo, bạc, bộc] ① Tức nổ nứt ra vì lửa. ② Bạo trúc 爆竹 pháo tre (ống lệnh), ngày xưa chưa biết làm pháo cứ đốt ống tre ống nứa cho nổ to để trừ các điềm xấu. ③ Một âm là bạc. Ðốt, hơ nóng. ta quen đọc là chữ bộc. +瀨 [lại] ① Nước chảy trên cát. ② Chảy xiết. +瀧 [lang] ① Chảy xiết. +瀠 [oanh, uynh] ① Nước chảy quanh, nước xoáy, cũng đọc là chữ uynh . +歠 [xuyết] ① Uống, nốc. +櫟 [lịch, lao] ① Cây lịch. ② Một thứ như lan can. ③ Một âm là lao. Nạo, cạo sồn sột. +櫞 [duyên] ① Cẩu duyên 枸櫞 quả cẩu duyên. +櫝 [độc] ① Cái hòm. ② Mãi độc hoàn châu 買櫝還珠 ý nói chỉ chăm bề ngoài không xét đến sự thực ở trong. ③ Cái áo quan. ④ Giấu, cất. +櫜 [cao] ① Cái túi, cái túi đựng dao áo dày hay tên đều gọi là cao cả. ② Cho vào túi cất đi. +櫛 [trất] ① Cái lược. ② Gỡ, chải tóc, gỡ tóc, trất phong mộc vũ 櫛風沐雨 dãi gió dầm mưa. +櫚 [lư] ① Cây lư (cây gỗ gụ) gỗ dùng đóng đồ. +櫓 [lỗ] ① Cái mộc lớn. ② Cái mái chèo thuyền. +櫍 [chất] ① Cái kê chân. ② Cùng nghĩa với chữ 鑕. +曠 [khoáng] ① Sáng sủa mông mênh, như khoáng dã 曠野 đồng mông mênh sáng sủa. ② Bỏ thiếu, như khoáng khoá 曠課 bỏ thiếu bài học, khoáng chức 曠職 bỏ thiếu công việc chức trách của mình. +曝 [bộc] ① Phơi. +旟 [dư] ① Một thứ cờ để chỉ huy cho quân đi, thứ cờ có vẽ hình con diều hâu. ② Giơ lên, cong lên. +旝 [quái] ① Cái cờ cán cong. ② Cái xe bắn đá. Cái xe trên cắm một cột gỗ lớn, xếp đá lên trên rồi giật máy cho đá tung ra để đánh giặc. +攈 [quấn] ① Nguyên là chữ quấn 捃. +攀 [phàn] ① Vin, đứng ở dưới mà vin lên trên gọi là phàn. ② Kết dâu gia, như phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý. ③ Kéo lại. +懸 [huyền] ① Treo, treo thằng lẵng giữa khoảng không gọi là huyền. ② Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền. +懷 [hoài] ① Nhớ, như hoài đức uý uy 懷德畏威 nhớ đức sợ uy. ② Bọc, chứa, mang. ③ Lòng, bế, như bản hoài 本懷 nguyên lòng này. Anh em ruột gọi là đồng hoài 同懷. ④ Lo nghĩ. ⑤ Về. ⑥ Lại. ⑦ Yên. ⑧ Yên ủi. ⑨ Hoài bão (ôm trong lòng). +懶 [lại, lãn] ① Tăng lại 憎懶 hiềm ghét. ② Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ 嬾. +懵 [mộng] ① Hiểu biết rõ ràng, như: nhất khán tựu đổng 一看就懂. Tục gọi người không hiểu biết rõ ràng là mộng đổng 懵懂, kẻ hiểu biết rõ ràng là đổng sự 懂事.. +懴 [sám] ① Tục dùng như chữ 懺. +懲 [trừng] ① Răn bảo, trừng trị. Răn bảo cho biết sợ không dám làm bậy nữa gọi là trừng. Như bạc trừng 薄懲 trừng trị qua, nghiêm trừng 嚴懲 trừng trị nặng. +彞 [di] ① Thường, các đồ thường dùng ở trong tôn miếu gọi là di khí 彞器. ② Cái chén uống rượu. ③ Phép. +廬 [lư] ① Nhà tranh, lều, nhà ở ngoài đồng gọi là lư. Nói nhún chỗ mình ở gọi là tệ lư 敝廬 nhà tranh nát của tôi. ② Cái nhà túc trực. +巉 [sàm] ① Núi cao mà hiểm hóc như dao vót nhọn gọi là sàm nham 巉巖. +巇 [hi] ① Nguy hiểm. ② Lỗ hốc. +嬿 [yến] ① Ðẹp, yến uyển 嬿婉 thuận thụ yên vui (hoà thuận). +嬾 [lãn] ① Lười biếng. +壟 [lũng] ① Cái mả. ② Cái gò. ③ Lũng đoạn 壟斷 kẻ tài mưu lợi. Choán nơi tiện lợi của người mà lõng hết lời vào mình. +壞 [hoại] ① Huỷ nát. ② Thua. ③ Phá hoại. +壜 [đàm] ① Cái vò rượu. +壚 [lư] ① Ðất thó đen. ② Ðương lư 當壚 người bán rượu. Ðắp đất để cái vò cho vững gọi là lư. +嚮 [hưởng] ① Cũng như chữ hướng 嚮 nghĩa là ngoảnh về, là đối với. ② Ðời xưa dùng như chữ 響, 饗. +嚬 [tần] ① Nhăn mày. Thường viết là 顰. +嚨 [lung] ① Cổ họng. +嚦 [lịch] ① Lịch lịch 嚦嚦 tiếng động ra. +嚥 [yết] ① Cũng như chữ yết 咽. +嚚 [ngân] ① Ðiêu toa, dối dá. ② Ngu. +叢 [tùng] ① Hợp. Sưu tập số nhiều để vào một chỗ gọi là tùng. Như tùng thư 叢書, tùng báo 叢報 tích góp nhiều sách báo làm một bộ, một loại. ② Bui râm, như tùng lâm 叢林 rừng râm, cây mọc từng bui gọi là tùng. Bây giờ gọi chùa là tùng lâm 叢林 vì xưa Phật tổ thuyết pháp thường ở các nơi rừng rậm vắng vẻ sạch sẽ, cho tăng chúng tiện chỗ tu hành vậy. +厴 [áp] ① Cái yếm cua. +勸 [khuyến] ① Khuyên, lấy lời mềm mại khuyên rủ người ta theo mình gọi là khuyến. ② Khuyên gắng, như khuyến miễn 勸勉 lấy lời hay khuyên cho người cố lên. +勷 [nhương] ① Khuông nhương 劻勷 hấp tấp sấp ngửa. Tục hay mượn dùng như chữ tương 襄. +阡 [thiên] ① Thiên mạch 阡陌 bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên. ② Đường lối trong bãi tha ma. Như tân thiên 新阡 mả mới. +邛 [cung] ① Tên đất. Đời nhà Trần có một giống rợ ở phía tây nam gọi là Cung đô quốc 邛都國, bây giờ thuộc vào phía tây nam tỉnh Tứ Xuyên ở đó có quả núi gọi là Cung Lai 邛崍, có sinh sản một thứ trúc dùng làm gậy cho người già gọi là cung trượng 邛杖. +邙 [mang] ① Núi Mang. +邘 [vu] ① Tên một nước ngày xưa. +襾 [á] ① Che trùm, cái đậy. +衣 [y, ý] ① Áo. ② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y. ③ Một âm là ý. Mặc áo. ④ Mặc áo cho người khác. ⑤ Phục mà làm theo. +行 [hành, hạnh, hàng, hạng] ① Bước đi, bước chân đi. ② Làm ra, thi hành ra. ③ Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行. ④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm. ⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy. ⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần. ⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết. ⑧ Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài. ⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành. ⑩ Ðường sá. ⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊. ⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行. ⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行. ⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家. ⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行. ⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v. ⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行. ⑱ Hạng hạng 行行 cứng cỏi. +血 [huyết] ① Máu. ② Giết muông để cúng tế. Như huyết thực 血食 được hưởng cúng tế bằng muông sinh. ③ Máu là một chất rất cốt yếu cho mình người, cho nên họ cùng một chi gọi là huyết tộc 血族, con cháu gọi là huyết dận 血胤. ④ Máu mắt. Khóc vãi máu mắt ra gọi là khấp huyết 泣血. ⑤ Hết lòng hết sức mà làm. Như huyết chiến 血戰 hết sức đánh. Ðãi người nồng nàn gọi là huyết tâm 血心. Tài sản kiếm khổ mới được nên gọi là huyết bản 血本. +虫 [trùng] ① Nguyên là chữ 虺, ngày xưa tục mượn thay chữ 蟲: loài sâu bọ. +虍 [hô] ① Vằn con hổ, vằn con vện. +艾 [ngải, nghệ] ① Cây ngải cứu. Dùng lá ngải khô quấn thành cái mồi châm lửa cháy rồi đốt vào chỗ đau cho kẻ ốm gọi là cứu 灸. ② Xinh đẹp. Như tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải 知好色則慕少艾 biết hiếu sắc thì mến gái tơ. ③ Thôi. Sự gì chưa xong gọi là vị ngải 未艾. ④ Già. ⑤ Nuôi. ⑥ Hết. ⑦ Báo đáp. ⑧ Một âm là nghệ. Cắt cỏ. ⑨ Trị yên. +艽 [giao, cừu, bông] ① Ổ của giống thú. ② Cỏ giao, dùng để làm thuốc. Vì nó sinh ra ở vùng Thiểm Tây nên gọi là tần giao 秦艽. ③ Một âm là cừu. Xa xôi, hoang đãng. Tục đọc là chữ bông. +艸 [thảo] ① Nguyên là chữ thảo 草. +色 [sắc] ① Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc 五色 năm sắc. ② Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu 親承色笑 được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc 作色. Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc 物色 xem xét. ③ Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc 好色 thích gái đẹp. ④ Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ⑤ Tục gọi một thứ là nhất sắc 一色. ⑥ Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn 色蘊 sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần 色塵 là cái cảnh đối lại với mắt. +艮 [cấn] ① Quẻ cấn 艮. Một quẻ trong tám quẻ, bát quái 八卦, nghĩa là thôi, ngăn lại. ② Bền. +舌 [thiệt] ① Lưỡi. ② Lưỡi dùng để nói, nên người nào nói nhiều gọi là nhiêu thiệt 饒舌, người diễn dịch sách gọi là thiệt nhân 舌人.③ Vật gì tròn mà rỗng trong có cựa gà cũng gọi là thiệt. +至 [chí] ① Ðến. Như tân chí như quy 賓至如歸 khách đến như về chợ. ② Kịp. Như tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân 自天子以至於庶人 từ vua đến dân thường. ③ Rất, cùng cực. Như chí thánh 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, chí tôn 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất, v.v. ④ Ðông chí 冬至 ngày đông chí, hạ chí 夏至 ngày hạ chí. Sở dĩ gọi là chí vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực bắc cực vậy.⑤ Cả, lớn. +自 [tự] ① Bởi, từ. Như sinh hữu tự lai 生有自來 sinh có từ đâu mà sinh ra. ② Mình, chính mình. Như tự tu 自修 tự sửa lấy mình. ③ Tự nhiên, không phải miễn cưỡng. +臣 [thần] ① Bầy tôi. Quan ở trong nước có vua gọi là thần. ② Kẻ chịu thống thuộc dưới quyền người cũng gọi là thần. Như thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 nàng hầu, v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 貳臣. ③ Cổ nhân nói chuyện với bạn cũng hay xưng là thần 臣, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕. +肉 [nhục, nhụ, nậu] ① Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục 骨肉 nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy. ② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy. ③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc. ④ Cùi, cùi các thứ quả. ⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp. ⑥ Cũng đọc là chữ nậu. +聿 [duật] ① Bèn, bui, chữ dùng làm tiếng phát ngữ. ② Cái bút. +耳 [nhĩ] ① Tai, dùng để nghe. ② Nghe, như cửu nhĩ đại danh 久耳大名 nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực 耳食 nghe lỏm. ③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn 耳孫 tức là cháu xa tám đời. ④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ 鼎耳 cái quai vạc. ⑤ Nhĩ môn 耳門 cửa nách. ⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời. +耒 [lỗi] ① Cái cầy. +而 [nhi] ① Mày, như nhi ông 而翁 cha mày. ② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà. ③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước. ④ Lông má. +老 [lão] ① Người già bảy mươi tuổi. Phàm người nào có tuổi tác đều gọi là lão. ② Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão, như nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão 某老 cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau, như lão mỗ 老某 cũng như ta nói thằng cha ấy. ③ Suy yếu, như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ. ④ Lâu, như lão ư kì sự 老於其事 làm việc đã lâu. ⑤ Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện 老煉 hay lão đương 老當. Vương Bột 王勃: Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯,寧知白首之心 tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc. ⑥ Ông Lí Nhĩ 李耳 nhà Chu 周 gọi là Lão tử 老子, viết Ðạo Ðức Kinh 道德經, là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão. ⑦ Binh đóng ở ngoài đã lâu. +羽 [vũ] ① Lông chim. ② Cái vẩy tên, tên cắm vào sâu gọi là một vũ 沒羽 hay ẩm vũ 飲羽. ③ Tiếng vũ, một tiếng trong ngũ âm. ④ Cái vũ, một thứ làm bằng đuôi con trĩ để cầm lúc hát múa gọi là can vũ 干羽. ⑤ Loài chim. ⑥ Cánh sâu. +羊 [dương] ① Con dê. ② Một âm là tường, ngày xưa dùng như chữ 祥. +网 [võng] ① Ngày xưa dùng như chữ võng 網. +缶 [phữu, phẫu, phũ] ① Ðồ sành, như cái vò cái chum, v.v. ② Tục nước Tàu ngày xưa dùng làm một thứ âm nhà để làm nhịp hát, gọi là kích phữu. ③ Một thứ để đong lường ngày xưa, bằng bốn hộc giờ. Còn đọc là phũ. Ta quen đọc là chữ phẫu. +肎 [khẳng] ① Nguyên là chữ khẳng 肯. +肌 [cơ] ① Da. ② Thịt trong da. +肋 [lặc] ① Xương sườn. Mỗi sườn có 6 cái xương, hai bên có 12 cái xương, hai cái dưới cùng mềm nhũn không dính với xương ngực gọi là phù lặc cốt 浮肋骨 xương sườn cụt. ② Sự gì không có ý vị gì sâu xa gọi là kê lặc 雞肋 gân gà. Cũng viết là 鷄肋. Kê lặc công danh 雞肋工名 chữ của Tào Tháo 曹操 (155-220) ra lệnh khi đánh Hán Trung không được. +肊 [ức] ① Cũng như chữ ức 臆. +糸 [mịch] ① Sợi tơ nhỏ. Số tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽, năm hốt là mịch 糸, mười hốt là ti 絲. ② Bây giờ dùng thay chữ ti để viết cho tiện. +米 [mễ] ① Gạo. ② Mễ đột thước tây (mètre), gọi tắt là mễ. ③ Nhật Bản gọi châu Mĩ là châu Mễ 洲米, nước Mĩ là nước Mễ. +竹 [trúc] ① Cây trúc, cây tre, có nhiều giống khác nhau, dùng làm được nhiều việc. ② Sách vở, ngày xưa chưa biết làm giấy, cứ lấy sơn viết vào cái thẻ tre hay mảnh lụa, vì thế nên gọi sách vở là trúc bạch 竹帛, như danh thùy trúc bạch 名垂竹帛 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) tiếng ghi trong sách vở. ③ Tiếng trúc, một thứ tiếng trong bát âm, như cái tiêu, cái sáo, v.v. +穵 [ấp] ① Nguyên là chữ oạt 挖. +舟 [chu] ① Thuyền. Các cái như thuyền, bè dùng qua sông qua nước đều gọi là chu. Nguyễn Du 阮攸: Thiên địa thiên chu phù tự diệp, văn chương tàn tức nhược như ti 天地扁舟浮似葉, 文章殘息弱如絲 Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời, Hơi tàn văn chương yếu ớt như tơ. Bùi Giáng dịch thơ: Thuyền con chiếc lá giữa trời, thơ văn tiếng thở như lời tơ than. ② Cái đài đựng chén. ③ Ðeo. +舛 [suyễn] ① Ngang trái. Vương Bột 王勃: Ta hô! Thời vận bất tế, mệnh đồ đa suyễn 嗟乎!時運不齊,命途多舛 Than ôi! Thời vận chẳng bình thường, đường đời nhiều ngang trái. ② Lẫn lộn. +臼 [cữu] ① Cái cối, làm bằng gỗ hay bằng đá để giã các thứ. Thạch cữu 石臼 cối đá. +百 [bách, bá, mạch] ① Trăm. ② Nhiều, như bách tính 百姓 trăm họ. ③ Gấp trăm lần. Có khi đọc là chữ bá. ④ Một âm là mạch. Cố gắng, như cự dược tam mạch 距躍三百 gắng nhảy ba bận. +犴 [ngạn, ngan] ① Nhà ngục. ② Một âm là ngan. Con chó rừng. +牟 [mưu, mâu] ① Cướp, lấy. ② Lúa mạch to, cùng nghĩa với chữ mưu 麰. Ta quen đọc là chữ mâu. +牝 [tẫn, bẫn] ① Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn. ② Hư tẫn 虛牝 cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ (韓愈) có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn 有似黃金擲虛牝 ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn. +灰 [hôi, khôi] ① Tro, vật gì đốt ra tro rồi không thể cháy được nữa gọi là tử hôi 死灰. Vì thế nên sự gì thất ý không có hi vọng nữa gọi là tâm hôi 心灰. ② Ðá vôi, gọi đủ phải gọi là thạch hôi 石灰. ③ Màu tro, màu đen nhờ nhờ, thường đọc là khôi. +灯 [đăng] ① Tục dùng như chữ đăng 燈. +池 [trì] ① Thành trì, cái sông đào quanh thành để giữ thành. ② Cái ao. +江 [giang] ① Sông Giang. ② Sông lớn, sông cái. +汝 [nhữ] ① Sông Nhữ. ② Mày, có khi viết là 女. +汜 [tỉ, dĩ] ① Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về chỗ cũ gọi là tỉ. ② Sông Tỉ. Tục quen đọc là chữ dĩ. +汛 [tấn] ① Nước tràn. ② Chỗ chia đồn trấn thủ gọi là tấn địa 汛地. ③ Vẩy nước. +汙 [ô, oa, ố] ① Nước đục, dơ bẩn. Phàm cái gì không sạch sẽ đều gọi là ô cả, như phẩm hạnh không tốt gọi là tham ô 貪汙, ti ô 卑汙, v.v. ② Vấy bẩn. ③ Thấp kém. ④ Một âm là oa. Ðào đất. Chỗ đất thấp trũng gọi là oa hạ 汙下. ⑤ Lại một âm là ố. Rửa sạch, giặt sạch. ⑥ Buộc lòng phải gượng theo. +汗 [hãn, hàn] ① Mồ hôi. ② Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗. ③ Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗. +汕 [sán] ① Cái đó, cái lờ. ② Sán đầu 汕頭 tên đất, một bến thông thương ở mé tây nam tỉnh Quảng Ðông. +汐 [tịch] ① Nước thuỷ triều buổi tối. +死 [tử] ① Chết. ② Cái gì không hoạt động đều gọi là tử. ③ Tắt, vạc, như tử hôi phục nhiên 死灰復然 tro vạc lại cháy, sự gì đã tuyệt vọng rồi gọi là tử tâm tháp địa 死心塌地. +此 [thử] ① Ấy, bên ấy, đối lại với chữ bỉ 彼. ② Thế, lời nói chỉ định hẳn hoi, như kì tự nhâm dĩ thiên hạ trọng như thử 其自任以天下之重如此 thửa gánh vác lấy công việc nặng nề trong thiên hạ như thế. ③ Ấy, bèn, như hữu đức thử hữu nhân 有德此有人 (Ðại học 大學) có đức ấy (bèn) có người. +次 [thứ] ① Lần lượt, dưới bậc trên trở xuống bét đều gọi là thứ. ② Xếp bày. ③ Thứ bực, như ban thứ 班次 kể hàng đến thứ bực mình ngồi. ④ Lần, như nhất thứ 一次 một lần. ⑤ Trọ, đóng quân đi đến đâu đỗ lại đến hai đêm gọi là thứ. Ði đường ngủ trọ gọi là lữ thứ 旅次. ⑥ Chỗ, nơi, như sai thứ 差次 chỗ phải sai tới, hung thứ 胸次 chỗ ngực, v.v. ⑦ Triền thứ 躔次 độ số của sao đỗ lại. ⑧ Ðến, như thứ cốt 次骨 đến xương. ⑨ Tháo thứ 造次 vội vàng. ⑩ Loài, bực. +汎 [phiếm] ① Phù phiếm. ② Cùng nghĩa với chữ phiếm 氾. ③ Bơi thuyền. ④ Rộng. +汍 [hoàn] ① Hoàn lan 汍瀾 khóc sụt sùi. +汊 [xá] ① Dòng nhánh, dòng nước chảy rẽ ngang gọi là xá. +汆 [thộn, tù] ① Xói đi, nước đẩy vật gì đi. ② Một âm là tù. Bơi. +朽 [hủ] ① Gỗ mục, phàm vật gì thối nát đều gọi là hủ cả. ② Suy yếu vô dụng, như lão hủ 老朽 già cả không làm gì được nữa. +朶 [đoá] ① Cũng như chữ đoá 朵. +朵 [đoá] ① Bông hoa. ② Ðộng, như đoá di 朵頤 cắn đồ ăn động môi. Cũng viết là 朶. +朴 [phác] ① Cây phác, vỏ nó dùng làm thuốc được gọi là hậu phác 厚朴. Thứ mọc ở tỉnh Tứ Xuyên thì tốt hơn, nên gọi là xuyên phác 川朴. ② Chất phác, cũng như chữ 樸. +朱 [chu] ① Ðỏ. ② Ðời xưa cho sắc đỏ là đẹp nhất, nên gọi các nhà phú quý là chu môn 朱門. +有 [hữu, dựu] ① Có. ② Lấy được. ③ Ðầy đủ. ④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞. ⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên 十有五年 lại 15 năm. +曳 [duệ] ① Xem chữ duệ 曵. +曲 [khúc] ① Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc. ② Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc 鄉曲 chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc 心曲 cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng). ③ Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết 曲為之說 uyển chuyển nói hộ. ④ Khúc nhạc. ⑤ Chỗ bẻ cong, như hà khúc 河曲 chỗ khúc sông uốn cong. ⑥ Việc nhỏ, thiên một bên. +旭 [húc] ① Bóng sáng mặt trời mới mọc. +旬 [tuần, quân] ① Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần 上旬, từ mười một đến hai mươi là trung tuần 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần 下旬. Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần, như thất tuần thượng thọ 七旬上壽, bát tuần thượng thọ 八旬上壽, v.v. ② Khắp, như lai tuần lai tuyên 來旬來宣đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua. ③ Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc. +早 [tảo] ① Sớm ngày, như tảo san 早餐 bữa cơm sớm. ② Trước, như tảo vi chi bị 早為之備 phòng bị sớm trước. +旨 [chỉ] ① Ngon, như chỉ tửu 旨酒 rượu ngon, cam chỉ 甘旨 ngon ngọt, v.v. ② Ý chỉ, như kì chỉ viễn 其旨遠 thửa ý xa, ý nói hàm có ý sâu xa. ③ Chỉ dụ, lời vua ban bảo tôi dân gọi là chỉ. ④ Dùng làm trợ từ như chữ chỉ 只. +攷 [khảo] ① Xét, cũng như chữ khảo 考. +收 [thu, thú] ① Bắt, như bị thu 被收 bị bắt, thu giám 收監 bắt giam. ② Thu nhặt, như thu liễm 收歛 thu vén, thu thập 收拾 nhặt nhạnh, v.v. ③ Thu thúc, như thu bút 收筆 đóng bút (gác bút), thu tràng 收場 xong việc. ④ Cái mũ đời nhà Hạ. ⑤ Hòm xe. ⑥ Một âm là thú. Số gặt được. +扣 [khấu] ① Giằng lại. Ngựa đang chạy kéo cương cho đứng lại gọi là khấu. ② Khấu lấy. Vật đáng cho mà khấu lấy không cho gọi là khấu. ③ Cái kháp. Phàm vật gì có thể kháp vào nhau được cho vững gọi là khấu. Như đái khấu 帶扣 khoá thắt lưng. ④ Gõ, cũng như chữ khấu 叩, như khấu môn 扣門 gõ cửa. ⑤ Số đồ. Một tập văn thơ gọi là nhất khấu 一扣. ⑥ Gảy, lấy tay gảy đàn gọi là khấu huyền 扣弦. +扢 [cột] ① Xoa bóp. ② Nén. +扞 [hãn] ① Chống giữ, cũng như chữ hãn 捍. ② Chống cự, như hãn cách 扞格 chống cự. ③ Vuốt dài ra, nắn ra, như hãn miến 扞麵 nặn bột. +扛 [giang] ① Khiêng. +成 [thành] ① Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành 落成, làm quan về hưu gọi là hoạn thành 宦成, v.v. ② Thành lập, như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成. ③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm 成心, thành kiến 成見, v.v. ④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成. ⑤ Hoà bình, cầu hoà gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成. ⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành. ⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v. ⑧ Béo tốt. ⑨ Hẳn chắc. +戎 [nhung] ① Ðồ binh, cung, nỏ, giáo, mác, kích gọi là năm đồ binh, ngũ nhung 五戎, vì thế nên các đồ quân bị đều gọi là nhung cả. ② Binh lính, quan tổng binh gọi là tổng nhung 總戎. ③ To lớn, như nhung thúc 戎菽 giống đậu to. ④ Rợ, các giống rợ ở phương tây đều gọi là nhung. ⑤ Mày. ⑥ Cùng. ⑦ Xe binh. +戍 [thú] ① Ðóng thú, lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên gọi là lính thú. Có tội bị đầy ra ngoài biên làm lính thú gọi là trích thú 謫戍. ② Ở, nhà ở. +戌 [tuất] ① Chi tuất, chi thứ mười trong 12 chi. Từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối là giờ tuất. ② Khuất tuất 屈戌 cái kê-môn (crémone). +忙 [mang] ① Bộn rộn, trong lòng vội gấp. ② Công việc bề bộn. +忖 [thốn] ① Nghĩ (nghĩ kĩ). +弛 [thỉ] ① Buông dây cung. ② Buông ra, một mặt giữ một mặt buông gọi là thỉ trương 弛張. ③ Bỏ trễ. +式 [thức] ① Phép. Sự gì đáng làm khuôn phép gọi là túc thức 足式. ② Chế độ. Như trình thức 程式, thức dạng 式樣 đều nghĩa là cái khuôn mẫu cho người theo cả. ③ Lễ. Như khai hiệu thức 開校式 lễ khai tràng, truy điệu thức 追悼式 lễ truy điệu, v.v. ④ Lễ kính, xe ngày xưa trên có một cái đòn ngang, khi gặp cái gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa gọi là bằng thức 憑式. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 (trên đường đi qua quê hương đức Khổng Tử: Ðông lộ 東路) cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ⑤ Lời phát ngữ, như thức vi thức vi 式微式微 suy lắm, suy lắm rồi! ⑥ Dùng. +弎 [tam] ① Chữ tam 三 cổ. +异 [di] ① Thôi, lui. Tục mượn dùng như chữ dị 異. +帆 [phàm, phâm] ① Buồm, một thứ căng bằng vải hay bằng chiếu dựng lên trên thuyền cho gió thổi thuyền đi. ② Một âm là phám thuyền xuôi gió. +庄 [trang] ① Tục dùng như chữ trang 莊. +州 [châu] ① Châu, ngày xưa nhân thấy có núi cao sông dài mới chia đất ra từng khu lấy núi sông làm mốc nên gọi là châu. ② Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu lí 州里 là vì đó. +屺 [dĩ] ① Núi trọc, kinh Thi có câu: Trắc bỉ dĩ hề, chiêm vọng mẫu hề 陟彼屺兮瞻望母兮 trèo lên núi Dĩ chừ, nhìn ngóng mẹ chừ. Ðời sau nói sự nghĩ nhớ mẹ là trắc dĩ 陟屺 là bởi nghĩa đó. +屹 [ngật] ① Ngật ngật 屹屹 cao chót vót, người đứng một mình không cầu đến ai gọi là ngật nhiên bất động 屹然不動. +尖 [tiêm] ① Nhọn, phàm cái gì mũi nhọn đều gọi là tiêm. Phàm nghĩ ngợi, nói năng, văn tự, tiếng tăm sắc mắc đều gọi là tiêm, như văn thơ khéo tỉa tót từng li từng tí gọi là tiêm xảo 尖巧. ② Cái gì tốt, tục cũng gọi là tiêm. ③ Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục cũng gọi là đả tiêm 打尖. +対 [đối] ① Cũng như chữ đối 對. +寺 [tự] ① Dinh quan. ② Tự nhân 寺人 kẻ hầu trong (hoạn quan). ③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự. +安 [an] ① Yên, như bình an 平安, trị an 治安, v.v. ② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm. ③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an uỷ 安慰 yên ủi. ④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu? ⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy. +守 [thủ, thú] ① Giữ, coi. Như bảo thủ 保守 ôm giữ. ② Quan thủ, phép nhà Hán ông quan đứng đầu một quận gọi là thái thủ 太守, đời sau gọi quan tri phủ 知府 là thủ là do nghĩa ấy. ③ Thao thủ (giữ trọn tiết nghĩa), ngay thẳng cạnh góc, không lấy sằng của ai một tí gì gọi là hữu thủ 有守. ④ Ðợi, như nói thủ hậu 守侯 chờ đợi. ⑤ Một âm là thú. Như tuần thú 巡守 đi tuần địa hạt mình giữ. +宇 [vũ] ① Dưới mái hiên, nhà ở cũng gọi là vũ, như quỳnh lâu ngọc vũ 瓊樓玉宇 lầu quỳnh nhà ngọc. ② Bốn phương trên dưới, như gọi thiên hạ là vũ nội 宇內, hoàn vũ 寰宇 nghĩa là ở trong gầm trời vậy. ③ Có nghĩa chỉ về riêng từng bộ, như khí vũ 器宇 khí cục, mi vũ 眉宇 đầu lông mày, v.v. ④ Vũ trụ 宇宙 vũ là chỉ về khoảng không gian, trụ là chỉ về khoảng thời gian, ý nói là hết thẩy trong khoảng trời đất vậy. +宅 [trạch] ① Nhà ở, ở vào đấy cũng gọi là trạch. ② Trạch triệu 宅兆 phần mộ (mồ mả). Nay gọi nhà ở là dương trạch 陽宅, mồ mả là âm trạch 陰宅 là noi ở nghĩa ấy. ③ Yên định. +存 [tồn] ① Còn, trái lại với chữ vong 亡 mất, cho nên sinh tử cũng gọi là tồn vong 存亡. ② Xét tới, như tồn vấn 存問 thăm hỏi, tồn tuất 存恤 xét thương. ③ Ðang, còn, như thật tồn 實存 còn thực. ④ Ðể gửi. ⑤ Chất để, như tồn tâm trung hậu 存心忠厚 để lòng trung hậu. +妄 [vọng] ① Sằng, càn. Như vọng ngữ 妄語 nói sằng, trái lại với chữ chân 真. +妃 [phi] ① Sánh đôi, cũng như chữ phối 配. Như hậu phi 后妃 vợ cả của vua. ② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần 妃嬪. ③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi. +如 [như] ① Bằng, cùng. Dùng để so sánh, như ái nhân như kỉ 愛人如己 yêu người như yêu mình. ② Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy. ③ Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả 如有用我也 bằng có dùng ta. ④ Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 người nước Khuông họ làm gì ta được ư! ⑤ Ði, như như Tề 如薺 đi sang nước Tề. ⑥ Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như. +妁 [chước] ① Làm mối, nghĩa là châm chước, hai họ xứng nhau mới làm mối. +好 [hảo, hiếu] ① Tốt, hay. ② Cùng thân. Bạn bè chơi thân với nhau gọi là tương hảo 相好. ③ Xong. Tục cho làm xong một việc là hảo. ④ Một âm là hiếu, nghĩa là yêu thích. +奼 [xá] ① Cũng như chữ xá 姹. +奸 [gian] ① Gian dối, nay thông dụng như chữ gian 姦. ② Một âm là can. Can phạm. ③ Cầu. +夾 [giáp] ① Kèm cặp. Giữ cả hai bên gọi là giáp. Áo lót hai lần gọi là giáp y 夾衣 áo kép. ② Gần. ③ Cái díp, cái cặp để gắp đồ. ④ Cái cặp đựng sách. ⑤ Bến đỗ thuyền. +夸 [khoa, khoã] ① Nói viển vông. ② Một âm là khoã. Tự khoe mình. ② Tốt đẹp. +夷 [di] ① Rợ mọi. ② Công bằng, như di khảo kì hành 夷考其行 lấy lòng công bằng mà xét sự hành vi của người. ③ Bị thương. ④ Giết hết, xưa ai có tôi nặng thì giết cả chín họ gọi là di. ⑤ Ðẹp lòng. ⑥ Ngang, bằng. ⑦ Bầy biện. ⑧ Thường, cùng nghĩa với chữ di 彝. +托 [thác] ① Nâng, lấy tay mà nhấc vật gì lên gọi là thác. ② Bày ra. Như hoà bàn thác xuất 和盤托出 bày hết khúc nhôi ra. ③ Cái khay, như trà thác 茶托 khay chè. +多 [đa] ① Nhiều. ② Khen tốt. Như đa kì hữu lễ 多其有禮 người có lễ lắm. ③ Hơn. +夙 [túc] ① Sớm. ② Ngày xưa. ③ Cũ. ④ Kính cẩn. +地 [địa] ① Ðất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa. ② Ðịa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa 十地 để định rõ chỗ tu hơn kém nhau. ③ Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa. ④ Khu đất. ⑤ Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa, như tâm địa 心地, kiến địa 見地, v.v. ⑥ Những, như nghĩa chữ đãn 但. ⑦ Dùng làm tiếng giúp lời, như hốt địa 忽地, đặc địa 特地, cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v. +圯 [di] ① Cầu di. +圮 [bĩ] ① Ðổ nát. +圭 [khuê] ① Ngọc khuê. ② Cái khuê, một thứ đồ để đong ngày xưa, đựng được 64 hạt thóc gọi là một khuê, cũng là một thứ cân, cân nặng được mười hạt thóc gọi là một khuê. +圬 [ô] ① Ô nhân 圬人 thợ trát nhà (thợ nề). +圩 [vu] ① Bờ đập. Chỗ nước sông cao hơn mặt ruộng, phải đắp bờ để ngăn nước gọi là vu. +在 [tại] ① Ở, như tại hạ vị nhi bất ưu 在下位而不憂 ở ngôi dưới mà chẳng lo. ② Còn, như phụ mẫu tại bất viễn du 父母在不遠遊 cha mẹ còn sống không chơi xa. ③ Lời trợ ngữ, chỉ vào chỗ nào gọi là tại. Như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 ở hẳn vào nơi chí-thiện. +囡 [niếp, nam] ① Con bé gái, tục đọc là chữ nam. +因 [nhân] ① Nhưng, vẫn thế. ② Nương tựa. ③ Nguyên nhân. ④ Tính nhân, tính gấp lên gọi là tính nhân. ⑤ Chỗ duyên theo đó mà phát ra, như nhân quả 因果. Nhà Phật cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả. +囟 [tín] ① Cái thóp chỗ đỉnh đầu, lúc bé sờ vào thấy nó máy động. +回 [hồi, hối] ① Về, đi rồi trở lại gọi là hồi. ② Cong queo. ③ Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi. ③ Ðạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức người A-lạp-bá dựng lên, đến đời Tống, Nguyên các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tầu, gọi là Hồi-giáo. ⑤ Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tầu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi. ⑥ Hồi hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên lấy mất. ⑦ Ðoái lại. ⑧ Chịu khuất. ⑨ Hồi hướng 回向 chữ trong kinh Phật, nghĩa là đem công đức của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ: 1) Ðem công đức của mục A đã tu mà hồi hướng cho mục B, như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cái phúc được vãng sinh sang nước Cực-lạc, 2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người, như tự mình niệm Phật lễ bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, 3) Ðem muôn phúc muôn thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi Tịnh-độ. ⑩ Một âm là hối. Sợ lánh. +囝 [kiển, cưỡng, tể, nga, niên] ① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả. +向 [hướng] ① Ngoảnh về, hướng về. Ngoảnh về phương vị nào gọi là hướng. Như nam hướng 南向 ngoảnh về hướng nam, bắc hướng 北向 ngoảnh về hướng bắc, v.v. Ý chí ngả về mặt nào gọi là chí hướng 志向, xu hướng 趨向, v.v. ② Ngày xưa, như hướng giả 向者 trước ấy. ③ Sắp, như hướng thần 向晨 sắp sáng. +吐 [thổ] ① Thổ ra. Vì bệnh gì mà các đồ ăn uống ở trong dạ dầy thốc ra gọi là thổ. Nhà làm thuốc có phép thổ, nghĩa là cho uống thuốc thổ hết tà độc ra cho khỏi bệnh. ② Nói năng. Như thổ từ phong nhã 吐詞風雅 nói lời ra phong nhã. ③ Nở ra. Như hoa nở gọi là thổ tú 吐秀. ④ Thổ lộ, như thổ lộ chân tình 吐露真情 bầy tỏ hết tình thực. ⑤ Nhả ra, nhà tu tiên nhả cái cũ ra, nuốt cái mới vào gọi là thổ nạp 吐納. ⑥ Vứt bỏ. Như thổ khí 吐棄 nhổ vứt đi. +吏 [lại] ① Sửa trị. Chức xử sự trị dân gọi là lại, vì thế nên quan cũng gọi là lại. Cái việc chức phận các quan địa phương phải làm gọi là lại trị 吏治. ② Kẻ lại, các chức dưới quyền quan gọi là lại. Như thông lại 通吏, đề lại 題吏, v.v. +后 [hậu] ① Vua, đời xưa gọi các chư hầu là quần hậu 羣后. ② Bà hoàng hậu (vợ vua). ③ Cũng như chữ hậu 後. Như tri chỉ nhi hậu hữu định 知止而后有定 biết nơi yên ở rồi mới định được chi. ④ Thần đất gọi là hậu thổ 后土. +名 [danh] ① Danh, đối lại với chữ thực. Như nói cai quát cả mọi vật gọi là công danh 公名, nói riêng từng thứ gọi là chuyên danh 專名, ở trong phép văn đều gọi là danh từ 名詞. ② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm. ③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. ④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名. ⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy. ⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh. ⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教. ⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy. +同 [đồng] ① Cùng như một. Như tư vu sự phụ dĩ mẫu như ái đồng 資于事父以事母而愛同 nương đạo thờ cha để thờ mẹ mà lòng yêu cùng như một. ② Cùng nhau, như đồng học 同學 cùng học, đồng sự 同事 cùng làm việc, v.v. ③ Hợp lại, như phúc lộc lai đồng 福祿來同 phúc lộc cùng hợp cả tới. ④ Hoà, như đại đồng chi thế 大同之世 cõi đời cùng vui hoà như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì. ⑤ Lôi đồng 雷同 nói đuôi, ăn cắp văn tự của người tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng. +吊 [điếu] ① Cũng như chữ điếu 弔. +吉 [cát] ① Tốt lành. Phàm việc gì vui mừng đều gọi là cát, đối lại với chữ hung 凶. +合 [hợp, cáp] ① Hợp, như đồng tâm hợp lực 同心合力 cùng lòng hợp sức. ② Góp lại. Như hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu 合謀 cùng góp ý kiến cùng mưu toan. ③ Liên tiếp, như hợp vi 合圍 quân lính liền tiếp lại vây, hợp long 合龍 sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long. ④ Hợp cách, như hợp pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp cách, v.v. ⑤ Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán 合券. ⑥ Gộp cả, như hợp hương 合鄉 cả làng, hợp ấp 合邑 cả ấp, v.v. ⑦ Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp 六合. ⑧ Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng 合同. ⑨ Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng. +各 [các] ① Ðều. Mỗi người có một địa vị riêng, không xâm lấn được. Như các bất tương mưu 各不相謀 đều chẳng cùng mưu. +吃 [cật] ① Nói lắp. ② Ăn. Cũng như chữ khiết 喫. +吁 [hu] ① Ôi! Chao ôi! +危 [nguy] ① Cao, ở nơi cao mà ghê sợ gọi là nguy. Cái thế cao ngất như muốn đổ gọi là nguy. Như nguy lâu 危樓 lầu cao ngất, nguy tường 危牆 tường ngất. Ngồi ngay thẳng không tựa vào cái gì gọi là chính khâm nguy toạ 正襟危坐. ② Nguy, đối lại với chữ an 安. Như nguy cấp 危急. ③ Sao nguy, một sao trong nhị thập bát tú. +印 [ấn] ① Cái ấn (con dấu). Phép nhà Thanh định, ấn của các quan thân vương trở lên gọi là bảo 寶, từ quận vương trở xuống gọi là ấn 印, của các quan nhỏ gọi là kiêm kí 鈐記, của các quan khâm sai gọi là quan phòng 關防, của người thường dùng gọi là đồ chương 圖章 hay là tư ấn 私印. ② In. Khắc chữ in chữ gọi là ấn, cái đồ dùng in báo in sách gọi là ấn loát khí 印刷器. ③ Như in vào, cái gì còn có dấu dính vào vật khác đều gọi là ấn. Hai bên hợp ý cùng lòng gọi là tâm tâm tương ấn 心心相印, nhân cái nọ biết cái kia gọi là hỗ tương ấn chứng 互相印證. +卯 [mão] ① Chi mão. Chi thứ tư trong 12 chi. Từ năm giờ sáng đến bảy giờ sáng là giờ mão. ② Lệ các quan làm việc từ gìờ mão, cho nên điểm tên gọi là điểm mão 點卯, xưng đến tên dạ lên gọi là ứng mão 應卯, sổ sách gọi là mão bạ 卯簿. Lập ra kì hẹn để thu tiền lương và so sánh nhiều ít gọi là tỉ mão 比卯. +卋 [thế] ① Cũng như chữ 世. +匡 [khuông] ① Sửa cho chính lại. Như khuông cứu 匡救 cứu cho đi vào đường phải để khỏi lầm lỗi. ② Giúp, như khuông tương 匡襄 giúp rập. +匠 [tượng] ① Thợ mộc, bây giờ thông dụng để gọi cả các thứ thợ, như đồng tượng 銅匠 thợ đồng, thiết tượng 鐵匠 thợ sắt, v.v. ② Lành nghề. Chuyên tinh về một nghề gọi là tượng. Như tự tượng 字匠 viết giỏi, hoạ tượng 畫匠 vẽ khéo. Khen người tài giỏi gọi là tôn tượng 宗匠. ③ Khéo, người có ý khéo gọi là ý tượng 意匠, tượng tâm 匠心, v.v. +匟 [kháng] ① Kháng sàng 匟床 cái giường ngồi. +匈 [hung] ① Hung hung 匈匈 rầm rĩ. Cũng viết là 洶. ② Nước Hung. Nước Hung-nha-lợi 匈牙利 (Hungarian) ở châu Âu, gọi tắt là nước Hung. +劣 [liệt] ① Kém, đối lại với chữ ưu 優 hơn. ② Kém hèn, như dong liệt 庸劣 hèn kém, ti liệt 卑劣 đều là lời chê kém cả. +初 [sơ] ① Mới, trước. +刘 [lưu] ① Cũng như chữ 劉. +列 [liệt] ① Hàng lối, cái gì xếp một hàng thẳng gọi là hàng 行, xếp ngang gọi là liệt 列. ② Số nhiều, như liệt quốc 列國 các nước, liệt vị 列位 các vị. ③ Bầy, như liệt trở đậu 列詛豆 bầy cái trở cái đậu (đồ tiến lễ). +刖 [ngoạt] ① Chặt cẳng. Một thừ hình phép đời xưa. +刓 [ngoan] ① Vót. +划 [hoa] ① Trở thuyền, lấy sào trở thuyền gọi là hoa. Tục gọi thuyền nhỏ là hoa tử 划子. +刑 [hình] ① Hình phạt. Luật ngày xưa định xử tử lưu đồ trượng di 死流徒杖笞 là năm hình. Luật bây giờ chia ra hai thứ: về việc tiền của công nợ là dân sự phạm 民事犯, về việc trộm cướp đánh giết gọi là hình sự phạm 刑事犯. ② Phép thường. Nay thông dụng dùng chữ hình 型. +刎 [vẫn] ① Ðâm cổ, như tự vẫn 自刎 tự lấy dao đâm vào cổ. +冰 [băng] ① Nước giá. Rét quá nước đông lại gọi là băng. Xem hàn thử biểu khi thuỷ ngân xuống đến hết độ gọi là băng điểm 冰點 nghĩa là xuống đến độ ấy thì rét quá mà nước đông lại. ② Trong, lạnh, như nhất phiến băng tâm 一片冰心 một tấm lòng trong như giá, diện hiệp băng sương 面挾冰霜 nét mặt lạnh lùng như sương giá. ③ Băng nhân 冰人 người làm mối. +冒 [mạo, mặc] ① Trùm đậy. ② Phạm, cứ việc tiến đi không e sợ gì gọi là mạo, như mạo hiểm 冒險 xông pha nơi nguy hiểm, mạo vũ 冒雨 xông mưa. ③ Hấp tấp, như mạo muội 冒昧 lỗ mãng, không xét sự lí cứ làm bừa. ④ Tham mạo. Thấy lợi làm liều gọi là tham mạo 貪冒. ⑤ Giả mạo, như mạo danh 冒名 mạo tên giả. ⑥ Một âm là mặc, như Mặc Ðốn 冒頓 tên chủ rợ Hung nô. +冑 [trụ] ① Mũ trụ. Mũ đội ra trận phòng tên đạn. +冐 [mạo] ① Cũng như chữ mạo 冒. +再 [tái] ① Hai, lại, như tái tam 再三 luôn mãi, tái phạm 再犯 lại phạm lần nữa, tái tiếu 再醮 đàn bà lấy chồng lần thứ hai. +共 [cộng, cung] ① Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hoà 共和. Các quan cùng hoà với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hoà 共和. ② Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng. ③ Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung 恭. ④ Ðủ, như cung trương 共張 bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng 供帳. +努 [nỗ] ① Gắng, như nỗ lực 努力 gắng sức. +助 [trợ] ① Giúp. Mượn sức cái này giúp thêm cái kia. +全 [toàn] ① Xong, đủ. ② Vẹn, như toàn quốc 全國 vẹn cả nước. ③ Giữ cho toàn vẹn, như toàn hoạt thậm đa 全活甚多 cứu sống cho được hẳn rất nhiều. +光 [quang] ① Sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lí về bóng sáng, chất sáng gọi là quang học 光學. ② Vẻ vang, như quang lâm 光臨, quang giáng 光降 người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình. ③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc 觀光上國 xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đoạ vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục 光復. ④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang. ⑤ Hết nhẵn. +先 [tiên, tiến] ① Trước. ② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế 先帝 vua đời trước, tiên nghiêm 先嚴 cha xưa. ③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên 先我著鞭 liệu thế làm trước ta. +兇 [hung] ① Sợ hãi. ② Dữ tợn, như hung đồ 兇徒 quân hung tợn. +兆 [triệu] ① Ðiềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu 吉兆 điềm tốt. ② Hình tượng, như trẫm triệu 朕兆 sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được. ③ Triệu, mười ức là một triệu, tức là một trăm vạn. ④ Huyệt, như bốc triệu 卜兆 bói tìm huyệt chôn. +充 [sung] ① Ðầy, như tinh thần sung túc 精神充足 tinh thần đầy đủ. ② Sung số 充數 đủ số, v.v. ③ Lấp chặt, như sung nhĩ bất văn 充耳不聞 lấp chặt tai chẳng nghe. ④ Ðương gánh vác chức việc của mình gọi là sung đương 充當. +伙 [hoả] ① Trong đội quân cho mười người cùng ăn một mâm gọi là hoả bạn 伙伴 (cùng thổi mà ăn). Không cùng ở với nhau nữa gọi là tán hoả 散伙. Tục gọi các đồ thập vật là gia hoả 家伙. +伕 [phu] ① Cùng nghĩa như chữ 夫. +休 [hưu] ① Tốt lành. ② Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu 旬休. ③ Thôi nghỉ, như bãi hưu 罷休 bãi về. ④ Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí 休致. ⑤ Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư 休書. +伐 [phạt] ① Ðánh, đem binh đi đánh nước người gọi là phạt. ② Nện, như phạt cổ 伐鼓 đánh trống. ③ Chặt, như phạt mộc 伐木 chặt cây. ④ Khoe công. ⑤ Ðâm chém đánh giết cũng gọi là phạt. +伏 [phục] ① Nép, nằm phục xuống. ② Nấp, giấu, như phục binh 伏兵 giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh. +伎 [kĩ] ① Tài, như kĩ xảo 伎巧 tài khéo. ② Con nhà nghề, như kĩ nữ 伎女 con hát. +伍 [ngũ] ① Hàng ngũ, năm người lính sắp một hàng gọi là ngũ. ② Bằng hàng, như Hán Hàn Tín giáng tước vi hầu, tự tàm dữ Khoái đẳng ngũ 漢韓信降爵為侯自慚與噲等伍 Hàn Tín bị giáng xuống tước hầu, phải bằng hàng với bọn Phàn Khoái tự lấy làm thẹn. ③ Năm, cũng như chữ ngũ 五 tục gọi là chữ ngũ kép, dùng để viết tờ bồi cho khỏi chữa đi được. +伋 [cấp] ① Tên tục ông Tử Tư, cháu đức Khổng tử. +伊 [y] ① Kia, ấy, như y nhân 伊人 người kia. +伉 [kháng] ① Kháng lệ 伉儷 sánh đôi, vợ chồng lấy nhau gọi là kháng lệ. +伃 [dư] ① Cũng như chữ dư 妤. +企 [xí] ① Ngóng, như vô nhâm kiều xí 無任翹企 mong ngóng khôn xiết, xí nghiệp 企業 mong ngóng cho thành nghề nghiệp, v.v. +仿 [phảng, phỏng] ① Phảng phất 仿弗 thấy không được rõ ràng, cũng cùng nghĩa như chữ 髣髴. ② Một âm là phỏng. Bắt chước, như phỏng tạo 仿造 bắt chước mà làm. +份 [phân] ① Nguyên là chữ bân 彬 ngày xưa, nay mượn dùng làm chữ phận một phần đã chia rành rồi. +任 [nhâm, nhậm] ① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm. ② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết. ③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách. ④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任. ⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng. ⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý. +价 [giới] ① Thiện, lớn. ② Cùng nghĩa với chữ giới 介. +件 [kiện] ① Phân biệt, phân biệt cái này cái khác. ② Món, tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện. +仵 [ngỗ] ① Ngỗ tác 仵作 tên một chức lại để khám xét các người tử thương. +仳 [tỉ] ① Lìa rẽ, như tỉ li 仳離 lìa rẽ (vợ chồng li dị nhau). +仲 [trọng] ① Giữa, như tháng hai gọi là trọng xuân 仲春 giữa mùa xuân, em thứ hai là trọng đệ 仲第 v.v. +仰 [ngưỡng, nhạng] ① Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng. ② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn. ③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng. ④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食. ⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy. +亥 [hợi] ① Chi hợi, một chi cuối cùng trong mười hai chi. Từ chín giờ đến mười một đêm gọi là giờ hợi. +交 [giao] ① Chơi, như giao du 交遊 đi lại chơi bời với nhau, tri giao 知交 chỗ chơi tri kỉ, giao tế 交際 hai bên lấy lễ mà giao tiếp với nhau, giao thiệp 交涉 nhân có sự quan hệ về việc công, bang giao 邦交 nước này chơi với nước kia, ngoại giao 外交 nước mình đối với nước ngoài. ② Liền tiếp, như đóng cây chữ thập 十, chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm 交點. ③ Có mối quan hệ với nhau, như tờ bồi giao ước với nhau gọi là giao hoán 交換, mua bán với nhau gọi là giao dịch 交易. ④ Nộp cho, như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp 交納. ⑤ cùng, như giao khẩu xưng dự 交口稱譽 mọi người cùng khen. ⑥ Khoảng, như xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng cuối xuân đầu hè. ⑦ Phơi phới, như giao giao hoàng điểu 交交黃鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại). ⑧ Dâm dục, giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp 交合, là giao cấu 交媾, v.v. +亙 [cắng] ① Dài suốt, khoảng dài từ đầu này đến cuối kia gọi là cắng, như cắng cổ 亙古 suốt từ xưa đến nay. +亘 [tuyên, hoàn] ① Phô bầy. ② Một âm là hoàn. Cũng như chữ hoàn 桓, như Ô Hoàn 烏亘 nước Ô Hoàn. +乩 [kê] ① Bói, điều gì ngờ thì bói xem gọi là kê 乩, các thầy cúng hay phụ đồng tiên lấy bút gỗ đào viết vào mâm cát gọi là phù kê 扶乩. +丢 [đâu] ① Nguyên là chữ đâu 丟. +両 [lạng] ① Tục dùng như chữ 兩. +丟 [đâu] ① Mất hẳn, cái gì đi không lại nữa gọi là đâu. +丞 [thừa, chưng] ① Giúp đỡ, như thừa tướng 丞相 chức quan giúp vua. Các nha có đặt người giúp việc cũng gọi là thừa, như phủ thừa 府丞 huyện thừa 縣丞 v.v. Nguyên âm là chưng. +齣 [sích, xuất] ① Hết một tấn tuồng gọi là nhất sích 一齣. Cũng đọc là nhất xuất. +齡 [linh] ① Tuổi. +齠 [điều] ① Ðiều sấn 齠齔. Xem chữ sấn 齔. +齟 [trở] ① Trở ngữ 齟齬 răng vẩu (răng so le không đều nhau). ② Ý kiến không hợp nhau cũng gọi là trở ngữ 齟齬. ③ Ta quen đọc là trở ngỡ. +齚 [trách] ① Cắn. +鼯 [ngô] ① Ngô thử 鼯鼠 con sóc bay, một giống chuột bé, dài độ bảy tám tấc, giống như con thỏ, tai nhỏ đuôi dài, có cánh mạng thịt như con dơi, bay được. Còn gọi là phi thử 飛鼠. +麵 [miến] ① Tục dùng như chữ miến 麫. +鹺 [ta] ① Mặn, đậm muối. Có khi dùng như chữ diêm 鹽. Như ta vụ 鹺務 công việc muối. +鹹 [hàm] ① Mặn, vị mặn của muối. +鰕 [hà] ① Cũng như chữ hà 蝦. +鰓 [tai] ① Mang cá, go. +鰒 [phục] ① Con hàu nhỏ. Cũng gọi là bào ngư 鮑魚. Thứ to gọi là thạch quyết minh 石决明 vỏ dùng làm thuốc. +鰐 [ngạc] ① Cũng như chữ ngạc 鱷. +鰍 [thu] ① Cũng như chữ thu 鰌. +鰌 [thu] ① Con trạch. +鰋 [yển] ① Cá yển. +鰉 [hoàng] ① Cá hoàng dài tới hai trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng như sáp ong, cứ một từng thịt lại có một từng mỡ, xương sống mà mũi đều mềm sụn, dùng nấu ăn được. Một tên là tầm ngư cốt 鱘魚骨. +鰈 [điệp] ① Cá điệp, cá bơn, thứ cá mắt dính liền nhau lệch về bên hữu. Một tên là vương dư ngư 王餘魚. Cũng có tên là tị mục ngư 比目魚. +鰂 [tặc] ① Ô tặc 烏鰂 cá mực, có khi gọi là mặc ngư 墨魚. Một tên là hải tiêu sao 海鰾鮹. +鯿 [biên] ① Cá biên, cá mè. +鯽 [tức] ① Cá diếc. +鯶 [hỗn] ① Cá hỗn. Nó hay ăn cỏ nên cũng gọi là thảo lư 草魚. +鬒 [chẩn] ① Tóc mượt đẹp. Thi Kinh 詩經: Chẩn phát như vân 鬒髮如雲 tóc mượt như mây. +鬐 [kì] ① Bờm ngựa. ② Vây trên lưng cá. +騸 [phiến] ① Con ngựa đực thiến. ② Tiếp cây. ③ Thiến (hoạn) trâu, ngựa. +騷 [tao] ① Quấy nhiễu. Như bắt phu thu thuế làm cho dân lo sợ không yên gọi là tao nhiễu 騷擾. ② Ðời Chiến quốc 戰國 có ông Khuất Nguyên 屈原 làm ra thơ Li tao 離騷, nói gặp sự lo lắng vậy. Người bất đắc chí gọi là lao tao 牢騷 bồn chồn, cũng là noi cái ý ấy. Lại sự phong nhã cũng gọi là phong tao 風騷. Vì thế gọi các làng thơ là tao nhân 騷人. +騶 [sô] ① Khi người quan quý đi ra, trước có kẻ dẹp đường, sau có kẻ hộ vệ đều gọi là sô. Vì thế nên gọi kẻ đi hầu của một người nào là tiền sô 前騶 hay sô tụng 騶從. ② Chức quan coi về việc xe ngựa. +騰 [đằng] ① Ngựa nhảy chồm. ② Bốc lên. Phàm cái gì nó bốc lên đều gọi là đằng. Như hoá khí thượng đằng 化氣上騰 hoá hơi bốc lên. Giá đồ vật gì bỗng đắt vọt lên gọi là đằng quý 騰貴. ③ Nhảy. ④ Cưỡi. +騭 [chất] ① Ðịnh. Như âm chất 陰騭 tốt xấu hoạ phúc đều bởi trời định, người không thể biết được. ② Phân biện, phán định. Như bình chất thị phi 評騭是非 phán xét phải trái. ③ Ngựa cái. ④ Lên, cưỡi ngựa lên núi. +騫 [khiên, kiển] ① Thiếu, sứt mẻ. ② Hất lên, nghển đầu lên. ③ Giật lấy. ④ Tội lỗi. ⑤ Một âm là kiển. Ngựa hèn. +馨 [hinh] ① Thơm lừng. Mùi thơm xa gọi là hinh. Làm được sự gì tốt tiếng thơm truyền mãi mãi cũng gọi là hinh. ② Một âm là hấn. Ngày xưa dùng làm lời trợ từ. Như ninh hấn nhi 寧馨兒 đứa bé ấy. +飄 [phiêu] ① Thổi. Như Kinh Thi 經詩 nói phong kì phiêu nhữ 風其飄汝 gió thổi mày đi. ② Nhẹ nhàng. Như phiêu phiêu dục tiên 飄飄欲仙 nhẹ nhàng muốn lên tiên. +飂 [liêu] ① Vì vèo, tả cái hình dáng gió thổi trên cao. +顣 [túc, xúc] ① Tần túc 頻顣 cau mày (tả cái dáng lo buồn). Ta quen đọc là chữ xúc. Cũng như chữ túc 蹙. +顢 [man] ① Man han 顢頇. Xem chữ han 頇. +韡 [vĩ] ① Vĩ vĩ 韡韡 hoa nở rờ rỡ, tả cái dáng hoa nở nhiều. +韠 [tất] ① Cái bịt đầu gối, có khi viết là tất 鞸. +鞺 [thang] ① Thang tháp 鞺鞳 tiếng chuông trống. +鞹 [khuếch, khoách] ① Thứ da đã bào sạch lông rồi, da thuộc. Cũng đọc như chữ khoách. +鬪 [đấu] ① Tục dùng như chữ đấu 鬬. +隴 [lũng] ① Tên đất. Cùng nghĩa với chữ lũng 壟. +闡 [xiển] ① Mở, mở ra. Như suy xiển 推闡 nghĩa lí khó hiểu phải suy diễn ra cho tỏ rõ. +闠 [hội] ① Cửa ngoài chợ. Vì thế nên thường gọi nơi chợ triền là hoàn hội 闤闠. +闞 [hám, giảm] ① Dòm ngó. ② Một âm là giảm. Tiếng hổ gầm. +鐫 [tuyên] ① Khắc. Khắc bản in gọi là tuyên bản 鐫板. ② Trích xuống, giáng xuống. Giáng chức quan xuống gọi là tuyên cấp 鐫級 (khác hẳn với chữ huề 鑴 một thứ đỉnh, vạc). +鐧 [giản] ① Miếng sắt bịt đầu trục xe. ② Cái giản, một thứ đồ binh có bốn cạnh mà không có mũi. +鐙 [đăng, đặng] ① Một thứ đồ dùng để đựng các đồ nấu dâng lên cúng. ② Cái cây nến, cây đèn. Cũng như chữ đăng 燈. ③ Một âm là đặng. Cái bàn đạp ngựa. Như mã đặng 馬鐙 bàn đạp ở yên ngựa. +鐘 [chung] ① Cái chuông. Trong chùa cứ sớm và tối thì khua chuông, cho nên mới gọi cái đồng hồ đánh chuông là chung. +鐓 [đối, đôn] ① Dưới đầu cán giáo cán mác bịt đầu cho phẳng nhẵn gọi là đối. ② Một âm là đôn. Thiến. +鐐 [liêu] ① Cái khoá sắt. Một thứ đồ hình dùng để khoá chân người tù. +鐏 [tỗn] ① Dưới cái cán mác bịt đồng tròn như đầu dùi gọi là tỗn. +鐎 [tiêu] ① Tiêu đẩu 鐎斗 một thứ đồ ngày xưa dùng để đựng canh, hình như cái liễn, dưới có ba chân, trên có chuôi cầm, có vòi có nắp. +鐍 [quyết] ① Cái cựa gà. Như cái khoá va li, khoá thắt lưng, v.v. ② Quynh quyết 扃鐍 cái ổ khoá hòm. +鐋 [thảng] ① Cái bào thẩm (bào cho phẳng mặt gỗ). +鐃 [nao, nạo] ① Cái nao bát to. Xem chữ bạt 鈸. Ta quen đọc là chữ nạo. ② Cùng nghĩa với chữ nạo 撓. +鐂 [lưu] ① Chữ lưu 劉 ngày xưa. +鏽 [tú] ① Chất rỉ của các loài kim đùn ra ngoài. Như thiết tú 鐵鏽 rỉ sắt. Tục viết là tú 銹. +鏹 [cưỡng] ① Quan tiền. Cùng nghĩa với chữ cưỡng 繈. Đồng bạch cũng gọi là bạch cưỡng 白鏹. +釋 [thích, dịch] ① Cổi ra, nới ra. ② Giải thích ra. Giải rõ nghĩa sách gọi là thích hỗ 釋詁 hay thích huấn 釋訓. ③ Buông. Như kiên trì bất thích 堅持不釋 giữ vững không buông, khai thích vô cô 開釋無辜 buông tha cho kẻ không tội, v.v. ④ Tiêu tan. Như tâm trung vi chi thích nhiên 心中爲之釋然 trong lòng đã được tiêu tan (không còn vướng vít ân hận gì nữa). ⑤ Thích Già 釋迦 danh hiệu vị sáng lập ra Phật giáo. Cho nên các sư gọi là Thích tử 釋子, Phật giáo gọi là Thích giáo 釋教, v.v. ⑥ Bỏ. ⑦ Nhuần thấm. ⑧ Ngâm gạo, vo gạo. ⑨ Một âm là dịch. Vui lòng. +醵 [cự] ① Góp tiền làm tiệc tiễn. Vì thế nên thu nhận tiền quà của mọi người cũng gọi là cự. Như cự kim vi thọ 醵金爲壽 góp tiền làm lễ thọ. +醴 [lễ] ① Rượu nếp, rượu ngọt. ② Lễ tuyền 醴泉 suối nước ngọt. ③ Cùng nghĩa với chữ lễ 禮. +醲 [nùng] ① Rượu đặc. Có khi dùng như chữ nùng 濃. +露 [lộ] ① Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ. ② Lộ ra ngoài. Như hiển lộ 顯露 lộ rõ, thấu lộ 透露 tỏ lộ, v.v. ③ Ở ngoài đồng. Như lộ túc 露宿 ngủ ngoài đồng. ④ Gầy. ⑤ Họ Lộ. +霱 [duật] ① Ðám mây ba sắc, mây lành. +霰 [tản] ① Hạt tuyết, lúc giọt mưa đang rơi xuống, gặp không khí lạnh xuống dưới độ băng, đóng thành từng viên toả xuống gọi là tản. +辮 [biện] ① Bện, đan. Tết tóc bỏ rủ xuống gọi là biện tử 辮子 (đuôi sam). +黨 [đảng] ① Một khu có năm trăm nhà ở gọi là đảng. ② Lũ, bè đảng, các người đồng chí họp lại làm một đoàn thể gọi là đảng. ③ A dua theo. Như Luận Ngữ 論語 nói quân tử bất đảng 君子不黨 (Thuật nhi 述而) người quân tử không a dua với ai. +黧 [lê] ① Ðen xạm. +黦 [uất] ① Phai màu, cái màu nguyên đã phai nhạt loang lổ gọi là uất. ② Màu đen hơi vàng. +黥 [kình] ① Thích vào, một thứ hình phép ngày xưa thích chữ bôi mực vào mặt gọi là kình. +響 [hưởng] ① Tiếng. ② Vang. Tiếng động gió vang ứng lại gọi là hưởng. Có hình thì có ảnh 影 (bóng), có tiếng thì có vang, cho nên sự gì cảm ứng rõ rệt gọi là ảnh hưởng 影響. +轘 [hoàn] ① Lấy xe buộc người nào vào đấy, rối quay mỗi cái đi một ngả để xé tung người ra gọi là hoàn, là một hình phạt phanh thây xé xác đời xưa. +轗 [khảm] ① Khảm kha 轗軻. Xem chữ kha 軻. +轖 [sắc] ① Hòm xe. Ghép gỗ lại thành hòm chắc chắn gọi là kết sắc 結轖, cũng gọi là kết linh 結軨. +轕 [cát] ① Giao cát 轇轕. Xem chữ giao 轇. +躉 [độn] ① Hàng số chỉnh tề. ② Tục gọi cắm cái thuyền lớn bên bờ để cho các thuyền khác đi lại xếp hàng hoá lên gọi là độn thuyền 躉船. +躇 [trù] ① Trù trừ 躊躇 do dự, rụt rè. Làm việc toan tính hai ba lần mà được kết quả tốt gọi là trù trừ mãn chí 躊躇滿志. Trang Tử 莊子: Ðề đao nhi lập, vi chi tứ cố, vi chi trù trừ mãn chí, thiện đao nhi tàng chi 提刀而立,爲之四顧,爲之躊躇滿志,善刀而藏之 (Dưỡng sinh chủ 養生主) cầm dao đứng đó, vì nó nhìn quanh, thoả lòng vì được dao tốt, đem cất nó đi. ② Một âm là sước. Vượt qua. +躅 [trục] ① Trịch trục 蹢躅 luẩn quẩn, quẩn chân không đi lên được. ② Dấu vết. Như cao trục 高躅 vết cao, phương trục 芳躅 vết thơm, đều là tiếng gọi các hành vi, dấu vết của nguời ẩn dật cả. +諶 [kham] ① Tin. Như thiên nan kham, mệnh mị thường 天難諶命靡常 trời khó tin, mệnh chẳng thường. ② Thực. +諳 [am] ① Quen, am tường, nghe đã kĩ mà hiểu đã thấu gọi là am. Như am luyện 諳練 thành thuộc, lão luyện. ② Nói mặt. +諱 [huý] ① Kiêng, huý kị, có điều kiêng sợ mà phải giấu đi gọi là huý. ② Chết, cũng gọi là bất huý 不諱. Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên gọi kẻ chết là bất huý. ③ Tên người sống gọi là danh, tên người chết gọi là huý. Như người ta nói kiêng tên huý, không dám gọi đúng tên mà gọi chạnh đi vậy. +諮 [ti, tư] ① Mưu, hỏi. Ta quen đọc là chữ tư. Tư tuân dân ý 諮詢民意 trưng cầu dân ý. +諭 [dụ] ① Bảo, người trên bảo người dưới gọi là dụ. Như thượng dụ 上諭 dụ của vua. ② Hiểu dụ, tỏ rõ ý nghĩa. ③ Tỏ. ④ Thí dụ. +諫 [gián] ① Can, ngăn, can gián. +諧 [hài] ① Hoà hợp. Như âm điệu ăn nhịp nhau gọi là hài thanh 諧聲, mua hàng ngã giá rồi gọi là hài giá 諧價. ② Sự đã xong cũng gọi là hài. ③ Hài hước. Như khôi hài 詼諧 hài hước. +諦 [đế, đề] ① Xét kĩ, rõ. Như đế thị 諦視 coi kĩ càng. ② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn 真言. Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế 滅諦. Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế 四諦. ③ Một âm là đề. Khóc lóc. +諤 [ngạc] ① Lời nói ngay thẳng. Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc 千人之諾諾,不如一士之諤 nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. +諢 [ngộn] ① Nói đùa, nói pha trò, trong các bài văn du hý chêm thêm cho vui gọi là ngộn. Tục gọi là đả ngộn 打諢. +諡 [thuỵ] ① Tên hèm, lúc người sắp chết người khác đem tính hạnh của người sắp chết ấy so sánh rồi đặt cho một tên khác để khi cúng giỗ khấn đến gọi là thuỵ. Ta gọi là tên cúng cơm. +諠 [huyên] ① Cùng nghĩa với chữ huyên 諼 quên. ② Cùng nghĩa với chữ huyên 喧. Như huyên hoa 諠譁 rầm rĩ. +諟 [thị] ① Ðúng, phải, cùng nghĩa với chữ thị 是. ② Xét rõ. +諞 [biển] ① Nói khéo, lường gạt. ② Khoe khoang. +諜 [điệp] ① Dò xét, người đi dò thám quân lính bên giặc gọi là điệp, tục gọi là tế tác 細作. ② Cùng nghĩa với chữ điệp 喋 nhiều lời. ③ Cùng nghĩa với chữ điệp 牒. +諛 [du] ① Nịnh hót. +諐 [khiên] ① Có khi dùng như chữ 愆. +觳 [hộc, hạc, giác] ① Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập. ② Cái hộc, một thứ đồ để đong. ③ Một âm là hạc. Hết thế, còn thế. ④ Gót chân. ⑤ Một âm nữa là giác. Cùng nghĩa với chữ giải 解 hay chữ tích 瘠. +觱 [tất] ① Tất lật 觱篥 cái kèn. +親 [thân, thấn] ① Tới luôn, quen, như thân ái 親愛 thân yêu. Vì thế nên được tiếp kiến người cũng gọi là thân. Như nhất thân phương trạch 一親芳澤 được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm. ② Thân gần, họ gần gọi là họ thân, họ xa gọi là họ sơ. ③ Bàn bạc việc gì mà thiết đáng đến bản chỉ gọi là thân thiết hữu vị 親切有味. ④ Người thân. Như cha mẹ gọi là song thân 雙親, cha mẹ anh em vợ chồng gọi là lục thân 六親. ⑤ Tự mình. Như sự tất thân cung 事必親躬 sự ấy tất tự mình phải làm. ⑥ Đáng, giúp. ⑦ Yêu. ⑧ Gần, thân gần. ⑨ Một âm là thấn. Chỗ dâu gia, ta quen gọi là thân gia 親家. +覩 [đổ] ① Thấy (mắt trông thấy). +覧 [lãm] ① Tục dùng như chữ lãm 覽. +覦 [du] ① Muốn được. Như kí du 覬覦 dòm dỏ. +褸 [lũ] ① Lam lũ 襤褸 lam lũ, quần áo rách rưới bẩn thỉu. +褶 [điệp, triệp, tập] ① Áo kép. ② Một âm là triệp. Gấp nếp. May quần phải xếp từng bức lại mà khâu gọi là đả triệp 打褶 (xếp nếp). ③ Một âm nữa là tập. Quần cưỡi ngựa. +褱 [hoài] ① Nguyên là chữ hoài 懷. +褰 [khiên] ① Vén áo, vén quần. ② Cái khố. ③ Rụt lại. +褧 [quýnh] ① Áo đơn. +衡 [hành, hoành] ① Cái cân. ② Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành 權衡. ③ Cái đòn ngang xe. ④ Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ 盱衡而語 trừng mắt mà nói. ⑤ Cái đồ để xem thiên văn. ⑥ Cột bên lầu. ⑦ Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu. ⑧ Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành 橫. +衞 [vệ] ① Phòng giữ. Như vệ sinh 衞生 giữ gìn cho được sống mà khoẻ, vệ thân 衞身 giữ mình. ② Kẻ giữ về việc phòng bị giữ gìn cũng gọi là vệ. Như túc vệ 宿衞, thị vệ 侍衞 đều là chức quan hộ vệ nhà vua cả. Vua Minh Thái Tổ 明太祖 cứ tính những chỗ hiểm yếu trong thiên hạ, một quận thì đặt một sở, mấy quận liền nhau thì đặt một vệ, mỗi vệ đóng 3600 tên lính để phòng giặc cướp, những nơi có số binh ấy đóng thì gọi là vệ, như uy hải vệ 威海衞. ③ Nước Vệ. ④ Tục gọi vệ là con lừa vì ở đất Vệ có nhiều lừa. Nên thường gọi lừa là kiển vệ 蹇衞 hay song vệ 雙衞, v.v. ⑤ Phần vệ. Máu thuộc về phần vinh 榮 khí thuộc về phần vệ 衞. ⑥ Cái vầy tên. +螣 [đằng, đặc] ① Ðằng xà 螣蛇 rắn bay, con rắn thần. ② Một âm là đặc. Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được. +螢 [huỳnh] ① Con đom đóm. +螡 [văn] ① Cũng như chữ văn 蚊. +螟 [minh] ① Một thứ sâu nằm ở trong thân lúa, hút hết nhựa lúa rồi lúa khô héo. ② Minh linh 螟蛉 một thứ sâu ăn hại rau. Những con tò vò thường bắt để ở trong tổ để làm lương ăn cho con, tục lầm cho nó nuôi để làm con nó, vì thế nên người sau gọi con nuôi là minh linh. +螞 [mã] ① Một thứ đỉa lớn, tục gọi là mã hoàng 螞蟥. ② Mã nghĩ 螞蟻 con kiến càng. +螙 [đố] ① Cũng như chữ đố 蠹. +螘 [nghĩ] ① Nguyên là chữ nghĩ 蟻. +螗 [đường] ① Ðường điêu 螗蜩 một giống ve sầu sắc xanh, tiếng trong trẻo. +螓 [tần, trăn] ① Con cồ cộ, vì trán nó rộng mà vuông, cho nên người nào đầu trán đẹp gọi là tần thủ 螓首. Ta quen đọc là chữ trăn. +融 [dung, dong] ① Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị 祝融氏. ② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa. ③ Hoà hoà. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hoà hoà. ④ Hoà đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hoà tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thuỷ nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hoà lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong. +螋 [sưu] ① Quặc sưu 蠼螋. Xem chữ quặc 蠼. +螈 [nguyên] ① Vinh nguyên 蠑螈. Xem chữ vinh 蠑. +螄 [si, tư, sư] ① Loa sư 螺螄. Xem chữ loa 螺. Cũng đọc là si hay tư. +螃 [bàng] ① Bàng kì 螃蜞 con cáy. ② Bàng giải 螃蟹 con cua. +蕳 [gian] ① Cỏ gian, cũng như cỏ lân. +蕊 [nhị] ① Cái nhị trong hoa. ② Hoa chưa nở hẳn gọi là nhị. ③ Cây cỏ bùm tum. +蕉 [tiêu] ① Gai sống. ② Cùng nghĩa với chữ tiêu 顦. ③ Ba tiêu 芭蕉 cây chuối. Có khi gọi là cam tiêu 甘蕉 hay hương tiêu 香蕉. +蕈 [khuẩn] ① Cũng như chữ khuẩn 菌. +蕆 [siển] ① Ðủ, xong rồi. Sự gì đã xong rồi gọi là siển sự 蕆事. +蕃 [phiền] ① Cỏ tốt. Bởi thế nên sự gì nhiều nhõi đều gọi là phiền. Như phiền thịnh 蕃盛, phiền thứ 蕃庶 đều nghĩa là đông đúc cả. ② Cũng dùng như chữ phiên 番. ③ Ngớt, nghỉ. +蕁 [tầm] ① Tầm ma 蕁麻 cỏ gai. ② Lửa bốc lên. Như hoả thượng tầm, thuỷ hạ lưu 火上蕁,水下流 lửa bốc lên, nước chảy xuống. +蔾 [lê] ① Tật lê 蒺藜. Xem chữ tật 蒺. +蔽 [tế, phất] ① Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. ② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v. ③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng. ④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình. ⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ. +遛 [lưu] ① Đứng dừng lại không tiến lên nữa gọi là đậu lưu 逗遛. +諾 [nặc] ① Dạ. Dạ nhanh gọi là duỵ 唯, dạ thong thả gọi là nặc 諾. Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc 千人之諾諾,不如一士之諤 nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. ② Vâng, ừ, ưng cho. Như bất khinh nhiên nặc 不輕然諾 không dám vâng xằng. Tục ngữ nước Sở có câu: Đắc hoàng kim bách cân, bất như đắc Quý Bố nhất nặc 得黃金百斤不如得季布一諾 được trăm cân vàng, không bằng được một lời vâng của ông Quý Bố. Bây giờ gọi lời vâng, lời hứa là kim nặc 金諾 là vì đó. ③ Văn thư có chữ kí riêng làm dấu hiệu gọi là nặc. Như hoạch nặc 畫諾 kí tên kèm làm hiệu. +諼 [huyên] ① Quên, cũng như chữ huyên 諠. ② Cùng nghĩa với chữ huyên 萱, như yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得諼草言樹之背 (Thi Kinh 詩經) sao được cỏ huyên, trồng ở sau nhà. ③ Lừa dối. +諺 [ngạn] ① Lời tục ngữ. ② Viếng thăm. ③ Thô tục. +蕪 [vu] ① Bỏ hoang, cỏ rác bừa bãi gọi là vu. Như vu thành 蕪城 thành bỏ hoang. ② Tạp nhạp, lời văn lộn xộn gọi là văn từ vu tạp 文詞蕪雜. ③ Vu tinh 蕪菁. Xem chữ tinh 菁. +蕩 [đãng, đảng] ① Mông mênh, bát ngát. ② Bình dị, than thán, thảnh thơi. Luận ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩,小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu. ③ Quẫy động. Như đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo, tâm đãng 心蕩 động lòng. ④ Phóng đãng, phóng túng, không biết giữ gìn gọi là đãng. Như kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù gọi là đãng tử 蕩子, đàn bà dâm dật bất chính gọi là đãng phụ 蕩婦. ⑤ Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên giặc giã gọi là tảo đãng 掃蕩 quét sạch hay đãng bình 蕩平 dẹp yên. ⑥ Hỏng hết. Như kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giềng mối hỏng hết. Kinh Thi 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi mà làm. Cho nên nay gọi gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩. ⑦ Chằm nước, hồ ao nào có lợi cá nước đều gọi là đãng. ⑧ Một âm là đảng. Khơi, tháo. +蕨 [quyết] ① Một loài thực vật nở hoa ngầm, lá non ăn được. +蕤 [nhuy] ① Hoa nở thịnh rủ xuống. ② Nuy nhuy 萎蕤. Xem chữ nuy 萎. +蕢 [quỹ] ① Cái sọt đựng đất. +蕡 [phần] ① Quả sai núc nỉu. ② Hạt gai. +蕞 [tối, tụi] ① Nhỏ tí. Như tối nhĩ quốc 蕞爾國 nước bé tí. Có khi đọc là tụi. +蕝 [toát] ① Mao toát 茅蕝 bó cỏ gianh lại từng chỗ để nêu rõ ngôi thứ, lệ đời xưa khi họp triều đình. +蕙 [huệ] ① Cây hoa huệ. ② Cao nhã, thanh khiết. Như huệ chất lan tâm 蕙質蘭心 chất huệ lòng lan, chỉ người cao nhã, thanh khiết. +蕘 [nhiêu, nghiêu] ① Củi rạc. ② Kẻ kiếm củi gọi là nhiêu. ③ Cây nhiêu, vỏ dùng làm giấy. Ta quen đọc là chữ nghiêu. +蕖 [cừ] ① Phù cừ 芙蕖 tên riêng của hoa sen. Còn gọi là hà hoa 荷花. +蕕 [du] ① Cỏ du, lá như răng cưa, mùi rất hôi, cho nên hay dùng để ví với kẻ tiểu nhân. Như huân du bất đồng khí 薰蕕不同器 cỏ huân cỏ du không để cùng một đồ chứa, ý nói quân tử tiểu nhân không cử ở với nhau được. +蕓 [vân] ① Vân đài 蕓薹 rau vân đài, lá non để ăn, hạt để ép dầu. +蕎 [kiều] ① Kiều mạch 蕎麥 lúa tám đen. +蕋 [nhị] ① Cũng như chữ nhị 蕊. +艘 [tao, sưu] ① Chiếc thuyền. Ta quen đọc là chữ sưu. +舘 [quán] ① Tục dùng như chữ quán 館. +舉 [cử] ① Cất lên, giơ lên, cất nổi. Như cử thủ 舉手 cất tay, cử túc 舉足 giơ chân, cử bôi 舉杯 cất chén, v.v. ② Cử động. Như cử sự 舉事 nổi lên làm việc, cũng như ta nói khởi sự 起事. Thế cho nên có hành động gì đều gọi là cử cả. Như cử động 舉動, cử chỉ 舉止, v.v. Sự không cần làm nữa mà cứ bới vẽ ra gọi là đa thử nhất cử 多此一舉. ③ Tiến cử. Như suy cử 推舉 suy tôn tiến cử lên, bảo cử 保舉 bảo lĩnh tiến cử lên, v.v. Lệ thi hương ngày xưa ai trúng cách (đỗ) gọi là cử nhân 舉人. ④ Phàm khen ngợi hay ghi chép ai cũng gọi là cử, như xưng cử 稱舉 đề cử lên mà khen, điều cử 條舉 ghi tường từng điều để tiêu biểu lên. ⑤ Sinh đẻ, đẻ con gọi gọi là cử 舉, không sinh đẻ gọi là bất cử 不舉. ⑥ Lấy được, đánh lấy được thành gọi là cử. ⑦ Bay cao, kẻ sĩ trốn đời gọi là cao cử 高舉. Ðời sau gọi những người có kẻ có tài hơn người là hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cũng noi nghĩa ấy. ⑧ Ðều cả. Như cử quốc 舉國 cả nước. ⑨ Ðều. ⑩ Họp. +膵 [tuỵ] ① Chỗ mỡ vàng bám liền vào lá lách để sinh ra nước ngọt thấm vào dạ dày để giúp sức tiêu hoá các đồ ăn. Cũng viết là 脺. +膴 [hô, vũ] ① Miếng thịt lớn. ② To lớn, đầy đủ. Như dân tuy mĩ hô 民雖靡膴 dân dù chẳng đủ (Thi Kinh 詩經). ③ Một âm là vũ. Như vũ vũ 膴膴 tốt mầu, tốt tươi. +膳 [thiện] ① Cỗ ăn. ② Chức quan coi việc nấu nướng cho vua ăn gọi là thiện tể 膳宰. ③ Tục gọi ăn cơm là dụng thiện 用膳. +膰 [phiền, phần] ① Thịt phần tế, thịt luộc chín đem tế rồi chia phần gọi là phiền nhục 膰肉. Ta quen đọc là chữ phần. +膩 [nị, nhị] ① Béo, đồ ăn có chất béo ngậy gọi là nị. ② Trơn nhẵn. Như cơ lí tế nị 肥理細膩 da dẻ nõn nà, sờ thấy nhẵn nhụi. ③ Cáu bẩn. Ta quen đọc là chữ nhị. +膨 [bành] ① Bành hanh 膨脝 trương phềnh. Vì thế nên sự gì ngày một mở rộng hơn lên gọi là bành trướng 膨漲. Cũng viết là 膨脹. +聫 [liên] ① Cũng như chữ liên 聯. +耨 [nậu] ① Cái dầm, dùng để đào đất xáo cỏ. ② Làm cỏ. +翰 [hàn] ① Lông cánh chim, lông cánh chim dài mà cứng gọi là hàn, vì thế nên bay cao cũng gọi là hàn. ② Giúp rập, thiên tử phong các công thần làm chư hầu để che chở nhà vua gọi là bình hàn 屏翰 hay phan hàn 藩翰 nói ý như cái cánh chim để che chở thân chim vậy. ③ Ngày xưa dùng lông chim làm bút viết, cho nên gọi hàn là cái bút. Thơ từ chính tay viết ra gọi là thủ hàn 手翰. Cũng như thủ thư 手書. ④ Quan hàn lâm coi về việc văn thư. ⑤ Cỗi gốc. ⑥ Gà trời. ⑦ Ngựa trắng. +翮 [cách] ① Lông cánh chim, cuống lông cánh chim. +羲 [hi] ① Phục hi 伏羲 vua Phục hi đời thượng cổ, có khi gọi là vua Bào hi 庖羲. ② Ðào Uyên Minh 陶淵明: Bắc song cao ngoạ, như hi Hoàng thượng nhân 北窗高臥如羲皇上人 nằm dài trước cửa sổ như người ở trên đời vua hi Hoàng, ý nói ở cảnh thái bình thanh tú tịch mịch như đời thượng cổ vậy. +罹 [li] ① Lo. ② Gặp, mắc, người bị mắc hoạn nạn gọi là li. Ta quen đọc là chữ duy. +罃 [oanh] ① Cái lọ dài cổ. +縣 [huyền, huyện] ① Treo, cùng nghĩa với chữ huyền 懸. ② Một âm là huyện. Huyện, Tần Thuỷ Hoàng 秦始皇 bỏ phép phong kiến mà chia nước ra từng quận từng huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra mấy huyện. +縢 [đằng] ① Ghim lại, niêm phong lại. Kim đằng 金縢 một thiên trong Kinh Thư 書經, vua Vũ Vương 武王 ốm, ông Chu Công 周公 viết các lời vua Vũ dặn lại cho vào trong hòm, lấy vàng gắn lại, không cho ai biết nên gọi là kim đằng. ② Bó buộc, quấn xà cạp. +縠 [hộc] ① Sa trun. Nghĩa như trứu sa 縐紗. +縟 [nhục] ① Ðồ lụa nhiều màu, sặc sỡ. Vì thế nên lời văn chải chuốt gọi là phồn nhục 繁縟 hay cẩm nhục 錦縟. +縞 [cảo] ① The mộc mỏng, đơn sơ. +縝 [chẩn] ① Kín đáo, bền bỉ, như chẩn mật 縝密 kín đáo cẩn thận. ② Lụa mỏng mà mau. +縛 [phược, phọc] ① Trói buộc, như tựu phược 就縛 bắt trói, chịu trói. ② Bó buộc, như trần phược 塵縛 bị sự đời bó buộc, danh phược 名縛 bị cái danh bó buộc. Ta quen đọc là chữ phọc. +縚 [thao] ① Cũng như chữ thao 絛. +縕 [ôn, uân, uẩn] ① Sắc đỏ hoe, vừa đỏ vừa vàng. ② Một âm là uân. Nhân uân 絪縕 nguyên khí đầm ấm đầy dẫy. Phân uân 紛縕 đầy dẫy, lẫn lộn, rối beng. ③ Lại một âm là uẩn. Gai, bông. Như ý tệ uẩn bào 衣敝縕袍 (Luận ngữ 論語) mặc áo vải gai rách, mặc áo bông rách. +縑 [kiêm] ① Lụa nhũn, ngày xưa dùng để viết nên gọi sách vở là kiêm tương 縑緗 hay kiêm tố 縑素. +縐 [trứu] ① Vải nhỏ, các hàng dệt thứ nào có vằn trun lại đều gọi là trứu, như trứu sa 縐紗 sa trun, trứu bố 縐布 vải trun, v.v. +縋 [truý] ① Lấy dây buộc vật gì thòng từ trên cao xuống dưới (buông dây). +縊 [ải] ① Thắt cổ. Tự ải 自縊 tự thắt cổ chết. +縉 [tấn] ① Lụa đào. ② Tấn thân 縉紳 người cầm hốt mà xoả tay áo đỏ, quan viên hoặc người thượng lưu. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Quảng Ðông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư 廣東有縉紳傅氏,年六十餘. Ở Quảng Ðông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. Tấn thân 縉紳 có khi viết là 搢紳. +縈 [oanh] ① Quay quanh, vòng quanh. Như oanh hồi 縈回 vòng quanh lại. Cũng viết là 縈迴. +緻 [trí] ① Tỉ mỉ, kín, kĩ. Như công trí 工緻 khéo mà kĩ, tinh trí 精緻 tốt bền, trí mật 緻密 đông đặc, liền sít. +緹 [đề] ① Lụa đỏ, lụa màu phơn phớt. Các võ sĩ ngày xưa quàng khăn đỏ nên gọi là đề kị 緹騎. +襁 [cưỡng] ① Cái địu con trẻ ở sau lưng. +糗 [khứu] ① Lương khô. +糖 [đường] ① Ðường, ngày xưa dùng lúa chế ra đường tức là kẹo mạ. Ðến đời Ðường mới học được cách cầm mía làm đường, bên Âu châu dùng củ cải làm đường. +糕 [cao] ① Bánh bột lọc. +糒 [bí] ① Cơm khô. +糐 [đoàn] ① Cũng như chữ đoàn 糰. +篪 [trì] ① Cái sáo tám lỗ. Kinh Thi có câu: Bá thị xuy huân, trọng thị xuy trì 伯氏吹壎,仲氏吹篪 anh thổi còi, em thổi sáo. Vì thế nên anh em hoà mục gọi là huân trì 壎篪. +篩 [si] ① Cái dần, cái sàng. ② Rây cho nhỏ. +篨 [trừ] ① Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc. ② Bệnh ỏng bụng. +篦 [bề] ① Cái lược bí. +篥 [lật] ① Tất lật 觱篥 cái còi, cái kèn loa. Dùng để làm hiệu trong quân. +篤 [đốc] ① Hậu, thuần nhất không có cái gì xen vào gọi là đốc, như đốc tín 篤信 dốc một lòng tin, đôn đốc 敦篤 dốc một lòng chăm chỉ trung hậu, v.v. Luận ngữ: Ðốc tín hiếu học, thủ tử thiện đạo 篤信好學,守死善道 vững tin ham học, giữ đạo tới chết. ② Ốm nặng. +篡 [soán] ① Cướp lấy, giết vua để lên làm vua gọi là soán vị 篡位 cướp ngôi. +篠 [tiểu] ① Thứ trúc nhỏ. Xem chữ tiểu 筱. +篝 [câu] ① Cái lồng. +篛 [nhược] ① Tục dùng như chữ nhược 箬. +篚 [phỉ] ① Cái thúng tròn có nắp. +篙 [cao] ① Cái sào cho thuyền. +篔 [vân] ① Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc. +築 [trúc] ① Ðắp đất, lèn đất. Xây đắp cái gì cũng phải lên cái nền cho tốt đã, cho nên các việc xây đắp nhà cửa đều gọi là kiến trúc 建築. ② Nhà ở. +窿 [lung] ① Khung lung 穹窿 khum khum, giữa cao mà bốn bề thấp xuống gọi là khung lung. +窾 [khoản] ① Rỗng, chỗ hở, như phê khước đạo khoản 批郤導窾 trúng vào giữa chỗ yếu hại (lỡ hở). ② Khô. +窺 [khuy] ① Dòm, ngó. Chọc lỗ tường vách để dòm gọi là khuy. Lí Bạch 李白: Hán há Bạch Ðăng đạo, Hồ khuy Thanh Hải loan, Do lai chinh chiến địa, Bất kiến hữu nhân hoàn 漢下白登道,胡窺青海灣,由來征戰地,不見有人還 (Quan san nguyệt 關山月) quân Hán đi đường Bạch Ðăng, Rợ Hồ dòm ngó vịnh Thanh Hải, Xưa nay nơi chiến địa, Không thấy có người về. +窸 [tất] ① Tất tốt 窸窣 cái tiếng huyên náo không yên. +窶 [cũ, lũ] ① Nghèo túng hủ lậu (ủ dột). Nghèo không theo như lễ được gọi là cũ. Ta quen đọc là chữ lũ. +窵 [điếu] ① Ðiếu yểu 窵窅 sâu xa, điếu viễn 窵遠 cách xa, li sơn điếu viễn 離山窵遠 lìa núi thật xa, ý nói là rất xa cách quê hương, v.v. +窰 [diêu] ① Tục dùng như chữ diêu 窯. +穎 [dĩnh] ① Bông lúa, ngọn lúa, mũi dao mũi dùi cũng gọi là dĩnh. ② Ngòi bút. ③ Khác lạ, người hay vật gì hơn cả trong đám trong loài gọi là dĩnh dị 穎異. +積 [tích, tí] ① Chứa góp. ② Chồng chất. ③ Tích lâu, như tích niên 積年 đã lâu năm. ④ Cái số nhân được, như diện tích 面積 số đo bề mặt được bao nhiêu. ⑤ Một âm là tí. Chất đống, dành dụm. +穌 [tô] ① Lấy, sống lại. Cùng nghĩa với chữ tô 蘇. ② Gia tô 耶穌 dịch âm chữ Jésus, ông chúa sáng tạo ra đạo Thiên chúa. +穈 [môn] ① Thứ lúa mầm đỏ. +穇 [sam] ① Một giống lúa, Tàu gọi là lúa móng rồng. +穆 [mục, mặc] ① Hoà mục, như mục như thanh phong 穆如清風 (Thi Kinh 詩經) hoà như gió thanh. ② Mục mục 穆穆 sâu xa. ③ Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục. ④ Làm đẹp lòng, vui. ⑤ Một âm là mặc. Mặc nhiên 穆然 lặng nghĩ. +穅 [khang] ① Nguyên là chữ khang 糠. +穄 [tế] ① Một thứ lúa giống lúa thử mà không có nhựa dính. +禩 [tự] ① Cũng như chữ tự 祀. +禦 [ngự] ① Chống lại, chống cự. ② Ngăn. ③ Ðịch. ④ Cái phên che trước xe. +臻 [trăn] ① Ðến, kịp. Như lão cảnh nhật trăn 老境日臻 cảnh già ngày đến. +磨 [ma, má] ① Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma 切磋琢磨. Tuân Tử 荀子: Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã 人之於文學也,猶玉之於琢磨也 người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy. ② Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết 磨折. ③ Một âm là má. Cái cối xay bằng đá. +磧 [thích] ① Bãi sa mạc, cát đùn cao làm mắc lối đi gọi là thích. ② Cát đá nổi trong chỗ nước nông. +瞢 [măng] ① Mắt mờ. Măng măng 瞢瞢 mờ mịt. ② Thẹn, buồn bực. ③ Ðời xưa dùng như chữ mộng 夢. +瞠 [sanh] ① Trông thẳng, nhìn thẳng. Sanh hồ kì hậu 瞠乎其後 theo đuổi không kịp chỉ trừng mắt mà trông. +瞞 [man, môn] ① Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man. ② Mắt mờ. ③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn. +瞖 [ế] ① Mắt bị màng che, màng mắt. +盧 [lô] ① Sắc đen, như lô cung nhất, lô thỉ bách 盧弓一,盧矢百 (Thư Kinh 書經) cung đen một cái, tên đen trăm mũi. ② Hô lô 呼盧 đánh bạc. ③ Chó tốt. +盦 [am] ① Cái ang. Một thứ đựng đồ ăn ngày xưa, bây giờ hay mượn dùng như chữ am 庵. +盥 [quán] ① Rửa tay, như quán mộc 盥木 gội rửa, ý nói làm việc cung kính không dám coi thường. ② Cái chậu rửa. +皼 [cổ] ① Cái trống. Tục dùng như chữ cổ 鼓. +皻 [cha] ① Mũi đỏ, mũi nổi những nốt đỏ. +瘼 [mạc] ① Bệnh, những sự tai nạn khốn khổ của dân gọi là dân mạc 民瘼. +瘻 [lũ] ① Nhọt nhỏ, nhọt chảy nước vàng mãi không khỏi gọi là lũ quản 瘻管. Một âm là lu. Câu lu 痀瘻 còng lưng (gù). +瘸 [qua] ① Bệnh khoèo, kẻ đi khập khễnh gọi là qua tử 瘸子. +瘵 [sái] ① Bệnh. ② Lao sái 癆瘵 bệnh lao sái. +瘴 [chướng] ① Khí độc (khí độc ở rừng núi). +瘳 [sưu] ① Ốm khỏi. ② Hai. +瘲 [túng] ① Gân mạch thưỡn ra, thõng ra. ② Xiết túng 瘛瘲 bệnh sài trẻ con. +瘰 [lỗi, loã] ① Lỗi lịch 瘰癧 chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán 癧串. Ta quen đọc là chữ loã. +瘭 [tiếu, tiêu] ① Tiếu thư 瘭疽 hà móng chân móng tay, nhọt loẹt đầu ngón chân ngón tay. Cũng đọc là chữ tiêu. +甑 [tắng] ① Cái siêu sành, cái nồi đất. +甎 [chuyên] ① Gạch đã nung chín. +甍 [manh] ① Cái rui, đóng trên mái nhà để móc ngói vào. +甌 [âu] ① Cái âu, cái bồn, cái chén. ② Tên đất. +璣 [ki] ① Ngọc châu không được tròn gọi là ki. ② Tuyền ki 璿璣 một thứ đồ để xem thiên văn. +璢 [lưu] ① Cũng như chữ 琉. +璠 [phan] ① Dư phan 璵璠 một thứ ngọc báu ở nước Lỗ. +璞 [phác] ① Ngọc ở trong đá. ② Chân thực. +璜 [hoàng] ① Ngọc đẽo như nửa hình tròn gọi là hoàng 璜 (nửa ngọc bích). +獨 [độc] ① Con Ðộc, giống con vượn mà to. ② Một, già không có con cháu gọi là độc. Phàm cái gì lẻ loi có một đều gọi là độc. +獧 [quyến] ① Vội nhảy, kíp. Cùng nghĩa với chữ quyến 狷. +燜 [muộn] ① Hầm, mịn kín cho lửa nhỏ đun mãi. +燙 [năng] ① Bỏng lửa. ② Hâm nóng. +燖 [tầm] ① Hâm lại. +燕 [yến, yên] ① Chim yến. ② Yên nghỉ, như yến tức 燕息 nghỉ ngơi, yến cư 燕居 ở yên, v.v. ③ Uống rượu, như yến ẩm 燕飲 ăn uống, cùng nghĩa với chữ yến 宴. ④ Quen, nhờn, vào yết kiến riêng gọi là yến kiến 燕見. ⑤ Một âm là yên. Nước Yên, đất Yên. +燔 [phần] ① Nướng, quay. ② Phần tế. +燒 [thiêu, thiếu] ① Ðốt. ② Một âm là thiếu. Lửa đồng. +燐 [lân] ① Lửa ma chơi. ② Chất lân (Phosphorus), một thứ nguyên chất lấy ở trong xương trâu dê ra, có không khí vào là chảy ngay, nay hay dùng làm diêm. +燎 [liệu] ① Ðình liệu 庭燎 đốt lửa ở sân để soi sáng cho mọi người làm lễ. ② Cháy lan, sự gì khí thế mạnh quá không dẹp thôi ngay được gọi là liệu nguyên 燎原 (thả lửa đốt đồng). ③ Hơ. +燉 [đôn, đốn] ① Tên đất. ② Một âm là đốn. Nấu cách thuỷ. +燈 [đăng] ① Cái đèn. +燄 [diễm] ① Lửa cháy leo, ngọn lửa. ② Khí thế nồng nàn. +燃 [nhiên] ① Ðốt. +燁 [diệp] ① Tục dùng như chữ diệp 爗. +熾 [sí] ① Lửa cháy mạnh. ② Mạnh mẽ, hăng hái. +熹 [hi] ① Tang tảng, mặt trời mới hé sáng. ② Sáng. +濊 [uế, khoát] ① Nước đục. ② Dơ bẩn. ③ Uông uế 汪濊 sâu rộng. ④ Một âm là khoát. Khoát khoát 濊濊 soàn soạt, róc rách, tiếng thả lưới xuống nước, tiếng nước chảy không thông. +濆 [phần, phẫn] ① Dòng nhánh. ② Bến sông. ③ Một âm là phẫn. Phun ra, vụt ra. +濃 [nùng] ① Nồng, đặc, trái lại với chữ đạm 淡. +濂 [liêm] ① Suối Liêm. +濁 [trọc, trạc] ① Nước đục. ② Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc. +激 [kích] ① Xói, cản nước đang chảy mạnh cho nó vọt lên gọi là kích, như kích lệ 激厲, kích dương 激揚 đều chỉ vệ sự khéo dùng người khiến cho người ta phấn phát chí khí lên cả. ③ Nhanh nhẹn (tả cái thế mạnh và mau chóng). ④ Bàn bạc thẳng quá gọi là kích thiết 激切. ⑤ Cảm động, phấn phát lên gọi là cảm kích 感激. ⑥ Cứ tự ý mình làm ra khác lạ không theo như người gọi là kích. +澼 [phích] ① Bình phích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. +獬 [giải, hải] ① Giải trại 獬豸 một giống thú, ngày xưa nói rằng con giải trại tính nó ngay thẳng thấy ai đánh nhau thì nó húc kẻ trái, nghe người bàn bạc thì nó cắn bên bất chính, vì thế cho nên các quan ngự sử dùng lông nó làm áo, lấy ý rằng hay sửa trừ bọn gian tà vậy. Cũng đọc là chữ hải. +獫 [hiểm] ① Chó mõm dài. ② Hiểm duẫn 獫狁 một giống rợ. +獪 [quái] ① Giảo quái 狡獪 kẻ quỷ quyệt. +氅 [sưởng] ① Chắp lông làm áo cừu. +氄 [nhũng] ① Lông nhỏ, lông tơ. +毈 [đoạn] ① Trứng ung, trứng ấp không nở gọi là đoạn. +殫 [đàn, đạn] ① Hết, làm hết. Có khi đọc là đạn. +殪 [ế] ① Chết. ② Giết. +殤 [thương] ① Chết non, từ 16 tuổi đến 19 tuổi mà chết gọi là trưởng thương 長殤, từ 12 tuổi đến 15 tuổi chết gọi là trung thương 中殤, từ 8 tuổi đến 11 tuổi chết gọi là hạ thương 下殤, bảy tuổi trở xuống gọi là vô phục chi thương 無服之殤 cái thương, không phải để tang. +歷 [lịch] ① Trải qua, như kinh lịch 經歷, trải qua, duyệt lịch 閱歷 từng trải, v.v. ② Cùng một nghĩa với chữ lịch 曆. ③ Thứ tới, thứ đến. ④ Hết. ⑤ Vượt qua. ⑥ Khắp, rõ ràng, rành mạch. ⑦ Thưa, như lịch xỉ 歷齒 răng thưa. +歙 [hấp, thiệp] ① Hút vào, cùng một nghĩa với chữ hấp 吸. ② Tên đất. ③ Cùng nghĩa với chữ hấp 翕. ④ Cùng nghĩa với chữ 脅. ⑤ Một âm là thiệp. Tên đất. +歗 [khiếu] ① Cũng như chữ khiếu 嘯. +歕 [phun] ① Hà hơi ra, phun ra. +歔 [hư] ① Hư hi 歔欷 sùi sụt. +檄 [hịch] ① Lời hịch, lời văn của các quan đòi hỏi, hiểu dụ hay trách cứ dân gọi là hịch, có việc cần kíp thì viết vào mảnh ván cắm lông gà vào gọi là vũ hịch 羽檄 để to cho biết là sự cần kíp. +檃 [ổn] ① Ổn quát 檃括 cái đồ để nắn các đồ cong queo. Nắn cho khỏi cong là ổn, xắn cho vuông là quát. +檀 [đàn] ① Cây đàn, lại có thứ bạch đàn 白檀 và hoàng đàn 黃檀, mùi gỗ thơm nức gọi là đàn hương 檀香 hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ tử đàn 紫檀 gỗ rắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý. ② Nhà Phật gọi các người cúng đàn cầu được qua cõi khổ là đàn việt 檀越 hay đàn na 檀那. ③ Ðàn nô 檀奴, đàn lang 檀郎 tiếng gọi riêng những cậu đẹp trai. ④ Màu đỏ lợt. +橫 [hoành, hoạnh, quáng] ① Ngang, trái với tiếng dọc. Ðời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là tung hoành gia 縱橫家. ② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra. ③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao. ④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v. ⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái. +橧 [tăng, tằng] ① Chất củi để ở. ② Một âm là tằng. Chỗ lợn ở, chuồng lợn. +橤 [nhị] ① Cũng như chữ nhị 蕊. +橢 [thoả] ① Dài nhọn, hình trứng, hình tròn mà dài gọi là thoả viên 橢圓. +橡 [tượng] ① Cây dẻ, hạt dẻ. ② Cây cao-su, nguyên dịch là chữ tượng bì 像皮, tục hay viết nhầm là 橡. +機 [ki, cơ] ① Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki, như ki quan 機關, sự ki 事機, v.v. ② Ki trữ 機杼 cái máy dệt, cái khung cửi. ③ Khéo léo biến trá, như ki tâm 機心 cái lòng biến trá khéo léo, ki biến 機變 tài biến trá, v.v. ④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki 軍機 nơi then chốt về việc quân. ⑤ Cơ hội, như đầu ki 投機 biết đón trước cơ hội, thừa ki 乘機 thừa cơ hội tốt. ⑥ Cơ khí (máy móc), như thuỷ ki 水機 máy nước, phát điện ki 發電機 máy phát điện, v.v. ⑦ Chân tính. ⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ. +橛 [quyết] ① Cái cọc buộc súc vật. ② Cái hàm thiết ngựa. ③ Chặt, chặt cây ra làm hai mảnh gọi là lưỡng quyết 兩橛. +橙 [chanh, sập] ① Cây chanh. ② Một âm là đặng. Cái ghế, cái sập. thường viết là 凳. +橘 [quất] ① Cây quất (cây quýt). +橕 [sanh] ① Cái cột veo, cái cột chéo. Bây giờ dùng chữ 撐. +橐 [thác] ① Cái túi không có đáy. Con lạc đà 駱駝 có túi đựng nước lại có bướu để đồ tiện, cho nên cũng gọi là con thác đà 橐駝. ② Ðồ rèn đúc, như thác thược 橐籥 cái bễ thợ rào. ③ Thác thác 橐橐 tiếng chày giã chan chát. +橋 [kiều, khiêu, cao] ① Cái cầu (cầu cao mà cong). ② Ðồ gì có cái xà gác ngang ở trên cũng gọi là kiều. ③ Cái máy hút nước. ④ Cây cao. ⑤ Cây kiều, cha con gọi là kiều tử 橋子, tục hay viết là 喬. ⑥ Một âm là khiêu. Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn. ⑦ Lại một âm là cao. Nhanh nhẹn. +橊 [lưu, lựu] ① Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử 橊子. Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu, như lưu quần 橊裙 quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hoả 橊火 lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu 榴. +橈 [nạo, nhiêu] ① Cong, chịu uốn mình theo người. ② Bẻ gẫy. ③ Yếu. ④ Tan, phá tan. ⑤ Một âm là nhiêu. Mái chèo, đỗ thuyền lại gọi là đình nhiêu 停橈. +橇 [khiêu] ① Một thứ đồ đi trên bùn, hình như cái sọt, hai đầu vểnh lên, một chân quỳ vào trong, một chân đẩy đi. +橅 [mô] ① Cũng như chữ mô 模. +橄 [cảm] ① Cảm lãm 橄欖 cây trám. +樾 [việt] ① Chỗ bóng rợp của hai cây rủ xuống gọi là việt, chịu để cho người ta che chở cho gọi là việt ấm 樾蔭, kinh Phật gọi người bố thí cầu cho qua bể khổ gọi là đàn việt 檀越, cũng có khi viết chữ việt này 樾. +樽 [tôn] ① Cũng như chữ tôn 尊 nghĩa là cái chén. +樺 [hoa] ① Cây hoa, gỗ nó chẻ nhỏ bôi sáp vào thắp làm đuốc được, vì thế gọi là hoa chúc 樺燭 đuốc hoa. +樹 [thụ] ① Cây. ② Cái bình phong che cửa, như bang quân thụ tắc môn 邦君樹塞門 vua dựng bình phong che cửa. ③ Trồng trọt (trồng tỉa). ④ Thụ lập (dựng nên), như kiến thụ 建樹 sáng lập hết thảy các cái. ⑤ Tên số vật. +樸 [phác, bốc] ① Mộc mạc. ② Ðẽo, gọt. ③ Phàm đồ đạc đang làm chưa xong đều gọi là phác. ④ Một âm là bốc. Cây bốc. +樷 [tùng] ① Tục dùng như chữ tùng 叢. +樵 [tiều] ① Củi. ② Kiếm củi. Kẻ kiếm củi gọi là tiều phu 樵夫. ③ Ðốt cháy. +樲 [nhị] ① Cây nhị, thứ cây nhỏ mà đáng khinh. +澶 [thiền, đạn] ① Sông Thiền. ② Một âm là đạn. Ðạn mạn 澶漫 phóng túng, xa. +澳 [úc, áo] ① Chỗ nước uốn quanh. ② Một âm là áo. Phàm ven bể chỗ nào có thể đỗ thuyền bè được đều gọi là áo. ③ Châu Áo, gọi tắt tên châu Áo Ðại Lợi Á 澳大利亞 (Australia). ④ Xứ Áo-môn 澳門, cũng gọi tắt là Áo. +澱 [điến] ① Cặn. ② Lấy phấn hoà vào nước cho nó lắng đọng lại là điến phấn 澱粉. +澮 [quái] ① Cái ngòi nhỏ, cái rãnh. +澨 [phệ] ① Sông Phệ. ② Bến sông. +澧 [lễ] ① Sông Lễ. +澥 [hải, giải] ① Bột giải 渤澥 vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải 渤海. +澤 [trạch] ① Cái đầm, cái chằm, chỗ nước đọng lớn. ② Thấm ướt, cái gì nhờ để tưới tắm cho cây cối được đều gọi là trạch, như vũ trạch 雨澤 mưa thấm. ③ Nhẵn bóng. ④ Ân trạch, làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người). ⑤ Hơi thừa, như thủ trạch tồn yên 手澤存焉 (Lễ kí 禮記) hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở, v.v.) ⑥ Lộc. ⑦ Mân mê. ⑧ Cái phong khí cùng việc hay của người trước còn lưu lại gọi là trạch. ⑨ Trạch cung 澤宮 nhà tập bắn, trại bắn. ⑩ Áo lót mình. +檣 [tường] ① Cái cột buồm. +檢 [kiểm] ① Ðánh dấu, gắn xi (cire) lên phong thơ rồi đóng dấu vào gọi là kiểm. ② Kiềm chế, hành động không có phép tắc gọi là bất kiểm 不檢. ③ Tra xét, lục xét, như kiểm điểm 檢點 xét nét, kiểm thu 檢收 xét nhận, v.v. ④ Khuôn phép. +檠 [kềnh] ① Cái đồ nắn cung. ② Cái đế đèn, chân đèn. ③ Một âm là kính. Cái giản. +檟 [giả] ① Cây giả. ② Có khi dùng như chữ 榎. +檝 [tiếp] ① Nguyên là chữ tiếp 楫. +檜 [cối] ① Cây cối, cũng là một loài thông. ② Nước cối. +檔 [đương, đáng] ① Cái phản. ② Một âm là đáng. Bản án bằng gỗ mỏng viết văn tự vào đấy, khi nhiều thì xâu dây vào lỗ treo lên tường để lưu lại gọi là đáng án 檔案. +檐 [diêm, thiềm] ① Mái tranh, giọt tranh. ② Vành mũ, ta quen đọc là chữ thiềm. +檎 [cầm] ① Lâm cầm 林檎 cây lâm cầm, một thứ cây ăn quả, tục gọi là hoa hồng 花紅 hay sa quả 沙果. +檉 [sanh] ① Cây sanh, một cây về loài cây liễu, một tên là cây quán âm liễu 觀音柳. +檇 [tuy] ① Nện, lấy gỗ mà nện. ② Tuy lí 檇李 một thứ cây thuộc về loài mận quả ăn ngon. +澡 [táo, tháo] ① Tắm, rửa, có chỗ đọc là tháo. +澠 [thằng, mẫn] ① Sông Thằng. ② Một âm là mẫn. Sông Mẫn. +曉 [hiểu] ① Sớm, lúc mới hơi mờ mờ sáng gọi là phá hiểu 破曉. ② Biết, rõ (hiểu rõ). ③ Bảo cho biết, như hiểu thị 曉示 bảo cho đều biết rõ. +曈 [đồng] ① Ðồng lông 曈曨 mặt trời mới mọc (mờ sáng). +曇 [đàm] ① Mây chùm (mây bủa). ② Kinh Phật gọi Phật là Cù đàm 瞿曇 nghĩa đen là cây mía. Nguyên trước họ Phật là họ Cù-đàm, sau mới đổi là họ Thích. ③ Ðàm hoa nhất hiện 曇花一現 ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung. +曆 [lịch] ① Cái vòng của mặt trời, mặt trăng quay đi, người ta cứ theo sức quay của nó mà tính rồi định ra năm tháng thì tiết gọi là lịch pháp 曆法. Lịch Tàu tính theo vòng mặt trăng quay quanh quả đất mà định tháng, định năm gọi là âm lịch 陰曆. Lịch Tây tính theo vòng quả đất quay chung quanh mặt trời mà định năm tháng gọi là dương lịch 陽曆. Vì kiêng tên vua Cao Tôn 高宗 nhà Thanh 清 là Lịch 曆 nên sau cứ viết là 歷. +曁 [kị] ① Kịp. ② Ðến. ③ Kị kị 曁曁 cứng cỏi, tả cái dáng quả quyết cường nghị. +曀 [ê] ① Trời âm thầm mà có gió. +暾 [thôn] ① Mặt trời mới mọc. +暹 [xiêm, tiêm] ① Bóng mặt trời loe lên. ② Nước Xiêm La 暹羅 ở phía đông nam châu Á, hiện gọi là nước Thái 泰國. Tục đọc là chữ tiêm. +整 [chỉnh] ① Ðều, ngay ngắn, như đoan chỉnh 端整, nghiêm chỉnh 嚴整, v.v. ② Sửa sang, như chỉnh đốn 整頓 sửa sang lại cho chỉnh tề. ③ Nguyên, vật gì còn hoàn toàn chưa phân giải gọi là chỉnh. +據 [cứ] ① Nương cậy. ② Chứng cứ. ③ Cứ nhè, như cứ lí lực tranh 據理力爭 cứ nhè lẽ phải mà hết sức tranh. ④ Chiếm cứ, như cứ vi kỉ hữu 據為己有 chiếm cứ làm của mình, hiết cứ 竊據 chiếm cứ một phương, v.v. ⑤ Chống giữ. +擗 [bịch, tịch, phích] ① Vỗ bụng. Cũng đọc là chữ tịch. ② Một âm là phích. Bẻ, bửa ra. +擕 [huề] ① Tục dùng như chữ huề 攜. +擔 [đam, đảm] ① Vác, tự gánh lấy trách nhiệm gọi là đam nhậm 擔任. ② Một âm là đảm. Cái đồ vác, một trăm cân tục gọi là nhất đảm 一擔. +擒 [cầm] ① Bắt, vội giữ. +操 [thao, tháo] ① Cầm, giữ, như thao khoán 操券 cầm khoán. ② Giữ gìn, như thao trì 操持, thao thủ 操守 đều nghĩa là giữ gìn đức hạnh cả. ③ Nói, như thao ngô âm 操吳音 nói tiếng xứ Ngô. ④ Tập, như thao diễn 操演 tập trận. ⑤ Một âm là tháo. Chí, như tiết tháo 節操 chí tiết. Phàm dùng về danh từ đều gọi là chữ tháo cả. ⑥ Khúc đàn, như quy sơn tháo 龜山操 khu đàn quy sơn. +擇 [trạch] ① Chọn, như trạch lân 擇鄰 chọn láng giềng. ② Khác, phân biệt. +擅 [thiện] ① Chuyên, như thiện quyền 擅權 chuyên quyền. ② Chiếm cứ, như thiện lợi 擅利 chiếm lấy lợi riêng. +擄 [lỗ] ① Bắt được, lấy được, như lỗ lược 擄掠 cướp được. +擂 [lôi, luỵ] ① Ðâm, nghiền. ② Một âm là luỵ. Ðánh, như lụy cổ 擂鼓 đánh trống. ③ Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống. +擁 [ủng, ung] ① Ôm, cầm. ② Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ. ③ Một âm là ung. Bưng che. +撾 [qua] ① Ðánh. ② Ðánh trống. +撼 [hám] ① Lay, như nói những người không biết tự lường sức mình gọi là thanh đình hám thạch trụ 蜻蜓撼石柱 chuồn chuồn lay cột đá. +撻 [thát] ① Ðánh, đánh bằng roi gọi là thát. ② Nhanh chóng, mau mắn. +戱 [hí] ① Tục dùng như chữ hí 戲. +戰 [chiến] ① Ðánh nhau, hai bên đều bày trận đánh nhau gọi là chiến. Như thiệt chiến 舌戰 tranh cãi nhau, thương chiến 商戰 tranh nhau về sự buôn bán, v.v. ② Run rẩy, rét run lập cập gọi là chiến. ③ Sợ, như chiến chiến căng căng 戰戰兢兢 đau đáu sợ hãi. +懍 [lẫm] ① Kính sợ. Như lẫm tuân 懍遵 kính noi theo. +懌 [dịch] ① Vui lòng, đẹp lòng. +懊 [áo] ① Áo não 懊惱 tấm tức, bực dọc, trong lòng có sự căm tức như nung như nấu gọi là áo não. +懈 [giải] ① Trễ lười. +懂 [đổng] ① Hiểu biết rõ ràng, như: nhất khán tựu đổng 一看就懂. Tục gọi người không hiểu biết rõ ràng là mộng đổng 懵懂, kẻ hiểu biết rõ ràng là đổng sự 懂事. +憾 [hám] ① Giận, ăn năn. ② Thù giận. +憶 [ức] ① Nhớ, tương ức 相憶 cùng nhớ nhau. ② Ghi nhớ, nhớ chôn vào tim óc gọi là kí ức 記憶. +憲 [hiến] ① Pháp, yết các điều pháp luật lên cho người biết mà theo gọi là hiến, nước nào lấy pháp luật mà trị nước gọi là lập hiến quốc 立憲國. Tục cũ gọi các quan trên là hiến. Như đại hiến 大憲, hiến đài 憲臺, v.v. (cũng như ta kêu là Cụ lớn vậy). +憩 [khế] ① Nghỉ ngơi, như sảo khế 稍憩 nghỉ một chút. +憨 [hàm, hám] ① Ngu si. ② Một âm là hám. Hại, quả quyết. +憝 [đỗi] ① Oan. ② Ác. Như nguyên ác đại đỗi 元惡大憝 đầu tội ác lớn. +憙 [hí] ① Vui lòng. +憗 [ngận] ① Thà khá, dùng làm tiếng phát ngữ. ② Gượng. Như bất ngận di nhất lão 不憗遺一老 chẳng gượng để sót một bực già lại. ③ Thiếu. +憑 [bằng] ① Nương tựa, bằng lan 憑欄 tựa chấn song. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ② Nhờ cậy. ③ Bằng cứ. Như văn bằng 文憑 văn viết làm bằng cứ. +徼 [kiếu, kiêu, yêu] ① Ði tuần xét, lính đi tuần gọi là du kiếu 遊徼. ② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 邊徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy. ③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v. ④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 惡徼以為知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy. ⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che. +幪 [mông] ① Trùm. Bình mông 帲幪 màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông 幸列帲幪 may được vào hàng che chở. +幨 [xiêm] ① Cái màn xe. +幧 [thiêu] ① Thiêu đầu 幧頭 cái khăn vén tóc. +嶰 [giải] ① Trong khoảng khe suối trong núi. ② Tên một cái hang. +嶧 [dịch] ① Tên núi, tên đất. ② Núi liền nối nhau. +屨 [lũ] ① Dép da bằng gai. ② Cùng nghĩa với chữ lũ 屢. +導 [đạo] ① Dẫn đưa, đi trước đường gọi là tiền đạo 前導. ② Chỉ dẫn, như khai đạo 開導 mở lối, huấn đạo 訓導 dạy bảo, v.v. ③ Ðạo sư 導師 ông thầy chỉ vẽ cho mình biết chỗ mê lầm mà đi về đường chính. +寰 [hoàn] ① Trong cõi đất của thiên tử cai trị gọi là hoàn. ② Phàm nói về bờ cõi rộng lớn đều gọi là hoàn, như doanh hoàn 瀛寰, hoàn vũ 寰宇, cũng như ta nói hoàn cầu vậy. ③ Nói bao la về các cõi không đâu, như tiên hoàn 仙寰 cõi tiên, trần hoàn 塵寰 cõi trần, v.v. +嬛 [huyên, hoàn] ① Biền huyên 緶嬛 tả cái dáng đẹp mà lẳng lơ. ② Một âm là hoàn, cũng như chữ hoàn 環. +嬙 [tường] ① Một chức quan đàn bà ngày xưa. +嬗 [thiện] ① Thay đổi. +嬖 [bế] ① Hèn mà đưọc vua yêu dấu. +奮 [phấn] ① Chim dang cánh bay. Chim to sắp bay, tất dang cánh quay quanh mấy cái rồi mới bay lên gọi là phấn, người ta gắng sức lên cũng gọi là phấn. Như phấn phát 奮發 nhức dậy, phấn dũng 奮勇 hăng hái, v.v. ② Rung động. +壈 [lẫm] ① Khảm lẫm 坎壈 ức uất, bất đắc chí. +壇 [đàn] ① Cái đàn. Chọn chỗ đất bằng phẳng đắp đất để cúng tế gọi là đàn. +壅 [ủng, ung] ① Lấp, nhân cớ gì mà làm cho trên dưới không rõ nhau gọi là ủng tế 壅蔽. ② Ðắp, vun thêm đất cho cây gọi là bồi ủng 培壅. ③ Ủng trệ, cũng đọc là chữ ung. +壁 [bích] ① Bức vách. ② Sườn núi dốc. ③ Sao bích. ④ Luỹ đắp trong trại quân. +墾 [khẩn] ① Khai khẩn, dùng sức vỡ các ruộng hoang ra mà cầy cấy gọi là khẩn. +墼 [kích] ① Thổ kích 土墼 ngói mộc. +墻 [tường] ① Tục dùng như chữ tường 牆. +嚀 [ninh] ① Ðinh ninh 叮嚀 dặn dò. +噸 [đốn] ① Ðốn, dịch âm chữ Ton của nước Anh nước Mĩ, mỗi một đốn là 1702 cân nước Tầu. ② Dùng để tính xem tầu chở được bao nhiêu gọi là đốn. Mỗi đốn là 40 thước vuông đứng. +噶 [cát] ① Tên đất. +噴 [phún] ① Xì ra, dùng mũi phì hơi ra. ② Phun nước. +噲 [khoái] ① Nuốt xuống. ② Khoái khoái 噲噲 rộng rãi sáng sủa. +噱 [cược] ① Ốt cược 嗢噱 cười to. Tục gọi sự đáng nực cười là khả phát nhất cược 可發一噱. +噭 [khiếu] ① Gào. ② Khóc oà. ③ Miệng. +噬 [phệ] ① Cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu dếu người, người lại tìm cách bêu dếu trả lại gọi là phản phệ 反噬. +噫 [y, ái, ức] ① Ôi! Lời thương xót than thở. ② Một âm là ức. Dùng làm lời chuyển câu như chữ ức 抑. ③ Một âm là ái. Ái khí 噫氣 ợ. +噪 [táo] ① Dức lác, tiếng chim, sâu kêu to mà kêu luôn cũng gọi là táo, như thước táo 鵲噪 chim bồ các kêu. ② Reo hò. +噩 [ngạc] ① Kinh hãi, như ngạc mộng 噩夢 chiêm bao thấy sự không lành, ngạc háo 噩耗 tin xấu. ② Ngạc ngạc 噩噩 nghiêm túc. +器 [khí] ① Ðồ, như khí dụng 器用 đồ dùng. ② Tài năng. ③ Ðộ lượng. Trông người nào mà cho là có tài gọi là khí trọng 器重. ④ Các thứ thuộc về tước vị danh hiệu cũng gọi là khí. +噦 [uyết, hối] ① Oẹ, có vật nôn ra mà không có tiếng gọi là thổ 吐, có tiếng mà không có vật gì ra gọi là uyết 噦, có vật nôn ra và có tiếng gọi là ẩu 嘔. ② Một âm là hối, tiếng chuông ngựa loong coong. +噥 [nông] ① Nông nông 噥噥 nói lẩm bẩm. Nói nhiều mà tiếng nhỏ. +噤 [cấm] ① Khoá miệng, như chứng lị miệng không ăn uống được gọi là cấm khẩu lị 噤口痢. ② Im bặt đi. Phàm cái gì im không lên tiếng được đều gọi là cấm. +噢 [úc, ủ] ① Úc y 噢咿 xót ruột (thương ngầm). ② Một âm là ủ. Ủ hủ 噢咻 tiếng yên ủi một cách thiết tha xót xa quá. +噙 [cầm] ① Ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng). +嘯 [khiếu] ① Huýt, kêu, hò. +勵 [lệ] ① Gắng sức, như lệ chí 勵志 gắng chí. ② Khuyên gắng, như tưởng lệ 獎勵 lấy lời khen để gắng gỏi người, có khi viết là 厲. +劘 [mi] ① Cắt. +劓 [nhị, tị] ① Cắt mũi, một thứ hình phép trong năm hình. Tục quen đọc là chữ tị. +凝 [ngưng] ① Ðọng lại. Chất lỏng đọng lại gọi là ngưng. +儛 [vũ] ① Múa, cũng như chữ vũ 舞.② Một tên núi. Núi Triều vũ 朝儛. +儘 [tẫn] ① Hết tiệt. ② Hết cữ, như tẫn số 儘數 hết số, tẫn trước 儘著 tính hết nước. +儗 [nghĩ] ① Ví, cũng như chữ nghĩ 擬. +儕 [sài] ① Hàng, bọn, như ngô sài 吾儕 hàng ta, lũ ta, chúng ta, v.v. +儔 [trù] ① Lũ, như trù lữ 儔侶 người cùng bọn. +儒 [nho] ① Học trò. Tên chung của những người có học, như thạc học thông nho 碩學通儒 người học giỏi hơn người. ② Nho nhã. Phàm cái gì có văn vẻ nề nép đều gọi là nho. Như nho phong 儒風, nho nhã 儒雅, v.v. ③ Ðạo Nho, bây giờ thường gọi đạo học của đức Khổng là Nho giáo 儒教 để phân biệt với Ðạo giáo 道教, Phật giáo 佛教 vậy. +儐 [tấn] ① Người giúp lễ, như tấn tướng 儐相 người tiếp đãi khách khứa. Có khi đọc là tân. +齔 [sấn] ① Gãy răng sữa, mọc răng già. Vì thế lúc còn trẻ gọi là điều sấn 齠齔. +齌 [tễ] ① Tễ nộ 齌怒 nổi xung, nổi máu giận lên. +齋 [trai] ① Tâm chí chuyên chú cả vào một cái. Ngày xưa sắp tế lễ tất kiêng rượu, kiêng thịt, ngủ nhà riêng gọi là trai giới 齋戒. ② Cái chái ngoài, cái nhà riêng để ở trong lúc sắp tế lễ gọi là trai. Cái phòng riêng để học gọi là thư trai 書齋. ③ Ăn chay, ăn rau dưa. ④ Cơm của sư ăn gọi là trai. ⑤ Thết cơm sư ăn cũng gọi là trai. ⑥ Sư làm đàn cầu cúng gọi là trai tiếu 齋醮. +鼾 [hãn, han] ① Ngáy. Ngủ ngáy khè khè gọi là hãn 鼾. Có khi đọc là chữ han. +鼢 [phẫn] ① Con chuột lỗ. +黿 [ngoan] ① Con giải, con ba ba. +點 [điểm] ① Cái vật bé tí. Tục nói cái gì bé tí gọi là là nhất điểm 一點. Cái gì tế toái vụn vặt gọi là điểm điểm 點點. ② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm. ③ Dấu chấm câu. ④ Chỗ xoá hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm 文不加點 ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa. ⑤ Giờ. Như thập điểm 十點 mười giờ. ⑥ Xét nét. Như kiểm điểm 檢點, tra điểm 查點. ⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho. ⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm 點心. ⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm 兩線的交點 điểm gặp nhau của hai đường chéo. ⑩ Nhơ bẩn. ⑪ Giọt nước rớt vào. ⑫ Hơ nóng. +黝 [ửu] ① Sắc đen hơi xanh xanh. Như ửu hắc 黝黑 đen xanh. +黜 [truất] ① Gạt đi, xua đi không dùng nữa. Vì thế quan bị giáng hay bị cách đều gọi là truất. ② Bỏ. +黛 [đại] ① Thuốc đen của đàn bà vẽ lông mày. Vì thế gọi đồ trang sức là phấn đại 粉黛. Cũng để ví người đàn bà đẹp. Bạch Cư Dị 白居易: Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc 回眸一笑百媚生,六宮粉黛無顏色 (Trường hận ca 長恨歌) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) các phi tần trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Ðà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son. ② Thanh đại 青黛 bột chàm, dùng để làm thuốc, màu nó xanh sẫm. ③ Cái gì xanh sẫm cũng gọi là đại. +黏 [niêm] ① Dính, vật gì ướt mà có chất dính gọi là niêm 黏. ② Dán vào. +麰 [mâu] ① Lúa đại mạch gọi là mâu. +麯 [khúc] ① Tục dùng như chữ khúc 麴. +麌 [ngu] ① Con khuân cái. ② Ngu ngu 麌麌 xúm xít. Tả cái hình trạng tụ đông đúc. +麋 [mi] ① Con nai, mỗi năm cũng thay sừng một lần, chỉ khác là sừng hươu thì cuối xuân mới thay mà nai thì sang mùa đông mới thay. +鵂 [hưu] ① Hưu lưu 鵂鶹 cú tai mèo. Còn gọi là miêu đầu ưng 貓頭鷹. +鴿 [cáp] ① Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp 野鴿 ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp 家鴿 là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp 鵓鴿. +鴽 [như] ① Chim như (Trunix blakistoni, một loài chim cun cút). +鴻 [hồng] ① Chim hồng. Một loài chim ở ven nước, to hơn con mòng, lưng và cổ màu tro, cánh đen bụng trắng, mỏ dẹp, chân ngắn, khi bay sắp thành hàng. Hồng là con nhạn lớn. ② Lớn, cùng nghĩa với chữ hồng 洪. Như hồng hi 鴻禧 phúc lớn. ③ Họ Hồng. +鴰 [quát] ① Thương quát 鶬鴰 quạ, con dang. Có tên khác là bạch đỉnh hạc 白頂鶴. Còn gọi là lão quát 老鴰. +鮰 [nguy] ① Cũng như chữ nguy 鮠. +鮮 [tiên, tiển] ① Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực 鮮食. ② Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa 鮮花 hoa tươi. ③ Tục gọi mùi ngon là tiên. ④ Tốt đẹp. Như tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp. ⑤ Một âm là tiển. Ít. +鮭 [khuê, hài] ① Một tên riêng của con lợn bể, cá hồi. ② Một âm là hài. Người đất Ngô gọi đầu cá là hài. +鮫 [giao] ① Cá giao, vây nó ăn rất ngon. Có khi gọi là sa ngư 沙魚. +鮪 [vị] ① Cá vị, cá tầm. +鮠 [ngôi, nguy] ① Cá ngôi, giống như cá niêm mà to (Leiocassis longirostris). Cũng đọc là nguy. +鮝 [tưởng] ① Tục dùng như chữ tưởng 鯗. +魈 [tiêu] ① Sơn tiêu 山魈 một vật yêu quái đêm hay ra nạt người. +鬴 [phũ] ① Cái phũ, một thứ để đong ngày xưa, đựng hết sáu đấu bốn thưng. +鬂 [tấn] ① Tục dùng như chữ tấn 鬢. +鬁 [lị] ① Thích lị 鬎鬁 sẹo đầu trụi tóc, chỗ nhọt mọc thành sẹo tóc không mọc được. +龠 [dược, thược] ① Cái dược, một thứ như cái sáo có ba lỗ. ② Ðồ để đong, đựng được 1200 hạt thóc. Ta quen đọc là chữ thược. +骾 [ngạnh] ① Cũng như chữ ngạnh 鯁. +骽 [thối] ① Cũng như chữ thối 腿. +騃 [ngãi, ngai] ① Lẩn thẩn, ngu ngốc. Có khi đọc là chữ ngai. +騂 [tuynh, tinh] ① Muông sinh sắc đỏ. Luận ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, sơn xuyên kì xả chư 犁牛之子騂且角,雖欲勿用,山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò lang lông đỏ mà sừng ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (để cúng tế, vì chê nó là bò lang), nhưng thần núi thần sông đâu có bỏ nó. ② Ngựa lông đỏ, ngựa nhuôm nhuôm. ③ Mặt đỏ lững. ④ Cũng đọc là tinh. +騁 [sính] ① Thẳng dong, chạy thẳng miết một mạch, phi, phóng. Như mã sính 馬騁 ngựa phi. ② Ý tứ văn tự trôi chảy cũng gọi là sính. +駿 [tuấn] ① Con ngựa tốt. Như tuấn mã 駿馬. Phàm sự gì cao lớn nhanh nhẹn đều gọi là gọi là tuấn cả. Như thần thái tuấn phát 神采駿發 tinh thần sung mãn, vẻ mặt tươi sáng. ② Nghiêm chỉnh. ③ Tài giỏi. +駸 [xâm] ① Xăm xăm, vùn vụt, tả dáng ngựa đi nhanh. +餵 [uỷ] ① Chăn nuôi. Tục dùng như chữ uỷ 餧. +餳 [đường] ① Kẹo mầm, kẹo mạch nha. +餲 [ế, ái, át] ① Biến mùi. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Tự ý nhi ế bất thực 食饐而餲不食 (Hương đảng 鄉黨) cơm nát mà thiu chẳng ăn. Cũng đọc là chữ ái, chữ át. +餱 [hầu] ① Lương khô. +餮 [thiết] ① Xem chữ thao 饕. +餬 [hồ] ① Cháo nhừ. ② Hồ. Lấy bột hoà với nước đun chín để dán gọi là hồ. ③ Hồ khẩu 餬口 lót miệng, ý nói ăn không cầu gì thích miệng, chỉ miễn là đủ sống thôi. Vì thế nên đi xa kiếm ăn gọi là hồ khẩu tứ phương 餬口四方. +颶 [cụ] ① Gió bão. ② Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước. +顇 [tuỵ] ① Cũng như chữ tuỵ 悴 trong hai chữ tiều tụy 憔悴. +顆 [khoã] ① Hột, viên. Một cái đồ gì tròn cũng gọi là nhất khoã 一顆. Phàm đếm vật gì tròn đều dùng chữ khoã. +鞠 [cúc] ① Quả bóng da ngày xưa gọi là tháp cúc 蹋鞠, cũng gọi là túc cúc 蹙鞠. ② Nuôi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫu hề cúc ngã 母兮鞠我 mẹ hề nuôi ta. ③ Cong, khom. Như cúc cung 鞠躬 khom mình làm lễ chào. ④ Cùng nghĩa với chữ cúc 菊. ⑤ Nhiều. ⑥ Hỏi vặn. ⑦ Bảo. ⑧ Họ Cúc. +鞚 [khống] ① Dàm ngựa, bộ đồ da đóng đầu ngựa. +雖 [tuy] ① Dầu, dù. Dùng làm lời suy xét tưởng tượng. Như tuy nhiên 雖然 dầu thế, song le, tuy nhiên, v.v. ② Con tuy, một giống thú như con lợn, mũi hếch lên, đuôi dài rẽ làm đôi. ③ Cùng nghĩa với chữ thôi 推 hay duy 惟. +隸 [lệ] ① Thuộc. Như chia ra từng bộ từng loài, thuộc vào bộ mỗ thì gọi là lệ mỗ bộ 隸某部. ② Tôi tớ, kẻ dùng để sai bảo gọi là lệ. Như bộc lệ 僕隸, lệ dịch 隸役, v.v. ③ Lệ thư 隸書 lối chữ lệ. Tần Trình Mạc 秦程邈 đặt ra. Từ nhà Hán 漢 về sau các sách vở cùng sớ biểu cho tới công văn, tư văn đều dùng lối chữ ấy. Vì đó là công việc của kẻ sai bảo cho nên gọi là chữ lệ. +隲 [chất] ① Tục dùng như chữ chất 騭. +隱 [ẩn, ấn] ① Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn 隱患, mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình 隱情, v.v. ② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸. ② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong. ③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha. ④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ 論語 nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả. ⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn 民隱. ⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết. ⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lấp ló, v.v. ⑧ Lời nói đố. ⑨ Tường thấp. ⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngoạ 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ẩn nang 隱囊 tựa gối. Tục viết là 隠. +隰 [thấp] ① Chỗ trũng, nơi đất thấp ướt. ② Ruộng mới vỡ. +闍 [đồ, xà] ① Nhân đồ 闉闍 cổng thành. ② Một âm là xà. Xà lê 闍黎 tiếng Phạn, thầy tăng, ông thầy coi học trò, xà duy 闍維 tiếng Phạn nghĩa là đốt xác, hoả táng. +闌 [lan] ① Tới hết, hầu hết. Như tuế lan 歲闌 năm sắp hết (cuối năm), dạ lan 夜闌 đêm khuya, tửu lan 酒闌 cuộc rượu gần tàn, hết hứng thú gọi là ý hứng lan san 意興闌姍. ② Lẻn ra. Cửa ô có lệnh cấm, ai có phép riêng mới được phép ra, nếu không có phép mà lẻn ra được gọi là lan xuất 闌出. ③ Cùng nghĩa với chữ lan 欄 hay chữ lan 攔. ④ Lan can 闌干 ngang dọc, bừa bãi. Các nơi sân nhà, kèn gỗ ngang dọc làm hàng rào gọi là lan can. Vành con mắt cũng gọi là lan can. +闋 [khuyết] ① Hết. Như phục khuyết 服闋 hết trở, đoạn tang. ② Trọn hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhạc khuyết 樂闋, một bài từ một khúc ca cũng gọi là nhất khuyết 一闋. ③ Rỗng, không. +闊 [khoát] ① Rộng rãi. ② Xa vắng. Như khoát biệt 闊別 cách biệt đã lâu. ③ Sơ suất. Như sơ khoát 疏闊 sơ suất không cẩn thận. ④ Cần khổ, làm ăn lao khổ. +闉 [nhân] ① Nhân đồ 闉闍 cổng thành. ② Lấp. ③ Ở trong thành. ④ Khuất khúc, cong queo. Trang Tử 莊子: Nhân kì chi li vô thần thuyết Vệ Linh Công, Vệ Linh Công duyệt chi, nhi thị toàn nhân, kì đậu kiên kiên 闉跂支離無脤說衛靈公,衛靈公說之;而視全人,其脰肩肩 (Ðức sung phù 德充符) Nhân Kì Chi Li Vô Thần (người cong queo, chân quẹo, chia lìa, không có môi) lại thuyết vua Vệ Linh Công. Vệ Linh Công thích hắn, nhìn đến người toàn vẹn thấy cổ họ khẳng kheo. +闈 [vi] ① Cái cửa nách trong cung. ② Ngày xưa gọi cái nhà để thi khảo là vi, vì thế nên thi hội gọi là xuân vi 春闈, thi hương gọi là thu vi 秋闈. ③ Cái nhà trong. +闇 [ám] ① Mờ tối. Như hôn ám 昏闇 tối tăm u mê. ② Lờ mờ. Như Trung Dong 中庸 nói: Quân tử chi đạo, ám nhiên nhi nhật chương 君子之道,闇然而日章 đạo người quân tử lờ mờ mà ngày rõ rệt. ③ Đóng cửa. ④ Buổi tối. ⑤ Nhật thực, nguyệt thực. Mặt trời, mặt trăng phải ăn. +闃 [khuých] ① Vắng teo, không có người nào. Khuých nhiên vô thanh 闃然無聲 vắng vẻ tĩnh mịch. +鎂 [mĩ] ① Một vật mỏ, chất nhẹ sắc trắng, ánh sánh rất mạnh (Magnésium, Mg). +鍿 [truy] ① Một cách cân ngày xưa. Hoặc bảo sáu lạng là một truy, hoặc bảo tám lạng là một truy, chưa có gì làm chắc hẳn. ② Truy thù 鍿銖 nói cái số rất nhẹ rất xoàng không đủ so kè vậy. +鍾 [chung] ① Cái chén, cái cốc uống rượu. ② Họp, un đúc. Như chung linh dục tú 鍾靈毓秀 chỗ khí linh tú nó tụ vào cả đấy. ③ Một thứ để đong ngày xưa, sáu hộc bốn đấu gọi là một chung. Vì thế cho nên gọi bổng lộc hậu là vạn chung 萬鍾. ④ Họ Chung. +鍼 [châm] ① Cái kim khâu, cái kim để tiêm người ốm. Như chữ châm 箴 hay 針. +鍵 [kiện] ① Cái khoá, cái lá mía khoá. +鍳 [giám] ① Tục dùng như chữ giám 鑑. +鄹 [châu] ① Tên một ấp nước Lỗ 魯 ngày xưa, tức là làng đức Khổng Tử, thuộc huyện Khúc Phụ tỉnh Sơn Đông bây giờ. +醢 [hải] ① Thịt ướp, mắm thịt. ② Phàm người hay vật đã bị xẻ cắt ra đều gọi là hải. ③ Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). +醞 [uấn] ① Gây rượu, ủ rượu. Người nào học vấn hàm xúc gọi là uấn tịch 醞藉. +醝 [ta] ① Rượu trắng gọi là ta 醝. Rượu đỏ gọi là thể 醍, rượu xanh gọi là linh 醽. +醜 [xú] ① Xấu. Tục dùng làm một tiếng để mắng nhiếc người. ② Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú 出醜 để xấu, bày cái xấu ra. ③ Xấu xa, như xú tướng 醜相 hình tướng xấu xa. ④ Giống, như sách Mạnh Tử 孟子 nói Kim thiên hạ xú đức tề 今天下醜德齊 trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau. ⑤ Tù binh. +邅 [chiên] ① Truân chiên 迍邅 vướng vít chật vật không bước lên được. ② Sự đời gấp khúc không được thảnh thơi cũng gọi là truân chiên 迍邅. +還 [hoàn, toàn] ① Trở lại, về. Đã đi rồi trở lại gọi là hoàn. Như hoàn gia 還家 trở về nhà. ② Trả. Như hoàn trái 還債 trả nợ. ③ Đoái. ④ Một âm là toàn. Quanh, cùng nghĩa chữ toàn 旋. ⑤ Nhanh nhẹn. ⑥ Chóng. +邃 [thuý] ① Sâu xa, học vấn tinh thâm gọi là thâm thuý 深邃 hay thuý mật 邃密. +邂 [giải] ① Giải cấu 邂逅 gặp gỡ, không hẹn mà gặp. +邁 [mại] ① Đi xa. ② Quá hơn. Như đăng tam mại ngũ 登三邁五 hơn cả năm đời Ngũ đế trước. ③ Già. Như lão mại 老邁 già cả. +邀 [yêu] ① Mời, đón. Như yêu thỉnh 邀請 đón mời, yêu khách 邀客 mời khách. ② Đón cầu, cầu may. Như yêu thưởng 邀賞 đón cầu phần thưởng. +避 [tị] ① Lánh, lánh xa không cho gặp gọi là tị. Như hồi tị 迴避 quay lánh ra chỗ khác. ② Kiêng. Như tị huý 避諱 kiêng tên huý. +遽 [cự] ① Vội vàng. Như cấp cự 急遽 vội vàng, sự gì thốt nhiên đồn đến gọi là cự nhĩ như thử 遽爾如此. ② Sợ hãi. Như hoàng cự 遑遽 kinh hoàng. ③ Chạy trạm đưa, dùng xe mà đưa tin gọi là truyền 傳, dùng ngựa mà đưa tin gọi là cự 遽. ④ Bèn, dùng làm trợ từ. +霡 [mạch] ① Mạch mộc 霡霂 mưa rây, mưa nhỏ. +霞 [hà] ① Ráng, trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là ráng. Vương Bột 王勃: Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thuỷ cộng trường thiên nhất sắc 落霞與孤鶩齊飛,秋水共長天一色 ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc. +霜 [sương] ① Sương (vì hơi nước bốc lên gặp lạnh dót lại từng hạt nhỏ thánh thót rơi xuống gọi là sương. Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá. ② Hàng năm, năm. Lí Bạch 李白: Bạch cốt hoành thiên sương 白骨橫千霜 xương trắng vắt ngang ngàn năm. ③ Thuốc nghiền thấy nhỏ trắng ra gọi là sương. +霛 [linh] ① Tục dùng như chữ linh 靈. +霙 [anh] ① Mưa lẫn cả tuyết. ② Bông tuyết 雪花 cũng gọi là anh. +黼 [phủ] ① Cái áo lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cái búa. +黻 [phất] ① Cái áo lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa xanh nửa đen như hình hai chữ dĩ 己 áp lưng với nhau. ② Cùng nghĩa với chữ 韍 nghĩa là cái bịt đầu gối khi tế lễ. +轅 [viên] ① Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên 轅, xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu 輈. ② Viên môn 轅門 ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn, về sau cũng gọi ngoài cửa các dinh các sở là viên môn, có khi cũng gọi các dinh các sở quan là viên nữa. Các nhà trạm khi các quan đi qua nghỉ chân gọi là hành viên 行轅. +轄 [hạt] ① Cái đinh chốt xe, cái chốt cắm ngoài đầu trục cho bánh xe không trụt ra được. ② Cai quản. Như tổng hạt 總轄 cai quản tất cả mọi việc. ③ Tiếng xe đi. +轂 [cốc] ① Cái bầu giữa bánh xe. Cái bầu ấy quay thì xe đi, vì thề nên dìu dắt cho người tiến lên gọi là thôi cốc 推轂. ② Tóm, tụ họp. +輿 [dư] ① Cái xe tải đồ, cái kiệu khiêng bằng đòn gọi là kiên dư 肩輿. ② Ðất rộng mà chở cả muôn vật, nên gọi đất là địa dư 地輿. Trời đất gọi là kham dư 堪輿 kham là nói về đạo trời, dư là nói về đạo đất, vì thế kẻ xem đất (thầy địa lí) cũng gọi là kham dư. ③ Số đông, lời bàn luận của số đông người gọi là dư luận 輿論. +輾 [triển, niễn] ① Quay nghiêng, quay nửa vành. Kinh Thi 詩經 có câu: Triển chuyển phản trắc 輾轉反側 trằn trọc trở mình. Vì thế nên sự gì phản phúc bất định cũng gọi là triển chuyển. ② Một âm là niễn. Nghiến nhỏ, dùng vòng sắt quay cho nhỏ các vật gì ra gọi là niễn. Có khi viết là niễn 碾. +蹐 [tích] ① Bước ngắn. ② Kéo lê chân mới đi được một bước ngắn gọi là tích. Xem chữ cục 跼. +蹏 [đề] ① Nguyên là chữ đề 蹄. +蹍 [niễn, chiển] ① Xéo, giẫm. +蹌 [thương] ① Động, dáng đi. Như thương thương tề tề 蹌蹌濟濟 uy nghi chững chạc. +蹋 [đạp] ① Nguyên là chữ đạp 踏. +蹊 [hề] ① Lối người đi, lối đi. ② Đi tắt qua. +蹉 [tha, sa] ① Sai lầm. ② Tha đà 蹉跎 lần lữa. Xem lại chữ đà 跎. ③ Tha điệt 蹉跌 vấp ngã. Ta quen đọc là chữ sa. +蹈 [đạo] ① Giẫm, xéo. Như bạch nhận khả đạo dã 白刃可蹈也 mũi nhọn có thể xéo lên được. ② Nói về sự hành chỉ của người ở ẩn gọi là cao đạo 高蹈 (vết cao). ③ Giậm chân. ④ Thực hành. +蹇 [kiển] ① Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc 蹇塞 vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao 孟郊 có câu: Sách kiển phó tiền trình 策蹇赴前程 quất ngựa hèn tiến lên đường. ② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển 偃蹇 hay kiêu kiển 驕蹇. ③ Dùng làm tiếng phát ngữ. +趨 [xu, xúc] ① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu 前趨. ② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促. +赯 [đường] ① Đỏ tía, sắc mặt đỏ tía gọi là đường. +賾 [trách] ① Thâm u (sâu xa uẩn áo), như thám trách sách ẩn 探賾索隱 nghiên cứu nghĩa lí sâu xa. +賽 [tái, trại] ① Báo đền, giả ơn, tái thần 賽神 báo ơn thần. ② Thi, so sánh hơn kém, như tái mã 賽馬 thi ngựa. ③ Cũng đọc là trại. +購 [cấu] ① Mua sắm, như cấu vật 購物 mua sắm đồ. ② Mưu bàn. +賻 [phụ] ① Đồ phúng người chết, của giúp thêm vào đám ma, đám chay, như hậu phụ 厚賻 đồ phúng hậu. +賺 [trám] ① Bán đồ giả dối. ② Lời, buôn bán có lời thừa. ③ Lường gạt, như bị trám 被賺 bị người ta lừa. +賸 [thứng, thặng] ① Tặng thêm. ② Thừa, tục dùng như chữ thặng 剩, cũng đọc là chữ thặng. +賷 [tê] ① Tục dùng như chữ 齎. +貔 [tì] ① Tì hưu 貔貅 con gấu trắng (bạch hùng), một giống thú rất mạnh, cho nên đời xưa các dũng sĩ gọi là tì hưu. +豳 [bân] ① Nước Bân, thuộc tỉnh Thiểm Tây nước Tàu bây giờ. +豁 [khoát] ① Hang thông suốt cả hai đầu. Vì thế nên chỗ đất nào phẳng phắn sáng sủa gọi là hiên khoát 軒豁, người già gọi là đầu đồng xỉ khoát 頭童齒豁 đầu trọc răng long. ② Thông suốt, tâm ý rộng rãi khoan thai gọi là khoát. Như khoát nhiên quán thông 豁然貫通 vỡ vạc thông suốt. ③ Khai phóng, tha bổng. Như tiền lương chi khoát miễn 錢糧之豁免 tha không bắt nộp tiền lương nữa, hình ngục chi siêu khoát 刑獄之超豁 không bắt chịu hình ngục nữa. +豀 [hề] ① Bột hề 勃豀 chống cãi, ngang trái. Cũng viết là 勃谿. +谿 [khê] ① Lạch, khe nước trong núi. Cũng viết là khê 溪. +謝 [tạ] ① Từ tạ. Như tạ khách 謝客 từ không tiếp khách, xin thôi không làm quan nữa mà về gọi là tạ chánh 謝政. ② Lui. Như xuân thu đại tạ 春秋代謝 mùa kia lui đi mùa nọ thay đến, hoa rụng cũng gọi là hoa tạ 花謝. ③ Tạ. Như tạ tội, tạ lỗi, tạ ơn. +講 [giảng] ① Hoà giải, lấy lời nói bảo cho hai bên hiểu ý tứ nhau mà hoà với nhau không tranh giành nhau nữa gọi là giảng. Như giảng hoà 講和. ② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經, v.v. ③ Bàn nói. ④ Tập, xét. ⑤ Mưu toan. +謚 [ích] ① Nguyên là chữ ích 益 nghĩa là nụ cười, có khi mượn làm chữ 諡. +謙 [khiêm, khiệm] ① Nhún nhường, tự nhún nhường không dám khoe gọi là khiêm. ② Một âm là khiệm. Thoả thuê. +謗 [báng] ① Chê bai, báng bổ, thấy người làm việc trái mà mọi người cùng xúm lại chê bai mai mỉa gọi là báng. +謖 [tắc] ① Nổi lên, trỗi lên, khởi lên. ② Tắc tắc 謖謖 cứng cỏi. Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong 李元禮謖謖如勁松下風 ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông to vậy. ③ Khép nép. +謔 [hước] ① Nói đùa, nói bỡn. +謐 [mật, mịch] ① Yên lặng. Cũng đọc là mịch. Như tĩnh mịch 靜謐. +謏 [tiểu, tẩu] ① Nhỏ bé. ② Một âm là tẩu. Lời rủ rê dỗ dành. +謎 [mê] ① Câu đố. +謌 [ca] ① Cũng như chữ ca 歌. +謊 [hoang] ① Nói dối. +謇 [kiển] ① Khó nói. Như ngữ ngôn kiển sáp 語言謇?? nói năng ngượng nghịu như thể khó khăn mới nói ra được một tiếng vậy. ② Lời nói thẳng. Như đại thần hữu kiển ngạc chi tiết 大臣有謇諤之節 bầy tôi lớn có cái khí tiết nói thẳng can vua. ③ Dùng làm tiếng phát ngữ. +謆 [phiến] ① Rủ rê. Lấy lời nói làm cho người nghe mà mê hoặc gọi là phiến hoặc 謆惑 hay phiến động 謆動. +謅 [sưu, sảo] ① Bảo nhỏ, bỏ nhỏ. ② Một âm là sảo. Nói đùa. +謄 [đằng] ① Sao, chép, trông bản kia sao ra bản khác cho rõ ràng. Như đằng hoàng 騰黃 lấy giấy vàng viết tờ chiếu cho rõ ràng. +覯 [cấu] ① Gặp gỡ, không có ý hẹn hò mà gặp nhau gọi là cấu. Cùng nghĩa với chữ cấu 遘. +覬 [kí] ① Mong mỏi. Phàm mong mỏi những sự không phải phận mình đáng có gọi là kí du 覬覦. +蟋 [tất] ① Xem chữ suất 蟀. +蟊 [mâu] ① Tục mượn dùng như chữ mâu 蝥. +蟈 [quắc] ① Xem chữ lâu 螻. +蟆 [mô] ① Xem chữ oa 蛙. +蟄 [chập] ① Một loài sâu nép ở dưới đất. ② Phàm cái gì tiềm tàng không trông thấy đều gọi là chập. Như người chết gọi là vĩnh chập 永蟄. +蟁 [văn] ① Nguyên là chữ văn 蚊. +蟀 [suất] ① Tất xuất 蟋蟀 con dế mèn. +螿 [tương] ① Hàn tương 寒螿 tức là một thứ ve sầu nhỏ đến mùa rét mới kêu. +螽 [chung] ① Một loài sâu, một thứ gọi là phụ chung 阜螽, một thứ gọi là thảo chung 草螽. ② Chung tư 螽斯 con giọt sành. +螻 [lâu] ① Hôi thối. ② Lâu cô 螻蛄. Xem chữ cô 蛄. ③ Lâu quắc 螻蟈 một tên riêng con ếch, con chẫu. +螺 [loa] ① Con ốc, có thứ ốc trong vỏ lóng lánh, thợ sơn hay dùng để dát vào chữ vào đồ cho đẹp gọi là loa điền 螺鈿 khảm ốc. ② Búi tóc. Như loa kế 螺髻 trẻ con róc tóc quấn quanh như xoáy trôn ốc, vì thế cho nên ngọn núi cũng gọi là loa kế, búi tóc đàn bà cũng gọi là loa kế. +螵 [phiêu] ① Phiêu sao 螵蛸 trứng con bọ ngựa, tổ hay làm ở bên cây dâu, nên gọi là tang phiêu sao 桑螵蛸. ② Hải phiêu sao 海螵蛸 mai cá mực. +螳 [đường] ① Ðường lang 螳螂 con bọ ngựa. +螯 [ngao] ① Con ngao, con cua kềnh. ② Xa ngao 蛼螯 con nghêu. +螮 [đế] ① Ðế đông 螮蝀 cầu vồng. +螭 [li] ① Con li, ngày xưa nói nó giống con rồng, sắc vàng, không có sừng. Nay các đầu cột nhà hay chạm con li gọi là li đầu 螭頭. ② Cùng nghĩa với chữ si 魑. +螬 [tào] ① Tề tào 蠐螬 một loài sâu như con kim quy nhỏ, sinh ở trong vườn, dài hơn một tấc, đầu đỏ đuôi đen, đi bằng lưng lại nhanh hơn chân, hay đục khoét cây cối hoa quả. +螫 [thích] ① Nọc độc, nọc của các loài rắn rết, loài ong hoặc ở răng hoặc ở đuôi đốt vào người đau buốt đều gọi là thích. +虧 [khuy] ① Thiếu. Như nguyệt khuy 月虧 mặt trăng khuyết. Nguyệt hữu doanh khuy 月有盈虧 trăng có khi đầy khi khuyết. Tình có chỗ không thực gọi là khuy tâm 虧心. ② Giảm bớt. +薯 [thự] ① Thự dự 薯蕷 tức là hoài sơn 懷山 củ mài, dùng nấu ăn và làm thuốc. ② Hương thự 香薯 một thứ khoai núi, sống cũng ăn được mà nấu chín ăn lại càng ngon. +薪 [tân] ① Củi. Như mễ châu tân quế 米珠薪桂 gạo châu củi quế. ② Cỏ. ③ Bổng cấp, lương tháng. +薩 [tát] ① Bồ tát 菩薩. Xem chữ bồ 菩. +薨 [hoăng] ① Chết, các vua chư hầu hay đại thần chết gọi là hoăng. ② Hoăng hoăng 薨薨 bay vù vù. Như trùng phi hoăng hoăng 蟲飛薨薨 côn trùng bay vù vù. ③ Nhanh. +薧 [hảo, khảo] ① Hảo lí 薧里 quê người chết. ② Một âm là khảo. Cá khô. Vật gì khô cũng gọi là khảo. +薦 [tiến] ① Cỏ, rơm cho súc vật ăn gọi là tiến. ② Chiếu cói cũng gọi là tiến. ③ Dâng. Như tiến tân 薦新 dâng cúng của mới. ④ Tiến cử. Như tiến hiền 薦賢 tiến cử người hiền tài. ④ Giới thiệu cho người biết cũng gọi là tiến. +薤 [giới] ① Rau kiệu. Dọc rỗng như dọc hẹ, mùa hè nở hoa nhỏ mà tím, củ nhỏ như củ tỏi gọi là giới bạch 薤白. ② Giới lộ 薤露 tên bài ca viếng, nói đời người chóng hết như giọt sương trên lá kiệu. Vì thế thường dùng để nói người chết. ③ Một lối chữ là giới diệp thư 薤葉書. +薢 [giải] ① Tì giải 萆薢. Xem chữ tì 萆. +薟 [hiêm] ① hi hiêm 豨薟 cỏ hi hiêm, dùng làm thuốc. ② Một âm là liễm. Cây bạch liễm 白蘞. +薝 [đảm, chiêm] ① Ðảm bặc 薝蔔 hoa đảm bặc, có khi đọc là chữ chiêm. +薜 [bệ] ① Bệ lệ 薜荔 một thứ cây mọc từng bụi, thường xanh, lá dùng làm phấn rôm. Còn gọi là mộc liên 木蓮. ② Một loài quỷ đói. Cũng như ngạ quỷ 餓鬼. ④ Tức là cây đương quy. +薛 [tiết] ① Cỏ tiết. ② Nước Tiết 薛, một nước nhỏ ngày xưa, nay thuộc địa phận tỉnh Sơn Ðông 山東. ③ Họ Tiết. Như Tiết Nhân Quý 薛仁貴. +薙 [thế, trĩ] ① Phát cỏ. ② Cắt tóc. Như thế phát 薙髮 cắt tóc.Tục đọc là chữ trĩ. +薘 [đạt] ① Quân đạt thái 莙薘菜. Xem chữ điềm 菾. +薔 [sắc, tường] ① Cỏ sắc. ② Một âm là tường. Tường vi 薔薇 một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du 阮攸: Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa 計程在三月,猶及薔薇花 (Hoàng Mai đạo trung 黃梅道中) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi. +薓 [sâm] ① Cỏ sâm, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ mà trắng, dùng làm thuốc. Cũng viết là 參 hoặc 蔘. Hình nó như hình người, nên gọi là nhân sâm 人薓. Ở những nơi như Thịnh Kinh, Cát Lâm, Cao Li 高麗 đều có cả. Thứ nào mọc ở đồng áng lại càng tốt, nên gọi là dã sơn sâm 野山薓. Thứ mọc ở Thượng Ðảng gọi là đảng sâm 黨薓. +薑 [khương] ① Cây gừng. ② Họ Khương. +薐 [lăng] ① Ba lăng 菠薐. Xem chữ ba 菠. +薏 [ý] ① Ý dĩ 薏苡. Xem chữ dĩ 苡. +薌 [hương] ① Hơi cơm, hơi lúa, mùi thơm của thóc gạo. ② Thơm. +薊 [kế] ① Cỏ kế. Thứ to gọi là đại kế 大薊, thứ nhỏ gọi là tiểu kế 小薊. Dùng làm thuốc. +薈 [oái, hội] ① Cây cỏ um tùm. Xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tuỵ 春天一來,百花盛開,草木薈萃 mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm. ② Nhân vật đông đúc cũng gọi là oái. Như nhân văn oái tụy 人文薈萃 nhân vật xúm xít, nhân vật và văn chương tụ hội. ③ Như oái hề uý hề 薈兮蔚兮 mây ùn ngùn ngụt. ④ Ngăn che. Ta quen đọc là chữ hội. +薇 [vi] ① Rau vi. ② Tử vi 紫薇 cây hoa tử vi. tục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅. Về nhà Ðường 唐 trồng ở tỉnh Chung Thư. Sau gọi tỉnh Chung Thư là Tử Vi tỉnh 紫薇省. Nhà Minh 明 đổi làm ti Bố Chính, cho nên gọi Bố Chính ti 布政司 là Vi viên 薇垣. ③ Tường vi 薔薇. Xem chữ tường 薔. +薄 [bạc, bác] ① Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc 林薄 rừng rậm. ② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修. ③ Cái né tằm. ④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄. ⑤ Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧. ⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗. ⑦ Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待. ⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. ⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta. ⑩ Ðất xấu. ⑪ Che lấp. ⑫ Họp, góp. ⑬ Dính bám. ⑭ Trang sức. ⑮ Bớt đi. ⑯ Hiềm vì. ⑰ Một âm là bác. Bức bách. ⑱ Kề gần. +薀 [ôn, uẩn] ① Cỏ ôn, một thứ cỏ mọc ở trong nước, dùng để nuôi cá vàng. ② Một âm là uẩn. Tích, chứa. +蕾 [lôi] ① Bội lôi 蓓蕾. Xem chữ bội 蓓. +蕻 [hống] ① Tươi tốt. ② Tuyết lí hống 雪裏蕻 một thứ rau, tuyết xuống vẫn xanh nên gọi là tuyết lí hống. +蕹 [ung] ① Họp. ② Rau ung, ruột nó rỗng nên gọi là không tâm thái 空心菜. +蕷 [dự] ① Thự dự 薯蕷. Xem chữ thự 薯. +鍱 [diệp] ① Lá đồng lá sắt. Đồng sắt đàn mỏng ra từng phiến gọi là diệp. +鍰 [hoàn] ① Phép cân đời xưa, cứ sáu lạng gọi là một hoàn. Nộp tiền chuộc tội, cứ tính số hoàn. Cho nên số tiền chuộc tội gọi là phạt hoàn 罰鍰. +鍬 [thiêu] ① Cái mai, cái rầm, xẻng, thuổng. Như chữ thiêu 鍬. +鍪 [mâu] ① Đâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ. +鍥 [khiết] ① Cùng nghĩa với chữ khắc 刻. Khiết kim ngọc 鍥金玉 chạm ngọc trổ vàng. ② Cái liềm. ③ Cắt đứt. +鍤 [tráp] ① Cái mai, xẻng, thuổng. ② Cái kim. +鍛 [đoán] ① Gió sắt, rèn sắt. ② Rửa, mài giũa cho sắc bén. Như đoán luyện 鍛鍊 rèn đúc, rèn luyện. +鍘 [trát] ① Cắt cỏ. Con dao cắt cỏ gọi là trát đao 鍘刀. +鍔 [ngạc] ① Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao. +鍍 [độ] ① Mạ. Lấy vàng bạc kền, v.v. Mạ trên mặt đồ cho đẹp gọi là độ. Như độ kim 鍍金 mạ vàng. +鍋 [oa] ① Cái bầu dầu (trong xe có cái bầu dầu đựng dầu mỡ cho trục nó chạy trơn). ② Cái nồi hông, nồi, xanh, chảo, xoong. Như đồng oa 銅鍋 nồi đồng. +鍊 [luyện] ① Rèn đúc. Rèn đúc các loài kim cho đến tốt gọi là luyện. ② Ðiêu luyện. Phàm cái gì đến cõi tinh đều gọi là luyện. Như luyện tự 鍊字 chữ dùng luyện lắm. +蕭 [tiêu] ① Cỏ tiêu, cỏ hao. ② Chỗ kín, chỗ bên trong. Vì thế loạn ở trong gọi là tiêu tường chi ưu 蕭牆之憂. ③ Tiêu tiêu 蕭蕭: (1) Ngựa thét the thé. Ðỗ Phủ 杜甫: Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu 車轔轔,馬蕭蕭,行人弓箭各在腰 (Binh xa hành 兵車行) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng. (2) Gió thổi vù vù. Tư Mã Thiên 司馬遷: Phong tiêu tiêu hề Dịch thuỷ hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn 風蕭蕭兮易水寒,壯士一 去兮不復還 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về. (3) Tiếng lá rụng. Ðỗ Phủ 杜甫: Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai 無邊落木蕭蕭下,不盡長江袞袞來 (Ðăng cao 登高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng. ④ Buồn bã, thâm trầm. Như tiêu sắt 蕭瑟 tiếng buồn bã, rầu rĩ, tiêu điều 蕭條 phong cảnh buồn tênh. ⑤ Vẻ buồn bã, rầu rĩ. +艱 [gian] ① Khó khăn, sự gì bị ngăn trở khó làm cho được gọi là gian 艱, làm việc thấy khó lòng trôi chảy gọi là nan 難. ② Lo. Lúc có tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 hay đinh gian 丁艱. ③ Hiểm. +臨 [lâm, lấm] ① Ở trên soi xuống. Như giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 ngắm nghía. Ðỗ Phủ 杜甫: Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心,萬方多難此登臨 Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa. ② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ. ③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về. ④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc. +臊 [tao, táo] ① Mùi thịt tanh hôi. ② Thẹn đỏ mặt. Ta quen đọc là chữ táo. +臉 [kiểm, thiểm] ① Má, chỗ má giáp với mặt. ② Sắc mặt, vẻ mặt, đọc là chữ liệm. Ta quen đọc là chữ thiểm. +臆 [ức] ① Ngực. Nói bóng nghĩa là tấm lòng, như tư ức 私臆 nỗi riêng. ② Lấy ý riêng đoán, như ức đạc 臆度 đoán phỏng, ức thuyết 臆說 nói phỏng, v.v. +臄 [cược] ① Hàm ếch, chỗ hàm trên miệng. +臂 [tí] ① Cánh tay trên. Nói bóng về sự cùng nhau đi ẩn gọi là bả tí nhập lâm 把臂入林 khoác tay vào rừng. Hai bên trái nhau gọi là thất chi giao tí 失之交臂 không khoác tay nữa. ② Cái áo trấn thủ gọi là bán tí 半臂 cái áo cộc tay. ③ Giống gì có tay như cánh tay người đều gọi là tí. Như đường tí đương xa 螳臂當車 cánh tay bọ ngựa chống xe, ý nói không biết lượng sức vậy. +臀 [đồn] ① Hông, chỗ liền với lưng gọi là đồn. ② Trôn, đáy, dưới trôn dưới đáy cái đồ gì đều gọi là đồn. +膿 [nùng] ① Mủ. +膾 [quái, khoái] ① Nem, thịt thái nhỏ. Tục đọc là khoái. Luận ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精,膾不厭細 cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng tốt. +膽 [đảm] ① Mật, ở nép trong lá gan thường rỉ nước đắng ra để tiêu chất mỡ. ② Ngày xưa bảo người ta có gan góc là vì cái mật, cho nên người không e sợ gì gọi là đại đảm 大膽, người có lòng sốt sắng vì nghĩa quên mình gọi là can đảm 肝膽. ③ Nỗi lòng, như phi can lịch đảm 披肝瀝膽 phơi gan rạch mật, ý nói tỏ hết nỗi lòng cho người biết. ④ Lòng trong của cái đồ gì, như cái cựa gà ở trong đàn, sáo, cái nòng lót ở trong ấm pha chè, tục đều gọi là đảm cả. ⑤ Lau sạch đi, chùi đi. +膺 [ưng] ① Ngực. Khâm phục ai như ôm vào lòng gọi là phục ưng 服膺. ② Chịu, đương lấy. Như mậu ưng tước vị 謬膺爵位 lầm đương lấy ngôi tước, lời nói tự nhún mình đảm đương lấy ngôi tước này là vua lầm cho, chứ thực ra thì tài mình không đáng. ③ Ðánh, như nhung địch thị ưng 戎狄是膺 rợ mọi phải đánh, ý nói rợ mọi phải đánh đuổi đi không cho xâm lấn vào trong nước. ④ Cương ngựa, đai ngựa. +聴 [thính] ① Cũng như chữ thính 聽. +聳 [tủng] ① Cao vót. ② Rung động, như tủng cụ 聳懼 nhức sợ. Cũng viết là 悚懼. +聲 [thanh] ① Tiếng. Nguyễn Trãi 阮廌: Chung tiêu thính vũ thanh 終宵聽雨聲 suốt đêm nghe tiếng mưa. ② Ðời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chuỷ, vũ 宮、商、角、徵、羽. Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực. Còn tiếng người thì chia ra bốn thứ tiếng là bình, thượng, khứ, nhập 平、上、去、入. Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực. ③ Âm nhạc, như thanh dong 聲容 tiếng tăm dáng dấp, thanh sắc 聲色 tiếng hay sắc đẹp. ④ Lời nói, như trí thanh 致聲 gửi lời đến. ⑤ Tiếng khen. ⑥ Kể, như thanh tội trí thảo 聲罪致討 kể tội mà đánh. ⑦ Nêu rõ, như thanh minh 聲明 nêu rõ việc làm ra. +聰 [thông] ① Sáng, tai nghe sáng suốt gọi là thông, như thông minh 聰明 sáng suốt, vì có tai mắt cảm giác nhanh nhẹn thì mới nghe thấy được nhiều mà nẩy ra trí tuệ vậy. +聯 [liên] ① Liền nối. ② Họp, họp các nước nhỏ hay các khu vực nhỏ lại thành một nước lớn gọi là liên bang chế độ 聯邦制度 như nước Mĩ hay nước Ðức vậy. ③ Câu đối, như doanh liên 楹聯 câu đối dán cột. Văn thơ hai câu đối nhau gọi là nhất liên 一聯. Nguyễn Du 阮攸: Xuân liên đãi tuế trừ 春聯待歲除 câu đối xuân chờ hết năm cũ. +翶 [cao] ① Cao tường 翺翔 rong chơi, ngao du, đùa bỡn. +翳 [ế] ① Cái lọng, cái quạt lông, lúc múa cầm để che mình. ② Che lấp, như thụ mộc ẩn ế 樹木隱翳 cây cối che lấp. ③ Màng mắt, đau mắt có màng gọi là ế. +羀 [lữu] ① Cái đăng, cái xăm, ngoài đan bằng tre đích ken bằng tơ để cho cá tôm vào không ra được nữa. +罿 [đồng] ① Cái lưới đánh chim. +罾 [tăng] ① Cái lưới rơ (lưới đánh cá). +罽 [kế] ① Len, dạ, hàng dệt bông. +罅 [há] ① Chỗ nứt, đồ sành có chỗ nứt nẻ gọi là há. ② Sự gì có chỗ hở để xen vào được cũng gọi là há. +罄 [khánh] ① Cái đồ trong rỗng. ② Hết nhẵn, như ta nói khánh tận 罄盡. Hết của gọi là cáo khánh 告罄. +繒 [tăng] ① Lụa dày. +繈 [cưỡng] ① Quan tiền. ② Cái địu, buộc ở sau lưng để đèo trẻ con. +繇 [diêu, do, chựu, lựu] ① Tốt tươi. ② Ngày xưa dùng như chữ 謠 hay chữ 徭. ③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do 由. ④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu. +繆 [mâu, cù, mậu, mục] ① Trù mâu 綢繆 ràng buộc. ② Một âm là cù. Vặn. ③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi. ④ Giả dối. ⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục 穆. Cũng cùng âm nghĩa như chữ 繚. +繅 [sào, tảo] ① Ươm tơ. Kéo tơ ở cái kén ra gọi là sào. ② Một âm là tảo. Mùi sặc sỡ lang lổ, cùng nghĩa với chữ tảo 藻 chỉ ngũ sắc. +繄 [ê] ① Ấy, dùng làm tiếng trợ ngữ, như nhĩ hữu mẫu di, ê ngã độc vô 爾有母遺,繄我獨無 (Tả truyện 左傳) ngươi có mẹ còn, ấy ta một không. ② Một âm là ế. Tiếng than thở. +繃 [banh, băng] ① Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng. +繁 [phồn, bàn] ① Nhiều. Như phồn thịnh 繁盛 nhiều nhõi đông đúc, phồn diễn 繁衍 nhung nhúc, đầy đàn, đầy lũ. ② Một âm là bàn. Cái dây thắng đái ngựa. +縿 [sam] ① Trục cờ, khổ vải thẳng ở trên cờ để đính lèo vào gọi là sam. +績 [tích] ① Ðánh sợi, xe sợi. ② Công nghiệp, sự gì tích luỹ mãi đến thành hiệu cũng gọi là tích, như công tích 功績 công cán, lao tích 勞績 công lao. Xét công các quan lại để thăng thưởng gọi là khảo tích 考績. +總 [tổng] ① Góp, họp, tóm. Như tổng luận 總論 bàn tóm lại. ② Tết, như tổng giác 總角 tết trái đào, lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác. ③ Ðứng đầu, cầm đầu. Như tổng thống 總統 chức tổng thống cầm đầu cả việc nước. ④ Tổng, họp mấy làng lại làm một tổng. ⑤ Bó dạ. ⑥ Hết đều. ⑦ Cái trang sức xe, ngựa. +縻 [mi] ① Ràng buộc, như cơ mi 羈縻 lấy ân ý mà ràng buộc lòng người. ② Vòng cổ, cái vòng cổ chân. +縹 [phiếu, phiêu] ① Lụa màu hồ thuỷ, màu vừa xanh vừa trắng. Ngày xưa dùng may túi để đựng sách vở, nên gọi sách vở là tương phiếu 緗縹. ② Một âm là phiêu. Phiêu miểu 縹緲 xa tít thăm thẳm. Cũng viết là 縹渺. +縷 [lũ, lâu] ① Sợi tơ, sợi gai. ② Một âm lâu. Lam lâu 藍縷 rách rưới bẩn thỉu. Ta quen đọc là chữ lũ cả. +縶 [trập] ① Buộc, trói. ② Cùm, bắt giam lại gọi là bị trập 被縶. +縵 [man, mạn] ① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n 花紋) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả. ② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng. +縴 [khiên] ① Cái dây kéo thuyền. +縲 [luy] ① Cái dây đen, để trói những kẻ có tội. Vì thế gọi kẻ đang bị tù là tại luy tiết chi trung 在縲絏之中 (Luận ngữ 論語). +縱 [túng, tổng, tung] ① Buông tha, thả ra, như túng tù 縱囚 tha tù ra, thao túng 操縱 buông thả. ② Túng tứ. ③ Phiếm, như túng đàm 縱談 bàn phiếm. ④ Túng sử, dùng làm tiếng trợ ngữ. ⑤ Tên bắn ra. ⑥ Một âm là tổng. Như: tổng tổng 縱縱 Vội vã, hấp tấp. ⑦ Lại một âm là tung. Ðường dọc, bề dọc từ nam đến bắc. ⑧ Ðời Chiến quốc 戰國 (403-221 trước T.L.) có một phái học về lối tung hoành. Hợp các nước ở phía nam phía bắc lại gọi là tung 縱, kết liên các nước đông tây lại gọi là hoành 橫. Tung hoành có khi viết là 從衡. +縰 [sỉ] ① Tục dùng như chữ sỉ 纚. +縮 [súc] ① Thẳng, như tự phản nhi súc 自反而縮 từ xét lại mình mà thẳng. ② Rượu lọc. ③ Thiếu, như doanh súc 贏縮 thừa thiếu. ④ Lùi lại, như thoái súc 退縮 sụt sùi. ⑤ Rụt, như súc tiểu 縮小 rụt nhỏ lại, co lại. +縭 [li] ① Dây lưng, khăn giắt. ② Cái khăn tân nhân. Lúc con gái về nhà chồng dùng cái khăn đỏ phủ kín mặt gọi là kết li 結縭. ③ Buộc. ④ Kẽ. +縫 [phùng, phúng] ① May áo. Mạnh Giao 孟郊: Từ mẫu thủ trung tuyến, Du tử thân thượng y. Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy. Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy? 慈母手中線,遊子身上衣,臨行密密縫,意恐遲遲歸,誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) Sợi chỉ trong lòng bàn tay người mẹ hiền giờ đây ở trên áo người con đi chơi xa. Ðó là sợi dây tình mật thiết ràng buộc bước chân người du tử, khiến dù đi xa muôn dặm, cũng không quên lãng gia đình. Lúc người con lên đường, bà mẹ khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con vì vui thú nơi xa mà trễ đường về. Lòng mẹ hiền thương mến con mới rộng rãi làm sao! Ai dám nói rằng lòng con nhỏ hẹp lại có thể báo đền được tấm lòng bát ngát kia! Cũng như ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu cuối cùng trong bài thơ này. ② Chắp vá. ③ Một âm là phúng. Ðường khâu. +縩 [sái] ① Tuý sái 綷縩 xoàn xoạt, tiếng áo động nhau. +謡 [dao] ① Câu vè, bài hát có chương có khúc gọi là ca 歌, không có chương có khúc gọi là dao 謡. Như phong dao, ca dao, v.v. ② Lời bịa đặt, như dao ngôn 謡言 lời nói bịa đặt. +襏 [bát] ① Bát thích 襏襫 áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc. ② Áo đi mưa. +襍 [tập] ① Nguyên là chữ tập 雜. +襌 [đan] ① Áo đơn. +襇 [cán, giản] ① Bức quần, nếp quần. Cũng đọc là chữ giản. +襆 [bộc] ① Xiêm may giảm bớt bức đi. ② Bộc bị 襆被 gấp chăn lại. +襄 [tương] ① Sửa trị giúp. Như tán tương 贊襄 giúp giập. ② Tương sự 襄事 nên việc, xong việc. ③ Ngựa kéo xe. Như thượng tương 上襄 con ngựa rất tốt. ④ Cao. ⑤ Thư sướng. ⑥ Trừ đi. ⑦ Sao đổi ngôi. +襃 [bao, bầu] ① Khen, đem cái hay cái tốt của người phô bày ra gọi là bao. ② Áo rộng. ③ Một âm là bầu. Tụ lại, cùng nghĩa với bầu 裒. +褻 [tiết] ① Áo lót mình. ② Bẩn thỉu. ③ Nhàm nhỡn, không có ý kính cẩn. ④ Vào luôn, yết kiến luôn. +糠 [khang] ① Trấu (vỏ hạt thóc). Xem tao khang 糟糠. +糟 [tao] ① Cặn rượu. Câu nói không có tinh thần gì gọi là tao phách 糟粕. ② Vợ. Tống Hoằng có câu: Tao khang chi thê bất khả hạ đường 糟糠之妻不可下堂 người vợ cùng chịu cảnh nghèo hèn với mình không thể bỏ được, vì thế nên vợ cả gọi là tao khang chi thê. ③ Ngâm rượu, như tao ngư 糟魚 lấy rượu ngâm cá. ④ Bại hoại, hỏng, tan nát. +糞 [phẩn] ① Phân (cứt). Vật gì đáng khinh gọi là phần thổ 糞土. Tục ngữ có câu: Phật đầu trước phẩn 佛頭著糞 bỏ phân ở đầu tượng Phật, ý nói cái tốt bị cái xấu làm nhơ mất. ② Bón, như phẩn điền 糞田 bón ruộng. ③ Bỏ đi, như phẩn trừ 糞除 trừ bỏ đi, quét dọn. +糝 [tảm] ① Hạt gạo. ② Cơm hoà với canh. +糜 [mi] ① Cháo nhừ. ② Nát vẩn. +糙 [tháo] ① Gạo xay. ② Vật gì chưa được làm kĩ gọi là thô tháo 粗糙. +簒 [soán] ① Tục dùng như chữ soán 篡. +簑 [thoa] ① Tục dùng như chữ thoa 蓑. +簏 [lộc] ① Cái sọt cao, cái bễ tre. +簍 [lâu, lũ] ① Cái sọt, có khi đọc là chữ lũ. +簋 [quỹ] ① Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi cúng. Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn. +簉 [sứu] ① Chức phụ, vợ lẽ gọi là sứu thất 簉室. +簇 [thốc, thấu] ① Sum họp, súm xít, như nhất thốc 一簇 một bụi. ② Mũi tên, tục cái gì rất mới là thốc tân 簇新. ③ Một âm là thấu. Thái thấu 太簇 tên luật nhạc. +簀 [trách] ① Cái chiếu, ông Tăng Tử 曾子 lúc sắp chết, gọi các kẻ hầu vào thay chiếu, vì thế nên người ta gọi các kẻ ốm nguy là dịch trách 易簀. +篾 [miệt] ① Cật tre. ② Lấy cật tre đan làm cánh phên để bọc đồ cũng gọi là miệt. +篼 [đâu] ① Cái xe bằng tre, tục gọi đăng sơn là đâu tử 篼子. +篷 [bồng] ① Mái giắt lá. Ðan phên giắt lá để che mui thuyền gọi là bồng. Nguyễn Du 阮攸: Ỷ bồng thiên lí vọng 倚篷千里望 dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm. Tục gọi bồng là cái buồm thuyền, như trương bồng 張篷 dương buồm, lạc bồng 落篷 cuốn buồm, v.v. +篴 [địch] ① Ngày xưa dùng như chữ địch 笛. +篳 [tất] ① Nan tre, các loài tre nứa cành cây dùng đan đồ được đều gọi là tất. Như tất môn 篳門 cửa phên, tất lộ 篳路 xe đan bằng tre. +篲 [tuệ] ① Cái chổi. +穗 [tuệ] ① Bông lúa, bông hoa. ② Tàn đuốc. +穉 [trĩ] ① Cũng như chữ trĩ 稺. +禫 [đạm] ① Tế trừ phục, sau lễ đại tường ba tháng là trong kì đạm phục 禫服 trừ tang. +禪 [thiện, thiền] ① Quét đất mà tế gọi là thiện. Ngày xưa thiên tử đi tuần thú, phong núi Thái Sơn mà tế trời, quét núi nhỏ mà tế núi sông gọi là phong thiện 封禪. ② Thay, trao. Thiên tử truyền ngôi cho người khác gọi là thiện vị 禪位, vì tuổi già mà truyền ngôi cho con gọi là nội thiện 內禪. Trang Tử 莊子: Ðế vương thù thiện, tam đại thù kế 帝王殊禪,三代殊繼 (Thu thuỷ 秋水) Ðế vương nhường ngôi khác nhau, ba đời nối ngôi khác nhau. ③ Một âm là thiền. Lặng nghĩ suy xét. Ðạo Phật lấy thanh tĩnh xét tỏ chân lí làm tôn chỉ nên gọi là thiền. Cũng gọi là thiền na 禪那 (dhiana). Phép tu chuyên chú tâm vào một cảnh gọi là thiền định 禪定, môn tu theo phép thiền định thấy lòng tỏ tính thành Phật gọi là thiền tông 禪宗, lòng say mùi đạo gọi là thiền duyệt 禪悅. +禧 [hi] ① Phúc, tốt. Cung hạ tân hi 恭賀新禧, lời dùng để kính mừng phúc mới. +礁 [tiều] ① Ðá ngầm, đá mọc ngầm trong nước trong bể, thuyền tầu nhỡ va phải là vỡ. +磽 [khao, nghiêu] ① Ðất xấu, đất sành sỏi. Ta quen đọc là chữ nghiêu. +磻 [bàn, bà] ① Tên đất. ② Một âm là bà. Ðá dùng làm mũi tên. +磺 [hoàng] ① Tục mượn dùng như chữ hoàng 黃 để gọi tên đá. ② Cũng như chữ quáng 礦. +磠 [lỗ] ① Lỗ sa 磠砂 tức là nao sa 鹵砂 hoặc 硇砂. +磷 [lân, lấn] ① Nước chảy ở khe đá. ② Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng. +磴 [đặng] ① Nham đặng 巖磴 bậc đá, trên núi có bậc đá phẳng có thể lên được. +磲 [cừ] ① Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp. +磯 [ki] ① Ðống cát đá nổi trong nước. ② Hòn đá ngăn giữa nước, đá làm tức nước gọi là ki (ngăn trở). +磬 [khánh] ① Cái khánh. +矰 [tăng] ① Lấy tơ sống buộc tên bắn chim gọi là tăng. +矯 [kiểu] ① Nắn thẳng, cái gì lầm lỗi sửa lại cho phải gọi là kiểu chính 矯正. ② Làm giả bộ. ③ Khỏe khoắn, mạnh. ④ Cất cao, bay lên. +瞷 [gián] ① Dòm xem, dò xem. +瞶 [quý] ① Mắt không có con ngươi, nom không rõ người nào, hồ đồ không biết gì gọi là lung quý 聾瞶 hay quý quý 瞶瞶. +瞳 [đồng] ① Lòng tử, con ngươi. ② Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt. +瞰 [khám] ① Nhìn, coi. ② Nhìn xuống, cúi xuống mà dòm. +瞭 [liệu] ① Mắt sáng, mắt trong sáng sủa. +瞬 [thuấn] ① Nháy mắt. ② Thì giờ chóng quá gọi là thuấn, như nhất thuấn 一瞬 một cái chớp mắt. +瞪 [trừng] ① Trơ mắt, nhìn đờ mắt. Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri 雙眼瞪瞪空想像,可憐對面不相知 (Nguyễn Du 阮攸) hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, đáng thương đối mặt chẳng hay nhau. +瞧 [tiều] ① Trông trộm, coi. +瞥 [miết] ① Liếc qua. +盪 [đãng] ① Rửa, cái đồ để rửa. ② Rung động. ③ Giao nhau, Dịch Kinh 易經: Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng 是故剛柔相摩,八卦相盪 (Hệ từ thượng 繫辭上) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái. +盩 [chu] ① Tên đất. +皤 [bà] ① Trắng, bạc. ② Bụng bè bè, bụng to. +癎 [giản] ① Bệnh động kinh. +癌 [nham] ① Một thứ nhọt mọc ở trong tạng phủ và ở ngoài, lồi lõm không đều, rắn chắc mà đau, ở dạ dày gọi là vị nham 胃癌, ở vú gọi là nhũ nham 乳癌. +癉 [đản, đan] ① Ðau đớn. ② Ghét. ③ Bệnh đản. ④ Một âm là đan. Bệnh đơn, trẻ con bị chứng da dẻ đỏ lửng, phải ban từng mảng gọi là hoả đan 火癉. +癆 [lao] ① Bệnh lao, một thứ vi trùng độc nó làm tổ ở phổi, thành bệnh ho ra máu, gọi là phế lao 肺癆, kết hạch ở ruột gọi là tràng lao 腸癆, cứ quá trưa ghê rét sốt nóng, đau bụng đi lị, ăn uống không ngon, da thịt gày mòn gọi là hư lao 虛癆. +癅 [lựu] ① Nổi cục (máu tụ thành cự nổi lên). Cũng viết là 瘤. +癃 [lung] ① Gù, bệnh già không chữa được nữa. ② Bệnh lung bế 癃閉, không đi giải được. +療 [liệu] ① Chữa bệnh. +疄 [lân] ① Thung ruộng cao. +甒 [vũ] ① Cái nậm rượu. +璵 [dư] ① Dư phan 璵璠 một thứ ngọc báu ở nước Lỗ. +環 [hoàn] ① Cái vòng ngọc. ② Phàm cái gì hình vòng tròn đều gọi là hoàn, như nhĩ hoàn 耳環 vòng tai, chỉ hoàn 指環 vòng ngón tay (cái nhẫn). ③ Vây quanh. ④ Khắp. ⑤ Rộng lớn ngang nhau. +璫 [đang] ① Ngọc châu đeo tai. ② Lang đang 琅璫 cái chuông rung. ③ Ðinh đang 丁璫 tiếng ngọc đeo kêu xoang xoảng. ④ Từ nhà Hán về sau, hoạn quan đeo ngọc vào bên hữu mũ, cho nên gọi hoạn quan là đang. +璪 [tảo] ① Lấy chỉ ngũ sắc xâu ngọc làm đồ trang sức mũ miện gọi là tảo. +璩 [cừ] ① Cái vòng. +璨 [xán] ① Thôi xán 璀璨 ánh sáng ngọc. +璐 [lộ] ① Ngọc lộ, thứ ngọc đẹp. +獲 [hoạch] ① Ðược, bắt được. ② Tang hoạch 臟獲 đầy tớ gái, con đòi. +獰 [nanh] ① Tranh nanh 猙獰 dữ tợn (mặt mũi dữ tợn). +獯 [huân] ① Một giống rợ ở phía bắc. +獮 [tiển] ① Lễ đi săn mùa thu. ② Giết. +牆 [tường] ① Tường (tường xây bằng gạch đá). +爵 [tước] ① Cái chén rót rượu. ② Ngôi tước, chức tước. ③ Chim sẻ. +燴 [quái] ① Nấu, nấu hổ lốn gọi là tạp quái 雜燴. +燮 [tiếp] ① Hoà, như tiếp lí âm dương 燮理陰陽 điều hoà âm dương, là công việc quan Tể tướng. +燭 [chúc] ① Ðuốc, nến. ② Soi, như đỗng chúc vô di 洞燭無遺 soi suốt không sót gì. ③ Bốn mùa hoà bình gọi là ngọc chúc 玉燭. ④ Phong chúc 風燭 ngắn ngủi, nói tuổi già như ngọn đuốc trước gió không biết chết lúc nào. +燬 [huỷ] ① Lửa mạnh (cháy rần rật), lấy lửa đốt phá cũng gọi là huỷ. +燧 [toại] ① Ðồ lấy lửa của đời xưa, cái dùng để lấy lửa ở mặt trời gọi là kim toại 金燧, cái dùng lấy lửa ở cây gọi là mộc toại 木燧. ② Có giặc đến thì đốt lửa trên đồi báo hiệu gọi là phong toại 烽燧. ③ Bó đuốc. +燦 [xán] ① Xán lạn 燦爛 rực rỡ. +燥 [táo] ① Khô, ráo, hanh hao. +燠 [úc, ứ, ốc] ① Ấm. ② Một âm là ứ. Ứ hủ 燠休 cùng nghĩa với chữ 噢. Tiếng tỏ ra lòng nhớ quá, như ta nói thổn thức vậy. Cũng đọc là chữ ốc. +營 [doanh, dinh] ① Dinh quân, cứ 500 quân gọi là một doanh. ② Mưu làm, như kinh doanh 經營. ③ Doanh doanh 營營 lượn đi, lượn lại. ④ Tên đất. ⑤ Phần khí của người, cũng đọc là chữ dinh. +濱 [tân] ① Bến. +濱 [tân] ① Bến. ② Bãi. +濰 [duy] ① Sông Duy. +濯 [trạc] ① Rửa, giặt. ② Trạc trạc 濯濯 sáng sủa, béo mập mạp, trơ trọi, núi trọc không có cây gọi là trạc trạc. +濮 [bộc] ① Sông Bộc. ② Họ một giống mọi rợ. +濬 [tuấn] ① Khơi thông. ② Sâu sắc, người nào thâm trầm có trí lự gọi là tuấn triết 濬哲. +濫 [lạm, lãm, cãm] ① Giàn giụa. ② Nước tràn ngập. ③ Quá lạm, như lạm hình 濫刑 dùng hình quá phép, lạm thưởng 濫賞 thưởng quá lạm, v.v. ④ Phóng túng, như tiểu nhân cùng tư lạm hĩ 小人窮斯濫矣 (Luận Ngữ 論語) kẻ tiểu nhân cùng quẫn liền phóng túng ngay. Chơi bạn không kén chọn gọi là lạm giao 濫交. ⑤ Lời viển vông. ⑥ Lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. ⑦ Một âm là lãm. Quả ngâm, quả dầm đường. ⑧ Lại một âm là cãm. Cái bồn tắm. +濤 [đào] ① Sóng cả. +濡 [nhu, nhi] ① Sông Nhu. ② Thấm ướt. ③ Chậm trễ (đợi lâu). ④ Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm 耳濡目染 quen tai quen mắt. ⑤ Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi 胹. +濠 [hào] ① Cái hào. +濟 [tể, tế] ① Sông Tể. ② Tể tể 濟濟 đông đúc (tả cái vẻ đông mà thịnh). ③ Một âm là tế. Qua sang, như tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy. ④ Bến đò, chỗ lội sang. ⑤ Nên, xong, như bất tế sự 不濟事 chẳng nên việc. ⑥ Thêm, như tiếp tế 接濟 giúp thêm. ⑦ Cứu giúp. +濛 [mông] ① Mưa dây (mưa nhỏ). +濘 [nính] ① Nê nính 泥濘 bùn lầy. +濕 [thấp, chập] ① Ướt, ẩm thấp. ② Một âm là chập. Chập chập 濕濕 tai trâu ve vẩy. +氍 [cù] ① Cù du 氍毹 đệm dệt bằng lông (cái thảm). +氉 [táo] ① Máo táo 毷氉 buồn bực. Nhà Ðường gọi các học trò thi không đỗ mà chén say là đả máo táo 打毷氉. +氈 [chiên] ① Giạ, bện lông thành từng mảnh, như chiên mạo 氈帽 mũ giạ. +殮 [liễm] ① Liệm xác. +殭 [cương] ① Chết khô, chết cứng, giống động vật chết mà không thối gọi là cương. +櫈 [đắng] ① Cũng như chữ 凳. +曖 [ái] ① Yểm ái 晻曖 mờ mịt, việc mờ tối không chính đáng rõ ràng gọi là ái muội 曖昧. +曏 [hướng] ① Trước, xưa kia. Cũng như chữ hướng 向. +擱 [các] ① Xem chữ các 閣. +擰 [ninh] ① Vắt, như ninh thủ cân 擦手巾 vắt cái khăn tay. +擯 [bấn, thấn] ① Ruồng đuổi. ② Một âm là thấn. Người giúp lễ cho chủ gọi là thấn 擯, người giúp lễ cho khách gọi là giới 介. +擭 [hoạch, oách, hộ] ① Cái cạm, để bắt các giống muông. ② Một âm là oách. bắt lấy, nắm lấy. ③ Lại một âm là hộ. Gỡ ra. +擬 [nghĩ] ① Nghĩ định, như nghĩ án 擬案 nghĩ định án như thế. ② Làm phỏng theo, giống như, như nghĩ cổ 擬古 làm phỏng theo lối cổ. +擦 [sát] ① Xoa, xát. +擣 [đảo] ① Giã, đâm, như đảo y 擣衣 đập áo. ② Công kích. ③ Cùng nghĩa với chữ đảo 搗. +擢 [trạc] ① Cất lên, nhấc lên. Kẻ đang ở ngôi dưới cất cho lên trên gọi là trạc. ② Bỏ đi. +擡 [đài] ① Nâng cao, khiêng, hai người cùng nâng đồ gì lên cũng gọi là đài. ② Ðài giá 擡價 giá cao, lên giá. +擠 [tễ, tê] ① Gạt, đẩy. ② Bài tễ 排擠 đè lấn, cũng đọc là chữ tê. +擘 [phách, bịch] ① Bửa ra. ② Một âm là bịch. Ngón tay cái. Ta thường gọi các người có tiếng hơn cả một đàn (bầy) là cự bịch 巨擘 là do ý ấy. Ta quen đọc là chữ phách cả. +擎 [kình] ① Vác, giơ cao. +擋 [đáng] ① Bình đáng 摒擋 thu nhặt, tục mượn làm chữ đảng 攩 ngăn cản, như: đảng giá 擋駕 từ khách không tiếp. +擊 [kích] ① Ðánh, như kích cổ 擊鼓 đánh trống. ② Công kích, như truy kích 追擊 đuổi theo mà đánh, tập kích 襲擊 đánh lén, v.v. ③ Chạm biết, như mục kích 目擊 chính mắt trông thấy. +戴 [đái] ① Ðội, phàm để cái gì lên đầu mà đội đều gọi là đái. ② Tôn kính, như ái đái 愛戴 yêu chuộng, yêu mà bốc người lên gọi là ái đái. +戳 [trạc, sác] ① Ðâm. Lấy dao đâm gọi là trạc. Cũng đọc là chữ sác. +戲 [hí, hô, huy] ① Ðùa bỡn. ② Làm trò. Diễn lại sự tích cũ gọi là hí kịch 戲劇. ③ Một âm là hô, cũng như chữ hô 呼, như ô hô 於戲 than ôi! Cũng có khi đọc là chữ huy, cùng nghĩa với chữ 麾. +斃 [tễ] ① Ngã sấp, ngã chết giữa đường. +斂 [liễm, liệm] ① Thu góp lại. ② Cất, giấu, như liễm thủ 斂手 thu tay, liễm tích 斂跡 giấu tung tích, v.v. ③ Thu liễm (giót đọng lại không tan ra). ④ Rút bớt lại. ④ Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm 小斂, nhập quan là đại liệm 大斂. +斁 [dịch, đố] ① Chán. ② Một âm là đố. Bại hoại. +懨 [yêm] ① Yêm yêm 懨懨 tim thoi thóp còn một hơi thở. +懦 [noạ, nhu] ① Hèn yếu. Có khi đọc là chữ nhu. +懥 [chí, sý] ① Giận. Ta quen đọc là chữ sý. +懋 [mậu] ① Khuyên gắng, như mậu thưởng 懋賞 lấy phần thưởng mà khuyên gắng lên. ② Tốt tươi (hàm có ý lớn lao tốt đẹp). ③ Ðổi chác, cùng nghĩa như chữ mậu 貿. +應 [ứng, ưng] ① Ðáp, như ứng đối 應對 đáp thưa. ② Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v. ③ Cái trống con. ④ Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc. ⑤ Một âm là ưng. Nên thế. ⑥ Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v. +懇 [khẩn] ① Khẩn khoản. ② Khẩn cầu, cầu người khác một cách cần thiết gọi là khẩn. +懃 [cần] ① Ân cần 慇勤 ân cần. +徽 [huy] ① Hay, tốt. Như xưng tụng người khác gọi là âm huy 音徽 tiếng tốt, phong huy 風徽 thói hay, v.v. Có nết tốt lưu truyền về sau gọi là di huy 遺徽. ② Huy hiệu, nhà vua đổi chính sóc gọi là dịch huy hiệu 易徽號. Cái mền đay gọi là huy chương 徽章, gọi hiệu riêng của người khác là huy hiệu 徽徽號 đều do nghĩa ấy cả. ③ Phím đàn. ④ Sợi dây to. ⑤ Một thứ như cờ quạt. +彍 [khoắc] ① Dương nỏ, binh túc vệ nhà Ðường gọi là khoắc kị 彍騎 +彌 [di] ① Khắp, đầy. Như di phùng 彌縫 vá kín cho khỏi khuyết. ② Trọn, như di nguyệt 彌月 trọn tháng. ③ Càng, như ngưỡng chi di cao 仰之彌高 ngửa lên trông thấy càng cao. ④ Xa, di sanh 彌甥 cháu xa. +幬 [trù, đào] ① Màn ngồi thuyền định. ② Màn xe. ② Một âm là đào. Che chùm. +幫 [bang] ① Chữa mép dầy. ② Giúp, đồng đảng gọi là bang, như một đảng gọi là một bang. +嶽 [nhạc] ① Núi cao mà có vẻ tôn trọng gọi là nhạc. +嶼 [tự] ① Cái đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. +嶺 [lĩnh] ① Ðỉnh núi có thể thông ra đường cái được gọi là lĩnh. +嶸 [vanh] ① Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸. +嶷 [nghi, ngực] ① Cửu nghi núi Cửu-nghi. ② Một âm là ngực. Kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người. +嬸 [thẩm] ① Thím, vợ chú gọi là thẩm. ② Em dâu cũng gọi là thẩm. +嬴 [doanh] ① Họ Doanh. ② Ðầy, thừa. +嬲 [điểu, niễu] ① Chòng ghẹo nhau. Cũng đọc là chữ niễu. +嬰 [anh] ① Con trẻ mới đẻ gọi là anh. Có người nói con gái gọi là anh 嬰, con trai gọi là hài 孩. ② Thêm vào, đụng chạm đến. ③ Vòng quanh, chằng chói. Như anh tật 嬰疾 mắc bệnh, bị bệnh nó chằng chói. +嬭 [nãi, nễ] ① Vú sữa. ② Tiếng xưng tôn trọng của đàn bà. ③ Một âm là nễ. Người nước Sở gọi mẹ là nễ. +嬪 [tần] ① Một chức quan đàn bà ngày xưa. Thiên tử có cửu tần 九嬪. ② Vợ. ③ Vợ còn sống gọi là thê 妻, vợ chết rồi gọi là tần 嬪. ④ Lúc nhúc. +嬡 [ái] ① Tục gọi con gái người khác là lệnh ái 令嬡. +嬝 [niệu] ① Cũng như chữ niệu 嫋. +壖 [nhuyên] ① Ðất ven bể. +壕 [hào] ① Cái hào. +壔 [đảo] ① Cái thành nhỏ. ② Phép học tính về phần cột tròn cắt ra gọi là viên đảo 圓壔, phật cột nhiều cạnh gọi là giác đảo 角壔. +壓 [áp] ① Ðè ép. ② Ðè nén. ③ Bức bách đến bên. +壑 [hác] ① Hang hốc, chỗ rừng núi hiểm hóc gọi là hác. Như lâm hác 林壑 xó rừng, nham hác 巖壑 hỏm núi, v.v. Chỗ chứa nước cũng gọi là hác. Như sông bể gọi là đại hác 大壑. ② Cái ngòi, cái ao. +壎 [huân] ① Cái huân, một thứ âm nhạc nặn bằng đất nung đỏ, dưới phẳng trên nhọn, trên chỏm một lỗ, đằng trước hai lỗ, đằng sau ba lỗ, thổi vào thì kêu, vì thế anh em hoà thuận gọi là huân trì 壎箎. +嚕 [lỗ, rô] ① Tục gọi người nói nhiều là lỗ tô 嚕囌. ② Cũng đọc là chữ rô, trong thần chú tiếng Phạm hay có. +嚏 [đế, sí] ① Hắt hơi. Ta quen đọc là chữ sí. +嚎 [hào] ① Hào đào 嚎啕 khóc to (gào khóc). +嚇 [hách] ① Doạ nạt. +嚆 [hao] ① Hô. Hao thỉ 嚆失 vè vè, tiếng tên bay đi, tên chưa đến tiếng đã đến trước, vì thế nên sự vật gì đến trưuớc cũng goi là hao thỉ. +嚅 [nhu] ① Chiếp nhu 囁嚅 nhập nhù (muốn nói lại thôi). +凟 [độc] ① Tục dùng như chữ 瀆. +優 [ưu] ① Nhiều, như ưu ác 優渥 thừa thãi. ② Thừa, như ưu vi 優為 thừa sức làm. ③ Hơn, như ưu thắng liệt bại 優勝劣敗 hơn được kém thua. ④ Phường chèo. +儩 [tứ] ① Hết, muốn nói không biết gọi là bất tứ 不儩, thường viết chữ tứ 賜. +儤 [bạo] ① Túc chực, như bạo túc 儤宿 chức quan lại chầu chực luôn luôn. +儡 [lỗi] ① Khổi lỗi 傀儡 tượng gỗ. +償 [thường] ① Ðền, như thường hoàn 償還 đền trả. Bù, như đắc bất thường thất 得不償失 số được chẳng bù số mất. +麦 [mạch] ① Tục dùng như chữ mạch 麥. +防 [phòng] ① Cái đê. ② Phòng bị, cũng như ta nói đề phòng vậy. ③ Canh phòng. Như hải phòng 海防 nơi đóng quân canh phòng ngoài bể, biên phòng 邊防 chỗ đóng quân để canh phòng ngoài biên, v.v. ④ Cấm kị. ⑤ Sánh với, đương được. +阱 [tịnh] ① Cái hố. Ngày xưa săn giống muông thường đào hố, lừa nó ngã xuống rồi bắt gọi là tịnh. Như hãm tịnh 陷阱 cạm bẫy. Có khi viết là 穽. +阯 [chỉ] ① Cũng như chữ chỉ 址. +阮 [nguyễn] ① Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅. ② Họ Nguyễn. ③ Tục gọi cháu là nguyễn, vì Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪. ④ Ðàn nguyễn. +阬 [khanh] ① Cái hầm. Hầm hố nhỏ gọi là khảm 坎, lớn gọi là khanh 阬. ② Vùi, chôn lấp, chôn sống. Như khanh nho 阬儒 chôn sống học trò. Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥). Có khi viết khanh 坑. +阪 [phản] ① Cũng như chữ phản 坂. +阨 [ách] ① Đất hiểm. ② Cảnh ngộ khốn nạn, vận ách. Cùng nghĩa với chữ ách 厄, chữ ách 阸. +里 [lí] ① Làng. Chỗ dân ở 25 nhà gọi là lí. ② Dặm, 360 bước là một dặm. +釆 [biện] ① Phân biệt rõ, biện biệt. Nguyên là chữ biện 辨. +酉 [dậu] ① Chi Dậu, chi thứ mười trong mười hai chi. ② Giờ dậu, từ 5 đến 7 giờ chiều. ③ Gà. +邪 [tà, da] ① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà 姦邪, lời nói bất chính gọi là tà thuyết 邪說. Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết. ② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà 風邪 tà gió làm bệnh, thấp tà 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da 琅邪 tên một ấp của nước Tề. ② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da 耶. +邨 [thôn] ① Nguyên là chữ thôn 村. +邦 [bang] ① Nước, nước lớn gọi là bang 邦, nước nhỏ gọi là quốc 國. Nước láng giềng gọi là hữu bang 友邦. +那 [na, nả] ① Nhiều. Như kinh Thi có câu: Thụ phúc bất na 受福不那 chịu phúc chẳng nhiều. ② An nhàn. Như hữu na kì cư 有那其居 chỗ ở an nhàn. ③ Nào, gì. ④ A na 阿那 xinh xắn mềm mại. ⑤ Tiếng Phạn, Chi na 支那 nước Tàu, duy na 維那 kẻ giữ phép trong chùa, đàn na 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt 檀越, sát na 剎那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn. ⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ 那處 chỗ nào, nả kham 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là na. +邢 [hình] ① Tục dùng như chữ hình 郉. +邡 [phương] ① Thập phương 什邡 tên huyện. +邠 [bân] ① Tên một nước ngày xưa, chỗ tổ tiên nhà Chu 周 ở. Cũng có khi viết là bân 豳. +邑 [ấp] ① Một tên riêng để gọi một khu đất. Ngày xưa tự xưng nước mình là tệ ấp 敝邑, người cùng một huyện gọi là đồng ấp 同邑. Một mình đứng lên chiêu tập một số người cùng ở một chòm để khai khẩn ruộng nương cũng gọi là ấp. ② Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp. +邯 [hàm] ① Hàm Ðan 邯鄲 tên một ấp ngày xưa. Trong truyện truyền kì có truyện hàm đan mộng 邯鄲夢 chép chuyện Lư Sinh gặp Lã Ông ở trong đường Hàm Ðan. Tức là giấc hoàng lương mộng 黃梁夢. ② Chương Hàm 章邯 tên người. +过 [quá] ① Tục dùng như chữ quá 過. +迅 [tấn] ① Nhanh chóng. Ði lại vùn vụt, người không lường được gọi là tấn. Như tấn lôi bất cập yểm nhĩ 迅雷不及掩耳 sét đánh không kịp bưng tai. +迄 [hất] ① Ðến. Như hất kim 迄今 đến nay (kể từ trước đến nay). ② Bèn. +迂 [vu] ① Xa. Con đường không được thẳng suốt gọi là vu. Vì thế nên làm việc không đúng lẽ phải gọi là vu khoát 迂闊 hay vu viễn 迂遠, v.v. ② Ðường xa. ③ Vu cửu 迂久 hồi lâu, lúc lâu. +辵 [sước] ① Chợt đi, chợt dừng lại +辰 [thần, thìn] ① Chi thần (ta đọc là thìn), chi thứ năm trong 12 chi. Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ thìn. ② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰, vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần. ③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao. ④ Cùng nghĩa với chữ thần 晨. +辛 [tân] ① Can tân, can thứ tám trong mười can. ② Mùi cay. ③ Cay đắng nhọc nhằn. ④ Thương xót. Như bi tân 悲辛, tân toan 辛酸, v.v. +車 [xa] ① Cái xe. ② Hàm răng. Như phụ xa tương y 輔車相依 má và hàm răng cùng nương tựa nhau. ③ Phàm cái gì dùng sức xoay vần cho đỡ sức người đều gọi là xa. Như thuỷ xa 水車 xe nước, phưởng xa 紡車 cái guồng xe sợi, v.v. ④ Họ Xa. +足 [túc] ① Chân, chân người và các giống vật đều gọi là túc cả. ② Cái chân các đồ đạc cũng gọi là túc. Như đỉnh túc 鼎足 chân vạc. ③ Bước. Như tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh bước được trước. Con em nhà thế gia gọi là cao túc 高足. ④ Đủ. Như túc số 足數 đủ số. ⑤ Cũng đủ. Như túc dĩ tự hào 足以自豪 cũng đủ tự thích. ⑥ Một âm là tú. Thái quá. Như tú cung 足恭 kính quá. +身 [thân, quyên] ① Mình, từ cổ đến bẹn gọi là thân. ② Thân này, ta. Như trí thân thanh vân 致身青雲 thân này hẳn làm cho đến ngôi cao. ③ Có mang, đàn bà chửa gọi là hữu thân 有身. ④ Cái thể đựng chứa. Như hà thân 河身 lòng sông, thuyền thân 船身 thân thuyền, v.v. ⑤ Ðời. Như tiền thân 前身 đời trước. ⑥ Tuổi. ⑦ Gốc cây. Một âm là quyên. Quyên Ðộc 身毒 tên một nước ngày xưa, tức là nước Thiên Trúc 天竺 và là nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ. +走 [tẩu] ① Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu. Vì thế cho nên lo việc cả hai bên gọi là bôn tẩu 奔走. ② Trốn. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói: Khí giáp duệ binh nhi tẩu 棄甲曳兵而走 bỏ áo giáp kéo đồ binh mà trốn. ③ Tiếng nói khiêm, cũng như nghĩa chữ bộc 僕. ④ Vật thể di động cũng gọi là tẩu. Như tẩu bút 走筆 nguẫy bút. ⑤ Mất hình dạng cũ, sai kiểu, mất lối thường trước cũng gọi là tẩu. Như tẩu bản 走版 bản khác không phải bản cũ. +赤 [xích, thích] ① Sắc đỏ, sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là xích thành 赤誠 hay xích tâm 赤心. ② Cốt yếu nhất, đầu cả, như nước Tàu ngày xưa gọi là thần châu xích huyện 神州赤縣 ý nói nước Tàu là nước đứng đầu cả thiên hạ và là chỗ cốt yếu nhất trong thiên hạ vậy. ③ Hết sạch, như năm mất mùa quá gọi là xích địa thiên lí 赤地千里, nghèo không có một cái gì gọi là xích bần 赤貧, tay không gọi là xích thủ 赤手 v.v. ④ Trần truồng, như xích thể 赤體 mình trần truồng, con trẻ mới đẻ gọi là xích tử 赤子 (con đỏ). ⑤ Nói ví dụ những nơi máu chảy, như xích tộc 赤族 bị giết hết cả họ. Lấy lời xấu xa mà mỉa mai người gọi là xích khẩu 赤口 hay xích thiệt 赤舌. Cũng như tục thường nói hàm huyết phún nhân 含血噴人 ngậm máu phun người. ⑥ Phương nam. ⑦ Một âm là thích. Trừ bỏ. +貝 [bối] ① Con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ 貝 ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối 寶貝. ② Các đồ đệ Phật lấy lá cây bối đa viết kinh gọi là bối diệp kinh 貝葉經. ③ Trang sức. +豸 [trĩ, trại] ① Loài bò sát, loài sâu không có chân gọi là trĩ 豸, sâu có chân gọi là trùng 虫. ② Giải được, như Tả truyện 左傳 nói sử Khước tử sính kì chí, thứ hữu trĩ hồ 使郤子逞其志,庶有豸乎 để cho Khước tử nó thích chí, ngõ hầu mới giải được mối hoạ chăng. ③ Một âm là trại. Giải trại 獬豸 con dê thần. +豕 [thỉ] ① Con lợn. +豆 [đậu] ① Bát đậu, cái bát tiện bằng gỗ để đựng phẩm vật cúng hoặc các thức dưa, giấm v.v. Tự thiên dụng ngoã đậu 祀天用瓦豆 tế trời dùng bát bằng đất nung. ② Đỗ, đậu, một loài thực vật để ăn, như đậu tương, đậu xanh, v.v. +谷 [cốc, lộc, dục] ① Lũng, suối, hai bên núi giữa có một lối nước chảy gọi là cốc. ② Hang, núi có chỗ thủng hỏm vào gọi là cốc. ③ Cùng đường, như Kinh Thi nói tiến thoái duy cốc 進退維谷 tiến thoái đều cùng đường. ④ Một âm là lộc. Lộc lãi 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô. ⑤ Lại một âm là dục. Nước Ðột Dục Hồn 吐谷渾. +言 [ngôn, ngân] ① Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn 言. Ðáp hay thuật ra gọi là ngữ 語. ② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng. ③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v. ④ Mệnh lệnh. ⑤ Bàn bạc. ⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy. ⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ. +角 [giác, giốc] ① Cái sừng, cái sừng của các giống thú. ② Cái xương trán. Người nào có tướng lạ gọi là long chuẩn nhật giác 龍準日角 nghĩa là xương trán gồ lên như hình chữ nhật vậy. ③ Trái đào, con trai con gái bé để hai trái đào gọi là giác. Vì thế gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角. ④ Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chuỷ, vũ 宮、商、角、徵、羽. ⑤ Cái tù và. ⑥ Ganh. Phàm so sánh nhau để phân được thua đều gọi là giác. Như giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau. ⑦ Giác sắc 角色 cũng như ta nói cước sắc 腳色. Tục gọi con hát (nhà nghề) có tiếng là giác sắc. ⑧ Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角. ⑨ Góc, như tam giác hình 三角形 hình ba góc. ⑩ Một hào gọi là nhất giác 一角. ⑪ Một kiện công văn cũng gọi là nhất giác 一角. ⑫ Sao giác, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑬ Cái đồ đựng rượu. Có khi đọc là chữ giốc. +見 [kiến, hiện] ① Thấy, mắt trông thấy. ② Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v. ③ Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu. ④ Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v. ⑤ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời. ⑥ Tiến cử. ⑦ Cái trang sức ngoài áo quan. +西 [tây, tê] ① Phương tây. ② Thái tây 泰西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西史 sử tây, tây lịch 西歷 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây. ③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. ④ Tôn Tịnh độ 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西方極樂世界. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 歸西. Cũng đọc là tê. +虬 [cầu] ① Cũng như chữ cầu 虯. +芒 [mang] ① Cỏ gai, lá nhỏ dài mà rắn sắc, đâm vào người như mũi dao nhọn, cái bẹ nó dùng làm giày đi gọi là mang hài 芒鞋. ② Ngọn cỏ, tức là chỗ nó nhú đầu nhọn lên. Vì thế những rua hạt thóc gọi là đạo mang 稻芒. Nó rộng ra thì vật gì có mũi nhọn đều gọi là mang. Như quang mang 光芒 tia sáng nhoáng, phong mang 鋒芒 mũi nhọn. ③ Nhọc phờ, phờ phạc. Như mang mang nhiên quy 芒芒然歸 nhọc phờ ra về. ④ Rộng lớn. ⑤ Xa thăm thẳm. ⑥ Ngớ ngẩn. +芑 [khỉ] ① Lúa khỉ (kê trắng). ② Rau diếp. ③ Cùng nghĩa với chữ kỉ 杞. +芎 [khung] ① Khung cùng 芎藭 cỏ khung cùng, sinh ở đất Thục gọi là xuyên khung 川芎, củ dùng làm thuốc. +芍 [thược] ① Thược dược 芍葯 cây thược dược, hoa đẹp, củ làm thuốc. thứ trắng gọi là bạch thược 白芍, thứ đỏ gọi là xích thược 赤芍. +芋 [dụ, hu] ① Khoai nước. Ta quen đọc là chữ vu. ② Một âm là hu. To lớn. +芊 [thiên] ① Thiên thiên 芊芊 cỏ tốt um. +芄 [hoàn] ① Hoàn lan 芄蘭 cỏ hoàn lan (metaplexis japonica). +芃 [bồng] ① Bồng bồng 芃芃 tốt um, tốt tươi. ② Ðuôi dài thườn thượt. +良 [lương] ① Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không đổi gọi là lương. Như trung lương 忠良, hiền lương 賢良, v.v. Cái tâm thuật của người gọi là thiên lương 天良, tục gọi là lương tâm 良心. Tục gọi con nhà thanh bạch, không có tiếng tăm gì xấu là lương gia tử đệ 良家子弟 con em nhà lương thiện. Cô đầu nhà thổ giũ sổ về làm ăn lương thiện gọi là tòng lương 從良. ② Tốt, vật gì hoàn toàn tốt đẹp gọi là lương. ③ Sâu, thâm. Như huyền hệ lương thâm 懸系良深 mong nhớ thâm thiết. Sự gì hơi lâu gọi là lương cửu 良久 hồi lâu. ④ Dùng làm trợ ngữ, nghĩa là tin. Như lương hữu dĩ dã 良有以也 tin rằng có vậy. +肝 [can] ① Gan, một cơ quan sinh ra nước mật, ở mé tay phải bên bụng, sắc đỏ lờ lờ, có bốn lá. ② Can đảm, gan góc. +考 [khảo] ① Thọ khảo, già nua. ② Bố đã chết rồi gọi là khảo. Các tiên nhân về bên đàn ông đều dùng chữ khảo cả, như tổ khảo 祖考 ông. ③ Khảo xét. ④ Thí, như khảo thí 考試 thi khảo. Lấy các bài văn học để chọn lấy học trò xem ai hơn ai kém gọi là khảo. ⑤ Xong, khánh thành nhà. ⑥ Ðánh, khua. ⑦ Trọn, kết cục. ⑧ Vết. +罕 [hãn] ① Ít, như hãn hữu 罕有 ít có. Vật gì hiếm có gọi là trân hãn 珍罕 hay hãn dị 罕異. ② Lưới đánh chim. ③ Cờ Hãn. +肛 [giang, khang, xoang] ① Lỗ đít, miệng ruột thẳng. ② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả. +肚 [đỗ] ① Bụng, tấm lòng. Như diện kết khẩu đầu giao, đỗ lí sinh kinh cức 面結口頭交,肚裏生荊棘 chơi lá mặt đầu lưỡi, trong lòng sinh gai góc. ② Dạ dày. +肘 [trửu] ① Khuỷu tay. Làm việc mà có người ngăn trở không được thẳng tay làm gọi là xế trửu 掣肘 bó cánh. +肖 [tiếu, tiêu] ① Giống. ② Con không được như cha gọi là bất tiếu 不肖, người hư cũng gọi là bất tiếu. ③ Một âm là tiêu. Suy vi. ④ Mất mát, thất tán. +肓 [hoang] ① Chỗ dưới tim trên hoành cách mô gọi là hoang. Bệnh nặng gọi là bệnh nhập cao hoang 病入膏肓. +系 [hệ] ① Buộc, treo, như hệ niệm 系念 nhớ luôn, để việc vào mối nghĩ luôn. Cũng viết là 繫念. ② Mối, liền nối. Như hết đời nọ đến đời kia gọi là thế hệ 世系. Về học thuật chia riêng từng khoa cũng gọi là phân hệ 分系. ③ Tên riêng trong khoa học tính, do theo cái lí nhất định ở chỗ này mà suy ra tìm được cái lí nhất định ở chỗ kia gọi là hệ. +究 [cứu] ① Cùng cực, kết cục, như cứu cánh 究竟 xét cùng. ② Xét tìm, như nghiên cứu 研究 nghiền ngẫm xét tìm. ③ Mưu. ④ Thác trong khe núi. +私 [tư] ① Riêng, cái gì không phải là của công đều gọi là tư, như tư tài 私財 của riêng, tư sản 私產 cơ nghiệp riêng, v.v. ② Sự bí ẩn, việc bí ẩn riêng của mình không muốn cho người biết gọi là tư. Vì thế việc thông gian thông dâm cũng gọi là tư thông 私通. ③ Riêng một, như tư ân 私恩 ơn riêng, tư dục 私慾 (cũng viết là 私欲) lòng muốn riêng một mình. ④ Cong queo. ⑤ Anh em rể, con gái gọi chồng chị hay chồng em là tư. ⑥ Bầy tôi riêng trong nhà (gia thần). ⑦ Các cái thuộc về riêng một nhà. ⑧ Ði tiểu. ⑨ Áo mặc thường. ⑩ Lúc ở một mình. +秀 [tú] ① Lúa đâm hoa. Phàm các loài cỏ nẩy hoa đều gọi là tú. ② Ðẹp lạ, như tú lệ 秀麗 tốt đẹp lạ. Cũng như tú mĩ 秀美. ③ Tú tài 秀才 bên Tàu thì người đi học đều gọi là tú tài. Như tú tài bất xuất môn, năng tri thiên hạ sự 秀才不出門,能知天下事 học trò không ra khỏi cửa, sao biết được chuyện trên đời. Ở ta thi hương không trúng kì phúc hạch mà được phân số khá thì đỗ tú tài. Người được vào học nhà học của vua cũng gọi là tú tài. +禿 [ngốc] ① Trụi, hói, người không có tóc gọi là ngốc. Nói rộng ra phàm cái gì có lông mà rụng trụi đều gọi là ngốc, như ngốc bút 禿筆 cái bút cùn. +礽 [nhưng] ① Phúc. ② Cháu đời xa. +礼 [lễ] ① Cũng như chữ lễ 禮 +矣 [hĩ] ① Vậy, lời nói dứt câu. ② Dùng làm trợ từ, cũng như chữ tai 哉, như thậm hĩ ngô suy hĩ 甚矣,吾衰矣 (Luận ngữ 論語) tệ quá, ta suy quá lắm rồi. ③ Dùng như chữ hồ 乎 để hỏi lại, như tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ 則將焉用彼相矣 (Luận ngữ 論語) thì sẽ dùng họ giúp làm gì ư? +疔 [đinh] ① Cái đinh, một thứ nhọt lúc mới mọc một cái mụn con nóng và rất ngứa, sau rồi đâm rắn chắc đau dữ gọi là đinh. +町 [đinh] ① Mốc ruộng, bờ cõi ruộng. Phép tính đất 36 thước vuông gọi là một bình, 30 bình là một mẫu, 100 mẫu gọi là một đinh. +甸 [điện, điền] ① Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện. ② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa. ③ Trị (治). ④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương. ⑤ Một âm là điền. Săn bắn. +男 [nam] ① Con trai. ② Con trai đối với cha mẹ thì tự xưng mình là nam. ③ Tước Nam. +甬 [dũng] ① Dũng đạo 甬道 lối giữa, ngày xưa quan đi, đắp đường cao hơn hai bên gọi là dũng đạo. ② Tên đất. +甫 [phủ] ① Tiếng gọi tôn quý của đàn ông, như đức Khổng Tử gọi là Ny phủ 尼甫. ② Tên chữ biểu hiệu, cho nên hỏi tên tự người ta thì nói là thai phủ 台甫. ③ Cha, mình nói đến cha người khác thì kêu là tôn phủ 尊甫. ④ Vừa mới. ⑤ Lớn. +皁 [tạo] ① Tạo lệ 皁隸 hạng người hèn, như tuần phu lính lệ vậy. ② Mười hai con ngựa gọi là tạo. ③ Sắc đen, như tạo y 皁衣 áo đen. ④ Phì tạo 肥皁 sà phòng. Tục quen viết là 皂. ⑤ Hạt thóc còn sữa. +玖 [cửu] ① Thứ đá đen giống ngọc. ② Chữ cửu kép, nghĩa là số chín. +玕 [can] ① Lang can 琅玕 ngọc lang can. +狄 [địch, thích] ① Rợ Ðịch, một giống rợ ở phương bắc. ② Một chức quan dưới. ③ Cùng nghĩa với chữ địch 翟. ④ Một âm là thích. Xa. ⑤ Vun vút, tả cái đi lại nhanh chóng. +狃 [nữu] ① Nhờn, quen. +狂 [cuồng] ① Bệnh hoá rồ, như cuồng nhân 狂人 người rồ, cuồng khuyển 狂犬 chó dại. ② Chí to nói ngông cũng gọi là cuồng. ③ Ngông cuồng, như cuồng thư 狂且 kẻ trai gái vô hạnh. ④ Dữ dội, như cuồng phong 狂風 gió dữ. +狁 [duẫn] ① Tên nước. +犹 [do] ① Tục dùng như chữ do 猶. +牣 [nhận] ① Ðầy, như sung nhận 充牣 đầy ních. +牢 [lao] ① Cái chuồng nuôi súc vật. ② Giống muông, cỗ làm bằng thịt trâu bò gọi là thái lao 太牢, bằng dê gọi là thiếu lao 少牢. ③ Bền chặt, như lao bất khả phá 牢不可破 bền chắc không thể phá ra được. ④ Bồn chồn, buồn bã vô liêu gọi là lao tao 牢騷. ⑤ Nhà tù. +牡 [mẫu] ① Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu. ② Chốt của. ③ Lồi lên, gồ lên, gò đống. +灾 [tai] ① Cũng như chữ tai 災. +災 [tai] ① Cháy nhà. ② Tai vạ, những sự trời đất biến lạ, những sự không may đều gọi là tai cả. +灼 [chước] ① Ðốt, nướng. ② Sáng tỏ, tỏ rõ. ③ Rờ rỡ, cái vẻ hoa nở tốt tươi. +灸 [cứu] ① Cứu, lấy ngải cứu châm lửa đốt vào các huyệt để chữa bệnh gọi là cứu. +灵 [linh] ① Tục dùng như chữ 靈. +灵 [linh] ① Tục dùng như chữ linh 靈. +沛 [phái, bái] ① Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ gọi là phái. ② Chảy sầm sầm, như phái nhiên hạ vũ 沛然下雨 (Mạnh Tử 孟子) mưa xuống sầm sầm. Phàm nói cái gì khí thế đầy rẫy mạnh mẽ đều gọi là phái hay sung phái 充沛. ③ Ðiên bái, gặp sự hoạn nạn, vì hoàn cảnh làm nghiêng ngửa gọi là điên phái 顛沛. ④ Nhanh chóng. ⑤ Lụn, đổ, ta quen đọc là chữ bái. +沚 [chỉ] ① Cái bãi nhỏ giữa sông. +沙 [sa, sá] ① Cát. ② Ðất cát. ③ Bãi cát. ④ Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi. ③ Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác. ④ Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼. ⑤ Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa. ⑥ Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa. ⑥ Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn. +沖 [trùng, xung] ① Rỗng không, trong lòng lặng lẽ rỗng không, không cạnh tranh gì gọi là trùng, như khiêm trùng 謙沖 nhún nhường, lặng lẽ. ② Vui hoà, sâu xa. ③ Bay vọt lên, như nhất phi trùng thiên 一飛沖天 (Sử kí 史記) bay một cái vọt lên trời. ④ Nhỏ bé, vua còn nhỏ tự xưng là trùng nhân 沖人. ⑤ Xung đột. Tục mượn dùng như chữ xung 衝, phàm cái gì đã kị nhau mà lại gặp nhau gọi là xung, như tí ngọ tương xung 子午相沖. ⑥ Cho nước vào quấy đều cũng gọi là xung. Ta quen đọc là chữ xung cả. +沔 [miện] ① Sông Miện. ② Nước chảy giàn giụa. +沒 [một] ① Chìm đắm, bị nước tràn ngập gọi là một. ② Chết, mất rồi, có khi viết là 歿. ③ Hết, như một thế 沒世 hết đời. ④ Không có, chế người không biết chữ gọi là một tự bi 沒字碑 ý nói trong lòng không có một chữ nào. ⑤ Mất tích, như mai một 埋沒 vùi mất, dẫn một 泯沒 tan mất, v.v. ⑥ Lấy hết, tịch kí hết cơ nghiệp về nhà nước gọi là tịch một 籍沒, nuốt sống hết của cải người ta gửi mình gọi là càn một 乾沒, v.v. ⑦ Ẩn mất, núp mình, chợt thấy chợt mất. ⑧ Quá, hơn. +沐 [mộc] ① Gội đầu, lệ ngày xưa làm quan cứ mười ngày được nghỉ một lần để tắm gội, cho nên ngày lễ nghỉ bây giờ cũng gọi là hưu mộc nhật 休沐日. ② Thấm gội, được ơn nhờ người ta cất nhắc mà sang trọng gọi là mộc ân 沐恩. ③ Nhuần nhã. ④ Sửa lại, sửa trị. +沌 [độn] ① Hỗn độn 混沌 mờ mịt, nói lúc chưa phân rõ trời đất, nói bóng cái ý chưa khai thông. Còn viết 渾沌. +沈 [trầm, thẩm, trấm] ① Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê 沈迷, trầm nịch 沈溺 chìm đắm. Cũng viết là trầm 沉. ② Thâm trầm. ③ Ðồ nặng. ④ Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất. ⑤ Lại một âm là trấm. Ném xuống nước. +沇 [duyện] ① Sông Duyện. ② Chảy ra. +沆 [hãng, hàng] ① Hãng dới 沆瀣 hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí 沆瀣一氣. ② Nước mông mênh. ③ Một âm là hàng. Chở qua. +沅 [nguyên] ① Sông Nguyên. +沃 [ốc] ① Rót vào, bón tưới, lấy chất lỏng đặc nồng béo rót vào gọi là ốc. ② Béo tốt, tốt màu, như ốc thổ 沃土 đất tốt. ③ Khải ốc 啟沃 bầy tôi khéo khuyên điều phải khiến vua tin nghe. ④ Mềm. ⑤ Màu mỡ. +沂 [nghi, ngân] ① Sông Nghi. ② Một âm là ngân. Ống sáo lớn. +沁 [thấm, sấm] ① Sông Thấm. ② Một âm là sấm. Nước thấm vào. +汾 [phần] ① Sông Phần. +汽 [khí] ① Hơi nước, nước sôi bốc hơi lên gọi là khí, như khí ki 汽機 máy hơi, khí thuyền 汽船 tàu thuỷ, khí xa 汽車 xe hoả, v.v. +決 [quyết] ① Khơi, tháo. ② Vỡ đê. ③ Xử chém (trảm quyết). ④ Quyết đoán. ⑤ Nhất quyết, như quyết ý 決意, quyết tâm 決心, v.v. ⑥ Cắn. ⑦ Dứt, quyết liệt. +汶 [vấn, môn] ① Sông Vấn. ② Một âm là môn. Môn môn 汶汶 nhơ nhuốc bôi nhọ. +汴 [biện] ① Sông Biện. ② Tên đất. +汲 [cấp] ① Múc nước. ② Cấp cấp 汲汲 miệt mài, làm sa sả. ③ Cấp dẫn 汲引 dắt, kéo lên. +汰 [thái, thải] ① Quá, như xa thái 奢汰 xa xỉ quá. ② Thải đi, đãi bỏ, lọc bỏ cái vô dụng đi gọi là thái, như sa thái 沙汰 đãi bỏ, đào thải 淘汰 lọc bỏ, v.v. Ta quen đọc là chữ thải. +汭 [nhuế] ① Chỗ nước chảy uốn quanh, vòng sông, khúc sông. +汪 [uông] ① Sâu rộng. +汨 [mịch, cốt] ① Sông Mịch. Hai con sông Mịch La 汨羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La. ② Một âm là cốt. Chìm mất, chìm lỉm. +汞 [hống, cống] ① Thuỷ ngân 水銀. Tục đọc là chữ cống. +求 [cầu] ① Tìm, phàm muốn được cái gì mà hết lòng tìm tòi cho được đều gọi là cầu, như sưu cầu 搜求 lục tìm, nghiên cầu 研求 nghiền tìm, v.v. ② Trách, như quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân 君子求諸己,小人求諸人 người quân tử trách ở mình, kẻ tiểu nhân trách ở người. ③ Xin. ④ Tham, như bất kĩ bất cầu 不忮不求 chẳng ghen ghét chẳng tham lam. ⑤ Ngang bực, ngang nhau. +每 [mỗi, môi] ① Thường, như mỗi mỗi như thử 每每如此 thường thường như thế. ② Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v. ③ Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt. +步 [bộ] ① Ði bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Giữa khoảng hai chân cách nhau gọi là nhất bộ 一步 một bước. Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng dư tử học đi ở Hàn Ðan, chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là hàn đan học bộ 邯鄲學步. ② Trình độ, cõi, như tiến bộ 進步 tiến lên cõi hơn, thoái bộ 退步 sụt xuống cõi kém. ③ Lối đi, như cải ngọc cải bộ 改玉改步 nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ 玉步. ④ Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ. ⑤ Bãi ven nước, như qua châu 瓜州 cũng là qua bộ 瓜步, thông dụng như chữ phụ 埠. ⑥ Vận, như quốc bộ gian nan 國步艱難 vận nước gian nan. ⑦ Suy tính, như thôi bộ 推步 suy tính thiên văn. ⑧ Theo, như bộ vận 步韻 theo vần. +来 [lai] ① Cũng như chữ 來. +条 [điêu] ① Tục dùng như chữ điều 條. +杠 [giang] ① Cái cán cờ. ② Cái cầu nhỏ. +束 [thúc, thú] ① Buộc, bó lại, như thúc thủ 束手 bó tay. ② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v. ③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu. ④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm). +杞 [kỉ] ① Cây kỉ, kỉ có ba giống, một là cây kỉ liễu, dùng làm môi làm thìa, hai là cây kỉ bạch, dùng làm áo quan, ba là cây cẩu kỉ, dùng làm thuốc. Ta thường gọi tắt là kỉ tử 杞子. ② Tên nước. +杜 [đỗ] ① Cây đỗ (một loài lê). ② Một thứ cỏ thơm. ③ Lấp, như đỗ tuyệt tư tệ 杜絕私弊 lấp hết tệ riêng. ④ Phàm sự gì tự ý bày vẽ ra không có bằng cứ gì gọi là đỗ soạn 杜撰. ⑤ Tục gọi cái gì xuất bản ở đất mình là đỗ, như đỗ bố 杜布 vải bản xứ, đỗ mễ 杜米 gạo bản xứ, v.v. +杙 [dặc] ① Cái cọc để buộc trâu ngựa. +杗 [mang] ① Cái xà lớn. +杖 [trượng, tráng] ① Cái gậy chống. ② Kẻ chống gậy gọi là trượng. ③ Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một. ④ Một âm là tráng. Cầm, tựa. +杕 [đệ] ① Cây mọc một mình. +杓 [tiêu, thược] ① Chuôi sao bắc đẩu. ② Gạt ra, kéo ra. ③ Trói buộc. ④ Một âm là thược. Cái môi, cái thìa. +村 [thôn] ① Làng, xóm. ② Quê mùa. +材 [tài] ① Gỗ dùng được, phàm vật gì của trời sinh mà có thể lấy để dùng được đều gọi là tài, như kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ 金、木、水、火、土 gọi là ngũ tài 五材. ② Tính chất, như tất nhân kì tài nhi đốc yên 必因其材而篤焉 ắt nhân tính chất nó mà bồi đắp thêm vậy. ③ Cùng một nghĩa với chữ tài 才. +杏 [hạnh] ① Cây hạnh. Ðức Khổng tử ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng làm chữ gọi về cửa thầy học. Nhà Ðường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh (hạnh viên 杏園) nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm 杏林. ② Ngân hạnh 銀杏 cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả 白果. +李 [lí] ① Cây mận. ② Cùng một nghĩa với chữ lí 理. Như tư lí 司李 quan án, cũng có khi viết là tư lí 司理. ③ Hành lí, ai đi đâu cũng phải sắm sửa đồ dùng khi đi đường, nên gọi là hành lí 行李. Chữ 李 cùng nghĩa với chữ 理. +杌 [ngột] ① Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. ② Ngột niết 杌隉 áy náy không yên. Ngột tử 杌子 cái ghế nhỏ. +杉 [sam] ① Cây sam, là một thứ gỗ thông dùng rất nhiều việc. +杈 [xoa] ① Cái nạng cây, chạc cây, chỗ cành cây mọc chéo ra gọi là xoa. ② Cái chạc, dùng để móc bó lúa lên. +杇 [ô] ① Cái bay, thứ đồ dùng để trát tường vách. +杆 [can] ① Cái gậy gỗ, cái côn, cái mộc. ② Tục gọi hàng chấn song ngăn ở trên cửa là lan can 欄杆. +杅 [vu] ① Cái bồn đựng nước. +曵 [duệ] ① Kéo, dắt. ② Kiệt lực, mệt. +更 [canh, cánh] ① Ðổi, như canh trương 更張 đổi cách chủ trương, canh đoan 更端 đổi đầu mối khác, v.v. ② Canh, một đêm chia làm năm canh. ③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數. ④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy). ⑤ Ðền lại. ⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ. +旱 [hạn] ① Ðại hạn, nắng mãi không mưa gọi là hạn. ② Cạn, như hạn lộ 旱路 đường cạn, đường bộ. +旰 [cán, hãn] ① Chiều, mặt trời lặn, như nhật cán 日旰 tối ngày, ta thường đọc là chữ hãn. +攻 [công] ① Ðánh, vây đánh một thành ấp nào gọi là công. ② Sửa, như công kim 攻金 sửa vàng, công ngọc 攻玉 sửa ngọc, v.v. ③ Công kích, trách điều lỗi lầm của người gọi là công. ④ Làm. ⑤ bền. +改 [cải] ① Ðổi, như cải tạo 改造 làm lại, cải quá 改過 đổi lỗi, v.v. +攸 [du] ① Vụt, thoáng, tả cái dáng nhanh chóng, như du nhiên nhi thệ 攸然而逝 vụt vậy mà đi. ② Chốn, nơi, như tướng du 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ③ Thửa, dùng làm tiếng trợ từ, như danh tiết du quan 名節攸關 danh tiết thửa quan hệ. ④ Du du 攸攸 dằng dặc. +担 [đãn] ① Tục mượn làm chữ 擔. +抝 [ảo] ① Tục dùng như chữ ảo 拗. +抛 [phao] ① Tục dùng như chữ 拋. +折 [chiết, đề] ① Bẻ gẫy. ② Phán đoán, như chiết ngục 折獄 phán đoán hình ngục, chiết trung 折衷 chất chính sự ngờ, v.v. ③ Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết 轉折, chu chiết 周折 đều là ý nghĩa gàng quải mắc míu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết 磬折. ④ Nhún, như chiết tiết hạ sĩ 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ. ⑤ Toả chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi 百折不回 trăm lần toả chiết không trùng. ⑥ Bẻ bắt, như diện chiết đình tránh 面折廷諍 bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình. ⑦ Huỷ đi, như chiết khoán 折券 huỷ văn tự nợ đi. ⑧ Chết non, như yểu chiết 夭折, đoản chiết 短折 đều nghĩa là chết non cả. ⑨ Số đã chia, như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất chiết 七折, phần thứ tám gọi là bát chiết 八折, 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết 七五折, v.v. ⑩ Thiếu thốn, như chiết bản 折本 lỗ vốn. ⑪ Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc 折色 lấy cái này đền thay cái kia. ⑫ Ðắp đất làm chỗ tế. ⑬ Ðồ tống táng. ⑭ Một âm là đề. Ðề đề 折折 dẽ dàng, an nhàn. +抗 [kháng] ① Vác. ② Chống cự, như kháng nghị 抗議 chống cự lời bàn, kháng mệnh 抗命 chống cự lại mệnh lệnh. ③ Ngang, như phân đình kháng lễ 分庭抗禮 chia nhà địch lễ, nghĩa là cùng đứng riêng một phe mà làm lễ ngang nhau. ④ Giấu, cất. ⑤ Lang kháng 狼抗 nặng nề. +抖 [đẩu] ① Ðẩu tẩu 抖擻 phấn chấn, như tinh thần đẩu tẩu 精神抖擻 tinh thần phấn chấn. ② Tiếng Phạm là đỗ da. Tầu dịch là đẩu tẩu hay đầu đà. Ba món độc tham, sân, si như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó. +投 [đầu] ① Ném, như đầu hồ 投壼 ném thẻ vào trong hồ. ② Quẳng đi, như đầu bút tòng nhung 投筆從戎 quẳng bút theo quân. ③ Tặng đưa. Như đầu đào 投桃 tặng đưa quả đào, đầu hàm 投函 đưa thơ, đầu thích 投刺 đưa thiếp, v.v. ④ Ðến, nương nhờ, như đầu túc 投宿đến ngủ trọ, đầu hàng 投降 đến xin hàng, tự đầu la võng 自投羅網 tự chui vào vòng lưới, v.v. ⑤ Hợp, như tình đầu ý hợp 情投意合 tình ý hợp nhau, nghị luận hợp ý nhau gọi là đầu ki 投機. Nhân thời cơ sạ lợi gọi là đầu cơ sự nghiệp 投機事業, v.v. ⑥ Rũ. +抔 [bồi] ① Rúm lấy, vục lấy. +抓 [trảo, trao] ① Gãi. ② Quắp lấy, quơ lấy. Lấy móng tay mà quắp lấy vật gì gọi là trảo. Có khi đọc là chữ trao. +抒 [trữ] ① Thảo ra, tuôn ra, như nhất trữ ngu ý 一抒愚意 một tuôn hết ý mỏn mọn ra. ② Cởi, như trữ niệm 抒念 cởi hết sự lo nghĩ, trữ nạn 抒難 gỡ nạn, v.v. +抑 [ức] ① Ðè nén, như ức chế 抑制. ② Ðè xuống. ③ Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư 求之與抑與之與 cầu đấy ư? hay cho đấy ư? +把 [bả] ① Cầm, như bả tí 把臂 cầm tay. Sự gì cầm chắc được gọi là bả ác 把握. ② Cái chuôi. ③ Giữ, như bả môn 把門 giữ cửa. ④ Bó. +抉 [quyết] ① Chọn nhặt ra, móc ra, như quyết mục 抉目 móc mắt ra. +抆 [vấn] ① Lau. Như vấn lệ 抆淚 lau nước mắt. +抄 [sao] ① Lấy qua. Tục gọi sự tịch kí nhà cửa là sao gia 抄家. ② Viết rõ ràng, như thủ sao 手抄 bản tay viết, sao bản 抄本 bản sao, v.v. ③ Ði rẽ. Ði lối rẽ cho đến trước gọi là sao cận lộ 抄近路, bày trận đánh úp quân giặc gọi là bao sao 包抄. ④ Múc. Lấy thìa mà múc cháo gọi là sao. ⑤ Một phần nghìn của một thưng gọi là một sao. +抃 [biến, biện] ① Vỗ tay, như hoan biến 歡抃 vui mừng vỗ tay. Cũng đọc là chữ biện. +技 [kĩ] ① Nghề, như tràng kĩ 長技 nghề tài, mạt kĩ 末技 nghề mạt hạng, v.v. ② Tài năng. +承 [thừa] ① Vâng, như bẩm thừa 稟承 bẩm vâng theo, thừa song đường chi mệnh 承雙堂之命 vâng chưng mệnh cha mẹ, v.v. ② Chịu, như thừa vận 承運 chịu vận trời, thừa ân 承恩 chịu ơn, v.v. Người trên ban cho, kẻ dưới nhận lấy gọi là thừa. ③ Ðương lấy, như thừa phạp 承乏 thay quyền giúp hộ, thừa nhận 承認 đảm đang nhận lấy, v.v. ④ Phần kém, như Tử Sản tranh thừa 子產爭承 ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém. ⑤ Nối dõi, như thừa điêu 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, thừa trọng 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, v.v. ⑥ Tiếp theo, như thừa thượng văn nhi ngôn 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói. +找 [hoa, trảo] ① Bơi thuyền. ② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu. ③ Tìm kiếm. +扼 [ách] ① Giữ chẹn, như ách yếu 扼要 giữ chẹn chỗ hiểm yếu. +扺 [chỉ] ① Ðánh miếng ngang. ② Chỉ chưởng 扺掌 vỗ tay. +批 [phê] ① Vả, lấy tay đánh vào mặt người gọi là phê. ② Phân xử, phán quyết phải trái cho biết gọi là phê. Như phê bình 批評 ý đoán thế nào là phải là trái rồi ghi lời bàn vào đấy, phê bác 批駁 phê chữ để bác lời của kẻ cầu gì hay chê văn chương chỗ nào hỏng, v.v. ③ Có một việc công gì khởi lên cũng gọi là nhất phê 一批. Số vật nhiều mà chia ra từng món để đưa dần đi cũng gọi là phê. Như đệ nhất phê 第一批 món thứ nhất, đệ nhị phê 第一批 món thứ hai, v.v. Vì thế nên bán đồ mà chia từng lô một gọi là phê phát 批發. ④ Vót, chẻ ra từng mảnh mỏng cũng gọi là phê. +扶 [phù] ① Giúp đỡ. ② Nâng đỡ. Nâng cho đứng dậy được gọi là phù. Vật gì sinh đôi liền nhau cũng gọi là phù, như phù tang 扶桑 cây dâu sinh đôi, phù trúc 扶竹 cây trúc sinh đôi. ③ Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ. ④ Bên. +扳 [ban, bản] ① Vin, kéo. ② Nắm chặt, lật. Dùng tay mà nắm chặt vào chỗ nào hay lật cái gì cho ngửa mặt lên cũng gọi là ban. Cũng đọc là chữ bản. +扱 [tráp, hấp] ① Vái chào tay sát đất. ② Dắt dẫn, cất lên. Tục gọi dùng tay xách đồ để ra chỗ khác là tráp. ③ Một âm là hấp. Lượm lấy. +扯 [xả] ① Xé ra. ② Tục gọi sự dắt dẫn dời đổi là xả cả. +扮 [phẫn, ban, bán] ① Quấy, nhào đều. ② Gồm. ③ Một âm là ban. Tục gọi sự trang sức là đả ban 打扮, cũng đọc là chữ bán. +扭 [nữu] ① Quay tay. +戒 [giới] ① Răn, như khuyến giới 勸戒. ② Phòng bị, như dư hữu giới tâm 予有戒心 ta có lòng phòng bị. ③ Trai giới, trước khi cúng giỗ ăn chay tắm sạch để làm lễ cho kính gọi là giới. ④ Lấy làm răn, như giới tửu 戒酒 răn uống rượu, giới yên 戒煙 răn hút thuốc, v.v. Người nào không giữ các điều răn gọi là phá giới 破戒. Ðạo Phật cho kiêng: sát sinh (sát 殺), trộm cắp (đạo 盜), tà dâm (dâm 滛), nói sằng (vọng 妄), uống rượu (tửu 酒) là ngũ giới 五戒. +我 [ngã] ① Ta (tiếng tự xưng mình). ② Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã. ③ Của ta, lời nói cho thân thêm, như ngã huynh 我兄, anh của ta, ngã đệ 我弟 em của ta, v.v. ④ Ý riêng ta, như vô ngã 無我 đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp 我執. +忼 [khảng] ① Khảng khái 忼慨 tả cái ý tráng sĩ bất đắc chí mà tức tối dội ngược, cũng có khi dùng chữ khảng 慷. +忻 [hân] ① Hớn hở vui vẻ, cũng như chữ hân 欣. +忸 [nữu] ① Nữu ny 忸怩 thẹn thò (sắc mặt thẹn thò). +忱 [thầm] ① Thực, như thầm khổn 忱悃 lòng thực, tình thực. Bầy tỏ ý mình với kẻ tôn quý gọi là hạ thầm 下忱 tình thực của kẻ dưới này. +忮 [kĩ] ① Ghen ghét, hại. +忭 [biện] ① Vui thích. +快 [khoái] ① Sướng thích, như khoái hoạt 快活. ② Chóng. ③ Sắc, như khoái đao 快刀 dao sắc. ④ Lính sai, như bộ khoái 捕快 lính bắt giặc cướp, hà khoái 河快 lính tuần sông, v.v. +忩 [thông] ① Tục dùng như chữ thông 悤. +忤 [ngỗ] ① Ngang ngược. Tục gọi kẻ bất hiếu là ngỗ nghịch 忤逆 nghĩa là kẻ không thuận theo cha mẹ vậy. +忡 [sung] ① Lo. +忘 [vong] ① Quên. ② Nhãng qua. ③ Bỏ sót. Dùng làm chữ chuyển câu, nghĩa là không. +志 [chí] ① Chí, nơi để tâm vào đấy gọi là chí. Như hữu chí cánh thành 有志竟成 có chí tất nên. Người có khí tiết gọi là chí sĩ 志士 nghĩa là tâm có chủ trương, không có a dua theo đời vậy. ② Chuẩn đích. ③ Mũi tên. ④ Ghi chép, cũng như chữ chí 誌. +忒 [thắc] ① Biến đổi. ② Sai lầm. Tục dùng như chữ thái 太, thường dùng trong các từ khúc. +忍 [nhẫn] ① Nhịn, như làm việc khó khăn cũng cố làm cho được gọi là kiên nhẫn 堅忍, khoan dong cho người không vội trách gọi là dong nhẫn 容忍, v.v. ② Nỡ, làm sự bất nhân mà tự lấy làm yên lòng gọi là nhẫn. Như nhẫn tâm hại lí 忍心害理 nỡ lòng làm hại lẽ trời. +忌 [kị, kí] ① Ghen ghét, như đố kị 妒忌 thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố 妒, thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị 忌. ② Sợ, như vô sở kị đạn 無所忌憚 không thửa sợ hãi. ③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy. ④ Kiêng kị. ⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời). +役 [dịch] ① Ði thú ngoài biên thùy. Ði thú xa gọi là viễn dịch 遠役. ② Việc quân cũng gọi là dịch. Như Tả truyện chép Thành-bộc chi dịch 城濮之役 việc đánh nhau ở Thành-bộc. ③ Sai khiến, kẻ hầu gọi là tư dịch 廝役. ④ Hàng lối. +彷 [bàng, phảng] ① Bàng hoàng 彷徨 bàng hoàng, ý không yên định. ② Bàng dương 彷徉 quanh co. ③ Một âm là phảng. Phảng phất 彷佛 thấy không được rõ ràng. +彤 [đồng] ① Ðỏ, sơn đỏ. Như đồng cung 彤弓 cung đỏ. ② Ðồng quản 彤管 quản bút đỏ. Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son vậy, vì thế cho nên mới dùng làm lời khen các đàn bà giỏi. +形 [hình] ① Hình thể. ② Hình dáng. ③ Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay vật nào mà mình đã biết ra gọi là hình. ④ So sánh, như tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng. ⑤ Hiện ra, như hữu ư trung hình ư ngoại 有於中形於外 có ở trong hiện ra ngoài. ⑥ Hình thế đất. +弄 [lộng] ① Mân mê ngắm nghía, nay gọi sinh con trai là lộng chương 弄璋, sinh con gái là lộng ngoã 弄瓦. ② Lấy người ra làm trò đùa cũng gọi là lộng. Như hí lộng 戲弄 đùa bỡn, vũ lộng 侮弄 khinh nhờn, v.v. ③ Thổi. Như lộng địch 弄笛 thổi sáo. Lại là tên khúc nhạc nữa. ④ Ngõ. Cũng như chữ hạng 巷. +弃 [khí] ① Nguyên là chữ khí 棄. +廷 [đình] ① Triều đình, chỗ phát chánh lệnh cho cả nước theo gọi là đình. Như đình đối 廷對 vào đối đáp ở chốn triều đình, đình nghị 廷議 sự bàn ở trong triều đình. +延 [duyên] ① Kéo dài, như duyên niên 延年 thêm tuổi, duyên thọ 延壽 thêm thọ, v.v. ② Kéo dài con đường tiến đi, khiến cho không tới được đúng kì gọi là duyên. Như duyên hoãn 延緩, duyên đãng 延宕 kéo dài cho chậm tiến. Rụt lùi lại gọi là thiên duyên 遷延 (lần lữa), quanh co, không tiến gọi là uyển duyên 宛延. ③ Xa, như duyên mậu vạn dư lí 延葇葇萬餘里 dài suốt hơn muôn dặm. ④ Tiến nạp, mời vào, rước tới. Như duyên sư 延師 rước thầy, duyên khách 延客 mời khách, v.v. ⑤ Kịp, sự gì dắt dây tới gọi là duyên. +序 [tự] ① Hai bên tường, hai bên giải vũ cũng gọi là lưỡng tự 兩序. ② Trường học trong làng. ③ Thứ tự, như trưởng ấu hữu tự 長幼有序 lớn nhỏ có thứ tự, tự xỉ 序齒 kể tuổi mà xếp chỗ ngồi trên dưới. ④ Bày, bài tựa, sách nào cũng có một bài đầu bày tỏ ý kiến của người làm sách gọi là tự. +希 [hi] ① Ít, như ki hi 幾希 hầu ít, hiếm, hi hãn 希罕 hiếm có, hi kì 希奇 lạ lùng ít thấy, v.v. ② Mong, như hi kí 希冀 mong cầu, hi vọng 希望 mong ngóng, v.v. ③ Vô hình. +巵 [chi] ① Tục dùng như chữ chi 卮. +庋 [kĩ, quỷ] ① Cái chạn để đồ ăn, vì thế nên thu nhặt cái gì chứa vào một chỗ gọi là tàng kĩ 藏庋. Cũng đọc là chữ quỷ. +床 [sàng] ① Cũng như chữ sàng 牀. +庇 [tí] ① Che chở, như tí hộ 庇護 che chở giúp giữ cho. +巫 [vu] ① Ðồng cốt, kẻ cầu cúng cho người gọi là vu. +巡 [tuần] ① Ði tuần, đi xem xét khu đất mình cai trị gọi là tuần. ② Khắp cả, như đi khắp một vòng gọi là nhất tuần 一巡, rót rượu hết một lượt cũng gọi là một tuần. ③ Thuân tuần 逡巡 rụt rè, quanh co. +岔 [xoá] ① Ngã ba, chỗ đường chia ba ngả. +岑 [sầm] ① Núi nhỏ mà cao. +岐 [kì] ① Núi Kì. ② Ðường rẽ. ③ Trọi trót, như kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người. +岌 [ngập] ① Cao ngất. Ngập ngập 岌岌 nguy hiểm. +屁 [thí] ① Hơi tiết xuống dưới. Tục gọi đánh rắm là phóng thí 放屁. +局 [cục] ① Cuộc, bộ phận. Chia làm bộ phận riêng đều gọi là cục, như việc quan chia riêng từng bọn để làm riêng từng việc gọi là chuyên cục 専局, cho nên người đương sự gọi là đương cục 當局 người đang cuộc, cục nội 局內 trong cuộc, cục ngoại 局外 ngoài cuộc, v.v. Nghề đánh bạc cũng chia mỗi người một việc cho nên cũng gọi là cục. Mỗi một ván cờ gọi là một cục (một cuộc). Thời thế biến thiên như thể bàn cờ, cho nên gọi việc nước vận đời là đại cục 大局 hay thời cục 時局. ② Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục 器局, cục lượng 局量, v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy. ③ Co, như cục xúc 局促 co quắp. +尿 [niệu] ① Nước đái (nước giải). +尾 [vĩ] ① Ðuôi. ② Cuối, như thủ vĩ bất ứng 首尾不應 đầu cuối chẳng ứng nhau. ③ Sao vĩ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Số cuối. ⑤ Theo sau. ⑥ Vụn vặt. ⑦ Chim muông giao tiếp nhau. +尬 [giới] ① Dam giới 尲尬 đi khập khễnh. Sự gì sinh lắm cái lôi thôi khó biện cho rành lẽ được, tục gọi là dam giới. +尫 [uông] ① Cũng như chữ uông 尪. +尪 [uông] ① Khiễng chân. ② Gầy yếu. +尨 [mang, mông] ① Chó xồm. ② Lẫn lộn. ③ Một âm là mông. Mông nhung 尨茸 rối rít. +宏 [hoành] ① To tát, rộng rãi. +完 [hoàn] ① Ðủ, vẹn. ② Xong, như hoàn công 完工 xong công việc. ③ Giữ được trọn vẹn. ④ Bền chặt, kín đáo, như thành quách bất hoàn 城郭不完 thành quách chẳng bền chặt. Y lí bất hoàn 衣履不完 áo giầy chẳng lành, v.v. ⑤ Nộp xong, như hoàn lương 完糧 nộp xong lương thuế. +宋 [tống] ① Nước Tống. ② Nhà Tống (420-478), Tống Vũ đế 宋武帝 được nhà Tấn trao ngôi cho, làm vua được 59 năm, sau trao cho Tề. Sau lại có Triệu Khuông Dận 趙匡胤 được nhà Chu trao ngôi cho cũng gọi là nhà Tống (960-1279), làm vua được được 320 năm rồi bị nhà Nguyên diệt mất. +孝 [hiếu] ① Thảo, con thờ cha mẹ hết lòng gọi là hiếu. ② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v. +孜 [tư] ① Tư tư 孜孜 chăm chăm (xa xả). +孛 [bột] ① Sao chổi. ② Bừng mặt. +孚 [phu] ① Tin, trung phu 中孚 tên một quẻ trong kinh Dịch. ② Phu giáp 孚甲 nứt nanh, nghĩa là cây cỏ nứt nanh nở ra hạt ra lá. ③ Cũng có nghĩa như chữ phu 孵. +妨 [phương, phướng] ① Hại, ngại, có khi đọc là phướng. +妥 [thoả] ① Yên, như thoả thiếp 妥帖, thoả đáng 妥當, v.v. +妤 [dư] ① Tiệp dư 婕妤 một chức quan đàn bà. +妣 [tỉ] ① Mẹ đã chết. +妞 [nữu] ① Ở châu Mãn gọi con ngươi là nữu nữu, về phương bắc gọi con bé sinh là nữu nữu. +妝 [trang] ① Trang sức, dùng các thứ phấn sáp vàng ngọc mà chải chuốt cho đẹp thêm gọi là trang. +皆 [giai] ① Ðều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự. ② Khắp. +珐 [pháp] ① Cũng như chữ pháp 琺. +珍 [trân] ① Báu, đồ quý báu. Những vật gì quý báu đều gọi là trân cả. ② Coi quý báu, như trân trọng 珍重, trân tích 珍惜, v.v. ③ Ðồ ăn ngon, như trân tu 珍羞 đồ ăn quý lạ. +珊 [san] ① San hô 珊瑚 một thứ động vật nhỏ ở trong bể kết lại, hình như cành cây, đẹp như ngọc, dùng làm chỏm mũ rất quý. ② San san 珊珊 tiếng ngọc leng keng. ③ Lan san 闌珊 rã rời, trơ trụi. +珉 [mân, dân] ① Một thứ đá đẹp. Kinh Lễ có câu: Quân tử quý ngọc nhi tiện mân 君子貴玉而賤珉 người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân, ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy. Cũng đọc là chữ dân. +珂 [kha] ① Ngọc kha, thứ đá giống như ngọc, cũng gọi là bạch mã não 白瑪瑙. Người xưa dùng để trang sức đồ ngựa, như minh kha 鳴珂 xe ngựa của kẻ sang (xe ngựa nạm ngọc kha), vì thế mới gọi quê người là kha hương 珂鄉, làng người là kha lí 珂里, nói ý là chốn quê hương phú quý vậy. +珀 [phách] ① Hổ phách 琥珀 hổ phách. +玻 [pha] ① Pha lê 玻璃 ngọc pha lê, thứ thuỷ tinh lọc trong cũng gọi là pha lê. +玷 [điếm] ① Ngọc có vết. Phàm cái gì còn khuyết điểm đều gọi là điếm. ② Ðiếm nhục. +玳 [đại] ① Ðại mội 玳瑁 con đồi mồi. +玲 [linh] ① Linh lung 玲瓏 tiếng ngọc kêu. ② Bóng lộn, đồ gì làm khéo léo gọi là linh lung. +玅 [diệu] ① Cũng như chữ diệu 妙. +独 [độc] ① Tục dùng như chữ độc 獨. +狩 [thú] ① Lễ đi săn mùa đông. ② Tuần thú 巡狩 vua thiên tử đi tuần xem các đất nước chư hầu. +狨 [nhung] ① Con nhung, giống như con khỉ lông dài mà mềm dùng làm chăn đệm tốt. ② Cùng nghĩa với chữ nhung 絨. +狥 [tuẫn] ① Tục dùng như chữ tuẫn 徇. +狡 [giảo] ① Xỏ lá, giảo quyệt, giảo hoạt. ② Ðẹp, người đẹp mà không có tài đức gọi là giảo. ③ Ngông cuồng, ngang trái. +狠 [ngoan, ngận] ① Chó cắn nhau ý oẳng. ② Một âm là ngận. Như ngận tâm 狠心 lòng tàn nhẫn, ngận hảo 狠好 rất tốt (tục dùng như chữ ngận 很). +牴 [để] ① Húc, cùng ghì nhau (quần thảo). +牲 [sinh] ① Muông sinh. Con vật nuôi gọi là súc 畜, dùng để cúng gọi là sinh 牲. +牯 [cổ] ① Con bò đực. +牮 [tiến] ① Bắn nhà lại cho ngay, lấy đất đá đắp ngăn nước cũng gọi là tiến. +牁 [ca] ① Tên đất. +爰 [viên] ① Chưng ấy, bèn, như viên cư 爰居 bèn ở. ② Viên thư 爰書 văn thư xử kiện, văn án. +爮 [bào] ① Vót, nạo. +為 [vi] ① Dùng như chữ vi 爲. +点 [điểm] ① Tục dùng như chữ điểm 點. +炸 [tạc] ① Tức nổ, thuốc đạn nổ mạnh gọi là tạc đạn 炸彈. ② Ðồ ăn chiên dầu, như tạc nhục 炸肉 thịt chiên dầu. +炷 [chú] ① Bậc đèn. ② Hơ nóng. ③ Ðốt, như chú hương 炷香 +炳 [bỉnh, bính] ① Tỏ rõ, như bỉnh nhiên 炳然 rõ vậy, bỉnh bỉnh 炳炳 rờ rỡ, rõ rệt. ② Văn minh. Cũng đọc là chữ bính. +炱 [đài] ① Tro, muội, mồ hóng. ② Sắc đen +炰 [bào] ① Nấu nướng. +炯 [quýnh, huỳnh] ① Quýnh quýnh 炯炯 lòe lòe, sáng chói lọi, soi tỏ. ② Cũng đọc là chữ huỳnh. +炮 [pháo, bào] ① Súng lớn. Xem chữ pháo 礮. ② Một âm là bào. Nướng (bọc lại mà nướng). ③ Thuốc sao không để cho cháy mất nguyên tính gọi là bào chế 炮製. Như bảo khương 炮羌 gừng sao cháy chưa vạc hẳn. +炭 [thán] ① Than. ② Chất thán, chất độc thở ở trong mình ra gọi là thán khí 炭氣, vật gì có chất ấy gọi là thán tố 炭素. ③ Ðồ thán 塗炭 (cũng viết là 荼炭) lầm than, nói dân bị chánh trị tàn ác khổ sở quá, vì thế nên đời loạn gọi là sinh linh đồ thán 生靈塗炭. ④ Băng thán 冰炭 than giá, nói những sự vật tính chất khác nhau không thể hợp được. Người không hoà hợp ý nhau cũng gọi là băng thán. +炬 [cự] ① Bó đuốc. +炫 [huyễn] ① Rực rỡ. ② Khoe khoang, tự khoe mình gọi là tự huyễn 自炫. +炧 [đả] ① Ðuốc tàn, đuốc cháy còn thừa lại. +流 [lưu] ① Nước chảy, nước chảy tự nhiên, cho nên cái gì nó tự nhiên đun đi cũng gọi là lưu hành 流行. ② Dòng nước, nước chảy chia ra các ngành gọi là lưu. ③ Dòng, riêng làm một dòng gọi là lưu. Như học thuật chia ra cửu lưu 九流 (chín dòng): (1) nhà Nho, (2) nhà Ðạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông. ④ Phân biệt từng loài cũng gọi là lưu, như thanh lưu 清流 dòng trong, trọc lưu 濁流 dòng đục, thượng lưu 上流 dòng trên có học thức đức hạnh, hạ lưu 下流 dòng dưới ngu si. Quan phẩm cũng chia ra lưu nội 流內 dòng ở trong, lưu ngoại 流外 dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu 未入流. ⑤ Chuyển động, cái gì tròn trặn chuyển vần được không có động tác gọi là lưu, như lưu động 流動, lưu chuyển 流轉, lưu lợi 流利, v.v. Trôi giạt, như phiêu lưu 飄流, lưu lạc 流落, dân chạy loạn lạc đi nơi khác gọi là lưu dân 流民, giặc cỏ tràn đi các nơi gọi là lưu khấu 流寇, ăn mày ở ngoài tới gọi là lưu cái 流丐, nhà trò ở ngoài tới gọi là lưu xướng 流倡, v.v. đều là noi nghĩa ấy cả. ⑦ Truyền dõi, như lưu truyền 流傳, lưu phương 流芳 để tiếng thơm mãi, lưu độc 流毒 để cái độc về sau mãi, v.v. Lời nói không có căn cứ vào đâu gọi là lưu ngôn 流言. ⑧ Giạt, như lưu đãng vong phản 流蕩忘反 trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong 流連荒亡 lưu liên lu bù, nói kẻ chơi bời phóng túng không còn nghĩ gì. ⑨ Trôi đi, bị thời thế xoay đi, như nước chảy dốc xuống, cho nên cái phong khí của một đời gọi là lưu phong 流風 hay lưu tục 流俗. ⑩ Xoay quanh không thôi, như chu lưu 周流, luân lưu 輪流, v.v. ⑪ Vận trời làm cũng gọi là lưu, như lưu quang 流光, lưu niên 流年, v.v. ⑫ Tội đày, đày đi phương xa gọi là phóng lưu 放流. ⑬ Ðất ngoài biên thùy, quan phải bổ lên vùng man rợ gọi là lưu quan 流官. Do người thổ trước nối đời làm gọi là thổ tư 土司, đổi phép bổ lưu quan thay thổ tư gọi là cải thổ quy lưu 改土歸司. ⑭ Ðời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là lưu. ⑮ Phẩm giá người, hạng người. ⑯ Liếc ngang, mắt trông không ngay ngắn. +洿 [ô, hộ] ① Nước đọng, nước không lưu thông. ② Ðào ao. ③ Một âm là hộ. Nhơ bẩn. ④ Trát lên, quét vào. +派 [phái] ① Dòng nước. ② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派, v.v. ③ Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên 派員 người chính phủ sai đi làm một chức sự gì. +洽 [hiệp, hợp] ① Hoà hiệp. ② Thấm. ③ Một âm là hợp. Sông Hợp. +活 [hoạt, quạt] ① Sống, phàm những sự để nuôi sống đều gọi là sinh hoạt 生活. ② Hoạt bát (linh động nhanh nhẹn). ③ Sự gì có biến động không nhất định chết ở chỗ gọi là hoạt, như hoạt chi 活支 khoảng tiền tùy thời chi dùng không nhất định. ④ Một âm là quạt. Quạt quạt 活活 tiếng nước chảy. +洶 [hung] ① Hung dũng 洶湧 nước chảy ầm ầm, nước réo. Cũng viết là 洶涌. +洵 [tuân] ① Tin thực. ② Xa. ③ Xoáy nước. +洴 [bình] ① Bình phích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. +洳 [như] ① Tự như 沮洳 bùn lầy, đất trũng. +洲 [châu] ① Bãi cù lao, trong nước có chỗ ở được gọi là châu. ② Châu, đất liền lớn gọi là châu. Ðịa cầu chia làm sáu châu là châu Á, Âu, Phi, Úc, Nam Mĩ, Bắc Mĩ. +洱 [nhị] ① Sông Nhị. +洮 [thao, đào] ① Sông Thao. ② Một âm là đào. Rửa. +洫 [hức] ① Câu hức 溝洫 ngòi, ngòi nước trong cánh đồng. ② Thành trì. ③ Kè, cửa chắn nước. ④ Vơi. ⑤ Lạm. +洪 [hồng] ① Cả, lớn. Như hồng lượng 洪量 lượng cả, hồng phúc 洪福 phúc lớn. ② Hồng thuỷ 洪水 nước lụt, thường gọi tắt là hồng. ③ Mạch hồng 脈洪 mạch chạy đùn đùn như nước lên gọi là mạch hồng. +洩 [duệ, tiết] ① Thư sướng, như dung dung duệ duệ 融融洩洩 vui vẻ hả hê (thư sướng vui hoà), tả cái thú mẹ con họp mặt vui vẻ. Cũng viết 溶溶洩洩. ② Một âm là tiết. Gió thẩm, tiết lậu, ngày xưa dùng như chữ tiết 泄. ③ Ngớt, yên. ③ Giảm bớt. +洨 [hào] ① Sông Hào. +洧 [vị] ① Sông Vị. +津 [tân] ① Bến, như quan tân 關津 cửa bến, tân lương 津梁 bờ bến, đều nói về chỗ đất giao thông cần cốt cả, vì thế kẻ cầm quyền chính ở ngôi trọng yếu đều gọi là tân yếu 津要 cả. ② Thấm nhuần, thấy người ta nghèo túng mà giúp của cải cho gọi là tân thiệp 津貼. ③ Tân tân 津津 lời nói có ý dồi dào. ④ Nước dãi. +洟 [di, thế] ① Nước mũi. ② Một âm là thế. Cùng nghĩa như chữ thế 涕. +洞 [đỗng] ① Cái động (hang sâu). ② Lỗ hổng, cái gì đục thủng đều gọi là đỗng. ③ Suốt, như đỗng giám 洞鑒 soi suốt. +洛 [lạc] ① Sông Lạc. ② Cùng nghĩa với chữ lạc 絡. +洚 [giáng, hồng] ① Nước chảy tràn, có khi đọc là chữ hồng: nước lụt. +洙 [thù, chu] ① Sông Thù, là con sông nhánh của con sông Tứ. Ðức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng thù tứ 洙泗. Cũng đọc là chữ chu. +洗 [tẩy, tiển] ① Giặt, rửa. ② Cái chậu rửa mặt. ③ Hết nhẵn nhụi, như nang không như tẩy 囊空如洗 túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá. ④ Một âm là tiển. Rửa chân. ⑤ Sạch sẽ. +洒 [sái, tẩy, thối] ① Vẫy nước rửa. ② Một âm là tẩy. Gội rửa. ③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ④ Lại một âm là thối. Chót vót. +洑 [phục] ① Xoáy nước, dòng nước chảy quanh. +洎 [kịp] ① Kịp đến. ② Nước thịt. ③ Nhuần nhã. +洌 [liệt] ① Nước trong leo lẻo, rượu trong cũng gọi là liệt. +洋 [dương] ① Bể lớn. ② Dương dương 洋洋 mênh mang. ③ Tục gọi người nước ngoài là dương nhân 洋人. Hàng nước ngoài là dương hoá 洋貨, v.v. ④ Tiền tây, bạc tây. +洊 [tiến] ① Lại lần nữa. +洄 [hồi] ① Nước chảy. ② Tố hồi 溯洄 trèo lên dòng nước ngược. ③ Thơ Tố hồi là thơ nhớ người hiền, cho nên trong thư từ nói nhớ ai cũng gọi là tố hồi. +毡 [chiên] ① Tục dùng như chữ chiên 氈. +毘 [bì] ① Cũng như chữ bì 毗. +毗 [bì, tì] ① Giúp. ② Gồm, đất liền tiếp nhau gọi là bì liên 毗連. Có khi viết là 毘. ③ Bì ny 毗尼 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là giới luật. ④ Bì Lư 毗盧 tên một vị Phật. Ta quen đọc là chữ tì. +毖 [bí] ① Cẩn thận, ghín. ② Nhọc. ③ Chảy, vọt lên. +段 [đoạn] ① Chia từng đoạn, vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là đoạn. ② Phàm vật gì tính chia ra từng bộ đều gọi là đoạn, như địa đoạn 地段 đoạn đất, thủ đoạn 手段 phương pháp làm việc, v.v. đều là theo cái ý từng thứ đoạn lạc cả. ③ Cùng nghĩa với chữ đoạn 鍛. +泉 [tuyền, toàn] ① Suối, nguồn. ② Tiền, ngày xưa gọi đồng tiền là tuyền, có khi đọc là toàn. +柿 [thị] ① Cây thị, quả gọi thị tử 柿子 ăn được, gỗ dùng làm khí cụ. +柹 [thị, sĩ] ① Cây thị, chính âm là chữ sĩ. +柷 [chúc] ① Một thứ âm nhạc. +柵 [sách] ① Hàng rào, cắm tre gỗ làm hàng rào để ngăn người đi gọi là sách. +柴 [sài, tí] ① Củi. ② Tế sài, lúc tế chất củi lên trên, xong rồi đốt đi gọi là sài. Ken cỏ làm cửa gọi là sài môn 柴門. ③ Lấp. ④ Giữ. ⑤ Một âm là tí. Chứa, chất đống. +柳 [liễu] ① Cây liễu. ② Sao liễu, một sao trong nhị thập bát tú. ③ Xe liễu. ④ Cái trương bên xe đám ma. +柱 [trụ, trú] ① Cái cột. ② Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch 柱石 người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy. ③ Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ 中流砥柱. ④ Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt 膠柱鼓瑟. ⑤ Một âm là trú. Chống chỏi. +柰 [nại] ① Quả nại, một loài như quả lần. ② Nài, như nại hà 柰何 nài sao? nay thông dụng chữ nại 奈. +柯 [kha] ① Cái cán búa, Kinh Thi có câu: Phạt kha như hà, phỉ phù phất khắc, thú thê như hà, phỉ môi bất đắc 伐柯如何?匪斧弗克;取妻如何?匪媒不得。 chặt cây thế nào? không búa không được, lấy vợ thế nào? không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha 執柯. Ðức Khổng tử có câu rằng: Thủ vô phủ kha, như quy sơn hà 手無斧柯, 如龜山何 tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy, ý nói họ Quy lấn áp quyền vua, như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha 斧柯. ② Các cành lá và dò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ cũng gọi là nhất kha 一柯. +柮 [đốt] ① Cốt đốt 榾柮 gốc cây. +柬 [giản] ① Kén chọn. ② Cái thơ, cái danh thiếp. +柩 [cữu] ① Cái áo quan, áo quan đã để xác người chết gọi là cữu. +柨 [thị, sĩ] ① Tục dùng như chữ 栜. +查 [tra] ① Cái bè. ② Tra xét. ③ Quả tra, dùng làm thuốc tiêu, gọi là sơn tra 山查. +柢 [để, đế] ① Rễ cây. ② Sự gì bền chắc gọi là thâm căn cố để 深根固柢. Một âm là đế. +柟 [nam] ① Tục dùng như chữ nam 枏. +柞 [tạc, trách] ① Cây tạc, lá có răng nhọn, ngày xưa dùng làm lược chải đầu. ② Thù tạc. ③ Một âm là trách. Phạt cây. ④ Chật hẹp. ⑤ Tiếng vang ra ngoài. +柝 [thác] ① Mõ canh, tấm sắt cầm canh. Ban đêm canh giờ đánh mõ hay tấm sắt để cầm canh gọi là kích thác 擊柝. +柜 [cự] ① Cây cự, một loài liễu lớn. ② Cái quầy. +柚 [dữu, trục] ① Cây dữu (cây quýt quả nhỏ). Một thứ cây có quả ăn được. ② Một âm là trục. Cái thoi, đồ dùng để dệt. +柙 [hiệp, giáp] ① Cái cũi (cũi nhốt loài thú dữ). ② Cái hộp đựng gươm. ③ Một âm là giáp. Cây giáp. +柘 [chá, giá] ① Cây chá, một thứ cây giống như cây dâu dùng chăn tằm được. ② Chá chi 柘枝 tên một khúc hát múa, cũng đọc là chữ giá. +柔 [nhu] ① Mềm, mềm yếu, mềm mại, như nhu nhuyễn 柔軟 mềm lướt, nhu thuận 柔順 nhún thuận, v.v. ② Phục, làm cho yên, như nhu viễn nhân 柔遠人 làm cho người xa phục. ③ Cây cỏ mới mọc. +染 [nhiễm] ① Nhuộm, dùng các thuốc mùi mà nhuộm các thứ đồ gọi là nhiễm. ② Nhiễm dần, ở với những người hay rồi mình cũng hay, ở với những kẻ hư rồi mình cũng hư gọi là nhiễm. ③ Lây, một kẻ bị bệnh lây sang kẻ khác gọi là truyền nhiễm 傳染. +柒 [thất] ① Bảy, cùng nghĩa như chữ thất 七, trong các văn tự dùng để cho khó chữa. +柑 [cam] ① Cây cam. ② Cùng nghĩa với chữ cam 鉗. +某 [mỗ] ① Mỗ, dùng làm tiếng đệm, như mỗ ông 某翁 ông mỗ, mỗ sự 某事 việc mỗ, v.v. +柏 [bách] ① Biển bách 扁柏 cây biển bách. Một thứ cây to, dùng để đóng đồ. ② Trắc bách 側柏 cây trắc bách lá nhỏ như kim, dùng để làm cảnh chơi và làm thuốc. ③ Cối bách 檜柏 cây cối bách cũng là thứ cây giồng làm cảnh, cùng nghĩa với chữ bách 迫. +柎 [phu, phủ, phụ] ① Cái bè. ② Cái bầu hoa. ③ Một âm là phủ. Ðồ âm nhạc. ② Tựa. ④ Một âm nữa là phụ. Rót xuống. +柈 [bàn] ① Cũng như chữ bàn 盤. +柄 [bính] ① Cái chuôi, vật gì có chuôi có cán để cầm gọi là bính. ② Một cái đồ gì cũng gọi là nhất bính 一柄. ② Quyền bính, quyền chính. +柁 [đả, đà] ① Cái bánh lái thuyền. Tục quen đọc là chữ đà. +枻 [duệ, tiết] ① Cái mái chèo, như cổ duệ nhi khứ 鼓枻而去 gõ mái chèo mà đi. ② Một âm là tiết. Kinh tiết 檠枻 cái đo làm nỏ cho ngay cho cân. +枹 [phu, phù, bao] ① Cái dùi trống, đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên lúc nào thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh 枹鼓不鳴. Cũng đọc là phù. ② Một âm là bao. Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đun. +枸 [cẩu, củ] ① Cây cẩu kỉ, quả dùng làm thuốc. ② Cây gỗ dựng đứng. ③ Một âm là củ. Tên cây. +枷 [gia] ① Cái gông, cái cùm, dùng để cùm đầu. ② Liên gia 連枷 cái neo dùng để đập lúa. +架 [giá] ① Cái giá, như y giá 衣架 cái giá mắc áo, thư giá 書架 cái giá sách, v.v. ② Gác, như trụ thượng già lương 桂上架樑 gác xà trên cột. ③ Ðặt điều vu vạ, như giá hoạ 架禍 đặt điều vu hoạ cho người. +枵 [hiêu] ① Cây rỗng. ② Rỗng, không có gì, như hiêu tràng 枵腹 dạ trống, hiêu phúc tòng công 枵腹從公 suông bụng làm việc công, ý nói làm việc không được cái gì bù công. +枴 [quải] ① Cái gậy người già chống. +枳 [chỉ] ① Cây chỉ (cây tranh gai) dùng làm thuốc được, như chỉ thực 枳實 thứ quả hái còn non, chỉ xác 枳殼 thứ quả hái đã già. +枲 [tỉ] ① Cây gai cái. Thứ gai không có quả gọi là tỉ. +枱 [di] ① Cái cân cây, tục mượn làm chữ 檯. +枰 [bình, bính] ① Cuộc đánh bạc, nay thông dụng gọi cuộc cờ là bình, đánh một ván cờ gọi là nhất bình 一枰. ② Một âm là bính. Ván giát giường. ③ Cây bính. +枯 [khô] ① Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh 榮, kẻ nghèo hèn là khô 枯. ② Cạn, như lệ khô 淚枯 cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo 枯橋. ③ Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô 偏枯, sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô. ④ Khô khan, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch 枯寂. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền 枯禪, v.v. +殆 [đãi] ① Nguy, như ngập ngập hồ đãi tai 岌岌乎殆哉 cheo leo vậy nguy thay! ② Mỏi mệt. ③ Bèn, dùng làm tiếng giúp lời. ④ Sợ, như đãi bất khả cập 殆不可及 sợ chẳng khá kịp. ⑤ Ngờ. ⑥ Gần, thân gần. ⑦ Chỉ thế. ⑧ Hầu như. +殄 [điễn] ① Hết, dứt, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物 tan hại hết của trời. ② Cùng nghĩa với chữ điễn 腆. +殃 [ương] ① Tai nạn, vạ. ② Hại, làm hại. +殂 [tồ] ① Chết, người xưa bảo chết thì hồn lên phách xuống, cho nên gọi kẻ chết là tồ lạc 殂落. +曷 [hạt] ① Gì. ② Sao chẳng. ③ Cùng nghĩa với chữ hạt 蝎. +昶 [sưởng] ① Ngày dài. ② Cùng nghĩa với chữ sướng 暢. +昵 [nật] ① Cũng như chữ nật 暱. +昴 [mão] ① Sao mão, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. +昳 [điệt] ① Mặt trời xế bóng. +昱 [dục] ① Ngày mai. ② Ánh sáng mặt trời. +是 [thị] ① Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị. Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị 國是. ② Ấy thế, lời nói chỉ định như như thị 如是 như thế. +昭 [chiêu] ① Sáng sủa, rõ rệt, như chiêu chương 昭章 rõ rệt. ② Bộc bạch cho tỏ rõ ra, như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết. ③ Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu. +昬 [hôn] ① Cũng như chữ hôn 昏. +昫 [hu, hú] ① Mặt trời mọc ra ấm áp. ② Một âm là hú, cùng nghĩa với chữ hú 煦. +昨 [tạc] ① Hôm qua, như tạc nhật 昨日 ngày hôm qua, tạc dạ 昨夜 đêm qua, tạc niên 昨年 năm ngoái, v.v. ② Ngày xưa. ③ Mới rồi. +昧 [muội] ① Mờ mờ, như muội đán 昧旦 mờ mờ sáng. ② Tối, như hôn muội 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì. ③ Tam muội 三昧 dịch âm chữ Phạm, Tàu dịch là chính định 正定 nghĩa là dùng công tu hành trừ sạch được hết trần duyên mà vào cõi một mầu rỗng không vắng lặng gọi là tam muội, như du hí tam muội 遊戲三昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. Bây giờ hay mượn hai chữ ấy để chỉ cái áo diệu của một môn gì, như ông Hoài Tố tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam muội 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo. +春 [xuân] ① Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân. ② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春. ③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân. ④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春. +映 [ánh] ① Ánh sáng giọi lại. ② Bóng rợp. ③ Ánh sáng mặt trời xế. +星 [tinh] ① Sao, như hằng tinh 恆星 sao đứng, hành tinh 行星 sao đi, vệ tinh 衛星 sao hộ vệ, tuệ tinh 慧星 sao chổi, v.v. ② Sao đêm mọc nhiều, sáng lặn dần, cho nên vật gì thưa ít gọi là liêu lạc thần tinh 寥落晨星 vắng vẻ như sao ban sáng. ③ Sao nhỏ mà nhiều, cho nên số gì nhỏ mọn gọi là linh tinh 零星, từng giọt, từng cái, như tinh tinh bạch phát 星星白發 tóc bạc từng sợi. ④ Nghề tinh tường, người coi về các việc xem sao để nghiệm tốt xấu gọi là tinh gia 星家, xem ngày tháng sinh đẻ rồi lấy các ngôi sao ra mà tính số vận người gọi là tinh sĩ 星士 thầy số. ⑤ Sao tinh, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑥ Hoa cân, trong cán cân dùng hoa trắng ghi số cân lạng, v.v. gọi là tinh. ⑦ Tên một thứ âm nhạc. +昜 [dương] ① Cũng như chữ dương 陽. +昚 [thận] ① Ðời xưa dùng như chữ thận 愼. +斿 [du] ① Lèo cờ. +斾 [bái] ① Tục dùng như chữ bái 旆. +施 [thi, thí, dị, thỉ] ① Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí, như thi thuật 施術 làm thuật cho kẻ nào, thi trị 施治 làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân 施恩 ra ơn cho kẻ nào, thi phấn 施粉 đánh phấn, thi lễ 施禮 làm lễ chào, v.v. ② Bêu xác. ④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp. ⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài. ⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút. ⑦ Thay đổi. ⑧ Bỏ. +故 [cố] ① Việc, như đại cố 大故 việc lớn, đa cố 多故 lắm việc, v.v. ② Cớ, nguyên nhân, như hữu cố 有故 có cớ, vô cố 無故 không có cớ, v.v. ③ Cũ, như cố sự 故事 việc cũ, chuyện cũ, cố nhân 故人 người quen cũ, v.v. ④ Gốc, của mình vẫn có từ trước, như cố hương 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故國 xứ sở đất nước mình trước, v.v. ⑤ Chết, như bệnh cố 病故 ốm chết rồi. ⑥ Cố tình, nhu cố sát 故殺 cố tình giết. ⑦ Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên. +敂 [khấu] ① Cũng như chữ khấu 叩. +敁 [điêm] ① Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc. +指 [chỉ] ① Ngón tay. Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ 巨指 hay mẫu chỉ 拇指, ngón tay trỏ gọi là thực chỉ 食指, ngón tay giữa gọi là tướng chỉ 將指, ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ 無名指, ngón tay út gọi là tiểu chỉ 小指. ② Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm 指點, chỉ sử 指使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ. ③ Ý chỉ, cũng như chữ chỉ 旨. ④ Chỉ trích. ⑤ Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ. +挅 [đoả] ① Ðiêm đoả 掂挅 cân nhắc. +挂 [quải] ① Cũng như chữ quải 掛. +挖 [oạt] ① Móc, thò tay vào trong hang mà móc thử xem gọi là oạt. +挑 [thiêu, thiểu, thao] ① Gánh. ② Kén chọn. ③ Gạt ra. ④ Lựa lấy. ⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát 挑撥 khêu chọc cho động đậy. ⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt 挑達 láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu. +按 [án] ① Ðè xuống. ② Cứ, bằng cứ cái này để làm chứng cái kia gọi là án. ③ Vỗ, như án kiếm 按劍 vỗ gươm, án bí 按轡 cầm dây cương, v.v. ④ Xét nghiệm, xưa có quan tuần án 巡按 nghĩa là chức quan đi tuần các nơi để xét xem các quan cai trị dân làm sao. ⑤ Lần lượt tới, như án hộ phái đinh 按戶派丁 cứ tính số nhà mà lần lượt sai phái các xuất đinh. ⑥ Dừng lại. ⑦ Vạch ra mà hặc tội. +持 [trì] ① Cầm, giữ, như trì tiết 持節 giữ tiết, thao trì 操持 giữ gìn, chủ trì 主持 chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì 住持 cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì 保持 giữ giàng, bả trì 把持 cầm giữ lấy, hiệp trì 挾持 cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì 矜持 cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì 不自持 không có định kiến gì, phù trì 扶持 nâng đỡ, duy trì 維持 dàng giữ, chi trì 支持 chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ 相持不下. +拿 [nã] ① Cũng dùng như chữ noa 拏. +拾 [thập, thiệp, kiệp] ① Nhặt nhạnh. ② Mười, cũng như chữ thập 十. ③ Cái bao bằng da bọc cánh tay. ④ Một âm là thiệp. Liền bước, như thiệp cấp nhi đăng 拾級而豋 liền bước noi từng bực mà lên. ⑤ Lại một âm là kiệp. Lần lượt. +拼 [bính] ① Tấu hợp. Như bính âm 拼音 đánh vần. ② Bính mạng 拼命 liều mạng. +拷 [khảo] ① Ðánh tra khảo. +拶 [tạt] ① Bức bách (đè ép). ② Tạt chỉ 拶指 một thứ hình ác kẹp ngón tay người để tra khảo. +拴 [thuyên] ① Kén chọn. ② Buộc, như thuyên mã 拴馬 buộc ngựa. +拱 [củng] ① Chắp tay, chắp tay tỏ ý cung kính gọi là củng. ② Chét, hai bàn tay vùng lại với nhau gọi là củng. ③ Vùng quanh, nhiễu quanh. ④ Cầm. +拯 [chửng] ① Cứu vớt, lấy tay cứu vớt người bị chìm đắm lên gọi là chửng. ② Giơ lên. +拮 [kiết, cát, kiệt] ① Tay và miệng cùng làm (mải làm), kiết cư 拮据 bệnh tay. Cảnh huống quẫn bách cũng gọi là kiết cư. Ta quen đọc là chữ cát. ② Một âm là kiệt. Cho xe kẹp. +拭 [thức] ① Lau, như phất thức 拂拭 lau quét, thức lệ 拭淭 lau nước mắt. +括 [quát, hoạt] ① Bao quát. Bó buộc lại, như quát phát 括髮 quấn tóc, búi tóc. ③ Mũi tên. ④ Tìm tòi (sưu tầm). ⑤ Ðến. ⑥ Làm. ⑦ Một âm là hoạt. Hội họp. +拜 [bái] ① Lạy. ② Trao, phong, như phong hầu bái tướng 封侯拜相. ③ Bẻ cong. +拏 [noa] ① Dắt dẫn. ② Bắt kẻ có tội gọi là noa. Tục dùng như chữ nã 拿. +扃 [quynh] ① Ðóng, như quynh môn 扃門 đóng cửa, cây gỗ chắn ngang trên đồ vật cũng gọi là quynh, như đỉnh quynh 鼎扃 cái que đậy nắp đỉnh, ta gọi là cái tay co. ② Then ngoài, cái đòn gỗ đặt trước xe để cắm cờ cũng gọi là quynh. +扁 [biển, thiên] ① Dẹt, cái gì rộng mà mỏng gọi là biển. Viết chữ ngang trên cửa trên cổng gọi là biển, ta gọi là hoành. ② Một âm là thiên. Nhỏ, như thiên chu 扁舟 thuyền nhỏ. Nguyễn Du 阮攸: Thiên địa thiên chu phù tự diệp 天地扁舟浮以葉 chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời. +恬 [điềm] ① Yên, như điềm bất vi quái 恬不為怪 yên nhiên chẳng cho làm lạ. ② Lặng lẽ, như điềm đạm 恬淡 nhạt nhẽo, phong điềm lãng tĩnh 風恬浪靜 gió yên sóng lặng. +恫 [đỗng] ① Ðỗng hách 恫嚇 doạ nạt. Lấy tiếng hão mà doạ nạt người. ② Ðau đớn, cũng như chữ đồng 痌. +恪 [khác] ① Kính (lúc làm việc có ý kính cẩn). +恨 [hận] ① Oán giận. Sự gì đã mất hi vọng thực gọi là hận. Như hận sự 恨事 việc đáng giận, di hận 遺恨 để sự giận lại, ẩm hận 飲恨 nuốt hận, v.v. +恤 [tuất] ① Cấp giúp. Chẩn cấp cho kẻ nghèo túng gọi là tuất. Như phủ tuất 撫恤, chu tuất 周恤, v.v. Có khi viết chữ 卹. ② Thương xót. Như căng tuất 矜恤 xót thương. ③ Ðoái nghĩ. Như võng tuất nhân ngôn 罔恤人言 chẳng đoái nghĩ đến lời người ta nói. +恢 [khôi] ① To lớn. ② Lấy lại được. Vật gì đã mất lấy lại được gọi là khôi phục 恢復. +恠 [quái] ① Tục dùng như chữ quái 怪. +恟 [hung] ① Sợ. +恔 [hiệu] ① Sướng, thích. ② Tính ranh. +恒 [hằng, cắng, căng] ① Thường, lâu, bền, như hằng sản 恒產 của thường, như ruộng vườn. ② Một âm là cắng. Mặt trăng vào tuần thượng huyền. Tuần trăng đầu tháng hình như cái cung dương gần căng gọi là cắng. ③ Khắp, tục quen đọc là chữ căng. ④ Tục dùng như chữ hằng 恆 +恍 [hoảng] ① Hoảng hốt 恍忽, thấy không được đích xác gọi là hoảng hốt. +恉 [chỉ] ① Cũng như chữ chỉ 旨. +恇 [khuông] ① Nhát sợ. +恃 [thị] ① Cậy, nương nhờ. Kinh Thi có câu: Vô phụ hà hỗ vô mẫu hà thị 無父何怙無母何恃 không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai, vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃. Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃. +恂 [tuân] ① Tin. ② Tuân tuân 恂恂 chắc chắn, tả cái dáng tin cẩn thực thà. ③ Tuân lật 恂慄 sợ hãi. ④ Vội. +怨 [oán] ① Oán giận. ② Có nghĩa như chữ 藴. +急 [cấp] ① Kíp, như khẩn cấp 緊急, nguy cấp 危急, v.v. Phàm cái gí muốn cho chóng đều gọi là cấp, như cáo cấp 告急. ② Nóng nảy, như tính tình biển cấp 性情褊急 tính tình hẹp hòi nóng nảy. +怠 [đãi] ① Lười biếng. +怒 [nộ] ① Giận, cảm thấy một sự gì trái ý mà nổi cơn cáu tức lên gọi là chấn nộ 震怒 nghĩa là đùng đùng như sấm như sét, phần nhiều chỉ về sự giận của người tôn quý. ② Phấn phát, khí thế mạnh dữ không thể át được gọi là nộ, như nộ trào 怒潮 sóng dữ, nộ mã 怒馬 ngựa bất kham, thảo mộc nộ sinh 草木怒生 cây cỏ mọc tung, v.v. ③ Oai thế. +怎 [chẩm] ① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là thế nào, như chẩm dạng 怎樣 nhường nào?, chẩm ma 怎麼 thế nào?, v.v. +怍 [tạc] ① Tủi thẹn. +後 [hậu, hấu] ① Sau, nói về địa vị trước sau thì dùng chữ tiền hậu 前後, nói về thì giờ trước sau thì dùng tiên hậu 先後. ② Con nối. Như bất hiếu hữu tam vô hậu vi đại 不孝有三無後為大 bất hiếu có ba, không con nối là tội lớn nhất. ③ Lời nói đưa đẩy. Như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi sau. ④ Một âm là hấu. Ði sau, chịu ở sau. Trước cái kia mà sau đến cái này cũng gọi là hấu. +律 [luật] ① Luật lữ, cái đồ ngày xưa dùng để xét tiếng tăm. ② Luật phép, như quân luật 軍律 phép quân, hình luật 形律 luật hình, vì thế nên lấy phép mà buộc tội cũng gọi là luật, như luật dĩ pháp lệnh mỗ điều 律以法令某條 lấy điều luật mỗ mà buộc tội. ③ Nhất luật, đều cả như một, cũng như pháp luật thẩy đều như nhau cả. ④ Cách thức nhất định dể làm thơ gọi là thi luật 詩律. +徊 [hồi] ① Bồi hồi 徘徊 quanh co không tiến được. +徉 [dương] ① Bàng dương 彷徉 quanh co. +很 [ngận] ① Bướng. ② Ác. Như hung ngận 凶很 tàn ác. ③ Tham Như tâm ngận 心很 lòng tham. ④ Rất, lắm. Như ngận hảo 很好 tốt lắm. ⑤ Tranh kiện. +徇 [tuẫn, tuấn, tuân] ① Mắng bảo hay phạt một kẻ cho mọi người biết gọi là tuẫn. ② Thuận theo. Ðem thân theo với vật gọi là tuẫn. Như tham phu tuẫn tài 貪夫徇財 kẻ tham phu chết theo của. Liệt sĩ tuẫn danh 烈士徇名 kẻ liệt sĩ chết theo danh, v.v. ③ Một âm là tuấn. Chống lại. ④ Lại một âm là tuân. Tuân thông 徇通 chu chí. +待 [đãi] ① Ðợi. ② Tiếp đãi. +彥 [ngạn] ① Kẻ sĩ đẹp giỏi (kiêm cả tài đức). +弭 [nhị] ① Chuôi cung. ② Thôi, nghỉ. Như nhị binh 弭兵 thôi cho binh nghỉ không đánh nhau nữa. +弈 [dịch] ① Ðánh cờ. Cũng như chữ dịch 奕. +弇 [yểm] ① Che trùm. ② Ðồ gì miệng bé trong ruột rộng gọi là yểm. +廼 [nãi] ① Tục dùng như chữ nãi 迺 hay chữ nãi 乃. +廻 [hồi] ① Về, cũng như chữ hồi 回. ② Nay thông dụng như chữ hồi tị 廻避 nghĩa là tránh đi. +度 [độ, đạc] ① Ðồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ. ② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. ③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v. ④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người. ⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度. ⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度. ⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy. ⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v. +庥 [hưu] ① Cũng như chữ hưu 休 +庠 [tường] ① Tràng học ở làng, tràng học ở huyện gọi là ấp tường 邑庠, tràng học phủ gọi là quận tường 郡庠. +幽 [u] ① Ần núp, sâu xa. Phàm cái gì giấu một chỗ kín không cho ai biết gọi là u, như u cư 幽居 ở núp, u tù 幽囚 giam chỗ kín, v.v. Oán giận ai mà không nói ra được gọi là u oán 幽怨, u hận 幽恨. Chỗ ở lặng lẽ mát mẻ gọi là u nhã 幽雅. ② Tối tăm, như cửu u 九幽 nơi âm phủ. ③ Châu U, thuộc phía đông bắc tỉnh Trực Lệ và phía tây bắc tỉnh Phụng Thiên bây giờ. +幸 [hạnh] ① May, hạnh phúc. Sự gì đáng bị thiệt mà lại thoát gọi là hạnh. ② Cầu, hạnh tai lạc hoạ 幸哉樂禍 cầu cho người bị tai và lấy làm thích. ③ Yêu dấu, bọn hoạn quan và các cung phi được vua yêu tới gọi là đắc hạnh 得幸. +并 [tinh, bính] ① Hợp, gồm. ② Tên đất. Dao ở châu Tinh sắc có tiếng, nên sự gì làm được mau mắn nhanh chóng gọi là tinh tiễn 并剪. ③ Một âm là bính, cùng nghĩa như chữ bính 偋. +巷 [hạng] ① Ngõ tắt, ngõ đi tắt ở trong làng gọi là hạng. +恰 [kháp] ① Vừa vặn, như kháp hảo 恰好 vừa tốt. +思 [tư, tứ, tai] ① Nghĩ ngợi, phàm các sự tác dụng thuộc về tâm như tưởng tượng suy xét ghi nhớ đều gọi là tư. ② Nghĩ đến. ③ Mến nhớ như tương tư 相思 cùng nhớ nhau. ④ Thương. ⑤ Tiếng dứt câu, như bất khả vịnh tư 不可泳思 chẳng khá lội vậy. ⑥ Một âm là tứ. Ý tứ, như thi tứ 詩思 ý tứ thơ, văn tứ 文思 ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín 囟 dưới chữ tâm 心 là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa. ⑦ Lại một âm là tai. Vu tai 于思 râu xồm xoàm. +怜 [linh] ① Cũng như chữ 伶. Tục mượn làm chữ 憐. +建 [kiến, kiển] ① Dựng lên, đặt. ② Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến, như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần 建寅, tháng hai gọi là kiến mão 建卯 nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến 月建, tháng đủ gọi là đại kiến 大建, tháng thiếu gọi là tiểu kiến 小建, v.v. ② Tên đất. ③ Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy. +峝 [đỗng] ① Chỗ mườn mán ở gọi là đỗng. Cũng dùng chữ đồng 峒. +峙 [trì] ① Ðứng trơ trọi. ② Sắm đủ, súc tích. +峒 [đồng] ① Không đồng 崆峒 núi Không-đồng. +峋 [tuân] ① Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm. +屏 [bình] ① Tục dùng như chữ 屛. +屎 [thỉ, hi] ① Cứt (phân). ② Một âm là hi. Ðiện hi 殿屎 rền rầm. +屍 [thi] ① Thây người chết. +屋 [ốc] ① Nhà ở. ② Mui xe, như hoàng ốc tả đạo 黃屋左纛 mui xe vàng cờ tiết mao cắm bên tả. +射 [xạ, dạ, dịch] ① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ. ② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi. ③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên. ④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần. ⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán. +封 [phong] ① Phong cho, vua cho các bầy tôi đất tự trị lấy gọi là phong. ② Nhân làm quan được vua ban cho các tên hiệu hay cũng gọi là phong, là cáo phong 誥封. Con làm quan, cha được phong tước gọi là phong ông 封翁 hay phong quân 封君. ③ Bờ cõi, như chức quan giữ việc coi ngoài bờ cõi nước gọi là phong nhân 封人. Nay thường gọi các quan đầu tỉnh là phong cương trọng nhậm 封彊重任. ④ To lớn. ⑤ Ðắp, như phong phần 封墳 đắp mả. ⑥ Giầu có, như tố phong 素封 vốn giàu. ⑦ Ðậy, đậy lại, như tín phong 信封 phong thơ. ⑧ Ngăn cấm, như cố trí tự phong 故智自封 nghĩa là không biết giảng cầu cái hay mới mà cứ ngăn cấm mình trong lối cũ. +宥 [hựu] ① Rộng thứ, tha thứ cho. ② Rộng rãi, sâu xa. ③ Cùng nghĩa như chữ 侑. +室 [thất] ① Cái nhà. ② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ' 室女. ③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú. ④ Huyệt chôn. ⑤ Túi dao. +宣 [tuyên] ① To lớn, như tuyên thất 宣室 cái nhà to, vì thế nên tường vách xây tới sáu tấc cũng gọi là tuyên, thông dùng như chữ 瑄. ② Tản khắp, như tuyên bố 宣布 bảo khắp mọi nơi. Bá cáo cho mọi người cùng biết gọi là tuyên ngôn 宣言. ③ Ban bố, như tuyên chiếu 宣詔 ban bố chiếu chỉ ra. Truyền đạt mệnh vua gọi là tuyên triệu 宣召, v.v. ④ Thông suốt, như tuyên triết duy nhân 宣哲惟人 duy người ấy thông suốt mà khôn. Dùng thuốc cho nó tản cái khí uất ra gọi là tuyên tán 宣散. ⑤ Bảo rõ, như tuyên thị 宣示 bảo rõ. ⑥ Hết sức, như tuyên lao 宣勞, tuyên lực 宣力 nghĩa là cố hết sức vậy. ⑦ Hết, như cuối tờ bồi nói rằng bất tuyên 不宣 chẳng hết, nghĩa là không thể tỏ hết khúc nhôi được. +客 [khách] ① Khách, đối lại với chủ 主. ② Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách. ③ Mượn tạm, như khách khí dụng sự 客氣用事 mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí 客氣, như ta quen gọi là làm khách vậy. +娃 [oa] ① Gái đẹp. ② Tục gọi trẻ con là oa oa. +威 [uy] ① Oai, cái dáng tôn nghiêm đáng sợ gọi là uy. +姿 [tư] ① Dáng dấp thùy mị. Cho nên gọi dáng điệu con gái là tư sắc 姿色. ② Cũng như chữ tư 資. +姻 [nhân] ① Nhà trai. ② Bố vợ gọi là hôn 婚, bố chồng gọi là nhân 姻. hai chữ này nay hay dùng lẫn lộn, nên gọi sự kết hôn là đề nhân 締姻. ③ Tục gọi các bà con bên ngoại là nhân, cũng viết là 婣. +姹 [xá] ① Con gái bé, nhà tu luyện gọi thuốc luyện bằng đan sa thuỷ ngân là xá nữ 姹女. ② Lạ. Cũng như chữ xá 詑. +姸 [nghiên] ① Tươi tỉnh, xinh đẹp. +姱 [khoa] ① Tốt, đẹp. +姮 [hằng] ① Hằng nga 姮娥 tương truyền Hằng-nga là vợ Hậu-nghệ, ăn cắp thuốc tràng sinh rồi chạy trốn vào mặt trăng, hoá làm con cóc, cũng gọi tên là Thường nga 嫦娥 nữa. +姬 [cơ] ① Tiếng gọi sang trọng của đàn bà. Họ Cơ là họ tôn thất nhà Chu, cho nên dùng làm tiếng gọi các bà quý phái. ② Nàng hầu, vợ lẽ. +姪 [điệt] ① Cháu, tiếng xưng hô đối với chú bác. +姨 [di] ① Dì. Chị em vói mẹ gọi là di. ② Chị em vợ cũng gọi là di. Ngày xưa các vua chư hầu gả chồng cho con gái, thường kén mấy con gái trong họ đi theo để làm bạn với con, cho nên sau gọi vợ lẽ là di. +姦 [gian] ① Gian giảo, như chữ gian 奸. ② Gian dâm. ③ Kẻ ác. +姥 [mỗ, mụ] ① Tên đất, cũng như chữ 姆. Cũng đọc là mụ. +姤 [cấu] ① Quẻ cấu, nghĩa là gặp. ② Tốt. +姣 [giảo] ① Ðẹp. +姞 [cật] ① Họ Cật. Con gái nước Yên gọi là Yên cật 燕姞. +姝 [xu] ① Con gái đẹp. Kinh thi có câu: Bỉ xu giả tử 彼姝者子 đẹp sao gã kia, nguyên ý là khen người hiền, bây giờ cũng gọi con gái đẹp là bỉ xu. +姜 [khương] ① Họ vua Khương. Vua Thần Nông ở bên sông Khương, nhân lấy tên sông làm họ. +姚 [diêu] ① Họ Diêu, con cháu vua Thuấn. ② Phiêu diêu 票姚 nhanh nhẹn cứng cỏi. Nhà Hán gọi quan bình là phiêu diêu. ③ Vẻ mặt đẹp (xinh tươi). +姙 [nhâm] ① Cũng như chữ nhâm 妊. +姘 [phanh] ① Trai gái đi lại trộm với nhau. +奕 [dịch] ① Dịch dịch 奕奕 to lớn (lù lù) cũng có nghĩa là lo. Tinh thần dịch dịch 精神奕奕 tinh thần sáng láng. ② Dịch diệp 奕葉 nối đời. ③ Tục dùng như chữ dịch 弈. +奔 [bôn] ① Chạy vội. ② Làm việc hăm hở sợ thua người gọi là bôn xu 奔趨. ③ Ðánh trận thua chạy gọi là bôn. ④ Cưới xin không đủ lễ gọi là bôn. +契 [khế, tiết, khiết, khất] ① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế. ② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契. ④ Ðồ đốt mai rùa để bói. ⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương. ⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát. ⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu. +奐 [hoán] ① Bạn hoán 伴奐 ung dung tự đắc. ② Rực rỡ, tả cái dáng văn vẻ rực rỡ. ③ Thịnh. +奏 [tấu] ① Tâu, kẻ dưới trình bầy với người trên gọi là tấu. ② Cử âm nhạc lên cũng gọi là tấu. ③ Sự gì tiến hành được cũng gọi là tấu. Như tấu hiệu 奏效 dùng có hiệu, tấu đao 奏刀 vận dùng con dao. ④ Chạy. ⑤ Cũng như chữ tấu 腠. ⑥ Cũng dùng như chữ tấu 輳. +奎 [khuê] ① Sao khuê, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Nhà thiên văn ngày xưa cho sao khuê chủ về sự văn hoá, cho nên nói về văn vận hay dùng chữ khuê. +垤 [điệt] ① Ðống kiến đùn. ② Ðống đất nhỏ. +垣 [viên] ① Tường thấp. ② Thành tất có tường, nên gọi nơi tỉnh thành là tỉnh viên 省垣. ③ Sở quan. ④ Trong khu vực của ngôi sao. +垢 [cấu] ① Cáu bẩn. ② Nhơ nhuốc. +垠 [ngân] ① Bờ. ② Ngần, như kì đại vô ngân 其大無垠 thửa to không ngần. +垛 [đoá] ① Ụ đất, ụ đất để tập bắn gọi là xạ đoá 射垛. ② Chồng chất. ③ Cái gò, cái đống. ④ Ðồ vật gì có chỗ lồi ra cũng gọi là đoá. +垓 [cai, giai] ① Cai, vạn vạn gọi là cai. ② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏. ③ Một âm là giai. Bậc. +型 [hình] ① Cái khuôn. Cái khuôn bằng đất để đúc các đồ gọi là hình. ② Nói bóng nghĩa là làm khuôn phép. +圄 [ngữ] ① Linh ngữ 囹圄 nhà tù. +圃 [phố] ① Vườn trồng rau. +囿 [hữu] ① Vườn nuôi các giống thú để chơi. ② Hẹp hòi, như hữu ư nhất ngung 囿於一隅 rốt chặt vào một xó. ③ Vườn tược. ④ Chỗ mà mọi sự vật họp nhiều ở đấy. +响 [hưởng] ① Tục dùng như chữ hưởng 響. +哉 [tai] ① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là vậy thay!. ② Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng. +哈 [cáp] ① Uống nước. ② Cá ngáp miệng. ③ Cáp cáp 哈哈 tiếng cười hầng hậc, khanh khách. +哇 [oa] ① Thổ ra. +哆 [sỉ, đá] ① Há miệng. Cũng đọc là đá, trong thần chú thường dùng. +哄 [hống] ① Hống phiến 哄騙 đánh lửa, tới rủ rê. ② Tiếng ầm ầm. +哂 [sẩn] ① Mỉm cười. +品 [phẩm] ① Nhiều thứ. Vật có nhiều thứ nên gọi là vật phẩm hay phẩm vật 品物. Một cái cũng gọi là phẩm. ② Phẩm hàm. Ngày xưa đặt ra chín phẩm chính tòng, từ nhất phẩm chí cửu phẩm, để phân biệt phẩm tước cao thấp. ③ Phẩm giá, như nhân phẩm 人品 phẩm giá người. ④ Cân lường, như phẩm đề 品題, phẩm bình 品評 nghĩa là cân lường đúng rồi mới đề mới nói. +哀 [ai] ① Thương. ② Không có mẹ gọi là ai. Kẻ để tang mẹ mà còn cha gọi là ai tử 哀子. +咿 [y] ① Y ngô 咿唔 tiếng ngâm nga. +咽 [yết, yến, ế] ① Cổ họng. ② Một âm là yến. Nuốt xuống. ③ Lại một âm là ế nghẹn ngào, như ngạnh ế 梗咽 nghẹn cổ không nói ra được. +咻 [hưu, hủ] ① Nói rầm rầm. ② Một âm là hủ. Ủ hủ 噢咻 yên ủi một cách thiết tha sót xa. +咸 [hàm] ① Khắp cả. ② Ðều, hết thẩy. ③ Một âm là giảm, cùng nghĩa vơí chữ giảm 減. +咷 [đào] ① Tiếng gào khóc. +咳 [khái] ① Ho (ho không có đờm). Cũng như chữ khái 欬. +咲 [tiếu] ① Tục dùng như chữ tiếu 笑. +咱 [cha] ① Tục tự xưng mình là cha. Cũng đọc là gia. +咯 [lạc, khách] ① Cãi lẽ. ② Một âm là khách. Khạc ra máu gọi là khách huyết 咯血. Ta quen đọc là khạc huyết. +咬 [giảo] ① Cắn vào xương. Nguyên là chữ giảo 齩. +咫 [chỉ] ① Thước, nhà Chu định tám tấc là một chỉ. +咪 [mễ, mị] ① Mễ đột 咪突 dịch âm chữ mètre của Pháp, một thứ thước đo của nước Pháp. ② Một âm là mị. Tiếng dê kêu. +咨 [tư] ① Tư ta 咨嗟 than thở. ② Mưu bàn. ③ Tư đi, tư lên. Văn thư của các quan đi lại gọi là tư văn 咨文. +咦 [di] ① Gào. Tục dùng làm lời nói kinh quái, như ta nói: Chào ôi chao! v.v. +咥 [hý, điệt] ① Cười ầm. ② Một âm là điệt. Cắn. +咤 [trá] ① Quát thét. ② Nói lúng búng (vừa ăn vừa nói). +叟 [tẩu] ① Ông già. +叛 [bạn] ① Làm phản. Trái lại, không cùng lòng với mình nữa. +叚 [giả] ① Cũng như chữ 假. +叙 [tự] ① Cũng như chữ 敘. +厚 [hậu] ① Chiều dầy. ② Hậu, đối lại với chữ bạc 薄. Phẩm bình sự vật cái nào tốt hơn, nhiều hơn, dầy hơn đều gọi là hậu. ③ Hậu đãi hơn. Ðãi người thân trọng hơn gọi là tương hậu 相厚. +厙 [xá] ① Họ Xá. +厘 [li] ① Cũng như chữ 釐. +厖 [mang] ① Dầy, to. Như mang nhiên đại vật 厖然大物 sù sù vật lớn. ② Lẫn lộn. +卽 [tức] ① Tới, gần. Như khả vọng nhi bất khả tức 可望而不可卽 khá trông mà chẳng khá tới gần. ② Ngay. Như lê minh tức khởi 黎明卽起 sáng sớm dậy ngay, tức khắc 卽刻 ngay lập tức, v.v. ③ Tức là, như sắc tức thị không 色卽是空 sắc tức là không, ý nói hai bên như một. ④ Du, lời nói ví thử. Như thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện 善卽無賞亦不可不為善 làm thiện dù chưa được thưởng, cũng phải làm thiện. Thường viết là 即. +卻 [khước] ① Từ giã. Người ta cho gì mình từ không nhận gọi là khước. ② Lùi về. Như khước địch 卻敵 đánh được giặc lùi. ③ Mất, tiếng nói giúp lời. Như vong khước 忘卻 quên mất. ④ Lại. Như các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng khước thuyết 卻說 nghĩa là nối bài trên mà nói. Tục viết là khước 却. +南 [nam] ① Phương nam. ② Tên bài nhạc, như chu nam 周南, triệu nam 召南 tên bài hát nhạc trong kinh Thi. +勇 [dũng] ① Mạnh, như dũng sĩ 勇士, dũng phu 勇夫. ② Gan tợn hơn người cũng gọi là dũng, như dũng cảm 勇敢 gan góc mạnh tợn, việc nguy hiểm cũng không chùn. ③ Binh lính, như hương dũng 鄉勇 lính làng (lính dõng). +勅 [sắc] ① Tục dùng như chữ sắc 敕 nghĩa là răn bảo. +勃 [bột] ① Thốt nhiên, như bột nhiên động 勃然動 thốt nhiên động. ② Bừng bừng, như sắc bột như dã 色勃如也 sắc mặt bừng bừng, tả cái sắc mặt thay đổi. ③ Ùn, tả cái vẻ thịnh vượng, như bồng bột 篷勃 lên ùn ùn. +勁 [kính] ① Cứng, mạnh. Như kính binh 勁兵 binh mạnh, kính thảo 勁草 cỏ cứng. +劾 [hặc] ① Hặc, như sam hặc 参劾 bàn hặc (dự vào việc hặc tội người khác). Làm quan có lỗi tự thú tội mình gọi là tự hặc 自劾. +匍 [bồ] ① Bồ bặc 匍匐 bò lổm ngổm, như bồ bặc bôn tang 匍匐奔喪 bò dạch về chịu tang, nghĩa là thương quá không đi được phải chống gậy mà bò tới. +前 [tiền] ① Trước, như đình tiền 庭前 trước sân. ② Cái trước, như tiền biên 前編 quyển trước. ③ Sớm trước, như tiền hiền 前賢 người hiền trước. Kẻ làm nên trước mình gọi là tiền bối 前輩. ④ Tiến lên, như phấn vãng trực tiền 蕡往直前 gắng gỏi bước lên trước. +剌 [lạt] ① Trái, như quai lạt 乖剌 ngang trái. ② Cá nhảy gọi là bạt lạt 跋剌, cũng gọi là bát lạt 潑剌. +剋 [khắc] ① Chế phục được, cũng như chữ khắc 克. Như kim khắc mộc 金剋木 loài kim chế phục được loài mộc. ② Tất thế, kíp, như khắc kì 剋期 cứ hạn phải dúng hẹn. Tục viết là khắc 尅. +削 [tước] ① Vót. ② Ðoạt hẳn, như tước chức 削識 cách mất chức quan, tước địa 削地 triệt mất phần đất. ③ Cái tước (cái nạo). Ðời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì lấy cái nạo nạo đi, gọi là cái tước. Ðức Khổng-tử làm kinh Xuân-thu, chỗ nào nên để thì viết, chỗ nào chữa thì nạo đi, vì thế nên chữa lại văn tự gọi là bút tước 筆削. ④ Mòn, người gầy bé đi gọi là sấu tước 瘦削. +剉 [toả] ① Chặt đứt. +則 [tắc] ① Phép. Nội các chế đồ khuôn mẫu gì đều gọi là tắc, nghĩa là để cho người coi đó mà bắt chước vậy. Như ngôn nhi vi thiên hạ tắc 言而為天下則 nói mà làm phép cho thiên hạ. ② Bắt chước. ③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn. +剄 [hĩnh] ① Lấy dao cắt cổ. +剃 [thế] ① Cắt tóc. Cắt tóc đi tu gọi là thế phát 剃髮. +冠 [quan, quán] ① Cái mũ. ② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠. ③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân 冠軍 đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân. +兗 [duyện] ① Châu Duyện, thuộc tỉnh Sơn-đông và Trực-lệ bên Tầu. +兕 [huỷ] ① Con Huỷ, tức là con tê giác. Sừng nó tiện dùng làm chén uống rượu, nên gọi là huỷ quang 兕光. +兔 [thỏ] ① Con thỏ. ② Mặt trăng. Ngày xưa bảo cái bóng đen trong mặt trăng là con thỏ, vì thế nên tục gọi mặt trăng là ngọc thỏ 玉兔. +修 [tu] ① Sửa, sửa cho hay tốt gọi là tu, như tu thân 修身 sửa mình, tu đức 修德 sửa đức, tu lí cung thất 修理宮室 sửa sang nhà cửa. ② Dài, như tu trúc 修竹 cây trúc dài. ③ Tu-đa-la 修多羅 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Ðem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh 契經 nghĩa là kinh Phật nói đúng lí đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là Tu-đố-lộ 修妒路. ④ Tu-la 修羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo thiên, nhân, Tu-la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục. +信 [tín] ① Tin, không sai lời hẹn là tín, như trung tín 忠信 tin thực. ② Không ngờ gì, như tương tín 相信 cùng tin nhau, tín dụng 信用 tin dùng, tín thí 信施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường. ③ Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín. ④ Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín 印信, tín phiếu 信票 cái vé làm tin về tiền bạc. ⑤ Tin tức, như thư tín 書信 cái thư hỏi thăm. ⑥ Tin tức, như phong tín 風信 tin gió, sương tín 霜信 tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến. ⑦ Tên thứ đá độc, như thạch tín 石信 tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn. +俠 [hiệp] ① Hào hiệp, lấy quyền lấy sức mà giúp người gọi là hiệp 俠. Phàm những người vì nghĩa mà cứu giúp người gọi là hiệp, như nghĩa hiệp 義俠, hiệp sĩ 俠士, v.v. +俟 [sĩ] ① Ðợi, có khi viết là 竢. +俞 [du] ① Phải, vâng, lời nói đáp lại, như phụng chỉ vua đã ưng cho gọi là du duẫn 俞允. Tục viết là 兪. +保 [bảo] ① Gánh vác, gánh lấy trách nhiệm gọi là bảo, như bảo chứng 保證 nhận làm chứng, bảo hiểm 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm, trung bảo 中保 người đứng giữa nhận trách nhiệm giới thiệu cả hai bên. ② Giữ, như bảo hộ 保護, bảo vệ 保衛 giữ gìn. ③ Kẻ làm thuê, như tửu bảo 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu. ④ Bầu, như bảo cử 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì. +俛 [phủ, miễn] ① Cúi, cùng nghĩa với chữ phủ 俯. Một âm là miễn. ② Gắng, cùng nghĩa với chữ miễn 勉. +俚 [lí] ① Nhờ, như vô lí 無俚 cũng như nói vô liêu 無聊 không nhờ cái gì cho khuây khoã được. ② Quê kệch, như lí ca 俚歌 câu hát quê kệch của người nhà quê hát. +俘 [phu] ① Bắt được, đánh bắt được quân giặc gọi là phu. +剎 [sát] ① Dịch âm tiếng Phạm là sát sát, gọi tắt là sát. Cái cột phan. Người tu được một phép, dựng cái phan để nêu cho kẻ xa biết gọi là sát can 刹干. Vì thế cái tháp của Phật cũng gọi là sát. Bây giờ thường gọi chùa là sát. Như cổ sát 古刹 là chùa cổ. ② Sát na 刹那, một thời gian rất ngắn, chỉ trong một mối niệm có tới 90 sát na. +俗 [tục] ① Phong tục. Trên hoá kẻ dưới gọi là phong 風, dưới bắt chước trên gọi là tục 俗. ② Tục tằn, người không nhã nhặn gọi là tục. Những cái ham chuộng của đời, mà bị kẻ trí thức cao thượng chê đều gọi là tục. +俑 [dũng] ① Tượng gỗ. ② Người nào xướng lên thói ác trước nhất gọi là tác dũng 作俑. +俐 [lị] ① Nhanh nhẹn sáng suốt, như lanh lị 伶俐 lanh lợi. +俏 [tiếu] ① Giống. ② Ðẹp. +俎 [trở] ① Cái thớt. ② Cái mâm dùng để các muông sinh dâng lên lễ. Tục quen viết là 爼. +俊 [tuấn] ① Tài giỏi, tài trí hơn người gọi là tuấn, phàm sự vật gì có tiếng hơn đời đều gọi là tuấn. +俄 [nga] ① Chốc lát, như nga khoảnh 俄頃 thoảng tí. ② Tên nước Nga, gọi đủ là Nga La Tư 俄羅斯. +促 [xúc] ① Gặt, sự cần kíp đến nơi gọi là xúc, như cấp xúc 急促 vội gấp, đoản xúc 短促 ngắn gặt, xuyễn xúc 喘促 thở gặt, v.v. ② Thúc dục. +係 [hệ] ① Buộc, cũng nghĩa như chữ hệ 繫. ② Lời nói giúp lời, như uỷ hệ 委係, nguyên uỷ là xác hệ 確係 đích xác là, v.v. +便 [tiện] ① Tiện, như tiện lợi 便利. ② Yên, cái gì làm cho mình được yên gọi là tiện, như tiện điện 便殿, tiện cung 便宮 cung điện nghỉ được yên, v.v. +侷 [cục] ① Co quắp. Bị vật gì hạn chế, làm cho không duỗi thẳng được, gọi là cục. +侶 [lữ] ① Bạn, cùng đi cùng ở làm quen với mình gọi là lữ. +侵 [xâm] ① Tiến dần, như xâm tầm 侵尋 dần dà. ② Ðánh ngầm, ngầm đem binh vào bờ cõi nước khác gọi là xâm. ③ Bừng, như xâm thần 侵晨 sáng tan sương rồi. ④ Xâm lấn, không phải của mình mà cứ lấn hiếp gọi là xâm, như xâm đoạt 侵奪 xâm cướp, xâm chiếm 侵占, v.v. +侯 [hầu] ① Tước hầu. Các nhà đế vương đặt ra năm tước để phong cho bầy tôi, tước hầu là tước thứ hai trong năm tước. Ðời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang, như quân hầu 君侯, ấp hầu 邑侯, v.v. ② Bui, dùng làm lời phát ngữ như chữ duy 唯. ③ Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là hầu, có khi viết là 矦. +侮 [vũ] ① Khinh nhờn, như khi vũ 欺侮 lừa gạt hà hiếp. ② Kẻ lấn áp, như ngự vũ 禦侮 chống kẻ đến lấn áp mình. +亯 [hanh] ① Cũng như chữ hanh 亨. +亮 [lượng] ① Sáng, như lượng giám 亮鋻 sáng soi. ② Thanh cao, như cao phong lượng tiết 高風亮節 phẩm hạnh thanh cao. ③ Tên người, ông Gia Cát Lượng 諸葛亮 người đời hậu Hán. +亭 [đình] ① Cái đình, bên đường làm nhà cho khách qua lại trọ gọi là quá nhai đình 過街亭. Trong các vườn công, xây nhà cho người đến chơi nghỉ ngơi ngắm nghía gọi là lương đình 涼亭. ② Phép nhà Hán chia đất cứ mười dặm là một đình, mười đình là một làng, nên người coi việc làng là đình trưởng 亭長, tức lí trưởng bây giờ. ③ Dong dỏng, như đình đình ngọc lập 亭亭玉立 dong dỏng cao như ngọc đẹp, tả cái dáng người đẹp. ④ Ðến, như đến trưa gọi là đình ngọ 亭午. +靣 [diện] ① Tục dùng như chữ diện 面. +非 [phi] ① Trái, không phải, sự vật gì có nghĩa nhất định, nếu không đúng hết đều gọi là phi. ② Lầm lỗi. Như văn quá sức phi 文過飾非. Có lỗi rành rành lại còn kiếm lí bôi xoá che lấp. ③ Chê, huỷ báng. Như phi thánh vu pháp 非聖誣法 chê thánh, vu miệt chánh pháp. ④ Chẳng phải, dùng làm tiếng lặp lại. Như thành phi bất cao dã 城非不高也 thành chẳng phải là chẳng cao. ⑤ Châu Phi 非洲, một tiếng gọi tắt châu A-phi-lợi-gia 阿非利加 Africa. ⑥ Không, cùng nghĩa với vô 無. +青 [thanh] ① Màu xanh, một trong năm màu, hoà với màu đỏ thì thành ra màu tía, hoà với màu vàng thì hoá màu lục. ② Người đời xưa cho xanh là cái sắc phương đông, thái tử ở cung phía đông, nên cũng gọi thái tử là thanh cung 青宮. ③ Người xưa lấy cái thẻ bằng tre để viết chữ gọi là sát thanh 剎青, có khi dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc cho dễ gọi là hãn thanh 汗青. Xanh là cái màu cật tre, các quan thái sử ngày xưa dùng cật tre để ghi chép các việc, cho nên sử sách gọi là thanh sử 青史 sử xanh. ④ Thanh niên 青年 tuổi trẻ, cũng gọi là thanh xuân 青春. ⑤ Thanh nhãn 青眼 coi trọng, Nguyễn Tịch 阮籍 nhà Tấn 晉 tiếp người nào coi là trọng thì con mắt xanh, người nào coi khinh thì con mắt trắng, vì thế nên trong lối tờ bồi hay dùng chữ thùy thanh 垂青 hay thanh lãm 青覽 đều là nói cái ý ấy cả, cũng như ta nói, xin để mắt xanh mà soi xét cho vậy. ⑥ Châu Thanh, thuộc vùng Sơn Ðông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ. +雨 [vũ, vú] ① Mưa. ② Một âm là vú. Ðổ mưa xuống. Như vú bạc 雨雹 đổ mưa đá, vú tuyết 雨雪 mưa tuyết, v.v. +隹 [chuy] ① Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn. +隶 [đãi] ① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮. +附 [phụ] ① Bám, nương cậy, cái nhỏ bám vào cái lớn mới còn được gọi là phụ. Như y phụ 依附 nương tựa, nước nhỏ phục tùng nước lớn gọi là quy phụ 歸附. ② Phụ thêm. Như sách Luận ngữ 論語 nói Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào. ③ Gửi. Như phụ thư 附書 gửi thư. +陂 [pha, bi, bí] ① Pha đà 陂陀 chiều đất chênh chênh xuống. ② Một âm là bi. Bi trì 陂池 vũng chứa nước, ao hồ. ③ Lại một âm là bí. Nghiêng lệch. +陀 [đà] ① Chỗ đất gập ghềnh. Có khi viết là 阤. +阿 [a, á] ① Cái đống lớn, cái gò to. ② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành 阿衡, a bảo 阿保, v.v. ③ A dua. Như a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng. ④ Bờ bên nước. ⑤ Cái cột. ⑥ Dài mà dẹp. ⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à. +阽 [diêm, điếm] ① Nguy. Cũng quen đọc là chữ điếm. +阼 [tộ] ① Bên thềm chủ nhân đứng. Ngày xưa chủ khách tiếp nhau, khách ở thềm bên phía tây, chủ ở thềm bên phía đông, vì chủ đáp tạ lại khách, cho nên gọi là tộ. ② Cái ngôi của thiên tử. Như tiễn tộ 踐阼 lên ngôi vua. +阻 [trở] ① Hiểm trở. Chỗ núi hiểm hóc gọi là hiểm 險, chỗ nước nguy hiểm gọi là trở 阻. ② Ngăn trở. Cùng nghĩa với chữ trở 沮. Như vi chi khí trở 爲之氣阻 làm cho cái khí đang hăng tắt ngẵng lại. Lại cản trở không cho làm cũng gọi là trở. ③ Gian nan. ④ Cậy. +阸 [ách] ① Khốn cùng, vận ách. +阜 [phụ] ① Núi đất, đống đất, gò đất. ② To lớn. Nhiều nhõi, thịnh vượng. Như ân phụ 殷阜 giàu có đông đúc. ③ Béo. +門 [môn] ① Cửa. Cửa có một cánh gọi là hộ 户, hai cánh gọi là môn 門. ② Cửa mở ở nhà gọi là hộ, ở các khu vực gọi là môn. Như lí môn 里門 cổng làng, thành môn 城門 cổng thành, v.v. Phàm những chỗ then chốt đều gọi là môn. Như đạo nghĩa chi môn 道義之門 cái cửa đạo nghĩa (cái then chốt đạo nghĩa), chúng diệu chi môn 眾妙之門 (Lão Tử 老子) cái then chốt của mọi điều mầu nhiệm. ④ Nhà họ (gia tộc) nhà họ nào vẫn thường có tiếng tăm lừng lẫy gọi là danh môn 名門 hay môn vọng 門望. ⑤ Ðồ đảng. Như đồ đảng của đức Khổng Tử 孔子 gọi là Khổng môn 孔門, đồ đảng của Phật gọi là gọi là phật môn 佛門. Lấy quyền thế mà chiêu tập đồ đảng gọi là quyền môn 權門 hay hào môn 豪門, v.v. ⑥ Loài, thứ. Như phân môn 分門 chia ra từng loại. Chuyên nghiên cứu về một thứ học vấn gọi là chuyên môn 專門. ⑦ Một cỗ súng trái phá. +長 [trường, trưởng, trướng] ① Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường. ② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu. ③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa. ④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi. ⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy. ⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng. ⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老. ⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v. ⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ. ⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn. ⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi. +金 [kim] ① Loài kim. Phàm các vật lấy ở các mỏ mà có thể nấu chảy ra và biến hoá được hình chất đi đều gọi là kim. Như vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim 五金 (năm loài kim). Ðó là kể các thứ thường dùng đó thôi, chứ loài kim thì nhiều thứ lắm. ② Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim. ③ Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim 一金. ④ Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân 鳴金收軍. ⑤ Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim. ⑥ Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả. ⑦ Bền. Như kim thành 金城 thành bền như vàng. ⑧ Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu 金口 miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. ⑨ Nhà Kim 金 (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống 北宋, lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất. ⑩ Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn. +采 [thải, thái] ① Hái, ngắt. ② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải 採. ③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải 雜采, dáng dấp người gọi là phong thải 風采. Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp 采邑. Ta quen đọc là chữ thái. +郄 [khích] ① Cũng như chữ 郤. +郄 [tức] ① Cũng là chữ 卽. +邸 [để] ① Cái nhà cho các nước chư hầu đến chầu ở. Tục gọi các dinh các phủ của các vương hầu là để. Cho nên nói đến một tước mỗ thì gọi là mỗ để 某邸. Phàm nhà cửa to lớn đều gọi là để đệ 邸第. ② Cái bình phong. +邶 [bội, bắc] ① Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. Ta quen đọc chữ bắc. +邵 [thiệu] ① Tên đất. ② Dùng như chữ 召, họ Thiệu. +邳 [bi] ① Tên một huyện ngày xưa, thuộc tỉnh Giang Tô. +邲 [bật] ① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. +邱 [khâu] ① Tên đất. Nay mượn dùng như chữ khâu 丘 (gò) để tránh tên huý đức Khổng Tử 孔子. +邰 [thai] ① Tên một nước ngày xưa. +还 [hoàn] ① Tục dùng như chữ hoàn 還. +迕 [ngỗ] ① Gặp. Hai bên, bên đi bên lại, mà vừa gặp nhau gọi là ngỗ. Vì thế nên sự gì kéo đến bề bộn mà họp cả vào một lúc gọi là thác ngỗ 錯迕.② Ngang trái, ý kiến trái khác nhau gọi là ngỗ, như: quai ngỗ 乖迕 ngang trái. +返 [phản] ① Trả lại. ② Trở lại. Nguyễn Du 阮攸: Thận vật tái phản linh nhân xi 愼勿再返令人嗤 (Khuất Nguyên) đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa. +迓 [nhạ] ① Đón rước, đi mời. Cũng dùng như chữ nhạ 訝. +近 [cận, cấn, kí] ① Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại 近代 đời gần đây. ② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy. ③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ. ④ Thiết dụng, cần dùng. ⑤ Một âm là cấn. Thân gần. ⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi. +迎 [nghênh, nghịnh] ① Đón. Chờ vật ngoài nó tới mà ngửa mặt ra đón lấy gọi là nghênh. Như tống nghênh 送迎 đưa đón. Hoan nghênh 歡迎 vui đón. Nghênh phong 迎風 hóng gió, v.v. ② Đón trước, suy xét cái mối mừng giận của người khác mà đón trước chiều ý gọi là nghênh hợp 迎合 hay phùng nghênh 逢迎. ③ Một âm là nghịnh. Ði đón về. Như thân nghịnh 親迎 lễ đi đón dâu. Phàm cái gì nó tới mà mình đón lấy thì gọi là nghênh, nó chưa lại mà mình tới đón trước gọi là nghịnh. +迍 [truân] ① Truân chiên 迍邅 vướng vít chật vật không bước lên được. ② Sự đời gấp khúc không được thảnh thơi cũng gọi là truân chiên 迍邅. +軋 [yết, loát] ① Nghiến, phàm cái gì đã qua một vòng trục tròn nó lăn qua đều gọi là yết. Như gỡ bông có cái yết hoa khí 軋花器 tức là cái guồng bật bông vậy. ② Gạt đổ, đè bẹp. Lấy thế lực mà đánh đổ người khác gọi là khuynh yết 傾軋. ③ Một thứ hình pháp ngày xưa, dùng bàn ép kẹp mắt cá chân. ④ Tiếng bánh xe quay chạm vào nhau. ⑤ Ta quen đọc là chữ loát. +虱 [sắt] ① Tục dùng như chữ sắt 蝨. +虯 [cầu] ① Con rồng có sừng gọi là cầu long 虯龍. +虎 [hổ] ① Con hổ. ② Dùng để tỉ dụ cái sức oai mạnh. Như hổ bôn 虎賁 kẻ dũng sĩ, hổ trướng 虎帳 trướng hùm, chỗ quan võ ngồi.③ Vật gì hình như cái mồm hếch về một bên đều gọi là hổ. Như chỗ khe ngón tay cái với ngón tay trỏ gọi là hổ khẩu 虎口. Vì thế nên bấm đốt tay tính số gọi là nhất hổ 一虎. Lối đánh cờ ba quân đứng ba góc cũng gọi là hổ. +芾 [phất] ① Cùng nghĩa với chữ 茀. ② Tế phất 蔽芾 nhỏ xíu. +芽 [nha] ① Mầm. Như đậu nha 荳芽 mầm đậu. ② Sự vật gì mới phát ra cũng gọi là nha. ③ Quặng mỏ. +芼 [mạo, mao] ① Lựa, lẩy lấy. ② Rau mạo. ③ Một âm là mao. Cỏ mao. +芹 [cần] ① Rau cần. Kinh Thi 詩經 có câu: Tư nhạo Phán thuỷ, bạc thái kì cần 思樂泮水,薄采其芹 nghĩ thích sông Phán, chúng hái rau cần, là bài thơ khen vua hi Công có công sửa lại nhà học phán cung. Vì thế đời sau nói học trò được vào tràng học nhà vua là thái cần 采芹 hay nhập phán 入泮 vậy. +芸 [vân] ① Một thứ cỏ thơm (mần tưới), thường gọi là cỏ vân hương 芸香, lấy lá hoa nó gấp vào sách thì khỏi mọt. Vì thế nên gọi quyển sách là vân biên 芸編. ② Làm cỏ lúa. +芷 [chỉ] ① Một thứ cỏ thơm, rễ làm thuốc gọi là bạch chỉ 白芷. Nguyễn Du 阮攸: Thử địa do văn lan chỉ hương 此地猶聞蘭芷香 đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ. +芳 [phương] ① Cỏ thơm. Như phương thảo 芳草 cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh 芳名 tiếng thơm. ② Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời. +花 [hoa] ① Hoa, hoa của cây cỏ. ② Tục gọi các vật loang lổ sặc sỡ như vẽ vời thuê thùa là hoa. ③ Danh sắc phiền phức cũng gọi là hoa. Như hoa danh 花名 một bộ có nhiều tên. ④ Nốt đậu. Trẻ con trồng đậu gọi là chủng hoa 種花, lên đậu mùa gọi là thiên hoa 天花. ⑤ Hao phí. Như hoa phí 花費 tiêu phí nhiều. ⑥ Nhà trò, con hát. ⑦ Năm đồng tiền gọi là một hoa. +芰 [kị] ① Một thứ củ ấu có bốn cạnh. Củ có hai cạnh gọi là lăng 菱. +芯 [tâm] ① Bấc đèn. Ruột một thứ cỏ dùng để thắp đèn gọi là đăng tâm 燈芯. +芮 [nhuế] ① Nhỏ xíu. ② Bến sông. ③ Tên một nước đời xưa. +芭 [ba] ① Cỏ ba, một thứ cỏ thơm. ② Cùng nghĩa với chữ ba 葩.③ Ba tiêu 芭蕉 cây chuối: xem chữ 蕉 ở dưới. +芬 [phân] ① Mùi cỏ thơm. Các đồ ăn có mùi thơm cũng gọi là phân phương 芬芳. ② Nổi lên, lùm lùm. ③ Cùng nghĩa với chữ phân 紛. +芫 [nguyên] ① Cây nguyên hoa 芫花, lá độc, người đánh cá cứ giã nó ra ném xuống sông, cá chết nổi lên, vì thế lại gọi là ngư độc 魚毒. +芪 [kì] ① Hoàng kì 黄芪 thứ cỏ, rễ dùng làm thuốc. Thứ nào sinh ở Miên Thượng thì tốt, cho nên gọi là miên kì 緜芪, còn viết là 綿芪. Chữ kì 芪 có khi viết là 蓍. +芩 [cầm] ① Cỏ cầm, mọc ở các chỗ thấp ướt (Phragmites japonica). ② Hoàng cầm 黄芩 một thứ cỏ, rễ dùng làm thuốc được. Thứ nào để lâu, trong lòng rỗng, ngoài vàng, trong đen gọi là phiến cầm 片芩. Thứ mới đào, trong đặc gọi là điều cấm 條芩. +芨 [cập] ① Bạch cập 白芨 cây bạch cập, dùng làm thuốc hồ trát. +芧 [trữ, tự] ① Cây trữ. Bạch trữ 白芧 cỏ tranh trắng. Có khi đọc là chữ tự. +芥 [giới] ① Rau cải. ② Hạt cải. Hạt cải nhỏ lắm, nên cái gì nhỏ mọn gọi là tiêm giới 纖芥. ③ Phận hèn hạ gọi là thảo giới 草芥 cỏ rác. +芣 [phù] ① Phù dĩ 芣苢 cỏ phù dĩ. Ngày xưa bảo tức là cây bông mã đề. Còn gọi là cây xa tiền 車前. +芡 [khiếm] ① Củ súng (Euryale ferox). Tục gọi là kê đầu tử 雞頭子. +芟 [sam] ① Cắt cỏ. ② Cái liềm phạt. +芝 [chi] ① Một loài cỏ như nấm, mọc ở các cây đã chết, hình như cái nấm, cứng nhẵn nhụi, có sáu sắc xanh, đỏ, vàng, trắng, đen, tía. Người xưa cho đó là cỏ báo điềm tốt lành, nên gọi là linh chi 靈芝. +芙 [phù] ① Phù dong 芙蓉 cây hoa phù dong. +芘 [tỉ] ① Có khi mượn dùng như chữ tí 庇. +舍 [xá, xả] ① Quán trọ. Nhà ở cũng gọi là xá. Như mao xá 茅舍 nhà tranh. ② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v. ③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ. ④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm. ⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍. ⑥ Thôi ngưng. +臥 [ngoạ] ① Nằm. Vương Hàn 王翰: Tuý ngoạ sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑,古來征戰幾人回 Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, xưa nay chinh chiến mấy người về. ② Nghỉ ngơi. ③ Dẹp hết, thôi, như ngoạ danh lợi giả tả sinh nguy 臥名利者寫生危 dẹp hết cái lòng danh lợi thì không bị cái luỵ hiểm nguy. ④ Ngắm nghía, đời Lục triều gọi sự đọc sách là ngoạ du 臥遊 ý nói không phải đi đâu mà được ngắm nghía các thắng cảnh vậy. ⑤ Phàm vật gì để ngang cũng gọi là ngoạ cả. +肺 [phế] ① Phổi, ở hai bên ngực, bên tả hai lá, bên hữu ba lá. Nay gọi tấm lòng là phế phủ 肺腑. +肸 [hật] ① Vang dậy. ② Hật hưởng 肸蠁 loài muỗi nhặng, vì nó bay họp từng đàn rất đông, nên nói về sự gì hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng. +肴 [hào] ① Ðồ nhắm, các thứ thịt cá đem làm chín ăn gọi là hào. Nguyễn Du 阮攸: Hành nhân bão thực tiện khí dư, Tàn hào lãnh phạn trầm giang để 行人飽食便棄餘,殘肴冷飯沉江底 Người đi (thuyền) ăn no, thừa vứt bỏ, Cơm nguội, thức ăn đổ chìm xuống đáy sông. +育 [dục] ① Nuôi, nuôi cho khôn lớn gọi là dục. ② Sinh, như dục lân 育麟 sinh con trai. ③ Thơ bé. +肱 [quăng] ① Cánh tay (từ khuỷu tay đến bàn tay). ② Bầy tôi chân tay gọi là cổ quăng 股肱. Thư Kinh 書經 có câu: Lương y tam chiết quăng 良醫三折肱 ý nói thầy thuốc trải nhiều bệnh khó rồi mới giỏi, nói ví như người có từng trải nhiều sự biến rồi mới lõi vậy. +肯 [khẳng, khải] ① Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng. ② Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lí gì cũng gọi là khải khính 肯綮. +肭 [nạp] ① Ột nạp 膃肭 con chó bể, một thứ hải sản đầu như chó, cái hột dái nó gọi là ột nạp tề 膃肭臍 dùng làm thuốc được, còn gọi là hải cẩu thận 海狗腎. +肫 [truân, thuần] ① Truân truân 肫肫 chăm chỉ, chăm chắm. ② Tục gọi mề chim, mề gà, mề vịt là truân. ③ Một âm là thuần. Thịt khô còn nguyên. +肪 [phương] ① Chi phương 脂肪 mỡ lá, chất bổ của loài cây cỏ cũng gọi là chi phương. +肩 [kiên] ① Vai. ② Gánh vác, trút được hết trách nhiệm gọi là tức kiên 息肩. ③ Dùng. ④ Giống muông ba tuổi. +肧 [phôi] ① Nguyên là chữ phôi 胚. +肥 [phì] ① Béo, phàm các giống động vật thực vật mà có nhiều chất béo gọi là phì, như phì mĩ 肥美 béo ngậy, ngậy ngon. ② Ðầy đủ, thừa thãi, như phân phì 分肥 chia của. ③ Bón ruộng, các thứ dùng để bón ruộng đều gọi là phì, như phì liệu 肥料 đồ bón tốt. +肢 [chi] ① Chân tay người, chân giống thú, chân cánh giống chim đều gọi là chi. ② Sống lưng. +股 [cổ] ① Ðùi vế. ② Ðùi vế là một bộ phận trong thân thể, cho nên một bộ phận của một sự gì gọi là cổ. Như một cánh quân gọi là nhất cổ binh 一股兵, mấy người góp vốn buôn chung gọi là hợp cổ 合股. ③ Câu cổ 勾股 trong hình tam giác vuông, bề ngang ngắn gọi là câu 勾, bề dọc dài gọi là cổ 股, cạnh dài nhất đối diện với góc vuông gọi là huyền 弦. +者 [giả] ① Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt chỗ cách nhau, như nhân giả nhân dã, nghĩa giả nghi dã 仁者人也,義者宜也 nhân ấy là đạo làm người, nghĩa ấy là sự làm phải vậy. ② Lời nói chuyên chỉ về một cái gì, như hữu kì sĩ chi nhân giả 友其士仁者 chơi bạn phải chơi với kẻ sĩ có nhân. ③ Ấy, như giả cá 者箇 cái ấy, giả phiên 者番 phen ấy, v.v. +羌 [khương] ① Rợ Khương (ở phía tây).② Bèn, dùng làm ngữ từ. +羋 [mị] ① Be be, tiếng dê kêu. ② Họ Mị. +罔 [võng] ① Cái lưới đánh chim đánh cá. Ngày xưa viết là 网, bây giờ hay viết là網. ② Giáng võng 降罔 giáng tội, mắc vào lưới tội. ③ Vu khống, lừa. ④ Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du 罔荒于遊 chớ có chơi bời hoang đãng. ⑤ Không thẳng. +糾 [củ, kiểu] ① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng 糾眾 nhóm họp mọi người. ② Ðốc trách, như củ sát 糾察 coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử 糾舉. ③ Thu lại, họp lại. ④ Vội, gấp. ⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu 窈糾 tả cái vẻ thư thái. +竺 [trúc, đốc] ① Thiên trúc 天竺 nước Thiên Trúc, tức là nước Ấn Ðộ bây giờ. Tức là chỗ sinh ra Phật tổ, nên gọi nước Phật là nước Trúc. ② Một âm là đốc. Cùng nghĩa với chữ đốc 篤. +空 [không, khống, khổng] ① Rỗng không, hư không. ② Trời, như cao không 高空, thái không 太空 đều là tiếng gọi về trời cả. ③ Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn 空門. ④ Hão, như không ngôn 空言 nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được. ⑤ Hão, dùng làm trợ từ. ⑥ Không không 空空 vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt. ⑦ Không gian 空間 nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ 宇宙. ⑧ Thông suốt, như tạc không 鑿空 mở mang đường lối cho thông suốt. ⑨ Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn. ⑩ Tục gọi sự nhàn hạ là khống. ⑪ Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng 孔. +穹 [khung] ① Cao lớn, hình khum khum mà cao gọi là khung, như khung thiên 穹天 trời cao. Nhà rạp căng trông như rạp hát gọi là khung lư 穹廬. ② Hình khom, vật gì hình nổi gồ lên đều gọi là khung. ③ Sâu. ④ Cùng nghĩa với chữ không 空. +穸 [tịch] ① Truân tịch 窀穸 huyệt mả (cái hố chôn người chết). Việc tang gọi là truân tịch chi sự 窀穸之事. +秊 [niên] ① Nguyên là chữ niên 年. +秉 [bỉnh] ① Cầm, như bỉnh bút 秉筆 cầm bút. ② Một thứ để đong ngày xưa, 16 hộc là một bỉnh. ③ Lúa đầy chét tay. ④ Cùng nghĩa với chữ bính 柄. +秈 [tiên] ① Một thứ thóc không có nhựa dính mà chín sớm gọi là tiên, như lúa ba trăng ta. +秆 [cán] ① Cũng như chữ cán 稈. +臾 [du, dũng] ① Tu du 須臾 chốc lát, giây lát. ② Một âm là dũng. Cùng nghĩa với chữ dũng 慂. +祁 [kì] ① Thịnh lớn. Như kì hàn 祁寒 rét dữ. +祀 [tự] ① Tế. ② Năm, đầu năm gọi là nguyên tự 元祀. +礿 [dược, thược] ① Ngày tế xuân gọi là tế dược 祭礿. Cũng đọc là thược. +社 [xã] ① Ðền thờ thổ địa. ② Xã hội, ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một xã, để cùng mưu tính các việc công ích gọi là xã hội 社會. Kết hợp nhiều người là một đoàn thể mà cùng có quan hệ chung như nhau cũng gọi là xã hội, vì thế hễ ai rủ rê các người đồng chí làm một việc gì gọi là kết xã 結社, như thi xã 詩社 làng thơ, hội thơ, văn xã 文社 làng văn, hội văn. Phàm họp nhiều người làm một việc gì cũng gọi là xã. Như hội xã 會社 cũng như công ti. ③ Ngày xã, ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày thu xã 秋社. +矽 [tịch] ① Một chất lấy ở hoá học ra, dùng làm nguyên liệu như thuỷ tinh (silicon, Si). +矼 [cang, khang, xoang] ① Xếp đá làm bệ để qua nước gọi là cang (bệ đá). ② Một âm là khang. Thực thà. Tục quen đọc là chữ xoang. +矻 [khốt, ngột] ① Khốt khốt 矻矻 xốc vác (làm sa sả không nghỉ). Tục đọc là chữ ngột. +知 [tri] ① Biết, tri thức. Phàm cái gì thuộc về tâm mình nhận biết, biện biệt, phán đoán, toan tính, ghi nhớ được đều gọi là tri. ② Biết nhau, bè bạn chơi với nhau gọi là tri giao 知交. ③ Hiểu biết. ④ Muốn. ⑤ Ghi nhớ. ⑥ Sánh ngang, đôi. ⑦ Khỏi. ⑧ Làm chủ, như tri phủ 知府 chức chủ một phủ, tri huyện 知縣 chức chủ một huyện, v.v. ⑨ Tri ngộ, được người ta biết mà đề bạt mình lên gọi là thụ tri 受知. ⑩ Một âm là trí. Trí khôn, trí tuệ, cùng nghĩa với chữ trí 智. +盂 [vu] ① Cái chén. +疝 [sán] ① Chứng sán, phàm nhân vật gì trở ngại, làm cho gân thịt co rút luôn luôn rồi phát ra đau đớn dữ đều gọi là sán. Chứng sa đì cũng gọi là sán. +疚 [cứu] ① Bệnh lâu. ② Ðau lòng, lúc để tang gọi là tại cứu 在疚. +疙 [ngật] ① Ðầu đanh nhọt mọc ở trên đầu, ngoài da nổi cục sù sì gọi là ngật đáp 疙瘩. +疘 [giang] ① Cũng như chữ giang 肛. +畀 [tí] ① Ban cho, cho. +画 [hoạch] ① Cũng như chữ hoạch 畫. +甯 [nịnh, ninh] ① Sở nguyện, nguyện thế, thà rằng. ② Một âm là ninh. Yên, cũng như chữ ninh 寧. +的 [đích, để] ① Thấy rõ, lộ ra ngoài, như tiểu nhân chi đạo, đích nhiên nhi nhật vong 小人之道,的然而日亡 (Lễ Kí 禮記) đạo kẻ tiểu nhân bề ngoài rõ vậy mà ngày mất dần đi. ② Ðích thực, đích xác. ③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的. ④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để). +玫 [mân] ① Cũng như chữ mân 珉. +玩 [ngoạn] ① Vờn, chơi. Ðùa bỡn, như ngoạn nhân táng đức, ngoạn vật táng chí 玩人喪德,玩物喪志 (Thư Kinh 書經) đùa bỡn người hỏng đức, vờn chơi vật hỏng chí. Những đồ để ngắm chơi gọi là ngoạn cụ 玩具, đồ chơi quý gọi là trân ngoạn 珍玩. ② Nghiền ngẫm mãi. ③ Quý báu. +玨 [giác] ① Hai hòn ngọc liền nhau gọi là giác (hạt ngọc kép). +玦 [quyết] ① Ngọc đeo, nửa vòng ngọc đeo gọi là quyết. ② Cùng nghĩa với chữ quyết 決. +玟 [mai] ① Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. ② Hoa mai côi. +玞 [phu] ① Vũ phu 珷玞 thứ đá giống như ngọc. +狙 [thư] ① Một giống như con vượn, tính rất giảo quyệt. ② Rình đánh trộm. +狗 [cẩu] ① Con chó, chó nuôi ở trong nhà. +狖 [dứu] ① Một giống khỉ. +狓 [phi] ① Phi xương 狓猖 trộm giặc dữ tợn. +狒 [phí] ① Phí phí 狒狒 một giống khỉ ở châu Phi, tính rất dữ tợn. +狐 [hồ] ① Con hồ (con cáo), da nó lột may áo ấm gọi là hồ cừu 狐裘. Tính cáo đa nghi, cho nên người hay ngờ vực gọi là hồ nghi 狐疑. Tục truyền rằng giống cáo tài cám dỗ người, cho nên gọi những đàn bà con gái làm cho người say đắm là hồ mị 狐媚. +狎 [hiệp] ① Quen, nhờn. ② Chớt nhã, đùa bỡn. ③ Khinh thường. +狌 [tính, tinh] ① Li tính 狸狌 con li. ② Một âm là tinh. Cùng nghĩa với chữ tinh 猩. +狉 [phi] ① Con chó con. Phi phi 狉狉 chồm chồm, tả cái dáng thú dữ đương lồng lộn. +狀 [trạng] ① Hình trạng (dáng). Tình hình, nhṅư công trạng 功狀, tội trạng 罪狀 (tình hình tội), v.v. ② Hình dong ra, như trạng từ 狀詞 lời nói hình dong tỏ rõ một sự gì. ③ Bài trạng, bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh vua quan gọi là trạng. Cái đơn kiện cũng gọi là trạng. +物 [vật] ① Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật cả. Thông thường chia ra ba loài: (1) Ðộng vật 動物 giống động vật, (2) Thực vật 植物 giống thực vật, (3) Khoáng vật 礦物 vật mỏ, v.v. ② Sự vật, như hữu vật hữu tắc 有物有則 một vật có một phép riêng. ③ Vật sắc 物色 dò la tìm tòi. +牧 [mục] ① Kẻ chăn giống muông. ② Chăn nuôi đất ngoài cõi. ③ Chỗ chăn. ④ Nuôi, như ti dĩ tự mục dã 卑以自牧也 (Dịch Kinh 易經) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình. ⑤ Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục. ⑥ Quan coi thuyền bè. ⑦ Ðịnh bờ cõi ruộng. ⑧ Con bò bụng đen. +牚 [sanh] ① Chống đỡ. +版 [bản] ① Ván, cùng nghĩa với chữ bản 板. ② Bản trúc 版築 đắp tường. ③ Thủ bản 手版 bản khai lí lịch trình với quan trên. ④ Bản đồ 版圖 bản đồ kê khai số dân và đất đai. ⑤ Sổ sách. ⑥ Cái hốt. ⑦ Tám thước gọi là một bản. +牀 [sàng] ① Cái giường. Tục dùng như chữ sàng 床. ② Cái giá gác đồ. ③ Cái sàn bắc trên giếng để đỡ cái con quay kéo nước. +爭 [tranh, tránh] ① Trang giành, cãi cọ. Phàm tranh hơn người hay cố lấy của người đều gọi là tranh. ② Thế nào? Dùng làm trợ từ. ③ Một âm là tránh. Can ngăn. +爬 [ba] ① Gãi. Tục bảo bò cả chân cả tay là ba. +直 [trực] ① Thẳng. ② Chính trực không có riêng tây gì. ③ Ðược lẽ thẳng, được tỏ nỗi oan ra gọi là đắc trực 得直. ④ Thẳng tới, như trực tiếp 直接 thẳng tiếp. ⑤ Những, bất quá, dùng làm trợ từ, như trực bất bách bộ nhĩ 直不百步耳 (Mạnh Tử 孟子) những chẳng qua trăm bước vậy. ⑥ Ngay, chính nên, như hoa khai kham chiết trực tu chiết 花開堪折直須折 hoa nở nên bẻ bẻ ngay. ⑦ Hầu. ⑧ Cùng nghĩa với chữ trị 値 giá trị. +炙 [chích, chá] ① Nướng, cho thịt lên trên lửa cho chín gọi là chích. ② Một âm là chá. Chả, thịt nướng. ③ Thân gần, được gần mà tiêm nhiễm những tính hay gọi là thân chá 親炙. +炕 [kháng] ① Khô ráo, nướng, sấy. ② Cùng nghĩa với chữ kháng 匟, về phương bắc khí hậu rét lắm, phải xây bục ở trên, trong bục có đốt lửa cho ấm mà ngủ gọi là kháng. ③ Hé ra, mở ra. +炒 [sao] ① Sao, rang. ② Cãi vã. +炎 [viêm, đàm, diễm] ① Bốc cháy, ngọn lửa. ② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt 炎熱. ③ Phương nam gọi là viêm phương 炎方. ④ Một âm là đàm. Rực rỡ. ⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm 燄. +炊 [xuy, xuý] ① Thổi nấu, lấy lửa đun cho chín đồ ăn gọi là xuy. ② Một âm là xuý. Xuý luỹ 炊累 bụi bay loăn xoăn. +炁 [khí] ① Cũng như chữ khí 氣. +泳 [vịnh] ① Lặn, đi ngầm dưới đáy nước. +泱 [ương, áng] ① Ương ương 泱泱 sâu thẳm, mông mênh. ② Ngùn ngụt, khí mây ùn lên. ③ Một âm là áng. Bát ngát. +泰 [thái] ① To lớn, cùng nghĩa với chữ thái 太. ② Hanh thông, thời vận tốt gọi là thái. ③ Xa xỉ rông rợ. ④ Khoan, rộng rãi, yên. Như quân tử thái nhi bất kiêu 君子泰而不驕 người quân tử rộng rãi mà không kiêu. +泯 [mẫn, dân, miến] ① Hết, như mẫn một 泯沒 tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân. ② Một âm là miến. Lẫn lộn. +泮 [phán] ① Phán thuỷ 泮水 tên tràng học đời xưa. Ðời xưa ai được vào nhà ấy học gọi là nhập phán 入泮. ② Tan lở. ③ Bờ, cùng nghĩa chữ 畔. +泫 [huyễn, huyên] ① Huyễn nhiên 泫然 ứa nước mắt. ② Một âm là huyên. Nước mông mênh. +泥 [nê, nệ, nễ] ① Bùn. ② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê. ③ Mềm yếu. ④ Bôi, trát. ⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ. ⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt). +泣 [khấp] ① Khóc, khóc không ra tiếng gọi là khấp. +波 [ba] ① Sóng nhỏ, sóng nhỏ gọi là ba 波, sóng lớn gọi là lan 瀾. Văn bài gì có từng thứ nẩy ra cũng gọi là ba lan 波瀾. ② Một cái nổi lên một cái im đi cũng gọi là ba. Như âm nhạc phát ra tiếng, thì những tiếng còn dư lại gọi là âm ba 音波. Viết văn viết chữ thì chỗ tàng nên gò gập lại gọi là ba chích 波磔. ③ Dần đến, như ba cập 波及 trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, ba luỵ 波累 nhân người khác mà lụy đến mình. ④ Bôn ba 奔波 bôn tẩu vất vả. ⑤ Tia sáng của con mắt. +泡 [phao, bào] ① Bọt nước. ② Ngâm nước. Ta quen đọc là chữ bào. +泠 [linh] ① Linh linh 泠泠 tiếng nước chảy ve ve. ② Linh nhiên 泠然 tiếng gió thoảng qua (thổi vèo). ③ Cùng một nghĩa với chữ 伶. +泝 [tố] ① Ngoi lên, cùng một nghĩa với chữ tố 溯 ngược dòng ngoi lên. +泛 [phiếm] ① Nổi lồng bồng. ② Phù phiếm (không thiết thực). ③ Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận 泛論 bàn phiếm. +泚 [thử] ① Nước lắng trong. ② Mồ hôi mướt ra. ③ Nhấm, thẫm. Như thử bút 泚筆 nhấm bút, đẫm bút vào mực. ④ Rực rỡ. +泗 [tứ] ① Sông Tứ. ② Nước mũi. +泖 [mão] ① Sông Mão. ② Nước đọng. +注 [chú] ① Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú. ② Chuyên chú, như chú ý 注意 để hết ý vào, chú mục 注目 để mắt nhìn kĩ, v.v. ③ Chua, giải thích văn từ gọi là chú. Thông dụng chữ chú 註. ④ Ghi chép, như khởi cư chú 起居注, cổ kim chú 古今注 đều là sách ghi chép chuyện cũ cả. ⑤ Phụ thuộc, như phụ chú 附注 cho phụ vào dưới nguyên văn cho thêm ý mình vào. ⑥ Cô chú 孤注 đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú. Tục gọi một tôn là nhất chú 一注. ⑦ Lắp tên vào dây cung. +法 [pháp] ① Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển 法典 bộ luật pháp, pháp quy 法規 khuôn phép, pháp luật 法律 phép luật, v.v. ② Lễ phép, như phi thánh vô pháp 非聖無法 chê thánh là vô phép. ③ Hình pháp, như chính pháp 正法 đem xử tử. ④ Phép, như văn pháp 文法 phép làm văn, thư pháp 書法 phép viết, v.v. ⑤ Bắt chước, như sư pháp 師法 bắt chước làm theo. ⑥ Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp 說法, tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư 法師, v.v. ⑦ Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp 法帖 cái thiếp để cho người tập. ⑧ Nước Pháp-lan-tây 法蘭西 France gọi tắt là nước Pháp. ⑨ Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần 法塵. +泔 [cam, hạm] ① Nước vo gạo. ② Một âm là hạm. Ðầy giàn. +泓 [hoằng] ① Sâu thăm thẳm. ② Trong suốt (leo lẻo). +泒 [cô] ① Sông Cô. +泑 [ửu] ① Men (men tráng đồ sứ). +泐 [lặc] ① Ðá nứt nẻ ra. ② Bút chát, viết. Như thủ lặc 手泐 cái thư thân tay viết. +泌 [bí] ① Sông Bí. ② Phòi ra, phàm chất lỏng vì ép mà do các lỗ nhỏ chảy ra đều gọi là bí. ③ Suối chảy tuôn tuôn. +泊 [bạc, phách] ① Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ. ② Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc, như phiêu bạc 漂泊 ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia. ③ Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì. ④ Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm. ⑤ Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả. +沼 [chiểu] ① Cái ao hình cong. +治 [trì, trị] ① Sửa. ② Trừng trị. ③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an 長治久安 (Minh sử 明史) trị yên lâu dài. ④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị 省治, huyện trị 縣治, v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ 治下 dưới quyền cai trị. ⑤ So sánh. +油 [du] ① Dầu, phàm chất gì lỏng mà có thể đốt cháy được đều gọi là du, như hoả du 火油 dầu hoả, đậu du 豆油 dầu đậu, chi du 脂油 dầu mỡ, v.v. ② Ùn ùn, tả cái vẻ nhiều mạnh, như du nhiên tác vân 油然作雲 (Mạnh Tử 孟子) ùn ùn mây nổi. ③ Trơn. +沸 [phí, phất] ① Sôi, như phí thuỷ 沸水 nước sôi. ② Một âm là phất. Vọt ra. +沴 [lệ, diễn] ① Nước chảy bí, chảy không thông. ② Cái khí ác lệ, như tai lệ 災沴 dịch lệ truyền nhiễm. ③ Một âm là diễn. Lăng loàn (lấn láp khuấy rối). +河 [hà] ① Sông. Hà Hán 河漢 là sông Thiên Hà ở trên trời, cao xa vô cùng, cho nên những kẻ nói khoác không đủ tin gọi là hà hán. +沱 [đà] ① Sông nhánh. ② Bàng đà 滂沱 mưa giàn giụa, nước mắt chan hoà. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. +沮 [tự, trở, thư] ① Tự như 沮洳 đất lầy, đất trũng. ② Một âm là trở. Ngăn cản. ③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở 英華消沮 anh hoa tản mát. ④ Lại một âm là thư. Sông Thư. +沭 [thuật] ① Sông Thuật. +沬 [muội, mội] ① Tên đất. Sáng lờ mờ, cũng đọc là chữ mội. +沫 [mạt] ① Bọt nổi lên trên mặt nước. ② Nước bọt. +沓 [đạp] ① Chồng chất. ② Nhiều, người đi lại nhiều gọi là vãng lai tạp đạp 往來雜沓. ③ Tham. ④ Hợp. ⑤ Ðạp đạp 沓沓 trễ nải, lảm nhảm (nhiều lời). +氛 [phân] ① Khí. ② Hung khí (khí tượng xấu). +氓 [manh] ① Dân, dân không nghề nghiệp gọi là lưu manh 流氓. +毒 [độc, đốc] ① Ác, như độc kế 毒計 kế ác. ② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh. ③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v. ④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm. ⑤ Trị, cai trị. ⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ). +歪 [oai, oa] ① Méo lệch. Ta quen đọc là chữ oa. +歧 [kì] ① Ðường rẽ, phàm sự vật gì phát sinh ra không được chính thẳng đều gọi là kì cả. ② Cùng nghĩa với chữ kì 跂. +武 [vũ, võ] ① Võ, đối lại với văn 文. Lấy uy sức mà phục người gọi là vũ. ② Vết chân, nối gót, như bộ vũ 步武 nối làm công nghiệp của người trước. ③ Khúc nhạc vũ. ④ Mũ lính. Ta quen đọc là chữ võ. +欣 [hân] ① Mừng, hớn hở. +盲 [manh] ① Thanh manh. ② Làm mù, không biết mà làm xằng gọi là manh. ③ Tối. +盱 [hu] ① Trợn mắt lên, trợn mắt cau mày gọi là hu hành 盱衡. ② Lo. ③ To, lớn. ④ Tên một thứ cỏ. +泆 [dật] ① Ðầy giàn. ② Phóng túng, người không biết giữ gìn, phóng túng chơi càn gọi là dâm dật 淫泆. +泅 [tù] ① Bơi, lội. +泄 [tiết, duệ] ① Tiết lộ ra, phát tiết ra. ② Tạp nhạp. ③ Nhờn láo, nhăn nhở. ④ Một âm là duệ. Duệ duệ 泄泄 trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế. +泂 [huýnh] ① Xa. ② Sâu xa, thăm thẳm, mông mênh. ③ Giá lạnh. +況 [huống] ① So sánh, lấy cái này mà hình dung cái kia gọi là hình huống 形況. ② Thêm, càng. Như huống tuỵ 況瘁 càng tiều tụy thêm. ③ Cảnh huống. ④ Tới thăm. ⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ 貺. 6. Nước lạnh. ⑦ Ví. ⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời. +沿 [duyên] ① Ven, như duyên thuỷ nhi hạ 沿水而下 ven nước mà xuống, ở bên bờ ven nước cũng gọi là duyên. ② Noi, như tương duyên thành lệ 相沿成例 cùng noi thành lệ. +沾 [triêm, điếp] ① Ðầm thấm, như triêm nhiễm thị hiếu 沾染嗜好 tẩm nhiễm thói ham thích. ③ Triêm khái 沾溉 thấm khắp, làm việc có ích đến người sau gọi là triêm khái hậu nhân 沾溉後人. Có khi viết là triêm 霑. ④ Một âm là điếp. Hí hửng, như điếp điếp tự hỉ 沾沾自喜 (Sử kí 史記) hí hửng tự mừng, nói kẻ khí cục nhỏ hẹp được một tí đã mừng. Tục đọc là thiêm là sai. +沽 [cô, cổ] ① Sông Cô, cửa bể Ðại Cô 大沽. ② Bán, như cầu thiện giá nhi cô chư 求善賈而沽諸 (Luận Ngữ 論語) cầu giá đắt mà bán chăng. ③ Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Luận Ngữ 論語) rượu mua nem mua không ăn. ④ Một âm là cổ. Người bán rượu, như đồ cổ 屠沽 bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu. ⑤ Vật xấu xí. +枬 [nam] ① Cây nam (cây chò). +枝 [chi, kì] ① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉. ② Tán loạn. ③ Chi thể. ④ Chống chỏi, chống giữ. ⑤ Một âm là kì. Kì chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra. +果 [quả] ① Quả, trái cây, như quả đào, quả mận, v.v. ② Quả quyết, quả cảm. ③ Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử 果然如此. ④ Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả. ⑤ Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả 因果. ⑥ No, như quả phúc 果腹 no bụng. +枚 [mai] ① Cái quả, gốc cây, như tảo nhất mai 棗一枚 một quả táo. Mai bốc công thần 枚卜功臣 nhất nhất đều bói xem ai công hơn, đời sau gọi sự dùng quan tể tướng là mai bốc 枚卜 là bởi đó. ② Hàm mai 銜枚 ngậm hàm thiết, ngày xưa đem quân đi không muốn cho quân giặc biết bắt ngựa đóng hàm thiết cả lại cho không kêu được. ③ Cái vú chuông, cái vấu chuông. +枘 [nhuế] ① Kháp mộng, vào mộng, vót đầu gỗ cho vào vừa ngàm. Hai bên không hợp ý nhau gọi là tạc nhuế 鑿枘. +林 [lâm] ① Rừng, như sâm lâm 森林 rừng rậm. ② Phàm chỗ nào tụ họp đông cũng gọi là lâm, như nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều kẻ học giả ở). ③ Ðông đúc, như lâm lập 林立 mọi vật chen chúc như rừng. +枕 [chẩm, chấm] ① Xương trong óc cá. ② Cái đòn sau xe. ③ Cái gối. Nguyễn Trãi 阮廌: Thuyền song thôi chẩm đáo thiên minh 船窗推枕到天明 nằm ở cửa sổ thuyền trăn trở gối đến sáng. ④ Một âm là chấm. Gối đầu. ④ Tới, đến. +枑 [hộ] ① Bệ hộ 梐枑 kén gỗ làm hình mắt chéo để làm cái che cửa. Cũng như cái phên mắt cáo, dựng ở trước các sở công để ngăn người khỏi tràn vào. +析 [tích] ① Gỡ, tẽ ra, chia rẽ, như li tích 離析 chia ghẽ. ② Chẻ, như tích tân 析薪 chẻ củi. ③ Tách bạch, như tích nghi 析疑 nói tách bạch mối ngờ ra. +枌 [phần] ① Cây phần (cây du du), đời xưa mới lập nên một làng nào đều giồng một thứ cây thổ ngơi để làm ghi. Phía đông ấp phong nhà Hán có làng phần du 枌榆 (làng vua Hán Cao Tổ), đời sau nhân thế gọi làng mình là phần du, cũng như nghĩa chữ tang tử 桑梓 vậy. +枋 [phương] ① Cây phương, dùng làm thuốc nhuộm. +枉 [uổng] ① Tà, cong, như uổng đạo 枉道 đạo tà. ② Oan uổng. ③ Uốn mình tới, như uổng cố 枉顧 cố tình đoái tới, hạ mình đoái đến. ④ Uổng, như uổng phí tinh thần 枉費精神 uổng phí tinh thần, nhọc mà không có ích gì. +枇 [tì] ① Ti bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được. +枅 [phanh, bình] ① Phanh lư 枅櫚 cây phanh lư, một loài như cây dừa. Ta quen đọc là bình. +板 [bản] ① Ván, mảnh mỏng, như mộc bản 木板 tấm ván, đồng bản 銅板 lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản 手板, tờ chiếu là chiếu bản 詔板 cũng do nghĩa ấy. ② Bản bản 板板 dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng 板蕩. ③ Ðờ đẫn, không hoạt động, như ngốc bản 呆板 ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản 古板 cổ lỗ vô dụng, v.v. ④ Bản in sách, như nguyên bản 原板 bản in nguyên văn, phiên bản 翻板 bản khắc lại, xuất bản 出板 in sách ra. ⑤ Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát. ⑥ Cái bàn vả. +松 [tùng] ① Cây thông, thông có nhiều thứ, như thông đỏ xích tùng 赤松, thông đen hắc tùng 黑松, hải tùng 海松, ngũ tu tùng 五鬚松, v.v. Cây thông đến mùa rét vẫn xanh, nên người mới ví nó như người có khí tiết và người thọ, như trinh tùng 貞松 nói người trinh tiết, kiều tùng 喬松 nói người thọ, v.v. +杼 [trữ, thự, thữ] ① Trữ trục 杼柚 cái thoi, cái thoi để dệt vải. ② Mỏng. ③ Một âm là thự. Cái máng tháo nước. ③ Lại một âm là thữ. Cây thữ. +杻 [nữu, sửu] ① Cây nữu. ② Một âm là sửu. Cái xiềng, một đồ dùng trong hình ngục. +杷 [ba, bà] ① Cái bồ cào, cũng như chữ ba 耙. ② Một âm là bà. Gọi tắt là cây tì bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được. +杶 [suân] ① Cây suân, dùng để đóng đàn. +杵 [xử] ① Cái chầy. +杳 [yểu, liểu] ① Mờ mịt, lặng bặt, như yểu nhiên 杳然 mờ mịt không có dấu vết gì, yểu vô tiêu tức 杳無消息 bặt không tin tức gì, v.v. ② Thăm thẳm, mông mênh. Ta quen đọc là chữ liểu. +杲 [cảo] ① Sáng. ② Cao. +東 [đông] ① Phương đông, tục gọi người chủ là đông. Nước Trịnh nói với người nước Sở tự xưng nước mình là đông đạo chủ 東道主 nghĩa là người chủ ở phương đông. Tục gọi các chủ cổ phần công ti là cổ đông 股東 là do nghĩa đó. ② Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là đông dương 東洋, văn tự Nhật Bản gọi là đông văn 東文. ③ Ðông sàng 東牀 chàng rể (theo tích truyện Vương hi Chi, đời Tấn). +杰 [kiệt] ① Cũng như chữ kiệt 傑. +杯 [bôi] ① Cái chén. +杭 [hàng] ① Cái xuồng, cùng một nghĩa với chữ hàng 航. ② Tên đất. +杪 [diểu] ① Cánh nhỏ. ② Cuối, như tuế diểu 歲杪 cuối năm, nguyệt diểu 月杪 cuối tháng, v.v. ③ Ngọn cây, ngọn cành cây. +殀 [yểu] ① Chết non, có khi viết yểu 夭. ② Giết. +歿 [một] ① Mất rồi, chết rồi. ② Mai một 埋歿, vùi lấp, không được tỏ rõ ra. +歾 [một] ① Cũng như chữ một 沒. +服 [phục] ① Áo mặc, như lễ phục 禮服 áo lễ, thường phục 常服 áo thường. ② Mặc áo. ③ Áo tang, trảm thôi 斬衰, tư thôi 齊衰, đại công 大功, tiểu công 小功, ti ma 緦麻 gọi là ngũ phục 五服. ④ Phục tòng. ⑤ Làm việc, như phục quan 服官 làm việc quan, phục điền 服田 làm ruộng, v.v. ⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục. ⑦ Uống, như phục dược 服藥 uống thuốc. ⑧ Quen, như bất phục thuỷ thổ 不服水土 chẳng quen đất nước. ⑨ Ðeo. ⑩ Nghĩ nhớ. ⑪ Cái ống tên. +朋 [bằng] ① Bè bạn. ② Ðảng, như bằng tị vi gian 朋比為奸 kết đảng làm gian. ③ Sánh tầy, như thạc đại vô bằng 碩大無朋 to lớn không gì sánh tầy. ④ Năm vỏ sò là một bằng. Ðời xưa dùng vỏ sò làm tiền, cho nên tạ ơn người ta cho nhiều của gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫. +昕 [hân] ① Sớm, rạng đông, mặt trời mới mọc gọi là hân, như hân tịch 昕夕 sớm tối. +昔 [tích] ① Xưa, trước, như tích nhật 昔日 ngày xưa. ② Ðêm, như nhất tích 一昔 một đêm. ③ Lâu ngày. ④ Thịt khô. +易 [dịch, dị] ① Ðổi, hai bên lấy tiền hay lấy đồ mà đổi cho nhau gọi là mậu dịch 貿易. ② Biến đổi, thay. ③ Kinh Dịch. ④ Tích dịch 辟易 lùi lại. ⑤ Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan 難. ⑥ Sửa trị, làm. ⑦ Hoà bình. ⑧ Coi thường. ⑨ Yên ổn. +昏 [hôn] ① Tối, như hoàng hôn 黃昏 mờ mờ tối, hôn dạ 昏夜 đêm tối, v.v. ② Tối tăm, như hôn hội hồ đồ 昏憒楜塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì. ③ Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, bây giờ mới đổi dùng chữ hôn 婚. ④ Mờ. ⑤ Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn. +明 [minh] ① Sáng, như minh tinh 明星 sao sáng, minh nguyệt 明月 trăng sáng. Dân tộc đã khai hoá gọi là văn minh 文明. ② Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh, như cao minh 高明 cao sáng, minh giám 明鑒 soi sáng, minh sát 明察 xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công 明公 nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó. ③ Phát minh, tỏ rõ, như phát minh tân lí 發明新理 phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc 自明心曲 tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi), minh minh như thử 明明如此 rành rành như thế, quang minh lỗi lạc 光明磊落 sáng sủa dõng dạc, v.v. ④ Mắt sáng, như táng minh 喪明 mù mắt, ông Tử Hạ con chết khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con người chết là táng minh chi thống 喪明之痛. ⑤ Mới sáng, như bình minh 平明 vừa sáng, minh nhật 明日 ngày mai, minh niên 明年 sang năm v.v. ⑥ Thần minh, như các dùng về người chết gọi là minh khí 明器. ⑦ Nhà Minh 明 (1368-1644), Minh Thái tổ 明太祖 là Chu Nguyên Chương 朱元璋 đánh được nhà Nguyên 元 lên làm vua gọi là nhà Minh. +昌 [xương] ① Tương đang, lời nói hay, như Vũ bái xương ngôn 禹拜昌言 vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kị huý gì gọi là xương ngôn 昌言. ② Sáng sủa, như xương minh 昌明 sáng láng rõ rệt. ③ Thịnh, như bang nãi kì xương 邦乃其昌 nước mới được thịnh. ④ Tốt đẹp, đẫy đà. ⑤ Vật được thoả sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương 百昌. +昊 [hạo] ① Trời xanh, trời cả. ② Mùa hè. +昉 [phưởng] ① Tang tảng, mới mờ mờ sáng. +昇 [thăng] ① Mặt trời mới mọc. ② Lên, cùng nghĩa như chữ thăng 升. ③ Tiến lên, thăng chức. +昆 [côn] ① Con nối, như hậu côn 後昆 đàn sau. ② Anh, côn ngọc 昆玉 anh em. ③ Nhung nhúc, như côn trùng 昆虫 sâu bọ, vì giống sâu bọ sinh sản nhiều lắm nên gọi là côn. +昃 [trắc] ① Xế, mặt trời quá trưa gọi là trắc. +昂 [ngang] ① Giơ cao, như ngang thủ 昂首 nghển đầu, đê ngang 低昂 cúi ngửa. Thái độ cao cả gọi là hiên ngang 軒昂 hay ngang tàng 昂藏, ý khí phấn phát gọi là kích ngang 激昂, v.v. ② Giá cao, giá đắt. Nguyễn Du 阮攸: Mễ giá bất thậm ngang 米價不甚昂 giá gạo không cao quá. +旾 [xuân] ① Nguyên là chữ xuân 春. +旻 [mân] ① Mùa thu. ② Chỗ trời không, như thương mân 倉旻 trời xanh. +旺 [vượng] ① Sáng sủa, tốt đẹp. Phàm vật gì mới thịnh gọi là vượng, như thịnh vượng 盛旺, hưng vượng 興旺, v.v. +旹 [thì] ① Ðời xưa dùng như chữ thì 時. +於 [ư, ô] ① Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương 生於北方 sinh chưng phương bắc. ② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau. ③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚. +斫 [chước] ① Phạt, đẵn, lấy dao đẵn cây gọi là chước. +斨 [thương] ① Cái búa cây vuông (cái búa chỗ cắm cây có lỗ vuông). +斧 [phủ] ① Cái búa. ② Của dùng, như tư phủ 資斧 đồ ăn dùng, cũng như ta nói củi nước vậy. ③ Sửa lại, như phủ chính 斧政 sửa lại cho đúng, đem văn chương của mình nhờ người sửa lại cho gọi là phủ chính. +政 [chánh] ① Làm cho chính, người trên chế ra phép tắc luật lệ để cho kẻ dưới cứ thế mà noi gọi là chánh. ② Việc quan (việc nhà nước), như tòng chánh 從政 ra làm việc quan, trí chánh 致政 cáo quan. ③ Khuôn phép, như gia chánh 家政 khuôn phép trị nhà. ④ Tên quan (chủ coi về một việc) như học chánh 學政 chức học chánh (coi việc học), diêm chánh 鹽政 chức diêm chánh (coi việc muối). ⑤ Chất chánh, đem ý kiến hay văn bài nghị luận của mình đến nhờ người xem hộ gọi là trình chánh 呈政. Cũng đọc là chữ chính. +放 [phóng, phỏng] ① Buông, thả, như phóng ưng 放鷹 thả chim cắt ra, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc ra, v.v. ② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩. ③ Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa. ④ Phát ra, như phóng quang 放光 toả ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v. ⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra. ⑥ Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi. ⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết. ⑧ Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên. ⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra. ⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣. ② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm. +招 [chiêu, thiêu, thiều] ① Vẫy. ② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả. ③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán. ④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu. ⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra. ⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶. +拚 [biện, phấn, phiên] ① Vỗ tay. ② Một âm là phấn. Quét, quét trước chiếu gọi là phấn. ③ Lại một âm là phiên. Cũng như chữ phiên 翻. +拙 [chuyết] ① Vụng về. ② Lời nói tự nhún mình, như chuyết tác 拙作 bài làm của kẻ vụng về này. +拔 [bạt, bội] ① Bạt lên, chọn trong cả bọn lấy riêng một người lên gọi là bạt. Như đề bạt 提拔, chân bạt 甄拔 đều một nghĩa ấy cả. ② Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người. ③ Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt. ④ Nhanh, vội. ⑤ Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá. +拓 [thác, tháp] ① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác 托. ② Ẩn ra, gạt ra. ③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp 搨. +拒 [cự, củ] ① Chống cự. ② Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ 矩. +拑 [kiềm] ① Cũng như chữ kiềm 鉗. +拐 [quải] ① Quải phiến 拐騙 kẻ mìn, kẻ dỗ người đem bán gọi là quải tử 拐子. ② Cái gậy. +拎 [linh] ① Xốc lên (tay nắm vật gì giơ lên). +拍 [phách] ① Vả, tát, vỗ. ② Dịp, cung bực (phím), mỗi một cung đàn gọi là một phách. ③ Cái phách, dùng để đánh nhịp mà hát. ④ Một thứ đồ để giữ thành. +拌 [phan, bạn] ① Vứt bỏ, như phan mệnh 拌命 bỏ liều mạng người. ② Một âm là bạn. Quấy đều. +拋 [phao] ① Ném đi, vứt đi. +拊 [phụ, phu] ① Vỗ về. ② Tát, vả. ③ Cái chuôi đồ. ④ Cái chuôi dao. ⑤ Tên một thứ âm nhạc. ⑥ Một âm là phu. Tên một ông thầy thuốc đời vua Hoàng đế là Dư phu. +拉 [lạp] ① Bẻ gẫy. ② Lôi kéo. +拈 [niêm] ① Gión lấy, nhắc lấy, dùng ngón tay lấy vật gì gọi là niêm. +拇 [mẫu] ① Ngón tay cái, ngón chân cái. +拆 [sách] ① Nứt ra, như giáp sách 甲拆 nứt nanh. ② Huỷ đi. +拄 [trụ] ① Cầm, chống đỡ. ② Chê bai. +拂 [phất, bật, phật] ① Phẩy quét, như phất trần 拂塵 quét bụi. ② Phẩy qua, như xuân phong phất hạm 春風拂檻 gió xuân phẩy qua chấn song. ③ Nghịch lại, làm trái. ④ Phất tử 拂子 cái phất trần. ⑤ Ðánh. ⑥ Rũ, như phất y 拂衣 rũ áo. ⑦ Một âm là bật. Cùng nghĩa với chữ bật 弼. ⑧ Lại một âm là phật. Ngang trái. +披 [phi, bia] ① Vạch ra, xé ra. Như phi vân kiến nhật 披雲見日 vạch mây thấy mặt trời. ② Chia rẽ, như li phi 離披 lìa rẽ, phi mĩ 披靡 rẽ lướt, v.v. ③ Khoác, như phi y hạ sàng 披衣下床 khoác áo bước xuống giường. ④ Toác ra. ⑤ Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ. +抨 [phanh, bình] ① Bẻ bắt, công kích. ② Khiến, theo, cũng đọc là bình. +所 [sở] ① Xứ sở, như công sở 公所 sở công, hà sở 何所 chỗ nào? v.v. Tính gộp hết thẩy các cái của mình có gọi là sở hữu 所有. ② Một khu nhà gọi là nhất sở 一所. ③ Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình. ④ Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về. ⑤ Nếu, nghĩa như chữ giả 者. ⑥ Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở. +房 [phòng, bàng] ① Cái buồng. ② Ngăn, buồng. Như phong phòng 蜂房 tổ ong, liên phòng 蓮房 hương sen, lang phòng 榔房 buồng cau, v.v. ③ Sao phòng, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Chi, trong gia tộc chia ra từng chi gọi là phòng. Như trưởng phòng 長房 chi trưởng, thứ phòng 次房 chi thứ, v.v. ⑤ Quan phòng, các quan hội đồng chấm thi ngày xưa gọi là phòng quan 房官. ⑥ Một âm là bàng. A bàng 阿房 tên cung điện nhà Tần. Có khi dùng như chữ phòng 防. +戾 [lệ, liệt] ① Ðến. ② Thôi, dừng lại. ③ Ðịnh hẳn. ④ Ngang trái, như tính tình quai lệ 性情乖戾 tính tình ngang trái, bạo lệ 暴戾 hung ác, v.v. ⑤ Tội, như can lệ 干戾 phạm tội. ⑥ Cong queo. ⑦ Nhanh cứng. ⑧ Một âm là liệt. Xoay lại. +戽 [hố] ① Hố đẩu 戽斗 cái gầu dây, cái gáo múc nước trong thuyền. ② Cái xe kéo nước, dùng để vận nước lên ruộng. +戼 [mão] ① Nguyên là chữ mão 卯. +拘 [câu, cù] ① Bắt, như bị câu 被拘 bị bắt. ② Câu nệ, hay tin nhảm gọi là câu. ③ Câu thúc. ④ Hạn. ⑤ Bưng, lấy. ⑥ Cong. ⑦ Câu lư xá 拘盧舍 dịch âm tiếng Phạm, một tiếng gọi trong phép đo, một câu lư xá bằng hai dặm bây giờ, tám câu lư xá là một do tuần. ⑧ Một âm là cù. Châu cù 株拘 gốc cây gỗ khô. +拗 [ảo, áo, húc] ① Bẻ. ② Một âm là áo. Như áo lệ 拗戾 cố ý ngang trái, chấp áo 執拗 cố bướng. ③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi. +拖 [tha, đà] ① Kéo, cũng đọc là chư đà. +拕 [tha] ① Nguyên là chữ tha 拖. +抽 [trừu] ① Kéo ra, như trừu thuỷ cơ khí 押水機器 cái máy kéo nước. ② Nẩy ra, như trừu nha 押芽 nẩy mầm. ③ Rút ra. Như trừu tiêm 押籤 rút thẻ ra. ④ Trích lấy, lấy một phần trong toàn cả bộ ra gọi là trừu. ⑤ Nhổ sạch. +押 [áp] ① Kí, như hoa áp 花押 kí chữ để làm ghi. ② Giam giữ, bó buộc, như áp tống 押送, áp giải 押解đều nghĩa là bắt giải đi cả. ③ Ðể làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp 抵押. ④ Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy. ⑤ Cái nẹp mành mành. +抹 [mạt] ① Bôi xoa. Bôi nhằng nhịt gọi là đồ 塗, bôi một vạch thẳng xuống gọi là mạt 抹. ② Lau. ③ Quét sạch, như mạt sát 抹殺 xoá toẹt hết, xổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết tư cách phẩm cách của người đi. +抶 [sất] ① Ðánh đòn. +抵 [để, chỉ] ① Mạo phạm, như để xúc 抵觸 chọc chạm đến. ② Chống cự. Như để kháng 抵抗 chống cự lại, để chế 抵制 tẩy chay, v.v. ③ Ðáng, như để tội 抵罪 đáng tội, để áp 抵押 ngang giá, v.v. ④ Ðến, như hành để mỗ xứ 行抵某處 đi đến xứ mỗ. ⑤ Quẳng, như để địa 抵地 quẳng xuống đất. ⑥ Ðại để 大抵 thể cả, đại để, lời nói bao quát tất cả. ⑦ Một âm là chỉ. Vỗ, như chỉ chưởng nhi đàm 抵掌而談 vỗ tay mà bàn. +抱 [bão] ① Ôm, bế. ② Hoài bão 懷抱 trong lòng chứa một cái chí định làm một việc gì gọi là hoài bão. ③ Vùng. Hai tay vòng lại với nhau gọi là hợp bão 合抱, như hợp bão chi mộc 合抱之木 cây to bằng một vùng. ④ Giữ chắc, như bão quan 抱關 kẻ canh giữ nơi quan ải. ⑤ Ấp. Như kê bão noãn 雞抱卵 gà ấp trứng. +抬 [sĩ, đài] ① Ðánh đòn. Tục đọc là chữ đài. +或 [hoặc] ① Hoặc, là lời nói còn ngờ, chưa quyết định hẳn, như hoặc nhân 或人 hoặc người nào, hoặc viết 或曰 hoặc có kẻ nói rằng, v.v. ② Ngờ, cũng như chữ hoặc 惑. ③ Có. ④ Ai. +戕 [tường] ① Giết, giết hại. Tự giết chết mình gọi là tự tường 自戕. +戔 [tiên, tàn] ① Tiên tiên 戔戔 nhỏ nhặt. ② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn 殘. +怵 [truật] ① Sợ hãi. ② Xót xa. ③ Doạ nạt, như truật dĩ lợi hại 怵以利害 lấy lẽ lợi hại mà doạ nạt. +怳 [hoảng] ① Hoảng nhiên 怳然 hoảng vậy, tả cái dáng thất ý, có khi dùng như chữ hoảng 恍. +怯 [khiếp] ① Sợ khiếp (nhát). Tục gọi người hay ốm là khiếp nhược 怯弱, tả cái vẻ con gái lướt mướt gọi là kiều khiếp 嬌怯. +怫 [phật, phí] ① Uất, phật uất 怫鬱 uất tức quá muốn làm cho toang ra. ② Một âm là phí. Bừng bừng, tả cái sắc nổi giận. +怪 [quái] ① Lạ, như quái sự 怪事 việc lạ. ② Yêu quái. ③ Ngờ hãi, như đại kinh tiểu hãi 大驚小怪 sợ lớn hãi nhỏ. Tục cho sự bị người quở trách là quái, như kiến quái 見怪 thấy trách, chiêu quái 招怪 vời lấy lời trách, v.v. +怩 [ny] ① Nữu ny 忸怩 thẹn thò (sắc mặt thẹn thò). +性 [tính] ① Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm phú cho người, như tính thiện 性善 tính lành. ② Mạng sống, như tính mệnh 性命. ③ Hình tính, chỉ về công dụng các vật, như dược tính 藥性 tính thuốc, vật tính 物性 tính vật, v.v. ④ Yên nhiên mà làm không có chấp chước gì cả, như Nghiêu Thuấn tính chi dã 堯舜性之也 vua Nghiêu vua Thuấn cứ như chân tính mà làm vậy. Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng từ bi hỉ xả mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam giận dữ ngu si mà gây nên hết thẩy mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (kiến tính 見性) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay. +怦 [phanh] ① Phanh nhiên 怦然 áy náy, tả cái dáng động lòng. Phanh phanh 怦怦 thẳng thắn, tả cái lòng trung trực. +怡 [di] ① Vui vẻ, dễ dàng. +怖 [phố] ① Hãi. Sợ hãi cuống quýt lên gọi là khủng phố 恐怖. ② Doạ nạt. +怕 [phạ] ① Sợ. +怔 [chinh] ① Sợ run. ② Chinh xung 怔忡 bệnh sợ, trong lòng nao nao như người sắp bị bắt. +怏 [ưởng] ① Tấm tức, ý không được thoả thích gọi là ưởng ưởng 怏怏. +怀 [phó] ① Gian tục mượn làm chữ 懷. +忿 [phẫn] ① Giận cáu, nhân giận phát cáu, không đoái gì nữa gọi là phẫn, như phẫn bất dục sinh 忿不欲生 tức giận chẳng muốn sống. +忽 [hốt] ① Nhãng, như sơ hốt 疏忽 sao nhãng, hốt lược 忽略 nhãng qua, v.v. ② Chợt, như thúc hốt 倏忽 chợt thoáng, nói sự nhanh chóng, xuất ư bất ý, nói gọn chỉ nói là hốt, như hốt nhiên 忽然 chợt vậy. ③ Số hốt, phép đo có thước, tất, phân, li, hào, ti, hốt. Phép cân có lạng, đồng, phân, li, hào, ti, hốt. +念 [niệm] ① Nghĩ nhớ. ② Ngâm đọc, như niệm thư 念書 đọc sách, niệm kinh 念經 niệm kinh, v.v. ③ Hai mươi, như niệm ngũ nhật 念五日 ngày 25. +忴 [linh] ① Cũng như chữ linh 伶 tục mượn làm chữ liên 憐. +忠 [trung] ① Thực, dốc lòng, hết bổn phận mình là trung. +忝 [thiểm] ① Nhục. ② Tục dùng làm lời nói khiêm như: thiểm quyến 忝眷 gia quyến của kẻ hèn mọn này. +徂 [tồ] ① Ði. ② Chết mất. ③ Ðến, kịp. +征 [chinh] ① Ði. ② Kẻ trên đem binh đánh kẻ dưới có tội gọi là chinh. ③ Lấy thuế. Như chinh phú 征賦 lấy thuế. +彼 [bỉ] ① Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử 不分彼此 chẳng phân biệt được đấy với đây. ② Kẻ khác, kẻ kia. ③ Lời nói coi xa không thiết gì. +弩 [nỗ] ① Cái nỏ. +弧 [hồ, o] ① Cái cung gỗ, như tang hồ 桑弧 cung dâu. Lễ ngày xưa đẻ con trai thì treo cái cung gỗ ở bên cửa tay trái, tỏ ý con trai phải có chí bốn phương, vì thế nên đẻ con trai gọi là huyền hồ 懸弧. ② Vòng tròn cắt ra làm ba góc gọi là hồ tam giác 弧三解. ③ Một âm là o. Cong. +弦 [huyền] ① Dây cung. ② Ðàn, một thứ âm nhạc lấy tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền 絃. ③ Tuần huyền, lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền 上弦, ngày 22, 23 là hạ huyền 下弦 ④ Mạch huyền. Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền. ⑤ Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên goá vợ gọi là đoạn huyền 斷弦, lấy vợ kế gọi là tục huyền 續弦. +弥 [di] ① Tục dùng như chữ di 彌. +弤 [để] ① Cái cung có chạm trổ hình vẽ và chữ. +弢 [thao] ① Cái túi cung, vỏ cung. ② Cũng có khi dùng như chữ thao 韜. Lục thao 六弢 tên một thiên trong binh thư nhà Chu. +弟 [đệ, đễ] ① Em trai. ② Một âm là đễ. Thuận. Cũng như chữ 'đễ 悌. ③ Dễ dãi, như khải đễ 豈弟 vui vẻ dễ dãi. +府 [phủ] ① Tủ chứa sách vở tờ bồi. ② Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán 府怨. ③ Quan, quan to gọi là đại phủ 大府. ④ Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ 知府. ⑤ Nhà ở, như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ 謀府. ⑥ Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân 府君, cũng như gia quân 家君. +庚 [canh] ① Can canh, can thứ bảy trong mười can. ② Tuổi, cùng tuổi với mình gọi là đồng canh 同庚. ③ Ðường. ④ Ðền trả. +店 [điếm] ① Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ, tục gọi nhà trọ là khách điếm 客店. +庖 [bào] ① Bếp, bồi bếp gọi là bào đinh 庖丁. +底 [để] ① Ðáy, như thuỷ để 水底 đáy nước. ② Ngăn, thôi. ③ Ðến, như mĩ sở để chỉ 靡所底止 chẳng hay đến đâu là thôi. ④ Văn thư mới thảo gọi là để. Tục thường gọi bản thảo là để tử 底子. ⑤ Sao vậy, lời ngờ mà hỏi. Như để sự 底事 việc gì vậy? để xứ 底處 chốn nào vậy? +帥 [suất, suý] ① Thống suất, như suất sư 帥師 thống suất cả cánh quân đi. ② Làm gương, lấy mình làm phép cho người ta noi gọi là suất, như Nghiêu Thuấn suất, thiên hạ dĩ nhân 堯舜帥天下以仁 vua Nghiêu Thuấn làm gương cho thiên hạ noi theo làm nhân. ② Một âm là suý. Tướng coi cả một cánh quân gọi là suý, như nguyên suý 元帥 tướng đầu. Tục gọi Tổng đốc là đại suý 大帥 nghĩa là kiêm coi cả việc quân vậy. +帢 [kháp] ① Cái mũ, thứ mũ riêng của Nguỵ Vũ Ðế 魏武帝 chế ra. +帝 [đế] ① Vua. ② Vị thần rất tôn gọi là đế, như trời gọi là thượng đế 上帝. +帛 [bạch] ① Luạ, thứ dệt bằng tơ trần gọi là bạch. +帚 [trửu] ① Cái chổi, cái dùng để quét để giặt rửa đều gọi là chửu. +帙 [trật, pho] ① Cái túi nhỏ. Sách vở đời xưa đều đóng từng cuốn, rồi cho vào túi bọc lại gọi là trật. Nay gọi một hòm sách là nhất trật 一帙 cũng là bởi nghĩa ấy.Ta quen đọc là pho. Như thư nhất trật 書一帙 sách một pho. +帘 [liêm] ① Cái cờ bài rượu. ② Cái màn treo cửa cũng gọi là môn liêm 門帘. +帖 [thiếp] ① Lấy lụa viết chữ vào lụa. Ðời xưa chưa có giấy, phải viết vào lụa gọi là thiếp. Ðời sau viết vào giấy cũng gọi là thiếp, như xuân thiếp 春帖 câu đối tết, phủ thiếp 府帖 dấu hiệu làm tin trong quan tràng, giản thiếp 柬帖 cái danh thiếp, nê kim thiếp tử 泥金帖子 cái đơn hàng hay nhãn hiệu xoa kim nhũ, v.v. ② Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp. ③ Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖. ④ Yên định, như thoả thiếp 妥帖, xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả. +帕 [mạt, phách, phạ] ① Cái khăn bịt trán, bây giờ dùng làm đồ đeo và gọi là thủ phách 手帕. ② Bọc. ③ Một âm là phạ. Cái màn, cái khăn phủ bàn. +帔 [bí] ① Cái ấp vai (choàng). Ngày xưa con gái về nhà chồng mặc áo có cái ấp vai bằng bàng hoa mĩ. +帓 [mạt] ① Cái khăn bịt đầu. +帑 [nô, thảng] ① Vợ con, cũng như chữ nô 拏. ② Một âm là thảng. Kho để của. +岸 [ngạn] ① Bờ, như đê ngạn 堤岸 bờ đê. ② Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道岸 nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到彼岸, đăng giác ngạn 登覺岸 đều là cái nghĩa ấy cả. ③ Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo 岸然道貌 dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁岸. Tính không cùng hoà với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖岸 cũng cùng một ý cao cả. +岷 [dân, mân] ① Núi Dân. Cũng đọc là chữ mân. +岵 [hỗ] ① Núi có cây cỏ, kinh Thi có câu: Trắc bỉ hỗ hề, chiêm vọng phụ hề 陟彼岵兮瞻望父兮 trèo lên núi Hỗ chừ, nhìn ngóng cha chừ. Nay nói sự nghĩ nhớ cha là trắc hỗ 陟岵 là bởi đó. +岳 [nhạc] ① Cũng như chữ nhạc 嶽, năm núi Nhạc, núi Thái Sơn cũng là một quả núi trong ngũ-nhạc, trên có một ngọn núi là trượng nhân phong 丈人峯 vì thế nên bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈, tục dùng chữ nhạc này cả. +岱 [đại] ① Núi đại, tức núi Thái Sơn 泰山. +岬 [giáp] ① Vệ núi. Giữa khoảng hai quả núi gọi là giáp. Núi thè vào bể cũng gọi là giáp. +岫 [tụ] ① Hang núi. ② Ngọn núi tròn. +岩 [nham] ① Ðá nham, một chất lẫn cả đá cát để làm thành vỏ đất bọc quả địa cầu. Do khí nóng của đất mà thành gọi là hoả thành nham 火成岩, do gió thổi nước chảy mòn gọi là thuỷ thành nham 水成岩.Tục dùng như chữ nham 巖. +岧 [thiều] ① Thiều nghiêu 岧嶢 cao chót vót. +岣 [cẩu, cu] ① Cẩu lũ 岣嶁 núi Cẩu-lũ. Cũng đọc là chữ cu. +岢 [khả] ① Khả lam 岢嵐 núi Khả-lam. +岡 [cương] ① Sườn núi. +岛 [đảo] ① Tục dùng như chữ đảo 島. +届 [giới] ① Tục dùng như chữ 屆. +屈 [khuất, quật] ① Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng 理屈詞窮 lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất 冤屈, v.v. ② Chịu khuất, như khuất tiết 屈節 chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người. ③ Một âm là quật. Như quật cường 屈彊 cứng cỏi. +屆 [giới] ① Ðến, như giới thời 屆時 tới thời, một lần cũng gọi là nhất giới 一屆. +居 [cư, kí] ① Ở, như yến cư 燕居 nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì. ② Tích chứa, như hoá cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良. ③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều. ④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế. ⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ. ⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế? +尙 [thượng] ① Ngõ hầu, như thượng hưởng 尙饗 ngõ hầu hưởng cho. ② Còn, như thượng hữu điển hình 尙有典型 còn có khuôn phép. ③ Hơn, như vô dĩ tương thượng 無以相尙 không lấy gì cùng tranh hơn. ④ Chuộng, trên. Như thượng đức 尙德 chuộng đức, thượng sỉ 尙齒 chuộng tuổi, v.v. ⑤ Chủ, hết thẩy các người giữ việc tiến đồ cho vua dùng đều gọi là thượng. Như thượng y 尙衣 chức quan coi áo của vua, thượng thực 尙食 chức quan coi về việc ăn của vua. Ngày xưa định phép quan, ông nào đứng đầu một bộ nào trong sáu bộ thì gọi là quan thượng thư. Như quan đầu bộ quan lại gọi là Lại bộ thượng thư 吏部尙書. ⑥ Sánh đôi, lấy công chúa gọi là thượng, vì tôn là con nhà vua nên không dám kêu là thú. +怛 [đát] ① Xót xa, thấy người có sự bất hạnh mà sinh lòng thương gọi là đát. Tục gọi người chết là đát hoá 怛化 là theo nghĩa ấy. ② Kinh ngạc. ③ Nhọc nhằn. +怙 [hỗ] ① Cậy, Kinh Thi có câu: Vô phụ hà hỗ vô mẫu hà thị 無父何怙無母何恃 không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai, vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃. Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃. +往 [vãng] ① Ði. ② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa. ③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế. ④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng. ⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生. +彿 [phất] ① Phảng phất 彷佛 thấy không được rõ ràng. +宜 [nghi] ① Nên, như nghi thất nghi gia 宜室宜家 nên vợ nên chồng. Tính giống vật nào hợp ở chỗ nào cũng gọi là nghi, như thổ nghi 土宜 nghĩa là thứ ấy là thứ ưa ở xứ ấy. Như ta gọi vải ở Quang là thổ nghi (thổ ngơi) nghĩa là vải trồng ở đấy ngon hơn trồng chỗ khác. ② Nên thế, như bất diệc nghi hồ 不亦宜乎 chẳng cũng nên ư! ③ Tế nghi, như nghi hồ xã 宜乎社 tế nghi ở nền xã. +宛 [uyển, uyên] ① Uyển nhiên 宛然 y nhiên (rõ thế). ② Nhỏ bé. ③ Một âm là uyên. Ðại uyên 大宛 tên một nước ở Tây-vực đời nhà Hán. +定 [định, đính] ① Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định. ② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không. ③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm. ④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng. ⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v. ⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy. ⑦ Một âm là đính. Sao đính. ⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân. +宙 [trụ] ① Xưa đi nay lại gọi là trụ, như nói vũ trụ 宇宙 suốt gầm trời, vũ 宇 là nói về khoảng hư không (không gian), trụ 宙 là nói về khoảng thì giờ (thời gian) nghĩa là không gì là không bao quát hết cả ở trong đó vậy. +官 [quan] ① Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan. ② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan. ⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền 官田 ruộng công. ④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan 吾官 của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy. ⑤ Ðược việc, yên việc. +宗 [tông] ① Ông tông, ông tổ nhất gọi là tổ, thứ nữa là tông. Thường gọi là tông miếu, nghĩa là miếu thờ ông tổ ông tông vậy. Tục thường gọi các đời trước là tổ tông 祖宗. ② Họ hàng dòng trưởng là đại tông 大宗, dòng thứ là tiểu tông 小宗, cùng họ gọi là đồng tông 同宗. ③ Chủ, như tông chỉ 宗旨 chủ ý quy về cái gì. ④ Dòng phái, đạo phật từ ông Ngũ-tổ trở về sau chia làm hai dòng nam bắc, gọi là nam tông 南宗 và bắc tông 北宗. ⑤ Tục gọi một kiện là một tông, như tập văn tự gọi là quyển tông 卷宗, một số đồ lớn gọi là đại tông 大宗. +宕 [đãng] ① Ý khí ngang dọc không chịu kiềm chế gọi là đãng. Cũng như chữ đãng 蕩. ② Tục gọi bỏ lửng việc không làm cho xong là đãng. ③ Mỏ đá. +宓 [mật, phục] ① Yên lặng. ② Một âm là phục. Cũng như chữ phục 伏. +孥 [nô] ① Con, có nghĩa gọi chung cả vợ con, như tội nhân bất nô 罪人不孥 bắt tội không bắt đến vợ con. ② Ðứa ở. +孤 [cô] ① Mồ côi, mồ côi cha sớm gọi là cô. ② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hoà hợp với chúng cả. ③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v. ④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保. ⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy. ⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn. +季 [quý] ① Nhỏ, em bé gọi là quý đệ 季弟. ② Cuối, tháng cuối mùa gọi là quý. Như tháng ba gọi là tháng quý xuân 季春. Ðời cuối cùng cũng gọi là quý thế 季世. ③ Mùa, ba tháng là một quý, nên bốn mùa cũng gọi là tứ quý 四季. +孟 [mạnh, mãng] ① Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá 伯, con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh 孟. ② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v. ③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên. ④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực. +委 [uỷ, uy] ① Ủy thác, giao phó cho việc gì gọi là uỷ. ② Chồng chất, văn thư bề bộn gọi là điền uỷ 填委. ③ Ngọn, như cùng nguyên cánh uỷ 窮源竟委 cùng nguồn hết ngọn. ④ Thực là, như uỷ hệ 委係 thực hệ vì. ⑤ Vất bỏ. ⑥ Một âm là uy. Uy di 委蛇 ung dung tự đắc, như uy di uy khúc tự đắc chi mạo 委蛇,委曲自得之貌 (Mao hanh 毛亨). ⑦ Gượng theo, uốn mình mà theo, như uy khúc 委曲, uy khuất 委屈 đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả. +姓 [tính] ① Họ. Con cháu gọi là tử tính 子姓, thứ dân gọi là bách tính 百姓. +姒 [tự, tỉ] ① Chị em dâu gọi nhau là tự. Vợ anh gọi là tự phụ 姒婦, vợ em gọi là đệ phụ 第婦. Cũng đọc là chũ tỉ. +姑 [cô] ① Mẹ chồng. ② Chị dâu gọi em gái chồng là tiểu cô 小姑. ③ Chị em với bố cũng gọi là cô. ④ Mẹ vợ cũng gọi là ngoại cô 外姑. ⑤ Tiếng gọi chung của đàn bà con gái. Tục gọi con gái chưa chồng là cô. ⑥ Tiếng giúp lời, nghĩa là hẵng, hãy. Như cô xả nhữ sở học nhi tòng ngã 姑舍汝所學而從我 hãy bỏ cái mày học mà theo ta. ⑦ Cô tức 姑息 núm náu, yêu không phải đạo gọi là cô tức. +姐 [tả, thư] ① Tục gọi chị gái là tả. ② Tiếng thông dụng để gọi về con gái như tiểu tả 小姐, đại tả 大姐 cô ả. Ta quen gọi là thư. +姍 [san, tiên] ① San tiếu 姍笑 chê cười. ② Một âm là tiên. Tiên tiên 姍姍 dáng con gái đi tha thướt. +始 [thuỷ, thí] ① Mới, trước. ② Một âm là thí. Tiếng trợ ngữ, như vị thí 未始 chưa từng. +姊 [tỉ] ① Chị gái. +姆 [mỗ] ① Thầy dạy con gái. ② Ðàn bà gọi chị dâu mình là mỗ. +妾 [thiếp] ① Nàng hầu, vợ lẽ. ② Tiếng con gái tự xưng nhún mình. Như thiếp bản nho gia nữ 妾本儒家女 thiếp tôi vốn là con gái nhà học trò. +妻 [thê, thế] ① Vợ cả. ② Một âm là thế. Gả chống cho con gái. +妺 [muội] ① Em gái. +妲 [đát] ① Ðát kỉ 妲己 vợ vua Trụ nhà Ân. +妯 [trục, trừu] ① Trục lí 妯娌 chị em dâu. ② Một âm là trừu. Tâm động (chột dạ). +妮 [ny] ① Con đòi. +妬 [đố] ① Cũng như chữ đố 妒. +奉 [phụng, bổng] ① Vâng, kính vâng mệnh ý của người trên gọi là phụng. ② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng. ③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng. ④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng 俸. +奈 [nại] ① Nại hà 奈何 nài sao. +奇 [kì, cơ] ① Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì. ② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ. ③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇. ④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ. +奄 [yểm, yêm] ① Bao la. bao la có hết các cái gọi là yểm hữu 奄有. ② Chợt, vội. ③ Yểm nhân 奄人 quan hoạn. ④ Một âm là yêm. Lâu, cũng như chữ yêm 淹. +夜 [dạ] ① Ban đêm. ② Ði đêm. +垃 [lạp] ① Xem chữ ngập 圾 ở trên. +垂 [thùy] ① Rủ xuống. ② Cũng như chữ thùy. Biên thùy 邊垂 ngoài ven nước. ③ Sắp, như sự tại thùy thành 事在垂成 việc ở sắp nên. ④ Lời người trên đối với kẻ dưới, như thùy niệm 垂念 rủ lòng nghĩ tới. +坿 [phụ] ① Tục dùng như chữ phụ 附. +坼 [sách] ① Nứt ra. +坻 [chì, để] ① Cái đống đất cao ở trong nước. ② Một âm là để. sườn núi (thung lũng) +坺 [bạt] ① Ðào đất. ② Mao bạt 茅坺 mê cỏ. +坷 [khả] ① Khảm khả 坎坷 gập ghềnh, nói bóng là sự làm không được trôi chảy. Ta quen đọc là khảm kha. +坵 [khâu] ① Cũng như chữ khâu 丘. +坳 [ao] ① Chỗ đất trũng xuống (hố). +坰 [quynh] ① Ngoài đồng, ngoài rừng. +坯 [bôi] ① Tục dùng như chữ bôi 坏 +坫 [điếm] ① Cái bục, cái bệ. ② Góc nhà. ③ Chỗ đắp bằng đất để chứa đồ ăn ở trong nhà. +坪 [bình] ① Chỗ đất bằng phẳng. ② Phép đo nước Nhật-bản cho 36 thước vuông bề mặt là một bình. +坩 [kham] ① Ðồ bằng đất, như nồi, chum, vò, lọ, v.v. +坦 [thản] ① Phẳng phắn. Trong lòng không vướng vít gì gọi là thản nhiên 坦然. +坤 [khôn] ① Quẻ khôn, ví như đất, là một quẻ trong bát quái. ② Thuận nói về đức hạnh bên đàn bà. Như khôn trạch 坤宅 nhà gái. +坡 [pha] ① Sườn núi. Chỗ hình đất cao thấp nghiêng lệch mà vẫn liền vào nhau. +固 [cố] ① Bền chắc. ② Cố chấp, không biến thông, cái gì cũng chấp nhất gọi là cố. ③ Cố, như cố thỉnh 固請 cố xin, cố từ 固辭 cố từ, v.v. ④ Cố nhiên, lời giúp tiếng, như cố dã 固也 cố nhiên thế vậy. ⑤ Bỉ lậu. ⑥ Yên định. +囹 [linh] ① Linh ngữ 囹圄 nhà tù (nhà pha). +囷 [khuân] ① Cái vựa tròn đựng thóc. +咖 [già] ① Già phê 咖啡 cây cà phê. +咕 [cô] ① Cô nông 咕噥 nói dai (lải nhải). +咐 [phù, phó] ① Hà hơi. ② Một âm là phó. Phân phó 吩咐 dặn bảo kẻ dưới. +咏 [vịnh] ① Tục dùng như chữ vịnh 詠. +咎 [cữu, cao] ① Xấu, hưu cữu 休咎 tốt xấu. ② Lỗi, như cữu vô khả từ 咎無可辭 lỗi không khá từ. ③ Một âm là cao, cũng như chữ cao 皐. +和 [hoà, hoạ] ① Hoà, cùng ăn nhịp với nhau. ② Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hoà. Mưa gió phải thì gọi là thiên hoà 天和. ③ Không trái với ai gọi là hoà, như hoà khí 和氣. ④ Thuận hoà, như hoà thân 和親, hoà hiếu 和好, v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hoà, như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hoà nghị 和議, hoà ước 和約, kiện nhau lại giàn hoà với nhau gọi là hoà giải 和解, hoà tức 和息, v.v. ⑤ Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thoả thuận gọi là hoà, như chánh thông nhân hoà 政通人和 chánh trị thông đạt nhân dân vui hoà. ⑥ Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hoà giá 和價. ⑦ Pha đều, như hoà canh 和羹 hoà canh, hoà dược 和藥 hoà thuốc, v.v. ⑧ Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan 鸞, cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hoà loan 和鸞. ⑨ Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hoà 前和, bây giờ gọi là hoà đầu 和頭. ⑩ Nước Nhật-bản gọi là hoà quốc 和國, nên chữ Nhật-bản gọi là hoà văn 和文. ⑪ Hoà hiệu 和較 danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hoà, số sút đi gọi là số hiệu. ⑫ Hoà-nam 和南 dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ. ⑬ Hoà thượng 和尚 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học. ⑭ Cùng, như ngã hoà nễ 我和你 ta cùng mày. ⑮ Một âm là hoạ. Hoạ lại, kẻ xướng lên trước là xướng 唱, kẻ ứng theo lại là hoạ 和. Như ta nói xướng hoạ 唱和, phụ hoạ 附和, v.v. +咋 [trách, trá] ① Tiếng to. ② Một âm là trá. Tạm. +咈 [phất] ① Trái ý, ý không ưng thế, gọi là hu phất 吁咈. +咆 [bào] ① Bào hao 咆哮 gầm hét, gầm ghè, tiếng giống thú dữ tức mà hét lên, kẻ phàm phũ gào hét cũng gọi là bào hao. +咄 [đốt, đoát] ① Ðốt đốt 咄咄 ối chao! tiếng kinh sợ. ② Một âm là đoát. Tiếng quát tháo. +咂 [táp] ① Tra vào mồm. +咀 [trớ] ① trớ tước 咀嚼 nhấm nuốt. +命 [mệnh] ① Sai khiến. ② Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令. ③ Lời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 誥命. ④ Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh. ⑤ Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命. ⑥ Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh). ⑦ Từ mệnh (lời văn hoa). ⑧ Ðạo, như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời. +呼 [hô, há] ① Thở ra. ② Gọi. ③ Kêu to, gọi to. ④ Một âm là há. Thét mắng. +呻 [thân] ① Rên rỉ. +呸 [phi] ① Tiếng cãi nhau. +呷 [hạp] ① Hít vào. Hút mà uống vào gọi là hạp. +呶 [nao] ① Rầm rĩ. +呴 [ha] ① Mắng, như ha xích 呵斥 mắng đuổi. ② Ha ha 呵呵 tiếng cười ha hả. ③ Hà hơi. Hà hơi cho nóng gọi là ha. +味 [vị] ① Mùi, chua, đắng, ngọt, cay, mặn là năm mùi (ngũ vị 五味). ② Nếm, xem vật ấy là mùi gì gọi là vị. Cái gì có hứng thú gọi là hữu vị 有味. +呱 [oa] ① Oa oa 呱呱 oe oe, tiếng trẻ con khóc. +呫 [chiếp] ① Chiếp chiếp 呫呫 thì thầm. +呪 [chú] ① Nguyền rủa. ② Thần chú. ③ Theo nghĩa kinh nhà Phật thì chú nghĩa là chúc nguyện. +周 [chu] ① Khắp, như chu đáo 周到, chu chí 周至 nghĩa là trọn vẹn trước sau, không sai suyễn tí gì. ② Vòng, khắp một vòng tròn gọi là chu. ③ Chu cấp, như quân tử chu cấp bất kế phú 君子周給不繼富 người quân tử chu cấp cho kẻ túng thiếu chẳng thêm giầu cho kẻ giầu có. ④ Nhà Chu, vua Vũ Vương đánh giết vua Trụ nhà Thương, lên làm vua gọi là nhà Chu, cách đây chừng ba nghìn năm. Về đời Nam bắc triều, Vũ-văn-Giác nổi lên gọi là Bắc chu 北周. Về đời ngũ đại Quách-uy lên làm vua cũng gọi là Hậu Chu 後周. +呦 [u] ① U u 呦呦 tiếng hươu kêu. +呢 [ni, nỉ] ① Ni nam 呢喃 rì rầm, tiếng chim yến kêu. ② Một thứ dệt bằng lông giống như giạ. Ta gọi là nỉ. +受 [thụ] ① Chịu nhận lấy. Người này cho, người kia chịu lấy gọi là thụ thụ 受受. ② Vâng, như thụ mệnh 受命 vâng mệnh. ③ Ðựng chứa, như tiêu thụ 消受 hưởng dùng, thụ dụng 受用 được dùng, ý nói được hưởng thụ các sự tốt lành, các món sung sướng vậy. +取 [thủ] ① Chịu lấy. Như nhất giới bất thủ 一介不取 một mảy chẳng chịu lấy. ② Chọn lấy. Như thủ sĩ 取士 chọn lấy học trò mà dùng. ③ Dùng, như nhất tràng túc thủ 一長足取 một cái giỏi đủ lấy dùng. ④ Lấy lấy. Như thám nang thủ vật 探囊取物 thò túi lấy đồ. ⑤ Làm, như thủ xảo 取巧 làm khéo. +叔 [thúc] ① Bé, anh gọi em là thúc. Như nhị thúc 二叔 chú hai. ② Chú, em bố gọi là thúc. Như thúc phụ 叔父 chú ruột. +厔 [chất] ① Chỗ nước uốn cong. ② Tên một huyện bên Tầu. +厓 [nhai] ① Bên, như nhai ngạn 厓岸 bên bờ. Cũng như chữ nhai 崖, 涯. +厎 [chỉ] ① Ðến. ② Ðịnh. Lại có nghĩa như chữ chỉ 砥 nghĩa là đá mài. +卺 [cẩn] ① Lấy quả bầu tiện làm chén uống rượu để dùng trong lễ cưới gọi là chén cẩn. Tục gọi lễ vợ chồng làm lễ chuốc rượu với nhau gọi là lễ hợp cẩn 合卺 là bởi nghĩa đó. +卹 [tuất] ① Thương xót. Như thưởng cho những người chết vì việc nước gọi là tứ tuất 賜卹, tuất điển 卹典, v.v. cùng một nghĩa như chữ tuất 恤. +卸 [tá] ① Tháo, cởi. Hoa rụng cũng gọi là hoa tá 花卸. Lái đò dỡ đồ ở thuyền ra cũng gọi là tá. ② Không làm việc nữa cũng gọi là tá. Như tá kiên 卸肩 trút gánh. Vẩy vạ cho người để thoát mình gọi là tá quá 卸過 trút lỗi, tá tội 卸罪 trút tội, tá trách 卸責 trút trách nhiệm; v.v. +卷 [quyển, quyến, quyền] ① Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển 納卷. ② Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển 案卷 quyển văn án. ③ Một âm là quyến. Thu xếp lại. ④ Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền 拳 (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn 袞. +卵 [noãn] ① Cái trứng. Như nguy như luỹ noãn 危如累卵 nguy như trứng xếp chồng, thế như noãn thạch 勢如卵石 thế như trứng với đá. Nghĩa là cứng mềm không chịu nổi nhau vậy. Nuôi nấng cũng gọi là noãn dực 卵翼 nghĩa là như chim ấp trứng vậy. ② Cái hạt dái. +卦 [quái] ① Quẻ, họ Phục-hi 伏羲 chế ba vạch (hào) là một quẻ. Hào lại chia ra hào âm hào dương, cùng phối hợp nhau thành tám quẻ, tính gấp lên thành 64 quẻ. +協 [hiệp] ① Hoà hợp, như đồng tâm hiệp lực 同心協力, hiệp thương 協商 cùng bàn để định lấy một phép nhất định. ② Có ý nghĩa là giúp đỡ. Như lương thực của tỉnh khác đem đến giúp tỉnh mình gọi là hiệp hướng 協餉, giúp người chủ sự chi mọi việc gọi là hiệp lí 協理, v.v. +卓 [trác] ① Cao chót, như trác thức 卓識 kiến thức cao hơn người, trác tuyệt 卓絕 tài trí tuyệt trần. ② Ðứng vững, như trác nhiên 卓然. ③ Cái đẳng. +卒 [tốt, tuất, thốt] ① Quân lính, như binh tốt 兵卒 binh lính, tẩu tốt 走卒 lính hầu. ② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp. ③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc. ④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết. ⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v. +卑 [ti] ① Thấp. ② Hèn. ③ Tiếng nói nhún nhường với người trên. Như ti nhân 卑人 người hèn mọn này, ti chức 卑職 chức hèn mọn này. +匊 [cúc] ① Nắm, nắm đồ ở trong tay. Có khi dùng chữ cúc 掬. +劼 [cật] ① Cẩn thận. +劻 [khuông] ① Khuông nhương 劻勷 hấp tấp, sấp ngửa. +効 [hiệu] ① Công hiệu. Tục dùng như chữ 效. +刾 [thích] ① Cũng dùng như chữ 刺. +刼 [kiếp] ① Cũng như chữ 劫. +券 [khoán] ① Khoán, tức như cái giấy hợp đồng bây giờ, mỗi bên giữ một cái giấy để làm bằng cứ. Phàm văn tự để làm tin đều gọi là khoán. ② Khoán là cái bằng cứ để lấy đồ, cho nên sự tính được tất thành gọi là thao khoán 操券 nghĩa là tất được vậy. +刷 [xoát, loát] ① Tẩy xạch. ② Cái bàn chải, nhà in dùng cái bàn chải, chải cho đẹp chữ, nên gọi sự in là ấn xoát 印刷. Tục thường đọc là chữ loát. +制 [chế] ① Phép chế. Phép gì đã đặt nhất định rồi gọi là chế, như pháp chế 法制 phép chế, chế độ 制度 thể lệ nhất định cho kẻ làm việc theo. ② Lời của vua nói cũng gọi là chế, như chế thư 制書, chế sách 制策, v.v. ③ Làm, như chế lễ tác nhạc 制禮作樂 chế làm lễ nhạc. ④ Cầm, như chế kì tử mệnh 制其死命 cầm cái sống chết của người. ⑤ Ðể tang ba năm gọi là thủ chế 守制, theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ chế, ấy là người đang để tang ba năm. ⑥ Cai quản, như thống chế 統制, tiết chế 節制 đều có nghĩa là cai quản cả. +刵 [nhĩ] ① Cái tai. +刴 [đoá] ① Chặt. +刳 [khô] ① Mổ. +刲 [khuê] ① Cắt. +刱 [sáng] ① Cũng như chữ 創. Tục viết là 剏. +到 [đáo] ① Ðến nơi. ② Khắp đủ, như chu đáo 周到. +刮 [quát] ① Vót. ② Lấy quá (nạo hết). ③ Gầy mõ. +函 [hàm] ① Dung được, như tịch gian hàm trượng 席間函丈 trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là hàm trượng là do nghĩa ấy. ② Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm. ③ Cái hộp, như kính hàm 鏡函 hộp đựng gương. +凰 [hoàng] ① Con phượng cái. +凭 [bằng, bẵng] ① Tựa ghế. Một âm là bẵng. +冽 [liệt] ① Khí rét, như thanh liệt 清冽 rét giá. +典 [điển] ① Kinh điển, phép thường, như điển hình 典刑 phép tắc. Tục viết là 典型. ② Sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古典. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển. ③ Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự 典祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển toạ 典座, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi. ④ Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển. +具 [cụ] ① Bầy đủ, như cụ thực 具食, bầy biện đủ các đồ ăn. ② Gọi là đủ số, như cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì. ③ Ðủ, hoàn bị, đủ cả. ④ Ðồ, như nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngoạ cụ 臥具 đồ nằm, v.v. ⑤ Có tài năng cũng gọi là tài cụ 才具. +其 [kì, kí, ki] ① Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự 其人其事 người ấy sự ấy. ② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia. ③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư! +刻 [khắc] ① Khắc, lấy dao chạm trổ vào cái gì gọi là khắc. ② Thời khắc, ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần rỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu 刻漏. Theo đồng hồ bây giờ định cứ mười lăm phút là một khắc, bốn khắc là một giờ. ③ Ngay tức thì, như lập khắc 立刻 lập tức. ④ Bóc lột, như khắc bác 刻剝 bóc lột của người. ⑤ Sâu sắc, như hà khắc 苛刻 xét nghiệt ngã, khắc bạc 刻薄 cay nghiệt, v.v. +刺 [thứ, thích] ① Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách 刺客. ② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 刺使. ③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ 刺取. ④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ. ⑤ Gai nhọn. ⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ 名刺. ⑦ Trách như cơ thứ 譏刺 chê trách. ⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền 刺船 cắm giữ thuyền. ⑨ Thêu, như thích tú 刺繡 thêu vóc. ⑩ Rình mò, như âm thích 陰刺 rình ngầm. ⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi. ⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả. +依 [y, ỷ] ① Nương, như y khốc 依靠 nương nhờ. ② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y. ③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ. ④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ 斧依 một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai. +侘 [sá] ① Sá sế 侘傺 bơ phờ, tả dáng người thất chí. +侗 [đồng, thống] ① Không biết gì. ② Một âm là thống. Lung thống 儱侗 thẳng mực. +侖 [lôn] ① Côn lôn 昆侖 tên núi Côn lôn. có khi viết là 昆崙. +侔 [mâu] ① Ðều, là ngang hàng. +侑 [hựu] ① Giúp, như hựu thực 侑食 khéo mời cho ăn được nhiều thêm. +侏 [chu] ① Chu nho 侏儒 dáng mặt tủn mủn. +侍 [thị] ① Hầu, như thị toạ 侍坐 ngồi hầu. ② Kẻ hầu, như nội thị 內侍 kẻ hầu trong. ③ Lời nói nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên, như thị sinh 侍生 vào hàn lâm sau người ba khoa thì tự xưng là thị sinh. +侌 [âm] ① Cũng như chữ âm 陰. +例 [lệ] ① Lệ, ví. Lấy cái này làm mẫu mực cho cái kia gọi là lệ, như thể lệ 體例, điều lệ 調例, luật lệ 律例, v.v. +侈 [xỉ] ① Phí, như xa xỉ 奢侈 tiêu phí quá độ. +來 [lai, lãi] ① Lại. ② Về sau, như tương lai 將來 về sau này. ③ Một âm là lãi. Yên ủi, vỗ về yên ủi kẻ đến với mình. +侄 [chất] ① Bền. Tục mượn làm chữ điệt 姪 cháu. +侃 [khản] ① Cứng thẳng, như khản khản nhi đàm 侃侃而談 cứng cỏi mà nói. +使 [sử, sứ] ① Khiến, sai khiến người ta gọi là sử. ② Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống. ③ Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân. +佾 [dật] ① Hàng dật. Trong lễ định vua Thiên tử được bắt sáu mươi tư người múa bài hát, mỗi hàng tám người gọi là múa bát dật. +佽 [thứ] ① Giúp đỡ. +佻 [điêu, điệu, diêu] ① Bạc, như khinh điêu 輕佻 khinh bạc, cũng đọc là chữ điệu. ② Một âm là diêu, làm chậm trễ lại. +佳 [giai] ① Tốt. ② Ðẹp, như giai nhân 佳人 con gái đẹp, người đẹp. +佰 [bách] ① Cũng như chữ百, tục gọi là chữ bách kép. +佯 [dương] ① Giả vờ, như dương cuồng 佯狂 giả cách rồ dại. +佩 [bội] ① Ðeo, đeo vàng ngọc làm đồ trang sức là bội, như bội ngọc 佩玉 đeo ngọc, bội đao 佩刀 đeo dao, v.v. ② Nhớ mãi, như bội phục 佩服 phục mãi. Phục mãi như đeo vào mình không bao giờ quên. +京 [kinh] ① To, chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người. Lại đồng nghĩa với chữ nguyên 原, như cửu kinh 九京 bãi tha ma. Mồ mả quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là Cửu kinh, cũng như nói nơi cửu nguyên 九原 vậy. +享 [hưởng] ① Dâng, đem đồ lễ lên dâng người trên hay đem cúng tế gọi là hưởng. thết đãi khách khứa cũng gọi là hưởng. ② Hưởng thụ, như hưởng phúc 享福 được hưởng thụ phúc trời. +亟 [cức, khí] ① Kíp, như nhu dụng thậm cức 需用甚亟 cần dùng rất kíp. ② Một âm là khí. Luôn luôn, như khí vấn khí quỹ đỉnh nhục 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn. +亞 [á] ① Thứ hai, như á thánh 亞聖 kém thánh một ít. ② Tên một châu trong năm châu, châu Á-tế-á 亞細亞. +些 [ta, tá] ① Ít, như nhất ta 一些 một ít. ② Một âm là tá, dùng làm trợ ngữ, dùng ở cuối câu thơ thương cảm. +事 [sự] ① Việc. ② Làm việc, như vô sở sự sự 無所事事 không làm việc gì. ③ Thờ, như tử sự phụ mẫu 子事父母 con thờ cha mẹ. +乳 [nhũ] ① Cái vú, các loài động vật đều có vú để cho con bú. ② Sữa, một chất bổ để nuôi con. ③ Cho bú. ④ Sinh, các giống đẻ ra có nhau gọi là nhũ, như tư nhũ 孳乳 vật sinh sản mãi. ⑤ Non, loài động vật mới sinh gọi là nhũ, như nhũ yến 乳燕 con yến non. +乖 [quai] ① Trái, ngược, không hoà với nhau gọi là quai 乖, như quai lệ 乖戾 ngang trái. ② Láu lỉnh, như quai sảo 乖巧 khéo léo , quai giác 乖覺 sáng bợm, v.v… +並 [tịnh] ① Gồm, đều, như tịnh lập 並立 đều đứng, tịnh hành 並行 đều đi, v.v. Có chỗ viết 竝. +供 [cung] ① Bầy, đặt, như cung trướng 供帳 bỏ màn sẵn cho người ngủ. ② Vâng, như cung chức 供職 vâng giữ chức việc mình. ③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung 口供, thân cung 親供 v.v. +侚 [tuẫn] ① Nhanh nhẹn. ② Lại có nghĩa như chữ 殉. +龜 [quy, cưu, quân] ① Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh. ② Tục dùng làm tiếng để mỉa người. ③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy. ④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭. ⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ. ⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay. +龍 [long, sủng] ① Con rồng. ② Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh. ③ Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi 龍飛. ④ Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long. ⑤ Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch 龍脈 vậy. ⑥ Nói ví dụ người phi thường. ⑦ Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng 寵. +鼒 [ti] ① Cái đỉnh bóp miệng. Cũng đọc là chữ tài. +默 [mặc] ① Lặng yên, không nói không cười gọi là mặc. Như mặc toạ 默坐 ngồi im. +黔 [kiềm] ① Ðen. Nhà Tần 秦 gọi dân đen là kiềm thủ 黔首, cũng như chữ lê dân 黎民. ② Tỉnh Quý Châu 貴州 gọi là tỉnh Kiềm 黔. ③ Họ Kiềm. +麈 [chủ] ① Một giống thú thuộc về giống nai, giống như con hươu mà to, lúc đi đàn hươu theo sau, đuôi nó phẩy sạch bụi, nên ngày xưa thường dùng làm cái phất trần. Vì thế nên có khi gọi cái phất trần là chủ vĩ 麈尾. +麇 [quân, quần, khuân] ① Tên riêng của con chương. ② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí 麇至. Có khi viết là 麕. Ta quen đọc là chữ khuân. +麅 [bào] ① Con bào. Một giống thú thuộc về giống nai. Tục gọi là bào tử 麅子 da nó chỉ dùng làm mui xe, thịt ăn ngon. +鴨 [áp] ① Con vịt. +鴦 [ương] ① Xem uyên ương 鴛鴦. +鴣 [cô] ① Chim cô. +鴟 [si] ① Con cú tai mèo. Thường gọi là giốc si 角鴟. Tục gọi là miêu đầu ưng 貓頭鷹. +鴞 [hào] ① Con vọ. Xem thêm chữ kiêu 梟, bộ Mộc 木. +鴝 [cù] ① Cù dục 鴝鵒 con yểng, con sáo. Mình và đầu nó đen, dưới hai cánh lốm đốm trắng, đem cạo lưỡi đi, học nói được tiếng người. Tục gọi là bát kha 八哥. +鴛 [uyên] ① Uyên ương 鴛鴦 một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là uyên, con cái gọi là ương, đi đâu cũng có đôi không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví sự vợ chồng hoà mục Cũng viết là 鵷鷺. +鴕 [đà] ① Ðà điểu, một giống chim lớn ở trong bể cát (sa mạc). Cũng viết là đà điểu 駝鳥. +鴒 [linh] ① Tích linh 鶺鴒 con chim chìa vôi. Kinh Thi 詩經 có câu: Tích linh tại nguyên, huynh đệ cấp nạn 鶺鴒在原,兄弟急難 con chim chìa vôi ở đồng, anh em hoạn nạn vội vàng cứu vớt nhau. Vì thế nói về anh em hay dùng hai chữ linh nguyên 鴒原. +鴉 [nha] ① Con quạ khoang. Giống quạ đen biết mớm trả mẹ gọi là ô 烏, không biết mớm trả gọi là nha 鴉. ② Sắc đen cũng gọi là nha. Như nha hoàn 鴉鬟 búi tóc đen nhẫy. +鮓 [trả] ① Cá hộp, cá muối đóng hộp để dành ăn dần gọi là trả. +鮒 [phụ] ① Con cá diếc. +鮑 [bảo] ① Cá ướp, mùi tanh lại thối. Vì thế những nơi dơ dáy xấu xa gọi là bảo ngư chi tứ 鮑魚之肆. ② Một thứ cá có mai, ta gọi là bào ngư 鮑魚. +鮎 [niêm] ① Cá niêm, cá măng. Mình tròn mà dài, đầu to đuôi dẹt, không có vẩy, nhiều chất dính, mồm cong mà rộng, hai bên hàm mọc răng nanh nhỏ, có râu, lưng xanh đen, bụng trắng, có con lớn dài đến hai thước (Parasilurus asotus). +鮆 [tễ] ① Cùng nghĩa với chữ tễ 鱭 con cá đao. +鮀 [đà] ① Con cá nhỏ hay chúm miệng thổi cát. Tức cá mẫn 鰵 cá sủ. +髻 [kế, kết] ① Cái búi tóc. Cũng đọc là chữ kết. ② Một âm là cát. Thần bếp, thần táo. +髹 [hưu] ① Sơn. ② Sơn các đồ đạc cũng gọi là hưu. +骼 [cách] ① Xương khô. ② Xương cầm thú. ③ Bộ xương. ④ Ðánh. ⑤ Cốt cách 骨格 tinh thần, tính nết, tính cách. Như mai cốt cách tuyết tinh thần 梅骨格雪精神 cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết. +骸 [hài] ① Xương đùi. ② Hình hài, tiếng gọi tóm cả hình thể. Người nào phóng khoáng gọi là phóng lãng hình hài 放浪形骸. ③ Xương chân. ④ Xương khô. +駱 [lạc] ① Lạc đà 駱駝 một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân 八珍. +駮 [bác] ① Cũng như chữ bác 駁. +駭 [hãi] ① Giật mình (tả cái dáng giật nẩy mình). Như kinh hãi 驚駭. ② Ngựa sợ. ③ Quấy nhiễu. ④ Lấy làm lạ lùng. Như hãi dị 駭異. ⑤ Tản đi. +駢 [biền] ① Tục dùng như chữ biền 騈. +館 [quán] ① Quán trọ. ② Cho ở, để ở. ③ Tên các sở quan. Như nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館. ④ Nhà quan ở gọi là công quán 公館. ⑤ Nhà học. Như thôn quán 村館 nhà học trong làng. ⑥ Phàm nhà văn sĩ làm việc mà được miếng ăn của người cung đốn đều gọi là quán. +餧 [uỷ, nỗi] ① Chăn nuôi. Cho giống muông ăn gọi là uỷ. Một âm là nỗi. Đói. +餡 [hãm] ① Nhân bánh. Như đậu sa hãm 豆沙餡 nhân đậu xanh. +餠 [bính] ① Bánh. Nhào bột với đường nặn tròn tròn, cho vào lửa sấy chín để ăn gọi là bính. Người làm bánh gọi là bính sư 餅師, bột nấu gọi là thang bính 湯餅. Ngày xưa nhà nào đẻ con, phần nhiều làm bánh để thết khách gọi là thang bính hội 湯餅會. +餞 [tiễn] ① Rượu tiễn, làm tiệc để tiễn chân người đi xa gọi là tiễn. Như tiễn biệt 餞別 tiễn đưa. ② Lấy đường ngâm các thứ quả gọi là mật tiễn 蜜餞 mứt. +餛 [hồn] ① Xem chữ đồn 飩 ở trên. +餚 [hào] ① Cũng như chữ hào 肴. +餙 [sức] ① Có khi dùng như chữ sức 飾. +頻 [tần] ① Luôn. Phần nhiều dùng làm trợ từ. Như tần tần 頻頻 luôn luôn. ② Kíp, gấp. ③ Gồm, đều. +頹 [đồi] ① Sụt lở. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Thái Sơn kì đồi hồ 泰山其頹呼 núi Thái Sơn sụt lở mất ư? Nguyên là câu nói lúc đức Khổng Tử 孔子 sắp mất. Núi Thái Sơn là chỗ người ta đều trông ngóng hâm mộ, nói núi Thái Sơn lở là nói ví như lúc hiền nhân quân tử sắp mất vậy. ② Suy đồi, tả cái dáng lúc già yếu không được thích ý. Như đồi đường 頹唐, đồi táng 頹喪 đều chỉ về phần tinh thần nó suy tàn không phấn chấn lên được nữa. ③ Gió dữ. ④ Thuận. ⑤ Nước chảy dốc. +頸 [cảnh] ① Cái cổ. Ðằng trước gọi là cảnh 頸, đằng sau gọi là hạng 項, cổ các đồ đạc cũng gọi là cảnh. +頷 [hạm] ① Cằm. Chỗ cằm nở nang đầy đặn gọi là yến hạm 燕頷 (cằm yến), hổ đầu yến hạm 虎頭燕頷 đầu hổ cằm yến, cổ nhân cho là cái tướng phong hầu. ② Hạm chi 頷之 gật đầu, sẽ gật đầu đáp lễ lại người gọi là hạm chi, lối chào của kẻ quyền quý. +頰 [giáp] ① Má. Hai má bên mặt gọi là giáp. Như lưỡng giáp phi hồng 兩頰緋紅 hai gò má ửng hồng. +頮 [hối] ① Rửa mặt. Có khi viết là hối ??. +頭 [đầu] ① Bộ đầu (đầu lâu). ② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu 山頭 đầu núi. ③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng 頭等 hạng đầu, đầu hiệu 頭號 số đầu, v.v. ④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu 兩頭 hai đầu. ⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục 頭目 người làm trùm cả một tụi. ⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu 牛一頭 một con trâu. ⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu 一頭. Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ 九頭紀. ⑧ Ðầu đà 頭陀 tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v. +鞘 [sao] ① Cái túi dao. Cái bao da để cho dao vào. Xẻ gỗ đóng hộp đựng bạc cho tiện đem đi đem lại gọi là sao. +鞔 [man] ① Căng da. Căng cho tấm da nó tới khắp cả bốn chung quanh vành gọi là man. +靦 [điến] ① Bẽn lẽn, tả cái dáng mặt thẹn thùng. Như Kinh Thi 詩經 nói hữu điến diện mục 有靦面目 có vẻ thẹn thùng. +鬨 [hống] ① Tiếng người rầm rĩ. ② Tiếng đánh nhau. +霖 [lâm] ① Mưa dầm. +霓 [nghê] ① Cái cầu vồng. +霑 [triêm] ① Thấm, ngấm. Cũng như chữ triêm 沾. Lí Bạch 李白: Bi quân lão biệt lệ triêm cân 悲君老別淚沾巾 thương anh tuổi già (còn phải) li biệt, lệ thấm ướt khăn. +霏 [phi] ① Lả tả. Như Kinh Thi 詩經 nói vũ tuyết kì phi 雨雪其霏 mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. +霎 [siếp, sáp] ① Nhất siếp thời 一霎時 cái thời gian rất ngắn, một loáng. ② Mưa nhỏ. Cũng đọc là sáp. +霍 [hoắc] ① Tan mau. Văn tuyển 文選: Niễn nhiên hãn xuất, hoắc nhiên bệnh dĩ 涊然汗出,霍然病已 nhơm nhớp ra mồ hôi, bệnh khỏi bẵng ngay. Nay ta gọi những sự tiêu phí tiền của là huy hoắc 揮霍 cũng là do nghĩa ấy. ② Hoắc hoắc 霍霍 soèn soẹt, tả cái tiếng nó đi nhanh chóng. Như ma đao hoắc hoắc 磨刀霍霍 mài dao soèn soẹt. ③ Phương nam gọi là hoắc. Ngày xưa gọi núi Nam Nhạc Hành Sơn 南岳衡山 là hoắc sơn 霍山. Núi lớn bao quanh núi nhỏ cũng gọi là hoắc. +雕 [điêu] ① Con diều hâu, có khi viết là 鵰. ② Chạm khắc ngọc, nói rộng ra thì các lối chạm trổ gọi là điêu cả. Luận ngữ 論語: Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã 朽木不可雕也,糞土之牆不可杇也 (Công Dã Tràng 公冶長) gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được. +隷 [lệ] ① Cũng như chữ lệ 隸. +險 [hiểm] ① Hiểm trở. Nơi có nhiều sự ngăn trở khó đi lại gọi là hiểm. Như hiểm ải 險隘, hiểm yếu 險要 đều nói chỗ hình thế hiểm trở dễ giữ mà khó phá vào được. ② Sự gì yên hay nguy, thành hay hỏng chưa thể biết trước được đều gọi là hiểm. Như mạo hiểm 冒險 không sợ gì nguy hiểm cứ việc tiến hành. ③ Hiểm hóc, gian hiểm, nói kẻ tiểu nhân đặt cách làm hại người vậy. ④ Không dễ dàng không như thường gọi là hiểm. Như văn chương kì quái không theo phép thường khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc gọi là hiểm kính 險勁 hay hiểm tiễu 險峭, v.v. +隩 [áo, úc] ① Chỗ nước hỏm vào trong bờ. ② Giấn. ③ Một âm là úc. Bốn phương đất có thể ở được. ④ Ấm áp. +隨 [tùy] ① Theo sau. Cứ đi theo sau chân người, đi nghỉ chóng chầy đều tùy người gọi là tùy. ② Xướng tùy 倡隨 đạo vợ chồng, gióng lên trước là xướng, thuận theo sau là tùy. Phu xướng phụ tùy 夫倡婦隨, lời ông Quan Duẫn Tử 關尹子 nói, ý nói chồng hay lấy ý đốc suất người, vợ hay thuận theo lời chồng chỉ bảo vậy. ③ Thuận. Như tùy khẩu 隨口 thuận miệng, tùy thủ 隨手 thuận tay, v.v. ④ Tùy cơ mà ứng ngay. Như tùy thời 隨時 tùy thời mà xử, tùy xứ 隨處 tùy nơi mà định, v.v. ⑤ Ngón chân. ⑥ Tùy hỉ 隨喜 tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng, v.v. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là tùy hỉ, người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là tùy hỉ, không ứng theo người hành động gì cũng gọi là tùy hỉ. +隧 [toại] ① Ðường hầm. Lễ tang vua ngày xưa đào hầm rước cữu (hòm) xuống huyệt gọi là toại. Nay các con đường xe hoả nào mắc núi mà phải đào hầm đi qua cũng gọi là toại đạo 隧道. +靜 [tĩnh] ① Tĩnh 靜, trái lại với động 動. Phàm vật gì không hiện hẳn cái công tác dụng của nó ra đều gọi là tĩnh. Nhà Phật có môn tham thiền, cứ ngồi yên lặng, thu nhiếp cả tinh thần lại không tư lự gì để xét tỏ chân lí gọi là tĩnh. Tống nho cũng có một phái dùng phép tu này gọi là phép chủ tĩnh 主靜. ② Yên tĩnh, không có tiếng động. ③ Yên ổn, không có giặc giã khuấy rối. ④ Mưu. ⑤ Trinh tĩnh. ⑥ Thanh sạch. ⑦ Nói sức ra, nói văn sức. +靛 [điện] ① Thuốc nhuộm xanh, nguyên liệu lấy ở nước lá chàm, hoà với nước và vôi, lấy những cặn nó lắng ở dưới, thành ra phẩm xanh, còn phần nổi ở trên gọi là điện hoa 靛花, dùng làm thuốc gọi là thanh đại 青黛, dùng để vẽ gọi là hoa thanh 花青 (thanh đại ta gọi là bột chàm). +閿 [văn] ① Văn hương 閿鄉 tên huyện, nay thuộc tỉnh Hà Nam 河南. Nguyên viết là 閺. +閾 [quắc, vực] ① Cái bờ cửa, ngưỡng cửa. ② Ngăn cách. ③ Có chỗ đọc là vực. +閽 [hôn] ① Tên lính canh cửa. ② Cửa cung điện. +閼 [át, yên] ① Chẹn, lấp. ② Một âm là yên. Yên chi 閼氏 tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô 匈奴, thời Hán 漢. +閹 [yêm] ① Hoạn, giống đực, con trai thiến mất dái đi gọi là yêm. Như yêm kê 閹雞 gà thiến. ② Khí dương thịnh. +閶 [xương] ① Xương hạp 閶闔 cửa trời, cửa chính trong cung. ② Gió thu. Như Xương hạp tây nam lai 閶闔西南來 gió thu từ hướng tây nam lại. +錳 [mạnh] ① Một nguyên chất loài kim thuộc về hoá học, dùng làm men đúc pha lê và đồ sứ (Manganese, Mn). +錯 [thác] ① Hòn đá ráp, đá mài. Kinh Thi 詩經 có câu: Tha sơn chi thạch, khả dĩ vi thác 他山之石可以爲錯 đá ở núi khác có thể lấy làm đá mài, ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình. ② Thác đao 錯刀 cái giũa. ③ Giao thác 交錯 lần lượt cùng đắp đổi. ④ Lẫn lộn. Các đồ hải vị nó có nhiều thứ lẫn lộn như nhau nên gọi là hải thác 海錯. ⑤ Lầm lẫn. La Thiện Uy đời Ngũ đại nói: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm. ⑥ Cùng nghĩa với chữ thố 措. Như thố trí 措置 xếp đặt. Có khi viết là 錯置. +錮 [cố] ① Hàn, dùng các thứ đồng, thứ sắt hàn bịt các lỗ các khiếu đều gọi là cố. ② Cấm cố 禁錮 giam cấm, các triều thần có tội phải cấm chỉ sự tự do hành động, vĩnh viễn không được dùng nữa gọi là cấm cố, vì bè đảng mà bị tội gọi là đảng cố 黨錮. ③ Bền chắc. +錫 [tích] ① Thiếc (Stannum, St), sắc trắng như bạc, chất mềm chóng chảy, vì thế nên người ta hay dùng để tráng mặt đồ đồng, đồ sắt cho đẹp. ② Cho, phàm các cái của triều đình ban cho thưởng cho đều gọi là tích. ③ Vải nhỏ. ④ Gậy tầm xích của nhà chùa dùng. +錨 [miêu] ① Cái mỏ neo để cắm thuyền tàu. +錦 [cẩm] ① Gấm. ② Một tiếng để khen ngợi. Như lòng nghĩ khôn khéo gọi là cẩm tâm 錦心, lời văn mĩ lệ gọi là cẩm tảo 錦藻, v.v. +錢 [tiễn, tiền] ① Cái thuổng. ② Một âm là tiền. Ðồng tiền, dùng các loài kim đúc ra từng đồng để tiêu gọi là tiền. Như duyên tiền 鉛錢 tiền kẽm, ngân tiền 銀錢 tiền bạc, v.v. ③ Ðồng cân, mười đồng cân là một lạng. +錡 [kĩ, ki] ① Cái vạc, cái chõ có chân gọi là kĩ. ② Lan kĩ 蘭錡 cái giá để các đồ binh, cái giá để cung nỏ. Một âm là kì. Cái đục. +錠 [đĩnh] ① Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín. ② Thoi vàng, thoi bạc. Có thoi nặng năm lạng, có thoi nặng mười lạng. Như kim đĩnh 金錠 nén vàng. ③ Dùng lá thiếc làm giả như bạc đốt cho kẻ chết cũng gọi là đĩnh. ④ Tục gọi cái thoi dệt cửi là đĩnh. +錞 [thuần, đỗi] ① Thuần vu 錞于 một thứ âm nhạc để đánh nhịp với trống. ② Một âm là đối. Xem chữ đối 鐓. +錚 [tranh] ① Tiếng loài kim kêu (soeng soẻng). +錘 [chuy, chùy] ① Quả cân 16 lạng. ② Xứng chuy 稱錘 cái cân, cân biết nặng nhẹ. ③ Nặng. ④ Một âm là chuý. Cái búa cái. +錔 [thạp] ① Bịt, lấy các loài kim mà bịt vào đầu các đồ gọi là thạp. Như đồng bút sáo 銅筆套 cái thắp bút bằng đồng. Có khi gọi là bút thạp 筆錔. +錐 [trùy] ① Cái dùi. ② Cái bút gọi là mao trùy 毛錐 vì nó nhọn như cái dùi vậy. +錄 [lục] ① Sao chép. Như biên chép sách vở, chuyên công việc sao chép gọi là đằng lục 謄錄. ② Ghi chép. Như kinh Xuân Thu 春秋 nói lục nội nhi lược ngoại 錄內而略外 chỉ ghi chép việc trong nước mà lược các việc nước ngoài. ③ Một tên để gọi sách vở. Như ngữ lục 語錄 quyển sách chép các lời nói hay, ngôn hành lục 言行錄 quyển sách chép các lời hay nết tốt của người nào, v.v. Sổ vở cũng gọi là lục. Như đề danh lục 題名錄 quyển vở đề các tên người. ④ Lấy, chọn người chọn việc có thể lấy được thì ghi chép lấy gọi là lục. Như phiến trường túc lục 片長足錄 có chút sở trường đủ lấy, lượng tài lục dụng 量才錄用 cân nhắc tài mà lấy dùng, v.v. ⑤ Coi tất cả, phép quan ngày xưa có chức lục thượng thư sự 錄尚書事 là chức quan đứng đầu các quan thượng thư, cũng như chức tổng lí quốc vụ 總理國務 bây giờ. ⑥ Thứ bậc. ⑦ Bó buộc. ⑧ Sắc loài kim. +錁 [quả] ① Thoi vàng, thoi bạc. ② Mỡ cho vào xe. +鋼 [cương] ① Thép. Sắt luyện kĩ gọi là cương. +鋸 [cứ] ① Cái cưa. ② Cưa. +鄴 [nghiệp] ① Tên một huyện ngày xưa. Nguyễn Du 阮攸: Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy 鄴城城外野風吹 bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi. +醕 [thuần] ① Cũng như chữ thuần 醇. +醒 [tỉnh] ① Tỉnh, tỉnh cơn say. ② Chiêm bao thức dậy cũng gọi là tỉnh. Nguyễn Du 阮攸: Ngọ mộng tỉnh lai vãn 午夢醒來晚 tỉnh mộng trưa, trời đã muộn. ③ Hết thảy sự lí gì đang mê mà ngộ ra đều gọi là tỉnh. Như tỉnh ngộ 醒悟, đề tỉnh 提醒. +醑 [tữ] ① Rượu ngon. Cùng nghĩa với chữ tư 湑 rượu đã lọc. +醐 [hồ] ① Xem chữ hồ 醍. +醍 [thể, đề] ① Rượu trong mà sắc hồng hồng, rượu đỏ. ② Một âm là đề. đề hồ 醍醐 một thứ mỡ sữa đông đặc nhất (xem chữ lạc 酪) vị nó rất nồng rất đặc, cho nên được nghe các đạo thiết yếu gọi là quán đính đề hồ 灌頂醍醐 (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với chính pháp của Phật, tinh hoa của đạo Phật. +遼 [liêu] ① Xa thẳm, chỗ đất cách nhau rất xa gọi là liêu. Như liêu viễn 遼遠 xa xôi, liêu khoát 遼闊 bát ngát. ② Nhà Liêu 遼, trước là giống Khiết Đan 契丹, ở xứ Nhiệt Hà. Tổ trước là Gia Luật Bảo Cơ 耶律保機, nhân lúc cuối đời nhà Tống 宋 suy yếu mới nổi loạn, sau lấy được các xứ Đông Tam Tỉnh, Mông Cổ và phía bắc tỉnh Trực Lệ, tỉnh Sơn Tây, gọi là nước Liêu. Cùng với nhà Tống 宋 chọi nhau, sử gọi là Bắc triều 北朝, làm vua được chín đời dài 219 năm, sau bị nhà Kim 金 diệt mất. Trong họ có Gia Luật Đại Thạch 耶律大石, chiếm giữ xứ Tầm Tư Can, xưng vương xưng đế, cai trị suốt cả một miền đông tây xứ Thông Lĩnh, sử gọi là nhà Tây Liêu 西遼, sau bị nhà Nguyên 元 diệt mất. ③ Sông Liêu. +遺 [di, dị] ① Bỏ sót, mất. Vô ý bỏ mất đi gọi là di. Như thập di 拾遺 nhặt nhạnh các cái bỏ sót, bổ di 補遺 bù các cái bỏ sót. ② Rớt lại. Sự gì đã qua mà chưa tiêu tan mất hẳn gọi là di. Như di hận 遺恨 còn ân hận lại. ③ Để lại. Như di chúc 遺囑 dặn lại, di truyền 遺傳 truyền lại, v.v. ④ Đái vãi, ỉa vãi. Như di niệu 遺尿 vãi đái, dí xí 遺屎 vãi cứt, v.v. ⑤ Một âm là dị. Ðưa làm quà. +遹 [duật] ① Noi, nối. ② Dùng làm chữ phát ngữ, nghĩa là bèn, là thửa. ③ Cong queo. +選 [tuyển, tuyến] ① Chọn. Tới trong số nhiều mà kén chọn lấy một số tốt đẹp gọi là tuyển. Như tinh tuyển 精選 chọn kĩ. Người hay vật gì đã kén chọn rồi cũng gọi là tuyển. ② Lọc chọn các bài văn của cổ nhân đóng thành từng quyển cũng gọ là tuyển. Như Lương Chiêu Minh 良昭明 thái tử Tiêu Thống 蕭統 có dọn một bộ văn tuyển 文選 ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục gọi là tuyển thể 選體. ③ Thiểu tuyển 少選 chốc lát (thí nữa). ④ Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồi cử lên gọi là tuyến. +遷 [thiên] ① Dời. Dời nhà đi ở chỗ khác gọi là kiều thiên 喬遷. Dời kinh đô đi chỗ khác gọi là thiên đô 遷都. ② Ðổi quan, quan bị giáng chức xuống gọi là tả thiên 左遷. ③ Biến đổi. Như kiến dị tư thiên 見異思遷 thấy lạ nghĩ đổi khác. Đổi lỗi sửa lại nết hay gọi là thiên thiện 遷善. +遶 [nhiễu] ① Vòng quanh, cùng nghĩa chữ nhiễu 繞. +遵 [tuân] ① Lần theo. ② Noi, tuân theo. Cứ nói theo lẽ phải cùng pháp luật mà là gọi là tuân. Như tuân kỉ 遵紀 tuân theo kỉ luật. +遴 [lấn, lân] ① Khó. ② Cùng nghĩa với chữ lận 吝. ③ Một âm là lân. Lựa chọn. Như lân tuyển 遴選 lựa chọn lấy người tài. +辨 [biện, biến] ① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ. ② Cùng nghĩa với chữ biện 辯 nghĩa là tranh biện, biện bác. ③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện. ④ Một âm là biến. Khắp. +辦 [bạn, biện] ① Đủ. Như đốt ta lập bạn 咄嗟立辦 giây lát đủ cả. ② Làm việc. Như bạn sự 辦事 làm việc, trù bạn 籌辦 lo toan liệu làm, v.v. ③ Buộc tội. Ta quen đọc là chữ biện cả. +辥 [tiết] ① Cũng như chữ tiết 薛. +輻 [phúc, bức] ① Cái tay hoa xe. Xem lại chữ thấu 輳. ② Cùng nghĩa với chữ phục 輹. Kinh Dịch 易經 có câu: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿脫輻夫妻反目 nghĩa là xe trụt nhíp vợ chồng trở mặt với nhau, vì thế nên vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc 脫輻. Ta quen đọc là chữ bức. +輺 [truy] ① Cái xe chở đồ, các đồ dùng trong quân đều gọi là truy trọng 輺重 cả. Phép binh bây giờ có một cánh quân chuyên việc vận tải binh lương gọi là truy trọng binh 輺重兵 lính tải. +輹 [phúc] ① Cái nhíp xe, cái gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe. +輸 [thâu, thú] ① Chuyển vần, lấy xe vận tải đồ đi. Như thâu tống 輸送 vận tải đưa đi, thâu xuất 輸出 vận tải ra, v.v. ② Nộp, đưa đồ gì cho ai gọi là thâu. Lấy ý thành thực đối với người cũng gọi là thâu. Như thâu trung 輸忠 dốc hết lòng thực. ③ Thua. Như thâu doanh 輸贏 được thua. Một âm là thú. Cái đồ đưa cho người. +輶 [du] ① Cái xe nhẹ. ② Nhẹ. +輳 [thấu] ① Bầu xe, chỗ các tai hoa xe xúm xít châu đầu cả vào gọi là thấu. Vì thế nên chỗ nào nhân dân tụ họp đông đúc gọi là tứ phương phúc thấu 四方輻輳. +輯 [tập] ① Ghép gỗ đóng xe, đều ăn khớp vào nhau gọi là tập. Vì thế cho nên chí hướng mọi người cùng hoà hợp nhau gọi là tập mục 輯睦, khiến cho được chốn ăn chốn ở yên ổn gọi là an tập 安輯. ② Thu góp lại. Nhặt nhạnh các đoạn văn lại, góp thành quyển sách gọi là biên tập 編輯. ③ Vén, thu lại. +輮 [nhụ] ① Vành bánh xe. ② Uốn nắn, cùng nghĩa với chữ nhu 揉. Nắn cong ra thẳng gọi là kiểu 矯, uốn thẳng ra cong gọi là nhụ 輮. +輭 [nhuyễn] ① Mềm, tục thông dùng như chữ nhuyễn 軟. ② Người yếu lướt. ③ Hèn nhát, vô dụng. +蹄 [đề] ① Móng chân giống thú. Như mã đề 馬蹄 vó ngựa. ② Cái lưới đánh thỏ. ③ Hai chân sát vào nhau. +蹂 [nhựu, nhu] ① Giẫm xéo. ② Một âm là nhu. Vò lúa, đạp lúa. +蹁 [biên] ① Biên tiên 蹁躚 đi quanh quéo (quanh co). +蹀 [điệp] ① Giẫm, xéo. ② Niếp điệp 躡蹀 bước gằn. +踽 [củ] ① Củ củ 踽踽 đi vò võ một mình, lủi thủi một mình. +踹 [đoán, suỷ] ① Dọi gót chân xuống đất. ② Một âm là suỷ. Xéo nát. +踶 [đệ, đề] ① Xéo, đi. ② Một âm là đề. Chân giống thú. +踵 [chủng] ① Gót chân. ② Đến. Như chủng tạ 踵謝 đến tận nơi cảm tạ. ③ Nối gót, đi theo chân người trước gọi là tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến. ④ Nhân, nối theo. +踴 [dũng] ① Tục dùng như chữ 踊. +踱 [đạc] ① Đi thong thả. +踰 [du] ① Leo qua, trèo qua, vượt qua. Ðỗ Phủ 杜甫: Lão ông du tường tẩu 老翁踰墻走 (Thạch Hào lại 石壕吏) ông lão trèo tường trốn. ② Xa. +趦 [tư] ① Tục dùng như chữ tư 趑. +赭 [giả] ① Thứ đất đỏ tức là đá giả thạch 赭石 một thứ đá đỏ như son của ta thường dùng vậy. ② Sắc đỏ như giả y 赭衣 áo đỏ nhờ nhờ, một thứ áo của tù ngày xưa mặc. +赬 [xanh, trinh] ① Sắc đỏ. Ta quen đọc là chữ trinh. +賵 [phúng] ① Đồ phúng, đồ tặng người chết, tặng cho xe ngựa gọi là phúng 賵, tặng cho tiền của gọi là phụ 賻. +賴 [lại] ① Cậy nhờ, như ỷ lại 倚賴 nương tựa nhờ vả. ② Lợi, như vô lại 無賴 không có ích lợi gì cho nhà, những kẻ dối trá giảo hoạt gọi là kẻ vô lại. ③ Tục cho rằng không nhận việc ấy là có là lại, có ý lần lữa cũng là lại, như để lại 抵賴 chối cãi. ④ Lành, như Mạnh tử nói: phú tuế tử đệ đa lại 富歲子弟多賴 năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, ý nói no thì không cướp bóc. ⑤ Lấy. +賮 [tẫn] ① Đồ cống, những vật quý báu của mán rợ ngoài đem đến cống gọi là sâm tẫn 琛賮. ② Đồ tặng tiễn kẻ lên đường, nay thông dùng chữ tẫn 贐. +賭 [đổ] ① Đánh bạc, (cờ bạc). Tục cho mình tự thề là đổ chú 賭咒, tức khí gọi là đổ khí 賭氣. +貓 [miêu] ① Con mèo. +豬 [trư] ① Con lợn, chữ thông dụng để gọi loài lợn. ② Chứa nước, cùng nghĩa với chữ trư 瀦. +豫 [dự, tạ] ① Yên vui, như hạ dự 暇豫 rỗi nhàn. ② Sớm, như phàm sự dự tắc lập 凡豫事則立 phàm sự gì liệu sớm đi thì nên. ③ Châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông, và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên mới gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh dự. ④ Do dự 猶豫 tên hai con thú, tính đa nghi, vì thế nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự. ⑤ Tham dự. ⑥ Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ tạ 榭. +豎 [thụ] ① Dựng đứng, thụ kì can 豎旗杆 dựng cột cờ. ② Chiều dọc, nét ngang của chữ gọi là hoạch 畫, nét dọc gọi là thụ 豎. ③ Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ gọi là thụ, như mục thụ 牧豎 thằng bé chăn trâu, cũng gọi là mục đồng 牧童. Vua Tấn Cảnh Công ốm, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là vi nhị thụ sở khốn 為二豎所困. ④ Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung, như nội thụ 內豎 quan hầu trong, bế thụ 嬖豎 quan hầu thân được vua yêu. ⑤ Hèn mọn, như thụ nho 豎儒 kẻ học trò hèn mọn. +謂 [vị] ① Bảo, lấy lời mà bảo là vị. ② Bình luận. Như Luận ngữ nói Tử vị Nam Dung 子謂南容 đức thánh Khổng bình luận tư cách ông Nam Dung. ③ Gọi là. Như thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu. ④ Rằng, dùng làm tiếng phát ngữ. ⑤ Nói. ⑥ Chăm, siêng. ⑦ Cùng. ⑧ Cùng nghĩa với chữ như 如. +謁 [yết] ① Yết kiến, vào hầu chuyện, người hèn mọn muốn xin vào hầu bực tôn quý, để bẩm bạch sự gì gọi là yết. ② Bảo, cáo. ③ Danh thiếp. ④ Kẻ canh cửa. +謀 [mưu] ① Toan tính, toan tính trước rồi mới làm gọi là mưu. Như tham mưu 參謀 cùng dự vào việc mưu toan ấy, mưu sinh 謀生 toan mưu sự sinh nhai, nay gọi sự gặp mặt nhau là mưu diện 謀面 nghĩa là mưu toan cho được gặp mặt nhau một lần vậy. ② Mưu kế. ③ Mưu cầu. +諸 [chư] ① Chưng, có ý nghĩa nói chuyện về một chỗ. Như quân tử cầu chư kỉ 君子求諸己 (Luận ngữ 論語) người quân tử chỉ cầu ở mình. ② Chăng, ngờ mà hỏi. Như hữu chư 有諸 có chăng? ③ Mọi, nói tóm các việc không chỉ riêng một việc nào. Như chư sự 諸事 mọi việc, chư quân 諸君 các ông, v.v. ④ Dùng làm tiếng giúp lời. Như nhật cư nguyệt chư 日居月諸 mặt trời đi, mặt trăng đi. Ðời sau nhân đó dùng chữ cư chư như chữ nhật nguyệt, như vị nhĩ tích cư chư 爲爾惜居諸 vì mày tiếc ngày tháng. +諷 [phúng] ① Đọc sách, đọc lên cao giọng gọi là phúng. Như phúng tụng 諷誦 đọc tụng ngâm nga. ② Nói mát, nói thác một chuyện khác mà khiến cho người tỉnh biết đổi lỗi đi gọi là phúng. Như trào phúng 嘲諷 riễu cợt, trào phúng. +毅 [nghị] ① Quả quyết, cứng cỏi, quyết chí không ai lay động được gọi là nghị lực 毅力. +殣 [cận] ① Chết đói. ② Chôn. +歐 [âu, ẩu] ① Châu Âu. ② Cùng nghĩa với chữ âu 謳. ③ Một âm là là ẩu. Nôn mửa. ⑤ Ðánh. +歎 [thán] ① Than thở. ② Tấm tắc khen. ③ Ngân dài giọng ra. +樨 [tê] ① Người Giang Nam gọi quế là mộc tê 木樨. +樣 [dạng] ① Hình dạng, chế tạo đồ gì cũng có cái mẫu để coi gọi là dạng. ② Loài, thứ, như kỉ dạng 幾樣 mấy thứ. ③ Một tiếng xưng hô kính trọng bên Nhật Bản, như mỗ dạng 某樣 cũng như ta nói ông là ngài vậy. +模 [mô] ① Khuôn mẫu, như mô phạm 模範, mô dạng 模樣, v.v. ② Mô hồ 模糊 lờ mờ. Tục viết là 糢糊. +樟 [chương] ① Cây chương, có mùi thơm, cắt ra từng miếng cho vào đun, hơi bốc lên kết thành phấn trắng gọi là chương não 樟腦 dùng để làm thuốc và trừ trùng. +樞 [xu] ① Cái then cửa, cái chốt cửa. ② Cơ quan ở trung ương, chức quan giữ về quân chính gọi là xu mật 樞密. ③ Cây xu. ④ Sao xu, ngôi sao thứ nhất trong sao bắc đẩu. +樝 [tra] ① Cây tra, quả ăn được. +樛 [cù] ① Cây cù (cây si). +標 [tiêu, phiêu] ① Ngọn, đối lại với chữ bản 本, như tiêu bản 標本 ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu 急則治標 kịp thì chữa cái ngọn, v.v. ② Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu. ③ Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜. ④ Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận. ⑤ Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標. ⑥ Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu. ⑦ Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu. +樗 [xư] ① Cây xư, cây gỗ không dùng được việc gì, nên bây giờ tự nói nhún mình là xư tài 樗材 kẻ vô tài. +樓 [lâu] ① Nhà lầu, phàm vật gì có từng trên đều gọi là lâu. +樑 [lương] ① Tục dùng như chữ lương 梁. +樊 [phiền, phàn] ① Cái lồng chim. ② Là cái phên quây vườn rau. ③ Phiền nhiên 樊然 bối rối, hỗn tạp. ④ Quây quanh. ⑤ Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn. +樅 [tung] ① Cây tung. ② Chót vót. ③ Khua, đánh. +樂 [nhạc, lạc, nhạo] ① Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả. ② Một âm là lạc. Vui, thích. ③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ 知者樂水 kẻ trí thích nước. +樁 [thung] ① Ðánh đập. ② Một âm là tràng. Cái cọc. +槿 [cận] ① Cây cận, tức là cây dâm bụt. +槽 [tào] ① Cái máng cho giống muông ăn. ② Cái gác dây đàn tì bà. ③ Cái gì hai bên cao mà giữa trũng đều gọi là tào, như nghiên tào 研槽 cái thuyền tán, dục tào 浴槽 cái bồn để tắm. ④ Tửu tào 酒槽 cái đồ đựng rượu. ⑤ Tên cây gỗ mềm. +槼 [quy] ① Cũng như chữ quy 規. +槹 [cao] ① Kết cao 桔槹 con quay đặt ở trên mặt giếng để kéo nước lên cho dễ. +槳 [tưởng] ① Cái mái chèo nhỏ. +槲 [hộc] ① Cây hộc. +槱 [dửu] ① Chất củi lại mà đốt. +槭 [túc, sắc] ① Cây túc. ② Một âm là sắc. Lá cây rụng. +槩 [khái] ① Cũng như chữ khái 概. +槨 [quách] ① Cũng như chữ quách 椁. +槧 [tạm, thiễm] ① Cái vát viết, nay gọi là bản in gỗ là tạm, bản cũ gọi là cổ tạm 古槧. Cũng đọc là thiễm. +槥 [tuệ] ① Cái áo quan nhỏ. +澣 [cán] ① Cũng như chữ hoán, cán 浣. +澗 [giản] ① Khe, suối, chỗ giữa hai miền núi gần nước cũng gọi là giản. +澑 [lựu] ① Nước chảy xiết, nước trên mái tranh rỏ xuống gọi là thiềm lựu 簷澑.② Tục gọi cái gì trơn tuột là hoạt lưu 滑澑.③ Ngựa sổng cương.④ Tên gọi các món nấu nướng, như: thố lựu 醋澑 pha dấm, ngộn dấm. +澎 [bành] ① Bành phái 澎湃 nước mông mênh. +澍 [chú] ① Mưa phải thời. ② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú. +澌 [ti, tê] ① Hết. ② Một âm là tê. Khan tiếng. +澈 [triệt] ① Nước lắng trong, trong suốt. ② Ðỗng triệt 洞澈 suốt thấu, hiểu rành mạch không còn ngờ vực gì nữa. +澇 [lạo, lão, lao] ① Ngâm. ② Một âm là lão. Sóng to. ③ Lại một âm là lao. Sông Lao. +澆 [kiêu, nghiêu] ① Bạc. ② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu. +暵 [hán] ① Phơi (phơi khô). +暴 [bạo, bộc] ① Tàn bạo, như tham bạo 貪暴, bạo ngược 暴虐. Trộm giặc gọi là bạo khách 暴客, v.v. ② Làm hại, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物. ③ Vội, chợt đến, như tật phong bạo vũ 疾風暴雨 gió táp mưa sa, bạo lãnh 暴冷 chợt rét, bạo phát 暴發 chợt giàu. ④ Bạo hổ 暴虎 bắt hổ tay không. ⑤ Một âm là bộc. Phơi. Tục quen viết là 曝. ⑥ Bộc lộ. +暱 [nật] ① Thân gần. +暮 [mộ] ① Tối, lúc mặt trời sắp lặn gọi là mộ. ② Già, cuối, như mộ niên 暮年 tuổi già, tuế mộ 歲暮 cuối năm, mộ khí 暮氣 hơi tàn, v.v. (nói lúc ý khí đã suy kém). +暭 [hạo] ① Sáng. +暫 [tạm] ① Chốc lát, không lâu, như tạm thì 暫時. ② Bỗng (thốt nhiên). +斲 [trác] ① Ðẽo, như trác mộc 斲木 đẽo gỗ. Người làm việc lâu có kinh nghiệm nhiều gọi là trác luân lão thủ 斲輪老手. +數 [sổ, số, sác, xúc] ① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ. ② Trách mắng kẻ có tội. ③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể. ④ Lời tính phỏng, như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v. ⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v. ⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số. ⑦ Số mệnh, số kiếp. ⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác 脉數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn. ⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau. +敷 [phu] ① Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả. ② Ðắp, rịt, như phu dược 敷藥 rịt thuốc. ③ Ðầy đủ, như bất phu 不敷 không đủ. +敵 [địch] ① Giặc thù, như địch quốc 敵國 nước thù. ② Ngang, như địch thể 敵體 ngang nhau. ③ Chống cự, đối địch. +撳 [khấm] ① Ðè mạnh. +撲 [phác, bạc] ① Ðánh, dập tắt. ② Ðánh trượng. ③ Phẩy qua. ④ Cái để đánh đập, như cầu phác 毬撲 cái raquette, cái vợt đánh bóng. ⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức. ⑥ Ðổ ngã. +撰 [soạn, tuyển, chuyển] ① Ðặt bày, sự. ② Soạn, làm văn làm sách ghi chép các việc gọi là soạn, như soạn thuật 撰述 thuật việc theo trước làm thành bài thành sách, soạn trước 撰著 tự lấy ý mình làm thành văn, thành sách, v.v. ③ Một âm là tuyển. Kén chọn. ④ Lại một âm là chuyển. Cầm. +撮 [toát] ① Dúm, phép đong ngày xưa cứ đếm 256 hạt thóc gọi là một toát. ② Dúm lấy, rút lại, như toát yếu 撮要 rút lấy các cái cốt yếu. ③ Tụ họp. +播 [bá, bả] ① Gieo ra, vung ra, như bá chủng 播種 gieo hạt giống. ② Làm lan rộng, như bá cáo 播告 bảo cho khắp mọi người đều biết. ③ Trốn, như bá thiên 播遷 trốn đi ở chỗ khác. ④ Ðuổi. ⑤ Một âm là bả. Lay động. +撬 [khiêu] ① Cất lên, nâng lên. +撫 [phủ, mô] ① Yên ủi, phủ dụ, như trấn phủ 鎮撫đóng quân để giữ cho dân được yên, chiêu phủ 招撫 chiêu tập các kẻ lưu tán phản loạn về yên phận làm ăn, v.v. ② Vỗ về, như phủ dục 撫育 vỗ về nuôi nấng. ③ Cầm, tuốt, vuốt, như phủ kiếm 撫劍 tuốt gươm. ④ Một âm là mô. Cũng như chữ mô 摹. +撩 [liêu, liệu] ① Vơ lấy. ② Khêu chọc, như liêu chiến 撩戰 khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu. +撦 [xả] ① Xé ra. +撥 [bát] ① Trừ sạch, đánh tan, như bát khai vân vụ 撥開雲霧 trừ sạch mây mù. ② Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh 撥亂反正 dẹp loạn chuyển lại chánh. ③ Phát ra, như chi bát 支撥 chi phát ra. ④ Khêu, bới, như khiêu bát 挑撥 khiêu gợi, bát thuyền 撥船 bơi thuyền, v.v. ⑤ Gảy đàn. ⑥ Cái móng tay giả để gảy đàn. ⑦ Cung lật trái lại. ⑧ Tốc lên. +撤 [triệt] ① Bỏ đi, trừ đi, cất đi. +撣 [đạn, đàn] ① Ðạn đạn 撣撣 răn bảo, cảnh cáo cho biết mà răn phòng. ② Phẩy, quét. ③ Nâng giữ. ④ Cùng nghĩa với chữ đạn 襌. ⑤ Một âm là đàn. Ðánh, va phải. ⑥ Tên nước. +撡 [thao] ① Tục dùng như chữ thao 操. +撟 [kiệu, kiểu, kiều] ① Uốn lên, cong lên, như thiệt kiệu bất năng hạ 舌撟不能下 lưỡi cong lên không xuống được. ② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay. ③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra. +撞 [tràng] ① Khua, đánh, như tràng chung 撞鐘 đánh chuông. ② Xung đột. +撚 [niên, niễn, nhiên] ① Cầm, xoe, gảy, xéo, dẫm, cũng đọc là chữ niễn, ta quen đọc chữ nhiên. +撙 [tỗn] ① Bảo theo, như tỗn tiết 撙節 theo như lễ phép. ② Nên đi. ③ Cắt bớt đi, bẻ đi. ④ Cùng nghĩa với chữ 蹲. +撕 [tê, ti] ① Nhắc nhỏm, tỉnh thức, nghĩa là nhắc cho biết mà tỉnh lại. ② Một âm là ti. Xé, gỡ. ② Xát, như ti ma 撕摩 xoa xát. +撓 [nạo] ① Quấy nhiễu. ② Cong, chùng, như bất phu nạo 不膚撓 chẳng chùng da. +撒 [tát, tản] ① Tung ra, buông ra, toé ra, như tát thủ 撒手 buông tay. Ta quen đọc là chữ tản. +撐 [sanh] ① Chống giữ, miễn cưỡng chống giữ gọi là xanh. ② Cái cột xiêu. ③ No, đầy đủ. ④ Chở thuyền. +撏 [triêm, tầm] ① Nhổ, vặt, như triêm mao 撏毛 vặt lông. ② Một âm là tầm. Lấy. +撈 [lao, liệu] ① Mò, lặn vào trong nước mà mò vật gì lên gọi là lao, như lao ngư 撈魚 mò cá, cũng đọc là chữ liệu. +撇 [phiết] ① Phẩy, nét phẩy. ② Vứt đi, quẳng đi không thèm đoái đến. +撅 [quyệt, quệ, quyết] ① Ðào. ② Một âm là quệ. Ôm áo, vạch áo. ③ Lại một âm là quyết. Ðánh. +摹 [mô] ① Mô phỏng, có cái mẫu để trông mà bắt chước gọi là mô, như quy mô 規摹 khuôn mẫu cũ. +摰 [chí] ① Của làm tin, cũng như chữ chí 贄. ② Ðến, như khẩn chí 懇摯 ân cần đến mực. ③ Mạnh dữ, cũng như chữ chí 鷙. +摩 [ma] ① Xoa xát, như ma quyền xát chưởng 摩拳擦掌 xoa nắm tay xát bàn tay. ② Xát nhau, như nhĩ mấn tê ma 耳鬢撕摩 mái tóc xát qua, nghĩa là ngồi kề nhau, mái tóc nó xát qua vậy. ③ Mài giũa, như ma luyện 摩練 mài giũa luyện tập, ma lệ 摩厲 mài giũa để lệ, v.v. ④ Tan, mất. ⑤ Thuận. +敻 [quýnh, huyến] ① Xa. ② Một âm là huyến. Kinh doanh, cầu cạnh. +敺 [khu] ① Ðuổi, tức là chữ khu 驅 cổ. +憮 [vũ, hủ] ① Vũ nhiên 憮然 bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý. ② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ 嫵. +憬 [cảnh] ① Hiểu biết, tỉnh ngộ, có ý lo sợ mà tỉnh cơn mê ra gọi là cảnh nhiên 憬然. +憫 [mẫn] ① Thương xót. ② Lo. +憧 [sung, tráng] ① Sung sung 憧憧 lông bông ý chưa định hẳn cứ lông bông hoài gọi là sung sung. ② Ngu xuẩn. ③ Một âm là tráng. Hám tráng 戇憧 hung ác. +憤 [phẫn, phấn] ① Tức giận, uất ức quá gọi là phẫn. ② Một âm là phấn. bực tức, lòng muốn hiểu mà chưa hiểu được đâm ra bực tức gọi là phấn. +憚 [đạn] ① Kiêng sợ, như tứ vô kị đạn 肆無忌憚 ngông láo không kiêng sợ gì. ② Nản. Như quá tắc vật đạn cải 過則勿憚改 lỗi thì chớ nản đổi. +憖 [ngận] ① Tục dùng như chữ ngận 憗. +憔 [tiều] ① Tiều tuỵ 憔悴 khốn khổ. ② Hốc hác, nhan sắc tiều tụy 顏色憔悴 mặt mũi hốc hác trông đáng thương lắm. +憒 [hội] ① Rối ruột, không hiểu sự lí gì gọi là hôn hội hồ đồ 昏憒糊塗. +憐 [liên, lân] ① Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 trông bóng tự thương. ② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân). +憎 [tăng] ① Ghét, trái lại với tiếng yêu, như diện mục khả tăng 面目可憎 mặt mắt khá ghét. +憊 [bại] ① Mỏi mệt. Mệt quá gọi là bại. +憇 [khế] ① Tục dùng như chữ khế 憩. +憂 [ưu] ① Lo, buồn rầu. ② Ốm đau. ③ Ðể tang. Có tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂. +慾 [dục] ① Ham muốn. Bởi sự ham muốn làm chướng đường tu gọi là dục chướng 慾障. +慼 [thích] ① Lo lắng. Thích thích 慼慼 lo đau đáu. +慸 [sại, đế] ① Thắc mắc, trong lòng có sự thắc mắc không sao bỏ bẵng đi được gọi là sại giới 慸芥. Tục đọc là chữ đế. +慶 [khánh, khương, khanh] ① Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱慶. ② Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất. ③ Một âm là khương. Phúc. ④ Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu. ⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿. +慮 [lự, lư] ① Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự. ② Lo, như nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu 人無遠慮必有近憂 người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay. ③ Vô lự 無慮 gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược. ④ Một âm là lư. Chư lư 諸慮 tên một thứ cây, vô lư 無慮 tên đất. +慫 [túng] ① Khuyên, giục, mình không muốn thế mà kẻ khác cứ xức làm thế gọi là túng dũng 慫慂. +慧 [tuệ] ① Trí sáng. Lanh lẹ, sinh ra đã có tính sáng láng hơn người gọi là tuệ căn 慧根, có trí sáng láng chứng minh được pháp gọi là tuệ lực 慧力, lấy trí tuệ làm tính mạng gọi là tuệ mệnh 慧命, lấy trí tuệ mà trừ sạch được duyên trần gọi là tuệ kiếm 慧劍, có con mắt soi tỏ cả quá khứ, hiện tại, vị lai gọi là tuệ nhãn 慧眼. +慤 [khác] ① Thành thực. +慝 [thắc] ① Ác ngầm, điều ác còn ẩn núp ở trong lòng gọi là thắc. ② Tà, cong. ③ Kẻ gièm pha. ④ Lời đồn nhảm. ⑤ Âm khí. +慙 [tàm] ① Tủi thẹn, như tự tàm hình uế 自慙形穢 tự thẹn mình xấu xa. +慕 [mộ] ① Mến, quyến luyến không rời gọi là mộ, như nhụ mộ 孺慕 quấn quýt như trẻ con quấn cha mẹ. ② Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh 慕名 hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ 仰慕 vẫn có lòng kính mộ. +惷 [xuẩn] ① Ngu xuẩn (đần độn không biết gì). +徹 [triệt] ① Suốt. Như quán triệt 貫徹 thông suốt. ② Thuế triệt. Ngày xưa làm phép tỉnh điền chia lỗi khu 900 mẫu, tám nhà 800 mẫu, của vua 100 mẫu, tám nhà phải làm 100 mẫu ấy cho vua, khi gặt tính mẫu thu đều rồi lấy thóc ở ruộng vua làm thóc thuế gọi là thuế triệt. ③ Bỏ, như triệt khứ 徹去 bỏ đi. ④ Lấy, như triệt bỉ tang thổ 徹彼桑土 bóc lấy vỏ dâu kia. ⑤ Phá huỷ. ⑥ Sửa, làm. +彊 [cường, cưỡng, cương] ① Cái cung cứng. Phàm cái gì có sức mạnh đều gọi là cường. ② Hơn, như sai cường nhân ý 差彊人意 chút hơn ý người. ③ Dư sức. Phàm cái gì có thừa đều gọi là cường, như thưởng tứ bách thiên cường 賞賜百千彊 thưởng cho hơn trăm nghìn. ④ Không chịu theo, cùng nghĩa với chữ 強. ⑤ Một âm là cưỡng. gắng, miễn cưỡng, như cưỡng nhân sở nan 彊人所難 bắt ép người làm sự khó kham nổi. ⑥ Lại một âm là cương. Cùng nghĩa với chữ cương 疆. +彈 [đạn, đàn] ① Cái cung bắn đạn. ② Viên đạn. ③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính 彈性. ④ Ðánh, như đàn kiếm 彈劍 đánh gươm, đàn cầm 彈琴 đánh đàn. ⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy. ⑥ Ðàn hặc, như đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi. +弊 [tệ, tế] ① Xấu, hại, rách. Như lợi tệ 利弊 lợi hại, tệ bố 弊布 giẻ rách, v.v. ② Làm gian dối. ③ Khốn khó. ④ Một âm là tế. Xử đoán. +廩 [lẫm] ① Kho đụn. ② Cấp cho, ngày xưa lấy gạo thịt ở kho cấp cho người gọi là lẫm cấp 廩給. Học trò ai được vua cấp lương gọi là lẫm sinh 廩生. +廨 [giải, giới] ① Sở công, dinh quan ở. Cũng đọc là chữ giới. +廣 [quảng, quáng] ① Rộng. ② Mở rộng. ③ Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng. ④ Tên đất. ⑤ Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng 廣, về phía nam bắc gọi là luân 輪. +廢 [phế] ① Bỏ đi. ② Phế tật 廢疾 kẻ bị tàn tật không làm gì được nữa. ③ Vật gì không dùng được nữa đều gọi là phế vật 廢物. +廡 [vũ] ① Hai dãy nhà làm ở hai bên nhà giữa gọi là vũ. Như: Đình ta có hai cái giải vũ hai bên.② Phồn vũ 蕃廡 tươi tốt. Cũng đọc là chữ vu. +廠 [xưởng] ① Cái xưởng, nhà không vách, để chứa đồ hay thợ làm cho rộng gọi là xưởng. +廟 [miếu] ① Cái miếu (để thờ cúng quỷ thần). ② Cái điện trước cung vua, vì thế nên mọi sự cử động của vua đều gọi là miếu. Như miếu toán 廟算 mưu tính của nhà vua. ③ Chỗ làm việc ở trong nhà cũng gọi là miếu. +廝 [tư] ① Kẻ chặt củi chăn ngựa gọi là tư dịch 廝役, nay thông dụng gọi đứa ở là tiểu tư 小廝. ② Tư sao 廝炒 quần thảo (đùa nghịch nhau). +廛 [triền] ① Chỗ của một người dân ở gọi là triền. ② Quán chợ, đời xưa các chợ đều do quan làm, nhưng chỉ đánh thuế nhà không đánh thuế đồ hàng. Nay cũng gọi các hàng quán là thị triền 市廛. Nguyễn Du 阮攸: Cựu nhạc tử tán, kì nhân lưu lạc thị triền, hiệp kĩ dĩ ngao 舊樂死散,其人流落市廛,挾技以遨 đội nhạc cũ tiêu tán, nàng lưu lạc nơi quán chợ, ôm đàn gảy dạo. +廚 [trù] ① Cái bếp. ② Chủ, đời hậu Hán có tám trù, nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người. ③ Cái hòm, như thư trù 書廚 hòm sách, y trù 衣廚 hòm áo, v.v. +幣 [tệ] ① Lụa, đời xưa thường dùng làm đồ tặng nhau. ② Của dùng, đời xưa cho ngọc là thượng tệ 上幣, vàng là trung tệ 中幣, dao vải là hạ tệ 下幣. Từ nhà Hán về sau đều gọi tiền là tệ. +幢 [chàng] ① Cái chàng, một thứ cờ dùng làm nghi vệ. Nhà Phật viết kinh vào cờ ấy gọi là kinh chàng 經幢, khắc vào cột đá gọi là thạch chàng 石幢. +幡 [phiên] ① Cờ hiệu. ② Lật mặt, cũng như chữ phiên 翻, như phiên nhiên cải viết 幡然改曰 trở mặt đổi giọng rằng. +幟 [xí] ① Cờ hiệu. +幞 [phốc] ① Cái khăn bịt đầu. +嶠 [kiệu, kiêu] ① Núi cao mà nhọn, viên kiệu 員嶠 một quả núi trong ba núi thần ở trong bể. Cũng đọc là kiêu. +嶙 [lân] ① Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm. +嶓 [ba] ① Ba trủng 嶓冢 ven núi. +嶒 [tằng] ① Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót. +屧 [tiệp] ① Cái guốc. +履 [lí] ① Giầy da, giầy đi đóng bằng da gọi là lí. ② Giầy xéo, như lâm thâm lí bạc 臨深履薄 tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ. ③ Lộc, như phúc lí 福履 phúc lộc. ④ Sự hành vi, chỉ về sự tích đã làm nên, như thao lí 操履 cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua, lí lịch 履歷 chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra. +層 [tằng] ① Từng, lớp, hai lần. Như tằng lâu 層樓 gác hai từng. Phàm cái gì hai lần chập chồng đều gọi là tằng. Sự gì có trật tự gọi là tằng thứ 層次. +尉 [uý] ① Yên. Như hân uý 欣慰 yên vui, uý lạo 慰勞 yên ủi. +寯 [tuấn] ① Tài giỏi. +寮 [liêu] ① Cái cửa sổ nhỏ. ② Ðồng liêu 同寮 cũng như đồng song 同窗 nghĩa kẻ cùng làm quan một sở với mình, có khi viết chữ liêu 僚. ③ Cái am của sư ở. Phàm cái nhà nhỏ đều gọi là liêu cả. Quán bán nước cũng gọi là trà liêu 茶寮. +寬 [khoan] ① Nhà rộng, phàm vật gì đựng chứa còn có chỗ rộng thừa thãi đều gọi là khoan. ② Khoan thai, rộng rãi. ③ Bề rộng, chiều rộng. ④ Tha, như khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi. +寫 [tả] ① Dốc hết ra, tháo ra, như kinh Thi nói dĩ tả ngã ưu 以寫我憂 để dốc hết lòng lo của ta ra. Nay thường nói sự ưu du tự đắc là tả ý 寫意 nghĩa là ý không bị uất ức vậy. ② Viết, sao chép. ③ Phỏng theo nét bút, như vẽ theo tấm ảnh đã chụp ra gọi là tả chân 寫真 vẽ theo hình vóc loài vật sống gọi là tả sinh 寫生. ④ Ðúc tượng. +審 [thẩm] ① Xét rõ, xét kĩ. ② Xét đoán, xét hỏi. Nay nha tư pháp có một toà gọi là thẩm phán sảnh 審判廳 là chỗ xét hỏi hình ngục kiện tụng vậy. ③ Dùng làm tiếng giúp lời, có cái ý quyết định hẳn, như thẩm như thị dã 審如是也 xét quả đúng như thế vậy. +寨 [trại] ① Cái trại, cắm tre cắm gỗ xung quanh để phòng giữ trộm giặc gọi là trại. +寧 [ninh] ① Yên ổn. ② Thăm hỏi. Con gái ở nhà chồng về thăm cha mẹ gọi là quy ninh 歸寧. ③ Thà, lời thuận theo, như ninh khả 寧可 thà khá, ninh sử 寧使 thà khiến. Xét ra chữ ninh viết 寧 và viết 甯 hai chữ ý nghĩa hơi giống nhau mà có phần hơi khác nhau. Như an ninh 寧, đinh ninh 寧 đều dùng chữ ninh 寧, còn tên đất hay họ thì dùng chữ ninh 甯. +嬍 [mĩ] ① Cũng như chữ mĩ 美. +嬌 [kiều] ① Có ý mềm mại đáng yêu, nên xưa kia gọi con gái là a kiều 阿嬌. +嬋 [thiền] ① Thiền quyên 嬋娟 tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên. +嬉 [hi] ① Ðùa bỡn, chơi. +嬈 [nhiêu, nhiễu, liểu] ① Kiều nhiêu 嬌嬈 xinh đẹp. ② Một âm là nhiễu, cùng nghĩa với chữ nhiễu 擾. ③ Lại một âm nữa là liểu. Liểu liểu 嬈嬈 yếu đuối, lướt thướt. +嬃 [tu] ① Người nước Sở gọi chị là tu. +嬀 [quy] ① Sông Quy. Ðời Xuân-thu có họ Quy. +嫺 [nhàn] ① Nhàn nhã, tập quen, cái gì đã thuần thục rồi đều gọi là nhàn. +嫵 [vũ] ① Ðẹp, làm cho yêu dấu. Tả cái vẻ mềm mại đáng yêu của con gái. +奭 [thích] ① Ðỏ khé. ② Tên người. +德 [đức] ① Ðạo đức. Cái đạo để lập thân gọi là đức. Như đức hạnh 德行, đức tính 德性, v.v. ② Thiện. Làm thiện cảm hoá tới người gọi là đức chính 德政, đức hoá 德化. ③ Ơn. Như tuý tửu bão đức 醉酒飽德 ơn cho no say rồi, vì thế nên cảm ơn cũng gọi là đức. ④ Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. Như mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hoả 盛德在火, v.v. Tên nước Ðức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Ðức. +徵 [trưng, chuỷ, trừng] ① Vời. Như trưng tập 徵 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵軍. ② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy. ④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế. ⑤ Hỏi. ⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽. ⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲. +墳 [phần, phẫn, bổn] ① Cái mả cao. ② Bờ bến. ③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典. ④ Một âm là phẫn. Ðất tốt. ⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên. +墮 [đoạ, huy] ① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đoạ lạc 墮落. ② Mười, cùng nghĩa với chữ noạ 惰. ③ Một âm là huy. Ðổ nát. +墩 [đôn] ① Cái ụ đất. +墨 [mặc] ① Sắc đen. ② Mực. ③ Hình mặc. Một thứ hình pháp đời xưa thích chữ vào mặt rồi bôi mực vào. ④ Tham mặc, quan lại tham tiền làm sai phép gọi là mặc lại 墨吏. ⑤ Ðạo Mặc, đời Chiến-quốc có ông Mặc Ðịch 墨翟 lấy sự yêu hết mọi người như mình làm tôn chỉ, cho nên gọi là Ðạo Mặc. ⑥ Nước Mặc, gọi tắt nước Mặc-tây-kha 墨西哥 (Mexico) ở châu Mĩ. ⑦ Một thứ đo ngày xưa, năm thước là một mặc. +墦 [phiền] ① Cái mả. +墡 [thiện] ① Ðất thó trắng dùng để trát cửa cũng như mát-tít. +墠 [thiện] ① Quét dọn đất để tế lễ. +墝 [sao] ① Tục dùng như chữ 磽. +噐 [khí] ① Tục dùng như chữ khí 器. +噏 [hấp] ① Cũng như chữ hấp 吸. +噎 [ế] ① Nghẹn. +噍 [tiếu, tiêu, tưu] ① Cắn, nhai, nhấm. ② Một âm là tiêu. Tiêu sát 噍殺 tiếng chua xót. ③ Lại một âm là tưu. Chu tưu 啁噍 tiếng chim yến chim sẻ kêu. +噉 [đạm] ① Ăn, cũng như chữ đạm 啖 +噀 [tốn] ① Phun nước. +嘻 [hi] ① Hi hi 嘻嘻 cười hi hi. ② Ôi! Lời than, như y hi 噫嘻 than ôi! +嘹 [liệu] ① Liệu lượng 嘹喨 ánh ỏi, tiếng trong trẻo mà đi xa. +嘷 [hào] ① Tiếng thú rừng gầm rống. ② Gào khóc. +嘶 [tê] ① Ngựa hét. ② Mất tiếng, nói to đâm mất tiếng. ③ Khổ sở. ④ Kêu. +嘵 [hiêu] ① Hiêu hiêu 嘵嘵 sợ hãi. ② Kêu lải nhải, lòng không chịu cứ biện bạch mãi gọi là hiêu hiêu. +嘴 [chuỷ] ① Cái mỏ các loài chim. ② Mõm, cái gì hình thể nhọn sắc dẩu ra ngoài đều gọi là chuỷ, như sơn chuỷ 山嘴 mỏm núi. +嘲 [trào] ① Riễu cợt. +嘰 [kỉ] ① Ăn một chút. ② Than thở, sụt sùi. ③ Tất kỉ 嗶嘰 đồ dệt bằng lông. +嘮 [lao] ① Lao thao 嘮叨 nói bát sát (nói nhiều). +嘬 [toát] ① Cắn khoét. +嘩 [hoa] ① Cũng như chữ hoa 譁. +叡 [duệ] ① Cũng như chữ 睿. +匵 [độc] ① Cái hòm lớn. +匳 [liêm] ① Cái hộp gương. Cái hộp đựng các đồ phấn sáp. Phàm các cái hộp để đựng đồ đều gọi là liêm. Như ấn liêm 印匳 hộp ấn, thi liêm 詩匳 hộp thơ, v.v. Bây giờ gọi các đồ của con gái về nhà chồng là trang liêm 粧匳. Tục viết là liêm 奩. +勲 [huân] ① Công. Có công thưởng cho một cái dấu hiệu để tiêu biểu sự vẻ vang gọi là huân chương 勳章 như cái mền-đay bây giờ. Ngày xưa dùng chữ 勛, nay cũng thông dụng. +勰 [hiệp] ① Hoà. +劑 [tề] ① Chất tề 質劑 một thứ văn tự, lớn gọi là chất, nhỏ gọi là tề, cũng như giấy hợp đồng bây giờ. ② Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như dược tễ 藥劑 tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ 一劑 một tễ. ③ Số lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng gọi là phân tễ 分劑. +劍 [kiếm] ① Cái gươm, có phép dùng gươm riêng gọi là kiếm thuật 劍術, thần về gươm, tục gọi là kiếm tiên 劍仙, kiếm hiệp 劍俠. Nguyên viết là 劎. +劌 [quế] ① Làm hại, cắt. +劊 [quái] ① Chặt, chém, kẻ chém tù bị xử tử gọi là quái tử thủ 劊死手. +劉 [lưu] ① Giết. ② Họ Lưu. ③ Giãi bày. +劈 [phách] ① Bổ, bửa ra. ② Ðúng, như phách thủ sảng lai 劈手搶來 giơ đúng tay mà chộp lại. +劇 [kịch] ① Quá lắm, như kịch liệt 劇 dữ quá, kịch đàm 劇談 bàn dữ, bệnh kịch 病劇 bệnh nặng lắm. ② Trò đùa, như diễn kịch 演劇 diễn trò. +冪 [mịch] ① Cái khăn phủ mâm cơm. ② Cách đo bề ngoài, như mịch tích 冪積 đồ thành diện tích ở mặt ngoài. +儌 [kiêu] ① Kiêu hãnh 儌倖 cầu may, dòm nom ngấp nghé cái không chắc được, thường dùng như chữ kiêu 徼. +儋 [đam] ① Gánh vác, bây giờ thường dùng chữ đảm 擔. +儉 [kiệm] ① Tằn tiện, có tiết chế mà không phung phá láo gọi là kiệm. ② Thiếu, như bần kiệm 貧儉 nghèo thiếu, kiệm bạc 儉薄 ít ỏi nhỏ mọn. ③ Năm mất mùa cũng gọi là kiệm tuế 儉歲. +儈 [quái] ① Người đứng lên hội họp người trong chợ gọi là nha quái 牙儈, tục gọi là thị quái 市儈, như người lái người mối ở chợ vậy. +儆 [cảnh] ① Răn, cũng như chữ cảnh 警. +億 [ức] ① Ức, mười vạn là một ức. ② Liệu lường, như ức tắc lũ trúng 億則屢中 lường thì thường trúng. ③ Yên, như cung ức 供億 cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn. +儂 [nông] ① Tục tự xưng nông là ta đây, đất Ngô gọi người là nông, nên gọi người đất Ngô là nông nhân 儂人. Tục thường đọc là nùng. +儁 [tuấn] ① Cũng như chữ tuấn 俊. +儀 [nghi] ① Dáng, như uy nghi 威儀 có cái dáng nghiêm trang đáng sợ. ② Làm mẫu, làm phép, như nghi khí 儀器 đồ để cho người bắt chước. ③ Ðồ lễ, hạ nghi 下儀 đồ lễ mừng. +僿 [tái] ① Lờ vờ, không có lòng trung thành. +僾 [ái] ① Ái nhiên 僾然 phảng phất, lờ mờ +僽 [sậu] ① Sàn sậu 僝僽 lời mắng rất tệ. +僻 [tích] ① Hẹp, cái gì không phải là các bực chính đính thông đạt cùng noi gọi là tích 僻, như hoang tích 荒僻 nơi hoang huỷ hẹp hòi, văn chương dùng chữ điển tích quái quỷ người ta ít biết gọi là quái tích 怪僻, tà tích 邪僻, v.v. +價 [giá] ① Giá cả, giá cái gì đáng bao nhiêu gọi là giá. +僵 [cương] ① Ngã. ② Cứng, như đống cương 凍僵 giá rét cứng đờ ra, có khi viết là cương 殭. +齊 [tề, tư, trai] ① Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề. ② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. ③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ. ④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề. ⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Nguỵ 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577). ⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề. ⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề. ⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰. ⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋. +鼻 [tị] ① Cái mũi. ② Trước tiên. Như ông thuỷ tổ gọi là tị tổ 鼻祖. ③ Xỏ mũi. ④ Cái chuôi ấm. ⑤ Cái núm ấn. +麼 [ma] ① Yêu ma 么麼 bé nhỏ, nhỏ xíu. ② Tục dùng làm trợ ngữ. Như thập ma 什麼 cái gì vậy? +鳶 [diên] ① Chim diều hâu. ② Chỉ diên 紙鳶 cái diều giấy. Còn gọi là phong tranh 風箏. +鳴 [minh] ① Tiếng chim hót. Nói rộng ra phàm cái gì phát ra tiếng đều gọi là minh. Như minh cổ 鳴鼓 đánh trống. +鳳 [phượng] ① Chim phượng. Ðời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con đực gọi là phượng 鳳, con cái gọi là hoàng 凰. +鳲 [thi] ① Thi cưu 鳲鳩 con chim bố cốc, chim cu, chim gáy. Qua tiết cốc vũ rồi nó mới kêu, qua tiết hạ chí rồi mới thôi. Tiếng nó như thể giục người cấy lúa, cho nên gọi là chim bố cốc 布穀. Lại gọi là chim quách công 郭公. +魂 [hồn] ① Phần hồn, là cái làm chúa tể cả phần tinh thần. Người ta lúc sống thì hồn phách cùng quấn với nhau, đến lúc chết thì hồn phách lìa nhau. Vì thế mới bảo thần với quỷ đều là hồn hoá ra cả, vì nó là một vật rất thiêng, thiêng hơn cả muôn vật, cho nên lại gọi là linh hồn 靈魂. ② Tả về cái cảnh của ý thức. Như tiêu hồn 消魂 thích mê, đoạn hồn 斷魂 mất hồn. +魁 [khôi] ① Ðầu sỏ, kẻ làm đầu sỏ cả một đảng gọi là khôi. ② Ðỗ đầu, đời khoa cử lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi là khôi, cho nên gọi là ngũ khôi 五魁 hay là kinh khôi 經魁. Ðỗ trạng nguyên gọi là đại khôi 大魁. ③ Cao lớn. Như người trạng mạo vạm vỡ phương phi gọi là khôi ngô 魁梧. ④ Sao Khôi, sao Bắc đẩu 北斗 từ ngôi thứ nhất đến ngôi thứ tư gọi là khôi. Tục gọi sao Khuê 奎 là khôi tinh 魁星. Ðời khoa cử cho ngôi sao ấy làm chủ về văn học nên thường thờ sao ấy. ⑤ Cái môi, cái môi múc canh gọi là canh khôi 羹魁. ⑥ Các loài ở dưới nước có mai như cái gáo như con cua, con sò, v.v. cũng gọi là khôi. ⑦ Củ, các loài thực vật đầu rễ mọc ra củ gọi là khôi. +髩 [tấn] ① Tục dùng như chữ tấn 鬢. +髦 [mao] ① Cái cút. Trẻ con để mái tóc chấm lông mày gọi là mao. Vì thế nên học trò trẻ có tài gọi là mao sĩ 髦士, cũng gọi là thời mao 時髦 nghĩa là đang thì tuổi trẻ vậy. ② Bờm ngựa. ③ Kén chọn. ④ Tài giỏi. +髥 [nhiêm] ① Râu mép (ria). ② Tục gọi người nhiều râu là nhiêm. +髤 [hưu] ① Cũng như chữ hưu 髹. +髣 [phảng] ① Phảng phất 髣髴 lờ mờ. Hình như có mà chưa thấy đích thực gọi là phảng phất. Có khi viết là 彷彿. +骱 [giới] ① Khớp xương. Ngã gãy xương, lòi khớp xương ra gọi là thoát giới 脫骱. +骰 [đầu] ① Ðầu tử 骰子 con xúc xắc. +骯 [khảng] ① Khảng tảng 骯髒 mình mẩy béo mập. ② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn. +餌 [nhị] ① Bánh bột, các chất bổ cho người ốm ăn gọi là dược nhị 葯餌. ② Mồi câu câu cá. Nói rộng ra phàm lấy lợi mà dụ người cũng gọi là nhị nhử mồi, câu. Như nhị địch 餌敵 nhử quân địch. ③ Ăn. ④ Gân lớn của giống súc sinh. +養 [dưỡng, dượng] ① Nuôi lớn. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói: Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu được nuôi tốt không vật gì không lớn. ② Bồi bếp, đầy tớ cũng gọi là tư dưỡng 廝養. ③ Sinh con. ④ Dưỡng khí, chất dưỡng. Một nguyên chất trong hoá học (oxygène, O2), là một chất hơi không sắc không mùi, người ta nhờ có nó mới sống, lửa có nó mới cháy, là một phần kết thành ba loài động vật, thực vật, khoáng vật rất cần có vậy. ⑤ Một âm là dượng. Dưới dâng biếu người trên. Như phụng dượng 奉養 (ta nói là phụng dưỡng), cung dượng 供養 cúng dâng, v.v. +餉 [hướng] ① Tặng cho, thết đãi. ② Tiền lương dùng về việc quân. +餈 [tư] ① Bánh dầy. Gạo thổi chín rồi đem giã nhuyễn gọi là tư. +餅 [bính] ① Tục dùng như chữ bính 餠. +餃 [giáo] ① Phấn bột. +餂 [thiểm] ① Câu lấy, nhử lấy. +颯 [táp] ① Tiếng gió thổi vèo vèo. ② Suy. Cây cỏ tàn rụng gọi là tiêu táp 蕭颯. +颭 [chiểm] ① Gió động vào vật gì hay vật gì bị gió lay động đều gọi là chiểm. +領 [lĩnh] ① Cái cổ. Như Mạnh Tử 孟子 nói: Tắc thiên hạ chi dân, giai dẫn lĩnh nhi vọng chi hĩ 則天下之民皆引領而望之矣 thì dân trong thiên hạ đều nghển cổ mà trông mong vậy. ② Cái cổ áo, một cái áo cũng gọi là nhất lĩnh 一領. Xóc áo thì phải cầm cổ cầm tay thì áo mới sóng, vì thế nên người nào quản lí một bộ phận, một nhóm gọi là lĩnh tụ 領袖 (đầu sỏ). ③ Đốc xuất hết thẩy, người nào giữ cái chức đốc xuất tất cả công việc một khu đều gọi là lĩnh. Như lĩnh sự 領事 người giữ chức đốc xuất tất cả mọi việc ở nước ngoài. Ta thường gọi là lãnh sự. ④ Nhận lấy. Như lĩnh hướng 領餉 lĩnh lương, lĩnh bằng 領憑, v.v. ⑤ Lí hội, hiểu biết. Như lĩnh lược 領略 lí hội qua được đại ý, nghe rõ được lời người ta bàn luận gọi là lĩnh giáo 領教. +頗 [pha, phả] ① Lệch, không bằng (không được bằng phẳng). ② Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa 頗多 hơi nhiều, phả thiểu 頗少 hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả. ③ Hết, đều. ④ Rất, lắm. +頖 [phán] ① Cũng như chữ phán 泮 dùng trong hai chữ phán cung 泮宮. +韶 [thiều] ① Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu 虞舜. ② Tốt đẹp. Như thiều hoa 韶華, thiều quang 韶光 đều nghĩa là quang cảnh tốt đẹp cả. Cảnh sắc mùa xuân, bóng mặt trời mùa xuân cũng gọi là thiều quang. +韍 [phất] ① Cái phất, một thứ đồ làm bằng tơ lụa thêu để đệm đầu gối cho khi quỳ khi lễ đỡ đau. +鞅 [ưởng] ① Cái cổ dề, cái vòng da quàng cổ ngựa. ② Ưởng chưởng 鞅掌 nhọc nhằn. +鞄 [bạc, bào] ① Thợ thuộc da. ② Một âm là bào. Ðề bào 提鞄 cái va li. +鞀 [đào] ① Cũng như chữ đào 鼗. +靿 [áo] ① Chỗ mũi giày uốn cong. +靼 [đát] ① Thát Ðát 韃靼 một bộ lạc ở phía bắc nước Tàu, tức xứ Mông Cổ 蒙古 bây giờ. +靺 [mạt] ① Hạt Mạt 鞨靺 tên một bộ lạc của giống Phiên, nay thuộc tỉnh Cát Lâm. +需 [nhu] ① Ðợi. Như tương nhu 相需 cùng đợi. ② Dùng. Như quân nhu 軍需 đồ dùng trong quân. ③ Lần lữa. Như sách Tả truyện 左傳 nói nhu sự chi tặc giã 需事之賊也 lần lữa là cái hại cho công việc vậy. +雒 [lạc] ① Sông Lạc. Chữ y lạc 伊雒 trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ lạc 洛. Có nhà nói vì nhà Hán 漢 vượng về hoả đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ lạc 洛 ra lạc 雒 (xem lại chữ 洛). ② Quấn, cũng như chữ lạc 絡 (chữ Trang Tử). +隤 [đồi] ① Tục dùng như chữ đồi 頹. +障 [chướng] ① Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại 障礙. ② Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân tri gọi là trần chướng 塵障, bị phần tri kiến nó che lấp mất chân tri gọi là lí chướng 理障 đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. ③ Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng 步障 hay hành chướng 行障 đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy. ④ Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng 堤障, cái ụ thành gọi là bảo chướng 保障, các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng 亭障. Có khi viết là 鄣. +際 [tế] ① Giao tiếp, người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế 交際. ② Địa vị, cái địa vị mà phận mình phải ở gọi là phận tế 分際, được cái địa vị chân thực gọi là chân tế 眞際 hay thực tế 實際. ③ Ngoài biên. Như biên tế 邊際 cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế 簷際, nơi rừng rú gọi là lâm tế 林際. ④ Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế 秋冬之際. ⑤ Vừa gặp. Như hạnh tế thừa bình 幸際承平 may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi là tế ngộ 際遇 hay tế hội 際會. +駁 [bác] ① Loang lổ. Có nhiều màu sắc khác nhau gọi là bác. Nguyên là nói về ngựa, về sau cũng dùng để nói về đồ. ② Lẫn lộn. Sự vật gì lẫn lộn không có thứ tự gọi là bác tạp 駁雜. ③ Bác đi, phản đối lời bàn bạc của người ta và chỉ trích chỗ sai lầm ra gọi là bác. Có khi viết là 駮. ④ Tục gọi sự khuân xếp đồ hàng là bác. Như bác thuyền 駁船 xếp hàng xuống thuyền, bác ngạn 駁岸 xếp hàng lên bờ. +馹 [nhật] ① Chạy ngựa trạm. Dùng ngựa để truyền tin tức gọi là nhật 馹, dùng xe gọi là truyến 傳. +靖 [tĩnh] ① Yên. Như an tĩnh 安靖 yên lặng, bình tĩnh 平靖, v.v. ② Mưu. ③ Trị. ④ Nghĩ. ⑤ Cùng nghĩa với chữ tĩnh 靜. +銜 [hàm] ① Cái hàm thiết ngựa. ② Ngậm. Như hàm hoàn 銜環 ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh 銜命. Tục viết là 啣. ③ Hàm. Như quan hàm 官銜 hàm quan, chức hàm. ④ Nuốt. Như hàm hận 銜恨 nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai 銜哀 ngậm thương. +銛 [tiêm, thiểm] ① Sắc, nhọn. Ðồ binh nhọn sắc gọi là tiêm. ② Cái xiên cá. ③ Một âm là thiểm. Cái mai, cái thuổng. +銚 [diêu, điệu, điều] ① Cái thuổng, cái đồ dùng làm ruộng. ② Một âm là điệu. Cái soong, cái siêu, cái ấm có chuôi. ③ Lại một âm là điều. Cái mác. +銘 [minh] ① Bài minh. Khắc chữ vào đồ, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức gọi là minh. Ngày xưa khắc vào cái chuông cái đỉnh, đời sau hay khắc vào bia. ② Ghi nhớ không quên. Như minh cảm 銘感 cảm in vào lòng không bao giờ quên. +銖 [thù] ① Một cách cân ngày xưa. Hai mươi bốn thù là một lạng, một lạng ngày xưa tức là nửa lạng bây giờ. ② Cùn, nhụt, người Sở gọi dao nhụt là thù. +銕 [thiết] ① Chữ thiết 鐵 ngày xưa. +銓 [thuyên] ① Cân nhắc. ② Chọn kẻ hiền bổ vào làm quan gọi là thuyên. +銑 [tiển] ① Gang, một loài kim có chất rất sáng, dùng để đúc nồi đúc chảo. +銎 [khung] ① Chuôi rìu, chuôi búa để cắm cán vào. +銅 [đồng] ① Ðồng (Copper, Cu), một loài kim chất đỏ, ngày xưa gọi là xích kim 赤金. +銃 [súng] ① Cái lỗ rìu búa để cho cán vào. ② Cái súng (vũ khí đời xưa). Như điểu súng 鳥銃. +銀 [ngân] ① Bạc (Argentum, Ag), một loài kim sắc trắng dùng để đúc tiền và làm đồ trang sức. ② Trắng. Như ngân hạnh 銀杏 hạnh trắng. ③ Họ Ngân. +鉸 [giảo] ① Ngày xưa gọi cái kéo là giảo đao 鉸刀. ② Giảo liên 鉸鏈 cái bản lề. +鉶 [hình] ① Cái liễn, cái đồ đựng canh ăn. +酺 [bô] ① Hội họp uống rượu. +酹 [lỗi] ① Lấy rượu rót xuống đất để tế. +酸 [toan] ① Chua. ② Một danh từ về môn hoá học để gọi các chất hàm có vị chua. Như diêm toan 鹽酸 (chất chua lấy ở muối ra), lưu toan 硫酸 (chất chua lấy ở lưu hoàng ra), v.v. ③ Ðau ê. Như yêu toan 腰酸 lưng ê. ④ Ðau xót. Như toan tị 酸鼻 buốt mũi, tâm toan 心酸 mủi lòng, v.v. ⑤ Học trò nghèo gọi là hàn toan 寒酸. +酷 [khốc] ① Tàn ác. Như khốc lại 酷吏 quan lại tàn ác. ② Quá, lắm. Như khốc tự 酷似 giống quá, khốc nhiệt 酷熱 nóng quá, v.v. ③ Thơm sặc. ④ Rượu nồng. ⑤ Ăn năn quá, ân hận quá. +酵 [diếu] ① Men, meo mốc là chất chảy hâm có chất đường, vì tác dụng hoá học sinh ra vi trùng nổi bọt meo lên thành ra chất chua, gọi là phát diếu 發酵 lên men. Như ủ rượu gây giấm biến ra mùi chua đều là vì thế, cho rượu vào bột cho nó bốc bồng lên cũng gọi là phát diếu. +酴 [đồ] ① Men rượu. ② Ðồ mi 酴醾 rượu đồ mi, rượu cồ lại, rượu cất lại. +酲 [trình] ① Bệnh rượu. Cơn say rượu. Như túc trình vị tỉnh 宿酲未醒 cơn say cũ chưa tỉnh. +鄢 [yên, yển] ① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Có khi đọc là yển. Nguyễn Du 阮攸: Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? 鄢郢城中來何爲 (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì? +鄠 [hộ] ① Tên một huyện ngày xưa. +鄞 [ngân] ① Tên một huyện ngày xưa. +鄜 [phu] ① Tên đất. +鄙 [bỉ] ① Ấp ngoài ven biên thùy, cõi. Như tứ bỉ 四鄙 bốn cõi. ② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu 鄙夫 kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận 鄙吝. ③ Khinh bỉ. ④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý 鄙意 ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân 鄙人 kẻ hèn dốt này. +鄘 [dong] ① Tên một nước ngày xưa. +遥 [diêu, dao] ① Xa. Cũng đọc là dao. +遣 [khiển, khán] ① Phân phát đi. Như khiển tán 遣散 phân phát đi hết. ② Sai khiến. ③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma. +遢 [tháp] ① Dáng đi. Lạp tháp 邋遢 làm việc không cẩn thận (làm bố láo). Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp. +遡 [tố] ① Ngoi lên. Ngược dòng bơi lên gọi là tố hồi 遡回. Thuận dòng bơi xuống gọi là tố du 遡游. ② Tìm tòi, suy tìm nguyên uỷ của một sự gì gọi là tố. Như hồi tố đương niên 回遡當年 suy tìm lại sự năm đó. ③ Mách bảo, tố cáo. +閩 [mân] ① Họ Mân. ② Tỉnh Phúc Kiến 福建 gọi là tỉnh Mân. +閨 [khuê] ① Cái cửa tò vò, cái cửa đứng một mình trên tròn dưới vuông. Tả truyện 左傳 có câu: Tất môn khuê đậu 蓽門閨竇 (cửa phên ngõ hỏm), ý nói người nghèo hèn. ② Cái cửa nách trong cung. Ngày xưa gọi là kim khuê 金閨 trong cửa ấy là chỗ các thị thần ở. ③ Chỗ con gái ở gọi là khuê. Vì thế nên gọi con gái là khuê các 閨閣. +閧 [hống] ① Tục dùng như chữ hống 鬨. +閥 [phiệt] ① Phiệt duyệt 閥閱 viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là phiệt, cửa bên phải gọi là duyệt. Sách Sử Kí 史記 nói: Nêu rõ thứ bực gọi là phiệt, tích số ngày lại gọi là duyệt. Vì thế nên gọi các nhà thế gia là phiệt duyệt 閥閱 hay thế duyệt 世閱. +閤 [cáp] ① Cái cửa nách. ② Cùng nghĩa với chữ các dùng về khuê các 閨閣, đài các 臺閣. Khi Công Tôn Hoằng 公孫弘 đời nhà Hán 漢 làm quan Thừa Tướng, liền xây đông cáp 東閤 để đón những người hiền ở, vì thế đời sau mới dùng chữ đông các là nơi quan tướng mời đón các hiền sĩ. +閣 [các] ① Gác, từng gác để chứa đồ. Như khuê các 閨閣 chỗ phụ nữ ở. ② Tên bộ quan, Nội các 內閣 gọi tắt là các. Các thần 閣臣 bầy tôi trong toà Nội các. Ở nước quân chủ thì giữ chức tham dự các chính sự, ở nước lập hiến thì là cơ quan trung ương hành chánh cao nhất. ③ Ván gác, ngày xưa đặt ván ở lưng tường lưng vách để các đồ ăn gọi là các. ④ Đường lát ván. Dùng gỗ bắt sàn đi trên đường ở trong vườn gọi là các đạo 閣道, bắc ở chỗ núi khe hiểm hóc gọi là sạn đạo 棧道. ⑤ Cái chống cửa. ⑥ Ngăn. ⑦ Họ Các. +閡 [ngại] ① Trở ngại. Như cách ngại 隔閡 (tình không thông hiểu nhau, tình ý hai bên không thông với nhau). ② Ngăn chặn. ③ Vùi lấp. +辢 [lạt] ① Cay quá. ② Làm việc mạnh bạo quá gọi là lạt thủ 辢手. ③ Nham hiểm, độc ác. Như khẩu điềm tâm lạt 口甜心辣 miệng thơn thớt dạ ớt bôi. ④ Cũng có khi viết là lạt 辣. +辡 [lạt] ① Cũng như chữ lạt 辢. +輕 [khinh, khánh] ① Nhẹ. ② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻. ③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v. ④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu. ⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hoá hợp thành nước, cũng gọi là thuỷ tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí. ⑥ Khinh bỉ. ⑦ Rẻ rúng. ⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận. +輔 [phụ] ① Xương má của người ta. ② Hai bên xe, hai bên đòn kèm xe, vì thế nên cùng gần gặn cùng giúp lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau gọi là phụ xa tương y 輔車相依. ③ Giúp. Như phụ bật 輔弼 giúp dân. ③ Tên quan. Quan sư 師, quan bảo 保, quan nghi 疑, quan thừa 丞 gọi là tứ phụ 四輔. Nghĩa là các quan giúp rập ở hai bên mình vua vậy. ④ Chỗ đất giáp nhau cũng gọi là phụ. Như tỉnh Trực Lệ trước gọi là kì phụ 畿輔 nghĩa là nó giáp gần kinh kì vậy. +輓 [vãn] ① Kéo, kéo xe đi. ② Vãn ca 輓歌 tiếng hoạ lại của kẻ cầm phất đi theo xe tang, vì thế nên đời sau gọi viếng người chết là vãn. +輒 [triếp] ① Liền. Cứ lấy ý mình tự chuyên quyết đoán gọi là triếp. Như triếp dĩ vi bất khả 輒以爲不可 liền cho là không được. ② Thường thường, luôn. Như triếp phục như thị 輒復如是 thường tại thế luôn. ③ Tức thì, ngay. ④ Thời. +輊 [chí] ① Hiên chí 軒輊. Xem chữ hiên 軒. +趙 [triệu] ① Nước Triệu. ② Họ Triệu. ③ Trả lại. Như phụng triệu 奉趙 kính trả lại các đồ vật hầu ngài (do tích truyện Lạn Tương Như 藺相如 đem ngọc bích về Triệu ngày xưa). ④ Chạy vùn vụt. +趕 [cản] ① Cũng như chữ cản 赶. +赫 [hách] ① Đỏ ửng. ② Nổi giận, như hách nhiên đại nộ 赫然大怒 đùng đùng nổi giận. ③ Thịnh. ④ Rõ rệt, hiển hách, như uy quyền hấp hách 威權翕赫 oai quyền hách dịch. +賕 [cầu] ① Ăn của đút, lấy của làm sai phép luật gọi là cầu. +賓 [tân, thấn] ① Khách, người ở ngoài đến gọi là khách 客, kính mời ngồi trên gọi là tân 賓, như tương kính như tân 相敬如賓 cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ② Phục. ③ Một âm là thấn. Khước đi. +賒 [xa] ① Mua chịu trả dần. ② Xa xôi. ③ Lâu dài. Trải qua một hồi đã lâu đã xa, gọi là xa. ④ Xa xỉ. +賑 [chẩn] ① Giàu. ② Cấp giúp, phát chẩn. +貍 [li, uất] ① Con cầy, con cáo, con nào đuôi có chín đường vằn gọi là cửu tiết li 九節貍, con nào có hương lấy làm xạ dùng gọi là hương li 香貍 con cầy hương, cũng có tên là linh miêu 靈貓. ② Một âm là uất. Mùi hôi thối. +貌 [mạo, mộc] ① Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa. ② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính. ③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính. ④ Sắc mặt. ⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật. +豪 [hào] ① Con hào, một loài thú như loài lợn. ② Sáng suốt, trí tuệ hơn trăm người gọi là hào, như hào kiệt 豪傑. ③ Làm một người chúa trùm trong một bọn cũng gọi là hào, như hương hào người trùm trong một làng. ④ Hào hiệp, ý khí phi thường cũng gọi là hào, như hào cử 豪舉 làm nên việc phi thường, hào ẩm 豪飲 uống rượu khỏe hơn người, thi hào 詩豪 bậc làm thơ giỏi hơn người. ⑥ Hào, cùng nghĩa với chữ 毫. +豨 [hi] ① Con lợn. ② Hi hi 豨豨 tiếng lợn chạy. +說 [thuyết, duyệt, thuế] ① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết 演說, thuyết minh 說明. ② Ngôn luận. ③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư? ④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫. +誨 [hối] ① Dạy bảo, lấy lời mà dạy gọi là hối. Như giáo hối 教誨 dạy bảo khuyên răn. ② Lời dạy. +誦 [tụng] ① Tụng rành rọt, đọc sách lên giọng cho rành rọt gọi là tụng. ② Khen ngợi, như xưng tụng 稱誦 ③ Bài tụng, như bài thơ. ④ Oán trách. +誥 [cáo] ① Bảo, trên bảo dưới là cáo. ② Lời sai các quan, như cáo mệnh 誥命 sắc vua ban cho quan. ③ Kính cẩn. ④ Bài văn răn bảo. +誤 [ngộ] ① Lầm. Như thác ngộ 錯誤 lầm lẫn. ② Làm mê hoặc. ③ Bị sự gì nó làm luỵ. +誣 [vu] ① Lừa dối, không mà bảo là có gọi là vu. Như vu cáo 誣告 cáo láo, như người ta nói vu oan, vu khống đều là nghĩa ấy cả. ② Xằng bậy. +誡 [giới] ① Bài văn răn bảo. Như giới tử thư 誡子書 thơ răn bảo con. ② Trừng giới, dùng hình phạt nhẹ cho biết sợ. ③ Sai, bảo. +誠 [thành] ① Thành thực, chân thực. ② Tin, như thành nhiên 誠然 tin thực thế. +語 [ngữ, ngứ] ① Nói, nói nhỏ. Như ngẫu ngữ 偶語 câu nói ngẫu nhiên, tư ngữ 私語 nói riêng. ② Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語. ③ Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu. ④ Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày. +誚 [tiếu] ① Nói mát. Như cơ tiếu 譏誚 chê trách qua loa. +誘 [dụ] ① Dỗ dành, dùng lời nói khéo khuyên người ta nghe theo mình gọi là dụ, lấy đạo nghĩa khuyên dẫn người ta làm thiện cũng gọi là dụ. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo dẫn dụ, nói người khéo dạy. ② Lấy mưu gian mà dẫn người ta vào lối ác cũng gọi là dụ. Như dẫn dụ lương gia tử đệ 引誘良家子弟 quyến dỗ con em nhà lương thiện. +誖 [bội] ① Cũng như chữ bội 悖. +誕 [đản] ① Nói láo, nói toáng. Như hoang đản bất kinh 荒誕不經 láo hão không đúng sự. ② Ngông láo, người không biết sự xét nét mình cứ ngông nghênh, xằng gọi là phóng đản 放誕. ③ Nuôi. Nay gọi ngày sinh nhật là đản nhật 誕日. ④ Rộng. ⑤ Cả, lớn. ⑥ Dùng làm tiếng đệm đầu câu. +誓 [thệ] ① Răn bảo. Họp các tướng sĩ lại mà răn bảo cho biết kỉ luật gọi là thệ sư 誓師. ② Thề, đối trước cửa thần thánh nói rõ việc ra để làm tin gọi là thệ. Như chiết tiễn vi thệ 折箭爲誓 bẻ tên làm phép thề. ③ Mệnh lệnh. ④ Kính cẩn. +誑 [cuống] ① Nói dối, lừa dối. +認 [nhận] ① Biện rõ, nhận biết. Như nhận minh 認明 nhận rõ ràng. ② Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận 承認 vâng cho là được, công nhận 公認 mọi người đều cho là được. +誌 [chí] ① Ghi nhớ, như chí chi bất vong 誌之不忘 ghi nhớ chẳng quên. ② Một lối văn kí sự. Như bi chí 碑誌 bài văn bia, mộ chí 墓誌 văn mộ chí, v.v. ③ Phả chép các sự vật gì. Như địa chí 地誌 sách chép một xứ nào, danh sơn chí 名山誌 sách chép quả núi có tiếng. ④ Nêu, mốc. +觫 [tốc] ① Sừng mới nhú. ② Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập. +覡 [hích] ① Thầy cúng, ông đồng. +褙 [bối] ① Bối tâm 褙心 áo lót ngực. +褘 [huy] ① Đẹp. ② Áo tế của hoàng hậu. ③ Cái che đầu gối. ④ Cái khăn vắt (túi thơm). +褓 [bảo] ① Cưỡng bảo 襁褓 cái địu, tã ấp trẻ con. +褒 [bao] ① Cũng như chữ bao 襃. +褐 [hạt, cát] ① Áo vải to. ② Người nghèo hèn mặc áo vải to, cho nên người nghèo hèn cũng gọi là hạt. ③ Sắc vàng sẫm mà không có màu mở gọi là hát sắc 褐色 (sắc kềnh kệch). Ta quen đọc là chữ cát. +褌 [côn] ① Cái quần đùi. +褊 [biển] ① Nhỏ, hẹp. ② Nóng nảy. Kinh Thi 詩經 có câu: Duy thị biển tâm 維是褊心 chỉ là lòng nóng nảy (bồn chồn, hấp tấp). +複 [phức] ① Áo kép. ② Phàm sự vật gì mà hai ba lần chồng chất đều gọi là phức. Như trùng phức 重複 chồng chập. +製 [chế] ① Cắt thành áo mặc. Không học mà làm quan gọi là học chế mĩ cẩm 學製美錦. ② Chế tạo, chế tạo nên các đồ dùng. Sao tẩm các vị thuốc gọi là bào chế 泡製. ③ Làm ra văn chương. Ngày xưa gọi các văn chương của vua làm ra là ngự chế thi văn 御製詩文. ④ Khuôn phép, như thể chế 體製 mẫu mực cứ thế mà làm. +裹 [khoã] ① Bọc, gói. Như mã cách khoả thi 馬革裹屍 (Hán thư 漢書) da ngựa bọc thây, nói chết ở nơi chiến trận. ② Cái bao, như dược khoả 藥裹 cái bao thuốc. ③ Vơ vét hết, như khoả hiếp 裹脅 lấy cái thế đông mà bắt hiếp phải theo hết. +裴 [bùi] ① Họ Bùi. ② Có khi dùng như chữ bồi 徘 (bồi hồi). +裳 [thường] ① Cái xiêm +蝃 [đế] ① Cũng như chữ đế 螮. +蝀 [đông] ① Đế đông 螮蝀 cái cầu vồng. +蜿 [uyển] ① Uyển duyên 蜿蜒 rắn bò ngoằn ngoèo. ② Chỗ nào địa thế quanh co cũng gọi là uyển duyên 蜿蜒. +蜾 [quả] ① Quả loã 蜾蠃 con tò vò. +蜼 [vị, dữu] ① Loài khỉ đuôi dài, cũng đọc là chữ dữu. +蜻 [tinh] ① Tinh đinh 蜻蜓 con chuồn chuồn. +蜺 [nghê] ① Cũng như chữ nghê 霓. +蜹 [nhuế] ① Tục dùng như chữ nhuế 蚋. +蜷 [quyền] ① Vằn vèo, oắn oéo, sâu bò cong queo gọi là quyền. Vật gì hình dáng cong queo gọi là quyền khúc 蜷曲. +蜴 [dịch] ① Tích dịch 蜥蜴. Xem chữ tích 蜥. +蜰 [phì] ① Tục gọi con rệp là phì. +蜮 [vực] ① Con vực. Ngày xưa bảo nó là một loài bọ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát ốm. Có khi gọi là sạ công 射工. Vì thế nên kẻ nào âm hiểm gọi là quỷ vực 鬼蜮. Nguyễn Du 阮攸: Long xà quỷ vực biến nhân gian 龍蛇鬼蜮遍人間 (Ngũ nguyệt quan cạnh độ 五月觀競渡) rắn rồng quỷ quái tràn ngập cõi người ta. ② Con sâu ăn mầm lúa. +蜩 [điêu] ① Con ve sầu. +蜨 [điệp] ① Nguyên là chữ điệp 蝶. +蜥 [tích] ① Tích dịch 蜥蜴 con thằn lằn. +蜣 [khương] ① Khương lang 蜣蜋 con bọ hung. +蜢 [mãnh] ① Trách mãnh 蚱蜢. Xem chữ mãnh 蚱. +蜡 [chá] ① Ngày lễ tất niên nhà Chu 周 gọi là chá. Nhà Tần 秦 gọi là lạp 臘. +蜞 [kì] ① Con vắt, con đỉa. Một loài trùng, có hai thứ, thứ xanh và thứ vàng, thứ xanh ở trên lá cây trong rừng rậm, hay đốt máu người, thứ vàng ở dưới đất hút máu như loài đỉa. ② Bành kì 蟛蜞 con cáy, con còng cọng. +蜜 [mật] ① Mật ong. ② Lấy đường ngâm đồ ăn cũng gọi là mật. Như quả ngâm nước đường gọi là mật tiễn 蜜餞. ③ Ngọt, lấy lời nói khéo mà an ủi người, mà rủ rê người gọi là điềm ngôn mật ngữ 甜言蜜語. Cũng viết là ??. +蜚 [phỉ, phi] ① Một thứ sâu ăn lúa. ② Phỉ liêm 蜚鐮 con gián, một thứ sâu bay hay ở bếp, chạm đến thì toả hơi thối ra tục gọi là chương lang 蟑螂. ③ Một âm là phi. Cùng nghĩa với chữ phi 飛. +蜘 [tri] ① Tri chu 蜘蛛. Xem chữ chu 蛛. +蓓 [bội] ① Bội lôi 蓓蕾 hoa mới chúm chím sắp nở, hoa còn trong nụ. +蓑 [thoa, toa, tuy] ① Áo tơi. Cũng đọc là toa. Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Cô chu thoa lạp ông, Ðộc điếu hàn giang tuyết 孤舟蓑笠翁,獨釣寒江雪 (Giang tuyết 江雪). ② Che phủ. ③ Một âm là tuy. Tuy tuy 蓑蓑 hoa lá rủ xuống. +蓐 [nhục] ① Cỏ lại mọc um tùm. ② Cái đệm cỏ. Ðàn bà tới lúc đẻ gọi là toạ nhục 坐蓐. Cũng như nói lâm bồn 臨盆. Có khi viết là nhục 褥. +蓏 [loả] ① Quả của loài cây gọi là quả 果, quả của loài cỏ gọi là loả 蓏. +蓍 [thi] ① Cỏ thi, lá nhỏ dài lại có từng kẽ, hoa trắng hay đỏ phớt, hơi giống như hoa cúc, mỗi gốc đâm ra nhiều rò, có khi một cụm có tới năm mười rò. Ngày xưa dùng nó để xem bói gọi là bói thi. +蓋 [cái] ① Che, trùm. ② Ðậy, cái vung. ③ Cái mui xe, cái ô, cái dù. ④ Tượng, dùng làm ngữ từ. Như vị thiên cái cao, vị địa cái hậu 謂天蓋高,謂地蓋厚 bảo trời trời tượng cao, bảo đất đất tượng dày. ⑤ Hại. Như vô cái 無蓋 vô hại. ⑥ Chuộng, hơn. ⑦ Siêu việt, trội hơn, át hẳn. Như lực bạt sơn hề, khí cái thế 力拔山兮氣蓋世 (Cai Hạ ca 垓下歌) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời. +蓊 [ống] ① Ống uất 蓊鬱 um tùm. Còn viết là ông uất 蓊蔚 hay uất ông 鬱蓊. ② Một âm là ông. Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là ông đài 蓊臺. +蓉 [dong] ① Phù dong 芙蓉. Xem chữ phù 芙. +蓇 [cốt] ① Giống cây cỏ nào quả như quả có bẹ chín thì một bên nứt ra gọi là cốt đột 蓇葖. +蓆 [tịch] ① Lớn, nay mượn dùng như chữ tiến 薦. +蓄 [súc] ① Dành chứa. ② Ðựng chứa được. ③ Ðể cho mọc (râu, tóc). Như súc tu 蓄鬚 để râu. ④ Súc chí 蓄志 Ấp ủ, nuôi chí, định bụng. +蓂 [minh] ① Minh giáp 蓂莢 một thứ cỏ mọc ra là có điềm tốt. +蓁 [trăn] ① Cỏ tốt um. +蓀 [tôn] ① Một thứ cỏ thơm. Một tên là khê tôn 溪蓀. Xem thạch xương bồ 石昌蒲. +蒿 [hao] ① Cây chổi, một thứ cỏ ngải. Có nhiều thứ như: thanh hao 青蒿, mẫu hao 牡蒿, bạch hao 白蒿, nhân trần hao 茵陳蒿, v.v. mấy thứ này đều dùng làm thuốc cả. ② Trông xa. Như hao mục 蒿目 trông xa mà lo trước, hao dị thê trần 蒿易棲塵 ý nói như người vào đời cứu đời thấy bụi trần mờ mịt cả mắt. ③ Tiêu tan. ④ Hơi lên nghi ngút. +蒼 [thương, thưởng] ① Sắc cỏ xanh. Phàm cái gì xanh sẫm đều gọi là thương. Như thương giang 蒼江 sông biếc, thương hải 蒼海 bể xanh, thương thương 蒼蒼 trời xanh, v.v. ② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương 蒹葭蒼蒼 cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu 蒼頭 vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh. ③ Trời. Như bỉ thương 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, khung thương 穹蒼, hạo thương 昊蒼 đều nghĩa là trời cả. ④ Thương sinh 蒼生 trăm họ, chúng sinh, dân. ⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng 莽蒼 đất gần đồng, gần nhà quê. +蒻 [nhược] ① Cỏ nhược, cỏ hương bồ còn non gọi là nhược. ② Củ nhược 蒟蒻. Xem chữ củ 蒟. +蒺 [tật] ① Tật lê 蒺藜 cỏ tật lê, hoa vàng, quả có gai, dùng làm thuốc. Tật lê sa thượng dã hoa khai 蒺藜沙上野花開 ý nói anh tài mai một. +蒹 [kiêm] ① Cỏ kiêm, hơi giống như cỏ gia. Xem chữ gia 葭. +蒸 [chưng] ① Lũ, bọn. Như chưng dân 蒸民. ② Hơi nóng bốc lên. Như uất chưng 鬱蒸 nung nấu, viêm chưng 炎蒸 nóng ngùn ngụt, v.v. ③ Hướng lên, đùn đùn. Như chưng chưng nhật thượng 蒸蒸日上 đùn đùn ngày tiến lên, ý nói là chăm chỉ tu tiến lên hơn vậy. ④ Cây gai róc vỏ. ⑤ Ðuốc. ⑥ Củi nhỏ. ⑦ Tế về mùa đông, gọi là tế chưng. +蒴 [sóc] ① Thứ quả nào do mấy ổ hạt liền nhau thành quả, chín nứt vỏ ngoài gọi là sóc, như bách hợp 百合, anh túc 罌粟, khiên ngưu 牽牛, v.v. +蒲 [bồ] ① Cỏ bồ. Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao 蒲包. ② Bạch xương bồ 白菖蒲 cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt 蒲月. ③ Bồ liễu 蒲柳 cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối. ④ Họ Bồ. +蒱 [bồ] ① Su bồ 摴蒱 một trò đánh bạc đời xưa, cũng như trò đánh súc sắc bây giờ. Nay thì thông dụng làm chữ chỉ về cờ bạc. +蒯 [khoái] ① Cỏ khoái dùng để dệt và đánh dây. ② Họ Khoái. +蒨 [thiến] ① Tươi tốt. ② Sắc đỏ. ③ Thiến thảo 茜草 cỏ thiến thảo. +蒡 [bảng] ① Ngưu bảng 牛蒡 cỏ ngưu bảng, hạt dùng làm thuốc. +蒟 [củ] ① Củ nhược 蒟蒻 một thứ cỏ, rễ rất mềm, vứt vỏ đi, cho nước tro vào đun sôi năm sáu lượt, rót từng mảng như mỡ, dùng làm đồ ăn. ② Củ tương 蒟醬 cây trầu không. +蒞 [lị] ① Cũng như chữ lị 涖, chữ lị 莅. +蒜 [toán] ① Tỏi (loài rau thơm). +蒙 [mông] ① Tối. Chỗ mặt trời lặn gọi là đại mông 大蒙. ② Ngu dốt, tối tăm không biết gì gọi là mông muội 蒙昧. ③ Trẻ con. Như huấn mông 訓蒙 dạy trẻ con học. ④ Bị, che lấp. Như mông nạn 蒙難 bị nạn, mông trần 蒙塵 bị long đong, mông đầu 蒙頭 che, trùm đầu. ⑤ Chịu. Như mông ân 蒙恩 chịu ơn. ⑥ Mình tự nói nhún mình là mông, nói mình là kẻ ngu dốt. ⑦ Mông Cổ 蒙古 giống Mông. +蒔 [thì, thi] ① Thì la 蒔蘿 tức là tiểu hồi hương 小茴香 dùng để pha vào đồ ăn cho thơm. ② Một âm là thi. Dựng, cấy lại. Như thi ương 蒔秧 cấy lúa lại. +蒐 [sưu] ① Góp lại. Như sưu tập 蒐輯 góp lại. Còn viết là 蒐集. ② Lễ đi săn mùa xuân, xuân sưu 春蒐. ③ Ẩn, giấu. ④ Cây thiến thảo 茜草. +遠 [viễn, viển] ① Xa, trái lại với chữ cận 近. ② Sâu xa. ③ Dài dặc. ④ Họ Viễn. ⑤ Một âm là viển. Xa lìa. ⑥ Xa đi, coi sơ. ⑦ Bỏ đi. +遞 [đệ, đái] ① Thay đổi, lần lượt. ② Một âm là đái. Xúm quanh. +遝 [đạp] ① Lẫn lộn. ② Kịp. +遜 [tốn] ① Trốn, lẩn. ② Tự lánh đi. ③ Nhún thuận. ④ Kém. +遘 [cấu] ① Gặp. +舔 [thiểm] ① Liếm, thè lưỡi ra liếm. +臧 [tang] ① Hay, tốt. ② Tang hoạch 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷: Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ 且夫臧獲婢妾,由能引決,況僕之不得已乎! bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao? +膏 [cao, cáo] ① Mỡ. Mỡ miếng gọi là chi 脂, mỡ nước gọi là cao 膏. Như lan cao 蘭膏 dầu thơm, cao mộc 膏沐 sáp bôi, v.v. ② Ðồ ăn béo ngậy gọi là cao. Như cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói là kẻ ăn ngon mặc sướng. Chỗ đất tốt mầu gọi là cao du chi địa 膏腴之地. ③ Chỗ dưới quả tim gọi là cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng. ④ Nhuần thấm, như cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là cao, như cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 (Mạnh Tử 孟子) ân trạch thấm tới dân. ⑤ Thuốc cao, thuốc đun cho cô đặc để lâu không thiu gọi là cao. Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành cũng gọi là cao. ⑥ Một âm là cáo. Thấm. Như âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Thi Kinh 詩經) mưa dầm thấm cho. +膋 [liêu] ① Màng mỡ ở ruột. +膊 [bác] ① Bắp tay, phần tay gần vai gọi là thượng bác 上膊, phần tay ở dưới gọi là hạ bác 下膊. ② Nem. ③ Phanh thây xé xác. +膈 [cách] ① Mạng ngực, tức là cái hoành cách mô 橫膈膜 ở dưới ngực trên bụng, để phân giới hạn ngực và bụng. +膆 [tố] ① Cổ họng ăn, cái diều các giống thú. Cũng như chữ tố 嗉. +膃 [ột] ① Ột nạp 膃肭 con chó bể, một thứ hải sản đầu như chó, cái hột dái nó gọi là ột nạp tề 膃肭臍 dùng làm thuốc được, còn gọi là hải cẩu thận 海狗腎. +膂 [lữ] ① Xương sống. Xương sống là cái trụ cốt cả mình người, nên gọi sức vóc là lữ lực 膂力. +膀 [bàng] ① Bàng quang 膀胱 bong bóng, bọng đái. ② Tục gọi bắp vai là kiên bàng 肩膀. +腿 [thối] ① Ðùi. Ðùi vế gọi là đại thối 大腿, bắp chân gọi là tiểu thối 小腿. Nguyên viết là thối 骽. +腐 [hủ] ① Thối nát. ② Cũ rích, không thông đạt. Như hủ nho 腐儒 người học trò hủ lậu. ③ Hủ hình 腐刑 hình thiến dái. Tư Mã Thiên 司馬遷 đã chịu khổ hình này. ④ Ðậu hủ 豆腐 đậu phụ. +肈 [triệu] ① Cũng như chữ triệu 肇. +肇 [triệu] ① Bắt đầu, gây mới, phát sinh. Như triệu hoạ 肇禍 gây vạ. Có khi viết là 肈. ② Chính, sửa cho ngay. ③ Mưu loạn. +聡 [thông] ① Tục dùng như chữ thông 聰. +聞 [văn, vấn, vặn] ① Nghe thấy, như phong văn 風聞 mảng nghe, truyền văn 傳聞 nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn 預聞. ② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞. ③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay. ④ Ngửi thấy. ⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời. ⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn. +聚 [tụ] ① Họp, như tụ hội 聚會 tụ họp. ② Súc tích, tích ít thành nhiều gọi là tụ. ③ Làng, xóm. +翣 [sáp] ① Cái quạt vả. ② Một thứ trang sức ở ngoài áo quan, làm hình như cái quạt, trên vẽ mây tản hay các văn vẻ rồi ấp hai bên quan tài cho đẹp. +翡 [phỉ] ① Phỉ thuý 翡翠 con chả, lông nó rất đẹp, dùng làm đồ trang sức ở trên đầu gọi là điểm thuý 點翠. +翠 [thuý] ① Phỉ thuý 翡翠 con chả, lông nó rất đẹp, dùng làm đồ trang sức ở trên đầu gọi là điểm thuý 點翠. ② Một thứ đá đẹp sản xuất ở Diến Ðiện 緬甸 gọi là ngọc thuý 玉翠. ③ Màu xanh biếc. +翟 [địch, trạch] ① Lông trĩ, đuôi con trĩ ở núi dài và đẹp. Trong khi nhạc múa dùng cầm cho đẹp. ② Cùng nghĩa với chữ địch 狄 giống rợ Ðịch. ③ Một âm là trạch. Họ Trạch. +罵 [mạ] ① Mắng chửi. Nguyễn Du 阮攸: Tặc cốt thiên niên mạ bất tri 賊骨天年罵不知 nắm xương giặc (chỉ Tào Tháo) nghìn năm bị chửi rủa mà không biết. +罳 [ti] ① Phù ti 罘罳 cái chấn song, cái bình phong, nay thường viết là 浮思. Cũng viết là 罦罳. +罱 [lãm] ① Cái đăng bắt cá. ② Lấy nước cỏ bón ruộng gọi là lãm hà nê 罱河泥. +罰 [phạt] ① Hình phạt, phạm vào phép luật gọi là tội. Phép để trị tội gọi là hình 刑, có tội lấy hình pháp mà trị gọi là phạt 罰. ② Bỏ tiền ra chuộc tội gọi là phạt, như phạt khoản 罰欵 khoản tiền phạt. ③ Ðánh đập. +緒 [tự] ① Ðầu mối sợi tơ. Gỡ tơ phải gỡ từ đầu mối, vì thế nên sự gì đã xong hẳn gọi là tựu tự 就緒 ra mối. Sự gì bối rối ngổn ngang lắm gọi là thiên đầu vạn tự 千頭萬緒 muôn đầu nghìn mối. ② Sự gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là tự, như công tự 功緒 công nghiệp, tông tự 宗緒 đời nối, dòng dõi, v.v. ③ Mối nghĩ, như ý tự 思緒 ý nghĩ, càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy, tình tự 情緒 mối tình, sầu tự 愁緒 mối sầu, v.v. ④ Thừa, như tự dư 緒餘 cái đã tàn rớt lại. ⑤ Bày, như tự ngôn 緒言 lời nói mở đầu. +総 [tổng] ① Tục dùng như chữ tổng 總. +緌 [nhuy, tuy] ① Cái lèo mũ, dây vịn. Tục đọc là chữ tuy, cùng nghĩa với chữ tuy 綏. +緋 [phi] ① Lụa đào. +緊 [khẩn] ① Trói chặt, căng, đánh sợi soăn mau. Vì thế nên sự gì cần kíp lắm đều gọi là khẩn, như khẩn yếu 緊要, khẩn cấp 緊急 đều nghĩa là sự cần kíp cả. +緉 [lưỡng] ① Một đôi giầy. +緇 [truy] ① Lụa thâm. ② Nhà chùa hay mặc áo đen nên gọi các sư là truy lưu 緇流, cắt tóc đi tu gọi là phi truy 披緇. +緅 [tưu] ① Sắc đỏ thẫm. ② Lụa màu điều nhạt. +綿 [miên] ① Bông mới. Cho kén vào nước sôi rồi gỡ ra chỗ nào săn đẹp gọi là miên 綿, chỗ nào sù sì gọi là nhứ 絮. ② Dài dặc, như miên duyên 綿延 dài dặc, miên viễn 綿遠 dài xa, v.v. ③ Ràng rịt, như triền miên 纏綿. ④ Miên man 綿蠻 líu lo, ríu rít (tiếng chim). ⑤ Mềm yếu. +綾 [lăng] ① Lụa mỏng, lụa mỏng có hoa. +綽 [xước] ① Thong thả. ② Xước ước 綽約 ẻo lả. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Mẫu kiến kì xước ước khả ái, thuỷ cảm dữ ngôn 母見其綽約可愛,始敢與言 bà mẹ thấy người xinh đẹp ẻo lả dễ thương, mới dám nói chuyện. ③ Rộng rãi thừa thãi, như xước hữu dư địa 綽有餘地 rộng rãi thừa thãi. +綻 [trán] ① Ðường khâu áo, như thoát trán 脫綻 áo sứt chỉ. ② Ðầy, như bão trán 飽綻 no phích. +綺 [khỉ, ỷ] ① Các thứ the lụa có hoa bóng chằng chịt không dùng sợi thẳng, đều gọi là khỉ. ② Xiên xẹo, lầm lẫn, như khỉ đạo 綺道, khỉ mạch 綺陌 nói đường lối ngoắt ngoéo ra như vằn tơ xiên xẹo vậy. ③ Tươi đẹp, như khỉ tình 綺情 cái tình nẫu nà, khỉ ngữ 綺語 lời nói thêu dệt, v.v. Ta quen đọc là chữ ỷ. +綹 [lữu] ① Hai mươi sợi tơ gọi là lữu. ② Phàm các thứ dây đánh bằng sợi đều gọi là lữu. Tục cũng gọi là dây buộc đồ, như kẻ cắp cắt dây lấy đồ gọi là tiễn lữu 剪綹. ③ Chòm, như ngũ lữu trường nhiêm 五綹長髯 năm chòm râu dài. +綸 [luân] ① Dây thao xanh. ② Luân cân 綸巾 thứ khăn xếp bằng dây thao xanh. ③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲,其出如綸 lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy. ④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân 彌綸 hay kinh luân 經綸. ⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân 紛綸. ⑥ Dây câu, như thùy luân 垂綸 câu cá, thu luân 收綸 nghỉ câu, v.v. +綷 [tuý] ① Tuý sái 綷縩 xoàn xoạt, tiếng áo động nhau. +綵 [thải] ① Tơ màu, tua màu, tục gọi hàng tơ là ngũ sắc là thải. +綴 [chuế, chuyết, xuyết] ① Nối liền, khíu liền, khâu lại. ② Một âm là chuyết. Ngăn cấm. ③ Bó buộc. Ta quen đọc là chữ xuyết. +綳 [banh] ① Tục dùng như chữ banh 繃. +網 [võng] ① Cái lưới, cái chài. ② Phàm cái gì kết thành từng mắt đều gọi là võng, như thù võng 蛛網 mạng nhện. ③ Cái để ràng buộc người và vật, như trần võng 塵網 lưới trần, ý nói sự đời nó ràng buộc người như thể phải bị mắc vào lưới vậy, vì thế nên gọi pháp luật là văn võng 文網. +綱 [cương] ① Giềng lưới. Lưới có giềng mới kéo được các mắt, cho nên cái gì mà có thống hệ không thể rời được đều gọi là cương. Cương thường 綱常 đạo thường của người gồm: tam cương 三綱 là quân thần, phụ tử, phu phụ 君臣、父子、夫婦, ngũ thường 五常 là nhân, lễ, nghĩa, trí, tín 仁、義、禮、智、信.Cương kỉ 綱紀 giềng mối, v.v. ② Phàm sự gì lấy một cái làm cốt rồi chia ra các ngành đều gọi là cương. Như sử cương mục 史綱目 nghĩa là lối chép sử theo cách này. ③ Vận tải hàng hoá kết từng bọn đi cũng gọi là cương, như trà cương 茶綱 tụi buôn chè (trà). +綰 [oản] ① Bó buộc. ② Mắc vào, xâu vào. +綯 [đào] ① Ðánh dây, xe sợi. +綮 [khể, khính] ① Cái bao đựng kích, khể kích 綮戟. ② Một âm là khính. Khẳng khính 肯綮 đầu gân, nơi ách yếu của sự gì lẽ gì cũng gọi là khẳng khính. +維 [duy] ① Buộc, như duy hệ 維繫, duy trì 維持 ràng buộc giữ gìn cho khỏi đổ hỏng. ② Mép lưới, bốn giường lưới gọi là duy, vì thế bốn phương cũng gọi là tứ duy 四維. Bên bờ cõi nước cũng gọi là duy, như thiên duy 天維 bên trời, khôn duy 坤維 bên đất, v.v. ③ Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là duy, như cái loài động vật thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt, v.v. gọi là tiêm duy chất 纖維質. ④ Bui, tiếng đệm. Cũng như chữ duy 惟 hay 唯. +綬 [thụ] ① Dây thao đỏ. +綫 [tuyến] ① Nguyên là chữ tuyến 線. +綦 [kì] ① Xanh nhợt, thứ lụa màu xanh nhợt. ② Viền da hay các vải màu vào mép giầy cũng gọi là kì. ③ Rất, như kì trọng 綦重 rất nặng. ④ Cũng đọc là chữ ki. +綣 [quyển] ① Khiển quyển 繾綣 quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn 元稹: Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung 留連時有限,繾綣意難終 bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng. +綢 [trù, thao] ① Ðông đặc. ② Trù mâu 綢繆 ràng buộc. ③ Các thứ dệt bằng tơ. ④ Một âm là thao. cất, chứa. +綠 [lục] ① Sắc xanh biếc, xanh mà lại lẫn cả sắc vàng gọi là lục. ② Một nguyên chất nhà hoá học tìm thấy ở loài phi kim chlorine, thành một chất hơi xanh vàng, mùi rất hăng rất độc, hít vào có thể hộc máu ra. +綜 [tống, tông] ① Ðem dệt sợi nọ với sợi kia gọi là tống, vì thế sự gì lẫn lộn với nhau gọi là thác tống 錯綜. ② Họp cả lại, như tống lí 綜理, cũng như 總理. Ta quen đọc là chữ tông. +踊 [dũng] ① Nhảy. Như dũng dược 踊躍 nhảy nhót. Hăng hái làm việc cũng gọi là dũng dược. Giá hàng cao lên gọi là dũng quý 踊貴 cao vọt lên. +踉 [lương] ① Khiêu lương 跳踉 chân đi lăng quăng. ② Một âm là lượng. Lượng thương 踉蹡 đi tập tễnh, đi thất thểu. +踁 [hĩnh] ① Cùng nghĩa với chữ hĩnh 脛. +跽 [kị] ① Quỳ dài, quỳ lâu. +跼 [cục] ① Cong, bị cái địa vị bó buộc không cựa ra được, chật hẹp gọi là cục. Như cục xúc 跼促 co quắp, loanh quanh. Nhô lên lại sụt lại không tiến lên được. Cũng viết là 局促 hay 侷促. +精 [tinh] ① Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon). ② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang 精光 sạch bóng. ③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh. ④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh 精明. ⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp 素精書法 vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến 精進. ⑥ Tinh thần 精神, tinh lực 精力 đều nói về phần tâm thần cả. ⑦ Tinh, như sơn tinh 山精 giống tinh ở núi. ⑧ Tinh tuỷ, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh 遺精 bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra. +粽 [tống] ① Tục dùng như chữ tống 糉. +粺 [bại] ① Gạo ngon. +粹 [tuý] ① Chín chắn, thuần tuý, tinh tuý, chuyên nhất không tạp nhạp gọi là tuý. +管 [quản] ① Cái sáo nhỏ. Nguyễn Du 阮攸: Quản huyền nhất biến tạp tân thanh 管絃一變雜新聲 đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới. ② Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản, như huyết quản 血管 mạch máu, dĩ quản khuy thiên 以管窺天 lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự xưng là quản kiến 管見 là vì cớ đó. ③ Cái cán bút, Kinh Thi 詩經 có câu: Dy ngã đồng quản 貽我彤管 để lại cho ta cán bút đỏ, ý nói về sử kí đàn bà, nay ta xưng tụng cái đức tính hay sự học thức của đàn bà là đồng quản 彤管 là ví cớ đó. Tục gọi cầm bút là ác quản 握管. ④ Cai quản, được toàn quyền coi sóc công việc gì gọi là quản, như chưởng quản 掌管, quản hạt 管轄 đều là một ý ấy cả. Tục nói can thiệp đến là quản 管, không can thiệp đến là bất quản 不管. ⑤ Cái khoá, cái then khoá. ⑥ Quản thúc, coi sóc bó buộc không cho vượt ra ngoài khuôn phép đã định gọi là quản thúc 管束. +箠 [chuỷ] ① Cái roi đánh ngựa. ② Hình đánh trượng. +箝 [kiềm] ① Cái giàm. ② Kiềm chế 箝制 kiềm chế, kèm cặp. +箜 [không] ① Không hầu 箜篌 một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ. +箚 [tráp] ① Tập sớ, tráp tâu. Ðời xưa các bầy tôi dùng để tâu vua gọi là tráp tử 箚子. ② Tờ tráp, văn thư quan trên viết cho quan dưới quyền mình gọi là trát 札, viết cho quan lại không thuộc dưới quyền mình gọi là tráp 箚. ③ Chép, thẻ chép riêng ra một mảnh để dễ nhớ gọi là tráp kí 箚記. +算 [toán] ① Số vật, như vô toán 無算 rất nhiều không tính xiết. ② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật 算術 hay toán học 算學. ③ Mưu toan, như toán kế 算計 toan tính. +箕 [ki, cơ] ① Bá ki 簸箕 cái nia, cái sàng. ② Ki cứ 箕踞 ngông ngáo, ngồi soạc hai chân, không có kính cẩn gọi là ki cứ. ③ Vằn tay, hoa tay. ④ Cái sọt rác. ⑤ Sao Ki, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Trang Tử có câu: Phó duyệt kị ki vĩ, tỉ ư liệt tinh 傅說騎箕尾,比於列星 (Ðại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. Vì thế nay gọi người chết là kị ki 騎箕. Ta quen đọc là chữ cơ. +箔 [bạc] ① Rèm, như châu bạc 珠箔 bức rèm châu. Bạch Cư Dị 白居易: Lãm y thôi chẩm khởi bồi hồi, châu bạc ngân bình dĩ lị khai 攬衣推枕起徘徊,珠箔銀屏迤邐開 (Trường hận ca 長恨歌) kéo áo lên, đẩy gối, bồi hồi trở dậy, rèm châu bình bạc chầm chậm mở ra. ② Các loài kim đập được mỏng ra đều gọi là bạc, như kim bạc 金箔 vàng thếp. ③ Cái né chăn tằm. +箒 [trửu, chửu] ① Tục dùng như chữ trửu 帚. +箑 [tiệp] ① Cái quạt. +箏 [tranh] ① Cái đàn tranh có mười ba dây. Tục gọi cái diều giấy là phong tranh 風箏. +箍 [cô] ① Cái đai, lấy lạt tre mà đánh đai đồ. +箋 [tiên] ① Cuốn sách có chua ở trên và ở dưới để nêu rõ cái ý người xưa, hay lấy ý mình phán đoán khiến cho người ta dễ biết dễ nhớ gọi là tiên, như sách của Trịnh Khang Thành chú thích Kinh Thi gọi là Trịnh tiên 鄭箋. ② Một lối văn tâu với các quan trên. ③ Giấy hoa tiên 花箋, một thứ giấy khổ nhỏ mà vẽ màu đẹp dùng để viết thơ từ cho lịch sự gọi là giấy hoa tiên, vì thế mới gọi thư từ là tiên. +箇 [cá] ① Cái, quả. Tục gọi một quả là nhất cá 一箇. Lời nói chỉ vào cái gì, như giá cá 這箇 cái ấy, có khi viết là 个 hay 個. +箆 [bề] ① Tục dùng như chữ bề 篦. +端 [đoan] ① Ngay thẳng. ② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối. ③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端. ④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối. ⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác. ⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì. ⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực. ⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan. ⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan. ⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan. +竭 [kiệt] ① Hết, như kiệt trung 盡忠 hết lòng trung, kiệt lực 竭力 hết sức, v.v. ② Vác, đội. +竪 [thụ] ① Tục dùng như chữ thụ 豎. +窬 [du] ① Ðào tường, khoét ngạch (ăn trộm). ② Cái lỗ nhỏ bên cửa. +窪 [oa] ① Chỗ trũng. +窩 [oa] ① Ở lỗ, ở ổ. Như phong oa 蜂窩 tổ ong. ② Oa tàng 窩藏, chứa chấp các kẻ vô lại cùng của ăn cắp gọi là oa tàng. Tục gọi là oa gia 窩家. Cũng gọi là oa chủ 窩主. ③ Tục gọi các chỗ lõm xuống là oa. +窨 [ấm] ① Cái nhà hầm. ② Chôn lâu. +種 [chủng, chúng] ① Giống thóc. ② Giống, loài. Như hoàng chủng 黃種 giống da vàng. ③ Thứ, loài. ④ Chủng chủng 種種 mọi giống, các loài tóc ngắn tun hủn. ⑤ Một âm là chúng. Giồng (trồng), gieo. Như chúng thụ 種樹 trồng cây. +稭 [giai, kiết] ① Rơm lõi, cũng đọc là chữ kiết. +禘 [đế] ① Tế đế, thiên tử tế tổ tiên sánh ngang với trời gọi là tế đế 祭禘. +禖 [môi] ① Lễ cầu tự. +禕 [y] ① Tốt đẹp. +禔 [đề] ① Phúc. ② Cùng nghĩa với chữ kì 祇. +舞 [vũ] ① Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa theo âm nhạc gọi là vũ. ② Cầm đồ binh diễn các môn võ nghệ cũng gọi là vũ. Như vũ kiếm 舞劍 múa gươm. ③ Hưng khởi. Nhân cái gì nó cảm xúc đến mình mà sinh ra lòng phấn khởi gọi là cổ vũ 鼓舞 khua múa. Thủ vũ túc đạo 手舞足蹈 múa tay dậm chân, v.v. ④ Bay liệng. Như long tường phượng vũ 龍翔鳳舞 rồng bay phượng múa. Khí tượng hớn hở gọi là phi vũ 飛舞, như mi phi sắc vũ 眉飛色舞 mặt mày hớn hở. ⑤ Biến đổi, lật lọng, làm cho điên đảo thị phi, khiến cho người không can vặn vào đâu được gọi là vũ. Như vũ văn 舞文 dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi. +臺 [đài] ① Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài 講臺 toà giảng, vũ đài 舞臺 sân khấu, v.v. ② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài 中臺, các quan nội các là đài tỉnh 臺省 hay đài các 臺閣, nhà Hán có ngự sử đài 御史臺. Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan 臺官 hay gián đài 諫臺. ③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài 憲臺, bè bạn gọi nhau là huynh đài 兄臺, v.v. ④ Việc hèn hạ. +稱 [xưng, xứng] ① Cân nhắc. ② Nói phao lên, như xưng đạo 稱道 nói tưng bốc lên. ③ Danh hiệu, như tôn xưng 尊稱 danh hiệu ngài. Tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư 尊稱孔子為至聖先師 tôn xưng Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư. ④ Một âm là xứng. Cái cân. ⑤ Xứng đáng. ⑥ Vừa phải. ⑦ Vay. +福 [phúc] ① Phúc, những sự tốt lành đều gọi là phúc. Kinh Thi chia ra năm phúc: (1) Giàu 富 (2) Yên lành 安寧 (3) Thọ 壽 (4) Có đức tốt 攸好德 (5) Vui hết tuổi trời 考終命. ② Giúp. ③ Thịt phần tế. ④ Rượu tế còn thừa. ⑤ Vén vạt áo (lối đàn bà lạy). +禎 [trinh] ① Ðiều tốt lành. +禍 [hoạ] ① Tai vạ. +禋 [nhân, yên] ① Cúng tế hết lòng tinh thành gọi là nhân. Cũng đọc là chữ yên. +禊 [hễ] ① Phất hễ 祓禊 một phép tế trừ cái quái ác, đem ra sông vẩy làm phép trừ ma, vì thế ngày xưa coi như trò chơi, xuân gọi là xuân hễ 春禊, thu gọi là thu hễ 秋禊. +碱 [thiêm] ① Tục dùng như chữ kiềm 鹼. +碯 [não] ① Tục dùng như chữ não 瑙. +碭 [nãng, nương] ① Ðá hoa. ② Núi Nãng 碭山. ③ Tràn lên, vọt lên. Trang Tử 莊子: Thôn chu chi ngư, nãng nhi thất thuỷ, tắc nghĩ năng khổ chi 吞舟之魚,碭而失水,則蟻能苦之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được. ④ Quá. Cũng đọc là chữ nương. +碪 [châm] ① Cũng như chữ châm 砧. +碩 [thạc] ① To lớn, như thạc đức 碩德 đức lớn, người có danh dự to gọi là thạc vọng 碩望. +碧 [bích] ① Ngọc bích. ② Phàm cái gì sắc xanh đều gọi là bích, như xuân thảo bích sắc 春草碧色 sắc cỏ xuân xanh biếc. +碣 [kiệt, kệ] ① Hòn đá đứng một mình, hòn đá mốc tròn, dùng để chôn mốc đất. Ta quen đọc là chữ kệ. +碡 [độc] ① Lục độc 碌碡 hòn lăn, quả lăn. +碟 [điệp] ① Cái đĩa. +碞 [nham] ① Hiểm, cùng nghĩa với chữ nham 巖. +碗 [oản] ① Tục dùng như chữ oản 盌. +睾 [cao] ① Mỡ màng, nhẵn bóng. ② Cao hoàn 睪丸 hạt dái. ③ Cũng viết là 睪. +睽 [khuê] ① Ngang trái, ngang trái không thân với nhau gọi là khuê. ② Khuê khuê 睽睽 nhìn trừng trừng, dương mắt. +盡 [tận, tẫn] ① Hết, không còn gì nữa. Như tận tâm 盡心 hết lòng, tận lực 盡力 hết sức, v.v. ② Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết. ③ Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡. ④ Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến. +皸 [quân] ① Chân tay bị rét nứt nẻ ra. +瘝 [quan] ① Ðau ốm. ② Bỏ thiếu. +瘗 [ế] ① Tục dùng như chữ ế 瘞. +瘖 [âm] ① Câm. +瘕 [hà, gia] ① Bệnh hòn, trong bụng tích hòn rắn chắc ở một chỗ gọi là trưng 癥, tán tụ không được gọi là hà 瘕. Cũng đọc là chữ gia. +瘓 [hoán] ① Than hoán 癱瘓 chân tay tê dại bất nhân (不仁, tê liệt). +瘐 [dũ] ① Người hiền thất chí mang bệnh lo sầu (âu sầu). ② Héo hắt, nhân đói rét mà chết gọi là dũ tử 瘐死. +瘏 [đồ] ① Ốm, đau. +瘍 [dương] ① Phàm các bệnh nhọt sảy đều gọi là dương, nên thầy thuốc ngoại khoa gọi là dương y 瘍醫. +瘌 [lạt] ① Ghẻ lở. Tục gọi đầu mọc nhọt tóc không mọc được là lạt 瘌 (hói). +瘋 [phong] ① Bệnh đầu phong. ② Ðiên rồ (bệnh thần kinh nặng). +瘊 [hầu] ① Cái bướu nhỏ. +瘈 [khế] ① Rồ dại. +痾 [a] ① Cũng như chữ a 疴. +疑 [nghi] ① Ngờ, lòng chưa tin đích gọi là nghi. ② Giống tựa. Như hiềm nghi 嫌疑 hiềm rằng nó giống như (ngờ ngờ). ③ Lạ, lấy làm lạ. ④ Sợ. ⑤ Cùng nghĩa với chữ nghĩ 擬. ⑥ Cùng nghĩa với chữ ngưng 凝. +疐 [chí] ① Vướng chân. ② Ngã. ③ Ngăn trở. +畽 [thoản] ① Ðinh thoản 町畽 chỗ đất bỏ không ở bên cạnh nhà. +甄 [chân, chấn] ① Thợ gốm, như chân đào 甄陶 nặn đúc, dạy dỗ gây dựng nên nhân tài, cũng gọi là chân đào. ② Soi xét, phân biệt. Như chân bạt 甄拔, chân biệt 甄別 đều nghĩa là phân biệt hơn kém mà tiến cử lên vậy. ③ Nêu tỏ. ④ Sáng. ⑤ Tên một thế trận. ⑥ Một âm là chấn. Tiếng chuông rè. +甃 [trứu] ① Cái thành giếng. ② Chạm trổ, dùng gạch đá xây như vằn hoa cũng gọi là trứu. +瑲 [thương] ① Tiếng ngọc kêu. +瑱 [thiến, chấn] ① Dùng ngọc trang sức tai. ② Một âm là chấn. Ngọc chấn. +瑰 [côi, khôi] ① Một thứ đá dẹp kém ngọc. ② Quý lạ, như côi kì 瑰奇 hay côi vĩ 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả. ③ Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. Ta quen đọc là chữ khôi cả. +瞄 [miểu] ① Ngắm, dùng mắt ngắm vào đích gọi là miệu chuẩn 瞄準. +瞀 [mậu] ① Lờ mờ, mờ mịt. ② Rối loạn, không có trí thức cũng gọi là mậu. +睿 [duệ] ① Sáng suốt hiểu tới chỗ sâu xa. +瑪 [mã] ① Mã não 瑪瑙 một chất báu lấy ở mỏ ra, dùng làm đồ trang sức đẹp. +瑩 [oánh] ① Một thứ đá đẹp như ngọc. ② Trong suốt. ③ Tâm địa sáng sủa. +瑤 [dao] ① Ngọc dao. Một thứ ngọc đẹp, cũng dùng để tỉ dụ các vật quý báu, như khen văn tự người rằng hay rằng tốt thì gọi là dao chương 瑤章. ② Sáng sủa tinh sạch. +瑣 [toả] ① Vụn vặt, mọn mạy, lẫn lộn. ② Bỉ ổi, bỉ lậu. ③ Cùng nghĩa với chữ toả 鎖. ④ Tiếng ngọc kêu bé. ⑤ Chạm lọng. ⑥ Sổ chép. +瑉 [mân] ① Cũng như chữ 珉. +瑇 [đại] ① Cũng như chữ 玳. +獒 [ngao] ① Con chó ngao, giống chó cao lớn tới bốn thước gọi là ngao. +獐 [chương] ① Cũng như chữ chương 麞. +獎 [tưởng] ① Tưởng lệ, khen ngợi để gắng gỏi cho người ta làm nên công gọi là tưởng. +獍 [kính] ① Con Kính. Ngày xưa nói rằng con Kính sinh ra lại ăn thịt mẹ trước, cho nên gọi những kẻ bất hiếu là kính. +獄 [ngục] ① Ngục tù. ② Án kiện, như chiết ngục 折獄 xử kiện. +獃 [ngai] ① Ngây ngô, ngớ ngẩn. +犖 [lạc] ① Trâu có nhiều sắc loang lổ gọi là bác lạc 駁犖. ② Lạc lạc 犖犖 rành rọt. ③ Trác lạc 卓犖 siêu việt, siêu việt hơn người. +犒 [khao] ① Khao quân, thưởng công cho kẻ có công khó nhọc cũng gọi là khao. +牓 [bảng] ① Cái bảng. ② Yết thị. +爾 [nhĩ] ① Mày, ngươi. ② Vậy, tiếng dứt câu. ③ Nhĩ nhĩ 爾爾 như thế, như vậy. +熔 [dong] ① Tục dùng như chữ dong 鎔. +熒 [huỳnh] ① Soi sáng, sáng sủa. ② Huỳnh hoặc 熒惑 sao huỳnh hoặc tức là sao Hoả tinh. ③ Hoa mắt, bị người ta làm mê hoặc cũng gọi là huỳnh hoặc 熒惑. +熏 [huân] ① Hun (khói lửa bốc lên). ② Huân huân 熏熏 vui hoà, tươi tỉnh. ③ Bôi xoa chất thơm vào mình. Như các hoành phi ở các đền miếu thường đề chữ huân mộc kính thư 熏沐敬書 nghĩa là tắm gội cho thơm tho kính cẩn mà viết. ④ Ðốt. +熊 [hùng] ① Con gấu. ② Hùng hùng 熊熊 sáng láng, rực rỡ. ③ Hùng bi 熊羆 mạnh mẽ, người dũng sĩ. Vì thế nên binh lính gọi là hùng bi. ④ Ngày xưa bảo nằm chiêm bao thấy con gấu thì đẻ con trai, cho nên chúc mừng người sinh con trai gọi là mộng hùng hữu triệu 夢熊有兆 (có điềm mộng gấu). +熇 [hốc, khảo] ① Lửa nóng. ② Một âm là khảo. Hơ lửa. +熄 [tức] ① Dập lửa, tắt lửa. ② Tiêu mòn mất tích. +煽 [phiến] ① Quạt lửa bùng lên, nói nghĩa bóng thì giúp người là ác gọi là cổ phiến 鼓煽, khuyên người làm ác gọi là phiến dụ 煽誘 hay phiến hoặc 煽惑, khuyên người làm loạn gọi là phiến loạn 煽亂. +煼 [sao] ① Cũng như chữ sao 炒. +澂 [trừng] ① Cũng như chữ trừng 澄. +漾 [dạng] ① Nước sóng sánh. ② Sông Dạng. +漸 [tiệm, tiêm, tiềm] ① Sông Tiệm. ② Dần dần, vật gì biến đổi dần dần gọi là tiệm. ③ Một âm là tiêm. Chảy vào. ④ Ngâm, tẩm. ⑤ Nhiễm, tiêm nhiễm. ⑥ Lại một âm là tiềm. Cao vòi vọi. ⑦ Hạt thóc ruôn ruốt (tả cái dáng lúa tốt). +漶 [hoán] ① Mạn hoán 漫漶 lở nát, sứt nát. +漵 [tự] ① Sông Tự. ② Bến sông. +漳 [chương] ① Sông Chương. +漲 [trướng] ① Nước lên mông mênh. ② Trương lên. +漱 [sấu, thấu] ① Súc miệng. ② Mòn, vật gì bị nước ngâm thám xói nát đều gọi là sấu. ③ Giặt, tục viết là 潄. Ta quen đọc là chữ thấu. +漯 [tháp] ① Sông Tháp. +漬 [tí] ① Ngâm, tẩm thấm. +漫 [mạn, man] ① Ðầy tràn. ② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế. ③ Ướt sũng, nát nhầu. ④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ. ⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang. ⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc. ⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng. +漪 [y] ① Sóng lăn tăn. +漩 [tuyền] ① Nước xoáy, suối chảy quanh. +漥 [oa] ① Cũng như chữ oa 窪. +漣 [liên] ① Lăn tăn, gió thổi trên mặt nước lăn tăn gọi là liên. ② Rớm nước mắt. +漢 [hán] ① Sông Hán. ② Sông Thiên Hà (sông Thiên Hà trên trời). ③ Nhà Hán. Hán Cao Tổ 漢高祖 Lưu Bang 劉邦 diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà Tiền Hán 前漢 (206 trước T.L.-8 sau T.L.) hay Tây Hán 西漢, cách nhau chừng 212 năm, vua Quang Vũ 光武 Lưu Tú 劉秀 trung hưng gọi là nhà Hậu Hán 後漢 (25-220) hay Ðông Hán 東漢. ④ Nước Tàu. Vì nhà Hán đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước Hán. Ngay người Tàu cũng tự xưng là Hán. Tục gọi con trai là hán tử 漢子 là do ý đó. ⑤ Giống Hán, giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Ðế trở xuống gọi là giống Hán. +漠 [mạc] ① Bãi sa mạc (bể cát). ② Yên lặng, như đạm mạc 淡漠 nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được. ③ Mạc nhiên 漠然 chểnh mảng, coi thường. ④ Mạc mạc 漠漠 mây mù, mây bủa mờ mịt. Nguyễn Du 阮攸: Mạc mạc trần ai mãn thái không 漠漠塵埃滿太空 mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời. +漚 [ẩu, âu] ① Ngâm lâu. ② Một âm là âu. Bọt nước. +漙 [đoàn] ① Móc sa mù mịt. +漘 [thần] ① Bến nước, bến sông. +漕 [tào] ① Vận tải đường nước, như vận lương thực đi đường nước gọi là tào mễ 漕米. +演 [diễn] ① Diễn ra, sự gì nhân cái này được cái kia, có thể y theo cái lẽ tự nhiên mà suy ra đều gọi là diễn, như nhân tám quẻ (bát quái 八卦) mà diễn ra 64 quẻ, gọi là diễn dịch 演易. ② Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra. ③ Thử đặt, tạm thử, như thí diễn 試演 thử diễn, diễn vũ 演武 diễn nghề võ. ④ Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch 演劇. ⑤ Thiên diễn 天演 cuộc chơi bày tự nhiên. ⑥ Tập trước, như diễn lễ 演禮 tập lễ nghi trước. +漓 [li] ① Bạc bẽo, cùng nghĩa với chữ li 醨. ② Lâm li, thấm khắp. +漑 [cái, khái] ① Tưới, rót. ② Giặt rửa. Ta quen đọc là chữ khái. +漏 [lậu] ① Thấm ra, nhỏ ra, rỉ. ② Tiết lậu, để sự bí mật cho bên ngoài biết gọi là lậu. ③ Khắc lậu, ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào lâu lâu lại nhỏ một giọt, nước đầy thì cái thẻ khắc giờ nổi lên xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn. ④ Ốc lậu 屋漏 xó nhà về phía tây bắc, xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là bất quý ốc lậu 不愧屋漏 (Thi Kinh 詩經). ⑤ Bệnh lậu. Ði đái rặn mãi mới ra từng giọt mà hay đi ra chất mủ rớt gọi là bệnh lậu. Bệnh gì có chất lỏng rỉ ra đều gọi là lậu. ⑥ Thối. +漉 [lộc] ① Lọc. ② Hết, làm kiệt. +漈 [tế] ① Rốn bể. +漆 [tất, thế] ① Sông Tất. ② Sơn. ③ Cây sơn. ④ Ðen. ⑤ Một âm là thế. Thế thế 漆漆 chăm chú. +漂 [phiêu, phiếu] ① Nổi, như phiêu lưu 漂流 trôi nổi, phiêu bạc 漂泊 trôi giạt, v.v. ② Thổi, cùng nghĩa với chữ phiêu 飄. ③ Ðộng. ④ Một âm là phiếu. Ðập sợi ở trong nước (giã vải). ⑤ Lấy nước quấy để lọc lấy cái nhỏ bỏ cái to gọi là phiếu. ⑥ Tẩy, dùng các chất thuốc tẩy các thứ vải lụa cho trắng gọi là phiếu bạch 漂白. +漁 [ngư] ① Bắt cá, đánh cá. ② Lấy bừa. ③ Ngư lợi 漁利 lừa gạt lấy lời. +滿 [mãn] ① Ðầy đủ, đầy tràn, thừa, người nhiều coi rẻ nhân mạng gọi là nhân mãn 人滿. Người tự kiêu cho mình là đủ cũng gọi là mãn (tự đắc). ② Châu Mãn, giống Mãn. +滾 [cổn] ① Chảy cuồn cuộn. ② Nước sôi. ③ Lặn đi. +滹 [hô] ① Hô đà 滹沱 sông Hô Ðà. +滸 [hử] ① Ven nước, vệ sông. +滷 [lỗ] ① Ðất mặn, ruộng muối. Nước muối gọi là diêm lỗ 鹽滷. Nước bung đặc cũng gọi là lỗ. +滴 [tích, trích] ① Giọt nước, như quyên tích 涓滴 nhỏ giọt. Ta quen đọc là chữ trích. +滲 [sấm] ① Chảy, rỉ ra. +滯 [trệ] ① Ðọng, như hàng bán không chạy gọi là trệ tiêu 滯銷. ② Trì trệ. ③ Cái gì không được trơn tru đều gọi là trệ. ④ Bỏ sót. ⑤ Mắc vướng. +滬 [hỗ] ① Hỗ độc 滬瀆 sông Hỗ Ðộc, ở vào địa hạt tỉnh Giang Tô, nên bây giờ gọi xứ Thượng Hải là đất Hỗ. ② Cái đăng bắt cá. +滫 [tưu] ① Nước vo gạo. +氳 [uân] ① Nhân uân 氤氳 khí trời đất hoà hợp. +毓 [dục] ① Sinh, nuôi, cùng một nghĩa với chữ dục 育. +殞 [vẫn] ① Mất. ② Rụng, cũng như chữ vẫn 隕. +歌 [ca] ① Ngợi hát, như ca thi 歌詩 ngâm thơ. ② Khúc hát, khúc hát hợp với âm nhạc gọi là ca. ③ Bài ca. +槓 [cống] ① Cống hãn 槓桿 cái kích (levier), một thứ đồ nghề để giúp sức trong môn trọng học 重學. +槑 [mai] ① Chữ mai 梅 ngày xưa. +槐 [hòe] ① Cây hòe, ngày xưa gọi ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘 vì thế đời sau gọi các quan khanh tướng là thai hòe 台槐 hay hòe tỉnh 槐省. Lại gọi cảnh chiêm bao là hòe an quốc 槐安國 (giấc hòe). Xem chữ kha 柯 ở trên. +槎 [tra] ① Chặt, chặt ngang, phát cây, bổ cây. ② Cái bè. +槍 [thương, sanh] ① Ðẽo gỗ làm đồ binh. ② Cái súng. ③ Cọc rào. ④ Rập, như đầu thương địa 頭槍地 rập đầu sát xuống đất. ⑤ Một âm là sanh, như sàm sanh 攙槍 sao chổi. +槌 [chùy] ① Cái vồ lớn. ② Ðánh, đập, nện. +構 [cấu] ① Dựng nhà, con nối nghiệp cha gọi là khẳng đường khẳng cấu 肯堂肯構. ② Gây nên, xây đắp, cấu tạo. ③ Nhà to. ④ Nên, thành. ⑤ Xui nguyên dục bị. ⑥ Châm chọc, phân rẽ. +槊 [sóc, sáo] ① Cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo. ② Một trò đánh cờ. +槅 [cách, hạch] ① Cái đòn xe to. ② Một âm là hạch, cùng một nghĩa với chữ 核. +槃 [bàn] ① Cái mâm gỗ. ② Vui vầy. +槁 [cảo] ① Khô. ② Gỗ khô. +槀 [cảo] ① Cũng như chữ cảo 槁. +榾 [cốt] ① Cốt đố 榾柮 mẩu gỗ. +榼 [khạp] ① Cái cốc, đồ đựng rượu. +榻 [tháp] ① Cái giường hẹp mà dài. +榷 [các, giác] ① Cái cầu độc mộc. ② Phép đánh thuế, một phép lí tài cấm dân không được làm để riêng nhà nước bán lấy lợi, cũng như sang sông chỉ có một cây gỗ. Cũng đọc là chữ giác. +榲 [ốt] ① Ốt bột 榲桲 cây ốt bột, một thứ cây có quả ăn ngon. +榱 [suy] ① Cái rui (cái rui đóng trên mái để móc ngói giắt lá vào). +榮 [vinh] ① Mái cong. ② Tươi tốt. ③ Vẻ vang, như vinh diệu 榮耀, vinh hoa 榮華, v.v. ④ Máu, như vinh vệ 榮衛 vinh là máu, vệ là khí. ⑤ Cây vinh, tên riêng của cây đồng. +榭 [tạ] ① Sàn, nhà tập võ, cái đài có nhà ở gọi là tạ. +榫 [chuẩn] ① Tra ngàm, gọt gỗ cho vào ngàm vào mộng. +榨 [trá] ① Trá sàng 榨床 cái bàn ép dầu. +榧 [phỉ] ① Cây phỉ, hột nó có nhân ăn được. +榦 [cán, hàn] ① Trinh cán 楨榦 cái cột góc tường. ② Gốc cây. ③ Cái lan can chắn giếng, cũng đọc là chữ hàn. +榤 [kiệt] ① Cột buộc các súc vật. +榜 [bảng] ① Chèo thuyền lên, cho nên gọi lái đò là bảng nhân 榜人. ② Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược 榜掠. ③ Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng 互相標榜 đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả. +榛 [trăn] ① Cây trăn. ② Bụi cây. ③ Bùm tum, vướng vít. +榘 [củ] ① Cũng như chữ củ 矩. +榖 [cốc] ① Cây cốc, vỏ cây dùng làm giấy. +榕 [dong] ① Cây dong, một loài cây như cây si. +榔 [lang] ① Tân lang 檳榔 cây cau. ② Quang lang 桄榔 cây quang lang. +榑 [phù] ① Phù tang 榑桑 cây gỗ thần, chỗ mặt trời mọc ra, nay thông dụng chữ 扶. +朅 [khiết] ① Ði, như khiết lai 朅來 đi lại. ② Vạm vỡ. +暢 [sướng] ① Sướng, như thông sướng 通暢 thư sướng, thông suốt, sướng khoái 暢快 sướng thích. ② Thích, như sướng ẩm 暢飲 uống thích, sướng tự 暢敘 bàn bạc thích (trò chuyện thoả thuê). +暝 [minh, mính] ① Tối tăm. ② Một âm là mính. Ðêm, tối. +旗 [kì] ① Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỉ. ② Người Mãn Thanh gọi là kì nhân 旗人. ③ Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kì. +旖 [y] ① Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới. ② Thướt tha. ③ Mây mù. +斡 [oát, quản] ① Quay, như oát toàn 斡旋 quay vần. ② Một âm là quản. Chủ lĩnh, cùng nghĩa với chữ 幹. +斠 [dác, các] ① Ao (lường) cái đấu, cái hộc cho bằng cho đúng. Cũng đọc là chữ các. +敲 [xao] ① Ðập, gõ, như xao môn 敲門 gõ cửa. Giả Ðảo có câu thơ rằng: Tăng xao nguyệt hạ môn 僧敲月下門. Trước Giả Ðảo định dùng chữ thôi 推, đến khi hỏi ông Hàn Dũ bảo nên dùng chữ xao 敲 thì hơn. Nay ta nói làm việc gì phải châm chước, sự lí cho kĩ là thôi xao 推敲 là vì cớ ấy. +撂 [lược] ① Quều lấy, khêu ra, gạt ra, như lược khai 撂開 gạt ra. +摽 [phiếu, phiêu] ① Ðánh. ② Rụng, trong Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là phiếu mai là vì cớ đó. ③ Một âm là phiêu. Vẫy, như phiêu sứ giả xuất chư đại môn chi ngoại 摽使者出諸大門之外 vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái. ④ Tít mù, tả cái dáng cao xa. +摻 [sam] ① Thon thon, nhỏ nhắn, tay nhỏ nhắn gọi là sam, cũng đọc là chữ tiêm. Một âm là sảm. Cầm. Một âm là tham. Tên hồi trống. +摺 [triệp, lạp] ① Gấp, chếp, xếp giấy thành từng tập, cũng gọi là tập, như thủ triệp 手摺 tập tay viết, tấu triệp 奏摺 tập sớ tấu, v.v. ② Một âm là lạp. Bẻ gấp, cũng như chữ lạp 拉. +摸 [mạc] ① Sờ, như: mạc sách 摸索. Một âm là mô, cũng như chữ 摹. +摶 [đoàn, chuyên] ① Nắm, chét, vo tròn. ② Nương cậy, như đoàn phù dao nhi thướng 摶扶搖而上 nương gió cả mà bay lên. ③ Một âm là chuyên. Nắm cổ. +摴 [sư] ① Sư bồ 摴蒱 đánh sư bồ, một lối đánh bạc ngày xưa, cũng gọi là đánh ngũ mộc 五木. +摳 [khu] ① Vén, xách, như khu y nhi xu 摳衣而趨 vén áo mà chạy rảo. ② Dò lấy, mò thử. +摭 [trích] ① Nhặt lấy. Lẩy. +摧 [tồi, toả] ① Bẻ gẫy. ② Diệt hết. ③ Thương. ④ Một âm là toả. Phát cỏ. +摠 [tổng] ① Tục dùng như chữ tổng 總. +摟 [lâu] ① Kéo bè. ② Ôm ấp. +摜 [quán] ① Tập quen, cũng như chữ quán 慣. ② Quật xuống, cùng đánh nhau vật nhau cũng gọi là quán giao 摜交. +摛 [si] ① Bày vẽ, vạch ra, mở ra, như si tảo như xuân hoa 摛藻如春華 vẽ vời văn chương như hoa xuân. +摘 [trích] ① Hái, như trích qua 摘瓜 hái dưa, trích quả 摘果 hái quả, v.v. ② Chọn lấy, như trích sao 摘抄 chọn sao lấy một đoạn, trích lục 摘錄 chọn chép lấy từng đoạn, v.v. ③ Phát ra, như trích gian 摘奸 phát giác được sự gian tà ra. +摔 [suất] ① Quẳng xuống đất, quẳng đi. +摒 [bính] ① Bỏ, ruồng đuổi. ② Bính đáng 摒擋 thu nhặt. +摑 [quặc, quách] ① Ðánh, tát tai, cũng đọc là chữ quách. +搴 [khiên] ① Nhổ lấy, kéo lên, co lại. +戮 [lục] ① Giết. Giết rồi phanh thây ra gọi là lục. ② Nhục, nguyên là chữ lục 僇. Chung sức. Như lục lực 戮力 cùng chung sức vào. ④ Làm nhục. +截 [tiệt] ① Cắt đứt, như tiệt tràng bổ đoản 截長補短 cắt dài vá ngắn. ② Ðoạn, vật gì cắt ta từng khúc gọi là nhất tiệt 截 một đoạn. ③ Ðánh chặn đường, như tiệt sát 截殺 đem binh đánh chặn đội quân giặc, tiệt lưu 截留 khấu bớt lại. ④ Tiệt nhiên, phân biệt rõ ràng đâu ra đấy không dính dáng gì với nhau nữa, như lấy dao mà cắt đứt hẳn ra, cho nên đối với sự cầu của ai mà nhất định không ưng đều gọi là tiệt nhiên 截然. ⑤ Tiệt tiệt 截截 xắm nắm. Tả cái dáng liệu biện công việc. +戩 [tiển] ① Hết, rất, như tiển cốc 戩榖 hay rất mực. ② Phúc. +慷 [khảng] ① Khảng khái 慷慨 hăng hái (có ý khí hăng hái vì nghĩa). Tục bảo tiêu tiền không cò kè là khảng khái (hào hiệp). +慵 [thung, dong] ① Lười nhác, trễ biếng. Tục quen đọc là chữ dong. +慴 [triệp, điệp] ① Sợ, cũng có khi đọc là chữ điệp. +慳 [khan, san] ① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san. +慨 [khái] ① Tức giận bồn chồn. Như khảng khái 慷慨. Than thở, như khái nhiên 慨然 bùi ngùi vậy. +慥 [tháo] ① Tháo tháo 慥慥 chăm chắm, tả cái dáng thiết thực. +慣 [quán] ① Quen, như tập quán 習慣 tập quen. +慢 [mạn] ① Nhờn láo, khinh thường. Như đãi mạn 怠慢 lười láo, khinh mạn 輕慢 khinh nhờn, v.v. ② Thong thả, chậm chạp, như mạn tính 慢性 tính chậm, mạn hành 慢行 đi thong thả, v.v. ③ Phóng túng, như mạn du 慢遊 chơi phiếm. +慟 [đỗng] ① Thương quá, như đỗng khốc 慟哭 gào khóc thảm thiết. +慚 [tàm] ① Cũng như chữ tàm 慙. +慘 [thảm] ① Thảm thương, như bi thảm 悲慘 thương xót thảm thiết. ② Thảm độc, như thảm khốc 慘酷 thảm hại tàn ác. +態 [thái] ① Thái độ (thói). ② Tình trạng, như biến thái bách xuất 變態百出 tình trạng biến đổi nhiều. +慈 [từ] ① Lành, yêu rất mực. Cha mẹ yêu con gọi là từ. ② Người trên yêu kẻ dưới cũng gọi là từ. Chu cấp cứu giúp cho kẻ túng thiếu khốn cùng gọi là từ thiện sự nghiệp 慈善事業. ③ Mẹ. Cha gọi là nghiêm 嚴, mẹ gọi là từ 慈, như gia từ 家慈, từ mẫu 慈母, v.v. +慇 [ân] ① Lo. ② Ân cần 慇勤 ân cần. ③ Ủy khúc. +慂 [dũng] ① Khuyên, giục, mình không muốn thế mà kẻ khác cứ xức làm thế gọi là túng dũng 慫慂. +慁 [hỗn] ① Lo lắng. ② Nhục. ③ Quấy rối. +愿 [nguyện] ① Thiện. Cẩn nguyện 謹愿 trung hậu thành thực. +愳 [cụ] ① Chữ cụ 懼 ngày xưa. +影 [ảnh] ① Bóng, cái gì có hình tất có bóng, nên sự gì có quan thiệp đến gọi là ảnh hưởng 影響. ② Tấm ảnh. +彰 [chương] ① Rực rỡ, lấy văn chương thêu dệt cho rực rỡ thêm gọi là chương. ② Rõ rệt. +彯 [phiêu] ① Phiêu phiêu 彯彯 Lòng thòng, tả cái dáng dây dài lòng thòng. Cái dải cờ gọi là phiêu đái 彯帶. +彙 [vị, vựng] ① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập 彙集. Ta quen đọc là vựng. ② Cùng nghĩa với chữ vị 蝟. +彘 [trệ] ① Con lợn sề (lợn nái). +彄 [khu] ① Một thứ như cái vòng. ② Chỗ đích cung nỏ, cái khấc ở cái cung cái nỏ để dương dây vào đấy. +廖 [liêu, liệu] ① Tên người. ② Một âm là liệu, họ Liệu. +廕 [ấm] ① Che chở. ② Ðược nhờ ơn người trước để lại cho gọi là ấm, như ấm sinh 廕生, nghĩa là nhân chức quan của ông cha mà con cháu được làm học trò ở Quốc tử giám 國子監 rồi ra làm quan. +廓 [khuếch] ① Lớn, như độ lượng khôi khuếch 度量恢廓 độ lượng lớn lao. Làm việc không thiết thực gọi là khuếch lạc 廓落, với đời không hợp cũng gọi là khuếch lạc. ② Mở, như khuếch sung 廓充 mở rộng ra. Ðang nhỏ mà mở mang cho to lớn thêm gọi là khuếch sung. ③ Bỗng không. +廒 [ngao] ① Cái vựa để đựng thóc. +廑 [cần, cận] ① Cái nhà nhỏ. ② Chỉ có, cũng như chữ cận 僅. ③ Cũng như chữ cần 勤 như tục nói cân chú 廑注, cân niệm 廑念, ý nói nhớ lắm. Trong thư từ hay dùng. Cũng đọc là chữ cận. +廏 [cứu] ① Chuồng ngựa. +幛 [chướng, trướng] ① Bức chướng, dùng vải hay lụa viết chữ để mừng hay viếng người gọi là chướng. Cũng đọc là trướng. +幘 [trách] ① Cái khăn vén tóc. +幗 [quắc] ① Một thứ để trang sức đầu đàn bà, cho nên gọi con gái là cân quắc 巾幗. +嶍 [tập] ① Tên đất. +嶇 [khu] ① Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh. +嶄 [tiệm] ① Cao ngất. ② Cái gì rất mới tục gọi là tiệm tân 嶄新. +嶂 [chướng] ① Ngọn núi như cái bình phong gọi là chướng. +屣 [tỉ, xí] ① Giầy, như tệ tỉ 敝屣 giầy rách, nói bóng là cái của không có giá trị gì, cũng đọc là xí. +屢 [lũ] ① Thường, luôn. +對 [đối] ① Thưa, đáp. Như đối sách 對策 trả lời câu người ta hỏi, đối phó 對付 ứng phó, v.v. ② Ðối, như đối chúng tuyên ngôn 對眾宣言 đối trước mọi người mà nói rõ, tương đối vô ngôn 相對無言 cùng đối nhau mà không nói gì. Ðến trước cửa toà để quan hỏi kiện là đối chất 對質. ③ Ðối, hai bên sóng với nhau, gọi là đối. Như đối liên 對聯 câu đối. ④ Hợp, sự gì không hợp lẽ gọi là bất đối 不對. ⑤ Xét lại, như hiệu đối 校對 so sánh xét lại. +實 [thật, thực] ① Giàu, đầy ních, như thân gia ân thật 身家殷實 mình nhà giàu có. ② Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại 實在 thật còn, thật tình 實情 tình thật, v.v. ③ Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn 以實吾言 lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật 口實. ④ Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật 事實. ⑥ Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật 庭實, các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật 軍實. +寥 [liêu] ① Chỗ hư không, như tịch liêu 寂寥 lặng lẽ mênh mông. Liêu lạc 寥落 lẻ tẻ, vắng vẻ. Phàm vật gì ít ỏi đều gọi là liêu. +寤 [ngụ] ① Thức dậy, như ngụ mị cầu chi 寤寐求之 thức ngủ cầu đấy. +寢 [tẩm] ① Ngủ. ② Nhà, trong nhà chỗ để làm việc gọi là chánh tẩm 正寢, chỗ để nghỉ ngơi gọi là nội tẩm 內寢. ③ Lăng tẩm, chỗ mồ mả nhà vua gọi là lăng tẩm 陵寢. ④ Thôi, nghỉ. Như kì sự dĩ tẩm 其事已寢 thửa việc đã thôi hết. Toại tẩm kì nghị 遂寢其議 bèn bỏ thửa điều đã bàn. ⑤ Hủn hoãn, ngắn ngủi, thấp bé, tả cái dáng bộ người xấu xí. +寡 [quả] ① Ít. ② Năm mươi tuổi mà chưa có chồng gọi là quả. ③ Goá chồng. ④ Lời nói nhún mình. Các vua chư hầu ngày xưa tự xưng mình là quả nhân 寡人, người nước này nói chuyện với người nước kia, có nói đến vua mình cũng gọi là quả quân 寡君 nghĩa là nói nhún mình là người ít đức tốt. +察 [sát] ① Xét lại. ② Rõ rệt. ③ Xét nét nghiệt ngã. ④ Xét nét bẻ bắt, ngày xưa gọi toà ngự sử là sát viện 察院 nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy. +寞 [mịch] ① Tịch mịch 寂寞 yên lặng. +孶 [tư, tứ] ① Tư tư 孶孶 chăm chăm. ② Một âm là tứ. Nhiều, như tứ nhũ 孶乳 sinh nở đông đúc. +孵 [phu] ① Ấp, loài chim gà ấp trứng nở con gọi là phu. +嫫 [mô] ① Mô mẫu 嫫母 tên một người con gái xấu đòi xưa. +嫩 [nộn] ① Non, vật gì chưa già gọi là nộn. ② Mới khởi lên. +嫦 [thường] ① Thường nga 嫦娥 như chữ Hằng nga 姮娥. +嫣 [yên] ① Dáng mặt đẹp. Yên nhiên 嫣然 cười nụ. +嫡 [đích] ① Vợ cả, con vợ cả gọi là đích tử 嫡子. +嫠 [li] ① Ðàn bà goá. +嫜 [chương] ① Bố chồng, tục gọi bố mẹ chồng là cô chương 姑嫜. +嫚 [mạn] ① Cũng như chữ mạn 慢. +嫗 [ẩu, ủ] ① Mẹ, tiếng gọi chung của các bà già. ② Một âm là ủ. Hú ủ 喣嫗 ôm ấp âu yếm. +嫖 [phiêu] ① Nhanh nhẹn, bây giờ mượn dùng để gọi kẻ cờ bạc rong là phiêu đổ 嫖賭. +奪 [đoạt] ① Cướp lấy, lấy hiếp của người ta gọi là đoạt. Như sang đoạt 搶奪 giật cướp, kiếp đoạt 劫奪 cướp bóc, v.v. Phàm lấy sức mà lấy được hơn người cũng gọi là đoạt. ② Quyết định, như tài đoạt 裁奪, định đoạt 定奪 đều là nghĩa quyết định nên chăng cả. ③ Văn tự có chỗ rách mất cũng gọi là đoạt. Ðường hẹp. +奩 [liêm] ① Cũng như chữ liêm 匳. +墟 [khư] ① Cái gò lớn, cũng có khi gọi nấm mả khư mộ 墟墓. ② Thành cũ. Trước có vật gì đã xây đắp mà nay phá phẳng đi gọi là khư. ③ Chỗ buôn bán sầm uất. +墜 [truỵ] ① Rơi, rụng. +増 [tăng] ① Thêm. +墓 [mộ] ① Cái mả. +墐 [cận] ① Bôi, trát. +墍 [kí] ① Ngửa lên mà trát. ② Lấy. ③ Nghỉ. +墊 [điếm] ① Thấp xuống. ② Chết đuối. ③ Ðệm, phàm kê đệm cho cao cho dày lên gọi là điếm. ④ Cái đệm. ⑤ Khoản tiền thay người tạm giao đi gọi là điếm khoản 墊款. +墉 [dong] ① Cái thành nhỏ. Ðắp đất làm tường vách cũng gọi là dong, chỗ tường phía bắc trong nhà cũng gọi là dong. +墅 [thự] ① Ruộng, nhà, ngoài chỗ nhà ở lại làm riêng một chỗ để nghỉ ngơi gọi là biệt thự 別墅. +境 [cảnh] ① Cõi. ② Cảnh ngộ, như cảnh thuận, cảnh nghịch, v.v. ③ Cảnh trí, như thắng cảnh 勝境, giai cảnh 佳境, v.v. +墁 [mạn] ① Quét vôi. +墀 [trì] ① Trên mặt thềm các vua đời xưa dùng son láng mặt thềm gọi là đan trì 丹墀, lấy ngọc đá xây gọi là ngọc trì 玉墀. +塿 [lũ] ① Bồi lũ 培塿 cái đống nhỏ. +塾 [thục] ① Cái chái nhà. Gian nhà hai bên cửa cái gọi là thục. Là chỗ để cho con em vào học, cho nên gọi chỗ chái học là gia thục 家塾. Ðời sau nhân thế mới gọi tràng học tư là tư thục 私塾, mà gọi thầy học là thục sư 塾師 vậy. +塼 [chuyên] ① Tục dùng như chữ chuyên 甎. +塹 [tiệm] ① Cái hào. Ðào hào chung quanh thành cho kín gọi là tiệm. +塵 [trần] ① Bụi, chỗ xe ngựa đông đúc gọi là trần hiêu 塵囂. ② Dấu vết, như vọng trần vật cập 望塵勿及 mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp. ③ Trần. Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc (chạm biết) và pháp là sáu trần, nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn bậy bạ đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính. ④ Trần tục. ⑤ Nhơ bẩn. ⑥ Lâu, có ý nghĩa như chữ trần 陳. ⑦ Sách đạo Lão cho một đời là nhất trần 一塵. +塲 [tràng] ① Tục dùng như chữ tràng 場. +嘛 [ma] ① Lạt ma 喇嘛 hiệu riêng của nhà sư bên Tây-tạng. +嘘 [hư] ① Hà hơi ra se sẽ. ② Thở dài. +嘗 [thường] ① Nếm. ② Thử, muốn làm việc gì mà thử trước xem có được không gọi là thường thí 嘗試. ③ Từng, như thường tòng sự ư tư 嘗從事於斯 từng theo làm việc ở đấy. ④ Tế thường, tế về mùa thu gọi là tế Thường. +嘖 [sách, trách] ① Cãi nhau. ② Một âm là trách. Trách trách 嘖嘖 nức nỏm khen hoài. +嘔 [ẩu] ① Nôn (nôn ra tiếng). +嘓 [quắc] ① Quắc quắc 嘓嘓 nuốt ực ực. +嘒 [uế] ① Nhỏ bé. 2 uế uế 嘒嘒 nhịp nhàng, réo rắt. +嘑 [hô, hố] ① Thở ra, cũng như chữ hô 呼. ② Một âm là hố. Hố nhĩ 嘑爾 dằn vật, hắt hủi, cho người ra ý khinh bỉ. +嘐 [hao] ① Hao hao 嘐嘐 chị cả nói to (lớn lao). +嘏 [hỗ] ① Phúc, chúc mừng lễ thọ gọi là chúc hỗ 祝嘏. +嘆 [thán] ① Than, thở dài. +嘍 [lâu] ① Lâu la 嘍羅 quân thủ hạ của giặc cướp. +嘉 [gia] ① Tốt, đẹp. Lễ cưới gọi là gia lễ 嘉禮. ② Khen. ③ Gia bình 嘉平 tháng chạp. ④ Phúc lành. +嘈 [tào] ① Rầm rĩ, nhiều người nói rầu rĩ gọi là tào tạp 嘈雜. +厲 [lệ, lại] ① Ðá mài, thường dùng chữ lệ 礪. ② Mài, như mạt mã lệ binh 秣馬厲兵 cho ngựa ăn, mài đồ binh. ③ Gắng gỏi. Như miễn lệ 勉厲 khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ 激厲 chọc tức cho gắng lên, v.v. ④ Mạnh dữ. Như tái tiếp tái lệ 再接再厲 lại đánh lại càng hăng dữ. ⑤ Ác, bạo ngược. ⑥ Bệnh dịch lệ 疫厲. ⑦ Ðể cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ. ⑧ Trên, như tại bỉ kì lệ 在彼淇厲ở trên sông Kì. ⑨ Thắt lưng buông múi xuống. ⑩ Một âm là lại. Bệnh hủi. +厰 [xưởng] ① Cũng như chữ 廠. +厮 [tư] ① Cũng như chữ 廝. +厭 [yếm, áp, yêm, ấp] ① Ðầy đủ. Như tham đắc vô yếm 厭 tham lam không chán. ② Chán ghét. Như yếm văn 厭聞 chán nghe. ③ Một âm là áp. Ðè, cũng như chữ áp 壓. ④ Lại một âm là yêm, yêm yêm 厭厭 yên yên. ⑤ Lại một âm là ấp, ấp ấp 厭浥 ướt át, láp nháp. +匱 [quỹ] ① Cái hòm rương. ② Hết, như quỹ phạp 匱乏 thiếu thốn. +勩 [duệ] ① Khó nhọc. +劃 [hoạch] ① Rạch, lấy dao rạch ra. ② Vạch rõ, như hoạch nhất bất nhị 劃一不二 định giá nhất định. +劂 [quyết] ① Kỉ quyết 剞劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết. Xem chữ kỉ 剞. +剿 [tiễu] ① Cũng dùng như chữ 勦. +凛 [lẫm] ① Lẫm liệt 凛冽 rét quá. +凙 [đạc] ① Giọt giá ở trên mái gianh rỏ xuống. +凘 [tư] ① Giá tan chảy ra. +冩 [tả] ① Cũng như chữ tả 寫 +僱 [cố] ① Thuê, như cố công 僱工 thuê thợ. +僮 [đồng] ① Thằng nhỏ. +僭 [tiếm] ① Ðịnh lấn, kẻ dưới giả thác lấn ngôi người trên gọi là tiếm, như tiếm thiết 僭窃, tiếm việt 僭越, v.v. +僬 [tiêu] ① Tiêu nghiêu 僬僥 người lùn. +僩 [giản] ① Cứng cỏi. Tả cái dáng oai võ. +僨 [phẫn] ① Ðổ ngã, hỏng như phẫn sự 僨事 hỏng việc. +僧 [tăng] ① Sư nam, đàn ông đi tu đạo Phật gọi là tăng. Nguyên tiếng Phạm gọi là Tăng già 僧伽 nghĩa là một đoàn thể đệ tử Phật, trong luật định bốn vị sư trở lên mới gọi là Tăng già. +僦 [tựu] ① Thuê, như tựu ốc 僦屋 thuê nhà. +僥 [nghiêu] ① Tiêu nghiêu 僬僥 người lùn. ② Một âm là kiểu, kiểu hãnh 僥倖 cầu may, tả cái dáng cầu lợi không chán. +僣 [thiết] ① Thiết thoát giảo hoạt, tục mượn làm chữ tiếm 僭. +僞 [nguỵ] ① Dối trá. ② Trộm giữ lấy, như kẻ loạn thần lên cướp ngôi của chúa gọi là nguỵ triều 僞朝. +僝 [sạn, sàn] ① Nêu tỏ. ② Một âm là sàn, sàn sậu 僝僽 lời mắng rất tệ. +僚 [liêu] ① Người bằng vai, là người bạn cùng làm việc, như quan liêu 官僚 người cùng làm quan với mình, cũng gọi là đồng liêu 同僚. ② Anh em rể cũng gọi là liêu tế 僚婿. +僖 [hi] ① Vui mừng. +僕 [bộc] ① Ðầy tớ. ② Kẻ cầm cương, ngày xưa có chức Thái bộc tự 太僕寺 coi về việc xe ngựa cho vua. ③ Kẻ hèn này, lời thư từ nói nhún mình gọi là bộc. ④ Lóc cóc, như phong trần bộc bộc 風塵僕僕 đi lại lóc cóc, nghĩa là phải xông pha gió bụi, không được nghỉ ngơi. +僑 [kiều] ① Ở nhờ, đi ở nhờ làng khác hay nước khác gọi là kiều cư 僑居, kiều dân 僑民. +像 [tượng] ① Hình tượng, như tố tượng 塑像 tô tượng. ② Giống, như sau khi Phật tịch, chỉ còn thờ tượng giống như lúc còn, gọi là đời tượng pháp 像法. +僎 [soạn, chuyến] ① Ðủ, thường dùng như chữ soạn 撰. Chính âm là chuyến. +鳬 [phù] ① Tục dùng như chữ phù 鳧. +首 [thủ, thú] ① Đầu. Như khể thủ 稽首 lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ 黔首 nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy. ② Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ 元首. ③ Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh 首領. ④ Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công 首功, giàu có nhất gọi là thủ phú 首富, v.v. ⑤ Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu 首善之區 một nơi phong khí mở mang trước nhất. ⑥ Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ 一首. ⑦ Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú 出首 hay tự thú 自首. +食 [thực, tự] ① Đồ để ăn. Các loài thóc gạo để ăn cho sống người gọi là thực. Nói rộng ra thì hết thảy các cái có thể ăn cho no bụng được đều gọi là thực. ② Ăn. Như thực phạn 吃飯 ăn cơm. ③ Lộc. Như sách Luận ngữ 論語 nói quân tử mưu đạo bất mưu thực 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) người quân tử mưu đạo không mưu ăn lộc. ④ Mòn, khuyết, cùng nghĩa với chữ thực 蝕. Như nhật thực 日蝕 mặt trời phải ăn, nguyệt thực 月蝕 mặt trăng phải ăn, v.v. ⑤ Thực ngôn 食言 ăn lời, đã nói ra mà lại lật lại gọi là thực ngôn. ⑥ Thực chỉ 食指 ngón tay trỏ, có khi dùng để đếm số người ăn. Như thực chỉ phồn đa 食指繁多 số người đợi mình kiếm ăn nhiều. ⑦ Một âm là tự, cùng nghĩa với chữ tự 飼 cho ăn. Như ẩm chi tự chi 飲之食之 cho uống cho ăn. Có nghĩa là chăn nuôi. Như tự ngưu 食牛 chăn trâu. +飛 [phi] ① Bay. Loài chim và loài sậu cất cánh bay cao gọi là phi. ② Nhanh như bay. Như phi báo 飛報 báo nhanh như bay, kíp báo. ③ Lời nói không có căn cứ. Như cái thơ giấu không kí tên gọi là phi thư 飛書, lời nói phỉ báng gọi là phi ngữ 飛語, v.v. ④ Tiếng bổng. ⑤ Cao, nói ví dụ như sự cao. ⑥ Phi, phép chế thuốc hoặc dùng lửa đốt hoặc dùng nước gạn cho sạch gọi là phi. +音 [âm] ① Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm. Tiếng phát ra thành văn cũng gọi là âm. +韭 [cửu] ① Rau hẹ, là một thứ rau thơm mà cay, lá nhỏ mà dẹp. +韋 [vi] ① Da đã thuộc mềm nhũn. ② Trái, cùng nghĩa với chữ vi 違. +革 [cách, cức] ① Da, da giống thú thuộc bỏ sạch lông đi gọi là cách. ② Ðổi, đổi chính thể khác gọi là cách mệnh 革命. ③ Cách bỏ đi. Như cách chức 革職 cách mất chức vị đang làm. ④ Tiếng cách, một tiếng trong bát âm. Như tiếng trống tiếng bộc gọi là tiếng cách. ⑤ Lông cánh loài chim. ⑥ Áo dày mũ trụ. ⑦ Họ Cách. ⑧ Một âm là cức. Kíp. Bệnh nguy gọi là bệnh cức 病革. +香 [hương] ① Hơi thơm. ② Phàm thứ cây cỏ nào có chất thơm đều gọi là hương. Như đàn hương 檀香 cây đàn thơm, ta gọi là trầm bạch. Nguyễn Du 阮攸: Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra. ③ Lời khen lao. +風 [phong] ① Gió, không khí động mạnh thành ra gió. ② Cái mà tục đang chuộng. Như thế phong 世風 thói đời, quốc phong 國風 thói nước, gia phong 家風 thói nhà, v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen. Như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy. ③ Ngợi hát. Như Kinh Thi 詩經 có quốc phong nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅, thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã 風雅. ④ Thói, cái thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước cũng gọi là phong. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói văn Bá Di chi phong giả 聞伯夷之風者 nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong tiết 風節, phong nghĩa 風義, nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu 風標, phong cách 風格, nói về dáng dấp thì thì gọi là phong tư 風姿, phong thái 風采, nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị 風味, phong thú 風趣, v.v. ⑤ Phàm sự gì nổi lên hay tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hoá không thể lường được cũng gọi là phong. Như phong vân 風雲, phong trào 風潮, v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió mây như nước thuỷ triều vậy. ⑥ Bệnh phong. Chứng cảm gió gọi là trúng phong 中風. Phàm các bệnh mà ta gọi là phong, thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết. ⑦ Thổi, quạt. ⑧ Cảnh tượng. ⑨ Phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ⑩ Cùng nghĩa với chữ phúng 諷. +面 [diện] ① Mặt, là cái bộ phận gồm cả tai, mắt, miệng, mũi. ② Ngoài mặt. Như chánh diện 正面 mặt giữa, trắc diện 側面 mặt bên. ③ Bề mặt, chỉ tính dài rộng lớn bé, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt. ④ Ngoảnh về. Như nam diện 南面 ngoảnh về hướng nam. Tục viết là 靣. +陔 [cai] ① Thềm nhà, bậc lên. ② Răn bảo. Kinh Thi 詩經 có khúc Nam cai 南陔 nói người con hiếu cùng răn bảo nhau mà phụng dưỡng cha mẹ. ③ Trên chín từng trời gọi là cửu cai 九陔. ④ Cai duyên 陔埏 nơi rất xa xôi. +限 [hạn] ① Giới hạn, cõi, có cái phạm vi nhất định không thể vượt qua được gọi là hạn. Như hạn chế 限制 nói về địa vị đã chỉ định, hạn kì 限期 hẹn kì, nói về thì giờ đã chỉ định. ② Cái bực cửa. +降 [hàng, giáng] ① Rụng xuống. Như sương hàng 霜降 sương xuống. ② Phục, hàng phục. ③ Một âm là giáng. Xuống, ở bực trên đánh xuống bực dưới gọi là giáng. Như giáng quan 降官 quan phải giáng xuống chức dưới cái chức đang làm. ③ Nên. Như giáng tâm tương tùng 降心相從 nên lòng cùng theo theo. Xét chữ 降 này ngày xưa học là chữ hàng cả. Về sau mới chia ra chữ hàng dùng về nghĩa hàng phục, mà nói về thăng giáng 升降 lên xuống, hạ giáng 下降 giáng xuống, thì đọc là giáng cả. +陌 [mạch] ① Thiên mạch 阡陌 bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên. ② Con đường. Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu. ③ Mượn dùng làm chữ bách 百. Như bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách. Tục đất Ngô gọi là lục thân 六申 tiền ăn sáu mươi, thất thân 七申 tiền ăn bảy mươi. +陋 [lậu] ① Hẹp. Như lậu hạng 陋巷 ngõ hẹp, lậu thất 陋室 nhà hẹp, v.v. Phàm cái gì mà quy mô khí tượng đều ủ dột xấu xí không có gì đáng thích đều gọi là lậu. Như bỉ lậu 鄙陋, thiển lậu 淺陋 hẹp hòi, v.v. ② Xấu xí. Như mạo lậu 貌陋 mặt mũi xấu xí. ③ Còn sơ sài chưa được hoàn toàn. +閂 [soan] ① Cái dõi cửa, cái then cửa. +重 [trọng, trùng] ① Nặng. Ðem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng 輕重 nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng, vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng. ② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v. ③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v. ④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình. ⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng. ⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v. ⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư. ⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần. ⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重. +酋 [tù] ① Một chức quan đầu coi về việc rượu. Vì thế nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là tù trưởng 酋長. ② Chọn. Như Kinh Thi 詩經 có câu: Tự tiên công tù hĩ 似先公酋矣 chọn làm nên được cái công của tiên quân. ③ Rượu ngấu. ④ Ông tướng. +酊 [đính] ① Mính đính 酩酊 say rượu, say mèm. Cao Bá Quát 高伯适: Mính đính quy lai bất dụng phù 酩酊歸來不用扶 chuếnh choáng say về không đợi dắt. +郊 [giao] ① Chỗ cách xa nước một trăm dặm. Nay thường gọi ngoài thành là cận giao 近郊 cõi gần thành. ② Tế giao. Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế nam giao 南郊 hay giao thiên 郊天. +郉 [hình] ① Tên đất ngày xưa. +郈 [hậu] ① Tên một ấp ngày xưa. +郇 [tuân] ① Tên một nước ngày xưa. ② Vi Thiệp đời nhà Ðường 唐 được nối chức cha, phong là Tuân Quốc Công 郇國公. Người bây giờ có câu nói rằng người không muốn ăn gân cốt giãn, đi duyên vào bếp ông Tuân công. Ý nói nhà ông ấy phong phú, trong bếp đồ ăn ngào ngạt, không ăn cũng đã no rồi. Vì thế nên từ tạ người mời ăn tiệc nói là bão ốc tuân trù 飽飫郇廚. Trong lối viết thư hay dùng tới. +郅 [chất, chí] ① Úc Chất 郁郅 tên một huyện nhà Hán. ② Ðến, rất mực. Như chất trị 郅治 rất bình trị, thịnh trị. Ta quen đọc là chữ chí. ③ Họ Chất. +郃 [cáp] ① Cáp Dương 郃陽 tên huyện. +郁 [úc] ① Úc úc 郁郁 rờ rỡ, tả cái vẻ văn chương rạng rỡ. ② Cùng nghĩa với chữ uất 鬱. ③ Hơi thơm ngào ngạt gọi là úc liệt 郁烈 hay phân úc 芬郁. +邾 [chu] ① Tên nước. ② Tiểu chu 小邾 tên nước. +述 [thuật] ① Bày ra, thuật ra. Chép các điều đã nghe từ trước ra gọi là thuật. ② Noi theo. Như Trung Dung 中庸 Phụ tác chi, tử thuật chi 父作之子述之 cha làm ra, con noi theo. Lễ kí 禮記: Trọng Ni tổ thuật Nghiêu Thuấn 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo Nghiêu, Thuấn. ③ Phàm làm cho trọn công việc của người đã gây ra hay biên chép được những lời của người đã nói ra đều gọi là thuật. Luận Ngữ 論語: Thuật nhi bất tác 述而不作 (Thuật nhi 述而) ta truyền thuật (đạo cổ nhân) mà không sáng tác. ④ Bày tỏ. Bày tỏ trước sau mánh thớ của một việc gì gọi là thuật. Như truyền thuật 傳述 dùng văn tự chép rõ để truyền cho người xem, khẩu thuật 口述 kể miệng, v.v. +迭 [điệt] ① Đắp đổi, thay đổi phiên, lần lượt. ② Xâm lấn. ③ Sổng ra. +迫 [bách] ① Gần sát. Thời gian hay địa thế kề sát tận nơi rồi không còn một khe nào nữa gọi là bách. Vì thế nên sự cần kíp lắm gọi là quẫn bách 窘迫. ② Bức bách (đè ép). Lấy oai thế đè ép người phải theo gọi là hiếp bách 脅迫. ③ Thúc giục. ④ Chật hẹp. ⑤ Vội vã. +迪 [địch] ① Tới đến, giẫm. Như địch cát 迪吉 sự tốt lành tới, phúc tới. ② Dắt dẫn. Như khải địch 啟迪 mở bảo, dắt dẫn lên, dìu dắt. ③ Ðạo phải. ④ Làm, tạo tác. ⑤ Lấy dùng. ⑥ Ðến. +迩 [nhĩ] ① Tục dùng như chữ nhĩ 邇. +迨 [đãi] ① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮. +迦 [già, ca] ① Thích Già 釋迦 Đức Thích Ca là vị tổ sáng lập ra Phật giáo. Cũng đọc là chữ ca. ② Già Lam 迦監 chùa, nhà của sư ở.③ Già La 迦羅 tách một cái lòng của người thành trăm phần. +迥 [huýnh] ① Xa lắc, xa xôi vắng vẻ. ② Thế đất đột nhiên nổi lên gọi là huýnh. Như tháp thế cô huýnh 塔勢孤迥 thế tháp chót vót đứng một mình. ③ Khác hẳn, thời vật gì khác hẳn mọi thời vật gọi là huýnh nhiên bất đồng 迥然不同 khác hẳn không cùng. +迤 [dĩ] ① Dĩ lệ 迤邐 quanh co, men theo bên vệ. ② Thế đất đi xiên mà dài gọi là dĩ. +迢 [điều] ① Ðiều điều 迢迢 xa xôi không biết tin tức nhau. Có khi viết là 迢遞. +頁 [hiệt] ① Đầu. ② Một tờ giấy gọi là nhất hiệt 一頁. +軍 [quân] ① Quân lính. Như lục quân 陸軍 quân bộ, hải quân 海軍 quân thuỷ, ngày xưa vua có sáu cánh quân, mỗi cánh quân có 125000 quân. Phép binh bây giờ thì hai sư đoàn gọi là một cánh quân. ② Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v. ③ Chỗ đóng binh cũng gọi là quân. ④ Tội đày đi xa. ⑤ Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy. +軌 [quỹ] ① Cái vết bánh xe chỗ trục hai bánh xe cách nhau. Ðường sắt xe hoả, xe điện chạy gọi là thiết quỹ 鐵軌 hay quỹ đạo 軌道. ② Con đường, các sao hành tinh đi xung quanh mặt trời gọi là quỹ đạo 軌道. ③ Phép tắc. Không tuân theo phép tắc gọi là bất quỹ 不軌. Kẻ mưu làm loạn gọi là mưu vi bất quỹ 謀為不軌. +赴 [phó] ① Chạy tới, tới chỗ đã định tới gọi là phó. Như bôn phó 奔赴 chạy tới. ② Lời cáo phó, lời cáo cho người biết nhà mình có tang gọi là phó, nay thông dụng chữ phó 訃. +赳 [củ] ① Củ củ 赳赳 hùng dũng, tả cái dáng vũ dũng. +負 [phụ] ① Cậy, cậy có chỗ tựa không sợ gọi là phụ, như phụ ngung chi thế 負嵎之勢 cậy có cái thế đằng sau có chỗ tựa chắc, cậy tài khinh người gọi là tự phụ bất phàm 自負不凡. ② Vác, cõng, như phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, v.v. ③ Vỗ, như phụ trái 負債 vỗ nợ, phụ ân 負恩 phụ ơn (vỗ ơn), phụ tâm 負心 phụ lòng. Tự tủi không lấy gì mà đối với người được gọi là phụ phụ vô khả ngôn 負負無可言 bẽn lẽn không biết nói sao. ④ Thua, như thắng phụ 勝負 được thua. ⑤ Lo. ⑥ Tiếng gọi bà già. +貟 [viên] ① Tục dùng như chữ viên 員. +貞 [trinh] ① Trinh, chính đính, giữ được tấm lòng chính đính thuỷ chung không ai làm lay động được gọi là trinh, như trung trinh 忠貞, kiên trinh 堅貞, v.v... Đàn bà không thất tiết (không yêu ai, chỉ yêu một chồng) gọi là trinh phụ 貞婦. Con gái chính đính (không theo trai) gọi là trinh nữ 貞女. ② Bói xem, bói hỏi sự chính đính gọi là trinh, như trinh cát 貞吉 chính đính tốt. ③ Tinh thành. +計 [kế, kê] ① Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay ít đều gọi là kế. Như thống kê 統計 tính gộp cả, hội kế 會計 cùng tính cả, v.v. Vì thế nên sổ sách cũng gọi là kế. Nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc với các quan tính toán sổ sách để tập việc. Nên về đời khoa cử gọi thi hội là kế giai 計偕 là bởi đó. ② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ. ③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay). ④ Ta thường đọc là kê cả. +訇 [hoanh] ① Tiếng động lớn, tiếng to. +訃 [phó] ① Báo tin có tang. Ta gọi là cáo phó 告訃. +訂 [đính] ① Hai bên bàn bạc với nhau cho kĩ rồi mới thoả thuận gọi là đính. Như đính giao 訂交 đính kết làm bạn, đính ước 訂約. Ðính chính lại sách vở cho đúng gọi là hiệu đính 校訂. +觔 [cân] ① Nguyên cùng nghĩa với chữ cân 筋. Tục mượn dùng như chữ cân 斤. +要 [yếu, yêu] ① Thiết yếu, đúng sự lí gọi là yếu. Như yếu nghĩa 要義 nghĩa thiết yếu, đề yếu 提要 nhắc cái chỗ thiết yếu lên. ② Rút lại, dùng làm trợ từ. ③ Muốn, cầu. ④ Một âm là yêu. Yêu cầu. ⑤ Đòi. Như yêu vật 要物 đòi lấy vật gì. ⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn 久要不忘平生之言 (Luận ngữ 論語) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh. ⑦ Xét. ⑧ Đón bắt. +袄 [áo] ① Tục dùng như chữ áo 襖. +袂 [mệ, duệ] ① Tay áo. Biệt nhau gọi là phân mệ 分袂. Ta quen đọc là chữ duệ. +衿 [câm] ① Áo khép cổ. Kinh thi 詩經 có câu: Thanh thanh tử câm 青青子衿 cổ áo chàng xanh xanh, là nói cái áo của học trò xanh xanh, vì thế nên sau gọi các ông đỗ tú tài là thanh câm 青衿. Có khi gọi tắt là câm 衿. ② Vạt áo +衽 [nhẫm] ① Vạt áo. ② Liễm nhẫm 斂衽 lạy (dùng về bên đàn bà). ③ Cái chiếu. +衵 [nật] ① Áo lót mình của đàn bà. +衲 [nạp] ① Bổ nạp 補衲 vá khíu. ② Áo của sư mặc chắp từng mảnh lại nên cũng gọi là nạp. ③ Lại là một tiếng sư tự xưng mình. +衭 [tốt] ① Vạt cả áo +衭 [phu] ① Vạt cả áo. +衫 [sam] ① Áo đơn, áo lót mình. +衩 [xái] ① Tà áo. Chỗ hai tà áo giáp nhau gọi là xái khẩu 衩口. +表 [biểu] ① Ở ngoài, như hải biểu 海表 ngoài bể. ② Tỏ rõ, tuyên bố ý kiến mình cho người khác biết gọi là biểu. Như đại biểu 代表 người thay mặt của ai để tỏ hộ ý của người ấy ra. Trong một đám đông, cử một người thay mặt đi hội họp một hội nào có quan hệ đến cả một đám đông ấy gọi là đại biểu. ③ Dấu hiệu, đặt riêng một cái dấu hiệu để cho người ta dễ biết gọi là biểu, người nào có dáng dấp hơn người gọi là dị biểu 異表 hay biểu biểu 表表. ④ Tiêu biểu, nêu tỏ. Như tinh biểu tiết nghĩa 旌表節義 tiêu biểu cái tiết nghĩa ra cho vẻ vang. Cái bia dựng ở mộ gọi là mộ biểu 墓表, đều là theo cái ý nêu tỏ, khiến cho mọi người đều biết mà nhớ mãi không quên cả. ⑤ Lối văn biểu, là một thể văn bày tỏ tấm lòng kẻ dưới với người trên, như văn tâu với vua, với thần thánh đều gọi là biểu cả. ⑥ Ghi chép sự vật gì chia ra từng loài, từng hạng xếp thành hàng lối để lúc tra cho tiện cũng gọi là biểu. Như thống kê biểu 統計表 cái biểu tính gộp tất cả. ⑦ Họ ngoại. Như con cô con cậu gọi là biểu huynh đệ 表兄弟. +衎 [khản] ① Vui vầy. +衍 [diễn, diên] ① Nước chảy giàn giụa. Vì thế nên sự gì đầy dẫy chan chứa gọi là diễn, vật gì tươi tốt phồn thịnh cũng gọi là phồn diễn 繁衍, chơi bời quá độ gọi là du diễn 遊衍. ② Thế đất rộng phẳng mà thấp gọi là diễn. Như chằm cát gọi là sa diễn 沙衍, đất cao thấp gập ghềnh gọi là phần diễn 墳衍. ③ Bò dài, lan rộng, như man diễn 蔓衍 bò dài, tư diễn 滋衍 nhung nhúc, sinh sôi nẩy nở. Làm việc không thiết thực, chỉ bôi xoa bề ngoài gọi là phu diễn 敷衍. ④ Diễn số tính ra, Kinh dịch nói số đại diễn 大衍 có năm mươi số, vì thế này mới thông dụng chữ đại diễn là số năm mươi. ⑤ Tốt, ngon. ⑥ Ðất tốt màu. ⑦ Sườn núi. ⑧ Một âm là diên. Tế diên. +衂 [nục] ① Cũng như chữ nục 衄. +衁 [hoang] ① Máu. +虺 [huỷ] ① Con rắn hổ mang. ② Con rắn con. ③ Một âm là hôi. Hôi đồi 虺隤 ốm, mỏi mệt. +虹 [hồng] ① Cái cầu vồng. Nguyễn Du 阮攸: Bạch hồng quán nhật thiên man man 白虹貫日天漫漫 (Kinh Kha cố lí 荊軻故里) cầu vồng trắng vắt ngang mặt trời, bầu trời mênh mang. +虐 [ngược] ① Ác, tai ngược, nghiệt. Như ngược đãi 虐待 đối đãi nghiệt ác, ngược chánh 虐政 chánh trị ác. ② Tai vạ. +茌 [trì] ① Trì bình 茌平 huyện Trì Bình. +茉 [mạt] ① Mạt lị 茉莉 cây mạt lị, hoa thơm dùng ướp chè (trà) được, tức là hoa nhài (Jasmin). Mạt lị hoa trà 茉莉花茶 trà hoa nhài. +茇 [bạt, bát, bái] ① Cái lều tranh. ② Rễ cỏ. ③ Một âm là bát. Tất bát 蓽茇 cây lá lốt. ④ Lại một âm là bái. Hoa lăng tiêu 凌霄花. +茆 [lữu, mao] ① Rau lữu (Brasenia schreberi). Cũng đọc là chữ mao, cùng một nghĩa với chữ mao 茅. +茅 [mao] ① Cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm thuốc và đánh dây. ② Rơm rác. Nói ví cảnh nhà quê. Như thảo mao hạ sĩ 草茅下士 kẻ sĩ hèn ở nhà quê. ③ Núi Mao 茅山. Ðời nhà Hán có Mao Doanh 茅盈 và hai em là Chung, Cố tới ở núi Cú Khúc 句曲山 gọi là tam mao quân 三茅君, vì thế mới gọi là núi Mao. +茄 [gia] ① Cây cà. Như ba gia 番茄 cà chua, còn gọi là tây hồng thị 西紅柿. ② Cuống sen, giò sen. +范 [phạm] ① Con ong, con ong trên đầu có mũ. ② Họ Phạm. ③ Cùng nghĩa với chữ phạm 範. +茂 [mậu] ① Tốt, cây cỏ tốt tươi. Như trúc bao tùng mậu 竹苞松茂 tùng trúc tốt tươi. ② Sự nghiệp được thịnh vượng cũng gọi là mậu. ③ Tốt đẹp. Như mậu tài 茂才 tài giỏi. +茁 [truất] ① Nẩy mầm, cỏ mới mọc mầm lú nhú. ② Giống vật sinh trưởng cũng gọi là truất. ③ Truất tráng 茁壯 khỏe, mạnh, chắc nịch. +茀 [phất] ① Cỏ tốt bượp, cỏ mọc um tùm. Vì thế nên đường xá nghẽn mắc gọi là phất. Dọn cỏ cũng gọi là phất. ② Che, cái mui che ở đằng sau xe. ③ Phúc, sự may mắn. +苾 [bật] ① Thơm tho. +苽 [cô] ① Nguyên là chữ cô 菰. +苻 [phù] ① Cỏ phù, cũng gọi là cỏ mắt quỷ. ② Hoàn Phù 萑苻 tên riêng của Trịnh Trạch đời Xuân Thu, vì Trạch đánh giặc ở Hoàn Phù giết sạch. Ðời sau gọi trộm giặc là hoàn phù là vì đó. Có khi viết là hoàn bồ 萑蒲. +苹 [bình] ① Cỏ bình, một loài thanh hao trắng. ② Một âm là biền. Xe biền. +苶 [niết] ① Niết nhiên 苶然 nhọc thừ, mệt mỏi. +苴 [tư] ① Thứ gai có hạt. ② Bọc, gói. Ðưa đồ lễ cho người gọi là bao tư 苞苴. ③ Cái mê cỏ lót trong giày dép. ④ Một âm là trạ. Thổ trạ 土苴 cỏ nhào với phân. ⑤ Lại một âm nữa là tra. Thứ cỏ nổi trên mặt nước. +英 [anh] ① Hoa các loài cây cỏ. Vì thế nên vật gì tốt đẹp khác thường đều gọi là anh. Như văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華. ② Tài năng hơn người. Như anh hùng 英雄, anh hào 英豪, anh kiệt 英傑. ③ Nước Anh. ④ Chất tinh tuý của vật. ⑤ Núi hai trùng. ⑥ Dùng lông trang sức trên cái giáo. +苫 [thiêm] ① Một loài như cỏ tranh. Vì thế ken cỏ tranh lợp nhà gọi là thiêm. Có tang phải nằm chiếu cỏ, nên tang cha mẹ trong trăm ngày gọi là tại thiêm 在苫. +苧 [trữ] ① Trữ ma 苧麻 cỏ gai, vỏ dùng đánh sợi để dệt. +苦 [khổ] ① Ðắng. Như khổ qua 苦瓜 mướp đắng. ② Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ. Như khổ cảnh 苦境 cảnh khổ, khổ huống 苦况 nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ 不知甘苦 không biết ngọt đắng. Nguyễn Du 阮攸: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ 早寒已覺無衣苦 Lạnh sơ đã khổ phần không áo. ③ Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ, như khổ hàn 苦寒 rét khổ, khổ nhiệt 苦熱 nóng khổ. ④ Chịu khó. Như khắc khổ 刻苦, khổ tâm cô nghệ 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới. ⑤ Rất, mãi. Như khổ khẩu 苦口 nói mãi, khổ cầu 苦求 cầu mãi. ⑥ Lo, mắc. ⑦ Một âm là cổ. Xấu xí. +若 [nhược] ① Thuận. Như vũ dương thời nhược 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết. ② Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau. ③ Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng. ④ Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy. ⑤ Kịp, hoặc. ⑥ Thuận. ⑦ Thần Nhược, thần bể. +苣 [cự] ① Oa cự 萵苣 rau diếp. +苡 [dĩ] ① Phầu dĩ 芣苡 cỏ phầu dĩ (Coix lacryma-jobi). Cũng viết là 芣苢. ② Ý dĩ 薏苡 một thứ cỏ có quả, trong có nhân trắng, tục gọi là ý mễ 薏米, dùng nấu cháo ăn và làm thuốc được. +苟 [cẩu] ① Cẩu thả. Như viết được tốt đẹp không hỏng một chữ nào gọi là nhất bút bất cẩu 一筆不苟 một nét không cẩu thả. ② Tạm. Như cẩu an đán tịch 苟安旦夕 tạm yên sớm tối, cẩu toàn tính mệnh 苟全性命 tạm cầu cho còn tính mạng. Phàm sự gì không có ý lo tới chỗ lâu dài đều gọi là cẩu. Như lấy vợ lấy chồng không có đủ lễ chính đáng gọi là cẩu hợp 苟合. ③ Ví thực, dùng làm trợ từ. Luận ngữ 論語: Cẩu chí ư nhân hĩ, vô ác dã 苟志於仁矣,無惡也 (Lí nhân 里仁) nếu quyết chí thực hành đức nhân thì không làm điều ác. +苞 [bao] ① Cỏ bao, rò nó rắn chắc, dùng để đan dép và dệt chiếu. ② Ðài hoa, cái lá đỡ dưới cành hoa gọi là bao. ③ Cây cỏ mọc từng bụi gọi là bao. Nói rộng ra cây cỏ mọc rậm rạp tốt tươi đều gọi là bao. Như trúc bao tùng mậu 竹苞松茂 tùng trúc tốt tươi. ④ Bọc. +苜 [mục] ① Mục túc 苜蓿 một thứ rau trồng để ăn. Nguyễn Trãi 阮廌: Thập tải độc thư bần đáo cốt, Bàn vô mục túc toạ vô chiên 十載讀書貧到骨,盤無苜蓿坐無氈 Mười năm đọc sách nghèo đến tận xương, Mâm ăn không rau đậu, ngồi không nệm. +苛 [hà] ① Nghiệt ác. Làm việc xét nét nghiêm ngặt quá đều gọi là hà. Chánh lệnh tàn ác gọi là hà chánh 苛政. Lễ kí 禮記: Hà chánh mãnh ư hổ dã 苛政猛於虎也 chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp ② Ghen ghét. ③ Phiền toái. ④ Trách phạt. ⑤ Quấy nhiễu. +苙 [lập] ① Chuồng lợn. ② Cỏ lập, tức cỏ Bạch nhĩ. +苖 [miêu] ① Lúa non, lúa mới cấy chưa tốt. ② Mầm. Như đậu miêu 豆苖 mầm đậu. ③ Mầm mống. Như miêu duệ 苖裔 nòi giống, tức chỉ về con cháu vậy. Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín). ④ Giống Miêu, một giống mán mọi. ⑤ Lễ sâu mùa hè. +苕 [điều, thiều] ① Hoa lau, cành nứt nở ra hoa, không có bầu có cánh. Nay ta gọi trẻ con thông minh xinh đẹp là điều tú 苕秀 ý nói như hoa lau một ngọn đã nứt ra hoa vậy. Người ta lại dùng những cánh nó làm chổi gọi là điều trửu 苕帚 chổi lau. Ta quen đọc là chữ thiều. +苔 [đài] ① Rêu. ② Cũng là một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ không phân biệt được, trông ở ngoài như cây rêu. Bài thơ Quách Phác 郭璞 tặng Ôn Kiệu 溫嶠 có câu rằng: Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm 及爾臭味,異苔同岑 xét đến mùi mẽ rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là đài sầm 苔岑. ③ Ban. Như thiệt đài 舌苔 ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh. +苓 [linh] ① Phục linh 茯苓 một loài thực vật như loài nấm, dùng làm thuốc. ② Trư linh 豬苓 cũng là một loài nấm, mọc ở cây phong, từng hòn đen đen như phân lợn, nên gọi là trư linh, dùng làm thuốc. +苒 [nhiễm] ① Cỏ tốt um. +苑 [uyển, uất, uẩn] ① Vườn nuôi giống thú. ② Phàm chỗ nào tích góp nhiều thứ đều gọi là uyển. Như văn uyển 文苑 rừng văn, nghệ uyển 藝苑, nói chỗ có nhiều văn hay có nhiều nghề khéo. ③ Cung diện, như nội uyển 内苑 cung trong. ④ Một âm là uất. Bị ức, chất chứa. Có khi đọc là chữ uẩn. +苐 [đệ] ① Tục dùng như chữ đệ 第. +胥 [tư] ① Ðều, như tư khả 胥可 đều khá. ② Ðợi, như thiểu tư 少胥 đợi một chút, tư mệnh 胥命 đợi mệnh lệnh, v.v. ③ Cùng coi, dò xét, như vu tư tư nguyên 于胥斯原 (Thi Kinh 詩經) cùng coi cánh đồng để định chỗ cho dân ở. ④ Thứ nhân làm quan gọi là tư. Ðời sau gọi thơ lại là tư lại 胥吏 là bởi đó (tức ta gọi là nhà tơ). ⑤ Giúp. ⑥ Sơ, xa. +胤 [dận] ① Nối dõi, con cháu đời đời nối dõi gọi là dận, như huyết dận 血胤 dòng dõi máu mủ. +胡 [hồ] ① Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu 胡鬚. Tục viết là 鬍. ② Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ 含胡. Cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là hồ thuyết 胡說, làm càn gọi là hồ vi 胡爲 hay hồ náo 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả. ③ Sao vậy? dùng làm trợ từ, như hồ bất 胡不 sao chẳng?, hồ khả 胡可 sao khá?, sao được?, v.v. ④ Rợ Hồ. ⑤ Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ. ⑥ Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang. ⑦ Xa xôi. +胠 [khư] ① Mở, như khư khiếp 胠篋 mở tráp, cũng có nghĩa là ăn cắp. Trang Tử 莊子: Tương vi khư khiếp thám nang phát quỹ chi đạo 將為胠篋探囊發匱之盜 đề phòng những kẻ ăn trộm mở tráp, moi đẫy, cậy rương. ② Sườn, nách. ③ Ði. ④ Cánh quân bên hữu. +胞 [bào] ① Bào thai 胞胎, lúc con còn ở trong bụng mẹ, ngoài có cái mạng bao bọc gọi là bào (nhau). ② Phàm vật gì hình tròn ngoài có mạng bọc đều gọi là bào. Như tế bào 細胞 một chất nhỏ kết cấu thành các sinh vật. ③ Bọc, anh em cùng một cha mẹ gọi là đồng bào 同胞 anh em ruột. Nói rộng ra, anh bố gọi là bào bá 胞伯 bác ruột, em bố gọi là bào thúc 胞叔 chú ruột. Người trong một nước cũng gọi là đồng bào, nghĩa là cùng là con cháu một ông tổ sinh ra vậy. ④ Cùng nghĩa với chữ bào 庖. +胝 [chi, đê] ① Biền chi 胼胝 da dày, chai. Như thủ túc biền chi 手足胼胝 chân tay chai cộp, nghĩa là làm ăn vất vả da chân da tay thành chai ra. Ta quen đọc là chữ đê. +胛 [giáp] ① Bên bả vai, chỗ giữa hai vai liền nhau gọi là kiên giáp 肩胛. +胚 [phôi] ① Chửa, có mang mới được một tháng gọi là phôi. ② Ðồ chưa xong hẳn gọi là phôi, nghĩa là mới có hình. Phôi thai 胚胎 cái gì mới ở bước đầu, cái mầm mới sinh ra. Có khi viết là phôi 肧. +胙 [tạc, tộ] ① Thịt phần, thịt tế rồi đem chia phần gọi là tạc. ② Báo đáp. ③ Phúc, cũng đọc là chữ tộ. +胖 [bàn, phán] ① Lớn, mập. ② Thư thái. ③ Một âm là phán. Một nửa mình muông sinh. ④ Thịt bên xương sườn. +胏 [chỉ] ① Nem có lẫn xương. +胎 [thai] ① Có mang ba tháng gọi là thai. Lúc con còn ở trong bụng đều gọi là thai, như thai giáo 胎教 dạy từ lúc còn trong bụng. ② Cái khuôn, cái cốt chế nên đồ. +背 [bối, bội] ① Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực gọi là bối. Vai ở đằng sau người, nên cái gì ở đằng sau cũng gọi là bối. Như ốc bối 屋背 sau nhà. ② Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là bối. Như kiều bối 橋背 sống cầu, lưng cầu, bồng bối 蓬背 mui thuyền, v.v. ③ Mặt trái, như chỉ bối 紙背 mặt trái giấy. ④ Một âm là bội. Trái, như bội minh 背盟 trái lời thề. ⑤ Bỏ đi, như kiến bội 見背 chết đi. ⑥ Ðọc thuộc lòng, như bội tụng 背誦 gấp sách lại mà đọc. +胆 [đảm] ① Tục dùng như chữ đảm 膽. +胃 [vị] ① Dạ dày, dùng để đựng và tiêu hoá đồ ăn. Vì thế nên tục gọi sự muốn ăn là vị khẩu 胃口. ② Sao Vị, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. +耶 [da] ① Vậy vay, vậy rư! Dùng làm trợ từ, nói sự còn ngờ. ② Cùng nghĩa với chữ gia 爺. ③ Da-tô giáo 耶穌教 có khi gọi tắt là Da giáo 耶教 là gọi đạo Thiên Chúa, giáo chủ là ngài Jesus Christ, người nước Do Thái 猶太. +耔 [tỉ, tì] ① Vun gốc lúa. Cũng đọc là chữ tì. +耑 [chuyên] ① Chuyên. Cũng như chữ chuyên 專. +耐 [nại] ① Chịu nhịn, như nại cơ 耐飢 chịu nhịn được đói, nại khổ 耐苦 chịu nhịn được khổ. ② Râu mép. ③ Một âm là năng. Ngày xưa dùng như chữ năng 能. +耎 [nhuyễn] ① Mềm, cũng như chữ nhuyễn 軟. +耍 [sái, soạ] ① Ðùa bỡn. Ðồ của trẻ con chơi gọi là sái hoá 耍貨. Ta quen đọc là chữ soạ. +耇 [cẩu, củ] ① Già cả. Ta quen đọc là chữ củ. +羿 [nghệ] ① Tên người (ngươi Nghệ). Hậu Nghệ xạ nhật 后羿射日 Hậu Nghệ bắn mặt trời. +羑 [dũ, dữu] ① Gắng gỏi làm thiện dắt dẫn. ② Tên đất, Dũ Lí 羑里. Một nghĩa là ngục Dũ Lí, ngày xưa người Trụ giam vua Văn Vương 文王 ở ngục Dũ Lí. Ta quen đọc là chữ dữu. Cũng viết là 羐. +羐 [dũ] ① Xem chữ dũ 羑. +美 [mĩ] ① Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ, như mĩ thuật 美術. ② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá 美召伯 khen ông Triệu Bá. ③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc 美利堅合眾國 United States of America). ④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia 美利加 America). +罘 [phù] ① Cái lưới săn thỏ. ② Phù ti 罘罳 cái chấn song, cái bình phong, nay thường viết là 浮思. Cũng viết là 罦罳. +缸 [hang, cang] ① Cái ang, cái chum to. Cũng đọc là chữ cang. +紉 [nhân, nhận] ① Xỏ chỉ, sợi phải xe lại rồi mới xỏ vào kim mà khâu được, cho nên may áo gọi là phùng nhân 縫紉. ② Tâm phục, như cảm nhân thịnh tình 感紉盛情 cảm phục tình hậu. ③ Xe sợi. Ta quen đọc là chữ nhận. +紈 [hoàn] ① Lụa nõn, cũng có khi dùng làm quạt, cho nên gọi quạt tròn là hoàn phiến 紈扇. +紇 [hột] ① Tên người, Thúc Lương Hột 叔梁紇 ông thân sinh ra đức Khổng Tử 孔子. ② Hồi hột 回紇 giống Hồi Hột. ③ Sợi tơ rủ xuống. +紆 [hu, u] ① Quanh co. ② Trong lòng uất kết cũng gọi là hu. Cũng đọc là chữ u. +紅 [hồng] ① Ðỏ hồng (sắc hồng nhạt). ② Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng. ③ Ðẹp đẽ, rộn rịp, như hồng trần 紅塵 chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội), hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp, v.v. ④ Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng 落紅. ⑤ Ðời xưa dùng như chữ 工 hay 功. +約 [ước] ① Thắt, bó, như ước phát 約髮 búi tóc, ước túc 約足 bó chân. ② Hạn chế, như ước thúc 約束 thắt buộc, kiểm ước 檢約 ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được. ③ Ðiều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước, như người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải kí kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước 條約. ④ Ước hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước, như tiễn ước 踐約 y hẹn, thất ước 失約 sai hẹn, v.v. Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ⑤ Giản ước, tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước 儉約, ở cảnh nghèo khổ gọi là khốn ước 困約. ⑥ Ước lược, như đại ước 大約 cũng như ta nói đại khái, đại suất 大率, v.v. Nói không được tường tận gọi là ẩn ước 隱約, sự vật gì không biết được đích số gọi là ước, như ta nói ước chừng, phỏng chừng, v.v. ⑦ Lúc cùng túng. +紃 [xuyên] ① Dây tơ, dây đánh mỏng mà to (bẹt) gọi là tổ 組, tròn mà nhỏ gọi là xuyên 紃. +紂 [trụ] ① Chữ dùng để đặt tên hèm, kẻ nào tàn nhẫn bất nghĩa thì gọi là trụ. Vua Ðế Tân 帝辛 nhà Ân 殷 đốt chết kẻ trung lương, mổ đàn bà chửa, cho nên thiên hạ gọi là vua Trụ 紂王. ② Dây câu đuôi ngựa. +紀 [kỉ] ① Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối, vì thế nên liệu lí xong công việc gọi là kinh kỉ 經紀. ② Kỉ cương bộc 紀綱僕 chức coi tất cả mọi việc về điển chương pháp độ. Tục gọi đầy tớ là kỉ cương 紀綱, có khi gọi tắt là kỉ 紀. ③ Giường mối, như cương kỉ 綱紀 cái dây lớn ngoài mép lưới gọi là cương 綱, cái dây bé gọi là kỉ 紀, vì thế nên cái gì quan hệ đến lễ phép đều gọi là kỉ. Như kỉ luật 紀律, luân kỉ 倫紀, ý nói có có đầu có ngành như giường lưới mắt lưới vậy. ④ Mười hai năm gọi là nhất kỉ 一紀. Bây giờ gọi năm tuổi là niên kỉ 年紀. ⑤ Ghi chép, như kỉ niên 紀年 ghi chép chuyện hàng năm. Như sử chép chuyện cứ y thứ tự mà chép gọi là lối kỉ niên. ⑥ Hội họp. ⑦ Ðạo. ⑧ Nước Kỉ. +籽 [tử] ① Hạt giống. +籼 [tiên] ① Tục dùng như chữ tiên 秈. +笇 [toán] ① Cũng như chữ toán 算. +竿 [can, cán] ① Cây tre, cần tre, một cành tre gọi là nhất can 一竿. Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là can độc 竿牘, lại dùng làm số đo lường (con sào), như nhật cao tam can 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, thuỷ thâm kỉ can 水深幾竿 nước sâu mấy con sào, v.v. ② Một âm là cán. Cái giá mắc áo. +竾 [trì] ① Cũng như chữ trì 篪. +竽 [vu] ① Cái vu, một thứ âm nhạc, giống như cái sênh, có ba mươi sáu cái vè đồng. Nam Quách Xử Sĩ 南郭處士 thổi vu cho Tề Tuyên Vương 齊宣王 nghe, mỗi lần lấy 300 người cùng thổi, đến đời Mân Vương 湣王 thì lại chỉ thích nghe từng người một thổi, nên Sử Sĩ bỏ trốn đi. Nay nói những người vô tài mà giữ chức quan là lạm vu 濫竽 là vì cớ ấy. +突 [đột] ① Chợt, thốt nhiên. Thốt nhiên gặp nhau gọi là đột như kì lai 突如其來. ② Xúc phạm đến, như xung đột 衝突, đường đột 唐突, v.v. ③ Ống khói, khúc đột tỉ tân 曲突徙薪 dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước khi xảy ra. ④ Ðào. +窀 [truân] ① Truân tịch 窀穸 huyệt mả (cái hố chôn người chết). Việc tang gọi là truân tịch chi sự 窀穸之事. +穿 [xuyên] ① Thủng lỗ. ② Suốt, xâu qua, như xuyên châm 穿針 xỏ kim. ③ Ðào, như xuyên tỉnh 穿井 đào giếng, xuyên du 穿窬 khoét ngạch, v.v. Luận ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu? ④ Xuyên tạc 穿鑿 xuyên tạc, không hiểu thấu nghĩa chân thật mà cứ nói liều, viết liều, làm liều gọi là xuyên tạc. +穽 [tỉnh] ① Hố cạm, đào hố đặt bẫy để lừa bắt giống thú gọi là tỉnh. +秕 [bỉ] ① Hạt lúa lép. ② Chính trị không tốt gọi là bỉ chánh 秕政. ③ Làm nhơ bẩn. +秔 [canh] ① Thứ lúa chín muộn mà ít nhựa, như lúa tám cánh ta. +秒 [miểu] ① Tua lúa. ② Giây, phép chia thời gian 60 giây là một phút. +科 [khoa] ① Trình độ, phẩm cách, trong tràng học chia các khoa như văn khoa 文科 khoa học văn chương, lí khoa 理科 khoa học triết lí, v.v. ② Thứ bực, như xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã 射不主皮,為力不同科,古之道也 (Luận ngữ 論語) bắn, chủ đích không phải là cho lủng da, vì sức người chẳng cùng bực, phép xưa là như vậy. ③ Hố, như doanh khoa nhi hậu tiến 盈科而後進 đầy hố mà sau chảy đi. ④ Ðoán, buộc. Như khoa tội 科罪 sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội. ⑤ Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học 科學. ⑥ Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa, như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa 甲科, đỗ cử nhân gọi là ất khoa 乙科. Lại một nghĩa nữa là khoa thi, như khoa giáp tí, khoa bính ngọ, v.v. ⑦ Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa 一科. ⑧ Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu 科頭. ⑨ Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch 科白, khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng. +秋 [thu] ① Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồng 8 tháng 11 là mùa thu. Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa thu. Ðến mùa thu thì muôn vật điêu linh, khí trời sầu thảm, cho nên ai có dáng thương xót thê thảm thì gọi là thu khí 秋氣. Ðỗ Phủ 杜甫: Vạn lí bi thu thường tác khách 萬里悲秋常作客 ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu. ② Mùa màng lúa chín gọi là hữu thu 有秋. ③ Năm, như thiên thu 千秋 nghìn năm. ④ Lúc, buổi. Như đa sự chi thu 多事之秋 lúc đang nhiều việc. ⑤ Tả cái dáng bay lên. +禺 [ngu] ① Tên núi, tên đất. ② Khu, mỗi khu mười dặm là một ngu. +禹 [vũ] ① Vua Vũ nhà Hạ, Hạ Vũ 夏禹. +舢 [san] ① San bản 舢板 cái thuyền con. Cũng viết là 舢舨 hay là 三板. +舡 [hang] ① Cái thuyền. +臿 [tráp] ① Cái chày để đắp tường. ② Cái mai, cái thuổng. ③ Cùng nghĩa với chữ tráp 插. +祊 [banh] ① Tế banh, tế ở trong cửa miếu. +祉 [chỉ] ① Phúc. +祈 [kì] ① Cầu cúng, cầu phúc. Như kì phúc 祈福 cầu phúc. ② Báo đền. +祇 [kì, chi] ① Thần đất. ② Yên. ③ Cả, lớn. ④ Bệnh. ⑤ Một âm là chi. Chỉ, vừa, những. Như chi giác ngã tâm 祇攪我心 (Thi Kinh 詩經) những làm rối loạn lòng ta. +砒 [tì] ① Một thứ đá có chất rất độc, lọc sạch gọi là tì sương 砒霜, cũng gọi là tín thạch 信石 (arsenic, As) uống chết người. +砑 [nhạ] ① Nghiền, đá bóng. Lấy đá bóng mài các thứ giấy hay vải tơ cho nhẵn bóng gọi là nhạ quang 砑光. +砍 [khảm] ① Chặt, bổ. +砌 [thế] ① Thềm. ② Xếp, xếp đống chồng chất, xếp đá gạch chất từng đống gọi là đôi thế 堆砌, chắp nhặt các lời tản mát lại cho thành bài văn gọi là điền thế 塡砌. +砉 [hoạch] ① Hoạch nhiên 砉然 xé toạc da thịt ra toàng toạc. Trang Tử 莊子: Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hao nhiên, mạc bất trúng âm 砉然嚮然,奏刀騞然,莫不中音 (Dưỡng sinh chủ 養生主) tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc. +砆 [phu] ① Cũng như chữ phu 玞. +砂 [sa] ① Cát vàng, đá vụn, sỏi vụn gọi là sa. Xem chữ sa 沙. +矧 [thẩn] ① Ví bằng, huống chi, dùng làm trợ từ. ② Chân răng. ③ Cũng. +矦 [hầu] ① Nguyên là chữ hầu 候. +矜 [căng] ① Xót thương. ② Tự khoe mình. ③ Giữ mình một cách nghiêm ngặt, như căng trì 矜持. ④ Kính, khiến cho thấy người trông thấy mình làm phép gọi là căng thức 矜式. ⑤ Cái cán giáo. ⑥ Khổ nhọc. ⑦ Nguy. ⑧ Tiếc, giữ. ⑨ Chuộng. ⑩ Bền. +睂 [mi] ① Nguyên là chữ mi 眉. +眎 [thị] ① Chữ thị 視 ngày xưa. +看 [khán] ① Coi, xem. ② Giữ gìn, như khán thủ 看守, khán hộ 看護, v.v. ③ Coi, đãi. Như bất tác bố y khán 不作布衣看 chẳng đãi như bực hèn. ④ Hãy coi thử một cái, dùng làm trợ ngữ. +眊 [mạo] ① Lờ mờ, lèm nhèm, cập kèm. ② Già cả. Cũng như chữ mạo 耄. +眉 [mi] ① Lông mày. ② Ðầu mép sách. ③ Bên. +眈 [đam] ① Ðam đam 眈眈 gườm gườm. Như hổ thị đam đam 虎視眈眈 nhìn gườm gườm như con hùm rình mồi. +眇 [miễu] ① Chột, mù một mắt gọi là miễu. ② Nhỏ mọn, tiếng dùng nói nhún mình. ③ Tinh vi. +眄 [miện] ① Trông (liếc). +省 [tỉnh] ① Coi xét, Thiên tử đi tuần bốn phương gọi là tỉnh phương 省方. Mình tự xét mình cũng gọi là tỉnh, như nội tỉnh bất cứu 內省不疚 (Luận ngữ 論語) xét trong lòng không có vết. ② Thăm hầu, như thần hôn định tỉnh 晨昏定省 sớm tối thăm hầu. ③ Mở to, như phát nhân thâm tỉnh 發人深省 mở mang cho người biết tự xét kĩ. ④ Dè, dè dặt, như tỉnh kiệm 省儉 tằn tiện, giảm bớt sự phiền đi gọi là tỉnh sự 省事. ⑤ Tỉnh, tiếng dùng để chia các khu đất trong nước. ⑥ Cùng âm nghĩa với chữ tiễn 獮. +盼 [phán] ① Mắt đẹp, nhìn một cách đẹp đẽ, lòng đen lòng trắng phân minh. ② Mong ngóng, trông. +盻 [hễ] ① Lườm, nhìn một cách giận tức gọi là hễ. +盹 [truân] ① Mắt lim dim. Tục gọi ngủ gật là đả truân 打盹. +相 [tương, tướng] ① Cùng, như bỉ thử tương ái 彼此相愛 đây đấy cùng yêu nhau. ② Hình chất. ③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc. ④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con. ⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術. ⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan. ⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng. ⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể. ⑨ Tiếng hát khi giã gạo. +盈 [doanh] ① Cái đồ đựng đầy. ② Ðầy đủ, đã đủ số rồi mà lại còn thừa gọi là doanh dư 盈餘. ③ Doanh doanh 盈盈 nhởn nhơ, tả cái dáng con gái yêu kiều. ④ Nông trờ, nước nông mà trong gọi là doanh doanh 盈盈. +盇 [hạp] ① Nguyên là chữ hạp 盍. +盆 [bồn] ① Cái bồn, cái chậu sành. Trang Tử cổ bồn ca 莊子鼓盆歌 Trang Tử đánh vào cái bồn mà hát. +盅 [chung] ① Cái đồ không (bỏ không chưa đựng gì). ② Cái chén nhỏ. +盃 [bôi] ① Cũng như chữ bôi 杯. +癸 [quý] ① Can quý, một can sau chót trong mười can. ② Kinh nguyệt đàn bà gọi là thiên quý 天癸. +疫 [dịch] ① Bệnh ôn dịch, bệnh nào có thể lây ra mọi người được gọi là dịch. +疥 [giới] ① Ghẻ lở. ② Cùng nghĩa với chữ giai 痎 sốt rét cách nhật. +疤 [ba] ① Cái sẹo, lên mụn lên nhọt khỏi rồi thành sẹo gọi là ba. +疣 [vưu] ① Cái bướu, thịt thừa mọc ở ngoài da gọi là chuế vưu 贅疣. +疢 [sấn] ① Ốm, bệnh. ② Sấn tật 疢疾 tai vạ. +畏 [uý] ① Sợ, sự gì chưa xảy ra cũng tưởng tượng cũng đáng sợ gọi là cụ 懼, sự đã xảy đến phải nhận là đáng sợ gọi là uý 畏. ② Tâm phục. ③ Trong lòng có mối lo phải răn giữ gọi là uý. ④ Phạm tội chết trong ngục. +畎 [quyến] ① Về phần sâu rộng trong khoảng mẫu ruộng gọi là quyến. ② Khơi thông. ③ Cái ngòi dẫn nước vào ruộng. Chỗ hang núi thông với nước. +界 [giới] ① Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới. ② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v. ③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義. ④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác. ⑤ Giới hạn. ⑥ Ngăn cách. ⑦ Làm li gián. +畊 [canh] ① Cũng như chữ canh 耕. +畆 [mẫu] ① Tục dùng như chữ mẫu 畝. +畂 [điền] ① Làm ruộng. ② Săn bắn. +甚 [thậm] ① Rất, lắm. ② Nào, như thậm nhật quy lai 甚日歸來 ngày nào trở về. +皈 [quy] ① Quy phục, dốc lòng tin theo gọi là quy y 皈依. Nhà Phật có ba phép quy y. (1) Quy y Phật, (2) Quy y Pháp, (3) Quy y Tăng. Quy y là bỏ nơi tối tăm mà đem cả thân tâm quay về nơi sáng tỏ vậy. +皇 [hoàng] ① To lớn, tiếng gọi tôn kính, như hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha, v.v. ② Vua, từ nhà Tần trở về sau đều gọi vua là Hoàng đế 皇帝. ③ Hoàng hoàng 皇皇 rực rỡ, ngơ ngác, sợ hãi, như Khổng Tử tam nguyệt vô quân tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君,則皇皇如也 (Mạnh Tử 孟子) đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì ngơ ngác cả người, nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao. ④ Ðường hoàng chính đại cao minh. ⑤ Nhà không có bốn vách. ⑥ Cứu chính, giúp cho vua vào đường chính. ⑦ Cái mũ trên vẽ lông cánh chim. ⑧ Chỗ hổng trước cái mả xây để đút áo quan vào. ⑨ Chỗ trước cửa buồng ngủ. +趵 [bác] ① Giậm chân bành bạch. ② Một âm là báo. Nhảy nhót. +起 [khởi] ① Dậy, cất mình lên, trổi dậy. Như khởi lập 起立 đứng dậy, kê minh nhi khởi 雞鳴而起 gà gáy mà dậy. ② Dựng lên, cái gì đã xiêu đổ mà lại dựng lên gọi là khởi. Như phù khởi 扶起 nâng dậy, thụ khởi 豎起 dựng lên, vì thế nên xây đắp nhà cửa gọi là khởi tạo 起造. ③ Nổi lên, phát ra. Như khởi phong 起風 nổi gió, khởi bệnh 起病 nổi bệnh, v.v. Sự gì mới bắt đầu mở ra đều gọi là khởi. Như khởi sự 起事 bắt đầu làm việc, một lần cũng gọi là nhất khởi 一起. ④ Lồi lên. ⑤ Ra. ⑥ Phấn phát. +赶 [cản] ① Đuổi theo. ② Cong đuôi chạy. +貤 [dị, di] ① Dị dịch 貤易 bán đổi. ② Một âm là di. Dời, như người này đáng được phong mà lại xin dời đổi phong cho người khác gọi là di phong 貤封 hay di tặng 貤贈, v.v... +貢 [cống] ① Cống, dâng, như tiến cống 進貢 dâng các vật thổ sản. ② Thuế cống, thứ thuế ruộng. ③ Cho. ④ Cáo, bảo. ⑤ Tiến cử, như cống sĩ 貢士 kẻ sĩ được tiến cử lên, đi thi đỗ cũng gọi là cống, như hương cống 鄉貢 đỗ cử nhân. ⑥ Tây Cống 西貢 Sài-gòn. +財 [tài] ① Của, là một tiếng gọi tất cả các thứ của cải như tiền nong đồ đạc nhà cửa ruộng đất, hễ có giá trị đều gọi là tài sản 財產, các đồ đạc trong cửa hàng buôn đều gọi là sinh tài 生財. +豻 [ngan] ① Cũng như chữ ngan 犴. +豺 [sài] ① Chó sói, lông dài rậm, chân như chân chó, tính rất tàn ác. +豹 [báo] ① Con báo (con beo), thứ báo có vằn như đồng tiền vàng gọi là kim tiền báo 金錢豹. +豗 [hôi] ① Đánh nhau, như huyên hôi 喧豗 tiếng đánh chửi nhau rầm rĩ. +豈 [khởi, khải] ① Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm 豈敢 há dám, khởi khả 豈可 há nên. ② Thửa, cũng như chữ kì 其. ③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷. +豇 [giang] ① Giống đậu lang lổ. +記 [kí] ① Nhớ, nhớ kĩ cho khỏi quên. Như kí tụng 記誦 học thuộc cho nhớ. ② Ghi chép. Như kí quá 記過 ghi chép lỗi lầm đã làm ra. Phàm cuốn sách nào ghi chép các sự vật đều gọi là kí. Như lễ kí 禮記 sách chép các lễ phép, du kí 遊記 sách chép các sự đã nghe đã thấy trong khi đi chơi, v.v. ③ Tờ bồi. Người giữ về việc giấy má sổ sách gọi là thư kí 書記. ④ Phàm giấy má gì mà những người có quan hệ vào đấy đều phải viết tên mình vào để làm ghi đều gọi là kí. ⑤ Dấu hiệu. +託 [thác] ① Nhờ, gửi hình tích mình ở bên ngoài gọi là thác túc 託足. ② Thỉnh cầu, phó thác, nghĩa là nhờ người khác trông nom hộ, là uỷ thác cho người khác làm hộ. ③ Thác ra, mượn cớ. Như giả thác 假託 mượn cớ mà từ chối, thác phúng 託諷 lấy cái khác mà nói giễu người. +訖 [cật, ngật] ① Thôi hẳn, làm xong, sau cùng. Sổ sách tính toán xong gọi là thanh cật 清訖. Ta quen đọc là chữ ngật. +訕 [san, sán] ① Chê, quở trách, kẻ dưới chê người trên gọi là san. Như san tiếu 訕笑 chê cười. Có khi đọc là sán. +訓 [huấn] ① Dạy dỗ. ② Nói giải nghĩa cho rõ ra. Vì thế nên chữa nghĩa sách cũng gọi là huấn. ③ Lời nói có thể làm phép được gọi là huấn. Như cổ huấn 古訓 lời người xưa dạy. ④ Thuận theo. +訒 [nhẫn] ① Nói ý tứ (lời nói thận trọng như khó khăn mới nói nên lời). +訑 [di, tha, nãn] ① Di di 訑訑 nhơn nhơn tự đắc. ② Một âm là tha. Lừa dối. ③ Lại một âm là nãn. Phóng túng. +訐 [kiết, yết] ① Bới móc, bới móc việc riêng của người ra. Cũng đọc là chữ yết. +訏 [hu, hủ] ① Khoe khoang. ② Lớn, to. ③ Một âm là hủ. Hủ hủ 訏訏 mông mênh. +討 [thảo] ① Ðánh, đánh giết kẻ có tội gọi là thảo. ② Tìm xét, dò xét. ③ Ðòi, tục gọi sự đòi lấy của cải gì của người là thảo. ④ Bỏ đi. +訌 [hồng] ① Tan lở. Cùng tranh dành lẫn nhau gọi là nội hồng 內訌. +訊 [tấn] ① Hỏi. Kẻ trên hỏi kẻ dưới là tấn. ② Thư hỏi thăm, như âm tấn 音訊 tăm hơi. Nguyễn Du 阮攸: Cổ tự vô danh nan vấn tấn 古寺無名難問訊 chùa cổ không tên khó hỏi thăm. ③ Tiêu tức. Như hoa tấn 花訊 tin hoa nở. ④ Tra tấn. Như tấn cúc 訊鞫 tra xét lấy khẩu cung. ⑤ Can. ⑥ Nhường. ⑦ Mách bảo. ⑧ Mưu. ⑨ Nhanh chóng. +被 [bị, bí] ① Áo ngủ. ② Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi. ③ Bị, chịu. Như bị cáo 被告 kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên luỵ đến đều gọi là bị. Như bị lụy 被累 bị liên lụy. ④ Mặt ngoài, bề ngoài. ⑤ Đồ trang sức trên đầu. ⑥ Bộ đồ. ⑦ Một âm là bí. Kịp đến. ⑧ Đội, vác. +袪 [khư] ① Tay áo. ② Tục gọi đàn bà lễ là khư 袪 nghĩa là vén tay áo mà vái vậy. +袤 [mậu] ① Rộng suốt. Chiều rộng về phương đông phương tây là quảng 廣, về phương nam phương bắc là mậu 袤. +袟 [dật] ① Tục dùng như chữ trật 秩. +袜 [mạt] ① Cái áo lót dạ của đàn bà. Ngày xưa dùng thắt ra ngoài áo làm đồ trang sức. +袗 [chẩn, chân] ① Áo đơn. ② Một âm là chân. Áo đen. +袖 [tụ] ① Tay áo. Đổng Hiền 董賢 được vua yêu, nằm gối vào tay áo vua Hán Ai đế 漢哀帝 mà ngủ, khi vua dậy trước, mới dứt tay áo mà dậy, vì thế bọn đàn ông được vua yêu gọi là đoạn tụ 斷袖. ② Xủ tay, như tụ thủ bàng quan 袖手旁觀 xủ tay đứng xem. ③ Lĩnh tụ 領袖 cầm đầu, xướng suất. Xóc áo tất phải để ý đến cái cổ cái tay, cho nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là lĩnh tụ. +袒 [đản] ① Cổi trần, trầy vai áo tay trái. Lễ tang ngày xưa mặc áo để trầy vai bên trái. Lễ nhà chùa mặc áo cà sa cũng để trống bên trái gọi là thiên đản 偏袒. ② Bênh vực cho người. Nguyên ở câu chuyện Chu Bột nhà Hán, bên hữu bênh vực họ Lã 呂氏右袒 (Lã thị hữu đản), bên tả bênh vực họ Lựu 劉氏左袒 (Lưu thị tả đản), nên đời sau mới thông dụng để nói về sự bênh vực người. +袍 [bào] ① Áo dài chấm gót. ② Vạt cả áo. +袁 [viên] ① Họ Viên. ② Áo dài lê thê. +衾 [khâm] ① Cái chăn. ② Đồ khâm liệm. +衺 [tà] ① Bất chánh, quẹo. Cũng như chữ tà 邪. +衷 [trung, trúng, chung] ① Tốt, lành. ② Trung, giữa. ③ Thành thực, ④ Trong lòng, thực, như ngu trung 愚衷 tấm lòng ngay thực của tôi. ⑤ Một âm là trúng. Vừa phải, như chiết trúng 折衷 phán quyết phải trái cho đúng phải. Ta quen đọc là chiết trung. +衰 [suy, suý, thôi] ① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh 盛. ② Một âm là suý. Lần từng bực xuống, như đẳng suý 等衰 hạng bực. ③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi 斬衰, may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi 齊衰. +衮 [cổn] ① Áo cổn, áo lễ phục của vua. ② Cổn cổn 衮衮 lũ lượt, nhiều. +衄 [nục] ① Ðổ máu cam. Giập hoa khế mũi đổ máu. ② Bị thua. +蚪 [đẩu] ① Khoa đẩu 蝌蚪 con nòng nọc. ② Lối chữ ngày xưa giống con nòng nọc nên gọi là khoa đẩu văn 蝌蚪文. Còn viết là 科斗文. +蚩 [si] ① Ngây ngô, tả cái dáng vô tri thức. ② Si Vưu 蚩尤 vua nước Cửu Lê ngày xưa sinh việc binh qua, chế ra giáo mác cung nỏ quấy rối chư hầu, bị vua Hoàng Đế 黃帝 đánh chết. +蚨 [phù] ① Thanh phù 青蚨 một thứ sâu ở dưới nước. Sách Sưu Thần Kí 搜神記 nói rằng hễ bắt con nó thì mẹ nó tự nhiên bay lại, đem bắt mẹ nó giết chết xát vào đồng tiền, giết con trát vào dây xâu tiền, thì vứt tiền đi tự nhiên tiền lại về, vì thế tục gọi tiền là thanh phù. +蚧 [giới] ① Cáp giới 蛤蚧 con cắc kè (tắc kè), dùng làm thuốc. +蚦 [nhiêm] ① Con trăn. +蚤 [tảo] ① Bọ chét, con rệp. ② Sớm, cùng nghĩa với chữ tảo 早. +蚣 [công] ① Xem chữ ngô 蜈. +蚜 [nha] ① Con sâu ăn lá cây. +蚘 [hồi] ① Tục dùng như chữ hồi 蛔. +蚕 [tàm] ① Tục dùng như chữ tàm 蠶, nguyên là chữ điến là giống giun. +蚓 [dẫn] ① Khưu dẫn 蚯蚓 con giun đất. +蚑 [kì] ① Sâu bò, cái dáng con sâu bò ngoằn ngoèo. +蚍 [tì] ① Tì phù 蚍蜉 con kiến càng. +蚌 [bạng] ① Con trai, trong thịt trai có chất nhớt dính tích mãi thành ra ngọc trai. +蚋 [nhuế] ① Con ve, giống như con ong, sắc đen, cánh mỏng, hay đốt người. +蚊 [văn] ① Con muỗi. Có một thứ muỗi vàng đốt người hay lây bệnh sốt rét gọi là ngược môi văn 瘧媒蚊 muỗi nọc sốt rét. Nguyễn Du 阮攸: Hư trướng tụ văn thanh 虛帳聚蚊聲 (Quế Lâm công quán 桂林公館) màn thưa tiếng muỗi vo ve. +虔 [kiền] ① Bền chặt. Kinh Thư 書經 có câu: Đoạt nhương kiểu kiền 奪攘矯虔 lấy được của người giữ chặt như của mình. ② Kính. Như kiền bốc 虔卜. Tả truyện 左傳: Kiền bốc ư tiên quân dã 虔卜於先君也 kính bói ở vua trước vậy. ③ Hạng đàn bà hèn hạ gọi là kiền phụ 虔婦. ④ Dáng hổ đi. ⑤ Giết. ⑥ Lấy hiếp. +虓 [hao] ① Tiếng hổ gầm. ② Cùng nghĩa với chữ xao 敲. +虒 [ti] ① Ti kì 虒祁 cung ti kì. ② Ủy ti 委虒 hổ có sừng. +荒 [hoang] ① Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền 荒田 ruộng hoang. Khai hoang 開荒, khẩn hoang 墾荒 đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thuỷ hoang 水荒 bị lụt, hạn hoang 旱荒 đại hạn. ② Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khoá 荒課 bỏ dở khoá học. ③ Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường 荒唐, hoang mậu 荒謬. ④ Cõi đất xa xôi. Như bát hoang 八荒 tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương 荒涼. ⑤ Bỏ. ⑥ To lớn. ⑦ Hư không. ⑧ Che lấp. ⑨ Mê man không tự xét lại. +荑 [đề, di] ① Mầm cỏ tranh. Cây cỏ mới nhú mầm đều gọi là đề. ② Một âm là di. Cắt cỏ. ④ Cỏ di. +荐 [tiến] ① Hai lần. Ðói luôn hai ba năm gọi là tiến cơ 荐饑. ② Tiến cử. Cùng nghĩa với chữ tiến 薦. +荏 [nhẫm] ① Thứ đậu to. ② Nhu mì, nhu nhược, mềm. Luận ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 (Dương hoá 陽貨) những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu? ③ Nhẫm nhiễm 荏苒 thấm thoát. +荊 [kinh] ① Cây kinh, một loài cây mọc từng bụi, cao bốn năm thước, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ, sắc tím hơi vàng, cành gốc cứng rắn, mọc rải rác ở đồng áng làm lấp cả lối đi. Cho nên đường đi hiểm trở gọi là kinh trăn 荊榛, kinh cức 荊棘, v.v. Sở Thanh Tử 楚聲子 gặp Ngũ Cử 伍舉 ở đường, lấy cành cây kinh đàn ra ngồi nói chuyện gọi là ban kinh đạo cố 班荊道故 trải cành kinh nói chuyện cũ. Ở nhà quê hay dùng cây kinh để đan phên, vì thế nên cánh cửa phên gọi là sài kinh 柴荊. Nước Sở 楚 có nhiều cây kinh nên gọi là Kinh 荊 hay Kinh Sở 荊楚. ② Cây roi. Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là giạ sở 夏楚. Liêm Pha 廉頗 mang bó kinh đến nhà ông Lạn Tương Như 藺相如 tạ tội cũng là theo ý đó. ③ Tử kinh 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. Xưa ba anh em Ðiền Chân 田真 lúc ở chung hoà hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ tử kinh mà ví với những nhà anh em hoà mục. Thơ Quách Tấn có bài Nhớ em dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Ðầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn). ④ Vợ Lương Hồng nhà Hán là bà Mạnh Quang lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là kinh. Như chuyết kinh 拙荊 ý nói người vợ vụng dại của tôi, kinh thất 荊室 nhà tôi (vợ), v.v. đều vì tích này. ⑤ Châu Kinh 荊州, nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, Lí Bạch 李白 viết thư sang thăm có câu: Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu 生不用封萬戶侯,但願一識韓荊州 nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là thức kinh 識荊. +草 [thảo] ① Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là 艸. ② Qua loa. Như thảo suất 草率, thảo sáng 草創 đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. ③ Ở nhà quê. Như thảo mãng 草莽, thảo trạch 草澤 đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草. ④ Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh 草菅人命 coi mệnh người như cỏ rác. ⑤ Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch 草檄 thảo bài hịch, thảo biểu 草表 thảo bài biểu, v.v. ⑥ Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. ⑦ Cắt cỏ. +荈 [suyễn] ① Thứ chè (trà) hái muộn. +荇 [hạnh] ① Rau hạnh, thứ rau mọc ở dưới nước. +荆 [kinh] ① Cũng như chữ kinh 荊. +荅 [đáp] ① Cũng như chữ đáp 答. +荄 [cai] ① Rễ cỏ. +荃 [thuyên] ① Cỏ thơm. ② Cái nơm, cùng nghĩa với chữ thuyên 筌. ③ Vải nhỏ. +荀 [tuân] ① Tên một nước đời xưa. ② Họ Tuân. ③ Cỏ tuân. +茼 [đồng] ① Ðồng hao 茼蒿 rau đồng hao. Tục gọi là rau bồng hao 蓬蒿. +茺 [sung] ① Sung uý 茺蔚 cây ích mẫu, tức ích mẫu thảo 益母草. +茹 [như, nhự] ① Rễ quấn, rễ cây quấn nhau gọi là như. Vì thế quan chức này tiến cử quan chức khác gọi là bạt mao liên như 拔茅連茹. ② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố 茹素 ăn chay. Cũng như nói ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋. ③ Thối nát. +茸 [nhung, nhũng] ① Mầm nõn, lá nõn. ② Thứ dệt bằng lông giống thú có lông tuyết lún phún cũng gọi là nhung. ③ Lộc nhung 鹿茸 nhung hươu, sừng hươu mới nhú còn mọng như thoi thịt và máu gọi là nhung, rất bổ và quý. Sâm nhung tửu 參茸酒 rượu sâm nhung. ④ Tán loạn, rối ren. ⑤ Một âm là nhũng. Lần, thứ. +茶 [trà] ① Cây chè (trà), lá dùng chế ra các thứ chè uống. ② Sơn trà 山茶 một thứ cây lá thường xanh, hoa trắng, có thứ đỏ, dùng làm cảnh chơi. +茵 [nhân] ① Ðệm, chiếu kép, đệm xe. ② Nhân trần 茵陳 một thứ cỏ dùng làm thuốc. +茴 [hồi] ① Hồi hương 茴香 cây hồi hương hoa có tám cánh, mùi thơm lạ, hoặc dùng ép dầu để xoa, hoặc dùng làm thuốc, hoặc nấu đồ ăn. +茲 [tư, từ] ① Ích, thêm. Thông dụng như chữ tư 滋. ② Ấy. Như tư sự thể đại 茲事體大 sự ấy lớn. ③ Chiếu. ④ Năm, mùa. ⑤ Một âm là từ. Quy Từ 龜茲 nước Quy Từ ở Tây Vực 西域. +茱 [thù] ① Thù du 茱萸 cây thù du. Có ba thứ, một thứ gọi là ngô thù du 吳茱萸 dùng làm thuốc, một thứ gọi là thực thù du 食茱萸 dùng pha đồ ăn, một thứ gọi là sơn thù du 山茱萸. +茰 [du] ① Tục dùng như chữ 萸. +茯 [phục] ① Phục linh 茯苓 một giống nấm sống nhờ ở gốc rễ cây thông, hình như quả bóng, da đen thịt trắng gọi là bạch linh 白苓, thứ đỏ gọi là xích linh 赤苓 dùng để làm thuốc. +茭 [giao] ① Rau giao. ② Cỏ khô. ③ Dây tre. +茫 [mang] ① Thương mang 滄茫 mênh mông. ② Mang mang 茫茫 man mác. ③ Ngây ngô, mờ mịt. Tả cái dáng không biết gì. Như mang nhiên 茫然 mờ mịt vậy. +茨 [tì] ① Lợp cỏ tranh. ② Cỏ tật lê, thứ cỏ có gai. ③ Tì cô 茨菰 cây tì cô. Có khi viết là 茨孤. Cũng gọi là từ cô 慈姑. ④ Chất chứa. +茝 [chỉ] ① Kì chỉ 蘄茝 một thứ cỏ thơm. +茜 [thiến] ① Cỏ thiến, rễ dùng nhuộm đỏ, nên sa đỏ gọi là thiến sa 茜紗. ② Sắc đỏ. +茘 [lệ] ① Cỏ lệ. Lệ chi 茘枝 cây vải. +茗 [mính] ① Nõn ché, mầm chè. ② Thứ chè hái muộn cũng gọi là minh. ③ Chè, trà. Như hương minh 香茗 trà thơm, trà hương. +芻 [sô] ① Cắt cỏ, người cắt cỏ. ② Loài vật ăn cỏ gọi là sô. ③ Rơm, cỏ khô. Như sô cẩu 芻狗 con chó rút bằng rơm bằng cỏ, ý nói là vật bỏ đi. Lão Tử 老子: Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu 天地不仁、以萬物爲芻狗 trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm. Từ Nhụ viếng mẹ Quách Lâm chỉ đưa có một nhúm cỏ khô, vì thế tục gọi lễ phúng là sinh sô 生芻. +臭 [xú, khứu] ① Mùi. Như kì xú như lan 其臭如蘭 (Dịch Kinh 易經, Hệ Từ thượng 繫辭上) mùi nó như hoa lan. Bây giờ thì thông dụng để chỉ về mùi hôi thối. ② Tiếng xấu. Như di xú vạn niên 遺臭萬年 để tiếng xấu muôn năm. ③ Một âm là khứu. Cùng nghĩa với chữ khứu 嗅. +臬 [nghiệt, niết] ① Cái ngưỡng cửa. ② Phép. Như khuê nghiệt 圭臬 cái đồ lường bóng mặt trời để biết cao thấp. Vì thế nên khuôn phép để noi mà làm việc gọi là khuê nghiệt. Về bên toà án gọi là nghiệt ti 臬司 cũng là noi nghĩa ấy cả. Ta quen đọc là chữ niết. +脊 [tích] ① Xương sống, có 24 đốt. ② Phàm cái gì cao mà ở giữa đều gọi là tích, như ốc tích 屋脊 cái nóc nhà. ③ Lẽ. +脉 [mạch] ① Tục dùng như chữ mạch 脈. +脈 [mạch] ① Mạch máu, mạch máu đỏ gọi là động mạch 動脈, mạch máu đen gọi là tĩnh mạch 靜脈. Ngày xưa viết là 衇. Tục viết là 脉. ② Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là mạch. Như sơn mạch 山脈 mạch núi, toàn mạch 泉脈 mạch nước, v.v. ③ Mạch, thầy thuốc xem mạch động ở vệ cổ tay để phân biệt chứng bệnh. ④ Xương lá, các đường gân trên lá cây gọi là diệp mạch 葉脈. ⑤ Mạch mạch 脈脈 trông nhau đăm đắm. +脆 [thuý] ① Tục dùng như chữ thuý 脃. +脅 [hiếp] ① Sườn, ở hai bên ngực. Như Tấn công tử Trùng Nhĩ biền hiếp 晉共公重耳駢脅 công tử Trùng Nhĩ xương sườn liền thành một mảng. ② Ăn hiếp, như hiếp chế 脅制 bắt hiếp người, bắt ép phải làm xằng gọi là hiếp tòng 脅從. ③ Trách móc. +脃 [thuý] ① Giòn, yếu. Như tùng thuý 鬆脃 giòn xốp, dễ bóp vỡ. ② Thanh thuý, tiếng trong trẻo mà đi xa gọi là thanh thuý 清脃. ③ Khinh bạc, như phong tục thuý bạc 風俗脃薄 phong tục khinh bạc. +脂 [chi] ① Mỡ tảng, mỡ dót lại từng mảng. ② Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp. +能 [năng, nai, nại] ① Tài năng, như năng viên 能員 chức quan có tài. ② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy. ③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần. ④ Con năng, một loài như con gấu. ⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân. ⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐. ⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能. +胸 [hung] ① Ngực. ② Tấm lòng, như hung khâm 胸襟, hung thứ 胸次, v.v. đều nói về phần mang chứa trong lòng cả. Trang Tử 莊子: hỉ nộ ai lạc, bất nhập ư hung thứ 喜怒哀樂,不入於胸次 mừng giận thương vui không vào tới trong lòng. +胴 [đỗng] ① Cái thân người, từ cổ xuống đến bẹn, trừ chân tay ra, gọi là đỗng. ② Ruột già. +胱 [quang] ① Bàng quang 膀胱 cái bong bóng, bọng đái. +胰 [di] ① Thịt thăn. ② Tục gọi sà phòng là di tử 胰子. +胯 [khố, khoá] ① Dưới bẹn, háng. Như khố hạ 胯下 dưới háng. Cũng đọc là chữ khoá. +胭 [yên] ① Cùng nghĩa với chữ yết 咽. ② Yên chi Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp. +聇 [sỉ] ① Tục dùng như chữ sỉ 恥. +耿 [cảnh] ① Sáng. Bạch Cư Dị 白居易: Trì trì chung cổ sơ trường dạ, Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên 遲遲鐘鼓初長夜,耿耿星河欲曙天 tiếng chuông, trống điểm thong thả báo hiệu mới đêm dài, những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông. Tản Ðà dịch thơ: Tiếng canh tối tùng tùng điểm trống, Năm canh dài chẳng giống đêm xưa, Sông Ngân lấp lánh sao thưa, Trời như muốn sáng, sao chưa sáng trời? ② Thắc mắc, như trung tâm cảnh cảnh 忠心耿耿 trong lòng thắc mắc không yên. ③ Cảnh giới 耿介 chính trực, có chí tiết không a dua với người (thanh cảnh). +耽 [đam] ① Vui, quá vui gọi là đam. ② Cùng nghĩa với chữ đam 眈. ③ Tai to và dái tai thõng xuống. +耼 [đam, tham] ① Tai vẹt, tai vẹt không có vành tai là đam. ② Tên người. Cũng đọc là chữ tham. +耙 [bá] ① Cái cào đất, cái bừa. +耘 [vân] ① Làm cỏ. +耗 [háo, mạo, mao] ① Hao sút, như háo phí ngân tiền 耗費銀錢 hao phí tiền bạc. ② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi. ③ Một âm là mạo. Ðần độn. ④ Lại một âm là mao. Không, hết. +耕 [canh] ① Cầy ruộng. ② Phàm dùng sức làm một việc gì khó nhọc mới được miếng ăn đều gọi là canh. Như thiệt canh 舌耕 cầy bằng lưỡi (tức dạy học), bút canh 筆耕 viết thuê, v.v. ③ Gắng sức làm không mỏi cũng gọi là canh. +耊 [điệt] ① Già tám mươi gọi là điệt. +耆 [kì, chỉ, thị] ① Già sáu mươi gọi là kì. ② Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho 耆儒 người học lão luyện. ③ Một âm là chỉ. Ðến. ④ Lại cùng âm nghĩa với chữ thị 嗜. +耄 [mạo] ① Già tám chín mươi gọi là mạo. +翅 [sí] ① Cánh, cánh của các loài chim loài sâu đều gọi là sí. ② Vây cá, ngư sí 魚翅. ③ Cùng nghĩa với chữ thí 啻. Như hề sí thực trọng 奚翅食重 sao những lấy ăn làm trọng. +翁 [ông] ① Cha, mình gọi cha người khác, gọi là tôn ông 尊翁. ② Ông già. Nguyễn Du 阮攸: Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông 同遊俠少盡成翁 bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già. ③ Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông. ④ Ông trọng 翁仲 ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Nguỵ Minh Ðế 魏明帝 đúc hai người để ngoài cửa tư mã 司馬 gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng. ⑤ Lông cổ chim. +羓 [ba] ① Thịt ướp. Chúa Liêu là Gia Luật Ðức Quang chết, người nước mổ bụng cho muối vào ướp đem về, người nhà Tấn gọi là đế ba 帝羓. +罡 [cương, cang] ① Thiên cương 天罡 sao Thiên Cương. Nhà đạo sĩ gọi sao bắc đẩu 北斗 là sao Thiên Cương. Chính âm là cang. +罟 [cổ] ① Cái lưới. ② Hình phép, như uý thử tội cổ 畏此罪罟 sợ cái lưới tội ấy. Ý nói hình phép nghiệt ngã, thêu dệt tội người như vây lưới lại vậy. +罝 [ta] ① Cái lưới săn thỏ. +罛 [cô] ① Cái lưới to. +缺 [khuyết] ① Ðồ sứt mẻ, phàm cái gì không được toàn vẹn đều gọi la khuyết, như nguyệt hữu viên khuyết 月有圓缺 trăng có tròn có khuyết. Nhà nước toàn thịnh gọi là kim âu vô khuyết 金甌無缺. ② Sự vật gì không được tốt đẹp hoàn toàn gọi là khuyết điểm 缺點. ③ Chức quan còn bỏ không, như bổ khuyết 補缺 chức sẽ bổ vào chân nào khuyết. +紥 [trát] ① Cũng như chữ trát 紮. +索 [tác, sách] ① Dây tơ. ② Huyền tác 弦索 đồ âm nhạc bằng dây. ③ Phép độ. ④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên 興味索然 hứng thú tan tác, li quần tác cư 離群索居 lìa đàn ở một mình, v.v. ⑤ Hết, như tất tác tệ phú 悉索敝賦 nhặt nhạnh hết cả của sở hữu. ⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả. +紡 [phưởng] ① Các thứ dệt bằng tơ đông đặc mềm nhũn tục gọi là phưởng trù 紡綢. ② Xe sợi, đánh sợi. +素 [tố] ① Tơ trắng. ② Trắng nõn, như tố thủ 素手 tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm 素心 lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố 朴素 mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿素. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn 素緞 đoạn trơn. ③ Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan 素餐. Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là tố vương 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong 素封 cũng là do nghĩa ấy. ④ Chất, nhà hoá học gọi nguyên chất là nguyên tố 原素. Bản tính người gọi là tình tố 情素. ⑤ Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố 平素 vốn xưa, v.v. ⑥ Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý 素富貴 vốn giàu sang, tố bần tiện 素貧賤 vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy. ⑦ Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố 茹素. +紝 [nhâm] ① Dệt, dệt lụa. +紜 [vân] ① Phân vân 紛紜 bối rối. ② Nhung nhúc, bộn rộn. +紛 [phân] ① Rối rít. ② Nhiều nhõi, như phân phiền 紛煩, phân vân 紛紜 đều nghĩa là ngổn ngang nhiều việc, bối rối. +級 [cấp] ① Bậc, mỗi một bậc thềm gọi là một cấp, vì thế lên thềm gọi là thập cấp 拾級. Phàm sự gì có thứ bậc cũng gọi là cấp cả, như làm quan lên một bậc gọi là nhất cấp 一級. ② Phép nhà Tần cứ chém được một đầu giặc được thăng một cấp, nên gọi cái đầu là thủ cấp 首級. +紙 [chỉ] ① Giấy. Sái Luân nhà Hán sáng tạo ra phép làm giấy trước nhất. +紘 [hoành] ① Tua lèo mũ, thắt ở dưới cằm, có tua chỉ hạt bột rủ xuống. ② Mối giường. ③ Rộng lớn. +紗 [sa] ① Sa, lụa mỏng. Một thứ dệt bằng tơ mỏng mà thưa để làm mũ hay áo mặc mát gọi là sa, như ta nói sa Tàu, sa Tây vậy. Vương Duy 王維: Thùy liên Việt nữ nhan như ngọc, Bần tiện giang đầu tự hoán sa 誰憐越女顏如玉,貧賤江頭自浣紗 ai thương cho cô gái Việt mặt đẹp như ngọc, lại nghèo hèn tự mình giặt lụa ở đầu sông? ② Sợi vải. +紕 [bì, phi] ① Trang sức. ② Viền mép. ③ Một âm là phi. Phi mậu 紕繆 lầm lẫn. +純 [thuần, chuẩn, đồn, truy] ① Thành thực, như thuần hiếu 純孝 người hiếu thực. ② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần tuý 純粹. ③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền. ④ Ðều. ⑤ Lớn. ⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn. ⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn. ⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇. +紓 [thư] ① Hoãn. ② Giải, gỡ, như huỷ gia thư nạn 毀家紓難 phá nhà gỡ nạn. +紐 [nữu] ① Cái quạt, cái núm. ② Buộc, thắt. Tục gọi cái cúc áo là nữu khấu 紐扣. +納 [nạp] ① Vào, như xuất nạp 出納 số ra vào. Nói rộng ra phàm cái gì làm cho đến gần mình đều gọi là nạp, như duyên nạp 延納, tiếp nạp 接納 đều nghĩa là mời vào chơi cả, bây giờ gọi sự lấy vợ là nạp phụ 納婦 cũng là do nghĩa ấy. ② Dâng nộp, như nạp thuế 納稅 nộp thuế, nạp khoản 納款 dâng nộp khoản gì làm lễ xin hàng phục, v.v. ③ Thu nhận, như tiếu nạp 笑納 vui lòng nhận cho. +紋 [văn] ① Vân, vằn gấm vóc. Vật gì có vằn có ngấn cũng gọi là văn, như ba văn 波紋 vằn sóng. ② Văn ngân 紋銀 bạc nén, bạc đúc thành thoi trên có hoa vằn gọi là văn ngân, gọi tắt là văn. +紊 [vặn] ① Rối, như hữu điều bất vặn 有條不紊 có ngành thớ không rối. +粒 [lạp] ① Hạt gạo, hạt lúa, vật gì nhỏ mà rời từng hạt đều gọi là lạp. ② Ăn gạo. +粉 [phấn] ① Bột gạo, phấn gạo. Phàm vật gì tán nhỏ đều gọi là phấn cả. ② Tan nhỏ, như phấn cốt 粉骨 tan xương. ③ Phấn xoa, đàn bà dùng để trang sức. ④ Phấn sức, làm sự gì không cần sự thực mà chỉ vụ về bề ngoài gọi là phấn sức 粉飾. +粇 [canh] ① Tục dùng như chữ canh 秔. +粃 [chuỷ] ① Cũng như chữ bỉ 秕. +笑 [tiếu] ① Cười, vui cười. ② Cười chê, như trào tiếu 嘲笑 cười cợt, cợt nhạo. Sự gì đáng chê gọi là tiếu đàm 笑談. Nguyễn Trãi 阮廌: Tiếu đàm nhân tại bích vân trung 笑談人在碧雲中 tiếng người cười nói trong mây biếc. +笏 [hốt] ① Cái hốt, ngày xưa vua quan ra chầu đều cầm cái hốt, hoặc làm bằng ngọc, hoặc làm bằng tre, ngà, có việc gì định nói thì viết lên giấy để phòng cho khỏi quên. Ðời sau hay làm bằng ngà voi mà chỉ các quan cầm thôi. ② Một thoi vàng cũng gọi là nhất hốt 一笏. +笋 [duẩn] ① Tục dùng như chữ duẩn 筍. +笊 [tráo] ① Tráo li 笊篱 cái vợt bằng tre. Cũng viết là 笊籬. +笈 [cấp] ① Hòm sách, tráp sách. +笆 [ba] ① Tre gai, thứ tre có gai giồng làm bờ rào. Tục gọi bờ rào là li ba 籬笆. +竝 [tịnh] ① Nguyên là chữ tịnh 並. +竚 [trữ] ① Mong đợi, đứng lâu. +站 [trạm] ① Ðứng lâu. ② Nhà trạm, chỗ giữa đường tạm trú, như dịch trạm 驛站 nhà trạm, lữ trạm 旅站 quán trọ, v.v. Tục gọi một cung đường là nhất trạm 一站. +窊 [oa] ① Cũng như chữ oa 窪. +窈 [yểu] ① Sâu xa. ② Yểu điệu 窈窕 tả cái đức tính u nhàn của con gái, yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu 窈窕淑女,君子好逑 (Thi Kinh 詩經) gái hiền yểu điệu, đôi tốt của người quân tử. ③ Núi sông, nhà cửa thâm u cũng gọi là yểu điệu. Quy khứ lai từ 歸去來辭: Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu 既窈窕以尋壑,亦崎嶇而經丘 đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò. +窆 [biếm] ① Hạ quan xuống huyệt, lời cáo phó về việc tang, cũng có khi xưng là cáo biếm 告窆. +窅 [yểu] ① Sâu thẳm. ② Yểu nhiên 窅然 trướng nhiên, bâng khuâng, buồn bã. Trang Tử 莊子: Yểu nhiên táng kì thiên hạ yên 窅然喪其天下焉 (Tiêu dao du 逍遙遊) (vua Nghiêu) bâng khuâng quên mất thiên hạ của mình. +窄 [trách] ① Chật, hẹp. Trách trách tiểu chu nan quá Hạ 窄窄小舟難過夏 (Nguyễn Du 阮攸) chiếc thuyền nhỏ chật khó qua đất Hạ. +秭 [tỉ] ① Mười vạn là một ức, mười ức là một tỉ. +秬 [cự] ① Lúa nếp đen, dùng để cất rượu, dùng men bằng uất kim gọi là rượu cự xưởng 秬鬯. +秫 [thuật] ① Một thứ lúa nếp dùng để cất rượu (nếp rượu). +秩 [trật] ① Trật tự, thứ tự. ② Phẩm trật, một tên riêng để định phẩm hàm quan to quan nhỏ. ③ Cung kính. ④ Mười năm gọi là một trật, bảy mươi tuổi gọi là thất trật 七秩, tám mươi tuổi gọi là bát trật 八秩, v.v. ⑤ Lộc. ⑥ Thường. +秧 [ương] ① Mạ, gieo hạt thóc giống mọc mầm lên gọi là ương. ② Phàm loài cây cỏ mới mọc, có thể san trồng đi chỗ khác được đều gọi là ương. +秦 [tần] ① Nước Tần. ② Nhà Tần (248-207, trước T.L.), Tần Thuỷ Hoàng 秦始皇 diệt cả sáu nước thay nhà Chu làm vua gọi là nhà Tần. +秤 [xứng] ① Cái cân. +秣 [mạt] ① Thóc ngựa, những thứ gì để cho ngựa ăn, như rơm cỏ, v.v. đều gọi là mạt. +租 [tô] ① Thuế ruộng, bán ruộng cho người cấy thuê cũng gọi là điền tô 田租. ② Cho thuê, phàm lấy vật gì cho người mượn dùng để lấy tiền thuê dều gọi là tô. Như các nước mượn đất nước Tàu sửa sang buôn bán theo chính trị mình gọi là tô giới 租界. +秘 [bí] ① Tục dùng như chữ bí 祕. +秖 [kì] ① Cũng như chữ kì 祇. +般 [bàn, ban, bát] ① Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời. ② Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải. ③ Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về. ④ Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v. ⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh. +舫 [phảng, phang] ① Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. Có khi đọc là chữ phang. +航 [hàng] ① Thuyền, hai chiếc thuyền cùng sang gọi là hàng. ② Vượt qua. Như hàng hải 航海 vượt bể, hàng lộ 航路 đường nước, v.v. ③ Ken thuyền làm cầu nổi sang sông. +舩 [thuyền] ① Tục dùng như chữ thuyền 船. +舁 [dư] ① Công kênh, khiêng. +舀 [yểu] ① Múc nước bên này rót sang bên kia. +致 [trí] ① Suy cùng. Như cách trí 格致 suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó li thế nào gọi là cách trí 格致. ② Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người, v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年,富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự. ③ Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致之死地 lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn trí 文致. ④ Trao, đưa. Như trí thư 致書 đưa thư. ⑤ Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu. ⑥ Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致思 gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳致 hay chuyển trí 轉致, v.v. ⑦ Ðặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí. ⑧ Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí hoạ 直言致禍 vì nói thẳng mà mắc hoạ. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là toạ trí 坐致. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立致. ⑨ Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới. Chiếu trí nhân tài 招致人才 nghĩa là vời người hiền tài đến. ⑩ Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因風寒致病 nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情致 chỗ tình nó đến, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, v.v. ⑪ Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅人深致 người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景致, mộc mạc gọi là chuyết trí 拙致, khác với mọi người gọi là biệt trí 別致, v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả. ⑫ Ðường lối. Như ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大致 cũng do một nghĩa ấy cả. ⑬ Cùng nghĩa với chữ chí 至. ⑭ Cùng nghĩa với chữ trí 緻. +祠 [từ] ① Ðền thờ, nhà thờ. ② Cúng tế. ③ Tế xuân. +祟 [tuý, truý] ① Ma làm, ma đói làm người để vòi ăn lễ. Trang Tử 莊子: Nhất tâm định nhi vương thiên hạ, kì quỷ bất tuý, kì hồn bất bì 一心定而王天下,其鬼不祟,其魂不疲 (Thiên đạo 天道) tấc lòng định mà làm vua thiên hạ, làm ma không trêu, làm hồn không mệt. Ta quen đọc là chữ truý. +神 [thần] ① Thiên thần. ② Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần. ③ Tinh thần, thần khí. ④ Thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hoá bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết tẫn lòng người khác. +祝 [chúc, chú] ① Khấn. ② Chúc mừng. Chúc phúc 祝福. ③ Cắt, như chúc phát 祝髮 cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy. ④ Một âm là chú, cũng như chữ chú 咒. +祜 [hỗ] ① Phúc. +祛 [khư] ① Trừ đi, đuổi đi. Khư trừ mê tín 祛除迷信 bài trừ mê tín. +祚 [tộ] ① Lộc, ngôi. Vận nước nối đời thịnh vượng gọi là tộ, như Hán tộ 漢祚 đời nhà Hán. ② Phúc, như thụ tộ 受祚 chịu phúc. ③ Năm. +祘 [toán] ① Cũng như chữ toán 算. +祗 [chi] ① Kính, cung kính. ② Chỉ, như thế thôi. Nhân sinh đại đại vô cùng dĩ, Giang nguyệt niên niên chi tương tự 人生代代無窮已,江月年年祗相似 (Trương Nhược Hư 張若虛) đời người ta đời này sang đời khác không cùng tận, (nhưng) mặt trăng năm này sang năm khác cũng vẫn như nhau. +祖 [tổ] ① Ông, người đẻ ra cha mình. Tổ tiên. ② Xa noi, như Trọng Ny tổ thuật Nghiêu Thuấn 仲尼祖述堯舜 ông Trọng Ny xa noi đạo vua Nghiêu vua Thuấn. ③ Tế tổ, lúc sắp ra đi làm lễ thần đường, gọi là tế tổ 祭祖. Nay gọi sự tiễn người đi xa là tổ tiễn 祖餞 là noi ý ấy. ④ Tổ sư, tu hành đắc đạo, được đời tôn kính gọi là tổ. ⑤ Quen, biết. ⑥ Bắt chước. +祕 [bí] ① Thần. ② Bí mật, chức quan giữ các tờ bồi bí mật gọi là bí thư 祕書. +祔 [phụ] ① Tế phụ, hết tang ba năm, rước thần chủ (神主) vào thờ với tiên tổ gọi là phụ. ② Chôn chung (hợp táng). +祓 [phất] ① Trừ đi, trừ vạ cầu phúc. +祐 [hữu] ① Thần giúp. Khi thiên phụ nhân, quỷ thần bất hữu 欺天負人,鬼神不祐 (Lí Giai Phó 李娃傳) dối trời bỏ người, quỷ thần chẳng giúp. +羖 [cổ] ① Con dê đen. +羔 [cao] ① Con dê con. Da áo cừu mỏng gọi là cao bì 羔皮. +砷 [thân] ① Chất thân (arsenic, As). Tức là chất tì sương 砒霜 một nguyên chất trong loài phi kim. +破 [phá] ① Phá vỡ, như phá hoại 破壞, phá toái 破碎, phá trận 破陣, phá thành 破城, v.v. ② Bổ ra, bửa ra, như phá qua 破瓜 bổ dưa, phá lãng 破浪 rẽ sóng, v.v. ③ Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc, như trong văn có đoạn phá đề 破題. Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá, như phá án 破案. ④ Phí, như phá tài 破財 phí của, phá trái 破債 vỡ nợ. ⑤ Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát 八, nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua 破瓜. +砲 [pháo] ① Cũng như chữ pháo 礮 hay 炮. +砮 [nỗ] ① Một thứ đá dùng làm tên bắn. +砭 [biêm] ① Cái kim bằng đá. Ngày xưa có một khoa chữa bệnh, dùng kim đá tiêm vào da thịt gọi là biêm. Nay mượn dùng làm lời nói bóng về sự khuyên ngăn điều lầm lỗi nhau, như châm biêm 針砭 can ngăn. +砧 [châm] ① Cái chày đá để giặt áo. Tảo hàn dĩ giác vô y khổ, Hà xứ không khuê thôi mộ châm 早寒已覺無衣苦, 何處空閨催暮砧 (Nguyễn Du 阮攸) Lạnh sơ đã khổ phần không áo, Ðập vải nhà ai rộn bóng chiều. +砦 [trại] ① Ở núi lấy gỗ ken chung quanh làm hàng rào gọi là trại. +砥 [chỉ] ① Ðá mài, đá to gọi là lệ 礪, nhỏ gọi là chỉ 砥. ② Dùi mài, nghĩa bóng là cái công học vấn khắc khổ, như hỗ tương chỉ lệ 互相砥礪 cùng mài giũa nhau gắng gỏi nhau. Ta quen đọc là để lệ 砥礪. ③ Bằng, đều. +砝 [kiếp, pháp] ① Kiếp mã 砝碼 một thứ quả cân dùng để cân nặng nhẹ. ② Rắn. Tục đọc là chữ pháp. +矩 [củ] ① Cái khuôn làm đồ vuông. ② Khuôn phép. +真 [chân] ① Dùng như chữ chân 眞. +眞 [chân] ① Chân thực, tình thành rất mực gọi là chân, như chân như 眞如 nguyên lai vẫn tinh thành viên mãn thanh tịnh, không phải mượn ở ngoài vào, chân đế 眞諦 đạo lí chân thực, trái lại với chữ vọng 妄. ② Người tiên, nhà đạo gọi những người tu luyện đắc đạo là chân nhân 眞人. Ðạo Phật, đạo Lão nói chữ chân 眞 cũng như bên nhà Nho nói chữ thành 誠. ③ Vẽ truyền thần gọi là tả chân 寫眞, chụp ảnh cũng gọi là tả chân. ④ Cũng viết là chân 真. +眛 [muội] ① Mắt mờ, mắt không có thần, mắt không được sáng. +眚 [sảnh] ① Mắt có màng. ② Bệnh, bệnh can quyết, lúc phát lên môi miệng móng chân móng tay đều xanh cả gọi là bệnh sảnh. ③ Lỗi lầm. ④ Tai vạ. +眙 [dị, di] ① Trông thẳng. ② Một âm là di. Tên đất. +盎 [áng] ① Cái chậu sành. ② Áng nhiên 盎然 cái vẻ đầy đặn tốt đẹp nở nang, tuý diện áng bối 粹面盎背 mặt chín vai nở. +盍 [hạp] ① Sao? Sao chẳng? như Hạp các ngôn nhĩ chí? 盍各言爾志 (Luận Ngữ 論語) sao chẳng nói ý chí của các anh (cho ta nghe)? ② Hợp. Dịch Kinh 易經, quẻ Dự 豫: Vật nghi, bằng hạp trâm 勿疑,朋盍簪 đừng nghi ngờ, các bạn thanh khí sẽ lại giúp. ③ Cánh cửa. +盌 [oản] ① Cái bát nhỏ. Xem chữ oản 碗. +益 [ích] ① Thêm lên, phàm cái gì có tiến bộ hơn đều gọi là ích. ② Châu Ích (tên đất). ③ Giàu có. ④ Lợi ích. ⑤ Giúp. ⑥ Càng, như như thuỷ ích thâm 如水益深 (Mạnh Tử 孟子) như nước càng sâu. +皰 [pháo] ① Phỏng da, chân tay hốt nhiên màng lên từng nốt đầy những nước gọi là pháo. +病 [bệnh] ① Ốm. ② Tức giận, như bệnh chi 病之 lấy làm giận. ③ Làm hại, như phương hiền bệnh quốc 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước. ④ Cấu bệnh 姤病 hổ ngươi. ⑤ Mắc bệnh. ⑥ Lo. ⑦ Làm khốn khó. ⑧ Nhục. ⑨ Chỗ kém. +痄 [chá] ① Chá tai 痄腮 sưng má (quai bị). +痃 [hiền, huyền] ① Hạch ở bẹn. Cũng đọc là huyền. +痂 [già] ① Vẩy, những chỗ nhọt đóng vẩy gọi là già. +痁 [thiêm] ① Sốt rét lâu ngày. +痀 [câu, củ] ① Câu lu 痀瘻 còng lưng (gù). Có khi đọc là củ. +疿 [phi] ① Cũng như chữ phi 痱. +疾 [tật] ① Ốm, tật bệnh, mình mẩy không được dễ chịu gọi là tật 疾, nặng hơn nữa gọi là bệnh 病. ② Quấy khổ, nghiệt ác làm khổ dân gọi là dân tật 民疾. ③ Giận, như phủ kiếm tật thị 撫劍疾視 (Mạnh Tử 孟子) tuốt gươm trợn mắt nhìn. ④ Ghét giận. ⑤ Vội vàng. ⑥ Nhanh nhẹn. ⑦ Bạo ngược. ⑧ Cái chắn trước đòn xe. ⑨ Tật, vết. +疽 [thư] ① Ung thư 癰疽 nhọt, nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽. +疼 [đông] ① Ðau đớn. ② Thương yêu lắm. +疹 [chẩn] ① Bệnh lên sởi. +疸 [đản] ① Hoàng đản 黃疸 bệnh vàng, mắt mặt đều vàng ủng, đi đái vàng đại tiện bế, mỏi mệt hay nằm là bệnh vàng, ăn rồi lại đói ngay là chứng vị đản 胃疸. Tất cả có năm chứng đản. +疵 [tì] ① Bệnh. ② Lầm lỗi, có ý khắc trách quá gọi là xuy mao cầu tì 吹毛求疵 bới lông tìm vết. +疴 [a, kha] ① Ốm, ốm nặng gọi là trầm a 沉疴 hay 沈疴. Cũng đọc là kha. +疳 [cam] ① Bệnh cam, một thứ bệnh về máu rãi. Như vì máu trắng kém mà tì rắn lại gọi là tì cam 脾疳, trẻ con ăn bậy sinh bệnh gầy còm gọi là cam tích 疳積, chân răng thối nát gọi là nha cam 牙疳 cam răng hay cam tẩu mã. ② Hạ cam 下疳, một thứ bệnh tình bộ dái sưng loét ra. +疲 [bì] ① Mỏi mệt. +疰 [chú] ① Trẻ con đến mùa hè hay ốm gọi là chú hạ 疰夏. +畞 [mẫu] ① Nguyên là chữ mẫu 畝. +畝 [mẫu] ① Mẫu, mười sào là một mẫu (3600 thước vuông tây là một mẫu). ② Khu ruộng, phần ruộng. +畜 [súc, húc] ① Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜. ② Súc tích, chứa. Một âm là húc. ③ Nuôi. ④ Bao dong. ⑤ Lưu lại. ⑥ Thuận. ⑦ Giữ, vực dậy. +畛 [chẩn] ① Bờ ruộng. ② Giới hạn. ③ Ðến kêu bảo, như chẩn ư quỷ thần 畛於鬼神 (Lễ Kí, 禮記) khấn báo quỷ thần. +畚 [bổn] ① Cái son, cái ki hốt đất. +留 [lưu] ① Lưu lại, muốn đi mà tạm ở lại gọi là lưu. ② Lưu giữ, giữ lại không cho đi. ③ Ðáng đi mà không đi gọi là lưu, như lưu nhậm 留任 lại ở làm việc quan. ④ Ðình trệ, như án vô lưu độc 案無留牘 văn thư nhanh nhẹn không đọng cái nào. ⑤ Còn lại. ⑥ Lâu. ⑦ Ðợi dịp. +畔 [bạn] ① Bờ ruộng. ② Ven nước. ③ Bên, như chẩm bạn 枕畔 bên gối. ④ Trái, phản bạn. Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù 君子博學於文,約之以禮,亦可以弗畔矣夫 (Luận Ngữ, 論語) người quân tử trước học văn, sau học lễ, nhờ vậy khỏi trái đạo. ⑤ Lìa. +甡 [sân] ① Lố nhố, tả cái dáng mọi người cùng đứng chen chúc. +瓷 [từ] ① Ðồ sứ. +瓴 [linh] ① Ngói máng, ngói bò, nhà lợp lòng ngói ngửa lên gọi là linh. Cao ốc kiến linh 高屋建瓴 nói về hình thế đóng ở chỗ cao có thể chạy xuống được. Nhà binh thường nói: kiến linh chi thế 建瓴之勢 nghĩa là đóng binh ở chỗ cao có thể đánh úp quân giặc được. +瓞 [điệt] ① Thứ dưa nhỏ. ② Dài dặc, Kinh Thi có câu: Miên miên qua điệt 綿綿瓜瓞 con cháu nối đời dài dặc. +皋 [cao] ① Cũng như chữ cao 皐. +症 [chứng] ① Chứng bệnh (chứng nghiệm của bệnh, gốc bệnh). +珮 [bội] ① Tục dùng như chữ bội 佩. +班 [ban] ① Ban phát, chia cho. ② Bầy, giải, như ban kinh 班荊 giải chiếu kinh ra đất để ngồi. ③ Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban 同班. ④ Trở về, như ban sư 班師 đem quân về. ⑤ Khắp. ⑥ Ban mã 班馬 tiếng ngựa biệt nhau. ⑦ Vướng vít không tiến lên được. ⑧ Lang lổ. +珪 [khuê] ① Chữ khuê 圭 ngày xưa. +珩 [hành] ① Hòn ngọc đeo trên, ngọc đeo hòn trên gọi là hành 珩, hòn dưới gọi là hoàng 璜. +珧 [diêu] ① Giang diêu 江珧 một giống sinh ở trong bể, giống con trai, dài hơn một thước, trong vỏ đen, giữa có một cái cục thịt tròn, gọi là giang diêu trụ 江珧柱 là một món rất quý ở trong bể. ② Ngọc diêu. ③ Cái cung nạm bằng ngọc trai. +珥 [nhị] ① Vòng đeo tai. ② Cắm cái gì ở trên mũ ở kẽ tai cũng gọi là nhị, như các quan hầu vua nhà Hán bên mũ đều cắm đuôi con điêu để làm đồ trang sức gọi là điêu nhị 貂珥. Các quan ngự sử thường giắt bút vào mái tai để tiện ghi chép gọi là nhị bút 珥筆, v.v. +珠 [châu] ① Ngọc châu, tức ngọc trai. Ta thường gọi là trân châu 珍珠. ② Vật gì tròn trặn như từng quả từng hạt đều gọi là châu, như niệm châu 念珠 hạt tràng hạt. +珞 [lạc] ① Anh lạc 瓔珞 chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc. +猂 [hãn] ① Cũng như chữ hãn 悍. +猁 [lị] ① Xá lị tôn 猞猁孫 tên một giống thú giống như con mèo mà to, da làm áo cừu rất quý. +狽 [bái] ① Một giống thú như chó sói. Ngày xưa nói con lang con bái phải đưa nhau đi mới được, lìa nhau thì ngã, vì thế cùng nương tựa nhau gọi là lang bái 狼狽, như lang bái vi gian 狼狽為奸 cùng dựa nhau làm bậy. ② Chật vật, khốn khổ cũng gọi là lang bái. +狼 [lang] ① Con chó sói. Tính tàn ác như hổ, cho nên gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ 狼虎. ② Lang tạ 狼藉 bừa bãi. Cũng viết là 狼籍. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? ③ Sao Lang. ④ Giống lang. +狻 [toan] ① Toan nghê 狻猊 tức là con sư tử. +狺 [ngân] ① Ngân ngân 狺狺 tiếng chó gầm ghè cắn nhau. +狹 [hiệp] ① Hẹp (trái lại với tiếng rộng). +狸 [li] ① Con li, một loài như loài hồ. +狷 [quyến] ① Có tính cao khiết không thèm làm việc nhơ danh. ② Tính tình hẹp nóng nảy cũnāg gọi là quyến. +狴 [bệ] ① Bệ hãn 狴犴 một giống thú, xưa hay vẽ lên cánh cửa nhà tù, nên nhà tù cũng gọi là bệ. +特 [đặc] ① Con trâu đực. ② Một muông sinh gọi là đặc. ③ Riêng một, như đặc lập độc hành 特立獨行 đi đứng một mình, ý nói không a dua theo ai vậy. ④ Khác hẳn, cái gì khắc hẳn mọi người đều gọi là đặc, đặc sắc 特色, đặc biệt 特別, v.v. ⑤ Chuyên một sự gì mà đặt cũng gọi là đặc, như đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì. ⑥ Những. +牸 [tự] ① Con trâu cái. ② Giống thú nuôi con. +牂 [tang] ① Con dê đực. +爹 [đa, đà] ① Cha. Cũng đọc là chữ đà. +眩 [huyễn] ① Hoa mắt. ② Những kẻ làm trò quỷ thuật gọi là huyễn nhân 眩人, cùng nghĩa với chữ huyễn 幻. +眨 [trát] ① Nháy mắt. +眥 [tí, xải, trại] ① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí 裂眥. ② Một âm là xải. Nhai xải 睚眥 nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại. +眢 [oan] ① Con ngươi dọp lõm vào. ② Giếng khô không nước gọi là oan tỉnh 眢井. +眡 [thị] ① Chữ thị 視 ngày xưa. +眠 [miên] ① Ngủ, nhắm mắt. Vi Ứng Vật 韋應物: Sơn không tùng tử lạc, u nhân ưng vị miên 山空松子落,幽人應未眠 núi không trái tùng rụng, người buồn chưa ngủ yên. ② Các loài sâu bọ mới lột nằm yên bất động gọi là miên. ③ Vật gì bày ngang cũng gọi là miên. ④ Cây cối đổ rạp. +烤 [khảo] ① Sấy, nướng. +烟 [yên] ① Cũng như chữ yên 煙. +烝 [chưng, chứng] ① Tế chưng, lễ tế về mùa đông gọi là chưng. ② Nhiều, đông, như chưng dân 烝民 lũ dân. ③ Hơi bốc lên. ④ Nấu hơi, nấu lấy chất hơi. ⑤ Ðể. ⑥ Ðể muông sinh lên trên cái trở. ⑦ Hấp. ⑧ Loạn dâm với người trên. ⑨ Một âm là chứng. Nóng. +烙 [lạc] ① Áp lửa, là. Cái bàn là gọi là lạc thiết 烙鐵. +烘 [hồng] ① Ðốt. ② Sấy, hơ lửa. +烖 [tai] ① Nguy, nguyên là chữ tai 災. +烏 [ô] ① Con quạ, quạ con biết mớm quạ già cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là ô điểu chi tư 烏鳥之私. ② Sắc đen, như ngựa đen gọi là ngựa ô, gà đen gọi là gà ô, v.v. ③ Ô hô 烏乎 than ôi! ④ Ô ô 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra. ⑤ Sao, dùng làm lời trợ từ, như ô hữu 烏有 sao có? +烊 [dương] ① Nấu chảy ra, nấu cho các loài kim chảy ra. +烈 [liệt] ① Cháy dữ, lửa mạnh. ② Công nghiệp. ③ Cứng cỏi, chính đính, như liệt sĩ 烈士 kẻ sĩ cứng cỏi chết vì nước không chịu khuất, liệt nữ 烈女 con cái cứng cỏi chết vì tiết nghĩa không chịu nhục thân, v.v. ④ Ác. ⑤ Ðẹp, rõ rệt. ⑥ Thừa, rớt lại. ⑦ Liệt liệt 烈烈 lo sốt ruột. ⑧ Rét căm căm. +涘 [sĩ] ① Ðất ven nước, vệ sông. +涖 [lị] ① Tới, như bất trang dĩ lị chi, tắc dân bất kính 不莊以涖之則民不敬 tới chức trị dân mà không có đức trạng kính thì dân nó không kính. +涕 [thế] ① Nước mắt. ② Nước mũi. +涔 [sầm] ① Nước đọng trên đường. ② Sầm sầm 涔涔 mưa sầm sầm. Cũng có khi nói về nước mắt, như lão lệ sầm sầm 老淚涔涔 nước mắt già lướt mướt. ③ Vũng nước thả cá. +涓 [quyên] ① Dòng nước nhỏ, như quyên trích 涓滴 giọt nước tí tẹo, quyên ai 涓埃 hạt bụi tí tẹo, đều là nói ví sự nhỏ mọn cả. ② Kén chọn, như quyên cát 涓吉 chọn ngày tốt lành. ③ Sạch, hoạn quan cũng gọi là trung quyên 中涓. +涑 [tốc] ① Sông Tốc, ông Tư Mã Quang 司馬光 ở đấy nên người ta gọi là tốc thuỷ tiên sinh 涑水先生. +涎 [tiên, diện, duyên] ① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên 垂涎 (thèm nhỏ dãi). ② Một âm là diện. Di diện 迆涎 loanh quanh. ③ Diện diện 涎涎 bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả. +涌 [dũng] ① Vọt, nước suối chảy vọt ra. +涊 [niễn] ① Ðiến niễn 淟涊 vẩn đục, dơ dáy. ② Niễn nhiên 涊然 nhớm nhớp mồ hôi ra. +涉 [thiệp] ① Lội, lội qua sông gọi là thiệp 涉, qua bãi cỏ gọi là bạt 跋, vì thế đi đường khó nhọc gọi là bạt thiệp 跋涉 (lặn lội). ② Sự gì có quan hệ liên lạc với nhau gọi là thiệp, như giao thiệp 交涉, can thiệp 干涉, v.v. ③ Sự gì không quan thiệp đến gọi là vô thiệp 無涉. +消 [tiêu] ① Mất đi, hết. ② Tan, tả ra. ③ Mòn dần hết, như tiêu hoá 消化, tiêu diệt 消滅, v.v. ④ Tiêu tức 消息 tiêu là diệt đi, tức là tăng lên, thời vận tuần hoàn, lên lên xuống xuống gọi là tiêu tức, cũng có nghĩa là tin tức. +涇 [kinh] ① Sông Kinh, sông Kinh đục, sông Vị trong, vì thế nên phân biệt thanh trọc gọi là kinh vị 涇渭. +涅 [niết] ① Nhuộm thắm. ② Niết bàn 涅槃 dịch âm tiếng Phạm là Nirvana: người tu đã chứng đạo, khi bỏ xác phàm vào nơi không sinh không diệt sạch hết mọi đường phiền não, cũng gọi là viên tịch. +涂 [đồ] ① Ðường, cùng nghĩa với chữ đồ 塗. +浿 [phối, phái, bái] ① Sông Phối. Cũng đọc là chữ phái hay chữ bái. +浼 [mỗi, miễn] ① Giây bẩn. ② Làm phiền người. ③ Một âm là miễn. Miễn miễn 浼浼 nước chảy đầy lòng sông (nước chảy bằng mặt). +浹 [tiếp] ① Thấm khắp. ② Quanh khắp một vòng quanh, 12 ngày gọi là tiếp thời 浹辰, hết 12 chi từ tí đến hợi là hết một vòng vậy. ③ Thấu suốt. ④ Tiếp hợp 浹洽 hoà hợp. +浸 [tẩm] ① Tẩm, ngâm. ② Tên gọi chung các chằm lớn. ③ Dần dần, như quốc thế tẩm thịnh 國勢浸盛 thế nước dần thịnh. ④ Tẩm dả ví rồi ra, dùng làm chữ giúp lời. ⑤ Tẩm nhuận chi chấm 浸潤之譖 lời dèm pha ton hót, ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy. +海 [hải] ① Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào, gần đất thì gọi là hải 海, xa đất thì gọi là dương 洋. ② Về phía tây bắc họ cũng gọi những chằm lớn là hải. ③ Vật gì họp lại nhiều cũng gọi là hải, như văn hải 文海 tập văn lớn. ④ Tục gọi cái bát to là hải. +浴 [dục] ① Tắm. ② Phàm cái gì rửa cho sạch đi đều gọi là dục. +浮 [phù] ① Nổi, vật gì ở trên mặt nước không có căn cứ gọi là phù, lời nói không có căn cứ gọi là phù ngôn 浮言. ② Hão, như phù mộ 浮慕 hâm mộ hão. ③ Quá, như nhân phù ư sự 人浮於事 người quá nhiều việc. ④ Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù 脈浮. ⑤ Thuận dòng xuôi đi. ⑥ Phạt uống rượu. ⑦ Phù đồ 浮屠, do tiếng Phật đà 佛佗 dịch âm trạnh ra. Phật giáo là của Phật đà sáng tạo ra, vì thế nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, đời sau gọi tháp của Phật là phù đồ, cũng viết là 浮圖. +浭 [canh] ① Sông Canh. +浬 [lí] ① Dặm bể, mỗi dặm bể 6080 thước nước Anh. +浪 [lãng, lang] ① Sóng. ② Ngước lãng 謔浪 phóng túng (đùa bỡn vô lễ). ③ Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử 浪子. ④ Mạnh lãng 孟浪 càn rỡ, nói càn rỡ. ⑤ Một âm là lang. Thương lang 滄浪 sông Thương lang. ⑥ Lang lang 浪浪 nước chảy băng băng. +浩 [hạo] ① Hạo hạo 浩浩 mông mênh, như hạo hạo thao thiên 浩浩滔天 mông mênh cả trời. ② Hạo nhiên 浩然 thẳng băng, như ngô nhiên hậu hạo nhiên hữu quy chí 吾然後浩然有歸志 (Mạnh Tử 孟子) rồi ta thẳng băng có chí về, ý nói về thẳng không đoái lại nữa. ③ Chính đại, như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 (Mạnh Tử 孟子) ta khéo nuôi cái khí chính đại của ta. ④ Nhiều, như hạo phồn 浩繁 nhiều nhõi, bề bộn. ⑤ Lớn, như hạo kiếp 浩劫 kiếp lớn. Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là hạo kiếp. +浦 [phổ, phố] ① Bến sông, ngạch sông đổ ra bể. ② Tên đất. Ta quen đọc là chữ phố. +浥 [ấp] ① Ướt át, ngấm, thấm. +浣 [hoán, cán] ① Giặt dịa. ② Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, cho nên mười ngày gọi là hoán, một tháng ba kì gọi là thượng hoán 上浣, trung hoán 中浣, hạ hoán 下浣, cũng như thượng tuần 上旬, trung tuần 中旬, hạ tuần 下旬. Cũng đọc là chữ cán. +浡 [bột] ① Làm thêm lên, vút. +浞 [trác] ① Tên người. +浜 [banh] ① Kênh cho tàu bè đỗ. +浚 [tuấn] ① Sâu. ② Ðào sâu, như tuấn tỉnh 浚井 đào giếng sâu. ③ Khơi, lấy ra. ④ Nên, phải. +浙 [chiết] ① Sông Chiết Giang, tỉnh Chiết Giang. +氤 [nhân] ① Nhân uân 氤氳 khí trời đất hoà hợp. +氣 [khí] ① Hơi thở. ② Cái gì không có hình chất mà cùng cảm ứng với nhau được gọi là khí, như khí vận 氣運, khí tượng 氣象, khí vị 氣味, v.v. ③ Khí hậu. ④ Khí, tức hơi, phát tức gọi là động khí 動氣. ⑤ Thể hơi. ⑥ Ngửi. ⑦ Cùng nghĩa với chữ hí 餼. +毧 [nhung] ① Lông nhỏ, lông mượt. +殷 [ân, an, ẩn] ① Thịnh, đầy đủ, như ân phủ 殷富 giàu có thịnh vượng. ② Bọn đông, như ân kiến 殷見 đông người họp mặt. ③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân. ④ Ân ân 殷殷 lo đau đáu. ⑤ Chính giữa. ⑥ To lớn. ⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi. ⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù. +殊 [thù] ① Dứt, hết tiệt, như sát nhi vị thù 殺而未殊 giết mà chưa dứt nóc (chém chưa đứt cổ), thù tử 殊死 quyết chết (liều chết), v.v. ② Khác, như phong cảnh bất thù 風景不殊 phong cảnh chẳng khác. ③ Rất, lắm, chữ làm trợ từ, như thù giai 殊佳 tốt đẹp lắm, thù dị 殊異 lạ quá! +殉 [tuẫn] ① Chết theo, dùng người chôn theo người chết gọi là tuẫn. ② Theo, như tuẫn lợi 殉利 đem thân quay cuồng theo lợi, tuẫn danh 殉名 đem thân quay cuồng theo danh, v.v. +歬 [tiền] ① Nguyên là chữ tiền 前. +欬 [khái, ái] ① Ho. ② Khánh khái 謦欬 cười nói. Trong thư từ hay dùng, như như thân khánh khái 如親謦欬 như được giáp mặt mà trò chuyện với nhau vậy. ③ Một âm là ái, cùng nghĩa với chữ 噫. +桕 [cữu] ① Ô cữu 烏桕 cây ô cữu, hột ép lấy dầu để làm nến. +桔 [kết] ① Kết cánh 桔梗 cỏ kết cánh, dùng làm thuốc. ② Kết cao 桔槔 con quay đặt ở trên mặt giếng để kéo nước lên cho dễ. +桓 [hoàn] ① Cái nêu, dùng để cắm trên nhà và mồ mả. Phép nhà Hán trạm làm bốn góc dựng một cột gỗ lớn, giữa lắp ván vuông, gọi là hoàn biểu 桓表, cũng gọi là hoa biểu 華表. ② Hoàn hoàn 桓桓 mạnh mẽ, hăng hái. Tả cái dáng võ dõng. ③ Bàn hoàn 盤桓 quanh co. ④ Cây hoàn. +桑 [tang] ① Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm 桑葚. Kinh thi về Trịnh Phong có bài thơ tang trung 桑中 chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước 桑中之約, hay tang bộc 桑濮, ta dịch là trên bộc trong dâu, đều là chê thói dâm đãng cả. ② Tang tử 桑梓 quê nhà. Kinh Thi có câu: Duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ 惟桑與梓,必恭敬止 bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử. ③ Tang du 桑榆 phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất, như thất chi đông ngu, thu chi tang du 失之東隅,收之桑榆 mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh 桑榆暮景 bóng ngả cành dâu. +桐 [đồng] ① Cây đồng (cây vông), một thứ gỗ dùng để đóng đàn. ② Cây ngô đồng, lá to bằng bàn tay, hột ăn được. ③ Cây du đồng, quả có dầu, ép lấy dầu dùng được. +桎 [chất] ① Cái cùm chân, như trất cốc 桎梏 gông cùm. Bị ngoại vật nó bó buộc không được tự do cũng gọi là trất cốc. +桌 [trác] ① Cái đẳng. +案 [án] ① Cái bàn. ② Cái mâm. ③ Khảo xét, làm sách tự phát biểu ý kiến mình ra cũng gọi là án. ④ Các bản thể lệ nhà nước định lại lệ cũ hay các bản kiện tụng đã quyết rồi đều gọi là án, như công án 公案, án bản 案本, v.v. ⑤ Cầm vững, như án kiếm 案劍 cầm vững gươm. ⑥ Lần lượt, như án đổ như cố 案堵如故 vẫn lần lượt yên như cũ, từ nghĩa thứ ba trở xuống cùng một nghĩa như chữ án 按. +框 [khuông] ① Cái khuôn, một thứ làm bằng gỗ chạm trổ các lối để trang sức tường vách và cửa ngõ. Cái vành đồ gì cũng gọi là khuông, như kính khuông 鏡框 vành gương. +桅 [ngôi, nguy] ① Cái cột buồm, ta quen đọc là chữ nguy. +桄 [quáng, quang] ① Cái suốt ngang khung cửi, cái bậc thang, vì thế nên nói về cái cơ sở của sự vật gì gọi là sơ quáng 初桄. ② Một âm nữa là quang. Quang lang 桄榔 cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa). +桃 [đào] ① Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu cho Hán Võ Ðế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠桃. Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù 桃符, các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Ðịch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí 門牆桃李 là do nghĩa ấy. ② Ðào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó. ③ Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên 世外桃源. ④ Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào 餘桃, người Dy Tỉ Hà (彌子瑕) ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó. +桂 [quế] ① Cây quế, dùng để làm thuốc. Tục gọi cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quế. Ở đời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là thiềm cung chiết quế 蟾宮折桂 (bẻ quế cung trăng). +桁 [hành, hàng, hãng] ① Ốc hành 屋桁 cái rầm gỗ. ② Một âm là hàng. Cái cùm to, như hàng dương tương vương 桁楊相望 tù tội nhan nhản. ③ Cái cầu nổi, cùng một nghĩa với chữ hàng 航. ④ Lại một âm nữa là hãng. Cái mắc áo. +桀 [kiệt] ① Kẻ hay giết hại người, cuối đời nhà Hạ có một nhà vua ác, dân gọi là vua Kiệt. ② Hình xé xác. ③ Cùng một nghĩa với chữ kiệt 傑. ④ Gánh vác. +栽 [tài, tải] ① Giồng (trồng). ② Loài thực vật còn non gọi là tài. ③ Một âm là tải. Tấm ván dài để đắp tường. +格 [cách, các] ① Chính, như duy đại nhân vi năng cách quân tâm chi phi 惟大人為能格君心之非 chỉ có bực đại nhân là chính được cái lòng xằng của vua. ② Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách. ③ Xét cho cùng, như trí tri tại cách vật 致知在格物 xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lí hoá gọi là cách trí 格致. ④ Xô xát, như cách đấu 格鬥 đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách 不格. ⑤ Khuôn phép, như cập cách 及格 hợp cách. ⑥ Phân lượng (so sánh), như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách 資格. ⑦ Từng, như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách 一格. ⑧ Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách. ⑨ Một âm là các. Bỏ xó, như sự các bất hành 事格不行 sự bỏ đó không làm nữa. ⑩ Vướng mắc. +根 [căn] ① Rễ cây. ② Bộ dưới một vật gì cũng gọi là căn, như thiệt căn 舌根 cuống lưỡi. ③ Căn do (nhân), như thiện căn 善根 căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn 無根之言. ④ Nhà Phật gọi mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý 眼、耳、鼻、舌、身、意 là lục căn 六根. +核 [hạch] ① Hạt quả. ② Khắc hạch 尅核 xét nghiệt. ③ Tổng hạch 總核 tính gộp, cùng nghĩa với chữ hạch 覈. +栴 [chiên] ① Chiên đàn 栴檀 một thứ gỗ thơm, tức là cây đàn hương (Candana). +栳 [lão] ① Khảo lão 栲栳 cái giỏ, một thứ đan bằng tre hay bằng cành liễu để đựng đồ. +栲 [khảo] ① Cây khảo. ② Khảo lão 栲栳 cái giỏ, một thứ đan bằng tre hay bằng cành liễu để đựng đồ. +栱 [củng] ① Ðẩu củng 斗栱 cái trụ ngắn trên xà. +株 [chu, châu] ① Gốc cây (gốc cây ở trên đất). Tống Ðiền Phủ thấy con thỏ dập đầu vào gốc cây mà chết, mới nghỉ cầy canh giữ gốc cây mong lại được thỏ đến nữa, vì thế nên những kẻ giữ chết một ý kiến của mình gọi là thủ chu đãi thỏ 守株待兔. ② Tính số cây, một cây gọi là nhất chu 一株. ③ Một người làm tội, vạ lây đến mọi người gọi là chu liên 株連. Ta quen đọc là chữ châu. +栩 [hủ] ① Cây hủ, tên khác của cây lịch 櫟. ② Hủ hủ 栩栩 hớn hở, có vẻ như sống thật. +栨 [thứ] ① Cái suốt ngang cửa. Nay gọi cái chấn song trên dưới cửa là hạm thứ 檻栨. +朕 [trẫm] ① Ta đây, tiếng dùng của kẻ tôn quý, như vua tự nói mình thì tự xưng là trẫm. ② Trẫm triệu 朕兆 cái điềm báo trước sắp xảy ra một sự gì. ③ Ðường khâu áo giáp. +朔 [sóc] ① Trước, mới. ② Ngày mồng một. ③ Phương bắc, như sóc phong 朔風 gió bấc. +朒 [nục] ① Ngày mồng một mà có mặt trăng mọc ở phương đông. ② Thiếu, chữ dùng trong phép tính cửu chương. +書 [thư] ① Sách. ② Ghi chép, viết. ③ Thư tín, như thướng thư 上書 dâng thơ. ④ Chữ, như thư pháp 書法 phép viết chữ, biết tinh tường các lối chữ gọi là thư gia 書家. ⑤ Kinh thư, gọi tắt tên kinh Thượng thư. +晒 [sái] ① Tục dùng như chữ sái 曬. +晏 [yến] ① Trời trong. Trời trong không có mây gọi là yến. Lúc nhà nước được bình yên vô sự gọi là thanh yến 清晏. ② Muộn. ③ Yên. ④ Rực rỡ, tươi tốt. +晌 [thưởng] ① Trưa, tới trưa, sắp đến trưa hay quá trưa một chút gọi là thưởng ngọ 晌午. ② Bán thưởng 半晌 một loáng, một nhát. ③ Thưởng, về phía Ðông Tam Tỉnh nước Tàu dùng làm tiếng để đo đất, một thưởng chừng độ 7 mẫu, hoặc bảo khoảng đất trồng hết một ngày mới khắp là một thưởng. +晋 [tấn] ① Tục dùng như chữ tấn 晉. +晉 [tấn] ① Tiến lên, như mạnh tấn 孟晉 cố tiến lên. ② Nhà Tấn 晉. Tư Mã Viêm 司馬炎 lấy nước của nhà Nguỵ 魏 lên làm vua gọi là nhà Tấn (365-316). ③ Nước Tấn, đời Ngũ đại Thạch Kinh Ðường nối nhà Hậu Ðường 後唐 lên làm vua gọi là nước Tấn. Sử gọi là nhà Hậu Tấn 後晉 (936-947). Ðời vua Thành vương 成王 nhà Chu 周 phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Ðường 唐, sau dời ra đất Tấn cũng gọi là nước Tấn. +時 [thì, thời] ① Mùa, như tứ thì 四時 bốn mùa.② Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時,此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì. ③ Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v. ④ Thường, như thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế. ⑤ Ðúng thời, đang thời, như thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng). ⑥ Cơ hội, như thừa thì nhi khởi 乘時而起 nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả. +晁 [triều] ① Họ Triều, cũng như chữ 鼂. +旆 [bái] ① Một thứ cờ diểm điểm nhiều màu sặc sỡ như cánh chim đuôi chim. Ðời xưa đi xe đi thuyền đều cắm một cái bái lên trên, vì thế nên dùng để nói về người đi, như phản bái 返旆 trở về. ② Bái bái 旆旆 lòng thòng, tả cái dáng rủ xuống. +旅 [lữ] ① Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ. ② Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v. ③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次. ④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui. ⑤ Thứ tự. ⑥ Tế lữ. +旄 [mao, mạo] ① Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao. ② Một âm là mạo. Già cả, như phản kì mạo nghê 反其旄倪 trả lại người già kẻ bé. +旃 [chiên] ① Cái cờ cán cong, cũng gọi là 旜. ② Ấy, đấy, dùng làm tiếng đệm, như thượng thận chiên tai 尙愼旃哉 ngõ hầu cẩn thận đấy vậy thay! +旂 [kì] ① Cờ, nay thông dụng dùng chữ kì 旗. +旁 [bàng, bạng, banh, phang] ① Bên cạnh, như nhi lập tại bàng 兒立在旁 đứa bé đứng ở bên. ② Một âm là bạng. Nương tựa. ③ Lại một âm là banh. Banh banh 旁旁 rong ruổi, sa sả. ④ Một âm nữa là phang. Phang bạc 旁礡 mông mênh, bát ngát. +料 [liêu, liệu] ① Ðo đắn, lường tính, liệu, như liêu lượng 料畫 liệu lường, liệu lí 料理 liệu sửa (săn sóc), v.v. ② Vuốt ve. ③ Một âm là liệu. Vật liệu, thứ gì có thể dùng làm đồ chế tạo được đều gọi là liệu. ④ Ngày xưa chế pha lê giả làm ngọc cũng gọi là liệu. ⑤ Các thức cho ngựa trâu ăn như cỏ ngô cũng gọi là liệu. ⑥ Liệu đoán, như liệu sự như thần 料事如神 liệu đoán việc đúng như thần. ⑦ Liều, hợp số nhiều làm một gọi là nhất liệu 一料 một liều. +敘 [tự] ① Bày hàng, xếp, như thuyên tự 銓敘 cứ thứ tự mà phong chức, tưởng tự 獎敘 cứ thứ tự mà thưởng công, v.v. ② Ðầu mối (bài tựa), như làm một quyển sách gì thì rút cả đại ý trong sách ấy bày lên trên gọi là bài tự. ③ Tường bày, như sướng tự u tình 暢敘幽情 bày rõ cái tình u ần. ④ Tụ họp, như trong thiếp mời thường viết hai chữ hậu tự 侯敘 nghĩa là xin đợi để được họp mặt. ⑤ Ðịnh. +敉 [mị] ① Yên, cuộc thế đã yên ổn cả gọi là mị bình 敉平. +效 [hiệu] ① Học đòi, bắt chước, như hiệu pháp 效法 nghĩa là bắt chước phép gì của người, hiệu vưu 效尤 bắt chước sự lầm lẫn của người, v.v. ② Ðến cùng, như hiệu lực 效力 có sức, báo hiệu 報效 hết sức báo đền, v.v. ③ Hiệu nghiệm, như minh hiệu 明效 hiệu nghiệm rõ ràng, thành hiệu 成效 đã thành hiệu rồi. +捕 [bộ] ① Bắt, tới thẳng nhà kẻ có tội mà bắt gọi là đãi 逮, lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ 捕. +捓 [gia] ① Cũng như chữ gia 揶. +捐 [quyên] ① Bỏ, như quyên quán 捐舘 bỏ chỗ ở, nghĩa là chết. ② Trừ bỏ đi, như quyên trừ nhất thiết 捐除一切 nhất thiết trừ bỏ hết. ③ Giúp riêng. ④ Quyên, nộp tiền cho nhà nước ban chức tước cho gọi là quyên. Ðem tiền cúng vào việc nghĩa gì cũng gọi là quyên. ⑤ Thuế quyên. ⑥ Cái vòng xe. +捏 [niết] ① Nắm nặn, nắm đất gọi là niết. ② Cùng co kéo phụ hội với nhau cũng gọi là niết. Tục viết là 揑. +捎 [sao, siếu] ① Lướt qua, phẩy qua. ② Trừ sạch. ③ Một âm là siếu. Gửi đồ. +捍 [hãn] ① Giữ gìn. ② Tợn, cùng nghĩa với chữ hãn 悍. +捌 [bát] ① Phá, chia. ② Tám. Tục mượn dùng như chữ bát 八. +捋 [loát] ① Gỡ lấy, vạch lấy. Lấy tay gỡ từng cái gọi là loát. ② Vuốt. +捉 [tróc] ① Nắm chặt. ② Bắt, bắt ép. +捆 [khổn] ① Ghép chặt. ② Trói. +捃 [quấn] ① Nhặt nhạnh, nguyên viết là 攈. +挾 [hiệp, tiệp] ① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp. ② Gắp. ③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 cậy sang, vv. ④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng. ⑤ Ðũa. ⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật 挾日 mười ngày. +挽 [vãn] ① Kéo lại, như vãn hồi 挽回 xoay lại, vãn lưu 挽留 kéo giữ lại, v.v. ② Lời vãn. Lời viếng thương kẻ chết gọi là vãn ca 挽歌. Xem chữ vãn 輓. +挼 [noa] ① Bóp, nắn. +挺 [đĩnh] ① Trội cao, như thiên đĩnh chi tư 天挺之資 tư chất trời sinh trôi hơn cả các bực thường. ② Thẳng. ③ Không chịu khuất tất cũng gọi là đĩnh. ④ Ðộng. ③ Sinh ra. ⑥ Khoan. ⑦ Dắt dẫn. +挹 [ấp] ① Rót, như áp bỉ chú thử 挹彼注此 rót cái này vào chút kia. ② Lui, nén đi. +挱 [sa] ① Sờ, xát, xoa, bóp. +振 [chấn, chân] ① Cứu giúp, cùng một nghĩa như chữ chẩn 賑. ② Nhấc lên, như chấn tác tinh thần 振作精神 phấn chấn tinh thần lên. ③ Chấn chỉnh. ④ Nhấc, như uy chấn thiên hạ 威振天下 oai nhất thiên hạ. ⑤ Thu nhận. ⑥ Thôi, dùng lại. ⑦ Một âm là chân. Chân chân 振振 dày dặn, đông đúc tốt tươi. +挫 [toả] ① Bẻ. ② Thất bại nhỏ gọi là toả. ③ Âm điệu rời rạc cũng gọi là toả. ④ Khuất nhục. +挪 [na] ① Vê vắt. ② Dịch. Lấy khoản này đem dùng về việc kia gọi là na. +挨 [ai, ải] ① Ðun đẩy. ② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả 挨打. Có khi đọc là ải. +栢 [bách] ① Tục dùng như chữ bách 柏. +校 [giáo, hiệu, hào] ① Cái cùm chân. ② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành. ③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật. ④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại. ④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học. ⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校. ⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở. +栟 [kiên] ① Cái kèo cầu, cái gỗ bắc ngang trên cột để đỡ mái. +栞 [san] ① Cũng như chữ san 刊. +栝 [quát] ① Cây quát, tức là cây cối. +栗 [lật] ① Cây lật (cây dẻ) nhân nó ăn được. ② Kính ghín, sợ hãi, như sử dân chiến lật 使民戰栗 khiến dân sợ run. ③ Bền chặt, gỗ lật dắn lắm, cho nên vật gì bền chắc gọi là thận lật 縝栗. +栖 [tê, thê] ① Ðậu (chim đậu). ② Phàm vật gì dừng lại nghỉ đều gọi là tê. ③ Tê tê 栖栖 ngơ ngác, vội vã. Ta quen đọc là chữ thê. +栓 [xuyên] ① Cái then cửa, cái chốt cửa. Tục gọi cái nút chai là xuyên. +挐 [noa, nư] ① Dắt dẫn. ② Một âm là nư. Cầm. ③ Dắt. +挈 [khiết, khế] ① Mang, xách. ② Ðặc biệt. ③ Một âm là khế. Cùng nghĩa với chữ khế 契. ④ Thiếu. +拽 [duệ] ① Cũng như chữ duệ 曳. +拳 [quyền] ① Nắm tay lại. ② Nhỏ bé, như quyền thạch 拳石 hòn đá con. ③ Quyền quyền 拳拳 chăm chăm giữ lấy (khư khư). ④ Nghề cuồn, một môn võ đánh bằng chân tay không. +拚 [phan] ① Lật lại, cùng nghĩa như chữ phiên 翻. +扇 [phiến, thiên] ① Cánh cửa. ② Cái quạt. ③ Một âm là thiên. Quạt mát, cùng nghĩa như chữ 煽. +扆 [ỷ] ① Phủ ỷ 斧扆 cái chắn gió ở cửa hình như cái búa. +悅 [duyệt] ① Ðẹp lòng, vui thích. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦悅乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư? +悄 [tiễu, thiểu] ① Lo. ② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ 悄然而去 lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu. +悃 [khổn] ① Chí thuần nhất, như khổn khoản 悃欵 khẩn khoản, khăng khăng. ② Khổn phức vô hoa 悃愊無華 thực thà không phù hoa. ③ Nỗi lòng, tự xưng chí mình gọi là hạ khổn 下悃 hay ngu khổn 愚悃, v.v. +息 [tức] ① Hơi thở, mũi thở ra hít vào một lượt gọi là nhất tức 一息. Thở dài mà than thở gọi là thái tức 太息. ② Nghỉ, như hưu tức 休息 nghỉ ngơi, an tức 安息 yên nghỉ, v.v. ③ Con cái, con trai con gái còn bé gọi là nhược tức 弱息. ④ Lãi. Tiền vốn gọi là mẫu 母, số lãi ở tiền vốn ra gọi là tức 息. ⑤ Thôi. ⑥ Yên ủi. +恭 [cung] ① Cung kính. Sự kính đã tỏ lộ ra ngoài gọi là cung. +恩 [ân] ① Ơn. yêu mà giúp đỡ mà ban cho cái gì gọi là ân. ② Cùng yêu nhau. Như ân tình 恩情, ân ái 恩愛 đều nói về sự vợ chồng yêu nhau cả. +恧 [nục] ① Hổ thẹn. Bây giờ hay dùng làm lời hình dung. Như nục nhiên 恧然 bẽn lẽn. +恥 [sỉ] ① Xấu hổ. ② Lấy làm hổ thẹn. ③ Làm nhục. +恣 [tứ, thư] ① Phóng túng, tự ý làm láo không kiêng nể gì gọi là tứ. ② Một âm là thư. Thư tuy 恣睢 trợn mắt nhìn người. +恡 [lận] ① Cũng như chữ 吝. +恝 [kiết] ① Quên bẵng, coi thường, gặp sự buồn cũng coi thường không lấy làm buồn gọi là kiết. +恚 [khuể] ① Tức giận, bảo người ta không nghe mang lòng tức giận gọi là khuể. +恙 [dạng] ① Bệnh xoàng. ② Việc gì, như hỏi thăm ai thì nói vô dạng 無恙 không việc gì chứ? +恕 [thứ] ① Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đứng bắt người phải chịu gọi là thứ. ② Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ. +恐 [khủng, khúng] ① Sợ. ② Doạ nạt. ③ Một âm là khúng. E ngại, lo đến việc ngoài ý tưởng đều gọi là khúng. +恁 [nhẫm] ① Nghĩ, nhớ. ② Như thế. +徒 [đồ] ① Ði bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn 公徒三萬 bộ binh nhà vua tam vạn. Xe của vua đi cũng gọi là đồ. như đồ ngự bất kinh 徒御不驚 Xe vua chẳng sợ. ② Lũ. Như thực phồn hữu đồ 實繁有徒 thực có lũ đông. Ðời xưa có quan tư đồ 司徒 chủ về việc coi các dân chúng. ③ Học trò. Như phi ngô đồ dã 非吾徒也 không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ 徒弟, đồng đảng là đồ đảng 徒黨 đều do nghĩa ấy. ④ Không, đồ thủ 徒手 tay không. ⑤ Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính 徒善不足以為政 những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ 徒自苦耳 những chỉ tự làm khổ thôi vậy. ⑥ Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có kí và tội đồ không có kí, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy. +徑 [kính] ① Lối tắt. ② Thẳng. Như trực tình kính hành 直情徑行 tình thẳng thẳng bước. ③ Ðo xem hình tròn lớn bé bao nhiêu gọi là kính. Ðường thẳng gọi là trực kính 直徑, một nửa gọi là bán kính 半徑. ④ Ði. ⑤ Bèn, cùng nghĩa với chữ kính 竟. +徐 [từ] ① Ði thong thả. ② Chầm chậm từ từ. Như thanh phong từ lai 清風徐來 gió thanh từ từ lại. ③ Tên đất. +彬 [bân] ① Có văn hoá có mộc mạc hoàn toàn hợp cách gọi là bân hay bân bân 彬彬 hoàn hảo. +彫 [điêu] ① Chạm trổ. ② Tàn rạc, như nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã 然後知松栢之後彫也 vậy sau biết cây thông cây bách chưng rạc sau vậy. +彪 [bưu] ① Vằn con hổ. Văn vẻ. ② Con hổ con. +彩 [thải, thái] ① Tia sáng. ② Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải 得彩. Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu 彩票. Ta quen đọc là thái. +彧 [úc] ① Có văn vẻ. ② Úc úc 彧彧 tốt tươi. +彖 [thoán] ① Lời thoán, trong kinh Dịch mỗi quẻ có một đoạn bàn gộp nghĩa cả toàn thể một quẻ gọi là lời thoán. +弱 [nhược] ① Yếu, suy. ② Tuổi còn nhỏ gọi là nhược. Hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, nay thường gọi các người tuổi trẻ là nhược quán. ③ Mất, như hựu nhược nhất cá 又弱一个 lại mất một cái. +庭 [đình, thính] ① Sân trước. ② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭. ③ Thẳng tuột. ④ Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭. +庬 [mang] ① Ðầy đủ. ② Lẫn lộn tạp nhạp. +庫 [khố] ① Cái kho. Chỗ để chứa đồ binh khí của nhà nước. Chỗ để đồ cũng gọi là khố. +座 [toạ] ① Ngôi, toà. Chỗ để ngồi gọi là toạ. ② Cái giá để đồ đạc cũng gọi là toạ. Cho nên một bộ đồ gọi là nhất toạ 一座. +師 [sư] ① Nhiều, đông đúc, như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ to rộng và đông người. ② Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư. ③ Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa 師範教科 khoá dạy đạo làm thầy. ④ Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như hoạ sư 畫師, thầy vẽ. ⑤ Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 đắp đổi cùng bắt chước. ⑥ Người trùm, như bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc, v.v. +帨 [thuế] ① Cái khăn tay. +席 [tịch] ① Cái chiếu. ② Nhờ, nhân vì. Như tịch tiền nhân chi dư liệt 席前人之餘烈 nhờ chưng nghiệp thừa của người trước. ③ Chỗ ngồi, ngày xưa giải chiếu xuống đất mà ngồi nên gọi chỗ ngồi là tịch. ④ Ngày xưa giải chiếu để làm việc nên gọi chức vụ là tịch, như hình tịch 刑席, người bàn giúp về việc hình danh. ⑤ Bao quát, như tịch quyển thiên hạ 席卷天下 cuốn sách cả thiên hạ. +差 [soa, si, sai, sái] ① Sai nhầm. ② Một âm là si. Thứ, không đều, như đẳng si 等差 lần bực, sâm si 參差 so le, v.v. ③ Lại một âm là sai. Sai khiến. Ta quen đọc là chữ sai cả. ④ Lại một âm nữa là sái. Chút khác, bệnh hơi bớt gọi là tiểu sái 小差. Tục thông dụng làm chữ sái 瘥. +峽 [hạp, giáp] ① Chỗ mỏm núi thè vào trong nước gọi là hạp. ② Ðịa hạp 地峽 eo đất, chỗ hai bể thông nhau gọi là hải hạp 海峽. Có nơi đọc là chữ giáp. +峻 [tuấn] ① Cao, như tuấn lĩnh 峻嶺 đỉnh núi cao. ② Lớn, như khắc minh tuấn đức 克明峻德 hay làm sáng đức lớn. ③ Sắc mắc, nghiêm ngặt. +島 [đảo] ① Bãi bể, cái cù lao, trong bể có chỗ đất cạn gọi là đảo. +峴 [hiện] ① Tên núi. +峯 [phong] ① Ngọn núi. ② Cái bướu. +峭 [tiễu] ① Chót vót, chỗ núi cao chót vót chơm chởm gọi là tiễu bích 峭壁. ② Tính nóng nẩy. +峪 [dục] ① Gia dục quan 嘉峪關 cửa ô Gia-dục. +峨 [nga] ① Cao, như nga quan bác đái 峨冠博帶 mũ cao đai rộng. ② Nga mi 峨嵋 núi Nga-mi. +屙 [a] ① Ði ỉa. +展 [triển] ① Giải, mở. Bóc mở ra gọi là triển. ② Khoan hẹn, như triển kì 展期 khoan cho thêm hẹn nữa. ③ Thăm, như triển mộ 展墓 viếng thăm mộ. ④ Xem xét. ⑤ Ghi chép. ⑥ Thành thực. ⑦ Hậu, ăn ở trung hậu. +屑 [tiết] ① Mạt vụn, như thiết tiết 鐵屑 mạt sắt. ② Vụn vặt. ③ Thèm, như bất tiết 不屑 chẳng thèm. ④ Sạch. ⑤ Khinh thường. +屐 [kịch] ① Cái guốc gỗ. +悟 [ngộ] ① Tỏ ngộ, biết. Trong lòng hiểu thấu gọi là ngộ, đọc sách hiểu được ý hay gọi là ngộ tính 悟性. ② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa. +悞 [ngộ] ① Có khi dùng như chữ ngộ 誤. +悝 [khôi, lí] ① Tên người. ② Một âm là lí. Lo, buồn. +悛 [thuân] ① Ðổi lỗi, chừa. +悚 [tủng] ① Sợ. +悖 [bội] ① Trái lẽ. ② Cùng nghĩa với chữ bột 勃. +悔 [hối, hổi] ① Hối hận, biết lỗi mà nghĩ cách đổi gọi là hối. Phàm sự gì đã ấn định rồi mà lại định đổi làm cuộc khác cũng gọi là hối. ② Quẻ hối, tên một quẻ trong kinh Dịch. ③ Một âm là hổi. xấu, không lành. Tục gọi sự không tốt lành là hổi khí 悔氣 là do nghĩa ấy. +悒 [ấp] ① Áy náy, lo, như ấp ấp bất lạc 悒悒不樂 áy náy chẳng vui. +悍 [hãn] ① Mạnh tợn. ② Hung tợn. ③ Ương bướng tự dụng gọi là hãn nhiên bất cố 悍然不顧. +悌 [đễ] ① Khải đễ 愷悌 vui vẻ dễ dàng. ② Thuận, biết đạo xử với anh gọi là đễ'. +尅 [khắc] ① Cũng như chữ khắc 剋. +宼 [khấu] ① Tục dùng như chữ khấu 寇. +容 [dong] ① Bao dong chịu đựng. Như hưu hưu hữu dong 休休有容 lồng lộng có lượng bao dong, nghĩa là khí cục rộng lớn bao dong cả được mọi người. Cái vật gì chứa được bao nhiêu gọi là dong lượng 容量. ② Nghi dong (dáng dấp). ③ Lời nói giúp lời, như vô dong 無容 không cần. ④ Nên, như dong hoặc hữu chi 容或有之. +宸 [thần] ① Cái nhà ở rất sâu (thâm cung). ② Ngày xưa gọi nhà vua ở là thần. Như phong thần 楓宸, đan thần 丹宸, tử thần 紫宸 vì nhà Hán trong cung đền vua hay trồng cây phong, cứ đến lúc có sương thì là nó đỏ, nên gọi cung vua đều ngụ ý màu đỏ cả. +家 [gia, cô] ① Ở. ② Chỗ ở (nhà). ③ Vợ gọi chồng là gia 家, cũng như chồng gọi vợ là thất 室. ④ Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng 家長 người chủ nhà, gia nhân 家人 người nhà, v.v. ④ Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia 文學家, nhà văn học, chính trị gia 政治家 nhà chính trị, v.v. ⑤ Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ 家父 cha tôi, gia huynh 家兄 anh tôi, v.v. ⑥ Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm 家禽 giống chim nuôi trong nhà, gia súc 家畜 giống muông nuôi trong nhà. ⑦ Một âm là cô, cũng như chữ cô 姑. Thái cô 太家 tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu 班昭 vợ Tào Thế Húc 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô 曹太家. +宵 [tiêu] ① Ðêm, như trung tiêu 中宵 nửa đêm. ② Nhỏ bé, kẻ tiểu nhân gọi là tiêu nhân 宵人. +宴 [yến] ① Yên nghỉ. ② Thết, ăn yến. Lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến. ③ Vui. +害 [hại, hạt] ① Hại, như di hại vô cùng 貽害無窮 để hại không cùng. ② Làm hại, như hại thời 害時 nghĩa là làm hại mùa làm ruộng. ③ Ghen ghét, như tâm hại kì năng 心害其能 lòng ghen ghét người tài, như mưu hại 謀害 mưu toan làm hại, hãm hại 陷害 hãm hại người ta vào nơi túng cực, v.v. ④ Chỗ đất trọng yếu gọi là nơi yếu hại 要害 nghĩa là giữ một chỗ ấy là chẹn hết lối sống của người. ⑤ Một âm là hạt. Nào, sao. Như hạt can hạt phủ 害澣害否 cái nào giặt cái nào không. +宰 [tể] ① Chúa tể, như tâm giả đạo chi chủ tể 心者道之主宰 tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể 胸無主宰 như sách Sử kí nói tể chế vạn vật 宰制萬物 nghĩa là làm chúa cai trị hết các loài. ② Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰, v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể 冉求為季氏宰 (Luận ngữ 論語) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể 邑宰. ③ Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân 陳平宰肉 甚均 Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể 屠宰 cũng là theo nghĩa đó. +宮 [cung] ① Cung, nhà xây tường cao mà trên uốn cong xuống gọi là cung. Nhà của vua ở và nhà để thờ thần đều gọi là cung. ② Ngày xưa gọi trong nhà vua là cung cả. Như bà hoàng hậu gọi là chính cung 正宮, các phi tần gọi là lục cung 六宮, thái tử gọi là trừ cung 儲宮 hay đông cung 東宮, các hầu gái ở trong cung gọi là cung nữ 宮女, ăn mặc lối trong cung gọi là cung trang 宮裝, v.v. ③ Tiếng cung, một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽. ④ Hình cung, ngày xưa, ai phạm tội dâm, con trai cắt dái, con gái giam trong cung gọi là cung hình 宮刑. ⑤ Phép làm lịch lấy ba mươi độ làm một cung, tức là lấy một phần trong 12 phần quanh khắp vậy. +宦 [hoạn] ① Làm quan, ra làm quan gọi là du hoạn 游宦. ② Hầu hạ, đem thân hầu hạ người gọi là hoạn như hoạn nữ 宦女 con hầu, hoạn quan 宦官 quan hầu trong, v.v. Tự thiến mình đi để vào hầu trong cung gọi là hoạn quan. +孫 [tôn, tốn] ① Cháu. ② Vật gì tái sinh cũng gọi là tôn, như đạo tôn 稻孫 lúa tái sinh (lúa trau). ③ Một âm là tốn. Nhún nhường. +孩 [hài] ① Trẻ con cười, bây giờ đều gọi trẻ bé là hài. +娩 [vãn, miễn] ① Uyển vãn 婉娩 thùy mị, tả cái nét con gái nhu thuận. ② Một âm là miễn. Ðàn bà đẻ con gọi là phân miễn 分娩. +娥 [nga] ① Tốt đẹp, cho nên con gái hay đặt tên là nga. +娣 [đễ, đệ] ① Em gái, đời xưa chị cả đi lấy chồng cho em đi bồi gọi, là đễ. ② Một âm là đệ. Vợ anh gọi là tự phụ 姒婦, vợ em gọi là đệ phụ 第婦. +娠 [thần] ① Chửa, đàn bà có mang đã đủ hình thể gọi là thần. +娟 [quyên] ① Xinh đẹp, tả cái dáng đẹp của người, như quyên quyên 娟娟, thiền quyên 嬋娟, v.v. +娜 [na] ① A na 婀娜 mũm mĩm, dáng đẹp mềm mại. +娛 [ngu] ① Vui. +娘 [nương] ① Nàng, con gái trẻ tuổi gọi là nương tử 娘子 hay cô nương 姑娘 cô nàng. ② Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương 孃. ③ Tiếng gọi tôn các bà, như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương 娘娘. Tục thường gọi đàn bà là đại nương 大娘. +娓 [vỉ] ① Vỉ vỉ 娓娓 ý vị liền nối không dứt gọi là vỉ vỉ, như vỉ vỉ khả thính 娓娓可聽 nói giang giảng nghe thích lắm. +娑 [sa] ① Bà sa 婆娑 dáng múa loà xoà, dáng đi lại lật đật. ② Sa bà thế giới 娑婆世界. Sa-bà là dịch âm tiếng Phạm, trong kinh Phật gọi là cõi đời ta ở là cõi Sa-bà, nghĩa là cõi đời phải chịu nhiều phiền não. +娌 [lí] ① Trục lí 妯娌 chị em dâu. +娉 [phinh] ① Phinh đình 娉婷 dáng đẹp, mặt đẹp. +奚 [hề] ① Ðứa ở. ② Lời ngờ hỏi, nghĩa là sao thế? Như tử hề bất vi chính 子奚不為政 người sao chẳng làm chính. +奘 [trang] ① To lớn. ② Tên người, đời Ðường có ngài Huyền-trang pháp sư. +套 [sáo] ① Phàm vật gì chập chùng đều gọi là sáo. Một bộ quần áo gọi là nhất sáo 一套. Chén nhỏ để lọt vào trong chén to được gọi là sáo bôi 套杯. ② Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Như bút sáo 筆套 thắp bút. ③ Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo 落套 giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo 脫套 nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục. ④ Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo, như sáo ngữ 套語 câu nói đã thành lối. ⑤ Chỗ đất cong cũng gọi là sáo, như hà sáo 河套 khúc sông cong. +夏 [hạ, giạ, giá] ① Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè. ② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi. ③ To lớn, như giạ ốc 夏屋 nhà to. ④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.) ⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏. ⑥ Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả. +埕 [trình] ① Cái hũ. +埔 [bộ] ① Tên đất. +埒 [liệt] ① Cái tường xây quanh kho. ② Ngang hàng. Như tương liệt 相埒 bằng đẳng (ngang hàng). ③ Bờ cõi. ④ Mạch suối, đầu ngọn suối. +埏 [duyên] ① Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓, bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏. ③ Một âm là giai. Bậc. +城 [thành] ① Cái thành, ở trong gọi là thành 城 ở ngoài gọi là quách 郭. ② Ðắp thành. +埋 [mai] ① Chôn, đám ma chôn không hợp lễ gọi là mai. ② Vùi xuống đất. ③ Che lấp. +埄 [bổng, đãng, canh] ① Bụi mù. Tục đọc là chữ canh. Như sơn than đãng canh 山 灘蕩埄 ven núi đất hoang (chỗ ruộng thuế nhẹ hơn). +埃 [ai] ① Bụi, gió thổi cát bay gọi là ai. +埂 [canh] ① Cái hố nhỏ. ② Ðiền canh 田埂 thửa ruộng. +垻 [bá] ① Cũng như chữ bá 壩. +圅 [hàm] ① Tục dùng như chữ hàm 函. +唘 [khải] ① Tục dùng như chữ khải 啟. +唕 [tạo] ① La tạo 羅唕 dức lác rầm rĩ. +唐 [đường] ① Nói khoác, nói không có đầu mối gì gọi là hoang đường 荒唐, không chăm nghề nghiệp chính đính cũng gọi là hoang đường. ② Họ Ðường. Vua Nghiêu họ là Ðào-Ðường, cách đây chừng 4250 năm, Lí Uyên lấy nước của nhà Tùy, cũng gọi là nhà Ðường, cách đây chừng 1330 năm. ③ Nước Ðường. ④ Nước Tầu, đời nhà Ðường đem binh đánh chận các nơi, nên người nước ngoài mới gọi nước tầu là nước Ðường, người tầu cũng vẫn tự xưng là người Ðường. +唏 [hí, hi] ① Sụt sịt, thương mà không khóc gọi là hí. ② Một âm là hi, cùng nghĩa như chữ 欷. +唉 [ai] ① Lời than thở về sự đáng ghét. Như ta nói chào ồi!. +唈 [ấp] ① Ô-ấp 嗚唈 ngắn hơi (thở hổn hển). +唇 [thần] ① Tục dùng như chữ thần 脣. +唆 [toa] ① Xuýt làm, xúi làm, như toa tụng 唆訟 xúi kiện. +唄 [bái] ① Tiếng Phạm, nghĩa là chúc tụng. Bên Tây-vực có cây Bái-đa, nhà Phật dùng lá nó viết kinh gọi là bái diệp 唄葉, cũng gọi là Bái-đa-la. ② Canh, tăng đồ đọc canh tán tụng các câu kệ gọi là bái tán 唄讚. +唁 [nghiễn] ① Hỏi thăm. Hỏi thăm người sống gọi là nghiễn. +哿 [cả, khả] ① Khả. Ta quen đọc là chữ khả. +哽 [ngạnh] ① Nghẹn. Nức nở không khóc ra tiếng gọi là ngạnh yết 哽咽. +哼 [hanh] ① Tiếng đau đớn rên rỉ. +哺 [bộ] ① Mớm (chim mẹ mớm cho chim con). ② Nhai. +哲 [triết] ① Khôn, người hiền trí gọi là triết, như tiên triết 先哲, tiền triết 前哲 nghĩa là người hiền trí trước. +哮 [hao] ① Gầm hét, tiếng thú dữ phát khùng kêu gào. ② Hao suyễn 哮喘 bệnh hen. +哭 [khốc] ① Khóc to. +哩 [lí] ① Tiếng đệm cuối câu nói, nhà Nguyên hay dùng. ② Dặm nước Anh (mile). Mỗi dặm Anh là 5029 thước, một tấc Tầu. +哨 [tiếu, tiêu, sáo] ① Méo miệng. Cũng đọc là tiêu. ② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi. ③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨. +哦 [nga] ① Ngâm nga. +哥 [ca] ① Anh, em gọi anh là ca. +員 [viên, vân] ① Số quan, như thiết quan nhược can viên 設官若干員 đặt ngần này viên quan. ② Bức viên 幅員 cõi đất rộng hẹp. Tục quen viết là 貟. ③ Một âm là vân, cùng nghĩa như chữ vân 云. +原 [nguyên] ① Cánh đồng. Chỗ đất bằng phẳng gọi là nguyên. Như bình nguyên 平原 đồng bằng, cao nguyên 高原 đồng cao, v.v. Nơi đất ở giữa cả nước gọi là trung nguyên 中原. ② Nơi tha ma, cửu nguyên 九原 chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng làm chữ gọi nơi tha ma là bởi cớ đó. ③ Gốc, đại nguyên 大原 gốc lớn. Tục gọi ông quan đã đi là nguyên nhậm quan 原任官 nghĩa là ông quan nguyên đã cai trị trước. ④ Suy nguyên, suy cầu cho biết tới cái cớ nó như thế nào gọi là nguyên. Như nguyên cáo 原告 kẻ tố cáo trước, nguyên chất 原質 vật chất thuần tuý không thể phân tách ra được, nguyên lí 原理 chân lí lúc nguyên thuỷ, nguyên tử 原子 cái phần của vật chất rất nhỏ, rất tinh, nguyên thuỷ yếu chung 原始要終 suy cùng cái trước, rút gọn cái sau, v.v. ⑤ Tha tội, nghĩa là suy đến cỗi nguồn chân tình có thể tha thứ được. +厝 [thố, thác] ① Ðể, như tích tân thố hoả 積薪厝火 chứa củi để gần lửa, nói ví như ở vào nơi nguy hiểm cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà vậy. ② Quàn. Người chết chưa kịp chôn còn quàn một chỗ gọi là thố. ③ Một âm là thác, cùng nghĩa với chữ 錯 (đá mài). +匪 [phỉ] ① Chẳng phải. ② Tập làm sự bất chính. Như thổ phỉ 土匪 giặc cỏ, phỉ loại 匪類 đồ bậy bạ, v.v. +勑 [lai] ① Cũng như chữ 徠. Có khi mượn dùng như chữ 敕. +勉 [miễn] ① Cố sức. ② Gắng gỏi, như miễn lệ 勉勵 gắng gỏi cho người cố sức làm. +剛 [cương] ① Cứng, bền. Cố chấp không nghe ai can gọi là cương phức 剛愎. ② Vừa gặp, như cương phùng 剛逢 vừa gặp, cương quá 剛過 vừa qua. +剚 [chí, tứ] ① Cắm dao, cũng đọc chữ tứ. +剗 [sản] ① Chẻ, vót. +剖 [phẩu] ① Phanh ra, như phẩu giải 剖解 mổ sả. ② Phân tách rõ ràng, như phẩu minh 剖明 tách rõ nguyên uỷ của một sự gì. +剕 [phí] ① Chặt chân, một hình pháp ngày xưa. +剔 [dịch] ① Gỡ, xé. ② Chọn, nhặt. Trong một số nhiều đồ, chọn lấy cái tốt còn cái hư hỏng bỏ đi gọi là dịch trừ 剔除. +剡 [diệm] ① Sắc nhọn. +剟 [xuyết] ① Ðâm, xiên. +剞 [kỉ, ỷ, kì] ① Kỉ quyết 剞劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết. ② Một âm là kì cũng nghĩa như trên. Tục quen đọc là ỷ. +剝 [bác] ① Bóc, gọt, như bác đoạt 剝奪 bóc lột. ② Lột, như bác bì 剝皮 lột da, bác y 剝衣 lột áo, v.v. ③ Vận xấu, như kiển bác 蹇剝 vận rủi. ④ Vận tải hoá vật cũng gọi là bác, như bác thuyền 剝船 thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn 剝岸 bờ bến. ④ Ðập xuống. +剜 [oan] ① Khoét. +凍 [đống] ① Nước đông, nước đá. ② Phàm chất lỏng đông lại tục cũng gọi là đống. ③ Thường đá mỏ trong suốt cũng gọi là đống. ④ Rét, như đống nỗi 凍餒 đói rét. +凌 [lăng] ① Lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ lớp kia gọi là lăng. +凋 [điêu] ① Tàn, rạc, như điêu linh 凋零 rời rạc tan tác. Có khi viết là điêu 凋 hay 彫. +凊 [sảnh] ① Mát, như đông ôn hạ sảnh 冬溫夏凊 mùa đông ấm áp mùa hè quạt mát. +凉 [lương] ① Tục dùng như chữ 涼. +凈 [tịnh] ① Tục dùng như chữ 淨. +凇 [tùng] ① Khi rét đọng lại như hạt châu gọi là tùng. Về phía bắc hay có, họ gọi là vụ tùng 霧凇. +准 [chuẩn] ① Ðịnh đúng. ② So sánh, như luật chuẩn đạo luận 律准盜論 cứ luật cũng cho như ăn trộm. ③ Chuẩn cho. ④ Cứ, như chuẩn mỗ bộ tư hành 准某部咨行 cứ như bản tư văn bộ mỗ. Chữ chuẩn 准 tục vẫn dùng như chữ chuẩn 準. +凄 [thê] ① Tục dùng như chữ 淒. +凂 [mỗi] ① Tục dùng như chữ 浼. +冥 [minh] ① Chốn u minh. Chỗ mù mịt không có ánh sáng, như minh trung 冥中 trong chốn u minh. Tục cho là chỗ người chết ở, vì thế nên ngày sinh nhật kẻ đã chết gọi là minh thọ 冥壽, đồ mã gọi là minh khí 冥器, v.v. ② Ngu tối. ③ Man mác, như thương minh 蒼冥, hồng minh 鴻冥 đều là nói chỗ trời cao xa man mác mắt không trông thấu. ④ Nghĩ ngầm, như minh tưởng 冥想 tưởng ngầm, nghĩ thấu nơi sâu xa. +冤 [oan] ① Oan khuất. ② Oan thù, như oan gia 冤家 kẻ cừu thù. +冢 [trủng] ① Mồ cao, mả đắp cao gọi là trủng. Bây giờ thường dùng chữ trủng 塚. ② Nhớn, như trủng tử 冢子 con trưởng, trủng tể 冢宰 quan coi cả trăm quan, tức là quan Tể tướng. +冕 [miện] ① Mũ miện. Từ quan đại phu trở lên được đội mũ miện. +冔 [hu] ① Cái mũ hu. Thứ mũ miện đời nhà Anh. +冓 [cấu] ① Trung cấu 中冓 trong cung kín. Kinh Thi có câu: Trung cấu chi ngôn 中冓之言 lời nói trong phòng kín, vì thế nên việc bí ẩn trong chỗ vợ chồng trong nhà gọi là trung cấu. +冀 [kí] ① Châu Kí, thuộc tỉnh Hà Nam nước Tầu bây giờ. ② Muốn, như hi kí 希冀 mong mỏi. +兼 [kiêm] ① Gồm, như kiêm quản 兼管 gồm coi, kiêm nhân 兼人 một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết là ??. +党 [đảng] ① Giống Ðảng, tức là giống Ðường-cổ giặc bây giờ, chính là chữ đảng 黨. +倮 [khoã] ① Trần trục, người không mặc quần áo là khoã thân 倮身. +倭 [uy, oa, nuỵ] ① Uy trì 倭遲 xa thăm thẳm. ② Một âm là oa. Lùn, người Nhật bản thấp bé nên xưa gọi là oa nhân 倭人. Tục quen đọc là chữ nuỵ. +倬 [trác] ① Rõ rệt, lớn lao. +倫 [luân] ① Thường, như luân lí 倫理 cái đạo thường người ta phải noi theo. ② Loài, bực, như siêu quần tuyệt luân 超群絕倫 tài giỏi hơn cả các bực. +倪 [nghê] ① Bé nhỏ, trẻ con gọi là nghê. ② Chia cõi, như đoan nghê 端倪 mối khoé (nói chỗ chia rõ đầu mối mánh khoé của một sự gì). +倩 [thiến, sai] ① Xinh đẹp, như xảo tiếu thiến hề 巧笑倩兮 khéo cười tươi đẹp làm sao. ② Rể, như muội thiến 妹倩 em rể, điệt thiến 姪倩 cháu rể. ③ Một âm là sai . Mượn thay như sai đại 倩代 nhờ người đó thay hộ. +倨 [cứ] ① Ngông láo. +倦 [quyện] ① Mỏi mệt. +倥 [không] ① Không đồng 倥侗 vội vàng sấp ngửa. +値 [trị] ① Cầm, như trị kì lộ vũ 値其鷺羽 cầm thửa cánh cò. ② Ðang, như trị niên 値年 đang năm, trị nhật 値日 đang ngày, nghĩa là phải làm mọi việc năm ấy, ngày ấy vậy. ③ Ðánh giá (giá tiền với đồ xứng đáng nhau). ④ Gặp. +倣 [phỏng] ① Bắt chước, cũng viết là phỏng 仿. +倢 [tiệp] ① Cũng như chữ 婕. +倡 [xướng, xương] ① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là hoạ 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡. ② Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát. ③ Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖. +借 [tá] ① Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá. ② Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá. +倜 [thích] ① Thích thảng 倜儻 lỗi lạc, không ai bó buộc được. +倚 [ỷ] ① Nhân, như hoạ hề phúc sở ỷ 禍兮福所倚 vạ kia là cái nhân sinh ra phúc. ② Dựa, ngồi nằm dựa vào cái gì, hay để cái gì ghé vào cái gì, đều gọi là ỷ, như trác ỷ 卓倚 cái đẳng dựa, ỷ kỉ 几倚 ghế dựa. ③ Cậy, như ỷ thế lăng nhân 倚勢陵人 cậy thế lấn người. +候 [hậu] ① Dò ngóng, như vấn hậu 問候 tìm hỏi thăm bạn, trinh hậu 偵候 dò xét, đều là cái ý nghĩa lặng đợi dò xét cả. ② Chực, như đẳng hậu 等候 chờ chực. ③ Khí hậu. Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là một hậu, ba hậu là một khí tiết, vì thế nên tóm gọi thì tiết trời là khí hậu 氣候, tiết hậu 節候, v.v. ④ Cái tình trạng của sự vật gì cũng gọi là hậu, như hoả hậu 火候 thế lửa, chứng hậu 症候 tình thế, chứng bệnh. +倘 [thảng] ① Ví, như thảng sử 倘使 ví khiến. +倖 [hãnh] ① May, như kiểu hãnh 僥倖 cầu may. Cũng cùng nghĩa như chữ hạnh 幸 may. +倔 [quật] ① Quật cường 倔強, cứng cỏi ương ngạnh. +倍 [bội] ① Gấp, như bội nhị 倍二 gấp hai, bội tam 倍三 gấp ba, v.v. ② Phản bội, là trái lại, như sư tử nhi bội chi 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay. +倌 [quan] ① Quan nhân 倌人 chức bầy tôi nhỏ coi việc đóng xe ngựa cho vua. Tục gọi kẻ làm thuê cho nhà hàng cơm là đường quan 堂倌. +個 [cá] ① Tục dùng như chữ cá 箇. +倉 [thương, thảng] ① Cái bịch đựng thóc. ② Một âm là thảng. Như thảng thốt 倉猝 vội vàng hấp tấp. ③ Có khi dùng như chữ thương 滄, như thương hải 滄海 bể xanh. +倆 [lưỡng] ① Kĩ lưỡng 伎倆 tài khéo, như kĩ lưỡng dĩ cùng 伎倆已窮 không còn tài khéo gì nữa. +倅 [thối, tốt] ① Chức phó, chức phó giúp việc quan chính gọi là thừa thối 丞倅. ② Một âm là tốt. Phép nhà Chu trăm người lính gọi là tốt. +倂 [tính] ① Cùng, đều. +倀 [trành] ① Lông bông, như trành trành vô sở tri 倀倀無所知 lông bông chẳng có đường lối nào. ② Ngày xưa bảo rằng hổ ăn thịt người, hồn người không biết đi đâu, lại theo con hổ, để đưa hổ về ăn thịt người khác, vì thế những kẻ giúp kẻ ác làm ác đều gọi là trành. +俾 [tỉ] ① Khiến, như tỉ nhĩ xí nhi xương 俾爾熾而昌 khiến cho mày tốt mà thịnh. ② Theo, như võng bất xuất tỉ 罔不出俾 không ai không noi theo. +俺 [yêm] ① Ta đây. +俸 [bổng] ① Bổng lộc. +俶 [thục, thích] ① Mới, trước từ. ② Chỉnh tề, như thục trang 俶装 sắm sửa hành trang chỉnh tề. ③ Một âm là thích. Cũng nghĩa như chữ thích 倜, thích thảng 俶儻 lỗi lạc. +俵 [biểu] ① Chia cho. Ta đem cái gì cho ai gọi là biếu, có lẽ cũng noi chữ này. +俳 [bài] ① Bài ưu 俳優 phường chèo. +俱 [câu] ① Ðều, như phụ mẫu câu tồn 父母俱存 cha mẹ đều còn. +俯 [phủ] ① Cúi, như ngưỡng quan phủ sát 仰觀俯察 ngửa xem cúi xét. ② Lời kẻ dưới đối với người trên cũng gọi là phủ, như phủ sát 俯察 rủ lòng xét xuống, phủ duẫn 俯允 rủ lòng ưng cho, v.v. +倒 [đảo] ① Ngã. ② Lộn, như đảo huyền 倒懸 treo lộn ngược lên. ③ Kiến thức không đúng gọi là đảo kiến 倒見, như thế gian không có gì là thường mà cho là thường mãi, thế là đảo kiến. +們 [môn] ① Bọn, như ngã môn 我們 bọn ta. +倏 [thúc] ① Chợt, như thúc hốt 倏忽 chớp nhoáng, nói trong thời gian biến đổi quá nhanh không liệu kịp. +亳 [bạc] ① Ðất Bạc, chỗ kinh đô vua Thang, ở tỉnh Hà Nam bên Tầu bây giờ. +乘 [thừa, thặng] ① Cưỡi, đóng, như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã 乘馬 nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới, nó chở mình, đều gọi là thừa, như thừa chu 乘舟 đi thuyền, thừa phù 乘稃 đi bè, v.v. ② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại. ③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa. ④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy. ⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe. ⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại. ⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v. +齒 [xỉ] ① Răng. Mọc lúc nhỏ gọi là nhũ xỉ 乳齒 răng sữa, mọc lúc lớn gọi là vĩnh cửu xỉ 永乆齒 răng già. ② Tuổi. ③ Kể tuổi mà định trên dưới gọi là tự xỉ 序齒. ④ Kể. Kể làm người cùng bọn với mình gọi là xỉ 齒, không kể làm bọn với mình gọi là bất xỉ 不齒. ⑤ Vật gì xếp bày như hàm răng đều gọi là xỉ. Như cứ xỉ 鋸齒 răng cưa. ⑥ Lượng số tuổi ngựa cũng gọi là xỉ. +鼐 [nãi] ① Cái đỉnh rất lớn. +鼏 [mịch] ① Cái nắp đỉnh. ② Cái đậy đồ ăn, cái lồng bàn. ③ Phủ lên. +黎 [lê] ① Ðen. Bách tính, dân chúng gọi là lê dân 黎民 nghĩa là kể số người tóc đen vậy. Cũng gọi là lê nguyên 黎元. ② Lê minh 黎明 tờ mờ sáng. ③ Họ Lê. +麾 [huy] ① Cờ đầu, cờ chỉ huy. Vọng huy nhi tiến, thính cổ nhi động 望麾而進,聽鼓而動 (Nam sử, Lương Vũ Ðế kỉ thượng 南史,梁武帝紀上) trông cờ đầu mà tiến lên, nghe trống mà động quân. ② Chỉ huy. Như huy quân 麾軍 chỉ huy quân. ③ Vậy. +麫 [miến] ① Bột gạo. ② Tục dùng bột chế thành sợi dài cũng gọi là miến. +麩 [phu] ① Trấu, vỏ hạt lúa tiểu mạch. +麄 [thô] ① Tục dùng như chữ thô 麤. +麃 [tiêu, bào] ① Tiêu tiêu 麃麃 lực lưỡng, tả cái vẻ oai võ. ② Làm cỏ lúa. ③ Một âm là bào. Con nai. +鴈 [nhạn] ① Cũng như chữ nhạn 雁. +鴇 [bảo] ① Chim bảo, giống như con mòng mà lang lổ, chân không có ngón sau. Ngày xưa bảo nó là giống rất dâm, cho nên gọi đĩ nhà thổ là bảo nhi 鴇兒, mẹ giầu, tú bà là bảo mẫu 鴇母. +鴆 [chậm] ① Một loài chim rất độc, ngày xưa bảo lấy cánh nó khuấy vào rượu uống thì chết ngay. ② Rượu có chất độc. Như chậm độc 鴆酒 rượu độc. +鴂 [quyết, quých] ① Ninh quyết 寧鴂 chim ninh quyết. ② Một âm là quých. Cùng nghĩa với chữ quyết 鵙. +鳸 [hỗ] ① Chim hỗ. Nguyên là chữ hỗ 扈. +魴 [phường] ① Con cá phường, cá mè. +魯 [lỗ] ① Ðần độn. Tư chất không được sáng suốt lanh lợi gọi là lỗ. ② Nước Lỗ 魯, thuộc vùng Sơn Ðông 山東 bây giờ. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư 何處聖賢松柏下,別城絃誦魯鄒餘 Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưu. +魨 [đồn] ① Cá lợn bể. Còn có tên là hà đồn 河豚. Một thứ cá to hơn một thước, miệng bé bụng lớn, không có vẩy, lưng xanh đen mà có hoa lang lổ, bụng trắng, hễ có vật gì chạm đến nó thì nó phồng to như quả bóng, nổi lên mặt nước, thịt rất ngon, nhưng có chỗ độc lạ, thường thường ăn rồi chết ngay. +魅 [mị] ① Si mị 魑魅 loài yêu quái ở gỗ đá hoá ra. +魄 [phách, thác, bạc] ① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách. ② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄. ③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy. ④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh. +魃 [bạt] ① Thần đại hạn, thần nắng. +鬱 [uất] ① Uất kết, uất tức, khí nó tụ không tan ra, hở ra gọi là uất. Như uất kết 鬱結 uất ức, uất muộn 鬱悶 bậm bực, v.v. Có khi viết là 欝.② Hôi thối. ③ Hơi xông lên, hơi nóng hun lên. ④ Uất kim 鬱金 cây nghệ. +髯 [nhiêm] ① Tục dùng như chữ nhiêm 髥. +髮 [phát] ① Tóc. Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xoã tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. Như nói thúc phát thụ thư 束髮受書 búi tóc đi học, kết phát tòng nhung 結髮從戎 búi tóc ra lính, đều nói về thì trai trẻ cả. Ðến lúc già gọi là hoàng phát 黃髮. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc 男女衣著,悉如外人,黃髮垂髫,並怡然自樂 (Ðào hoa nguyên kí 桃花源記) đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ. ② Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát. +髭 [tì] ① Râu trên mồm. Râu mọc chung quanh trên mồm trên gọi là tì. +髫 [thiều] ① Trái đào. Trẻ con để hai trái tóc hai bên đầu gọi là thiều. Vì thế nên gọi lúc còn bé là thùy thiều chi niên 垂髫之年 tuổi còn để trái đào. Xem thêm chữ phát 髮. +骷 [khô] ① Khô lâu 骷髏 cái đầu lâu người chết, xác người chết. Còn gọi là độc lâu 髑髏. +骳 [bí] ① Ủy bí 骫骳 cong queo, quanh co. +駟 [tứ] ① Cỗ xe bốn ngựa. Nhất ngôn kí xuất, tứ mã nan truy 一言既出,駟馬難追 một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp. +駝 [đà] ① Lạc đà 駱駝 một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân 八珍. +駛 [sử] ① Ngựa chạy nhanh. ② Ði nhanh. ③ Cho thuyền đi. +駙 [phụ, phò] ① Con ngựa đóng kèm bên xe. ② Phụ mã đô uý 駙馬都尉 một quan chức đời nhà Hán 漢. Từ đời nhà Tấn 晉 trở về sau, ai lấy công chúa tất được phong vào chức ấy, vì thế nên chàng rể của vua gọi là phụ mã 駙馬. Cũng đọc là phò. ③ Nhanh chóng. +駘 [đài, thai, đãi] ① Con ngựa hèn. Người hèn dốt cũng gọi là nô đài 駕駘. Có khi đọc là thai. ② Một âm là đãi. Ðãi đãng 駘蕩 quang đãng bao la. +駕 [giá] ① Ðóng xe ngựa (đóng ngựa vào xe). ② Giá ngự. Như tràng giá viễn ngự 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa. ③ Xe cộ. Như vua xuất hành có chia ra đại giá 大駕 và pháp giá 法駕. Ðại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá. ④ Một tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. Như tạ ơn người ta đến thăm mình gọi là lao giá 勞駕, ước hẹn đón người ta đến chơi gọi là túc giá 夙駕. ⑤ Tiến hành. Như trình độ trình độ tiến ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. Cũng có khi gọi là phương giá tề khu 方駕齊驅. ⑥ Biệt giá 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ. +駔 [tảng, tổ] ① Ngựa khỏe. Kẻ lái chợ giảo hoạt gọi là tảng quái 駔儈. ② Một âm là tổ. Cùng nghĩa với chữ tổ 組. +駒 [câu] ① Ngựa hai tuổi gọi là câu. Phàm ngựa còn non còn khoẻ đều gọi là câu cả. Vì thế khen các con em có tài khí hơn người gọi là thiên lí câu 千里駒. +駑 [nô] ① Ngựa hèn nhát. ② Phàm tài năng kém hèn cũng gọi là nô. Phần nhiều dùng làm chữ nói tự nhún mình. Như nô tài 駑才 tài hèn kém. +駐 [trú] ① Ðóng. Xe ngựa đỗ lại nghỉ gọi là trú. Lưu ở lại chỗ nào cũng gọi là trú. Như đóng ở chỗ mỗ làm việc gọi là trú trát mỗ xứ 駐紮某處. Ði sứ đóng ở nước ngoài cũng gọi là trú. Như đóng ở nước Anh gọi là trú Anh 駐英, đóng ở nước Pháp gọi là trú Pháp 駐法. +駉 [quynh] ① Quynh quynh 駉駉 lực lưỡng, tả cái dáng ngựa lực lưỡng khỏe mạnh. +駈 [khu] ① Tục dùng như chữ khu 驅. +餘 [dư] ① Thừa, phần cung nhiều hơn phần cầu, thì cái phần thừa ấy gọi là dư. Như nông hữu dư túc 農有餘栗 nhà làm ruộng có thóc thừa. ② Ngoài ra, thừa ra, là một lời nói vơ qua, chỉ nói phần quan trọng, chỉ nói qua thôi. ③ Rỗi nhàn. Như công dư 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn. ④ Số lẻ ra. ⑤ Họ Dư. +餗 [tốc] ① Đồ ăn cơm, đồ đựng trong cái vạc. Kinh Dịch 易經 có câu: Đỉnh chiết túc, phúc công tốc 鼎折足,覆公餗 vạc gãy chân, đổ đồ chứa của nhà vua. Vì thế nên kẻ nào không làm nổi việc để đến hỏng việc gọi là phúc tốc 覆餗. +餖 [đậu] ① Xem chữ đính 飣. +餕 [tuấn] ① Đồ ăn thừa. Như sách Lễ kí 禮記 nói: Tuấn dư bất tế 餕餘不祭 đồ ăn thừa không tế nữa. ② Ăn thừa. +餔 [bô] ① Bữa cơm quá trưa, ăn vào khoảng một hai giờ chiều gọi là bô. ② Nhật bô 日餔 xế chiều. ③ Ăn, ăn uống tham lam gọi là bô xuyết 餔啜. +餓 [ngạ] ① Đói quá. +餒 [nỗi] ① Đói, đói rét gọi là đống nỗi 凍餒. ② Đuối. Như khí nỗi 氣餒 đuối hơi, kém sức. ③ Ươn, thối. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Ngư nỗi nhi nhục bại bất thực 魚餒而肉敗不食 (Hương đảng 鄉黨) cá ươn, thịt thối chẳng ăn. +餑 [bột] ① Bánh bột, người phương bắc gọi bánh là bột bột 餑餑. ② Bọt nước chè (trà). +餐 [xan] ① Ăn, không có công mà ăn lộc gọi là tố xan 素餐. ② Bận, chuyến. Ăn một bữa cơm gọi là nhất xan 一餐. +頫 [phủ, thiếu] ① Cúi đầu, nguyên là chữ phủ 俯. ② Một âm là thiếu. Cái lễ tương kiến trong khi đi sính các nước lân bang. Nhiều quan đại phu lại gọi là thiếu, ít gọi là sính. +頦 [hài] ① Dưới cằm. +頣 [di] ① Má, chỗ má bên mép. Như di chỉ khí sử 頤指氣使 nhách mép truyền hơi, tả cái dáng kẻ quyền quý kiêu ngạo sai khiến ai chỉ nhếch mép truyền hơi thôi không thèm cất miệng nói. ② Nuôi. +頡 [hiệt] ① Hiệt hàng 頡頏. Xem chữ hàng 頏. +頞 [át] ① Chỗ sống mũi. Như Mạnh Tử 孟子 nói: Tật thủ xúc át 疾首蹙頞 lắc đầu nhăn mũi, tả cái dáng chán ghét. +鞏 [củng] ① Bền chặt. ② Lấy da buộc đồ. ③ Sấy lửa. ④ Họ Củng. +鞍 [an] ① Cái yên ngựa. +鞋 [hài] ① Giày (thứ giày buộc dây). +鬧 [nháo, náo] ① Huyên náo, rầm rĩ không yên tĩnh gọi là nháo. Chỗ người tụ họp chen chúc rầm rĩ gọi là nhiệt nháo 熱鬧. Ta quen đọc là náo. +靠 [kháo, khốc] ① Nương tựa. Nương tựa vật khác cho vững gọi là kháo, nương tựa người khác gọi là y kháo 依靠. Ta quen đọc là chữ khốc. ② Sát lại, nhích gần. Như thuyền kháo ngạn 船靠岸 thuyền cập bến. +霉 [môi] ① Meo mốc. Như phát môi 發霉 lên mốc. +霈 [bái] ① Bàng bái 霶霈 mưa rào. Mưa phải thời gọi làm cam bái 甘霈. ② Ân trạch. +震 [chấn] ① Sét đánh. ② Rung động. Như địa chấn 地震 động đất, nguyên nhân vì núi lửa phun lửa mạnh quá, vì vùng đất nó thụt hay vì vỏ quả đất nó rút lại. ③ Sợ hãi. Như chấn kinh 震驚 sợ khiếp. ④ Quẻ Chấn, trong bốn phương thuộc về phương đông. +霆 [đình] ① Tiếng sét dữ. Như Kinh Thi 詩經 nói như đình như lôi 如霆如雷 như sét như sấm. +霄 [tiêu] ① Khoảng trời không. Như Cao nhập vân tiêu 高入雲霄 cao đến tận trời. ② Khí bên mặt trời. ③ Cùng nghĩa với chữ tiêu 消. ④ Ðêm, như chữ tiêu 宵. +霂 [mộc] ① Mưa phùn. +靚 [tịnh] ① Son phấn trang sức. +閱 [duyệt] ① Xem xét. Như duyệt binh 閱兵 xem xét binh lính tập luyện thế nào, duyệt quyển 閱卷 xem xét quyển bài, v.v. ② Từng trải. Như duyệt nhân đa hĩ 閱人多矣 từng trải xem người nhiều rồi. ③ Phiệt duyệt 閥閱 (Xem chữ phiệt 閥). ④ Dong. ⑤ Bẩm thụ. ⑥ Tóm. +閭 [lư] ① Cổng làng. ② Lễ nhà Chu 周 đặt cứ năm nhà gọi một tỉ 比, năm tỉ gọi là một lư 閭, vì thế nên gọi làng mạc là lư lí 閭里. ③ Họp. ④ Tên một trận pháp. ⑤ Ở. ⑥ Con lư, như con lừa mà có một sừng. +閬 [lãng, lang] ① Bát ngát. ② Lãng Trung 閬中 tên huyện, thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川. ③ Một âm là lang. Lang lang 閬閬 đồ sộ, tả cái dáng cao lớn. +鋭 [duệ, nhuệ] ① Nhọn, mũi nhọn. ② Nhanh nhẹn. Như kì tiến duệ giả kì thoái tốc 其進銳者其退速 (Mạnh Tử 孟子) tiến lên nhanh nhẹn quá thì lùi cũng chóng. ③ Tinh duệ. Binh luyện tinh mạnh gọi là tinh duệ 精銳 hay dũng duệ 勇銳. Ta quen đọc là chữ nhuệ. +鋪 [phô, phố] ① Bày. Như phô thiết 鋪設 bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương 鋪張. ② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng. ③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán. ④ Cái chiếu nằm. ⑤ Nhà trạm. +鋩 [mang] ① Ðầu mũi nhọn. Như phong mang 鋒芒 mũi nhọn. +鋤 [sừ] ① Cái bừa. Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ② Bừa đất. ③ Giết, trừ diệt. +鋟 [tẩm, tiêm] ① Khắc. Như tẩm bản 鋟板 khắc bản in. ② Một âm là tiêm. Cái dùi. ③ Nhọn. +鋝 [luyệt] ① Một thứ cân ngày xưa, tức là sáu lạng mười sáu thù vậy. +鋙 [ngữ] ① Trở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬. +鋒 [phong] ① Mũi nhọn. Như kiếm phong 劍鋒 mũi gươm. ② Nhọn. Như bút phong 筆鋒 ngọn bút, từ phong 詞鋒 ngọn lưỡi. ③ Khí thế dữ dội không thể đương được gọi là phong. Như biến trá phong khởi 變詐鋒起 biến trá gớm giếc. Ý nói biến trá nhiều cách dữ dội như các mũi nhọn đều đâm tua tủa khó phạm vào được. ④ Hàng lính đi trước đội. Như tiền phong 前鋒. +鋏 [kiệp] ① Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp. ② Cái gươm. +鋌 [đĩnh, thính] ① Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh 錠. Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh. ② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội. ③ Hết. +鋅 [tử, tân] ① Cứng. ② Một âm là tân. Kẽm (Zincum, Zn), một loài kim không rỉ vào trong được, cho nên hay dát ra từng phiến để lợp nhà. +鋃 [lang] ① Lang đang 鋃鐺 cái khoá, cái xích. +鋁 [lữ] ① Cùng nghĩa với chữ lự 鑢. ② Một loài kim chất trắng như bạc, có thể dát ra phiến mỏng hay kéo thành sợi để lâu không rỉ (Aluminium, Al). +銻 [đễ] ① Một loài kim sắc trắng có ánh sáng, chất mềm chóng tan, pha với chì với thiếc để đúc chữ được (Stibium, Sb). +銹 [tú] ① Cũng như chữ tú 鏽. +銷 [tiêu] ① Tiêu tan. Cho các loài kim vào lửa nung cho chảy ra gọi là tiêu. ② Mòn hết. Như tiêu háo 銷耗 hao mòn, tiêu diệt 銷滅, v.v. ③ Bán chạy tay, hàng họ bán được gọi là tiêu. ④ Tiêu trừ đi. +銲 [hãn] ① Cũng như chữ hạn 釬. +醅 [phôi] ① Rượu chưa lọc. +醃 [yêm] ① Ướp muối, dùng muối mà ướp các vật gọi là yêm. Như yêm nhục 醃肉 thịt muối. +醁 [lục] ① Linh lục 醽醁 một thứ rượu ngon màu lục đời xưa. +鄲 [đan] ① Hàm Đan 邯鄲 tên huyện. Xem chữ hàm 邯. +鄱 [bà] ① Bà Dương 鄱陽 hồ Bà Dương. +鄰 [lân] ① Láng giềng. Ngày xưa cứ năm nhà ở một khu gọi là lân, các nhà ở gần nhà mình đều gọi là lân. Như trạch lân 擇鄰 chọn láng giềng, nước ở gần với nước mình gọi là lân quốc 鄰國 (nước láng giềng). ② Gần kề, tới. Như người sắp chết gọi là dữ quỷ vi lân 與鬼爲鄰 gần kề với ma. ③ Kẻ giúp đỡ hai bên tả hữu. +鄯 [thiện] ① Thiện Thiện 鄯善 tên một nước cõi tây nhà Hán 漢. +鄭 [trịnh] ① Nước Trịnh thuộc tỉnh Hà Nam bây giờ. ② Họ Trịnh. ③ Trịnh trọng 鄭重 trịnh trọng, có ý ân cần. +鄧 [đặng] ① Tên một nước ngày xưa. ② Họ Đặng. ③ Tên huyện. +鄦 [hứa] ① Cũng như chữ hứa 許 (nước Hứa). +醋 [thố] ① Giấm. ② Tục gọi các sự ganh ghét là hữu thố ý 有醋意. Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử. +醊 [chuyết] ① Lấy rượu rót xuống đất để tế. ② Tế liền, bầy các toà thần liền nhau mà tế. +醉 [tuý] ① Say rượu. Vương Hàn 王翰: Tuý ngoạ sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑,古來征戰幾人回 Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, xưa nay chinh chiến mấy người về. ② Say đắm. Như tuý tâm âu hoá 醉心歐化 lòng say mê phong hoá châu Âu. ③ Ngâm rượu. +醇 [thuần] ① Rượu ngon, rượu nặng. ② Thuần hậu, thuần cẩn. ③ Không lẫn lộn. +醆 [trản] ① Cũng như chữ trản 盞. +遲 [trì, trí] ① Chậm chạp. ② Đi thong thả, lâu, chậm. ③ Trì trọng. ④ Một âm là trí. Đợi. Như trí quân vị chí 遲君未至 đợi anh chưa đến, trí minh 遲明 đợi một tí nữa thì sáng. +遰 [đệ] ① Ðiều đệ 迢遰 xa xôi không biết tin tức nhau. Có khi viết là 迢遞. +遯 [độn] ① Trốn. Cùng nghĩa với chữ độn 遁. ② Lừa dối. +遮 [già] ① Chận. Như già kích 遮擊 đánh chận hậu, đánh úp. ② Che. Như già cái 遮蓋 che trùm, già hộ 遮護 che chở, v.v. +遭 [tao] ① Gặp, vô ý mà gặp nhau gọi là tao. Như tao phùng ý ngoại 遭逢意外 gặp gỡ ý không ngờ tới. ② Vòng. Như chu tao 周遭 khắp vòng. ③ Lượt. Như kỉ tao 幾遭 mấy lượt (lần) rồi? +適 [thích, đích] ① Đi đến. Như thích Tề 適齊 đến nước Tề. ② Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân 適人. ③ Ưa thích. Như thích ý 適意 vừa ý, thích nguyện 適願 thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích 不適 (đau yếu khó chịu). ④ Vừa. Như thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi. ⑤ Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi. ⑥ Chỉ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao! ⑦ Vừa gặp. Như thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp, v.v. ⑧ Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ theo vào đâu. ⑨ Cùng nghĩa với chữ đích 嫡. Ngôi thái tử gọi là đích tử 嫡子. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất 適室, v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau: địch 敵, trích 謫, thích 惕. +遨 [ngao] ① Đi chơi ung dung không câu thúc gì. Như ngao du 遨遊 rong chơi. +閫 [khổn] ① Cái then cửa. ② Cổng thành ngoài. Sử kí 史記 có câu: Khổn dĩ nội quả nhân chế chi, khổn dĩ ngoại tướng quân chế chi 閫以內寡人制之、閫以外將軍制之 từ cổng thành ngoài trở vào thì quả nhân soi xét, từ cổng thành ngoài trở ra thì tướng quân soi xét. Nay gọi kẻ thống lĩnh việc quân là chuyên khổn 專閫 là vì đó. ③ Đàn bà ở trong, cho nên những lời gọi về đàn bà đều dùng chữ khổn. Như khổn an 閫安 thăm bà ấy được bình yên, khổn phạm 閫範 khuôn mẫu đàn bà, v.v. +辳 [nông] ① Chữ 農 ngày xưa.. +辤 [từ] ① Nguyên dùng về nghĩa từ nhường, nay dùng như chữ từ 辭. +輪 [luân] ① Cái bánh xe. ② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng, v.v. ③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác. ④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán 輪奐. ⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值, v.v. ⑥ Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân. +輩 [bối] ① Bực, lũ, bọn. Như tiền bối 前輩 bực trước, hậu bối 後輩 bọn sau, ngã bối 我輩 lũ chúng ta, nhược bối 若輩 lũ chúng bay, v.v. ② Hàng xe, rặng xe. ③ Ví, so sánh. +輧 [bình] ① Màn xe, áo tơi cánh gà xe, xe của đàn bà đi, xung quanh có màn che. +輦 [liễn] ① Tay cái xe người kéo. ② Xe của vua đi gọi là liễn, nên chốn kinh sư gọi là liễn hạ 輦下, đường lối trong cung gọi là liễn đạo 輦道. ③ Kéo. ④ Chở, tải đi. +輠 [quả] ① Cái bầu dầu, cái bầu đựng dầu mỡ để cho vào trục cho đi được trơn. Vì thế nên người ngôn luận không cùng gọi là chích quả 炙輠. +輟 [xuyết, chuyết] ① Thôi, nghỉ. Làm việc nửa chừng bỏ dở gọi là trung xuyết 中輟. Chính âm là chuyết. +輞 [võng] ① Cái vành bánh xe. +輝 [huy] ① Sáng sủa, rực rỡ. Làm nên vẻ vang gọi là quang huy 光輝. Mạnh Giao 孟郊: Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy 誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu thơ này. +輜 [truy] ① Tục dùng như chữ 輺. +輛 [lượng] ① Cỗ xe, số xe. Một cỗ xe gọi là nhất lượng 一輛. +輙 [triếp] ① Tục dùng như chữ triếp 輒 +輘 [lăng] ① Xe nghiến qua. ② Tiếng xe động. +輗 [nghê] ① Cái đòn xe to, tức là cái đòn đòng vào hai đầu càng xe vậy. +躺 [thảng] ① Nằm thẳng cẳng. +踪 [tung] ① Cùng nghĩa với chữ 蹤. +踩 [thải] ① Cũng như chữ thải 跴. +踧 [địch, túc] ① Ðịch địch 踧踧 rẽ rang, bằng phẳng rộng rãi, thênh thang. ② Một âm là túc. Túc tích 踧踖. Xem chữ tích 踖. +趣 [thú, xúc] ① Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. Như thú lợi 趣利 nhanh chân kiếm lời. ② Ý vị. Như ý thú 意趣, hứng thú 興趣, v.v. ③ Một âm là xúc. Thúc dục. +趟 [tranh, thảng] ① Nhảy choi choi. ② Một âm là thảng. Chạy một phen, chạy một lượt. +賬 [trướng] ① Sổ sách, nguyên dùng chữ trướng 帳, nay tục thường dùng chữ trướng 賬 này. +質 [chất, chí] ① Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất, như khí chất 氣質 chất hơi, lưu chất 流質 chất lỏng, chia rẽ vật thể ra từng bộ phận rất nhỏ gọi là chất điểm 質點, cái chất điểm thuần một chất không lẫn cái gì gọi là nguyên chất 原質. ② Tư chất 私質 nói về cái bẩm tính của con người. ③ Chất phác, mộc mạc. ④ Chất chính, tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng gọi là chất nghi 質疑. ⑤ Chủ, cỗi gốc. ⑥ Lối văn tự mua bán. ⑦ Tin. ⑧ Thật, chân thật. ⑨ Lời thề ước. ⑩ Cái đích tập bắn. ⑪ Một âm là chí. Cầm đợ, để một vật gì làm tin. Ngày xưa hai nước hoà hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm cho tin gọi là chí. Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền cũng gọi là chí. +賨 [tung] ① Rợ Ba, lối thơ phú của giống mán phương nam. +賦 [phú] ① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế 賦稅. Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú. ② Cấp cho, phú cho, bẩm phú 稟賦 bẩm tính trời cho. ③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi 賦詩, một lối văn đối nhau có vần gọi là phú. +賤 [tiện] ① Hèn. ② Khinh rẻ. ③ Lời nói nhún mình, như tiện danh 賤名 cái tên hèn mọn của tôi. +賣 [mại] ① Bán, lấy đồ đổi lấy tiền gọi là mại, như đoạn mại 斷賣 bán đứt. ② Làm hại người để lợi mình gọi là mại, như mại quốc 賣國 làm hại nước, mại hữu 賣友 làm hại bạn. +賢 [hiền] ① Hiền, đức hạnh tài năng hơn người gọi là hiền. ② Thân yêu, như hiền hiền dịch sắc 賢賢易色 (Luận ngữ 論語) đổi lòng yêu sắc đẹp mà thân yêu người hiền. ③ Hơn, như bỉ hiền ư ngô viễn hĩ 彼賢於吾遠矣 họ hiền hơn ta nhiều lắm vậy. ④ Tốt hơn. ⑤ Nhọc nhằn. +賡 [canh] ① Nối theo, như canh ca 賡歌 hát nối, vì thế nên hoạ thơ gọi là canh tục 賡續. ② Đền bù. +賠 [bồi] ① Đền trả, như bồi thường tổn thất 賠償損失 đền bù chỗ thiệt hại. ② Sút kém, như bồi bổn 賠本 sụt vốn, lỗ vốn. +賟 [thưởng] ① Thưởng, thưởng cho kẻ có công. ② Khen, thưởng thức cho là hay là đẹp mà khen lao, mà ngắm nghía gọi là thưởng. +賝 [sâm] ① Tục dùng như chữ sâm 琛. +賜 [tứ] ① Cho, trên cho dưới gọi là tứ. ② Ơn, như dân đáo vu kim thụ kì tứ 民到于今受其賜 (Luận ngữ 論語) dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn. ③ Hết, như cuối bức thư nói dục ngôn bất tứ 欲言不賜 muốn nói chẳng hết lời. +賛 [tán] ① Tục dùng như chữ tán 贊. +賚 [lãi] ① Ban cho. +賙 [chu] ① Cấp giúp, chu cấp. +豌 [oản] ① Một thứ đậu. Oản đậu 豌豆, cũng gọi là hồ đậu 胡豆. +諩 [phổ] ① Tục dùng như chữ phổ 譜. +諗 [thẩm] ① Nghĩ, xét. Tục dùng như chữ niệm 念, chữ thẩm 審. +論 [luận, luân] ① Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận 公論 lời bàn chung của số đông người bàn, dư luận 輿論 lời bàn của xã hội công chúng. ② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận. ③ Xử án. ④ Nghĩ. ⑤ Kén chọn. ⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân. +諒 [lượng] ① Tin, thực. ② Lường, xét. Như lượng năng 諒能 may hay làm được đấy, lượng khả 諒可 may có thể đấy. Dùng làm chữ suy nguyên đến tình, thăm dò tới ý. ③ Lượng thứ, tha thứ. Như kiến lượng 見諒 sẽ thấy lượng thứ cho. ④ Tin cho. ⑤ Cố chấp, giữ điều tin nhỏ. +諑 [trác] ① Lời gièm pha, cáo mách. +諏 [tưu] ① Mưu, hỏi, chọn ngày tốt gọi là tưu cát 諏吉. +諍 [tránh] ① Can, ngăn (lấy lời nói mà ngăn người khỏi làm điều lầm lỗi). ② Kiện, cãi. +請 [thỉnh, tính] ① Thăm hầu. Như thỉnh an 請安 hỏi thăm xem có được bình yên không. ② Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo 請教 xin dạy bảo cho, thỉnh thị 請示 xin chỉ bảo cho, v.v. ③ Xin. Như thỉnh tưởng 請獎 xin ban khen cho. ④ Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội 請罪 xin tạ tội. ⑤ Bảo. ⑥ Một âm là tính. Mời. Như tính khách 請客 mời khách. +諉 [uỷ, duỵ] ① Từ chối, đặt lời giả thác mà từ đi không nhận gọi là uỷ. ② Làm luỵ. Cũng đọc là chữ dụy. +談 [đàm] ① Bàn bạc, hai bên cùng nhau bàn bạc sự vật lung tung đều gọi là đàm. Như thanh đàm 清談 bàn suông. +諄 [truân] ① Chăm dạy. ② Giúp. ③ Truân truân 諄諄 dặn đi dặn lại. ④ Cùng nghĩa với chữ đỗi 憝. +諂 [siểm] ① Nịnh nọt, ton hót. +調 [điều, điệu] ① Điều hoà. Như điều quân 調勻 hoà đều nhau. ② Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停. ③ Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v. ④ Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi. ⑤ Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác. ⑥ Lường tính. Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem. ⑦ Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả). ⑧ Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khí với vận ăn nhau mà nên nhịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được. +誾 [ngân] ① Ngân ngân 誾誾 rẽ ràng hoà hoãn mà can mà tranh biện. ② Mùi thơm sực nức. +誼 [nghị] ① Cũng như chữ nghĩa 義. ② Tình bè bạn chơi với nhau. Như thế nghị 世誼 tình nghĩa đời đời chơi với nhau. +誹 [phỉ] ① Chê, thấy người ta làm trái mà mình chê bai gọi là phỉ. Như phỉ báng 誹謗 nói xấu, bêu riếu. +誶 [tối] ① Mắng nhiếc. ② Hỏi. ③ Bảo, cáo mách. ④ Can, can gián. Khuất Nguyên 屈原: Triêu tối nhi tịch thế 朝誶而夕替 sớm can gián thì chiều bị phế truất. +課 [khoá] ① Thi, tính. Phàm định ra khuôn phép mà thí nghiệm tra xét đều gọi là khoá. Như khảo khoá 考課 khoá thi, công khoá 工課 khoá học, v.v. ② Thuế má. Như diêm khoá 鹽課 thuế muối. ③ Quẻ bói. Như lục nhâm khoá 六壬課 phép bói lục nhâm. +誰 [thùy] ① Gì, là tiếng nói không biết rõ tên mà hỏi. Như tính thậm danh thùy 姓甚名誰 tên họ là gì? ② Ai. Như kì thùy tri chi 其誰知之 ai người biết được? thùy hà 誰何 ai thế? Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc 一天春興誰家落 một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai? +覥 [diễn] ① Tục dùng như điển 靦. +褵 [li] ① Có khi dùng như chữ li 縭. +褲 [khố] ① Tục dùng như chữ khố 袴. +褫 [sỉ] ① Lột áo, cổi áo ra. ② Cách chức. Học trò bị cách, lột mất áo lễ đi gọi là sỉ cách 褫革, quan bị cách chức gọi là sỉ chức 褫職 nghĩa là bị bóc bị lột mất phẩm phục vậy. ③ Cướp, mất cả thần trí gọi là sỉ khí 褫氣 hay là sỉ phách 褫魄, v.v. +褪 [thốn] ① Cổi áo ra. ② Hoa tàn. Sự gì dần dần suy kém đi cũng gọi là thốn. ③ Đi giật lùi. +褦 [nại] ① Nại đái 褦襶 đương mùa nắng nực mặc diện sang xin vào yết kiến là không hiểu sự. Vì thế nên người không hiểu sự mà cứ nói lải nhải mãi khiến cho người ta khó chịu gọi là nại đái. +褥 [nhục] ① Cái đệm. +褡 [đáp] ① Áo trấn thủ (cộc tay). +褞 [ôn] ① Áo vải to. +褏 [tụ] ① Cũng như chữ tụ 袖. +褎 [tụ, hựu] ① Tay áo. Nguyễn Du 阮攸: Hồng tụ tằng văn ca uyển chuyển 紅褎曾聞歌宛轉 từng nghe giọng ca uyển chuyển khi mặc áo hồng. Nay thông dụng chữ tụ 袖. ② Một âm là hựu. Quần áo bóng choáng. ② Vui cười. ③ Vẻ lúa tốt (núc nỉu). +衝 [xung] ① Con đường cái thông hành. Vì thế nên nơi nào là chỗ giao thông tấp nập gọi là xung yếu 衝要. ② Xông ra, cứ sấn thẳng lên mà đi, không đoái gì nguy hiểm đông đúc gọi là xung. Như xung phong 衝鋒 cứ xông thẳng vào đám gươm giáo mà đi, xung đột 衝突 xông đột, v.v. ③ Xe binh. +衛 [vệ] ① Tục dùng như chữ 衞. +衚 [hồ] ① Về miền bắc gọi trong ngõ phố là hồ đồng 衚衕. +螂 [lang] ① Tục dùng như chữ lang 蜋. +蝻 [nam] ① Loài sâu mới nở chưa biết bay. Nam tử 蝻子 châu chấu non. +蝸 [oa] ① Oa ngưu 蝸牛 con sên, một tên là khoát du 蛞蝓. Trang Tử 莊子 có câu: Man Xúc nhị thị, quốc ư oa chi giác nhi tranh 蠻觸二氏國於蝸之角而爭 nghĩa là hai họ Man Xúc chiếm từng góc mà tranh nhau, ý nói khí cục nhỏ bé lắm. Như nói oa giác vi danh 蝸角微名 chỗ danh nhỏ xíu, oa cư 蝸居 chỗ ở hẹp hòi, oa lư 蝸廬 cái lều cỏn con, v.v. +蝶 [điệp] ① Con bướm. +蝴 [hồ] ① Hồ điệp 蝴蝶 con bươm bướm. Lí Thương Ẩn 李商隱: Trang Sinh hiểu mộng mê hồ điệp 莊生曉夢迷蝴蝶 (Cẩm sắt 錦瑟) Trang Sinh mơ thấy hoá làm con bươm bướm trong giấc mộng buổi sáng. +蝱 [manh] ① Con nhặng. +蝯 [viên] ① Nguyên là chữ viên 猿. +蝮 [phúc] ① Một thứ rắn độc. Phúc xà 蝮蛇 rắn hổ mang. +蝨 [sắt] ① Con chấy, con rận. +蝦 [hà] ① Con tôm. Nguyên là chữ 鰕. ② Hà mô 蝦蟆. Xem chữ mô 蟆, oa 蛙. +蝥 [mâu] ① Loài xén tóc. Một thứ sâu cắn gốc lúa, nó làm hại rất dữ, cho nên cũng dùng để ví kẻ tiểu nhân làm hại. Tục viết là 蟊. ② Một âm là mao. Ban mao 班蝥 sâu ban miêu. +蝤 [tù, tưu, du] ① Tù tề 蝤蠐 con sâu gỗ, sắc nó trắng nõn, cho nên đem ví với cổ đàn bà. ② Một âm là tưu. Tưu mâu 蝤蛑. Xem chữ 蛑. ③ Một âm là du. Cùng nghĩa với chữ du 蝣. +蝣 [du] ① Phù du 蜉蝣. Xem chữ phù 蜉. +蝡 [nhuyễn] ① Loài sâu ngọ nguậy. +蝠 [bức] ① Biên bức 蝙蝠. Xem chữ biên 蝙. +蝟 [vị] ① Con dím (nhím). ② Xúm xít, bề bộn lộn xộn. Như sự như vị tập 事如蝟集 việc dồn nhiều quá như lông nhím xúm xít. +蝙 [biên, biển] ① Biên bức 蝙蝠 con dơi. Dơi có hai cánh như loài chim, bốn chân như loài thú, xếp vào loài nào cũng được, vì thế kẻ nào đòn cân hai đầu, cứ bề nào mạnh thì theo gọi là phái biên bức. Ta quen đọc là chữ biển. +蝘 [yển] ① Yển định 蝘蜓 con thằn lằn, tục gọi là con thủ cung 守宮 hay bích hổ 壁虎. +蝗 [hoàng] ① Một loài sâu hay ăn hại lúa. +蝕 [thực] ① Mặt trời mặt trăng bị ăn. ② Phàm vật gì bị sâu mọt cắn khoét sứt lở đều gọi là thực. +蝓 [du] ① Khoát du 蛞蝓 con sên. +蝎 [hạt, hiết] ① Con mọt gỗ. ② Một âm là hiết, cùng nghĩa với chữ hiết 蠍. +蝌 [khoa] ① Khoa đẩu 蝌蚪. Xem chữ đẩu 蚪. +虢 [quắc, quách] ① Nước Quắc. Cũng đọc là chữ quách. +蔻 [khấu] ① Ðậu khấu 豆蔻 cây đậu khấu, mọc ở xứ nóng, quả như quả nhãn, thứ trắng gọi là bạch đậu khấu 白豆蔻, thứ đỏ gọi là hồng đậu khấu 紅豆蔻 đều dùng để làm thuốc cả. ② Ðậu khấu 豆蔻 thiếu nữ xinh xắn mười ba, mười bốn tuổi. +蔴 [ma] ① Tục dùng như chữ ma 麻. +蔭 [ấm] ① Bóng cây, bóng rợp. ② Phàm được nhờ ơn của người khác đều gọi là ấm. Như tổ ấm 祖蔭 nhờ phúc trạch của tổ tiên để lại. Phép ngày xưa cứ ông cha làm quan to, con cháu được tập ấm ra làm quan, gọi là ấm sinh 蔭生, ấm tử 蔭子, ấm tôn 蔭孫, v.v. Tục thường viết là 廕. +蔬 [sơ] ① Rau, các thứ rau cỏ dùng để ăn được đều gọi là sơ. +蔦 [điểu] ① Một thứ cây mọc từng bụi, tức là cây thỏ ti tử 菟絲子. Kinh Thi 詩經 có câu điểu dữ nữ la thí ư tùng bách 蔦與女蘿施於松栢 cây điểu cùng cây nữ la bám vào cây tùng cây bách. Bây giờ hay dùng chữ điểu la 蔦蘿 để gọi các người thân thuộc, ý nói như dây điểu dây la được bám vào cây tùng cây bách, cũng như các người họ hàng được nhờ vào chỗ cao môn vậy. +蔥 [thông] ① Hành, cùng nghĩa với chữ thông 葱. ② Màu xanh. ③ Tốt tươi. +蔣 [tương, tưởng] ① Một loài nấm. ② Một âm là tưởng. Nước Tưởng. Họ Tưởng. +蔡 [thái, sái, tát] ① Con rùa lớn. ② Nước Thái 蔡, chư hầu thời nhà Chu 周. Ta quen đọc là chữ sái. ③ Một âm là tát. Ðuổi xa. +蔟 [thốc] ① Cái né tằm. ② Một âm là thấu. Thái thấu 太蔟 khúc nhạc thái thấu. +蔞 [lâu] ① Cỏ lâu, mầm ăn được. ② Lâu hao 蔞蒿 loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc. +蔚 [uý, uất] ① Cỏ uý. Sung uý 茺蔚. Xem chữ sung 茺. ② Xanh tốt, cây cỏ xanh tốt. ③ Hưng thịnh. Như văn phong uý khởi 文風蔚起 văn phong hưng thịnh. ④ Sắc sẫm, vằn thâm mật gọi là uý tảo 蔚藻 hay bân uý 彬蔚. ⑤ Một âm là uất. Tên đất. +蔗 [giá] ① Cây mía, tục gọi là cam giá 甘蔗. ② Ngon ngọt. Ông Cố Khải Chi mỗi khi ăn mía thì ăn từ ngọn tới gốc và nói rằng dần dần vào cảnh thú (tiệm chí giai cảnh 漸至佳境). Vì thế nên sự gì bởi khổ mà đến sướng gọi là giá cảnh 蔗境. +蔕 [đế] ① Núm quả. ② Nói đến cỗi nguồn của sự gì gọi là căn đế 根蔕. Như căn thâm đế cố 根深蔕固 rễ sâu núm chặt. ③ Vướng. Hai bên ý kiến chưa thiệt hợp nhau gọi là đế giới 蔕芥. Tục viết là ??. +蔔 [bặc] ① Cùng nghĩa với chữ bặc 菔. +蔓 [mạn] ① Các loài thực vật rò bò dài dưới đất gọi là mạn. ② Sự gì ở một nơi rồi lan đến các nơi là mạn duyên 蔓延, làm vương vít liên can đến mọi người gọi là qua mạn nhi 瓜蔓兒. +蔑 [miệt] ① Không. Như miệt dĩ gia thử 蔑以加此 không gì hơn thế nữa. ② Khinh thường. Như miệt thị 蔑視 coi rẻ, khinh miệt. ③ Dối lừa. Như vũ miệt 侮蔑 khinh nhờn lừa gạt. ④ Nhỏ. ⑤ Tinh vi. ⑥ Bỏ. +蔆 [lăng] ① Nguyên là chữ lăng 菱. +蓿 [túc] ① Mục túc 苜蓿. Xem chữ mục 苜. +蓽 [tất] ① Cây tất, cây mọc thành từng bụi, tức là cây kinh 荊. Dùng cỏ kinh đan làm cánh cửa gọi là tất môn 蓽門 chỉ nhà nghèo. Cũng viết là 篳門. +蓼 [liệu] ① Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị. ② Một âm là lục. Cao lớn, tốt um. Kinh Thi 詩經 có bài Lục nga 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu: Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao 哀哀父母,生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế nên thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ. +蓺 [nghệ] ① Cũng như chữ nghệ 藝. +蓷 [thôi] ① Cỏ thôi, tức cỏ ích mẫu 益母. +蓴 [thuần] ① Rau nhút. +蓱 [bình] ① Cũng như chữ bình 萍. +蓰 [tỉ] ① Nhiều gấp năm gọi là tỉ. Như bội tỉ 倍蓰 gấp năm. +蓯 [thung] ① Cỏ thung. ② Nhục thung dong 肉蓯蓉 một giống thực vật mọc nhờ ở cây khác, rò mềm nhũn, dùng làm thuốc. +蓮 [liên] ① Hoa sen. Con gái bó chân thon thon nên gọi là kim liên 金蓮. Ðông Hôn Hầu 東昏侯 chiều vợ, xây vàng làm hoa sen ở sân cho Phan Phi 潘妃 đi lên rồi nói rằng mỗi bước nẩy một đoá hoa sen. Vì thế nên gọi chân đàn bà là kim liên 金蓮. ② Liên tôn 蓮宗 môn tu Tịnh Ðộ 淨土 của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Ðộ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Ðộ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là liên xã 蓮社. +蓬 [bồng] ① Cỏ bồng. Mùa thu thì chết khô, gió thổi bay tung gọi là phi bồng 飛蓬. ② Rối bong. Như bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面 đầu bù mặt bửa. ③ Lều tranh. Như tất môn bồng hộ 篳門蓬戶 lều tranh cửa cỏ, nói cái nhà của kẻ nghèo ở. ④ Bồng lai tương truyền trong bể đông có một quả núi có các tiên ở gọi là bồng lai 蓬萊 hay bồng doanh 蓬瀛, bồng đảo 蓬島. +蓧 [điệu] ① Cái bồ cào, cái cào cỏ. +舖 [phô] ① Tục dùng như chữ phô 鋪. +興 [hưng, hứng] ① Dậy. Như túc hưng dạ mị 夙興夜寐 thức khuya dậy sớm. ② Thịnh. Như trung hưng 中興 giữa quãng lại thịnh, một nhà hay một nước trải qua một hồi suy lại có một hồi thịnh nữa gọi là trung hưng. Hưng vượng 興旺 thịnh vượng. ③ Nổi lên, làm lên. Như đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa. ④ Dấy lên. Như dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời dèm pha dấy lên mãi. ⑤ Cất lên. ⑥ Một âm là hứng. Hứng, nhân nhìn cảnh vật cảm đến tính tình mà phát ra gọi là hứng. Như thấy cảnh nẩy ra lời thơ gọi là thi hứng 詩興. ⑦ Vui thích, ý tứ phát động sinh ra vui thích gọi là hứng. Như hứng trí 興致 hứng thú thanh nhàn, hứng hội 興會 ý hứng khoan khoái, cao hứng 高興 hứng thú bật lên, dư hứng 餘興 hứng thú còn rơi rớt lại, v.v. +膠 [giao] ① Keo. Lấy da các loài động vật nấu thành cao gọi là giao. ② Goá vợ lại lấy vợ khác gọi là giao tục 膠續. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Công đại ưu, cấp vi giao tục dĩ giải chi, nhi công tử bất lạc 公大憂,急為膠續以解之,而公子不樂 ông lo lắm, gấp tìm vợ khác giải muộn cho con, nhưng công tử không vui. ③ Phàm vật gì dính cũng gọi là giao. Như thụ giao 樹膠 nhựa cây. ④ Gắn liền. Như giao trụ cổ sắt 膠柱鼓瑟 đè chặt phím gảy đàn, ý nói kẻ câu nệ không biết biến thông. ⑤ Bền chặt. Như giao tất 膠漆 keo sơn, ý nói bè bạn chơi với nhau thân thiết như keo sơn không rời. ⑥ Thuyền mắc cạn. ⑦ Tên tràng học ngày xưa. +膞 [thuần, thuyền] ① Xương đùi. ② Cái chốt quay của của thợ gốm. Cũng đọc là chữ thuyền. +膝 [tất] ① Ðầu gối. Ðầu gối có khớp co lại duỗi ra được, cho nên gọi quỳ là khuất tất 屈膝 uốn gối. Nịnh nọt để cầu cạnh người cũng gọi là khuất tất. Ðối với cha mẹ gọi là tất hạ thừa hoan 膝下承歡 nương vui dưới gối. +膜 [mô] ① Màng, một thứ màng mỏng để ràng rịt tạng phủ và các cơ quan trong mình. Như nhãn mô 眼膜 màng mắt, nhĩ mô 耳膜 màng tai, v.v. Nói rộng ra như mạng mỏng ở trong các thứ quả cây cũng gọi là mô cả. ② Mô bái 膜拜 quỳ dài mà lạy. +膛 [thang] ① Nơi trống không ở trong mình người, như hung thang 胸膛 trong ngực. ② Phàm vật gì trong lòng rỗng đều gọi là thang. Như tiền thang 前膛 lòng súng trước, hậu thang 後膛 lòng súng sau, v.v. +膚 [phu] ① Da ngoài. Sự tai hại đến thân gọi là thiết phu chi thống 切膚之痛 đau như cắt da. ② Ở ngoài vào. Như phu thụ chi tố 膚受之愬 sự cáo mạch ở ngoài, không phải trong có tội thực. Luận ngữ 論語: Tẩm nhuận chi trấm, phu phụ chi tố, bất hành yên, khả vị minh dã dĩ hĩ 浸潤之譖,膚受之愬,不行焉,可謂明也已矣 những lời gièm pha thấm nhuần, những lời vu cáo như đâm vào da thịt, (những lời đó) nếu không tác động gì đến ta, thì có thể gọi là sáng suốt. Học thuật không tinh gọi là mạt học phu thụ 末學膚受 ý nói chỉ biết lờ mờ, hiểu không được thâm. Văn chương nông nổi gọi là phu thiển 膚淺 hay phu phiếm 膚泛, v.v. ③ Lớn. Như phu công 膚功 công lớn. ④ Vốc bốn ngón tay lại gọi là phu. Một cách đong lường của đời xưa, cũng như ta xúc vào tay khum bốn ngón tay lại gọi là một lẻ. Nên nói về bề mặt hẹp nhỏ thì gọi là phu thốn 膚寸. ⑤ Thịt lợn. ⑥ Thịt thái. +膘 [phiêu] ① Béo, ngựa béo gọi là phiêu. +膓 [tràng] ① Tục dùng như chữ tràng 腸. +耦 [ngẫu] ① Hai người cùng cầy, vì thế nên hai người gọi là ngẫu. Vợ chồng gọi là phối ngẫu 配耦 cũng là theo cái nghĩa hai người cùng nhau làm lụng cả. ③ Ðối, câu đối gọi là ngẫu ngữ 耦語. ④ Ðôi, số lẻ gọi là cơ 奇, số chẵn gọi là ngẫu 耦. ⑤ Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là phạt 伐, hai phạt gọi là ngẫu 耦. +翬 [huy] ① Bay tít. ② Con trĩ lông năm màu. +翫 [ngoạn] ① Quen thường, cùng tập quen nhau không để ý đến gọi là ngoạn. ② Cùng nghĩa với chữ ngoạn 玩. +翩 [phiên] ① Phiên phiên 翩翩 bay vùn vụt. Phàm nói hình dung về sự nhanh nhẹn đều gọi là phiên phiên. ② Hớn hở tự mừng. ③ Bóng bẩy, tả cái vẻ phong lưu văn nhã. ④ Liên phiên 聯翩 liền nối, san sát. +翦 [tiễn] ① Cái kéo, tục quen viết là 剪. ② Xén, cắt. ③ Phát sạch, như tiễn diệt 翦滅 trừ cho tiệt hết. ④ Nông, nhạt, sắc nhạt. +翥 [chứ] ① Bay lên. +羯 [yết] ① Con dê đã thiến rồi. ② Giống Yết. Một chi rợ Hung Nô 匈奴 vào ở xứ Yết Thất, vì thế gọi là giống Yết. +罷 [bãi, bì] ① Nghỉ, thôi. Như bãi công 罷工 thôi không làm việc nữa, bãi thị 罷市 bỏ không họp chợ nữa. ② Xong rồi, như chiến bãi 戰罷 đánh xong, trang bãi 粧罷 trang sức xong, bãi quan 罷官 bị thải về không cho làm quan nữa. ③ Thôi! dùng làm tiếng cuối câu. ④ Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì 疲. +緶 [biền] ① Ðánh dây, bện. Nay gọi cái thắt lưng đũi hẹp là biền tử 緶子. +練 [luyện] ① Lụa chuội trắng nõn. ② Duyệt lịch, như lịch luyện 歷練 luyện tập đã nhiều, từng quen. ③ Luyện tập, như huấn luyện 訓練 luyện tập. ④ Luyện, học tập hay làm gì mà đã tinh tường lắm đều gọi là luyện, như am luyện 諳練 đã quen, đã tinh lắm. ⑤ Kén chọn. ⑥ Tế tiểu tướng gọi là luyện. +緲 [miểu, diểu] ① Phiếu miểu 縹緲 thăm thẳm, xa tít mù. Ta quen đọc là chữ diểu. +緯 [vĩ] ① Sợi ngang. Phàm thuộc về đường ngang đều gọi là vĩ. Xem chữ kinh 經. ② Tên sách, sáu kinh đều có vĩ, như dịch vĩ 易緯, thi vĩ 詩緯, v.v. Tương truyền là chi lưu của kinh, cũng do tay đức Khổng Tử 孔子 làm cả. Người sau thấy trong sách có nhiều câu nói về âm dương ngũ hành nên mới gọi sự chiêm nghiệm xấu tốt là đồ vĩ 圖緯 hay sấm vĩ 讖緯. +緬 [miễn, diến] ① Xa tít. ② Nghĩ triền miên, như miễn hoài 緬懷, miễn tưởng 緬想 đều là tưởng nghĩ triền miên cả. ③ Miễn điện 緬甸 tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang 緬甸聯邦 (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến. +緪 [căng] ① Cái dây lớn. ② Vội, kịp. +緩 [hoãn] ① Thong thả, như hoãn bộ 緩步 bước thong thả. ② Chánh trị không nghiệt gọi là khoan hoãn 寬緩. +編 [biên] ① Cái lề sách, như Khổng Tử độc Dịch, vi biên tam tuyệt 孔子讀易,韋編三絕 (Hán thư 漢書) đức Khổng Tử đọc Kinh Dịch ba lần đứt lề sách. Bây giờ cũng gọi sách vở là biên. ② Cứ thuận thứ tự đều gọi là biên, như biên liệt 編列 xếp bày. ③ Ðan, ken. Như biên trúc 編竹 ken tre, biên bồ 編蒲 ken cỏ bồ. +緦 [ti] ① Vải gai nhỏ, dùng làm đồ để trở (để tang) các hàng thân vừa vừa. +緥 [bảo] ① Áo choàng, tã ấp. +緤 [tiết] ① Thừng, để dắt các giống muông như trâu, dê, v.v. +緣 [duyến, duyên] ① Ðường viền áo. ② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v. ② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá. ③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên. +緡 [mân] ① Dây câu. ② Quan tiền. +締 [đế] ① Ràng buộc, như đế giao 締交 kết bạn, đế nhân 締姻 kết dâu gia. +緞 [đoạn] ① Ðoạn. Có thứ đoạn hoa, có thứ đoạn trơn. +緝 [tập] ① Chắp sợi, đánh thừng. ② Viền mép, viền gấu. ③ Chắp nối, như biên tập 編緝 biên chép. Sách đã rách nát biên chép chắp nối lại gọi là biên tập. Bây giờ thường dùng chữ tập 輯 nghĩa là biên tập tài liệu các sách lại cho thành một tập cho gọn gàng. ④ Lùng bắt, như tập đạo 緝盜 bắt cướp. +緜 [miên] ① Cũng như chữ 綿. +線 [tuyến] ① Chỉ khâu. ② Chiều dài, phép tính đo chiều dài gọi là tuyến, như trực tuyến 直線 chiều thẳng, khúc tuyến 曲線 chiều cong. Phàm con đường từ chỗ này đến chỗ nọ tất phải qua mới tới được đều gọi là tuyến, như lộ tuyến 路線 đường bộ, hàng tuyền 航線 đường bể, v.v. ④ Suy cầu cái mạnh khỏe của sự bí mật gọi là tuyến sách, có khi gọi là tắt là tuyến. Lùng xét tung tích trộm cướp gọi là nhãn tuyến 眼線. +緘 [giam] ① Phong, bịt, ngậm, như giam khẩu bất ngôn 緘口不言 ngậm miệng không nói. Phong thơ, phong bì cũng gọi là giam. +緗 [tương] ① Lụa vàng phơn phớt, ngày xưa hay dùng để viết, nên gọi sách vở là phiếu tương 縹緗 hay kiêm tương 縑緗. +踥 [thiếp] ① Thiếp điệp 踥蹀 bước rảo, dáng đi vội vã. +踣 [phấu, bặc] ① Ngã, té. Như Phấu địa bất khởi 踣地不起 té xuống đất không dậy. ② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc. +踢 [thích] ① Đá. Như quyền đả cước thích 拳打腳踢 tay đấm chân đá. +踡 [quyền] ① Co quắp. Như quyền ngoạ 踡臥 nằm co. +踟 [trì] ① Trì trù 踟躕 lần lữa, dùng dằng, chần chừ không bước đi được. +踞 [cứ] ① Ngồi dãi thẻ, người xưa ngồi ở chiếu xoạc chân ra, ngồi xoạc chân chữ bát. +踝 [hoã, khoã] ① Cái mắt cá chân. ② Gót chân. Ta quen đọc là chữ khoã. +踘 [cúc] ① Có khi dùng như chữ cúc 鞠. +踖 [tích] ① Vượt qua. ② Túc tích 踧踖 lật đật, tả cái dáng cung kính không yên. +踐 [tiễn] ① Xéo, giẫm vào. ② Để chân tới, vua lên ngôi gọi là tiễn tộ 踐祚. ③ Theo, noi. Như sách Luận ngữ 論語 nói: Bất tiễn tích 不踐迹 chẳng theo cái lối cũ. ④ Xứng, đúng ý. Như tiễn ước 踐約 làm được y lời ước, tiễn ngôn 踐言 đúng như lời nói. ⑤ Hàng lối. ⑥ Thực hành. +踏 [đạp] ① Chân sát xuống đất. Làm việc vững chãi không mạo hiểm gọi là cước đạp thực địa 腳踏實地. ② Xéo, lấy chân xéo vào vật gì. ③ Bước đi. +糊 [hồ] ① Hồ dính, hồ để dán. ② Mô hồ 摸糊 lờ mờ, không rõ. ③ Hồ đồ 糊塗 không có trí phán đoán rành rọt gọi là hồ đồ. +糉 [tống] ① Bánh nếp. +糈 [tư] ① Lương, tư lương. ② Gạo ngon. +糇 [hầu] ① Tục dùng như chữ hầu 餱. +糅 [nhữu] ① Lẫn lộn. +篌 [hầu] ① Không hầu 箜篌 một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ. +篋 [khiếp] ① Cái tráp, cái hòm nhỏ. +篇 [thiên] ① Thiên. Phàm một bài văn đoạn sách nào mà có đầu có đuôi đều gọi là thiên. Như sách Luận ngữ 論語 có hai mươi thiên. Một bài thơ cũng gọi là một thiên. +篆 [triện] ① Chữ triện. ② Bây giờ các tranh sách in hay dùng chữ triện cho nên cũng gọi danh tự người là triện. Quan viên tiếp nhận lấy ấn gọi là tiếp triện 接篆 cùng một nghĩa ấy. +範 [phạm] ① Phép, khuôn mẫu. Ðàn bà có đức hạnh trinh thục gọi là khuê phạm 閨範. ② Cái giới hạn của sự vật gì gọi là phạm vi 範圍. +篁 [hoàng] ① Bụi tre, cây tre. +節 [tiết, tiệt] ① Ðốt tre, đốt cây. ② Ðốt xương, như cốt tiết 骨節 đốt xương, chỉ tiết 指節 đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết 擊節. ③ Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết, như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết 一節, đầu mối rối beng gọi là chi tiết 枝節, văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết 章節. ④ Trật tự, như cử động phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết 中節. ⑤ Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết 節 hay tiết tấu 節奏. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết. ⑥ Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết, như xuân phân 春分, lập xuân 立春, v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào. ⑦ Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết, như tiết lao 節勞 bớt làm sự nhọc quá, tiết ai 節哀 bớt nỗi thương đi, v.v. ⑧ Giảm bớt đi. ⑨ Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo 節操, như danh tiết 名節, phong tiết 風節 đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà goá không đi lấy chồng là tiết phụ 節婦. ⑩ Phù tiết 符節 ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết 使節. ⑪ Ngày thọ của vua gọi là tiết. ⑫ Thứ bực. ⑬ Ngày tết. ⑭ Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất. +箸 [trứ, trợ] ① Cái đũa, cùng nghĩa với chữ khoái 筷. ② Cùng nghĩa với chữ trứ 著. Ta quen đọc là chữ trợ. Nguyễn Du 阮攸: Mãn trác trần trư dương, Trưởng quan bất hạ trợ 滿棹陳豬羊,長官不下箸 Ðầy bàn thịt heo, thịt dê, Quan lớn không đụng đũa. +箴 [châm] ① Cái kim khâu, cùng nghĩa với chữ châm 針. ② Khuyên răn. ③ Bài châm, viết chữ vào giấy hay khắc vào gỗ treo chung quanh chỗ ở để trông làm gương gọi là bài châm 箴. ④ Tính lông cánh chim cứ mười cái gọi là một châm. +箲 [tiển] ① Tiển trửu 箲帚 cái chổi để rửa nồi rửa chõ. Có khi viết là 筅. +箱 [tương, sương] ① Cái hòm xe, trong xe đóng một cái ngăn để chứa đồ gọi là xa tương 車箱. ② Cái kho, như thiên thương vạn tương 千倉萬箱 ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm. ③ Cái hòm. Ta quen đọc là chữ sương. +箯 [tiên] ① Tiên dư 箯輿 cái xe đan bằng tre. +箭 [tiến] ① Cái tên. ② Lậu tiến 漏箭 cái dùng trong cái hồ để tính thời khắc của đời xưa. +箬 [nhược] ① Một thứ tre lá to (lá cọ), dùng để lợp nón, đất Sở gọi cật tre là nhược. +窳 [dũ] ① Ðồ gốm xấu không dùng được gọi là khổ dũ 苦窳. ② Lười biếng vô dụng gọi là noạ dũ 惰窳. +窯 [diêu] ① Cái lò, cái lò nung vôi nung ngói, nung các đồ sứ, vì thế nên các đồ sành đồ sứ gọi là diêu. +窮 [cùng] ① Cùng cực, cái gì đến thế là hết nước đều gọi là cùng, như bần cùng 貧窮 nghèo quá, khốn cùng 困窮 khốn khó quá, v.v. ② Nghiên cứu, như cùng lí tận tính 窮理盡性 nghiên cứu cho hết lẽ hết tính. ③ Hết, như cùng nhật chi lực 窮日之力 hết sức một ngày. +穀 [cốc] ① Lúa, loài thực vật dùng để ăn, như lúa tẻ lúa nếp đều gọi là cốc. Ngũ cốc 五穀 năm thứ cốc, là đạo, thử, tắc, mạch, thục 稻、黍、稷、麥、菽 lúa gié, lúa nếp, lúa tắc, lúa tẻ, đậu. ② Hay, tốt lành. Như tiển cốc 戩穀 hay rất mực. ③ Sống, như Kinh Thi nói: Cốc tắc dị thất 穀則異室 sống thì khác nhà. ④ Nuôi. ⑤ Trẻ con. +稿 [cảo] ① Rơm rạ, lấy rơm rạ làm đệm gọi là cảo tiến 稿薦. ② Bản thảo, như thi cảo 詩稿 bản thơ mới thảo. Phàm các bản khắc đều gọi là cảo, nghĩa là cứ theo như nguyên bản thảo chưa san sửa lại. Tục quen viết là 藁. +稾 [cảo] ① Cũng như chữ cảo 稿. +稽 [kê, khể] ① Xét, như kê cổ 稽古 xét các sự tích xưa. Lời nói không có căn cứ gọi là vô kê chi ngôn 無稽之言. ② Cãi cọ, như phản thần tuơng kê 反脣相稽 trở môi cãi lại, không chịu lời dạy bảo. ③ Hoạt kê 滑稽 nói khôi hài. ④ Lưu lại, ngăn cản lại. ⑤ Ðến. ⑥ Một âm là khể. Khể thủ 稽首 lạy rập đầu xuống đất. +稼 [giá] ① Cấy lúa. ② Lúa má. +稻 [đạo] ① Lúa gié. Một thứ lúa ưa cấy ruộng có nước, một năm chín hai mùa. +稺 [trĩ] ① Lúa non, lúa muộn. ② Giống vật còn bé cũng gọi là trĩ. +稷 [tắc] ① Lúa tắc, thứ lúa cao, cây dài đến hơn một trượng, là một giống lúa chín sớm nhất, ngày xưa cho là thứ lúa quý nhất trong trăm giống lúa, cho nên chức quan coi về việc làm ruộng gọi là tắc. Thần lúa cũng gọi là tắc. Như xã tắc 社稷, xã là thần đất, tắc là thần lúa. ② Nhanh, mau. ③ Xế, xế bóng. +禡 [mã] ① Tế mã. Ðem quân đi đóng dinh chỗ nào tế thần đất chỗ ấy gọi là mã. +磗 [chuyên] ① Tục dùng như chữ chuyên 甎. +磕 [khái] ① Soang soảng, tiếng đá chọi với đá. Tục gọi dập đầu lạy là khái đầu 磕頭. +磔 [trách] ① Sả, xé xác phanh thây, một thứ hình ác đời xưa. ② Ðời xưa, sả muông sinh tế thần gọi là trách. ③ Nét phẩy. +磑 [ngại, cai] ① Cái cối tán, cái bàn tán. ② Một âm là cai. Cai cai 磑磑 bền chắc, vững vàng. +磐 [bàn] ① Tảng đá lớn, ta hay nói an như bàn thạch 安如磐石 yên vững như tảng đá. ② Bàn bạc 磐礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn. +磋 [tha] ① Mài, thợ làm đồ xương, khi đã gần xong đi mài lại đá màu cho nhẵn bóng gọi là tha. Nói bóng nghĩa là cùng với người khác bàn đi bàn lại cho kĩ, như tha thương 磋商 bàn kĩ. +磊 [lỗi] ① Nhiều đá. ② Cao lớn. ③ Lỗi lạc 磊落 hoặc lỗi lỗi lạc lạc 磊磊落落 lỗi lạc, tài cán hơn người, tâm địa quang minh. +磉 [tảng] ① Ðá tảng, dùng để kê chân cột. +磅 [bàng, bảng] ① Ðá rơi lộp cộp. ② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu. +磁 [từ] ① Từ thạch 磁石 đá nam châm. Tục dùng để gọi đồ sứ, như từ khí 磁器 đồ sứ. +碾 [niễn, chiển] ① Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển. +碼 [mã] ① Mã não 碼瑙 đá mã não, rất quý rất đẹp. Cũng viết là 瑪瑙. ② Pháp mã 砝碼 cái cân thiên bình. Có khi viết là 法馬. ③ Mã hiệu, một thứ chữ riêng để biên số cho tiện, như sau này: chữ mã Tàu 〡〢〣〤〥〦〧〨〩十, chữ mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, chữ mã La Mã I II II IV V VI VII VIII IX X. ④ Bến tàu, bến đò, thường gọi là mã đầu 碼頭. ⑤ Thước mã (yard), thước đo của người Anh. +確 [xác] ① Bền. ② Ðích xác. +瞑 [minh, miễn] ① Nhắm mắt, người chết nhắm mắt gọi là minh mục 瞑目. Chết không nhắm mắt gọi là tử bất minh mục 死不瞑目. Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ 君若捨我而去,我死不瞑目矣 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu. ② Một âm là miễn. Miễn huyễn 瞑眩 loáng quoáng (say lừ đừ). Nhân bệnh mà tối tăm tán loạn. +瞎 [hạt] ① Mù loà. ② Nhắm một mắt. Tục gọi kẻ mù là hạt tử 瞎子. +瞍 [tẩu] ① Mắt không có con ngươi. +盤 [bàn] ① Cái mâm. ② Cái chậu tắm rửa. ③ Bàn hoàn 盤桓 quanh co, không tiến lên được. ④ Bồi hồi, bè bạn lưu liên (留連) không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn 盤桓. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn 景翳翳以將入,撫孤松而盤桓 cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi. ⑤ Bàn toàn 盤旋 quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn. ⑥ Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch 通盤籌畫 toan tính suốt cả toàn cuộc. ⑦ Ðiểm tra các của cải. ⑧ Ðịnh giá hàng hoá. ⑨ Tra xét nguyên do, như bàn cật 盤詰 xét hỏi, hỏi vặn. ⑩ Vui, như bàn du vô độ 盤遊無度 (Thư Kinh 書經) vui chơi vô độ. ⑪ Cùng một nghĩa với chữ bàn 磐: tảng đá lớn. +監 [giam, giám] ① Soi xét, coi sóc. Như giam đốc 監督 người coi sóc công việc của kẻ dưới. ② Nhà tù, như giam cấm 監禁, giam lao 監牢 đều là chỗ giam kẻ có tội cả. ③ Một âm là giám. Coi. ④ Tên sở công, như nhà quốc tử giám 國子監, khâm thiên giám 欽天監, v.v. ⑤ Quan hoạn gọi là thái giám 太監. ⑥ Học trò được vào học ở quốc tử giám gọi là giám sinh 監生. +皺 [trứu] ① Mặt nhăn, nhăn nhó. Vật gì có nếp nhăn cũng gọi là trứu. ② Cau, như trứu mi 皺眉 cau mày. +皡 [hạo] ① Hạo hạo 皡皡 rộng rãi, nghênh ngang, lồng lộng. Tả cái dáng người rộng rãi tự đắc. Cũng như chữ hạo 皞. +皞 [hạo] ① Cũng như chư hạo 皡. +皜 [hạo, cảo] ① Hạo hạo 皜皜 trắng tinh, cũng đọc là chữ cảo. +瘩 [đáp] ① Ðầu đanh nhọt mọc ở trên đầu, ngoài da nổi cục sù sì gọi là ngật đáp 疙瘩. +瘧 [ngược] ① Sốt rét, hết rét lại nóng, cứ đúng giờ phát gọi là ngược. Vì thế muỗi đem vi trùng độc truyền vào trong mình, phát bệnh trước rét sau nóng, mỗi ngày một cơn cứ đúng giờ phát, có khi cách một ngày một cơn, có khi hai ba ngày một cơn gọi là gián hiết nhiệt 間歇熱 sốt cách nhật. +瘦 [sấu] ① Gầy, mòn. ② Nhỏ. ③ Xấu, ít màu. +瘥 [ta, sái] ① Ốm. ② Một âm là sái. Ồm khỏi (bệnh khỏi). +瘤 [lựu] ① Cũng như chữ lựu 癅. +瘢 [ban] ① Sẹo. +瘡 [sang] ① Bệnh nhọt. ② Bị thương, bị các loài kim đâm vào gọi là kim sang 金瘡. +瘠 [tích] ① Gầy. ② Ðất xấu. ③ Hại. +瘟 [ôn] ① Bệnh ôn dịch, bệnh truyền nhiễm gọi là ôn. +瘞 [ế] ① Chôn, giấu. +瘛 [xiết, khiết] ① Co quắp, gân mạch co rút lại gọi là xiết. ② Xiết túng 瘛瘲 bệnh sài trẻ con. Cũng viết là xiết 瘈. Tục đọc là khiết. +畿 [kì] ① Kinh kì 京畿 chốn kinh kì, chỗ vua thiên tử đóng. ② Trong cửa. ③ Cái bực cửa. +甆 [từ] ① Tục dùng như chữ từ 瓷. +璋 [chương] ① Hòn ngọc đẽo phẳng gọi là khuê 圭, xẻ đôi lấy một nửa gọi là chương 璋. Kinh Thi có câu: Nãi sinh nam tử, tái lộng chi chương 乃生男子載弄之璋 bèn đẻ con trai, cho chơi ngọc chương. Vì thế mừng ai đẻ con trai thì gọi là lộng chương chi hỉ 弄璋之喜. +璉 [liễn] ① Cái bát đựng xôi cúng ở tôn miếu đời xưa. +璈 [ngao] ① Một đồ âm nhạc ngày xưa. +璇 [tuyền] ① Một thứ ngọc đẹp, có khi viết là 琁 hay là 璿. +璆 [cầu] ① Ngọc cầu, một thứ ngọc đẹp dùng để làm khánh. ② Tiếng ngọc. +璅 [toả] ① Tục dùng như chữ toả 瑣 hay 鎖. +璃 [li] ① Lưu li 琉璃 một thứ ngọc quý ở Tây vực. +璀 [thôi] ① Thôi xán 璀璨 ánh sáng ngọc. +瑾 [cấn] ① Một thứ ngọc đẹp. +瑽 [xung] ① Tranh xung 琤瑽 tiếng đeo ngọc lảng xoảng. +瑴 [giác] ① Cũng như chữ 玨. +瞋 [sân] ① Gắt giận, trợn mắt nhìn một cách cáu tức (lườm). Trang Tử 莊子: Xi hưu dạ toát tảo, sát hào mạt, trú xuất sân mục nhi bất kiến khưu sơn 鴟鵂夜撮蚤,察毫末;晝出,瞋目而不見丘山 (Thu thuỷ 秋水) cú vọ đêm rỉa chấy, nhìn rõ mảy lông, ban ngày ra, trố mắt mà nhìn không thấy gò núi. +瞇 [mị] ① Hiếng mắt, díp mắt. ② Một vật gì vào mắt cũng gọi là mị. +瞌 [khạp] ① Ngồi ngủ gật. +皚 [ngai] ① Ngai ngai 皚皚 trắng bóng, sắc sương tuyết trắng (trắng phau phau). +獠 [lão, liêu] ① Một giống rợ ở phía tây nam. Một âm là liêu. Săn đêm. +獞 [đồng] ① Giống Ðồng, một giống mán. +獘 [tệ] ① Ngã uỵch, té nhào. +獗 [quyết, quệ] ① Thế giặc tung hoành gọi là xương quyết 猖獗. Tục quen đọc mà chữ quệ. +犛 [mao, li] ① Mao ngưu 犛牛 một loài trâu đuôi rất dài, ngày xưa dùng làm ngù cờ. Cũng đọc là chữ li. +牖 [dũ, dữu] ① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ. ② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu. +熲 [quýnh] ① Lửa sáng rực rỡ, có khi viết là 耿. +熱 [nhiệt] ① Nóng. ② Nóng, sốt, như nhiệt trúng 熱中 nóng sốt cầu danh lợi, nhiệt tâm 熱心 sốt sắng, v.v. +熯 [hãn, nhiễn] ① Hơ lửa, sấy. ② Một âm là nhiễn. Kính. +熬 [ngao] ① Rang khô. ② Cố nhịn, như ngao hình 熬刑 cố chịu hình. +熨 [uất, uý] ① Là phẳng, lấy bàn là là cho vải lụa phẳng gọi là uất. ② Một âm là uý. Chườm, lấy thuốc sao nóng chườm vào mình. +熠 [dập, tập] ① Sáng láng, nhấp nhánh. Ta quen đọc là chữ tập. +熟 [thục] ① Chín. ② Ðược mùa. ③ Kĩ càng, tinh tường, như thuần phục 純熟, thục tư 熟思 nghĩ kĩ, thục thị 熟視 coi tinh tường, v.v. ④ Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ 就熟路 tới con đường quen. +澄 [trừng] ① Lắng trong. ② Gạn. +澁 [sáp] ① Tục dùng như chữ 澀. +澁 [sáp] ① Tục dùng như chữ sáp 澀. +澀 [sáp] ① Rít, ráp, cái gì không được trơn tru gọi là sáp. ② Chất sít. ③ Văn chương khó đọc cũng gọi là sáp. +潼 [đồng] ① Tử đồng 梓潼 sông Tử Ðồng. +潺 [sàn] ① Sàn sàn 潺潺 nước chảy rì rì (lừ đừ). +潸 [san] ① Sa nước mắt, chảy nước mắt. +潰 [hội] ① Vỡ ngang. Nước phá ngang bờ chắn mà chảy tóe vào gọi là hội, như hội đê 潰隄 vỡ đê. ② Tan lở, dân bỏ người cai trị trốn đi gọi là hội. ③ Vỡ lở, binh thua trận chạy tán loạn gọi là hội. ④ Nhọt sẩy vỡ mủ cũng gọi là hội. ⑤ Giận. +潯 [tầm] ① Bến sông. ② Sông Tầm. ③ Tên đất, đất Cửu Giang 九江 gọi là Tầm. +潮 [triều] ① Nước thuỷ triều. ② Ướt át. ③ Ðúng giờ phát lên gọi là triều, như chứng sốt cứ đến trưa nổi cơn gọi là triều nhiệt 潮熱. +潭 [đàm] ① Cái đầm, đầm nước sâu. ② Ðàm đàm 潭潭 thăm thẳm, tả cái vẻ cung điện sâu thăm thẳm. +潦 [lạo, lao] ① Mưa ngập, ngập lụt, mưa quá gọi là thuỷ lạo 水潦. ② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường. ③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi. ④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả. +潤 [nhuận] ① Nhuần, thấm, thêm. ② Nhuận, nhuần nhã, phàm cái gì không khô ráo đều gọi là nhuận. ③ Lấy của mà đền công cho người gọi là nhuận, như nhuận bút 潤筆 (xin văn xin chữ của người rồi lấy tiền mà tặng trả). ④ Nhuận sắc 潤色 tô điểm cho thêm văn vẻ, sửa lại văn tự cũng gọi là nhuận sắc. +潢 [hoàng] ① Cái ao. ② Thiên hoàng 天潢 dòng họ nhà vua. ③ Trang hoàng 裝潢 nhuộm giấy, thiếp sơn trên chữ trên bức vẽ cũng gọi là trang hoàng. +潟 [tích] ① Ðất mặn, đất có chất muối. +潞 [lộ] ① Sông Lộ. +潛 [tiềm] ① Cất kín, giấu, giấu ở trong nước, ngoài không trông thấy gọi là tiềm, vì thế cái gì dấu kín không lộ gọi là thâm tiềm 深潛 hay là trầm tiềm 沉潛, dụng tâm vào tới cõi thâm gọi là tiềm tâm 潛心. ② Ở ẩn, khen cái đức hạnh của kẻ ẩn sĩ gọi là tiềm đức 潛德. ③ Ngầm, không cho người biết. ④ Tiềm long 潛龍 nói lúc thiên tử chưa lên ngôi. ⑤ Sông Tiềm, đất Tiềm. ⑥ Chỗ cá nương ở. +潘 [phan] ① Nước vo gạo. ② Họ Phan. +潔 [khiết] ① Thanh khiết. ② Giữ mình thanh bạch không thèm làm các sự phi nghĩa gọi là khiết. ③ Sửa trị. +潑 [bát] ① Nước vọt ra, bắn ra ngoài. ② Hoạt bát 活潑 tự do hoạt động, nhanh nhẩu. ③ Ngang ngược, hung tợn. +潁 [toánh, dĩnh] ① Sông Toánh. Ta quen đọc là chữ dĩnh. +漿 [tương] ① Nước uống, thứ gì uống được đều gọi là tương. ② Nước gạo. +氂 [li] ① Ðuôi con trâu li. ② Lông cứng mà cong cũng gọi là li. ③ Cùng một nghĩa với chữ li 釐. ④ Ðuôi ngựa. ⑤ Lông dài. +毿 [tam] ① Lông dài (thườn thượt). +毆 [ẩu] ① Ðánh, lấy gậy đánh đập gọi là ẩu. +欺 [khi] ① Dối lừa, lừa mình, tự lừa dối mình gọi là tự khi 自欺. ② Lấn, bị người ta lấn gọi là khi phụ 欺負. +欹 [y] ① Cũng như chữ y 猗. +椗 [đính] ① Cũng như chữ đính 碇. +椓 [trạc] ① Ðánh, đập, nện. ② Hình cắt dái, vì thế nên hoạn quan gọi là trạc. +椒 [tiêu] ① Cây tiêu, hạt nó gọi là hạt tiêu, dùng làm đồ gia vị. Kinh Thi có câu: Tiêu liêu chi thực, phồn diễn doanh thăng 椒聊之實,蕃衍盈升 quả cây tiêu liêu, núc nỉu đầy thưng, vì thế mới dùng làm tiếng để khen người nhiều con cháu. Ðời xưa cứ năm mới thì uống rượu hạt tiêu gọi là tiêu bàn 椒盤, cung cấm dùng hạt tiêu trát vào tường vách cho thơm và ấm, lại được tốt lành. Ðời nhà Hán gọi hoàng hậu là tiêu phòng 椒房, đời sau gọi họ nhà vua là tiêu phòng chi thân 椒房之親 đều là ý ấy cả. Thứ mọc ở các nước ngoài gọi là hồ tiêu 胡椒. ② Ðỉnh núi. +椐 [cư, cử] ① Cây cư, một tên là cây linh thọ 靈壽 gỗ dùng làm gậy chống, gọi là linh thọ trượng 靈壽丈. ② Một âm là cử. Cây cử, cũng như chữ cử 櫸. +椏 [nha] ① Chạc cây. +椎 [chuy] ① Nện, đánh. ② Cái vồ. ③ Chậm chạp, ngu độn gọi là chuy độn 椎鈍. +植 [thực, trĩ] ① Các loài có rễ, như thực vật 植物 các cây cỏ. ② Giồng (trồng), như chủng thực 種植 giồng giọt (trồng tỉa). ③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân 植其杖而芸 cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng. ④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực 培植. ⑤ Cái dõi cửa. ⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm. ⑦ Chức coi xét. +椉 [thừa] ① Nguyên là chữ thừa 乘. +椇 [củ] ① Cây củ, quả ngọt như mật, nên cũng gọi là cây mộc mật 木密. +椅 [y, ỷ] ① Cây y. ② Một âm là ỷ. Cái ghế dựa. +椁 [quách] ① Cái quách, để bọc ngoài áo quan. Có khi viết là quách 槨. +椀 [oản] ① Cái bát nhỏ, cùng một nghĩa với chữ oản 盌. Tục quen viết là oản 碗. +棼 [phần] ① Cái xà ngắn. ② Rối beng. ③ Vải gai, vải bông. ④ Rậm rạp. +棺 [quan, quán] ① Cái áo quan. ② Một âm là quán. Liệm xác bỏ vào áo quan. +棹 [trạo, trác] ① Cái mái chèo, như quy trạo 歸棹 quay thuyền về. ② Một âm là trác. Cái đẳng. Cũng như chữ trác 桌. +棵 [khoã] ① Một cây, một gốc. +棧 [sạn, xiễn, trăn, chăn] ① Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo 棧道. Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo. ② Nhà quán để xếp hàng hoá và cho khách trọ gọi là sạn, như hoá sạn 貨棧 kho chứa, khách sạn 客棧 quán trọ. ③ Xe bằng tre. ④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn. ⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ. ⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều. +棣 [lệ, đại, thế] ① Cây thương lệ 常棣, cây đường lệ 唐棣. ② Em, cùng nghĩa như chữ đệ 弟. Kinh Thi có thơ Thường lệ nói anh em ăn uống vui vầy, vì thế tục mượn làm chữ đệ. ③ Một âm là đại. Chỉnh tề, tả cái vẻ khuôn phép. ④ Lại một âm là thế. Thông suốt. +棠 [đường] ① Cây đường, có hai thứ trắng và đỏ, thứ đỏ dắn mà dẻo, đời xưa dùng đóng can cung, thứ trắng có quả ăn được. Kinh Thi có câu: Tế phế cam đường 蔽芾甘棠 rườm rà cây cam đường, nói chỗ ông Triệu Bá 召伯 xử kiện cho dân, người sau lưu làm chỗ ghi nhớ. Nay gọi cái ân trạch của quan địa phương lưu lại là cam đường 甘棠, là triệu đường 召棠 là bởi cớ đó. ② Cây sa đường 沙棠 gỗ dùng để đóng thuyền. +棟 [đống] ① Nóc mái, nóc là một cái cần nhất của một cái nhà, nên một cái nhà cũng gọi là nhất đống 一棟. Vật gì nhiều lắm gọi là hãn ngưu sung đống 汗牛充棟 (mồ hôi trâu rui trên nóc). ② Người có tài gánh vác được việc quan trọng lớn cho nước (như tể tướng) gọi là đống lương 棟梁. +棚 [bằng] ① Gác, nhà rạp. ② Phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một bằng 棚. +棘 [cức] ① Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức 荊棘, như kinh thiên cức địa 荊天棘地 trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ 棘手. Ðời Ngũ Ðại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi 棘圍. ② Ngày xưa gọi là ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘, vì thế đời sau mới gọi các quan to là cức, như cức khanh 棘卿, cức thự 棘署 dinh quan khanh, v.v. ③ Kíp, Kinh Thi có câu: Khổng cức thả đãi 孔棘且殆 rất kíp và nguy, vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân 棘人. +棗 [tảo] ① Cây táo. +棖 [tranh, trành] ① Cái bậc cửa. ② Cùng nghĩa với chữ tranh 橙. ③ Ðụng chạm. Cũng đọc là trành. +棒 [bổng] ① Cái gậy. ② Ðánh gậy. +棐 [phỉ] ① Giúp. ② Cây phỉ, cùng một nghĩa như chữ phỉ 榧. +棍 [côn] ① Cây côn. ② Kẻ vô lại gọi là côn đồ 棍徒, như đổ côn 賭棍 con bạc, tụng côn 訟棍 thầy cò, thầy kiện, v.v. ③ Cái côn, cái gậy. +棋 [kì, kí] ① Cờ, một thứ trò chơi, hai bên bày quân đánh nhau, như thể đánh trận, ngày xưa gọi là tượng hí 象戲. ② Một âm là kí. Cỗi rễ. +棉 [miên] ① Cây bông, thứ mọc như cỏ gọi là thảo miên 草棉 quả to như quả đào, chín thì nứt sợi bông ra, người ta dùng guồng kéo ra, xe làm sợi để dệt vải, thứ như thân cây gọi là mộc miên 木棉 cao bảy tám trượng, mùa xuân nở hoa kết quả, trong quả có bông, dùng làm chăn đệm được. +無 [vô, mô] ① Không. ② Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ. ③ Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu. ④ Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa. ⑤ Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ. +焠 [thối] ① Ðốt. ② Cùng nghĩa với chữ thối 淬. +焜 [hỗn, côn] ① Hỗn diệu 焜耀 rực rỡ, chói lói. Cũng viết là hỗn diệu 焜燿. Có khi đọc là chữ côn. +焚 [phần, phẫn] ① Ðốt, như phần hương 焚香 đốt hương. ② Một âm là phẫn. Cùng nghĩa với chữ phẫn 僨. +焙 [bồi] ① Bồi, sấy, hơ lửa. +期 [kì, ki] ① Kì hẹn, như khiên kì 愆期 sai hẹn. ② Ắt thế, mong mỏi, như kì vọng 期望 mong hẹn cho phải thành. ③ Kì di 期頤 trăm tuổi. ④ Một âm là ki. Một năm. ⑤ Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là ki phục 期服. ⑥ Dùng làm tiếng trợ từ, như thật duy hà ki 實維何期 thực ở vào đâu? +朞 [ki] ① Suốt một năm cữ. +朝 [triêu, triều] ① Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong gọi là chung triêu 終朝, một ngày cũng gọi là nhất triêu 一朝. ② Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc, như triều đình 朝廷. ③ Chầu, bầy tôi vào hầu vua gọi là chầu, vào hầu kẻ tôn quý, xưa cũng gọi là chầu. ④ Triều đại, tên gọi về thời đại của nước quân chủ, như Hán triều 漢朝 triều nhà Hán. +最 [tối] ① Rất, như tối hảo 最好 rất tốt. ② Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, tối 最 và điến 殿. Ðiến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi. ③ Cùng tột, dùng làm trợ từ. +替 [thế] ① Bỏ. ② Thay. ③ Xuy. +曾 [tằng] ① Từng, như vị tằng 未曾 chưa từng. ② Bèn, như tằng thị dĩ vi hiếu hồ 曾是以為孝乎 bèn lấy thế làm hiếu ư! ③ Chồng chập (gấp lên) như bố sinh ra ông mình gọi là tằng tổ 曾祖 con của cháu mình gọi là tằng tôn 曾孫, v.v. ④ Cùng nghĩa với chữ tằng 層. +智 [trí] ① Khôn, trái với chữ ngu 愚, hiểu thấu sự lí gọi là trí, nhiều mưu kế tài khéo cũng gọi là trí. +晷 [quỹ] ① Bóng mặt trời. ② Dùng cái nêu đo bóng mặt trời, nay gọi cái đồ đo bóng mặt trời để định giờ khắc là nhật quỹ 日晷. +晶 [tinh] ① Trong suốt, vật gì có chất sáng suốt bên nọ sang bên kia gọi là tinh oánh 晶瑩. ② Thuỷ tinh, là một thứ đá sáng suốt như ngọc. Chất mỏ kết hợp lại thành hạt gọi là kết tinh 結晶. +晴 [tình] ① Tạnh, lúc không mưa gọi là tình. +晳 [triết, chế] ① Sáng suốt, cũng như chữ triết 哲. ② Một âm là chế. Sao sáng, sao sáng lấp lánh. +晰 [tích] ① Sáng, rõ ràng. +景 [cảnh] ① Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ đẹp thú đều gọi là cảnh, như phong cảnh 風景, cảnh vật 景物, v.v. ② Cảnh ngộ, quang cảnh. ③ Hâm mộ, tưởng vọng người nào gọi là cảnh ngưỡng 景仰. ④ To lớn, như dĩ giới cảnh phúc 以介景福 lấy giúp phúc lớn. +旤 [hoạ] ① Cũng như chữ hoạ 禍. +旣 [kí] ① Ðã, như kí vãng bất gián 旣往不諫 sự đã qua không can nữa. ② Ðã xong, như ẩm thực kí tất 飲食旣必 ăn uống đã xong. Mặt trời bị ăn hết cũng gọi là kí. +旒 [lưu] ① Lèo cờ. ② Miện lưu 冕旒 tua mũ miện. +旐 [triệu] ① Cờ triệu, thứ cờ thêu con rắn, con rùa. +斯 [tư] ① Ghẽ ra, tách rời ra. ② Ấy, như tư nhân 斯人 người ấy. ③ Thì, bèn, như thanh tư trạc anh 清斯濯纓 trong thì giặt lèo mũ. ④ Trắng. +斮 [trác] ① Chém. ② Vót, đẽo. +斝 [giả] ① Cái chén ngọc. +斒 [ban] ① Ban lan 斒斕 sặc sỡ. +斑 [ban] ① Lang tổ. +斐 [phỉ] ① Văn vẻ, như phỉ nhiên thành chương 斐然成章 văn vẻ rõ rệt. +斌 [bân] ① Lịch thiệp, không văn hoa quá không mộc mạc quá gọi là bân. +敪 [xuyết] ① Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc. +敦 [đôn, đôi, đối, độn] ① Hậu, như đôn đốc 敦篤 đôn đốc, đôn mục 敦睦 dốc một niềm hoà mục, v.v. ② Một âm là đôi. Bức bách, thúc dục. ③ Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa. ④ Một âm nữa là độn. Hỗn độn 渾敦 u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn 屯, chữ độn 頓. +散 [tán, tản] ① Tan, như vân tán 雲散 mây tan. ② Buông, phóng ra, như thí tán 施散 phóng ra cho người. ③ Giãn ra, như tán muộn 散悶 giãn sự buồn, giải buồn. ④ Một âm là tản. Rời rạc, như tản mạn vô kỉ 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì. ② Nhàn rỗi, như tản nhân 散人 người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là su tản 樗散. ⑤ Tên khúc đàn, như Quảng Lăng tản 廣陵散 khúc Quảng Lăng. ④ Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản. +敢 [cảm] ① Tiến lên, như dũng cảm 勇敢 mạnh bạo tiến lên. ② Bạo dạn, như cảm tác cảm vi 敢作敢為 bạo dạn mà làm không e sợ chi. ③ Dám, như yên cảm cố từ 焉敢固辭 sao dám cố từ. +敞 [sưởng] ① Mở, tỏ rõ, như khoan sưởng 寬敞 rộng rãi. ② Sàn cao mà bằng. +攲 [khi] ① Nghiêng lệch. +揸 [tra] ① Nặn, nhúm lấy. Bút to gọi là tra bút 揸筆. +揶 [gia] ① Gia du 揶揄 trêu ghẹo, chòng ghẹo. +援 [viên, viện] ① Vin, như viên lệ 援例 vin lệ cũ. ② Kéo, dắt, như thiên hạ nịch, viên chi dĩ đạo 天下溺援之以道 thiên hạ chìm đắm, phải lấy đạo mà kéo dắt lên. ③ Một âm là viện. Cứu giúp, như viện binh 援兵 binh đến cứu giúp. +揲 [thiệt, điệp] ① Ðếm cỏ thi (cầm mà đếm). ② Một âm là điệp. Xếp gấp. +揮 [huy] ① Rung động, lay động, như huy đao 揮刀 khoa đao, huy hào 揮毫 quẫy bút, v.v. ② Tan ra, như huy hoắc 揮霍 phung phá, phát huy 發揮 làm cho rõ rệt ra. +揭 [yết] ① Giơ cao, dựng lên. Như yết can khởi sự 揭竿起事 dựng cờ nổi lên. ② Bảo cho rõ, như yết thị 揭示. ③ Tỏ lộ, phơi ra. ④ Gánh, vác. ⑤ Tiêu chuẩn (làm mẫu mực). +揪 [thu] ① Níu, xoắn lại. +揩 [khai, giai] ① Lau, chùi. Ta quen đọc là chữ giai. +揣 [suỷ, tuy, đoàn] ① Lường, đo chiều cao gọi là suỷ. Phàm những sự cân nhắc đo đắn đều gọi là suỷ. ② Thăm dò. ③ Một âm là tuy. Bẻ, vò cho nát ra. ④ Một âm nữa là đoàn. Ðọng lại, châu lại. +揢 [khách] ① Chẹn chặt, nắm chặt. ② Một âm là kha. Chẹn cổ nguời (bóp cổ). +握 [ác] ① Cầm, nắm. ② Nắm tay lại. ③ Cầm lấy. ④ Cùng nghĩa với chữ ác 幄. +揠 [yết, yển] ① Nhổ lên, ta quen đọc là yển. +揜 [yểm] ① Giật lấy. ② Chùm, che đậy. ③ Cướp. ④ Khốn đốn, ngặt nghèo. +換 [hoán] ① Ðổi, cải. ② Thay đổi. ③ Xấc xược. +揚 [dương] ① Giơ lên, bốc lên, như thuỷ chi dương ba 水之揚波 nước chưng gợn sóng, phong chi dương trần 風之揚塵 gió chưng bốc bụi lên, v.v. ② Khen, như xưng dương 稱揚 khen ngợi, du dương 揄揚 tấm tắc khen hoài (gặp ai cũng nói điều hay của người). +揗 [tuần] ① Vỗ về, yên ủi. Phàm lấy ơn vỗ về người, hay chia buồn cho người đều gọi là tuần. +揖 [ấp] ① Vái chào. ② Co lấy, hứng lấy. ③ Từ, nhường. +揕 [chấm] ① Ðâm, đánh. +揔 [tổng] ① Tục dùng như chữ tổng 總. +插 [sáp, tráp] ① Cắm vào, lách vào. ② Trồng, cấy. ③ Cái mai, cũng đọc là chữ tráp. +提 [đề, thì, để] ① Nâng lên, nâng đỡ, phàm dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên đều gọi là đề, đề huề 提攜 dắt díu, đề bạt 提拔 cất nhắc, v.v. ② Kéo dậy, như đề tê 提撕 xách dậy, nhấc dậy. ③ Quan đề, như đề đốc 提督 quan đề đốc, đề tiêu 提標 lính dưới dinh quan đề đốc, v.v. ④ Bày ra, kể ra, như trùng đề 重提 nhắc lại sự cũ, bất đề 不提 chẳng nhắc lại nữa. ⑤ Một âm là thì. Ðàn chim xum họp. ⑥ Một âm nữa là để. Dứt ra, ném vào. +描 [miêu] ① Phỏng vẽ, miêu tả, nghĩa là trông bức vẽ nào hay chữ nào mà vẽ phỏng ra, viết phỏng ra cho giống vậy. Cái ván trẻ con viết dạm (tô lại) cũng gọi là miêu hồng 描紅. +揎 [tuyên] ① Xắn tay áo, như tuyên duệ lộ ti 揎袂露臂 xắn áo lộ cánh tay ra. +揉 [nhu, nhụ] ① Thuận. ② Uốn nắn, gỗ mềm có thể uốn thẳng uốn cong được gọi là nhu mộc 揉木, có khi đọc là chữ nhụ. ③ Lẫn lộn. +揆 [quỹ] ① Ðo, lường, như bách quỹ 百揆 toan lường trăm việc, là cái chức của quan tể tướng, vì thế đời sau mới gọi quan thể tướng là thủ quỹ 首揆, hay hiệp quỹ 協揆 vậy. ② Ðạo, như kì quỹ nhất dã 其揆一也 thửa đạo một vậy. +揄 [du] ① Dắt, kéo. ② Du dương 揄揚 khen lao. ③ Gia du 揶揄 trêu ghẹo, chế diễu. +揀 [giản, luyến] ① Kén chọn. Có khi đọc là chữ luyến. +掾 [duyện] ① Chức quan phó, như thừa duyện 丞掾, duyện thuộc 掾屬 đều là chức quan giúp việc quan chánh cả. +掽 [bánh] ① Bánh khạp 掽搕 đánh, khua. +掣 [xế, xiết] ① Kéo, như xế chửu 掣肘 kéo cánh tay (bó cánh), khiên xế 牽掣 kéo dắt nhau. ② Rút, như xế tiêm 掣籤 rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết. +掌 [chưởng] ① Lòng bàn tay, quyền ở trong tay gọi là chưởng ác chi trung 掌握之中. ② Chức giữ, như chưởng ấn 掌印 chức quan giữ ấn. ③ Bàn chân giống động vật cũng gọi là chưởng. ④ Vả. +棲 [tê, thê] ① Ðậu, nghỉ, tê trì 棲遲 nghỉ ngơi, chỗ để nghỉ cũng gọi là tê. ② Cái giường, như nhị tẩu sử trị trẫm tê 二嫂使治朕棲 hai chị dâu khiến sửa giường ta. ③ Tê tê 棲棲 rầm rập, rộn rịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả. +棱 [lăng] ① Cũng như chữ lăng 稜. +森 [sâm] ① Rậm rạp, như sâm lâm 森林 rừng rậm, khí tượng ảm đạm gọi là tiêu sâm 蕭森 nghĩa là mờ mịt như ở trong rừng rậm không trông thấy bóng mặt trời vậy. ② Ðông đúc, như sâm lập 森立 đứng san sát. +棬 [khuyên, quyền] ① Bát đĩa đan bằng mây (cái môi). ta quen đọc là chữ quyền. +棫 [vực] ① Cây vực. +棨 [khể, khải] ① Cái kích bọc lụa hay sơn đỏ. Các hàng vương công ngày xưa đi đâu có lính cầm kích bọc lụa hay sơn đỏ đi trước cho oai gọi là du kích 油戟 hay khể kích 棨戟. Nay ta gọi kẻ sang đến nhà là khể kích dao lâm 棨戟遙臨 là ý đó. Cũng đọc là chữ khải. +棄 [khí] ① Quên, bỏ, như nhân khí ngã thủ 人棄我取 người bỏ ta lấy, thoá khí nhất thiết 唾棄一切 vứt bỏ hết thẩy. +棃 [lê] ① Cây lê. ② Ðường Minh Hoàng có tài âm nhạc, chọn ba trăm con em nhà nghề vào dạy ở trong vườn lê, vì thế ngày nay mới gọi rạp hát tuồng là lê viên 棃園. Tục viết là 梨. ③ Giả. +扉 [phi] ① Cánh cửa, như đan phi 丹扉 cửa son (cửa nhà vua). Sài phi 柴扉 cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). Nguyễn Du 阮攸: Tà nhật yểm song phi 斜日掩窗扉 mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ. +普 [phổ] ① Rộng, lớn, khắp, như giáo dục phổ cập 教育普及 dạy dỗ khắp cả dân gian. ② Nước Phổ, nước Phổ-lỗ-sĩ 普魯士 miền trung châu Âu (Prussia), gọi tắt là nước Phổ. +晬 [tối] ① Ðầy năm, con trẻ sinh được một năm gọi là chu tối 周晬. +晾 [lượng] ① Phơi gió, hong gió. +愧 [quý] ① Thẹn, tự lấy làm thẹn, gọi là quý. +愠 [uấn] ① Tục dùng như chữ uấn 慍. +愜 [khiếp, thiếp] ① Thích ý (thoả lòng). Tục quen đọc là thiếp. +愕 [ngạc] ① Hớt hải, kinh ngạc. Tả cái dáng sợ hãi cuống cuồng. +愔 [âm, am] ① Âm âm 愔愔 tươi tỉnh. Tả cái dáng yên ổn hoà nhã. ② Một âm là am. Lẳng lặng. +愒 [khế, khái] ① Nghỉ. ② Một âm là khái. Tham. ③ Kíp, vội. +愎 [phức] ① Ương ách, bướng, cứ tự ý làm càn không chịu nghe ai gọi là cương phức 剛愎. +愊 [phức] ① Chí thành thực, dốc một chí. Khổn phức vô hoa 悃愊無華 thực thà không phù hoa. +愉 [du, thâu] ① Vui vẻ. Nét mặt hoà nhã vui vẻ gọi là du sắc 愉色. ② Một âm là thâu. Cẩu thả, tạm bợ. +愀 [thiểu, sậu] ① Xỉu mặt, như thiểu nhiên bất lạc 愀然不樂 xỉu mặt không vui. Có khi đọc là sậu. +惻 [trắc] ① Xót xa, bùi ngùi. Như trắc nhiên bất lạc 惻然不樂 bùi ngùi không vui. ② Thương xót. Trong lòng thương xót không nỡ làm khổ ai hay trông thấy sự khổ của người khác gọi là trắc ẩn 惻隱. +惺 [tinh] ① Tỉnh táo, yên lặng mà vẫn sáng suốt gọi là tinh. ② Lặng, tỏ ngộ. +惸 [quỳnh] ① Lo. Không có anh em nào cũng gọi là quỳnh (trơ trọi). +惶 [hoàng] ① Sợ hãi. Như vô nhâm hoàng tủng 無任惶悚 sợ hãi khôn xiết. +惴 [chuý] ① Lo sợ. +惲 [uẩn] ① Tên người, họ Uẩn. +惱 [não] ① Não, buồn bực, như áo não 懊惱 áo não, trong lòng tấm tức không yên. +惰 [noạ] ① Lười biếng. ② Hình dáng uể oải. +惪 [đức] ① Vốn là chữ đức 德. +惦 [điếm] ① Nhớ lắm. +惥 [dũng] ① Khuyên. Xem chữ dũng 慂. +惢 [nhị] ① Vốn là chữ 蕊. +惡 [ác, ố, ô] ① Ác. ② Xấu. Như ác tướng 惡相 tướng xấu, ác thanh 惡聲 tiếng xấu, v.v. ③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố 可惡 đáng ghét. ④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm 羞惡之心 chưng lòng hổ thẹn. ⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy? +惚 [hốt] ① Hoảng hốt 恍惚 thấy không đích xác. +惑 [hoặc] ① Ngờ lạ, như trí giả bất hoặc 智者不惑 kẻ khôn không có điều ngờ lạ. ② Mê, như cổ hoặc 蠱惑 lấy lời nói hay sự gì làm mê hoặc lòng người. Nhà Phật cho chúng sinh đối với hết thảy mọi pháp, không hiểu rõ rằng tự tình nguyên là không, mới sinh ra chấp chước sằng, mê mất đạo chính mà bị luân hồi mãi. Có hai sự mê hoặc lớn: 1) Kiến hoặc, nghĩa là kiến thức mê lầm, như đời là vô thường lại nhận là có thường, thế là kiến hoặc 見惑, 2) Tư hoặc như mắt thấy sắc nghĩ mê say đắm sắc, tai nghe tiếng nghĩ say mê tiếng, không biết sắc với tiếng đều là vọng cả, thế là tư hoặc 思惑. +惎 [kị] ① Ðộc hại. ② Dạy bảo. +惄 [nịch] ① Cồn ruột (có ý đói). ② Lo nghĩ. +悶 [muộn] ① Buồn bực. +惠 [huệ] ① Nhân ái, như kì dưỡng dân dã huệ 其養民也惠 thửa nuôi dân vậy có lòng nhân ái. ② Ơn cho. Như huệ hàm 惠函 ơn cho phong thư. ③ Cái giáo ba cạnh. ④ Thông dụng như chữ huệ 慧. +循 [tuần] ① Noi, tuân theo. Như tuần pháp 循法 noi theo phép, tuần lí 循理 noi lẽ. Quan lại thuần lương gọi là tuần lại 循吏. ② Men. Như tuần tường nhi tẩu 循牆而走 men tường mà chạy. ③ Cũng như chữ tuần 巡, như tuần hành 循行 đi tuần. ④ Nhân tuần, rụt rè không dám làm gì gọi là nhân tuần. ⑤ Vỗ. Như phụ tuân 拊循 vỗ về. ⑥ Dần dần. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo bảo,theo thứ tự mà tiến lên. +復 [phục, phúc] ① Lại. Ðã đi rồi trở lại gọi là phục. ② Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v. ③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. ④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc. ⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆. +徨 [hoàng] ① Bàng hoàng 彷徨 bàng hoàng, ý không yên định. +徧 [biến] ① Khắp cả. +御 [ngự, nhạ] ① Kẻ cầm cương xe. ② Cai trị tất cả. Vua cai trị cả thiên hạ gọi là lâm ngự 臨御 vì thế vua tới ở đâu cũng gọi là ngự cả. ③ Hầu, như ngự sử 御史 chức quan ở gần vua giữ việc can ngăn vua, các nàng hầu cũng gọi là nữ ngự 女御. ④ Phàm các thứ gì của vua làm ra đều gọi là ngự cả. Như ngự thư 御書 chữ vua viết, ngự chế 御製 bài văn của vua làm ra. ⑤ Ngăn, cũng như chữ ngữ 禦. ⑥ Một âm là nhạ. Ðón, như bách lạng nhạ chi 百兩御之 trăm cỗ xe cùng đón đấy. +彭 [bành, bang, bàng] ① Họ Bành, tên đất. ② Một âm là bang. Như bang bang 彭彭 lúc nhúc, chen chúc. ③ Lực lưỡng, tả cái dáng mạnh thịnh. ④ Lại một âm là bàng. Như bàng hanh 彭亨 ràn rụa, đầy rẫy. +弻 [bật] ① Lấy cho ngay, cái đồ để lấy cung cho ngay. ② Giúp đỡ. Thường gọi quan Tể-tướng là phụ bật 輔弻 hay nguyên bật 元弻 nghĩa là người giúp đỡ vua vậy. Cũng viết 弼. +强 [cường] ① Mạnh, cũng như chữ cường 彊. ② Con mọt thóc gạo. ③ Tục dùng như chữ cường 強 +廄 [cứu] ① Tục dùng như chữ cứu 廏. +廂 [sương] ① Cái trái nhà, hai gian nhỏ ở hai đầu nhà gọi là sương. ② Phường sương 坊廂 một tên riêng để chia rành từng khu đất, ở trong thành gọi là phường sương, ở trong làng gọi là hương đồ 鄉圖. +廁 [xí, trắc] ① Cái chồ, chuồng xí. ② Khoảng, chỗ đặt mình vào khoảng đó gọi là xí túc 廁足 nghĩa là xen chân mình vào khoảng đó. ③ Cạnh giường. ④ Bờ cao bên nước. ⑤ Một âm là trắc. Bên cạnh. Trắc túc 廁足 ghé chân vào. +幅 [phúc, bức] ① Bức, một tiếng dùng để đo vải lụa. Như kỉ phúc 幾幅 mấy bức? ② Sửa sang, như tu sức biên phúc 修飾邊幅 sửa sang diêm dúa như tấm lụa phải chải chuốt hai bên mép. ③ Một âm là bức. Lấy lụa quần chéo từ chân đến gối như sa-cạp vậy. Ta quen đọc là chữ bức cả. +幄 [ác] ① Cái màn, màn đủ cả trên, dưới, bốn mặt gọi là ác. +幃 [vi] ① Cái trướng đơn. Phòng vi 房幃 nói chỗ kín trong buồng the. ② Cái túi thơm. +幀 [tránh] ① Bức tranh, một bức vẽ gọi là nhất tránh 一幀. +帽 [mạo] ① Cái mũ, các thứ dùng để đội đầu đều gọi là mạo. +巽 [tốn] ① Quẻ tốn, là một quẻ trong bát quái 八卦 nghĩa là nhún thuận. ② Nhường, cùng nghĩa với chữ tốn 孫. +悲 [bi] ① Ðau, khóc không có nước mắt gọi là bi. ② Thương xót, đạo Phật lấy từ bi làm tôn chỉ, nghĩa là thương xót chúng sinh mà ra tay tế độ. +幾 [ki, kỉ, kí] ① Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki 知幾 biết cơ từ lúc mới có. ② Sẽ tới, gần, như thứ ki 庶幾 ngõ hầu, ki cập 幾及 hầu kịp, v.v. ③ Hẹn. ④ Xét. ⑤ Nguy. ⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà 幾何 mấy hử? bao nhiêu hử? ⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí 覬. +嵕 [tông] ① Cửu tông 九嵕 núi Cửu-tông. +嵒 [nham] ① Cũng như chữ nham 巖. +嵐 [lam] ① Khí núi, khí núi bốc lên nghi ngút ẩm ướt gọi là lam khí 嵐氣. 2 Khả lam 岢嵐 tên núi, tên huyện. +嵎 [ngu, ngung] ① Chỗ núi cong (góc núi), tựa chỗ hiểm mà giữ gọi là phụ ngu 負嵎. Ta quen đọc là chữ ngung. +嵌 [khảm] ① Hõm vào. ② Tả cái dáng núi sâu. +嵋 [mi] ① Nga mi 峨嵋 núi Nga-mi. +嵆 [kê] ① Tên núi. ② Tên họ. +崽 [tể] ① Con, tục gọi các bồi tây là tế tể 細崽. +崴 [uy] ① Hải sâm uy 海參崴 (Vladivostok) tên đất, là một cửa bể cốt yếu bên bể đông của nước Nga. +屠 [đồ, chư] ① Mỗ, giết. Như đồ dương 屠羊 giết dê, đánh thành giết hết cả dân trong thành gọi là đồ thành 屠城. ② Kẻ giết loài vật bán gọi là đồ tể 屠宰, kẻ bán ruợu gọi là đồ cô 屠沽. ③ Một âm là chư. Hưu chư 休屠 tên hiệu vua nước Hung-nô. +尲 [dam] ① Dam giới 尲尬 đi khập khễnh. Sự gì sinh lắm cái lôi thôi khó biện cho rành lẽ được, tục gọi là dam giới. +就 [tựu] ① Nên, sự đã nên gọi là sự tựu 事就. ② Tới, theo. Như khứ tựu 去就 bỏ tới. ③ Lời suy chắc, như tựu lịnh 就令 tới khiến. ④ Hay, như tựu dụng mệnh yên 就用命焉 hay dùng theo mệnh vậy. +尋 [tầm] ① Tìm. ② Cái tầm, tám thước gọi là một tầm. ③ Vẫn, như vật tầm can qua 日尋干戈 ngày vẫn đánh nhau. ④ Bỗng, sắp, như tầm cập 尋及 sắp kịp, bạch phát xâm tầm 白髮侵尋 tóc đã bạc đầu, nghĩa là sắp già. ⑤ Lại, như tầm minh 尋盟 lại đính lời thề cũ. ⑥ Dùng, như tương tầm sư yên 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy. +尊 [tôn] ① Tôn trọng, như tôn trưởng 尊長 người tôn trưởng, tôn khách 尊客 khách quý, v.v. ② Kính, như tôn xứ 尊處 chỗ ngài ở, tôn phủ 尊府 phủ ngài, lệnh tôn 伶尊 cụ ông nhà ngài, v.v. ③ Cái chén, nay thông dụng chữ tôn 樽. ④ Một pho tượng thần hay Phật cũng gọi là nhất tôn 一尊. ⑤ Quan địa phương mình cũng gọi là tôn, như phủ tôn 府尊 quan phủ tôi. +寔 [thật] ① Tục dùng như chữ thật 實. +寓 [ngụ] ① Nhờ, như ngụ cư 寓居 ở nhờ. ② Nói bóng, như ngụ ngôn 寓言 nói truyện này mà ngụ ý ở truyện kia. ③ Ðể vào đấy, như ngụ mục 寓目 để mắt vào đấy. ④ Gửi tới, như ngụ thư 寓書 gửi thư tới. +寒 [hàn] ① Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng 寒來暑往 rét lại nóng đi, mùa đông tất rét nên nói chữ hàn là biết ngay là nói về mùa đông. ② Lạnh, như hàn thực 寒食 ăn lạnh. ③ Cùng quẫn, như nhất hàn chí thử 一寒至此 cùng quẫn đến thế ư! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ 寒士, ai nghèo túng mùa rét cũng không đủ áo ấm, nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy. ④ Thôi, như hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề. ⑤ Run sợ, như hàn tâm 寒心 ghê lòng. +寐 [mị] ① Ngủ say. +富 [phú] ① Giàu. ② Phàm cái gì thừa thãi đều gọi là phú, như niên phú 年富 tuổi khỏe, văn chương hoành phú 文章宏富 văn chương rộng rãi dồi dào. +媧 [oa] ① Nữ oa 女媧 một vị vua đời xưa luyện đá vá trời. +媢 [mạo] ① Mạo tật 媢嫉 ghen ghét. +媟 [tiết] ① Nhờn (nhàm nhỡ) yêu nhau không có lễ gọi là tiết. +媛 [viện, viên] ① Con gái đẹp, có khi đọc là viên. +媚 [mị] ① Tươi đẹp. Con gái lấy nhan sắc làm cho người yêu dấu gọi là mị. Cảnh vật đẹp cũng gọi là mị, như xuân quang minh mị 春光明媚 bóng sáng mùa xuân sáng đẹp, cũng là noi cái ý ấy. ② Nịnh nọt, kẻ dưới nịnh hót người trên để hi đồ vinh hiển gọi là mị. ③ Yêu, thân gần. +媒 [môi] ① Mối, mưu cho hai họ kết dâu gia với nhau gọi là môi. ② Nhân cái gì mà đến cũng gọi là môi, như môi giới 媒介 mối dắt. ③ Vì cái cớ gì gây nên vạ gọi là môi nghiệt 媒孽. +婺 [vụ] ① Sao vụ nữ' 婺女. ② Tên đất. +婷 [đình] ① Phinh đình 娉婷 dáng đẹp, mặt đẹp. +奢 [xa] ① Xa xỉ. ② Quá đối. Như xa vọng 奢望 mong mỏi thái quá. ③ Nhiều. +奡 [ngạo] ① Khỏe, cứng, cứng cáp. Ngạo ngược. +奠 [điện] ① Ðịnh yên. ② Tiến cúng. ③ Ðặt để. +壻 [tế] ① Chàng rể. Vợ gọi chồng cũng dùng chữ tế, như phu tế 夫壻 thầy nó. +壺 [hồ] ① Cái hồ, cũng như cái nậm. ② Một thứ quả ăn, như quả bầu. +壹 [nhất] ① Chuyên nhất. ② Một, cũng một nghĩa như chữ nhất 一, trong văn tự phải dùng chữ 壹 để cho khỏi chữa gian được. ③ Hợp, như thống nhất 統壹 họp cả làm một. ④ Bế tắc. +塢 [ổ] ① Cũng như chữ 鄔. +堵 [đổ] ① Cái tường ngăn, tường một trượng gọi là bản, năm bản gọi là đổ. ② Yên đổ 安堵 yên vững. ③ Phòng đổ 防堵 ngăn ngừa. +場 [tràng, trường] ① Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng. ② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng 會場 chỗ họp, hí tràng 戲場 chỗ làm trò, v.v. ③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng 開場, kết quả gọi là thu tràng 收場. +報 [báo] ① Báo trả, thù đáp lại. ② Quả báo. ③ Bảo rõ, vì thế nên tờ nhật-trình gọi là báo chỉ 報紙, tin dây thép gọi là điện báo 電報, v.v. ④ Kẻ dưới dâm với người trên. ⑤ Vội vã. +堰 [yển] ① Ðập đất. Xem chữ đại 埭 ở trên. +堯 [nghiêu] ① Vua Nghiêu, một vị vua rất thánh hiền đời xưa. ② Cao. +堪 [kham] ① Chịu được, như bất kham 不堪 chẳng chịu được. Có khi dùng như chữ khả 可, như kham dĩ cáo uý 堪以告慰 khá lấy nói cho yên ủi được. ② Kham nhẫn 堪忍 dịch nghĩa chữ Phạm là Sa-bà, tức là cõi đời ta ở đây, là cõi chịu nhịn được mọi sự khổ. +堦 [giai] ① Tục dùng như chữ giai 階. +堤 [chỉ] ① Vốn là chữ đê 邸. Tục mượn làm chữ đê 隄. +堤 [đê] ① Cái đê. ② Ðồ gốm dưới đít bằng phẳng gọi là đê. +堡 [bảo] ① Bảo chướng 堡障 cái thành nhỏ, bờ luỹ trong làng đắp để phòng giặc cướp. +堠 [hậu] ① Cái ụ. Chỗ lính đóng đồn đắp một cái ụ bằng đất để dòm xem giặc ở đâu gọi là hậu. Ta gọi là cái sang, hình như cái lô-cốt. +堞 [điệp] ① Cái tường ngắn trên thành. +堝 [qua] ① Kham qua 坩堝 đồ gốm, cái nồi để nấu vàng bạc. +堙 [nhân] ① Lấp. ② Núi đất. +堍 [miễn] ① Vệ cầu. +圌 [thùy] ① Tên núi ở tỉnh Giang-tô bên Tầu. +喻 [dụ] ① Bảo rõ, như hãn thí nhi dụ 罕誓而喻 nghĩa là kẻ khéo dạy thì nói ít mà vẫn dễ hiểu. ② Ví dụ. +單 [đan, thiền, thiện] ① Ðơn, đối lại với chữ phức 複 (kép), một cái gọi là đan. ② Cô đơn, như hình đan ảnh chích 形單影隻 hình đơn bóng lẻ, binh lực đan bạc 兵力單薄 sức binh đơn bạc, v.v. ③ Cái đơn, như danh đan 名單 cái đơn kê tên, lễ đan 禮單 cái đơn kê các lễ vật, v.v. ④ Một âm là thiền. Vua nước Hung-nô gọi là thiền vu 單于. ⑤ Lại một âm là thiện. Như thiện phụ 單父 huyện Thiện-phụ. +喭 [ngạn] ① Thô tục quê mùa. Luận-ngữ có câu: Do dã ngạn 由也喭 người Do vậy quê mùa. +喬 [kiều] ① Cao, như kiều mộc 喬木 cây cao. Kinh thi nói: xuất tự u cốc, thiên vu kiều mộc 出自幽谷遷于喬木 từ hang tối ra, thiên lên cây cao, ý nói chim nó còn biết chọn chỗ cao, huống chi người, nay dùng hai chữ kiều thiên 喬遷để tỏ ý lên chốn cao thượng sáng láng, là nói theo cái ý này vậy. ② Giả, như kiều trang 喬妝 ăn mặc giả lốt. ③ Cái móc trên cái dáo. ④ Cùng nghĩa với chữ kiêu 驕. +喫 [khiết] ① Ăn uống. ② Nhận vào, như chịu thiệt gọi là khiết khuy 喫虧, gắng sức không rời là khiết khẩn 喫緊, v.v. +喪 [tang, táng] ① Lễ tang, như cư tang 居喪 để tang, điếu tang 弔喪 viếng kẻ chết, v.v. ② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v. +喨 [lượng] ① Liệu lượng 嘹喨 véo von. Tiếng trong mà đi xa. +喧 [huyên] ① Dức lác. +喤 [hoàng] ① Hoàng hoàng 喤喤 oang oang. Tiếng to mà có vẻ vui hoà. +喟 [vị] ① Bùi ngùi. +喞 [tức] ① Tức tức 喞喞 ti tỉ. ② Tiếng than thở. ③ Tiếng sâu rên rỉ. +喝 [hát, ới] ① Quát mắng. ② Uống, như hát tửu 喝酒 uống rượu. ③ Một âm là ới. Tiếng thâm u mà không rõ. +喜 [hỉ, hí] ① Mừng. ② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ. ③ Một âm là hí. Thích. +喚 [hoán] ① Kêu, gọi. +喙 [uế] ① Miệng. ② Bàn nói. ③ Thở ngắn hơi (vì chạy nhọc thở ngắn hơi). +喘 [suyễn] ① Thở gằn, khí bực tức thở mau quá độ. Ta gọi là bệnh suyễn. +喔 [ác] ① Ác ác 喔喔 tiếng gà gáy eo óc. +喒 [tàm, gia] ① Ta. Về phương bắc kêu là chữ gia, như gia môn 喒門 chúng ta. +喑 [âm, ấm] ① Câm, mất tiếng. ② Một âm là ấm cất tiếng gọi. +喏 [nhạ] ① Kính. Tục gọi sự vái chào người là xướng nhạ 唱喏. +喎 [oa] ① Méo miệng, như khẩu nhãn oa tà 口眼喎斜 mồm mắt méo lệch. +喋 [điệp] ① Ðiệp điệp 喋喋 nói lem lém. ② Thiệp điệp 唼喋 tả cái dáng đàn le đàn nhạn nó cùng mò ăn. +喊 [hảm] ① Hô, quát tháo. +喉 [hầu] ① Cổ họng hơi. +喈 [dê] ① Tiếng vui vẻ, như cổ chung dê dê 鼔鍾喈喈 chuông trống vui hoà (nhịp nhàng). +喇 [lạt] ① Lạt bá 喇叭 cái loa. ② Lạt ma 喇嘛 hiệu riêng của nhà sư ở Tây-tạng. +喆 [đề] ① Cổ văn là chữ triết 哲. +善 [thiện, thiến] ① Thiện, lành, đối lại với chữ ác 惡. ② Khéo, như thiện thư 善書 viết khéo. ③ Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện. ④ Giao hiếu. +喃 [nam] ① Nam nam 喃喃 tiếng nói lầm rầm. +喂 [uỷ] ① Sợ. Tục dùng lầm như chữ 餵. +喁 [ngung, vu, ngu] ① Môi cá dẩu lên. Vì thế nên mọi người cùng trông mong mến nhớ gọi là ngung ngung 喁喁. Cũng đọc là vu 于. ② Một âm là ngu. Tiếng nhịp (tiếng ứng nhịp lại). +喀 [khách] ① Khách khách 喀喀 tiếng nôn ọe. +啾 [thu] ① Thu thu 啾啾 tiếng kêu ti tỉ. +叅 [tham] ① Cũng như chữ 參. +厫 [ngao] ① Cũng như chữ 廒. +厩 [cứu] ① Cũng như chữ 廄. +厦 [hạ] ① Cũng như chữ 廈. +厥 [quyết] ① Thửa. ② Phát quyết, khí nghịch lên chân tay đã lạnh gọi là quyết. +厤 [lịch] ① Cũng như chữ 曆. +卿 [khanh] ① Quan khanh. Ngày xưa có quan chánh khanh 正卿, quan thiếu khanh 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh 國務卿. ③ Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh. +博 [bác] ① Rộng. ② Thông suốt, như uyên bác 淵博 nghe thấy nhiều lắm. ③ Ðánh bạc. ④ Lấy, như dĩ bác nhất tiếu 以博一笑 để lấy một tiếng cười. +募 [mộ] ① Tìm rộng ra. Treo một cái bảng nói rõ cách thức của mình muốn kén để cho người ta đến ứng nhận gọi là mộ, như mộ binh 募兵 mộ lính. ② Xin, như mộ hoá 募化 thầy tu đi xin ăn, mộ quyên 募捐 quyên tiền gạo phát chẩn. +勞 [lao] ① Nhọc, như lao lực 勞力 nhọc nhằn. ② Công lao, như huân lao 勳勞 công lao. ③ Một âm là lạo. Yên ủi. +勝 [thắng, thăng] ① Ðược, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng 百戰百勝 trăm trận đánh được cả trăm. ② Hơn, như danh thắng 名勝, thắng cảnh 勝景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn 勝義根 tức là cái của năm căn 五根, mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế 勝義諦 có bốn thứ: (1) Thế gian thắng nghĩa 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư xằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Ðạo lí thắng nghĩa 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa 勝義勝義 tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu. ③ Ðồ trang sức trên đầu. Ðời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花勝. Ðàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春勝, phương thắng 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy. ④ Tiếng nói đối với bên đã mất rồi, như thắng quốc 勝國 nước đánh được nước kia. ⑤ Một âm là thăng. Chịu hay, như thăng nhậm 勝任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱不勝衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết. +勛 [huân] ① Cũng như chữ 勳. +匐 [bặc] ① Bồ bặc 匍匐 bò lổm ngổm. Xem chữ bổ 匍 ở trên. +匏 [bào] ① Quả bầu. Sách Luận-ngữ nói: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực 吾豈匏瓜也哉焉能繫而不食 Ta hà phải là quả bầu đâu! Sao hay treo mà ăn không được. Tục gọi kẻ sĩ không được dùng làm quan là bào hệ 匏繫 nghĩa là để hơ hão thôi, không có dùng làm gì. ② Tiếng bầu, một thứ tiếng trong bát âm. +創 [sang, sáng] ① Bị thương đau, như trọng sang 重創 bị thương nặng. ② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo 創造 mới làm nên, khai sáng 開創 mới mở mang gây dựng lên. +剴 [cai, cái] ① Thiết, như cai thiết 剴切 đích đáng, nói đúng sự đúng lí lắm. Một âm là cái. +割 [cát] ① Cắt đứt. ② Chia, như âm dương cát hôn hiểu 陰陽割昏曉 âm dương chia sớm tối. ③ Tổn hại, như thang thang hồng thuỷ phương cát 湯湯洪水方割 mông mênh nước lụt đang làm hại. +剰 [thừa] ① Thừa, như sở thặng vô kỉ 所剰無幾 thửa thừa không mấy. +凳 [đắng] ① Cái ghế ngồi. +凱 [khải] ① Vui hoà, như khải phong 凱風 gió nam, khải toàn 凱旋đánh được trận về. ② Người thiện, người giỏi. +凔 [sương, sảng] ① Rét, cũng có khi dùng chữ thương 滄. Cũng đọc là chữ sảng. +凓 [lật] ① Rét. +凑 [thấu] ① Tục dùng như chữ 溱. +冪 [mịch] ① Lấy khăn phủ đồ. ② Cái che mặt. +僌 [tái] ① Tục dùng như chữ tái 載. +僊 [tiên] ① Nguyên là chữ tiên 仙 +僃 [bị] ① Cũng như chữ bị 備. +傢 [gia] ① Gia hoả 傢伙 các đồ dùng trong nhà. +傚 [hiệu] ① Bắt chước. Thường dùng chữ hiệu 效. +備 [bị] ① Ðủ. ② Dự sẵn, như dự bị 預備 dự sẵn cho đủ dùng. +傘 [tản] ① Cái tán. +傖 [sanh] ① Thằng cha, tiếng gọi khinh bỉ. +傔 [khiểm] ① Kẻ hầu. Phép nhà Ðường quan Chánh sứ, quan Phó sứ đều có người hầu, mà gọi là khiểm nhân 傔人 cũng như chức thừa sai bây giờ. +傒 [hề] ① Ðời Lục triều chê người Giang hữu gọi là người hề. +傑 [kiệt] ① Giỏi lạ. Trí khôn gấp mười người gọi là kiệt, như hào kiệt chi sĩ 豪傑之士 kẻ sĩ hào kiệt. Phàm cái gì khác hẳn đều gọi là kiệt, như kiệt xuất 傑出 nói người hay vật gì sinh ra khác hẳn mọi loài. Nguyễn Trãi 阮廌: Hào kiệt công danh thử địa tằng 豪傑功名此地曾 (Bạch Ðằng hải khẩu 白藤海口) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này. +傎 [điên] ① Cũng như chữ điên 顛 rồ dại. +傍 [bàng, bạng] ① Bên, cũng như chữ bàng 旁. ② Một âm là bạng, tựa như y bạng 依傍 nương tựa. +傅 [phó, phụ] ① Giúp rập, như sư phó 師傅 quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi. ② Một âm là phụ, liền dính, như bì chi bất tồn, mao tương yên phụ 皮之不存毛將安傅 da đã chẳng còn, lông bám vào đâu. +傀 [khôi] ① To lớn, vạm vỡ. ② Quái lạ. ③ Một âm là khổi, như khổi lỗi 傀儡 tượng gỗ. +麻 [ma] ① Ðại ma 大麻 cây gai. Có khi gọi là hoả ma 火麻 hay hoàng ma 黃麻. Có hai giống đực và cái, giống đực gọi là mẫu ma 牡麻, giống cái gọi là tử ma 子麻. Sang tiết xuân phân mới gieo hạt, trước sau tiết hạ chí mới nở hoa, sắc trắng xanh xanh. Gai đực có năm nhị, gai cái có một nhị. Gai đực thì khi hoa rụng hết liền nhổ, ngâm nước bóc lấy vỏ, mềm nhũn mà có thớ dài, dùng để dệt vải thưa. Gai cái thì đến mùa thu mới cắt, bóc lấy hạt rồi mới đem ngâm, dùng để dệt sô gai, vì nó đen và xù xì nên chỉ dùng làm đồ tang và túi đựng đồ thôi. Hạt nó cũng ăn được. ② Hồ ma 胡麻 cây vừng, có khi gọi là chi ma 脂麻 hay du ma 油麻. Hạt nó có hai thứ đen và trắng. Tương truyền rằng ông Trương Khiên đem giống ở Tây Vực 西域 về, nên gọi là hồ ma. +麥 [mạch] ① Lúa tẻ.Thông thường chia ra hai thứ (1) tiểu mạch 小麥 hột không có tua, nhiều phấn, hột dùng để làm miến, làm bánh, làm tương, (2) đại mạch 大麥 hột có tua dài, chuyên để thổi cơm ăn, thân nó dùng để đan mũ. +鹿 [lộc] ① Con hươu. Con đực có sừng mỗi năm thay một lần, gọi là lộc nhung 鹿茸 rất bổ. Con cái không có sừng. Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 梅花鹿. ② Họ Lộc. +鹵 [lỗ] ① Ðất mặn. Ðất hàm có chất mặn không cày cấy được gọi là lỗ. ② Mỏ muối. Muối bởi trời sinh ra tự nhiên gọi là lỗ 鹵, bởi người làm ra gọi là diêm 鹽. ③ Lỗ mãng 鹵莽 cẩu thả khinh xuất. Cũng viết là 魯莽. ④ Nghi vệ của thiên tử gọi là lỗ bạ 鹵簿 nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy. +鳥 [điểu] ① Loài chim, con chim. +魚 [ngư] ① Con cá. Có rất nhiều thứ, mà thường dùng để làm đồ ăn, vì thế nên gọi sự hà hiếp người khác là ngư nhục 魚肉. Như thế hào ngư nhục hương lí 勢豪魚肉鄉里 kẻ cường hào hà hiếp dân trong làng xóm. +飧 [sôn, tôn, san] ① Ăn chín. Bữa cơm sáng gọi là ung 饔, bữa cơm chiều gọi là sôn 飧. ② Nước với cơm lẫn với nhau gọi là sôn. Cũng đọc là chữ tôn, chữ san. +飥 [thác] ① Bác thác 餺飥 một thứ bánh bột. +飡 [xan] ① Tục dùng như chữ 餐. +頃 [khoảnh, khuynh, khuể] ① Thửa ruộng trăm mẫu. ② Vụt chốc. Như nga khoảnh 俄頃 vụt chốc, khoảnh khắc 頃刻 giây lát, v.v. ③ Một âm là khuynh. Nghiêng lệch, cùng nghĩa với chữ khuynh 傾. ④ Lại một âm là khuể. Nửa bước. +雪 [tuyết] ① Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó toả ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa 雪花. Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天風雪渡黃河 một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà. ② Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪. ③ Lau. +雩 [vu] ① Tế đảo vũ, tế cầu mưa. +雀 [tước] ① Con chim sẻ. ② Tính chim sẻ nó hay nhảy nhót, cho nên người mừng rỡ nhảy nhót gọi là tước dược 雀躍. +陸 [lục] ① Đồng bằng cao ráo, đất liền. Vì nói phân biệt với bể nên năm châu gọi là đại lục 大陸 (cõi đất liền lớn). ② Đường bộ. Đang đi đường thuỷ mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ. ③ Lục tục 陸續 liền nối không dứt. ④ Lục li 陸離 sặc sỡ, rực rỡ. ⑤ Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương. ⑥ Lục trầm 陸沉 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước. ⑦ Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép. ⑧ Sao Lục. +陷 [hãm] ① Vùi lấp mất. Bị vùi lấp vào trong đất gọi là hãm. Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥). ② Hãm tịnh 陷穽 cạm hố. Người đi săn đào hố lừa các giống thú sa xuống đấy không lên được nữa, rồi bắt sống lấy gọi là hãm tịnh. ③ Hãm hại. Như dẫn dụ cho người phạm tội gọi là cấu hãm 構陷. Đặt lời buộc cho người mắc tội gọi là vu hãm 誣陷. ④ Phá hoại. Như thành thị bị tàn phá gọi là thành hãm 城陷, trận bị phá tan gọi là trận hãm 陣陷. ⑤ Ít, thiếu. +陶 [đào, giao] ① Đồ sành. Đồ gốm. ② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hoá. Như chân đào 甄陶 hun đúc, đào dong 陶鎔 nung đúc. ③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên 陶陶然 hớn hở vậy. ④ Nhớ nhung. Như uất đào 鬱陶 thương nhớ. ⑤ Một âm là giao. Cao Giao 皐陶 một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn 舜. +陵 [lăng] ① Đống đất to, cái gò. ② Mả vua. Nhà Tần 秦 gọi mả vua là sơn 山. Nhà Hán 漢 gọi là lăng 陵. ③ Lấn hiếp. Như sách Trung dung 中庸 nói Tại thượng vị bất lăng hạ 在上位不陵下 ở ngôi trên chẳng lấn hiếp kẻ dưới. ④ Vượt qua. Như lăng tiết 陵節 vượt bực. ⑤ Bỏ nát. Như lăng di 陵夷 tàn nát, lăng trì 陵遲 tội xẻo thịt ra từng mảnh. ⑥ Lên. ⑦ Tôi đồ sắt. +陴 [bì, bài] ① Cái tường thấp trên mặt thành. Có khi đọc là chữ bài. ② Chân. +陳 [trần, trận] ① Bày. Như trần thiết 陳設 bày đặt. ② Cũ, trái lại với chữ tân 新 mới. Như trần bì 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ. ③ Nước Trần. ④ Nhà Trần 陳 (557-589). ⑤ Họ Trần. ⑥ Châu Trần 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau. ⑦ Một âm là trận. Cùng nghĩa với chữ trận 陣. +陲 [thùy] ① Ven cõi. Như biên thùy 邊陲 ngoài cõi giáp giới với nước khác. +閉 [bế] ① Ðóng cửa. Trái lại với chữ khai 開 mở thông. Như không được khai thông gọi là bế tắc 閉塞, không mở mang ra gọi là bế tàng 閉藏, không đi lại gì với ai gọi là bế quan tự thủ 閉關自守. Nguyễn Trãi 阮廌: Nhàn trung tận nhật bế thư trai 閑中盡日閉書齋 (Mộ xuân tức sự 暮春即事) trong lúc nhàn rỗi suốt ngày đóng cửa phòng văn. ② Cửa ngạch, các cửa nhỏ bên then cửa lớn. ③ Che đậy. ④ Lấp. ⑤ Ngày lập thu, lập đông gọi là bế. ⑥ Họ Bế. +閈 [hãn] ① Cái cổng làng. ② Tường. +釵 [sai, thoa] ① Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. Ta quen đọc là chữ thoa. Như kim thoa 金釵 trâm vàng. +釭 [công, cang] ① Cái ống gang trong bánh xe. ② Một âm là cang. Cái dọi đèn. ③ Mũi tên. +釬 [hạn] ① Thuốc hàn. ② Hàn các kim loại cho liền với nhau cũng gọi là hạn. ③ Mã giáp trên cánh tay. ④ Vội, kíp. +釧 [xuyến] ① Cái xuyến, vòng tay, đồ trang sức của đàn bà. +釦 [khẩu] ① Bịt vàng, lấy vàng nạm miệng đồ. Tục gọi cái khuy áo là khẩu. +釣 [điếu] ① Câu cá. Nguyễn Trãi 阮廌: Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân 本是耕閒釣寂人 ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch. ② Phàm cái gì dùng cách quỷ quyệt mà dỗ lấy được đều gọi là điếu. Như cô danh điếu dự 沽名釣譽 mua danh chuộc tiếng khen. +野 [dã] ① Ðồng. Như khoáng dã 曠野 đồng rộng. Nguyễn Du 阮攸: Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy 鄴城城外野風吹 bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi. ② Cõi, người ngày xưa chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao, nên gọi là phân dã 分野. ③ Dân quê. Như triều dã 朝野 nơi triều đình, chốn dân quê. ④ Quê mùa. ⑤ Không thuần. Như dã tâm bột bột 野心勃勃 lòng phản nghịch lên đùn đùn. Văn tư làm không đúng khuôn phép cũng gọi là dã. +酗 [hú, húng] ① Say rượu làm càn (nát rượu). Ta quen đọc là chữ húng. +酖 [đam, chậm] ① Mê rượu. ② Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ 鴆 nghĩa là rượu pha thuốc độc. +郵 [bưu] ① Nhà trạm. Dùng ngựa truyền tin gọi là trí 置, chạy bộ truyền tin gọi là bưu 郵. Các nhà dây thép dùng để thông tin tức chạy thơ từ khắp các nơi bây giờ gọi là bưu chính cục 郵政局. ② Cái nhà làm bên đồng. Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình 郵亭. ③ Rất, càng. ④ Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu 督郵 chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình. +郴 [sâm] ① Tên một huyện ngày xưa. Hạng Võ rời vua Nghĩa Ðế ra đóng đô ở đấy, nay thuộc vào vùng Hà nam. ② Họ Sâm. +郰 [châu] ① Nguyên là chữ châu 鄹. +郯 [đàm] ① Tên một nước ngày xưa. +郭 [quách] ① Cái thành ngoài. ② Tên nước. ③ Họ Quách. ④ Bộ phận ngoài của vật gì cũng gọi là quách. +郫 [bì] ① Bì thiệu 郫邵 xem chữ thiệu 邵. +部 [bộ] ① Tóm. Như bộ hạ 部下 những người dưới quyền mình cai quản. ② Xếp bày. Như bộ thự 部署 bố trí, xếp đặt. ③ Dinh sở quan. ④ Bộ. Bộ sách nào đầu đuôi hoàn toàn gọi là nhất bộ 一部, có khi sổ quyển nhiều mà cùng là một sách cũng gọi là một bộ. ⑤ Cơ quan hành chính. Ngày xưa đặt ra sáu bộ như bộ Lễ, bộ Binh, v.v. +連 [liên] ① Liền. Hai bên liền tiếp nhau gọi là liên. ② Liền nối. Như liên hoàn 連環 cái vòng liền nối nhau. Phép quân bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa. ③ Hợp lại. ④ Bốn dặm là một liên. ⑤ Khó khăn. ⑥ Chì chưa nấu chưa lọc. ⑦ Lưu liên 留連 quyến luyến. +逢 [phùng] ① Gặp. Hai bên gặp nhau gọi là phùng. ② Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích. ③ Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng. +逡 [thuân] ① Lùi lại, rụt lại. Đi không nhích lên được gọi là thuân tuần 逡巡 (rụt rè, xun xoe). ② Nhanh, cùng nghĩa với tuấn 駿. +造 [tạo, tháo] ① Gây nên, làm nên. Như tạo phúc nhất phương 造福一方 làm nên phúc cho cả một phương. Tạo nghiệt vô cùng 造孽無窮 gây nên mầm vạ vô cùng, v.v. ② Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo 修造 sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Ðiềm tạo bút 蒙恬造筆 ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ 蔡倫造紙 ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v. ③ Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự 造謠生事 bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự. ④ Trước, mới. ⑤ Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất 登門造室 lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như thâm tháo 深造 tới cõi thâm thuý. ⑥ Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới toà án gọi là lưỡng tháo 兩造. Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo 乾造, số đàn bà gọi là khôn tháo 坤造 cũng theo một nghĩa ấy cả. ⑦ Thời đại. Như mạt tháo 末造 đời cuối, mạt thế. ⑧ Thốt nhiên. Như tháo thứ 造次 vội vàng, hấp tấp, thảng thốt. ⑨ Tế cầu phúc. ⑩ Ghép liền. +速 [tốc] ① Nhanh chóng. ② Mời. Như bất tốc chi khách 不速之客 người khách không mời mà đến. Nay trong danh thiếp thường viết thứ tốc 恕速 xin thứ đừng để mời lần nữa. ③ Tốc độ. Như quang tốc 光速 tốc độ ánh sáng. ④ Vết chân hươu. +逞 [sính] ① Sướng, thích ý. ② Buông tuồng. Như sính nhan sắc 逞顏色 nét mặt buông tuồng ra vẻ làm bộ. Sính ác 逞惡 mặc sức làm ác. +逝 [thệ] ① Đi không trở lại nữa. Vì thế nên gọi người chết là trường thệ 長逝 hay thệ thế 逝世. ② Dùng làm tiếng phát ngữ. +逛 [cuống] ① Thủng thỉnh tả cái dáng đi. Tục gọi sự đi ra ngoài chơi là cuống. +通 [thông] ① Thông suốt. Từ đây đến kia không có cái gì mắc míu gọi là thông. Như thông quá 通過 suốt qua. Người học vấn rộng cũng gọi là thông. ② Hiển đạt. Như hanh thông 享通 thanh thản, trôi chảy, làm gì cũng may mắn dễ dàng. Cùng thông 窮通 lúc cùng quẫn, lúc vẻ vang. ③ Truyền khắp. Như thông cáo 通告 bảo cho khắp cả mọi nơi biết. ④ Hai bên cùng hoà hợp với nhau gọi là thông. Như thông lực hợp tác 通力合作 chung sức cùng làm. Cùng kết giao đi lại với nhau gọi là thông gia 通家. Trai gái đi lại vụng trộm với nhau gọi là tư thông 私通. ⑤ Tóm tắt. Như thông kế 通計 tính suốt cả. ⑥ Khắp. Như thông xưng 通稱 tiếng khắp cả mọi nơi đều gọi thế. Thông lễ 通禮 cái lễ khắp cả mọi người đều theo, v.v. ⑦ Văn tự đủ từ đầu chí cuối gọi là thông, cho nên xem hết lượt sách gọi là nhất thông 一通. Đánh trống đủ 332 dùi gọi là nhất thông. ⑧ Một danh từ chia đất ruộng.⑨ Nước tiểu. Như mã thông 馬通 nước đái ngựa. +這 [giá, nghiện] ① Ấy. Như giá sự 這事 sự ấy. ② Một âm là nghiện. Ðón. +逗 [đậu] ① Tạm lưu lại. Đứng dừng lại không tiến lên nữa gọi là đậu lưu 逗遛. ② Đi vòng. ③ Vật cùng hoà hợp nhau. +逖 [địch] ① Xa. ② Xa đi. +逕 [kính] ① Lối hẹp. Con đường hẹp. ② Thẳng tắp. Như kính giao 逕交 giao thẳng ngay cho. +途 [đồ] ① Đường lối. Như quy đồ 歸途 đường về, sĩ đồ 仕途 con đường làm quan. Nguyên là chữ đồ 涂, thông dụng chữ đồ 塗. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. +逑 [cầu] ① Lứa đôi. Như Kinh Thi 詩經 có câu: Quân tử hảo cầu 君子好逑 đôi tốt của người quân tử, vợ hiền của người quân tử. ② Tích góp, vơ vét. +逐 [trục] ① Đuổi, đuổi theo. ② Đuổi đi. Như xích trục 斥逐 ruồng đuổi, trục khách 逐客 đuổi khách đi. Nguyễn Du 阮攸: Tông quốc tam niên bi phóng trục 宗國三年悲放逐 ba năm buồn rầu cảnh bị đày xa tổ quốc. ③ Tranh giành. Như trục lợi 逐利 tranh giành mối lợi, chen chọi. ④ Cùng theo. Như trục đội nhi hành 逐隊而行 theo đội ngũ mà đi. ⑤ Cứ lần lượt kể đến. Như trục nhất 逐一 đếm từ số một đi, trục tiệm 逐漸 lần lần. +透 [thấu] ① Suốt qua. Như thấu minh 透明 ánh sáng suốt qua. Vì thế nên người nào tỏ rõ sự lí gọi là thấu triệt 透徹. ② Tiết lộ ra. Như thấu lậu tiêu tức 透漏消息 tiết lộ tin tức. ③ Nhảy. ④ Sợ. ⑤ Quá, rất. +逍 [tiêu] ① Tiêu dao 逍遙 tiêu dao tự tại, sống một cách ung dung rộng rãi không ai bó buộc được. Như Tiêu dao du 逍遙遊 là nhan đề một chương sách của Trang Tử 莊子, chủ trương tiêu dao tự tại. +逋 [bô] ① Trốn mất. Có tội đi trốn gọi là bô. Chỗ các kẻ có tội ẩn núp gọi là bô đào tẩu 逋逃藪. ② Còn nợ của nhà nước mà trốn không trả cũng gọi là bô. Như quyên bô 蠲逋 tha cho, không đòi những thuế nợ còn mắc. Trả được sạch món nợ gọi là nhất thanh túc bô 一清宿逋. +陰 [âm] ① Số âm, phần âm, trái lại với chữ dương 陽. Phàm sự vật gì có thể đối đãi lại, người xưa thường dùng hai chữ âm dương 陰陽 mà chia ra. Như trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh, v.v. đều chia phần này là dương, phần kia là âm. Vì các phần đó nó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu nữa. Từ đời nhà Hán 漢 trở lên thì những nhà xem thuật số đều gọi là âm dương gia 陰陽家. ② Dầm dìa. Như âm vũ 陰雨 mưa dầm. ③ Mặt núi về phía bắc gọi là âm. Như sơn âm 山陰 phía bắc quả núi. ④ Chiều sông phía nam gọi là âm. Như giang âm 江陰 chiều sông phía nam, hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài, v.v. ⑤ Bóng mặt trời. Như ông Đào Khản 陶侃 thường nói Đại Vũ tích thốn âm, ngô bối đương tích phân âm 大禹惜寸陰,吾輩 當惜分陰 vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời. ⑥ Chỗ rợp, chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm. Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp. ⑦ Mặt trái, mặt sau. Như bi âm 碑陰 mặt sau bia. ⑧ Ngầm, phàm làm sự gì bí mật không cho người biết đều gọi là âm. Như âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 cái phúc đức ngầm không ai biết tới. ⑨ Nơi u minh. Như âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ty (phạt ngầm). Vì thế nên mồ mả gọi là âm trạch 陰宅. +陬 [tưu] ① Góc, xó. Như hà tưu 遐陬 nơi xa thẳm, hẻo lánh một xó. +陪 [bồi] ① Bạn, tiếp giúp. Như phụng bồi 奉陪 kính tiếp, bồi khách 陪客 tiếp khách, v.v. ② Chức phụ, phàm chức sự gì có chánh có phó thì chức phó gọi là bồi, nghĩa là chức phụ thêm, khi nào chức chánh khuyết thì bổ vào vậy. ③ Hai lần, bầy tôi vua chư hầu đối với Thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi. ④ Đền trả. Như bồi thường 賠償. Có khi viết 賠. ⑤ Tăng thêm. +頂 [đính] ① Đỉnh đầu. Phàm chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đính 山頂 đỉnh núi, ốc đính 屋頂 nóc nhà, v.v. ② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng 頂上 nhất hạng, tột bực. ③ Đời nhà Thanh 清, cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái 頂戴. ④ Đội. Như đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất. ⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong 頂風. ⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng 出言頂撞. ⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thế thay. +軟 [nhuyễn] ① Mềm. Nguyên là chữ nhuyễn 輭. +軛 [ách] ① Cái vai xe, hai đầu đòn xe khoét thủng như hình bán nguyệt để bắc vào cổ ngựa gọi là ách. Nguyên viết là chữ 軶. Xem chữ chu 輈. +躭 [đam] ① Tục dùng như chữ 耽. +跂 [kì] ① Ngón chân thừa. ② Một âm là khí. Kiễng chân. Như khí vọng 跂望 đứng nhón chân lên mà trông xa. +跁 [bả] ① Ngồi xổm. ② Bò đi. +趾 [chỉ] ① Chân. Như cử chỉ 舉趾 cất chân lên, nay thường gọi chỉ là ngón chân. ② Nền, cùng nghĩa với chữ chỉ 址. ③ Dấu vết. +趼 [nghiễn] ① Cũng như chữ nghiễn 跰. +趺 [phu] ① Cái mu bàn chân. Nhà sư ngồi bắt hai chân lên đùi nhập định gọi là già phu 跏趺. +趹 [quyết, quế] ① Dáng ngựa đi, ngựa phi. ② Một âm là quế. Dẫm, xéo, lấy chân dẫm nát cỏ gọi là quế. +赦 [xá] ① Tha, tha cho kẻ có tội gọi là xá, như đại xá thiên hạ 大赦天下 tha cho cả thiên hạ. Mỗi khi vua lên ngôi hay có việc mừng lớn của nhà vua thì tha tội cho các tù phạm và thuế má gọi là đại xá thiên hạ. +貭 [chất] ① Tục dùng như chữ chất 質. +責 [trách, trái] ① Mong cầu, phận sự phải làm mà cầu cho tất phải làm cho trọn gọi là trách, như trách nhậm 責任, trách vọng 責望, đảm nhận công việc gọi là phụ trách 負責. ② Trách mắng. ③ Đánh đòn, như trượng trách 杖責 đánh bằng gậy, di trách 笞責 đánh bằng roi. ④ Hỏi vặn. ⑤ Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái 債 (nợ). +貫 [quán] ① Cái dây xâu tiền, cho nên gọi một xâu nghìn đồng tiền là nhất quán 一貫 (một quan), như vạn quán gia tư 萬貫家私 nhà giàu có đến vạn quan. Tính số tham tàng trộm cắp, tích chứa được đủ số bao nhiêu đó gọi là mãn quán 滿貫 nghĩa là như xâu tiền đã đủ quan, cho đến hết cữ vậy, vì thế nên tội ác đến cùng cực gọi là ác quán mãn doanh 惡貫滿盈. ② Suốt thông, xâu qua, như quán châu 貫珠 xâu hạt châu. Phàm đi đâu mà không có gì ngăn trở được đều gọi là quán, như trung quán nhật nguyệt 忠貫日月 lòng trung suốt qua mặt trời mặt trăng, nghĩa quán kim thạch 義貫金石 nghĩa suốt qua cả vàng đá, v.v. Thông hiểu văn nghĩa gọi là yêm quán 淹貫 hay điều quán 條貫 v.v. ③ Liền suốt, như ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt liền nối mà tiến lên. ④ Quê quán. Như hương quán 鄉貫. ⑤ Quen, như ngã bất quán dữ tiểu nhân thặng 我不貫與小人乘 (Mạnh Tử 孟子) tôi không quen cùng kẻ tiểu nhân cưỡi xe. ⑥ Hiểu thông suốt. ⑦ Tin, trúng. ⑧ Sự, như Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà cảm cải tác 仍舊貫,如之何?何必改作 (Luận ngữ 論語) vẫn sự cũ, chẳng được sao? cần gì phải sửa đổi. +貪 [tham] ① Ăn của đút, như tham tang uổng pháp 貪贓枉法 ăn đút làm loạn phép. ② Tham, phàm mong cầu không biết chán đều gọi là tham. +販 [phiến, phán] ① Mua rẻ bán đắt, buôn bán. ② Cũng đọc là phán . +貨 [hoá] ① Của, như hoá tệ 貨幣 của cải. Phàm vật gì có thể đổi lấy tiền được đều gọi là hoá. ② Bán, như sách Mạnh Tử 孟子 nói vô xứ nhi quỹ chi, thị hoá chi dã 無處而餽之,是貨之也 không có cớ gì mà đưa cho, thế là bán đấy vậy. ③ Đút của. +貧 [bần] ① Nghèo, như bần sĩ 貧士 học trò nghèo. ② Thiếu, như bần huyết bệnh 貧血病 bệnh thiếu máu. ③ Lời nói nhún mình, như bần tăng 貧僧 kẻ tu hành hèn dốt này. +豝 [ba] ① Con lợn đực, lợn hai năm cũng gọi là ba. ② Thịt khô. Cùng nghĩa với chữ ba 羓. +豚 [đồn, độn] ① Con lợn con. ② Một âm là độn. Ði kéo lê gót chân. +豉 [thị] ① Đậu thị, đậu muối với muối gọi là hàm thị 鹹豉 (tương tàu), nhạt không có muối gọi là đạm thị 淡豉. Ta quen gọi là đậu xị 豆豉. +許 [hứa, hử, hổ] ① Nghe theo, ừ cho. Như hứa khả 許可 ừ cho là được. ② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết. ③ Nước Hứa. ④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v. ⑤ Nơi, chốn. ⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức. +設 [thiết] ① Sắp bày, đặt bày. Như trần thiết 陳設 bày đặt. Nhà vẽ tô màu thuốc gọi là thiết sắc 設色. ② Đặt. Như thiết lập 設立 đặt nên, dựng nên, thiết quan 設官 đặt quan, v.v. ③ Ví thử. Như thiết sử 設使 ví khiến. ④ Cỗ bàn. ⑤ To, lớn. +訪 [phóng, phỏng] ① Tới tận nơi mà hỏi. Như thái phóng dân tục 採訪民俗 xét hỏi tục dân. ② Dò xét. Ði dò những kẻ có tội mà chưa có ai phát giác gọi là phóng nã 訪拿 dò bắt, nhà báo mỗi nơi đặt một người thông tin tức gọi là người phóng sự 訪事. ③ Tìm lục. Như phóng bi 訪碑 tìm lục các bia cũ, phóng cổ 訪古 tìm tòi cổ tích. ④ Đi thăm hỏi, như tương phóng 相訪 cùng đến thăm nhau. Còn đọc là phỏng. Nguyễn Du 阮攸: Tha nhật Nam quy tương hội phỏng, Lục Ðầu giang thượng hữu tiều ngư 他日南歸相會訪,六頭江上有樵漁 Mai này về Nam, gặp gỡ hỏi thăm nhau, Thì trên sông Lục Ðầu đã có người đốn củi, người đánh cá. +訩 [hung] ① Loạn. ② Nói rầm rầm. Cùng nghĩa với chữ hung 洶 hay chữ hung 恟. +訥 [nột] ① Nói chậm chạp, nói ý tứ. Nói năng không được nhanh nhẹn gọi là nột sáp 訥譅. +訣 [quyết] ① Quyết biệt, sắp đi xa lâu mà tặng bằng lời gọi là quyết. Lời nói của kẻ chết trối lại gọi là lời vĩnh quyết 永訣. ② Phép bí truyền. Như trường sinh quyết 長生訣 cái phép bí truyền làm cho sống lâu. +訢 [hân, hi] ① Vui, cùng nghĩa với chữ hân 欣. ② Nấu, hấp. ③ Một âm là hi. hi hợp 訢合 hoà khí giao cảm. +訟 [tụng] ① Kiện tụng, đem nhau lên quan mà tranh biện phải trái gọi là tụng. ② Cãi lẽ, cãi nhau để tranh lấy cái phải cũng gọi là tụng. ③ Dâng thơ tuyết oan cho người. ④ Trách phạt. ⑤ Khen ngợi. +訝 [nhạ] ① Ngờ lạ. Như thâm nhạ kì sự 深訝其事 sự ấy lấy làm kì lạ quá. +訛 [ngoa] ① Làm bậy. Như ngoa ngôn 訛言 lời nói bậy, ngoa tự 訛字 chữ sai, v.v. ② Tại cớ gì mà hạch đòi tiền của cũng gọi là ngoa. Như ngoa trá 訛詐 lừa gạt. ③ Hoá. ④ Động. +觖 [quyết] ① Không được thoả thích. Phàm sự gì không được như nguyện mà sinh lòng oán vọng gọi là quyết vọng 觖望. +觕 [thô] ①Cũng như chữ 粗. +覓 [mịch] ① Tìm. Tục viết là 覔. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? +規 [quy] ① Cái khuôn tròn. ② Khuôn phép. Như quy tắc 規則 khuôn phép. ③ Khuôn xử, lấy phép khuôn xử cho người khỏi sai lạc gọi là quy. Như quy gián 規諫 khuyên can. ④ Mưu toan. Như quy hoạch 規畫 vẽ mưu vạch kế. ⑤ Cái lệ đã thành rồi. Như lậu quy 陋規 cái lệ hủ lậu. ⑥ Chia vạch bờ cõi. +裀 [nhân] ① Áo lót mình. ② Chiếu kép, cái đệm. +袿 [khuê] ① Áo cánh dài, áo choàng của đàn bà. +袽 [như] ① Áo rách. +袺 [kết] ① Xắn vạt áo lên, vắt vạt áo lên. +袷 [giáp, kiếp, khiếp] ① Áo kép. Cũng đọc là chữ kiếp. ② Một âm là khiếp. Cổ áo cong, tràng vạt. +袵 [nhẫm] ① Cũng như chữ nhẫm 衽. +袴 [khố] ① Cái khố, quần đùi. Tục dùng như chữ khố 褲. +袱 [phục] ① Cái khăn gói. +袠 [trật, dật] ① Cái bao sách, cùng nghĩa với chữ trật 帙. ② Cùng nghĩa với chữ trật 秩, mười năm là một trật, như thất trật 七袠 bảy mươi tuổi, bát trật 八袠 tám mươi tuổi. Ta quen đọc là chữ dật. +袞 [cổn] ① Tục dùng như chữ cổn 衮. +袌 [bão] ① Nguyên là chữ bão 抱. +袋 [đại] ① Cái đẫy. +袈 [ca] ① Ca sa 袈裟 cái áo cà sa. +術 [thuật] ① Nghề thuật, kẻ có nghề riêng đi các nơi kiếm tiền gọi là thuật sĩ 術士. ② Phương pháp do đó mà suy ra, như bất học vô thuật 不學無術 không học không có phương pháp để làm. ③ Ðường đi trong ấp. ④ Cùng nghĩa với chữ thuật 述. +衒 [huyễn] ① Tự khoe mình, kẻ làm trò tự khoe tài mình ở nơi đường xá gọi là huyễn. +衅 [hấn] ① Cũng như chữ hấn 釁. +蛋 [đản] ① Một giống mán ở phương nam. Xem chữ 蜑. ② Tục dùng như chữ noãn 卵 trứng các loài chim. +蛉 [linh] ① Tinh linh 蜻蛉 một giống như con chuồn chuồn nhưng không bay xa được. +蛇 [xà, di] ① Con rắn. Một năm lột xác một lần gọi là xà thoái 蛇退. ② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm 佛口蛇心 miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà 封豕長蛇 lợn lớn rắn dài. ③ Một âm là di. Ủy di 委蛇 uỷ khúc mà vẫn tự đắc, thong dong. +蛆 [thư] ① Con giòi, do trứng ruồi nhặng nở ra. ② Váng rượu. +蛄 [cô] ① Lâu cô 螻蛄 con dế, một thứ sâu ở lỗ giống như con dế mèn làm hại lúa và nho. ② Huệ cô 蟪蛄 một loại ve sầu nhỏ. +蛀 [chú] ① Con mọt khoét. ② Vật gì bị sâu mọt cắn cũng gọi là chú. +蚿 [huyền] ① Mã huyền 馬蚿 một thứ sâu dài cỡ hơn một tấc, mình như cái ống tròn, có từng đốt, mỗi đốt có hai chân, động đến đâu thì co lại như con ốc có mùi như dầu thơm, nên tục gọi là hương du trùng 香油虫. +蚺 [nhiêm] ① Tục dùng như chữ nhiêm 蚦. +蚶 [ham] ① Con sò. Tục gọi là ngoã lăng tử 瓦楞子. +蚳 [chỉ] ① Trứng kiến, ngày xưa dùng làm món ăn. +蚱 [trách] ① Trách mãnh 蚱蜢 con châu chấu cắn hại lá lúa. +蚰 [du] ① Du diên 蚰蜒 một thứ sâu bọ đầu có sừng, chân dài. +蚯 [khâu] ① Xem chữ dẫn 蚓. +虙 [mật] ① Cũng như chữ mật 宓 hay chữ phục 伏. +虖 [hô] ① Ô hô 虖呼 than ôi! Có khi viết là 嗚呼. +處 [xử, xứ] ① Ở. Như cửu xử 乆處 ở lâu, cùng mọi người ở được vui hoà gọi là tương xử 相處. ② Trái lại với chữ xuất 出 ra. Như xuất xử 出處 ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ 處士 kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử 處子, xử nữ 處女 con gái chưa chồng. ③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí 處置, khu xử 區處, v.v. ④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự 處心積慮 bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng. ⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm 處斬 xử án chém, xử giảo 處絞 xử án thắt cổ. ⑥ Vị trí, đặt để. ⑦ Về. ⑧ Thường. ⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ 身首異處 thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ 參謀處. ⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ 到處 đến nơi nào đó, xứ xứ 處處 chốn chốn, nơi nơi. +莫 [mạc, mộ, mạch, bá] ① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng. ③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát. ④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃. ⑤ Yên định. ⑥ Vót. ⑦ To lớn. ⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼. ⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮. ⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp. ⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng. ⑫ Họ Mạc. +莪 [nga] ① Cỏ nga. +莩 [phu] ① Cái màng bao ngoài cái mầm các giống thực vật mới nở. ② Gia phu 葭莩 cái mạng mỏng trong thân cây lau, người ta thường bóc ra để làm mạng sáo. Vì nó mỏng mà lại ở trong thân cây, nên đời sau gọi họ xa là gia phu. ③ Một âm là biễu. Cùng nghĩa với chữ biễu 殍 chết đói. +莨 [lang] ① Lang đãng 莨菪 một thứ cỏ để làm thuốc. Tục gọi là thiên tiên tử 天仙子. ② Thự lang 薯莨 một thứ cỏ có nhiều nhựa dùng để nhuộm dây gai, dây đay cho bền, có khi dùng để nhuộm vải nữa. +莧 [hiện] ① Rau giền. +莢 [giáp] ① Quả của các loài đậu. Phàm cây cỏ giống như quả đậu đều gọi là giáp. Như tạo giáp 皂莢 quả bồ kết. +莠 [dửu, tú] ① Cỏ vực, hay mọc trong ruộng lúa làm hại lúa. Cho nên cái gì ác hại cũng gọi là dửu. Tục dân tốt gọi là lương 良, tục dân xấu gọi là dửu 莠. Ta quen đọc là chữ tú. +莞 [hoàn, hoản] ① Cỏ cói, dùng dệt chiếu. ② Một âm là hoản. Hoản nhĩ 莞爾 mỉm cười. Khuất Nguyên 屈原: Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu 漁父莞爾而笑 (Sở từ 楚辭) ông chài mỉm cười. +莝 [toả] ① Rơm cỏ băm ngắn cho ngựa ăn. +莛 [đình] ① Rò cỏ, sợi cỏ. +莙 [quân] ① Dây quân, có lá xúm xít nhau. +莘 [sân, tân] ① Sân sân 莘莘 đông đúc, từng đàn từng lũ. ② Một âm là tân. Tế tân 細莘 một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. Thường viết là 細辛. +莖 [hành] ① Cái rò cây cỏ, thân cây cỏ. ② Cái chuôi. Một sợi tóc gọi là nhất hành phát 一莖髮. +莓 [môi] ① Rêu. ② Môi môi 莓莓 ruộng ngon, thửa ruộng bằng phẳng. ③ Thảo môi 草莓 quả dâu tây, cây dâu tây. +莒 [cử] ① Tên một nước ngày xưa. ② Cỏ cử. +莎 [toa, sa] ① Cỏ gấu. Củ nó gọi là hương phụ tử 香附子 củ gấu, dùng làm thuốc. ② Một âm là sa. Sa kê 莎雞 con giọt sành. +莊 [trang] ① Nghiêm trang, sắc mặt kính cẩn chính đính gọi là trang. ② Ngả sáu, con đường thông sáu mặt gọi là trang. ③ Trang trại, chỗ nhà cửa có người ở trong làng gọi là trang. Vì thế nên ruộng nương của cải cũng gọi là trang. ④ Nhà chứa hàng. Như y trang 衣莊 cửa hàng bán áo. ⑤ Chỗ chứa các hàng hoá để gửi đi các nơi gọi là trang. Như dương trang 洋莊 cửa hàng bán buôn các hàng tây. Nhà đổi tiền cũng gọi là trang. ⑥ Lập riêng cơ sở ở ngoài thành thị cũng gọi là trang. ⑦ Chỗ nhà làm ruộng lớn cũng gọi là trang. +莉 [lị] ① Cũng như chữ lị 涖. +莆 [phủ, bồ] ① Tiệp phủ 萐莆 một thứ cỏ báo điềm lành đời vua Nghiêu. ② Một âm là bồ. Bồ Ðiền 莆田 huyện Bồ Ðiền. +莅 [lị] ① Tới, trị, thống trị. Cũng như chữ lị 涖. Lão Tử 老子: dĩ đạo lị thiên hạ 以道涖天下 dùng đạo để trị thiên hạ. +荽 [tuy] ① Hồ tuy 胡荽 một thứ rau, lá non dùng nấu đồ ăn thơm ngon. +荼 [đồ, gia] ① Rau đồ, một loài rau đắng. ② Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hoả như đồ 如火如荼 là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy. ③ Hại. Như đồ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh. ④ Một âm là gia. Gia Lăng 荼陵 tên đất. +荻 [địch] ① Cỏ địch, một loài cỏ lau. Ông Âu Dương Tu 歐陽修 nhà Tống 宋 thuở bé mồ côi bố, nhà lại nghèo quá, bà mẹ dạy học cứ lấy cỏ lau vạch chữ xuống đất cho học. Vì thế khen người mẹ hiền cũng hay dùng chữ hoạch địch 畫荻. +荸 [bột] ① Bột tề 荸薺 tục gọi là cây mã đề 馬蹄 hay là cây địa lật 地栗, ăn được. +艴 [phật] ① Bừng bừng, hằm hằm, sắc mặt giận. +船 [thuyền] ① Cái thuyền, chữ để gọi chung các thuyền. Nguyễn Trãi 阮廌: Cố sơn tạc dạ triền thanh mộng, nguyệt mãn Bình Than tửu mãn thuyền 故山昨夜纏清夢,月滿平灘酒滿船 Núi cũ đêm qua vương vấn mộng, Trăng ngập đầy sông (Bình Than), rượu ngập thuyền. +舸 [khả] ① Thuyền mành, thuyền to. Vương Bột 王勃: Khả hạm mê tân, thanh tước hoàng long chi trục 舸艦迷津,青雀黃龍之舳 thuyền bè chật bến sông, đuôi thuyền vẽ chim sẻ xanh, rồng vàng. +舷 [huyền] ① Mạn thuyền. +舶 [bạc] ① Tàu buồm, thuyền lớn đi bể. ② Hàng hoá ở xứ khác chở đến xứ mình gọi là bạc lai phẩm 舶來品. +舵 [đà] ① Cũng như chữ đà 柁, cái bánh lái thuyền. +舴 [trách] ① Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ. +舳 [trục] ① Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lí 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau. +舲 [linh] ① Cái thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui. +舐 [thỉ, để] ① Liếm, lấy lưỡi liếm vật gì gọi là thỉ. Ta quen đọc là chữ để. Trang Tử 莊子: Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung toà giả đắc xa nhất thặng, thỉ trĩ giả đắc xa ngũ thặng 秦王有病召醫,破癰痤者得車一乘,舐痔者得車五乘 vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ vỡ nhọt lớn, được xe một cỗ, kẻ liếm trĩ được xe năm cỗ. +脰 [đậu] ① Cổ, chỗ cổ dưới cằm gọi là đậu. +脯 [bô] ① Nem, thịt luộc chín rồi phơi khô gọi là bô. ② Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô 桃脯 đào phơi khô. +脬 [phao] ① Bọng đái, cái bong bóng. +脫 [thoát, đoái] ① Róc, lóc, bóc tuột. Thịt đã lạng xương đi rồi gọi là thoát. Vật gì rời ra đều gọi là thoát. Như thoát li quan hệ 脫離關係 đã lìa hẳn mối quan hệ, thoát quan 脫冠 cất mũ. ② Sơ lược. Người nào không câu chấp lễ tục gọi là sái thoát 灑脫 hay siêu thoát 超脫. ③ Rơi mất. Như thoát lạc 脫落 lọt rơi đi mất. ④ Khỏi, thoát khỏi. ⑤ Hoặc giả thế chăng. ⑥ Một âm là đoái. Ðoái đoái 脫脫 thư thái, thong thả. +脩 [tu] ① Nem, thịt thái bóp thính cho khô gọi là tu. Ngày xưa đến chơi đâu mang một gói nem để làm quà. Học trò đến xin học cũng mang theo bó nem (thúc tu 束脩) làm lễ. Vì thế nên đời sau gọi những bổng lộc của thầy giáo là thúc tu, có khi gọi tắt là tu. Luận ngữ 論語: Tự hành thúc tu dĩ thượng, ngô vị thường vô hối yên 自行束脩以上,吾未嘗無誨焉 ai dâng lễ để xin học thì từ một bó nem trở lên, ta chưa từng (chê là ít) mà không dạy. ② Sửa, dài. Cùng nghĩa với chữ tu 修. ③ Khô kháo. +脧 [tuyên, thôi] ① Giảm bớt, rút bớt. ② Một âm là thôi. Dái trẻ con. +脣 [thần] ① Môi. Thần vong xỉ hàn 脣亡齒寒 môi hở răng lạnh, ý nói các nước láng giềng với nhau phải dựa lẫn nhau mới đủ chống với nước khác, nếu tự chia rẽ nhau thì tất bị kẻ mạnh tàn phá. +脡 [đĩnh] ① Nem thái khúc dài. ② Thẳng cứng. +脞 [thoả, toả] ① Tùng thoả 叢脞 tủn mủn, không có chí to lớn. Ta quen đọc là chữ toả. +脝 [hanh] ① Bành hanh 膨脝 trương phềnh. Vì thế nên sự gì ngày một mở rộng hơn lên gọi là bành trướng 膨漲. Cũng viết là 膨脹. +脛 [hĩnh] ① Cẳng chân, từ đầu gối đến chân gọi là hĩnh. Nguyễn Du 阮攸: Tính thành hạc hĩnh hà dung đoạn 性成鶴脛何容斷 chân hạc tánh vốn dài, cắt ngắn làm sao được. +脚 [cước] ① Tục dùng như chữ cước 腳. +脘 [quản, oản] ① Phần trong của dạ dày, trên rốn năm tấc gọi là thượng quản 上脘, trên rốn bốn tấc chính giữa dạ dày gọi là trung quản 中脘, trên rốn hai tấc gọi là hạ quản 下脘. Ta quen đọc là chữ oản. +脗 [vẫn] ① Khóe môi, hợp liền. Tục dùng như chữ vẫn 吻. +脖 [bột] ① Tục gọi cái cổ là hạng bột 項脖 hay bột tử 脖子. +聊 [liêu] ① Hãy, cũng. Như liêu phục nhĩ nhĩ 聊復爾爾 hãy lại như thế như thế. ② Nhờ, như dân bất liêu sinh 民不聊生 dân không biết nhờ vào đâu mà sống được. ③ Tình ý buồn bã gọi là vô liêu 無聊. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ư thị chí vô liêu thời, nữ triếp nhất chí 於是至無聊時,女輒一至 từ đó cứ lúc quạnh hiu buồn bã, nàng lại đến luôn. ④ Tai ù. +聆 [linh] ① Nghe, nghe rồi, lĩnh được ý gọi là linh. +聃 [đam] ① Tục dùng như chữ đam 耽. ② Lão Ðam 老聃 tức Lão Tử 老子. +耞 [gia] ① Liên gia 連枷 cái néo đập lúa. +耜 [tỉ, cử] ① Cái lưỡi cầy. Tục đọc là chữ cử. +耈 [cẩu] ① Cũng như chữ cẩu 耇. +習 [tập] ① Học đi học lại, như giảng tập 講習, học tập 學習, v.v. ② Quen, thạo. Như tập kiến 習見 thấy quen, tập văn 習聞 nghe quen. ③ Tập quen, phàm cái gì vì tập quen không đổi đi được đều gọi là tập, như tập nhiễm 習染. ④ Chim bay vì vụt. ⑤ Chồng, hai lần. +翎 [linh] ① Lông cánh chim. ② Cái vầy tên. ③ Hoa linh 花翎, lam linh 藍翎 một thứ mũ trang sức của nhà Thanh 清, để thưởng cho các người có công. +翌 [dực] ① Ngày mai, kì tới. Dực nhật 翌日 ngày mai, dực niên 翌年 năm tới. +翊 [dực] ① Kính trọng, giúp đỡ. ② Bay. +罣 [quái, khuể] ① Ngại, làm trở ngại. Nay gọi các quan đang tại chức bị trách phạt là quái ngộ 罣誤. Có khi đọc là chữ khuể. Tâm vô quái ngại 心無罣礙 tâm không vướng ngại (Bát nhã ba la mật đa tâm kinh 般若波羅密多心經). +缽 [bát] ① Cũng như chữ bát 鉢. +絆 [bán] ① Cùm ngựa. ② Buộc chân, làm mất tự do, ngăn trở người ta không làm được gì gọi là bán trụ 絆住. +絅 [quýnh] ① Mặc lồng, như ý cẩm thượng quýnh 衣錦尚絅 áo gấm chuộng mặc lồng, nghĩa là mặc áo gấm trong ngoài mặc phủ một cái áo đơn nữa. +組 [tổ] ① Dây thao, đời xưa dùng dây thao để đeo ấn, cho nên gọi người bỏ chức quan về là giải tổ 解組. ② Liên lạc, như tổ chức 組織 liên lạc nhau lại làm một sự gì, một bộ đồ cũng gọi là nhất tổ 一組. +絃 [huyền] ① Dây đàn. ② Xe tơ sống xát keo vào để làm dây đàn gọi là huyền. ③ Ðời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là đoạn huyền 斷絃, lại lấy vợ nữa gọi là tục huyền 續絃. ④ Có khi viết là huyền 弦. +終 [chung] ① Hết, như chung nhật bất thực 終日不食 hết ngày chẳng ăn. Nguyễn Trãi 阮廌: chung tiêu thính vũ thanh 終宵聽雨聲 suốt đêm nghe tiếng mưa. ② Sau, như thuỷ chung 始終 trước sau. ③ Trọn, như chung chí bại vong 終至敗亡 trọn đến hỏng mất. ④ Chết, như thọ chung 壽終 chết lành, được hết tuổi trời. ⑤ Kết cục, như hết một khúc nhạc gọi là nhất chung 一終. ⑥ Một năm cũng gọi là chung. ⑦ Ðã. ⑧ Ðất vuông nghìn dặm gọi là chung. +絀 [truất, chuyết] ① Khíu, may. ② Thiếu, không đủ. Như doanh truất 嬴絀 thừa thiếu. Cũng đọc là chuyết, tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng, thiếu. +紿 [đãi] ① Lừa dối. +紾 [chẩn, diễn] ① Chuyển, dây xoăn lại. ② Vặn, như chẩn kì huynh chi tí nhi đoạt chi thực 紾其兄之臂而奪之食 (Mạnh Tử 孟子) vặn tay anh mà cướp lấy ăn. ③ Một âm là diễn. Lớp xớp, không nhẵn. +紼 [phất] ① Dây tam cố, dây để buộc quan tài. ② Dây giong quan, vì thế nên đưa ma gọi là chấp phất 執紼. +紺 [cám] ① Xanh biếc, tục gọi là màu thiên thanh, màu xanh sẫm ánh đỏ. +紹 [thiệu] ① Nối, con em nối được nghiệp của ông cha, gọi là khắc thiệu cơ cừu 克紹箕裘. ② Nối liền, làm cho hai bên được biết nhau gọi là thiệu giới 紹介. Cũng như giới thiệu 介紹. +紵 [trữ] ① Sợi gai, vải mặc mùa hè thường gọi là trữ. +紳 [thân] ① Cái dải áo to. ② Cái đai áo chầu. Thường gọi các nhà quan là tấn thân 縉紳. Vì thế nên khi quan về hưu gọi là thân sĩ 紳士 hay thân khâm 紳衿, gọi tắt là thân 紳. +紲 [tiết] ① Nguyên là chữ tiết 絏. +紱 [phất] ① Dây thao đeo ấn. +細 [tế] ① Nhỏ, như tế cố 細故 cớ nhỏ, tế ngữ 細語 nói nhỏ. ② Tinh tế, tế mật, trái lại với thô suất gọi là tế. +累 [luy, luỹ, luỵ] ① Trói. ② Một âm là luỹ. Thêm, như tích luỹ 積累 tích thêm mãi, luỹ thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác. ③ Lại một âm là luỵ. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累. +紮 [trát] ① Chét, bó, một gói đồ cũng gọi là nhất trát. ② Ðóng quân, như trát doanh 紮營 đóng dinh. +紬 [trừu] ① Trừu, một thứ dệt bằng tơ to. ② Quấn sợi, xe sợi. ③ Kéo ra, như trừu dịch 紬繹 gỡ kéo đầu mối ra. ④ Chắp nhặt. +紫 [tử] ① Sắc tía, sắc tím. ② Dây thao, đời xưa có chức kim tử quang lộc đại phu 金紫光祿大夫 nghĩa là chức quan được dùng ấn vàng dây thao tím, vì thế nên gọi những người bỗng dưng mà phú quý là thủ thanh tử như thập giới 取青紫如拾芥. +粘 [niêm] ① Tục dùng như chữ niêm 黏. +粗 [thố] ① Vầng to, như thô tế 粗細 vầng to nhỏ, dùng để nói về chu vi to hay nhỏ. ② Thô, không được nhẵn nhụi tinh tế. ③ Thô suất, thô thiển, sơ suất, quê kệch. +粕 [phách] ① Tao phách 糟粕 cặn rượu, bã giả. Phàm cái gì không có tinh tuý đều gọi là tao phách. +笵 [phạm] ① Cái khuôn, lấy đất làm khuôn gọi là hình 型, lấy loài kim làm khuôn gọi là dong 鎔, lấy loài mộc làm khuôn gọi là mô 模, lấy tre làm khuôn gọi là phạm 笵. +笳 [già] ① Cái kèn lá người mán cuốn lá lại thổi, gọi là hồ già 胡笳. Nguyễn Du 阮攸: Tín Dương thành thượng động bi già 信陽城上動悲笳 trên thành Tín Dương vang lên tiếng kèn ai oán. +笱 [cú, cẩu] ① Cái đó (để bắt cá). Cũng đọc là chư cẩu. +第 [đệ] ① Thứ đệ, như đệ nhất 第一 thứ nhất, đệ nhị 第二 thứ hai, v.v. ② Nhưng, dùng làm trợ từ. ③ Nhà cửa, như môn đệ 門第. ④ Khoa đệ, như thi đỗ gọi là cập đệ 及第, thi hỏng gọi là lạc đệ 落第. +笫 [chỉ] ① Cái đệm lót giường. Những lời nói riêng trong chốn buồng the gọi là sàng chỉ chi ngôn 牀笫之言. +笪 [đát] ① Thứ chiếu đan bằng nan tre to. ② Cái dây kéo thuyền. +笨 [bổn] ① Sù sì, cục kịch, vật gì nặng nề gọi là bổn trọng 笨重. Tục gọi kẻ ngu dốt là bổn. +符 [phù] ① Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin, ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) các trấn là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符, v.v. ② Ðiềm tốt lành. ③ Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù, như phù lục 符籙, phù chú 符咒, v.v. Tục xưa cứ tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù 桃符. ④ Hợp, đúng, như tương phù 相符 cùng hợp, bất phù 不符 chẳng đúng, v.v. +笥 [tứ] ① Cái sọt vuông, thùng vuông. +笠 [lạp] ① Cái nón. ② Cái lồng bàn. +笞 [si] ① Ðánh roi, đánh bằng bàn vả. Là một thứ hình trong ngũ hình ngày xưa. +笛 [địch] ① Cái sáo. Ðời sau gọi thứ sáo thổi dọc là cái tiêu 蕭, thứ thổi ngang là địch 笛. Nguyễn Du 阮攸: Ðoản địch thanh thanh minh nguyệt trung 短笛聲聲明月中 sáo vẳng từng hồi dưới sáng trăng. +笙 [sanh] ① Cái sênh. Ngày xưa làm bằng quả bầu, khoét 13 lỗ, trong có máng đồng thổi ra tiếng hay. ② Cái chiếu, như đào sanh 桃笙 thứ chiếu ken bằng đào trúc (chiếu trúc). +章 [chương] ① Văn chương, chương mạch. ② Văn vẻ, như phỉ nhiên thành chương 斐然成章 rõ rệt nên văn vẻ. ③ Phân minh, đời xưa chế ra quần áo để phân biệt kẻ sang người hèn gọi là chương, như bây giờ gọi những mề đay là huân chương 勲章, cái ngù ở vai là kiên chương 肩章, cái lon ở mũ là mạo chương 帽章 đều là noi nghĩa ấy cả. ④ Văn của quần thần dâng cho vua cũng gọi là chương, như tấu chương 奏章 sớ tâu, phong chương 封章 sớ tâu kín, đàn chương 彈章 sớ hặc, v.v. ⑤ Ðiều, như ước pháp tam chương 約法三章 ước phép ba điều. ⑥ Chương trình, định ra từng điều để coi đó mà làm việc gọi là chương trình 章程. ⑦ In, như đồ chương 圖章 tranh in. ⑧ Lối chữ chương, lối chữ lệ biến ra. ⑨ Phép lịch ngày xưa cho 19 năm là một chương. +竟 [cánh] ① Trọn, như cánh nhật 竟日 trọn ngày, hữu chí cánh thành 有志竟成 có chí trọn nên, v.v. ② Hết, như trường tài vị cánh 長才未竟 chưa thả hết tài. ③ Xong, như độc cánh 讀竟 đọc sách xong. ④ Dùng làm trợ từ, như tất cánh 畢竟, cứu cánh 究竟 xét hết, kết cùng, xét đến cùng tột. +窕 [điệu, thiêu] ① Yểu điệu 窈窕: xem chữ yểu 窈. ② Nhỏ. ③ Tốt đẹp. ④ Một âm là thiêu. Cùng nghĩa với chữ điêu 佻. +窔 [yểu, diểu] ① Áo yểu 奧窔 chỗ sâu thẳm. Góc tây bắc nhà gọi là áo, góc đông nam gọi là yểu. Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thuý là áo yểu. Ta quen đọc là chữ diểu. +窓 [song] ① Tục dùng như chữ song 窗. +窒 [trất] ① Lấp, bức tức. Thở hút không được thông gọi là trất tức 窒息. ② Chất đạm khí lấy ở hoá học ra là trất tố 窒素. ③ Mắc mứu, như trất ngại nan hành 窒礙難行 mắc mứu khó đi. +窑 [diêu] ① Tục dùng như chữ diêu 窯. +移 [di, dị, sỉ] ① Dời đi. ② Biến dời, như di phong dịch tục 移風易俗 đổi dời phong tục. ③ Ông quan này đưa tờ cho ông quan cùng hàng khác gọi là di văn 移文. ④ Một âm là dị. Khen. ⑤ Lại một âm là sỉ. Rộng rãi. +秸 [kiết] ① Rơm lõi, rơm bóc bẹ đi rồi. +舂 [thung] ① Ðâm, giã. Như thung mễ 舂米 giã gạo. ② Cùng nghĩa với chữ xung 衝. +祭 [tế, sái] ① Cúng tế. ② Một âm là sái. Họ Sái. +祫 [hợp] ① Ông tổ đã thiên rồi đem tế chung ở miếu thuỷ tổ gọi là tế hợp 祭合. +票 [phiếu, tiêu, phiêu] ① Chứng chỉ, cái dấu hiệu để nêu tên cho dễ nhận. Như hối phiếu 匯票 cái phiếu đổi lấy tiền bạc. ② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay. ③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh. +祧 [thiêu, diêu] ① Nhà thờ để thần chủ đã lâu đời, như tổ tiên đã quá xa, lễ định thiên thần chủ đi chỗ khác. Ta quen đọc là chữ diêu. +祥 [tường] ① Ðiềm, điềm tốt gọi là tường 祥, điềm xấu gọi là bất tường 不祥. ② Tang ba năm, tới một năm gọi là tiểu tường 小祥, tới một năm nữa gọi là đại tường 大祥. ③ Phúc lành. +荷 [hà] ① Hoa sen. ② Bạc hà 薄荷 cây bạc hà, dùng cất dầu làm thuốc. ③ Một âm là hạ. Gánh vác. ④ Nhờ ơn. ⑤ Tự đảm đang lấy. +荳 [đậu] ① Cây đậu. Cùng nghĩa với chữ đậu 豆. ② Ðậu khấu 荳蔻 cây đậu khấu. +羞 [tu] ① Dâng đồ ăn. ② Ðồ ăn ngon, đồ ăn gì ngon cũng gọi là tu, như trân tu 珍羞. ③ Xấu hổ, thẹn thùng, như hàm tu 含羞 có vẻ thẹn thùng. +羝 [đê] ① Con dê đực. +羜 [trữ] ① Con chiên, con dê non mới năm tháng. +羚 [linh] ① Linh dương 羚羊 con linh dương, một giống dê ở rừng, sừng dùng làm thuốc. +硏 [nghiên, nghiễn] ① Nghiền nhỏ. ② Nghiên cứu. ③ Một âm là nghiễn. Cái nghiên mài mực. +硎 [hình] ① Hòn đá mài dao. ② Tân phát ư hình 新發於硎 nói dụ tuổi trẻ mới ra đời tiến mạnh không sợ gì. +硇 [nao] ① Nao sa 硇砂 (salammoniac) một chất đá như vỏ cây sinh ở bên núi lửa, dùng làm thuốc đánh màng mắt, và rất cần dùng về điện. +硃 [chu] ① Chu sa 硃砂 một thứ đá đỏ dùng làm thuốc được, dùng thuỷ ngân mà chế ra gọi là ngân chu 銀硃. +眾 [chúng] ① Ðông, nhiều, như chúng sinh 眾生 các loài có sống có chết, có cảm giác. ② Người, mọi người. ③ Số người, như nhược can chúng 若干眾 ngần ấy kẻ. +眽 [mạch] ① Mạch mạch 眽眽 cùng nhìn nhau, nhìn tròng trọc. ② Coi qua. +眶 [khuông] ① Vành mắt. +眵 [si] ① Dử mắt (ghèn). +盖 [cái] ① Nguyên là chữ cái 蓋. +盔 [khôi] ① Cái bạt. ② Cái mũ trụ, đội lên đầu để che tên đạn. +盒 [hạp] ① Cái hộp. +畨 [phiên] ① Tục dùng như chữ phiên 番. +畦 [huề] ① Thửa ruộng, năm mươi mẫu gọi là một huề. Một khu cũng gọi là một huề. ② Luống rau. +略 [lược] ① Mưu lược, phần nhiều chỉ về việc binh. Như thao lược 操略 có tài tháo vát. Người nào đảm đang có tài cũng gọi là thao lược. Phương lược 方略 sách chép về võ công. ② Cõi, như kinh lược 經略 kinh doanh sửa trị một cõi nào. Từ nhà Ðường trở về sau, muốn khai thác phương đất nào đều đặt một chức Kinh lược. Từ nhà Minh về sau thì quyền quan Kinh lược lại trọng lắm, hơn cả các chức Tổng đốc. ③ Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là lược. ④ Cướp, cùng một nghĩa với chữ lược 掠. ⑤ Giản lược quá, chỉ cứ về phần đại đoạn gọi là lược, như tiết lược 節略 nhặt qua từng đoạn. ⑥ Dùng làm trợ từ, như lược đồng 略同 hơi giống, lược tự 略似 hao hao tựa. ⑦ Ðạo. ⑧ Ðường. ⑨ Sắc, tốt. +畣 [đáp] ① Cũng như chữ đáp 答. +畢 [tất] ① Xong, hết. Học hết hạn học gọi là tất nghiệp 畢業. ② Ðủ hết, như quần hiền tất tập 群賢畢集 mọi người hiền đều họp đủ hết. ③ Cái lưới hình ba góc để bắt chim. ④ Sao Tất, một sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Cái tờ, cái thư. Như thủ tất 手畢 cái tờ tay viết. ⑥ Cái gỗ để xâu muông sinh đem lên tế. ⑦ Kín. ⑧ Nhanh nhẹn. +產 [sản] ① Sinh đẻ. ② Chỗ sinh ra, như thổ sản 土產 vật ấy chỉ đất ấy mới có. ③ Của cải, như ruộng đất nhà cửa, đồ đạc để cho người ta nương đó mà sống đều gọi là sản nghiệp 產業. ④ Ðàn bà đẻ gọi là sản phụ 產婦, sau khi đẻ rồi mà ốm gọi là sản hậu 產後, v.v. ⑤ Một thứ âm nhạc. +甜 [điềm] ① Vị ngọt. ② Ngủ say gọi là điềm thuỵ 甜睡. +皎 [kiểu, hiệu] ① Trắng, sạch, sáng sủa. Ta quen đọc là chữ hiệu. +痕 [ngân] ① Sẹo, vết. Phàm vật gì có dấu vết đều gọi là ngân, như mặc ngân 墨痕 vết mực. +痔 [trĩ] ① Bệnh trĩ, một thứ nhọt loét ở trong ngoài lỗ đít. +痒 [dương] ① Ốm. ② Ngứa. +痏 [vị] ① Nhọt, sẹo. +痎 [giai] ① Sốt rét cách nhật. +痍 [di] ① Bị đau, như sang di 瘡痍 đau loét, ngoài da nhân bị thương mà vỡ loét ra gọi là sang di. +痌 [thông, đồng] ① Ðau. Ta quen đọc là chữ đồng. +痊 [thuyên] ① Khỏi, bệnh khỏi rồi gọi là thuyên. +眼 [nhãn] ① Mắt. ② Cái hố, cái lỗ. ③ Chỗ yếu điểm, như pháp nhãn tàng 法眼藏 chỗ chứa cái yếu điểm của pháp. +眺 [thiếu] ① Ngắm xa. ② Lườm. +眸 [mâu] ① Mâu tử 眸子 con ngươi mắt. Cũng gọi là nhãn châu 眼珠. +眷 [quyến] ① Nhìn lại, quyến cố. Ðược vua yêu nhìn đến gọi là thần quyến 宸眷, được quan trên yêu gọi là hiến quyến 憲眷. ② Người thân thuộc. Tục gọi các người nhà là gia quyến 家眷, hàng dâu gia cũng gọi là thân quyến 親眷. ③ Yêu. +皐 [cao] ① Khấn. ② Hãm giọng. ③ Ðất bên chằm, những đất ở vệ hồ vệ chằm đều gọi là cao. ④ Chỗ nước chảy uốn cong. Có khi viết là 皋. ⑤ Họ Cao. +瓢 [biều] ① Cái bầu, lấy vỏ quả bầu chế ra đồ đựng rượu đựng nước, gọi là biều. Xem chữ hồ 瓠. +瓠 [hồ, hoạch] ① Bầu, một giống dây như dưa có quả dài như quả bầu, lúc lớn ăn hết ruột, còn vỏ dùng làm cái lọ đựng nước được. ② Một âm là hoạch. Hoạch lạc 瓠落 cũng như khuếch lạc 廓落. Trang Tử (莊子): Phẫu chi dĩ vi biều, tắc hoạch lạc vô sở dung 剖之以為瓢,則瓠落無所容 bổ nó ra làm cái bầu thì mảnh vỏ không đựng được vật gì. +琊 [gia] ① Lang gia 琅琊 tên đất. +琉 [lưu] ① Lưu li 琉璃 một thứ ngọc quý ở Tây vực. +理 [lí] ① Sửa ngọc, làm ngọc. ② Sửa sang, trị. Như lí sự 理事 làm việc, chỉnh lí 整理 sắp đặt, tu lí 修理 sửa sang, v.v. ③ Ðiều lí 條理, phàm cái gì có trước có sau có gốc có ngọn không loạn thứ tự đều gọi là điều lí. Ðiều 條 là nói cái lớn, lí 理 là nói cái nhỏ, như sự lí 事理, văn lí 文理 đều một nghĩa ấy cả. ④ Ðạo lí 道理, nói về sự nên làm gọi là đạo 道, nói về cái lẽ sao mà phải làm gọi là lí 理. Lí tức là cái đạo tự nhiên vậy. ⑤ Thớ, như thấu lí 腠理 mang thớ da dẻ. Xem chữ thấu 腠. ⑥ Ðời xưa gọi quan án là lí, cho nên toà án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lí viện 大理院. ⑦ Ôn tập, đem cái nghe biết trước mà dung nạp với cái mới hiểu cho chỉnh tề gọi là lí. ⑧ Cùng ứng đáp không trả lời lại, tục gọi là bất lí 不理, nghe tiếng lọt vào lòng thông hiểu được gọi là lí hội 理會. ⑨ Lí học, nghiên cứu về môn học thân tâm tinh mệnh gọi là lí học 理學 hay đạo học 道學. Môn triết học 哲學 bây giờ cũng gọi là lí học 理學. ⑩ Lí khoa 理科 một khoa học nghiên cứu về tính vật như vật lí học 物理學, hoá học 化學, v.v. ⑪ Lí chướng 理障 chữ nhà Phật, không rõ lẽ đúng thực, bị ý thức nó chướng ngại. +琅 [lang] ① Lang can 琅玕 ngọc lang can. ② Lâm lang 琳琅 tiếng ngọc. +球 [cầu] ① Cái khánh ngọc. ② Quả tròn, như địa cầu 地球 quả đất, bì cầu 皮球 quả bóng, v.v. ③ Ngọc cầu, thứ ngọc đẹp. +現 [hiện] ① Hiển hiện, rõ ràng. ② Hiện ngay bây giờ, như hiện tại 現在 hiện bây giờ. ③ Có thực ngay đấy. ④ Ánh sáng ngọc. +玈 [lô] ① Sắc đen, cái cung đen. +率 [suất, suý, luật, soát] ① Noi theo. ② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn 率子曁孫 suất con và cháu. ③ Ðại suất 大率 cũng như nói đại khái. ④ Làm nên, làm đích. ⑤ Hấp tấp, khinh xuất. ⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức. ⑦ Cái lưới bắt chim. ⑧ Dùng. ⑨ Một âm là suý. Cùng nghĩa với chữ suý. ⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật 算術之有定率 phép tính có luật nhất định. ⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng. +猫 [miêu] ① Tục dùng như chữ miêu 貓. +猪 [trư] ① Tục dùng như chữ trư 豬. +猞 [xá] ① Xá lị tôn 猞猁孫 tên một giống thú giống như con mèo mà to, da làm áo cừu rất quý. +猝 [thốt] ① Vội vàng, như thảng thốt 倉猝 lúc bối rối vội vàng. +猜 [sai] ① Ngờ, phạm vào cái chỗ hiềm nghi khiến cho người ta sinh ngờ gọi là sai. ② Ðoán phỏng. +猛 [mãnh] ① Mạnh, như mãnh tướng 猛將 tướng mạnh, mãnh thú 猛獸 thú mạnh, v.v. ② Nghiêm ngặt. ③ Mạnh dữ, như mãnh liệt 猛烈 mạnh dữ quá, đang mê hoặc mà hốt nhiên tỉnh ngộ gọi là mãnh tỉnh 猛省. ④ Ác. ⑤ Chó mạnh. +猙 [tranh] ① Tranh nanh 猙獰 dữ tợn (mặt mũi dữ tợn). +猘 [chế] ① Con chó dại, giống thú dữ tợn gọi là mãnh chế 猛猘. +猗 [y, ỷ, ả] ① Lời khen nức nỏm, như y dư 猗歟 tốt đẹp thay! ② Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn. ③ Dài. ④ Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮. ⑤ Một âm là ỷ. Nương. ⑥ Gia thêm. ⑦ Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả. +猖 [xương] ① Ðộc dữ, càn rở. Rông rợ làm liều gọi là xương cuồng 猖狂. +猊 [nghê] ① Toan nghê 狻猊 tức là con sư tử. +犁 [lê] ① Cũng như chữ lê 犂. +牾 [ngộ] ① Trái ngược, cùng nghĩa với chữ ngỗ 忤. +牽 [khiên, khản] ① Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên, như khiên bạn 牽絆 vướng mắc. ② Co kéo, như câu văn khiên nghĩa 拘文牽義 co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt. ③ Liền. ④ Câu chấp. ⑤ Một âm là khản. Dây kéo thuyền. +牼 [khanh] ① Tên người. ② Xương dưới đầu gối trâu. +爽 [sảng] ① Sáng, trời sắp sáng gọi là muội sảng 昧爽. ② Khoát đạt không câu nệ gọi là khai sảng 開爽. ③ Thanh sảng (tỉnh tớm). ④ Chóng vánh, nhanh nhẹn, như sảng khoái 爽快, sảng lợi 爽利, v.v. ⑤ Lỡ, như sảng ước 爽約 lỡ hẹn, lỗi hẹn. ⑥ Sảng nhiên 爽然 ngẩn ra, tưng hửng. Tả cái dáng thất ý. ⑦ Sai, lầm. +眱 [di] ① Nhìn kĩ mà không nói. +眯 [mị] ① Nguyên là chữ mị 瞇. +焉 [yên, diên] ① Chim yên. ② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay! ③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa. ④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy. ⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả. +烽 [phong] ① Ðốt lửa làm hiệu. Ðời xưa đóng đồn, hễ thấy giặc đến thì đốt lửa làm hiệu gọi là phong. +烹 [phanh] ① Nấu. +渊 [uyên] ① Tục dùng như chữ 淵. +清 [thanh] ① Trong, nước không có chút cặn nào gọi là thanh. ② Sạch, không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch 清白, là thanh tháo 清操, thanh tiết 清節, v.v. ③ Sửa sang rành mạch, như thanh li 清釐, thanh lí 清理, v.v. ④ Giản lược, như chánh giản hình thanh 政簡刑清 chánh trị hình phép giản dị. ⑤ Không hư, như thái thanh 太清 chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì. ⑥ Kết liễu, như thanh ngật 清 sổ sách tính xong hết. ⑦ Nhà Thanh. ⑧ Lặng, như thanh dạ 清夜 đêm lặng. +淼 [miểu] ① Nước mông mênh. +添 [thiêm] ① Thêm, thêm lên. +淺 [thiển, tiên] ① Nông. ② Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận 淺近 nông gần, phu thiển 膚淺 nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả. ③ Mới, như giao thiển ngôn thâm 交淺言深 mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết. ④ Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm 深, mới vào còn non còn kém gọi là thiển 淺 cả. ⑤ Một âm nữa tiên. Tiên tiên 淺淺 nước chảy ve ve. +淹 [yêm, yểm] ① Ngâm nước. ② Ðể lâu, như yêm lưu 淹留 ngâm mãi, yêm trệ 淹滯 đọng mãi, v.v. ③ Sâu, như yêm thông 淹通 thông hiểu sâu xa. ④ Một âm là yểm. Mất. +混 [hỗn, cổn] ① Hỗn tạp, làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn 弊混. ② Hỗn độn 混沌 lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn. ③ Một âm là cổn. Cuồn cuộn, như nguyên toàn cổn cổn 源泉混混 suối chảy cuồn cuộn. +淶 [lai] ① Sông Lai. +淵 [uyên] ① Cái vực. ② Sâu, như học vấn sâu rộng gọi là uyên thâm 淵深 hay uyên bác 淵博, v.v. +淳 [thuần] ① Thuần, trong sạch, mộc mạc. Như phong tục tốt gọi là thuần phong 淳風, người đức hạnh gọi là thuần tuý 淳粹, v.v. ② Một cặp xe binh. ③ Tưới, thấm. +深 [thâm] ① Bề sâu, như thâm nhược can xích 深若干尺 sâu ngần ấy thước. ② Cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi đều gọi là thâm, như thâm sơn 深山 núi thẳm, thâm lâm 深林 rừng sâu, thâm cung 深宮 cung thẳm, v.v. ③ Sâu kín, như thâm trầm 深沉 ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo 深奧 nghĩa lí súc tích sâu xa. ④ Lâu dài, như xuân thâm 春深 ngày xuân còn dài, dạ thâm 夜深 đêm trường. Phàm cái gì có công phu súc tích lâu đều gọi thâm. ⑤ Tiến thủ, như thâm nhập 深入 vào cõi đã thâm, thâm tháo 深造 tới cõi thâm thuý, v.v. Phàm cái gì suy cho đến kì cùng đều gọi là thâm. ⑥ Bắt bẻ nghiêm ngặt, như thâm văn chu nạp 深文周納 lấy cái nghĩa phép luật sâu sắc mà buộc tội người. ⑦ Tệ lắm, thâm ố 深惡 ghét lắm, thâm hiếu 深好 thích lắm, v.v. +淭 [hoài] ① Sông Hoài. +淬 [thối] ① Tôi, rèn đồ sắt còn đang đỏ đem bỏ vào nước cho cứng ngay gọi là thối. ② Nhuộm. ③ Phạm. +淫 [dâm] ① Quá, phàm cái gì quá lắm đều gọi là dâm, như dâm vũ 淫雨 mưa dầm, dâm hình 淫刑 hình phạt ác quá, v.v. ② Ðộng, mê hoặc, như phú quý bất năng dâm 富貴不能淫 (Mạnh Tử 孟子) giàu sang không làm động nổi lòng. ③ Tà, như dâm bằng 淫朋 bạn bất chính, dâm từ 淫祠 đền thờ dâm thần. ④ Dâm dục trai gái giao tiếp vô lễ gọi là dâm, như dâm đãng 淫蕩, dâm loạn 淫亂, v.v. ⑤ Sao đi lạc lối thường. +淪 [luân] ① Lằn sóng. ② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô 淪胥以鋪 (Thi kinh 詩經) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ. ③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân 沉淪 (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong 淪亡 hay luân thế 淪替, v.v. ④ Hồn luân 渾淪 đông đặc, như hồn luân nguyên khí 渾淪元氣 nguyên khí còn nguyên vẹn. ⑤ Luân lạc 淪落 lưu lạc. +淩 [lăng] ① Trải qua, vượt qua, như lăng sơn 淩山 qua núi. +淨 [tịnh] ① Sạch sẽ, phàm cái gì tinh nguyên không có cái gì làm lẫn lộn tạp nhạp đều gọi là tịnh, lâng lâng không có gì cũng gọi là tịnh. ② Ðạo Phật lấy thanh tịnh làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là tịnh độ 淨土, chỗ tu hành gọi là tịnh thất 淨室, v.v. Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là vãng sinh tịnh độ 往生淨土. Phép tu theo phép cầu vãng sinh làm mục đích gọi là tông tịnh độ 宗淨土. ③ Ðóng vai thằng hề. +淦 [cam] ① Sông Cam. +淥 [lục] ① Nước trong. ② Cùng nghĩa với chữ lộc 漉. +淤 [ứ] ① Bẩn đọng, như ứ tắc 淤塞 đọng lấp (chất bẩn đọng lấp). ② Ứ, như huyết ứ 血淤 máu ứ, không lưu thông. +淡 [đạm] ① Nhạt, sắc hương vị gì nhạt nhẽo đều gọi là đạm, không ham vinh hoa lợi lộc gọi là đạm bạc 淡泊. ② Ðạm khí, chất đạm, một nguyên chất không sắc không mùi, lửa vào tắt ngay gọi là đạm khí. Giống động vật vào trong chỗ thuần chất đạm khí thì tắc hơi ngay, nên cũng gọi là trất tố 窒素. +淟 [điến] ① Ðiến niễn 淟涊 vẩn đục, dơ dáy. +淞 [tùng] ① Sông Tùng. +淝 [phì] ① Sông Phì. +淛 [chiết] ① Cũng như chữ chiết 浙. +淚 [lệ] ① Nước mắt. +淙 [tông] ① Tông tông 淙淙 tuôn tuôn, tiếng nước chảy như mưa gió. +淘 [đào] ① Vo gạo. ② Ðãi gạn, như đào thải 淘汰 đãi bỏ cái cặn bã đi. Kén chọn kẻ hiền thải bỏ kẻ hư cũng gọi là đào thải. ③ Ðào, như đào tỉnh 淘井 khơi giếng, đào giếng. +淖 [náo] ① Bùn, chỗ đường sau khi mưa rồi lấm láp kho đi gọi là nê náo 泥淖. +淒 [thê, thiến] ① Lạnh lẽo, rét mướt. ② Cùng khổ, cùng khổ hiu quạnh gọi là thê lương 淒涼. 3 Ũm thũm, tả cái dáng sắp kéo mây đổ mưa. ④ Một âm là thiến. Thiến lị 淒浰 nhanh, tả cái dáng nhanh chóng. +淑 [thục] ① Trong trẻo, hiền lành. ② Tiếng dùng để khen con gái, như hiền thục 賢淑, trinh thục 貞淑 đều là tiếng khen con gái có đức trinh tiết u nhàn. Lệ nhà Thanh chồng làm quan tới tam phẩm thì vợ được phong là thục nhân 淑人. +淌 [thảng] ①Sông to. ② Nước chảy xuôi. +淋 [lâm] ① Ngâm nước. ② Lâm li 淋漓 Lâm li thấm thía. ③ Bệnh lâm, cùng nghĩa với chữ lâm 痳. +淇 [kì] ① Sông Kì. +淆 [hào] ① Lẫn lộn, rối loạn. +淅 [tích] ① Nước vo gạo, sách Mạnh Tử có câu: Tiếp tích nhi hành 接淅而行 trút gạo đã vo mà đi, nói đức Khổng Tử bỏ nước Tề đi vội quá vậy. Ta quen đọc là chữ tí. +淀 [điến] ① Chỗ nước nông, như hồ ao, v.v. ③ Cùng nghĩa với chữ điện 甸. +涿 [trác] ① Sông Trác, tên con sông ngày xưa ở Trực Lệ. +涼 [lương, lượng] ① Mỏng mẻo, như lương đức 涼德 đức bạc (ít đức). ② Lạnh. ③ Châu Lương. ④ Nước Lương. ⑤ Hóng gió. ⑥ Chất uống. ⑦ Một âm là lượng. Tin. ⑧ Giúp. +涸 [hạc] ① Cạn, cạn hết. +涵 [hàm] ① Nước nươm, như hàm nhu 涵濡 nươm thấm, cũng dùng để ví dụ với sự ân trạch. ② Hàm dung, độ lượng lớn lao gọi là hải hàm 海涵. Bề trong tốt đẹp mà không lộ ra ngoài gọi là hồn hàm 渾涵 hay hàm súc 涵蓄. ③ Lấy học vấn mà biến hoá khí chất gọi là hàm dưỡng 涵養, lấy giáo dục mà chuyển di phong tục gọi là hàm dục 涵育. +液 [dịch] ① Nước dãi, phàm những chất lỏng chảy đều gọi là dịch thể 液體. ② Ngâm. +涯 [nhai] ① Bờ bến, cái gì vô cùng vô tận gọi là vô nhai 無涯. +涪 [phù] ① Sông Phù. +洴 [bình] ① Bình tích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. +毬 [cầu] ① Quả bóng. ② Cái gì vo thành hình tròn đều gọi là cầu. +毫 [hào] ① Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào 秋毫. ② Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng. ③ Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào. ④ Nhỏ lắm, như hào li 毫釐, hào mạt 毫末, v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô 毫無. ⑤ Cái bút lông. +殻 [xác] ① Vỏ, như loa xác 螺殻 vỏ ốc, duẩn xác 筍殻 bẹ măng, v.v. Tục quen viết là 壳. +殺 [sát, sái, tát] ① Giết, mình tự giết mình gọi là tự sát 自殺. ② Bắt được. ③ Làm cho đến chết. ④ Một âm là sái. Bớt, suy, kém. ⑤ Tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ. ⑥ Cái túi đựng xác chết. ⑦ Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở. +殍 [biễu] ① Chết đói, thường viết là 莩. +欸 [ai, ái] ① Ôi! Chao ôi! ② Một âm là ái, ái nãi 欸乃. +欷 [hi] ① Hư hi 歔欷 sùi sụt. ② hi hu 欷吁 thở than. +欵 [khoản] ① Tục dùng như chữ khoản 款. +欲 [dục] ① Tham muốn. ② Tình dục. ③ Yêu muốn. ④ Muốn mong, như đởm dục đại 膽欲大 mật muốn mong cho to. ⑤ Sắp muốn, như thiên dục vũ 天欲雨 trời sắp muốn mưa. ⑥ Mềm mại, tả cái vẻ nhún nhường thuận thụ. +梵 [phạm] ① Nết làm cho thanh tịnh. Phật giáo lấy thanh tịnh làm tôn chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là phạm, như phạm cung 梵宮 cái cung thờ Phật, phạm chúng 梵眾 các chư sư, phạm âm 梵音 tiếng phạm, v.v. ② Phạm tiên, một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương, làm thị giả Phật. ③ Cùng nghĩa như chữ phạm 范. +梳 [sơ] ① Chải đầu. ② Cái lược thưa. +梲 [chuyết] ① Cái cột ngắn trên xà (cột trụ). +梱 [khổn, khốn, ngôn] ① Cái chốt cửa, tức là cái cựa gà khi khép hai cánh rồi kéo lại cho cánh cửa chặt lại. ② Một âm là khốn. Ðều, xắp cho bằng đều. ③ Lại một âm là ngôn. Tên cây. +械 [giới] ① Ðồ khí giới, như binh giới 兵械 đồ binh. ② Cái cùm chân tay. ③ Thuật khéo, người hay dối dá gọi là ki giới bách xuất 機械白出 dối trá trăm điều. ④ Bó buộc. +梭 [toa, thoa] ① Cái thoi dệt cửi, cái thoi nó đi lại rất nhanh, nên nói đến thì giờ nhanh chóng gọi là nhật nguyệt như toa 日月如梭 ngày tháng như thoi đưa. ② Quan chức đi lại đốc suất binh phu gọi là toa tuần 梭巡. Ta quen đọc là chữ thoa. +梨 [lê] ① Cũng như chữ lê 棃. +梧 [ngô, ngộ] ① Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng. ② Chi ngô 枝梧 chống chỏi, có khi viết là chi ngô 支吾. ② Một âm là ngộ, như khôi ngộ 魁梧 vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả. +梦 [mộng] ① Tục dùng như chữ mộng 夢. +梢 [sao, tiêu] ① Ngọn cây, sự gì đã kết cục rồi gọi là thu sao 收梢. ② Cái đốc lá thuyền, như sao công 梢公 người lái đò. ③ Cái cần. ④ Một âm là tiêu. Cái ngòi bị nước chảy xói rộng dần ra. +梠 [lữ] ① Cái ngưỡng cửa, cái xà ngang trên cửa. +梟 [kiêu] ① Con chim kiêu, một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt, ăn thịt cả mẹ đẻ. Con kiêu 梟 ăn thịt mẹ, con phá kính 破獍 (giòng muông) ăn thịt bố, con phá kinh người ta còn gọi là nó là con kính 獍, vì thế nên gọi kẻ bất hiếu là kiêu kính 梟獍. ② Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây. ③ Mạnh mẽ như kiêu kiệt 梟傑 người mạnh giỏi, kiêu kị 梟騎 quân kị mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêu 鹽梟. +條 [điều, thiêu] ① Cành nhỏ, cây mới nẩy cành gọi là trừu điều 抽條. Ðời thái bình gọi là phong bất minh điều 風不鳴條 nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành. Ðiều là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là liễu điều 柳條, hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là miêu điều 苗條, đều là do nghĩa ấy cả. ② Ðiều lí (ngành thớ), như hữu điều bất vặn 有條不紊 có ngành thớ không rối, ý nói như cành cây thẳng thắn rõ ràng không có lộn xộn vậy. ③ Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là điều, như ngư nhất điều 魚一條 một con cá, sự nhất điều 事一條 một điều đó, vì thế nên dâng sớ nói tách rõ từng việc gọi là điều tấu 條奏, điều trần 條陳, điều lệ 條例, điều ước 條約, v.v. ④ Tiêu điều, nói cảnh tượng tiêu điều như lá rụng trụi chỉ còn cành lơ thơ vậy. ⑤ Một âm là thiêu. Cành rụng, cành cây gẫy ra. +梗 [ngạnh] ① Cành cây. ② Cánh bèo, bèo có cành không rễ, nổi trên mặt nước, không dính vào đâu, vì thế gọi các người bị trôi giạt là bình ngạnh 萍梗. ② Cây cỏ đâm vào người gọi là ngạnh, đường sá mắc nghẽn gọi là ngạnh tắc 梗塞, làm ngăn trở sự gì gọi là tác ngạnh 作梗, v.v. ③ Ngang ngạnh. ④ Nhạnh khải, nói lược qua sự gì gọi là ngạnh. ⑤ Ngay thẳng. ⑥ Bệnh. +梔 [chi] ① Cây dành dành, hột nó là chi tử 梔子 dùng để nhuộm và làm thuốc, có khi gọi là sơn chi 山梔. +梓 [tử] ① Cây tử, dùng để đóng đàn. ② Làm đồ gỗ, cỗ áo quan của vua thiên tử gọi là tử cung 梓宮. ③ Khắc chữ lên bản gỗ. ④ Quê cha đất tổ, chỗ làng sinh ra mình gọi là tử lí 梓里 hay tang tử 桑梓. ⑤ Cây kiều cao mà ngửa lên, cây tử thấp mà cúi xuống, nên gọi cha con là kiều tử 喬梓. +梐 [bệ] ① Chu bệ 周梐 ngục tù. +梏 [cốc] ① Cái cùm tay. ② Rối loạn, sách Mạnh tử nói: Ðã rối loạn lương tâm rồi, thì khí tốt không còn đủ nữa, vì thế nên nay gọi những kẻ mất hết thiện lương là dạ khí cốc vong 夜氣梏亡. +梆 [bang] ① Cái mõ dài, đục thủng lưng cây gỗ để ở các nhà quan để làm hiệu gọi là bang. Trong khúc nhạc cũng có thứ đánh thanh tre làm nhịp, tục gọi là bang tử xoang 梆子腔. +梅 [mai] ① Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai 綠萼梅, nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu: Nhược tác hoà canh, nhĩ duy diêm mai 若作和羹,爾惟鹽梅 bằng nấu canh canh ăn, bui dùng muối mơ, nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hoà mai 和梅 là bởi ý đó. Kinh Thi có thơ phiếu mai 標梅 nói sự trai gái lấy nhau cập thời, nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là bởi cớ đó. ② Mùa, các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節. +梃 [đĩnh] ① Một cành thẳng, vật gì có một mặt thẳng dườn ra cũng gọi là đĩnh. ② Cái gậy, cái côn. +梁 [lương] ① Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương 津梁 nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương 魚梁. ② Cái xà nhà. ③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả. ④ Lục lương 陸梁 chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương 小醜跳梁. ⑤ Cường lương 強梁 quật cường, hùng hổ. ⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế 梁武帝 được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923). ⑦ Nước Lương. ⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa. +桿 [hãn] ① Tục dùng như chữ 杆.② Phép đo nước Anh, nước Mĩ cứ 165 mã là một hãn.③ Cống hãn 槓桿 cái kích để bẩy vật nặng. +桹 [lang] ① Quang lang 桄桹 cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa). Cũng viết quang lang 桄榔.② Minh lang 鳴桹 cái gõ cá, cái phách của người đánh cá dùng để gõ mà đánh cá. +桷 [giác] ① Cái xà vuông. ② Cái vồ. ③ Cột to. +桶 [dũng] ① Cái thùng gỗ vuông. +桴 [phù, phu] ① Cái xà nhi. ② Cái dùi trống. ③ Một âm là phu. Cái bè. +桲 [bột] ① Ốt bột 榲桲 cây ốt bột, một thứ cây có quả ăn ngon. +桰 [quát] ① Nguyên là chữ quát 栝. +桮 [bôi] ① Cái chén, nay thông dụng chữ bôi 杯. +桬 [sa] ① Sa đường 桬棠 cây sa đường. +桫 [sa] ① Sa la 桫欏 cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu. +望 [vọng] ① Trông xa, như chiêm vọng 瞻望 trông mong. ② Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng, như danh vọng 名望, uy vọng 威望, v.v. ③ Quá mong, như trách vọng 責望 trách mắng để mong cho làm nên. ④ Ước mong, như đại hỉ quá vọng 大喜過望 mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng 失望 mất sự mong ước, tuyệt vọng 絕望 hết đường mong ước, v.v. ⑤ Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng. +朗 [lãng] ① Sáng. +曼 [mạn, man] ① Nhỏ nhắn, xinh đẹp. ② Dài, rộng. ③ Một âm là man. Man man 曼曼 man mác, dài dặc, như man duyên 曼延 bò dài. +曺 [tào] ① Tục dùng như chữ tào 曹. +曹 [tào] ① Bên nguyên bên bị, nay thông dụng chữ lưỡng tạo 兩造. ② Ðối, người đối địch với mình, như phân tào xạ phúc 分曹射覆 chia đôi cánh bắn lại. ③ Lũ, bọn, như nhĩ tào 爾曹 lũ mày, chúng mày, chúng mày, ngã tào 我曹 bọn ta. ④ Nha quan, phân chức làm việc gọi là tào, như bộ tào 部曹 các bộ quan. ⑤ Nước Tào. +晨 [thần] ① Sớm, lúc mặt trời mới mọc gọi là thanh thần 清晨 sáng sớm. ② Gà gáy báo tin sáng. ③ Sao thần. +晦 [hối] ① Ngày cuối tháng ta gọi là ngày hối (ngày 30). ② Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối 養晦 hay thao hối 韜晦. +晤 [ngộ] ① Gặp, đối, cùng gặp mặt nhau gọi là ngộ diện 晤面. ② Sáng. +晢 [triết] ① Sáng suốt, cũng như chữ triết 哲.② Một âm là chế sao sáng, sao sáng lấp lánh. +晡 [bô] ① Buổi quá trưa. +晟 [thịnh, thạnh] ① Sáng. ② Mặt trời rực rỡ. ③ Lửa cháy rần rật. Ta quen đọc là chữ thạnh. +晞 [hi] ① Khô ráo. ② Mờ mờ sáng, rạng đông. +晝 [trú] ① Ban ngày. Nguyễn Du 阮攸: Trú kiến yên hà dạ kiến đăng 晝見煙霞夜見燈 ngày nhìn khói ráng đêm nhìn đèn. +晜 [côn] ① Cũng như chữ côn 昆. +晚 [vãn] ① Chiều, muộn, như vãn niên 晚年 lúc tuổi già, tuế vãn 歲晚 cuối năm, v.v. ② Sau, chậm, như tương kiến hận vãn 相見恨晚 tiếc rằng biết nhau chậm quá. ③ Kẻ tiến sau đối với kẻ tiến trước thì tự xưng là vãn sinh 晚生 nghĩa là kẻ làm nên sau, sinh sau vậy. +族 [tộc] ① Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc. Từ cha, con đến cháu là ba dòng (tam tộc 三族). Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là chín dòng (cửu tộc 九族). Giết cả cha mẹ vợ con gọi là diệt tộc 滅族. ② Họ, cùng một họ với nhau gọi là tộc, như tộc nhân 族人 người họ, tộc trưởng 族長 trưởng họ, v.v. ③ Loài, như giới tộc 介族 loài có vẩy, ngư tộc 魚族 loài cá, v.v. ④ Bụi, như tộc sinh 族生 mọc từng bụi. ⑤ Hai mươi lăm nhà là một lư 閭, bốn lư là một tộc 族. ⑥ Một âm là tấu, dùng như chữ tấu 奏. +旎 [nỉ] ① Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới. +旌 [tinh] ① Cờ tinh, thứ cờ trên ngù có cắm lông. Ðời xưa ai đi sứ cũng cầm một cái cờ tinh đi, nên gọi kẻ đi văn tinh 文旌 hay hành tinh 行旌. ② Tiêu biểu, ai có đức hạnh gì đáng khen vua cho dựng nhà treo biển để tiêu biểu gọi là tinh. +旋 [toàn] ① Trở lại, như khải toàn 凱旋 thắng trận trở về. ② Quay lại, như toàn phong 旋風 gió lốc, toàn oa 旋渦 nước xoáy. ③ Vụt chốc, như toàn phát toàn dũ 旋發旋愈 vụt phát vụt khỏi, hoạ bất toàn chủng 禍不旋踵 vạ chẳng kịp trở gót. ④ Ði đái, đi tiểu. +旉 [phu] ① Cũng như chữ phu 敷 +斬 [trảm] ① Chém, như trảm thảo 斬草 chém cỏ, trảm thủ 斬首 chém đầu, v.v. ② Dứt, như quân tử chi trạch, ngũ thế nhi trảm 君子之澤,五世而斬 ơn trạch người quân tử năm đời mà dứt. ③ Một loạt, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như trảm tân 斬新 một loạt mới, trảm tề 斬齊 một loạt đều. Trảm thôi 斬衰 áo tang sổ gấu. +斜 [tà, gia] ① Vẹo. ② Hình đất chéo lệch cũng gọi là tà. ③ Một âm là gia. Tên một cái hang ở Thiểm tây. +斛 [hộc] ① Cái hộc, mười đấu là một hộc. +敝 [tệ] ① Nát, như tệ trửu 敝帚 cái chổi nát. ② Mệt lử, tệ ư bôn mệnh 敝於奔命 chạy theo nhọc lử. ③ Hẹp hòi, tiếng dùng để nói nhún mình, như tệ xá 敝舍 cái nhà hẹp hòi của tôi, tệ ấp 敝邑 đất nước hủ bại của chúng tôi, v.v. ④ Thua. ⑤ Bỏ. +教 [giáo] ① Cũng như chữ giáo 敎. +敗 [bại] ① Hỏng, đổ nát, như vong quốc bại gia 亡國敗家 làm mất nước nát nhà. Ðứa con làm hỏng nhà gọi là bại tử 敗子, nhục bại 肉敗 thịt đã thiu thối, bại diệp 敗葉 lá rụng, v.v. ② Nghiêng đổ, như bại bích 敗壁 vách đổ. ③ Thua. +敖 [ngao, ngạo] ① Chơi, ngao du. ② Một âm là ngạo. Ngạo mạn (láo). +敕 [sắc] ① Sắc lệnh, tờ chiếu mệnh của vua ban cho quan dân gọi là sắc. ② Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị). +敔 [ngữ] ① Cái ngữ. Một thứ thuộc về âm nhạc. +救 [cứu] ① Ngăn, như nhữ phất năng cứu dư 汝弗能救與 mày chẳng ngăn nổi họ rư. ② Cứu giúp. +敏 [mẫn] ① Nhanh nhẹn. ② Sáng suốt, như bất mẫn 不敏 chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt. ③ Gắng gỏi. ④ Tên ngón chân cái. +敎 [giáo, giao] ① Lệnh dạy (lệnh truyền), mệnh lệnh của thiên tử gọi là chiếu 詔 mệnh lệnh của thái tử, và của chư hầu gọi là giáo 敎. ② Dạy dỗ, như giáo dục 敎育 dạy nuôi, giáo sư 敎師 thầy giáo, v.v. ③ Tôn giáo, gọi tắt là giáo, như giáo hội 敎會 hội tôn giáo, hồi giáo 回敎 tôn giáo hồi, v.v. ④ Các chức quan coi về việc học đều gọi là giáo chức 敎職. ④ Một âm là giao. Sai khiến. +揑 [niết] ① Tục dùng như chữ niết 捏. +掯 [khẳng] ① Khẳng lặc 掯勒 đè ép. +掮 [kiên] ① Gánh vác, kẻ đi mua bán hộ người gọi là kiên khách 掮客. +掬 [cúc] ① Chét, hai tay chét lại với nhau gọi là cúc. ② Rút lấy, lượm lấy, như tiếu dong khả cúc 笑容可掬 dáng cười xinh có thể lượm lấy được. +掫 [tưu] ① Canh gác ② Cầm đồ dí vào nhau. +措 [thố, trách] ① Thi thố ra. ② Bỏ, như hình thố 刑措 nghĩa là bỏ không dùng hình phạt nữa. ③ Bắt tay làm, như thố thủ bất cập 措手不及 ra tay không kịp. ④ Liệu, như trù thố 籌措 toan liệu, thố biện 措辦 liệu biện, v.v. ⑤ Một âm là trách. Bắt kẻ trộm. +掩 [yểm] ① Bưng, ngậm, đóng. Như yểm khẩu 掩口 bưng miệng, yểm môn 掩門 đóng cửa, v.v. ② Che lấp, như yểm cái 掩蓋 che đậy, yểm tế 掩蔽 bưng che, v.v. ③ Úp lấy, chụp lấy, thừa lúc không có phòng bị mà úp ngay gọi là yểm, nguyên là chữ yểm 揜. +推 [thôi] ① Ðẩy lên. ② Ðổi dời đi, như thôi trần xuất tân 推陳出新 đổi cũ ra mới. ③ Trút cho, đem cái của mình nhường cho người gọi là thôi, như giải y thôi thực 解衣推食 cởi áo xẻ cơm cho. ④ Khước đi, từ thôi. ⑤ Chọn ra, như công thôi 公推 mọi người cùng chọn mà tiến cử ra. ⑥ Tìm gỡ cho ra mối, như thôi cầu 推求 tìm tòi, thôi tường 推詳 tìm cho tường tận. +控 [khống] ① Dẫn, kéo, như khống huyền 控弦 dương cung. ② Cáo mách, như thượng khống 上控 tố cáo lên trên. ③ Cầm giữ. ④ Ném. +接 [tiếp] ① Liền, hai đầu liền nhau gọi là tiếp. ② Hội họp, như tiếp hợp 接洽 hội họp chuyện trò, trực tiếp 直接 thẳng tiếp với người nghĩa là mình đến tận mặt tận nơi mà giao tiếp, gián tiếp 間接 xen tiếp, nghĩa là lại cách một từng nữa mới tiếp được ý kiến nhau. ③ Nối tiếp, như tiếp thủ 接手 nối tay làm, tiếp biện 接辦 nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ 應接不下 ứng tiếp chẳng rồi. ④ Liền noi, như tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến. ⑤ Tiếp đãi, như nghênh tiếp 迎接. ⑥ Thấy. ⑦ Gần. ⑧ Nhận được. ⑨ Trói tay. ⑩ Chóng vội. +探 [tham, thám] ① Tìm tòi. ② Tìm xa, như tham bản cầu nguyên 探本求源 thăm đến gốc tìm đến nguồn. ③ Thử, như tham vấn khẩu khí 探問口氣 hỏi thử khẩu khí xem sao. ④ Dò xét, như khuy tham 窺探 thăm dòm, chính tham 偵探 rình xét, v.v. ⑤ Hỏi thăm, như tham thân 探親 thăm người thân, tham hữu 探友 thăm bạn. ⑥ Tìm kiếm, như tham mai 探梅 tìm kiếm mơ, tham hoa 探花 tìm kiếm hoa, v.v. Ta quen đọc là thám. +採 [thải, thái] ① Hái, như thải liên 採蓮 hái sen, thải cúc 採菊 hái cúc, v.v. ② Chọn nhặt, như thải tuyển 採選 chọn lấy, nguyên viết là chữ thải 采. Ta quen đọc là chữ thái. +掠 [lược] ① Cướp lấy, như xâm lược 侵掠 xâm cướp. ② Phẩy ngang, nét phẩy chữ gọi là lược. ③ Ðánh đòn (đánh bằng roi). +掞 [thiểm] ① Duỗi ra. +掛 [quải] ① Treo, như treo phàm 掛帆 treo buồm, quải niệm 掛念 lòng thắc mắc, quải hiệu 掛號 thơ bảo đảm. +掙 [tránh] ① Cựa ra, lột bỏ đi. Dùng sức mà lột bỏ ra được gọi là tránh thoát 掙脫. +掘 [quật] ① Ðào, như quật địa 掘地 đào đất, quật tỉnh 掘井 đào giếng. ② Khát. ③ Trội hơn. ④ Hang hốc. +掖 [dịch] ① Nách, cũng như chữ dịch 腋. ② Giúp, như dụ dịch 誘掖 dẫn rủ mình đi trước dụ cho người theo sau gọi là dụ 誘, đứng ở bên mà giúp đỡ người gọi là dịch 掖. ③ Ở bên, như cái nhà ở bên cũng gọi là dịch đình 掖庭, tường bên điện gọi là dịch viên 掖垣. +排 [bài] ① Bời ra, gạt ra. ② Ðuổi, loại đi, như để bài 詆排 ruồng đuổi, bài tễ 排擠 đuổi cút đi, v.v. ③ Bày xếp, như an bài 安排 bày yên (xắp đặt đâu vào đấy). Một hàng gọi là nhất bài 一排. ④ Phép nhà binh về bộ binh, pháo binh, công binh, truy trọng binh, thì ba bằng là một bài, quân kị thì hai bằng là một bài. +掐 [kháp] ① Bấm lấy móng tay vào gọi là kháp. Bấm đốt ngón tay tính cũng gọi là kháp. Lấy móng tay hái các loài rau cũng gọi là kháp. +掏 [đào] ① Lọc chọn. ② Lồn tay vào lấy đồ gọi là đào. +掎 [kỉ, ỷ, ki] ① Co một bên, chia quân đóng hai mặt để chế quân giặc gọi là kỉ giốc 掎角. Ta quen đọc là chữ ỷ. Cũng đọc là chữ ki. +掊 [bồi, phẩu, bẫu] ① Kéo lấy, như bồi khắc 掊克 bóp nặn của dân. ② Cầm. ③ Nắm, một nắm. ④ Một âm là phẩu. Ðánh. ⑤ Bửa ra. Ta quen đọc là chữ bẫu cả. +掉 [điệu, trạo] ① Xứng đáng, sự gì đầu cuối ứng nhau gọi là điệu, như vĩ đại bất điệu 尾大不掉 đuôi to không xứng. ② Lắc, như điệu đầu bất cố 掉頭不顧 lắc đầu không đoái. ③ Tục gọi sự giao đổi là điệu. Tục đọc là trạo. +授 [thụ] ① Cho, trao cho. ② Truyền thụ, thụ khoá 授課 dạy học. ③ Trao ngôi quan. +掇 [xuyết] ① Nhặt lấy. ② Hứng lấy. ③ Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết 攛掇. ④ Cướp bóc. ⑤ Chọn lọc lấy. ⑥ Ðâm, xiên. +掄 [luân] ① Kén chọn, như luân tài 掄才 kén chọn người tài. +掃 [tảo] ① Quét, như sái tảo 洒掃 vẩy nước quét nhà. ② Xong hết, như tảo số 掃數 tính xong các số rồi. ③ Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử 掃子. +掂 [điêm] ① Cân nhắc, lấy tay cân nhắc xem đồ nặng nhẹ thế nào gọi là điêm đoá 掂挅. +掀 [hiên, hân] ① Xốc lên, nhấc lên. Lấy tay xốc cao lên gọi là hiên. Ta quen đọc là chữ hân. +捽 [tốt] ① Vuốt, như tốt phát 捽髮 vuốt tóc. ② Cầm. ③ Ðụng chạm. ④ Nhổ lên. +捼 [noa] ① Cũng như chữ noa 挼. +捻 [niệp, niệm] ① Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc. ② Rút lấy cầm. ③ Một âm là niệm. Như chỉ niệm 紙捻 cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử 捻子 hay niệm phỉ 捻匪 giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm. +捺 [nại] ① Ðè ép, lấy tay ấn mạnh gọi là nại. ② Cách viết đưa bút về bên tay phải xuống gọi là nại (cái phẩy). +捷 [tiệp, thiệp] ① Ðánh được, phàm sự gì nên công cũng gọi là tiệp cả, thi đỗ cũng gọi là tiệp. ② Nhanh, như tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh chân được trước. ③ Một âm là thiệp. Thiệp thiệp 捷捷 tiếng chép miệng. +捶 [chuý] ① Ðánh ngã. ② Ðập, giã. +捵 [điến] ① Nắn ra, căng ra. Lấy tay sẽ moi cho lên cũng gọi là điến. +捴 [tổng] ① Tục dùng như chữ tổng 總. +捲 [quyển, quyền] ① Cuốn, cũng như chữ quyển 卷. Tịch quyển 席捲 cuốn tất (bao quát tất cả). ② Một âm là quyền. Quyền quyền 捲捲 gắng gỏi (hăng hái). +捱 [nhai] ① Chống cự. ② Lần lữa, bị đánh đòn cũng gọi là nhai đả 捱打. +据 [cư, cứ] ① Bệnh tay, kiết cư 拮据 bệnh tay. Cảnh huống quẫn bách cũng gọi là kiết cư. ② Một âm là cứ. Cũng như chữ cứ 據. +捭 [bãi] ① Mở, Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là bãi hạp thiên 捭闔篇 nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết. ② Hai tay đánh. +捫 [môn] ① Vỗ, sờ bắt, như môn sắt 捫蝨 sờ bắt rận, môn tâm 捫心 tự xét lòng mình. +捩 [liệt, lệ] ① Quay, vặn, bẻ. ② Một âm là lệ. Gảy đàn tì bà. +捨 [xả] ① Vất bỏ, như xả thân hoằng đạo 捨身弘道 bỏ mình làm việc đạo. ② Bỏ, như kiên trì bất xả 堅持不捨 cố giữ chẳng bỏ, luyến luyến bất xả 戀戀不捨 quyến luyến không rời được. Ðời xưa thông dụng như chữ xả 舍, như thí xả 施捨 cho giúp, cũng viết là 施舍. +捧 [phủng] ① Bưng. +捦 [cầm] ① Nguyên là chữ 擒. +捥 [oản] ① Cũng như chữ oản 腕. +梹 [tân] ① Tục dùng như chữ tân 檳. +扈 [hỗ] ① Chim hỗ, thứ chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu. ② Theo sau, như hỗ giá 扈駕 đi theo hầu xe vua. ③ Bạt hỗ 跋扈 ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục. ④ Ngăn cấm. +戟 [kích] ① Cái kích. ② Lấy tay trỏ vào người gọi là kích thủ 戟手 nghĩa là nắm tay lại thò một ngón ra xỉa vào người như hình cái kích vậy. +戞 [kiết] ① Ðánh sẽ, đánh khánh mà đánh mạnh thì gọi là kích 擊, đánh sẽ gọi là kiết 戞. ② Trở ngỡ không được thoả thuận, như kiết kiết hồ kì nan tai 戞戞乎其難哉 cau cảu vậy thửa khó thay! Tả cái dáng không vui vẻ mà hứa cho người. ③ Cái giáo dài. +戛 [kiết] ① Tục dùng như chữ kiết 戞. +戚 [thích] ① Thương, như ai thích chi dong 哀戚之容 cái dáng thương xót. ② Lo, phàm sự gì đáng lo đều gọi là thích, như hưu thích tương quan 休戚相關 mừng lo cùng quan hệ. ③ Thân thích, họ ngoại gọi là ngoại thích 外戚. ④ Cái thích, tức là cái búa, ngày xưa dùng làm đồ binh. ⑤ Một thứ để múa trong lúc hoà nhạc. +惟 [duy] ① Mưu nghĩ. ② Ấy là, chỉ có một. Như duy nhất chánh sách 惟一政策 chỉ có một chánh sách. ③ Lời nói mở đầu. Nghĩa là bui. Như duy Chu vương phủ vạn bang 惟周王撫萬邦 bui vua nhà Chu vỗ yên cả muôn nước. ④ Cùng nghĩa với chữ tuy 雖. +惜 [tích] ① Ðau tiếc. Nhận thấy người hay vật gì mất đi mà không cam tâm gọi là tích. Như thâm kham thống tích 深堪痛惜 rất đáng tiếc nhớ lắm. ② Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quý trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc. ③ Tham, keo. +惛 [hôn] ① Mờ tối (lờ mờ). +惘 [võng] ① Chán nản. Tả cái dáng thất chí. +惕 [dịch] ① Kinh sợ. +惓 [quyền] ① Quyền quyền 惓惓 thành thiết, lòng thành thiết (lòng thiết). +惋 [oản, uyển] ① Hãi hùng, ân hận. Ta quen đọc là chữ uyển. +惇 [đôn] ① Hậu, đôn đốc. ② Tin. +惆 [trù] ① Buồn bã, như trù trướng 惆悵. +情 [tình] ① Tình, cái tình đã phát hiện ra ngoài, như mừng, giận, thương, sợ, yêu, ghét, muốn gọi là thất tình. ② Nhân tình, tâm lí mọi người cùng thế cả gọi là nhân tình 人情, nghĩa là tình thường con người ta vậy. ③ Thực, danh tiếng quá sự thực gọi là thanh văn quá tình 聲聞過情, sự thực hay giả gọi là tình nguỵ 情偽. ④ Cùng yêu, như đa tình 多情. Phàm cái gì có quan hệ liên lạc với nhau đều gọi là hữu tình 有情. Như liên lạc hữu tình 聯絡有情. ⑤ Chí nguyện, tự dãi bày ý mình ra gọi là trần tình 陳情. ⑥ Ý riêng. ⑦ Thú vị. ⑧ Tình ái. Tục cho sự trai gái yêu nhau là tình, như tình thư 情書 thơ tình. +悾 [không] ① Thực thà. ② Không không 悾悾 ngây ngô. +悽 [thê] ① Thương, như thê sảng 悽愴, thê nhiên 悽然 đều nghĩa là xót thương cả. +悼 [điệu] ① Thương. ② Thương tiếc, phàm viếng kẻ đã qua đời đều gọi là điệu. Như truy điệu 追悼 chết rồi mới làm lễ viếng theo. +悻 [hãnh] ① Hãnh hãnh 悻悻 tả cái dáng giận tức lộ ra ngoài. +悸 [quý] ① Ðộng lòng, vì sợ mà tâm rung động gọi là quý. +悵 [trướng] ① Buồn bã, như trù trướng 惆悵, trướng võng 悵惘 đều là cái ý thất ý sinh buồn bã cả. +悴 [tuỵ] ① Khốn khổ, người vì khó nhọc mà gầy gò đi gọi là nhan sắc tiều tuỵ 顏色憔悴. +您 [nâm] ① Mày, cũng như chữ nễ 你. +悤 [thông] ① Thông thông 悤悤 vội vàng. +患 [hoạn] ① Lo, như hoạn đắc hoạn thất 患得患失 lo được lo mất. ② Tai hoạn, như hữu bị vô hoạn 有備無患 có phòng bị không lo vạ. ③ Tật bệnh, như hoạn bệnh 患病 mắc bệnh. +悠 [du] ① Lo lắng. ② Xa, như du du 悠悠 dằng dặc. +悉 [tất] ① Biết hết, như tường tất 詳悉 tường hết. ② Ðều, hết, như tất dẫn binh độ hà 悉引兵渡河 đều dẫn binh sang sông. +徠 [lai, lại] ① Ðời xưa dùng như chữ lai 來. ② Một âm là lại. Yên ủi. +從 [tòng, tụng, thung, túng, tung] ① Theo. Như tòng nhất nhi chung 從一而終 theo một bề đến chết. ② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên? ③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị. ⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu. ⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從. ⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm. ⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó. ⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng. ⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱. ⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從. +徜 [thảng] ① Thảng dương 徜佯 đùa giỡn, chơi nhởn. +徙 [tỉ] ① Dời. Dọn nhà đi ở chỗ khác. +徘 [bồi] ① Bồi hồi 徘徊 quanh co không tiến lên được. +得 [đắc] ① Ðược. Phàm sự gì cầu mà được gọi là đắc. Nghĩ ngợi mãi mà hiểu thấu được gọi là tâm đắc 心得. ② Trúng. Như đắc kế 得計 mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hại gọi là đắc thất 得失. ③ Tham, như lão giả giới chi tại đắc 老者戒之在得 người già phải răn ở sự tham. ④ Tự đắc. Như dương dương tự đắc 揚揚自得 nhơn nhơn tự đắc. ⑤ Hợp, cùng người hợp tính gọi là tương đắc 相得. +彗 [tuệ] ① Cái chổi. ② Sao chổi, ngôi sao có cái tua dài như cái chổi gọi là tuệ tinh 彗星. ③ Quét. +張 [trương, trướng] ① Dương, như trương cung 張弓 dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương 更張, nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác. ② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn. ③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả. ④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở. ⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張. ⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅. ⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張. ⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt. +庾 [dữu] ① Cái vựa, kho không có nhà phủ ở trên gọi là dữu. ② Cái dữu. Ðồ đong ngày xưa, 16 đấu là một dữu. +庸 [dong] ① Dùng. Như đăng dong 登庸 cất lên ngôi mà dùng. Có khi dùng làm tiếng trợ ngữ. Như vô dong như thử 無庸如此 không cần dùng như thế. ② Thường. Như dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường. ③ Công. Như thù dong 酬庸 đền công. ④ Ngu hèn. Như dong nhân 庸人 người tầm thường. ⑤ Há. Như dong phi nhị hồ 庸非貳乎 chẳng phải là hai lòng ư? ⑥ Một phép thuế nhà Ðường, bắt dân làm việc cho nhà vua gọi là dong. ⑦ Làm thuê. Thông dụng như chữ dong 傭. ⑧ Cái thành, cũng như chữ dong 墉. +康 [khang] ① Yên, như khang kiện 康健 yên mạnh. ② Ngã năm, chỗ năm lối đều qua gọi là khang 康, sáu lối đều qua gọi là trang 莊, đường xá trong phố rộng rãi sạch sẽ gọi là khang trang 康莊. +庶 [thứ] ① Nhiều. Như thứ dân 庶民 lũ dân, thứ vật 庶物 mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ 富庶, hay phồn thứ 繁庶. ② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ 回也其庶乎 anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ 論語) ③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử 庶子. +庵 [am] ① Cái am, cái nhà tranh nhỏ gọi là am. ② Cái nhà nhỏ thờ Phật gọi là am. Có khi viết là 菴. +庳 [bí, bỉ, tì] ① Tên nước ngày xưa. ② Một âm là bỉ. Nhà thấp hẹp. ③ Lại một âm là tì. Thấp, ngắn. +常 [thường] ① Thường (lâu mãi). ② Ðạo thường, như nhân nghĩa lễ trí tín 仁義禮智信 gọi là ngũ thường 五常 nghĩa là năm ấy là năm đạo thường của người lúc nào cũng phải có không thể thiếu được. ③ Bình thường, như thường nhân 常人 người thường, bình thường 平常, tầm thường 尋常, v.v. +帷 [duy] ① Cái màn che, dùng vải hay lụa khâu thành từng bức che cho kín bề trong gọi là duy. Không biết trị nhà gọi là duy bạ bất tu 帷簿不修 là bởi nghĩa đó. +悱 [phỉ] ① Tấm tức, miệng muốn nói mà chưa nói được gọi là phỉ, như bất phỉ bất phát 不悱不發 chẳng tức chẳng nẩy ra. +悰 [tông] ① Vui sướng, sung sướng. +悁 [quyên, quyến] ① Tức giận. ② Lo, như trung tâm quyên quyên 中心悁悁 trong lòng đau đáu, cũng đọc là chữ quyến. +恿 [dũng] ① Cũng như chữ dũng 慂. +帶 [đái] ① Giải áo, cái đai. ② Ðeo, như đái đao 帶刀 đeo dao, đái kiếm 帶劍 đeo gươm, v.v. ③ Mang theo, như đái lĩnh 帶領, huề đái 擕帶 đều nghĩa mang dắt theo cả. ④ Giải đất, tiếng dùng để chia khí hậu quả đất, như ôn đái 溫帶 giải đất ấm, hàn đái 寒帶 giải đất rét, v.v. +帵 [oan] ① Những miếng mụn cắt thừa ra gọi là oan. +帳 [trướng] ① Căng lên, dương lên. Như cung trướng 共帳 căng màn, dương màn, thông dụng như cung trướng 供帳. ② Màn che, quân đi đến đâu, căng vải lên làm giạp để nghỉ gọi là trướng. Như doanh trướng 營帳, trướng bằng 帳棚, v.v. Nay ta dùng các thứ dệt đẹp hay da hổ giải phủ lên chỗ ngồi cũng gọi là trướng. ③ Tính sổ, như trướng bạ 帳簿 sổ sách, cũng có khi viết là trướng bạ 賬簿 +帲 [bình] ① Cái màn, bình mông 帲幪 màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông 幸列帲幪 may được vào hàng che chở. +巢 [sào] ① Tổ, tổ chim gọi là sào. Chỗ trộm cướp tụ họp gọi là tặc sào 賊巢 ổ giặc, hay sào huyệt 巢穴 hang tổ giặc, v.v. +崩 [băng] ① Lở, núi sạt gọi là băng. ② Hỏng, mất. ③ Vua thiên tử chết cũng gọi là băng. +崧 [tung] ① Núi to mà cao gọi là tung. +崦 [yêm] ① Yêm tư 崤嵫 núi Yêm-tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崤嵫. +崤 [hào] ① Tên núi. +崢 [tranh] ① Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸. +崞 [quách] ① Tên đất. +崛 [quật] ① Một mình trổi lên, như quật khởi 崛起. Một mình trổi lên hơn cả. +崚 [lăng] ① Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót. +崙 [lôn] ① Côn lôn 崑崙 núi Côn Lôn. +崗 [cương] ① Sườn núi. ② Chỗ đội xếp đứng gác gọi là cương vị 崗位. +崖 [nhai] ① Ven núi, cũng như chữ nhai 厓. +崔 [thôi] ① Cao lớn. +崇 [sùng] ① Cao, như sùng san 崇山 núi cao. ② Chuộng, tôn trọng. Ngôi vọng cao quý gọi là sùng. Tôn trọng ai mà một lòng kính phục gọi là sùng bái 崇拜. ③ Trọn, như sùng triêu 崇朝 trọn một buổi sớm. ④ Ðầy đủ. +崆 [không] ① Không đồng 崆峒 núi Không-đồng. +屝 [phỉ] ① Cái dép cỏ. +屜 [thế] ① Cái giát cỏ lót trong giầy dép. ② Các thứ rổ rá bạ phu vào các đồ khác, tục gọi là trừu thế 抽屜. ③ Cái lót trên yên ngựa. +屛 [bình, bính] ① Che, cái bình phong. Vua thiên tử phong cho các họ hàng và công thần ra làm vua chư hầu các địa phương gọi là bình phiên 屛藩 nghĩa là để che chở cho nhà vua vậy. ② Ken mấy bức vẽ lại làm một mảng cũng gọi là bình, như bình điều 屛條, bình đối 屛對 nghĩa là ken các bức tranh lại để treo cho kín tường vách cho đẹp. ③ Bình dinh 屛營 sợ hãi. ④ Một âm là bính. Trừ đi, đuổi đi. ⑤ Lui, đứng hầu khép nép gọi là bính tức dĩ đãi 屛息以待 nghĩa là khép nép đứng lùi một bên hầu không dám thở to vậy. +尉 [uý, uất] ① Quan uý, các quan coi ngục và bắt trộm giặc đời xưa đều gọi là uý, như đình uý 廷尉, huyện uý 縣尉 đều lấy cái nghĩa trừ kẻ gian cho dân yên cả. ② Quân uý, quan binh đời Tần đều gọi là uý, như thái uý 太尉, đô uý 都尉, hiệu uý 校尉, v.v. ③ Một âm là uất. Uất trì 尉遲 họ Uất-trì. +將 [tương, thương, tướng] ① Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai 將來 thời gian sắp tới, sau này. ② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就. ③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息. ④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy. ⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến. ⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến. ⑦ Bên. ⑧ Mạnh. ⑨ Dài. ⑩ Theo. ⑪ Một âm là thương. Xin. ⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh. ⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v. ⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân. +専 [chuyên] ① Chuyên, làm việc gì chú ý cả vào việc ấy gọi là chuyên. ② Chỉ có một, như chuyên mĩ 専美 đẹp có một, chuyên lợi 専利 lợi chỉ một mình được. ③ Cầm riêng, như chuyên quyền 専權 cầm riêng quyền chính. +寉 [hạc] ① Nguyên là chữ 鵠 nghĩa là cao. Tục mượn dùng như chữ 鶴. +寇 [khấu] ① Kẻ cướp. ② Ăn cướp. ③ Giặc thù. +密 [mật] ① Rậm rạp, liền kín. Như mật mật tằng tằng 密密層層 chập chồng liền kín. ② Bí mật, việc gì cần phải giữ kín không cho ai biết gọi là mật. ③ Liền gắn, liền kề. Như mật nhĩ 密邇, mật thiết 密切 nghĩa là cùng hợp với nhau, có ý khắng khít lắm. Tục viết là 宻. ④ Mật tông 密宗. Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật Tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, như thế chỉ có Phật mới biết được, nên gọi là mật tông, cũng gọi là chân ngôn tông 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là mật giáo 密教. +寅 [dần] ① Chi Dần, một chi trong mười hai chi. Từ ba giờ sáng đến năm giờ sáng là giờ dần. ② Kính. ③ Cùng làm quan với nhau gọi là đồng dần 同寅, quan lại chơi với nhau gọi là dần nghị 寅誼. +寄 [kí] ① Phó thác, như khả dĩ kí bách lí chi mệnh 可以寄百里之命 có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoài cõi nước gọi là cương kí 疆寄. ② Gửi, nhữ kí tín 寄信 gửi tín. ③ Nhớ, như kí cư 寄居 ở nhờ. ④ Truyền đạt. +寃 [oan] ① Tục dùng như chữ oan 冤. +寂 [tịch] ① Lặng yên, như tịch mịch 寂寞. ② Im, như tịch nhiên bất động 寂然不動 im phắc chẳng động. Nhà Phật cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt 寂滅 tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu 寂照. +寀 [thái] ① Ðất của quan gọi là thái 寀, cùng hàng quan gọi là liêu 寮, vì thế nên quan cùng hàng cũng gọi là liêu thái 寮寀, cũng viết là 采. +宿 [túc, tú] ① Ðỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc, nên một đêm cũng gọi là nhất túc 一宿. Vật gì để lâu cũng gọi là túc. Như túc vật 宿物 đồ cũ, túc tật 宿疾 bệnh lâu ngày. ② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy. ③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả. ④ Yên, giữ. ⑤ Lưu lại. ⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước. ⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿. +孱 [sàn] ① Yếu đuối (yếu đuối hay ốm). ② Hèn kém. ③ Quẫn bách. +孰 [thục] ① Ai, chỉ vào người mà nói, như thục vị 孰謂 ai bảo. ② Gì, chỉ vào sự mà nói. Như thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được. ③ Chín. +婭 [á] ① Hai anh em rể cùng nhau gọi là á. +婪 [lam] ① Tham lam. +婦 [phụ] ① Vợ. ② Nàng dâu. Tục gọi con dâu là tức phụ 媳婦. ③ Ðàn bà con gái đã lấy chồng gọi là phụ. +婥 [sước] ① Sước ước 婥約 tốt đẹp. +婢 [tì] ① Con đòi. ② Tiếng đàn bà xưa tự xưng nhún mình. Như tì tử 婢子 nghĩa là kẻ hèn mọn này, kinh lễ và tả truyện dùng nhiều. +婚 [hôn] ① Lấy vợ, con dâu. +婕 [tiệp] ① Tiệp dư 婕妤 chức quan đàn bà đời xưa. +婉 [uyển] ① Nhún thuận. ② Ðẹp. +婆 [bà] ① Bà, đàn bà già gọi là bà. Tục gọi mẹ chồng là bà. ② Bà sa 婆娑 dáng múa loà xoà, dáng đi lại lật đật. +婁 [lâu, lũ, lu] ① Sao lâu, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ② Họ Lâu. ③ Một âm là lũ. Thường. ④ Buộc trâu. ⑤ Lại một âm nữa là lu. Kéo vén. +婀 [a] ① Cũng như chữ 妸 +娼 [xướng] ① Con hát. Cũng như chữ xướng 倡. +娶 [thú] ① Lấy vợ. +娬 [vũ] ① Cũng như chữ vũ 嫵. +崑 [côn] ① Côn lôn 崑崙 núi Côn-lôn. +崎 [khi] ① Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh. +崋 [hoa] ① Nguyên là chữ hoa 華. +夥 [khoã] ① Nhiều. ② Tục gọi những người cùng giúp việc kiếm ăn với mình là khoã kế 夥計. +夤 [di, dần] ① Tiến lên. Nhân đút lót mà được chức nọ chức kia gọi là di duyên 夤緣. ② Xa. ③ Chỗ thắt lưng. Cũng đọc là chữ dần. +夢 [mộng, mông] ① Chiêm bao, nằm mê. ② Một âm là mông. Mông mông 夢夢 lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là 夣. +够 [cú, hú] ① Nhiều, đầy đủ. Ta quen đọc là chữ hú. +堊 [ác] ① Ðất mùi, đất thó trắng. ② Trát bùn. +堇 [cận] ① Vốn là chữ 墐. +堆 [đôi] ① Ðắp. ② Ðống. +堅 [kiên] ① Bền chặt. ② Ðầy chắc. ③ Cố sức. ④ Thân mật. ⑤ Các loài thuộc về áo dày mũ trụ. ⑥ Chỗ binh giặc cứng mạnh. ⑦ Có sức yên định. ⑧ Không lo sợ. +堃 [khôn] ① Cũng như chữ khôn 坤. +堂 [đường] ① Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ. ② Rực rỡ, như đường đường 堂堂, đường hoàng 堂黃, v.v. ③ Mình gọi mẹ người cũng gọi là đường, như tôn đường 尊堂, lệnh đường 令堂, v.v. ④ Anh em cùng một tổ gọi là đồng đường huynh đệ 同堂兄弟 gọi tắt là đường huynh đệ 兄弟堂 anh em cùng một cụ gọi là tụng đường 從堂, cùng một kị gọi là tái tụng đường 再從堂, v.v. ⑤ Cung điện, như miếu đường 廟堂, triều đường 朝堂, v.v. ⑥ Chỗ núi bằng phẳng cũng gọi là đường. +埽 [tảo] ① Vốn là chữ tảo 掃. +基 [cơ] ① Nền nhà, như căn cơ 根基, cơ chỉ 基址 ở dưới cho vật gì đứng vững được đều gọi là cơ. ② Cỗi gốc. ③ Trước. ④ Mưu. ⑤ Gây dựng. ⑥ Ðồ làm ruộng, như các thứ cầy bừa. +培 [bồi, bậu] ① Vun bón. ② Tài bồi 栽培 vun trồng. Nói bóng là dưỡng dục nhân tài. ③ Một âm là bậu. Bậu lũ 培塿 đống đất nhỏ. +埸 [dịch] ① Bờ ruộng. Bờ cõi nước ngoài cũng gọi là cương dịch 疆埸. Bờ cõi khu lớn gọi là cương, bờ cõi khu nhỏ gọi là dịch. +執 [chấp] ① Cầm. ② Giữ. ③ Câu chấp 拘執 không biết biến thông cứ tự cho mình là phải. ④ Bắt. ⑤ Kén chọn. ⑥ Bạn đồng chí gọi là chấp hữu 執友 vì thế nên gọi bố anh em bạn là phụ chấp 父執. +埶 [nghệ] ① Vốn là chữ nghệ 藝. Cũng mượn làm chữ thế 勢. +埴 [thực] ① Ðất dính, đất thó. ② Ðoàn thực 摶埴 thợ gốm. +埭 [đại] ① Ðập đất, lấy đất đắp ngăn nước lại, hai bên bờ chôn trục quay, có thuyền nào qua lại thì buộc dây vào đuôi thuyền mà quay, hoặc dùng sức trâu sức người quay trục cho thuyền đi. +埧 [cụ] ① Bờ đê. +埤 [bì] ① Phụ thêm, tăng thêm, ấp thêm, thường dùng như chữ tì 裨. ② Cái tường thấp. +埠 [phụ] ① Bến đỗ. Chỗ thuyền buôn đỗ xếp các hàng hoá. +域 [vực] ① Bờ cõi. ② Nước, như Tây-vực 西域 nước phía Tây. ③ Trong khu vực mồ mả. +埝 [niệm] ① Vu niệm 圩埝 đắp đất để ngăn nước. +埜 [dã] ① Cũng như chữ dã 野. +國 [quốc] ① Nước, có đất có dân, có quyền cai trị gọi là nước. +圊 [thanh] ① Cái chò (chuồng xí). +圉 [ngữ] ① Người bồi ngựa. ② Bờ cõi, như liêu cố ngô ngữ 聊固吾圉 gọi là bền giữ bờ cõi ta. +圇 [luân] ① Hốt luân 囫圇 nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo 囫圇吞棗. +啼 [đề] ① Kêu khóc. ② Hót, như oanh đề 鶯啼 chim vàng anh hót. +啻 [thí] ① Những, bất thí 不啻 chẳng những. Sách Ðại-học nói bất thí nhược tự kì khẩu xuất 不啻若自口出 nghĩa là trong lòng yêu thích chẳng những như miệng nói ra. +啣 [hàm] ① Tục dùng như chữ hàm 銜. +啞 [ách, á, nha] ① Ách ách 啞啞 tiếng cười sằng sặc. ② Một âm là á. Câm. Á tử 啞子 kẻ câm. ③ Lại một âm là nha. Nha ẩu 啞嘔 bập bẹ (học nói). ④ Nha nha 啞啞 tiếng chim kêu. +啜 [xuyết] ① Nếm, mút. ② Mếu máo, sụt sùi. +啚 [bỉ, đồ] ① Cũng như chữ bỉ 鄙 nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ 圖. +啗 [đạm] ① Ăn, lấy lợi dử người cũng gọi là đạm. +啖 [đạm] ① Ăn. +啕 [đào] ① Hào đào 號啕 gào khóc. Tục viết là hào đào 嚎咷. +啓 [khải] ① Mở, như khải môn 啟門 mở cửa tỏ ý mình ra, cũng gọi là khải. ② Khải xử 啟處 yên nghỉ. ③ Bầy giải, như khải sự 啟事 bầy giải công việc. Tơ bồi cũng gọi là thư khải 書啟. +啑 [xiệp, tiệp] ① Ðiệp xiệp 啑喋 mổ đớp, tả dáng loài chim tước ăn tôm cá, cũng viết là 唼. ② Một âm là tiệp. Tiệp huyết 啑血 cắt máu ăn thề. +啐 [thối, tối] ① Nếm. ② Một âm là tối. Cáu, gắt nhau. +問 [vấn] ① Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn. ② Tra hỏi, tra hỏi kẻ có tội tục gọi là vấn. ③ Hỏi thăm, như vấn nhân ư tha bang 問人於他邦 thăm tặng người ở nước khác. ④ Làm quà. ⑤ Tin tức, như âm vấn 音問 tin tức. ⑥ Lễ ăn hỏi gọi là lễ vấn danh 問名. ⑦ Mệnh lệnh. ⑧ Nghe, cùng nghĩa như chữ văn 聞. +商 [thương] ① Ðắn đo, như thương lượng 啇量, thương chước 啇酌 nghĩa là bàn bạc, đắn đo với nhau. ② Buôn, như thương nhân 啇人 người buôn, thương gia 啇家 nhà buôn, v.v. ③ Tiếng thương, một trong năm thứ tiếng. Tiếng thương thuộc về mùa thu, nên gió thu gọi là thương táp 啇飈. ④ Sao thương, tức là sao hôm. ⑤ Nhà Thương, vua Thang thay nhà Hạ lên làm vua gọi là nhà Thương (1700 trước CN). ⑥ Khắc, đồng hồ ngày xưa cho mặt trời lặn ba thương là buổi tối, thương tức là khắc vậy. +啄 [trác] ① Mổ, chim ăn gọi là trác. +啁 [chù] ① Chù chiết 啁哳 tiếng chim kêu (ríu rít). +唾 [thoá] ① Nhổ, nhổ nước dãi đi gọi là thoá. ② Chán ghét, như thoá khí 唾棄, thoá mạ 唾罵 mắng nhiếc, v.v. +唵 [úm] ① Tiếng Phạm, tiếng đầu các câu thần chú. +唳 [lệ] ① Chim kêu. Tiếng hạc kêu gọi là hạc lệ 鶴唳. +唱 [xướng] ① Hát. ② Xướng, hát trước để cho người ta hoạ gọi là xướng. +唯 [duy, duỵ] ① Ðộc chỉ, bui, cũng như chữ duy 惟. ② Một âm là duỵ. Dạ, tiếng thưa lại ngay. +售 [thụ] ① Bán đi, bán ra. +唪 [phủng] ① Cười to. ② Ngâm tụng. Tụng kinh kéo dài giọng ra gọi là phủng kinh 唪經, cùng nghĩa như chữ phúng 諷. +參 [tham, xam, sâm] ① Xen vào, can dự vào, như xam mưu 參謀, xam chính 參正 nghĩa là cùng dự vào mà bàn mà làm việc vậy. Ta quen đọc là tham. ② Vào hầu, như xam yết 參謁, xam kiến 參見. Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam 庭參. Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham. ③ Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm 人參, đảng sâm 党參, v.v. ④ Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Sâm si 參差 so le. ⑥ Ba, tục dùng làm chữ tam 參. +厠 [lịch] ① Cũng như chữ 廁. +區 [khu, âu] ① Chia từng loài. Như khu biệt 區別 phân ra từng khu từng thứ. ② Cõi, chia đất ra từng giới hạn gọi là khu. Các nhà canh gác chia ra từng khu, mỗi tụi coi gác một chỗ gọi là cảnh khu 警區, chức quan coi một khu ấy là khu trưởng 區長, một cái nhà cũng gọi là nhất khu 一區. ③ Khu khu 區區 mỏn mọn. ④ Một âm là âu. Cái âu, một thứ đấu đời xưa, bốn thưng là một đấu, bốn đấu là một âu. ④ Họ Âu. +匿 [nặc] ① Trốn, dấu. Như đào nặc 逃匿 trốn tránh không cho người biết. +匾 [biển] ① Ðẹp. Cái gì chiều dọc bé, chiều ngang to đều gọi là biển. ② Cái biển. Viết chữ vào tấm ván treo lên gọi là biển. +匭 [quỹ] ① Cái hòm. Bây giờ bỏ phiếu bầu các người ra làm việc công gọi là đầu quỹ 投匭 nghĩa là bỏ vé vào trong cái hòm. +匙 [thi] ① Cái thìa. ② Thược thi 鑰匙 cái chìa khoá. +務 [vụ] ① Việc, như thứ vụ 庶務 các việc. ② Chuyên, chăm. Như tham đa vụ đắc 貪多務得 chỉ cốt tham lấy cho nhiều, vụ bản 務本 cốt chăm cái căn bản. ③ Tất dùng, như vụ khất 務乞 cần xin, vụ tất 務必 cần thế. ④ Sở thu thuế cũng gọi là vụ. ⑤ Một âm là vũ, cũng nghĩa như chữ 侮. +勘 [khám] ① So sánh, định lại, như xét lại văn tự để sửa chỗ nhầm gọi là hiệu khám 校勘. ② Tra hỏi tù tội. Như thẩm khám 審勘 xét lại cho tường tình tự trong án. +勗 [úc] ① Cũng như chữ 勖. +勖 [úc] ① Gắng. Tục viết 勗 là nhầm. +動 [động] ① Ðộng, bất cứ vật gì, không ban là tự sức mình, hay tự sức khác mà chuyển sang chỗ khác đề là động. ② Làm, như cử động 舉動. ③ Cảm động, như cổ động 鼓動. ④ Nổi dậy. Phàm cái gì mới mở đầu gọi là động, như động công 動工 bắt đầu khởi công, động bút 動筆 bắt đầu cầm bút. ⑤ Tự động, giống gì tự cử động đều gọi là động vật 動物. ⑥ Lời tự ngữ, như lai vãng động giai kinh nguyệt 來往動皆經月 đi lại bèn đều đến hàng tháng. +勒 [lặc] ① Cái dàm, để chằng đầu và mõm ngựa. ② Ðè nén, như lặc lịnh giải tán 勒令解散 bắt ép phải giải tán. ③ Khắc, khắc chữ vào bia gọi là lặc thạch 勒石. +副 [phó] ① Thứ hai, như phó sứ 副使, phó lí 副里, v.v. ② Thứ kém, như chính hiệu 正號 hạng nhất, phó hiệu 副號 hạng nhì, nghĩa là cùng một thứ đồ mà hơi kém. ③ Xứng, như thịnh danh chi hạ, kì thực nan phó 盛名之下其實難副 đối với cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi. ④ Bộ, như phó kê lục già 副笄六珈 bộ trâm sáu nhãn. Phàm vật gì phải gồm các cái lại mới dùng được đều gọi là phó, như nhất phó 一副 một bộ, toàn phó 全副 cả bộ, v.v. +剮 [quả] ① Róc thịt, một thứ hình ác ngày xưa, tức là hình lăng trì. +剪 [tiễn] ① Tục dùng như chữ 翦. +减 [giảm] ① Tục dùng như chữ 減. +兢 [căng] ① Nơm nớp. Tả cái dáng kiêng dè cẩn thận. +兜 [đâu] ① Ðâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ. Cái mũ lúc ra đánh trận thì đội. ② Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã 兜拿 ôm bắt, như ta nói khoá cánh. +偹 [bị] ① Cũng như chữ 備. +偸 [du] ① Nguyên là chữ du 俞. +偷 [thâu] ① Trộm cắp, rình lúc người ta không phòng mà thò lấy gọi là thâu. Dòm trộm người ta gọi là thâu khán 偷看 đều là nghĩa ấy cả. ② Cẩu thả, trễ nhác. ③ Bạc bẽo. +偶 [ngẫu] ① Chợt, như ngẫu nhiên 偶然 chợt vậy, không hẹn thế mà lại thế là ngẫu nhiên. ② Ðôi, là số chẵn, phàm số chẵn đều gọi là ngẫu. ③ Pho tượng, như mộc ngẫu 木偶 tượng gỗ. ④ Bằng vai, như phối ngẫu 配偶 sánh đôi. +偵 [trinh] ① Rình xét, như trinh thám 偵探 dò xét. +側 [trắc] ① Bên, như trắc diện 側面 mặt bên, trắc thất 側室 vợ lẽ. ② Lóng, như vô trắc thính 無側聽 chớ nghe lóng. ③ Nghiêng, như trắc mục 側目 nghé mắt, trắc thân 側身 nghiêng mình. ④ Hèn dốt, như trắc lậu 側陋 hèn kém. +偲 [ti, tai] ① Ti ti 偲偲 cùng răn dỗ nhau (gắng gỏi). ② Một âm là tai rậm râu, râu xồm xoàm. +偭 [mạn] ① Trái, như mạn quy việt củ 偭規越矩 cử động trái phép. Cũng đọc là chữ diện. +偪 [bức] ① Bức bách, cũng như chữ bức 逼. +健 [kiện] ① Khỏe, như dũng kiện 勇健 khỏe mạnh. ② Khỏe khoắn, như khang kiện 康健 sức vóc khỏe khoắn. +停 [đình] ① Ðứng, nửa chừng đứng lại gọi là đình, như đình lưu 停留 dừng ở lại, đình bạc 停泊 đỗ thuyền lại, v.v. ② Cư đình 居停 khách trọ. ③ Tục cho số người đã có định là đình, như thập đình trung khứ liễu cửu đình 十停中去了九停 trong mười đình mất chín đình rồi (cũng như ta nói một nhóm một tốp vậy). +做 [tố] ① Làm. +偕 [giai] ① Ðều. +偏 [thiên] ① Lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi là thiên, nặng về một mặt cũng gọi là thiên, như thiên lao 偏簩 nhọc riêng về một bên, thiên ái 偏愛 yêu riêng về một bên. Cái gì không đúng với lẽ trung bình đều gọi là thiên. ② Lời nói giúp lời, sự gì xảy ra không ngờ tới gọi là thiên, như thiên bất thấu xảo 偏不溱巧 rõ thật khéo khéo sao! +偎 [ôi] ① Thân gần, như ôi ỷ 偎倚 tựa sát bên mình. +偌 [nhạ] ① Như thế, như nhạ đại 偌大 lớn như thế. +偋 [bình] ① Cũng như chữ bình 屏. +偉 [vĩ] ① Lạ, lớn, như tú vĩ 秀偉 tuấn tú lạ, vĩ dị 偉異 lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung sự vật gì quý báu, hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân 偉人. +偈 [kệ] ① Lời kệ, các bài thơ của Phật gọi là kệ. +假 [giả, giá] ① Giả, như giả mạo 假冒, giả thác 假詑, v.v. ② Ví, như giả sử 假使 ví khiến. Một âm là giá. ③ Nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá 請假, thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá 賞假, v.v. +偃 [yển] ① Nép, xếp, như yển kì 偃旗, nép cờ xuống. ② Nằm. ③ Nghỉ, như yển vũ tu văn 偃武修文, nghỉ việc võ sửa việc văn. ④ Yển kiển 偃蹇 kiêu ngạo. Cũng có nghĩa là bị bẹp. +乾 [kiền, can] ① Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái tượng lớn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱. ② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v. ③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô. ④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu. ⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ. +鬼 [quỷ] ① Ma, người chết gọi là quỷ. ② Quỷ quái. Người tính ấm hiểm gọi là quỷ vực 鬼蜮. ③ Sao Quỷ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. +鬲 [cách, lịch] ① Tên một nước ngày xưa. ② Một âm là lịch. Một thứ đồ ngày xưa giống như cái đỉnh. +鬯 [sưởng] ① Rượu nếp. Dùng nghệ ướp gạo nếp gây thành rượu gọi là sưởng. Dùng để cúng tế quỷ thần gọi là rượu cự sưởng 秬鬯. ② Cùng nghĩa với chữ sướng 暢. +髟 [tiêu, bưu] ① Tóc dài lượt thượt. Cũng đọc là chư bưu. +高 [cao] ① Cao. Trái lại với thấp. Như sơn cao thuỷ thâm 山高水深 núi cao sông sâu. ② Kiêu, đắt. Như nói giá kiêu giá hạ vậy. ③ Không thể với tới được gọi là cao. Như đạo cao 道高. ④ Cao thượng, khác hẳn thói tục. Như cao nhân 高人 người cao thượng. Nguyễn Du 阮攸: Thạch ẩn cao nhân ốc 石隱高人屋 (Ðào Hoa dịch đạo trung 桃化驛道中) đá che khuất nhà bậc cao nhân. ⑤ Giọng tiếng lên cao. Như cao ca 高歌 hát to, hát lên giọng. ⑥ Quý, kính. ⑦ Nhiều, lớn hơn. Như cao niên 高年 bậc lão niên, nhiều tuổi. +骨 [cốt] ① Xương, là một phần cốt yếu trong thân thể người và vật. ② Cái cốt, dùng để làm cái mẫu để đúc nắn các hình đứng đều gọi là cốt. ③ Thứ cốt 次骨 khắc sâu vào. Giận người không quên gọi là hàm chi thứ cốt 銜之次骨. ④ Cứng cỏi. Như kẻ cứ đứng thẳng mà can, không a dua nịnh hót gọi là cốt ngạnh 骨鯁 (xương cá). ⑤ Người chết. +馬 [mã] ① Con ngựa. Xem tướng ngựa phải xem răng trước, vì thế nên nói nhún số tuổi của mình cũng kêu là mã xỉ 馬齒. ② Cái thẻ ghi số đếm. ③ Họ Mã. +飣 [đính] ① Mâm ngũ quả. Bày xếp các thứ quả để chơi không ăn gọi là đính. Vì thế nên văn từ chắp nhặt mà thành bài gọi là đậu đính 餖飣. +飢 [cơ] ① Đói. Như cơ bão 飢飽 đói no. Có khi dùng như chữ ki 饑. +鬥 [đấu] ① Cùng nghĩa với chữ đấu 鬬 giống như hình kẻ chiến sĩ đối nhau mà đồ binh để đằng sau. +隼 [chuẩn] ① Một loài chim cắt nhỏ, sắc lông y như con cắt, chỉ khác rằng bụng và ngực trắng phớt và hơi đỏ kềnh kệch thôi. +隻 [chích] ① Chiếc, cái gì chỉ có một mình đều gọi là chích. Như hình đan ảnh chích 形單影隻 chiếc bóng đơn hình. ② Một tiếng dùng để đếm xem số đồ có bao nhiêu. Như nhất chích 一隻 một cái, một chiếc, lưỡng chích 兩隻 hai cái, hai chiếc, v.v. +除 [trừ] ① Thềm. Như đình trừ 庭除 thềm trước sân. ② Trừ bỏ đi. Như tiễn trừ 剪除 cắt sạch đi, tảo trừ 掃除 quét sạch đi, v.v. ③ Phong quan. Như trừ thụ 除授 bỏ chức quan cũ mà phong chức quan mới. ④ Ngày hết năm gọi là trừ nhật 除日, ý nói là cái ngày trừ hết cái cũ mà thay cái mới vậy, trừ tịch 除夕 đêm giao thừa. ⑤ Phép tính chia, lấy một số nguyên chia ra từng phần gọi là trừ. +陣 [trận] ① Hàng trận, hàng lối quân lính. Cho nên chia bày đội quân gọi là trận. Nói rộng ra thì tả cái khí thế của cán bút viết cũng gọi là bút trận 筆陣. Phàm cái gì mà khí thế nó dồn dập đến nối đuôi nhau thì mỗi một lần nó dồn đến gọi là trận. Như ta nói trận gió, trận mưa, v.v. Đánh nhau một bận gọi là trận. +院 [viện] ① Tường bao chung quanh. Nhà ở có tường thấp bao chung quanh gọi là viện. ② Chái nhà, nơi chỗ. Như thư viện 書院 chỗ đọc sách. ③ Toà quan. Như đại lí viện 大里院 toà đại lí, tham nghị viện 參議院 toà tham nghị. +陡 [đẩu] ① Cao chót vót. ② Bỗng trổi lên. Như thiên khí đẩu biến 天氣陡變 đột nhiên trở trời. +陟 [trắc] ① Trèo lên. Như trắc bỉ nam sơn 陟彼南山 trèo lên núi nam kia. ② Cất lên, tiến lên dùng gọi là trắc 陟, phải cách tuột gọi là truất 黜. Như truất trắc 黜陟 cách chức và thăng quan. ③ Cao. ④ Được. +陞 [thăng] ① Tục dùng như chữ thăng 升. +陜 [xiểm, thiểm] ① Tên đất, tỉnh Xiểm Tây 陝西 gọi tắt là tỉnh Xiểm. Ta quen đọc là chữ Thiểm. +陛 [bệ] ① Thềm nhà vua. ② Bệ hạ 陛下 vua, thiên tử. +閃 [thiểm] ① Lánh ra, nghiêng mình lánh qua gọi là thiểm. ② Thấy một loáng. Như điện quang thiểm thiểm 電光閃閃 chớp sáng lòe lòe. ③ Họ Thiểm. +針 [châm] ① Tục dùng như chữ châm 鍼. +釜 [phủ] ① Cái nồi, cái chảo, cái chõ. ② Một đồ đồng của đời xưa, đựng được sáu đấu bốn thăng. +釘 [đinh] ① Cái đinh. ② Một âm là đính. Ðóng đinh. +酒 [tửu] ① Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà có chất say đều gọi là tửu. Nguyễn Trãi 阮廌: nhất hồ bạch tửu tiêu trần lự 一壺白酒消塵慮 một bầu rượu trắng tiêu tan nỗi lo trần tục. +酎 [trữu] ① Rượu ngon, rượu nặng. +配 [phối] ① Đôi lứa. Vợ chồng gọi là phối ngẫu 配耦 (cũng viết là 配偶), vợ cả gọi là nguyên phối 元配, vợ kế gọi là kế phối 繼配, gọi vợ người khác thì gọi là đức phối 德配, v.v.. ② Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng 配享. ③ Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối 科配; bị tội đi đày gọi là thích phối 刺配 đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối 不配. ④ Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối. +酌 [chước] ① Rót rượu, nay thông dụng là uống rượu. Như tiểu chước 小酌 uống xoàng, độc chước 獨酌 uống một mình. ② Liệu làm, đắn đo lấy cái hay mà làm gọi là chước, cũng như rót rượu phải liệu cho đầy vơi vừa vặn. Như thương chước 商酌 bàn liệu. +郤 [khích] ① Họ Khích. ② Tên đất. ③ Cùng nghĩa với chữ khích 隙, nghĩa là khoảng. Như khích địa 郤地 chỗ đất giáp giới với nhau. Hai bên không hoà hợp với nhau gọi là hữu khích 有郤. ④ Chỗ xương thịt giáp nhau. +郢 [dĩnh] ① Kinh đô nước Sở 楚 ngày xưa, nay thuộc về địa phận tỉnh Hồ Bắc. Nguyễn Du 阮攸: Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? 鄢郢城中來何爲 (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì? +郡 [quận] ① Quận. Một tên riêng để gọi khu đất đã chia giới hạn. Như nước ta ngày xưa chia làm 12 quận. +郟 [giáp] ① Giáp nhục 郟鄏 tên một ấp của nhà Chu 周. ② Tên huyện. +郞 [lang] ① Chức quan. Về đời nhà Tần, nhà Hán thì các quan về hạng lang đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như thượng thư lang 尚書郎, thị lang 侍郎, v.v. Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là quan lang. ② Chàng, một tiếng gọi về phía bên con trai, là cái danh hiệu tốt đẹp. ③ Anh chàng. Vợ gọi chồng gọi là lang. ④ Họ Lang. +郝 [hác] ① Tên một làng đời Hán. ② Họ Hác. Ðời nhà Tấn có vợ Vương Hồn là Chung Thị, vợ Vương Trạm là Hác Thị, hai chị em dâu ăn ở với nhau rất là nết na hoà thuận, vì thế nên khen đàn bà có đức hạnh gọi là chung hác 鍾郝. +郜 [cáo] ① Tên một nước ngày xưa. ② Tên đất. ③ Họ Cáo. +郛 [phu] ① Cái thành ngoài (quách), khu ngoại ô. +邕 [ung] ① Sông chảy xung quanh ấp dùng như ao rửa gọi là ung. ② Châu Ung, thuộc tỉnh Quảng Tây. Ngày xưa dùng như chữ ung 雍, chữ ung 壅. +逈 [huýnh] ① Tục dùng như chữ huýnh 迥. +逆 [nghịch, nghịnh] ① Trái. Trái lại với chữ thuận 順. Phàm cái gì không thuận đều gọi là nghịch cả. ② Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái. bạn nghịch 叛逆 bội bạn. ③ Rối loạn. ④ Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ 逆旅 khách trọ. ⑤ Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu 逆料 liệu trước. ⑥ Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh. +逅 [cấu] ① Giải cấu 邂逅 gặp gỡ, không hẹn mà gặp. Cùng nghĩa với chữ cấu 遘. +逄 [bàng] ① Họ Bàng. +逃 [đào] ① Trốn. Như đào nạn 逃難 trốn nạn, lánh nạn. Đào trái 逃債 trốn nợ v.v. ② Bỏ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Đào Mặc tất quy ư Dương 逃墨必歸於楊 bỏ họ Mặc tất về họ Dương. ③ Lánh. +适 [quát] ① Tên người. ② Nhanh. +送 [tống] ① Đưa đi. Như vận tống 運送 vận tải đi. ② Tiễn đi. Như tống khách 送客 tiễn khách ra. ③ Đưa làm quà. Như phụng tống 奉送 kính đưa tặng. ④ Vận tải đi, áp tải. +退 [thối, thoái] ① Lui. Như thối binh 退兵 lui binh. ② Nhún nhường. Như thối nhượng 退讓 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối. ③ Trừ sạch. Như bệnh thối 病退 bệnh khỏi. ④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút. ⑤ Gạt bỏ. ⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái. +追 [truy, đôi] ① Đuổi theo. ② Kịp. Như Luận Ngữ 論語 nói Lai giả do khả truy 來者猶可追 sau đây còn có thể theo kịp. ③ Đoái lại sự đã qua. Như truy niệm 追念 nhớ lại sự trước, truy điệu 追悼 nhớ lại lối cũ mà xót xa. ④ Tiễn theo. ⑤ Một âm là đôi. Cái núm chuông (chung nữu 鐘紐). +迺 [nãi] ① Nguyên là chữ nãi 乃. +迹 [tích] ① Dấu vết. Như túc tích 足迹 vết chân. ② Theo dấu, phàm sự vật gì đã qua rồi mà còn có dấu vết để lại cho người noi đó mà tìm kiếm đều gọi là tích. Như trần tích 陳迹 dấu cũ, có khi viết là 蹟 hay là 跡. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thần tiên kinh kỉ thì, Do lưu tiên tích thử giang mi 何處神仙經幾時,猶留仙迹此江湄 Thần tiên ở nơi nào đến đã trải qua bao thời, Còn để lại dấu tiên ở bờ sông này. +迷 [mê] ① Lạc. Như mê lộ 迷路 lạc đường. ② Lầm mê. Dùng thuốc hay dùng thuật làm cho người ta mê mẩn gọi là mê. Như mê dược 迷藥 thuốc mê. ③ Lờ mờ. Tinh thần lờ mờ không được thanh sảng gọi là mê. ④ Mê tín. Tâm say mê về một sự gì gọi là mê. Như mê tín 迷信 tin nhảm, trầm mê 沈迷 mê mãi, v.v. +辱 [nhục] ① Nhục nhằn, hổ nhuốc. Thân phải chịu đựng các sự đáng lấy làm nhục. Như nhẫn nhục 忍辱 nhịn nhục. ② Chịu khuất. Dùng làm lời yên ủi. Tả truyện 左傳: Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ 使吾子辱在泥塗久矣 khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi. ③ Dùng làm lời nói khiêm. Như nhục lâm 辱臨 nhục tới, ý nói mình hèn hạ không đáng được người hạ cố mà người vẫn hạ cố tới thật là nhục cho người. +軔 [nhận] ① Lấy gỗ chèn bánh xe cho nó không lăn đi được gọi là nhận. Vì thế nên xe mới bắt đầu đi gọi là phát nhận 發軔 bỏ cái chèn xe, sự gì mới bắt đầu làm cũng gọi là phát nhận. ② Cùng nghĩa với chữ nhận 仞. ③ Ngăn trở. ④ Bền chắc. ⑤ Mềm mại. ⑥ Lười biếng. +軒 [hiên] ① Cái xe uốn hình cong mà hai bên có màn che. Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện 軒冕. Nguyễn Trãi 阮廌: Thành trung hiên miện tổng trần sa 城中軒冕總塵沙 (Hoạ hữu nhân yên hà ngụ hứng 和友人煙霞寓興) ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi. ② Xe đằng trước cao gọi là hiên 軒, đằng sau thấp gọi là chí 輊. Cho nên nghị luận có chỗ tâng bốc, đè nén gọi là hiên chí 軒輊. ③ Mái hiên trên bằng phẳng. Vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên 臨軒. Cái chái nhà để học cũng gọi là hiên. ④ Mái hiên cao, mái không có cái gì che lấp, cho nên nhà cửa làm được sáng sủa gọi là hiên xưởng 軒敞. ⑤ Hiên hiên 軒軒 vòi vọi. Như hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. ⑥ Mỉm cười. Như hiên cừ 軒渠 cười cười nói nói. ⑦ Họ Hiên. +軏 [nguyệt, ngột] ① Cái đòn gánh xe nhỏ, nhíp xe. Tục đọc là ngột. +躬 [cung] ① Thân mình, cúi mình xuống vái gọi là cúc cung 鞠躬. ② Thân làm. +詬 [cấu] ① Mắng, ② Nhục. +詫 [sá] ① Khoe. ② Lạ lùng. Như sá dị 詫異 lấy làm lạ lùng. ③ Lừa dối. +詩 [thi] ① Thơ, văn có vần gọi là thơ. Ngày xưa hay đặt mỗi câu bốn chữ, về sau hay dùng lối đặt năm chữ hay bảy chữ gọi là thơ ngũ ngôn, thơ thất ngôn. ② Kinh thi. ③ Nâng, cầm. +詧 [sát] ① Cũng như chữ sát 察. +試 [thí] ① Thử. Như thí dụng 試用 thử dùng. ② Thi, so sánh tài nghệ để xem hơn kém gọi là thí. Như khảo thí 考試 thi khảo. ③ Dùng, ④ Nếm. ⑤ Dò thử. +詣 [nghệ] ① Đến, đến thẳng tận nơi gọi là nghệ. Như xu nghệ 趨詣 đến thăm tận nơi. ② Cái cõi đã tới. Như học thuật tháo nghệ 學術造詣 chỗ đã học hiểu tới, trình độ học thuật. +詢 [tuân] ① Hỏi han, hỏi nhiều người để quyết nên chăng gọi là tuân. ② Tin. ③ Đều. +詡 [hủ] ① Khoe khoang. Như tự hủ 自詡 tự khoe mình. ② Hoà, khắp hết. ③ Nhanh nhẹn. +訾 [tí, ti, tì] ① Rỉa rói, chỉ trích cái lỗi của người ra mà chê trách gọi là tí. ② Lường, cân nhắc. ③ Hán. ④ Nghĩ. ⑤ Bệnh, cái bệnh, ⑥ Xấu, không tốt. ⑦ Mắng nhiếc. Cũng đọc là tì. +觥 [quang] ① Cái chén uống rượu bằng sừng trâu. ② Quang quang 觥觥 cứng cỏi. +解 [giải, giới, giái] ① Bửa ra, mổ ra. Dùng cưa xẻ gỗ ra gọi là giải mộc 解木. Mổ xẻ người để chữa bệnh gọi là giải phẩu 解剖. ② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hoà giải 和解 giải hoà, v.v. ③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngoã giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy. ④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v. ⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解. ⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解. ⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解. ⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được. ⑨ Thông suốt. ⑩ Thôi, ngừng. ⑪ Cắt đất. ⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸. ⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v. ⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả. +觜 [tuy, tuỷ] ① Sao tuy, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ② Lông mỏ cú vọ. ③ Một âm là tuỷ. Mỏ chim. +覜 [thiếu] ① Lễ chư hầu đi sính họp mặt với nhau. ② Ngắm xa, cùng nghĩa với chữ thiếu 眺. +褚 [trử] ① Bông. Lấy bông lồng làm áo cũng gọi là trử. ② Chứa. ③ Cái tạ quan. ④ Cái túi. +褂 [quái] ① Áo mặc ngoài. Phép nhà Thanh 清, áo lễ phục mặc ở ngoài áo dài gọi là ngoại quái 外褂, thứ ngắn thì gọi là mã quái 馬褂. +裾 [cư, cứ] ① Vạt áo. ② Một âm là cứ. Cùng nghĩa với chữ cứ 倨. +裼 [tích, thế] ① Cổi trần, xắn tay áo. ② Một âm là thế. Cái địu, cái tã của trẻ con. +裸 [loã, khoã] ① Trần truồng. Ta quen đọc khoã. +裱 [phiếu] ① Trang hoàng tranh sách. +裰 [chuyết, xuyết] ① Khíu vá. Tục gọi cái áo dài là trực chuyết 直裰. Ta quen đọc là chữ xuyết. +裯 [chù] ① Chăn đơn, màn. +裨 [bì, tì] ① Bổ ích. ② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì 偏裨. ③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại 稗. Như bể nhỏ gọi là bì hải 裨海. Ta quen đọc là chữ tì. +裠 [quần] ① Tục dùng như chữ quần 裙. +裟 [sa] ① Ca sa 袈裟 cái áo cà sa. +裝 [trang] ① Trang thức, bộ dạng. Như cải trang 改裝 đổi bộ dạng, thay quần áo khác. ② Bịa ra, giả cách. Như trang si 裝癡 giả cách ngu si, trang bệnh 裝病 giả cách ốm, v.v. ③ Ðùm bọc. Như hành trang 行裝 các đồ ăn đường, ỷ trang 倚裝 sắp đi, v.v. ④ Ðựng chứa. Như trang hoá 裝貨 đóng đồ hàng. ⑤ Trang sức, trang hoàng. Dùng các vật tô điểm cho đẹp thêm gọi là trang. +裛 [ấp] ① Cái áo kép lót hoa. ② Buộc, thắt. ③ Thấm. +裘 [cừu] ① Áo lông cừu. Nguyễn Du 阮攸: Tệ tận điêu cừu bất phục tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê 敝盡貂裘不復西,趙臺抵掌吐虹霓 Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần), Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện). ② Cơ cừu 箕裘 nối được nghiệp trước. +裔 [duệ] ① Ðất ngoài biên thuỳ. ② Dòng dõi. Như hậu duệ 後裔 con cháu lâu đời, con cháu xa. Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín). ③ Vệ gấu áo. ④ Tên gọi chung các giống mọi rợ. +裒 [bầu] ① Tụ họp, nhiều. ② Bớt. Như bầu đa ích quả 裒多益寡 bớt bên nhiều thêm cho bên ít. +裏 [lí] ① Lần lót áo. ② Trong, cái gì ở trong đều gọi là lí. +裊 [niểu] ① Xoáy vùng. Như khói bốc xoáy đi xoáy lại gọi là niểu. ② Cùng một nghĩa với chữ niệu 嫋. +衙 [nha] ① Sở quan, ta gọi là quan nha 官衙 hay là nha môn 衙門 vì ngày xưa trước quân trường đều cắm lá cờ có tua như cái răng lớn, nên gọi là nha môn. +蜓 [đình] ① Tinh đình 蜻蜓. Xem chữ tinh 蜻. +蜒 [diên] ① Du diên 蚰蜒 một giống như con sên. +蜑 [đản] ① Đản nhân 蜑人 một giống man ở phương nam, sinh nhai bằng nghề chài lưới. +蜎 [quyên] ① Con bọ gậy. ② Quyên quyên ngọ nguậy. ③ Cùng nghĩa với chữ quyên 娟. +蜍 [thừ] ① Xem chữ thiềm 蟾. +蜋 [lang] ① Ðường lang 螳螂. Xem chữ đường 螳. ② Khương lang 蜣蜋. Xem chữ khương 蜣. +蜊 [lị] ① Xem chữ cáp 蛤. +蜉 [phù] ① Phù du 蜉蝣 con nhện nước, con vò sáng sinh chiều chết. Vì thế người ta mới ví cái đời người ngắn ngủi là kiếp phù du 蜉蝣. +蜈 [ngô] ① Ngô công 蜈蚣 con rết. +蜇 [triết] ① Con sứa. ② Đốt, cắn (nói về côn trùng có nọc độc) +蜆 [hiện] ① Con hến. ② Con sâu kén. +蜃 [thận] ① Một tiếng gọi tóm cả các loài sò hến. Vỏ sò nung thành vôi gọi là thận khôi 蜃灰. ② Thận khí 蜃氣 ánh giả, ảo tưởng. Ánh sáng soi bể giọi lên trên không thành ra muôn hình ngàn trạng, ngày xưa cho là vì con sò thần nó hoá ra và gọi là thận lâu hải thị 蜃樓海市. ③ Đồ tế. +蜂 [phong] ① Con ong. ② Tướng mạo hung ác. Như phong mục sài thanh 蜂目豺聲 mặt ong tiếng chó sói, hình dung kẻ độc ác. ③ Đông. Nhiều. Như đạo tặc phong khởi 盜賊蜂起 trộm giặc nổi như ong. +蜀 [thục] ① Lúc con ngài, con bướm con như con sâu nhỏ gọi là thục. ② Đất Thục 蜀, nước Thục 蜀 (221-264), thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川 bây giờ. ③ Cô độc. ④ Đồ thờ. +蛾 [nga, nghĩ] ① Con ngài, thứ sâu nào giống như con ngài đều gọi là nga. ② Đàn bà con gái lông mày nhỏ gọi là nga mi 蛾眉 mày ngài. Có khi gọi tắt là nga. Như song nga 雙蛾 hai hàng lông mày. Một âm là nghĩ. +蛼 [xa] ① Xa ngao 蛼螯. Xem chữ ngao 螯. +蛻 [thuế] ① Xác các loài sâu lột ra. Như thiền thuế 蟬蛻 xác ve. +蛺 [kiệp, hiệp] ① Kiệp điệp 蛺蝶. Xem chữ điệp 蝶. Cũng đọc là chữ hiệp. +蛹 [dũng] ① Con dộng (nhộng). Thứ sâu nào biến tướng như loài tằm thì lúc còn ở trong kén đều gọi là dũng cả. +蛸 [sao] ① Tiêu sao 蠨蛸 giống nhện cao cẳng. +虡 [cự] ① Cái giá treo chuông treo khánh, khắc loài mãnh thú ở trên. ② Ghế cao. +號 [hào, hiệu] ① Kêu gào, gào khóc. ② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu. ③ Hiệu lệnh. ③ Dấu hiệu. ④ Ra hiệu lệnh. +虞 [ngu] ① Ðo đắn, dự liệu. ② Sự lo. Như tại tại khả ngu 在在可虞 đâu đâu cũng đều đáng lo cả. ③ Yên vui. ④ Nhà Ngu 虞 (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn 舜 được vua Nghiêu 堯 trao ngôi vua gọi là nhà Ngu. ⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở. ⑥ Họ Ngu. ⑦ Tế Ngu, tế yên vị. ⑧ Lầm. ⑨ Quan lại coi việc núi chằm. +虜 [lỗ] ① Tù binh. Bắt sống được quân địch gọi là lỗ' 虜, chém đầu được quân giặc gọi là hoạch 獲. Cũng dùng làm tiếng mắng nhiếc, như ta nói quân mọi rợ, đồ nô lệ, v.v. +蒂 [đế] ① Cũng như chữ đế 蔕. +葺 [tập] ① Tu bổ lại. Lấy cỏ lấy lá giọi lại mái nhà gọi là tập. Sửa sang lại nhà cửa cũng gọi là tập. ② Chồng chất, họp lại. +葹 [thi] ① Quyển thi 菤葹 cỏ quyển thi. +葸 [tỉ] ① Sợ hãi. Như uý tỉ bất tiền 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lên. +葷 [huân] ① Thức cay, rau hăng, như hành, hẹ, tỏi đều gọi là huân. ② Tục gọi ăn mặn là huân 葷, ăn chay là tố 素. +葶 [đình] ① Ðình lịch 葶藶 rau đay, lá để ăn, hạt dùng làm thuốc. +葵 [quỳ] ① Rau quỳ. ② Hướng nhật quỳ 向日葵 một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều về hướng mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên. ③ Thục quỳ 蜀葵 hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵. ④ Thu quỳ 秋葵 thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím. ⑤ Bồ quỳ 蒲葵 một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇. +葳 [uy] ① Uy nhuy 葳蕤. Xem chữ nhuy 萎.② Tốt tươi. +葱 [thông] ① Hành. Chỗ tóp trắng gọi là thông bạch 葱白. +葯 [ước, dược] ① Ðầu nhuỵ đực của hoa, tức là hùng nhụy 雄蕊. ② Cây bạch chỉ 白芷. ③ Một âm là dược. Cùng nghĩa với chữ 藥. ④ Một âm nữa là điếu. Buộc. +葭 [gia] ① Cỏ lau. Nguỵ Minh Ðế 魏明帝 cho em vợ là Mao Tằng 毛曾 và Hạ Hầu Huyền 夏侯玄 cùng ngôi, người bấy giờ gọi là kiêm gia ỷ ngọc thụ 蒹葭倚玉樹 cỏ kiêm cỏ gai tựa cây ngọc. ② Gia phu 葭莩. Xem chữ phu 莩. +葬 [táng] ① Chôn, người chết bỏ vào áo quan đem chôn gọi là táng. Như mai táng 埋葬 chôn cất. Bất cứ dùng cách gì chủ ý để cho tiêu cái xác chết đều gọi là táng. Như hoả táng 火葬 lấy lửa thiêu xác, táng thân ngư phúc 葬身魚腹 chết đuối (vùi thân bụng cá), v.v. ② Vùi lấp. Táng tống 葬送 buộc người vào tội, hãm hại. +葫 [hồ] ① Tỏi tây. ② Hồ lô 葫蘆 quả bầu. +葩 [ba] ① Hoa. ② Tinh hoa. +葦 [vi] ① Cỏ lau. +董 [đổng] ① Ðốc trách. Như đổng sự 董事 giữ quyền đốc trách công việc. ② Cốt đổng 骨董 tạp nhạp láo nháo. Ðồ cổ gọi là cổ đổng 古董 hay cốt đổng 骨董. ③ Họ Ðổng. +葡 [bồ] ① Bồ đào 葡萄. Xem chữ đào 萄. ② Bồ Ðào Nha 葡萄牙 tên nước (Portugal). +葛 [cát] ① Dây sắn. Rễ dùng làm thuốc gọi là cát căn 葛根, vỏ dùng dệt vải gọi là cát bố 葛布. Ngày xưa mùa hè hay mặc áo vải sắn, nên mặc áo mùa hè thường gọi là cát. Dây sắn mọc quấn quýt nhau, nên sự gì bối rối khó gỡ gọi là củ cát 糾葛 hay giao cát 膠葛. +葚 [thậm] ① Quả dâu. Có khi đọc là chữ thầm. +葘 [truy, tai] ① Ruộng vỡ cấy đã được một năm. ② Cỏ mọc um tùm. Một âm là tai. Cùng nghĩa với chữ tai 災. +著 [trứ] ① Sáng, rõ rệt. Như trứ danh 著名 nổi tiếng. ② Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở. ③ Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi. ④ Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo. ⑤ Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm. ⑥ Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維: Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai tước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa? ⑦ Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處. ⑧ Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được. ⑨ Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin. ⑩ Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着. ⑪ Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong. ⑫ Ngôi thứ. ⑬ Tích chứa. +葖 [đột] ① Cốt đột 蓇葖. +葑 [phong, phúng] ① Rau phong. ② Một âm là phúng. Nấm mọc từng chùm mà rễ quấn quýt nhau gọi là phúng. +葉 [diệp] ① Lá, lá cây cỏ, cánh hoa. Như trúc diệp 竹葉 lá tre, thiên diệp liên 千葉蓮 hoa sen nghìn cánh. ② Tờ, thếp. Một tờ giấy gọi là nhất diệp 一葉, vàng nện mỏng ra từng mảnh gọi là diệp kim 葉金 vàng thếp. ③ Ðời. Như mạt diệp 末葉 đời cuối, đời đời nối dõi gọi là dịch diệp 奕葉. ④ Ngành họ, họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc. ⑤ Tên đất. +葆 [bảo] ① Cỏ cây mọc từng bụi, um tùm. Như đầu như bồng bảo 頭如蓬葆 tóc rối như bòng bong. ② Giấu kĩ, cất kĩ. Giữ gìn cho tinh khí vững bền ở trong không tiết ra ngoài gọi là bảo. ③ Rộng lớn. ④ Cùng nghĩa với những chữ bảo sau đây: 保, 褓, 堡, 寶. +葅 [thư] ① Tục dùng như chữ thư 菹. +落 [lạc] ① Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu 梧桐一葉落,天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu (đến). ② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đoạ lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả. ③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v. ④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị cách chức. ⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xoá bỏ lời nhảm nhí đi. ⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng. ⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落. ⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là toạ lạc 坐落, v.v. ⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成. ⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục. ⑪ Về. ⑫ Bỏ hổng. ⑬ Nước giọt gianh. +萼 [ngạc] ① Ðài hoa, cái bầu để bảo hộ cánh hoa. Nay ta lấy hai chữ hoa ngạc 花萼 để nói về tình anh em, cũng là lấy cái ý đài với hoa cùng bảo hộ nhau vậy. +萹 [phiên] ① Phiên súc 萹蓄 một thứ cỏ để làm thuốc. ② Phiên đậu 萹豆 một thứ đậu để làm thuốc. Ta gọi là biển đậu. +萵 [oa] ① Oa cự 萵苣 một thứ rau ăn, rau diếp. +萲 [huyên] ① Tục dùng như chữ huyên 萱. +萱 [huyên] ① Cỏ huyên. Một tên là vong ưu 忘憂, lại gọi là nghi nam 宜男 hoa lá đều ăn được cả. Kinh Thi 詩經 có câu: Yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得萱草,言樹之背 sao được cỏ huyên, ở sau nhà phía bắc, tức là hoa này vậy. Nhà phía bắc là chỗ đàn bà ở, vì thế gọi mẹ là huyên đường 萱堂. +萬 [vạn] ① Muôn, mười nghìn là một vạn. ② Lời nói quá lắm. Như vạn nan 萬難, khó quá lắm, vạn vạn bất khả 萬萬不可 không nên lắm lắm, thật là không thể. ③ Nói ví dụ về số nhiều. Như vạn năng 萬能 nhiều tài lắm. ④ Tên điệu múa. ⑤ Họ Vạn. +菑 [truy] ① Tục dùng như chữ 葘. +艋 [mãnh] ① Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ. +艇 [đĩnh] ① Cái thoi, thứ thuyền nhỏ mà dài. ② Tiềm thuỷ đĩnh 潛水艇 tàu ngầm. +艄 [sao] ① Ðuôi thuyền. Tục gọi lái thuyền là sao công 艄公. +艁 [tạo] ① Chữ tạo 造 ngày xưa. +與 [dữ, dự, dư] ① Kịp, cùng. Như phú dữ quý 富與貴 giàu cùng sang. ② Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện. ③ Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v. ④ Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng. ⑤ Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v. ⑥ Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn. ⑦ Dong dữ 容與 nhàn nhã. ⑧ Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy. ⑨ Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟. +舅 [cữu] ① Cậu, anh em với mẹ gọi là cữu. ② Bố chồng. ③ Chồng gọi bố vợ là ngoại cữu 外舅. Các anh em vợ cũng gọi là cữu cả, như ta nói các cậu. +腺 [tuyến] ① Trong thể xác các động vật chỗ nào bật chất nước ra gọi là tuyến. Như nhũ tuyến 乳腺 hạch sữa, hãn tuyến 汗腺 hạch mồ hôi. +腹 [phúc] ① Bụng, dưới ngực là bụng. Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước cũng gọi là phúc. Như phúc bối thụ địch 腹背受敵 trước sau bị giặc vây cả. ② Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm 敢布腹心 (Tả truyện 左傳) dám bày dãi tấm lòng. ③ Ðùm bọc. +腸 [tràng, trường] ① Ruột. Phần nhỏ liền với dạ dầy gọi là tiểu tràng 小腸 ruột non, phần to liền với lỗ đít gọi là đại tràng 大腸 ruột già. Còn đọc là trường. ② Ðoạn tràng 斷腸 rất đau lòng. Lí Bạch 李白: Nhất chi hồng diễm lộ ngưng hương, Vân vũ Vu sơn uổng đoạn trường 一枝紅艷露凝香,雲雨巫山枉斷腸 Nàng (Dương Quý Phi 楊貴妃) như một cành hồng đẹp phủ móc đọng hương, (khiến cho) thần nữ mây mưa ở Vu sơn cũng phải đứt ruột. +腷 [phức] ① Phức ức 腷臆 nín hơi không thở. +腴 [du] ① Chỗ sệ bụng, chỗ thịt béo nhũn đều gọi là du. ② Dày đẹp, béo tốt, như đất ruộng tốt gọi là cao du 膏腴. ③ Ruột lợn, ruột chó. +腳 [cước] ① Cẳng chân. ② Chân để đi, vì thế nên số tiền tặng để ăn đường gọi là thuỷ cước 水腳. ③ Dưới, như sơn cước 山腳 chân núi. ④ Phàm cái gì bám ở sau đều gọi là cước. Như trong một câu văn hay một đoạn sách có chua thêm mấy chữ nhỏ ở bên gọi là chú cước 注腳 hay thiết cước 切腳. +腱 [kiện, kiên] ① Ðầu gân. Như chỗ đầu gân các giống vật nấu làm đồ ăn ngon, ta gọi là sụn. Cũng đọc là chữ kiên. +腰 [yêu] ① Lưng. Tục gọi quả cật là yêu tử 腰子. ② Eo. Chỗ đất nào hai đầu phình giữa thắt lại gọi là yêu, như hải yêu 海腰 eo bể. +腯 [đột] ① Béo, mập. Phì bàn 肥胖 béo mập. +腮 [tai] ① Cũng như chữ tai 顖. +腫 [thũng, trũng] ① Sưng, nề. Vật gì nặng nề bung sung lắm cũng gọi là ủng thũng 擁腫. Trang Tử 莊子: Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi Vu, kì đại bản ủng thũng nhi bất trúng thằng mặc 吾有大樹,人謂之樗,其大本擁腫,而不中繩墨 tôi có một cây lớn, người ta gọi nó là cây cây xư, gốc lớn nó lồi lõm, không đúng dây mực. ② Nhọt. Cũng đọc là chữ trũng. +腩 [nạm] ① Nem, thịt trâu non. +腦 [não] ① Óc. Phần ở khắp cả bộ đầu gọi là óc lớn: đại não 大腦, chủ về việc tri giác vận động, phần ở sau óc lớn hình như quả bóng nhỏ tiểu não: 小腦, chuyên chủ về vận động, ở dưới đáy óc lớn gọi là óc giữa trung não: 中腦, dưới liền với tuỷ xương sống, gọi là duyên tuỷ 延髓, đều chủ sự thở hút. Do óc giữa xuống tuỷ chia ra các dây nhỏ đi suốt cả mình gọi là não khí cân 腦氣筋 dây gân óc, hay là não thần kinh 腦神經. +腥 [tinh] ① Thịt sống. Luận ngữ 論語: Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi 君賜腥,必熟而薦之 vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên rồi mới ăn. ② Tanh. +腠 [thấu] ① Thớ da, chỗ da ngoài da trong giáp nhau gọi là thấu lí 腠理. +肆 [tứ] ① Cùng cực, rất, phóng túng, ý muốn thế nào cứ làm thích thế gọi là tứ, như túng tứ 縱肆, phóng tứ 放肆, v.v. ② Phơi bày, bêu. Luận ngữ 論語 có câu: Ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình. Vì thế nên các nơi bày hàng hoá cũng gọi là tứ, như trà tứ 茶肆 hàng nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu, v.v. ③ Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho không thay đổi được. ④ Bèn, dùng làm lời đưa đẩy. ⑤ Cho nên, lời nói thay sang đầu đề khác. ⑥ Cầm. ⑦ Thẳng. ⑧ Duỗi ra, mở rộng ra. ⑨ Hoãn, thong thả. ⑩ Dài. ⑪ Chăm, siêng năng. ⑫ Thử qua. ⑬ Chuông khánh bày đủ cả. ⑭ Một âm là thích. Pha thịt. Cùng nghĩa với chữ dị 肄. +肅 [túc] ① Cung kính, ngay ngắn nghiêm nghị, không có cái dáng trễ nải gọi là túc. ② Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh 肅清, túc tĩnh 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái 肅拜, gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc 敬肅, túc thử 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này). ③ Gấp, kíp. ④ Tiến vào, mời vào. ⑤ Thu liễm lại, rụt lại. +肄 [dị] ① Tập, như dị nghiệp 肄業 tập học, cầu học. ② Dư, thừa. ③ Nhọc. ④ Cành non. +聘 [sính] ① Tìm hỏi, mời đón. Nghe biết ai có tài có đức sinh lòng kính lễ, lấy các đồ quý báu đến tặng để cầu thân hay cầu giúp mình gọi là sính. ② Hỏi thăm, các nước sai sứ đi thông hiếu với nhau gọi là sính. ③ Lễ cưới, do người mai mối đem lễ vật đến giạm hỏi cũng gọi là sính. +聖 [thánh] ① Thánh, tu dưỡng nhân cách tới cõi cùng cực gọi là thánh, như siêu phàm nhập thánh 超凡入聖 vượt khỏi cái tính phàm trần mà vào cõi thánh. Phàm cái gì mà tới tột bực đều gọi là thánh, như thi thánh 詩聖 thánh thơ. ③ Lời nói tôn kính nhất, như lời dụ của vua gọi là thánh dụ 聖諭, thánh huấn 聖訓, v.v. ④ Sáng suốt, cái gì cũng biết tỏ. +耡 [sừ, sự] ① Bừa đất. Cũng viết là sừ 鋤. Nguyễn Trãi 阮廌: Ðoản lạp hạ xuân sừ 短笠荷春鋤 đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ② Một âm là sự. Giúp đỡ. +翛 [tiêu, dựu] ① Tiêu tiêu 翛翛 ấp cánh, lông che kín. ② Một âm là dựu. Vội vã, tả cái dáng vội vàng. +義 [nghĩa] ① Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Ðịnh liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa. ② Ý nghĩa, như văn nghĩa 文義 nghĩa văn, nghi nghĩa 疑義 nghĩa ngờ. ③ Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư 義師 quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt. ④ Cùng chung, như nghĩa thương 義倉 cái kho chung, nghĩa học 義學 nhà học chung, v.v. ⑤ Làm việc vì người là nghĩa, như nghĩa hiệp 義俠, nghĩa sĩ 義士, v.v. ⑥ Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa, như kết nghĩa 結義 anh em kết nghĩa, nghĩa tử 義子 con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa, như nghĩa kế 義髻 búi tóc mượn. ⑦ Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Ðại Lợi 義大利 nước Ý (Itali). +羨 [tiện] ① Tham muốn, lòng ham thích cái gì gọi là tiện. ② Thừa, như dĩ tiện bổ bất túc 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư 羨餘. +署 [thự] ① Ðặt, như bộ thự 部署 đặt ra từng bộ. ② Nêu tỏ ra, để một vật gì làm dấu hiệu gọi là thự, vì thế nên gọi các sở quan là thự, nghĩa là nêu rõ cái nơi làm việc. Như quan thự 官署, công thự 公署. ③ Ghi chữ, như thự danh 署名 kí tên. ④ Tạm nhận chức việc, như thự lí 署理 tạm trị, tạm coi sóc công việc, v.v. Cũng như thụ sự 署事, thụ nhậm 署任. +置 [trí] ① Ðể, cầm đồ gì để yên vào đâu đều gọi là trí. ② Vứt bỏ, như phế trí 廢置 bỏ đi, các trí 擱置 gác bỏ. ③ Yên để, như thố trí 措置 đặt để, vị trí 位置 ngôi ở, nghĩa là đặt để ngôi nào vào chỗ ấy. ④ Ðặt dựng, như trí huyện 置縣 đặt ra từng huyện, trí quan 置官 đặt quan, v.v. ⑤ Nhà trạm, như Ðức chi lưu hành, tốc ư trí bưu nhi truyền mệnh 德之流行,速於置郵而傳命 (Mạnh Tử 孟子) sự lưu hành của đức, còn chóng hơn đặt trạm mà truyền tin tức. +罭 [vực] ① Cái lưới đánh cá. +罫 [quải] ① Trở ngại. ② Trong bàn cờ bạc kẻ từng ô vuông gọi là phương quải 方罫. Phàm cái gì vạch từng ô vuông đều gọi là phương quải cả. +罪 [tội] ① Tội lỗi. Làm phạm phép luật phải phạt gọi là tội. ② Làm quan tự nói nhún mình là đãi tội 待罪, nghĩa là tự nói nhún mình là tài không xứng ngôi vậy. ③ Lỗi lầm. ④ Làm lầm, làm bậy khiến cho người ta giận gọi là đắc tội 得罪, tự nhận lỗi mình gọi là tạ tội 謝罪. ④ Người ta lầm lỗi mình tự cho là vì mình không biết răn bảo cũng gọi là tội. Các vua ngày xưa ban chiếu tự nhận là có lỗi với dân gọi là tội kỉ chiếu 罪己詔. +罩 [tráo] ① Cái lờ bắt cá. ② Ðậy, lấy cái lồng bàn hay cái gì đậy đồ cho kín gọi là tráo. Áo có làn bọc ngoài gọi là tráo bào 罩袍. +罨 [yểm, ấp] ① Quăng lưới đánh cá. ② Rịt, thầy thuốc chữa bệnh lấy nước đá hay nước sôi tẩm vào miếng bông hay miếng giẻ đắp vào chỗ đau gọi là yểm. Có khi đọc là chữ ấp. +緐 [phồn] ① Nguyên là chữ phồn 繁. +粵 [việt] ① Bèn. Tiếng mở đầu (phát ngữ), như việt hữu 粵有 bèn có. ② Nước Việt, đất Việt, cùng nghĩa như chữ việt 越. Tỉnh Quảng Ðông 廣東, Quảng Tây 廣西 nguyên trước là đất của Bách Việt 百粵, nên Tàu họ gọi hai tỉnh ấy là tỉnh Việt. +粳 [canh, cánh, ngạnh] ① Tục dùng như chữ canh 秔. Ta quen đọc là cánh hay ngạnh. +粲 [sán] ① Thứ gạo giã kĩ, gạo trắng tinh. Hình phép nhà Hán có thứ gọi là quỷ tân 鬼薪 và bạch sán 白粲. Quỷ tân là phải đi kiếm củi để cấp cho nhà tôn miếu. Bạch sán là bắt ngồi chọn lấy hạt gạo trắng gạo lành, cũng như hình phạt khổ sai bây giờ. ② Tươi, rực rỡ, đẹp. ③ Cười nhởn, phì cười, như vị chi sán nhiên 爲之粲然 làm cho phì cười cả. +粱 [lương] ① Lúa mạch mới mọc gọi là miêu 苗, có cuống dạ rồi gọi là hoà 禾, có hột gọi là túc 粟, gạo nó gọi là lương 粱. +粰 [phu] ① Cũng như chữ phù 稃. +粮 [lương] ① Tục dùng như chữ lương 糧. +筸 [can] ① Tên đất. +筷 [khoái] ① Ðũa. Tục hay gọi là khoái nhi 筷兒 đôi đũa. +筵 [diên] ① Cái chiếu trúc. Ngày xưa giải chiếu xuống đất ngồi, cho nên chỗ ngồi là diên. ② Tục gọi tiệc rượu là diên tịch 筵席. +筴 [sách, giáp, hiệp] ① Cái cỏ thi trong lúc đã gắp ra. ② Mưu kế, cùng nghĩa với chữ sách 策. ③ Một âm là giáp. Ðũa. ④ Lại một âm là hiệp. Gắp. +筳 [đình] ① Cái ống mắc sợi. ② Trúc nhỏ. +筲 [sao] ① Cái rá vo gạo. ② Ðẩu sao chi nhân 斗筲之人 hạng người khí cục hèn mọn. Y! Ðẩu sao chi nhân, hà túc toán dã 噫!斗筲之人,何足算也 (Luận ngữ 論語) ôi! Hạng người khí độ nhỏ nhen như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì! +筱 [tiểu] ① Tre nhỏ, thông dụng như chữ 篠. ② Tục mượn dùng làm chữ tiểu 小. +筰 [tạc] ① Dây tre. Giống rợ phía tây nam hay dùng dây tre để ròng vào trong nước, cho nên gọi giống ấy là cung tạc 筇筰. +筯 [trợ] ① Tục dùng như chữ trợ 箸. +筮 [thệ, phệ] ① Bói cỏ thi, tới nhậm chức quan gọi là thệ sĩ 筮仕. Ta quen đọc là chữ phệ. +筭 [toán] ① Cũng như chữ toán 算. +筩 [đồng] ① Cái ống trúc, một thứ âm nhạc cũng như cái sáo. +筦 [quản] ① Cũng như chữ quản 管. +筥 [cử] ① Cái sọt. ② Gồi lúa. +筤 [lang] ① Thương lang 蒼筤 tre non. ② Một thứ dùng làm đồ nghi vệ. +筢 [ba] ① Cái bồ cào. +筠 [quân] ① Cật tre già. +筞 [sách] ① Cũng như chữ sách 策. +竫 [tĩnh] ① Giống người nước Chim Chích, giống người nhỏ bé. ② Soạn, trọn. ③ Cùng nghĩa với chữ tĩnh 靜. +窣 [tốt] ① Bột tốt 勃窣 đi lững thững. ② Tất tốt 窸窣 cái tiếng huyên náo không yên. ③ Ở trong hang vụt ra. ④ Tốt đổ ba dịch theo âm tiếng Phạm, tức là cái tháp. +窠 [khoà] ① Cái lỗ (trong cây), cái hang chỗ các giống động vật nương ở gọi là khoà. ② Ðường triện nong. ③ Số vật. ④ Chỗ lõm. +窟 [quật] ① Cái hang, cái hang của giống thú ở gọi là quật. ② Lỗ hổng. ③ Nhà hầm. ④ Chỗ chất chứa nhiều vật. +窞 [đạm, nảm] ① Cái hố sâu. Cũng đọc là chữ nảm. +稠 [trù] ① Nhiều, đông đúc. ② Ðặc, chất nước gì đặc gọi là trù. ③ Cùng âm nghĩa với chữ 調 (bộ 言). +稟 [bẩm, lẫm] ① Vâng mệnh, bẩm mệnh. ② Bẩm, kẻ dưới thưa việc gì với người trên xưng là bẩm. Tục viết là 禀. ③ Bẩm phú, tính trời phú cho. ④ Một âm là lẫm. Cấp lúa kho. +稞 [khoa] ① Người châu Thanh gọi lúa là khoa (Thanh khoa 青稞). +稜 [lăng, lắng] ① Oai linh. ② Góc, vật gì có cạnh góc đều gọi là lăng. ③ Một âm là lắng. Nhà làm ruộng chỉ ruộng xa gần nhiều ít là kỉ lắng 幾稜. +稚 [trĩ] ① Thơ bé, trẻ bé. Cái gì còn non nớt bé nhỏ đều gọi là trĩ. Con trẻ gọi là trĩ tử 稚子. +稗 [bại] ① Một thứ cỏ giống lúa hơi đắng, có thể nấu cháo ăn được. ② Nhỏ mợn, như bại thuyết 稗說 truyện tiểu thuyết, bại quan 稗官 chức quan bé. +稔 [nhẫm, nẫm] ① Lúa chín, được mùa. ② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm. ③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm. ④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu. +禽 [cầm] ① Loài chim, như gia cầm 家禽. +舝 [hạt] ① Cái ốc lắp ở đầu trục xe. +禄 [lộc] ① Cũng như chữ lộc 祿. +禁 [cấm, câm] ① Cấm chế. ② Chỗ vua ở gọi là cung cấm 宮禁. ③ Giam cấm. ④ Kiêng. ⑤ Ðiều cấm. ⑥ Cái đồ nâng chén rượu, cái khay. ⑦ Một âm là câm. Ðương nổi, thơ Nguyễn Du 阮攸: Thành nam thùy liễu bất câm phong 城南垂柳不禁風 thành nam liễu rủ khôn ngăn gió. +祿 [lộc] ① Phúc, tốt lành. ② Bổng lộc. ③ Chết cũng gọi là bất lộc 不祿. ④ Thiên lộc 天祿 tên một giống thú, ngày xưa hay chạm khắc hình nó như loài rồng phượng. +祼 [quán] ① Khi cúng lễ rót rượu tưới xuống đất để cảm thần gọi là quán. Người sống uống rượu cũng gọi là quán. +祺 [kì] ① Tốt lành. ② Yên vui, thư thái. +碰 [bính, binh] ① Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu 碰頭. Cũng đọc là chữ binh. +碘 [điển] ① Chất điển (iodine, I) dùng để làm thuốc để chụp ảnh, để nhuộm. +碓 [đối] ① Cái cối giã gạo. +碑 [bi] ① Bia. +碎 [toái] ① Ðập vụn. ② Mỏn mọn, nhỏ nhặt. +碍 [ngại] ① Tục dùng như chữ ngại 礙. +碌 [lục] ① Lục lục 碌碌 hèn hạ, theo đuôi. Như thử đẳng lục lục tiểu nhân 此等碌碌小人 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) cái hạng hèn hạ tiểu nhân này. ② Nhiều việc bận rộn gọi là mang lục 忙碌. +碉 [điêu] ① Cái nhà xây bằng đá để phòng giặc cướp (cái lô-cốt). +碇 [đĩnh] ① Hòn đá để ghi thuyền, cột thuyền, cũng có nghĩa là cái neo. +碁 [kì] ① Cùng nghĩa với chữ kì 棋. +硼 [bằng] ① Bằng sa 硼砂 (boron, B) một chất lấy ở mỏ, ta thường gọi là hàn the, dùng làm thuốc được. Dùng hoá học chế cho thật sạch gọi là bằng tố 硼素. +群 [quần] ① Cũng như chữ quần 羣. +羣 [quần] ① Bè bạn, như li quần tác cư 離羣索居 lìa xa anh em bạn. Tài học hơn cả các bạn học gọi là trác lạc bất quần 卓犖不羣. ② Ðàn, bầy, lấy tình hoà hảo mà ở với nhau gọi là quần, như hợp quần 合羣 họp đàn. Chim muông xúm xít với nhau từ ba con trở lên cũng gọi là quần, như điểu quần 鳥羣 đàn chim. +經 [kinh] ① Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh, như thiên kinh địa nghĩa 天經地義 nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được. ② Kinh sách, như Kinh Thi 詩經, Kinh Thư 書經, Hiếu Kinh 孝經, v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm 楞嚴經, Lăng Già 楞伽經, Bát Nhã 般若經, v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh 牛經 sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh 馬經 sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v. ③ Ðường dọc, sợi thẳng. ④ Sửa, như kinh lí 經理 sửa trị, kinh doanh 經營 sửa sang, v.v. ⑤ Qua, kinh lịch 經歷 trải qua, kinh thủ 經手 qua tay, v.v. ⑥ Thắt cổ, như tự kinh 自經 tự tử, tự thắt cổ chết. ⑦ Kinh nguyệt 經月, đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh. ⑨ Chia vạch địa giới. ⑩ Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ. ⑪ Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh 經, phía đông tây gọi là vĩ 緯. ⑫ Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến 經線 theo hướng nam bắc, vĩ tuyến 緯線 theo hướng đông tây. +綏 [tuy, thoả] ① Dây chằng xe để bíu (níu) lên cho tiện. ② Yên, như tuy phủ 綏撫, tuy phục 綏服 đều nghĩa là vỗ về người ta quy phục cả. ③ Lui quân. ④ Cờ tinh. ⑤ Một âm là thoả. Cùng nghĩa với chữ thoả 妥. +綍 [phất] ① Cái dây lớn, cùng nghĩa với chữ phất 紼. ② Chiếu thư của vua gọi là luân phất 綸綍. +綌 [khích] ① Vải to. +綉 [tú] ① Tục dùng như chữ tú 繡. +綈 [đề] ① Vải dày, đũi. Ðề bào tương tặng 綈袍相贈 tặng cho áo đũi dày. Lúc Phạm Tuy bị nạn, có người bạn tặng cho cáo áo đũi dày, vì thế gọi cái nghĩa bè bạn là đề bào 綈袍. +綆 [cảnh] ① Dây kéo nước, dây dong gáo xuống giếng múc nước. +綃 [tiêu] ① Lụa sống, thứ lụa dệt bằng tơ sống. ② Cái xà treo cánh buồm. +綁 [bảng] ① Trói chặt cánh khỉ, trói quặt ra đằng sau. +絺 [hi] ① Vải nhỏ. +矮 [ải, nuỵ] ① Thấp bé, người lùn. ② Hèn kém, thấp hẹp. Ta quen gọi là chữ nuỵ. +睹 [đổ] ① Thấy, như hữu mục cộng đổ 有目共睹 có mắt cùng thấy. Trang Tử 莊子: Thuỷ ngô phất tín, kim ngã đổ tử chi nan cùng dã, ngô phi chí ư tử chi môn, tắc đãi hĩ 始吾弗信,今我睹子之難窮也,吾非至於子之門,則殆矣 (Thu thuỷ 秋水) thoạt đầu tôi không tin, nay thấy cái khôn cùng của thầy, tôi không đến cửa thầy, thì thật nguy. +睬 [thải] ① Thu thải 偢睬 thăm hỏi, cũng viết là 瞅睬. Không từng hỏi qua gọi là bất thải 不睬, thời Vân Trường tại trắc, Khổng Minh toàn nhiên bất thải 時雲長在側,孔明全然不睬 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) lúc đó Vân Trường ở bên, Khổng Minh không hề hỏi đến. +睫 [tiệp] ① Lông mi. Lông mi liền ngay với mắt, vì thế nói những nơi rất gần là mi tiệp 眉睫. Nhắm mắt ngủ yên là giao tiệp 交睫. +睪 [dịch] ① Rình, dòm, nom. ② Cùng nghĩa với chữ trạch 澤. +睨 [nghễ] ① Nghé trông, liếc. +睦 [mục] ① Hoà kính, tin, thân. +睥 [bễ] ① Bễ nghễ 睥睨 lét trông, trông nghiêng. ② Cái thành ngắn trên tường. +督 [đốc] ① Ðốc suất, lấy thân đốc suất kẻ dưới gọi là đốc. ② Ðốc trách. ③ Tên quan, như đô đốc 都督, tổng đốc 總督, v.v. ④ Chính thực, chân chính. ⑤ Giữa. +睢 [tuy, huy] ① Tư tuy 恣睢 lườm hoài. ② Sông Tuy. ③ Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt. +睡 [thuỵ] ① Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thuỵ. +睟 [tuý] ① Nhìn một cách đứng đắn sáng suốt. ② Mỡ đẹp, nhuần nhã. +睞 [lãi] ① Liếc mắt. ② Trông coi. +睜 [tĩnh, tranh] ① Lườm. ② Trợn mắt. Tục đọc là chữ tranh. +睛 [tình] ① Con ngươi, cái guồng tròn mà trong suốt ở trong mắt. +睚 [nhai] ① Vẹ mắt. ② Nhai xải 睚眥 nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. +盟 [minh] ① Thề, giết các muông sinh đem lễ thần rồi cùng uống máu mà thề với nhau gọi là đồng minh 同盟. ② Ở xứ Mông Cổ họp vài ba bộ lạc lại làm một đoàn thể gọi là minh. +盞 [trản] ① Cái chén nhỏ. +瘃 [chúc] ① Chân tay mọc nhọt lạnh gọi là chúc. Tục gọi là đống sang 凍瘡 nứt tay. +瘁 [tuỵ] ① Ốm, nhọc mệt. +瘀 [ứ] ① Máu đọng, máu ứ. +痿 [nuy] ① Liệt, gân thịt mềm nhũn không cử động được gọi là nuy. +痼 [cố] ① Bệnh cố tật (bệnh lâu không chữa khỏi). +痺 [tí] ① Cũng như chữ tí 痹. +痹 [tí] ① Bệnh tê liệt. Cũng viết là 痺. +痴 [si] ① Tục dùng như chữ si 癡. +痳 [lâm] ① Bệnh lâm, cuống đái sưng loét, đi đái ra lẫn mủ mà buốt gọi là lâm, rất hay lây. Có khi kết thành đá ở bong bóng gọi là thạch lâm 石痳, đi đái ra máu gọi là huyết lâm 血痳, v.v. +痲 [ma] ① Ma chẩn 痲疹 chứng sởi. ② Ma phong 痲風 chứng hủi. Cũng viết 痲瘋. ③ Ma tí 痲痺 tê buốt. ④ Tục gọi lên đậu rồi rỗ mặt là ma tử 痲子. Thường dùng như chữ lâm 麻. +痱 [phi, phỉ] ① Một thứ bệnh trúng gió. ② Một âm là phỉ. Nhọt nóng. +痰 [đàm] ① Ðờm. +疏 [sơ, sớ] ① Thông suốt, sự thực đúng lẽ phải gọi là sơ thông trí viễn 疏通致遠. Hai bên cùng thấu tỏ nhau cũng gọi là sơ thông. ② Chia khoi. ③ Thưa, ít. ④ Bày. ⑤ Giúp. ⑥ Xa, họ gần là thân 親, họ xa là sơ 疏. Thường tiếp nhau luôn là thân, cách nhau xa lâu là sơ. ⑦ Sơ xuất, xao nhãng. Mưu tính bố trí không được chu đáo gọi là thô sơ 粗疏 hay sơ hốt 疏忽. ⑧ Ðục chạm, như sơ linh 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ cho thấu ánh sáng vào. ⑨ Một âm là sớ. Tâu bày. ⑩ Giải nghĩa văn, như chú sớ 注疏 chua âm và giải rõ nghĩa văn. +畹 [uyển] ① Ruộng hai mẫu gọi là uyển. ② Thích uyển 戚畹 họ ngoại nhà vua. +畸 [ki] ① Số lẻ. ② Ki nhân 畸人 người ẩn dật. +甁 [bình] ① Cái bình, cái lọ, cái ống nhổ. +瑯 [lang] ① Tục dùng như chữ lang 琅. +當 [đương, đáng] ① Ðang, đương thời 當時 đang bấy giờ, đương đại 當代 đương đời bấy giờ. ② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v. ③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v. ④ Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu. ⑤ Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền. ⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v. ⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi. ⑧ Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu. ⑨ Ngăn che. ⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể. ⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng. ⑫ Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương. +瑟 [sắt] ① Cái đàn sắt. Thứ đàn có 25 dây. ② Sắt sắt 瑟瑟 tiếng gió san sát. +瑞 [thuỵ] ① Tên chung của ngọc khuê ngọc bích, đời xưa dùng làm dấu hiệu cho nên gọi là thuỵ. ② Tường thụy 祥瑞 điềm tốt lành. +瑜 [du] ① Cẩn du 瑾瑜 một thứ ngọc đẹp. ② Trong hòn ngọc chỗ nào trong suốt đẹp nhất gọi là du, vì thế nên sự vật gì vừa có tốt vừa có xấu gọi là hà du bất yểm 瑕瑜不掩. ③ Du già 瑜伽 tiếng Phạm (yoga), nghĩa là ngồi yên lặng nghĩ, chứng được sức thần bí mật để trừ ma chứng đạo, cứu khắp chúng sinh. ④ Du già tăng 瑜伽僧 sư đi cúng đám. +瑛 [anh] ① Ánh sáng ngọc. ② Ngọc sáng suốt bên nọ sang bên kia. +瑚 [hô, hồ] ① San hô 珊瑚 một thứ động vật nhỏ ở trong bể kết lại, hình như cành cây, đẹp như ngọc, dùng làm chỏm mũ rất quý. ② Một âm là hồ. Cái hồ, một thứ bát đĩa đựng xôi để cúng tế. +瑙 [não] ① Mã não 瑪瑙 một chất báu lấy ở mỏ ra, dùng làm đồ trang sức đẹp. +瑗 [viện] ① Ngọc viện, hòn ngọc bích lỗ to. +瑕 [hà] ① Vết ngọc, điều lầm lỗi của người ta gọi là hà tì 瑕疵. +瑑 [triện] ① Ngọc giũa phẳng mặt trên trạm các hoa, vành chung quanh chạy triện gọi là triện. Các bản in khắc chữ đều để chừa triện cả, vì thế mới kêu tên tự người là triện 瑑 hay thai triện 台瑑. +瑋 [vĩ] ① Ngọc vĩ. ② Côi vĩ 瑰瑋 quý lạ, báu. +瑄 [tuyên] ① Ngọc bích to tới sáu tấc gọi là tuyên. +瑁 [mạo, mội] ① Ngọc mạo, vua thiên tử cầm để hội họp chư hầu. ② Một âm là mội. Ðại mội 玳瑁 con đồi mồi. +琿 [hồn] ① Một thứ ngọc đẹp. ② Hồn Xuân 琿春 tên đất. +皙 [tích] ① Người có làn da trắng. +獉 [trăn] ① Tục dùng như chữ trăn 榛. +獅 [sư] ① Con sư tử. +獀 [sưu] ① Lễ đi săn về mùa thu. +猿 [viên] ① Con vượn. +猾 [hoạt] ① Làm loạn. ② Giảo hoạt. +猻 [tôn] ① Tục gọi con khỉ là hồ tôn 猢猻. +猺 [dao] ① Giống Dao, một giống mán ở các nơi thâm hiểm không chịu quyền quan cai trị, kẻ nào chịu làm việc các châu, các huyện gọi là dao mục 猺目. +猷 [du] ① Mưu kế. ② Ðạo. ③ Vẽ. ④ Dùng làm tiếng than thở. +献 [hiến] ① Tục dùng như chữ 獻. +犎 [phong] ① Trâu rừng. +犍 [kiền] ① Tả cái thế trâu đi khỏe mạnh. ② Tên đất. ③ Kiền trùy 犍椎 tiếng Phạm, các thứ như chuông, khánh, mõ, mộc bản đánh làm hiệu ở trong chùa đều gọi là kiền trùy. ④ Tên người, như Mục Kiền Liên 目犍連 đức Mục Kiền Liên, đệ tử Phật. +牒 [điệp] ① Ðiệp, một lối văn thư của nhà quan. Tức là cái trát hay tờ trình bây giờ. ② Phả điệp, sách biên chép thế hệ nhà vua gọi là ngọc điệp 玉牒. +牐 [sáp] ① Ván ngăn. +牏 [du] ① Tấm ván ngắn để đắp tường. ② Hố, lỗ. Như xí du 廁牏 hố phân. Cái hố để tháo các cái bẩn đi. +煬 [dương, dượng] ① Nấu chảy. ② Một âm là dượng. Che ánh lửa. Nói bóng là làm cho vua tối tăm. ② Lửa cháy, lửa reo. +煩 [phiền] ① Phiền (không được giản dị). ② Nhọc, nhờ người ra giúp hộ gọi là phiền. ③ Phiền não, buồn, việc nhiều không chịu nổi gọi là phiền muộn 煩悶. +煨 [ổi] ① Nướng. ② Lửa trong bồn. ③ Gio nóng (tro nóng). +照 [chiếu] ① Soi sáng. ② Tục gọi văn bằng hay cái giấy chứng chỉ là chấp chiếu 執照 hay chiếu hộ 照護. ③ Bảo khắp, như chiếu hội 照會, tri chiếu 知照 đều nghĩa là bảo khắp cho mọi người đều biết cả. ④ So sánh, cứ noi, như chiếu lệ 照例 cứ noi lệ cũ. ⑤ Ðối xét, sóng nhau mà xét, như đối chiếu 對照. ⑥ Vẽ truyền thần. +煦 [hú] ① Khí ấm, hơi ấm. ② Hú ẩu 煦嫗 ấp ấm, nói bóng nghĩa là đãi người có ơn huệ. ③ Hú hú 煦煦 âu yếm vồn vã. +煥 [hoán] ① Sáng sủa, rực rỡ. +煤 [môi] ① Than mỏ, than đá. Cây cối đổ nát bị đất đè lên, lâu ngày đông lại thành ra than rắn như đá, sức lửa rất mạnh gọi là môi. ② Khói bốc lên đóng ở trên mái nhà gọi là môi đài 煤炱 (mồ hóng). +煢 [quỳnh] ① Côi cút, trơ trọi có một mình không nương vào được gọi là quỳnh. Kinh Thi viết là 惸. ② Quỳnh quỳnh 煢煢 lo lắng. +煠 [sáp] ① Ninh, nấu, cho dầu hay nước trước đun sôi đã rồi mới cho đồ ăn vào nấu gọi là sáp. +煞 [sát] ① Tục dùng như chữ sát 殺. Các hung thần đều gọi là sát. ② Lấy ngày kẻ chết mà tính xem đến ngày nào hồn về gọi là quy sát 歸煞. ③ Thu sát 收煞 thu thúc lại. ④ Rất, như sát phí kinh doanh 煞費經營 kinh doanh rất khó nhọc. +煜 [dục] ① Rực rỡ. ② Ngọn lửa. +煙 [yên] ① Khói. ② Chất hơi nhiều gọi là yên, như vân yên 雲煙 mây mờ, yên vụ 煙霧 mù mịt, v.v. ③ Thuốc hút, như lao yên 牢煙 thuốc lào, nha phiến yên 鴉片煙 thuốc phiện, v.v. ④ Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên 烟. +煖 [noãn, huyên] ① Ấm. ② Một âm là huyên. Tên người. +煕 [hi] ① Sáng sủa. ② Hi hi 煕煕 hớn hở vui hoà. ③ Rộng. +煒 [vĩ] ① Ðỏ lửng. +煑 [chử] ① Nấu, thổi. +煏 [phức] ① Hơ lửa, sấy. +煎 [tiên, tiễn] ① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên. ② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn 蜜煎. +煌 [hoàng] ① Sáng sủa, sáng láng. +煉 [luyện] ① Nung đúc, rèn đúc, xem chữ luyện 鍊. +煇 [huy] ① Cũng như chữ huy 輝. +煅 [đoán] ① Nung, nướng, thường dùng chữ đoán 鍛. +烜 [huyên] ① Cũng như chữ huyên 暄. +滛 [dâm] ① Tục dùng như chữ 淫. +滙 [hối] ① Cũng như chữ hối 匯. +滕 [đằng] ① Nước chảy vọt lên. ② Nước Ðằng. ③ Quai mồm ra mà nói. +滔 [thao, đào] ① Thao thao 滔滔 mông mênh, nước chảy cuồn cuộn. Nói bàn rang rảng không ngớt gọi là thao thao bất kiệt 滔滔不竭. Thói đời ngày kém gọi là thao thao giai thị 滔滔皆是. Ðầy dẫy, tràn ngập, như hồng thuỷ thao thiên 洪水滔天 (Thư Kinh 書經) nước cả vượt trời, tội ác thao thiên 罪惡滔天 tội ác đầy trời, v.v. ③ Nhờn, coi thường các chức sự. ④ Một âm là đào. Họp. +滓 [chỉ] ① Cặn, đục. +滑 [hoạt, cốt] ① Trơn, nhẵn. ② Giảo hoạt (hời hợt bề ngoài không thực). ③ Một âm là cốt. Cốt kê 滑稽 nói khôi hài. +滏 [phũ] ① Sông Phũ. +滎 [huỳnh] ① Chằm Huỳnh (tên một cái chằm ngày xưa). +滌 [địch] ① Rửa sạch. ② Quét. ③ Cái nhà nuôi muông sinh. +滋 [tư] ① Thêm, càng. ② Lớn thêm, như phát vinh tư trưởng 發榮滋長 cây cỏ nẩy nở tươi tốt thêm. ③ Tư nhuận, như vũ lộ tư bồi 雨露滋培 mưa móc vun nhuần. ④ Chất dãi, như tư vị 滋味 đồ ngon nhiều chất bổ. ⑤ Nhiều, phồn thịnh. ⑥ Ðen. +滇 [điền] ① Tỉnh Ðiền, tỉnh Vân Nam gọi là Tỉnh Ðiền. +滅 [diệt] ① Mất, tan mất. ② Tắt, như diệt chúc 滅燭 tắt nến. ③ Hết, như tuyệt diệt 絕滅 hết nhẵn. ④ Lỗ mỗ diệt liệt 鹵莽滅裂 càn dở luộm thuộm, nói kẻ không biết xét kĩ, cứ cố làm liều đến nỗi mất cả căn bản. ⑤ Diệt độ 滅度 diệt hết phiền não qua bể sinh tử (chết). +滄 [thương] ① Thương lang 滄浪 sông Thương Lang. ② Rét lạnh. ③ Bể khơi, mông mênh, như thương hải 滄海 bể khơi. +滃 [ổng] ① Nước mông mênh. ② Ổng nhiên 滃然 mây đùn. +滂 [bàng] ① Bàng đà 滂沱 mưa giàn giụa, mưa chan hoà, khóc nước mắt giàn giụa cũng gọi là bàng đà. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. +滁 [trừ] ① Sông Trừ. +溽 [nhục] ① Hơi nắng xông, hơi nắng bốc hơi nước lên gọi là nhục thử 溽暑. ② Ướt. ③ Nồng đặc (đồ ăn ngon). +溫 [ôn, uẩn] ① Ấm (vừa phải, dễ chịu). ② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn. ③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua). ④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫. ⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn. ⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊. +溪 [khê] ① Khe, dòng nước trong núi không thông ra đâu gọi là khê. +溧 [lật] ① Sông Lật. +溥 [phổ] ① To lớn. ② Khắp. +溢 [dật] ① Ðầy tràn. Hiếu Kinh có câu: Mãn nhi bất dật 滿而不溢 ý nói giàu mà không kiêu xa. ② Hai mươi bốn lạng gọi là một dật, một vốc tay cũng gọi là một dật. +溟 [minh] ① Bể, như Nam minh 南溟 bể Nam. ② Mưa nhỏ. +溝 [câu] ① Cái ngòi (rãnh), ngòi nước qua các cánh đồng. ② Câu thông 溝通 cùng lưu thông với nhau. ③ Cái hào. +溘 [khạp] ① Bỗng chốc, người chết mất gọi là khạp thệ 溘逝. +準 [chuẩn, chuyết] ① Bằng phẳng. ② Thước thăng bằng (đánh thăng bằng). ③ Phép mẫu mực, như tiêu chuẩn 標準 mẫu mực, mực thước. ④ Một âm là chuyết. Mũi, mũi cao lớn gọi là long chuẩn 隆準 (mũi dọc dừa). +源 [nguyên] ① Nguồn nước. ② Nguyên nguyên 源源 cuồn cuộn, liên tiếp không lúc nào dứt gọi là nguyên nguyên. +溏 [đường] ① Cái ao. ② Lỏng, đi rửa lỏng dạ gọi là tiện đường 便溏. +溼 [thấp] ① Ðất ướt. ② Ướt thấm. +溺 [nịch, niệu] ① Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch. ② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch. ③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu. +溷 [hỗn] ① Chuồng tiêu, chuồng xí. ② Rối loạn. ③ Chuồng nhốt giống thú. +溶 [dong] ① Dong dong 溶溶 nước mông mênh. ② Tan, cho vật chất tan ra nước gọi là dong giải 溶解. +溴 [xú] ① Hơi nước. ② Chất xú bromine, một nguyên chất loài phi kim. +溲 [sửu, sưu] ① Ngào, lấy nước ngào bột gọi là sửu. ② Một âm là sưu. Ði đái, đi tiểu. +溱 [trăn] ① Sông Trăn. ② Trăn trăn 溱溱 nhung nhúc, dồi dào, nhiều. +溯 [tố] ① Ngoi lên. ② Nhớ lại sự đã qua gọi là truy tố 追溯 hay hồi tố 回溯. +毽 [kiến] ① Kiến tử 毽子 quả cầu, đồ chơi đá bằng chân. +毹 [du] ① Cù du 氍毹 đệm dệt bằng lông (cái thảm). +毷 [máo] ① Máo táo 毷氉 buồn bực. ② Vải lông. +毀 [huỷ] ① Huỷ hoại, nát. ② Thương. ③ Chê, diễu, mỉa mai. ④ Cầu cúng trừ vạ. +殿 [điện, điến] ① Cung đền, nhà vua ở gọi là điện, chỗ thờ thần thánh cũng gọi là điện. Ta gọi vua hay thần thánh là điện hạ 殿下 là bởi nghĩa đó. ② Một âm là điến. Trấn định, yên tĩnh, đi sau quân cũng gọi là điến. ③ Xét công thua kém người gọi là điến. +殛 [cức] ① Giết tróc, án xử tử. +歲 [tuế] ① Năm. ② Sao Tuế, tức là sao Mộc tinh, mười hai năm quay quanh hết một vòng mặt trời, cũng gọi là sao Thái Tuế 太歲. ③ Tuổi. ④ Mùa màng. +歱 [chủng] ① Cũng như chữ chủng 踵. +歰 [sáp] ① Rít, khan. Cái gì không được trơn tru đều gọi là sáp. ② Dính, chát, vị gì ăn không ngọt và khó nuốt đều gọi là sáp. +歉 [khiểm] ① Không no, còn đói, năm mất mùa gọi là khiểm. ② Kém, thiếu. Phàm cái gì không được thoả thích đều gọi là khiểm. +歈 [du] ① Hát. Lối hát xứ Ngô. +歇 [hiết] ① Nghỉ, thôi, tiêu tan. Ðang làm việc mà tạm nghỉ một chút gọi là sảo hiết 稍歇, làm xong gọi là hiết thủ 歇手. ② Hết. ③ Tháo ra, tiết ra. +歆 [hâm] ① Hưởng, quỷ thần hưởng lấy hơi gọi là hâm. ② Hâm mộ, rung động, như hâm động nhất thời 歆動一時 làm rung động cả một đời. +歃 [sáp] ① Uống, nuốt, như sáp huyết 歃血 uống máu ăn thề. +極 [cực] ① Cái nóc nhà, nay gọi các sự vật gì rất cao là cực là bởi nghĩa đó. ② Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực 太極, ngôi vua gọi là hoàng cực 皇極, vua lên ngôi gọi là đăng cực 登極 đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa. ③ Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực 南極, phần về phía bắc gọi là bắc cực 北極. ④ Cùng cực, như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân 罔極之恩 nghĩa là cái ơn không cùng, như cực ngôn kì lợi 極言其利 nói cho hết cái lợi, v.v. ⑤ Mỏi mệt, như tiểu cực 小極 hơi mệt. ⑥ Sự xấu nhất, khổ nhất. ⑦ Trọn, hết, mười năm gọi là một cực. ⑧ Ðến. ⑨ Cùng nghĩa với chữ cực 亟. +楮 [chử] ① Cây ró, vỏ dùng làm giấy, như chử mặc nan tận 楮墨難盡 giấy ngắn nói khó hết lời. ② Tiền giấy, như minh chử 冥楮 giấy mã. Tục đọc là chữ đổ. +概 [khái] ① Gạt phẳng. ② Cân lường, phân lượng, người có tiết tháo gọi là tiết khái 節概 hay phong khái 風概 đều chỉ về phần khí cục mà nói cả. ③ Bao quát, tóm tắt, như nhất khái 一概, đại khái 大概, ngạnh khái 梗概 đều là ý tóm tất cả. ④ Cái chén đựng rượu. ⑤ Bằng, yên. ⑥ Cảnh tượng. ⑦ Cùng nghĩa với chữ khái 槩. +楹 [doanh] ① Cái cột, tính xem nhà có mấy gian gọi là kỉ doanh 幾楹. +楸 [thu] ① Cây thu, gỗ dùng đóng bàn cờ đẹp, nên cuộc cờ cũng gọi là thu bình 楸枰. +楷 [giai, khải] ① Cây giai. ② Một âm là khải. Khuôn phép, mẫu. ② Chữ chân, chữ viết ngay ngắn rõ ràng gọi là khải thư 楷書. +業 [nghiệp] ① Nghiệp. Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hàng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là tu nghiệp 修業, nay đi học ở tràng gọi là tu nghiệp, học hết lớp gọi là tất nghiệp 畢業 đều là nói nghĩa ấy cả, nói rộng ra thì phàm việc gì cũng đều gọi là nghiệp cả, như học nghiệp 學業, chức nghiệp 職業, v.v.. Của cải ruộng nương cũng gọi là nghiệp, như gia nghiệp 家業 nghiệp nhà, biệt nghiệp 別業 cơ nghiệp riêng, v.v. ② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng, v.v. ③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử 業已如此 nghiệp đã như thế rồi. ④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp 兢兢業業 đau đáu sợ hãi. ⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng 業障 nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp 口業 nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp 三業, túc nghiệp 宿業 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp 善業. ⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp 帝業 công nghiệp vua. +楬 [kiệt, kệ] ① Cái cọc mốc, cái cọc đóng để làm nêu một sự vật gì. Ta quen đọc là chữ kệ. +楫 [tiếp] ① Cái mái chèo. +楨 [trinh] ① Trinh cán 楨榦 cái cột góc tường. Trước khi xây tường, đóng cọc làm cốt cho vững rồi mới xây, gọi là trinh. ② Cỗi gốc, như quốc chi trinh cán 國之楨榦 người làm căn bản cho nhà nước. +楦 [tuyên] ① Cái cốt giày, cái cốt bằng gỗ để gò giày. Có khi viết là 楥. +楥 [huyên] ① Nguyên là chữ 楦. +楣 [mi] ① Cái xà nhì. Nay gọi là cái xà ngang gác trên cửa, vì thế người ta gọi bề thế nhà là môn mi 門楣 nghĩa là coi cái cửa to nhỏ mà phân biệt cao thấp vậy. +楢 [do] ① Cây gỗ mềm, dùng làm vành xe và lấy lửa được. +楡 [du] ① Cây du. +楠 [nam] ① Tục dùng như chữ nam 枏. +楞 [lăng] ① Cùng nghĩa với chữ lăng 稜. ② Lăng nghiêm 楞嚴, lăng già 楞伽 kinh Lăng-nghiêm, kinh Lăng-già, hai bộ kinh nghĩa lí rất cao thâm trong nhà Phật. +楝 [luyện] ① Cây xoan, quả nó gọi là khổ luyện tử 苦楝子 dùng làm thuốc lị, tục gọi là kim linh tử 金鈴子. +楛 [hộ, khổ] ① Cây hộ, đời xưa dùng làm tên. ② Một âm là khổ, đồ đạc xấu xí đáng loại ra gọi là khổ. +楚 [sở] ① Khóm cây nhỏ, bụi gai. Giạ sở 夏楚 cái gậy con dùng để đánh kẻ vô lễ. Lấy roi mà đánh người cũng gọi là giạ sở. ② Bóng choáng, áo mũ chỉnh tề gọi là tề sở 齊楚, sự làm minh bạch gọi là thanh sở 清楚. ③ Ðau đớn, như toan sở 酸楚 chua cay, đau đớn, khổ sở 苦楚 khổ sở, v.v. ④ Nước Sở. ⑤ Nay gọi các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc là đất Sở. +楙 [mậu] ① Tốt tươi, cùng một nghĩa với chữ mậu 茂. ② Cây mậu. +楘 [mộc] ① Lấy da bọc đòn xe cho đẹp gọi là mộc. +楔 [tiết] ① Cái bạo cửa, cái ngạch cửa. ② Lấy vật này kéo vật kia ra gọi là tiết, như các tiểu thuyết mở đầu thường nói là tiết tử 楔子 là do nghĩa đó. ③ Chống đỡ. ④ Cái nêm, một cái đồ giúp thêm sức mạnh trong môn trọng học, trên bằng phẳng mà dầy, dưới dẹt mà nhọn, để cho dễ phá vỡ đuợc mọi vật. +楓 [phong] ① Cây phong, lá nó đến mùa thu thì đỏ đẹp, mùa xuân thì nở hoa xúm xít như quả bóng tròn. Ðời nhà Hán, hay giồng cây phong ở trong cung, vì thế đời sau gọi nơi cung cấm là phong thần 楓辰 hay phong bệ 楓陛 là vì lẽ đó. +楊 [dương] ① Cây dương, cũng giống cây liễu, có một thứ gọi là bạch dương 白楊 dùng làm que diêm. +楂 [tra] ① Cây tra, cùng một nghĩa với chữ tra 查. Tra tra 楂楂 tiếng con chim hồ các kêu. +椿 [xuân, thung] ① Cây xuân. Ông Trang tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu, vì thế người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿庭 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung. +椾 [tiên] ① Cũng như chữ tiên 牋. +椽 [chuyên] ① Cái đòn tay. +椹 [châm, thầm] ① Cái búa bổ củi. ② Một âm là thầm. Quả dâu. +椸 [di] ① Cái mắc áo. +椷 [giam, hàm, ham] ① Cái hộp. ② Cái phong bì thơ, một phong thơ gọi là nhất giam 一椷. ② Một âm là hàm. Cái chén. ③ Lại một âm là ham. Ðong, chứa. +椶 [tông] ① Tông lư 椶櫚 cây móc, cây cọ, lá dùng may áo tơi, tua dùng làm sợi khâu áo tơi. +椳 [ôi] ① Cái chốt cửa. +椰 [gia] ① Cây dừa. +棊 [kì] ① Nguyên là chữ kì 棋. +會 [hội, cối] ① Họp, như khai hội 開會 mở hội, hội nghị 會議 họp bàn, v.v. ② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v. ③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元. ④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì. ⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội. ⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度. +暘 [dương] ① Mặt trời mọc. ② Tạnh ráo. +暗 [ám] ① Tối, trí thức kém cỏi cũng gọi là ám. ② Ngầm, như ám sát 暗殺 giết ngầm. +旓 [sao] ① Giải cờ, lèo cờ. +新 [tân] ① Mới, như thôi trần xuất tân 推陳出新 đẩy cũ ra mới (trừ cái cũ đi, đem cái mới ra). ② Trong sạch, như cải quá tự tân 改過自新 đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch. ③ Mới, như tân niên 新年 năm mới. ④ Tên hiệu năm đầu của Vương Mãng mới cướp ngôi nhà Hán. +斟 [châm] ① Rót, như châm tửu 斟酒 rót rượu. ② Châm chước, làm việc gì cũng đắn đo cho kĩ rồi mới làm gọi là châm chước. Cũng như rót rượu thì phải lượng xem cái chén nó sâu nông thế nào vậy. +敭 [dương] ① Ngày xưa dùng như chữ dương 揚. +敬 [kính] ① Cung kính ngoài dáng mặt không có vẻ cợt nhợt trễ nải gọi là cung 恭, trong lòng không một chút láo lếu gọi là kính 敬. ② Kính biếu, mượn một vật gì đưa cho người để tỏ lòng kính của mình gọi là kính. ③ Thận trọng. +搿 [cách] ① Vùng, lấy hai tay vùng lại với nhau gọi là cách. +搾 [trá] ① Bàn ép, lấy bàn ép mà ép các thứ hạt có dầu để lấy dầu dùng gọi là trá. +搽 [trà] ① Bôi xoa, thếp, như trà chi 搽脂 bôi sáp. +携 [huề] ① Tục dùng như chữ huề 攜. +搶 [thưởng, thương, thướng] ① Cướp lấy, như thưởng đoạt 搶奪 cướp giật. ② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất. ③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng 掉搶. +搲 [oa] ① Bắt lấy, cầm lấy, bới. +搭 [đáp] ① Phụ vào, đáp đi, như đáp xa 搭車 đạp xe đi, đáp thuyền 搭船 đáp thuyền đi, v.v. ② Treo lên, vắt lên. ③ Ðể lẫn lộn. ④ Cái áo ngắn. ⑤ Cùng nghĩa với chữ tháp 搨. +搬 [bàn, ban] ① Trừ hết, dọn sạch. ② Một âm là ban. Dời đi, khuân, như ban di 搬移 dọn dời đi chỗ khác. +搪 [đường] ① Ðường đột (xông xáo). ② Chống chồi. Làm cẩu thả cho tắc trách gọi là đường tắc 搪塞. +搨 [tháp] ① Rập lấy, lấy giấy mực rập vào các tấm bia cũ để lấy văn gọi là tháp. +搧 [thiên] ① Tát, vả. ② Quạt mát. +搦 [nạch, nhược] ① Bắt. ② Cầm. ③ Quắp, như súc nạch 搐搦 co quắp. ④ Xoa bóp. Ta quen đọc là chữ nhược. +搥 [trùy, đôi] ① Ðánh, như trùy cổ 搥鼓 đánh trống. ② Một âm là đôi. Ném, vất bỏ. +搤 [ách] ① Nắm chặt, bóp chặt, chẹn, cũng như chữ ách 扼. +搢 [tấn] ① Cắm, cài, tấn thân 搢紳 cắm cái hốt vào đai. Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là tấn thân. Nay ta gọi các con cháu nhà quan là tấn thân là do nghĩa đó. Tục quen viết là tấn thân 縉紳. +搡 [táng] ① Chống cự, ẩn ra, đẩy ra. +搜 [sưu, sảo] ① Tìm tòi, như sưu la 搜羅 tìm tòi, lục lọi, sưu kiểm 搜檢 tìm soát. ② Róc lấy, bóc lột, như sưu quát 搜括 quan lại bóc lột của dân. ③ Tìm nghĩ, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 hết sức tìm tòi suy nghĩ (nặn ruột mà nghĩ). ④ Một âm là sảo. Rối loạn. +搘 [chi] ① Chống chỏi. +搗 [đảo] ① Tục dùng như chữ đảo 擣. +搖 [diêu] ① Lay động, như diêu thủ 搖手 vẫy tay. ② Quấy nhiễu. +搔 [tao, trảo] ① Gãi, cào. ② Quấy. ③ Một âm là trảo. Móng chân móng tay. +搓 [tha] ① Xát tay. +搒 [bảng, bang] ① Ðẩy thuyền lên. Một âm là bang. Ðánh đòn. +搐 [súc] ① Rút, như trừu súc 抽搐 co rút (gân co rút lại đau). +搏 [bác] ① Ðánh, tát. ② Bắt lấy. ③ Ðánh nhau. +損 [tổn] ① Bớt, như tổn thượng ích hạ 損上益下 bớt kẻ trên thêm kẻ dưới. ② Mất, như tổn thất 損失, tổn hại 損害, v.v. ③ Yếu. +搊 [xâu] ① Gảy. ② Rút chặt. +搉 [xác, giác] ① Gõ, đánh. ② Một âm là giác. Vin dẫn, như dương giác 揚搉 dẫn cớ gì làm chứng, thương giác 商搉 bàn bạc lấy chứng cớ cho đúng, v.v. ③ Chuyên, cùng nghĩa như chữ giác 榷. +搆 [cấu, câu] ① Cấu nhũ 搆擩 lờ mờ không hiểu việc. ② Một âm là câu: Dắt (khiên liên). Tục hay dùng như chữ cấu 構. +揫 [thu] ① Vun thu, tích góp. +揅 [nghiên] ① Xoa bóp. ② Nghiên cứu, như nghiên kinh 揅經 tìm xét nghĩa kinh. +戥 [đẳng] ① Cái cân tiểu li. +戤 [ngái] ① Cầm cố, lấy một vật gì để làm tin tiền mà lấy gọi là ngái. +戢 [tập] ① Giấu cất đi, phục binh vào một nơi gọi là tập, ẩn núp một chỗ không cho người biết cũng gọi là tập, như tập ảnh hương viên 戢影鄉園 ẩn náu ở chốn làng mạc không chịu ra đời. ② Cụp lại. ③ Dập tắt. ④ Cấm chỉ. +戡 [kham] ① Giết, đánh được, như kham loạn 戡亂 dẹp yên được loạn lạc. +暖 [noãn] ① Ám áp. ② Ấp cho nóng ấm. +暑 [thử] ① Nắng, nóng. +暎 [ánh] ① Cũng như chữ ánh 映. +暍 [yết, hát] ① Cảm nắng, trúng nắng. ② Một âm là hát. Nóng. +暌 [khuê] ① Trái, khuê vi 暌違 xa cách. +暋 [mẫn] ① Cứng mạnh, như mẫn bất uý tử 暋不畏死 cứng mạnh chẳng sợ chết. ② Buồn bực, mê muội. +暉 [huy] ① Ánh sáng mặt trời. Mạnh Giao 孟郊 có câu thơ rằng: Thùy ngôn thốn thảo tâm, báo đắc tam xuân huy 誰言寸草心,報得三春暉 ai nói lòng tấc cỏ, báo được ơn ba xuân, ý nói ơn cha mẹ khôn cùng, khó báo đền được. Ta thường nói lúc còn cha mẹ là xuân huy 春暉 là bởi nghĩa đó. +暈 [vựng] ① Vừng sáng của mặt trời mặt trăng. ② Mê, quáng, như đầu vựng 頭暈 đầu váng, ngồi lên thấy cảnh vật đều quay tít, mục vựng 目暈 mắt quáng. Ðang ngồi đứng dậy sầm tối mặt lại ngã ra cũng gọi là vựng. +暇 [hạ] ① Nhàn rỗi. ② Lúc vô sự, như hạ nhật 暇日 lúc không bận có việc gì, vô hạ cập thử 無暇及此 không rỗi đâu tới sự ấy. +暄 [huyên] ① Ánh mặt trời ấm (nắng ấm), chủ khách hỏi thăm nhau gọi là hàn huyên 寒暄. +慍 [uấn] ① Mang lòng giận, ham hận ở trong lòng gọi là uấn. ② Tức giận. +慌 [hoảng] ① Lờ mờ, như hoảng hốt 慌惚. ② Vội vàng, như hoảng mang 慌忙 vội vàng hấp tấp. ③ Sợ hoảng. +慊 [khiểm, khiết] ① Ân hận, không thích ý. ② Một âm là khiết. Ðủ. +慆 [thao] ① Vui mừng. ② Thao dâm 慆滛 phóng túng vô độ. ③ Ngờ. ④ Chứa. ⑤ Qua, như nhật nguyệt kì thao 日月其慆 ngày tháng thửa qua. +慄 [lật] ① Sợ run. +愾 [hi, khái, khải, hất] ① Thở dài. ② Một âm là khái. Giận. ③ Lại một âm là khải. Ðầy dẫy. ④ Lại một âm nữa là hất. Ðến, cùng nghĩa như chữ 迄. +愼 [thận] ① Ghín, cẩn thận. ② Răn cấm, như thận độc 愼獨 phải răn cấm cẩn thận lúc một mình. +愷 [khải] ① Vui. ② Khúc nhạc hát khi thắng trận về gọi là khải ca 愷歌. +愴 [sảng] ① Thương xót. +愬 [tố, sách] ① Mách bảo. ② Một âm là sách. Như sách sách 愬愬 sợ hãi (tả cái dáng sợ hãi). +愫 [tố] ① Tình thực, như nhất khuynh tích tố 一傾積愫 dốc hết chân tình. +感 [cảm] ① Cảm hoá, lấy lời nói sự làm của mình làm cảm động được người gọi là cảm hoá 感化 hay cảm cách 感格. ② Cảm kích, cảm động đến tính tình ở trong gọi là cảm. Như cảm khái 感慨, cảm kích 感激, v.v. ③ Cảm xúc, xông pha nắng gió mà ốm gọi là cảm mạo 感冒. ④ Cùng nghĩa với chữ 憾. +愛 [ái] ① Yêu thích. Như ái mộ 愛慕 yêu mến. ② Quý trọng. Như ái tích 愛惜 yêu tiếc. Tự trọng mình gọi là tự ái 自愛. ③ Ơn thấm, như di ái 遺愛 để lại cái ơn cho người nhớ mãi. ④ Thân yêu. Như nhân mạc bất tri ái kì thân 人莫不知愛其親 người ta chẳng ai chẳng biết yêu thửa người thân. Tục gọi con gái người khác là lệnh ái 令愛, cũng viết là 嬡. +愚 [ngu] ① Ngu dốt. ② Lừa dối. Như ngu lộng 愚弄 lừa gạt người. ③ Lời nói khiêm. Như ngu án 愚按 kẻ ngu si này xét, ngu ý 愚意 như ý kẻ ngu dốt này. +意 [ý] ① Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. Trong văn thơ có chỗ để ý vào mà không nói rõ gọi là ngụ ý 寓意. ② Ức đạc. Như bất ý 不意 không ngờ thế, ý giả 意者 sự hoặc như thế, v.v. ③ Ý riêng. ④ Nước Ý (Ý-đại-lợi). ⑤ Nhà Phật cho ý là phần thức thứ bảy, tức là Mạt-na-thức, nó hay phân biệt nghĩ ngợi. +愍 [mẫn] ① Xót thương. ② Lo. +愈 [dũ] ① Hơn. Như nhiên tắc Sư dũ dư 然則師愈與 (Luận ngữ 論語) thế thì anh Sư hơn ư? ② Càng, như cầu chi dũ cấp, khứ chi dũ viễn 求之愈急去之愈遠 cầu đấy càng kíp, nó càng lảng xa. ③ Khỏi, bệnh khỏi hẳn gọi là toàn dũ 全愈. +愆 [khiên] ① Tội lỗi. ② Sai lầm, như khiên kì 愆期 sai hẹn. ③ Bệnh ác. +愁 [sầu] ① Sầu, lo, buồn thảm. ② Kêu thương, thảm đạm. +惹 [nhạ] ① Rước lấy, như nhạ hận 惹恨 rước lấy sự ân hận. ② Tục gọi sự khêu lên gợi lên một sự gì là nhạ. ③ Xảy ra. ④ Dắt dẫn. +想 [tưởng] ① Tưởng tượng. Lòng muốn cái gì nghĩ vào cái ấy gọi là tưởng. ② Tưởng nhớ. Phàm sự vật gì đã qua mà nhớ lại hay chưa tới mà đã dự tính đến đều gọi là tưởng. Như hồi tưởng đương niên 回想當年 nghĩ lại năm ấy, miện tưởng lai nhật 緬想來日 tưởng xa đến ngày sau, v.v. ③ Liệu định, như tưởng đương nhiên nhĩ 想當然耳 tưởng lẽ phải như thế vậy. +微 [vi] ① Mầu nhiệm. Như tinh vi 精微, vi diệu 微妙 nghĩa là tinh tế mầu nhiệm không thể nghĩ bàn được. ② Nhỏ, như vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn. ③ Suy. Như thức vi 式微 suy quá. ④ Ẩn, dấu không cho người biết gọi là vi, như vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn, v.v. ⑤ Chẳng phải, không. Như vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 không ông Quản Trọng ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy. +徭 [dao] ① Bắt làm việc. Ngày xưa có lệ bắt dân làm việc nhà vua gọi là dao, ai được trừ gọi là miễn dao 免徭. ② Cùng nghĩa với chữ dao 猺. +徬 [bạng] ① Nương tựa, cũng như chữ bàng 傍. ② Cùng nghĩa với chữ bàng 彷 bàng hoàng 旁皇. +彀 [cấu] ① Cái đích cung. Sách Mạnh-tử có câu: Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu 羿之教人射必志於彀 người Nghệ dạy người tập bắn phải để chí vào cái đích cung, vì thế nên cái khuôn mẫu để làm một sự gì cũng gọi là cấu. +弒 [thí] ① Kẻ dưới giết người trên. +廌 [trĩ, trãi] ① Giải trĩ 解廌 tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi. +廋 [sưu] ① Dấu diếm, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 người sao dấu được vậy thay. ② Tìm, lục, soát, cũng như chữ sưu 搜. ③ Góc núi, chỗ núi uốn cong. +廊 [lang] ① Mái hiên, hành lang. +廉 [liêm] ① Góc nhà, ở bên bệ thềm bước lên gọi là đường liêm 堂廉, như đường cao liêm viễn 堂高廉遠 nhà cao góc bệ xa, ý nói nhà vua cao xa lắm. ② Góc, cạnh. Ðồ vật gì có góc có cạnh gọi là liêm. ③ Ngay, biết phân biệt nên chăng không lấy xằng gọi là liêm, như thanh liêm 清廉. ④ Xét, ngày xưa có chức liêm phóng sứ 廉訪使 để tra các quan lại, cho nên ngày xưa thường gọi bên quan án là liêm phóng 廉訪. ⑤ Tiền liêm, lương quan chia ra hai thứ, bổng 俸 là món lương thường, liêm 廉 là là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn út làm hại dân. +廈 [hạ] ① Cái nhà, tiếng gọi chung về nhà ở. +幹 [cán] ① Mình, như khu cán 軀幹 vóc người, mình người. ② Gốc, gốc cây cỏ gọi là cán. ③ Cái chuôi, như thược cán 勺幹 chuôi gáo. ④ Tài năng làm được việc, như tài cán 才幹. Tục gọi những người làm việc thạo là năng cán 能幹. +幕 [mạc, mộ, mán] ① Cái màn che ở trên gọi là mạc. Trong quân phải dương màn lên để ở, nên chỗ quan tướng ở gọi là mạc phủ 幕府. Các ban khách coi việc văn thư ở trong phủ gọi là mạc hữu 幕友, thường gọi tắt là mạc. Nay thường gọi các người coi việc tơ bồi giấy má ở trong nhà là mạc, là bởi nghĩa đó. Thường đọc là mộ ② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu. ③ Có khi dùng như chữ mạc 漠. ④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền. +幔 [mạn] ① Màn che. +幌 [hoảng] ① Màn dũng. ② Tục gọi cái cờ bài rượu là hoảng tử 幌子. +嵯 [tha] ① Tha nga 嵯峨 cao tút vút (chót vót). +嵬 [ngôi] ① Thôi ngôi 崔嵬 cao ngất, núi đá lẫn đất cũng gọi là thôi ngôi. Nhà Tống gọi cái bình rượu là ngôi. Quân hầu thân của ông Hàn Thế Chung, ông Nhạc Phi đều gọi bối ngôi quân 背嵬軍 nghĩa là quân vác bình rượu hầu tướng vậy. +嵫 [tư] ① Yêm tư 崤嵫 núi Yêm-tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崤嵫. +嵩 [tung] ① Núi Tung. Hán Võ đế lên chơi núi Tung-sơn, quan, lính đều nghe tiếng xưng hô vạn tuế đến ba lần. Vì thế ngày nay đi chúc thọ gọi là tung chúc 嵩祝. +嵊 [thặng] ① Tên núi, tên huyện. +尟 [tiển] ① Tục dùng như chữ tiển 鮮. +寘 [trí] ① Cũng như chữ 置. +寖 [tẩm] ① Thấm dần, như tẩm thịnh tẩm suy 寖盛寖衰 dần thịnh dần suy. +嫏 [lang] ① Ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏環 chỗ trời để sách vở. +嫌 [hiềm] ① Ngờ, cái gì hơi giống sự thực khiến cho người ngờ gọi là hiềm nghi 嫌疑. ② Không được thích ý cũng gọi là hiềm. +嫋 [niệu] ① Niệu niệu 嫋嫋 tả cái dáng mềm mại nhỏ nhắn, gió nhỏ thổi cành liễu phất phơ gọi là niệu niệu. Tiếng nhạc còn dìu dặt âm lại cũng gọi là dư âm niệu niệu 餘音嫋嫋. +嫉 [tật] ① Ghen ghét, thấy người ta đức hạnh tài trí hơn mình sinh lòng ghen ghét làm hại gọi là tật. +嫄 [nguyên] ① Mẹ ông Hậu Tắc là bà Khương Nguyên 姜嫄. +嫂 [tẩu] ① Chị dâu. Phàm người nào mình gọi bằng anh thì vợ người ấy mình đều gọi là tẩu. +嫁 [giá] ① Lấy chồng, Kinh lễ định con gái hai mươi tuổi thì lấy chồng gọi là xuất giá 出嫁. ② Vẩy cho, vẩy tiếng ác cho người gọi,là giá hoạ 嫁禍. +媿 [quý] ① Cũng như chữ quý 愧. +媾 [cấu] ① Lại kết dâu gia. Như cựu hôn cấu nghĩa là hai đời cấu kết dâu gia hoà hiếu với nhau, nên hai nước giảng hoà cũng gọi là cấu. ② Hợp. +媽 [mụ, ma] ① Mẹ, tục gọi mẹ là ma ma. ② Tục gọi vú già là mụ, và quen đọc là ma. +媼 [ảo] ① Bà lão. +媸 [xuy] ① Xấu. +媵 [dắng] ① Nàng hầu, các vua chư hầu ngày xưa gả chồng cho con gái, lúc vu quy cho thêm mấy đứa em gái hay cháu gái đi bồi và làm hầu lẽ cho chồng con nữa gọi là dắng. ② Ðính theo, tặng cho người đồ gì mà lại phụ thêm vật gì nữa cũng gọi là dắng. +媳 [tức] ① Con dâu. +媲 [bễ] ① Sánh ngang, như bễ mĩ 媲美 đẹp ngang. +奧 [áo, úc] ① Thần áo, đời xưa thờ thần ở góc tây nam nhà gọi là thần áo. ② Sâu xa, phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo. Như áo chỉ 奧旨, áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy. ② Nước Áo, nước Áo-địa-lợi ở châu Âu. ③ Một âm là úc, cũng như chữ 燠. +徯 [hề, hễ] ① Ðợi, cũng có khi đọc là hễ. ② Cũng có khi dùng chữ hề 蹊. Hề kính 徯徑 lối hẹp. +壽 [thọ] ① Lâu dài. Có tuổi gọi là thọ. Trăm tuổi là thượng thọ 上壽. Tám mươi gọi là trung thọ 中壽. ② Ngày sinh nhật cũng gọi là thọ. ③ Chúc, đời xưa đem vàng lụa tặng cho người tôn kính hay lấy rượu mà chuốc cũng gọi là thọ. +壼 [khổn] ① Lối đi ở trong cung, đời sau quen dùng như chữ khổn 閫. Cho nên người con gái nào có lễ phép đáng làm khuôn phép cho đời gọi là khổn phạm 壼範. +塩 [diêm] ① Tục dùng như chữ 鹽. +塡 [điền, trần, điễn, chấn] ① Lấp, lấp cho đầy hố gọi là điền. ② Phàm tờ bồi gì in mẫu sẵn chừa chỗ để biên tên họ, v.v. vào gọi là điền. ③ Ðồ đạc gì đã chạm trổ hoa lài thêm các mùi gọi là điền. ④ Ầm ầm, tiếng đánh trống. ⑤ Một âm là trần. Lâu. ⑥ Lại một âm là điễn. Hết, ốm. ⑦ Lại một âm nữa là chấn, cùng nghĩa với chữ trấn 鎮. +塟 [táng] ① Tục dùng như chữ táng 喪. +塞 [tắc, tái] ① Lấp kín. ② Ðầy dẫy. ③ Ðất hiểm yếu. ④ Bế tắc, vận bĩ tắc. ⑤ Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng 塞上. +塚 [trủng] ① Cái mả cao. +塘 [đường] ① Cái đê. ② Cái ao vuông. +塗 [đồ, trà] ① Bùn bẩn, đãi người tàn ác gọi là đồ thán 塗炭 lầm than. ② Ðường, cũng như chữ đồ 途. ③ Lấp, xoá đi. ④ Một âm là trà. Bôi, mạ. Lấy phẩm mùi bôi lên trên mặt đồ cho đẹp gọi là trà. Tục viết là trà 搽. +圝 [loan] ① Ðoàn loan 團圝 tròn. +圜 [viên, hoàn] ① Cũng như chữ viên 圓. Chữ viên 圓 dùng về loại chữ hình dong, chữ viên 圜 dùng để nói về loài chữ danh vật. ② Một âm là hoàn, cùng nghĩa với chữ hoàn 環. +團 [đoàn] ① Hình tròn, như đoàn đoàn 團團 tròn trặn, đoàn loan 團圝 sum vầy, v.v. ② Phàm nhiều người họp lại mà làm nên cái gì cũng gọi là đoàn. Như đoàn thể 團體, đoàn luyện 團練, v.v. Vật gì dót lại làm một cũng gọi là nhất đoàn 一團 một nắm. +圖 [đồ] ① Cái tranh vẽ, như đồ hoạ 圖畫 tranh vẽ, địa đồ 地圖 tranh vẽ hình đất. ② Toan mưu, như hi đồ 希圖 toan mong, đồ mưu 圖謀 toan mưu, v.v. +圓 [viên] ① Chỉ về hình-thể. Từ giữa ruột đo ra đến ngoài vành chỗ nào cũng đều nhau thì chỗ giữa ấy gọi là viên tâm 圓心 ruột tròn, chỗ vành ngoài gọi là viên chu 圓周 vòng tròn. ② Trộn, phàm cái gì không lộ cạnh góc ra đều gọi là viên. Như viên thông 圓通, viên hoạt 圓活, v.v. ③ Ðầy đủ, như viên mãn 圓滿, viên túc 圓足, v.v. ④ Ðồng bạc. ⑤ Tự bênh vực cái thuyết của mình. ⑥ Không trở ngại, tôn Thiên-thai chia Phật-giáo làm 4 bực, bực Viên-giáo là bực cao nhất, vì chứng đến bực ấy thì công-hành viên-mãn, tự-tại viên-dung, không có gì trở ngại nữa. +園 [viên] ① Vườn, chỗ đất để trồng hoa quả, rau dưa. ② Chỗ để chơi riêng. ③ Lăng tẩm các vua đời xưa và mồ mả các phi tần cũng đều gọi là viên cả. +圏 [quyển, khuyên] ① Chuồng nuôi giống muông, như trư quyển 豬圏 chuồng lợn. ② Một âm là khuyên. Vòng tròn. +圍 [vi] ① Vây quanh, như vi thành 圍城 vây thành. ② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi 打圍. ③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi. +嘅 [khái] ① Tiếng than thở. +嗾 [thốc] ① Xuýt, xuýt chó cắn người gọi là thốc. Phàm sai khiến kẻ ác làm hại người cũng gọi là thốc. +嗽 [thấu] ① Ho nhổ (ho có đờm). ② Mút. +嗸 [ngao] ① Ngao ngao 嗸嗸 om sòm. +嗶 [tất] ① Tất ki 嗶嘰 đồ dệt bằng lông. +嗩 [toả] ① Toả nột 嗩吶 cái kèn nhỏ. +嗥 [hào] ① Tục dùng như chữ hào 噑. +嗤 [xuy] ① Cười, cười nhạt gọi là xuy chi dĩ tị 嗤之以鼻. +嗣 [tự] ① Nối, như tự tử 嗣子 con nối. ② Con cháu, như hậu tự 後嗣 con cháu sau. +嗢 [ốt] ① Nuốt. ② Ốt cược 嗢噱 cười lớn, cười mãi không thôi. +嗟 [ta] ① Than thở, như hu ta 吁嗟 than ôi! ② Một âm là tá. Ðốt tá 咄嗟 dây lát. +嗜 [thị] ① Ham thích. +嗛 [hàm, khiểm] ① Cũng như chữ hàm 銜 nghĩa là ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng). ② Một âm là khiểm. Cái bọng đựng đồ ăn ở trong má của các loài khỉ. +嗚 [ô] ① Ô hô 嗚呼 than ôi! ② Ô ô 嗚嗚 tiếng hát ô ố. +嗔 [sân, điền] ① Giận, cáu, cũng có khi đọc là chữ điền. +嗓 [tảng] ① Cổ. Tục gọi đầu cổ họng là tảng tử 嗓子. +嗒 [tháp] ① Tháp yên 嗒焉 ủ rũ, rầu rĩ. Tả cái dáng mất cả ý khí. +嗑 [hạp] ① Phệ hạp 噬嗑 tên một quẻ trong kinh Dịch, giống như trong môi có vật gì, cắn rồi mới ngậm lại được. ② Hạp hạp 嗑嗑 nói nhiều lời. ③ Tiếng cười hặc hặc. +嗏 [chà] ① Tiếng đưa đẩy trong câu nói, trong điệu hát hay dùng. +嗎 [mạ] ① Mạ phê 嗎啡 chất lấy ở thuốc phiện ra rất độc (morphine). ② Tục dùng làm tiếng giúp lời, cũng như chữ 麼. +嗌 [ách] ① Cổ họng. Cổ họng sưng đau gọi là ách thống 嗌痛. +嗉 [tố] ① Cái diều các loài chim gà. +嗇 [sắc] ① Lận tiếc, dè sẻn. ② Sắc phu 嗇夫 chức quan coi việc cầy cấy ngày xưa. +嗆 [sang] ① Chim ăn. ② Sặc, nhân ăn uống nghẹn mà phát ho gọi là sang. +嗅 [khứu] ① Ngửi. +嗄 [sá, hạ, chới] ① Khản tiếng (dè). ② Một âm là hạ. Tục dùng làm tiếng giúp lời, như ta hát bài hạ hời hơi. ③ Lại một âm là chới. Nghẹn lời. +嗃 [hạc, hao] ① Hạc hạc 嗃嗃 dáng đốc trách nghiêm ngặt (nghiêm khắc). ② Một âm là hao. Kêu gào. +嗁 [đề] ① Tục dùng như chữ đề 啼. +塔 [tháp] ① Cái tháp. Nguyên tiếng Phạm là tháp bà hay tuý để ba. +塒 [thì] ① Ổ gà. Ðục tường cho gà đậu gọi là thì. +塑 [tố] ① Ðắp tượng. +塏 [khải] ① Ðất cao ráo. Nhà ở cao ráo gọi là sảng khải 爽塏. +塍 [thăng] ① Thửa ruộng cấy lúa. +塌 [tháp] ① Ðất trũng. ② Xã ra. +塋 [doanh] ① Mồ mả, chỗ đất chôn người chết. +塊 [khối] ① Hòn, phàm vật gì tích dần lại thành từng hòn gọi là khối. 2 Khối nhiên 塊然 lù vậy. Ðứng trơ trọi một mình không cầu chi gọi là khối nhiên. +叠 [điệp] ① Cũng như chữ 疊. +厪 [cận] ① Cũng như chữ 廑. +厨 [trù] ① Cũng như chữ 廚. +匯 [hối] ① Quanh lại. Nước chảy quanh lại. ② Rót vào, chỗ các dòng nước đều chảy vào. ③ Gửi, nhận tiền của xứ A gửi cho xứ B nhận lấy gọi là hối đoái 匯兌 tức là cách gửi mandat vậy. Cái mandat để lĩnh tiền gọi là hối phiếu 匯票. +勦 [tiễu] ① Hớt lấy. Của người ta mình vùi lấp đi mà hớt lấy làm của mình gọi là tiễu. Ăn cắp lời bàn lời nói của người, mà nói là của mình gọi là tiễu thuyết 勦說. ② Chặn, như tiễu diệt 勦滅 chặn quân giặc lại mà giết hết, vì thế càn giặc cũng gọi là tiễu, có khi viết chữ tiễu 剿. +勤 [cần] ① Siêng. ② Ân cần 殷勤 tiếp đãi thân thiết tỏ ý hậu đãi, cũng có khi dùng chữ ân cần 慇懃. +勣 [tích] ① Cũng như chữ 績. +勢 [thế] ① Thế, chỉ về cái sức hành động, như hoả thế 火勢 thế lửa, thuỷ thế 水勢 thế nước. Tả cái hình trạng sự hành động gì cũng gọi là thế, như trận thế 陣勢 thế trận, tư thế 姿勢 dáng bộ, v.v. ② Thế lực, như uy thế 威勢 oai thế, thanh thế 聲勢, trượng thế 仗勢 cậy thế, v.v. ③ Hình thế hơn cả, như sơn thế tranh vanh 山勢崢嶸 thế núi chót vót, địa thế bình thản 地勢平坦 thế đất bằng phẳng, v.v. ④ Cái hạt dái. Một thứ hình thiến, đời xưa con giai phải cắt hạt dái gọi là cát thế 割勢. Có khi viết là 势. +勠 [lục] ① Góp, như lục lực đồng tâm 勠力同心 góp sức cùng lòng, có khi dùng chữ lục 戮. +剽 [phiếu, phiểu] ① Cướp bóc. ② Nhanh nhẹn. ③ Một âm là phiểu. Ngọn, phiểu bản 剽本 gốc ngọn. +剺 [li] ① Rạch, như li diện 剺面 rạch mặt. +剸 [chuyển, chuyên] ① Ðẵn, chặt. Một âm là chuyên, cùng nghĩa với chữ chuyên 專. +剷 [sản] ① Phát, lấy liềm phát cỏ, như sản trừ yên miêu 剷除煙苗 phát trừ mầm thuốc, cũng có khi dùng chữ sản 鏟. +凴 [bằng] ① Cũng như chữ 凭, tục mượn dùng như chữ bằng 憑. +働 [động] ① Tự mình vận động gọi là động, như lao động 勞働. +僉 [thiêm] ① Ðều, cùng, mọi người đều nói thế. +僇 [lục] ① Nhục nhã. +僅 [cận] ① Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận. +僂 [lũ] ① Ủ lũ 傴僂 còng lưng (gù). +傾 [khuynh] ① Nghiêng, như khuynh nhĩ nhi thính 傾耳而聽 nghiêng tai mà nghe. ② Nghiêng đổ, con gái đẹp gọi là khuynh thành 傾城 nghĩa là cái đẹp có thể làm nghiêng nước đổ thành vậy. ③ Ðè úp, như khuynh hãm 傾陷 dùng mưu kế hại người cũng như dùng vật gì để úp chết người vậy. ④ Dốc hết, như khuynh nang 傾囊 dốc túi. ⑤ Kính phục người hết sức cũng gọi là khuynh đảo 傾倒 nghĩa là kính phục quá không còn dấu diếm gì trong lòng. +傻 [xoạ] ① Láu lỉnh, u mê không biết cái gì cũng gọi là xoạ. +傺 [sế] ① Sá sế 侘傺 bơ phờ, tả dáng người thất chí. +傷 [thương] ① Vết đau. ② Hại, như trúng thương 中傷 bị kẻ làm hại. ③ Thương, như thương cảm 傷感 cảm thương. +債 [trái] ① Nợ, như phụ trái 負債 mang nợ. +傴 [ủ] ① Ủ lũ 傴僂 còng lưng (gù). +傳 [truyện, truyền, truyến] ① Truyền. Ðem của người này mà trao cho kẻ kia là truyền, như truyền vị 傳位 truyền ngôi, truyền đạo 傳道 truyền đạo, v.v. ② Sai người bảo, như truyền kiến 傳見 truyền cho vào yết kiến. ③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người. ④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện 列女傳 truyện các gái hiền. ⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến. +傲 [ngạo] ① Láo xấc. +傭 [dong] ① Làm thuê. +催 [thôi] ① Thúc dục. +亶 [đản] ① Tin. Lời trợ ngữ. +亂 [loạn] ① Loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như loạn thế 亂世. ② Giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn. ③ Rối rít, như loạn ti 亂絲 tơ rối. ④ Tối tăm, như tinh thần mậu loạn 精神瞀亂 tinh thần tối tăm mê mẩn. ⑤ Phá hoại, như hoại pháp loạn kỉ 壞法亂紀 phá hoại phép luật. ⑥ Dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm 亂婬. ⑦ Trị yên, như Võ-vương hữu loạn thần thập nhân 武王有亂臣十人 vua Võ-vương có mười người bầy tôi trị loạn. ⑧ Chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như quan thư chi loạn 關雎之亂 cuối thơ quan thư. Tục thường viết là 乱. +黑 [hắc] ① Sắc đen, đen kịt. ② Tối đen. +黍 [thử] ① Lúa, lúa mùa. Vì hột lúa đều nhau nên ngày xưa lấy thóc mà chế định tấc thước và cân lạng. +黄 [hoàng] ① Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi. ② Huyền hoàng 玄黄 trời đất. Như huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất. ③ Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黄髮 và hoàng củ 黄耇. ④ Trẻ con. Phép tính số dân của nhà Ðường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên trẻ con gọi là hoàng khẩu 黄口. ⑤ Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黄白物. ⑥ Họ Hoàng. +黃 [hoàng] ① Cũng như chữ hoàng 黄. +髠 [khôn] ① Cắt tóc. Ngày xưa có một hình phạt cắt tóc, nhà Hán 漢 gọi là khôn kiềm 髠鉗. Nhà sư cắt tóc nên cũng gọi là khôn. ② Cây trụi cành lá cũng gọi là khôn, nghĩa là xén hết cành lá. ③ Cũng viết là khôn 髡. +飯 [phạn, phãn] ① Cơm. ② Một âm là phãn. Ăn cơm. ③ Cho giống súc ăn. ④ Ngậm. +飮 [ẩm, ấm] ① Đồ uống. Như rượu, tương gọi là ẩm. ② Uống. Như ẩm tửu 飲酒 uống rượu, ẩm thuỷ 飲水 uống nước, v.v. ③ Ngậm nuốt. Như ẩm hận 飲恨 nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài. ④ Một âm là ấm. Cho uống. Như ấm chi dĩ tửu 飲之以酒 cho uống rượu. +飭 [sức] ① Trang sức, tả cái dáng sắp sửa nghiêm cẩn. Như chỉnh sức 整飭 sắp đặt nghiêm trang, trang sức 裝飭 sắm sửa lệ bộ cho gọn ghẽ đẹp đẽ, v.v. ② Mệnh lệnh. Lệnh của quan truyền xuống cho dân biết gọi là sức. Sai đầy tớ đưa trình thư từ nói là sức trình 飭呈 hay sức tống 飭送. ③ Chỉnh bị. ④ Sửa trị. +飫 [ứ, ốc] ① No nê, ăn uống chán thích. Ta quen đọc là chữ ốc. ② Đứng mà ăn uống. ③ Ăn uống riêng. ④ Cho. +飪 [nhẫm] ① Nấu nướng. Đồ nấu ăn chín quá gọi là thất nhẫm 失飪. +飩 [đồn] ① Bánh bao. Tục gọi là hồn đồn 餛飩. +須 [tu] ① Đợi. Như tương tu thậm ân 相須甚殷 cùng đợi rất gấp. ② Nên. Phàm cái gì nhờ đó để mà làm không thể thiếu được đều gọi là tu. Vì thế nên sự gì cần phải có ngay gọi là thiết tu 切須, cấp tu 急須 kíp nên, v.v. Sự gì không phải cần đến gọi là vô tu 無須 (không cần). Dùng như chữ nhu 需. ③ Tư tu 斯須, tu du 須臾 đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Như kinh Lễ kí 禮記 nói: Lễ nhạc bất khả tư tu khử thân 禮樂不可斯須去身 mình không thể rời lễ nhạc được chốc lát. Sách Trung Dung 中庸 nói: Đạo dã giả bất khả tu du li giã 道也者不可須臾離也 đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy. ④ Chậm trễ. +頇 [han] ① Man han 顢頇 mập mờ, lầm lẫn. Không biện rõ sự lí mà xếp đặt lầm lẫn gọi là man han. +順 [thuận] ① Theo. Bé nghe lớn chỉ bảo không dám trái một tí gì gọi là thuận. ② Thuận, noi theo lẽ phải gọi là thuận. Như vua nghĩa tôi trung, cha lành con hiếu, anh yêu em kính gọi là lục thuận 六順. ③ Yên vui. Như sách Trung Dung 中庸 nói phụ mẫu kì thuận hĩ hồ 父母其順矣呼 cha mẹ được yên vui lắm thay. ④ Hàng phục. Như Kinh Thi 詩經 nói tứ quốc thuận chi 四國順之 các nước bốn phương đều hàng phục cả. ⑤ Đợi, phàm sự gì được thông đồng tiện lợi đều gọi là thuận. Như thuận lợi 順利, thuận tiện 順便, v.v. +項 [hạng] ① Cổ sau. Không chịu cúi đầu nhún lòng theo với người khác gọi là cường hạng 強項 cứng cổ. ② Hạng, thứ. Như ta nói hạng tốt, hạng xấu, hạng nhất, hạng nhì, v.v. ③ To, lớn. +韌 [nhận] ① Mềm dai. Thứ da thuộc mềm nhũn mà lại bền gọi là nhận. +靮 [đích] ① Dây cương ngựa. +雇 [cố] ① Tên một giống chim. Lại cùng nghĩa với chữ cố 僱. +集 [tập] ① Đậu, đàn chim đậu ở trên cây gọi là tập, chim đang bay đỗ xuống cũng gọi là tập. ② Hợp. Như tập hội 集會 họp hội. ③ Mọi người đều đến. Như thiếu trưởng hàm tập 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt. ④ Nên, xong. Sự đã làm nên gọi là tập sự 集事. ⑤ Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn gọi là tập. Như tập khoản 集款 khoản góp lại, tập cổ 集股 các cổ phần góp lại, v.v. ⑥ Chợ triền, chỗ buôn bán họp tập đông đúc. ⑦ Sách đã làm trọn bộ gọi là tập. Như thi tập 詩集 (thơ đã dọn thành bộ), văn tập 文集 (văn đã dọn thành bộ). ⑧ Đều. ⑨ Tập đế 集諦 chữ nhà Phật, một đế trong Tứ đế, nghĩa là góp các nhân duyên phiền não lại thành ra quả khổ. +雅 [nhã] ① Chính, một lối thơ ca dùng vào nhạc ngày xưa. Như Kinh Thi 詩經 có đại nhã 大雅, tiểu nhã 小雅 ý nói những khúc ấy mới là khúc hát chính đính vậy. ② Thường. Như sách Luận ngữ 論語 nói tử sở nhã ngôn 子所雅言 câu đức thánh thường nói. ③ Tên sách, sách nhĩ nhã 爾雅 thường gọi tắt là nhã. Các sách huấn hỗ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là nhã. Như dật nhã 逸雅, quảng nhã 廣雅, v.v. ④ Nhàn nhã 嫻雅 dáng dấp dịu dàng. ⑤ Nhã, trái lại với tiếng tục, có phép tắc, có mẫu mực, không theo lối tục gọi là nhã. ⑥ Vốn thường. Như nhất nhật chi nhã 一日之雅 vốn thường có một ngày cũng thân gần nhau, nhã thiện cầm thi 雅善琴詩 vốn giỏi đàn và thơ. ⑦ Rất, lắm, dùng làm trợ từ (trong cổ văn có khi dùng tới). ⑧ Một thứ âm nhạc. +雄 [hùng] ① Con đực, các loài có lông thuộc về giống đực gọi là hùng, giống thú đực cũng gọi là hùng. ② Mạnh. Như hùng tráng 雄壯 mạnh khoẻ. +雁 [nhạn] ① Chim nhạn, bay có thứ tự, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu 候鳥 chim mùa. Có khi viết là 鴈. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự 雁序. Ta gọi là con chim mòng. +隐 [ẩn] ① Tục dùng như chữ ẩn 隱. +随 [tùy] ① Tục dùng như chữ tùy 隨. +階 [giai] ① Bực thềm, thềm cao hơn sàn, phải xây bực lên gọi là giai. ② Bắc thang. Như Luận ngữ 論語 nói Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã 猶天之不可階而升也 (Tử Trương 子張) cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy. ③ Ngôi, bực, ngôi thứ trong quan chế gọi là giai. Vì thế nên gọi ngôi quan là quan giai 官階. ④ Lối lên, cái lối dắt dẫn lên. Như bởi cớ gì đó mà sinh ra loạn gọi là hoạ giai 禍階 hay loạn giai 亂階. ⑤ Nương tựa. Như vô xích thốn chi giai 無尺寸之階 không còn có chỗ nương tựa được. +隍 [niết] ① Tục dùng như chữ niết 隉. +隍 [hoàng] ① Cái ao cạn trong thành, cái hào, có nước gọi là trì 池, không có nước gọi là hoàng 隍. +隋 [tùy, đoạ] ① Nhà Tùy 隋 (581-618), vua Tùy Văn Ðế 隋文帝 là Dương Kiên 楊堅, trước được phong ở ấp Tùy, sau được nhà Bắc Chu 北周 trao ngôi cho lên ngôi vua, sau lại diệt nốt nhà Trần 陳, nhất thống cả thiên hạ, vì cho chữ 隨 ghép theo bộ 辶 có ý chạy vạy không yên, cho nên mới bỏ 辶 đi mà đặt là 隋 truyền nối được bốn đời, dài 39 năm, sau trao ngôi cho nhà Ðường 唐. ② Một âm là đoạ. Thịt xé. ③ Tết Ðoạ. +隊 [đội] ① Ðội quân, phép nhà binh quân bộ và quân pháo thủ thì cứ 126 người gọi là một đội, quân kị mã thì 56 người là một đội. ② Phàm xếp bày thành hàng, thành đàn đều gọi là đội. Như trạm đội 站隊 đứng vào hàng. +隉 [niết] ① Ngột niết 杌隉 nguy ngập. Có khi viết là 卼,臲. +隈 [ôi] ① Chỗ núi, nước uống cong. Như sơn ôi 山隈 khuỷu núi. ② Chỗ cong trong cái cung. ③ Chỗ đùi vế. ④ Góc. +隆 [long] ① Ðầy ùn, đầy tù ụ, đầy đặn lại lớn lao. Vì thế nên cái gì lồi lên trội lên gọi là long khởi 隆起. ② Thịnh, dày. Như đức long vọng trọng 德隆望重 đức thịnh giá trọng. ③ Hậu. Như chí nghị long tình 摯誼隆情 nghĩa thiết tình hậu. ④ Long long 隆隆 ù ù, tiếng sấm động. ⑤ Tôn quý, cao nhất. ⑥ Lớn. +隅 [ngung] ① Ðất ngoài ven. Như hải ngung 海隅 ngoài góc bể. ② Cạnh vuông, phàm vật gì vuông cũng đều có bốn cạnh. Sách Luận ngữ nói Cử nhất ngung bất dĩ tam ngung phản 舉一隅不以三隅反 (Thuật nhi 述而) cất một góc không biết xét đến ba góc kia, ý nói cho biết cái này mà không hay tìm hiểu tới cái kia vậy. ③ Quy vuông, một cách lấy vuông trong phép tính. ④ Cạnh góc, người biết phân biệt nên chăng không có lấy càn gọi là liêm ngung 廉隅. ⑤ Không cùng mọi người cùng chịu ơn trạch gọi là hướng ngung 向隅. +隄 [đê] ① Bờ đê, đắp đê phòng nước tràn vào. Tục viết là 堤. +隃 [du] ① Tên đất. +隂 [âm] ① Tục dùng như chữ âm 陰. +隁 [yển] ① Cũng như chữ yển 堰. +陿 [hiệp] ① Cũng như chữ hiệp 狹. +陽 [dương] ① Phần dương, khí dương. Trái lại với chữ âm 陰. Xem lại chữ âm 陰. ② Mặt trời. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói Thu dương dĩ bộc chi 秋陽以暴之 mặt trời mùa thu rọi xuống cho. ③ Hướng nam. Như thiên tử đương dương 天子當陽 vua ngồi xoay về hướng nam. ④ Chiều nước về phía bắc cũng gọi là dương. Như Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán. ⑤ Mặt núi phía nam cũng gọi là dương như Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành. ⑥ Tỏ ra. Như dương vi tôn kính 陽爲尊敬 ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính. ⑦ Màu tươi, đỏ tươi. ⑧ Cõi dương, cõi đời đang sống. ⑨ Dái đàn ông. +陻 [nhân] ① Vùi lấp. +馮 [phùng, bằng] ① Họ Phùng. ② Một âm là bằng. Tựa. Cũng như chữ bằng 憑. ③ Bằng hà 馮河 lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. Luận ngữ 論語: Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã 暴虎馮河,死而無悔者,吾不與也 (Thuật nhi 述而) tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta. ④ Ngựa đi nhanh. ⑤ Ðầy ựa. ⑥ Nổi giận đùng đùng. ⑦ Lấn hiếp. ⑧ Giúp. ⑨ Nhờ cậy. +馭 [ngự] ① Cùng nghĩa với chữ ngự 御. ② Tiết chế kẻ dưới. Như ngự hạ 馭下 tiết chế kẻ dưới cho khỏi làm xằng. +間 [gian] ① Chữ gian 閒 nghĩa là khoảng thì thường viết là 間. +閒 [gian, nhàn, gián] ① Khoảng giữa. ② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian 一閒. ③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước. ④ Khoảng. Như điền gian 田閒 khoảng ruộng. ⑤ Dong được. ⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự. ⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã 閒雅. ⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián 讀書得閒 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được. ⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián 離閒, là phản gián 反閒. ⑩ Gián điệp 閒諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác 細作. ⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân 疏不閒親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc 閒色. ⑫ Ngăn cách. Như gián bích 閒壁 cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách. ⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián 有閒. ⑭ Nhất gián 一閒 chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ 一閒耳. Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián 未達一閒. ⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián 病閒. ⑯ Trừ chữ nhàn 閒 nghĩa là nhàn hạ 閒暇 ra, ta hay viết là gian 間. +閑 [nhàn] ① Bao lơn, cái ngăn để hạn chế lối ra vào, vì thế cho nên hạn chế không cho phóng túng gọi là phòng nhàn 防閑, chuồng ngựa ngăn ra từng ô gọi là mã nhàn 馬閑. ② Tập quen, an nhàn. ③ Nhàn hạ, cùng nghĩa với chữ nhàn 閒. Nguyễn Trãi 阮廌: Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân 本是耕閒釣寂人 ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch. +閏 [nhuận] ① Thừa. Lịch Tàu theo vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời mà tính năm, theo vòng mặt trăng xoay chung quanh quả đất mà tính tháng, theo vòng quả đất tự xoay mà tính ngày, cứ hết mỗi một vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời thì mặt trăng đã xoay chung quanh quả đất được mười hai vòng và một phần ba vòng nữa, cho nên mỗi năm lại thừa ra hơn mười ngày, tính số thừa ấy lại thì hai năm rưỡi lại thừa ra một tháng, tháng thừa ấy gọi là nhuận nguyệt 閏月 tháng thừa. Lịch tây theo mặt trời tính năm, cứ hết một vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời thì quả đất nó tự xoay mình nó được 365 vòng và lẻ một phần tư, cho nên tích bốn năm thì lại thừa một ngày gọi là nhuận nhật 閏日 ngày thừa. Năm nào có ngày nhuận thì cho vào tháng hai là 29 ngày. +閎 [hoành] ① Cổng xóm. ② Bụng phềnh, đồ nào miệng nhỏ bụng to gọi là hoành, vì thế nên độ lượng rộng rãi cũng gọi là hoành. ③ Cái hãm cửa. ④ Họ Hoằng. +開 [khai] ① Mở. Trái lại với chữ bế 閉. ② Nở ra. Như hoa khai 花開 hoa nở. ③ Đào ra, bới ra. Như khai hà 開河 khai sông, khai khoáng 開礦 khai mỏ, v.v. ④ Mới, trước nhất. Như khai sáng 開創 mở mang gây dựng ra trước, khai đoan 開端 mở mối, v.v. ⑤ Phân tách ra. Như phách khai 劈開 bửa ra, phanh ra, v.v. ⑥ Bày, đặt. Như khai diên 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn. ⑦ Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Khai biên ức hà đa 開邊抑何多 mở mang biên cõi sao nhiều vậy. ⑧ Khoát đạt. Như khai lãng 開朗 sáng sủa. ⑨ Rộng tha. Như khai thích 開釋 nới tha, khai phóng 開放 buông tha ra cho được tự do, v.v. ⑩ Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn 開單 đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì. ⑪ Bắt đầu đi. Như khai chu 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi. ⑫ Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai 四開, một phần tám gọi là bát khai 八開. Một trang giấy cũng gọi là nhất khai 一開. ⑬ Trừ bỏ đi. Như khai khuyết 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi. ⑭ Sôi. Nước sôi gọi là khai thuỷ 開水. +鈣 [cái] ① Chất cái (Calcium, Ca) là một nguyên chất về hoá học. +鈞 [quân] ① Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân. ② Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân 大鈞 ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Hun đúc nên người tài cũng gọi là quân đào 鈞陶. ③ Một tiếng xưng hô tôn quý như quân giám 鈞鑒 xin ngài soi xét. ④ Ðều. Cùng nghĩa với chữ quân 均. +鈕 [nữu] ① Cái chỗ để cột dây. ② Cái cúc áo. Phàm vật gì nhân móc lại mới chặt đều gọi là nữu. +鈔 [sao, sáo] ① Ðánh úp, đang khi đánh nhau chia quân lẻn ra sau trận mà đánh úp quân giặc gọi là bao sao 包鈔. ② Cướp bóc. Như khấu sao 寇鈔 cướp lấy. ③ Tịch kí, quan lại phạm tội ăn của đút phải tịch kí hết cơ nghiệp sung công gọi là sao. ④ Viết tinh tả ra. Như sao tư 鈔胥 kẻ giữ về việc sao lại các văn án. ⑤ Chép ra, sao lục. Như thi sao 詩鈔 thơ sao lại. ⑥ Một âm là sáo. Bạc giấy. Lấy thuế các cửa ô gọi là sáo quan 鈔關. +鈐 [kiềm] ① Cái khoá. ② Kiềm kí 鈐記 một thứ ấn tín của nhà quan. ③ Ðóng dấu gọi là kiềm ấn 鈐印. ④ Cái cán giáo. +鈎 [câu] ① Cũng như chữ câu 鉤. +鈍 [độn] ① Nhụt, đối lại với nhuệ 銳 sắc. ② Phàm cái gì không được lưu lợi, không trôi chảy đều gọi là độn. ③ Chậm chạp, ngu độn, trí khôn không nhanh nhẹn. Như trì độn 遲鈍 đần độn. +鈉 [nột] ① Chất nột (Natrium, cũng gọi là Sodium, Na), một nguyên chất trong hoá học, trước dịch là tô đạt 蘇達 hay tào đạt 曹達 sắc trắng bóng như bạc, mềm như sáp, cho nước vào thì phát sinh ra khinh khí, hợp với lục khí thì thành ra muối ăn. +鈇 [phu] ① Con dao rựa phát. Ðồ hình ngày xưa dùng để chặt ngang lưng gọi là phu việt 鈇鉞. +鈀 [ba] ① Cái bồ cào, cái bừa. +量 [lượng, lương] ① Ðồ đong. Các cái như cái đấu, cái hộc dùng để đong đều gọi là lượng cả. ② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v. ③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường. ④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng. +釉 [dứu] ① Men sứ. Như thanh dứu từ bình 青釉瓷瓶 bình sứ men xanh. +酥 [tô] ① Váng sữa. Lấy sữa bò, sữa dê chế làm đồ ăn gọi là lạc, trên món lạc có một lớp sữa đóng đông lại gọi là tô. Trên phần tô có chất như dầu gọi là đê hồ 醍醐. ② Tục gọi món ăn nhào dầu với bột là tô. Đồ ăn thức nào xốp mà chóng nhừ cũng gọi là tô. ③ Ðồ tô 酴酥 tên một thứ rượu, tục gọi là đồ tô 屠酥. +酤 [cô] ① Bán rượu. ② Rượu để cách đêm. ③ Rượu mua, cũng đọc là chữ cổ. +酣 [hàm] ① Vui chén, uống rượu vui thích. ② Vui mãi, miệt mài. Như hàm thuỵ 酣睡 ngủ say, hàm chiến 酣戰 đánh ham. +酢 [tạc] ① Khách rót rượu cho chủ, phàm đã nhận cái gì của người mà lại lấy vật khác trả lại đều gọi là tạc. Hai bên cùng đưa lẫn cho nhau gọi là thù tạc 酬酢. +酡 [đà] ① Say rượu đỏ mặt. Ðà nhiên 酡然 mặt đỏ gay. +鄊 [hương] ① Tục dùng như chữ hương 鄕. +鄉 [hương] ① Tục dùng như chữ hương 鄕. +鄆 [vận] ① Tên một ấp của nước Lỗ 魯 đời xưa, thuộc địa phận tỉnh Sơn Ðông bây giờ. ② Họ Lỗ. +鄂 [ngạc] ① Tên một ấp của nước Sở 楚 ngày xưa, thuộc huyện Vũ Xương tỉnh Hồ Bắc. ② Ngoài cõi, ven cõi. Như ngấn ngạc 垠鄂 chỗ hai cõi đất cách nhau. ③ Ngạc nhiên, thấy ở bề ngoài. ④ Họ Ngạc. +鄀 [nhược] ① Tên đất, thuộc tỉnh Hồ Bắc bây giờ. +都 [đô] ① Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội 都會 chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô 建都 xây dựng kinh đô, thiên đô 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác. ② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp. ③ Lời khen gợi tán thán. ④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v. +逸 [dật] ① Lầm lỗi. Như dâm dật 淫逸 dâm dục quá độ. ② Sổng ra. Như mã dật bất năng chỉ 馬逸不能止 ngựa sổng chẳng hay hãm lại. ③ Ẩn dật. Như cử dật dân 舉逸民 cất những người ẩn dật lên. Phàm cái gì không câu nệ tục đời đều gọi là dật. Như dật phẩm 逸品 phẩm cách khác đời. Dật hứng 逸興 hứng thú khác đời. ④ Rỗi nhàn. Như dật cư nhi vô giáo 逸居而無教 (Mạnh Tử 孟子) rỗi nhàn mà không được dạy dỗ. ⑤ Buông thả. +逶 [uy] ① Uy di 逶迤 đi lượn, đi xiên. +逵 [quỳ] ① Con đường cái thông cả bốn phương tám ngả. +逴 [trác, sước] ① Xa. Trác lịch 逴躒 siêu việt hơn người, cao siêu, kiệt xuất. Cũng đọc là chữ sước. +進 [tiến] ① Tiến lên. Trái lại với chữ thoái 退. ② Dắt dẫn lên. ③ Dâng. Như tiến cống 進貢 dâng đồ cống. Tiến biểu 進表 dâng biểu, v.v. Vì thế nên khoản thu vào cũng gọi là tiến hạng 進項. Liều đánh bạc gọi là bác tiến 博進. ④ Bọn, lũ. Như tiên tiến 先進 bọn trước. Cũng như ta nói tiền bối 前輩 vậy. ⑤ Tục gọi chỗ chia giới hạn nhà trong nhà ngoài là tiến. +週 [chu] ① Vòng khắp. Cùng nghĩa với chữ chu 周. ② Một tuần lễ gọi là nhất chu 一週. +逯 [đãi, đệ] ① Kịp. Như Luận ngữ 論語 nói Sỉ cung chi bất đãi 恥躬之不逮 hổ mình không theo kịp. ② Đuổi. Như đãi hệ 逮繫 đuổi bắt giam lại. ③ Một âm là đệ. Ðệ đệ 逮逮 vui vẻ, dịu dàng. +逭 [hoán] ① Trốn tránh. Như hoán thử 逭暑 tránh nắng. +逬 [bính] ① Chạy tán loạn, trốn lung tung. Như cầm li thú bính 禽離獸逬 chim tan bay, thú tán loạn. ② Thế nước vọt mạnh, bọt giạt bốn bên cũng gọi là bính. Như bính lưu 逬 dòng nước vọt tung, bính lệ 逬淚 nước mắt tuôn rơi. ③ Ruồng đuổi. Cùng nghĩa với chữ bính 屛. +雲 [vân] ① Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân 雲. Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ 霧. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. +雰 [phân] ① Khí sương mù. ② Phân phân 雰雰 sương tuyết sa lả tả. +雯 [văn] ① Ðám mây có hình hoa văn. +閔 [mẫn] ① Lo lắng, các sự ốm đau chết chóc đều gọi là mẫn. ② Thương nhớ, cùng nghĩa với chữ mẫn 憫. ③ Gắng gỏi. ④ Họ Mẫn. +黹 [chỉ] ① May áo (cái áo dùng kim chỉ may nên). Tục gọi việc nữ công là châm chỉ 鍼黹. Cũng viết là 針黹. +郿 [mi] ① Tên đất. +辜 [cô] ① Tội. Như vô cô 無辜 không tội. ② Cô phụ 辜負 phụ lòng. ③ Mổ phanh muôn sinh. ④ Ngăn, cản. ⑤ Ắt phải. ⑥ Họ Cô. +軼 [dật, điệt] ① Xe chạy vượt qua. Vì thế nên ở sau mà vượt hơn trước cũng gọi là dật. Như đạo dật bách vương 道軼百王 đạo cao vượt cả trăm vua trước. ② Xung đột. Lấy sức binh mà xung đột vào gọi là xâm dật 侵軼. ③ Thất lạc. Cùng nghĩa với chữ dật 佚 hay 逸. Như dật sự 軼事 nghĩa là sự thất lạc, sách không thấy chép, chỉ nghe thấy di truyền lại. Cũng đọc là chữ điệt. +軻 [kha] ① Cái trục xe. ② Xe đi không được yên ổn gọi là khảm kha 轗軻. Vì thế nên người gặp lắm sự trắc trở, không được thoả chí cũng gọi là khảm kha 轗軻 trắc trở. +軺 [diêu] ① Cái xe nhỏ và nhẹ. ② Xe ngựa. +軹 [chỉ] ① Ðầu trục xe, cái ồng đầu trục xe. ② Ðường rẽ. ③ Dùng làm ngữ từ, đưa đẩy câu nói. Trang Tử 莊子: Nhi hề lai vi chỉ? 而奚來爲軹 (Ðại Tông sư 大宗師) mi lại đây làm gì nữa? +軸 [trục] ① Cái trục xe. ② Cái trục cuốn. Làm cái trục tròn để cuốn đồ đều gọi là trục. Sách vở ngày xưa viết bằng lụa đều dùng trục cuốn nên gọi sách vở là quyển trục 卷軸, cuốn tranh vẽ gọi là hoạ trục 畫軸, v.v. ③ Phàm vật gì quay vòng được thì cái chốt giữa đều gọi là trục. Như quả đất ở vào giữa nam bắc cực gọi là địa trục 地軸. Khung cửi cũng có cái thoi cái trục, thoi để dệt đường ngang, trục để dệt đường dọc. ④ Ở cái địa vị cốt yếu cũng gọi là trục. Vì thế nên người cầm quyền chính nước gọi là đương trục 當軸. ⑤ Bệnh không đi được. +軶 [ách] ① Nguyên là chữ ách 軛. +軫 [chẩn] ① Cái gỗ bắc ngang ở sau xe, cái khung xe. ② Xót thương, đau xót, quặn thương. Như chẩn hoài 軫懷 lòng nhớ quanh co. ③ Cái vặn dây ở dưới đàn. ④ Sao Chẩn, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Ðông nghìn nghịt. +軡 [linh] ① Cái khuôn vuông trong hòm xe, làm như chấn song cửa sổ vậy, có khi viết là 䡼. ② Bánh xe. +躰 [thể] ① Tục dùng như chữ thể 體. +距 [cự] ① Cựa gà. ② Khoảng cách nhau. Như tương cự tam thốn 相距三寸 chỗ cùng cách nhau ba tấc. ③ Chống cự, cùng nghĩa với chữ 拒. ④ Lớn. ⑤ Đến. +跛 [bả] ① Què, một chân khô đét không đi được. ② Chân có tật, đi khập khiễng. Một âm là bí: kiễng chân. +跚 [san] ① Bàn san 蹣跚. Xem chữ bàn 蹣. +跗 [phụ] ① Mu bàn chân. ② Ổ hạt các loài cây cỏ. +跖 [chích] ① Bàn chân. ② Tên một kẻ trộm đại bợm ngày xưa, Ðạo Chích 盜跖. Có khi viết là chích 蹠. +跑 [bào] ① Chạy bon chân. Nhảy cẫng. +跏 [già] ① Già phu 跏趺. Xem chữ phu 趺. +跎 [đà] ① Tha đà 蹉跎 lần lữa, lỡ thời. Như tha đà tuế nguyệt 蹉跎歲月 lần lữa năm tháng, nói kẻ không cố gắng, cứ lần lữa ngày qua tháng lại không làm được việc gì vậy. +跌 [điệt, trật] ① Ngã. Như điệt thương 跌傷 ngã đau, điệt đảo 跌倒 ngã nhào, té nhào. ② Ðiệt đãng 跌蕩 sấc lấc, không giữ phép tắc. ③ Trong bài văn, đoạn nào cố ý đè nén đi gọi là điệt. ④ Sai lầm. ⑤ Đi mau. Ta quen đọc là chữ trật. +跋 [bạt] ① Bạt thiệp 跋涉 lặn lội. Ði trên cỏ gọi là bạt 跋, đi trên nước gọi là thiệp 涉. Nói sự đi khó khăn. ② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng 跋來報往. ③ Hung tợn. Như bạt hỗ 跋扈 người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế. ④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn 跋文. ⑤ Nhảy vọt. +跅 [thác] ① Thác thỉ 跅弛 lu bu, phóng túng, không biết tự giữ gìn mình. +趋 [xu] ① Tục dùng như chữ xu 趨. +超 [siêu] ① Vượt qua. Nhảy qua. ② Siêu việt, phàm có tài trí hơn người đều gọi là siêu. Như siêu quần 超群 hơn cả đàn, siêu đẳng 超等 hơn cả các bực. ③ Không chịu đặt mình vào cái khuôn mẫu thường gọi là siêu. Như siêu thoát 超脫, siêu dật 超逸, v.v. ④ Xa. +趄 [thư] ① Tư thư 趑趄 chật vật, đi không lên. Tả cái dáng lễ mễ khó đi. +趁 [sấn] ① Đuổi theo. ② Nhân thế lợi thừa dịp tiện gọi là sấn. Như sấn thuyền 趁船 nhân tiện ghé thuyền đi. +赧 [noản] ① Thẹn đỏ mặt. +賁 [bí, phần, bôn] ① Rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm 賁臨 nghĩa là ngài hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm. ② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn. ③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn 虎賁 đạo quân hùng tráng của vua. +賀 [hạ] ① Đưa đồ mừng, như hạ lễ 賀禮 đồ lễ mừng. ② Chúc tụng, đến chúc mừng gọi là xưng hạ 稱賀 hay đạo hạ 道賀. ③ Gia thêm. ④ Vác. +貿 [mậu] ① Đổi lẫn cho nhau, như mậu dịch 貿易 mua bán. ② Lẫn lộn. ③ Mậu mậu 貿貿 lèm nhèm, mắt coi lờ mờ. +貽 [di] ① Đưa tặng, như quỹ di 餽貽 đưa làm quà. Trang Tử 莊子: Nguỵ vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã chủng thụ chi thành nhi thật ngũ thạch 魏王貽我大瓠之種,我樹之成而實五石 (Tiêu dao du 逍遙遊) vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch. ② Để lại, như di huấn 貽訓 để làm gương lại dạy cho con cháu. +貼 [thiếp] ① Phụ thêm bù thêm vào chỗ thiếu gọi là thiếp, như tân thiếp 津貼 thấm thêm, giúp thêm. ② Dán, để đó, như yết thiếp 揭貼 dán cái giấy yết thị. ③ Thu xếp cho yên ổn, như thoả thiếp 妥貼 yên ổn thoả đáng. ④ Bén sát, như sự gì cùng liền khít với nhau gọi là thiếp thiết 貼切. ⑤ Cầm, đợ, đời nhà Ðường có tục xin vào làm tôi tớ người ta để lấy tiền gọi là điển thiềp 典貼 cầm người. ⑥ Tên phụ trò, ngoài một vai đóng trò chính ra lại thêm một người khác phụ vào gọi là thiếp, tiếng dùng trong các tấn tuồng. +費 [phí, bỉ] ① Tiêu phí. ② Kinh phí 經費 món tiêu dùng. ③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí. ④ Hao tổn, như phí lực 費力 hao sức. ⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu. +貺 [huống] ① Ban cho, như hậu huống 厚貺 cho nhiều. ② Lời kính tạ người ta đã cho mình, như huống lâm 貺臨 ngài lại tới đến với tôi thế cũng như cho tôi vẻ vang vậy. +貸 [thải, thắc] ① Vay, cho vay. ② Rộng tha cho, như nghiêm cứu bất thải 嚴究不貸 xét ngặt không tha. ③ Một âm là thắc, cũng như chữ thắc 忒. +買 [mãi] ① Mua, lấy tiền đổi lấy đồ là mãi. Bạch Cư Dị 白居易: Thương nhân trọng lợi khinh biệt li, Tiền nguyệt Phù Lương mãi trà khứ 商人重利輕別離,前月浮梁買茶去 (Tì bà hành 琵琶行) người lái buôn trọng lợi coi thường li biệt, tháng trước đi mua trà tại Phù Lương. Phan Huy Vịnh 潘輝泳 dịch thơ: Khách trọng lợi, khinh đường li cách, Mải buôn chè sớm tếch nguồn khơi. +貶 [biếm] ① Biếm xuống, giảm bớt, đè nén xuống, trả dìm giá xuống. Quan bị giáng chức gọi là biếm. ② Chê, như bao biếm 褒貶 khen chê. +貴 [quý] ① Sang, quý hiển. ② Đắt, như ngang quý 昂貴 giá đắt. ③ Quý trọng. ④ Muốn. +貳 [nhị] ① Chức phó, như kẻ thừa tá gọi là phó nhị 副貳, thái tử gọi là trừ nhị 儲貳 v.v. ② Hai, cũng như chữ nhị 二, dùng để viết các giấy má quan hệ cho không chữa gian được nữa. ③ Ngờ, như nhậm hiền vật nhị 任賢勿貳 (Thư Kinh 書經) dùng người hiền chớ có ngờ. Lòng không trung thành về một nơi, một bên nào gọi là nhị tâm 貳心. ④ Sai lầm. +貲 [ti] ① Phạt tiền, nay thông dụng chữ ti tài 貲財 thay chữ tài hoá 財貨 (của cải). ② Lường, như bất ti 不貲 không biết đâu mà tính cho xiết, như sở phí bất ti 所費不貲 tiêu phí quá độ. +貰 [thế] ① Vay, cho thuê đồ cũng gọi là thế. ② Tha thứ, xá tội cho. +貯 [trữ] ① Tích chứa. Như trữ tồn 貯存. +貂 [điêu] ① Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là nhị điêu 珥貂, hoạn quan gọi là điêu đang 貂璫. +象 [tượng] ① Con voi. ② Ngà voi, như tượng hốt 象笏 cái hốt bằng ngà voi. ③ Hình trạng, hình tượng, như: đồ tượng 圖象 tranh tượng, nay thông dụng chữ 像. ④ Tượng giáo 象教 nhà Phật cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kì tượng giáo, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa. ⑤ Khí tượng, có cái hình tượng lộ ra ngoài. ⑥ Làm phép, gương mẫu. ⑦ Đồ đựng rượu. ⑧ Điệu múa. +詠 [vịnh] ① Ngâm vịnh, đọc văn thơ đến chỗ có âm điệu phải kéo dài giọng đọc ra gọi là vịnh. Có khi viết là vịnh 咏. +詞 [từ] ① Lời văn. ② Một lối văn để hát. Như từ khúc 詞曲. ③ Các chữ dùng để giúp lời văn đều gọi là từ. Như những chữ hề, ta, chỉ, tư 兮, 些, 只, 斯, v.v. ④ Bảo, nói. +詛 [trớ] ① Nguyền rủa. Trớ chú 詛咒 rủa, chửi rủa. +詘 [truất] ① Cũng như chữ truất 黜. +詗 [huýnh] ① Dò xét vào chỗ thiết yếu, dò la. +詖 [bí] ① Vẹo, lệch, không được ngay ngắn. Như bí từ tri kì sở tế 詖辭知其所蔽 nghe lời nói bất chính biết là có chỗ che lấp (gian dối). ② Biện luận. ③ Nịnh. ④ Sáng suốt. +評 [bình] ① Phê bình, bình phẩm, nghĩa là đem việc gì đã làm hay văn chương sách vở đã làm ra mà bàn định phải trái hay dở vậy. Hứa Thiệu nhà Hậu Hán hay bàn bạc các nhân vật trong làng mạc, mỗi tháng lại đổi một phẩm đề khác, gọi là nguyệt đán bình 月旦評. +詔 [chiếu] ① Ban bảo, dẫn bảo. Ngày xưa người trên bảo kẻ dưới là chiếu, từ nhà Tần nhà Hán trở xuống thì chỉ vua được dùng thôi, như chiếu thư 詔書 tờ chiếu, ân chiếu 恩詔 xuống chiếu ra ơn cho, v. v. +詒 [di] ① Đưa tặng. Như di thư 詒書 đưa thơ cho. ② Di truyền, để lại. Cùng nghĩa với chữ di 貽. +詐 [trá] ① Giả dối. ② Tục gọi kẻ tạ cớ gì lấy của cải của người là trá (lừa). +詎 [cự] ① Há. Như cự khả 詎可 há nên, cự khẳng 詎肯 há chịu, đều dùng làm lời nói đoán trước chưa biết về sau ra thế nào cả. ② Nếu. Quốc ngữ 國語: Cự phi thánh nhân, bất hữu ngoại hoạn, tất hữu nội ưu 詎非聖人,不有外患,必有内憂 nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong. +詈 [lị] ① Mắng. Mắng thẳng vào mặt gọi là mạ 罵. Nói trạnh, nói mát, mắng xéo gọi là lị 詈. +詆 [để] ① Mắng, nói tệ. ② Vu, vu cáo. +詁 [cổ, hỗ] ① Lấy lời bây giờ mà giải thích lời nói ngày xưa gọi là cổ. Như cổ huấn 詁訓 chú giải nghĩa văn. Ta quen đọc là chữ hỗ. +証 [chứng] ① Can gián. Tục mượn dùng như chữ chứng 證 nghĩa là chứng cớ. +註 [chú] ① Giải thích cho rõ nghĩa. ② Chữa vào, chép một điều gì vào sách gọi là chú sách 註冊. +診 [chẩn] ① Xem xét. Như chẩn bệnh 診病 xem bệnh, chẩn mạch 診脉 xem mạch, v.v. +訶 [ha] ① Quát mắng. +訴 [tố] ① Cáo mách. Như tố oan 訴冤 kêu oan. ② Gièm chê. +觝 [để] ① Cùng nghĩa với chữ để 牴 húc, chạm. ② Giác để 角觝 một trò chơi đời nhà Hán. +觚 [cô] ① Cái bình đựng rượu có cạnh. ② Góc. Như lục cô 六觚 sáu góc. ③ Vuông. Như phá cô vi viên 破觚為圓 đổi vuông làm tròn, ý nói không cố chấp vậy. ④ Cái thẻ tre, ngày xưa dùng để viết chữ. Vì thế nên người nào khinh suất viết lách (viết bậy không nghĩ) gọi là suất nhĩ thao cô 率爾操觚. ⑤ Chuôi gươm. +覘 [siêm, chiêm] ① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm. +視 [thị] ① Nhìn kĩ, coi kĩ, trông kĩ. Như thị học 視學 coi học, thị sự 視事 trông coi công việc, v.v. ② Coi nhau, đãi nhau. Như quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm 君之視臣如手足,則臣視君如腹心 (Mạnh Tử 孟子) vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua. ③ So sánh, như thị thử vi giai 視此為佳 cái này coi tốt hơn cái ấy. ④ Bắt chước. ⑤ Sống. ⑥ Cùng nghĩa với chữ chỉ 指. +覃 [đàm, diễm] ① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân 覃恩. ② Sâu rộng, như đàm phủ 覃府 phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng. ③ Một âm là diễm. Sắc. +裡 [lí] ① Tục dùng như chữ lí 裏. +補 [bổ] ① Vá áo. ② Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết 補血. Ðỗ Phủ 杜甫: Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc 侍婢賣珠迴,牽蘿補茅屋 thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ. ③ Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc 春省耕而補不足 mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn. ④ Ích lợi, như bất vô tiểu bổ 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh. +裙 [quần] ① Cái quần, cái nệm. ② Bên mép mai ba ba gọi là miết quần 鼈裙. +裕 [dụ] ① Lắm áo nhiều đồ. Vì thế nên giàu có thừa thãi gọi là dụ. ② Rộng rãi, không đến nỗi kiệt quệ. ③ Ðủ. ④ Thong thả. +裎 [trình] ① Cổi trần, trần truồng. ② Dây lưng, giắt ở lưng. ③ Áo đơn. +裋 [thụ] ① Áo vải xấu. +裂 [liệt] ① Xé ra. Sự gì phá hoại gọi là quyết liệt 決裂. ② Rách. +裁 [tài] ① Cắt áo. Như tài phùng 裁縫 cắt may. Phàm cứ theo cái khuôn khổ nhất định mà rọc ra đều gọi là tài. Như chỉ tài 紙裁 rọc giấy. ② Dè bớt, như tài giảm 裁減 xén bớt. ③ Xét lựa. Như tổng tài 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém. Người đứng xét các trò chơi như đá bóng, đánh quần xem bên nào được bên nào thua gọi là tổng tài 總裁. ④ Thể chế, lối văn. Như thể tài 體裁 lựa ra từng lối. ⑤ Quyết đoán. Như tài phán 裁判 xử đoán phân phán phải trái, ⑥ Lo lường. +街 [nhai] ① Ngã tư, con đường thông cả bốn mặt, những đường cái trong thành phố đều gọi là nhai. +衖 [hạng] ① Ðường đi ở trong làng. Xem thêm chữ lộng 弄. +衕 [đồng] ① Dãy phố thẳng suốt. Về miền bắc gọi trong ngõ phố là hồ đồng 衚衕. +蛭 [điệt] ① Con đỉa. Có khi gọi là thuỷ điệt 水蛭. Thứ lớn gọi là mã điệt 馬蛭, tục gọi là mã hoàng 馬蟥. +蛩 [cung] ① Con sâu lúa. ② Tên riêng con dế mèn. ③ Con châu chấu. ④ Cung cung 蛩蛩 một giống thú như con ngựa ở Bắc Hải. ⑤ Lo lắng âm thầm. +蛤 [cáp] ① Con hầu nhỏ. Tục gọi là cáp lị 蛤蜊. ② Văn cáp 文蛤 con nghêu, vỏ nó tán ra gọi là cáp phấn 蛤粉 dùng làm thuốc. ③ Cáp giới 蛤蚧 con cắc kè. +蛟 [giao] ① Con thuồng luồng. +蛞 [khoát] ① Khoát du 蛞蝓 con sên. +蛛 [chu, thù] ① Tri chu 蜘蛛 con nhện. Ta gọi là chữ thù. +蛙 [oa] ① Một giống động vật có xương sống, ở được cả nước cả cạn. Con ếch tục gọi là kim tuyến oa 金線蛙, là điền kê 田雞, là thuỷ kê tử 水雞子. Con chẫu gọi là thanh oa 青蛙, lại gọi là vũ oa 雨蛙. Con cóc gọi là thiềm thừ 蟾蜍. Ễnh ương gọi là hà mô 蝦蟆. Giống ếch, giống chẫu hay kêu hay giận cho nên tiếng nhạc dâm gọi là oa thanh 蛙聲, phát cáu gọi là oa nộ 蛙怒. +蛘 [dạng] ① Một thứ sâu làm hại lúa. Người Việt gọi là mễ ngưu 米牛, người Thiệu gọi là mễ tượng 米象, người Tô gọi là dạng tử 蛘子, nguyên là chữ 蝆. +蛕 [hồi] ① Nguyên là chữ hồi 蛔. +蛔 [hồi] ① Con giun ở trong bụng các giống động vật. Có khi viết là 蚘. +蛑 [mâu] ① Tưu mâu 蝤蛑 cua gai, một loài cua bể. +虛 [hư, khư] ① Trống rỗng, vơi, hư hão. Trái lại với chữ thật 實. Như hư tình 虛情 tình hão, hư tự 虛字 chữ không chỉ về nghĩa đích thực. Vì thế vật gì trong rỗng không cũng gọi là hư. ② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ③ Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損. ④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm). ⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão. ⑥ Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả. ⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆. ⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không. ⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão. ⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑪ Hốc, lỗ hổng. ⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn. ⑬ Chỗ ở. +萸 [du] ① Thù du 茱萸 cây thù du. Có ba thứ, một thứ gọi là ngô thù du 吳茱萸 dùng làm thuốc, một thứ gọi là thực thù du 食茱萸 dùng pha đồ ăn, một thứ gọi là sơn thù du 山茱萸. +萑 [hoàn, chuy] ① Cỏ hoàn, cỏ lau. ② Một âm là chuy. Cỏ bượp, cỏ mọc nhiều. ③ Cỏ ích mẫu. +萏 [đạm] ① Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Còn gọi là hà hoa 荷花. +萎 [nuy] ① Héo, cây cỏ héo. ② Ốm chết. Như triết nhân kì nuy hồ 哲人其萎乎 (Lễ kí 禮記) người hiền triết ốm chết mất ư. ③ Nuy nhuy 萎蕤 hoa nuy nhuy, có khi gọi là uy nhuy 葳萎, dùng để làm thuốc. Một tên gọi là ngọc trúc 玉竹. +萍 [bình] ① Bèo. Vì nó nổi ở trên mặt nước nên gọi là phù bình 浮萍. Nguyễn Du 阮攸: Phù bình nhiễu nhiễu cánh kham ai 浮萍擾擾更堪哀 (Lưu Linh mộ 劉伶墓) cánh bèo trôi giạt đáng thương thay. +萌 [manh] ① Mầm cỏ, cây cỏ mới mọc đều gọi là manh nẩy mầm. ② Nói sự gì mới có điềm ra cũng gọi là manh. Như nhị hoạ vị manh 弭禍未萌 ngăn hoạ từ lúc chưa xảy ra. ③ Bừa cỏ. ④ Cùng nghĩa với chữ manh 氓. +萋 [thê] ① Kính cẩn. ② Thê thê 萋萋 tốt um. Thôi Hiệu 崔顥: Phương thảo thê thê Anh Vũ châu 春草萋萋鸚鵡洲 cỏ thơm mọc tốt tươi ở trên bãi Anh Vũ. Tản Ðà dịch thơ: Bãi xa Anh Vũ xanh đầy cỏ non. +萊 [lai] ① Cỏ lai. Cỏ mọc ở trong ruộng lúa gọi là thảo lai 草萊. ② Lai bặc 萊菔 tức là ba lặc 蘿蔔. Xem chữ bặc 蔔. +萇 [trường] ① Trường sở 萇楚 cây trường sở, mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây dương đào 楊桃. Ta quen dọc là chữ trành. +萆 [tì] ① Tì giải 萆薢 cỏ tì giải, củ dùng làm thuốc. ② Một âm là tí. Áo tơi, áo đi mưa. +萄 [đào] ① Bồ đào 葡萄 cây nho, quả ăn ngon và làm rượu vang. Vương Hàn 王翰: Bồ đào mĩ tửu dạ quang bôi 葡萄美酒夜光杯 (Lương Châu từ 涼州詞) rượu ngon bồ đào đựng chén dạ quang. +萃 [tuỵ] ① Họp. ② Ðàn. ③ Cùng nghĩa với chữ tuỵ 悴. ④ Sắc cỏ. +萁 [ki] ① Dây đậu. Tào Thực 曹植 (192-232) có câu thơ rằng: Chữ đậu nhiên đậu ki 煮豆燃豆萁 nấu đậu đun bằng dây đậu, là vì bị anh là Tào Phi ức hiếp mà nói thế. Nay ta nói anh em tàn hại lẫn nhau là đậu ki 豆萁 là vì thế. ② Cỏ ki. +菾 [điềm] ① Rau điềm, tục gọi là quân đạt thái 莙薘菜 củ cải đỏ. +菽 [thục] ① Ðậu, tên gọi cả các giống đậu. Lễ kí 禮記 có câu: Xuyết thục ẩm thuỷ tận kì hoan, tư chi vị hiếu 啜菽飲水盡其歡,斯之謂孝 ăn đậu uống nước hết tình vui, thế gọi là hiếu. Nay ta nói thờ kính cha mẹ là thục thuỷ thừa hoan 菽水承歡. +菼 [thảm] ① Cỏ địch, lau. +菹 [trư, thư] ① Dưa muối. Dưa muối để cả cây gọi là trư 菹, thái nhỏ ra gọi là tê 齏. ② Chỗ chằm cỏ mọc um tùm gọi là trư. Cũng đọc là thư. ③ Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). +菸 [ư, yên] ① Héo, úa. ② Một âm là yên. cây thuốc lá. +菴 [am] ① Cũng như chữ am 庵. +菲 [phỉ, phi] ① Rau phỉ, củ cải. ② Ít, mọn, sơ sài. Như phỉ ẩm thực 菲飲食 ăn uống sơ sài. Tặng đồ gì cho người nói nhún là phỉ kính 菲敬 kính dâng lễ mọn. ③ Một âm là phi. Như phương phi thời tiết 芳菲時節 thời tiết thơm tho, nói ví dụ mùa xuân hoa cỏ tươi tốt vậy. +菱 [lăng] ① Củ ấu. +菰 [cô] ① Rau cô, lúa cô. ② Nấm. +越 [việt, hoạt] ① Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt 度量相越 độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt. ② Rơi đổ. Như vẫn việt 隕越 xô đổ, nói việc hỏng mất. ③ Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt 精神放越 tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt 聲音清越 tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả. ④ Nước Việt, đất Việt. ⑤ Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt 百越. Như giống Âu Việt 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江, Mân Việt 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建, Dương Việt 陽越 thì ở Giang Tây 江西, Nam Việt 南越 thì ở Quảng Đông 廣東, Lạc Việt 駱越 thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả, có khi viết là 粵. ⑥ Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt. +華 [hoa, hoá] ① Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa 中華, người Tàu là Hoa nhân 華人. ② Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa 光華, vinh hoa 榮華, v.v. ③ Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ 華麗, hoa mĩ 華美, v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa 奢華, son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa 鉛華, nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc 華屋, v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa 浮華, phồn hoa 繁華, v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả. ④ Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華 bao hàm chất tinh hoa, v.v. ⑤ Có tài nổi tiếng. Như tài hoa 才華, thanh hoa 聲華, v.v. ⑥ Rực rỡ. Như thiều hoa 韶華 bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa 物華 hay tuế hoa 歲華, v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa 年華, chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa 京華, v.v. ⑦ Tóc bạc gọi là hoa phát 華髮. ⑧ Cùng nghĩa với chữ hoa 花. ⑨ Một âm là hoá. Núi Hoá sơn 華山. +菫 [cận] ① Rau cần cạn. +菪 [đãng] ① Lang đãng 莨菪. Xem chữ lang 莨. +菩 [bồ] ① Bồ đề 菩提 dịch âm chữ Phạm bodhi, nghĩa là tỏ biết lẽ chân chính. Tàu dịch là chính giác 正覺. ② Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử 菩提子 tức hạt bồ hòn. ③ Bên Ấn Ðộ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ 菩提樹 cây bồ đề. ④ Bồ tát 菩薩 dịch âm tiếng Phạm bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đoả 菩提薩埵 nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh. +菡 [hạm] ① Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Tên khác của hà hoa 荷花. +菠 [ba] ① Ba lăng 菠薐 một thứ rau thường ăn (như lá đơn). +菟 [thỏ, thố, đồ] ① Thỏ ti 菟絲 cỏ thỏ ti, là một giống tầm gửi, sống nhờ ở các cây khác, hạt nó dùng làm thuốc, gọi là thỏ ti tử 菟絲子 tức dây tơ hồng (Cuscuta chinensis). Cũng đọc là chữ thố. ② Một âm là đồ. Người nước Sở 楚 gọi con hổ là ư đồ 於菟. +菜 [thái] ① Rau. Thứ rau cỏ nào ăn được đều gọi là thái. Người đói phải ăn rau trừ bữa nên gọi là thái sắc 菜色. ② Tục gọi các đồ ăn cơm là thái. +菘 [tùng] ① Rau tùng. +菖 [xương] ① Xương bồ 菖蒲 cỏ xương bồ, mọc ở vệ sông vệ suối, mùi thơm sặc, dùng làm thuốc được. Tục cứ mùng năm tháng năm lấy lá xương bồ cắt như lưỡi gươm treo ở cửa để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. +菔 [bặc] ① Lô bặc 蘆菔 rau cải. Có khi gọi là la bặc 蘿菔 hay 蘿蔔. +菓 [quả] ① Tục dùng như chữ quả 果. +菌 [khuẩn] ① Cây nấm, có thứ ăn ngon, có thứ độc lạ. ② Một giống động vật rất nhỏ, sống nhờ ở trong các loài vật ôi thối gọi là vi khuẩn 微菌, sống nhờ ở trong than thể người hay giống vật gọi là tế khuẩn 細菌 sinh ra lắm bệnh lạ. +菊 [cúc] ① Hoa cúc. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Tam kính tựu hoang, tùng cúc do tồn 三 徑 就 荒,松 菊 猶 存 ra lối nhỏ đến vườn hoang, hàng tùng hàng cúc hãy còn đây. +菉 [lục] ① Cỏ lục. ② Lục đậu 菉豆 đậu xanh. Cũng viết là 綠豆. +菇 [cô] ① Nấm. Như hương cô 香菇 nấm hương. +菅 [gian] ① Cỏ gian, cỏ may. Coi rẻ tính mạng người cứ giết bừa đi gọi là thảo gian nhân mệnh 草菅人命. +菁 [tinh] ① Vu tinh 蕪菁 rau cải thìa. ② Tinh tinh 菁菁 hoa cỏ rậm rạp tốt tươi. Vì thế phần tinh tuý của vật gọi là tinh hoa 菁華. +菀 [uyển] ① Tốt tươi. ② Uất. ③ Tử uyển 紫菀 cây tử uyển, rễ dùng làm thuốc. +莾 [mãng] ① Cỏ. ② Mãng mãng 莽莽 rậm rạp, cỏ tốt bượp. Người ở nhà quê tự xưng là thảo mãng chi thần 草莽之臣 ý nói thôi không làm quan nữa. ③ Mãng thảo 莽草 một thứ cây mọc từng bụi, mùi hăng mà độc, dùng đánh bả chuột. ④ Thô lỗ. Như lỗ mãng 鹵莽 người thô lỗ, bạ đâu nói đấy, bạ gì làm nấy. +舒 [thư] ① Thư thái, thư sướng. ② Thư thả. ③ Duỗi ra, mở ra. +臯 [cao] ① Tục dùng như chữ cao 皐. +腕 [oản] ① Cổ tay. Người ta tới lúc thất ý thường chống tay thở dài, nên toan tính không ra gọi là ách oản 扼腕. +腔 [khang, xoang] ① Xương rỗng, các loài động vật như sâu bọ, san hô gọi là khang tràng động vật 腔腸動物 loài động vật ruột rỗng. ② Chỗ rỗng không ở trong ngực cũng gọi là khang. ③ Ðiệu hát. Ta quen đọc là chữ xoang. +腓 [phì] ① Bọng chân, bắp chân. ② Ðau, ốm. ③ Lành. +腑 [phủ] ① Dạ dày, mật, ruột già, ruột non, bong bóng, ba mạng mỡ: trung y thượng chỉ vị, đảm, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tam tiêu 中醫上指胃、膽、大腸、小腸、膀胱、三焦 gọi là lục phủ 六腑. Xem ngũ tạng 五臟. ② Tục gọi tấm lòng là phế phủ 肺腑. +腎 [thận] ① Bồ dục, quả cật. ② Ngoại thận 外腎 hạt dái. Một tên là cao hoàn 睪丸. +腌 [yêm] ① Ướp, lấy muối ướp các thứ thịt cá cho khỏi thiu thối gọi là yêm. ② Tục gọi mùi hôi thối không sạch là yêm châm 腌臢. +腋 [dịch] ① Nách. Nách liền ngay với cánh tay, vì thế sự gì thiết cận gọi là trửu dịch 肘腋. ② Da nách con hồ. Như tập dịch thành cừu 集腋成裘 họp da hồ thành áo cừu. Vì thế sự gì linh tinh mà thu xếp lại cho tề chỉnh cũng gọi là tập dịch 集腋. +腊 [tịch] ① Thịt khô. +腆 [thiển, điến] ① Hậu, đầy đặn. Vật gì không được đầy đủ là bất thiển 不腆. ② Khéo, hay. ③ Chủ, cũng như chữ chủ 主. Ta quen đọc chữ điến. +腁 [biền] ① Chai dộp. Làm ăn khó nhọc chân tay chai ra gọi là biền đê 胼胝. +脾 [tì] ① Lá lách. ② Tục gọi tính tình người là tì khí 脾氣. +脹 [trướng] ① Trương. Bụng đầy rán lên gọi là phúc trướng 腹脹. Nề sưng gọi là thũng trướng 腫脹. +胾 [chí] ① Thái, thịt đã thái. +胔 [tí] ① Thịt thiu thối. +聒 [quát] ① Om sòm, nói rát tai, người ta không muốn nghe mà mình cứ nhai nhải mãi cũng gọi là quát. Tục thường nói là quát sảo 聒吵. ② Quát quát 聒聒 ngây ngô. +耋 [điệt] ① Cũng như chữ điệt 耊. +翕 [hấp] ① Hợp, như dư luận hấp nhiên 輿論翕然 dư luận hợp nhau. ② Thu liễm, đóng lại. Như tịch hấp 闢翕 mở đóng. ③ Dẫn, kéo. +翔 [tường] ① Liệng quanh. Nguyễn Du 阮攸: Ðương thế hà bất nam du tường 當世何不南遊翔 thời ấy sao không bay lượn sang Nam chơi? ② Cao tường 翺翔 ngao du đùa bỡn. ③ Cùng nghĩa với chữ tường 詳. ④ Ði vung tay. +罥 [quyến] ① Ngăn trở, gàng quải. Tục gọi các loài sâu bọ nó giăng lưới để bắt sâu khác là quyến (như mạng nhện). +缾 [bình] ① Cái bình múc nước. +絳 [ráng] ① Sắc đỏ. +絲 [ti] ① Tơ tằm. ② Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là ti, như thù ti 蛛絲 mạng nhện, vũ ti 雨絲 mưa dây, v.v. ③ Tiếng ti, như đàn nhị phải dùng dây tơ mới gảy mới kéo ra tiếng được nên gọi là tiếng ti. ④ Ti, một phần trong mười vạn phần gọi là một ti 絲. Mười ti 絲 là một hào 毫. +統 [thống] ① Mối tơ. Sự gì có manh mối có thể tìm ra được gọi là thống hệ 統系. Ðời đời nối dõi không dứt cũng gọi là thống, như ngôi vua truyền nối nhau gọi là hoàng thống 皇統, thánh hiền nối nhau gọi là đạo thống 道統, v.v. ② Tóm trị, như thống lĩnh 統領 tóm lĩnh cả. Chức quan cầm đầu một nước dân chủ gọi là tổng thống 總統. ③ Hợp lại, như thống nhất 統一 hợp cả làm một. ④ Ðầu gốc. +絰 [điệt] ① Thứ gai để làm đồ tang. ② Mũ gai, thắt lưng gai đều gọi là điệt. +絮 [nhứ] ① Cho kén vào nước sôi rồi gỡ ra chỗ nào săn đẹp gọi là miên 綿, chỗ nào sù sì gọi là nhứ 絮. ② Sợi bông. ③ Thứ hoa nào chất mềm nhẹ bay bốc ra được đều gọi là nhứ, như liễu nhứ 柳絮 bông liễu, lư nhứ 蘆絮 bông lau, v.v. Nguyễn Du 阮攸: Nhứ phi hoa lạc vô nhân quản, Nhất dạ tùy lưu đáo Quảng Ðông 絮飛花落無人管,一夜隨流到廣東 tơ bay, hoa rụng không ai để ý, một đêm chảy theo dòng đến Quảng Ðông. ④ Nhai nhải, như nhứ ngữ 絮語 nói nhai nhải. +絫 [luỹ] ① Cũng như chữ luỹ 累. +絪 [nhân] ① Nhân uân 絪縕 nguyên khí un đúc đầy dẫy. Dịch Kinh 易經: Thiên địa nhân uân, vạn vật hoá thuần 天地絪縕,萬物化醇 trời đất un đúc giao cảm mà vạn vật hoá thuần. +絨 [nhung] ① Nhung, một thứ dệt bằng lông giống thú vừa dày vừa ấm gọi là nhung. ② Sợi tơ bông gọi là nhung tuyến 絨線. +給 [cấp] ① Ðủ dùng, như gia cấp nhân túc 家給人足 nhà no người đủ. ② Ðủ, cấp giúp, giúp thêm cho. Chức quan chực sẵn chờ khi sai khiến gọi là cấp sự 給事, về sau dùng như chức ngự sử là cấp gián 給諫. ③ Bẻo lẻo, lém mép, như ngữ nhân dĩ khẩu cấp 禦人以口給 (Luận ngữ 論語) lấy lời bẻo lẻo mà chống người. ④ Cung cấp. +絢 [huyến] ① Văn sức, trang sức sặc sỡ. +絡 [lạc] ① Quấn quanh, xe, quay. Như lạc ti 絡絲 quay tơ, nghĩa là quấn tơ vào cái vòng quay tơ, vì thế nên cái gì có ý ràng buộc đều gọi là lạc, như lung lạc 籠絡, liên lạc 連絡, lạc dịch 絡繹 đều nói về ý nghĩa ràng buộc cả. ② Ðan lưới, mạng. Lấy dây màu đan ra giềng mối để đựng đồ hay trùm vào mình đều gọi là lạc. Như võng lạc 網絡, anh lạc 纓絡 tức như chân chỉ hạt bột bây giờ. ③ Cái dàm ngựa. ④ Khuôn vậy, như thiên duy địa lạc 天維地絡 nói địa thế liên lạc như lưới chăng vậy. ⑤ Bao la, như võng lạc cổ kim 網絡古今 bao la cả xưa nay. ⑥ Các thần kinh và mạch máu ngang ở thân thể người gọi là lạc, như kinh lạc 經絡, mạch lạc 脈絡, v.v. ⑦ Thớ quả, trong quả cây cũng có chất ràng rịt như lưới, nên cũng gọi là lạc, như quất lạc 橘絡 thớ quả quít. +絞 [giảo, hào] ① Vắt, thắt chặt, như giảo thủ cân 絞毛巾 vắt khăn tay. ② Hình giảo, hình thắt cổ cho chết gọi là giảo. ③ Sỗ sàng. ④ Một âm là hào. Màu xanh vàng. ⑤ Cái đai liệm xác. +絜 [kiết, hiệt, khiết] ① Sạch sẽ. ② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học 大學 có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo 是以君子有絜矩之道 vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết. +絛 [thao] ① Dây đánh bằng tơ. ② Thao trùng 絛蟲 giun, sán. Một thứ sâu dài mà giẹp sống nhờ ở trong thân thể giống động vật. Có khi viết là 縧. +絚 [căng] ① Cũng như chữ căng 緪. +絖 [khoáng] ① Sợi bông, cùng nghĩa với chữ 纊. +絕 [tuyệt] ① Ðứt, phàm cái gì sấn đứt ngang đều gọi là tuyệt, nhì tuyệt lưu nhi độ 絕流而渡 rẽ ngang dòng nước mà sang. ② Dứt, hết. Như tuyệt mệnh 絕命 chết mất, tuyệt tự 絕嗣 không có con cháu gì, v.v. ③ Tuyệt vô, như tuyệt đối tán thành 絕對贊成 hết sức tán thành, ý nói tán thành đến kì cùng. ④ Có một không hai, như tuyệt sắc 絕色 đẹp lạ. ⑤ Cách tuyệt không thông, như tuyệt địa 絕地 nơi cách tuyệt không thông ra đâu cả. ⑥ Cự tuyệt, tuyệt hẳn không chơi với nữa là tuyệt giao 絕交. ⑦ Rất, tiếng trợ từ, như tuyệt trọng kì nhân 絕重其人 rất trọng người ấy. ⑧ Tuyệt cú 絕句, lối thơ có bốn câu, cũng gọi là tứ tuyệt 四絕. Câu có bảy chữ gọi là thất tuyệt 七絕. Câu có năm chữ gọi là ngũ tuyệt 五絕. +結 [kết] ① Thắt nút dây. Ðời xưa chưa có chữ, cứ mỗi việc thắt một nút dây để làm ghi gọi là kết thằng chi thế 結繩 hay kết thằng kí sự 結繩記事. Tết dây thao đỏ lại để làm đồ trang sức cũng gọi là kết. ② Cùng kết liên với nhau, như kết giao 結交 kết bạn với nhau, kết hôn 結婚 kết làm vợ chồng, v.v. ③ Cố kết, như kết oán 結怨, kết hận 結恨 đều nghĩa là cố kết sự oán hận cả. Nhà Phật cũng gọi những mối oan thù kiếp trước là kết. ④ Ðông lại, đọng lại. Như kết băng 結冰 nước đóng lại thành băng, kết hạch 結核 khí huyết đọng lại thành cái hạch, v.v. ⑤ Kết thành quả, các loài thực vật ra hoa thành quả gọi là kết quả 結果. ⑥ Thắt gọn, như tổng kết 總結 tóm tắt lại, thắt gọn lại bằng một câu; cam kết 甘結 làm tờ cam đoan để cho quan xử cho xong án, v.v. +絏 [tiết] ① Cương ngựa, nguyên là chữ tiết 紲, có khi viết là 緤. ② Luy tiết 縲絏 dây trói kẻ có tội, xiềng xích. +絍 [nhâm] ① Cũng như chữ nhâm 紝. +粧 [trang] ① Trang sức, các thứ để cho đàn bà tô điểm thêm vẻ đẹp đều gọi là trang. Có khi viết là 妝. +粥 [chúc, dục] ① Cháo. ② Chúc chúc 粥粥 nhút nhát, rụt rè, tả cái dáng hèn yếu. ③ Một âm là dục. Bán, cùng nghĩa với chữ dục 鬻. +粢 [tư, tế] ① Thóc nếp, xôi đựng trên đĩa cúng gọi là tư thình 粢盛. ② Một âm là tế. Tế đề 粢醍 rượu đỏ. +粟 [túc] ① Thóc lúa, lúa tễ gọi là túc. +粞 [tê] ① Tấm gạo. +粛 [túc] ① Tục dùng như chữ túc 肅. +策 [sách] ① Thẻ gấp. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào cái thẻ một gọi là giản 簡, việc to biên vào cái thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策. ② Mệnh lệnh của thiên tử, như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為方伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá. ③ Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách. ④ Kế sách, như thượng sách 上策 kế sách trên. ⑤ Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵. ⑥ Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách. +答 [đáp] ① Báo đáp, đáp lại. ② Trả lời lại. +筓 [kê] ① Cái trâm cài đầu. Lệ ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì cài trâm, vì thế con gái đến thì sắp lấy chồng gọi là cập kê 及筓. Mũ con trai đội có khi cài trâm cũng gọi là kê. +筒 [đồng] ① Ống tre, ống trúc, phàm vật gì tròn mà trong có lỗ đều gọi là đồng cả. Như bút đồng 筆筒 cái thắp bút, xuy đồng 吹筒 cái ống bắn chim, v.v. +筑 [trúc] ① Một thứ âm nhạc, như cái đàn của xẩm. +筐 [khuông] ① Cái sọt vuông. +筏 [phiệt] ① Cánh bè, tán dương phép Phật rất mầu cứu vớt cho người khỏi chìm đắm gọi là từ hàng bảo phiệt 慈航寶筏 ý nói cứu vớt được các chúng sinh vậy. +筍 [duẩn, tấn] ① Măng tre. ② Cái sà ngang để treo chuông khánh. ③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc. +筌 [thuyên] ① Cái nơm. +筋 [cân] ① Gân sức. Người già yếu ớt gọi là cân cốt tựu suy 筋骨就衰. Những thớ ở trong thịt giúp cho sức thịt co ruỗi mạnh mẽ đều gọi là cân cả. +等 [đẳng] ① Bực, như xuất giáng nhất đẳng 出降一等 (Luận ngữ 論語) giáng xuống một bực, thượng đẳng 上等 bực trên nhất, trung đẳng 中等 bực giữa, hạ đẳng 下等 bực dưới nhất (hạng bét), v.v. ② Cùng, đều, ngang, như mạc dữ đẳng luân 莫與等倫 chẳng ai cùng ngang với mình. ③ Lũ, như công đẳng 公等 bọn ông, bộc đẳng 僕等 lũ tôi, v.v. ④ So sánh, như đẳng nhi thượng chi 等而上之 bằng ấy mà còn hơn nữa (so còn hơn). ⑤ Cái cân tiểu li. ⑥ Ðợi chờ, như đẳng đãi 等待, đẳng hậu 等後 đều nghĩa là chờ đợi cả. ⑦ Sao, dùng làm trợ từ. +筇 [cung] ① Giống trúc ở châu Cung, dùng làm gậy cho người già chống, như duệ cung 曳筇, phù cung 扶筇 chống gậy, v.v. +筆 [bút] ① Cái bút. ② Chép truyện, như bút chi ư thư 筆之書於 chép vào trong sách. Ðức Khổng Tử san kinh Xuân Thu chỗ nào đáng chép thì chép đáng bỏ thì bỏ gọi là bút tước 筆削. Nay nhờ người ta sửa lại văn bài cho cũng gọi là bút tước là vì cớ ấy. ③ Phàm các loài viết vẽ văn tự đều phải dùng đến bút cả, như bút pháp 筆法 phép viết, phép vẽ, thi bút 詩筆 phép thơ, v.v. +筅 [tiển] ① Cái chổi, cái chổi làm bằng tre để rửa nồi chõ. ② Lang tiển 狼筅 một thứ đồ binh. +竦 [tủng] ① Kính, như tủng tức 竦息 có dạng kính ghín như người nhịn hơi không thở, tủng lập 竦立 đứng một cách kính cẩn mạnh mẽ. ② Sợ, động. ③ Cất lên. +童 [đồng] ① Trẻ thơ, mười lăm tuổi trở lại gọi là đồng tử 童子, mười lăm tuổi trở lên gọi là thành đồng 成童. Luận ngữ 論語: Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy 冠者五六人,童子六七人,浴乎沂,風乎舞雩,詠而歸 năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hứng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà. ② Trâu dê không có sừng, núi không có cây cỏ cũng gọi là đồng. ③ Tuổi già trụi tóc cũng gọi là đồng. ④ Ngày xưa dùng chữ đồng 童 như chữ đồng 僮 nghĩa là thằng nhỏ. Con trai có tội phải làm đầy tớ quan gọi là đồng. +竣 [thuân, thuyên] ① Thôi, xong việc, như thuân sự 竣事 xong việc, thuân công 竣工 thành công, có khi đọc là chữ thuyên. ② Ðứng lui. +窘 [quẫn] ① Cùng quẫn, quẫn bách. +窗 [song] ① Cửa sổ, cửa sổ mở ở tường gọi là dũ 牖, mở ở trên cửa gọi là song 窗. Bây giờ thì gọi cửa sổ là song cả. +窖 [diếu] ① Hầm, hố, đào đất chôn đồ gọi là diếu. ② Tấm lòng sâu xa. +稍 [sảo, sao] ① Chút, như sảo đa chút nhiều. Sảo sảo 稍稍 hơi hơi, một ít thôi. ② Thóc kho. ③ Cách thành nhà vua 300 dặm gọi là sảo. ④ Một âm là sao. Ngọn, như thảo sao 草稍 ngọn cỏ. +稌 [đồ] ① Lúa nếp. +程 [trình] ① Khuôn phép, như chương trình 章程, trình thức 程式 đều nghĩa là cái khuôn phép để làm việc cả. ② Kì hẹn, việc làm hàng ngày, đặt ra các lệ nhất định, tất phải làm đủ mới thôi gọi là định trình 定程 hay khoá trình 課程. ③ Cung đường, đường đi một thôi nghỉ gọi là nhất trình 一程. ④ Con báo. ⑤ Bảo. +稊 [đề] ① Cỏ đề, trong có hạt gạo nhỏ. Trang Tử 莊子: Kế trung quốc chi tại hải nội, bất tự đề mễ chi tại đại thương hồ 計中國之在海內,不似稊米之在大倉乎 (Thu thuỷ 秋水) kể Trung quốc ở trong bốn bể, chẳng cũng giống hạt gạo ở trong kho lớn sao? (ý nói rất nhỏ mà không đủ số, có lẽ là hạt kê). +稈 [cán] ① Cuống lúa, thân cây lúa. +稅 [thuế, thối, thoát] ① Thuế, món tiền nhà nước lấy vào của dân bao nhiêu đó để chi dùng việc nước gọi là thuế. Các hàng hoá đem bán phải nộp tiền rồi mới được bán gọi là thuế. ② Thuê, mướn. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ðối hộ cựu hữu không chỉ, nhất lão ẩu cập thiếu nữ, thuế cư kì trung 對戶舊有空第,一老嫗及少女,稅居其中 ở trước nhà sẵn có gian buồng bỏ không, một bà cụ với một thiếu nữ đến thuê ở đó. ③ Bỏ, như thuế giá 稅駕 tháo xe nghỉ ngơi. ④ Ðưa cho, đưa tặng. ⑤ Một âm là thối. Nghe tin muộn để tang muộn. ⑥ Lại một âm là thoát. Cởi. +稃 [phù] ① Trấu. +稂 [lang] ① Cỏ vực, cỏ đồng, nghĩa như dã thảo 野草. +稀 [hi] ① Thưa thớt. Ðịa quảng nhân hi 地廣人稀 đất rộng người thưa. ② Lỏng, như hi chúc 稀粥 cháo loãng. ③ Ít, hiếm có. Ðỗ Phủ 杜甫: Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi 酒債尋常行處有,人生七十古來稀 Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Ðời người bảy chục mấy xưa nay. +舜 [thuấn] ① Vua Thuấn đời nhà Ngu 虞舜. +舄 [tích] ① Tục dùng như chữ tích 舃. +舃 [tích] ① Giầy hai lần đế, giầy của vua đi gọi là xích tích 赤舃. Cũng viết là 舄. ② Phù tích 鳧舃 một tích truyện Vương Kiều 王喬 tri huyện Diệp đời nhà Hán. Vì thế về sau gọi quan huyện là phù tích. +禀 [bẩm] ① Cũng như chữ bẩm 稟. +祲 [tẩm] ① Khí tẩm 氣祲 cái khí không lành, cũng như yêu khí 妖氣. +碔 [vũ] ① Cũng như chữ vũ 珷. +硯 [nghiễn] ① Cái nghiên mài mực. +羢 [nhung] ① Nhung, một thứ dệt bằng lông dê nhỏ rất ấm, cùng nghĩa với chữ 絨. +絹 [quyên] ① Lụa sống, lụa mộc. ② Cùng nghĩa với chữ quyến 罥. +确 [xác] ① Cũng như chữ xác 確. +硬 [ngạnh] ① Cứng rắn. Nghĩa bóng là bướng bỉnh ương ngạnh. +硫 [lưu] ① Lưu hoàng 硫黃 lưu hoàng, ta thường gọi là diêm vàng. +硨 [xa] ① Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp. +硝 [tiêu] ① Ðá tiêu. Chất trong suốt, đốt cháy dữ, dùng làm thuốc súng thuốc pháo và nấu thuỷ tinh. +硜 [khanh] ① Tiếng đá. ② Một thứ đá nhỏ mà rắn, thường đem nói thí dụ về kiến thức hẹp hòi lại cố chấp. +短 [đoản] ① Ngắn. ② Ngặt, thì giờ ít ỏi gọi là đoản. ③ Thiếu thốn, kém. Cái gì mình kém gọi là sở đoản 所短. ④ Chỉ điều lỗi của người. ⑤ Chết non. +矟 [sáo, sác] ① Cũng như chữ sáo 槊, tên vũ khí, một thứ giáo dài. Cũng đọc là chữ sác. +矞 [duật] ① Rực rỡ, tốt đẹp. Như văn từ hay gọi là điển lệ duật hoàng 典麗矞皇, mây có ba sắc gọi là duật vân 矞雲. ② Sợ hãi. Cùng nghĩa với kinh cụ 驚懼. ③ Dối giả. +睏 [khốn] ① Ngủ. +睍 [hiển] ① Hiển hoản 睍睆 vui hoà uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kì âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay. +睊 [quyến] ① Quyến quyến 睊睊 nghé mắt nhìn. +睇 [thê, đê] ① Hé mắt nhìn. Cũng đọc là chữ đệ. +睆 [hoản] ① Tốt đẹp. ② Hiển hoản 睍睆 vui hoà uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kì âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay. ③ Chắc. ④ Sao sáng lấp lánh. +睅 [hạn] ① Mắt to, mắt lồi, mắt trố. +盜 [đạo] ① Kẻ trộm, kẻ cắp. Ngày xưa gọi kẻ cướp kẻ trộm là đạo cả, bây giờ thì gọi kẻ cướp là đạo 盜, kẻ trộm là tặc 賊. ② Ăn trộm ăn cắp, cái gì không phải của mình mà mình lấy đều gọi là đạo cả. ③ Tự thủ lợi ngầm. +盛 [thịnh, thình] ① Thịnh, đầy đủ đông đúc, chỉ thấy thêm không thấy kém đều gọi là thịnh. ② Một âm là thình. Ðựng, đựng xôi vào bát để cúng tế gọi là tư thình 粢盛. Vì thế nên xôi gọi là tư thình. ③ Cái đồ đựng đồ. ④ Chịu, nhận. ⑤ Chỉnh đốn. +皴 [thuân] ① Da nứt nẻ. Ðỗ Phủ 杜甫: Trung nguyên vô thư quy bất đắc, Thủ cước đống thuân bì nhục tử 中原無書歸不得,手腳凍皴皮肉死 không được thư báo tin nơi Trung nguyên, tay chân lạnh nứt nẻ, da thịt chết. ② Vẽ hệt như đá núi lồi lõm gọi là thuân. +發 [phát] ① Bắn ra, như bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm phát tín cả trăm. Lúc mới ở trong mà phát ra ngoài cũng gọi là phát, phàm nhân có cái gì làm ra máy phát động mà phát ra ngay đều gọi là phát. ② Hưng khởi, hưng thịnh, như phát tài 發射, phát phúc 發福, v.v. ③ Tốt lên, lớn lên, như phát dục 發育 lớn thêm, phát đạt 發達 nẩy nở thêm, v.v. ④ Mở ra, như phát minh 發明 tự tìm được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách, v.v. ⑤ Bắt đầu đi, như triêu phát tịch chí 朝發夕至 sớm đi chiều đến. ⑥ Chi phát ra, như phát hướng 發餉 phát lương. ⑦ Phát huy ra, nở ra, như phát hoa 發花 nở hoa. ⑧ Phân bố ra ngoài, phân phát. ⑨ Phấn phát lên, tinh động ở trong phát bật ra ngoài không thể hãm được gọi là phát, như phát phẫn 發憤 phát tức. ⑩ Ðào lên, bới ra. ⑪ Khiến. ⑫ Ði mừng khánh thành nhà mới. +登 [đăng] ① Lên, như đăng lâu 登樓 lên lầu. ② Chép lên, như đăng tái 登載 ghi chép lên sổ. ③ Kết quả, chín. Như ngũ cốc bất đăng 五穀不登 (Mạnh Tử 孟子) năm giống thóc không chín (nói ý mất mùa). ④ Ngay, như đăng thì 登時 tức thì, ngay bấy giờ. ⑤ Xin lĩnh nhận của người ta cho cũng gọi là đăng là có kính tôn kính. +痧 [sa] ① Bệnh sa, một thứ bệnh như bệnh hoắc loạn, nguyên do ăn uống bẩn thỉu thành ra thổ tả, chân tay lạnh giá gọi là bệnh sa, có thể truyền nhiễm được. ② Tục gọi lên sởi là sa tử 痧子. Xem chữ lâm 痳. +痣 [chí] ① Hạt cơm, ngoài da nổi lên các nốt đen hay đỏ gọi là chí. +痢 [lị] ① Bệnh lị, quặn đau bụng lại đi ra ngoài, rặn mãi mới ra ít phân máu hay ít mũi là lị. +痠 [toan] ① Ê, như toan thống 痠痛 đau ê. +痞 [bĩ] ① Bĩ tắc, lá lách sưng rắn hình như trong bụng có cục, gọi là bĩ khối 痞塊, sốt rét lâu ngày thường sinh ra cục gọi là ngược mẫu 瘧母. ② Kẻ ác, như địa bĩ 地痞, bĩ côn 痞棍, v.v. (Cũng như ta gọi là du côn vậy). +痛 [thống] ① Ðau đón. ② Ðau xót. ③ Quá lắm, như thống ẩm 痛飲 uống quá. +痙 [kính] ① Bệnh co gân, xương sống cứng thẳng, mình mẩy uốn cong như bệnh phải gió gọi là kinh. +痘 [đậu] ① Lên đậu, lên mùa, cũng gọi là thiên hoa 天花. Lấy giống đậu ở trâu trồng vào tay người cho khỏi lên đậu gọi là chủng đậu 種痘 trồng đậu. Cũng gọi là chủng hoa 種花. +疎 [sơ] ① Tục dùng như chữ sơ 疏. +異 [dị] ① Khác, trái lại với tiếng cùng. Như dị vật 異物 vật khác, dị tộc 異族 họ khác, v.v. ② Khác lạ, như dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ lạ, v.v. ③ Quái lạ, như kì dị 奇異, hãi dị 駭異, v.v. ④ Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị 離異 vợ chồng bỏ nhau, v.v. ⑤ Khác, như dị nhật 異日 ngày khác, dị hương 異鄉 làng khác, v.v. ⑥ Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ 正途, không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ 異途. +畯 [tuấn] ① Ðiền tuấn 田畯 quan điền tuấn, giữ việc khuyên dân làm ruộng. ② Người quê mùa. +畮 [mẫu] ① Nguyên là chữ mẫu 畝. +畬 [dư] ① Ruộng ngon, ruộng khai khẩn tới hai năm rồi gọi là dư. +畫 [hoạ, hoạch] ① Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là hoạ. ② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi. ③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ. ④ Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v. ⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch. +番 [phiên, phan, ba, bà] ① Lần lượt, như canh phiên 更番 đổi phiên (thay đổi nhau). ② Giống Phiên, đời sau gọi các nước ngoài là phiên cả. Như phiên bố 番布 vải tây, phiên bạc 番舶 tàu tây, v.v. ③ Các người Thổ ở Ðài Loan cũng gọi là phiên. ③ Một âm là phan. Tên huyện. ④ Lại một âm là ba. Ba ba 番番 khỏe mạnh. ⑤ Một âm nữa là bà. Già, lụ khụ. +甦 [tô] ① Sống lại. +甥 [sanh] ① Cháu ngoại, cháu gọi bằng cậu cũng gọi là sanh. ② Chàng rể. +瓿 [bẫu, phẫu] ① Cái vò nhỏ. Dương Hùng nhà Hán (漢揚雄) làm sách Thái huyền pháp ngôn, Lưu Hàm (劉歆) giễu rằng: Tôi e người sau họ sẽ dùng sách anh mà mịn vò tương thôi, vì thế bây giờ mới gọi những sách không hợp với sự ưa thích của đời là phú tương bẫu 覆醬瓿. Cũng đọc là chữ phẫu. +瓻 [hi] ① Cái ve đựng rượu. +痗 [mội] ① Bệnh, đau. +畱 [lưu] ① Dùng như chữ lưu 留. +琺 [pháp] ① Pháp lang 琺瑯 (Fnamel) men, một thứ nguyên liệu lấy ở mỏ ra, giống như pha lê, đun chảy ra để mạ đồ cho đẹp và khỏi rỉ. +琹 [cầm] ① Tục dùng như chữ cầm 琴. +琵 [tì] ① Tì bà 琵琶 đàn tì bà có bốn dây. +琴 [cầm] ① Cái đàn cầm, đàn dài ba thước sáu tấc, căng bảy dây gọi là đàn cầm. +琳 [lâm] ① Ngọc lâm. +琲 [bội] ① Năm trăm hạt châu gọi là một bội, mười chuỗi hạt châu gọi là một bội. +皖 [hoàn, hoán] ① Tên đất, cũng đọc là chữ hoãn. +皓 [hạo] ① Trắng, sáng. +琰 [diễm] ① Ngọc khuê làm trên nhọn gọi là diễm khuê 琰圭. Thiên tử sai sứ đi chư hầu cho hòn diễm khuê để ai hỏi thì đưa ra làm tin. ② Lóng lánh. +琯 [quản] ① Cùng một nghĩa với chữ quản 管. ② Sửa cho vàng ngọc bóng lên. +琮 [tông] ① Thứ ngọc đục tám cạnh giữa tròn. +琬 [uyển] ① Ngọc khuê chuốt đầu thành hình tròn không có gợn gì. Ngày xưa đi giao hiếu thì cầm ngọc uyển khuê 琬圭 để làm tin. +琪 [kì] ① Ngọc kì, cũng dùng để thí dụ các vật quý báu. +琨 [côn] ① Ngọc côn, thứ ngọc đẹp. +琦 [kì] ① Ngọc đáng quý. ② Khác phàm, kì lạ. +琥 [hổ] ① Chạm đục hòn ngọc ra hình con hổ, ngày xưa dùng để cúng tế. ② Hổ phách 琥珀 hổ phách. +琤 [tranh] ① Tiếng ngọc đeo loảng soảng. +琢 [trác] ① Sửa ngọc, mài giũa ngọc. ② Ðôn trác 敦琢 kén chọn. +琛 [sâm] ① Ðồ quý báu. +琚 [cư] ① Ngọc cư, thứ ngọc để đeo. +琖 [trản] ① Cái chén ngọc. +珷 [vũ] ① Vũ phu 珷玞 thứ đá giống như ngọc. +猶 [do, dứu] ① Con do, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống, vì thế mới gọi những người hay ngờ, không quả quyết là do dự 猶豫. ② Giống, như do tử 猶子 cháu con chú bác, nghĩa là cùng giống như con đẻ. ③ Cũng như. ④ Còn. ⑤ Ngõ hầu. ⑥ Mưu, cùng nghĩa với chữ du 猷. ⑦ Càn bậy, cùng nghĩa với chữ 瘉. ⑧ Bởi, do, cùng nghĩa với chữ do 由. ⑨ Một âm là dứu. Chó con. +猴 [hầu] ① Con khỉ. +猱 [nhu] ① Một loài thú như con vượn. +猬 [vị] ① Cũng như chữ 蝟. +猩 [tinh] ① Tinh tinh 猩猩 con đười ươi. ② Sắc đỏ. +猥 [ổi] ① Hèn, tạp nhạp, như ổi lậu 猥陋, bỉ ổi 鄙猥, đều là tiếng khinh bỉ cả. ② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn. ③ Nhiều. ④ Chứa. +猢 [hồ] ① Tục gọi con khỉ là hồ tôn 猢猻. +犇 [bôn] ① Cũng như chữ bôn 奔. +犂 [lê, lưu] ① Cái cày. ② Con trâu lang lổ. ③ Người già gọi là lê lão 犂老. ④ Cày. ⑤ Một âm là lưu. Lưu nhiên 犂然 đích xác, chắc chắn. Cũng viết là 犁. +犀 [tê] ① Con tê giác. ② Tê lợi 犀利 bền sắc (nói về đồ binh). ③ Hạt bầu xếp hàng như cánh hoa. +牌 [bài] ① Cái bảng, dùng mảnh ván đề chữ làm dấu hiệu hay yết thị gọi là chiêu bài 招牌 hay bài thị 牌示. ② Thẻ bài, dùng để làm tin. ③ Cỗ bài, các thứ bài đánh bạc. ④ Bài vị 牌位 (viết tên hiệu vào gỗ hay giấy để thờ gọi là bài vị). +牋 [tiên] ① Nêu, mốc. ② Xem chữ tiên 箋. +爺 [gia] ① Cha. ② Tiếng gọi tôn các người già, như lão gia 老爺 ông già, thái gia 太爺 cụ cố, v.v. +爲 [vi, vị] ① Làm, như hành vi 行爲. ② Gây nên, làm nên. ③ Trị, như vi quốc 爲國 trị nước. ④ Dùng làm ngữ từ, như tuy đa diệc hề dĩ vi 雖多亦奚以爲 dầu nhiều có làm gì. ⑤ Một âm là vị. Như vị kỉ 爲已 vì mình, hữu sở vị nhi vị 有所爲而爲 có vì cái gì mà làm, v.v. ⑥ Giúp, như Luận ngữ nói: phu tử bất vị dã 夫子不爲也 nhà thầy chẳng giúp vậy. Cũng viết là vi 為. +焮 [hân] ① Hơ nóng, nướng. ② Mưng đỏ lên. +焦 [tiêu, tiều] ① Cháy bỏng, cháy sém. ② Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ. ③ Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh. ④ Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦. ⑤ Khét, mùi lửa. ⑥ Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều 憔. +然 [nhiên] ① Ðốt cháy, như nhược hoả chi thuỷ nhiên 若火之始然 (Mạnh Tử 孟子) như lửa chưng mới cháy, nguyên là chữ nhiên 燃. ② Ưng cho, như nhiên nặc 然諾 ừ cho. ③ Như thế, như khởi kì nhiên hồ 豈其然乎 há thửa như thế ư! ④ Lời đáp lại (phải đấy), như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên 是魯孔丘之徒與? 曰然 gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy. ⑤ Dùng làm lời trợ ngữ, như du nhiên tác vân 油然而雲 ùn vậy nổi mây. ⑥ Lời thừa trên tiếp dưới, như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi mới, nhiên tắc 然則 thế thời, nhiên nhi 然而 nhưng mà, v.v. +焱 [diễm] ① Tia lửa sáng, lửa tóe hoa cải. +焰 [diễm] ① Ngọn lửa, ánh lửa. +湼 [nát, niết] ① Tục dùng như chữ 涅. +湻 [thuần] ① Nguyên là chữ 淳. +湲 [viên] ① Sàn viên 潺湲 nước chảy. +湯 [thang, sương, thãng] ① Nước nóng. ② Vua Thang. ③ Một âm là sương. Nước chảy cuồn cuộn. ③ Lại một âm nữa là thãng. Ngâm nước nóng, dội nước sôi. ④ Cùng nghĩa với chữ đãng 蕩. +湫 [tưu, tiểu, tiều] ① Cái ao. ② Mát rượi. ② Một âm là tiểu. Tiểu ải 湫隘 đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều. +湩 [chúng] ① Nước sữa. ② Thùng thùng, tiếng trống đánh. +湧 [dũng] ① Nước vọt ra. ② Vọt lên. ③ Giá hàng cao vọt lên. +湣 [mẫn] ① Cùng nghĩa với chữ mẫn 閔. +湜 [thực] ① Nước trong suốt đáy. +湛 [trạm, đam, thầm, tiêm] ① Sâu dày, trạm trạm 湛湛 móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ 湛露 nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân 湛恩. ② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt. ③ Một âm là đam. Sông Ðam. ④ Ðam, vui. ⑤ Lại một âm là thầm. Chìm. ⑥ Sâu. ⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm. +湘 [tương, sương] ① Sông Tương, ta quen đọc là chữ sương. +湖 [hồ] ① Cái hồ. +湔 [tiên] ① Sông Tiên. ② Gột, rửa, như tiên phất 湔祓 rửa oan. +湓 [bồn] ① Sông Bồn. +湎 [miện] ① Trầm miện 沉湎 say đắm, say sưa không biết trở lại. +湍 [thoan] ① Nước chảy xiết. +湊 [thấu] ① Họp, cùng nghĩa với chữ thấu 輳. ② Thớ da dẻ, cùng nghĩa với chữ thấu 腠. +湅 [luyện] ① Chuội tơ, cùng nghĩa với chữ luyện 練. +湄 [mi] ① Chỗ cỏ nước rậm rạp, bờ ven nước. +湃 [phái] ① Bành phái 澎湃 nước mông mênh. +渾 [hồn] ① Ðục vẩn. ② Hồn hậu, có ý kín đáo không lộ. ③ Nói về phần đại khái gọi là hồn quát 渾括. ④ Vẻn vẹn, dùng làm trợ từ, như hồn bất tự 渾不似 chẳng giống tí nào. ⑤ Cùng nghĩa với chữ hỗn 混. ⑥ Ðều, cùng. +渺 [miểu, diểu] ① Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu. +游 [du] ① Bơi. ② Dòng nước trên gọi là thượng du 上游, dòng nước dưới gọi là hạ du 下游. ③ Không có căn cứ mà hay đổi dời gọi là du, như du dy 游移 ý nói không có ý hướng nhất định. ④ Ngắm xem cho thích tâm tình gọi là du, như du ư nghệ 游於藝 (Luận Ngữ 論語) lấy nghề làm món tiêu khiển. ⑤ Nhàn tản, tản mát. Dân không có nghề nghiệp thường gọi là du dân 游民. ⑥ Ưu du 優游 nhàn nhã tự lấy làm thích. Nay thông dụng chữ du 遊. +渴 [khát, kiệt] ① Khát nước. ② Kíp, nóng sốt nồng nàn, như khát mộ 渴慕 hâm mộ sốt sắng, có ý muốn được ngay không đợi lâu được. ③ Một âm là kiệt. Cạn. +渲 [tuyển] ① Ðẫm mực. Nhà vẽ có phép đẫm mực, lấy mực đẫm xuống giấy, quệt đi quệt lại cho đẫm gọi là tuyển. +港 [cảng] ① Sông nhánh, ngành sông. Sông lớn có một dòng chảy ngang ra mà đi thuyền được, gọi là cảng. ② Hương cảng 香港 (Hongkong) gọi tắt là cảng. +渮 [ca] ① Sông Ca. +渭 [vị] ① Sông Vị. +測 [trắc] ① Ðo chiều sâu, nói rộng ra phàm sự đo lường đều gọi là trắc cả, như bất trắc 不測 không lường được. ② Trong. +渦 [qua, oa] ① Sông Qua. ② Một âm là oa. Nước xoáy. +渥 [ác] ① Thấm ướt, như kí ưu kí ác 既優既渥 được chịu mưa móc nhiều, nói bóng là được ân trạch nhiều. ② Phết dày, lấy chất lỏng đặc phết dày lên trên bề mặt gọi là ác, như ác đan 渥丹 phết son dày. +渤 [bột] ① Bột giải 渤澥 vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải 渤海. +渣 [tra] ① Cặn bã, phàm chất gì lỏng lọc bỏ phần trên đi còn phần đọng lại gọi là tra. +渡 [độ] ① Qua, từ bờ này sang bờ kia gọi là độ. ② Bên đó, chỗ bến đò để chở người qua sông gọi là độ khẩu 渡口. ③ Cứu vớt cho người qua cơn khổ ách gọi là tế độ 濟渡. ④ Giao phó. +渠 [cừ] ① Kênh, ngòi. ② Lớn, như cừ khôi 渠魁 to lớn. ③ Hắn, mình gọi người khác gọi là cừ. +渟 [đình] ① Nước đứng, nước đọng. +渝 [du] ① Biến đổi, không biến đổi gọi là bất du 不渝. Thay đổi lời thề ước gọi là du minh 渝盟. ② Châu Du (tên đất). +減 [giảm] ① Bớt, ít đi, giảm đi, trừ bớt đi. +渚 [hử] ① Bãi nhỏ. +渙 [hoán] ① Tan, vỡ lở. +淄 [truy] ① Sông Truy. +毳 [thuế, thuý] ① Lông nhỏ của giống thú. ② Lông bụng giống chim. ③ Vật gì nhỏ mềm mà dễ nát đều gọi là thuế. ④ Cũng đọc là chữ thuý. Cùng nghĩa như chữ thuý 脃. +毯 [thảm] ① Cái đệm lông. +殽 [hào, hạo] ① Lẫn lộn. ② Cùng một nghĩa với chữ hào 肴 đồ ăn. ③ Thịt thái lẫn cả xương. ③ Một âm là hạo. Cùng nghĩa với chữ hiệu 效. +殘 [tàn] ① Tàn ác, tàn hại. ② Tàn, cái gì dùng rồi còn thừa lại gọi là tàn, như tàn bôi 殘杯 chén rượu thừa (tiệc đã tàn), tàn dạ 殘夜 đêm tàn, nghĩa là chỉ còn một chút nữa thì sáng. ③ Thiếu, người không đủ các chi thể gọi là tàn tật 殘疾. ④ Giết. +殖 [thực] ① Sinh, như phồn thực 蕃殖 sinh sôi, nẩy nở. ② Sinh lợi, chấn hưng công nghệ để sinh ra tài lợi gọi là thực. ③ Dựng. ④ Nhiều, đông đúc. ⑤ Thực dân 殖民 đem dân đi đến khai thác làm ăn ở nước khác mà vẫn phục tòng pháp luật của nước mình. +欿 [khảm] ① Cái hố. ② Khảm nhiên 欿然 thường vậy, tả cái dáng không tự cậy mình (không lên mặt). +款 [khoản] ① Thành thực, như khổn khoản 悃款 khẩn khoản, tả cái chí thuần nhất, thành thực. Mán rợ xin quy phục gọi là nạp khoản 納款. ② Gõ, như khoản môn 款門 gõ cửa. ③ Lưu, thết đãi, như khoản khách 款客. ④ Khoản, như liệt khoản 列款 chia rành ra từng khoản. ⑤ Chữ khắc lũm xuống loài kim hay đá gọi là khoản, nay gọi các thứ tiêu đề hay viết vẽ là khoản cả. ⑥ Chậm trễ, hoãn lại. ⑦ Không, hão. +欽 [khâm] ① Kính, như khâm ngưỡng 欽仰 kính trông. ② Mệnh của vua sai gọi là khâm mệnh 欽命. Văn tự của vua làm gọi là khâm định 欽定, v.v. ③ Cong. +划 [hoa] ① Chèo (thuyền): 划船 Chèo thuyền; ② Đáng, thoả đáng, đáng giá, xứng: 划得來 Đáng, đáng giá đấy; 划不來 Không đáng, không xứng; ③ 【划拳】hoa quyền [huáquán] Trò chơi đố số (khi uống rượu, hai người cùng giơ ngón tay ra rồi đoán số, ai nói đúng thì thắng, nói sai bị phạt uống rượu, cả hai đều sai thì hoà). Cv. 豁拳,搳拳. Xem 划 [huà], [huai]. +刑 [hình] ① Hình phạt: 死刑 Tử hình; ② Tra tấn: 受刑 Bị tra tấn; ③ (văn) Phép thường (như 型, bộ 土); ④ [Xíng] (Họ) Hình. +刎 [vẫn] (Dùng dao) cắt cổ tự sát: Xem 自刎 [zìwân]. +刍 [sô] Như 芻 +刊 [san] ① Khắc, in: 刊石 Khắc chữ vào đá; 刊印 In;② (Xuất bản báo chí, như) san, báo, bản, số: 周刊 Tuần báo, tuần san, báo chí ra hàng thần; 月刊 Nguyệt san, tạp chí (tập san) ra hàng tháng; 内刊 Nội san, tập san nội bộ; 停刊 (Báo chí) đình bản; 特刊 Số đặc biệt; 副刊 Số phụ, trang phụ; ③ Bớt bỏ, tước bỏ, sửa chữa: 刊正 Đính chính; 刊誤表 Bảng đính chính; ④ (văn) Chặt: 刊木 Chặt cây. +切 [thiết] ① Sát, rất: 不切實際 Không sát thực tế; 切中時病 Rất trúng bệnh đời; 妾切痛死者不可復生 Thiếp rất đau xót cho kẻ chết không thể sống lại (Sử kí: Biển Thước Thương Công liệt truyện); ② Cấp thiết: 迫切需要 Nhu cầu cấp thiết; ③ Quyết, khẩn thiết, cực lực, hết sức, nhất định phải: 切不可放鬆警愓 Quyết không được lơ là cảnh giác; 切忌 Nhất định phải kiêng; 切諫 Cực lực can ngăn; 切要 Nhất định phải; 切須各務公道 Mỗi người nhất định phải vì công đạo (Nhân thoại lục); ④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt: 數遺書切責之 Nhiều lần đưa (gởi) thư trách ông ta một cách nghiêm ngặt (Hậu Hán thư); ⑤ Tất, hết: 一切 Tất cả, tất thảy, hết thảy; ⑥ Sờ xem: 切脈 Xem mạch, coi mạch; ⑦ Hợp âm của hai chữ lại với nhau để cho ra âm đọc của một chữ Hán, phiên thiết: 西央切 Tây ương thiết ("Tây" với "ương" thiết âm thành chữ "tương"); ⑧ (văn) Xiên: 風切 Gió như xiên. Xem 切 [qie]. +切 [thiết] ① Cắt, thái, bổ, khắc: 把瓜切開 Bổ dưa; 切斷 Cắt đứt; 切肉 Thái thịt; 如切如磋 Như khắc như mài (Đại học); ② (toán) Cắt, tiếp: 切線 Tiếp tuyến. Xem 切 [qiè]. +刃 [nhận] ① Lưỡi dao, mũi nhọn; ② Con dao: 手持利刃 Tay cầm dao sắc; 白刃戰 Đánh giáp lá cà; ③ Giết (bằng dao...): 手刃頑敵 Ra tay giết giặc. +刃 [nhận] Như 刃. +刁 [điêu] ① Gian lận, điêu ngoa, xảo quyệt.【刁滑】điêu hoạt [diaohuá] Xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt; ② (cũ) Điêu đẩu (thời xưa quân lính dùng để thổi cơm ban ngày và gõ cầm canh ban đêm, làm bằng kim loại, to như cái đấu); ③ [Diao] (Họ) Điêu. +刀 [đao] ① Dao, đao: 一把刀 Một con dao; ② Thếp, tập: 兩刀紙 Hai thếp giấy, hai tập giấy; ③ Tiền (tiền hình cây đao thời xưa); ④ [Dao] (Họ) Đao. +凿 [tạc] Như 鑿 +函 [hàm] ① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp: 鏡函 Hộp kính; 書函 Cái vỏ bọc sách, hộp sách; ② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: 來函 Thư gởi đến; 覆函 Thư trả lời; 公函 Công hàm; ③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: 席間函丈 Trong chiếu rộng tới một trượng. +出 [xuất] Như 齣 +出 [xuất] ① Ra, mở ra, sinh ra, hiện ra, lộ ra, xuất: 病愈出院 Bệnh khỏi ra viện; 出口成章 Mở miệng ra văn; 人才輩出 Người tài ra nhiều; 醜態百出 Lộ ra trăm thói xấu; 河出圖 Trên sông hiện ra bản đồ; ② Sản xuất, chế tạo ra, làm ra: 這裡出煤 Nơi này sản xuất than đá; 一天出多少活 Mỗi ngày làm ra bao nhiêu (cái, cân...); ③ Nổi (tiếng): 出名 Nổi tiếng; ④ Xảy ra, nảy ra: 出事地點 Nơi xảy ra tai nạn, nơi xảy ra việc bất thường;⑤ Hơn, vượt, quá, xuất: 人才出衆 Tài năng xuất chúng; 無有出此者Không có kế gì hơn kế ấy (Đại Việt sử kí toàn thư); ⑥ Ra: 提出問題 Nêu ra vấn đề; 做出成績 Tạo ra thành tích, gây thành tích; 走出 Đi ra; ⑦ Chi tiêu: 量入爲出 Lường thu để chi; 入不敷出 Thu chẳng bù chi; ⑧ Mọc: 日出 Mặåt trời mọc; ⑨ Đến, có mặt: 按時出席 Đúng giờ đến dự (có mặt); ⑩ (văn) Làm cho ra; ⑪ (văn) Đuổi, bỏ: 出妻 Bỏ vợ; 七出 Bảy tội phải đuổi (đối với người đàn bà thời xưa ở Trung Quốc và Việt Nam, theo quy định của sách "Nghi lễ"); ⑫ Dạng viết giản thể của chữ 齣 (bộ 齒): Vở, tấn, lớp, hồi: 三出戲 Ba vở kịch. +凹 [ao] Lõm, trũng xuống: 凹凸不平 Gồ ghề, nhấp nhô, lồi lõm không đều, không bằng phẳng. +凸 [đột] Lồi, gồ (trái với 凹 [ao]): 凸面 (toán) Mặt lồi; 凸出 Gồ lên, lồi lên. +凷 [khối] Hòn đất (như 塊, bộ 土): 寢苫枕凷 Nằm rơm gối đất (theo lễ để tang thời xưa). +凶 [hung] ① Hung, dữ, ác, hung dữ, hung ác: 行凶 Hành hung; 凶手 Hung thủ; ② Dữ, xấu, không may, trầm trọng, tin dữ, tin không may: 鬧得很凶 Phá quấy rất dữ; 病勢很凶 Bệnh tình trầm trọng; ③ Mất mùa: 凶年 Năm mất mùa; ④ Đáng sợ: 這傢樣子眞凶 Thằng cha này trông dễ sợ thật. +凶 [hung] Như 凶 (bộ 凵). +凵 [khảm] Há miệng. +凴 [bằng] Như 憑 (bộ 心), 凭 (bộ 几). +凳 [đắng] (văn) Ghế ngồi. +凱 [khải] ① (Hát mừng) thắng lợi, khải hoàn: 奏凱而歸 Hát khúc khải hoàn, thắng lợi trở về; ② (văn) Vui hoà: 凱風 Gió nam vui hoà; ③ (văn) Người giỏi; ④ [Kăi] (Họ) Khải. +凰 [hoàng] Con phượng cái. Xem 鳳凰 [fènghuáng]. +凯 [khải] Như 凱 +凭 [bằng] Như 憑 +凭 [bằng] Như 凴 +凭 [bằng] ① Như 憑 (bộ 心) nghĩa ①; ② (văn) Tựa ghế. +凫 [phù] Như 鳧 +処 [xử, xứ] Như 處 (bộ 虎). +凤 [phượng] Như 鳳 +凤 [phượng] Xem 鳳 (bộ 鳥). +凡 [phàm] ① Thường: 凡庸 Tầm thường; ② Trần tục, chốn trần tục, cõi phàm, cõi trần gian: 凡心 Lòng tục; 天仙下凡 Tiên trên trời xuống cõi trần gian; ③ Tất cả, hết thảy, gồm: 凡年滿十八歲的公民都有選舉權 Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử; 全書凡十二卷 Bộ sách gồm có 20 cuốn; 凡今之人,莫如兄弟 Hết thảy những người đời nay không ai bằng anh em (Thi Kinh). 【凡是】phàm thị [fánshì] Phàm, phàm là, hễ là, tất cả, mọi: 凡是新生的事物 Tất cả những sự vật mới sinh ra; ④ (văn) Đại khái, tóm tắt; ⑤ Một nốt nhạc dân tộc của Trung Quốc (tương đương nốt “pha” hiện nay). +几 [ki, cơ, kỉ, khởi] Như 幾 +凟 [độc] Như 瀆 (bộ 氵). +凝 [ngưng] Đông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, rắn lại. +凜 [lẫm] ① Lạnh: 凜冽 Lạnh lẽo; ② Nghiêm chỉnh, oai nghiêm, nghiêm ngặt: 凜遵 Nghiêm chỉnh tuân theo; ③ (E) ngại: 凜於夜行 Đi đêm ngại lắm. +凛 [lẫm] Như 凜 +凙 [đạc] (văn) Giọt đá trên mái tranh đổ xuống. +凘 [tư] (văn) Giá tan chảy ra. +凖 [chuẩn] Như 準 (bộ 氵). +凔 [thương] (văn) Rét, lạnh. +凑 [tấu, thấu] Như 湊 +凑 [thấu] Như 湊 (bộ 氵). +减 [giảm] Như 減 +减 [giảm] Như 減 (bộ 氵). +凍 [đống] ① Đóng băng, đông lại: 凍肉 Thịt đông; 缸裡的水凍了 Nước trong chum đã đóng băng; ② Lạnh cóng, rét cóng: 多穿些,別凍着了 Mặc thêm áo vào, kẻo bị lạnh; 手腳都凍僵了 Tay chân bị rét cóng; ③ (Một loại) đá mỏ trong suốt; ④ [Dòng] (Họ) Đống. +凌 [lăng] ① Lăng, hiếp (đáp): 凌辱 Lăng nhục; 盛氣凌人 Cậy thế hiếp người; ② Gần: 凌晨 Gần sáng; ③ Lên, cao: 凌雲 Lên tận mây xanh; 凌空 Cao chọc trời; ④ (đph) Băng: 河裡的凌都化了 Băng dưới sông đều đã tan; 滴水成凌 Giọt nước thành băng; ⑤ [Líng] (Họ) Lăng. +凋 [điêu] Tàn rụng, suy tàn, tàn tạ, héo rụng, suy bại, rời rạc: 蒼松翠柏,常綠不凋 Tùng bách xanh mãi không bao giờ tàn rụng. +凊 [sảnh, thảnh] (văn) Mát: 冬溫夏凊 Mùa đông ấp ấm mùa hè quạt mát (cho cha mẹ già). +凉 [lương] Như 涼 (bộ 氵). +凈 [tịnh] Như 淨 (bộ 氵). +凇 [tùng] Sương đọng (thành hạt): 霧凇 Sương đọng. +准 [chuẩn] Như 準 (bộ 氵). +凄 [thê] Như 淒 +凄 [thê] ① Lạnh buốt, lạnh lẽo, lạnh lùng: 風雨凄凄 Mưa gió lạnh lùng; ② Thê thảm, thảm thiết: 凄慘萬狀 Thảm thiết vô cùng. +凂 [miễn] Như 浼 (bộ 氵). +净 [tịnh] Như 淨 +冽 [liệt] (văn) Hơi lạnh, lạnh căm, rét căm: 清冽 Giá rét; 北風凜冽 Gió bấc căm căm. +冻 [đống] Như 凍 +冻 [đống] Xem 凍. +冹 [phu] (văn) Băng lạnh. +冷 [lãnh] ① Lạnh, rét: 冷水 Nước lạnh; 你冷不冷? Anh có rét không? ② (đph) Để nguội (thức ăn): 太燙了,冷一下再吃 Nóng quá, để nguội một chút hãy ăn; ③ Lạnh nhạt, nhạt nhẽo, thờ ơ: 他冷冷地說了聲“好吧” Anh ấy chỉ buông mộtc câu lạnh nhạt “ừ được”; ④ Lặng lẽ, yên tĩnh: 冷冷清清 Lặng phăng phắc; 冷落 Đìu hiu; ⑤ Ít thấy, lạ: 冷僻 Ít thấy, ít có; ⑥ Không thiết, không ai màng đến, ế ẩm: 冷貨 Hàng ế; ⑦ Ngầm, trộm: 冷箭 Tên ngầm; 冷槍 Bắn trộm; ⑧ [Lâng] (Họ) Lãnh. +冶 [dã] ① Luyện, đúc.【冶金】 dã kim [yâjin] Luyện kim; ② (văn) Đẹp, có sức quyến rũ, quyến rũ: 妖冶 Đẹp lộng lẫy; 冶容 Làm dáng; ③ [Yâ] (Họ) Dã. +况 [huống] Như 況 (bộ 氵). +决 [quyết] Như 決 (bộ 氵). +冲 [xung] (khn) ① Nhìn về phía, hướng về phía, quay về phía: 冲南的大門 Cổng hướng về phía nam; ② Mạnh mẽ, hăng hái, xiết: 水流得很冲 Nước chảy rất xiết; ③ Hăng, nồng nặc: 大蒜得很冲 Mùi tỏi hăng quá; ④ Cứ như, dựa vào, theo đà...: 冲他們這股子干勁兒,一定可以提前完成任務 Cứ như họ hăng hái thế này thì nhất định hoàn thành trước thời hạn; ⑤ (cơ) Đột, rập: 【冲床】xung sàn [chòngchuáng] (cơ) Máy đột rập, máy rập dấu. Xem 冲 [chong]. +冱 [hỗ] (văn) ① Rét đông lại, lạnh, buốt: 冱寒 Lạnh buốt, rét buốt; ② Bí, bí tắc. +冰 [băng] ① Nước đá, băng: 結冰 Đóng băng; 滴水成冰 Giọt nước thành băng; (Ngr) Rét lắm, rét cắt da; ② Gia, á lạnh, rét, buốt, băng giá: 河裡的水有點冰手 Nước sông hơi buốt tay; 一片冰心 Một tấm lòng băng giá; 面梜冰霜 Nét mặt lạnh lùng như sương giá; ③ Ướp đá, ướp lạnh: 冰鎭汽水 Nước ngọt ướp đá; ④ 【冰人】 băng nhân [bingrén] Người làm mai, người mai mối. +冯 [phùng, bằng] Như 馮 +冬 [đông] Như 鼕 +冬 [đông] ① Mùa đông; ② (thanh) Thùng thùng, thình thình (tiếng trống, tiếng gõ cửa); ③ [Dong] (Họ) Đông. +冫 [băng] Như 冰 (bộ 冫). +冪 [mịch] (văn) ① Khăn phủ mâm cơm; ② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: 冪用疏巾 Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ); ③ (văn) Sơn phết; ④ (toán) Luỹ thừa: 冪級數 Dãy luỹ thừa. +冨 [phú] (văn) Như 富 (bộ 宀). +冦 [khấu] Như 寇 (bộ 宀). +冥 [minh] ① Tối tăm, chỗ tối tăm, chốn u minh: 幽冥 Tối tăm tịch mịch; ② Sâu kín, sâu xa, sâu sắc, thâm trầm, ngầm: 【冥想】minh tưởng [míngxiăng] Nghĩ thầm: 苦思冥想 Vắt óc suy nghĩ thầm; ③ Hồ đồ, ngu tối, ngu đần. 【冥頑】minh ngoan [míngwán] (văn) Ngu đần: 冥頑不靈 Ngu đần gàn dở; ④ Âm phủ: 冥府 Âm phủ, cõi âm; ⑤ (văn) Đêm; ⑥ (văn) Xa và cao, thăm thẳm, bao la, man mác: 蒼冥 Trời cao xa man mác; ⑦ [Míng] (Họ) Minh. +冤 [oan] ① Oan, oan khuất, oan ức, oan uổng: 雪冤 Giải oan; 喊冤 Kêu oan; 鳴冤 Minh oan; ② Oán thù, căm hờn: 冤家 Oan gia; 冤仇 Oán thù; ③ Toi, uổng, oan uổng: 白跑一趟,眞冤 Chạy công cốc một chuyến, thật toi công; 花冤錢 Tiêu tiền oan uổng; ④ (đph) Lừa dối: 你別冤人 Anh đừng lừa dối người ta. +冣 [tối] Như 最 (bộ 曰). +冢 [trủng] Như 塚 +冢 [trủng] ① Như 塚 (bộ 土); ② (văn) Đỉnh, chóp; ③ (văn) Lớn, tối cao: 冢宰 Quan tể tướng; ④ (văn) Trưởng, cả: 冢子 Con trưởng. +冠 [quán] ① (văn) Đội mũ, lễ đội mũ; ② Nhất, đứng đầu: 冠軍 Quán quân, nhất, vô địch, đứng đầu; 這裡生產的棉花爲全國之冠 Bông sản xuất ở đây đứng đầu cả nước; ③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 冠 [guan]. +冠 [quan] ① Mũ, nón: 衣冠整齊 Mũ áo gọn gàng; ② Mào: 雞冠 Mào gà. Xem 冠 [guàn]. +农 [nông] Như 農 +军 [quân] Như 軍 +写 [tả] Như 寫 +冗 [nhũng] ① Tản mạn, thừa, nhiều: 冗詞贅句 Câu văn rườm rà; 冗文 Văn rườm; 冗員 Viên chức dư thừa (ăn không ngồi rồi); 冗費 Phí nhảm vô ích; ② Bận rộn rối rít, phiền nhiễu: 希撥冗參加 Mong gác bỏ mọi việc bận rộn để đến dự; ③ (văn) Hèn kém; ④ Dân không có chỗ ở yên. +冖 [mịch] Trùm lên (bằng khăn). +冕 [miện] Mũ miện (dành cho quan đại phu trở lên): 加冕禮 Lễ đăng quang. +冔 [hu] (văn) Mũ hu (một loại mũ miện đời nhà Ân, Trung Quốc thời xưa). +冓 [cấu] (văn) Chỗ hẻo lánh trong cung, phòng kín: 中冓 Trong cung kín, việc kín giữa vợ chồng; 中冓之言 Lời nói trong phòng kín (Thi Kinh). +冒 [mạo] ① Sủi lên, bốc lên, đổ ra: 冒煙 Bốc khói; 冒泡 Sủi bọt; 冒汗 Đổ mồ hôi; ② Mạo hiểm, xông pha, bất chấp: 冒險 Xông pha nơi nguy hiểm; 冒風雨Xông pha mưa gió; 冒着敵人的炮火前進 Xông lên bất chấp súng đạn của địch; 冒天下之大不韙 Bất chấp lẽ phải trên đời; ③ Lỗ mãng, bừa, ẩu: 冒進 Làm bừa; ④ Giả mạo, mạo xưng: 冒認 Mạo nhận; 謹防假冒 Coi chừng giả mạo; ⑤ (văn) Che trùm; ⑥ (văn) Hấp tấp: 冒昧 Mạo muội, lỗ mãng, làm cản; ⑦ [Mào] (Họ) Mạo. +冐 [mạo] Như 冒. +再 [tái] ① Nhiều lần, lại, nữa: 一再表示 Bày tỏ nhiều lần; 再考慮 Suy nghĩ lại; 再說一遍 Nhắc lại lần nữa; ② Hãy, sẽ: 吃完飯再回去 Ăn cơm xong hãy về; 以後再說 Sau này sẽ hay; ③ Hơn: 再小一點就好了 Bé hơn tí nữa thì càng hay; 再好沒有了 Không còn gì tốt hơn. +册 [sách] ① Sổ: 戶口册 Sổ hộ khẩu, hộ tịch; ② Sách: 小册子 Cuốn sách nhỏ; 名册 Danh sách; ③ Cuốn, quyển: 全書共十册 Trọn bộ mười quyển; ④ Hiệu lệnh của vua để ban cho những tước cao quý: 册封 Phong tước. +冉 [nhiễm] ① (văn) Dần dần: 旭日冉冉東升 Mặt trời mới mọc lên cao dần ở hướng đông; ② (văn) Yếu ớt; ③ (văn) Rìa ngoài của mai rùa; ④ [Răn] (Họ) Nhiễm. +冈 [cương] Như 岡 +冇 [mão] (đph) Không có. +内 [nội] ① Trong, bên trong, nội: 房子内外都很乾淨 Trong nhà ngoài sân đều rất sạch sẽ; 在三日内 Nội trong 3 ngày; 國内形勢很好 Tình hình trong nước rất tốt; ② Vợ: 内子 (hoặc 内人, 賤内): Vợ tôi; 内親 Họ hàng bên vợ; ③ Những người thân của bên vợ: 内兄弟 Anh em vợ. +内 [nạp] (văn) ① Thu nhận, thu nạp, dung nạp (dùng như 納,bộ 糸): 向使四君却客而不内 Nếu bốn ông vua đó ruồng đuổi khách xa mà không dung nạp (Lí Tư: Gián trục khách thư); ② Nộp, giao nộp (dùng như 納,bộ 糸): 百姓内粟千石,拜爵一級 Trong dân ai nộp một ngàn thạch thóc thì ban tước cấp một (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ). +冂 [quynh] Chỗ khá xa bên ngoài cõi nước. Xem 坰 (bộ 土). +冁 [sản] Như 囅 +冀 [kí] ① (văn) Muốn, mong mỏi, hi vọng: 冀其成功 Mong... thành công; ② Tên gọi tắt tỉnh Hà Bắc (Trung Quốc, xưa là châu Kí); ③ [Jì] (Họ) Kí. +兽 [thú] Như 獸 +兼 [kiêm] ① Kiêm, gồm cả, chung cả, có cả: 副總理兼外交部長 Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao; 這個字兼有褒貶兩義 Chữ này có cả hai nghĩa tốt và xấu; 兼管 Coi sóc chung cả; 兼人 Người làm kiêm thêm việc khác; 兼愛 Yêu gồm hết mọi người; ② Thêm, gấp (đôi): 兼人之量 Thêm số người; 兼旬 Hai tuần (20 ngày); ③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình): 秦人以急農兼天下 Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo: Trí đồn điều lịnh). +养 [dưỡng, dường, dượng] Như 養 +兹 [từ, tư] Như 茲 +典 [điển] ① Mẫu, mẫu mực, phép thường.【典範】điển phạm [diănfàn] Mẫu mực, kiểu mẫu, gương mẫu; ② Điển, kinh điển: 詞典 Từ điển; 藥典 Dược điển; ③ Chuyện cũ, việc cũ, điển.【典故】điển cố [diăngù] Điển, điển tích, điển cố; ④ Lễ, lễ nghi: 盛典 Lễ lớn, 開國大盛典 Lễ dựng nước, lễ quốc khánh; ⑤ (văn) Chủ trì, chủ quản, coi giữ: 典試 Quan coi thi; 典獄 Người giữ ngục; 典祀 Quan coi việc cúng tế; 典禮司 Cơ quan coi về các việc nghi tiết, điển lễ; 專典機密 Chuyên coi giữ việc cơ mật (Tam quốc chí); ⑥ Cầm, cầm cố: 出典房子 Đem nhà đi cầm cố; ⑦ [Diăn] (Họ) Điển. +具 [cụ] ① Đồ dùng: 文具 Đồ dùng văn phòng; 家具 Đồ dùng trong nhà; 臥具 Đồ nằm; 雨具 Đồ đi mưa; ② Cái, chiếc: 兩具尸首 Hai cái xác chết; 一具鬧鐘 Một cái đồng hồ báo trước; 旃席千具 Một ngàn chiếc thảm lông (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ③ Có: 初具規模 Có quy mô bước đầu; 獨具只眼 Có tầm mắt sáng suốt hơn người; ④ Viết, kí: 具名 Viết tên, kí tên; ⑤ (văn) Làm, sửa soạn đủ, bày biện đủ, chuẩn bị đủ (thức ăn), cụ bị: 具結 Làm xong, xong; 謹具薄禮 Xin sửa (một) lễ mọn; 具食 Bày biện đủ các thức ăn; 請語魏其具 Xin bảo với Nguỵ Kì chuẩn bị sẵn thức ăn (Hán thư); ⑥ (văn) Đủ, đầy đủ, tất cả, toàn bộ: 問所從來,具答之 Hỏi từ đâu tới thì đều trả lời đầy đủ (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 良乃入,具告沛公 Trương Lương bèn vào, nói hết đầu đuôi cho Bái Công nghe (Sử kí); ⑦ (văn) Thuật, kể: 命條具風俗之幣 Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục (Tống sử: Lương Khắc Gia truyện); ⑧ Gọi là cho đủ số (dùng với ý khiêm tốn): 具臣 Gọi là dự vào cho đủ số bầy tôi (chứ chẳng tài cán gì); 具文 Gọi là cho đủ câu văn (chứ chẳng hay ho gì); ⑨ (văn) Tài năng: 治世之具 Tài cai trị (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ); ⑩ (văn) Thức ăn, đồ ăn: 食以草具 Ăn các thức rau cỏ đạm bạc (Chiến quốc sách: Tề sách). +其 [kì] ① Người ấy, họ, nó, chúng (ngôi thứ ba): 不能任其搗亂 Không thể để mặc chúng quấy rối; 親之慾其貴也 Thân mến em thì muốn cho em (cho nó) được sang trọng (Mạnh tử); 鳥,吾知其能飛 Loài chim, ta biết nó biết bay (Sử kí); ② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử); ③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm; ④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình; ⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc); ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử); ⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử); ⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên); ⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư); ⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách); ⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh); ⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong); ⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả. +兵 [binh] ① Quân, quân sự, quân đội, lính, binh, chiến sĩ: 民兵 Dân quân; 練兵 Huấn luyện quân đội, tập luyện (quân sự); 士兵 Binh lính, chiến sĩ; 步兵 Bộ binh; ② Việc binh, việc quân cơ: 兵者,國之大事 Việc binh là việc lớn của quốc gia (Tôn tử binh pháp); 兵貴神速 Việc binh quý ở thần tốc; 紙上談兵 Bàn việc quân trên qiấy, lí luận suông; ③ (văn) Binh khí, võ khí; ④ Con tốt (chốt) trong cờ tướng. +兴 [hưng, hứng] Như 興 +关 [quan] Như 關 +共 [cộng] ① Cùng, chung: 同呼吸,共命運 Cùng một nhịp thở, chung một số phận; 共飲 Cùng uống; ② Cả thảy, tổng số, cộng: 這兩個集子共收短篇小說十二篇 Hai tập này gồm cả thảy 12 truyện ngắn; ③ Đảng Cộng sản (nói tắt): 中共 Đảng Cộng sản Trung Quốc. +共 [củng] (văn) ① Chắp tay (dùng như 拱, bộ 扌); ② Xoay vòng xung quanh, vây quanh (dùng như 拱, bộ 扌): 居其所而衆星共之 Ở vào chỗ của nó mà các sao khác chầu xung quanh (Luận ngữ: Vi chính). +共 [cung] (văn)① Cung kính (dùng như 恭, bộ 心); ② Cung cấp (dùng như 供, bộ 亻); ③ Đủ: 共張 Bày ra đủ thứ. +兰 [lan] Như 蘭 +六 [lục] Tên huyện: 1. 六安 Lục An (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). 2. 六合 Lục Hợp (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). Xem 六 [liù]. +六 [lục] Sáu: 四加二等于六 Bốn cộng với hai là sáu. Xem 六 [lù]. +公 [công] ① Công, chung: 公款 Tiền của công; 公物 Của chung; 公私要分清 Công và tư phải rành rọt; ② Công bằng: 公賣公買 Mua bán công bằng; 分配不公 Chia nhau (phân phối) không công bằng; 秉公辦理 Xử lí cho công bằng; ③ Công khai, công bố: 公告 Công bố; 公諸於世 Công bố cho mọi người biết; ④ Đực, trống: 公羊 Dê đực; 公雞 Gà trống; ⑤ Ông: 外公 Ông ngoại; 張公 Ông Trương; ⑥ Cha chồng; ⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: 三公 Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo); ⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam); ⑨ [Gong] (Họ) Công. +努 [nỗ] ① Gắng sức, cố, gắng, ráng sức: 努力向前跑 Cố hết sức chạy; ② Lồi 眼睛努出來了 Mắt lồi, lòi mắt. +助 [trợ] Giúp, giúp đỡ, trợ: 幫助 Giúp. +动 [động] Như 動 +刺 [thích, thứ] ① Châm, đâm: 針刺麻醉 Châm gây tê, châm gây mê; 拼刺 Đâm lê, giáp lá cà; ② Chói, buốt: 痛刺 Đau chói; 冷刺骨 Rét buốt xương; ③ Ám sát, đâm chết: 他於昨天遇刺 Ông ta hôm qua bị ám sát; 刺客 Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát; ④ Gai, dằm, xương, ngòi: 竹刺 Dằm nứa; 魚刺 Xương cá; 鋒刺 Ngòi ong; 多刺的灌木 Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: 話裡帶刺兒 Nói chua; ⑤ Dò xét, dò la: 刺探軍機 Dò la bí mật quân sự; ⑥ Châm biếm, chế giễu: 諷刺 Chế giễu; ⑦ (văn) Lựa lọc: 刺取 Ngắt lấy một đoạn trong bài văn; ⑧ (văn) Viết tên họ vào thư; ⑨ (văn) Tấm thiếp: 名刺 Danh thiếp; ⑩ (văn) Trách: 譏刺 Chê trách; ⑪ (văn) Cắm giữ: 刺船 Cắm giữ thuyền; ⑫ (văn) Thêu: 刺繡 Thêu vóc; ⑬ (văn) Rình mò: 陰刺 Rình ngầm; ⑭ (văn) Lải nhải: 刺刺不休 Nói lải nhải không thôi. Xem 刺 [ci]. +刺 [thứ] (thanh) Xì, xoẹt...: 【刺棱】thứ lăng [cileng] Xoẹt, vụt, xẹt... (tiếng chỉ động tác rất nhanh): 貓刺棱一下跑了 Con mèo chạy xoẹt một cái đã mất. Xem 刺 [cì]. +八 [bát] Tám, thứ tám, (số) 8: 八月 Tháng Tám; 八號 Số 8. +兪 [du] Xem 俞 (bộ 人). +兩 [lưỡng, lượng, lạng] ① Hai (số đếm): 兩本書 Hai cuốn sách; 兩條腿走路 Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc); ② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng; 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【兩兩】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện); ③ Vài, mấy, đôi chút: 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy; 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời; ④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: 二兩糖 Hai lạng đường. +全 [toàn] ① Đủ, trọn, hoàn toàn, chính: 這套書不全了 Bộ sách này không đủ; 方家以磁石磨針峰,則能指南,然常微偏東,不全南也 Người xem phong thuỷ dùng đá nam châm mài vào mũi kim, thì mũi kim chỉ hướng nam, nhưng thường hơi lệch về hướng đông, chứ không chỉ ngay hướng chính nam (hoàn toàn nam) (Mộng khê bút đàm).【全然】toàn nhiên [quánrán] Hoàn toàn: 全然不懂 Hoàn toàn không hiểu, không hiểu tí gì cả; ② Cả, tất cả, toàn, toàn bộ: 全校 Cả trường; 全國 Toàn quốc; 全殲 Tiêu diệt toàn bộ; 全勝 Toàn thắng (chiến thắng hoàn toàn); ③ Đông đủ, đầy đủ: 代表全來了 Các đại biểu đã đến đông đủ cả rồi; ④ Vẹn, toàn vẹn: 兩全其美 Vẹn cả đôi đường, tốt cho cả đôi bên; ⑤ (văn) Giữ cho toàn vẹn: 全活甚多 Cứu sống được rất nhiều; 予以全軍爲上,而慾民得息 Ta muốn toàn quân là cốt, cho dân được nghỉ ngơi (Bình Ngô đại cáo); ⑥ [Quán] (Họ) Toàn. +入 [nhập] ① Vào, tham gia: 入國問禁 Vào nước người hỏi lệ cấm; 入會 Vào hội; 納入軌道 Đi vào nề nếp; ② Nộp vào, thu nhập: 入不敷出 Thu không đủ chi, thu chi mất thăng bằng; ③ Hợp, thích ứng với: 入情入理 Hợp tình hợp lí; 入調 Hợp điệu; 入格 Hợp cách; ④ Thanh nhập (một trong bốn âm thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc phát ra nhanh và ngắn): 平上去入 Bình thượng khứ nhập. +兢 [căng] Nơm nớp, kiêng dè thận trọng. 【兢兢業業】 căng căng nghiệp nghiệp [jingjing yèyè] Cần cù tận tuỵ. +兜 [đâu] ① Túi: 网兜兒 Túi lưới; 褲兜 Túi quần; ② Bọc, ôm, đùm: 兜拿 Ôm bắt, khóa cánh; 用手巾兜着幾個雞蛋 Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà; ③ Vòng. 【兜抄】đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; 【兜圈子】đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh: 飛機在樹林上兜圈子 Máy bay lượn quanh khu rừng; b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau; ④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng: 兜主顧 Đi dạm khách hàng. 【兜售】đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao: 兜售滯銷貨 Bán rao món hàng ế ẩm; ⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác: 沒關係,有問題我兜訩 Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm; ⑥ Lật tẩy; ⑦ (văn) Mũ đàn bà đội; ⑧ (văn) Mũ trụ. 【兜鍪】đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc); ⑨ Như 篼 [dou]. +兛 [thiên khắc] Ki-lô-gram (= 1000 gr). +党 [đảng] Như 黨 +党 [đảng] Xem 黨(bộ 黑). +兙 [thập khắc] Đê-ca-gram (= 10 gr). +兗 [duyễn, duyện] Tên huyện: 兗州縣 Huyện Duyễn Châu (Duyện Châu) (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +兖 [duyễn, duyện] Như 兗 +兖 [duyễn, duyện] Xem 兗. +兕 [huỷ] (động) (văn) Con tê giác cái: 兕觥 Chén uống rượu bằng sừng tê. +兔 [thố, thỏ] ① Con thỏ: 白兔 Thỏ trắng; 守株待兔 Ôm cây đợi thỏ; ② (văn) Mặt trăng. +兒 [nhi] ① Trẻ con: 小兒 Trẻ con; 兒童 Nhi đồng; ② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): 男兒 Nam nhi; ③ Con trai: 她有一兒一女 Chị ấy được một cháu trai một cháu gái; ④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ); ⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): 小貓兒 Con mèo con; 花兒 Cái hoa, cánh hoa; ⑥ Đực.【兒馬】 nhi mã [érmă] Ngựa đực. +兎 [thố, thỏ] Như 兔. +免 [miễn] ① Miễn, bỏ, bãi, truất, cách: 免稅 Miễn thuế; 俗禮都免了 Mọi lễ tục đều bỏ hết; 免官 Bãi (cách) chức quan; ② Khỏi phải: 事前做好准備以免臨時手忙腳亂 Phải chuẩn bị kĩ càng, trước khi làm để khỏi phải bối rối.【免不得】miễn bất đắc [miănbude] Không tránh khỏi (được), thế nào cũng: 在前進的道路上,免不得會有困難 Trên con đường tiến tới, thế nào cũng gặp phải khó khăn; 剛會走的孩子免不得要摔交 Con nít mới biết đi, khó tránh khỏi bị ngã; 【免不了】 miễn bất liễu [miănbuliăo] Như 免不得;【免得】miễn đắc [miănde] Để khỏi phải, để tránh khỏi: 多問幾句免得走錯路 Hỏi thêm vài câu, để khỏi phải đi nhầm đường; 我再說明一下,免得引起誤會 Tôi xin nói lại lần nữa, để khỏi hiểu nhầm; ③ Không được, đừng: 閑人免進 Không có việc xin đừng vào; 免開 尊口 Xin đừng mở mồm. +兌 [duyệt] (văn) Vui vẻ (như 悅, bộ 忄). +兌 [nhuệ] (văn) Nhọn (như 銳, bộ 金). +兌 [đoái, đoài] ① Đổi, đoái: 匯兌 Hối đoái, đổi tiền nước ngoài; ② Pha: 這酒是兌了水的 Rượu này đã pha nước; ③ Quẻ đoài (trong bát quái); ④ (văn) Hướng tây; ⑤ (văn) Qua lại được: 行道兌矣 Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên); ⑥ (văn) Hang động: 塞其兌,閉其門 Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử). +克 [khắc] Như 剋 +克 [khắc] ① Được, có thể: 不克分身 Không chia mình ra được; 吾不克救也 Ta không thể cứu được (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); ② Thắng, chiến thắng, hạ được, chiếm được: 我軍克敵 Quân ta thắng địch; 連克數城 Chiếm luôn được mấy thành; 操遂 能克紹 Tào Tháo bèn đánh thắng được Viên Thiệu (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối); ③ Khắc phục, chế phục, đạp bằng: 克服困難 Khắc phục khó khăn; ④ Hạn định, ước định, hẹn (thời gian): 克期動工 Hạn định thời gian khởi công; 乃與克日會戰 Bèn cùng hẹn ngày ra đánh nhau (Tam quốc chí); ⑤ Gam (gramme): 每盒有五百克 Mỗi hộp nặng 500 gam; ⑥ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 25 cân T.Q. hoặc 12 kilô rưỡi); ⑦ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 1 mẫu Trung Quốc hoặc 1/15 hecta). +兊 [đoái, đoài] Như 兌. +光 [quang] ① Ánh sáng: 日光 Ánh sáng mặt trời; 燈光 Ánh đèn; ② Quang cảnh: 城市風光 Quang cảnh thành phố; ③ Vẻ vang, rực rỡ: 爲祖國爭光 Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; 光臨 Đến dự làm cho được vẻ vang; 光復 Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước; ④ Để trần: 光腦袋 Đầu trần; 光膀子 Cởi trần; ⑤ Trọc, trụi: 剃光了 Cạo trọc, cạo trụi; ⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: 吃光了 Ăn hết (ráo, sạch) cả; 精光 Hết trơn, hết trọi; ⑦ Bóng: 光滑 Trơn bóng; ⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: 光吃不做 Chỉ ăn không làm; 光吃菜 Ăn vã (thức ăn); 上海是個大城市,光一個區就有一百萬人 Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; 別光說空話 Đừng cứ nói suông mãi. +先 [tiên] ① Trước: 先難後易 Trước khó sau dễ; 我已有約在先 Tôi đã có hẹn từ trước. 【先後】 tiên hậu [xianhuò] a. Trước sau: 先後互相矛盾 Trước sau mâu thuẫn với nhau; 先後發生的事件 Những sự việc xảy ra trước và sau; b. Tuần tự, lần lượt: 先後展出 Lần lượt triển lãm;【先行】tiên hành [xianxíng] a. Đi trước, đi đầu; b. Tiến hành trước, làm trước: 這些新產品將在本省先行供應 Những sản phẩm mới này sẽ cung cấp trước cho tỉnh nhà; ② Tổ tiên, ông cha.【先人】tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời; ③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất: 先嚴 Người cha đã khuất; 先烈 Các vị tiên liệt; 先帝 Vua đời trước; ④ Trước kia: 他的技術比先前強多了 Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều; ⑤ [Xian] (Họ) Tiên. +兆 [triệu] ① Điềm. 瑞雪兆豐年 Nhiều tuyết là điềm được mùa; 吉兆 Điềm tốt; ② (cũ) Triệu: 一兆人 Một triệu người; ③ (cũ) Ngàn tỉ: 一兆 Một ngàn tỉ; ④ (văn) Huyệt: 卜兆 Bói tìm huyệt chôn; ⑤ [Zhào] (Họ) Triệu. +充 [sung] ① Đầy, tràn: 充滿着信心 Tràn ngập niềm tin; 補充 Làm cho đầy đủ, bổ sung; ② Làm, gánh vác. 【充當】sung đương [chongdang] Làm, gánh nhiệm vụ, giữ chức: 充當譯 Làm phiên dịch; 充當秘書Giữ chức thư kí; ③ Giả làm: 充能幹 Giả làm bộ tài giỏi; 充好人 Giả làm người tốt; ④ Chất vào, trữ vào, lấp đầy, nạp: 充飢 Ăn cho đỡ đói, lót lòng; 充電 Nạp điện; 充耳不聞 Lấp đầy tai không nghe; ⑤ [Chong] (Họ) Sung. +兄 [huynh] Anh: 兄弟倆 Hai anh em. +元 [nguyên] ① Đầu tiên, thứ nhất: 元年 Năm đầu, năm thứ nhất; ② Đứng đầu: 國家元首 Người đứng đầu Nhà nước; 元惡不待教而誅 Kẻ đứng đầu tội ác thì không cần dạy dỗ mà giết đi (Tuân tử); ③ Nguyên tố: 化學元素 Nguyên tố hoá học; ④ Đồng (đơn vị tiền): Như 圓 [yuán] nghĩa ③, ④: 人民幣一百元 Một trăm đồng Nhân dân tệ; ⑤ (văn) Đầu người: 勇士不忘喪其元 Kẻ dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ; 狄人歸其元 Rợ địch mang trả đầu của ông ta lại (Tả truyện); ⑥ (văn) Giỏi: 天子之元士 Người tài giỏi của thiên tử (Lễ kí: Vương chế); ⑦ (văn) To, lớn; ⑧ (văn) Nguyên là, vốn là: 使君元是此中人 Sử Quân vốn là người ở trong đó (Tô Thức); ⑨ (văn) Xem 元; ⑩ (cũ) Dùng thay cho chữ 玄 (huyền) (vì kị huý vua nhà Thanh); [Yuán] Đời Nguyên (Trung Quốc, 1271-1368); (Họ) Nguyên. +允 [duẫn] ① Cho phép, ưng cho: 不蒙察允,遽以慚歸 Không được xét cho phép, liền thẹn bỏ về (Hàn Dũ: Thượng Trịnh Thượng thư tướng công khải); ② Công bằng, phải chăng: 案法平允 Xử án công bằng (phải chăng) (Hậu Hán thư); 公允 Công bằng; ③ (văn) Thực, thành thực, chân thực, đích xác, xác thực: 夙夜出納朕命,惟允 Đêm ngày ban bố mệnh lệnh của ta, đều phải thành thực (Thượng thư: Thuấn điển); 允矣君子! Thành thực thay người quân tử! (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); 豳居允荒 Nơi đất Bân này thật là to lớn (Thi Kinh: Đại nhã, Công lưu). +兀 [ngột] (văn) ① Chặt chân: 兀者 Người bị chặt một chân; ② Cao mà phẳng ở phần trên, cao chót vót: 兀立 Đứng thẳng; 突兀 Chót vót; 蜀山兀,阿房出 Núi Thục cao phẳng, cung A Phòng hiện ra (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); ③ Ngây ngất, ngớ ngẩn, lơ mơ không biết gì cả: 臨文乍了了,徹卷兀若無 Vừa đọc tới bài văn thì chợt hiểu, đọc xong thì ngớ ngẩn như không có gì (Liễu Tôn Nguyên: Độc thư); ④ Này; ⑤ Đầu ngữ, kết hợp với 誰,那,thành 兀誰 (ngột thùy) (= ai?), 兀那 (ngột na) (= kia) (thường dùng trong thể từ và kịch khúc đời Nguyên): 古今別離難,兀誰畫蛾眉遠山? Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa? (Lưu Yên: Thái thường dẫn); 兀那彈琵琶的是哪位娘娘? Kia đàn tì bà là vị nương nương nào? (Hán cung thu, hồi 1). +兀 [ô] 【兀禿】ô ngốc [wutu] ① Nước âm ấm; ② Không sảng khoái. +儿 [nhi] Như 兒 +儿 [nhân] ① Chữ 人 thời xưa; ② Một trong những vận mẫu làm chú âm phù hiệu, tương đương với âm EI. +儾 [nang] ① (văn) Rộng rãi; ② Nhu nhược, mềm yếu; ③ Như 齉 (bộ 鼻). +儼 [nghiễm] 【儼然】 nghiễm nhiên [yănrán] (văn) ① Trang nghiêm, nghiễm nhiên: 望之儼然 Trông rất trang nghiêm (uy nghiêm); ② Chỉnh tề, gọn gàng, ngăn nắp: 屋舍儼然 Nhà cửa chỉnh tề; ③ Giống hệt, giống đặc: 這孩子說起話來儼然是個大人 Đứa bé này nói chuyện giống hệt người lớn. +儻 [thảng] ① Như 倘 [tăng]; ② (văn) Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: 物之儻來,寄者也 Vật ở ngoài đến bất ngờ, đó là vật tạm gởi vậy (Trang tử: Thiện tính); ③ Xem 倜儻 [tìtăng]. +儺 [na] Lễ rước thần để xua đổi tà ma (theo tục xưa). +儸 [la] Xem 僂 (1). +儵 [thúc] Như 倏 (bộ 亻). +儵 [thúc] Như 倏. +儳 [sàm] (văn) ① Hỗn tạp, không chỉnh tề; ② Nhanh: 儳路 Đường tắt; ③ Tướng mạo xấu xí. +儲 [trữ] ① Trữ, tích chứa, để dành: 儲金 Tiền gởi ngân hàng, tiền tiết kiệm; ② Người đại diện, người thay mặt, người thay thế; ③ [Chư] (Họ) Trữ. +儱 [lũng] 【儱侗】lũng thống [lôngtông] (văn) ① Chung chung không cụ thể; ② Hàm hồ, không rõ ràng; ③ Nguyên vẹn chưa được sửa sang, thô. +儱 [lung] 【儱倲】lung đông [lóngdong] (văn) Tồi, dở, tệ, không tốt. +儭 [sấn] Như 嚫 (bộ 口). +優 [ưu] ① Tốt đẹp, ưu việt, trội, khá, thừa, hơn: 品學兼優 Phẩm hạnh và học hành đều tốt; ② (cũ) Đào kép, phường chèo. +儩 [tứ] (văn) Hết: 不儩 (Nói) không hết. +儤 [bạo] (văn) Túc trực: 儤宿 Chức quan túc trực (thời xưa). +儡 [lỗi] Xem 傀儡 [kuêlâi]. +償 [thường] ① Đền, bù, trả lại, hoàn lại: 賠償 Đền, bồi thường; 無償援助 Viện trợ không hoàn lại; 得不償失 Được không bù mất, lợi không bù hại; ② Phỉ, phỉ nguyền, thoả thích, thực hiện: 如願以償 Phỉ nguyền, thoả lòng mong muốn; 得償夙願 Thực hiện được ước nguyện. +儞 [nễ, nhĩ] Như 你. +儛 [vũ] ① Như 舞 (bộ 舛); ② [Wư] Tên núi: 朝儛 Núi Triều Vũ. +儘 [tẫn] ① Tận, hết, hết sức, cố gắng: 儘力幫助你們 Hết sức giúp đỡ các anh; 我們儘快做吧 Chúng ta cố làm cho thật nhanh; 儘數Hết số; 儘著 Tính hết nước; ② Trong vòng, dưới mức: 儘着三天做 Làm trong vòng 3 ngày; ③ Nhường... trước; ④ Mãi... cùng, tít... cùng: 坐在儘前邊 Ngồi ở tít trên cùng; 儘低下 Ở mãi dưới cùng; 儘裡邊 Mãi tận trong cùng; ⑤ (đph) Mãi: 儘責備他也不對 Cứ trách anh ấy mãi cũng không ổn. Xem 盡 [jìn]. +儗 [nghĩ] (văn) Như 擬 (bộ 扌). +儕 [sài] (văn) Bọn, cùng bọn (những người cùng một lứa tuổi): 吾儕 Chúng tôi, chúng ta, bọn ta. +儔 [thù] (văn) Bạn, đồng bạn: 儔侣 Người cùng bọn, bạn đời. +儓 [đài] (văn) ① Kẻ nô lệ làm những việc hèn hạ thời xưa; ② Như 臺 (bộ 至). +儒 [nho] ① Nho, người có học thức, học trò (chỉ chung người học sâu hiểu rộng thời xưa): 大儒 Đại nho; ② [Rú] Đạo nho, nho học (một học phái do Khổng Tử sáng lập thời Chiến quốc ở Trung Quốc): 儒家 Nhà nho. +儐 [tân, tấn] ① Sắp xếp; ② Tiếp khách; ③ Người tiếp khách. +儎 [tải] Như 載 (bộ 車). +儍 [sỏa, xoạ] ① Ngu dốt, ngốc, dại khờ: 說儍話 Nói chuyện ngây ngô buồn cười; 嚇儍了 Sợ quá, ngớ ngẩn cả người ra; 我太儍了 Tôi dại quá; ② Quần quật, ngang ngạnh, cứng đầu: 別一個勁兒儍幹,要講究方法 Không thể cứ làm quần quật thế mãi, mà phải nghiên cứu cách làm; 這樣好的事你都不幹,眞有點犯儍 Những việc tốt như vậy mày đều không làm, thật cũng là ngang ngạnh. +儌 [kiêu] Như 徼 (bộ 彳). +儋 [đam] (văn) ① Gánh vác (dùng như 擔, bộ 扌); ② Gánh nặng hai tạ (gạo). +儉 [kiệm] ① Tiết kiệm: 勤儉 Cần kiệm; ② (văn) Thiếu kém, ít ỏi: 貧儉 Nghèo thiếu; 儉歲 Năm mất mùa. +儈 [khoái, quái] Người mối lái, người môi giới (trong việc mua bán), người trung gian (giới thiệu, mách mối hàng): 市儈 Con buôn trục lợi. +儇 [huyên] (văn) ① Thông minh và khinh bạc; ② Gian nịnh; ③ Mau mắn, nhanh lẹ, mẫn tiệp. +儆 [cảnh] Răn: 殺一儆百 Giết một người răn trăm họ. +儅 [đáng] (văn) ① Không hợp; ② Chấm dứt, kết thúc; ③ Xem 伄. +儅 [đang] (văn) Ngưng, ngừng. +儂 [nông, nùng] ① (đph) Anh, ông... (đại từ ngôi thứ hai); ② Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất dùng trong văn thơ cũ): 道子頷曰:儂知儂知 Đạo Tử Hạm nói: Ta biết, ta biết (Tấn thư: Võ Thập Tam Ngũ truyện). +儁 [tuấn] Như 俊. +儀 [nghi] ① Vẻ, dáng, dáng điệu, phong thái; ② Nghi thức, lễ nghi: 行禮如儀 Chào theo nghi thức; ③ Lễ vật, đồ lễ: 賀儀 Đồ lễ chúc mừng; ④ Nghi khí, dụng cụ, máy: 地震儀 Máy ghi địa chấn; ⑤ [Yí] (Họ) Nghi. +僿 [tái] (văn) Lờ vờ, không trung thành. +僾 [ái] 【僾然】ái nhiên [àirán] (văn) Phảng phất, lờ mờ. +僽 [sậu] Xem 僝僽. +僻 [tích] ① Vắng, vắng vẻ, hẻo lánh: 偏僻的山村 Bản làng hẻo lánh; 窮鄉僻壤 Nơi hoang vu hẻo lánh, nơi hẻo lánh xa xôi; ② Ít thấy, hiếm thấy, tính kì quặc: 僻字 Chữ ít thấy; 性情乖僻 Tính nết kì quặc. +價 [giá] ① (đph) Đặt sau phó từ phủ định để nhấn mạnh: 不價 Không được; ② Đặt sau một số phó từ: 成天價忙 Bận suốt ngày; 震天價響 Tiếng nổ vang trời. Xem 價 [jià]. +價 [giá] ① Giá tiền, giá cả, giá trị: 物價 Giá hàng; 漲價 Lên giá; 無價之寶 Của quý vô giá, của báu không kể giá trị được; ② (hoá) Hoá trị. Xem 價 [jie]. +僶 [mẫn] Xem 俛 (2) nghĩa ②. +僵 [cương, thương] Như 殭 +僵 [cương] ① Ngã sóng soài, ngã sấp; ② Cứng đờ, ngay đơ: 凍僵 Lạnh đến cứng đờ; ③ Bị dồn vào thế bí, bị bế tắc: 她把事情弄僵了 Cô ta đã làm cho sự việc bị bế tắc. +僴 [giản] (văn) Cứng cỏi, vạm vỡ, cao lớn. +僳 [túc] Xem 傈僳族 [Lìsùzú]. +僲 [tiên] như 仙 +僱 [cố] Thuê: 僱工 Thợ làm thuê. +僮 [đồng] Người hầu nhỏ: 書僮 Thư đồng, chú bé theo hầu. +僭 [tiếm] (văn) Lạm quyền, vượt quyền, lấn quyền, giả mạo. +僬 [tiêu] 【僬僥】tiêu nghiêu [jiaoyáo] Người lùn (theo truyền thuyết xưa). +僨 [phẫn] (văn) Đổ ngã, hỏng: 僨事 Hỏng việc, rách việc. +僧 [tăng] ① Thầy tu, sư (tiếng gọi tắt của từ 僧伽 [seng jià]): 僧多粥少 Sư nhiều cháo ít. +僦 [tựu] (văn) Thuê: 僦屋 Thuê nhà. +僥 [nghiêu] Xem 僬僥. +僥 [kiểu] 【僥倖】 kiểu hãnh [jiăoxìng] May mắn, hoạ may: 你眞僥倖 Anh thật may mắn. Cv. 傲倖, 微倖. +僣 [tiếm] Như 僭. +僡 [huệ] Như 惠 [huì] (bộ 心). +僞 [nguỵ] ① Giả, giả vờ: 僞造 Giả tạo; 去僞存眞 Bỏ cái giả lấy cái thật; 然則舜僞喜者與? Thế thì ông Thuấn là người giả vờ vui vẻ đó ư? (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); ② Nguỵ, không chính thống: 僞朝 Triều ngụy. +僝 [sạn, sàn] (văn) ① Nêu tỏ; ②【僝僽】sàn sậu [chánzhòu] (văn) a. Phiền não, tiều tuỵ; b. Khổ sở; c. Trách móc; d. Tiêu khiển, giải sầu. +僚 [liêu] (Quan) liêu, bạn, đồng nghiệp: 官僚 Quan liêu; 同僚 Đồng liêu, bạn cùng làm quan với nhau; 僚婿 Anh em bạn rể. +僗 [lao] (văn) ① Như 勞 (bộ 力); ② Tiếng để chửi: 呆僗 Đồ ngốc. +僕 [bộc] ① Đầy tớ; ② (văn) Tôi, kẻ hèn này (từ dùng để khiêm xưng trong thư từ qua lại): 聞足下遇火災,僕始聞而駭,中而疑,終乃大喜 Nghe ông bị cháy nhà, tôi lúc mới nghe qua thì giật mình, giữa chừng thì nghi ngờ, cuối cùng lại mừng (Liễu Tôn Nguyên: Hạ thất hoả thư); ③ (văn) Đi khắp, chạy khắp: 僕僕風塵 Xông pha gió bụi khắp nơi. +僑 [kiều] ① Ở nhờ nơi khác (hay nước khác); ② Kiều dân: 華僑 Hoa kiều; 外僑 Ngoại kiều. +像 [tượng] ① Tượng, tranh: 佛像 Tượng phật; 塑像 Tượng nặn; 繡像 Tranh thêu; ② Giống, giống như, trông như: 這小女孩很像她的媽媽 Khuôn mặt con bé này trông rất giống mẹ nó; ③ Như, y như, ví như: 像這樣的英雄人物將永遠活在人民的心中 Những con người anh hùng như vậy sẽ sống mãi trong lòng nhân dân. +僎 [soạn] (văn) ① Đủ; ② Như 撰 (bộ 扌). +働 [động] (văn) Động, vận động: 勞働 Lao động. +僊 [tiên] Như 仙 (bộ 亻). +僉 [thiêm] (văn) ① Đều, tất cả đều: 儉曰:伯禹作司空 Đều nói: Bá Vũ làm chức tư không (Thượng thư: Thuấn điển); 朝廷僉以爲當,遂改法 Cả triều đình đều cho là đúng, bèn sửa lại luật pháp (Hán thư: Hà Tằng truyện); ② Mọi người, của mọi người: 宜登中樞,以副僉望 Nên lên chỗ chính quyền trung ương, để hợp với điều mong muốn của mọi người (Bạch Cư Dị: Trừ Bùi Kí Trung thư lang đồng Bình chương sự chế). +僈 [mạn] (văn) Như 慢 (bộ 忄). +僇 [lục] (văn) ① Giết chết; ② Nhục nhã, hổ thẹn; ③ Công tác, hợp lực. +僅 [cận] (văn) Ngót: 士卒僅萬人 Ngót một vạn quân. Xem 僅 [jên]. +僅 [cẩn] Mới, chỉ, (không) những: 他僅用了五天的工夫就完成了工作 Chỉ trong 5 ngày anh ấy đã làm xong việc. 【僅僅】cẩn cẩn [jênjên] Chỉ, mới, chỉ mới: 僅僅夠吃 Chỉ đủ ăn thôi; 僅僅一個月 Chỉ mới một tháng. Xem 僅 [jìn]. +僄 [phiêu, tiêu] (đph) ① Thân thể tráng kiện; ② Dáng vẻ tươi tắn. +僂 [lũ] ① (văn) Gù lưng. Xem 傴僂 ② (văn) Nhanh chóng, ngay: 不能僂指 Không thể vạch ra ngay. Xem 僂 [lóu]. +僂 [lâu] ① 【僂儸】 lâu la [lóuluó] Thuộc hạ của trộm cướp, lâu la; ② Xem 佝僂病 [goulóu bìng]. Xem 僂 [l=]. +傾 [khuynh] ① Nghiêng: 傾耳而聽 Nghiêng tai mà nghe; 身子向前傾着 Nghiêng mình về phía trước; ② Khuynh: 左傾 Tả khuynh; 右傾 Hữu khuynh; ③ Đổ, dốc, làm đổ, nghiêng đổ: 大廈將傾 Toà nhà sắp đổ; 傾全力 Dốc toàn lực; 傾城 Làm nghiêng đổ thành trì; 傾囊 Dốc túi; ④ Khâm phục, thán phục.【傾心】khuynh tâm [qing xin] a. Say mê, khâm phục, bội phục trong lòng; b. Chân thành: 傾心交談 Chân thành tâm sự với nhau. +傻 [sỏa, xoạ] Như 儍 +傻 [sỏa, xoạ] Như 儍. +傺 [sế] ① Cản trở, gây trở ngại; ② Chán ngán, thất vọng. Xem 侘傺. +傷 [thương] ① Vết thương: 輕傷 Vết thương nhẹ; ② Tổn thương: 傷腦筋 Nhức óc; 傷其十指不如斷其一指 Làm bị thương mười ngón tay không bằng làm cụt một ngón tay; ③ Mắc bệnh: 傷風 Cảm, cảm gió; 傷寒 Thương hàn; ④ Ngấy: 吃糖吃傷了 Ăn đường nhiều thấy ngấy quá; ⑤ Cản trở, trở ngại, gây hại: 何傷乎 Có gì cản trở?; ⑥ Đau đớn: 悲傷 Đau đớn, đau buồn; 傷感 Xúc cảm, buồn rầu, thương xót; ⑦ Tổn hại, làm hại, hại: 傷衆有罪 Làm khổ dân là có tội; 開口傷人 Mở miệng hại người. +債 [trái] Nợ: 借債 Vay nợ: 負債 Mắc nợ; 還債 Trả nợ. +傴 [Ủ] 【傴僂】ủ lũ [yưl=] (văn) Gù lưng, còng lưng. +傳 [truyện, truyến] ① Truyện (tác phẩm văn học, tiểu thuyết): 《水滸傳》Truyện Thuỷ hử; ② Truyện (sách giải thích kinh văn): 經傳 Kinh truyện; ③ Truyện kí, tiểu sử: 興道大王傳 Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; 自傳 Tiểu sử, tự truyện; ④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: 作義舍,如今之亭傳 Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): 遽傳不用 Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão); ⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem 傳 [chuán]. +傳 [truyền] Truyền (bá): 頻傳 Truyền tới dồn dập; 傳消息 Truyền tin; ② Truyền lại, trao cho: 傳球 Truyền bóng; 傳藝 Truyền nghề; ③ (luật) Gọi, đòi: 傳證人 Gọi người làm chứng; 傳見 Gọi vào yết kiến; ④ Dẫn: 傳熱 Dẫn nhiệt, truyền nhiệt; ⑤ Lây, truyền nhiễm: 這種病傳人 Bệnh này hay lây (truyền nhiễm); ⑥ Truyền thần, truyền cảm: 傳神之筆 Cây bút truyền thần; ⑦ Truyền (lại cho): 家傳祕方 Môn thuốc gia truyền; ⑧ (văn) Con dấu để làm tin, bằng chứng: 詐刻傳出關歸家 Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà (Hán thư: Ninh Thành truyện). Xem 傳 [zhuàn]. +傲 [ngạo] Kiêu ngạo, kiêu căng, xấc láo, tự cao tự đại, khinh người: 驕傲 Kiêu ngạo, làm phách. +傯 [tổng] Như 偬. Xem 倥. +傭 [dung] ① Như 佣 (1); ② Người làm thuê, người giúp việc nhà. +催 [thôi] ① Giục, thúc giục: 催他早點動身 Giục anh ấy sớm lên đường; ② Thúc (đẩy), đẩy nhanh: 催芽 Thúc mầm. +傩 [na] Như 儺 +储 [trữ] Như 儲 +傧 [tân, tấn] Như 儐 +傥 [thảng] Như 儻 +傣 [thái] Tên một dân tộc ít người ở Trung Quốc. 【傣族】 Thái tộc [Dăizú] Dân tộc Thái (ở tỉnh Vân Nam Trung Quốc). +傢 [gia] Đồ đạc, đồ dùng (trong nhà): 傢具 Đồ đạc (trong nhà). +傞 [thoa] (văn) ① So le, không bằng thẳng, không chỉnh tề; ② 【傞俄】thoa nga [suoé] Say bí tỉ, say luý tuý; ③【傞傞】thoa thoa [suosuo] a. Múa may sau khi say; b. Lắc lư; c. So le không đều. +傛 [dung] (văn) Bệnh tật không yên. +傚 [hiệu] (văn) Bắt chước (dùng như 效, bộ 攵). +備 [bị] ① Hoàn toàn, đầy đủ, chu đáo: 關懷備至 Săn sóc chu đáo; 農具都齊備了 Nông cụ đã đủ cả rồi; ② Đề phòng, chuẩn bị, phòng bị, dự bị, sửa soạn, sẵn sàng: 有備無患 Phòng bị thì tránh được tai ương; 准備好了 Đã sẵn sàng; ③ Thiết bị: 裝備 Trang bị; 軍備 Quân bị, binh bị. +傘 [tản] ① Ô, dù: 雨傘 Chiếc ô che mưa; 陽傘 Chiếc ô che nắng; 降落傘 Chiếc dù nhảy; 跳傘 Nhảy dù; ② [Săn] (Họ) Tản. +傖 [sanh] Thằng cha (tiếng gọi khinh bỉ). Xem 寒傖 [hánchen]. +傕 [quyết] (Họ) Quyết. +傔 [khiểm] (văn) ① Kẻ hầu, người hầu: 傔人Người hầu (cho quan Chánh, Phó sứ thời xưa); ② Phụ thuộc, tùy thuộc; ③ Đầy đủ. +傑 [kiệt] ① Xuất sắc, kiệt xuất, lỗi lạc: 豪傑 Hào kiệt; ② Trội hơn hẳn. +傎 [điên] (văn) ① Điên đảo lộn xộn; ② Điên rồ (như 癲, bộ 疒). +傍 [bàng] ① Tựa, kề: 依山傍水 Giáp sông tựa núi; ② (đph) Gần, sắp: 傍黑兒 Như 傍晚; ③ (văn) Bên (như 旁, bộ 方). +傌 [mạ] Như 駡 (bộ 口). +傅 [phó] ① Phụ, giúp; ② Thầy dạy; ③ Bôi lên, dính vào, bám vào: 傅粉 Bôi phấn; 皮之不存,毛將安傅 Da đã không còn, lông bám vào đâu; ④ [Fù] (Họ) Phó. +傀 [khôi, khổi] ① (văn) To lớn; ② (văn) Quái lạ; ③ 【傀儡】 khổi lỗi [kuêlâi] Bù nhìn, tượng gỗ, búp bê: 傀儡政府 Chính phủ bù nhìn. +偿 [thường] Như 償 +偾 [phẫn] Như 僨 +偽 [nguỵ] Như 僞 +偻 [lâu, lũ] Như 僂 +偺 [cha] Như 咱 (bộ 口). +偹 [bị] Như 備. +偷 [du, thâu] ① Ăn trộm, ăn cắp: 偷東西的人 Kẻ cắp; ② (Vụng) trộm, ngầm, lén lút: 偷看 Nhìn trộm; 偷換 Lén đổi; 偷聽 Nghe trộm; ③ Tạm bợ, qua loa, cẩu thả.【偷安】thâu an [tou'an] Ăn xổi ở thì, yên ổn qua ngày, sống tạm bợ; ④ Tranh thủ thì giờ. 【偷空】thâu không [toukòng] Tranh thủ thời gian. +偶 [ngẫu] ① Đôi, kép, chẵn, cặp, lứa đôi, bạn đời, vợ chồng: 佳偶 Đẹp (xứng, tốt) đôi; ② (văn) Nhau, đối mặt nhau: 偶視而先俯,非恐懼也 Nhìn nhau mà cúi mình xuống trước để chào, thì không phải vì sợ (Tuân tử: Tu thân); ③ Tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ: 偶遇 Tình cờ gặp nhau.【偶而】ngẫu nhi [ôu'ér] Như 偶爾 [ôu'âr]; 【偶爾】ngẫu nhĩ [ôu'âr] Thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, ngẫu nhiên, tình cờ: 他偶爾也來一趟 Thỉnh thoảng anh ấy cũng đến một chuyến; 偶爾有之 Đôi lúc (khi) có xảy ra; 這是我偶爾想起來的 Đó là điều tôi tình cờ nghĩ ra; 【偶或】ngẫu hoặc [ôuhuò] Như 偶爾;【偶然】ngẫu nhiên [ôurán] Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: 偶然相遇 Gặp gỡ tình cờ; 偶然想起 Tình cờ nghĩ ra; 偶然的事 Việc ngẫu nhiên; 偶然値林叟談笑無還期 Tình cờ gặp ông lão giữ rừng, (cùng nhau) nói cười mãi không còn biết lúc về (Vương Hữu Thừa: Chung Nam biệt nghiệp); ④ Pho tượng: 木偶 Tượng gỗ. +偵 [trinh] Điều tra, thám thính, rình rập (để xem xét): 進行偵柦 Tiến hành điều tra. +側 [trắc] (đph) Nghiêng: 車在山坡上側訩開 Xe chạy nghiêng trên đồi. Xem 側 [cè], [zè]. +側 [trắc] Như 仄 [zè]. Xem 側 [cè], [zhai]. +側 [trắc] ① Phía, cạnh, bên: 公路的兩側 Hai bên đường cái; 孔子過泰山側 Khổng tử đi qua bên núi Thái Sơn (Lễ kí); ② Lệch về một phía, nghiêng, vểnh: 側臥 Nằm nghiêng; 側身而入 (Nghiêng người) lách vào; 側耳細聽 Vểnh tai nghe; ③ Đầu óc nhỏ hẹp, hèn dốt, có định kiến: 側陋 Hèn kém. Xem 側 [zhai], [zè]. +偲 [ti] 【偲偲】ti ti [sisi] (văn) Cùng gắng gỏi (bạn bè khuyến khích nhau). +偲 [tai] (văn) Râu rậm, râu xồm xoàm. +偰 [tiết] Như 契 (3) (bộ 大). +偯 [ỷ] (văn) Tiếng khóc kéo dài. +偭 [diện] (văn) ① Trái: 偭規越矩 Làm trái khuôn phép (quy củ); ② Hướng về phía. +偬 [tổng] Như 傯. +偪 [bức] (văn) Như 逼 (bộ 辶). +健 [kiện] ① Sức khỏe: 健康 Sức khỏe, khỏe mạnh; ② Bổ, làm mạnh: 健腦 Bổ óc; 健身 Làm cho thân thể khỏe mạnh; ③ Giỏi, khỏe, có tài: 健談 Nói giỏi (tài) lắm. +偢 [thiễu] Như 瞅 (bộ 目). +偟 [hoàng] (văn) Rỗi, nhàn hạ (như 遑, bộ 辶). +停 [đình] ① Dừng, ngừng: 一輛汽車停在門口 Một chiếc xe hơi dừng trước cửa; 不停 Không ngừng; ② Tạnh, im, đứng, ngưng chạy: 雨停了 Mưa tạnh rồi; 風停了 Im gió rồi; 鐘停了 Đồng hồ chết rồi; ③ (khn) Phần: 十停兒中去了九停兒 Trong 10 phần đã trừ đi 9. +做 [tố] Làm: 說了就要做 Đã nói thì phải làm; 敢做 Dám làm; 做一個箱子 Làm một cái rương; 做父母 Làm cha mẹ; 做演員 Làm diễn viên; 做朋友 Làm bạn. +偘 [khản] Như 侃. +偕 [giai] Cùng, đều: 偕行 Cùng đi. +偓 [ốc] ① (văn) Cấp bách, gấp rút; ② [Wò] (Họ) Ốc; ③ 【偓佺】Ốc Thuyên [Wòquán] Tên một vị tiên trong truyền thuyết đời cổ. +偏 [thiên] ① Lệch, trệch: 打偏了 Bắn trệch; 偏戴了帽子 Đội mũ lệch; 無偏無陂 Không lệch không nghiêng (Hậu Hán thư); ② Nghiêng: 太陽偏西 Mặt trời đã nghiêng bóng; 這個照片是偏臉兒 Ảnh này chụp nghiêng; ③ Thiên vị, thiên: 偏左 Thiên về bên tả; ④ Nhích lên, lui sang: 把桌子偏左放 Kê bàn lui sang bên trái; ⑤ (văn) Bên: 東偏 Bên phía đông; ⑥ (văn) Một bên, một phần, riêng: 君之所以明者,兼聽也,其所以闇者,偏信也 Bậc vua chúa sở dĩ sáng suốt là nhờ nghe ý kiến từ nhiều phía, sở dĩ tối tăm là vì chỉ nghe có một bên (Vương Phù: Tiềm phu luận); 萬物爲道一偏 Vạn vật là một phần của đạo (Tuân tử); 老聃之役有庚桑楚者,偏得老聃之道 Học trò của Lão Đam chỉ riêng có Canh Tang Sở hiểu được đạo của Lão Đam (Trang tử); ⑦ (văn) Rất, đặc biệt, hết sức: 武烈太子偏能寫眞 Võ Liệt Thái tử rất giỏi vẽ hình người (Nhan thị gia huấn: Tạp nghệ); 張家伯仲偏相似 Anh em nhà họ Trương (mặt mày) rất giống nhau (Bạch Cư Dị); ⑧ (văn) Xa xôi, hẻo lánh: 偏國寡臣幸甚 Kẻ bề tôi ở nước xa xôi hẻo lánh thật lấy làm may lắm (Sử ký: Biển Thước truyện); ⑨ Cứ, vẫn, lại: 叫你注意,你偏不信 Đã bảo anh chú ý, anh lại không nghe; 你不讓我幹,我偏要幹 Anh không cho tôi làm, tôi vẫn làm; 勸他不要去,他偏要去 Đã khuyên nó đừng đi, nhưng nó cứ đi.【偏偏】thiên thiên [pianpian] (pht) a. Khăng khăng, khư khư, cứ một mực: 他偏偏不聽 Anh ta cứ một mực không nghe; b. Nhưng... lại, lại: 昨天他來找我,偏偏我不在家 Hôm qua anh ấy đến tìm tôi, nhưng tôi lại không ở nhà; c. Riêng... lại: 別人都能完成定額,爲什麼偏偏我們不能完成 Mọi người đều hoàn thành định mức, tại sao riêng chúng ta lại không hoàn thành được? +偎 [ôi] ① Tựa, dựa, ghé, ngả, kề: 小孩偎在母親懷裡 Đứa trẻ ngả vào lòng mẹ; ② (văn) Thân gần, thân thiết, gần gũi; ③ Ôm ấp, âu yếm. +偌 [nhược] Đến thế kia: 偌大 Lớn đến thế kia; 偌多 Nhiều đến thế. +偋 [bính] (văn) Như 屏 (1) (bộ 尸). +偊 [củ] Như 踽(bộ 足). +偉 [vĩ] To lớn, vĩ đại: 雄偉 Hùng vĩ; 豐功偉績 Công lao to lớn. +偈 [kệ] ① Dũng mãnh; ② Chạy nhanh; ③ (tôn) Bài kệ (bài thơ tóm tắt ý chính của một thiên trong kinh Phật). +假 [giả] Nghỉ: 請假 Xin phép nghỉ; 寒假 Nghỉ rét, nghỉ đông: 暑假 Nghỉ hè. Xem 假 [jiă]. +假 [giả] ① Giả: 眞假 Thật và giả; 假髮 Tóc giả; ② Nếu, ví phỏng: 假如 Nếu như; 假若 Nếu như; 假使 Nếu như; ③ Mượn, lợi dụng: 久假不歸 Mượn lâu không trả. Xem 假 [jià]. +偃 [yển] (văn) ① Ngửa: 偃臥 Nằm ngửa; ② Ngừng, nghỉ: 偃武修文 Bỏ việc võ lo việc văn; ③ Nép, xếp.【偃旗息鼓】yển kỳ tức cổ [yănqí-xigư] a. Cờ im trống lặng. (Ngb) Bí mật hành quân, ngừng chiến; b. Im hơi lặng tiếng (thôi công kích hoặc phê phán). +偁 [xưng] Chữ 稱 cổ (bộ 禾). +倽 [xá] Như 啥 (bộ 口). +债 [trái] Như 債 +倸 [thải] Như 睬 (bộ 目). +倷 [nãi] (đph) Ông, anh, mày. +倴 [bôn] Địa danh tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc: 倴城 Bôn Thành. +倯 [tùng] (văn) ① Lười biếng; ② Hèn yếu; ③ 【倯人】 tùng nhân [songrén] Kẻ hèn yếu; ④ Xem ??. +倮 [loã] Như 裸 (bộ 衣). +倭 [oa, oải, nuỵ] ① Lùn; ② (Tên gọi) nước Nhật Bản thời xưa. +倭 [uy] 【倭遲】uy trì [weichí] Quanh co, uốn khúc. +倬 [trác] (văn) Rõ rệt, trội, to lớn, lớn lao. +倫 [luân] ① Nhân luân, luân thường: 倫常 Luân thường; 五倫 Ngũ luân; ② Nền nếp, thứ tự: 倫次 Thứ tự; ③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: 不倫不類 Không đâu vào đâu; 無與倫比 Không gì sánh bằng; 絕倫 Tuyệt luân; ④ [Lún] (Họ) Luân. +倪 [nghê] ① Xem 端倪 [duanní]; ② (văn) Bé nhỏ, trẻ con; ③ [Ní] (Họ) Nghê. +倩 [thính] (văn) ① Rể: 妹倩 Em rể; 姪倩 Cháu rể; ② Nhờ người khác làm giúp: 倩代 Nhờ người thay hộ; 笑倩傍人爲正冠 Cười nhờ người bên cạnh đội giúp mũ cho ngay ngắn (Đỗ Phủ); 倩人辦事 Nhờ người khác làm giúp. +倩 [thiến] (văn) Vẻ cười tươi đẹp, xinh đẹp: 巧笑倩兮 Khéo cười tươi đẹp hề (Thi Kinh). +倨 [cứ] (văn) Ngạo nghễ, ngông láo: 前倨後恭 Trước thì hùng hổ, sau thì khúm núm. +倦 [quyện] ① Mệt, mỏi: 疲倦 Mệt mỏi; 誨人不倦 Dạy người không biết mỏi (Luận ngữ); ② Chán: 壓倦 Chán nản. +倥 [không] 【倥偬】không tổng [kôngzông] (văn) ① (Công việc) khẩn cấp, cấp bách, vội vàng; ② Nghèo túng, quẫn bách. +値 [trị, trực] ① Giá trị: 二物之値相等 Giá trị hai vật ngang nhau; ② Giá, đáng giá, trị giá: 値多少錢 Đáng bao nhiêu tiền?; 分文不値 Không đáng một xu; 春宵一刻値千金 Đêm xuân một khắc đáng giá ngàn vàng (Tô Thức: Xuân dạ); ③ (toán) Trị, trị số, số: 定値 Trị số xác định; 化引値 Số suy dẫn; 近似値 Trị số gần đúng; ④ Gặp: 相値 Gặp nhau; ⑤ Nhân dịp, gặp lúc, giữa khi: 正値國慶 Nhân dịp Quốc khánh; 去拜訪他,正値他外出 Đến thăm anh ấy thì gặp lúc anh ấy đi vắng; ⑥ Trực, thường trực: 値日 Trực nhật, thường trực; 値夜 Trực đêm. Xem 値 [zhì]. +倣 [phảng] Như 仿. +倢 [tiệp] Như 婕(bộ 女). +倡 [xướng] Nêu ra, đề ra: 首倡 Nêu ra trước hết. +倡 [xương] (văn) Con hát: 倡優 Con hát, đào hát; ② Điên cuồng, điên rồ: 倡狂 Rồ dại. +借 [tá] ① Mượn, vay: 借書回來讀 Mượn sách về đọc; 借錢 Vay tiền; ② Cho mượn, cho vay: 我借給你一本好小說 Tôi cho anh mượn một cuốn tiểu thuyết hay; ③ Mượn cớ, viện cớ, lợi dụng, thừa cơ, nhân cơ hội.【借故】tá cố [jiègù] Viện cớ, mượn cớ: 他借故走了 Anh ấy viện cớ đi mất rồi. +倞 [lượng] (văn) ① Xa; ② Sáng sủa (dùng như 亮, bộ 亠); ③ Đòi hỏi, yêu cầu. +倞 [kính] (văn) Mạnh, cứng mạnh. +倜 [thích] (văn) 【倜儻】thích thảng [tìtăng] (văn) ① Chững chạc, hào phóng; ② Nhẹ nhàng thong thả, thong dong. +倚 [ỷ] ① Dựa, tựa: 倚門 (Đứng) tựa cửa; 禍兮福之所倚 Hoạ là chỗ dựa của phúc (Lão tử); ② Cậy: 倚勢欺人 Cậy thế nạt người; ③ (văn) Nghiêng, ngả: 不偏不倚 Không thiên vị bên nào. +候 [hậu] ① Đợi, chờ chực: 你稍候一會 Anh hãy đợi một lúc; ② Thăm, hỏi thăm, thăm hỏi: 致候 Gởi lời thăm (hỏi thăm); 問候 Hỏi thăm; ③ (Thời) gian, (khí) hậu: 時候 Thời gian; 氣候 Khí hậu; ④ Tình hình, tình hình diễn biến, tình thế: 症候 Tình hình diễn biến của bệnh tật; 火候 Thế lửa. +倘 [thảng] ① (lt) Nếu, giả sử, ví phỏng: 倘努力定能成功 Nếu cố gắng thì nhất định thành công; 樂毅倘再生,于今亦奔亡 Nếu Nhạc Nghị tái sinh, đến nay cũng phải chạy trốn (lí Bạch: Tặng Giang Hạ Vi thái thú lương tể). 【倘或】 thảng hoặc [tănghuò] Xem 倘若; 【倘然】thảng nhiên [tăngrán] Xem 倘若; 【倘若】thảng nhược [tăngruò] Nếu, giá như; 【倘使】 thảng sử [tăngshê] Xem 倘若; ② (pht) (văn) Có lẽ, có thể: 蓋周文,武起酆,鎬而王,今費雖小,倘庶幾乎! Vua Văn vua Võ đời Chu dấy lên ở đất Phong đất Cảo mà thống nhất thiên hạ, nay đất Phí tuy nhỏ, có lẽ có hi vọng được chăng! (Sử ký: Khổng Tử thế gia). +倖 [hãnh] Như 幸 (bộ 干). Xem 僥倖. +倕 [thuỳ] ① (văn) Nặng; ② [Chuí] Tên một người có tài khéo đời cổ (thời Hoàng Đế và Đường Nghiêu, Trung Quốc). +倔 [quật] Cục cằn: 說話太倔 Ăn nói rất cục cằn. Xem 倔 [jué]. +倔 [quật] 【倔強】quật cường [juéjiàng] Quật cường, không chịu khuất phục. Xem 倔 [juè]. +倍 [bội] ① Gấp, lần: 產量增加一倍 Sản lượng tăng gấp đôi; 二的五倍是十 Năm lần hai là mười; ② (văn) Chống đối, không phục tùng. +倌 [quan] ① (cũ) Người ở làm việc vặt: 堂倌 Người hầu (điếu đóm nước nôi), người phục dịch, bồi; ② (cũ) Người giữ ngựa (thời xưa), người chăn gia súc (ở nông thôn): 牛倌 Người chăn bò; 羊倌 Người chăn cừu; 倌人 Viên quan nhỏ coi việc đóng xe ngựa cho vua; ③ (Tiếng nói trại để chỉ) gái điếm. +個 [cá] ① (loại) a. Cái, quả, câu... (đặt trước danh từ): 三個蘋果 Ba quả táo; 一個故事 Một câu chuyện; 兩個星期 Hai tuần lễ. b. Đứng trước con số ước chừng: 這點活兒有個兩三天就幹完了 Công việc này chừng hai ba ngày sẽ làm xong; 他一天走個百兒八十里也不覺得累 Anh ấy một ngày đi độ trăm dặm đường cũng không thấy mệt; c. Đứng sau động từ có tân ngữ: 他洗個澡就得半個鐘頭 Anh ấy tắm một cái là mất nửa tiếng. d. Đứng giữa động từ và bổ ngữ: 雨下個不停 Mưa không ngớt; 砸個稀巴爛 Đập tan tành; 吃個飽 Ăn cho no; 跑得個乾乾凈凈 Chạy mất hết; ② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể; ③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅); ④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ]. +個 [cá] Tự mình. Xem 個 [gè]. +倉 [thương] ① Kho, vựa: 穀倉 Kho lúa, vựa thóc; 糧食滿倉 Lương thực đầy kho; ② (văn) Xanh (dùng như 滄, bộ 氵): 倉海 Biển xanh; ③ [Cang] (Họ) Thương. +倈 [lại] An ủi (như 徠 (2), bộ 彳). +倈 [lai] ① (văn) Như 來; ② 【倈兒】lai nhi [láir] Đứa bé hầu trong tạp kịch đời Nguyên; ③ 【倈子】lai tử [láizi] kĩ nữ. +倆 [lưỡng] Xem 伎倆 [jìliăng]. Xem 倆 [liă]. +倆 [lưỡng] (khn) ① Hai (người), đôi: 咱倆 Hai chúng mình, đôi ta; 你們倆 Hai anh (chị); ② Chút ít, vài ba: 有倆錢兒 Có chút ít tiền; 只有這麼倆人 Chỉ có vài ba người thế này. Xem 倆 [liăng]. +倅 [tốt] (văn) Binh lính (như 卒, bộ 十). +倅 [thối] (văn) (Chức) phó. +倂 [tính] Như 併. +倀 [trành] ① Ma cọp, hùm tinh: Xem 爲虎作倀 [wèihư zuò chang]; ② Đi bậy không biết đến đâu, đi bông lông: 倀倀無所知 Đi bông lông chẳng biết đi đâu. +俾 [tỉ] (văn) ① Khiến cho: 俾爾熾而昌 Khiến cho mày mạnh mẽ mà sáng sủa; ② Để, cốt để; ③ Noi theo: 罔不率俾 Không ai không noi theo. +俻 [bị] Như 備. +俺 [yêm] (đph) Tôi, chúng tôi: 俺那裡出棉花 Quê tôi sản xuất bông. +俸 [bổng] Bổng lộc: 薪俸 Lương bổng. +俶 [thích] Không bị bó buộc (như 倜 trong 倜儻). +俶 [thục] (văn) ① Mới, bắt đầu; ② Sắp xếp hành lí để đi, chỉnh sửa: 俶裝 Sắm sửa hành trang; ③ Dựng nên, lập nên; ④ Dày; ⑤ Tốt. +俵 [biểu] (đph) Chia phần, chia cho. +俴 [kiến] (văn) ① Cạn; ② Mỏng; ③ Chỉ mặc áo đơn không có áo giáp. +俳 [bài] (văn) ① Cuộc biểu diễn nhiều môn, hài kịch; ② Không thành thật; ③ Đi đi lại lại. +俱 [câu] ① Đủ cả, đều: 父母俱在 Cha mẹ đều còn cả; 百廢俱興 Mọi việc bị phế bỏ đều sửa sang lại; 贓證俱在 Tang chứng đều có cả; ② (văn) Đi theo, đi cùng; ③ [Jù] (Họ) Câu. +俯 [phủ] ① Cúi... xuống: 俯首 Cúi đầu; 俯視 Cúi nhìn; ② Đoái, rủ lòng (thương kẻ dưới): 俯允 Rộng lòng cho phép; 俯念 Đoái thương; 俯察 Rủ lòng xét xuống. +修 [tu] ① Sửa chữa, sửa sang, tu sửa: 修車Sửa xe; 修橋補路 Sửa cầu chữa đường; ② Xây dựng: 新修一條鐵路 Xây dựng mới một tuyến đường sắt; ③ Cắt gọt, sửa gọn, tỉa: 修指甲 Cắt móng tay; 修樹枝 Tỉa nhánh cây; ④ Nghiên cứu (học tập): 自修 Tự học, tự nghiên cứu; ⑤ Viết, biên soạn: 修史 Viết sử; ⑥ (văn) Dài: 修竹 Cây tre dài; ⑦ 【修多羅】tu đa la [xiuduoluó] (tôn) Kinh (Phật) (dịch âm tiếng Phạn); 【修羅】tu la [xiuluó] (tôn) Tu la (một loài tương tự quỷ thần, nằm trong lục đạo: Thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngạ quỷ, địa ngục); ⑧ [Xiu] (Họ) Tu. +俭 [kiệm] Như 儉 +俫 [lai] Như 倈 +俩 [lưỡng] Như 倆 +俨 [nghiễm] Như 儼 +俦 [thù] Như 儔 +俣 [vũ] Như 俁 +信 [tín] ① Thư, thư tín, thư từ: 寫信 Viết thư; 公開信 Thư ngỏ; ② Tín, tín nhiệm: 威信 Uy tín; 守信 Giữ tín nhiệm; ③ Tin, tin cậy, tin tưởng: 此人不可信 Anh này không thể tin tưởng được; ④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin: 印信 Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin); 信票 Tín phiếu; ⑤ Tín ngưỡng, tin (theo): 信徒 Tín đồ, con chiên; 信佛教 Theo đạo Phật; ⑥ Tin, tin tức: 這事還沒信呢 Việc đó chưa có tin tức gì cả; ⑦ Sự xuất hiện theo từng kỳ đều đặn; ⑧ Buông trôi, tuỳ tiện, để mặc; ⑦ Nhân ngôn, thạch tín; ⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật): 子皙信美矣 Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên); 聞大王將攻宋,信有之乎? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu: Ái loại); ⑩ [Xìn] (Họ) Tín. +俠 [hiệp] ① Hiệp khách: 武俠 Võ hiệp; 女俠 Nữ hiệp; ② Hành vi hào hiệp: 行俠作義 Làm những việc nghĩa hiệp. +俟 [sĩ] (văn) Đợi: 俟於門外 Đợi ở ngoài cửa; 俟機 Đợi thời cơ. Cv. 竣 (bộ 立). +俞 [du] ① (văn) (thán) Phải, vâng, dạ (dùng để đáp lời, tỏ ý ưng thuận): 帝曰:俞,予聞,如何? Nhà vua nói: Vâng, ta nghe, thế nào? (Thượng thư: Nghiêu điển); ② (văn) Đồng ý: 上猶謙讓而未俞也 Nhà vua còn khiêm nhường mà chưa đồng ý (Dương Hùng: Vũ lạp phú).【俞允】du duẫn [yú yưn] (văn) Đồng ý, cho phép; ③ (văn) An, yên ổn: 俞然 An nhiên; ④ [Yú] (Họ) Du. +保 [bảo] ① Giữ gìn, chăm sóc: 保家衛國 Giữ nước giữ nhà; ② Bảo đảm, chắc chắn, phụ trách, gánh vác: 我敢保他一定做得好 Tôi dám chắc anh ấy sẽ làm tốt; 保收 Bảo đảm thu hoạch tốt; ③ Người bảo đảm; ④ Người giúp việc, người trông nom: 酒保 Người giúp việc cho quán rượu; ⑤ Chế độ bảo giáp, chế độ chòm xóm. 【保甲】bảo giáp [băojiă] (cũ) Bảo giáp, liên gia, chòm xóm: 保甲制度 Chế độ bảo giáp, chế độ liên gia; ⑥ Chức quan thời xưa ở Trung Quốc: 宮保 Chức quan thiếu bảo hoặc thái bảo; ⑦ Tên nước ngoài viết tắt: 保加利亞 Nước Bun-ga-ri; ⑧ [Băo] (Họ) Bảo. +俜 [sính] Xem 伶. +俛 [miễn] ① (văn) Gắng sức, cố gắng. Như 勉 (bộ 力); ② 【僶俛】mẫn miễn [mênmiăn] a. Gắng gỏi, gắng sức; b. (văn) Miễn cưỡng, gượng: 僶俛從之 Gượng theo; c. (văn) (Thời gian) ngắn ngủi. +俛 [phủ] (văn) Như 俯 nghĩa ①. +俚 [lí] ① Tục, thô tục, thô kệch quê mùa; ② (văn) Nhờ: 無俚Không nhờ cái gì để khuây khoả được; ③ Bản làng. +俘 [phu] ① Tù binh: 戰俘 Tù binh; 遣俘 Thả tù binh; ② Bắt được (quân địch): 師長被俘 Sư đoàn trưởng bị bắt. +加 [gia] ① (Phép) cộng: 二加三等於五 2 cộng với 3 là 5; ② Thêm, tăng: 加快 Tăng nhanh; 加錢 Thêm tiền; 加點糖 Thêm tí đường vào; ③ (văn) Chất thêm: 雨雪交加 Mưa và tuyết cùng chất thêm lên; ④ (văn) Hơn: 加人一等 Hơn người một bậc; ⑤ Nhấn mạnh: 特加小心 Hết sức cẩn thận; 大加贊揚 Hết lời khen ngợi; 不加思索 Không chịu suy nghĩ; ⑥ Trút, đổ: 把責任加在他人身上 Đổ trách nhiệm cho người khác; ⑦ 【加以】 gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi): 這個問題必須在一定條件下才能加以解決 Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được; 努力加以克服 Cố gắng (để) khắc phục; b. Hơn nữa, thêm vào đó: 他本來就聰明,加以特別用功,所以進步很快 Anh ấy vốn đã sáng dạ, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh; ⑧ [Jia] (Họ) Gia. +剎 [sa] Phanh lại, hãm lại: 剎住車把 Phanh xe lại; 剎機 Ngừng máy, hãm máy. Xem 剎 [chà]. +剎 [sát] (Gốc tiếng Phạn: Kṣetra) ① (Ngb) Chùa: 古剎 Chùa cổ; ② 【剎那】sát na [chànà] Khoảnh khắc thời gian rất ngắn; 【剎時】sát thời [chàshí] Trong khoảnh khắc, tức khắc, chốc lát, trong chớp mắt. Như 霎時. Xem 霎 nghĩa ② (bộ 雨). Xem 剎 [sha]. +刨 [bào] ① Cuốc, bới, đào, cào, giẫy: 刨土 Cuốc đất; 刨坑 Đào hố; 刨出來看是什麼東西 Bới ra xem là cái gì; 刨填 Giẫy mả; ② Trừ, ngoài: 十五天刨去五天,只剩下十天了 Mười lăm ngày trừ mất năm ngày, chỉ còn mười ngày thôi; 他們家刨去老人和孩子,只有三個勞動力 Ngoài người già và trẻ con, nhà anh ấy chỉ có ba sức lao động. Xem 刨 [bào]. +刨 [bào] ① Cái bào: 刨刃子 Lưỡi bào; 牛頭刨 Máy bào đầu trâu; ② Bào: 刨木頭 Bào gỗ; 刨得很光 Bào phẳng lì. Xem 刨 [páo]. +刨 [bào] Như 鑤 +刧 [kiếp] Như 劫 (bộ 力). +刦 [kiếp] Như 劫 (bộ 力). +分 [phần, phận] ① Thành phần, chất: 水分 Thành phần nước; 鹽分 Chất muối; ② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc; ③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen]. +分 [phân] ① Chia: 一年分四季 Một năm chia làm bốn mùa; 一個瓜分兩半 Một quả dưa chia (bổ) làm đôi; 分手 Chia tay; ② Phân công: 這工作分給他做 Việc này phân công cho anh ấy làm; ③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: 不分皂白 Không phân biệt trắng đen; ④ Chi nhánh, bộ phận: 分行 Chi nhánh ngân hàng; 分局 Phân cục; ⑤ Phân số: 約分 Phân số giản ước; ⑥ Phần: 三分天資,七分努力 Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng; ⑦ Xu: 二分(錢) Hai xu; 一角二分 Một hào hai (xu); 百分之一 Một phần trăm của đồng bạc; ⑧ Phút: 七點二十分 7 giờ 20 (phút); ⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): 兩畝三分 Hai mẫu ba sào (Trung Quốc); ⑩ Điểm: 數學考試得了五分 Thi toán được 5 điểm; 這場籃球賽我們校隊贏了十五分 Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm; ⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét); ⑫ Lợi tức 10%: 年利一分 Lợi tức một năm 10%; ⑬ 【分別】phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: 暫時分別,不久又能見面 Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: 分別是非 Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: 分別對待 Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 老張和老丁在這次機構調整中分別擔任了正副科長 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; 糧食和棉花的產量,分別比去年增長了四成和三成 Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem 分 [fèn]. +刄 [lượng] Lượng, lạng. Như 兩 (bộ 入). +俗 [tục] ① Phong tục, tục lệ, thói tục: 土俗 Tục lệ địa phương; 移風易俗 Thay đổi phong tục tập quán; ② Đại chúng hoá, dễ hiểu, thông thường, thường thấy: 俗字 Chữ thường viết; 通俗 Dễ hiểu; 俗稱 Tục gọi là, thường gọi là; ③ Tục tĩu, tục tằn, thô tục, phàm tục, nhàm: 這張畫畫得太俗 Bức tranh này vẽ tục tằn quá; 這些話都聽俗了 Những chuyện ấy nghe nhàm cả tai rồi; 俗不可耐 Tục tĩu không chịu được; 庸俗 Tầm thường, dung tục. +俔 [hiện] (văn) ① Dò lén, rình xét; ② Như 睍 (bộ 目). +俔 [khiếm] (văn) ① Tỉ dụ, so sánh; ② Lông vũ dùng để xem hướng gió. +俑 [dõng, dũng] Tượng, nộm (làm bằng gỗ hay gốm thời xưa để chôn theo người chết): 陶俑 Tượng gốm; 女俑 Nộm nữ. +俏 [tiếu] ① Đẹp, xinh: 俊俏 Xinh đẹp; 走着俏步兒 Bước đi rất đẹp; ② Hay: 這幾句話說得很俏 Mấy câu này hay thật; ③ Bán chạy: 俏貨 Hàng bán chạy; ④ (văn) Giống (dùng như 肖, bộ 肉). +俎 [trở] ① Cái mâm (để đồ tế thời xưa): 俎豆之事,則嘗聞之矣 Về việc trở đậu (tế lễ), thì tôi đã từng nghe qua (Luận ngữ); ② (Cái) thớt; ③ [Zư] (Họ) Trở. +俍 [lương] (văn) Thiện, tốt, hoàn mĩ. +俊 [tuấn] ① Xinh, đẹp: 這個姑娘多俊呀! Cô này đẹp quá nhỉ!; ② Tài giỏi. +俅 [cầu] ① Dân tộc Cầu (tên gọi cũ của tộc Độc Long, một dân tộc ít người ở Trung Quốc); ② 【俅俅】cầu cầu [qiúqiú] Kính cẩn vâng theo, cung thuận. +俄 [nga] ① Thoáng, chốc lát: 俄見 Thoáng trông thấy. 【俄而】 nga nhi [é'ér] (văn) Chốc lát thì, chưa mấy chốc thì, một lúc sau thì, thoáng một cái thì: 俄而達旅次,東方亦既白矣 Chốc sau thì đến quán trọ, khi ấy nơi hướng đông trời cũng đã sáng (Vương Thời Tường). Cv. 蛾而; 【俄爾】nga nhĩ [é'âr] (văn) Như 俄而 [é'ér]: 走向東北,俄爾不見 Chạy theo hướng đông bắc, thoáng chốc thì không còn thấy nữa (Tấn Thư: Ngũ hành chí hạ);【俄頃】nga khoảnh [éqêng] (văn) Trong chốc lát, thoáng chốc; 【俄然】nga nhiên [érán] (văn) Bỗng, bỗng chốc, bỗng nhiên; ② [É] Nước Nga (gọi tắt). +促 [xúc] ① Vội, gấp, ngặt, liền, ngay, thời gian ngắn: 急促 Gấp gáp, thúc bách, gấp rút; 短促 Ngắn gấp; 庚午春,漳州司理叔促赴署 Mùa xuân năm Canh ngọ, quan phụ trách Chương Châu là Lí Thúc đến nhận nhiệm sở ngay (Từ Hà Khách du kí); ② Thúc giục, thúc đẩy: 督促 Đốc thúc; 催促 Thôi thúc, thúc giục; ③ (văn) Kề, gần, sát, (bên) cạnh: 促坐 Ngồi kề bên nhau, ngồi vây quanh. 【促膝談心】xúc tất đàm tâm [cùxi tánxin] Ngồi kề nhau tâm sự, chuyện trò thân mật. +係 [hệ] ① Như 繫 [jì] nghĩa ② (bộ 糸); ② (văn) Là: 委係 Nguyên uỷ là; 確係 Quả là, đích xác là; 純係 Thuần tuý là; ③ [Xì] (Họ) Hệ. +俁 [vũ] (văn) To lớn, cao lớn. +便 [tiện] ① (văn) Yên ổn: 便宮 Cung điện yên ổn; 百姓皆得暖衣飽食,便寧無憂 Trăm họ đều được ăn no mặc ấm, yên ổn không lo lắng (Mặc tử); ② (văn) Khéo ăn khéo nói, linh lợi hoạt bát: 便言,多令才 Nói năng hoạt bát, có nhiều tài khéo (Cổ thi: Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác). 【便便】tiện tiện [piánpián] a. Béo phệ, phệ nệ: 邊教先腹便便,懶讀書 Biên Hiếu Tiên bụng phệ, lười đọc sách (Hậu Hán thư); 大腹便便 Bụng phệ; b. Linh lợi hoạt bát: 其在宗廟朝廷,便便言,唯謹爾 Ở chỗ tông miếu triều đình, khéo ăn khéo nói, lúc nào cũng cẩn trọng (Luận ngữ); ③ [Pián] (Họ) Tiện. Xem 便 [biàn]. +便 [tiện] ① Thuận tiện, tiện: 方便 Tiện, thuận tiện, tiện lợi; 隨便 Tuỳ ý, tuỳ tiện; ② Thường, xoàng: 便飯 Bữa cơm thường; ③ Lúc thuận tiện: 得便就送去 Được lúc thuận tiện thì đưa đi ngay; ④ Liền, bèn, thì: 只要認眞學,便能學會 Chỉ cần chăm chỉ học, thì có thể học tốt; 說了便做 Hễ nói thì làm; 旬日便退 Mười ngày thì rút lui (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Quen thuộc: 布便弓馬 Lữ Bố quen với việc cỡi ngựa bắn cung (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Lữ Bố truyện); ⑥ Ỉa, đái: 大便 Đi đồng, đi tiêu, đại tiện; 小便 Đi giải, đi tiểu, tiểu tiện; 糞便 Cứt, phân. Xem 便 [pián]. +侷 [cục] (văn) Chật hẹp, bị hạn chế, tù túng. +侶 [lữ] Bè bạn: 終身伴侶 Bạn trăm năm; 舊侶 Bạn cũ; 情侶 Bạn tình. +侵 [tẩm] (văn) Tướng mạo xấu xí: 田蚡貌侵 Điền Phần tướng mạo xấu xí (Hán thư: Điền Phần truyện). +侵 [xâm] ① Hiếp, xâm phạm, xâm nhập, tấn công: 強不侵弱 Mạnh không hiếp yếu; 以諸侯之師侵蔡 Dùng quân của chư hầu tấn công nước Thái (Tả truyện); ② Gần, dần dần: 侵曉 Gần sáng; 侵減 Tước giảm dần; 侵尋 Dần dà; ③ (văn) Năm đói kém mất mùa: 五穀不升,謂之大侵 Ngũ cốc không chín, gọi đó là mất mùa lớn (Cốc Lương truyện). +侯 [hậu] ① (văn) Đẹp: 洵直且侯 Thật ngay thẳng mà lại đẹp nữa (Thi Kinh: Trịnh phong, Cao cừu); ② [Hòu] Tên huyện: 閩侯 Mân Hậu (ở tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc). Xem 侯 [hóu]. +侯 [hầu] ① (cũ) Hầu (chủ của một nước thời xưa), tước hầu (thời phong kiến): 諸侯 Chư hầu; 封侯 Phong tước hầu; ② (văn) Cái đích để bắn tên (dùng cho người thi bắn thời xưa); ③ (văn) Ông, anh (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như 君 (bộ 口), để xưng hô giữa các sĩ đại phu thời xưa): 李侯有佳句 Anh Lý có làm được những câu thơ hay (Đỗ Phủ); ④ (văn) Sao, vì sao (dùng như 何 (bộ 亻) để hỏi về nguyên nhân): 君乎君乎,侯不邁哉? Vua ơi vua ơi, vì sao không làm lễ phong thiện (tế núi sông)? (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑤ (văn) Gì, nào (đặt trước danh từ): 法無限,則庶人田侯田,處侯宅? Nếu pháp độ không rõ ràng thì nhân dân biết cày ruộng nào, ở nhà nào? (Pháp ngôn: Tiên tri); ⑥ (văn) Vì vậy mà, vậy nên, bèn: 上帝既命,侯于周服 Thượng đế đã ban mệnh xuống, (thì) nhà Ân Thương bèn quy phục nước Chu (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương); ⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu (dùng như 惟 (bộ 忄), 唯 (bộ 口), không dịch): 侯誰在矣? Còn có ai ngồi trong bữa tiệc? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Lục nguyệt); ⑧ [Hóu] (Họ) Hầu. Xem 侯 [hòu]. +侮 [vũ] ① Khinh nhờn, khinh miệt, hà hiếp, lấn áp, doạ nạt: 夫人必自侮, 然後人侮之 Người ta tất tự khinh mình, rồi sau người khác mới khinh mình được (Mạnh tử); 不可侮 Không doạ nạt được; ② (văn) Kẻ lấn áp: 禦侮 Chống kẻ lấn áp mình. +侬 [nông, nùng] Như 儂 +侪 [sài] Như 儕 +侩 [khoái, quái] Như 儈 +侨 [kiều] Như 僑 +侧 [trắc] Như 側 +侦 [trinh] Như 偵 +侥 [kiểu, nghiêu] Như 僥 +侠 [hiệp] Như 俠 +依 [y, ỷ] ① Dựa, nương tựa: 依靠群衆 Dựa vào quần chúng; ② Theo: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên; 依我的看法 Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; 神, 聰明正直而壹者也, 依人而行 Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên); ③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: 白日依山盡, 黃河入海流 Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【依舊】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: 他依舊坐着看書 Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; 桃花依舊笑東風 Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【依前】y tiền [yiqián] (văn) Như 依然; 【依然】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: 依然如故 Vẫn như xưa; 依然有效 Vẫn có hiệu lực; 【依稀】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: 依稀記得 Nhớ mang máng; 【依約】y ước [yiyue] (văn) Như 依稀. +侜 [chu] (văn) ① Nói láo, lừa bịp; ②【侜張】chu trương [zhou zhang] Lừa bịp, giả đò; ③ Che lấp. +侘 [sá] (văn) ① Khoe khoang; ② Thất chí.【侘傺】sá sế [chà chì] (văn) Bơ phờ, vẻ thất vọng, vẻ thất chí. +侗 [đồng] (cũ) Ấu trĩ, dại dột. Xem 侗 [Dòng]. +侗 [động] 【侗族】Động tộc [Dòngzú] Dân tộc Động (ở Quý Châu, Hồ Nam và Quảng Tây Trung Quốc). Xem 侗 [tóng]. +侖 [luân] (văn) Mạch lạc, lớp lang. +侔 [mâu] (văn) Ngang nhau, bằng nhau: 功勞相侔 Công lao ngang nhau. +侑 [hựu] (văn) Giúp: 侑食 Khéo mời để giúp cho ăn được nhiều thêm. +侐 [tuất] (văn) Thanh tĩnh. +侏 [chu, thù] (văn) Ngắn, lùn, lùn tịt, nhỏ xíu, còi cọc. +侍 [thị] Hầu hạ, săn sóc: 服侍病人 Săn sóc người bệnh. +侌 [âm] Chữ 陰 cổ (bộ 阜). +侉 [khoa] (văn) Phô trương, khoa đại. +侈 [xỉ] (văn) ① Lãng phí, xa xỉ: 生活奢侈 Đời sống xa xỉ; ② Khoác, khoác lác, khuếch khoác. 【侈談】xỉ đàm [chêtán] (văn) Nói khoác, nói khuếch, ba hoa. +來 [lai] ① Lại, đến: 把鋤頭拿來 Đem cái cuốc lại đây; 托人稍來了一封信 Nhờ người đưa đến một bức thư; ② Đặt sau động từ để chỉ kết quả của động tác: 說來話長 Nói ra dài dòng; 這人看來年紀不小 Người này xem ra tuổi không nhỏ; 你們的春節想來一定過得非常愉快 Tết năm nay chắc các anh vui lắm thì phải. +來 [lai] ① Đến: 我來北京三年了 Tôi đến Bắc Kinh đã 3 năm rồi; 你來啦! Anh đã đến đấy à!; ② Xảy ra (sự việc, vấn đề), đã đến: 問題來了 Xảy ra vấn đề rồi đấy; 開春以後, 農忙來了 Sang xuân mùa màng bận rộn đã đến; ③ Làm, chơi, mở... hoặc dùng để thay thế cho một động từ cụ thể: 胡來 Làm bậy, làm bừa; 來一盤棋 Chơi một ván cờ; 來一個競賽 Mở một cuộc thi đua; 你歇歇, 讓我來 Anh nghỉ một tí, để tôi làm; 我們打球, 你來不來? Chúng tôi chơi bóng, anh có tham gia (chơi) không?; ④ Đặt sau từ “得” hoặc “不” để biểu thị ý có thể hoặc không: 他們倆很談得來 Hai người này nói chuyện rất tâm đắc (ăn ý với nhau); 這個歌我唱不來 Bài này tôi không biết hát; ⑤ Đặt trước động từ để đề nghị sẽ làm một việc gì: 你來唸一遍 Mời anh đọc một lần; 大家來想辦法 Ai nấy đều nghĩ xem; ⑥ Đến... để...: 我們賀喜來了 Chúng tôi đến để chúc mừng; 他回家看爹娘來了 Anh ấy về nhà để thăm cha mẹ; ⑦ Để (mà)...: 你又能用什麼理由來說服他呢? Anh lấy lí lẽ gì để thuyết phục hắn?; ⑧ Đấy, đâu (đặt sau câu để tỏ sự việc đã xảy ra): 這話我多會兒說來? Tôi có bao giờ nói thế đâu? ⑨ Tương lai, sau này (hoặc các thời gian về sau): 來年 Sang năm; 來生 Đời sau; ⑩ Từ trước đến nay: 從來 Lâu nay; 二千年來 Hai nghìn năm nay; 春天以來 Từ mùa xuân đến giờ; 二十多年來他一直在農村工作 Hơn hai mươi năm nay anh ấy đều làm việc ở nông thôn. Xem 以來; ⑪ Trên, hơn, ngoài, trên dưới, khoảng chừng: 十來天 Hơn mười ngày; 五十來歲 Ngoài năm mươi tuổi; 三百來人 Trên ba trăm người; 二里來地 Hơn hai dặm đường; ⑫ Đặt sau số từ “一,二, 三” v.v.. để liệt kê các lí do mục đích: 他這次進城, 一來是匯報工作, 二來是修理機器, 三來是採圖書 Lần này anh ấy vào phố, một là để báo cáo công tác, hai là để sửa chữa máy móc, ba là để mua sách vở; 一來工作忙, 二來車子擠, 所以一直沒來看你 Một là bận việc, hai là kẹt xe, nên tôi vẫn không đến thăm anh được; ⑬ [Lái] (Họ) Lai; ⑭ Dùng làm từ đệm trong thơ ca, tục ngữ hoặc lời rao hàng: 正月裡來迎新春 Tháng giêng đón xuân sang; 不愁喫來不愁穿 Chẳng lo chuyện no cơm ấm áo; 磨剪子來搶菜刀! Mài dao mài kéo đây!; ⑮ (văn) Trợ từ, dùng để nêu tân ngữ ra trước động từ (thường dùng trong Hán ngữ thượng cổ): 不念昔者, 伊余來墍 Chàng không nghĩ đến tình xưa mà giận ta (Thi Kinh: Bội phong, Cốc phong); ⑯ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự cầu khiến, thúc giục (đôi khi dùng kèm với 乎, 兮): 盍歸乎來! Sao chẳng về đi! (Mạnh tử: Li Lâu thượng); 歸去來兮!田 園將蕪, 胡不歸? Về đi thôi hề! Ruộng vườn sắp hoang vu, sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề). +侄 [điệt] Cháu (như 姪, bộ 女): 侄兒 Xem 侄子.【侄子】điệt tử [zhízi] Cháu trai. +侃 [khản] 【侃侃】khản khản [kănkăn] Thẳng, ngay thẳng, đĩnh đạc: 侃侃而談 Ăn nói đĩnh đạc. +侁 [thân] ① Tên nước đời cổ; ② 【侁侁】thân thân [shenshen] (văn) Đông đảo. +使 [sứ, sử] ① Dùng: 使勁 Dùng sức, cố sức; ② Sai, cử, cho: 使人前往 Cử người đến; ③ Khiến cho, làm cho, để: 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi; ④ Nếu: 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết; 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu); ⑤ Sứ: 大使 Đại sứ; 公使 Công sứ. +佽 [thứ] (văn) Giúp đỡ. +佼 [giảo] ① Đẹp, quyến rũ, duyên dáng: 佼人 Người đẹp; 佼好 Xinh xắn, xinh đẹp; ② Nổi bật: 佼佼者 Người nổi bật. +佻 [khiêu] Không trang trọng: 輕佻 Lẳng lơ, không chững chạc; 佻佻 Ung dung. +佹 [quỷ] (văn) ① Trái lạ, không hợp tình lí; ② Quái lạ, kì quái; ③ Chồng chất; ④ Bất chợt, ngẫu nhiên: 佹得佹失 Lúc được lúc mất. +佶 [cát] (văn) (Vẻ) vạm vỡ, lực lưỡng. +併 [tính] (văn) ① Như 並 (bộ 一); ② Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 併己之私慾 Vứt bỏ điều ham muốn riêng tư (Tuân tử). +佴 [nại] (Họ) Nại. +佴 [nhị] (văn) Đặt để, dừng lại. +佳 [chuy] Chim đuôi ngắn (nói trong các sách cổ). +佳 [giai] ① Tốt, đẹp: 成績頗佳 Thành tích khá tốt; ② Hay: 佳話 Lời nói hay, giai thoại; 佳作 Tác phẩm hay. +佯 [dương] Giả vờ, giả đò, làm bộ: 佯死 Vờ chết; 今之所謂處士者, 無能而雲能者也, 無知而雲知者也, 利心無足而佯無慾者也 Những kẻ gọi là kẻ sĩ ở ẩn (không ra làm quan) ngày nay là những kẻ không làm được mà nói làm được, không biết mà nói biết, lòng ham lợi không chán mà lại giả vờ như người không ham muốn (Tuân tử: Phi thập nhị tử). +佬 [lão] Gã, thằng cha (có ý khinh thường): 闊佬 Lão nhà giàu. +佩 [bội] ① Đeo: 腰佩手槍 Lưng đeo súng lục; 腰帶很多勛章 Đeo rất nhiều huân chương; ② Phục: 精神可佩 Tinh thần đáng phục; 欽佩 Khâm phục. +佧 [kha] 【佧佤族】Kha ngoã tộc [Kăwăzú] Dân tộc Ka-va. Nay gọi 佤族 [Wăzú] Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +佤 [ngoã] Tên dân tộc: 佤族 Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +佣 [dụng] 【佣金】dụng kim [yòngjin] (Tiền) hoa hồng, thù lao. Xem 佣 [yong]. +佣 [dung] Thuê. 【佣工】 dung công [yonggong] (cũ) Người làm thuê. Xem 佣 [yòng]. +佣 [dung] Như 傭 +佢 [cừ] (đph) Nó (như 渠, bộ氵). +你 [nễ, nhĩ] Anh, chị, ông, bà, ngài, ngươi, mày, mi, cậu, bác, con, cháu (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai). +佟 [đồng] (Họ) Đồng. +佞 [nịnh] ① Nịnh: 姦佞 Gian nịnh; ② (cũ) Tài: 不佞 Bất tài. +佝 [câu] 【佝僂病】câu lâu bệnh [goulóu bìng] Bệnh gù. +作 [tác] ① Làm náo động, hăng lên, bừng lên: 鑼鼓大作 Chiêng trống rầm rĩ; 精神振作 Tinh thần phấn chấn; ② Làm: 作文 Làm văn; 作會議主席 Làm chủ tịch hội nghị; 作報告 Làm báo cáo; ③ Tiến hành: 向不良傾向鬥爭 Tiến hành đấu tranh với khuynh hướng xấu; ④ Như 做 [zuò]. Xem 作 [zuo], [zuó]. +作 [tác] ① Như 作 [zuò]; ② 【作踐】tác tiễn [zuójian] (khn) a. Giày xéo, chà đạp; b. Phung phí, phí phạm. Xem 作 [zuo], [zuò]. +作 [tác] ① Hiệu, xưởng (thủ công), nhà làm...: 洗衣作 Hiệu giặt; 瓦作 Xưởng ngói, nhà làm ngói; 石作 Nhà làm đồ đá; ② Như 作 [zuò]. Xem 作 [zuó], [zuò]. +佛 [phất] Xem 仿佛 [făngfú]. Xem 佛 [fó]. +佛 [phật] ① Phật: 佛家 Nhà Phật; 佛老 Phật giáo và Đạo giáo; ② Tượng Phật: 銅佛 Tượng Phật bằng đồng. Xem 佛 [fú]. +余 [dư] (văn) Tôi, ta: 余常臨餐忘食, 中夜撫枕 Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn). +佘 [xà] (Họ) Xà. +佗 [đà] (văn) ① Mang lấy, chịu lấy; ② Thêm; ③ [Tuó] Tên một vị danh y thời Tam Quốc: 華佗 Hoa Đà. +佗 [tha] ① Nó, anh ấy (như 他); ② (văn) Khác, đổi khác (như 他): 君子正而不佗 Người quân tử giữ lẽ chính mà không đổi khác; ③ (văn) Kéo (như 拖, bộ 扌); ④ [Tuo] (Họ) Tha. +何 [hà] ① Sao, tại sao, nào, thế nào, ai, người nào, điều gì, việc gì, ở đâu, cái gì, gì, nào, đâu: 爲何 Vì sao?; 何人 Người nào?, ai?; 如何 Thế nào?; 何處 Đâu , nơi nào, ở đâu?; 何時 Lúc nào? Bao giờ?; 以位, 則子君也, 我臣也, 何敢與君友也? Về địa vị thì ông là vua, tôi là thần dân, tôi làm sao dám làm bạn với vua? (Tả truyện); 慾何往 Định đi đâu?; 封略之内, 何非君土 Trong vòng biên giới thì ở đâu không phải là đất của nhà vua? (Tả truyện); 寡人有哀, 子獨大笑, 何也? Quả nhân có chuyện buồn mà ông lại cả cười, vì sao thế? (Án tử Xuân thu); 何貴何賤? Cái gì quý cái gì hèn? (Tả truyện); 地震者何? Động đất là gì? (Công Dương truyện); 然則君將何求? Thế thì nhà vua muốn điều gì? (Công Dương truyện); 子曰:何以報德? Khổng Tử hỏi: Lấy gì để báo đức? (Luận ngữ); 今大王…以天下城邑封功臣, 何不服? Nay đại vương đem đất đai phong cho các công thần, thì ai mà chẳng phục? (Hán thư); 祭伯者何?天子之大夫也 Tế Bá là ai (người nào)? Là đại phu của thiên tử (Công Dương truyện); 無父何怙?無母何恃? Không có cha mẹ thì biết nương dựa vào ai? (Thi Kinh); ② Sao mà... vậy! (biểu thị ý vừa nghi vấn, vừa cảm thán): 原野何蕭條! Đồng cỏ sao mà tiêu điều! (Tào Thực); 漢皆已得楚乎?是何楚人多也! Bộ Hán đã chiếm được Sở hết rồi ư? Sao mà người Sở nhiều quá thế! (Hán thư); 嘻, 亡一羊, 何追者之眾 Ôi, chỉ mất có một con dê sao mà người đuổi theo nhiều quá vậy! (Liệt tử). ③【何必】hà tất [hébì] Hà tất, cần gì: 何必如此 Cần gì phải thế; ④【何不】hà bất [hébù] Tại sao không, sao lại không: 既然有事, 何不早說 Đã có việc, sao lại không nói trước; 他也進城, 你何不搭他的車一同去呢? Anh ấy cũng vào thành, tại sao anh không đi nhờ xe anh ấy?; ⑤【何曾】hà tằng [hécéng] Có bao giờ... đâu (biểu thị sự phủ định với ý phản vấn): 恐龍是古代的爬行動物, 咱們何曾見過? Khủng long là một loài động vật bò sát thời cổ, chúng ta có thấy qua bao giờ đâu?; ⑥【何嘗】 hà thường [hécháng] Sao không từng, không phải là không: 我何嘗不想去, 只是沒工夫罷了? Không phải tôi không muốn đi, chỉ vì bận mà thôi; ⑦【何當】hà đương [hédang] (văn) Lúc nào?, bao giờ?: 卿國史何當成? Sách Quốc sử của ông bao giờ viết xong? (Thế thuyết tân ngữ); 曹州刺史何當入朝? Thứ sử Tào Châu bao giờ vào chầu? (Bắc sử); 一去數千里, 何當還故處? Một lần đi xa đến ngàn dặm, bao giờ mới trở về chốn cũ? (Nhạc phủ thi tập); ⑧【何等】hà đẳng [hédâng] a. Cái gì, gì, nào: 子之所以教寡人者何等也? Điều mà ông dạy cho quả nhân là gì (Tân tự: Tạp sự); 夫法度之功者謂何等也? Cái công hiệu của pháp độ là những gì? (Luận hoành); 殷殷如雷聲, 烈不知何等 Ầm ầm như tiếng sấm, lửa cháy mạnh không biết là chuyện gì (Thái Bình quảng kí); b. Như thế nào, ra sao: 你知道他是何等人物 Anh biết ông ấy là người như thế nào; 吳王何等主也 Ngô vương là bậc chúa như thế nào? (Tam quốc chí); 此何等城 Đây là thành như thế nào? (Bắc sử); c. Biết bao, biết chừng nào, chừng nào: 他們生活得何等幸福 Họ sống hạnh phúc biết bao; ⑨【何妨】hà phương [héfang] Ngại gì mà không, có sao đâu: 何妨試試 Cứ thử xem ngại gì, làm thử xem có sao đâu?; ⑩【何故】hà cố [hégù] (văn) Vì cớ gì, vì sao (dùng để hỏi nguyên nhân): 吾是以憂, 子賀我, 何故? Tôi lấy đó làm lo, ông lại mừng cho tôi, vì sao thế? (Quốc ngữ); 何故涉吾 地? Vì sao xâm nhập vào đất của ta? (Sử kí); 子何故而哭悲若此乎? Ông vì sao mà khóc bi thương đến thế? (Thuyết uyển); ⑪【何遽】 hà cự [héjù] (văn) Sao lại, há là (dùng để hỏi nguyên nhân hoặc biểu thị sự phản vấn): 此何遽不爲福乎? Việc này há chẳng là việc may ư? (Hoài Nam tử); 室有百戶, 閉其一, 盜何遽無從入? Nhà có trăm cửa, mà chỉ đóng một cửa, thì kẻ trộm sao lại không có chỗ vào? (Hoài Nam tử); ⑫【何苦】 hà khổ [hékư] Tội gì..., việc gì mà phải...: 冒着這麼大的雨趕去看電影, 何苦呢? Mưa to như thế tội gì mà phải đi xem phim?; ⑬【何況】hà huống [hékuàng] Huống, hơn nữa, vả lại, huống hồ, huống chi: 這根木頭連小伙子都抬不動, 何況老人呢? Khúc gỗ này ngay đến bọn trai tráng còn chưa vác nổi, huống chi là ông già?; ⑭【何乃】hà nãi [hénăi] (văn) Vì sao: 惡惡止其身, 何乃上及 父祖邪? Quở trách tội ác thì chỉ đối với bản thân người có tội thôi, vì sao lại để liên luỵ đến cha ông? (Tam quốc chí); ⑮【何乃…爲】 hà nãi... vi [hénăi...wéi] (văn) Sao... thế?: 何乃遲爲? Sao đến trễ thế? (Nam sử); ⑯【何其】hà kì [héqí] Làm sao, biết bao, xiết bao, biết bao nhiêu, sao mà: 何其糊塗 Lú lẫn làm sao; 彼仁義何其多憂也 Bọn nhân nghĩa kia sao mà âu lo quá vậy! (Trang tử); ⑰【何如】hà như [hérú] a. Thế nào, ra sao: 我還不清楚他是何如人 Tôi còn chưa rõ anh ấy là người như thế nào?; 你試試看, 何如 Anh làm thử coi ra sao; 子將何如? Ông định làm thế nào? (Tả truyện); 何如取之邪? Làm thế nào để tuyển chọn họ được? (Tuân tử); b. Chi bằng: 與其強攻, 何如智取 Nếu đánh công kiên, chi bằng dùng mưu chiếm lấy; ⑱【何若】hà nhược [héruò] (văn) Làm thế nào: 順天之意何若? Thuận theo ý trời thì làm thế nào? (Mặc tử); ⑲【何事】 hà sự [héshì] (văn) Vì sao (để hỏi nguyên nhân): 爲神有靈兮何事處我天南地北頭? Nếu thần có linh thì vì sao lại khiến ta phải ở tận chốn đất bắc trời nam? (Thái Diễm: Hồ già thập bát phách); ⑳【何誰】hà thùy [héshuí] (văn) Ai?: 借問此何誰? Xin hỏi đó là ai? (Quách Phác: Du tiên thi). Như 誰何 [shuíhé];㉑【何似】hà tự [hésì] (văn) Như thế nào?: 庾公問丞相:藍田何似? Dữu công hỏi thừa tướng: Lam Điền (là người) như thế nào? (Thế thuyết tân ngữ);㉒【何…爲】hà... vi [hé... wéi] (văn) Làm... gì?: 何走爲? Chạy làm gì? (Tống sử);㉓【何謂】hà vị [héwèi] (văn) a. Thế nào là: 何謂幸福? Thế nào là hạnh phúc? b. Nghĩa là gì: 此何謂也 Ấy nghĩa là gì;㉔【何物】hà vật [héwù] (văn) Cái gì, nào? (để hỏi về sự vật): 何物最黑? Cái gì đen nhất? (Bắc Tề thư); 【何暇】hà hạ [héxiá] (văn) Có rảnh đâu, rảnh đâu mà: 汝身之不能治, 而何暇治天下乎? Thân ngươi không trị được, rảnh đâu mà trị thiên hạ? (Trang tử); ㉖【何許】hà hứa [héxư] (văn) a. Thế nào, gì, ra sao: 他何許人也? Anh ấy là người thế nào?; b. Ở đâu: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người ở đâu (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ㉗【何以】hà dĩ [héyê] Tại sao, vì sao, sao lại, vì lẽ gì: 昨天已經說定, 今天何以又變卦了呢? Hôm qua đã nói chắc với nhau, tại sao hôm nay lại thay đổi?;㉘【何意】hà ý [héyì] (văn) Vì sao?: 何意出此言? Vì sao nói ra lời đó? (Ngọc đài tân vịnh);㉙【何因】hà nhân [héyin] (văn) Vì sao, vì cớ gì?: 今政治和平, 世無兵革, 上下相安, 何因當有大水一日暴至? Nay chính trị hoà bình, đời không có binh cách, trên dưới đều sống yên ổn, vì sao sẽ có trận lụt lớn ập đến trong một ngày? (Hán thư); ㉚【何用…爲】hà dụng... vi [héyòng... wéi] (văn) Cần... làm gì, cần chi..., cần gì...: 且使鬼神無知, 又何用廟爲?Vả lại, nếu quỷ thần không biết, thì lại cần miếu thờ làm gì (cần gì miếu thờ)? (Hán thư); ㉛【何由】hà do [héyóu] (văn) Làm sao, làm thế nào?: 韓信曰:然則何由? Hàn Tín hỏi: Thế thì làm sao? (Sử kí);㉜【何有】hà hữu [héyôu] (văn) Có khó gì đâu, có ăn thua gì đâu, có quan hệ gì đâu?: 學而不厭 , 誨人不倦, 何有于我哉? Học mãi không chán, dạy người không mỏi mệt, có khó gì với ta đâu? (Luận ngữ: Thuật nhi);㉝【何緣】hà duyên [héyuán] (văn) Vì sao, do đâu?: 何緣見召? Vì sao gọi tôi đến gặp? (Dụ thế minh ngôn);㉞【何在】hà tại [hézài] (văn) Ở đâu, tại đâu: 理由何在 Lí do ở đâu; 困難何在 Khó khăn tại đâu;㉟【何者】hà giả [hézhâ] (văn) a. Người nào, ai (dùng hỏi về người): 聞卿有四友, 何者是? Nghe nói ông có bốn người bạn, là những người nào thế? (Thế thuyết tân ngữ); 何者是道人? Đạo nhân là ai? (Tổ đường tập); 我慾識佛, 何者即是? Ta muốn biết Phật, vậy Phật là ai? (Ngũ đăng hội nguyên); b. Cái gì (dùng để hỏi về vật): 何者爲雙聲?何者爲疊韻 Cái nào là song thanh? Cái nào là điệp vận? (Nam sử); 何者最善? Cái nào là tối thiện? (Bắc sử); c. Cái nào, cái gì, người nào (dùng trong câu hỏi tuyển trạch): 萬機何者爲先? Trong muôn việc chính sự thì cái gì ưu tiên trước hết? (Bắc sử); 朕慾立太子, 何者爲得? Trẫm muốn lập thái tử, (chọn) người nào thì được? (Thái Bình quảng kí); d. Vì sao thế (dùng để tự hỏi tự trả lời, trong câu văn nghị luận): 冠雖敝, 必加于首, 履雖新, 必關于足何者?上下之分也 Mũ tuy rách nhưng phải đội ở đầu, giày tuy mới nhưng phải xỏ ở chân. Vì sao thế? Vì chỗ phân biệt giữa trên và dưới (Sử kí); 臣領中書則示天下以私矣。何者?臣于陛下, 後之兄也 Nếu thần nhận chức Trung thư thì trỏ cho thiên hạ biết có sự thiên vị bên trong. Vì sao thế? Vì đối với bệ hạ thì thần là anh của hoàng hậu (anh vợ) (Dữu Lượng: Nhượng Trung thư lịnh biểu);㊱【何…之有】hà... chi hữu [hé... zhiyôu] (văn) Có gì là... đâu?: 以堯繼堯, 夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để thay cho vua Nghiêu, thì lại có gì là thay đổi đâu? (Tuân tử); 孔子雲:何陋之有? Khổng Tử nói: Có gì là quê mùa đâu? (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); 宋何罪之有? Nước Tống có tội gì đâu? (Mặc tử); ㊲[Hé] (Họ) Hà; ㊳(cũ) Như 荷 [hè]. +佔 [chiếm] (văn) Chiếm lấy: 佔據 Chiếm cứ. +佔 [chiêm] (văn) Dòm, nhìn xem. +体 [thể] Như 體 +体 [thể] Như 體 (bộ 骨). +佑 [hựu] Bảo hộ, phù hộ, giúp đỡ. +佐 [tá] ① Giúp đỡ: 佐理 Giúp việc; ② Người giúp đỡ: 僚佐 Người giúp việc, người trợ tá. +住 [trú, trụ] ① Ở, trọ: 我家住在城外 Nhà tôi ở ngoại thành; 住旅館 Ở trọ khách sạn; 我昨天在朋友家住了一夜 Hôm qua tôi (ở) trọ nhà bạn một đêm; ② Ngừng, tạnh: 雨住了 Tạnh mưa rồi; ③ (Đặt sau động từ) Lại, lấy, kĩ, chắc, được...: 站住 Đứng lại; 釦住一封信 Giữ lại một lá thư; 拿住 Cầm lấy; 記住 Nhớ kĩ (lấy); 把住舵 Nắm chắc tay lái; 捉住 Bắt được, bắt lấy. +低 [đê] ① Thấp: 這房子太低 Nhà này thấp quá; 我比他低一頭 Tôi thấp hơn anh ấy (một đầu); ② Rẻ, hạ: 價錢很低 Giá rẻ lắm, giá hạ lắm; ③ Cúi, gục: 低頭認罪 Cúi đầu nhận tội; 舉頭望明月, 低頭思故鄉 Ngẩng đầu ngó bóng gương vàng, cúi đầu lại những mơ màng non quê (Lí Bạch: Tĩnh dạ tứ); ④ Sẽ, khẽ: 低語 Nói khẽ. +位 [vị] ① Nơi, chỗ, vị trí: 座位 Chỗ ngồi; ② Chức vị, địa vị: 名位 Địa vị có danh vọng; ③ Vị, ngài, bạn...: 三位貴客 Ba vị khách quý; ④ Ngôi vua: 即位 Lên ngôi. +佌 [thử] (văn) Nhỏ, địa vị thấp kém. +佋 [chiêu] Như 昭 (bộ 日). +佋 [thiệu] Như 紹 (bộ 糸). +佉 [khư] (văn) Đuổi, trừ khử. +佈 [bố] Như 布 (2), (3). +佇 [trữ] (văn) Đứng lâu. +但 [đãn] ① Chỉ, chỉ cần: 在遼闊的原野上, 但見麥浪隨風起伏 Trên cánh đồng bát ngát chỉ thấy sóng lúa nhấp nhô theo chiều gió; 人皆謂卿但知經術, 不曉世務 Mọi người đều cho khanh chỉ biết có sách vở, không hiểu việc đời (Tống sử); 丈夫但安坐, 休辨渭與涇 Trượng phu chỉ cần ngồi yên, không cần phải phân biệt đục trong (Đỗ Phủ); ② (văn) Không, suông, vô ích: 何 但遠走, 亡匿于幕北寒苦無水草之地爲? Chạy xa trốn tránh làm chi cho vô ích ở phía bắc sa mạc, nơi lạnh lẽo không có đồng cỏ gì cả (Hán thư); ③ Nhưng, nhưng mà, song: 工作雖然忙, 但一點也沒放鬆學習 Công việc tuy bận, nhưng không hề sao lãng việc học tập; 素聞先生高誼, 願爲弟子久, 但不取先生以白馬爲非馬耳! Vốn nghe nghĩa lí cao siêu của tiên sinh, mong được làm đệ tử đã lâu, song chỉ không chịu ở chỗ tiên sinh cho rằng ngựa trắng không phải là ngựa mà thôi (Công Tôn Long Tử). 【但是】đãn thị [dànshì] Song, nhưng, nhưng mà: 我的老家在金甌, 但是我從來沒有去過 Quê tôi ở Cà Mau, nhưng trước giờ tôi chưa từng đi qua đó; ④ [Dàn] (Họ) Đãn. +佅 [mại] Khúc nhạc của một dân tộc ít người ở phía đông Trung Quốc thời cổ. +佃 [điền] ① (văn) Làm ruộng; ② Như 佃. Xem 佃 [diàn]. +佃 [điền] Nông dân làm ruộng thuê của địa chủ. Xem 佃 [tián]. +佂 [chinh] (văn) Như 怔 (bộ 忄). +佀 [tự] Chữ 似 cổ. +伽 [già] Dịch âm tiếng Phạn (không dùng một mình): 伽陀 Bài kệ; 伽藍 Chùa Phật; 伽楠 Cây già nam. +伽 [gia] Từ dùng để đặt tên: 伽瑪 Tia gamma; 伽利略 Galileo (nhà vật lí, thiên văn và toán học người Ý, 1564–1642). +似 [tựa] Giống như. Xem 似 [sì]. +似 [tự] ① Giống như, giống, như: 相似 Gần như, giống như; 似是而非 Như đúng mà lại là sai; ② Hình như, tựa hồ, có lẽ: 似應再行研究 Có lẽ cần phải nghiên cứu lại; 似曾相識 Hình như có quen nhau. 【似乎】tự hồ [sìhu] Tựa như, giống như, dường như: 這幅畫似乎在什麼地方見過, 一時想不起來 Bức tranh này dường như có trông thấy đâu đây, bây giờ nhớ chẳng ra; ③ Hơn: 人民生活一天好似一天 Đời sống của nhân dân mỗi ngày một tốt hơn (ngày càng tốt hơn). Xem 似 [shì]. +伻 [bình] Sai khiến. +伺 [tứ] Dò xét, quan sát, rình: 伺敵 Dò xét quân địch; 伺隙 Rình chỗ sơ hở. Xem 伺 [cì]. +伺 [tứ] 【伺候】tứ hậu [cìhou] Chăm sóc, hầu hạ, chầu chực: 伺候病人 Chăm sóc người bệnh. Xem 伺 [sì]. +伸 [thân] ① Duỗi, ruỗi, thò, xòe, le, thè: 伸舌頭 Le lưỡi; 伸腳 Duỗi chân; 伸手 Thò tay; 伸着巴掌 Xòe bàn tay ra; ② Trình bày: 伸冤 Khiếu nại, minh oan; ③ Rửa hận. Như 申冤 [shenyuan]. +伶 [linh] ① (cũ) Diễn viên (tuồng...): 伶人 Đào kép hát; 名伶 Đào kép có tiếng; 坤伶 Cô đào; 老伶工 Đào kép lành nghề; ② Lẻ loi, cô độc: 伶仃 Cô đơn, lẻ loi, trơ trọi. Cv. 伶㣔; ③ 【伶俜】linh sính [língping] (văn) a. Đi đứng không ngay ngắn; b. Lẻ loi, cô độc; ④ Nhanh nhẹn, lanh lợi, thông minh. +伴 [bạn] ① Bạn: 伙伴 Bạn bè, bầu bạn: 老伴 Bạn già; ② Cùng làm, cùng đi, tiếp: 伴遊 Cùng đi chơi; 伴食 Ngồi tiếp ăn uống (cùng ngồi ăn uống). +伱 [nễ, nhĩ] Chữ 你 cổ. +估 [cổ] Bán (quần áo cũ): 估衣 Bán quần áo cũ; 估鋪 Hiệu bán quần áo cũ. Xem 估 [gu]. +估 [cổ] Ước tính, đánh giá: 估一估這塊地能收多少糧食 Ước tính xem mảnh đất này có thể được bao nhiêu lương thực; 低估 Đánh giá thấp. Xem 估 [gù]. +伯 [bá] ① Anh cả, anh trưởng.【伯仲叔季】bá trọng thúc quý [bó-zhòng-shu-jì] Bốn vai anh em trong nhà theo thứ tự: 伯 Cả, trưởng, 仲 hai, 叔 ba, 季 tư; ② Bác (anh của cha mình).【伯父】bá phụ [bófù] Bác (anh của cha mình, hoặc người đàn ông đứng tuổi hay lớn tuổi hơn cha mình); ③ Bá, bá tước (tước thứ ba trong năm tước thời phong kiến, dưới tước hầu, trên tước tử: Công, hầu, bá, tử, nam). Xem 伯 [băi]. +伯 [bá] Như 大伯子 [dà băizi]. Xem 伯 [bó]. +伯 [bách, bá] Trăm (chữ 百 viết kép). +伫 [trữ] Như 竚 +伫 [trữ] Như 佇 +伪 [nguỵ] Như 僞 +伪 [nguỵ] Xem 僞. +伧 [sanh] Như 傖 +伦 [luân] Như 倫 +伥 [trành] Như 倀 +伤 [thương] Như 傷 +伤 [thương] Xem 傷. +传 [truyền, truyện] Như 傳 +伟 [vĩ] Như 偉 +伞 [tản] Như 繖 +伞 [tản] Như 傘 +伛 [Ủ] Như 傴 +会 [hội, cối] Như 會 +会 [hội] Xem 會 (bộ 曰). +伙 [hoả, loã, khỏa] ① Bọn, loã, lũ: 同伙 Đồng bọn, đồng loã; 他們一伙人 Lũ chúng nó; 這伙人 Bọn này; ② (cũ) Người làm thuê, đánh thuê: 店伙 Người làm thuê, người đứng quầy; ③ Cùng, cùng chung, chung: 伙買 Chung tiền mua, mua chung; 伙着用 Dùng chung. Xem 夥 (bộ 夕). +优 [ưu] Như 優 +众 [chúng] Như 衆 +众 [chúng] Như 眾 +众 [chúng] Xem 衆 (bộ 目). +伕 [phu] Như 夫 [fu] nghĩa ⑧ . +休 [hưu] ① Nghỉ, nghỉ ngơi, thôi, ngừng, ngớt: 休學 Nghỉ học; 休假 Nghỉ phép; 爭論不休 Tranh luận không ngớt; 日夜不休 Ngày đêm không nghỉ; ② Xong, kết thúc; ③ Đừng, chớ: 閑話休提 Đừng nói chuyện phiếm; 休要胡言亂語 Chớ nên nói bậy; ④ (cũ) Từ bỏ, thôi (vợ): 休妻 Bỏ vợ; ⑤ (văn) Vui. 【休戚相關】hưu thích tương quan [xiu-qixiangguan] Vui buồn có nhau; ⑥ Bóng cây: 依松柏之餘休 Nương theo bóng mát của cây tùng cây bá (Hán thư); ⑦ Việc tốt: 休祲降于天 Điềm của việc tốt việc xấu là ở trên trời giáng xuống (Chiến quốc sách); ⑧ Trợ từ cuối câu: 既是有賊, 我們去休 Đã có giặc, chúng tôi đi đây (Thuỷ Hử truyện). +伐 [phạt] ① Chặt, đốn (cây): 伐了幾棵樹 Chặt mấy gốc cây; 伐工業 Nghề đốn gỗ; ② Phạt, đánh, dẹp: 征伐 Chinh phạt; 討伐 Thảo phạt; 北伐 Bắc phạt; ③ (văn) Đánh, nện: 伐鼓 Đánh trống; ④ (văn) Sát phạt, đánh giết; ⑤ (văn) Khoe khoang: 伐善 Hay khoe khoang; 不矜不伐 Không kiêu ngạo khoe khoang. +伏 [phục] ① Cúi xuống: 伏案 Cúi đầu xuống bàn; ② Lên xuống: 此起彼伏 Chỗ này dâng lên, chỗ kia lắng xuống; ③ Ẩn nấp, ẩn náu, phục: 伏擊 Phục kích; 晝伏夜出 Ngày ẩn đêm ra (hoạt động); ④ Ba mươi ngày nóng nhất trong mùa hạ (sơ phục, trung phục và mạt phục); ⑤ Khuất phục, cúi đầu thừa nhận: 伏輸 Chịu thua; 伏罪 Nhận tội; ⑥ (văn) Kính, cúi (đặt trước động từ, biểu thị sự tôn kính đối với đối phương, thường dùng trong thể văn thư tín, tấu sớ...): 伏望執事以同明之義, 命將北征 Cúi (kính) mong ngài lấy cái tình nghĩa đồng minh mà ra lệnh cho các tướng sĩ tiến quân đánh về phía bắc (Gia Cát Lượng: Dữ Tôn Quyền thư); 伏惟 Cúi nghĩ; ⑦ (điện) Vôn; ⑧ [Fú] (Họ) Phục. +伎 [kĩ] ① Như 技 [jì]. 【伎倆】 kĩ lưỡng [jìliăng] Mánh khóe, thủ đoạn, trò, ngón: 欺騙伎倆 Trò bịp bợm; ② Người phụ nữ (thời xưa) chuyên nghề ca múa, con hát (như 妓, bộ 女). +伍 [ngũ] ① Ngũ, đội (đơn vị quân đội ngày xưa, gồm 5 người): 軍伍 Quân đội; 隊伍 Đội ngũ, hàng ngũ; 入伍 Nhập ngũ; ② Năm (chữ 五 [wư] viết kép); ③ [Wư] (Họ) Ngũ. +伋 [cấp] ① Dối trá; ② [Jí] Tên tục của Tử Tư, cháu của Khổng Tử. +伊 [y] (văn) ① Người kia, người ấy, anh ấy (hoặc chị ấy), ấy, kia: 伊人 Người kia; 伊必能克蜀 Người kia ắt có thể đánh chiếm được nước Thục (Thế thuyết tân ngữ); ② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử); ③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh); ④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới); ⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện); ⑥ [Yi] (Họ) Y. +伉 [tiễu] Như 峭 (bộ 山). +伉 [kháng] (văn) Vợ chồng: 伉儷 Vợ chồng lấy nhau, sánh đôi. +伈 [tẩm] 【伈伈】tẩm tẩm [xênxên] (văn) Vẻ sợ sệt. +伄 [điếu] 【伄儅】điếu đáng [diàodàng] (văn) ① Lúc thị trường thiếu hàng hoá; ② Không thường xuyên, không lâu dài. +伃 [dư] Như 好 (bộ 女). +企 [xí] ① Kiễng (chân, để nhìn): 延頸企踵 Nghểnh cổ kiễng chân; ② Mong, chờ, trông mong, ngóng trông: 企盼 Trông chờ. +伀 [chung] Như 忪 (bộ 忄). +仿 [đẩu] (văn) Như 陡. +仿 [phảng, phỏng] ① Bắt chước, phỏng theo: 仿造 Làm phỏng theo; ② Hơi giống: 他長得跟他父親相仿 Nó lớn lên hơi giống cha nó. +份 [phần] ① Phần: 股份 Cổ phần; ② Số, bản: 一份《文學雜誌》 Một số "Văn học tạp chí"; 這個提綱只印了三十份 Đề cương này chỉ in 30 bản; 本合同一式兩份, 雙方各執一份 Hợp đồng này đánh máy hai bản, mỗi bên giữ một bản. +任 [nhiệm, nhậm] ① Tin: 信任 Tin, tín nhiệm; 王甚任之 Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí); ② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận); ③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí); ④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện); ⑤ Làm nổi; ⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú); ⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân); ⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách); ⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ; ⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén]. +任 [nhâm] ① (Họ) Nhâm; ② Tên huyện: 任縣 Huyện Nhâm (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem 任 [rèn]. +价 [giá] Như 價 +价 [giới] ① Xem 價; ② (văn) Thiện, lớn; ③ (văn) Như 介; ④ (văn) Người được sai đi để đưa đồ vật hoặc truyền đạt điều gì. +件 [kiện] ① (loại) Cái, món, việc: 一件事 Một việc; 一件衣服 Một cái áo; 有件事想和你商量 Có một việc định bàn với anh; 三件行李 Ba kiện hành lí; ② (Chỉ các bộ phận trong máy móc): 零件 Đồ phụ tùng; ③ Công văn: 急件 Công văn khẩn; 密件 Công văn mật; ④ Phân biệt (cái này với cái khác). +仵 [ngỗ] 【仵作】ngỗ tác [wưzuò] (Chức) quan khám nghiệm tử thi. +仳 [tỉ] (văn) ① Lìa rẽ, phân li, chia lìa; ② 【仳離】tỉ li [pêlí] Vợ bị chồng bỏ: 有女仳離 Có người vợ bị chồng bỏ rơi (Thi Kinh); ③ Phân biệt, khu biệt. +仳 [tì] 【仳倠】tì tuy [písui] (văn) ① Người con gái xấu; ② Dung mạo xấu xí. +仲 [trọng] ① (Thứ) hai, giữa: 仲兄 Anh thứ hai; 仲子 Con thứ; ② Giữa.【仲冬】trọng đông [zhòngdong] Giữa đông (tháng một âm lịch); ③ [Zhòng] (Họ) Trọng. +仱 [kiền] Khúc nhạc của một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời cổ. +仱 [kinh] (văn) ① Tự đại; ② Cẩn thận. +仰 [ngưỡng] ① Ngửa, ngửng, ngước lên: 仰起頭來 Ngửng đầu lên; 仰着睡 Nằm ngửa; ② Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, kính mến: 敬仰 Kính ngưỡng; 久仰大名 Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu; 太山其頹乎, 吾將安仰? Núi Thái Sơn sắp đổ, ta biết ngưỡng vọng nơi nào? (Luận ngữ); ③ Nương tựa: 仰仗 Nương cậy người khác, nhờ cậy; ④ Gấp mong (từ dùng trong công văn thời xưa, của cấp trên gởi ra lệnh cho cấp dưới): 仰州縣放免差伇 Gấp mong các châu huyện miễn trừ sai dịch (Cựu Đường thư); ⑤ [Yang] (Họ) Ngưỡng. +仯 [sáo] (văn) ① Nhỏ; ② Đứa nhỏ. +们 [môn] Xem 們. +仫 [mu] Mu. 【仫佬族】Mu lao tộc [Mùlăozú] Dân tộc Mô-lao (ở Quảng Tây, Trung Quốc). +仪 [nghi] Như 儀 +仪 [nghi] Xem 儀. +仨 [ta] (khn) Ba: 我們哥兒仨 Ba anh em ta; 我來仨 Cho tôi ba cái. +以 [dĩ] ① Lấy, đem, dùng, do, bằng: 以少勝多 Lấy ít thắng nhiều; 以豐補歉 Lấy năm (nơi) được mùa để bù vào năm (nơi) mất mùa; 以家貨億萬助之 Đem gia tài hàng ức vạn để giúp hắn (Đại Nam chính biên liệt truyện); 先以書遺操詐雲慾降 Đem thư gởi trước cho Tào Tháo, giả nói rằng muốn đầu hàng (Tư trị thông giám); 殺人以挺與刃, 有以異乎? Giết người bằng gậy và bằng dao, có gì khác nhau không? (Mạnh tử); 方今之時, 臣以神悟而不以目視 Đang lúc ấy, tôi đã trông thấy nó bằng thần chứ không bằng mắt (Trang tử); ② Với, cùng với (dùng như 與): 天下有變, 王割漢中以楚和 Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hoà với Sở (Chiến quốc sách); 陛下起布衣, 以此屬取天下 Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí); ③ Theo, căn cứ vào: 以次就坐 Theo thứ tự ngồi vào chỗ; 立適以長不以賢 Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) (適 dùng như 嫡); 君子不以言舉人, 不以人廢言 Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ); ④ Với tư cách là: 趙食其以王爵爲右將軍 Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí); ⑤ Ở (chỉ nơi chốn): 忽奔走以先後兮 Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao); ⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): 余以未時還家, 汝以辰時氣絕 Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); 文以五月五日生 Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí); ⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): 劉公幹以失敬罹罪 Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); 以公事免官 Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập); ⑧ Để, nhằm: 以待時機 Để đợi thời cơ; 太子及賓客知其事者, 皆白衣冠以送之 Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí); ⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): 昔秦繆公不從百里奚, 蹇叔之言, 以敗其師 Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); 樂以忘憂 Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ); ⑩ (văn) Mà, và: 城高以厚 Tường thành cao mà dày; 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); 治世之音安以樂 Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): 生以辱, 不如死以榮 Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); 賈陀多識以恭敬 Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); 親以無災, 又何患焉? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);⑫ Dùng như 於 (đặt sau hình dung từ): 己則反天而又以討人, 難以免矣 Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); 衆叛親離, 難以濟矣 Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); 越遠, 利以避難 Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử); ⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): 晉侯, 秦伯圍鄭, 以其無禮于晉, 且貳于楚也 Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); 以其境過清, 不可久居 Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên); ⑭ Cho là (động từ): 皆以美于徐公 Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách); ⑮ Dùng: 忠不必用兮, 賢不必以 Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang); ⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): 妾唯以一太子 Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư); ⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): 孰知其以然? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm); ⑱ Ở đâu, nơi nào: 于以求之, 于林之下 Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ); ⑲ Đã (phó từ, dùng như 已): 固以怪之矣 Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ⑳ Quá, rất, lắm: 子之報仇, 其以甚乎? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí); ㉑ Chỉ có: 君家所寡有以義耳! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách); ㉒ Lại (dùng như 又): 舊不必良, 以犯天忌, 我必克之 Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện); ㉓ Đặt trước những từ như 往, 來, 上, 下, 東, 西, 南, 北, 前, 後… để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: 以前 Trước đây; 以上 Trên đây; 二 十歲以下 Dưới hai mươi tuổi; 中 興以後, 二百餘年, 書藉亦多可錄 Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); 自有生民以來 Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử); ㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: 習習谷風, 以陰以雨 Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); 歡欣踴躍, 以歌以舞Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ); ㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 失之毫厘, 差以千里 Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); 乃以燕趙起而攻之, 若振槁然 Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử); ㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như 已): 蜻蛉其小者也, 黃雀因是以 Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách); ㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): 古人秉燭夜遊, 良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ㉘【以便】dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: 我努力學習, 以便好地爲人類服務 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại; ㉙【以及】dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 出席者爲外交部長以及各國大使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước; ㉚【以來】dĩ lai [yêlái] Xem 以 nghĩa ㉓; ㉛【以免】dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: 仔細檢柦以免出錯 Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót; ㉜ 【以至】dĩ chí [yêzhì] Cho đến: 考慮到今年和明年以至很遠的將來 Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; 自天子以至於庶民壹是皆以修身爲本 Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học); ㉝【以至于】dĩ chí vu [yêzhìyú] Như 以至; ㉞【以致】dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: 大雨下過不停, 以致泛濫成災 Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt. +令 [lệnh, lịnh] ① Ra lệnh; ② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh; ③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính; ④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư; ⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời; ⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống); ⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá; ⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh; ⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh; ⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng]. +令 [linh] (loại) Ram giấy: 一令新聞紙 Một ram giấy báo. Xem 令 [lìng]. +代 [đại] ① Thay (mặt), thế: 這事情我代他辦 Việc này tôi làm cho anh ấy; 經理不在時由他代 Khi giám đốc đi vắng, anh ấy thay mặt; 莊子來, 慾代子相 Trang tử đến định thay cho Tử Tương (Trang tử); ② (văn) Thay đổi nhau, luân lưu, luân phiên: 寒暑选代 Rét nóng thay đổi luân phiên nhau; 春與秋其代序 Xuân và thu lần lượt luân phiên (Khuất Nguyên: Li tao); ③ Quyền, tạm thay: 代主席 Quyền chủ tịch; 我代了一個月的班長 Tôi tạm thay chức tiểu đội trưởng một tháng; ④ Đời (nhà), thời, triều đại: 唐代 Đời (nhà) Đường; 當代 Thời nay; ⑤ Đời (cha con kế tiếp nhau là một đời); ⑥ Thế hệ, lớp: 下一代 Thế hệ sau; 年青一代 Lớp trẻ, thế hệ trẻ; ⑦ (địa) Đại, giới: 古生 代 Đại Cổ sinh, đại Paleozoi; 新生代 Giới Tân sinh, giới Neozoi; ⑧ [Dài] (Họ) Đại. +仡 [ngật] 【仡佬族】Ngật Lao tộc [Gelăozú] Dân tộc Khơ-lao (ở tỉnh Quý Châu, Trung Quốc). +仟 [thiên] (văn) ① Người đứng đầu một ngàn người; ② Một ngàn (chữ 千 viết kép). +仞 [nhận] ① Nhận (đơn vị đo chiều dài, đời Chu 8 thước là một nhận, khoảng 6, 48m bây giờ): 臨百仞之淵 Đến vực sâu trăm nhận (Tuân tử); ② Đo độ sâu; ③ Đầy (dùng như 牣): 充仞其中者, 不可勝記 Đầy ắp ở bên trong, không thể nhớ xuể (Sử kí); ④ Thừa nhận (dùng như 認): 非其事者勿仞也 Nếu không phải việc đó thì đừng nhận (Hoài Nam tử). +仝 [đồng] ① Như 同 (bộ 口); ② [Tóng] (Họ) Đồng. +仙 [tiên] ① Tiên, thần tiên: 成仙 Thành tiên; ② (văn) Thành tiên: 一人飛昇, 仙及雞犬 Một người lên trời, đến con gà con chó của người đó cũng thành tiên (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ③ Nhẹ nhàng, tự tại: 行遲更覺仙 Đi chậm càng cảm thấy ung dung tự tại (Đỗ Phủ); ④ (văn) Đồng xu; ⑤ [Xian] (Họ) Tiên. +付 [phó] ① Đưa, giao: 交付 Giao cho; 付表決 Đưa ra biểu quyết; 付諸實施 Đưa ra thi hành; ② Trả (tiền): 付款 Trả tiền; ③ [Fù] (Họ) Phó; ④ Như 副 [fù]. +仗 [trượng] ① Binh khí (nói chung); ② Giở ra, cầm (binh khí): 仗劍 Giở kiếm; ③ Chiến tranh, trận: 打仗 Đánh nhau, chiến tranh; 打勝仗 Thắng trận; 敗仗 Thua trận, bại trận; 這一仗打得很漂亮 Trận này đánh rất hay; ④ Dựa vào, nhờ vào, cậy: 要仗着大家的力量 Cần dựa vào sức của mọi người; 這全仗你了 Cái đó hoàn toàn nhờ vào anh cả; 仗主人的勢 Cậy thế của chủ. +他 [tha] ① Nó, hắn, anh ấy, ông ấy, người ấy, y, va (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nam giới): 他來了 Anh ấy đã đến; ② Khác: 他事 Việc khác; 別無他意 Không có ý gì khác; 子不我思, 豈無他人? Chàng chẳng nhớ nghĩ đến ta, há ta chẳng có người khác (yêu ta) (Thi Kinh); ③ (văn) Chuyện khác, việc khác (đại từ biểu thị sự tha chỉ): 夫秦非他, 周時之建國也 Nước Tần chẳng phải cái gì khác, lập quốc thời Chu vậy (Lã thị Xuân thu: Hối quá); 王顧左右而言他 Vua nhìn sang bên tả, bên hữu mà nói qua chuyện khác (Mạnh tử); ④ (văn) Đổi khác: 之死矢靡也 Đến chết thề chẳng đổi khác (Thi Kinh). +仕 [sĩ] (cũ) ① Quan lại (thời xưa): 出仕 Ra làm quan ② Làm quan. +仔 [tử] ① Con, non: 仔豬 Lợn con; ② Kĩ lưỡng, cẩn thận. Xem 仔 [zi], 崽 [zăi]. +仔 [tử] Gánh vác. 【仔肩】 tử kiên [zijian] (văn) Trách nhiệm, gánh vác. Xem 崽 [zăi], 仔 [zê]. +仓 [thương] Như 倉 +仑 [luân] Như 侖 +仏 [phật] Xem 佛 [fó]. +从 [thung, tòng, tùng, tụng] Như 從 +从 [thung, tòng] Xem 從 (bộ 彳). +仍 [nhưng] ① (pht) Vẫn, cứ, như cũ: 仍須努力 Vẫn phải cố gắng; 仍不動 Vẫn nằm yên bất động; 今大將軍仍復克獲 Nay đại tướng quân vẫn cứ đạt được thắng lợi liên tục (Hán thư). 【仍舊】 nhưng cựu [réngjiù] (pht) Vẫn, cứ như thế, cứ như cũ: 意志仍舊那樣堅強 Ý chí vẫn bền vững như thường; 【仍然】 nhưng nhiên [réngrán] (pht) Vẫn: 這些規定仍然有效 Những quy định đó vẫn còn hiệu lực; ② (văn) (Vẫn) chiếu theo: 仍舊貫 Chiếu theo tập quán cũ (Luận ngữ); ③ (văn) Nên, rồi, vì thế mà (dùng trước động từ vị ngữ của đoạn câu sau, biểu thị một động tác được thực hiện tiếp theo một tình huống đã nêu ở phía trước): 及聞祖思死, 慟哭, 仍得病 Đến khi nghe Tổ Tư chết thì gào khóc thảm thiết, vì thế mà bị bệnh (rồi mang bệnh) (Nam sử); ④ (văn) Nhiều lần, liên tiếp: 晉仍無道而鮮胄, 其將失之矣 Tấn Lệ công nhiều lần làm việc vô đạo, lại thiếu đời sau nối dõi, chắc là sẽ mất ngôi (Quốc ngữ: Chu ngữ hạ); 災異婁降, 飢饉臻 Những việc tai hoạ và dị thường nhiều lần giáng xuống, nạn đói kém liên tiếp xảy ra (Hán thư: Cốc Vĩnh truyện); ⑤ (văn) Lại, lại còn, rồi lại: 風扉掩不定, 水鳥去仍回 Gió thổi cánh cửa không đóng lại được, con chim nước bay đi rồi lại trở về (Đỗ Phủ: Vũ). +介 [giới] ① Cương giới, giới tuyến: 無此疆爾介 Không phân giới tuyến bên này bên kia (Thi Kinh); ② Người môi giới, người chuyển lời 諸侯相見, 卿爲介 Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử); ③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: 伍舉爲介 Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện); ④ Bên, ven, 悲江介之遺風 Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương); ⑤ Loài có mai (vảy cứng): 介蟲之精者曰龜 Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí); ⑥ Nằm ở giữa: 這座山介於兩省之間 Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使介居于二大國之間 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện); ⑦ Cách: 後介大河 Phía sau cách với sông lớn (Hán thư); ⑧ Trợ giúp: 以介眉壽 Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt); ⑨ Một mình: 孑不群而介立 Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú); ⑩ Lớn, to lớn: 報以介福 Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như 芥): 無縴介之過 Không có một hoạ nhỏ nào (Chiến quốc sách); ⑫ Ngay thẳng: 柳下惠不以三公易其介 Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử); ⑬ Một người (lượng từ, hợp thành 一介): 一介之士 Một kẻ học trò; 如有一介臣 Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ); ⑭ Nhờ vào, dựa vào: 介人之寵幸, 非勇也 Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên); ⑮ [Jiè] (Họ) Giới. +仁 [nhân] ① Lòng nhân từ, lòng thương yêu, đức nhân: 仁政 Nhân chính, chính sách nhân đạo; 愛人利物之謂仁 Yêu người làm lợi cho vật gọi là nhân (Trang tử); ② Hạt nhân của quả: 桃仁 Hột đào, nhân đào; ③ [Rén] (Họ) Nhân. +什 [thập] ① Mười: 什一 Một phần mười; 什百 Gấp mười gấp trăm; ② (văn) Gấp mười: 浮末者什于農夫 Người làm nghề công thương nhiều gấp mười nhà nông (Tiềm phu luận); ③ (văn) Hàng mười, hàng thập (trong quân đội, hai hàng ngũ (hàng năm) là hàng thập, gồm 10 người); ④ (văn) Một quyển (trong Kinh Thi cứ 10 thiên là một thập); ⑤ Các thứ, đủ loại: 什物 Các thứ đồ đạc, đồ dùng hàng ngày; 家什 Các thứ đồ dùng gia đình; 什件兒 Đồ phụ tùng, lòng gà lòng vịt; 什錦 Thập cẩm; 什物 Đồ vật. Xem 什 [shén]. +什 [thậm] 【什麼】thậm ma [shénme] Gì?, cái gì? 你說什麼? Anh nói gì? Xem 什 [shí], 甚 [shèn]. +亻 [nhân] Như 人 (bộ 人). +京 [kinh] ① (Thủ) đô: 京城 Kinh đô, đô thành; ② Thủ đô Bắc Kinh (nói tắt): 京廣鐵路 Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu; ③ (văn) Gò cao do người đắp: 于塹裏筑京, 皆高五六丈 Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng (Tam quốc chí); ④ (văn) Kho lúa to hình tròn: 有新成圓京者二家 Mới xây xong hai kho lúa lớn hình tròn (Quản tử); ⑤ (văn) Cá kình (dùng như 鯨): 騎京魚 Cỡi con cá kình (Dương Hùng: Vũ lạp phú); ⑥ [Jing] Tên một dân tộc: 京族 Dân tộc Kinh (1. Dân tộc ít người ở Quảng Tây, Trung Quốc; 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam); ⑦ (Họ) Kinh +享 [hưởng] ① Hưởng thụ: 坐享其成 Ngồi không hưởng lấy thành quả, ngồi mát ăn bát vàng; ② (văn) Tế, dâng cúng (quỷ thần): 茲予大享于先王 Nay ta long trọng dâng cúng các tiên vương (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ③ (văn) Thết đãi (dùng như 饗): 鄭伯享趙孟于垂隴 Trịnh Bá thết Triệu Mạnh ở Thùy Lũng (Tả truyện). +亩 [mẫu] Như 畝 +亩 [mẫu] Xem 畝. +亨 [hưởng] (văn) Dâng đồ cúng, tế (dùng như 享): 王用亨于 西山Chu Văn Vương tế ở núi Tây (Chu Dịch). +亨 [phanh] (văn) Nấu (dùng như 烹): 七月亨葵乃菽 Tháng bảy nấu rau quỳ và đậu (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt). +亨 [hanh] ① Thuận lợi, thông đạt, tốt đẹp, trôi chảy, trót lọt: 品物咸亨 Phẩm vật đều thông đạt (Chu Dịch).【亨通】hanh thông [hengtong] Thuận lợi, trôi chảy, tốt đẹp, tốt lành, may mắn: 萬事亨通 Mọi sự may mắn, vạn sự tốt lành; ② [Heng] (Họ) Hanh. +产 [sản] Như 產 +亥 [hợi] ① Ngôi cuối cùng trong 12 địa chi; ② Giờ Hợi (từ 9 đến 11 giờ đêm). +交 [giao] ① Đưa, giao: 把這本書交給他 Đưa quyển sách này cho anh ấy; 交任務 Giao nhiệm vụ; ② Nộp, đóng: 交卷 Nộp bài; 交稅 Nộp thuế; 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp; ③ Sang (chỉ thời gian, thời tiết): 已交子時 Đã sang giờ tí; 明 天就交冬至了 Ngày mai sang đông rồi; ④ Chỗ tiếp nhau, giáp (về thời gian, nơi chốn): 九月, 十月之交 Chỗ giao nhau, giữa tháng chín, tháng mười (Tả truyện); 交界 Giáp giới; ⑤ Tình quen biết, tình bạn, sự đi lại chơi với nhau: 朋友之交莫可忘 Tình bè bạn không thể quên nhau được; ⑥ Kết: 交朋友 Kết bạn; ⑦ Ngoại giao: 邦交 Bang giao; 建交 Đặt quan hệ ngoại giao; ⑧ Trao đổi: 交流經驗 Trao đổi kinh nghiệm; 交庶物而便百姓 Giao lưu các loại hàng hoá để tiện lợi cho dân (Diêm thiết luận); ⑨ Sự giao hợp, sự giao phối (giữa nam nữ, đực và cái về mặt sinh dục): 交媾 Giao cấu; 虎始交 Loài hổ bắt đầu giao phối (từ tháng thứ hai cuối mùa đông) (Hoài Nam tử); ⑩ Qua lại, hỗ tương, lẫn nhau: 聞者亦心計交贊之 Những người nghe nói, trong bụng cũng tính cùng nhau khen ngợi ông ấy (Tôn Thần); Cùng lúc: 交口相譽 Mọi người cùng khen; 風雨雲雷, 交發而并至 Gió mưa mây sấm cùng phát sinh mà đến (Trần Lượng: Giáp Thìn đáp Chu Nguyên Hối thư); Như 跤 [jiao]; [Jiao] Giao Châu. +亢 [cang] ① Yết hầu, cổ họng: 不扼其亢 Không chẹn ngay cổ họng (Hán thư); ② Sao Cang (một ngôi trong Nhị thập bát tú). +亢 [kháng] ① Cao. (Ngb) Kiêu ngạo: 不卑不亢 Không kiêu căng không tự ti; 亢龍有悔 Rồng bay quá cao sẽ có lúc hối (Chu Dịch); ② Gay gắt, quá mức, thái quá, cực độ: 亢陽 Chân dương thái quá; 亢旱 Nắng quá; ③ (văn) Ngang nhau, địch nổi (dùng như 抗, 伉): 威謀靡亢 Uy dũng và mưu lược không thể địch nổi (Dương Hùng: Triệu Sung Quốc tụng); ④ Chống cự (dùng như 抗): 而亢大國之討 Chống lại sự thảo phạt của nước lớn (Tả truyện); ⑤ Che chở, bảo hộ: 吉不能亢身, 焉能亢宗? Du Cát không thể tự bảo hộ thân mình, thì làm sao bảo hộ được dòng họ? (Tả truyện); ⑥ [Kàng] (Họ) Kháng. +亡 [vô] ① (văn) Không có (dùng như 無): 生之有時而用之亡度 Sản xuất ra thì có lúc mà dùng thì vô chừng (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ② (văn) Không (dùng như 不, phó từ): 亡論 Bất luận. 【亡慮】 vô lự [wúlđì] (văn) Khoảng, độ chừng, không dưới: 日用絹亡慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa khoảng (không dưới) năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【亡其】 vô kì [wúqí] (văn) Hay là (biểu thị sự lựa chọn). Cv. 忘其, 妄其 [wúqí]: 不識三國之憎秦而愛懷邪, 忘其憎懷而愛秦邪? Chẳng hay ba nước Triệu, Tề, Sở ghét nước Tần mà yêu đất Hoài, hay là ghét đất Hoài mà yêu nước Tần? (Chiến quốc sách: Triệu sách). +亡 [vong] ① Trốn: 逃亡 Chạy trốn; 廣故數言慾亡 Ngô Quảng cố ý nhiều lần nói rõ mình muốn bỏ trốn (Sử kí); ② Mất, lạc: 亡國滅族 Mất nước diệt nòi; 暮而果大亡其財 Đến tối thì quả nhiên mất rất nhiều tiền của (Hàn Phi tử); ③ Ra ngoài, đi vắng: 孔子時其亡也, 而往拜之 Khổng tử thừa lúc Dương Hoá đi vắng, mà đến thăm (Luận ngữ: Dương Hoá); ④ Vong, chết: 傷亡很少 Thương vong rất ít; 亡弟 Em trai đã chết; 今劉表新亡 Nay Lưu Biểu vừa mới chết (Tư trị thông giám); ⑤ (văn) Quên (dùng như 忘): 心之憂矣, 曷維其亡! Trong lòng buồn lo, làm sao quên được! (Thi Kinh). +亟 [cức] Nhiều lần, thường luôn: 亟聞 Nghe nhiều lần; 亟來問訊 Đến hỏi nhiều lần; 亟請于武公, 公弗許 Nhiều lần xin với Võ công, nhưng công không cho (Tả truyện); 好從事而亟失時, 可謂知乎? (Một người) ham làm quan mà thường luôn để mất cơ hội, có thể gọi là trí không? (Luận ngữ: Dương Hoá). Xem 亟 [jí]. +亟 [cức] (văn) Gấp, mau, cần kíp, ngay, vội, lập tức: 亟待解決 Cần được giải quyết gấp; 甚亟 Rất gấp; 缺點亟應糾正 Khuyết điểm cần được uốn nắn ngay; 勿亟 Đừng vội; 我死後, 乃亟去之 Sau khi ta chết rồi, thì mau đi khỏi chỗ này (Tả truyện: Ẩn công thập nhất niên); 其既危且亟矣 Tình cảnh của ông ta vừa nguy cấp vừa gấp lắm (Hàn Dũ). Xem 亟 [qì]. +亞 [á] ① Kém: 他的技術不亞于你 Kĩ thuật của cậu ta không kém anh; 圭嬀之班亞宋子 Địa vị của Khuê Quy kém hơn Tống Tử (Tả truyện); ② Tiếng xưng hô giữa anh em bạn rể (dùng như 婭): 瑣瑣姻亞 Vì mối quan hệ thông gia chút ít (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam Sơn); ③ Rủ xuống (dùng như 壓): 花蕊亞枝紅 Nhị hoa rủ ruống cành hồng (Đỗ Phủ); ④ Khép lại (dùng như 掩): 人靜重門深亞 Người vắng cửa trong khép kín (Sái Thân: Như mộng lệnh); ⑤ Châu Á. +些 [ta, tá] ① Một số, một vài, phần nào, ít nhiều, chút ít: 去買一些書 Đi mua một số sách; 還有些人沒來 Còn một vài người chưa đến; 已有些影響 Đã có ảnh hưởng phần nào; ② Đặt sau chữ “好”, biểu thị ý rất nhiều: 製造了好些汽車 Chế tạo được rất nhiều xe hơi; ③ Đặt sau tính từ, chỉ mức độ so sánh tương đối: 病情已減輕些了 Bệnh có phần nhẹ hơn; 學習認真些, 了解就深刻些 Học kĩ hơn, sẽ hiểu sâu hơn; ④ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn, đồng thời có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 撥木九千些 Bứng chín ngàn cây đấy (Khuất Nguyên: Chiêu hồn). +亚 [á] Như 亞 +亙 [cắng] Suốt, liên miên, chạy dài: 亙綿數十里 Chạy dài hàng mấy chục dặm; 亙雄虹之長梁 Cây xà dài trong cung điện dài suốt như cầu vồng màu rực rỡ (Trương Hoành: Tây Kinh phú). +亘 [hoàn] Như 桓 (bộ 木). +亘 [cắng] Như 亙 (bộ 二). +亘 [tuyên] Như 宣 (bộ 宀). +井 [tỉnh] ① Giếng: 打井 Đào giếng; 水井 Giếng nước; 油井 Giếng dầu; ② Lò: 煤井 Lò than; ③ Tỉnh điền (đời nhà Chu, 900 mẫu vuông ruộng đất được chia làm 9 khu, thành hình chữ 井, một khu ở giữa của vua, gọi là tỉnh điền): 經界不 正, 井地不鈞 Cắm mốc ranh giới không ngay thì đất ruộng tỉnh không đều (Mạnh tử); ④ Sao Tỉnh (một ngôi sao trong Nhị thập bát tú); ⑤ (y) Chỗ khởi nguyên của mười hai kinh mạch: 凡二十七氣, 以上下所出爲井 Phàm hai mươi bảy khí, vị trí xuất hiện dựa theo trên dưới gọi là "tỉnh" (Linh khu kinh); ⑥ Múc nước: 兒女常自操井臼 Con cái trong nhà thường tự lo liệu việc múc nước, giã gạo (Hậu Hán thư: Phùng Diễn liệt truyện); ⑦ Ngăn nắp: 東西放得井井有條 Đồ đạc bày rất ngăn nắp; ⑧ [Jêng] (Họ) Tỉnh. +五 [ngũ] ① Năm (số 5): 五人 Năm người; ② Một trong những dấu hiệu kí âm trong nhạc phổ dân tộc của Trung Quốc; ③ (Họ) Ngũ. +互 [hỗ] ① Với nhau, lẫn nhau: 互不幹涉内政 Không can thiệp vào công việc nội bộ lẫn nhau; 所見不同,互有得失 Kiến giải khác nhau, ý này ý kia đều có chỗ được chỗ mất (Hà Yến); 漁歌互答 Tiếng hát của dân chài ứng hoạ lẫn nhau (Phạm Trọng Yêm). 【互相】hỗ tương [hùxiang] Với nhau, lẫn nhau: 互相學習 Học tập lẫn nhau; 互相幫助 Giúp đỡ lẫn nhau; ② Xen kẽ nhau (dùng như phó từ): 岩谷互出沒 Núi cao và hang động nổi lên chìm xuống xen nhau (Đỗ Phủ: Bắc chinh); ③ Xen kẽ nhau (dùng như động từ): 爲官盤互 Tất cả quan lại tụ tập quây quần xen nhau (Hán thư: Cốc Vĩnh truyện); ④ Cái giá treo thịt (dùng như 枑): 置互擺牲 Đặt giá (treo thịt) để treo con vật tế thần (Trương Hoành: Tây Kinh phú). +云 [vân] Như 雲 +云 [vân] (văn) Nói: 人云亦云 Người ta nói sao, bào hao nói vậy; 子夏云何? Tử Hạ nói thế nào? (Luận ngữ); ② Có: 其云益乎? Như thế có ích không? (Tuân tử: Pháp hành); ③ Là, nói là (dùng như 是): 雖云匹夫,霸王可也 Tuy là kẻ thất phu (bình dân), nhưng cũng có thể xưng bá xưng vương (Hậu Hán thư); ④ Xoay chuyển: 晉不鄰矣,其誰云之! Nước Tấn không là nước láng giềng thân thiện, thì ai xoay chuyển việc đó! (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên); ⑤ Như thế, như thế như thế, vân vân: 子之言雲,又焉用盟 Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh (Tả truyện). 【云云】vân vân [yúnyún] a. Vân vân, như thế như thế: 他來信說最近讀了很多新書,很有收獲云云 Anh ấy viết thư về nói, dạo này đọc nhiều sách mới, thu hoạch rất nhiều v.v; 上曰:吾慾云云 Nhà vua nói: Ta muốn như thế như thế (Hán thư); b. (văn) Nhung nhúc: 夫物雲云云各歸其根 Kìa muôn vật nhung nhúc, mỗi vật đều trở về với gốc của mình (Lão tử); ⑥ Trợ từ ở đầu, giữa hoặc cuối câu (để tạo sự hài hoà cân xứng về ngữ khí, không dịch): 云何籲矣! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh); 日雲莫矣 Mặt trời đã lặn rồi (Tả truyện); 余登箕山,其上蓋有許由冢云 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); 聞其言,不見其人雲 Chỉ nghe tiếng nói, không trông thấy người (Sử kí). 【云胡】vân hồ [yúnhú] (văn) Sao, vì sao (đặt trước vị ngữ để hỏi nguyên nhân): 既見君子,云胡不喜? Đã trông thấy người quân tử, thì sao không vui mừng? (Thi Kinh); 有酒在尊,可以怡情,云胡不飲? Có rượu trong chén, có thể khuây tình, vì sao không uống? (Thành Ý Bá văn tập). +亏 [khuy] Như 虧 +于 [vu] ① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian): 生于1818年 sinh (vào) năm 1818; 聞名于世界 Nổi tiếng (ở) khắp thế giới; 魚躍于淵 Cá nhảy ở vực (Thi Kinh); 龐涓死于此樹下 Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí); 盤庚遷于殷 Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư); 召莊公于鄭而立之 Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện); 自我不見于今三年 Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh); 二世,三世至于萬世 Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí); ② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu]; ③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử); ④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu); ⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí); ⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh); ⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); ⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa); ⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán); ⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên); ⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn); ⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo); ⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt); ⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu]. +亍 [súc] Bước ngắn (bằng chân bên phải). Xem 彳亍 [chìchù]. +二 [nhị] ① Hai; ② Thứ hai, bậc hai: 二次世界大戰 Chiến tranh thế giới lần thứ hai; 二等貨 Loại hàng bậc hai; ③ Thay đổi, không chuyên nhất: 不二價 Không thách giá; 有死無二 Chết thì chết chứ không thay lòng đổi dạ; 二事敗業 Không chuyên nhất một việc thì sự nghiệp sẽ thất bại (Hậu Hán thư); ④ (văn) Có hai, sánh ngang: 此所謂功無二于天下 Như thế gọi là công lao không có hai (không có ai sánh ngang) trong thiên hạ (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện). +倒 [đảo] ① Ngược, đảo ngược: 倒數第一 Hạng nhất đếm ngược từ cuối lên; 筷子拿倒了 Cầm đũa ngược; ② Lùi, lui: 把車倒一倒 Cho xe lùi lại một tí; ③ Rót, đổ bỏ, hắt đi, dốc ra: 倒一杯水喝 Rót một cốc nước uống; 倒垃圾 Đổ rác; 把糖塊從口袋裡倒出來 Dốc kẹo ở trong túi ra; ④ Lộn lại, quay lại, trả lại, thối lại: 倒找六角錢 Thối lại 6 hào; ⑤ (pht) a. Lại, trái lại còn (chỉ kết quả ngược lại): 從錯誤中吸取教訓,壞事倒變成了好事 Từ sai lầm rút ra bài học kinh nghiệm thì việc xấu lại trở thành việc tốt; 本想節約,不料倒多花了錢 Vốn định tiết kiệm, không ngờ lại tiêu tiền nhiều hơn; b. Coi bộ (nhưng không phải vậy, mà có ý trái lại): 你說得倒容易,做起來可難啦! Anh nói nghe dễ quá, nhưng làm thì khó đấy; c. Tuy là (biểu thị ý nhượng bộ): 東西倒不壞,可是價錢也夠高的 Hàng thì tốt đấy, nhưng giá cũng khá đắt; d. Có... không nào (tỏ ý thúc giục hoặc hỏi gạn và hơi bực): 你倒說話呀! Sao anh chẳng nói năng gì cả!; 你倒去不去呀! Chú em có đi hay không nào! Xem 倒 [dăo]. +倒 [đảo] ① Đổ, ngã, té: 樹倒了 Cây đổ rồi; 絆倒 Vấp ngã; ② Lật đổ, sụp đổ: 倒閣 Lật đổ nội các; 内閣倒了 Nội các (sụp) đổ rồi; ③ (Giọng) khàn: 他的嗓子倒了 Giọng anh ấy đã khàn rồi; ④ Đổi: 倒肩 Đổi vai; ⑤ Xoay (người): 地方太小,倒不開身兒 Chỗ chật hẹp quá, không xoay mình được; ⑥ Nhường lại, để lại, bán lại: 鋪子倒出去了 Cửa hàng đã để lại cho người khác rồi. Xem 倒 [dào]. +們 [môn] ① Chúng, bọn (gia từ đặt sau một đại từ hay một danh từ để chỉ số nhiều): 我們 Chúng ta, chúng tôi; 你們 Các anh; 咱們 Chúng ta, chúng mình; 人們 Người ta; 姑娘們 Các cô; 孩子們 Các em; ② Từ xưng hô: 哥兒們 Anh em ta; 姐兒們 Chị em ta; 鄉親們 Bà con cô bác. +倐 [thúc] Như 倏. +倏 [thúc] Rất nhanh, chợt, thoắt: 倏地飛馳而去 Bay vút qua; 倏往忽來,鬼出神入 Chợt qua chợt lại, xuất quỷ nhập thần (Lục Đào: Tân khắc lậu minh tịnh tự). 【倏爾】thúc nhĩ [shu'âr] (văn) Thoắt, bỗng, chợt, chớp nhoáng, thoáng chốc: 疾風吹征帆,倏爾向空沒 Gió cả thổi thuyền xa, thoáng chốc chìm lên không (Mạnh Hạo Nhiên: Tống tùng đệ Ung hạ đệ hậu tầm Cối Kê); 【倏忽】thúc hốt [shuhu] (văn) Bỗng, chợt, thoáng chốc, chớp nhoáng: 怯勇無常,倏忽往來,而莫知其方 Lúc gan lúc nhác, chợt qua chợt lại, không ai biết được nó ở chỗ nào (Lã thị Xuân thu). Cv. 倐忽; 【倏然】 thúc nhiên [shurán] (văn) Như 倏爾 [shu'âr]; 【倏焉】thúc yên [shuyan] Như 倏爾. +人 [nhân] ① Người, con người: 天地間, 人爲貴 Trong trời đất, con người là quý (Tào Tháo: Độ quan sơn); ② Chỉ một hạng người: 工人 Công nhân; 獵幫助人 Người đi săn, thợ săn; ③ Người khác: 人 Giúp đỡ người khác; 己所不慾, 勿施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho người khác (Luận ngữ); 無人我之見 Không phân biệt mình với người khác; ④ Chỉ tính nết, phẩm chất, danh dự con người: 爲人公正無私 Con người chí công vô tư; 而讀其文則其人可知 Mà đọc văn của người đó thì biết được tính cách của con người đó (Vương An Thạch: Tế Âu Dương Văn Trung công văn); ⑤ Chỉ tình trạng thân thể con người: 我今天人不太舒服 Hôm nay người tôi không được khỏe lắm; ⑥ Người lớn, người đã trưởng thành: 長大成人 Lớn lên thành người; ⑦ Người làm: 我們單位缺人 Đơn vị ta thiếu người; ⑧ Nhân tài, người tài: 子無謂秦無人 Ông đừng nói nước Tần không có người tài (Tả truyện: Văn công thập tam niên); ⑨ Mỗi người, mọi người, người người: 人手一冊 Mỗi người một cuốn; 人所共知 Ai nấy đều biết, mọi người đều biết; 家給人足 Mọi nhà mọi người đều no đủ; ⑩ (văn) Nhân dân, dân chúng; (văn) Đạo làm người. (Ngb) Quan hệ tình dục nam nữ: 荒侯市人病, 不能爲人 Hoang Hầu Thị Nhân bệnh, không quan hệ nam nữ được (Sử kí: Phàn Lịch Đằng Quán liệt truyện); [Rén] (Họ) Nhân. +亹 [vỉ] 【亹亹】vỉ vỉ [wâi wâi] (văn) ① Gắng gỏi: 亹亹文王 Vua Văn Vương gắng gỏi (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương); ② Tiến lên; ③ (Thơ văn, âm thanh) êm tai: 餘音亹亹 Dư âm êm ái (Uông Nguyên Lượng: Oanh đề tự). +亹 [môn] (văn) Máng nước trong núi (chỗ nước chảy trong khe núi, hai bên bờ đứng đối nhau giống cánh cửa). +亸 [đả] Như 嚲 +亶 [đản] (văn) ① Thật, thực: 亶其然乎? Thật như thế sao? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thường đệ); ② Chỉ (như 但, bộ 亻): 非亶倒懸而已 Không chỉ có treo ngược mà thôi (Giả Nghị: Trị an sách); ③ Vô ích, suông, không: 亶費精神于此 Chỉ phí tinh thần vô ích vào việc đó mà thôi (Dương Hùng: Giải nan). +亵 [tiết] Như 褻 +亳 [bạc] ① Đất Bạc (chỗ kinh đô của nhà Thang, thuộc huyện Thương Khâu, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Tên huyện: 亳縣 Huyện Bạc (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc). +亲 [thân] Như 親 +亯 [hanh] Như 亨. +亮 [lượng] ① Sáng, bóng: 明 亮 Sáng sủa; 光亮 Sáng chói; 豁亮 Sáng trưng; ② Sáng (lên): 手電筒亮了一下 Ánh đèn pin vừa lóe sáng; 天快亮了 Trời sắp hửng sáng; ③ (Âm thanh) lanh lảnh, sang sảng: 洪亮 Giọng sang sảng; ④ Cất, bắt: 亮起嗓子 Bắt giọng, cất giọng; ⑤ Rạng, sáng sủa, rạng rỡ (trong lòng): 心明眼亮 Sáng sủa (rạng rỡ) trong lòng; ⑥ Kiên trinh, chính trực: 忠誠亮節 Tiết tháo trung thực thành khẩn, kiên trinh (Bạch Cư Dị); ⑦ Thành tín (dùng như 諒): 君子不亮, 惡乎執? Người quân tử không thành tín, thì thao thủ thế nào được? (Mạnh tử: Cáo tử hạ); ⑧ (văn) Hiển lộ, lộ ra (dùng như động từ); ⑨ (văn) Phụ tá, phò giúp: 惟時亮天功 Lúc ấy giúp vua lập công (Thượng thư: Nghiêu điển). +亭 [đình] ① Đình, quán: 花園里的亭子 Cái đình trong vườn hoa; 書亭 Quán bán sách; ② Chòi, nhà mát, nhà trú chân (cất bên đường); ③ (văn) Chòi canh ở biên giới; ④ (văn) Cơ quan hành chính cấp cơ sở đời Tần, Hán: 大率十里一亭, 亭有長, 十亭一鄉 Đại để mười dặm là một đình, mỗi đình có đặt chức đình trưởng, mười đình là một hương (làng) (Hán thư); ⑤ (văn) Xử lí công bằng: 亭疑法 Xử lí công bằng những việc nghi ngờ (Sử kí); ⑥ (văn) Đình trệ, đọng lại (dùng như 渟): 其水亭居 Con sông đó nước chảy đọng lại thành thông (Hán thư); ⑦ (văn) Kết quả: 長之育之, 亭之毒之 Làm cho mọi vật thành trưởng phát dục, làm cho vạn vật kết quả thành thục (Lão tử); ⑧ (văn) Điều hoà, điều tiết: 決河亭水, 放之海 Sơ thông điều tiết sông Hoàng Hà, cho nó chảy ra biển (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑨ (văn) Đều, ngay giữa, đứng giữa, vừa phải: 亭勻 Đều đặn; 亭午 Trưa, đứng bóng; 自非亭午夜分, 不見曦月 Nếu không phải đang giữa trưa, lúc giữa đêm, thì không thấy mặt trời mặt trăng (Thuỷ kinh chú). +事 [sự] ① Việc, sự việc: 世事 Việc đời; 天下事有難易乎? Việc thiên hạ có khó có dễ không? (Bành Đoan Thục); ② (văn) Sự nghiệp: 若事之不濟,此乃天也 Nếu sự nghiệp không thành, đó là do ý trời (Tư trị thông giám); ③ Công việc: 他現在幹什麼事? Hiện nay anh ấy làm việc gì?; ④ Liên quan hoặc trách nhiệm: 這件案子沒有他的事 Vụ án này không liên quan gì tới nó; 你們算沒有事了 Bọn bây coi như không có trách nhiệm gì cả (Nho lâm ngoại sử); ⑤ Chuyện, việc (xảy ra, sự cố, biến cố): 出事 Xảy ra chuyện; 平安無事 Bình yên vô sự; 天下常無事則已,有事,則洛陽必先受兵 Thiên hạ thường không có biến cố (xảy ra) thì thôi, nếu có biến cố, thì Lạc Dương ắt phải chịu nạn binh lửa trước nhất (Lí Cách Phi); ⑥ (văn) Chức vụ: 無功而受事,無爵而顯榮 Không có công lao mà nhận được chức vụ, không có tước vị mà được hiển vinh (Hàn Phi tử: Ngũ đố); ⑦ Làm: 不事生產 Không tham gia sản xuất; ⑧ (cũ) Thờ phụng: 事父母 Thờ phụng cha mẹ; 我得兄事之 Tôi được thờ ông ấy như thờ bậc huynh trưởng (Sử kí); ⑨【事先】sự tiên [shìxian] Trước hết, trước tiên, trước: 事先磋商 Bàn trước. +争 [tranh, tránh] Như 爭 +争 [tranh] Xem 爭 (bộ 爪). +予 [đà] (văn) Như 沱. +予 [dữ] ① Cho, trao cho (dùng như 與, bộ 臼): 授予獎狀 Trao bằng khen; 免予處分 Miễn thi hành kỉ luật; 一人予二十金 Mỗi người cấp cho hai chục lạng bạc (Phương Bao). 【予以】dữ dĩ [yưyê] Cho: 予以便利 Dành cho phần tiện lợi; ② (văn) Khen ngợi, tán thành (dùng như 與): 言味者予易牙,言音者予師曠 Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về âm nhạc thì khen Sư Khoáng (Tuân tử: Đại lược). Xem 予 [yú]. +予 [đà] 【淡予】 đạm đà [dànduó] (văn) Bập bềnh. +予 [dư] (văn) Ta, tôi. 【予取予求】dư thủ dư cầu [yúqư-yúqiú] (văn) Ta cần ta cứ lấy. (Ngb) Đòi lấy tùy tiện. Xem 予 [yư]. +了 [liễu] ① Dứt, kết thúc, xong xuôi: 了結 Chấm dứt; 了帳 Dứt nợ; 了事 Xong việc; 話猶未了 Câu chuyện còn chưa kết thúc; 這事已經了啦 Việc đó đã xong rồi; ② Có thể, có lẽ: 做得了 Có thể làm được; 來不了 Có lẽ không đến được; ③ (văn) Chẳng, không chút, hoàn toàn (không): 了不相涉 Không can gì hết; 了無懼色 Chẳng chút sợ sệt. 【了不】liễu bất [liăobu] (văn) Không chút, hoàn toàn không (như 全然不, 一點也不): 後文相卒,叔隆了不恤其子弟,時論賤薄之 Sau Văn Tương chết, chú là Long không đoái nghĩ chút gì đến con em của Tương, dư luận đương thời rất xem thường ông ta (Nguỵ thư). Xem 了 (2), nghĩa ③; 【了無】liễu vô [liăowú] (văn) Hoàn toàn không, không chút (như 毫無,全無,一點兒也不): 了無恐色 Không có vẻ sợ sệt chút nào (Thế thuyết tân ngữ); 今乃不然,反昂然自得,了無愧畏 Nay thì không thế, trái lại vẫn ngang nhiên tự đắc, không chút thẹn thò sợ sệt (Âu Dương Tu); ④ (văn) Cuối cùng, rốt cuộc, chung quy: 雖慾自近,了復何益? Dù muốn tự gần, rốt cuộc có ích gì đâu? (Cựu Đường thư: Diêu Nam Trọng truyện); ⑤ (văn) Thông minh, sáng dạ: 夫人小而聰了,大未必奇 Người ta lúc còn nhỏ thông minh, lớn lên chưa chắc là kẻ có tài đặc biệt (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện); ⑥ Rõ: 了解 Biết rõ; 明了 Hiểu rõ; 一目了然 Xem qua rõ ngay. Như 瞭 (bộ 目); ⑦ 【了不得】liễu bất đắc [liăobude] a. Quá chừng, ghê quá, vô cùng: 高興得了不得 Vui sướng quá chừng; 多得了不得 Nhiều ghê quá; b. Âëy chết, trời ơi...: 可了不得,他昏過去了 Trời ơi! Nó ngất đi rồi; ⑧ 【了不起】liễu bất khởi [liăobuqê] Ghê gớm lắm, giỏi lắm, tài lắm; ⑨ 【了得】liễu đắc [liăode] Chết mất, hỏng mất... (biểu thị ý kinh ngạc): 哎呀!這還了得 Úi chà, như thế thì hỏng mất! 如果一交跌下去,那還了得 Nếu ngã xuống một cái thì chết mất!; ⑩【了然】liễu nhiên [liăo rán] a. Hiểu, rõ: 一目了然 Xem qua hiểu ngay; 真相如何,我也不大了然 Sự thật ra sao, tôi cũng không rõ lắm; b. (văn) Hoàn toàn (thường dùng trước động từ phủ định 無): 内外乃中間,了然無一礙 Cả trong, ngoài và ở giữa, hoàn toàn không chút vướng vít (Bạch Cư Dị: Tự tại); 道遇水,定伯令鬼渡,聽之了然無水音 Dọc đường gặp sông, Định Bá bảo con quỷ lội qua, hoàn toàn không nghe có tiếng nước (Thái bình quảng kí). Xem 了 [le], 瞭 [liào]. +了 [liễu] (trợ) ① Đã, rồi: 我已經做完了 Tôi đã làm xong rồi; 大會討論並且通過了這項決議 Đại hội thảo luận và đã thông qua bản nghị quyết này; ② Tiếng đệm đặt ở cuối câu hoặc giữa câu (chỗ ngắt câu) để chỉ sự thay đổi hoặc biểu thị xảy ra tình hình mới: 下雨了 Mưa rồi; 天快黑了,今天去不成了 Trời sắp tối rồi, hôm nay không đi được nữa; 水位比昨天低了一尺 Mực nước đã thấp xuống một mét so với hôm qua; 你早來一 天就看着他了 Nếu anh đến sớm một ngày thì gặp được anh ấy rồi; 我現在明白他的意思了Bây giờ tôi hiểu ý anh ấy rồi; 好了,不要老說這些事了 Thôi, đừng nhắc mãi chuyện ấy nữa; ③ Đặt sau danh từ hoặc số từ để nhấn mạnh tình huống đã xảy ra: 中秋了,天還這麼熱 Trung thu rồi, mà trời vẫn còn nóng đến thế; 七十多歲了 Đã hơn bảy mươi tuổi rồi; ④ Đặt giữa động từ đơn âm kép, biểu thị thời gian ngắn tạm của động tác: 老張點了點頭,表示同意 Ông Trương gật gật đầu, tỏ vẻ đồng ý. Xem 了 [liăo], 瞭 [liào]. +亅 [quyết] Cái móc treo ngược, nét sổ có móc. +亂 [loạn] ① Mất trật tự, lộn xộn, rối, rối rít, ồn ào, xôn xao: 這裡太亂 Ở đây ồn ào quá; 人聲馬聲亂成一片 Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên; 這篇稿子改得太亂了,要重抄一下 Bài văn chữa lộn xộn quá, phải chép lại mới được; ② Chiến tranh, loạn, loạn lạc: 變亂 Biến loạn: 叛亂 Phiến loạn; ③ Gây rắc rối, làm lộn xộn: 擾亂 Quấy rối; 惑亂 Gây rối loạn; 以假亂真 Đánh tráo; ④ Rối bời, bối rối, rối trí: 心煩意亂 Tâm tư rối bời; ⑤ Bậy, bừa, ẩu, càn, lung tung: 亂喫 Ăn bậy; 亂跑 Chạy bừa; 亂出主意 Chủ trương lung tung; 亂說亂動 Nói bậy làm càn; ⑥ Loạn (dâm): 淫亂 Loạn dâm. +乾 [càn, kiền] ① Quẻ Càn (quẻ đầu trong bát quái); ② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua. +乾 [can] ① Khô, hanh, ráo: 乾燥 Khô ráo; 乾柴 Củi khô; 葡萄乾兒 Nho khô; ② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng; ③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công; ④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm; ⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ; ⑥【乾脆】can thuý [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé; ⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián]. +乹 [càn, kiền] Như 乾. +乳 [nhũ] ① Vú: 哺乳動物 Động vật có vú; ② Sữa: 煉乳 Sữa hộp; 母乳 Sữa mẹ; 乳牛 Bò sữa; ③ Những thứ giống như sữa: 豆乳 Sữa đậu nành; 乳白色 Màu sữa; ④ Đẻ: 孳乳 Đẻ, sinh sôi; ⑤ Mới đẻ, còn non: 乳鴨 Vịt con, vịt mới nở; 乳豬 Lợn sữa. +乱 [loạn] Như 亂 +乱 [loạn] Xem 亂 (bộ 乙). +买 [mãi] Như 買 +书 [thư] Như 書 +乡 [hương, hưởng, hướng] Như 鄉 +习 [tập] Như 習 +也邪 [dã da] (văn) Ư? (trợ từ liên dụng đặt cuối câu nghi vấn, để biểu thị sự vặn hỏi hoặc hỏi chọn lựa): 我勝若,若不吾勝,我果是也?而果非也邪? Ta thắng ngươi, ngươi không thắng ta, (như vậy) ta quả là đúng ư? Mà ngươi quả là sai ư? (Trang tử); 周公旦非其人也邪?何爲舍其家而託寓也 Chu công Đán chẳng phải là người hiền ư? Tại sao bỏ cả nhà cửa mà đi ở nhờ (Mặc tử); 鳴 呼噫嘻!我知之矣,疇昔之夜,飛鳴而過我者,非子也耶?Than ôi, than ôi! Tôi biết rồi, đêm hôm qua, vừa kêu vừa bay qua nơi tôi, chẳng phải là ông đó ư? (Tô Thức: Hậu Xích Bích phú). Cv. 也耶; +也許 [dã hứa] Biết đâu chừng, có lẽ: 你再找一找,也許能找到 Anh tìm lại lượt nữa xem, biết đâu chừng sẽ tìm được; +也與 [dã dư] (văn) Ư, chăng? (trợ từ liên dụng để biểu thị ý nghi vấn hoặc cảm thán): 季康子問:仲由可使從政也與?Quý Khang Tử hỏi: Có thể sai Trọng Do ra làm chính trị được chăng? (Luận ngữ); 噫,是非可銘也歟! Ôi, việc phải việc trái có thể ghi nhớ không quên ư! (Tăng Củng). Cv. 也歟; +也罷 [dã bãi] Cũng được, thì thôi: 這次不去也罷,下次可一定讓我去 Lần này không đi cũng được, chuyến sau nhất định phải cho tôi đi; +也已 [dã dĩ] (văn) Đó vậy (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị ý vừa khẳng định vừa cảm thán): 夫越國,吾攻而勝之,吾能居其地,吾能乘其舟,此其利也,不可失也已,君必滅之 Nếu đánh thắng nước Việt, ta có thể ở đất của họ, ta có thể đi thuyền của họ, những cái lợi ấy, không nên để mất đó vậy, nhà vua tất phải tiêu diệt nước Việt (Quốc ngữ); 今攻齊,此君之大時也已 Nay đánh nước Tề, thì đó là thời cơ lớn của nhà vua đó vậy (Chiến quốc sách); 今又遇難于此,命也已! Nay lại gặp nạn ở chốn này, là do mệnh đó vậy! (Sử kí); +也好 [dã hảo] Cũng tốt, cũng được: 說明一下也好,免得發生誤會 Nói rõ cũng tốt, bằng không sẽ hiểu lầm; ② Vừa... vừa...: 他也會種地,也會打鐵 Anh ấy vừa biết cày, vừa biết làm nghề rèn; ③ (văn) Trợ từ dùng cuối câu, biểu thị sự phán đoán hoặc khẳng định: 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách chép những chuyện quái lạ (Trang tử); 今慾以先王之政治當世之民,皆守株之類也 Nay muốn đem chính sách của các vua đời trước để trị dân đời nay, thì đều giống như chuyện ôm cây đợi thỏ vậy (Hàn Phi tử); ④ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 子張問:十世可知也? Tử Trương hỏi: Việc của mười đời sau, có thể biết được không? (Luận ngữ); 是其故何也? Đấy là lí do tại sao? (Mặc tử); 齊人無以仁義與王言者,豈以仁義爲不美也? Người nước Tề không nói chuyện với vua về việc nhân nghĩa, há họ cho nhân nghĩa là chẳng tốt ư? (Mạnh tử); ⑤ Trợ từ đặt cuối câu cầu khiến: 戰也!戰而捷,必得諸侯 Đánh đi! Đánh mà thắng, ắt được chư hầu (Tả truyện); 願王勿易之也! Mong nhà vua chớ xem thường họ! (Hàn Phi tử); ⑥ Trợ từ đặt cuối câu cảm thán: 吾迺今日知爲皇帝之貴也! Nay ta mới biết làm vua là sang trọng đến chừng nào! (Sử kí); ⑦ Trợ từ đặt sau từ ngữ hoặc đoạn câu để nêu lên trạng ngữ chỉ thời gian: 始也吾以爲至人也,而今非也 Ban đầu tôi cho (ông ta) là bậc chí nhân, nay mới biết không phải thế (Trang tử); 是歲也,秦始皇帝立九年矣 Năm đó, Tần Thuỷ hoàng đế lên ngôi đã được chín năm rồi (Sử kí); 當公之逞辯也,一妓有殊色立於前 Đương lúc công say mê tranh biện, có một kĩ nữ nhan sắc tuyệt vời đứng ở phía trước (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện); 昔盤古之死也,頭爲四岳,目爲日月 Xưa khi Bàn Cổ chết, đầu biến thành bốn núi, mắt biến thành mặt trời mặt trăng (Thuật dị kí); ⑧ Đặt sau chủ ngữ để tạo sự thư hoãn ngữ khí: 夫 也不良,國人知之 Anh kia bất lương, người trong nước đều biết (Thi Kinh); 人不堪其憂,回也不改其樂 Những người khác đều không chịu được nỗi buồn lo, chỉ có Nhan Hồi vẫn không đổi nét vui (Luận ngữ); +也夫 [dã phù] (văn) Đó ư! đấy ư! (trợ từ liên dụng để tỏ ý suy đoán hoặc cảm thán với ngữ khí mạnh hơn): 天敗楚也夫! Trời làm hại nước Sở đấy ư! (Tả truyện); 然而至此極者,命也夫! Nhưng mà đến nước nỗi này, là do mệnh đấy ư! (Trang tử); +也哉 [dã tai] (văn) a. Thế? (trợ từ liên dụng, dùng cuối câu hỏi): 且君之慾見之也,何爲也哉?Vả lại nhà vua muốn gặp ông ấy, để làm gì thế? (Mạnh tử); 時合時離,何爲也哉? Lúc hợp lúc tan, vì sao thế? (Chiến quốc sách); b. Đấy ư, hay sao? (dùng cuối câu hỏi vặn, trong câu thường phối hợp với phó từ 豈): 彼豈能與我行此危事也哉 Ông ấy há có thể cùng tôi thi hành việc nguy hiểm đó hay sao? (Quốc ngữ); 豈非命也哉! Há chẳng phải là do mệnh đấy ư! (Lã thị Xuân thu); c. Vậy thay! (dùng cuối câu cảm thán): 九世之卿族,一舉而滅之,可哀也哉!Dòng tộc làm quan đến chín đời, chỉ một việc làm mà bị diệt, đáng thương vậy thay! (Tả truyện). +也乎 [dã hồ] (văn) Đó sao? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự nghi vấn xác định nhưng uyển chuyển, đồng thời cũng bao hàm ý cảm thán): 女亦知吾望爾也乎? Ông cũng biết tôi mong ông đó sao? (Quốc ngữ); 齊王其伯也乎? Vua Tề xưng bá đó sao? (Chiến quốc sách) (伯 = 霸); +也 [dã] ① Cũng: 你不去,我也不去 Anh không đi, tôi cũng không đi; 也只好這樣了 Cũng chỉ đành thế thôi; 爾的功勞也不低 Công lao của mày cũng không phải nhỏ (Hồ Chí Minh: Ngục trung nhật kí). +乞 [khí] ① Cho, ban cho: 好鞍好馬乞與人 Yên tốt ngựa tốt ban cho người (Lí Bạch: Thiếu niên hành); 賴有蘇司業,時時乞酒錢 Nhờ có Tô Tư Nghiệp, thường cho rượu và tiền (Đỗ Phủ); ② Dùng như 喫 (bộ 口): 不必乞驚 Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện). +乞 [khất] ① Xin: 乞恕 Xin, xin tha; 乞食于吳市 Xin ăn trên chợ ở nước Ngô (Chiến quốc sách); 若俯首帖耳,搖尾而乞憐者,非我之志也 Nếu như cúi đầu cúp tai, vẫy đuôi để cầu xin sự thương xót, thì đó không phải là chí của ta (Hàn Dũ); ② Xin ăn: 行乞于市 Đi xin ăn ở chợ (Sử kí: Dự Nhượng truyện); ③ [Qê] (Họ) Khất. Xem 乞 [qì]. +九 [cưu] Hợp (dùng như 鳩, bộ 鳥 và 糾, bộ 糸): 桓公九合諸侯 Vua Tề Hoàn công tụ họp các chư hầu. +九 [cửu] ① Chín: 七加二等於九 Bảy cộng với hai là chín; ② Nhiều lần hoặc số nhiều: 九宵 Chín tầng mây; 九泉 Chín suối; 雖九死其猶未悔 Cho dù có chết đi nhiều lần vẫn không hối hận (Khuất Nguyên: Li tao). +乜 [khiết] (Họ) Khiết. +乜 [khiết] 【乜斜】khiết tà [miexie] ① Nheo mắt (tỏ ý coi khinh hoặc bất mãn): 他乜斜着眼睛,眼角掛着譏誚的笑意 Cặp mắt lão ta nheo nheo, đuôi mắt đượm vẻ cười chế nhạo; ② Lim dim: 乜斜的睡眼 Cặp mắt lim dim. Xem 乜 [Niè]. +乙 [ất] ① Ngôi thứ hai trong thập can, thứ 2, số 2, loại B: 乙班 Lớp thứ 2, lớp B; ② (văn) Con én, chim én: 非鳧則乙 Không phải con le thì là con én (Chu Dung: Đáp Chu Ngung thư); ③ (văn) Đánh dấu chữ ất trên sách (để ghi nhớ đã đọc tới đoạn nào, hoặc để làm dấu chỗ bị mất chữ): 人主從上方讀之,止,輒乙其處 Nhà vua từ phía trên đọc xuống, đến lúc ngừng đọc, liền đánh dấu chữ ất vào chỗ đó (Sử kí: Hoạt kê liệt truyện); ④ (văn) Ruột: 魚去乙 Cá bỏ ruột; ⑤ [Yê] (Họ) Ất. +乘 [thặng] ① Cỗ xe (quân sự) bốn ngựa thời cổ: 千乘 之國 Nước có nghìn cỗ xe (ý nói binh mã rất nhiều); 車六七百乘 Xe sáu, bảy trăm cỗ (Sử kí); ② Bốn: 發乘矢而後反 Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử); ③ Sử sách: 史乘 Sách sử; 晉之乘 Sách sử chép việc nước Tấn; 家乘 Gia phả (sách chép việc trong gia tộc); ④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): 燕王因以三乘養之 Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem 乘 [chéng]. +乘 [thừa] ① Đi, đáp, ngồi, cưỡi (ngựa...): 乘船 Đi tàu biển; 乘飛機 Đáp máy bay; 乘汽車 Ngồi ô tô; 良馬難乘,然可以任重致遠 Ngựa tốt khó cưỡi, nhưng có thể gánh nặng đi xa được (Mặc tử); ② Lên: 俱乘高臺 Cùng lên đài cao (Liệt tử); 亟其乘屋 Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh); ③ Ức hiếp: 周人乘黎 Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); 三國必起而乘 我 Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử); ④ Đuổi theo: 吏士喜,大呼乘之 Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện); ⑤ Đánh thắng: 天下兵乘之 Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu); ⑥ Giữ, phòng thủ: 興關内卒乘塞 Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí); ⑦ Tính toán: 乘其財用出入 Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); 爲人臣者,乘事有功則賞 Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất); ⑧ Nhân lúc, thừa lúc: 乘着有空兒 Nhân lúc rỗi rãi; 將士乘勝,進攻其城 Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); 可以乘虛直牴其城 Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám); ⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): 小乘 Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); 大乘 Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người); ⑩ (toán) Nhân: 五乘二等於十 5 nhân với 2 là 10; 頭乘尾除 Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí); ⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem 乘 [shèng]. +乖 [quai] ① Ngoan: 這個孩子真乖 Cháu bé này ngoan thật; ② Láu lỉnh, lanh lợi, nhanh nhẹn, nhanh trí: 行者的眼乖 Đôi mắt của (Tôn) hành giả nhanh nhẹn (Tây Du kí); ③ (văn) Gàn dở, ương gàn, dở hơi; ④ (văn) Trái nghịch, không hoà hợp: 内外乖者,可亡也 Trong ngoài trái nghịch (không hoà hợp nhau) là có thể mất nước (Hàn Phi tử: Vong trưng); 致負誠托,又乖懇願 Đến nỗi phụ lời dặn dò nhiệt thành của ngài, lại trái với nguyện vọng khẩn thiết của ngài (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện). +乔 [kiều] Như 蕎 +乔 [kiều] Như 喬 +乓 [bàng] (thanh) Sầm: 乓的 一聲把門關了 Đóng sầm cửa lại. +乒 [binh] (thanh) Đoành, đùng, bịch, bốp, phịch: 乒的一聲 槍響 Tiếng súng nổ đoành. +乐 [lạc] Như 樂 +乏 [phạp] ① Không có, thiếu: 不 乏其人 Thiếu gì hạng người đó; ② Mệt nhọc: 人困馬乏 Người và ngựa đều mệt nhoài; 因其勞乏而乘之 Thừa lúc ông ta mỏi mệt mà truy đuổi theo (Tân Ngũ đại sử); 道乏 Mệt lắm xin thứ cho; ③ Yếu đuối, vu vơ: 乏人 Con người yếu đuối; 乏話 Lời nói vu vơ; 貼乏了的膏藥 Thuốc cao đã nhã rồi; ④ (văn) Xao lãng: 光不敢以乏國事 Quang không dám vì thế mà xao lãng việc nước (Chiến quốc sách). +乎 [hồ] ① (văn) Ư, (phải) chăng (đặt cuối câu hỏi): 汝知之乎? Ông biết điều đó chăng? (Trang tử); ② Đi (trợ từ dùng ở cuối câu, biểu thị ý cầu khiến, tương đương với 吧 trong bạch thoại): 默默乎,河伯! Im miệng đi, Hà Bá! (Trang tử: Thu thuỷ); 願君顧先王之宗廟,姑反國統萬民乎! Mong ngài nghĩ tới tông miếu của tiên vương, hãy trở về nước để cai trị muôn dân! (Chiến quốc sách); ③ Thay, nhỉ, ư (biểu thị ý cảm thán): 善哉言乎! Lời nói hay nhỉ! (Mạnh tử); 美哉乎,山河之固 Đẹp thay, sự bền vững của núi sông (Sử kí); 惜乎!子不遇時,如令子當高帝時,萬戶侯豈足道哉! Tiếc quá nhỉ! Ông không gặp thời. Nếu ông được ở vào thời Cao đế, thì tước Vạn hộ hầu có gì đáng nói đâu! (Sử kí); ④ (văn) Ôi, ơi: 天乎 Trời ơi!; 參乎,吾道一以貫之! Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt hết tất cả (Luận ngữ); ⑤ Ở chỗ, ở nơi, vào lúc (giới từ dùng như 於, 于, 在): 不在乎好看,在乎實用 Không ở chỗ đẹp mắt mà ở chỗ thực dụng; 楚人生乎楚,長乎楚,而楚言 Người Sở sinh ra ở nước Sở, lớn lên ở nước Sở, và nói tiếng nước Sở (Lã thị Xuân thu); 吾生乎亂世 Ta sinh ra vào đời loạn (Trang tử); ⑥ Với (dùng như 與 để nêu đối tượng so sánh): 異乎吾所聞夫爲天下者,亦奚以異乎牧馬者哉,亦去其害馬者而已 Kẻ trị thiên hạ có khác gì với người chăn ngựa đâu, cũng chỉ là trừ bỏ cái hại cho ngựa mà thôi (Trang tử); ⑦ Hơn (so với) (dùng như 於, 比 để nêu đối tượng so sánh): 城之大者,莫大乎天下矣 Thành to, nhưng không thành nào to hơn cả thiên hạ (Trang tử); 學莫便乎近其人 Học tập thì không gì tiện bằng (hơn) được gần thầy giỏi bạn hiền (Tuân tử); 以吾 一日長乎爾,毌吾以也 Bởi ta lớn tuổi hơn các ngươi, nên chẳng có ai dùng ta (Luận ngữ); ⑧ Về (dùng để nêu đối tượng trực tiếp): 吾嘗疑乎是 Ta thường nghi ngờ về lời nói đó (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ⑨ Cho (dùng để nêu đối tượng nhắm tới): 天子嫁女乎諸侯 Thiên tử gả con gái cho các vua chư hầu (Công Dương truyện); ⑩ Bị (dùng như 爲…所 hoặc 被, 於 trong câu bị động để nêu người chủ của hành vi, động tác): 萬嘗與莊公戰,獲乎莊公 Vạn Thường đánh nhau với Trang công, bị Trang công bắt được (Công Dương truyện); 傷乎矢也 Bị mũi tên làm cho bị thương (Công Dương truyện); ⑪ Trợ từ dùng ở cuối một đoạn câu hay giữa câu để biểu thị sự đình đốn hoặc thư hoãn ngữ khí: 故翟以爲雖不耕織乎,而功賢于耕織也 Cho nên Mặc Địch này cho rằng dù không cày cấy dệt vải mà công lao còn lớn hơn cày cấy dệt vải (Mặc tử: Lỗ vấn); 仕非爲貧也,而有時乎爲貧 Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ⑬ Trợ từ, đặt sau hình dung từ hoặc phó từ như một vĩ ngữ (dùng như 然) (không dịch): 汨乎混流,順阿而下 Cuồn cuộn chảy xiết, thuận theo núi lớn mà xuống (Tư Mã Tương Như: Thượng lâm phú); 浩浩乎,平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn). +乍 [sạ] ① Bỗng, chợt, lúc: 乍冷乍熱 Lúc lạnh lúc nóng; 今人乍見孺子將入於井 Nay có người chợt thấy đứa trẻ sắp rơi xuống giếng (Mạnh tử); ② Mới: 乍到 Mới đến; 乍一見面,我想不起來他是誰 Khi mới gặp, tôi nghĩ không ra anh ấy là ai; 乍至中土,思憶本鄉 Vừa mới đến trung nguyên, thì nhớ nghĩ tới quê nhà (Lạc Dương già lam kí); ③ Vừa lúc, đúng lúc (tương đương với 正, 正好, 恰好): 風乍軟,花飛無力 Vừa lúc gió thổi yếu đi, hoa nhẹ bay (Ngọc trâm kí); ④ Dựng đứng: 遍體寒毛乍 Khắp mình lông tơ dựng đứng (Bạch Nhân Phủ: Ngô đồng vũ). +乌 [ô] Như 烏 +之至 [chi chí] Rất, hết sức: 高興之至 Hết sức phấn khởi; 不勝感激之至 Hết sức cảm kích. +之 [chi] ① (văn) Của (đặt giữa định ngữ và thành phần trung tâm, tương đương với 的 trong Hán ngữ hiện đại): 民之父母 Cha mẹ của dân; 鐘鼓之聲 Tiếng chiêng trống; 光榮之家 Gia đình vẻ vang; ② Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để thủ tiêu tính độc lập của câu: 皮之不存,毛將安傅? Da không còn thì lông bám vào đâu? (Tả truyện); 人之所不學而能者,其良能也 Người ta sở dĩ không học mà biết, là nhờ có lương năng (Mạnh tử); 天下之無道也久矣 Thiên hạ vô đạo đã lâu lắm rồi (Luận ngữ); 民歸之,猶水之就下 Dân chúng theo về với ông ấy, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử); ③ (văn) Họ, hắn, nó...: 吾愛之重之 Tôi yêu nó, trọng nó; 使吏卒共抱大巫嫗,投之河中 Sai quan quân hè nhau ôm bà đồng, ném bà ta vào giữa sông (Sử kí); ④ Cái đó, điều đó (chỉ sự vật đã nêu ra ở trước, hoặc sắp nêu ra): 學而時習之 Học thì thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); 道之不明也,我知之矣 Đạo không sáng ra được, ta biết điều đó rồi (Luận ngữ); 寡人聞之:哀樂失時,殃咎必至 Quả nhân nghe nói: Buồn vui không phải lúc thì việc hoạ hoạn ắt phải đến (Tả truyện: Trang công nhị thập nhị niên); 商聞之矣:死生有命,富貴在天 Thương này nghe nói rằng: Sống chết có mạng, giàu sang do trời (Luận ngữ: Nhan Uyên); ⑤ Ở đó, nơi đó (chỉ nơi chốn): 淵深而魚生之,山深而獸往之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó, núi có thẳm thì thú vật mới đến nơi đó (Sử kí); ⑥ Này, kia, ấy (biểu thị sự cận chỉ, đặt trước danh từ): 之子于歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); 之二蟲又何知? Hai giống trùng ấy lại biết gì? (Trang tử); ⑦ Thì (dùng như 則, 便, 就): 故民無常處,見利之聚,無之去 Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, (hễ họ) thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi (Lã thị Xuân thu); ⑧ Đối với (dùng như 於, 于, 對于): 人之其所親愛而闢焉 Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch (Lễ kí: Đại học); ⑨ (văn) Khác hơn so với (dùng như 此, 于, 於): 哭顏淵慟者,殊之衆徒,哀痛之甚也 (Khổng tử) khóc Nhan Uyên rất đau thương, vì Nhan Uyên khác hơn những học trò khác của ông, nên ông hết sức thương đau (Luận hoành: Vấn Khổng thiên); ⑩ (văn) Và (dùng như liên từ để nối kết từ hoặc nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, tương đương với 與): 惟有司之牧夫 Chỉ có quan hữu ty và mục phu (Thương thư: Lập chính); 皇父之二子死焉 Hoàng Phụ và hai người khác nữa chết ở đó (Tả truyện: Văn công thập nhất niên); 得之不得,曰有命 Được và không được, gọi là có mệnh (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); 知遠之近 Biết xa và gần (Lễ kí: Trung dung); ⑪ (văn) Đi, đến: 先生將何之? Tiên sinh định đi đâu? (Mạnh tử); 沛公引兵之薛 Bái công dẫn quân đi sang đất Tiết (Hán thư); ⑫ Tiếng đệm: 總之 Tóm lại; 久而久之 Qua một thời gian lâu; 知之爲知之 Biết thì cho là biết (Luận ngữ); 頃之,煙炎張天 Trong khoảnh khắc, khói lửa mù trời... (Tư trị thông giám); 則苗沛然興之 Thì lúa non mọc rộ lên (Mạnh tử); 之綱之紀 Có cương có kỉ (Thi Kinh); ⑬ Chỉ phân số: 三分之一 Một phần ba; +么 [ma] Xem 麼 (bộ 麻). +么 [yêu] Như 幺 (bộ 幺). +么 [ma] Như 麼 +么 [ma] Như 嘛 +么 [ma] Như 嗎 +久 [cửu] Lâu: 很久不見了 Lâu lắm không gặp; 其境過清,不可久居 Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên); ② (văn) Chờ đợi: 寡君以爲盟主之故,是以久子 Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên); ③ (văn) Che phủ: 冪用疏布久之 Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ). +乃遂 [nãi toại] (văn) Thế là, bèn (biểu thị một việc xuất hiện tiếp theo một việc trước, dùng như 于是): 白公勝怒,乃遂與勇力死士石乞襲殺令尹子西,子綦于朝 Bạch Công Thắng giận, bèn cùng với đấu sĩ dũng cảm không sợ chết là Thạch Khất tập kích giết chết lệnh doãn Tử Tây và Tử Kì tại triều (Sử kí: Sở thế gia); +乃若 [nãi nhược] (văn) Đến như, nói đến (dùng để chuyển sang một việc khác, ý khác, như 至于):是故君子有終身之憂,無一朝之患也。乃若所憂則有之:舜,人也;我,亦人也,舜爲法于天下,可傳于後也,我由未免爲鄉人也 Cho nên người quân tử có cái lo trọn đời, không có cái lo trong một sớm. Đến như điều lo thì có: Vua Thuấn lo về người, ta cũng lo về người. Vua Thuấn tạo ra khuôn phép cho thiên hạ, có thể truyền cho đời sau, còn ta thì vẫn không thoát khỏi là một người nhà quê (Mạnh tử: Li Lâu hạ); +乃至 [nãi chí] (văn) Ngay cả, cho đến, thậm chí: 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, thậm chí không có cả ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +乃者 [nãi giả] (văn) Trước đây, gần đây, mới đây: 秦乃者過柱山,有兩木焉 Trước đây nhà Tần đi qua núi Trụ, có hai cây mọc ở đó (Chiến quốc sách: Triệu sách); 乃者反虜劉信,翟義,悖逆作亂于東 Trước đây có hai tên phản tặc là Lưu Tín và Địch Nghĩa, làm phản gây loạn ở phía đông (Hán thư: Địch Phương Tiến truyện); +乃爾 [nãi nhĩ] (văn) Như thế, như vậy: 何其相似乃爾! Sao lại giống nhau như vậy!; 臣不意永昌風俗敦直乃爾 Thần không ngờ phong tục ở Vĩnh Xương thuần hậu như thế (Tam quốc chí); +乃是 [nãi thị] Là: 人民群眾乃是真正的英雄 Quần chúng nhân dân là những anh hùng chân chính; +乃後 [nãi hậu] (văn) Rồi mới: 五讓,乃後許爲王 Năm lần nhường ngôi, rồi mới cho được làm vua (Sử kí: Sở thế gia); +乃且 [nãi thả] (văn) Sắp, sẽ, toan: 乃謂魏王曰:夫楚亦強大矣,天下無敵,乃且攻燕 Bèn bảo với Nguỵ vương rằng: Nước Sở cũng là một nước lớn mạnh, thiên hạ không ai địch nổi, sẽ đánh nước Yên (Chiến quốc sách); 衛有士十人于吾所,吾乃且伐之 Vệ có mười kẻ sĩ ở chỗ ta, ta sắp đánh Vệ (Lã thị Xuân thu); +乃 [nãi] (văn) ① Là: 失敗乃成功之母 Thất bại là mẹ thành công; 呂公女乃呂後也 Con gái Lã công là Lã hậu (Sử kí); 天下乃天下人之天下,非一人之天下也 Thiên hạ là thiên hạ của người trong thiên hạ, chứ không phải thiên hạ của một người (Hán thư); ② Bởi vậy, nên, bèn, rồi, thì: 因山勢高峻,乃在山腰休息片時 Bởi núi cao ngất, nên phải nghỉ chốc lát ở lưng núi; 龐涓自知智窮兵敗,乃自剄 Bàng Quyên tự biết trí cùng binh bại, nên (bèn) lấy dao tự cắt cổ chết (Sử kí); 斷其喉,盡其肉,乃去 Cắn đứt cổ họng nó, ăn hết thịt nó, rồi bỏ đi (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); ③ Mới, thì mới (chỉ kết quả của một hay những điều kiện đã hội đủ): 惟虛心乃能進步 Chỉ có khiêm tốn mới có tiến bộ; 性能多食,一飯至三昇乃飽 Tính (ông ta) có thể ăn nhiều, mỗi bữa ăn phải đến ba thưng (cơm) mới no (Nguỵ thư); 見象牙乃知其大于牛 Có trông thấy ngà voi thì mới biết voi lớn hơn bò (Hoài Nam tử); 知地知天,勝乃可全 Biết rõ địa hình và thiên thời thì mới có thể thắng trọn vẹn được (Tôn tử: Địa hình thiên); 鳴呼! 士窮乃見節義 Than ôi! Kẻ sĩ có cùng khốn rồi mới thấy được tiết nghĩa (Hàn Dũ); ④ (Nay, bây giờ, đến giờ) mới... (biểu thị một động tác hoặc tình huống sau này mới được thực hiện hoặc xảy ra): 吾求君子久矣,今乃得之 Ta tìm người quân tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Quốc ngữ); 寡人聞夫子 久矣,今乃得見 Quả nhân nghe nói về phu tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Án tử Xuân thu); ⑤ Chỉ, chỉ có: 天下勝者眾矣,而霸者乃五 Người thắng trong thiên hạ rất nhiều, nhưng làm nên nghiệp bá thì chỉ có năm (Lã thị Xuân thu); 及湯之時,諸侯三千。當今之世,南面稱寡者,乃二十四 Đến thời vua Thang, chư hầu có tới ba ngàn. Đời nay, nhìn về hướng nam mà xưng là vua chư hầu, chỉ có hai mươi bốn người (Chiến quốc sách); ⑥ Mới, vừa mới, mới vừa: 鳥乃去矣,後稷呱矣 Con chim mới vừa đi khỏi, thì ông Hậu Tắc đã khóc (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); 乃啟其口,匕首已陷于胸矣 Ông ta vừa mới mở miệng ra thì cây chuỷ thủ (dao găm) đã vùi vào tới bụng rồi (Tân thư); 古之王者,太子乃生,因舉以禮 Các bậc đế vương thời xưa, khi mới sinh thái tử thì cử hành nghi lễ (Đại đới lễ kí); ⑦ Lại, lại là, thì ra lại là: 諸將皆喜,人人各自以爲得大將。至拜大將,乃韓信也 Các tướng đều mừng, mọi người đều tự cho là đã có được đại tướng. Đến khi họ đến ra mắt đại tướng, thì ra (người đó) lại là Hàn Tín (Sử kí: Hoài Âm Hầu liệt truyện); 問今是何世,乃不知有漢,無論魏晉 Khi hỏi nay là đời nào, thì lại không biết có đời Hán, và không nói gì đến triều Ngụy, triều Tấn (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑧ Há, sao lại: 高皇帝之意,乃敢不聽? Ý của Cao hoàng đế, sao lại dám không nghe? (Hán thư); 則向之所謂士者,乃非士乎? Thế thì kẻ sĩ đã nói trước đây, há chẳng phải là kẻ sĩ hay sao? (Công Tôn Long tử); ⑨ Lại, mà lại (biểu thị ý ngược lại): 彼能是,而我乃不能是 Ông ta có thể như thế, nhưng tôi (thì) lại không thể thế được (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); 不見子允,乃見狡童 Không thấy Tử Sung, lại thấy một đứa trẻ giảo quyệt (Thi Kinh); 別雖一緒,事乃萬族 Cái tình li biệt tuy giống nhau, nhưng lí do li biệt lại có hàng vạn kiểu khác nhau (Giang Văn Thông tập: Biệt phú); ⑩ Còn, mà còn (cho biết sự việc như thế mà còn như thế, huống gì..., dùng như 尚且): 夫政不平也,乃斬伐四國,而況二人乎? Chính sự bất bình, còn đánh phạt bốn nước (= các nước chư hầu ở bốn phương còn phải bị đánh phạt), huống gì là hai người? (Tân tự); ⑪ Lại, và lại, mà lại, lại còn, mà còn (dùng như các liên từ 又,而且): 非獨政之能,乃其姊者,亦列女也 Không chỉ Nhiếp Chính có tài năng, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa (Chiến quốc sách); 此非特無術也,又乃無行 Như thế không chỉ là vô thuật, mà còn vô hạnh nữa (Hàn Phi tử); ⑫ Hay là: 意者朕之政有所失而行有過與?乃天道有不順,地利或不得,人事多失和,鬼神廢不享與?(Nhiều năm mùa màng thất bát...) có phải là do chính sự và việc làm của ta có chỗ sai sót lầm lỗi? Hay là tại đạo trời có chỗ không thuận, địa lợi có chỗ không đạt, nhân sự phần nhiều bất hoà, và quỷ thần bị bỏ phế không cúng tế? (Hán thư: Văn đế kỉ); ⑬ Nếu (biểu thị ý giả thiết): 乃越逐不復,汝則有常刑 Nếu các ngươi rời bỏ cương vị để đuổi theo mà không chịu báo cáo, thì các ngươi sẽ chịu hình phạt thường (Thượng thư: Phí thệ); ⑭ Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho thanh vận được hài hoà: 乃場乃疆 ,乃積乃倉 Sửa bờ ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa (Thi Kinh: Đại nhã, Công Lưu); ⑮ Của anh, của nhà ngươi, của các ngươi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, ở sở hữu cách): 爾其無忘乃父之志 Ngươi hãy chớ quên tâm chí của cha ngươi (Âu Dương Tu: Linh Quan truyện tự); 古代先王暨乃祖乃父,胥乃逸勤 Các bậc tiên vương đời trước cùng với các bậc cha ông của các ngươi đều vui khổ có nhau (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ⑯ Anh, các anh, ngươi, các ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, làm chủ ngữ): 朕心朕德,惟乃知 Tấm lòng và việc làm của ta, chỉ có nhà ngươi biết (Thượng thư: Khang cáo); 今慾發之,乃能從我乎? Nay tôi muốn phát binh đi đánh, ông có thể theo tôi được không? (Hán thư: Địch Nghĩa truyện); ⑰ Nó, ông ấy, họ, bọn họ (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, ở sở hữu cách): 若民不力田,墨乃家畜 Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ (Lã thị Xuân thu: Thượng nông); 試問誰家子,乃老能佩刀 Thử hỏi con nhà ai, mà cha nó mang đao (Lí Hạ thi tập: Cảm phúng); ⑱ Đây, này, như thế (biểu thị sự cận chỉ, thay cho sự vật hoặc tình huống, dùng như 上,是,若是): 乃非民攸訓,非天攸若 Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời (Thượng thư: Vô dật); 天何預乃事邪? Trời sao lại can dự vào những việc này? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); 子毌乃稱! Ông đừng bảo như thế (Trang tử: Đức sung phù); +乀 [phất] Nét mác (của chữ Hán). +丿 [phiệt] Nét phẩy (của chữ Hán). +举 [cử] Như 舉 +举 [cử] Như 擧 +丼 [tỉnh] Như 井 (bộ 二). +丼 [đảm] (văn) Tiếng đồ vật quăng xuống giếng. +主 [chủ, chúa] ① Chủ, người chủ: 作主 Làm chủ; 房主 Chủ nhà; 賓主 Khách và chủ; 古者以天下爲 主,君爲客 Người xưa coi người trong thiên hạ là chủ, vua là khách (Hoàng Tôn Nghị); ② Vua: 將在外,主令有所不受,以便國家 Đại tướng ở ngoài trận, có khi không chấp nhận lệnh vua, là vì lợi ích của quốc gia (Sử kí: Nguỵ Công tử liệt truyện); ③ Đại phu (thời Xuân thu, Chiến quốc): 主以不賄聞于諸侯 Ngụy Hiến Tử vì không chịu nhận của đút lót mà vang danh trong các nước chư hầu (Tả truyện: Chiêu công nhị thập bát niên); ④ Công chúa (con gái vua, nói tắt): 弘被引見,帝令主坐屏風後 Hoằng được đưa đến gặp, nhà vua ra lệnh cho công chúa ngồi sau tấm bình phong (Hậu Hán thư); ⑤ Bài vị thờ người chết: 于醜,作僖公主 Đến năm Đinh Sửu, làm bài vị cho Hi công (Xuân thu: Văn công nhị niên); ⑥ Chủ trương, quyết định: 婚姻自主 Tự mình quyết định việc hôn nhân; 力主變法 Cực lực chủ trương biến pháp (cải cách) (Lương Khải Siêu); ⑦ Coi giữ, phụ trách, chủ trì: 是可欺死者,而不能欺主讞者 Như thế chỉ có thể lừa bịp người chết, chứ không thể lừa bịp người chủ trì việc xét xử được (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 勃不得入軍中主丘 Chu Bột không được vào trong quân coi (phụ trách) việc quân (Sử kí); ⑧ Chính, điều chính yếu, cái căn bản: 以預防爲主 Dự phòng là chính; 敘事之工者,以簡要爲主 Người giỏi kể chuyện thì ngắn gọn là điều chính yếu (là căn bản) (Lưu Tri Cơ: Sử thông); 提轄坐了主位 Đề Hạt đã ngồi vào vị trí chính (Thuỷ hử truyện); ⑩ Người: 事主 (Người) đương sự; 買主 Người mua; ⑪ Thì, thuộc về, cho biết trước về, chủ về việc: 早霞主雨, 晚霞主晴 Mống vàng thì nắng, mống trắng thì mưa; ⑫ [Zhư] (Họ) Chủ. +为 [vi, vị] Như 爲 +为 [vi] Xem 爲 (bộ 爪). +丹心 [đan tâm] Lòng son: 一片丹心 Tấm lòng son; ③ Thuốc, đơn: 膏丹丸散 Cao, đơn, hoàn, tán; 靈丹妙藥 Thuốc tiên, liều thuốc mầu nhiệm; ④ [Dan] (Họ) Đan. +丹 [đan, đơn] ① Đan sa (còn gọi là thần sa hay chu sa): 乃丹書帛曰陳勝王 Bèn lấy chu sa viết lên lụa ba chữ "Trần Thắng Vương" (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ② Màu đỏ, son: 積屍草木腥,流血川原丹 Thây chất cây cỏ tanh, máu chảy sông đồng đỏ (Đỗ Phủ: Thùy lão biệt). +丸 [hoàn] ① Viên: 一丸藥 Một viên thuốc; 彈丸 Viên đạn; 奉藥一丸 Dâng cho một viên thuốc (Tào Thực: Thiện chiến hành); ② Viên đạn: 從台上彈人,而觀其辟丸也 Từ trên đài bắn người, mà xem người tránh đạn (Tả truyện: Tuyên công nhị niên); ③ Trứng: 流沙之西,丹山之南有鳳之丸 Ở phía tây Lưu Sa, phía nam Đan Sơn, có trứng con phượng (Lã thị Xuân thu: Bản vị). +临 [lâm, lấm] Như 臨 +串 [quán] Như 慣 (bộ 僒): 親串 Thân quen. +串 [xuyến] ① Quán thông, xuyên suốt, liền suốt: 貫串 Thông liền nhau, quán thông; ② Chuỗi, xâu, chùm: 一串珠子 Một chuỗi ngọc; 一串葡萄 Một chùm nho; 一串鎖匙 Một xâu chìa khóa; ③ Xâu lại thành chuỗi: 串珠 Xâu ngọc lại (thành chuỗi); ④ Lén lút câu kết, móc nối, thông đồng: 串 騙 Thông đồng lừa đảo; 互相串通 Thông đồng với nhau; ⑤ Đi chơi, đi lại, đi thăm, xông vào: 串親戚 Đi thăm bà con; 到處亂串 Xồng xộc vào hết mọi chỗ; ⑥ (cũ) Đóng, diễn, sắm vai (kịch, tuồng): 串戲 Diễn tuồng; ⑦ Lẫn (lộn): 看串行 Đọc lẫn dòng. +丱 [quán] Tết tóc thành hai múi hai bên: 總角丱兮 Lúc thơ bé tết tóc hai múi hề (Thi Kinh). +丰 [phong] Như 豐 +丰 [phong] Sắc cỏ tươi tốt, sắc xinh đẹp. Xem 豐 (bộ 豆). +中等 [trung đẳng] a. Bậc trung, trung đẳng, trung cấp, hạng vừa: 中等學校 Trường trung cấp; 中等教育 Giáo dục trung cấp; 中等貨 Hàng hạng vừa; b. Vừa, trung bình, bình thường: 中等城市 Thành phố vừa; 中等個兒 Khổ người trung bình (bình thường); ⑪ Đang: 在研究中 Đang nghiên cứu; 在印刷中 Đang in; ⑫ Trung, Trung Hoa, Trung Quốc (nói tắt), trong nước (chỉ Trung Quốc): 中文 Trung văn, Hoa văn, chữ Trung Quốc; 古今中外 Xưa và nay, trong nước và nước ngoài; 中外所同也 Là chỗ giống nhau giữa Trung Quốc và nước ngoài (Thái Nguyên Bồi: Đồ hoạ); ⑬ Hợp, thích hợp: 這個法子不中用 Cách làm này không thích hợp; ⑭ (đph) Được, tốt: 中不中? Được hay không?, tốt hay không? Xem 中 [zhòng]. +中 [trúng] ① Trúng: 射 中 Bắn trúng; 打中了 Đánh trúng, bắn trúng; 擊中要害 Đánh trúng chỗ hiểm yếu; 見其發矢,十中八九 Trông thấy họ bắn tên, mười phát trúng hết tám, chín (Âu Dương Tu: Mại du ông); ② Đúng: 我猜中了 Tôi đoán đúng rồi; 莫不中音 Không gì là không trúng (hợp với) âm luật (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); 隱中胸懷 Ngầm hợp tâm ý (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 圓者中 規,方者中矩 Cái tròn thì hợp với cái quy (để vẽ hình tròn), cái vuông thì hợp với cái củ (để vẽ hình vuông) (Tuân tử); ③ Bị, mắc phải: 中彈 Bị trúng đạn; 中計 Trúng mưu, trúng kế; ④ Vu khống, làm hại: 以事中允 Mượn cớ (gây ra việc rắc rối) để làm hại Vương Doãn (Hậu Hán thư: Vương Doãn liệt truyện); 顯怒,慾以吏事中商 Hiển giận, định lấy việc quan để hại Thương (Hán thư: Hà Võ truyện); ⑤ Đậu, đỗ: 考中了 Thi đậu rồi, đỗ rồi. Xem 中 [zhong]. +中 [trung] ① Giữa: 居中 Ở giữa; 洛陽處天下之中 Đất Lạc Dương giữa trung tâm thiên hạ (Lí Cách Phi); ② Trong, trên, dưới: 家中 Trong nhà; 隊伍中 Trong hàng ngũ; 空中 Trên không; 水中 Dưới nước; ③ Trong (thời gian, thời kì, khu vực...): 晉太元中,武陵人捕魚爲業 Trong niên hiệu Thái nguyên đời Tấn, có người ở Võ Lăng làm nghề bắt cá (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ④ Thanh thiếu niên từ 16 đến 20 tuổi (thời xưa): 府帖昨夜中,次選中男行 Lệnh gọi trên phủ đêm qua gởi đến, mộ thêm những thanh niên từ 16 đến 20 tuổi đi lính (Đỗ Phủ: Tân An lại); ⑤ Giữa chừng: 會貶逐中輟,不克備究 Vừa lúc ta bị biếm trích, giữa chừng phải ngưng viết, nên chưa thể viết xong hẳn (Liễu Tôn Nguyên); ⑥ Đồ đựng thẻ đếm thời xưa, mâm thẻ: 司射奉中 Người phụ trách cuộc thi bắn tay bưng mâm thẻ (Lễ kí: Đầu hồ); ⑦ Nội tạng (trong cơ thể người): 陰陽之類,經脈之道,五中所主,何臟最貴? Âm dương là đường tuần hoàn của kinh mạch, mỗi tạng trong ngũ tạng đều tự làm chủ chúng, tạng nào là quan trọng hơn cả? (Tố vấn: Âm dương loại luận thiên); ⑧ Vừa, hạng trung (bình): 狀貌不及中人 Dáng vẻ không bằng một người trung bình (Sử kí); 上書諫寡人者,受中賞 Người nào dâng thư can gián quả nhân, sẽ được thưởng hạng vừa (Chiến quốc sách); ⑨ Nửa, giữa: 若中道而歸,何異斷絲織者?Nếu nửa đường bỏ về, có khác nào như cắt đứt đồ dệt tơ? (Hậu Hán thư); ⑩ Ngay, không thiên lệch: 不偏之謂中 Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung); 中道 Đạo chính (không thiên về bên nào). +丫 [a, nha] Chạc: 枝丫 Chạc cây. +个 [cá] ① Như 個 (bộ 亻), 箇 (bộ 竹); ② (văn) Này (đại từ, để chỉ gần, dùng như 此這, 這樣 có thể bổ nghĩa cho danh từ, hoặc làm tân ngữ): 白髮三千丈,緣愁似個長 Tóc bạc ngàn trượng, dường như vì mối sầu mà dài như thế (Lí Bạch: Thu phố ca); 個小兒視瞻異常,勿令宿衛 Đứa trẻ này xem có vẻ khác thường, đừng cho làm quân túc vệ (Cựu Đường thư: Lí Mật liệt truyện); 個身恰似籠中鶴,東望 滄溟叫數聲 Thân này hệt như con hạc trong lồng, nhìn về biển khơi ở hướng đông mà kêu lên mấy tiếng (Cố Huống: Thù Liễu Tướng công); ③ (văn) a. Trợ từ giữa câu (có tác dụng bổ trợ về mặt âm tiết): 老翁真個似童兒,汲水埋盆作小池Ông già thật giống như trẻ con, múc nước chôn chậu làm ao nhỏ (Hàn Dũ: Bồn trì); b. Đặt sau một cụm từ, biểu thị sự đình đốn (để nêu ra ở đoạn sau): 獨自個,立多時,露華濕衣 Một mình, đứng đã lâu, hoa sương làm ướt sũng cả áo (Âu Dương Quýnh: Canh lậu tử); ④ (văn) Nhà chái, nhà sép (ở hai bên tả hữu nhà Minh đường thời xưa): 天子居青陽左個 Thiên tử ở chái bên tả của nhà Thanh dương (Lễ kí: Nguyệt lệnh) (Thanh dương là một trong bốn ngôi nhà của nhà Minh đường). +个 [cá] Tự mình (như 個, bộ 亻). +丧 [tang, táng] Như 喪 +並且 [tịnh thả] (lt) Vả, mà còn, còn: 他每天工作八小時,並且學習兩小時 Mỗi ngày ngoài công tác 8 tiếng, anh ấy còn học thêm 2 tiếng nữa; 他不但贊成,並且肯幫忙 Anh ấy chẳng những tán thành mà còn giúp đỡ nữa. +並 [bính, tính, tịnh] ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại: 吞併 Thôn tính, nuốt trửng; 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một; 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám); ② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng; ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí); ⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí); ⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện); ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí); ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện); ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện). +严 [nghiêm] Như 嚴 +两 [lưỡng, lượng, lạng] Như 兩 +丢 [đâu] Như 丟 +丟 [đâu] ① Mất: 我把帽子丟哪兒了? Cái mũ tôi đâu mất rồi?; ② Vứt đi: 小孩子把手裡的菜葉丟給小兔喫 Em bé vứt lá cải trong tay cho thỏ ăn; ③ Bỏ: 我的法語丟好幾年了,都忘得差不多了 Tiếng Pháp của tôi bỏ đã mấy năm, bây giờ quên gần hết rồi. +丞 [chửng] Cứu vớt (dùng như 拯): 丞民乎農桑 Cứu dân ở việc nông tang (Dương Hùng: Vũ lạp phú). +丞 [thừa] ① Phụ giúp, giúp đỡ. 【丞相】 thừa tướng [chéngxiàng] Thừa tướng (chức quan giúp vua); ② Các chức phó của quan đứng đầu các cấp từ đời Tần, Hán về sau cũng gọi là “thừa”, như 縣丞,府丞; ③ Vâng theo (dùng như 承, bộ 手): 于是丞上指 Do vậy vâng theo ý chỉ của nhà vua (Sử kí). +丝 [ti] Như 絲 +东 [đông] Như 東 +丛 [tùng] Như 叢 +业 [nghiệp] Như 業 +丙 [bính] ① Ngôi thứ ba trong thập can, tương đương với 3 hay C: 丙等 Hạng 3; 丙班 Lớp C; ② (văn) Lửa: 付丙 Đem đốt đi; 其日丙丁 Ngày này là ngày lửa (Lã thị Xuân thu); ③ Đuôi cá: 魚尾謂之丙 Đuôi cá gọi là "bính" (Nhĩ nhã: Thích ngư). +丘 [khưu, khâu] ① Gò, đống, đồi: 土丘 Gò đất; 沙丘 Đồi cát; ② Mộ, mồ mả: 填丘子 Nấm mồ, mồ mả; 晉代衣冠成古丘 Những nhân vật phong lưu đời Đông Tấn đều trở thành những ngôi mộ cổ (Lí Bạch); ③ Khoảnh, thửa, miếng (phép chia ruộng thời xưa, cứ 4 tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu): 四井爲邑,四邑爲丘 Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ); 丘田 Thửa ruộng; ④ Đống gạch vụn, bãi hoang tàn, thành cũ hoang phế: 曾不知夏之爲丘兮 Lại không biết rằng đô thành cung điện đã trở thành nơi hoang phế (Khuất Nguyên: Cửu chương); ⑤ Lớn, niên trưởng: 高祖微時,常避事,時時與賓客過其丘嫂食 Vua Cao tổ lúc còn hàn vi, thường tránh né công việc, luôn cùng các tân khách đến nhà chị dâu lớn xin ăn (Hán thư: Sở Nguyên vương truyện); ⑥ Trống không: 躬歸國,未有第宅,寄居丘亭 Cung trở về nước, không có nhà ở, phải ở trong một chòi trống (Hán thư); ⑦ [Qiu] (Họ) Khưu. +世 [thế] ① Thời đại, đời, thời: 近世 Cận đại. Như 近代 [jìndài]; 盛世 Đời thịnh; 世異則事異 Thời khác thì việc khác (Hàn Phi tử); ② Một đời (bằng 30 năm): 如有王者,必世而後仁 Nếu có vua nào lên, thì cũng phải một đời (ba mươi năm) mới thi hành được đạo nhân (Luận ngữ: Tử Lộ); ③ Đời (từ đời cha qua đời con): 有蔣氏者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi ấy đã ba đời rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ④ Đời người: 凡君之所畢 世而經營者,爲天下也 Phàm bậc quân vương vất vả sửa sang hết cả một đời là vì thiên hạ (Hoàng Tôn Nghị: Nguyên quân); ⑤ Đương thời ấy: 當世無雙 Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu: Mãi du ông); ⑥ Thừa kế: 賈嘉最好學 ,世其家 Giả Gia rất hiếu học, thừa kế nghiệp nhà (Hán thư: Giả Nghị truyện); ⑦ Truyền đời: 世醫 Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền; ⑧ Năm: 世之有飢穰,天之行也 Năm mà có đói kém hay trúng mùa, là do sự vận hành của trời (Hán thư: Thực hoá chí); ⑨ Thế giới, vũ trụ, toàn cầu, thế gian, thiên hạ, đời: 世上 Trên đời, trên thế giới; 世人 Người đời; 雖才高于 世,而無驕尚之情 Tuy tài giỏi hơn người trong thiên hạ, nhưng vẫn không có ý kiêu ngạo (Hậu Hán thư); 世有伯樂,然後有千里馬 Đời có Bá Nhạc, rồi sau mới có ngựa thiên lí (Hàn Dũ); ⑩ Con cháu thừa kế: 非德不及世 Không có đức thì không thể làm con cháu (Quốc ngữ); ⑪ [Shì] (Họ) Thế. +丕 [phi] (văn) ① Lớn, rất, lắm: 丕變 Biến đổi lớn; 丕業 Công lao lớn; 丕基 (hay 丕績) Nghiệp lớn; 丕顯哉,文王謨! Sáng sủa lắm thay, mưu lược của Văn Vương (Mạnh tử: Đằng Văn công hạ); 于是大聖乃起,丕降霖雨 Lúc ấy bậc đại thánh khởi lên, trút xuống trận mưa to (Liễu Tôn Nguyên: Trinh phù); ② Vâng theo: 丕天之大律 Vâng theo phép lớn của trời (Hán thư); 丕承耿命 Vâng theo mệnh lớn (cụm từ thường dùng trong các sắc thần); ③ Đã: 三危既 宅,三苗丕敘 Vùng Tam Nguy đã có nhà cửa ở, dân chúng Tam Miêu đã được thu xếp ổn đâu vào đó (Thượng thư: Vũ cống); ④ Thì (đặt ở đoạn sau của một câu phức thừa tiếp, để tiếp nối ý trước; thường dùng 丕乃,丕則): 三危既宅,三苗丕敘 Núi Tam Nguy đã xây dựng được nhà thì dân Tam Miêu sẽ được ở yên (Thượng thư: Vũ cống); 天子三公監于夏之既敗,丕則無遺後難 Nếu thiên tử và tam công noi gương ở sự diệt vong của nhà Hạ Thương thì sẽ không để lại hậu hoạ cho đời sau (Dật Chu thư: Tế công); ⑤ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: 其丕能誠于小民 Ông ấy có thể trị dân rất tốt (Thượng thư: Triệu cáo). +且猶 [thả do] (văn) Còn (dùng như 且, nghĩa ⑦): 管仲且猶不可召,而況不爲管仲乎? Quản Trọng còn không thể vời tới được, huống gì không phải Quản Trọng (Mạnh tử); ⑧ Thế thì, vậy thì: 先絕齊後責地,且必受欺於張儀 Trước tuyệt giao với Tề, sau đòi lấy đất, thế thì ắt phải bị Trương Nghi lừa (Chiến quốc sách); ⑨ Nhưng lại, mà lại: 老當益壯,寧知白首之心;窮且益堅,不墜青雲之志 Già nên càng thêm mạnh, nên hiểu lòng ông đầu bạc; cùng nhưng càng thêm vững, không để nhụt chí đường mây xanh (Vương Bột: Đằng Vương các tự); ⑩ Qua loa: 苟且了事 Làm qua loa; Sắp, sẽ: 我且行矣 Tôi sắp đi; 魏文侯且置相,召李克而問焉 Nguỵ Văn hầu sắp đặt chức thừa tướng, bèn cho mời Lí Khắc vào để hỏi (Thuyết uyển); 漢兵死者 過半,漢矢且盡 Quân Hán chết quá nửa, tên của Hán sắp hết (Sử kí); ⑫ Gần (biểu thị số lượng xấp xỉ): 日南之郡,去洛且萬里 Quận Nhật Nam ở cách Lạc Dương gần mười ngàn dặm (Luận hoành: Đàm thiên); 北山愚公者,年且九十 Bắc Sơn Ngu công, tuổi gần chín mươi (Liệt tử); ⑬ (đph) Bền: 這雙鞋且穿呢! Đôi giầy này đi rất bền; ⑭ Trợ từ dùng ở đầu câu (không dịch): 李園,弱人也,僕又善之。且又何至此? Lí Viên là người nhu nhược, mà tôi lại đối xử tốt. Sao lại đến nước nỗi này? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 且飢者有過甚之願,渴者有兼量之情 Người đói muốn có số thức ăn nhiều hơn bình thường, người khát có yêu cầu uống nước gấp đôi (Tề dân yếu thuật). Xem 且夫; ⑮ Trợ từ ở giữa câu (không dịch): 果且有彼是乎哉?果且無彼是乎哉? Quả thật có cái kia cái này ư? Quả thật không có cái kia cái này ư? (Trang tử: Tề vật luận). +且夫 [thả phù] Vả chưng (thường dùng ở đầu câu văn nghị luận để biểu thị sự chuyển sang ý khác): 且夫,水之積者不厚,則負大舟也無力 Nước chứa không sâu thì mang thuyền lớn không đủ sức (Trang tử). +且 [thư] ① Dồi dào (dùng như hình dung từ): 籩豆有且 Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn diệc); ② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: 其樂只且 Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); 匪我思且 Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); 椒聊且!遠條且! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong). +且 [tồ] Đi (dùng như 徂, bộ 彳): 女曰:觀乎?士曰:既且 Người con gái nói: Đã đi xem chưa? Chàng trai đáp: Đã đi rồi (Thi Kinh: Trịnh Phong, Trăn Vị). +且 [thả] ① Tạm, hãy cứ, cứ: 你且等一下 Anh tạm chờ một lát; 不直,則道不見,我且直之 Không nói thẳng thì đạo không sáng tỏ ra được, nên ta hãy cứ nói thẳng (Mạnh tử: Đằng Văn công thượng); 卿但暫還家,吾今且報府 Nàng hãy tạm về nhà mẹ, nay ta tạm báo lên phủ (Khổng tước Đông Nam phi); ② Và, lại, mà lại: 道阻且長 Đường đi hiểm trở lại dài (Thi Kinh); 不義而富且貴,于我如浮雲 Bất nghĩa mà giàu và sang, đối với tôi như phù vân (Luận ngữ); ③ Vừa (...vừa) (thường dùng 且…且, như 一邊…一邊, 一面…一面,又…又,既…又): 反走且對曰:何以名爲? (Người kia) vừa quay lại vừa đáp: Hỏi tên để làm gì? (Thuyết uyển); 女悲泣且謝 Long nữ vừa khóc lóc thương thảm vừa cảm tạ (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 且走且說 Vừa đi vừa nói; 上且怒且喜 Nhà vua vừa giận vừa mừng (Sử kí); 且引且戰 Vừa lui binh vừa đánh (Sử kí); ④ Tỏ ý thêm: 不但…而且 Không những... mà còn; 並且 Và, vả lại, hơn nữa; 晉侯,秦伯圍鄭,以其無禮于晉,且貳于楚也 Tấn Hầu, Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà còn hai lòng với Sở nữa (Tả truyện); 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何?且焉置土石? Với sức lực của ông, ngay cả cái gò nhỏ Khôi Phụ kia còn không dọn bớt nổi, nói gì đến núi Thái Hàng và Vương Ốc? Vả lại, đất đá (nếu có dọn được thì) đem đổ đi đâu? (Liệt tử); ⑤ Hay là: 日有食之,則有變乎,且不乎? Có nhật thực, thì thiên hạ sắp có biến đổi, hay là không có? (Lễ kí); 王以天下爲尊秦乎,且尊齊 乎? Đại vương cho rằng thiên hạ tôn sùng Tần, hay là tôn sùng Tề? (Chiến quốc sách); ⑥ Nếu: 且靜郭君聽辨而爲之也,必無今日之患也 Nếu Tĩnh Quách Quân nghe ta mà làm theo thì đâu có mối lo ngày hôm nay (Lã thị Xuân thu: Tri sĩ); 君且慾霸王,非管夷吾不可 Nếu ngài muốn làm bá các chư hầu thì không thể không có Quản Di Ngô (Sử kí); ⑦ Còn: 牛且能耕田 Bò còn cày được ruộng; 死馬且買之五百金,況生馬乎? Ngựa chết còn mua tới năm trăm lượng vàng, huống gì ngựa sống? (Chiến quốc sách); 人情莫不愛其身。身且不愛,安能愛君? Tình người không ai không yêu thân mình. Thân mình còn không yêu, thì làm sao yêu được vua? (Hàn Phi tử); 中材以上且羞其行,況王者乎? Người có tài trí bậc trung trở lên còn biết hổ thẹn về việc mình làm, huống hồ là bậc vua chúa? (Sử kí). +专 [chuyên] Như 專 +丑 [xú] Như 醜 +丑 [sửu] ① Chữ thứ hai trong hàng chi; ② Hề, vai hề: 丑兒 Thằng hề; ③ Người xấu ác: 群丑破滅 Bọn ác bị tiêu diệt (Tấn thư: Đào Khản liệt truyện); ④ [Chôu] (Họ) Sửu. Xem 醜 (bộ 酉). +丐 [cái] (văn) ① Cầu khẩn: 不強丐 Đừng cố nài (Tả truyện: Chiêu công lục niên); ② Ăn mày, ăn xin: 乞丐 Người ăn mày; ③ Cho, ban cho: 沾丐後人多矣 Ban ơn cho người sau rất nhiều (Tân Đường thư: Đỗ Phủ truyện tán). +丏 [miễn] (văn) ① Tường thấp để tránh tên; ② Không thấy, che khuất. +与 [dư, dữ, dự] Như 與 +与 [dư, dữ, dự] Xem 與 (bộ 臼). +不過 [bất quá] a. Chẳng qua,chỉ vì, chỉ có: 一共不過五六個人 Tất cả chỉ có năm sáu người; 吾不患楚矣,汰而愎 諫,不過十年 Ta không lo gì nước Sở, nếu can ngăn ương bướng thái quá thì không quá mười năm (Tả truyện: Chiêu công tứ niên); 吾所伐者,不過四五人 Những kẻ mà ta đánh phạt thì chỉ có bốn năm người (Sử kí: Khổng tử thế gia); b. Nhưng mà, nhưng, song: 困難雖然很多,不過我們能克服它 Tuy có nhiều khó khăn, nhưng chúng ta có thể khắc phục được; c. Không gì bằng: 再好不過 Không gì tốt bằng; +供 [cung, cúng] ① Cúng: 供祖宗 Cúng tổ tiên; 供品 Đồ cúng; ② Cung khai, khẩu cung, lời khai: 問不出供來 Không lấy được khẩu cung. Xem 供 [gong]. +供 [cung] ① Cung cấp; ② Để cho, dùng để: 供讀者參考 Để cho bạn đọc tham khảo. Xem 供 [gòng]. +侚 [tuẫn] (văn) ① Nhanh nhẹn; ② Như 殉 (bộ 歹). +今 [kim] ① Nay, hôm nay, hiện giờ, hiện tại: 當今 Ngày nay; 今世 Đời nay; 古往今來 Từ xưa đến nay, xưa nay; 今天 Hôm nay; 今晨 Sáng hôm nay; 今冬 Vụ đông năm nay; 今夜 Đêm nay; ② (văn) Đây (dùng như 此): 王曰:今是何神也? Nhà vua hỏi: Đây là thần gì? (Quốc ngữ). +仉 [chưởng] (Họ) Chưởng. +仇 [cừu] ① (văn) Đồng bạn: 公侯好仇 Bạn tốt của công hầu (Thi Kinh); ② (văn) Phối ngẫu, vợ: 來爲君子仇 Tiến đến làm vợ người quân tử (Tào Thực); ③ [Qiú] (Họ) Cừu. Xem 仇 [chóu]. +仇 [cừu] ① Thù địch, kẻ thù: 親痛仇快 Kẻ thù khoái trá, người thân đau lòng; ② Căm thù, thù: 報仇 Báo thù, trả thù; ③ (văn) Báo thù: 以仇一言之憾 Để báo mối thù do một lời nói gây ra (Cao Khải); ④ (văn) Đối đáp, đáp lại: 無言不仇, 無德不報 Không có lời nào không đối đáp, không có đức hạnh nào không báo đáp (Thi Kinh); ⑤ (văn) Tương đương, phù hợp; ⑥ (văn) Ứng nghiệm; ⑦ (văn) Trả tiền (dùng như 酬): 高祖每酤酒留飲, 酒仇數倍 Cao tổ thường đến quán rượu uống dài dài, trả tiền rượu gấp mấy lần (Sử kí). Xem 仇 [qiú]. +仆 [bộc] Như 僕 (bộ 亻). +仆 [phó] Ngã gục: 前仆後繼 Người trước ngã, người sau tiếp (tiến lên); 仆地 Ngã lăn xuống đất. Xem 仆 [pú]. +仆 [bộc] Như 僕 +仅 [cẩn, cận] Như 僅 +仅 [cẩn] Xem 僅. +仄 [trắc] ① Hẹp, chật, chật hẹp: 偏仄 Chật hẹp; ② Nghiêng: 日極則仄, 月滿則虧 Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi (Quản tử); ③ Trong lòng áy náy; ④ Bên (dùng như 側): 昆山之仄 Bên núi Côn Sơn (Hán thư); ⑤ 【仄聲】trắc thanh [zèsheng] Tiếng trắc, âm trắc. +仃 [đinh] Xem 伶仃 [líng ding]. +仂 [lặc] (văn) ① Số lẻ; ②【仂語】lặc ngữ [lèyư] Cụm từ, từ tổ. +不翅 [bất xí] (văn) Như 不啻, nghĩa a.?: 江思悛思懷所通,不翅儒域 Giang Tư Thuân xem hết các sách, thông hiểu cả bách gia, chứ không chỉ riêng lãnh vực nho học (Thế thuyết tân ngữ); +不管 [bất quản] a. Bất kì, bất cứ, bất luận, dù: 不管怎樣 Dù sao đi nữa; 不管多大的困難 Dù khó khăn đến mấy...; b. Mặc, mặc kệ, bỏ mặc: 不能不管 Không thể bỏ mặc; 不管一切 Mặc kệ tất cả; +不禁 [bất cấm] Không cầm được, không nhịn được, bất giác: 不禁失笑 Không nhịn được cười, phì cười; 老大家看着這堆成小山的麥子,不禁眉開眼笑 Ông cụ trông thấy lúa mì chất đống thành hòn núi nhỏ, bất giác mặt mày hớn hở; 噩耗傳來,不禁潸然淚下 Nghe tin dữ truyền lại, không ngăn được nước mắt đầm đìa; 【不僅】bất cẩn [bùjên] Không chỉ, chẳng những; 【不堪】 bất kham [bùkan] a. Không chịu nổi: 不堪一擊 Không chịu nổi một đòn; b. Không thể... được: 不堪設想 Không thể tưởng tượng (được); c. ...vô cùng, hết sức... 狼狽不堪 Lúng túng vô cùng, hết sức bối rối; 破爛不堪 Rách bươm, rách tả tơi; 【不愧】bất quý [bùkuì] Không thẹn, xứng đáng; 【不料】 bất liệu [bùliào] Chẳng ngờ, không dè; 【不論】bất luận [bùlùn] Bất luận, bất kì, bất cứ, không kể, dù; 【不免】bất miễn [bùmiăn] Không khỏi, không tránh được; 【不然】bất nhiên [bùrán] a. Không phải thế: 其實不然 Thực ra không phải thế; 天之道則不然 Đạo của trời thì không phải thế (Lão tử); b. Không (dùng ở đầu câu): 不然,事實沒有這麼簡單 Không, sự việc không đơn giản thế đâu; c. Nếu không, bằng không, không thì: 我得早點去,不然就趕不上火車了 Tôi phải đi sớm, nếu không sẽ lỡ tàu; 【不如】bất như [bùrú] Chẳng thà, chi bằng, không bằng; 【不勝】bất thăng [bùshèng] a. Không nổi: 力不勝任 Làm không nổi; b. Không xuể, không xiết, không sao... nổi: 不可 勝言 Không sao kể xiết; 看不勝看 Xem không hết; c. Hết sức, vô cùng, rất: 不勝感謝 Vô cùng cám ơn; 不勝遺憾 Rất đáng tiếc; 【不時】bất thời [bùshí] a. Thỉnh thoảng, đôi khi; b. Bất ngờ, bất thường, một khi..., bất cứ lúc nào; 【不特】bất đặc [bùtè] Như 不但 [bùdàn]; 【不屑】bất tiết [bùxiè] Chẳng đáng, chẳng thèm, không thèm;【不屑于】bất tiết vu [bù xièyú] Như 不屑; 【不亦…乎】 bất diệc... hồ [bùyì...hu] (văn) Chẳng cũng là... hay sao?: 不亦遠于禮乎? Chẳng cũng là xa điều lễ hay sao? (Tả truyện: Văn công thập ngũ niên); 人不知而不慍,不亦君子乎? Người ta không hiểu mình mà mình không giận, như thế chẳng cũng là quân tử hay sao? (Luận ngữ: Học nhi); 舟已行矣,而劍不行,求劍若此,不亦感乎? Thuyền đã đi rồi mà gươm không đi, tìm gươm như thế, chẳng cũng là lầm lắm hay sao? (Lã thị xuân thu);【不亦樂乎】bất diệc lạc hồ [bùyìlèhu] a. Chẳng vui hay sao: 有朋自遠方來,不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui hay sao? (Luận ngữ); b. (Ngr) Tíu tít: 忙得不亦樂乎 Bận tíu tít; 【不用】 bất dụng [bù yòng] a. Đừng..., không cần, không phải...: 不用客氣 Đừng khách khí (khách sáo, làm khách); b. Không chịu: 不用腦筋想問題 Không chịu (động não) suy nghĩ vấn đề; 【不由】bất do [bùyóu] Xem 不由得;【不由得】 bất do đắc [bùyóude] a. Không thể không, đành phải, buộc phải: 他說得這麼透徹,不由得你不信服 Anh ấy nói thấu đáo thế, anh không thể không phục được; b. Không nín được, không cầm được (nước mắt), không nhịn được nữa: 想到過去的苦困,不由得掉下眼淚來 Nghĩ đến nỗi khổ trước kia, không cầm được nước mắt; 【不者】bất giả [bùzhâ] (văn) Nếu không như thế... (thì...) (dùng như 不這樣,否則): 不者,若屬皆且爲所虜 Nếu không như thế thì các ông đều sẽ bị ông ta bắt sống (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); 不者,俱夷滅矣 Nếu không như thế thì sẽ bị tiêu diệt hết (Hán thư: Vương Mãng truyện hạ); 爲吾用則吾兵,不者,寇也 Để ta dùng thì là binh của ta. Nếu không thế thì là giặc (Tân Đường thư: Chu Vọng truyện); 【不只】 bất chỉ [bùzhê] Như 不但 [bùdàn]; 【不止】bất chỉ [bùzhê] a. Không ngớt: 大笑不止 Cười mãi không ngớt, cười ngặt nghẽo; b. Hơn, ngoài, không chỉ: 他恐怕不止六十歲了 Ông ấy chắc đã ngoài 60 rồi; 不止一次 Hơn một lần, không chỉ một lần;【不致】bất trí [bù zhì] Không đưa đến, không dẫn tới (một hậu quả nào đó), không đến nỗi; ② Không, không phải, chẳng phải (dùng với ý phủ định lời nói của đối phương): 他剛來農村吧?不,他到農村很久了 Anh ta mới xuống nông thôn đấy à? Không phải, anh ấy về đã lâu rồi; ③ Không (từ chỉ ý không đạt kết quả, trái với 得 [de] “được”, “nổi” v.v...); 拿 不動 Xách không nổi; 說不明白 Nói không (được) rõ; ④ Không... thì (dùng với chữ 就 [jiù] có ý lựa chọn): 他在休息的時候,不是看書,就是看報 Trong giờ nghỉ, anh ta không đọc sách thì đọc báo; ⑤ Không có (dùng như 無): 不霽何虹? Không có ánh mặt trời sau cơn mưa thì sao có cầu vồng? (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 若師不功 Nếu quân không có công lao... (Chu lễ: Đại tư mã); 不一日而無兵 Không một ngày nào mà không có binh lính (Hán thư: Võ Ngũ tử truyện tán); ⑥ Không phải là, chẳng phải là (dùng như 非): 今有飢色,君過而遺先生食,先生不受,豈不命邪! Nay có sắc đói, nhà vua đi qua đưa thức ăn cho tiên sinh, mà tiên sinh không nhận, như vậy há chẳng phải là mệnh! (Trang tử: Nhượng vương); 虧損聖德,誠不小愆 Làm hao tổn thánh đức, thật chẳng phải là lỗi nhỏ (Hán thư: Khổng Quang truyện); ⑦ (văn) Không có đến, không có tới (về số lượng): 凡可讀者,不二十篇 Những cái đáng đọc, không có tới hai mươi thiên (Hán thư: Mai Cao truyện); 直不百步耳,是亦走也 Chỉ không tới một trăm bước thôi, thì đó cũng là chạy (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑧ (đph) Đừng, chớ, không nên, đừng nên... (dùng như 勿, với ý khách sáo): 不客氣 1. Đừng khách khí, chớ khách sáo. 2. Không dám, cứ tự nhiên; 今吾尚病,病愈,我且往見,夷子不來 Nay tôi còn đương bệnh, bệnh hết, tôi sẽ qua thăm, Di tử đừng (không cần phải) đến (Mạnh tử); ⑨ Nếu không (biểu thị ý giả thiết, thường dùng 不…不: Nếu không... thì): 無論做 什麼事情,不學不會,肯學就會 Bất cứ làm việc gì, nếu không học thì không biết, chịu học thì biết; 席不正,不坐 Chiếu (nếu) không ngay ngắn thì không ngồi (Luận ngữ: Hương đảng); 不憤不啟,不悱不發 Nếu không biết bực tức khi không hiểu được điều gì thì sẽ không mở ra cho hiểu, nếu không biết tấm tức vì chưa nói ra được thì sẽ không chỉ dẫn cho được (Luận ngữ: Thuật nhi) 故不登高山,不知天之高也 Cho nên không lên núi cao, thì không biết trời cao (Tuân tử); ⑩ Đã không... (dùng 不…不: Đã không... mà cũng không): 秋季天氣最好,不冷不熱 Mùa thu trời rất tốt, (đã) không lạnh mà cũng không nóng; Trợ từ ở giữa câu (dùng như 丕, bộ 一), vô nghĩa: 爾尚不忌兇德 Nhà ngươi hãy kiêng tránh đức xấu (Thượng thư: Đa phương). +不曾 [bất tằng] Chưa từng, chưa bao giờ; +不斷 [bất đoạn] Không ngừng, liên tiếp; +不成 [bất thành] a. Không được, không ăn thua gì: 只說不做,那是不成的 Chỉ nói mà không làm là không được; b. Dùng chung với 莫非 [mòfei] để biểu thị ý suy đoán, hoặc với 難道 [nándào] để biểu thị phản vấn: 他這個時候還不來,莫非家裡出了什麼事不成 Anh ấy giờ này vẫn chưa đến, phải chăng trong nhà đã có chuyện gì rồi?; 這樣提問題,難道你要考考我不成? Nêu vấn đề như thế, lẽ nào anh muốn thử tôi ư?; +不必 [bất tất] Không cần phải, cần gì phải; +不妨 [bất phương] Cứ, cũng có thể: 不妨試試 Có thể làm thử; +不單 [bất đơn] a. Không riêng; b. Như 不但; +不啻 [bất thí] (văn) a. Không những, không chỉ... (dùng như 不僅, 不只, 不止): 不啻若其口出 Chẳng những như miệng đã nói ra (Đại học); 若使新婦得配參軍,生兒故可不啻如此 Nếu như cô dâu mới được làm vợ của quan tham quân, thì đứa con sinh ra có thể không chỉ (thông minh) được như thế (Thế thuyết tân ngữ); b. Như là, giống như, chẳng khác nào như: 不啻大旱之望雲霓 Khác nào như hạn lớn trông mưa; +不光 [bất quang] (khn) Không chỉ, chẳng những; +不但 [bất đản] Không chỉ, chẳng những; +不 [phi] (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu (vô nghĩa): 不顯成康,上帝是皇 Rạng rỡ Thành Khang, vua lớn trên trời (Thi kinh: Chu tụng, Chấp cạnh); 不顯哉文王謨 Rạng rỡ thay mưu của vua Văn Vương (Thượng thư). +不 [phu] (văn) Cuống hoa (như 柎, bộ 木): 常棣之華,鄂不韡韡 Hoa cây đường đệ, đài và cuống nở ra rờ rỡ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Đường đệ). +不 [phủ] ① (đph) Chăng, có... hay không (từ đặt ở cuối câu để hỏi, dùng như 否, bộ 口): 他來不? Anh ấy có đến hay không?; 你知道不? Anh biết chăng?; 秦王以十五城請易寡人之璧,可予不? Vua Tần đem mười lăm thành xin đổi lấy ngọc bích của ta, có nên cho hắn không? (Sử kí); 是昔太邕不? Đó có phải là ông Thái Ung đời xưa không? (Tề hài kí); ② [fôu] (Họ) Phủ. +不 [bất] (pht) ① Không, chẳng, chả (từ chỉ ý phủ định hoặc từ chối): 不知道 Không biết; 不好 Không tốt, không hay, không đẹp; 我不去 Tôi chả đi đâu. +下 [hạ] ① Dưới, phần dưới, hạ: 山下 Dưới núi; 燈下 Dưới đèn, 往下看 Nhìn xuống dưới; 下級 Cấp dưới, hạ cấp. (Ngb) Sau: 下回 Hạ hồi, hồi sau: 下月 Tháng sau; 下星期 Tuần lễ sau; ② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: 下山Xuống núi; 下樓 Xuống gác; 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); 下獄 Hạ ngục, bỏ tù; 下水 Hạ thuỷ, đưa xuống nước; 下雪 Xuống tuyết; 下令 Hạ lệnh, ra lệnh; 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng; 下決心 Hạ quyết tâm; 下火 Hạ hoả; 連下數城 Hạ liền mấy thành; 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm); ③ Rơi xuống: 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang); ④ Tiến lên phía trước: 水陸俱下 Quân thuỷ lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám); ⑤ Đi, đi đến: 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí); ⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám); ⑦ Đóng lại: 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Nguỵ) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện); ⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống; 下貨 Dỡ hàng xuống; ⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: 下了很大氣力 Đã bỏ ra nhiều công sức; ⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): 雞下蛋 Gà đẻ trứng; ⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: 言下之意 Ý trong lời; 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán); ⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: 打下了基礎 Đã đặt được nền móng: 從高處掉下 Rơi từ trên cao xuống; 念下去 Đọc tiếp đi; ⑮ (loại) Lần, cái, lượt: 摔了幾下 Ngã mấy lần; 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái; 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng). +上下 [thượng hạ] a. Trên dưới; b. Khoảng chừng, độ chừng; c. Toàn thể; ② Trước (về thời gian): 上星期 Tuần trước; 竊觀上世之君 Trộm xét các vua đời trước (Hán thư); 經乎上世而來者也 Trải qua các đời trước mà truyền lại đến nay (Lã thị xuân thu); ③ Người trên, bậc tôn trưởng: 本乎天者親上 Người lấy trời làm gốc thì thân gần với bề trên (Chu Dịch); ④ Vua, hoàng đế: 上乃慾變此 Nhà vua muốn biến đổi phong khí đó (Vương An Thạch); 上胡不法先王之法? Nhà vua sao không noi theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thi xuân thu); ⑤ Đi lên, đến: 上山Lên núi; 哭聲直上幹雲霄 Tiếng khóc lên thẳng đến khoảng trời mây (Đỗ Phủ); 慾窮千里目,更上一 層樓 Đang định nhìn mút tầm mắt ra xa đến ngàn dặm, thì lại đi lên một tầng lầu (Vương Chi Hoán); 你上哪兒? Anh đi đâu đấy?; 上北京 Đi Bắc Kinh; 上街去 Ra phố, đi phố; ⑥ Tiến lên: 甘茂攻宜 陽,三鼓之而卒不上 Cam Mậu tấn công Nghi Dương, ba lần đánh trống nhưng quân sĩ vẫn không chịu tiến lên (Chiến quốc sách); ⑦ Trình lên, dâng lên, tâu lên: 太尉乃跪上天子璽 Quan thái uý bèn quỳ xuống dâng lên cái ấn của thiên tử (Sử kí); ⑧ Đứng trên: 民可近也,而不可 上也 Đối với dân thì chỉ có thể gần, chứ không thể đứng trên họ (Quốc ngữ: Chu ngữ trung); ⑨ Sùng thượng, chuộng, tôn trọng (dùng như 尚): 上農除末,黔首是富 Sùng thượng nông nghiệp, trừ bỏ công thương, thì dân sẽ giàu lên (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑩ Thêm, lắp lên, bôi lên, đăng lên, ghi vào: 上水 Thêm nước vào; 上貨 Thêm hàng; 上刺刀 Lắp lưỡi lê; 上顏色 Bôi (tô) màu; 上帳 Ghi sổ, vào sổ; Chỉ hành động nhất định trong thời gian nhất định: 上課 Lên lớp; 上班 Đi làm; ⑫ Vặn chặt: 錶該上了 Đồng hồ cần lên dây rồi; ⑬ Đặt sau danh từ chỉ “giữa”, “trong” và “về”...: 半路上 Giữa đường; 心上 Trong lòng; 領導上 Cấp trên; 理論上 Về lí luận; 事實上 Trên thực tế; ⑭ Hàng trên, trên trước, hàng đầu (có thể dùng như hình dung từ hoặc phó từ): 上坐 Chỗ ngồi hàng trên; 我在母懷中上坐,故後出耳! Ta trong bụng mẹ ngồi trên, nên mới đẻ ra sau đấy thôi! (Kiều Oánh Mậu: Bản triều bạn nghịch liệt truyện); 受上賞 Được tưởng thưởng hàng đầu (Chiến quốc sách); ⑮ Cao cấp, chất lượng cao, loại tốt: 則命一上將 Thì sai một tướng cao cấp (Tam quốc chí); 有能徒此南門之外,賜之上田上宅 Ai có thể dời ra ở ngoài cửa nam này thì ban cho ruộng tốt nhà tốt (Hàn Phi tử); ⑯ Đặt sau động từ chỉ sự làm xong: 說上兩句 Nói vài lời; 選上代表 Được bầu làm đại biểu; 排上隊 Sắp thành hàng; ⑰ Đặt sau động từ để chỉ hướng đi lên: 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình ruổi xe lên Mậu Lăng (Hán thư); ⑱ Đặt sau động từ dùng chung với chữ “來”, “去” chỉ hướng theo: 爬上來 Bò lên; 騎上去 Cưỡi lên; ⑲ Hãy (dùng như 尚): 上慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh: Nguỵ phong, Trắc hỗ); ⑳ Chỉ số lượng nhất định: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; ㉑ (nhạc) Một nốt trong nhạc dân tộc Trung Quốc. Xem 上 [shăng]. +上 [thượng] ① Ở trên, trên: 樓上 Trên gác; 上級領導下級 Cấp trên lãnh đạo cấp dưới; 而位居我上 Mà chức vị thì ở trên ta (Sử kí); 西方有木焉,生于高山之上 Ở phía tây có loài cây mọc ở trên núi cao (Tuân tử); 惟江上之清風 Chỉ có gió mát ở trên sông (Cao Bá Quát). +上 [thượng] Một trong bốn thanh trong tiếng Trung Quốc: 上聲 Thượng thanh. Xem 上 [shàng]. +倓 [đàm] (văn) ① Yên tĩnh; ② An tâm không ngờ vực. +倓 [đảm] Của cải dùng để chuộc tội của dân tộc ít người miền nam Trung Quốc thời xưa. +三 [tam] ① Ba: 三人行,則必有我師 Ba người cùng đi ắt phải có một người làm thầy ta (Hàn Dũ); ② Thứ ba: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì quân sĩ hăng lên, lần thứ hai thì giảm xuống, đến lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 洛陽三月飛胡沙 Tháng ba ở Lạc Dương cát bay mù mịt (Lí Bạch); ③ Nhiều lần: 三復斯言 Suy nghĩ mãi về lời nói này; 三思而後行 Nghĩ kĩ rồi mới làm; 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); 三折肱,知爲良醫 Ba lần bị gãy tay, mới biết cách trị mà trở thành lương y (Tả truyện); 吾嘗三戰三北 Ta từng ba lần đánh trận ba lần thua (Liệt tử). +丈 [trượng] ① Trượng (10 thước Trung Quốc): 有一丈高 Cao một trượng, cao 10 thước; 千丈之堤,以蟻螻之穴潰 Đê cao ngàn trượng, chỉ vì ổ kiến nhỏ mà tan vỡ (Hàn Phi tử); ② Đo, đạc: 丈地 Đo đất, đạc điền; 巡丈城 Đi qua lại xem xét để đo thành (Tả truyện); ③ Cụ (thời xưa dùng để tôn xưng người đàn ông lớn tuổi): 老丈 Cụ già; 趙老丈 Cụ Triệu; 我丈時英特 Cụ của tôi bấy giờ là một người kiệt xuất (Đỗ Phủ); 遇丈人以杖荷蓧 Gặp một cụ già vác cái cào cỏ bằng gậy (Luận ngữ); ④ Chồng: 姑丈 Chồng cô, dượng; 姐丈 Chồng chị, anh rể. +万 [mặc] 【万俟】Mặc Kì [Mòqí] (Họ) Mặc Kì. Xem 萬 [wàn]. +万 [vạn] Như 萬 (bộ 艹). +七 [thất] Bảy (7): 七個人 Bảy người; 七號車 Toa số 7. +丁 [tranh] (văn) (thanh) Chan chát: 伐木丁丁 Chặt cây chan chát (Thi Kinh). +丁 [đinh] ① Con trai, trai tráng, đàn ông: 壯丁 Trai tráng; 成丁 Con trai đã đến tuổi thành đinh; 戶有三丁點一丁 Nhà có ba con trai lớn thì bắt đi hết một người (Bạch Cư Dị); ② Người, số người: 人丁興旺 Con cái đông đúc; 談笑有鴻儒,往來無白丁 Cùng nhau nói cười đều là các nho sinh học rộng, bạn bè lui tới không có ai là người vô học (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); ③ Người (làm việc vặt): 園丁 Người làm vườn; 門丁 Người gác cổng; 庖丁爲文惠君解牛 Người đầu bếp mổ trâu cho Lương Huệ vương (Trang tử); ④ Ngôi thứ tư trong thiên can; ⑤ (Món ăn thái) hạt lựu: 雞肉丁 Thịt gà hạt lựu; ⑥ Gặp phải: 丁茲盛世 Gặp thời hưng thịnh; 我喜我生, 獨丁斯時 Ta mừng ta được sinh ra, riêng gặp phải thời này (Hậu Hán thư); ⑦ Tráng kiện: 丁者,言萬 物之丁壯也 Đinh là nói sự tráng kiện trong vạn vật (Sử kí: Luật thư); ⑧ (văn) Chữ đinh: 目不識丁 Mắt không biết một chữ đinh; ⑨ [Ding] (Họ) Đinh. Xem 丁 [zheng]. +一點 [nhất điểm] Một chút, chút nào: 你的話一點沒錯,我完全同意 Anh nói không sai chút nào, tôi hoàn toàn đồng ý; +一邊 [nhất biên] Một bên, phía, vừa: 一邊走,一邊唱 Vừa đi vừa hát; 站在人民群眾一邊 Đứng về phía quần chúng nhân dân; +一道 [nhất đạo] Cùng, một đường: 我們一 道走 Chúng ta cùng đi; +一般 [nhất ban] a. Giống, giống như, như nhau: 一點沒有風,湖水像鏡面 一般地平靜 Không một chút gió, nước hồ phẳng lặng trông như mặt gương; b. Thông thường, chung: 一般情況 Tình hình chung; 一般化 Chung chung; 一般規律 Quy luật chung; 業務學習一般安排在周末 Việc học tập về nghiệp vụ thường sắp xếp vào cuối tuần; +一致 [nhất trí] Nhất trí: 觀點一致 Quan điểm nhất trí; +一直 [nhất trực] a. Mãi, luôn luôn, suốt: 雨一直下了一天一夜 Mưa suốt một ngày một đêm; b. Thẳng, thẳng một mạch: 一直走 Đi thẳng; +一概 [nhất khái] Tất thảy, đều, nhất loạt: 過期一概作 廢 Hết hạn thì đều huỷ bỏ; +一旦 [nhất đán] Một sớm, một ngày, một khi, một lúc: 毀於一 旦 Huỷ diệt trong một sớm; 相處三 年,一旦離別,怎麼能不想念呢? Sống với nhau ba năm trời, một khi chia cách, sao khỏi nhớ nhung?; +不獨 [bất độc] Như 不但; +一貫 [nhất quán] Nhất quán, trước sau như một, luôn luôn: 他一貫待人謙和 Anh ấy đối đãi với người khác luôn luôn khiêm tốn hoà nhã; +一總 [nhất tổng] [yizông] +一經 [nhất kinh] Một khi, qua; +一徑 [nhất kính] Thẳng, thẳng thắn. Như 徑直; +一度 [nhất độ] a. Một lần, một đợt: 經過一度緊張的戰鬥 Trải qua một đợt chiến đấu khẩn trương; b. Có một dạo: 一度他常來我家玩 Có một dạo anh ấy thường đến nhà tôi chơi; +一并 [nhất tịnh] Cùng, hết cả, tuốt tuột: 一并辦理 Cùng xử lí; +一定 [nhất định] a. Nhất định, chắc chắn, ắt: 我們的目的一定能達到 Mục đích của chúng ta nhất định đạt được; b. (Mức) nhất định: 達到一定水平 Đạt đến mức nhất định; +一塊兒 [nhất khối nhi] a. Cùng một nơi, cùng một chỗ (như 一起 nghĩa ①); b. Cùng, cùng một thể, cùng nhau (như 一起 nghĩa ②); ㊲【一 來】nhất lai [yilái] Thứ nhất, trước tiên, một mặt, một là: 婚事簡辦好,因爲一來可以節省開支和精力,二來可以免去許多麻煩 Đám cưới nên làm đơn giản, vì một là đỡ tốn kém và phí sức, hai là tránh được nhiều phiền toái. Như 一則 [yizé]; ㊳【一連】nhất liên [yilián] Liên tục: 一連下了幾天 雨,氣候轉涼了 Mưa liên tiếp mấy ngày, khí trời đã trở nên mát mẻ; ㊴【一律】nhất luật [yilđç] a. Giống như nhau, như một: 千篇一 律 Cái nào cũng như cái nào; b. Hết thảy đều, nhất loạt (luật): 各 民族一律平等 Các dân tộc nhất luật bình đẳng; ㊵【一面】nhất diện [yimiàn] Một mặt. Như 一邊 [yibian]; ㊶【一齊】nhất tề [yiqí] Nhất tề, đồng loạt, cùng lượt: 一齊鼓掌 Cùng vỗ tay; 人和行李一齊到了 Người và hành lí cùng đến một lúc; ㊷【一起】nhất khởi [yiqê] a. Cùng một nơi, cùng một chỗ: 坐在一起 Cùng ngồi một chỗ; b. Cùng: 我陪你一起進城 Tôi cùng anh vào phố; c. (đph) Tất cả, cộng lại, tổng cộng: 這幾件東西 ,一起多少錢? Mấy cái này tổng cộng bao nhiêu tiền?; d. (đph) Nhóm, tốp: 那一起人 Tốp người ấy; ㊸【一時】nhất thời [yishí] a. Nhất thời, một thời, một lúc; b. Tạm thời: 一時還用不着 Tạm thời còn chưa dùng đến; c. Trong chốc lát: 一時想不起他是誰 Trong chốc lát không nhớ ra anh ấy là ai; d. Lúc thì... lúc thì: 一時冷 一時熱 Lúc thì nóng, lúc thì lạnh; ㊹【一同】nhất đồng [yitóng] Cùng, chung: 一同出發 Cùng xuất phát, cùng đi; ㊺【一味】nhất vị [yiwèi] Một mực, một chiều: 一味推辭 Một mực từ chối; ㊻【一下】 nhất hạ [yixià] a. Một cái: 親一下孩子的臉 Hôn em bé một cái; b. Bỗng chốc: 這天氣,一下冷一 下熱 Khí trời chốc nóng, chốc lạnh; ㊼【一向】nhất hướng [yixiàng] a. Gần đây, dạo trước; b. (pht) Xưa nay vẫn, lâu nay vẫn: 一向勤儉 Xưa nay vẫn cần kiệm; 你一向好哇! Lâu nay anh vẫn khỏe chứ!; ㊽【一樣】nhất dạng [yi yàng] Như nhau, giống nhau, ngang nhau, cũng thế: 價錢一樣 Giá tiền như (ngang) nhau; +一則 [nhất tắc] Một là (như 一來 [yilái]): 父母之年不可不知,一則以喜,一則以懼 Tuổi của cha mẹ già không thể không biết, một là thêm mừng, một là thêm sợ; +一准 [nhất chuẩn] (pht) Nhất định, dứt khoát, chắc chắn: 他一准來嗎? Anh ấy nhất định đến chứ?; 今年的收成一准比去年強 Thu hoạch năm nay chắc chắn tốt hơn năm ngoái; +一再 [nhất tái] Nhiều lần, năm lần bảy lượt: 一再表示感謝 Tỏ lời cám ơn nhiều lần; +一共 [nhất cộng] Tất cả, tổng cộng, hết thảy: 一共多少 人? Tất cả có bao nhiêu người?; +一何 [nhất hà] Sao mà quá vậy (biểu thị ý cảm thán): 拖船一何苦 Kéo thuyền sao mà khổ! (Lí Bạch: Đinh Đô hộ ca); +一一 [nhất nhất] Từng người (cái, việc) một, tất cả, hết cả: 無法一一介紹 Không thể giới thiệu từng người được; +一…一… [nhất…nhất…] a. Một... một..., từng... từng...: 一心 一意 Một lòng một dạ; 一點一滴 Từng li từng tí; b. Vừa ... vừa ...: 一悲一喜 Vừa mừng vừa tủi; c. Mỗi ... mỗi...: 一草一木 Mỗi ngọn cỏ, mỗi gốc cây; d. Kẻ... người... 一唱一和 Kẻ xướng người hoạ; +一 [nhất] ① Một, nhất: 一二三 Một hai ba; 第一 Thứ nhất; 百發 失一,不足謂善射 Bắn trăm trật một thì không thể gọi là bắn giỏi (Tuân tử); ② Một lần, một cái, lần thứ nhất: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì binh sĩ hăng lên, đánh lần thứ hai thì lòng hăng hái giảm xuống, đánh lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 于是秦王不懌,爲一擊瓶 Do vậy vua Tần không vui, gõ vào cái lọ đất cho Triệu Huệ vương một cái (Sử kí); 赴皆一作驢鳴 Các khách đi đưa tang đều bắt chước tiếng lừa kêu lên một tiếng (Thế thuyết tân ngữ); ③ Cùng một: 咱們是一家人 Chúng ta là người trong một nhà; ④ Cả, toàn, suốt: 一生 Suốt đời; 一冬 Cả mùa đông; 一國之人皆若狂 Người trong cả nước đều như điên cuồng (Lễ kí); ⑤ Như, giống: 一樣 Như nhau, giống như; ⑥ Một lát, một chút: 歇一歇 Nghỉ một lát; ⑦ Hễ, một khi (dùng như liên từ): 一想起國家建設的突飛猛進就覺得自己的努力太不夠 Hễ nghĩ tới đà xây dựng nhanh chóng của nước nhà thì tôi cảm thấy mình làm còn ít quá; 救兵不至,士卒死傷如積,然陵一呼勞軍,士無不起 Binh cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất thành đống, vậy mà một khi (hễ, chỉ cần) Lăng hô lên một tiếng thì đám quân sĩ mỏi mệt kia không ai là không phấn khởi (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 蔡,許之軍, 一失其位,不得列于諸侯 Vua hai nước Thái và Hứa, một khi bị mất ngôi vị thì không được xếp vào hàng chư hầu (Tả truyện); 一聞人 之過,終身不忘 Một khi nghe được lỗi của người khác thì suốt đời không quên (Trang tử); ⑧ Thống nhất: 六王畢,四海一 Sáu vua dứt, bốn biển thống nhất (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 一法度衡石丈尺 Thống nhất các đồ đo lường như cân, thạch, trượng, thước (Sử kí); ⑨ Chuyên nhất: 用心一也 Tâm tư chuyên nhất (Tuân tử); ⑩ liên hợp, hợp nhất: 諸侯不可一 Chư hầu không thể hợp nhất được (Chiến quốc sách); ⑪ Như nhau, giống nhau, đồng nhất: 古今一也 ,人與我同耳 Xưa và nay là một (như nhau), người và ta đều giống nhau (Lã thị Xuân thu); ⑫ Một người nào đó: 一屠暮行,爲狼所逼 Có một tên đồ tể kia đi trong đêm, bị con sói bức hiếp (Liêu trai chí dị); ⑬ Mỗi, mỗi một: 一人一個火把 Mỗi người một bó đuốc (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑭ Còn có một (cái khác) nữa là: 太祖,一名吉利 Thái tổ, còn có tên là Cát Lợi (Tam quốc chí, Nguỵ thư, Võ đế kỉ chú); ⑮ Đều, tất cả đều, thảy đều: 一可以爲法則 Đều có thể dùng làm chuẩn mực (cho người khác) (Tuân tử); 參代可爲漢相國,舉事無所變更,一遵蕭何約束 Tào Tham thay cho Tiêu Hà làm tướng quốc nhà Hán, mọi việc không có gì thay đổi, thảy đều tuân theo những quy định cũ của Tiêu Hà (Sử kí); 行營之事,一決都將 Mọi việc trong hành dinh đều do quan Đô tướng quyết định (Cựu Đường thư); ⑯ Vừa mới: 初一交戰,操 軍不利,引次江北 Lúc đầu khi mới giao chiến, quân của Tào Tháo bất lợi, bèn dẫn lui về đóng ở phía bắc Trường Giang (Tư trị thông giám); ⑰ Hoặc giả, hoặc là; có thể (biểu thị ý suy trắc): 不知彼而知 己,一勝一負 Không biết người mà chỉ biết mình thì có thể thắng, có thể bại (Tôn tử: Mưu chính); ⑱ Khi thì (biểu thị sự biến đổi không ngừng của trạng thái hoặc động tác): 七年之中,一予一奪,二三 孰甚馬 Chỉ trong vòng bảy năm, khi thì cho khi thì cướp đi, sự thay đổi thật là quá lắm! (Tả truyện, Thành công bát niên); ⑲ Mà, lại (biểu thị tình huống bất ngờ): 寡人之過,一至此乎! Lỗi của quả nhân, lại đến thế kia sao! (Sử kí); 何令人之景慕,一至于此 耶! Sao khiến người ta ngưỡng mộ lại đến mức như thế! (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh Châu thư); ⑳ Một, cái một (dùng như danh từ): 道生 一,一生二,二生三,三生萬物 Đạo sinh ra một, một sinh ra hai, hai sinh ra ba, ba sinh ra vạn vật (Lão tử); ㉑ Trợ từ, dùng tăng cường ngữ khí (không dịch): 將軍宜一爲天下除患,名揚後世 Tướng quân nên trừ hoạ cho thiên hạ, danh lừng đến đời sau (Hậu Hán thư); +猿 [viên] ] (động) Vượn: 從猿到人 Từ vượn đến người. +毫 [hào] ① Lông: 狼毫筆 Bút lông sói; ② Bút, bút lông: 揮毫 Viết (bằng bút lông); ③ Hào (đơn vị đo lường bằng một phần mười của li); ④ Hào (đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của đồng). Như 角 [jiăo], 毛 [máo]; ⑤ Tí, chút, tí chút: 毫無誠意 Không chút thành ý. +梃 [đĩnh] (văn) ① Cành thẳng; ② Chiếc gậy; ③ Khung cửa. +岳 [nhạc] Núi lớn (dùng như 嶽, bộ 山): 五岳 Ngũ nhạc; ② Nhạc gia, cha mẹ vợ; ③ [Yuè] (Họ) Nhạc. +呢 [ni] ① Nhỉ, còn: 我錯在哪兒呢? Tôi sai ở đâu nhỉ?; 他們倆人都有任務了,我呢? Hai người họ đều có nhiệm vụ rồi, còn tôi?; ② Đấy, cơ: 遠得很,有好幾千里地呢 Xa lắm, hàng mấy nghìn dặm cơ; 別走了,外面下着雨呢 Đừng đi, bên ngoài còn mưa đấy. Xem 呢 [ní]. +丌 [kì] Như 其 (bộ 八) +鼠 [thử] ① Con chuột. ② Chuột hay truyền bệnh dịch hạch cho người, nên gọi chứng dịch hạch là thử dịch 鼠疫. ③ Người hay trù trừ, du di, ba phải gọi là thủ thử 首鼠. Cũng gọi là thủ thí 首施. +鼓 [cổ] ① Cái trống. ② Ðánh trống. ③ Gảy, khua. ④ Quạt lên, cổ động. ⑤ Trống canh. +鼎 [đỉnh] ① Cái đỉnh. Ðúc bằng loài kim, ba chân hai tai, lớn bé khác nhau, công dụng cũng khác. Vua Vũ 禹 nhà Hạ 夏 thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời Tam Ðại 三代 (Hạ 夏, Thương 商, Chu 周) cho là một vật rất trọng lưu truyền trong nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là định đỉnh 定鼎. ② Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung 鼎鍾 nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn 鐘鼎文. ③ Cái vạc. ④ Cái lư đốt trầm. ⑤ Ðang. Như xuân thu đỉnh thịnh 春秋鼎盛 đang lúc mạnh khỏe trai trẻ. ⑥ Ðỉnh đỉnh 鼎鼎 lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy. ⑦ Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị 鼎峙 ba mặt đứng đối ngang nhau. ⑧ Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh. +麂 [kỉ] ① Con hoẵng, con kỉ. Một loài thú giống như con nai, con đực có sừng ngắn, chân ngắn mà khoẻ, tài nhảy, da mềm nhũn, phần nhiều thuộc dùng làm ví, có khi dùng để may áo. +麀 [ưu] ① Con hươu cái. ② Tụ ưu 聚麀 cha con loạn dâm. +鳩 [cưu] ① Con tu hú. Tính nó vụng không biết làm tổ, nên hay dùng để nói ví những kẻ không biết kinh doanh việc nhà. Nó lại là một loài chim ăn không mắc nghẹn bao giờ, cho nên những gậy của người già chống hay khắc hình con cưu vào. Như cưu trượng 鳩杖 gậy khắc hình chim cưu. ② Họp. Như cưu công tí tài 鳩工庇材 họp thợ sắm gỗ để làm nhà. ③ Cưu hình hộc diện 鳩形鵠面 hình dung đói khát (như chim cưu), mặt mày vàng võ (như con hộc). Cũng như nói hình dung khô cảo 形容枯槁. +髢 [thế] ① Tóc mượn, tóc giả. +骭 [cán] ① Xương đùi. +骫 [uỷ] ① Cong. Làm quan toà mà vì tình riêng làm mờ tối pháp luật gọi là uỷ pháp 骫法. ② Chung đúc. +飾 [sức] ① Văn sức. Vật gì đã làm, song lại trang sức thêm. Như sơn, như vẽ, như thêu, như khắc cho đẹp thêm đều gọi là sức. Như phục sức 服飾 quần áo đẹp, thủ sức 首飾 đồ trang sức trên đầu, v.v. ② Che đậy, phấn sức bên ngoài, chỉ có bề ngoài, trong không có gì thực gọi là sức. Như phấn sức thái bình 粉飾太平 chính trị đã rối bét mà vẫn làm ra dáng thái bình yên tĩnh. ③ Giả thác, giả bộ. Như sức từ 飾詞 lời giả thác, sức mạo 飾貌 nét mặt giả dạng. ④ Sửa sang cho sạch sẽ. +飽 [bão] ① No, ăn no. Nói rộng ra phàm sự gì được thoả thích đều gọi là bão. Như bão đức 飽德 được đội ơn đức nhiều. +飼 [tự] ① Cho ăn, chăn nuôi. +飴 [di, tự] ① Kẹo mạch nha, kẹo mầm. ② Một âm là tự. Ngọt quá. ③ Đưa đồ ăn cho người ăn. +頓 [đốn] ① Đốn thủ 頓首 lạy dập đầu sát đất. ② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn. ③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓. ④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến. ⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓. ⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn. ⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay. +頒 [ban, phân] ① Ban bố ra, người trên ban phát hay chỉ bảo kẻ dưới gọi là ban. ② Ban bạch 頒白 hoa râm, tóc nửa bạc nửa đen gọi là ban bạch. ③ Chia. ④ Một âm là phân. Lù lù, tả cái dáng đầu cá to. +頑 [ngoan] ① Ngu, ương, không biết gì mà lại làm càn gọi là ngoan. ② Tham. Như ngoan phu liêm 頑夫亷 kẻ tham hoá liêm. ③ Chơi đùa. +預 [dự] ① Sẵn, cùng nghĩa với chữ dự 豫. Như dự bị 預備 phòng bị sẵn. ② Dự vào. Như can dự 干預 cũng dự vào, can thiệp vào, tham dự 參預 xen dự vào, v.v. +頏 [hàng, kháng] ① Hiệt hàng 頡頏 bay liệng, bay bổng lên gọi là hiệt 頡, bay là là xuống gọi là hàng 頏. ② Một âm là kháng. Cổ họng. +頎 [kì, khẩn] ① Dài thườn thượt. Tả cái dáng người cao. ② Một âm là khẩn: xót thương, ái ngại. +頌 [tụng] ① Khen, ca tụng. Như ca công tụng đức 歌功頌德. Như Kinh Thi 詩經 có những thiên Chu tụng 周頌, Lỗ tụng 魯頌 đều là thơ ca tụng công đức cả. Những bài văn ca ngợi công đức cũng gọi là tụng. Lối văn kệ của nhà Phật, Tàu cũng dịch là tụng. +頊 [húc] ① Chuyên Húc 顓頊 tên hiệu một vị vua thuộc họ Cao Dương 高陽 ngày xưa. +韵 [vận] ① Cũng như chữ vận 韻. +韮 [phỉ] ① Tục dùng như chữ 韭. (Tồn nghi: Unicode xếp chữ phỉ 韮 vào bộ 179 cửu 韭) +靷 [dẫn] ① Dây thắng đái. +靶 [bá] ① Dây cương da. ② Cái đích để bắn. ③ Chuôi, cán. +靴 [ngoa] ① Cũng như chữ ngoa 鞾. +靳 [cận] ① Ngày xưa đóng xe bốn ngựa, hai con ở trong gọi là phục mã 服馬 hay gọi là cận 靳, hai con ở ngoài gọi là tham mã 驂馬. Ngựa tham phải theo ngựa phục mà đi, cho nên cùng theo đuổi nhau không rời gọi là tham cận 驂靳. ② Keo lận, trù trứ không dám cho ngay gọi là cận. ③ Trêu, quấy, đùa làm cho xấu hổ. ④ Lấy. +飱 [san] ① Tục dùng như chữ san 飧. +電 [điện] ① Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện 陰電 và dương điện 陽電 hay gọi là chính điện 正電 và phụ điện 負電. Ðang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hoà đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách: dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hoà hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó. ② Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện 呈電. ③ Nhanh chóng. Như phong trì điện xế 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp loé. ④ Ðiện báo, thường gọi tắt là điện. +雹 [bạc] ① Mưa đá. +雷 [lôi] ① Sấm. Như lôi điện 雷電 sấm sét. ② Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá luỹ hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi 地雷, thả ở mặt nước gọi là thuỷ lôi 水雷. ③ Họ Lôi. +零 [linh] ① Mưa lác đác, mưa rây. ② Rơi xuống. Như Kinh Thi 詩經 nói linh vũ kí linh 靈雨既零 mưa lành đã xuống, trận mưa ứng điềm lành đổ xuống. ③ Lẻ. Chưa đủ số đã định gọi là linh, thí dụ như tính số trăm mà chưa đủ trăm thì số ấy gọi là số linh. Cái ngôi không của số đếm cũng gọi là linh. Như nhất linh nhị 一零二 một trăm lẻ hai, nghĩa là không đủ số mười. +雎 [sư, thư] ① Sư cưu 雎鳩 con chim sư cưu, tính nó dữ tợn mà có phân biệt, nên họ Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là sư cưu thị 雎鳩氏. Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không có đùa bỡn nhau, cho nên thơ quan quan sư cưu 關關雎鳩 ví như người quân tử kết đôi vợ chồng. Xem chữ 鶚 ở dưới. Ta quen đọc là chữ thư. +雍 [ung, úng] ① Hoà, nguyên là chữ 雝. ② Một âm là úng. Úng châu 雍州 một châu trong chín châu nước Tàu ngày xưa, tức là vùng Thiểm Tây 陝西, Cam Túc 甘肅, Thanh Hải 青海 bây giờ (ta quen đọc là ung cả). +雌 [thư] ① Con mái, loài có lông cánh thuộc về tính âm (giống cái) gọi là thư, con thú cái cũng gọi là thư. ② Yếu lướt. Như thủ thư 守雌 giữ lối mềm nhũn. +雋 [tuyển, tuấn] ① Thịt béo mập. Tuyển vĩnh 雋永 lời bàn ngọt ngào mà sâu xa. ② Một âm là tuấn. Cùng nghĩa với chữ tuấn 儁 hay 俊. +雊 [cẩu] ① Tiếng con trĩ kêu. +雉 [trĩ] ① Con trĩ (con dẽ) hay ăn hại thóc lúa rau cỏ. Vì mụ Lã hậu 呂后 nhà Hán 漢 tên là Trĩ 雉, nên người ta kiêng mà gọi con trĩ là dã kê 野雞. ② Một cách đo về việc kiến trúc ngày xưa, vuông một trượng gọi là đổ 堵, ba đổ gọi là trĩ. Vì thế nên những bức tường thấp trên mặt thành gọi là trĩ điệp 雉堞. +隙 [khích] ① Cái lỗ hổng trên tường trên vách. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói toàn huyệt khích tương khuy 鑽穴隙相窺 chọc lỗ tường cùng nhòm. ② Lúc nhàn hạ. Như lúc công việc làm ruộng được rỗi gọi là nông khích 農隙. ③ Oán. Như hiềm khích 嫌隙 có điều oán hận hiềm thù. +隘 [ải] ① Nơi hiểm trở, chỗ địa thế hiểm hóc, giữ thì dễ mà đánh vào thì khó gọi là hiểm ải 險隘. ② Hẹp hòi. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói Bá Di ải 伯夷隘 ông Bá di hẹp hòi. ③ Cùng nghĩa với chữ ách 阨. +隖 [ổ] ① Cùng nghĩa với chữ ổ 塢. Trong làng xóm xây lô cốt đá để phòng giặc cướp gọi là ổ. ② Núi trong nước. ③ Dinh xây thành xung quanh. +隕 [vẫn, viên] ① Rơi xuống, từ trên cao rơi xuống. ② Một âm là viên. Bức viên cõi, đất. Bức (xem phần phụ lục Chữ Hán cổ, đang soạn thảo) là nói về chiều rộng, viên 隕 là nói về đường vòng quanh. +隔 [cách] ① Ngăn cách, giữa khoảng hai cái gì mà lại có một cái ngăn cách ở giữa khiến cho không thông với nhau được gọi là cách. ② Xa lìa. Như khuê cách 暌隔 cách biệt xa xôi. +馴 [tuần] ① Quen, lành. Ngựa tập đã thuần theo như ý người gọi là tuần. Nói rộng ra phàm vật gì dữ tợn mà rèn tập cho đều theo như ý mình đều gọi là tuần. ② Hay. Văn chương hay gọi là nhã tuần 雅馴. ③ Dần dần, sự gì nó dần dần đến gọi là tuần chí 馴至. +馳 [trì] ① Dong ruổi (tả cái dáng xe ngựa chạy nhanh). ② Theo đuổi. Như thần trì 神馳 thần theo đuổi về cái gì. Tha li khai gia hương dĩ cửu, thường tại mộng trung thần trì tổ quốc hà sơn 他離開家鄉已久,常在夢中神馳祖國河山 anh ấy cách xa quê hương đã lâu, trong mộng thường để thần trí dõi về tổ quốc giang sơn. ③ Trì danh 馳名 nức tiếng, ý nói cái tiếng hay nó tràn khắp cả các nơi vậy. ④ Ðuổi. +馱 [đà, đạ] ① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà. ② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử 馱子 cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật). +鉦 [chinh] ① Cái chiêng. +鉥 [thuật] ① Cái kim dài. +鉤 [câu] ① Cái móc. ② Cái khoá thắt lưng. ③ Ngày xưa gọi cái liềm là ngải câu 刈鉤. ④ Cái lưỡi câu. ⑤ Phàm cái gì hình như cái móc đều gọi là câu. ⑥ Móc mói, móc mói lấy những cái khó khăn gọi là câu. Như Kinh Dịch 易經 nói câu thâm trí viễn 鉤深致遠 tìm xét tới lẽ rất sâu xa. ⑦ Dắt dẫn, dắt dẫn người vào đảng với mình gọi là câu đảng 鉤黨. ⑧ Lưu lại. +鉢 [bát] ① Tiếng Phạn là bát-đa-la, là cái bát ăn của sư, nhà chùa dùng bát xin ăn đời đời truyền để cho nhau, cho nên đời đời truyền đạo cho nhau gọi là y bát 衣鉢. +鉞 [việt] ① Cái búa lớn. ② Sao Việt. +鉛 [duyên] ① Chì, một loài kim giống như thiếc mà mềm (Plumbum, Pb). Cho giấm vào nấu, có thể chế ra phấn. Các nhà tu đạo ngày xưa dùng để luyện thuốc. ② Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên. ③ Duyên bút 鉛筆 bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần tuý. +鉗 [kiềm] ① Cái kìm gắp. ② Một thứ hình phép ngày xưa, lấy sắt kẹp vào cổ. Có khi viết là 鉆 hay 箝. +鉑 [bạc] ① Kim bạc 金鉑 vàng lá, vàng nện ra từng lá mỏng dùng để thếp đồ. ② Một nguyên chất về hoá học (Platinum, Pt). Một tên là bạch kim 白金 sinh sản rất ít, giá rất đắt, rất bền rất rắn, không có chất gì làm tan được nó, người ta hay dùng bịt đầu cái thu lôi tiễn hay ngòi bút máy cho khỏi mòn. +鉏 [sừ, trở, tư] ① Cái bừa. Xem chữ sừ 鋤 ở dưới. ② Một âm là trở. Trở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬. ③ Lại một âm là tư. Tên nước, tên họ ngày xưa. +鉋 [bào] ① Cái bào để bào gỗ cho nhẵn. +鉉 [huyễn] ① Cái tai đỉnh. Tai đỉnh nạm ngọc gọi là ngọc huyễn 玉鉉, nạm vàng gọi là kim huyễn 金鉉. +鉅 [cự] ① To lớn. Cùng nghĩa với chữ cự 巨. ② Sắt cứng. ③ Cái móc. ④ Sao, làm sao, há. Cùng nghĩa với chữ cự 詎. +鉄 [thiết] ① Tục dùng như chữ thiết 鐵. +鉀 [giáp] ① Một nguyên chất về hoá học tìm ở các loài kim ra, sắc trắng như bạc, chất mềm như sáp, dễ tan dễ nấu, dùng làm nguyên liệu để đúc kính và làm xà phòng (Potassium, Kalium, Ka). +鈿 [điền] ① Cái bông bèo. Một thứ làm bằng vàng, trên cắm lông con trả, dùng làm đồ trang sức đầu của đàn bà. Ðồ sơn khảm trai hay xà cừ gọi là loa điền 螺鈿. +鈺 [ngọc] ① Loài kim rất rắn. +鈹 [phi] ① Cái gươm vỏ hình như con dao. ② Cái kim to. +鈸 [bạt] ① Cái nạo bạt (nhạc). +鈴 [linh] ① Cái chuông rung, cái chuông nhỏ cầm tay lắc. +酬 [thù] ① Mời rượu. Chủ mời khách uống gọi là thù 酬, khách rót lại chủ gọi là tạc 答. Vì thế nên ở đời phải đi lại với nhau để tỏ tình thân đều gọi là thù tạc 酬答 báo đáp trả. +酪 [lạc] ① Cao sữa, cách làm dùng nửa gáo sữa cho vào nồi đun qua cho hơi sem sém, rồi lại cho sữa khác vào, đun sôi dần dần mà quấy luôn thấy đặc rồi thì bắc ra, chờ nguội rồi vớt lấy váng mỏng ở trên gọi là tô 酥 còn lại cho một ít dầu sữa cũ vào, lấy giấy mịn kín, thành ra lạc 酪. Vì thế nên dân miền bắc đều gọi sữa bò sữa ngựa là lạc. ② Các thứ đem đun cho nhừ như tương cũng gọi là lạc. Như hạnh lạc 杏酪 cao hạnh, quất lạc 橘酪 cao quýt, v.v. +酩 [mính] ① Mính đính 酩酊 say rượu, say mèm. Cao Bá Quát 高伯适: Mính đính quy lai bất dụng phù 酩酊歸來不用扶 chuếnh choáng say về không đợi dắt. +酧 [thù] ① Tục dùng như chữ thù 酬. +鄖 [vân] ① Tên huyện. ② Tên nước. +鄕 [hương, hướng] ① Làng. Ngày xưa gọi một khu 12500 nhà là hương. ② Một tiếng gọi tóm cả một khu vực. Người cùng tỉnh cùng huyện đều gọi là đồng hương 同鄉, li hương 離鄉 lìa quê đi ra ngoài, hoàn hương 還鄉 về quê. ③ Nhà quê. ④ Một âm là hướng. Cùng nghĩa với hướng 向. Như nam hướng 南鄉 hướng nam, ngoảnh về phương nam. ⑤ Xưa, trước. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn chi 鄉也吾見於夫子而問之 trước kia tôi được thấy nhà thầy tôi hỏi nên biết. +鄔 [ổ] ① Tên đất ngày xưa. +鄒 [trâu] ① Nước Trâu, đời Xuân Thu 春秋 gọi là 邾, đời Chiến Quốc 戰國 đổi là 鄒. Thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư 何處聖賢松柏下,別城絃誦魯鄒餘 Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưu. +鄏 [nhục] ① Giáp nhục 郟鄏 tên một ấp của nhà Chu 周. +違 [vi] ① Lìa. Như cửu vi 久違 li biệt đã lâu. ② Trái. Như vi mệnh 違命 trái mệnh, vi pháp 違法 trái phép. Người hay du di không quả quyết gọi là y vi 依違. ③ Lánh. ④ Lầm lỗi. +達 [đạt] ① Suốt. Như tứ thông bát đạt 四通八達 thông cả bốn mặt suốt cả tám phía. Phàm từ chỗ này tới chỗ kia mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt. Như trực đạt 直達 thẳng suốt. ② Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân 達官貴人 quan sang người quý. ③ Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt. ④ Tiến đạt lên. ⑤ Đều. ⑥ Nên. ⑦ Đến. ⑧ Con dê con. ⑨ Họ Ðạt. +道 [đạo, đáo] ① Đường cái thẳng. ② Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa 人道主義 cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo 王道 đạo lí của vương giả, bá đạo 霸道 đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo 傳道. ③ Ðạo nhãn 道眼 thấy tỏ đạo mầu. ④ Ðạo tràng 道場 nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng. ⑤ Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư gọi là đạo giáo 道教. ⑥ Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy. ⑦ Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ 導. ⑧ Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên uỷ sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai 從實道來 cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo 知道. +遒 [tù] ① Cấp bách. ② Sắp hết. Như tuế tù 歲遒 năm sắp hết. ③ Họp, góp lại. ④ Cứng mạnh. ⑤ Bền chắc. +遑 [hoàng] ① Kíp, gấp. Như hoàng bách 遑迫 vội vàng. ② Rỗi nhàn, thư nhàn. Như mạc cảm hoặc hoàng 莫敢或遑 (Thi Kinh 詩經) chẳng ai dám rỗi nhàn một chút nào. +遐 [hà] ① Xa. Như hà phương 遐方 phương xa, hà nhĩ 遐邇 xa gần, v.v. ② Cùng nghĩa với chữ hà 何 sao. +遏 [át] ① Ngăn cấm. Như cấm át loạn manh 禁遏亂萌 cấm tiệt mầm loạn. +過 [quá, qua] ① Vượt. Hơn. Như quá độ 過度 quá cái độ thường. ② Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá 改過 đổi lỗi. Văn quá 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải. ③ Đã qua. Như quá khứ 過去 sự đã qua, đời đã qua. ④ Trách. ⑤ Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập 過門不入 từng đi qua cửa mà không vào. +遍 [biến] ① Khắp. Cùng nghĩa với chữ biến 徧. Như độc thư bách biến 讀書百遍 đọc sách trăm lượt. Ðọc suốt từ đầu chí cuối gọi là nhất biến 一遍. Nguyễn Du 阮攸: Khứ biến đông nam lộ 去遍東南路 đi khắp đường đông nam. +遌 [ngạc] ① Bỗng gặp, không định bụng gặp mà lại gặp gọi là ngạc. +運 [vận] ① Xoay vần, vật gì cứ noi một lối quay đi, hết vòng lại tới, không ra không vào, không lúc nào dừng gọi là vận. Như nhật nguyệt vận hành 日月運行 mặt trời mặt trăng xoay vần, vận hoá 運化 sự xoay vần biến hoá trong thân thể, vận động 運動 cất nhắc luôn luôn. ② Phàm vật gì quanh vòng chuyển động đều gọi là vận. Như vận bút 運筆 nguẫy bút, cầm bút viết, vận bích 運甓 vần gạch vuông, vận trù 運籌 vần toan, vận tâm trí ra mà toan tính. ③ Vận số. Như ta nói vận tốt vận xấu vậy. Kẻ xem bói xem số tính vận thanh thản, vận bĩ tắc của người gọi là vận khí 運氣. ④ Phía nam bắc quả đất. ⑤ Họ Vận. +遊 [du] ① Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn 遊山 chơi núi. Du viên 遊園 chơi vườn, v.v. Ði xa cũng gọi là du. Như du học 遊學 đi học xa. ② Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng 交遊甚廣 chơi bạn rất rộng. ③ Ðặt ra những lời đáng mừng, đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết 遊說. ④ Có khi dùng lầm như chữ du 游. Xem lại chữ du 游. ⑤ Vui. +遉 [trinh] ① Tục dùng như chữ trinh 偵. +遇 [ngộ] ① Gặp. Gặp nhau giữa đường gọi là ngộ. Sự gì thốt nhiên gặp phải cũng gọi là ngộ. Như ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 gặp nạn, v.v. ② Hợp. Như thù ngộ 殊遇 sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ 未遇. ③ Thết đãi. Như quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ④ Ðối địch, đương. +遅 [trì] ① Tục dùng như chữ trì 遲,迡. +遄 [thuyên] ① Nhanh, đi lại mau chóng luôn luôn. +遂 [toại] ① Thoả thích. Như toại chí 遂志 thích chí. Bất toại sở nguyện 不遂所願 không được thoả nguyện. ② Việc gì sắp thành mà chưa thành hẳn gọi là toại 遂 dở dang. Như Luận ngữ 論語 có câu: Toại sự bất gián 遂事不諫 việc dở dang không can nữa. ③ Nhân, bèn. Hai việc nhân nhau mà đến gọi là toại. Như toại bất phục kiến 遂不復見 bèn chẳng lại thấy. ④ Hết. ⑤ Nhân tuần, lần lữa. ⑥ Thoả thuê. ⑦ Cái ngòi nhỏ. ⑧ Tiến lên, suốt. ⑨ Khu đất cách kinh đô trăm dặm. +遁 [độn, tuần] ① Trốn, ẩn. Trốn không cho người biết gọi là độn. Như các kẻ thuật sĩ tương truyền có phép độn thổ 遁土 trốn vào trong đất. độn thuỷ 遁水 trốn vào trong nước, v.v. ② Trốn đời như: ẩn độn 隱遁 ẩn một nơi sâu kín không cho người biết mình. ③ Lánh. ④ Một âm là tuần. Cùng nghĩa với chữ tuần 巡. Như thuân tuần 逡巡 rụt rè không bước lên được. +逾 [du] ① Vượt qua. Như du hà 逾河 vượt qua sông. ② Hơn. ③ Càng. +逼 [bức] ① Bức bách. Ở vào chỗ hai bên nó đè ép không cựa được nữa gọi là bức. Như thật bức xử thử 實逼處此 ở đây thật là bức bách. ② Bức hiếp, ăn hiếp. Như cưỡng bức 強逼 cố hiếp. Uy bức 威逼 lấy oai quyền mà đè ép. +閟 [bí] ① Giấu kín. Như bí cung 閟宮. ② Đóng cửa. ③ Cẩn thận. ④ Sâu xa. +閙 [náo] ① Tục dùng như chữ náo 鬧. +閘 [áp, sạp] ① Trong sông làm cánh cửa ngăn nước, lúc nào thuyền bè đi qua thì lại mở ra, chỉ vừa một chiếc thuyền đi cứ nối đuôi nhau mà qua gọi là áp. Tục đọc là sạp. ② Cống, đập. Như thuỷ áp 水閘 đập nước. +農 [nông] ① Nghề làm ruộng. ② Kẻ làm ruộng. ③ Ngày xưa cho sĩ 士 học trò, nông 農 làm ruộng, công 工 làm thợ, thương 商 đi buôn là tứ dân 四民. ④ Quan coi về việc ruộng nương. ⑤ Họ Nông. +黽 [mãnh, mẫn] ① Con chẫu, con ếch. ② Một âm là mẫn. Gắng gỏi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫn miễn tòng sự 黽勉從事 gắng gỏi làm việc. +辠 [tội] ① Nguyên là chữ tội 罪. +辟 [tích, tịch, phích, bễ, thí] ① Vua. Như duy tích tác phúc 惟辟作福 chỉ vua làm được phúc. ② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời. ③ Phép. ④ Sáng, tỏ. ⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟. ⑥ Trừ bỏ đi. ⑦ Lánh ra, lánh đi. ⑧ Đánh sợi. ⑨ Lại một âm là phích. Cong queo. ⑩ Khéo giả bộ. ⑪ Vỗ ngực. ⑫ Què, khập khiễng. ⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh. ⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬. +辞 [từ] ① Tục dùng như chữ từ 辭. +載 [tái, tại, tải] ① Chở. Nói về người thì gọi là thừa 乘, nói về xe thì gọi là tái 載. Như tái dĩ hậu xa 載以後車 lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿載而歸 xếp đầy thuyền chở về. ② Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái 天覆地載 trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí 載德之器. ③ Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường. ④ Trước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Thang thuỷ chinh, tự cát tái 湯始征自葛載 vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước. ⑤ Thành, nên. Như nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát. ⑥ Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái 記載 ghi chép. ⑦ Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác. ⑧ Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải 儎. ⑨ Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ 夏 gọi là tuế 歲. Nhà Thương 商 gọi là tự 祀. Nhà Chu 周 gọi là niên 年. Nhà Ðường 唐, nhà Ngô 吳 gọi là tải 載. +輈 [chu] ① Cái đòn xe. Ðòn xe lớn gọi là viên 轅, đòn xe binh xe đi chơi gọi là chu 輈. Xem chữ viên 轅. +輇 [thuyên] ① Cái xe bánh đặc. Như bánh xe cút kít cưa cả khoanh gỗ làm bánh không có tai hoa gọi là thuyên. ② Cùng nghĩa với chữ thuyên 銓 nghĩa là cân nhắc. ③ Cũng có nghĩa là nhỏ, như thuyên tài 銓才 tài nhỏ mọn. +輅 [lộ, nhạ] ① Kéo. ② Cái xe to. ③ Một âm là nhạ. Ðón rước. +較 [giác, giếu, giảo] ① Cái tay xe. Hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước gọi là giác. ② Ganh đua, cùng nghĩa với chữ 角. Như lỗ nhân liệp giác 魯人獵較 người nước Lỗ thi săn bắn. ③ Một âm là giếu. Có chỗ đọc là giảo. So sánh, cùng nghĩa với chữ hiệu 校. ④ Qua loa. Như đại giảo 大較 cũng như ta nói đại lược 大略. ⑤ Rõ rệt. +輀 [nhi] ① Cái xe tang, xe đám ma. +軾 [thức] ① Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức 式. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑軾歎歸與 (Ðông Lộ 東路) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử 孔子. quy dư cũng là hai chữ của Khổng Tử. +躳 [cung] ① Nguyên là chữ cung 躬. +躱 [đoá] ① Lánh mình, ẩn náu. ② Thân. +跴 [tẩy, thải] ① Đuổi theo, truy nã. +跳 [khiêu] ① Nhảy. +跲 [cấp] ① Vấp ngã, vấp váp. +跰 [nghiễn, kiển] ① Móng chân giống thú ngay và phẳng. ② Một âm là kiển. Da giộp lên, da chai. +路 [lộ] ① Đường cái, đường đi lại. Như hàng lộ 航路 đường đi bể. ② Địa vị. Như Mạnh tử 孟子 có câu: Phu tử đương lộ ư tề 夫子當路於齊 nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề. ③ Phương diện. Như ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ 東路 mặt đông, tây lộ 西路 mặt tây, nam lộ 南路 mặt nam, bắc lộ 北路 mặt bắc. ④ Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn nghĩa lộ 禮門義路 cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy. ⑤ Ngành thớ như làm văn có tứ lộ 思路 lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ 筆路 lối bút, phép bút. ⑥ To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn 路門, chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm 路寢, v.v. ⑦ Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ 玉路, kim lộ 金路, tượng lộ 象路, cách lộ 革路, mộc lộ 木路 gọi là ngũ lộ 五路. +跬 [khuể] ① Nửa bước, bước một chân gọi là khuể 跬 (3 thước), bước hai chân gọi là bộ 步 (6 thước). Vì thế nên thì giờ rất ngắn, rất ngặt gọi là khuể bộ 跬步. +跫 [cung] ① Tiếng chân giẫm xuống đất, chân giẫm bành bạch. +跪 [quỵ] ① Quỳ, quỳ gối. ② Chân cua. +跨 [khoá] ① Vượt qua. Nhảy qua. Tục gọi con hơn cha là khoá táo 跨竈. ② Cưỡi. Như khoá mã 跨馬 cưỡi ngựa, ngày xưa gọi kẻ khai vào sổ gian để thi cả hai chỗ là khoá khảo 跨考, giữ chân nơi hiểm yếu để chèn cả các nơi gọi là khoá chế 跨制. ③ Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông. ④ Gác qua. +跧 [thuyên] ① Nép, nằm phục. ② Đá hất. +跦 [trù] ① Cùng nghĩa với chữ trù 蹰. +跣 [tiển] ① Đi chân không. +跡 [tích] ① Vết chân. Như tung tích 蹤跡 dấu vết. +跟 [cân, ngân] ① Gót chân. ② Đi theo chân. ③ Ta quen đọc là chữ ngân. +趑 [tư] ① Tư thư 趑趄. Xem chữ thư 趄. +趍 [xu] ① Nguyên là chữ trì 遲, tục mượn làm chữ xu 趨. +赩 [hách] ① Đỏ quá, đỏ khè, núi trọc không có cây cối gọi là hách. +賍 [tang] ① Tục dùng như chữ tang 贓. +賊 [tặc] ① Hại, như tường tặc 戕賊 giết hại, kẻ làm hại dân gọi là dân tặc 民賊, kẻ làm hại nước gọi là quốc tặc 國賊. ② Giặc, như đạo tặc 盜賊 trộm giặc. ③ Loài sâu cắn hại lúa, như mâu tặc 蟊賊 con sâu cắn lúa. ④ Làm bại hoại. +賈 [cổ, giá, giả] ① Cửa hàng, tích hàng trong nhà cho khách đến mua gọi là cổ, như thương cổ 商賈 buôn bán, đem hàng đi bán gọi là thương 商, bán ngay ở nhà gọi là cổ 賈. ② Mua, chuốc lấy. ③ Một âm là giá. Cùng nghĩa với chữ giá 價 nghĩa là giá bán, giá hàng. ④ Lại một âm là giả. Họ Giả. +資 [tư] ① Của cải, vốn liếng, như tư bản 資本 của vốn, gia tư 家資 vốn liếng nhà. Của tiêu dùng cũng gọi là tư, như quân tư 軍資 của tiêu về việc quân, của dùng hàng ngày gọi là tư phủ 資斧 cũng như ta gọi củi nước vậy. ② Nhờ, như thâm tư tí trợ 深資臂助 nhờ tay ngài giúp nhiều lắm. ③ Tư cấp. ④ Tư bẩm, tư chất, cái tính chất của trời bẩm cho đều gọi là tư. ⑤ Chỗ nương nhờ, nghĩa là cái địa vị nhờ tích luỹ dần mà cao dần mãi lên, như tư cách 資格 (nhờ có công tu học mà nhân cách cao quý). +賅 [cai] ① Đủ, gồm cả, văn từ dồi dào, gọi là điển cai 典賅. +賄 [hối] ① Của, như hoá hối 貨賄 của cải, vàng ngọc gọi là hoá, vải lụa gọi là hối. ② Đút của, như tư hối 私貨 đút ngầm. ③ Tặng tiền của. +賃 [nhẫm] ① Làm thuê. ② Thuê mượn. +賂 [lộ] ① Đem của đút lót gọi là lộ. ② Của cải. +貉 [hạc, mạch] ① Một giống thú giống như con cầy đầu nhọn mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. ② Một âm là mạch. Cùng nghĩa với chữ mạch 貃 một giống mọi ở phương bắc. +貅 [hưu] ① Tì hưu 貔貅 con gấu trắng (bạch hùng), một giống thú rất mạnh, cho nên đời xưa các dũng sĩ gọi là tì hưu. +貃 [mạch] ① Giống mọi ở phương bắc. +豢 [hoạn] ① Nuôi bằng thóc lúa, như nuôi trâu ngựa gọi là sô 芻 (cho ăn cỏ), nuôi chó lợn gọi là hoạn 豢 (cho ăn lúa). ② Lấy lợi nhử người. +豋 [đăng] ① Cái bát bằng sành đựng phẩm vật cúng. +誇 [khoa] ① Khoe khoang. ② Nói khoác. ③ To lớn. +誆 [cuống] ① Cũng như chữ cuống 誑. +誅 [tru] ① Giết, kể rõ tội lỗi ra mà giết đi gọi là tru. ② Giết cả kẻ nọ kẻ kia không những một người cũng gọi là tru. ③ Trách, phạt. Như tru cầu vô yếm 誅求無厭 nạo khoét không chán, lấy thần thế ép người phải đút của. ④ Cắt cỏ, phát cỏ. Như tru mao 誅茅 phát cỏ tranh. ⑤ Bị thương. +誄 [luỵ] ① Lời viếng. Thương kẻ chết mà làm lời thuật hành trạng của kẻ chết ra gọi là luỵ. ② Cầu cúng. +詿 [quái] ① Lầm, lừa dối. Quan lại nhân sự gì mà bị trách phạt gọi là quái ngộ 詿誤. Nay thông dụng như chữ quái 罣. +詾 [hung] ① Cũng như chữ hung 訩. +詼 [khôi] ① Đùa bỡn. Nói pha trò cho người ta nghe phải bật cười gọi là khôi hài 詼諧. +詹 [chiêm, đạm] ① Xét, cấp giúp. Phép quan ngày xưa có một chức là chiêm sự phủ 詹事府 là một chức quan cung cấp mọi việc cho Thái tử. ② Nói nhiều. ③ Đến. ④ Một âm là đạm. Ðủ. +詳 [tường] ① Rõ ràng, tường tất, tường tận, nói đủ mọi sự không thiếu tí gì. ② Một lối văn trong hàng quan lại. Lời của quan dưới báo cáo với các quan trên gọi là tường văn 詳文. ③ Hết. ④ Lành. Cũng như chữ tường 祥. +該 [cai] ① Cai quát đủ, nghĩa là bao quát hết thẩy. Như tường cai 詳該 tường tận. ② Đáng nên. Như sự cai như thử 事該如此 việc nên phải như thế. ③ Dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì. Như cai xứ 該處 chỗ đó, cai án 該案 án đó. ④ Tục gọi thứ gì còn thiếu là cai. Như các tồn các cai 各存各該 nói trong cửa hàng, cái ấy còn cái ấy thiếu. +話 [thoại] ① Lời nói, phàm các lời nói tầm thường đều gọi là thoại. Như bạch thoại 白話 lời nói thông thường dễ hiểu. Một lối văn viết cho những người học ít xem dễ hiểu. Như nhàn thoại 閒話 câu chuyện thường. ② Bảo. ③ Tốt, hay. +詰 [cật] ① Hỏi vặn. Như cùng cật 窮詰 vặn cho cùng tận, diện cật 面詰 vặn hỏi tận mặt, v.v. ② Cật triêu 詰朝 sáng sớm mai. ③ Trị. ④ Cấm. ⑤ Khuất khúc. +詮 [thuyên] ① Ðủ, giải thích kĩ càng, nói đủ cả sự lẽ gọi là thuyên. Như thuyên giải 詮解 giải rõ nghĩa lí, lại như phân tích những lẽ khó khăn mà tìm tới nghĩa nhất định gọi là chân thuyên 真詮 chân lí của mọi sự, sự thật. +詭 [quỷ] ① Dối trá, quỷ quyệt. ② Lạ lùng, như thù hình quỷ chế 殊形詭制 chế ra những hình thù lạ lùng. ③ Trái. ④ Trách, trách nhiệm. +圈 [khuyên] ① Vòng tròn: 畫了一個圈 Vẽ một vòng tròn; ② Vòng: 跑了兩圈 Chạy hai vòng; ③ Khuyên, đánh dấu khuyên, vẽ vòng làm dấu: 這句(文章)値得圈一圈 Câu này đáng khuyên; ④ Vây kín, khoanh, ngăn, rào, quây: 把這塊地圈起來 Khoanh miếng đất này lại. Xem 圈 [juan], [juàn]. +圈 [quyển] ① Chuồng (nuôi thú vật): 豬圈 Chuồng lợn; 羊圈 Chuồng dê; ② [Juàn] (Họ) Quyển. Xem 圈 [juan], [quan]. +圈 [khuyên] ① Quây, nhốt: 把雞圈起來 Nhốt gà; ② (khn) Nhốt (kẻ phạm tội). Xem 圈 [juàn], [quan]. +圇 [luân] Xem 囫圇 [hú lún]. +圆 [viên] Như 圓 +圄 [ngữ] Xem 囹圄 [língyư]. +圃 [phố] Vườn (trồng hoa quả, rau cỏ): 菜圃 Vườn rau; 花圃 Vườn trồng hoa. +圂 [hộn] (văn) ① Nhà xí; ② Chuồng lợn (heo). +圂 [hoạn] (văn) Nuôi súc vật (như 豢, bộ 豕). +囿 [hữu, hựu] (văn) ① Vườn nuôi thú (để chơi), vườn thú: 鹿囿 Vườn nuôi hươu; ② Vườn tược; ③ Bị hạn chế, bị câu thúc, bị ràng buộc, bị đóng khung, hẹp hòi; ④ (văn) Chỗ tụ họp của nhiều sự vật. +图 [đồ] Như 圖 +国 [quốc] Xem 國. +囻 [quốc] Như 國. +固 [cố] ① Chắc, vững, làm cho chắc, làm cho vững, củng cố: 基礎已固 Nền tảng đã vững chắc; 固國 Củng cố nước nhà; 臣聞求木之長者,必固其桹本 Thần nghe nói kẻ muốn cho cây được lớn lên thì ắt phải làm cho sâu rễ bền gốc (Nguỵ Trưng: Gián Thái Tông thập tư sớ); ② Kết, đặc, đọng: 固體 Chất đặc, thể rắn; 凝固 Ngưng kết, đọng lại; ③ Cố sức, một mực, kiên quyết, quyết, khư khư, khăng khăng, ngoan cố, cố chấp, ngang ngạnh: 固守陣地 Kiên quyết giữ vững trận địa; 頑固 Ngoan cố, lì lợm; 朱公長男固請慾行 Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi (Sử kí); 汝心之固 Sự cố chấp của tấm lòng nhà ngươi (Liệt tử); ④ Trước, vốn: 固有 Trước vẫn có, vốn đã có; 蛇固無足,子安能爲之足? Rắn vốn không có chân, ông làm sao làm chân cho nó được (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Cố nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên: 坐車固可,坐船亦無不可 Tất nhiên ta có thể đi xe, nhưng cũng có thể đi tàu; 固也 Cố nhiên vậy; 子固仁者然愚亦甚矣 Ông cố nhiên là người nhân, nhưng cũng quá là ngu (Mã Trung Tích: Trung Sơn Lang truyện); ⑥ (văn) Bỉ lậu, hẹp hòi; ⑦ (văn) Yên định; ⑧ (văn) Tất, ắt phải: 汝能固納公乎? Ông có thể ắt phải dâng nộp công ư? (Công Dương truyện: Tương công nhị thập thất niên); ⑨ (văn) Há, sao lại (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 仁人固如是乎? Người nhân sao lại như thế được? (há như thế ư?) (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); ⑩ [Gù] (Họ) Cố. +囹 [linh] 【囹圄】linh ngữ [língyư] (văn) Ngục tù, nhà tù, nhà pha: 身入囹圄 Sa vào ngục tù. +囷 [khuân] (văn) Vựa thóc hình tròn. +囵 [luân] Như 圇 +围 [vi] Như 圍 +囱 [song, thông] ① Cửa sổ; ② Ống thông khói. Xem 煙囱 [yancong]. +困 [khốn] ① Khốn đốn, khốn khổ, khốn cùng, nghèo túng: 爲病所困 Khốn đốn vì bệnh tật; 貧困 Nghèo túng; ② Vây hãm: 把敵人圍困在城裡 Vây hãm quân địch ở trong thành; ③ Mỏi mệt: 孩子困了 Em bé mỏi mệt rồi; ④ Buồn ngủ: 你困了就先睡 Anh buồn ngủ thì cứ ngủ trước đi; ⑤ (đph) Ngủ: 困覺 Ngủ. +囮 [ngoa] ① Con chim mồi; ② Mượn cớ đánh lừa. 【囮子】ngoa tử [ézi] Chim mồi. +园 [viên] Như 園 +囫 [hốt] 【囫圇】hốt luân [húlún] ① Nguyên vẹn, nguyên lành, lành lặn, cả thảy: 囫圇吞下 Nuốt cả thảy, nuốt vội; ② Đánh dấu khuyên tràm vào chỗ không hiểu nghĩa trong câu sách. +囤 [đồn] ① Tích trữ, trữ, vựa lại. Xem 囤 [dùn]. +囤 [độn] Vựa thóc nhỏ, bồ, cót: 糧食囤 Bồ lương thực, cót thóc; 大囤滿,小囤流 Nhà nào nhà nấy lúa thóc đầy bồ đầy cót, cót lớn thì đầy, cót nhỏ thì tràn. Xem 囤 [tún]. +团 [đoàn] Như 糰 +团 [đoàn] Như 團 +囡 [nam, niếp] (đph) Trẻ con, bé con: 男小囡 Cậu bé, chú bé, thằng bé; 女小囡 Cô bé, con bé. +因 [nhân] ① Nguyên nhân, căn do: 事出有因 Sự việc xảy ra là có nguyên nhân; ② Bởi, do, vì: 因病請假 Xin nghỉ vì bệnh. 【因此】 nhân thử [yincê] Vì vậy, do vậy, bởi vậy, bởi thế, vì thế: 他辦事公道,因此大家都擁護他 Anh ấy làm việc công bằng, vì thế được mọi người ủng hộ; 【因而】nhân nhi [yin'ér] Vì vậy, bởi thế, nên, cho nên: 他當過教師,因而他很有教學經驗 Anh ấy từng là giáo viên, nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy; 【因爲】nhân vị [yinwèi] Bởi, vì, bởi vì, vì rằng: 因爲下雨,不出門 Vì mưa nên không đi ra ngoài; ③ (văn) Theo, thể theo, y theo, tùy theo: 療效因人而異 Hiệu quả chữa bệnh khác nhau tùy theo từng người; ④ (văn) Kế tiếp, tiếp theo, theo: 陳陳相因 Theo nếp cũ không thay đổi; ⑤ Nương theo, nương tựa; ⑥ Tính nhân. +囟 [tín] (văn) Thóp (ở đỉnh đầu trẻ con). +回 [hồi] Như 迴 +回 [hồi] ① Về, trở lại, hồi phục: 回家 Về nhà; 回到原單位工作 Về công tác tại đơn vị cũ; ② Quay: 回過身來 Quay mình lại; ③ Quanh co, cong queo, khuất khúc. 【回廊】hồi lang [huíláng] Hành lang lượn khúc, hành lang uốn khúc; ④ Trả lời: 【回信】hồi tín [huíxìn] a. Gởi thư trả lời: 希望你回信 Mong anh gửi thư trả lời; b. Thư trả lời: 他寫了一封回信;c. Báo tin: 事情辦妥了,我給你個回信兒 Công việc xong xuôi, tôi sẽ báo tin cho anh; ⑤ Nghĩ lại; ⑥ Lùi bước, chịu khuất: 百折不回 Khó khăn vất vả trăm bề vẫn không chịu khuất (lùi bước); ⑦ Lần, lượt, hồi: 去了幾回了? Đi mấy lần rồi?; “三國誌演義”一共一百二十回 Tam quốc chí diễn nghĩa gồm có 120 hồi; ⑧ [Huí] (Dân tộc) Hồi: 回民 Dân tộc Hồi, người Hồi, dân Hồi; ⑨ [Huí] (Họ) Hồi. +囝 [kiển, cưỡng, nga, niên, tể] (đph) Con (như 囡, bộ 囗). +四 [tứ] ① Bốn: 四個人 Bốn người; ② Thứ tư: 第四年 Năm thứ tư; ③ Một nốt nhạc thời cổ Trung Quốc; ④ [Si] (Họ) Tứ. +囚 [tù] ① Bỏ tù: 被囚 Bị bỏ tù; ② Tù phạm, người bị tù: 死囚 Tù tử hình. +囘 [hồi] Như 回 (bộ 囗). +囗 [vi] ① Chữ 國 thời xưa; ② Chữ 圍 thời xưa. +囔 [nang] 【囔囔】nang nang [nangnang] Rì rầm, thì thầm, lẩm nhẩm. +囓 [khiết] Như 嚙 (bộ 口). +囑 [chúc] Dặn (dò), gởi, giao phó, (di) chúc: 叮囑 Căn dặn, dặn dò; 遺囑 Di chúc. +囏 [gian] Chữ 艱 cổ (bộ 艮) . +囌 [tô] Xem 嚕. +囊 [nang] ① Túi, bị, bọng, nang: 藥囊 Túi thuốc; 皮囊 Túi da; 膽囊 Túi mật; 精囊 Túi tinh; ② Đựng vào túi. +囉 [la] (trợ) Như 了 [le] nghĩa ②: 你去就成囉 Anh đi là được rồi. Xem 囉 [luo]. +囉 [la] ① 【囉嗦】la sách [luosuo] a. Lải nhải; b. Lôi thôi, rắc rối; ② Xem 嘍囉. Xem 囉 [luo]. +囅 [sản] 【囅然】 (văn) Vui vẻ, hớn hở: 囅然而笑 Hớn hở mà cười. +囂 [hiêu] ① Ồn ào, ầm ĩ, rầm rĩ, bắng nhắng, nhặng xị: 叫囂 Gào thét, la lối; ② 【囂囂】hiêu hiêu [xiaoxiao] Vẻ ung dung tự đắc. +囁 [nhiếp] 【囁嚅】 nhiếp nhu [nièrú] (văn) Ngập ngừng, ấp úng. +囀 [chuyển] (văn) ① (Chim) hót líu lo; ② Trầm bỗng êm tai. +嚼 [tước] Nhai. Xem 嚼 [jiáo]. +嚼 [tước] ① Nhai, nhấm: 細嚼 Nhai kĩ; 嚼不動 Nhai không được; ② 【嚼舌】tước thiệt [jiáo shé] a. Nói bậy: 別在人家背後嚼舌 Đừng có nói bậy sau lưng người ta; b. (Không thèm) tranh cãi. Xem 嚼 [jué]. +嚷 [nhưỡng, nhượng] Thét to, quát tháo: 大嚷大叫 Thét ầm lên; 你別嚷了 Anh đừng thét ầm lên. Xem 嚷 [rang]. +嚷 [nhương] Ầm ĩ. 【嚷嚷】nhương nhương [rangrang] (khn) ① Làm ầm, ồn lên: 屋裡亂嚷嚷 Trong nhà rất ồn ào; ② Cãi nhau: 跟他嚷了一通 Cãi nhau với anh ta một trận; ③ Nói toang ra: 別嚷出去 Đừng nói toang ra. Xem 嚷 [răng]. +嚶 [anh] 【嚶嚶】anh anh [yingying] (thanh) (văn) ① Tiếng chim kêu; ② Tiếng lục lạc kêu. +嚴 [nghiêm] ① Nghiêm ngặt, nghiêm khắc, gắt gao: 紀律很嚴 Kỉ luật rất nghiêm ngặt; ② Kín: 把瓶口封嚴了 Bịt kín miệng chai lại; 他嘴嚴,從來不亂說 Anh ấy kín mồm kín miệng, không hề nói bậy; ③ Phòng bị nghiêm ngặt: 戒嚴 Giới nghiêm; ④ (văn) Gay gắt, dữ lắm: 嚴霜 Sương xuống rất buốt; 嚴寒 Rét dữ; ⑤ (văn) Hành trang; ⑥ (cũ) Nghiêm đường, bố, cha: 嚴父 Bố (cha) tôi, nghiêm phụ, nghiêm đường; ⑦ [Yán] (Họ) Nghiêm. +嚳 [khốc] (văn) Cáo cấp, cấp báo; ② [Kù] Tên vua đời xưa (trong truyền thuyết là họ Cao Tân). +嚲 [đả] (văn) Lả xuống, rủ ruống. Cv. 軃. +嚱 [hi] (văn) Thán từ: 鳴嚱 Than ôi! +嚮 [hưởng, hướng] (văn) ① Hướng dẫn; ② Hướng về (như 向, bộ 口); ③ Như 響 (bộ 音), 饗 (bộ 食). +嚭 [bĩ] 【伯嚭】Bá Bĩ [Băipê] Bá Bĩ (tên người thời Xuân thu). +嚬 [tần] Như 顰 (bộ 頁). +嚓 [sát] Xem 喀嚓 [kacha]. Xem 嚓 [ca]. +嚓 [sát] (thanh) Xịch: 摩托車嚓的一聲停住了 Xe mô tô ngừng đánh "xịch" một tiếng. Xem 嚓 [cha]. +嚐 [thường] Như 嘗 (bộ 口). +嚏 [đế, sí] (văn) Hắt hơi, nhảy mũi, ách xì: 願言則嚏 Định nói thì hắt hơi (Thi Kinh). 【嚏噴】đế phún [tìpen] Hắt hơi, ách xì, nhảy mũi. +嚎 [hào] ① Gào: 嚎叫 Gào thét; 狼嚎 Sói gào; ② Khóc gào: 哀嚎 Gào khóc thảm thương. +嚌 [tế] (văn) ① Nếm thức ăn; ② Ăn, húp. +嚇 [hách] Doạ, doạ dẫm, làm cho khiếp sợ: 這種困難嚇不倒我們 Khó khăn này không thể làm cho chúng tôi khiếp sợ. Xem 嚇 [hè]. +嚇 [hách] ① Doạ, doạ nạt, nạt nộ, doạ dẫm: 不應嚇小孩 Không nên doạ (nạt nộ) trẻ em; ② (thán) Ôi, ấy: 嚇,怎麼能這樣呢? Ấy! làm sao lại thế? Xem 嚇 [xià]. +嚆 [hao] ① Hò; ② 【嚆矢】 hao thỉ [haoshê] Vèo vèo (tiếng tên bay). (Ngb) Dấu hiệu báo trước: 人造衛星的發射是人類星際旅行的嚆矢 Phóng vệ tinh nhân tạo là dấu hiệu báo trước việc loài người sẽ du lịch giữa các hành tinh. +嚅 [nhu] Nói ngập ngừng không rõ. Xem 囁嚅. +嚄 [hoát] (thán) Úi chà, ối chà: 嚄,這花美極了 Úi chà, hoa đẹp quá! Xem 嚄 [huo]. +嚄 [hoát] (thán) Chà: 嚄,好大的魚 Chà! Con cá to quá. +嚃 [tháp] (văn) Uống, húp. +嚀 [ninh] Xem 叮嚀 [dingníng]. +噹 [đương] (thanh) Tiếng vàng ngọc kêu, tiếng lanh canh. +噸 [đốn] ① Tấn (= 1.000 kg). Cv. 公噸 [gongdun]; ② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg); ③ Trọng tải của tàu bè. +噷 [hâm] (văn) Hừm! +噶 [cát] Tên đất. +噴 [phún] 【噴香】 phún hương [pènxiang] Thơm phức: 噴香的炒肉 Thịt xào thơm phức. Xem 噴 [pen]. +噴 [phún] Phun, phụt, vọt: 噴火 Phun lửa; 噴剎蟲葯 Phun thuốc trừ sâu; 水從管子噴出來 Nước ở trong ống vọt ra; 噴氣 Phụt hơi; 含血噴人 Ngậm máu phun người. Xem 噴 [pèn]. +噲 [khoái] ① Nuốt; ② 【噲噲】khoái khoái [kuàikuài] (văn) Rộng rãi sáng sủa. +噱 [cược] (đph) Cười: 發噱 Nực cười. Xem 噱 [jué]. +噱 [cược] (văn) Cười to, cười ồ. Xem 噱 [xué]. +噰 [ung] 【噰噰】ung ung [yongyong] (thanh) (văn) Tiếng chim kêu hoà nhau. +噯 [ái] Ối giời ơi (tỏ sự bực tức hay ân hận): 噯,早知道是這樣,我就不來了 Ối giời ơi, biết thế thì mình chẳng đến. Xem 噯 [ăi], [ai]. +噯 [ái] (thán) Ô (tỏ sự phủ định hay không đồng ý): 噯,別那麼說! Ô! đừng nói thế! Xem 噯 [ài], [ai]. +噯 [ai] (thán) Ô, ô hay, ô kìa, ồ... (tỏ sự ngạc nhiên hay bất mãn): 噯!你怎能這麼說呢! Ô! Sao anh lại nói thế! +噭 [tiếu] (văn) Miệng. +噭 [khiếu] (văn) ① Tiếng kêu gào; ② Tiếng khóc oà. +噬 [phệ] Cắn: 噬臍莫及 Cắn rốn không kịp. (Ngb) Hối hận cũng không kịp nữa. +噫 [y] (thán) Chao ôi: 民之劬勞兮!噫! Dân cực khổ hề! Ôi! (Lương Hồng: Ngũ y ca). +噫 [ái] (văn) Ợ hơi ra: 噫氣 Ợ. +噪 [táo] Như 譟 +噪 [táo] Ồn; ② Reo hò; ③ (Dế) gáy, kêu, (chim) kêu ríu rít: 其雛四五,噪而逐貓 Bốn năm con gà con, ríu rít kêu rượt đuổi con mèo. +噩 [ngạc] ① Kinh tởm, sửng sốt; ② 【噩噩】ngạc ngạc [èè] Nghiêm túc. +器 [khí] ① (Gọi chung các) công cụ, đồ dùng: 武器 Vũ khí; 容器 Đồ đựng; 石器 Đồ đá; 銅器 Đồ đồng; ② Cơ quan: 消化器 Cơ quan tiêu hoá; ③ Máy, hộp: 變壓器 Máy biến thế; 變速器 Hộp số, hộp biến tốc; ④ Bụng dạ, độ lượng, khí độ: 小器 Bụng dạ hẹp hòi. +噦 [uế, uyết] ① (khn) Nôn, mửa: 剛吃完葯,都噦出來了 Vừa uống xong thuốc đã nôn ra hết; ② (thanh) Ộc, oẹ: 噦的一聲,全吐了 Oẹ một cái nôn ra hết. +噥 [nông] 【噥噥】 nông nông [nóngnong] Thì thầm, lẩm bẩm, thỏ thẻ, thủ thỉ. +噤 [cấm] (văn) ① Câm, im bặt đi: 噤聲 Câm miệng, câm mồm; ② Rét run: 寒噤 Rét run. +噣 [trác] (văn) (Chim) mổ, ăn (như 啄). +噣 [trụ] (văn) Như 咮. +噢 [Úc] Như 喔 [o]. +噠 [đát] (thanh) (Tiếng vó ngựa gõ) lọc cọc, (tiếng súng máy bắn) tạch tạch, (mưa rơi) tí tách: 噠噠的馬蹄聲 Tiếng vó ngựa cọc cọc; 機槍噠噠地響着 Súng máy bắn tạch tạch; 雨點噠噠作響 Hạt mưa rơi tí tách. Xem 嗒 [tà]. +噜 [lỗ] Như 嚕 +噚 [tầm] Đơn vị đo chiều sâu của Anh, Mĩ (tương đương 6 thước Anh, hoặc 1, 828 mét). Cg. 英尋 [yingxún]. +噙 [cầm] Ngậm: 嘴裡噙了一口水 Miệng ngậm một ngụm nước; 眼裡噙着淚 Rưng rưng nước mắt, rơm rớm nước mắt. +噘 [quyết] Như 撅 [jue] nghĩa ①. +噗 [phốc] (thanh) Phù, phụt: 噗的一聲把燈吹滅了 Thổi phù một cái đèn tắt ngóm. +噔 [đăng] (thanh) Thình thịch, huỳnh huỵch: 噔噔的腳步聲 Tiếng chân thình thịch. +噓 [hư] ① Thở ra từ từ, hà hơi; ② Than thở, thở dài: 仰天而噓 Ngẩng mặt than thở; ③ (Bị hơi nước nóng làm) bỏng: 小心別噓着手 Coi chừng đừng để hơi nước nóng làm bỏng tay. +噐 [khí] Như 器. +噎 [ế] Nghẹn: 慢點吃,留神別噎着 Ăn thong thả kẻo bị nghẹn đấy. +噍 [tưu] (văn) (thanh) Tiếng chim kêu: 啁噍 Tiếng chim én chim sẻ kêu. 【噍噍】tưu tưu [jiujiu] (thanh) Líu lo (tiếng chim kêu): 噍噍昆鳴 Cùng kêu tiếng líu lo (Dương Hùng: Vũ lạp phú). +噍 [tiếu] (văn) Nhai, ăn. +噍 [tiêu] (văn) Gấp rút: 其聲噍以剎 Tiếng nó gấp mà nhỏ (Sử kí: Nhạc thư). +噌 [tăng] ① (thanh) Xoẹt, soàn soạt, phắt: 火柴劃噌的一聲 Quẹt diêm đánh xoẹt một cái; 在木頭上鋸得噌地響 Cưa soàn soạt trên gỗ; 噌一聲,跳上房去了 Phắt một cái, đã nhảy lên mái nhà rồi; ② (đph) Mắng: 他爸爸噌了他一頓 Cha nó mắng nó một trận. +噉 [đạm] (văn) Ăn (như 啖). +噇 [sàng] (đph) ① Ăn nhiều, ăn thả cửa; ② Ăn. +噂 [tỗn] 【噂沓】tỗn đạp [zưntà] (văn) Bàn luận lung tung. Cv. 噂??. +噀 [tốn] Như 潠 +噀 [tốn] (văn) Phun nước. +嘿 [mặc] Như 默 [mò]. Xem 嘿 [hei]. +嘿 [hắc] (thán) Ấy, này, ô, ơ, ô hay, ô kìa, ơ kia, ơ này, ủa: 嘿,老張,快走吧! Ấy, ông Trương, đi nhanh lên chứ!; 嘿!屋裡有人嗎? Này! Trong nhà có ai không?; 嘿,爲何這麼幹? Ô hay! Sao lại làm như thế? Xem 嘿 [mò], 嗨 [hai]. +嘽 [than] 【嘽嘽】than than [tantan] (văn) ① (Gia súc) thở phì phò, thở hổn hển; ② Nhiều và mạnh. +嘽 [xiển] (văn) Thư thả. +嘹 [liệu] 【嘹亮】liệu lượng [liáoliàng] Trong trẻo, réo rắt, lanh lảnh: 歌聲嘹亮 Tiếng hát trong trẻo; 嘹亮的沖鋒號 Tiếng kèn xung phong lanh lảnh. +嘸 [mô] ① (đph) Không có, chẳng có, chả có; ② Trợ từ. +嘷 [hào] ① Gào, gầm rống: 狼嗥 Sói gào; ② Gào khóc. +嘶 [tê, tư] ① (Ngựa) hí: 人喊馬嘶 Người kêu ngựa hí; ② Khản tiếng: 聲嘶力竭 Sức kiệt giọng khàn; 嘶啞 Khản tiếng; ③ (văn) Khổ sở; ④ (văn) Kêu. +嘵 [hiêu] ① Sợ hãi; ② Kêu ca mãi. 【嘵嘵不休】hiêu hiêu bất hưu [xiaoxiao bùxiu] Mồm năm miệng mười, nói sa sả không ngớt. +嘴 [chuỷ] ① Mồm, miệng, mõm, mỏ (chim): 閉嘴 Câm mồm; 張嘴 Há miệng; ② Miệng, mỏm, mỏ (của đồ hay vật): 山嘴 Mỏm núi; 尖沙嘴 Mỏm cát; 焊嘴 Mỏm hàn; 茶壼嘴兒 Miệng ấm trà; 瓶嘴兒 Miệng chai. +嘲 [trào] 【嘲哳】 trào trách [zhaozha] Như 啁哳 [zhaozha]. Xem 嘲 [cháo]. +嘲 [trào] Chế giễu, giễu cợt, nhạo báng: 冷嘲熱諷 Mỉa mai chế giễu. +嘱 [chúc] Như 囑 +嘯 [khiếu] ① Rít, thở dài, huýt gió; ② Gầm, thét gào, kêu, hú: 長嘯一聲 Thét dài một tiếng; 虎嘯 Hổ gầm; 猿嘯 Vượn hú. +嘮 [lạo] (đph) Nói, nói chuyện: 大家在一起嘮得很熱鬧 Chúng ta chuyện trò rất vui. Xem 嘮 [láo]. +嘮 [lao] Nói nhiều, nhiều lời, lắm lời, già chuyện. 【嘮叨】lao đao (thao) [láodao] Lảm nhảm, làm nhàm: 嘮叨半天 Lảm nhảm mãi. Xem 嘮 [lào]. +嘬 [toát] ① (khn) Bú, mút: 小孩兒嘬奶 Em bé bú sữa; ② (văn) Cắn khoét. +嘩 [hoa] Ồn, ồn ào, ầm ĩ: 全體大嘩 Mọi người ồn ào cả lên; 寂靜無嘩 Im lặng không ồn. Xem 嘩 [hua]. +嘩 [hoa] Ào, rào: 流水嘩嘩地響 Nước chảy ào ào. Xem 嘩 [huá]. +嘧 [mật] 【嘧啶】mật đính [mìdìng] (hoá) Pirimidin. +嘦 [khiếu] (đph) Miễn là, chỉ cần (= 只要). +嘤 [anh] Như 嚶 +嘣 [băng] (thanh) Tiếng đập thình thịch hay tiếng nổ đi đùng: 心裡嘣嘣地直跳 Tim đập (thình thịch), đánh trống ngực; 嘣嘣的一聲,炮仗響了 Tiếng pháo nổ đoành (đì đùng). +嘡 [thang] (thanh) Như 鏜. +嘟 [đô] (thanh) ① Bí bo: 汽車嗽叭嘟嘟響 Tiếng còi xe hơi kêu bí bo; ② (đph) Bĩu môi, chàu bạu: 氣得他嘟起了嘴,一言不發 Anh ấy tức giận ngồi chàu bạu chẳng nói một câu. +嘞 [lặc] Trợ từ ngữ khí, biểu thị sự hoàn tất (dùng như 了(1), bộ 亅). +嘝 [hộc] (cũ) Giạ (đơn vị đo dung tích của Anh, Mĩ, = 8 ga-lông). +嘜 [mạ] Nhãn hiệu (từ dịch âm từ chữ mark, ghi trên bao bì hàng hoá xuất khẩu). +嘛 [ma] ① Trợ từ (biểu thị ý dĩ nhiên): 何必客氣 Cần gì phải khách khí; ② Xem 喇. Xem 麼 [me], 幺 [yao]. +嘗 [thường] ① Nếm (thức ăn, đồ uống), thử xem: 嘗味道 Nếm mùi; 嘗嘗咸淡 Thử xem mặn hay nhạt; 嘗膽臥薪 Nếm mật nằm gai; ② (văn) Từng: 未嘗聞之矣 Chưa từng nghe qua việc đó; ③ Nếm trải, trải qua, từng trải: 飽嘗辛酸 Nếm trải mọi khó khăn gian khổ, từng trải mọi đắng cay; ④ Lễ tế Thường (vào mùa thu). +嘔 [ẩu] Nôn, nôn mửa, nôn oẹ: 要嘔 Buồn nôn; 令人作嘔 Làm cho người ta buồn nôn (phát chán, chán ngấy). +嘓 [quắc] (văn) 嘓嘓 (Nuốt) ực ực. +嘒 [uế] (văn) ① Vẻ sáng sủa; ② Nhỏ bé; ③ 【嘒嘒】uế uế [huì huì] a. (Tiếng sáo) réo rắt; b. Lanh canh (tiếng chuông khi xe đi). +嘑 [hố] 【嘑爾】hố nhĩ [hùâr] (văn) Dằn vật, hắt hủi. +嘑 [hô] (văn) Thở ra (như 呼). +嘐 [hao] 嘐嘐 (văn) Khoe khoang, khoác lác. +嘐 [giao] 嘐嘐 (văn) (thanh) Tiếng gà gáy. +嘏 [hỗ] (văn) Phúc, hạnh phúc: 祝嘏 Chúc mừng lễ thọ. +嘎 [ca] Như 玍 [gă] (bộ 玉). Xem 嘎 [ga]. +嘎 [ca] ①【嘎巴】ca ba [gaba] (thanh) Cốp, răng rắc, tách, đốp, đen đét, tanh tách, nổ giòn. Cv. 嘎叭; ②【嘎巴】ca ba [ga ba] (đph) Dính lại, kết lại, khô và đóng chắc lại. Xem 嘎 [gă]. +嘆 [thán] ① Than thở: 嘆了一口氣 Thở dài một cái; ② Khen: 贊嘆 Khen ngợi. Xem 歎 (bộ 欠). +嘅 [khái] (văn) Tiếng than thở. +嘁 [thích] ① 【嘁喳】thích tra [qicha] Nói thì thầm; ②【嘁嘁喳喳】thích thích tra tra [qiqicha cha] Tiếng nói thì thầm. +嘀 [đích] 【嘀咕】đích cô [dígu] ① Thì thào, thì thầm: 他們倆嘀嘀咕咕什麼呢? Hai người ấy thì thào nói chuyện gì đấy?; ② Phân vân, đắn đo do dự: 我心裡直嘀咕這件事 Trong lòng tôi vẫn cứ phân vân việc ấy. Xem 嘀 [di]. +嘀 [đích] 【嘀嗒】đích đáp [dida] Như 滴答 [dida]. Xem 嘀 [dí]. +嗾 [thốc] (văn) ① Xuýt, suýt (chó); ② Xúi, xúi giục: 嗾使 Xúi bẩy, xúi giục. +嗽 [thấu] ① Ho khạc (có đờm); ② (văn) Mút. +嗹 [liên] ① Chữ đệm trong bài hát (thường dùng trong tuồng kịch); ② Tên gọi cũ của vương quốc Đan Mạch; ③ 【嗹嘍】 liên lâu [liánlôu] (văn) Nói nhiều, nói huyên thuyên. +嗸 [ngao] Như 嗷. +嗷 [ngao, ngạo] 【嗷嗷】ngao ngao [áo'áo] (thanh) Om sòm, oai oái (tiếng kêu gào của người và thú): 他疼得嗷嗷叫 Nó đau kêu oai oái. +嗶 [tất] 【嗶嘰】tất ki [bìji] Vải xéc, hàng xéc. +嗳 [ai, ái] Như 噯 +嗯 [ân] (thán) Ừ, hừ: 他嗯了一聲,就走了 Nó ừ một cái rồi đi mất; 嗯,現在我可明白了! Hừ, bây giờ tôi đã rõ rồi! +嗯 [ân] (thán) Ô: 嗯,你怎麼還沒走? Ô, sao anh vẫn chưa đi?; 嗯,怎麼又不見了? Ô, sao lại không thấy nữa? +嗯 [ân] (thán) Này, hở, hử, sao: 嗯,你說什麼? Hử, anh nói gì?; 嗯,什麼事? Hở, việc gì thế? +嗫 [nhiếp] Như 囁 +嗩 [toả] 【嗩吶】toả nột [suônà] Kèn xô na, kèn đám. +嗨 [hải] ① 【嗨喲】hải yêu [haiyo] Dô ta, nào, này: 加油幹吶,嗨喲 Gắng sức làm nào, dô ta!; ② Như 咳 [hai]. Xem 嘿 [hei]. +嗧 [gia luân] Như 加侖 (galông,đơn vị đo dung lượng của Anh, Mĩ). +嗦 [sách] Xem 哆嗦 [duosuo], 羅嗦 [luosuo]. +嗥 [hào] Như 嘷 +嗥 [hào] Như嘷. +嗤 [xi, xuy] Cười mỉa, cười nhạo. +嗣 [tự] ① Nối, tiếp: 嗣子 Con nối dõi; 嗣位 (cũ) Nối ngôi; ② Con cháu: 後嗣 Con cháu đời sau. +嗢 [miệt] (văn) ① Cười lớn, cả cười; ② Nuốt. +嗡 [ông] (thanh) Vo ve, vù vù: 飛機嗡嗡響 Tiếng máy bay vù vù; 蜜蜂嗡嗡地飛 Ong bay vo ve. +嗟 [ta] (văn) Than thở: 吁嗟 Than ôi! Cg. [jue]. +嗞 [tư] (thanh) Chít, chít chít, chim chíp (chiêm chiếp): 老鼠嗞的一聲跑了 Chuột nhắt kêu chít một tiếng rồi chạy mất; 小鳥嗞地叫 Chim non kêu chiêm chiếp. Xem 吱 [zhi]. +嗝 [cách] Ợ, nấc: 打冷嗝兒 Ợ hơi; 打飽嗝兒 Ợ no. +嗜 [thị] Thích, nghiện, ham thích: 嗜學 Ham học; 嗜書 Thích (đọc) sách; 嗜酒 Nghiện rượu; 嗜癖 Ham mê. +嗛 [hiềm] (văn) ① Ngậm trong miệng; ② Ôm hận. +嗛 [khiếp] (văn) Thoả mãn, vừa ý. +嗛 [khiểm] (văn) Như 歉 nghĩa ②, ③ (bộ 欠). +嗛 [khiểm] Như 唊 (2). +嗛 [khiêm] (văn) Như 謙 (bộ 言). +嗙 [bảnh] (đph) Khoác lác, nói phét, nói khoác: 胡吹亂嗙 Nói phét nói càn. +嗖 [sưu] (văn) ① Vẻ cười vui; ② Tiếng đuổi chim; ③ (thanh) Vi vu, vèo, vèo vèo: 嗖的一聲飛來一顆子彈 Một viên đạn bay vèo đến. +嗔 [sân, điền] ① Tức giận, cáu; ② Trách. +嗓 [tảng] ① Cuống họng; ② Tiếng: 她的嗓子啞了 Cô ta đã bị tắt tiếng. +嗒 [tháp] (văn) Tiu nghỉu, rầu rĩ, ủ rũ, ủ ê: 嗒焉 Ủ rũ, rầu rĩ; 嗒然若喪 Mặt ủ mày ê. Xem 噠 [da]. +嗑 [hạp] ① Cắn: 嗑瓜子 Cắn hạt dưa; ② (Tiếng cười) hậc hậc; ③ Xem 噬嗑 [shìkè]. +嗐 [hại] (thán) Chà: 嗐,想不到他病得這樣重 Chà, không ngờ anh ấy ốm nặng như vậy. +嗏 [trà] Tiếng đưa đẩy (thường dùng trong điệu hát). +嗎 [ma] 【嗎啡】ma phi [măfei] (dược) Moócphin (Mor-phine). Xem [má], 嗎 [ma]. +嗎 [ma] ① Chưa, không: 你去過桂林嗎? Anh từng qua Quế Lâm chưa?; 你聽明白了嗎? Anh nghe hiểu chưa?; 下午有會嗎? Chiều nay có họp không?; ② Đó ư (đặt ở chỗ ngừng để nhấn mạnh ý sắp nói): 這件事嗎,其實也不能怪他 Việc này ư, thực ra cũng không thể trách anh ấy được; 綠化嗎,是城市建設的一個重要方面 Việc phủ cây xanh đó ư, đó là một khía cạnh quan trọng của công cuộc xây dựng thành phố. Xem 嗎 [má], [mă]. +嗎 [ma] (đph) Cái gì, gì thế: 你說嗎 Anh nói gì thế?; 嗎事 Việc gì thế?; 要嗎有嗎 Muốn gì có nấy. Xem 嗎 [mă], [ma]. +嗍 [thoa] Mút bằng miệng. +嗌 [ái] (văn) Nghẹt cổ họng. +嗊 [cống] 【嗊吥】 Cống bất [Gòngbù] Cam-pốt (địa danh Cam-pu-chia). +嗉 [tố] (văn) Diều (của loài chim, gà). +嗇 [sắc] (văn) ① Bủn xỉn, hà tiện, keo kiệt; ② Hạn chế, câu thúc. +嗆 [sang] Sặc, hắc: 煙嗆嗓子 Sặc khói; 辣椒味兒嗆得難受 Mùi ớt hắc vào mũi khó chịu quá. Xem 嗆 [qiang]. +嗆 [thương] ① Sặc: 吃飯吃嗆了 Đang ăn thì sặc; 喝水嗆着了 Uống nước bị sặc; ② (đph) Ho; ③ (văn) (Chim) ăn, mổ; ④ (văn) Ngu ngốc, ngu si, đần độn. Xem 嗆 [qiàng]. +嗅 [khứu] Ngửi: 嗅一嗅 Ngửi một cái. +嗄 [hạ, sá] Khản tiếng. Xem 啊 [á]. +嗄 [a] (thán) Sao thế: 嗄!你又遲到了 Sao anh đến trễ nữa thế? +嗃 [háo] (văn) Thét to, kêu gào. +嗃 [hao] (văn) Tiếng thổi sáo. +嗃 [hạc] (văn) Vẻ nghiêm ngặt, vẻ nghiêm khắc. +嗁 [đề] Như 啼 (bộ 口). +喾 [khốc] Như 嚳 +喽 [lâu] Như 嘍 +喹 [khuê] 【喹啉】khuê lâm [kuílín] (hoá) Chất quinolin (C6H4 (CH)3N). +喷 [phún] Như 噴 +喵 [miêu] (thanh) Meo (tiếng mèo kêu). +喴 [uy] Chữ dùng để dịch âm. +喳 [tra] ① (thanh) Ríu rít: 喜鵲喳喳地叫 Chim khách kêu ríu rít; ② (cũ) Vâng, dạ. Xem 喳 [cha]. +喳 [tra] ①【喳喳】tra tra [chacha] Xì xào, thì thầm, thì thào: 他倆一夜打喳喳使我睡不着 Hai đứa nó nói chuyện xì xào suốt đêm làm tôi không ngủ được; ②【喳喳】tra tra [chacha] Sè sẽ, khe khẽ, khẽ: 打喳喳 Nói sè sẽ, nói khẽ. Xem 喳 [zha]. +喲 [yêu] (thán) Ối, ôi chao, ôi... (từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên hoặc đau đớn): 喲,你踩我腳了 Ối, anh giẫm phải chân tôi rồi! Xem 喲 [yo]. +喲 [yêu] (trợ) ① Nào, này (từ đặt ở cuối câu để thúc giục, động viên): 大家一齊用力喲 Mọi người hãy ráng sức nào!; 推它上去喲! Đẩy nó lên này!; ② Dô hò, dô ta (làm tiếng đệm trong lời bài hát). Xem 喲 [yo]. +喱 [li] Xem 咖喱 [galí]. +單 [thiện] ① Tên huyện: 單縣 Huyện Thiện (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Thiện. Xem 單 [dan]. +單 [đan, đơn] ① Đơn (chiếc), một, (đơn) độc, cô đơn: 單扇門 Cửa một cánh; 單絲不成線,獨木不成林 Một sợi chẳng thành dây, một cây chẳng thành rừng; 形單影隻 Hình đơn bóng lẻ, chiếc bóng cô đơn; ② Lẻ: 單數 Số lẻ; ③ Riêng (lẻ): 單放在一邊 Để riêng ra; ④ Chỉ: 不能單靠外援 Không thể chỉ dựa vào sự viện trợ của bên ngoài.【單單】đơn đơn [dandan] Chỉ: 工作量大,單單抽調他們幾個人恐怕太少 Lượng công tác lớn, nếu chỉ điều động họ có mấy người e là quá ít; ⑤ Đơn, chỉ có một: 單調 Đơn điệu, chỉ có một giọng; ⑥ Mỏng manh, yếu ớt, ít ỏi: 兵力太單 Quân lính ít ỏi; ⑦ Đơn, mỏng (chỉ có một lớp): 單衣 Áo đơn; 單褲 Quần mỏng; ⑧ Khăn: 床單 Khăn trải giường; ⑨ Đơn (giấy má), sách: 訂貨單 Đơn đặt hàng; 傳單 Truyền đơn; 名單 Danh sách. Xem 單 [Shàn]. +單 [thiền] Vua nước Hung Nô. +喭 [ngạn] (văn) Thô tục, quê mùa: 由也喭 Ngươi Trọng Do kia quê mùa (Luận ngữ). +喬 [kiều] ① Cao: 喬木林 Rừng cây cao; ② Cải trang, giả trang: 喬裝 Cải trang. Cv. 喬妝; ③ (văn) Cái móc trên cây giáo; ④ (văn) Như 驕 (bộ 馬); ⑤ [Qiáo] (Họ) Kiều. +喫 [khiết] (văn) ① Ăn uống; ② Nhậm chịu: 喫虧 Chịu thiệt, chịu lỗ; 喫緊 Chịu đựng riết. +喪 [táng] ① Mất: 喪明 Mù mắt; 喪位 Mất ngôi; 喪失立場 Mất lập trường; ② (văn) Chết: 尋程氏妹喪于武昌 Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tự). Xem 喪 [sang]. +喪 [tang] Việc tang: 居喪 Để tang; 弔喪 Viếng người chết; 治喪委員會 Ban tổ chức lễ tang. Xem 喪 [sàng]. +喨 [lượng] Xem 嘹亮 [liáoliàng]. +喧 [huyên] Huyên náo, ầm ĩ, ồn ào. Như 諠 (bộ 言). +喦 [nham] Như 巖. +喤 [hoàng] (văn) Tiếng to mà vui: 喤喤 Oang oang. +喟 [vị] Than thở, bùi ngùi: 喟嘆 Than thở; 感喟不已 Cảm than không ngớt; 夫子喟然歎曰:吾與點也 Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta đồng ý với Điểm vậy (Luận ngữ). +喝 [hát] Hét, thét, gào, kêu to: 吆喝 Thét, gào hét; 大喝一聲 Hét to. Xem 喝 [he]. +喝 [hát] ① Uống, húp: 喝水 Uống nước; 喝酒 Uống rượu; 喝粥 Húp cháo; 喝湯 Húp canh; 喝茶 Uống trà; ② Uống rượu: 他能喝 Anh ấy uống được rượu. Xem 喝 [hè]. +喜 [hỉ, hí] ① Vui, mừng, hoan hỉ: 大喜 Cả mừng; ② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui: 報喜 Báo hỉ; 雙喜臨門 Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc; ③ (khn) Có mang; ④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng: 喜讀書 Ham đọc sách. +喚 [hoán] Gọi, kêu: 呼喚 Kêu gọi. +喙 [uế] ① Mỏ: 鳥喙 Mỏ chim; ② (Ngr) Mồm, miệng: 百喙莫辯 Trăm mồm không cãi được; 不容置喙 Không được nói chen vào; ③ Thở ngắn hơi, thở hụt hơi, thở hào hển (do chạy mệt). +喘 [suyễn] ① Thở gấp, thở hổn hển: 累得直喘 Mệt thở hổn hển; 喘不過氣來 Mệt không kịp thở; ② (y) Bệnh hen, bệnh suyễn. +喔 [ác, ốc] (thán) ① Ờ: 喔,原來是你! Ờ, té ra là anh!; ②【喔喔】ốc ốc [oo] (thanh) (Tiếng gà gáy) éo óc, ó o. Xem 哦 [ò]. +喓 [yêu] 【喓喓】yêu yêu [yaoyao] (thanh) (văn) Tiếng côn trùng kêu. +喒 [cha] Như 咱. +喑 [ấm] (văn) Cất tiếng gọi. +喑 [âm] (văn) ① Mất tiếng, câm; ② Im lặng (không nói). +喏 [nhạ] (văn) Chào kính cẩn đối với người trên: 唱喏 Vái chào. +喏 [nặc] (thán) Kìa (từ dùng để gây sự chú ý cho người khác): 喏,這不就是你的那本書? Kìa, đó chẳng phải là cuốn sách của anh à? +喎 [oai] Miệng méo, méo: 口眼喎斜 Mặt và miệng méo lệch. +喋 [điệp] ① 【喋喋】điệp điệp [diédié] Liến thoắng, nói lem lém, nói luôn mồm: 喋喋不休 Nói liến thoắng; ② Xem 唼喋; ③ 【喋血】điệp huyết [diéxuè] (văn) Đổ máu, đẫm máu. +喊 [hảm] Hô, kêu, gọi, quát tháo: 喊口號 Hô khẩu hiệu; 喊他一聲 Gọi anh ấy một tiếng; 喊救命 Kêu cứu. +喉 [hầu] (giải) Họng, cổ họng, hầu, yết hầu. Cg. 喉頭 [hóutóu]. +喈 [dê, giai] Tiếng vui hoà. 【喈喈】dê dê [jiejie] (văn) ① Ngân nga, rập rình, xập xình, êm tai: 鐘鼓喈喈 Chuông trống ngân nga, chuông trống vui hoà (nhịp nhàng); ② Te te, ó o, líu lo (chỉ tiếng chim hót, gà gáy): 雞鳴喈喈 Gà gáy te te. +喇 [lạt] Xem 哈喇子 [halazi]. Xem 喇 [lă]. +喇 [lạt] ①【喇叭】lạt bá [lăba] a. (nhạc) Kèn: 吹喇叭 Thổi kèn; b. Còi 汽車喇叭 Còi ô tô; c. Loa: 無線電喇叭 Loa phóng thanh; ②【喇嘛】lạt ma [lăma] (tôn) Lạt-ma (từ tôn xưng những tăng lữ đạo Lạt-ma). Xem 喇 [lá]. +善 [thiện, thiến] ① Lành, tốt lành, thiện, việc thiện (trái với ác, việc ác): 與人爲善 Đem lòng tốt giúp người; 故人難于爲善 Cho nên người ta khó làm việc thiện (Hàn Dũ); ② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi: 良數以太公兵法說沛公,沛公善之 Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí); ③ (văn) Khuyên làm điều thiện; ④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân: 相善 Thân nhau; 齊,楚之交善 Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách); 楚左尹項伯者…,素善留侯張良 Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí); ⑤ Tài tình, hay: 善策 Cách hay, phương sách tài tình; ⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay: 勇敢善戰 Gan dạ thiện chiến; 善書 Viết khéo; 善辭令 Giỏi ăn nói; 黥布,天下猛將也,善用兵 Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí: Lưu Hầu thế gia); ⑦ Dễ, thường hay: 善變 Thường hay thay đổi; 善忘 Dễ quên, hay quên, đãng trí; 女子善懷 Con gái hay lo lắng (Thi Kinh); ⑧ (văn) Tiếc: 善日者王 Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử: Cường quốc); ⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý): 太祖曰:善。乃南征 Thái Tổ đáp: Tốt. Rồi đi đánh phía nam (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Khéo, hãy khéo: 子善視之 Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện); 善爲我辭焉 Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ: Ủng dã); ⑪ (văn) Thích: 王如善之,則何爲不行 Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử); ⑫ [Shàn] (Họ) Thiện. +喃 [nam] ① Tiếng kêu của chim én; ② Nói thầm, lầm bầm, lẩm nhẩm. 【喃喃】nam nam [nánnán] Lẩm bẩm, lẩm nhẩm: 喃喃地說 Nói lẩm bẩm; 喃喃自語 Tự nói lẩm nhẩm. +喂 [Ủy] Như 餵 +喂 [Ủy, uý] ① Này, ... ơi, a lô!: 喂,是誰? Này, ai đấy?; ② Cho ăn, bón (như 餵, bộ 食): 喂孩子 Cho con ăn, bón cơm cho trẻ; 喂奶 Cho bú, sữa; ③ Nuôi: 喂雞 Nuôi gà, cho gà ăn. +喁 [ngu] Tiếng ứng nhịp lại. 【喁喁】ngu ngu [yuýú] (văn) Nói thầm: 喁喁私語 Thầm thì to nhỏ. +喁 [ngung] (văn) ① Cá ló ra mặt nước, cá vẩu môi lên; ② 【喁喁】ngung ngung [yóng yóng] (văn) Mọi người hướng theo, mọi người đều ngưỡng vọng. +喀 [ca, khách] (thanh) Tiếng nôn mửa hoặc tiếng ho. +啾 [thu] 【啾啾】thu thu [jiujiu] (thanh) (Tiếng kêu) chiêm chiếp, ti tỉ, (tiếng hót) líu lo. +啼 [đề] ① Khóc: 悲啼 Khóc thảm thiết; 老人兒啼 Người già khóc sướt mướt như con nít (Tả truyện); ② Gáy, hót, kêu: 雞啼 Gà gáy; 鳥啼 Chim hót; 猿啼 Vượn kêu. +啻 [xí] (văn) Chỉ, những, chỉ phải: 何啻 Đâu chỉ thế; 不啻若自其口出 Chẳng những như miệng đã nói ra (Đại học). +啸 [khiếu] Như 歗 +啸 [khiếu] Như 嘯 +啷 [lang] Xem 當啷 [dang lang]. +啵 [ba] Trợ từ (dùng như 吧). +啴 [xiển, than] Như 嘽 +啰 [la] Như 囉 +啮 [khiết] Như 齧 +啮 [khiết] Như 嚙 +啭 [chuyển] Như 囀 +啪 [ba] (thanh) Bốp, bộp, bồm bộp, đoành: 啪,打了一槍 Tiếng súng nổ đoành; 啪一聲,掉在地下 Rơi bọp xuống đất. +啦 [lạp] Trợ từ (hợp âm của hai chữ “了” [le] và “啊” [a]), dùng để tăng ý xác định cho câu nói: 你來啦! Anh đã đến đấy à! Xem 啦 [la]. +啦 [lạp] Xem 哩哩啦啦 [lililala]. Xem 啦 [la]. +啥 [xá] (đph) Gì, gì... nấy, nào: 幹啥? Làm gì?; 有啥說啥 Có gì nói nấy, có sao nói vậy; 他是啥地方人? Anh ấy là người vùng nào? +啤 [ti, tì] 【啤酒】ti tửu [píjiư] Bia: 喝啤酒 Uống bia; 啤酒釀造廠 Nhà máy rượu bia. +啣 [hàm] Như 銜 (bộ 金). +啢 [lạng, lượng] (cũ) Lạng Anh. Cg. 英兩 [yingliăng]. +啡 [phi] Xem 咖啡 [kafei], 嗎啡 [măfei]. +啟 [khải] Như 啟 (bộ 口). +啟 [khải] ① Mở, bóc: 啟門 Mở cửa; 幕啟 Mở màn; ② Bắt đầu: 啟行 Khởi hành. Cg. 起程; ③ (cũ) Trình bày, giãi bày, giải thích, cho biết, thưa: 敬啟者 Kính thưa...; ④【啟處】khải xử [qê chư] (văn) Yên nghỉ; ⑤ [Qê] (Họ) Khải. +啞 [á] ① Câm: 聾啞Câm điếc; ② Khản (cổ): 沙啞 Khản giọng, khản cổ; 嗓子都喊啞了 Gọi khản cả cổ; ③ (văn) Tiếng bập bẹ (của trẻ con): 啞嘔 Bập bẹ (học nói); ④ (văn) Tiếng cười; ⑤ (văn) Tiếng chim kêu; ⑥ Trợ từ dùng ở cuối câu. Xem 啞 [ya]. +啞 [a] Như 呀 [ya]. Xem 啞 [yă]. +啜 [xuyết] (văn) ① Ăn, húp, nếm, mút, uống, dùng, xơi: 啜茗 Xơi nước, uống trà; 啜粥 Ăn cháo, húp cháo; ② Nức nở, mếu máo, sụt sùi: 啜泣 Khóc nức nở. Xem 啜 [Chuài]. +啜 [xuyết] (Họ) Xuyết. Xem 啜 [chuò]. +啚 [bỉ] Như 鄙 (bộ 邑). +啙 [tử] (văn) ① Kém, yếu, bại hoại; ② 【啙窳】tử dũ [zêyư] Lười nhác, cẩu thả. +啗 [đạm] Như 啖. +啖 [đạm] (văn) ① Ăn: 飲啖如常 Ăn uống như thường; ② Nuôi, cho ăn; ③ Nhử, dụ dỗ: 啖以私利 Đưa lợi ra nhử (dụ dỗ); ④ [Dàn] (Họ) Đạm. +啕 [đào] Như 咷. +啑 [xiệp] (văn) ① Như 唼: 啑喋 Đớp (mồi); ② Như 歃 (bộ 欠): 啑血 Uống máu ăn thề. +啑 [điệp] (văn) Như 喋:啑血 Đẫm máu. +啐 [thối, tối] ① Nhổ, khạc: 啐了一口唾沫 Nhổ nước bọt; ② Nếm; ③ Cáu, gắt nhau; ④ (thán) Ối! (biểu thị sự khinh bỉ): 啐!不要臉 Ối! Thật vô liêm sỉ! +問 [vấn] ① Hỏi: 我問你 Tôi hỏi anh; ② Hỏi, thăm hỏi, thăm, thăm viếng: 趙威后問齊使 Triệu Uy hậu hỏi thăm sứ nước Tề; ③ Hỏi cung, vặn hỏi, tra vấn: 審問 Thẩm vấn, xét hỏi; ④ Quan tâm đến, can thiệp; ⑤ (văn) Làm quà; ⑥ (văn) Nghe (như 聞, bộ 耳); ⑦ (văn) Mệnh lệnh; ⑧ [Wèn] (Họ) Vấn. +啎 [ngỗ] Như 牾 (bộ 牛). Cv. ??. +啍 [truân] (văn) ① Nói nhiều; ② Khỏe mạnh. +啍 [thôn] 【啍啍】thôn thôn [tuntun] Nặng nề chậm chạp. +啊 [a] (trợ) ① Chứ, ạ (từ đệm đặt ở cuối câu, biểu thị sự ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn): 快些來啊! (đọc thành 呀 [ya]) Đến nhanh lên đi chứ!; 你好啊! (đọc thành 哇 [wa]) Chào anh (ạ)!; 這塔多高啊! Cái tháp này cao thật!; 這話說得對啊! Nói thế đúng quá!; 他明天來不來啊? Mai anh ấy có đến không vậy?; ② Đặt giữa câu, biểu thị sự đình đốn: 來啊,咱們一起幹吧! Lại đi, chúng cùng làm; ③ Đặt sau những sự vật được liệt kê: 魚啊,肉啊,青菜啊,蘿蔔啊,菜場裡樣樣都有 Nào cá, nào thịt, nào rau xanh, nào củ cải, trong chợ các thức đều đủ cả. +啊 [a] (thán) A, ờ (từ đặt đầu câu để tỏ ý chấp thuận hoặc tỏ rằng mình mới nhận ra hay nhớ ra điều gì): 啊,好吧 Ờ, cũng được; 啊,原來是你呀! A, thì ra là cậu đấy à!; 啊,我就來 Vâng, tôi sẽ đến ngay. +啊 [a] (thán) Ủa (từ đặt đầu câu tỏ ý thắc mắc, khó hiểu): 啊,這是怎麼回事啊? Ủa, thế là thế nào nhỉ?; 啊?收音機剛買回來怎麼就壞了? Ủa, cái rađiô mới mua về sao đã hỏng rồi? +啊 [a] (thán) Từ đặt đầu câu tỏ ý nghi vấn hay hỏi lại: 啊,他已經走了? Nó đã đi rồi à?; 啊,你說什麼? Anh nói gì cơ (đấy)? Xem 嗄 [shà]. +啊 [a] (thán) Ô, ồ (từ đặt đầu câu để tỏ ý vui mừng, khen ngợi hay ngạc nhiên): 啊,球打得多好! Ồ, đá banh hay quá!; 啊,這花多好看哇!Hoa đẹp quá nhỉ!; 啊,你病了! Ô! anh bệnh rồi! +啉 [lâm] Xem 喹啉 [kuílín]. +啈 [hạnh] ① Hừm! (tiếng biểu thị sự phát cáu); ② Lừa bịp. +啈 [hanh] Thán từ, biểu thị sự cấm chỉ. +商 [thương] ① Bàn bạc: 有要事相商 Có việc quan trọng cần bàn với nhau; 面商 Bàn bạc trực tiếp; ② Buôn bán: 商業 Thương nghiệp, nghề buôn; 通商 Thương mại, buôn bán với nhau; ③ Người đi buôn bán: 商人 Người buôn, nhà buôn, lái buôn, con buôn; 布商 Người buôn vải; ④ Số thương: 八被二除商數是四 Thương số 8 chia cho 2 là 4; ⑤ Dùng một con số nhất định làm thương số: 二除八商四 8 chia cho 2 được 4; ⑥ [Shang] Đời Thương (thời cổ Trung Quốc, từ 1711-1066 trước CN); ⑦ (nhạc) Một trong năm âm trong nhạc cổ Trung Quốc: Xem 五音 [wưyin]; ⑧ (văn) Khắc (đồng hồ thời xưa); ⑨ [Shang] Sao Thương; ⑩ [Shang] (Họ) Thương. +啄 [trác] Mổ: 小雞啄米 Gà con mổ gạo. +啃 [khẳng] Gặm, nhấm (như 齦, bộ 齒): 螞蟻啃骨 Kiến nhấm xương. Xem 齦 [yín]. +啁 [triêu] 【啁哳】triêu triết [zhouzha] (văn) (Tiếng chim kêu) líu lo, ríu rít. Xem 啁 [zhou]. +啁 [chu, trù] 【啁啾】chu thu [zhoujiu] (văn) Chiêm chiếp, chích chích, ríu rít (tiếng chim kêu). Xem 啁 [zhao]. +唾 [thóa] ① Nước bọt: 吐唾液 Nhổ nước bọt; ② Nhổ (nước bọt): 唾手可得 Dễ như lật bàn tay, dễ như bỡn; ③ Phỉ nhổ. +唼 [xiệp] (văn) (Chim, cá) mổ, đớp (mồi).【唼喋】xiệp điệp [shàdié] (văn) Mổ, đớp (mồi). Xem 啑 [shà]. +唸 [niệm] Đọc (như 念, bộ 心, nghĩa ③). +唸 [điếm] 【唸呎】điếm hi [diànxi] (văn) Rên rỉ. +唷 [dục] (thán). Xem 哼唷 [hèng yo],喔唷 [oyo]. +唶 [tắc] (văn) ① Hô to, hô lớn; ② Hút: 唶血 Hút máu. +唶 [giới] (văn) ① Than thở; ② Tiếng than thở; ③【唶唶】 giới giới [jièjiè] Tiếng chim kêu. +唵 [ảm, úm] ① Đưa bột thức ăn hoặc bột thuốc vào trong miệng; ② (Phạn ngữ) Tiếng khởi đầu câu thần chú của nhà Phật. +唱 [xướng] ① Hát: 唱一支歌 Hát một bài; 跟著大家唱 Hát theo mọi người; ② Hát trước, xướng lên trước, đề xướng; ③ Gọi, (gà) gáy: 唱名 Gọi tên, xướng danh; 雞唱三遍 Gà đã gáy ba đợt rồi; ④ [Chàng] (Họ) Xướng. +唰 [loát] (thanh) Rào rào: 唰唰地下起雨來 Mưa rào rào. +唯 [duy] ① Chỉ. Như 惟 [wéi] nghĩa ①. 【唯獨】duy độc [wéidú] (văn) Chỉ (có), duy chỉ: 齊城之不下者,唯獨莒,即墨 Những thành của Tề chưa bị hạ, chỉ còn (thành) Cử và (thành) Tức Mặc (Chiến quốc sách: Yên sách); ② (văn) Chỉ (đặt trước tân ngữ để đảo tân ngữ ra trước động từ, theo cấu trúc 唯 + tân ngữ + 是): 唯命是聽 Chỉ vâng theo mệnh (Tả truyện: Tương công nhị thập bát niên); 唯余馬首是瞻 Chỉ nhìn đầu ngựa ta cưỡi (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); ③ (văn) Vâng, phải, đúng vậy: 子曰:參乎,吾道一以貫之。曾子曰:唯 Khổng Tử nói: Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt tất cả. Tăng Tử đáp: Vâng (phải) (Luận ngữ: Lí nhân); ④ Tuy, dù: 天下之人,唯各特意哉,然而有所共予也 Người trong thiên hạ, tuy mỗi người một ý riêng, song cũng có chỗ đồng ý nhau (Tuân tử: Đại lược); 唯信,亦以爲大王弗如也 Cho dù là Hàn Tín tôi đi nữa, cũng cho rằng đại vương không bằng ông ấy (Hán thư: Hàn Tín truyện); ⑤ (văn) Do ở, vì: 唯不信,故質其子 Do bất tín, nên phải đưa con đi làm con tin (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); 予唯 不食“嗟來之食”,以至于斯也 Tôi vì không ăn “của bố thí” mà đến nỗi nước này (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 今乃立六國後,唯無復立者 Nay lập đời sau của sáu nước (ngoài nước Tần), không thể lại lập người khác nữa (Hán thư: Trương Lương truyện); ⑦ (văn) Mong hãy, xin hãy: 唯君圖之 Mong ông hãy nghĩ việc đó (Tả truyện). Xem 唯 [wâi]. +唯 [duỵ] Vâng, dạ. Xem 唯 [wéi]. +售 [thụ] Bán: 售票 Bán vé; 零售 Bán lẻ. +唬 [hạ] Như 嚇 [xià]. Xem 唬 [hư]. +唬 [hổ] Đe doạ, nạt nộ, doạ nạt, doạ dẫm: 她沒被唬住 Cô ta không bị doạ nạt được; 你別唬人了 Anh đừng doạ dẫm người ta nữa. Xem 唬 [xià]. +唫 [ngâm] Như 吟. +唫 [cấm] (văn) ① Ngậm miệng lại; ② Hít. +唪 [phủng] Tụng, đọc. 【唪經】phủng kinh [fângjing] Tụng kinh. +唣 [tạo] Cãi nhau: 羅唣 Sinh sự cãi nhau. +唠 [lao, lạo] Như 嘮 +唝 [cống] Như 嗊 +唗 [đâu] Tiếng chửi (thường thấy trong kịch và tiểu thuyết). +唕 [tạo] Như 唣 +唔 [ngô] ① Tiếng đọc sách: 咿唔 Ê a; ② (đph) Tôi, ta. +唔 [ân] Như 嗯 (1). +唔 [mô] (đph) Không. +唐 [đường] ① Nói khoác, nói vô căn cứ: 荒唐 Hoang đường; ② [Táng] Đời Đường (Trung Quốc — 618-917): 唐詩 Thơ Đường; ③ [Táng] (Họ) Đường; ④ [Táng] Nước Đường; ⑤ [Táng] Nước Tàu (đời nhà Đường [Trung Quốc] đem binh đi đánh các nơi, nên người nước ngoài gọi nước Tàu thời đó là nước Đường, và người Tàu cũng tự xưng là người Đường). +唊 [khiểm] (văn) Cái bìu dưới cằm con khỉ (để chứa tạm thức ăn) (như 嗛). +唊 [giáp] (văn) ① Nói bậy, nói càn; ② Nói huyên thuyên, ba hoa. +唉 [ai] (thán) Chao ôi, chao ơi (tiếng dùng khi than thở hay tỏ ý bất mãn, luyến tiếc): 唉,病了兩個月,把工作都耽擱了 Chao ôi! bệnh hai tháng trời bỏ bê cả công việc; 唉,怎麼把新買來的書弄丟了! Chao ôi, sao lại làm mất cuốn sách mới mua rồi! Xem 唉 [ai]. +唉 [ai] Vâng, dạ, ừ, ờ: 唉,我就去 Ờ, tôi đi đây!; 唉,是這樣 Vâng, chính là thế. Xem 唉 [ài]. +唇 [thần] Như 脣 (bộ 肉). +唆 [toa] Sai khiến, xúi giục, xúi bẩy: 唆使 Xúi giục, xúi bẩy, xúi; 唆訟 Xúi kiện cáo. +塔 [tháp] ① Cái tháp; ② Vật kiến trúc có dạng tháp: 水塔 Tháp nước; 燈塔 Tháp đèn pha, hải đăng; ③ [Tă] (Họ) Tháp. Xem 塔 [da]. +塔 [đáp] Xem 圪. Xem 塔 [tă]. +塒 [thì] (văn) Ổ gà: 雞棲于塒 Gà đậu vào ổ (Thi Kinh). +塑 [tố] Nặn, đắp (tượng): 塑像 Nặn tượng; 泥塑 Tượng đất. +塏 [khải] Chỗ đất cao ráo: 爽塏 (Nhà cửa) cao ráo sạch sẽ. +塍 [thành] (đph) Đường bờ ruộng. +塌 [tháp] ① Đổ, sụp, sụt: 墻塌了 Tường đổ rồi; ② Đất trũng; ③ Hóp, lõm, rủ, rũ, cụp, thòng xuống: 兩腮都塌下去了 Hóp cả hai má; 垂頭塌翼 Rủ đầu cụp cánh; ④ Yên. +塋 [doanh] (văn) Mộ, mả, mồ mả: 祖塋 Mồ mả tổ tiên. +塊 [khối] ① Cục, hòn, miếng, khoảnh...: 把肉切成塊兒 Thái thịt ra từng miếng; ② (loại) Cục, hòn, miếng, khoảnh...: 一塊肉 Một miếng thịt; 一塊地 Một khoảnh ruộng (đất); 一塊石頭 Một hòn đá; ③ Đồng bạc: 五塊錢 Năm đồng bạc; ④ (văn) Trơ trọi một mình: 塊然 Trơ trọi. +塄 [lăng] (đph) Gò đất ở mé ruộng. +塃 [hoang] (đph) Quặng, đá quặng. +堿 [kiểm] Như 鹼 (bộ 鹵). +堶 [đà] (văn) ① Gạch; ② Miếng gạch để lia thát lát (trên mặt nước). +堵 [đổ] ① Lấp kín, chắn, chặn, đóng lại, cúp, khóa: 把窟窿堵上 Lấp kín cái lỗ; 你堵着門叫別人怎麼走哇? Anh chắn ngang cửa người ta làm sao qua được? 捨身堵槍眼 Xả thân lấp lỗ châu mai; 防堵 Ngăn ngừa; ② Tức thở, khó thở: 胸口堵得慌 Tức ngực cảm thấy khó chịu; ③ Tường ngăn; ④ Tường một trượng là bản, tường năm bản là đổ; ⑤ Bức: 一堵墻 Một bức tường; ⑥ [Dư] (Họ) Đổ. +嘍 [lâu] (trợ) Như “了” [le] nghĩa ①, ②. Xem 嘍 [lóu]. +嘍 [lâu] Lâu la: 嘍羅 Quân thủ hạ của giặc cướp, lâu la. Xem 嘍 [lou]. +嘉 [gia] ② Tốt đẹp: 嘉名 Tên đẹp; 嘉禾 Lúa tốt; ② Khen ngợi: 精神可嘉 Tinh thần đáng khen; ③ (văn) Phúc lành; ④ 【嘉平】gia bình [jiapíng] (văn) Tháng Chạp (tháng 12 âm lịch); ⑤ [Jia] (Họ) Gia. +嘈 [tào] Rầm rĩ, ầm ĩ. 【嘈雜】tào tạp [cáozá] Huyên náo, rầm rĩ, ồn ào: 人聲嘈雜 Tiếng người ồn ào. +唄 [bối] ① (trợ) Rồi, vậy, được... (biểu thị sự tất nhiên, hiển nhiên): 這就行了唄 Thế là được rồi; 他不幹,咱們幹唄 Nó không làm thì chúng mình làm vậy; 記不住,多讀幾遍唄! Không nhớ được, thì đọc thêm vài lần nữa!; 天不好,就坐車去唄! Trời không tốt, thì cứ ngồi xe mà đi!; 好唄 Ờ được!, tốt thôi!; ② (Phạn ngữ) Chúc tụng; ③ (Phạn ngữ) Lá bối (để viết kinh Phật): 唄葉 Lá bối. +唁 [ngạn] Viếng, hỏi thăm, an ủi (người bị mất nước, hoặc người có tang), điếu tang, chia buồn: 唁電 Điện chia buồn; 唁函 Thư chia buồn; 公孫于齊,齊侯唁公于野井 Lỗ Chiêu công trốn sang Tề, Tề hầu thăm hỏi (an ủi) Chiêu công ở Dã Tỉnh (Tả truyện). +哿 [gia] (văn) Đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa (dùng như 珈, bộ 玉). +哿 [khả] (văn) Có thể (dùng như 可, bộ 口). +哽 [ngạnh] Nghẹn, nghẹn lời, nghẹn ngào: 他心裡一酸,喉嚨哽得說不出話來 Anh ấy mủi lòng, nghẹn ngào nói không ra lời. +哼 [hanh] ① Hứ, hừ: 哼!這麼做怎麼行 Hừ! Làm vậy sao được; 哼!誰能受得了 Hừ! Ai mà chịu được; ② (Kêu) rên, rên rỉ 痛得哼了幾聲 Đau đến nỗi phải rên vài tiếng; ③ Hát khẽ, ngâm nga: 他一邊走一邊哼着歌兒 Anh ấy vừa đi vừa hát khẽ. +哺 [bộ] (văn) ① Cho bú, mớm: 哺乳 Cho bú; ② Nhai; ③ Cơm búng. +哷 [liệt] (văn) Gà gáy. +哳 [triết] Xem 啁 (2). +哲 [triết] ① Có trí tuệ, thông minh, sáng suốt; ② Người có trí tuệ, triết: 先哲 Tiên triết. +哱 [phá] Nói khoác lác. +哱 [bột] 【呼哱哱】hô bột bột [hubobo] Chim đầu rìu. +哮 [hao] ① Gầm, rống: 咆哮 Gầm thét; ② Hổn hển. +哭 [khốc] Khóc (to thành tiếng): 放聲大哭 Khóc òa. +哪 [ná] (trợ) Ơi, ạ, nhé...: 謝謝您哪! Cám ơn anh nhé!; 天哪! Trời ơi! Xem 哪 [nă], [nâi]. +哪 [ná] (khn) Nào, mà, ấy, đó. Xem 哪 [nă], [na]. +哪 [ná] ① Nào: 我們這裡有兩位姓張的,你要見的是哪一位? Chúng tôi đây có hai người họ Trương, anh muốn gặp ông nào?; 你學的是哪國語言? Anh học tiếng nước nào?; ② Đâu, làm sao: 沒有前輩的流血犧牲,哪有今天的幸福生活? Không có các bậc tiền bối hi sinh đổ máu, đâu có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay? Xem 哪 [na], [nâi]. +哩 [lí] (đph) (trợ) ① Cơ: 山上的雪還沒有化哩 Tuyết trên núi vẫn chưa tan cơ; ② Nào là: 碗哩,筷子哩,都擺好了 Nào chén, nào đũa, đều bày xong cả. Xem 哩 [li], [lê], 英里 [yinglê]. +哩 [lí] Dặm Anh (= 1609m). Xem 英里 [yinglê]. Xem 哩 [li], [li]. +哩 [li] 【哩哩啦啦】li li lạp lạp [lili lala] (khn) Chao qua chao lại, lâm râm: 他不會挑水,哩哩啦啦灑了一地 Anh ấy không quen gánh nước, làm chao ra cả mặt đất; 雨哩哩啦啦的,下個沒完 Mưa lâm râm không dứt. Xem 哩 [lê], [li], 英里 [yinglê]. +哨 [sáo, tiêu, tiếu] ① Tuần tra, canh gác: 放哨 Canh gác; 前哨 Tiền tiêu, tiền đồn; 巡哨 Tuần phòng; ② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp; ③ Hót: 鳥哨 Chim hót; ④ (văn) Méo miệng. +哧 [xích] (thanh) Khúc khích...: 哧哧地笑 Cười khúc khích. +哦 [nga] (thán) À, ồ, ơ: 哦,我懂了 À tôi hiểu rồi; 哦,我想起來了 Ồ, tôi nhớ ra rồi. Xem 哦 [é]; 哦 [ó]. +哦 [nga] (thán) Ô, ồ, ơ: 哦,你也來了,眞難得! Ơ, anh cũng đến, thật là quý! Xem 哦 [é], [ò]. +哦 [nga] (văn) Ngâm nga: 吟哦 Ngâm nga. Xem 哦 [ó], [ò]. +哥 [ca] Anh: 大哥 Anh cả; 李二哥 Anh hai Lí. +哢 [lộng] (văn) Chim hót. +員 [viên] (Họ) Viên. Xem 員 [yuán], [yún]. +員 [vân] ① (cũ) Dùng làm tên người; ② (văn) Như 雲 (bộ 二), làm đầu ngữ cho động từ: 君子員獵員游 Người quân tử đi săn bắn ngao du (Thạch cổ văn); 若弗員來 Nhà ngươi chớ đến (Thượng thư: Tần thệ); ④ (văn) Như 雲 (bộ 二), làm trợ từ cuối câu: 聊樂我員 Để làm vui ta vậy (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn). Xem 員 [yuán], [Yùn]. +員 [viên] ① Người, viên (nhân viên, học viên, thành viên của tổ chức): 演員 Diễn viên; 指揮員 Người chỉ huy; 黨員 Đảng viên; ② Viên (chỉ số người): 一員大將 Một viên đại tướng; 設官三十員 Đặt ra ba mươi chức quan; 吏員自佐史至丞相,十二萬二百八十五人 Số quan lại từ tá sử đến thừa tướng có tới mười hai vạn hai trăm tám mươi lăm người (Hán thư); ③ (văn) Hình tròn (như 圓, bộ 囗). Xem 員 [yún], [Yùn]. +哟 [yêu] Như 喲 +哞 [mâu] (thanh) Tiếng bò rống. +哝 [nông] Như 噥 +哜 [tế] Như 嚌 +哙 [khoái] Như 噲 +哗 [hoa] Như 譁 +哗 [hoa] Như 嘩 +哕 [uế, uyết] Như 噦 +哔 [tất] Như 嗶 +哓 [hiêu] Như 嘵 +哒 [đát] Như 噠 +哑 [a, á] Như 啞 +哏 [ngận] (đph) Hài hước, buồn cười, thú vị: 這話眞哏 (Nói) buồn cười quá; 逗哏 Pha trò cười. +哎 [ai] (thán) ① Biểu thị sự bất mãn hoặc kinh ngạc: 哎,他怎麼能這麼做呢! Úi chà, sao nó có thể làm thế được!; ② Biểu thị sự nhắc nhở: 哎,你別上當啊! Này anh, chớ có mắc lừa đấy nhé! ③【哎呀】ai a [aiya] (thán) Chà! (biểu thị vừa ngạc nhiên vừa ca ngợi); ④【哎喲】ai yêu [aiyo] (thán) a. Biểu thị sự hết sức kinh ngạc: 哎喲,有人掉在河裡了! Trời đất! Có người rớt xuống sông rồi!; b. Biểu thị sự đau đớn không chịu nổi: 哎喲,過去的事別再提了 Ôi thôi, những việc đã qua đừng nhắc lại nữa; 哎喲!痛呀! Ui da! Đau quá! +响 [hưởng] Như 響 +响 [hưởng] Xem 響 (bộ 音). +哉 [tai] (văn) (trợ) ① Ư, ... nhỉ, ... đâu (biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn): 有何難哉? Có khó gì đâu?; 此何鳥哉 Đó là chim gì thế? (Trang tử); 不識此語誠然乎哉? Không biết lời nói đó có thật không (Mạnh tử); 嗟乎,燕雀安知鴻鵠之志哉! Than ôi! Chim én chim sẻ làm sao biết được cái chí của chim hồng chim hộc! (Sử kí); 豈能獨樂哉? Há có thể một mình vui vẻ được ư? (Mạnh tử); 曷至哉? Bao giờ mới trở về? (Thi Kinh); 晉,吾宗也,豈害我哉? Tấn là tông tộc của ta, há lại hại ta ư? (Tả truyện); ② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán): 美哉 Đẹp thay; 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!; 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 大哉堯之爲君也 Nghiêu thật là một ông vua to lớn (cao cả) (Luận ngữ); ③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh): 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói: Tốt lắm, hãy đi đi! (Thượng thư); 振振君子,歸哉歸哉! Người quân tử trung hậu, hãy về đi về đi! (Thi Kinh); ④ Mới: 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch). +哈 [cáp] 【哈什螞】cáp thập mã [hàshimă] (động) Ếch (nhái) Ha-xi (đặc sản của tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem 哈 [ha], [hă]. +哈 [cáp] ① (đph) Chửi, mắng: 哈他一頓 Mắng cho nó một trận; ② [Hă] (Họ) Cáp. Xem 哈 [ha], [hà]. +哈 [cáp] ① Hà (hơi): 往手上哈氣取暖 Hà hơi vào tay cho ấm; ② Cá ngáp miệng; ③ Uống nước; ④ (thán) Ha, ha ha: 哈哈,太好了! Ha ha! Tốt quá! ⑤ (thanh) Ha ha, ha hả: 哈哈大笑 Cười ha hả. Xem 哈 [hă], [hà]. +哇 [oa] Chứ, nhỉ... (trợ từ đặt ở cuối câu): 快走哇 Đi nhanh lên chứ! 多好哇 Tốt quá nhỉ! Xem 哇 [wa]. +哇 [oa] ① Òa: 哇的一聲大哭起來 Khóc òa lên; ② (văn) Nôn, mửa, thổ ra. Xem 哇 [wa]. +哆 [sỉ] ① Há miệng; ② Run. 【哆嗦】sỉ sách [duosuo] Run cầm cập, lập cập, lẩy bẩy. +哅 [hung] Như 訩, 詾 (bộ 言). +哄 [hống] La ó, la lối, bỡn cợt, quở trách, trách mắng: 起哄 La lối om sòm. (Ngr) Hùa vào, hùa theo. Xem 哄 [hong], [hông]. +哄 [hống] ① Dối, dối trá, bịp, lừa: 你這是哄我,我不信 Anh dối tôi thôi, tôi không tin; ② Nói khéo, dỗ, nịnh: 他很會哄小孩兒 Anh ấy rất khéo dỗ dành trẻ em. Xem 哄 [hong], [hòng]. +哄 [hống] Ầm lên, ầm ầm, vang.【哄堂】hống đường [hong táng] (Cười) ầm lên, vang lên, phá lên: 哄堂大笑 Cười ầm lên, cười phá lên. Xem 哄 [hông], [hòng]. +哄 [hống] Như 鬨 +哂 [sẩn] (văn) Mỉm cười. +品 [phẩm] ① Đồ, vật, hàng, quà, phẩm: 食品 Đồ ăn; 紡織品 Hàng dệt; 日用品 Đồ dùng hàng ngày; 禮品 Đồ lễ, lễ vật; 祭品 Đồ tế (cúng); 珍品 Đồ quý; 裝飾品 Đồ trang sức; 文化品 Văn phòng phẩm; 物品 Đồ vật; 儲藏品 Đồ dự trữ; 紀念品 Vật kỉ niệm; 抵押品 Vật cầm cố; 違禁品 Hàng cấm; 製成品 Hàng chế sẵn, thành phẩm; 非賣品 Hàng không bán; 廢品 Hàng loại, phế phẩm; 舶品 Hàng nhập ngoại; 消費品 Hàng tiêu dùng; 贈品 Quà tặng; ② Hạng, loại, bậc, phẩm hàm: 上品 Hạng tốt nhất, loại tốt nhất, hảo hạng; 神品 Bậc thánh, bậc thần; ③ Nếm (ăn, uống) thử, bình phẩm, biết, nhấm: 品品味兒 Nếm mùi; 品一品這茶的味道好不好 Uống thử trà này xem có ngon không; 這個人怎麼樣,你慢慢品出來了 Người này như thế nào, dần dần anh sẽ biết; ④ Phẩm, phẩm giá, tính nết, tư cách: 品行惡劣 Phẩm cách xấu xa; 人品 Phẩm chất con người; 九品官 Quan cửu phẩm; ⑤ Thổi: 品簫 Thổi sáo; ⑥ [Pên] (Họ) Phẩm. +哀 [ai] ① Buồn: 悲哀 Buồn thảm, đau xót, bi ai; ② Thương tiếc, thương nhớ: 默哀 Mặc niệm, yên lặng tưởng nhớ người đã mất; ③ Thương hại, thương xót.【哀憐】ai liên [ailián] Thương hại, thương xót, động lòng trắc ẩn; ④ (văn) Mất mẹ: 哀子 Kẻ mất mẹ. +咿 [y] 【咿呀】y nha [yiya] (thanh) ① (Tiếng kêu) ken két, kèn kẹt; ② (Tiếng trẻ học nói) bi bô. +咽 [yến, ế] ① Nuốt xuống (như 嚥); ② Nghẹn ngào. Xem 哽咽 [gângye], 鳴咽 [wuyè]. Xem 咽 [yan], 嚥 [yàn]. +咽 [yết] (giải) Cổ họng. 【咽喉】yết hầu [yanhóu] ① (giải) Yết hầu, họng; ② Chỗ hiểm yếu, nơi yết hầu: 咽喉要地 Vị trí yết hầu, nơi hiểm yếu. Xem 嚥 [yàn], 咽 [yè]. +咽 [yên] Như 嚥 +咼 [oai] Như 歪 (bộ 止). +咻 [hưu] (văn) Nói ồn lên, làm ồn, gây huyên náo. +咺 [tuyển] (văn) (Trẻ con) khóc sướt mướt. +咺 [tuyên] (văn) Rõ ràng. +咸 [hàm] Như 鹹 +咸 [hàm] ① (văn) Hết thảy, tất cả, khắp cả, đều: 天下咸服 Thiên hạ đều phục; 小賜不咸 Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ). +咷 [đào] (văn) Gào khóc. Xem 號咷 [háotáo]. Cv. 啕. +咵 [khoa] Nói giọng lơ lớ. +咵 [khoa] (thanh) Phịch, ạch: 咵的一聲,書包掉到了地上 Đánh phịch một tiếng, cái cặp sách đã rơi xuống đất. +咳 [khái] Ho: 百日咳 Ho gà. Cv. 欬 (bộ 欠). Xem 咳 [hai]. +咳 [khái] ① Than (thở): 咳聲嘆氣 Than thở! thở than; ② (thán) Ôi, ối: 咳,眞有這種怪事! Ối, sao có chuyện quái thế! Xem 咳 [ké]. +咱 [cha, gia, ta] ① Tôi, ta, mình: 咱不想去看雜技了 Tôi không muốn đi xem xiếc đâu; ② Chúng ta, chúng mình: 咱都是勞動者 Chúng ta đều là những người lao động. 【咱們】cha môn [zán men] a. Chúng ta, chúng mình, ta; b. Tôi, tao, cậu, mày. Xem 咱 [zá]. +咱 [cha, gia, ta] 【咱家】ta gia [zájia] Ta, tôi, mình. Xem 咱 [zán]. +咯 [lạc] ① (trợ) Như 了 [le] nghĩa ② (biểu thị sự khẳng định): 當然咯 Đương nhiên rồi; 這個辨法好得很咯 Cách làm này tốt lắm; ② (văn) Lời cãi lại. Xem 咯 [ge], [kă]. +咯 [khách, lạc] Khạc: 把魚刺咯出來 Khạc xương cá ra; 咯血 Khạc ra máu; 咯痰 Khạc đờm. Xem 咯 [ge], [lo]. +咯 [cách] (thanh) Tiếng ho khạc, tiếng cười hoặc tiếng chim kêu.【咯噔】cách đăng [gedeng] (thanh) Lách cách, lóc cóc, rầm rập, thình thịch, lộp cộp: 咯噔咯噔的板靴聲 Tiếng giày lộp cộp; 咯噔咯噔的腳步聲 Tiếng chân thình thịch; 馬蹄聲咯噔咯噔的響 Tiếng vó ngựa lóc cóc. Xem 咯 [kă], [lo]. +咮 [trụ] (văn) ① Mỏ chim; ② Vật có hình như mỏ chim; ③ (Tên gọi khác của) sao Liễu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +咬 [giảo] Như 齩(bộ 齒). +咬 [y êu] 【咬哇】yêu oa [yaowa] Bài hát thô tục. +咬 [giao] 【咬咬】giao giao [jiaojiao] (văn) Tiếng chim kêu. +咫 [chỉ] Thước (đời Chu bên Trung Quốc, = 8 tấc). 【咫尺】 chỉ xích [zhêchê] (văn) Rất gần, kế bên, gang tấc, trước mắt, trước mặt: 近在咫尺 Cách nhau gang tấc, sát ngay bên cạnh. +咪 [mễ] 【咪宊】mễ đột [mêtu] (cũ) Mét (tiếng Pháp: mètre). +咪 [mị] Be he, meo meo (tiếng dê hoặc mèo kêu).【咪咪】 mị mị [mimi] ① Be he (tiếng dê kêu); ② Meo meo (tiếng mèo kêu); ③ (Cười) mỉm: 他笑咪咪的 Anh ấy cười mỉm. +咩 [miết] Như ?? +咩 [mị] (văn) ① Tiếng dê con kêu: 咩咩 Be be; ② Mẹ; ③ [Mie] (Họ) Mị. +咨 [tư] (văn) ① Bàn bạc; ② (thán) Ôi!; ③ 咨嗟 Than thở; ④ Một loại công văn thời xưa dùng giữa các cơ quan hàng ngang (cùng cấp nhưng không phụ thuộc lẫn nhau): 咨文 Văn thư. +咧 [liệt] (đph) (trợ) Rồi, đấy: 好咧 Được rồi; 來咧 Đến rồi; 他還不願意咧! Nó vẫn chưa bằng lòng đấy! Xem 咧 [lie], [liâ]. +咧 [liệt] Nhếch mép: 咧着嘴笑 Cười nhếch cả mép; 辣得齜牙咧嘴 Cay đến nhe răng nhếch mép. Xem 咧 [lie], [lie]. +咧 [liệt] 【咧咧】liệt liệt [lielie] (đph) ① Nói bậy, ba hoa: 他就是好說,一天到晚瞎咧咧 Nó hay nói bậy, cứ ba hoa chích choè suốt ngày; ② (Khóc) nhèo nhẹo. Xem 咧 [liâ], [lie]. +咦 [di] (văn) ① Gào; ② (thán) Ôi dào!, ôi chào!, ồ: 咦,你什麼時候來的! Ồ! Anh đến từ bao giờ? +咥 [hí] (văn) Cười ầm, cười lớn tiếng. +咥 [điệt] (văn) Cắn. +咤 [trá] (văn) Tiếng than thở: 嘆咤之音發于五内 Tiếng than thở phát ra từ ngũ tạng (Tam quốc chí: Thục thư). +咢 [ngạc] (văn) ① Cao; ② Tranh biện, nói thẳng; ③ Ca hát một mình; ④ Như 愕 (bộ 忄); ⑤ Như 鍔 (bộ 金); ⑥ Góc nhà. +咡 [nhị] (văn) ① Mép miệng; ② Mồi câu (như 餌, bộ 食); ③ Tằm nhả tơ. +咛 [ninh] Như 嚀 +咚 [đông] Như 冬 [dong]. +咙 [lung] Như 嚨 +咖 [ca, già] 【咖啡】ca phi [kafei] Cà phê. Xem 咖 [ga]. +咖 [ca] 【咖喱】ca li [galí] Ca ri: 咖喱牛肉 Thịt bò ca ri; 咖喱粉 Bột ca ri. Xem 咖 [ka]. +咕 [cô] ① (thanh) Tiếng kêu của gà mái hay tiếng chim gáy; ② (văn) Lải nhải. +咔 [ca] 【咔嘰】ca ki [kăji] Vải ca ki. Cg. 卡其 [kăqí]. +咒 [chú] ① (cũ) Thần chú: 唸咒 Niệm thần chú; ② Rủa, nguyền rủa. 【咒罵】chú mạ [zhòumà] Rủa, nguyền rủa, chửi, chửi rủa; ③ (tôn) Chúc nguyện (theo nghĩa kinh Phật). Cv. 呪. +咑 [đát] Tắc!, ví! (tiếng giục lừa ngựa hay trâu bò tiến lên). +咐 [phó] Bảo, dặn dò. Xem 吩咐 [fenfù], 囑咐 [zhưfù]. +咐 [phù] (văn) Hà hơi. +咏 [vịnh] Như 詠 +咏 [vịnh] Như 詠 (bộ 言). +咎 [cữu] ① Tội, lỗi: 歸咎於人 Đổ tội cho người khác; ② Trách móc, xử phạt, kể tội: 既往不咎 Không kể tội những việc đã qua; ③ (văn) Xấu: 休咎 Tốt xấu; ④ (văn) Tai hoạ: 諸侯必叛,君必有咎 Chư hầu ắt làm phản, vua ắt có tai hoạ (Tả truyện). +咍 [hải] ① Như 咳; ② (văn) Cười, vui; ③ (văn) Chê cười. +和 [hoà] ① Pha, trộn, pha trộn, hoà đều: 和藥 Pha thuốc; 在藕粉裡和點糖 Trộn ít đường vào bột ngó sen; ② Nước, lần: 已經洗了兩和 Đã giặt hai nước rồi: 頭和藥 Thuốc sắc nước đầu. Xem 和 [hé], [hè], [hú], [huó]. +和 [hoà] Nhào, trộn: 和麵 Nhào bột mì; 和水泥 Trộn xi măng. Xem 和 [hé], [hè], [hú], [huò]. +和 [hồ] (cũ) Ù, tới (từ dùng trong cuộc đánh bài giấy hay mà chược). Xem 和 [hé], [hè], [huó], [huò]. +和 [hoạ] Hoạ (thơ): 和一首詩 Hoạ một bài thơ; 一唱百和 Một người hát (xướng), trăm người hoạ theo. Xem 和 [hé], [hú], [huó], [huò]. +和 [hoà] ① Hoà, hoà nhã, dịu: 溫和 Ôn hoà, dịu dàng; 風和日暖 Nắng ấm gió dịu; ② Hoà hợp, hoà thuận: 和衷共濟 Cùng hội cùng thuyền; 弟兄不和 Anh em bất hoà; ③ Xử cho yên, không đánh hoặc tranh chấp nữa: 講和 Giải hoà; ④ (thể) Không phân thắng bại, huề, hoà: 和棋 Ván cờ hoà; ⑤ Luôn cả: 和衣而臥 Mặc cả áo mà ngủ; ⑥ (gt) Và, với, cùng: 他和這件事沒有關係 Anh ấy chẳng dính dấp gì với việc này; 工人和農民 Công nhân và nông dân; ⑦ (toán) Tổng, tổng số: 五跟五的和是十 Tổng của 5 và 5 là 10; ⑧ (văn) Cái chuông xe: 和鸞 Chuông xe; ⑨ (văn) Tấm ván đầu áo quan: 前和 (hay 和頭) Tấm ván đầu quan tài; ⑩ (Thuộc về) nước Nhật Bản: 和國 (cũ) Nước Nhật; 和文 Chữ Nhật; [Hé] (Họ) Hoà. +咋 [trá] Tạm, thình lình. +咋 [trách] 【咋呼】trách hô [zhahu] (đph) ① Kêu, gọi; ② Khoe, khoe khoang. Cv. 咋號. Xem 咋 [ză], [zé]. +咋 [trách] (văn) ① Cắn, ngoạm; ② Tiếng ồn. Xem 咋 [ză], [zha]. +咋 [trách] (đph) Thế nào, làm sao: 咋樣 Thế nào; 咋好 Làm thế nào mới được; 咋辦 Làm sao bây giờ. Xem 咋 [zé], [zha]. +咊 [hoà] Như 和. +咈 [phất] (văn) Ngang trái: 吁咈 Không ưng, không chịu. +咆 [bào] Gầm thét. 【咆哮】 bào hao [páoxiao] Gầm, gầm thét, gầm gừ, rống: 九龍江咆哮 Sông Cửu Long gầm thét; 獅子咆哮 Sư tử rống. +咅 [phôi] Như 呸. +咄 [đốt, đoát] ① Rõ khỉ, ôi chao, thôi đi!; ② (văn) (thanh) Tiếng quát tháo. +咂 [táp] ① Hớp, nhắp: 咂一口酒 Nhắp rượu; ② Nếm, nhấm nháp. +咁 [hàm] (văn) Sữa. +咁 [cám] (đph) Gì, nào. +咀 [chuỷ] Như 嘴 [zuê]. Xem 咀 [jư]. +咀 [tữ, tứ] Nhai. 【咀嚼】tứ tước [jưjué] ① Nhấm nháp, nhấm nuốt, nhai kĩ: 咀嚼食物 Nhai kĩ thức ăn; ② Nghiền ngẫm, nghiên cứu kĩ: 咀嚼含義 Nghiên cứu kĩ ý chứa đựng bên trong. Xem 咀 [zuê]. +呿 [khư] (văn) Há miệng. +命 [mệnh] ① Mạng: 一條人命 Một mạng người; 喪了命 Mất mạng, bỏ mạng; 考終命 Chết lành; 死於非命 Chết bất đắc kì tử; ② Số phận, vận mệnh, mệnh trời: 命苦 Số phận cực khổ; 宿命論 Số kiếp; 算命 Bói toán; ③ Mệnh lệnh, chỉ thị, việc lớn, nhiệm vụ lớn: 奉命 Phụng mệnh, được lệnh; 待命 Đợi lệnh; ④ (văn) Tên: 亡命 Vong mệnh (mất tên trong sổ đinh); ⑤ Đặt tên, gọi là: 命名 Đặt tên, mệnh danh; 君命太子曰仇 Vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện). +呼 [hô] ① Hô: 呼口號 Hô khẩu hiệu; 歡呼 Hoan hô; ② Kêu, gọi: 直呼其名 Gọi thẳng tên; ③ (văn) Thét mắng; ④ Thở ra: 呼出一口氣 Thở một hơi; ⑤ Vùn vụt: 北風呼呼地吹 Gió bấc rít từng cơn; ⑥ Xem 鳴呼 [wuhu]; ⑦ [Hu] (Họ) Hô. +呻 [thân] Rên rỉ. 【呻吟】 thân ngâm [shenyín] Rên, rên rỉ, rên siết: 呻吟痛苦 Rên rỉ khổ đau; 無病呻吟 Không bệnh mà rên. +呸 [phôi] ① (thán) Ô hay!, hừ!, xì!, úi chà!, chà!; ② (văn) (thanh) Tiếng cãi nhau. +呷 [hạp] (đph) Hớp, nhắp: 呷了一口酒 Hớp một hớp rượu; 呷茶 Nhắp trà. +呶 [nao] Rầm rĩ, ầm ĩ. 【呶呶不休】nao nao bất hưu [náonáo bùxiu] (văn) Nói sa sả. +呵 [ha] ① 【呵斥】ha xích [hechì] Quát mắng, quát tháo, mắng nhiếc, thét mắng. Cv. 呵叱;② Thở, hà (hơi): 呵氣 Hơi thở, hà hơi; 在玻璃上呵一口氣 Hà hơi trên tấm kính; ③ (thán) A!, úi chà, ôi!: 呵,眞不得了! Úi chà, ghê thật! Xem 啊 [a]. +呵 [a] Như 啊 (1)(2)(3)(4)(5). +呴 [hứa] (văn) ① Thổi; ② Nhổ nước bọt (nước miếng). +呴 [hống] (văn) Như 吼. +呴 [cấu] (văn) Chim trĩ kêu. +味 [vị] ① Vị: 帶甜味兒 Có vị ngọt; ② Mùi: 香味兒 Mùi thơm; 焦味兒 Mùi khét (khê); ③ Thú vị, ý nghĩa: 趣味 Thú vị; 意味深長 Ý nghĩa sâu xa; ④ Hiểu, thấm thía, ngấm: 細味其言 Thấm thía lời nói của anh ấy; ⑤ Vị (thuốc): 這個方子一共八味藥 Thang thuốc này gồm có 8 vị; ⑥ (văn) Nếm (cho biết vị). +呲 [thử] Nhe (răng) (như 齜, bộ 齒). +呲 [thử] ①(khn) Mắng: 挨呲 Bị mắng; 把孩子呲了一頓 Mắng con một trận; ② (đph) Nhe răng ra: 呲着牙笑 Nhe răng cười; ③ Rách: 鞋呲了 Giày rách rồi; ④ (đph) Tan vỡ, cắt đứt; ⑤ (đph) Phun, bắn ra. +呱 [oa] 【拉呱兒】lạp oa nhi [laguăr] Tán chuyện, nói chuyện phiếm. Xem 呱 [gu], [gua]. +呱 [oa] 【呱呱】oa oa [guagua] (thanh) Kêu ộp ộp (ếch nhái), kêu cạc cạc (vịt), kêu ang ác (quạ). Xem 呱呱 [gugu]. Xem 呱 [gu], [guă]. +呱 [oa] ① Than khóc; ② 【呱呱】oa oa [gugu] (văn) Oa oa, oe oe (tiếng trẻ khóc): 呱呱而泣 Khóc oa oa, khóc oe oe. Xem 呱呱 [guagua]. Xem 呱 [gua], [guă]. +呫 [thiếp] (văn) Nếm, uống. +呫 [triệt] (văn) Thì thầm: 呫囁 Thì thầm bên tai; 呫呫 Lem lém nói mãi. +周 [chu, châu] ① Vòng, quanh: 環繞地球一周 Quay quanh trái đất một vòng; 學校四周都種樹 Xung quanh nhà trường đều trồng cây; ② Quay (tròn): 周而復始 Quay hết vòng rồi trở lại lúc khởi đầu; ③ Khắp, cả, đều: 周身 Cả (khắp) người; 周身都濕透了 Ướt khắp cả người; 衆所周知 Ai nấy đều biết; ④ Chu đáo: 招待不周 Tiếp đãi không chu đáo; 計劃不周 Kế hoạch không chu đáo; ⑤ Giúp đỡ, chu cấp.【周濟】chu tế [zhou jì] Cứu tế, giúp đỡ; ⑥ [Zhou] Đời Chu (Trung Quốc, khoảng 1100 - 256 năm trước công nguyên); ⑦ [Zhou] (Họ) Chu. +呧 [để] Như 詆 (bộ 言). +呦 [u] ① (thán) Ô, ôi, úi chà: 呦!你怎麼也來了? Ô! Sao anh cũng đến à?; ② (thanh) Tiếng hươu kêu. +呣 [mô] Ừ (thán từ, tỏ ý chấp nhận): 呣,我知道了 Ừ, tôi biết rồi. +呣 [mô] Ờ (thán từ, tỏ ý nghi vấn): 呣,你說什麼? Ờ, anh nói gì vậy? +呢 [ni] ① Dạ, nỉ: 毛呢 Len dạ; ② (văn) Tiếng rì rầm, tiếng thì thào, tiếng chút chít. Xem 呢 [ne]. +呛 [thương, sang] Như 嗆 +员 [viên, vân] Như 員 +呗 [bối] Như 唄 +呕 [ẩu] Như 嘔 +呒 [mô] Như 嘸 +呏 [thăng] (cũ) Ga-lông (đơn vị đo dung tích của Anh, Mĩ). +呎 [xích] Thước Anh (bằng 0, 914 thước Trung Quốc). Cg. 英尺 [ying chê]. +呌 [khiếu] Như 叫. +呋 [phu] 【呋喃】phu nam [funán] (hoá) Furan. +告 [cáo] ① Bảo, nói với, nói ra, báo cho biết, trình, thưa, gởi: 告全世界人民書 Thư gởi nhân dân toàn thế giới; 出告反面 Đi thưa về trình; 何時起程,盼告 Lúc nào lên đường, mong cho biết; ② Kiện, tố cáo; ③ Xin, xin phép, yêu cầu, thỉnh: 告老 Xin cho nghỉ vì tuổi già; 告病假 Xin phép nghỉ bệnh; ④ Tuyên bố: 會議已告結束 Hội nghị đã tuyên bố kết thúc. +呈 [trình] ① Lộ ra, hiện ra, mang: 果實呈長圓形 Trái cây mang hình bầu dục; ② Biếu, dâng, tặng (một cách cung kính): 送呈 Dâng lên, đem dâng; 呈上禮物 Dâng lễ; ③ Trình: 呈閱 Trình duyệt. +呆 [ngai] Như 獃 +呆 [ngai, ngốc] Ngây dại. 【呆板】ngốc bản [áibăn] Cứng nhắc, không linh động, không hoạt bát: 他的動作好呆板 Động tác của anh ấy cứng nhắc. Xem 呆 [dai]. +呃 [ách] Nấc, nất cục. 【呃逆】 ách nghịch [ènì] (y) Bệnh hay nấc, chứng nấc cục. +呂 [lữ, lã] ①【律呂】luật lữ [lđÂl=] a. (nhạc) Khí cụ để xét định âm thanh thời xưa; b. Âm luật (nói chung); ② [L=] (Họ) Lữ, Lã. +呀 [a] ① (thán) Ồ, chà: 呀,下雪了! Ồ tuyết rơi rồi!; ② (thanh) Kẹt, két: 門呀的一聲開了 Cửa mở đánh kẹt một cái. Xem 呀 [ya]. +呀 [a] (trợ) ① Đi, đấy: 吃呀 Ăn đi!; 誰呀 Ai đấy?; 去呀 Đi đi!; 你們快來呀 Các anh đến nhanh lên đi!; ② Ạ: 孩兒呀 Con ạ! Xem 呀 [ya]. +吾 [ngô] ① (văn) Tôi, ta, chúng ta: 吾浩然之氣 Khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử); ② (văn) Chống giữ; ③ [Wú] (Họ) Ngô. +吽 [ẩu] 【吽牙】ẩu nha [óuyá] (văn) Tiếng chó cắn giành nhau. +吽 [hống] (văn) Trâu bò kêu. +吽 [hồng] Chữ dùng trong câu chú của nhà Phật. +吼 [hống] Gầm, gào, rống: 獅子吼 Sư tử gầm; 怒吼 Gào thét. +吻 [vẫn] Như 脗 +吻 [vẫn] ① Môi; ② Hôn, nụ hôn: 接吻 Hôn nhau; ③ Giọng nói: 口吻 Giọng nói. +吹 [xuy, xuý] ① Thổi: 打燈吹滅 Thổi tắt đèn; ② Thổi (nhạc cụ) 吹笛子 Thổi sáo; ③ (khn) Nói khoác, khoác lác: 你別吹啦 Anh đừng nói khoác; ④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: 這件事眼看要吹了 Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; 他們倆的交情算吹了 Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi. +吶 [niệt, nột] ① (Nói) ấp úng; ② 【吶喊】nột hám [nàhăn] Kêu gào, gào thét, reo hò: 高聲吶喊 Lớn tiếng gào thét; 吶喊助威 Reo hò trợ uy. +吵 [sảo] ① Ồn ào, ầm ĩ, làm ồn: 吵得慌 Ồn đến nhức cả đầu; 好好聽着,別吵 Ngồi im mà nghe, đừng làm ồn lên; ② Cãi nhau: 兩人吵起來了 Hai người cãi nhau; 吵吵嚷嚷 Cãi nhau ầm ĩ. +吵 [sao] 【吵吵】sao sao [chaochao] Xì xào, om sòm. Xem 吵 [chăo]. +吴 [ngô] Như 吳 +吳 [ngô] ① (văn) Rầm rĩ; ② [Wú] Nước Ngô (thời Tam Quốc, 222 – 280); ③ [Wú] Đất Ngô (chỉ vùng miền nam tỉnh Giang Tô và miền bắc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ④ [Wú] (Họ) Ngô. +吱 [tư] Như 嗞 +吱 [chi] (thanh) Két, kẹt (tiếng mở cửa) 門吱地一聲開了 Tiếng mở cửa kêu két một cái. Xem 嗞 [zi]. +启 [khải] Như 啟 +启 [khải] Như 啟 +吮 [duyện] Bú, mút: 吮乳 Bú sữa. +吭 [khang] Cất tiếng, lên tiếng: 問什麼,他也不吭聲 Hỏi gì nó cũng không lên tiếng. Xem 吭 [háng]. +吭 [hàng, hạng] ① Giọng: 引吭高歌 Cất giọng hát vang, cất cao giọng hát; ② (văn) Cổ họng: 引吭長鳴 Gân cổ kêu dài. Xem 吭 [keng]. +听 [dẫn] (văn) ① Cười cợt; ② To mồm. +听 [thính] Xem 聽 (bộ 耳). +听 [thính] Như 聽 +听 [thính] Như 聽 +含 [hàm] ① Ngậm: 含一口水 Ngậm một ngụm nước; 含血噴人先污自口 Ngậm máu phun người miệng mình dơ trước. (Ngr) Rưng rưng: 含着淚 Rưng rưng nước mắt; ② Nuốt.【含怒】hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận; ③ Chứa, có, bao gồm: 含水分 Chứa chất nước; 含養分 Có chất dinh dưỡng. +吪 [ngoa] (văn) ① Động đậy: 尚寐無吪 Thôi hãy ngủ yên không động (Thi Kinh: Vương phong, Thỏ viên); ② Cảm hoá: 周公東征,四國是吪 Chu Công đi đánh dẹp ở phương đông, bốn nước đều cảm hoá (Thi Kinh: Mân phong, Phá phủ). +吩 [phân] 【吩咐】phân phó [fenfu] (khn) Dặn dò, dặn bảo, bảo ban: 你需要我做什麼,請吩咐 Anh muốn bảo tôi làm gì thì cứ nói. Cv. 分咐. +吨 [đốn] Như 噸 +吧 [ba] Rắc: 吧的一聲 (Gãy) đánh rắc một cái. Xem 吧 [ba]. +吧 [ba] ① Từ đặt ở cuối câu: a. Tỏ sự đồng ý hoặc khẳng định: 好吧,就這麼辦吧 Được rồi, cứ làm như thế đi; b. Suy đoán hay ước lượng: 今天不會下雨吧 Hôm nay chắc chẳng mưa đâu!; c. Sai khiến, thúc giục: 時間不早了,趕快走吧! Muộn lắm rồi, đi rút nhanh lên!; 前進吧,我們偉大的祖國! Hãy tiến lên, tổ quốc vĩ đại của chúng ta!; 睡吧! Ngủ đi!; d. Nghi vấn: 新工廠早已開工了吧? Nhà máy mới đã hoạt động chưa vậy?; ② Từ đặt ở đầu câu để phân bua: 說吧,不好意思,不說吧,問題又不能解決 Đấy, nói ra thì mất lòng, không nói thì chẳng giải quyết được vấn đề. Cv. 罷. Xem 吧 [ba]. +否 [bĩ] ① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn: 聖有所否,物有所通 Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử); ② (văn) Xấu: 不擇善否 Không chọn xấu tốt (Trang tử); ③ (văn) Như 鄙 (bộ 阝); ④ (văn) Chê: 臧否 Khen chê; ⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem 否 [fôu]. +否 [phủ] ① Phủ định: 否決 Phủ quyết; 否認 Phủ nhận; ② (văn) Không, hay không: 這樣行否? Như thế được không?; 嘗其旨否 Nếm xem có ngon không?; 未知可否? Chưa biết có được không; 先生知其事否? Ngài có biết chuyện ấy không?; 這種農藥是否有效? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?; ③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé]): 順我,則先刺心,否則四肢解盡,心憂不死 Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 作家必須深入生活,否則不可能寫出好的作品來 Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay; ④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): 曰:自織之與? 曰:否,以粟易之 (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử); ⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): 其本亂而末治者,否矣 Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem 否 [pê]. +吥 [bất] Xem 嗊吥. +吣 [khấm] ① Chó mèo mửa (ói); ② Nói bậy bạ, chửi bới. Cv. 吢. +吠 [phệ] (Chó) sủa. +吟 [ngâm] ① Ngâm, ngâm vịnh: 吟詩 Ngâm thơ; ② Than van, rên rỉ: 呻吟 Rên rỉ; ③ Một loại thơ ca thời cổ: 《宮怨吟》 Tập thơ "Cung oán ngâm" (của Nguyễn Gia Thiều). +吞 [thôn] ① Nuốt, nuốt trửng, ngốn: 狼吞虎咽 Ăn ngốn ngấu, ăn như hổ ngốn; 囫圇吞棗 Nuốt trửng quả táo. (Ngr) Tiếp thu một cách bừa bãi; ② Xâm lấn, thôn tính, diệt mất: 吞滅 Thôn tính tiêu diệt. +吝 [lận] ① Bủn xỉn, keo kiệt, dè sẻn: 吝惜 Bủn xỉn; 慳吝 Keo cú; ② (văn) Không nỡ: 惟予之公書與張氏之吝書若不相類 Chỉ có việc ta cho người mượn sách và việc họ Trương không nỡ cho người mượn sách là không giống nhau (Viên Mai: Hoàng sinh tá thư thuyết); ③ (văn) Thẹn: 得之不休,不獲不吝 Được cũng không cho là hay mà không được cũng không cảm thấy thẹn (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện). +君 [quân] ① Vua; ② Ông, anh, ngài: 諸君 Các ngài; 君能來否? Ngài có đến được không?; 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn; 天下誰人不識君 Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ: 嚴君 (hoặc 府君): Cha; 太君 Bà (tiếng gọi mẹ của người khác); 小君 Vợ các vua chư hầu (đời xưa); 細君 Vợ. +吚 [y] Như 咿. +吓 [hách] Như 嚇 +吓 [hách] Xem 嚇. +吒 [trá] Như 咤. +向 [hướng] ① Hướng, ngoảnh (về phía): 南向 Ngoảnh về phía nam; 這屋子向東 Nhà này hướng đông; 槍口向着敵人 Hướng mũi súng vào kẻ thù; ② Phương hướng: 風向 Hướng gió; 人心所向 Lòng người hướng theo; ③ Thiên vị, bênh vực: 向理不向人 Bênh lẽ phải chứ không bênh người thân; ④ Lên, vào, về: 向上級報告 Báo cáo lên cấp trên; 向縱橫發展 Phát triển vào chiều sâu; ⑤ (văn) Trước nay: 向無此例 Trước nay chưa hề có một tiền lệ như vậy; 向者 Trước đây, trước đó, lúc nãy; 向來 Trước nay, xưa nay. Cv. 嚮; ⑥ (văn) Sắp: 向晨 Sắp sáng; ⑦ (văn) Nếu, nếu như: 向不出其技,虎雖猛,疑畏,卒不敢取 Nếu con lừa đừng trổ tài nghề mình ra, thì con hổ dù mạnh hơn nhưng trong lòng nghi sợ, cuối cùng cũng không dám lấy (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); 向吾不爲斯役,則久已病矣 Nếu tôi không làm việc phục dịch ấy, thì khốn khổ đã lâu rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 【向令】hướng lịnh [xiànglìng] (văn) Như 向使 [xiàngshê];【向若】 hướng nhược [xiàngruò] (văn) Như 向使;【向使】 hướng sử [xiàngshê] (văn) 向使能瞻前顧後,援鏡自戒,則何陷于凶患乎? Nếu biết chiêm nghiệm trước sau, đem gương ra để tự răn mình, thì làm sao bị vùi dập vào tai hoạ? (Hậu Hán thư); ⑧ (văn) Cửa sổ nhìn về hướng bắc; ⑨ (văn) Xem như, coi như là: 世人向我同衆人 Người đời xem tôi như chúng nhân (Cao Thích: Biệt Vi tham quân); ⑩ (văn) Chạy về phía; ⑪[Xiàng] (Họ) Hướng. +吐 [thổ] ① Nôn, mửa, thổ, oẹ ra: 上吐下瀉 Thượng thổ hạ tả, vừa nôn mửa vừa tiêu chảy; 嘔吐 Nôn mửa. (Ngr) Nhả ra: 吐出贓款 Nhả số tiền tham ô ra. Xem 吐 [tư]. +吐 [thổ] Nhổ, nhả: 吐痰 Nhổ đờm, khạc nhổ; 蠶吐絲 Tằm nhả tơ. (Ngr) Thổ lộ, nói ra, nhả ra, nở ra, đâm ra: 吐露實情 Nói ra sự thực; 吐詞風雅 Nói ra lời trang nhã; 吐秀 Nở hoa; 稻子吐穗 Lúa đã đâm bông (trổ đòng). Xem 吐 [tù]. +后 [hậu] Như 後 +后 [hậu] (văn) ① Vua nước chư hầu: 群后 Các vua chư hầu; ② Vợ vua, hoàng hậu; ③ Sau (dùng như 後, cả trong cổ thư và Hán ngữ hiện đại): 知止而后有定 Biết chỗ dừng rồi mới định được chí (Đại học); ④ Thần đất: 后土 Thần đất đai. +名 [danh] ① Tên: 人名 Tên người; 報名 Ghi tên; 給他起個名兒 Đặt cho nó một cái tên; ② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử); ③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa; ④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi; ⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được; ⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người; ⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực); ⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ; ⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta). +同 [đồng] ① Giống nhau, như nhau: 情況不同 Tình hình khác nhau; 大同小異 Giống nhau về căn bản; 同是天涯淪落人,相逢何必曾相識 Cùng một lứa bên trời lận đận, gặp gỡ nhau lọ phải quen nhau? (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); ② Cùng: 同學 Bạn học; 同去參觀 Cùng đi thăm; 今王與百姓同樂,則王矣 Nay nhà vua cùng vui với trăm họ, thì có thể làm nên nghiệp vương rồi (Mạnh tử).【同時】 đồng thời [tóngshí] a. Đồng thời, hơn nữa; b. Song song, đi đôi, cùng lúc đó, cùng một lúc;【同樣】đồng dạng [tóngyàng] Giống nhau, như nhau: 用同樣的方法 Dùng phương pháp giống nhau; ③ Và, với: 我同他是老朋友 Tôi với anh ấy là bạn cũ; ④ Cùng một: 同船濟水 Cùng một thuyền qua sông (Tam quốc chí). Xem 衕 [tòng] (bộ 行). +吋 [thốn] 【英吋】Anh thốn [yingcùn] Tấc Anh. +吊 [điếu] Như 弔 +吊 [điếu] Như 弔 (bộ 弓). +吉 [cát] ① Tốt, lành; ② [Jí] (Họ) Cát. +合 [cáp] Đềxilít (= một phần mười lít). Xem 合 [hé]. +合 [hợp, hiệp] ① Đóng, nhắm, ngậm, nối: 合眼 Nhắm mắt, chợp mắt; 合嘴 Ngậm miệng; ② Hợp, chung, cộng, cả: 適合 Thích hợp; 合起來 Cộng lại; 合家團聚 Gia đình sum họp; 合鄉 Cả làng; 合邑 Cả ấp; ③ Phải, nên: 理合聲明 Lẽ ra phải nói (thanh minh); ④ Tính ra, tốn: 這件衣服連工帶料合多少錢? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?; ⑤ Kháp lại, đúng khớp: 符合 Phù hợp, khớp nhau; ⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất): 六合 Lục hợp, sáu cõi; ⑦ [Hé] (Họ) Hợp. Xem 合 [gâ]. +合 [cáp, hạp] Như 閤 +吆 [yêu] 【吆喝】yêu hát [yaohe] (Tiếng) rao hàng, quát tháo, gào thét. +各 [các] ① Các: 世界各國 Các nước trên thế giới; 各位來賓 Thưa các vị khách; 各科學部門 Các ngành khoa học; 各省 Các tỉnh; ② Từng, mỗi, mỗi người đều: 各人 Mỗi người; 各有所好 Mỗi người đều có sở thích riêng; 各安其分 Mỗi người đều an với phận mình; 各人回各人的家 Ai về nhà nấy. 【各各】các các [gègè] Mỗi mỗi, mỗi thứ, mỗi lúc: 情況各各不同 Tình hình mỗi lúc mỗi khác; 【各自】 các tự [gèzì] Mỗi người đều, mỗi người tự mình: 既要各自努力,也要彼此幫助 Mỗi người đều phải cố gắng, nhưng cũng phải giúp đỡ lẫn nhau; 人人各自以爲孟嘗君親己 Mọi người đều tự cho rằng Mạnh Thường Quân thân với mình (Sử kí); 各自見其影 Mỗi người đều trông thấy bóng mình (Tây dương tạp trở). Xem 各 [gâ]. +各 [các] (đph) Đặc biệt, khác thường: 這人很各 Người này rất khác thường. Xem 各 [gè]. +吃 [khiết] Như 喫 +吃 [ngật, cật] ① Ăn, uống: 吃素 Ăn chay, ăn lạt; 吃藥 Uống thuốc; ② Hút, thấm, ngấm: 吃墨紙 Giấy thấm; 不吃墨 Không thấm mực; ③ Chịu đựng: 吃不住 Không chịu nổi; ④ Bị, mắc: 吃虧 Bị thiệt; 吃那廝的騙了 Bị thằng ấy lừa rồi; ⑤ Tiêu diệt: 吃掉敵人 Tiêu diệt quân địch; ⑥ (văn) Nói lắp. +吁 [hu] (văn) ① Thở dài: 長吁短嘆 Than vắn thở dài; ② (thán) Chà, ôi, chao ôi. Xem 吁 [yù]. +叼 [điêu] Ngậm, tha: 嘴裡叼着煙卷 Ngậm điếu thuốc lá; 貓叼老鼠 Mèo tha chuột. +叻 [lặc] 【叻埠】Lặc phụ [Lèbù] Nước Xinh-ga-po (theo cách gọi của kiều dân Trung Quốc). +叹 [thán] Như 嘆 +司 [ty, tư] ① Chủ quản, phụ trách việc...: 司帳 Người giữ sổ sách, viên kế toán; ② Cấp vụ trong cơ quan trung ương: 外交部禮賓司 Vụ lễ tân Bộ Ngoại giao; 司長 Vụ trưởng; ③ [Si] (Họ) Tư. +号 [hào, hiệu] Như 號 +叶 [diệp] Như 葉 (bộ 艹). +叶 [hiệp] Hài hoà, hoà hợp, ăn khớp. Xem 叶 [yè]. +叶 [diệp] Như 葉 +叵 [phả] (văn) ① Không thể (hợp âm của 不 + 可): 叵信 Không thể tin được; 叵測 Không thể liệu lường được, 是兒最叵信者 Thằng này (đứa này) không thể nào tin được (Tam quốc chí); ② Thì, bèn: 超慾因此叵平諸國, 乃上疏請兵 Ban Siêu định nhân thời cơ này thì bình định các nước ở Tây Vực, bèn dâng sớ xin phái binh qua (Hậu Hán thư: Ban Siêu liệt truyện); ③ Rất (dùng như 頗, bộ 頁). +右 [hữu] ① Bên phải, bên tay phải, phía hữu: 向右拐 Rẽ tay phải; ② Phía tây (khi mặt hướng về phía nam): 江右 Phía tây sông; ③ Phía trên (người xưa coi phía hữu là phía trên): 無出其右 Không còn ai hơn nữa; ④ Bảo thủ hoặc phản động (về tư tưởng và chính trị): 右傾觀點 Quan điểm hữu khuynh; ⑤ Giúp (dùng như 佑, bộ 亻). +可 [khả] 【可汗】khả hãn [kèhán] Khả hãn, khan (danh hiệu của một số vua ở Trung Á thời xưa). Xem 可 [kâ]. +可 [khả] ① Có thể, ... được: 認可 Cho là được; 可大可小 Lớn nhỏ đều được.【可見】khả kiến [kâjiàn] a. Trong tầm mắt: 可見目標 Mục tiêu trong tầm mắt; b. Đủ thấy: 可見他還不知道 Đủ thấy anh ấy còn chưa biết;【可能】khả năng [kânéng] a. Có thể, ... được: 團結一切可能團結的力量 Đoàn kết tất cả mọi lực lượng có thể đoàn kết được; b. Có lẽ, hoặc giả: 他可能不知道今天開會 Anh ấy có lẽ không biết là hôm nay họp; c. Khả năng: 有兩種可能 Có hai khả năng; ② Đáng, đáng được, phải: 可憐 Đáng thương; 可觀 Đáng xem; 可惜 Đáng tiếc, đáng tiếc là, tiếc là...; 及陳平長,可娶妻,富人莫肯與者 Đến khi Trần Bình lớn lên, phải lấy vợ, các nhà giàu không ai chịu gả con cho (Sử kí: Trần thừa tướng thế gia); ③ Nhưng, song: 大家很累,可都很愉快 Mọi người khá mệt, nhưng đều rất vui vẻ. 【可是】khả thị [kâshì] (lt) Nhưng, nhưng mà, song. Như 但是 [dànshì]; ④ Hợp, vừa: 可人意 Hợp lòng (vừa ý) mọi người; 這回倒可了他的心了 Phen này thì vừa lòng anh ấy lắm rồi; 物有適可 Vật có sự thích nghi lẫn nhau (Hán thư); ⑤ Tỏ ý nhấn mạnh: 他寫字可快了 Anh ấy viết chữ nhanh lắm; 這話可是眞的嗎? Chuyện này có thật thế không?; 可不是嗎? Phải đấy!; ⑥ (văn) Chỗ được, chỗ khá, chỗ hay, cái hay: 如此,什亦無一可邪? Như thế chả lẽ ta chẳng có cái hay (ưu điểm) nào ư? (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Ưng cho, đồng ý: 衆不可 Mọi người không đồng ý (Tả truyện: Hi công thập bát niên); ⑧ (văn) Hết bệnh, khỏi bệnh: 百般醫療終難可 Trị hết các cách cuối cùng vẫn khó hết bệnh (Tây sương kí); ⑨ (văn) Khen ngợi: 吾子好道而可吾文,或者其于道不遠矣 Ngài yêu đạo của thầy mà khen văn tôi, có lẽ vì văn tôi cũng không xa đạo thầy lắm (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư); ⑩ (văn) Vì sao, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 可知年四十,猶自未封侯 Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, vẫn còn chưa được phong hầu (Sầm Tham: Bắc đình tác); 夫爲人臣者,言可必用,盡忠而已矣 Làm kẻ bề tôi, vì sao lời nói ắt phải được dùng, chỉ là do lòng tận trung mà thôi (Chiến quốc sách); (văn) Có chưa, có không, phải không, phải chăng: 妹妹可會讀書? Em có từng đọc sách không? (Hồng lâu mộng, hồi 3); 我未成名君未嫁,可能俱是不如人? Ta chưa thành danh còn em thì chưa chồng, phải chăng cả hai anh em ta đều không bằng người? (La Ẩn tập: Trào Chung Lăng kĩ Vân Anh); Khoảng, độ chừng: 章小女年可十二 Con gái nhỏ của Chương chừng mười hai tuổi (Hán thư: Vương Chương truyện). Xem 可 [kè]. +叮 [đinh] ① (Muỗi) đốt: 腳上叫蚊子叮了一下 Chân bị muỗi đốt; ② Hỏi gạn: 我叮了他一句,他才說了眞話 Tôi hỏi gạn một câu, anh ta mới chịu nói thật. +叭 [bá] ① (thanh) Phịch, phạch: 叭的一聲,弦斷了 Dây đàn đứt đánh phạch một cái; ② (nhạc) Kèn trompet. +召 [triệu] ① Gọi, vời đến, triệu (tập): 號召 Kêu gọi, hiệu triệu; ② (văn) Gây ra, dẫn đến: 故言有召禍也 Cho nên lời nói có khi gây vạ (Tuân tử: Khuyến học). +召 [thiệu] ① Đất Thiệu (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Thiệu (dùng như 邵, bộ 邑). +叫 [khiếu] ① Gọi: 外邊有人叫你 Bên ngoài có người gọi anh; 叫到這兒來 Gọi lại đây; ② Kêu: 大叫一聲 Kêu to một tiếng; 昨晚小孩直叫肚子痛 Đêm qua đứa trẻ cứ kêu đau bụng; ③ Kêu, gáy, hót, sủa, rống, gầm: 雞叫 Gà gáy; 鳥叫 Chim hót; 狗叫 Chó sủa; 牛叫 Bò rống; 老虎叫 Hổ gầm...; ④ Bảo: 媽媽叫我來找你 Mẹ bảo em đến tìm anh; 叫怎麼辦,就怎麼辦 Bảo sao làm vậy; ⑤ Là, gọi là: 你叫什麼名字? Tên anh là gì?; ⑥ Bị: 屋頂叫狂風吹走了 Mái nhà bị bão cuốn mất rồi; 他隨意損壞公物,叫大家批評了一頓 Nó tự tiện phá hoại của công, bị mọi người phê bình cho một trận; ⑦ Thuê, mua và gọi mang đến (tận nơi): 叫小汽車 Thuê tắc xi; 叫菜 Gọi món ăn; 叫一車煤 Mua một xe than; ⑧ (đph) Đực, sống, trống: 叫雞 Gà trống. +只 [chích] Như 隻 +只 [chỉ] ① Chỉ, chỉ... (mà) thôi: 只會說,不會做 Chỉ biết nói mà không biết làm; 這個只値兩塊錢 Cái này chỉ đáng giá hai đồng bạc; 只剩他一個人 Chỉ còn mình anh ấy thôi.【只不過】chỉ bất quá [zhêbúguò] Chẳng qua chỉ... mà thôi: 沒有人,再好的機器也只不過是一堆廢鐵 Không có người, máy móc dù tốt mấy chẳng qua chỉ là một đống sắt vụn mà thôi; 【只得】chỉ đắc [zhêdé] Đành phải, buộc lòng phải: 只得如此 Đành phải như vậy, đành phải thế; 河上沒有橋,只得涉水而過 Trên sông không có cầu, đành phải lội nước đi qua; 【只顧】chỉ cố [zhê gù] a. Cứ...: 他只顧低着頭幹他的事 Anh ấy cứ cắm đầu cặm cụi với công việc của mình; b. Chỉ biết: 什麼事也不過問,只顧坐着看報 Việc gì cũng không làm, chỉ biết ngồi đấy xem báo; 【只管】 chỉ quản [zhêguăn] Như 只顧 nghĩa a;【只好】chỉ hảo [zhêhăo] Đành phải, buộc lòng phải: 只好作罷 Đành phải thôi; 【只是】chỉ thị [zhêshì] Chỉ là, nhưng (mà) chỉ vì, hiềm vì, hiềm một nỗi: 只是因爲你,事情才弄糟了 Nhưng chỉ vì anh, công việc mới hỏng bét; 【只要】chỉ yếu [zhêyào] Miễn là, chỉ cần: 只要虛心,就會進步 Chỉ cần khiêm tốn là có thể tiến bộ; 只要你說,我們馬上給你辦 Miễn là anh nói, chúng tôi sẽ làm giúp anh ngay;【只有】chỉ hữu [zhê yôu] Chỉ có...; ② (văn) Trợ từ giữa câu hoặc cuối câu (biểu thị ý cảm thán hoặc xác định): 樂只君子! Vui vậy thay người quân tử! (Thi Kinh); 母也天只,不諒人只! Kìa mẹ là trời, chẳng chịu tha thứ cho người ta! (Thi Kinh). Xem 隻 [zhi]. +叩 [khấu] ① Gõ, đập: 叩門 Gõ cửa; ② Khấu đầu (lạy rập đầu xuống đất): 百叩 Trăm lạy; 叩謝 Khấu đầu lạy tạ; ③ (văn) Hỏi, thăm hỏi, hỏi han, gạn hỏi: 叩其兩端 Gạn hỏi về hai đầu mối của nó: 余叩所以 Ta hỏi lí do tại sao thế (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ④ (văn) Giằng lại (dây cương...) (dùng như 釦, bộ 扌): 伯夷叔齊叩馬而諫 Bá Di và Thúc Tề giằng ngựa lại mà can ngăn (Sử kí: Bá Di liệt truyện). +叨 [thao] Được nhờ, lạm được (lời nói khiêm): 叨在知己 Lạm được cho là tri kỉ; 臣叨居近職,已涉四年 Thần lạm ở chức vụ hiện nay, đã trải bốn năm (Bạch Cư Dị: Tạ quan trạng). Xem 叨 [dao]. +叨 [đao, thao] 【叨叨】 thao thao [daodao] Lải nhải. Xem 叨 [tao]. +另 [lánh] Khác, riêng: 另有任務 Có nhiệm vụ khác; 另封 Gói riêng; 另紙抄寄 Chép riêng một bản để gởi; 另一回事 Một việc khác. +嚫 [sấn] Bố thí cho tăng ni, đạo sĩ. +嚨 [lung] Cổ họng. Xem 喉嚨 [hóulóng]. +嚥 [yên] Nuốt: 嚥唾沫 Nuốt nước bọt; 狼吞虎嚥 Ăn như sói ngốn như hổ nhai, ăn ngấu ăn nghiến. Xem 咽 [yan], [yè]. +嚣 [hiêu] Như 囂 +嚜 [ma] Trợ từ (dùng như 嘛). +嚜 [mặc] ① (cũ) Như 嘜; ② (văn) Như 默 (bộ 黑). +嚜 [muội] 【嚜杘】muội si [mèichi] (văn) Giả dối, lừa dối. +嚛 [hộ] (văn) Vị quá đậm làm gắt cổ họng. +嚚 [ngân] (cũ) ① Ngu xuẩn, ngoan cố; ② Xảo quyệt, xảo trá, dối trá, điêu ngoa. +嚙 [khiết] (văn) Cắn, gặm, gặm nhấm. +嚕 [lỗ] 【嚕蘇】 lỗ tô [lusu] (đph) Lải nhải. +史 [sử] ① Lịch sử, sử sách, sử: 國際邦交史 Lịch sử bang giao giữa các nước; 史觀 Quan điểm lịch sử; ② Quan sử (chức quan phụ trách ghi sử sách thời cổ); ③ [Shê] (Họ) Sử. +叱 [sất] La, hét, quát mắng. +台 [di] (văn) Vui vẻ (dùng như 怡, bộ 心). +台 [thai] (văn) ① Tôi, chúng tôi (đại từ nhân xưng cổ ngôi thứ nhất): 非台小子敢行稱亂 Chẳng phải kẻ tiểu tử tôi dám gây ra loạn (Thượng thư: Thang thệ); ② Gì, thế nào (biểu thị nghi vấn): 夏罪其如台? Tội của vua Kiệt nhà Hạ là thế nào? (Thượng thư: Thang thệ). +台 [đài] ① Như 臺 (bộ 至); ② Xem 颱 (bộ 風). +台 [thai] ① (địa) Tên núi: 天台 Núi Thiên Thai; ② (thiên) Tên sao: 三台 Sao Tam Thai; ③ (Họ) Thai. Xem 台 [tái]. +台 [đài] Như 颱 +句 [cú] Câu: 造句 Đặt câu; 我講幾句 Tôi xin nói vài câu. +句 [câu] ① Như 勾; ② (Họ) Câu. Xem 句 [jù]. +古 [cổ] ① Cổ, xưa, cổ xưa, ngày xưa, thời xưa, cũ: 厚今薄古 Trọng kim khinh cổ; 古畫 Tranh cổ; 古瓷 Đồ sứ cổ; 古樹 Cây cổ thụ; 這座廟古得很 Đền này rất cổ xưa; 自古及今,未之嘗聞 Từ xưa đến nay chưa từng nghe (Giả Nghị); 古今一也,人與我同耳 Xưa và nay là một, ta với người là giống nhau (Lã thị Xuân thu); 古法採藥多用二月,八月 Phép cũ hái thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm); ② Chuyện cổ, việc cổ, việc xưa: 授古證今 Dẫn việc xưa để minh chứng việc nay; ③ Cổ thể thi (gọi tắt).【古體詩】cổ thể thi [gưtêshi] Thơ cổ thể; ④ [Gư] (Họ) Cổ. +口 [khẩu] ① Mồm, miệng, mõm: 啞口無言 Câm miệng không được nói; ② Cửa khẩu: 河口 Cửa sông; 關口 Cửa ải, cửa khẩu; ③ Chỗ thủng, chỗ rách, vết loét, chỗ vỡ: 傷口 Vết thương; ④ Lưỡi (dao): 刀口 Lưỡi dao; ⑤ Tuổi (ngựa và một số súc vật khác): 這匹馬口還輕 Con ngựa này còn nhỏ tuổi; ⑥ (loại) Con, cái, khẩu, chiếc...: 兩口豬 Hai con heo; 一口井 Một cái giếng; ⑦ (văn) Người: 家有三口 Nhà có ba người; 戶口 Sổ ghi số người trong nhà, sổ hộ khẩu. +叢 [tùng] ① Tụ tập, tụ họp, tập hợp: 人叢 Đoàn người, đám đông; ② Bụi, lùm: 草叢 Bụi cỏ; 竹叢 Lùm tre; ③ Um tùm, rậm rạp: 叢生 Mọc thành từng bụi, um tùm; ④ [Cóng] (Họ) Tùng. +叡 [duệ] Như 睿 (bộ 目). +叠 [điệp] Như 疊 +叠 [điệp] Như 疊 (bộ 田). +叟 [tẩu] (văn) ① Ông già: 河曲智叟亡以應 Hà Khúc Trí tẩu không sao trả lời được (Liệt tử); ② Cụ: 叟不遠千里而來 Cụ không ngại đường xa ngàn dặm mà đến đây (Mạnh tử). +叛 [bạn] Phản bội, làm phản, chống lại: 衆叛親離 Mọi người chống lại, người thân xa lánh. +叚 [giả] Như 假 (bộ 亻). +叙 [tự] Như 敘 +叙 [tự] Như 敘 (bộ 攴). +变 [biến] Như 變 +受 [thọ, thụ] ① Nhận, vâng theo: 受信人 Người nhận thư; 接受 Tiếp thu; 受命 Vâng mệnh; ② Chịu: 忍受痛苦 Chịu đựng đau khổ; 受不了 Không chịu được; ③ Bị, mắc: 受騙 Bị lừa, mắc lừa; 受蒙 Bị bưng bít; ④ (đph) Thích hợp: 受吃 Ăn ngon; 受聽 Sướng tai; 受看 Đẹp mắt. +取 [tụ] (văn) Tích tụ (như 聚, bộ 耳). +取 [thủ] ① Lấy: 回家取衣服 Về nhà lấy quần áo; 物非義不取 Vật phi nghĩa thì không lấy; ② Dùng, áp dụng: 可取 Có thể dùng được; 取土 Chọn lấy học trò để dùng; 一長足取 Một tài năng đáng chọn lấy để dùng; 二者不可得兼,舍魚而取熊掌者也 Không thể có được cả hai, phải bỏ cá mà chọn lấy bàn tay gấu vậy (Mạnh tử); ③ Tiếp thu, đúc, rút: 聽取意見 Tiếp thu ý kiến; 吸取經驗教訓 Rút bài học kinh nghiệm; ④ Chuốc lấy: 如何逆虜來侵犯,汝等行看取敗虛 Vì sao bọn giặc dám qua xâm phạm, bọn bây rồi sẽ phải chuốc lấy thất bại cho coi (Lí Thường Kiệt); ⑤ Có được: 他已取得他所要的東西 Nó đã có được điều mà nó muốn; ⑥ (văn) Đánh chiếm, chiếm lấy: 遂取楚之漢中地 Bèn chiếm lấy đất Hán Trung của Sở (Sử kí); 公輸般爲雲梯,必取宋 Công Thâu Ban làm cái thang mây, ắt sẽ đánh chiếm nước Tống (Mặc tử); ⑦ (văn) Lấy vợ (dùng như 娶, bộ 女); ⑧ (văn) Chỉ: 楊子取爲我 Dương tử (tức Dương Chu) chỉ vì mình (Mạnh tử); 衣取蔽寒,食取充腹 Áo chỉ che thân cho khỏi lạnh, thức ăn chỉ để no bụng (Phạm Trọng Yêm: Huấn kiệm thị khang); ⑨ (văn) Được (trợ từ dùng như 得, đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành): 少年留取多情興 Tuổi trẻ giữ lại được nhiều niềm cảm hứng (Lưu Vũ Tích: Thù Tư Ảm Đại thư kiến hí). +叔 [thúc] ① Chú ruột: 叔侄 Chú cháu; 表叔 Chú họ; 叔丈 Chú vợ; 二叔 Chú hai; ② Hàng thứ ba trong anh em ruột: 伯仲叔季 Bá, trọng, thúc, quý; ③ Chú (để gọi những người ngang tuổi hay gần bằng tuổi với cha mình). +发 [phát] Như 髮 +发 [phát] Như 發 +反 [phiến] (văn) Mua bán (dùng như 販, bộ 貝): 積反貨而爲商賈 Tích trữ hàng bán mà trở thành thương nhân (Tuân tử: Nho hiệu). +反 [phản] ① Chuyển biến, lật lại, lật qua: 反敗爲勝 Chuyển bại thành thắng; 易如反掌 Dễ như lật bàn tay; 反手 Trở tay; ② Đảo ngược: 帽子戴反了 Mũ đội ngược rồi; 放反了 Để ngược rồi; ③ Trái lại: 他不但沒生氣,反大笑起來 Anh ấy chẳng những không giận, mà trái lại còn cười vang; 是強者之所以反弱也 Đó là lí do khiến cho kẻ mạnh trái lại thành yếu (Tuân tử). 【反而】phản nhi [făn'ér] Lại, trái lại: 從錯誤中吸取教訓,壞事反而成了好事 Từ sai lầm rút ra bài học kinh nghiệm thì việc xấu lại trở thành việc tốt; 【反之】 phản chi [fănzhi] Trái lại; ④ Trả, trở lại: 反擊 Phản kích, đánh trả; 反攻 Phản công; 反省 Ăn năn, hối lỗi. 【反復】phản phục [fănfù] a. Nhiều lần nhiều lượt: 反復思考 Nghĩ đi nghĩ lại; 反復解釋 Giải thích nhiều lần; b. Nuốt lời: 我說一是一,二是二,決不會反復的 Tôi nói sao làm vậy, quyết không nuốt lời. Cv. 反覆; ⑤ Bội phản: 反叛 Phản bội; 造反 Làm phản; 官逼民反 Quan bức dân phản; ⑥ Chống lại, phản đối: 反間諜 Chống gián điệp; ⑦ (văn) Đi trở lại, trở về (dùng như 返, bộ 辶); ⑧ (văn) Nghĩ lại, xét lại: 自反 Tự xét lại mình; ⑨ 【反正】 phản chính [fănzheng] Dù sao, dù thế nào: 無論天晴還是下雨,反正他一定要去 Bất kể trời tạnh hay mưa, dù sao nó cũng nhất định phải đi; 不管你怎麼說,反正他不答應 Dù anh có nói gì đi nữa, anh ấy cũng không đồng ý. +反 [phiên] (văn) ① Lật lại: 反案 Lật lại vụ án; ② Phiên thiết (một trong những phương pháp chú âm chữ Hán). Xem 切 (2) nghĩa ⑥ (bộ 刀). +双 [song] Như 雙 +友 [hữu] ① Bạn: 好友 Bạn tốt, bạn thân; 友邦 Nước bạn; 戰友 Bạn chiến đấu; ② Hữu hảo, thân ái, hoà thuận: 友好 Hữu hảo; 友誼 Hữu nghị; 惟孝友于兄弟 Chỉ hiếu thuận với anh em. +及 [cập] ① Đến, tới: 由表及裡 Từ ngoài đến trong; 將及十載 Sắp (đến) mười năm; 涉及 Liên quan tới; 自古及今,未嘗聞也 Từ xưa đến nay chưa từng nghe nói (Tuân tử); ② Kịp: 現在去來不及了 Bây giờ đi không kịp nữa.【及時】cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc: 及時糾正錯誤 Uốn nắn sai lầm kịp thời; 【及早】cập tảo [jízăo] Sớm: 既有問題,就該及早解決 Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm; 【及至】cập chí [jízhì] Đến: 及至傍晚 Đến chiều; ③ Bằng: 柳木不及松木堅固 Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông; 我不及他 Tôi không bằng anh ấy; 君美甚,徐公何能及君也 Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách); ④ Và, cùng với: 主要問題及次要問題 Vấn đề chủ yếu và thứ yếu; 釦其鄉及姓名,皆不答 Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Nguỵ Hi: Đại Thiết Chùy truyện); 女心傷悲,殆及公子同歸 Lòng cô gái bi thương, lo sợ sẽ phải về cùng chàng công tử (Thi Kinh); 晉侯及楚子,鄭伯戰于鄢陵 Tấn hầu cùng với Sở tử, Trịnh Bá đánh nhau ở Yên Lăng (Xuân thu kinh: Thành công thập lục niên); ⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc: 及敵槍再擊,寨中人又鶩伏焉 Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao); ⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp: 及其未既濟也,請擊之 Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên); ⑦ [Jí] (Họ) Cập. +叉 [xoa] Giạng, dang ra, rẽ ra: 叉腿 Giạng háng, dang chân ra. Xem 叉 [cha], [chá]. +叉 [xoa] (đph) ① Tắc lại, ùn lại, ách lại: 游行隊伍把路口都叉住了 Đoàn biểu tình ùn lại chắn cả đường; ② Hóc: 魚剌叉在噪子裡 Hóc xương cá. Xem 叉 [cha], [chă]. +叉 [xoa] ① Cái chĩa, cái nĩa, cái đinh ba: 木叉 Cái chĩa; 鐵叉 Cái đinh ba; 叉子 Cái nĩa; 魚叉 Cái chĩa (đâm) cá; ② Đâm, xiên: 用魚叉叉魚 Lấy cái chĩa đâm cá; 拿叉子叉一塊肉 Lấy nĩa xiên một miếng thịt; ③ Chắp tay, bắt tréo tay: 叉手 Chắp tay. Xem 叉 [chá], [chă]. +又 [hữu, hựu] ① Lại, vừa... lại..., vừa... vừa...: 做完習題,他又仔仔細細地看了一遍 Làm xong bài tập, nó lại còn xem kĩ lại lần nữa; 今天又下雨了 Hôm nay lại mưa; 又便宜又好 Vừa rẻ lại tốt; 想說,卻又說不出口 Muốn nói, nhưng lại nói không ra lời; ② Lại (thêm), còn (thêm), và: 兩年又三個月 Hai năm và ba tháng; ③ Tỏ ý nhấn mạnh (dùng trong câu phủ định): 他又不是孩子 Nó có phải trẻ con đâu. +叇 [đãi] Như 靆 +叆 [ái] Như 靉 +叅 [tham] Như 參. +參 [sâm] ① Sao Sâm: 參商 Sao Sâm và sao Thương (hễ sao này mọc thì sao kia lặn, không bao giờ thấy nhau). (Ngr) Xa cách không bao giờ gặp nhau; ② Nhân sâm (nói tắt). Xem 參 [can], [cen]. +參 [tam] Như 叁. +參 [sâm] 【參差】 sam si [cenci] Không đều, so le: 參差不齊 Cao thấp (lớn nhỏ, ngắn dài) không đều; 參差荇菜 Rau hạnh cọng dài cọng vắn (Thi Kinh). Xem 參 [can], [shen]. +參 [tham] ① Tham gia, gia nhập, xen vào, dự: 參加工會 Gia nhập công đoàn; 參加會議 Dự hội nghị; ② Yết kiến, vào hầu: 參見 Yết kiến; ③ Tham khảo, xem: 參看 Tham khảo, xem thêm... Xem 參 [cen], [shen]. +参 [tham] Như 參. +叁 [tam] Ba (chữ 三 viết kép). +县 [huyện, huyền] Như 縣 +去 [khứ, khử] ① Đi, gởi đi: 看戲去 Đi xem kịch; 他去多久了? Anh ấy đi bao lâu rồi?; 去電報 Gởi điện báo; ② Cách: 此地去美萩一百公里 Đây cách Mĩ Tho 100 kilômét; 相去不遠 Cách nhau không xa lắm; ③ Xa rời, rời bỏ: 去國 Xa rời đất nước; ④ (Chỉ thời gian) đã qua: 去年 Năm ngoái; 去 冬 Mùa đông năm ngoái; ⑤ Bỏ đi, cắt đi, bóc đi, khử đi, xén đi, trừ đi: 頭髮太長了,去短一點 Tóc dài quá, cắt ngắn một chút; 去皮 Bóc vỏ, gọt vỏ, bỏ vỏ, lột da; 去毒 Khử độc; ⑥ Để; ⑦ Đặt sau động từ, chỉ phương hướng và sự tiếp tục: 上去 Lên, đi lên; 進去 Vào, đi vào; 進不去 Không vào được; 講下去 Nói tiếp; 跳下去 Nhảy xuống; ⑧ (đph) Đóng vai, thủ vai, diễn vai: 在《斷橋》中,她去白娘子 Trong vở "Đoạn kiều", chị đóng vai Bạch nương tử; ⑨ Thanh khứ (trong bốn thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc): 平上去入 Bình thượng khứ nhập. +去 [khu] (văn) Như 驅 (bộ 馬). +厺 [khứ] Như 去. +厹 [nhu] (văn) ① Thú đi giẫm đạp trên đất; ② Dấu chân thú đạp trên đất. +厹 [cầu] 【厹矛】cầu mâu [qiúmáo] (văn) Giáo dài có ba mũi nhọn. +厶 [mỗ] Như 某 (bộ 木). +厶 [khư] ① Chữ 私 cổ; ② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu (viết thành 厶), tương đương với âm xu. +厴 [áp] (văn) Cái yếm cua. +厲 [lại] Bệnh hủi (như 癩, bộ 疒). +厰 [xưởng] ① Nhà máy, xưởng: 煉鋼厰 Nhà máy luyện thép; 紡織厰 Nhà máy dệt; 造船厰 Xưởng đóng tàu; ② Hiệu, trại (có chỗ trống để chứa hàng): 煤厰 Hiệu than, xưởng than; 木厰 Trại cưa, xưởng gỗ; ③ Lán. Cv. 廠. +厮 [tư] Như 厮 (bộ 厂). +厮 [tư] ① (cũ) Người ở: 小厮 Thằng nhỏ; ② (cũ) Tiếng mắng: 這厮 Cái thằng này; ③ Với nhau: 厮打 Đánh nhau; 厮殺 Giết nhau. Cv. 廝. +厭 [yếm] ① Chán, ngấy: 看厭了 Xem chán rồi; 吃厭了 Ăn ngấy rồi; 貪得無厭 Tham lam không biết chán; 厭聞 Chán nghe; ② Ghét: 討厭 Đáng ghét; ③ Thoả mãn, vô hạn: 貪得無厭 Lòng tham vô hạn (không đáy). +厭 [yểm] (văn) Nằm mơ thấy ma đè (dùng như 魘, bộ 鬼). +厭 [yêm] (văn) Yên tĩnh. +厭 [áp] (văn) Đè (dùng như 壓, bộ 土). +厫 [ngao] Như 廒 (bộ 广). +厩 [cứu] Như 廄 (bộ 广). +厨 [trù] Như 廚 (bộ 广). +厦 [hạ] Như 廈 (bộ 广). +厦 [hạ] 【厦門】Hạ Môn [Xiàmén] Hạ Môn (tên thành phố ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). Xem 厦 [shà]. +厥 [quyết] ① Ngạt thở, hôn mê, bất tỉnh nhân sự, ngất: 昏厥 Ngất đi; ② (văn) Của anh ấy, của nó, kia, mình v.v.: 厥父 Cha nó; 乃殞厥身 Bèn chết thân mình (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú); 蓋天慾困我以降厥任 Có lẽ trời muốn làm ta khốn khổ để giao cho trách nhiệm (Bình Ngô đại cáo); ③ (văn) Bèn, nên (dùng như 乃, bộ 丿): 左丘失明,厥有“國語” Ông Tả Khâu bị mù, bèn làm ra sách "Quốc ngữ" (Sử kí: Thái sử công tự tự); ⑤ (văn) Moi, bới (dùng như 撅, bộ 扌). +厣 [áp] Như 厴 +厢 [sương] Như 廂 +厠 [xí] ① Nhà xí, nhà vệ sinh: 男厠 Nhà xí nam; 女厠 Nhà xí nữ; 公厠 Nhà vệ sinh công cộng; ② Tham gia, chen vào, len vào: 厠身 Dự vào, có chân; 厠身教育界 Có chân trong giới giáo dục. Xem 廁 [si]. +原 [nguyên] ① Nguyên sơ, mở đầu, lúc đầu: 原始 Nguyên thuỷ. 【原本】nguyên bản [yuán bân] Như 原來 nghĩa a; 【原來】 nguyên lai [yuánlái] a. Ban sơ, lúc đầu, vốn dĩ: 這塊鹽城地原來連青草也不長 Mảnh đất chua mặn này ban đầu cỏ cũng không mọc được; b. Té ra, hoá ra: 原來是你革新了這台機器 Té ra là anh đã cải tiến cỗ máy này; 【原先】 nguyên tiên [yuánxian] Như 原來 nghĩa a; ② Vốn dĩ: 原作者 Nguyên tác giả; 原有人數 Số người vốn có; ③ (Vật) chưa gia công, còn thô: 原煤 Than nguyên khai; ④ Vùng đất bằng, đồng bằng: 平原 Bình nguyên, đồng bằng; 草原 Thảo nguyên, đồng cỏ; ⑤ Gốc: 大原 Gốc lớn; ⑥ Bãi tha ma: 九原 Bãi tha ma; ⑦ Tha tội, tha thứ: 情有可原 Xét sự tình có thể tha thứ được; ⑧ [Yuán] (Họ) Nguyên. +厝 [thố, thác] (văn) ① Đặt, để, chất. 【厝火積薪】thố hoả tích tân [cuòhuô jixin] Chất củi trên lửa, nuôi ong tay áo; ② Quàn (quan tài trước khi chôn hoặc chôn tạm): 暫厝 Chôn tạm; ③ Đá mài (như 錯, bộ 金); ④ Lẫn lộn (như 錯, bộ 金). +厛 [sảnh] ① Phòng: 客厛 Phòng khách, phòng tiếp khách; 餐厛 Phòng ăn; ② Phòng làm việc, phòng giấy: 辦公厛 Phòng làm việc, văn phòng; ③ Ti: 教育厛 Ti giáo dục. +厚 [hậu] ① Dày: 厚布 Vải dày; ② Sâu, sâu sắc, thắm thiết, nặng: 深厚的友誼 Tình bạn sâu sắc, mối tình hữu nghị thắm thiết; 深情的厚義 Tình sâu nghĩa nặng; ③ Hậu: 賢厚 Hiền hậu; 忠厚 Trung hậu; ④ To, lớn: 厚利 Lời to; ⑤ Đậm, nặng, nhiều: 酒味很厚 Mùi rượu rất nồng; 穿厚一點 Mặc nhiều quần áo vào; ⑥ Chú trọng, coi trọng, hậu đãi.【厚此薄彼】hậu thử bạc bỉ [hóucê bóbê] Coi trọng cái này (thứ này, việc này), xem nhẹ cái kia (thứ kia, việc kia), hậu đãi kẻ này, bạc đãi người kia; ⑦ [Hòu] (Họ) Hậu. +厙 [xá] (Họ) Xá. +厘 [li, hi] Như 釐 +厘 [li] Như 釐 (bộ 里). +厖 [mang] (văn) ① Lớn: 厖然大物 Vật to lù lù; ② Dày; ③ Tạp sắc, lẫn lộn (dùng như 尨, bộ 尢). +厕 [xí] Như 廁 +厕 [xí] Như 厠 +厓 [nhai] (văn) ① Bên: 厓岸 Ven bờ; ② Vách, vách núi (như 崖, bộ 山): 懸厓 Vách núi cheo leo (dựng đứng). +厎 [chi] (văn) ① Đến; ② Định; ③ Đá mài (như 砥, bộ 石). +厍 [xá] Như 厙 +压 [áp, áp] Như 壓 +厉 [lại, lệ] Như 厲 +厅 [sảnh] Như 廳 +厄 [ách] (văn) ① Khốn khổ, tai nạn, tai hoạ, cảnh hiểm nghèo, cảnh khốn quẫn (dùng như 阨, bộ 阜): 不忘當年之厄 Không quên nỗi khổ năm xưa; ② Sự bất hạnh, vận đen, vận rủi, cảnh nghịch; ③ Cái ách (dùng như 軛, bộ 車); ④ Hãm hại, bức hại: 兩賢豈相厄哉? Hai người hiền há lại bức hại nhau ư? (Sử kí: Quý Bố Loan Bố liệt truyện). +厂 [xưởng] Như 厰 +厂 [hán] Chỗ sườn núi người có thể ở được. +卿 [khanh] ① Chức quan ngày xưa: 上卿 (cũ) Thượng khanh; 少卿 Thiếu khanh; ② (cũ) Mình, anh (tiếng vua gọi hạ thần, hoặc vợ chồng, bạn thân gọi nhau); ③ [Qing] (Họ) Khanh. +卽 [tức] Như 即. +卻 [khước] Như 却. +卺 [cẩn] Chén cẩn (để uống rượu): 合卺 Lễ hợp cẩn (lễ vợ chồng chuốc rượu với nhau). +卹 [tuất] ① Thương xót (như 恤, bộ 忄); ② Trợ cấp, cứu tế, cứu giúp (như 恤, bộ 忄). +卸 [tá] ① Tháo, cổi, bốc dỡ, tháo dỡ: 卸貨 Bốc hàng; 卸零件 Tháo linh kiện; ② Trút bỏ, giải trừ, miễn: 卸肩 Trút gánh; 卸過 Trút lỗi; 卸罪 Trút tội. +卷 [quyền] (văn) ① Cong, xoắn, quăn; ② Nắm tay (dùng như 拳, bộ 手); ③ Xinh đẹp (như 婘, bộ 女): 有美人,碩大且卷 Có một người đẹp, cao lớn và đẹp xinh (Thi Kinh). +卷 [quyển] ① Như 捲 (bộ 扌); ② (văn) Xốc lên, nhấc lên: 卷我屋上三重茅 Xốc ba lớp tranh trên mái nhà ta (Đỗ Phủ); ③ (văn) Nhận lấy: 有司卷三牲之俎歸于賓館 Quan hữu ti nhận lấy cái trở đựng đồ tam sanh đưa trở về nhà khách (Nghi lễ). +卵 [noãn] ① Trứng, tế bào trứng, bọc trứng (cá): 勢如卵石 Thế như trứng với đá; ② (giải) Trứng dái, hòn dái. +却 [khước] ① Lùi, rút lui; ② Từ chối, khước từ: 推却 Khước từ, từ chối; ③ Lại, vẫn: 我說了半天,他却不信 Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; 却說 Lại nói; 絕絃與斷絲,猶有却續時 Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm); ④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): 看書且要依文,看得大概意思了,却去考究細碎處 Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược); ⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): 日映斕斑却是花 Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng); ⑥ (văn) Mà lại, trái lại: 每到炎天只願秋,爲何秋到却成愁? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị); ⑦ (văn) Chính (là): 怨君却是憐君時 Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư); ⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 行舟却向西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thuỷ túc khiển hứng); ⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): 却不是好? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu); ⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): 誰言山太高?下却魯連節 Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); 不知三尺墓,高却九華山 Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 將兵擊却吳楚,吳楚以故兵不敢西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: 忘却 Quên mất, quên đi. Cv. 卻. +即 [tức] ① Sẽ: 明年即完成 Sang năm sẽ làm xong. 【即將】 tức tương [jíjiang] Sắp, sẽ: 即將完成任務 Sắp hoàn thành nhiệm vụ; 理 想即將實現 Lí tưởng sẽ được thực hiện; ; ② Là, tức là: 社會即學校 Xã hội là trường học; 一觸即發 Hễ dụng tới là nổ ngay; 色即是空 Sắc tức là không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); 越裳即九眞,在交趾南 Việt Thường là Cửu Chân, ở phía nam quận Giao Chỉ (An Nam chí lược); ③ Ngay, liền: 即日 Ngay (ngày) hôm nay; 即今 Hiện, hiện nay; 成功在即 Thành công ngay trước mắt; 即地處理 Giải quyết ngay tại chỗ; 黎明即起 Sáng sớm dậy ngay; 即席賦詩 Làm thơ ngay trong bữa tiệc; 即遣兵三萬以助備 Liền sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí); ④ Nếu, ví như: 即不幸而死,亦無所恨 Nếu không may mà chết thì cũng không có gì ân hận; 蕭相國即死,令誰代之? Nếu Tiêu Tướng quốc chết thì cho ai thay? (Sử kí); ⑤ Thì (dùng như 則, bộ 刂): 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, hễ chết thì vang danh (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ⑥ (văn) Ngay tại: 項羽晨朝上將軍宋義,即其帳中斬宋義頭 Hạng Vũ sáng sớm vào gặp thượng tướng quân Tống Nghĩa, chém đầu Tống Nghĩa ngay tại màn của ông (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); ⑦ (văn) Dựa vào, dựa theo: 世之言道者, 或即其所見而名之,或莫之見而意之 Người luận thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý mình (Tô Thức: Nhật dụ); ⑧ (văn) Dù, cho dù: 命即無奈何,心可使泰然 Mệnh dù chẳng ra sao, cũng có thể khiến cho tâm được yên ổn (Bạch Cư Dị: Vịnh hoài). 【即便】 tức tiện [jíbiàn] Như 即使 [jíshê]; 【即或】 tức hoặc [jíhuò] Như 即使; 【即令】 tức lịnh [jílìng] Như 即使; 【即使】tức sử [jíshê] Dù, dù rằng, dẫu, dù có... chăng nữa: 即使明天下雨,我也要去 Mai dù mưa tôi cũng đi; Gần gũi, tới gần, đến gần: 可望而不可即 Chỉ có thể ngắm nhìn mà không thể đến gần. +卲 [thiệu] (văn) Cao thượng, tốt đẹp (như 劭, bộ 力): 年高德卲 Tuổi cao đức trọng. +危 [nguy] ① Nguy hiểm, điều nguy hiểm: 轉危爲安 Chuyển nguy thành an; 事必危矣 Việc ắt phải nguy (Sử kí); 在于知安而不知危 Do chỗ biết an mà không biết nguy (Tô Thức); ② Tổn hại, có hại cho: 危及生命 Hại đến tính mạng; 抑王興甲兵,危士臣,構怨于諸侯,然後快于心與 Hay là đại vương phát động binh mã, gây tổn hại cho các tướng sĩ, gieo oán với các chư hầu, rồi mới lấy làm khoái trá trong lòng ư? (Mạnh tử); ③ (văn) Lo lắng: 竊爲加危之 Tôi riêng lo cho nhà vua về việc đó; ④ (văn) Không vững, lung lay: 予雖親在,未敢言老,而齒危髮禿 Ta tuy còn cha mẹ, không dám nói là già, nhưng răng đã long đầu đã hói (Viên Mai: Tế muội văn); ⑤ (văn) Ngay ngắn, ngay thẳng: 危坐 Ngồi ngay ngắn; ⑥ Chết, sắp chết, lâm nguy: 臨危 Sắp chết, hấp hối; ⑦ (văn) Cao: 危樓 Lầu cao; 使子路去其危冠,解其長劍 Khiến cho Tử Lộ bỏ mũ cao, cởi gươm dài (Trang tử: Đạo Chích); ⑧ (văn) Sắp đến nơi, suýt chút nữa, gần: 危死 Sắp chết đến nơi; ⑨ (văn) Nóc nhà: 上屋騎危 Lên đến mái và cỡi lên nóc nhà (Sử kí: Nguỵ thế gia); ⑩ [Wei] Sao Nguy (trong nhị thập bát tú); ⑪ [Wei] (Họ) Nguy. +危 [quỵ] Như 跪 (bộ 足). +印 [ấn] ① (Con) dấu: 蓋印 Đóng dấu; ② Dấu (vết): 腳印 Vết chân; ③ In: 印書 In sách; 深深印在腦子裡 In sâu trong trí nhớ; ④ Hợp: 心心相印 Tâm đầu ý hợp; ⑤ [Yìn] (Họ) Ấn. +卯 [mão] ① Chi thứ tư trong 12 chi; ② Lỗ mộng; ③ [Măo] (Họ) Mão. +卮 [chi] (văn) Chén đựng rượu (thời xưa). +卬 [ngang] (văn) ① Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất thời cổ); ② Như 昂 (bộ 日); ③ Như 仰 (bộ 亻). +卫 [vệ] Như 衞 +卩 [tiết] ① Chữ 節 thời xưa; ② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu, tương đương với âm Tz. +卧 [ngoạ] Như 臥 +卦 [quái] Quẻ: 六十四卦 64 quẻ. +卤 [lỗ] Như 鹵 +卣 [dữu] Đồ đựng rượu (thời xưa ở Trung Quốc), cốc Trung Quốc. +卢 [lô, lư] Như 盧 +卡 [tạp] ① Trạm: 關卡 Trạm kiểm soát. Cv. 卡子. ② (khn) Mắc, hóc: 卡在裡邊,拿不出來 Mắc kẹt ở trong, không lấy ra được; 魚刺卡在噪子裡 Hóc xương cá; ③ Cặp, kìm: 頭髮卡子 Cặp tóc; 鋼軌卡子 Kìm khiêng ray. Xem 卡 [kă]. +卡 [ca] ① Ngăn cản, ngăn chặn, ngăn lại, chặn đứng (một kế hoạch), hạn chế (chi tiêu, việc sử dụng): 海關卡住了一批走私貨物 Hải quan đã chặn lại số hàng lậu; ② Calo (卡路里 viết tắt). Xem 卡 [qiă]. +占 [chiếm] ① Chiếm: 占壓倒優勢 Chiếm thế áp đảo; ② Đọc ra thơ bằng miệng (chưa viết thành bài): 口占 Khẩu chiếm. Xem 占 [zhan]. +占 [chiêm] ① Xem bói: 占卜 Bói toán, bói số, bói; ② [Zhan] (Họ) Chiêm. Xem 占 [zhàn]. +卞 [bồn] (văn) ① Cái chậu (như 盆, bộ 皿); ② Nước tràn ra. +卞 [biện] ① (văn) Nóng nảy, bồn chồn, hấp tấp: 卞急 Nóng tính, nóng vội; ② [Biàn] (Họ) Biện. +卜 [bốc] ① Bói: 未卜先知 Chưa bói đã biết trước; 卜居 Bói đường cư xử; ② Dự đoán, biết trước: 預卜 Đoán trước, biết trước; 未卜 Chưa biết trước; ③ [Bư] (Họ) Bốc. Xem 卜 [bo]. +卜 [bặc] Dạng giản thể của chữ 蔔 (bộ 艹). Xem 蘿蔔 [luóbo]. Xem 卜 [bư]. +博 [bác] Nhiều, rộng, rộng khắp, phong phú, dồi dào: 知識淵博 Kiến thức sâu rộng; 中國地大物博 Trung Quốc đất rộng của nhiều; 博施 Thi hành ra rộng khắp; 君子博學于文 Người quân tử học rộng ở văn chương (Luận ngữ); ② Biết nhiều: 博而不精 Biết nhiều nhưng không giỏi; ③ Đổi lấy, giành được, được: 博得同情 Được sự đồng tình; ④ Một lối chơi cờ hồi xưa (nay chỉ cờ bạc): 禁止賭博 Cấm cờ bạc, cấm đánh bạc. +南 [nam] ① Hướng nam: 往南去 Đi về phía nam; 朝南行駛 Lái về phía nam; ② Tên bài hát: 周南 Chu nam; 召南 Thiệu nam (trong Kinh Thi); ③ [Nán] (Họ) Nam. Xem 南 [na]. +南 [na] 【南無】na mô [na mó] Na mô, nam mô (từ dùng của các tín đồ Phật giáo, có nghĩa là quy y, là chí tâm đỉnh lễ): 南無阿彌陀佛 Na mô A-di-đà Phật. Xem 南 [nán]. +卖 [mại] Như 賣 +協 [hiệp] ① Chung sức, cộng tác, cùng nhau: 同心協力 Chung sức chung lòng; ② Trợ lực, giúp đỡ.【協助】hiệp trợ [xié zhù] Giúp đỡ, trợ giúp, trợ lực. +卓 [trác] ① Cao.【卓見】 trác kiến [zhuojiàn] Kiến giải sáng suốt, cao kiến, nhận thức thiên tài (thần tình): 有卓見的人 Người có kiến giải sáng suốt, bậc cao kiến; ② Sừng sững; ③ [Zhuo] (Họ) Trác. +卒 [tốt, tuất] ① Lính, tốt: 小卒 Lính, tiểu tốt; 士卒 Binh lính, lính tráng; ② Đầy tớ: 走卒 Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu; ③ Chết: 病卒 Bệnh chết; 生卒年月 Ngày đẻ và chết; ④ Cuối cùng: 卒能成功 Cuối cùng sẽ thành công; 卒成帝業 Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí); 有始有卒者,其惟聖人乎? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ); ⑤ (văn) Xong, kết thúc: 卒事 Xong việc; 語卒而單于大怒 Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí: Hung Nô truyện). Xem 卒 [cù]. +卒 [thốt] Như 猝 [cù]. Xem 卒 [zú]. +卑 [ti] ① Thấp, kém, hèn: 自卑感 Lòng tự ti; ② Hèn mọn (dùng để khiêm xưng): 卑人 Người hèn mọn này; 卑織 Chức hèn mọn này. +卐 [vạn] (Phạn ngữ) Vạn. Cv. 卍. +协 [hiệp] Như 協 +华 [hoa] Như 華 +卍 [vạn] (Phạn ngữ) Vạn. Cv. 卐. +卌 [tấp] Bốn mươi. +半 [bán] ① Một nửa, rưỡi: 半斤 Nửa cân; 一斤半 Một cân rưỡi; ② Nửa (không hoàn toàn), phụ: 半生不熟 Nửa chín nửa sống; 半肥半瘐 Nửa nạc nửa mỡ; 半勞動力 Lao động phụ; 門半掩着 Cửa khép một nửa; ③ Nửa (biểu thị sự cường điệu): 雨已經下了老半天了 Mưa rơi đã quá nửa ngày rồi (ý nói mưa lâu); 等了一上午,半點消息也沒有 Đợi suốt một buổi sáng mà không có chút tin tức nào cả. +卉 [huỷ] Cỏ: 花卉 Hoa cỏ, hoa và cỏ; 奇花異卉 Hoa kì cỏ lạ, kì hoa dị thảo. +午 [ngọ] ① Ngôi thứ 7 trong 12 địa chi: 壬午年 Năm Nhâm Ngọ; ② Trưa: 中午 Trưa; 上午 Sáng; 下午 Chiều; ③ (văn) Giao: 傍午 Bày đặt ngỗn ngang; ④ 【午月】 ngọ nguyệt [wưyuè] Tháng năm âm lịch. +升 [thăng] Như 陞 +升 [thăng] ① Thăng, thưng (một phần mười của đấu); ② Đồ dùng để đong lương thực; ③ Lít: 一升啤酒 Một lít bia; ④ Lên cao: 升旗 Kéo cờ; 太陽升 Mặt trời lên; ⑤ Cất nhắc, đề bạt: 升級 Lên cấp, thăng cấp. +卆 [thốt, tốt] Chữ 卒 cổ. +卅 [tạp] Ba mươi: 五卅運動 Phong trào ngày 30 tháng 5 (năm 1925 ở Trung Quốc). +千 [thiên] ① Nghìn (ngàn): 萬紫千紅 Muôn hồng nghìn tía; ② Nhiều, rất mực: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; 千難 Rất mực khó khăn; ③ [Qian] (Họ) Thiên. +十 [thập] ① Mười: 十來個人 Mười mấy người; ② Hoàn toàn, toàn vẹn, đầy đủ.【十全十美】 thập toàn thập mĩ [shí quán-shímâi] Mười phân vẹn mười, thập toàn thập mĩ;【十分】thập phần [shífen] (pht) Rất, hết sức, vô cùng, hoàn toàn: 十分高興 Rất vui mừng; 十分難過 Đau lòng vô cùng. +區 [khu] ① Khu, vùng: 工業區 Khu công nghiệp; 自治區 Khu tự trị; 山區 Vùng núi; 礦區 Vùng mỏ; 郊區 Vùng ngoại ô; ② Phân biệt, chia ra; ③ 【區區】 khu khu [ququ] Nhỏ, bé, nhỏ nhặt, nhỏ mọn: 區區小事,何足掛齒 Việc nhỏ nhặt có đáng kể gì đâu; 然而秦以區區之地,致萬乘之權 Nhưng mà nước Tần dùng miếng đất nhỏ xíu, đạt được quyền lực của hoàng đế (Giả Nghị: Quá Tần luận). Xem 區 [ou]. +區 [âu] ① Cái âu (một thứ đấu thời xưa, bằng 12 thưng); ② [Ou] (Họ) Âu. Xem 區 [qu]. +匿 [nặc] Trốn, ẩn nấp, giấu, che đậy: 逃匿 Trốn tránh; 隱匿 Ẩn nấp. +匾 [biển] ① Tấm biển, bức hoành phi: 金字紅匣 Bức hoành phi đỏ chữ vàng; ② (đph) Nong, nia: 蠶匾 Nong tằm; ③ (văn) Dẹp. +匽 [yển] (văn) ① Ẩn giấu; ② Ngã xuống; ③ Dừng lại; ④ Nhà xí ở bên đường; ⑤ Một loại kích thời xưa. +匼 [hạp] (văn) Vây quanh một vòng, bao vòng quanh. +医 [y] Như 醫 +区 [âu, khu] Như 區 +匹 [thất] ① (loại) Con (ngựa...), tấm, xấp, súc (vải...): 一匹馬 Một con ngựa; 一匹布 Một tấm vải; ② Xứng đôi, ngang nhau; ③ Lẻ loi, thường. +匸 [phương] Đồ đựng. +匶 [cữu] (văn) Như 柩 (bộ 木). +匵 [độc] (văn) Cái rương lớn, cái hòm lớn. +匳 [liêm] ① Hộp gương, hộp trang điểm (đựng các đồ phấn sáp), hộp: 印匳 Hộp con dấu; 詩匳 Hộp đựng thơ; ② Xem 粧匳 [zhuang lián]. +匱 [quĩ] (văn) ① Thiếu, hết. 【匱乏】quĩ phạp [kuìfá] Thiếu thốn; ② Rương, hòm. +匰 [đơn] (văn) ① Cái hộp để bài vị trong tôn miếu; ② Cái sọt nhỏ. +匯 [hội, hối] ① Gởi. 【匯款】hối khoản [huìkuăn] a. Gởi tiền: 他到銀行匯款去了 Anh ấy đi ngân hàng gởi tiền; b. Tiền gởi: 收到一筆匯款 Nhận được một số tiền gởi đến; ② Hối (đoái).【匯兌】hối đoái [huìduì] Hối đoái: 國内匯兌 Hối đoái trong nước; 國外匯兌 Hối đoái ngoài nước; ③ Tụ lại: 小川匯成巨流 Sông con tụ lại thành sông lớn; ④ Hội, hợp: 詞匯 Từ hội; 總匯 Tổng hợp. +匮 [quĩ] Như 匱 +匭 [quĩ] Hộp, hòm: 票匭 Hộp (hòm) phiếu bầu; 投匭 Bỏ phiếu bầu. +匪 [phỉ] ① Kẻ cướp, thổ phỉ: 盜匪 Trộm cướp; 土匪 Thổ phỉ; 剿匪 Tiễu phỉ; ② (văn) Chẳng phải (như 非 [fei]): 匪來貿絲 Chẳng phải đến để mua tơ (Thi Kinh); 匪貴前譽 Không coi trọng tiếng tốt lúc sinh tiền (Đào Uyên Minh: Tự tế văn); 獲益匪淺 Rất bổ ích; ③ (văn) Nó, người kia (dùng như 彼, bộ 彳): 匪風發兮 Gió kia thổi vi vu hề (Thi Kinh); ④ (văn) Không chỉ: 匪且匪且,匪今斯兮,振古如茲 Không chỉ hiện giờ có việc đó, không chỉ hôm nay có việc đó, từ xưa đến nay đã như thế rồi (Thi Kinh); ⑤ (văn) Cái sọt vuông (dùng như 筐, bộ 竹). +匦 [quĩ] Như 匭 +匣 [hạp] ① Cái hộp, cái tráp: 木匣 Cái hộp gỗ; 一匣糖果 Một hộp kẹo; 梳頭匣兒 Tráp đựng gương lược. +匡 [khuông] (văn) ① Sửa cho chính lại, sửa sang lại: 管仲相桓公,霸諸侯一匡天下 Quản Trọng giúp Hoàn Công, làm bá các chư hầu, sửa sang lại cả thiên hạ (Luận ngữ); ② Giúp đỡ, giúp giập, cứu giúp: 匡乏困,救災患 Giúp người nghèo thiếu, cứu kẻ nạn tai (Tả truyện); 匡襄 Giúp giập; ③ Hao hụt, mòn khuyết: 月盈而匡 Trăng đầy rồi khuyết (Quốc ngữ). +匠 [tượng] ① Thợ: 鐵匠 Thợ rèn; 木匠 Thợ mộc; ② Bậc thầy, người kiệt xuất: 文壇巨匠 Bậc thầy trên văn đàn; 使用語言的巨匠 Người kiệt xuất trong việc dùng ngôn ngữ; ③ (văn) Khéo: 匠心 Ý khéo. +匟 [kháng] (văn) Giường. +匝 [táp, tạp] (văn) Vòng. +匜 [di] ① Đồ rửa mặt; ② Đồ uống rượu. +匚 [hệ] ① Đồ đậy; ② Đậy đồ. +匙 [thi] Xem 鑰匙 [yàoshi]. Xem 匙 [chí]. +匙 [thi] Cái thìa, cái môi, cái muỗng, cái vá (múc canh). Cg. 調羹 [tiáogeng] hay 羹匙 [geng chí]. Cv .㔭. Xem 匙 [shi]. +北 [bắc] ① Phương bắc, bắc, bấc: 由南往北 Từ nam sang bắc; 北門 Cửa phía bắc; 東北地區 Vùng Đông Bắc; 北風 Gió bấc; ② (văn) Thua trận: 三戰三北 Đánh ba trận thua cả ba; 連戰皆北 Đánh nhiều trận đều thua; ③ (văn) Phản bội (dùng như 背, bộ 肉): 士無反北之心 Binh sĩ không có lòng phản bội. +匉 [phanh] 【匉訇】phanh hoanh [penghong] (văn) Ầm ầm (hình dung tiếng nổ lớn). Xem 訇 (bộ 言. +匈 [hung] (văn) ① Như 胸 [xiong] (bộ 肉); ② 【匈奴】 Hung Nô [Xiongnú] Hung Nô (một dân tộc du mục thời xưa ở miền bắc Trung Quốc). +匆 [thông] Như 悤 +匆 [thông] Xem 悤,怱 bộ 心). +包 [bao] ① Gói, bọc, đùm: 把書包起來 Bọc sách; 包餃子 Gói bánh trai (bánh cheo, bánh xếp); ② Buộc, băng bó: 把傷口包扎起來 Băng vết thương lại; ③ (loại) Gói, bao, bọc: 一包香煙 Một gói thuốc lá; 兩包大米 Hai bao gạo; ④ Cặp, ví: 書包 Cặp sách; 皮包 Ví da, ví tiền, cặp da; ⑤ Bánh bao: 肉包兒 Bánh bao nhân thịt; 糖包子 Bánh bao nhân ngọt (nhân đường); ⑥ Cái u: 頭上起個大包 Trên đầu nổi u to; ⑦ Bao gồm, bao quát, bao trùm, gộp cả lại: 無所不包 Bao trùm tất cả; ⑧ Thuê cả, mua cả, bao hết, khoán việc: 包車 Bao xe, xe đặt thuê riêng; ⑨ Đảm bảo, bảo đảm, cam đoan, chắc chắn: 打包 票 Làm giấy cam đoan; 包他完成任務 Chắc chắn anh ấy sẽ hoàn thành nhiệm vụ; ⑩ [Bao] (Họ) Bao. +匃 [cái] (văn) Như 丐 (bộ 一). +勿 [vật] ① Chớ, đừng, không nên (biểu thị sự cấm chỉ): 請勿攀折花木 Không nên bẻ cành hái hoa; 急擊勿失 Đánh gấp đừng để mất cơ hội (Sử kí); ② (văn) Không (dùng như 不, bộ 一): 慾勿予,即患秦兵之來 (Nếu) muốn không cho (viên ngọc của họ Hoà), thì lại sợ binh Tần đến xâm phạm (Sử kí: Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện); ③ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 史甦是占,勿從何益? Sử Tô bói ra quẻ đó, nghe theo có ích gì? (Tả truyện: Hi công thập ngũ niên); ④ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 惟勿撞擊將必不使老與遲者 Hễ gõ (chuông) thì nhất định không dùng những người già và trẻ con (Mặc tử: Phi nhạc thượng). +勾 [cấu] ① Kiềm chế; ② Công việc. 【勾當】cấu đương [gòudang] Mánh khóe, thủ đoạn, ngón, trò: 無恥勾當 Những ngón vô liêm sỉ; 罪惡勾當 Thủ đoạn tội ác; ③ [Gòu] (Họ) Cấu. Xem 勾 [gou]. +勾 [câu] ① Bỏ đi, xóa đi, xóa bỏ, gạch bỏ, sổ toẹt: 一筆勾銷 Sổ toẹt đi; 把他的名子勾掉 Xóa tên anh ấy đi; ② Khêu ra, gợi ra, khêu, dụ, khơi: 這一問勾起他剛才說的話 Câu hỏi đó khêu ra những lời anh vừa nói; 勾通 Khơi thông; 勾引 Dụ đến; 勾攝 Dụ bắt; ③ Vẽ, vạch, mô tả, phác hoạ: 勾出一個輪廓 Vạch ra những nét chính; ④ (toán) Chiều ngắn của hình tam giác thẳng góc; ⑤ Móc vào; ⑥ Cái móc; ⑦ Đánh dấu; ⑧ [Gou] (Họ) Câu. Xem 勾 [gòu]. +勼 [cưu] (văn) Tụ tập. +勻 [quân] ① Đều, đều đặn: 禾苗長得很勻 Mạ mọc rất đều; ② Làm cho đều, chia đều: 調勻 Hoà đều; 這兩份不均,再勻一勻吧! Hai phần này không ngang nhau, chia lại cho đều đi; ③ San sẻ, chia sẻ. +勺 [thược] (văn) ① Múc lấy (dùng như 酌, bộ 酉); ② Cái thược (đồ đong lường, bằng 1/100 thưng); ③ Cái môi (để múc canh). +勹 [bao] Bao, bọc. +勸 [khuyến] ① Khuyên: 勸他不要喝酒 Khuyên anh ta đừng uống rượu; 規勸 Khuyên can, khuyên ngăn; ② Khuyến khích: 勸學 Khuyến học. +勷 [nhương] (văn) Xem 劻. +勳 [huân] Như 勛. +勱 [mại] (văn) Gắng sức. +勰 [hiệp] Hoà hợp (như 協 [xié], bộ 十) (thường dùng để đặt tên người). +勯 [đan] (văn) Hơi sức đã tàn. +勮 [kịch] (văn) ① Dùng sức thật nhiều; ② Sợ hãi; ③ Nhanh chóng; ④ Lớn lao. +勩 [duệ] (văn) Khó nhọc. +勦 [tiễu] Như 剿 [jiăo] (bộ 刀). +勦 [tiễu] Như 剿 [chao] (bộ 刀). +勤 [cần] ① Chăm, chăm chỉ, siêng năng: 勤學 Chăm chỉ học tập; ② Thường xuyên; ③ Làm việc: 内勤 Làm việc ở trong cơ quan; 外勤 Làm việc ở ngoài cơ quan; 後勤 (Công tác) hậu cần; ④ [Qín] (Họ) Cần. +勢 [thế] ① Thế, quyền, sức: 倚勢欺人 Cậy thế nạt người; 有財有勢 Có của có thế; 水勢 Sức nước; ② Tình hình, hình dạng, thế: 地勢 Địa thế; 山勢崢嶸 Thế núi chót vót; 形勢 Hình thế, tình thế, tình hình; 姿勢 Tư thế; 時勢 Thời thế; ③ Bộ sinh dục giống đực, hòn dái: 割勢 Hình phạt thiến dái (thời xưa). +勠 [lục] (văn) ① Góp sức chung lòng; ② Giết (như 戮, bộ 戈). +募 [mộ] ① Mộ, chiêu mộ, tập hợp lại: 招募 Chiêu mộ; ② Xin, quyên: 募捐 Quyên, lạc quyên; 募款 Quyên tiền; 募化 (Thầy tu) đi xin ăn, đi khất thực. +勞 [lao, lạo] ① Lao động, làm việc, làm: 按勞分配 Phân phối theo lao động; 不勞而獲 Không làm mà hưởng; ② Làm phiền (nhờ người ta giúp đỡ): 勞駕 Làm ơn; 勞你幫個忙 Phiền (nhờ) anh giúp hộ tí; ③ Khó nhọc, vất vả: 任勞任怨 Làm quần quật suốt ngày, cặm cụi, chịu khó; ④ Công lao: 汗馬之勞 Công lao hãn mã (chinh chiến), có phần đóng góp đáng kể; ⑤ Ủy lạo, khao: 【勞軍】lao quân [láojun] a. Ủy lạo chiến sĩ, uỷ lạo quân đội; b. Quân lính mỏi mệt; ⑥ [Láo] (Họ) Lao. +勝 [thăng, thắng] ① Được, thắng: 打勝仗 Thắng trận, đánh thắng; 勝國 Nước thắng trận; ② Hơn, giỏi: 他的技術勝過我 Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi; ③ Tốt đẹp: 勝景 Thắng cảnh, cảnh đẹp; 名勝 Danh lam thắng cảnh; ④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: 勝任 Làm nổi (công việc); ⑤ Xuể, xiết, hết: 數不勝數 Không sao đếm xuể, không thể kể hết; ⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: 花勝 Hoa cài đầu bằng giấy; 春勝 Vóc tết lại để cài đầu. Xem 勝 [sheng]. +勛 [huân] Công trạng lớn: 屢建奇勛 Nhiều lần lập được công trạng to lớn. Cv. 勳. +勚 [duệ] Như 勩 +務 [vụ] ① Việc, vụ: 公 務 Việc công; ② Làm: 不務正業 Không làm ăn chính đáng; 務農 Làm nghề nông; ③ Nhất thiết, cốt phải: 務須 Nhất thiết phải; 除惡務本 Trừ kẻ gian tà phải cốt trừ cho tận gốc (Thượng thư: Thái thệ hạ); 君子之事君也,務引其君以當道 Người quân tử thờ vua cốt phải hướng dẫn cho vua mình vận dụng chính xác đạo trị nước (Mạnh tử: Cáo tử hạ).【務必】vụ tất [wùbì] Nhất thiết, cốt phải, cần phải, quyết phải: 你務必去一趟 Anh nhất thiết phải đi một chuyến; 朋友們務必注意 Các bạn cần phải chú ý; 【務須】vụ tu [wùxu] Như 務必. +勘 [khám] ① So sánh (để sửa lại cho đúng), đối chiếu, duyệt, sửa chữa: 校勘 Duyệt, soát, rà lại, dò lại; ② Tra xét, tra hỏi, xem xét: 實地勘柦 Xem xét điều tra tại chỗ (tại hiện trường). +勗 [húc] Như 勖. +勖 [húc] (văn) Khuyến khích. Cv. 勗. +動 [động] ① Động, chuyển động, nổi, được: 流動 Lưu động; 風吹草動 Gió thổi cỏ lay. (Ngb) Hơi có động tĩnh; 你坐着別動 Anh cứ ngồi yên đừng động đậy; 這東西一個人拿不動 Cái này một người bưng không nổi; ② Cử chỉ, việc làm: 一舉一動 Mỗi cử chỉ và việc làm; ③ Dời, chuyển, di động: 搬動 Chuyển đi nơi khác; 挪動 Dời đi; ④ Đổi, thay: 這句話只要動一兩個字就順了 Câu này chỉ cần đổi một hai chữ thì xuôi thôi; ⑤ Nổi, xúc phạm: 動怒 Nổi giận, phát cáu; 動了公憤 Xúc phạm đến lòng căm phẫn của công chúng; ⑥ Cảm động, xúc động: 這出戲演得很動 人 Vở kịch này làm cho người xem rất cảm động; ⑦ (đph) Ăn, uống (thường dùng với ý phủ định): 這 病不宜動葷腥 Bệnh này không nên ăn thịt cá; 他向來不動牛肉 Anh ấy trước nay không ăn thịt bò; ⑧ Khởi động, bắt đầu (làm việc gì): 動工 Bắt đầu khởi công; 動筆 Bắt đầu viết; ⑨ (văn) Biến động, biến đổi: 君臣動色,左右相趨 Vua tôi biến sắc, tả hữu xua vào nhau (Hậu Hán thư); ⑩ (văn) Động một tí, thường, luôn: 又動慾慕古,不度 時宜 Lại thường muốn chuộng cổ, chẳng đo lường sự thích nghi theo thói đời (Hán thư). +勔 [miễn] Như 勉 nghĩa ①. +勒 [lặc] Siết, buộc, bó: 行李沒有捆緊,再勒一勒Hành lí chưa buộc chặt, riết thêm tí nữa; 中 間再勒根繩子就不會散了 Buộc thêm một sợi dây ở đoạn giữa thì khỏi sổ. Xem 勒 [lè]. +勒 [lặc] ① Ghìm (gò) cương ngựa: 懸崖勒馬 Ghìm cương trước vực thẳm. (Ngr) Phải dừng bước trước sự nguy hiểm; ② Cái dàm (để khớp mõm ngựa); ③ Cưỡng bức, bắt ép; ④ Tạc, chạm, khắc: 勒石 Tạc đá; 勒碑 Tạc bia, khắc bia. Xem 勒 [lei]. +勑 [lai] (văn) ① Như 徠 (bộ 彳); ② Mượn dùng thay cho chữ 敕 (bộ 攵) hoặc 勅 (bộ 力). +勍 [kình] (văn) Mạnh, có sức mạnh. +勌 [quyện] Như 倦 (bộ 亻). +勋 [huân] Như 勳 +勋 [huân] Như 勛 +勉 [miễn] ① Gắng sức, cố sức: 奮勉 Cố gắng; ② Khuyến khích: 互勉 Khuyến khích nhau; 有則改之,無則加勉 Có sai thì sửa, không sai thì khuyến khích thêm; ③ Gắng gượng: 勉強 Miễn cưỡng. +勇 [dũng] ① Dũng cảm, gan dạ: 越戰越勇 Càng đánh càng anh dũng; ② Mạnh dạn, mạnh bạo, bạo dạn: 勇於承認錯誤 Mạnh dạn thừa nhận sai lầm; ③ Binh lính: 鄉勇 Lính làng; ④ [Yông] (Họ) Dũng. +勅 [sắc] Chỉ dụ, sắc lệnh (của vua). +勃 [bột] ① Bỗng nhiên, đột ngột: 勃發 Đột nhiên phát ra, bột phát; ② Bừng bừng, ùn ùn: 色勃如也 Sắc mặt bừng bừng; 蓬勃 Lên ùn ùn. +勁 [kình] Cứng mạnh: 勁兵 Binh mạnh; 勁草 Cỏ cứng. Xem 勁 [jìn]. +勁 [kính] ① Khỏe, mạnh: 他的胳膊勁大 Cánh tay anh ấy rất khỏe; 用勁揑 Bóp mạnh; ② Hăng, hăng say, hăng hái, mải: 他幹得很起勁 Anh ấy làm hăng lắm; ③ Bộ, bộ dạng: 你看他那傲慢勁 Trông bộ dạng anh ta rất ngạo mạn; 看他那個弱勁,一定幹不了 Trông bộ dạng anh ta yếu thế, chắc không làm nổi đâu; ④ Thú: 下棋沒勁,不如打球去Chơi cờ không thú bằng chơi bóng. Xem 勁 [jìng]. +势 [thế] Như 勢 +劾 [hặc] Hạch (tội): 彈劾 Hạch tội, đàn hặc; 自劾 Tự thú tội. +劼 [cật] (văn) ① Cẩn thận; ② Cố gắng; ③ Cứng chắc. +劻 [khuông] 【劻勷】khuông nhương [kuangrang] (văn) Hấp tấp, sấp ngửa. +効 [hiệu] Như 效 (bộ 攵). +劳 [lao, lạo] Như 勞 +劲 [kính, kình] Như 勁 +劭 [thiệu] (văn) ① Khuyến khích; ② Tốt đẹp; ③ Cao: 年高德劭 Tuổi già đức cao. +劬 [cù] (văn) Cần cù, nhọc nhằn: 劬勞 Làm lụng mệt nhọc, nhọc nhằn. +劫 [kiếp] ① Cướp: 劫奪 Cướp giật; 打劫 Cướp bóc; 打家劫舍 Đốt nhà cướp của; ② Tai hoạ: 浩劫 Tai hoạ lớn; ③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép; ④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp. +劣 [liệt] ① Xấu, kém, hèn kém, yếu, liệt: 劣等 Hạng xấu, hạng yếu; 惡劣 Xấu xa; ② Non (kém hơn tiêu chuẩn nhất định).【劣弧】liệt hồ [lièhú] (toán) Hồ bán nguyệt non. +务 [vụ] Như 務 +化 [hoá] ① (Biến) hoá, đổi: 變化 Biến hoá, biến đổi, thay đổi; 感化 Cảm hoá; ② Sinh hoá, sinh thành (vạn vật); ③ Dạy dỗ, sửa đổi phong tục cho tốt lên, cảm hoá: 教化 Giáo hoá; 德化 Cảm hoá bằng ân nghĩa; ④ Tan: 雪化了 Tuyết tan rồi; ⑤ Hoá học: 理化 Vật lí và hoá học; ⑥ Chảy: 鐵燒化了 Sắt nung đã chảy; ⑦ Hoá, làm cho biến thành: 農業機械化 Cơ giới (khí) hoá nông nghiệp; ⑧ 【化募】hoá mộ [huàmù]; 【化緣】 hoá duyên [huàyuán] (tôn) Đi quyên, đi khất thực (của nhà chùa). +匕 [chuỷ] (văn) ① Cái thìa, cái muỗng, cái môi, cái muôi; ② Mũi tên; ③【匕首】chuỷ thủ [bêshôu] Dao găm, đoản kiếm, gươm ngắn. +匐 [bặc] Xem 匍匐 [púfú]. +匏 [bào, biều] ① Quả bầu. 【匏瓜】bào qua [páogua] Bầu, bầu nậm: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食! Ta có phải là quả bầu đâu, sao có thể treo mà không ăn! (Luận ngữ); ② Tiếng bầu (một thứ tiếng trong bát âm). +匍 [bồ] 【匍匐】bồ bặc [púfú] Bò xổm, bò lổm ngổm, đi lại khúm núm. (Ngb) Giúp đỡ (trong việc tang ma). +匋 [đào] Như 陶 (bộ 阜). +匊 [cúc] Như 掬 (bộ 扌). +功 [công] ① Công, công lao: 立功續罪 Lập công chuộc tội; ② Thành tựu, thành quả, kết quả, công hiệu: 教育之功 Thành quả của sự giáo dục; 勞而無功 Tốn sức mà chẳng có kết quả, công dã tràng; ③ (lí) Công.【功率】công suất [gonglđç] (lí) Công suất: 功率計 Cái đo công suất; ④ (văn) Việc: 農功 Việc làm ruộng; ⑤ (văn) Khéo, tinh xảo; ⑥ (văn) Để tang: 小功 Để tang năm tháng; 大功 Để tang chín tháng. +办 [biện] Như 辦 +劝 [khuyến] Như 勸 +劚 [chủ] (văn) ① Chặt, bổ; ② Đào; ③ Cái bừa hẹp và dài. +劙 [li] (văn) ① Cắt ra, bổ ra, đâm vỡ ra; ② Rõ ràng: 劙然若畫 Rõ như bức vẽ; ③ Như 剺. +劘 [mi] (văn) ① Mài; ② Bàn bạc, can ngăn; ③ Sát, gần sát. +劖 [thiền] (văn) ① Đục (bằng cây đục); ② Châm chích, châm biếm; ③ Diệt trừ, tiêu diệt; ④ Cắt; ⑤ Một loại xẻng dùng để chặt. +劔 [kiếm] Như 劍. +劑 [tễ, tệ] ① Thuốc đã luyện hay pha: 藥劑 Thuốc bào chế, tễ thuốc; 麻醉劑 Thuốc mê; ② Thang, chén, liều: 一劑藥 Một thang thuốc; 第二劑藥 Thang thuốc thứ hai; ③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng. +劐 [hoát] ① Rạch, xẻ: 把魚肚子劐開 Rạch bụng cá ra; 犂是劐地用的 Chiếc cày là để xẻ đất; ② Như耠[huo] (bộ 耒). +劍 [kiếm] Gươm, kiếm: 刻舟求劍 Khắc dấu trên thuyền để tìm gươm. +劌 [quế] (văn) Rạch (đâm) gây thương tích: 廉而不劌 Có góc cạnh nhưng không đâm người bị thương (Lão tử). +劋 [giảo] (văn) ① Như 剿 (2); ② Chặt đứt; ③ Giảo hoạt (như 狡, bộ 犬). +劊 [khoái] (văn) Cắt đứt, cắt cụt, chặt, chém. +劉 [lưu] ① (văn) Giết; ② (văn) Giãi bày; ③ [Liú] (Họ) Lưu. +劈 [phách] Bổ: 劈柴 Bổ củi; 劈成兩半 Bổ đôi. Xem 劈 [pi]. +劈 [phách] ① Chẻ, bổ, xẻ, bửa ra: 劈木柴 Chẻ củi; 劈成兩半 Bổ thành hai; 劈山挖河 Xẻ núi đào sông; ② Sét đánh: 一棵樹被雷劈了 Cây bị sét đánh; ③ (lí) Cái nêm, cái chêm, chốt dẹt; ④ (văn) Đúng: 劈手搶來 Giơ đúng tay để chộp lại. Xem 劈 [pê]. +劇 [kịch] ① Kịch, tuồng: 話劇 Kịch nói; 編劇 Soạn kịch; 演劇 Diễn kịch; 觀劇 Xem kịch; ② Rất, hết sức, quá, vô cùng, dữ dội, nặng: 劇痛 Đau dữ dội; 劇飲 Uống dữ; 劇談 Bàn luận rất dữ (dữ dội); 病勢加劇 Bệnh nặng thêm; ③ Gấp, vội, nhanh chóng, kịch liệt: 繁劇 (Việc) nhiều và vội. +劄 [trát] Như 札 (bộ 木). +劃 [hoạch] Sắp: 〖???〗劃 (đph) 1. Sắp xếp; 2. Sửa chữa. Xem 划 [huá], 劃 [huà]. +劃 [hoạch] ① Vạch, đánh dấu, quy, chia, phân định; ② Hoạch: 計劃 Kế hoạch. Xem 划 [huá], 劃 [huai]. +劂 [quyết] Xem 剞劂 [jijué]. +剿 [tiễu] Đánh dẹp, tiễu trừ: 剿匪除姦 Tiễu phỉ trừ gian; 圍剿 Vây quét. Cv. 勦 (bộ 力). Xem 剿 [chao]. +剿 [tiễu] 【剿襲】tiễu tập [chaoxí] (văn) Ăn cắp ý, ăn cắp văn. Xem 剿 [jiăo]. +剽 [phiểu] (văn) Ngọn: 剽本 Gốc ngọn; 長其尾而銳其剽 Đuôi sợi chỉ dài mà ngọn cây kim (mũi kim) nhọn (Tuân tử: Phú thiên). +剽 [phiêu, phiếu] ① (văn) Cướp bóc; ② Nhanh nhẹn. 【剽悍】phiêu hãn [piaohàn] Lanh lẹ, nhanh nhẹn: 一隊剽悍的騎兵 Đội kị binh nhanh nhẹn dũng mãnh; ③ (văn) Tiễu trừ. +剺 [li] (văn) Rạch: 剺面 Rạch mặt. +剹 [lục] Như 戮 (bộ 戈). +剸 [chuyển] (văn) Đẵn, chặt. +剸 [chuyên] (văn) Như 專 (bộ 寸). +剷 [sản] ① Cái xẻng; ② Xúc bằng xẻng: 工人將沙子剷進車裡 Các công nhân dùng xẻng xúc cát vào xe. Cv. 鏟 (bộ 金). +創 [sáng] Khởi đầu, khai sáng, mới dựng lên, mới lập ra: 創新紀錄 Lập kỉ lục mới; 首創 Mới lập ra, sáng lập đầu tiên. Xem 創 [chuang]. +創 [sang] Vết thương (dùng như 瘡, bộ 疒): 予以重創 Làm bị thương nặng. Xem 創 [chuàng.] +剴 [khải] ① Cái liềm; ② Hoàn toàn, hẳn đi rồi. 【剴切】 khải thiết [kăiqiè] a. Hợp (với), hoàn toàn đúng (với): 剴切中理 Hợp lí (hợp tình); b. Thiết thực: 剴切教導 Lời dạy thiết thực, ân cần dạy bảo. +割 [cát] ① Cắt, gặt, dứt, xẻo, bỏ: 割盲腸 Cắt ruột thừa; 割麥子 Gặt lúa mì; 難割難捨 Khó bỏ (dứt) nhau; ② (văn) Chia, phân ra: 陰陽割昏曉 Âm dương phân ra (chia ra) sớm tối; ③ (văn) Tổn hại, gây hại, làm hại: 湯湯洪水方割 Nước lụt mênh mông đang gây hại. +剛 [cương, cang] ① Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ: 柔中有剛 Trong nhu có cương, trong cái mềm có cái cứng; ② Vừa vặn: 剛一杯 Vừa vặn một chén; 這雙鞋大小剛合適 Đôi giày này vừa chân; ③ Vừa, vừa mới: 剛逢 Vừa gặp; 剛來就走 Vừa đến đã đi. 【剛才】cương tài [gangcái] Vừa rồi, ban nãy: 別把剛才跟你說的事忘了 Đừng quên việc đã nói với anh vừa rồi; 【剛剛】cương cương [ganggang] Vừa, vừa đủ, vừa đúng, vừa mới: 剛剛一個月 Vừa đúng một tháng; 天剛剛亮 Trời vừa sáng; 【剛好】cương hảo [ganghăo] Vừa vặn, vừa khớp, vừa lúc, vừa: 他來的時候,我剛好不在 Lúc anh ấy đến, tôi vừa đi vắng; 走到車站,電車剛好停下 Đi đến trạm xe, thì chiếc xe điện cũng vừa dừng lại; 【剛巧】 cương xảo [gangqiăo] Như 剛好; ④ (văn) Lại, mà lại, trái lại: 可 憐天艷正當時,剛被狂風一夜吹 Khá thương cho hoa đương lúc đẹp mơn mởn, lại bị cuồng phong thổi trong đêm (Bạch Cư Dị: Tích hoa). +剚 [chí, tứ] (văn) Cắm dao. +剗 [sản] (văn) ① Chẻ, vót, gọt, nạo; ② Cái nạo (bằng sắt) (như 鏟, bộ 金). +剖 [phẫu] ① Mổ, phẫu, mổ xẻ, cắt: 病理解剖 Giải phẫu bệnh lí; 解剖 Mổ xẻ, giải phẫu; ② Phân tách rõ ràng: 剖明 Phân tách cho rõ. +剕 [phí] Hình phạt chặt cả hai chân kẻ phạm tội (ở Trung Quốc thời xưa). +剔 [dịch] ① Lóc: 剔肉 Lóc thịt; ② Xỉa, cạy, khêu: 剔牙 Xỉa răng; 剔燈 Khêu đèn; 從門縫剔出來 Cạy ở khe cửa ra; ③ Chọn lấy (cái tốt), loại bỏ: 剔除 Chọn cái tốt bỏ cái hỏng; 把壞的果子剔出去 Loại bỏ những quả hỏng; 剔壓貨 (cũ) Hàng xấu bán hạ giá, hàng hạ giá. +剒 [thố] (văn) ① Chém, cắt; ② Mài giũa, chạm khắc. +剑 [kiếm] Như 劍 +剐 [quả] Như 剮 +前 [tiền] ① Trước: 前赴後繼 Người trước tiến lên, người sau nối bước; ② Xưa, trước: 從前 Trước kia, ngày xưa; ③... kia: 前天 Hôm kia; ④ Tiến lên: 勇往直前 Dũng mãnh tiến lên; ⑤ Trước, cách đây (đặt sau cụm từ chỉ thời gian): 五年前 5 năm (về) trước, cách đây 5 năm, trước đây 5 năm. +剌 [lạt] (văn) ① Quái gở, trái khác: 乖剌 Quái gở khác thường; ② (Cá) nhảy. +剋 [khắc] (khn) ① Đánh (người); ② Quở trách, phê bình: 挨剋 Bị phê bình; ③ Như 克 (bộ 儿). Xem 克 [kè]. +削 [tước] Cắt, cạo, gọt. Xem 削 [xiao]. +削 [tước] ① Gọt, vót: 削鉛筆 Gọt bút chì; 削蘋果皮 Gọt vỏ táo; ② Tước bỏ, tước đoạt: 削地 Tước lấy đất; ③ (văn) Mòn: 瘐削 Gầy mòn; ④ (văn) Cái tước, cái nạo: 筆削 (Ngb) Chữa lại văn tự. Xem 削 [xue]. +剉 [toả] (văn) ① Chặt đứt; ② Cây giũa. +則 [tắc] ① Gương mẫu, gương: 以身作則 Lấy mình làm gương; ② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ; ③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí); ④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt; ⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ); ⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo; ⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài; ⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư); ⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên); ⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh); ⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?; ⑬ (Họ) Tắc. +剅 [lâu] Như ?? +剄 [hĩnh] (văn) Cắt cổ tự tử, tự vẫn (bằng dao). +剃 [thế] Cạo, cắt tóc: 剃頭 Cạo đầu, húi đầu; 剃光 Cạo trọc, húi trọc; 剃鬍子 Cạo râu. +剂 [tễ, tệ] Như 劑 +剁 [đoá] Như 刴 +剀 [khải] Như 剴 +刿 [quế] Như 劌 +刽 [khoái] Như 劊 +刼 [kiếp] Như 劫 (bộ 力). +刻 [khắc] ① Khắc: 刻圖章 Khắc dấu; ② Một khắc (= 15 phút); ③ Khoảnh khắc: 即刻 Tức khắc; 此刻 Bây giờ, giờ đây; ④ Khắc nghiệt, khắt khe, nghiệt ngã: 待人太刻 Đối đãi quá khắt khe!; 荷刻 Hà khắc, nghiệt ngã; ⑤ Bóc lột: 刻剝 Bóc lột. +券 [khoán] Vé, phiếu, giấy, khoán: 入場券 Vé vào cửa; 公債券 Phiếu công trái. +刷 [loát] 【刷白】loát bạch [shuàbái] (đph) Trắng toát, trắng xóa, trắng bệch: 月亮升起來了,把麥地照得刷白 Trăng lên, rọi ánh sáng xuống cánh đồng lúa mì trắng xóa; 一聽這話,他的臉立刻變得刷白 Nghe câu nói đó, mặt anh ấy trắng bệch ra. Xem 刷[shua]. +刷 [loát] ① Bàn chải: 牙刷 Bàn chải đánh răng; ② Chải, lau, rửa, tẩy sạch: 刷鞋 Chải giầy, đánh giầy; 刷鍋 Lau chảo, cọ nồi; ③ Như 唰 [shuà]. Xem 刷 [shuà]. +刵 [nhĩ] (văn) Cắt tai (một loại hình phạt thời xưa). +刴 [đoá] Băm, chặt: 刴餃子餡 Băm thịt làm nhân bánh cheo; 他把柳條刴三段 Nó chặt cành liễu thành ba khúc. +刳 [khô] (văn) ① Cắt riêng ra; ② Moi ra, xúc ra, khoét ra. +刲 [khuê] (văn) Cắt. +到 [đáo] ① Tới, đến, đầy: 火車到站了 Tàu đã tới ga; 堅持到底 Kiên trì đến cùng; 會議到下午四點半結束 Cuộc họp đến bốn giờ rưỡi chiều thì kết thúc; 不到一個月 Chưa đầy (đến) một tháng; ② Đi, đi vào: 到北京去 Đi Bắc Kinh; 到群衆中去 Đi vào quần chúng; ③ Được: 說到做到 Nói được làm được, nói sao làm vậy; 買不到 Không mua được; ④ Đầy đủ, chu đáo: 照顧得很周到 Chăm sóc rất chu đáo; 不到之處請原諒 Có chỗ nào thiếu sót (không chu đáo) xin... thứ lỗi cho; ⑤【到處】đáo xứ [dàochù] Các nơi, khắp nơi, bất cứ nơi đâu; ⑥【到底】đáo để [dào dê] a. Đến cùng: 進行到底 Tiến hành đến cùng; b. (pht) Xét đến cùng, nói cho cùng, rốt cuộc: 他到底還是孩子 Xét đến cùng, nó vẫn còn trẻ con; c. (pht) Cuối cùng: 到底成功了 Cuối cùng đã thành công; 經過十多次試驗,新的農藥到底制成的 Qua hơn mười lần thí nghiệm, cuối cùng đã chế tạo được loại thuốc trừ sâu mới; ⑦ [Dào] (Họ) Đáo. +刮 [quát] ① Cạo, gọt, róc, vót, nạo vét, vơ vét: 刮胡子 Cạo râu; 刮冬瓜皮 Gọt vỏ bí đao; 搜刮民脂民膏 Vơ vét của dân; ② Thổi: 風刮進屋裡 Gió thổi vào nhà. +刭 [hĩnh] Như 剄 +刬 [sản] Như 剗 +刪 [san] Xóa, lược bỏ (câu văn): 這個字應删去 Chữ này cần bỏ đi; 删繁就簡 Lược bỏ cái phức tạp mà dùng cái giản tiện. +副 [phó] ① Phó, thứ, thứ hai, thứ nhì: 副主席 Phó chủ tịch; 副班長 Tiểu đội phó; 副隊長 Đội phó; 副部長 Thứ trưởng; ② Phụ: 副產品 [fùchănpên]; ③ Phù hợp, đúng với, xứng với: 名副其實 Danh đúng với thực; 盛名之下,其實難副 Dưới cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi; ④ Bộ, đôi: 一副對聯 Đôi câu đối; 一副手套 Đôi găng tay; 全副武裝 Toàn bộ võ trang; 一副笑臉 Bộ mặt tươi cười; 副笄六珈 Bộ trâm sáu nhãn (Thi Kinh). +剮 [quả] ① Xoạc, toác, tét: 手上剮了一個口子 Tay bị xoạc một miếng; 衣服剮破了 Quần áo toác ra rồi; ② Tùng xẻo, róc thịt, lăng trì (một hình phạt tàn khốc thời xưa): 捨得一身剮,敢把皇帝拉下馬 Dám lôi vua xuống ngựa ngay, dù cho tùng xẻo thân này sá chi. +剪 [tiễn] ① Cái kéo; ② Cắt (bằng kéo): 剪髮 Cắt tóc; ③ Tiễu trừ. +剩 [thặng] Như 賸 +剩 [thặng] Thừa, còn dư lại: 剩飯 Cơm thừa; 剩貨 Hàng thừa; 剩下 Thừa lại, còn lại; 所剩無幾 Phần thừa chẳng là bao. +剨 [hoạ] (văn) Tiếng rách toạc. +剧 [kịch] Như 劇 +剥 [bác] Như 剝 +剢 [trác] Cắt bằng lưỡi liềm. +剡 [diệm] (văn) ① Sắc, bén; ② Đẽo, gọt (nhọn). +剠 [kình] Như 黥 (bộ 黑). +剠 [lược] (văn) Tước đoạt (như 掠, bộ 扌). +剟 [xuyết] (văn) Đâm, xiên. +剝 [bác] Bóc, lột: 剝花生 Bóc vỏ đậu phộng; 剝牛皮 Lột da bò; ② (văn) Vận xấu: 蹇剝 Vận rủi; ③ (văn) Chở hàng hoá: 剝船 Thuyền nhỏ chở đồ; 剝岸 Bờ bến; ④ (văn) Đập xuống. Xem 剝 [bo]. +剝 [bác] 【剝削】bác tước [boxue] Bóc lột. Xem 剝 [bao]. +剜 [oan] Đục, khoét. +別 [biệt] 【別扭】 biệt nữu [bièniu] (đph) ① Chướng, kì quặc, kì cục, chưa quen, khó tính: 心裡別扭 Bực dọc; 這個人眞別扭 Người này chướng thật (kì cục); 她剛來時,生活感到別扭 Khi chị ấy mới đến, đời sống có chỗ chưa quen; ② Hục hặc, cự nự, rầy rà, làm rắc rối: 你爲什麼淨跟我鬧別扭 Sao anh cứ hục hặc với tôi mãi; ③ Không xuôi, không trôi chảy, không lưu loát: 這句話聽起有點別扭 Câu này nghe có chỗ không xuôi tai. Xem 別 [bié]. +別 [biệt] ① Xa cách, chia li: 告別 Cáo biệt, từ biệt, từ giã; 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); ② Chia ra, phân biệt, khác nhau: 別類 Chia loại; 分別清楚 Phân biệt rõ ràng; 天淵之別 Khác nhau như một trời một vực; ③ Khác, cái khác, lạ, riêng một mình: 別有風味Mùi vị lạ, phong cách khác thường; 天子已差別人代我 Vua đã sai người khác thay ta (Lĩnh Nam chích quái); 別故 Cớ khác; 煬帝以澹書猶未能善,又敕左僕射楊素別撰 Vua Tùy Dưỡng đế cho rằng sách của Nguỵ Đạm còn chưa hoàn thiện, nên lại sắc cho quan tả bộc xạ Dương Tố soạn ra quyển khác (Sử thông); 李氏別住外,不肯還充舍 Họ Lí một mình ở bên ngoài, không chịu trở về nhà của Giả Sung (Thế thuyết tân ngữ); ④ Đặc biệt: 特別快車 Chuyến tàu tốc hành đặc biệt; 特別好 Hay lắm, giỏi lắm, tốt lắm, tuyệt; ⑤ Đừng, chớ, không nên, không cần: 別走 Đừng đi; 別開玩笑 Chớ (nói) đùa; 在公共場所別大聲說話 Ở những nơi công cộng không nên nói chuyện lớn tiếng; 他來了,你就別去了 Ông ấy đến rồi, anh không cần phải đi; ⑥ Gài, cài, ghim, cặp, giắt: 腰裡別着旱煙袋 Ở thắt lưng giắt một cái tẩu thuốc lá; ⑦ (văn) Mỗi, mỗi cái: 卦有六十爻,爻別主一日 Quẻ gồm sáu mươi hào, mỗi hào chủ về một ngày (Dịch vĩ kê lãm đồ); ⑧【別 說】biệt thuyết [bié shuo] a. Đừng nói, không chỉ, chẳng những, không những: 別說白酒,他黃酒也不喝 Đừng nói (không chỉ) rượu trắng, rượu vàng (rượu Thiệu Hưng) nó cũng không uống; b. Huống chi, nói chi, nói gì: 經常復習還不容易鞏固,別說不復習了 Thường xuyên ôn luyện còn chưa dễ củng cố, nói gì không ôn luyện. Xem 別 [biè]. +判 [phán] ① Xét, phân biệt. 【判別】phán biệt [pànbié] Phân biệt: 判別是非 Phân biệt phải trái; ② Rõ rệt, rõ ràng, hẳn: 兩個世界判然不同 Hai thế giới khác nhau rõ rệt (hẳn); 前後判若兩人 Trước sau khác hẳn như hai người; ③ Phê: 判卷子 Phê bài thi, chấm bài; ④ Xử, xét xử: 這個案子已判了 Vụ án này đã xử rồi; 依法判刑 Xử phạt theo luật pháp; ⑤ (văn) Lìa rẽ ra: 判袂 Chia tay mỗi người một ngả. +删 [san] Như 刪 +初 [sơ] ① Đầu: 起初 Ban đầu, thoạt tiên; 年初 Đầu năm; 月初 Đầu tháng; ② Mới, vừa: 紅日初升 Mặt trời mới mọc; 令初下 Lệnh vừa ban xuống; ③ Lần đầu, lần thứ nhất: 初次見面 Gặp mặt lần đầu tiên; 初登舞台 Lên sân khấu lần thứ nhất; ④ Trước, từ trước, lúc đầu: 和好如初 Thân thiện như trước; ⑤ Mồng, mùng: 初二 Mồng hai; ⑥ [Chu] (Họ) Sơ. +刜 [phất] (văn) ① Chém bằng dao; ② Đánh mạnh; ③ Trừ bỏ. +创 [sang, sáng] Như 創 +刚 [cương, cang] Như 剛 +刚 [cương] Xem 剛. +则 [tắc] Như 則 +刘 [lưu] Như 劉 +刘 [lưu] Như 劉. +列 [liệt] ① Bày, dàn, xếp, kê: 羅列 Phô bày; 列隊歡迎 Xếp hàng chào đón; 按清單上列的一項一項地清點 Kiểm điểm lại từng khoản theo như trong đơn đã kê; 列俎豆 Bày cái trở cái đậu, bày đồ tế lễ; 列陣 Dàn trận; ② Đưa, đặt, liệt vào: 列入議程 Đưa vào chương trình nghị sự; 列爲甲等 Liệt vào hạng A; ③ Hàng: 站在最前列 Đứng ở hàng đầu; ④ Đoàn: 一列火車 Một đoàn tàu hoả; ⑤ Loại, hạng: 不在此列 Không thuộc loại này; ⑥ Các, nhiều: 列位觀衆 Các vị khán giả; ⑦ [Liè] (Họ) Liệt. +刖 [nguyệt] Chặt chân (một loại hình phạt tàn khốc thời xưa). +刓 [ngoan] (văn) Vót bỏ góc cạnh: 刓方爲圓 Vót vuông thành tròn. +划 [hoạ, hoạch] Như 劃 +布 [bố] ① Vải: 棉布 Vải (dệt bằng bông); 麻布 Vải gai; 漆布 Vải sơn, vải nhựa; ② Bố, bá, nói ra: 宣布 Tuyên bố; 開誠布公 Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người; ③ Bày, dàn, xếp, giăng bủa: 星羅棋布 Trải như sao giăng như cờ, chi chít; ④ Tiền tệ thời xưa; ⑤ [Bù] (Họ) Bố. +市 [thị] ① Chợ, nơi mua bán: 菜市 Chợ rau; 開市 Mở hàng; 罷市 Bãi chợ, bãi thị; ② Thành phố, thành thị: 胡志明市 Thành phố Hồ Chí Minh; 都市 Đô thị; 城市 Thành thị, thành phố; ③ Chỉ các thứ đo lường của Trung Quốc: 市鬥 Đấu Trung Quốc; 市斤 Cân Trung Quốc; 市里 Dặm; ④ (văn) Mua: 市恩 Mua ơn. +币 [tệ] Như 幣 +帀 [táp] Như 匝 (bộ 匚). +巾 [cân] ① Khăn: 手巾 Khăn tay; ② (cũ) Mũ bịt đầu, khăn quấn đầu: 首戴方山巾 Đầu đội khăn Phương Sơn (loại khăn của nho sinh thời xưa đội) (Lí Bạch: Trào lỗ nho); 頭巾氣 Kẻ học thức hủ bại. +巽 [tốn] (văn) ① Quẻ tốn (trong bát quái); ② Nhường (dùng như 遜, bộ 辶); ③ Khiêm tốn, nhũn nhặn (dùng như 遜, bộ 辶). +巷 [hạng] Ngõ tắt, hẻm, phố nhỏ: 街頭巷尾 Đầu đường cuối ngõ; 從大街到小巷 Từ phố lớn đến ngõ hẻm. Xem 巷 [hàng]. +巷 [hạng] 【巷道】hạng đạo [hàngdào] Hầm lò, đường hầm (của mỏ). Xem 巷 [xiàng]. +巵 [chi] Như 卮 (bộ 卩). +悲 [bi] ① Buồn, sầu, bi. 【悲哀】bi ai [bei'ai] Bi ai, buồn rầu; ② Thương hại, thương đau, thương xót, lòng thương, lòng trắc ẩn.【悲天憫人】bi thiên mẫn nhân [beitian-mênrén] Buồn trời thương người, khóc hão thương hoài. +悱 [phỉ] (văn) Muốn nói mà không nói ra được, tấm tức: 不悱不發 Chẳng tấm tức thì chẳng nảy ra được (Luận ngữ). +悰 [tông] (văn) Vui sướng, sung sướng. +悯 [mẫn] Như 憫 +悭 [khan, san] Như 慳 +悬 [huyền] Như 懸 +悁 [quyên] (văn) ① Tức giận; ② Lo buồn. +恿 [dũng] Như 慂[yông]. Xem 慫慂[sôngyông]. +恽 [uẩn] Như 惲 +恼 [não] Như 惱 +恻 [trắc] Như 惻 +恺 [khải] Như 愷 +恹 [yêm] Như 懨 +恸 [động, đỗng] Như 慟 +恶 [ố, ác, ô] Như 惡 +恳 [khẩn] Như 懇 +恰 [kháp] ① Vừa vặn, vừa đúng, vừa may: 恰如我們所預料的 Đúng như chúng ta đã đoán trước.【恰便似】kháp tiện tự [qiàbiànsì] (văn) Như 恰似;【恰才】kháp tài [qiàcái] Vừa, vừa mới;【恰好】kháp hảo [qiàhăo] Vừa vặn, vừa lúc, vừa may, vừa đúng: 這塊布恰好夠做一件襯衣 Miếng vải này vừa đủ may chiếc áo lót; 恰好趕到 Vừa đến đúng lúc; 【恰恰】kháp kháp [qiàqià] Vừa đúng, chính...: 恰恰相反 Chính ngược lại, hoàn toàn ngược lại; 我跑到那裏恰恰十二點 Tôi chạy tới đó vừa đúng 12 giờ;【恰巧】 kháp xảo [qiàqiăo] Vừa vặn, vừa may, vừa đúng; ② Thích đáng, hợp: 用得不恰 Dùng không hợp; 【恰似】kháp tự [qiàsì] (văn) Thật giống như. +思 [tư, tứ] ① Nghĩ, nghĩ ngợi, suy nghĩ: 三思而行 Suy nghĩ cho kĩ rồi mới làm; 思前想後 Suy trước tính sau; ② Nhớ, nhớ nhung: 思親 Nhớ người thân (người nhà); 相思 Cùng nhớ nhau; ③ Ý nghĩ, ý tứ, cách nghĩ, mối nghĩ, tâm tư, tâm tình: 春思 Ý nghĩa mùa xuân; 文思 Ý văn; 海天愁思正茫茫 Trời bể ý buồn đang mênh mang (Liễu Tôn Nguyên: Đăng Liễu Châu thành lâu); ④ (văn) Trợ từ ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu (không dịch): 思馬斯臧 Ngựa đều rất mạnh khỏe (Thi Kinh); 冨酒思 柔 Rượu ngon thật tốt (Thi Kinh); 今我來思,雨雪霏霏 Nay ta trở về, tuyết rơi lất phất (Thi Kinh). +怜 [lân, liên] Như 憐 +怜 [linh] Như 伶 (bộ 亻), 憐 (bộ 忄). +建 [kiến] ① Xây, dựng: 新建的房子 Nhà mới xây (dựng); ② Đặt ra, thành lập, xây dựng: 建軍 Thành lập quân đội, xây dựng quân đội; 建黨工作 Công tác xây dựng Đảng; ③ Nêu ra, đề nghị: 他建議更改計劃 Anh ấy đề nghị sửa đổi kế hoạch; ④ (văn) Chuôi sao chỏ vào: 建寅 Tháng Giêng (chuôi sao chỏ vào Dần); 建卯 Tháng Hai (chuôi sao chỏ vào Mão); 月建 Tháng; 大建 Tháng đủ; 小建 Tháng thiếu. +庋 [kĩ] ① Cái chạn, tủ búp phê, tủ đựng thức ăn; ② Để thức ăn vào chạn (tủ búp phê). +床 [sàng] Xem 牀 (bộ 爿). +床 [sàng] Như 牀 (bộ 爿). +庇 [tí] Che, che chở, che đỡ: 包庇 Che chở, che đậy, bao che; 護國庇民 Giúp nước phò dân. +庆 [khánh] Như 慶 +庄 [trang] Như 莊 +庄 [trang] ① Nhà trại, trang trại; ② Nơi họp chợ; ③ Nhà gởi tiền: 錢庄 Nhà gởi tiền (thời xưa); ④ Nhà tranh. Xem 莊 (bộ 艹). +庀 [phỉ] (văn) ① Sắm sửa, cụ bị, chuẩn bị đầy đủ; ② Sửa trị, trị lí, thu xếp; ③ Như 庇. +广 [nghiễm] Mái nhà. +幾 [khởi] (văn) Há (biểu thị ý phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 幾爲知計哉? Há là biết kế ư? (Tuân tử: Đại lược). +幾 [kỉ] ① Mấy, bao nhiêu (để hỏi hoặc biểu thị số bất định): 今天星期幾? Hôm nay thứ mấy?; 今天陰歷初幾? Hôm nay mồng mấy (âm lịch)?; 你的孩子幾歲了? Cháu anh lên mấy rồi?; 幾何 Bao nhiêu; 當用幾人? Nên dùng mấy người? (Hán thư); 幾世幾年 Bao nhiêu đời bao nhiêu năm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 未幾,成歸 Chưa được bao nhiêu lâu thì Thành trở về (Liêu trai chí dị). 【幾多】kỉ đa [jêduo] (văn) Bao nhiêu, chẳng mấy: 念昔同游者,而今有幾多? Nhớ xưa người cùng đi chơi, nay còn được bao nhiêu? (Lưu Vũ Tích: Tuế dạ vịnh hoài); 【幾多時】kỉ đa thời [jêduoshí] (văn) Bao lâu?: 別來幾多時? Từ lúc li biệt đến nay đã bao lâu? (Lí Bạch: Thượng Vân Nhạc); 【幾何】 kỉ hà [jêhé] a. (văn) Bao nhiêu, bao lâu: 這點兒東西能値幾何? Một tí đồ này đáng bao nhiêu?; 而浮生若夢,爲歡幾何? Mà cuộc đời chìm nổi này cũng như giấc mộng, tìm hoan lạc được bao lâu? (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); b. Hình học; 【幾許】kỉ hứa [jêxư] (văn) Bao nhiêu: 不知幾許 Không biết bao nhiêu; ② Vài, mấy: 幾本書 Vài quyển sách; 幾百人 Vài trăm người; 只留下幾個人,其余的都走 Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết; 所差無幾 Không kém (thiếu) mấy. Xem 几, 幾 [ji]. +帶 [đái, đới] ① Dây, dải áo, đai, thắt lưng, băng: 皮帶 Dây da, dây curoa; 腰帶 Thắt lưng; 錄音帶 Băng ghi âm; ② Săm, lốp, săm lốp: 内帶 Săm; 外帶 Lốp; 自行車帶 Săm lốp xe đạp; ③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: 熱帶 Xứ nóng, nhiệt đới; 北極帶 Miền Bắc cực; 我們這一帶主要是生產棉花 Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông; ④ Bệnh khí hư. 【帶下】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư; ⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: 帶劍 Đeo gươm, mang gươm; 騎自行車不要帶人 Đi xe đạp không nên đèo người; 帶紅領巾 Quàng khăn đỏ; 每位旅客可帶二十公斤行李 Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; 我沒有帶錢 Tôi không có đem tiền theo; ⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: 你上街請給我帶一份報紙 Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; 請把門帶上 (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; 給家裡帶個口信 Nhắn tin về nhà; ⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: 面帶笑容 Mặt (có vẻ) tươi cười; 帶有時代的特色 Có mang những điểm đặc sắc của thời đại; ⑧ Kèm thêm, kèm theo: 玉米地裡帶着種點黃豆 Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; 這茶杯是帶蓋子的 Cốc này có (kèm theo) nắp; 他連說帶笑地走進來 Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào; ⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: 老師傅帶徒弟 Thợ cả kèm cặp người học nghề; 你帶我們走吧 Anh đưa chúng tôi đi; 帶兵 Cầm quân; ⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: 帶孩子 Nuôi con, trông nom con; 他是這位大娘帶大的 Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn. +帵 [oan] (văn) Mảnh vải vụn (cắt thừa ra). +帳 [trướng] ① (Tấm) màn: 蚊帳 (Tấm) màn; ② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: 記帳 Ghi sổ; 柦帳 Kiểm tra sổ; ③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: 欠帳 Thiếu nợ, chịu tiền; 還帳 Trả nợ; 不認帳 Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm. +帱 [trù] Như 幬 +帯 [đái, đới] Như 帶 +帮 [bang] ① Giúp, giúp đỡ: 互帮互學 Giúp đỡ và học tập lẫn nhau; 帮他做功課 Giúp anh ấy làm bài; ② Mạn, bẹ: 船帮兒 Mạn thuyền; 白菜帮兒 Bẹ cải; ③ Đoàn, tốp, lũ, bọn: 大帮人馬 Một đoàn người; 法西斯匪帮 Bọn phát xít; ④ (văn) Mép giày. +席 [tịch] ① (Chiếc) chiếu: 草席 Chiếu cói; 籐席 Chiếu mây; ② Chỗ ngồi, ghế (trong nghị trường): 請入席 Mời vào chỗ ngồi; 來賓席 Chỗ ngồi của khách, hàng ghế danh dự; 在議會占有五十席 Chiếm được 50 ghế trong nghị trường (viện); ③ Tiệc rượu, mâm cỗ: 擺了十桌席 Bày ra mười bàn tiệc; 訂做五席酒 Đặt làm năm bàn tiệc; ④ Buồm; ⑤ (văn) Nhờ, dựa vào: 席前人之餘烈 Nhờ vào nghiệp thừa của người đời trước; ⑥ (Ngb) Bao quát, tất cả, sạch hết.【席捲】tịch quyển [xíjuăn] Cuộn vào tất cả, cuộn sạch (cuốn chiếu): 席捲而逃 Lấy sạch của cải trốn chạy; 已席捲全國 Đã lan rộng khắp cả nước; ⑦ [Xí] (Họ) Tịch. +帬 [quần] Như 裙 (bộ 衣). +巴 [ba] ① Bén, cháy, khê, khét: 鍋巴 Cơm cháy; 飯巴鍋了 Cơm khét rồi; ② Kề, liền bên cạnh: 前不巴村,後不巴店 Đằng trước không kề làng, đằng sau không nhà trọ (trơ vơ); ③ Mong: 朝巴夜望 Ngày đêm mong chờ; ④ [Ba] Nước Ba (tên nước thời xưa ở miền đông tỉnh Tứ Xuyên, nên miền đông Tứ Xuyên cũng gọi là 巴); ⑤ Tiếng đệm đặt sau danh từ, động từ, tính từ...: 尾巴 Đuôi, cái đuôi; 眨巴眼 Chớp mắt; 乾巴巴 Khô không khốc, nhạt phèo; ⑥ [Ba] (Họ) Ba. +巳 [tị] Chi Tị (ngôi thứ 6 trong 12 địa chi). +已 [dĩ] ① Đã, rồi: 爲時已晚 Đã muộn rồi; 舟已行矣 Thuyền đã đi rồi (Lã thị Xuân thu). 【已經】dĩ kinh [yêjing] Đã, rồi: 已經勝利 Đã thắng lợi; 這樣已經不錯了 Như thế đã khá lắm rồi; ② Ngừng, ngớt, thôi: 爭論不已 Tranh luận không ngừng (ngớt); ③ (văn) Quá, lắm, rất: 不爲已甚 Không là quá đáng; 昊天已威 Trời rất uy nghiêm (Thi Kinh); ④ (văn) Rồi, chẳng bao lâu: 韓王成無軍功,項王不使之國,與俱至彭城,廢以爲侯,已又殺之 Hàn Vương Thành không có quân công, Hạng Vương không để cho ông ta trở về nước mình, (mà) cùng đi với ông ta tới Bành Thành, truất xuống tước hầu, rồi lại giết đi (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); ⑤ (văn) (thán) Ờ: 已!予惟小子,不敢替上帝命 Ờ! Ta là con của Văn Vương, đâu dám bỏ lệnh của vua trời (Thượng thư: Đại cáo); ⑥ (văn) Như 以 [yê] nghĩa ㉓: 准北,常山已南 Hoài Bắc, Thường Sơn trở về phía Nam (Sử kí); 已上 Trở lên; ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn hoặc cảm thán): 公定予往已 Ngài ở lại, tôi về đi thôi (Thượng thư); 若是,則汝何爲驚已? Như thế thì tại sao ông sợ hãi? (Trang tử); ⑧ (văn) Trợ từ, dùng chung với 也,矣 thành 也已,已矣, biểu thị ý xác định hoặc cảm thán. 【已矣】dĩ hĩ [yêyê] (văn) Thôi vậy (biểu thị ý xác định): 賜也,始可與言詩已矣 Chỉ có trò Tứ (Tử Cống) mới có thể cùng ta nói chuyện về Thi (Kinh Thi) thôi vậy (Luận ngữ). Xem 也已. +己 [kỉ] ① Mình, tự mình, ta, riêng của mình: 利己 Làm lợi cho mình; 舍己爲人 Hi sinh mình vì người khác; 知彼知己 Biết người biết ta; ② Kỉ (ngôi thứ sáu trong hàng can). +差 [si] Xem 參差 [cenci] Xem 差 [cha], [chà], [chai]. +差 [sai] ① Sai, sai bảo: 差人去 Sai (cho) người đi; 誰差你來的? Ai sai mày đến?; ② Việc cử đi: 出差 Đi công tác; ③ Người làm phu dịch trong sở quan ngày xưa. Xem 差 [cha], [chà], [ci]. +差 [sai, sái] ① Sai: 我說差了 Tôi nói sai; 你記差 Anh nhớ sai; ② Khác, hơi khác: 差得遠 Khác xa; 不差分毫 Không khác một mảy may; 小差 (Bệnh) hơi bớt một chút; ③ Kém: 學得很差 Học kém lắm; 能力太差 Năng lực kém quá; ④ Thiếu: 還差一個人 Còn thiếu một người; 還差五塊錢 Còn thiếu năm đồng bạc; ⑤ (văn) Bệnh khỏi (như 瘥, bộ 疒). Xem 差 [cha], [chai], [ci]. +差 [sai] ① Khác, khác nhau, khác biệt, chênh lệch: 新舊之差 Sự khác nhau giữa cái cũ và cái mới; 縮小城鄉差別 Rút ngắn sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn; ② Sai số: 七與二之差是五 Sai số giữa 7 và 2 là 5; 差額 Số chênh lệch; ③ (văn) Khá (biểu thị mức độ nhất định của một động tác hoặc tình trạng): 往來差近 Qua lại khá gần (Hán thư: Tây Vực truyện hạ); 今軍士屯田,資儲差積 Nay quân sĩ làm ruộng ở chỗ đóng quân, lương thực và của cải dự trữ khá đủ (Hậu Hán thư: Quang Võ đế kỉ hạ). Xem 差 [chà], [chai], [ci]. +巫 [vu] ① Bà đồng, bà bóng, ông đồng, đồng cốt, đồng bóng, phù thuỷ, thầy pháp; ② [Wu] (Họ) Vu. +巨 [cự] Như 鉅 +巨 [cự] ① To, lớn, đồ sộ, khổng lồ, kếch sù, lừng lẫy, vĩ đại: 巨風 Gió to; 巨幅畫像 Bức tranh lớn; 巨室 Nhà có tiếng lừng lẫy; 巨款 Khoản tiền khổng lồ, món tiền (số bạc) kếch sù; ② (văn) Há (dùng như 詎, bộ 言); ③ [Jù] (Họ) Cự. +巧 [xảo] ① Khéo, khéo léo, tài khéo: 他的手眞巧 Anh ấy rất khéo tay; 乞巧 Xin tài khéo (tục lệ đến ngày 7 tháng 7 cầu cúng hai ngôi sao Khiên Ngưu và Chức Nữ, để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái); ② Vừa đúng lúc, vừa vặn: 來得眞巧 Đến vừa đúng lúc; ③ (văn) Tươi xinh: 巧笑 Cười tươi; ④ (văn) Giả dối: 巧言 Lời nói giả dối; ⑤ 【巧月】xảo nguyệt [qiăo yuè] (Tên gọi khác của) tháng Bảy âm lịch. +左 [tả, tá] ① (Bên) trái: 向左轉 Quay về bên trái; 左手 Tay trái. (Ngr) Phía đông: 山左 Phía đông núi; ② Quá ngoan cố, tả: 左右兩派 Hai phe tả và hữu; ③ Sai, sai lệch, không hay, không hợp: 越說越左 Càng nói càng sai; 你想左了 Anh nghĩ sai rồi; 左計 Kế dở; 相左 Không hợp nhau; ④ Khác, khác nhau: 意見相左 Ý kiến khác nhau; ⑤ (văn) Không ngay chính, tà: 左道 Tà đạo; ⑥ (văn) Phía đông: 江左 Phía đông sông; 山左 Phía đông núi; ⑦ (văn) (Bằng chứng...) phụ, giúp (dùng như 佐, bộ 亻); ⑧ (văn) Sa sút, xuống dốc; ⑨ (văn) Không vâng lời, bất chấp; ⑩ [Zuô] (Họ) Tả. +工 [công] ① Công nhân, thợ, thợ thuyền: 礦工 Công nhân (thợ) mỏ; 鍛工 Thợ rèn; ② Công tác, công việc, việc: 做工 Làm việc; 上工 Đi làm; ③ Công: 這個工程要多少工才能完 Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?; ④ Sở trường: 工于繪畫 Có sở trường vẽ; ⑤ Công nghiệp: 化工 Công nghiệp hoá chất; 工交戰 線 Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải); ⑥ (văn) Quan: 臣工 Quan lại (nói chung); 百工 Trăm quan; ⑦ Khéo léo, tinh vi, giỏi tay nghề. +巢 [sào] ① Ổ, hang ổ, tổ: 匪巢 Ổ gian phỉ; 鳥巢 Tổ chim; ② (văn) Làm tổ: 鷦鷯巢於深林,不過一枝 Chim ri làm tổ ở rừng sâu, chẳng qua một cành (Trang tử). +巡 [tuần] ① Đi tuần, tuần tra; ② Tuần, lượt, vòng (rót rượu): 酒過三巡 Sau ba tuần rượu; ③ Xem 逡巡. +州 [châu] ① Châu: 自治州 Châu tự trị; ② Lệ nhà Chu định 2500 nhà là một châu: 州里 Làng. +川 [xuyên] ① Sông: 高山大川 Núi cao sông rộng; ② Đồng bằng: 平川 Bình nguyên, vùng đồng bằng; 米糧川 Vựa lúa, vựa thóc, xứ cả cơm giàu cá; ③ [Chuan] (Tên gọi tắt của) tỉnh Tứ Xuyên: 川劇 Kịch Tứ Xuyên; ④ Xem 常川. +巜 [quái] (văn) Như 澮 (bộ 氵). +巛 [xuyên] Như 川. +巘 [hiến] (văn) Đỉnh (núi...). +巖 [nham] ① Vách núi: 七星巖 Vách núi Thất Tinh (ở Quảng Đông, Trung Quốc); ② Đá: 花崗巖 Đá hoa cương, đá granit. Cv. 巗,巌,岢,喦. +巓 [điên] Đỉnh, ngọn, chóp, chỏm (núi): 泰山之巓 Đỉnh núi Thái Sơn; 可以橫絕峨嵋巓 Có thể cắt đứt ngang đỉnh núi Nga Mi (Lí Bạch: Thục đạo nan). Cv. 巓. +巒 [loan] (văn) ① Núi quanh co (thường chỉ núi liền dải): 重巒疊嶂 Núi non trùng điệp; ② Núi nhọn hoắt; ③ Ngọn núi tròn. +巑 [tán] Xem 岏. +巍 [nguy] Cao sừng sững, cao lớn, đồ sộ. +巋 [khuy, vị] (văn) ① To lớn và bền vững; ② Lớp lớp, từng dãy; ③ Trơ trọi: 巋然獨存 Còn một mình trơ trọi. +巉 [sàm] 【巉岩】sàm nham [chányán] (văn) Núi non hiểm trở. +巅 [điên] Như 巓 +巃 [lung] 【巃嵷】lung tung [lóngzong] (văn) ① Thế núi cao và hiểm; ② Tụ lại một nơi. +巂 [huề] (văn) Khuôn tròn. +嶽 [nhạc] Núi cao. Như 岳. +嶼 [tự] Đảo nhỏ: 島嶼 Các đảo (lớn và nhỏ). +嶺 [lãnh, lĩnh] ① Đỉnh núi có thể thông ra đường cái, đường đèo: 崇山峻嶺 Núi cao đèo dốc; 譯山越嶺 Vượt núi băng đèo; ② Dải núi cao lớn: 南嶺 (Núi) Nam Lĩnh; 北嶺 (Núi) Bắc Lĩnh; 秦嶺 (Núi) Tần Lĩnh; 大興安嶺 (Núi) Đại Hưng An; ③ Chỉ riêng dãy Ngũ Lĩnh. +嶸 [vanh] Xem 崢嶸 [zhengróng]. +嶷 [nghi] ① Xem 岐 nghĩa ③; ② Tên núi: 九嶷 Núi Cửu Nghi (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +嶴 [áo] ① (văn) Chỗ trũng ở núi; ② Tên đất (thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +嶰 [giải] ① Khoảng khe suối trong núi; ② [Jiâ] Tên một cái hang. +嶮 [hiểm] Dốc, cao ngất. +嶢 [nghiêu] Xem 岧. +嶡 [quyết] Cái trở chân có thanh cây ngang (dùng để tế thời xưa). +嶡 [quyết] (văn) Dáng núi dựng đứng. +嶠 [kiều] (văn) Núi cao và nhọn. Xem 嶠 [jiào]. +嶠 [kiệu] (văn) Đường núi. Xem 嶠 [qiáo]. +嶝 [đặng] (văn) Đường nhỏ đi lên núi. +嶙 [lân] 【嶙峋】lân tuân [línxún] (văn) ① Gồ ghề, lởm chởm, chập chùng, trùng điệp: 山巒嶙峋 Núi non trùng điệp; 危石嶙峋 Đá tai mèo lởm chởm; ② Gầy: 瘐骨嶙峋 Gầy guộc trơ xương. +嶔 [khâm] (văn) ① Cao và hiểm, hiểm hóc; ② Đỉnh núi cao. +嶓 [ba] Tên núi: 嶓冢 Núi Ba Trủng (ở Thiểm Tây, Trung Quốc). +嶒 [tằng] Xem 崚. +嶍 [tập] Tên đất. +嶇 [khu] Xem 崎嶇 [qíqu]. +嶄 [tiệm] ① Cao ngất. 【嶄然】tiệm nhiên [zhănrán] (văn) Trội hẳn; ② Mới tinh. +嶂 [chướng] Núi dựng đứng như bức bình phong: 層巒疊嶂 Núi non trùng điệp. +嶁 [lũ] Xem 岣. +嵷 [tung] Xem 巃. +嵯 [tha] 【嵯峨】tha nga [cuó'é] (văn) (Núi) cao vòi vọi, cao chót vót. +嵬 [ngôi] (văn) Cao ngất: 嵬嵬 Cao vút. +嵫 [tư] Xem 崦. +嵩 [tung] ① (Cao) vòi vọi, sừng sững; ② [Song] Núi Tung (ở huyện Đặng Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +嵝 [lũ] Như 嶁 +嵘 [vanh] Như 嶸 +嵕 [tông] ① (văn) Chỗ các núi tụ họp; ② 九嵕 Núi Cửu Tông. +嵑 [kiệt] (Núi) cao ngất. +嵐 [lam] ① (văn) Khí núi ẩm ướt, sương mù: 山嵐 Sương núi; 曉嵐 Sương mai; ② Xem 岢. +嵎 [ngu, ngung] Chỗ núi cong, góc núi: 負嵎 Tựa vào góc núi (chỗ hiểm trở) để giữ. +嵌 [khảm] Khảm, trám, cẩn: 嵌貝殼 Khảm (cẩn) xà cừ; 匣子上嵌着象牙雕的花 Mặt hộp khảm hoa ngà.【嵌板】khảm bản [qiàn băn] Ván khảm, ván dát. +嵋 [mi] 【峨嵋】 Nga Mi [Éméi] Núi Nga Mi (Trung Quốc). +嵊 [thặng] ① Núi Thặng; ② Huyện Thặng (Trung Quốc). +嵂 [luật] (văn) Cao ngất. +崿 [ngạc] (văn) Vách đá. +崽 [tải] (đph) ① Con trai, thằng cu; ② (Con thú) con: 崽豬 Heo (lợn) con; ③ 【細崽】tế tải [xì zăi] Bồi tây (người làm tôi tớ cho người nước ngoài). +崴 [uy] (văn) Cao ngất. +崮 [cố] (văn) Núi vách đứng, trên ngọn hơi bằng. +崭 [tiệm] Như 嶄 +崪 [tốt, tuỵ] Như 崒. +崩 [băng] ① Đổ, lở, sạt: 山崩地裂 Núi lở đất sụp; ② Sứt mẻ, sứt, mẻ, vỡ, hỏng: 把氣球吹崩了 Thổi vỡ chiếc bong bóng; 刨子崩了 Bào bị mẻ rồi; ③ Bắn phải, nổ phải: 放爆竹崩了手 Pháo nổ bỏng tay; ④ Băng huyết.【崩症】băng chứng [bengzhèng] Băng huyết. Cg. 血崩 [xuèbeng]; ⑤ (khn) Bắn chết, bắn bỏ; ⑥ (Vua) chết: 崩遐 Băng hà, vua băng (vua chết). +崧 [tung] (văn) ① Núi to cao; ② Cao ngất. +崦 [yêm] Tên núi: 崦嵫山 Núi Yêm Tư (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). +崤 [hào] Tên núi: 崤山Núi Hào (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +崢 [tranh] 【崢嶸】 tranh vanh [zhengróng] ① Cao ngất, cao chót vót, chênh vênh, ngất nghểu: 山勢崢嶸 Núi chênh vênh; ② Tài trội, tài hoa: 頭角崢嶸 Tài trội hơn người. +崡 [hàm] Tên một trạm kiểm soát trong khoảng đời Tần Hán, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay. +崟 [dần] 【崟崟】dần dần [yínyín] (văn) Cao ngất. +崞 [quách] Tên đất. +崛 [quật] (văn) Một mình trổi lên. 【崛起】quật khởi [juéqê] (văn) ① Dựng đứng, cao vọt: 群山崛起 Dãy núi dựng đứng; ② Dấy lên, quật khởi: 太平軍崛起于廣西金田村 Quân Thái Bình quật khởi ở làng Kim Điền, Quảng Tây. +崚 [lăng] 【崚嶒】lăng tằng [língcéng] (Cao) chót vót. +崙 [lôn] Xem 崑. +崗 [cương] ① Đồi, gò: 崗巒起伏 Đồi núi nhấp nhô; ② Gác, đồn, bốt: 站崗 Đứng gác; 布崗 Bố trí canh gác; 換崗 Đổi gác; ③ Cương vị, vị trí công tác, chức vụ, nhiệm vụ. Xem 岡 [gang]. +崖 [nhai] Vách núi (như 厓, bộ 厂). +崔 [thôi] ① Cao lớn. 【崔巍】thôi nguy [cuiwei] (văn) Đồ sộ, to lớn nguy nga; ② [Cui] (Họ) Thôi. +崇 [sùng] ① Cao: 崇山峻岭 Núi cao đèo dốc; ② Tôn trọng, kính trọng, tôn sùng, sùng kính; ③ (văn) Trọn: 崇朝 Trọn một buổi sớm; ④ (văn) Đầy đủ. +崆 [không] Tên núi: 崆峒 Núi Không Động. +崄 [hiểm] Như 嶮 +崃 [lai] Như 崍 +崁 [khám] 【赤崁】Xích Khám [Chìkàn] Tên đất (ở huyện Cao Hùng, đảo Đài Loan). +峿 [ngô] ① Núi Ngô (núi cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ② 【嶇峿】khu ngô [quwú] (văn) Núi cao không bằng phẳng. +峽 [hạp, hiệp, giáp] ① Chỗ mõm núi thè vào trong nước; ② Eo: 黃河三門峽 Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; 地峽 Eo đất; 海峽 Eo biển. +峻 [tuấn] ① Cao: 高山峻岭 Núi cao vòi vọi; ② Lớn: 克明峻德 Hay làm sáng đức lớn; Nghiêm ngặt: 嚴刑峻法 Phép nghiêm hình nặng. +島 [đảo] Đảo, cù lao: 富國島 Đảo Phú Quốc. +峱 [nạo] Núi Nạo (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +峰 [phong] ① Đỉnh (núi), ngọn (núi): 高峰 Ngọn núi cao; 頂峰 Đỉnh cao nhất; ② Bướu: 駝峰 Bướu lạc đà; 單峰駱駝 Lạc đà một bướu. +峯 [phong] Như 峰. +峭 [tiễu] ① Dựng đứng, chót vót: 山勢陡峭 Thế núi dựng đứng; ② Nghiêm khắc, nóng nảy: 峭直 Cương trực nghiêm khắc. +峫 [da] ① (văn) Trạng thái của núi; ② [Yé] Tên núi đời cổ. +峩 [nga] Như 峨. +峨 [nga] ① (văn) Cao lớn: 巍峨 Nguy nga; 峨冠 Mũ cao; ② Tên núi: 峨眉山Núi Nga Mi. +峦 [loan] Như 巒 +峥 [tranh] Như 崢 +峤 [kiệu, kiều] Như 嶠 +峣 [nghiêu] Như 嶢 +峡 [hạp, hiệp, giáp] Như 峽 +峝 [động, đồng] Như 峒 (1) (2). +峒 [đồng] (Các) bộ lạc thời xưa ở miền nam Trung Quốc. +峒 [động] ① Hang núi (dùng cho tên địa phương): 峒中 Hang Động Trung (ở Quảng Đông); ② Xem 崆峒. +峋 [tuân] Xem 嶙峋 [línxún]. +岿 [khuy, vị] Như 巋 +岸 [ngạn] ① Bờ, bến: 河岸 Bờ sông; 船靠岸了 Tàu (thuyền) đã cặp bến; 人慾無涯,回頭是岸 Lòng muốn của con người vô cùng tận, chỉ lúc quay đầu lại mới thấy bến bờ; ② Tự cao: 儌岸 Tự cao tự đại. +岷 [dân, mân] Núi Mân: 岷山Mân Sơn (núi giáp giữa hai tỉnh Tứ Xuyên và Cam Túc, Trung Quốc); 岷江 Sông Mân (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +岵 [hỗ] (cũ) Núi rừng rậm, núi có cây cỏ: 陟彼岵兮,瞻望父兮 Lên núi rậm kia hề, nhìn ngóng cha hề (Thi Kinh). +岳 [nhạc] Như 嶽 +岱 [đại] Núi Đại (tên riêng của núi Thái Sơn). Cg. 岱宗 [Dàizong] hoặc 岱岳 [Dàiyuè]. +岭 [lãnh, lĩnh] Như 嶺 +岬 [giáp] ① Khe núi; ② Phần núi gie ra biển. +岫 [tụ] (văn) ① Động, hang (núi); ② Ngọn núi tròn, núi: 遠岫 Ngọn núi xa. +岩 [nham] Như 巖. +岧 [thiều] 【岧嶢】thiều nghiêu [tiáoyáo] Cao chót vót. +岣 [cẩu] Tên núi: 岣嶁 Núi Cẩu Lũ (tức Hành Sơn, ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +岢 [khả] Tên huyện: 岢嵐 Huyện Khả Lam (ở Sơn Tây, Trung Quốc). +岡 [cương] ① Đồi, gò, luống (đất); ② Sườn núi. Xem 崗 [găng] (bộ 山). +岛 [đảo] Như 島 +岗 [cương] Như 崗 +岖 [khu] Như 嶇 +岔 [xá, xóa] ① Rẽ (sang), quặt (sang), quẹo (sang), quay (sang): 岔道 Lối rẽ; 三岔路 Ngã ba; ② (văn) Ngả ba; ③ Việc không may, việc bất ngờ: 出了岔子 Xảy ra việc không may, xảy ra việc bất ngờ; ④ Lảng: 打岔 Đánh trống lảng. +岑 [sầm] ① (văn) Núi nhỏ nhưng cao; ② [Cén] (Họ) Sầm. +岐 [kì] ① Như 歧 (bộ 止); ② [Qí] Núi Kì (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ③ 【岐嶷】kì nghi [qíyí] (văn) Vượt trội hơn người. Xem 嶷. +岏 [hoàn] 【巑岏】tán hoàn [cuánwán] (văn) ① Núi nhọn, núi cao; ② Cao ngất. +岍 [khiên] Núi Khiên (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +岍 [khiên] Như岍. +岌 [ngập] Cao ngất. 【岌岌】ngập ngập [jíjí] (văn) ① Cao chót vót, cao vòi vọi: 岌岌山高 Núi cao vòi vọi; ② Nguy hiểm, hiểm nghèo, nguy ngập: 岌岌可危 Hết sức nguy ngập, hết sức hiểm nghèo; 岌岌不可終日 Hết sức nguy ngập không thể sống được qua ngày. +岋 [ngập] Như 岌. +岂 [khải, khỉ, khởi] Như 豈 +岁 [tuế] Như 歲 +屿 [tự] Như 嶼 +屼 [ngột] (văn) ① (Núi) trọc, trụi; ② Cao ngất. +屺 [dĩ, khỉ] (cũ) Núi trọc: 陟彼屺兮,瞻望母兮 Lên núi trọc kia hề, nhìn ngóng mẹ hề (Thi Kinh). +山 [san, sơn] ① Núi, non: 火山Núi lửa; 深山老林 Rừng sâu núi thẳm; 山高坡陡 Non cao đèo dốc; ② Hình dạng như núi: 冰山Núi băng; ③ Né tằm: 蠶上山了 Tằm đã lên né (dụm lại như quả núi); ④ Đầu hồi (của ngôi nhà): 山墻 Đầu hồi, đầu chái nhà. Cg. 房山[fángshan]; ⑤ (văn) Mồ mả: 山陵 Mồ mả; ⑥ [Shan] (Họ) Sơn. +屯 [truân] Khó khăn: 天地風塵,紅顏多屯 Thuở trời đất nổi cơn gió bụi, khách má hồng nhiều nỗi truân chiên (Đặng Trần Côn: Chinh phụ ngâm khúc). +屯 [đồn] ① Tụ tập, cất giữ: 屯糧 Chứa cất lương thực. (Ngr) Đóng quân: 屯兵 Đóng quân; ② Đống đất; ③ Thôn, xóm: 屯子 Thôn; 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô. +屮 [triệt] ① Cây cỏ mới mọc; ② Chữ 艸 (thảo) cổ. +屭 [hí] (văn) ① Lớn mạnh; ② Con rùa đá lớn cõng tấm bia. +屬 [chúc] ① Gắn liền, liền, nối: 冠蓋相屬 Dù và mũ nối liền nhau; 前後相屬 Trước và sau gắn liền với nhau; ② Chuyên chú vào, chăm chú.【屬意】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào); ③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như 囑, bộ 口); ④ Đầy đủ: 囑厭 Thoả thích lòng muốn; ⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem 屬 [shư]. +屬 [thuộc] ① Gia đình, thân thích: 家屬 Người nhà, thân thuộc, thân thích; 軍屬 Gia đình bộ đội; 烈屬 Gia đình liệt sĩ; ② Loại, loài, lũ, bọn: 金屬 Kim loại; 若屬 Bọn bây; 而養游俠私劍之屬 Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử); ③ Thuộc về: 直屬機關 Cơ quan trực thuộc; ④ Thuộc về của, của: 這本書屬你 Quyển sách này của anh; ⑤ Tuổi..., cầm tinh: 我是屬鼠的 Tôi tuổi Tí; 醜年生的人屬牛 Người tuổi sửu cầm tinh con trâu; ⑥ (văn) Vừa mới: 天下屬安定,何故反乎? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí); ⑦ (văn) Chắp vá: 屬文 Chắp vá văn chương. Xem 屬 [zhư] +屩 [cược] (văn) Giày đan bằng gai, giày cỏ. +屨 [lũ] (văn) ① Dép đan bằng gai; ② Như 屢. +屧 [tiệp] (văn) ① Đế gỗ của giày (thời xưa); ② Guốc gỗ. +履 [lí] ① Giày: 革履 Giày da; 削足適履 Gọt chân cho vừa giày; ② Giẫm, giày xéo, vượt: 如履薄冰 Như giẫm băng mỏng; 履險如夷 Vượt nguy hiểm như chơi, không ngại khó khăn; ③ Bước, dời chân: 步履維艱 Đi đứng khó khăn; ④ Thi hành, thực hiện: 履約 Thực hiện lời hứa; ⑤ Việc đã làm nên: 操履 Các dấu tích đã giữ được trong những việc đã qua; ⑥ (văn) Lộc: 福履 Phúc lộc. +層 [tằng] ① Tầng, từng: 二層樓 Nhà lầu hai tầng; ② Lớp: 兩層玻璃窗 Cửa sổ hai lớp kính; 一層土 Một lớp đất; ③ Lượt: 兩層棉花 Hai lượt bông; ④ Việc: 還有一層務必注意 Còn một việc nữa cần chú ý; ⑤ Trùng điệp, trập trùng +屣 [tỉ] (văn) Giày, dép, hài: 敝屣 Giày hỏng rách. +屢 [lũ] Nhiều lần, liên tiếp, thường, luôn, dồn dập: 屢戰屢勝 Chiến thắng dồn dập; 屢次 Nhiều lần, liên tiếp; 屢屢 Nhiều lần; 屢憎于人 Thường bị người ta ghét (Luận ngữ); 顏淵屢空,不爲不賢 Nhan Uyên luôn thiếu thốn, không phải vì thế mà không hiền (Diêm thiết luận: Địa quảng). +屡 [lũ] Như 屨 +屡 [lũ] Như 屢 +屠 [đồ] ① Mổ, giết (súc vật), sát sinh: 屠羊 Giết (mổ) dê; 屠狗 Giết (mổ) chó; ② Giết hại nhiều người; ③ [Tú] (Họ) Đồ. +屟 [tiệp] Như 屧 +属 [thuộc, chúc] Như 屬 +屝 [phỉ] Dép cỏ. +屜 [thế] Xem 屉. +屜 [thế] ① Giát cỏ lót trong giày dép, giát ngăn: 床屜子 Giát giường; 抽屜 Ngăn kéo; ② Cái lót trên yên ngựa; ③ Lồng chưng, vỉ hấp. +屛 [bình, bính] Như 屏 (1), (2). +屙 [a] (đph) Đi ỉa, đi đái: 屙屎 Ỉa, đi đồng; 屙尿 Đi đái, đi giải. +展 [triển] ① Giương, mở, giở ra: 展翅飛翔 Giương cánh tung bay; 展眉舒眼 Mở mày mở mặt, mặt mũi nở nang; ② Kéo dài, hoãn thêm: 展期 Kéo dài thời hạn; ③ Triển lãm: 畫展 Triển lãm tranh vẽ; ④ (văn) Thăm: 展墓 Thăm mộ; ⑤ (văn) Ghi chép; ⑥ (văn) Thành thực, trung hậu. +屑 [tiết] ① Vụn, mạt, nhỏ, cám: 鐵屑 Mạt sắt; 木屑 Mạt cưa; 煤屑 Than cám; ② Nhỏ nhặt, vụn vặt: 瑣屑 Lặt vặt; ③ Đáng kể, thèm (thường dùng theo ý phủ định): 不屑一顧 Không đáng (không thèm) dòm ngó đến; ④ Sạch; ⑤ Khinh thường. +屏 [bình] ① Tấm bình phong; ② Ngăn, chặn, che chở. Xem 屏 [bêng]. +屏 [bính] ① Bài trừ, đuổi đi, đuổi bỏ, vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 屏棄不用 Gạt ra rìa; ② Nín, nhịn: 屏息以待 Nín thở để chờ; 屏着呼吸 Nín thở. Xem 屏 [píng]. +屎 [thỉ] Cứt, phân: 眼屎 Dử mắt, ghèn; 耳屎 Ráy tai, cứt ráy. +屍 [thi] Thây người chết, thây ma, tử thi. +屌 [điếu] Dương vật (đàn ông). +屋 [ốc] ① Nhà: 在屋裡 Ở trong nhà; ② Buồng, phòng: 裡屋 Buồng trong; ③ (văn) Mui xe. +届 [giới] Như 屆. +屈 [khuất] ① Cong, co lại: 貓屈着腿 Con mèo co chân lại; 屈而不信 Co mà không duỗi (Mạnh tử); ② Khuất phục, chịu khuất: 不屈 Không khuất phục; 屈節 Chịu bỏ khí tiết của mình; ③ Oan ức: 叫屈 Kêu oan; 受屈 Uất ức; ④ Đuối lí: 理屈詞窮 Nghẹn lời cụt lí; ⑤ [Qu] (Họ) Khuất. +屈 [quật] (văn) ① Như 掘 (bộ 扌); ② Cạn kiệt: 用之無度,則物力必掘掘 Dùng mà vô độ thì vật lực ắt phải cạn kiệt (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). +屆 [giới] ① Lần, khóa: 八屆中央委員會第一次會議 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa Tám; ② Đến, tới: 屆時 Tới giờ, đúng giờ. +居 [cư, ki] ① Ở: 同居 Ở chung; 分居 Ở riêng; 燕居 Ở không, ở nhàn (trong nhà, không làm gì); 面山而居 Ở đối diện với núi (Liệt tử); ② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ; ③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một; ④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia; ⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên); ⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được; ⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ); ⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão); ⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí); ⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau; ⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng); ⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt); ⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy; ⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn]; ⑯ [Ju] (Họ) Cư. +屄 [bi] Âm hộ (phụ nữ). +屃 [hí] Như 屭 +层 [tằng] Như 層 +屁 [thí] Rắm, rắm rít: 放屁 Đánh rắm, trung tiện, vãi ruột, địt. +局 [cục] ① Bàn cờ: 棋局 Bàn cờ; ② Ván cờ, cuộc cờ: 下了一局棋 Đánh một ván cờ; ③ Tình hình, tình thế: 局勢 Tình hình, tình thế; 戰局 Tình hình chiến tranh; ④ Tròng, kế: 騙局 Bày kế để lừa tiền của; ⑤ Cuộc, việc: 當局者迷 Người trong cuộc thường không tỉnh táo, việc mình thì quáng; 局外 Ngoài cuộc; 大局 Việc lớn, việc nước; ⑥ Khí lượng (khí phách và độ lượng) của con người: 局度 Bụng dạ, độ lượng; 局量 Khí lượng, độ lượng; ⑦ Hiệu: 書局 Hiệu sách; 鮮果局 Hiệu bán hoa quả; ⑧ Bộ phận: 局部 Bộ phận, cục bộ; 全局 Toàn bộ (cục); ⑨ Cục: 專家局 Cục chuyên gia; 鐵路局 Cục đường sắt; ⑩ Ti: 省公安局 Ti công an (tỉnh); ⑪ Bộ: 政治局 Bộ chính trị; ⑫ (văn) Co lại. 【局促】cục xúc [júcù] a. Nhỏ, hẹp: 房間太局促走動不便 Nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện; b. (Thời giờ) eo hẹp, ngắn ngủi: 三天太局促,恐怕辦不成 Thời gian ba ngày ngắn quá, e làm không xong; c. Mất tự nhiên: 感到局促不安 Cảm thấy bồn chồn không yên, cảm thấy hồi hộp không yên. +尿 [tuy] Nước đái, nước tiểu. Xem 尿 [niào]. +尿 [niệu] ① Nước tiểu, nước đái, nước giải, niệu; ② Đi đái, đi tiểu. Xem 尿 [sui]. +尾 [vĩ] ① Đuôi: 豬尾巴 Đuôi lợn (heo); ② (Phần) cuối: 從頭到尾 Từ đầu chí cuối; 首尾不應 Đầu cuối không ứng nhau; ③ Số cuối; ④ Vụn vặt; ⑤ Đuổi, theo sau: 尾其後 Đuổi theo sau; ⑥ (loại) Con (cá): 三尾鯉魚 Ba con cá chép; 金魚雨尾 Hai con cá vàng; ⑦ [Wâi] Sao Vĩ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑧ 【交尾】giao vĩ [jiao wâi] Nhảy đực. +尽 [tận] Như 盡 +尽 [tẫn] Như 儘 +尼 [nặc] Thân gần (như 昵, bộ 日). +尼 [nê, nặc, nệ, ni] ① Ni, ni cô, sư cô, sư nữ; ② Tên núi: 尼丘 Núi Ni Khâu; ③ [đọc nệ, nặc] (văn) Ngăn cản: 尼其行 Ngăn không cho đi lên. +尻 [khào] (văn) (giải) Xương cùng. +尺 [xích] ① Thước Trung Quốc (bằng 1/3 mét); ② Thước: 公尺 Thước tây, mét; ③ Cái thước: 鐵尺 Cái thước sắt. Xem 尺 [châ]. +尺 [chỉ] (nhạc) Xê (kí hiệu một nốt trong nhạc cổ Trung Quốc, tương đương nốt “rê” trong nhạc xon phe ngày nay). Xem 尺 [chê]. +尹 [doãn] (văn) ① Cai trị, sửa trị; ② Chức quan đứng đầu ở một nơi: 師尹 Quan tướng quốc; 縣尹 Quan huyện; ③ Tin thực, thành tín; ④ [Yên] (Họ) Doãn. +尸 [thi] ① Xác chết, thây (người chết), thi hài: 驗尸 Khám nghiệm xác chết; 行尸走肉 Xác thịt (cái xác) không hồn, giá áo túi cơm; ② (cũ) Thần thi (đứa bé thay mặt thần trong lúc cúng tế thời cổ); ③ (văn) Chủ (trông coi, phụ trách): 誰其尸之 Ai chủ việc đó (việc cơm canh) (Thi Kinh); ④ (văn) Bày ra, dàn ra: 楚武王荊尸 Vũ Vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh (Tả truyện); ⑤ (văn) Như cái thây ma, hão, ngồi không, bù nhìn: 尸位 Ngôi vị hão; 尸官 Quan thừa. +尷 [giam] 【尷尬】 giam giới [gangà] ① Lúng túng, khó xử, bất tiện, không tiện: 處境尷尬 Lâm vào cảnh lúng túng, ở vào địa vị khó xử; ② (Đi) Khập khiễng; ③ (đph) Ngượng, ngượng ngạo: 眞是尷尬! Thật là ngượng ngạo! +尴 [giam] Như 尷 +尲 [giam] Như 尷. +就 [tựu] ① Gần, đến gần, sát, đặt vào: 就着燈光看書 Đến gần ánh đèn xem sách; 就敵 Tiến gần quân địch; 金就礦則利 Gươm dao bằng kim loại đặt vào hòn đá mài để mài thì bén (Tuân tử); ② Đi, đến, vào: 就餐 Đến ăn cơm; 就席 (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc); 就死地 Đi đến chỗ chết; ③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành: 諸事已就 Mọi việc đã xong (hoàn thành); 功成業就 Công thành nghiệp tựu; 瞬息可就 Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm); 嬴慾就公子之名 Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí); ④ Làm, gánh vác: 找個人就伴 Kiếm người làm bạn; 不論職位高低,欣然樂就 Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường; ⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo: 就手兒Tiện tay; 就便 Tiện thể, nhân tiện; 就世 Thuận theo đời; ⑥ Tùy, theo: 就事論事 Tùy việc mà xét; 就目前的情況來看 Xét theo tình hình trước mắt; ⑦ (Ăn kèm) với: 吃飯就什麼菜呢? Ăn cơm với gì?; 花生仁就酒 Nhắm rượu với lạc; ⑧ (pht) Ngay: 現在就走 Đi ngay bây giờ; 我這就來 Tôi đến ngay bây giờ; 你略等片刻,飯馬上就得 Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay; 建築工程今年就可以結束 Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay; ⑨ (pht) Đã: 我還沒有起床,他就上學去了 Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi; 這件事我昨天就聽說了 Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói; ⑩ (pht) Là: 他一說就錯 Anh ấy hễ mở miệng là nói sai; ⑪ (pht) Thì: 他一到家就來找我 Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay; 這樣我就沒法子 Thế thì tôi chịu; 你怎麼說,我們就怎麼辦 Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy; ⑫ (pht) Chỉ, riêng: 他們就這個女兒 Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi; 全車間就我知道這件事 Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này; 就這條街也有兩所民校 Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân; ⑬ (pht) Chính: 那就是他的家 Đó chính là nhà anh ấy; 他的家就在這個村子裡 Nhà anh ấy chính ở ngay làng này; 這位就是他的哥哥 Người này chính là anh của cậu ta đấy; ⑭ (lt) Dù, dù rằng: 你就送來,我也不要 Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận; 就能破之,尚不可有也 Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như 就是 nghĩa ④; ⑮ (văn) Đến nhận. 【就任】 tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;【就職】tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức; ⑯ (văn) Chết: 先人就世,不穀即位 Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ); ⑰ (văn) Ở lại: 亦頗識去就之分 Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉): 就用命焉 Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện); ⑲ (văn) Bắt chước theo: 去其不如舜者,就其如舜者 Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); ⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt): 臣請就湯鑊 Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí); ㉑ 【就是】 tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định): 你替他辦就是了 Anh làm thay hắn vậy; 我一定辦到,你放心就是了 Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy); 我盡我的力量去辦就是了 Được rồi, tôi cố gắng làm; b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh): 就是現在 Ngay bây giờ; 就是這個 Chính là cái này; 事實就是這樣 Sự thực chính là như thế; 就是你也不成 (Ngay) cả anh cũng không được; c. Vâng, phải... (tỏ sự đồng ý): 就是,就是,你的話很對 Vâng, vâng (phải, phải), anh nói rất đúng; d. (lt) Dù, dù rằng: 就是死我也要干到底 Dù chết tôi cũng làm đến cùng; 就是難也得辦 Dù khó cũng phải làm; 就是在日常生活中,也需要有一定的科學知識 Dù trong đời sống hàng ngày cũng cần phải có kiến thức khoa học nhất định; ㉒ 【就算】tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho: 就算有困難,也不會太大 Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm; 就算你有天大的本領,也不應該自負 Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ; ㉓【就要】tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa: 中秋節就要到了 Tết Trung thu sắp đến rồi; 大家注意,火車就要進站了 Mọi người chú ý, tàu hoả sắp vào ga rồi. +尬 [giới] Xem 尷尬 [gangà]. +尫 [uông] Như 尪. +尪 [uông] ① Kiễng chân; ② Gầy yếu. +尨 [mang] (văn) ① Chó xồm; ② Lẫn lộn, pha trộn, lẫn màu. +尧 [nghiêu] Như 堯 +尥 [liệu] 【尥蹶子】liệu quệ tử [liàojuâzi] Đá chân sau: 這馬好尥蹶子,小心不要讓它踢着 Con ngựa này hay đá chân sau, coi chừng kẻo bị nó đá. +尤 [vưu] ① Ưu tú, nổi bật, tốt nhất: 擇尤 Chọn cái tốt nhất; ② Càng: 月色白,雪色尤白 Ánh trăng sáng trắng, tuyết lại càng trắng. 【尤其】vưu kì [yóuqí] Nhất là, đặc biệt là, càng: 我喜歡圖畫,尤其喜歡越南畫 Tôi ưa thích tranh vẽ, đặc biệt là ưa thích tranh vẽ Việt Nam; ③ Sai, sai lầm, lầm lỗi: 勿效尤 Đừng học theo cái sai lầm; ④ Oán, trách, oán trách: 不怨天,不尤人 Không oán trời không trách người; ⑤ [Yóu] (Họ) Vưu. +尢 [uông] Như 尪. +尠 [tiển] Như 尟. +尟 [tiển] Như 鮮 (bộ 魚). +尝 [thường] Như 嚐 +尝 [thường] Như 嘗 +尚 [thượng] ① Còn, vẫn còn, mà còn: 年紀尚小 Tuổi còn nhỏ; 尚不可知 Còn chưa biết được; 今吾尚病 Nay tôi vẫn còn bệnh (Mạnh tử); 尚何待焉? Còn đợi gì nữa? (Sử kí); 夫鳥獸之于不義也,尚知辟之,而況乎丘哉 Loài chim thú đối với điều bất nghĩa còn biết tránh, huống gì đối với Khồng Khâu này? (Sử kí: Khồng tử thế gia).【尚且】thượng thả [shàng qiâ] Còn...: 你尚且不行,何況是我 Anh còn làm không nổi, huống chi tôi; 【尚未】 thượng vị [shàng wèi] Vẫn chưa, còn chưa: 革命尚未成功,同志須努力 Cách mạng còn chưa thành công, các đồng chí hãy nên cố gắng (Tôn Trung Sơn di chúc);【尚猶】thượng do [shàng yóu] (văn) a. Vẫn, vẫn còn; b. Mà còn: 夫千乘之王,萬家之侯,百室之君尚猶患貧,而況匹夫編戶之民乎? Ông vua có ngàn cỗ xe, chư hầu có vạn nhà, kẻ đứng đầu trăm ngôi nhà mà còn lo nghèo, huống gì kẻ thất phu thường dân! (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ② Chuộng, tôn sùng, coi trọng: 高尚 Cao thượng, cao cả; 尚德 Chuộng đức; ③ (văn) Ngõ hầu, mong: 尚 饗 Ngõ hầu hưởng cho; 我生之後,逢此百憂,尚寐無覺 Ta sinh ra rồi, gặp phải trăm điều lo, mong cứ ngủ yên không biết gì (Thi Kinh: Vương phong: Thố viên); ④ (văn) Hơn: 無以相尚 Không lấy gì cùng tranh hơn; ⑤ (văn) Chủ về, coi về, phụ trách: 尚衣 Chức quan coi về áo vua; 尚食 Chức quan coi về việc ăn uống của vua; 尚書 Quan đứng đầu một bộ, quan thượng thư; ⑥ (văn) Lấy công chúa, cưới công chúa. +尘 [trần] Như 塵 +尖 [tiêm] ① Nhọn: 把鉛筆削尖 Gọt bút chì cho nhọn; ② Mũi (nhọn): 針尖 Mũi kim; 刀尖 Mũi dao; ③ Tinh: 眼睛很尖 Mắt tinh lắm; 尖巧 Tinh xảo; ④ Thính: 你的耳朶眞尖 Tai anh thính thật; ⑤ (Tài) trội hơn cả: 姊妹三個裡 頭就數她是個尖兒 Trong ba chị em thì cô ấy trội hơn cả; ⑥ Xem 打尖. +尔 [nhĩ] Như 爾 +尒 [nhĩ] Như 爾 (bộ 爻). +悟 [ngộ] ① Ngộ, tỉnh ngộ, giác ngộ: 執迷不悟 Mê muội mãi không tỉnh ngộ; 恍然大悟 Bỗng nhiên tỉnh ngộ, bừng tỉnh; ② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác). +悞 [ngộ] Như 誤 (bộ 言). +悝 [lí] (văn) Lo, buồn. +悝 [khôi] (văn) Sự giễu cợt, sự bông đùa. +悛 [thuân] (văn) Sửa chữa, sửa lỗi, chừa, hối cải: 怙惡不悛 Khư khư giữ cái sai lầm. +悚 [tủng] (văn) Nhát, sợ, sợ hãi. +悖 [bội] (văn) ① Trái, trái lẽ, ngược: 並行不悖 Song song (tiến hành, không ảnh hưởng nhau), không trái ngược với nhau; ② Như 勃 (bộ 力). +悔 [hối] ① Hối, hối hận, ân hận, ăn năn: 悔之已晚 Hối không kịp nữa, ăn năn đã muộn; ② Quẻ hối (tên một quẻ trong Kinh Dịch); ③ (văn) Xấu, chẳng lành: 悔氣 Việc chẳng lành. +悍 [hãn] ① Gan dạ, dũng mãnh, dũng cảm, can đảm: 悍將 Viên tướng dũng mãnh; ② Dữ, hung hãn, mạnh tợn: 兇悍 Hung dữ, hung hãn, hung bạo; ③ Bướng bỉnh, ương bướng, ngoan cố: 悍然不顧 Ương bướng tùy tiện. +悌 [đễ] (văn) Kính mến anh, kính nhường anh, kính thuận (với người lớn hơn mình): 孝悌 Hiếu đễ; 弟子入則孝出則悌 Người học trò vào nhà thì hiếu với cha mẹ, ra ngoài thì kính nhường người lớn hơn mình. +悊 [triết] Như 哲 (bộ 口). +怛 [đát] (văn) ① Buồn đau, thương xót, đau đớn, xót xa: 怛化 Người chết; ② Kinh ngạc; ③ Nhọc nhằn. +怙 [hỗ] (văn) Nương tựa, nương cậy, nương nhờ: 無父何怙,無母何恃 Không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai (Thi šKinh); 失怙 Mất nơi tương tựa (mất cha). +怗 [chiêm] 【怗懘】 chiêm sí [zhanchì] (văn) Thanh âm không hài hoà. +怗 [thiếp] (văn) ① Phục tùng, dẹp yên; ② Yên ổn. +往 [vãng] Hướng về, về phía: 過橋往東走幾步就是我的家 Qua khỏi cây cầu đi về phía đông vài bước nữa là nhà tôi. Như 望 [wàng] nghĩa ⑤. Xem 往 [wăng]. +往 [vãng] ① Đi, đến: 來往 Tới lui, đi lại, qua lại; ② Đi về: 這趟車開往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội; ③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重現眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往聞庸蜀之南,恒雨少日,日出則犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây; ④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我們往往談到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ; ⑤ (văn) Về sau, trở đi: 過此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自茲以往 Từ nay về sau; ⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng]. +彿 [phất] Xem 仿佛 [făngfú]. +崒 [tốt] (văn) Hiểm hóc, (thế núi) cao và hiểm. +崒 [tuỵ] (văn) Tụ tập (như 萃, bộ 艹). +少 [thiếu] ① Trẻ tuổi, người trẻ tuổi: 少女 Thiếu nữ, con gái; 男女老少 Già trẻ gái trai; ② [Shào] (Họ) Thiếu. Xem 少 [shăo]. +少 [thiểu] ① Ít: 少有 Ít có; 到會的人很少 Người đến họp rất ít; ② Thiếu: 少一塊錢 Thiếu một đồng; 一個也沒少 Không thiếu ai cả; ③ (văn) Một chút, chút ít: 請少待之 Xin chờ đợi một chút (Tả truyện); 今予病少痊 Nay bệnh tôi đã bớt chút ít (Trang tử: Từ Vô Quỷ); ④ Mất: 屋子裡少了東西 Trong nhà mất đồ; ⑤ Một lúc (lát): 少則洋洋焉 Chốc sau thì khấp khởi vui mừng (Mạnh tử); 少頃 Một lát sau; 少焉 Không mấy chốc; ⑥ (văn) Chê, xem thường. Xem 少 [shào]. +小 [tiểu] ① Nhỏ, bé, con, hẹp, tiểu: 小國 Nước nhỏ; 小問題 Vấn đề nhỏ; 小河 Sông con; 房子很小 Căn buồng rất nhỏ hẹp; 器小易盈 Đồ hẹp dễ đầy; 他年紀還小 Nó còn nhỏ tuổi; 話音太小了 Tiếng nói quá nhỏ; ② Một lát, một thời gian ngắn, khoảnh khắc: 小坐片刻 Ngồi một lát; 小住 Ở một thời gian ngắn; ③ Út: 小兒子 Con út; 小弟弟 Em út; ④ Trẻ nhỏ: 一家大小 Người lớn và trẻ nhỏ trong nhà; 慍于群小 Bị đám trẻ nhỏ oán giận (Thi Kinh); ⑤ (cũ) Vợ lẽ, nàng hầu; ⑥ (khiêm) Người và vật có quan hệ với mình: 小女 Con gái tôi; 小弟 Em (trai) tôi; 小店 Cửa hàng của tôi; ⑦ (văn) Ít: 小敵去 Ít quân địch đã đi (Thanh bại loại sao); ⑧ (văn) Thấp, thấp bé: 小丘 Gò thấp; ⑨ (văn) Hèn mọn, thấp kém: 留爲小吏 Giữ lại làm một chức quan thấp kém (Liễu Tôn Nguyên: Đồng Khu Kí truyện); ⑩ (văn) Khéo léo: 小巧 Tinh xảo; ⑪ (văn) Vụn vặt; ⑫ (văn) Hơi một chút: 小不如意 Chỉ hơi không chú ý một chút (Tô Thức: Giáo chiến thủ sách); 將士小有過,即斬之 Tướng sĩ hơi có lỗi một chút là chém đầu ngay (Tư trị thông giám); ⑬ (văn) Một chút, một lát: 君未可去,貧道與君小語 Anh khoan hãy đi, để bần đạo nói chuyện với anh một chút (một lát) (Thế thuyết tân ngữ); ⑭ (văn) Với số lượng nhỏ, với quy mô nhỏ: 匈奴小人 Quân Hung Nô vào với số lượng nhỏ (Sử kí); ⑮ (văn) Coi là nhỏ: 登泰山而小天下 Lên núi Thái Sơn mà coi thiên hạ là nhỏ (Mạnh tử). +導 [đạo] ① Đưa, dẫn đường: 導向正軌 Đưa vào nền nếp; 導師 Ông thầy dẫn đường; ② Dẫn, truyền, đạo: 半導體 Bán dẫn, nửa dẫn điện; ③ Chỉ đạo, chỉ dẫn, chỉ bảo, hướng dẫn: 指導 Chỉ đạo; 輔導 Phụ đạo; 訓導 Dạy bảo. +對 [đối] ① Thưa, đáp, trả lời: 無言以對 Không trả lời được; ② Đối đãi, đối phó, chọi: 對事不對人 Đối việc chứ không đối người; 對症下葯 Tùy bệnh cắt thuốc; 一個對一個 Một chọi một; 刀對刀槍對槍 Dao chọi với dao, súng chọi với súng; ③ Hướng về, đứng trước, trước, đối diện, đối mặt, nhắm vào: 對着鏡子理理發 Soi gương vuốt lại mái tóc; 對衆宣言 Nói rõ trước mọi người; 相對無言 Đối mặt nhau không nói gì; ④ Lẫn nhau, qua lại: 對調 Chuyển đổi lẫn nhau; ⑤ Bên kia, đối địch: 對岸 Bờ bên kia; 作對 Gây chống đối, làm khó dễ; ⑥ Sóng đôi (khiến hai vật phối hợp hoặc tiếp xúc với nhau): 對對子 Đối câu đối; 把門對上 Lắp cửa vào; 對個火兒 Cho tôi xin tí lửa; ⑦ Phù hợp, thích hợp: 對勁兒 Ăn ý; 對心眼兒 Hoàn toàn thích hợp; 越說越對脾氣 Đôi bên càng nói càng vừa lòng nhau; 不對 Không hợp lẽ; ⑧ Đối chiếu lại: 校對 Hiệu đính; 對相片 Đối chiếu ảnh; 對筆跡 Đối chiếu nét chữ; 對號碼 Đối chiếu số; ⑨ Điều chỉnh: 對好望遠鏡的距離 Điều chỉnh cự li ống dòm; ⑩ Đúng: 你的話很對 Anh nói rất đúng; 對,就這麼辦 Đúng, cứ thế mà làm; 數目不對 Con số không đúng; ⑪ Pha: 茶壼裡對點兒開水 Pha tí nước sôi vào ấm trà; ⑫ Chia đôi: 對半兒 Một nửa; 對開紙 Một phần hai tờ giấy; 對股劈 Bửa (bổ, chẻ) đôi; ⑬ Câu đối: 喜對 Câu đối mừng; 五言對兒 Câu đối ngũ ngôn; ⑭ (loại) Đôi, cặp: 一對兒喜鵲 Đôi chim khách; 一對兒花瓶 Một cặp lọ hoa; 一對模范夫妻 Đôi vợ chồng gương mẫu; ⑮ (gt) Đối với, cho, về, trước: 決不對困難屈服 Quyết không khuất phục trước khó khăn; 你的每句話對我都有啟發 Mỗi lời anh nói đều có gợi ý cho tôi; 大家對他這件事很不滿意 Mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn. 【對于】đối vu [duìyú] Đối với, về...: 大家對于這個問題 的意見是一致的 Đối với (về) vấn đề đó mọi người đều nhất trí; 我對于數學特別愛好 Tôi rất thích học môn toán; 對于學習古漢語,必須十分重視 Về việc học tập cổ Hán ngữ, phải hết sức coi trọng. +尋 [tầm] ① Tìm, kiếm: 尋人 Tìm người; ② Xét tìm; ③ (văn) Dựa vào, vin vào: 蔓葛亦有尋 Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ: Bi chiến hành); ④ (văn) Dùng: 三年將尋師焉 Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện: Hi công ngũ niên); ⑤ (văn) Hâm nóng lại (như 燖, bộ 火); ⑥ (văn) Chẳng bao lâu, rồi: 復爲郡西門亭長,尋轉功曹 Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, rồi (chẳng bao lâu) đổi làm Công tào (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Sắp: 尋及 Sắp kịp; 白髮侵尋 Tóc đã bạc dần (sắp già); ⑧ (văn) Lại: 尋盟 Lại đính lời thề cũ; ⑨ (văn) Vẫn: 日尋干戈 Ngày ngày vẫn đánh nhau; ⑩ Tầm (một đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước); ⑪ [Xun] (Họ) Tầm. Xem 尋 [xín] +尋 [tầm] Tìm. Như 尋 [xún] nghĩa ①. Xem 尋 [xún]. +尊 [tôn] ① Cao quý: 尊卑 Cao quý và hèn hạ; 尊客 Khách quý; ② Tôn trọng, kính trọng: 尊師愛生 Kính thầy yêu trò; ③ Tiếng tôn xưng: 尊處 Chỗ ngài ở; 尊府 Phủ ngài; 令尊 (Tiếng tôn xưng cha của người khác): Cụ ông nhà ngài; 尊姓 (Tiếng khi hỏi họ người khác một cách tôn trọng): Ngài họ gì; ④ (văn) Quan địa phương mình ở: 府尊 Quan phủ tôi; ⑤ (loại) Pho, cỗ, cái...: 一尊佛像 Một pho tượng Phật; 一尊大炮 Một cỗ đại bác; ⑥ Như 樽 [zun] (bộ 木). +尉 [uý] ① (Quân hàm cấp) uý: 大尉 Đại úy; 中尉 Trung úy; 少尉 Thiếu úy; ② (cũ) Quan úy (quan coi ngục và bắt trộm thời xưa): 廷尉 Đình úy; 縣尉 Huyện úy; ③ (cũ) Quân úy (quan binh đời Tần, Hán ở Trung Quốc thời xưa): 太尉 Thái úy; 都尉 Đô úy; 校尉 Hiệu úy; ④ [Wèi] (Họ) Úy. Xem 尉 [yù]. +專 [chuyên] ① Chuyên, chuyên môn, chuyên nhất, chuyên chú: 專搞研究工作 Chuyên (môn) làm công tác nghiên cứu; 這個人專會騙人 Người này chuyên lừa lọc người khác; 有蔣氏 者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi đó đã ba đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 願君之專志于攻齊,而無他慮也 Mong ông chuyên chú vào việc đánh Tề, đừng lo nghĩ gì khác (Chiến quốc sách); ② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm; ③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: 祭仲專,鄭伯患之 Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện). +將 [thương] (văn) Mong, xin: 將子無怒 Xin anh đừng giận (Thi Kinh: Vệ phong, Manh). +將 [tương, tướng] ① Tướng: 上將 Thượng tướng; 將領 Tướng lĩnh; ② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh; ③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong); ④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang]. +將 [tương] ① Sắp, sẽ, ắt sẽ: 天將明 Trời sắp sáng; 公將戰 Công sắp đánh (Tả truyện); 大刑將至 Hình phạt tàn khốc ắt sẽ đến (Tả truyện). 【將近】tương cận [jiangjìn] Ngót, gần: 本村居民將近一百人 Dân làng ta ngót 100 người; 從這裡到他家將近十公里 Từ đây đến nhà anh ấy ngót 10 cây số; 【將要】tương yếu [jiangyào] Sắp, sẽ: 他將要來北京 Anh ấy sắp đến Bắc Kinh; 他們不久將要畢業了 Không bao lâu nữa anh ấy sẽ tốt nghiệp; ② Vừa vặn: 將夠一個人吃 Vừa đủ một người ăn; 將一尺 Vừa vặn một thước; ③ Đem, mang, lấy: 將書拿來 Mang sách lại đây; 將功贖罪 Lấy công chuộc tội; 遂將三五少年輩,登高遠望形神開 Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch); ④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như 把 [băi]: 將他請來 Mời anh ấy lại đây; 將門關上 Đóng cửa lại; 將計劃進行到底 Tiến hành kế hoạch đến cùng; 蘇秦始將連橫說秦惠王 Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách); ⑤ Chiếu (cờ tướng); ⑥ Khích, kháy: 只要拿話一將他,他就會干 Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay; ⑦ (văn) Cẩu thả: 將就 Làm việc cẩu thả; ⑧ (văn) Nuôi: 不遑將父 Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh); ⑨ (văn) Đưa: 百輛將之 Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh); ⑩ (văn) Cầm, đỡ: 將將而至 Cùng cầm tay nhau mà đến; ⑪ (văn) Tiến dần: 日就月將 Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh); ⑫ (văn) Bên: 在渭之將 Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ); ⑬ (văn) Nhận: 將命于朝 Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ); ⑭ (văn) Làm: 將事不敬 Làm việc không cung kính (Tả truyện); ⑮ (văn) Định, muốn: 君將哀而生之乎? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 將慾取天下而爲之 Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử); ⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: 方將 Đang lớn mạnh lên; ⑰ (văn) 哀余命之不弗將 Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh); ⑱ (văn) Chỉ: 將在德矣 Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện); ⑲ (văn) Mà là: 非以明民,將以愚之 Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử); ⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 我退而楚還,我將何求? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 將非厚誣者乎? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông); ㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): 今晉公子有三祚焉,天將啟之 Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ); ㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): 將五十里也 Gần năm mươi dặm (Mạnh tử); ㉓ (văn) Với: 眉將柳而爭綠 Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú); ㉔ (văn) Thì, thế thì: 譬如群獸,一個負矣,將百群皆奔 Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ); ㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): 先生將悖乎?將以爲楚國妖祥乎? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách); ㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 令尹將必來辱,爲惠已甚 Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện); ㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 若生女者,輒持將去 Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia); ㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem 將 [jiàng]. +将 [tương, tướng, thương] Như 將 +尅 [khắc] Như 剋 (bộ 刂). +射 [dạ] Xem 僕射. +射 [xạ] ① Bắn: 射擊 Xạ kích, bắn; 射者 Người bắn; ② Thuật bắn cung (một trong 6 môn phải học thời xưa, theo Khổng giáo); ③ Tiêm: 注射 Tiêm; 噴射 Phun ra; ④ Tóe, lóe, bắn ra, toả ra, soi: 反射 Phản xạ; 光芒四射 Ánh sáng toả khắp bốn phương; 太陽射出光與熱 Mặt trời toả ra ánh sáng và sức nóng; ⑤ Ám chỉ: 暗射 Ám chỉ; 影射 Bóng gió, cạnh khóe; ⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy: 射利 Tranh cướp điều lợi; ⑦ (văn) Phỏng đoán; ⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc: 君弟重射,臣能令君勝 Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí); ⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra): 走了一射之地 Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng: Hồi 3). +封 [phong] ① Phong (tước), ban (tước phẩm, đất đai): 封王 Phong vương; 分封諸侯 Phong chia cho các chư hầu; 封爵 Ban tước; ② Chế độ phong kiến (gọi tắt): 反封 Chống phong kiến; ③ Đóng băng, bọc, đóng kín, bịt kín, đắp lại, niêm phong: 封河 Sông đóng băng; 封套 Vỏ bọc; 封住瓶口 Gắn nút chai, gắn xi; 封填 Đắp mả; 故智自封 Tự đóng kín mình trong lối cũ; ④ Phong bì: 裝在信封裡 Bỏ vào phong bì; ⑤ Bức, lá: 一封信 Một bức (lá) thư; ⑥ (văn) Bờ cõi: 封人 Chức quan giữ việc ngoài bờ cõi; ⑦ (văn) Giàu có: 素封 Vốn giàu có; ⑧ [Feng] (Họ) Phong. +尀 [phả] (văn) Không thể (như 叵, bộ 口). +寿 [thọ] Như 壽 +导 [đạo] Như 導 +寻 [tầm] Như 尋 +寺 [tự] ① Nhà quan, dinh quan (thời phong kiến); ② Chùa: 寺院 Chùa chiền; 寺廟 Chùa miếu; 獨柱寺 Chùa một cột; ③ Nhà thờ: 清眞寺 Nhà thờ đạo Ixlam; ④【寺人】tự nhân [sìrén] Quan hoạn. +对 [đối] Như 對 +对 [đối] Xem 對. +寸 [thốn] ① Tấc (= 1/10 thước): 一寸布 Một tấc vải; 手無寸鐵 Tay không tấc sắt. (Ngr) Ngắn ngủi, hẹp hòi, nông cạn, nhỏ bé, ít ỏi: 寸草心 Tấm lòng tấc cỏ; 寸陰可惜 Tấc thời gian đáng tiếc; 鼠目寸光 Tầm mắt hẹp hòi; ② (y) Mạch cổ tay (寸口 nói tắt); ③ [Cùn] (Họ) Thốn. +寶 [bảo] ① Quý, quý giá, quý báu, quý trọng: 寶石 Đá quý; ② Vật quý giá, tiền tệ: 珠寶 Châu báu; 國寶 Của quý của nhà nước; 元寶 Nén bạc; 通寶 Đồng tiền; ③ (cũ) Tiếng gọi tôn hãng buôn: 寶號 Quý hiệu; ④ (văn) Cái ấn, con dấu (như 璽, bộ 玉). +寵 [sủng] ① Yêu chuộng, nuông chiều, sủng ái: 別把孩子寵壞了 Đừng nuông chiều con quá hoá hư; 少姜有寵於晉侯 Thiếu Khương được Tấn hầu yêu (sủng ái) (Tả truyện); ② (văn) Sự vinh diệu, sự vẻ vang, làm cho vẻ vang: 其寵大矣 Sự vẻ vang rất lớn (Quốc ngữ); ③ (văn) Ngạo nghễ, xấc láo; ④ (văn) Vợ lẽ: 納寵 (Lễ) cưới vợ lẽ. +寳 [bảo] Như 寶. +寰 [hoàn] Vùng, cõi (bao la): 寰海 Quanh cả cõi đất; 仙寰 Cõi tiên; 塵寰 Cõi trần. Xem 宇 [yư] nghĩa ②. +寯 [tuấn] Tài giỏi. Như 俊 (bộ 亻). +寮 [liêu] ① Cửa sổ nhỏ; ② (đph) Nhà nhỏ, lều quán: 茅寮 Lều tranh; 茶寮酒肆 Hàng chè và quán rượu; ③ Cái am (của nhà sư); ④ Như 僚 (bộ 亻); ⑤ 【寮國】Liêu quốc [Liáoguó] Nước Lào. +寬 [khoan] ① Rộng, rộng rãi, thênh thang: 馬路很寬 Đường rộng thênh thang; 寬肩膀 Vai rộng; ② Chiều ngang, chiều rộng: 這條河約五百公尺寬 Con sông này rộng độ 500 mét; ③ Nới rộng, nới lỏng: 寬腰帶 Nới thắt lưng; ④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: 從寬處理 Xét xử khoan hồng; 寬其既往 Thà cho điều lỗi đã qua; ⑤ Rộng rãi: 他手頭比過去寬多了 Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều; ⑥ [Kuan] (Họ) Khoan. +寫 [tả] ① Viết, biên, sáng tác: 寫信 Viết thư; 寫對聯 Viết câu đối; 寫小說 Viết (sáng tác) tiểu thuyết; ② Tả, miêu tả: 寫景 Tả cảnh; ③ Vẽ.【寫生】tả sinh [xiâsheng] Vẻ cảnh vật thật; ④ (văn) Đúc tượng; ⑤ (văn) Dốc hết ra, tháo ra, làm cho tan: 以寫我憂 Để làm tan nỗi lo của ta (Thi Kinh). +寪 [vĩ] ① (văn) Nhà cửa mở rộng ra; ② [Wâi] (Họ) Vĩ. +審 [thẩm] ① Xét kĩ, chặt chẽ, tỉ mỉ, (một cách) thận trọng: 精審 Xét kĩ; 審擇左右 Chọn kĩ những kẻ tả hữu (Án tử Xuân thu); ② Xử, xét hỏi, tra hỏi: 公審 Xử công khai; 審案 Xử án; ③ (văn) Hiểu được: 不審近況如何? Không hiểu tình hình dạo này ra sao?. Như 讅 [shân], 諗 [shân]; ④ (văn) Quả là, đúng: 審如其言 Đúng như lời... đã nói; 審如是也 Quả đúng như thế. +寨 [trại] ① Hàng rào bằng gỗ bao quanh chỗ ở trong núi để phòng vệ; ② Trại (lính), bản làng: 營寨 Doanh trại; 安營扎寨 Đóng đồn cắm trại. +寧 [ninh] ① Thà: 寧死不屈 Thà chết không chịu khuất phục; 寧赴常流而葬乎江魚腹中耳 Thà nhảy xuống dòng nước tự tận mà chôn vào bụng cá trên sông vậy (Sử kí: Khuất Nguyên liệt truyện); 如絕君好,寧歸死焉 Nếu cắt đứt quan hệ tốt với vua, thì thà về nước mà chết còn hơn (Tả truyện); 臣寧負王,不敢負社稷 Thần thà phụ nhà vua, chứ không dám phụ xã tắc (đất nước) (Hán thư); 吾寧爲國家鬼,豈可爲汝臣 Ta thà làm quỷ của đất nước, há có thể nào làm bề tôi cho nhà ngươi (Tấn thư); 與其害民,寧我獨死 Nếu để hại dân, thà ta chịu chết một mình (Tả truyện). Xem 與…寧. 【寧可】ninh khả [nìngkâ] Thà: 寧可死,絕不做奴隸 Thà chết quyết không làm nô lệ; 【寧肯】 ninh khẳng [nìngkân] Như 寧可; 【寧願】ninh nguyện [nìngyuàn] Như 寧可; ② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: 此龜者,寧其死而留骨而貴乎?寧其生而曳尾于涂中乎? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thuỷ); ③ (văn) Há (dùng như 豈 [bộ 豆], biểu thị sự phản vấn): 天下方有急,王孫寧可以讓邪? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí); ④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem 寧 [níng]. +寧 [ninh] ① Yên ổn, yên lặng, lặng lẽ, yên tĩnh; ② (văn) Thăm hỏi: 歸寧父母 Về thăm cha mẹ (Thi Kinh); ③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: 滬寧線 Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem 寧 [nìng]. +實 [thực] ① Đặc, đầy: 虛實 Hư thực, không và có, giả và thật; 實心的鐵球 Quả sắt đặc ruột (lõi đặc); 實足年齡 Tuổi thật; 殷實 Giàu có đầy đủ; ② Thực, thật, thật thà, thật là: 實心實意 Thật lòng thật dạ; 實話實說 Lời thực nói thẳng; 實在好 Thật là tốt; 老實人說老實話 Người thật nói thẳng; 我實不德 Ta thật không đó đức. 【實在】thực tại [shízài] a. Thật, thật sự, thật là, thật tình: 這事我實在一點不知道 Việc này thật tôi không biết tí gì; b. Trên thực tế, thực ra (thật ra): 他說是 懂了,實在并不懂 Nó nói đã hiểu rồi, nhưng thực tế (thật ra) chả hiểu gì cả; ③ (văn) Chứng thực: 以實吾言 Để chứng thực lời tôi nói; ④ Sự thật, việc thật; ⑤ Quả, trái: 開花結實 Khai hoa kết quả; ⑥ (văn) Các phẩm vật, đồ đạc bày ra: 庭實 Đồ đạc bày la liệt trong sân nhà; 軍實 Binh khí trong dinh quân; ⑦ (văn) Xin, mong (biểu thị sự sai khiến hoặc khuyến cáo): 敢布腹心,君實圖之!Mạo muội nói điều nghĩ trong lòng, xin ngài tính cho (Tả truyện: Tuyên công thập nhị niên); ⑧ (văn) Trợ từ, đặt giữa tân ngữ ở trước với động từ ở sau, để đảo tân ngữ ra trước động từ: 鬼神非人實親,惟德是依 Quỷ thần chẳng phải thân gần với người nào, chỉ dựa theo đức hạnh (mà quyết định thân hay sơ) (Tả truyện: Hi công ngũ niên) (chữ 人 là tân ngữ, đưa ra trước động từ 親). +寥 [liêu] ① Lác đác, lơ thơ, lưa thưa, thưa thớt.【寥落】liêu lạc [liáoluò] Lác đác, lơ thơ, thưa thớt, lạnh lẽo: 疏星寥落 Sao thưa lác đác; 寥落故行宮 Chốn hành cung cũ thưa thớt vắng vẻ (Nguyên Chẩn: Cố hành cung); ② Tịch mịch, vắng vẻ: 寂寥 Tĩnh mịch. +寤 [ngộ, ngụ] (văn) ① Thức dậy: 寤寐 Thức và ngủ; ② Như 悟 (bộ 忄) . +寣 [hốt] ① (đph) (Ngủ) dậy, tỉnh giấc. Cv. ??; ② (văn) Tiếng khóc của trẻ con. +寢 [tẩm] ① Ngủ: 廢寢忘食 Quên ăn quên ngủ; ② Nhà: 正寢 Nhà chính (chỗ để làm việc trong nhà); 内寢 Nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi trong nhà); ③ Buồng ngủ: 入寢 Đi ngủ; ④ Lăng tẩm (mồ mả của vua chúa); ⑤ (văn) Ngừng, dừng, thôi, nghỉ, bỏ, đình lại: 此事已寢 Việc này đã đình lại; 遂寢其議 Bèn bỏ điều đã bàn; ⑥ Xấu xí: 貌寢 Mặt mũi xấu xí. +寡 [quả] ① Ít: 以寡敵衆 Lấy ít chọi được nhiều; 寡言 Ít nói; ② Vô vị, nhạt nhẽo: 清湯寡水 Canh nhạt; ③ Góa: 守寡 Góa chồng; 寡居 Ở góa; ④ Cô quả, cô đơn (thời xưa 51 tuổi mà chưa có chồng thì gọi là quả); ⑤ Lời khiêm xưng của vua chúa. 【寡人】quả nhân [guărén] (cũ) Quả nhân (vua chúa tự xưng). +察 [sát] Xét lại, xem xét, giám sát, xét nét, kiểm tra: 察其言,觀其行 Xét lời nói, coi việc làm; 上級去視察農村改革工作 Cấp trên đi kiểm tra công tác cải cách ở nông thôn. +寞 [mịch] Yên lặng, tịch mịch: 寂寞 Yên lặng. +寝 [tẩm] Như 寢 +寜 [ninh] Như 寧. +寖 [tẩm] (văn) Thấm dần, dần dần: 寖盛寖衰 Thịnh dần suy dần. +寔 [thực] ① (văn) Đặt để; ② Như 實. +寒 [hàn] ① Lạnh, rét: 天寒 Trời rét; 防寒 Chống rét; 嚴寒 Rét căm; ② Sợ, sợ hãi, sợ sệt: 膽寒 Kinh sợ, sợ sệt; 寒心 Ghê lòng; ③ Nghèo, bần hàn, cùng quẫn: 貧寒 Nghèo nàn, bần hàn; 一寒至此 Cùng quẫn đến thế ư!; ④ (văn) Thôi: 寒盟 Tiêu hết lời thề. +寐 [mị] (văn) Ngủ: 喜而不寐 Trong lòng có điều vui không ngủ được; 夢寐以求 Mơ ước từ lâu; 寤寐求之 Thức ngủ đều tìm kiếm (Thi Kinh). +富 [phú] ① Giàu có, giàu: 貧富不均 Giàu nghèo không đồng đều; ② Giàu, dồi dào, phong phú: 富饒 Giàu có: 富于養分 Có nhiều chất bổ; 文章宏富 Văn chương rộng rãi phong phú; ③ [Fù] (Họ) Phú. +寇 [khấu] ① Bọn cướp, giặc, giặc thù, quân xâm lược: 海寇 Bọn cướp biển; 外寇 Quân ngoại xâm; ② Ăn cướp, cướp bóc, xâm lược: 寇邊 Xâm lấn biên cương; ③ [Kòu] (Họ) Khấu. Cv. ??,宼. +密 [mật] ① Mau, kín, dầy, khít, sát, rậm rạp, đông đúc: 密植 Cấy dầy, trồng dầy; 這一帶樹種得太密了 Vùng này cây trồng sát quá; ② Thân thiết: 密友 Bạn thân; 親密 Thân mật; 密邇 Khăng khít gần gũi; ③ Tinh vi, kĩ càng: 細密 Kĩ càng; 精密 Tinh vi; ④ Bí mật, ngầm, lén: 密談 Nói chuyện kín, mật đàm; 密電 Điện mật, mật điện; 密約 Mật ước, hiệp ước bí mật; 保密 Giữ bí mật; 密埋璧于大室之庭 Bí mật chôn viên ngọc bích ở sân trước tổ miếu (Tả truyện); ⑤ [Mì] (Họ) Mật. +寅 [dần] ① Chi Dần (ngôi thứ ba trong 12 địa chi); ② (văn) Bạn đồng liêu: 同寅 Cùng làm quan với nhau, đồng liêu; 寅誼 Mối giao thiệp giữa quan lại với nhau; ③ (văn) Kính: 嚴恭寅畏 Nghiêm cung kính sợ (Thượng thư: Vô dật). +寄 [kí] ① Gởi, chuyển đi: 寄信 Gởi thư; 寄錢 Gởi tiền; 書已經寄走了 Sách đã gởi đi rồi; 歸雁如今不寄書 Chim nhạn bay về đến nay không gởi thư đi (Thẩm Quát: Mộng Khê bút đàm); ② Nhờ: 寄宿 Ngủ nhờ, ở trọ; 寄居 Ở nhờ, ở đậu; ③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời: 寄語 Lời nhắn; ④ (văn) Giao, phó thác: 先帝知臣謹慎,故臨明寄臣以大事也 Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu). +寃 [oan] Như 冤 (bộ 冖). +寂 [tịch] Yên lặng, vắng vẻ, im: 寂無一人 Vắng vẻ không một ai; 寂兮寥兮 Vô thanh vô hình (Lão tử); 寂然不動 Im phắc không động; 寂照 Lặng yên soi tỏ; 寂滅 Diệt hết mê vọng và đạt đến cõi vắng lặng tuyệt đối. +寁 [toản] (văn) Nhanh chóng. +寀 [thái] (văn) Đất phong cho các khanh đại phu thời xưa, thái ấp (như 採, bộ 釆). +宿 [tú] Sao, chòm sao (các vì sao tụ thành một khối): 星宿 Các vì sao, tinh tú; 二十八宿 Hai mươi tám chòm sao. Xem 宿 [sù], [xiư]. +宿 [túc] Đêm: 三天兩宿 Ba ngày hai đêm. Xem 宿 [sù], [xiù]. +宿 [túc] ① Ở, ngủ, ngủ lại, ngủ trọ: 住宿 Ở trọ, ngủ trọ; 露宿 Ngủ ngoài trời; ② Lão luyện, già giặn, già đời: 宿將 Lão tướng, vị tướng già giặn; ③ Sẵn có, vốn có, cũ, xưa: 宿物 Vật cũ, đồ cũ; 宿仇 Thù cũ, thù xưa; ④ (văn) Yên, giữ; ⑤ (văn) Đã qua: 宿世 Đời quá khứ; 宿因 Nhân đã gây ra từ trước; ⑥ [Sù] (Họ) Túc. Xem 宿 [xiư], [xiù]. +宾 [tân] Như 賓 +宽 [khoan] Như 寬 +容 [dung] ① Bao hàm, dung chứa, chứa đựng: 容器 Đồ đựng, vật chứa; 屋子小,容不下 Nhà hẹp không chứa nổi (được); 無宅容身 Không có nhà để dung thân (Hàn Phi tử); ② Tha thứ, bao dung, khoan dung: 不能寬容 Không thể khoan dung, không thể dung thứ; 休休有容 Lồng lộng có lượng bao dung; 不能容人之過 Không thể tha lỗi cho người (Sử kí); ③ Để, tiếp thu, cho phép, được: 不容人說話 Không để người ta nói; 決不能容他這樣做 Quyết không cho phép anh ta làm như vậy; 五降之後,不容彈矣 Sau khi năm thanh giáng xuống rồi ngừng thì không được đàn nữa (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【容許】 dung hứa [róngxư] a. Cho phép, được: 原則問題決不容許讓步 Những vấn đề nguyên tắc quyết không được nhượng bộ; b. Có lẽ: 此類事件,三年前容許有之 Những việc như vậy, ba năm về trước có lẽ có đấy; ④ (văn) Trang điểm: 誰適爲容 Trang phấn điểm hồng vì ai (Thi Kinh); ⑤ Dáng dấp, dung mạo, vẻ mặt, bộ mặt: 怒容 Vẻ mặt tức giận; 笑容滿面 Vẻ mặt tươi cười; 市容 Bộ mặt thành phố; ⑥ Hoặc là, có lẽ: 容或 有之 Có lẽ có; 容有陰謀 Có lẽ có âm mưu (Hậu Hán thư).【容或】dung hoặc [rónghuò] Có thể, có lẽ: 與事實容或有出入 Có lẽ không đúng với sự thật; 求之密邇,容或未盡 Tìm kiếm nhân tài ở chỗ gần, có lẽ không thể tuyển được đủ số (Hận Hán thư: Chu Phù truyện); 遺文逸句,容或可尋 Những bài văn hoặc câu thơ tản mác còn sót lại, có lẽ còn tìm thấy được (Thuỷ kinh chú: Hà thuỷ); ⑦ [Róng] (Họ) Dung. +宸 [thần] (văn) ① Nơi ở của hoàng đế, thâm cung: 楓宸 (hay 丹宸,紫宸) Nhà vua ở; ② Lâu đài lớn. +家 [gia] Như 價 [jie] nghĩa ②. Xem 家 [jia], [jia]. +家 [gia] ① (khn) Cánh, bọn, lũ... (tiếng đệm): 姑娘家 Cánh con gái; 孩子家 Lũ trẻ; ② Vợ, chị... (tiếng đệm): 老三家 Vợ anh Ba, chị Ba. Xem 家 [jie]. +家 [gia] ① Nhà: 我的家在薄遼 Nhà tôi ở Bạc Liêu; 回家 Về nhà; ② Gia đình, nhà: 我家有五口人 Gia đình tôi có năm người; 張家和王家是親戚 Nhà họ Trương và nhà họ Vương có họ hàng với nhau; ③ Nuôi trong nhà: 家禽 Giống chim nuôi trong nhà; ④ Tiếng xưng người nhà mình đối với người khác: 家父 Ông cụ nhà tôi, cha tôi; 家兄 Anh tôi; 家妹 Em gái tôi; ⑤ Nhà..., sĩ, học phái: 科學家 Nhà khoa học; 畫家 Hoạ sĩ; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng; 諸子十家,其可觀者九而已 Chư tử mười nhà, khả quan chỉ có chín nhà (Hán thư); ⑥ (văn) Chỗ khanh đại phu cai trị: 大夫皆富,政將在家 Các đại phu đều giàu có, chính quyền sẽ chuyển về tay họ; ⑦ (loại) Chỉ gia đình hoặc xí nghiệp: 兩家旅館 Hai khách sạn; 幾家工廠 Vài nhà máy; ⑧ [Jia] (Họ) Gia. +宵 [tiêu] ① Đêm: 中宵 Nửa đêm; 通宵 Suốt đêm, thâu đêm; 元宵 Nguyên tiêu (đêm rằm tháng giêng); ② (văn) Nhỏ bé: 宵人 Kẻ tiểu nhân. +宴 [yến] ① Đãi, mời, thết (tiệc): 宴客 Đãi khách, thết khách; ② Yến tiệc, tiệc tùng: 赴宴 Dự tiệc; ③ Yên vui: 宴安 Yên vui. +害 [hạt] (văn) Cái nào (dùng như 曷, bộ 曰): 害澣害否? Cái nào giặt cái nào không? (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm). Xem 害 [hài]. +害 [hại] ① Có hại, hại cho: 姑息孩子是害孩子 Nuông con tức là hại con; 貽害 Di hại (để lại mối hại); ② Tai hại, tai hoạ: 爲民除害 Trừ tai hại (hoạ) cho dân; ③ Hại: 蟲害 Sâu hại; ④ Làm hại, giết hại: 害人害己 Làm hại người ta cũng làm hại bản thân mình; 被害 Bị giết hại; 爲陶謙所害 Bị Đào Khiêm giết hại (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Ghen ghét: 心害其能 Lòng ghen ghét người tài; ⑥ Trọng yếu, lợi hại: 要害 Chỗ đất trọng yếu; ⑥ Mắc (bệnh): 害了傷寒病 Mắc bệnh thương hàn; ⑥ Xấu (hổ). 【害羞】hại tu [hàixiu] Xấu hổ, thẹn, thẹn thùng, thẹn thò, bẽn lẽn, hổ thẹn: 我爲自己的落後感到害羞 Tôi lấy làm hổ thẹn vì sự lạc hậu của mình; 這個姑娘很害羞 Cô gái này hay thẹn lắm. Xem 害 [hé]. +宰 [tể] ① Giết, mổ, cắt, làm (thịt): 宰豬 Làm lợn, mổ lợn; 宰雞 Làm gà, giết gà; 宰肉甚均 Cắt thịt rất đều; ② Làm chủ, chủ tể, chúa tể: 宰制萬物 Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem 主宰 [zhưzăi]; ③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng: 膳宰 (hay 庖宰) Đầu bếp; 冢宰 Trủng tể (quan coi cả trăm quan); 冉求爲季氏宰 Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ); 邑宰 Quan huyện. 【宰相】tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng. +宮 [cung] ① Cung: 故宮 Cố cung; 仙宮 Cung tiên; 廣寒宮 Cung Quảng; 蟾宮 Cung thiềm; 少年宮 Cung thiếu niên; 民族文化宮 Cung văn hoá dân tộc; ② Một trong ngũ âm của nhạc cổ: 宮,商,角,徵,羽 Cung, thương, giốc, chuỷ, vũ; ③ (cũ) Hình cung (hình phạt thời xưa đối với người phạm tội dâm: con trai bị cắt dái, con gái bị giam trong cung); ④ Cung ba mươi độ (trong phép làm lịch thời xưa); ⑤ [Gong] (Họ) Cung. +宭 [quần] (văn) ① Ở chung nhau; ② Chỗ tụ tập. +宬 [thành] Nhà chứa sách thời xưa. +宪 [hiến] Như 憲 +宧 [di] (văn) ① Như 頤 (bộ 頁); ② Góc đông bắc trong nhà. +宦 [hoạn] ① (cũ) Làm quan: 仕宦 Sĩ quan; ② Hầu hạ; ③ [Huàn] (Họ) Hoạn. +宥 [hựu] (văn) ① Khoan dung, khoan thứ, tha thứ: 寬宥 Lượng thứ; ② Rộng rãi sâu xa; ③ Như 侑 (bộ 亻). +室 [thất] ① Nhà, buồng, phòng: 室内 Trong nhà, trong buồng; 室外 Ngoài trời; 教室 Phòng học, lớp học; ② Phòng (đơn vị trong cơ quan): 人事室 Phòng nhân sự; ③ (văn) Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh (chưa chồng); ④ (văn) Huyệt chôn người chết; ⑤ (văn) Túi đựng dao; ⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +宣 [tuyên] ① Truyền bá, ban bố, tuyên bố; ② (văn) To lớn: 宣室 Cái nhà to; ③ (văn) Thông suốt: 宣哲惟人 Duy người ấy thông suốt và khôn ngoan; 宣散 Làm to tan khí uất (bằng thuốc); ④ (văn) Hết sức: 宣勞 (hay 宣力) Cố hết sức; ⑤ (văn) Hết, nói hết: 不宣 Không thể nói hết được (thường dùng ở cuối một tờ tường trình); ⑥ [Xuan] (Họ) Tuyên. +客 [khách] ① Khách, môn khách, thực khách, khách khanh, khách khứa: 會客 Tiếp khách; 賓客 Tân khách, khách khứa; 臣聞吏議逐客,竊以爲過矣 Thần nghe các quan đề nghị đuổi khách khanh, trộm nghĩ như vậy là lầm (Lí Tư: Gián trục khách thư); ② Hành khách: 客車 Xe hành khách; ③ Khách (hàng): 顧客 Khách hàng; ④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách: 五載客蜀郡 Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ: Khứ Thục); ⑤ (cũ) Người, kẻ...: 俠客 Người hào hiệp; 說客 Thuyết khách; ⑥ [Kè] (Họ) Khách. +审 [thẩm] Như 審 +宠 [sủng] Như 寵 +实 [thực] Như 實 +实 [thực] Xem 實. +宝 [bảo] Như 寶 +宜 [nghi] ① Hợp, thích hợp, vừa phải, làm cho thích hợp, thích nghi: 你做這種工作很相宜 Anh làm việc này rất hợp; 之子于歸,宜其室家 Cô kia về nhà chồng, hợp với gia đình nhà chồng (Thi Kinh); 曲者宜爲輪 Cái cong thì thích hợp làm xe (Tiềm phu luận); 土宜 Tính thích hợp của đất đối với cây trồng; 世易時移,變法宜矣 Thời thế biến đổi, thì việc cải cách cũng phải làm cho thích hợp (Lã thị Xuân thu); 不亦宜乎? Chẳng cũng nên ư!; ② Nên: 不宜如此 Không nên như thế; 不宜操之過急 Không nên vội vã hấp tấp quá; 今大王亦宜齋戒五日 Nay đại vương cũng nên trai giới năm ngày (Sử kí); ③ (văn) Có lẽ, chắc có lẽ; ④ Tế nghi, cử hành lễ tế nghi: 宜于冢土 Làm lễ tế nghi trên đống đất to (Thượng thư: Thái thệ); ⑤ (văn) Nấu nướng: 弋言加之,與子宜之 Lấy tên bắn được con vịt trời, cùng anh nấu nướng (Thi Kinh: Trịnh phong, Nữ viết kê minh); ⑥ [Yí] (Họ) Nghi. +宛 [uyển] ① Quanh co, khúc khuỷu: 宛轉 Khéo léo, uyển chuyển. Cv. 婉轉; ② Phảng phất, hình như: 婉在水中央 Phảng phất giữa dòng sông (Thi Kinh); ③ Nhỏ bé; ④ [Wăn] (Họ) Uyển. +定 [định] ① Yên, yên định, bình tĩnh: 立定 Đứng yên, đứng nghiêm; 坐定 Ngồi yên; 心神不定 Tâm thần bất định, bồn chồn trong lòng; 入定 Nhập định; ② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: 議定 Nghị định; 定章程 Định chương trình; 定計劃 Đặt kế hoạch; ③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: 安邦定國 Làm yên nước nhà; 昏定晨省 Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ); ④ Bàn định: 商定 Bàn định; 文定 (hay 下定) Trai gái làm lễ kết hôn; ⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: 定理 Định lí; 定局 Tình hình đã xác định; ⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: 定量 Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; 定時 Định giờ; 定期 Định kì; ⑦ Đặt: 定報 Đặt báo; 定了一批貨 Đặt một số hàng; ⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: 堅持學習,定有收獲 Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; 定可取得勝利 Nhất định giành được thắng lợi; 項梁聞陳王定死… Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); 定知相見日 Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích); ⑨ (văn) Cuối cùng: 舉世未見之,其名定誰傳 Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà). +宙 [trụ] Khoảng thời gian vô tận: Xem 宇宙 [yưzhòu]. +官 [quan] ① Quan: 大官 Quan lớn; 做官 Làm quan; ② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: 官立 Nhà nước lập; 官費 Chi phí của chính phủ (nhà nước); 官田 Ruộng công; ③ Khí quan: 感官 Giác quan; 五官 Ngũ quan; ④ (văn) Được việc, yên việc; ⑤ [Guan] (Họ) Quan. +宗 [tông, tôn] ① Ông tông (ông tổ thứ nhất là tổ, ông tổ thứ hai là tông), tổ tiên: 列祖列宗 Các tổ tiên; ② Họ (hàng): 同宗 Cùng họ; 宗兄 Anh họ; ③ Phe, dòng, phái: 北宗 Phái Bắc; ④ (loại) Sự, món, kiện, vụ: 一宗事 Một việc; 大宗貨物 Số hàng lớn; 案件三宗 Ba vụ án; ⑤ Chủ, chính: 宗冨 Chủ ý. +宕 [đãng] (văn) ① Phóng túng, phóng đãng (dùng như 蕩, bộ 艹); ② Gác lại, kéo dài, bỏ lửng, dây dưa: 宕延 Kéo dài; ③ Mỏ đá. +宓 [phục] Như 伏 (bộ 亻). +宓 [mật] ① (văn) Yên lặng, yên tĩnh; ② [Mì] (Họ) Mật. +宏 [hoành] ① To lớn, to tát, lớn rộng, rộng rãi: 規模宏大 Quy mô to lớn; ② [Hóng] (Họ) Hồng. +完 [hoàn] ① Toàn vẹn, nguyên lành, lành lặn, đầy đủ, giữ được trọn vẹn: 准備得很完善 Chuẩn bị rất đầy đủ; 衣履不完 Áo và giày chẳng lành lặn; ② Hết, xong: 用完了 Đã dùng hết; 事情做完了 Công việc đã làm xong; ③ Hoàn thành: 完工 Làm xong; 完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ; ④ Nộp, đóng: 完稅 Nộp thuế, đóng thuế; ⑤ 城郭不完 Thành quách chẳng bền chặt; ⑥ [Wán] (Họ) Hoàn. +宋 [tống] ① Nước Tống (đời Chu, Trung Quốc); ② (Triều đại) Tống: 1. Thời Nam triều (420-479); 2. Thời Tống (960-1279); ③ (Họ) Tống. +安 [an] ① Yên, an, an tâm, an ổn, an lạc: 平安 Bình yên, bình an; 知安而不知危 Biết an mà không biết nguy; ② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn; ③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe; ④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy; ⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện; ⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc; ⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện); ⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp); ⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?; ⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu); ⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử); ⑬ [An] (Họ) An. +守 [thủ] ① Giữ, bảo vệ: 堅守陣地 Giữ vững trận địa; 守城 Giữ thành; ② Trông nom, coi: 守門 Coi cửa; 守着病人 Trông nom người bệnh; ③ Tuân theo, theo đúng: 守紀律 Tuân theo kỉ luật; ④ Ở gần: 守着水的地方,要多種水稻 Những nơi ở gần sông ngòi nên trồng nhiều lúa nước. +宇 [vũ] ① Nhà (cửa), hiên nhà: 屋宇 Nhà cửa; 玉宇 Nhà ngọc; ② Bốn phương trên dưới, không gian, thế giới.【宇宙】vũ trụ [yưzhòu] Vũ trụ;【宇内】vũ nội [yưnèi] Trong gầm trời, trong nước, trong thế giới, trong thiên hạ.【寰宇】hoàn vũ [huányư] a. Hoàn cầu, toàn thế giới; b. Hoàn vũ, vũ trụ. +宅 [trạch] ① Nhà (lớn và rộng): 住宅 Nhà ở; 深宅大院 Nhà cao vườn rộng; ② (văn) Ở vào nhà; ③ (văn) Yên định. +宄 [quĩ] Gian (trộm cướp từ trong ra gọi là 姦 [gian], từ ngoài vào là quĩ). Xem 姦宄 [jianguê]. +它 [tha] Như 牠 +它 [tha] Nó, cái đó, điều đó, việc ấy, con vật ấy... (đại từ chỉ sự vật, số ít): 只剩這半瓶酒,咱們把它喝完了吧 Chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta uống cho nó hết đi. +宂 [nhũng] Như 冗 (bộ 冖). +宁 [ninh] Như 寧 +宁 [trữ] ① Giữa khoảng tấm bình phong với cửa; ② Chứa, trữ; ③ (văn) Đứng. +宀 [miên] Lợp trùm nhà ngoài với nhà trong. +孿 [loan] (văn) Sinh đôi. +孽 [nghiệt] Như 櫱 +孽 [nghiệt] ① Tội lỗi, tội ác: 造孽 Gây tội ác; 罪孽 Tội ác, tội lỗi; ② (văn) Tai hoạ, tai ương; ③ (văn) Chồi cây (như 櫱, bộ 木); ④ (văn) Con trai của nàng hầu. +孽 [nghiệt] ① Nhân xấu, tội lỗi, tội ác: 造孽 Gây tội ác; 罪孽 Tội nghiệt, tội ác, tội lỗi; ② Yêu hại; ③ (văn) Con của vợ lẽ. +孺 [nhụ] ① Trẻ con: 婦孺 Đàn bà con trẻ; ② (văn) Thuộc về. 【孺人】nhụ nhân [rúrén] Vợ quan đại phu (người đã thuộc về chồng), vợ; ③ (văn) Vui, thú. +學 [học] ① Học, học tập: 學文化 Học văn hoá; 幼不學,老何爲? Nhỏ mà không học thì đến lúc già còn làm gì được? (Tam tự kinh); ② Noi theo, phỏng theo, bắt chước: 學雞叫 Bắt chước gà gáy; ③ Học thức: 博學多能 Học rộng tài cao; ④ Môn học: 醫學 Y học; ⑤ Trường học: 上學 Đi học, vào trường. +孵 [phu] Ấp (trứng). +孳 [tư] Đẻ, sinh nở.【孳生】tư sinh [zisheng] Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ. Như 滋生. +孱 [sàn] (văn) ① Ốm yếu, yếu đuối, suy nhược; ② Hèn kém; ③ Quẫn bách. +孰 [thục] (văn) ① Ai: 父與夫孰親? Cha với chồng ai thân hơn? (Tả truyện); 孰謂不可 Ai nói không được?. 【孰與】thục dữ [shuýư] (văn) a. Với ai, cùng ai: 百姓不足,君孰與足? Nếu trăm họ không no đủ thì nhà vua no đủ với ai? (Luận ngữ); b. So với ... thì thế nào, so với ... thì ai (cái nào) hơn (dùng trong câu hỏi so sánh): 救趙孰與勿救? Cứu Triệu với không cứu thì thế nào ? (Chiến quốc sách); 早救孰與晚救 Cứu sớm với cứu trễ thì thế nào hay hơn? (Sử kí); 吾孰與城北徐公美? Tôi với Từ Công ở phía bắc thành ai đẹp hơn? (Chiến quốc sách); 起曰:治百官親萬民,實府庫,子孰與起? Ngô Khởi nói: Về việc trị lí quan lại, thân gần với dân chúng và làm đầy các kho lẫm thì ông với Khởi này ai hơn? (thì ông so với Khởi thế nào?) (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện); ② Cái gì, cái nào: 此孰吉孰凶,何去何從? Thế thì cái nào tốt cái nào xấu, theo đâu bỏ đâu? (Khuất Nguyên: Bốc cư); 名與身孰親 Hư danh với mạng sống cái nào gần gũi hơn (Lão tử); ③ Sao (dùng như 何, bộ 亻): 人非生而知之者,孰能無惑 Người ta chẳng phải sinh ra mà biết, thì sao có thể không sai lầm được? (Hàn Dũ: Sư thuyết).【孰如】thục như [shúrú] (văn) So với thì thế nào, sao bằng: 且將軍之強孰如侯景 Hơn nữa, sức mạnh của tướng quân sao bằng Hầu Cảnh (Nam sử); 【孰若】thục nhược [shúruò] (văn) So với thì thế nào, sao bằng (dùng như 孰如): 腳痛孰若頸痛? Chân đau sao bằng cổ đau? (Tấn thư); 夫保全一身,孰若保全天下乎? Bảo toàn một thân mình, sao bằng bảo toàn cho cả thiên hạ (Hậu Hán thư); ④ Chín (nói về trái cây hoặc hạt thực vật, dùng như 熟, bộ 火): 五穀時孰 Ngũ cốc chín theo thời (Sử kí); ⑤ Chín (sau khi được nấu, dùng như 熟, bộ 火); ⑥ Chín chắn, kĩ càng (dùng như 熟, bộ 火): 孰視 Nhìn kĩ; 唯大王與群臣孰計議之 Mong đại vương và quần thần bàn tính kĩ việc đó (Sử kí); ⑦ 【孰何】thục hà [shúhé] (văn) Coi ra gì, đếm xỉa tới: 文帝且崩時,囑孝景曰:惋長者,善遇之!及景帝立,歲餘,不孰何惋 Khi Văn đế sắp chết, có dặn Hiếu Cảnh: Oản là con trưởng, phải khéo đối xử cho tốt. Đến khi Cảnh đế lên ngôi vua, được hơn một năm, thì không còn coi Oản ra gì (Hán thư: Vệ Oản truyện). +孬 [nạo] (đph) ① Xấu, tồi; ② Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát. +孫 [tốn] Như 遜 (bộ 辶). +孫 [tôn] ① Cháu (con của con mình): 爺孫倆 Hai ông cháu; ② Chắt, chít (lớp người sau đời cháu mình): 曾孫 Cháu chắt; 玄孫 Cháu chít; ③ Cháu (bà con ngang hàng với cháu mình): 子孫 Con cháu; 外孫 Cháu ngoại; ④ (Loại cây) đẻ thêm ra, tái sinh: 孫竹 Tre măng; ⑤ [Sun] (Họ) Tôn; ⑥ Như 遜 [xùn]. +孫 [tôn] Xem 孫. +孪 [loan] Như 孿 +孩 [hài] Con, trẻ em: 小孩 Em bé, trẻ em; 男孩 Em trai; 女孩 Em gái. +学 [học] Như 學 +孥 [nô] (văn) ① Con cái; ② Vợ con: 妻孥 Vợ con; 罪人不孥 Bắt tội người không bắt đến vợ con; ③ (văn) Đứa ở, đầy tớ. +孤 [cô] ① Mồ côi; ② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi; ③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám); ④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo); ⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn; ⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛). +季 [quý] ① Mùa: 四季 Bốn mùa; 雨季 Mùa mưa; ② Thời kì, vụ: 旺季 Thời kì bán chạy; ③ Quý (ba tháng): 第三季度 Quý ba; ④ Cuối, út: 秋季 Cuối thu; 季弟 Em (trai) út; ⑤ [Jì] (Họ) Quý. +孢 [bào] 【孢子】bào tử [baozi] (thực) Bào tử. +孟 [mạnh] ① Tháng đầu trong một mùa: 孟月 Tháng đầu mùa; 孟春 Tháng đầu xuân (tháng giêng); ② Người con cả (của dòng thứ); ③ (văn) Cố gắng: 孟晉 Gắng gỏi tiến lên; ④ [Mèng] (Họ) Mạnh. +孝 [hiếu] ① Hiếu thảo: 盡孝 Tận hiếu; ② Để tang, để trở: 守孝 Chịu tang, để tang; ③ Đồ tang, tang phục: 穿孝 Mặc tang phục; 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang. +孜 [tư] 【孜孜】tư tư [zizi] Siêng, siêng năng, chăm chỉ, cần mẫn: 孜孜不倦 Cố gắng không mệt mỏi, luôn luôn chăm chỉ. Cv. 孳孳. +孛 [bột] (văn) ① Sao chổi; ② Bừng mặt. +孚 [phu] ① Tin được, tín nhiệm: 深孚衆望 Được nhiều người tín nhiệm; ②【孚甲】phu giáp [fújiă] (Cây cỏ) nứt nanh; ③ (văn) Như 孵 (bộ 子); ④ [Fú] (Họ) Phu. +孙 [tôn, tốn] Như 孫 +存 [tồn] ① Còn, còn sống, tồn tại: 父母俱存 Cha mẹ đều còn sống; 天地長存 Trời đất còn mãi; 共存 Cùng tồn tại; ② Gởi: 把東西存在熟人家里 Đem đồ đi gởi nhà người quen; 存(自行)車處 Chỗ gởi xe đạp; 存款 Tiền gởi; ③ Giữ: 去僞 存眞 Bỏ cái giả giữ cái thật; ④ Còn lại: 實存 Thực tế còn lại...; ⑤ Đọng, ứ, ứ đọng, tụ lại, tích lại, đình trệ: 下水道修好,街上就不存水了 Cống chữa xong thì trên đường phố không còn đọng nước nữa; ⑥ Có, ôm ấp: 裡面存着深刻的意義 Bên trong có một ý nghĩa sâu sắc; 存着很大的希望 Ôm ấp nhiều hi vọng; ⑦ Tích trữ, chứa chất: 存糧 Tích trữ lương thực; ⑧ Để lòng vào, để tâm, quan tâm, xét tới, có ý, cố (tình, ý), rắp (tâm): 存心忠厚 Để lòng trung hậu; 存心不良 Có ý định xấu; 存問 Thăm hỏi; 存恤 Xét thương. +字 [tự] ① Chữ, tự: 漢字 Chữ Hán; 他寫得一手好字 Anh ấy viết chữ rất đẹp; ② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng; ③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như; ④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng; ⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn; ⑥ (văn) Sinh con, đẻ con; ⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng. +孖 [tư] (văn) ① Con song sinh; ② Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ. +孖 [ma] (đph) Thành cặp, cặp, đôi: 孖仔 Con song sinh. +孕 [dựng] ① Chửa, có thai, có mang; ② Thai: 有孕 Có thai. +孔 [khổng] ① Lỗ, hang nhỏ: 鼻孔 Lỗ mũi; 毛孔 Lỗ chân lông; ② (đph) Các, chiếc...: 一孔土窯 Một cái lò nung; ③ (văn) Thông suốt: 孔道 Đường đi thông suốt; ④ (văn) Rỗng không; ⑤ (văn) Rất, lắm: 其新孔嘉 Cái mới rất tốt (Thi Kinh); 孔武有力 Rất vũ dũng và có sức mạnh; ⑥ (văn) Sâu: 孔乎莫知其所終極 Sâu thẳm không biết nó cùng tận chỗ nào (Hoài Nam tử); ⑦ (văn) Con công (khổng tước) (nói tắt); ⑧ [Kông] (Họ) Khổng. +孓 [quyết, củng] ① Ngắn; ② Xem 孑孓 [jiéjué]. +孑 [kiết] ① (văn) Cô đơn, đơn chiếc, trơ trọi; ② 【孑孓】kiết củng [jiéjué] (động) Con bọ gậy; ③ Cây kích không có mũi nhọn. +子 [tử, tí] ① Con, trẻ con: 子不教,父之過 Con không dạy dỗ là lỗi của cha (Tam tự kinh); 獨生子 Con một; 百子圖 Bức tranh trăm đứa trẻ; 男子 Con trai; 女子 Con gái; ② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử); ③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử; ④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận; ⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà; ⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non; ⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí; ⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước; ⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người; ⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi; ⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心); ⑫ [Zê] (Họ) Tử. +孌 [luyến] (văn) ① Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: 婉孌 Tươi tắn; ② Mến mộ. +孅 [tiêm] Như 纖 (bộ 糸). +孃 [nương] Như 娘. +孀 [sương] Góa chồng, ở góa, đàn bà góa: 孀居 Ở góa; 孀婦 Đàn bà góa. +嬿 [yến] (văn) Đẹp: 嬿婉 Hoà thuận vui vẻ. +嬾 [lại] Như 懶 (bộ 忄). +嬸 [thẩm] ① Thím (vợ của chú): 二嬸兒 Thím Hai; ② Thím (từ gọi em dâu hoặc người đàn bà gần tuổi mẹ mình): 張大嬸 Thím Trương. +嬷 [ma] Như 嬤 +嬴 [doanh] ① Đầy, thừa; ② [Yíng] (Họ) Doanh. +嬲 [niễu] (văn) Chọc ghẹo. +嬰 [anh] ① Trẻ sơ sinh, hài nhi: 婦嬰 Bà mẹ và trẻ em; ② (văn) Mắc, bị: 嬰疾 Mắc (bị) bệnh; ③ Thêm vào, đụng chạm đến. +嬭 [nễ] (đph) Mẹ. +嬭 [nãi] (văn) Như 奶. +嬪 [tần] (văn) ① Nữ quan trong cung vua: 大嬪 Cửu tần (chín nữ quan của thiên tử thời xưa); 宮嬪 Cung tần; ② (văn) Vợ; ③ (văn) Vợ đã chết; ④ (văn) Lúc nhúc. +嬤 [ma] 【嬤嬤】ma ma [mama] (đph) ① Từ xưng hô các bà cụ già; ② Vú em, u em. +嬡 [ái] (văn) Con gái (người khác): 令嬡 Lệnh ái (từ dùng để gọi lịch sự con gái của người khác). +嬝 [niễu] Như 嫋. +嬛 [huyên] (văn) Lẳng lơ: 便嬛 Đẹp mà lẳng lơ. +嬛 [quỳnh] (văn) Côi cút, trơ trọi một mình (dùng như 煢, bộ 火). +嬛 [hoàn] (văn) Như 環 (bộ 玉). +嬙 [tường] (văn) Người đàn bà nắm quyền trong triều đình. +嬗 [thiện] Thay thế, thay đổi. +嬖 [bế] (văn) ① Được vua hoặc người có quyền thế yêu dấu; ② Người được yêu dấu, con cưng. +嬌 [kiều] ① Yêu quý, đáng yêu: 嬌女 Con gái quý; 阿嬌 Con gái; ② Đẹp, thướt tha: 如此多嬌 Đẹp biết bao; ③ Nuông chiều: 別把孩子嬌壞了 Chớ nuông chiều trẻ con quá. +嬋 [thiền, thuyền] 【嬋娟】thuyền quyên [chán juan] (văn) ① Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng; ② Tư thế đẹp, dáng đẹp. +嬈 [nhiễu] Làm rầy, làm phiền, quấy rầy (dùng như 擾, bộ 扌). Xem 嬈 [ráo]. +嬈 [nhiêu] Dịu dàng, dễ coi, mềm mại, yếu ớt: 妖嬈 Yêu kiều; 江山妖嬈 Non sông tươi đẹp; 嬌嬈 Xinh đẹp. Xem 嬈 [răo]. +嬃 [tu] (đph) Chị. +嬀 [quy] ① Tên sông: 嬀水 Sông Quy (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ② (Họ) Quy. +嫿 [hoạ] (văn) Đẹp thùy mị. Xem 姽. +嫽 [liêu] (văn) ① Tốt đẹp; ② Thông minh, thông tuệ; ③ Đùa cợt lẫn nhau. +嫻 [nhàn] (văn) ① Nhã nhặn, tao nhã, thanh lịch.【嫻靜】nhàn tĩnh [xiánjìng] Nhã nhặn trầm tĩnh; ② Giỏi, khéo léo, thành thạo, thành thục, thông thạo: 嫻於辭令 Khéo ăn nói. +嫺 [nhàn] Như 嫻 (bộ 女). +嫵 [vũ] (văn) Xinh đẹp đáng yêu. +嫱 [tường] Như 嬙 +嫫 [mô] 【嫫母】Mô mẫu [mómư] Tên một người con gái xấu thời xưa (theo truyền thuyết). +嫩 [nộn] ① Mới mọc lên, non: 嫩葉 Lá non; 嫩筍 Măng non; 臉 板兒嫩 Da mặt non; ② Nhạt: 嫩黃 Vàng nhạt; 嫩綠 Xanh nhạt. +嫦 [thường] 【嫦娥】 Thường nga [Cháng'é] Hằng nga, chị Hằng. Cg. 姮娥. +嫥 [chuyên] (văn) ① Chuyên nhất; ② Dễ thương, khả ái; ③ 【嫥捖】 chuyên hoàn [zhuanwán] Điều hoà. +嫣 [yên] (văn) Đẹp. +嫡 [đích] ① (Vợ, dòng) chính, cả, đích: 嫡長子 Con trai đích, con trưởng vợ cả; ② Dòng họ gần nhất, ruột thịt. +嫠 [li] Đàn bà góa. 【嫠婦】li phụ [lífù] (văn) Đàn bà góa. +嫜 [chương] (văn) Cha chồng: 姑嫜 Cha mẹ chồng. +嫚 [oan] (văn) Mảnh khảnh, mảnh dẻ, mảnh mai. +嫚 [mạn] (văn) Như 慢 (bộ 忄). +嫘 [luy] (Họ) Luy. 【嫘祖】 Luy Tổ [Léizư] Vợ của Hoàng Đế, theo truyền thuyết là người phát minh ra việc nuôi tằm. +嫖 [phiêu] ① Nhanh nhẹn; ② Chơi gái: 嫖妓 Chơi đĩ. +嫔 [tần] Như 嬪 +嫒 [ái] Như 嬡 +嫏 [lang] Xem 玉京嫏環. +嫌 [hiềm] ① Hiềm nghi, nghi ngờ, ngờ vực: 避嫌 Tránh sự hiềm nghi; ② Hiềm, hiềm thù, hiềm ghét, không thích ý: 清釋前嫌 Làm tiêu tan mọi hiềm oán trước kia; 這種布很結實,就嫌太厚了 Thứ vải này rất bền, chỉ hiềm cái dày quá. +嫋 [niễu, niệu] Yểu điệu. +嫉 [tật] ① Căm ghét; ② Ghen ghét, ganh tị, đố ki å. +嫈 [oanh] (văn) Thận trọng, dè dặt; ② Tốt. +嫄 [nguyên] Tên người: 姜嫄 Khương Nguyên (mẹ của Hậu Tắc). +嫂 [tẩu] Chị dâu. +嫁 [giá] ① Lấy chồng: 她已嫁人了 Cô ấy đã lấy chồng; 出嫁 Đi lấy chồng; ② Gán cho, vẩy cho, đổ cho người khác: 嫁禍於人 Đổ tội (gieo vạ) cho người khác. +媿 [quý] Như 愧 (bộ 忄). +媾 [cấu] (văn) ① Kết dâu gia: 如舊婚媾 Đời đời kết dâu gia với nhau; ② Kết hợp, giảng hoà nhau: 媾合 Cấu hợp; 媾和 Cầu hoà, giảng hoà. +媽 [ma, mụ] ① (khn) Mẹ, má, me, đẻ; ② (Từ xưng hô những) người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ: 姑媽 Cô; 姨媽 Dì; 大媽 Bác gái; ③ Người đầy tớ gái đã có tuổi (thời xưa): 陳媽 U Trần; 李媽 U Lí. +媼 [ảo] (văn) ① Bà lão; ② Từ gọi chung người phụ nữ già (thời xưa ở Trung Quốc); ③ Nữ thần đất. +媺 [mĩ] (văn) Tốt, tốt đẹp (như 美, bộ 羊). +媸 [xi, xuy] (văn) (Mặt mày) xấu xí. +媵 [dắng] (văn) ① Theo hầu các phu nhân khi mới xuất giá đến hậu cung; ② Nàng hầu (đi theo các phu nhân khi xuất giá và ở lại hậu cung để phục vụ); ③ Đính thêm tặng vật phụ (khi tặng quà cho ai). +媳 [tức] Con dâu, nàng dâu: 婆媳和睦 Mẹ chồng nàng dâu sống hoà thuận. +媲 [thí] ① Sánh: 媲美 Sánh bằng, sánh kịp, sánh tày; ② (văn) (Vợ chồng) sánh đôi, tốt đôi. +媮 [du] ① Cẩu thả, tạm bợ: Tình tạm bợ; ② Phù phiếm bạc bẽo: 風俗日 Phong tục ngày càng phù phiếm bạc bẽo; ③ Xem 姁 (1). +媭 [tu] Như 嬃 +媪 [ảo] Như 媼 +媧 [oa] Oa: 女媧 Nữ Oa (nữ thần trong thần thoại Trung Quốc, đã luyện đá 5 màu để vá trời). +媦 [vị] (văn) Em gái. +媟 [tá] (văn) ① Thân gần mà không trang trọng, khinh mạn; ② Đê tiện, bẩn thỉu. +媛 [viên, viện] (văn) Mĩ nữ, người con gái đẹp. Xem 媛 [yuán]. +媛 [viên, viện] Xem 嬋媛 [chányuán]. Xem 媛 [yuàn]. +媚 [mị] ① Nịnh hót, nịnh nọt: 諂媚 Nịnh hót; ② Đẹp, nhu mì đáng yêu: 春光明媚 Mùa xuân tươi đẹp; ③ (văn) Yêu, thân gần; ④ (văn) Ganh ghét. +媕 [an] 【媕娿】an a [ane] (văn) ① Do dự, trù trừ bất quyết; ② Đưa đón. +媒 [môi] ① Mối: 做媒 Làm mối; ② Môi giới. +婿 [tế] Như 壻 +婿 [tế] Như 壻(bộ 土). +婼 [nhược] 【婼羌】Nhược Khương [Ruòqiang] Tên huyện (thuộc tỉnh Tân Cương, nay viết 若羌). +婼 [xúc] (văn) Không thuận, không xuôi. +婺 [vụ] ① Sao Vụ Nữ (sau được dùng để chỉ người đàn bà); ② Tên huyện: 婺源 Huyện Vụ nguyên ở tỉnh An Huy, Trung Quốc. +婷 [đình] Đẹp: 婷婷 Tươi đẹp, xinh đẹp. Xem 娉婷. +婶 [thẩm] Như 嬸 +婵 [thiền, thuyền] Như 嬋 +婴 [anh] Như 嬰 +婭 [á] Anh (em) rể: 姻婭 Anh em rể, sui gia, thông gia, thân gia. +婬 [dâm] Như 淫 (bộ 氵). +婪 [lam] Tham lam. Xem 貪婪 [tanlán]. +婦 [phụ] ① Phụ, phụ nữ: 婦科醫生 Bác sĩ phụ khoa; 婦聯 Hội liên hiệp phụ nữ (nói tắt); ② Người đàn bà trẻ đã có chồng, nàng dâu: 少婦 Thiếu phụ; 媳婦 Con dâu; ③ Vợ: 夫婦 Phu phụ, vợ chồng. +婥 [sước] 【婥約】sước ước [chuòyue] (văn) Tốt đẹp. +婣 [nhân] Như 姻. +婢 [tì] ① Người tớ gái, con đòi: 婢女 Con đòi, con ở, con sen; ② Tiếng đàn bà xưa tự xưng nhún mình. 【婢子】tì tử [bìzê] Kẻ hèn mọn này (tiếng người đàn bà tự xưng). +婠 [loan] (văn) Hình dáng đẹp. +婠 [oát] 【婠妠】oát nạp [wànà] (văn) Đứa bé mập mạp. +婞 [hạnh] (văn) Ương ngạnh, ngoan cố. +婚 [hôn] ① Lấy vợ hoặc chồng, kết hôn, cưới: 已婚 Đã kết hôn; 未婚妻 Vợ chưa cưới; ② Hôn (nhân): 離婚 Li hôn; 結婚 Kết hôn. +婘 [quyền] (văn) Xinh đẹp. Xem 卷 [quán] nghĩa ③ (bộ 卩). +婕 [tiệp] 【婕妤】tiệp dư [jiéyú] (cũ) Chức quan nữ trong cung đời Hán (Trung Quốc). +婐 [oả] (văn) ① Hầu gái, con hầu; ② Săn sóc, trông nom; ③ Quả quyết, quả cảm. +婐 [a] Như 婀. +婊 [biểu] Đĩ. 【婊子】biểu tử [biăozi] (cũ) Đĩ, điếm, gái đĩ, gái điếm. +婉 [uyển] ① Khéo xử, khéo léo, mềm dẻo, lịch thiệp: 婉言相 勸 Khuyên bảo một cách khéo léo; ② (văn) Mềm mại: 婉順 Nhu mì; ③ (văn) Tốt đẹp. +婆 [bà] ① Bà (chỉ người đàn bà lớn tuổi): 老太婆 Bà già; ② Bà (trước đây chỉ người đàn bà trong một nghề gì): 媒婆兒 Bà mối, bà mai; ③ Mẹ chồng: 婆媳 Mẹ chồng nàng dâu; ④ 【婆娑】bà sa [pósuo] Quay tròn, đu đưa, lắc lư, lòa xòa, đưa qua đưa lại: 婆娑起舞 Múa may quay tròn; 路上樹影婆娑 Ngoài đường bóng cây đu đưa. +婁 [lũ] (văn) ① Thường, nhiều lần; ② Buộc (trâu). +婁 [lu] (văn) Kéo, vén: 子有衣裳,弗曳弗婁 Anh có áo có quần, không kéo không vén (Thi Kinh). +婁 [lâu] ① (đph) Yếu đuối: 他的身體可婁啦 Sức khỏe anh ấy kém quá; ② (đph) Chín nẫu; ③ [Lóu] Sao Lâu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ④ [Lóu] (Họ) Lâu. +婀 [a] 【婀娜】a na [enuó] Xinh đẹp, thướt tha, mũm mĩm, mềm mại. +娿 [a] Như 婀. +娼 [xướng] ① Con hát (dùng như 倡, bộ 亻); ② Gái điếm, đĩ: 暗娼 Đĩ lậu. +娸 [khi] (văn) ① Xấu, xấu xa; ② Bôi nhọ, nói xấu. +娶 [thú] Cưới, lấy (vợ): 嫁娶 Cưới vợ gả chồng; 娶妻 Cưới vợ, lấy vợ. +娴 [nhàn] Như 嫺 +娴 [nhàn] Như 嫻 +娲 [oa] Như 媧 +娬 [vũ] (văn) Có duyên, duyên dáng. Cv. 嫵. +娪 [ngô] (văn) Gái đẹp. +娩 [vãn] (văn) Chiều chuộng, ân cần: 婉娩 Thùy mị. +娩 [miễn] Sinh con, đẻ con. 【娩出】miễn xuất [miăn chu] (y) Đẻ, sinh đẻ. Xem 娩 [wăn]. +娥 [nga] Đẹp, mĩ nữ: 宮娥 Cung nữ. +娣 [đễ, đệ] (văn) ① Cô phù dâu, cô dâu phụ (thời xưa); ② Người thiếp trẻ tuổi (thời xưa); ③ [đọc đệ] Người vợ trẻ tuổi của anh hoặc em trai: 娣婦 Vợ của em, em dâu. +娠 [thần] ① Có mang, chửa; ② Động thai. +娟 [quyên] (văn) Xinh đẹp. +娜 [nã] Mềm mại, mảnh mai duyên dáng. +娜 [nã] ① Từ dùng trong một tên thuộc giống cái; ② Từ dùng để chuyển ngữ một tên thuộc giống cái của Tây phương. +娛 [ngu] Vui, làm vui, giải trí, tiêu khiển: 歡娛 Vui sướng, vui thích; 耳目之娛 Những điều vui tai vui mắt. +娛 [ngu] Như 娛 (bộ 女). +娘 [nương] ① Mẹ, má, mạ, u, bầm, đẻ, me: 爹娘 Bố mẹ; ② Bác gái, mẹ, má: 王大娘 Má Vương; ③ Cô, nàng (con gái trẻ tuổi): 娘子 Cô gái trẻ; 姑娘 Cô nàng; 大娘 Đàn bà; 新娘 Cô dâu. +娓 [vĩ] 【娓娓】vĩ vĩ [wâiwâi] Hay, khéo, thao thao bất tuyệt, không ngớt, lưu loát: 娓娓動聽 Ăn nói có duyên, nói khéo nói hay, lời nói dễ nghe; 娓娓而談 Nói liến thoắng, nói lưu loát. +娑 [sa] 【娑婆】sa bà [suopó] (Phạn ngữ) Cõi ta bà, cõi trần tục. +娌 [lí] Xem 妯娌 [zhóulê]. +娉 [phinh, sính] 【娉婷】 sính đình [pingtíng] (văn) Dáng đẹp (của người con gái). +娈 [luyến] Như 孌 +娇 [kiều] Như 嬌 +娆 [nhiêu, nhiễu] Như 嬈 +娅 [á] Như 婭 +娄 [lâu, lu, lũ] Như 婁 +娃 [oa] ① (văn) Gái đẹp; ② Con nít, trẻ con; ③ (đph) Động vật mới đẻ: 豬娃 Lợn con; 狗娃 Chó con. +威 [uy, oai] Uy, oai (có vẻ tôn nghiêm khiến người ta phải kính phục hay sợ hãi): 發威 Ra oai; 聲威大震 Thanh thế lẫy lừng; 作威作福 Tác uy tác phúc, làm mưa làm gió. +娀 [tung] 【有娀】Hữu Tung [Yôusong] Tên nước đời cổ (thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). +姿 [tư] ① Sắc: 姿色 Sắc đẹp, tư sắc; ② Vẻ, dáng dấp, dáng vẻ, động tác, điệu bộ, tư thế: 舞姿很優美 Động tác (điệu) múa rất đẹp; ③ Như 資 (bộ 貝). +姽 [quỷ] 【姽畫】quỷ hoạ [guêhuà] (văn) Đẹp thùy mị. +姻 [nhân] (văn) ① Nhà trai, bên chồng; ② Cha chồng; ③ Hôn nhân; ④ Nhân duyên. +姺 [tiên] 【媥姺】phiên tiên [pianxian] (văn) Múa may uyển chuyển. +姺 [sâm] Tên nước đời cổ. +姹 [xá] (văn) ① Bé gái; ② Lạ (dùng như 詫, bộ 言); ③ Đẹp. +姸 [nghiên] ① Xinh đẹp, tươi thắm: 百花爭姸Muôn hoa khoe thắm; ② Quyến rũ. +姱 [khoa] (văn) Tốt đẹp. +姮 [hằng] 【姮娥】Hằng Nga [Héng'é] Hằng Nga (nữ thần trên mặt trăng, tương truyền là vợ của Hậu Nghệ). +姪 [điệt] Như 侄 (bộ 亻). +姨 [di] ① Dì, già (chị em gái của mẹ); ② Chị hay em vợ: 大姨 Chị vợ; 小姨 Em vợ; ③ (cũ) Vợ bé, vợ lẽ.【姨太】di thái [yítài] (khn) Dì, vợ lẽ. +姦 [gian] Như 奸 (bộ 女). +姦 [gian] ① Gian dối, gian xảo, quỷ quyệt: 姦計 Mưu kế quỷ quyệt; 這個人可姦哪! Người này gian xảo lắm!; ② Kẻ gian: 漢姦 Hán gian; ③ Tà, dâm, gian dâm, thông dâm: 強姦 Hiếp dâm; 通姦 Thông dâm. +姥 [mỗ, mụ] (văn) Bà già. Xem 姥 [lăo]. +姥 [lạo] 【姥姥】lạo lạo [lăolao] ① (khn) Bà ngoại; ② (đph) Bà đỡ. +姤 [cấu] (văn) ① Gặp (như 遘, bộ 辶); ② Tốt, đẹp; ③ Quẻ Cấu (trong Kinh Dịch). +姣 [giao] (văn) ① Đẹp: 男女姣服 Trai gái ăn mặc đẹp (Trương Hoành: Nam đô phú); ② Quyến rũ. +姞 [cật] (Họ) Cật (họ thời xưa, sau viết thành 吉). +姝 [xu] Đẹp, gái đẹp: 姝麗 Tươi đẹp, đẹp đẽ; 彼姝者子 Cô xinh đẹp kia (Thi Kinh). +姜 [khương] Như 薑 +姜 [khương] ① Cây gừng, củ gừng; ② [Jiang] (Họ) Khương. +姚 [diêu] ① (Vẻ mặt) đẹp xinh; ② Xem 票姚 ③ [Yáo] (Họ) Diêu. Xem 票姚 +姙 [nhâm] Như 妊 (bộ 女). +姘 [phanh] Trai gái gian dâm (vụng trộm) với nhau. 【姘居】 phanh cư [pinju] Ăn ở với nhau như vợ chồng (mà không phải vợ chồng chính thức). +姗 [san, tiên] Như 姍 +委 [Ủy] ① Giao cho, uỷ, phái, cử: 委重任 Giao cho nhiệm vụ quan trọng; ② Vứt, bỏ: 委棄 Vứt bỏ; ③ Đổ, gán cho, đùn, trút cho: 委罪 Đổ tội; 委過 Đổ lỗi; ④ Quanh co, ngoắt ngoéo, uốn gượng theo: 委婉 Uyển chuyển; ⑤ (văn) Cuối, đuôi, ngọn nguồn: 窮源竟委 Cùng nguồn hết ngọn; ⑥ (văn) Thật, quả thật: 委實不錯 Quả thật là tốt; ⑦ (văn) Chồng chất: 填委 (Văn thư) bề bộn. Xem 委 [wei]. +委 [uy] 【委蛇】uy di (xà, đà) [weiyí] ① Qua loa, lấy lệ, giả vờ: 虛與委蛇 Giả vờ ân cần; ② Ung dung tự đắc; ③ Như 逶迤 [weiyí]. Xem 委 [wâi]. +姓 [tính] Họ: 有名有姓 Có tên có họ; 你姓什麼? Anh họ gì?; 他姓阮 Anh ấy họ Nguyễn; 子姓 Con cháu; 百姓 Trăm họ, dân chúng. +姒 [tự] (văn) ① Chị (tiếng chị em dâu gọi nhau): 姒婦 Chị dâu; ② [Sì] (Họ) Tự. +姑 [cô] ① Cô (gọi chung đàn bà con gái, hoặc gọi con gái chưa chồng): 小姑 Em gái chồng; 師姑 Sư cô, ni cô; ② Cô (em hoặc chị gái của cha); ③ Mẹ chồng; ④ Mẹ vợ: 外姑 Mẹ vợ; ⑤ (văn) Tạm thời, hãy tạm: 姑且勿論 Tạm không bàn tới; 子姑待之 Ông hãy tạm chờ đó (Hàn Phi tử).【姑且】 cô thả [guqiâ] (pht) Tạm thời, hãy: 你姑且試一試 Anh hãy thử xem. +姍 [san, tiên] ① 【姍笑】san tiếu [shanxiào] (văn) Chê cười; ② 【姍姍】tiên tiên [shanshan] (Đi) chậm chậm, chậm rãi, tha thướt. +始 [thỉ, thuỷ] ① Bắt đầu, mở đầu: 開始報告 Bắt đầu báo cáo; 自始至終 Từ đầu chí cuối; ② (văn) Lúc đầu: 始吾於人也,聽其言而信其行 Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ); ③ (văn) Vừa mới, mới vừa: 今上始得天下 Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【始終】 thuỷ chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: 始終不渝 Trước sau không thay đổi; 始終如一 Trước sau như một; 始終不懈 Bền bỉ; ④ Mới: 遊行至下午五時始畢 Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; 千呼萬喚始出來 Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); ⑤ Từng: 未始 Chưa từng. +姊 [tỉ] Chị. 【姊妹】tỉ muội [zêmèi] Chị em (gái). +姉 [tỉ] Như 姊. +姆 [mẫu, mỗ] ① Thầy dạy con gái. Xem 保姆 [băomư]; ② Chị dâu của chồng. +姁 [hủ] (văn) ① Yên vui; ② Ôn hoà. +姁 [hu] 【姁媮】hu du [xuyú] (văn) ① Đẹp; ② Vui hoà. +妾 [thiếp] (cũ) ① Vợ lẽ, nàng hầu; ② Thiếp, em (tiếng người đàn bà tự xưng có ý nhún mình): 君知妾有夫 Chàng hay em có chồng rồi (Trương Tịch: Tiết phụ ngâm). +妻 [thế] (văn) Gả con gái: 孔子以其兄之子妻之 Khổng tử gả con gái của anh mình cho ông ta (Luận ngữ). Xem 妻 [qi]. +妻 [thê] Vợ: 夫妻 Vợ chồng; 未婚妻 Vợ chưa cưới. Xem 妻 [qì]. +妹 [muội] Em gái: 小妹 Em gái út; 姐妹 Chị em; 兄妹 Anh em (gái). +妳 [nãi, nễ] Như 嬭 +妲 [đát] Đát (tên người): 妲己 Đát Kỉ (vợ vua Trụ đời nhà Thương, Trung Quốc). +妯 [trục, trừu] ① Chột dạ; ② 【妯娌】trục lí [zhóuli] Chị em dâu. +妮 [ni] ① Con đòi; ② Bé gái. 【妮子】ni tử [nizi] (đph) Bé gái. +妬 [đố] Như 妒 (bộ 女). +妫 [quy] Như 嬀 +妩 [vũ] Như 嫵 +妩 [vũ] Như 娬 +妨 [phương] Làm trở ngại, làm hại đến. Xem 妨 [fang]. +妨 [phương] Hại, ngại, trở ngại, có sao: 試試又何妨 Cứ thử xem có sao đâu. Xem 妨 [fáng]. +妥 [thoả] ① Xong xuôi, ổn, ổn thoả, thoả đáng: 已經商量妥了 Đã bàn xong xuôi rồi; 這樣做不妥 Làm như thế không ổn. +妤 [dư] Xem 婕. +妣 [tỉ] (văn) Mẹ đã chết: 如喪考妣 (Khóc) như mất cha mất mẹ. +妞 [nữu] (khn) Con gái: 小妞 Con bé. +妝 [trang] ① Trang điểm: 梳妝 Trang điểm; ② Đồ trang sức: 卸妝 Cởi đồ trang sức; ③ Quần áo và tư trang (của cô dâu). +妙 [diệu] ① Tốt, đẹp, khéo, hay: 妙品 Đồ đẹp và khéo, đồ tinh xảo; 妙境 Cảnh đẹp; 妙不可言Hay chết chỗ nói; 這個辦法眞妙 Cách này rất hay, biện pháp này rất tốt; ② Thần kì, thần tình, tài tình, thần diệu, tuyệt diệu, hay, giỏi: 妙策 Phương sách hay; 妙計 Kế hay, diệu kế; 妙算 Tính toán tài tình; 妙訣 Phương pháp tài tình, mưu mẹo tài tình; 他回答得很妙 Anh ấy trả lời rất hay. +妘 [uyển] (văn) ① Đẹp; ② Đàn bà đẹp. +妘 [vân] (Họ) Vân. +妗 [cấm] Mợ (vợ của anh mẹ mình). 【妗子】cấm tử [jìnzi] (khn) Mợ, bác gái: 大妗子 Bác gái; 小妗子 Mợ. +妖 [yêu] ① (cũ) Yêu ma, yêu quái, yêu tinh, quỷ. 【妖魔】yêu ma [yaomó] Yêu ma, yêu quái, yêu tinh; ② Kì quặc, kì dị, quái lạ; ③ Đĩ, lẳng lơ: 妖裡妖氣 Đĩ thoã, lẳng lơ; ④ Làm mê hoặc người, quyến rũ: 妖術 Yêu thuật, tà thuật. +妓 [kĩ] ① Con hát; ② Đĩ, gái điếm. 【妓女】kĩ nữ [jìn=] Gái điếm, (gái) đĩ. +妒 [đố] Ghen ghét: 忌賢妒能 Ghen người hiền ghét người giỏi. Cv. 妬. +妐 [chung] (văn) ① Anh chồng; ② Cha chồng. +妍 [nghiên] Như 姸 +妍 [nghiên] Như 姸(bộ 女). +妊 [nhâm] Chửa, có mang. +妈 [ma, mụ] Như 媽 +妇 [phụ] Như 婦 +妆 [trang] Như 粧 +妆 [trang] Như 妝 +妄 [vô] 【妄其】vô kì [wúqí] (văn) Như 亡其 [wúqí]. Xem 亡 nghĩa ② (bộ 亠). +妄 [vọng] ① Ngông: 狂妄 Ngông cuồng; ② Bừa, liều, xằng, càn, bậy: 妄稱(妾語,妄言) Nói xằng; 妄動 Làm càn, làm xằng; 勿妄言,族矣! Đừng nói bậy, chết cả họ đấy! (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ). +妃 [phi] ① Vợ lẽ của vua, vợ chính của thái tử: 貴妃 Quý phi; 王妃 Vương phi; ② (văn) Sánh đôi (dùng như 配, bộ 酉). +如 [như] ① Theo, theo đúng: 如期完成 Hoàn thành đúng kì hạn; 必如約 Phải theo đúng như đã giao ước; ② Như, giống như: 愛人如己 Thương người như thể thương thân; 堅強如鋼 Bền vững như thép. 【如…比】như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như: 一旦臨小利害,僅如毛髮比 Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);【如此】như thử [rúcê] Như thế, như vậy: 如此勇敢 Gan dạ như thế; 當然如此 Tất nhiên là như vậy; 【如何】như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao: 近況如何 Tình hình gần đây ra sao; b. Vì sao, tại sao, cớ sao: 如何逆虜來侵犯? Cớ sao bọn giặc đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 【如…何】như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...: 其如土石何? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử: Thang vấn);【如 今】như kim [rújin] (văn) Hiện nay: 如今人方爲刀俎,我爲魚肉 Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí); 【如…然】như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như: 人之視己,如見其肺肝然 Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí);【如同】như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như: 他如同啞巴一樣老不吭聲 Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy; 【如許】như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ): 郎君別後瘐如許,無乃從前作詩苦? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ: Tương phùng hành tặng biệt cựu hữu Trị Tướng quân); 【如…焉】như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như 如…然 [rú...rán]): 君子之過也,如日月之食焉 Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ); 【如之何】như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?: 吾慾攻虞,則郭救之,如之何? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện); ③ Bằng: 我不如他 Tôi không bằng anh ấy; 自以爲不如 Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách); ④ (văn) Đến, đi, đi đến, sang, qua, đi qua (dùng như 之, nghĩa ⑪): 如廁 Đi nhà xí; 權將如吳 Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí); 使使如秦受地 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí); ⑤ Nếu: 如不同意,可提意見 Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến; 如知其非義,斯速已矣,何待來年 Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).【如果】như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng: 如果有時間,我一定來 Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến: 如果早知道一天,就來得及了 Nếu mà biết trước một hôm thì kịp đấy; 【如或】như hoặc [rúhuò] (văn) Như 如使 [rúshê]; 【如令】như lịnh [rúlìng] (văn) Như 如使;【如其】như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà: 你如其不信,可以親自去問 Nếu anh không tin thì tự đi hỏi; 【如若】như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như; 【如使】như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như: 如使仁而不報,奚爲修善立名乎? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn: Biện mệnh luận); 【如有】như hữu [ruýôu] (văn) Như 如使; ⑥ (văn) Và: 公如大夫入 Công và đại phu bước vào (Nghi lễ); ⑦ (văn) Hoặc là, hay là: 方六七十,如五六十 Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ: Tiên tiến); ⑧ (văn) Theo, chiếu theo: 如實論之,殆虛言也 Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành); ⑨ (văn) Thì: 見利如前,乘便而起 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận); ⑩ (văn) Hình như, dường như: 丞相如有 驕主色 Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí); ⑪ (văn) Nên, phải: 寡人如就見者也 Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử: Công Tôn Sửu hạ); ⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ “một cách” (dùng như 然): 突如其來 Đến một cách đột ngột; 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; 天下晏如也 Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí). +妁 [chước] Mai mối, làm mối: 媒妁 Người làm mai mối. +好 [hiếu] ① Thích, hiếu, ham, ưa thích: 嗜好 Ưa thích; 好學 Hiếu học; 好走 Thích đi; ② Hay, thường hay: 小孩病了,所以好哭 Đứa trẻ bệnh, nên hay khóc. Xem 好 [hăo]. +好 [hảo] ① Tốt, lành, khá, hay, tài, giỏi, khéo, đúng: 好人 Người tốt; 技術好 Kĩ thuật khá; 這樣做很好 Làm như vậy rất hay; 他的手藝眞好 Tay nghề của anh ấy khéo (tài) thật!; 你來得正好 Anh đến vừa đúng lúc.【好歹】 hảo đãi [hăodăi] a. Xấu (hay) tốt, phải (hay) trái: 這事的好歹如何還不得而知 Việc này xấu tốt (phải trái) ra sao còn chưa biết rõ; b. Nguy hiểm (đến tính mạng): 萬一她有個好歹,這可怎麼辦 Nhỡ cô ấy có điều gì nguy hiểm thì biết tính sao?; c. Qua loa, ít nhiều: 別再做什麼了,好歹吃點就得了 Đừng làm gì nữa, ăn qua loa một ít là được rồi!; d. Dù thế nào, dù sao, chăng nữa, bất kể thế nào: 好歹也要辦 Dù thế nào cũng phải làm; 你好歹要提出主意 Dù sao anh cũng phải có ý kiến chứ!; 【好了】 hảo liễu [hăole] Cũng được, cứ việc: 你喜歡這本書,拿去看好了 Anh thích quyển sách này, cứ việc mang đi mà xem; 【好像】hảo tượng [hăoxiàng] Như, như là, hình như, giống như, giống hệt, na ná: 他們倆一見面就好像是多年的老朋友 Hai anh ấy mới gặp nhau mà đã như đôi bạn lâu năm vậy; 靜悄悄的,好像屋子裡沒有人 Trong nhà im phăng phắc như không có người; 【好在】hảo tại [hăozài] May, may mà, được cái là, may ra: 下雨也不要緊,好在我帶雨傘來 Mưa cũng chẳng sao, may tôi có mang dù theo; 好在他傷勢不重 May mà vết thương anh ấy không nặng lắm; 好在苦慣了 Được cái đã quen chịu khổ rồi; ② Khỏe mạnh, khỏi (bệnh), lành: 你身體好嗎? Anh có khỏe mạnh không?; 他的病完全好了 Bệnh của anh ấy đã khỏi hẳn rồi; ③ Thân, hữu nghị: 我跟他好 Tôi thân với anh ấy; 好朋友 Bạn thân; 友好 Hữu nghị; ④ Dễ: 這個問題好解決 Vấn đề này dễ giải quyết; ⑤ Xong: 計劃已經訂好了 Kế hoạch đã đặt xong; 准備好了沒有 Đã chuẩn bị xong chưa?; ⑥ Rất, lắm, quá: 今天好冷呀! Hôm nay rét quá; 好快 Rất nhanh. 【好不】hảo bất [hăobù] Thật là, quá, lắm, rất vất vả: 人來人往,好不熱鬧 Kẻ qua người lại, thật là náo nhiệt; 好不容易才找到他 Vất vả lắm mới tìm được anh ấy; 好不有趣 Thú vị lắm;【好生】hảo sinh [hăosheng] a. Rất: 這個人好生面熟 Người này trông rất quen; b. (đph) Cẩn thận, thật kĩ, hẳn hoi: 好生看管着 Trông nom cho cẩn thận; 好生坐着 Ngồi yên đấy; ⑦ Thôi: 好,不用吵啦 Thôi, đừng cãi nữa! Xem 好 [hào]. +奼 [xá] Như 姹. +她 [tha] ① Chị ấy, cô ta, bà đó... (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nữ giới); ② Đại từ chỉ sự vật được nhân cách hoá và đáng tôn kính, như chỉ Tổ quốc, quốc kì... +奶 [nãi] ① Vú; ② Sữa: 牛奶 Sữa bò; 羊奶 Sữa dê; ③ Cho bú: 奶孩子 Cho con bú; ④ Vú, bà (tiếng gọi bà của trẻ con); ⑤ Từ để gọi người đàn bà với ý tôn kính. +奴 [nô] ① Người nô lệ, đứa ở; ② Nô dịch; ③ Từ khiêm xưng của đàn bà, con gái: 楊太紀垂簾與群臣語,猶自稱奴 Dương Thái phi rủ rèm nói chuyện với quần thần, vẫn tự xưng là nô (Tống sử). +女 [nhữ] (văn) Ngươi, mày. Như 汝 (bộ 氵). +女 [nữ, nứ] ① Đàn bà, phụ nữ, con gái (chưa chồng), nữ: 女英雄 Nữ anh hùng; 女學生 Nữ sinh; 女人 Đàn bà; 一女不織,或受之寒 Một người đàn bà không dệt, thì có kẻ bị rét (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); 窈窕淑女 Người con gái dịu hiền (Thi Kinh); ② Con gái (đối với con trai): 女子 Con trai và con gái; ③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: 宋雍氏女于莊公 Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem 女, 汝 [rư]. +奮 [phấn] ① Phấn chấn, phấn khởi: 精神振奮 Tinh thần phấn chấn; 興奮 Phấn khởi; ② Giơ lên, vung: 奮臂高呼 Vung tay hô lớn; ③ (văn) (Chim) dang cánh chuẩn bị bay. +奭 [thích] (văn) ① Màu đỏ; ② Thịnh; ③ Tức giận, nổi nóng; ④ [Shì] Ông Thích (tên người). +奪 [đoạt] ① Cướp: 掠奪 Cướp đoạt; 劫奪 Cướp bóc; 巧取豪奪 Lừa gạt cướp bóc; ② Giật: 奪錦標 Giật giải (thưởng); 奪紅旗 Giật cờ đỏ; ③ Tước (đoạt), lấy đi: 剝奪 Tước đoạt; ④ (văn) Giải quyết, quyết định: 定奪 Định đoạt; 裁奪 Quyết định; ⑤ (văn) Sót rớt: 訛奪 Sai sót; ⑥ (văn) Đường hẹp. +奩 [liêm] Cái hộp đựng gương để trang điểm (của phụ nữ thời xưa). Cv. 匳. +奥 [áo] ① Sâu xa khó hiểu: 深奥 Sâu kín; 奥義 Ý nghĩa sâu xa khó hiểu; ② Thần áo (thời xưa được thờ ở góc tây nam nhà): 與其媚於奥,寧媚於竈 Nếu xiểm nịnh thần áo thì thà xiểm nịnh thần táo còn hơn (Luận ngữ); ③ [Ào] Nước Áo (nói tắt): 奥地利 Nước Áo (ở châu Âu); ④ [Ào] (Họ) Áo. +奢 [xa] ① Xa xỉ: 窮奢極慾 Vô cùng xa hoa đàng điếm; ② Quá đáng, thái quá: 奢望 Mong mỏi thái quá; 所望不奢 Không mong mỏi nhiều quá. +奡 [ngạo] (văn) ① Tên một đại lực sĩ đời nhà Hạ, Trung Quốc (theo truyền thuyết); ② Khỏe, cứng cáp; ③ Ngạo mạn, ngạo ngược (dùng như 傲, bộ 亻):無若丹奡 Đừng ngạo mạn như Đan Chu (Thượng thư: Ích Tắc). +奠 [điện] ① Đặt để. 【奠基】 điện cơ [diànji] Đặt móng, đặt nền móng: 奠基典禮 Lễ đặt móng; 魯迅是中國新文學的奠基人 Lỗ Tấn là người đặt nền móng cho nền văn học mới Trung Quốc; ② Định yên; ③ Cúng, tế: 祭奠 Cúng tế. +奘 [tráng] (đph) To, lớn, to lớn: 身高腰奘 Vóc người to cao; 這棵樹很奘 Cây này rất to. Xem 奘 [zàng] . +奘 [trang] ① (văn) Lớn, to lớn; ② (đph) Sỗ sàng, cứng nhắc. Xem 奘 [zhuăng]. +套 [sáo] ① Vật bọc ngoài: 手套 Găng tay; 外套 Áo ngoài, áo khoác; 枕套 Áo gối; ② Chụp vào, trùm vào, mặc (bên ngoài): 套上毛衣 Mặc thêm áo len (bên ngoài); ③ Vỏ, bao đựng: 筆套 Tháp bút; 被套 Vỏ chăn bông; ④ Bộ: 做一套衣服 May một bộ quần áo; 買一套書 Mua một bộ sách; ⑤ Rập khuôn, khuôn sáo, bê nguyên xi: 這段是從別人文章上套下來的 Đoạn này bê nguyên xi từ bài văn của một người khác; 脫套 Ra khỏi khuôn sáo, thoát ngoài thói đời; 套語 Lời khuôn sáo; ⑥ Thòng lọng: 套索 Thòng lọng; ⑦ Buộc súc vật kéo vào xe, đóng xe.【套車】sáo xa [tàoche] Đóng xe, mắc xe vào súc vật; ⑧ (văn) Khúc cong: 河套 Khúc sông cong. +奖 [tưởng] Như 獎 +奔 [bôn] ① Chạy về, tiến về, lao đến, cần đâu... có đó: 直奔工地 Tiến thẳng về công trường; 林沖就…直奔廟裡來 Lâm Xung bèn... chạy thẳng về phía ngôi miếu (Thuỷ hử truyện); ② Kiếm, chạy (vạy): 你們還缺什麼材料?我去奔 Các anh còn cần những vật liệu gì? Để tôi chạy cho; ③ Tuổi đã gần..., tuổi đã sắp...: 他是奔六十的人了 Ông ấy tuổi đã gần 60 rồi; 雖是我們年輕,…也奔四十歲的人了 Tụi tôi tuy trẻ, ... cũng gần bốn mươi tuổi rồi (Hồng lâu mộng). Xem 奔 [ben]. +奔 [bôn] ① Đi vội, chạy, chạy trốn: 狂奔 Chạy bán sống bán chết; 飛奔 Chạy nhanh như bay; 東奔西跑 Chạy ngược chạy xuôi, chạy lăng xăng; ② (văn) Ngựa chạy nhanh; ③ (văn) (Con gái) bỏ theo trai (không làm lễ cưới): 文君夜亡奔相如 Trác Văn Quân ban đêm bỏ nhà trốn theo Tương Như (Sử kí); ④ [Ben] (Họ) Bôn. Xem 奔 [bèn]. +奓 [trá] (đph) (Tóc) xoã, (bàn tay) xòe: 奓着頭髮 Xoã tóc. Xem 奓 [Zha]. +奓 [tra] Tên địa phương: 奓山Tra Sơn (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). Xem 奓 [zhà]. +契 [tiết] Tên người (tổ tiên của nhà Thương, Trung Quốc cổ đại). +契 [khiết] (văn) Xa cách. +契 [khế, khất] ① Văn tự, văn khế: 地契 Văn tự ruộng; 房契 Văn tự nhà; ② Đồ dùng để bói thời xưa; ③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: 默契 Thoả thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau; ④ (văn) Nhận, chọn; ⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm. +奐 [hoán] (văn) ① Nhiều, dồi dào; ② Văn vẻ, văn hoa, văn vẻ mĩ miều, rực rỡ văn hay. +奏 [tấu] ① Tấu (nhạc), cử (nhạc): 獨奏 Độc tấu; 奏國歌 Cử quốc ca; ② Tâu (lên vua), tấu: 先斬後奏 Tiên trảm hậu tấu; ③ Lập nên, làm nên, đạt được: 大奏奇功 Lập nên công lớn; ④ (văn) Chạy; ⑤ (văn) Như 腠 (bộ 肉); ⑥ (văn) Như 輳 (bộ 車). +奎 [khuê] Sao Khuê (một ngôi trong nhị thập bát tú). +奋 [phấn] Như 奮 +奉 [phụng, bổng] ① (văn) Mang, bưng, (bằng hai tay): 臣願奉璧往使 Thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí); ② Dâng (lễ vật) cho người bề trên; ③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: 奉命 Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh; ④ Được: 奉到命令 Được lệnh; ⑤ Tôn trọng, tôn thờ: 崇奉 Suy tôn; ⑥ Tin theo: 信奉佛教 Tin theo đạo Phật; ⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: 奉養父母 Phụng dưỡng cha mẹ; ⑧ Kính (lời nói lễ phép): 奉托 Nhờ..., làm ơn...; 奉陪 Ngồi tiếp, theo hầu; 奉勸 Xin khuyên; 奉答 Kính trả lời; 奉告 Kính báo; ⑨ Như 俸 (bộ 亻); ⑩ [Fèng] (Họ) Phụng. +奈 [nại] ① (văn) Đối phó, làm sao đối phó: 唯無形者無可奈也 Chỉ có cái vô hình kia là không làm sao đối phó được (Hoài Nam tử: Binh lược huấn); 無計奈 Không cách gì để đối phó; ② (văn) Chịu được, có thể (dùng như 耐, bộ 而): 鶯喧奈細聽 Tiếng chim oanh kêu vang chịu được lắng tai nghe nhỏ (Tư Không Đồ: Thoái cư mạn đề); ③ Khổ nỗi: 汝雖深通謀略,此地奈無城郭,又無險阻,守之極難 Ông tuy am hiểu mưu lược, nhưng vùng này khổ nỗi không có thành quách, lại không hiểm trở, rất khó giữ được (Tam quốc diễn nghĩa); ④ 【奈何】nại hà [nàihé] Thế nào, ra sao, làm sao được: 奈何他不得 Không làm thế nào nó được; 民不懼死,奈何以死懼之? Dân không sợ chết, sao lại lấy cái chết doạ dân?; 無可奈何花落去 Hoa đã rụng đi rồi không làm sao được (Án Thù: Hoán khê sa); ⑤ 【奈…何】 nại... hà [nài... hé] (văn) Làm thế nào đối với, đối phó thế nào, làm sao được: 韓,魏能奈我何! Hàn và Nguỵ làm gì được ta! (Hàn Phi tử). +奇 [kì] ① Lạ, kì: 奇事 Chuyện lạ; 奇功 Kì công; ② Bất ngờ, đột ngột: 出奇製勝 Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng; ③ Lấy làm lạ: 引以爲奇 Lấy (đó) làm lạ; 不足爲奇 Không lấy gì làm lạ; ④ Vô cùng, hết sức, rất: 奇痛奇癢 Rất ngứa rất đau; 權奇愛之 Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem 奇 [ji]. +奄 [yểm] (văn) ① Bao trùm, bao phủ: 奄有 Có đủ hết tất cả; ② Bỗng, đột nhiên, chợt, vội: 王師奄到 Quân nhà vua chợt đến (Nguỵ thư). +奄 [yêm] (văn) ① Quan hoạn (dùng như 閹,bộ 門): 奄人 Quan hoạn; ② Lâu, để lâu (dùng như 淹,bộ 氵). +奂 [hoán] Như 奐 +奁 [liêm] Như 籢 +奁 [liêm] Như 匳 +奁 [liêm] Như 奩 +夾 [giáp] Hai lớp, kép, đôi: 夾祅 Áo kép; 夾褲 Quần kép; 夾被 Chăn đơn (làm bằng hai lớp vải). Xem 夹 [ga], [jia]; 袷 [qia]. +夾 [giáp] ① Kẹp, cặp: 書裡夾着一張紙 Có một tờ giấy kẹp ở giữa quyển sách; ② Gắp: 用筷子夾菜 Gắp thức ăn bằng đũa; ③ Cắp: 夾書 (Nách) cắp sách; ④ Nằm ở giữa, xen vào: 兩座紅樓夾一座灰樓 Một ngôi nhà xám ở nằm (xen vào) giữa hai ngôi nhà đỏ; 夾在人群裡 Xen trong đám đông; ⑤ Cái cặp, cái ví: 皮夾兒 Cái ví da; 髮夾 Cái cặp tóc; ⑥ Cái nhíp (để gắp đồ); ⑦ (văn) Bến đỗ thuyền; ⑧ (văn) Gần, giáp, tiếp giáp. Xem 夹 [ga], [jiá]; 挟 [xié]. +夾 [giáp] 【夾肢窩】 giáp chi oa [gazhiwo] Nách. Cv. 胳肢窩. Xem 夹 [jia], [jiá]. +夾 [giáp] Như 夾. +夺 [đoạt] Như 奪 +夹 [giáp] Như 夾 +夸 [khoa] ① Khoác lác, khoe khoang: 夸口 Nói khoác; ② Khen, khen ngợi: 人人都夸小闌學習好 Mọi người đều khen em Lan học giỏi; ③ (văn) Nói viển vông; ④ (văn) Tốt đẹp. +夷 [di] (văn) ① Yên, bình yên: 化險爲夷 Biến nguy thành yên; ② Di, mọi rợ (tiếng thời xưa Trung Quốc dùng để gọi các dân tộc phương Đông); ③ (cũ) Người ngoại quốc, người nước ngoài; ④ San bằng (phẳng): 夷爲平地 San phẳng. (Ngr) Tiêu huỷ, tiêu diệt, giết; ⑤ (văn) Công bằng: 夷考其行 Xét một cách công bằng hành vi của người khác; ⑥ (văn) Bị thương; ⑦ (văn) Ngang, bằng; ⑧ (văn) Bày biện; ⑨ (văn) Thường (dùng như 彛, bộ 彐). +头 [đầu] Như 頭 +失 [thất] ① Mất: 遺失 Đánh mất, sót mất; 失物拾領 Nhận của đánh mất; 坐失良機 Để mất dịp tốt; ② (Ngr) Sai lầm, làm trái ngược: 失信 Không giữ lời hứa, thất tín; 失約 Sai hẹn, lỡ hẹn; ③ Lạc: 失群之鳥 Chim lạc đàn; 迷失方向 Lạc hướng, mất phương hướng; ④ Không cẩn thận, lỡ, nhỡ: 失足 Lỡ bước, trượt chân; 失言 Lỡ lời; ⑤ Không đạt mục đích, thua thiệt: 失意 Bất đắc ý, thất ý, chán nản; 失望 Thất vọng, chán nản; ⑥ Sai lầm, lầm lẫn, sơ hở: 千慮一失 Suy nghĩ chu đáo thế mà vẫn có chỗ sơ hở; ⑦ Dáng bộ thất thường: 失聲痛哭 Khóc không ra tiếng (nức nở); 失色 Thất sắc, tái mặt; ⑧ (văn) Như 佚 (bộ 亻). +夯 [kháng] ① Dùng sức để nâng; ② Vật nặng; ③ Cái đầm, cái nện (để đắp đê); ④ Đầm, nện (đất): 打夯 Đầm đất. +夯 [bổn] Như 笨 [bèn] (bộ 竹). Xem 夯,䂫[hang]. +央 [ương] ① Giữa, trung tâm: 在河中央 Ở giữa sông; ② Yêu cầu, cầu cạnh, cầu xin: 央人作保 Cầu xin người bảo trợ. 【央求】 ương cầu [yangqiú] Yêu cầu, cầu xin, van xin: 央求寬恕 Xin tha thứ cho; ③ (văn) Hết: 夜未央 Đêm chưa hết, đêm chưa tàn; ④【央央】ương ương [yangyang] (văn) Rờ rỡ. +夬 [quái] Quẻ Quái (trong Kinh Dịch). +夫 [phù] (văn) ① Kia: 不以夫一害此一 Không lấy cái một kia hại cái một này (Tuân tử: Giải tế); 則夫二人者,魯國社稷之臣也 Thì hai người kia là đại thần chỗ dựa của đất nước Lỗ (Tả truyện: Thành công thập lục niên); ② Trợ từ đầu câu (thường để mở đầu một đoạn văn nghị luận): 夫戰,勇氣也 Đánh giặc là dũng khí vậy (Tả truyện); 夫積貯,天下之大命也 Công việc tích trữ là mệnh lớn của thiên hạ (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ③ Trợ từ cuối câu (biểu thị sự khẳng định): 唯我與爾有是夫 Chỉ có ta với ngươi là như thế (Luận ngữ); ④ Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn): 然則公慾秦之利夫? Thế thì ông muốn cho nước Tần được lợi ư? (Lã thị Xuân thu); ⑤ Trợ từ cuối câu (biểu thị ý cảm thán): 逝者如斯夫 Đi mãi như thế thay! (Luận ngữ); 今若是焉,悲夫! Nay như thế đó, thương thay! (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); ⑥ Trợ từ giữa câu (biểu thị sự thư hoãn ngữ khí): 食夫稻,衣夫錦 Ăn lúa nếp hương, mặc đồ gấm (Luận ngữ); 予觀夫巴陵勝狀,在洞庭一湖 Ta ngắm thấy thắng cảnh Ba Lăng chỉ ở trong một hồ Động Đình (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +夫 [phu] ① Chồng: 姐夫 Anh rể; 姑夫 Dượng; ② Phu: 車夫 Phu xe; 樵夫 Tiều phu; ③ Phu phen: 夫役 Phu phen, phu dịch; 抓夫 Bắt phu; ④ Người đàn ông, nam nhi: 匹夫 Người dân thường; ⑤ (văn) Ông ấy, người ấy, người kia: 夫也不良,國人知之 Kẻ kia bất lương, người trong nước ai cũng đều biết (Thi Kinh); 夫將爲我危 Ông ấy chịu nguy khốn vì ta (Hán thư). +太 [thái] ① To, lớn: 太空 Thái không, thái hư, vũ trụ (khoảng trống không bao la); ② Tiếng tôn xưng người bậc ông trở lên: 太老伯 Ông bác; 太老師 Cha của thầy mình (hoặc thầy của cha mình); ③ (pht) Rất, quá, lắm: 這條褲太長了 Quần này dài quá; 他對這事不太熱心 Đối với việc này anh ta không sốt sắng lắm; 太早 Quá sớm; 她唱得太好了 Cô ấy hát rất hay; ④ [Tài] (Họ) Thái. +托 [thác] Như 託 +托 [thác] ① Cầm, chống, nâng, nhắc lên: 托著槍 Cầm súng; 兩手托著下巴 Hai tay chống cằm; ② Làm cho nổi lên: 襯托 Nổi bật; ③ Cái đế, cái khay: 茶託兒 Khay nước; ④ Nhờ, gởi: 托人代買 Nhờ người mua hộ; ⑤ Mượn cớ từ chối, thoái thác: 托辭 Vin cớ từ chối; ⑥ (văn) Bày ra: 和盤托出 Bày hết khúc nhôi ra. +扔 [nhưng] ① Ném, tung: 扔 球 Ném bóng; 扔手榴彈 Tung lựu đạn; ② Vứt đi, vứt bỏ: 這張紙沒有用,把它扔了吧 Tờ giấy này không dùng nữa, vứt nó đi. +德 [đức] ① Đức hạnh, đức tính, đạo đức: 道德 Đạo đức; 公德 Đức tính chung; ② Lòng: 一心一德 Một lòng một dạ; ③ Ân huệ, ơn đức: 感恩戴德 Mang ơn huệ; 以怨報德 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn sung trả ngái; ④ [Dé] (Họ) Đức; ⑤ [Dé] Nước Đức. +徵 [chuỷ] (nhạc) Âm chuỷ (một trong ngũ âm thời cổ Trung Quốc). Xem 征 [zheng]. +徵 [trưng] ① Vời, mời đến, triệu đến; ② Trưng, bắt: 徵兵 Bắt lính, trưng binh; ③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 徵糧 Trưng thu lương thực; 徵賦 (hay 徵稅) Thu thuế, đánh thuế; ④ Thỉnh cầu, yêu cầu; ⑤ Hỏi; ⑥ Chứng tỏ, làm chứng: 不足徵也 Không đủ để làm chứng; ⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu: 病人已有好轉的 徵候 Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt; ⑧ [Zheng] (Họ) Trưng. +徵 [trừng] Như 懲 (bộ 心). +崑 [côn] Tên núi: 崑崙山Núi Côn Lôn. +崎 [kì, khi] 【崎嶇】khi khu [qíqu] (Đường núi) gập ghềnh, gồ ghề, mấp mô: 崎嶇不平 Gập ghềnh không bằng phẳng. +崍 [lai] Tên núi: 崍山Núi Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +崌 [cư] Tên núi: 崌山 Núi Cư (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); 崌崍山Núi Cư Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +天 [yêu] (văn) ① Rờn rờn, mơn mởn, xanh tươi, rậm rạp: 厥草惟天 Cỏ kia xanh tươi (Thượng thư); ② Tai vạ; ③ Chết non (như 殀, bộ 歹); ④ Bẻ gãy (như 殀, bộ 歹): 毌伐木,毌天英 Đừng đốn cây, đừng bẻ hoa (Quản tử: Cấm tàng). +天 [thiên] ① Trời, bầu trời: 天空 Trên không, trên trời, trời, không trung; 天亮 Trời sáng; 天昏地暗 Trời đất mịt mù; ② Tự nhiên có sẵn, giới tự nhiên: 天生 Trời sinh; ③ Ngày (một ngày một đêm): 今天 Hôm nay, ngày nay; 一整天 Suốt (một) ngày; ④ Khí trời, khí hậu: 天冷 Trời rét; 天熱 Trời nóng, trời nực; ⑤ Tiếng than kêu trời: 天啊! Trời ơi!; ⑥ Mùa, quý: 春天 Mùa xuân; 熱天 Mùa nóng; ⑦ Thiên, trời, ông trời: 天堂 Thiên đàng, thiên đường; 天公忽生我 Ông trời bỗng sinh ra tôi (Vương Phạm Chí thi); 老天爺 Ông trời; 天仙 Thiên tiên; 天子 Thiên tử, con trời, hoàng đế, nhà vua; ⑧ (văn) Cái cần thiết (không thể thiếu được): 食爲民天 Ăn là thứ cần thiết của dân; ⑨ Ông chồng (tiếng người đàn bà gọi chồng): 所天 Chồng; ⑩ (văn) Đỉnh đầu; ⑪ Hình phạt đục trán (thời xưa); ⑫ [Tian] (Họ) Thiên. +大 [thái] (văn) ① Như 太 (bộ 大): 大和 Thái hoà; 大極 Thái cực; 大牢 Thái lao; ② Yên ổn, bình yên (như 泰, bộ 水): 天下大而富 Thiên hạ yên ổn và giàu có (Tuân tử: Phú quốc). +大 [đại] Như [dà]. Xem 大 [dà], [tài]. +大 [đại] ① To, lớn, đại, rộng, sâu rộng, rộng rãi, quan trọng, nặng, nặng nề, trầm trọng, lừng lẫy, mạnh mẽ, rầm rộ: 大豐收 Được mùa to; 大城市 Thành phố lớn; 房子大 Nhà rộng; 學問大 Học thức sâu rộng; 大協作 Hợp tác rộng rãi; 這是個大問題 Đây là vấn đề quan trọng; 利息大 Lãi nặng; 大病 Bệnh nặng; 大天災 Thiên tai trầm trọng; 名聲很大 Tiếng tăm lừng lẫy; 力量大 Sức mạnh; 大示威 Biểu tình rầm rộ; 大啼 Khóc to. 【大半】đại bán [dàbàn] a. Già nửa, quá nửa, hơn nửa, phần lớn, đa số: 大半輩子 Quá nửa đời người; 這個車間大半是年輕了 Phân xưởng này phần lớn (đa số) là những người trẻ tuổi; b. (pht) Rất có thể, chắc là: 他大半不來了 Anh ấy chắc là không đến rồi;【大 大】đại đại [dàdà] a. Rất nhiều, rất lớn, rất to, vô cùng, hết sức: 今年的糧食產量大大超過了去年 Sản lượng lương thực năm nay tăng hơn năm ngoái rất nhiều; b. (khn) Bác: 叫聲大大 Gọi bác;【大… 大…】đại... đại... [dà...dà...] Đặt trước danh từ, động từ hay tính từ để biểu thị quy mô to lớn, mức độ sâu sắc: 大魚大肉 Thức ăn béo bổ, thịt cá ê hề, cỗ bàn linh đình; 大吵大鬧 La ó (la lối) om sòm; 大爭大辯 Cãi nhau ầm ĩ, tranh cãi kịch liệt; 【大抵】đại để [dàdê] Đại để, đại thể, đại khái, nói chung: 他們的意思大牴相同 Ý kiến của họ đại thể như nhau; 故其著書十萬餘言,大牴率寓言也 Cho nên ông viết sách có đến hơn mười vạn chữ, phần lớn đều là ngụ ngôn (Sử kí: Lão tử, Hàn Phi liệt truyện). Cv. 大氐,大底; 【大都】đại đô [dàdu] a. Nói chung, phần lớn, đa số: 這些學生大都是工農子弟 Các em học sinh này phần lớn đều là con em công nông; b. Kinh đô lớn, thành phố lớn: 大都不過三國之一 Kinh đô nước chư hầu lớn rộng không quá một phần ba kinh đô của thiên tử (Tả truyện); 【大多】đại đa [dàduo] Phần lớn, số đông, số lớn, đa số: 出席大會的代表大多是先進工作者 Các đại biểu dự hội nghị phần lớn là những người lao động tiên tiến; 【大凡】 đại phàm [dàfán] Phần nhiều, phàm là, đại phàm, nói chung, đại khái: 大凡長得胖的人,夏天都比較怕熱 Nói chung, những người béo mập đến mùa hè đều sợ nóng hơn; 大凡物不得其平則鳴 Nói chung (đại phàm) các vật nếu không đạt được trạng thái quân bình của chúng thì phải kêu lên (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự); 【大概】đại khái [dàgài] a. Đại khái, qua loa, sơ lược: 說個大概 Nói qua loa, trình bày sơ lược; b. Chung chung: 作一個大概的分析 Phân tích chung chung; c. Đại để, chắc, ước chừng: 從這裡到邊和,大概有三十公里 Từ đây đi Biên Hoà, đại để 30 kilômét; 他們大概已經起程了 Chắc họ đã lên đường rồi; 【大較】đại giảo [dà jiào] (văn) Đại khái, đại để, nói chung: 國之用材,大較不過六事 Quốc gia sử dụng người tài, đại để không qua sáu việc (Nhan thị gia huấn: Thiệp vụ);【大力】đại lực [dàlì] Dốc sức, ra sức, gắng sức, hết sức, mạnh mẽ: 大力發展生產 Ra sức phát triển sản xuất; 大力支援農業 Dốc sức chi viện nông nghiệp; 大力支持科研工作 Ủng hộ mạnh mẽ công tác nghiên cứu khoa học;【大率】đại suất [dàshuài] (văn) Đại khái, đại để, phần lớn: 于是商賈中家以上大率破 Vì thế các nhà buôn bán bậc trung trở lên phần lớn đều phá sản (Sử kí: Bình chuẩn thư);【大肆】đại tứ [dàsì] Trắng trợn, không kiêng dè, rùm beng: 大肆活動 Hoạt động trắng trợn; 大肆攻擊 Công kích thậm tệ; 大肆宣揚 Quảng cáo rùm beng; 【大體】đại thể [dàtê] a. Lí lẽ (quan trọng), nguyên tắc, điều quan trọng: 識大體,顧大局 Biết đến nguyên tắc, chiếu cố toàn cục; b. Nói đại để: 大體相同 Đại để giống nhau; 他的話,大體上是符合事實的 Lời nói của anh ấy nói chung là đúng với sự thật; 【大爲】đại vi [dàwéi] Rất, rất đỗi, rất nhiều, rất lớn, vô cùng, hết sức: 大爲震惊 Rất đỗi kinh sợ; 大爲改觀 Thay đổi rất nhiều; 大爲不滿 Hết sức bất mãn (bất bình); 【大約】 đại ước [dàyue] (pht) a. Ước chừng, ước độ, vào khoảng: 她大約三點 才來 Chị ấy khoảng 3 giờ mới đến; 大約需要一小時就可以修好 Chỉ cần độ một tiếng đồng hồ là có thể chữa xong; b. Chắc là, rất có thể 他大約是開會去了 Chắc anh ấy đã đi họp rồi; 【大約莫】 đaị ước mạc [dàyuemo] Như 大概 [dàgài]; 【大致】đại trí [dàzhì] a. Đại thể, đại để, đại khái, về cơ bản: 兩組的情況大致相同 Tình hình của hai nhóm đại để như nhau; b. Phỏng chừng, ước chừng, độ chừng, ước độ, vào khoảng: 列車大致六點進站 Đoàn tàu vào ga vào khoảng 6 giờ; ② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm: 大辦糧食 Trồng nhiều cây lương thực; 小張的作文近來大有進步 Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ; 病大好了 Bệnh đã khỏi hẳn rồi; 天已經大亮了 Trời đã sáng hẳn rồi; 大有可能 Rất có thể; 生活越過越好,跟過去大不相同了 Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác; 他是南方人,不大喜歡吃麵食 Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm; 言之大甘,其中必苦 Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ); ③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi: 他比我大 Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi; 年紀大了 Có tuổi rồi, luống tuổi rồi; ④ Cả, trưởng: 老大 Đứa cả, đứa lớn; 大兒子 Con trưởng, con trai cả; ⑤ Hay, thường, lắm: 我不大吃麵條 Tôi không hay ăn mì; 我不大了解 Tôi không rõ lắm; ⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác): 尊姓大名 Quý hiệu, đại danh; 大作 Đại tác; ⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh): 大熱天 Trời nóng bức; 大節日 Tết nhất; 大白天 Ban ngày ban mặt; ⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng: 大天而思之 Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử: Thiên luận); ⑨ (văn) Hơn, lớn hơn: 弊邑之王所說甚者,無大大王 Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ); ⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang: 是故君子不自大其事 Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí); ⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu: 俺大叫我來看看您 Cha cháu bảo cháu đến thăm bác; b. Chú, bác: 三大 Chú ba; ⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như 大致): 上谷至遼東…大與趙,代俗相類 Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ⑬ [Dà] (Họ) Đại. Xem 大 [dài], [tài]. +夥 [hoả, khỏa] ① (văn) Nhiều: 獲益甚夥 Thu được nhiều lợi ích; ② Như 伙 [huô]. +夤 [dần, di] (văn) ① Tôn kính, tôn trọng, kính nể; ② Khuya; ③ Tiến lên: 夤緣 Lên chức nhờ đút lót; ④ Nơi xa; ⑤ Chỗ thắt lưng. +夢 [mộng] ① Giấc mơ, giấc mộng, giấc chiêm bao: 惡夢 Cơn ác mộng; ② Mê, nằm mơ, nằm mộng, chiêm bao: 夢見 Nằm mê thấy, chiêm bao thấy; ③ Mộng tưởng, ao ước; ④ [Mèng] (Họ) Mộng. +夠 [cấu, cú, hú] ① Đủ, chán, nhàm: 這些錢夠不夠? Số tiền này có đủ không?; 這些話我聽夠了 Tôi đã nghe chán những lời nói ấy rồi; ② Với, với tới, với lấy: 你夠得着那樹枝嗎? Anh có với được cành cây ấy không?; 太高了,我夠不着 Cao quá, tôi với không tới; ③ Khá: 這兒的土夠肥的 Đất nơi đây khá màu mỡ. Cv. 夠. +够 [cấu, cú, hú] Như 夠 +夜 [dạ] ① Đêm, ban đêm, đêm hôm, buổi tối, tối: 晝夜不停 Ngày đêm không ngừng; 今夜 Tối nay, đêm nay; 白天黑夜 Ngày và đêm; 夜行 Đi đêm; ② (văn) Đi đêm; ③ (văn) Chất lỏng (dùng như 液, bộ 氵). +多 [đa] ① Nhiều, đa: 多年 Nhiều năm; 多種多樣 Nhiều màu nhiều vẻ, đa dạng.【多半】đa bán [duobàn] Hơn một nửa, phần nhiều, phần lớn: 游覽長城的人多半來自外地 Người đi tham quan Trường Thành phần lớn từ nước ngoài vào; 【多少】đa thiểu [duo shăo] a. Bao nhiêu, ít nhiều: 這一 批有多少人? Đợt này có bao nhiêu người?; 花落知多少? Hoa rơi biết ít nhiều? (Mạnh Hạo Nhiên: Xuân hiểu); b. Bao nhiêu... bấy nhiêu: 我知道多少說多少 Tôi biết bao nhiêu thì nói bấy nhiêu; ② Dôi ra, thừa ra: 這句話多了一個字 Câu văn này thừa (dư ra) một chữ; ③ Ngoài, hơn: 十比八多二 Mười nhiều hơn hai so với tám; 五十多歲 Tuổi ngoài năm mươi; 一個多月 Hơn một tháng trời; 有一百多張桌子 Có hơn một trăm chiếc ghế; ④ Chênh nhau, khác nhau: 他比我強多了 Anh ấy khá hơn tôi nhiều; ⑤ (pht) Bao nhiêu, chừng mực nào, biết bao, dường nào, bao xa, đến đâu, bấy nhiêu...: 他老人家多大年紀了 Ông cụ được bao nhiêu tuổi rồi? 你看他老人家多有精神? Anh xem ông cụ khỏe biết bao!; 這問題多不簡單哪 Vấn đề đó phức tạp biết dường nào!. 【多麼】đa ma [duome] Biết bao, biết chừng nào: 我們的祖國多麼富饒啊! Đất nước chúng ta giàu có biết bao!; ⑥ (văn) Khen ngợi: 反古者不可非,而循禮者不足多 Kẻ chống lại nếp cổ không thể trách nhưng người giữ theo lễ cổ cũng không đáng khen (Sử kí: Thương Quân liệt truyện); ⑦ (văn) Chỉ: 多見其不知量也 Chỉ thấy nó không biết liệu lường (Luận ngữ: Tử Trương); 慾之而言叛,多見疏也 Muốn đất đó mà nói chuyện phản nghịch, chỉ tỏ ra thờ ơ đối với ta (Tả truyện: Tương công nhị thập cửu niên); ⑧ 【多虧】đa khuy [duokui] Cũng may, may nhờ (thường dùng kèm với 否則 [fôuzé]): 多虧你來了,否則我們要迷路的 Cũng may được gặp anh, nếu không chúng tôi sẽ lạc đường mất; ⑨ [Duo] (Họ) Đa. +夙 [túc] ① Sớm: 夙興夜寐 Thức khuya dậy sớm; 夙遭閔凶 Sớm gặp điều bất hạnh (Lí Mật: Trần tình biểu); ② Cũ, từ xưa, vốn có, có từ lâu: 夙願 Nguyện vọng ấp ủ từ lâu; 夙志 Chí hướng hằng đeo đuổi; ③ Kính cẩn, nghiêm túc. +外 [ngoại] ① Ngoài, phía ngoài, bên ngoài: 外邊 Bên ngoài; 門外 Ngoài cửa; 外貌 Vẻ mặt ngoài; 外表 Bề ngoài; ② Không thuộc nơi mình hiện ở: 外國 Ngoại quốc; 見外 Coi là người ngoài, coi sơ (không thân); 外人 Người ngoài; 外鄉 Quê người; ③ Ngoại quốc: 對外貿易 Mậu dịch đối ngoại, buôn bán với nước ngoài; 古今中外 Xưa nay trong và ngoài nước; 外僑 Ngoại kiều, kiều dân nước ngoài; ④ Thuộc dòng mẹ: 外祖母 Bà ngoại; 外甥 Cháu (gọi bằng cậu); 外戚 Họ ngoại; 外孫 Cháu ngoại; ⑤ Đóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu). +夔 [quỳ] ① Con quỳ (loài quái vật chỉ có một chân, theo truyền thuyết xưa): 夔紋 Chuông đỉnh thời xưa có khắc hình con quỳ; ② [Kuí] Ông Quỳ (một nhạc quan nổi tiếng thời vua Thuấn – 2255 trước CN); ③ [Kuí] Nước Quỳ (một nước phong kiến đời Chu); ④ [Kuí] (Họ) Quỳ. +夏 [hạ] ① Mùa hạ, mùa hè; ② To lớn: 夏屋 Nhà lớn; ③ [Xià] Tên cũ của Trung Quốc: 華夏 Hoa Hạ; ③ Đời Hạ (Trung Quốc, khoảng 2100 – 1600 năm trước công nguyên); ④ (Họ) Hạ. +复 [phức] Như 複 +复 [phục, phúc] Như 復 +备 [bị] Như 備 +处 [xử, xứ] Như 處 +处 [xử, xứ] Xem 處 (bộ 虎). +夀 [thọ] Như 壽. +壽 [thọ] ① Tuổi già, sống lâu; ② Tuổi đời (khoảng thời gian của đời sống): 壽命 Tuổi thọ, tính mạng; ③ Ngày sinh, sinh nhật: 做壽 Ăn mừng sinh nhật; ④ (văn) Chết già; ⑤ (văn) Tặng vàng, lụa cho người khác; ⑥ (văn) Uống rượu chúc mừng người trên, chúc thọ; ⑦ [Shòu] (Họ) Thọ. +壼 [khổn] (văn) Lối đi ở trong cung (như 閫, bộ 門). +壼 [hồ] ① (Cái) ấm, bình, nậm: 茶壼 Ấm chè; 酒壼 Nậm rượu; 銅壺 Ấm đồng; ② Trái bầu; ③ [Hú] (Họ) Hồ. +壻 [tế] ① Chàng rể; ② Chồng, phu quân: 他是我的妹壻 Cậu ấy là chồng của em gái tôi; 夫壻 Phu quân, thầy nó, chàng (tiếng vợ gọi chồng). +壹 [nhất] ① Một (chữ “一” viết kép); ② Chuyên nhất, hợp nhất; ③ (văn) Bế tắc. +壶 [khổn] Như 壼 +壶 [hồ] Như 壼 +壳 [xác] Xem 殼 (bộ 殳). +声 [thanh] Như 聲 +声 [thanh] Xem 聲 (bộ 耳). +壯 [tráng] ① Khỏe, mạnh mẽ, cường tráng: 他身體很壯 Anh ấy khỏe lắm; 強壯 Khỏe mạnh, vạm vỡ; ② Tăng, làm cho mạnh thêm: 以壯聲勢 Để tăng thêm thanh thế; ③ Lúc thanh xuân, thời trai tráng; ④ Lớn; ⑤ (Tên gọi khác của) tháng Tám âm lịch; ⑥ Một mồi thuốc cứu (để đốt chữa bệnh); ⑦ [Zhuàng] (Dân tộc) Choang. +壮 [tráng] Như 壯. +壬 [nhâm, nhậm] ① Ngôi thứ chín trong mười can; ② (văn) Quỷ quyệt và xảo trá, gian nịnh: 僉壬Kẻ tiểu nhân; ③ (văn) To lớn; ④ (văn) Có thai, có mang, có chửa (dùng như 妊, bộ 女); ⑤ (văn) Chịu, gánh vác (dùng như 任, bộ 亻). +士 [sĩ] ① Quan chức thời xưa (có ba bậc thượng sĩ, trung sĩ và hạ sĩ). (Ngr) Những người có danh vọng: 愛國人士 Nhân sĩ yêu nước; ②【士師】sĩ sư [shìshi] Quan coi về hình ngục (thời xưa); ③ Người trí thức trong xã hội cũ, kẻ sĩ, học trò: 學士 Học sĩ; 士農工商 Sĩ nông công thương; ④ Chỉ người đàn ông nói chung, con trai chưa vợ nói riêng: 士女 Con trai con gái; ⑤ Người, kẻ (cách diễn đạt tỏ ý lịch sự và tôn trọng đối với hạng người nào đó): 志士 Chí sĩ; 壯士 Tráng sĩ; 烈士 Liệt sĩ; ⑥ Binh sĩ (chỉ quân lính nói chung, chỉ cấp bực dưới cấp uý nói riêng): 士氣 Tinh thần binh lính; 上士 Thượng sĩ; 中士 Trung sĩ; ⑦ Con sĩ (tên một quân cờ trong cờ tướng); ⑧ (văn) Dùng như 事 (bộ 亅); ⑨ [Shì] (Họ) Sĩ. +壩 [bá] Như 垻 (bộ 土). +壤 [nhưỡng] ① Đất xốp, đất mềm: 土壤 Thổ nhưỡng, chất đất, đất đai; ② Đất, quả đất: 天壤之別 Khác nhau như trời với đất (một trời một vực); ③ (văn) Giàu có đầy đủ (dùng như 穰, bộ 禾); ④ (văn) Bị hại. +壠 [lũng] Như 壟 (bộ 土). +壟 [lũng] ① Cái mả; ② (nông) Vồng, luống, gò: 打壟種甘薯 Vun vồng (đánh luống) trồng khoai lang; ③ Bờ ruộng; ④ Những vật giống như luống: 瓦壟 Luống ngói; ⑤【壟斷】lũng đoạn [lông duàn] Lũng đoạn, độc quyền: 壟斷集團 Tập đoàn lũng đoạn; 壟斷市場 Lũng đoạn thị trường. +壞 [hoại] ① Xấu, không tốt: 壞人壞事 Người xấu việc dở; 氣候很壞 Khí hậu rất xấu; ② Hoại, hỏng, thối, huỷ nát: 破壞 Phá hoại; 自行車壞了 Xe đạp hỏng rồi; 搞壞了 Làm hỏng rồi; 蘋果壞了 Táo thối rồi; ③ Quá, hết sức: 氣壞了 Tức quá; 忙壞了 Bận quá, bận hết sức; ④ (văn) Thua. +壜 [đàm] (văn) Hũ, vò (rượu): 酒壜 Hũ rượu. +壚 [lư] ① Chất đất màu đen, đất thó đen: 壚土 Đất đen; ② Bệ đặt vò rượu (trong quán rượu thời xưa) (như 罏, bộ 缶), đắp đất đặt vò rượu (cho vững), quán rượu: 酒壚 Quán rượu; ③ Lò (dùng như 爐, bộ 火). +壙 [khoáng] (văn) ① Huyệt (để chôn người chết): 開壙 Đào huyệt; ② Đồng áng. +壘 [luỹ] ① Đắp, xây: 把井口壘高點兒 Đắp cho miệng giếng cao lên tí nữa; 壘一道墻 Xây một bức tường; ② (Tường, bờ) luỹ (tường chắn trong doanh trại): 營壘 Đồn luỹ; 壁壘 Thành luỹ; 深溝高壘 Thành cao hào sâu; 兩軍對壘 Hai cánh quân giằng co nhau. +壖 [nhuyên] (văn) ① Khoảng đất trống trong thành hoặc cung miếu từ tường trong ra ngoài và từ tường ngoài vào trong; ② Đất ven sông. +壕 [hào] ① Hầm, hào: 防空壕 Hầm phòng không, hầm trú ẩn; 戰壕 Chiến hào, hầm núp; 交通壕 Giao thông hào; ② Hào luỹ. +壔 [đảo] (văn) Thành nhỏ. +壓 [áp] 【壓根兒】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: 我壓根兒不知道這事 Tôi chẳng hề biết việc này. Xem 壓 [ya]. +壓 [áp] ① Đè, ép, nén, át, cán: 壓碎 Đè nát; 壓力 Sức ép; 被汽車壓死 Bị ô tô cán chết; ② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: 用石頭壓住紙 Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; 喝口水壓一壓咳嗽 Uống ngụm nước cầm ho; 我強壓住人頭怒火 Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận; ③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: 鎭壓 Trấn áp, đàn áp; 別拿大帽子壓人 Đừng chụp mũ áp chế người ta; ④ Áp gần, áp sát.【壓境】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: 大軍壓境 Đại quân áp sát biên giới; ⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: 貨物積壓在倉庫裡 Hàng hoá ứ đọng trong kho; 這份公文壓了不少時間 Công văn này ngâm khá lâu rồi; ⑥ Áp suất: 氣壓 Áp suất quyển (không) khí, khí áp; 血壓 Áp suất của máu, huyết áp. Xem 壓 [yà]. +壑 [hác] ① Hang hốc, lũng, kẽm: 溝壑Thung lũng; 丘壑 Kẽm núi, thung lũng; 巖壑 Hỏm núi; 千山萬壑 Muôn núi nghìn lũng; ② Cái ngòi, khe nước hẹp dưới chân núi nhỏ: 林壑之勝 Vẻ hùng tráng của rừng và suối; ③ Rãnh nước. +壎 [huân] Cái huân (một nhạc khí để thổi làm bằng đất nung đỏ, có nhiều lỗ). +壈 [lẫm] Xem 坎壈. +壇 [đàn] ① Đàn tế (thời xưa): 天壇 Đàn tế trời, Thiên đàn; ② Chỉ giới văn nghệ, giới thể dục thể thao...: 文壇 Văn đàn, làng văn. +壅 [Ủng] ① Tắc nghẽn; ② Vun, vun đắp: 壅土 Vun đất; ③ Lấp. +壁 [bích] ① Tường, vách: 墻壁 Vách tường, bức tường; 銅墻鐵壁 Thành đồng vách sắt; ② Vách đá, vách núi: 絕壁 Vách đá cheo leo; 峭壁 Vách núi dựng đứng; ③ Tường xây quanh trại lính: 堅壁清野 Tường kiên cố vườn trống không; 作壁上觀 Dửng dưng nhìn xem, bàng quan; ④ [Bì] Sao Bích. +墾 [khẩn] Khai khẩn (để vỡ đất hoang): 墾地 Khai khẩn ruộng đất. +墻 [tường] Bức tường: 磚墻 Tường gạch; 城墻 Tường thành. Cv. 牆. +墺 [áo] (văn) ① Nơi bốn phía đều ở được; ② Bờ nước. +墶 [đáp] Xem 圪. +墳 [phẫn] (văn) ① (Đất) rộm lên, cao lên: 公祭之地,地墳 Hiến công tế đất, đất nổi cao lên (Tả truyện: Hi công tứ niên); ② Đất tốt. +墳 [phần] ① Gò đất; ② Mồ mả; ③ Đất cao ven sông, đê lớn: 遵彼汝填 Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh); ④ To lớn: 牂羊填首 Dê mẹ đầu to (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thiều chi hoa); ⑤ 【填典】phần điển [féndiăn] Sách vở cổ; 【三填】tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại). +墮 [đoạ] Như 堕 (bộ 土). +墮 [đoạ] Rơi xuống, sa đoạ, suy sụp: 墮落 Truỵ lạc; 墮地 Rơi xuống đất; 墮入海中 Rơi xuống biển. +墩 [đôn] ① Mô, ụ đất: 挖塘取水,壘土爲墩 Đào ao lấy nước, đắp đất làm mô; ② Gốc, cột, trụ: 樹墩 Gốc cây (còn lại sau khi đốn); 橋墩 Cột (trụ) cầu; ③ Bó: 一墩荊條 Một bó cành gai; 這塊地裁稻秧三萬墩 Đám đất này cấy được ba vạn bó mạ. +墨 [mặc] ① Mực: 一錠墨 Một thoi mực; 研墨 Mài mực; 墨太稠了 Mực đặc quá; 油墨 Mực (để in); ② Đồ đo chiều dài thời xưa (bằng 5 thước); ③ Chữ viết hoặc tranh vẽ: 遺墨 Bút tích; ④ Sự hiểu biết, kiến thức, sự học: 胸無點墨 Dốt nát, mít đặc; ⑤ Đen, râm: 墨鏡 Kính râm; ⑥ (văn) Tham ô: 貪官墨吏 Quan lại tham nhũng; ⑦ Hình phạt bôi mực (một thứ hình phạt xưa, thích chữ vào mặt hoặc trán rồi bôi mực vào để làm dấu); ⑧ [Mò] (Tên gọi tắt) nước Mê-hi-cô (墨西哥, thuộc Châu Mĩ la-tinh); ⑨ [Mò] (Họ) Mặc. +墦 [phiền] (cũ) Mồ mả. +墡 [thiện] (văn) Đất sét trắng. +墠 [thiện] (văn) Đất phẳng để tế lễ thời xưa. +墟 [khư] ① Gò đất lớn; ② Chốn hoang tàn, thành cũ: 廢墟 Đống gạch vụn, chốn hoang tàn; ③ (văn) Thành chốn hoang tàn; ④ (văn) Thôn trang, thôn ấp, xóm làng; ⑤ (đph) Chỗ buôn bán sầm uất, chợ: 趕墟 Đi họp chợ. Như 圩 [xu]. +增 [tăng] Thêm, tăng: 產量猛增一倍 Sản lượng tăng vọt lên gấp đôi. +墝 [sao] Như 磽 (bộ 石). +墜 [truỵ] ① Rơi xuống, rụng xuống, ngã, ngã xuống: 從天上墜下來 Từ trên trời rơi xuống; 飛機墜入海中 Máy bay rơi xuống biển; 墜馬 Ngã ngựa; ② Chìm, chìm xuống, trĩu, trĩu xuống, trệ xuống: 船錨往下墜 Neo chìm xuống dưới nước; 蘋果把樹枝墜得鸞鸞的 Táo sai quá nặng trĩu cành; 肚子往下墜 Trệ bụng, bụng trệ xuống; ③ (Treo) lủng lẳng: 墜着一個擺 Lủng lẳng một quả lắc. +墙 [tường] Như 墻 +墖 [đáp] Như 塔. +墓 [mộ] Mồ, mộ, mả: 公墓 Nghĩa địa, nghĩa trang; 烈士墓 Mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ. +墑 [thương] (nông) Độ ẩm (ruộng đất): 夠墑 Đủ ẩm; 驗墑 Kiểm tra độ ẩm; 保墑 Giữ độ ẩm cho đất; 花墑 Cày gấp nhân lúc đất còn ẩm. +墐 [cận] ① Bôi, trát; ②【墐菜】cận thái [jêncài] (thực) (Cây) hoa tím; ③ (văn) Bờ ngòi; ④ (văn) Như 殣 (bộ 歹). +墍 [kí] (văn) ① Sơn quét; ② Lấy; ③ Nghỉ ngơi. +墊 [điếm] ① Kê, đệm, chèn, lót: 把桌子墊高些 Kê bàn lên một tí; 墊路 Lót đường; ② Đệm, nệm: 床墊 Đệm giường; 坐在墊上 Ngồi trên nệm; ③ Ứng trước: 你先給我墊上,以後再還你 Anh ứng hộ tôi, sau này tôi sẽ trả lại anh; ④ Chết đuối; ⑤ (văn) Thấp xuống. +墉 [dung] (văn) ① Tường thành, thành nhỏ; ② Phía bắc tường trong nhà, tường cao. Cv. 䧡. +墈 [khám] (đph) Bờ đê cao. +墅 [thự] ① Biệt thự: 別墅 Biệt thự, vi la; ② (văn) Nhà tranh trong đất ruộng. +境 [cảnh] ① Cảnh, cõi, biên giới: 出境 Xuất cảnh; 入境 Nhập cảnh; 驅逐出境 Trục xuất ra khỏi biên giới; ② Nơi, chỗ, chốn: 如入無人之境 Như vào chỗ không người; ③ Cảnh, hoàn cảnh, cảnh ngộ: 家境 Cảnh nhà; 處境 Hoàn cảnh; ④ Cảnh trí. +墁 [mạn] (văn) ① Cái bay trét tường; ② Sơn quét vôi lên tường; ③ Sự sơn quét tường. +墀 [trì] ① Đất phẳng trên mặt thềm; ② (văn) Thềm, bực thềm. +塿 [lũ] (văn) ① Phần mộ; ② Xem 培塿. +塾 [thục] ① Trường học tư (thời xưa): 私塾 Trường tư; 家塾 Lớp dạy gia đình; ② (văn) Chái nhà. +塽 [sảng] (văn) Chỗ cao ráo sáng sủa. +塼 [chuyên] Như 甎 (bộ 瓦). +塹 [tiệm] ① Hào thành, lạch sâu ngăn cách giao thông: 一橋飛架南北,天塹變通途 Chiếc cầu bay gác, lạch trời nam bắc hoá đường to; ② Trắc trở, vấp váp: 吃一塹,長一智 Ngã một keo, leo một nấc. +塵 [trần] ① Bụi, bụi bặm: 除塵 Trừ bụi, quét bụi; 吸塵器 Máy hút bụi; 桌上有很多塵土 Trên bàn có nhiều bụi; ② (cũ) Cõi trần, trần tục, cõi đời: 紅塵 Hồng trần; ③ (văn) Dấu vết: 望塵勿及 Ngưỡng vọng dấu vết của người mà không theo kịp; ④ (tôn) Trần: 六塵 Sáu thứ ham muốn bậy bạ của con người (gồm sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp); ⑤ (văn) Nhơ bẩn; ⑥ (văn) Lâu, cũ (dùng như 陳, bộ 阜). +塲 [trường] Như 場 (bộ 土). +填 [trấn] (văn) Như 鎭 (bộ 金). +填 [điền] ① Lấp (cho đầy): 把坑填上土 Lấp đất vào hố; ② Điền chữ, viết: 填志願書 Viết đơn tình nguyện; 填上名字 Điền tên vào; ③ Nhồi, nhét: 【填鴨】điền áp [tiánya] a. Vịt nhồi: 北京填鴨 Vịt nhồi Bắc Kinh; b. Nhồi cho vịt ăn; ④ (văn) Đồ chạm trổ có sơn màu; ⑤【填填】điền điền [tián tián] (văn) a. Tràn đầy, đầy ắp; b. (thanh) Thùng thùng, thì thùng. +塩 [diêm] Như 鹽 (bộ 鹵). +塤 [huân] Xem 壎. +塢 [ổ] ① Ụ: 船塢 Ụ tàu; ② Luỹ. Cv. 隖. +塟 [táng] Như 喪 (bộ 口). +塞 [tắc] ① Như 塞 [sai] nghĩa ①; ② Bị tắc, bế tắc: 閉塞 Bí, tắc, bế tắc; 阻塞 Bị nghẹt; 道路堵塞 Nghẹt đường, kẹt xe. Xem 塞 [sai], [sài]. +塞 [tái] Chỗ hiểm yếu (ở biên giới), chỗ canh phòng ngoài biên giới, biên ải: 要塞 Cửa ải hiểm yếu, yếu địa, nơi xung yếu; 塞上 Ngoài biên ải. Xem 塞 [sai], [sè]. +塞 [tắc] ① Lấp kín, bịt: 把窟窿塞住 Lấp cái lỗ đi; 堵塞漏洞 Bịt chặt lỗ hổng; ② Nhét: 把衣服塞進背包裡 Nhét quần áo vào ba lô; ③ Đầy rẫy; ④ Cái nút: 瓶子塞兒 Nút chai; 軟木塞兒 Nút bần. Xem 塞 [sài], [sè]. +塚 [trủng] ① Ngôi mả cao, mồ, mộ: 塚填 Mồ mả; 古塚 Mồ cổ; 烈士塚 Mộ liệt sĩ; ② Gò đất, mô đất. +塙 [xác] Như 確 (bộ 石). +塘 [đường] ① Bờ đê: 河塘 Đê sông; 海塘 Đê biển; ② Đầm, ao: 荷塘 Đầm sen; 塘魚 Cá hồ (ao); 魚塘 Hồ (ao) nuôi cá; ③ Nhà, phòng: 澡塘 Nhà tắm. +塗 [đồ] ① Bôi, tô, quét (sơn): 塗上一層油漆 Quét một lớp sơn; ② Xóa: 塗掉錯字 Xóa những chữ sai; ③ Bùn: 塗炭 Bùn đen; ④ Như 途 [tú]; ⑤ [Tú] (Họ) Đồ. +場 [trường, tràng] ① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: 會場 Nơi họp, hội trường; 考場 Trường thi; 市場 Thị trường, chợ; 體育場 Sân vận động; ② Bãi: 牧場 Bãi chăn nuôi; ③ Cảnh (kịch): 三幕五場的話劇 Kịch nói ba màn năm cảnh; ④ Sân khấu: 上場 Lên (ra) sân khấu; 粉墨登場 Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu; ⑤ (loại) Buổi, cuộc...: 一場電影 Một buổi chiếu bóng (xi nê); 一場球賽 Một cuộc thi bóng. Xem 場 [cháng]. +場 [trường, tràng] ① Sân (phơi, đập lúa): 打場 Sự phơi, đập lúa trên sân; ② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: 開場 Mở đầu; 收場 Kết thúc; 痛飲一場 Uống cho đã một trận; 一場激烈的戰鬥 Một trận chiến đấu quyết liệt; 一場大雨 Một cơn mưa rào; ③ (đph) Chợ, phiên chợ: 趕場 Đi chợ; 三天一場 Ba ngày họp một phiên chợ. Xem 場 [chăng]. +報 [báo] ① Báo tin, đưa tin, báo cáo, cho biết: 頻頻報捷 Đưa tin thắng lợi liên tiếp; ② Tin tức: 喜報 Tin mừng; 警報 Báo động; ③ Báo chí: 日報 Nhật báo, báo ra hằng ngày; 畫報 Báo ảnh; 周報 Tuần báo, báo ra hằng tuần; ④ Báo đáp, báo đền, đáp lại, đền lại, trả lại: 恩將仇報 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn cháo đá bát. +堰 [yển] Đập nước. +堯 [nghiêu] ① Cao; ② Vua Nghiêu; ③ (Họ) Nghiêu. +堪 [kham] ① Có thể: 堪以告慰 Có thể để nói an ủi được; 堪稱佳作 Có thể gọi là một tác phẩm hay; 帝以皇太子不堪奉大統,密以語後 Nhà vua cho rằng hoàng thái tử không thể đảm nhiệm trọng trách cai trị thiên hạ, và bí mật nói với hoàng hậu (Tấn thư); ② Chịu được: 難堪 Khó chịu, không chịu được; 堪忍 Cõi ta bà, cõi đời (cõi chịu nhịn được mọi đau khổ). Xem 不堪 [bùkan]. +堧 [nhuyên] Như 壖 +堧 [nhuyên] (văn) ① Đất trống bao quanh tường hoặc bên sông; ② Tường ngoài của cung điện. +堦 [giai] Như 階 (bộ 阜). +堤 [đê] Như 隄 +堤 [đê] ① Đê (như 隄, bộ 阜); ② (văn) Đít bằng của đồ gốm: 瓶甌有堤 Cái lọ cái âu có đít bằng (Hoài Nam tử). +堡 [bảo] Thôn xóm hay thị trấn có xây thành luỹ chung quanh (thường dùng trong địa danh): 吳堡縣 Huyện Ngô Bảo (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). Xem 堡 [băo]. +堡 [bảo] ① Lô cốt, boong ke, ụ súng: 橋頭堡 Lô cốt đầu cầu; 地堡 Lô cốt ngầm, ụ súng ngầm; ② Thành nhỏ: 堡障 Thành nhỏ hay bờ luỹ trong làng để phòng giặc cướp. Xem 堡 [bư]. +堠 [hậu] Đồn đất, ụ gác (như cái lô cốt, thời xưa dùng để quan sát tình hình quân giặc). +堞 [điệp] (văn) ① Tường ngắn hình răng trên thành; ② Xây tường ngắn trên thành. +堝 [oa, qua] Xem 坩堝 [ganguo]. +堙 [nhân] (văn) ① Núi đất nhỏ: 乘堙而窺宋城 Lên núi đất nhỏ mà dò xét thành của Tống (Công Dương truyện); ② Lấp: 塹山堙谷 Moi núi lấp hang (Sử kí: Mông Điềm liệt truyện); ③ Ngập mất. +堕 [đoạ] Như 墮 +堑 [tiệm] Như 塹 +堍 [thỏ] Dốc, bờ dốc, vệ cầu, vệ cầu: 橋堍 Dốc lên cầu. +堌 [cố] Con đê (thường dùng vào tên địa phương). +堊 [ác] ① Đá phấn, đất trắng, bạch thổ; ② Chất bùn. +堆 [đôi] ① Chất đầy, chồng chất: 糧食堆滿倉,果子堆成山 Lương thực đầy kho, trái cây chất cao như núi; ② Chất, xếp, đánh đống: 禾場上的人在堆麥秸 Người ta đang đánh đống rơm trên sân đập lúa; 把書堆在桌子上 Chất sách lên bàn; ③ Đống: 柴火堆 Đống củi; 土堆 Đống đất; ④ Đồi nhỏ (thường dùng về tên địa phương): 灩澦堆 Đồi Điễm Dự (ở Tứ Xuyên); ⑤ (loại) Đống, chồng: 一堆土 Một đống đất; 一堆衣服 Một đống quần áo. +堅 [kiên] ① Chắc, vững: 堅如盤石 Vững như bàn thạch; 堅不可破 Vững chắc không phá nổi; ② Cương quyết: 堅守 Cương quyết giữ vững; ③ (văn) Thân mật; ④ (văn) Đồ dùng cứng chắc để che đỡ như áo dày, mũ trụ...; ⑤ (văn) Chỗ vững chắc của quân giặc; ⑥ (văn) Có sức yên định; ⑦ (văn) Không lo sợ. +堄 [nhị] (văn) Xem 埤 nghĩa ①. +堃 [khôn] Như 坤. +堂 [đường] ① Nhà lớn, gian nhà chính (ở giữa): 紀念堂 Nhà kỉ niệm; 禮堂 Lễ đường; 課堂 Lớp học; ② Công đường (nơi xét xử thời xưa): 過堂 Ra toà; ③ Cùng họ, cùng một gốc tổ: 從堂 Anh em cùng đầu ông cố; 再從堂 Anh em cùng đầu ông sơ; 堂兄弟 Anh em họ; 堂姐妹 Chị em họ; ④ (văn) Tiếng để gọi mẹ người khác: 尊堂 Tôn đường; 令堂 Lệnh đường; ⑤ (văn) Cung điện: 廟堂 Miếu đường; ⑥ (văn) Chỗ núi bằng phẳng; ⑦ (văn) Rực rỡ: 堂堂 Đường đường. +堀 [quật] (văn) ① Cái hang (như 窟, bộ 穴); ② Đào hang. +堀 [quật] (văn) Cao ngất. +埽 [tảo] Như 掃 (bộ 扌). +埼 [kì] (văn) Bờ cong. +埻 [chuẩn] (văn) Tâm ở giữa bia bắn tên. +培 [bồi] ① Vun đắp, vun bón, cơi, bồi đắp: 給樹根培土 Vun gốc cây; 土堤應當再培高加固 Con đê phải cơi cao và làm cho chắc thêm; ② Cấy, nuôi: 培疫苗 Cấy vi trùng, nuôi cấy vắc xin; ③ 【培塿】bồi lũ [péilóu] (văn) Gò đất nhỏ. +執 [chấp] ① Cầm: 執槍作戰 Cầm súng chiến đấu; ② Chấp, giữ: 固執 Cố chấp; 爭執 Tranh chấp; 執行 Chấp hành; 各執己見 Mỗi người đều giữ ý kiến của mình; ③ Giấy biên nhận: 收執 Giấy biên nhận, biên lai; ④ Bắt: 被執 Bị bắt; 執罪犯 Bắt một tên tội phạm; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ [Zhí] (Họ) Chấp. +埵 [đoá] (văn) ① Đất cứng; ② Đê đập; ③ Đống đất; ④ Vun bùn đất; ⑤ Cái ống nối liền ống bễ với lò nấu kim loại. +埴 [thực] (văn) Đất dính, đất thó (để làm đồ gốm): 獨埴在埏也 Như đất thó nhào với nước (Quản tử: Nhiệm pháp); 搏埴 Thợ gốm. +埳 [khảm] Như 坎. +埯 [am] ① Đào lỗ để tra hạt; ② Lỗ để tra hạt; ③ (loại) Khóm, cụm: 一埯兒花生 Một khóm lạc (đậu phộng). +埭 [đại] (văn) Đập đất. +埧 [cụ] (văn) Bờ đê. +埤 [bì] (văn) ① Tường thấp: 埤堄 Tường thấp trên thành; ② Tăng thêm, phụ thêm. +埠 [phụ] ① Bến, bến tàu: 商埠 Thương cảng, cảng buôn bán, nơi buôn bán sầm uất; 船在天亮時進埠 Tàu vào bến lúc trời sáng; ② Chợ trên bờ sông hay bờ biển. +埝 [niệm] Bờ ruộng, bờ ngăn nước ở nơi cạn. +埜 [dã] Như 野 (bộ 里). +埚 [oa, qua] Như 堝 +埙 [huân] Như 壎 +埙 [huân] Như 塤 +埘 [thì] Như 塒 +埕 [trình] (văn) Cái hũ. +埔 [phố] Tên địa phương: 黃埔 Hoàng Phố (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 埔 [bù]. +埔 [bộ] Tên huyện: 大埔縣 Huyện Đại Bộ (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 埔 [pư]. +埒 [liệt] (văn) ① Tường xây quanh kho; ② Bờ cõi; ③ Đầu ngọn suối, mạch suối; ④ Tựa, như, ngang nhau, ngang hàng: 富埒皇帝 Sang như vua chúa; 相埒 Ngang nhau. +埏 [duyên] (văn) Xem 垓 nghĩa ①. +城 [giàm] (hoá) Chất kiềm. +城 [thành] ① Thành: 升龍城 Thành Thăng Long; 城墻 Tường thành; ② (văn) Đắp thành: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh, Thiệu Nam); ③ Thành phố: 内城 Trong thành phố; 西城區 Khu Tây thành; ④ Đô thị, thành thị: 城鄉 Thành thị và nông thôn. +埋 [man] 【埋怨】man oán [mányuàn] Oán trách, oán thán, ta thán: 有埋怨情緒 Có ý oán trách. Xem 埋 [mái]. +埋 [mai] ① Chôn, vùi: 掩埋 Chôn vùi; 埋地雷 Chôn mìn; 風沙把井埋起來了 Gió cát vùi mất cái giếng; 埋沒 Mai một (không phát huy được); ② Che lấp. Xem 埋 [mán]. +埆 [xác] (văn) ① Đất không màu mỡ; ② Có nhiều tảng đá lớn (trên núi). +埄 [bổng, canh] (văn) Bụi mù: 山灘蕩埄 Ven núi đất hoang, vùng sâu vùng xa (chỗ ruộng đóng thuế nhẹ hơn). +埃 [ai] ① Bụi: 拂去塵埃 Phủi bụi; ② Angstrôm (Angstrom – đơn vị đo lường cực nhỏ, kí hiệu A hoặc Å); ③ Tên nước ngoài nót tắt, như: 埃及 Ai Cập; 埃塞俄比亞 Ê-ti-ô-pi, v.v... +埂 [canh] ① Bờ (ruộng): 田埂 Bờ ruộng; 埂堰(堤埂) Bờ đập; ② Dải đất lồi, gò đất. +垻 [bá] ① Đập: 攔河垻 Đập ngăn nước; ② Đê, kè: 堤垻 Đê đập; ③ Bãi đất bằng phẳng. Cv. 壩. +垸 [viện] (đph) Bờ, đê: 堤垸 Đê điều. +垵 [am] Như 埯 +垲 [khải] Như 塏 +垯 [đáp] Như 墶 +垮 [khoa] ① Đổ sụp, gục, quỵ: 房子垮了 Nhà đổ sụp; 打垮了敵人 Đánh gục kẻ địch; ② Hỏng, đổ vỡ, tan vỡ: 這個合作社垮了 Hợp tác xã này đã bị đổ vỡ. +垫 [điếm] Như 墊 +垩 [ác] Như 堊 +垦 [khẩn] Như 墾 +垤 [điệt] (văn) Đống kiến đùn, đống đất nhỏ: 丘垤 Gò đống; 蟻垤 Đống đất kiến đùn. +垣 [viên] (văn) ① Tường: 城垣 Tường thành; 頹垣斷壁 Tường xiêu vách đổ; ② Thành: 省垣 Tỉnh thành; ③ Sở quan; ④ Trong khu vực của ngôi sao; ⑤ [Yuán] (Họ) Viên. +垢 [cấu] ① (văn) Dơ bẩn, cáu bẩn, bẩn thỉu, dơ dáy, nhơ nhuốc: 蓬頭垢面 Đầu bù tóc rối, mặt mày nhem nhuốc; ② Chất bẩn, vết bẩn, vết cáu, ghét: 油垢 Vết dầu, vết mỡ; ③ (văn) Sỉ nhục. +垡 [phiệt] (đph) Cày vỡ: 耕垡 Cày vỡ; 深耕晒垡 Cày ải. +垠 [ngân, ngần] (văn) Biên, bờ, bờ bến, ngần, giới hạn: 其大無垠 To không bến bờ, lớn vô ngần; 浩浩乎平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn); 垠際 Bờ bến, giới hạn. +垞 [xá] Gò đất. +垝 [quỷ] (văn) ① Hư hỏng, sụp đổ: 乘彼垝垣 Trèo lên bức tường đổ kia (Thi Kinh); ② Chỗ cao và nguy hiểm; ③ Như 坫 nghĩa ①. +垜 [đoá] Như 垛 (bộ 土). +垛 [đoá] ① Chất đống, chồng đống, xếp thành đống: 垛起來 Xếp lại thành đống; ② Đống: 麥垛 Đống lúa mì; 柴火垛 Đống củi. Xem 垛 [duô]. +垛 [đoá] ① Phần nhô lên cao hoặc nhô ra ngoài trên tường, trụ tường; ② Lỗ châu mai, ụ đất: 城墻垛口 Lỗ châu mai trên tường thành; 射垛 Ụ đất để tập bắn. Xem 垛 [duò]. +垔 [nhân] Như 堙. +垓 [cai] (văn) ① Đất rộng lớn trong tám cực: 經通垓極 Trị lí một vùng rộng lớn trong tám cực (Dương Hùng: Đại hồng lư châm); 九垓 Chỗ đất hoang xa ngoài chín châu; 垓埏 Chỗ đất rộng và xa; ② Giới hạn; ③ Bậc thềm (dùng như 陔, bộ 阜); ④ Cai (bằng một vạn vạn): 十兆謂之經,十經謂之垓 Mười triệu gọi là kinh, mười kinh gọi là cai (Thái bình ngự lãm). +垒 [luỹ] Như 壘 +型 [hình] ① Khuôn, khuôn đúc: 砂型 Khuôn đúc (bằng cát); 模型 Mô hình; ② Loại hình, cỡ, kiểu: 新型 Kiểu mới; 大型 Cỡ lớn; ③ (văn) Làm khuôn phép. +垆 [lư] Như 罏 +垆 [lư] Như 壚 +垄 [lũng] Như 壟 +垃 [lạp] Rác rến, rác rưởi. 【垃圾】lạp ngập [laji] ① Bụi bặm chồng chất; ② Rác, rác rưởi: 焚化垃圾 Đốt rác. +垂 [thùy] ① Rủ xuống, xòa xuống, buông, cúi: 柳條往下垂 Cành liễu rủ xuống; 垂手而立 Buông tay đứng thẳng; 羞得垂下頭來 Xấu hổ đến nỗi phải cúi đầu; ② (văn) Truyền đến đời sau: 永垂不杇 Đời đời bất diệt; 名垂千古 Tiếng truyền muôn thưở; ③ (văn) Gần, sắp: 垂老 Sắp già, về già; 垂死 Gần chết, sắp chết; 事在垂成 Việc đang sắp thành; 帝好文學,以著述爲務,自所勒成垂百篇 Nhà vua thích văn học, chuyên lo trứ thuật, tự mình soạn được gần trăm bài (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Văn đế kỉ); 于今垂二百年矣 Đến nay đã gần hai trăm năm (Nguyên Chẩn: Hiến sự biểu); ④ (văn) Có bụng, có lòng tốt, rủ lòng: 垂念 Rủ lòng nhớ tới; 又垂問以舍弟 Lại có bụng hỏi thăm đến em trai tôi (Bạch Cư Dị: Đáp Hộ bộ Thôi thị lang thư); ⑤ (văn) Như 陲 (bộ 阜). +坿 [phụ] Như 附 (bộ 阜). +坼 [sách] (văn) ① Nứt ra; ② Làm nứt. +坻 [để] (văn) Sườn núi. +坻 [chỉ] (văn) Cù lao, cồn nhỏ: 宛在水中坻 Phảng phất giữa cồn sông (Thi Kinh). +坺 [bạt] (văn) Cục đất. +坷 [kha, khả] Xem 坎坷 [kănkâ]. Xem 坷 [ke]. +坷 [kha] 【坷拉】kha lạp [kela] (đph) Hòn đất, cục đất. Cv. 坷垃. Xem 坷 [kâ]. +坶 [mẫu] Xem 壚坶 [lúmư]. +坵 [khưu] Như 丘 (bộ 一). +坳 [ao] Đất trũng, thung lũng. +坱 [dưỡng] (văn) ① Bụi bặm; ②【坱然】dưỡng nhiên [yăng rán] Tràn ngập; ③ 【坱圠】 dưỡng á [yăngyà] a. Tràn khắp; b. Cao thấp không đều. +坰 [quynh] (văn) Ngoài đồng, ngoài rừng, ngoại ô. +坯 [phôi] (văn) ① Đồ gốm chưa nung; ② Mộc: 磚坯 Gạch mộc; 坯布 Vải mộc; 木器坯子 Đồ gỗ mộc; 薄紗子 Tấm the mộc. +坫 [điếm] (văn) ① Bục đất, bệ đất (thời xưa đặt giữa gian nhà chính để đặt các đồ cúng tế khi có tế tự hoặc yến tiệc); ② Góc nhà. +坪 [bình] ① Chỗ đất bằng phẳng, bãi: 草坪 Bãi cỏ; 操坪 Bãi tập; ② Bình (đơn vị đo diện tích của Nhật Bản, bằng 36 mét vuông hoặc 6 phút (bộ) vuông). +坩 [kham] Đồ dùng bằng đất (như nồi, chum, vò, lọ...). 【坩堝】kham qua [ganguo] (Lò) nồi: 耐火坩堝 (Lò) nồi chịu lửa; 石墨坩堝 Nồi graphít. +坨 [đà] ① Đống, tảng: 泥坨子 Đống đất; 鹽坨 Đống muối; 粉坨兒 Tảng bột; ② Đóng thành tảng. +坦 [thản] ① Bằng phẳng, phẳng phiu; ② Thẳng thắn. +坤 [khôn] ① (Thuộc) nữ giới, gái: 坤宅 Nhà gái; 坤車 Xe nữ; ② Quẻ khôn (trong bát quái). +坡 [pha] ① Sườn núi; ② Dốc, nghiêng, mái: 上坡 Lên dốc; 下坡 Xuống dốc; 陡坡 Dốc đứng; 斜坡 Dốc thoai thoải; 車下急坡 Xe đổ dốc; 爬坡 Leo dốc; 板子坡着放 Tấm ván đặt nghiêng; 前坡 Mái trước; 後坡 Mái sau. +坠 [truỵ] Như 墜 +坟 [phần, phẫn] Như 墳 +坟 [phần] Xem 填. +坞 [ổ] Như 塢 +坝 [bá] Như 壩 +坝 [bá] Như 垻 +坛 [đàm] Như 罎 +坛 [đàm] Như 壜 +坛 [đàn] Như 壇 +坚 [kiên] Như 堅 +块 [khối] Như 塊 +块 [khối] Như 塊. +坑 [khanh] ① Hố, lỗ: 炸彈坑 Hố bom; ② Hầm: 礦坑 Hầm mỏ; ③ (cũ) Chôn sống: 坑殺 Chôn sống; ④ Hãm hại, gài bẫy, lừa dối, lừa bịp: 坑人 Hãm hại người. +坐 [toạ] ① Ngồi: 坐在椅子上 Ngồi trên ghế; 請坐 Mời ngồi; 坐不住了 Ngồi không yên nữa; ② Đi (xe), đáp: 坐汽車 Đi xe hơi; 坐飛機去河内 Đáp máy bay đi Hà Nội; ③ Quay lưng về: 這所房子坐北朝南 Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam; ④ Nghiêng, xiêu: 這房子向後坐了 Ngôi nhà này nghiêng về phía sau; ⑤ Đặt: 把壼坐上 Đặt ấm nước lên bếp; ⑥ (văn) Vì: 坐此失敗 Vì thế mà thất bại; 坐事誅 Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện); ⑦ Xử tội, buộc tội: 坐以殺人罪 Xử tội giết người; 反坐 Buộc tội lại; ⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【坐享其成】toạ hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả; ⑨ Như 座 [zuò] nghĩa ①. +坏 [phôi] (văn) ① Như 坯; ② Núi đất một tầng. +坏 [bôi] (văn) ① Vun đất, lấy đất trét chỗ hở; ② Tường sau nhà. +坏 [hoại] Xem 壞. +坏 [hoại] Như 壞 +坏 [phôi] Như 坯 +坎 [khảm] ① Hố, vũng, trũng, chỗ lõm xuống: 坎坷不平 Gồ ghề, ổ gà, gập ghềnh, mấp mô, lồi lõm (không đều); ② Quẻ khảm (trong bát quái); ③ Như 檻 [kăn] (bộ 木); ④ (thanh) Thùng thùng (tiếng đánh trống). +坍 [than] Sạt, lở, đổ: 墻坍了 Tường đổ rồi. +坌 [bộn, phần] (văn) Tro bụi, bụi bặm; ② Tụ tập, tụ họp, nhóm họp, hội họp. +坊 [phường] Khu tập trung của một ngành nghề, phường: 鐵器坊 Phường hàng sắt; 染坊 Phường nhuộm. Xem 坊 [fang]. +坊 [phường] ① Phố, phường: 和平坊 Phường Hoà Bình; ② Toà nhà lưu niệm có khung vòm: 節義坊 Phường Tiết Nghĩa; ③ (văn) Đê (dùng như 防, bộ 阜). Xem 坊 [fáng]. +均 [vận] (văn) Như 韵 (bộ 音). +均 [quân] ① Đều: 服前搖均勻 Lắc đều trước khi uống (thuốc); ② Chia đều: 有多有少,不如均一均吧 Kẻ nhiều người ít, chẳng thà chia đều còn hơn; 不患寡而患不均 Không lo ít chỉ lo chia không đều (Luận ngữ); ③ (văn) Đồng đều, như nhau: 均服振振 Áo đánh trận như nhau và chỉnh tề (đồng phục chỉnh tề) (Tả truyện: Hi công ngũ niên); ④ Đều, cùng, tất cả: 出席者均有表決權 Tất cả những người đến dự đều có quyền biểu quyết; 利益均霑 Lợi ích cùng hưởng; 全家均好,請勿掛念 Cả nhà đều mạnh giỏi, xin đừng nhớ nhung; ⑤ (văn) Khuôn đúc gạch ngói; ⑥ Quân (đồ đong lường thời xưa, bằng 2500 thạch); ⑦ Một loại nhạc khí thời xưa. +坂 [phản] (văn) Sườn núi, dốc: 坂上走丸 Như xe xuống dốc không phanh, được thể lên như diều. Cv. 阪. +址 [chỉ] ① Nơi, chỗ, chỉ, địa điểm: 住址 Nơi ở, chỗ ở; 廠址 Địa điểm của nhà máy; 地址 Địa chỉ; 舊址 Nơi (ở) cũ, địa điểm cũ; ② Nền. +圻 [kì] Địa giới, cõi. +场 [trường] Như 塲 +场 [trường, tràng] Như 場 +圹 [khoáng] Như 壙 +圳 [quyến] (đph) Rãnh nước ngoài đồng. +地 [địa] Một cách (dùng như 然 trong văn ngôn, kết hợp với những từ hoặc nhóm từ đứng trước nó để tạo thành trạng từ): 忽地 Hốt nhiên, bỗng nhiên; 勝利地完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ một cách thắng lợi; 全面地總結 Tổng kết (một cách) toàn diện; 有計劃地進行建設 Xây dựng một cách có kế hoạch. Xem 地 [dì]. +地 [địa] ① Đất, địa: 天地 Thiên địa, trời đất; ② Ruộng, đồng: 下地幹活兒 Ra đồng làm lụng; 麥地 Ruộng lúa mì; ③ Bãi, đất: 鹽鹼地 Đất chua mặn; 草地 Bãi cỏ; ④ Sàn nhà, mặt đất, nền: 水泥地 Sàn nhà (nền) xi măng; ⑤ Nơi, vùng, miền: 各地群衆 Đồng bào các nơi; 地處山區 Thuộc vùng núi, vùng rẻo cao, miền ngược; ⑥ Vị trí, địa vị, thế: 立於不敗之地 Ở vào thế không thể bị đánh bại được; 易地易心 Thay đổi địa vị thì thường thay đổi tấm lòng; ⑦ Chỗ đạt tới: 心地 Tâm địa; 見地 Chỗ thấy tới; ⑧ Nền: 一塊白地紅字的牌子 Cái biển nền trắng chữ đỏ; ⑨ Đường: 二十里地 Hai mươi dặm đường; ⑩ (văn) Nhưng (dùng như 但, bộ 亻). Xem 地 [de]. +圯 [di] (văn) Cái cầu. +圮 [bĩ] (văn) Sụp, sụp đổ, đổ nát, huỷ hoại. +圭 [khuê] ① Ngọc khuê (thời xưa); ② Cái khuê (đơn vị đong lường thời xưa, đựng được 64 hạt thóc; đơn vị cân thời xưa, nặng bằng 10 hạt thóc); ③ 【圭臬】 khuê niết [guiniè] (văn) Mẫu mực, khuôn mẫu. +圬 [ô] Như 杇 +圬 [ô] (văn) ① Cái bay để trét hồ; ② Trét hồ, tô hồ. +圪 [khất] 【圪墶】khất đáp [geda] ① Như 疙瘩 [geda]; ② Gò nhỏ. Cv. 圪塔. +圩 [vu] ① Bờ đập, bờ đê ngăn nước; ② Những vùng có bờ ngăn lại; ③ Tường hay cây cối vây xung quanh thôn xóm: 土圩子 Tường đất. Xem 墟 [xu]. +在 [tại] ① Còn, sống: 我的祖父不在了 Ông nội tôi đã mất rồi; 永在 Sống mãi; 父母在不遠遊 Cha mẹ còn sống thì không đi chơi xa; ② Ở, có: 書放在桌子上 Sách để ở trên bàn; 你爸爸在家嗎? Ba cháu có (ở) nhà không?; 在下位 Ở địa vị dưới; ③ Ở chỗ, cốt ở, nhằm: 學習進步,主要在自己努力 Sự tiến bộ trong học tập, chủ yếu là ở chỗ tự mình cố gắng; 在止於至善 Ở chỗ dừng nơi chí thiện (Đại học); ④ Đang: 這幾天大家在准備總結工作 Mấy ngày này mọi người đang chuẩn bị tổng kết công tác; 他在幹什麼呢? Anh ấy đang làm gì đấy?; ⑤ (gt) Hồi, vào, ở, tại: 這事情發生在去年 Việc này xảy ra hồi năm ngoái; 我住在三樓,食堂設在底層 Tôi ở lầu ba, nhà ăn đặt ở tầng dưới; 在禮堂開會 Họp ở hội trường. +圣 [thánh] Như 聖 +圢 [đỉnh] (văn) Như 町 (bộ 田). +土 [thổ] ① Đất: 土山Núi đất; 砂土 Đất cát; 紅土 Đất đỏ; ② Đất đai, ruộng đất, lãnh thổ: 國土 Đất nước; 領土 Lãnh thổ; 有人此有土 Có người thì có đất (để ở); ③ Quê hương, bản địa, địa phương: 年老思土 Tuổi già nhớ quê (Hậu Hán thư); 風土人情 Phong tục tập quán của địa phương; 土話 Tiếng địa phương; 土產 Sản vật địa phương; ④ Bình nguyên, đồng bằng: 土國 Nước đồng bằng (trái với nước ở cao nguyên hoặc ở đất trũng); ⑤ (văn) Thổ thần, thần đất: 諸侯祭土 Chư hầu tế thổ thần (Công Dương truyện: Hi công Tam thập nhất niên); ⑥ Một trong ngũ hành: 五曰土 Thứ năm gọi là thổ (Thượng thư: Hồng phạm); ⑦ Tiếng thổ (một thứ tiếng trong bát âm); ⑧ (văn) Đắp đất: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh); ⑨ (văn) Cư trú, ở: 民之初生,自土沮漆 Dân khi mới có, ở tại Thư Tất (Thi Kinh: Đại nhã, Miên); ⑩ [Tư] (Họ) Thổ; ⑪ [Tư] Dân tộc Thổ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc): 土族人 Người Thổ; ⑫ Thuốc phiện: 煙土 Thuốc phiện. +土 [độ, đỗ] ① Xem 淨土; ② (văn) Rò rễ cây dâu. +圝 [loan] Tròn. +圜 [viên] Như 圓 [yuán]. Xem 圜 [huán]. +圜 [hoàn] ① Như 環 (bộ 玉); ② Như 轉圜 [zhuănhuán]. Xem 圜 [yuán]. +團 [đoàn] ① Hình tròn: 團圝 Tròn; 團團似明月 Tròn như mặt trăng; ② Nắm thành hình tròn: 飯團兒 Cơm nắm; 一團 Một nắm; ③ Tập hợp lại, tụ tập: 團圓 Đoàn tụ, đoàn viên; ④ Nhóm, đoàn, đoàn thể, tập đoàn: 共青團 Đoàn thanh niên Cộng sản; 代表團 Đoàn đại biểu; 文工團 Đoàn văn công; ⑤ Trung đoàn: 團長 Trung đoàn trưởng; 一個團 Một trung đoàn. +圖 [đồ] ① Hình vẽ, tranh vẽ, bức vẽ, bản vẽ: 地圖 Địa đồ, bản đồ; 製圖 Vẽ bản đồ, lập bản vẽ; ② Mưu cầu, kế hoạch: 不圖名利 Không cầu danh lợi; 良圖 Mưu kế tốt; 宏圖 Kế hoạch vĩ đại (to lớn); ③ Nhằm, định làm, mưu đồ, mưu toan: 惟利是圖 Chỉ mưu cầu lợi lộc, chỉ biết mưu lợi. +圕 [đồ thư quán] 圖書館 viết tắt. +圓 [viên] ① Tròn, hình tròn, hình cầu: 圓月 Trăng tròn; 圓孔 Lỗ tròn; ② Hoàn mĩ, chu đáo, đầy đủ, viên mãn, trọn vẹn: 這人做事很圓 Anh này làm việc rất chu đáo; 這話說得不圓 Nói như vậy không trọn vẹn (tròn trịa, xuôi); 圓滿 Tròn đầy, viên mãn; ③ Đồng (đơn vị tiền tệ): 人民幣三百圓 Ba trăm đồng nhân dân tệ. Cv. 元; ④ Tiền đúc (hình tròn): 銀圓 Tiền bạc; 銅圓 Tiền đồng. Cv. 元; ⑤ Tìm cách bênh vực ý kiến hoặc chủ trương của mình: 自圓其說 Tự biện hộ cho lí thuyết của mình; ⑥ [Yuán] (Họ) Viên. +園 [viên] ① Vườn: 菜園 Vườn rau; 動物園 Vườn bách thú; 植物園 Vườn bách thảo; ② Lăng tẩm, mồ mả (của vua chúa hoặc các phi tần thời xưa). +圍 [vi] ① Vây, bao vây, vây bắt: 圍而不打 Vây mà không đánh; 打圍 Giăng lưới bắt thú; ② Xung quanh: 周圍都是山Xung quanh đều là núi; ③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: 床圍子 Vải khoanh giường; 圍紅領巾 Quàng khăn quàng đỏ; ④ Ôm: 樹大十圍 Cây to đến 10 ôm. +圌 [đoàn] (văn) ① Hình tròn; ② Vật có hình tròn. +圌 [chùy] Núi Chùy (ở tỉnh Giang Tô, phía đông huyện Trấn Giang, Trung Quốc). +圌 [thuyên] (văn) Bồ đựng thóc lúa. +國 [quốc] ① Nước, quốc: 祖國 Tổ quốc; 外國 Nước ngoài; 保家衛國 Giữ nhà giữ nước; 國旗 Quốc kì; 國籍 Quốc tịch; ② (Của) Trung Quốc, trong nước: 國畫 Tranh Trung Quốc; 國產 Sản phẩm trong nước (do Trung Quốc sản xuất); ③ [Guó] (Họ) Quốc. +圊 [thanh] (văn) Nhà xí. +圉 [ngữ] (văn) ① Nuôi (ngựa): 圉馬於成 Nuôi ngựa ở đất Thành (Tả truyện: Ai công thập tứ niên); ② Người nuôi ngựa: 馬有圉,牛有牧 Ngựa có người nuôi, bò có người chăn (Tả truyện: Chiêu công thất niên); ③ Biên giới, bờ cõi: 聊固吾圉 Gọi là giữ vững bờ cõi ta. +掫 [chu] (đph) Giở vật nặng từ một bên hay một đầu. Như 丫 (2). +措 [trách] ① (văn) Bắt kẻ trộm; ② (văn) Như 笮 (bộ 竹). +措 [thố] ① Đặt, để.【措辭】thố từ [cuòcí] Việc đặt câu dùng từ: 措辭不當 Dùng từ không đúng; ② Trù hoạch, trù liệu, sắp xếp, xếp đặt: 籌措款項 Trù liệu một món tiền; ③ Thi thố ra, ra tay làm: 措手不及 Ra tay không kịp; ④ (văn) Bỏ: 刑措 Bỏ hình phạt. +掩 [yểm] ① Che đậy, bưng bít: 掩口而笑 Bưng (che) miệng mà cười; ② Khép, đóng: 掩上門 Khép cửa; ③ (đph) Kẹp: 手被門掩了一下 Tay bị cánh cửa kẹp phải; ④ (văn) Úp lấy, chụp lấy (một cách bất ngờ). +推 [suy, thôi] ① Đẩy, đùn: 推車 Đẩy xe. (Ngr) Húi: 推頭 Húi tóc; ② Đẩy tới: 推進 Đẩy tới, tiến tới, đẩy mạnh; 推動 Đẩy mạnh; ③ Suy tính kĩ, suy tìm, suy cứu, tìm tòi: 推理 Suy lí, suy đoán; 推算 Suy tính; 推求 Tìm tòi; 推詳 Tìm cho tường tận; ④ Mở rộng. 【推廣】thôi quảng [tuiguăng] Mở rộng, phổ biến: 推廣先進經驗 Phổ biến kinh nghiêm tiên tiến; ⑤ (văn) Thi hành, chấp hành: 推公法,而求索姦人 Thi hành luật công, và tìm bắt những kẻ gian (Hàn Phi tử); ⑥ (văn) Trừ bỏ. 【推陳出新】thôi trần xuất tân [tui chén chuxin] Đẩy cũ ra mới, bỏ cũ thành mới; ⑦ Từ chối, đùn đẩy, đổ: 推讓 Nhường cho người khác; 推委給別人 Đùn cho người khác; ⑧ Hoãn lại: 先往後推幾天 Hoãn lại vài hôm; ⑨ Bầu, tiến cử, đưa lên: 公推一個人做代表 Bầu một người ra làm đại biểu; ⑩ Khen: 推許 Khen ngợi. +控 [khống] ① Kiện, tố cáo: 指控 Tố cáo; ② Khống chế, ghìm, điều khiển: 遙控 Điều khiển từ xa; ③ (văn) Kéo: 控弦 Giương cung; ④ (văn) Cầm giữ; ⑤ (văn) Ném. +接 [tiếp] ① (Ở) gần, cạnh, bên cạnh, giáp nhau: 接近 Gần gũi; ② Nối, nối tiếp, nối liền, ghép, chắp: 接紗頭 Nối sợi; 接手 Nối tay nhau; 接踵而至 Nối gót mà đến; 把兩塊木板接起來 Ghép hai tấm ván; ③ Đỡ lấy, nhận, hứng: 接住這本書 Đỡ lấy quyển sách này; 接球 Nhận bóng; 接雨水 Hứng nước mưa; ④ Nhận, tiếp nhận: 接到信 Nhận được thư; ⑤ Đón, đón tiếp: 到車站接人 Đến nhà ga đón khách; ⑥ Tiếp (theo), tiếp tục: 他接著說 Anh ấy nói tiếp; ⑦ Thay: 誰接你的班? Ai thay ca cho anh?; ⑧ (văn) Nhanh nhẹn (dùng như 捷): 先事慮事謂之接 Nghĩ ngợi sự việc trước khi sự việc xảy ra gọi là nhanh nhạy (Tuân tử: Đại lược); ⑨ [Jie] (Họ) Tiếp. +掣 [xế, xiết] ① Lôi, kéo, níu: 掣後腿 Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở; 牽掣 Kéo dắt nhau; ② Bắt, rút: 掣簽 Bắt (rút) thăm; 他趕緊掣回手去 Nó vội vàng rút tay về. +探 [tham, thám] ① Dò, thử, tìm: 探源 Dò tìm nguồn gốc; 探問 Hỏi thử, dò hỏi; 探花 Tìm kiếm hoa; ② Dò xét: 密探 Mật thám; 偵探 Trinh thám (rình xét); ③ Thăm: 探親 Thăm nhà; ④ Thò, nhô, ló ra: 探出頭來 Thò đầu ra. +採 [thái, thải] ① Hái, bẻ, trảy, ngắt: 採茶 Hái chè; 採花 Bẻ hoa; ② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như 採, bộ 釆): 採納 Tiếp thu; ③ Lôi kéo; ④ Vẫy tay ra hiệu. +掠 [lược] ① Cướp đoạt: 掠取 Đoạt lấy; ② Lướt nhẹ qua: 涼風掠面 Gió mát lướt qua mặt; 燕子掠過水面 Chim én bay lướt trên mặt nước; ③ Đánh, quất, vụt (bằng roi); ④ (văn) Phẩy ngang; ⑤ Nét phẩy (trong chữ Hán). Xem 掠 [lđâ]. +掠 [lược] Vơ lấy, vớ lấy: 掠起一根棍子就打 Vớ được một cây gậy đánh liền. Xem 掠 [lđè]. +掞 [diễm, diệm] (văn) ① Ánh lửa (như 焰, bộ 火); ② Sắc nhọn (như 剡, bộ 刂). +掞 [thiểm] (văn) Bày tỏ, giãi bày. +掛 [quải] Như 掛 (bộ 扌). +掛 [quải] ① Treo, quặc: 掛衣 服 Treo áo; 掛在半空 Treo lủng lẳng; ② Nhớ; ③ Ghi tên, vào sổ; ④ (loại) Chuỗi, đoàn: 一掛珠子 Một chuỗi hạt ngọc; 一掛車 Một đoàn xe. +掙 [tránh] ① Giãy, quẫy: 掙脫 Giãy thoát; ② Kiếm: 掙錢 Kiếm tiền; 掙飯吃 Kiếm ăn; 一年所掙的錢 Số tiền kiếm được trong một năm. Xem 掙 [zheng]. +掙 [tranh] 【掙紮】 tranh trát [zhengzhá] Giãy, giãy giụa, gượng, gắng gượng, quẫy: 正在垂死掙紮 Đang giãy chết; 掙紮著走 Gượng đi; 病人掙 紮著坐起來 Người bệnh gắng gượng ngồi dậy; 掙紮了好半天才死了 Quẫy (giãy giụa) mãi mới chết. Xem 掙 [zhèng]. +掘 [quật] ① Đào lên: 掘井 Đào giếng, khơi giếng; 掘土 Đào đất; 掘填墓 Đào mả; ② Một mình trổi lên (như 崛, bộ 山). +掗 [á] ① (đph) Ép nài để cho, nài cho (hoặc bán); ② (văn) Ép. +掗 [nhã] (văn) ① Huy động; ② Múc, lấy; ③ Đẩy ra. +掖 [dịch] ① Dìu đỡ, giúp; ② (văn) Ở bên: 掖庭 Nhà ở bên; 掖垣 Tường bên; ③ (văn) Nách (như 腋, bộ 肉). Xem 掖 [ye]. +掖 [dịch] Nhét: 寫張紙條從門縫裡掖進去 Viết mảnh giấy nhét vào khe cửa. Xem 掖 [yè]. +掔 [kiên] (văn) ① Vững chắc, kiên cố; ② Dày; ③ Dắt (như 牽, bộ 牛); ④ Trừ bỏ. +排 [bài] 【排子車】bài tử xa [păiziche] Xe ba gác. Xem 排 [pái]. +排 [bài] ① Xếp, sắp: 把椅子排成兩行 Xếp ghế thành hai hàng; ② Hàng: 前排 Hàng trước; 後排 Hàng sau; ③ Trung đội: 火 力排 Trung đội hoả lực; ④ Dãy, rặng, tràng, loạt: 一排排的竹子 Những rặng tre; 一排房子 Một dãy nhà; 一排槍聲 Tiếng súng nổ hàng loạt, loạt súng; ⑤ Tập diễn: 新排的戲 Vở kịch mới tập diễn; ⑥ Bè: 木排 Bè gỗ; ⑦ Bỏ đi, tháo đi, bài trừ, bài xích, bài bỏ, chèn lấn, chèn: 把水排到河裡 Tháo nước ra sông; ⑧ Bánh nướng nhân mứt, bánh kem: 蘋果排 Bánh nướng nhân mứt táo. Xem 排 [păi]. +掐 [kháp] ① Cấu, bấm, bấu, véo, ngắt, vặt, hái, cắt, bóp: 掐花兒 Ngắt hoa; 掐豆 Hái đậu; 掐電線 Cắt dây điện; 掐脖子 Bóp cổ; ② (đph) Dúm, túm: 一掐兒韭菜 Một túm hẹ. +掏 [đào] ① Khoét, đào: 在墻上掏一個洞 Khoét một cái lỗ ở trên tường; ② Rút, móc: 把口袋裡的筆記本掏出來 Rút sổ tay trong túi ra; ③ (văn) Chọn lọc. +掎 [ki, kỉ, ỷ] (văn) ① Quơ lấy, quắp lấy; ② Bắn (cung...). +掌 [chưởng] ① Tay, (lòng) bàn tay: 易如反掌 Dễ như trở bàn tay; 鼓掌 Vỗ tay; ② Tát, vả: 掌嘴 Vả miệng; ③ Chấp chưởng, chưởng quản, chủ quản, nắm giữ, cầm: 掌兵權 Nắm binh quyền. (Ngr) Chức vụ nắm giữ, chức vụ phụ trách: 掌印 Chức quan giữ ấn; ④ (văn) Cầm giữ, nhịn, nín: 掌不住笑 Không nhịn được cười; ⑤ Bàn (chân), chân (của động vật): 腳掌子 Bàn chân; 鴨掌 Chân vịt; ⑥ (đph) Đóng (đế giày): 掌鞋底 Đóng đế giày; ⑦ Đế (giày): 前掌兒 Đế giày đằng trước; 後掌兒 Đế giày đằng sau (gót giầy); ⑧ [Zhăng] (Họ) Chưởng. +掊 [phẫu, bẫu] (văn) ① Đánh; ② Bửa ra, đập vỡ: 掊鬥折衡,而民不爭 Đập vỡ đấu bẻ gãy cân làm cho dân không tranh nhau nữa (Trang tử).【掊擊】phẫu kích [pôuji] Công kích, phê phán. +掊 [bồi] (văn) ① Móc, bới đất; ② Tích tụ; ③ (loại) Nắm, một nắm: 一掊之土 Một nắm đất; ④ 【掊克】bồi khắc [póukè] (văn) Bóp nặn của cải của dân. +掉 [điệu, trạo] ① Rơi, rớt: 掉眼淚 Rơi nước mắt, rớt nước mắt; 掉在水裡 Rơi xuống nước; ② Đánh rơi, đánh mất, bỏ sót: 鋼筆掉了 Đánh mất cây bút máy rồi; 掉了幾個字 Bỏ sót mấy chữ; ③ Tụt: 他走得太慢,掉了隊 Anh ấy đi chậm quá, tụt lại phía sau rồi; ④ Ngoảnh lại, quay lại: 把頭掉過來 Ngoảnh đầu lại; ⑤ Đổi: 掉一個個兒 Đổi chỗ; 掉座位 Đổi chỗ ngồi; ⑥ Đi, mất, quách đi, béng đi, phăng đi (đặt sau động từ, chỉ sự mất đi, như): 把這個壞習慣改掉 Sửa cái thói xấu ấy đi!; 吃掉 Ăn mất, ăn đi; 扔掉 Vứt đi!; ⑦ (văn) Lắc: 掉頭 Lắc đầu; ⑧ Xứng: 尾大不掉 Đuôi dài không xứng. +授 [thụ, thọ] Cho, trao cho, truyền thụ. +掇 [xuyết] ① Lượm lặt, nhặt lấy, dùng, thi hành; ② Bưng (mâm cơm, thau nước v.v.); ③ (văn) Hứng lấy; ④ Dẫn dụ; ⑤ Cướp bóc; ⑥ Chọn lấy; ⑦ Đâm, xiên. +掆 [cang, cương] Như 扛 [gang] nghĩa ②. +掄 [luân] (văn) Kén chọn, tuyển lựa: 掄才 Tuyển lựa nhân tài. Xem 掄 [lun]. +掄 [luân] Vung, quai: 掄拳 Vung nắm tay; 掄鐵錘 Quai búa. Xem 掄 [lún]. +掃 [táo] 【掃帚】táo trửu [sàozhou] Cái chổi. Xem 掃 [săo]. +掃 [tảo] ① Quét: 掃 地 Quét nhà; ② Mất: 掃興 Mất hứng, cụt hứng; ③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch: 掃除文盲 Thanh toán nạn mù chữ; ④ Lướt qua: 用眼睛一掃 Nhìn lướt qua một lượt; 他向教室掃了一眼 Ông ta nhìn lướt qua phòng học; ⑤ Toàn bộ: 掃數歸還 Trả lại toàn bộ; ⑥ (văn) Vẽ (lông mày...): 淡掃蛾眉 Mày ngài vẽ nhạt; ⑦ (văn) Dồn lại, gom lại: 大王宜掃淮南之眾,日夜會戰彭城下 Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư); ⑧ (văn) Vơ vét nhanh rồi đi qua; ⑨ (văn) Cúng bái. Xem 掃 [sào]. +掂 [điêm] Nhắc thử xem nặng nhẹ. Như 敁 (bộ 攴). +掁 [trành] (văn) Đụng, chạm. +掀 [hân, hiên] ① Giở, giở ra, mở ra: 把這一頁書掀過去 Giở qua trang sau; 掀開鍋蓋 Mở vung nồi ra; ② (văn) Xốc lên, nhấc lên. +捽 [tốt] (đph) ① Túm, vuốt: 捽他的頭髮 Túm lấy tóc nó; ② (văn) Cầm; ③ (văn) Đụng chạm; ④ (văn) Nhổ lên. +捼 [nhoa] Như 挼. +捻 [niễn, nhiên] Như 撚 +捺 [nại] ① Kiềm chế, dằn lại, đè xuống, nén, ấn: 他勉強捺住了心頭的怒火 Anh ta cố nén cơn giận trong lòng; ② Nét phẩy (trong chữ Hán). +捷 [tiệp] ① Nhanh: 敏捷 Nhanh nhẹn; ② Chiến thắng, thắng trận: 奠邊府大捷 Chiến thắng Điện Biên Phủ. +捶 [chuỷ] ① Đấm, đánh, đập, nện, giã: 捶背 Đấm lưng; 捶鼓 Đánh trống, gõ trống; 捶台拍凳 Đập bàn đập ghế; 捶衣裳 Nện quần áo; 捶藥 Giã thuốc; ② (văn) Đánh ngã; ③ (văn) Roi ngựa (như 箠, bộ 竹). +捵 [điền, điến] (khn) ① Kéo, căng (dài ra): 把袖子捵出長 Kéo tay áo ra; 越捵越長 Càng kéo càng dài; ② Lôi ra, kéo ra. +捴 [tổng] Như 總 (bộ 糸). +捲 [quyền] (văn) ① Nắm tay, quả đấm (như 拳, bộ 手); ② 捲捲 Gắng gỏi, hăng hái. +捲 [quyển] ① Cuộn, cuốn, quấn: 把竹簾子捲起來 Cuốn mành lại; 捲一根紙煙 Quấn một điếu thuốc; 車捲起塵土 Xe hơi cuốn theo bụi; 席捲 Cuốn tất; ② Uốn quăn: 捲髮 Uốn tóc; 頭髮打 捲 Tóc uốn quăn; ③ Xắn: 捲起袖子 Xắn tay áo; ④ (loại) Cuộn, bó, gói: 行李捲兒 Cuộn (gói) hành lí. Xem 卷 [juàn]. +捱 [ngai] Như 挨 (2). +据 [cứ] ① Như 據; ② (văn) Ngạo mạn (như 倨, bộ 亻). +据 [cư] Xem 拮据 [jiéju]. Xem 據 [jù]. +据 [cứ] Như 據 +捭 [bãi] (văn) ① Tách ra, mở ra (từ dùng để nói về thuật du thuyết thời Chiến quốc, trái với 闔 là đóng lại); ② Đánh cả hai tay sang hai bên; ③ Dời qua dời lại. +捬 [phủ] (văn) Như 拊, 撫. +捫 [môn] (văn) Sờ, mó, bắt: 捫蝨 Bắt rận. +捩 [liệt] ① Quay, vặn, bẻ; ② Ngoặt: 轉捩點 Bước ngoặt. +捨 [xả] ① Bỏ, vứt bỏ: 舍身爲國 Xả thân vì nước; 捨身忘我 Hi sinh quên mình; 堅持不捨 Cố giữ không bỏ; ② (cũ) Bố thí: 捨財 Đem của bố thí cho người khác. Xem 舍 [shè]. +捧 [phủng] ① Bưng, vốc: 捧著托盤 Bưng mâm; 用手捧水喝 Lấy tay vốc nước uống; ② (loại) Vốc: 一捧米 Một vốc gạo; ③ Tâng bốc, nịnh: 把他捧到天上 Tâng bốc y lên tận mây xanh. +捦 [cầm] (văn) Như 擒. +捥 [oản] Như 腕 (bộ 肉). +捣 [đảo] Như 擣 +捣 [đảo] Như 搗 +捡 [kiểm] Như 撿 +捞 [lao, liệu] Như 撈 +捕 [bổ, bộ] Bắt, đánh, tróc nã: 捕蛇 Bắt rắn; 捕魚 Đánh cá; 逮捕 Đuổi bắt. +捔 [trác] (văn) Đâm, châm, chọc. +捔 [giác] (văn) ① So sánh; ② Mờ ám, không rõ ràng; ③ 【掎捔】kỉ giác [jêjué] Chia quân ra để kiềm chế quân địch. +捓 [da] Như 揶. +捐 [quyên] ① Trừ bỏ, bỏ đi: 捐生 Bỏ mạng, tự tử; 捐館 Bỏ chỗ ở, chết; 捐除 Trừ bỏ; ② (Quyên) góp, cúng, ủng hộ: 捐錢 Góp tiền, quyên tiền; ③ (cũ) Thuế: 房捐 Thuế nhà; ④ (văn) Cái vòng xe. +捏 [niết] ① Bóp, nắm; ② Nặn, đắp: 捏泥人兒 Nặn hình người bằng đất; ③ Nặn, bịa đặt; ④ Co kéo phụ hội với nhau. Cv. 揑. +捎 [sao] ① Mang hộ: 捎一封 信 Mang hộ một lá thư; ② (văn) Lướt qua; ③ (văn) Trừ sạch. +捍 [hãn] ① Giữ, ngăn, ngăn giữ: 捍海堰 Đê ngăn nước biển; 捍阻 Ngăn trở; 捍預 Ngăn chống, chống giữ; ② (văn) Như 悍 (bộ 忄). +捌 [bát] ① (văn) Phá, chia; ② Tám (chữ 八 viết kép). +捋 [loát] Vuốt: 捋鬍子 Vuốt râu. Xem 捋 [luo]. +捋 [liệt] Xắn, tuốt, vuốt, gỡ lấy: 捋起袖子 Xắn tay áo; 捋下手鐲 Tuốt chiếc xuyến. Xem 捋 [l=]. +捉 [tróc] ① Bắt: 捉老鼠 Bắt chuột; 活捉 Bắt sống; ② Cầm, nắm: 捉筆杆 Cầm bút; 捉不住要點 Không nắm được điểm trọng yếu; 捉住不放 Nắm chắc không buông ra. +捆 [khổn] ① Ghép chặt, buộc, trói, cột: 把行李綑上 Buộc hành lí lại; ② (loại) Buộc, bó, mớ: 一綑兒柴火 Một bó củi. +捅 [thống] Như ?? +捅 [thống] Như ??. +捄 [cứu] Như 救 (bộ 攴). +捃 [quấn, quận] (văn) Thu nhặt, nhặt nhạnh. +捁 [giảo] (văn) Như 攪. +挾 [hiệp] ① Cặp dưới nách, xốc dưới nách: 他胳膊下挾著一本詞典 Anh ấy cặp một cuốn từ điển dưới nách; ② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: 要挾 Bắt chẹt; ③ Ôm ấp, ấp ủ: 挾恨 Ôm hận; ④ (văn) Ỷ, cậy: 挾長 Cậy lớn; 挾貴 Cậy sang; ⑤ (văn) Đũa; ⑥ Như 浹 (bộ 氵): 挾日 Mười ngày. +挽 [vãn] Như 輓 +挽 [vãn] ① Kéo, giương, khoác: 手挽著手 Khoác tay nhau, tay khoác tay; 挽弓 Giương cung; ② Xắn, vén: 挽起袖子 Xắn tay áo lên; ③ Điếu, viếng (người chết): …敬挽 ...kính viếng; ④ Bài vãn, lời vãn (để viếng người chết); ⑤ Như 綰 [wăn] (bộ 糸), 輓 [wăn] (bộ 車). +挼 [nhoa] Vo, vò, xoa, bóp, nặn (cho tròn bằng tay): 把紙條挼成團 Vò tờ giấy. Xem 挼 [ruá]. +挼 [nhoa] (đph) ① Không phẳng phiu, nhăn nheo, nhàu nát: 那張紙挼了 Tờ giấy đó đã nhàu nát; ② Sắp rách, gần rách: 襯衣穿挼了 Áo mặc đã gần rách. Xem 挼 [ruó]. +挺 [đĩnh] ① Ngay, thẳng, cứng cỏi (không chịu khuất tất): 筆挺Thẳng đứng; ② Ưỡn, ngửa: 挺起胸膛 Ưỡn ngực; 挺著脖子 Ngửa cổ ra; ③ Rất, lắm: 挺好 Rất tốt, tốt lắm; 挺愛 Rất mê; 這花挺香 Hoa này thơm quá; ④ (văn) Rút ra, đưa lên: 挺劍而起 Rút kiếm đứng lên (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Sinh ra, mọc ra, nổi lên: 旁挺龍目,側生荔枝 Một bên mọc mắt rồng, một bên mọc cây vải (Tả Tư: Thục đô phú); ⑥ (văn) Duỗi thẳng ra; ⑦ (văn) Nới lỏng; ⑧ (văn) Lay động; ⑨ (văn) Vượt trội, đặc sắc, kiệt xuất: 天挺之資 Tư chất trời sinh vượt trội; 今諸葛丞相英才挺出 Nay thừa tướng Gia Cát Lượng tài năng xuất chúng (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Gậy, trượng; ⑪ (loại) Cây, khẩu: 南墻巨竹千挺 Bên tường phía nam có hơn ngàn cây tre to cao (Hàn Dũ: Lam Điền huyện thừa sảnh bích kí); 三挺機關槍 Ba khẩu súng máy. +挶 [cư] (văn) ① Dụng cụ để khiêng đất; ② Nắm lấy; ③ Nặng tai, lảng tai. +挵 [lộng] Như 弄 (bộ 廾). +挲 [sa] Xoa, sờ, sát. Xem 摩挲 [mósuo]. Xem 挲 [sa]. +挲 [sa] Xem 摩挲 [masa]. Xem 挲 [suo]. +挱 [sa] Như 挲. +振 [chấn] ① Lắc, rung, giũ: 振鈴 Lắc chuông; 振翅 Rung (vỗ) cánh; 振衣 Giũ áo; ② Phấn khởi: 士氣以之益增,軍聲以之大振 Sĩ khí nhờ đó càng tăng, quân thanh nhờ đó hết sức phấn khởi (Bình Ngô đại cáo); ③ Gây chấn động, làm rung chuyển, lẫy lừng: 威振天下 Uy làm rung chuyển thiên hạ; ④ Lập lại trật tự, chấn chỉnh; ⑤ (văn) Cứu tế, cứu giúp: 散家糧以振窮餓 Phân tán lương thực của nhà để cứu giúp người nghèo đói (Hậu Hán thư); ⑥ (văn) Cứu vãn; ⑦ (văn) Thu nhận; ⑧ (văn) Thôi, dừng lại. +振 [chân] 【振振】chân chân [zhenzhen] (văn) ① Rộng lượng; ② Đông đầy. +挫 [toả] ① Trắc trở, vấp váp: 受挫 Bị vấp váp; 事遭挫阻 Công việc gặp trắc trở; ② (Xuống) thấp, trầm, (âm điệu) rời rạc, (làm) nhụt: 語音抑揚頓挫 Giọng nói lúc bổng lúc trầm; 挫敵人的銳氣 Làm nhụt tinh thần quân địch; ④ (văn) Khuất phục. +挪 [na] Xê dịch, di chuyển, dời, chuyển. +挨 [ai] ① Chịu, bị: 挨餓 Chịu đói; 挨罵 Bị chửi; ② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài: 別挨磨了,快走吧! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!; 再挨三天 Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem 挨 [ai]. +挨 [ai] ① Lần lượt theo (thứ tự): 挨著號頭叫 Gọi lần lượt theo số; ② Sát, kề, liền: 你挨著我坐吧 Ngồi sát lại đây với tôi; ③ Bị, chịu: 挨揍 (hay 挨打) Bị đánh, chịu đòn. Xem 挨 [ái]. +挦 [tầm, triêm] Như 撏 +挤 [tễ] Như 擠 +挣 [tranh, tránh] Như 掙 +挢 [kiệu, kiểu, kiều] Như 撟 +挡 [đảng] Như 攩 +指 [chỉ] ① Ngón tay, ngón chân: 大姆指 (hay 巨指) Ngón tay cái; 屈指可數 Bấm ngón tay cũng đếm được; ② Ngón: 兩指寬的紙條 Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay); 下五指雨 Mưa được năm ngón tay nước; ③ Chỉ, trỏ, chĩa: 箭頭指向北 Mũi tên chỉ về hướng bắc; 他指著鼻子質問我 Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi; 指出應走的路 Chỉ ra con đường phải đi; ④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào: 不應指著別人生活 Không nên sống dựa vào người khác; 單指著一個人是不能把事情做好的 Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc; 我們就指望這點錢度日 Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày; ⑤ Mong mỏi, trông ngóng: 實指你協助 Rất mong anh giúp đỡ; ⑥ Dựng đứng: 頭髮上指 Tóc dựng lên (Sử kí); 令人髮指 Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy; ⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách: 千人所指,無病而死 Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư); ⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như 旨, bộ 日): 孰能稱陛下之指 Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ⑨ (văn) Chỉ số người; ⑩ (văn) Ngon (như 旨, bộ 日); ⑪ (văn) Thẳng, suốt: 指通豫南 Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử: Thang vấn). Xem 指 [zhi], [zhí]. +指 [chỉ] Xem 指 [zhê] nghĩa ①. Xem 指 [zhi], [zhê]. +指 [chỉ] Như 指 [zhê] nghĩa ①. Xem 指 [zhí], [zhê]. +挅 [suỷ] Như 揣. +棲 [tê, thê] Như 栖. +棱 [lăng] Như 稜 (bộ 禾). +棰 [truỳ] ① Gậy ngắn; ② Đánh bằng gậy; ③ Như 箠 [chuí]; ④ Như 槌 [chuí]. +森 [sâm] ① Rừng.【森林】 sâm lâm [senlín] Rừng: 原始森林 Rừng nguyên thuỷ; 森林工業 Công nghiệp khai thác rừng (và gia công đồ gỗ); ② Rậm, tốt: 林木森然Cây cối um tùm (rậm rạp); ③ (văn) Đông đúc: 森立 Đứng san sát; ④ Tối tăm, lạnh lẽo: 陰森森的 Thâm u, tối tăm, lạnh lẽo. +棬 [khuyên, quyền] (văn) Cái chén (bát) làm bằng gỗ cong. +棨 [khải, khể] (văn) ① (Một loại) ấn tín bằng gỗ thời xưa; ② Cây kích bằng gỗ có bọc lụa hay sơn đỏ (thời xưa dùng làm đồ nghi trượng khi quan lại xuất hành): 棨戟遙臨 Người sang đến nhà. +棧 [sạn] ① Kho, quán, khách sạn: 貨棧 Kho hàng; 客棧 Quán trọ, khách sạn; ② Tàu, chuồng: 馬棧 Tàu ngựa; 羊棧 Chuồng dê; ③ (văn) Cầu treo; ④ (văn) Xe bằng tre. +栢 [bách, bá] Như 柏 (1). +校 [hiệu] ① Trường, trường học: 全校 Cả trường; 夜校 Trường học buổi tối; ② (Sĩ quan cấp) tá: 大校 Đại tá; 上校 Thượng tá; ③ (văn) Hiệu (biên chế quân đội thời xưa): 一校 Một hiệu quân; ④ (văn) Chuồng ngựa. Xem 校 [jiào]. +校 [hiệu] ① Xem lại và sửa chữa: 校稿子 Xem lại và sửa chữa bản thảo; ② Bản in thử, sửa bản in thử: 五校 Bản in thử thứ năm, sửa bản in thử lần thứ năm; ③ So sánh, tranh, thi; ④ (văn) Tính: 故憂患不可勝校也 Cho nên sự gian nan khổ cực không thể tính xiết được (Tuân tử); ⑤ (văn) Khảo hạch; ⑥ [Jiào] (Họ) Hiệu. Xem 校 [xiào]. +栟 [bôn] ① Tên một loại cây (tương tự cây dừa); ② [Ben] Địa danh tỉnh Giang Tô (Trung Quốc): 栟茶 Bôn Trà. +栟 [bôn] Như 栟 +栝 [thiến] (văn) Que đốt. +栝 [quát] Xem 干栝. +栝 [quát] ① (văn) Cây cối. Xem 檜 (1) nghĩa ①; ② 【栝樓】 quát lâu [gualóu] Một loài cỏ sống lâu, có thể làm thuốc. +栖 [tê] Đậu, ở, dừng lại: 鳥栖 Chim đậu; 雞栖于塒 Gà đậu vào ổ (Thi Kinh); 兩栖類 Loài lưỡng thê. +栔 [khế] (văn) Như 契 (1) nghĩa ④ (bộ 大). +栓 [thuyên] ① Bộ phận mở và khóa, như chốt, then, nút...: 槍栓 Quy lát súng, chốt an toàn của súng; 消火栓 Đầu vòi rồng chữa cháy; ② (văn) Then cửa, chốt cửa; ③ Nút chai. +树 [thụ, thọ] Như 樹 +栏 [lan] Như 欄 +棃 [lê] ① Cây lê; ② Quả lê; ③ 【棃園】lê viên [líyuán] Rạp hát (Trung Quốc). +棂 [linh] Như 櫺 +检 [kiểm] Như 檢 +梼 [đào] Như 檮 +挡 [đáng, đảng] Như 擋 +挠 [nạo] Như 撓 +挟 [hiệp] Như 挾 +挞 [thát] Như 撻 +挝 [qua] Như 撾 +挛 [luyên, luyến] Như 攣 +挖 [oát, oạt] ① Đào, khoét, khơi: 挖防空洞 Đào hầm trú ẩn (bom); 挖墻 Khoét tường; 挖溝 Khơi rãnh; ② (văn) Móc ra xem. +挓 [trát] 【挓挲】trát sa [zhasha] Dang: 他挓挲著兩手 Anh ấy dang hai tay ra. Cv. 紮煞. +挑 [thiểu] ① Khêu: 挑燈 Khêu đèn; 挑刺 Khêu cái dằm; ② Trêu, khiêu khích, dẫn dụ: 挑弄 Trêu, chọc.【挑戰】thiểu chiến [tiăozhàn] a. Gây chiến, khiêu chiến, dụ đánh; b. Thách thức; ③ Nét hất trong chữ Hán (丿). Xem 挑 [tiao]. +挑 [thiêu] ① Gánh: 挑水 Gánh nước; ② Gồng gánh; ③ Chọn, lựa: 挑好的送給他 Chọn những cái tốt biếu anh ấy; 挑毛病 Bới lông tìm vết, kiếm chuyện; ④ Gạt ra; ⑤ (loại) Gánh: 一挑水 Một gánh nước; ⑥ (văn) Khinh bạc, không trang trọng (dùng như 佻, bộ 亻): 其服不挑 Áo quần không khinh bạc (Tuân tử); 挑達 Khinh bạc. Xem 挑 [tiăo]. +挐 [nạo] (văn) Mái chèo (dùng như 橈, bộ 木). +挐 [nư] (văn) ① Dắt dẫn; ② Rối rắm, lộn xộn. +挐 [nã] (văn) ① Bắt giữ. +挎 [khóa] ① Khoác, mang theo: 她胳膊上挎著籃子 Trên cánh tay chị ấy khoác một cái làn; ② Đeo: 他肩上挎著槍 Anh ấy đeo súng trên vai. +挍 [hiệu] Như 校 (1) nghĩa ① (bộ 木). +按 [án] ① Đè xuống, ấn, bấm: 按電鈴 Bấm chuông; ② Bắt: 按脈 Bắt mạch; ③ Dừng lại, gác lại: 按下此事先不表 Tạm gác việc đó lại khoan nói đến; ④ Làm theo, chiếu theo: 按人數算 Tính theo số người. 【按理】án lí [ànlê] Lẽ ra, đáng lẽ, đáng lí, đúng lí ra; 【按照】án chiếu [ànzhào] Theo, chiếu theo, thể theo, làm theo: 按照預定的計劃完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch dự định; ⑤ (văn) Vỗ: 按劍 Vỗ gươm; ⑥ (văn) Tra xét: 巡按 Chức quan chuyên đi tra xét việc làm của các quan lại; ⑦ (văn) Vạch ra để hạch tội; ⑧ Lời chú, lời phê: 編者按 Lời toà soạn (LTS). +挈 [khiết] ① Nêu: 提綱挈領 Nêu lên những điểm chính (mấu chốt); ② Cầm, mang, xách; ③ Dắt, dẫn, dìu: 扶老挈幼 Dìu già dắt trẻ; ④ (văn) Đặc biệt. +挈 [khế] ① Như 契 [qì] (bộ 大); ② (văn) Thiếu. +持 [trì] ① Cầm: 持筆 Cầm bút; ② Giữ, giữ lấy: 保持 Giữ lấy; ③ Trông nom, trông coi, quản: 持家 Lo liệu việc nhà; 主持 Chủ trì; ④ Chống đối: 相持階段 Giai đoạn cầm cự. +拿 [nã] ① Cầm, lấy, cầm lấy, nhặt lấy, xách, đem, đưa: 拿筆 Cầm bút; 拿張紙來 Lấy cho (tôi) một tờ giấy; 到銀行去拿錢 Đi ngân hàng lấy tiền; 從地上拿起來 Nhặt lên; 太重了,我拿不動 Nặng quá, tôi xách không nổi; 把杯子拿過來 Đem cái cốc sang đây; 請你拿本書給我 Anh đưa hộ tôi cuốn sách; ② Nắm chắc, chắn chắn, trong tầm tay: 這事兒你拿得穩嗎? Việc đó có chắc chắn không anh? 十拿九穩 Nắm chắc trong tay, đã ở tầm tay; ③ Bắt bí, bắt chẹt: 這樣的事拿不住人 Việc như thế chẳng bắt chẹt được ai; ④ Ăn, ăn mòn: 這塊木頭讓藥水拿白了 Khúc gỗ này bị nước thuốc ăn trắng cả ra; ⑤ Bắt, nã, hạ: 貓拿老鼠 Mèo bắt chuột; 拿下敵人的碉堡 Hạ đồn địch; ⑥ Coi... là, coi... như, đối đãi... như, đối xử... như: 我拿他們當兄弟看待 Tôi coi họ như anh em; ⑦ Lấy, bằng: 拿尺量 Lấy thước đo; 拿事實證明 Chứng minh bằng sự thật. +拾 [thiệp] Lần lượt (biểu thị động tác tiến hành luân phiên): 拾級而登 Leo lên từng bực một; 左右告矢具,請拾投 Tả hữu cho biết các mũi tên đã chuẩn bị đủ, xin lần lượt ném (Lễ kí: Đầu hồ). +拾 [thập] ① Nhặt, mót, thu xếp, tu sửa: 拾麥子 Mót lúa mì; 拾了一支筆 Nhặt được một cây bút; 收拾房子 Thu dọn nhà cửa; ② Mười (Chữ “十” viết kép); ③ (văn) Bao da để bọc cánh tay. +拽 [duệ] Kéo lê: 她的衣服在 地上拖拽著 Quần áo cô ta kéo lê trên đất. +拽 [duệ] (đph) Lôi, kéo, túm: 拽不動 Kéo không nổi; 拽住 Túm chặt. Xem 拽 [zhuai], 曳 [yè]. +拽 [duệ] (đph) Ném: 把球拽過來 Ném bóng sang đây. Xem 拽 [zhuài], 曳 [yè]. +拼 [bính, phanh] ① Ghép, ráp, chắp: 把兩塊板拼起來 Ghép hai miếng ván lại; 這機器是用舊零件拼起來的 Máy này ráp (lắp) bằng những linh kiện cũ; ② Đánh vần, ghép vần: 拼音 Ghép vần, phiên âm; ③ Liều, bỏ, hi sinh: 拼命 Liều mạng; 我跟你們拼! Tao liều với chúng mày đây!; 拼上三夜不睡 Bỏ ba đêm không ngủ. +拷 [khảo] Đánh đập, tra khảo. +拶 [tạt] Kẹp: 拶指 Kẹp đầu ngón tay (một hình phạt thời xưa). Xem 拶 [za]. +拶 [tạt] (văn) Ép buộc. Xem 拶 [zăn]. +拴 [thuyên] ① Buộc: 拴馬 Buộc ngựa; 把船拴住 Buộc thuyền lại; ② (văn) Kén chọn. +拳 [quyền] ① Quả đấm, nắm đấm, nắm tay: 揮拳 Vung nắm tay; ② Quyền (môn đánh quyền): 太極拳 Thái cực quyền; 打拳 Đánh quyền; ③ (văn) Nhỏ bé: 拳石 Hòn đá nhỏ; ④ 【拳拳】quyền quyền [quánquán] (văn) Chăm chăm giữ lấy, khư khư. Xem 惓惓 [quán quán]. +拱 [củng] ① Chắp tay; ② Chét hai bàn tay lại với nhau; ③ Vây bọc, vây quanh, vòng quanh: 衆星拱月 Các vì sao vây bọc mặt trăng; ④ Khom, gù, uốn cong: 黑貓拱了拱腰 Con mèo đen uốn lưng; ⑤ Đùn, đẩy, ủi, chui ra: 用身子拱開了大門 Lấy thân mình đẩy cửa; 豬用嘴拱地 Lợn ủi đất bằng mỏm; 蟲子拱土 Sâu đùn đất; ⑥ Trổ ra, đâm ra, nhú ra: 苗兒拱出土 Mầm nhú ra khỏi mặt đất; ⑦ (văn) Cầm; ⑧ Vòm, hình cung: 拱式涵洞 Cống nước hình cung; 拱道 Đường vòm. +拯 [chửng] ① Cứu, cứu vớt: 拯民於水火之中 Cứu dân trong cảnh nước sôi lửa bỏng; ② (văn) Giơ lên. +拮 [kiết] 【拮据】kiết cư [jiéju] Túng bấn, túng thiếu, quẫn bách. +拭 [thức] Lau, chùi: 拭淚 Lau nước mắt; 拂拭 Lau quét; 拭桌椅 Lau bàn ghế. +括 [quát] ① Bao quát: 概括Khái quát; ② Giằng, giữ, buộc, quấn: 括髮 Búi tóc, quấn tóc; ③ (văn) Sưu tầm, tìm tòi; ④ (văn) Làm; ⑤ (văn) Đến; ⑥ (văn) Mũi cây tên. +拪 [thiên] Chữ 遷 cổ (bộ 辶). +择 [trạch] Như 擇 +拨 [bát] Như 撥 +拧 [ninh] Như 擰 +拦 [lan] Như 攔 +拥 [Ủng] Như 擁 +拣 [giản] Như 揀 +拢 [long, lũng] Như 攏 +拟 [nghĩ] Như 擬 +拜 [bái] ① Lễ, vái, lạy: 拜謝 Bái tạ, lạy tạ; ② Thăm, chào: 回拜 Thăm đáp lễ; 互拜 Thăm nhau; ③ (cũ) Phong, tôn làm, kết nghĩa: 拜將 (Được vua) phong làm tướng; 拜把子 Kết nghĩa anh em; ④ (văn) Bẻ cong; ⑤ [Bài] (Họ) Bái. +招 [chiêu] ① Vẫy (tay): 把手一招他就來了 Vẫy tay một cái anh ấy đến ngay; ② Tuyển, mộ, gọi: 招生 Tuyển sinh; 招工 Tuyển (mộ) công nhân; 招股 Gọi cổ phần; ③ Gây, chuốc, dẫn tới, lôi cuốn: 招災 Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình; 這裡一演戲,招了不少人來看 Ở đây hễ có hát là lôi cuốn được khá nhiều người đến xem; ④ Trêu, làm, khiến: 我把這孩子招哭了 Tôi trêu thằng bé này đến phát khóc; 招笑 Làm người ta cười; 這孩子眞招人喜歡 Đứa bé này trông thật khiến người yêu (trông thật đáng yêu); ⑤ Nhận (tội), khai, xưng: 招認 Thú nhận; 不打自招 Không khảo mà khai (xưng); ⑥ Như 著 [zhao] nghĩa ②; ⑦ [Zhao] (Họ) Chiêu. +招 [thiều] (văn) Nhạc thiều (dùng như 韶, bộ 音): 九招之樂 Nhạc cửu thiều (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ). +招 [kiều] (văn) Nêu ra, vạch tỏ ra: 立於淫亂之國,而好 盡言,以招人過,怨之本矣 Ở trong một nước dâm loạn mà lại ưa nói huỵch toẹt để nêu (vạch) lỗi của người khác thì đó là gốc của điều oán vậy (Quốc ngữ). +拚 [phanh] Xem 拼 [pin], 拚 [pàn]. +拚 [phấn] (đph) Bỏ, liều bỏ: 棄拚 Vứt bỏ; 拚命 Liều mạng kể bỏ. Xem 拚 [pin]. +拚 [phấn] (văn) Quét sạch, trừ sạch. +拚 [biện] (văn) Vỗ tay (dùng như 抃). +拚 [phan] (văn) Lật lại (dùng như 翻, bộ 羽). +拙 [chuyết] ① Ngốc nghếch, đần độn, vụng về: 手拙 Tay chân vụng về; 拙咀鈍舌 Nói năng vụng về (đần độn); ② (khiêm) Kém cỏi, vụng về: 拙作 Tác phẩm kém cỏi của tôi. +拔 [bạt] ① Nhổ, rút: 拔草 Nhổ cỏ; 拔一毛以利天下,弗爲 Nhổ một sợi lông để làm lợi cho thiên hạ thì cũng không làm (Dương tử); 拔劍自殺 Rút gươm ra tự sát (Sử kí); ② Đánh chiếm, san bằng: 拔去敵人的據點 San bằng đồn địch; 拔二十城 Đánh chiếm hai mươi thành (Sử kí); ③ Cất nhắc, đề bạt, chọn lọc: 選拔人材 Chọn nhân tài; ④ Hơn, vượt, vượt lên, vượt bậc: 出類拔萃 Kì tài xuất chúng; ⑤ Hút, kéo ra ngoài: 拔毒 Hút độc; ⑥ (văn) Nhanh, vội. +拓 [thác] ① Khai thác, khai phá, mở rộng: 開拓 Khai phá, khai thác; 北南路拓寬工程 Công trình mở rộng đường Bắc Nam; ② (văn) Nâng (bằng tay); ③ (văn) Ấn ra, gạt ra; ④ [Tuò] (Họ) Thác. Xem 拓 [tà]. +拓 [tháp] Rập bia: 拓本 Bản rập. Như 搨. Xem 拓 [tuò]. +拓 [tháp] Như 搨 +拒 [cự] ① Chống cự: 拒敵 Chống địch; ② Từ chối, cự tuyệt, không nhận, gạt đi: 拒不執行 Từ chối không thi hành; 拒不受賄 Không nhận tiền hối lộ. +拒 [củ] (văn) Trận đánh dàn quân theo hình vuông: 鄭子元請爲左拒以當蔡 Tử Nguyên nước Trịnh xin dàn trận vuông bên trái để đương đầu với quân nước Thái (Tả truyện: Tuyên công ngũ niên). +拑 [kiềm] Như 鉗 (bộ 金). +拐 [quải] ① Rẽ, ngoặt, quặt: 向左拐 Ngoặt sang bên trái; ② Gậy chống, cái nạng; ③ Đi tập tễnh; ④ Cuỗm tiền, thụt két, lừa đảo. +拏 [noa] Như 拿 . +拎 [linh] (đph) Xách, xốc lên, giơ lên: 他拎了個木桶到河邊去打水 Nó xách cái thùng gỗ ra sông múc nước. +拍 [phách] ① Vỗ, vả, tát, phủi: 拍胸膛 Vỗ ngực; 拍掉身上的土 Phủi bụi trên mình; 波浪拍擊著河岸 Sóng vỗ vào bờ sông; ② Nhịp (dịp), phách, cung bậc: 這支歌每節四拍 Bài hát này nhịp bốn; 打拍子 Đánh nhịp, giữ nhịp; ③ Cái phách (để đánh nhịp); ④ (cũ) Một thứ đồ để giữ thành; ⑤ Chụp: 拍了一張半身相 Chụp một tấm ảnh nửa người; 慢拍 Chụp chậm; ⑥ Đánh: 拍電報 Đánh điện tín; ⑦ (khn) Nịnh hót, bợ đỡ: 能吹會拍 Tâng bốc nịnh hót (nọt). +拌 [phan] Vứt bỏ: 拌命 Bỏ liều mạng người. +拌 [bạn] ① Nhào, quấy, khuấy trộn, khuấy đều: 給牲口拌草 Trộn thức ăn cho gia súc; ② (Món) nộm: 拌木瓜絲兒 Nộm đu đủ; 涼拌菠菜 Nộm rau chân vịt. +拋 [phao] ① Quăng, ném, tung: 拋球 Ném (tung) bóng; ② Bỏ, vứt, vứt bỏ: 拋妻別子 Bỏ vợ bỏ con; 他已經把其他運動員遠遠地拋在後面 Anh ấy đã bỏ xa các vận động viên khác; ③ Bán tống, bán tháo, bán phá giá: 把這批貨拋出去 Bán tống số hàng này đi. +拊 [phủ] (văn) ① Vỗ về; ② Tát, vả. +拉 [lạp] Xem 半拉 [bànlă]. Xem 拉 [la], [lá]. +拉 [lạp] ① Xẻo: 拉下一塊肉 Xẻo một miếng thịt; ② Cắt, cứa, dứt: 把皮子拉開 Cắt miếng da này ra; 手上拉個口子 Tay bị cứa một nhát. Xem 拉 [la], [lă]. +拉 [lạp] ① Kéo, lôi: 把車拉過來 Kéo chiếc xe sang bên này; ② Vận tải bằng xe, chở bằng xe: 用汽拉糧食 Tải lương thực bằng ô tô; 去拉肥料 Đi tải phân; ③ Di chuyển (thường dùng trong bộ đội): 把二連拉到河那邊去 Điều đại đội 2 sang bên kia sông; ④ Chơi đàn, kéo đàn: 拉胡琴 Chơi đàn nhị; 拉小提琴 Chơi viôlông; ⑤ Kéo dài: 拉開距離 Kéo dài khoảng cách; ⑥ (đph) Nuôi nấng: 你母親很不容易地把你拉大 Mẹ anh nuôi anh lớn lên không dễ dàng đâu; ⑦ Giúp đỡ: 人家有困難,咱們應該拉他一把 Người ta gặp khó khăn, chúng ta nên giúp đỡ một tay; ⑧ Dính líu, liên luỵ: 自己做的事,爲什麼要拉上別人 Việc của mình làm, sao lại để liên luỵ đến người khác?; ⑨ Lôi kéo: 拉關系 Móc ngoặc; ⑩ (đph) Tán chuyện: 拉話 Nói chuyện phiếm; ⑪ (khn) Ỉa: 拉屎 Ỉa, đi đồng; ⑫ (văn) Bẻ gãy. Xem 拉 [lá], [lă]. +拈 [niêm] Bắt, rút, lấy (bằng tay): 拈鬮兒 Bắt thăm, rút thăm; 從罐子裡拈出一塊糖 Lấy một miếng kẹo từ trong lọ. +拇 [mẫu] Ngón tay cái, ngón chân cái.【拇指】mẫu chỉ [mư zhê] Ngón tay cái, ngón chân cái. +拆 [sách] ① Tháo, dỡ, bóc, mở: 拆被子 Tháo vỏ chăn; 拆房子 Dỡ nhà; 拆信 Bóc thư; 拆封 Mở (bóc) niêm phong; 拆開包袱 Dỡ gói ra; ② (văn) Nứt ra: 甲拆 Nứt nanh; ③ (văn) Huỷ đi. Xem 拆 [ca]. +拆 [sách] (đph) Tiết ra ngoài (ỉa đái). Xem 拆 [chai]. +担 [đam, đảm] Như 擔 +担 [đảm] Như 擔. +拄 [trụ] ① Chống (gậy): 拄拐棍兒 Chống gậy, chống ba toong; ② Chê bai. +拃 [tra] Gang tay: 兩拃寬 Rộng hai gang tay. +拂 [phất] ① Phẩy, quét; ② Lướt nhẹ qua, phe phẩy: 春風拂面 Gió xuân phe phẩy vào mặt; ③ Rũ, phất: 拂袖 Rũ (phất) tay áo; ④ Trái ý, phật lòng: 不忍拂其意 Không nỡ làm phật lòng; ⑤ (văn) Xua đuổi, đuổi đi. +拂 [bật] (văn) Như 弼 (bộ 弓). +抿 [mân] ① Chải: 頭發抿得光又亮 Đầu chải láng mượt; ② Chúm chím, cụp: 抿著嘴笑 Cười chúm chím; 水鳥兒一抿翅膀,鑽入水中 Chim mòng cụp cánh rúc xuống nước; ③ Nhắp, hớp: 抿一口酒 Nhắp một hớp rượu. +披 [phi] ① Khoác, đội, choàng, rũ rượi, rủ xuống: 披上雨衣 Khoác áo mưa; 披衣下床 Khoác áo bước xuống giường; 披著宗教的外衣 Đội lốt thầy tu; 披著簑衣 Choàng áo tơi; 頭髮披散著 Đầu tóc rũ rượi; ② Giở ra: 披卷 Giở sách ra đọc; ③ Nứt ra, tét ra: 竹竿披了 Cây tre nứt ra; ④ (văn) Vạch ra: 披雲見日 Vạch mây thấy mặt trời; ⑤ (văn) Rẽ ra: 離披 Lìa rẽ; 披靡 Rẽ lướt; ⑥ (văn) Bên, theo, ven theo, dọc theo: 披山通道 Mở đường bên núi (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ); 臨池觀魚,披林聽鳥 Đến gần ao xem cá nhảy, dọc theo rừng nghe chim kêu (Nam sử: Từ Miễn truyện). +抨 [phanh, bình] ① Bắt bẻ, công kích. 【抨擊】phanh kích [pengji] Công kích, phê phán (bằng lời hoặc bài viết): 抨擊性的文章 Bài văn mang tính chất công kích; 抨擊奴役文學 Phê phán văn học nô dịch; ② (văn) Khiến, theo; ③ (văn) Tiếng của dây cung; ④ (văn) Bắn cung, kéo dây cung. +报 [báo] Như 報 +护 [hộ] Như 護 +抢 [thương, sang, thưởng] Như 搶 +抡 [luân] Như 掄 +抠 [khu] Như 摳 +抟 [đoàn, chuyên] Như 搏 +抝 [ảo] Như 拗. +抚 [phủ] Như 撫 +折 [chiết] ① Gãy, bẻ gãy: 折斷腿 Gãy cẳng; 折斷一根樹枝 Bẻ gẫy một cành cây; 其子好騎,墮而折其髀 Người con ham cỡi ngựa, té gãy đùi (Hoài Nam tử); ② Hao tổn, tổn thất: 損兵折將 Hao binh tổn tướng; ③ Chết: 天折 Chết non, chết yểu; ④ Quay lại, lộn lại, trở về: 走了半路又折回來 Đi được nửa đường lại trở về. ⑤ Gập, gấp, xếp: 折衣服 Gấp quần áo; 折尺 Thước xếp; ⑥ Trừ, giảm, khấu, chiết giá: 九折 Trừ 10%; 八五折 Chiết giá 15%; 七折八釦 Khấu đầu khấu đuôi; ⑦ (Tính) bằng, tính ra, đổi thành, quy ra: 一個牛工折兩個人工 Một công trâu bằng hai công người; 這筆外幣折成越南盾是多少? Số ngoại tệ này đổi ra được bao nhiêu đồng Việt Nam?; ⑧ Phục: 心折 Cảm phục; ⑨ Quanh co, trắc trở, vấp ngã, toả chiết: 曲折 Quanh co, khúc chiết; 百折不回 Trăm nghìn trắc trở cũng không sờn lòng; ⑩ (văn) Phán đoán: 折獄 Phán đoán hình ngục; ⑪ (văn) Nhún: 折節下士 Nhún mình tiếp kẻ sĩ; ⑫ (văn) Bẻ bắt: 面折廷諍 Bắt bẻ ngay mặt giữa nơi triều đình; ⑬ (văn) Huỷ bỏ: 折券 Huỷ bỏ văn tự (giấy) nợ; ⑭ Sổ: 摺子 (Quyển) sổ con; 存摺 Sổ gởi tiền tiết kiệm. Xem 折 [shé], [zhe]. +折 [chiết] (khn) ① Lộn, lộn nhào: 折跟頭 Lộn nhào; ② Đổ ụp xuống: 一失手,把一碗湯都折了 Lỡ tay, chén canh đổ ụp xuống; ③ Đổ qua đổ lại: 水太熱,用兩個碗來回折一折就涼了 Nước nóng quá, lấy hai cái chén đổ qua đổ lại cho nguội. Xem 折 [shé], [zhé]. +折 [chiết] ① Gãy: 棍子折了 Chiếc gậy gãy rồi; 折戟沉沙鐵未消 Cây kích gãy chìm trong cát, sắt còn chưa tiêu (Đỗ Mục: Xích Bích hoài cổ); ② Hao tốn, lỗ: 折本 Hụt vốn, lỗ vốn; ③ [Shé] (Họ) Chiết. Xem 折 [zhe], [zhé]. +抗 [kháng] ① Chống cự, chống lại, chống đối, phản đối: 抗暴鬥爭 Cuộc đấu tranh chống bạo lực; 違抗法律 Chống lại luật pháp; ② Ngang ngửa nhau, đối lại. 【抗衡】kháng hoành [kàng héng] Chống đối, chống chọi, không ai thua ai; ③ (văn) Vác; ④ (văn) Giấu, cất; ⑤ (văn) 狼抗; ⑥ (văn) Cao khiết; ⑦ [Kàng] (Họ) Kháng. +抖 [đẩu] ① Run, run run, lẩy bẩy, run như cầy sấy: 發抖 Run lẩy bẩy; 他兩片嘴唇抖半天,一句話也說不出來 Đôi môi anh ta run run hồi lâu, chẳng nói được một lời; ② Giũ, giật: 抖開被窩 Giũ chăn ra; 抖一抖繮繩 Giật giật dây cương; ③ Dốc ra hết, vạch trần; ④ Phấn chấn (tinh thần).【抖擻】 đẩu tẩu [dôusôu] Phấn chấn, hăng hái: 抖擻精神 Phấn chấn tinh thần; ⑤ Làm nên, giàu có, phất. +投 [đầu] ① Ném, lao, quăng, quẳng, vứt: 投石 Ném đá; 投入江中 Quẳng xuống sông; 投筆硯兮事弓刀 Ném bút nghiên theo việc đao cung (Chinh phụ ngâm khúc). (Ngr) Nhảy vào, lăn vào, đâm đầu: 投河 Đâm đầu xuống sông, nhảy xuống sông tự tử; 投火 Nhảy vào đống lửa; ② Lao vào, bước vào, dốc vào: 投入生產 Đi (đưa) vào sản xuất; 棄暗投明 Trở về đường sáng, cải tà quy chính; ③ Gởi, đưa tặng: 投書寄信 Gởi thư từ; 投桃 Đưa tặng quả đào; ④ Hợp, ăn ý, hợp ý với nhau: 情投意合 Ý hợp tâm đầu, tình ý hợp nhau; ⑤ (văn) Đến, đến nhờ, đi nhờ vả (người khác): 投宿 Đến ngủ trọ; 投降 Đến xin hàng; 自投羅網 Tự đến chui vào lưới; 有遠來相投者,莫不竭力營贍 Có những người từ xa đến nương nhờ, không ai là không được tận lực nuôi dưỡng (Nam sử); ⑥ (văn) Đến lúc, gần, sắp: 投老 Gần già, sắp già, đến lúc già; 投暮 Đến chiều; 秣馬飲食,以夜進兵,投曉攻城 Cho ngựa ăn uống, tiến quân ban đêm, đến sáng tấn công thành (Tam quốc chí: Ngô thư, Tôn Phá Lỗ thảo nghịch truyện); ⑦ (văn) Rũ, phất; ⑧ (văn) Dời đi; ⑨ (văn) Đánh bạc. +投 [đậu] (văn) Dấu đậu (để ngắt tạm một đoạn trong câu văn chữ Hán, như 讀, bộ 言). +抔 [bồi] (văn) Vốc, rúm lấy, vục lấy. +抓 [trảo] ① Gãi: 抓癢 Gãi ngứa; ② Bốc, cắp, quắp, bắt, túm, nắm, quơ, bíu, bám: 老鷹抓小雞 Diều hâu cắp (quắp) gà con; 用手抓他的衣裳 Nắm (túm) áo anh ấy; 抓一把糖果 Bốc một nắm kẹo; ③ Nắm (chắc, vững, lấy): 抓得很緊 Nắm rất vững (chắc); 抓緊時間 Nắm vững thời gian; 抓重點 Nắm trọng điểm. +抒 [trữ] ① Tuôn ra. (Ngr) Phát biểu, biểu hiện: 各抒己見 Mọi người đều phát biểu ý kiến của mình; 一抒愚意 Tuôn hết ý kiến ra; ② Cởi, gỡ: 抒念 Cởi hết sự lo nghĩ; 抒難 Gỡ nạn. +抐 [nột] (văn) Ấn vào trong nước. +抐 [nạp] ① May nhặt; ② (văn) Đánh. +抎 [vẫn] (văn) ① Mất đi; ② Kêu vang; ③ Rơi xuống. +把 [bả] Chuôi, cán, quai: 刀 把兒Chuôi dao, cán dao; 扇子把兒 Cán quạt; 茶壼把兒 Quai ấm. Xem 把 [bă]. +把 [bả] ① Cầm, nắm: 把舵 Cầm lái; ② Đem, làm cho, đối với: 把這本書帶回去給他 Đem cuốn sách này về cho nó; 取得這樣好的成績,把大家高興得跳起來 Đạt được thành tích tốt như thế, làm cho ai nấy đều vui mừng đến nhảy cỡn lên; 這小淘氣,媽媽把他沒辦法 Đứa bé nghịch ngợm này, bà mẹ không làm được gì đối với nó; ③ Gác, giữ: 把門 Gác cửa, giữ cửa; ④ Bó: 火把 Bó đuốc; ⑤ (loại) Con, vốc, nắm, bó, mớ, cây, cái...: 一把刀 Một con dao; 一把米 Một vốc gạo, một nắm gạo; 一把菜 Một mớ rau; 一把草 Một bó rơm (cỏ); 一把扇子 Một cây quạt; 一把茶壼 Một cái ấm; ⑥ Chừng, khoảng, độ, độ chừng, ước chừng: 到廣州辦一次貨,來回花了個把月時間 Mỗi lần đến Quảng Châu mua hàng, cả đi và về mất khoảng một tháng; 丈把高的樹 Cây cao chừng mươi thước; 大約有百把人 Có khoảng một trăm người. Xem 把 [bà]. +抉 [quyết] (văn) Chọn nhặt ra, móc ra.【抉擇】quyết trạch [jué zé] Chọn, lựa. +抆 [vẫn, vấn] (văn) Lau: 抆淚 Lau nước mắt. +抅 [câu] (văn) Dùng bùn để trét sửa tường. +抄 [sao] ① Chép, sao lại, chép lại của người khác: 抄課文 Chép bài; ② Khám xét và tịch thu, khám bắt, lục soát: 在匪巢裡抄出許多槍枝 Khám ổ gian phỉ tịch thu được nhiều súng ống; ③ Đi tắt: 抄小道走 Đi tắt; ④ (văn) Múc (bằng muỗng...); ⑤ Sao (bằng 1/1000 thưng); ⑥ Như 綽[chao]. +抃 [biện, biến] (văn) Vỗ tay: 歡抃 Vui mừng vỗ tay. +技 [kĩ] Kĩ năng, kĩ xảo, tài năng, tài khéo, tài nghệ, năng lực chuyên môn, nghề: 一技之長 Giỏi một nghề; 末技 Nghề mạt hạng; 黔驢技窮 Hết kế khả thi, mưu cùng kế tận. +承 [chửng] (văn) Cứu vớt (dùng như 拯). +承 [thừa] ① Hứng, đón: 以盆承雨 Lấy chậu hứng nước mưa; ② Được (tiếng lễ phép): 承大家熱心招待 Được các bạn tiếp đãi niềm nở; ③ Gánh, chịu, gánh chịu, gánh vác: 責任由我承擔 Tôi sẽ gánh (chịu) trách nhiệm; 承恩 Chịu ơn; ④ Nhận: 承做 Nhận làm; ⑤ Thừa (thừa dịp, nhân lúc), tiếp, kế, nối: 承前續後 Kế trước nối sau; 承上文而言 Tiếp theo đoạn văn trên mà nói; 承祧 Nối dõi giữ việc cúng tế; 承間 Thừa dịp, thừa cơ hội; 忽見利生心,承虛入寇 Chợt thấy lợi thì sinh lòng tà vạy, thừa dịp sơ hở xông vào xâm chiếm (Bạch Cư Dị: Thỉnh bãi Hằng Châu binh sự nghi); ⑥ (văn) Vâng, vâng theo: 承雙堂之命 Vâng mệnh cha mẹ; 今丕承耿命 Nay vâng theo mệnh sáng; ⑦ (văn) Ngăn trở; ⑧ (văn) Phụ tá, giúp đỡ (dùng như 丞, bộ 一); ⑨ (văn) Ngăn cấm; ⑩ (văn) Phần kém: 子產爭承 Ông Tử Sản giành lấy phần thuế kém; ⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. +找 [hoa, trảo] ① Tìm, kiếm: 找工作 Tìm việc làm, kiếm việc; 找出路 Tìm lối thoát; 找各種藉口 Tìm đủ mọi cớ; ② Trả lại, thối lại: 找錢 Trả lại tiền; 找不開 Không đủ tiền thối lại; ③ (văn) Bù chỗ thiếu; ④ (văn) Bơi thuyền. +扼 [ách] (văn) ① Chẹn, chẹn giữ, bóp: 扼住咽喉 Bóp cổ; ② Kiểm soát, giữ: 扼關 Giữ cửa ải. +扺 [chỉ] Vỗ. 【扺掌】chỉ chưởng [zhêzhăng] (văn) Vỗ tay (tỏ vẻ hào hứng). +批 [phê] ① (cũ) Vả, tát: 批其頰 Tát (vả) vào mặt nó; ② Phê, chấm: 在卷上批了幾句 Phê mấy lời vào bài; 在作業本上批分 Chấm điểm bài vở; 報告已經批下來了 Báo cáo đã được phê chuẩn rồi; 自我批評 Tự phê (bình); ③ Phê phán: 批保守思想 Phê phán tư tưởng bảo thủ; ④ Tốp, loạt: 成批生產 Sản xuất hàng loạt; 一批人 Một tốp người; 一批批工人 Hàng loạt công nhân; ⑤ (văn) Vót, chẻ (ra từng mảnh). +扶 [phù] ① Vịn, dìu: 扶老攜幼 Dìu già dắt trẻ; 扶著欄桿 Vịn lan can; ② Đỡ: 護士扶起傷員,給他吃藥 Y tá đỡ người bệnh dậy cho uống thuốc; ③ Cứu giúp, giúp đỡ: 扶危濟困 Cứu khốn phò nguy; 鋤強扶弱 Trừ quân cường bạo, giúp kẻ yếu hèn; ④ (văn) Cái thẻ để chơi trò đầu hồ (thời xưa); ⑤ (văn) Bên. +扳 [ban, bản] ① Uốn, bẻ, vặn: 扳樹枝 Bẻ cành cây; ② Bấm, bóp: 扳著指頭算一算 Bấm đốt ngón tay, bấm tay; 扳槍機 Bóp cò. +扱 [tráp] (văn) ① Cung tay vái chào sát đất; ② Cất lên, đưa lên. +扱 [tháp] (văn) Lồng vào, gài vào, thọc vào (như 插): 扱衽 Thọc tay vào vạt áo. +扰 [nhiễu] Như 擾 +扯 [xả] Như 撦 +扯 [xả] ① Kéo, lôi, níu: 扯破衣服 Kéo rách áo; 扯住他不放 Níu lấy không buông anh ta ra; 扯開嗓子喊 Cất cao tiếng gọi; ② Xé: 扯信看 Xé thư ra xem; 扯二尺布 Xé 2 thước vải; ③ Nói chuyện phiếm, tán gẫu: 閑扯 Tán chuyện; 瞎扯 Tán gẫu, nói lăng nhăng. +扮 [phẫn] (văn) ① Quấy, khuấy, nhào đều; ② Gồm. +扮 [ban, bán] ① Hoá trang, cải trang, giả làm: 女扮男裝 Gái giả trai; 扮老頭兒 Hoá trang làm cụ già; 扮一丐者往 Giả làm một người ăn xin mà đến (Nguỵ Tuấn: Biên thành); ② Đóng.【扮演】 ban diễn [bànyăn] a. Đóng vai, sắm vai, thủ vai, diễn: 她在〝白毛女〞裡扮演喜兒 Chị ấy đóng vai Hỉ Nhi trong vở “Bạch Mao nữ”; b. Đóng vai trò: 扮演了重要的角色 Đóng vai trò quan trọng; ③ Ăn mặc, diện: 愛打扮 Thích diện, làm đỏm, làm dáng. +扭 [nữu] ① Ngoảnh, quay: 他扭過頭來看 Anh ấy ngoảnh mặt (quay đầu) lại nhìn; ② Bẻ: 扭斷樹 枝 Bẻ gãy cành cây; ③ Trật, sái: 扭 了筋 Sái gân; ④ Õng ẹo: 走路一扭一扭的 Dáng đi õng ẹo; ⑤ Tóm, bắt: 扭送派出所 Tóm nó vào đồn công an; ⑥ Quay tay. +扬 [dương] Như 揚 +扫 [tảo, táo] Như 掃 +扪 [môn] Như 捫 +扩 [khuếch, khoách, khoáng] Như 擴 +执 [chấp] Như 執 +扣 [khấu, khẩu] Như 釦 +扢 [hất] (văn) 【扢然】hất nhiên [xìrán] Vẻ uy vũ. +扢 [cột] (văn) ① Xoa; ② Nén. +扢 [ngật] (văn) Như 疙 (bộ 疒). +扡 [thiên] (văn) ① Cây xỉa (có hình nhỏ và dài): 牙扡 Tăm xỉa răng; ② Đâm, thọc, xỉa (một trong những thủ pháp của quyền thuật). +扠 [xoa] (văn) ① Gắp lấy; ② Cây chĩa (cá...). +扞 [cản, hãn] ① Chống đỡ, chống giữ, chống cự, phòng giữ. 【扞格】hãn cách [hàngé] (văn) Không ăn khớp, không hợp nhau: 扞格不入 Hoàn toàn không ăn khớp. Như 捍 [hàn]; ② Nắn ra, nặn: 扞麵 Nặn bột. +扛 [giang] Vác, gánh vác: 扛著一桿槍 Vác một khẩu súng; 這任務你要扛起來 Nhiệm vụ này anh phải gánh vác thôi. Xem 扛 [gang]. +扛 [giang] ① (Hai tay) nhấc (một vật nặng): 力能扛鼎 Sức nhấc nổi đỉnh; ② (đph) Khiêng. Xem 扛 [káng]. +打 [tá] Tá, lố (= 12 chiếc): 一打鉛筆 Một tá bút chì; 兩打毛巾 Hai lố khăn mặt. Xem 打 [dă]. +打 [đả] ① Đánh, đập, gõ: 打鼓 Đánh trống; 打稻子 Đập lúa; 打拍子 Gõ nhịp, đánh nhịp; 打門 Gõ cửa; ② Vỡ, bị vỡ, đánh vỡ, đập vỡ: 碗打了 Đánh vỡ cái chén; 窗玻璃打了 Kính cửa sổ vỡ rồi; ③ Đánh đập, đả, tát, khảo: 毒打一頓 Đánh đập cho một trận; 不打自招 Không (ai) khảo mà xưng; 打殲滅戰 Đánh tiêu diệt; ④ Xây, đắp, be: 打墻 Xây tường; 打壩 Đắp đập; 打 堤 Be bờ; ⑤ Đào, đục: 打井 Đào giếng; 打炮眼 Đục lỗ mìn; ⑥ Rèn, làm: 打一把刀 Rèn một con dao; 打金首飾 Làm đồ nữ trang bằng vàng; 打燒餅 Làm bánh nướng; ⑦ Cuốn, cuộn, gói, bó, buộc, quấn, thắt: 打鋪蓋 Cuốn gói, cuốn ba lô; 打綑兒 Bó lại; 打行李 Buộc (cuộn) hành lí; 打裹腿 Quấn xà cạp; 打領帶 Thắt ca vát; ⑧ Đan, tết, đánh: 打毛衣 Đan áo len; 打辮子 Tết tóc; 打草繩 Đánh thừng, đánh chạc (rơm); ⑨ Đánh (dấu), gạch, vạch, vẽ, lăn, mang theo: 打上記號 Đánh dấu; 打個問號 Đánh dấu hỏi; 打方格兒 Vạch ô vuông; 打圖樣 Vẽ sơ đồ, vẽ bản phác; 打手印 Lăn tay, điểm chỉ; 打上烙印 Mang theo dấu vết; ⑩ Đánh, khuấy, gột: 打雞蛋 Đánh trứng; 打糨子 Khuấy hồ, gột hồ; ⑪ Bôi, phun, đánh: 打桐油 Bôi dầu trẩu; 打農葯 Phun thuốc trừ sâu; 打蠟 Đánh xi (sáp); ⑫ Giương, xách, cầm, mang, vác: 打傘 Giương ô, che dù; 打燈籠 Xách (cầm) đèn lồng; 打著旗子 Vác lá cờ; 打著“緩和”的幌子 Dưới chiêu bài "hoà hoãn". (Ngr) Khơi lên: 打起精神 Hăng hái lên; ⑬ Bắn, nã: 打槍 Bắn súng; 打炮 Nã pháo, bắn súng lớn; ⑭ Đánh, gọi, ra, báo, chiếu, rọi, gởi, viết: 打電報 Đánh điện (tín), gởi điện; 打電話 Gọi điện thoại; 打信號 Ra hiệu, báo hiệu, phát tín hiệu; 打手電 Chiếu (rọi) đèn pin; 給他打了一封信去 Đã gởi cho anh ấy một bức thư; 打報告 Viết báo cáo; ⑮ Tẩy, cắt (xén), tỉa, ngắt, hớt, bóc, gọt: 打蛔蟲 Tẩy giun; 打旁杈 Cắt cành, tỉa nhánh (cây); 打尖兒 Ngắt ngọn; 打沫兒 Hớt bọt; 打皮兒 Bóc vỏ, gọt vỏ; ⑯ Múc, lấy: 打粥 Múc cháo; 打一壼開水 Lấy một phích nước sôi; ⑰ Thu hoạch, gặt, cắt, đốn, chém: 打了一千斤稻穀 Thu hoạch (gặt) được một ngàn cân thóc; 上山打柴 Lên rừng đốn (lấy) củi; 打草喂牛 Cắt cỏ cho bò ăn; ⑱ Mua, lấy, đong: 打油 Mua dầu ăn; 打車票 Lấy (mua) vé xe; 打酒 Đi đong (mua) rượu; ⑲ Bắt, đánh, săn, săn bắt: 打魚 Bắt cá, đánh cá; 打野獸 Săn thú rừng; ⑳ Tính, tính toán: 精打細算 Tính toán kĩ càng; 這筆賬也要打在成本裡頭 Món tiền này cũng phải tính cả vào giá thành; ㉑ Định, gây, đặt, viết: 他 在打什麼主意 Nó có ý định gì?; 打基礎 Đặt cơ sở; 打草稿 Viết nháp; ㉒ Làm, ở: 打工 Ở thuê, làm công, làm thuê, làm mướn; 打夜班 Làm ca đêm; ㉓ Đánh, đi: 打賭 Đánh cá, đánh cuộc; 打交道 Đi lại, giao thiệp, đặt quan hệ; ㉔ Chơi, đánh: 打籃球 Chơi bóng rổ, đánh bóng rổ; 打撲克 Chơi tulơkhơ, chơi bài, đánh bài; 打秋千 Đánh đu; ㉕ (Những động tác của thân thể) run, ngáp, lăn lộn...: 打哆嗦 Run cầm cập; 打哈欠 Ngáp, ngáp ngủ; 打噴嚏 Hắt hơi; 打滾 Lăn lộn, lăn ra; 打一個跟鬥 Nhào lộn một cái; 打手勢 Hoa tay ra hiệu; ㉖ Nêu, đưa ra: 打個比方 Nêu một thí dụ; ㉗ Từ, tự, ở, qua: 打去年起 Tính từ năm ngoái, kể từ năm ngoái; 打那以後 Từ đó về sau; 打明天起我決心戒煙 Từ mai trở đi tôi quyết tâm bỏ hút thuốc; 你打哪兒來? Anh từ đâu đến?; 打公路走一小時就可以到家 Đi qua đường cái một giờ đồng hồ thì có thể đến nhà.【打從】đả tòng [dă cóng] Từ khi, kể từ khi: 打從調到這兒開始,我就擔任會計工作 Từ khi thuyên chuyển đến đây, tôi đảm nhiệm công việc kế toán. Xem 打 [dá]. +扒 [bái] ① Cào: 扒稻草 Cào rơm; ② Ninh: 扒羊肉 Ninh thịt dê (cừu). Xem 扒 [ba]. +扒 [bái] ① Vịn, bíu, víu: 扒著欄桿 Vịn vào lan can; ② Đào, cào, móc ra, bới ra: 扒土 Đào đất; ③ Bóc, lột: 扒皮 Bóc vỏ, lột da. Xem 扒 [pá]. +扑 [phác] Như 撲 +扎 [trát] Như 紮 +扎 [trát] Như 紥 +才 [tài] ① Tài: 德才兼備 Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài; 才疏學淺 Tài hèn sức mọn; ② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu; ③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hoá; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư); ④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân; ⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư). +手 [thủ] ① Tay: 手中有權 Quyền hành trong tay; ② Cầm: 人手一冊 Mỗi người (cầm) một quyển; ③ Tài ba, người có tài nghề: 高手 Cao tay, tài giỏi; ④ Người chuyên nghề: 選手 Tuyển thủ; 水手 Thuỷ thủ; 神槍手 Tay bắn giỏi, tay thiện xạ; ⑤ (văn) Tự tay làm, tự tay mình, tự mình, đích thân: 道中手自抄錄 Dọc đường tự tay mình sao chép lại (Văn Thiên Tường: Chỉ nam lục hậu tự); 永覺之,手格殺豐等 Vĩnh biết việc đó, tự tay giết chết bọn Phong (Hậu Hán thư: Bão Vĩnh truyện). 【手自】thủ tự [shôuzì] (văn) Tự tay mình, tự mình, đích thân: 宏所上便宜及言得失,輒手自書寫,毀削草本 Hoành mỗi lần dâng sớ lên vua để bàn kế sách lợi dân lợi nước hoặc về những chỗ hay dở của chính sự, thường tự tay mình viết, rồi mới huỷ bỏ bản thảo (Hậu Hán thư: Phàn Hoành truyện). +扊 [diễm] Xem 扅. +扉 [phi] Cánh cửa: 丹扉 Cửa son (của vua chúa); 柴扉 Cửa phên (chỉ cảnh nhà nghèo). +扈 [hỗ] ① Theo sau. 【扈從】 hỗ tùng [hùcóng] (văn) Tùy tùng, đi theo sau (vua quan thời xưa); ② Chim hỗ (loài chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu); ③ Ngăn cấm; ④ Xem 跋扈 [báhù]; ⑤ [Hù] (Họ) Hỗ. +扇 [phiến] ① Cái quạt: 蒲扇 Quạt cói; 電扇 Quạt điện; ② Quạt mát (như 煽, bộ 火); ③ (loại) Cánh (cửa), cái...: 一扇門 Một cánh cửa; 一扇磨 Một cái cối xay. Xem 煽 [shan] (bộ 火). +扆 [ỷ] Tấm màn có trang trí hình cây búa đặt phía sau nhà vua trong phòng tiếp kiến của vua (còn gọi là 斧扆 [phủ ỷ]). +扅 [di] 【扊扅】diễm di [yănyí] (văn) Then cửa. Xem 扊. +扃 [quýnh] (văn) Nhận thấy, phân biệt. +扃 [quynh] (văn) ① Then cửa; ② Đôn gỗ đặt trước xe để cắm cờ; ③ Cây gỗ chắn ngang trên đồ vật: 鼎扃 Cây que đậy nắp đỉnh, tay co; ④ Đóng (cửa): 扃門 Đóng cửa. +扁 [biển] ① Bẹt, giẹp, dẹt: 把帽子壓扁了 Đè bẹp chiếc mũ rồi; 鴨子嘴扁 Mỏ vịt dẹt; ② Tấm biển, bức hoành. Xem 扁 [pian]. +扁 [biển, thiên] Nhỏ. Xem 扁 [biăn]. +所 [sở] ① Nơi, chỗ: 住所 Nơi ở; 得無教我獵蟲所耶? Như thế chẳng phải là chỉ cho tôi chỗ bắt dế đó ư? (Liêu trai chí dị: Xúc chức). 【所在】 sở tại [suôzài] a. Nguyên nhân ở chỗ...: 問題的所在 Nguyên nhân của vấn đề; b. Sở tại, chỗ ở: 所在地的居民 Dân sở tại; c. (văn) Ở đâu, ở nơi nào: 瞥然間不知所在 Trong thoáng chốc không biết mình đang ở nơi nào; d. (văn) Đâu đâu, nơi nơi, mọi nơi: 所在皆是也 Đâu đâu cũng thế cả (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí); ② Công sở, cơ quan làm việc: 研究所 Sở nghiên cứu; 派出所 Đồn công an; ③ (loại) Gian, ngôi: 兩所房子 Hai gian nhà; 離宮別館,三十六所 Hành cung và chỗ ở riêng có tới ba mươi sáu ngôi (Ban Cố: Tây đô phú); ④ (trợ) Điều mà, cái mà (tiếng đặt trước động từ chỉ đối tượng của hành động): 耳所聞 Những điều tai nghe thấy; 目所見 Những cái mắt trông thấy; 無所不知 Không cái gì mà không hiểu; 奪其所憎而與其所愛 Đoạt lấy cái mà ông ta ghét và cho cái mà ông ta yêu (Chiến quốc sách); 管仲,曾西之所不爲也 Đó là điều mà Quản Trọng và Tăng Tây không làm (Mạnh tử). 【所謂】sở vị [suôwèi] Gọi là, cái gọi là: 所謂“自由” Cái gọi là "tự do"; ⑤ (văn) Của, do (biểu thị sở thuộc theo cấu trúc 所 + động từ + 之 + danh từ): 蒙古所騎之馬 Ngựa của người Mông Cổ cỡi; 仲子所居之室 Nhà của Trọng tử ở (Mạnh tử); ⑥ (văn) Biểu thị ý bị động: Xem 爲…所; ⑦ (văn) Độ chừng: 涉居 谷口半歲所 Trần Thiệp ở Cốc Khẩu chừng nửa năm (Hán thư); 父去裏所,復還 Người cha đi khỏi chừng một dặm đường thì lại trở về (Sử kí); ⑧ (văn) Nếu (thường dùng trong lời thề): 所不此報,無能涉河 Nếu tôi không trả mối thù này thì không được qua sông Hoàng Hà để về đông (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên); ⑨ 【所以】sở dĩ [suôyê] a. Đó là điều khiến cho, vì thế cho nên, cho nên: 他有要緊的事,所以沒有來 Anh ấy có việc cần, cho nên không đến được; 處世若大夢,胡爲勞其生,所以終日醉,頹然臥前前楹 Ở đời như giấc chiêm bao, làm chi mà phải lao đao cho đời, vậy nên say suốt hôm mai, bên cây cột trước nằm dài khểnh chân (Lí Bạch: Xuân nhật tuý khởi ngôn chí); b. Điều khiến cho, sở dĩ: 人之所以異於禽獸 Con người sở dĩ khác với thú vật; c. Nguyên nhân: 他們之所以成功是因爲… Nguyên nhân làm nên sự thành công của họ là...; d. (khn) Chính là vì thế: 所以呀,要不然我怎麼這麼說呢! Chính thế, bằng không thì tôi làm sao lại nói như vậy!; ⑩ [Suô] (Họ) Sở. +房 [phòng] ① Nhà: 一所房 Một ngôi nhà, một căn nhà; 瓦房 Nhà ngói; 樓房 Nhà lầu; ② Phòng, buồng: 臥房 Phòng ngủ; 書房 Phòng đọc sách; ③ Ngăn, buồng (những thứ kết cấu từng ô như kiểu phòng): 蜂房 Tổ ong, bộng ong; 蓮房 Cái gương sen; ④ Một nhánh trong gia tộc, chi: 長房 Trưởng nhánh, chi trưởng; 次房 Chi thứ; ⑤ Sao Phòng (trong nhị thập bát tú); ⑥ Như 坊 [fáng] (bộ 土); ⑦ Quan phòng: 房官 Quan trong hội đồng chấm thi thời xưa; ⑧ [Fáng] (Họ) Phòng. +戽 [hố] ① Gàu (tát nước): 風戽 Gàu gió; ② Xe kéo nước (để dẫn lên ruộng); ③ Tát (nước): 戽水抗旱 Tát nước chống hạn; 戽水機 Máy tát nước. +戺 [sĩ] (văn) ① Viên đá mài nghiêng ở hai bên bực thềm; ② Như ??. +戹 [ách] Như 阨 nghĩa ②. +戹 [ách] (văn) ① Chật hẹp; ② Khốn quẫn, gian khổ (như 厄, bộ 廠). +戶 [hộ] ① Cửa: 足不出戶 Không bước ra khỏi cửa; 夜不閉戶 Đêm không cần đóng cửa; ②Hộ, nhà, gia đình: 全村三十幾戶 Cả làng có hơn 30 hộ (gia đình); 千家 萬戶 Muôn nhà nghìn hộ; ③ (văn) Hang; ④ (văn) Ngăn; ⑤ [Hù] (Họ) Hộ. +戵 [cù] Một loại binh khí thời xưa (giống như cái kích). +戴 [đới, đái] ① Đội, đeo: 戴帽 子 Đội mũ; 戴眼鏡 Đeo kính; ② Kính (trọng), quý trọng: 愛戴 Kính yêu; 擁戴 Ủng hộ và quý trọng; ③ [Dài] (Họ) Đái, Đới. +戳 [trạc, sác] ① Dí, ấn, day, đâm, chọc: 一戳就破 Chọc một cái là thủng ngay; 用手指頭戳了一下 Lấy đầu ngón tay ấn một cái; ② (đph) Trặc, sái, sái xương, sái gân: 打球戳傷了手 Chơi bóng bị sái tay; ③(đph) Dựng dậy, dựng lên: 把棍子戳起來 Dựng cái gậy lên; ④ (khn) Con dấu: 蓋戳子 Đóng dấu. +戲 [hí] ① Nô đùa, đùa nghịch, đùa bỡn, trò chơi: 不要看作兒戲 Chớ coi là trò đùa trẻ con; ② Giễu cợt, trêu đùa; ③ Hí kịch, kịch, hát: 看戲 Xem kịch, xem hát; 今晚這場戲演得很精採 Vở kịch tối nay diễn rất hay. Xem 戲 [hu]. +普 [phổ] ① Khắp cả, thông thường: 普愛無私 Yêu khắp không tư vị (Diêm thiết luận: Địa quảng); 普施明法 Thi hành luật pháp và kỉ luật khắp cả (Sử kí); 普天一統 Khắp thiên hạ thống nhất (Tam quốc chí); ② [Pư] Nước Phổ; ③ [Pư] (Họ) Phổ. +晬 [tối] (văn) ① Lễ ăn đầy năm, đám thôi nôi (của trẻ nhỏ được một năm tuổi); ② Lễ kỉ niệm. +拘 [câu] ① Bắt: 拘捕 Bắt; 拘押 Bắt giam; ② Hạn chế: 不拘多少 Không hạn chế nhiều ít; ③ Bó buộc, gò bó: 拘於舊法 Bó buộc trong khuôn phép cũ; 拘於形式 Gò bó trong hình thức; ④ Cố chấp, thủ cựu, câu nệ, khư khư giữ cái cũ: 這個人太拘了 Người này cố chấp (thủ cựu) lắm; ⑤ (văn) Bưng, lấy; ⑥ 【拘盧舍】câu lư xá [julúshâ] (Phạn ngữ) Câu lư xá (đơn vị đo chiều dài, bằng hai dặm; tám câu lư xá là một do tuần). +拗 [nữu] ① Cộc cằn, ngoan cố: 執拗 Cố bướng; 這老頭子脾氣很拗 Lão già này tính rất cộc cằn. Xem 拗 [ăo], [ào]. +拗 [ao] 【拗口】ao khẩu [àokôu] Nói không trôi chảy, líu lưỡi: 繞口令 Nói líu lưỡi. Xem 拗 [ăo], [niù]. +拗 [ảo] (đph) Bẻ: 竹竿拗斷了 Cây sào đã bị bẻ gãy. Xem 拗 [ào], [niù]. +拖 [đà, tha] ① Kéo, dắt: 把箱 子拖到這裡來 Kéo cái rương lại đây; ② Kéo dài, ngâm tôm: 這件事拖了幾個月 Việc này đã kéo dài mất mấy tháng rồi. +拕 [tha] Như 拖. +抽 [trừu] ① Rút, kéo, bắt, lấy, trích lấy (một phần): 抽簽 Rút thăm, bắt thăm: 抽樣 Lấy mẫu; 抽出些人員去幫忙 Rút một số nhân viên đi giúp việc; ② Bơm, hút: 抽水 Bơm nước; 抽煙 Hút thuốc; ③ Co: 這種布才洗一次就抽了一寸 Vải này vừa giặt một lần đã co mất một tấc; ④ Quật, quất, vụt: 抽了他一鞭子 Quật (vụt) cho hắn một roi; ⑤ Mới mọc, nảy ra, trổ ra: 稻子已經抽穗 Lúa đã trổ bông; ⑥ (văn) Nhổ sạch. +押 [áp] ① Cầm, đợ, đặt cọc: 把田地押了 Cầm ruộng đi rồi; ② (Tạm) bắt giữ, giam giữ: 警察把肇事者押起來 Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự; ③ Giải, áp giải, áp tải: 把犯人押走 Giải (áp giải) phạm nhân; 押送貨物 Áp tải hàng hoá; ④ (văn) Kí (tên): 畫押 Đánh dấu thay cho chữ kí tên (vì không biết chữ); 花押 Kí chữ để làm tin; ⑤ (văn) Dùng chữ cho ăn vần nhau (trong thơ ca).【押韻】áp vận [yayùn] Bắt vần, áp vần, ghép vần, vần với. Cg. 壓韻 [yayùn]; ⑥ (văn) Cái nẹp mành mành. +抹 [mạt] ① Trát (vữa): 抹墻 Trát tường; ② Vòng quanh: 轉彎抹角 Nói vòng quanh. Xem 抹 [ma], [mô]. +抹 [mạt] ① Xoa, thoa, bôi, phết: 抹粉 Xoa phấn; 抹上點藥膏 Bôi ít thuốc cao; 月光在淡灰色的 墻上抹了一層銀色 Ánh trăng phết một màu sáng bạc lên bức tường màu xám; ② Lau, chùi, quệt: 抹眼淚 Lau nước mắt; ③ Xóa, bỏ, quét sạch: 抹零 Bỏ số lẻ; 把這行字抹了 Xóa bỏ dòng chữ này đi. Xem 抹 [ma], [mò]. +抹 [mạt] ① Lau, chùi: 抹桌 子 Lau bàn; ② Vuốt: 把帽子抹 下來 Vuốt cái mũ xuống. Xem 抹 [mô], [mò]. +抶 [sất] (văn) Đánh (bằng roi hoặc gậy...). +抵 [để] ① Chắn, chặn: 用棍兒把門抵住,別讓風刮開 Lấy gậy chắn cửa lại; ② Chống, chống lại: 抵住敵人的進攻 Chống lại cuộc tấn công của quân địch; ③ Đền. 【抵命】để mệnh [dêmìng] Đền mạng: 殺人抵命 Giết người phải đền mạng; ④ Cầm, cầm cố, gán: 用房屋做抵 Cầm nhà; ⑤ Bù đắp, bù lại, bù nhau: 收支相抵 Thu ngang với chi; ⑥ Bằng, ngang: 一個抵兩個 Một người bằng hai; ⑦ (văn) Đến, tới nơi: 行抵某處 Đi đến xứ đó; 今日內抵京 (Trong ngày) hôm nay đến Bắc Kinh; ⑧ Xem 大抵 [dàdê]. +抱 [bão] ① Ôm, bế, ẵm, bồng: 抱著孩子 Ôm con, bế trẻ; ② Bế, có: 他快抱孫子了 Ông ta sắp có (được bế) cháu rồi; ③ Ấp ủ, nuôi nấng: 不抱幻想 Không nuôi ảo tưởng; ④ Ấp: 雞抱卵 Gà ấp trứng; ⑤ (văn) Giữ chắc: 抱關 Kẻ canh giữ nơi quan ải; ⑥ (loại) Lượng ôm trong tay: 一抱草 Một ôm rơm. +抮 [chẩn] (văn) ① Xoay; ② 【抮抱】chẩn bão [xiănbào] Ấp trứng. +抮 [hiển] (văn) Phụ bỏ, phụ bạc. +抬 [đài] Xem 擡. +抬 [si] (văn) Như 笞 (bộ 竹). +抬 [đài] Như 擡 +戲 [huy] (văn) Cờ chỉ huy trong quân đội, cờ đầu (dùng như 麾, bộ 麻). +戲 [hô] Như 呼 (bộ 口): 於戲 Than ôi! Xem 鳴呼 [wuhu]. Xem 戲 [xì]. +戱 [hí, hô, huy] Như 戲. +戰 [chiến] ① Chiến, chiến tranh: 宣戰 Tuyên chiến, tuyên bố chiến tranh; 停戰 Đình chiến; 冷戰 Chiến tranh lạnh; ② Trận đánh, đánh nhau: 百戰百勝 Trăm trận trăm thắng; 愈戰愈強 Càng đánh càng mạnh; ③ Run rẩy, run lập cập: 寒戰 Rét run; 冷得打戰 Rét run lên; ④ Thi đua: 挑戰 Thách (thi đua); 應戰 Nhận lời (thi đua); ⑤ Sợ: 戰戰兢兢 Sợ hãi; ⑥ [Zhàn] (Họ) Chiến. +戮 [lục] ① Giết (và phanh thây ra): 殺戮 Giết chóc; 胥之父兄爲戮於楚 Cha anh của Tư bị Sở giết chết (Sử kí); ② (văn) Chung, chung sức, hợp: 戮力同心 Đồng tâm hợp lực; ③ Nhục, làm nhục (dùng như 憀, bộ 忄). +戭 [dẫn] (văn) Súng dài. +戭 [diễn] Tên người. +戬 [tiển] Như 戩 +截 [tiệt] ① Cưa, cắt ra: 截一段木頭 Cưa một khúc gỗ; ② Khúc, đoạn, quãng: 一截木頭 Một khúc gỗ; 一截路 Một đoạn (quãng) đường; ③ Chặn: 快把他截住 Mau chặn nó lại; ④ Chấm dứt, cho đến: 截至今天,已有三百人報名了 Cho đến hôm nay, đã có 300 người ghi tên; 報名將截止到12月 Việc ghi tên sẽ chấm dứt vào tháng 12; ⑤ (văn) 【截然】tiệt nhiên [jiérán] Rõ ràng, rành rành, hoàn toàn: 截然不同 Hoàn toàn khác nhau; 截然定分在天書 Rành rành đã định ở sách trời (Lí Thường Kiệt). +戩 [tiển] (văn) ① Tiêu diệt, huỷ diệt; ② Phúc lành; ③ Hoàn toàn, rất: 戩穀 Rất tốt, rất mực hay ho. +戧 [sang] Chống: 拿一根棍子戧門 Lấy gậy chống cửa; 墻要倒了,要戧住 Tường sắp đổ, phải chống mới được. Xem 戧 [qiang]. +戧 [thương] Ngược: 戧風 Gió ngược; 戧水 Nước ngược; 戧轍兒走 Đi ngược chiều. Xem 戧 [qiàng]. +戥 [đẳng] Cân tiểu li (để cân vàng bạc, đá quý...). +戤 [khái] Giả mạo để trục lợi. +戣 [quỳ] Một loại binh khí thời xưa giống như cái kích. +戢 [tập] (văn) ① Thu cất, cất giấu, thu về: 戢兵 Thu binh, ngừng chiến; ② Cụp lại, giấu giếm, ẩn núp, ẩn náo: 戢翼 Cụp cánh; 戢怒 Nguôi giận; 戢影鄉園 Ẩn náu nơi chốn làng mạc; ③ Dập tắt; ④ Cấm chỉ; ⑤ [Jí] (Họ) Tập. +戡 [kham] ① Giết; ② Dẹp, dẹp yên, bình định: 戡平叛亂 Đánh dẹp (bình định) cuộc phiến loạn. +戟 [kích] ① Cái kích (một thứ vũ khí thời xưa); ② Chỏ, xỉa vào người (bằng tay): 戟手 Xỉa vào người (như hình cái kích). +戞 [kiết] Như 戛. +戛 [kiết] (văn) ① Gõ nhẹ, đập nhẹ, vỗ nhẹ, gảy, khảy; ② Đột ngột: 戛然而止 Đột ngột dừng lại; 戛然慾鳴 Đột ngột muốn kêu lên (Bạch Cư Dị: Hoạ điêu tán). 【戛戛】kiết kiết [jiájiá] (văn) Khó khăn, trở ngỡ, miễn cưỡng không vui vẻ (khi hứa hẹn việc gì): 戛戛乎其難哉! Thật là khó khăn vậy thay! (Hàn Dũ: Tiến học giải); ③ Cây giáo dài. +戚 [thích] ① Thân thích, bà con: 戚友 Thân bằng; 外戚 Họ ngoại; ② Buồn, lo, thương xót: 休戚與共 Vui buồn có nhau, chia ngọt xẻ bùi. Cg. 休戚相關 [xiuqi xiang guan]; 哀戚之容 Dáng vẻ thương xót; ③ Thân thích (bên họ ngoại): 外戚 Ngoại thích; ④ Cái thích (một loại búa thời xưa dùng làm binh khí); ⑤ Một thứ để múa trong lúc hoà nhạc; ⑥ [Qi] (Họ) Thích. +战 [chiến] Như 戰 +戗 [thương, sang] Như 戧 +或 [hoặc] ① Có lẽ, hoặc: 或多或少 Hoặc ít hoặc nhiều; 他明天上午或可到達 Anh ấy sáng mai có lẽ tới được.【或許】hoặc hứa [huò xư] Có lẽ, hay là: 或許他今天不來了 Có lẽ hôm nay anh ấy không đến; 【或則】hoặc tắc [huòzé] Xem 或者 nghĩa b;【或者】hoặc giả [huòzhâ] a. Như 或許 [huòxư]: 今邢方無道,諸侯無伯,天其或者慾使衛討邢乎? Nay nước Hình vô đạo, chư hầu không có bá chủ, có lẽ trời muốn khiến cho Vệ đánh phạt Hình ư? (Tả truyện: Hi công thập cửu niên); b. Hoặc giả, hoặc là, hay là: 他或者到學校,或者到圖書館 Anh ấy có lẽ đến trường học, hoặc là đến thư viện; 或者你把老虎打死,或者你被老虎吃掉 Hoặc là anh giết được cọp, hoặc là anh bị cọp xé xác; ② (văn) Có người: 或曰 Có kẻ nói rằng; 或告之曰 Có người cho biết rằng. 【或…或…】 hoặc ... hoặc ... [huò... huò...] a. Có người thì... có người thì, người thì... người thì: 吳之罪人或奔或止 Tù nhân ở Ngô người thì chạy trốn người thì dừng lại (Tả truyện); b. Khi thì... khi thì; c. Hoặc là... hoặc là (biểu thị sự chọn lựa); ③ (văn) Có (dùng như 有, bộ 月): 使安職業,無或遷志 Khiến cho họ an cư lạc nghiệp, không có ý muốn dời đi (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ); ④ (văn) Lầm lẫn, ngờ vực (dùng như 惑, bộ 心); ⑤ (văn) Kì lạ, kì quái: 無或乎王之不智也 Chẳng lạ sao nhà vua (lại) là người bất trí (Mạnh tử: Cáo tử thượng); ⑥ (văn) (Đã...) thì (dùng với 旣 ở đoạn câu trước): 旣立之監,或佐之史 Đã lập người coi về uống rượu, thì (phải) đặt thêm người mời rượu (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tân chi sơ diên); ⑦ (văn) Nếu như: 或不足 Nếu như không đủ. +戕 [tường] (văn) Sát hại, giết hại, giết: 自戕 Tự sát, tự tử. +戔 [tiên] ① 【戔戔】 tiên tiên [jianjian] (văn) Ít ỏi, nhỏ nhặt, bé nhỏ: 爲數戔戔 Rất ít ỏi; ② Như 殘 (bộ 歹). +戒 [giới] ① Đề phòng, phòng bị, canh phòng: 戒備森嚴 Canh phòng nghiêm mật; 予有戒心 Ta có ý phòng bị; ② Răn: 勸戒 Khuyến giới. (Ngr) Chớ, tránh: 戒驕戒躁 Chớ kiêu căng nóng nảy; ③ Lấy làm răn. (Ngr) Cai, chừa: 戒煙 Cai thuốc; 戒酒 Cai rượu, chừa rượu; ④ Cấm, cấm chỉ: 酒戒 Cấm uống rượu; ⑤ (tôn) Giới luật của Phật giáo: 受戒 Thụ giới; 破戒 Phá giới; ⑥ Nhẫn: 鑽戒 Nhẫn kim cương; ⑦ (văn) Cõi (dùng như 界, bộ 田). +我 [ngã] ① Tôi, ta, tao, tớ, mình (đại từ nhân xưng số ít, ngôi thứ nhất, chỉ người): 給我一杯水 Cho tôi một cốc nước; 忘我精神 Tinh thần quên mình; ② Của ta (tỏ ý thân mật): 我兄 Anh ta; 我弟 Em ta; 竊比於我老彭 Ta trộm ví mình với ông Lão Bành nhà ta (Luận ngữ); 惟我大越之國,實爲 文獻之邦 Nước Đại Việt ta thật là một nước có văn hiến (Bình Ngô đại cáo); ③ Chúng ta, nước ta, phe ta, bên ta: 十年春,齊師伐我 Mùa xuân năm thứ mười, quân Tề tấn công nước ta (Tả truyện); ④ (văn) Tự cho mình là đúng: 毌固,毌我 Đừng câu nệ cố chấp, đừng tự cho mình là đúng (Luận ngữ: Tử hãn). +暖 [noãn] ① Ôn hoà, ấm áp: 天暖了 trời ấm rồi: ② Hâm nóng, sưởi ấm: 暖一暖手 Sưởi tay cho ấm, hơ tay. +暑 [thử] ① Nóng, nắng: 暑天 Mùa hè, mùa nóng; 暑熱 Nóng nực; 中暑 Say nắng, trúng nắng; ② Giữa mùa hè, mùa hè: 暑期 Nghỉ hè, mùa hè; 暑假 Nghỉ hè. +暐 [vĩ] (văn) Sáng sủa, sáng chói. +暎 [ánh] Như 映. +暍 [yết] (văn) Cảm nắng, trúng nắng. +暌 [khuê] ① (văn) Trái; ② Xa cách. +暋 [mẫn] (văn) ① Cứng cỏi: 暋不畏死 Cứng cỏi không sợ chết (Thượng thư); ② Gắng sức. +暋 [mân] (văn) Buồn bực, phiền muộn. +暉 [huy] Ánh sáng (mặt trời), nắng, ánh nắng: 朝暉 Ánh nắng (sáng) ban mai; 誰討草心,報得三春暉? Ai nói tấm lòng tấc cỏ, có thể báo đáp được ánh nắng dịu dàng của tiết ba xuân? (Mạnh Giao: Du tử ngâm). +暈 [vựng] ① Quầng (vừng sáng của mặt trời, mặt trăng): 月暈 Quầng trăng; ② Choáng váng: 眼暈 Hoa mắt. Xem 暈 [yun]. +暈 [vựng] ① Choáng, chóng mặt: 頭暈 Choáng đầu; ② Ngất, sốc. Xem 暈 [yùn]. +暇 [hạ] Nhàn hạ, nhàn, rỗi rảnh, rỗi rãi, rảnh việc: 無暇 Không được rỗi; 工餘之暇 Lúc nhàn rỗi sau giờ làm; 暇日 Ngày rảnh việc. +暄 [huyên] ① (văn) (Ánh nắng) ấm áp; ② (đph) Xốp. +暂 [tạm] Như 暫 +晾 [lượng] ① Hong: 草墊子該晾一晾了 Cái đệm rơm cần phải đem hong rồi; ② Phơi: 晾衣服 Phơi quần áo; 晾漁网 Phơi lưới; ③ Như 涼 [liàng]. +晻 [yểm] (văn) Mặt trời không có ánh sáng. +晻 [ám] Như 暗. +文 [văn] ① Chữ: 甲骨文 Chữ giáp cốt; ② Văn tự, ngôn ngữ, tiếng: 越南文 Việt văn, tiếng Việt, chữ Việt; ③ Bài văn, lời văn, văn chương, văn: 散文 Văn xuôi; ④ Văn ngôn: 文言 Thể văn ngôn (của Hán ngữ); 半文半白 Nửa văn ngôn nửa bạch thoại; ⑤ Lễ nghi, văn hoa bề ngoài, văn vẻ, màu mè: 繁文縟節 Nghi lễ phiền phức; 浮文 Văn hoa phù phiếm; 文石 Đá hoa; ⑥ Văn: 文化 Văn hoá; 文明 Văn minh; ⑦ Văn, trí thức: 文官武將 Quan văn tướng võ; ⑧ Dịu, yếu, yếu ớt: 文火 Lửa dịu; ⑨ Những hiện tượng thiên nhiên: 天文 Thiên văn; 地文 Địa văn; ⑩ Đồng tiền, đồng xu: 不値一文錢 Không đáng một đồng xu; ⑪ (văn) Pháp luật, điều khoản luật pháp: 文章 Luật pháp; 與趙禹共定諸律令,務在深文 Cùng với Triệu Vũ định ra các luật lệ, cốt sao cho các điều khoản được chặt chẽ rõ ràng (Sử kí); ⑫ (văn) Chế độ lễ nhạc thời cổ: 文王旣沒,文不在茲乎? Vua Văn vương đã mất, nền văn (chế độ lễ nhạc) không ở nơi này sao? (Luận ngữ); ⑬ (văn) Vẽ hoa văn: 文身之俗蓋始此 Tục vẽ mình có lẽ bắt đầu từ đó; ⑭ Che giấu. 【文過飾非】văn quá sức phi [wénguò-shìfei] Tô điểm cho cái sai thành đúng, dùng ngôn từ đẹp đẽ để lấp liếm sai lầm, che đậy lỗi lầm; ⑮ (Thuộc về) quan văn (trái với quan võ), dân sự: 文臣 Quan văn; ⑯ [Wén] (Họ) Văn. +斆 [hiệu] (văn) Dạy, giác ngộ cho. +斃 [tễ] ① Ngã sấp, ngã chết giữa đường, chết, bỏ mạng, mất mạng: 倒斃 Chết toi; ② (khn) Bắn chết, xử bắn, bắn bỏ: 斃傷敵軍百餘名 Bắn chết và làm bị thương hơn 100 quân địch. +斂 [liễm] ① Nghiêm nghị.【斂容】liễm dung [liăn róng] (văn) Nét mặt nghiêm nghị; 【斂足】liễm túc [liănzú] (văn) Dừng chân; ② Ẩn nấp, lánh mình, cất, giấu. 【斂跡】 liễm tích [liănji] Ẩn giấu tông tích (ẩn nấp không dám xuất đầu lộ diện), lánh mình; ③ (văn) Thu gộp lại, thu liễm, thâu, rút bớt lại: 蓋夫秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Là vì mùa thu phô bày hình trạng có màu sắc buồn bã, khói toả mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ④ Góp, trưng thu, vơ vét: 斂錢 Góp tiền; 橫徵暴斂 Vơ vét tàn tệ; ⑤ (văn) Liệm xác (như 殮, bộ 歹). +斁 [đố] (văn) Bại hoại. +敿 [kiểu] (văn) Cột dính lại. +敻 [quýnh] (văn) Xa, xa xa: 故鄉邈已敻,山川修且廣 Cố hương xa đã xa, núi sông dài lại rộng (Tạ Diêu: Kinh lộ dạ phát); 浩浩乎,平沙無垠,敻不見人 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ, xa xa không thấy người (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn). +敺 [khu] (văn) Đuổi (như 驅, bộ 馬). +成 [thành] ① Làm xong, xong xuôi, thành công: 完成 Làm xong 事情一定成得了 Công việc nhất định thành công; ② Thành, trở thành: 成了習慣 Đã thành thói quen; ③ Được: 這麼辦可不成 Làm như thế không được; 成!我來搞 Được! Để đấy tôi làm!; ④ Giỏi, cừ: 這個人眞成 Anh này giỏi (cừ) thật; ⑤ Hàng, gấp: 成千上萬的人走上街頭 Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; 產量成倍增長 Sản lượng tăng gấp bội; ⑥ Đã cố định, sẵn có: 成見 Thành kiến; 要打破成規 Phải phá bỏ khuôn phép cũ; ⑦ Một phần mười, 10%: 七成 Bảy phần mười; 增產兩成 Tăng sản lượng 20%; 八成新 Còn mới 80%; ⑧ (văn) Trọn, hết: 一成 Hết một khúc nhạc; ⑨ (văn) Hoà bình: 求成 Cầu hoà; ⑩ (văn) Béo tốt; ⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm; ⑫ [Chéng] (Họ) Thành. +戏 [hô, huy, hí] Như 戲 +戎 [nhung] ① Đồ binh, binh khí (như cung, nỏ, giáo, mác, kích thời xưa); ② Quân đội, quân sự, binh lính: 投筆從戎 Vứt bút tòng quân; 戎功 Chiến công; 戎機 Cơ mưu quân sự; ③ (văn) To lớn: 戎菽 Giống đậu to; ④ Mây; ⑤ (văn) Cùng; ⑥ (văn) Xe binh (thời xưa); ⑦ [Róng] (Họ) Nhung; ⑧ (cũ) Tên các dân tộc ở phía Tây Trung Quốc thời cổ. +戍 [thú] Phòng giữ, đóng thú (đóng quân canh phòng ngoài biên ải): 戍邊 Phòng giữ (bảo vệ) biên cương; 衛戍 Bảo vệ, cảnh vệ; 三男鄴城戍 Ba con trai đều đi đóng thú ở Nghiệp Thành (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại). +戌 [tuất] Chi Tuất (ngôi thứ 10 trong 12 chi). 【戌時】tuất thời [xushí] Giờ tuất (khoảng 7 giờ đến 9 giờ tối). +戋 [tiên] Như 戔 +戊 [mậu] Can Mậu (ngôi thứ năm trong thập can). +戉 [việt] (văn) ① Như 鉞 (bộ 金); ② [Yuè] Sao Việt. +戈 [qua] ① Giáo, thương, mâu, mác, lao: 倒戈 Trở giáo; ② Đánh nhau: 同室操戈 Cùng nhà đánh nhau; ③ 【戈什哈】qua thập cáp [geshíha] Kẻ hầu cận, kẻ hậu vệ; ④ [Ge] (Họ) Qua. +戇 [cống] (văn) Cương trực. Xem 戇 [gàng]. +戇 [tráng] (đph) Ngốc nghếch, ngu đần, ngây dại. Xem 戇 [zhuàng]. +戅 [tráng] Như 戇. +戄 [cụ] (văn) ① Có vẻ kính cẩn, khép nép; ② Làm cho sợ hãi. +戁 [nản] (văn) ① Kính; ② Sợ sệt; ③ Thẹn đỏ mặt. +戀 [luyến] ① Tình ái, tình yêu: 初戀 Mối tình đầu; 失戀 Thất tình; ② Nhớ (nhung), mến, vương vít, luyến: 留戀 Lưu luyến; 戀家 Nhớ nhà. +懾 [nhiếp] ① (văn) Sợ nép, sợ oai; ② Uy hiếp, làm cho sợ: 威懾 Uy hiếp, răn đe. +懽 [hoan] Như 歡 (bộ 欠). +懼 [cụ] Sợ, sợ hãi: 毫無所懼 Chẳng sợ gì cả. +懺 [sám] ① Ăn năn; ② Lễ sám hối (theo đạo Phật); ③ Kinh sám hối. +懸 [huyền] ① Treo, treo lủng lẳng, bỏ lửng: 這件事還懸著呢 Việc đó còn bỏ lửng ở đấy; ② Lơ lửng (không dính vào đâu); ③ Cách xa, chênh lệch: 懸隔 Cách biệt xa xôi; 懸殊很大 Chênh lệch rất xa; ④ Nhớ nhung; ⑤ (đph) Nguy hiểm: 一個人摸黑走山路,眞懸! Ban đêm một mình đi đường rừng, nguy hiểm lắm! +懷 [hoài] ① Nhớ. 【懷念】hoài niệm [huáiniàn] Hoài niệm, nhớ, nhớ nhung, nhớ tưởng, tưởng nhớ (người đã mất): 我懷念他 Tôi nhớ anh ấy; 懷念已經去世的朋友 Tưởng nhớ người bạn đã mất; ② Lòng: 把孩子抱在懷裡 Ôm con vào lòng; ③ Bụng, bụng dạ, lòng dạ: 母懷 Bụng mẹ; 好心懷 Bụng dạ tốt; ④ Bọc, chứa, mang; ⑤ Lo nghĩ; ⑥ Về; ⑦ Yên; ⑧ Yên ủi, an ủi; ⑨ Điều ôm ấp trong lòng, hoài bão. +懶 [lãn] ① Lười, biếng nhác: 好吃懶做 Ham ăn biếng làm; ② Mệt mỏi, rã rời, bải hoải: 身上發懶,大概是感冒了 Bải hoải cả người, có lẽ bị cảm rồi; ③ Như 嬾 (bộ 女). +懶 [lại] (văn) Ghét: 憎懶 Hiềm ghét. +懵 [mộng] Hồ đồ: 懵然無知 Hồ đồ chả biết gì cả. +懵 [manh] (văn) Ngu muội không biết gì. +懵 [mông] Như 蒙 (bộ 艸). +懴 [sám] Như 懺. +懲 [trừng] ① Răn, răn bảo: 懲前毖後 Răn trước ngừa sau; ② Trừng trị, trừng phạt, trị tội: 嚴懲兇手 Trừng trị nghiêm khắc hung thủ. +懭 [khoáng] (văn) Buồn rầu, thất vọng ảo não. +懨 [yêm] 【懨懨】yêm yêm [yanyan] (văn) (Ốm đau) bơ phờ, phờ phạc, thoi thóp. +懦 [noạ, nhu] Non gan, hèn yếu, hèn nhát. +懣 [muộn] Buồn bã. Xem 憤懣 [fènmèn]. +懟 [đỗi] (văn) Oán hận, oán giận: 怨懟 Oán ghét. +懞 [mộng] Như 懵. +懜 [mộng] Xem 懵. +懔 [lẫm] Như 懍 +懒 [lại, lãn] Như 懶 +懒 [lại] Như 嬾 +懑 [muộn] Như 懣 +懍 [lẫm] E ngại, kính sợ: 懍遵 Kính noi theo. +懋 [mậu] ① (văn) Cần mẫn; ② Khuyến khích: 懋賞 Thưởng để khuyến khích; ③ (văn) Tốt tươi (như 茂, bộ 艸); ④ (văn) Đổi chác (như 貿, bộ 貝). +懊 [áo] ① Phiền, bực dọc, buồn, giận; ② Ăn năn, hối hận. +應 [ứng] ① Đáp, đáp ứng, đồng ý làm theo, cho: 以應急需 Để đáp ứng những nhu cầu cần thiết; 有求必應 Hễ cầu xin là cho; ② Ứng (phó), đối phó: 隨機應變 Tùy cơ ứng biến; 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử); ③ (Thích, phản) ứng, ứng theo: 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này; 化學反應 Phản ứng hoá học; ④ Tương ứng, (tùy) theo: 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ); ⑤ Ứng hoạ, hoạ theo; ⑥ Hưởng ứng: 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí); ⑦ Ứng nghiệm, đúng với: 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa); ⑧ Căn cứ theo, dựa theo. Xem 應 [ying]. +應 [ưng] ① Thưa, đáp lại (lời gọi): 喊他不應 Gọi mãi hắn không thưa; ② Nên, cần, phải: 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn; 應死之罪 Tội phải chết; 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay; ③ Nhận lời, đồng ý: 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!; ④ (Một loại) nhạc khí thời xưa (trong có cây dùi, gõ lên để hoà nhạc); ⑤ Cái trống con: 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ); ⑥ [Ying] Nước Ưng (một nước thời cổ, ở phía đông huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ⑦ [Ying] (Họ) Ưng. Xem 應 [yìng]. +懈 [giải] Buông lỏng, trễ lười, rời rạc, uể oải: 堅持不懈 Kiên trì không ngã lòng, bền bỉ. +懇 [khẩn] ① Thành khẩn, chân thành: 懇談 Ăn nói chân thành; ② Thiết tha yêu cầu, khẩn cầu: 敬懇 Kính cẩn yêu cầu. +懆 [thảo] 【懆懆】thảo thảo [căocăo] (văn) Lo lắng không yên. +懃 [cần] 【慇懃】ân cần [yinqín] Quan tâm, chu đáo, ân cần. Cv. 殷勤. +懂 [đổng] Hiểu rõ, biết: 懂事 Biết điều; 懂法語 Biết tiếng Pháp; 懂政策 Hiểu biết chính sách. +憾 [hám] ① Tiếc, đáng tiếc, hối tiếc, hối hận, ăn năn, (thiếu) sót: 引以爲憾 Lấy làm đáng tiếc; 缺憾 Thiếu sót; 遺憾 Đáng tiếc; ② (văn) Giận, thù giận. +憺 [đảm] (văn) ① Điềm nhiên, điềm tĩnh; ② Lo lắng; ③ Sợ sệt. +憸 [tiêm] (văn) Gian tà, gian nịnh. +憲 [hiến] ① Pháp lệnh; ② Hiến pháp: 立憲 Lập hiến; ③ Thông minh; ④ Từ dùng để gọi các quan trên: 大憲 (hay 憲臺) Cụ lớn; ⑤ (văn) Phỏng theo, bắt chước: 俯憲坤典,仰式乾文 Cúi xuống phỏng theo phép tắc của đất, trông lên làm theo kiểu mẫu của văn trời (Tam quốc chí); ⑥ (văn) Công bố: 憲禁于王宮 Công bố lệnh cấm ở cung vua (Chu lễ). +憱 [xúc] (văn) Như 蹙 (bộ 足). +憮 [vũ] ① 【憮然】vũ nhiên [wưrán] (văn) Ngậm ngùi thương tiếc, bùi ngùi, tê tái; ② Như 嫵 (bộ 女). +憭 [liễu] (văn) Rõ ràng, minh bạch, hiểu rõ. +憭 [liêu] (văn) Lạnh lẽo. +憬 [cảnh] Hiểu biết, tỉnh ngộ. 【憬悟】cảnh ngộ [jêngwù] (văn) Tỉnh ngộ. +憫 [mẫn] ① Thương hại, (đáng) thương, thương xót: 其情可憫 Tình cảm thật đáng thương; 吾甚憫焉 Ta thật thương xót cho việc đó (Trần Thái Tôn: Thiền tôn chỉ nam tự); ② (văn) Lo, buồn rầu. +憩 [khế] Nghỉ: 同作同憩 Cùng làm cùng nghỉ; 憩息 Nghỉ, nghỉ ngơi; 稍憩 Nghỉ một chút. +憨 [hám, hàm] ① Ngây ngô, ngốc ngếch, ngu si, ngu khờ, đần độn: 憨頭憨腦 Đầu óc đần độn, ngốc nga ngốc nghếch; ② Ngây thơ, thơ dại, mộc mạc, ngay thẳng: 憨態可掬 Dáng điệu ngây thơ dễ thương; ③ [Han] (Họ) Ham. +憧 [sung] ① Mong mỏi, khao khát; ② Do dự, chập chờn. 【憧憧】sung sung [chongchong] Chập chờn, lông bông, thấp thoáng: 人影憧憧 Chập chờn bóng người; 樹影憧憧 Bóng cây thấp thoáng. +憦 [lạo] 【懊憦】áo lạo [àolào] (đph) Hối hận. +憤 [phẫn] Tức giận, uất ức, bực tức, cáu: 氣憤 Tức giận; 公憤 Công phẫn; 憤世嫉俗 Giận ghét thói đời, ghét đời. +憝 [đỗi] ① Oan; ② Kẻ độc ác: 他是元惡大憝 Ông ta là kẻ vô đạo. +憚 [đạn] (văn) Sợ, kiêng sợ, e dè, ngại: 不憚煩 Không sợ phiền; 肆無忌憚 Không kiêng dè gì cả, càn dỡ không sợ ai, trắng trợn; 過則勿憚改 Có lỗi thì không ngại sửa. +憙 [hí] (văn) Sung sướng, vui lòng, vui mừng, vui vẻ. +憖 [ngận] (văn) ① Bằng lòng, vui lòng, sẵn sàng; ② Thận trọng, cẩn thận; ③ Tổn thương, sứt mẻ. +憔 [tiều] 【憔悴】tiều tuỵ [qiáocuì] Hốc hác, tiều tuỵ: 面容憔悴 Mặt mũi hốc hác, gương mặt tiều tuỵ. +憓 [huệ] Như 惠 [huì]. +憒 [hội] Hồ đồ, hôn mê, hôn loạn, rối ruột. +憑 [bằng] ① Dựa, tựa, bằng, nương tựa, nương cậy, nhờ cậy, dựa vào, dựa theo, nhờ vào, theo, căn cứ vào: 憑欗 Tựa vào lan can; 憑個人的愛好 Căn cứ vào sở thích của cá nhân; 憑良心說 Theo lương tâm mà nói; 憑險牴抗 Dựa vào chỗ hiểm yếu để chống lại; 憑自己的努力 Nhờ vào sự cố gắng của chính mình; 僅憑經驗 Chỉ dựa vào kinh nghiệm; 憑事實 Căn cứ vào sự thực; 馬上相逢無紙筆,憑君傳語報平安 Trên ngựa gặp nhau không giấy bút, nhờ anh nhắn giúp báo bình yên (Sầm Tham: Phùng nhập kinh sứ); 憑城自守 Tự giữ dựa vào thành (dựa vào thành để tự giữ) (Nguỵ thư: Bùi Lương truyện); 憑幾而坐 Ngồi dựa vào ghế; ② Mặc, tùy, dù: 憑他是誰 Mặc anh ta là ai; 憑你怎麼勸他都不聽 Dù anh khuyên như thế nào, anh ấy cũng không nghe; ③ Bằng chứng: 有憑有據 Có bằng chứng hẳn hoi; 不足爲憑 Không đủ để làm chứng cớ. +憐 [lân, liên] ① Thương: 可憐 Đáng thương; 同病相憐 Cùng cảnh thương nhau; ② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương. +憎 [tăng] Ghét: 面目可憎 Mặt mày dễ ghét; 憎會遇 Ghét mà lại gặp nhau; 愛憎分明 Yêu ghét rõ ràng. +憍 [kiêu] (văn) ① Kiêu căng (như 驕, bộ 馬); ② Thương; ③ Nhàn hạ. +憋 [miết] ① Bí, tức: 門窗全關 著,眞憋氣 Cửa rả đóng cả, bí hơi quá (tức thở quá); ② Nhịn, nín: 把嘴一閉,憋足了氣 Mím mồm lại, nín thở. +憊 [bại] Mỏi mệt: 疲憊 Mỏi nhừ, mệt nhoài. +憇 [khế] Như 憩. +憃 [thung] (văn) Ngu ngốc. +憂 [ưu] ① Lo, lo buồn, buồn rầu, lo âu: 無憂無慮 Vô tư lự, không lo lắng gì; 先天下之憂而憂,後天下之樂而樂 Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu lí); ② (văn) Để tang: 丁憂 Có tang cha mẹ; ③ Đau ốm. +憀 [liêu] (văn) ① Ỷ lại; ② Bi hận. +慼 [thích] (văn) ① Buồn rầu, lo lắng (như 戚, bộ 戈): 慼慼 Lo đau đáu; ② Xấu hổ, hổ thẹn. +慸 [đế, sại] (văn) Thắc mắc: 慸芥 Thắc mắc mãi không quên. Cv. 㦅. +慷 [khảng] 【慷慨】khảng khái [kangkăi] ① Khảng khái, mạnh mẽ, hùng hồn, hăng hái (vì việc nghĩa): 慷慨陳詞 Lời nói mạnh mẽ, lời lẽ hùng hồn; ② Hào hiệp, hào phóng, rộng rãi: 他待人很慷慨 Anh ấy ăn ở rất rộng rãi; 慷他人之慨 Của người phúc ta; 慷慨解囊 Hào phóng cởi túi tiền. +慶 [khánh] ① Mừng, chào mừng: 慶豐收 Mừng được mùa; 慶祝國慶典禮 Lễ mừng Ngày Quốc khánh; ② (văn) Thưởng: 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng); ③ (văn) Phúc: 初雖勞苦,卒獲其慶 Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận); ④ [Qìng] (Họ) Khánh. +慵 [dong, dung, thung] (văn) Mệt mỏi, lười biếng, biếng nhác, lười nhác, biếng trễ: 慵懶 Lười biếng; 慵困 Mệt mỏi. +慴 [nhiếp] Như 懾. +慳 [khan, san] Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: 一破慳囊 Một phá túi keo. +慰 [Ủy, uý] ① An ủi, thăm hỏi: 慰問病人 Thăm hỏi người bệnh; ② Yên lòng, yên tâm: 知你安全到達,甚慰 Biết anh đã đến nơi an toàn, (tôi) rất yên lòng. +慮 [lự] ① Suy nghĩ, suy xét, cân nhắc: 深謀遠慮 Tính kĩ lo xa, suy sâu nghĩ rộng; ② Lo, lo âu, lo nghĩ: 憂慮 Âu sầu; 疑慮 Lo ngại; 不足爲慮 Không đáng phải lo; 遠慮 Lo xa. +慭 [ngận] Như 憖 +慬 [cần] (văn) Dũng khí. +慬 [cận] (văn) ① Lo lắng; ② Chỉ, gần gần, ngót. +慫 [tủng] (văn) ① Sợ sệt, hoảng sợ; ② 【慫恿】tủng dũng [sôngyông] Xúi, xúi bẩy, xúi giục: 慫恿打架 Xúi trẻ đánh nhau; ③ Như 恿. +慪 [âu] (đph) Giận, bực, bực tức: 你別故意慪我 Anh đừng chọc tức tôi. +慨 [khái] ① Tức giận, căm: 憤慨 Căm giận, căm phẫn; ② Than thở: 感慨 Cảm khái, cảm tiếc bùi ngùi; ③ Hào hiệp, khảng khái: 慨允 Bằng lòng một cách khảng khái. +慧 [tuệ] ① Sáng suốt, tuệ, minh: 智慧 Trí tuệ; 聰慧 Thông minh, minh mẫn. +慦 [ngận] Như 憖. +慥 [tháo] (văn) Thành thật, thật thà, tốt bụng: 慥慥 Chân thật thật thà, một lòng một dạ. +慣 [quán] ① Quen thói, thói quen: 吃不慣 Ăn không quen; ② Nuông chiều, nuông: 慣壞了脾氣 Nuông quá hoá hư. +慢 [mạn] ① Chậm, chậm chạp, thong thả: 你走慢一點 Anh đi chậm một tí; 慢手慢腳 Tay chân chậm chạp; ② Khoan, đừng vội: 且慢 Khoan đã; 慢點告訴他 Đừng cho anh ta biết vội; ③ Ngạo mạn, lạnh nhạt, khinh nhờn, coi thường: 傲慢 Ngạo mạn, ngạo nghễ; 怠慢 Ghẻ lạnh; 政寬則民慢 Dùng chính sách khoan dung thì dân chúng sẽ khinh nhờn (Tả truyện). +慟 [động, đỗng] Thảm thiết: 慟哭 Khóc lóc thảm thiết. +慝 [thắc] (văn) ① Gian ác, ác ngầm; ② Tà vại, cong; ③ Kẻ gièm pha; ④ Lời đồn nhảm; ⑤ Âm khí. +慚 [tàm] Thẹn, xấu hổ: 自慚形穢 Tự thẹn mình ô uế xấu xa; 大言不慚 Nói khoác lác không biết thẹn. Cv. 慙. +慙 [tàm] Xem 慚. +慘 [thảm] ① Độc ác, tàn ác: 慘無人道 Tàn ác vô nhân đạo; ② Đau đớn, thê thảm, thảm thương, thảm hại: 她的遭遇眞慘 Cảnh ngộ của chị ấy thật là thảm thương; 慘痛的教訓 Bài học đau đớn; 慘遭殺害 Bị giết một cách thảm hại. +慕 [mộ] ① Hâm mộ, ngưỡng mộ, mến mộ: 愛慕 Ái mộ, mến yêu; 慕名 Mộ danh; ② Mến, quyến luyến: 孺慕 Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ); ③ [Mù] (Họ) Mộ. +慓 [phiêu] (văn) Nhanh nhẹn, lanh lẹ. +慑 [nhiếp] Như 懾 +慎 [thận] ① Cẩn thận, dè chừng: 謹慎 Cẩn thận; 慎獨 Dè chừng lúc ở một mình; 不可不慎矣 Không thể không dè chừng (Mặc tử); 多聞闕疑,慎言其余,則寡尤 Nghe nhiều nhưng điều gì còn nghi ngờ thì tạm để đó, cẩn thận nói ra những phần khác, thì ít có sai lầm (Luận ngữ: Vi chính); ② (văn) Chớ, đừng (dùng kèm với những từ phủ định như 毌,不,勿,莫 để biểu thị sự ngăn cấm hoặc ngăn cản): 晉方悉國兵以救宋,宋雖急,慎毌降楚,晉兵今至矣! Tấn đem hết binh lực trong nước để cứu Tống, việc của Tống tuy gấp, nhưng chớ có đầu hàng Sở, binh của Tấn nay đã đến rồi! (Sử kí: Trịnh thế gia); 汝慎勿揚聲,我當伺察之 Ông chớ có làm rùm beng, tôi đang rình xét nó đây (Tam thuỷ tiểu độc: Phi Yên truyện). +慍 [uấn] (văn) Giận, hờn: 面有慍色 Mặt có vẻ giận; 人不知而不慍,不亦君子乎? Người ta không hiểu mình mà mình không giận, như thế chẳng phải là quân tử hay sao? (Luận ngữ). +慌 [hoảng] ① Lật đật, tất tả, vội vàng, hấp tấp, bấn: 慌了手腳 Bấn cả chân tay; 慌忙 Vội vàng hấp tấp; ② Bối rối, hoảng hốt: 心裡發慌 Trong lòng bối rối; 沈著氣,別慌 Hãy bình tĩnh, đừng hoảng hốt; ③ Quá, không chịu được: 累得慌 Mệt không chịu được; 餓得慌 Đói không chịu được; 悶得慌 Buồn quá. +態 [thái] ① Hình dạng, vẻ, thói, thái độ: 形態 Hình dạng, hình thái; ② Trạng thái, tình trạng: 變態百出 Tình trạng biến đổi liên tục. +慊 [khiếp] (văn) Vừa lòng, hài lòng, vừa ý, thoả mãn. +慊 [khiểm] (văn) Oán giận, không thích ý. +慉 [súc] (văn) ① Yêu; ② Chứa, tích tụ (như 蓄, bộ 艸). +慈 [từ] ① Hiền (từ), lành, từ thiện: 慈母 Mẹ hiền; ② (cũ) Mẹ: 家慈 Mẹ tôi; ③ (văn) Yêu, thương: 敬老慈幼 Kính già yêu trẻ; ④ [Cí] (Họ) Từ. +慇 [ân] (văn) ① Buồn rầu; ② Quan tâm, ân cần: 慇勤 Ân cần. +慆 [thao] (văn) ① Qua, thoáng qua, qua nhanh: 日月其稻 Ngày tháng qua nhanh; ② Kéo dài; ③ Vui thích, vui sướng; ④ Đáng ngờ; ⑤ Che đậy; ⑥ Chứa; ⑦ Phóng túng: 慆淫 Phóng túng vô độ. +慂 [dũng] Khuyên, giục, xúi giục: 慫慂 Xúi giục. Như 恿 [yông]. +慁 [hỗn] (văn) ① Quấy rầy, quấy rối; ② Nhục; ③ Lo lắng. +愿 [nguyện] Như 願 +愿 [nguyện] Thành thật, chân thật, thật thà: 謹愿 Trung hậu thật thà. +愾 [hi] (văn) Thở dài. +愾 [khái] Giận, căm thù: 同仇敵愾 Cùng chung mối thù, cùng căm thù địch. +愽 [bác] Như 博 (bộ 十). +愷 [khải] (văn) Vui, sướng: 愷歌 Khúc hát khải hoàn. +愴 [sảng] (văn) Xót thương: 獨愴然而涕下 Một mình xót thương mà rơi lệ (Trần Tử Ngang). +愳 [cụ] Như 懼. +愬 [tố] (văn) Mách bảo. +愬 [sánh] (văn) Sợ hãi. +愫 [tố] Chân thành, chân tình: 情愫 Lòng chân thành; 一傾積愫 Dốc hết chân tình. +愨 [xác] Như ?? +愧 [quý] Thẹn, xấu hổ, thẹn thò: 問心無愧 Không thẹn với lương tâm; 有愧 Lấy làm hổ thẹn; 不愧爲… Xứng đáng là... +愦 [hội] Như 憒 +愤 [phẫn] Như 憤 +愣 [lăng] ① Ngây, sửng, ngẩn: 發愣 Sửng sốt; 他愣了半天沒說話 Anh ta ngẩn người ra cả buổi không nói năng gì; ② (khn) Ngang ngạnh, bướng bỉnh, lỗ mãng: 愣小子 Đứa ngang ngạnh; 明知不對,他愣那麼說 Nó biết không đúng, mà cứ cãi bướng. +愠 [uấn] Như 慍 +愠 [uấn] Như 慍. +感 [cảm] ① Cảm giác, cảm thấy: 身體偶感不適 Bỗng cảm thấy khó chịu trong người; 他感到自己錯了 Anh ấy thấy mình đã sai; ② Cảm động, cảm kích, cảm xúc, cảm nghĩ: 深有所感 Có nhiều cảm nghĩ; 十分感人 Rất cảm động; ③ Cảm ơn, cảm tạ: 請早日寄下為感 Mong gửi cho sớm thì rất cảm ơn; ④ Cảm hoá, làm cảm động, gây cảm xúc; ⑤ Tinh thần: 責任感 Tinh thần trách nhiệm; 民族自豪感 Tinh thần tự hào dân tộc. +愜 [khiếp, thiếp] Vừa ý, thích ý, vừa lòng.【愜意】khiếp ý [qièyì] (văn) Vừa ý, vừa lòng, hài lòng, hợp ý, dễ chịu: 清風不時吹來,使人十分愜意 Gió mát thổi làm cho người ta rất dễ chịu. +愛 [ái] ① Yêu, thương, mến, yêu đương: 愛祖國 Yêu tổ quốc; 愛民 Yêu mến nhân dân; 愛其親 Yêu thương người thân của mình; 兼愛 Yêu cả mọi người; ② Ưa, thích: 愛打球 Thích chơi bóng; 他的所愛 Điều mà nó ưa thích; ③ Quý trọng: 愛公物 Quý của công; ④ Dễ, hay: 鐵愛生銹 Sắt dễ gỉ (sét); 她愛發脾氣 Cô ta dễ nổi giận; ⑤ Nói về con gái của người khác: 令愛 Cô nhà (ông). +愚 [ngu] ① Ngu dốt, ngu muội: 愚人 Người ngu dốt; ② Lừa bịp: 為人所愚 Bị người ta lừa bịp; ③ (khiêm) Kẻ ngu này, tôi: 愚見 Theo thiển ý (thiển kiến) của tôi; 愚按 Theo sự xét đoán của kẻ ngu này (của tôi). +愙 [khác] Như 恪. +愘 [khác] Như 愙,恪. +愖 [đam] (văn) Hoan lạc. +愖 [kham] (văn) ① Tin, thực (như 諶, bộ 言); ② 【斟諶】 châm kham [zhenchén] Chần chừ, do dự. +愕 [ngạc] (văn) Hoảng hốt, kinh ngạc, ngạc nhiên, sửng sốt, hớt hãi. +愔 [âm] (văn) Yên lặng, bình tĩnh, trầm lặng. +愒 [khế, khái] ① Nghỉ, ở không để lãng phí thời gian. Xem 忨; ② Tham; ③ Kíp, vội. +愐 [miễn] (văn) ① Tưởng, nghĩ; ② Cố sức, tận lực. +愎 [phức] Khăng khăng, ương bướng, cố chấp: 剛愎自用 Khăng khăng một mực (ngoan cố). +愍 [mẫn] (văn) ① Xót thương; ② Lo. +愊 [phức] (văn) ① Thành thực, thật thà; ② Sầu muộn, phiền muộn, buồn phiền. +愉 [du] Vui vẻ: 他面有不愉之色 Nét mặt nó có vẻ không vui. +愉 [thâu] (văn) Cẩu thả, tạm bợ (như 偷, bộ 亻). +愆 [khiên] ① Tội lỗi, lầm lỗi; ② Lỡ, sai, quá: 愆期 Lỡ kì, sai hẹn, lỗi hẹn, quá hạn; ③ Bệnh ác. +愁 [sầu] ① Buồn, sầu, rầu, lo: 憂愁 Buồn rầu; 多愁善感 Đa sầu đa cảm; 不愁吃,不愁穿 Không phải lo ăn lo mặc; 莫愁前路無知己,天下誰人不識君 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ, trong thiên hạ ai là người chẳng biết đến anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ② (văn) Làm buồn rầu: 楊花愁殺渡江人 Hoa dương liễu làm buồn chết dạ người sang sông (Trịnh Cốc: Hoài thượng biệt hữu nhân); ③ Lo nghĩ, lo lắng; ④ Đau đớn, đau buồn. +愀 [thiểu] Xỉu mặt, tiu nghỉu. 【愀然】thiểu nhiên [qiăorán] (văn) ① Buồn bã, tiu nghỉu: 愀然不樂 (Vẻ mặt) tiu nghỉu không vui; ② Nghiêm sắc mặt. +惽 [hôn] Như 惛. +惻 [trắc] (văn) ① Xót xa, bùi ngùi: 惻然不樂 Bùi ngùi không vui; ② Thương xót: 惻隱 Lòng thương xót không nỡ làm khổ ai, lòng trắc ẩn. +惺 [tinh, tỉnh] ① Tỉnh táo; ② Lặng, tỏ ngộ. 【惺忪】tỉnh chung [xingsong] Mắt nhắm mắt mở, mắt ngái ngủ. +惹 [nhạ] ① Gây ra, chuốc lấy, rước lấy: 不要惹事 Không nên gây chuyện; 惹恨 Rước lấy điều ân hận; ② Khêu lên, gợi lên; ③ Xảy ra; ④ Khiến cho: 惹人注意 Khiến mọi người chú ý; ⑤ Trêu, trêu ghẹo, châm chọc: 這個孩子脾氣大,別惹他 Thằng bé này khó tính lắm, đừng trêu nó ⑥ Dắt dẫn. +惸 [quỳnh] (văn) ① Người không có anh em, người cô độc: 惸孤 Cô độc; 惸獨 Người cô độc không nơi nương tựa; ② Lo. +惷 [xuẩn] (văn) ① Ngu xuẩn, đần độn (như 蠢, bộ 蟲). +惶 [hoàng] Hoảng, hoảng hốt, sợ hãi: 驚惶 Kinh hoảng; 無任惶悚 Sợ hãi khôn xiết. +惴 [chuý] (văn) Lo, lo sợ: 惴惴不安 Lo ngay ngáy, nơm nớp lo sợ. +想 [tưởng] ① Nghĩ, suy nghĩ, nghĩ ngợi: 敢想敢說敢做 Dám nghĩ dám nói dám làm; 讓我想一想 Để tôi nghĩ ngợi cái đã; ② Nghĩ rằng, cho rằng, đoán chừng, chắc rằng: 我想她今天不會來 Tôi chắc cô ta hôm nay không đến; 想當然耳 Chắc đương nhiên thế; ③ Mong, muốn, ước ao, dự định: 誰不想進步呢 Ai mà chẳng muốn tiến bộ; ④ Tưởng nhớ, nhớ nhung, nhớ: 想家 Nhớ nhà; 我們很想你 Chúng tôi rất nhớ anh. +惲 [uẩn] (Họ) Uẩn. +惱 [não] ① Giận, cáu, tức giận, tức tối, bực mình: 他已經惱了,不必再講了 Anh ta đã tức giận, đừng nói nữa; 叫人又惱又氣 Làm cho người ta vừa giận vừa tức; 你別惹惱了他 Anh đừng trêu tức nó; ② Buồn, buồn bực: 煩惱 Buồn bực. +惰 [đoạ, noạ] ① Lười biếng, biếng nhác: 懶惰 Biếng nhác, lười biếng; ② Uể oải. +惯 [quán] Như 慣 +惮 [đạn] Như 憚 +惭 [tàm] Như 慙 +惭 [tàm] Như 慚 +惬 [khiếp, thiếp] Như 愜 +惫 [bại] Như 憊 +惩 [trừng] Như 懲 +惨 [thảm] Như 慘 +惨 [thảm] Như 慘. +惧 [cụ] Như 懼 +惦 [điếm] Nhớ. +惥 [dũng] Như慂. +惢 [nhị] Như 蕊 (bộ 艸). +惡 [ố] Ghét, căm ghét: 可惡 Đáng ghét; 深惡痛絕 Ghét cay ghét đắng. Xem 惡 [â], [è]. +惡 [ô] (văn) ① Ở đâu, nơi nào? (đại từ nghi vấn): 路惡在? Đường ở nơi nào? (Mạnh tử); ② Từ đâu, ở chỗ nào? (thường dùng 惡乎): 且王攻楚,將惡出兵? Vả lại nếu nhà vua đánh Sở thì định xuất binh từ đâu? (Sử kí); 學惡乎始,惡乎終? Sự học bắt đầu từ chỗ nào, chấm dứt chỗ nào? (Tuân tử); ③ Làm sao? (đại từ biểu thị sự phản vấn): 爾幼,惡識國? Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu được việc nước? (Tả truyện); 子不能治子之身,惡能治國政? Ông không lo được cho thân ông, làm sao lo được việc nước? (Mặc tử); ④ Ô, ồ! (thán từ): 惡,言是何言也! Ồ, ấy là nói thế nào! (Mạnh tử). +惡 [ác] ① Tội ác, tội lỗi: 無惡不作 Không chừa một tội ác nào; 罪大惡極 Tộc ác tày trời; ② Ác, dữ: 惡霸 Ác bá; 一場惡戰 Một trận ác chiến; ③ Xấu: 惡習 Tật xấu; 惡聲 Tiếng xấu; 惡意 Ý xấu; 惡勢力 Thế lực xấu. Xem 惡 [â], [wù]. +惡 [ố] 【噁心】ố tâm [âxin] ① Buồn nôn; ② Sinh ra chán ghét. Xem 惡 [è], [wù]. +惟 [duy] ① Duy, chỉ, chỉ có: 惟命是聽 Chỉ nghe theo lệnh, bảo gì nghe nấy; 惟我獨尊 Chỉ có ta là nhất. 【惟獨】 duy độc [wéidú] Chỉ... riêng..., chỉ riêng: 人家都睡了,惟獨他還在工作 Mọi người đều đi ngủ cả rồi, chỉ riêng anh ấy vẫn còn làm việc; 【惟其】duy kì [wéiqí] Chính vì, vì (trong câu nêu rõ mối quan hệ nhân quả, thường dùng thêm 所以 ở đoạn câu sau: chính vì... cho nên...): 誰不知道杭州有西湖名勝,惟其它有名,所以去遊覽的人很多 Ai chả biết Hàng Châu có thắng cảnh Tây Hồ, chính vì Tây Hồ nổi tiếng, nên người đi tham quan rất đông; ② (văn) Nhưng mà, nhưng: 他學習很好,惟身體稍差 Anh ấy học rất giỏi, nhưng sức khỏe hơi kém; ③ Tư duy, suy nghĩ: 思惟 Tư duy; ④ (văn) Do ở: 亦惟汝故 Cũng tại nhà ngươi (Thượng thư); ⑤ (văn) Và, cùng: 齒革羽毛惟木 Răng, da, lông vũ, lông mao và gỗ (Thượng thư); ⑥ (văn) Tuy, dù (dùng như 雖, bộ 隹); ⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu (dùng như 唯, bộ 口). +惝 [thảng] (văn) ① Ngã lòng; ②【惝恍】thảng hoảng [tăng huăng] a. Ngã lòng; b. Mơ hồ không rõ. +惛 [hôn] (văn) Hôn ám, mờ tối. +惚 [hốt] Xem 恍惚 [huănghu]. +惙 [chuyết, xuyết] (văn) ① Buồn lo; ② Mệt mỏi, uể oải; ③ Ngừng lại. +惘 [võng] Bất đắc chí, thất chí, chán nản. +惕 [dịch, thích] Cẩn thận, cảnh giác: 警惕 Cảnh giác. Cv. 乃. +惔 [đàm] (văn) Lửa đốt: 憂心如惔 Lòng lo như lửa đốt. +惔 [đạm] (văn) Đạm bạc. +惓 [quyền] Thành khẩn, thiết tha.【惓惓】quyền quyền [quán quán] Thành khẩn: 惓惓之忱 Tấm lòng thành khẩn. Cv. 拳拳. +惑 [hoặc] ① Ngờ, nghi hoặc: 大惑不解 Rất nghi hoặc và khó hiểu, hết sức khó hiểu; 惑志 Lòng nghi ngờ; ② Phỉnh gạt, làm mê hoặc: 迷惑人心 Mê hoặc lòng người; 惑術 Thuật dối người; 誑惑 Nói láo để phỉnh đời. +惏 [lâm] (văn) ① 【惏悷】 lâm lệ [línlì] Bi thương; ② 【惏栗】 lâm lật [línlì] Lạnh lẽo, rét căm. +惏 [lam] Như 婪 (bộ 女). +惎 [kị] (văn) ① Độc hại; ② Căm ghét; ③ Dạy bảo. +惋 [uyển, oản] ① Đau tiếc, ân hận.【惋惜】uyển tích [wănxi] Đáng tiếc, tiếc cho..., tiếc thay...; ② Hãi hùng, kinh quái. +惊 [lương] (văn) Buồn rầu. +惊 [kinh] Như 驚 (bộ 馬). +惊 [kinh] Như 驚 +惇 [đôn] ① Hiền hoà, đôn hậu, trung hậu, dầy dặn; ② (văn) Coi trọng, tôn sùng. +惆 [trù] ① Chán ngán, thất vọng; ② Buồn bã. 【惆悵】trù trướng [chóuchàng] Ngao ngán, buồn rầu, buồn bã: 心中惆悵 Trong lòng buồn bã; 旣自以為形役,奚惆悵而獨悲 Đã tự đem lòng cho hình hài sai khiến, thì sao một mình buồn bã đau thương? (Đào Uyên Minh: Quá khứ lai từ). +情 [tình] ① Tình: 感情 Tình cảm; 熱情 Nhiệt tình, sốt sắng; ② Tình yêu, tình ái: 談情說愛 Tình tự; 情書 Thư tình; ③ Tình hình: 商情 Tình hình giá cả thị trường; 災情 Tình hình thiên tai; ④ Tính, lí tính; ⑤ Sự thực: 情偽 Sự thực và giả; 聲聞過情 Danh tiếng quá sự thực; ⑥ (văn) Thật là, rõ ràng: 情不知其不義也 Thật (rõ ràng) chẳng biết điều đó là bất nghĩa (Mặc tử: Phi công thượng); 其知情信 Sự biết của nó thật đáng tin (Trang tử: Ứng đế vương); ⑦ Tình ý, chí nguyện: 陳情 Giải bày tình ý; ⑧ Nể: 看情面 Nể mặt, nể vì, nể nang. +惄 [nịch] (văn) ① Cồn ruột, cồn cào (vì đói); ② Lo nghĩ. +悾 [không] (văn) ① Thật thà; ②【悾悾】không không [kong kong] a. Thật thà; b. Ngây ngô. +悼 [điệu] Thương, thương tiếc, thương nhớ, (truy) điệu: 哀悼 Thương xót; 追悼 Truy điệu. +悻 [hãnh] 【悻悻】hãnh hãnh [xìngxìng] Hờn giận, giận dỗi, hờn dỗi, hầm hầm (vì giận): 悻悻而去 Giận dỗi bỏ đi. +悸 [quý] (văn) Tim đập (vì sợ), sợ: 心有餘悸 Trong lòng quá sợ. +悶 [muộn] ① Buồn, buồn bực, sầu muộn: 悶得慌 Buồn chết người; 悶悶不樂 Buồn rười rượi, buồn tênh; ② Kín mít, không thông hơi: 悶子車 Toa xe kín. Xem 悶 [men]. +悶 [muộn] ① Oi, khó thở: 悶熱 Oi bức; 這間房沒開 窗戶,太悶了 Gian phòng này không mở cửa sổ, ngạt thở quá; ② Đậy kín cho ngấm: 茶剛泡上,悶一會兒再喝 Trà mới pha, đậy kín cho ngấm một lát hãy uống; ③ (đph) (Tiếng nói) ồ ồ: 他說話悶聲悶氣的 Anh ấy nói chuyện giọng ồ ồ; ④ Lẩn quẩn: 別老悶在屋裏 Đừng lẩn quẩn mãi ở nhà. Xem 悶 [mèn]. +悵 [trướng] Buồn rầu, buồn bã: 惆悵 Buồn bã; 來訪未遇,悵甚 Đến thăm không gặp, buồn quá. +悴 [tuỵ] Khốn khổ. Xem 憔悴 [qiáocuì]. +悳 [đức] Như 德 (bộ 彳). +您 [nẫn] Anh, chị, ông bà, cụ, bác, chú, cô, ngài v.v. (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như 你 [bộ 亻] nhưng với ý kính trọng). +悤 [thông] Vội.【悤悤】thông thông [congcong] Vội, vội vã, vội vàng, gấp: 這篇文章寫成,還來不及推敲修改 Bài này viết vội, còn chưa kịp sửa chữa; 複恐悤悤說不盡 Lại e vội vã nói không hết lời (Trương Tịch: Thu tứ); 【悤忙】 thông mang [congmáng] Vội vã, tất tả, lật đật, hấp tấp: 臨行悤忙,沒能來看你 Ra đi vội vã, chẳng đến thăm anh được; 何必這樣悤忙 Việc gì mà phải hấp tấp như vậy? +患 [hoạn] ① Mối lo, tai vạ, vạ, nạn, hoạ: 水患 Nạn lụt; 災患 Tai nạn, tai hoạ; 大患 Mối lo lớn, tai vạ lớn; 有備無患 Có phòng bị thì không lo có tai vạ; ② Lo, suy tính: 地誠任,不患無財 Nếu đất đai thật được sử dụng thì chẳng lo không có của cải (Thương Quân thư).【患得患失】hoạn đắc hoạn thất [huàndé-huànshi] Suy hơn tính thiệt, suy tính cá nhân; ③ Mắc, bị: 患肝炎 Mắc (bị) bệnh viêm gan. +悠 [du] ① Lâu dài, xa xôi; ② Nhàn rỗi, rỗi rãi; ③ (khn) Đu đưa: 站在秋千上來回悠 Đứng trên cái đu đu qua đu lại; ④ (văn) Lo lắng. +惠 [huệ] ① Có lợi, lợi ích: 互惠的原則 Nguyên tăëc đôi bên cùng có lợi; 實惠 Có lợi thiết thực; 施惠於人 Mang lợi ích cho người; ② Ra ơn, kính (biếu).【惠贈】huệ tặng [huìzèng] Kính tặng; ③ (văn) Nhân ái: 其養民也惠 Người đó nuôi dân có lòng nhân ái; ④ (văn) Như 慧 (bộ 心); ⑤ (văn) Cây giáo có ba cạnh; ⑥ [Huì] (Họ) Huệ. +悅 [duyệt] ① Vui vẻ, vui thích, đẹp lòng, hớn hở: 不悅 Không vui; 學而時習之,不亦悅乎 Học mà thường ôn lại những điều đã học, như thế chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ); 大悅 Cả mừng; ② Làm cho vui vẻ; ③ [Yuè] (Họ) Duyệt. +悄 [thiểu, tiễu] ① Buồn rầu: 悄然落淚 Buồn rầu rơi lệ; ② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: 悄然而去 Lặng yên mà đi; 悄無言Lặng yên không nói; 幾棵松樹悄立在坡上 Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【悄地】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: 悄地看 Lặng lẽ xem xét; ③ Khẽ, sè sẽ: 低聲悄語 Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem 悄[qiao]. +悄 [thiểu, tiễu] Sẽ, khẽ: 靜悄悄 Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem 悄 [qiăo]. +悃 [khổn] (văn) ① Thành khẩn, lòng thành: 聊表謝悃 Tỏ chút lòng thành; ② Nỗi lòng. +悁 [quyến] (văn) Nôn nóng, dễ cáu. +恭 [cung] Cung kính. +恬 [iềm] (văn) ① Yên tĩnh: 恬靜 Yên tĩnh; 風恬浪靜 Gió yên sóng lặng; ② Thản nhiên: 恬不為怪 Coi như không có gì lạ; 恬不知恥 Trơ mặt ra không biết nhục. +恫 [đỗng, thông] (văn) Đau ốm (như 痌, bộ 疒). +恫 [đỗng, động] 【恫嚇】 đỗng hách [dònghè] Đe doạ, hăm doạ, doạ dẫm, doạ nạt. Xem 痌 [tong]. +恫 [đồng] Như 痌 +恪 [khác] Cung kính, kính cẩn, thận trọng: 恪守 Giữ đúng (lời hứa). +恩 [ân] ① Ơn: 報恩 Đền ơn; 忘恩 Vong ơn; ② [En] (Họ) Ân. +恨 [hận] ① Căm giận, căm thù, căm ghét, căm hờn: 恨之入骨 Căm thù tới tận xương tuỷ; 恨事 Việc đáng giận; ② Hận, ân hận, mối hận: 飲恨終身 Ôm hận suốt đời; 遺恨 Để lại mối hận về sau. +恧 [nục] (văn) Đáng thẹn, hổ thẹn, xấu hổ: 恧然 Bẽn lẽn. +恥 [sỉ] ① Xấu hổ, lấy làm xấu hổ, hổ thẹn: 不知恥 Không biết xấu hổ; ② Nhục, nhục nhã, làm nhục: 雪恥 Rửa nhục; 可恥 Nhục, vô liêm sỉ; 奇恥大辱 Vô cùng nhục nhã. +恤 [tuất] Như 賉 +恤 [tuất] Như 卹 +恤 [tuất] ① Thương xót: 憐恤 Thương hại; 矜恤 Xót thương; ② Cứu tế; ③ Đoái nghĩ đến, thông cảm, quan tâm đến: 罔恤人言 Chẳng quan tâm (đoái nghĩ) đến lời người ta nói; 我甚體恤他 Tôi rất hiểu và thông cảm với nó. +恣 [tứ, thư] ① Buông thả, phóng túng.【恣意】tứ ý [zìyì] Bừa bãi, làm liều, tha hồ, mặc sức, tùy tiện: 不能恣意妄爲 Không thể tự tiện làm càn; ② (đph) Dễ chịu; ③ 【恣睡】thư tuy [zìsui] (văn) ① Lườm mắt, trợn mắt nhìn; ② Làm liều, làm bậy. +恢 [khôi] ① Lớn, rộng: 恢弘 Rộng lớn; ② Lấy lại được, khôi phục. +恡 [lận] Như 吝 (bộ 口). +恡 [lận] Như 吝 (bộ 口). +恠 [quái] Như 怪. +恟 [hung] (văn) ① Sợ; ② Ồn ào. +恝 [kiết] (văn) Lơ là, quên bẵng, trong lòng không có gì bận bịu. +恚 [khuể] (văn) Oán, tức giận: 恚恨 Oán hận, oán giận. +恙 [dạng] (văn) ① Bệnh, bệnh tật, ốm đau: 偶染微恙 Gần đây hơi khó ở; ② Việc gì: 安然無恙 Bình yên không có việc gì; 歲亦無恙耶?民亦無恙耶? Mùa năm nay được chứ? Dân vẫn bình yên chứ? (Chiến quốc sách). +恕 [thứ] ① Tha thứ, khoan thứ: 寬恕 Dung thứ; ② Xin lỗi: 恕不招待 Xin lỗi không tiếp đãi được; ③ (văn) Tính rộng lượng, sự thông cảm (với người khác). +恔 [hiệu] (văn) ① Sướng, thích; ② Tinh ranh. +恒 [hằng] Như 恆 +恒 [hằng] Như 恒. +恐 [khủng] ① Sợ hãi, sợ sệt, lo sợ; ② E, e rằng, có lẽ: 恐不可 信 E không đáng tin. 【恐怕】 khủng phạ [kôngpà] a. E sợ, lo sợ, ngại rằng: 恐怕他不會贊成 E rằng anh ấy sẽ không bằng lòng; b. E chừng, ước chừng: 她走了恐怕有十天了 Cô ấy đi chừng 10 hôm rồi; ③ (văn) Doạ nạt. +恍 [hoảng] ① 【恍然】 hoảng nhiên [huăngrán] Bỗng nhiên (tỉnh ngộ), bừng (tỉnh), chợt: 恍然大悟 Bỗng nhiên thức tỉnh, chợt vỡ lẽ, chợt tỉnh ngộ; ② Hình như, tựa hồ, tựa như, giống như, khác nào, phảng phất: 恍為夢境 Tựa hồ trong mộng, phảng phất chiêm bao. +恌 [khiêu] (văn) Khinh bạc, cẩu thả. +恋 [luyến] Như 戀 +恊 [hiệp] (văn) Như 協 (bộ 十). +恉 [chỉ] (văn) Ý chỉ, tôn chỉ, mục đích (như 旨, bộ 日). +恇 [khuông] (văn) Nhát sợ, nhút nhát, rụt rè. +恆 [hằng] ① Lâu dài, thường xuyên, bền bỉ, kiên trì, mãi mãi: 行之有恆 Việc làm giữ được bền bỉ (thường xuyên); ② Thường, bình thường, thông thường: 人之恆情 Lẽ thường của con người. +恃 [thị] Cậy, nương dựa, ỷ lại vào: 有恃無恐 Có chỗ dựa, không lo ngại gì. +恂 [tuân] (văn) ① Tin; ② Thật thà: 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; ③ Đột ngột; ④ Sợ hãi: 恂慄 Sợ hãi. +恁 [nhẫm, nhậm] (đph) ① Như thế, như vậy, thế, vậy: 恁大 膽 To gan thế; 要不了恁些 Không cần đến nhiều thế; ② Ấy, đó: 恁時 Lúc đó, thời ấy; ③ (văn) Nghĩ, nhớ. +怼 [đỗi] Như 懟 +总 [tổng] Như 總 +怹 [than] (đph) Người (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, biểu thị ý tôn kính). +怵 [truật] (văn) ① Sợ hãi: 怵惕 Hoảng sợ, cảnh giác; ② Xót xa; ③ Doạ nạt. +怳 [hoảng] (văn) ① Nản lòng, chán nản, thất vọng; ② Điên, ngông cuồng, rồ dại. +怱 [thông] Như 匆 (bộ 勹), 悤. +怯 [khiếp] Sợ, nhát, khiếp đảm: 膽怯 Nhát gan, sợ sệt, khiếp sợ. +怫 [phật] (văn) Uất, sầu muộn, căm phẫn. +怫 [phí] (văn) Bừng bừng nổi giận. +怪 [quái] ① Lạ, quái dị, quái gở, quái lạ, (văn) việc quái lạ, điều quái lạ, chuyện quái lạ: 怪旳現狀 Hiện trạng quái lạ; 那有什麼 可怪的? Việc đó có gì lạ?; 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách chép những chuyện quái lạ (Trang tử); ② Quái, lạ, rất, lắm: 怪好的天氣 Trời đẹp lạ; 這孩子怪討人 歡喜的 Đứa bé này làm cho người ta vui thích lắm; 解析幾何怪難的,可他學得很好 Môn hình học giải tích khó lắm, nhưng nó học rất giỏi; ③ Trách: 要怪你自己,別怪 他人 Anh hãy trách anh chứ đừng trách người khác; 見怪 Bị trách; 招怪 Rước lấy sự trách móc; ④ Quái, yêu quái: 鬼怪 Quỷ quái; ⑤ (văn) Nghi sợ, kinh dị, lấy làm kì lạ, cho là lạ: 卒買魚烹之,得魚 腹中書,固以怪之矣 Quân lính mua cá về nấu, thấy được quyển sách trong bụng cá, vốn đã lấy làm lạ về việc đó rồi (Sử kí); ⑥ (văn) Nghi kị, nghi ngờ; ⑦ [Guài] (Họ) Quái. +怩 [ni] ① Bẽn lẽn, thẹn thò: 她忸怩作態 Nàng có vẻ bẽn lẽn. Xem 忸怩; ② Đỏ mặt (vì thẹn), ngượng. +怨 [uẩn] (văn) Tích chứa (dùng như 蘊, bộ 艹): 富有天下而無怨財 Dù có cả thiên hạ nhưng vẫn không tích chứa của cải riêng tư (Tuân tử: Ai công). +怨 [oán] ① Oán, oán hờn, oán giận, nỗi oán: 恩怨分明 Ơn oán rõ rành; ② (văn) Kẻ thù: 儒有内稱不避親,外舉不避怨 Nhà nho có chủ trương bên trong tuyển chọn nhân tài không né tránh người thân, bên ngoài đề cử nhân tài không né tránh kẻ oán (Lễ kí); ③ Trách oán, trách cứ: 怨天 Oán trời. +性 [tính] ① Tính, tính chất, đặc tính: 藥性 Dược tính; 創造性 Tính sáng tạo; 慢性病 Bệnh mãn tính; ② Tính nết, tính tự nhiên của con người, bản tính: 個性 Cá tính; 人有異同之性 Người ta có bản tính giống và khác nhau (Tả Tư: Nguỵ đô phú); ③ Giận dữ, nóng nảy: 一時性起 Bỗng nổi cơn giận; ④ Giới tính, giới, giống: 女性 Nữ giới; 雄性 Giống đực; ⑤ Chỉ những việc hoặc bộ phận liên quan đến sinh dục và sự giao hợp của sinh vật nói chung.【性慾】tính dục [xìngyù] Tình dục (đòi hỏi về sinh lí); 【性器官】tính khí quan [xìngqìguan] Cơ quan sinh dục, bộ phận sinh dục; ⑥ (văn) Sống, đời sống (dùng như 生, bộ 生): 民樂其性而無寇仇 Dân vui với cuộc sống của mình mà lại không có kẻ thù (Tả truyện: Chiêu công thập cửu niên). +怦 [phanh] ① Háo hức, áy náy, bốc đồng; ② 【怦怦】phanh phanh [pengpeng] a. Áy náy; b. Thẳng thắn, ngay thẳng, trung thực; c. (thanh) Tiếng thình thịch: 我的心怦怦地跳 Tim tôi đập thình thịch. +急 [cấp] ① Sốt ruột, nóng ruột: 他急着要走 Anh ấy sốt ruột đòi đi ngay; ② Hấp tấp, nóng nảy: 性子急 Tính hấp tấp (nóng nảy); 我沒說上三句話,他就急了 Tôi chỉ nói có vài câu mà anh ấy đã nóng nảy; 別急,慢點來 Đừng có nóng vội, cứ thong thả đi đã; ③ Vội, gấp, kíp, ngay, lập tức, mau: 急忙 Vội vàng; 急待解決 Cần giải quyết gấp; 事情不太急 Việc không gấp (vội) lắm; 槍聲甚急 Tiếng súng bắn rất rát; 急事 Việc gấp, việc cần kíp; 有客入來,急下簾者! Có khách vào nhà, mau hạ rèm xuống! (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện); 江東已定,急引兵西擊秦 Giang Đông đã định yên, mau dẫn binh đánh Tần ở phía tây (Sử kí). 【急急】cấp cấp [jíjí] (văn) Mau mau, vội: 急急鎖門 Vội khóa cửa lại (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện); ④ Nhanh, xiết: 水流得很急 Nước chảy rất xiết. +怡 [di] (văn) Vui vẻ thoải mái 心曠神怡 Tâm hồn vui vẻ thoải mái. +怠 [đãi] Lười, biếng nhác, chểnh mảng, uể oải: 學習上不可懈怠 Học hành không được chểnh mảng. +怖 [bố] ① Sợ, sợ hãi, khiếp: 可 怖 Đáng sợ; 白色恐怖 Khủng bố trắng; ② Doạ nạt. +怕 [phạ] ① Sợ, khiếp sợ, sợ hãi, sợ sệt, ngại: 怕麻煩 Sợ phiền phức; 怕負責任 Sợ chịu trách nhiệm; 怕苦畏難 Ngại khó sợ khổ; ② Lo, kị: 我怕出問題 Tôi lo sẽ xảy ra vấn đề; 這種東西怕曬 Thứ này kị phơi nắng (không được phơi nắng); ③ Có lẽ, e, e rằng, sợ rằng: 這樣做怕不成吧 Làm thế e hỏng mất; 怕天要下雨 Có lẽ trời sắp mưa; 怕是他還不知道 E rằng anh ấy còn chưa biết. Xem 恐怕 [kôngpà]. +怔 [chinh] Sợ run. 【怔忡】chinh xung [zhengchong] ① Sợ, nao nao trong lòng; ② (y) Đánh trống ngực. +怓 [nao] (văn) ① Lộn xộn; ② Nói nhiều và lộn xộn; ③ Ồn ào, ầm ĩ lộn xộn. +怒 [nộ] ① Tức giận; ② Khí thế mạnh mẽ: 怒馬 Ngựa bất kham; 草木怒生 Cây cỏ mọc rộ. +怐 [khấu] 【怐一】khấu mậu [kòumào] (văn) Ngu muội không biết gì. +怏 [ưởng] Tấm tức, ấm ức, hậm hực.【怏怏】ưởng ưởng [yàngyàng] Hậm hực, sưng sỉa: 怏怏不樂 Hậm hực không vui. +怎 [chẩm] (đph) Sao, thế nào: 怎樣? Sao, ra sao?; 怎辦? Làm thế nào?; 你怎不早說呀? Sao anh không nói trước?; 這字怎麼寫? Chữ này viết như thế nào? 【怎地】chẩm địa [zândì] (đph) Như 怎生, 怎的; 【怎的】chẩm đích [zândi] (đph) Sao, tại sao. Cv. 怎地; 【怎麼】chẩm ma [zânme] Sao, thế nào, ra sao: 他怎 麼還不回來? Sao anh ấy còn chưa về?; 這個問題該怎麼解決? Vấn đề này nên giải quyết như thế nào?; 【怎麼樣】chẩm ma dạng [zânmeyàng] a. Như 怎樣 [zân yàng]; b. Ra sao, làm gì: 這幅畫不怎麼樣 Bức tranh này vẽ chẳng ra sao cả; 你能把我怎麼樣 Anh làm gì được tôi; 【怎麼着】chẩm ma trước [zânmezhe] a. Thế nào: 你打算怎麼着? Anh định làm thế nào?; b. Làm gì: 你不能想怎麼着就怎麼着 Anh không thể muốn làm gì thì làm; 【怎奈】chẩm nại [zânnài] Khổ nỗi, khó nỗi; 【怎 生】 chẩm sinh [zânsheng] (đph) Làm sao, thế nào: 鴛鴦一字怎生 書? Một chữ uyên ương làm sao viết? (Lí Thường Ẩn); 怎生安 排? Sắp xểp thế nào? (Thuỷ hử truyện);【怎樣】chẩm dạng [zân yàng] Sao, thế nào: 如果他不來,那會怎樣呢? Nếu anh ấy không đến thì sao?; 不知該怎樣做才好 Không biết nên làm thế nào mới hay. +怍 [tạc] (văn) Xấu hổ, tủi thẹn, hổ thẹn: 慚怍 Xấu hổ, hổ thẹn, thẹn, thẹn thùng. +怆 [sảng] Như 愴 +怅 [trướng] Như 悵 +怄 [âu] Như 慪 +怃 [vũ] Như 憮 +怂 [tủng] Như 慫 +态 [thái] Như 態 +怀 [hoài] Như 懷 +忿 [phẫn] Như 憤 [fèn]. +忾 [khái, hi] Như 愾 +忽 [hốt] ① Lơ là, chểnh mảng: 疏忽 Lơ đễnh, chểnh mảng; ② Bỗng, chợt, thình lình, đột nhiên. 【忽地】hốt địa [hudì] Bỗng nhiên, đột nhiên, bỗng, chợt, (bất) thình lình: 燈忽地滅了 Ngọn đèn chợt tắt; 忽地起雨來 Đột nhiên mưa; 忽地來了一個人 (Bất) thình lình có người đến; 【忽而】hốt nhi [hu'ér] Đột nhiên, thình lình, bỗng chốc: 忽而高,忽而低 Chốc cao, chốc thấp; 【忽然】hốt nhiên [hurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột, thình lình, bất thình lình: 忽然刮起大風 Thình lình nổi gió lớn; ③ Quên; ④ (cũ) Hốt (đơn vị đo lường bằng một phần triệu lạng); ⑤ [Hu] (Họ) Hốt. +忼 [khảng] Xem 慷. +忻 [hân] ① Như 欣 [xin] (bộ 欠); ② [Xin] (Họ) Hân. +忸 [nữu] Bẽn lẽn, e lệ, rụt rè, thẹn. +念 [niệm] ① Nhớ, nhớ nhung: 念家 Nhớ nhà; ② Suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi: 心無二念 Trong lòng không có suy nghĩ gì khác; ③ Đọc, học: 請把這封信念給我聽 Xin đọc thư này cho tôi nghe; 念經 Đọc kinh, niệm kinh; 他念過中學 Cậu ấy từng học ở trường trung học. Cv. 唸; ④ Hai mươi: 念五日 Ngày hai mươi lăm; ⑤ [Niàn] (Họ) Niệm. +忱 [thầm] (văn) ① Thành thực, nhiệt tâm: 熱忱 Nhiệt tình, nhiệt tâm, tình cảm nồng nàn; 謝忱 Lòng biết ơn, sự cám ơn; 忱悃 Lòng thành thực; ② Tin cậy. +忭 [biện] (văn) Vui mừng, vui thích, hớn hở: 歡忭 Vui sướng. +快 [khoái] ① Nhanh, chóng, mau lẹ, gấp: 他進步很快 Anh ấy tiến bộ rất nhanh; 快車 Xe (tàu) tốc hành; 快回家吧 Mau về nhà đi!; ② Sắp, gần: 天快亮了 Trời sắp sáng rồi. 【快要】khoái yếu [kuàiyào] Sắp, sắp sửa, gần; ③ Sắc, bén: 這把刀子眞快 Con dao này sắc thật; ④ Vui, thích, sướng: 大快人心 Mọi người đều rất vui lòng, lòng người rất hồ hởi; ⑤ Thẳng thắn: 快人快語 Người ngay nói thẳng; ⑥ (văn) Lính sai: 捕快 Lính bắt giặc cướp; 河快 Lính tuần sông. +忪 [chung] ① Xúc động; ② Hoảng sợ, khiếp đảm. Xem 怔忪 [zhengzhong]. +忩 [thông] (văn) Gấp, vội (như 匆, bộ 勹 và 悤, 怱 bộ 心). +忨 [uyển] (văn) ① Tham, ham thích; ②【忨愒】uyển khái [wàn kài] Lần lữa thời gian. +忧 [ưu] Như 憂 +忤 [ngỗ] ① Trái ngược, ngang ngược, ngỗ nghịch, không nghe theo. 【忤逆】ngỗ nghịch [wưnì] Ngỗ ngược (bất hiếu với cha mẹ); ② Ngang bướng, gây gỗ: 與人無忤 Không gây gỗ với ai, không xích mích với ai. +忡 [xung] Lo lắng. 【忡 忡】xung xung [chongchong] (Có vẻ) lo lắng, lo âu: 憂心忡忡 Lòng lo đau đáu. +忠 [trung] Trung thành, trung, hết lòng: 忠臣 Bề tôi trung thành (với vua); 爲祖國盡忠 Hết lòng trung thành với Tổ quốc; 忠肝義膽 Lòng trung dạ nghĩa. +忝 [thiểm] (khiêm) ① Không xứng đáng, đáng hổ thẹn, nhục: 忝在相知之列 Thật không xứng đáng được coi là tương tri; 臣忝當大任,義在安國 Thần hổ thẹn đảm đương trọng trách, chí muốn yên định nước nhà (Tam quốc chí); ② Hèn mọn, của kẻ hèn mọn này (dùng để khiêm xưng): 忝職 Chức hèn mọn này; 忝眷 Gia quyến của kẻ hèn mọn này. +忙 [mang] ① Bận: 繁忙 Bận rộn; 這幾天很忙 Mấy hôm nay bận quá; ② Vội, gấp: 你忙什麼,再坐一會吧 Anh vội gì, ngồi chơi tí nữa đi. +忘 [vô] 【忘其】 vô kì [wúqí] (văn) Như 亡其 [wúqí]. Xem 亡 nghĩa ② (bộ 亠). +忘 [vong] ① Quên, không nhớ đến: 遺忘 Bỏ quên; 忘個一幹二淨 Quên bẵng; 廢寢忘食 Quên ăn mất ngủ; ② (văn) Bỏ sót (một dòng...); ③ (văn) Xao lãng, xao nhãng. +忘 [vương] 【忘八】 vương bát [wángba] ① Con rùa cạn; ② Đồ bị cắm sừng. Cv. 王八. +忖 [phế] (văn) Vỏ bào, dăm bào: 濬造船,其木柿蔽江而下 Vương Tuấn đóng thuyền, dăm bào của ông chảy xuống đầy sông (Tấn thư: Vương Tuấn truyện). +忖 [thổn] Ngẫm, ngẫm nghĩ, suy nghĩ kĩ: 自忖 Tự ngẫm nghĩ, ngẫm đến mình. +忒 [thắc] (đph) Quá, lắm (dùng như 太, bộ 大): 路忒滑 Đường trơn quá; 風忒大 Gió to lắm. Xem 忒 [tè], [tei]. +忒 [thắc] 【忒兒】thắc nhi [teir] (thanh) Phạch, phạch phạch (tiếng chim vỗ cánh). Xem 忒 [tè], [tui]. +忒 [thắc] (văn) ① Sai, sai lầm, sai trái: 差忒 Sai, sai trái; ② Biến đổi. Xem 忒 [tei], [tui]. +忑 [thắc] Xem 忐忑 [tăntè]. +忐 [thảm] 【忐忑】thảm thắc [tăntè] Thấp thỏm, bồn chồn: 心裡忐忑不安 Bồn chồn trong dạ, thấp tha thấp thỏm. +忏 [sám] Như 懺 +忍 [nhẫn] ① Nhịn, nén, chịu đựng: 是可忍,孰不可忍 Quyết không thể nhịn được!; ② Tàn nhẫn, nỡ lòng, đang tâm: 忍心害理 Nỡ lòng hại lẽ trời; 忍暴滋甚 Ngày một thêm tàn bạo (Hậu Hán thư); 殘忍 Tàn nhẫn, ác, tàn ác. +忌 [kị, kí] ① Ghen, ghét: 忌才 Ghen (ghét) người có tài; ② (Ăn) kiêng: 忌食生冷 Kiêng những đồ sống và lạnh; ③ Nể, kiêng dè, sợ: 無所忌憚 Không kiêng sợ gì cả; ④ Cai, chừa: 忌煙 Cai thuốc; 忌賭 Chừa cờ bạc; ⑤ Ngày giỗ; ⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: 叔善射忌,又良御忌 Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền). +忉 [đao] Lo âu: 忉忉 Lo đau đáu. +必 [tất] ① Ắt, ắt hẳn, tất, chắc chắn, nhất định, cần phải, bắt buộc phải: 有法必依,執法必嚴,違法必究 Có luật thì phải tuân thủ, thi hành luật thì phải nghiêm, vi phạm luật thì phải truy cứu; 必不可少 Không thể thiếu được; 必要 Cần thiết, cần phải, tất yếu; 必 能成功 Ắt sẽ thành công; 他未必來 Anh ấy chưa chắc đã đến; 有功必賞 Có công ắt sẽ thưởng; 必由之路 Con đường phải (trải) qua, con đường tất yếu. 【必定】tất định [bìdìng] Tất phải, chắc chắn, nhất định, hẳn: 必定如此 Nhất định phải như thế, hẳn phải như thế; 【必將】 tất tương [bìjiang] (văn) Tất sẽ, ắt sẽ, nhất định sẽ: 不築必將有盜 Nếu không đắp lại tường hỏng, nhất định sẽ có trộm đạo leo vào (Hàn Phi tử: Thuế nan); 【必然】 tất nhiên [bìrán] Tất nhiên, dĩ nhiên: 必然性 Tính tất yếu, sự tất nhiên, lẽ tất nhiên; 【必須】tất tu [bìxu] Cần phải, phải: 必須指出 Cần phải vạch ra; 必須做到 Phải làm cho được; ② (văn) Cho là chắc chắn, hoàn toàn khẳng định: 毌意毌必 Đừng có ý riêng, đừng cầu ắt phải thế (đừng khẳng định chắc chắn) (Luận ngữ: Tử hãn); ③ (văn) Nếu như: 王必無人,臣願奉璧往使 Nếu nhà vua không có người thì thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí: Lạn Tương Như liệt truyện); 必能 行大道,何用在深山? Nếu thi hành được đạo lớn, thì cần gì phải ở chốn rừng sâu? (Đỗ Tuân Hạc: Đề Hội Thượng Nhân viện). +心 [tâm] ① Trái tim; ② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: 一心一意 Một lòng một dạ; ③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: 掌心 Lòng bàn tay; 江心 Lòng sông; 圓心 Tâm của vòng tròn; ④ Cái gai; ⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +徽 [huy] ① (văn) Hay, tốt: 音徽 Tiếng tốt; 風徽 Thói hay; 遺徽 Truyền lại nết tốt về sau; ② Phím đàn; ③ Sợi dây to; ④ Một thứ như cờ quạt; ⑤ Huy, huy hiệu: 國徽 Quốc huy; 校徽 Huy hiệu trường học. +徼 [yêu] (văn) ① Cầu, cầu lấy: 吾子惠徼齊國之福 Ngài làm ơn cầu lấy cái phúc của nước Tề (Tả truyện: Thành công nhị niên); ② Ngăn che, ngăn chặn. Cv. 邀.  +徼 [kiếu] (văn) ① Miền biên giới; ② Xem xét, tuần tra: 游徼 Đi tuần. Xem 徼 [jiăo]. +徼 [kiểu] May mắn: 徼幸 Hoạ may, may mắn. Xem 僥 [jiăo], 徼 [jiào], [yao]. +徹 [triệt] ① Thấu, suốt: 透徹的了解 Hiểu thấu; 貫徹 Thông suốt; 徹夜不眠 Suốt đêm không ngủ; 狗呻吟徹曉 Con chó kêu gào cho tới sáng (Sưu thần hậu kí); ② Tẩy trừ, bỏ đi: 徹去 Bỏ đi; ③ Phá huỷ; ④ (văn) Lấy đi, bóc đi: 徹彼桑土 Bóc lấy vỏ dâu kia (Thi Kinh); ⑤ Triệt thoái, rút về; ⑥ (văn) Làm, cày cấy (ruộng nương); ⑦ Thuế triệt (một thứ thuế thập phân thời cổ). +微 [vi] ① Nhỏ, bé, nhẹ, mọn, vi: 細微 Nhỏ bé, nhỏ nhắn; 微風 Gió nhẹ; 微罪 Tội nhỏ; 微禮 Lễ mọn; 顯微鏡 Kính hiển vi; 微乎其微 Bé tí ti, ít ỏi; ② Vi diệu, mầu nhiệm tinh tế: 精微 Tinh vi; 微妙 Vi diệu, tinh tế mầu nhiệm; ③ Giấu không cho biết, ẩn, bí mật: 微服 Mặc đồ xấu để không ai biết mình; 微行 Đi lén; 嘗以中山之謀微告趙王 Từng đem mưu kế của vua Trung Sơn bí mật báo cho Triệu vương biết (Hàn Phi tử); ④ (văn) Suy kém, suy vi: 式微 Suy quá rồi (Thi Kinh); ⑤ (văn) Chẳng phải, không, nếu không có: 微與之期 Không hẹn đánh với quân địch (Tôn tử binh pháp: Cửu địa); 雖讀禮傳,微愛屬文 Tuy đã đọc qua phần truyện của kinh Lễ, song vẫn không thích làm văn (Nhan thị gia huấn: Tự trí); 微管仲吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt (như mọi rợ) rồi (Luận ngữ); ⑥ Ít, khá, nhẹ, hơi: 微感不適 Thấy trong người hơi khó chịu; 肅弟秉正,字文正,涉獵書史,微有兄風 Em của Vương Túc là Vương Bỉnh, tự là Văn Chính, rành rẽ việc kinh sử, hơi có phong độ của anh (Nguỵ thư: Vương Đương Túc truyện); 以小杖微打之 Dùng gậy nhỏ đánh nhẹ một cái (Tề dân yếu thuật); ⑦ Sút, sụt xuống: 衰微 Suy sụp; ⑧ Micrô, một phần triệu: 微米 Micrômet ( ); 微秒 Micrô giây. +徭 [dao] ① Bắt làm việc, bắt phục dịch: 免徭 Được miễn phục dịch; 徭役 Sưu dịch, lao dịch; ② (văn) Như 猺 (bộ 犬). +徬 [bàng] (văn) ① Nương tựa (như 傍, bộ 亻); ② Như 彷 [páng]. +循 [tuần] ① Tuân theo, noi theo, y theo: 遵循 Tuân theo; 循法 Noi theo luật pháp (phép tắc); 循理 Noi theo lí lẽ; 請循其本 Xin noi theo chỗ gốc (Trang tử); ② Men theo, dọc theo: 循牆而走 Chạy dọc theo tường; ③ Đi tuần (dùng như 巡, bộ 巛); ④ Vỗ: 拊循 Vỗ về; ⑤ Dần dần: 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần. +復 [phục, phúc] ① Trở đi trở lại: 反復無常 Phản phúc; 譯來復去 Trằn trọc; ② Trả lời, đáp lại: 復信 Thư trả lời; 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay; ③ Khôi phục: 光復 Quang phục; 收復 Thu hồi; 復婚 Phục hôn; ④ Báo phục: 復仇 Trả thù, phục thù; ⑤ Trở lại, lại: 舊病復發 Bệnh cũ lại phát; 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn; 死而復蘇 Chết rồi sống lại; 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆; ⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ); ⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như 複, bộ 衣). +徨 [hoàng] Xem 彷徨 [páng huáng]. +徧 [biến] Khắp cả (dùng như 遍, bộ 辶). +御 [nhạ] (văn) Nghênh đón: 之子于歸,百輛御之 Cô kia về nhà chồng, trăm cỗ xe đón nàng (Thi Kinh). Xem 御 [yù]. +徠 [lại] (văn) Ủy lạo, an ủi: 勞徠 Thăm hỏi và an ủi. Xem 徠 [lái]. +徠 [lai] Như 來 (bộ 人). Xem 招徠 [zháolái]. Xem 徠 [lài]. +從 [tòng, tùng, tụng] ① Theo, đi theo: 從父赴京 Theo cha về Kinh; 擇善而從 Chọn người tốt mà theo; 從一而終 Theo một bề cho đến chết; ② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy; ③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...; ④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng; ⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai; ⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ; ⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội; ⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc); ⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa; ⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại; ⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong]. +從 [thung] 【從容】thung dung [congróng] ① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử); 從容撤退 Ung dung rút lui; 舉止從容 Cử chỉ khoan thai; 從容地談話 Nói năng ôn tồn; ② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu: 生活從容 Cuộc sống dễ chịu; 手頭從容 Tiền nong rộng rãi; 時間很從容 Còn nhiều thì giờ lắm. Xem 從 [cóng]. +徜 [thảng] 【徜徉】thảng dương [chángyáng] (văn) Đi thơ thẩn, đi lang thang, nhởn nhơ. +徙 [tỉ] Thiên, dời, dọn, chuyển, di chuyển: 遷徙 Dời đi nơi khác, di chuyển, di cư. +徘 [bồi] 【徘徊】bồi hồi [páihuái] Dùng dằng, chần chừ, lưỡng lự, đi đi lại lại: 徘徊往返 Dùng dằng nửa ở nửa về. +得 [đắc] (khn) ① Phải, cần phải: 下次你得小心點 Lần sau anh phải cẩn thận nhé!; 得五個人才能抬起來 Cần phải có 5 người mới khiêng nổi; ② Sẽ bị: 快下雨了,要不快走就得挨淋 Sắp mưa rồi, không về nhanh thì sẽ bị ướt đấy!; ③ (đph) Dễ chịu, thoải mái, thú: 療養所的生活怪得 Đời sống trong nhà điều dưỡng dễ chịu quá!; 挺得 Thú quá, khoái quá. Xem 得 [dé], [de]. +得 [đắc] ① Được (khi đi sau động từ): 沖得出去 Xông ra được; 只要決心學,一定學得會 Chỉ cần quyết tâm học thì nhất định sẽ học hiểu được; 她去得,我爲什麼去不得 Cô ta đi được, sao tôi không đi được?; ② Nổi, được (khi dùng trong động từ và bổ ngữ, tỏ rõ có thể kham được, làm được): 我拿得動 Tôi xách nổi; 受得了 Chịu được, chịu nổi; ③ Cho, đến, đến nỗi (khi đứng sau động từ hoặc tính từ để nối liền bổ ngữ, tỏ rõ kết quả hay mức độ): 我們的工作忙得很 Công việc của chúng tôi rất bận rộn (bận rộn ghê lắm); 打得落花流水 Bị đánh cho tơi bời; 冷得打哆嗦 Rét (đến nỗi) run cầm cập. Xem 得 [dé], [dâi]. +得 [đắc] ① Được, hưởng, được hưởng: 得失 Được và mất; 求不得 Cầu mà không được; 取得信任 Được lòng tin; 多勞多得 Làm nhiều (được) hưởng nhiều; ② Là, thành: 二五得十 Hai 5 là 10; ③ Rất hợp, hay, trúng: 這話倒說得 Câu nói đó hay đấy; 得計 Trúng kế; 相得 Hợp tính nhau; ④ (văn) Đắc: 揚揚自得 Dương dương tự đắc; ⑤ (khn) Xong, được rồi: 飯得 了 Cơm thổi xong rồi; ⑥ (khn) Ừ, được: 得,就這麼辦 Ừ (được), cứ thế mà làm; ⑦ (khn) Thôi xong: 得,把碗打了 Thôi xong, thế là vỡ cái bát; ⑧ Thôi: 得,夠了 Thôi, đủ rồi!; ⑨ Được (cho phép): 這筆錢非經批准不得動用 Khoản tiền này chưa chuẩn y thì không được dùng đến; ⑩【得微】đắc vi [dé wei] (văn) Như 得無; ⑪【得無】 đắc vô [déwú] (văn) Lẽ nào chẳng, chẳng phải... ư?: 今民生長于齊而不盜,入楚則盜,得無楚之水土使民善盜耶? Nay dân sinh trưởng ở Tề thì không trộm cắp, vào Sở thì sinh ra trộm cắp, lẽ nào chẳng phải là thuỷ thổ ở Sở khiến cho dân quen trộm cắp ư? (Án tử Xuân thu). Cg. 無毌; ⑫【得以】 đắc dĩ [déyê] Có thể: 讓群衆的意見得以充分發表出來 Để cho quần chúng có thể phát biểu đầy đủ ý kiến. Xem 得 [de], [dâi]. +徕 [lai, lại] Như 徠 +徒 [đồ] ① Đi bộ; ② Không, không có gì: 徒手 Tay không; 徒坐 Ngồi không. (Ngr) Vô ích: 徒勞往返 Mất công đi lại; 今空守孤城,徒費財役 Nay giữ không ngôi thành trơ trọi, chỉ phí tiền của và công sức vô ích (Tư trị thông giám); ③ Chỉ có: 徒托空言 Chỉ nói suông thôi; 徒善不足以爲政 Chỉ có thiện thôi thì không đủ để làm việc chính trị (Luận ngữ); ④ (văn) Lại (biểu thị sự trái nghịch): 吾以夫子爲無所不知,夫子徒有所不知 Tôi cho rằng phu tử việc gì cũng biết, nhưng phu tử lại có cái không biết (Tuân tử); 今徒不然 Nay lại không phải thế (Trang tử); ⑤ Học trò, người học việc: 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; 學徒工 Thợ học nghề; ⑥ Tín đồ: 教徒 Tín đồ; ⑦ Bọn, lũ, những kẻ (chỉ người xấu): 匪徒 Lũ giặc; 不法之徒 Kẻ phạm pháp; 囚徒 Bọn tù, tù phạm; ⑧ Tội đồ (tội bị đưa đi đày); ⑨ (văn) Lính bộ binh. +徑 [kính] ① Đường mòn, đường nhỏ, đường tắt, lối tắt: 山徑 Đường mòn trên núi; ② Đường, lối, cách: 捷徑 Đường tắt; ③ Thẳng, trực tiếp: 直情徑行 Tình thẳng thẳng bước; 徑回廣東 Về thẳng Quảng Đông; 徑自答復 Trực tiếp trả lời. 【徑直】kính trực [jìngzhí] a. Thẳng: 這趟客機徑直飛往河内 Chuyến máy bay này sẽ bay thẳng tới Hà Nội; b. Thẳng thắn, thẳng: 我徑直跟你說吧 Tôi nói thẳng với anh; ④ (toán) Đường kính (nói tắt): 半徑 Bán kính; ⑤ (văn) Đi; ⑥ Bèn (dùng như 竟 bộ 立). +徐 [từ] ① Đi thong thả; ② Từ từ, chầm chậm, thư thả: 清風徐來 Gió mát từ từ thổi lại; ③ [Xú] (Họ) Từ. +後 [hậu] ① Sau, đằng sau: 屋後 Sau nhà; ② Con cháu, con nối dòng, đời sau: 無後 Không có con cháu nối dõi; ③ (văn) Đi sau, theo sau (dùng như động từ); ④ [Hòu] (Họ) Hậu. +律 [luật] ① Luật (pháp), quy luật: 法律 Pháp luật; 定律 Định luật; 紀律 Kỉ luật; ② Luật (thơ). 【律詩】luật thi [lđçshi] Thơ luật; ③ Cái luật (dụng cụ dùng để thẩm âm thời xưa); ④ Kiềm chế: 律己甚嚴 Nghiêm ngặt kiềm chế mình; ⑤ [Lđç] (Họ) Luật. +徊 [hồi] Xem 徘徊 [páihuái]. +徉 [dương] ① Đi lang thang: 彷徉 Đi quanh co; 他常在林間徜徉 Anh ấy thường đi lang thang trong rừng; ② Do dự, trù trừ. +很 [hẫn, ngận] ① Rất, lắm, quá, hết sức: 很好 Rất tốt, tốt lắm; 好得很 Tốt quá, tốt hết sức; 很喜歡 Rất thích; 很歡迎 Hết sức hoan nghênh; ② (văn) Ác: 凶很 Tàn ác; ③ (văn) Bướng bỉnh; ④ (văn) Tham lam: 心很 Lòng tham; ⑤ (văn) Tranh cãi, cãi nhau. +徇 [tuân, tuẫn] (văn) ① Đi tuần; ② (Đánh mõ) rao cho mọi người biết (về tội lỗi của ai); ③ Chết theo. Như 殉 [xùn] nghĩa ①: 貪夫徇財 Kẻ tham chết theo của cải (Sử kí). Xem 徇 [xún]. +徇 [tuần] (văn) Tuân theo, thuận theo, y theo: 國人弗徇 Người trong nước không thuận theo ông ta (Tả truyện). Xem 徇 [xùn]. +待 [đãi] ① Đối đãi, đối xử, cư xử: 他待我很好 Anh ấy đối xử với tôi tốt lắm; 寬待 Đối đãi khoan hồng; 吾待蜀不薄 Ta đối đãi nước Thục không bạc bẽo (Tam quốc chí); ② Thết, đãi, khoản đãi, chiêu đãi: 待客 Thết khách, đãi khách, mời khách; ③ Chờ đợi: 尚待解決 Còn đang chờ giải quyết; 迫不及待 Cần gấp lắm không thể chờ đợi được nữa. (Ngr) Đợi mỏi mắt; ④ Cần, cần phải: 自不待言 Tất nhiên không cần phải nói; ⑤ Muốn, định: 待說不說 Định nói lại thôi; 待要出門,有人來了 Vừa muốn ra đi, lại có người đến; ⑥ (văn) Phòng bị: 今城郭不完,兵甲不備,不可以待不虞 Nay thành quách không kiên cố, vũ khí không hoàn bị, thì không thể phòng bị những việc xảy ra bất ngờ (Hàn Phi tử); ⑦ (văn) Dựa vào: 國待農戰而安 Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được an toàn (Thương Quân thư). Xem 待 [dai]. +待 [đãi] (khn) Ở, ở lại, ở chơi: 你待一會兒再走 Anh ở chơi tí nữa hãy về; 他在西貢待了五天 Anh ấy ở lại Sài Gòn năm hôm. Cv. 呆. Xem 待 [dài]. +径 [kính] Như 徑 +徂 [tồ] (văn) ① Sang, đến: 自東徂西 Từ đông sang tây; ② Đi, đã qua: 歲月其徂 Ngày tháng đã qua; ③ Bắt đầu; ④ Chết mất. Như 殂 [cú]. +征 [trừng, trưng, chuỷ] Như 徵 +征 [chinh] ① Đi xa: 征帆 Thuyền đi xa; ② Đánh dẹp, chinh: 出征 Xuất chinh, đi đánh trận; 南征北戰 Đánh nam dẹp bắc; ③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 征糧 Trưng thu lương thực; 征稅(征賦) Đánh thuế, thu thuế. Xem 徵 [zheng], [zhê]. +彼 [bỉ] ① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia: 彼岸 Bờ bên kia; 彼時 Lúc đó, hồi đó, dạo nọ; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 彼仁義何其多憂也? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử); ② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: 知己知彼 Biết người biết ta; 彼,丈夫也,我,丈夫也,吾何畏彼哉? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử). +彻 [triệt] Như 徹 +彷 [bàng] 【彷徨】bàng hoàng [pánghuáng] Do dự, lưỡng lự, dùng dằng, ngập ngừng, bàng hoàng, băn khoăn: 彷徨歧途 Băn khoăn (ngập ngừng) trước ngã ba đường. +彷 [phảng] Xem 仿佛 [făng fú]. Xem 彷 [páng]. +彴 [chước] (văn) Cầu khỉ. +彴 [bột] 【彴約】bột ước [bóyue] (văn) Sao băng. +彳 [xích] ① Bước ngắn; ② Bước chân trái. 【彳亍】xích xúc [chìchù] (văn) Đi tản bộ, đủng đa đủng đỉnh: 晚餐後她獨自在河邊彳亍 Sau bữa cơm chiều này đi tản bộ một mình bên bờ sông; ③ Kí hiệu chú âm của chữ Hán, tương đương với âm ch. +彲 [si] Một loài thú thời xưa giống như rồng nhưng không có sừng. +影 [ảnh] ① (Bức, tấm) ảnh: 合影 Ảnh chụp chung; ② Điện ảnh, chiếu bóng (nói tắt): 影院 Rạp chiếu bóng; 影評 Bình luận điện ảnh; ③ Bóng: 樹影 Bóng cây. +彰 [chương] ① Rõ rệt, rực rỡ: 昭彰 Rõ ràng; ② Lộ, hở: 慾蓋彌彰 Càng giấu càng hở, che càng thêm lộ; ③ [Zhang] (Họ) Chương. +彯 [phiêu] (văn) ① Nhanh nhẹn; ② 【彯彯】phiêu phiêu [piaopiao] (văn) Lòng thòng. +彭 [bành] (văn) ① To lớn; ② Sự sống lâu; ③ Tràn ngập; ④ [Péng] (Họ) Bành; ⑤ [Péng] Đất Bành (nay thuộc huyện Bành Sơn, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); ⑥ [Péng] Sông Bành (ở huyện Phòng, tỉnh Hồ Bắc, và ở huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +彬 [bân] Có văn vẻ, có văn hoá. 【彬彬】bân bân [binbin] Phong nhã, lịch sự, hoàn mĩ, rỡ ràng: 文質彬彬 Dáng vẻ và tính tình đều hoàn mĩ cả. +彫 [điêu] ① Khắc, chạm trổ: 石雕 Khắc đá, trổ đá; 浮雕 Chạm nổi; ② (văn) Tàn tạ, héo úa: 歲寒然後知松柏之後彫也 Thời tiết lạnh mới biết cây tùng cây bách héo úa sau những loại cây khác vậy (Luận ngữ). +彪 [bưu] (văn) ① Vằn con hổ. (Ngr) Văn vẻ; ② Con hổ con. (Ngr) To lớn, khỏe mạnh, vạm vỡ: 彪形大漢 Người vạm vỡ. +彩 [thái, thải] ① Màu sắc: 五彩 Năm màu, ngũ sắc; ② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu): 張燈結彩 Treo đèn tết hoa; ③ (Bị) thương: 他挂彩了 Anh ấy bị thương; ④ Hay: 喝彩 Khen hay, hoan hô; ⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng: 得彩 Trúng xổ số; ⑥ (văn) Tia sáng; ⑦ (văn) Rực rỡ. +彥 [ngạn] (văn) Người học giỏi (có đức có tài), học giả uyên bác. +彤 [đồng] (văn) ① Màu đỏ: 彤弓 Cung đỏ; 彤管 Quản bút đỏ; 彤雲 Ráng hồng; ② [Tóng] (Họ) Đồng. +彣 [văn] (văn) ① Màu sắc đẹp đẽ; ② Xanh đỏ lẫn lộn. +形 [hình] ① Hình, hình thể, hình dáng: 三角形 Hình tam giác; ② Hình dung, hình: 形影不離 Như hình với bóng; ③ Hình thế đất: 地形 Địa hình; ④ Biểu lộ, hiện ra, tỏ ra: 有於中形於外 Có ở trong hiện ra ngoài; 喜形于色 Niềm vui lộ rõ trên nét mặt; ⑤ So sánh: 相形之下 So sánh với nhau; 相形見拙 Cùng so thấy vụng. +彡 [sam] Lông dài. +彠 [hoạch] Như 矱 (bộ 矢). +彝 [di] ① Chén uống rượu (đời xưa); ② (cũ) Thường: 彝器 Đồ thường dùng (trong tôn miếu); 彝倫 Luân thường; 彝憲 Phép thường; ③ [Yí] (Dân tộc) Di. +彜 [di] Như 彝. +彙 [vị, vựng] (văn) ① Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: 彙集 Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập; ② Con nhím (dùng như 猬, bộ 犭, và 蝟, bộ 虫). Xem 匯 [huì] (bộ 匚). +彗 [tuệ] (văn) ① Chổi; ② Sao chổi; ③ Quét. +彖 [thoán] Lời thoán (trong Kinh Dịch, bàn chung ý nghĩa khái quát của một quẻ). +录 [lục] Như 錄 +录 [lục] ① (văn) Khắc gỗ; ② Xem 錄 (bộ 金). +当 [đương, đáng] Như 當 +归 [quy] Như 歸 +彐 [kí] Đầu con heo. +彎 [loan] ① Cong, ngoằn ngoèo: 彎路 Đường cong; ② Chỗ ngoặt, chỗ cong, quanh co: 這根竹竿有個彎兒 Cây sào này có chỗ cong; 轉彎抹角 Úp mở quanh co, nói quanh nói co; ③ Cúi, cong, còng: 彎着腰 Cúi lưng, còng lưng. +彍 [khoắc] (văn) Giương hết dây cung: 十賊彍弓,百吏不敢前 Mười tên giặc giương cung, một trăm kẻ lại không dám tiến bước (Hán thư). +彌 [di] ① Đầy, khắp, mù mịt: 彌漫 Tràn đầy; ② Bù đắp (chỗ sai lầm thiếu sót); ③ Càng thêm: 仰之彌高 Ngửa lên thấy càng cao (Luận ngữ); 慾蓋彌彰 Càng nói dối càng lòi mặt gian, giấu đầu lòi đuôi. 【彌…彌…】di... di... [mí...mí...] Càng...càng...: 故操彌約而事彌大 Cho nên nắm giữ việc chính trị càng gọn thì thành tích chính trị càng lớn (Tuân tử); ④ (văn) Trọn: 彌月 Trọn tháng; ⑤ (văn) Xa: 彌甥 Cháu xa; ⑥ [Mí] (Họ) Di. +彊 [cường] (văn) ① Cây cung mạnh; ② Hơn một chút, hơi hơn: 差彊人意 Chút hơn ý người; 賞賜千百彊 Ban thưởng ngàn trăm hơn (Mộc Lan thi); ③ Như 強 [qiáng]. +彊 [cưỡng] Như 強 [jiàng]. +彊 [cương] Như 疆 (bộ 田). +彈 [đàn] ① (văn) Bắn ra (bằng cây cung bắn đạn); ② Búng, phủi: 把帽子上的土彈去 Phủi bụi dính trên mũ; ③ Gẩy, đánh (đàn, gươm): 彈琴 Gẩy đàn, đánh đàn; 彈劍 Đánh gươm; 彈棉花 Bật bông; ④ Co dãn, bật: 彈力 Sức nảy, sức bật; ⑤ Phê bình, phê phán, đàn hặc.【彈劾】đàn hặc [tánhé] Vạch tội, tố cáo, đàn hặc (quan lại...): 彈劾總統 Vạch tội tổng thống. Xem 彈 [dàn]. +彈 [đạn] ① (văn) Cung bắn đạn; ② Bi, đạn, bóng: 彈丸 Viên đạn, hòn bi; ③ Đạn, bom: 炮彈 Đạn đại bác; 凝固汽油彈 Bom napan; 槍林彈雨 Rừng gươm mưa đạn. +彆 [biệt] ① Như 別 (bộ 刂); ② (văn) Chỗ cong ở hai đầu cây cung. +彄 [khu] (văn) Cái khấc ở hai đầu cung nỏ để buộc dây. +彀 [cấu] ① Như 夠 [gòu]; ② Cái đích cung: 羿之教人射必志於彀 Hậu Nghệ dạy người ta tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung (Mạnh tử). (Ngr) Khuôn mẫu; ③ Kéo mạnh dây cung; ④ Tròng, vòng, cạm bẫy: 入我彀 Sa vào cạm bẫy của ta. +弾 [đạn, đàn] Như 彈 +弼 [bật] (văn) ① Cái đồ để chỉnh cung cho ngay; ② Chỉnh cho ngay; ③ Giúp, giúp đỡ: 輔(hay 元弼) Tể tướng, thừa tướng. +强 [cường] Xem 強 [jiàng], [qiáng], [qiăng]. +弸 [bằng] (văn) ① Tràn đầy; ② Cây cung cứng mạnh; ③ Dây cung. +強 [cưỡng] ① Ép buộc, gò ép: 強要 Ép buộc phải cho; ② Gượng: 強笑 Cười gượng; ③ (văn) Kiên quyết, cực lực, cố sức: 強與之盟 Kiên quyết liên minh với họ (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên); 宮之奇之爲人也,懦而不能強諫 Cung Chi Kì là người nhu nhược, không dám cực lực can vua (Tả truyện: Hi công nhị niên). Xem 強 [jiàng], [qiáng]. +強 [cường] ① Mạnh, khỏe: 身強力壯 Thân thể khỏe mạnh; ② Giỏi, cứng: 他是一個能力很強的人 Anh ấy là một người rất giỏi; ③ Khá: 日子過得一天比一天強 Đời sống ngày một khá hơn; ④ Trên, hơn, già, quá: 三分之一強 Già (trên, quá, hơn) một phần ba; ⑤ (văn) Con mọt thóc gạo; ⑥ [Qiáng] (Họ) Cường. Xem 強 [jiàng], [qiăng]. +強 [cường, cưỡng] Cưỡng lại, không chịu khuất phục: 倔強 Quật cường. Xem 強 [qiáng], [qiăng]. +弶 [cương] (đph) ① (Cái) bẫy (bắt chim, chuột...); ② Đặt bẫy. +張 [trương] ① Há, nhe ra, mở ra, giương, trương, căng, giăng: 張口 Há mồm; 張牙 Nhe răng; 張弓射箭 Giương cung bắn tên; 張網捕魚 Căng lưới đánh cá. (Ngb) Trương ra, lớn mạnh: 其勢方張 Thế đang lớn mạnh; ② Khoe (khoang), (thổi) phồng, (phô) trương: 虛張聲勢 Phô trương thanh thế; 誇張 Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang; ③ Mở: 翕張 Đóng mở; 開張 Mở hàng (cửa hàng), mở đầu, mở ra; ④ Nhìn, dòm: 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi; ⑤ (loại) Tờ, cái, bức, tấm, chiếc: 兩張紙 Hai tờ giấy; 一張桌子 Một cái (chiếc) bàn; 兩張畫 Hai bức tranh; 一張照片 Một tấm ảnh; 一張席子 Một chiếc chiếu; ⑥ [Zhang] Sao Trương (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑦ [Zhang] (Họ) Trương. +弱 [nhược] ① Yếu, suy, non yếu: 他的身體很弱 Anh ấy người rất yếu, anh ấy sức khỏe rất kém; 勢弱 Yếu thế; 衰弱 Yếu, suy yếu; ② Ngót, non: 二十斤弱 Ngót 20 cân; ③ Trẻ, nhỏ: 老弱 Già trẻ; ④ (văn) Mất, chết: 又弱一個 Lại mất một người; ⑤ (văn) 【弱冠】nhược quán [ruòguàn] (cũ) Nhược quán (xưa chỉ thanh niên khoảng 20 tuổi). +弰 [sao] (văn) Cái đốc cung. +弯 [loan] Như 彎 +弮 [khuyên] (văn) ① Cái nỏ; ② Dây nỏ. +弭 [mị, nhị] (văn) ① Chuôi cung, đốc cung; ② Ngừng, thôi, nghỉ: 弭兵 Cho binh nghỉ, không đánh nhau nữa. +弩 [nỗ] Cái nỏ. +弨 [siêu] (văn) Cây cung. +弧 [ô] (văn) Cong. +弧 [hồ] ① Cung (bằng gỗ); ② (Hình) cung. 【弧形】hồ hình [húxíng] Hình cung, hình vòng cung; ③ (toán) Cung. +弦 [huyền] Như 絃 +弦 [huyền] ① Dây cung, dây nỏ; ② Trăng khuyết: 上弦月 Trăng thượng huyền; ③ (toán) Huyền (cạnh đối diện với góc vuông trong một tam giác vuông); ④ (toán) Cung (một phần của đường tròn); ⑤ Dây đàn; ⑥ Dây cót (đồng hồ); ⑦ Tuần huyền (tuần trăng đầu hoặc cuối của tháng Âm lịch): 下弦月 Trăng hạ huyền (ngày 22 và 23 Âm lịch); 上弦月 Trăng thượng huyền (ngày 7 và 8 Âm lịch); ⑧ (y) Mạch huyền (mạch chạy găng và mau giống như giương cung). +弥 [mi] Như 瀰 +弥 [di] Như 彌 +弥 [di] Xem 彌. +弤 [để] Cây cung có chạm trổ hình và chữ hoặc bông hoa. +弢 [thao] (văn) Như 韜 (bộ 韋). +张 [trương] Như 張 +弟 [đễ] (văn) Kính mến anh, vâng lời anh, thuận (dùng như 悌, bộ 忄): 孝弟也者,其爲仁之本與? Hiếu đễ (hiếu với cha mẹ, kính mến anh) là căn bản của điều nhân ư? (Luận ngữ). Xem 弟 [dì]. +弟 [đệ] ① Em trai, em: 胞弟 Em ruột; 殺其兄而臣其弟 Giết anh và bắt em làm bề tôi (Tuân tử); ② Chú, cậu, em (gọi người con trai ít tuổi hơn mình); ③ Em, đệ (từ tự xưng một cách khiêm tốn, thường dùng trong thư từ); ④ (văn) Thứ tự, thứ bậc (như 第, bộ 竹): 高弟 Thứ bậc cao; ⑤ (văn) Chỉ cần (như 第, bộ 竹); ⑥ (văn) Dễ dãi: 豈弟 Vui vẻ dễ dãi; ⑦ [Dì] (Họ) Đệ. Xem 弟 [tì]. +弛 [thỉ] (văn) ① Buông dây cung; ② Buông ra, nới lỏng; ③ Lỏng, chùng, rời rạc: 一張一弛 Khi căng khi chùng; ④ Bỏ trễ. +弘 [hoằng] ① Lớn lao, to tát: 弘偉的事業 Sự nghiệp lớn lao; ② Rộng lớn; ③ (văn) Mở rộng ra; ④ [Hóng] (Họ) Hoằng. +弗 [phất] (văn) ① Không (= 不 + 之): 以兄之室爲不義之室而弗居也 Cho nhà của người anh là nhà phi nghĩa mà không ở (Luận hoành); ② Không, chẳng (dùng như 不, bộ 一): 長安諸公莫弗稱之 Các nhân sĩ ở Trường An không ai là không khen ngợi ông ta (Sử kí); 武帝弗之信 Võ đế không tin điều đó (Nam sử); ③ Trừ đi. +引 [dẫn] ① Giương, kéo: 引弓 Giương cung; ② Dẫn, đưa, dắt, nhóm: 引路 Dẫn đường, đưa lối; 引水灌田 Dẫn nước tưới ruộng; 引車 Dắt xe; 引火 Nhóm lửa; ③ Dẫn tới, làm cho: 引人深思 Làm cho mọi người suy nghĩ nhiều; ④ Dẫn chứng, đưa ra làm chứng cớ: 引別人的話 Dẫn lời nói của người khác; 引書 Sách dẫn chứng; ⑤ Dẫn dụ, nhử, dử: 引入圈套 Nhử vào tròng; ⑥ Lấy (làm): 引以爲榮 Lấy làm vinh dự; ⑦ Tránh, rời bỏ, rời đi: 引退 Rút lui, từ chức; 引避 Lẩn tránh; ⑧ Vươn cao lên: 引頸 Nghển cổ; ⑨ Vải trắng khiêng linh cữu: 發引 Nâng khiêng linh cữu; ⑩ Khúc hát: 思歸引 Khúc hát "Tư quy" (của Sái Ung đời Hán); ⑪ Dẫn (đơn vị tính để bán muối thời xưa, bằng hai trăm cân). (Ngb) Số bán được: 引額 Số hàng bán được; 茶引 Số trà bán được; 錫引 Số thiếc bán được; ⑫ Dẫn (đơn vị đo chiều dài thời xưa của Trung Quốc, bằng mười trượng). +弔 [điếu] ① Treo: 門前弔着兩盞紅燈 Trước nhà treo hai chiếc đèn (lồng màu) đỏ; ② Trục, nâng, bốc, cất, nhấc... lên: 把船上的貨物弔運上岸 Trục hàng ở dưới tàu lên; ③ Viếng, phúng (người chết).【弔喪】điếu tang [diào sang] Viếng người chết, phúng người chết, phúng điếu; ④ (văn) Thương xót: 昊天不弔 Trời cả chẳng thương; ⑤ (văn) Đến; ⑥ Lót lông: 弔皮祅 Lót áo lông; ⑦ Bỏ. 【弔銷】điếu tiêu [diàoxiao] Huỷ bỏ, thủ tiêu, rút bỏ: 弔銷護照 Rút bỏ hộ chiếu; ⑧ (cũ) Quan (tiền), đồng điếu. +弓 [cung] ① Cái cung: 弓箭 Cung tên; ② Những dụng cụ có hình cung: 彈棉花的繃弓兒 Cái cần bật bông; ③ Cung (dụng cụ đo lường ruộng đất ngày xưa, bằng 5 thước): 步弓 Thước đo đất (thời xưa); 弓手 Người đo đất (thời xưa); ④ Cúi, khom, cong: 上山時要弓着腰,一步一步向上爬 Khi lên núi phải khom lưng leo lên từng bước; 弓腰 Lưng cong; ⑤ [Gong] (Họ) Cung. +弒 [thí] Giết (kẻ dưới giết người trên): 臣弒其君,子弒其父 Bề tôi giết vua, con giết cha (Chu Dịch). +式 [thức] ① Dáng, kiểu: 新式 Kiểu mới; 形式 Hình thức, bề ngoài; ② Cách thức, tiêu chuẩn, kiểu mẫu, khuôn mẫu: 格式 Cách thức; 程式 Trình thức; ③ Lễ: 開校式 Lễ khai giảng; 開幕式 Lễ khai mạc; ④ Biểu thức, công thức: 方程式 Phương trình; 公式 Công thức; 式子 Biểu thức; ⑤ (văn) Tựa vào đòn ngang xe cúi mình xuống để tỏ ý kính lễ (dùng như 軾, bộ 車):天子爲動,改容式車 Thiên tử xúc động, đổi nét mặt cúi xuống đòn ngang trên xe (tỏ ý kính lễ) (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 式微式微,胡不歸? Suy vi lắm rồi, sao không về? (Thi Kinh: Bội phong, Thức vi). +弎 [tam] Ba (chữ 三 cổ). +弍 [nhị] Hai (chữ 二 cổ). +弌 [nhất] Một (chữ 一 cổ). +弊 [tệ, tế] ① (Điều) xấu, hủ bại, dối trá: 作弊 Gian lận, lừa lọc, làm bậy; 營私舞弊 Làm bậy để kiếm chác; ② Tệ, tệ hại, điều hại: 利弊 Lợi hại; 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại; 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại; ③ Rách: 弊布 Giẻ rách; ④ Khốn khó; ⑤ (văn) [đọc tế] Xử đoán. +弇 [yểm] (văn) ① Che chắn, che trùm, che đậy; ② Vật có miệng nhỏ ruột rộng. +弆 [cử] (văn) Cất giấu, giấu kín, cất giữ. +弄 [lộng] ① Chơi, bỡn, giỡn, đùa, nghịch: 小孩兒喜歡弄沙子 Trẻ con thích nghịch cát; 戲弄 Đùa giỡn; 侮弄 Khinh nhờn; ② Làm, nấu: 弄飯 Nấu cơm; 弄臟 Làm bẩn; ③ Lấy, kiếm: 你去弄點水來 Anh đi lấy tí nước về đây; ④ Giở: 弄手段 Giở thủ đoạn; ⑤ Khiến cho, làm cho: 弄得大家不高興 Làm cho mọi người không vui lòng; ⑥ (văn) Mân mê ngắm nghía: 弄璋 Sinh con trai; 弄瓦 Sinh con gái; ⑦ (văn) Thổi: 弄笛Thổi sáo. Xem 弄 [lòng]. +弄 [lộng] (đph) Ngõ: 里弄 Ngõ phố. Xem 弄 [nòng]. +弃 [khí] Như 棄 +弃 [khí] Xem 棄 (bộ 木). +弁 [biện] ① Chiếc mũ lớn (thời xưa); ② Chức quan võ thấp (thời xưa); ③ (văn) Hấp tấp nóng nảy (như 卞, bộ 卜); ④ (văn) Run lẩy bẩy (vì sợ). +开 [khai] Như 開 +廿 [nhập, trấp] Hai mươi. +廾 [củng] ① Chắp tay vái chào (dùng như 拱, bộ 扌); ② Như 廿 (còn viết có tự dạng như 廾, thuộc bộ 十). +廾 [nhập, trấp] Như 廿(bộ 廾). +廼 [nãi] Như 迺 (bộ 辶), 乃 (bộ 丿). +廻 [hồi] Như 迴 (bộ 辶). +廸 [địch] Như 迪 (bộ 辶). +廷 [đình] Triều đình: 宮廷 Cung đình, cung vua; 廷對 Đối đáp ở chốn triều đình; 廷議 Bàn bạc ở chốn triều đình. +延 [diên, duyên] ① Kéo dài. 【延長】diên trường [yáncháng] Kéo dài: 會議延長了三天 Hội nghị kéo dài thêm ba hôm; 延長號 (nhạc) Dấu dãn nhịp (pause); ② Kéo dài thời gian, trì hoãn, hoãn lại: 延遲 Trì hoãn; ③ Mời: 延客 Mời khách; 延師 Mời thầy giáo; 延醫 Mời thầy thuốc; ④ (văn) Kịp khi; ⑤ [Yán] (Họ) Diên. +廵 [tuần] Như 巡 (bộ 辶). +廴 [dẫn] Đi đường dài, bước dài (xưa là chữ 引). +廳 [sảnh] ① (cũ) Quan sảnh, sảnh đường (chỗ quan ngồi xử lí công việc); ② Phòng: 客廳 Phòng khách; ③ Phòng làm việc, phòng giấy: 辨公廳 Phòng làm việc, văn phòng; ④Ti: 教育廳 Ti giáo dục. +廱 [ung] (văn) ① Hoà (như 雍, bộ 隹); ② Trường đại học hoặc viện hàn lâm của hoàng đế. +廬 [lư] ① Nhà tranh, lều: 茅廬 Lều tranh; ② [Lú] Lư Châu (tên phủ cũ, nay ở Hợp Phì tỉnh An Huy, Trung Quốc); ③ [Lú] (Họ) Lư. +廪 [lẫm] Như 廩 +廩 [lẫm] (văn) ① Vựa thóc: 倉廩 Kho đụn; ② Cấp gạo thịt trong kho: 廩生 Học trò được vua cấp lương thực; 廩給 Cấp đồ trong kho. +廨 [giải] (văn) Sở công, công sở, dinh quan. +廧 [tường] Như 牆 (bộ 爿). +廥 [quái] (văn) ① Kho chứa cỏ khô; ② Lương thảo (lương thực và cỏ ngựa) chứa trong kho; ③ Kho lương thực; ④ Chứa, trữ. +廣 [quảng, quáng] ① Rộng, quảng, ngang: 廣場 Quảng trường; 地廣人稀 Đất rộng người thưa; 見識廣 Biết rộng; 長三尺,廣一尺 Dọc 3 thước, ngang 1 thước; ② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: 推廣新工作法 Phổ biến phương pháp công tác mới; ③ Đông: 大庭廣衆 Nơi đông người, trước công chúng; ④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe); ⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang; ⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): 兩廣 Quảng Đông và Quảng Tây; 廣貨 Hàng Quảng Đông; 廣交會 Hội chợ Quảng Châu; ⑦ [Guăng] (Họ) Quảng. +廢 [phế] ① Bãi bỏ, phế bỏ, bỏ dở: 廢除 Bãi bỏ; 不能半途而廢 Không nên làm nửa chừng bỏ dở; ② Bỏ đi, phế thải, vô dụng: 廢紙 Giấy lộn, giấy bỏ đi; 廢鐵 Sắt rỉ, sắt vụn; ③ Tàn phế: 廢疾 Tàn tật. +廡 [vũ] ① Các phòng nhỏ ở xung quanh nhà chính, dãy nhà hai bên nhà chính; ② (Cây cỏ) rậm rạp, tốt tươi: 蕃廡 Tươi tốt. +廠 [xưởng] Như 厰 (bộ 厂). +廟 [miếu] ① Miếu, đền thờ: 土地廟 Miếu thổ địa; 龍王廟 Miếu long vương; 孔廟 Văn miếu, Khổng miếu; 山頂上有一座很大的廟 Trên đỉnh núi có một cái miếu rất to; ② Phiên chợ đình chùa; ③ Điện trước cung vua. (Ngb) (Thuộc về) nhà vua: 廟算 Toan tính của nhà vua; ④ Chỗ làm việc trong nhà. +廞 [hân] (văn) ① Bày ra; ② Hứng khởi; ③ Ứ đọng. +廛 [triền] ① Chỗ ở của một gia đình thời xưa; ② Quán chợ, hàng quán, cửa hàng. +廚 [trù] ① Bếp: 帮廚 Giúp việc nhà bếp; ② Rương, hòm: 書廚 Hòm sách; 衣廚 Hòm áo. +廚 [trù] Xem 厨. +廗 [đái] (văn) ① Một dãy nhà; ② Chiếc chiếu; ③ [Dài] Tên sông đời cổ. +廖 [liêu] ① Tên người; ② (Họ) Liêu. +廕 [ấm] ① Che chở; ② Được nhờ ơn người trước để lại. +廔 [lâu] (văn) ① Cửa sổ sáng và đẹp; ② Nóc nhà; ③ Như 樓 (bộ 木). +廓 [khuếch] ① Lớn, lớn rộng, mênh mông, bao la: 寥廓的天空 Bầu trời bao la; 度量恢廓 Độ lượng lớn lao; ② Khuôn, vành, phạm vi: 耳廓 Vành tai; ③ (văn) Mở: 廓充 Mở rộng ra; ④ (văn) Rỗng không. +廒 [ngao] (văn) Kho thóc, vựa thóc, lẫm lúa. +廑 [cần, cận] (văn) ① Nhà nhỏ, túp lều, lều tranh; ② Chỉ có (dùng như 僅, bộ 亻); ③ Như 勤 (bộ 力). +廐 [cứu] Xem 廏. +廏 [cứu] Chuồng ngựa. +廎 [khoảnh] (văn) Phòng việc nhỏ (trong quan thự). +廋 [sưu] (văn) ① Che giấu, giấu diếm: 人焉廋哉? Người sao giấu được thay? (Luận ngữ); ② Tìm, lục soát (dùng như 搜, bộ 扌); ③ Góc núi (chỗ núi uốn cong). +廊 [lang] Hành lang, mái hiên: 走廊 Hành lang; 長廊 Hành lang dài. +廉 [liêm] ① Liêm (khiết), trong sạch: 清廉 Thanh liêm; 廉恥 Liêm sỉ; ② Rẻ: 價廉物美 Giá rẻ hàng tốt; ③ (văn) Góc thềm: 堂廉 Chỗ bệ thềm bước lên; 堂高廉遠 Nhà cao góc bệ xa, (Ngb) nhà vua cao xa lắm; ④ (văn) Góc, cạnh (của đồ vật); ⑤ (văn) Xét, tra xét: 廉訪使 Chức quan tra xét các quan lại; ⑥ (văn) Tiền dưỡng liêm; ⑦ [Lián] (Họ) Liêm. +廈 [hạ] Như 厦 [xià] (bộ 厂). +廈 [hạ] Ngôi nhà lớn: 高樓大廈 Lầu cao nhà rộng. Xem 廈 [xià] (bộ 厂). +廂 [sương] ① Nhà ngang, phòng cạnh, chái nhà, mái (ở hai bên nhà chính): 一正兩廂 Một nhà chính hai nhà ngang; 西廂 Mái tây; ② Chỗ được ngăn ra như căn phòng: 車相 Toa xe; 包廂 Hạng lô (trong rạp hát); ③ Vùng tiếp giáp với thành phố: 關廂 Vùng lân cận ngoài cửa ô; ④ Bên cạnh: 兩廂 Hai bên. +廁 [xí] Nhà xí: 茅廁 Nhà xí. Xem 厠,廁 [cè]. +廁 [xí] Như 厠 [cè] (bộ 厂). +庿 [miếu] Như 廟. +庾 [dữu] ① (văn) Vựa thóc lộ thiên, kho lộ thiên (không có mái lợp); ② Cái dữu (đồ đong ngày xưa, bằng 16 đấu); ③ [Yư] (Họ) Dữu. +庼 [khoảnh] Như 廎 +庹 [thoả] ① Sải (độ dài của hai cánh tay dang ngang): 買兩庹繩 Mua hai sải dây; ② [Tuô] (Họ) Thoả. +庸 [dung] ① Tầm thường, xoàng xĩnh: 庸人 Người tầm thường; 太平庸了 Tầm thường quá; ② (văn) Cần: 無庸如此 Không cần như thế; 無庸細述 Không cần kể tỉ mỉ; ③ (văn) Công: 酬庸 Trả công; ④ (văn) Một phép thuế đời Đường bắt dân làm việc cho vua; ⑤ (văn) Làm thuê (như 傭, bộ 亻); ⑥ (văn) Tường thành (như 墉, bộ 土); ⑦ (văn) Há, làm sao (biểu thị sự phản vấn, thường dùng kết hợp với một số từ khác, thành 庸敢,庸可,庸得,庸詎(庸遽),庸孰):吾庸敢驁霸王乎? Tôi làm sao dám coi thường sự nghiệp của bá vương? (Lã thị Xuân thu); 彗星之出,庸可懼乎? Sao chổi xuất hiện, há đáng sợ ư? (Án tử Xuân thu); 雖臥洛陽,庸得安枕乎? Dù có nương thân ở Lạc Dương, há được ngủ yên? (Hậu Hán thư); 噫!庸詎知吾之所謂夢者,爲非夢耶? Ôi! Sao lại biết kẻ ta cho là mộng lại không phải mộng? (Nguyễn Liên Pha: Mai đình mộng kí tự); 則雖汝親,庸孰能親汝乎? Thế thì dù là thân tộc của ngươi, nhưng làm sao lại có thể thân gần ngươi được? (Đại đới lễ kí); 庸有濟乎? Há có ích gì đâu? +康 [khang] ① Yên, khỏe: 安康 Mạnh khỏe, mạnh giỏi, yên lành; 建康 Khỏe mạnh, lành mạnh; ② Nhẹ và không chắc, xốp: 蘿蔔康了 Củ cải xốp rồi; ③ (văn) Ngả năm; ④ [Kang] (Họ) Khang. +庶 [thứ] ① Nhiều, thường: 富庶 Sản vật dồi dào, dân số đông đúc; 庶物 Các vật, mọi vật; ② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: 回也其庶乎? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【庶乎】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: 庶乎可行 Hầu như có thể được; 【庶或】thứ hoặc [shùhuò] Như 庶乎;【庶幾】 thứ cơ [shùji] Như 庶幾乎;【庶幾乎】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. 庶乎 [shùhu], 庶幾 [shùji]; ③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: 庶無罪悔,以迄于今 Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); ④ (Thuộc) chi thứ: 庶子 Con vợ lẽ, con dòng thứ. +庵 [am] ① Lều tranh; ② Am, chùa nhỏ. +庳 [tí] (văn) ① Nhà hai bên cao chính giữa thấp, trũng: 墮高堙庳 San đồi lấp vực; ② (Nhà) thấp hẹp; ③ Thấp bé, lùn: 其民豐肉而庳 Dân xứ đó mập mạp mà lùn (Chu lễ); ④ [Bì] Tên nước thời xưa. +庭 [đình] ① Sân: 前庭 Sân trước; ② Nhà: 庭前 Trước cửa nhà; ③ Toà án: 民庭 Toà án dân sự; 開庭 Mở phiên toà; ④ (văn) Triều đình, cung đình (dùng như 廷, bộ 廴); ⑤ (văn) Thẳng tuột. +庬 [mang] (văn) ① Đầy đủ; ② Lẫn lộn tạp nhạp (như 尨, bộ 尢). +庫 [khố] ① Kho: 入庫 Vào kho, nhập kho; 糧食庫 Kho lương thực; ② [Kù] (Họ) Khố. +座 [toà, toạ] ① Chỗ (ngồi), ghế ngồi: 首座 Ghế đầu; 就座 Vào chỗ; 滿座 Hết chỗ; 請入座 Xin vào chỗ; ② Cái đệm, cái nền, cái giá, cái đế...: 塔座 Nền tháp; 座墊 Cái đệm lót; 花瓶座 Cái đế lọ; 鐘座 Cái giá chuông; ③ (loại) Ngôi, toà, quả, ngọn, hòn, chiếc...: 一座樓 Một ngôi (toà) nhà; 一座橋 Một chiếc cầu; 一座山Một quả (ngọn, hòn) núi. +度 [đạc] (văn) Sự đánh giá, sự ước lượng: 揣度 Suy đoán; 測度 Trắc đạc, đo đạc; 以己度人 Suy bụng ta ra bụng người. Xem 度 [dù]. +度 [độ] ① Đồ đo, dụng cụ đo, đo lường. 【度量衡】độ lượng hoành [dùliàng héng] Đo lường đong đạc; ② Độ: 硬度 Độ cứng, độ rắn; 濕度 Độ ẩm; ③ (toán) Độ, góc: 直角爲九十度 Góc chính là 90 độ; 北緯三十八度 38 độ vĩ tuyến Bắc; 水的沸點是攝氏一百度 Điểm sôi của nước là 100 độ C; ④ Phép tắc đã đặt ra: 法度 Pháp độ; 制度 Chế độ; ⑤ Dáng dấp: 態度 Thái độ; ⑥ (điện) Kilôoát giờ; ⑦ Hạn độ, mức độ: 勞累過度 Mệt nhọc quá mức; 高度 Cao độ; ⑧ Độ lượng: 大度包容 Độ lượng bao dung; ⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến: 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết; ⑩ Lần, chuyến: 再度聲明 Thanh minh lần nữa; 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến); 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần; ⑪ Qua, trôi qua: 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán; 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian; ⑫ (văn) Đi qua, qua tới, sang tới (dùng như 渡, bộ 氵); ⑬ [Dù] (Họ) Độ. Xem 度 [duó]. +庥 [hưu] (văn) ① Che chở; ② Như 休 nghĩa ① và ⑥ (bộ 亻). +庠 [tường] Trường học thời xưa: 邑庠 Trường làng. +废 [phế] Như 廢 +庞 [bàng] Như 龐 +府 [phủ] ① Nơi làm việc của quan lại thời xưa hoặc cơ quan chính quyền nhà nước ngày nay, quan thự: 官府 Quan lại địa phương; 政府 Chính phủ; ② Nơi cất giữ văn thư tài sản của nhà nước: 府庫 Phủ khố; ③ Nơi ở của quan lại quý tộc hay nguyên thủ: 王府 Vương phủ, phủ chúa; 總理府 Phủ Thủ tướng; 主席府 Phủ Chủ tịch; ④ Quan quản lí tài sản và văn thư thời xưa: 泉府 Tuyền phủ (quan trông coi tài sản, văn thư); ⑤ Phủ (khu vực hành chánh thời xưa): 承天府 Phủ Thừa Thiên; ⑥ Nhà (có ý kính trọng): 貴府 Quý phủ, nhà ông; ⑦ (văn) Tạng phủ (dùng như 腑, bộ 肉); ⑧ [Fư] (Họ) Phủ. +庚 [canh] ① Can Canh (ngôi thứ bảy trong thập can); ② Tuổi: 同庚 Đồng canh, cùng tuổi; 庚帖 Tấm thiếp ghi tên tuổi, quê quán của những người đã đính hôn; ③ (văn) Con đường; ④ (văn) Đền trả, bồi thường; ⑤ [Geng] (Họ) Canh. +庙 [miếu] Xem 廟. +店 [điếm] ① (Cửa) hiệu, (cửa) hàng, tiệm: 書店 Hiệu sách; 飯店 Tiệm ăn; 零售店 Cửa hàng bán lẻ; ② Nhà trọ: 客店 Nhà trọ; 住店 Ở (nhà) trọ. +庖 [bào] Bếp, nhà bếp: 名庖 Người đầu bếp nổi tiếng. +底 [để] ① Đáy, đít, trôn, gầm, đế: 水底 Đáy nước; 碗底 Trôn bát; 床底 Gầm giường; 鞋底 Đế giày; ② Dưới, tẩy: 這一下子就露了底兒了 Phen này đã bị lộ tẩy rồi; ③ Gốc, cơ sở.【底本】để bản [dê bân] a. Bản gốc, bản lưu; b. Bản thảo; c. Bản chính;【底稿】để cảo [dêgăo] Bản thảo; ④ Cuối (tháng hoặc năm): 年底 Cuối năm; 月底 Cuối tháng; ⑤ Nền: 白底紅花 Nền trắng hoa đỏ; ⑥ (văn) Đạt tới, đi tới: 終底于成 Cuối cùng đạt tới thành công; 靡所底止 Không đến đâu là ngừng; ⑦ Văn thư mới thảo: 底子 Bản thảo; ⑧ (văn) Ngưng trệ, ngừng không lưu thông; ⑨ (văn) Gì, nào: 底處 Nơi nào, chốn nào; 底事 Việc gì? +应 [ưng, ứng] Như 應 +库 [khố] Như 庫 +庑 [vũ] Như 廡 +庐 [lư] Như 廬 +序 [tự] ① Thứ tự, xếp theo thứ tự: 次序 (Theo) thứ tự, trật tự; ② Mở đầu; ③ Lời tựa, lời nói đầu. +幽 [u] ① Âm u, tối tăm, thăm thẳm: 幽林 Rừng âm u; 九幽 Nơi âm phủ; ② Ẩn, khuất, sâu xa, thầm kín: 幽居 Ở ẩn; 幽怨 Nỗi oán ẩn kín; 幽恨 Mối hận ẩn kín; ③ Tĩnh mịch, vắng vẻ và yên lặng; ④ (cũ) Âm gian; ⑤ [You] (Họ) U; ⑥ [You] Châu U (phía đông bắc tỉnh Trực Lệ, Trung Quốc). +幼 [ấu] Thơ ấu, tuổi nhỏ, nhỏ bé, non nớt, trẻ em: 年幼無知 Tuổi thơ dại; 婦幼 Phụ nữ và trẻ em. +幻 [ảo, huyễn] ① Ảo, giả, không thật. 【幻景】ảo cảnh [huànjêng] Ảo cảnh (ảnh): 沙漠上的幻景 Ảo ảnh trên sa mạc; ② (Biến) hoá: 變幻多端 Biến hoá nhiều; 變幻 Biến đổi khôn lường. +幺 [yêu] ① (đph) Út, bé: 幺兒 Con út; ② Nhỏ bé, nhỏ nhoi; ③ (Số) một: Xem 一 [yi] nghĩa ①; ④ Cô độc, cô đơn; ⑤ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 麼 [me], 嗎 [ma]. +幹 [cán] ① Thân cây, thân cỏ, thân người: 軀幹 Vóc người, thân người; ② Cốt cán, chính, chủ yếu: 運動的骨幹 Nòng cốt của phong trào; ③ Cán bộ: 高幹 Cán bộ cấp cao; 幹群關系 Quan hệ giữa cán bộ và quần chúng; ④ Cái chuôi: 勺幹 Chuôi gáo; ⑤ Làm: 幹重活 Làm những công việc nặng nhọc; 幹壞事 Làm những việc xấu; 堅決不幹 Kiên quyết không làm; 他是幹什麼的? Anh ấy làm việc gì đấy?; ⑥ Có tài năng, có năng lực, giỏi: 幹員 Người làm việc có năng lực; 能幹 Người làm việc giỏi; 才幹 Tài cán. Xem 干 [gan]. +幸 [hạnh] ① Hạnh phúc; ② Vui mừng: 欣幸 Vui sướng; ③ (văn) Mong: 幸勿推却 Mong đừng từ chối; ④ May mắn: 幸未成災 May mà chưa thành tai nạn; ⑤ (cũ) Chỉ sự yêu dấu của người trên đối với người dưới: 得幸 Được yêu dấu.【幸臣】hạnh thần [xìng chén] (cũ) Bề tôi được vua yêu, sủng thần; ⑥ [Xìng] (Họ) Hạnh. +幷 [bính, tính, tịnh] (văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 國爵幷焉 Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử); ② Đều, cùng (một lúc): 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); 德,刑不立,姦軌幷至 Khuôn mẫu đạo đức và điều luật về hình phạt không định ra thì hoạ loạn sẽ cùng lúc xảy tới (Tả truyện: Thành công thập thất niên) (軌=宄, nội loạn). 【幷皆】tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều: 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư: Giang Bỉnh Chi truyện); 【幷悉】 tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;【幷總】 tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆; ③ (văn) Và, cùng với: 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện). +幷 [tinh] ① Châu Tinh (Tinh Châu) (một châu thời xưa của Trung Quốc, gồm các phần của hai tỉnh Hà Bắc và Sơn Tây ngày nay); ② (Tên riêng của) thành phố Thái Nguyên (tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). Xem 併, 並 [bìng]. +并 [tịnh] Như 竝 +并 [tinh bính, tính, tịnh] Như 幷 +并 [bính, tính, tịnh] Như 並 +并 [tính, tịnh] Như 併 (bộ 亻), 幷(bộ 干), 並 (bộ 一), 竝 (bộ 立). ① 【并且】tịnh thả [bìng qiâ] (lt) Mà còn; ② 【并不】tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem 並 nghĩa ⑨ (bộ 一). +年 [niên] ① Năm: 去年 Năm ngoái; 全年收入 Thu nhập cả năm; ② Tuổi, lứa tuổi: 年過四十的人 Người đã quá bốn mươi; 她年方十八 Cô ấy mới mười lăm tuổi; 知命之年 Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi; ③ Thời, đời: 明朝末年 Cuối đời nhà Minh; 童年 Thời thơ ấu; ④ Tết: 過年 Ăn tết; 拜年 Chúc tết; ⑤ Mùa màng: 豐年 Được mùa; 荒年 Mất mùa; ⑥ [Nián] (Họ) Niên. +平 [bình] ① Phẳng, phẳng phiu, phẳng lì: 地面很平 Mặt đất rất phẳng; 像水一樣平 Phẳng như mặt nước; 床單鋪得很平平 Khăn giường trải phẳng phiu; ② Đều bằng nhau, ngang nhau, hoà nhau, công bằng: 持平之論 Lập luận công bằng; 一碗水端平 Ngang nhau bát nước đầy; 雙方打成十平 Hai bên hoà nhau 10-10, hai đội hoà 10 điều; ③ Yên ổn, dẹp yên, bình: 匪患已平 Giặc đã dẹp yên; 平亂 Dập tắt cuộc phiến loạn; 平吳 Dẹp yên giặc Ngô; 治國平天下 Trị quốc bình thiên hạ; ④ San, san bằng, san phẳng: 平整土地好蓋房屋 San đất để xây nhà; 兩桶水勻平才好挑 Hai thùng nước phải san cho đều mới dễ gánh; ⑤ Nén, nén xuống, đè xuống: 平一平恕氣 Nén giận; 她的氣平下去了 Chị ấy đã hả giận; ⑥ Thường, thông thường, bình thường. 【平白】 bình bạch [píngbái] (văn) Đâu đâu, không đâu, không duyên cớ: 平白地爲伊腸斷 Vì nàng mà lòng đau không duyên không cớ (Tô Thức: Vương đô uý tịch thượng tặng thị nhân); 【平居】 bình cư [píngju] (văn) Trước giờ, lúc bình thường, thường khi: 衛文仲…平居好歌東坡“赤壁詞” Vệ Văn Trọng ... thường khi thích hát bài “Xích Bích phú” của Tô Đông Pha (Tục di quái chí);【平生】bình sinh [píngsheng] (văn) Như 平居 [píngju]: 吾平生知韓信爲人,易與耳 Ta bình sinh (trước nay) biết rõ tính cách con người của Hàn Tín, dễ đối phó với ông ta thôi (Sử kí); ⑦ Bằng, bình: 平上去入 Bình, thượng, khứ, nhập; 平仄律 Luật bằng trắc; ⑧ [Píng] Tỉnh Bắc Bình (nói tắt): 平劇 Kịch Bắc Bình; ⑨ [Píng] (Họ) Bình. +干 [can] ① (cũ) Cái mộc; ② (văn) Can: 天干地支 Thiên can địa chi; ③ Dính dáng, liên can, can, liên quan: 這事與我無干 Việc này không liên can tới tôi; 與你何干 Can gì đến anh?; 不相干 Không dính dáng gì với nhau; ④ Phạm vào: 有干禁例 Phạm vào điều cấm; ⑤ (văn) Bờ sông ngòi: 河干 Bờ sông; ⑦ (văn) Cái: 若干 Bao nhiêu, ngần ấy cái. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián]. +幰 [hiển] (văn) ① Màn xe; ② Xe tay. +幮 [trù] (văn) Tấm màn có hình như cái tủ. +幬 [trù] ① Màn, rèm (để ngồi thiền định); ② Rèm xe, màn xe. +幫 [bang] Như 帮. +幪 [mông] Trùm. Xem 帡幪 [píngméng]. +幨 [xiêm] Màn xe. +幧 [thiêu] ① Khăn vén tóc (của đàn ông thời xưa); ② (đph) Cái mũ. +幣 [tệ] ① Lụa (thời xưa thường làm đồ tặng nhau); ② Của dùng: 上幣 Ngọc; 中幣 Vàng; ③ Tiền: 貨幣 Tiền tệ; 金幣 Tiền vàng; 銅幣 Tiền đồng; 紙幣 Tiền giấy, giấy bạc. +幢 [tràng] ① Một thứ cờ dùng làm nghi vệ; ② Màn xe; ③ (đph) (loại) Toà, ngôi: 一幢樓 Một toà (ngôi) lầu; 一幢房子 Một ngôi nhà. +幡 [phan] Như 旛 +幡 [phiên] ① Cờ hiệu (như 旛, bộ 方); ② Đột ngột, thình lình: 幡然改曰 Đột nhiên đổi giọng rằng; 那浪子幡然改途 Chàng lãng tử kia đột ngột thay đổi lối sống. +幞 [phác, phốc] ① Khăn quấn (chít, bịt) đầu; ② Như 袱 [fú] (bộ 衣). +幛 [trướng] Bức trướng, câu đối: 喜幛 Bức trướng mừng, câu đối mừng; 綢幛 Bức trướng lụa. +幙 [mạc] Như 幕. +幘 [trách] (cũ) Khăn vén tóc, khăn đội đầu. +幗 [quắc] Khăn trùm đầu của phụ nữ (thời xưa): 巾幗英雄 Nữ anh hùng. +幕 [mạc] ① Màn, bạt: 帳幕 Lều bạt; 夜幕 Màn đêm; ② Màn (sân khấu): 開幕 Mở màn; 閉幕 Hạ màn; 銀幕 Màn bạc; ③ Màn (kịch): 第二幕第一場 Cảnh một màn hai; ④ (văn) Như 漠 (bộ 氵); ⑤ (văn) Phủ, che trùm. +幔 [mạn] Màn (che). +幌 [hoảng] ① Màn che; ② (cũ) Cờ bài rượu, tấm biển quán rượu.【幌子】hoảng tử [huăngzi] a. Tấm biển bán hàng (treo trước cửa hiệu); b. Lốt, chiêu bài, nhãn hiệu (dùng với ý xấu): 打着革命的幌子 Núp dưới chiêu bài cách mạng. +幈 [bình] Như 屏 [píng]. +幅 [bức] ① Khổ (vải vóc): 單幅 Khổ đơn; 雙幅 Khổ kép; 寬幅 Khổ rộng; ② Mức độ, diện tích, đất đai. 【幅員】bức viên [fuýuán] Diện tích, lãnh thổ: 幅員廣大 Đất đai rộng lớn; ③ (loại) Bức: 幾幅? Mấy bức?; 一幅畫 Một bức tranh; 一幅壽幛 Một bức trướng mừng thọ; ④ Vải quấn đùi, xà cạp. +幄 [ác] (văn) Màn (đủ cả trên dưới bốn mặt), màn dũng, nhà bạt: 帷幄 Nhà bạt, màn trướng (trong quân đội). +幃 [vi] ① Như 帷 [wéi]: 房幃 Chỗ kín trong phòng the; ② Túi thơm. +幂 [mịch] Như 冪 +幂 [mịch] Như 冪 (bộ 冖). +幀 [tránh] (loại) Bức (tranh): 一幀圖畫 Một bức tranh. +帽 [mạo] ① Mũ, nón: 呢帽 Mũ dạ, mũ phớt; 草帽 Mũ cói, mũ lác; ② Nắp, đai: 筆帽 Nắp bút; 螺絲 Đai ốc. +帼 [quắc] Như 幗 +帻 [trách] Như 幘 +常 [thường] ① Luôn, hay, thường, vốn: 常來 Đến luôn, thường đến; 不常說 Không hay nói; 他工作積極,常受表揚 Anh ấy làm việc tích cực, thường được biểu dương; 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thường có, nhưng Bá Nhạc không thường có (Hàn Dũ: Tạp thuyết); 故官無常貴,而民無終賤 Cho nên quan không luôn quý, mà dân không mãi hèn (Mặc tử: Thượng hiền thượng); 聖人常慎其微也 Thánh nhân vốn thận trọng về chỗ nhỏ nhặt của bản thân mình (Tiềm phu luận: Thận vi). 【常常】 thường thường [chángcháng] Thường, thường hay, luôn luôn: 老阮工作有成績,常常受到表揚 Ông Nguyễn làm việc có thành tích, thường hay được khen thưởng; 是疾也,江南之人常常有之 Bệnh này, người ở Giang Nam thường hay mắc phải (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ② (văn) Từng, đã từng (dùng như 嘗, bộ 口): 而勒之曰:主父常游于此 Và khắc vào đó rằng: Chủ Phụ từng đi chơi qua chỗ này (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng); 高祖常繇咸陽 Vua Cao tổ từng đi lao dịch ở Hàm Dương (Hán thư: Cao đế kỉ); ③ Thông thường, bình thường: 日常 Ngày thường; 常事 Việc thường; ④ Đạo thường: 五常 Năm đạo thường (gồm nhân, nghĩa, lễ, trí, tín); ⑤ Mãi mãi, lâu dài: 常綠樹 Cây xanh tốt quanh năm. +帷 [duy] Màn che, trướng. +師 [sư] ① Thầy dạy, thầy giáo: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; ② (Ngr) Gương mẫu: 師表 Làm gương, tấm gương; ③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): 畫師 Thợ vẽ; 工程師 Kĩ sư, công trình sư; 理發師 Thợ cắt tóc; 設計師 Nhà thiết kế; ④ Học, bắt chước, noi theo: 互相師法 Bắt chước lẫn nhau; ⑤ Về quân sự: 誓師 Tuyên thề; 出師 Xuất quân; ⑥ Sư đoàn: 師政委 Chính uỷ sư đoàn; 坦克師 Sư đoàn xe tăng; ⑦ [Shi] (Họ) Sư. +帩 [tiếu] ① Khăn buộc tóc (của đàn ông thời xưa). Cg. 帩頭; ② Buộc, cột. +帨 [thuế] (văn) Khăn tay: 無感我帨兮 Chớ chạm vào khăn tay của ta (Thi Kinh). +帧 [tránh] Như 幀 +帥 [soái, suý] ① Quan võ cấp cao, tướng soái (suý), tướng chỉ huy, chủ tướng: 統帥 Thống soái; 元帥 Nguyên soái, nguyên súy; ② Người hay vật chủ đạo (đứng đầu): 夫志,氣之帥也 Chí hướng là cái chủ đạo của tinh thần con người (Mạnh tử); ③ Quan đứng đầu một địa phương: 三鄉爲縣,縣有縣帥 Ba làng làm thành một huyện, huyện có người đứng đầu huyện (Quốc ngữ); ④ Thống suất, chỉ huy: 帥師 Chỉ huy quân lính; ⑤ (văn) Làm gương: 堯舜帥天下以仁 Vua Nghiêu vua Thuấn lấy điều nhân làm gương cho thiên hạ; ⑥ Đẹp: 這字寫得眞帥 Chữ này viết đẹp quá; ⑦ [Shuài] (Họ) Soái, Súy. +帢 [kháp] Một thứ mũ đội thường ngày (thời xưa) (tương truyền là thứ mũ riêng của vua Nguỵ Vũ đế chế ra). +帡 [bình] Như 帡. +帡 [bình] ① Màn (che ở trên). 【帡幪】bình mông [píngméng] Màn dũng (màn che trên và xung quanh); ② (văn) Che chở: 幸列帡幪 May được vào hàng che chở. Cv. 帡. +帝 [đế] ① Trời, đế: 上帝 Trời, chúa trời, thượng đế; ② Vua, hoàng đế: 帝王 Đế vương, vua chúa; ③ Đế quốc, chủ nghĩa đế quốc (nói tắt): 反帝 Chống đế quốc. +帛 [bạch] Lụa: 帛畫 Tranh lụa. +帚 [trửu] Chổi: 竹帚 Chổi tre. +帘 [liêm] Như 簾 +帘 [liêm] Như 簾 (bộ 竹). +帖 [thiếp] Bản phỏng dùng để tập viết chữ: 字帖 Bản viết phỏng. Xem 貼 [tie], [tiâ]. +帖 [thiếp] ① Mảnh giấy (hoặc lụa) nhỏ có viết chữ: 字帖兒 Mảnh giấy ghi những lời vắn tắt; ② Thiếp (mời), giấy (mời): 請帖 Giấy mời, thiếp mời; 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời; ③ Thang: 一葯 Một thang thuốc; ④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa): 試帖 Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem 帖 [tie], [tiè]. +帖 [thiếp] ① Thoả đáng: 妥帖 Ổn thoả; ② Ngoan ngoãn, nghe theo: 帖伏 Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo; 帖服 Quy phục, thuận phục, thuận theo; 俯首帖耳 Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo; ③ [Tie] (Họ) Thiếp. Xem 帖 [tiâ], [tiè]. +帕 [phách, phạ] ① Khăn (trùm đầu): 手帕 Khăn tay, khăn mùi soa; 首帕 Khăn trùm đầu; ② Khăn trải bàn; ③ Bọc. +帔 [bí] Áo choàng vai thời xưa, cái ấp vai. +帓 [mạt] (văn) Khăn bịt đầu. +帑 [thảng] (văn) ① Kho để của, tiền trong kho bạc nhà nước: 公帑 Quĩ công. +帑 [nô] Con, vợ con (dùng như 孥, bộ 子). +帐 [trướng] Như 帳 +帏 [vi] Như 幃 +师 [sư] Như 師 +帆 [phàm] Buồm: 帆檣林立 Cột buồm san sát; 一帆風順 Thuận buồm xuôi gió; 孤帆 Cánh buồm đơn chiếc. +帅 [soái, suý] Như 帥 +帄 [đinh] 【補帄】bổ đinh [bưding] ① Vá sửa quần áo; ② Chỗ vá. Cv. 補丁, 補釘, 補靪. +泉 [tuyền] ① Suối: 溫泉 Suối nước nóng; 淚如泉涌 Nước mắt trào ra như suối; 崑山有泉 Núi Côn sơn có suối (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ② (văn) Tiền, đồng tiền; ③ [Quán] (Họ) Tuyền. +泅 [tù] Bơi, lội: 武裝泅渡 Bơi vũ trang. +泄 [tiết] ① Tiết ra, xì ra, tuôn ra: 排泄 Bài tiết; ② Tiết lộ; ③ Phát tiết, trút ra: 泄恨 Trút giận; 泄憤 Trút căm thù; ④ (văn) Khinh nhờn: 武王不泄邇,不忘遠 Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa (Mạnh tử). +泂 [quýnh] (văn) ① (Nước) sâu và trong; ② Xa thăm thẳm; ③ Giá lạnh. +況 [huống] ① Tình hình: 近況 Tình hình gần đây; ② Ví (dụ), so sánh: 比況 Ví dụ: ③ (văn) Huống chi: 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【況復】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;【況乎】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于; 【況乃】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;【況且】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【況于】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng); ⑤ (văn) Càng thêm: 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ); ⑥ (văn) Tới thăm; ⑦ (văn) Cho (như 貺, bộ 貝); ⑧ [Kuàng] (Họ) Huống. +沿 [duyên] Bờ, bên: 河沿 Bên sông; 沿兒 Bờ rãnh. Xem 沿 [yán]. +沿 [duyên] ① Ven, mép: 床沿 Mép giường; ② Men theo, đi theo: 沿着河邊走 Đi men theo bờ sông; 所有的汽車都沿運動場停放 Tất cả xe hơi đều đậu lại dọc theo sân vận động; 玉沙瑤草沿溪碧,流水桃花滿澗香 Men khe lá cỏ bơ thờ biếc, đầy suối hoa đào bát ngát hương (Tào Đường: Tiên tử động trung hữu hoài Lưu Nguyễn); ③ Truyền lại, noi theo, kế theo: 世代相沿 Đời nọ truyền đời kia, đời này sang đời khác; 相沿成例 Noi nhau thành lệ. Xem 沿 [yàn]. +沾 [triêm] Như 霑 +沾 [triêm, điếp] ① Thấm, thấm ướt: 汗水沾衣 Mồ hôi thấm áo; 悲君老別淚沾巾 Thương cho anh lúc tuổi già li biệt lệ thấm ướt cả khăn (Lí Bạch); ② Dính: 爛泥沾在衣服上 Bùn dính vào quần áo; ③ Nhiễm, tiêm nhiễm: 沾染了壞習慣 Nhiễm thói xấu; ④ (văn) Thơm lây, được nhờ. 【沾光】 triêm quang [zhanguang] Thơm lây, được nhờ; ⑤ (văn) Hí hửng. +沽 [cổ] (văn) ① Người bán rượu: 屠沽 Kẻ bán thịt bán rượu; ② Vật xấu xí. +沽 [cô] ① Mua (rượu): 殺雞沽酒,款待來客 Mua rượu làm gà thết khách; 沽酒市脯不食 Rượu mua nem mua không ăn (Luận ngữ); ② Bán: 待價而沽 Chờ được giá mới bán; 求善價而沽諸? Cầu giá đắt mà bán nó chăng? (Luận ngữ); ③ [Gu] Sông Cô. +汎 [phiếm] (văn) ① Như 泛 nghĩa ①, ③ và ④; ② Bơi thuyền. +汍 [hoàn] (văn) 【汍瀾】 hoàn lan [wánlán] (Khóc) sụt sùi. +汊 [xá] Ngã ba sông, dòng nước rẽ, nhánh rẽ. +汉 [hán] Như 漢 +汇 [hối] Như 滙 +汇 [hội, hối] Như 匯 +汆 [thộn, tù] ① (đph) Lênh đênh, lềnh bềnh, bồng bềnh: 木頭在水上汆 Miếng gỗ lênh đênh trên mặt nước; ② (đph) Rán, ran: 油汆花生米 Lạc rán, đậu phộng ran; ③ (văn) (Nước) xói đi, đẩy đi; ④ (văn) Bơi. Xem 汆 [cuan]. +汆 [thoản] ① Nấu, luộc: 汆湯 Nấu canh; 汆黃瓜片 Luộc dưa chuột (đã thái mỏng); ② (đph) Đun (nước): 汆了一汆子水 Đã đun một ống nước; ③ 【汆子】 thoản tử [cuanzi] Cái ống đun nước (bằng đồng hay sắt). Cg. 汆兒 [cuanr]. Xem 汆 [tưn]. +檮 [đào] (văn) ① Ngớ ngẩn; ② Người ngu dốt, người đần độn; ③ Xem 杌. +檬 [mông] Xem 檸檬 [níng méng]. +檩 [lẫm] Như 檁 +檥 [nghĩ] (văn) Buộc thuyền vào bờ. +檣 [tường] (văn) Cột buồm: 帆檣如林 Cột buồm như rừng, thuyền bè tấp nập. +檢 [kiểm] ① Tra, kiểm tra: 漢語檢字表 Bảng tra chữ Hán; ② Kiềm chế (sự cẩn thận, chăm chú trong cử chỉ, lời nói, giao thiệp): 行爲失檢 Đi đứng mất ý tứ; 言語失檢 Ăn nói không kiềm chế; ③ Như 撿 (bộ 扌); ④ Kiểm điểm; ⑤ Hạn chế, điều tiết; ⑥ (văn) Khuôn mẫu; ⑦ [Jiăn] (Họ) Kiểm. +檠 [kềnh] (văn) ① Đồ dùng để chỉnh cung nỏ; ② Đế đèn, chân đèn. Cv. 㯳. +檟 [giả] ① (thực) Tên gọi khác của cây thu. Xem 楸; ② Trà (theo tên gọi thời cổ). Xem 茶 (bộ 艹). +檞 [giải] (văn) Cây giải (có lõi như cây thông). +檝 [tiếp] (văn) Mái chèo. Như 楫. +檜 [cối] Cối (dùng trong tên người): 秦檜 Tần Cối (một gian thần thời Nam Tống). Xem 檜 [guì]. +檜 [cối] ① (thực) Cây cối (một loại thông); ② [Guì] Nước Cối. Xem 檜 [huì]. +檗 [phách] Cây hoàng phách (loại cây cao rụng lá, cành có thể dùng làm thuốc nhuộm vàng, vỏ cây làm thuốc). +檔 [đáng, đương] ① Tủ đựng hồ sơ: 歸檔 Cất vào tủ hồ sơ; ② Hồ sơ: 查檔 Soát lại hồ sơ; ③ 【檔子】đáng tử [dàngzi] (đph) Việc: 一檔子事 Một việc. Cg. 檔兒 [dàngr]; ④ (văn) Cái phản. +檑 [lôi] 【檑木】lôi mộc [léimù] Những khúc gỗ lớn (thời xưa dùng để thủ thành, lúc tác chiến cho lăn xuống từ trên cao để đánh địch). +檐 [diêm] Như 簷 +檐 [diêm, thiềm] ① Mái (nhà), hiên, mái hiên: 在屋檐下 Dưới mái hiên; ② Vành (nón...). +檎 [cầm] (thực) Táo đỏ nhỏ (Malus asiatica). Cg. 林檎. +檉 [sanh] (thực) Cây liễu bách. Cg. 觀音柳 [guàn yin liư]. +檇 [tuy] ① (văn) Nện; ② 【檇李】tuy lí [zuìlê] a. Một loại mận; b. [Zuìlê] Tên đất (nay thuộc huyện Gia Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +檄 [hịch] ① (Bài) hịch; ② Dùng bài hịch để kêu gọi hoặc lên án: 檄將士文 Bài kêu gọi các tướng sĩ (của Trần Quốc Tuấn). +榑 [phù] 【榑桑】phù tang [fúsang] ① Cây dâu thần ở ngoài biển, theo truyền thuyết là chỗ mặt trời mọc; ② Một nước cổ, theo truyền thuyết nằm ở biển Đông, xưa để chỉ nước Nhật. +榉 [cử] Như 櫸 +榈 [lư] Như 櫚 +榇 [sấn, thấn] Như 櫬 +榆 [du] Cây du. +榅 [ôn] Như 榲 +榄 [lãm] Như 欖 +概 [khái] ① Cái chung, đại thể, bao quát, tổng quát, toàn thể, tóm lại: 概而論之 Nói tóm lại; ② Nhất luật: 概不退換 Nhất luật không đổi. Xem 一概 [yigài]; ③ Khí khái, khí phách, dũng khí: 氣概 Khí khái; ④ (văn) Gạt phẳng. +楼 [lâu] Như 樓 +楹 [doanh] ① Cột nhà; ② (loại) Gian (nhà). +楸 [thu] (thực) Cây thu (một loại gỗ cứng dùng để làm bàn cờ). +楷 [khải] ① Khuôn phép, kiểu mẫu.【楷模】khải mô [kăi mó] Khuôn mẫu, gương mẫu, mẫu mực; ② Lối viết chữ chân: 正楷 Chữ viết chân phương. Xem 楷 [jie]. +楷 [giai] (đph) Gỗ hoàng liên. Xem 楷 [kăi]. +業 [nghiệp] ① Nghiệp, ngành nghề: 工農業 Công nông nghiệp; 畢業 Tốt nghiệp, mãn khóa; 各行各業 Các ngành nghề; ② Làm nghề: 業農 Làm nghề nông; ③ Đã. 【業經】nghiệp kinh [yèjing] Đã: 業經公布 Đã công bố; 【業已】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: 業已準備就緒 Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi; ④ (văn) Sợ hãi: 兢兢業業 Đau đáu sợ hãi; ⑤ (tôn) 【業障】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng; ⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: 帝業 Công nghiệp của vua chúa. +楬 [kệ, kiệt] (văn) Cột mốc. +楫 [tiếp] (văn) ① Mái chèo; ② Chiếc thuyền. +楩 [tiện] (văn) Một loại cây to. Cg. 黃楩. +楨 [trinh] Cọc (đóng để xây tường thời xưa). +楦 [huyên] ① Nhồi chặt, độn chặt: 把瓷器箱楦好 Độn chặt rương đồ sứ; ② Khuôn (làm giày hoặc mũ); ③ Căng giày bằng khuôn giày. Cv. 楥. +楥 [huyên] Như 楦. +楣 [mi] Bậu cửa. +楢 [du] (văn) Cây du (một loài cây có gỗ cứng có thể dùng làm bánh xe hoặc đánh lửa). +楠 [nam] Cây nam, cây chò. Như 枬.【楠木】nam mộc [nán mù] (thực) Gỗ lim. +楞 [lăng] Như 棱 [léng]. +楝 [luyện] (thực) Cây xoan. Cg. 金鈴子 [jinlíngzi]. +楚 [sở] ① (văn) Khóm cây nhỏ, bụi gai; ② (văn) Đau khổ: 苦楚 Khổ sở, đau đớn cơ cực; 酸楚 Chua cay đau đớn; ③ Rõ ràng, bóng nhoáng: 清楚 Rõ ràng; ④ [Chư] Nước Sở (một nước chư hầu đời Chu, thuộc tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc Trung Quốc ngày nay); ⑤ [Chư] (Họ) Sở. +楙 [mậu] (văn) ① Cây hộ (thời xưa dùng làm tên bắn); ② Thô sơ không bền chắc. +楘 [mộc] (văn) Lớp da bọc để trang sức càng xe (thời xưa). +楔 [tiết] ① Gỗ chêm, cái nêm; ② (văn) Ngạch cửa; ③ (văn) Chống đỡ. +楓 [phong] (thực) Cây phong: 江楓漁火 Đèn chài và cây phong bên bờ sông. +楎 [hồn] (văn) Một loại cày. +楎 [huy] (văn) Cọc gỗ đóng vào tường để treo quần áo. +楊 [dương] ① Cây dương: 白楊 Cây bạch dương; ② [Yáng] (Họ) Dương. +楅 [bức] (văn) ① Thanh cây ngang buộc ở sừng trâu để nó không húc người; ② Đồ để giắt mũi tên lúc làm lễ hương xạ (lễ thi bắn cung trong làng thời xưa để chọn người bắn giỏi). +楂 [tra] Cây tra (dùng như 查). Xem 山楂 [shanzha]. Xem 茬 [chá]. +楂 [tra] Bè gỗ (dùng như 查). +椿 [xuân] ① Cây xuân; ② [Chun] (Họ) Xuân. +椾 [tiên] Như 牋 (bộ 片). +椽 [chuyên] 【椽子】 chuyên tử [chuánzi] Cây rui (để lợp ngói). Cg. 椽條 [chuántiáo]. +椹 [châm] (văn) Cái thớt dùng để chém đầu (một hình cụ thời xưa). +椹 [thậm] (văn) Quả dâu. Như 葚 (bộ 艹). +椸 [di] (văn) Giá áo, mắc áo. +椷 [giam] ① Hộp gỗ; ② Phong thơ, phong bì thơ: 一椷 Một phong thơ. Như 緘 (bộ 糸); ③ Li có chân. +椶 [tông] ① Cây cọ, cây gồi; ② Xơ cọ: 椶繩 Dây cọ. +椴 [đoạn] (thực) Cây đoạn. +椳 [ôi] Chốt cửa. +椰 [da] Cây dừa. 【椰子】da tử [yezi] ① Cây dừa; ② Quả dừa. +椭 [thoả] Như 橢 +椤 [la] Như 欏 +椠 [tạm] Như 槧 +椟 [độc] Như 櫝 +椘 [sở] Như 楚. +椗 [đính] Như 碇 (bộ 石). +椓 [trác] (văn) ① Đánh đập, nện; ② Hình phạt thiến dái. (Ngr) Quan hoạn; ③ Tố cáo. +椒 [tiêu] ① Ớt: 辣椒 (Quả) ớt; ② Hạt tiêu: 胡椒 Hạt tiêu; ③ (văn) Đỉnh núi. +椐 [cử] Như 櫸. +椐 [cư] Cây cư, cây linh thọ. +椏 [nha] Chạc (cây). 【椏杈】nha thoa [yacha] Chạc, chạc cây. Cv. 丫杈. +椎 [trùy] Xương sống, sống: 頸椎 Đốt xương sống cổ, đốt sống cổ; 尾椎 Đốt sống cùng. +椎 [trùy] ① Nện, đánh; ② Cái vồ; ③ Chậm chạp: 椎鈍 Chậm chạp ngu độn. +植 [thực] ① Trồng, cấy: 植樹造林 Trồng cây gây rừng; 合理密植 Cấy dầy hợp lí; ② Dựng, cắm: 植其杖于門側 Dựng chiếc gậy bên cửa; ③ Thực vật, cây trồng. +椇 [củ] (văn) ① Cây củ (một loại cây cao rụng lá, quả ngọt như mật). Cg. 木蜜 [mùmì]; ② Cái giá gỗ để phóng sanh khi tế tự thời xưa. +椅 [ỷ] ① Ghế dựa: 藤椅 Ghế mây; ② Cây ỷ (Idesia policarpa). Cg. 山桐子. +椁 [quách] Như 槨 +椀 [oản, uyển] (văn) Như 盌 (bộ 皿) và 碗 (bộ 石). +棼 [phần] (văn) ① Cây xà ngắn; ② Vải gai; ③ Rối rắm, lộn xộn. +棻 [phân] (văn) Một thứ gỗ thơm. +棺 [quán] (văn) Liệm vào áo quan. +棺 [quan] Săng, áo quan, quan tài. +棵 [khỏa] (loại) Cây, gốc, ngọn: 三棵牡丹 Ba cây mẫu đơn. +棣 [đệ] (văn) ① Em, đệ (như 弟, bộ 弓): 賢棣 Hiền đệ; ② Cây đường đệ. +棠 [đường] Cây hải đường: 海棠 Hải đường. +棟 [đống] ① (văn) Nóc (nhà); ② Trụ cột; ③ Toà, ngôi, nóc (chỉ số nhà): 一棟樓房 Một toà nhà (gác). +棚 [bằng] ① Trần, lán, giàn: 頂棚 Trần nhà; 瓜棚 Giàn bí; 戲棚 Giàn hát; ② Lều, chuồng: 蓆棚 Lều chiếu; 草棚 Lều tranh; 牛棚 Chuồng bò; 搭一個棚 Dựng một cái lều; ③ (cũ) Bằng (đơn vị quân đội thời xưa, gồm 14 người). +棘 [cức] ① Gai; ② Cây táo gai; ③ (văn) Quan to: 棘卿 Quan khanh; 棘署 Dinh quan khanh; ④ (văn) Kíp, gấp: 孔棘且殆 Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh); 棘人 Người đang có tang (đang có việc gấp). +棗 [tảo] Táo: 棗樹 Cây táo; 烏棗 Táo đen; 紅棗 Táo đỏ. +棕 [tông] Như 椶. +棓 [bội] 【五棓子】ngũ bội tử [wưbèizi] (dược) Ngũ bội tử. Cv. 五倍子. +棓 [bang] (văn) ① Như 棒; ② Dụng cụ đập lúa. +棒 [bổng] ① Gậy: 木棒 Gậy gỗ; 棍棒 Gậy gộc; ② (văn) Đánh gậy; ③ (khn) Khỏe, tài, giỏi, hay, tốt, đẹp, cừ: 這小伙子身體眞棒 Cậu thanh niên này khỏe thật; 畫得棒 Vẽ rất tài; 字寫得棒 Chữ viết đẹp; 唱得眞棒 Hát rất hay; 他足球踢得眞棒 Anh ta đá bóng rất cừ; ④ (đph) Cứng, rắn, dai: 棒硬 Cứng nhắc, rắn đanh; 肉沒煮爛,還棒着哪! Thịt nấu chưa nhừ, còn dai quá! +棍 [côn] ① Gậy, que, côn: 指揮棍 Gậy chỉ huy; 鐵棍 Gậy sắt; 火柴棍 Que diêm; ② Côn đồ, ác ôn, con: 賭棍 Con bạc; 惡棍 Ác ôn; 訟棍 Thầy cò, thầy kiện. +棋 [kì] Cờ, con cờ: 下棋 Đánh cờ; 圍棋 Cờ vây; 棋的着數 Nước cờ (Cv. 招數); 連贏三盤棋 Thắng liền ba ván cờ. +棊 [kì] Như 棋. +棉 [miên] ① Cây bông; ② Bông. 【棉布】miên bố [miánbù] Bông. +棄 [khí] Vứt, bỏ: 拋棄 Vứt bỏ; 棄置不顧 Vứt đó bỏ mặc; 人棄我取 Người bỏ ta lấy; 唾棄一切 Vứt bỏ tất cả. +梵 [phạm, phạn] ① Thanh tịnh; ② (Thuộc về) Phật giáo: 梵宮 Chùa chiền; ③ Chữ Phạn: 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ); ④ Tăng lữ quý tộc Ấn Độ; ⑤ (văn) Như 花 (bộ 艹). +梳 [sơ] ① Cái lược: 木梳 Lược gỗ. Cg. 攏子 [lôngzi]; ② Chải: 梳頭 Chải đầu. +梲 [chuyết] (văn) Rầm (nhà). +梲 [thoát] (văn) Sơ lược (như 脫, bộ 肉). +梱 [khổn] (văn) ① Ngưỡng cửa; ② Sắp cho bằng đều. +械 [giới] ① Cơ giới, khí cụ: 機械 Máy móc, cơ giới; ② Khí giới: 繳械 Tước khí giới; ③ (cũ) Gông xiềng, cái cùm (chân tay); ④ Xảo trá, dối trá: 機械百出 Dối trá trăm chiều; ⑤ (văn) Bó buộc. +梯 [thê] ① Thang: 樓梯 Cầu thang, thang gác; 軟梯 Thang dây; ② Vật hình thang: 梯形 Hình thang; 梯田 Ruộng bậc thang; ③ (văn) Nhờ cậy người để làm nên: 梯榮 Nhờ người khác mà được vẻ vang. +梭 [toa, thoa] ① Cái thoi: 梭子 Con thoi; 日月如梭 Ngày tháng như thoi đưa; ②【梭巡】toa tuần [suoxún] (văn) Đi tuần tra. +梨 [lê] Như 棃 +梨 [lê] Như 棃. +梧 [ngô] (thực) ① Cây ngô đồng (Firmiana platanifolia).【梧桐】ngô đồng [wútóng] (thực) Cây ngô đồng, cây dông; ②【支梧】chi ngô [zhiwu] Xem 支 (bộ 支), nghĩa ⑪; ③【魁梧】khôi ngô [kuíwú] (Vóc người) cao lớn, vạm vỡ, lực lưỡng, khôi ngô. +梦 [mộng] Như 夢 (bộ 夕). +梦 [mộng] Xem 夢 (bộ 夕). +梢 [sao, tiêu] ① Ngọn cây: 樹梢兒 Ngọn cây; ② Đuôi, phần cuối: 眉梢 Đuôi lông mày; ③ (văn) Bánh lái thuyền: 梢公 Người lái đò; ④ (văn) Cái cần; ⑤ (văn) Cái ngòi bị nước chảy xoáy dần ra; ⑥ (văn) Tiếng gió. +梠 [lữ] (văn) Ngưỡng cửa, xà ngang trên cửa. +梟 [kiêu] ① (động) Cú vọ, chim cú. Cg. 鵂鶹 [xiuliú]; ② (văn) Hung hăng tham lam; ③ Hình phạt chém đầu rồi bêu lên cây; ④ (văn) Mạnh khỏe: 梟騎 Quân ki å khỏe mạnh; ⑤ (cũ) Kẻ buôn lậu muối: 毒梟 Kẻ buôn lậu ma tuý. +條 [điều] ① Cành nhỏ: 柳條兒 Cành liễu; ② Vật nhỏ và dài: 麵條 Mì sợi; 金條 Vàng thỏi; 布條 Vải vụn; ③ Điều khoản: 憲法第一條 Điều thứ nhất trong Hiến Pháp; ④ Trật tự: 有條不紊 Mạch lạc, có thứ tự, có trật tự; ⑤ Tiêu điều; ⑥ (loại) Chiếc, con, cây...: 一條魚 Một con cá; 一條褲子 Một chiếc quần. +梗 [ngạnh] ① Cành, cuống: 荷梗 Cuống sen; 花梗 Cành hoa; ② (văn) Cánh bèo: 萍梗 Người trôi giạt như cánh bèo; ③ Vươn, nghển: 梗着脖子 Nghển cổ; ④ Cản trở, trở ngại: 從中作梗 Trở ngại từ bên trong; ⑤ (Cây cỏ) đâm vào người; ⑥ Ngang ngạnh; ⑦ (văn) Ngay thẳng; ⑧ (văn) Bệnh. +梔 [chi] Cây dành dành: 梔子 Hạt dành dành, chi tử. +梓 [tử] ① Cây thị; ② Bản khắc, khắc chữ (lên bản gỗ): 梓行 Hiệu khắc chữ; 付梓 Đưa đi khắc; 梓版 Bản khắc gỗ (để in). +梐 [bệ] Xem 枑. +梏 [cốc] ① Cái cùm tay: 桎梏 Gông cùm, sự giam cầm, sự kìm kẹp; ② Rối loạn. +梆 [bang] ① Cái mõ cầm canh: 敲梆子 Gõ mõ; ② (thanh) Cốp cốp, cốc cốc (tiếng mõ kêu). +梅 [mai] ① Cây hoa mai, hoa mai; ② Cây mơ, quả mơ; ③ [Méi] (Họ) Mai. +梁 [lương] ① (ktrúc) Xà, rầm: 屋梁 Xà nhà; 正梁 Xà đòn dông; 二梁 Xà nhì; 無梁殿 Điện không xà; ② Cầu: 橋梁 Cầu, nhịp cầu; ③ Sống, đỉnh: 鼻梁 Sống mũi; 山梁 Đỉnh núi; ④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557); ⑤ [Liáng] (Họ) Lương. +桿 [hãn] ① Cán, quản, cây (dùng như 桿): 筆桿 Quản bút; 旗桿 Cán cờ; 槍桿兒 Cây súng. Xem 槓桿; ② (loại) Khẩu, cây...: 一桿槍 Một khẩu súng; 一桿枰 Một cây cân; ③ Như 桿 [gan], nghĩa ②; ④ Xem 槓桿 [gànggăn]. Xem 桿 [gan]. +桿 [can] ① Cột, trụ, gậy gỗ: 旗桿 Cột cờ; 電線桿 Cột điện, cột đèn; ② Sào (đơn vị đo chiều dài của Anh, = 5, 5yards). Xem 桿 [găn]. +桷 [giác] (văn) ① Rui nhà, xà nhà (hình vuông); ② Cái vồ; ③ Cột to. +桶 [dũng] ① Thùng: 水桶 Thùng nước; 汽油桶 Thùng xăng; ② Thùng (đơn vị đo dung tích, chừng 150 lít). +桴 [phù] ① Cây xà nhì; ② Dùi trống; ③ Chiếc bè bằng tre: 乘桴浮于海 Cỡi chiếc bè nổi trôi trên biển (Luận ngữ). +桲 [bột] Cây mộc qua. Như榲桲 [wenpo]. +桰 [quát] Như 括 (bộ 扌). +桯 [thinh] ① Cán; ② Bàn con. +桮 [bôi] Cái chén (như 杯). +桬 [sa] (thực) Cây sa đường. +桫 [sa] (thực) Cây sa la (Stewartia pseudocamellia). +桩 [thung, trang] Như 樁 +桨 [tưởng] Như 槳 +桧 [cối] Như 檜 +桦 [hoa] Như 樺 +桥 [kiều] Như 橋 +档 [đáng, đương] Như 檔 +桢 [trinh] Như 楨 +桡 [nạo, nhiêu] Như 橈 +桠 [nha] Như 椏 +桚 [tạt] Đè ép, thúc ép. +桕 [cữu] (thực) Cây bồ hòn (Sapium sebiferum). Cg. 烏桕[wujiù]. +桔 [quất] Như 橘 [jú]. Xem 桔 [jié]. +桔 [cát, kết] ①【桔槔】cát cao [jiégao] Cần gàu, con quay để kéo nước (đặt trên mặt giếng); ②【桔梗】cát cánh [jiégâng] (dược) Cát cánh. Xem 桔 [jú]. +桓 [hoàn] ① Cây nêu (cắm trên nóc nhà hoặc mồ mả); ② Cây hoàn; ③ 【桓桓】hoàn hoàn [huánhuán] (văn) Hăng hái mạnh mẽ; ④ Xem 盤桓 [pánhuán]; ⑤ [Huán] (Họ) Hoàn. +桑 [tang] ① Dâu: 桑葉 Lá dâu; ② [Sang] (Họ) Tang. +桐 [đồng] (thực) ① Cây trẩu; ② Ngô đồng. +桌 [trác] ① (Cái) bàn: 餐桌 Bàn ăn; 圓桌 Bàn tròn; ② (loại) Bàn, mâm: 三桌客人 Mời (khách) ba bàn; 一桌酒席 Một mâm cỗ. +桉 [án] Như 案. +桉 [an] Cây an. +案 [án] ① Án, cái bàn dài; ② Hồ sơ: 備案 Lập hồ sơ; 有案可查 Có hồ sơ để tra cứu; ③ Án, vụ, vụ án: 提案 Đề án, dự thảo nghị quyết; 五卅慘案 (sử) Vụ thảm sát ngày 30 tháng 5 (Trung Quốc, năm 1925); ④ (cũ) Khay; ⑤ Như 按 [àn] nghĩa ⑤. +框 [khuông] ① Khung (cửa): 門框 Khung cửa; ② Gọng, khung: 鏡框兒 Khung kính. Xem 框 [kuang]. +框 [khuông] Khuôn, vành. 【框框】khuông khuông [kuang kuang] ① Khuôn, khung; ② Phạm vi định sẵn, khuôn sáo: 舊框框的限制 Sự ràng buộc của những khuôn sáo cũ. Xem 框 [kuàng]. +桅 [nguy] Cột buồm. +桄 [quáng] ① Cuộn lại; ② (loại) Cuộn: 一桄線 Một cuộn dây; ③ (văn) Cái suốt ngang khung cửi. Xem 桄 [guang]. +桄 [quang] 【桄榔】 quang lang [guangláng] (thực) Cây đoác. Xem 桄 [guàng]. +桃 [đào] ① Cây đào: 桃子 Quả đào; 桃之天天 Cây đào mơn mởn (Thi Kinh); ② Vật tròn như quả đào: 棉桃 Quả bông. +桂 [quế] ① Cây quế; ②Hoa quế; ③ [Guì] (Tên gọi khác của) tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc); ④ [Guì] (Họ) Quế. +桁 [hành] (văn) Đòn tay. Xem 檁 [lên]. +桁 [hãng] (văn) (Cái) mắc áo, giá áo. +桁 [hàng] (văn) ① Cái cùm to; ② Cầu nổi. +桀 [kiệt] (văn) ① Kẻ hay giết người; ② Hình phạt xé xác; ③ Như 傑 (bộ 亻); ④ Gánh, vác; ⑤ [Jié] Tên ông vua cuối đời nhà Hạ (Trung Quốc). +栾 [loan] Như 欒 +栽 [tải] (văn) Tấm ván dài để đắp tường. +栽 [tài] ① Trồng: 栽樹 Trồng cây; ② Cắm: 栽牙刷 Cắm lông bàn chải; ③ Vu, vu oan, đổ tội: 他被栽上了罪名 Anh ấy bị đổ tội lên đầu; ④ Cây non, cây giống: 桃栽 Cây đào non; 樹栽子 Cây giống; ⑤ Cấy: 栽秧 Cấy mạ; ⑥ Ngã: 栽了一跤 Ngã một cái. +格 [cách] ① Ô, ngăn, ô vuông, đường kẻ, tầng, nấc: 方紙格 Giấy kẻ ô; 四格兒書架 Kệ (giá) sách bốn ngăn; ② Tiêu chuẩn, cách thức, quy cách, phong cách, cách: 合格 Đủ tiêu chuẩn; 別具一格 Có phong cách riêng; ③ (ngôn) Cách: 俄語有六個格 Tiếng Nga có sáu cách; ④ (văn) Sửa cho ngay thẳng đúng đắn: 惟大人爲能格君心之非 Chỉ có bậc đại nhân là sửa cho ngay được lòng xằng bậy của vua (Mạnh tử); ⑤ (văn) Làm cho người khác cảm phục, cảm cách; ⑥ (văn) Xét cho cùng, suy cứu, nghiên cứu: 致知在格物 Muốn biết đến nơi đến chốn thì phải xét cho cùng lí lẽ của sự vật (Đại học); ⑦ (văn) Xô xát. 【格鬥】cách đấu [gédòu] Vật lộn quyết liệt; ⑧ (văn) Nhánh cây dài: 枝格相交 Nhánh dài giao nhau (Dữu Tín: Tiểu viên phú); ⑨ (văn) Hàng rào: 戰格 Hàng rào để ngăn giặc trong lúc đánh nhau; ⑩ (văn) Điều khoản pháp luật; ⑪ (văn) Ngăn trở, trở ngại; ⑫ (văn) Chống đỡ; ⑬ (văn) Đánh; ⑭ (văn) Đến; ⑮ (văn) Lại đây: 格,爾衆庶! Lại đây! Các ngươi! (Thượng thư); ⑯ [Gé] (Họ) Cách. +根 [căn] ① Rễ: 樹根 Rễ cây; ② (loại) Khúc, sợi, que, cái...: 一根木料 Một khúc gỗ 兩根麻繩 Hai sợi dây đay; 三根火柴 Ba que diêm; ③ Chân, gốc, nguồn gốc, nền tảng, cội rễ: 禍根 Nguồn gốc gây ra tai hoạ; 墻根 Chân tường; ④ (toán) Căn số; ⑤ (văn) Gốc; ⑥ (tôn) Căn: 六根 Lục căn (theo nhà Phật, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý). +核 [hồ] Như 核 [hé] nghĩa ①, ②. Xem 核 [hé]. +核 [hạch] ① Hột, hạt: 果子裡有核 Quả cây có hạt; ② Hạch nhân, hạt nhân, nhân: 原子核 Hạt nhân nguyên tử; 細胞核 Nhân tế bào; ③ (văn) Hoa quả có hạt như đào, mận, hạnh, mơ; ④ Hạch, xét, kiểm tra, đối chiếu, khảo sát: 考核 Khảo hạch, sát hạch. Xem 核 [hú]; ⑤ (văn) Chân thực: 其文直,其事核 Văn chương của ông ngay thẳng, nội dung chân thực (Hán thư). +样 [dạng] Như 樣 +栴 [chiên] 【栴檀】chiên đàn [zhantán] (thực) Cây đàn hương. +栳 [lão] Xem 栲栳 [kăolăo]. +栲 [khảo] ① (thực) Cây khảo (Custamopsis hystrix); ② 【栲栳】 khảo lão [kăolăo] Cái giỏ (bằng tre hoặc bằng cây liễu gai). +栱 [củng] (văn) Cột lớn, cọc lớn, trụ, cây chống: 鬥栱 Cây trụ ngắn trên xà. +栭 [nhi] (văn) ① Một loại trái cây giống trái dẻ; ② Một loài nấm mọc trên cây khô. +株 [chu, châu] ① Gốc cây: 守株待兔 Ôm gốc cây đợi thỏ; ② (loại) Cây: 一株桃樹 Một cây đào; ③ 【株連】chu liên [zhulián] Dây dưa, liên luỵ: 受株連 Bị liên luỵ. +栩 [hủ] ① Cây hủ; ② 【栩栩】 hủ hủ [xưxư] Sinh động. +栨 [thứ] (văn) Cây suốt ngang cửa: 檻栨 Cây chấn song trên và dưới cửa. +栌 [lô] Như 櫨 +栋 [đống] Như 棟 +栊 [lung] Như 櫳 +栈 [sạn] Như 棧 +标 [phiêu, tiêu] Như 標 +栅 [san, sách] Như 柵 +栀 [chi] Như 梔. +柿 [thị] Quả thị, quả hồng: 柿子 Quả hồng; 柿霜 Bột trắng trên hồng khô; 柿餅 Hồng khô; 柿子椒 Ớt tây. Cv. 柹. +柽 [sanh] Như 檉 +柹 [thị] Như 柿. +柷 [chúc] Một nhạc khí thời xưa (bằng gỗ, để dạo lên khi ban nhạc bắt đầu biểu diễn). +柶 [tứ] Đồ tế lễ bằng sừng thời xưa, giống cái môi. +柵 [sách] Hàng rào chấn song, vỉ, ghi (lò): 鐵柵欄 Hàng rào chấn song sắt; 爐柵 Vỉ lò, ghi lò. Xem 柵 [shan]. +柵 [san] 【柵極】 san cực [shanjí] (điện) Lưới, cực lưới (trong bóng điện tử); 抑制柵極 Lưới triệt. Xem 柵 [zhà]. +柴 [trại] (văn) Như 寨 (bộ 宀). +柴 [sài] ① Củi, cành khô, rơm cỏ (để đốt): 木柴 Củi chẻ; 一捆柴 Một bó củi; 去打柴 Đi lấy củi; ② Khô đét, gầy đét: 骨瘐如柴 Gầy đét; ③ (văn) Lấp, ngăn chặn; ④ Tế sài (đốt củi tế); ⑤ (văn) Giữ; ⑥ [Chái] (Họ) Sài. +柳 [liễu] ① Cây liễu; ② Xe liễu; ③ (văn) Tấm trướng trên xe tang; ④ [Liư] Sao Liễu; ⑤ [Liư] (Họ) Liễu. +柱 [trụ] ① Cột, trụ: 石柱 Cột đá; 梁柱 Cột cái; 水柱 Cột nước. (Ngb) Nhân vật trụ cột: 柱石 Người bầy tôi giỏi (trụ cột); ② (toán) Trụ, hình trụ; ③ (văn) Phím đàn: 錦瑟無端五十絃,一絃一柱思花年 Đàn cẩm không đầu mối có năm mươi dây, một dây một phím nhớ ngày hoa niên (Lí Thương Ẩn: Cẩm sắt); ④ (văn) Đứng thẳng như cây cột; ⑤ (văn) Gãy, đứt (như 祝, bộ 示). +柱 [trú] (văn) Chống chỏi (như 拄, bộ 扌). +柰 [nại] ① Quả nại (một loại táo tây); ② (văn) Như 奈 (bộ 大). +柯 [kha] (văn) ① Cán rìu: 伐柯如何? Chặt cây thế nào? (Thi Kinh); ② Cành, nhánh (cây); ③ [Ke] (Họ) Kha. +柮 [đoá] Xem 榾. +柬 [giản] ① Thiếp, giấy: 請柬 Thiếp (giấy) mời; ② (văn) Kén chọn (như 揀, bộ 扌). +柩 [cữu] Quan tài, áo quan, linh cữu: 靈柩 Linh cữu; 運柩回籍 Đưa (áo quan) về quê chôn. +查 [tra] ① Như 楂 [zha]; ② (văn) Cái bè; ③ [Zha] (Họ) Tra. Xem 柤 [chá]. +查 [tra] ① Tra, xét, kiểm tra: 查字典 Tra tự điển; 查戶口 Kiểm tra hộ khẩu; ② Soát: 檢查 Kiểm soát, kiểm tra. Xem 柤 [zha]. +柢 [để, đế] Rễ (cây), đế: 根深柢固 Gốc sâu rễ chặt, sâu rễ bền gốc, thâm căn cố đế. +柠 [ninh] Như 檸 +柟 [nam] Như 楠. +柞 [trách] ① Cây trách (lá có răng nhọn, ngày xưa dùng làm lược chải đầu); ② (văn) Chật hẹp (như 窄, bộ 穴). Xem 柞 [zhà]. +柞 [tạc] (Tên địa phương của) tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc): 柞水縣 Huyện Tạc Thuỷ. Xem 柞 [zuò]. +柝 [thác] (văn) Tấm sắt cầm canh, mõ canh: 擊柝 Gõ mõ (hay tấm sắt) để cầm canh (ban đêm). +柜 [quĩ] Như 櫃 +柜 [cự] ① (thực) Một giống liễu; ② Quầy hàng. Xem 櫃 [guì]. +柚 [trục] ① 【柚木】trục mộc [yóumù] (thực) Cây tếch, gỗ tếch; ② (văn) Cái thoi (để dệt). Xem 柚 [yòu]. +柚 [dữu] Bưởi, quả bưởi, cây bưởi. Xem 柚 [yóu]. +柙 [hiệp] (văn) ① Cũi (nhốt thú dữ); ② Hộp đựng gươm. +柙 [giáp] Cây giáp. +柘 [chá] ① Cây chá (Cudrania tricuspidata, một loại cây tương tự cây dâu, dùng để nuôi tằm được); ② Cây mía. +柔 [nhu] ① Mềm mại: 柔枝嫩葉 Cành mềm lá non; 剛柔相推而生變化 Cứng và mềm thúc đẩy nhau mà sinh ra biến hoá (Chu Dịch); ② Dịu dàng: 性情溫柔 Tính nết dịu dàng; ③ Êm dịu, êm đềm: 柔和的聲音 Tiếng nói dịu dàng; 柔風 Gió hiu hiu; ④ (văn) Làm cho tin phục: 柔遠人 Làm cho người xa tin phục; ⑤ (văn) Cây cỏ mới mọc; ⑥ [Róu] (Họ) Nhu. +染 [nhiễm] ① Nhuộm: 染布 Nhuộm vải; 印染廠 Nhà máy in mhuộm; ② Lây, lây nhiễm, tiêm nhiễm, mắc: 傳染 Truyền nhiễm, lây; 染病 Nhiễm bệnh, bị lây bệnh; 染上惡習 Tiêm nhiễm thói xấu. +柒 [thất] Bảy (chữ 七 viết kép). +柑 [cam] ① Cây cam; ② Như 鉗 (bộ 金). +某 [mỗ] Nọ, mỗ (chỉ người hay vật nào đó không xác định): 張某 Trương mỗ; 某翁 Ông mỗ (ông Mít, ông Xoài nào đó); 某事 Việc nào đó; 某人 Tên X; 某地 Nơi X. +柏 [bá] 【黃柏】hoàng bá [huángbò] (dược) Hoàng bá. Cv. 黃檗. Xem 柏 [băi], [bó]. +柏 [bá] 【柏林】Bá lâm [Bólín] Béc-lin (Thủ đô nước Cộng hoà liên bang Đức). Xem 柏 [băi], [bò]. +柏 [bách, bá] ① Cây bách, cây bá: 松柏 Cây tùng cây bách; ② (văn) Như 迫 (bộ 辶); ③ [Băi] (Họ) Bách. Xem 柏 [bó], [bò]. +柎 [phụ] (văn) Bám vào (như 附, bộ 阜). +柎 [phủ] (văn) ① Tựa vào; ② Như 弣 (bộ 弓); ③ Một loại nhạc khí. +柎 [phu] (văn) ① Chân cái giá gỗ để treo chuông, khánh; ② Bầu hoa. +柈 [bàn] (văn) Mâm (như 盤, bộ 皿). +柈 [bán] 【柈子】bán tử [bànzi] (đph) Củi to. +柄 [bính] ① (Cái) chuôi, đuôi, cán: 刀柄 Chuôi dao; 斧柄 Cán búa; ② Cuống, 花柄 Cuống hoa; 葉柄 Cuống lá; ③ (văn) Nắm, cầm: 柄政 Nắm chính quyền, cầm quyền; Cv. 秉政; ④ (văn) Chính quyền, quyền bính: 國柄 Chính quyền của một nước; ⑤ (loại) (đph) Cây, chiếc, cái: 兩柄斧頭 Hai cây búa. +柁 [đà] (ktrúc) ① Xà nhà, xà ngang; ② Bánh lái thuyền. Như 舵 [duò]. +枻 [tiết] Dụng cụ để chỉnh nỏ cho ngay và cân. +枹 [phu] Dùi trống: 枹鼓不鳴 Dùi và trống không kêu (chỉ cảnh thái bình). +枹 [bao] Cây bao (thường dùng làm củi đốt). +枸 [củ] 【枸櫞】củ duyên [jưyuán] (thực) Cây chấp. Cg. 香櫞 [xiangyuán]. Xem 枸 [gou], [gôu]. +枸 [cẩu] ① Cây gỗ dựng đứng; ② 【枸杞】cẩu kỉ [gôuqê] (dược) Cây cẩu kỉ (quả dùng làm thuốc). Xem 枸 [gou], [jư]. +枸 [câu] 【枸橘】câu quất [goujú] Như 枳 [zhê]. Xem 枸 [gôu], [jư]. +枷 [già] ① Cái gông; ② Xem 連枷 [liánjia]. +架 [giá] ① (Cái) giá: 衣架 (Cái) giá mắc áo; 筆架 Giá bút, cái gác bút; ② Giàn, khung, khuôn: 葡萄架 Giàn nho; 房架 Khung nhà; 風箏架子 (Cái) khuôn diều; ③ Bắc, gác: 架橋 Bắc cầu; 架電線 Bắc dây điện; 架梯子 Bắc thang; 柱上架樑 Gác xà trên cột; ④ (loại) Chiếc: 幾千架飛機 Mấy nghìn chiếc máy bay; ⑤ Đánh nhau, cãi cọ nhau: 打架 Đánh nhau; 吵架 Cãi nhau; 勸架 Can (hai người đánh nhau); ⑥ Khiêng, cáng: 把 傷員架走 Cáng binh sĩ bị thương; ⑦ Chịu đựng: 房子這樣冷,病人架得住嗎? Buồng lạnh thế này người bệnh có chịu nổi không?; ⑧ Đặt điều vu vạ: 架禍 Vu vạ cho người khác. +枵 [hiêu] (văn) ① Cây rỗng; ② Trống rỗng, trống trải. +枴 [quải] (văn) Gậy của người già chống. +枳 [chỉ] (thực) Cây câu quất, cây quýt hôi, cây chanh gai. Cv. 枸橘 [goujú]. +枲 [tỉ] Cây gai đực (không có quả). +枱 [cử] (văn) Như 耜 (bộ 耒). +枱 [đài] Như 檯. +枰 [bính] (văn) ① Cây bính; ② Ván giát vườn. +枰 [bình] (văn) Bàn cờ, ván cờ: 一枰 Một ván cờ. +枯 [khô] ① Khô héo: 枯樹 Cây khô; ② Khô cạn: 海枯石爛 Biển cạn đá mòn; 他的想象力好象已經枯竭了 Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi; ③ Khô khan.【枯燥】khô táo [kuzào] Khô khan: 枯燥無味 Khô khan nhạt nhẽo. +枭 [kiêu] Như 梟 +枬 [nam] Như 楠. +枫 [phong] Như 楓 +枪 [sanh, sang, thương] Như 鎗 +枪 [thương] Như 槍 +枣 [tảo] Như 棗 +枢 [xu] Như 樞 +枞 [tung] Như 樅 +枝 [chi] ① Cành, ngành, nhành, nhánh: 樹枝 Cành cây; 一枝梅 Một cành mai; ② (loại) Chiếc, cái, cây ... : 一枝槍 Một cây (khẩu) súng; 三枝鋼筆 Ba cây (chiếc) bút máy; 宋錦十枝,南紗五十疋 Gấm nhà Tống mười cây, the ta năm chục tấm (Khâm định Đại Nam Hội điển Sự lệ); ③ (văn) Chi thể (dùng như 肢, bộ 肉); ④ (văn) Lưng: 爲長者折枝 Cong lưng vái chào bậc tôn trưởng (Mạnh tử); ⑤ (văn) Chi, chi nhánh, chi phái (dùng như 支, bộ 支); ⑥ (văn) Phân tán: 心枝則無知 Lòng mà phân tán thì không có được sự hiểu biết (Tuân tử); ⑦ (văn) Chống chỏi, chống giữ; ⑧ (văn) Vụn vặt: 不蔓不枝 Không lan man không vụn vặt (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết). +枝 [kì] (văn) (Mọc) trạnh ra: 駢姆枝指 Ngón tay mọc trạnh ra bên ngón tay cái (Trang tử: Biền mẫu). +果 [quả] ① Quả, trái cây: 水果 Hoa quả; 開花結果 Khai hoa kết quả; 成果 Thành quả; 惡果 Ác quả, kết quả tai hại (xấu, tồi tệ); ② Cương quyết, cả quyết, quả quyết; ③ Quả là, quả thật, thật là: 果不出所料 Quả thật (đúng là) như đã đoán trước. 【果然】quả nhiên [guôrán] Quả nhiên, quả là: 山路果然陡極了 Đường núi quả là dốc thật; 這事果然不成 Việc này quả nhiên không thành;【果眞】quả chân [guôzhen] Quả thật, quả vậy, quả đúng như vậy: 果眞如此,我就放心了 Quả thật như vậy thì tôi yên trí; ④ Kết quả; ⑤ (văn) No: 果腹 No bụng; ⑥ [Guô] (Họ) Quả. +枚 [mai] ① (loại) Cái, tấm, quả, gốc, cây, con ... (gần giống với chữ 個): 兩枚郵票 Hai con tem; 兩枚火箭 Hai tên lửa; 三枚勛章 Ba tấm huân chương; 不勝枚舉 Không sao kể xiết; ② (văn) Hàm thiếc ngựa: 御枚 Ngậm hàm thiết (để không gây tiếng động trong lúc hành quân thời xưa); ③ (văn) Cái núm chuông; ④ [Méi] (Họ) Mai. +枘 [nhuế] (văn) Cái mộng (đầu gỗ để tra vào ngàm); ② Khớp mộng, vào mộng: 鑿枘 Không hợp ý nhau, không ăn ý nhau. +林 [lâm] ① Rừng: 樹林 Rừng cây; 竹林 Rừng tre; 造林 Gây rừng; 防風林 Rừng chống gió; ② (Ngb) Rừng: 碑林 Rừng bia; 儒林 Rừng nho; ③ Đông như rừng: 林立 Đứng đông chen chúc như rừng, san sát; ④ Lâm (nghiệp): 農林牧副漁 Nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nghề phụ và nghề đánh cá; ⑤ [Lín] (Họ) Lâm. +枕 [chấm] ① Gối, kê (đầu): 枕着胳膊睡覺 Gối tay ngủ; ② (văn) Đến gần, gần tới: 北枕大江 Phía bắc gần tới sông lớn (Hán thư). +枕 [chẩm] ① (Cái) gối: 涼枕 Gối sứ, gối tre, gối mây; 折枕 Gối xếp; 高枕無憂 Gối cao mà ngủ; ② (văn) Xương trong óc cá. +枓 [chủ] (văn) Cái môi (để múc canh), đồ dùng để múc nước. +枓 [đẩu] 【枓栱】đẩu củng [dôugông] Xem 栱. Cv. 鬥拱. +枒 [nhạ] (văn) Vành bánh xe. +枒 [nha] (văn) Chạc cây. +枑 [hộ] (văn) Tấm phên mắt cáo (dựng trước cửa các sở công thời xưa để ngăn cho người khỏi tràn vào). Cg. 梐枑 hoặc 行馬. +枌 [phần] Cây phần, cây du. +枋 [phương] Cây phương, cây đàn hương (gỗ làm thuốc nhuộm). +枉 [uổng] ① Cong, sai lệch: 矯枉過正 Uốn cái cong cho thẳng nhưng lại quá mức; ② Làm sai lệch đi. 【枉法】uổng pháp [wăngfă] Làm trái pháp luật, trái luật: 貪贓枉法 Ăn hối lộ và làm trái pháp luật; ③ Oan, oan uổng: 冤枉 Bị oan, oan ức, oan uổng; 柱論無辜 Luận xử oan uổng kẻ vô tội (Tam quốc chí); ④ Toi công, phí công, uổng: 枉費心機 Lo toan vô ích; ⑤ (văn) Uốn mình tới, hạ mình: 枉顧 Hạ mình chiếu cố. +枇 [tì] 【枇杷】tì bà [pípa] (thực) Cây tì bà (một thứ cây có quả ăn được, lá có thể dùng làm thuốc). +构 [cấu] Như 構 +极 [cực] Như 極 +极 [cấp] (văn) ① Giá gỗ chở đồ trên lưng lừa; ② Như 笈 (bộ 竹). Xem 極 [jí]. +板 [bản] Như 闆 +板 [bản] ①Tấm: 鋼板 Thép tấm; ② Ván: 木板 Ván, tấm ván; ③ Bảng: 黑板 Bảng đen. Cv. 板子 hay 板兒; ④ Sênh, phách, nhịp: 離腔走板 Hát không đúng nhịp; 快板兒 Vè, hát vè; ⑤ Cứng nhắc, cứng đờ, đờ đẫn, máy móc, không hoạt động: 呆板 Cứng đờ; 古板 Cổ lỗ vô dụng; ⑥ Cố chấp, nghiêm lại: 板起面孔 Lầm lầm mặt, nghiêm sắc mặt lại; ⑦ Chủ hiệu, ông chủ: 後台老板 Trùm, quan thầy; ⑧ Bản sách in: 原板 Bản in nguyên gốc (nguyên văn); 譯板 Bản in lại, bản khắc lại; ⑨ Cái bàn vả. +松 [tung] Như 鬆 +松 [tùng] ① Cây tùng, cây thông: 松柏常青 Như tùng bách muôn đời xanh tươi; ② [Song] (Họ) Tùng. +杼 [trữ] ① (dệt) Khổ, khuôn, go; ② (cũ) Thoi (dệt cửi); ③ (văn) Vót mỏng. +杼 [thự] (văn) Cái máng tháo nước. +杼 [thư] (văn) Lọc bỏ cặn dơ. +杻 [nữu] (văn) Cây nữu. +杻 [sửu] (văn) Cái xiềng (để xích tù nhân). +杷 [bà] Xem 枇杷 [pípa]. +杷 [ba] Cái bồ cào (như 耙, bộ 耒). +杶 [chuân] (văn) Cây chuân (thường để đóng đàn). +杵 [chử] ① (Cái) chày, vồ: 杵 臼 Chày cối; 砧杵 Chày tán thuốc; ② (đph) Chọc, cù: 用手指頭杵他一下 Lấy ngón tay cù nó một cái. +杳 [diểu, liểu, yểu] (văn) ① Vắng bặt: 音容已杳 Bặt tăm, bặt hẳn tăm hơi; ② Thăm thẳm, mông mênh. +杲 [cảo] ① (văn) Sáng rực; ② (văn) Cao; ③ [Găo] (Họ) Cảo. +東 [đông] ① Đông (một trong bốn hướng chính): 東邊兒 Phía đông; 東風 Gió đông; 從東到西 Từ đông sang tây; ② Chủ: 房東 Chủ nhà; 股東 Người góp cổ phần; 東家 Người chủ, ông chủ; ③ Chủ nhà, chủ tiệc: 我做東,請你們吃飯 Tôi thết các anh một bữa; ④ 【東床】đông sàng [dong chuáng] (văn) Chàng rể; ⑤ [Dong] (Thuộc) nước Nhật Bản: 東洋 Nước Nhật Bản; 東方 Chữ Nhật; ⑥ [Dong] (Họ) Đông. +杰 [kiệt] Như 傑 +杰 [kiệt] Xem 傑 (bộ 亻). +杯 [bôi] ① Cốc, chén: 玻璃杯 Cốc thuỷ tinh; 乾杯 Cạn chén; ② Cúp, giải thưởng: 銀杯 Cúp bạc. +杭 [hàng] ① Chiếc xuồng (dùng như 航, bộ 舟); ② [Háng] Hàng Châu (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc): 杭絲 Tơ Hàng Châu; ③ [Háng] (Họ) Hàng. +杪 [diểu, miểu] ① Ngọn cây; ② Cành nhỏ; ③ Cuối: 歲杪 Cuối năm; 月杪 Cuối tháng; 秋杪 Cuối thu. +杨 [dương] Như 楊 +杧 [mang] 【杧果】mang quả [mángguô] Quả xoài. +来 [lai] Như 來 +条 [điều] Như 條 +杠 [cống] Như 槓 +杠 [giang] ① Gậy, đòn; ② Xà: 單杠 Xà đơn, xà ngang; 雙杠 Xà kép; ③ Cán cờ; ④ Cầu nhỏ; ⑤ Gạch đi, xóa đi, bỏ đi: 她把草稿中不必要的詞句都杠掉了 Cô ta đã xóa đi những câu không cần thiết trong bản thảo. +束 [thúc] ① Buộc, thắt, bó lại: 腰束皮帶 Lưng thắt dây da; ② (loại) Bó: 一束鮮花 Một bó hoa tươi; 束帛 Bó lụa; 束脩 Bó nem; ③ Bó buộc: 束手束腳 Bó tay bó chân; 約束 Ràng buộc; ④ [Shù] (Họ) Thúc. +杞 [kỉ] ① Tên cây: 枸杞 Cây cẩu kỉ; 枸杞子 Cẩu kỉ; ② [Qê] Nước Kỉ (thời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ③ [Qê] Tên huyện (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc): 杞縣 Huyện Kỉ; ④ [Qê] (Họ) Kỉ. +杜 [đỗ] ① Cây đường lê (thường gọi là cây đỗ); ② Một thứ cỏ thơm; ③ Chặn lại, chấm dứt: 杜門謝客 Đóng cửa không tiếp khách; 以杜流弊 Ngăn chặn các thói xấu; ④ Bày vẽ vô căn cứ. 【杜撰】đỗ soạn [dùzhuàn] Bịa đặt, nặn ra: 這個故事寫的是眞人眞事,不是杜撰的 Câu chuyện này viết về người thật việc thật, không phải bịa đặt; ⑤ (Thuộc) bản xứ: 杜布 Vải bản xứ, vải nội; 杜米 Gạo bản xứ; ⑥ [Dù] (Họ) Đỗ. +杗 [mang] Cây xà lớn. +杖 [trượng] ① (Cây) gậy: 手杖 Gậy chống, ba toong; 扶杖 Chống gậy; ② Gậy gộc, vật giống gậy: 拿刀動杖 Cầm dao vung gậy; 檊麵杖 Thanh gỗ cán mì; ③ Trượng (một hình cụ dùng để đánh phạt kẻ có tội thời xưa); ④ (văn) Người chống gậy. +杕 [đà] (văn) Lái thuyền, đuôi thuyền. +杕 [đệ] (văn) Cây đứng trơ trọi một mình. +杓 [thược] ① Cái thìa, cái môi (muôi): 鐵杓 Môi sắt; ② Đơn vị đong (= 1% đấu). Xem 杓 [biao]. +杓 [tiêu] (văn) ① Chuôi sao Bắc Đẩu; ② Gạt ra, kéo ra; ③ Trói buộc. Xem 杓 [sháo]. +村 [thôn] ① Làng, xóm, thôn, ấp, xã: 新村 Thôn mới; 戰略村 Ấp chiến lược; 村幹部 Cán bộ xã; ② Tục (tằn), thô (lỗ), quê mùa: 村野 Thô lỗ, quê mùa. +材 [tài] ① Gỗ: 樹已成材 Cây đã có thể lấy gỗ; ② Vật liệu: 木材 Vật liệu gỗ; 鋼材 Vật liệu thép; ③ Tài liệu: 教材 Tài liệu giảng dạy; 取材 Lấy tài liệu; ④ Tài năng (dùng như 才, bộ 手): 成不了材 Không thể thành tài được; 僕材不足 Tài năng (năng lực) tôi không đủ; ⑤ Khiếu, năng khiếu, tính chất, tư chất: 因材施教 Dạy theo năng khiếu; 必其材而篤焉 Tất dựa theo năng khiếu của nó mà bồi đắp thêm vậy; ⑥ Săng, áo quan: 一口材 Chiếc áo quan; ⑦ (văn) Sắp xếp, an bài (dùng như 裁, bộ 衣): 材萬物,養萬民 Thu xếp muôn vật, dưỡng dục muôn dân (Tuân tử: Phú quốc). +杏 [hạnh] ① Quả mơ, quả hạnh; ② Cây mơ, cây hạnh; ③ Xem 銀杏 [yínxìng]. +李 [lí] ① Cây mận; ② Quả mận; ③ Hành lí. Xem 行李 [xíngli]; ④ (văn) Như 理 (bộ 玉); ⑤ [Lê] (Họ) Lí. +杌 [ngột] (văn) ① Cây không nhánh, gốc cây (còn lại sau khi đốn); ② Ghế đẩu vuông: 杌子 Ghế đẩu; ③ Áy náy: 杌隉 Áy náy không yên. +杉 [am] Cây sam, cây linh sam Trung Quốc. +杈 [xoa] ① Nhánh (cây): 棉花打杈 Bông đã đâm nhánh; ② Chạc, nạng (cây): 樹杈 Chạc cây, nạng cây. Xem 杈 [cha]. +杈 [xoa] Cái chĩa. Xem 杈 [chà]. +杇 [ô] (văn) ① Cái bay; ② Nề, trát vữa: 杇工 Thợ nề. +杆 [hãn] Như 桿 +杅 [vu] (văn) Bồn đựng nước. +权 [quyền] Như 權 +杂 [tạp] Như 雜 +杀 [sát] Như 殺 +朽 [hủ] ① Mục nát, mục. 【朽木】hủ mộc [xiưmù] Gỗî mục. (Ngb) Con người không thể đào tạo nên gì được; ② Già cỗi, suy yếu vô dụng: 老朽 Già khụ, già cấc, già cả không làm gì được nữa. +朶 [đoá] ① Đoá, đám: 三朶花 Ba đoá hoa; 一朶雲 Một đám mây; ② [Duô] (Họ) Đoá. +朵 [đoá] Như 朶. +朴 [phác] Chất phác, đơn giản (như 樸). +朴 [phác] (thực) Cây sếu Trung Quốc. Xem 朴 [piáo], [po], 樸 [pư]. +朴 [phác] 【朴刀】phác đao [podao] Một loại binh khí thời xưa. Xem 朴 [piáo], [pò], 樸 [pư]. +朴 [phác] (Họ) Phác. Xem 朴 [po], [pò]. +朴 [phác] Như 樸 +朱 [châu, chu] ① Màu đỏ thắm (son, hồng): 朱唇皓齒 Răng trắng môi hồng; ② [Zhu] (Họ) Chu. +术 [thuật] Như 術 +朮 [truật] Một loại cây củ có vị thuốc. 【蒼朮】thương truật [cangzhú] (dược) Thương truật. Xem 術 [shù]. +札 [trát] ① Bảng gỗ nhỏ, cái thẻ (người xưa dùng để viết); ② (văn) Thư từ: 來札 Thư từ gởi đến. +無 [vô] ① Không , không có, cái không, hư vô: 從無到有 Từ không đến có; 文非山水無奇氣 Trong văn chương mà không có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); 吾請無攻宋矣 Ta đã đồng ý không đánh nước Tống rồi! (Mặc tử). 【無比】vô tỉ [wúbê] Vô cùng, hết sức: 英勇無比 Hết sức anh dũng; 【無從】vô tòng [wúcóng] Hết cách, không có cách nào, không dựa vào đâu, không thể nào: 沒有工人的勞動,資本家就無從取得利潤 Không có sự lao động của công nhân, thì nhà tư bản không thể nào kiếm được lợi nhuận; 【無妨】vô phương [wúfang] Không sao cả, không việc gì, chẳng ngại gì; 【無非】vô phi [wúfei] Chẳng qua là..., chỉ: 他來看我,無非是想借一本書 Anh ấy đến thăm tôi, chẳng qua là muốn mượn một cuốn sách; 【無怪】vô quái [wúguài] Chẳng lạ gì, không lấy làm lạ, thảo nào, chẳng trách gì, hèn gì, hèn chi: 冬天來了,無怪天氣這麼冷 Mùa đông đã tới, thảo nào trời lạnh thế này. Cg. 無怪乎 [wúguàihu];【無可奈何】 vô khả nại hà [wúkâ nàihé] Không còn cách nào hơn, không làm sao được, đành chịu vậy; 【無慮】vô lự [wúlđç] (văn) Khoảng, độ chừng, có lẽ: 日用絹無慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa mộc khoảng năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【無論】vô luận [wúlùn] Vô luận, bất cứ, bất kì, bất kể: 無論如何 Bất kể như thế nào, dù thế nào; 【無奈】vô nại [wúnài] a. Xem 無可奈何; b. Đáng tiếc; 【無寧】vô ninh [wúnìng] Xem 毌寧 [wúnìng]; 【無如】vô như [wúrú] Ngờ đâu, đáng tiếc là: 圖書館最近添了新書,剛才去借,無如都給借走了 Thư viện gần đây có thêm nhiều sách mới, vừa đi mượn, nào ngờ đã cho mượn đi hết rồi. Như 無奈 nghĩa b; 【無時】 vô thời [wúshí] Không lúc nào, luôn (dùng với 不, biểu thị ý khẳng định): 世界上的萬事萬物,無時不處于連動之中 Mọi sự vật trên thế giới không lúc nào không ở trong trạng thái vận động; 【無須】vô tu [wúxu] Không cần, không cần thiết; 【無須乎】 Như 無須; ② (văn) Đừng, chớ, không nên (dùng như 毌, bộ 毌): 苟富貴,無相忘 Nếu có giàu sang thì đừng quên nhau (Sử kí); ③ (văn) Không người nào, không ai, không gì: 盡十二月,郡中毌聲,無敢夜行 Suốt tháng mười hai, trong quận không còn một tiếng động, không ai dám đi đêm (Sử kí); ④ (văn) Chưa (dùng như 未, bộ 木): 無之有也 Chưa từng có việc đó vậy (Tuân tử: Chính danh); ⑤ Không phải, chẳng phải (dùng như 非, bộ 非): 國非其國,而民無其民 Nước chẳng phải nước đó, mà dân chẳng phải dân đó (Quản tử: Hình thế); ⑥ (văn) Không?, chăng? (trợ từ cuối câu dùng để hỏi, như 否, bộ 口): 晚來天慾雪,能飲一杯無? Chiều đến tuyết sắp rơi, có uống được một chén rượu chăng? (Bạch Cư Dị: Vấn Lưu Thập Cửu); ⑦ Bất cứ, bất kể, vô luận: 事無大小均由經理決定 Bất cứ việc to hay nhỏ, đều do giám đốc quyết định; 無少長皆斬之 Bất kể lớn nhỏ đều chém cả (Hán thư); ⑧ (văn) Dù, cho dù: 國無小,不可易也 Nước dù nhỏ, nhưng không thể xem thường (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên); ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 無念爾祖,事修厥德 Hãy nghĩ đến tổ tiên ngươi và lo việc sửa đức (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương). +無 [mô] Xem 南無 [na mó]. Xem 無 [wú]. +焠 [thối] (văn) ① Nhúng (kim loại nóng đỏ) và nước lạnh (để làm nguội và tăng thêm độ cứng), tôi lửa (như 淬, bộ 氵); ② Tiêm nhiễm, bị nhiễm; ③ Đốt cháy sém phần ngoài, thiêu sém. +焜 [côn] (văn) Cùng, đều (như 昆, bộ 日). +焜 [hỗn] (văn) Sáng sủa: 焜燿 Chói lọi, rực rỡ. +焚 [phẫn] Như 僨 (bộ 亻). +焚 [phần] Đốt, thắp, thiêu: 焚香 Đốt hương, thắp hương; 憂心如焚 Lòng lo như lửa đốt, như lửa đốt trong lòng; 焚林而田 Đốt rừng để làm ruộng (Hàn Phi tử: Nan nhất). +焙 [bồi] Rang, sao, sấy, hơ lửa: 焙乾研成細末 Rang khô rồi tán thành bột. +焘 [đào] Như 燾 +焖 [muộn] Như 燜 +焕 [hoán] Như 煥 +澡 [táo, tháo] Tắm: 洗澡 Tắm rửa; 洗澡間 Nhà tắm, buồng tắm. +澠 [thằng] Sông Thằng (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +澠 [miễn] ① Tên huyện: 澠池 Huyện Miễn Trì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Xem 澠 [shéng]. +澟 [lẫm] (văn) ① Mát lạnh; ② Lạnh lẽo. +澜 [lan] Như 瀾 +澗 [giản] Khe núi, khe, suối: 溪澗 Khe, suối; 澗水 Nước khe (chảy từ trong khe núi ra). +澔 [hạo] 【澔汗】hạo hãn [hàohàn] (văn) Màu sắc chói lọi rực rỡ của ngọc. Cv. 澔旰. +澒 [hống] (văn) ① 【澒洞】hống động [hòngdòng] Mù mịt không bến bờ; ② Thuỷ ngân (như 汞, bộ 水). +澑 [lựu] Như 溜. +澐 [vân] (văn) ① Nước chảy xoáy cuồn cuộn; ② Sóng lớn trong sông; ③ 【澐澐】vân vân [yúnyún] Chảy, chảy cuồn cuộn. +澎 [bành] 【澎湖】Bành Hồ [Pénghú] Quần đảo Bành Hồ (ở giữa tỉnh Phúc Kiến và đảo Đài Loan của Trung Quốc): 澎湖列島 Quần đảo Bành Hồ. Xem 澎 [peng]. +澎 [bành] Bắn tung tóe, toé ra, bắn: 澎了一身水 Nước bắn tung tóe vào người. Xem 澎 [péng]. +澍 [chú] (văn) ① Mưa phải thời, mưa đúng lúc; ② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người. +澌 [tư] ① Hết, sạch: 澌滅 Diệt hết, diệt sạch; ② (văn) Tảng băng: 河水流澌,無船,不可濟 Nước sông có băng trôi, không có thuyền, không thể qua được (Hậu Hán thư); ③ (văn) 【澌澌】tư tư [sisi] (thanh) (Tiếng mưa, tuyết rơi) rì rào: 隔樹澌澌雨 Mưa rì rào bên kia hàng cây (Lí Thương Ẩn); ④ (văn) Khan tiếng. +澉 [cảm] ① (văn) Gột rửa; ② 【澉浦】Cảm Phổ [Gănpư] Tên đất (thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +澈 [triệt] ① (Nước) trong: 清澈 Trong vắt, trong suốt; ② Thấu suốt. Như 徹 [chè]. +澇 [lạo] ① Ngập, úng: 莊稼澇了 Mùa màng bị ngập; 防澆 Phòng úng; ② Úng thuỷ: 排澇 Tháo nước. +澇 [lao] ① Sóng to, sóng cả; ② [Láo] Sông Lao (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +澆 [kiêu, nghiêu] ① Tưới, dội, đổ: 澆花 Tưới hoa; 澆園 Tưới vườn; 澆版 Bản đúc (làm bản in); ② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: 澆薄 Khe khắt. +永 [vĩnh, vịnh] ① (văn) Dài: 江之永矣 Sông Trường Giang dài (Thi Kinh); ② Lâu dài, mãi mãi: 永遠 Vĩnh viễn, mãi mãi; 永爲儀則 Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như 咏, bộ 口). +殆 [đãi] (văn) ① Nguy (hiểm), thua: 危殆 Nguy ngập; 知己知彼,百戰不殆 Biết người biết ta, trăm trận không thua; ② Biếng trễ, lười (như 怠, bộ 心): 農者殆則土地荒 Người làm ruộng lười nhác thì đất đai hoang vu (Thương Quân thư); ③ Chắc rằng, sợ rằng, e là: 吾嘗見一子于路,殆君之子也 Tôi từng gặp một đứa trẻ ngoài đường, chắc là con của ông (Sử kí); 此殆天 所以資將軍 Đó chắc có lẽ trời dùng để giúp tướng quân (Tam quốc chí); ④ Chỉ: 此殆空言,非至計也 Đó chỉ là lời nói suông, không phải là ý kiến hay nhất (Hán thư); ⑤ Gần như, hầu như: 殆不可得 Hầu như không thể được; 凡永嘉山水,游歷殆遍 Sông núi Vùng Vĩnh Gia, đã du lịch hầu khắp (Mộng Khê bút đàm). +殄 [điển] ① Hết, dứt: 暴殄天物 Tàn hại (huỷ hoại) hết của trời; ② (văn) Như 腆 (bộ 肉). +殃 [ương] ① Tai hoạ, tai ương: 遭殃 Gặp tai ương, mắc hoạ; ② (Gây) hại: 禍國殃民 Hại nước hại dân. +殂 [tồ] (cũ) Chết. +殀 [yểu] ① Chết non, chết yểu; ② (văn) Giết. +歿 [một] ① Chết: 病歿 Bệnh chết; ②【埋歿】mai một [mái mò] Mai một (không phát huy được). Cv. 歿. +歾 [một] Như 歿. +歼 [tiêm] Như 殲 +本 [bản, bổn] ① Gốc, nguồn (gốc), cội rễ: 忘本 Mất gốc; 無本之木 Cây không gốc; 木本水源 Cây có cội, nước có nguồn; ② Thân cây, cọng: 草本植物 Loài cây thân cỏ, loài cây thuộc thảo; ③ Bộ phận chính, trung tâm: 營本部 Tiểu đoàn bộ; ④ Tiếng để tự xưng (của tôi, của ta, của chúng tôi, của chúng ta, của mình v.v...): 本國 Nước mình, nước chúng tôi; ⑤ Nay, này: 本年 Năm nay, 本月 Tháng này; ⑥ Tiền vốn: 夠本兒 Đủ vốn; 一本萬利 Một vốn muôn lời; ⑦ 【本着】bản trước [bânzhe] Căn cứ, dựa vào, theo: 雙方本着平等互利的原則簽訂了技術合作協定 Hai bên đã kí hiệp định hợp tác kĩ thuật dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi; 本着上級的指示去做 Làm theo chỉ thị của cấp trên; ⑧ Vốn, vốn dĩ: 本該如此 Vốn phải như thế; 孔子本未知孝悌忠順之道也 Khổng Tử vốn chưa biết đạo hiếu đễ trung thuận (Hàn Phi tử: Trung hiếu).【本來】bản lai [bân lái] a. Nguyên lúc đầu là, nguyên là, vốn, vốn là, vốn dĩ: 他本來姓張,後來才改姓李的 Anh ấy vốn họ Trương, sau mới đổi thành họ Lí; b. Vẫn như cũ: 咱們倆本來在一起工作,怎麼不熟悉? Hai chúng tôi vẫn làm việc chung, sao không am hiểu nhau được?; c. Lẽ ra, đáng lẽ: 這孩子本來可以升學,因爲有病給耽誤了 Đứa bé này lẽ ra được lên lớp, nhưng vì bệnh mà bị chậm trễ; ⑨ (cũ) Tập sớ tâu vua; ⑩ Cuốn sổ, quyển vỡ: 筆記本 Cuốn sổ tay; 日記本 Quyển nhật kí, sổ nhật kí; ⑪ Bản: 抄本 Bản sao, bản chép; 劇本兒 Kịch bản; ⑫ (loại) Cuốn, quyển: 一本書 Một quyển sách. +末 [mạt] ① Đầu, mút, đỉnh, ngọn, chóp: 末梢 Đầu ngọn; 秋豪之末 Đầu mút của sợi lông măng, việc nhỏ bé; 木末 Ngọn cây; 杖末 Đầu gậy; 捨本逐末 Bỏ gốc theo ngọn; ② Những cái không chủ yếu, thứ yếu, đuôi: 本末倒置 Đảo ngược đầu đuôi; 捨本逐末 Bỏ cái chủ yếu để theo đuổi cái thứ yếu; ③ Cuối cùng: 春末 Cuối xuân; 周末 Cuối tuần; 黎末 Cuối đời Lê; 末世 Đời cuối; 十二月三十一日是一年的末一天 Ngày 31 tháng 12 là ngày cuối cùng trong một năm; ④ Mạt, vụn, băm nhỏ, bột: 肉末兒 Thịt băm; 鋸末 Mạt cưa; 茶葉末兒 Chè vụn; 把藥研成末兒 Nghiền thuốc thành bột; ⑤ (văn) Nhỏ hẹp, mỏn mọn, thấp kém: 末學 Kẻ học thấp kém này; ⑥ (văn) Mỏng, nhẹ: 末減 Giảm nhẹ bớt đi; ⑦ Vai thầy đồ trong tuồng; ⑧ (văn) Không: 末由也已 Không biết nói vào đâu được vậy (Luận ngữ); 吾與鄭人末有成也 Ta với nước Trịnh không thể hoà giải được (Công Dương truyện: Ẩn công lục niên). Xem 麼 [me]. +未 [vị, mùi] ① Chưa, không, vị: 未婚 Chưa có gia đình; 未知可否 Chưa biết có được hay không; 未成年 Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên. 【未必】vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất: 他未必會知道 Anh ấy chưa chắc đã biết; 事情未必是這樣 Sự việc vị tất là như thế; 【未曾】vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề: 未曾聽過 Chưa từng nghe; 歷史上未曾有過的奇跡 Kì tích chưa hề có trong lịsh sử; 【未嘗】vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là; 【未免】vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng: 未免有不周之處 Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo; 【未始】vị thuỷ [wèishê] Như 未嘗 nghĩa a; ② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi); ③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học); ④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện); ⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều). +木 [mộc] ① Cây: 伐木 Chặt cây, đốn cây; 果木 Cây ăn quả; 獨木不成林 Một cây làm chẳng nên non; ② Gỗ, làm bằng gỗ, (thuộc) thân gỗ: 松木 Gỗ thông; 木箱 Hòm gỗ, thùng gỗ; 木橋 Cầu gỗ; 木制家具 Đồ gia dụng bằng gỗ; ③ (văn) Lá cây: 無邊落木蕭蕭下,不盡長江滾滾來 Miên man lá rụng điêu linh, nước sông cuồn cuộn mênh mông chảy vào (Đỗ Phủ: Đăng cao); ④ (văn) Mõ canh: 擊木而召之 Đánh mõ canh lên mà gọi họ đến (Liễu Tôn Nguyên: Chủng thụ Quách Thác Đà truyện); ⑤ Quan tài: 行將入木 Sắp chui vào quan tài, gần kề miệng lỗ; ⑥ Chất phác: 勃爲人木強敦厚 Bột là người chất phác, quật cường và đôn hậu (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia); ⑦ Tê: 兩腳凍木了 Hai chân bị lạnh tê cóng; 舌頭有點木 Đầu lưỡi hơi tê; 麻木不仁 Tê mất hết cảm giác; ⑧ Một loại hình cụ bằng gỗ: 余同逮以木訊者三人 Trong số những người cùng bị bắt với tôi, có ba người bị thẩm vấn bằng hình cụ bằng gỗ (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ⑨ Mộc (một trong 5 yếu tố của ngũ hành); ⑩ Tiếng mộc (một trong bát âm); ⑪ [Mù] Sao Mộc, Mộc Tinh; ⑫ [Mù] (Họ) Mộc. +朧 [long, lung] Sự sáng ngời của ánh trăng. Xem 朦朧 [ménglóng]. +朦 [mông] ① Tình trạng mặt trăng lúc sắp lặn; ② Lờ mờ; ③ Lừa dối, lừa bịp, lừa đảo. 【朦朧】mông lung [ménglóng] a. Ánh trăng mờ; b. Lờ mờ không rõ. +期 [kì] ① Kì hạn: 如期完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ đúng kì hạn; ② Thời kì, thời gian, kì: 假期 Thời gian nghỉ phép; 學期 Kì học; ③ Kì, số: 雜志每月出一期 Tạp chí mỗi tháng ra một số; ④ Mong đợi, mong mỏi, kì vọng. 【期待】kì đãi [qidài] Mong đợi, chờ đợi: 我們一直期待着這一天 Chúng tôi mong đợi mãi ngày đó; ⑤ Hẹn: 不期而遇 Không hẹn mà gặp; ⑥ 【期頤】kì di [qiyí] (văn) Người già một trăm tuổi; ⑦ (văn) Sao cho, cốt phải, nhất định phải: 事天子期無失禮 Phụng sự thiên tử cốt sao cho không thất lễ (Sử kí: Nam Việt liệt truyện). Xem 期 [ji]. +朝 [triều] ① Nhằm hướng, hướng về phía...: 他回頭答應了一聲,繼續朝學校走去 Nó quay đầu lại trả lời một tiếng, rồi tiếp tục đi về phía trường học; 朝南走 Đi về phía nam; 門朝南 Cửa hướng nam; ② Đời..., nhà..., triều đại: 唐朝 Đời (nhà) Đường; ③ Triều đình: 上朝 Ngự triều. (Ngr) Cầm quyền, nắm chính quyền: 在朝黨 Đảng nắm chính quyền; ④ (cũ) Chầu vua: 來朝 Vào chầu; 割地而朝者三十有六國 Cắt đất vào chầu (chịu thần phục) có tới ba mươi sáu nước (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Bái kiến, yết kiến; ⑥ (văn) Nhà lớn của phủ quan; ⑦ [Cháo] (Họ) Triều. Xem 朝 [zhao]. +朝 [triêu] ① Buổi sáng, buổi sớm, ban mai: 朝陽 Mặt trời ban mai; 朝夕 Sớm chiều; ② Ngày: 今朝 Ngày nay; 終朝忙碌 Bận rộn suốt ngày; ③ [Zhao] Đất Triêu (một địa danh thời cổ, từng là nơi đóng đô của nhà Thương [1600–1100 trước CN], nay thuộc tỉnh Hà Nam). Xem 朝 [cháo]. +望 [vọng] ① Nhìn (xa): 登高遠望 Lên cao nhìn xa; 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi; ② Thăm: 看望親友 Thăm bạn; ③ Mong mỏi: 豐收在望 Được mùa đã trông thấy, một mùa đầy hứa hẹn; 責望 Trách mắng để mong cho làm nên; 大喜過望 Mừng quá vượt cả sự ước mong; ④ Danh vọng: 威望 Uy tín và danh vọng; ⑤ Hướng về, về phía: 望東走 Đi về phía đông; 望上瞧 Nhìn lên trên; ⑥ Ngày rằm âm lịch: 朔望 Sóc vọng (ngày mồng một và rằm âm lịch); ⑦ [Wàng] (Họ) Vọng. +朗 [lãng] ① Sáng, sáng sủa, trong sáng: 明朗 Sáng sủa; 晴朗 Trời quang đãng; ② Lanh lảnh: 朗誦 Ngâm nga, tiếng ngâm lanh lảnh. +朕 [trẫm] ① Ta (từ vua dùng để tự xưng từ đời Tần Thuỷ Hoàng [năm 221 trước CN]; trước kia là đại từ nhân xưng phổ thông ngôi thứ nhất); ② (văn) Triệu chứng, điềm (báo); ③ (văn) Đường khâu áo giáp. +朔 [sóc] ① Ngày mồng một âm lịch; ② Trăng non; ③ Phía bắc: 朔風 Gió bấc; 朔方 Miền bắc; ④ (văn) Trước, mới. +朓 [thiếu] (văn) Lễ tế thần (phân biệt với chữ 朓 [bộ nguyệt 月] nghĩa là mặt trăng mọc ở hướng tây vào cuối tháng theo lịch nhà Hạ). +朓 [thiểu] (văn) ① Mặt trời mặt trăng mọc ở phương tây vào cuối tháng âm lịch; ② Dư, thừa. +朒 [nục] (văn) Ngày mồng một có trăng mọc ở hướng đông; ② Thiếu (từ dùng trong phép tính cửu chương). +朐 [cù] (văn) ① Thịt khô cong queo; ② Vật ở đầu trước càng xe kẹp ở giữa cổ ngựa để thắng xe; ③ Xa. +朏 [phỉ] (văn) Ánh sáng của trăng non (trăng lưỡi liềm). +服 [phục] Thang (thuốc): 一服藥 Một thang thuốc. Xem 服 [fú]. +服 [phục] ① Quần áo, phục: 制服 Đồng phục; 喪服 Quần áo tang; 西服 Âu phục; ② Quần áo tang: 有服在身 Mặc đồ tang; ③ (cũ) Áo tang: 五服 Năm loại áo tang; ④ Mặc (quần áo): 夏天服單衣 Mùa hè mặc áo mỏng; ⑤ Uống (thuốc): 服中藥 Uống thuốc bắc; ⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: 服兵役 Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; 服罪 Nhận tội; 服刑 Chịu hình phạt; 服官 Làm việc quan; 服田 Làm ruộng; ⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: 你講的有道理,我算服了你了 Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; 口服心不服 Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục; ⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: 以理服人 Dùng lí lẽ để thuyết phục người; ⑨ Thích ứng, quen: 不服水土 Không quen thuỷ thổ; ⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa); ⑪ (văn) Ống đựng tên; ⑫ (văn) Đeo; ⑬ Nghĩ nhớ; ⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem 服 [fù]. +朋 [bằng] ① Bạn: 三朋四友 Lắm bè lắm bạn, bạn bè đàn đúm; 有朋自遠方來不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ); ② Tụ họp nhau, kéo cánh, kết bè; ③ (văn) Sánh bằng, sánh tày: 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày; ④ (văn) Bằng (đơn vị để tính số vỏ sò [tức là tiền thời thượng cổ], bằng 5 vỏ sò): 百朋之鍚 Sự cho nhiều tiền của (ý nói mang ơn người khác cho mình nhiều tiền của). +有 [hựu] (văn) ① Lại. Như 又 [yòu] nghĩa ②: 子路有聞,未之能行,唯恐有聞 Tử Lộ nghe điều gì mà chưa làm được thì chỉ sợ lại nghe nữa (Luận ngữ); ② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. 吾十有五而志於學 Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); 期,三百有六旬有六日 Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem 有 [yôu]. +有 [hữu] ① Có, (sở) hữu: 他有一本新書 Anh ấy có một quyển sách mới; 屬全民所有 Thuộc sở hữu toàn dân; ② Có, đã, xảy ra: 一有問題就去解決 Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; 他有了很大進步 Anh ta đã tiến bộ nhiều; ③ (văn) Có được, lấy được; ④ (văn) Đầy đủ; ⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: 有虞 Nhà Ngu; 有商 Nhà Thương; 禹攻有扈 Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); 民不適有居 Dân không chịu ở (Thượng thư); 有請 Xin mời; ⑥ (văn) Thành (như 城, bộ 土): 奄有九有 Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu); ⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem 有 [yòu]. +月 [nguyệt] ① Trăng, mặt trăng, nguyệt: 月食 Nguyệt thực; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); ② Tháng, hàng tháng, nguyệt: 月底 Cuối tháng: 月產量 Sản lượng hàng tháng; 月刊 Nguyệt san; ③ Vật có hình tròn như mặt trăng: 月琴 Đàn nguyệt, cầm trăng. +朆 [phân] (đph) Chưa từng. Cv. 㬟. +朆 [phân] (đph) Chưa từng (hợp âm của 未曾 trong phương ngữ Tô Châu). Cv. 〖⿰勿曾〗. +朅 [khiết] (văn) ① Đi: 朅來 Đi lại; ② Vạm vỡ. +會 [cối] ① (Kế) toán: 會計 Kế toán, kế toán viên; 財會會議 Hội nghị kế toán tài chánh; 誰習計會 Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách); ② [Kuài] 【會稽】[Kuàiji] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem 會 [huì]. +會 [hội] ① Hợp, hợp lại: 會在一起 Hợp lại tại một nơi; ② Họp, cuộc họp, hội nghị: 開什麼會 Họp hội nghị gì; 今天有一個會 Hôm nay có một cuộc họp; ③ Hội, đoàn thể: 學生會 Hội học sinh; ④ Lị, thành phố lớn: 省會 Tỉnh lị; ⑤ Tiếp, gặp: 相會 Gặp nhau; 會朋友 Tiếp (gặp) bạn; ⑥ Trả (tiền): 飯錢我會過了 Tiền cơm tôi đã trả rồi; ⑦ Hiểu, (lĩnh) hội: 誤會 Hiểu lầm; ⑧ Biết: 他會游泳 Anh ấy biết bơi; ⑨ Có thể: 他不會不懂 Anh ấy không thể không biết; ⑩ Sẽ: 今年的計劃一定會實現 Kế hoạch năm nay nhất định sẽ thực hiện; 他不會來了 Anh ấy sẽ không đến đâu.【會當】hội đương [huì dang] (văn) Phải, sẽ phải, cần phải; 【會須】hội tu [huìxu] (văn) Ắt phải, nhất định sẽ; ⑪ (Cơ) hội, dịp: 趁着這個機會 Nhân cơ hội (dịp) này; ⑫ (khn) Lúc, lát: 一會兒 Một lúc, một lát; 這會兒 Lúc này; 那會兒 Lúc đó; 多會兒 Thêm lát nữa; ⑬ Đoàn, ban: 工會 Công đoàn; 委員會 Ủy ban; ⑭ Họ, hụi (tổ chức tiết kiệm tương trợ của dân gian); ⑮ (triết) Hội (khái niệm về chu kì thời gian của nhà triết học Thiệu Khang Tiết nêu trong sách Hoàng cực kinh thế: 30 năm là một thế [đời], 12 thế là một vận, 30 vận là một hội, 12 hội là một nguyên). Xem 會 [kuài]. +最 [tối] ① Nhất: 最大 Lớn nhất; 最爲積極 Tích cực nhất; 最快 Nhanh nhất; 最可愛的人 Những người đáng yêu nhất; ② Vô cùng: 最敬愛 Vô cùng kính mến; ③ (văn) Tụ họp: 冬,收五藏,最萬物 Mùa đông, thu và cất chứa ngũ cốc, tụ họp vạn vật (Quản tử); ④ (văn) Tổng cộng, tính tổng, tính gộp: 最從高帝得相國一人,丞相二人,將軍,二千石各三人 Tính tổng cộng từ vua Cao đế có được một (người làm) tướng quốc, hai thừa tướng, tướng quân và chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc mỗi thứ ba người (Sử kí). +替 [thế] ① Thay, hộ, giúp: 我替你洗衣服 Tôi giặt quần áo giúp anh; 代替 Thay thế; ② Vì, cho: 替祖國爭光 Giành vinh quang cho Tổ quốc; 蠟燭有心還惜別,替人垂淚到天明 Ngọn nến thắp có lòng còn tiếc cho cuộc li biệt, rơi lệ cho người cho đến lúc trời sáng (Phàm Xuyên văn tập: Tặng biệt); ③ (văn) Suy phế. +曾 [tăng] ① (văn) Thêm (dùng như 增, bộ 土); ② (Họ) Tăng. Xem 曾 [céng]. +曾 [tằng] ① Từng, đã, có lần: 未曾 Chưa từng; 孟嘗君曾待客夜食 Mạnh Thường Quân từng đãi khách ăn cơm tối (Sử kí). 【曾經】tằng kinh [céngjing] Từng, đã từng: 那本書我幾年前曾經看過,内容還記得 Cuốn sách ấy mấy năm trước tôi đã từng đọc, nội dung vẫn còn nhớ; 我曾經在大叻住過三年 Tôi đã từng ở Đà Lạt ba năm; 古人不見今時月,今月曾經照古人 Người xưa không trông thấy mặt trăng của ngày hôm nay, nhưng trăng hôm nay thì đã từng soi lên người xưa (Lí Bạch); ② (văn) Lại, chẳng dè lại, nhưng lại (biểu thị một tình huống vượt ngoài dự liệu): 吾以子爲異之問,曾由與求之問 Tôi tưởng ông hỏi về những người khác, (chẳng dè) lại hỏi về anh Do và anh Cầu (Luận ngữ: Tiên tiến); ③ (văn) Thật, thật là: 汝心之固,固不可徹,曾不若孀妻弱子 Lòng nhà ngươi cố chấp, đến nỗi chẳng hiểu được sự lí, thật chẳng bằng đàn bà góa và trẻ nít (Liệt tử: Thang vấn); ④ (văn) Trước nay (đều như thế): 旣醉而 退曾不吝情去留 Uống say rồi thì về, trước nay đều không có ý lưu luyến gì cả (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ⑤ (văn) Còn, mà còn: 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何? Với sức của ông, còn không sau bằng nồi cái gò Khôi Phụ, thì làm thế nào dọn được núi Thái Hàng và Vương Ốc? (Liệt tử: Thang vấn); ⑥ Cố (nội): 曾祖 Ông cố nội; ⑦ Chắt: 外曾孫 Chắt ngoại; ⑧ (văn) Tầng (dùng như 層, bộ 尸). Xem 曾 [zeng]. +曼 [mạn] ① Dịu dàng, uyển chuyển, mềm mại, nhỏ nhắn, xinh đẹp: 曼舞 Điệu múa uyển chuyển; ② Dài: 曼延 Kéo dài; 孔曼且碩 Rất dài và lại to (Thi Kinh); ③ (văn) Kéo dài ra: 曼余目以流觀兮 Ta phóng dài tầm mắt nhìn ra bốn phía (Khuất Nguyên: Cửu chương); ④ (văn) Bò dài, bò lan (dùng như 蔓, bộ 艹): 樹木有曼根,有直根 Cây cối có loại rễ bò, có loại rễ thẳng (Hàn Phi tử). +曼 [man] (văn) Không có: 但弦曼矰,蒲苴不能以射 Nhưng nếu dây cung không có tên, thì Bồ Thư cũng không lấy gì bắn được (Vương Bao: Tứ tử giảng đức luận). +曺 [tào] Như 曹. +曹 [tào] (văn) ① Bọn, lớp, lứa: 吾曹 Lớp người chúng tôi (ta), bọn chúng ta; 汝曹 Bọn các anh, chúng bây; ② Bầy: 禽獸駭兮亡其曹 Chim muông sợ hãi hề lạc bầy tan chạy (Sở từ); ③ Đôi, cặp, nhóm (trong trò chơi): 分曹并進 Chia nhóm cùng tiến lên (Tống Ngọc: Chiêu hồn); ④ Quan thự chia ngành làm việc thời xưa, nha quan: 坐曹治事 Ngồi ở nha quan xử lí công việc (Hán thư); ⑤ [Cáo] Nước Tào (một nước chư hầu thời nhà Chu, nay thuộc huyện Định Đào, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ⑥ [Cáo] (Họ) Tào. +書 [thư] Sách: 買幾本書 Mua mấy quyển sách; ② Thư: 家書 Thư nhà; 上書 Viết thư trình lên; ③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: 證明書 Chứng minh thư, giấy chứng nhận; 申請書 Đơn xin; ④ Viết: 書寫 Viết; ⑤ Chữ, kiểu chữ: 楷書 Kiểu chữ khải; ⑥ Kinh Thư (nói tắt). +曷 [hạt] (văn) ① Như 蝎, bộ 虫); ② Gì, nào (đặt trước danh từ): 懷哉,懷哉!曷月予還歸哉? Nhớ thay, nhớ thay! Tháng nào ta mới được trở về? (Thi Kinh); ② Ai, người nào (dùng như đại từ nghi vấn): 藐藐孤女,曷依曷恃? Cô gái bé bỏng yếu đuối kia, nhờ ai cậy ai? (Đào Uyên Minh: Tế Trình thị muội văn); ③ Cái gì, cái nào, gì: 王曰:縳者曷爲者也? Nhà vua hỏi: Người bị trói kia làm gì thế? (Án tử Xuân thu); ④ Sao (để hỏi nguyên do): 蹈死不顧,亦曷故哉? Đi đến chỗ chết mà không quay đầu lại, cũng là vì sao? (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí).【曷若】hạt nhược [héruò] (văn) Sao bằng ...?; 【曷爲】hạt vị [héwèi] (văn) Vì sao?; ⑤ Lúc nào, chừng nào, bao giờ: 吾子其曷歸? Ngài định chừng nào trở về (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【曷其】hạt kì [héqí] (văn) Bao giờ, lúc nào: 曷其有極? Bao giờ mới dứt? (Thi Kinh); ⑥ Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn, tương đương với 豈, bộ 豆): 曷若是而可以持國乎? Làm sao như thế mà có thể giữ được nước? (Tuân tử); ⑦ Sao chẳng (dùng như 盍, bộ 皿, hoặc tương đương với 何不): 中心好之,曷不食之? Trong lòng ưa nó, sao chẳng ăn nó? (Thi Kinh). +曷 [át] (văn) Ngăn trở (như 遏, bộ 辶): 如火烈烈,則莫我敢 曷 Như lửa cháy bừng bừng, không ai dám ngăn cấm ta (Thi Kinh: Thương tụng, Trường phát). +曶 [hốt] Như 昒. +更 [cánh] ① Càng: 更好 Càng tốt hơn nữa; 更加 Càng, càng thêm; 更其 Càng, càng thêm; ② Lại, lại thêm: 更上一層樓 Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem 更 [geng]. +更 [canh] ① Thay, đổi: 除舊更新 Bỏ cũ đổi mới; ② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau; ③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời; ④ (văn) Đền lại; ⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng]. +曳 [duệ] ① Dẫn, kéo, lôi; ② (văn) Kiệt lực, mệt. Xem 拽 [zhuai], [zhuài]. +曲 [khúc] ① Bài hát: 與君歌一曲 Cùng anh hát một bài (Lí Bạch: Tương tiến tửu). Cv. 曲子, hoặc 曲兒; ② Nhạc, khúc nhạc: 作曲 Soạn nhạc; 合奏曲 Nhạc hoà tấu; 譜曲 Phổ nhạc. Xem 曲 [qu]. +曲 [khúc] ① Cong: 彎腰曲背 Cong lưng; ② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong: 河曲 Chỗ ngoặt sông; ③ Không có lí: 理曲 Đuối lí, trái lẽ; ④ Uyển chuyển: 曲爲之說 Uyển chuyển nói giúp; ⑤ (văn) Cục bộ, bất toàn; ⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc: 鄉曲 Nơi hẻo lánh; ⑦ Men (các loại men cám, mốc tương v.v.); ⑧ [Qu] (Họ) Khúc. Xem 曲 [qư]. +曲 [khúc] Như 麯 +曰 [viết] (văn) ① Nói: 孔子曰 Khổng Tử nói...; ② Gọi là, là (thường dùng kèm với một số động từ như 謂,名,命,稱…): 名之曰農民學校 Đặt tên là trường nông dân; 謂其臺曰靈臺 Gọi cái đài của mình là Linh đài (Mạnh tử); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử); 君命太子曰仇 Nhà vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện); 一曰水,二曰火 Một là nước, hai là lửa... (Thượng thư); 先帝稱之曰能 Tiên đế khen ông ta là có tài năng (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ③ Rằng: 宰我對曰… Tế Ngã đáp rằng... (Luận ngữ); ④ Trợ từ đầu câu: 我送舅氏,曰至渭陽 Ta đưa ông cậu, đi đến Vị Dương (Thi Kinh); ⑤ Trợ từ ở giữa câu: 我東曰歸 Ta đi về đông (Thi Kinh). +曬 [sái] ① Phơi (nắng), phơi phóng: 曬衣服 Phơi quần áo; 曬太陽 Phơi nắng, tắm nắng, sưởi nắng; ② Nắng: 這裡曬得慌 Chỗ này nắng quá. +曩 [nãng] (văn) Trước, trước kia, trước đây, xưa: 曩時 Thời xưa; 曩者 Ngày xưa; 曩日 Ngày trước; 寡人曩不知子,今知矣 Trước đây quả nhân không hiểu ông, nay thì đã hiểu rồi (Hàn Phi tử); 曩與吾祖居者,今其室十無一焉 Trước kia những người cùng ở với ông tôi, nay mười nhà không còn được một (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). 【曩者】nãng giả [năngzhâ] Như 曩 [năng]: 莊公曰:曩者叔牙慾立慶父,奈何? Trang công nói: Trước đây Bão Thúc Nha muốn lập Khánh Phụ lên ngôi, làm thế nào? (Sử kí: Lỗ Chu công thế gia). +曨 [lông] ① Lờ mờ, không rõ ràng: 對於往事她僅有曚曨的記憶 Nàng chỉ nhớ mơ hồ những việc đã qua. Xem 曈, 曚; ② Sáng chói, sáng ngời. +曡 [điệp] Như 疊 (bộ 田). +曠 [khoáng] ① Sáng sủa mênh mông, trống trải: 地曠人稀 Đất rộng người thưa; ② Thoải mái, dễ chịu, khoan khoái: 心曠神怡 Trong lòng khoan khoái, thoải mái nhẹ nhàng; ③ Bỏ trống, bỏ dở: 曠課 Bỏ học; ④ [Kuàng] (Họ) Khoáng. +曝 [bộc] Phơi: 一曝十寒 Một ngày vãi chài bảy mươi hai ngày phơi lưới, bữa đực bữa cái. Xem 暴 [bào]. +曜 [diệu] (văn) ① Ánh nắng; ② Chói lọi, chiếu sáng, sáng long lanh; ③ (Gọi chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 兩曜 Mặt trời và mặt trăng. +曛 [huân] (văn) ① Ánh sáng le lói của mặt trời lặn: 夕曛 (hay 斜曛) Nắng quái; ② Lúc chạng vạng, lúc hoàng hôn. +曚 [mông] 【曚曨】mông lung [ménglóng] (văn) Trời mới rạng. +曙 [thự] (văn) Bình minh, rạng đông. +曖 [ái] ① Tối mờ mờ; ② Mơ hồ, mập mờ. 【曖昧】ái muội [àimèi] a. Mờ ám, lập lờ, mập mờ: 態度曖昧 Thái độ lập lờ (mập mờ); b. Khả nghi, ám muội, không chính đáng: 曖昧關系 Quan hệ ám muội (không chính đáng). +曏 [hướng] (văn) ① Sáng; ② Như 向 (bộ 口); ③ Trước đây, trước kia, xưa kia (như 嚮, bộ 口). +曏 [hướng] Khoảng thời gian. +曌 [chiếu] Như 照 (bộ 火; chữ này do nữ hoàng đế Võ Tắc Thiên đời Đường tạo ra để đặt cho tên mình). +曉 [hiểu] ① Sáng sớm, tảng sáng: 雞聲報曉 Tiếng gà gáy sáng; 破曉 Tờ mờ sáng; ② Biết, hiểu rõ: 家喻戶曉 Mọi nhà đều biết; ③ Làm cho biết: 揭曉 Công bố cho biết. +曈 [đồng] (văn) Lúc tờ mờ sáng (trước khi mặt trời mọc): 曈曨 Tờ mờ sáng. +曇 [đàm] ① Nhiều mây: 曇天 Trời nhiều mây; ② 【曇花】 đàm hoa [tánhua] (thực) Đàm hoa, hoa đàm, hoa cây sung. +曄 [diệp] (văn) ① Sáng chói, sáng rực; ② Phát đạt, thịnh vượng. +暾 [thôn] (văn) Mặt trời mới mọc, vầng hồng: 朝暾 Mặt trời ban mai. +暹 [tiêm, xiêm] ① (Mặt trời) mọc, lóe lên; ② [Xian] Nước Xiêm (tên cũ của nước Thái Lan). +暸 [liệu] (văn) Sáng sủa. +暵 [hán] (văn) Phơi nắng, phơi khô. +暴 [bộc] (văn) Phơi (như 曝, bộ 日). +暴 [bạo] ① To và mạnh, mạnh và gấp, chợt đến, đến bất ngờ, đột ngột: 暴病 Bạo bệnh, bệnh nặng đột ngột; 暴冷 Chợt rét; 風暴 Bão táp, dông tố; ② Hấp tấp, nóng nảy: 暴性子 Nóng tính, tính khí nóng nảy; 這人脾氣眞暴 Anh này nóng tính quá; ③ Dữ tợn, hung ác, tàn bạo: 殘暴 Tàn bạo; ④ Huỷ hoại, không thương tiếc: 自暴自棄 Tự huỷ hoại và ruồng bỏ mình; ⑤ Lộ ra, phơi ra, bày ra: 【暴露】bạo lộ [bàolù] Bộc lộ, lộ ra, phơi bày, bày ra, lộ: 暴露目標 Lộ mục tiêu; 暴露無遺 Phơi trần; ⑥ (văn) Làm hại, hiếp: 暴殄天物 Tàn hại của trời; 以衆暴寡 Lấy nhiều hiếp ít (Trang tử); ⑦ (văn) Bắt bằng tay không: 不敢暴虎 Không dám bắt hổ bằng tay không (Thi Kinh); ⑧ [Bào] (Họ) Bạo. Xem 曝 [pù]. +暱 [nặc] Thân mật, thân gần: 她與他很親暱 Cô ấy với cậu ấy rất thân. +暮 [mộ] ① Trời sắp tối: 暮色 Mờ mờ tối, xâm xẩm tối; ② (Thời gian) sắp hết, cuối, già: 暮年 Tuổi cuối đời; 歲暮 Cuối năm; 日暮鄉關何處是,煙波江上使人愁 Trời tối quê hương đâu tá nhỉ? Đầy sông khói sóng gợi niềm tây (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu). +暭 [hạo] (văn) ① Sáng; ② Lớn (như 昊, bộ 日). +暬 [tiết] (văn) ① Thân gần nhưng không trang trọng, khinh mạn; ② Mờ tối. +暫 [tạm] ① Tạm (thời), không lâu, trong thời gian ngắn: 此事暫擱下來 Việc này tạm gác lại; 暫住 Ở tạm.【暫且】tạm thả [zànqiâ] Tạm, khoan: 你暫且在機關住幾天,等分配了工作再安排住處 Anh ở tạm cơ quan vài hôm, đợi phân phối công tác rồi sẽ sắp xếp nhà ở; 這是以後的事,暫且不提 Đó là chuyện sau này, hãy khoan nhắc đến;【暫時】tạm thời [zànshí] tạm thời: 暫時困難 Khó khăn tạm thời; 暫時現象 Hiện tượng tạm thời; ② (văn) Bỗng, thốt nhiên. +暨 [kị] ① (văn) Và, với; ② Tới, đến: 暨乎今歲天災流行 Đến năm nay, thiên tai xảy ra khắp nơi (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ③ Kịp khi, đến khi; ④ [Jì] (Họ) Kị. +暧 [ái] Như 曖 +暢 [sướng] ① Thông suốt, không có gì ngăn trở, lưu loát: 暢行無阻 Đường đi thông suốt, không có gì ngăn trở; 文筆流暢 Lời văn lưu loát; ② Vui vẻ, hả hê, thoả thích, đã: 精神不暢 (Tâm tình) không vui vẻ, không thoải mái; 暢敘 Trò chuyện thoả thuê; 暢飲 Uống cho đã. +暠 [hạo] Như 皓 (bộ 白). +暠 [cảo] (văn) Sáng sủa. +暝 [minh] (văn) ① Mặt trời lặn, trời tối, đêm: 日將暝 Trời sắp tối; ② Hoàng hôn, chạng vạng; ③ Tối tăm, u ám. +暘 [dương] (văn) ① Mặt trời mọc; ② Tạnh ráo: 旦暘氣寒 Sáng sớm tạnh ráo thì trời lạnh (Vương Sung: Luận hoành). +暗 [ám] ① Tối, tối tăm, mờ, thiếu ánh sáng: 這間屋子太暗 Buồng này tối quá; ② Bí mật, kín, ngầm, thầm: 心中暗喜 Trong bụng mừng thầm; ③ Mờ ám, ám muội, quáng: 兼聽則明,偏信則暗 Nghe nhiều mặt thì sáng, tin một chiều thì quáng. +晷 [quĩ] (văn) ① Bóng mặt trời: 日無暇晷 Cả ngày không có thì giờ rỗi; 日晷 Nhật quĩ; 月晷 Nguyệt quĩ; ② Cây nêu đo bóng mặt trời, đồng hồ mặt trời: 日晷 Đồng hồ mặt trời; ③ Thời gian. +晶 [tinh] ① Óng ánh, trong suốt; ② Pha lê, thuỷ tinh: 水晶杯 Cốc pha lê; ③ Tinh (thể): 結晶 Kết tinh. +晴 [tình] (Trời) quang, tạnh: 天已放晴 Trời đã quang; 雨過天晴 Trời quang mưa tạnh; 晴川 Sông tạnh. +景 [cảnh] ① Cảnh (phong cảnh, cảnh ngộ, hoàn cảnh): 風景優美 Phong cảnh rất đẹp; 雪景 Cảnh tuyết; 遠景 Cảnh xa, viễn cảnh, cảnh tương lai; ② Khâm phục, ngưỡng mộ, hâm mộ, mến phục; ③ (văn) To lớn: 景福 Phúc lớn; ④ [Jêng] (Họ) Cảnh. +晨 [thần] ① Sáng, sáng sớm: 清晨 Sáng sớm; ② (văn) Gà gáy báo sáng; ③ [Chén] Sao Thần. +晧 [hạo] (văn) ① Rạng đông, bình minh; ② Chói lọi. +晦 [hối] ① Tối tăm, u ám, mù mịt: 養晦 Ở ẩn. 【晦暗】hối ám [huì'àn] U tối, u ám, lu mờ, tối tăm, mờ mịt: 光線晦暗 Ánh sáng mờ ảo; 晦暗的天空 Bầu trời u ám; ② Đêm, đêm tối: 風雨如晦 Trời mưa gió tối như đêm hôm; ③ Ngày hối (ngày cuối tháng âm lịch, không có trăng). +晤 [ngộ] ① Gặp, gặp mặt: 有暇請來一晤 Lúc rỗi mời đến gặp nhau một tí; ② Sáng suốt, khôn ngoan, tỏ ngộ, (được) giác ngộ. +晣 [triết] Như 晢. +晢 [triết] (văn) ① Sáng sủa; ② Rõ ràng; ③ Sáng suốt (như 哲, bộ 口). +晡 [bô] (cũ) Buổi quá trưa, giờ thân (sau buổi trưa, khoảng từ 3 giờ đến 5 giờ chiều). +晟 [thạnh, thịnh] (văn) ① Sự rực rỡ của mặt trời, sự chói lọi; ② Sáng; ③ (Lửa cháy) rần rật. +晝 [trú] Ban ngày, ngày: 明亮如晝 Sáng như ban ngày. +晚 [vãn] ① Tối, chiều, đêm: 從早到晚 Từ sáng đến tối; 晚飯 Bữa cơm chiều; 昨晚 Đêm qua; ② Muộn, cuối, chậm, trễ: 晚秋 Cuối thu; 來晚了 Đến muộn rồi; 相見恨晚 Tiếc rằng biết nhau muộn quá; ③【晚生】vãn sinh [wăn sheng] (văn) Kẻ hậu sinh này (tiếng tự xưng của người trẻ tuổi đối với bậc tiền bối). +晗 [hàm] (cũ) Trời hửng sáng, trời hé sáng. +晖 [huy] Như 暉 +晕 [vựng] Như 暈 +晔 [diệp] Như 曄 +晓 [hiểu] Như 曉 +晒 [sái] Như 曬 +晒 [sái] Xem 曬. +晏 [yến] ① Muộn: 晏起 Dậy muộn; 蚤朝晏退 Sớm tối đều ra về (thoái triều) muộn (Mặc tử); ② (Trời) trong, tạnh (không mây): 秋天常是天清日晏 Mùa thu bầu trời thường trong sáng; 于是天清日晏 Từ đó trời quang tạnh (Hán thư); ③ (văn) Bình yên: 清晏 Bình yên vô sự; 方今海内晏如 Hiện nay đất nước đang được yên bình; ④ (văn) Rực rỡ, tươi tốt; 羔裘晏兮 Áo da dê rực rỡ hề (Thi Kinh); ⑤ Như 宴 [yàn] nghĩa ③; ⑥ [Yàn] (Họ) Yến. +晌 [thưởng] ① Một lúc, một hồi, chốc lát: 工作了半晌 Làm việc đã được một lúc lâu; 停了一晌 Đã nghỉ được một chốc; ② Trưa, mặt trời đứng bóng: 睡晌覺 Ngủ trưa; 歇晌 Nghỉ trưa; 晌飯 Cơm trưa; ③ (cũ) Thưởng (đơn vị đo đất, bằng 7 mẫu, hoặc bằng khoảng đất phải trồng trọn một ngày mới khăëp). +晋 [tấn] Như 晉 +晋 [tấn] Xem 晉. +晉 [tấn] ① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: 孟晉 Cố tiến lên; ② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420); ③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt); ④ (Họ) Tấn. +晃 [hoảng] ① Sáng, chói, loáng: 在眼前一晃 Loáng qua mắt; 明晃晃的刺刀 Lưỡi lê sáng loáng; 太陽晃得眼睛睜不開 Mặt trời chói đến nỗi không mở được mắt; ② Thoáng, loáng (một cái), thoáng qua: 窗戶上有個人影,一 晃就不見了 Ngoài cửa sổ có bóng người, thoáng một cái không thấy nữa. Xem 㨪 [huàng] (bộ 扌). +時 [thì, thời] ① Chỉ thời gian nói chung; ② Thời kì, thời gian dài: 唐時 Thời Đường; 古時 Thời cổ; 現時 Hiện nay, hiện thời; 子時 Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm); 醜時 Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm); ③ Giờ, tiếng: 一小時 Một giờ, một tiếng đồng hồ; 按時上班 Đi làm đúng giờ; ④ Lúc, thời, thường: 平時 Ngày thường, lúc thường; 盛極一時 Thịnh vượng nhất thời; 彼一時此一時 Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời; 時時如此 Thường thường như thế; 時 時之需 Lúc nào cũng cần; 時時照顧 Thường xuyên trông nom.【時常】thời thường [shícháng] Thường xuyên;【時而】thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc: 時而晴天,時而下雨 Lúc thì tạnh lúc thì mưa; 【時時】 thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường: 時時想到 Luôn luôn nghĩ đến; 時時著書,人又取去,即空居 Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó: 時事 Thời sự; ⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng: 他時來時不來 Anh ấy có khi đến có khi không đến; 光時休沐出,桀輒入代光決事 Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư: Hoắc Quang truyện); ⑦ Hợp thời trang: 她的髮型很時髦 Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang; ⑧ Thích hợp, thích đáng; ⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời: 不時筑,而人果竊之 Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 及宣王至遼東,霖雨,不得時攻 Khi Tuyên Vương đến Liêu Đông, gặp trời mưa dầm, nên không thể tấn công đúng lúc (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Mùa: 四時 Bốn mùa; ⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận: 乘時而起 Nhân cơ hội mà nổi lên; ⑫ Thói tục của một thời, thời tục: 不拘于時 Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ: Sư thuyết); ⑬ (văn) Thời sự; ⑭ (văn) Thời gian, năm tháng: 時不久留 Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu); ⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn): 滿招損,謙受益,時乃天道 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư); 時日曷喪? Mặt trời này bao giờ huỷ diệt? (Thượng thư); 于時言言 Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh); ⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy: 時曹軍兼以饑疫,死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám); ⑰ [Shí] (Họ) Thời. +晁 [triều] ① Chữ 朝 cổ (bộ 月); ② [Cháo] (Họ) Triều. +显 [hiển] Như 顯 +昽 [lông] Như 曨 +昼 [trú] Như 晝 +昺 [bỉnh] (văn) Chói lọi, rực rỡ (như 炳, bộ 火). +昶 [sưởng] ① (văn) Ban ngày rất dài; ② (văn) Khoan khoái, thoải mái (như 暢, bộ 日); ③ [Chăng] (Họ) Sưởng. +昵 [nặc] Như 暱 +昵 [nặc] Thân, thân mật: 親昵 Rất thân mật. +昴 [mão] Sao Mão (tên vì sao trong nhị thập bát tú). +昳 [điệt] (văn) Mặt trời xế bóng: 至日昳皆會 Đến lúc mặt trời xế bóng thì đều tụ họp lại (Hán thư). +是 [thị] ① Là, đó là: 他是工人 Anh ấy là công nhân; 不知爲不知,是知也 Không biết thì cho là không biết, đó là biết vậy (Luận ngữ); 余是所嫁婦人之父也 Tôi là cha của người đàn bà gả chồng kia (Vương Sung: Luận hoành).【是凡】thị phàm [shìfán] Như 凡 nghĩa ③;【是否】thị phủ [shìfôu] Có phải... hay không: 是否符合實際 Có sát thực tế hay không;【是也】thị dã [shìyâ] (văn) Đó là, là như thế vậy: 取之而燕民悅,則取之。古之人有行之者,武王是也 Đánh lấy nước Yên mà dân nước Yên vui vẻ, thì đánh lấy. Người xưa đã có người làm thế rồi, đó là Võ vương vậy (Võ vương là như thế vậy) (Mạnh tử); 終而復始,日月是也 Dứt hết rồi trở lại như lúc đầu, mặt trời mặt trăng là như thế vậy (Tôn tử binh pháp);【是以】 thị dĩ [shìyê] (văn) Lấy đó, vì vậy, vì thế: 吾是以憂,子賀我,何故? Tôi lấy đó làm lo (vì thế đâm lo), ông lại mừng tôi, vì sao thế? (Tả truyện) ② Có: 滿身是汗 Trên mình đẫm mồ hôi, mồ hôi nhễ nhãi; ③ Đó, đấy, ấy: 東西舊是舊,可 是還能用 Đồ có cũ thật đấy, nhưng còn dùng được; ④ Thích hợp, đúng: 來的是時候 Đến đúng lúc; 放的是地方 Đặt đúng chỗ; ⑤ Bất cứ, phàm, hễ: 是集體的事,大家都應關心 Hễ là việc chung, mọi người đều phải quan tâm; ⑥ Đấy (dùng cho câu hỏi): 你坐輪船還是坐火車? Anh ngồi tàu thuỷ hay đi tàu hoả đấy?; ⑦ Dùng làm tiếng đệm: 是誰告訴你的? Ai cho anh biết đấy?; 他是不知道 Anh ấy không hiểu thật đấy; 天氣是冷 Trời rét thật; ⑧ Đúng, phải, hợp lí: 實事求是 Thực sự cầu thị; 他說的是 Anh ấy nói đúng; ⑨ Cái đó, cái ấy, việc đó, việc ấy, người đó, người ấy, đó, đấy, ấy, thế: 如是 Như thế; 是日天氣晴朗 Ngày đó trời nắng tốt; 吾祖死于是,吾父死于是 Ông tôi chết vì việc đó, cha tôi cũng chết vì việc đó (việc bắt rắn) (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 是知津矣 Người đó đã biết chỗ bến đò rồi (Luận ngữ); 是乃仁術也 Đó là cách thi hành điều nhân vậy (Mạnh tử); 是吾劍之所從墮 Đây là nơi cây gươm của ta rơi xuống (Lã thị Xuân thu); 昭公南征而不復,寡人是問 Chiêu công đi tuần hành ở phương nam không trở về, quả nhân muốn hỏi về việc đó (Tả truyện). Xem 是也 [shìyâ] ở trên; ⑩ (văn) Như thế: 是心足以王矣 Tấm lòng như thế là đủ để xưng vương với thiên hạ rồi (Mạnh tử); ⑪ (văn) Trợ từ giữa câu để đảo trí tân ngữ ra phía trước động từ: 余唯利是視 Ta chỉ chú trọng đến điều lợi (Tả truyện) (thay vì: 余唯視利). +昭 [chiêu] (văn) ① Sáng sủa; ② Rõ rệt: 昭章 Rõ rệt; ③ Bộc bạch: 昭雪 Bộc bạch nỗi oan; ④ [Zhao] (Họ) Chiêu. +昬 [hôn] Như 昏. +昫 [hú] (văn) Sự ấm áp của mặt trời mọc; ② Như 煦 (bộ 火). +昪 [biện] (văn) ① Vui mừng; ② Ánh sáng mặt trời; ③ Sáng chói, sự chói lọi, sự rực rỡ. +昨 [tạc] ① (Hôm) qua: 昨晚 Đêm qua, đêm hôm qua; 昨已到京 Đã đến Bắc Kinh hôm qua; 昨年 Năm ngoái; ② (văn) Ngày xưa; ③ (văn) Mới rồi. +昧 [muội] ① U mê, tối, dốt: 蒙昧 Mê muội; 愚昧 Ngu dốt; ② Mờ mờ: 昧旦 Mờ mờ sáng; ③ Giấu giếm, tham: 拾金不昧 Nhặt được tiền của không tham; ④ Hôn mê, ngất xỉu: 幾個孩子因受熱而昏昧 Có mấy đứa trẻ bị ngất xỉu vì nóng; ⑤ Xem 三昧 [sanmèi]. +春 [xuân] ① (Mùa) xuân: 春景 Cảnh xuân; 春暖花開 Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp; ② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân; ③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ; ④ Dâm đãng, dâm dục; ⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại; ⑥ Vui vẻ, hân hoan; ⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường); ⑧ [Chun] (Họ) Xuân. +映 [ánh] ① In (bóng), (ánh sáng) rọi lại, chiếu lại: 影子倒映在水面上 In bóng trên mặt nước; 人面桃花相映紅 Hoa đào rọi với mặt người đỏ tươi (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); ② Chiếu: 放映新片 Chiếu phim mới; ③ Xem 反映 [fănyìng]; ④ (văn) Bóng rợp; ⑤ (văn) Ánh mặt trời xế bóng. +星 [tinh] ① Sao: 月明星稀 Trăng tỏ sao thưa; 慧星 Sao chổi; 柰以人才秋葉,俊傑晨星 Lại ngặt vì tuấn kiệt như sao buổi sớm, nhân tài như lá mùa thu (Bình Ngô đại cáo); ② Đốm nhỏ, lấm tấm, chút đỉnh: 一星半點 Một chút đỉnh; 火星兒 Đốm lửa nhỏ; ③ Những chấm ghi làm chuẩn trên cán cân; ④ Ngôi sao điện ảnh; ⑤ Về đêm, (thuộc về) ban đêm; ⑥ Một nhạc khí thời cổ; ⑦ Sao Tinh; ⑧ [Xíng] (Họ) Tinh. +昞 [bỉnh] Như 昺. +昝 [tảm] (Họ) Tảm. +昜 [dương] (văn) Sáng ngời, rực rỡ. +昙 [đàm] Như 曇 +昕 [hân] (văn) Sáng sớm, rạng đông: 昕夕 Sớm tối. +昔 [thố, thác] (văn) Xen kẽ (như 錯, bộ 金). +昒 [hốt] (văn) Lúc trời chưa rạng sáng. +昏 [mẫn] (văn) Tận lực (như 暋, bộ 日). +昏 [hôn] ① (Hoàng) hôn: 黃昏 Hoàng hôn; ② Tối tăm: 天昏地暗 Trời đất tối mù; ③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất (đi): 病人昏過去了 Bệnh nhân đã ngất đi; ④ (văn) Hoa mắt; ⑤ (văn) Lơ mơ, lẩm cẩm: 昏主之下,難以久居 Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được (Hậu Hán thư); ⑥ (cũ) Như 婚 [hun]; ⑦ (văn) Chết sớm (khi mới sinh chưa đặt tên đã chết). +明 [minh] ① Sáng: 明月 Trăng sáng; 天明 Trời sáng; 燈火通明 Đèn đuốc sáng trưng; ② Rõ, rõ ràng: 問明 Hỏi rõ; 黑白分明 Đen trắng rõ ràng; 去向不明 Đi đâu không rõ.【明明】minh minh [míngmíng] Rõ ràng, rành rành: 這話明明是他說的,用不着問了 Câu này rõ ràng là anh ấy nói, không cần phải hỏi nữa; ③ Công khai, để lộ ra: 有話明說 Có gì cứ nói ra; ④ Tinh mắt, sắc bén: 耳聰目明 Mắt tinh tai thính; 精明強幹 Sắc sảo, sành sỏi; ⑤ (Lòng dạ) ngay thẳng, trong sáng: 明人不做暗事 Người ngay thẳng không làm việc ám muội; ⑥ Thị giác: 雙目失明 Mù cả hai mắt; ⑦ Biết rõ: 不明眞相 Không rõ chân tướng; 不明利害 Không biết lợi hại; ⑧ Sang, sau (từ thời gian này đến thời gian sau): 明天 Hôm sau; 明晨 Sáng hôm sau; 明年 Sang năm; 明春 Sang xuân, mùa xuân sang năm; ⑨ (văn) Ban ngày; ⑩ (văn) Người sáng suốt, người hiền minh; ⑪ (văn) Dương gian, cõi trần: 幽明 Cõi âm và cõi trần; ⑫ (văn) Soi sáng, làm cho sáng: 火尚足以明也 Bó đuốc còn đủ để soi (chiếu) sáng (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí); 明明德 Làm sáng cái đức sáng (Đại học); ⑬ (văn) Làm cho rõ, chứng tỏ, chứng minh; ⑭ [Míng] Triều Minh (Trung Quốc, năm 1368—1644); ⑮ [Míng] (Họ) Minh. +昌 [xương] ① Phồn vinh, phát đạt, thịnh vượng: 邦乃其昌 Nước mới được thịnh vượng; ② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: 猗嗟昌兮 Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh); ③ (văn) Hay: 禹拜昌言 Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư); ④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: 今夫百昌皆生于土而反于土 Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu); ⑤ [Chang] (Họ) Xương. +昊 [hạo] (văn) ① Mênh mông, bát ngát; ② Trời xanh, trời cả; ③ Mùa hè. +昉 [phưởng] (văn) ① Tang tảng sáng, tờ mờ sáng; ② Lúc khởi đầu. +昇 [thăng] ① (văn) Mặt trời mới mọc (mới lên); ② Lên, tiến lên, thăng chức. Xem 升 (bộ 十). +昆 [côn] ① Anh: 昆玉 Anh em. 【昆仲】côn trọng [kun-zhòng] Anh em: 你昆仲幾位? Anh có mấy anh em?; ② Con cháu: 後昆 Con cháu nối dõi; ③ Nhung nhúc. 【昆蟲】côn trùng [kunchóng] Sâu bọ, côn trùng. +昃 [trắc] (văn) Mặt trời ngả về phía tây, mặt trời xế bóng. +昂 [ngang] ① Cất, ngẩng, ngửng: 昂首 Ngửng đầu; ② Đắt, đắt đỏ, cao: 價昂 Giá đắt, giá cao. +昀 [quân] (văn) Rạng đông, bình minh. +旾 [xuân] Như 春. +旻 [mân] (văn) ① Mùa thu; ② Khoảng không trên trời, trời: 蒼旻 Trời xanh. +旺 [vượng] Thịnh vượng, đông, rừng rực, sáng sủa, tốt đẹp: 興旺 Thịnh vượng; 人口興旺 Đông người; 火很旺 Lửa cháy rừng rực. +旹 [thì] Chữ 時 cổ. +旸 [dương] Như 暘 +旷 [khoáng] Như 曠 +时 [thì, thời] Như 時 +旱 [hạn] ① Hạn, hạn hán (nắng lâu không có mưa): 防旱 Chống hạn; 天旱 Trời hạn; 旱澇保收 Đảm bảo thu hoạch dù hạn hay lụt; ② Khô, cạn.【旱田】hạn điền [hàntián] Ruộng khô, ruộng nương, ruộng cạn, đất nương. +旰 [cán, hãn] (văn) Chiều, mặt trời lặn, trời tối: 日旰 Mặt trời lặn, tối ngày. +旯 [lạp] Góc. Xem 旮旯兒 [galár]. +旮 [ca] Góc. 【旮旯兒】ca lạp nhi [galár] (đph) ① Góc, xó: 墻旮旯兒 Góc tường, xó tường; ② Nơi hẻo lánh nhỏ hẹp. +旭 [húc] Bóng sáng mặt trời mới mọc. 【旭日】 húc nhật [xùrì] Mặt trời mới mọc. +旬 [tuần] ① Mười ngày, tuần: 五月上旬 Thượng tuần tháng 5; 圍梁數旬 Vây đất Lương vài tuần (vài chục ngày) (Hàn Phi tử); ② Mười tuổi, chục, tuần: 年約四旬 Tuổi trạc bốn mươi, tuổi trạc tứ tuần; ③ (văn) Tròn vòng: 旬歲 Tròn một năm; 旬月 Tròn một tháng. +旬 [quyên] (văn) Rất lớn. +早 [tảo] ① Buổi sáng: 清早 Sáng sớm; ② Sớm: 早晚Chẳng chóng thì chầy, sớm muộn; 吾早從夫子,不及此 Nếu ta sớm nghe theo phu tử thì không đến nỗi thế này (Tả truyện); 將軍復慾何待而不早決之乎? Tướng quân còn muốn đợi gì mà không sớm trừ khử ông ta đi? (Hậu Hán thư).【早晚】tảo vãn [zăowăn] a. Sớm tối: 早晚他都在家 Sớm tối anh ấy đều ở nhà; b. Sớm muộn, chẳng chóng thì chầy: 早晚總有一天我們會見面的 Sớm muộn chúng ta sẽ có ngày gặp nhau;【早已】tảo dĩ [zăoyê] a. Sớm đã, từ lâu: 他早已准備好了 Tôi đã chuẩn bị từ lâu; 這種式樣早已過時 Kiểu này đã lỗi thời từ lâu; b. (đph) Trước đây;【早早兒】tảo tảo nhi [zăozăor] a. Mau, nhanh: 決定辦,就早早兒辦 Đã quyết định thì làm cho nhanh; b. Sớm: 要來,明天早早兒來 Có đến thì mai đến cho sớm; ③ Từ lâu, từ trước: 那是很早的事 Đó là việc từ lâu rồi; 我早就預備好了 Tôi đã chuẩn bị xong từ lâu rồi; ④ Chào (tiếng chào buổi sáng): 老師早 Chào thầy ạ. +旨 [chỉ] ① Ý, ý định, ý tứ, ý đồ, mục đích: 要旨 Ý chính, ý định chính; 主旨 Chủ ý, mục đích chính; 宗旨 Tôn chỉ; 其旨遠 Ý sâu xa; ② (cũ) Thánh chỉ, chỉ dụ, lệnh của vua; ③ (văn) Ngon, ngọt: 旨酒 Rượu ngon. +旧 [cựu] Như 舊 +旦 [đán] ① (văn) Sáng sớm: 坐以待旦 Ngồi chờ sáng; 旦暮從事于農 Sớm tối lo việc ruộng nương (Thương Quân thư); ② Ngày: 元旦 Ngày đầu năm, Tết dương lịch; 一旦 Một ngày nào, một mai, một sớm; ③ (Vai) đào: 武旦 Đào võ; 花旦 Đào hoa; 老旦 Đào già. +日 [nhật] ① Mặt trời, thái dương, vầng hồng: 日出 Mặt trời mọc; 我以日初出時去人近,而日中時遠也 Tôi cho rằng mặt trời lúc mới mọc thì cách người gần, đến giữa trưa thì cách xa hơn (Liệt tử); ② Ban ngày: 日班 Ca ngày; 夜以繼日 Suốt ngày đêm; ③ Ngày, hôm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; 今日 Hôm nay.【日者】 nhật giả [rìzhâ] (văn) Ngày trước, lúc trước: 日者秦楚戰于藍田 Ngày trước Tần và Sở đánh nhau ở Lam Điền (Chiến quốc sách); ④ Chỉ chung thời giờ: 來日 Những ngày sắp tới; 往日 Những ngày đã qua; 春日 Ngày xuân; ⑤ (văn) Ngày càng: 獨夫之心日益驕固 Lòng của tên vua vô đạo (Tần Thuỷ Hoàng) ngày càng thêm kiêu căng, ngoan cố (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 則家日益,身日安,名日榮 Thì nhà ngày càng hưng vượng, thân ngày càng yên ổn, danh ngày càng hiển hách (Mặc tử).【日見】 nhật kiến [rìjiàn] Ngày càng: 日見衰敗 Ngày càng suy bại;【日漸】nhật tiệm [rìjiàn] Ngày càng, dần dần: 日漸強壯 Ngày càng khỏe mạnh;【日益】nhật ích [rìyì] Ngày càng, càng ngày càng, ngày một... thêm (như 日, nghĩa ⑤): 日益加劇 Ngày càng căng thẳng; 日益尖銳化 Ngày càng gay gắt; 日益強大 Ngày càng lớn mạnh; 日益發展 Càng ngày càng phát triển; 王立爲太子,日益驕溢,諫之不復聽 Vua lập làm thái tử, ngày càng thêm kiêu ngạo tự mãn, can gián không còn chịu nghe nữa (Hán thư: Cung Toại truyện); ⑥ (văn) Mỗi ngày, ngày ngày: 百姓日用而不知 Trăm họ dùng đến mỗi ngày mà không biết (Chu Dịch: Hệ từ); 一尺之捶,日取其半,萬世不竭 Cây gậy gỗ dài một thước, mỗi ngày chặt lấy một nửa thì chặt đến muôn đời cũng không bao giờ hết (Trang tử: Thiên hạ); ⑦ (văn) Ngày trước, trước đây: 日衛不睦,故取其地,今已睦矣,可以歸之 Trước đây nước Vệ không thuận thảo với ta nên ta mới lấy đất của Vệ, nay đã thuận thảo rồi thì có thể trả lại (Tả truyện: Văn công thất niên); ⑧ [Rì] Nước Nhật Bản (nói tắt). +旤 [hoạ] Như 禍 (bộ 示). +旣 [kí] ① Đã: 旣成事實 Việc đã rồi; 旣定方針 Phương châm đã đặt; 飲食旣畢 Ăn uống đã xong.【旣然】kí nhiên [jìrán] Đã (đặt sau chủ ngữ): 旣然你知道做錯了,就應當趕快糾正 Anh đã biết là làm sai thì nên sửa nhanh lên; 旣然你同意那我也不反對 Anh đã đồng ý thì tôi cũng không phản đối; ② Đã... thì...: 旣說就做 Đã nói thì làm; ③ Đã... lại..., vừa... vừa...: 旣好看又便宜 Đã đẹp lại rẻ, vừa đẹp vừa rẻ; 他旣是工人,又是工程師 Anh ấy vừa là công nhân vừa là kĩ sư.【旣…亦…】kí... diệc... [jì... yì...] (văn) Đã... (mà) còn..., không chỉ... (mà) cũng...;【旣…又…】 kí... hựu... [jì... yòu...] (văn) Đã... còn... (biểu thị hai sự việc phát sinh cùng lúc, hoặc hai tình huống đồng thời tồn tại);【旣…則…】 kí... tắc... [jì... zé...] (văn) Đã ... thì ....; ④ (văn) Rồi, sau đấy: 旣,衛人賞之以邑 Sau đó, người nước Vệ thưởng cho ông ta thành trì (Tả truyện: Thành công nhị niên).【旣而】kí nhi [jì'ér] (văn) Sau này, về sau, rồi thì, sau đấy, không bao lâu sau thì: 楚成王以商臣爲太子,旣而又慾置公子職 Lúc đầu Sở Thành vương lập Thương Thần làm thái tử, không bao lâu (sau đó) lại muốn lập công tử Chức làm thái tử (Hàn phi tử); ⑤ (văn) (Mặt trời đã) ăn hết: 日有食之,旣 Mặt trời có nhật thực, đã ăn hết (Tả truyện: Hoàn công tam niên); ⑥ (văn) Hết, dứt: 言未旣 Nói chưa dứt lời (Hàn Dũ: Tiến học giải); 宋人旣成列,楚人未旣濟 Quân Tống đã bày thành hàng, (trong khi đó) quân Sở chưa qua sông hết (Tả truyện). +既 [kí] Như 旣 +旡 [kí] (văn) Mắc nghẹn (khi ăn hoặc uống). +无 [mô, vô] Như 無 +无 [vô] Không có (chữ 無 cổ): 無咎 Không có lỗi. +旟 [dư] (văn) ① Cờ chiến (để chỉ huy quân đội thời xưa, có vẽ hình con diều hâu); ② (Cờ) tung bay phấp phới. +旝 [quái] (văn) ① Cờ chỉ huy của tướng soái; ② Xe ngựa bốn bánh dùng để bắn đá (thời xưa). +旛 [phan] ① Cờ, lá phướn, cánh phan; ② 【旛然】 phan nhiên [fanrán] Như 譯然 [fanrán]. +旗 [kì] ① Cờ: 升旗 Kéo cờ; 偃旗息鼓 Cờ im trống lặng; ② Cấp hành chính ngang với cấp huyện ở Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc: 鄂倫春自治旗 Huyện tự trị Ơ-luân-xuân; ③ Huy hiệu; ④ Người Mãn Thanh. +旖 [ỷ] 【旖旎】ỷ nỉ [yênê] ① (Cờ bay) phấp phới; ② (văn) Mềm mại, yểu điệu, thướt tha; ③ (văn) Mây mù. +旓 [sao] (văn) Dải cờ, lèo cờ. +旒 [lưu] ① (văn) Tua cờ, lèo cờ; ② (Những) tràng ngọc kết trên mũ của vua: 冕旒 Tua mũ miện. +旐 [triệu] Cờ triệu (có thêu hình rắn, rùa). +族 [tộc] ① Dân tộc: 漢族 Dân tộc Hán; ② Họ, gia tộc: 同族 Cùng họ, có họ với nhau; ③ Loài: 水族 Loài ở dưới nước; 介族 Loài có vảy; ④ (văn) Bụi (cây): 族生 Mọc thành từng bụi; ⑤ (văn) Hai mươi lăm là một lư 閭, bốn lư là một tộc; ⑥ (văn) Giết cả họ, tru di tam tộc: 以古非今者族 Kẻ nào lấy cổ để bài bác kim thì giết hết cả họ (Sử kí); ⑦ (văn) Tụ, đùn lại: 雲氣不待族而雨 Hơi mây không chờ đùn lại mà có mưa (Trang tử). +族 [tấu] (văn) Tiết tấu (dùng như 奏, bộ 大). +旎 [nị, nỉ] Xem 旖旎 [yênê]. +旌 [tinh] (cũ) ① Cờ hiệu, cờ tinh (trên ngù có cắm lông); ② Tuyên dương. +旋 [toàn] ① Xoay tròn, lốc, xoáy; ② Phay; ③ Tạm bợ, lâm thời: 旋吃旋做 Ăn lúc nào làm lúc ấy. Xem 旋 [xuán]. +旋 [toàn] ① Xoay, quay: 天旋地轉 Trời đất xoay vần; 禍不旋踵 Hoạ chẳng kịp trở gót; ② Trở về: 凱旋 Khải hoàn, thắng lợi trở về; ③ (văn) Chốc lát, vụt chốc, phút chốc, lập tức, liền: 旋即離去 Phút chốc liền bỏ đi; 旋發旋愈 Vụt phát vụt khỏi; ④ Lượn, xoáy: 老鷹在空中打旋兒 Diều hâu lượn trên không; 旋渦 Vũng xoáy, chỗ nước xoáy; ⑤ (văn) Đi tiểu, đi đái. Xem 旋 [xuàn]. +旋 [toàn, tuyền] Như 鏇 +旉 [phu] Như 敷 (bộ 攴). +旆 [bái] (văn) ① Cờ đuôi nheo, cờ đuôi phụng; ② Cờ xí; ③ 【旆旆】bái bái [pèipèi] a. (Cờ bay) phấp phới; b. (Cây cối mọc) lòng thòng. +旅 [lữ] ① Đi nơi xa, du lịch; ② (văn) Ở trọ: 旅次 Đi xa ra ngoài ở trọ; ③ (văn) Khách trọ: 商旅 Khách buôn trú ngụ; ④ (văn) Quán trọ: 夫天地者,萬物之逆旅 Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ⑤ (văn) Thứ tự; ⑥ (văn) Tế Lữ; ⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: 旅長 Lữ đoàn trưởng; ⑧ Quân đội nói chung: 強兵勁旅 Bộ đội hùng mạnh; 軍旅之事 Công việc nhà binh; ⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 旅進旅退 Cùng tiến cùng thoái; 諸侯旅見天子 Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí). +旄 [mạo] (văn) Già cả, người già (dùng như 耄, bộ 老): 旄倪 Già và trẻ. +旄 [mao] Cờ mao (cờ thời xưa có cắm đuôi con bò tót). +旃 [chiên] (văn) ① Cờ cán cong màu đỏ; ② Ấy, đấy (trợ từ, dùng như 之, bộ 丿, hoặc 焉, bộ 火):尚慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh); 初愚叔有玉,愚公求旃,弗獻 Ban đầu, Ngu Thúc có viên ngọc, Ngu Công xin viên ngọc ấy, Ngu Thúc không cho (Tả truyện); ③ Giạ (dùng như 毡, bộ 毛); ④ [Zhan] (Họ) Chiên. +旂 [kì] (văn) Cờ (dùng như 旗). +旁 [bàng] ① Bên, bên cạnh, cạnh, cạnh bên: 路旁 Bên (cạnh) đường; 兩旁 Hai bên; 站在一旁 Đứng ở một bên; ② Khác: 他有旁的事,先走了 Anh ấy đi trước vì có việc khác; 沒有旁的辦法 Không còn cách nào khác; ③ (văn) Người phụ tá; ④ (văn) Rộng rãi, phổ biến, khắp nơi: 旁羅日月星辰 Giăng ra khắp nơi mặt trời, mặt trăng và sao (Sử kí); ④ (văn) Tùy tiện, càn: 不旁狎 Không tùy tiện thân gần người khác (Lễ kí). +旁 [bạng] (văn) Nương tựa, tựa vào (dùng như 傍, bộ 亻): 南旁塞 Phía nam tựa vào đất hiểm yếu (Hán thư). +斿 [du] (văn) ① Phấp phới; ② Lang thang tự do; ③ Lèo cờ. +斾 [bái] Như 旆. +施 [di] (văn) Đi xiên, đi ngoẹo, đi tắt (dùng như 迤, bộ 辶): 蚤起,施從良人之所之 Sáng sớm thức dậy, đi tắt theo người chồng đến chỗ mà anh ta đi đến (Mạnh tử). +施 [thỉ] (văn) Bỏ bê, ruồng bỏ (dùng như 弛, bộ 弓): 君子不施其親 Người quân tử không bỏ bê thân tộc mình (Luận ngữ). +施 [thi, thí] ① Thực hành, thi hành: 施工 Thi công, làm, xây dựng; 無計可施 Không còn cách nào nữa; ② Dùng, thêm: 施肥 Bón phân; ③ (văn) Làm cho, gây cho: 己所不慾,物施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ); ④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra: 立法施度 Đặt ra luật lệ chế độ; 施八尺屏風 Đặt tấm bình phong cao tám thước; ⑤ (văn) Rải rác: 雲行雨施 Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch); ⑥ Bêu xác trước mọi người: 秦人殺冀苪而施之 Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ); ⑦ Bố thí, cho; ⑧ (văn) Cây thước to: 其施七尺 Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử); ⑨ (văn) Ân huệ: 未報秦施 Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện: Hi công tam thập tam niên); ⑩ [Shi] (Họ) Thi. +於 [ô] (thán) Ô, ôi (biểu thị tiếng kêu hoặc than thở, dùng như 鳴 bộ 口): 於,帝念哉!Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ (Thượng thư: Đại Vũ mô).【於戲】ô hô [wuhu] Than ôi. Cv. 於乎,於呼,於虖. Như 鳴呼 [wuhu]. Xem 於 [yu]. +於 [ư] ① Ở, vào lúc (chỉ nơi chốn, thời gian): 褒於道病死 Bao bệnh chết ở dọc đường (Hán thư); 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở nơi này (Luận ngữ); 進士之科創於隋而盛於唐宋 Khoa thi tiến sĩ bắt đầu có vào đời Tùy và thịnh hành vào các đời Đường, Tống (Lê triều lịch khoa tiến sĩ đề danh bi kí); ② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh): 冰,水爲之,而寒於水 Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử); ③ Cho: 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương; ④ Với: 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi; ⑤ Bị: 甲敗於乙 Giáp bị Ất đánh bại; 兵破於陳涉,地奪於劉氏 Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem 爲…於; ⑥ Đối với, đến: 於此事很關心 Rất quan tâm đối với (đến) việc đó; ⑦ Do: 於是 Do đó; ⑧ 【於邑】 ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi; ⑨ [Yu] (Họ) Ư. Xem 於 [wu], 于 [yú]. +方 [bàng] (văn) Khắp cả: 方行天下 Đi khắp thiên hạ (Thượng thư). Xem 方 [fang]. +方 [phương] ① Vuông, hình vuông: 方桌 Bàn vuông; 這塊木頭是方的 Miếng gỗ này hình vuông; 平方米 Mét vuông; 不能成方圓 Không thể chế ra những vật vuông, tròn (Mạnh tử); ② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương; ③ Xem 平方米, 立方米; ④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính; ⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào; ⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên; ⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương; ⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách; ⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền; ⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử); ⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh); ⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ); ⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử); ⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ; ⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi; ⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà; ⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư); ⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám); ㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử); ㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ); ㉓ [Fang] (Họ) Phương. +斷 [đoán, đoạn] ① Đứt: 砍斷 Chặt đứt; 繩子斷了 Sợi dây đứt rồi; ② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: 斷電 Cắt điện; 斷奶 Bỏ bú, cai sữa; 斷了關系 Cắt đứt quan hệ; 音訊斷了 Không có tin tức gì nữa, bặt tin; ③ Cai, bỏ: 斷煙 Cai thuốc; ④ Phán đoán, xử đoán, nhận định: 斷語 Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; 診斷 Chẩn đoán; ⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: 斷無此理 Không thể như thế được. 【斷斷】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: 變了質的食物斷斷吃不得 Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; 倉庫裡都是易燃物品,斷斷不能抽煙 Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【斷然】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: 我們斷然不能承認 Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận. +斶 [xúc] Tên người (như Nhan Xúc, một xử sĩ nước Tề thời Chiến quốc). +斵 [trác] Như 斲. +斳 [cần] Như 芹 (bộ 艹). +斲 [trác] (văn) Đẽo: 斲木 Đẽo gỗ. +新 [tân] ① Mới, cái mới, tân: 新人新事 Người mới việc mới; 最新消息 Tin tức mới nhất; 推陳出新 Trừ cái cũ ra cái mới; ② Vừa, vừa mới: 我是新來的人 Tôi là người vừa mới đến; 而刀刃若新發于硎 Mà mũi dao như mới mài ra từ cục đá mài (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ③ Người mới kết hôn (và những thứ của họ dùng): 新女婿 Rể mới; 新房 Buồng tân hôn; ④ (văn) Lúa mới lên sân phơi: 迎新在此歲 Đón lúa mới ở năm này (Liễu Tôn Nguyên: Điền gia); ⑤ [Xin] Tên triều đại (năm 8 sau CN, Vương Mãng cướp ngôi nhà Hán lấy quốc hiệu là Tân, đóng đô ở Trường An); ⑥ (văn) Mới đây, gần đây, hiện tại: 即其新不究其舊 Dựa theo cái hiện giờ chứ không xét cái đã qua (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); ⑦ (văn) Canh tân, đổi mới: 屢慾新之 Nhiều lần muốn đổi mới nó (Mộng khê bút đàm). +斯 [tư] (văn) ① Tách ra, bửa ra, chẻ ra: 斧以斯之 Bửa nó ra bằng rìu (Thi Kinh); ② Này, cái này, chỗ này, ở đây: 斯人 Người này; 斯時 Lúc này; 生于斯長于斯 Đẻ ở đây, lớn ở đây; 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở chốn này (Luận ngữ); ③ Mới, thì (dùng như 則, bộ 刂): 有目斯能見 Có mắt mới trông thấy; 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân thì đức nhân đến (Luận ngữ); ④ Trợ từ giữa hoặc cuối câu (dùng để điều hoà âm tiết): 思馬斯臧 Các ngựa đều khỏe mạnh (Thi Kinh); 哀我人斯 Ta thật xót thương (Thi Kinh); ⑤ Đặt sau hình dung từ để chỉ thức dạng (dùng như 然, bộ 火): 王赫斯怒 Văn vương bừng bừng nổi giận (Thi Kinh); ⑥ Đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, bộ 丿, hoặc 的, bộ 白): 乃求千斯倉,乃求萬斯箱 Bèn lập kho lúa số ngàn, bèn chế ra xe số vạn (Thi Kinh); ⑦ Màu trắng: 有兔斯首 Có con thỏ đầu trắng (Thi Kinh); ⑧ Thấp, hèn: 職斯祿薄 Chức thấp lộc ít (Hậu Hán thư: Tả Chu Hoàng liệt truyện); ⑨ Cách: 不知斯中國幾千萬里 Không biết cách Trung Quốc mấy ngàn vạn dặm (Liệt tử); ⑩ [Si] (Họ) Tư. +斮 [trác] (văn) ① Chém; ② Cắt, gọt, đẽo, vót. +断 [đoán, đoạn] Như 斷 +斬 [trảm] ① Chặt, chém: 斬斷魔爪 Chặt đứt nanh vuốt; 披荊斬棘 Chém gai chặt gốc; ② (văn) Dứt, tuyệt: 國旣卒斬,何用不監? Nước nhà đã tuyệt diệt, sao ngươi không xem xét? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam sơn); ③ (văn) Một loạt: 斬新 Một loạt mới; 斬齊 Một loạt đều; ④ (văn) Áo tang xổ gấu (lai, vạt, trôn): 晏嬰粗縗斬 Áo sô của Yến Anh xổ gấu (Tả truyện: Tương công thập thất niên). +斫 [chước] Đẵn, chặt, đốn, phát (cây): 斫伐樹木 Đẵn cây; 斫爲兩半 Chặt ra làm hai. +斩 [trảm] Như 斬 +斨 [thương] Cái búa có lỗ cắm vuông (một loại rìu chiến thời cổ). +斧 [phủ] ① Cái rìu; ② (văn) Chặt bằng rìu: 斧冰持作糜 Chặt vỡ tảng băng đem nấu cháo (Tào Tháo: Khổ hàn hành); ③ Cái phủ (một loại binh khí thời xưa); ④ (văn) Của để dùng: 資斧 Đồ để ăn dùng, củi nước; ⑤ (văn) Sửa lại. 【斧正】phủ chính [fưzhèng] (khiêm) Nhờ người khác chữa hộ bài văn. Cv. 斧政. +斥 [xích] ① Khiển trách, công kích, bài xích, lên án: 痛斥 Kịch liệt lên án; ② Gạt, đuổi: 他被排斥在外 Nó bị gạt ra ngoài; ③ Bác: 駁斥 Bác bỏ, bác lại; ④ Nhiều, đầy: 充斥 Đầy dẫy; ⑤ (văn) Dò xét.【斥候】xích hậu [chìhòu] (văn) Xích hậu (người đi dò xét tình hình quân địch ở mặt trận); ⑥ (văn) Khai thác: 斥土 Khai thác đất đai; ⑦ (văn) Đất mặn. +斤 [cân] ① Cân: 一包幾斤? Mấy cân một gói?; ② (văn) Cái rìu; ③ 【斤斤計較】cân cân kế giảo [jinjin jìjiào] Tính toán thiệt hơn, suy bì từng tí, so hơn quản thiệt: 他最愛斤斤計較 Anh ấy hay tính toán thiệt hơn. +斡 [oát, quản] ① Quay.【斡旋】oát toàn [wòxuán] a. Quay, xoay vần, chuyển; b. Điều đình; ② (văn) Chủ lĩnh (như 幹, bộ 干). +斠 [giác] Cái que để lường (gạo...). +斟 [châm] ① Rót, chuốc: 斟酒 Rót rượu, chuốc rượu; 斟茶 Rót nước (trà); ② 【斟酌】châm chước [zhenzhuó] Châm chước, đắn đo, cân nhắc, suy tính, suy xét, xét: 互相斟酌 Châm chước với nhau; 斟酌字句 Đắn đo từng câu từng chữ; 再三斟酌 Suy đi tính lại. +斝 [giả] Chén ngọc (đựng rượu thời xưa). +斜 [tà] Nghiêng, lệch, chéo, xiên, dốc, chếch: 斜着剪裁 Cắt chéo; 電線柱有點斜 Cột điện hơi chếch sang một bên; 這幅墻已傾斜,快要倒塌 Bức tường này nghiêng lệch sắp đổ. +斛 [hộc] (cũ) Hộc (đồ đong lường thời xưa, bằng mười đấu, sau lại bằng năm đấu). +料 [liệu] ① Dự tính, lường tính, dự đoán trước: 料事如神 Dự đoán như thần; 不出所料 Đúng như đã đoán trước, không ngoài dự đoán; ② (văn) Vuốt ve; ③ (văn) Ngọc giả làm bằng pha lê; ④ Vật liệu, chất liệu, nguyên liệu: 木料 Gỗ; 加料 Thêm chất liệu; 鞋料兒 Vật liệu làm giày; 停工待料 Ngừng việc chờ nguyên liệu; ⑤ (văn) Liều: 一料 Một liều. +斗 [đấu] Như 鬬 +斗 [đấu] Như 鬥 +斗 [ẩu] ① Đấu (để đong thóc gạo): 吾有鬥酒,藏之久矣,以待子不時之需 Tôi có một đấu rượu cất chứa đã lâu ngày, để chờ khi ông cần đến bất ngờ (Tô Thức: Hậu Xích Bích phú); ② Vật có hình dáng hơi giống cái đấu: 漏鬥 Cái phễu; 煙鬥 Cái điếu, cái tẩu (thuốc lá); ③ Dấu điểm chỉ, dấu ngón tay (hình xoắn); ④ Sao Đẩu: 南鬥 Sao Nam Đẩu; 北鬥 Sao Bắc Đẩu; ⑤ Nhỏ. 【鬥室】đẩu thất [dôushì] (văn) Căn nhà xép, gian nhà nhỏ; ⑥ (văn) Cao trội, chót vót; ⑦ [Dôu] (Họ) Đẩu. Xem 鬥,鬭 [dòu]. +斕 [lan] Xem 斑斕,斒斕 [banlán]. +斓 [lan] Như 斕 +斒 [ban] (văn) ① Sặc sỡ, nhiều màu; ② Rực rỡ, lộng lẫy, chói lọi. +斑 [ban] ① Rằn, vằn, chấm, vết, đốm, loang lổ: 白斑 Đốm trắng; ② Có vằn, có đốm... 斑馬 Ngựa vằn. +斐 [phỉ] Văn hoa, văn vẻ, văn nhã.【斐然】phỉ nhiên [fâirán] (văn) ① Văn hoa; ② Rõ rệt, nổi bật: 成績斐然 Thành tích nổi bật. +斌 [bân] Lịch thiệp (không mộc mạc cũng không quá văn hoa). Như 彬. +斋 [trai] Như 齋 +數 [sác] Nhiều lần, luôn luôn, thường: 幾死者數矣 Suýt chết đã mấy lần rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 是時地數震裂,衆火頻降 Khi ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hoả tai giáng xuống (Hậu Hán thư). 【數見不鮮】sác kiến bất tiên [shuò jiàn bùxian] Thường gặp chẳng mới mẻ gì (không có gì lạ). Xem 數 [cù], [shư], [shù]. +數 [số] ① Số: 人數太多 Số người nhiều quá; 奇數 Số lẻ; 偶數 Số chẵn; ② Mấy, vài: 數次 Mấy lần; 數日 Vài ngày; ③ Thuật số; ④ Toán thuật (một trong 6 môn học cơ bản thời xưa — gọi là lục nghệ); ⑤ (văn) Phép tắc, quy luật; ⑥ (văn) Vận mạng, số mạng; ⑦ (văn) Tài nghệ: 今夫弈之爲數,小數也 Nay đánh cờ là một tài nghệ, nhưng nó chỉ là một tài nghệ nhỏ thôi (Mạnh tử: Cáo tử thượng); ⑧ (văn) Lí lẽ: 以新旅與習故爭,其數不勝也 Đem khách mới cho tranh với bạn quen cũ, về lí lẽ thì sẽ không thắng được (Hàn Phi tử: Cô phẫn). Xem 數 [cù], [shư], [shuò]. +數 [sổ] ① Đếm: 數不清 Đếm không xuể; ② Chỉ sự hơn: 我家就數他身子好 Nhà tôi chỉ có nó là khỏe hơn cả; ③ Kể: 不足數 Không đáng kể; ④ Kể tội, quở mắng: 數說 Quở trách, mắng. Xem 數 [cù], [shù], [shuò]. +數 [xúc] (văn) Nhặt: 數罟不入洿池Lưới nhặt không vào ao lớn (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). Xem 數 [shư], [shù], [shuò]. +敷 [phu] ① Đắp, rịt, xoa: 敷粉 Xoa phấn; 敷藥 Đắp thuốc; ② Đặt: 敷設鐵路 Đặt đường ray; ③ Đủ: 入不敷出 Thu không đủ chi; ④ (văn) Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả. +敵 [địch] ① Kẻ thù, địch: 殘敵 Quân thù còn sót lại; ② Chống chọi, chống đối, (đối) địch: 寡不敵衆 Ít không địch nổi nhiều; ③ Ngang nhau, tương đương nhau: 勢均力敵 Thế lực ngang nhau. +整 [chỉnh] ① Gọn, gọn gàng, gọn ghẽ, đều đặn, ngay ngắn: 整潔 Gọn gàng sạch sẽ: 整然有序 Gọn ghẽ và có thứ tự; ② Cả, suốt: 整天 Cả ngày; 整年 Suốt năm; 整套的書 Sách đủ (cả) bộ; ③ Chẵn, tròn, trọn: 拾元整 Chẵn 10 đồng, 10 đồng chẵn: 恰好十年整 Vừa vặn 10 năm tròn, vừa trọn 10 năm; 整二十個人 Vừa chẵn (tròn) 20 người; ④ Nguyên, vẹn, nguyên vẹn: 完整無缺 Toàn vẹn, nguyên lành, nguyên vẹn; ⑤ Chỉnh, chấn chỉnh, sạt: 整黨 Chỉnh Đảng; 他被整了一頓 Anh ấy bị sạt một trận; ⑥ Sửa, sửa sang: 整了整衣裳 Sửa lại quần áo; 整舊如新 Sửa cái cũ thành cái mới, sửa lại thành mới; ⑦ (đph) Chữa: 桌子壞了整一整 Bàn hỏng rồi, hãy chữa lại; ⑧ Làm: 繩子整斷了 Làm đứt dây rồi; 這並不難整 Cái đó không khó làm đâu; 怎麼整? Làm thế nào? +敲 [xao] ① Gõ, khỏ, đánh, đập, khua: 敲門 Gõ cửa, khua cửa; 敲鑼 Gõ thanh la, đánh thanh la; ② Bắt bí, bóp chẹt: 敲詐勒索 Bóp nặn, bắt chẹt. +数 [xúc sổ, số, sác] Như 數 +敬 [kính] ① Kính: 敬愛 Kính yêu; ② Xin: 敬謝 Xin cám ơn; ③ Xin mời, chúc: 敬煙 Xin mời hút thuốc; 敬酒 Mời rượu, chúc rượu; ④ (văn) Thận trọng; ⑤ [Jìng] (Họ) Kính. +敫 [kiểu] ① (văn) Quang cảnh lưu động; ② [Jiăo] (Họ) Kiểu. +敩 [hiệu] Như 斆 +敨 [thầu] (đph) ① Tháo ra, mở ra, trải ra; ② Phẩy, giũ, phủi (bụi). +敦 [đồn] (văn) Đồn trú (như 屯, bộ 屮). +敦 [đoàn] (văn) Tụ họp, xúm xít. +敦 [độn] (văn) Hỗn độn (như 沌, bộ 氵). +敦 [đôn] ① Thành khẩn, hồn hậu: 他爲人敦厚 Anh ấy là con người thật thà trung hậu; 敦請出席大會 Thành thực xin mời đến dự đại hội; ② (văn) Hậu, trung hậu; ③ (văn) Thúc giục, đôn đốc: 使虞敦匠事 Sai Sung Ngu đi thúc giục việc làm quan tài (Mạnh tử); ④ [Dun] (Họ) Đôn. Xem 敦 [duì]. +敦 [đối] Đồ đựng thóc lúa ngày xưa. Xem 敦 [dun]. +敦 [đôi] (văn) ① Trị lí; ② Co ro: 敦彼獨宿,亦在車下 Người kia co ro ngủ, trơ trọi dưới gầm xe (Thi Kinh: Bân phong, Đông Sơn). +敦 [điêu] (văn) Trang sức bằng hình vẽ (như 雕, bộ 隹). +散 [tán] ① Tan, rời ra: 散會 Tan họp; 雲彩散了 Mây tan; ② Rải rác, vãi tung: 散傳單 Rải truyền đơn; 天女散花 Tiên nữ tung hoa; ③ Để cho trí óc nghỉ ngơi, làm giãn, giải: 散悶 Giải buồn, giải khuây; ④ Giãn, thải: 散工人 Giãn thợ. Xem 散 [săn]. +散 [tản] ① Rời rạc, rải rác, phân tán, lẻ: 散居 Ở rời rạc, ở phân tán; 散散落落 Rải rác đó đây, lơ thơ; 散裝 Để lẻ, để rời, hàng lẻ; 散漫無紀 Tản mạn không có kỉ cương gì cả; ② Nhàn rỗi: 散人 Người nhàn rỗi, người thừa (vô dụng); ③ Tên khúc đàn: 廣陵散 Khúc đàn Quảng Lăng (của Kê Khang); ④ Thuốc bột, thuốc tán: 丸散 Thuốc viên và thuốc bột. Xem 散 [sàn]. +敢 [cảm] ① Dũng cảm, can đảm, cả gan; ② Dám: 敢想,敢幹 Dám nghĩ, dám làm; ③ (đph) Có lẽ, hay là: 敢是他來了 Có lẽ anh ấy đến đấy; ④ (văn) Xin, dám (lời nói khiêm) : 敢問 Xin hỏi. +敠 [xuyết] (văn) ① Nhấc (một vật bằng tay): Xem 敁; ② Cân nhắc. +敞 [sưởng] ① Rộng rãi, sáng sủa: 寬敞 Rộng lớn, rộng rãi; ② Mở, để hở: 敞著門 Mở cửa; 敞胸露懷 Để hở cả ngực (bụng) ra. ③ Tha hồ, thả cửa: 敞開吃 Ăn thả cửa; ④ (văn) Sân cao mà bằng. +敝 [tệ] ① (văn) Hư, hỏng, cùn, nát, xấu, rách: 敝衣 Áo rách; 敝帚 Chổi cùn; ② Của tôi (tiếng nhũn nhặn dùng để chỉ những cái của mình): 敝姓 Họ (hèn) của tôi; 敝舍 Chỗ tôi (ở), tệ xá; 敝邑 Đất nước tồi tệ của chúng tôi; ③ (văn) Mệt lử: 敝於奔命 Mệt lử chạy theo lệnh sai khiến; ④ (văn) Làm cho mệt mỏi: 許之盟而師還,以敝楚人 Chịu liên minh rồi cho quân lui về, làm cho nước Sở phải mệt mỏi (Tả truyện); ⑤ (văn) Thất bại, thua: 敝於韓 Thua ở nước Hàn (Tả truyện); ⑥ (văn) Vứt bỏ: 冠而敝之可也 Đội xong mũ rồi có thể vứt nó đi vậy (Lễ kí). +敛 [liễm] Như 斂 +教 [giáo] ① Dạy, dạy bảo, chỉ bảo; ② Bảo, sai, khiến, cho, để cho, cho phép: 誰教你去? Ai bảo (khiến) anh đi?; 誰教你進那屋子的? Ai cho phép mày vào nhà đó?; 打起黃鶯兒,莫教枝上啼 Nhờ ai đuổi hộ con oanh, đừng cho nó hót trên cành (Y Châu từ); 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán); ③ Đạo, tôn giáo: 佛教 Đạo Phật; 天主教 Đạo Thiên chúa; ④ (cũ) Lệnh dạy, lệnh truyền (lệnh truyền của thiên tử gọi là chiếu 詔, của thái tử hoặc các chư hầu gọi là giáo). Xem 教 [jiao]. +教 [giáo] Dạy: 教學 Dạy học; 教手藝 Dạy nghề. Xem 教 [jiào]. +敘 [tự] ① Nói, kể, trình bày, bày tỏ: 敘家常 Nói chuyện thân mật; 暢敘幽情 Bày tỏ tình cảm sâu kín trong lòng; ② Kể, thuật (bằng bút), viết; ③ Bài tự (lời nói đầu sách); ④ (văn) Xếp hàng theo thứ tự: 銓敘 Xếp theo thứ tự để phong chức; 獎敘 Xếp theo thứ tự thưởng công; ⑤ (văn) Tụ họp, họp mặt: 候敘 Xin chờ để được họp mặt (từ dùng trong thiệp mời); ⑥ (văn) Định. +敗 [bại] ① Thua, bại: 一敗塗地 Thua liểng xiểng; ② Đánh thắng, đánh bại: 大敗侵略軍 Đánh bại quân xâm lược; ③ Hỏng, đổ nát: 失敗 Thất bại; 這事可能敗在他手裡 Việc này có thể hỏng trong tay anh ta; 身敗名裂 Thân bại danh liệt; 亡國敗家 Nước mất nhà tan; ④ Tàn, rụng: 花開敗了 Hoa tàn; 敗葉 Lá rụng; ⑤ (văn) Nghiêng đổ: 敗壁 Vách đổ; ⑥ Giải, tiêu, tống, trừ, hạ: 敗毒 Tiêu độc, tống độc; 敗火 Giải nhiệt, hạ nhiệt. +敖 [ngao, ngạo] (văn) ① Ngao du, rong chơi; ② Ngạo mạn; ③ [Áo] (Họ) Ngao. +敕 [sắc] Như 勅 +敕 [sắc] ① Như 勅 (bộ 力); ② (văn) Thận trọng, cẩn thận; ③ (văn) Báo trước, cảnh giác. +敔 [ngữ] Cái ngữ (một nhạc khí thời xưa). +救 [cứu] ① Cứu: 一定把他救出來 Nhất định phải cứu lấy anh ấy; ② Cứu giúp, viện trợ: 救助 Cứu giúp; ③ Chữa: 救火 Chữa cháy; ④ (văn) Ngăn lại. +敏 [mẫn] Bén nhạy, nhạy cảm, nhanh nhẹn, nhanh trí, thông minh: 敏而好學不恥下問 Thông minh và hiếu học thì không thẹn hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ). +敌 [địch] Như 敵 +效 [hiệu] Như 傚 +效 [hiệu] ① Hiệu quả, hiệu nghiệm, hiệu lực: 有效 Có hiệu quả; 本協定簽署後即生效 Bản hiệp định này có hiệu lực ngay sau khi được kí kết; ② Noi theo, bắt chước: 上行下效 Trên làm sao dưới theo vậy, trên làm dưới theo; ③ Ra sức đóng góp, phục vụ, góp sức, cống hiến: 效力 Ra sức; 報效 Hết sức báo đền. +故 [cố] ① Việc, việc không may, sự cố, tai nạn: 大故 Việc lớn; 多故 Lắm việc; 家庭多故 Nhà gặp nhiều tai nạn; ② Cớ, nguyên nhân: 不知何故 Không hiểu vì cớ gì; 托故 Mượn cớ; ③ Cố ý, cố tình: 明知故犯 Biết sai trái mà cứ làm; ④ Cho nên: 因有信心,故不畏難 Vì tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn; 陳氏孔章居相近,故主餘輩爲是遊 Trần Khổng Chương ở gần đó, nên bày ra cho chúng tôi chuyến đi chơi này (Cố Lân); 世皆稱孟嘗君能得士,士以故歸之 Đời đều khen Mạnh Thường Quân khéo đãi kẻ sĩ, nên kẻ sĩ theo ông (Vương An Thạch: Độc Mạnh Thường Quân truyện). 【故此】cố thử [gùcê] Vì vậy, vì thế. Như 故乃;【故而】cố nhi [gù'ér] Vì vậy, vì thế; 【故乃】cố nãi [gùnăi] (văn) Nên, cho nên; ⑤【故夫】 cố phù [gùfú] (văn) Liên từ đầu câu, biểu thị một lí lẽ hay quy luật sẽ được nêu ra để giải thích ở đoạn sau: 故夫河水結合,非一日之寒 Kìa nước sông đóng băng, không phải do lạnh một ngày (Luận hoành); ⑥ Cố, cũ: 故址 Địa chỉ cũ; 故人 Người quen biết cũ, bạn cũ; ⑦ Chết, mất: 病故 Chết vì bệnh; 父母早故 Cha mẹ chết sớm. +敂 [khấu] Như 叩 (bộ 口). +敁 [điêm] Nhấc, nâng lên: 敁敁這有多重 Nhấc xem nặng nhẹ ra sao?; 敁敠 Cân nhắc. +政 [chính, chánh] ① Chính, chính trị, chính quyền, hành chính: 行政 Hành chính; 執政 Chấp chính, nắm chính quyền; 郵政 Bưu chính; 家政 Việc nhà; ② (cũ) Việc quan, việc nhà nước: 從政 Làm việc quan; 致政 Cáo quan về; ③ (cũ) Tên chức quan (phụ trách về một việc): 學政 Chức học chính (coi về việc học hành); 鹽政 Chức diêm chính (coi về sản xuất muối); ④ Chất chính: 呈政 Trình ý kiến hay bài viết của mình nhờ người xem và góp ý hoặc sửa giúp; ⑤ [Zhèng] (Họ) Chính, Chánh. +放 [phóng] ① Thả, tháo: 放鴿子 Thả chim bồ câu; 放風箏 Thả diều; 放水 Tháo nước; ② Tan: 放學 Tan học; 放工 Tan buổi làm, tan tầm; ③ Bỏ mặc: 放任自流 Bỏ mặc buông trôi; ④ Chăn: 放牛 Chăn trâu; 放鴨 Chăn vịt; ⑤ Đày, đuổi đi: 放流 Đi đày; ⑥ Bắn, phóng ra, toả ra: 放槍 Bắn súng; 荷花放出陣陣清香 Thoang thoảng hương sen; 放光芒 Toả ánh sáng; ⑦ Đốt: 放火 Đốt (nhà); 放爆竹 Đốt pháo; ⑧ Phát ra, cho vay lấy lãi: 放債 Cho vay; 放賬 Phát chẩn; ⑨ Làm to rộng ra, phóng ra, nới ra: 再把衣領放寬一釐米 Nới cổ áo rộng thêm một phân nữa; ⑩ Nở, mở: 百花齊放 Trăm hoa đua nở; 心花怒放 Mở cờ trong bụng; ⑪ Gác lại: 這件事情不要緊,先放一放 Việc này không vội lắm, hãy gác lại đã; ⑫ Đốn, chặt: 上山放樹 Lên núi đốn cây; ⑬ Đặt, để, tung ra: 把書放在桌子上 Để cuốn sách lên bàn; 放之四海而皆準 Tung ra bốn biển đều đúng; 安放 Đặt yên; ⑭ Cho thêm vào: 菜裡多放點醬 油 Cho thêm tí xì dầu vào món ăn; ⑮ Kiềm chế hành động: 腳步放輕些 Hãy bước khẽ một tí; ⑯ (văn) Đi xa, bổ ra, điều đi tỉnh ngoài (nói về quan lại ở kinh): 旣而胡即放寧夏知府 Rồi Hồ lập tức được điều ra làm tri phủ Ninh Hạ (Lương Khải Siêu: Đàm Tự Đồng); ⑰ (văn) Đốt: 放火 Đốt lửa; ⑱ (văn) Phóng túng, buông thả. Xem 放 [fang], [făng]. +放 [phỏng] (văn) ① Đến: 以放餓死 Cho đến lúc đói chết (Liệt tử: Dương Chu); ② Bắt chước, phỏng theo (dùng như 倣, 仿 bộ 亻): 不如放物 Chẳng bằng phỏng theo sự vật khác (Sử kí); ③ Nương theo, dựa theo, nương dựa: 放於利而行 Nương theo điều lợi mà làm; 民無所放 Dân không có gì để nương dựa (Quốc ngữ). +放 [phương] (văn) Đi thuyền song song nhau: 不放舟,不避風,則不可涉也 Không đi thuyền song song, không tránh gió, thì không thể qua sông được (Tuân tử). +攻 [công] ① Tấn công, đánh, công: 攻入敵陣 Đánh vào trận địa địch; ② Công kích, chỉ trích, phản đối: 攻人之短 Công kích cái sai của người, đánh vào chỗ yếu của người khác; 群起而攻之 Hùa nhau phản đối; ③ Nghiên cứu: 術業專攻 Có sự nghiên cứu chuyên về học thuật nghề nghiệp (Hàn Dũ: Sư thuyết); 專攻醫學 Chuyên nghiên cứu y học; ④ (văn) Trị liệu: 凡療瘍以五毒攻之 Nói chung trị bệnh loét phải dùng phương ngũ độc để trị (Chu lễ); ⑤ (văn) Khéo về, giỏi về (dùng như 工, bộ 工): 是攻用兵 Như thế là giỏi về việc dùng binh (Chiến quốc sách); ⑥ (văn) Chế tạo, làm, gia công: 庶民攻之,不日成之 Dân chúng đến làm (xây dựng Linh đài), chưa đầy ngày đã làm xong (Thi Kinh: Đại nhã, Linh đài); ⑦ (văn) Bền chắc: 我車旣攻 Xe ta đã sửa chắc (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); ⑧ (văn) Tinh xảo: 材良而器攻 Vật liệu tốt mà đồ dùng tinh xảo (Liễu Tôn Nguyên: Thuyết xa tặng Dương Hối Chi). +改 [cải] ① Thay đổi, đổi thay, biến đổi: 西貢完全改了樣子 Sài Gòn đã thay đổi hẳn; ② Chữa: 改文章 Chữa bài; ③ [Găi] (Họ) Cải. +攸 [du] (văn) ① Đặt trước động từ để tạo thành một cụm từ dùng như danh từ (tương đương với 所, bộ 戶): 君子有攸往 Người quân tử có chỗ để đi (Chu Dịch); ② Đặt giữa chủ ngữ và động từ hoặc hình dung từ (tương đương 就 [bộ 尤] trong Hán ngữ hiện đại): 風雨攸除 Gió mưa thì trừ bỏ (Thi Kinh); ③ Vụt, thoáng: 攸然而逝 Thoáng mà đi, vụt mà đi; ④ Dằng dặc (dùng như 悠, bộ 心). Xem 悠悠; ⑤ Nơi, chốn, chỗ: 爲韓姞相攸 Kén nơi đáng lấy làm chồng cho Hàn Cát (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn dịch); ⑥ Trợ từ (có nghĩa như: Có liên quan... đến, có... tới): 性命攸關 Có quan hệ đến tính mạng; ⑦ [You] (Họ) Du. +攷 [khảo] (văn) Xét, khảo (cứu) (như 考, bộ 老). +收 [thu] ① Thu, nhận: 你的來信收到了 Tôi đã nhận được thư của anh; 收稅 Thu thuế; ② Cất giữ: 把這些東西收好 Cất những cái này đi; ③ Gặt hái: 收莊稼 Gặt hái; 秋收 Vụ gặt mùa thu; ④ Rút về: 收兵 Rút quân; ⑤ Co lại, gom lại: 瘡收口 Vết thương đã co miệng; ⑥ Kết thúc, chấm dứt: 雷始收聲 Sấm bắt đầu dứt tiếng (Lễ kí); 收尾 Cuối bài, cuối sách, phần cuối, phần kết thúc; ⑦ (văn) Bắt: 收監 Bắt giam; 乃收付獄訊 Bèn bắt giao cho nhà lao thẩm vấn; ⑧ (văn) Thu gom; ⑨ (văn) Thu lấy, chiếm lấy, tiếp thu: 北收上郡,南取漢中 P°­hía bắc tiếp thu Thượng Quận, phía nam chiếm lấy Hán Trung (Lí Tư: Gián trục khách thư); ⑩ (văn) Thu nhận và chứa chấp, thu dưỡng: 收孤寡,補貧窮 Thu dưỡng những người cô quả, bồi bổ cho kẻ bần cùng (Tuân tử); ⑪ (văn) Số gặt được, vật thu hoạch được; ⑫ (văn) Cây ngang dưới thùng xe (thời xưa); ⑬ (văn) (Tên một loại) mũ thời xưa (đời Chu gọi là 弁 [biện, bộ 廾], đời Hạ gọi là thu). +攵 [truy] ① Đến từ phía sau; ② Chữ 終 cổ (bộ 糸). +攴 [phộc] Đánh sẽ. +攲 [khi] (văn) Nghiêng, lệch, chếch. +支 [chi] ① Chống, đỡ: 兩手支着腰 Hai tay chống nạnh; ② Vểnh: 支起耳朶聽 Vểnh tai nghe; ③ Chịu đựng: 疼得實在支不住 Đau đến nỗi không thể chịu đựng được. ④ Sai khiến, điều khiển: 想法把他們都支走 Tìm cách đuổi (điều khiển) họ đi nơi khác; ⑤ Chi (tiêu), lãnh, lấy (tiền): 收支 Chi thu; 先支一個月的薪水 Lãnh trước một tháng lương; 先支一千元 Lấy trước một nghìn đồng; 足支萬人一歲食 Đủ chi cho một vạn người ăn trong một năm (Hán thư); ⑥ Chi, chi nhánh, chi phái, một bộ phận: 支店 Chi điếm, chi nhánh; 支流 Chi nhánh, nhánh sông; ⑦ (loại) Cánh, đạo (quân), bài, cái, cây: 一支軍隊 Một cánh (đạo) quân; 一支新歌 Một bài hát mới; 一支鋼筆 Một cây bút máy; 六十支光的燈泡 Bóng đèn 60 oát; ⑧ Xem 地支 [dìzhi]; ⑨ (văn) Cành, nhánh (dùng như 枝, bộ 木): 支葉茂接 Cành lá rậm rạp (Hán thư); ⑩ (văn) Chân tay (dùng như 肢, bộ 肉); ⑪ 【支吾】chi ngô [zhiwu] Nói thoái thác, nói quanh co, ấp úng, úp mở, không nên lời, không gãy gọn: 言語支吾,很可疑 Ăn nói quanh co (ấp úng) rất đáng nghi; 支吾其詞 Úp úp mở mở, ấp a ấp úng; 毫不支吾 Rất gãy gọn; ⑫ [Zhi] (Họ) Chi. +攮 [nãng] ① Đâm (bằng dao găm); ② (văn) Đẩy mạnh. +攬 [lãm] ① Ôm lấy, ẵm, bồng, bế: 母親把孩子攬在懷裡 Mẹ ôm con vào lòng; ② Bó, buộc cho chặt, buộc túm lại: 用繩子攬上 Lấy thừng buộc lại; ③ Vời, lôi kéo, chèo kéo (khách hàng): 攬生意 Chèo kéo khách hàng; ④ Nắm lấy tất cả: 獨攬大權 Nắm hết quyền hành; ⑤ Nhận thầu: 承攬 Nhận bao thầu (xây cất, chuyên chở...). +攫 [quắc] ① Quắp, chộp lấy, vồ lấy, bắt lấy; ② Cướp, chiếm: 攫爲己有 Chiếm làm của mình. +攪 [giảo] ① Quấy, khuấy: 把粥攪一攪 Quấy cháo lên; ② Quấy rối, quấy rầy, làm rối. +攩 [đảng] (văn) ① Đánh; ② Ngăn cản; ③ Đảng (như 黨, bộ 黑). +攧 [điên] Té ngã (thường dùng trong thể văn kịch và tiểu thuyết). +攥 [toản] (khn) Nắm, cầm: 手裡攥著一把斧子 Tay cầm một cái rìu; 攥拳頭 Nắm tay. +攤 [than] ① Mở ra, bày ra, rải ra (đồ vật hoặc hàng bán): 攤場 Rải thóc (lúa...) ra phơi; ② Tráng (trứng, bánh...): 攤雞蛋 Tráng trứng gà; 攤煎餅 Tráng bánh; ③ Vuốt ra, tuốt ra (bằng tay); ④ Chia đều, bổ: 每人攤五元 Mỗi người đóng góp 5 đồng; 攤派 Chia, bổ; ⑤ Sạp, quán hàng: 水果攤兒 Sạp bán hoa quả. +攣 [luyên, luyến] ① (văn) Buộc; ② Co: 攣縮Co rút; 四肢痙攣 Co giật chân tay. +攢 [toản] ① Trữ, để dành: 攢糞 Trữ phân; 攢錢 Để dành tiền; ② (văn) Khoét (như 鑽, bộ 金). Xem 攢 [cuán]. +攢 [toàn] Gom góp, chắp vá, họp lại: 攢錢 Góp tiền; 買些另件攢成一輛自行車 Mua phụ tùng về chắp vá (lắp ráp) thành chiếc xe đạp. Xem 攢 [zăn]. +攟 [quấn] Như 捃. +攞 [loã] ① (đph) Xé; ② Vén lên (quần áo...). +攞 [la] (văn) Đánh. +攝 [nhiếp] ① Lấy, thu hút, hấp thu: 攝取養分 Hấp thu chất bổ; ② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): 珍攝 Giữ gìn thân thể (sức khỏe); 攝生 Giữ sức khỏe, dưỡng sinh; ③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: 攝政 Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); 攝位 Lên ngôi thay vua; ④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: 鎭攝 Trấn áp để không dám làm càn; ⑤ (văn) Bị bức bách; ⑥ (văn) Vay mượn; ⑦ (văn) Vén lên. +攜 [huề] ① Mang theo, đem theo, dắt, dìu dắt: 攜械投誠 Mang theo vũ khí đầu hàng; 攜老扶幼 Dìu già dắt trẻ; ② Dắt, cầm (tay): 攜手同遊 Dắt tay nhau đi dạo chơi; ③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên: 如取如攜 (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh: Đại nhã, Bản); ④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ: 不如私許復曹,衛以攜之 Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 【攜貳】huề nhị [xié’èr] (văn) Phản bội, li khai: 所以至死無攜貳 Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); 諸侯事晉,未敢攜貳 Các nước chư hầu thờ nước Tấn, chưa dám bội phản (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên). +攛 [soán, thoán] (đph) ① Ném, liệng, vứt; ② Làm dối, vội vã đối phó, quơ cào quơ cấu: 事先沒有準備,臨時現攛 Không chuẩn bị trước để đến lúc sắp xảy ra mới vội vã đối phó; ③ Phát cáu, nổi giận, tức giận: 他攛兒了 Nó phát cáu rồi đấy; ④ 【攛掇】 thoán xuyết [cuanduo] (khn) Xui, xúi, xúi giục: 都是你攛掇他幹的 Chính anh xúi giục nó làm đấy. +攙 [sam] ① Dìu, vực, nâng đỡ: 你攙著那位老人去吧 Anh dìu cụ ấy đi đi; ② Pha, trộn, độn: 酒裡攙水了 Rượu có pha nước; 攙石灰 Trộn vôi; 別把小米和大米攙在一起 Đừng trộn lẫn kê với gạo. +攘 [nhượng] (văn) Khiêm nhượng (như 讓, bộ 言). +攘 [nhương, nhưỡng] (văn) ① Cướp: 攘奪 Cướp đoạt, chiếm lấy; ② Xua đuổi, bài trừ: 攘敵 Đuổi giặc; 攘除 Trừ dẹp; ③ Ăn trộm, lấy cắp: 攘羊 Ăn cắp dê; ④ Quấy rối, rối loạn: 攘攘 Rối loạn, rối ren; ⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên. +攗 [quấn] Như 捃. +攖 [anh] (văn) ① Đụng chạm, xúc phạm: 攖怒 Chọc giận; ② Khuấy, quấy rầy; ③ Buộc, chằng buộc; ④ Mắc, vướng: 攖禍 Mắc hoạ; 攖害 Bị hại. +攔 [lan] Ngăn, ngăn cản, chặn: 前面有一道河攔住了去路 Phía trước có một con sông chắn ngang đường đi; 攔住他 Ngăn nó lại. +攒 [toàn, toản] Như 攢 +攏 [long, lũng] ① Chúm lại: 嘴合不攏了 Miệng không chúm lại được; ② Gần, đến: 快攏工地了 Sắp đến công trường rồi; ③ Họp lại, tổng hợp: 歸攏 Gộp lại; ④ Buộc túm lại, bó lại, ôm, ẵm: 用繩子把柴火攏住 Lấy dây buộc đống củi lại; 把孩子攏在懷裡 Ôm con vào lòng; ⑤ Chải đầu: 她用梳子攏了攏頭髮 Chị ấy lấy lược chải đầu; ⑥ (văn) Đánh đòn; ⑦ (văn) Đỗ ghé, cập (bến). +攉 [hoắc] Xúc (bằng xẻng), hốt: 攉土 Xúc đất; 攉煤機 Máy xúc than; 攉煤工人 Công nhân xúc than. +攆 [niện] ① Đuổi: 快把雞從菜園子裏攆出去! Mau đuổi gà ra khỏi vườn đi; ② (đph) Theo kịp, đuổi kịp: 我攆不上他 Tôi không đuổi kịp anh ấy. +攅 [toàn] Như 攢. +攄 [sư] (văn) ① Giãi bày, bày tỏ. (Ngr) Thư, hả: 攄意 Hả lòng, hả dạ; ② Vọt lên. +攂 [lôi] Như 擂. +攀 [phan] ① Leo, leo trèo, vin, níu lấy, nắm lấy: 攀樹 Leo cây; 攀上新的高峰 Leo (vươn) lên đỉnh cao mới; ② Chơi trèo, bám lấy, bấu víu, nhờ vả, xu phụ, xu nịnh: 高攀 Chơi trèo; ③ (văn) Kéo: 大婦抱兒哭,小婦攀車轓 Người đàn bà lớn ôm con khóc, người đàn bà trẻ kéo màn xe lại (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác). +擿 [thích, trích] ① Xúi giục; ② Phơi bày; ③ (văn) Gãi; ④ (văn) Ném; ⑤ (văn) Khều lấy, ngoèo lấy. +擾 [nhiễu] ① Quấy rối, quấy rầy: 騷擾 Quấy nhiễu, quấy rối gây loạn; 煩擾 Làm rầy, làm phiền; ② (văn) Nuôi cho thuần; ③ (văn) Làm cho yên. +擻 [tẩu] (đph) Thọc: 把爐子擻一擻 Thọc lò. Xem 擻 [sôu]. +擻 [tẩu] (đph) Phấn chấn, phấn khởi: 抖擻精神 Tinh thần phấn khởi (hiên ngang). Xem 擻 [sòu]. +擺 [bãi] ① Bày, xếp, dàn, để, đặt, sắp đặt, trình bày: 把東西擺整齊 Sắp đặt đồ đạc cho ngăn nắp; 擺事實 Trình bày sự thật; 擺開陣勢 Dàn thành trận thế; ② Dọn ra: 擺飯 Dọn cơm; ③ Ra vẻ, lên mặt: 擺老資格 Lên mặt công thần; ④ Đánh đòng đưa, lắc đi lắc lại: 搖擺 Lung lay, dao động; 大搖大擺 Nghênh ngang; ⑤ Quả lắc, con lắc: 鐘擺 Quả lắc đồng hồ; ⑥ Gấu: 下擺 Gấu áo. +擸 [lạp] (văn) Xem ?? (2). +擷 [hiệt] (văn) ① Hái xuống, lấy xuống, ngắt lấy, lẩy; ② Hứng đồ (bằng vạt áo). +擴 [khuếch, khoách, khoáng] Khuếch đại, mở rộng, làm to ra.【擴大】khuếch đại [kuòdà] Mở rộng, tăng thêm: 擴大耕地面積 Mở rộng diện tích đất cày; 擴大會議 Phiên họp mở rộng. +擲 [trịch] Gieo, đổ: 擲色子 Đổ súc sắc; 孤注一擲 Đánh canh bạc cuối cùng, đánh bài liều. Xem 擲 [zhì]. +擱 [các] Chịu đựng: 擱不住這麼沉 Không chịu nặng nổi như vậy. Xem 擱 [ge]. +擱 [các] ① Để, đặt, kê: 把箱子擱在屋裡 Để cái rương vào trong nhà; 把書擱下 Để sách xuống; ② Bỏ vào, cho: 再擱點兒鹽 Bỏ thêm ít muối; ③ Gác lại, kéo dài, ngâm: 這件事擱了好幾個月 Việc này bị gác mấy tháng nay rồi. Xem 擱 [gé]. +擰 [ninh] (đph) Bướng bỉnh, cứng đầu, cứng cổ. Xem 擰 [níng], nêng]. +擰 [ninh] ① Xoắn, vặn, bắt: 擰緊螺絲釘 Vặn (bắt) đinh vít cho chặt; ② (văn) Vắt: 擰手巾 Vắt cái khăn tay; ③ Lộn ngược: 他想說“小題大做”,說擰了說成“大題小做” Anh ấy muốn nói "chuyện nhỏ hoá ra chuyện to", nhưng nói ngược thành "chuyện to hoá ra chuyện nhỏ". Xem 擰 [níng], [nìng]. +擰 [ninh] Vắt, vặn, véo, kết: 擰衣服 Vắt quần áo; 大家擰成一股勁兒 Mọi người kết thành một khối; 擰了他一把 Véo nó một cái. Xem 擰 [nêng], [nìng]. +擯 [tấn, thấn] ① Đuổi, bỏ, loại, gạt, bài bác: 擯諸門外 Đuổi ra khỏi nhà; 擯而不用 Vứt bỏ không dùng; ② (văn) Người giúp lễ cho chủ nhà. +擭 [hoạch] (văn) ① Cái cạm (để bắt thú); ② Bắt lấy; ③ Gỡ ra. +擬 [nghĩ] ① Phác thảo, dự thảo, khởi thảo: 擬提綱 Phác thảo bản đề cương; 擬一個方案 Khởi thảo một phương án; ② Nghĩ, định, dự định: 擬于下月去安江 Dự định tháng tới sẽ đi An Giang; ③ Bắt chước, làm phỏng theo, giống như. +擬 [nghĩ] Xem 擬. +擫 [áp] Như 擪. +擪 [áp] (văn) Đè, nắn, bịt, ấn vào. +擩 [nhũ] ① (đph) Cho vào, để vào, nhét: 不知道把字典擩到哪裡了? Chả biết để cuốn tự điển vào đâu nữa?; ② (văn) Lấy đồ vật; ③ (văn) Thấm ướt (như 濡, bộ 氵). +擧 [cử] Như 舉 (bộ 臼). +擦 [sát] ① Lau, chùi, đánh, xoa xát: 擦桌子 Lau bàn; 擦腳 Chùi chân; 擦皮鞋 Đánh giày; ② Sây, sây sát, trầy: 擦破了皮 Trầy cả da; ③ Sát: 擦着屋簷飛過 Bay sát mái hiên. +擥 [lãm] Như 攬. +擤 [hanh] Hỉ (mũi): 擤鼻涕 Hỉ (xỉ) mũi. +擣 [đảo] Như 搗. +擢 [trạc] (văn) ① Nhổ: 擢髮 Nhổ tóc; ② Đề bạt, cất lên, nhắc lên, cất nhắc, chọn: 擢之於群衆之中 Cất nhắc (chọn) từ trong quần chúng; ③ (văn) Bỏ đi. +擡 [đài] ① Ngửng, ngẩng, ngểnh, ngóc: 擡起頭來 Ngửng đầu lên; ② Nhấc, nâng: 擡高價格 Nâng cao giá hàng; ③ Khiêng: 把桌子擡過來 Khiêng chiếc bàn sang đây. +擠 [tễ] ① Bóp, nặn: 擠牙膏 Nặn thuốc đánh răng; ② Vắt: 擠牛奶 Vắt sữa bò; ③ Chật: 房子太擠 Nhà chật quá; ④ Chen, lách: 人這樣多,擠得過去嗎? Người đông thế này, có chen qua được không?; ⑤ Dồn lại: 事情全擠在一塊兒了 Công việc bị dồn lại một chỗ; 擠做一團 Dồn thành một đống; ⑥ (văn) Gạt, đẩy: 排擠 Đè lấn. +擞 [tẩu] Như 擻 +據 [cứ] ① Chiếm, chiếm cứ: 據爲己有 Chiếm làm của mình; ② Dựa vào: 據險固守 Dựa vào chỗ hiểm yếu để cố thủ; ③ Theo, căn cứ: 據我的意兒 Theo ý tôi; 據以上所述 Căn cứ tình hình nói trên; ④ Bằng chứng, chứng cớ: 無憑無據 Không có chứng cớ gì cả; 立字爲據 Viết giấy để làm bằng. +擘 [phách] Bẻ, cạy, bửa ra: 擘老玉米 Bẻ ngô; 把這個蛤蜊開 Cạy con sò này ra. Xem 擘 [bò]. +擘 [phách] (văn) ① Ngón tay cái: 巨擘 Người có tài năng lỗi lạc. Xem 擘 [bai]. +擗 [phích, tích, tịch] ① Bẻ ra: 擗玉米 Bẻ ngô; ② (văn) Vỗ bụng. +擖 [ca] Cạo (bằng dao). +擕 [huề] Như 攜. +擔 [đảm] ① Tạ (50 kilô-gam); ② Gánh: 貨郎擔 Gánh hàng rong. (Ngr) Gánh vác, gánh nặng, trách nhiệm: 重擔 Nhiệm vụ nặng nề; ③ (loại) Gánh: 一擔水 Một gánh nước; 兩擔稻子 Hai gánh thóc. Xem 擔 [dan]. +擔 [đam, đảm] ① Gánh: 擔水 Gánh nước; ② Gánh vác, đảm nhiệm, chịu (trách nhiệm): 把任務擔當起來 Gánh lấy nhiệm vụ. Xem 擔 [dàn]. +擓 [khối] ① (đph) Gãi: 擓癢癢 Gãi chỗ ngứa; ② (đph) Khoác, đeo. +擒 [cầm] Bắt giữ: 生擒 Bắt sống; 罪犯當場被擒 Kẻ tội phạm bị bắt tại chỗ. +擐 [hoàn] (văn) Mặc: 擐甲執兵 Mặc áo giáp cầm binh khí. +擎 [kình] Vác, nâng lên, nhấc lên, nhắc lên, giơ lên: 雙手擎杯 Hai tay nâng cốc; 衆擎易舉 Đông tay hay việc. +操 [thao, tháo] ① Cầm, nắm, giữ: 操刀 Cầm dao; 大權操於別人之手 Quyền hành nắm trong tay người khác; ② Điều khiển, thao tác: 操舟 Chèo thuyền; ③ Làm: 操副業 Làm nghề phụ; 操醫生業 Làm nghề thầy thuốc; ④ Nói: 操南音 Nói giọng Nam; ⑤ Tập, luyện tập, thể dục: 早操 Thể dục buổi sáng; ⑥ (văn) Sự gìn giữ (phẩm chất, tiết tháo): 慾觀隱者之操 Muốn xem sự gìn giữ phẩm hạnh của người ở ẩn (Vương Sung: Luận hoành); ⑦ Đức hạnh, tiết tháo: 守操 Giữ gìn tiết tháo trong sạch; 湯之客田甲,雖賈人,有賢操 Khách của Thang là Điền Giáp tuy là người buôn bán nhưng có phẩm hạnh tốt (Sử kí: Trương Thang truyện); ⑧ (văn) Tên khúc đàn: 箕子操 Khúc đàn Cơ tử. +擋 [đáng, đảng] ① Cản, chặn, gàn, ngăn (như 攩): 水來土擋 Nước đến thì be bờ (ngăn lại); ② Che, chắn: 拿扇擋太陽 Lấy quạt che ánh nắng; 擋路 Chắn đường; ③ Tấm chắn, màn che: 爐擋兒 Tấm chắn lò; 窗擋子 Màn che cửa sổ; ④ Số (ô tô): 換擋 Sang số; 倒擋 Số lùi. +擉 [trạc] (văn) Đâm, châm. +擇 [trạch] ① Gỡ, tháo gỡ: 把線擇開 Gỡ chỉ ra; ② Khác lạ. Xem 擇 [zé]. +擇 [trạch] Chọn: 擇友 Chọn bạn; 擇其善者而從之 Chọn cái tốt của người đó mà làm theo (Luận ngữ); 兩者任擇其一 Có hai chọn lấy một. Xem 擇 [zhái]. +擅 [thiện] ① Tự tiện, tự ý, chuyên: 擅作主張 Tự tiện quyết định (một việc gì); 擅權 Chuyên quyền; ② Giỏi về, sở trường, sành: 不擅辭令 Không giỏi việc nói năng (giao thiệp); ③ (văn) Chiếm lấy: 擅利 Chiếm lấy lợi riêng. +擄 [lỗ] ① Bắt được, lấy được.【擄掠】lỗ lược [lưlđè] Bắt và cướp giật: 姦淫擄掠 Cưỡng hiếp cướp của; ② Bắt cóc: 擄人勒贖 Bắt cóc tống tiền. +擂 [lôi] ① Đánh: 擂鼓 Đánh trống; ② Võ đài: 打擂 Đấu võ; ③ (văn) Ném đá, lăn đá xuống. Xem 擂 [lei], [léi]. +擂 [lôi] Đâm, giã, nghiền, tán: 擂鉢 Cối tán. Xem 擂 [lei], [lèi]. +擂 [lôi] Thoi, đấm, thụi: 擂了一拳 Thoi cho một cái, đấm cho một quả. Xem 擂 [léi], [lèi]. +擁 [ủng] ① Ôm, ẵm; ② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra; ③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội; ④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước; ⑤ (văn) Bưng che. +擀 [cán] Cán: 擀麵條 Cán mì sợi. +撿 [kiểm] ① Nhặt: 把鉛筆撿起來 Nhặt cây bút chì lên; ② Bắt được, nhặt được: 我丟一本書,你撿到嗎? Tôi mất một quyển sách, anh có bắt được không? +撾 [qua] ① Đánh (trống); ② Như 抓 [zhua]. Xem 撾 [wo]. +撾 [qua] Xem 老撾 [Lăowo]. +撼 [hám] Lay, rung: 震撼天地 Rung chuyển trời đất; 蜻蜓撼石柱 Chuồn chuồn đòi lay cột đá. +撻 [thát] (văn) ① Quật, quất, vụt, đánh (bằng roi hay gậy): 鞭撻 Quật, vụt, quất (bằng roi); ② (văn) Nhanh chóng, mau mắn. +撺 [soán, thoán] Như 攛 +撷 [hiệt] Như 擷 +撵 [niện] Như 攆 +撴 [đôn] (đph) Túm lấy. +撳 [khấm] Đè mạnh, ấn, bấm: 撳電鈴 Bấm chuông (điện). +撲 [phác] ① Lao vào, xông vào, xô vào, hắt vào, xộc tới, nhảy bổ vào, xông tới: 狗一邊叫一邊撲過來 Con chó vừa sủa vừa nhảy bổ tới; 燈蛾撲火 Con thiêu thân lao vào lửa; 熱氣撲臉 Hơi nóng hắt vào mặt; ② Đập, bắt, thoa, xoa, đánh thốc, phủi: 撲蝴蝶 Bắt bướm; 撲蒼蠅 Đập ruồi; 直撲敵人的據點 Đánh thốc vào vị trí quân địch; 撲翅膀 Đập (vỗ) cánh; 臉上撲了一層粉 Thoa lớp phấn trên mặt; 撲掉衣上的灰塵 Phủi bụi trên áo; ③ (văn) Đánh: 爲雷電所擊 Bị sét đánh (Hoài Nam tử); ④ (văn) Phấp phới, đu đưa. +撲 [phốc] ① Đập, đánh sẽ (như 撲); ② Cái phốc (dùng để đánh người). +撰 [soạn] ① Viết, soạn: 撰稿 Viết bài; ② (văn) Sửa soạn, sắm sửa, cụ bị; ③ (văn) Cầm. +撰 [tuyển] Tuyển lựa, tuyển chọn (như 選, bộ 辶). +撮 [toát] Dúm, chòm: 一撮兒黑毛 Một chòm lông đen. Xem 撮 [cuo]. +撮 [toát] ① (văn) Chụm lại, túm lại, chắp lại.【撮合】toát hợp [cuohe] Xe duyên, xe tơ, chắp nối; ② Vun, xúc, đánh đống lại: 撮成一堆 Vun thành một đống; 撮了一簸箕土 Xúc một ki đất; ③ (đph) Bốc: 撮藥 Bốc thuốc; ④ Tóm tắt, tóm lấy, rút lại, toát (yếu). 【撮要】toát yếu [cuoyào] Tóm tắt, trích yếu, toát yếu; ⑤ Toát (= 1/1000 thăng Trung Quốc); ⑥ (loại) Dúm, nhúm: 一撮鹽 Một dúm muối; 一小撮人 Một nhúm người. Xem 撮 [zuô]. +播 [bá] ① Gieo, rải, tung, vung ra: 條播 Gieo hàng; 點播 Gieo hốc; ② Làm lan rộng, truyền, truyền đi: 傳播 Truyền bá; 廣播 Phát thanh; 廣播電台 Đài phát thanh; ③ (văn) Trốn: 播遷 Trốn đi nơi khác; ④ (văn) Đuổi. +撬 [khiêu] ① Cất lên, nâng lên; ② Cạy: 撬門 Cạy cửa; 把門撬開 Cạy cửa ra. +撫 [phủ] ① Thăm hỏi, an ủi, phủ dụ: 撫問 Thăm hỏi, uỷ lạo; ② Vỗ về, nuôi nấng: 撫養 Nuôi dưỡng; ③ Xoa, thoa: 撫摩 Xoa bóp; ④ (văn) Cầm, tuốt, vuốt: 撫劍 Tuốt gươm; ⑤ (văn) Như 摹 [mó]. +撩 [liêu] Chọc (ghẹo), trêu (chọc): 春色撩人 Cảnh xuân trêu người. Xem 撩 [liao], 撂 [liào]. +撩 [liêu] ① Vén: 撩起簾子 Vén tấm rèm lên; 把頭髮撩上去 Vén mớ tóc lên; ② Vảy: 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét; ③ (văn) Vơ lấy. Xem 撩 [liáo], 撂 [liào]. +撧 [quyết] Bẻ gãy. +撦 [xả] Xé ra. +撥 [bát] ① Khêu, cạy, nạy, quay, vặn, nhể, lể: 撥燈 Khêu (bấc) đèn; 撥門 Cạy cửa, nạy cửa; 撥電話 Quay điện thoại; 撥鐘 Vặn kim đồng hồ; 拿針把手上的刺撥出來 Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra; ② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【撥款】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: 撥款委員會 Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: 軍事撥款 Ngân sách quân sự; 預算的支出部分是國家的撥款 Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước; ③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: 撥轉馬頭 Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; 撥亂反正 Chuyển loạn thành chánh; ④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: 撥開雲霧 Trừ sạch mây mù; ⑤ (văn) Gảy đàn; ⑥ (văn) Tốc lên; ⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả); ⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: 分成兩撥兒進入會場 Chia làm hai tốp đi vào hội trường. +撤 [triệt] ① Rút (ra khỏi), rút lui: 邊打邊撤 Vừa đánh vừa rút lui; ② Bãi bỏ, cách, cất (chức), (dọn) dẹp: 撤他的職 Cách chức nó; 把這些碗筷撤了 Dẹp chén đũa này đi. +撣 [đàn] (văn) ① Đánh, va phải; ② [Dàn] Tên nước (thời xưa). +撣 [đạn] ① Phủi, phẩy (bụi): 撣衣服 Phủi bụi trên quần áo; ② Khăn lau bụi; ③ (văn) Nâng giữ; ④ (văn) Như 禪 (bộ 示). +撢 [đạn] Như 撣 (1). +撡 [thao] Như 操. +撟 [kiều] (văn) Duỗi ra. +撟 [kiệu, kiểu] (văn) ① Uốn lên, cong lên, ngẩng lên, nâng lên: 舌撟不能下 Lưỡi cong lên không xuống được; ② Làm cho cong, uốn cong; ③ Đặt cho ngay, nắn sửa lại cho ngay (cho đúng): 寡人慾撟邪防非 Quả nhân muốn sửa lại điều bậy và phòng sự sai lầm (Hán thư); ④ Truyền giả (mệnh lệnh) (như 矯, bộ 矢); ⑤ Làm cho tan nát; ⑥ Mạnh mẽ. +撞 [chàng] ① Đánh, gõ, khua: 撞鐘 Đánh (gõ) chuông; ② Đâm, đâm vào, xô vào, xông vào: 注意,別讓汽車撞了 Coi chừng, đừng để ô tô đâm phải; 三輪撞了人 Xe xích lô đâm vào người; 一開門,從外面撞進一個人來 Vừa mở cửa thì ở ngoài có một người xông vào nhà; (Ngr) Gặp, bắt gặp, trông thấy: 正在他出逃的時候,被我撞見了 Giữa lúc nó chạy trốn thì bị tôi bắt gặp (trông thấy). +撝 [huy] ① Vung (gươm...); ② Khiêm tốn, nhún nhường. +撚 [niễn, nhiên] Xoắn, vặn, xe, xoe, chơi nghịch (vật gì). +撚 [niết] (văn) ① Như 捏; ② Bế tắc. +撚 [niệm, niệp] ① Xe, bện, đánh, nắn, vê: 撚線 Xe chỉ; 撚條繩子 Bện thừng, đánh thừng; ② Ngắt lấy (bằng ngón tay): 園丁用手指撚去灌木的樹葉 Người làm vườn dùng ngón tay ngắt những chiếc lá của khóm cây; ③ Theo miết, bám sát; ④ Cuộn: 紙撚 Cuộn giấy; ⑤ Giặc Niệm (trong niên hiệu Hàm Phong, đời Thanh); ⑥ (văn) Đẹp: 衣服兒忒撚 Quần áo rất đẹp (Tây sương kí). +撙 [tổn] ① Tiết kiệm, dành dụm: 每月撙下一些錢 Mỗi tháng dành dụm một ít tiền; ② (văn) Gấp chạy mau, rảo theo; ③ (văn) Nén lại; ④ (văn) Cắt bớt đi, bẻ đi; ⑤ (văn) Như 蹲 (bộ 足). +撖 [hàn] (Họ) Hàn. +撕 [tê, ty, tị] ① Xé, gỡ: 把布撕成兩塊 Xé đôi miếng vải ra; 撕破 Xé rách; 撕破面子 Không nể nang chút nào; 撕打 Đánh nhau; 撕碎 xé vụn ra; ② Mua vải lẻ: 撕八尺布 Mua tám thước vải; ③ (văn) Xát: 撕摩 Xoa xát; ④ (văn) Nhắc nhỏm định thức dậy. +撓 [nạo] ① Gãi, cào: 抓耳撓腮 Gãi đầu gãi tai; 撓痒痒 Gãi ngứa; ② Cản trở, gây trở ngại: 受到阻撓 Gặp phải cản trở; ③ Cong, chùng: 不膚撓 Không chùng da. (Ngr) Khuất phục: 不屈不撓 Không chịu khuất phục; 百折不撓 Trăm lần bẻ cũng không cong, kiên cường bất khuất; ④ (văn) Quấy nhiễu. +撒 [tát, tản] ① Rải, rắc, gieo, vãi: 撒種 Gieo hạt, rắc hạt, vãi hạt giống; 撒傳單 Rải truyền đơn; ② Vãi, đổ: 把飯弄撒了 Đánh vãi cơm; 湯撒了 Canh đổ ra ngoài; ③ [Să] (Họ) Tản. Xem 撒 [sa]. +撒 [tát, tản] ① Buông ra, tung ra, toé ra, vãi ra, quăng ra, bỏ ra: 撒网 Vãi chài, quăng lưới, tung lưới; 撒手 Buông tay ra, bỏ tay ra; ② Tỏ ra: 撒嬌 Làm nũng, nũng nịu. Xem 撒 [să]. +撑 [xanh] Như 撐 +撐 [xanh] ① Nâng, đỡ, chống, chống đỡ: 撐船 Chống thuyền; 撐不住 Không chống đỡ nổi; ② Mở rộng ra, vành ra: 把口袋撐開 Mở rộng miệng túi ra; ③ Căng, phình, no nê: 少吃些,別撐著 Ăn ít tí, kẻo tức bụng đấy!; ④ Ních đầy, nhét đầy: 撐滿 Ních đầy, nhét đầy; 口袋撐破了 Nhét đầy quá rách cả túi ra; ④ (văn) Chở thuyền; ⑤ (văn) Cây cột xiêu. +撐 [xanh] Như 撐. +撏 [tầm, triêm] ① Kéo, bứt, nhổ, vặt (lông, tóc): 撏雞毛 Nhổ lông gà; ② (văn) Lấy. +撈 [lao, liệu] ① Vớt, mò: 撈魚 Vớt cá, mò cá; 海底撈針 Đáy biển mò kim; 撈浮萍 Vớt bèo; ② Vơ vét, kiếm chác: 趁機撈一把 Thừa cơ vơ một mẻ. +撇 [phiết] ① Ném, lia, vứt, tung: 向池塘撇瓦片 Lia mảnh sành xuống ao; 撇手榴彈 Ném lựu đạn; ② Bĩu: 把嘴一撇 Bĩu môi. Xem 撇 [pie]. +撇 [phiết] ① Lìa bỏ, vứt đi, quăng đi: 把陳腐的老一套都撇了 Bỏ lối cũ rích ấy đi; ② Múc, hớt: 撇去鍋裡的沫子 Hớt bọt ở trong nồi đi; ③ Gạn lấy, chắc lấy: 撇點兒稀的 Gạn lấy ít nước (phần loãng); ④ Nét phẩy (trong chữ Hán). Xem 撇 [piâ]. +撅 [quyết, quyệt, quệ] ① Bĩu, giảu, vểnh: 撅嘴 Bĩu môi, giảu mỏ, vểnh mõm; 撅著小鬍子 Vểnh râu; ② Cong: 撅尾巴 Cong đuôi; ③ (đph) Bẻ: 撅一根柳條當馬鞭 Bẻ cành liễu làm roi ngựa; ④ (văn) Đào; ⑤ (văn) Vạch áo; ⑥ (văn) Đánh. +撄 [anh] Như 攖 +撂 [lược] (khn) ① Gạt ra, bỏ, vứt: 撂下飯碗 Bỏ chén cơm xuống; 事兒撂下半個月了 Công việc vứt đấy đã nửa tháng rồi; 撂開 Gạt ra; ② Quật, vật ngã: 撂倒了好幾個 Quật ngã mấy người rồi. Xem 撩 [liao], [liáo]. +摽 [phiêu] (văn) ① Vẫy (ra hiệu cho ai đi ra): 摽使者出諸大門之外 Vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái; ② (Xa) tít mù khơi, cao ngất. +摽 [phiếu] ① (đph) Ghì chặt; ② (văn) Đánh; ③ (văn) Rụng: 摽有梅 Quả mai rụng (Thi Kinh). +摽 [tiêu] ① Nêu lên (như 標, bộ 木); ② Vứt đi, bỏ đi; ③ Lưỡi bén của gươm: 標末 Cạnh sắc của gươm. +摻 [sam, sảm, tham] ① Như 攙 nghĩa ②; ② (văn) Nhỏ nhắn, thon thon; ③ (văn) Cầm; ④ (văn) Tên hồi trống (hồi trống tham). +摺 [triệp] ① Gấp, xếp (giấy...); ② Cuốn sách mỏng gấp lại, tập; ③ Cong và cuốn lại; ④ Kéo gãy. +摹 [mô] ① Đồ, bắt chước, mô phỏng, phỏng theo: 臨摹 Vẽ phỏng theo thiếp, phỏng tranh hoặc ảnh; 規摹 Khuôn mẫu cũ. +摸 [mô] Mô phỏng. Như 摹 [mó]. Xem 摸 [mo]. +摸 [mạc] ① Sờ: 我摸了他的臉,覺得有點兒發燒 Tôi sờ mặt cậu ta, cảm thấy hơi sốt; ② Mò, lần, bắt: 摸魚 Bắt cá; 他在口袋裡摸了半天,摸出一張紙條來 Cậu ta lần túi hồi lâu, mới mò ra được một mảnh giấy nhỏ; ③ Thăm dò, mò mẫm.【摸底】mạc để [modê] Thăm dò, dò xét: 他是想摸我們的底 Hắn định dò tình hình của ta; ④ Dò xét, mò mẫm: 摸營 Tập kích (đồn địch); 摸黑 Lần mò trong đêm tối; 摸了半夜才到家 Lần mò đến nửa đêm mới về tới nhà. Xem 摸 [mó]. +摴 [xư] ① Dễ chịu, thoải mái; ② (Trò chơi) đánh xư bồ. 【摴蒱】xư bồ [shupú] Trò đánh xư bồ (một lối đánh bạc thời xưa ở Trung Quốc, tương tự như đánh súc sắc ngày nay). +摳 [khu] ① Khều, dò lấy, mò thử, moi, móc, xoi móc: 把石縫裡的豆粒摳出來 Móc hạt đậu trong kẽ đá ra. (Ngb) Moi móc, chúi đầu vào: 死摳書本 Moi móc cứng nhắc sách vở, chúi đầu vào sách vở; ② Khắc, chạm trổ: 在鏡框上摳點花兒 Chạm một ít hoa văn lên khung ảnh; ③ Vén: 摳衣而趨 Vén áo mà chạy mau; ④ (đph) Keo kiệt, hà tiện, bủn xỉn: 他這人眞摳 Anh này keo kiệt lắm. +摭 [chích] (văn) Nhặt lấy. +摩 [ma] ① Cọ xát, xoa xát, chọc trời, đụng, chạm: 摩拳擦掌 Xoa nắm tay xát bàn tay, (Ngb) hầm hè; 摩肩擦背 Chen vai thích cánh; 摩天嶺 Núi cao chọc trời; ② (văn) Mài dũa: 摩練 Mài dũa luyện tập; ③ Nghiền ngẫm, suy nghĩ: 揣摩 Ngẫm nghĩ; ④ (văn) Tan, mất; ⑤ (văn) Thuận. Xem 摩 [ma]. +摩 [ma] 【摩挲】ma sa [masa] Vuốt: 摩挲衣裳 Vuốt áo. Xem 摩 [mó]. +摧 [thôi, tồi, toả] ① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan: 無堅不摧 Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch; (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn; 單則易折,衆則難摧 Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan; ② (văn) Bi thương; ③ (văn) Phát cỏ. +摣 [tra] (đph) ① Vê, nắn, nặn; ② Xòe ngón tay; ③ To: 摣筆 Bút to. +摢 [hồ] (văn) Che quanh. +摢 [xư] 【摢蒱】xư bồ [chu pú] Như 摴蒱. Xem 摴 nghĩa ②. +摠 [tổng] Như 總 (bộ 糸). +摟 [lâu] ① Ôm: 媽媽把孩子摟在懷裡 Mẹ ôm con vào lòng; ② (loại) Ôm: 兩摟粗的大樹 Cây to đến hai ôm. Xem 摟 [lou]. +摟 [lâu] ① Quơ, quơ gom: 摟柴火 Quơ gom củi đóm; ② Xắn: 摟起袖子 Xắn tay áo; ③ Vơ vét: 摟錢 Vơ vét tiền bạc; ④ (đph) Lôi, kéo, bóp: 摟扳機 Bóp cò; ⑤ (đph) Soát: 摟算 Soát lại bản dự toán; 把帳摟一摟 Soát lại sổ. Xem 摟 [lôu]. +摞 [loa] ① Xếp: 把那堆磚摞起來 Xếp đống gạch kia lại; ② (loại) Chồng: 一摞書 Một chồng sách. +摜 [quán] ① (đph) Vứt, ném, quăng: 往地下一摜 Vứt xuống đất; ② (văn) Quật xuống, vật xuống; ③ (văn) Tập quen (dùng như 慣, bộ 忄). +摛 [si] ① Truyền đi (tin tức...); ② Vung (ngòi bút), vẽ vời: 摛藻如春華 Vẽ vời văn chương như hoa xuân; ③ Hiểu biết rộng rãi, thông thái. +摘 [trích] ① Hái, bẻ, ngắt: 摘瓜 Hái dưa; 摘一枝花 Bẻ một cành hoa; 摘樹葉 Ngắt lá cây; ② Bỏ (xuống), ngả: 摘帽子 Bỏ mũ, ngả mũ; ③ Trích, chọn lấy: 摘譯 Trích dịch; ④ Vay mượn; ⑤ (văn) Phát giác ra, tố giác, cáo giác (tội lỗi của người khác): 摘姦 Cáo giác sự gian tà. +摔 [suất] ① Quẳng, vứt: 把帽子往床上摔 Vứt chiếc mũ lên giường; ② Rơi xuống: 上樹要當心,別摔下來 Trèo lên cây phải chú ý, không khéo bị rơi xuống; ③ Đánh vỡ: 把碗摔了 Đánh vỡ chiếc chén rồi; ④ Ngã: 他摔倒了 Anh ấy bị ngã. +摒 [bính] Như 摒. +摒 [tính, bính] ① Trừ bỏ: 摒 除 Loại bỏ, vứt bỏ, bỏ đi; ② Thu thập: 摒擋 Thu dọn, dọn dẹp. +摑 [quách, quắc, quốc] Xem 摑 [guai]. +摑 [quách, quắc, quốc] Tát vào mặt, tát tai, bợp tai. Cg. 摑 [guó]. +摏 [thung] (văn) Đánh, khua. +摊 [than] Như 攤 +摈 [tấn, thấn] Như 擯 +摆 [bãi] Như 擺 +摅 [sư] Như 攄 +摄 [nhiếp] Như 攝 +摁 [ân] Bấm, ấn: 摁電鈴 Bấm chuông điện. +摀 [ô] ① Che, bưng: 摀著耳朶 Bưng tai; ② Đậy, bịt, bịt chặt: 放在罐子裏摀起來,免得走了味 Cho vào lọ bịt kín để không bị bay mùi. +搿 [cách] ① (đph) Ôm chặt bằng hai tay; ② Kết giao. +搾 [trá] ① Ép: 搾油 Ép dầu; (Ngb) Bóp nặn, bòn rút; ② Bàn ép. +搾 [trá] Như 搾 (bộ 木). +搽 [trà] Xoa, bôi, quệt, thếp, thoa: 搽粉 Xoa phấn; 搽脂 Bôi sáp; 搽雪花膏 Bôi kem. +携 [huề] Như 攜 +搶 [sang, thưởng] ① Cướp: 搶球 Cướp bóng; 搶糧 Cướp lương thực; ② Gấp, nhanh: 搶收麥子 Gặt nhanh lúa mì; ③ Trầy, xước: 跌了一跤把肉皮搶去 一大塊 Ngã một cái trầy cả da. Xem 搶 [qiang]. +搶 [thương] ① (văn) Giậm, đập, húc, đâm: 呼天搶地 Giậm chân kêu trời; 以頭搶地 Húc đầu xuống đất; ② Như 戧 [qiang]; ③ (văn) Ngược hướng (gió): 艇子搶風 Chiếc thuyền con ngược gió (Dữu Xiển: Dương Đô phú); 掉搶 Người bơi thuyền. Xem 搶 [qiăng] . +搵 [vấn] (văn) ① Lau, chùi, xoa; ② Ấn bằng ngón tay; ③ Chìm ngập. +搴 [khiên] (văn) Nhổ lấy, kéo: 搴旗 Nhổ cờ. +搳 [hoa] 【搳拳】hoa quyền [huáquán] Như 劃拳 [huáquán] (xem 劃 nghĩa ③, bộ 刂) . +搲 [oa] ① (đph) Như 㧚; ② (văn) Bắt lấy, cầm lấy, bới, móc (bằng tay). +搰 [cô] 【搰搰】cô cô [kuku] (văn) Lao nhọc, mệt sức. +搰 [cốt] ① (văn) Đào lên; ② 【搰摟】cốt lâu [húlou] (đph) Xoa, phủi, lau chùi: 把桌子上的東西搰摟 Lau chùi đồ trên bàn. +搯 [đào] ① Như 掏; ② (văn) Gõ, đánh. +搭 [đáp] ① Bắc, dựng, làm: 搭橋 Bắc cầu; 搭棚 Bắc giàn, dựng rạp, làm lều; 小鳥在樹上搭上了個窩 Chim làm tổ trên cây; ② Khiêng, khênh, nhấc, nhắc: 搭擔架 Khiêng cáng, cáng thương; 把桌子搭起來 Nhấc cái bàn lên; ③ Vắt, treo lên, đắp lên, phủ, khoác: 把衣服搭在竹竿上曬 Vắt quần áo lên sào phơi; 身上搭著一條毛毯 Trên mình đắp (khoác) một tấm chăn chiên; ④ Thêm, góp thêm, nhập lại, ăn khớp: 把這些錢搭上還不夠 Thêm cả món tiền này cũng không đủ; 兩根電線搭上了 Hai sợi dây điện đã nhập một; 前言不搭後語 Câu trước không ăn khớp với câu sau; ⑤ Đáp, đi, ngồi: 搭飛機 Đáp máy bay; 搭長途汽車 Đi xe ca, đi xe đò; 貨船不搭客人 Tàu (thuyền) chở hàng không chở hành khách; ⑥ Để lẫn lộn, trộn lẫn, kèm theo: 精飼料和粗飼料搭著用 Trộn (lẫn) thức ăn tinh với thức ăn thô cho gia súc ăn; ⑦ (văn) Như 搨. +搬 [ban, bàn] ① (văn) Trừ hết, dọn sạch; ② Dọn, dời: 他們早就搬走了 Họ đã dọn đi nơi khác từ lâu; ③ Mang, khuân: 把這塊石頭搬開 Khuân hòn đá này đi chỗ khác; ④ Rập (theo), bê: 生搬硬套 Rập khuôn, bê nguyên si. +搫 [bà] (văn) ① Phủi bỏ, mở mang; ② Bóp nặn, vơ vét. +搫 [bàn] (văn) Tay không ngay. +搪 [đường] ① Chống, chắn: 搪饑 Chống đói; 搪風 Chắn gió; ② Bôi bác; ③ Tráng; ④ Doa: 搪床 Máy doa. Xem 鏜 [táng]. +搨 [tháp] Rập bia, rập bản chữ viết hoặc hình vẽ. +搧 [phiến] ① Quạt: 搧爐子 Quạt lò; ② Xúi bẩy. 【搧動】 phiến động [shandòng] a. Vỗ, đập: 搧動翅膀 Vỗ cánh, đập cánh; b. Xui (xúi) bẩy, xui giục, kích động; ③ (văn) Tát, vả. Xem 扇 [shàn]. +搦 [nạch, nhược] (văn) ① Cầm, nắm: 搦管 Cầm bút; ② Bắt; ③ Quắp: 搐搦 Co quắp; ④ Xoa bóp. +搥 [trùy] Đánh: 搥鼓 Đánh trống; 他父親搥了他一頓 Cha nó đã đánh nó một trận. +搤 [ách] (văn) Nắm chặt, chẹn lại (dùng như 扼). +搢 [tấn] (văn) Cắm, cài: 搢紳 Cắm cái hốt vào đai, (Ngr) cách ăn vận của quan lại thời xưa, quan lại thời xưa (nói chung). +搡 [táng] (đph) ① Đẩy mạnh ra; ② Ném mạnh đi. +搠 [sóc] ① Đâm; ② Gài, gắn, xen thêm; ③ Cầm, nắm; ④ Như 槊 (bộ 木). +搞 [cảo] Làm, tiến hành, mở, triển khai: 搞教育工作 Làm công tác giáo dục; 搞通思想 Đả thông tư tưởng; 搞陰謀詭計 Giở âm mưu quỷ kế; 搞調查研究 Tiến hành điều tra nghiên cứu; 搞運動 Triển khai phong trào; 搞個計劃 Vạch kế hoạch. +搜 [sưu] ① Tìm tòi: 搜羅人才 Tìm kiếm nhân tài; ② Khám xét, kiểm tra. +搛 [kiêm] Gắp: 用筷子搛菜 Gắp thức ăn bằng đũa. +搘 [chi] (văn) Chống chỏi. +搗 [đảo] ① Giã, đâm, giằm, tán: 搗蒜 Giằm tỏi; 搗米 Giã gạo; 搗藥 Tán thuốc; ② Xông vào, thọc vào: 直搗 Xông thẳng vào; ③ Nện, đập, đánh mạnh, dần: 搗衣 Đập quần áo (khi giặt); ④ Phá quấy.【搗亂】đảo loạn [dăo luàn] Phá quấy, phá đám, quấy rối, gây rối, làm loạn: 搗亂分子 Kẻ phá đám, phần tử quấy rối. +搖 [dao, diêu] ① Dao động, lay động, vẫy, chèo, quay, lắc: 搖鈴 Rung chuông, lắc chuông; 小狗搖著尾巴跑了 Con chó vẫy đuôi chạy mất; 搖轆轤 Quay tời quay; ② (văn) Quấy nhiễu. +搕 [hạp] ① Gõ, chạm; ② (văn) Lấy. +搕 [ngạ] (văn) ① Che lấp bằng tay; ② 【搕??】ngạ táp [èsà] Phân, cứt. +搔 [tao] ① Gãi, cào: 搔到癢處 Gãi đúng chỗ ngứa; 搔頭摸耳 Gãi đầu gãi tai; ② (văn) Quấy. +搓 [tha] Xoa, thoa, xát, xoắn, vò, vê: 搓手 Xoa tay; 搓一條麻繩兒 Xoắn (đánh) một sợi thừng; 搓衣服 Vò quần áo; 搓一個紙撚兒 Vê một ngòi giấy. +搒 [bàng] (văn) Đánh đòn. +搒 [bảng] (văn) Đẩy thuyền. +搐 [súc] (văn) Rút: 抽搐 Co rút (gân). +搏 [chuyên] (văn) Nắm cổ. +搏 [đoàn] ① Nắm lại thành hình tròn, vo tròn, chét: 搏飯 Nắm cơm; 搏泥球 Nắm đất; ② (văn) Nương theo: 搏扶搖而上 Nương gió cả mà bay lên (Trang tử). +搏 [bác] ① Đánh, tát; ② Đánh nhau; ③ Bắt, bắt lấy, vồ: 肉搏 Đánh giáp lá cà; 貓搏老鼠 Mèo vồ chuột; ④ Đập, chạy: 脈搏 Mạch chạy, mạch đập. +搎 [tôn] 【捫搎】môn tôn [ménsun] (văn) Sờ mó, dò dẫm. +損 [tổn] ① Bớt: 不能損益一字 Không được thêm bớt một chữ; 損上益下 Bớt của người trên thêm cho người dưới; ② Mất, tổn hại, thiệt hại: 以戰必損其將 Dùng người như thế mà đánh trận thì ắt sẽ mất tướng (Thương Quân thư); 父損命 Cha mất mạng (Sử kí); 損失 Thiệt hại; ③ Làm hại: 損人利 己 Lợi mình hại người; ④ Nhiếc móc, đay nghiến: 別損人了 Đừng nhiếc móc người ta nữa; ⑤ (đph) Hiểm độc, cay độc, ác: 這法子眞損 Cách đó hiểm độc thật. +搌 [triển] ① Lau, thấm, chùi: 手上有血,用藥棉搌一搌 Dùng bông thuốc thấm máu trên tay; ② Buộc, bó lại. +搋 [trỉ] Nhào, nhồi, vò: 搋麵 Nhào bột; 搋洗衣服 Vò quần áo. +搊 [sưu] (văn) ① Bắt; ② Gẩy (nhạc khí...). +搇 [khấm] Như 撳. +搆 [cấu] 【搆擩】cấu nhũ [gòurư] (văn) Lờ mờ không hiểu việc. +搆 [câu] (văn) Liên luỵ. +搅 [giảo] Như 攪 +搃 [tổng] Như 摠. +搂 [lâu] Như 摟 +搁 [các] Như 擱 +搀 [sam] Như 攙 +揿 [khấm] Như 撳 +揽 [lãm] Như 攬 +揺 [dao, diêu] Như 搖 +揹 [bội] Thồ, đeo, cõng, mang, địu, đìu: 把小孩揹起來 Cõng em bé; 揹包袱 Đeo khăn gói; (Ngr) Mang gánh nặng. Xem 背 [bèi]. +揷 [sáp] Như 插. +揶 [da] 【揶揄】da du [yéyú] (văn) Chê cười, chế giễu, trêu ghẹo, chọc ghẹo. +援 [viện, viên] ① Dắt, kéo, níu: 援之以手 Dắt tay; 天下溺,援之以道 Thiên hạ chìm đắm, phải dùng đạo để kéo dắt lên; ② Viện trợ, giúp đỡ: 支援 Chi viện; ③ Dẫn, viện dẫn, vin theo; 援證 Viện dẫn chứng cứ. +揳 [tiết] (đph) Nêm, chêm, đóng: 把幾個榫子都揳一揳,使桌子不幌 Nêm mấy cái mộng cho bàn khỏi lắc; 在墻上揳一個釘子 Đóng một cái đinh lên tường. +揲 [diệp] (văn) ① Ngăn trong của cái sọt (hay giỏ); ② Đập dẹp. +揲 [xà] Đếm và chia số cỏ thi ra để bói quẻ. +揲 [điệp] (văn) Xếp, gấp: 揲被 Gấp chăn lại. +揮 [huy] ① Múa, phất, vẫy, lay, quơ, khoa, khua: 揮刀 Múa đao; ② Gạt: 揮淚 Gạt nước mắt, gạt lệ; ③ Huy: 發揮 Phát huy; ④ (văn) Tan tác ra: 揮霍 Tiêu pha lãng phí, phung phí. +揭 [khế] (văn) Vén áo lội qua sông: 深則厲,淺則揭 Nước sâu thì bận cả áo lội qua, nước cạn thì vén áo lội qua (Thi Kinh: Bội phong, Bào hữu khổ diệp). +揭 [yết] ① Lấy... đi, cất... đi, dẹp... đi, bỏ, bóc...: 揭下墻上的畫 Cất (lấy) bức tranh trên tường đi; 揭下這條標語 Bóc biểu ngữ này đi; ② Mở: 揭鍋蓋 Mở vung nồi; ③ Vạch, lật tẩy, phơi bày ra, bảo cho rõ: 揭別人的短處 Vạch khuyết điểm của người ta; ④ (văn) Giơ cao, dựng lên: 揭竿爲旗,氓隸之徒四集 Dựng gậy làm cờ, dân chúng khắp nơi tụ đến (Bình Ngô đại cáo); ⑤ (văn) Cầm: 揭節奉使 Cầm phù tiết đi sứ (Hán thư); ⑥ (văn) Vác, khiêng; ⑦ (văn) Cột mốc; ⑧ [Jie] (Họ) Yết. +揫 [thu] Như 揪. +揪 [thu] ① Tóm, bíu, bám, níu, nắm, kéo: 揪住一個小偷 Tóm được một tên trộm; 揪住船蓬 Bíu lấy mui thuyền; 小孩子揪住媽媽不放 Bé bám lấy mẹ; ② (văn) Thu vén, vun quén, tích góp. +揩 [giai, khai] Lau, chùi: 揩桌子 Lau bàn; 揩手 Chùi tay. +揦 [lạt] (văn) Rách, xé rách. +揦 [lạp] 【揦子】lạp tử [lázi] (đph) Bình thuỷ tinh. +揣 [chùy] (văn) Đập, giã: 揣而銳之,不可常保 Giã cho nhọn thì không thể giữ lâu được (Lão tử). +揣 [suỷ] Giãy: 掙揣 Giãy giụa. Xem 揣 [chuai], [chuăi]. +揣 [suỷ] ① (văn) Đo, lường, đoán, đánh giá, lường tính, cân nhắc: 揣高卑,度厚薄 Lượng cao thấp, đo dày mỏng (Tả truyện); 先生揣我何念 Tiên sinh đoán xem tôi nghĩ gì? (Sử kí); 我揣摩你也能做 Tôi đoán anh cũng làm được; ② (văn) Thăm dò; ③ [Chuăi] (Họ) Suỷ. Xem 揣 [chuai], [chuài]. +揣 [suỷ] Cất, giấu, đút, nhét (vào trong áo): 揣在懷裡 Đút vào trong áo. Xem 揣 [chuăi], [chuài]. +揢 [khách] (văn) Chặn lại, ngăn chặn, ngăn chận. +握 [ác] ① Nắm, cầm: 緊握手中槍 Nắm chắc tay súng; ② (văn) Như 幄 (bộ 巾). +揠 [yết, yển] (văn) Nhổ, lôi. +揞 [yêm] Rắc: 在傷口揞上一些藥麵 Rắc một ít thuốc bột lên vết thương. +揝 [toản] (văn) Như 攥 . +揝 [tản] (văn) ① Cử động tay; ② Tích tụ. +揜 [yểm] (văn) ① Che đậy; ② Giật lấy; ③ Khốn đốn. +換 [hoán] ① Đổi: 互換 Đổi với nhau; ② Thay: 換了人 Đã thay người; 換衣服 Thay quần áo; ③ (văn) Xấc xược. +揚 [dương] ① Giương, giương cao: 揚鞭 Vung roi; ② Bay bổng, phất phơ: 飄揚 Tung bay; ③ Truyền ra: 消息很快就傳揚整個城市 Tin tức truyền ra rất nhanh khắp cả thành phố; ④ Khen: 表揚 Tuyên dương; 贊揚 Khen ngợi; ⑤ (Ngọn lửa...) rực sáng; ⑥ Phô bày, bày ra (cho thấy, cho biết): 揚善 Bày cái tốt ra cho thấy; ⑦ (Tiếng nói...) cao, cất cao lên; ⑧ Kích thích, khích động; ⑨ [Yáng] (Họ) Dương. +揗 [tuần] (văn) Vỗ về, an ủi, chia buồn. +揖 [ấp] ① Vái chào, lạy: 作揖 Vái chào, chắp tay vái; ② (văn) Nhường. 【揖讓】ấp nhượng [yiràng] (văn) Lấy lễ nhường nhau, thi lễ; ③ (văn) Hứng lấy. +揕 [trấm] (văn) ① Đâm bằng dao hoặc kiếm; ② Đánh. +揔 [tổng] Như 總 (bộ 糸), 摠 (bộ 扌). +插 [sáp, tháp, tráp] ① Cắm, cấy, giâm, trồng, cho vào, thọc vào, cài, gài, xen, gắn, xen thêm, gắn thêm, giắt: 把花插在瓶子裡 Cắm hoa vào lọ; 把手插在口袋裡 Cho tay vào túi, thọc tay vào túi; 明 天開始插秧 Mai bắt đầu cấy mạ; 插枝 Cắm (giâm) cành; 插上門 Cài (then) cửa; 頭上插朵花 Trên đầu cài bông hoa; 插圖版 (Sách) có gắn thêm hình; 把衣服插進褲裡 Giắt áo vào quần; ② Nhúng vào, len vào, chen vào, xen vào, chõ vào: 你一插手事情更壞 Anh nhúng tay vào càng thêm hỏng việc; 插足不下 Chen chân không lọt. +揑 [niết] Như 捏. +提 [đề] ① Xách, nhấc lên, nhắc lên, nâng lên, kéo lên: 提著一壼水 Xách một ấm nước; 提鞋 Kéo giày lên; ② Nêu ra, đề ra, bày ra, kể ra, nói đến, nhắc đến: 經他一提,大家都想起來了 Được anh ấy nhắc đến, mọi người đều nhớ ra; 提意見 Nêu ý kiến; 重提 Nhắc lại; ③ Lấy ra, rút ra: 把款提出來 Lấy tiền gởi ngân hàng ra; ④ Gáo: 酒提 Gáo đong rượu; ⑤ (văn) Quan đề: 提督 Quan đề đốc; 提標 Lính dưới dinh quan đề đốc; ⑥ [Tí] (Họ) Đề. Xem 提 [di]. +提 [đề] Đề, chú ý. 【提防】 đề phòng [difang] Đề phòng, chú ý phòng bị: 提防壞人破壞 Đề phòng kẻ xấu phá hoại. Xem 提 [tí]. +描 [miêu] ① Đồ, vẽ theo (bức hoạ), miêu tả: 描圖 Đồ một bức hoạ; ② Tô (cho rõ nét, cho đậm màu): 描紅 Tô hồng, tô (màu) đỏ; 不要描 Không nên tô đi tô lại. +揎 [tuyên] ① Xắn tay áo: 揎袂露臂 Xắn áo lộ cánh tay ra; ② (đph) (Dùng tay) đẩy: 揎開大門 Đẩy cánh cửa mở toang. +揍 [tấu] ① (khn) Đánh (người): 把他揍了一頓 Đánh cho nó một trận; 挨揍 Bị đánh, bị đòn; ② (đph) Đánh vỡ: 我不小心把碗給揍了 Tôi lỡ tay đánh vỡ mất cái chén. 懺 +揉 [nhu] ① Day, dụi, vò: 揉眼 睛 Dụi mắt; ② Xoa, nhào: 揉捏 Xoa bóp; 揉麵 Nhào bột mì; ③ (văn) Thuận; ④ (văn) Uốn nắn: 揉木 Uốn cây (cho cong...); ⑤ (văn) Lẫn lộn. +揆 [quĩ] (văn) ① Đo, lường, suy đoán, đánh giá: 百揆 Toan lường trăm việc; 揆其本意 Suy đoán ý nó. Xem 首揆 (bộ 首) và 恊揆 (bộ 十); ② Đạo, tiêu chuẩn, lí lẽ: 其揆一也 Đạo của nó là một vậy. +揅 [nghiên] (văn) ① Xoa bóp; ② Nghiên cứu: 揅經 Nghiên cứu kinh điển. +揄 [du] (văn) ① Lôi, dắt, kéo, nhấc lên; ② Khen ngợi; ③ Treo, mắc; ④ Xem 揶揄. +揃 [tiễn] (văn) ① Cắt đứt, cắt ra; ② Tiễu trừ, trừ diệt. +揃 [tiên] (văn) Ghi chép. +揀 [giản] Chọn: 揀重擔 子挑 Chọn việc khó mà làm. Xem 撿 [jiăn]. +掾 [duyện] (cũ) Chức quan phó: 秦時爲沛獄掾 Thời nhà Tần làm quan phó về hình ngục ở huyện Bái (Sử kí); 丞掾 (hay 掾屬) Chức quan giúp việc cho quan chánh. +掽 [bánh] Như 碰 (bộ 石). +掺 [sam, sảm, tham] Như 摻 +掸 [đạn, đàn] Như 撣 +掷 [trịch] Như 擲 +掴 [quách, quắc, quốc] Như 摑 +掳 [lỗ] Như 擄 +掱 [vát] 【掱手】vát thủ [páshôu] Xem 扒手 [páshôu]. +掰 [phách] Như 擘 (2). +掯 [khẳng] (văn) ① Đè mạnh: 掯勒 Đè ép; ② Khấu trừ: 掯除 Khấu trừ; 掯留 Giữ lại, khấu lưu; ③ Làm khó dễ. +掮 [kiên] (đph) Vác (trên vai). +掭 [thiệm] ① Chấm bút lông vào nghiên mực; ② Khêu (ngọn đèn...). +掬 [cúc] ① Vốc: 掬水 Vốc nước; ② (văn) Bưng (đồ vật); ③ (văn) Rút lấy, lượm lấy: 笑容可掬 Dáng cười xinh tươi, nét mặt tươi cười rạng rỡ. +掫 [tâu] (văn) ① Canh phòng ban đêm; ② Tụ tập; ③ Thân cây gai. +炖 [đốn] Như 燉(2). +炕 [kháng] ① Cái kháng (giường xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất ở dưới có bếp lửa để sưởi ấm, thường thấy ở miền bắc Trung Quốc). Như 匟 [kàng]; ② Hong, nướng, sấy: 把濕衣服炕一炕 Đem quần áo ướt ra hong khô; ③ (văn) Hé ra, mở ra. +炔 [khuyết] (hoá) Alkin (Alkine, chất hoá hợp hữu cơ, công thức CnH2n + 1): 乙炔 Axetylen. +炒 [sao] ① Xào, sao, rang: 炒肉 Xào thịt; 炒花生 Rang lạc; ② (văn) Cải vã. +炎 [diễm] (văn) Như 焰 và 燄. +炎 [viêm] ① Nóng, nực, viêm nhiệt: 炎夏 Mùa hè nóng nực, mùa viêm nhiệt; ② Viêm, sưng, đau: 肺炎 Sưng phổi; 腸炎 Viêm ruột; 闌尾炎 Đau ruột thừa; ③ (văn) Đốt cháy; ④ 【炎方】viêm phương [yánfang] (văn) Phương nam. +炊 [xuy] Thổi, nấu: 炊飲 Thổi cơm, nấu cơm. +炉 [lô] Như 鑪 +炉 [lô] Như 爐 +炆 [văn] (đph) Hầm, ninh: 炆牛肉 Hầm thịt bò. +炅 [quýnh] (văn) ① Ánh sáng, ánh lửa; ② Nóng. +炅 [quý] (Họ) Quý. +炅 [quýnh] (văn) Ánh mặt trời. +炁 [khí] ① Như 氣 (bộ 氣); ② 【坎炁】khảm khí [kănqí] (y) Cuống rốn. +炀 [dương, dượng] Như 煬 +灿 [xán] Như 燦 +灾 [tai] Như 災 +灾 [tai] Như 災. +災 [tai] ① (Thiên) tai, nạn, tai vạ, tai nạn, điều không may: 旱災 Nạn hạn hán; 水災 Nạn lụt; 防災 Đề phòng thiên tai; ② (văn) Cháy nhà. +灼 [chước] ① (Lửa) cháy, nướng, đốt: 心如火灼 Ruột như lửa cháy; 灼傷 Cháy bỏng, bỏng; ② Sáng sủa, rõ.【灼見】chước kiến [zhuójiàn] Thấy rõ, biết rõ, nhận thức rõ ràng: 眞知灼見 Hiểu biết thâm thuý, biết rõ hẳn hoi; ③ (văn) Rờ rỡ tốt tươi, rực rỡ. +灺 [tã] (văn) ① Tro nến, nến (đèn cầy) đốt chưa tàn; ② Nến tắt. +灸 [cứu] (y) Cứu (dùng ngải cứu châm vào huyệt đốt để chữa bệnh): 艾條灸 Cứu bằng thoi ngải; 艾柱灸 Cứu bằng mồi ngải; 間接灸 Cứu gián tiếp; 重灸 Cứu năng. Xem 針灸 [zhenjiư]. +灶 [táo] Như 竈 +灶 [táo] Như 竈 (bộ 穴). +灵 [linh] Như 靈 +灵 [linh] Xem 靈 (bộ 雨). +灰 [hôi, khôi] ① Tro, tàn, than: 爐灰 Than sỉ, tro lò; 煙灰 Tàn thuốc lá; 竹破灰飛 Trúc phá tro bay; ② Bụi: 滿臉都是灰 Bụi đầy mặt; ③ (Màu) xám, (màu) tro. 【灰色】hôi sắc [huisè] a. Màu xám, màu tro (gio); b. (Ngb) Tiêu cực, thất vọng, bi quan: 灰色的作品 Tác phẩm tiêu cực; 灰色的心情 Tâm tình bi quan; c. (Ngb) Lưng chừng, không rõ ràng, không dứt khoát: 灰色的態度 Thái độ lưng chừng; ④ Vôi: 抹灰 Quét vôi; ⑤ Nản: 心灰 Nản lòng. +灯 [đăng] Như 燈 +灯 [đăng] Xem 燈. +灭 [diệt] Như 滅 +火 [hoả] ① Lửa: 不要玩火 Không nên chơi lửa; ② Hoả: 火力 Hoả lực; ③ Đỏ: 火熱的太陽 Mặt trời đỏ rực; ④ (cũ) Như 伙 [huô]; ⑤ (y) Nhiệt: 上火 Nhiệt; 散火 Giải nhiệt; ⑥ Nóng (tính), nổi nóng, nổi giận, nổi xung: 動火 Nổi nóng; 他火了 Anh ấy nổi xung rồi; ⑦ Kíp, gấp, khẩn cấp: 火速 Hoả tốc; 火牌 Hoả bài (cái thẻ trên có cột cục than, thời xưa các nha dịch dùng khi có việc quan khẩn cấp); ⑧ Đèn: 漁火 Đèn chài; ⑨ [Huô] Hoả tinh, sao Hoả; ⑩ [Huô] (Họ) Hoả. +灩 [diễm] ① Nước động, sóng sánh, tràn đầy, chan chứa; ② 【灩澦堆】Diễm Dự đôi [Yànyùdui] Xem 澦. +灨 [cám] Sông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +灧 [diễm] Như 灩. +灤 [loan] Tên sông: 灤河 Sông Loan (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +灣 [loan] ① Chỗ ngoặt trên sông: 河灣 Khuỷu sông; ② Vịnh: 北部灣 Vịnh Bắc Bộ; ③ (Thuyền bè) đậu, đỗ, dừng lại: 把 船灣在那邊 Cho thuyền đậu (đỗ) ở bên kia. +灞 [bá] Sông Bá (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +灝 [hạo] ① Như 浩 [hào]; ② Như 皓 [hào]. +灘 [than] ① Đất ven nước, bãi: 海灘 Bãi biển; 沙灘 Bãi cát; ② Ruộng: 鹽灘 Ruộng muối; ③ Ghềnh: 險灘 Ghềnh hiểm trở. +灑 [sái] Như 洒 (1). +灌 [quán] ① Dẫn nước tưới, tưới, rót vào: 引水灌田 Dẫn nước tưới ruộng; 灌園 Tưới vườn; ② Rót, đổ, trút, lộng: 灌一瓶水 Rót một phích nước; 屋裡灌風 Nhà lộng gió; ③ (văn) Cây mọc từng bụi; ④ Như 裸 (bộ 衣). +灋 [pháp] Chữ 法 cổ. +灊 [tiềm] Tên sông: 灊水 Sông Tiềm (con sông cổ, nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên, là một nhánh của Hán Thuỷ). Cv. 潛水. +灉 [ung] ① Nước lũ chảy ngược ra; ② [Yong] Suối Ung (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +灃 [phong] Tên sông: 灃水 Sông Phong (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +灂 [trác] (văn) Tiếng nước: 灂灂 (Tiếng mưa rơi) tí tách. Xem 瀺 nghĩa ③. +灂 [tiếu] (văn) ① Sơn, quét nước sơn; ② Mắt hoa. +瀾 [lan] ① Sóng lớn, sóng cả: 狂瀾 Sóng dữ; 推波助瀾 Thúc đẩy, xúi giục; ② (văn) Nước gạo. +瀼 [nhương] 瀼瀼 (Móc sa) đầm đìa. +瀺 [sàm] (văn) ① Nước đổ vào hang động; ② Mồ hôi trên tay chân; ③ 【瀺灂】sàm trác [chán zhuó] a. Tiếng nước tí tách; b. Chìm nổi, trôi nổi. +瀹 [thược] (văn) ① Đun, nấu: 瀹茗 Đun nước chè (nấu nước trà); ② Khơi thông, khoi thông (sông, ngòi): 疏瀹 Khoi đào (cho thông đường sông). +瀲 [liễm] 【瀲灩】 liễm diễm [liànyàn] (văn) ① Nước trào mênh mông; ② Nước chảy sóng vỗ. +瀰 [mi] (văn) ① Nước đầy; ② Nhiều, tràn đầy. +瀨 [lại] (văn) ① (Dòng nước) chảy xiết; ② Nước chảy trên cát. +瀧 [lung] (đph) (Nước) chảy xiết (thường dùng trong tên chỉ địa phương): 七里瀧 Lung Thất Lí (ở Chiết Giang, Trung Quốc). +瀦 [trư] (văn) ① Chỗ nước đọng, vũng nước; ② Nước đọng lại. +瀣 [giới] Xem 沆瀣 [hàngxiè]. +瀡 [tuỷ] (văn) Trơn tuột. +瀠 [oanh] (văn) (Nước) chảy quanh, xoáy. +瀟 [tiêu] ① (văn) Nước trong và sâu; ② 【瀟瀟】tiêu tiêu [xiaoxiao] a. Vi vu, rì rào (tả cảnh mưa gió): 風瀟瀟兮易水寒,壯士一去兮不復還 Gió vi vu hề sông Dịch lạnh, tráng sĩ một đi hề không trở lại (Yên Đan tử); b. Mưa phùn gió nhẹ, lất phất; ③ [Xiao] Sông Tiêu (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +瀛 [doanh] ① (văn) Biển lớn; ② [Yíng] Doanh Châu (theo truyền thuyết là chỗ của tiên ở thời xưa); ③ [Yíng] (Họ) Doanh. +瀚 [hãn] (văn) Rộng lớn: 浩瀚 Rộng lớn, bao la, mênh mông, bát ngát. +瀘 [lô] Lô Thuỷ: 1. Chỉ đoạn sông Kim Sa từ Nghi Tân trở lên, chỗ giáp giới giữa Tứ Xuyên và Vân Nam; 2. Chỉ sông Nộ Giang ngày nay. +瀕 [tân, tần] ① Kề, gần, sắp: 瀕湖 Gần bờ hồ; 瀕行 Sắp đi; ② Như 濱 [bin]. +瀑 [bộc] 【瀑布】bộc bố [pùbù] Thác (nước). +瀑 [bạo] ① Mưa lũ; ② [Bào] Tên sông: 瀑河 Sông Bạo (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. 鮑河. Xem 瀑 [pù]. +瀏 [lựu] (văn) ① Trong leo lẻo; ② Gió mát. 【瀏覽】lựu lãm [liúlăn] Xem thoáng qua: 這本書我只是瀏覽了一遍 Cuốn sách này tôi chỉ xem thoáng qua một lượt thôi. +瀍 [triền] Sông Triền (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +瀋 [thẩm] ① Nước: 墨 瀋未乾 Nét mực còn chưa khô (ráo); ② Xem 沈 [shân] nghĩa ②. +瀉 [tả] ① Chảy nhanh (xiết), chảy rốc xuống: 河水奔騰,一瀉千里 Nước sông ào ạt chảy băng nghìn dặm; ② Tháo dạ, đi tả, đi rửa. +瀆 [độc] ① (văn) Khinh mạn, khinh nhờn, bất kính: 瀆犯 Xúc phạm, phạm vào; ② (văn) Lạch, rãnh, ngòi; ③ Quấy rầy, làm phiền hà; ④ Như 竇 (bộ 穴). +瀅 [huỳnh] (văn) Trong, trong leo lẻo, trong vắt. +瀁 [dưỡng] ① Nước di chuyển; ② Di chuyển thuyền hoặc vật gì trên nước; ③ Sóng gợn (như 漾); ④ Đầy tràn, chứa chan, quá nhiều (như 漾); ⑤ [Yăng] Tên một dòng suối ở tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc). +濾 [lự] Lọc: 過濾 Lọc. +濼 [lạc] Tên sông: 濼水 Sông Lạc (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +濼 [bạc] Ao lớn, hồ. +濺 [tiễn] Bắn, tung tóe, bắn tóe, vấy ướt: 濺了一臉水 Nước bắn đầy mặt; 水花四濺 Nước bắn tóe ra xung quanh. +濺 [tiên] (văn) 【濺濺】 tiên tiên [jianjian] (Nước chảy) ve ve. +濶 [khoát] Như 闊 (bộ 門). +濴 [huỳnh] (văn) ① Sóng nước lượn vòng; ② 【濎濴】đỉnh huỳnh [dêngyíng] Sông nhỏ. +濱 [tân] ① Bờ, bến, bãi: 湖濱 Bờ hồ; 海濱 Bờ biển; ② Gần, giáp, ven: 濱海 Giáp biển; 濱江 Gần sông. +濰 [duy] Sông Duy (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +濯 [trạc] (văn) ① Rửa, giặt: 濯足 Rửa chân; ② 【濯濯】trạc trạc [zhuózhuó] (văn) Trơ trọi. +濮 [bộc] ① 【濮陽】Bộc Dương [Puýáng] Huyện Bộc Dương (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Sông Bộc (con sông cổ thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay); ③ (Họ) Bộc. +濬 [tuấn] Tên huyện: 濬縣 Huyện Tuấn (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Xem 濬 [jùn]. +濬 [tuấn] ① Khơi, khoi, đào: 濬河 Khơi sông; 濬井 Đào giếng; ② (văn) Sâu , sâu sắc: 濬谷 Hang sâu; 濬哲 Sự khôn ngoan sâu sắc. Xem 濬 [xùn]. +濫 [lạm] ① Ràn rụa; ② Nước tràn ngập, nước lụt; ③ Quá mức, không hạn chế, quá lạm, lạm, bừa bãi: 寧缺毌濫 Thà thiếu chứ đừng quá lạm; 濫用新名詞 Lạm dụng danh từ mới. +濩 [hoạch] (văn) ① Nước xáo động; ② Nấu chín, đun sôi. +濤 [đào] Sóng cả, sóng lớn: 怒濤 Sóng dữ; 海濤 Sóng biển; 驚濤駭浪 Sóng gió hãi hùng. +濡 [nhu] (văn) ① Nhúng nước, nhận chìm, ngâm nước, thấm ướt; ② Chậm trễ; ③ Tập quán: 耳濡目染 Quen tai quen mắt; ④ [Rú] Sông Nhu. +濠 [hào] ① Cái hào. Như 壕 [háo]; ② [Háo] Tên sông: 濠水 Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +濟 [tế] ① Cứu giúp: 濟困扶危 Cứu người nghèo, giúp người lâm nguy; ② Qua sông, sang ngang: 同舟共濟 Cùng thuyền sang sông. (Ngb) Giúp nhau; ③ (văn) Bến đò, chỗ lội sang; ④ Làm được việc, nên, xong: 無濟于事 Không được việc gì, vô ích; 夫濟大事必以人爲本 Làm được việc lớn ắt phải lấy con người làm gốc (Tam quốc chí); ④ (văn) Dừng, ngừng: 大風濟 Gió lớn ngừng thổi (Hoài Nam tử). Xem 濟 [jê]. +濟 [tể, tế] ① 【濟濟】 tế tế [jêjê] Đông đúc, sẵn có: 人才濟濟 Nhân tài đông đúc; 濟濟一堂 Sum họp đông đủ tại một nơi; ② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem 濟 [jì]. +濞 [tí] (văn) Tiếng nước phọt mạnh ra. +濞 [tị] 【漾濞】Dạng Tị [Yàngbì] Huyện Dạng Tị (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +濛 [mông] (văn) Mưa nhỏ, mưa dây. Xem 溟濛 [míngméng], 空濛 [kongméng]. +濘 [nính] Xem 泥濘 [nínìng]. +濕 [thấp] Như 溼. +濒 [tân, tần] Như 瀕 +濑 [lại] Như 瀨 +濊 [uế] (văn) ① Nước mênh mông; ②【汪濊】uông uế [wang huì] Sâu rộng, phì nhiêu; ③ Như 穢 (bộ 禾). +濇 [sắt] Rít (không trơn) (như 澀). +濆 [phần] (văn) ① Đất cao bên bờ nước; ② Dòng nước nhỏ do sông lớn tràn ra mà thành. +濃 [nùng] ① Đặc: 濃茶 Chè đặc; ② Đậm, nồng: 香味很濃 Mùi thơm rất đậm; 濃墨 Mực đậm. +濂 [liêm] Tên sông: 濂江 Sông Liêm (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +濁 [trọc] ① (văn) Nước đục; ② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc: 河水很濁 Nước sông đục ngầu; ③ Loạn, hỗn loạn, lộn xộn; ④ (thanh) Kêu, ngậu, om: 濁聲濁氣 Ngậu lên, om lên. +澾 [thát] (văn) Trơn. +澼 [tịch] (văn) ① 【洴澼】bình tịch [píngpì] Tẩy (bông tơ); ② Nước trong ruột. +澄 [trừng] Lắng, lóng, gạn, lọc.【澄清】trừng thanh [dèngqing] Lắng, lóng (cho trong): 這水太渾,等澄清了再用 Nước đục quá, chờ cho cặn lắng rồi mới dùng. Xem 澄 [chéng]. +澄 [trừng] Nước trong. (Ngr) Làm cho sáng tỏ vấn đề. Xem 澄 [dèng]. +澂 [trừng] Như 澄. +澁 [sáp] Như 澀. +澀 [sáp] ① Rít (không trơn): 輪軸上發澀,該上點油了 Trục rít rồi, nên cho ít dầu vào; ② Chát: 這柿子很澀 Quả hồng này chát quá; ③ Khó hiểu: 文字很澀 Câu văn rất khó hiểu. +潾 [lân] (văn) (Nước) trong vắt. +潼 [đồng] Tên huyện: 潼關 Huyện Đồng Quan (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +潺 [sàn] 【潺潺】sàn sàn [chánchán] (thanh) Róc rách, tí tách, rì rì (tiếng nước chảy hay mưa rơi): 水流潺潺 Nước chảy róc rách; 秋雨潺潺 Giọt mưa thu tí tách. +潸 [san] (văn) Chảy nước mắt, rơi lệ, đầm đìa: 潸焉出涕 Rơi lệ đầm đìa (Thi Kinh). +潷 [tiết] Chắt, chắt lọc: 把湯潷出去 Chắt nước ra. +潴 [trư] Như 瀦 +潴 [rư] Như 瀦. +潲 [sảo] ① Giọt mưa bị gió thổi tạt rơi nghiêng xuống: 雨水向東潲 Nước mưa rơi tạt về hướng đông; ② Rưới (vẩy) nước; ③ (đph) Thức ăn nuôi heo đã nấu chín. +潰 [hội] ① Vỡ, tan vỡ: 潰堤 Vỡ đê; 敵軍潰敗 Quân địch tan vỡ; ② Phá vỡ, chọc thủng: 潰圍 Phá vỡ vòng vây; ③ Loét, lở: 潰爛 Lở loét; ④ (văn) Giận. +潰 [hội] Loét, mưng, rữa: 潰濃 Mưng mủ. Xem 潰 [kuì]. +潯 [tầm] ① (văn) Bờ, bến (sông): 江潯 Bờ sông; ② [Xún] Sông Tầm (biệt danh của Cửu Giang ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +潮 [triều, trào] ① Thuỷ triều, con nước: 漲潮 Thuỷ triều dâng, nước lên; ② Trào lưu, phong trào, làn sóng: 革命高潮 Cao trào cách mạng; 怒潮 Làn sóng căm phẫn; ③ Phát lên đúng giờ, có cơn: 潮熱 Sốt có cơn (vào buổi trưa); ④ Ẩm, ướt: 受潮 Bị ẩm; 防潮 Phòng ẩm. +潭 [đàm] ① Cái đầm: 泥潭 Đầm lầy; ② Sâu: 潭淵 Vực sâu, vực thẳm. +潨 [tùng] Như 潀. +潦 [lạo] 【潦草】lạo thảo [liăocăo] ① (Chữ) viết ngoáy, ngoáy: 字跡潦草 Nét chữ ngoáy; ② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem 潦 [lăo]. +潦 [lạo] ① (văn) Mưa rào; ② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: 行潦 Vũng nước đọng trên đường; 水潦 Mưa nhiều ngập nước. Xem 潦 [liăo]. +潤 [nhuận] ① Ẩm ướt: 土潤苔青 Đất ẩm rêu xanh; 濕潤 Ẩm ướt; ② Thấm, xấp (làm cho bớt khô): 潤潤嗓子 Thấm giọng, xấp giọng; 潤腸 Nhuận tràng; ③ Trơn bóng, tươi nhuận, mịn: 皮膚光潤 Nước da mịn: ④ Chải chuốt, gọt giũa (bài văn): 潤飾 Gọt giũa (bài văn) cho thêm hay; ⑤ Lời, lãi: 分潤 Chia lãi; 利潤 Lợi nhuận, tiền lời. +潢 [hoàng] ① (văn) Ao: 斷港絕潢 Ao tù nước đọng; ② Trang hoàng: 裝潢 Trang hoàng. Cv. 裝璜. +潠 [tốn] (văn) Phun (nước): 潠水 Phun nước. +潟 [tích] Đất mặn (đất có chất muối). 【潟鹵】tích lỗ [xìlư] (văn) Đất chua mặn. Cv. 舄鹵. +潞 [lộ] Tên sông: a. 潞水 Lộ Thuỷ (tức sông Trọc Chương ở Sơn Tây, Trung Quốc); b. 潞江 Lộ Giang (tức sông Nộ ở Vân Nam, Trung Quốc). +潜 [tiềm] Như 潛 +潜 [tiềm] Như 潛. +潛 [tiềm] ① Ngầm: 潛水艇 Tàu ngầm, tàu lặn; ② Lặn (xuống nước): 魚潛鳥飛 Cá lặn chim bay; ③ Ẩn núp, ẩn náu, ở ẩn: 挖掘潛在力量 Khai thác sức ẩn bên trong (tiềm lực); 潛德 Đức hạnh của người ở ẩn; ④ (văn) Chỗ cá nương ở; ⑤ [Qián] Sông Tiềm. +潚 [tiêu] Như 瀟. +潙 [vi] Sông Vi (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +潘 [phan] ① Nước vo gạo; ② [Pan] (Họ) Phan. +潗 [tập] (văn) Nước suối tuôn ra. +潔 [khiết] ① Sạch, trong sạch: 整潔 sạch sẽ: 純潔的心靈 Tấm lòng trong trắng; ② (văn) Làm cho sạch, giữ mình trong sạch: 慾潔其身而亂大倫 Muốn giữ cho mình trong sạch mà làm loạn đại luân (Luận ngữ); ③ (văn) Sửa trị. +潑 [bát] ① (Nước) vọt ra, bắn ra, hắt, tạt, vẩy: 把盆裡的水潑掉 Hắt chậu nước đi; 潑一點水免得塵土飛揚 Vẩy tí nước cho khỏi bụi; ② Đanh đá, đáo để, chua ngoa, ngang ngược, hung tợn; ③ Xem 活潑 [huópo]. +潏 [thuật] (văn) Đê đập xây trong nước. +潏 [quyết] Sông Quyết (sông thời cổ, một thuộc tỉnh Thiểm Tây, một thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay). +潍 [duy] Như 濰 +潋 [liễm] Như 瀲 +潇 [tiêu] Như 瀟 +潆 [oanh] Như 瀠 +潁 [dĩnh] ① Sông Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Đất Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +潀 [tùng] (văn) ① Như 漎 (1); ② Tiếng nước chảy róc rách (như 淙). +漿 [tương] 【漿糊】tương hồ [jiànghu] Hồ (để dán): 他用漿糊把信封封住 Cậu ta dùng hồ dán bì thư lại. +漿 [tương] ① (Chỉ chung) chất lỏng hơi đặc, sữa: 豆漿 Sữa đậu; ② Vữa, bột: 水泥漿 Vữa xi măng; 紙漿 Bột giấy; ③ Hồ: 上漿 Hồ vải; 漿衣服 Hồ quần áo. Xem 漿 [jiàng]. +漾 [dạng] ① Gợn: 蕩漾 Gợn sóng; ② Tràn: 碗裡的水太滿,快漾出來了 Chén nước đầy quá, sắp tràn ra đấy; ③ [Yàng] Sông Dạng. +漻 [liệu] (văn) Sâu và trong. +漸 [tiệm] ① Dần dần, từ từ: 天氣漸冷 Trời đã lạnh dần; 漸有進步 Đã tiến bộ dần. 【漸次】tiệm thứ [jiàncì] (văn) Dần dần;【漸漸】tiệm tiệm [jiàn jiàn] Dần dần, từ từ, thong thả: 天氣漸漸暖起來了 Khí trời đã ấm dần; 馬路上的行人漸漸少了 Ngoài đường người qua lại đã ít dần; 漸漸來前 Tiến dần dần về phía trước (Tấn thư); ② Nặng thêm: 疾大漸 Bệnh nặng thêm nhiều (Thượng thư); ③ [Jiàn] Sông Tiệm. Xem 漸 [jian]. +漸 [tiêm] (văn) ① Ngâm, thấm vào: 漸漬 Ngâm trong nước; 漸染 Tiêm nhiễm; ② Tràn vào, chảy vào: 東漸于海 Phía đông tràn vào biển; ③ Dối trá, giả dối: 漸詐 Dối trá. Xem 漸 [jiàn]. +漶 [hoán] 【漫漶】mạn hoán [mànhuàn] Lỡ nát, sứt nát, nhòa. +漵 [tự] ① (văn) Bến sông; ② [Xù] Sông Tự (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +漳 [chương] Tên sông: 1. 漳河 Chương Hà (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc); 2. 漳江 Chương Giang (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). +漲 [trướng] ① Nước lên cao, dâng lên: 水漲船高 Nước lên thì thuyền cũng lên; 河裡水漲了 Nước sông dâng lên; ② (Giá cả) lên cao: 物價上漲了 Giá hàng lên cao. Xem 漲 [zhàng]. +漲 [trướng] ① Nở ra, to ra, trương lên, phồng lên: 豆子泡漲了 Đậu ngâm đã nở ra; 放到油鍋裡炸它就漲起來 Cho vào mỡ rán thì nó phồng lên; ② Căng: 漲紅了臉 Căng đỏ cả mặt; ③ Nhiều ra, trội ra: 漲出十塊錢 Trội ra mười đồng bạc. Xem 漲 [zhăng]. +漱 [thấu] ① Súc miệng: 漱口 Súc miệng; ② (văn) Thấm mòn (do nước); ③ (văn) Giặt. +漰 [phanh] (văn) Tiếng sóng vỗ. +漯 [tháp] Tên sông: 漯河 Sông Tháp (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +漯 [loa] Tên thành phố: 漯河 Loa Hà (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +漭 [mãng] 【漭漭】mãng mãng [măngmăng] (văn) Bát ngát, bao la. +漬 [tí] ① Ngâm, tẩm, thấm: 漬麻 Ngâm đay; ② Bám: 機器一點泥也不漬 Máy không bám một tí bụi nào; ③ (đph) Vết ố, vết bẩn: 油漬 Ố dầu. +漫 [mạn] ① (Nước) đầy tràn: 水漫到街上來了 Nước tràn lên đường phố; ② Khắp, đâu cũng có: 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi; 黃沙漫天 Bụi cát mù trời; 漫天大霧 Sương mù dày đặc; ③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: 散漫 Tản mạn; 漫無目的 Không có mục đích nhất định; ④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu; ⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: 漫聽 Nghe quàng; 漫勞 Làm nhọc công vô ích; ⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử); ⑦ (văn) Vấy bẩn: 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử). +漪 [y] (văn) Sóng nước lăn tăn: 漣漪 Gợn sóng, sóng lăn tăn. +漩 [tuyền] (văn) Nước xoáy. Xem 旋渦 [xuánwo]. +漦 [li] (văn) ① Nước bọt, nước dãi; ② Chảy xuôi. +漥 [oa] (văn) ① Chỗ sâu, chỗ trũng, hố; ② Sâu, trũng, lõm vào. +漥 [oa] Như 窪 (bộ 穴). +漣 [liên] (văn) ① (Sóng) gợn, lăn tăn. 【漣漪】liên y [liányi] (văn) Sóng gợn, sóng lăn tăn: 河水清且漣漪 Nước sông trong lại có sóng gợn lăn tăn (Thi Kinh); ② Sướt mướt, đầm đìa, rơm rớm (nước mắt): 泣涕漣漣 Nước mắt đầm đìa, khóc sướt mướt. +漢 [hán] ① Người đàn ông, ông, hán: 老漢 Ông cụ già; 庄稼漢 Người làm ruộng; 男子漢 Đàn ông; 好漢 Hảo hán, người đàn ông dũng cảm hay cứu giúp người; 英雄漢 Người đàn ông anh hùng, anh hùng hảo hán; ② Sông Hán; ③ [Hàn] Đời Hán (Trung Quốc, 206 năm trước công nguyên–năm 220 sau công nguyên); ④ [Hàn] (Dân tộc) Hán.【漢族】Hán tộc [Hàn zú] Dân tộc Hán, Hán tộc; ⑤ [Hàn] Nước Hán, nước Trung Quốc, nước Tàu. +漠 [mạc] ① Sa mạc: 大漠 Bãi sa mạc lớn; ② Lãnh đạm, thờ ơ: 漠不關心 Thờ ơ, không quan tâm đến. +漚 [ẩu] Ngâm, ủ. 【漚 肥】ẩu phì [òu'féi] Ủ phân: 用垃圾漚肥 Lấy rác ủ phân. Xem 漚 [ou]. +漚 [âu] Bọt nước, bong bóng: 浮漚 Sủi bong bóng, sủi bọt. Xem 漚 [òu]. +漙 [đoàn] (văn) Sương nhiều. +漘 [thần] (văn) Bờ nước. +漕 [tào] Chuyên chở (vận tải) lương thực bằng đường sông: 漕船 Thuyền chở lương thực; 漕米 Vận chuyển lương thực bằng đường thuỷ. +演 [diễn] ① Diễn biến, biến hoá; ② Diễn.【演說】diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết: 他在演說 Anh ấy đang diễn thuyết; ③ Diễn tập; ④ (Biểu) diễn, đóng (vai): 表演節目 Biểu diễn tiết mục; 她演過白毛女 Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ; ⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra: 演繹 Diễn dịch. +漓 [li] ① Thấm khắp: Xem 淋漓 [línlí]; ② (văn) Bạc bẽo (như 醨, bộ 酉); ③ [Lí] Tên sông: 漓江 Sông Li (ở Quảng Tây, Trung Quốc). +漏 [lậu] ① Chảy, rỉ: 壼裡的水漏光了 Nước trong ấm đã chảy sạch; 鍋漏了 Cái nồi bị rỉ; ② Lậu hồ, khắc lậu, đồng hồ cát: 漏盡更深 Lậu tận canh tàn; ③ Tiết lộ: 走漏風聲 Tiết lộ bí mật; ④ Thiếu sót: 掛一漏萬 Nói một sót mười; 這一行漏了兩個字 Dòng này sót mất hai chữ; ⑤ (y) Bệnh lậu; ⑥ (văn) Xó: 屋漏 Xó nhà; ⑦ (văn) Thối. +漎 [tủng] 【漎漎】tủng tủng [sôngsông] (văn) Mau chóng. +漎 [tùng] (văn) ① Sông nhỏ chảy vào sông lớn, chỗ các sông hợp lại nhau; ② 【漎漎】 tùng tùng [cóngcóng] (thanh) (Tiếng nước chảy) vo vo. +漊 [lâu] Tên sông: 漊水 Sông Lâu Thuỷ (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +漉 [lộc] ① Nước từ trên thấm xuống; ② Lọc; ③ (văn) Hết, làm cho kiệt. +漈 [tế] (văn) Bờ (biển, bể), rốn bể. +漆 [thế] 漆漆 Chăm chú. +漆 [tất] ① Cây sơn, nước sơn: 紅漆 (Nước) sơn đỏ; 生漆 Sơn sống; ② Sơn: 把車子漆一漆 Sơn lại xe; 噴漆 Sơn xì; ③ [Qi] (Họ) Tất; ④ [Qi] Sông Tất. +漂 [phiếu] 【漂亮】phiếu lượng [piàoliang] Đẹp, hay, cừ, tài, hay tuyệt, sõi: 這套衣服很漂亮 Bộ quần áo này rất đẹp; 事情辦得漂亮 Việc này xử lí hay; 打了一次漂亮仗 Đánh một trận hay tuyệt; 好漂亮! Đẹp tuyệt!; 他的英語說得很漂亮 Anh ấy nói tiếng Anh sõi lắm. Xem 漂 [piao], [piăo]. +漂 [phiếu, xiếu] ① Giặt, rửa: 把新布放在水裡漂一漂 Ngâm vải mới vào nước để giặt; ② Tẩy: 漂過的布特別白 Vải được tẩy rất trắng; ③ (văn) Đãi lọc (trong nước). Xem 漂 [piao], [piào]. +漂 [phiêu] Nổi lềnh bềnh: 樹葉在水上漂着 Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Xem 漂 [piăo], [piào]. +漁 [ngư] ① Đánh cá, bắt cá: 漁船 Thuyền đánh cá; 竭澤而漁,豈不獲得? Tát cạn đầm mà bắt cá, thì lẽ nào không bắt được? (Lã thị Xuân thu); ② Kiếm chác, lấy bừa, chiếm đoạt bằng thủ đoạn bất chính.【漁利】ngư lợi [yúlì] a. Mưu lợi bất chính; b. Món lợi kiếm được bằng thủ đoạn bất chính: 坐收漁利 Ngồi không ngư ông đắc lợi. +滿 [mãn] ① Đầy: 會場裡人都滿了 Hội trường đã đầy người; 裝滿一車 Chất đầy một xe; 思君如月滿,夜夜澸清輝 Nhớ chàng như mảnh trăng đầy, đêm đêm vành sáng hao gầy đêm đêm (Trương Cửu Linh: Tự quân chi xuất hĩ); 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); ② Đủ, tràn, thừa: 滿十八歲 Đủ 18 tuổi; ③ Hết kì hạn: 假期已滿 Hết hạn nghỉ rồi; ④ Khắp: 滿身油泥 Khắp mình bê bết dầu mỡ; ⑤ Thoả mãn, vừa lòng: 滿意 Vừa ý; 不滿 Bất mãn; ⑥ Kiêu căng: 反驕破滿 Chống kiêu căng tự mãn; ⑦ [Măn] Mãn Châu (Trung Quốc); ⑧ [Măn] Giống người Mãn; ⑨ [Măn] (Họ) Mãn. +滽 [dung] Sông Dung (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +滺 [du] (văn) Nước chảy. +滹 [hô] 【滹沱河】Hô Đà hà [Hutuóhé] Sông Hô Đà (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +滸 [hử] Bờ, ven (nước), vệ sông, bãi lầy: 水滸 Bờ nước, bãi lầy. +滷 [lỗ] ① Nước mặn; ② Nước dùng đặc. Như 鹵 nghĩa ⑤ (bộ 鹵); ③ Thức ăn làm bằng nước muối. +滴 [tích, trích] ① Tra, nhỏ, nhỏ xuống: 滴眼藥水 Nhỏ thuốc đau mắt; 汗直往下滴 Mồ hôi cứ nhỏ xuống; ② Giọt: 一滴水 Một giọt nước; 雨滴眼淚 Hai giọt nước mắt; ③ Tí, chút: 一點一滴 Một li một tí, từng li từng tí. +滲 [sấm] Ngấm, thấm xuống, chảy, rỉ ra, rò: 水滲到土裡去了 Nước đã ngấm (thấm) vào đất. +滬 [hỗ] ① (văn) Cái đăng bắt cá; ② [Hù] Thượng Hải (gọi tắt): 滬杭鐵路 Đường sắt Thượng Hải – Hàng Châu. +滫 [tựu] (văn) ① Nước vo gạo; ② Nước trong ngũ tạng, nước thối. +滩 [than] Như 灘 +滨 [tân] Như 濱 +滦 [loan] Như 灤 +滥 [lạm] Như 濫 +滤 [lự] Như 濾 +滢 [huỳnh] Như 瀅 +满 [mãn] Như 滿 +滟 [diễm] Như 灩 +滛 [dâm] Như 淫. +滙 [hối] Như 匯 (bộ 匚). +滘 [khiếu] (đph) Chỗ sông thông nhau (chỗ đường sông phân nhánh, thường dùng trong các tên đất ở tỉnh Quảng Đông, như Đông Khiếu, Kê Áp Khiếu...). +滗 [tiết] Như 潷 +滕 [đằng] ① (Nước chảy) vọt lên; ② (văn) Quai mồm ra mà nói; ③ [Téng] Nước Đằng (tên nước đời Chu, ở huyện Đằng, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc): 孟子之滕 Mạnh tử đi sang nước Đằng (Mạnh tử); ④ [Téng] (Họ) Đằng. +滔 [thao] ① Ngập, tràn ngập, đầy rẫy: 波浪滔天 Sóng gió ngất trời; 罪惡滔天 Tội ác tầy trời; ② Liên tiếp không ngừng, thao thao: 滔滔不絕 Thao thao bất tuyệt, tràng giang đại hải; ③ (văn) (Nước chảy) cuồn cuộn; ④ (văn) Khinh nhờn, coi thường (phận sự). +滓 [chỉ] Cặn, đục. Xem 渣滓 [zhazê]. +滑 [hoạt] ① Trơn, nhẵn, láng: 下雨以後地很滑 Sau khi mưa đường rất trơn; 桌面很光滑 Mặt bàn rất bóng láng; ② Trượt: 滑了一跤 Trượt ngã một cái; ③ Xảo, xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt: 這個人很滑 Người này hết sức xảo trá; ④ [Huá] (Họ) Hoạt. +滏 [phũ] Sông Phũ Dương (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +滎 [huỳnh] Chằm Huỳnh (tên một cái chằm thời xưa). +滌 [địch] (văn) ① Gột, rửa: 洗滌 Gột rửa, rửa ráy; ② Quét; ③ Chuồng thú. +滋 [tư] ① Nẩy, đâm, mọc. 【滋芽】tư nha [ziyá] (đph) Nảy mầm, đâm lộc, nảy lộc; 【滋生】 tư sinh [zisheng] a. Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ; b. Gây ra; ② Bổ, bổ ích, tăng: 滋益 Bổ ích; 甚滋 Rất bổ, rất bổ ích; ③ (đph) Phun, phọt, vọt: 水管裂縫了,直往外滋水 Ống nước bị nứt, nước phun ra ngoài; ④ (văn) Thêm, càng: 發榮滋長 Nảy nở tươi tốt thêm; ⑤ (văn) Nhiều, phồn thịnh; ⑥ (văn) Đen. +滇 [điền] (Tên gọi riêng) tỉnh Vân Nam. +滅 [diệt] ① Tắt: 火滅了 Lửa tắt rồi; 燈滅了 Đèn tắt rồi; ② Dập tắt: 滅燈 Tắt đèn; 滅火 Dập tắt lửa; ③ Ngập, lút: 滅頂 Lút đầu, chết đuối; ④ Xóa bỏ, diệt trừ: 滅蠅 Diệt ruồi; 滅跡 Xóa bỏ dấu vết; 滅盡天良 Táng tận lương tâm; ⑤ Mất, tan mất, hết: 絕滅 Hết trụi. +滄 [thương] ① Biển khơi, mênh mông, màu xanh nước biển: 滄海 Biển xanh; ② (văn) Rét lạnh. +滃 [ổng] (văn) ① (Nước chảy) ào ào; ② (Mây) ùn ùn (kéo tới), đùn lại. +滂 [bàng] 【滂湃】bàng phái [pangpài] (thanh) (Nước chảy) ồ ồ. +滁 [trừ] ① Huyện Trừ (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Sông Trừ (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +溽 [nhục] (văn) ① Hơi nắng xông; ② Ẩm, ẩm ướt, ẩm thấp; ③ (Mùi vị ngon) nồng nặc. +溫 [uẩn] (văn) Như 蘊 (bộ 艹). +溫 [ôn] ① Ấm: 溫水 Nước ấm; ② Nhiệt độ, ôn độ: 量體溫 Cặp nhiệt độ; ③ Hâm: 溫酒 Hâm rượu; ④ Ôn, học lại: 溫故知新 Ôn cũ biết mới; ⑤ Ôn hoà, điềm đạm, êm dịu: 溫良 Ôn hoà và hiền lành; ⑥ Như 瘟 [wen]; ⑦ [Wen] (Họ) Ôn. +溪 [khê] Khe, suối. Xem 溪 [xi]. +溦 [vi] (văn) Mưa nhỏ: 溦雨 Mưa lâm râm. +溥 [phổ] (văn) ① Rộng lớn; ② Phổ biến, khắp: 溥天之下 Khắp dưới vòm trời. +溠 [trá] Sông Trá (còn gọi là “Phù Cung hà” 扶恭河, ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +溟 [minh] (văn) ① Bể cả, biển lớn: 南溟 Biển Nam; ② Mưa nhỏ. +溝 [câu] ① Rãnh, cống, ngòi, lạch, khe: 山溝 Khe núi; 排水溝 Rãnh thoát nước, cống tháo nước; 陰溝 Cống ngầm; 河溝 Lạch ngòi; ② Cái hào; ③ Chỗ lõm, ổ gà: 路面上軋了一道溝 Trên mặt đường có một vạch lõm (ổ gà); ④ 【溝通】câu thông [goutong] Khai thông, nối liền: 溝通南北的長江大橋 Cầu Trường Giang nối liền Nam Bắc; 溝通兩國文化 Khai thông sự trao đổi văn hoá giữa hai nước. +溜 [lựu] ① Nước chảy xiết: 河裡溜很大 Nước sông chảy xiết; ② Nước mưa từ trên mái hiên chảy xuống: 檐溜 Nước mái hiên; 承溜 Máng hứng nước; ③ Chỗ nước mưa nhểu xuống dưới mái hiên, máng (như 霤, bộ 雨): 水溜 Máng nước; ④ Dãy: 一溜三間房 Một dãy ba gian nhà; ⑤ Mạn, nơi, ở quanh, ở gần: 這溜的果木樹很多 Mạn này cây ăn quả rất nhiều; ⑥ (đph) Trét kẽ hở: 牆砌好了,就剩溜縫了 Tường đã xây xong, chỉ còn trét kẻ hở thôi. Xem 溜 [liu]. +溜 [lựu] ① Trượt, tuột: 溜冰 Trượt băng; 從山坡上溜下來 Từ trên dốc núi tuột xuống; ② Tròn xoay, láng bóng, trơn: 溜圓 Tròn xoay; 溜光 Láng bóng, trơn; 滑溜 Trơn nhẵn; ③ Lén chuồn, lủi: 他悄悄地從後門溜出去 Nó lén lút chuồn ra ngõ sau; ④ (văn) (Ngựa) sổng cương; ⑤ Như 熘 [liu]. Xem 溜 [liù]. +溚 [tháp] (hoá) Nhựa đường, hắc ín. +溘 [khạp] Bỗng nhiên, bỗng chốc: 溘逝 Chết mất; 溘然 Bỗng nhiên. +準 [chuẩn] ① Chuẩn, cho, cho phép, cho được: 批準 Phê chuẩn; 準假兩周 Cho phép nghỉ hai tuần; 不準他來 Không cho anh ấy đến; 不準抽煙 Không được hút thuốc; ② Theo: 準前例處理 Giải quyết theo tiền lệ; ③ Mực, mức (độ), trình độ: 水準 Mức độ, trình độ; ④ (Tiêu) chuẩn, căn cứ, mẫu mực: 以此爲準 Lấy đó làm chuẩn (căn cứ); ⑤ Đích: 瞄準 Ngắm đích; ⑥ Đúng: 我的錶很準 Đồng hồ tôi chạy rất đúng; 對準了才開槍 Ngắm đúng rồi mới bắn; ⑦ Nhất định, thế nào cũng...: 他準不來 Nó nhất định không đến; 我明天準去 Mai tôi thế nào cũng đi; ⑧ (văn) Thước thăng bằng, cái chuẩn: 準者,所以揆平取正也 Chuẩn là cái để đo độ phẳng và lấy độ ngay (Hán thư: Luật lịch chí); ⑨ (văn) Đo: 令水工準高下 Sai các thợ đắp đập đo cao thấp (Hán thư); ⑩ Cây chuẩn (một loại nhạc khí thời cổ, có hình dạng như cây đàn sắt); ⑪ (văn) Xem chừng, rình đoán, dò xét: 群臣準上意而懷當 Quần thần rình đoán ý của nhà vua mà tìm cách làm cho hợp ý (Hoài Nam tử); ⑫ (văn) Tính giá, quy giá; ⑬ (văn) Chắc chắn, nhất định: 準定 Nhất định; ⑭ (văn) Mũi: 隆準 Mũi dọc dừa, mũi cao. +溓 [niêm] (văn) Dính vào. +溓 [liễm] (văn) ① Nước phẳng lặng; ② Băng mỏng; ③ 【溓溓】liễm liễm [liănliăn] Nước bắt đầu đóng băng. +源 [nguyên] ① Nguồn, ngọn, ngọn nguồn: 飲水思源 Uống nước nhớ nguồn; ② Nguyên lai, nguồn, luồng: 貨源 Nguồn hàng; 肥源 Nguồn phân; ③ 【源源】nguyên nguyên [yuányuán] Ùn ùn, thao thao, nối tiếp nhau, liên tiếp, lũ lượt: 源源不斷流 Chảy ùn ùn không ngớt; 源源不絕 Nối tiếp nhau không dứt; 源源而來 Nối tiếp nhau đến, lũ lượt kéo tới; ④ [Yuán] (Họ) Nguyên. +溏 [đường] ① Bùn. (Ngr) Loãng, lỏng: 溏便 Phân loãng; ② (văn) Cái ao. +溎 [yến] (văn) Nước lớn. +溎 [quế] Sông Quế (thời cổ). +溉 [khái] (văn) ① Tưới, rót; ② Giặt rửa. Xem 灌溉 [guàngài]. +溇 [lâu] Như 漊 +溆 [tự] Như 漵 +溅 [tiên, tiễn] Như 濺 +溃 [hội] Như 潰 +湿 [thấp] Như 濕 +湿 [thấp] Như 溼 +湾 [loan] Như 灣 +湽 [truy] Như 淄. +湼 [nát] Như 涅. +湻 [thuần] Như 淳. +湲 [viên] Xem 潺湲 [chán yuán]. +湱 [hoạch] 【渹湱】oanh hoạch [honghuò], 【漰湱】phanh hoạch [penghuò] (thanh) Tiếng sóng vỗ. +湯 [thãng] ① Ngâm nước nóng, dội nước sôi; ② Như 蕩 (bộ 艹). +湯 [thang] ① Nước nóng: 赴湯蹈火 Dấn mình vào nơi nước sôi lửa bỏng; 見不善如探湯 Thấy điều bất thiện thì như thò tay vào nước nóng (Minh tâm bảo giám); ② Canh: 排骨湯 Canh sườn; 喝湯 Húp canh; ③ Nước: 米湯 Nước cơm; ④ Thuốc chén, thuốc thang: 其療疾,合湯不過數種 Ông trị bệnh, thuốc thang hốt không quá mấy vị (Tam quốc chí: Hoa Đà truyện); ⑤ [Tang] (Họ) Thang; ⑥ [Tang] Vua Thang. +湯 [sương] (Nước chảy) cuồn cuộn. +湮 [yên, nhân] (văn) ① Mai một, chìm mất. 【湮沒】nhân một [yanmò] Mai một, chôn vùi; ② Ứ tắc, tắc, lấp. +湫 [tưu] ① Ao nhỏ; ② Mát rượi; ③ [Qiu] Sông Tưu (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). +湫 [tiểu] (văn) Đất lõm, đất trũng. +湩 [chúng] (văn) ① Nước sữa; ② (thanh) (Tiếng trống) thùng thùng. +湧 [dũng] ① Tuôn ra, phun ra, vọt ra, trào dâng: 淚如泉湧 Nước mắt tuôn ra như suối; ② (Giá hàng) vọt lên, tăng lên; ③ Xuất (hiện): 東方湧出一輪紅日 Mặt trời hiện ra ở phía đông; ④ [Yông] (Họ) Dũng. +湣 [mẫn] (văn) Như 閔 (bộ 門). +湢 [bức] (văn) ① Nhà tắm; ② 【湢然】bức nhiên [bìrán] Nghiêm chỉnh. +湟 [hoàng] Tên sông: 湟水 Sông Hoàng Thuỷ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc). +湞 [trinh] Tên sông: 湞水 Sông Trinh (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). +湜 [thực] (văn) (Nước) trong suốt đáy. +湛 [trạm] ① Điêu luyện: 精湛的演技 Kĩ thuật biểu diễn điêu luyện; ② Trong, thanh: 清湛 Trong suốt, trong vắt; 神志湛然 Thần chí sáng sủa; ③ (văn) Sâu dày, dày đặc: 湛恩 Ơn sầu dày; 湛露 Sương dày đặc; ④ [Zhàn] (Họ) Trạm. +湛 [tiêm] (văn) Ngâm: 湛諸美酒 Ngâm vào rượu ngon (Lễ kí). +湛 [đam] (văn) ① Vui: 和樂且湛 Vui vẻ và thoả thích (Thi Kinh); ② Chìm đắm: 荒湛于酒 Chìm đắm trong rượu chè (Thi Kinh). +湛 [trầm] (văn) Như 沉. +湘 [tương] ① Tên sông: 湘 江 Sông Tương (ở Trung Quốc, bắt nguồn từ Quảng Tây, chảy vào Hồ Nam); ② (Tên gọi tắt) tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc). +湖 [hồ] ① Hồ: 湖畔 Bờ hồ; 洞庭湖 Hồ Động Đình; 湖水清清 Nước hồ trong xanh; ② Hai tỉnh Hồ Nam và Hồ Bắc (gọi tắt). +湔 [tiễn] (văn) Bắn tung tóe (như 濺). +湔 [tiên] ① (văn) Rửa; ② [Jian] Sông Tiên (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +湓 [bồn] (văn) ① Nước ùn lên; ② [Pén] Tên sông: 湓水 Sông Bồn (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc) . +湑 [tư] (văn) ① Rượu đã lọc; ② Trong trẻo; ③ Tốt tươi. +湑 [tư] Sông Tư (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +湎 [miện] Xem 沉湎 [chén miăn]. +湍 [thoan] (văn) Nước chảy xiết: 急湍 Nước xiết. +湌 [xan] (văn) Như 餐 (bộ 食). +湊 [tấu, thấu] ① Tụ tập, tụ họp, gom góp, góp nhặt, túm lại (dùng như 輳, bộ 車): 湊在一起聊天 Tụm nhau lại tán chuyện; 湊錢 Góp tiền; ② Dồn, nhích, xích, ghé: 湊上去 Dồn lên trên; 往前湊湊 Nhích lên phía trước một tí; 湊近點兒 Xích lại gần; 湊一肩 Ghé vai; ③ Vừa đúng dịp. 【湊巧】thấu xảo [còuqiăo] Vừa dịp, vừa đúng, vừa vặn, nhằm lúc, vừa may: 你來得眞湊巧 Anh đến rất đúng lúc; 中秋節湊巧是星期日 Tết Trung thu vừa đúng vào ngày chủ nhật; ④ (văn) Như 腠 (bộ 肉). +湉 [điềm] ① Nước phẳng lặng; ② 【湉湉】điềm điềm [tiántián] (Nước trôi) lững lờ. +湅 [luyện] (văn) Luyện tơ (như 練, bộ 糸). +湄 [mi] (văn) Bờ, bờ nước. +湃 [phái] Xem 滂湃 [pangpài], 澎湃 [pengpài]. +渾 [hỗn] (văn) Như 混. +渾 [hồn] ① Đục, vẩn: 渾水坑 Vũng nước đục; ② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: 渾人 Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; 渾話 Lời dấm dớ, lời ngu; ③ Đầy, đều, khắp cả.【渾身】hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: 渾身是汗 Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; 渾身是泥 Bùn bê bết cả người; ④ Hồn hậu; ⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: 白頭搔更短,渾慾不勝簪 Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng); ⑥ [Hún] (Họ) Hồn. +渼 [mĩ] (văn) Sóng nước. +渺 [diểu, miểu] ① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi: 渺若煙雲 Mịt mờ như mây khói; 渺無人跡 Mịt mù không thấy bóng người; ② Mờ mịt: 渺不足道 Tương lai mờ mịt. +渹 [oanh] (văn) ① Tiếng nước vỗ (vào đá); ② To lớn. +游 [du] ① Bơi: 魚在水裡游 Cá bơi dưới nước; ② Đi chơi, du lịch: 周游天下 Chu du thiên hạ; 游山玩水 Đi chơi núi chơi sông; ③ Phần sông, du: 上游 Thượng du; 中游 Trung du; 下游 Hạ du; ④ Du (mục), du (dân), du (kích); ⑤ Thay đổi, không đứng yên một chỗ, lưu động.【游資】du tư [yóuzi] Vốn nổi, vốn lưu động; ⑥ [Yóu] (Họ) Du. +渴 [khát] Khát (nước), khát khao: 渴思飲,饑思食 Khát thì nghĩ đến uống, đói thì nghĩ đến ăn; 我渴 Tôi khát (nước). +渴 [kiệt] (văn) Cạn (như 竭, bộ 立). +渲 [tuyển] Tô màu. +渰 [yểm] (văn) Ngập chìm. +渰 [yêm] (văn) Mây nổi lên, mây đùn. +港 [cảng] ① Cảng, bến tàu: 海港 Cửa biển, hải cảng; 商港 Thương cảng, cảng buôn; ② Sông nhánh (phần nhiều dùng vào tên sông); ③ Hương Cảng (gọi tắt): 港澳 Hương Cảng và Áo Môn; 省港大罷工 Cuộc bãi công lớn ở Quảng Châu và Hương Cảng. +渮 [ca] Sông Ca. +渭 [vị] Tên sông: 渭河 Sông Vị (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +測 [trắc] ① Đo (đạc): 勘測 Đo đạc; 深不可測 Sâu không đo được; ② Lường tới, ngờ đến: 事出不測 Việc xảy ra không ngờ; 深不可測也 Lẽ thâm sâu không thể lường tính được (Hoài Nam tử); ③ (văn) Trong: 漆慾測,絲慾沈 Sơn muốn trong, tơ muốn thâm bóng (Chu lễ). +渫 [tiết] (văn) ① Trừ bỏ; ② Sơ tán, phân tán; ③ Ngưng lại; ④ Dơ bẩn. +渫 [điệp] 【渫渫】điệp điệp [diédié] (văn) ① Sóng nước liền nhau; ② Lệ rơi lã chã. +温 [ôn] Xem 溫. +渨 [ôi] (văn) ① Chỗ nước chảy quanh co; ② 【渨互】ôi uỷ [weiwo] Dơ bẩn. +渦 [oa] Chỗ nước xoáy: 漩渦 Xoáy nước. Xem 渦 [guo]. +渦 [oa] Tên sông: 渦 河 Sông Oa (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Xem 渦 [wo]. +渥 [ác] (văn) ① Thấm, thấm ướt: 既優既渥 Đã chịu nhiều ơn mưa móc; ② Phết dày một lớp: 渥丹 Phết lớp son dày. +渤 [bột] 【渤海】Bột Hải [Bóhăi] Biển Bột Hải (ở khoảng giữa bán đảo Sơn Đông và bán đảo Liêu Đông, Trung Quốc). +渣 [tra] ① Bã, cặn: 豆腐渣 Bã đậu hũ; 甘蔗渣 Bã mía; ② Mẩu vụn: 麵包渣 Bánh mì vụn. +渢 [phong] (văn) Tiếng nước. +渡 [độ] ①Sang, qua, vượt qua (sông): 橫渡 Sang ngang, sang sông; 飛渡太平洋 Bay qua Thái Bình Dương; 渡過困難時期 Vượt qua thời kì khó khăn; ② Bến đò: 美順渡口 Bến đò Mĩ Thuận; ③ (văn) Tế độ, cứu vớt; ④ (văn) Giao phó. +渠 [cừ] ① Mương, ngòi, lạch, kênh, máng: 水渠 Mương phai; 劈山修渠 Xẻ núi khơi mương; 他小渠,披山通道者,不可勝言 Về những lạch nhỏ mở núi thông đường, thì không nói xiết được (Sử kí); ② Họ, anh ấy, anh ta, ông ấy, ông ta, hắn... (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, số ít hoặc số nhiều): 不知渠爲何人 Không biết anh ta là ai; 人間若有巢由徒,勸渠聽我山中曲 Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, thì ta sẽ khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ③ Lớn: 渠魁 Kẻ cầm đầu; ④ [Qú] (Họ) Cừ. +渟 [đình] Nước đọng, nước đứng. +渝 [du] ① Thay đổi, biến đổi (thái độ hoặc tình cảm): 始終不渝 Trước sau không hề thay đổi; ② [Yú] (Tên riêng của) thành phố Trùng Khánh. +減 [giảm] ① Trừ (đi): 五減三得二 5 trừ 3 còn 2; ② Giảm, giảm sút: 減稅 Giảm thuế; 工作熱情有增無減 Lòng hăng hái làm việc chỉ tăng thêm chứ không giảm sút; ③ Bớt, đỡ: 病害漸減 Bệnh đỡ (bớt) dần. +渚 [chử] (văn) Bãi nhỏ, gò, cồn (ở giữa hồ, sông): 騰王高閣臨江渚 Gác cao Đằng Vương trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng Vương các tự). +渙 [hoán] Tan, tiêu tan, vỡ lở. 【渙散】hoán tán [huànsàn] Tan rã, tan tác, rời rã, rời rạc, lỏng lẻo: 思想渙散 Tư tưởng rời rạc (rời rã); 紀律渙散 Kỉ luật lỏng lẻo; 士氣渙散 Tinh thần binh sĩ bị tan rã. +渗 [sấm] Như 滲 +渖 [thẩm] Như 瀋 +渔 [ngư] Như 漁 +渒 [tuỵ] Như 淠. +渑 [miễn, thằng] Như 澠 +渐 [tiêm, tiệm] Như 漸 +渎 [độc] Như 瀆 +渍 [tí] Như 漬 +渊 [uyên] Như 淵 +清 [thanh] ① Trong: 水清見底 Nước trong vắt; ② Sạch: 洗清污濁 Gột sạch những dơ bẩn; ③ Mát: 清風明月 Gió mát trăng thanh; ④ Liêm khiết, thanh liêm, trong sạch: 清官 Quan lại liêm khiết; ⑤ Rõ: 把話問清 Hỏi cho rõ; ⑥ Hết, xong: 把帳還清 Trả hết nợå; ⑦ Thanh lọc: 把壞份子清出去 Thanh lọc những phần tử xấu; ⑧ Lặng, thanh vắng: 清夜 Đêm vắng; ⑨ [Qing] Đời nhà Thanh (Trung Quốc, 1644—1911); ⑩ [Qing] (Họ) Thanh. +淼 [diểu, miểu] (Nước) mênh mông. +添 [thiêm] ① Thêm: 再添幾台機器 Thêm vài cỗ máy nữa; 添設醫院 Xây thêm bệnh viện; ② (đph) Sinh: 她最近添了個女孩兒 Chị ta mới đây sinh cháu gái. +淺 [thiển] ① Nông, cạn: 淺水塘 Cái ao nông; 水太淺 Nước cạn quá; ② Ngắn, chật, hẹp: 這個院子太淺了 Cái sân này hẹp quá; ③ Dễ, nông cạn: 這篇文章很淺 Bài này rất dễ; 淺顯的理論 Lí thuyết nông cạn; ④ Mới, chưa bao lâu, ít lâu: 工作的年限淺 Mới làm, làm việc chưa được bao lâu; 交淺言深 Mới quen nhau đã nói lời thâm thiết; ⑤ Nhạt, loãng: 顏色淺 Màu nhạt; 墨水太淺 Mực loãng quá. +淹 [yểm] (văn) Mất. +淹 [yêm] ① Ngâm nước, ngập: 莊稼被淹了 Mùa màng bị ngập rồi; ② Rịn, thấm: 胳肢窩被汗淹得難受 Mồ hôi rịn ướt cả nách rất khó chịu; ③ (văn) Uyên bác, sâu rộng, tinh thâm: 淹通 Thông hiểu sâu xa.【淹博】 yêm bác [yanbó] (văn) Uyên bác, sâu rộng: 學問淹博 Học sâu biết rộng, học thức sâu rộng (uyên bác); ④ (văn) Để lâu, kéo dài: 淹留 Ngâm mãi; ⑤ (văn) Chìm đắm: 淹沉之樂 Niềm hoan lạc trầm mê (Mai Thừa: Thất phát). +混 [hỗn] ① Trà trộn, trộn, hỗn tạp: 不讓壞人混進來 Không cho kẻ xấu trà trộn vào đây; 麵粉混糖 Bột mì trộn với đường; ② Sống cẩu thả, sống bừa bãi: 不要再混日子了 Không nên sống cẩu thả qua ngày tháng nữa; 不要混一天算一天 Không nên sống bừa bãi được ngày nào hay ngày ấy; ③ Ẩu, ẩu tả, bậy bạ, bừa bãi: 混出主意 Góp ý ẩu tả, nói ẩu, nói bừa. Xem 混 [hún]. +混 [hồn] Xem 渾 [hún] nghĩa ①; ② Xem 混 [hùn]. +淶 [lai] Sông Lai; ② Tên huyện: 淶水 Huyện Lai Thuỷ (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +淵 [uyên] ① Vực sâu, chỗ nước sâu: 天淵之別 Khác nhau một trời một vực; 淵深而魚生之 Vực sâu nên cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② Sâu: 淵泉 Suối sâu; ③ [Yuan] (Họ) Uyên. +淵 [uyên] Xem 淵. +淴 [hốt] 【淴浴】hốt dục [huyù] (đph) Tắm. +淳 [thuần] (văn) ① Thật thà, chất phác, trong sạch, mộc mạc, thuần.【淳樸】thuần phác [chún pư] Chân thật, chất phác. Cg. 純樸 [chúnpư]; ② Tưới, thấm; ③ Một cặp xe binh (thời xưa); ④【淳于】Thuần Vu [Chúnyú] (Họ) Thuần Vu. +深 [thâm] ① Sâu, bề sâu: 深水港 Cảng nước sâu; 這條河很深 Con sông này sâu lắm; 深山 Núi sâu; 了解不深 Hiểu không sâu; 淵深而魚生之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② Mực sâu của nước: 這口井五米深 Giếng này sâu 5 mét; ③ Lâu dài: 年深日久 Tháng rộng ngày dài; ④ (Mức độ) sâu sắc, rất, lắm: 交情很深 Tình cảm sâu sắc; 深惡 Ghét lắm; 深好 T°­hích lắm; 夫人深親信我 Phu nhân rất thân tín với tôi (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện); ⑤ Thẫm, (màu) đậm: 深紅 Đỏ thẫm; 顏色太深 Màu sắc thẫm quá. +淮 [hoài] Sông Hoài (bắt nguồn từ tỉnh Hà Nam, qua tỉnh An Huy chảy vào tỉnh Giang Tô): 治淮工程 Công trình trị thuỷ sông Hoài. +淬 [thối] ① Tôi, rèn. 【淬火】 tôi hoả [cuìhuô] Tôi sắt; ② (văn) Ngâm, nhúng nước; ③ (văn) Nhuộm; ④ Phạm. +淫 [dâm] ① Quá, quá nhiều. 【淫威】dâm uy [yínwei] Lạm dụng uy quyền; ② Bừa bãi, phóng đãng: 驕奢淫逸 Hoang dâm xa xỉ; ③ Dâm đãng, dâm loạn, dâm dật: 姦淫 Tà dâm; ④ (văn) Tẩm ướt; ⑤ (văn) Dừng lại, ở lại: 歸來歸來,不可久淫些! Về thôi, về thôi, không thể ở lại lâu (Sở từ: Chiêu hồn); ⑥ (văn) Mê hoặc, say đắm: 富貴不能淫 Giàu sang không nên say đắm (để cho tiền của và địa vị làm mê hoặc) (Mạnh tử); ⑦ Tà ác: 淫朋 Bạn bè bất chính; 淫道必塞 Phong khí tà ác ắt phải lấp đi (Thương Quân thư); ⑧ (văn) Sao đi lạc. +淪 [luân] ① Chìm: 沉淪 Trầm luân; 淪于海底 Chìm xuống đáy biển; ② Sa vào, thất thủ, mất. 【淪亡】luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong; ③ (văn) Lằn sóng; ④ (văn) Vướng vít. +淩 [lăng] Như 凌 (bộ 冫). +淨 [tịnh] ① Sạch: 淨水 nước sạch; 把桌子擦淨 Lau bàn cho sạch; 吃淨 Ăn sạch; ② Toàn (là), chỉ: 書架上淨是科技書 Trên giá sách toàn là sách khoa học kĩ thuật; 淨說不幹 Chỉ nói không làm; ③ Thực, tịnh, ròng: 淨重 Trọng lượng thực, trọng lượng tịnh; 淨利 Lãi thực, lãi ròng; ④ Thanh tịnh, rỗng không; ⑤ (văn) Vai thằng hề (trong tuồng Trung Quốc). +淦 [cam] Tên sông: 淦水 Sông Cam (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +淥 [lục] (văn) ① Nước trong; ② Như 漉. +淤 [ứ] ① Ứ đọng; ② Bùn: 河淤 Phù sa trong nước sông; ③ Tụ huyết, ứ máu. +淢 [hức] (văn) Như 洫. +淡 [đạm] ① Nhạt, nhạt nhẽo, ngọt: 菜太淡 Thức ăn nhạt quá; 淡水養魚業 Nghề nuôi cá nước ngọt; ② Loãng, nhạt: 淡墨 Mực loãng; 淡綠 (Màu) lục nhạt; ③ Lạnh nhạt, thờ ơ, nhạt nhẽo: 態度冷淡 Thái độ lạnh nhạt; ④ (Buôn bán) ế ẩm: 生意清淡 Hàng họ ế ẩm; ⑤ (đph) Vô nghĩa, vô giá trị, không quan trọng; ⑥ (hoá) Chất đạm. +淠 [tuỵ] ① (văn) Thuyền đi; ② (văn) Chìm ngập; ③ [Pì] Tên sông: 淠河 Sông Tuỵ Hà (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +淠 [bái] 【淠淠】bái bái [pèipèi] (văn) ① (Cờ bay) phấp phới; ② Đông đảo. +淟 [điến] (văn) 【淟涊】điến niễn [tiănniăn] Vẩn đục, dơ dáy. +淞 [tùng] ① Sương đọng: 霧淞 Sương đọng; ② [Song] Sông Tùng, Tùng Giang. +淝 [phì] Sông Phì (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Cg. 淝水 [Féi shuê]. +淛 [chiết] Như 浙. +淚 [lệ] Nước mắt: 兩句三年得,一吟雙淚流 Ba năm trời mới làm được hai câu thơ, ngâm lên đôi hàng lệ rơi (Giả Đảo). +淙 [tông] 【淙淙】tông tông [cóngcóng] (thanh) Róc rách: 泉水淙淙 Suối chảy róc rách. +淘 [đào] ① Vo, đãi: 淘米 Vo gạo; 淘金 Đãi vàng; ② Khơi, đào, vét: 淘井 Khơi giếng; 淘茅廁 Vét phân chuồng xí; ③ Nghịch, tinh nghịch: 這孩子眞淘氣 Thằng bé nghịch quá. +淖 [náo] (văn) Bùn, hố bùn: 泥淖 Sình lầy, lầy lội. +淒 [thê] ① Đau đớn, xót thương: 葬禮是一個令人淒哀的場合 Lễ tang là một trường hợp khiến cho người ta thương xót. Như 淒 (bộ 冫); ② Thê thảm. Xem 淒 (bộ 冫). +淒 [thê] Như 凄 (bộ 冫). +淑 [thục] Hiền lành, hiền thục, thùy mị, dịu dàng, dịu hiền, xinh đẹp (thường chỉ phụ nữ): 淑女 Người con gái đẹp và thùy mị; 淑心 Lòng tốt; 淑人君子 Người quân tử, người lương thiện. +淌 [thảng] ① Chảy, rớt, rỏ, rỉ: 淌眼淚 Rớt nước mắt; 傷口淌血 Vết thương rỉ máu; ② (văn) Nước chảy xuôi; ③ (văn) Sóng to. +淋 [lâm] ① Lọc: 過淋 Gạn lọc; 淋鹽 Muối lọc; 淋硝 Diêm clo; 把這藥用紗布淋一下 Lấy vải thưa lọc qua chén thuốc này; ② 【淋病】 lâm bệnh [lìnbìng] Bệnh lậu. Xem 淋 [lín]. +淋 [lâm] ① Đầm, ướt đầm, dầm: 日晒雨淋 Dầm mưa dãi nắng; 一身都淋濕了 Ướt đầm cả người; ② (văn) Như 痳 (bộ 疒). Xem 淋 [lìn]. +淇 [kì] Sông Kì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +淆 [hào] (văn) Lẫn lộn, rối loạn, hỗn tạp. +淄 [truy] ① Đen; ② [Zi] Sông Truy (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +淂 [đắc] ① (văn) Như 得 (bộ 彳); ② [Dé] Tên sông thời cổ. +淀 [điến] Như 澱 +淀 [điến, điện] ① Lắng: 沉淀 Lắng, lắng đọng; ② Hồ (nông): 白洋淀 Hồ Bạch Dương; ③ (văn) Như 甸 (bộ 田). +涿 [trác] ① Chảy nhỏ giọt; ② [Zhuo] Sông Trác; ③ [Zhuo] Tên huyện: 涿縣 Huyện Trác (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +涼 [lượng] ① Để nguội: 把開水涼一涼再喝 Nước sôi để nguội một lát sẽ uống; ② (văn) Tin; ③ (văn) Giúp. Xem 涼 [liáng]. +涼 [lương] ① Lạnh, mát, nguội: 涼風 Gió mát; 過了秋分天就涼了 Sau tiết Thu phân trời sẽ mát mẻ; 飯涼了,快吃吧!Cơm nguội rồi, ăn nhanh lên!; ② Chán nản, thất vọng: 聽到這消息,他心裡就涼了 Nghe tin ấy, nó chán nản ngay; 爹這麼一說,我就涼了半截兒 Cha nói như vậy, con thấy hơi thất vọng; ③ (văn) Hóng gió; ④ (văn) Mỏng, bạc, ít: 涼德 Đức mỏng (đức bạc, ít đức); ⑤ (văn) Chất uống; ⑥ [Liáng] Châu Lương; ⑦ [Liáng] Nước Lương (một trong 16 nước đời Đông Tấn ở Trung Quốc); ⑧ [Liáng] (Họ) Lương. Xem 涼 [liàng]. +涹 [Ủy] (văn) ① Dơ bẩn. Xem 渨 nghĩa ②; ② Ngâm, tẩm. +涸 [hạc] (văn) Cạn, hết nước: 乾涸 Khô cạn. +涵 [hàm] ① Gồm, (bao) hàm: 包涵 Bao hàm, bao gồm; ② Tha (thứ), bao dung, khoan dung độ lượng: 海涵 Tha thứ, bao dung; ③ Cống: 橋涵 Cống cầu; ④ (văn) Ướt, thấm nước, nươm nước: 涵濡 Nươm thấm. +涴 [ngoạ] (đph) Làm bẩn, dính bẩn (như dính dầu, sình bùn...). +涴 [uyển] 【涴演】uyển diễn [wănyăn] (văn) Nước chảy uốn quanh. +液 [dịch] ① Chất lỏng, nước, dịch: 溶液 Dung dịch; ② (văn) Ngâm. +涯 [nhai] Bờ, bờ bến, chân trời: 天涯海角 Chân trời góc biển; 一望無涯 Không bờ bến; 人慾無涯 Lòng tham muốn của con người là không có bờ bến; 人之生者有涯,而知者無涯,以有涯隨無涯,殆矣 Đời sống của con người là có bờ bến, mà cái biết thì không có bờ bến, lấy cái có bờ bến để theo đuổi cái không bờ bến, là nguy lắm vậy (Lão tử). +涮 [xuyến] ① Gột, súc, rửa qua loa: 涮涮手 Rửa tay; 把這衣服涮涮 Đem gột chiếc áo này tí; ② (Món ăn) tái, dúng, nhúng, chần: 涮羊肉 Thịt dê tái; 涮牛肉 Thịt bò dúng; 涮鍋子 Ăn tái, ăn dúng (nhúng). +涪 [phù] Sông Phù (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +涩 [sáp] Như 澀 +涩 [sáp] Như 澁 +涨 [trướng] Như 漲 +涧 [giản] Như 澗 +润 [nhuận] Như 潤 +涤 [địch] Như 滌 +涣 [hoán] Như 渙 +涡 [oa] Như 渦 +涟 [liên] Như 漣 +涞 [lai] Như 淶 +涝 [lao, lạo] Như 澇 +涛 [đào] Như 濤 +涘 [sĩ] (văn) Bờ, ven (sông): 河涘 Bờ sông, ven sông. +涕 [thế] ① Nước mắt: 流涕 Chảy nước mắt, rớt (rơi) nước mắt; ② Nước mũi: 鼻涕 Nước mũi. +涔 [sầm] ① Nước đọng trên đường, nước mưa; ② (văn) Vũng nước thả cá; ③ 【涔涔】sầm sầm [céncén] (Mưa) rả rích, tầm tã, (nước mắt) ròng ròng, dàn dụa (ràn rụa), đầm đìa, (mồ hôi) nhễ nhại: 老淚涔涔 Nước mắt già ràn rụa; 汗涔涔下 Mồ hôi nhễ nhại. +涓 [quyên] (văn) ① Nước nhỏ giọt, nước rỉ ra; ② Chọn: 涓吉 Chọn ngày tốt; ③ Sạch; ④ Xem 中涓 [zhongjuan]. +涒 [thôn] (văn) ① To lớn; ② Ăn rồi lại ói (nôn, mửa) ra; ③ 【涒灘】thôn than [tuntan] Năm Thân. +涑 [tốc] Sông Tốc (một nhánh của sông Hoàng Hà). +涎 [tiên] Nước bọt, nước dãi: 流涎 Chảy dãi; 垂涎三尺 Thèm rỏ dãi, dãi rỏ ròng ròng. +涌 [dũng] Như 湧. +涊 [niễn] (văn) ① 【涊然】 niễn nhiên [niănrán] (văn) Nhơm nhớp mồ hôi; ② Xem 淟涊. +涉 [thiệp] ① Lội sông: 跋山涉水 Trèo đèo lội suối; ② Lịch duyệt: 涉險 Mạo hiểm, vượt nguy hiểm, liều; 涉世 Từng trải cuộc đời, nếm đủ mùi đời; ③ Liên quan, dính dáng: 這件事牽涉到很多方面 Việc này liên quan tới nhiều mặt; 不要涉及其它問題 Không nên dính dáng đến vấn đề khác. +消 [tiêu] ① Mất đi, tan ra, tiêu tan: 煙消火滅 Lửa tắt khói tan; ② Tiêu trừ, tiêu diệt: 消毒 Tiêu độc, khử độc; ③ Tiêu khiển; ④ (khn) Cần: 不消說 Chẳng cần nói; ⑤ 【消息】tiêu tức [xiaoxi] a. Tin tức, tin: 據越南通訊社消息 Theo tin Thông tấn xã Việt Nam; 沒有關於他的任何消息 Không có tin tức gì cả về anh ta; b. (văn) Mất đi và tăng lên. (Ngr) Thời vận tuần hoàn khi lên khi xuống. +涇 [kinh] Sông Kinh (chảy qua hai tỉnh Cam Túc và Thiểm Tây, Trung Quốc). +涅 [nát, niết] (văn) ① Nhuộm đen; ②【涅槃】niết bàn [nièpán] (tôn) Nát bàn, niết bàn. +涂 [đồ] Như 塗 +涂 [đồ] (văn) ① Con đường (như 塗, bộ 土, và 途 bộ 辶); ② Bôi, trát, mạ (như 塗, bộ 土); ③ [Tú] (Họ) Đồ. +浿 [bái, phái] (văn) Sông Bái. +浼 [miễn, mỗi] (văn) ① Vấy bẩn, làm nhơ bẩn: 爾焉能浼我哉! Ông làm sao có thể làm nhơ ta được! (Mạnh tử); ② Xin nhờ, yêu cầu, xin: 整復浼入言之 Lưu Chỉnh lại yêu cầu ông ta vào nói cho biết việc đó (Đào Tông Nghi: Xuyết canh lục); ③ 【浼浼】miễn miễn [mâimâi] (văn) Nước lớn mênh mông: 河水浼浼 Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh). +浹 [giáp, tiếp] ① Ướt đẫm: 汗流浹背 Mồ hôi ướt đẫm cả người; ② Thấm vào: 浹于骨髓 (Lời nói) thấm vào lòng, thấm vào xương cốt; ③ (văn) Quanh hết một vòng: 浹辰 Mười hai ngày (hết 12 chi từ Tí đến Hợi); ④ (văn) Thấu suốt; ⑤ (văn) Hoà hợp: 浹洽 Hoà hợp. +浸 [tẩm] ① Ngâm, nhúng, tẩm: 浸水 Ngâm nước; 浸種 Ngâm giống; ② Đầm, thấm: 淚水浸濕了衣服 Áo đầm nước mắt; 這塊布不浸水 Miếng vải này không thấm nước; ③ (văn) Tưới: 一日浸百畦 Một ngày tưới trăm; ④ (văn) Sông lớn, chằm lớn, hồ nước: 大浸稽天而不溺 Sông lớn tràn lên đến trời mà không bị chìm chết (Trang tử: Tiêu dao du); ④ (văn) Dần dần: 旬日之間,浸大也 Trong vòng mười ngày, lớn dần ra (Liệt tử); ⑤ (văn) Càng thêm: 若其浸盛,何以制之! Nếu quyền lực của ông ta càng lớn thì lấy gì để chế phục ông ta! (Hậu Hán thư). +海 [hải] ① Biển, hải, bể: 航海 Đi biển, hàng hải; 出海 Ra khơi; 苦海 Bể khổ; ② Lớn: 海碗 Bát lớn; ③ Nhiều, đông, biển (người), rừng (người), một tập hợp lớn: 人 海 Biển người; 文海 Tập văn lớn; ④ Cái chén (bát) lớn; ⑤ [Hăi] (Họ) Hải. +浯 [ngô] Sông Ngô (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +浮 [phù] ① Nổi, trôi nổi: 油浮在水面 Dầu nổi trên mặt nước; 身世等浮鷗 Thân thế như con cò biển trôi nổi trên mặt nước (Chu Minh: Lãng đào sa từ). 【浮財】phù tài [fúcái] Của nổi; ② Lớp ở ngoài mặt: 浮皮 Lớp da ngoài. 【浮土】 phù thổ [fútư] Lớp bụi ngoài; ③ (đph) Bơi, bơi lội: 他一口氣浮到了對岸 Anh ấy bơi một mạch sang bên kia sông; ④ Nông nổi, xốc nổi, bộp chộp: 他這個人太浮,辦事不踏實 Tính anh ấy nông nổi quá, làm việc gì cũng không cẩn thận; ⑤ Không thực tế, không thiết thực, không có căn cứ, hão: 浮名 Hư danh; 浮誇 Khoe khoang; 浮慕 Hâm mộ hão; ⑥ Nhiều, quá, thừa, dư: 人浮于事 Người nhiều hơn việc; 浮額 Số thừa; ⑦ (y) Mạch phù; ⑧ (văn) Thuận dòng xuôi đi; ⑨ (văn) Phạt uống rượu; ⑩ 【浮屠】phù đồ [fútú] Phật, chùa chiền: 七級浮屠 Ngôi tháp chùa bảy tầng. Cv. 浮圖. +浭 [canh] Sông Canh (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +浬 [lí] Như 浬(1). +浬 [lí] Dặm biển, hải lí (= 1853 mét). +浪 [lãng] ① Sóng: 風平浪靜 Gió yên sóng lặng; 乘風破浪 Cưỡi sóng lướt gió; ② Gợn như làn sóng: 麥浪 Sóng lúa; ③ Phóng khoáng, phóng túng, phóng đãng; ④ (văn) Khinh suất, tùy tiện, tùy ý; ⑤ (văn) Uổng công, toi công, vô ích: 浪撫一張琴,虛栽五株柳 Uổng công vỗ một cây đàn, hư hão trồng năm cây liễu (Lí Bạch: Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu); 胡爲浪自苦?得酒且歡喜 Vì sao khổ vô ích? Được rượu cứ vui vẻ (Hàn Dũ: Thu hoài thi); ⑥ (đph) Đi lang thang. +浪 [lang] ① Sông Thương Lang 滄浪; ② 【浪浪】lang lang [lángláng] (Nước chảy) băng băng. +浩 [hạo] ① Lớn, to lớn, rộng lớn, rầm rộ.【浩蕩】hạo đãng [hàodàng] a. Cuồn cuộn, bát ngát, bao la: 浩蕩的長江 Sông Trường Giang cuồn cuộn bao la; 青冥浩蕩不見底 Bầu trời bao la không thấy đáy (Lí Bạch: Mộng du Thiên Mỗ ngâm lưu biệt); 浩浩蕩蕩,橫無際涯 Mênh mông bát ngát, ngang không bến bờ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); b. Đông nghịt, cuồn cuộn, rầm rộ, lũ lượt: 浩告蕩蕩的游行隊伍 Đội ngũ tuần hành rầm rầm rộ rộ; 軍隊浩浩蕩蕩進城 Đoàn quân rầm rộ tiến vào thành phố; c. (văn) Mơ hồ, hồ đồ: 怨靈修之浩蕩兮 Giận vua Sở Hoài vương hồ đồ hề (Khuất Nguyên: Li tao); ② Chính đại. 【浩然之氣】hạo nhiên chi khí [hàorán zhiqì] Khí hạo nhiên (cái khí lớn lao, chính đại, cương trực). (Ngr) Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất: 我善養吾浩然之氣 Ta khéo nuôi cái khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử); ③ (văn) Thẳng, thẳng băng: 吾然後浩然有歸志 Rồi sau đó ta có chí về thẳng (quyết không quay lại nữa); ④ Nhiều, dư dật: 露浩梧楸白 Sương nhiều làm trắng cả những cây ngô đồng và cây thu (Lí Bạch: Thu nhật đăng Dương Châu Linh tháp). 【浩如煙海】hạo như yên hải [hàorú yanhăi] Rất nhiều, vô cùng phong phú (hình dung sách và tư liệu lịch sử nhiều vô kể). +浦 [phố, phổ] ① Bến sông, ven bờ: 江浦 Ven sông; ② (văn) Cửa sông; ③ [Pư] (Họ) Phổ. +浥 [ấp] (văn) Nước chảy xuống. +浣 [cán] Như 澣 +浣 [cán, hoán] (văn) ① Giặt giũ; ② Quy định mười ngày được nghỉ để tắm một lần (dành cho quan lại đời Đường); ③ Tuần: 上浣 Thượng tuần; 中浣 Trung tuần; 下浣 Hạ tuần. +浡 [bột] (văn) Hưng khởi, thịnh vượng. +浞 [trác] Tên người (đời nhà Hạ, Trung Quốc). +浜 [banh] (đph) Ngòi, rạch, lạch, bến: 沙家浜 Bến Sa Gia. +浛 [hàm] 【浛洸】Hàm Quang [Hánguang] Hàm Quang (tên địa phương ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). +浚 [tuấn] Như 濬 +浚 [tuấn] (văn) ① Đào sâu: 浚 井 Đào giếng sâu; ② Khoi, nạo vét; ③ Sâu; ④ Nên, phải. +浙 [chiết] ① Sông Chiết Giang; ② Tỉnh Chiết Giang (Trung Quốc). +浔 [tầm] Như 潯 +浓 [nùng] Như 濃 +浒 [hử] Như 滸 +浑 [hồn, hỗn] Như 渾 +浏 [lựu] Như 瀏 +济 [tể, tế] Như 濟 +浍 [quái] Như 澮 +测 [trắc] Như 測 +浊 [trọc] Như 濁 +浈 [trinh] Như 湞 +浇 [kiêu, nghiêu] Như 澆 +浆 [tương] Như 漿 +浅 [thiển] Như 淺 +浄 [tịnh] Như 淨. +浃 [giáp, tiếp] Như 浹 +流 [lưu] ① Chảy: 流淚 Chảy nước mắt; 汗流滿面 Mồ hôi nhễ nhại; ② Di chuyển, chuyển động: 流轉 Lưu động; 流星 Sao đổi ngôi, sao băng; ③ Lưu truyền, đồn đại: 流芳 Lưu danh; 流言 Đồn đại; ④ Sa vào: 流于形式 Sa vào hình thức; ⑤ Đày, tội đày: 流放 Đi đày; ⑥ Dòng (nước): 河流 Dòng sông; 洪流 Dòng thác; ⑦ Luồng (nước, không khí, điện): 氣流 Luồng hơi, luồng không khí; 寒流 Dòng biển lạnh, luồng không khí lạnh; 電流 Dòng điện, luồng điện; ⑧ Dòng, phái, nhà: 九流 Chín dòng phái (như Nho gia, Đạo gia, Âm dương gia...); ⑨ Trôi dạt: 飄流 Phiêu lưu; 流落 Lưu lạc; 流民 Dân lưu lạc; ⑩ (văn) Liếc ngang (không nhìn thẳng); ⑪ (cũ) Bạc nặng tám lạng (đời nhà Hán, Trung Quốc); ⑫ Hạng (người): 第一流作家 Nhà văn bậc nhất. +洿 [ô] (văn) ① Nước bẩn không lưu thông, nước tù: 洿池 Ao tù; ② Bới móc lên, đào: 洿池Đào ao; ③ Dơ bẩn; ④ Quét lên. +派 [phái] ① Phe, cánh, phái, phe phái, bè phái, bè lũ: 左派 Cánh tả, phe tả; 浪漫派 Phái lãng mạn; 宗派主義 Chủ nghĩa bè phái; ② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): 派專人去 Cử người chuyên trách đi; 派人到河内去 Cử (cho) người đi Hà Nội; 派軍隊上前線 Cho bộ đội ra mặt trận; 派人回去取錢 Sai người về nhà lấy tiền; 被派當廠長 Được uỷ (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem 派 [pa]. +派 [ba] 【派司】ba ti [pasi] (đph) ① Bài tây; ② Giấy thông hành, thẻ ra vào. Xem 派 [pài]. +洽 [hiệp, hợp] ① Hợp nhau, hoà hợp: 感情融洽 Tình cảm hợp nhau; ② Bàn bạc, thương lượng giao thiệp: 親自往洽 Đích thân đi giao thiệp; ③ Truyền ra, phổ biến; ④ (văn) Thấm ướt; ⑤ Rộng, nhiều: 博學洽聞 Học rộng nghe nhiều; ⑥ [Qià] Sông Hợp. +洼 [oa] Như 漥 +洼 [oa] ① Trũng, lõm xuống, hõm: 洼地 Ruộng trũng: 眼睛洼進去 Mắt hõm; ② Vũng: 水洼兒 Vũng nước. Cg. 洼兒 [war]. +活 [hoạt] ① Sống: 魚在水裡才能活 Cá ở dưới nước mới sống được; 這棵樹又活了 Gốc cây này sống lại rồi. (Ngb) Sinh động, sống động, thực: 描寫得很活 Miêu tả rất sinh động (sống động, thực); ② (văn) Cứu sống: 饑者病者活千餘人 Số người đói khát, bệnh tật được cứu sống hơn một ngàn (Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm); ③ Linh động, linh hoạt: 方法要活 Phương pháp cần phải linh hoạt; 運用得很活 Vận dụng rất linh hoạt; ④ Công tác, công việc, việc: 做活 Làm việc; 還有活要幹 Còn công việc phải làm; 這活兒做得眞好 Việc này làm khá lắm; ⑤ Sản phẩm, đồ, phẩm: 這批活兒做得眞好 Loạt sản phẩm này làm rất tốt; 廢活 Phế phẩm; 這活兒是誰幹的? Những đồ (sản phẩm) này do ai làm ra đấy?; ⑥ Thật là, hết sức, rất: 活受罪 Khổ thân, mang phải vạ, nhục nhã, thật đáng tội; 齊白石畫的蝦,活像眞的 Những con tôm vẽ của Tề Bạch Thạch rất giống tôm thật (hệt như tôm thật); ⑦ 【活該】hoạt cai [huógai] (khn) Đáng kiếp, đáng đời: 他這是活該 Anh ấy như thế là đáng kiếp; 這樣死是活該 Chết như thế là đáng đời. +洺 [minh] Sông Minh (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +洹 [hoàn, viên] Tên sông: 洹水 Sông Viên (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Cg. 安陽河 [An yán hé] Sông An Dương. +洸 [quang] (văn) ① Ánh nước sóng sánh; ② Vũ dũng. +洶 [hung] ① Lo lắng không yên; ② Ồn ào, ầm ĩ; ③ 【洶洶】hung hung [xiongxiong] (Sóng nước) cuồn cuộn, ầm ầm, sôi sục, rầm rập. +洵 [tuân] (văn) ① Quả thật, quả là, thật là: 洵屬有貴 Quả thật đáng quý; 洵美且好 Thật là tốt đẹp (Thi Kinh); ② Xa; ③ Xoáy nước. +洴 [bình] (văn) Tiếng giặt sợi trên nước; ② Giặt, tẩy. +洳 [như] (văn) Đất trũng lầy. Xem 沮. +洲 [châu] ① Cồn, bãi, cù lao (giữa sông): 沙洲 Cồn cát; 綠洲 Ốc đảo; 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ② Châu: 亞洲 Châu Á; 五大洲 Năm đại châu; 五洲四海 Năm châu bốn biển. +洱 [nhĩ] Sông Nhĩ. 【洱海】Nhĩ hải [Ârhăi] Tên hồ ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. +洮 [dao] Tên hồ: 洮湖 Hồ Dao (ở tỉnh Giang Tô). +洮 [đào, thao] ① (văn) Rửa; ② [Táo] Tên sông: 洮河 Sông Thao (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). +洫 [hức] (văn) ① Hào, rãnh, mương: 溝洫 Ngòi nước (trong cánh đồng); ② Kè, cửa chắn nước; ③ Thành trì; ④ Vơi; ⑤ Lạm. +洪 [hồng] ① Lũ, nước lũ: 山洪 Mưa lũ; 防洪 Chống lũ; ② Lớn, nhiều, dữ: 洪醉 Say dữ. 【洪大】 hồng đại [hóngdà] To lớn, vang dội, sang sảng: 洪大的回聲 Tiếng vang dội; ③ Mạch hồng (mạch chạy ùn ùn như nước lên); ④ [Hóng] (Họ) Hồng. +洩 [tiết] ① Tiết ra, rỉ ra, tiết lộ (như 泄); ② (văn) Ngớt, yên; ③ Giảm bớt. +洨 [hào] ① Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Huyện Hào (thời cổ, nay thuộc phía nam huyện Linh Bích, tỉnh An Huy). +洧 [vị] Sông Vị (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +津 [tân] ① Nước bọt: 津液 Nước bọt, nước dãi; ② Mồ hôi: 遍體生津 Mồ hôi vã ra như tắm; ③ [Jin] Thành phố Thiên Tân (gọi tắt); ④ (văn) Bến đò: 津渡 Bến, bến đò; 孔子過之,使子路問津焉 Khổng Tử đi qua đó, sai Tử Lộ hỏi thăm bến đò (Luận ngữ); ⑤ 【津津樂道】tân tân lạc đạo [jinjinlèdào] Say sưa kể lại; ⑥ 【津貼】tân thiếp [jintie] Trợ cấp, phụ cấp. +洟 [di] (văn) Nước mũi. +洟 [thế] (văn) Như 涕. +洞 [động, đỗng] ① Hang, động, chỗ thủng, chỗ rách: 洞主 Chủ động; 山洞 Hang núi; 仙洞 Động tiên; 洞口 Cửa động; 襯衣破 了一個洞 Cái áo sơ mi rách một lỗ; ② Suốt, nhìn thấu, nghĩ thấu: 洞見症結 Nhìn thấy rõ điều uẩn khúc; 洞鑒 Soi suốt. +洛 [lạc] (văn) Như 絡 (bộ 糸); ② [Luò] Tên sông: 洛河 Sông Lạc (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ③ [Luò] (Họ) Lạc. +洚 [giáng] (văn) Nước ngập: 洚水 Nước lụt. +洙 [thù] Sông Thù (ở tỉnh Sơn Đông). +洗 [tiển] (văn) ① Rửa chân; ② Sạch sẽ; ③ [Xiăn] (Họ) Tiển. Xem 洗 [xê]. +洗 [tẩy] ① Rửa, giặt, tẩy, gội, tắm gội: 洗臉 Rửa mặt; 洗相片 Rửa ảnh; 洗衣服 Giặt quần áo; 洗頭 Gội đầu; ② Thanh trừng, làm trong sạch; ③ Triệt hạ, giết sạch. 【洗城】tẩy thành [xêchéng] (Quân địch) giết sạch dân trong thành; 【洗劫】tẩy kiếp [xêjié] Cướp sạch, cướp trụi: 全村被洗劫一空 Cả làng bị cướp sạch; ④ Giải trừ, tẩy trừ: 洗冤 Tẩy oan, giải oan; 洗不掉的污點 Vết nhơ không tẩy sạch được; ⑤ Đảo trộn.【洗牌】tẩy bài [xêpái] Xóc bài, xào bài (đảo lộn thứ tự các quân bài, để đánh ván khác); ⑥ (văn) Chậu rửa mặt. Xem 洗 [Xiăn]. +洒 [tiển] ① Kính cẩn; ② Sâu; ③【洒然】tiển nhiên [xiăn rán] a. Sửng sốt; b. Lạnh lẽo. +洒 [tẩy] Gột rửa, giặt rửa (như 洗). +洒 [sái] ① Vẩy (nước): 掃地 先洒一些水 Trước khi quét nhà cần vẩy ít nước; ② Rơi vãi: 洒了-一地糧食 Thóc gạo rơi vãi cả ra; ③ Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất); ④ [Să] (Họ) Sái. +洒 [sái] Như 灑 +洑 [phục] Bơi: 洑過河去 Bơi qua sông. Xem 洑 [fú]. +洑 [phục] ① Nước chảy xoáy; ② Xoáy nước. Xem 洑 [fù]. +洏 [nhi] (văn) ① Khóc lóc; ② Nấu chín (thức ăn). +洎 [kịp] (văn) ① Kịp đến, đến khi, cho đến: 洎周衰秦興,采詩官廢 Đến khi nhà Chu suy nhà Tần dấy lên, chức quan thái thi bị bãi bỏ (Bạch Cư Dị: Dữ Nguyên Cửu thư); ② Nước thịt; ③ Nhuần nhã; ④ Ngâm, nhúng. +洌 [liệt] (văn) ① Trong vắt, leo lẻo: 洌清 Trong vắt; ② Ngon: 泉香而酒洌 Suối trong nên rượu mới ngon. +洋 [dương] ① Đại dương, biển khơi: 太平洋 Thái Bình Dương; ② Ngoại quốc (thường chỉ Âu, Mĩ, Nhật), tây, ngoại lai.【洋人】dương nhân [yángrén] (khn) Người ngoại quốc, người nước ngoài (thường chỉ người Âu Mĩ); ③ Tiền tây; ④ Hiện đại: 土洋結合 Kết hợp hiện đại với thô sơ; ⑤ 【洋洋】dương dương [yáng yáng] a. Nhiều, dài, dồi dào, dày dặn, phong phú: 他的講話稿洋洋萬言 Bài nói chuyện của ông ấy dài đến hàng chục trang giấy; 傳之後世,洋洋有餘 Truyền lại đời sau thật là nhiều (Lưu Hướng: Thuyết uyển); b. Mênh mang, mênh mông: 河水洋洋 Nước sông Hoàng (Hà) mênh mang (Thi Kinh); c. (văn) Bơ vơ không cửa không nhà: 焉洋洋而爲客 Vì thế bơ vơ làm người ở đất khách (Khuất Nguyên: Cửu chương); d. (văn) Chứa chan nỗi vui mừng: 把酒臨風,其喜洋洋者矣! Nâng chén rượu ra trước gió, mừng vui chan chứa nhường nào! (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +洊 [tiến] (văn) Lại (lần nữa). +洄 [hồi] (văn) ① Dòng nước xoáy; ② Đi ngược dòng lên. +洁 [khiết] Như 潔 +泾 [kinh] Như 涇 +泽 [trạch] Như 澤 +泼 [bát] Như 潑 +泻 [tả] Như 瀉 +泺 [bạc, lạc] Như 濼 +泸 [lô] Như 瀘 +泷 [lung] Như 瀧 +泵 [bơm] Ống bơm, ống thụt: 水泵 Bơm nước; 油泵 Bơm dầu; 高壓泵 Bơm cao áp; 眞空泵 Bơm chân không. Cg. 抽機 [chouji] 喞筒 [jitông]. +泳 [vịnh] Bơi, lặn: 游泳 Bơi lội; 仰泳 Bơi ngửa; 蛙泳 Bơi ếch (nhái); 蝶泳 Bơi bướm. +泲 [tể] (văn) ① Rượu trong; ② Lọc; ③ Vắt ra: 泲牛奶 Vắt sữa bò; ④ [Jê] a. Sông Tể (ở tỉnh Hà Bắc); b. Sông Tể (ở tỉnh Sơn Đông, như 濟 nghĩa ②). +泱 [ương] 【泱泱】ương ương [yangyang] (văn) ① Mênh mông, sâu thẳm, bao la; ② Đường đường: 泱泱大國 Đường đường một nước lớn; ③ Ùn ùn, ngùn ngụt. +泰 [thái] ① Bình yên, hanh thông: 國泰民安 Đất nước thanh bình, nhân dân yên vui; ② Cực, rất, quá (như 太, bộ 大) : 泰西 (cũ) Âu Châu; 泰盛 Quá thịnh, quá sang; ③ (văn) To lớn (như 太, bộ 大); ④ (văn) Xa xỉ; ⑤ (văn) Rộng rãi: 君子泰而不驕 Người quân tử rộng rãi mà không kiêu căng (Luận ngữ); ⑥ [Tài] Nước Thái Lan. +泯 [dân, mẫn] Tiêu tan, hết, mất đi: 泯滅 Mất hẳn; 良心未泯 Chưa tán tận lương tâm. +泮 [phán] (văn) ① Chia ra, phân tán; ② Băng tan ra; ③ Bờ (dùng như 畔, bộ 田); ④ Cung điện để thiên tử và chư hầu thời xưa tổ chức tiệc tùng hoặc lễ bắn cung; ⑤ Trường học thời xưa: 早孤,絕慧,十四入泮 Mồ côi sớm, rất thông minh, mười bốn tuổi vào trường học (Liêu trai chí dị); ⑥ [Pàn] (Họ) Phán. +泫 [huyễn] (văn) ① Ứa nước mắt, chảy nước mắt; ② 【泫然】 huyễn nhiên [xuànrán] (Nước mắt) ròng ròng: 孔子聞之,泫然流涕 Khổng tử nghe nói thế, nước mắt chảy ròng ròng (ràn rụa) (Vương Sung: Luận hoành). +泪 [lệ] Như 淚. +注 [chú] Như 註 +泥 [nệ] ① Trát, phết: 泥墻 Trát vữa, trát tường; ② Cố chấp, câu nệ, giữ khư khư. Xem 泥 [ní]. +泥 [nê] ① Bùn; ② Nghiền nhừ: 馬鈴薯 Khoai tây nghiền nhừ. Xem 泥 [nì]. +泣 [khấp] ① Khóc (không ra tiếng): 泣訴 Nói nức nở; 泣不成聲 Khóc nức nở, khóc ngất; 不知三百餘年後,天下何人泣素如 Chẳng biết hơn ba trăm năm về sau, trong thiên hạ có ai là người khóc cho Tố Như này (Nguyễn Du); ② Nước mắt: 泣如雨下 Nước mắt như mưa. +波 [ba] ① Sóng (nhỏ): 碧波 Sóng biếc; 煙波深處 Nơi khói sóng xa xôi; ② (lí) Chỉ vật hình sóng: 電波 Sóng điện; 聲波 Sóng âm, âm ba; 光波 Sóng ánh sáng; ③ Bôn ba, chạy vạy: 奔波 Bôn ba, chạy vạy; ④ Ví với việc xảy ra bất ngờ: 風波 Phong ba, sóng gió; 一波未平,一波又起 Nạn này chưa hết, nạn khác đã đến, hết nạn nọ đến nạn kia; ⑤ Tia sáng của mắt (ví với mắt long lanh của người con gái đẹp): 秋波 Thu ba, sóng thu, làn thu thuỷ; ⑥ (văn) Dần dần lan đến: 波及 Dần lan tới; 波累 Liên luỵ; ⑦ Nước Ba Lan (nói tắt): 波蘭 Nước Ba Lan (ở châu Âu). +泡 [bào] ① Bóng, bọt: 水泡 Bóng nước; 肥皂泡 Bọt xà phòng; ② Sủi bọt, sủi tăm: 水剛起泡,還不大開 Nước đun mới sủi bọt, chưa thật sôi; ③ Phồng: 才走一天腳就起泡 Mới đi có một ngày đường đã phồng cả chân; ④ Rộp, dộp: 燙泡了 Bỏng rộp, dộp da; ⑤ Ngâm (nước): 把買來的布泡一夜 Đem vải mới mua về ngâm một đêm; ⑥ Pha: 泡茶 Pha chè; 茶泡得挺濃了 Trà pha đậm lắm rồi; ⑦ Giết thì giờ: 呆在那裡泡時間 Ngồi ỳ đấy giết thì giờ. Xem 泡 [pao]. +泡 [bào] ① Phồng: 豆腐泡兒 Đậu phụ rán phồng; ② Mềm xốp: 這塊木料發泡 Tấm gỗ này đã mềm xốp; ③ Bãi: 一泡尿 Một bãi phân. Xem 泡 [pào]. +泠 [linh] ① (văn) Êm dịu, nhẹ nhàng: 泠風 Gió mát; ② (thanh) (Tiếng nước chảy) ve ve; ③ Như 伶 (bộ 亻); ④ [Líng] (Họ) Linh. +泞 [nính] Như 濘 +泝 [tố] (văn) Đi ngược dòng lên (như 溯). +泛 [phiếm] ① (văn) Trôi nổi, nổi lềnh bềnh, lênh đênh: 泛舟 Đi chơi thuyền; ② Hiện ra, ửng lên, phảng phất: 臉上泛紅 Mặt ửng đỏ; 泛出香味 Phảng phất mùi thơm; ③ Rộng, rộng khắp, chung chung, bông lông, phù phiếm, qua loa: 泛論 Bàn rộng; 泛指 Chỉ chung; 且倘佯而泛觀 Và lại ung dung qua lại mà quan sát rộng khắp (Lưu Hướng: Cửu thán, Tư cổ); ④ Lan tràn, tràn ngập, ngập lụt: 黃泛區 Vùng Hoàng Hà ngập lụt trước kia; ⑤ (văn) Lật đổ: 夫泛駕之馬,…亦在御之而已 Ngựa làm lật xe, ... cũng là do cách người ta điều khiển nó mà thôi (Hán thư: Võ đế kỉ). Xem 汎 [fàn], 汜 [Fàn]. +泚 [thử] (văn) ① Nước lắng trong; ② Sáng chói, rực rỡ; ③ Đổ mồ hôi, toát mồ hôi; ④ Thấm, đẫm (mực): 泚筆 Đẫm bút vào mực. +泗 [tứ] ① Nước mũi: 涕泗 Nước mắt nước mũi; ② [Sì] Sông Tứ. +泖 [mão] ① (văn) Nước đọng; ② [Măo] Sông Mão (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +獬 [giải] ① Chó Bắc Kinh; ② Con giải (một giống thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái). +獫 [hiểm] (văn) ① Chó mõm dài; ②【獫狁】Hiểm Doãn (Duẫn) [Xiănyưn] Hiểm Doãn (một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời xưa). Cv. 玁狁. +獪 [quái] Giảo quyệt, xảo trá: 狡獪 Giảo quyệt, quỷ quyệt. +溼 [thấp] ① Ướt, ẩm ướt: 衣服還溼 Quần áo còn ướt; 潮溼 Ẩm ướt, ướt át; ② (văn) Đất ướt, đất ẩm thấp. +溻 [thạp] (đph) Ướt đẫm mồ hôi: 天太熱,衣服都溻了 Trời nóng quá, mồ hôi ướt đẫm cả áo. +溺 [niệu] Đi đái, đi tiểu. Như 尿 [niào] (bộ 尸). +溺 [nịch] ① Chết đuối, chìm đắm: 今天下溺矣 Nay người trong thiên hạ đã chìm đắm hết rồi (Mạnh tử); ② Ham mê, nuông chiều: 溺于酒 Ham mê rượu chè. Xem 溺 [niào]. +溷 [hỗn] (văn) ① Vẩn (đục), rối loạn; ② Nhà xí, chuồng xí; ③ (văn) Chuồng nhốt thú. +溶 [dung] ① Tan, hoà tan: 糖還未有溶 Đường còn chưa tan; ② 【溶溶】dung dung [róngróng] (văn) Rộng rãi, bao la, mênh mông: 江水溶溶 Nước sông mênh mông. +溴 [xú] ① (hoá) Brom (Bromium, kí hiệu Br); ② (văn) Hơi nước. +溲 [sưu] (văn) ① Đi đái, đi tiểu, đi giải: 一夜數溲 Một đêm đi tiểu mấy lần; 溲溺 Bãi nước giải; ② Ngâm, nhồi, ngào (nước với bột). +溱 [trăn] ① 【溱溱】trăn trăn [zhenzhen] (văn) a. Dồi dào, nhiều, rậm rạp, sum sê; b. Rịn mồ hôi liên tục, lã chã; ② [Zhen] Sông Trăn (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +溯 [tố] Như 遡 +溯 [tố] ① Đi ngược dòng: 溯河而上 Ngược dòng sông; ② Nhớ lại (việc đã qua), truy lên, ngoi lên: 不溯既往 Không nhắc lại những việc đã qua. +注 [chú] ① Đổ, rót, trút, tập trung: 把鐵水注在模裡 Đổ nước gang vào khuôn; 大雨如注 Mưa như trút; 注全力于一處 Tập trung toàn lực vào một chỗ; ② (văn) Chảy vào; ③ Chăm chú, chuyên chú, chú...: 全神貫注 Hết sức chăm chú; 注意 Chú ý; ④ Chú thích, chú dẫn, ghi chú, chua, chua thêm: 附注 Chú thích; 注解 Chua thêm, chú giải; 注腳 Lời chua, cước chú; ⑤ Đăng kí, ghi: 注 册 Đăng kí, ghi tên; ⑥ (văn) Ghi chép: 國不置史,注記無官 Nhà nước không đặt chức quan sử, nên việc ghi chép không có người phụ trách (Tam quốc chí); ⑦ (văn) Phụ kèm thêm; ⑧ Tiền của để đánh bạc: 孤注一擲 Dốc hết tiền của để đánh canh bạc cuối cùng. +法 [pháp] ① Pháp luật, pháp lệnh, chế độ, pháp, luật: 合法 Hợp pháp; 犯法 Phạm pháp; 婚姻法 Luật hôn nhân; ② Biện pháp, phương pháp, cách thức, phép tắc, phép: 辦法 Biện pháp; 用法 Cách dùng; 加法 Phép cộng; 用兵之法 Phép dùng binh; ③ Gương mẫu để noi theo, tiêu chuẩn, khuôn phép: 法帖 Thiếp mẫu (để tập viết chữ); 效法 Bắt chước, noi theo; 使内外異法也 Làm cho tiêu chuẩn trong cung và ngoài phủ khác nhau (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ④ Giáo lí đạo Phật: 現身說法 Lấy kinh nghiệm bản thân để giảng giải; ⑤ Phép: 法術 Phù chú của thầy phù thuỷ; ⑥ (văn) Bắt chước, làm theo: 師法 Bắt chước làm theo; 上胡不法先王之法 Nhà vua sao không bắt chước theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thị Xuân thu); 不必法古 Không cần phải bắt chước theo lối cổ (Thương Quân thư: Canh pháp); ⑦ (văn) Giữ đúng phép tắc, tuân thủ luật pháp, thủ pháp: 夕受而不法,朝斥矣 Chiều nay nếu các quan viên được bổ nhiệm mà không giữ đúng phép tắc thì sáng hôm sau sẽ cách chức họ (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận); ⑧ [Fă] Nước Pháp; ⑨ [Fă] (Họ) Pháp. +泔 [cam] 【泔水】cam thuỷ [ganshuê] Nước vo gạo, nước rửa chén. +泓 [hoằng] (văn) ① Chỗ nước rộng và sâu, sâu thăm thẩm; ② Trong suốt, leo lẻo. +泒 [cô] Sông Cô. +泐 [lặc] (văn) ① Đá nứt ra; ② Viết thư: 手泐 Bức thư tự tay viết; ③ Khắc, tạc, chạm; ④ Làm đặc lại, làm đông lại. +泌 [bí] ① Tiết ra, rỉ ra; ② (văn) Suối chảy tuôn tuôn. Xem 泌 [Bì]. +泌 [bí] ① Sông Bí (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Tên huyện (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc): 泌陽縣 Huyện Bí Dương. Xem 泌 [mì]. +泊 [bạc] Hồ: 湖泊 Hồ ao. Xem 泊 [bó]. +泊 [bạc] ① Đỗ, đậu, ghé vào, cập bến: 停泊 (Tàu) đậu, (thuyền) cập bến; 夜泊秦淮近酒家 Ban đêm ghé thuyền bên sông Tần Hoài gần bên quán rượu (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài); ② Lặng lẽ: 淡泊 Đạm bạc. (Ngb) Không ham công danh lợi lộc. Cv. 澹泊; ③ Trôi nổi, tắp, giạt: 飄泊他鄉 Trôi giạt nơi đất khách. Xem 泊 [po]. +沼 [chiểu] Ao, đầm: 池沼 Ao đìa; 王立於沼上 Nhà vua đứng trên bờ ao (Mạnh tử). +油 [du] ① Dầu: 花生油 Dầu lạc; ② Quét (sơn): 用油漆油一遍 Lấy sơn quét một lượt; ③ Láu lỉnh, láu cá: 這個人油得很 Người này rất láu cá; ④ (văn) Trơn; ⑤ (văn) 【油然】du nhiên [yóurán] (văn) Tự nhiên (nảy sinh), thình lình, đột ngột: 天油然作雲,沛然下雨 Trời đột ngột nổi mây, xầm xập đổ mưa (Mạnh tử). +沸 [phí, phất] ① Sôi: 沸水 Nước sôi; 沸油 Dầu sôi; 數沸後便緩火微煎 Sau khi sôi lên vài lần thì để lửa nhỏ cho hơi sắc lại (Tề dân yếu thuật); ② (văn) Vọt ra. +河 [hà] ① Sông: 運河 Sông đào; 黃河 Hoàng Hà, sông Hoàng; ② Hệ Ngân hà; ③ [Hé] Hoàng Hà (con sông lớn thứ hai của Trung Quốc): 河西 Miền tây sông Hoàng Hà; 河水洋洋 Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh). +沱 [đà] ① Sông nhánh; ② (Mưa) tầm tã, (nước mắt) ràn rụa, chan hoà. Xem 滂沱; ③ [Tuó] Tên sông: 沱江 Sông Đà (ở tỉnh Tứ Xuyên, chi nhánh của sông Trường Giang). +沮 [tự] Đất lầy trũng: 不知山林險阻沮澤之形者,不能行軍 Không rõ rừng núi hiểm trở và địa hình đất đầm lầy thì không thể hành quân được (Tôn tử binh pháp). 【沮洳】tự như [jùrù] Bùn lầy, đất lầy, đất trũng. Xem 沮 [jư]. +沮 [trở] (văn) Cản trở; ② Chán: 慘沮 Buồn chán; ③ Bại hoại, tan nát: 英華消沮 Anh hoa tan nát. Xem 沮 [jù]. +沮 [thư] ① Sông Thư (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Họ Thư. +沭 [thuật] Sông Thuật (phát nguyên ở tỉnh Sơn Đông, chảy đến Giang Tô ra biển). +沬 [muội] (văn) ① Sáng mờ; ② Ngừng, dứt: 未沬 Chưa dứt; ③ [Mèi] Ấp Muội (thời Xuân thu, Trung Quốc). +沬 [huệ] (văn) Rửa mặt. +沫 [mạt] ① Bọt nước; ② Nước dãi, nước bọt: 唾沫 Nước dãi, nước bọt; 肥皂沫兒 Bọt xà bông. +沪 [hỗ] Như 滬 +沩 [vi] Như 潙 +沨 [phong] Như 渢 +沧 [thương] Như 滄 +沦 [luân] Như 淪 +沤 [âu, ẩu] Như 漚 +沣 [phong] Như 灃 +没 [một] Như 沒 (1),(2). +沟 [câu] Như 溝 +沛 [bái] (văn) ① Bãi cỏ; ② Dồi dào, sung túc, đầy, tầm tã, xầm xập: 精力充沛 Sức khỏe dồi dào, sung sức; 大雨沛然 Mưa như trút, mưa tầm tã; 天油然作雲,沛然下雨 Trời thình lình nổi mây, xầm xập đổ mưa (Mạnh tử); ③ Hoạn nạn: 顛沛 Điên đảo hoạn nạn; ④ Nhanh chóng; ⑤ Lụn, đổ. +沚 [chỉ] (văn) Bãi nhỏ giữa sông, cồn, cù lao. +沙 [sa] (đph) Đãi, thải, gạn, sàng: 把大米裡的沙子沙一沙 Đãi sạn trong gạo ra. Xem 沙 [sha]. +沙 [sa] ① Cát, đất cát, bãi cát: 沙土 Đất cát; 漫天的風沙 Gió cát mịt trời; ② Nhỏ như cát: 沙糖 Đường cát; ③ (văn) Quả chín quá hoen ra từng vết; ④ Tiếng khản: 沙啞 Khản tiếng; ⑤ [Sha] (Họ) Sa. Xem 沙 [shà]. +沖 [xung] ① Pha: 冲茶 Pha chế; ② Xối, giội, trút: 冲水 Dội nước; ③ Xông lên, vọt lên: 火光冲天 Ánh lửa rực trời; 一飛冲天 Bay vọt một cái lên đến tận trời; ④ Xông tới (như 衝, bộ 行): 冲進着火的房子 Xông vào gian nhà bị cháy; 橫冲直撞 Xông xáo bừa bãi; ⑤ Đầu mối, nơi quan trọng: 交通要冲 Đầu mối giao thông; ⑥ Xung, xung khắc: 子午相冲 Tí Ngọ xung nhau. Xem 衝,冲 [chòng]. +沖 [xung] Như 衝 +沖 [xung] Như 冲 (bộ 冫). +沕 [vật] (văn) ① Chìm; ② 【沕穆】vật mục [wùmù] Thâm sâu vi diệu, sâu xa. +沕 [mật] (văn) Ẩn giấu, tiềm tàng. +沔 [miện] (văn) ① (Nước chảy) ràn rụa; ② [Miăn] Tên sông: 沔水 Sông Miện (khúc sông trên của Hán Thuỷ ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +沓 [đạp] (văn) ① Nườm nượp, tấp nập, tới tấp: 紛至沓來 Đến nườm nượp; 往來雜沓 Đi lại tấp nập; 祥瑞沓臻Điềm lành đến tới tấp (Thanh sương tạp kí); ② Loạn xạ; ③ Tham; ④ Hợp. Xem 沓 [dá]. +沓 [đạp] (loại) Xấp, tập, thếp, chồng: 一沓信紙 Một xấp (thếp) giấy viết thư; 一沓報紙 Một tập báo; 一沓書 Một chồng sách. Xem 沓 [tà]. +沓 [đạp] Như 遝 +沒 [một] ① Chìm, lặn: 沒入水中 Chìm xuống dưới nước; 太陽將沒不沒的時候,水面泛起了一片紅光 Khi mặt trời sắp lặn, mặt nước gợn lên màu đỏ rực; 日沒月沒,車聲不絕 Ác lặn trăng tà, tiếp xe không dứt (Miên Thẩm: Thương Sơn thi tập); ② Ngập: 雪深深膝 Tuyết ngập đến gối; 草沒入腰 Cỏ ngập đến lưng; 水深沒頂 Nước sâu ngập quá đầu; ③ Ẩn, mất: 出沒 Ẩn hiện; ④ Tịch thu: 沒收 Tịch thu; ⑤ Chung thân, cả đời, suốt đời: 世沒難忘 Nhớ suốt đời; ⑥ Chết. Như 歿 [mò]. Xem 沒 [méi]. +沒 [một] Không, không có. 【沒有】 một hữu [méiyôu] ① Không có: 沒有票 Không có vé; 沒有理由 Không có lí do; 屋裡沒有人 Trong nhà không có người; ② Chả ai, đều không: 沒有誰同意這樣做 Chả ai đồng ý làm như thế; 沒有哪說過這樣的話 Không có ai nói như vậy; ③ Không bằng: 你沒有他高 Cậu không cao bằng anh ấy; ④ Không đầy: 剛來沒有三天就走 Mới đến không đầy ba hôm đã đi rồi; ⑤ Còn chưa: 他沒有回來 Anh ấy còn chưa về; 天還沒有黑呢 Trời còn chưa tối. Xem 沒 [mò]. +沐 [mộc] ① Gội đầu: 櫛風沐雨 Chải gió gội mưa. (Ngb) Bôn ba không quản mưa gió; ② (văn) Nhuần nhã; ③ (văn) Sửa lại, sửa trị; ④ [Mù] (Họ) Mộc. +沏 [thế] Pha (bằng nước sôi): 沏 茶 Pha trà. Cg. 泡茶 [pàochá]. +沍 [hỗ] (văn) ① Như 冱 nghĩa ①, ② (bộ 冫); ② Ngưng tụ; ③ Tràn đầy, mù mịt. +沌 [độn] Xem 混沌 [hùndùn]. +沈 [thẩm] ① Thành phố Thẩm Dương (ở tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc); ② (Họ) Thẩm. Xem 沉 [chén]. +沈 [trầm] ① Chìm, đắm: 沈入水中 Chìm xuống dưới nước; 船沈了 Tàu đắm. (Ngb) Chìm đắm, trầm mê; ② Sụt, lún (xuống): 房基往下沈 Nền nhà sụt (lún) xuống; ③ Sa sầm, tối sầm: 把臉一沈 Nét mặt sa sầm; 天很陰沈 Trời tối sầm; ④ Nặng: 這個箱子得沈 Cái rương này rất nặng; 頭沈 Nặng đầu; ⑤ (văn) Sắc thâm và bóng; ⑥ (văn) Thâm trầm, điềm đạm: 爲人沈勇有大略 Người thâm trầm dũng cảm và có mưu lược xa rộng (Hán thư); ⑦ (Chỉ mức độ) nhiều và sâu sắc: 沈醉 Say đắm; 沈痛 Đau đớn (nhiều); 沈迷 Say mê. Xem 沈 [shân]. +沇 [duyễn, duyện] ① Sông Duyện (con sông cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay); ② (văn) Duyện Châu (như 兖, 兖, bộ 儿). +沆 [hàng] Chở qua. +沆 [hãng] (văn) ① Nước lũ, nước mênh mông; ② 【沆瀣】 hãng giới [hàngxiè] Sương, sương mù, sương muối. +沅 [nguyên] ① Sông Nguyên (ở phía tây tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc); ② Huyện Nguyên (ở phía bắc tỉnh Hồ Nam). +沄 [vân] Như 澐 +沃 [ốc] ① Màu mỡ, tốt: 沃土 Đất màu mỡ, đất tốt; 沃野 Cánh đồng màu mỡ; ② Tưới, rót vào: 沃田 Tưới ruộng; ③ (văn) Mềm; ④ [Wò] (Họ) Ốc; ⑤ [Wò] Khúc Ốc (tên đất thời xưa ở Trung Quốc): 從子于沃 Theo quân vương đi đến Khúc Ốc (Thi Kinh). +沂 [ngân] ① (văn) Ống sáo lớn; ② Như 垠 (bộ 土). +沂 [nghi] ① Tên sông: 沂河 Sông Nghi (bắt nguồn từ tỉnh Sơn Đông, chảy vào tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ② Huyện Nghi (ở tỉnh Sơn Đông). +沁 [sấm, thấm] ① Thấm vào, rịn: 沁出了汗珠 Rịn mồ hôi; ② (đph) Dìm, ấn xuống nước; ③ (đph) Ngửa, ngả: 沁着頭 Ngả đầu ra sau; ④ [Qìn] Sông Thấm. +汾 [phần] Tên sông: 汾河 Sông Phần (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). +汽 [khí] ① Hơi nước: 汽機 Máy tuabin, máy hơi nước; ② Thể hơi: 汽化 Biến thành hơi, bốc thành hơi. +決 [quyết] ① Vỡ: 決提 Vỡ đê; ② (văn) Khoi, tháo; ③ Kiên quyết, quả quyết, quyết đoán, quyết: 決心 Quyết tâm; 遲疑不決 Chần chừ không quyết; ④ Quyết không..., không đời nào..., không bao giờ..., nhất định không...: 我決不反對 Tôi quyết không phản đối; 他決不會這麼說 Anh ấy không đời nào nói như vậy; 今年決不比去年差 Năm nay nhất định không kém năm ngoái; ⑤ Xử chém, xử tử: 槍決 Xử bắn; 處決 Xử tử; ⑥ (văn) Cắn. +汹 [hung] Như 洶. +汶 [vấn] Tên sông: 汶水 Sông Vấn (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +汴 [biện] ① (Tên riêng của) thành phố Khai Phong (tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Đất Biện (thời xưa); ③ Sông Biện. +汲 [cấp] ① Múc nước (ở giếng lên): 從井裡汲水 Múc nước ở giếng; ② 【汲汲】cấp cấp [jíjí] (văn) Gấp rút, tất bật, sa sả, miệt mài, vội: 不汲汲成名 Đừng vội nên danh; ③ 【汲引】cấp dẫn [jíyên] (văn) Cất nhắc, đề bạt, kéo lên; ④ [Jí] (Họ) Cấp. +汰 [thải] ① Thải, bỏ: 淘汰 Bị loại ra; ② (văn) Quá: 奢汰 Xa xỉ quá. +汭 [nhuế] (văn) Chỗ nước chảy uốn quanh. +汪 [uông] ① Vũng: 一汪兒水 Một vũng nước; ② Lênh láng, tràn ngập, sâu rộng: 地上汪着水 Nước lênh láng mặt đất; ③ [Wang] (Họ) Uông. +汨 [cốt] ①【汨汨】cốt cốt [gưgư] ① (Nước chảy) ồ ồ, ào ào: 河水汨汨地流入田裡 Nước sông chảy ồ ồ vào ruộng; ② (văn) Chìm mất, chìm lỉm; ③ (văn) Khoi, nạo vét đường thuỷ; ④ (văn) Sửa trị; ⑤ (văn) Lộn xộn; ⑥ (văn) Khuấy, trộn; ⑦ Đục, vẩn đục. +汨 [mịch] Tên sông: 汨羅 Mịch La (sông bắt nguồn từ Giang Tây chảy vào Hồ Nam, Trung Quốc). +汤 [sương, thang, thãng] Như 湯 +污 [ô] Như 汙 (2). +池 [trì] ① Đầm, ao, bể (nhân tạo): 養魚池 Ao nuôi cá; 游泳池 Bể bơi, bể lội; ② Hồ: 滇池 Hồ Điền (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); 蓄水池 Hồ chứa nước; ③ Rãnh, hào (đào xung quanh thành). +江 [giang] ① Sông lớn: 九龍江 Sông Cửu Long; ② [Jiang] Trường Giang: 江南 Miền nam sông Trường Giang; 江北 Miền bắc sông Trường Giang; 江淮 Sông Trường Giang và sông Hoài; 孫權據有江東 Tôn Quyền chiếm cứ phía đông Trường Giang (Tam quốc chí); ③ [Jiang] Nước Giang (tên một nước thời cổ, thuộc huyện Chính Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ④ [Jiang] Tỉnh Giang Tô (gọi tắt); ⑤ [Jiang] (Họ) Giang. +汞 [cống, hống] (hoá) Thuỷ ngân (Mercury, kí hiệu Hg). +汝 [nhữ] ① (văn) Anh, chị, mày, bác, ngươi... (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng chỉ cả nam lẫn nữ, hoặc chỉ cả sự vật được nhân cách hoá): 汝等 Bọn mày, chúng mày; 汝將何往 Anh định đi đâu?; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí). Cv. 女; ② [Rư] Sông Nhữ; ③ [Rư] (Họ) Nhữ. +汜 [dĩ] (văn) ① Sông rẽ ngang rồi lại chảy hợp về dòng cũ; ② Lạch nhỏ nước không lưu thông; ③ [Sì] Sông Dĩ (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +汛 [tấn] ① (Mùa) nước to, nước tràn, nước lên (trên sông); ② (văn) Vẩy nước, tưới nước; ③ Sự thấy kinh, kinh nguyệt; ④ 【汛地】tấn địa [xùndì] Chỗ chia đồn trấn thủ. +汚 [ô] Như 污. +汙 [hu] (văn) Cong queo (như 紆, bộ 糸). +汙 [ố] (văn) ① Giặt sạch, rửa sạch; ② Miễn cưỡng làm theo. +汙 [ô] ① Nhơ, dơ, bẩn: 去汙粉 Thuốc tẩy bẩn; ② Không liêm khiết, có hành vi bất chính, gian tà: 貪官汙吏 Tham quan ô lại; ③ Làm bẩn, vấy bẩn, ô nhiễm: 空氣汙染 Làm bẩn bầu không khí; 玷汙 Làm ô danh; ④ (văn) Nước đọng không chảy. +汙 [oa] (văn) ① Lõm xuống; ② Khoe khoang, khoác lác. +汗 [hãn] ① Mồ hôi, bồ hôi: 出汗 Ra (toát, chảy) mồ hôi; ② (văn) Tan lở. Xem 汗 [hán]. +汗 [hàn] Xem 可汗 [kè hán]. Xem 汗 [hàn]. +汕 [sán] ① Tên địa phương: 汕頭 [Shàntóu] Sán Đầu (một thành phố ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc); ② (văn) Cái đó, cái lờ. +汔 [ngật] (văn) ① Gần, gần như, hầu như: 老弱凍餒天瘠,壯狡汔盡窮屈 Người già yếu đói lạnh gầy nhom và chết yểu, còn người khỏe mạnh thì hầu như cũng bị cùng khốn khuất nhục hết (Lã thị Xuân thu: Thính ngôn); ② Nước cạn; ③ Tận, hết; ④ Đến, cuối cùng, sau cùng: 汔無休止 Cuối cùng vẫn không chấm dứt. +汓 [tù] (văn) Như 泅. +汏 [thái] (văn) Sóng lớn, sóng cả. +汏 [đại] (đph) Giặt, gột, rửa. +求 [cầu] ① Nhờ: 求鄰居照顧看門戶 Nhờ hàng xóm trông nhà hộ; ② Xin, cầu: 求助 Xin người khác giúp đỡ mình; 求救 Cầu cứu; ③ Yêu cầu, mong cầu: 不能急于求成 Không thể yêu cầu thành công ngay được; ④ Tìm tòi: 還要深求 Cần phải đi sâu tìm tòi; ⑤ Hám, tham, cầu, tìm: 不求名利 Không hám danh cầu lợi; 不忮不求 Chẳng ganh ghét chẳng tham lam (Thi Kinh); 賢愚兩者不相侔,亦各自求其所慾 Hai hạng người hiền và người ngu không so sánh được với nhau, cũng là đều tự tìm điều mong muốn của mình (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ⑥ (văn) Ngang bực, ngang nhau; ⑦ Nhu cầu: 供求相應 Cung cấp đáp ứng nhu cầu. +汁 [hiệp] Như 協 (bộ 十). +汁 [trấp] ① Chất nước đặc, nhựa: 乳汁 Nước sữa; 豆汁 Sữa đậu; 桔子汁 Nước cam; 檸檬汁 Nước chanh; ② (văn) Vừa mưa vừa có tuyết. +汀 [đinh] (văn) ① Bãi thấp, bãi sông, bãi cát bồi: 汀洲 Bãi cát bồi; 汀線 Vệt cát ở bờ biển; ② [Ting] Sông Đinh. +氿 [cửu] Tên hồ: 東氿,西氿 Đông Cửu, Tây Cửu (hai hồ đều ở Thành phố Nghi Hưng, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +氿 [quĩ] (văn) Nước chảy ra từ phía bên: 氿泉 Nước suối chảy ra từ phía bên. +氾 [phiếm] ① Ràn rụa; ② Rộng khắp; ③ Lênh đênh (Như 泛); ④ [Fán] Sông Phiếm; ⑤ [Fán] (Họ) Phiếm. +氷 [băng] Như 冰 +氷 [băng] Như 冰 (bộ 冫). +水 [thuỷ] ① Nước: 雨水 Nước mưa; 藥水 Thuốc nước; 魚之有水 Cá gặp nước; ② Sông, hồ, biển: 漢水 Sông Hán Thuỷ; 湘水 Sông Tương; 水陸 Đường bộ và đường thuỷ; ③ Trình độ, mức: 文化水平 Trình độ văn hoá; 生活水平 Mức sống; ④ Tên chức quan thời xưa; ⑤ [Shuê] Tên một dân tộc ít người của Trung Quốc (ở tỉnh Quý Châu): 水族 Dân tộc Thuỷ; ⑥ [Shuê] Sao Thuỷ; ⑦ [Shuê] (Họ) Thuỷ. +氳 [uân] Xem 氤氳 [yinyun]. +氲 [uân] Như 氳 +氰 [tình] (hoá) Xyanogen (chất hoá hợp than và đạm, công thức CN2). +氯 [lục] (hoá) Clo (Chlorum, kí hiệu Cl): 氯化 Clo hoá. +氮 [đạm] (hoá) Chất đạm, khí đạm, nitơ, nitrogen. +氬 [á] (hoá) Agon (Argo-nium, kí hiệu Ar). +氫 [khinh] (hoá) Khinh khí, hydro (Hydrogenium, kí hiệu H). +氪 [khắc] Krypton (nguyên tố hơi, kí hiệu Kr). +氩 [á] Như 氬 +氨 [an] (hoá) Amoniac (Ammoniac, công thức NH3). Cg. 阿摩尼亞 [amóníyà] hay 氨氣 [anqì]. +氧 [dưỡng] (hoá) Dưỡng khí, oxy (Oxygenium, kí hiệu O). +氦 [hợi] (hoá) Hêli (Helium, kí hiệu He). +氤 [nhân] 【氤氳】nhân uân [yinyun] (văn) Dày đặc, mịt mờ: 雲煙氤氳 Mây khói mịt mờ. +氣 [khí] ① Hơi, hơi thở: 毒氣 Hơi độc; 氣絕 Tắt thở; ② Không khí: 氣壓 Khí áp, sức ép của không khí; ③ Khí trời, khí hậu: 天氣 Khí trời, thời tiết; ④ Tinh thần, khí thế: 朝氣勃勃 Khí thế bừng bừng; 士氣 Tinh thần quân sĩ; ⑤ Mùi: 香氣 Mùi thơm; 腥氣 Mùi tanh; ⑥ Thói, tính: 官氣 Quan cách; 孩子氣 Tính trẻ con; ⑦ Tức, cáu: 氣壞了 Tức lộn ruột lên; 不要 氣我 Đừng chọc tức tôi; ⑧ Ức hiếp, bắt nạt: 受氣 Bị ức hiếp; ⑨ Một chập, một hồi, một mạch: 胡說一氣 Nói lăng nhăng một chập; 一口氣走到家裡 Đi một mạch về đến nhà; ⑩ (y) Khí: 元氣 Nguyên khí: 氣血 Khí huyết; ⑪ (văn) Ngửi; ⑫ (văn) Như 餼 (bộ 食). +氢 [khinh] Như 氫 +氡 [đông] (hoá) Rađon (Radon, kí hiệu Rn). +氠 [tiên] Như 氙. +氟 [phất] (hoá) Flo. +氛 [phân] ① Không khí, cảnh tượng: 氣氛 Bầu không khí; ② Khí tượng xấu, hung khí. +氚 [xuyên] (hoá) Triti (Tritium, kí hiệu T hay H3 ). +氙 [tiên] (hoá) Xenon (Xenonum, kí hiệu Xe). +氘 [đao] (hoá) Đơteri, hiđrô nặng (một chất đồng vị hiđrô, kí hiệu H2 hoặc D). Cg. 重氫 [zhòng qing]. +氖 [nãi] (hoá) Nê-ông (Neon, kí hiệu Ne). +气 [khí] Hơi, hơi mây (như 氣). +气 [khất] (văn) Xin (như 乞, bộ 乙). +气 [khí] Như 氣 +氓 [manh] Dân thường: 氓之癡癡 Có một người dân ngờ nghệch (Thi Kinh); 氓家無積而衣服修 Nhà dân không chứa mà áo quần được sửa gọn (Quản tử). Xem 氓 [máng]. +氓 [manh] Dân lang thang, dân không nghề nghiệp, dân lưu lạc (từ nơi khác đến). 【流氓】lưu manh [liúmáng] ① Tên lưu manh; ② Lưu manh: 耍流氓 Giở trò lưu manh; 流氓習氣 Thói lưu manh. Xem 氓 [méng]. +民 [dân] ① Dân: 爲民除害 Trừ mối hoạ cho dân; 欺天罔民,詭計蓋千萬狀 Dối trời lừa dân, quỷ kế thật trăm phương ngàn cách (Bình Ngô đại cáo); ② Người (của một dân tộc): 藏民 Người Tạng; 回民 Người Hồi; ③ Người làm một nghề nghiệp: 農民 Nông dân; 漁民 Ngư dân; 牧民 Người chăn nuôi; ④ Dân gian: 民歌 Dân ca; ⑤ Phi quân sự, dân dụng: 民航公司 Công ti hàng không dân dụng; 民用機場 Sân bay dân dụng. +氐 [để] (văn) ① Nền, gốc; ② Tổng quát (như 牴, bộ 扌). +氐 [đê] ① Như 低 (bộ 亻); ② [Di] Tên một bộ lạc ở miền Tây Trung Quốc thời cổ; ③ [Di] Sao Đê (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +氏 [chi] ① (Dùng trong) tên của một bộ lạc thời cổ: 大月氏 Nước Đại Nguyệt Chi (ở phía tây Trung Quốc); ② Xem 閼氏 [èzhi]. +氏 [thị] ① Họ, dòng họ: 李氏兄弟 Anh em họ Lí; 張氏 Người đàn bà họ Trương; 夫人林氏 Bà Lâm; ② (văn) Tên đời, tên triều đại, tên nước: 無懷氏 Đời Vô Hoài; 葛天氏 Đời Cát Thiên; ③ Đặt sau tên họ những người có tiếng tăm chuyên về một ngành nào: 職方氏 Chức phương thị; 太史氏 Thái sử thị; 攝氏溫度計 Nhiệt kế Celsius (Xen-xi-uýt); ④ (văn) Tôi (tiếng người đàn bà tự xưng): 氏夫已死 Chồng tôi đã chết. +氍 [cù] 【氍毹】cù du [quýú] Thảm trải đất, đệm. +氌 [lỗ] Xem 氆. +氋 [mông] Xem 氃. +氊 [chiên] Như 毡. +氉 [táo] Xem 毷氉. +氈 [chiên] Chiên, dạ: 毡帽 Mũ dạ; 毡靴 Ủng chiên (dạ). +氇 [lỗ] Như 氌 +氆 [phổ] 【氆氌】phổ lỗ [pưlu] Hàng dệt bằng lông của dân tộc Tạng (có thể làm thảm trải giường hoặc may quần áo). (Ngr) Chiếu lông. +氅 [xưởng] ① Áo choàng không tay, áo khoác không tay; ② (văn) Chắp lông làm áo cừu. +氄 [nhũng] (văn) ① Tóc nhiều; ② Mượt, mềm mại. +氃 [đồng] 【氃氋】đồng mông [tóngméng] (văn) Lông vũ xoã xuống. Cg. 氋氃. +氂 [li] (văn) ① Đuôi con trâu li; ② Lông cứng và cong; ③ Như 釐 (bộ 里); ④ Đuôi ngựa; ⑤ Lông dài; ⑥ 【氂牛】li ngưu [líniú] Bò y-ắc (Tây Tạng). +毿 [tam] (văn) Lông dài (thườn thượt). +毽 [kiến] Cầu, trái cầu (để đá): 踢毽子 Đá cầu; 毽子 (Quả) cầu. +毻 [thóa] (văn) Chim hoặc thú thay lông. +毺 [du] Như 毹. +毹 [du] Xem 氍毹. +毷 [máo] 【毷氉】máo táo [màosào] (văn) ① Buồn bực: 打毷氉 (Học trò) nhậu say vì buồn bực thi rớt; ② Nỉ (vải lông). +毵 [tam] Như 毿 +毳 [thuế, thuý] (văn) ① Lông măng, lông tơ (của loài chim và loài vật); ② Vật nhỏ và mềm; ③ Như 脃 (bộ 肉). +毯 [thảm] Thảm: 毛毯 Thảm len; 掛毯 Thảm treo; 地毯 Thảm trải sàn nhà. +毬 [cầu] Quả cầu, hình cầu, vật có hình cầu: 毬果 Nón (của cây thông, cây vân sam...). +毨 [tiển] (văn) Lông mới mọc đều và đẹp của các loài chim thú. Cv. ??. +毧 [nhung] ① Lông nhỏ, lông mượt; ② Bằng nỉ. +毡 [chiên] Như 氈 +毛 [mao] ① Lông: 羽毛 Lông vũ; 羊毛 Lông dê, lông cừu; ② (văn) Râu tóc: 二毛 (Đầu đã) hai thứ tóc; ③ Cây cỏ: 不毛之地 Đất không có cây cỏ, đất khô cằn; ④ Mốc: 饅頭放久了就要長毛 Bánh mì hấp để lâu sẽ bị mốc; ⑤ Thô, chưa gia công, gộp: 毛鐵 Sắt thô; 毛利 Lãi gộp; ⑥ Nhỏ, bé: 毛孩子 Nhóc con; 毛舉細故 Nêu cả những điều nhỏ nhặt; ⑦ Tiền tệ sụt giá: 票子毛 Tiền mất giá; ⑧ Bừa, cẩu thả, ẩu: 毛手毛腳 Làm ẩu, làm cẩu thả; ⑨ Sợ hãi, ghê rợn, khiếp: 心裡直發毛 Trong lòng thấy ghê rợn; 這下可把他嚇毛了 Lần này làm cho hắn sợ khiếp vía; ⑩ (đph) Phát cáu, tức giận; ⑪ (khn) Hào (đơn vị tiền tệ) (như 毫); ⑫ [Máo] (Họ) Mao. +毚 [sàm] (văn) ① Tinh khôn, giảo hoạt; ② Như 饞 (bộ 食). +毙 [tễ] Như 斃 +毘 [bì, tì] Như 毗. +毗 [bì, tì] (văn) ① Giúp; ② Liền tiếp nhau (về đất đai). 【毗連】bì liên [pílián] Nối liền, liền, ở sát: 中國的南部和越南毗連 Miền nam Trung Quốc liền với Việt Nam; 麥田和樹林毗連 Ruộng lúa mì sát liền với rừng cây. +毖 [bí] (văn) ① Kiêng dè, dè dặt, dè chừng, cẩn thận: 懲前毖後 Răn trước dè sau; ② Nhọc; ③ Chảy, vọt lên. +毕 [tất] Như 畢 +比 [bỉ, tỉ, tị] ① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu): 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy; 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc; 比力氣 Đọ sức; 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi); 奮無文學,恭謹無與比 Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp (Sử kí). 【比較】tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: 無法比 較 Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: 比較好 Khá tốt, tương đối tốt; ② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2; ③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ; ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu; ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ); ⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần; ⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư); ⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa); ⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long); ⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu). +毒 [độc] ① Độc, chất độc, sự độc hại, sự nguy hại: 中毒 Trúng độc, ngộ độc; 蝎子有毒 Bọ cạp có độc; 孰知賦歛之毒,有甚是蛇者乎? Ai có biết cho rằng cái độc hại của thuế má nặng nề còn tệ hơn cái độc hại của rắn nữa? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ② Thuốc phiện, ma tuý: 吸毒 Nghiện ma tuý, hít chất ma tuý; 販毒 Buôn thuốc phiện, buôn ma tuý; ③ Có độc, có nọc độc.【毒藥】độc dược [duýào] Thuốc độc; ④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: 買藥毒老鼠 Mua thuốc để diệt chuột; 秦人毒涇上流,師人多死 Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 山有白石,曰礜,可以毒鼠 Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh); ⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: 今天中午,太陽眞毒 Trưa nay nắng thật gay gắt; 心腸眞毒 Lòng dạ thật nham hiểm; 每因毒暑悲親故 Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử); ⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: 毒計 Kế ác; 毒手 Thủ đoạn độc ác (nham hiểm); ⑦ (văn) Làm hại: 荼毒生靈 Làm hại dân chúng; ⑧ (văn) Căm giận: 憤毒 Căm giận lắm, phẫn nộ; ⑨ (văn) Trị, cai trị. +毒 [đại] 【毒冒】đại mạo [dàimào] (văn) Như 玳瑁. Xem 玳 (bộ 玉). +毐 [ải] (văn) Người không đoan chính, kẻ mất nết. +每 [mỗi] ① Mỗi, mỗi một, từng, mọi: 節約每一分錢 Tiết kiệm mỗi một (từng) đồng xu; 每四小時服一次 Cách bốn tiếng đồng hồ uống một lần (thuốc); 每人一把鐵鍬 Mỗi người một cái xẻng; 每時一刻 Mỗi giờ mỗi phút; 入太廟,每事問 Vào thái miếu, mọi việc đều hỏi (Luận ngữ); ② (văn) Mỗi lần: 王每見之必泣 Nhà vua mỗi lần gặp (ông ta) thì đều khóc (Tả truyện); ③ Thường, luôn: 每作郊遊 Thường đi chơi vùng ngoại ô; 每每如此 Thường thường như thế; 中興初,郭璞每自爲卦,知其凶終 Đầu thời trung hưng, Quách Phác thường tự bói cho mình, biết mình sẽ chết bất đắc kì tử (Sưu thần hậu kí). 【每每】mỗi mỗi [mâi mâi] Thường, thường thường: 他們常在一起,每每一談就是半天 Họ thường gặp nhau, và thường chuyện trò suốt buổi; 値歡無復 娛,每每多憂慮 Gặp khi hoan lạc thì không vui nữa, mà thường hay lo nghĩ (Đào Uyên Minh: Tạp thi). +母 [mẫu] ① Mẹ: 母子 Mẹ con; 老母 Mẹ già; ② Người đàn bà bằng vai với mẹ trong thân thuộc: 姑母 Cô; 舅母 Mợ; 嬸母 Thím; ③ Mái, cái: 母雞 Gà mái; 母牛 Bò cái; ④ Bộ phận có khía đường xoắn ốc để vặn đinh ốc: 螺絲母 Đai ốc, êcu; ⑤ Mẹ (chỉ căn nguyên): 失敗是成功之母 Thất bại là mẹ thành công; ⑥ Mẹ, cái: 母船 Tàu mẹ; 工作母機 Máy cái; ⑦ [Mư] (Họ) Mẫu. +毌 [vô] ① (văn) Không được, chớ, đừng: 毌臨渴而掘井 Đừng có đến lúc khát nước mới đào giếng. 【毌寧】vô ninh [wúnìng] (phó) Thà, chi bằng, chẳng bằng, đúng hơn, hơn: 這與其說是奇跡,毌寧說是歷史發展的必然 Cho đó là một kì tích, chi bằng cho là sự tất nhiên phát triển của lịch sử. Cv. 無寧;【毌庸】vô dung [wuýong] Không cần. Cv. 無庸; ② [Wú] (Họ) Vô. +毈 [đoạn] (văn) Trứng ấp không nở, trứng ung. +毆 [ấu, ẩu] Đánh: 痛毆 Đánh thật đau; 鬥毆 Đánh nhau, đánh lộn. +毂 [cốc] Như 轂 +毀 [huỷ] ① Huỷ, cháy: 燒毀 Thiêu huỷ, đốt cháy; 王室如毀 Vương thất như lửa cháy (Thi Kinh); ② Làm hỏng, làm hại, giết hại: 這把椅子誰毀的 Cái ghế này ai làm hỏng đấy?; 毀了多少好人 Đã giết hại biết bao nhiêu người tốt; ③ (đph) Phá ra làm (thành): 這兩個小凳是一張舊桌子毀的 Hai ghế con này là lấy chiếc bàn cũ phá ra làm đấy; ④ Chê. 【毀譽】huỷ dự [huêyù] Chê và khen: 毀譽參半 Nửa chê nửa khen; ⑤ (văn) Cầu cúng trừ vạ. +殿 [điện, điến] ① Điện: 宮殿 Cung điện; ② (Đi) sau (trong cuộc hành quân): 打殿後 Đi sau cùng; ③ (văn) Trấn định, trấn thủ: 殿天子之邦 Giúp thiên tử trấn thủ bốn phương (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thái thúc). +殽 [hào] (văn) ① Thức ăn (như 肴, bộ 肉); ② Thịt chặt lẫn cả xương. +殽 [hiệu] (văn) Như 效 (bộ 攴). +殽 [hào] Hỗn tạp, lẫn lộn: 混淆 Lẫn lộn, hỗn tạp. +殼 [xác] Vỏ: 蛋殼 Vỏ trứng; 地殼 Vỏ trái đất. Xem 殼 [ké]. +殼 [xác] Vỏ: 雞蛋殼 Vỏ trứng gà; 穀殼 Trấu. Cv. 殼. Xem 殼 [qiào]. +殺 [ái] (văn) ① Giảm bớt: 詔王殺邦用 Chiếu vương giảm bớt chi tiêu trong nước (Chu lễ); 勢必殺半 Tất phải giảm bớt một nửa (Mộng Khê bút đàm); ② Túi đựng xác chết. +殺 [sát] ① Giết chết; ② Chiến đấu, đánh phá: 殺出重圍 Phá tan vòng vây; ③ Giảm, trừ, áp đảo, đè bẹp: 殺暑氣 Trừ khí nóng; 殺殺敵人的威風 Áp đảo khí thế của địch; ④ (đph) Rát, xót: 殺得慌 Xót quá, rát quá; ⑤ Kết thúc: 殺尾 Cuối cùng; ⑥ Đặt sau động từ chỉ mức độ cao: 氣殺人 Tức chết đi được; 笑殺人 Cười vỡ bụng; ⑥ (văn) Suy kém, tàn tạ: 百花殺 Trăm hoa tàn lụi; ⑦ (văn) Bại hoại, hư hỏng; ⑧ (văn) Như 煞 [shà] nghĩa ① (bộ 火). +殷 [ẩn] Tiếng chấn động, tiếng sấm động, ì ầm: 殷其雷,在南山之陽 Tiếng sấm nổ ì ầm, ở phía nam núi Nam (Thi Kinh: Thiệu Nam, Ẩn kì lôi). +殷 [ân] ① Thịnh, đầy đủ, phong phú, sâu sắc; ② Ân cần; ③ (văn) Đông người; ④ (văn) Chính giữa; ⑤ (văn) To lớn; ⑥ [Yin] Đời Ân (Trung Quốc, khoảng 1400-1100 năm trước công nguyên); ⑦ [Yin] (Họ) Ân. Xem 殷 [yan]. +殷 [yên, an] Màu đỏ sẫm. 【殷紅】an hồng [yanhóng] Màu đỏ sẫm: 殷紅的血跡 Vết máu đỏ sẫm. Xem 殷 [yin]. +段 [đoạn, đoàn] ① Đoạn, khúc, chặng, quãng, giai đoạn: 一段鐵路 Một đoạn đường sắt; 這段歷史 Đoạn lịch sử này; 一段時間 Một khoảng (một quãng) thời gian; ② (văn) Như 鍛 (bộ 金); ③ [Duàn] (Họ) Đoàn. +殴 [ấu, ẩu] Như 毆 +殳 [thù] ① Cái thù (một loại binh khí thời xưa, làm bằng tre); ② [Shu] (Họ) Thù. +殲 [tiêm] Giết hết, tiêu diệt: 殲敵五千 Tiêu diệt 5 nghìn quân địch; 殲毀 Tiêu diệt và phá huỷ. +殱 [tiêm] Như 殲. +殰 [độc] (văn) Thai chết trong bụng. +殯 [thấn, tẫn, tấn] ① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: 出 殯 Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám; ② (văn) Mai một, vùi lấp. +殮 [liệm] Đặt người chết vào áo quan, liệm xác: 入殮 Nhập liệm. +殭 [cương, thương] Chết cứng, chết khô. +殫 [đàn, đạn] (văn) Tận, dốc, hết, dùng hết, cạn kiệt: 殫心 Tận tâm, hết lòng; 殫力 Dốc sức, tận lực; 征稅盡,人力殫 Thuế thu hết, sức người cạn (Trương Hoành: Tây kinh phú). +殤 [thương] (văn) Chết non, chết yểu: 長殤 Chết non từ 16 đến 19 tuổi; 中殤 Chết non từ 12 đến 15 tuổi; 下殤 Chết non từ 8 đến 11 tuổi; 無服之殤 Chết non không phải để tang (từ bảy tuổi trở xuống). +殣 [cận] (văn) ① Chôn; ② Chết đói. +殢 [đế] (văn) ① Đọng lại; ② Rất đau đớn. +殡 [thấn, tẫn, tấn] Như 殯 +殞 [vẫn] ① Mất, chết; ② (văn) Rụng (dùng như 隕, bộ 阝). +殛 [cức] (văn) Giết chết, giết chóc, làm chết: 雷殛 Bị sét đánh chết. +殚 [đàn, đạn] Như 殫 +殙 [hôn] (văn) ① Hôn mê, hồ đồ; ② Chết yểu (chết lúc mới sinh ra và chưa được đặt tên). +殘 [tàn] ① Giết hại, làm hại: 同類相殘 Giết hại lẫn nhau, nồi da xáo thịt; ② Hung ác, tàn ác: 很凶殘 rất tàn ác; ③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: 殘品 Hàng hỏng; 這套書弄殘了 Bộ sách này đã bị làm rách; ④ Thiếu, khuyết, tàn tật: 老弱病殘 Những người già, yếu, bệnh, tật; ⑤ Thừa: 殘羹剩飯 Cơm thừa canh cặn; ⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【殘餘】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: 封建殘餘 Tàn dư phong kiến; ⑦ Sắp hết, cuối: 殘冬 Cuối đông; ⑧ (văn) Giết. +殖 [thực] ① Tăng thêm, tăng: 牲畜增殖計劃 Kế hoạch tăng thêm (tăng gia) gia súc; ② Đẻ, sinh đẻ: 殖利 Đẻ lãi; 繁殖 Sinh đẻ; ③ Sinh lợi; ④ (văn) Dựng; ⑤ (văn) Nhiều, đông đúc; ⑥ 【殖民】 thực dân [zhímín] Thực dân: 殖民 政策 Chính sách thực dân; 殖民者 Bọn thực dân. Xem 殖 [shi]. +殖 [thực] Hài (cốt): 骨殖 Hài cốt. Xem 殖 [zhí]. +殓 [liệm] Như 殮 +殒 [vẫn] Như 殞 +殍 [biễu] Chết đói. Cv. 莩. Xem 餓殍 [èpiăo]. +残 [tàn] Như 殘 +殊 [thù] ① Khác: 特殊情況 Tình hình đặc biệt; 殊途同歸 Khác đường nhưng cũng gặp nhau; ② Rất, thật, hết sức, vô cùng: 殊佳 Rất tốt đẹp; 殊異 Rất lạ, quái lạ; 殊感抱歉 Thật cảm thấy có lỗi; 我還在家裡等候,殊不知他早已去學校了 Tôi vẫn ở nhà chờ, thật chẳng ngờ nó đã đi học trước rồi; 良殊大驚 Lương hết sức (vô cùng) kinh ngạc (Hán thư: Trương Lương truyện); ③ Nhất quyết, sống mái: 殊死戰 Quyết chiến, chiến đấu sống mái; ④ (văn) Dứt, hết tiệt: 殺而未殊 Giết mà chưa dứt nọc. +殉 [tuẫn, tuận] ① Liều chết vì một mục đích: 殉利 Liều thân vì lợi; 殉名 Liều chết vì danh; ② Chôn theo người chết, chết theo. +殇 [thương] Như 殤 +死 [tử] ① Chết, mất: 死亡 Chết, chết chóc; ② Kiên quyết, đến cùng: 死守 Giữ đến cùng, bảo vệ đến cùng; 死戰 Chiến đấu đến cùng; ③ Máy móc, cứng nhắc, cứng đờ: 死套 Bê nguyên xi, áp dụng một cách máy móc; 語言活的東西,你不要摳字眼 Ngôn ngữ là cái gì sinh động, anh không nên xoi móc chữ nghĩa; ④ Tột bậc, rất: 樂死了 Sướng chết được; 好看死了 Rất đẹp mắt; 痛死了 Đau chết người; ⑤ Kín, tịt, không thoát ra được: 死水 Nước tù, nước đọng; 水泵淤了 Bơm nước tắc rồi; ⑥ Khăng khăng, một mực: 死不認罪 Khăng khăng không chịu nhận tội; ⑦ Cứng nhắc, cố định, không thể thay đổi, bất động: 那是個死規矩 Đó là một quy tắc cứng nhắc; ⑧ Không hoạt động, trơ, vô cảm. +歹 [ngạt] (văn) Xương tàn. +歹 [đãi] Xấu, tồi, trái, bậy: 爲非作歹 Làm xằng làm bậy; 好歹 1. Phải trái, tốt xấu. 2. Dù sao. +歸 [quy] ① Về, trở về, quy: 榮歸 Vinh quy; 歸國華僑 Hoa kiều về nước (từ nước ngoài về); ② Trả lại, trả về: 久假不歸 Mượn lâu không trả; 物歸原主 Vật trả về chủ cũ; ③ Dồn lại, dồn vào, quy về: 殊途同歸 Khác đường nhưng cùng một đích; ④ Thuộc về, do: 一切雜事歸這一組管 Mọi việc lặt vặt đều do tổ này phụ trách; ⑤ Đổ, đổ tội (cho người khác); ⑥ Quy phụ, quy phục; ⑦ Đưa làm quà; ⑧ Kết cục. 【歸宿】quy túc [guisù] Rốt cuộc, kết quả, nơi chốn (gia đình) để trở về, cõi đi về; ⑨ Thẹn; ⑩ Gộp lại; ⑪【于歸】vu quy [yú gui] Xem 于 [yú] nghĩa ⑦ (bộ 二); ⑫ 【歸法】 quy pháp [guifă] Phép chia, tính chia; ⑬ [Gui] (Họ) Quy. +歲 [tuế] ① Tuổi: 三歲的 孩子 Đứa trẻ lên ba; ② Năm: 去歲 Năm ngoái; 歲末 Cuối năm; ③ Số thu hoạch hoa màu, mùa màng: 歉歲 Mất mùa. +歱 [chủng] Như 踵 (bộ 足). +歰 [sáp] Như 澀 (bộ 氵). +歬 [tiền] Như 前 (bộ 刂). +歫 [cự] (văn) ① Như 距 (bộ 足); ② Như 拒 (bộ 扌). +歪 [oai] ① Lệch, méo, xéo, nghiêng, xiêu vẹo: 歪着頭 Nghiêng đầu; 這張畫掛歪了 Bức tranh này treo lệch rồi; 房子歪歪倒倒的 Nhà cửa xiêu vẹo; ② Không chính đáng: 歪道 Con đường không chính đáng. +歧 [kì] ① Lối rẽ, đường rẽ, đường lầm: 誤入歧途 Lầm đường lạc lối; ② Khác nhau: 意見分歧 Ý kiến khác nhau; ③ (văn) Như 跂 (bộ 足). +武 [võ, vũ] ① Võ, vũ, vũ lực, quân sự: 文武雙全 Văn võ song toàn; 英武 Vũ dũng; ② (văn) Bước: 行不數武 Đi không được mấy bước; 步武 Theo bước chân (nối nghiệp) người đi trước; ③ Khúc nhạc vũ; ④ (văn) Mũ lính; ⑤ [Wư] (Họ) Võ, Vũ. +步 [bộ] ① Bước: 穩步前進 Vững bước tiến lên; ② Giai đoạn, bước: 這項工作分爲兩步進行 Công tác này chia làm hai bước; ③ Đi bộ, đi theo, làm theo: 步其後塵 Theo gót, bám gót; 步韵 Theo vần; ④ Đo (bằng bước đi): 步一步看這塊地有多長 Đo xem chỗ này xem dài được bao nhiêu sải chân; ⑤ Bộ (bằng năm thước, chỉ đơn vị chiều dài thời xưa); ⑥ Nước, chỗ, cảnh, vòng, nỗi, vận: 落到這一步 Đến nỗi này; 國步艱難 Vận nước (nỗi nước) gian nan; ⑦ (văn) Suy tính: 推步 Suy tính thiên văn; ⑧ Như 埠 [bù]; ⑨ [Bù] (Họ) Bộ. +此 [thử] ① Này, cái này, bên này, người này, việc này, đó, như thế, thế (này), vậy, nay: 此人 Người này; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 如此 Như thế, như vậy; 特此布告 Nay bá cáo; 此,壯士 也 Người này là tráng sĩ (Sử kí); 賢者亦樂此乎? Bậc người hiền cũng vui với những thứ này chăng? (Mạnh tử); 此之謂自慊 Đó (như thế) gọi là tự biết mình (Đại học); 天何爲而此醉? Trời vì sao mà say sưa như thế? (Dữu Tín: Ai Giang Nam phú); ② Đó, bấy giờ, đây, chỗ này: 從此以後 Từ đây trở đi; 到此爲止 Đến đây là hết; 由此往西 Từ chỗ này (đây) rẽ sang phía tây; 今王鼓樂於此 Nay nhà vua nổi nhạc lên ở chốn này (Mạnh tử); ③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 有德此有人,有人此有土 Có đức thì có người, có người thì có đất (Đại học); ④ 【此外】thử ngoại [cêwài] Ngoài ra (thường dùng kèm theo sau với 還 hoặc 還有): 這個地區盛產大米,此外還產玉米和花生 Vùng này sản xuất nhiều gạo, ngoài ra còn có bắp (ngô) và đậu phộng (lạc); 這個圖書館藏書十多萬册,此外還有不少報紙和期刊 Thư viện này chứa hơn mười vạn quyển sách, ngoài ra còn có nhiều báo và tạp chí. +正 [chính, chánh] ① Ngay ngắn: 把帽子戴正了 Đội mũ ngay ngắn lại; ② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp; ③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng; ④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc; ⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp; ⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc; ⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế; ⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính; ⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần; ⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm; ⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng; ⑫ (văn) Đủ; ⑬ (văn) Mong hẹn; ⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng]. +正 [chinh] ① 【正月】 chinh nguyệt [zhengyuè] Tháng giêng (âm lịch); ② (văn) Cái đích tập bắn: 正鵠 Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem 正 [zhèng]. +止 [chỉ] ① Ngừng, dừng, thôi: 血流不止 Máu chảy không ngừng; 知止 Biết lúc cần phải dừng; ② Ngăn trở, cấm chỉ, cầm lại: 止住別人的說話 Ngăn trở không cho người khác nói; 止血 Cầm máu; ③ (Đến)... là hết, ... là cùng, ... là hạn: 到此爲止 Đến đây là hết; ④ Chỉ (như 祗, bộ 示): 止開放三天 Chỉ mở cửa có ba ngày; ⑤ Dáng dấp, cử chỉ; ⑥ (văn) Chân (như 趾, bộ 足); ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu: 旣曰歸止,曷又懷止 Đã nói về rồi, sao còn nhớ vậy (Thi Kinh). +歡 [hoan] ① Vui mừng, hoan.【歡呼】hoan hô [huanhu] Hoan hô, reo hò: 鼓掌歡呼 Vỗ tay hoan hô; 長時間的歡呼 Hoan hô hồi lâu; ② Thích, vui thích. (Ngr) Mạnh, sôi nổi: 文藝活動搞得挺歡 Hoạt động văn nghệ rất sôi nổi; ③ (văn) Chàng (từ người con gái gọi người yêu). +歠 [xuyết] (văn) Uống, nốc. +歟 [dư] (văn) Ư? (trợ từ cuối câu, biểu thị ý nghi vấn, sự ngờ vực, ngạc nhiên, hoặc để kêu lên) (như 與, bộ 臼): 子不說吾治秦歟? Ông không thích tôi trị nước Tần ư? (Sử kí); 子非三閭大夫歟? Ngài chẳng phải là Tam lư Đại phu ư? (Sử kí); 一似管窺虎 歟? Giống như nhìn hổ qua ống ư? (Tào Tháo: Luận lại sĩ năng hành lệnh). +歜 [xúc] (văn) ① Giận dữ; ② Hống hách, kiêu ngạo, kiêu căng; ③ [Chù] Tên người (như Cam Xúc 甘歜 thời Xuân thu...). +歗 [khiếu] (văn) Như 嘯 (bộ 口). +歕 [phun] (văn) ① Khịt mũi, thổi, hà hơi ra; ② Phọt ra, phun ra. +歔 [hư] 【歔欷】hư hi [xuxi] (văn) Nức nở, thổn thức: 暗自歔欷 Nức nở khóc thầm. Cv. 噓唏. Xem 欷歔. +歑 [hô] (văn) Thoát hơi ra ngoài. +歐 [ẩu] Nôn mửa, ói (dùng như 嘔, bộ 口): 醉歐丞相車上 Uống rượu say ói mửa trên xe của thừa tướng (Hán thư). +歐 [âu] ① (văn) Đánh (dùng như 毆, bộ 殳): 良愕然,慾歐之 Trương Lương Kinh ngạc, định đánh ông ta (Hán thư); ② [Ou] (Họ) Âu; ③ [Ou] Châu Âu. +歎 [thán] Như 嘆 (bộ 口). +歌 [ca] ① Bài hát, bài ca, ca: 國際歌 Quốc tế ca; 一首歌 Một bài hát; ② Hát: 放聲歌唱 Cất cao tiếng hát; 盲歌 Hát xẩm; 宗教的贊歌 Hát lễ. +歊 [hiêu] (văn) ① Hơi chưng bốc lên; ② Nóng bỏng, sôi sục. +歉 [khiểm] ① Có lỗi: 道歉 Xin lỗi; ② Đói kém, mất mùa: 歉年 Năm mất mùa; ③ (văn) Kém, thiếu, không được thoả ý. +歈 [du] (văn) ① Ca hát; ② Vui vẻ. +歇 [yết] ① Nghỉ, nghỉ ngơi: 坐 在路旁歇一會兒 Ngồi bên đường nghỉ một lát; ② Thôi, ngừng, đình lại: 歇工 Ngừng việc; 歇業 Đình chỉ kinh doanh; 雨歇 Mưa tạnh; ③ (đph) Ngủ: 你歇了嗎? Anh ngủ rồi à?; ④ (văn) Hết; ⑤ (văn) Tháo ra, tiết ra. +歆 [hâm] (văn) ① Hưởng; ② Hâm mộ, rung động: 歆動一時 Làm rung động cả một thời. +歃 [sáp] (văn) Uống, nuốt: 歃 血 Uống máu ăn thề. +歂 [suyễn] (văn) Như 喘. +歂 [thuyên] Chữ dùng trong tên người. +歀 [khoản] Như 欵. +欿 [khảm] ① Cái hố; ② Bất mãn, không vừa lòng (với chính mình); ③ Buồn rầu. +款 [khoản] ① Điều khoản: 憲法第五條第三款 Khoản 3 điều 5 trong Hiển pháp; ② Khoản tiền: 匯款 Khoản tiền gởi qua bưu điện hoặc ngân hàng...; ③ Chữ đề ở trên bức hoạ hay câu đối: 落款 Đề tên; ④ Thành khẩn. 【款留】khoản lưu [kuănliú] Niềm nở lưu khách (giữ khách lại); ⑤ Thết: 款客 Thết khách; ⑥ (văn) Chậm, từ từ: 款步 Chậm bước, đi từ từ; ⑦ Gõ: 款門 Gõ cửa; ⑧ (văn) Thành thực; ⑨ (văn) Không, hão. +欽 [khâm] ① Khâm phục, kính phục: 十分欽敬 Vô cùng kính phục; ② (cũ) Chỉ việc của vua: 欽定 Khâm định, do vua soạn; 欽定越史通鑑綱目 Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục (của Quốc sử quán triều Nguyễn, Việt Nam); 欽賜 Khâm tứ, vua ban; ③ (văn) Cong; ④ [Qin] (Họ) Khâm. +欻 [huất] (văn) Chợt, bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, vụt: 神山崔巍,欻從背見 Núi thần hùng vĩ, bỗng hiện trên lưng (con thú khổng lồ) (Trương Hoành: Tây kinh phú); 有僧欻至 Có một thầy tu chợt đi tới (Tống cao tăng truyện); 顗欻然而起,抽刀斫殺之 Vu Ngải vụt đứng lên, rút đao chém chết (Tùy thư). +欺 [khi] ① Dối, lừa, lừa dối: 自欺欺人 Dối mình dối người; 自欺 Tự lừa dối mình; ② Bắt nạt, đè lấn, lấn át, ức hiếp: 仗勢欺人 Cậy thế nạt (ức hiếp) người. +欹 [y] Như 猗 (bộ 犬). +欸 [ai] (thán) Vâng (biểu thị ý hứa hẹn và xác định): 欸,我就來! Vâng! Tôi sẽ đến ngay! +欸 [ái] ① Tiếng đáp lại; ② Tiếng thở dài; ③ Tiếng chèo thuyền. +欵 [khoản] Như 款. +欬 [khái] ① Ho; ② Tiếng cười: 磬欬 Cười nói; ③ (Chứng) hen suyễn. +欧 [âu, ẩu] Như 歐 +欤 [dư] Như 歟 +欣 [hân] Hân hoan, vui mừng, hớn hở: 歡欣 Vui vẻ, mừng rỡ. +欢 [hoan] Như 歡 +欢 [hoan] Như 懽 +次 [thứ] ① Thứ hai, bậc kế, bậc thứ, sau, còn thì: 次子 Con thứ hai; 再其次 Sau nữa; 惟有德者能以寬服民,其次莫如猛 Chỉ kẻ có đức mới có thể lấy chính sách khoan dung làm cho dân phục, kế đó không gì bằng chính sách mạnh (Tả truyện); ② Kém, tồi, xấu: 這東西太次 Cái này kém (tồi) lắm; ③ Thứ tự: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên, lần lượt tiến lên; ④ Lần, đợt, lượt: 多次 Nhiều đợt; 一天三次 Mỗi ngày ba lần; 觀衆十萬人次 Mười vạn lượt người đến xem; ⑤ (hoá) Non: 次氯酸 Axit clo non (Hclo); ⑥ Trọ (trong lúc đi xa): 旅次 Ngủ trọ dọc đường (trong chuyến đi xa); ⑦ (văn) Chỗ, nơi, trong: 差次 Chỗ phải sai tới; 船次 Trong thuyền; 胸次 Trong lòng; 言次 Trong lời nói; ⑧ (văn) Đến: 次骨 Đến xương; ⑨ (văn) Loài, bực; ⑩ Xem 躔次 (bộ 足); ⑪ (văn) Xem 造次 (bộ 辶); ⑫ [Cì] (Họ) Thứ. +欠 [khiếm] ① Nợ: 欠債 Mắc nợ, thiếu nợ; ② Thiếu: 說話欠考慮 Nói năng thiếu suy nghĩ; ③ Không: 身體欠安 Không khỏe; ④ Nhổm: 欠身 Nhổm mình; ⑤ Ngáp: 打呵欠 Ngáp ngủ; 欠伸 Vươn vai ngáp. +欛 [bá] (văn) Chuôi dao. +欖 [lãm] Xem 橄欖 [găn lăn]. +欒 [loan] ① Cây loan; ② (văn) Tròn xoe; ③ (văn) Hai góc miệng chuông; ④ 【欒欒】 loan loan [luánluán] (văn) Gầy gò, rúm ró; ⑤ [Luán] (Họ) Loan. +欏 [la] (thực) Cây la. Xem 桫. +權 [quyền] ① Quyền, quyền bính, quyền lực, quyền hạn: 決定權 Quyền định đoạt; 所有權 Quyền sở hữu; ② (văn) Quả cân; ③ (văn) Xương gò má; ④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: 權且由他負責 Tạm thời để anh ấy phụ trách; 權且如此 Tạm cứ như thế; 治此計,權救飢耳 Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ); ⑤ Xử trí linh hoạt: 權變 Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến; ⑥ Cân nhắc: 權其得失 Cân nhắc hơn thiệt; ⑦ [Quán] (Họ) Quyền. +欄 [lan] ① Lan can, hàng chấn song (như 闌, bộ 門): 石欄 Chấn song đá; 橋欄 Lan can cầu; 憑欄遠望 Tựa lan can nhìn xa; ② Chuồng (nuôi gia súc): 牛欄 Chuồng bò; ③ (văn) Cột (báo), mục (trên báo): 每頁分四欄 Mỗi trang chia làm 4 cột; 廣告欄 Mục quảng cáo. +欃 [sàm] (văn) ① Cây sàm; ② Sao chổi. Cg. 欃槍. +欂 [bạc] 【欂櫨】bạc lô [bólú] Khối gỗ vuông trên đầu cột. +櫾 [trục] Như 柚. +櫽 [ẩn] 【干栝】ẩn quát [yênkuò] (văn) Dụng cụ để uốn tre. Cv. 隱括. +櫻 [anh] ① Cây anh đào; ② Cây anh đào phương Đông. +櫺 [linh] ① Song cửa sổ (kiểu nhà cũ): 窗櫺 Ô cửa sổ; ② Lá tàu (ở đầu cột để đón mái nhà). +櫸 [cử] (thực) Cây sồi, gỗ sồi (Zelkova serrata). +櫳 [lung] (văn) ① Cửa sổ: 帘櫳 Rèm cửa sổ; ② Lồng nuôi thú vật, cũi. Như 籠. +櫱 [nghiệt] (văn) Mầm mọc lên từ gốc cây đã chặt. +櫬 [sấn, thấn] (văn) Quan tài, áo quan. +櫫 [trư] (văn) ① Cọc gỗ nhỏ (để buộc súc vật); ② Cây nêu: 揭 櫫 Cắm nêu. +櫨 [lô] ① Cây hoàng lô (gỗ màu vàng, để làm đồ dùng hoặc thuốc nhuộm); ② (văn) Cây gỗ vuông trên cột. Như 斗栱. +櫥 [trù] Tủ, chạn: 衣櫥 Tủ áo; 書櫥 Tủ sách; 碗櫥 Tủ chén, chạn để bát. +櫞 [duyên] Xem 枸 (3). +櫝 [độc] (văn) ① Hòm (rương, hộp) gỗ; ② Quan tài, áo quan; ③ Giấu, cất, cho vào (hòm, rương, hộp). +櫜 [cao] (văn) ① Túi để cất giấu áo giáp hoặc cung tên; ② Đựng cung tên vào. +櫚 [lư] Cây cọ, cây cọ xơ dừa Trung Quốc. Xem 椶櫚 [zongl\]. +櫓 [lỗ] ① Mái chèo; ② (văn) Cái mộc lớn. +櫑 [luỹ] 【櫑具】luỹ cụ [lâijù] Tên một thanh gươm dài thời xưa. +櫑 [lôi] (văn) Như 罍 (bộ 缶). +櫉 [trù] Xem 櫥. +櫈 [đắng] Ghế (dùng như 凳, bộ 几): 方櫈 Ghế vuông; 長櫈 Ghế dài. +櫃 [quĩ] ① Cái tủ: 衣櫃 Tủ áo; 書櫃 Tủ sách; ② Tủ hàng, quầy hàng, cửa hàng. em 柜 [jư]. +櫂 [trạc, trạo] (đph) ① Mái chèo; ② Chèo (thuyền); ③ (văn) Mọc thẳng. +檿 [yểm] (thực) Cây dâu núi. +檾 [khoảnh] Một loài cỏ (còn có tên là bạch ma). +檻 [hạm] Ngạch, ngưỡng, bậc (cửa): 門檻 Ngạch cửa, ngưỡng cửa, bậc cửa. Cv. 門坎. em 檻 [jiàn]. +檻 [hạm] ① Lan can; ② Cũi, xe tù: 獸檻 Cũi nhốt súc vật; 檻車 Xe tù. Xem 檻 [kăn]. +檸 [ninh] Chanh. 【檸檬】ninh mông [níngméng] Quả chanh, cây chanh: 檸檬水 Nước chanh; 檸檬糖 Kẹo chanh; 檸檬酸 (hoá) Axít xitric. +檳 [tân] 【檳榔】 tân lang [binglang] Cây cau, quả cau. Xem 檳 [bing]. +檳 [tân] Một loại táo tây (quả nhỏ, khi chín màu đỏ tía, vị ngọt chua). Xem 檳 [bing]. +檯 [đài] (văn) Cái bàn. +檁 [lẫm] (ktrúc) Đòn tay, xà ngang bắc trên đầu cột để gác rui. +檀 [đàn] ① Cây đàn hương; ② (văn) Màu đỏ nhạt; ③ 【檀郎】 đàn lang [tánláng] Từ để nói về người chồng hay người yêu (thời xưa). Cg. 檀奴; ④ 【檀樾】đàn việt [tányuè] Người đi cúng chùa để cầu phước, thí chủ; ⑤ [Tán] (Họ) Đàn. +橼 [duyên] Như 櫞 +橹 [lỗ] Như 艪 +橹 [lỗ] Như 艣 +橹 [lỗ] Như 櫓 +橱 [trù] Như 櫥 +橫 [hoạnh] ① Hung (dữ), láo xược, hỗn láo, bừa bãi: 蠻橫 Hung dữ, láo xược; 橫殺 Giết bừa; ② Bất ngờ, không may. Xem 橫 [héng]. +橫 [hoành] ① Ngang: 橫 渡太平洋 Vượt (ngang qua) Thái Bình Dương; 縱橫 Ngang dọc; 橫寫 Viết hàng ngang; 橫貫 Chạy ngang qua; 橫過馬路 Đi ngang qua đường; ② Chắn ngang: 把長凳橫在門口 Đặt cái ghế dài chắn ngang trước cửa; ③ (văn) Cầm ngang: 橫刀 Cầm ngang cây dao; ④ Rậm rì: 蔓草橫生 Cỏ mọc rậm rì; ⑤ Ngang nhiên: 橫加干涉 Ngang nhiên can thiệp; ⑥ Ngang (ngược): 強橫 Ngang ngạnh, ngang ngược. Xem 橫 [hèng]. +橧 [tăng] (văn) Chất củi để ở. +橧 [tằng] (văn) Chuồng heo (lợn). +橦 [đồng] (văn) Cây đồng (hoa có thể dùng dệt vải). +橦 [sàng] (văn) Cây sào. +橤 [nhị] Như 蕊 (bộ 艹). +橢 [thoả] Hình bầu dục. 【橢圓】thoả viên [tuôyuán] (toán) (Hình) bầu dục, trái xoan, elip. +橡 [tượng] (thực) ① Cây sồi; ② Cây cao su. +橜 [quyết] Như 橛. +橛 [quyết] ① Cọc gỗ (buộc súc vật), cái nêm; ② (văn) Hàm thiếc ngựa; ③ (văn) Chặt: 兩橛 Chặt cây ra làm hai mảnh. +橚 [túc] (văn) Cây cỏ rậm rạp. +橚 [thu] (văn) Như 楸. +橙 [đắng] Như 凳 (bộ 几). +橙 [tranh] ① Cam; ② Màu da cam. Xem 橙 [chén], [dèng]. +橙 [tranh] Cam. Cg. 橙子 [chénzi]. Xem 橙 [chéng], [dèng]. +橘 [quất] (Cây) quýt. +橕 [xanh] (văn) Cây cột vẹo. +橐 [thác] ① (văn) Túi không có đáy; ② (văn) Đồ rèn đúc: 橐籥 Cái bễ thợ rèn; ③ (thanh) Côm cốp, lộp cộp, chan chát...: 橐橐的皮鞋韾 Tiếng giày da đi nghe lộp cộp. +橋 [kiều] ① Cầu: 架橋 Bắc cầu; 獨木橋 Cầu khỉ, cầu độc mộc; ② Cây xà ngang của một vật kiến trúc; ③ Cây kiều; ④ (văn) Cây cao; ⑤ (văn) Máy hút nước; ⑥ [Qiáo] (Họ) Kiều. +橈 [nhiêu] (văn) Mái chèo: 停橈 Đỗ thuyền lại. +橈 [nạo] ① Gỗ cong; ② Làm yếu, làm mất sinh lực, làm nhụt đi; ③ Rải rắc, rải ra; ④ Làm thiệt hại, bị hại. +橇 [khiêu] Xe quệt (đi trên đường bùn hay trên tuyết): 雪橇 Xe quệt đi trên tuyết. +橅 [mô] Như 模 (2). +橄 [cảm] 【橄欖】cảm lãm [gănlăn] (thực) Ôliu, quả trám, cà na: 橄欖綠 Màu ôliu, màu lục vàng; 橄欖球 (thể) Môn bóng bầu dục; 橄欖石 (khoáng) Ôlivin; 橄欖油 Dầu ôliu. +樾 [việt] (văn) ① Bóng cây; ② Xem 檀越. +樽 [tôn] ① Chén uống rượu (thời xưa) (dùng như 尊, bộ 寸); ② Be, lọ, chai, bình: 酒樽 Be rượu; 一樽啤酒 Một chai bia. +樺 [hoa] (thực) Cây bulô, cây hoa: 樺木 Gỗ bulô, gỗ hoa; 樺燭 Đuốc hoa. +樹 [thụ, thọ] ① Cây: 桃樹 Cây đào; 庭樹不知人去盡 Cây sân chẳng biết người đi hết (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự); ② Trồng: 百年之計莫如樹人 Kế trăm năm không gì bằng trồng người (gây dựng nhân tài); ③ Dựng: 樹碑 Dựng bia; ④ (văn) Tấm bình phong che cửa. +樸 [phác] ① Mộc mạc, giản dị, chất phác; ② (văn) Đẽo, gọt; ③ Đồ làm còn thô (chưa gọt giũa). Xem 朴 [Piáo], [po], [pò]. +樷 [tùng] Như 叢 (bộ 又). +樵 [tiều] ① Lấy củi, đốn củi, kiếm củi: 樵夫 Người đốn củi, tiều phu; ② (đph) Củi: 採樵 Lấy củi, đốn củi; ③ (văn) Đốt cháy. +樲 [nhị] (thực) Cây nhị. +樱 [anh] Như 櫻 +樯 [tường] Như 艢 +樯 [tường] Như 檣 +樣 [dạng] ① Kiểu, hình dáng: 新樣兒 Kiểu mới; 兩年沒見,他還是那個樣兒 Hai năm không gặp mặt, anh ấy vẫn như trước; ② Mẫu, mẫu mực: 貨樣 Mẫu hàng; 榜樣 Gương mẫu; ③ Loại, thứ, món, môn: 四樣兒點心 Bốn món điểm tâm; 他的功課樣樣都好 Bài vở của nó môn nào cũng khá; 這商店樣樣貨都有 Cửa hàng này có đủ các loại hàng. +模 [mô] Khuôn: 鉛模 Khuôn chì; 銅模兒 Khuôn đồng. Xem 模 [mó]. +模 [mô] ① Mô, khuôn mẫu: 模型 Mô hình; 楷模 Gương mẫu, mẫu mực; ② Mô phỏng: 模仿 Bắt chước, phỏng theo; ③ Gương mẫu (anh hùng): 勞模 Anh hùng lao động, lao động gương mẫu; ④ 【模糊】mô hồ [móhu] a. Mờ, lờ mờ, mập mờ, mê man, mơ hồ, tối nghĩa: 字跡模糊 Nét chữ mờ (mờ); 神志模糊 Mê man; 認識模糊 Biết mập mờ, hiểu biết lơ mơ; b. Lẫn lộn. Cv. 模胡. Xem 模 [mú]. +樟 [chương] (Cây) long não: 樟木 Gỗ long não. +樞 [xu] ① Then cửa, chốt cửa: 戶樞不蠹 Nõ cửa không mọt; 樞軸 Nõ, chủ chốt; 樞要 Nơi đầu mối; 神經中樞 Trung tâm thần kinh; ② (thực) Cây xu; ③ [Shu] Sao Xu (ngôi sao thứ nhất trong chòm sao Bắc Đẩu). +樝 [tra] Như 楂. +樛 [cù] ① (thực) Cây si; ② (văn) Cành rũ xuống; ③ (văn) Vướng, xoắn. +標 [phiêu, tiêu] ① Ngọn cây, bên ngoài, bề ngoài: 治標不如治本 Chữa bề ngoài không bằng chữa tận gốc; ② Cái dấu, cái mốc, nhãn: 浮標 Chiếc phao; 路標 Cái mốc bên đường; 商標 Nhãn hiệu; ③ Nêu, bày tỏ, tiêu biểu, ghi rõ, viết lên, đánh dấu: 指標 Chỉ tiêu; 錦標 Giải thưởng; ④ Thầu: 招標 Gọi thầu; ⑤ (văn) Cây nêu; ⑥ (văn) Cái tiêu (một thứ binh khí thời xưa); ⑦ (văn) Cành cây; ⑧ (văn) Tiêu (đơn vị trong quân đội nhà Thanh, bằng 3 dinh); ⑨ (văn) Sổ quân. +樘 [đường] (ktrúc) Khung cửa. +樗 [xư] ① Cây xư; ② 【樗蒲】xư bồ [chupú] Như 摴蒱. Xem 摴 (bộ 扌). +樓 [lâu] ① Nhà lầu, nhà gác: 一座樓 Một toà lầu; 教室樓 Lầu giảng dạy; 登斯樓也,則有心曠神怡,寵辱皆忘 Lúc ấy mà lên lầu này thì tấm lòng rộng mở tinh thần yên vui, quên hết niềm yêu nỗi nhục (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ② Gác, tầng: 一樓 Tầng một; 二樓 Tầng hai; 頂樓 Lầu thượng. ③ [Lóu] (Họ) Lâu. +樑 [lương] Như 梁 nghĩa ①. +樊 [phàn, phiền] (văn) ① Hàng rào: 竹樊 Hàng rào tre; ② Lồng nhốt chim hoặc thú; ③ Bên: 夏則休乎山樊 Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ④ 【樊然】 phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung: 樊然淆亂 Hỗn loạn lung tung; ⑤ [Fán] Ấp Phàn (thời cổ ở Trung Quốc, còn gọi là Dương Phàn 陽樊, ở trong kinh đô nhà Chu thời Xuân thu); ⑥ [Fán] (Họ) Phàn. +樅 [tung] ① (thực) Cây lãnh sam. Cg. 冷杉 [lâng shan]; ② (văn) Chót vót; ③ (văn) Khua, đánh. +樂 [nhạc] ① Âm nhạc: 奏樂 Cử nhạc, tấu nhạc, chơi nhạc; ② [Yuè] (Họ) Nhạc. Xem 樂 [lè], [yào]. +樂 [nhạo] (văn) Yêu thích: 智者樂水 Người trí thì thích nước. Xem 樂 [lè], [yuè]. +樂 [lạc] ① Vui, vui mừng, mừng: 樂事 Chuyện vui; 心裡樂得像開了花 Mừng như nở hoa trong bụng; 樂莫樂兮生相知 Vui thì không gì vui bằng sống mà được biết nhau; ② Thích thú: 樂此不疲 Thích thú quên cả mệt mỏi; ③ (khn) Cười: 他說了個笑話,把大家逗樂了 Anh ấy nói câu chuyện đùa, làm cho mọi người đều bật cười; ④ [Lè] (Họ) Lạc. Xem 樂 [yuè], [yào]. +樁 [thung, trang] ① Cọc, cột, chân: 打樁 Đóng cọc; 橋樁 Chân (cột) cầu; ② (loại) Việc: 一樁事 Một việc; 我有幾樁事兒同你商量 Tôi có mấy việc cần bàn với anh; ③ (văn) Đánh, đập, giã. +槿 [cận] Cây dâm bụt. Xem 木 槿 [mùjên]. +槽 [tào] ① Máng (cho súc vật ăn, hoặc để dẫn nước): 馬槽 Máng cho ngựa ăn; ② Lòng (sông): 河槽 Lòng sông; ③ Rãnh, mương: 挖水槽 Đào mương, khơi rãnh; ④ Xem 跳槽 [tiàocáo]; ⑤ (văn) Cái gác dây đàn tì bà. +槼 [quy] Như 規 (bộ 見). +槻 [quy] (văn) Cây quy, gỗ có thể làm cung. +槹 [cao] Như 槔. +槳 [tưởng] (Cái) mái chèo. +槲 [hộc] (thực) Cây sồi Mông Cổ, sồi có lông tơ, sồi hình răng (Quercus dentata). +槱 [dửu] (văn) Chất củi đốt. +槭 [túc, sắc] Cây túc: 槭樹 Cây túc; 槭木 Gỗ túc. +槨 [quách] Cái quách: 棺槨 Quan quách. +槨 [quách] Như 槨. +槧 [tạm] (văn) ① Bản gỗ để viết; ② Bản in (hay bản dịch) (sách); ③ Thư từ. +槥 [tuệ] (văn) Cái quách, cái áo quan nhỏ. +槟 [tân] Như 檳 +槟 [tân] Như 檳. +槛 [hạm] Như 檻 +槚 [giả] Như 檟 +槕 [trạo] (văn) ① Cây trạo; ② Mái chèo: 歸槕 Quay thuyền về; ③ Quơ mái chèo, chèo thuyền: 或 命 巾 車,或 槕 孤 舟 Hoặc đi xe giăng màn, hoặc chèo thuyền lẻ loi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ). +槕 [trác] Cái bàn. +槕 [trạc, trạo] Như 櫂 +槕 [trác] Như 桌. +槔 [cao] Xem 桔槔 [jiégao]. +槓 [cống] ① Đòn bẩy. Như 杠 [gang]; ② Xà ngang. Như 杠 [gang]; ③ Mài (dao); ④ Tranh cãi: 她又跟我槓上了 Cô ta lại tranh cãi với tôi nữa rồi; ⑤ Xóa bỏ. Như 杠. +槐 [hoè] ① (thực) Cây hoè, hoè: 槐木 Gỗ hoè; ② [Huái] (Họ) Hoè. +槎 [tra] ① Bè, phà: 浮槎 Bè nổi; ② Như 茬 [chá]; ③ (văn) Chặt, chặt ngang, chặt cây. +槍 [thương] ① Như 鎗 (bộ 金), nghĩa ① và ③; ② (văn) Cọc rào; ③ (văn) Rập, dập (đầu xuống): 頭槍地 Đầu rập sát đất. +槌 [chùy] ① Dùi, vồ: 鼓槌兒 Dùi trống; ② (văn) Đánh, đập, nện. +構 [cấu] ① (văn) Dựng nhà; ② Tạo ra, cấu tạo, cấu thành, gây nên; ③ (văn) Nên, thành; ④ (văn) Xui nguyên giục bị, châm chọc, phân rẽ; ⑤ (văn) Nhà to; ⑥ tác phẩm: 佳構 Giai phẩm; 傑構 Kiệt tác. +槊 [sóc] (văn) ① Cây giáo dài; ② Một trò chơi đánh cờ. +槅 [hạch] (văn) Như 核. +槅 [cách] (văn) Cây đòn xe to. +槃 [bàn] (văn) ① Cái mâm gỗ; ② Lớn; ③ Vui vầy. +槁 [cảo] ① Khô, héo, tàn úa; ② (văn) Gỗ khô. +槀 [cảo] Như 槁. +榾 [cốt] (văn) Miếng gỗ đã chẻ. 【榾柮】cốt đoá [gưduò] (văn) Súc gỗ ngắn cắt khúc. Xem 柮. +榼 [khạp] (văn) Cốc đựng rượu (thời xưa). +榻 [tháp] Cái giường hẹp và dài, cái chõng: 竹榻 Chõng tre; 同榻 (Nằm) cùng giường, cùng chõng. +榷 [các, giác] ① Cầu độc mộc; ② Giữ độc quyền; ③ Đánh thuế. +榴 [lưu, lựu] Thạch lựu. +榲 [ôn] 【榲桲】ôn bột [wenpo] (thực) Cây mộc qua. +榱 [suy] Cây rui (đóng trên mái nhà để lợp lá hay ngói). +榰 [chi] (văn) ① Cục tán kê cột nhà; ② Chống đỡ. +榮 [vinh] ① Tốt tươi: 春榮冬枯 Mùa xuân tốt tươi, mùa đông khô héo; 欣欣向榮 Vươn lên vùn vụt, phơi phới đi lên; ② Thịnh vượng: 繁榮 Phồn vinh; 華榮 Vinh hoa, hiển vinh; ③ Vinh quang: 光榮 Vinh quang, vẻ vang; 榮幸 Vinh hạnh, vẻ vang và may mắn; ④ (thực) Cây vinh; ⑤ (văn) Mái cong; ⑥ (y) Máu: 榮衛 Máu và khí; ⑦ [Róng] (Họ) Vinh. +榭 [tạ] Nhà cửa xây trên đài, đài, sàn, bệ, nhà tập võ: 水榭 Nhà thuỷ tạ. +榫 [chuẩn] ① Mộng, ngàm: 門榫子 Mộng cửa; ② (văn) Tra ngàm, tra mộng. +榧 [phỉ] (thực) Cây hạt dẻ. +榦 [hàn] (văn) Lan can bao quanh giếng. +榦 [cán] (văn) ① Gốc cây; ② Trụ tường. Xem 楨. +榥 [hoảng] (văn) ① Ô cửa sổ; ② Cái giường để ngồi học. +榤 [kiệt] (văn) Cọc gà đậu. +榜 [bảng] ① Bảng, danh sách: 光榮榜 Bảng danh dự; 選民榜 Danh sách cử tri; ② (văn) Đánh: 榜掠 Hình phạt đánh trượng; ③ (văn) Chèo thuyền. +榛 [trăn] ① Bụi cây; ② (Cây mọc) rậm rạp, um tùm, gai góc; ③ Cây trăn (thuộc loại hạt giẻ). +榘 [củ] Như 矩 (bộ 矢). +榕 [dung] ① Cây đa; ② [Róng] (Tên riêng) thành phố Phúc Châu (tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). +榔 [lang] Xem 檳榔 [binláng], 桄榔 [quangláng], +極 [cực] ① (văn) Nóc nhà; ② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: 北極 Bắc cực; 陽極 Cực dương; ③ Tột bực, hết mức: 物極必反 Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; 窮凶極惡 Cực kì hung ác; ④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: 極大的憤慨 Vô cùng căm phẫn; 極爲高興 Rất vui mừng; 好吃極了 Ngon quá, ngon ghê; 好看極了 Hay quá, hay ghê; 熱極了 Nóng quá, nóng chết người; 及聞梁王薨,竇太後哭極哀Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia); ⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: 小極 Hơi mệt nhọc; ⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực; ⑦ (văn) Trọn, hết; ⑧ (văn) Đến; ⑨ (văn) Tiêu chuẩn: 建極 Lập nên tiêu chuẩn; ⑩ (văn) Như 亟 (bộ 二). Xem 极 [jí]. +楳 [mai] Như 梅. +楯 [thuẫn] (văn) ① Lan can; ② Thanh gỗ ngang ở lan can. +楯 [thuẫn] Như 盾 (bộ 目). +楮 [chử] (văn) ① Cây dó (vỏ để làm giấy); ② Tiền giấy: 冥楮 Giấy mã. +盲 [manh] ① Mù, mù quáng: 盲人 Người mù; 文盲 Mù chữ; ② (văn) Làm xằng; ③ (văn) Tối. +盱 [hu] (văn) ① Mở to mắt, trợn mắt lên: 盱衡 Trợn mắt cau mày; ② Lo lắng; ③ To lớn; ④ Tên một thứ cỏ. +盯 [đinh] Nhìn chăm chú, nhìn chòng chọc: 他兩眼盯着雷達熒光屏 Đôi mắt anh chăm chú nhìn trên mặt sóng rađa. Cv. 釘. +澹 [đạm] (văn) Yên tĩnh, điềm tĩnh. +澶 [đạn] 【澶漫】đạn mạn [dànmàn] (văn) ① Phóng túng, phóng đãng; ② Xa rộng. +澶 [thiền] (văn) ① (Nước chảy) lững lờ, lặng lẽ; ② [Chán] Sông Thiền. +澴 [hoàn] Tên sông: 澴水 Sông Hoàn (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +澳 [áo, úc] ① Bến (ở bờ biển, thường dùng trong tên địa phương): 浴馬澳 Bến Tắm Ngựa; ② [Ào] Áo Môn (澳門 nói tắt ): 港澳同胞 Đồng bào Hương Cảng và Áo Môn; ③ Nước Úc, Ô-xtrây-li-a (nói tắt): 澳大利亞 Nước Úc, Ô-xtrây-li-a; ④ Châu Úc (châu Đại Dương). +澱 [điến] ① Cặn; ② Thuốc nhuộm chàm; ③ Lóng (nước cho trong). +澮 [quái] ① (văn) Rãnh, ngòi nhỏ; ② [Kuài] Sông Quái (ở tỉnh Sơn Tây và Hà Nam, Trung Quốc). +澨 [phệ] ① (văn) Bến sông; ② [Shì] Sông Phệ (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +澧 [lễ] Tên sông: 澧水 Sông Lễ (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +澥 [giải] ① Vữa (từ đặc biến thành lỏng): 粥澥了 Cháo vữa rồi; ② (khn) Pha loãng ra: 糨糊太稠,加上點水澥一澥 Hồ đặc quá, cho tí nước vào để loãng ra. +澤 [trạch] ① Đầm, chằm, đồng, sông ngòi: 大澤 Đầm lớn; 沼澤 Đồng lầy; 水鄉澤國 Nơi nhiều sông ngòi; ② Bóng: 光澤 Sáng bóng; ③ (văn) Thấm ướt, mưa móc: 幸而雨澤時至 May mà mưa thấm đến đúng lúc (Vương An Thạch: Thượng Đỗ Học sĩ khai hà thư); ④ (văn) Ân huệ, ân trạch, đặc ân. +澣 [cán] ① Giặt: 澣衣 Giặt áo; 澣紗 Giặt sợi; ② (cũ) Tuần: 上澣 Thượng tuần; 中澣 Trung tuần; 下澣 Hạ tuần. Như 旬 [xún]. +睹 [đổ] Như覩 (bộ 見). +睬 [thải] ① Đáp lại, ngó đến, hỏi qua, ừ hử: 我跟他說話,他連睬也不睬 Tôi nói chuyện với nó, nó chẳng ừ hử gì cả; 不理不睬 Phớt lờ đi; ② (văn) Hiểu rõ ràng. +睫 [tiệp] Lông mi: 目不交睫 Không chợp mắt; 眉睫 Nơi rất gần mình (như lông mi gần ngay với mắt). +睨 [nghễ] (văn) Nghé trông, liếc mắt, liếc nhìn. Xem 睥睨. +睦 [mục] ① Hoà thuận, hoà mục, tin, thân: 婆媳不睦 Mẹ chồng nàng dâu bất hoà; ② [Mù] (Họ) Mục. +睥 [bễ] 【睥睨】bễ nghễ [bìnì] (văn) Trông nghiêng, háy, nguýt, khinh, coi chẳng ra gì: 睥睨一切 Khinh thường tất cả, chẳng coi ai ra gì. +睤 [bễ] Như 睥. +督 [đốc] ① Thúc giục, giám sát, đôn đốc: 督工 Đốc công; 督戰 Đốc chiến; ② Tên chức quan: 都督 Đô đốc, 總督 Tổng đốc; ③ (văn) Chân chính; ④ (văn) Giữa. +睢 [tuy] ① (văn) Lườm mắt; ② [Sui] Sông Tuy; ③ [Sui] (Họ) Tuy. +睢 [huy] (văn) Trợn mắt, ngước mắt. +睢 [thư] ① Một loài chim nước. 【睢鳩】thư cưu [jujiu] Chim thư cưu: 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ② (văn) Do dự, ngập ngừng, tránh xa. +睡 [thuỵ] Ngủ: 午睡 Ngủ trưa; 他睡着了 Anh ấy ngủ rồi. +睠 [quyến] Như 眷. +睟 [tuý] (văn) ① Nhìn; ② (Bề ngoài hoặc vẻ mặt) sáng ngời; ③ Thuần một màu; ④ Mắt sáng. +睞 [lai] (văn) ① Mắt lác, mắt hiếng, lệch đồng tử; ② Liếc, nhìn, xem, trông, coi: 青睞 Mắt xanh, (Ngb) Coi trọng, ưa thích. +睜 [tranh] ① Mở (mắt): 睜眼 Mở mắt; 睜不開眼 Không mở mắt được; ② (văn) Lườm, trợn mắt. +睛 [tình] Nhãn cầu, lòng đen của con mắt, con ngươi: 目不轉睛地看着 Nhìn chằm chằm. +睚 [nhai] 【睚眥】nhai tí [yázì] (văn) Trợn mắt, quắc mắt (khi tức giận). +睘 [quỳnh] (văn) ① Mắt nhìn kinh sợ; ② Như 煢 (bộ 火). 【睘睘】quỳnh quỳnh [qióng qióng] Như 煢煢. +睖 [lăng] 【睖睜】lăng tranh [lèngzheng] (Mắt) đờ đẫn. Cv. 愣怔. +睒 [thiểm] ① Nháy mắt, chớp mắt, nhấp nháy: 一睒就不見了 Chỉ trong nháy mắt đã mất tiêu; ② Rình, dòm; ③ Lấp lánh, nhấp nháy, lung linh; ④ Lóe sáng, vụt sáng; ⑤ Trong sáng, óng ánh: 殘月暉暉,太白睒睒 Trăng tàn lung linh, sao mai óng ánh (Hàn Dũ: Đông phương bán minh). +睑 [kiểm] Như 瞼 +睐 [lai] Như 睞 +睏 [khốn] Ngủ. +睍 [hiển] (văn) ① 【睍睍】 hiển hiển [xiànxiàn] Coi thường, xem khinh; ②【睍睆】hiển hoản [xiànhuàn] Vui hoà uyển chuyển, đẹp đẽ: 睍睆黃鳥 Chim hoàng điểu kêu tiếng vui hoà (uyển chuyển) (Thi Kinh). +睊 [quyến] 【睊睊】quyến quyến [juànjuàn] (văn) Ghé mắt nhìn, liếc nhìn. +睇 [đệ] (văn) Hé mắt nhìn, liếc trộm, nhìn trộm. +睆 [hoản] (văn) ① Mắt to (như 睅); ② Sáng sủa; ③ Đẹp đẽ; ④ Chắc thịt (nói về cây trái); ⑤ Sao sáng lấp lánh; ⑥ Xem 睍睆. +睅 [hạn] (văn) ① Mắt to; ② Mắt trợn lồi ra. +睁 [tranh] Như 睜 +着 [trước] ① Mặc: 着衣 Mặc áo; ② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào; ③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu; ④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù]. +着 [trước] (trợ) ① Đang (đặt sau động từ chỉ sự việc đang tiến hành): 走着 Đang đi; 等着 Đang chờ, đang đợi; 開着會呢 Đang họp; ② Có (chỉ tình trạng còn tồn tại): 桌子上還放着幾本書 Trên bàn (còn) có để mấy quyển sách; 牆上掛着一張畫 Trên tường (còn) có treo một bức tranh; ③ Rất, lắm (đặt trước thán từ “呢” tăng thêm ý nghĩa câu nói): 廣場大着呢,可以容納四五萬人 Quảng trường rộng lắm, có thể chứa được bốn năm vạn người; 這孩子精着呢! Đứa bé này khôn lắm!; 這種花多着呢! Loại hoa này rất nhiều!; ④ Đây, chứ, tí chứ (thường đặt sau động từ hay tính từ chỉ sự khuyên ngăn): 你聽着 Anh nghe đây; 你慢着走 Anh đi chậm chứ!; 快着點兒走 Đi nhanh lên một tí chứ!; ⑤ Theo (đặt sau một số động từ, tạo thành giới từ) rất, lắm: 沿着 Tiến theo, men theo; 朝着 Hướng theo. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhuó]. +着 [trước] ① Đến, tới, tiếp, liền: 上不着天,下不着地 Chân không đến đất, cật chẳng đến trời; ② Bị, phải: 着水 Bị ngấm nước; 着風 Phải gió, ngộ gió; ③ Cháy, bốc cháy, sáng: 火着了 Lửa đã cháy; 路燈都着了 Ngoài đường đèn đã sáng; ④ Đúng, trúng, được, thấy... (đặt sau động từ tỏ sự việc đã đạt mục đích hay đã có kết quả): 猜着了 Đoán đúng (trúng) rồi; 沒打着 Đánh (bắn) không trúng; 買着了 Mua được rồi; 找着了 Tìm thấy rồi; ⑤ Ngủ: 剛躺下就着了 Vừa nằm xuống đã ngủ rồi. Xem 着 [zhao], [zhe], [zhuó]. +着 [trước] ① Nước (cờ): 這着棋高 Nước cờ này cao; ② Mưu, kế, chước, trò, thủ đoạn: 你出了個高着 Anh đã bày mưu rất hay; 這一着利害 Mưu kế (chước) này thật lợi hại; ③ Bỏ vào, cho vào: 着點兒鹽 Cho tí muối vào; ④ (đph) Được, đúng, phải... (thán từ để tỏ sự đồng ý): 着!你說得眞對 Được! Anh nói phải lắm. Xem 着 [zháo], [zhe], [zhuó]. +着 [hồ] ① Lùi: 着白薯 Lùi khoai lang. +眾 [chúng] ① Đông người , nhiều người, mọi người: 人多勢眾 Nhiều người đông sức; 以寡敵眾 Lấy ít đánh nhiều; 如眾所知 Như mọi người đều biết; ② (Quần) chúng: 大眾 Đại chúng; 觀眾 Khán giả; 聽眾 Thính giả. +眽 [mạch] 【眽眽】mạch mạch [mòmò] ① (Nhìn) say đắm, đắm đuối: 眽眽含情 Say mê tình tứ; 她眽眽地注視着遠去的丈夫 Chị đắm đuối nhìn người chồng đi khuất ở phía xa; ② Coi qua. Xem 脈 [mài]. +眶 [khuông] Vành mắt: 熱 淚盈眶 Nước mắt lưng tròng. +眵 [si] Dử mắt, ghèn. Cg. 眵目 糊 [chimùhú]. +眞 [chân] ① Thật, thực, chân thực: 眞與假 Thật và giả; 說眞的 Nói thật đấy; 眞人眞事 Người thật việc thật; 至于後戎寇眞至 Đến lúc về sau quân giặc kéo đến thật (Lã thị Xuân thu: Nghi tự); ② Thật là, quả là: 太湖風景眞美 Phong cảnh Thái hồ thật là đẹp; 眞高興 Thật là phấn khởi; 眞好 Quả là tốt; 眞可惜 Thật đáng tiếc; ③ Rõ: 看不眞 Nhìn không rõ; ④ [Zhen] (Họ) Chân. +眛 [muội] (văn) (Mắt) mờ, không sáng, không có thần, thất thần. +眚 [sảnh] (văn) ① Mắt có màng; ② Bệnh can huyết; ③ Lỗi lầm, sai lầm; ④ Tai vạ, tai ương; ⑤ Sự đồi bại; ⑥ Nỗi khổ; ⑦ Giảm bớt, tiết giảm. +眙 [di] Tên đất: 盱眙 Đất Hu Di. +眙 [dị] (văn) ① Nhìn thẳng, trông thẳng; ② Trố mắt nhìn. +眎 [thị] Chữ 視 cổ (bộ 見). +眍 [khu] Như 瞘 +看 [khan, khán] ① Nhìn, trông, nom, xem: 看書 Xem sách, đọc sách; 看問題 Nhìn vấn đề, nhìn nhận vấn đề, nhận xét vấn đề; 床前看月光,疑是地上霜 Đầu giường nhìn trăng sáng, tưởng là sương trên đất (Lí bạch: Tĩnh dạ tư); ② Xem (xét), khám, chữa: 察看 Xem xét; 看脈 Xem mạch, bắt mạch; 大夫把我的病看好了 Bác sĩ đã chữa khỏi bệnh cho tôi; ③ Thăm: 出門看朋友 Đi thăm bạn; ④ Đối đãi, coi: 另眼相看 Đối đãi khác, biệt nhãn; 不作布衣看 Không đối đãi như đối với kẻ nghèo hèn; ⑤ Thấy, nghĩ, cho rằng: 我看應該這麼辦 Tôi thấy phải làm như vậy; ⑥ Thử xem: 問一聲看 Thử hỏi xem; 做做看 Thử làm xem; ⑦ Khéo, kẻo: 別跑,看摔着 Đừng chạy, khéo (kẻo) ngã đấy! Xem 看 [kan]. +看 [khan, khán] Trông, coi, giữ, gác: 看門 Gác cửa, giữ cửa; 看家 Trông nhà, coi nhà. (Ngr) Canh giữ, theo dõi, bám sát: 把他看起來 Theo dõi nó, bám sát nó. Xem 看 [kàn]. +眊 [mạo] (văn) ① (Mắt) lờ mờ, lèm nhèm; ② Già cả (như 耄, bộ 老). +眉 [mi] ① Mày, lông mày; ② Mép, lề (trang sách): 眉注 Lời ghi chú ở lề trang sách; 眉批 Lời bình ở bên lề (trang sách), lời phê duyệt ở bên lề (bản báo cáo); ③ (văn) Bên. +眈 [đam] 【眈眈】đam đam [dandan] Gườm gườm, chằm chằm, đăm đăm, chòng chọc: 虎視眈眈 Nhìn chằm chằm, nhìn chòng chọc (như con hổ rình mồi). +眇 [miễu] (văn) ① Mù một mắt, chột; ② Nhỏ mọn; ③ Tinh vi. +眄 [miện] (văn) ① Nhìn; ② Liếc (về một bên), liếc mắt đưa tình. +省 [tỉnh] ① Tự kiểm điểm, tự xét mình: 反省 Tự kiểm điểm; 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày tự xét lại thân ta ba lần (nhiều lần) (Luận ngữ); ② Tri giác, tỉnh táo: 不省人事 Bất tỉnh nhân sự; ③ Tỉnh ngộ, giác ngộ; ④ Thăm, viếng, về thăm cha mẹ, thăm hầu cha mẹ: 又四年,吾往河陽省填墓 Lại bốn năm sau, chú đi Hà Dương thăm phần mộ (Hàn Dũ: Tế Thập nhị lang văn); 晨昏定省 Sớm tối thăm hầu (cha mẹ). Xem 省 [shâng]. +省 [tỉnh] ① Tỉnh: 隆安省 Tỉnh Long An; ② Tiết kiệm, tiết giảm, đỡ tốn: 省工夫 Đỡ công sức. 【省得】tỉnh đắc [shângde] Để khỏi, cho đỡ, khỏi phải: 多穿一點兒省得凍着 Mặc thêm vào để khỏi bị lạnh; ③ Bỏ bớt, rút gọn, tắt. 【省略】 tỉnh lược [shânglđè] a. Giảm bớt, lược bớt; b. Gọi (viết) tắt: 省略號 Dấu viết tắt. Xem 省 [xêng]. +盾 [thuẫn] Cái mộc, cái khiên. +盼 [phán] ① Trông, nhìn, liếc: 左顧右盼 Trông trước nhìn sau, liếc ngược liếc xuôi; ② (văn) Mắt rõ tròng đen và tròng trắng: 美目盻兮 Mắt đẹp rõ tròng hề (Thi Kinh); ③ (văn) Quan tâm, chiếu cố: 同被齒盻 Cùng được chiếu cố lục dụng (Tống thư); ④ Mong, ngóng, trông: 盼你歸來 Mong anh trở về; 我們很早就盼着你們到來 Chúng tôi mong đợi các anh đến đây từ lâu. +盻 [hễ] (cũ) Nhìn một cách giận dữ, lườm mắt. +盹 [độn] ① Mắt lim dim; ② Ngủ gà, ngủ gật, giấc ngủ ngắn: 打盹兒 Ngủ gật. +相 [tướng] ① Tướng mạo, diện mạo, mặt mũi: 聰明相 Mặt mũi thông minh; ② Dáng, dáng bộ: 站有站相,坐有坐相 Đứng có dáng đứng, ngồi có dáng ngồi; ③ Xem, coi, xem tướng, nhận xét: 貌相 Nhận xét qua diện mạo; 相機行事 Xem thời cơ mà hành động; ④ (văn) Giúp: 相夫教子 Giúp chồng dạy con; ⑤ (văn) Kén chọn: 相攸 Kén rể; ⑥ (văn) Người giúp lễ; ⑦ (văn) Tiếng hát khi giã gạo; ⑧ Tướng: 丞相 Thừa tướng; 宰相 Tể tướng; 首相 Thủ tướng; ⑨ [Xiàng] (Họ) Tướng. Xem 相 [xiang]. +相 [tương] ① Lẫn nhau, với nhau, nhau, qua lại: 相視而笑 Nhìn nhau mà cười; 好言相勸 Lựa lời khuyên nhau; 父子相傳 Cha con truyền nhau; 相待 Đối đãi nhau. 【相當】tương đương [xiang dang] a. Tương đương, xấp xỉ, ngang nhau: 自治區相當于省一級 Khu tự trị tương đương với cấp tỉnh; b. Thích đáng, thích hợp: 這個工作找到了相當的人 Đã chọn được người thích hợp với công việc này; c. Tương đối, khá: 這是一項相當艱巨的任務 Đây là một nhiệm vụ khá gay go; 【相反】 tương phản [xiangfăn] a. Tương phản, trái ngược nhau: 相反的意見 Những ý kiến trái ngược nhau; b. Trái lại, ngược lại: 他不但沒被困難所嚇倒,相反地越幹越猛 Chẳng những anh không chùn bước trước khó khăn, mà trái lại, càng làm càng hăng;【相互】tương hỗ [xianghù] Tương hỗ, qua lại, lẫn nhau: 相互作用 Tác dụng tương hỗ; 相互倚賴 Dựa vào nhau; 【相繼】tương kế [xiangjì] Kế tiếp nhau, nối nhau: 相繼發言 Kế tiếp nhau phát biểu; ② (văn) Cùng, cùng nhau: 而相泣于中庭 Mà cùng nhau khóc ở giữa sân (Mạnh tử: Li Lâu hạ); ③ Ngắm, nhắm, nhìn: 左相右看 Ngắm đi ngắm lại; 相女婿 Nhắm rể; ④ (văn) Hình chất; ⑤ (văn) Tôi (dùng như đại từ tự xưng): 何不早相語? Sao không sớm cho tôi hay?; ⑥ (văn) Anh, ông (dùng như đại từ đối xưng): 乃語路人曰:以狗相與 Bèn nói với người đi đường: Tôi cho anh con chó này (Sưu thần hậu kí); 一再相煩,頗抱不安 Lại phiền đến anh, lòng thực chẳng yên; ⑦ (văn) Nó, ông ấy (dùng như đại từ tha xưng): 穆居家數年,在朝諸公多有相推荐者 Chu Mục nghỉ ở nhà mấy năm, các quan đương triều có nhiều người tiến cử ông ta (Hậu Hán thư: Chu Nhạc Hà liệt truyện); ⑧ [Xiang] (Họ) Tương. Xem 相 [xiàng]. +目 [mục] ① Mắt: 目睹 Thấy tận mắt; 歷歷在目 Rõ ràng trước mắt; ② Mắt lưới; ③ Coi, coi là, khen là: 目爲奇跡 Coi là một điều lạ; 目之爲神品 Khen đó là đồ của thần (thần phẩm); ④ Khoản, mục: 項目 Các khoản mục; ⑤ (sinh) Bộ: 亞目 Phân bộ; ⑥ Bản liệt kê, mục lục: 書目 Mục lục sách; ⑦ (văn) Tên gọi, danh xưng: 予旣在史館而成此書,故便以“史通”爲目 Ta viết xong sách này ở tại Sử quán, nên lấy hai chữ "Sử thông" làm tên gọi (Lưu Tri Cơ: Sử thông tự); ⑧ (văn) Gọi là, đặt tên là, xưng là; ⑨ (văn) Phẩm bình, phẩm đề; ⑩ (văn) Xem, thưởng thức: 此皆言其可目者也 Những điều đó đều nói lên rằng nó là thứ đáng được thưởng thức (Lí Ngư: Phù cừ); ⑪ (văn) Nhìn, chăm chú nhìn: 皆指目陳勝 Tất cả đều chỉ và nhìn vào Trần Thắng (Sử kí); 皆共目之 Tất cả đều chăm chú nhìn ông ta (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) Dùng mắt để ra dấu (ra hiệu): 范增數目項王 Phạm Tăng nhiều lần nháy mắt ra hiệu cho Hạng vương (Sử kí); 國人莫敢言,道路以目 Dân trong nước không ai dám nói nữa, ngoài đường chỉ lấy mắt nhìn nhau thay cho lời nói (Tả truyện). +盬 [cổ] (văn) ① Ruộng muối; ② Xốp; ③ Nhàn rỗi; ④ Hút uống. +盪 [đãng] (văn) ① Rửa; ② Đồ để rửa; ③ Rung động. +盩 [chu] (văn) Chỗ ngoặt của một dãy núi. +盧 [lô, lư] (văn) ① Màu đen: 盧弓 Cây cung đen; ② Chó tốt; ③【呼盧】hô lô [hulú] (văn) Đánh bạc; ④ [Lú] (Họ) Lư. +盦 [am] (văn) ① Cái ang (một thứ đồ đựng thời xưa); ② Am thờ Phật (dùng như 庵, bộ 厂). +盥 [quán] (văn) ① Cái chậu rửa; ② Rửa tay (hay rửa mặt). +盤 [bàn] ① Đĩa (dĩa): 一 盤菜 Một đĩa thức ăn; 掃描盤 Đĩa phân hình; ② Bàn, mâm, khay: 棋盤 Bàn cờ; 算盤 Bàn tính (toán); 檳榔盤 Khay trầu; 鍵盤 Bàn phím; ③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: 把繩子盤起來 Cuộn dây thừng lại; 盤山公路 Đường ô tô vòng quanh núi; 盤龍 Rồng cuộn; ④ Soát, kiểm kê: 盤貨 Kiểm kê hàng hoá; ⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: 盤問被牽連的人 Xét hỏi người bị can; ⑥ Đắp, xây: 盤爐灶 Xây bếp; ⑦ Khuân: 由倉庫往外盤東西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra; ⑧ Tha: 螞蟻盤窩 Kiến tha tổ; ⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: 盤店 Bán lại cửa hiệu; ⑩ (cũ) Giá cả: 開盤兒 Giá đặt ra, đặt giá; 收 盤兒 Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); 平盤兒 Giá bình thường; ⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: 下了一盤棋 Đánh một ván cờ; 一盤機器 Một cỗ máy; ⑫ (văn) Vui: 盤遊無度 Vui chơi vô độ; ⑬ (văn) Tảng đá lớn (như 磐, bộ 石). +監 [giám] ① Hoạn quan: 太監 Quan thái giám; ② (văn) Tên sở công: 國子監 Quốc tử giám; ③ [Jiàn] (Họ) Giám. Xem 監 [jian]. +監 [giam, giám] ① Trông coi, giám thị, giám sát; ② Nhà giam, nhà tù; ③ Giam, bỏ tù. Xem 監 [jiàn]. +盡 [tận] ① Hết, tận: 取之不盡 Lấy không hết; 無盡 Vô tận; 想盡辦法 Nghĩ hết mọi cách; ② Hết sức, vô cùng: 盡善盡美 Hết sức tốt đẹp. 【盡力】tận lực [jìnlì] Tận lực, hết sức: 盡力幫助大家 Hết sức giúp đỡ mọi người; ③ Dốc hết, hết, tận: 盡全力 Dốc hết toàn lực; 盡心 Tận tâm, hết lòng; ④ Làm tròn, tận: 盡自己的義務 Làm tròn nghĩa vụ của mình; 盡忠 Tận trung; ⑤ Đều, toàn, hoàn toàn, hết, tất cả, hết thảy, suốt, mọi, đủ mọi: 園中樹種甚多,無法一一盡舉 Trong vườn trồng rất nhiều cây, không thể kể hết ra được; 他那間小屋子裡盡是書 Trong gian nhà nhỏ của anh ấy toàn là sách; 這盡是外國貨 Đây toàn là hàng ngoại; 吃盡了苦頭 Nếm đủ mùi cay đắng; 盡人皆知 Mọi người đều biết; 妨功害能之臣,盡爲萬戶侯 Bọn bề tôi ngăn cản công việc và làm hại những người có tài, hết thảy đều được làm vạn hộ hầu (Lí Lăng); 盡十二月,郡中毌聲 Suốt tháng mười hai, trong quận không có một tiếng động (Hán thư). 【盡皆】tận giai [jìnjie] (văn) Tất cả đều, thảy đều, hết cả: 妓女三百人,盡皆國色 Kĩ nữ ba trăm người, tất cả đều hạng quốc sắc (Lạc Dương già lam kí); 平原高阜,盡皆滅之 Đất bằng và gò cao, đều làm ngập hết cả (Lã thị Xuân thu); 【盡是】tận thị [jìnshì] Toàn bộ là, đều là: 盡是新產品 Toàn là sản phẩm mới; 關山難越,誰悲失路之人,萍水相逢,盡是他鄉之客 Quan san khó vượt, ai thương cho kẻ lạc đường; bèo nước gặp nhau, thảy đều là người đất khách (Vương Bột: Đằng vương các tự); ⑥【大盡】đại tận [dàjìn] Tháng đủ 30 ngày; 【小盡】 tiểu tận [xiăo jìn] Tháng thiếu (chỉ có 29 ngày). Xem 儘 [jên]. +盟 [minh] Thề. Xem 盟 [méng]. +盟 [minh] ① Đồng minh, liên minh: 工農聯盟 Công nông liên minh; 同盟條約 Hiệp ước đồng minh; ② Kết nghĩa (anh em); ③ Đơn vị hành chính của khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc (tương đương với huyện). Xem 盟 [míng]. +盞 [trản] ① Chén nhỏ, li, chung: 酒盞 Li rượu, chung rượu; 茶盞 Chén chè; ② (loại) Cái, ngọn (đèn), chén, li, chung: 一盞燈 Một cái đèn; 一盞電燈 Một ngọn đèn điện; 半夜三杯酒,平明數盞茶 Nửa đêm ba chén rượu, sáng sớm mấy chung trà. +盜 [đạo] ① Ăn cắp, ăn trộm: 掩耳盜鈴 Bịt tai ăn cắp chuông; ② Tự thủ lợi ngầm, trộm ngầm; ③ Kẻ trộm, kẻ cắp, kẻ cướp, giặc: 海盜 Cướp biển, giặc biển. +盛 [thịnh, thạnh] ① Thịnh vượng, đông đầy, nhiều, tươi tốt, phồn vinh: 繁榮昌盛 Phồn vinh thịnh vượng; 梅花盛開 Hoa mai nở rộ; ② Đẹp đẽ, phong phú: 舉行盛宴歡迎 Mở tiệc long trọng tiếp đãi; ③ Trọng thể, rầm rộ: 參加盛會 Đến dự cuộc họp trọng thể; 盛況空前 Tình hình sôi nổi rầm rộ chưa từng có; ④ Nồng nàn: 盛意 Thịnh tình; ⑤ [Shèng] (Họ) Thịnh. Xem 盛 [chéng]. +盛 [thình, thịnh] ① Đựng: 盛飯 Đựng cơm; ② Chứa, chứa đựng: 這個禮堂能盛一千人 Lễ đường này có thể chứa một ngàn người; ③ (văn) Đồ đựng; ④ (văn) Chịu, nhận; ⑤ (văn) Chỉnh đốn. Xem 盛 [shèng]. +盘 [bàn] Như 盤 +盖 [cái] Như 蓋 +盖 [cái] Như 蓋 (bộ 艹). +盔 [khôi] ① Mũ trụ (bằng sắt hoặc bằng đồng để che tên đạn): 鋼盔 Mũ sắt; ② Mũ không vành; ③ (văn) Chậu, hũ. +盒 [hạp] Hộp: 鉛筆盒 Hộp bút chì; 火柴盒 Hộp diêm. +监 [giam, giám] Như 監 +盐 [diêm] Như 鹽 +盏 [trản] Như 盞 +盎 [áng] ① Cái chậu; ② Chứa chan, dạt dào, tràn ngập, đầy đặn nở nang: 喜氣盎然 Dạt dào niềm vui; 粹面盎背 Mặt chín vai nở. +盍 [hạp] (văn) ① Sao chẳng (hợp âm của 何  不): 盍往視之? Sao chẳng đến mà xem?; 盍各言爾志? Mỗi người sao không nói lên chí mình? (Luận ngữ); 盍刊諸經印以示後學? Sao chẳng san các kinh in ra để truyền dạy cho người đời sau? (Trần Thái Tông: Thiền tông chỉ nam tự); ② Hợp lại; ③ Cánh cửa. +盌 [oản, uyển] Cái bát (chén) nhỏ: 一盌飯 Một bát cơm. +盋 [bát] Như 缽 (bộ 缶) và 鉢 (bộ 金). +盈 [doanh] ① (văn) Đồ đựng đầy; ② Đầy tràn, tràn trề, ràn rụa: 穀盈倉 Thóc đầy kho; 熱淚盈眶 Nước mắt ràn rụa; ③ Dôi ra, thừa, doanh (thu); ④【盈盈】doanh doanh [yíngyíng] (văn) a. Dáng vẻ yêu kiều, thướt tha (của phụ nữ); b. (Nước) nông và trong, nông sờ. +盇 [hạp] Như 盍. +盆 [bồn] (Cái) chậu (sành), bồn: 澡盆 Chậu tắm; 花盆 Chậu hoa; 瓦盆 Chậu sành. +盅 [trung] ① Cốc nhỏ, chén: 酒盅 Cốc rượu; 茶盅 Chén (cốc) uống nước; 斟一盅酒 Rót một cốc rượu; ② (văn) Đồ đựng để không (chưa đựng gì). +盃 [bôi] Như 杯 (bộ 木). +盂 [vu] Ống, lọ, chậu, chén: 痰盂 Ống nhổ. +皿 [mãnh] (Gọi chung các) đồ dùng để đựng, bát đĩa. 【器皿】 khí mãnh [qìmên] Đồ đựng (như bát, đĩa, liễn...): 家用器皿 Đồ đựng trong nhà. +皽 [triển] (văn) ① Da; ② Lớp màng mỏng trên da thịt; ③ Da mềm mại (không căng). +皻 [tra] (văn) Nốt đỏ trên mũi. Như 齇 (bộ 鼻). +皺 [trứu] ① Nhăn nhó, nhàu: 衣服皺了 Quần áo bị nhàu; ② Chau, cau, nhăn, nheo: 皺眉頭 Chau (cau, nhăn, nheo) mày. +皸 [quân] Chân tay bị rét nứt nẻ ra. 【皸裂】quân liệt [junliè] (văn) Nẻ da. +皷 [cổ] Như 鼓 (bộ 鼓). +皴 [thuân] ① (Da) nứt, nẻ: 手皴了 Tay nẻ rồi; ② Ghét, hờm: 一脖子皴 Cổ toàn là ghét; ③ Vẽ hệt như đá núi lồi lõm (một lối vẽ tranh Trung Quốc). +皲 [quân] Như 皸 +皱 [trứu] Như 皺 +皰 [pháo] (văn) Mụn nhọt, mụt nước. +皮 [bì] ① Da, bì, vỏ, giấy (vải) bọc ngoài, bìa, màng: 牛皮 Da bò; 皮膠 Bì giao; 樹皮 Vỏ cây, 包袱皮 Vải bọc quần áo; 書皮 Bìa sách; 板皮 Bìa gỗ; 豆皮 Màng đậu; 皮祅 Áo da; ② Ỉu, ỉu xì, ỉu xìu: 花生有點皮 Lạc hơi ỉu ỉu; 餅乾皮軟了,吃起來不香 Bánh ỉu xì, ăn không ngon; ③ Nghịch, nghịch ngợm, nhờn: 這個孩子眞皮 Thằng bé này nghịch (nhờn) lắm; ④ Chai, trơ tráo: 把他罵皮了 Nó bị mắng nhiều chai đi; 沒臉沒皮,不知羞恥 Trơ tráo không biết hổ thẹn; ⑤ (văn) Bề ngoài: 皮相 Chỉ có tướng bề ngoài; ⑥ (văn) Cái đích tập bắn. +皭 [tước] (văn) ① Trắng; ② Sạch: 皭皭 (hay 皭然) Sạch làu. +皦 [kiểu] (văn) ① Trắng, sáng; ② Rõ ràng. +皤 [bà] (văn) ① Màu trắng, bạc. 【皤皤】bà bà [pópó] (Đầu tóc) bạc phơ; ② Bụng bè bè, bụng phì, bụng to. +皞 [hạo] ① Sáng sủa, sáng; ② 【皞皞】hạo hạo [hàohào] (văn) Rộng rãi, lồng lộng. +皜 [cảo, hạo] Như 皓. +皚 [ngai] Trắng toát, trắng xóa, trắng phau.【皚皚】 ngai ngai [ái'ái] Trắng xóa: 白雪皚皚 Tuyết trắng xóa. +百 [bách, bá] 【百色】Bá Sắc [Bósè] Huyện Bá Sắc (thuộc Khu tự trị dân tộc Choang ở Quảng Tây, Trung Quốc). Xem 百 [băi]. +百 [bách, bá] ① Trăm, bách: 一百元 Một trăm đồng; 百貨商店 Cửa hàng bách hoá; ② Nhiều, đủ điều, lắm, muôn: 百姓 Trăm họ, bá tánh, dân chúng; 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều; 百忙之中 Trong lúc trăm công nghìn việc; ③ Gấp trăm. Xem 百 [bó]. +白 [bạch] ① Trắng, màu trắng, bạc: 白羽之白也,猶白雪之白 Màu trắng của lông chim trắng giống như màu trắng của tuyết trắng (Mạnh tử); 他頭發白了 Tóc ông ấy đã bạc rồi; ② Rõ ràng: 明明白白 Rõ rành rành; ③ Trong sạch: 清白的人 Người trong sạch; ④ Trống, không, để trắng: 空白 Để trống, bỏ trống; 白卷 Quyển sách không có chữ; ⑤ Không phải trả tiền: 白給 Cho không; 白吃 Ăn không; ⑥ Mất công, toi công, vô ích: 白費勁兒 Uổng công, toi công; 你搬不動,不要白費力氣 Anh khiêng không nổi, đừng có phí sức vô ích; 他說來沒來,我白等了兩小時 Nó nói đến mà không đến, làm tôi phải đợi toi công mất hai giờ đồng hồ; ⑦ Nhầm, sai: 寫白了 Viết sai rồi; ⑧ (văn) Trình bày, thưa (với người trên); ⑨ (văn) Chén rượu: 浮一大白 Uống cạn một chén lớn; ⑩ [Bái] Tên dân tộc: 白族 Dân tộc Bạch (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); ⑪ [Bái] (Họ) Bạch. +發 [phát] ① Phát ra, gởi đi: 發工資 Phát lương: 發信 Gởi thư đi; ② Phát biểu, phát ngôn: 發表聲明 Ra bản tuyên bố; ③ Bắn: 二十門大炮齊發 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt; ④ Phát (đạn): 一發子彈 Một viên đạn; ⑤ Phát huy, bốc hơi: 揮發油 Dầu bốc; 發揮智慧 Phát huy trí tuệ ⑥ Triển khai, mở rộng, nở ra: 發豆芽 Ngâm đậu làm giá; 麵發了 Bột mì đã lên men; 發展 Phát triển; 肌肉發達 Bắp thịt nở nang; 正處發育時期 Đang độ dậy thì; ⑦ Khai quật, bới ra, vạch trần: 發掘 Khai quật; 揭發陰謀 Vạch trần âm mưu; ⑧ Lộ ra (tình cảm): 發怒 Nổi giận: 發笑 Nực cười; ⑨ Biến chất: 這本書已發黃了 Cuốn sách này đã ngã màu: 衣服發潮 Quần áo đã ẩm; ⑩ Cảm thấy: 發麻 Cảm thấy tê tê; ⑪ Đi, lên đường: 朝發夕至 Sáng đi chiều đến; ⑫ Dấy lên, dẫn tới: 發起運動 Dấy lên phong trào; ⑬ (văn) Khiến; ⑭ (văn) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới). Xem 髮 [fà] (bộ 髟). +登 [đăng] (văn) Bát (chén) sành đựng đồ cúng (thời xưa). +登 [đăng] ① Trèo, leo, lên, bước lên: 登山Trèo núi; 登岸 Lên bờ; 登上政治舞台 Bước lên sân khấu chính trị; ② Đăng, in, ghi, vào sổ: 報上登出來了 Báo đã đăng rồi; 登帳 Ghi sổ, vào sổ; ③ Chín tốt, gặt hái, thu hoạch: 五穀豐登 Hoa mầu thu hoạch tốt, được mùa; ④ Đạp lên: 登水車 Đạp (guồng) nước; 登三輪兒 Đạp xe ba gác; ⑤ (đph) Đi, mang vào: 登上鞋 Đi giày; ⑥ (văn) Ngay, tức thì.【登時】đăng thời [dengshí] Ngay, lập tức; ⑦ (văn) Xin lĩnh nhận (của người ta cho). +癸 [quý] ① Can Quý (can thứ mười trong thập can); ② 【天 癸】thiên quý [tianguê] Kinh nguyệt (đàn bà). +癶 [bát] Gạt ra, đạp. +癲 [điên] Điên, điên rồ, điên dại. +癱 [than] Bại, liệt, tê liệt, co quắp, nhủn, rủn: 嚇癱了 Sợ nhủn người. 【癱瘓】than hoán [tanhuàn] ① (y) Bại liệt: 手腳癱瘓 Chân tay bại liệt; ② Ách tắc, tê liệt: 交通陷于癱瘓 Giao thông bị tê liệt. +癰 [ung] (y) Ung, nhọt (nhọt sưng đỏ là ung, không sưng đỏ là thư 疽 [ju]). +癯 [cù] Gầy: 癯清 Gầy ốm xanh xao. +癮 [ẩn] ① Nghiện, mê: 煙癮 Nghiện thuốc lá; 球癮 Mê bóng; ② Thoả thích: 不過癮 Chưa thoả thích. +癭 [anh] (văn) ① Bướu ở cổ; ② Mấu gỗ, đầu mấu. +癬 [tiển] (Bệnh) ghẻ lở, hắc lào. +癫 [điên] Như 癲 +癩 [lại] ① Bệnh hủi; ② (đph) Chốc đầu, hói đầu. +癥 [trưng] Chứng tắc ruột. +癤 [tiết] Mụn nhọt, vết loét nhỏ. +癤 [tiết] Mấu. 【癤子】tiết tử [jiezi] ① (y) Nhọt; ② Mắt gỗ, mấu gỗ, sẹo gỗ. +癣 [tiển] Như 癬 +癢 [dạng, dưỡng] Ngứa. Xem 癢 [yăng]. +癡 [si] ① Đần, ngốc, ngu si, ngu dại: 白癡 Si ngốc, ngu đần; 癡兒 Đứa trẻ ngu đần; ② Mê mẩn, si: 癡情 Si tình, yêu mê mẩn. +癟 [biết] Khẳng khiu, khô đét, lép, óp, bẹp, xẹp, tẹt, đét: 癟花生 Lạc lép, đậu phộng óp; 乾癟 Khô đét; 車帶癟了 Bẹp hơi, xì hơi, xẹp hơi, xẹp bánh; 癟鼻子 Mũi tẹt. Xem 癟 [bie]. +癟 [biết] 【癟三】 biết tam [biesan] (đph) Người cà lơ, tên ma cà bông, kẻ bụi đời. Xem 癟 [biâ]. +癞 [lại] Như 癩 +癜 [điến] (y) Bệnh điến (một loại bệnh ngoài da, có mọc những nốt nhỏ lâu ngày thành từng mảng trắng hoặc đỏ): 白癜風 Bệnh bạch biến, bệnh bạch điến, bệnh lang trắng, bệnh lang ben; 紫癜 Ban xuất huyết. +癙 [thử] (văn) ① Chứng ưu uất; ② Rò, nhọt rò. +癗 [luỹ] (văn) Mụn. +癖 [phích, tích] ① (y) Sưng lá lách mạn tính; ② Nghiện, ham mê, ham thích, tật, thói: 酒癖 Nghiện rượu; 煙癖 Nghiện thuốc phiện. +癕 [ung] Như 癰. +癍 [ban] (y) Ban: 紅癍 Ban đỏ. +癌 [ngai] (trước đọc nham [yán]) Ung thư: 胃癌 Ung thư dạ dày. Cg. 癌腫 [áizhông] hay 癌瘤 [áiliú]. +癉 [đan] ① Ghét, căm ghét; ② Kiệt sức; ③ Bệnh đơn: 火癉 Bệnh ban đỏ ở trẻ con. 【癉瘧】đan ngược [dannđè] (y) Bệnh sốt rét. +癈 [phế] Như 廢 (bộ 广). +癇 [giản] (y) Động kinh. +癆 [lao] Bệnh lao: 肺癆 Lao phổi, ho lao; 腸癆 Lao ruột. +癃 [long] ① (văn) Suy yếu nhiều bệnh, bệnh già; ② Bí đái. +療 [liệu] Chữa (bệnh), điều trị: 治療 Trị liệu; 診療 Khám và chữa bệnh; 電療 Phép chữa bằng điện; 水療 Phép chữa bằng nước. +瘿 [anh] Như 癭 +瘾 [ẩn] Như 癮 +瘼 [mạc] ① Bệnh tật; ② Khốn khổ. Xem 民瘼 [mínmò]. +瘻 [lu] Gù lưng: 痀瘻 Còng lưng, gù lưng. +瘻 [lũ] (y) Rò, nhọt rò. +瘸 [qua] (khn) Khập khiễng, khoèo, thọt, què: 摔瘸了腿 Ngã què chân; 一瘸一拐 Đi khập khiễng. +瘵 [sái] ① Bệnh; ② Bệnh lao. +瘴 [chướng] Hơi độc, khí độc (ở rừng núi). +瘳 [sưu] (văn) ① Bệnh đã khỏi; ② Tổn hại, thiệt hại. +瘲 [túng] (văn) Gân mạch thõng ra. +瘰 [loã, lỗi] 【瘰??】loã lịch [luôlì] (y) Tràng nhạc. +瘯 [thốc] (văn) Bệnh ghẻ lở ở da (súc vật). +瘭 [phiếu] Nhọt loét đầu ngón chân ngón tay. +瘫 [than] Như 癱 +瘪 [biết] Như 癟 +瘩 [đáp] Xem 疙瘩 [geda]. +瘩 [đáp] 【瘩背】đáp bối [dábèi] (y) Cụm nhọt (ở lưng). +瘧 [ngược] Bệnh sốt rét. +瘦 [sấu] ① Gầy, còm: 骨瘦如 柴 Gầy như que củi; ② Hẹp, chật: 這件衣服穿着瘦了 Chiếc áo này mặc hơi chật; ③ Nhỏ ④ Thịt nạc: 買點瘦肉 Mua ít thịt nạc; ⑤ Xấu, ít màu mỡ, cằn cỗi: 這塊地太瘦了 Thửa ruộng này xấu quá. +瘥 [ta] Bệnh. +瘥 [sái] Khỏi bệnh: 久病初瘥 Bệnh lâu mới khỏi. +瘤 [lựu] U, khối u: 毒瘤 U độc, khối u ác tính; 良性瘤 Khối u lành. +瘢 [ban] Sẹo: 瘢痕 Vết sẹo. +瘡 [sang] ① Nhọt, mụn, đầu đanh: 生瘡 Mọc mụn; 毒瘡 Mụn độc; ② Vết thương: 刀瘡 Vết thương bị dao chém; 金瘡 Vết thương do vật bằng kim loại. +瘠 [tích] (văn) ① Gầy yếu; ② Ruộng xấu, đất xấu, đất cằn cỗi: 把貧瘠的土地變良田 Cải tạo (ruộng) đất xấu thành ruộng màu mỡ ③ (văn) Hại. +瘟 [ôn] Bệnh dịch, bệnh truyền nhiễm, toi: 防止瘟疫 Phòng ngừa bệnh dịch; 雞瘟 Bệnh toi gà. +瘝 [quan] (văn) Bệnh tật, đau khổ. +瘛 [khiết] (văn) ① Chứng co quắp; ② Bệnh sài (ở trẻ con). +瘚 [quyết] (văn) Bệnh khí nghịch, bệnh bí hơi ngất xỉu. +瘘 [lũ, lu] Như 瘻 +瘖 [âm] (văn) Câm. +瘕 [hà] Bệnh bón. +瘓 [hoán] ① Chứng tê liệt (chân tay). Xem 癱瘓 [tanhuàn]; ② Xem 痶. +瘐 [dũ] ① Chứng ưu sầu (vì thất chí); ② 【瘐死】dũ tử [yưsê] (văn) Chết đói chết rét trong tù, chết trong ngục. +瘏 [đồ] (văn) Ốm đau. +瘍 [dương] (văn) (Ghẻ) loét: 胃潰瘍 Loét dạ dày. +瘌 [lạt] Chốc đầu. 【瘌痢】lạt lị [làlì] (đph) Bệnh chốc đầu, bệnh lở đầu. +瘋 [phong] ① Bệnh điên; ② Lốp, chai, điếc (cây trồng mọc rất tốt nhưng không ra hoa kết quả). +瘊 [hầu] Mụt cóc. 【瘊子】 hầu tử [hóuzi] (y) Hột cơm, mụt cóc, mụn cóc. Cg. 疣 [yóu]. +瘈 [khế] (văn) Rồ dại. +瘅 [đan] Như 癉 +瘃 [chúc] (văn) Cước (móng chân móng tay bị sưng đỏ và ngứa vì lạnh cóng): 手長瘃 Tay phát cước. Cg. 凍瘡 [dòngchuang]. +瘂 [á] Như 啞 [yă] (bộ 口). +瘁 [tuỵ] (văn) Nhọc mệt, mỏi mệt: 心力交瘁 Tâm sức mỏi mệt; 鞠躬盡瘁,死而後已 Cúc cung tận tuỵ, đến chết mới thôi. +瘀 [ứ] Chứng ứ máu. +痿 [nuy] 【痿症】nuy chứng [wâizhèng] (y) Chứng liệt. +痾 [a] Như 疴. +痼 [cố] (Bệnh) khó chữa, khó bỏ, mạn, kinh niên (bệnh hay tật lâu không chữa khỏi). +痺 [tí] Bại, liệt, tê liệt: 麻痺症 Bệnh tê liệt, bệnh tê bại, bệnh bại liệt. +痶 [điển] 【痶瘓】điển hoán [tiănhuàn] (văn) Bệnh tật. +痴 [si] Như 癡 +痴 [si] Như 癡. +痳 [lâm] Bệnh lậu. +痲 [ma] ① Bệnh sởi; ② Bệnh phong, bệnh hủi; ③ Làm cho tê liệt; ④ Sẹo đậu mùa, sẹo rỗ. +痱 [phi, phỉ] Rôm, sảy. 【痱子】phi tử [fèizi] (y) Rôm, sảy. +痰 [đàm] Đờm, đàm: 咯痰 Khạc đờm (đàm). +痫 [giản] Như 癇 +痪 [hoán] Xem 瘓. +痨 [lao] Như 癆 +痧 [sa] ① Bệnh sa (chỉ những bệnh cấp tính như tả, đau bụng, viêm ruột, cảm nắng v.v...); ② 【痧子】sa tử [shazi] (đph) Bệnh sởi. +痤 [toạ] 【痤瘡】toạ sang [cuóchuang] Mụn, trứng cá. Cg. 粉刺 [fâncì]. +痡 [phô] (văn) ① Mệt mỏi; ② Bệnh tật. +痠 [toan] Rêm mình. +痞 [bĩ] (văn) ① Chứng khó tiêu; ② Chứng nhiễm độc lá lách; ③ Đứa côn đồ, kẻ lưu manh: 地痞 (hay 痞棍) Đứa du côn. +痛 [thống] ① Đau, nhức, tức: 頭痛 Nhức đầu; ② Đau đớn: 悲痛 Đau đớn, đau thương, đau xót; ③ Hết sức, quá lắm, vô cùng, thoả thích: 痛罵 Chửi thậm tệ; 痛飲 Uống cho thoả thích. +痙 [kinh] Chứng co giật.【痙攣】kinh luyến [jìng luán] (giải) Co giật, chuột rút: 四肢痙攣 Co giật chân tay. +痘 [đậu] ① Bệnh đậu mùa; ② (Nốt) đậu: 種痘 Chủng đậu, trồng trái. +病 [bệnh] ① Ốm, đau, bệnh, bịnh: 害了一場病 Đau một trận; 他病了 Anh ấy ốm rồi; 心臟病 Đau tim; ② Tệ hại, khuyết điểm, sai lầm: 幼稚病 Bệnh ấu trĩ; 語病 Chỗ sai của câu văn; 帳目不清,其一定有病 Sổ sách không rành mạch, thế nào cũng có chỗ sai; ③ Tổn hại, làm hại: 禍國病民 Hại nước hại dân; ④ Chỉ trích, bất bình: 爲世所病 Bị thiên hạ chỉ trích; ⑤ (văn) Lo nghĩ, lo lắng; ⑥ (văn) Căm ghét; ⑦ (văn) Làm nhục, sỉ nhục. +痄 [trá] (y) 【痄腮】trá tai [zhàsai] (y) Sưng má, quai bị. +痃 [huyền] (văn) Hạch ở bẹn. +痂 [già] Vẩy: 結痂 Đóng vẩy. +痁 [thiêm] (văn) Sốt rét kinh niên (mạn tính). +痀 [câu, củ] (văn) Người còng lưng, người lưng gù: 痀僂 Lưng còng, lưng gù. +疿 [phi] Như 痱. +疾 [tật] ① Bệnh, bệnh tật, đau ốm: 瘧疾 Bệnh sốt rét; 積勞成疾 Lao lực quá sức sinh bệnh; 嬰疾甚,且死 Anh bệnh nặng, sắp chết (Hàn Phi tử); ② Đau khổ: 人類的疾苦 Nỗi đau khổ của loài người; ③ Căm ghét, ganh ghét, đố kị: 疾惡如仇 Ghét điều ác như kẻ thù; 龐涓以其賢于己,疾之 Bàng Quyên cho là ông ta tài giỏi hơn mình, nên ganh ghét (đố ki å) ông ta (Sử kí). Cv. 嫉; ④ (văn) Quấy khổ, đối xử ác nghiệt: 民疾 Làm khổ dân; ⑤ (văn) Giận: 撫劍疾視 Tuốt gươm trợn mắt nhìn; ⑥ (văn) Bạo ngược; ⑦ (văn) Cái chắn trước đòn xe; ⑦ Gấp, vội, vội vàng, nhanh mạnh: 疾馳 Chạy nhanh; 疾走 Đi nhanh; 疾雷不及掩耳 Sấm nhanh chẳng kịp che tai (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Gấp rút làm (việc gì): 萬民疾于耕戰 Muôn dân gấp rút lo việc cày cấy và đánh giặc (Thương Quân thư). +疽 [thư] (y) Mụn độc, ung nhọt. +疼 [đông] ① Đau đớn, đau, buốt, nhức: 肚子疼 Đau bụng; 頭疼 Nhức đầu; ② Đau lòng, thương xót: 心疼 Đau lòng, thương xót; ③ Thương, thương yêu: 他媽媽最疼 他 Mẹ anh ấy thương anh ấy nhất. +疻 [chỉ] (văn) Vết bầm xanh do bị đánh. +疹 [chẩn] (y) Nốt, mụt, nấm, (bệnh) sởi: 起疹子 Nổi nốt; 濕疹 Nấm ngoài da; 麻疹 Bệnh sởi. +疸 [đản] Xem 黃疸 [huáng dăn]. Xem 疸 [da]. +疸 [đáp] Xem 疙瘩 [geda]. Xem 疸 [dăn]. +疵 [tì] Vết, tật (nhỏ), khuyết điểm, lầm lỗi, gùn, gút: 吹毛求疵 Bới lông tìm vết; 大醇小疵 Nói chung thì tốt, chỉ có khuyết điểm nhỏ; 無疵布Vải không gùn. +疴 [a, kha] (văn) Bệnh: 沉疴 Bệnh nặng; 染疴 Mắc bệnh, ốm. +疳 [cam] (y) Bệnh cam: 走馬疳 Cam tẩu mã; 牙疳 Cam răng; 下疳 Hạ cam. +疲 [bì] Mệt, mệt mỏi, mỏi mệt, mệt nhoài: 精疲力盡 Mệt lử, mệt rã người! +疱 [pháo] Như 皰 +疱 [bào] (y) ① Trứng cá, mụn nước: 臉上長滿了疱 Mặt đầy trứng cá; ② Nốt: 痘疱 Nốt đậu. +疰 [chú] (văn) 【疰夏】chú hạ [zhùxià] Bệnh trong mùa hè của trẻ con. +疯 [phong] Như 瘋 +疮 [sang] Như 瘡 +疭 [túng] Như 瘲 +疥 [giới] ① Ghẻ lở; ② Sốt rét cách nhật (như chữ 痎). 【疥瘡】 giới sang [jièchuang] Bệnh ghẻ, ghẻ chốc, ghẻ lở. +疤 [ba] ① Sẹo: 傷疤 Vết sẹo; 好 了疤瘌忘了疼 Hết rên quên thầy; ② Vết, dấu vết, vết tích. +疣 [vưu] (y) Hột cơm, bướu; Cg. 肉贅 [ròuzhuì], 瘊子 [hóuzi]. +疢 [sấn] (văn) ① Bệnh sốt; ② Tai vạ. +疡 [dương] Như 瘍 +疟 [ngược] Như 瘧 +疝 [sán] Chứng sán, bệnh sa đì: 疝氣 Bệnh sa đì, bệnh thoát vị bẹn, bệnh sưng hòn dái. +疚 [cứu] ① Bệnh kinh niên; ② (văn) Đau khổ (trong lòng): 内疚于心 Trong lòng đau khổ; 使心疚 Khiến tôi đau khổ trong lòng; 在疚 Đau lòng lúc để tang. +疙 [ngật] Đầu đanh. 【疙瘩】 ngật đáp [geda] ① Nhọt mọc ở đầu, sùi, nốt, chỗ sưng; ② Hòn, cục: 土疙瘩 Hòn đất, cục đất; ③ Chỗ, nơi, vùng, gò nhỏ: 坐這疙瘩好 Ngồi chỗ này hơn; 這疙瘩路平 Vùng này đường phẳng; ④ (đph) Nỗi thắc mắc, sự ấm ức, sự băn khoăn: 心里的疙瘩早去掉了 Trong bụng đã hết thắc mắc từ lâu rồi. Cv. 疙疸. +疘 [giang] Như 肛 (bộ 肉). +疗 [liệu] Như 療 +疖 [tiết] Như 癤 +疔 [đinh] Đinh nhọt, mụn, đầu đanh. +疒 [nạch] Tật bệnh. +疑 [nghi] ① Nghi, nghi ngờ, ngờ vực, nghi hoặc: 可疑 Khả nghi, đáng ngờ; 無可置疑 Không thể nghi ngờ; ② Nghi vấn, thắc mắc, lạ, lấy làm lạ; ③ (văn) Như 擬 (bộ 扌); ④ Như 凝 (bộ 冫). +疏 [sớ] ① Tờ sớ: 上疏 Dâng sớ; ② Trình bày rõ từng điểm một; ③ Chú thích kĩ (sách cổ): 十三經注疏 Sách chú giải Thập Tam Kinh, Thập tam Kinh chú sớ. +疏 [sơ] ① Thông, nạo vét: 疏浚河道 Nạo vét lòng sông; ② Phân tán: 疏散 Sơ tán; ③ Thưa, ít.【疏落】sơ lạc [shuluò] Thưa thớt, rải rác, lác đác, lơ thơ, lưa thưa: 河邊疏疏落落有幾棵柳樹 Bên bờ sông lưa thưa mấy cây liễu; ④ Thờ ơ: 他們一向很疏遠 Xưa nay họ rất thờ ơ với nhau; ⑤ Lơ là: 疏神 Lơ đễnh, lơ là; ⑥ Lạ: 生疏 Xa lạ; 人生地疏 Lạ người lạ cảnh; ⑦ (văn) Giúp; ⑧ (văn) Đục chạm: 疏櫺 Đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ (cho ánh sáng lọt vào). +疎 [sơ] Như 疏. +疋 [nhã] Như 雅 (Bộ 隹). +疋 [thất] (loại) Con, tấm, xấp (như 匹, bộ 匚). +疋 [sơ] ① Chân (như 足,bộ 足); ② Đủ (như 足,bộ 足). +疊 [điệp] ① Chồng chất, chồng lên nhau, trùng nhau: 重疊 Trùng nhau; 疊石爲山Chồng đá thành núi; ② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ): 疊被 Xếp chăn; 疊衣服 Xếp quần áo; 把信疊好 Gấp lá thư; ③ (văn) Sợ: 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục: Vị Trung thư môn hạ thỉnh truy gia tôn hiệu biểu). +疇 [trù] (văn) ① Ruộng: 平疇千里 Đồng ruộng ngàn dặm; ② Loại, cùng loại: 范 疇 Phạm trù; ③ (văn) Xưa, trước kia.【疇昔】trù tích [chóuxi] (văn) Hồi trước, ngày trước, trước kia; ④ (văn) Ai: 帝曰:疇若予功? Vua nói: Ai xứng đáng trông coi những công việc của ta? (Thượng thư); ⑤ (văn) Đôi (đôi hai người là thất 匹, đôi bốn người là trù). +疆 [cương] ① Địa giới, cương giới, ranh giới, biên giới, cõi: 邊疆 Biên cương, biên giới; 無疆 Không cùng; ② (văn) Vạch cõi, định rõ bờ cõi, vạch biên giới. +疄 [lân] (văn) Thung ruộng cao. +疃 [thoản] (văn) ① Xem 町 nghĩa ③; ② Thôn trang, đồn điền. +畽 [thỗn, thoản] (văn) ① Như 疃; ② 【畽反】thỗn lỗn [tưnlưn] Phẩm hạnh không đoan chính, trắc nết, mất nết. +畺 [cương] Như 疆. +畹 [uyển] ① Đơn vị đo đất bằng 12 hoặc 30 mẫu; ② Xem 戚畹 [qiwăn]. +畯 [tuấn] (văn) ① Quan điền tuấn (phụ trách việc khuyến nông thời xưa); ② Quê mùa. +畮 [mẫu] Như 畝. +畬 [dư] Đất đã trồng trọt trên hai năm. +畬 [xa] (văn) ① Phân tro; ② Đốt tro làm phân. +畬 [xa] Xa (một dân tộc thiểu số ở miền Nam Trung Quốc): 畬族 Dân tộc Xa. +畫 [hoạ] ① Tranh, hoạ: 一幅畫 Một bức tranh, một bức hoạ; ② Vẽ: 畫畫兒 Vẽ tranh; ③ Nét: “人”字是兩畫 Chữ “nhân” có 2 nét; ④ Như 劃 [huà]. +番 [bà] 【番番】bà bà [pó pó] (văn) ① (Đầu tóc) bạc trắng, bạc phơ. Như 皤 (bộ 白); ② Như 鄱 (bộ 邑); ③ [Pó] (Họ) Bà. +番 [phiên] 【番禺】Phiên Ngung [Panyú] Phiên Ngung (tên huyện ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 番 [fan]. +番 [phiên] ① Tên gọi chung các dân tộc ở phía tây nam Trung Quốc thời xưa. (Ngr) Nước ngoài, ngoại tộc: 番邦 Phiên bang; 番布 Vải tây; ② Khác lạ: 別有一番天地 Cảnh khác lạ; ③ Lần, lượt, phiên, gấp: 三番五次 Năm lần bảy lượt; 更番 Đổi phiên, thay phiên; 譯了一番 Tăng gấp đôi. Xem 番 [pan]. +番 [ba] 【番番】ba ba [bo bo] Mạnh khỏe, hùng dũng, vũ dũng: 番番良士 Bậc lương sĩ vũ dũng (Thượng thư: Tần thệ); 申伯 番番 Thân Bá vũ dũng (Thi Kinh: Đại nhã, Tung cao). +畨 [phiên] Như 番. +畧 [lược] Như 略. +畦 [huề] ① Thửa ruộng (50 mẫu); ② Đám, luống, vồng (rau): 種一畦菜 Trồng một luống rau. +略 [lược] ① Giản đơn, sơ lược, qua loa: 略圖 Bản đồ sơ lược; 略知一二 Biết qua loa, biết võ vẽ; ② Tóm tắt, ngắn gọn, điểm trọng yếu: 史略 Sử lược; 事略 Tóm tắt cuộc đời của một người; ③ Lược gọn, bỏ bớt đi: 從略 Lược gọn; 中 間的話都略去了 Những lời ở giữa đều bỏ bớt đi rồi; ④ Sơ suất: 忽略 Sơ sót; ⑤ Kế hoạch, mưu lược, phương lược, sách lược: 方略 Phương kế, phương lược; 戰略 Chiến lược; ⑥ Xâm chiếm cướp: 侵略 Xâm lược; 略地 Chiếm đất; ⑦ (văn) Lấy (đất của người khác...); ⑧ (văn) Hơi hơi: 所見略同 Ý kiến hơi giống nhau; 略似 Hao hao giống. 【略略】lược lược [lđèlđè] Hơi hơi, sơ sơ, sơ qua: 湖面上略略起了點波紋 Nước mặt hồ hơi hơi gợn sóng; 略略說了幾句 Nói sơ qua mấy câu;【略微】lược vi [lđè wei] Một tí, một ít, hơi hơi, sơ sơ: 略微流了點血 Hơi rịn tí máu; 【略爲】lược vi [lđèwéi] Như 略微 [lđèwei]; ⑨ (văn) Cương giới, địa vực; ⑩ (văn) Pháp độ: 王略 Pháp độ của thiên tử; ⑪ (văn) Đạo (chỉ một chủ trương, đường lối chính trị hay một hệ thống tư tưởng nhất định): 吾子慾復文武之略 Ngài muốn khôi phục đạo (đường lối) của vua Văn vua Võ (Tả truyện: Định công tứ niên); ⑫ (văn) Con đường (như 路, bộ 足); ⑬ (văn) Tuần hành, tuần tra; ⑭ (văn) Sắc bén: 有略其耜 Cây cày sắc bén (Thi Kinh); ⑮ (văn) Nói chung, đại khái, gần như, hầu như. +畣 [đáp] Như 答 (bộ 竹). +畢 [tất] ① Hết, xong, dứt: 話猶未畢 Nói chưa dứt lời; 諸事已畢 Mọi việc đã xong xuôi. 【畢竟】tất cánh [bìjìng] Xét đến cùng, chung quy, cuối cùng: 他的話畢竟不錯 Xét đến cùng anh ấy nói cũng đúng đấy; 人生能幾何,畢竟歸無形 Đời người ta sống được bao lâu, cuối cùng cũng về cõi vô hình (Vương Hữu Thừa tập: Thán Ân Dao); ② Hoàn toàn, hết: 眞相畢露 Lộ hết chân tướng; 畢集 Tập họp đủ cả; ③ (văn) Lưới ba góc để bắt chim; ④ (văn) Tờ, thư, giấy: 手畢 Giấy viết tay; ⑤ (văn) Cái gỗ để xâu muông sinh đem lên tế; ⑥ (văn) Kín; ⑦ (văn) Nhanh nhẹn; ⑧ [Bì] Sao Tất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +畝 [mẫu] ① Mẫu (bằng 1/15 hecta); ② (văn) Khu ruộng, phần ruộng. +畜 [súc] ① Súc vật, gia súc; ② (văn) Nuôi nấng, nuôi dưỡng: 爾不我畜 Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh); ③ (văn) Chứa, tích chứa, súc tích, tàng trữ: 故其畜積足恃 Vì vậy sự tích chứa của nó đủ để nhờ (Giả Nghị: Luận tích trữ số); ④ (văn) Dung nạp, bao dung: 獲罪不兩君,天下誰畜之 Đắc tội với cả hai vua thì thiên hạ ai dung nạp cho (Tả truyện); ⑤ (văn) Cất giữ: 禁京城民畜兵器 Cấm dân trong kinh thành cất giữ võ khí (Tống sử); ⑥ (văn) Trị lí: 非畜天下者也,何足貴哉! Không phải là người trị thiên hạ thì có gì đáng tôn trọng! (Sử kí: Lí Tư liệt truyện); ⑦ (văn) Thuận; ⑧ (văn) Vực dậy. Xem 畜 [chù]. +畜 [súc] Súc vật: 六畜 Lục súc (súc vật nuôi ở nhà gồm ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); 家畜 Gia súc; 牲畜 Súc vật. Xem 畜 [xù]. +畛 [chẩn] (văn) ① Bờ ruộng; ② Giới hạn, địa giới. +畚 [bản, bổn] ① Cái ki; ② (đph) Xúc, hốt: 畚土 Xúc đất. +留 [lưu] ① Ở lại: 他留在農村工作了 Anh ấy đã ở lại làm việc tại nông thôn; ② Cầm lại, bắt giam, giữ lại: 挽留 Cầm lại; 留客 人吃晚飯 Cầm khách ở lại ăn cơm tối; 拘留 Bắt giam; ③ Chú ý, cẩn thận: 留心 Chú ý; 留神 Cẩn thận; ④ Lưu, để, chừa: 留底稿 Lưu bản nháp; 留鬍子 Chừa (để) râu; ⑤ Để lại: 他把書都留在我這裡了 Sách anh ấy đều để lại chỗ tôi cả; ⑥ Đọng lại: 案無留牘 Văn thư không ứ đọng; ⑦ (văn) Lâu; ⑧ (văn) Đợi dịp; ⑨ [Liú] (Họ) Lưu. +畔 [bạn] ① Bờ, vệ, ven, bên cạnh: 河畔 Bờ sông; 田畔 Bờ ruộng; 篱畔 Bờ rào (giậu); 身畔 Bên mình; 橋畔 Bên cầu; 枕畔 Bên gối; ② (văn) Bờ ruộng. +畏 [uý] ① Sợ, lo ngại, kinh sợ: 不畏強暴 Không sợ cường bạo; ② Tôn trọng, kính trọng, kính phục; ③ (văn) Làm cho sợ, doạ nạt, bắt nạt: 前殺昭平,反來畏我 Trước đó giết Chiêu Bình, rồi trở lại bắt nạt tôi (Hán thư); ④ (văn) Người sợ tội tự sát trong ngục; ⑤ (văn) Chỗ cong của cây cung (như 隈, bộ 阜); ⑥ (văn) Uy nghiêm, oai nghiêm (dùng như 威, bộ 女): 其行罰也,畏乎如雷霆 Khi thi hành hình phạt, uy nghiêm như sấm như sét (Hàn Phi tử). +畎 [quyến] ① (cũ) Ngòi nước giữa cánh đồng, ngòi dẫn nước vào ruộng; ② Khe, thung lũng, lũng núi; ③ (văn) Phần sâu trong khoảng mẫu ruộng; ④ (văn) Khoi thông, khơi thông. +界 [giới] ① Giới, ranh giới: 分 界線 Giới tuyến; 地界 Địa giới; ② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt; ③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục; ④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật; ⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới; ⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +畋 [điền] (cũ) ① Làm ruộng; ② Đi săn, săn bắn. +畊 [canh] Như 耕 (bộ 耒). +畈 [phán, phiến] (đph) ① Ruộng đất; ② (loại) Mảnh, khoảnh (ruộng đất). +畇 [vận] 【畇畇】vận vận [yúnyún] (văn) (Ruộng đất đã khai khẩn) bằng thẳng. +畆 [mẫu] Như 畝. +畅 [sướng] Như 暢 +畀 [tí] (văn) Cấp cho, ban cho, cho. +甿 [manh] (văn) Dân nông thôn, nông dân. +画 [hoạ] Như 畫 +画 [hoạ, hoạch] Xem 畫 (bộ 田), 劃 (bộ 刂). +町 [đỉnh] (văn) ① Bờ ruộng; ② Đơn vị tính ruộng đất thời xưa (bằng 100 mẫu); ③ 【町疃】đỉnh thoản [têngtuăn] Đất bỏ không ở cạnh nhà. Xem 町 ding]. +町 [đinh] Địa danh: 畹町 Uyển Đinh (tên một thị trấn ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +甸 [điền] (văn) Săn bắn. Như 畋. +甸 [thịnh] Đơn vị phân chia ruộng đất hoặc khu dân cư thời xưa: 九夫爲井,四井爲邑,四邑爲丘,四丘爲甸 Chín phu là một tỉnh, bốn tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu, bốn khâu là một thịnh (Hán thư: Hình pháp chí). +甸 [điện] ① Vùng ngoại ô cách thành vua trong vòng 100 dặm (thời xưa); ② Thuế điện (một loại thuế ruộng thời xưa, gồm những sản vật ở đồng ruộng như vải vóc và các thức quý khác): 納甸于有司 Nộp vải vóc và các thức quý cho quan hữu ti (Lễ kí: Thiển nghi); ③ (văn) Trị lí: 信彼南山,維禹甸之 Núi Nam trải rất dài kia, có ông Đại Vũ trị lí (Thi Kinh: Đại nhã, Tín Nam sơn); ④ Chức quan coi về việc ruộng nương; ⑤ Điện (thường dùng trong địa danh): 樺甸 Hoa Điện. +男 [nam] ① Nam, trai: 男界 Phái nam; 男演員 Diễn viên nam; ② Con trai: 長男 Con trai trưởng; 沒男沒女 Không con không cái; ③ Tiếng tự xưng của người con trai đối với cha mẹ; ④ Nam (một tước trong năm tước: 公、侯、伯、子、男 Công, hầu, bá, tử, nam). +电 [điện] Như 電 +申 [thân] ① Chi Thân (chi thứ 9 trong 12 địa chi); ② Giờ Thân (3 đến 5 giờ chiều); ③ Trình bày, nói rõ ra: 重申 Nhắc lại một lần nữa, nhấn mạnh; 申明理由 Trình bày rõ lí do; ④ (văn) Duỗi ra (dùng như 伸, bộ 亻); ⑤ (văn) Lại lần nữa: 申告 Nói lại cho biết lần nữa; 申說 Nói lại lần nữa; ⑥ (văn) Từ dùng của cấp dưới khi nói với cấp trên (thời xưa): 申報 Báo cáo; ⑦ (văn) Khuyên răn, khuyên bảo: 即三令五申之 Liền ra lệnh và khuyên răn họ nhiều lần (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện); ⑧ (văn) Xác định rõ, rõ ràng: 罪無申證 Tội không có chứng cứ rõ ràng (Hậu Hán thư: Đặng Chất liệt truyện); ⑨ [Shen] Nước Thân (một nước chư hầu đời Chu, nay thuộc phía bắc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ⑩ [Shen] Thành phố Thượng Hải (gọi tắt); ⑪ [Shen] (Họ) Thân. +甲 [giáp] ① Can Giáp (can thứ nhất trong 10 thiên can, tương đương với ngôi thứ nhất hoặc “A”); ② Nhất, chiếm hàng đầu, đứng đầu: 河仙山水甲天下 Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ; ③ Mai, vỏ: 龜甲 Mai rùa; ④ Móng: 指甲 Móng tay; ⑤ Áo giáp; ⑥ Bọc sắt: 鐵甲車 Xe bọc sắt; ⑦ (văn) Quân lính, quân đội (mặc áo giáp): 水軍精甲萬人 Một vạn quân lính thuỷ (Tư trị thông giám: Hán kỉ, Hiến đế Kiến An thập tam niên); ⑧ (văn) Vũ khí: 得甲庫取器械 Tìm được kho vũ khí, lấy được một số khí giới (Tư trị thông giám: Đường kỉ, Hiến Tông Nguyên Hoà thập nhị niên); ⑨ Chòm xóm, liên gia, giáp (thời xưa 10 nhà là một giáp): 保甲制度 Chế độ liên gia; ⑩ (văn) Bả vai (dùng như 胛, bộ 肉); ⑪ (văn) Thân gần (dùng như 狎, bộ 犬): 能不我甲 Lại chẳng muốn thân gần ta (Thi Kinh: Vệ phong, Hoàn lan); ⑫ [Jiă] (Họ) Giáp. +由 [do] ① Từ, tự (chỉ về nơi, chốn, thời gian...): 由北京到河内 Từ Bắc Kinh đến Hà Nội; 由湯至於武丁,聖賢之君六七作 Từ đời vua Thang cho đến Võ Đinh, các vua thánh hiền xuất hiện được sáu bảy lần (Mạnh tử); 他日,由鄒之任 Ngày nọ, từ nước Trâu đi sang nước Nhiệm (Mạnh tử). (Ngr) Trải qua, qua: 必由之路 Con đường phải qua; ② Do, nguyên do, nguyên nhân: 事由 Nguyên do sự việc; 理由 Lí do; ③ Thuận theo, tùy theo: 事不由己 Sự việc không tùy theo ý mình; ④ (văn) Nói theo; ⑤ (gt) Do, bởi, căn cứ vào: 準備工作由我負責 Việc chuẩn bị do tôi phụ trách; 由是觀之 Do đó mà xem; 何由知吾可也? Do đâu (căn cứ vào đâu) mà biết ta làm được? (Mạnh tử); ⑥ (gt) Vì (chỉ nguyên nhân của động tác hoặc tình huống): 周侯由我而死 Chu hầu (vua nước Chu) vì ta mà chết (Thế thuyết tân ngữ); ⑦ (lt) Vì (dùng ở mệnh đề chỉ nguyên nhân trong câu nhân quả): 夫賣者滿市,而盜不敢取,由分名已定矣 Người bán (thỏ) đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, vì (thỏ) thuộc về ai đã được định rõ rồi (Thương Quân thư: Định phận). 【由此】 do thử [yóucê] Từ đó, do đó: 由此前進 Từ đó tiến lên; 由此及彼 Từ cái này tới cái khác; 由此弄出許多錯誤 Do đó mà đẻ ra nhiều sai lầm; 由此觀之 Do đó mà xem; 【由于】do vu [yóuyú] Như 由於;【由於】do ư [yóuyú] Bởi, do, do ở, bởi vì: 由於下雨他不能來了 Vì mưa anh ta không đến được; ⑧ (văn) Dùng; ⑨ (văn) Vẫn, còn. Như 猶 (bộ 犬); ⑩ [Yóu] (Họ) Do. +田 [điền] ① Ruộng: 水田 Ruộng nước; 良田 Ruộng tốt; 田地 Ruộng đất, ruộng nương; ② Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): 煤田 Mỏ than; 氣田 Mỏ hơi đốt, mỏ khí; 鹽田 Mỏ muối; ③ (văn) Đi săn, săn bắn: 叔于田 Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. 畋; ④ (văn) Cày cấy, làm ruộng: 田彼南山 Cày cấy trên núi nam kia. Cv. 佃,畋; ⑤ (văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa; ⑥ (văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): 應田縣鼓 Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ); ⑦ Một chế độ ruộng đất thời xưa: 五制爲一田,二田爲一夫,三夫爲一家 Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã); ⑧ [Tián] (Họ) Điền. +甯 [nịnh] (Họ) Nịnh. +甯 [ninh] Như 寧 (bộ 宀). +甭 [bằng] (đph) Đừng, khỏi, không phải, không cần: 你甭說 Anh đừng nói; 你去,我就甭去了 Anh đi thì tôi khỏi đi. Như 不用 [bùyòng]. +甬 [dõng, dũng] ① Thành phố Ninh Ba (của Trung Quốc) (gọi tắt); ② Sông Dũng (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ③ 【甬道】dũng đạo [yôngdào] a. Hành lang, đường hành lang; b. (cũ) Lối đi giữa (dành cho quan đi, được đắp cao hơn hai bên). +甫 [phủ] ① Tôn xưng người đàn ông: 尼甫 Đức Khổng Tử; 尊甫 Cụ thân sinh (của người mình quen biết); ② (văn) Vừa mới: 年甫二十 Tuổi mới hai mươi; ③ (văn) Lớn; ④ [Fư] (Họ) Phủ. +甪 [lộ] ① Tên một con thú thời cổ; ② 【甪直】Lộ Trực [Lùzhí] Tên đất (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ③ 【甪里堰】Lộ Lí Yển [Lùlêyàn] Tên đất (thuộc huyện Hải Diêm, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +甩 [suý] ① Vung: 甩袖子 Vung tay áo; ② Ném: 甩手榴彈 Ném lựu đạn; ③ Bỏ , rơi: 把朋友甩了 Bỏ rơi bạn. +用 [dụng] ① Dùng, dụng: 用具 Dụng cụ, đồ dùng; 用機器生產 Dùng máy móc để sản xuất. 【用來】dụng lai [yònglái] Dùng để: 這個盆子用來種水仙最合適 Cái chậu này dùng để trồng thuỷ tiên rất hợp; 【用以】dụng dĩ [yòngyê] Dùng để:《其他》這個詞,可用以指人,也可用以指物 Hai chữ 其他 có thể dùng để chỉ người, cũng có thể dùng để chỉ vật; ② Dùng, ăn, uống: 請用茶 Mời uống trà; 用飯 Dùng (ăn) cơm; ③ (văn) Dùng (người), bổ dụng, bổ nhiệm; ④ (văn) Của cải: 強本而節用 Làm cho gốc mạnh và tiết kiệm của cải (Tuân tử); 一曰主用足 Điều thứ nhất là của cải của nhà vua đầy đủ (Triều Thác: Luận quý mễ sớ); ⑤ Chi tiêu, tiêu, chi phí: 零用錢 Tiền tiêu vặt; ⑥ (Công) dụng, ích: 效用很大 Công dụng rất lớn; 無用 Vô dụng, vô ích; ⑦ Cần: 不用多說 Không cần nói nhiều; ⑧ (văn) Vì, do, nhờ: 用此 Vì vậy, do đó; 安用 Vì sao; 田中不得有樹,用妨五穀 Trong ruộng không được trồng cây, vì làm cho ngũ cốc không mọc được (Hán thư: Thực hoá chí thượng); 廣用善騎射殺首虜多,爲漢中郎 Lí Quảng nhờ cỡi ngựa giỏi bắn giết được nhiều quân giặc, được làm quan ở Hán Trung (Sử kí); 不忮不求,何用不臧? Nếu không đố kị không tham cầu thì vì sao mà không tốt? (Thi Kinh: Bội phong, Hùng trĩ); 用財自衛,不見侵犯 Nhờ tài sản mà bảo vệ được thân mình, không bị xâm phạm (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ⑨ (văn) Đem, lấy (dùng như 以, bộ 人): 用其姊妻之 Đem chị mình gả cho ông ta (Sử kí); ⑩ (gt) (văn) Cho (dùng như 於 hoặc 于 để chỉ đối tượng của động tác, hành vi): 發蒙,利用刑人 Xem xét vấn đề chính xác, có lợi cho người xử phạt (Chu Dịch: Quẻ Mông); ⑪ (gt) (văn) Do (để nêu ra người chủ động một động tác hoặc hành vi): 凡二十五家中陶冶木 石等匠俱用伍長及伍卒爲之 Các thợ đúc, thợ mộc, thợ đá của mỗi 25 nhà đều do ngũ trưởng (người đứng đầu 5 người trong quân đội thời xưa) và quân lính đảm nhiệm (Hồng Tú Toàn: Thiên triều điền mẫu chế độ); ⑫ (gt) (văn) Vào lúc (chỉ thời gian): 古法採草葯多用 二月,八月 Phép xưa hái cây thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm); ⑬ (lt) (văn) Vì vậy, nên (biểu thị kết quả): …用使巨細不均… Vì thế khiến cho lớn nhỏ không đều .... (Sử thông: Ngoại thiên). +甦 [tô] Sống lại: 死而復甦 Chết đi sống lại. +甥 [sanh] ① Cháu ngoại, cháu gọi bằng cậu, con của chị em vợ. Cg. 外甥 [wàisheng]; ② (văn) Chàng rể: 舜尚見帝,帝館甥于貳室 Ông Thuấn từng đến bái kiến vua Nghiêu, vua Nghiêu cho chàng rể Thuấn ở trong căn nhà phụ (Mạnh tử: Vạn Chương hạ). +產 [sản] ① Sinh đẻ: 早 產 Đẻ non; 魚產卵 Cá đẻ trứng; ② Sản xuất: 沿海盛產魚蝦 Vùng ven biển sản xuất tôm cá; ③ Của cải: 財產 Tài sản; 家產 Gia tài; ④ Sản phẩm: 土產 Thổ sản; 特產 Đặc sản; ⑤ (văn) Một loại âm nhạc. +甡 [sân] (văn) Nhiều, lố nhố, lúc nhúc, đông đúc. +生 [sinh] ① Đẻ, sinh đẻ, sinh ra, sinh ra được, lớn lên: 生孩子 Đẻ con, sinh con đẻ cái; 新生兒 Trẻ sơ sinh (mới ra đời); 子又生孫 Con lại sinh cháu (Liệt tử); 仲永生五年,未嘗識書具 Trọng Vĩnh lớn lên được (sinh ra được) năm tuổi, chưa từng biết đến sách vở và đồ dùng (Vương An Thạch: Thương Trọng Vĩnh); 若何爲生我家 Ngươi vì sao sinh ra ở nhà ta? (Hoàng Tôn Hi: Nguyên Quân); ② Mọc ra, phát ra, gây ra, thêm, tăng thêm: 生根 Mọc rễ; 生事 Gây (ra) thêm chuyện; 生病 (Đau) ốm, mắc bệnh; 生瘡 Mọc mụn; 不習水土,必生疾病 Không quen với thuỷ thổ, ắt sinh ra (gây ra) bệnh tật (Tư trị thông giám); ③ Sống, sự sống: 謀生 Tìm cách sinh nhai, kiếm ăn sinh sống; 殺生 Sát sinh; 喪生 Mất mạng; 一生 Một đời, cả cuộc đời; ④ Đốt, nhóm: 生火 Đốt (nhóm) lửa; 生爐子 Đốt lò, nhóm bếp; ⑤ (văn) Sản xuất ra: 生之有時而用之亡度,則物力必屈 Sản xuất ra có lúc mà dùng vô độ, thì vật lực ắt phải thiếu (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ⑥ Thức ăn còn sống: 生飯 Cơm sượng; 生肉 Thịt sống; 生水 Nước lã; ⑦ Hoa quả còn xanh (chưa chín): 生瓜 Dưa xanh; ⑧ Chưa quen, lạ, ít thấy: 生人 Người lạ mặt; 生字 Chữ ít thấy, chữ mới; ⑨ Không thành thạo: 生手 Người không thạo việc; ⑩ Còn sống (còn nguyên vì chưa chế luyện): 生鐵 Gang; ⑪ Ương ngạnh: 生不承認 Ương không chịu nhận; ⑫ Rất, lắm (tiếng dùng để chỉ một tình trạng sâu sắc): 生疼 Đau thấm thía; 生 怕 Sợ lắm; 不分桃花紅勝錦,生增柳絮白于綿 Chẳng cần biết hoa đào có đỏ hơn gấm vóc không, chỉ rất ghét cho hoa liễu trắng hơn bông (Đỗ Phủ: Tống Lộ Lục Thị ngự nhập triều); ⑬ Trợ từ (thường đặt sau hình dung từ, để tăng cường trạng thái biểu đạt, ý nghĩa thay đổi tùy theo nghĩa chung của đoạn văn): 好生 Tốt; 怎生是好 Làm sao bây giờ; 借問別來太瘐生,總爲從前作詩苦 Nhắn hỏi từ dạo xa cách đến nay sao gầy gò quá, chắc vì lúc trước mãi làm thơ nên khổ (Lí Bạch: Hí Đỗ Phủ); ⑭ Học trò, người có ăn học: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 醫生 Thầy thuốc; (cũ) 書生 Thư sinh; 儒 生 Nho sinh; 諸生不師今而學古 Bọn học trò không bắt chước thời nay mà học theo lối cổ (Vương Sung: Luận hoành); ⑮ Tiếng dùng chỉ diễn viên vai nam trong tuồng cổ: 小生 Vai kép; 武生 Vai võ; ⑯ (văn) Bản chất, bản tính, thiên tính (như 性, bộ 忄): 惟民生厚 Tính của dân thuần hậu (Thượng thư: Quân trần); ⑰ [Sheng] (Họ) Sinh. +甜 [điềm] ① Ngọt: 愛吃甜的 Thích của ngọt; ② Ngon, say: 睡得眞甜 Ngủ rất ngon (say). Cv. 厄. +甚 [thậm] ① Rất, lắm, hết sức: 進步甚快 Tiến bộ rất nhanh; 甚憎 Ghét lắm. 【甚而】thậm nhi [shèn'ér] Đến nỗi, thậm chí; 【甚而至于】thậm nhi chí vu [shèn 'érzhìyú] Như 甚至 [shènzhì]; 【甚或】thậm hoặc [shènhuò] Ngay cả, lại càng; 【甚至】thậm chí [shènzhì] Như 甚而; ② Quá, quá đáng: 他說的未免過甚 Anh ấy nói có phần quá đáng; ③ Nào, gì (như 什麼 [shénme]): 要它作甚? Cần cái đó làm gì?; 姓甚名誰 Họ tên là gì?; 甚日歸來 Ngày nào trở về? Xem 什 [shén]. +甙 [đại] (hoá) Glucozit (chất hoá hợp hữu cơ). Cg. 配糖物 [pèi táng wù] hoặc 配糖體 [pèitángtê], trước viết 苷[gan]. +甘 [cam] ① Ngọt, ngon, vị ngon, đồ ngon: 甘泉 Suối nước ngọt; ② Tự nguyện, cam chịu, cam tâm, bằng lòng: 甘爲人下 Cam chịu làm dưới người khác; ③ (Lời nói) ngọt, bùi tai; ④ (văn) Thích; ⑤ (văn) Ngủ say; ⑥ (văn) Tốt đẹp, tốt lành, vui mừng: 今幣重而言甘,誘我也 Nay tiền bạc nhiều mà lời nói tốt đẹp, đó là dụ dỗ ta vậy (Tả truyện); 以祈甘雨 Để cầu mưa lành (Thi Kinh); ⑦ [Gan] (Họ) Cam. +甗 [nghiễn] (văn) Cái chõ liền cả nồi đáy. +甖 [anh] Như 罌 (bộ 缶). +甕 [ung, úng, ủng] ① Vò, hũ: 酒甕 Vò rượu; ② [Wèng] (Họ) Ung. +甓 [bích] (văn) Gạch to. +甒 [vũ] (văn) Nậm rượu. +甑 [tắng] ① (cũ) Nồi đất, siêu sành; ② Chõ: 甑子 Cái chõ. +甏 [bạng] (đph) Cái vò lớn. +甎 [chuyên] Gạch (để xây nhà). +甍 [manh] (văn) Cây rui (đóng trên mái nhà để lợp ngói). +甌 [âu] ① (đph) Lọ nhỏ, lọ con, chậu nhỏ, cái chén; ② [Ou] (Tên gọi khác của) Ôn Châu (tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ③ 【甌貉】Âu Lạc [Ouluò] Tên nước Việt Nam đời An Dương Vương Thục Phán (257-209 trước CN). +甋 [đích] Xem 瓴. +甆 [từ] Như 瓷. +甄 [chân] ① (văn) Thợ gốm; ② (văn) Lựa, xét, soi xét, phân biệt; ③ (văn) Nêu tỏ; ④ (văn) Sáng; ⑤ Tên một thế trận; ⑥ [Zhen] (Họ) Chân. +甃 [trứu] (đph) ① Vách giếng, thành giếng; ② Xây giếng (bằng gạch); ③ (văn) Xây gạch đá (cho có vằn có hoa). +甁 [bình] Bình, lọ, chai, phích: 一甁酒 Một chai rượu; 墨水甁 Lọ mực; 熱水甁 Phích nước (nóng). +瓿 [phẫu] (văn) Cái hũ, cái vò. +瓷 [từ] Đồ sứ: 瓷胎 Đồ sứ chưa nung; 瓷瓶 (Cái) bình sứ, lọ sứ. +瓶 [bình] Như 甁 +瓶 [bình] Xem 甁. +瓴 [linh] (văn) ① Ngói máng, ngói bò; ② Lọ đựng nước có quai (thời xưa). Cg. 瓴甋 [língdí]. +瓯 [âu] Như 甌 +瓮 [Úng] Như 罋 +瓜 [qua] Dưa, bầu, mướp, bí: 冬瓜 Bí đao; 西瓜 Dưa hấu; 絲瓜 Mướp; 苦瓜 Mướp đắng. +瓛 [hoàn] ① Đồ dùng bằng ngọc; ② [Huán] Tên người (thường viết 桓). +瓚 [toản] Cái môi ngọc (thời cổ dùng để rót rượu tưới xuống đất trong lúc tế lễ ở trong miếu). +瓘 [quán] Một loại đồ dùng bằng ngọc thời xưa. +瓖 [tương] Như 鑲 [xiang]. +瓔 [anh] Một loại đá như ngọc. +瓒 [toản] Như 瓚 +瓏 [lung] 【瓏璁】 lung thông [lóngcong] ① (thanh) Leng keng (tiếng kim loại, ngọc thạch va nhau); ② Như 蘢蔥. +瓌 [khôi] Như 瑰. +瓊 [quỳnh] Ngọc quỳnh (một thứ ngọc đẹp). (Ngr) Vật đẹp, vật ngon: 瓊漿 Rượu ngon, quỳnh tương. +瓈 [lê, li] Như 璃. +瓀 [nhuyên] (văn) Một loại đá đẹp như ngọc. +璿 [tuyền] Xem 璇. +璽 [tỉ] ① Cái ấn của vua (thiên tử); ② Con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy. +璺 [vấn] (văn) Vết nứt của viên ngọc. (Ngr) Vết nứt, vết rạn: 茶杯上有一道璺 Trên tách trà có một vết rạn. +璵 [dư] (văn) Ngọc bích loại tốt. +璱 [sắt] (văn) Màu ngọc tươi sáng. +環 [hoàn] ① (văn) Vòng ngọc; ② Vòng, vật hình tròn: 鐵環 Vòng sắt; 耳環 Khoen tai; 指環 Nhẫn đeo tay; ③ Hoàn, vòng quanh, bao quanh, quanh: 環城鐵路 Đường sắt quanh thành (vòng quanh thành phố); ④ Khâu: 這是工程的重要一環 Đây là một khâu quan trọng của công trình; 主要環節 Khâu chủ yếu, khâu chính; ⑤ [Huán] (Họ) Hoàn. +璫 [đang] ① (văn) Ngọc châu đeo tai; ② Xem 琅璫 [lángdang]; ③ 【丁璫】 đinh đương [dingdang] (thanh) Loong coong, leng keng. Cv. 叮當 và 玎璫; ④ (văn) Hoạn quan (vì từ đời Hán trở đi, các quan hoạn đeo ngọc bên phải mũ). +璪 [tảo] (văn) Chuỗi ngọc trang sức mũ miện xâu bằng chỉ ngũ sắc. +璩 [cừ] (văn) Vòng đeo tay, nhẫn. +璨 [xán] (văn) Rực rỡ, chói lọi, bóng lộn. Xem 璀璨. +璧 [bích] (văn) ① Ngọc bích (loại ngọc quý, hình tròn, giữa có lỗ): 白璧微瑕 Ngọc trắng có tì; ② Trả lại. 【璧還】bích hoàn [bì huán] Xin trả lại. Cg. 璧回 [bì huí];【璧謝】bích tạ [bìxiè] Xin trả lại và cám ơn. +璦 [ái] ① (văn) Ngọc bích tốt; ② 【璦琿】Ái Huy [Àihui] Huyện Ái Huy (ở tỉnh Hắc Long Giang, Trung Quốc). Cv. 愛輝. +璢 [lưu] Như 琉. +璠 [phan] (văn) Thứ ngọc tốt. +璟 [cảnh] (văn) Vẻ lộng lẫy của ngọc bích. +璞 [phác] (văn) ① Ngọc chưa gọt giũa, ngọc trong đá; ② Chân thực. +璜 [hoàng] Ngọc (đẽo thành) hình bán nguyệt. +璚 [quỳnh] Như 瓊. +璙 [liệu] Ngọc liệu (tên một loại ngọc đẹp). +璘 [lân] Ánh sáng của ngọc. +璐 [lộ] (văn) Ngọc đẹp, ngọc bích. +璎 [anh] Như 瓔 +璋 [chương] Ngọc chương (hòn ngọc xẻ đôi): 乃生男子,載弄之璋 Sinh ra con trai cho chơi ngọc chương (Thi Kinh). +璉 [liễn] Mâm đựng đồ tế ở tôn miếu thời xưa. +璈 [ngao] (văn) Cái ngao (một nhạc khí thời xưa). +璇 [tuyền] Như 璿 +璇 [tuyền] (văn) ① Một thứ ngọc quý; ② Tên một chòm sao. Cv. 璿 hay 璩. +璆 [cầu] (văn) ① Ngọc đẹp (như 球); ② Tiếng ngọc kêu: 璆然 Tiếng ngọc kêu loảng xoảng. +璅 [toả] Như 鎖 (bộ 金). +璃 [li, lê] Xem 玻璃 [bolí]. +璁 [thông] (văn) Một thứ đá giống như ngọc bích. +璀 [thôi] 【璀璨】thôi xán [cuêcàn] (văn) ① Ánh sáng ngọc; ② Choáng lộn, tươi sáng. +瑾 [cẩn] (văn) Một thứ ngọc quý. +瑽 [xung] (văn) Tiếng ngọc đeo loảng xoảng. +瑷 [ái] Như 璦 +瑶 [dao] Như 瑤 +瑴 [giác] (văn) Như 玨. +瑳 [tha] (văn) ① Vẻ lộng lẫy và tinh khiết của ngọc bích; ② Đẹp rực rỡ; ③ Vẻ sáng trắng của răng. +瑲 [thương] (văn) Tiếng rổn rảng (leng keng) của ngọc đeo. +瑱 [chấn] (văn) Ngọc đẹp. +瑱 [điền] (văn) ① Đá dưới cột trụ; ② Ngọc che tai từ trên mũ rủ xuống hai bên của người đời xưa. +瑰 [côi, khôi] (văn) ① Một thứ đá đẹp kém hơn ngọc; ② Đặc biệt, lạ lùng, ít có, hiếm có, quý lạ. Xem 瑋 [wâi]; ③ Xem 玫瑰 [méigui]. +瑯 [lang] Xem 琅. +瞋 [sân] (văn) Trợn trạo, trợn trừng, lườm: 瞋目而視 Nhìn trừng trừng. +瞇 [mị] Như 眯. +瞆 [quý] Như 瞶 +瞅 [thiễu] (đph) Nhìn, trông thấy: 我沒瞅見他 Tôi không trông thấy nó. +瞄 [miểu] Ngắm, nhắm, chăm chú nhìn: 槍瞄得准 Súng ngắm trúng đích. +瞀 [mậu] (văn) ① Hoa mắt, lờ mờ; ② Rối ruột; ③ Ngu dốt. +睿 [duệ] (văn) ① Hiểu thấu suốt; ② Khôn ngoan lanh lợi, sáng suốt, sáng trí, minh mẫn; ③ Sự sâu sắc, sự uyên thâm. +皎 [hiệu, kiểu] ① Sáng, sáng sủa: 皎月 Trăng sáng; ② Trong trắng, sạch. +皋 [cao] (văn) ① Đầm lầy; ② Bờ hồ, vệ hồ; ③ Chỗ nước chảy uốn cong; ④ Khấn; ⑤ Hãm giọng; ⑥ [Gao] (Họ) Cao. Cv. 皐. +皈 [quy] Theo, quy phục. 【皈依】quy y [guiyi] (tôn) Thụ lễ theo Phật, quy y (đạo Phật). +皇 [hoàng] ① Hoàng, vua: 三皇五帝 Tam hoàng ngũ đế; 日皇 Nhật hoàng, vua Nhật; ② Lớn. 【皇皇】hoàng hoàng [huáng huáng] a. (văn) Ngơ ngác, sợ hãi: 孔子三月無君則皇皇如也 Khổng Tử ba tháng không có vua (để giúp) thì ngơ ngơ ngác ngác cả người (Luận ngữ). Xem 惶惶 [huáng huáng]; b. Xem 遑遑 [huáng huáng]; c. Lớn, to lớn, lớn lao: 皇皇巨著 Trước tác lớn, tác phẩm lớn; 皇皇上帝 Đấng thượng đế to lớn (Thi Kinh); ③ Như 遑 [huáng] (bộ 辶); ④ Như 惶 [huáng] (bộ 忄); ⑤ (văn) Đường hoàng, quang minh chính đại; ⑥ (văn) Giúp cho vào đường chính; ⑦ (văn) Nhà trống (không có bốn vách); ⑧ (văn) Mũ có vẽ lông cánh chim; ⑨ (văn) Lỗ trống trước mả để đưa áo quan vào; ⑩ (văn) Chỗ trước cửa buồng ngủ; ⑪ [Huáng] (Họ) Hoàng. +皆 [giai] (văn) Đều, cùng, khắp, đều là, toàn là: 人人皆知 Ai nấy đều biết; 馬無故亡而入胡,人皆弔之 Con ngựa vô cớ chạy vào đất Hồ mất, mọi người đều đến thăm và chia buồn (Hoài Nam tử); 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +的 [đích] ① Cái đích, cái bia: 無的放矢 Bắn tên không đích; 中的 Trúng đích, trúng bia; ② Cái chấm đỏ trang điểm trên trán của phụ nữ thời xưa: 點雙的以發姿 Chấm hai chấm đỏ để hiện rõ vẻ đẹp (Phó Hàm: Kính phú); ③ Sáng sủa, rõ ràng: 朱唇的其若丹 Môi đỏ sáng như son (Tống Ngọc: Thần nữ phú). Xem 皪 [lì]. Xem 的 [dí], [de]. +的 [đích] Đích thực, đích xác, xác thực.【的确】đích xác [dí què] Đúng, thật, đích xác: 這事兒的确如此 Việc ấy đúng như thế. Xem 的 [de], [dì]. +的 [đích] ① Của, thuộc (dùng sau định ngữ, kết hợp định ngữ với danh từ): 可愛的祖國 Tổ quốc yêu dấu; ② Cái, vật, người (từ dùng thay cho người và vật): 在俱樂部里,唱的唱,跳的跳,下棋的下棋 Ở câu lạc bộ, người hát, người nhảy múa, người đánh cờ...; 菊花開了,有紅的,有黃的 Hoa cúc đã nở, đỏ có, vàng có; ③ Từ dùng để nhấn mạnh câu nói: 是我打的稿子,他上的色 Do tôi phác hoạ, anh ấy tô màu; 是他昨天買的書 Sách của anh ấy mua hôm qua đấy; ④ Từ dùng ở cuối câu để khẳng định ngữ khí: 他是剛從北京來的 Anh ấy vừa ở Bắc Kinh đến; 我是不同意的 Tôi không tán thành đâu; ⑤ Từ dùng giữa hai con số: 1. (khn) Nhân cho nhau: 這間房子五米的三米,合十五平方米 Buồng này rộng 5 mét nhân cho 3 mét là 15 mét vuông. 2. (đph) Cộng nhau: 兩個的三個,一共五個 2 cái cộng với 3 cái là 5 cái; ⑥ 【的話】đích thoại [dehuà] (trợ) Nếu... thì, bằng (không)... thì: 如果你有事的話,就不要來了 Nếu như anh bận việc thì đừng đến; 不然的話 Bằng không thì..., hay là.... Xem 的 [dí], [dì]. +皃 [mạo] Như 貌 (bộ 豸). +皂 [tạo] ① Đen: 不分皂白 Không phân trắng đen, không phân biệt phải trái; 皂衣 Áo đen; ② Xà phòng, xà bông: 香皂 Xà phòng (bông) thơm; ③ (thực) Bồ kết; ④ (cũ) Sai dịch: 皂隸 Sai nha; ⑤ (văn) Mười hai con ngựa; ⑥ (văn) Hạt thóc còn sữa; ⑦ (văn) Máng ăn cho gia súc. +皁 [tạo] Như 皂. +痗 [một] (văn) Bệnh, đau. +痖 [á] Như 瘂 +痕 [ngân] Vết, ngấn, sẹo: 傷痕 Vết thương; 淚痕 Ngấn nước mắt. +痒 [dạng, dưỡng] Như 癢 +痒 [dương, dưỡng] ① Bệnh; ② Ngứa: 抓痒 Gãi ngứa; 搔到痒處 Gãi đúng chỗ ngứa. Xem 癢 [yăng]. +痐 [hồi] Như 蛔 (bộ 虫). +痏 [vị] (văn) Nhọt, sẹo. +痎 [giai] (văn) Sốt rét cách nhật. +痍 [di] (văn) Bị thương: 瘡痍 Lỡ loét do bị thương. +痌 [đồng] (văn) Đau (đớn). +痊 [thuyên] Khỏi bệnh: 感冒未痊 Bệnh cảm chưa khỏi. +痉 [kinh] Như 痙 +痈 [ung] Như 癰 +症 [chứng] Bệnh, chứng: 病症 Chứng bệnh; 對症下藥 Tùy (theo) bệnh cắt thuốc. Xem 症 [zheng]. +症 [trưng] 【症結】 trưng kết [zhengjié] (y) Kết báng (ở bụng). (Ngb) Chỗ quan trọng, mấu chốt, nguyên nhân, mắc gốc: 弄壞這件事的症結在于…Mấu chốt làm hỏng việc này ở chỗ...; 已找到失敗的症結所在 Đã tìm ra nguyên nhân của sự thất bại; 問題不得解決的症結顯然不是在這裡 Vấn đề không giải quyết được, mắc gốc rõ ràng không phải là ở chỗ đó. Xem 症 [zhèng]. +症 [trưng] Như 癥 +當 [đáng] ① Đúng, thích đáng, thoả đáng, phải chăng, hợp: 用詞不當 Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp; ② Tương đương, bằng: 一個人當兩人用 Một người làm việc bằng hai; ③ Coi như, coi là: 安步當車 Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); 把他當作一家人 Coi anh ấy như anh em một nhà; ④ Cho rằng, tưởng rằng: 我當你不知道 Tôi tưởng rằng anh không biết chứ; ⑤ Cầm, đợ: 當衣服 Cầm quần áo; ⑥ Đó, ngay... đó: 當天. Xem 當 [dang]. +當 [đương] ① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương: 相當 Tương đương, ngang nhau; 門當戶對 Môn đăng hộ đối; ② Nên, đáng: 不當做的則不做 Việc không nên làm thì đừng làm; ③ Thẳng, trực tiếp: 當着大家談一談 Nói thẳng trước mọi người; ④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: 當祖國需要的時候 Khi Tổ quốc cần đến; 當時 Đang lúc này, đương thời. 【當初】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: 當初這裡是一片汪洋 Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; 早知今日,何必當初 Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【當即】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: 當即接受 Tiếp nhận ngay; 吾本約住此十年,今化事已畢,當即行矣 Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hoá duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【當面】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: 當面說清 Nói ngay trước mặt; 當面揭了瘡疤 Công khai vạch ra khuyết điểm; 【當然】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: 理所當然 Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: 當然盟友 Bạn đồng minh thiên nhiên; 【當時】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【當眞】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: 他說要給我一套紀念郵票,今天當眞送來了 Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới; ⑤ (văn) Chống giữ: 一夫當關,萬夫莫開 Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi; ⑥ (văn) Hầu: 當夕 (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu; ⑦ (văn) Ngăn che; ⑧ (văn) Đứng ngay giữa: 當道 Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; 當堂對質 Đối chất ở giữa công đường (toà án); ⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: 選他當主席 Bầu anh ấy làm chủ tịch; ⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: 敢做敢當 Dám làm dám chịu; 出了問題由誰來當? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?; ⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: 當家 Gánh vác việc nhà; 當國 Gánh vác việc nước; 當仁不讓 Gánh lấy việc nhân thì không từ chối; ⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: 小鑼敲得當當響 Gõ thanh la nghe phèng phèng; 當當的鐘聲 Tiếng chuông boong boong. Xem 當[dàng]. +畴 [trù] Như 疇 +畱 [lưu] Như 留. +瑪 [mã] 【瑪瑙】mã não [mănăo] Mã não. +瑩 [oánh] (văn) ① Thứ đá bóng và đẹp như ngọc; ② Óng ánh, trong suốt: 晶瑩 Óng ánh; ③ Tâm địa trong sáng. +瑨 [tấn] (văn) Viên ngọc bích nhỏ. +瑤 [dao] (văn) ① Ngọc dao (một thứ ngọc đẹp): 瑤琴 Đàn khảm ngọc; ② Sáng sủa, tinh khiết. +瑣 [toả] ① Vụn vặt, lắt nhắt, lặt vặt, tỉ mỉ: 家務瑣事 Việc lặt vặt trong nhà; 瑣屑 Lắt nhắt, tủn mủn; ② (văn) Bỉ ổi, bỉ lậu; ③ (văn) Như 鎖 (bộ 金); ④ (văn) Tiếng ngọc kêu nhỏ; ⑤ (văn) Cổng cung điện; ⑥ (văn) Chạm lộng, hoa văn khắc hoặc vẽ những hình liên hoàn trên cửa: 瑣窗 Cửa sổ có chạm khắc những hình liên hoàn, cửa sổ có chạm lộng; ⑦ (văn) Sổ chép; ⑧ (văn) Chuỗi ngọc; ⑨ Phiền toái, quấy rầy; ⑩ [Suô] (Họ) Toả. +瑠 [lưu] Như 琉. +瑟 [sắt] Đàn sắt (có 25 dây hoặc 16 dây). +瑞 [thuỵ] ① (văn) (Tên gọi chung các thứ) ngọc khuê ngọc bích; ② Điềm: 祥瑞 Điềm tốt lành; ③ [Ruì] (Họ) Thuỵ. +瑜 [du] (văn) ① Một thứ ngọc đẹp; ② Ánh ngọc. (Ngr) Ưu điểm: 瑕瑜互見 Ưu khuyết đều có; ③ 【瑜伽】du già [yújia] (Phạn ngữ) Yoga (cách tập thở và định thần để rèn luyện thân thể, thịnh hành ở Ấn Độ). +瑛 [anh] (văn) ① Hòn ngọc trong suốt; ② Ánh ngọc. +瑚 [hô] Xem 珊瑚 [shanhú]. +瑙 [não] Xem 瑪瑙 [mănăo]. +瑘 [da] Như 琊. +瑗 [viện] (văn) Ngọc bích có lỗ to vành hẹp. +瑕 [hà] Tì, vết (của hòn ngọc). (Ngr) Khuyết điểm, thiếu sót: 白玉微瑕 Ngọc trắng có tì, (Ngr) nói chung thì tốt, chỉ có khuyết điểm nhỏ thôi. Cg. 白璧微瑕 [báibìweixiá]. +瑑 [triện] (văn) ① Chạm khắc trên mặt phẳng viên ngọc; ② Tên tự: 台瑑 Tên tự. +瑋 [vĩ] (văn) ① Đồ quý giá, quý trọng.【瑰瑋】khôi vĩ [guiwâi] (văn) Đẹp lạ; ② Ngọc vĩ. +瑉 [mân] Như 珉. +瑇 [đại] Như 玳. +瑄 [tuyên] (văn) Ngọc bích đường kính sáu tấc. +瑁 [mạo, mội] ① (văn) Ngọc mạo (thiên tử cầm để họp các chư hầu thời xưa); ② Xem 玳瑁 [dài mào]. +瑀 [vũ] (văn) Một loại đá đẹp. +琿 [hồn] ① (văn) Một loại ngọc đẹp và quý; ② 【琿春】Hồn Xuân [Húnchun] Tên huyện (ở tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem 琿 [hui]. +琿 [huy] Xem 璦琿 [Àihui]. Xem 琿 [hún]. +琼 [quỳnh] Như 瓊 +琺 [pháp] Như 珐. +琹 [cầm] Như 琴. +琹 [cầm] Như 琴 (bộ 玉). +琶 [bà] Xem 琵琶 [pípa]. +琵 [tì] 【琵琶】tì bà [pípa] Đàn tì bà (loại đàn có bốn dây): 葡萄美酒夜光杯,慾飲琵琶馬上推 Rượu ngon bồ đào trong li dạ quang, toan định uống thì có tiếng đàn tì bà thôi thúc trên lưng ngựa (Vương Hàn: Tì bà hành). +琴 [cầm] ① (văn) Đàn cầm (một thứ đàn dài ba thước sáu tấc thời xưa, có bảy dây); ② Đàn, cầm: 鋼琴 Dương cầm, pianô; 手風琴 Đàn ăccoóc, đàn xếp; 口琴 Ácmônica; 小提琴 Vĩ cầm, viôlông; 胡琴 Hồ cầm, đàn nhị; 月琴 Đàn nguyệt; 對牛彈琴 Đàn gẩy tai trâu; ③ [Qín] (Họ) Cầm. +琳 [lâm] (văn) Ngọc lâm (một thứ ngọc đẹp). +琲 [bội] (văn) ① Chuỗi hạt châu (năm trăm hạt châu hoặc mười chuỗi hạt châu); ② Hạt châu. +眼 [nhãn] ① Mắt: 左眼 Mắt trái; 睜眼 Mở mắt; 雙眼皮兒 Mắt hai mí; 鬥眼 Mắt lé; ② Lỗ nhỏ, trôn: 針眼 Trôn kim; ③ Nhịp (trong tuồng); ④ Chỗ quan trọng, yếu điểm. +眺 [thiếu] Như 覜 +眺 [thiếu] ① Nhìn xa; ② Lườm. +眹 [trẫm] (văn) ① Con ngươi; ② Trẫm triệu, điềm báo trước; ③ Hiện tượng: 可見變化之眹 Đủ thấy rõ các hiện tượng biến hoá. +眸 [mâu] Con mắt, con ngươi: 明眸皓齒 Mắt sáng răng trắng. +眷 [quyến] ① Nhớ: 眷念 Nhớ nhung; ② (văn) Nhìn lại, nhìn đến, yêu: 宸眷 Được vua nhìn đến; 憲眷 Được quan trên yêu; ③ Người nhà, người thân thuộc: 眷屬 Người nhà, gia quyến. +皖 [hoãn] (Tên gọi tắt) tỉnh An Huy (Trung Quốc): 皖南事變 Sự biến miền nam An Huy (Trung Quốc, năm 1941). +皕 [bức] (văn) Hai trăm. +皓 [cảo, hạo] Như 皜 +皓 [hạo] ① Trắng, trắng bạch, trắng bốc: 皓齒 Răng trắng; ② Sáng: 皓月當空 Trăng vằng vặc giữa trời. +皑 [ngai] Như 皚 +皐 [cao] Như 皋. +瓮 [ung, úng, ủng] Như 甕 +瓮 [ung, úng, ủng] Xem 甕. +瓩 [thiên ngoã] Kilôoat (Kw). Cv. 千瓦. +瓦 [ngoã] Lợp: 瓦瓦 Lợp ngói. Xem 瓦 [wă]. +瓦 [ngoã] ① Ngói: 瓦房 Nhà ngói; 磚瓦 Gạch ngói; ② Sành: 瓦盆 Chậu sành; 瓦器 Đồ (làm bằng) sành; ③ (điện) Oát (瓦特 [wătè] nói tắt). Xem 瓦 [wà]. +瓤 [nhương] ① Cùi; ② Ruột, nhân, múi (hoa quả): 西瓜瓤兒 Ruột dưa hấu. Cg. 瓤兒 [rángr], 瓤子 [rángzi]. +瓣 [biện] ① Múi (cam...), tép (tỏi...) ; ② Cánh (hoa): 花瓣 Cánh hoa. Cv. 瓣兒 [bànr]; ③ 【瓣香】 biện hương [bànxiang] Kính trọng, kính mộ. +瓢 [biều] ① Bầu đựng rượu (làm bằng trái bầu); ② Gáo, môi, muôi: 水瓢 Gáo múc nước; 椰殼瓢 Gáo dừa; 飯瓢 Muôi xới cơm. +瓠 [hồ] (thực) Cây bầu. Cg. 瓠子 [hùzi]. +瓞 [điệt] ① Một loại dưa nhỏ; ② Dài dặc: 綿綿瓜瓞 Con cháu nối đời dài dặc (Thi Kinh). +琱 [điêu] Như 雕 (bộ 隹). +琰 [diễm] (văn) ① Ngọc khuê phía trên nhọn; ② Lóng lánh. +琯 [quản] (văn) ① Sửa cho ngọc bóng lên; ② Như 管 (bộ 竹). +琮 [tông] Một thứ ngọc xưa (hình tám góc ở giữa có lỗ tròn). +琬 [uyển] (văn) Ngọc khuê chuốt đầu hình tròn: 琬圭 Ngọc uyển khuê. +琪 [kì] ① (văn) Ngọc kì (một thứ ngọc đẹp); ② Quý lạ, kì lạ, khác phàm: 琪花 Hoa quý. +琨 [côn] (văn) Ngọc côn (một loại ngọc quý). +琦 [kì] ① Ngọc quý. (Ngr) Của quý lạ; ② Nổi bật, tốt đẹp, khác thường, kì lạ. +琥 [hổ] ① (văn) Chạm đúc viên ngọc thành hình con hổ (ngày xưa dùng để cúng tế); ② 【琥珀】hổ phách [hưpò] Hổ phách. Cv. 虎魄. +琤 [tranh] (văn) (Tiếng ngọc đeo) loảng xoảng. +琤 [tranh] Như 琤 +琢 [trác] 【琢磨】trác ma [zuómo] Suy nghĩ, cân nhắc: 琢磨產生問題的原因 Suy nghĩ nguyên nhân của vấn đề; 這件事她琢磨了很久 Việc này chị ấy cân nhắc đã lâu. Xem 琢 [zhuó]. +琢 [trác] ① Mài giũa ngọc, chạm, chạm trổ, mài, giũa: 琢玉 Chạm (trổ) ngọc; 玉不琢不成器 Ngọc không giũa không thành đồ. (Ngb) Mài giũa, gọt giũa, trau giồi, giùi mài. Xem 琢 [zuó]. +琛 [sâm] (văn) Châu báu, đồ quý báu. +琚 [cư] (văn) Ngọc cư (loại ngọc để đeo). +琖 [trản] (văn) Chén ngọc (để uống rượu). +琐 [toả] Như 瑣 +琏 [liễn] Như 璉 +琊 [da] Xem 琅琊. +琉 [lưu] 【琉璃】lưu li [liúli] ① Chất men; ② (cũ) Một thứ ngọc quý ở Tây Vực. +琇 [tú] (văn) ① Một loại đá đẹp như ngọc; ② Tốt đẹp. +理 [lí] ① Thớ: 肌理 Thớ thịt; 木 理 Thớ gỗ; ② Lí lẽ: 合理 Hợp lí; 理屈詞窮 Lời cùng lí đuối, đuối lí; 理當如 此 Lẽ ra là thế, đúng phải như vậy; ③ (Vật) lí: 理科 Ngành khoa học tự nhiên; 數理化 Toán lí hoá; ④ Xử sự, quản lí: 處理 Xử lí; 理財 Quản lí tài chánh; ⑤ Chỉnh lí, sắp xếp: 理一理書籍 Sắp xếp lại sách vở; ⑥ Thèm quan tâm đến, đếm xỉa (chỉ thái độ và ý kiến đối với người khác, thường dùng với ý phủ định): 路上碰見了,誰也沒理誰 Gặp nhau giữa đường, chẳng ai thèm hỏi ai; 跟他說了半天,他理也不理 Nói với anh ta cả buổi mà anh ta vẫn dửng dưng chẳng thèm quan tâm; 置之不理 Bỏ mặc không đếm xỉa; ⑦ (văn) Luyện tập, ôn tập: 十年一理,猶不遺忘 Mười năm ôn lại một lần, vẫn không quên mất (Nhan thị gia huấn); ⑧ (văn) Tấu lên, cử nhạc lên: 理正聲,奏妙曲 Cử chính thanh (tiếng nhạc đoan chính), tấu diệu khúc (Kê Khang: Cầm phú); 試理一曲消遣 Đàn chơi một bản để tiêu khiển; ⑨ Lí học (một ngành của triết học Trung Quốc); ⑩ (văn) Sửa ngọc, làm ngọc; ⑪ [Lê] (Họ) Lí. +琅 [lang] Như 瑯 +琅 [lang] ① Một loại đá giống như ngọc. Xem 玕.【琅琅】lang lang [lángláng] (thanh) a. Loảng xoảng (tiếng kim loại chạm vào nhau); b. Lanh lảnh: 琅琅的讀書聲 Tiếng đọc sách lanh lảnh; ② Trong sạch, thuần khiết, không tì vết; ③【琅琊】Lang Da [Láng yé] Lang Da (tên đất, thuộc phần phía tây của tỉnh Sơn Đông; cũng là tên của một ngọn núi ở phía tây tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ④ [Láng] (Họ) Lang. +球 [cầu] ① (Các) vật hình cầu (tròn): 血球 Huyết cầu; 衛生球 (Hòn) băng phiến; 眼球 Nhãn cầu; ② (Quả) bóng, cầu: 乒乓球 Bóng bàn; ③ Địa cầu, quả đất: 地球 Quả đất, trái đất; 北半球 Bắc bán cầu; ④ (văn) Cái khánh ngọc; ⑤ (văn) Ngọc cầu (một thứ ngọc đẹp). +琀 [hàm] (văn) Viên ngọc để trong miệng người chết. +現 [hiện] ① Hiện thời, hiện đang, bây giờ, trước mắt, nay: 現階段 Giai đoạn trước mắt; 現派阮先生前往貴校接洽 Nay cử ông Nguyễn đến bàn với quý trường; ② Tức thời, ngay, vừa: 現學現教 Vừa học vừa dạy; ③ Tiền mặt, mặt, có sẵn: 兌現 Đổi thành tiền mặt; 現銀子 Bạc mặt; 現錢 Tiền mặt; 現貨 Hàng có sẵn; ④ Hiện ra, bày rõ ra, lộ ra, xuất hiện: 現出原形 Hiện rõ nguyên hình; 母親臉上現出一絲笑容 Gương mặt mẹ tôi lộ vẻ tươi cười; ⑤ Vừa, liền: 現炒現賣 Vừa rang vừa bán; 現編現唱 Vừa soạn vừa hát; ⑥ (văn) Ánh sáng của viên ngọc. +珷 [vũ] (văn) 【珷玞】vũ phu [wưfu] Một loại đá giống như ngọc. +珲 [huy, hồn] Như 琿 +珰 [đang] Như 璫 +珮 [bội] Như 佩 +珮 [bội] Như 佩 (bộ 亻). +班 [ban] ① Lớp (học): 甲班 Lớp A; 專修班 Lớp chuyên tu; ② Hàng ngũ: 排班 Xếp hàng; ③ Tiểu đội: 警衛班 Tiểu đội cảnh vệ; ④ Kíp, ca, ban: 日夜三班 Mỗi ngày làm ba kíp (ca); 交班 Đổi kíp; ⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến: 我搭下一班飛機 Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau; 五分鐘就有一班 Năm phút có một chuyến; 班車 Tàu chuyến; ⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ: 這班年輕人眞有力氣 Đám thanh niên ấy khỏe thật; ⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ: 徐勉爲吏部上書,定爲十八班 Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư); ⑧ (quân) Điều, huy động: 班兵 Huy động quân đội; ⑨ (cũ) Gánh (hát): 戲班子 Gánh hát; ⑩ (văn) Ban phát, chia cho; ⑪ (văn) Bày ra, trải ra: 班荊道故 Bày cành kinh nói chuyện cũ; ⑫ (văn) Ban bố: 強起班春 Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân; ⑬ (văn) Trở về: 班師 Đem quân trở về; ⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt: 周室班爵祿也,如之何? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ⑮ (văn) Khắp: 車班内外 Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ: Tấn ngữ); ⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng: 伯夷,伊尹於孔子,若是班乎? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử: Công Tôn Sửu thượng); ⑰ (văn) Chần chừ không tiến lên được; ⑱ (văn) Lang lổ (như 斑, bộ 文); ⑲ [Ban] (Họ) Ban. +珪 [khuê] Như 圭 (bộ 土). +珩 [hành] Ngọc đeo trên (hình cái khánh). +珧 [diêu] (văn) ① Con giang diêu; ② Ngọc diêu; ③ Cây cung nạm ngọc trai. +珦 [hướng] (văn) Ngọc hướng (tên của một loại ngọc). +珥 [nhĩ] (văn) ① Hoa tai; ② Dắt lỗ tai: 珥筆 Dắt bút lỗ tai (để tiện ghi chép). +珣 [tuần] (văn) Tên một loại ngọc bích. +珠 [châu] ① Châu, ngọc trai, hạt châu: 眞珠 Hạt châu (ngọc) thật; ② Con, hạt, viên, hột, giọt (chỉ những vật có hình hạt tròn): 眼珠兒 Con ngươi; 水珠兒 Giọt (hạt) nước; 滾珠 Viên bi. +珞 [lạc] Xem 瓔珞 [yingluò]. +珙 [củng] ① Một loại ngọc; ② Tên huyện: 珙縣 Huyện Củng (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +珓 [giảo] (văn) Đồ dùng để bói làm bằng hai vỏ sò (hoặc bằng tre, gỗ giống như vỏ sò). +珑 [lung] Như 瓏 +珐 [pháp] 【珐琅】pháp lang [fàláng] Men, tráng men. +珎 [trân] Như 珍. +珍 [trân] ① Báu, quý: 奇珍 異寶 Của báo vật lạ; 珍禽異獸 Chim quý thú lạ; ② Quý trọng, coi trọng, trân trọng: 世人珍之 Ai nấy đều quý trọng. +珊 [san] 【珊瑚】san hô [shanhú] San hô. +珉 [mân] (văn) Một loại đá đẹp giống như ngọc. +珈 [gia] Như 哿 (2) (bộ 口). +珂 [kha] (văn) Ngọc kha (một loại đá giống như ngọc, còn gọi là bạch mã não). +珀 [phách] Xem 琥珀 [hưpò]. +玼 [thử] (văn) Màu ngọc tươi sáng. +玼 [tì] (văn) Vết ngọc. (Ngr) Khuyết điểm. Như 瑕. +玻 [pha] 【玻璃】pha li [boli] ①Kính, thuỷ tinh, pha lê: 玻璃窗 Cửa kính; 玻璃杯 Cốc thuỷ tinh; 玻璃器皿 Đồ pha lê; ② (khn) Vật trong suốt như thuỷ tinh: 玻璃雨衣 Áo mưa ni lông. +玺 [tỉ] Như 璽 +玷 [điếm] ① Vết, tì (của viên ngọc): 白圭之玷 Tì vết trên viên ngọc trắng; ② Tì vết, khuyết điểm. 【玷辱】điếm nhục [diànrư] Làm nhục, sỉ nhục; 【玷污】 điếm ô [diànwu] Làm bẩn, vết xấu. +玳 [đại] 【玳瑁】đại mội [dàimào] (động) Đồi mồi. +玲 [linh] 【玲瓏】linh lung [línglóng] ① (văn) Tiếng ngọc kêu; ② Tinh xảo: 小巧玲瓏 Khéo léo tinh xảo; ③ Xinh xắn, khéo léo: 嬌小玲瓏 Duyên dáng xinh xắn; 八面玲瓏 Khéo léo đủ điều. +玱 [thương] Như 瑲 +现 [hiện] Như 現 +环 [hoàn] Như 環 +玮 [vĩ] Như 瑋 +玫 [mai] 【玫瑰】mai côi [méigui] ① Một thứ ngọc đỏ; ② Hoa hồng, hoa mai côi. +玩 [ngoạn] Như 翫 +玩 [ngoạn] ① Chơi, chơi đùa, nô đùa: 出去玩 Đi ra ngoài chơi; 玩皮球 Chơi bóng; 小孩在公園裡玩得很高興 Trẻ con đùa giỡn trong công viên rất vui vẻ; ② Vật quý bày để thưởng thức: 珍玩 Đồ chơi quý báu; 古玩 Đồ cổ; ③ Thưởng thức, thưởng ngoạn: 玩賞 Thưởng thức, ngắm nghía; ④ Giở trò: 玩兒手腕 Giở thủ đoạn; ⑤ Khinh thường: 玩忽職守 Xem thường cương vị công tác; ⑥ (văn) Nghiền ngẫm mãi: 是故君子居則觀其象而玩其辭 Vì vậy người quân tử khi ở yên thì xem tượng mà nghiền ngẫm lời giảng về mỗi quẻ mỗi hào (Dịch: Hệ từ thượng); ⑦ (văn) Quý báu; ⑧ (văn) Quen lờn: 法亂則政煩而人玩 Luật pháp không rõ ràng thì chính trị phiền toái mà người ta quen lờn (Hà Cảnh Minh: Pháp hành thiên); ⑨ Trêu chọc, đùa bỡn: 玩人喪德,玩物喪志 Trêu người thì táng đức, trêu vật thì táng chí (Thượng thư: Lữ ngao). +玨 [giác] (văn) Hai miếng ngọc ghép lại, hòn ngọc kép. +玦 [quyết] (văn) ① Nửa vòng ngọc đeo; ② Như 決 (bộ 氵). +玥 [nguyệt] Viên ngọc thần (theo truyền thuyết thời xưa). +玠 [giới] Cái khuê lớn (một loại đồ dùng bằng ngọc thời xưa). +玟 [mân] Như 珉. +玞 [phu] (văn) Xem 珷. +玛 [mã] Như 瑪 +玙 [dư] Như 璵 +玖 [cửu] ① Chín (chữ 九 [jiư] viết kép); ② (văn) Một loại đá đen như ngọc, ngọc cửu. +玕 [can] 【琅玕】lang can [lánggan] Một thứ ngọc thạch. +玓 [đích] 【玓瓅】đích lịch [dìlì] (văn) Ánh sáng của ngọc, màu ngọc sáng. +玎 [đinh] 【玎璫】đinh đang [dingdang] Xem 丁當 [dingdang]. +玍 [ca] (đph) Quái gở, nghịch ngợm. +王 [vượng] (văn) ① Cai trị (thiên hạ): 王天下 Cai trị thiên hạ; ② Thịnh vượng. +王 [vương] ① Vương, vua, chúa: 國王 Quốc vương; 王位 Ngôi vua; 帝王將相 Đế vương khanh tướng; 蜂王 Ong chúa; 花中之王 Vua các loài hoa; ② Tước vương; ③ (văn) Lớn (tôn xưng hàng ông bà): 王父 Ông nội; 王母 Bà nội; ④ (văn) Đi đến để triều kiến (nói về các nước chư hầu hoặc các dân tộc ở ngoài khu vực trung nguyên Trung Quốc thời xưa): 四夷來王 Rợ ở bốn phương đến triều kiến (Thượng thư: Đại Vũ mô); ⑤ [Wáng] (Họ) Vương. +玈 [lô] ① Màu đen; ② Cây cung đen. +率 [suất, suý] ① Dẫn, chỉ huy: 率領 Dẫn dắt, lãnh đạo; 率兵 Cầm quân, chỉ huy quân đội; ② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng suý (soái) (dùng như 帥, bộ 巾): 將率不能則兵弱 Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử); ③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: 不要輕率地處理問題 Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【率爾】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ); ④ Thẳng thắn, ngay thẳng: 率宜地批評 Phê bình thẳng thắn; ⑤ Đại khái: 大率如此 Đại khái là như thế; ⑥ (văn) Noi theo, men theo: 率彼淮浦 Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); 率由舊章Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); 率性之謂道 Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung); ⑦ (văn) Làm nêu, làm đích; ⑧ (văn) Lưới bắt chim; ⑨ (văn) Dùng. Xem 率 [lđç]. +率 [luật, suất] ① Tỉ lệ, suất, mức: 出勤率 Tỉ lệ đi làm; 效率 Hiệu suất; 人口增長率 Mức tăng nhân khẩu; ② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: 算術之有定率 Thuật toán có luật nhất định; 有軍功者,各以率受上爵 Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện); ③ (văn) Tính toán; ④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem 率 [shuài]. +玅 [diệu] Như 妙 (bộ 女). +玄 [huyền] ① Huyền diệu, huyền bí, cao xa khó hiểu. 【玄妙】huyền diệu [xuánmiào] Huyền diệu, huyền bí, huyền ảo; ② Giả dối, khó tin, huyền hoặc: 這話眞玄 Chuyện này thật khó tin; ③ Màu đen, màu huyền: 玄齒 Răng đen; ④ (văn) Xa. 【玄孫】 huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời; ⑤ (Tên gọi khác của) tháng chín âm lịch: 至于玄月,王召范蠡而問焉 Đến tháng chín, nhà vua cho gọi Phạm Lãi vào hỏi (Quốc ngữ: Việt ngữ hạ). +玁 [hiểm] Như 獫. +玀 [la] (đph) Lợn, heo. 【猪玀】trư la [zhuluó] Lợn, heo. +獾 [hoan] Như 貛 (bộ 豸). +獼 [di] 【獼猴】di hầu [míhóu] Khỉ macác (một giống khỉ nhỏ). +獻 [hiến] ① Hiến, tặng, dâng, biếu, đóng góp: 獻花 Tặng hoa; 獻捐 Quyên tặng; ② (văn) Hiến tế; ③ (văn) Dâng rượu cho khách; ④ Tỏ ra, thể hiện.【獻殷勤】hiến ân cần [xiànyinqín] Tỏ vẻ ân cần, xun xoe bợ đỡ; ⑤ Người hiền tài xưa: 文獻 Sách vở và nhân vật hiền tài của một thời, tài liệu lịch sử, văn hiến; 萬邦黎獻,共惟帝臣 Người hiền tài trong dân chúng đều là bầy tôi của nhà vua (Thượng thư); ⑥ (văn) Chúc mừng; ⑦ [Xiàn] (Họ) Hiến. +獺 [thát] ① Rái cá, rái chó; ②【獺祭】thát tế [tăjì] Chất đầy tài liệu sách vở trên bàn để tham khảo viết văn. +獸 [thú] Thú vật, súc vật, (con) thú: 野獸 Thú rừng; 人面獸心 Mặt người dạ thú. +獷 [quảng] (văn) ① Chất phác, tục tằn, thô kệch, cục mịch; ② Hung ác, hung hãn: 招降獷敵 Chiêu hàng quân địch hung hãn (Hậu Hán thư). +獵 [lạp, liệp] ① Săn bắn: 獵虎 Săn hổ; 漁獵 Chài lưới săn bắt.【獵戶】lạp hộ [lièhù] a. Người đi săn; b. Gia đình làm nghề săn bắn;【獵人】lạp nhân [lièrén] Người chuyên nghề đi săn, thợ săn; ②【獵獵】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù; ③ (văn) Kinh lịch, trải qua; ④ (văn) Vượt qua, lướt qua: 陰風獵百草 Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích); ⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: 獵纓正襟危坐 Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện); ⑥ (văn) Tìm kiếm: 搜異獵奇 Tìm kiếm những điều kì lạ; ⑦ (văn) Đạp lên (như 躐, bộ 足). +獴 [mông] (động) Cầy mangut. +獲 [hoạch] ① Thu (được), bắt được, giành được, được: 俘獲很多俘虜 Bắt được rất nhiều tù binh; 獲得很大成績 Giành được thành tích rất lớn; 小則獲邑,大則獲城 Nhỏ thì được ấp, lớn thì được thành (Tô Tuân: Lục quốc luận); ② (Thu) hoạch: 今年的農田收獲很好 Ruộng đồng năm nay thu hoạch rất tốt; ③ (cũ) Đầy tớ, con đòi, nô tì (thời xưa): 臟獲 Đầy tớ gái, con đòi; ④ Có thể, có dịp: 不獲前來 Không thể tiến lại; 不獲面辭 Không có dịp để gặp mặt từ chối. +獱 [tân] (văn) Một loài rái cá nhỏ. +獰 [ninh] (Bộ mặt) dữ tợn, hung ác, ghê tởm. Xem 猙獰 [zheng níng]. +獯 [huân] Một dân tộc ở phía Bắc Trung Quốc (được coi là dân tộc Hung Nô vào đời Hán). +獮 [tiển] (văn) ① Săn, giết; ② Lễ đi săn mùa thu (của vua chúa). +獭 [thát] Như 獺 +獨 [độc] ① Một , độc: 獨子 Con một; 獨木橋 Cầu độc mộc, cầu khỉ; ② Độc, một mình: 獨奏 Độc tấu; 獨酌 Uống rượu một mình; 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi nhờ nghề bắt rắn mà một mình được sống sót (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ③ Cô độc, lẻ loi, người cô độc, người lẻ loi: 鰥寡孤獨 Những người góa bụa không con và sống cô độc; 老而無子曰獨 Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử); ④ Chỉ có một mình, chỉ riêng: 今獨臣有船 Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí); 大家都到齊了,獨有他還沒有來 Mọi người đều đến đông đủ cả rồi, chỉ còn mình anh ấy chưa đến. 【獨獨】độc độc [dúdú] Chỉ: 你一向很有決斷,怎麼獨獨在這個問題上遲疑起來了 Anh xưa nay rất quyết đoán, mà sao chỉ riêng vấn đề này lại đâm ra do dự?;【獨唯】 độc duy [dúwéi] (văn) Chỉ có: 齊城之不下者,獨唯聊,莒,即墨,其餘皆屬燕 Những thành của Tề còn chưa bị đánh hạ, chỉ có các thành Liêu, Cử và Tức Mặc, ngoài ra đều bị Yên chiếm hết (Sử kí: Yên Triệu công thế gia). Cg. 唯獨 [wéidú]; 【獨自】 độc tự [dúzì] Tự mình, một mình; ⑤ Con độc (giống con vượn nhưng to hơn); ⑥ (văn) Há, riêng ... lại ư? (phó từ, biểu thị sự phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 王獨不見夫蜻蜓乎? Nhà vua há không trông thấy con chuồn chuồn kia sao? (Chiến quốc sách); 子獨不聞涸澤之蛇乎? Ông há không nghe nói con rắn ở trong đầm cạn ư? (Hàn Phi tử); 相如雖駑,獨畏廉將軍哉? Tương Như tuy hèn thật, há lại sợ Liêm tướng quân ư? (Sử kí); ⑦ (văn) Vẫn, vẫn còn, còn, mà còn: 聖人獨見疑,而況于賢者乎? Bậc thánh nhân còn bị nghi ngờ, huống gì người hiền? (Thuyết uyển: Tạp ngôn); ⑧ [Dú] (Họ) Độc. +獧 [quyến] (văn) ① Nhảy vội; ② Như 狷. +獢 [kiêu] Xem 猲(2). +獠 [liêu] (Bộ mặt) hung ác, hung dữ, dữ tợn: 獠面 Bộ mặt hung ác; ② Kẻ tàn bạo, kẻ hung ác; ③ (văn) Đi săn đêm; ④ (văn) Con liêu. +獠 [lão] ① Một dân tộc ít người ở phía tây nam Trung Quốc; ② Tiếng thời xưa dùng để chửi. +獞 [đồng] Dân tộc Đồng (ở Quảng Đông và Quảng Tây Trung Quốc). +獝 [húc] (văn) ① Chim nhớn nhác bay; ② Điên cuồng. +獘 [tệ] (văn) ① Ngã uỵch, té nhào, ngã chết giữa đường (như 斃, bộ 攴); ② Như 弊 (bộ 廾). +獗 [quyết, quệ] (văn) Ngang ngạnh, tung hoành, hung hăng, hùng hổ. Xem 猖獗 [changjué]. +獒 [ngao] Chó ngao. +獐 [chương] Như 麞 +獐 [chương] Như 麞 (bộ 鹿). Xem 獐子. +獏 [mô] Con mô (nói trong truyện ngụ ngôn cổ của Trung Quốc, là một giống thú hơi giống con gấu, ăn đồng và sắt). +獎 [tưởng] ① Khen: 獎狀 Bằng khen; ② Thưởng, tưởng lệ, khuyến khích: 獎金 Tiền thưởng; 發獎 Phát thưởng. +獍 [kính] ① Con kính (một loài ác thú theo truyền thuyết, khi mới sinh ra thì ăn thịt con mẹ); ② Kẻ bất hiếu. +獋 [hào] Như 嘷 (bộ 口). +獉 [trăn] ① Như 榛 (bộ 木); ②【獉狉】 trăn phi [zhenpi] (văn) Cây cỏ mọc rậm, thú rừng ẩn hiện. +獅 [sư] Sư tử. Cg. 獅子. +獃 [ngai] ① Ngốc, ngu, đần độn.【獃頭獃腦】ngai đầu ngai não [dai tóu-dainăo] Ngu si, ngờ nghệch, ngốc nghếch; ② Dại, ngẩn, ngớ, ngây ngô, ngơ ngẩn, thừ ra, đờ ra, trơ ra: 兩眼發獃 Trơ mắt ra; 他獃獃地站在那裡 Anh ta đứng ngẩn người ra đấy; ③ Ở lại, đứng im, đứng yên: 獃在家裡 Ở nhà; 好好獃在那裡 Cứ ở yên đấy. Xem 呆 [ái]. +獁 [mã] 【猛獁】 mãnh mã [mâng mă] Voi mamut. +獀 [sưu] (văn) ① Đi săn mùa xuân hoặc mùa đông; ② Chọn lọc, lựa chọn. +猾 [hoạt] ① Như 滑 [huá] nghĩa ③; ② (văn) Người gian trá; ③ (văn) Làm loạn. +猻 [tôn] Xem 猢猻 [hú sun]. +猺 [dao] ① Chó rừng; ② [Yáo] Dân tộc Dao (Trung Quốc). +猺 [dao] Như 猺 +猷 [du] (văn) ① Mưu kế, kế hoạch, tính toán, mưu tính: 鴻猷 Kế hoạch lớn lao; ② Đạo, phép tắc; ③ Vẽ; ④ (thán) Ôi. +猶 [do] (văn) ① Con do (một loài giống như khỉ, tính hay ngờ vực); ② Như, cũng như, giống như: 雖死猶生 Chết mà như vẫn sống; 民之歸仁也,猶水之就下 Dân theo về với điều nhân, cũng giống như nước chảy xuống chỗ trũng vậy (Mạnh tử).【猶如】do như [yóurú] Như, cũng như, giống như: 猶如白晝 Cũng như ban ngày;【猶若】do nhược [yóuruò] Như 猶尚;【猶之乎】do chi hồ [yóuzhihu] Như, cũng như: 人離不開土地,猶之乎魚離不開水 Người không thể rời khỏi đất, cũng như cá không thể rời khỏi nước; ③ Còn, mà còn, vẫn còn: 言猶在耳 Lời nói vẫn còn bên tai; 記憶猶新 Còn nhớ rõ ràng; 松菊猶存 Tùng cúc vẫn còn đó (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 臣之壯也,猶不如人,今老矣,無能爲也已 Lúc thần trẻ tuổi, còn chẳng bằng người, nay đã già rồi, không thể làm được gì (Tả truyện).【猶或】do hoặc [yóuhuò] Như 猶尚;【猶且】do thả [yóu qiâ] Vẫn, vẫn còn, vẫn là: 寡人猶且淫泆而不收,怨罪重積于百姓 Quả nhân vẫn còn vui chơi phóng túng không biết dừng, oán tội chồng chất lên trăm họ (Án tử Xuân thu); 【猶尚】do thượng [yóu shàng] Vẫn, vẫn còn: 寡人有大邪三,其猶尚可以爲國乎? Quả nhân có ba điều sai lầm lớn, như thế mà vẫn còn trị nước được ư? (Quản tử); ④ Chỉ (biểu thị sự giới hạn): 辭卑不甚刻,猶足寄友生 Văn chương kém cỏi không đáng được khắc in, chỉ có thể gởi cho bạn bè xem (Kiếm Nam thi cảo); ⑤ Nếu, nếu như: 猶有鬼神,于彼加之 Nếu có quỷ thần, nhất định sẽ gia tội cho họ (Tả truyện: Tương công thập niên); ⑥ Ngõ hầu; ⑦ Mưu tính (dùng như 猷, bộ 犬); ⑧ Càn bậy (dùng như 瘉, bộ 疒); ⑨ Do, bởi (dùng như 由, bộ 田); ⑩ Trách, quở trách: 式相好矣,無相猶矣 Cùng nhau hoà hợp, không quở trách nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can); ⑪ Lúc lắc, đung đưa: 詠斯猶,猶斯舞 Ngâm vịnh thì đung đưa, đung đưa thì nhảy múa (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑫ [Yóu] (Họ) Do. +猴 [hầu] ① Khỉ, bú dù; ② (Người) lanh lợi; ③ (đph) Tinh ranh; ④ (đph) Ngồi xổm như con khỉ. +猲 [yết] 【猲獢】yết kiêu [xiexiao] (văn) Một loài chó săn mõm ngắn. +猲 [hạt] (văn) Doạ nạt, bắt nạt, uy hiếp. +猱 [nao] ① Một loài khỉ nói trong sách cổ (tương tự con vượn, có lông vàng); ② Gãi: 心癢難猱 Lòng ngứa ngáy không thể gãi được. +献 [hiến] Như 獻 +献 [hiến] Như 獻. +猬 [vị] Như 蝟 +猬 [vị] Như 蝟 (bộ 虫). +猫 [miêu] Như 貓 (bộ 豸). +猪 [trư] ① Lợn, heo: 一頭猪 Một con lợn; 養猪 Nuôi lợn; 猪肉 Thịt lợn; 母猪 Lợn cái, lợn sề. Cv. 豬 (bộ 豕); ② (văn) (Chỉ riêng) con lợn (heo) con (chưa trưởng thành). +猩 [tinh] ① 【猩猩】tinh tinh [xingxing] (động) Đười ươi; ② (văn) Sắc đỏ (như máu con đười ươi). +猨 [viên] Như 猿. +猧 [oa] (văn) Chó nhỏ nuôi làm kiểng. +猥 [ổi] ① Tạp, tạp nhạp; ② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém; ③ (văn) Nhiều, đông: 并時猥出 Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); 猥溢之極 Tràn ra rất nhiều (Nguỵ thư); ④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: 猥割土壤以豐子弟 Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: 先帝不以臣卑鄙,猥自枉屈,三顧臣于草廬之中 Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); 臣弟永寶,猥任定州 Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám); ⑥ (văn) Tích tụ; ⑦ (văn) Tiếng chó sủa. +猢 [hồ] 【猢猻】hồ tôn [húsun] (động) ① Khỉ mácca (một giống khỉ ở vùng rừng miền bắc Trung Quốc); ② Khỉ (nói chung): 樹倒猢猻散 Cây đổ đàn khỉ rã tan, vỡ đàn tan nghé. +猡 [la] Như 玀 +猞 [xá] 【猞猁】xá lị [shelì] Mèo rừng. +猝 [thốt] (văn) ① Bỗng nhiên, đột ngột, thình lình: 猝不及防 Đột ngột không kịp đề phòng; 猝起變化 Biến đổi đột ngột; 倉猝 Bối rối vội vàng; 非常之謀,難于猝發 Những mưu hay kế lạ, khó đột ngột nghĩ ra được (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí); ② Vội vã, cấp bách. +猜 [thai] ① Đoán, phỏng đoán: 你猜他來不來? Anh đoán xem anh ấy có đến hay không? 你猜錯了 Anh đoán sai rồi; ② Nghi ngờ: 你不要猜忌 Anh đừng có nghi ngờ. +猛 [mãnh] ① Mãnh (liệt), mạnh, dữ, ác, tàn bạo: 猛將 Tướng mạnh, mãnh tướng; 突飛猛進 Tiến nhanh tiến mạnh; 一腳猛射,球破門而入 Sút mạnh một cú, trái banh lọt vào khung thành; 猛則民殘,殘則施之以寬 Dùng chính sách mạnh thì dân bị tàn hại, tàn hại thì thi hành chính sách khoan dung (Tả truyện); 苛政猛於虎也 Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp (Lễ kí); ② Bỗng nhiên, đột nhiên: 猛地從屋裡跳出來 Đột nhiên từ trong nhà nhảy ra.【猛地】mãnh địa [mângde] Như 猛 nghĩa ②; 【猛然】mảnh nhiên [mângrán] Như 猛地; ③ (văn) Kiên cố, kiên cường, vững chắc: 猛石 Đá cứng; 猛志 Ý chí kiên cường; ④ (văn) Sắc bén: 猛爪 Móng vuốt sắc bén; ⑤ (văn) Con chó khỏe mạnh. +猙 [tranh] 【猙獰】 tranh nanh [zhengníng] (Bộ mặt) hung ác, dữ tợn, ghê tởm: 猙獰面貌 Bộ mặt hung ác, bộ mặt ghê tởm. +猗 [ỷ] (văn) ① Dựa vào, tựa vào (dùng như 倚, bộ 亻): 猗重較兮 (Đứng) tựa vào xe hề (Thi Kinh); ② Thêm vào. +猗 [y] (văn) ① Thán từ biểu thị sự khen ngợi nức nở: 猗歟! Tốt đẹp thay!; 猗嗟昌兮,頎而長兮 Ôi khỏe mạnh hề, thân mình cao lớn dài hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); ② Xanh tốt, um tùm: 綠竹猗猗 Trúc xanh rờn rờn (Thi Kinh); ③ Dài; ④ Trợ từ cuối câu (dùng như 兮, bộ 八): 河水清且漣猗! Nước sông Hoàng Hà trong trẻo sóng gợn lăn tăn! (Thi Kinh); 而已反其眞,而我猶爲人猗 Ngươi đã trở về với chỗ gốc của mình, mà ta vẫn còn là người! (Trang tử: Đại tông sư). Xem 漣漪 [liányi]. +猗 [uy] 【猗移】 uy di [weiyí] (văn) Ép dạ làm theo (nghe theo). +猗 [ả] (văn) (Cành cây) mềm lả, thướt tha. +猖 [xương] (văn) Hung hăng, hung dữ, càn dỡ.【猖獗】 xương quệ [changjué] Hoành hành ngang ngược, ngông cuồng. +猕 [di] Như 獼 +猓 [quả] 【猓然】quả nhiên [guôrán] Một loài vượn màu đỏ xanh có vằn và đuôi dài. Cv. 猓勻, 果然. +猎 [lạp, liệp] Như 獵 +猋 [tiêu] (văn) ① Nhanh chóng; ② Như 飆 (bộ 風). +猊 [nghê] Xem 狻. +猇 [khiêu] Hổ gầm. Như 虓 [xiao] (bộ 虍). +猃 [hiểm] Như 獫 +猂 [hãn] Như 悍 (bộ 忄). +狽 [bái] Một giống thú như chó sói.【狼狽】lang bái [lángbèi] ① Luống cuống, bối rối, khốn đốn: 狼狽逃竄 Luống cuống bỏ chạy; ② Nương dựa vào nhau: 狼狽爲姦 Cấu kết nhau làm bậy, thông đồng làm bậy. +狼 [lang] ① Sói; ② 【狼藉】 lang tạ [lángjí] (văn) Lộn xộn, lung tung, bừa bãi, ngổn ngang: 聲名狼藉 Khét tiếng xấu xa; 杯盤狼藉 Bát đĩa ngổn ngang; ③ 【狼狽】lang bái [lángbèi] Xem 狽; ④ [Láng] Sao Lang. +狻 [toan] 【狻猊】toan nghê [suanní] (văn) Sư tử. +狺 [ngân] (văn) ① Tiếng gầm gừ của chó (lúc cắn nhau); ② Cãi cọ. +狹 [hiệp] Hẹp, chật, hẹp hòi, chật hẹp: 地狹人稠 Đất hẹp người đông; 他的心眼兒很狹 Bụng dạ nó rất hẹp hòi. +狸 [li] (động) Con chồn, cáo: 海狸 Cáo biển. +狷 [quyến] (văn) ① Tính tình nóng nảy hẹp hòi; ② Ngay thẳng liêm khiết, cao khiết, trong sạch. +狴 [bệ] ① Một loài thú nói trong sách cổ; ② (cũ) Nhà tù. +狲 [tôn] Như 猻 +狰 [tranh] Như 猙 +狯 [quái] Như 獪 +狮 [sư] Như 獅 +狭 [hiệp] Như 狹 +独 [độc] Như 獨 +狫 [lao] Xem 仡 (bộ 亻) và 犵 (bộ 犭). +狩 [thú] (văn) ① Đi săn (vào mùa đông); ② 【巡狩】tuần thú [xúnshòu] Vua đi tuần hành các nơi để xem xét việc chính trị. +狨 [nhung] ① Con nhung (một loại thú giống như khỉ, có lông dài); ② (văn) Như 絨 (bộ 糸). +狥 [tuân, tuẫn] Như 徇 (2) (bộ 彳). +狡 [giảo] ① Xảo quyệt, quỷ quyệt, giảo hoạt, giảo quyệt, xỏ lá: 狡計 Mưu kế xảo quyệt; ② (văn) Đẹp mà không có tài đức: 狡童 Đứa trẻ đẹp; ③ (văn) Ngông cuồng, ngang trái; ④ (văn) Khỏe mạnh; ⑤ (văn) Mạnh bạo; ⑥ (văn) Con chó nhỏ; ⑦ Một loài thú theo truyền thuyết giống như chó, có vằn như con báo, sừng giống sừng trâu. +狠 [ngận, ngoan] ① (văn) Chó cắn nhau; ② Độc ác, tàn nhẫn, dữ tợn, hung ác, hung hãn: 狠心 Lòng tàn nhẫn; 凶狠 Hung dữ. (Ngr) Buộc lòng, đành lòng, đành dạ: 我狠着心這樣做 Tôi buộc lòng phải làm như thế; ③ Kiên quyết, mạnh mẽ, ra sức, dốc sức, cực lực: 狠抓業務 Ra sức nắm vững nghiệp vụ; ④ Như 很 [hân] (bộ 彳). +狞 [ninh] Như 獰 +狝 [tiển] Như 獮 +狙 [thư] ① Một loài khỉ trong sách cổ (giống như vượn, tính rất giảo hoạt); ② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: 狙擊 Đánh phục kích. +狗 [cẩu] ① Chó: 瘋狗 Chó dại; 獵狗 Chó săn; 黑狗 Chó mực; ② (chửi) Đồ chó chết, chó đẻ, chó má; ③ (văn) Chỉ riêng loại chó nhỏ (chưa trưởng thành); ④ (văn) Gấu hay cọp (hổ) con. +狖 [dứu] Một giống khỉ đen đuôi dài. +狓 [phi] 【狓猖】phi xương [pichang] (văn) Trộm giặc dữ tợn. +狒 [phí] 【狒狒】phí phí [fèifèi] (động) Khỉ đầu chó (ở Châu Phi, rất dữ). +狐 [hồ] ① (động) Con cáo, hồ li; ② [Hú] (Họ) Hồ. +狎 [hiệp] ① Suồng sã, cợt nhả: 少相狎 Hồi trẻ bỡn cợt với nhau; ② (văn) Quen, lờn, nhờn: 狎侮 Khinh nhờn; 水懦弱,民狎而翫之,則多死焉 Nước mềm yếu, dân quen lờn mà đùa giỡn, nên thường chết vì nước (Tả truyện); ③ (văn) Khinh thường; ④ (văn) Chen chúc, chen nhau; ⑤ (văn) Thay nhau, thay phiên; ⑥ (văn) Nuôi dạy chó, nuôi cho thuần, thuần dưỡng. +狌 [tính] (văn) Con li, con chồn. +狉 [phi] (văn) ① Chó con; ② 【狉狉】phi phi [pipi] (văn) Chồm chồm lên. +狈 [bái] Như 狽 +狄 [thích] ① Xa (dùng như 逖, bộ 辶): 修潔之爲親而雜污之 爲狄 Thân gần người có đạo đức thanh khiết mà xa lánh những kẻ đạo đức dơ dáy (Tuân tử); ② (Nhanh) vùn vụt. +狄 [địch] ① Tên một dân tộc thời cổ ở miền bắc Trung Quốc; ② Như 翟 (bộ 羽); ③ Một chức quan nhỏ; ④ [Dí] (Họ) Địch. +狃 [nữu] Nhờn, quen, quen nếp cũ: 狃于習俗 Quen thói cũ. +狂 [cuồng] ① Cuồng, điên cuồng, khùng, rồ dại: 發狂 Phát điên; ② (Mừng) quýnh, rối rít: 欣喜若狂 Mừng quýnh; ③ Dữ dội: 價格狂跌 Sụt giá dữ dội; ④ Ngông cuồng. 【狂妄】cuồng vọng [kuángwàng] Ngông cuồng, rồ dại: 他想實現他那狂妄的計劃 Anh ấy định thực hiện kế hoạch rồ dại của mình; 他是個狂妄的畫家 Ông ta là một hoạ sĩ ngông cuồng. +狁 [doãn, duẫn] Xem 獫 nghĩa ②. +狀 [trạng] ① Hình, hình dáng, hình dạng: 奇形怪狀 Hình dạng quái gở; ② Tình hình, tình trạng: 病狀 Bệnh tình; 狀況 Tình trạng; ③ Tả, kể: 文字不足狀其事 Không bút nào tả xiết việc này; ④ Bằng, giấy, thư: 獎狀 Bằng khen, giấy khen; 委任狀 Giấy uỷ nhiệm; 信用狀 Thư tín dụng; ⑤ (cũ) Bài trạng (để giãi bày sự thực về một việc gì với thần thánh vua quan); ⑥ (cũ) Đơn kiện: 訴狀 Đơn tố cáo. +犼 [hống] Một loài thú dữ ăn thịt người thời xưa (theo truyền thuyết giống như con chó). +犹 [do] Như 猶 +犸 [mã] Như 獁 +犷 [quảng] Như 獷 +状 [trạng] Như 狀 +犵 [ngật] 【犵狫族】Ngật Lao tộc [Gelăozú] Xem 仡 (1) (bộ 亻). +犴 [hãn] (động) Nai An-xê, nai sừng tấm. Xem 犴 [àn]. +犴 [ngạn] Nhà ngục, ngục thất. +犯 [phạm] ① Phạm, trái phép: 犯忌諱 Phạm huý; ② Xâm phạm, đụng chạm: 人不犯我,我不犯人 Người không đụng đến ta, thì ta cũng không đụng đến người; ③ Phạm nhân, người phạm tội, người bị tù: 戰犯 Tội phạm chiến tranh; 政治犯 Tù chính trị; ④ Mắc, nổi lên, tái phát: 犯錯誤 Mắc sai lầm, phạm sai lầm; 犯脾氣 Nổi giận, phát cáu; ⑤ (văn) Tên khúc hát. +犮 [bạt] Đường chó đi. +犬 [khuyển] Chó: 獵犬 Chó săn; 牧犬 Chó chăn cừu. +犫 [thù] (văn) Như 犨. +犨 [thù] (văn) ① Tiếng trâu thở; ② Trâu trắng; ③ Đột xuất. +犢 [độc] Con bê, con nghé: 初生牛犢不怕虎 Bê con không sợ hổ; 老牛舐犢 Trâu già liếm trâu con, (Ngb) người ta thương yêu con mình. +犛 [li, mao] (động) Bò i-ắc, bò rừng (Tây Tạng). Như 牦. +犗 [giới] (văn) ① Trâu thiến; ② 【犗割】giới cát [jiège] Hình phạt thiến dái thời xưa (cung hình). +犖 [lạc] ① (văn) Con bò có đốm lang lổ; ② (văn) Có nhiều màu; ③ Tuyệt vời, rõ rệt: 卓犖 Tuyệt vời, siêu việt hơn người. +犒 [khao] (cũ) Khao (thưởng công cho người có công lao khó nhọc): 犒師 Khao quân. +犏 [thiên] 【犏牛】thiên ngưu [pianniú] Giống bò lai (bò đực với bò cái I-ắc). +犎 [phong] (văn) Trâu rừng, bò rừng. +犍 [kiền] ① Con trâu (hoặc bò) thiến.【犍牛】kiền ngưu [jianniú] Bò đực, bò thiến; ② 【犍椎】kiền trùy [jianzhui] (Phạn ngữ) Chỉ chung các đồ chuông, khánh, mõ... trong nhà chùa; ③ [Jian] Tên đất. +犋 [cụ] Một cặp (bò, ngựa, trâu): 今天兩犋牲口耕地 Hôm nay có hai cặp trâu cày ruộng. +犊 [độc] Như 犢 +犉 [thuần] (văn) ① Con bò lông vàng mõm đen; ② Con bò cao bảy thước. +犇 [bôn] Chữ 奔 cổ (bộ 大). +犂 [lê] ① Cái cày; ② Cày (ruộng): 地已經犂了兩遍 Ruộng đã cày hai lượt; ③ 【犂老】lê lão [lílăo] (văn) Người già. +犁 [lê] Như 犂 +犁 [lê] Xem 犂. +牿 [cố] (văn) ① Thanh gỗ ngang buộc ở sừng trâu để đề phòng trâu chém người; ② Chuồng nuôi trâu hoặc ngựa. +牾 [ngỗ] (văn) ① Chống đối, trái lại (như 忤, bộ 心); ② Húc (bằng sừng). +牽 [khiên] ① Dắt: 牽牛 Dắt bò; 手牽着手 Tay dắt tay; ② Rút, kéo: 牽一髮而動全身 Kéo một sợi tóc làm động cả toàn thân; ③ Dính dáng, dính dấp, liên luỵ: 這案子牽連甚廣 Vụ án này dính dấp đến nhiều người; ④ Vướng, ràng buộc: 牽絆 Vướng mắc; ⑤ Co kéo, gượng ép: 拘文牽義 Co kéo văn nghĩa, văn câu thúc nghĩa gượng ép (không được chải chuốt). +牼 [khanh] (văn) Xương cẳng trâu, xương bắp chân trâu (phần xương dưới gối). +特 [đặc] ① (văn) Trâu đực; ② Đặc biệt, càng: 特大號的鞋 Giày cỡ to đặc biệt; 今天下尚未定,此特求賢之急時也 Nay thiên hạ vẫn còn chưa định yên, lúc này đặc biệt (càng) là lúc cần phải gấp cầu người tài đức (Tam quốc chí); ③ Riêng, chuyên, đặc biệt: 特立獨行 Đi đứng một mình (không a dua theo ai); 特示 Dặn bảo riêng về điều gì; 河東吾股肱郡,故特召君耳 Hà Đông là quận tay chân của tôi, nên tôi mới đặc biệt vời ông đến (Sử kí). 【特別】đặc biệt [tèbié] Đặc biệt, khác thường, rất đỗi: 特別是 Nhất là; 他的口音很特別 Giọng anh ấy rất đặc biệt; 特別儲備基金 Quĩ dự trữ đặc biệt; 特別大減價 Đại hạ giá đặc biệt; 特別法人 Pháp nhân đặc biệt; 特別股息 Cổ tức đặc biệt; 特別進口 Nhập khẩu đặc biệt; 特別提款權 Quyền rút tiền đặc biệt (SDR); 特別帳戶 Tài khoản đặc biệt; 【特地】đặc địa [tèdì] Riêng, chuyên, đặc biệt: 我們特地來這裡訪問 Chúng tôi đặc biệt đến thăm nơi đây; 【特爲】đặc vị [tèwèi] Như 特地; 【特意】đặc ý [tèyì] Xem 特地; ④ (văn) Chỉ, riêng, những: 不特此也 Không phải chỉ có thế, không những thế; 公罷矣,吾特戲耳 Ông thôi đi, tôi chỉ giỡn thôi mà (Hán thư); ⑤ (văn) Suông, không... vô ích: 三國固且去矣,吾特以三城送之 Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi (Hàn Phi tử); ⑥ Đặc vụ (gọi tắt): 防特 Phòng ngừa đặc vụ; 匪特 Thổ phỉ và đặc vụ. +牸 [tự] (văn) ① Trâu cái; ② Con thú cái. +牷 [toàn] (văn) ① Con bò một màu; ② (Con vật tế thần) không bị thiến. +牵 [khiên] Như 牽 +牴 [để] Như 觝 +牴 [để] Húc (bằng sừng), ghì nhau, quần thảo. +牲 [sinh] Súc vật. +牯 [cổ] Bò đực. 【牯牛】cổ ngưu [gưniú] Bò đực. +牮 [tiến] ① Chống, bắn (cho ngay, cho khỏi xiêu, đổ): 打牮撥正 Chống nhà cho khỏi xiêu vẹo; ② Lấp (lấy đất đá lấp hồ ao). +物 [vật] ① Đồ, vật, đồ vật, sự vật, của cải: 公物 Của công; 新事物 Sự vật mới; 有物有則 Mỗi sự vật đều có phép tắc riêng; ② Người ta, thế gian: 待人接物 Xử thế, cư xử, ăn nói; ③ 【物色】vật sắc [wùsè] Tìm kiếm người nào dựa theo những vật mà người ấy dùng. (Ngr) Tìm kiếm, tìm hiểu, thăm dò, tìm tòi. +牧 [mục] ① Chăn nuôi: 游牧 Du mục; 牧羊 Chăn cừu, chăn dê; ② (văn) Người chăn súc vật; ③ (văn) Chỗ chăn nuôi; ④ (cũ) Quan mục (đứng đầu một châu); ⑤ (văn) Quan coi thuyền bè; ⑥ (văn) Định bờ cõi ruộng; ⑦ (văn) Bò bụng đen. +牦 [li, mao] Như 犛 +牦 [li] Như 氂 +牦 [mao] Như 犛. +牣 [nhận] (văn) Đầy: 充牣 Đầy ních. +牢 [lao] ① Chuồng (nuôi súc vật): 亡羊補牢 Mất bò rào chuồng; ② (cũ) Súc vật giết để tế: 太牢 Bò tế; ③ Nhà tù, nhà lao: 坐牢 Bị tù, ngồi tù; ④ Bền vững, chắc: 牢不可破 Đời đời bền vững; 多溫習幾遍就能記得更牢 Ôn tập nhiều lần thì nhớ càng lâu; ⑤ 【牢騷】lao tao [láosao] Bất mãn, càu nhàu, phàn nàn, bồn chồn, kêu ca: 滿腹牢騷 Bất mãn trong lòng, phàn nàn cả ngày (càu nhàu suốt ngày). +牡 [mẫu] ① Đực: 牡 牛 Bò (trâu) đực; ② (văn) Chốt cửa; ③ (văn) Lồi lên, gồ lên, gò đống. +牠 [tha] Nó (chỉ vật). +牛 [ngưu] ① (động) Trâu bò: 公 牛 Bò đực; 鬥牛 Đấu bò tót; 放牛 Chăn trâu; ② [Niú] Sao Ngưu; ③ [Niú] (Họ) Ngưu. +牚 [sanh] Chống đỡ. +牙 [nha] ① Răng: 門牙 Răng cửa; 蟲牙 Răng sâu; ② Ngà (voi): 象牙 Ngà, ngà voi; ③ Mép răng cưa (chỉ những vật hình răng): 牙輪 Bánh răng, răng khía; ④ Người mối lái.【牙行】nha hàng [yáháng] (cũ) Người (kẻ) buôn nước bọt, người mách mối hàng, người mối lái; ⑤ [Yá] (Họ) Nha. +牘 [độc] ① Miếng thẻ tre dày để viết chữ thời xưa; ② Văn thư; ③ Giấy tờ, thư từ; ④ Một loại nhạc khí. +牖 [dũ] (văn) ① Cửa sổ; ② Mở mang, dẫn dắt, dẫn dụ. +牕 [song] (văn) Như 窗 (bộ 穴). +牓 [bảng] ① Tấm bảng; ② Yết thị. +牒 [điệp] ① Công văn, giấy chứng: 通牒 Công hàm, thông điệp (văn bản ngoại giao); 最後通牒 Tối hậu thư; ② Phả điệp, gia phả. +牐 [sáp] (văn) Ván ngăn. +牏 [du] (văn) ① Tấm ván ngắn để đắp tường; ② Lỗ, hố: 廁牏 Hố phân. +牍 [độc] Như 牘 +牌 [bài] ① (Tấm) biển: 指路牌 Biển chỉ đường; 門牌 Biển ghi số nhà; ② Nhãn hiệu, hiệu: 天龍牌金筆 Bút máy nhãn hiệu Thiên Long; 冒牌 Giả hiệu; ③ Bài: 打牌 Đánh bài, chơi bài; ④ Mộc: 擋箭 牌 Cái mộc đỡ tên; ⑤ (văn) Thẻ bài (dùng để làm tin); ⑥ (văn) Bài vị (để thờ). +牋 [tiên] (văn) Nêu, mốc. +版 [bản] ① Bản để in: 鋅版 Bản kẽm; ② Xuất bản: 第一版(初版) Bản in lần thứ nhất; 再 版 Tái bản, in lại; ③ Trang: 頭版新聞 Tin đăng ở trang đầu; ④ Phim chụp ảnh: 修版 Sửa phim ảnh; ⑤ Khung gỗ; ⑥ (văn) Ván (dùng như 板, bộ 木); ⑦ (văn) Sổ sách; ⑧ (văn) Cái hốt; ⑨ (cũ) Bản (đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước). +片 [phiến] ① Mảnh, vụn: 片紙 Mảnh giấy; 布片 Mảnh vải; 剪成碎片 Cắt vụn; ② Vùng: 分片包幹 Khoán từng vùng; ③ Thái, lạng: 片西紅柿 Thái cà chua; 用刀片去上面一層 Lấy dao lạng lớp trên đi; ④ (loại) Đám, tấm, viên, bãi, miếng, khối, dãy: 莊稼壞了一大片 Lúa hỏng mất một đám lớn; 一片冰心 Một tấm lòng băng giá; 兩片阿司匹林 Hai viên Átpirin; 一片草原 Một bãi đồng cỏ; 一片房子 Một dãy nhà; 兩片檸檬 Hai miếng chanh; 跟群衆打成一片 Kết thành một khối với quần chúng; ⑤ Một vài, phút chốc, một chiều: 片言 Một vài lời; 片刻 Phút chốc; 聽片面之詞 Nghe lời nói một chiều; ⑥ (văn) Một, một nửa: 片這 Lời nói của một bên; ⑦ (văn) Sánh đôi, phối hợp: 雌雄片合 Đực cái phối hợp nhau (Trang tử). Xem 片 [pian]. +片 [phiến] Tấm, bức, đĩa, phiến, phim: 相片 Tấm (bức) ảnh; 唱片 Đĩa hát; 一片木 Một phiến gỗ; 默片 Phim câm; 故事片 Phim truyện; 配音影片 Phim lồng tiếng. Xem 片 [piàn]. +牆 [tường] Như 墻 (bộ 土). +牂 [tang] (văn) Con dê đực. +牁 [ca] ① (văn) Cọc có thể buộc thuyền; ② [Ge] Tên đất. +牀 [sàng] ① Giường: 病牀 Giường bệnh; 鋼絲牀 Giường lò so; 牀前看月光,疑是地上霜 Bên giường vừa lọt ánh trăng, trông ra mặt đất ngỡ rằng hơi sương (Lí Bạch: Tĩnh dạ tư); ② Giá, sàn, bàn, máy: 琴牀 Cái giá đàn; 產牀 Bàn đẻ, giường đỡ đẻ; 車牀 Máy tiện; ③ Lợi, nướu: 牙牀 Lợi (nướu) răng; ④ (loại) Chiếc, cái, bộ...: 兩牀被 Hai chiếc chăn bông; 一牀鋪蓋 Một bộ đồ giường (chăn, đệm, khăn trải giường). +爿 [tường] ① Tấm ván (gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường); ② Thanh tre hoặc gỗ: 柴爿 Thanh củi; 竹爿 Thanh tre; ③ (loại) Cánh (đồng), thửa (ruộng); ④ (loại) Một cửa hàng hay một xưởng gọi là nhất tường. +爾 [nhĩ] (văn) ① Mày, ngươi: 爾等 Bọn mày. 【爾汝】 nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: 禰衡與孔融爲爾汝交 Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: 人能充無受爾汝之實,無所往而不爲義也 Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử); ② Ấy, đó, cái đó, điều đó: 爾時 Hồi (lúc, khi) ấy; 爾處 Chỗ ấy, nơi ấy; 夫子何善爾也? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【爾後】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó; ③ Thế, như thế: 不過爾爾 Chỉ thế mà thôi; 雖爾衰落,嫣然有態 Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); 君爾妾亦然 Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh); ④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: 定楚國,如反手爾 Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử); ⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: 何疾爾? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện); ⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý); ⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như 然, nghĩa ⑦, bộ 火): 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ). +爽 [sảng] ① Trong, sáng: 爽目 Mắt sáng; ② Dễ chịu, sảng khoái, nhẹ nhàng: 身體不 Người hơi khó chịu; 涼爽 Mát mẻ, dễ chịu; ③ Rõ ràng, dứt khoát: 直爽 Ngay thẳng, dứt khoát; 這人很爽快 Người ấy ngay thẳng lắm; ④ Sai trái, trái ngược, lỗi, lỡ: 毫厘不爽 Không sai một li một tí nào; 爽約 Lỡ hẹn, lỗi hẹn; 女也不爽,士貳其行 Gái không lầm lỗi, trai đã hai lòng (Thi Kinh); ⑤ (văn) 【爽然】sảng nhiên [shuăngrán] (văn) Ngẩn ngơ, ngẩn ra; ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 爽惟民惟吉康 Chỉ cần trăm họ được cát lợi an khang (Thượng thư: Khang cáo). +爻 [hào] Hào (vạch bát quái trong Kinh Dịch, mỗi quẻ của Kinh Dịch gồm có 6 hào). +爺 [da] ① (đph) Bố, cha: 爺娘 Cha mẹ; ② Ông nội; ③ (đph) Tôn xưng bậc cha ông hoặc người đàn ông lớn tuổi: 大爺 Cụ, ông; 張爺 Cụ Trương; ④ (cũ) Tiếng xưng hô đối với nhà quyền quý: 老爺 Cụ lớn, ông lớn. +爹 [đa, đà] (khn) Bố, cha, thầy: 爹娘 Bố mẹ, cha mẹ; 爹媽 Thầy u, ba má. +爸 [bả] 【爸爸】bả bả [bàba] Cha, bố, ba. +爷 [da] Như 爺 +父 [phụ] Cha, bố: 父子 Cha con, bố con; 老父 Cha già. Xem 父 [fư]. +父 [phủ] (văn) ① Ông (tôn xưng những người có tuổi hoặc người già): 漁父 Ông chài; 田父 Ông già làm ruộng; ② Như 甫, nghĩa ① (bộ 用). Xem 父 [fù]. +爵 [tước] (văn) Như 雀 (bộ 隹). +爵 [tước] ① Chén uống rượu (ngày xưa); ② Tước vị, chức tước. +爲 [vị] ① Vì..., cho..., để...: 爲人民服務 Vì nhân dân phục vụ, phục vụ (cho) nhân dân; 爲建設祖國而學習 Học tập để xây dựng Tổ quốc; 請爲王殺之 Xin vì nhà vua mà giết chết ông ta (Sử kí); 汝昔何爲而來,今何爲而去? Ông lúc trước vì sao mà đến, bây giờ vì sao mà bỏ đi? (Nguyên sử); 不足爲外人道也 Chẳng đáng kể với người bên ngoài vậy (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí).【爲此】vị thử [wèicê] Vì vậy, do đó: 爲此,大會作出一項重要決定 Vì vậy, đại hội đã đưa ra một quyết định quan trọng; 【爲何】vị hà [wèihé] Vì sao, tại sao; 【爲了】vị liễu [wèile] Vì, vì mục đích, để: 爲了和平,我們必須有耐心 Chúng ta cần phải nhẫn nại vì mục đích hoà bình; 【爲着】vị trước [wèizhe] Như 爲了; ② (văn) Đương lúc, vào lúc: 爲其來也,臣請縳一人過王而行 Khi nó đến, thần xin trói một người đi qua trước mặt nhà vua (Án tử Xuân thu); ③ (văn) Theo, bằng: 心慮而能爲之重,爲之僞 Lòng nghĩ ngợi mà có thể làm theo lòng, thì gọi là "nguỵ" (Tuân tử); 死則爲布囊盛尸,入地七尺 (Ta) chết thì đựng thây bằng túi vải, chôn sâu dưới đất bảy thước (Hán thư: Dương Vương Tôn truyện); ④ Giúp đỡ, bảo vệ: 夫子不爲也 Phu tử chẳng giúp vậy (Luận ngữ). Xem 爲 [wéi]. +爲 [vi] ① Làm: 事在人爲 Muôn sự do người làm nên; 敢爲 Dám làm; ② Là, làm: 選他爲代表 Bầu anh ấy làm đại biểu; 能者爲師 Người giỏi là thầy. 【爲當】vi đương [wéidang] (văn) Hoặc là, hay là; 【爲復】vi phục [wéifù] (văn) Hay là: 君家少室西,爲復少室東? Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, hay ở phía đông núi Thiếu Thất? (Vương Hữu Thừa tập); ③ (văn) Chế ra, làm ra; ④ (văn) Trị, trị lí; ⑤ (văn) Đặt ra, đưa ra; ⑥ (văn) Ca hát, biểu diễn (bài nhạc); ⑦ (văn) Nghiên cứu; ⑧ (văn) Viết, sáng tác, làm ra (sách vở...); ⑨ (văn) Cho là; ⑩ (văn) Gọi là; ⑪ (văn) Cầu; ⑫ (văn) Trị (bệnh); ⑬ (văn) Như 僞 (bộ 亻); ⑭ Thành: 變沙漠爲良田 Biến sa mạc thành ruộng tốt; ⑮ Năng lực, tài năng: 青年有爲 Thanh niên có năng lực (có triển vọng); ⑯ Bị, được (thường đi kèm với 所, tạo thành kết cấu bị động 爲…所): 這種藝術形式爲廣大人民所喜愛 Loại hình thức nghệ thuật này được đông đảo nhân dân ưa thích; 有國者不可以不慎,辟則爲天下僇矣 Kẻ có nước không thể không thận trọng, hễ thiên lệch thì bị thiên hạ lên án (Đại học). 【爲…見】vi... kiến [wéi... jiàn] (văn) Bị, được: 烈士爲天下見善矣,未足以活身 Kẻ liệt sĩ được thiên hạ khen ngợi, lại không thể bảo toàn được tính mạng (Trang tử: Chí lạc); 【爲…所】vi... sở [wéi... suô] Bị... (+ động từ): 利權爲人所奪 Quyền lợi bị người ta cướp đoạt; 柳昇爲我軍所攻 Liễu Thăng bị quân ta tấn công (Bình Ngô đại cáo); 【爲…於】vi... ư [wéi... yú] (văn) Bị... bởi: 胥之父兄爲戮於楚 Cha anh của Tư bị giết bởi Sở (bị Sở giết chết) (Sử kí); ⑰ (văn) Mới, thì mới: 惟助爲有公田 Chỉ có thi hành phép "trợ" thì mới có ruộng công (Mạnh tử); ⑱ (văn) Nếu: 王甚喜人之掩口也,爲近王,必掩口 Nhà vua rất thích người ta che miệng. Nếu ở gần nhà vua, thì phải che miệng (Hàn Phi tử); 爲有政如此,則國必亂,主必危矣 Nếu có nền chính trị như thế, thì nước ắt phải loạn, vua ắt phải nguy (Hàn Phi tử); ⑲ Đặt sau động từ làm trợ từ: 被選爲 Được bầu làm...; 分爲 Chia làm; 作爲 Là..., làm...; ⑳ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị ý cảm thán hoặc nghi vấn: 予無所用天下爲! Ta chẳng có chỗ dùng thiên hạ đâu! (Trang tử); 父有罪,何以召其子爲? Cha có tội, vì sao lại gọi đến con? (Sử kí); 吾父已死,吾安用生爲? Cha ta đã chết, ta làm gì sống được? (Tống sử). Xem 爲 [wèi]. +爱 [ái] Như 愛 +爰 [viên] (văn) ① Trợ từ đầu câu: 爰其適歸? Biết về đâu đây?; 爰居爰處,爰喪其馬 Ở ở dừng dừng, mất tiêu cả ngựa (Thi Kinh); ② Do vậy, bởi thế, bèn: 爰書其事以告 Do vậy viết ra chuyện đó để cho biết; 爰整駕而亟行 Bèn chỉnh đốn xe cộ mà đi gấp (Trương Hoành: Tư huyền phú). +爮 [bào] (văn) Móc đất (bằng móng tay). +爭 [tránh] Can ngăn, khuyên bảo, khuyên răn: 以數諫爭不合,去 Vì can ngăn nhiền lần không được, nên bỏ đi (Hậu Hán thư: Vương Sung truyện). Như 諍 (bộ 言). +爭 [tranh] ① Tranh, giành, đua nhau: 爭座位 Tranh chỗ ngồi; 爭光 Giành vẻ vang; 是時富豪爭匿財 Lúc đó những nhà giàu đua nhau giấu của (Hán thư); ② Tranh cãi, tranh chấp: 爭得面紅耳赤 Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai; ③ (đph) Thiếu, hụt: 總數還爭多少 Tổng số còn thiếu bao nhiêu?; ④ Sao, làm sao, sao lại: 爭不 Sao không, sao lại không; 爭知 Sao biết, sao lại biết; 爭知江山客,不是故鄉來? Sao biết khách giang sơn, chẳng phải là người từ quê hương đến? (Thôi Đồ: Lỗ thanh). 【爭奈】 tranh nại [zhengnài] (văn) Như 爭奈;【爭奈】tranh nại [zheng nài] (văn) Không làm sao được, biết làm sao, biết làm thế nào được, đành chịu: 南園桃李雖堪羡,爭奈春殘又寂寥? Vườn nam đào lí tuy ưa thích, xuân tàn vắng vẻ biết làm sao? (Thôi Đồ: Giản tùng); 爭奈世人多聚散? Người đời tan hợp biết làm sao? (Án Thù: Ngư gia ngạo); 【爭奈何】tranh nại hà [zhengnàihé] (văn) Biết làm thế nào: 慈雲普潤無邊際,枯樹無花爭奈何? Mây lành thấm khắp không bờ bến, cây héo không hoa biết thế nào? (Tổ đường tập);【爭似】tranh tự [zhengsì] (văn) Sao bằng: 城中桃李須臾盡,爭似垂楊無限時? Trong thành đào lí trong chốc lát đã rụng hết, sao bằng cây liễu rũ cứ sống hoài? (Lưu Vũ Tích: Dương liễu chi từ). +爬 [bà] ① Bò: 蟲在地下爬 Con sâu bò dưới đất; ② Trèo, leo, ngoi lên, trèo lên: 爬樹 Trèo cây; 向上爬思想 Tư tưởng ngoi lên (địa vị cao); 爬雪山過草地 Leo núi tuyết vượt đồng lầy; 爬得高,跌得痛 Trèo cao té nặng; ③ (văn) Gãi. +爪 [trảo] ① Vuốt, móng vuốt, (của động vật); ② Chân (của một đồ vật): 這個鍋有三個爪 Cái chảo này có ba chân. Xem 爪 [zhăo]. +爪 [trảo] ① Móng tay, móng chân; ② Vuốt: 張牙舞爪 Nhe nanh múa vuốt. Xem 爪 [zhuă]. +爨 [thoán] ① Thổi, nấu; ② Bếp, lò nấu; ③ [Cuàn] (Họ) Thoán; ④ [Cuàn] Dân tộc Thoán (ở phía Nam, Trung Quốc). +爦 [lãm] (văn) Lửa cháy bừa. +爥 [chúc] Như 燭. +爣 [thảng] Xem 烺. +爟 [quán] (văn) ① Đốt lửa; ② 【司爟】tư quán [siguàn] Viên quan nắm giữ và dùng hoả lệnh. +爝 [tước] Bó đuốc. +爛 [lạn] ① Nát, nhừ, nhão, loãng: 爛泥 Bùn lầy; 牛肉煮得很爛 Thịt bò ninh nhừ lắm; ② Chín nẫu, lụn bại: 爛梨 Lê chín nẫu; 桃兒和葡萄容易爛 Đào và nho dễ bị nẫu lắm; 一天天爛下去 Ngày càng lụn bại; ③ Rách, nát, vụn: 破銅爛鐵 Đồng nát; 衣服穿爛了 Áo mặc đã rách; ④ Rối ren, lộn xộn; ⑤ (văn) Sáng: 燦爛 Rực rỡ; ⑥ (văn) Bỏng lửa. +爚 [dược] (văn) ① Lửa cháy lan ra; ② Nóng; ③ Chói lòe. +爗 [diệp] Như 燁. +爕 [tiếp] Như 燮. +爓 [diễm] Như 焰. +爓 [kiền] (văn) Trụn thịt vào nước sôi cho chín tái. +爐 [lô] ① Cái lò, bếp: 電爐 Lò điện, bếp điện; 圍爐烤火 vây quanh lò sưởi ấm; ② (loại) Lò: 一爐鋼 Một lò thép. +爍 [thước] ① Long lanh, lấp lánh: 閃爍 Lấp lánh; 目光爍爍 Mắt long lanh; 閃閃爍爍 Lấp la lấp lánh; 灼爍 Sáng rực; ② (văn) Như 鑠 (bộ 金). +爊 [ngao] (văn) ① Như 熬 (1); ② Như 煨 nghĩa ①. Cv. ??. +爇 [nhiệt] (văn) Đốt. +爆 [bạo, bộc] ① Nổ: 爆炸物 Chất nổ; ② Đốt, hơ nóng, ăn dúng (nhúng).【爆肚兒】bạo đỗ tử [bàodưr] Ăn dúng (nhúng) bao tử, tái bao tử (dê, bò). +燿 [diệu] Như 耀 (bộ 羽). +燾 [đào] ① Thường dùng làm tên người; ② (văn) Che trùm. +燼 [tẫn] ① (Lửa cháy) tàn: 灰燼 Tro tàn; ② (văn) Nạn binh lửa còn sót lại. +燻 [huân] Như 熏. +燹 [tiển] (văn) Lửa cháy lan, lửa đồng, lửa rừng: 兵燹 Lửa binh. +燴 [khoái, quái] ① Xào sền sệt, nấu sệt sệt (một cách nấu ăn): 燴豆腐 Đậu hủ xào sền sệt; 燴雞塊 Thịt gà xào sền sệt; ② Hổ lốn, thập cẩm: 雜燴菜湯 Canh hổ lốn; 燴飯 Cơm đun hổ lốn. +燮 [tiếp] (văn) Hài hoà, điều hoà: 燮理陰陽 Điều hoà âm dương (công việc của quan tể tướng). +燭 [chúc] ① (Cây) nến: 蠟燭 Nến; ② Rực sáng: 火光燭天 Ánh lửa rực trời; ③ (Độ) nến. 【燭光】chúc quang [zhúguang] (lí) Nến, oát (đơn vị độ sáng): 六十燭光燈泡 Bóng đèn 60 nến (60 oát); ④ (văn) Soi: 洞燭無遺 Soi suốt không bỏ sót. +燬 [huỷ] (văn) ① Lửa mạnh: 王室如燬 Việc vua như lửa cháy (Thi Kinh); ② Thiêu huỷ, đốt cháy. +燧 [toại] ① Dụng cụ để lấy lửa (thời viễn cổ): 金燧 Đồ dùng để lấy lửa ở mặt trời; 木燧 Đồ dùng để lấy lửa ở cây; ② Ụ lửa để báo động (thời cổ): 烽燧 Ụ lửa (trên đồi); ③ (văn) Bó đuốc. +燦 [xán] 【燦爛】xán lạn [cànlàn] Chói lọi, rực rỡ, sáng rực: 燈光燦爛 Ánh đèn sáng rực. +燥 [táo] Hanh, khô, ráo: 天氣乾燥 Trời hanh. +燠 [Ủ] (văn) An ủi, làm dịu. Xem 噢. +營 [doanh, dinh] ① Doanh trại: 軍營 Doanh trại quân đội; ② Tiểu đoàn: 第二營 Tiểu đoàn 2; ③ (cũ) Doanh (gồm 500 quân lính); ④ (kinh) Kinh doanh, quản lí: 營業 Ngành kinh doanh, doanh nghiệp; 公私合營 Công tư hợp doanh; 國營商店 Cửa hàng quốc doanh; ⑤ Kiếm, mưu (lợi). 【營私】doanh tư [yíngsi] Mưu lợi riêng, kiếm chác: 營私舞弊 Gian lận để kiếm chác;【營生】 doanh sinh [yíngsheng] a. Kiếm ăn, kiếm sống, mưu sinh: 靠打鐵營生 Kiếm ăn bằng nghề rèn; b. (đph) Nghề nghiệp, công việc: 找個營生 Kiếm công ăn việc làm; ⑥ (y) Phần khí của người; ⑦ 【營營】doanh doanh [yíngyíng] (văn) Lượn đi lượn lại; ⑧ [Yíng] Tên đất. +燜 [muộn] Hầm, om, nấu: 燜飯 Nấu cơm; 燜扁豆 Om đậu cô-ve; 燜肉 Hầm thịt. +燙 [đãng] ① Nóng, bỏng: 這碗粥很燙 Bát cháo này nóng lắm; 燙手 Bỏng tay; 小心燙着 Coi chừng bỏng nhé!; ② Hâm, là, uốn (tóc): 燙酒 Hâm rượu; 燙衣服 Là quần áo; 電燙 Uốn tóc bằng điện. +燖 [tầm] (văn) Hâm lại. +燕 [yến] ① Chim én; ② (văn) Nghỉ yên: 燕息 Nghỉ ngơi; 燕居 Ở yên; ③ (văn) Quen, nhờn: 燕見 Vào yết kiến riêng; ④ Như 宴 [yàn]. Xem 燕 [Yan]. +燕 [yên] ① Nước Yên (tên nước đời Chu, ở miền Bắc tỉnh Hà Bắc Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Yên. Xem 燕 [yàn]. +燕 [yến] Như 讌 +燔 [phiền] (văn) ① Đốt; ② Nướng, quay; ③ Thịt quay để tế (thời xưa). Như 膰 (bộ 肉). +燒 [thiêu] ① Cháy: Xem 燃燒 [ránshao]; ② Đốt, đun, nấu, quay, xào, nướng: 燒水 Đun nước; 燒炭 Đốt than; 燒飯 Nấu (thổi) cơm; 燒茄子 Cà xào; 燒鴨 Vịt quay; 燒雞 Gà quay; ③ Sốt: 不燒了 Không sốt nữa; 發燒 Sốt; ④ (văn) Lửa, lửa đồng: 夕照紅于燒 Nắng chiều đỏ hơn lửa (Bạch Cư Dị: Thu tứ). +燐 [lân] Xem 磷 (bộ 石). +燎 [liệu] Gần lửa bị sém: 把頭髮燎了 Làm sém cả tóc. Xem 燎 [liáo]. +燎 [liệu] ① Cháy lan, cháy, đốt cháy: 星星之火,可以燎原 Đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng; ② (văn) Hơ. Xem 燎 [liăo]. +燋 [tiều] Như 焦 [qiáo]. +燋 [tiêu] ① Đuốc; ② Như 焦 [jiao]. +燊 [sân] (văn) Mãnh liệt, mạnh mẽ. +燉 [đốn] ① Hầm, ninh, tần: 燉牛肉 Hầm thịt bò; ② (đph) Chưng, hâm, nấu cách thuỷ: 燉酒 Chưng rượu; 燉葯 Hâm thuốc. +燉 [đôn] 【燉煌】Đôn Hoàng [Dunhuáng] Khu di tích Đôn Hoàng (ở tỉnh Cam Túc, nơi có nhiều văn vật Phật giáo của Trung Quốc thời cổ). +燈 [đăng] ① Đèn, đăng: 電燈 Đèn điện; 花燈 Hoa đăng, đèn hoa; 酒精燈 Đèn cồn; ② Bóng đèn điện tử: 五燈收音機 Rađiô 5 đèn. +燄 [diễm] Như 焰. +燃 [nhiên] ① Cháy: 自燃 Tự cháy; 可燃性 Tính có thể cháy; ② Đốt, châm, thắp: 燃燈 Thắp đèn; 燃放煙火 Đốt pháo hoa. +燁 [diệp] (văn) Sáng chói, rực rỡ. +熾 [sí] ① Lửa cháy mạnh; ② Hừng hực, sục sôi, mạnh mẽ, hăng hái. +熸 [tiêm] (văn) ① Lửa tắt; ② Quân lính bị tiêu diệt, bại trận. +熲 [quýnh] (văn) Lửa sáng rực. +熱 [nhiệt] ① Nóng, nhiệt, bức: 天熱 Trời bức; 熱飯 Cơm nóng; 熱電廠 Nhà máy nhiệt điện; ② Nấu, đun, hâm: 把菜熱一熱 Hâm thức ăn lại; ③ Nhiệt tình, hăng hái, sốt sắng, dốc lòng, nóng lòng: 熱心腸 Lòng tốt, sốt sắng; 熱中 Dốc cầu ( danh lợi). +熯 [hãn] (văn) ① Khô; ② Phơi khô; ③ Khô hạn, hạn hán; ④ Hơ lửa, sấy. +熬 [ngao] ① Nấu: 熬粥 Nấu cháo; ② Đun khô, rang khô, om, sắc, ngào: 熬藥 Sắc thuốc; ③ Chịu đựng, sống gian khổ, cố nhịn: 熬得住 Chịu nổi, chịu đựng được. Xem 熬 [ao]. +熬 [ngao] Nấu: 熬菜 Nấu thức ăn. Xem 熬 [áo]. +熨 [uý] ① Là, ủi (cho phẳng): 熨衣服 Là quần áo; ② (văn) Chườm (thuốc sao nóng vào mình). +熥 [thông] Hấp lại, hâm lại, nướng lại. +熟 [thục] ① Chín: 飯熟了 Cơm đã chín rồi; 麥子,果子都熟了 Lúa mì và hoa quả đã chín cả rồi; ② Kĩ càng: 熟思 Nghĩ kĩ; ③ Quen, thuộc, hiểu rõ: 熟悉 Hiểu rõ; 就熟路 Tới con đường quen; ④ Thạo: 熟手 Thạo tay. Xem 熟 [shóu]. +熘 [lựu] Xào: 熘肝尖 Xào gan; 醋熘白菜 Cải trắng xào giấm. Như 餾 (bộ 食). +熗 [sang] ① Nấu chín tái (một cách nấu nướng: thức ăn –thường là rau cải– được ăn ngay sau khi trụn nước sôi; hoặc rán sơ thịt, củ hành trong chảo dầu nóng, rồi nấu thêm với gia vị và nước); ② Sặc, hắc (như 嗆, bộ 口). +熖 [diễm] Như 焰. +熔 [dung] (lí) Nóng chảy, chảy (từ thể rắn ra thể lỏng). Như 鎔 (bộ 金). +熒 [huỳnh] (văn) ① (Ánh sáng) lờ mờ, lù mù, le lói: 一燈熒熒然 Ngọn đèn lù mù; ② Loá mắt, hoa mắt, nghi hoặc. +熏 [huân] (đph) (Hơi ga) làm ngạt thở. +熏 [huân] ① Hun khói, xông khói, sấy: 煙把墻熏黑了 Khói hun đen cả tường; 熏魚 Cá sấy khô (bằng hơi lửa và khói); ② (văn) Đốt; ③ (Mùi) xông lên: 臭氣熏人 Mùi thối xông lên; ④ Ướp, bôi, xoa (hương, chất thơm...): 用花熏茶 Dùng hoa ướp chè; ⑤ Ấm áp; ⑥ 【熏熏】huân huân [xun xun] (văn) Vui hoà, tươi tỉnh. Xem 熏 [xùn]. +熊 [hùng] ① (Con) gấu; ② 【熊熊】hùng hùng [xióngxióng] (Lửa cháy) ngùn ngụt, hừng hực: 熊熊的烈火 Ngọn lửa ngùn ngụt; ③ [Xióng] (Họ) Hùng. +熇 [hốc] (văn) Lửa nóng, lửa cháy mạnh. +熅 [uý] (văn) Như 熨 (2). +熅 [uân] (văn) ① Ấm; ② Lửa cháy âm ỉ (chỉ bốc khói, không có ngọn lửa). +煽 [phiến] ① Quạt lửa bùng lên; ② Xúi bẩy, xúi giục. Như 扇 [shan] nghĩa ②. +煼 [sao] Như 炒. +煺 [thoái] Nhổ lông, vặt lông, cạo lông: 煺雞毛 Nhổ lông gà. +煸 [biên] Xào qua (thịt hay rau) trước khi nấu. +煳 [hồ] ① Cháy, khét: 麵包烤煳了 Bánh mì nướng cháy rồi; ② Chỗ cháy sém. +煲 [bao] ① Nồi: 瓦煲 Nồi đất; ② Nấu, thổi: 煲粥 Nấu cháo; 煲飯 Thổi cơm. +煮 [chử] Nấu, đun, thổi, luộc, bung: 煮飯 Nấu cơm, thổi cơm; 煮湯 Nấu canh; 煮水 Đun nước; 煮雞蛋 Luộc trứng gà. +煬 [dượng] (văn) ① Che ánh lửa, (Ngb) Làm cho vua tối tăm, che mắt nhà vua; ② (Lửa) cháy ngùn ngụt, cháy rực. +煬 [dương] (văn) ① Nung chảy, nấu chảy (kim loại); ② Hong khô, hơ cho khô; ③ Đốt lửa, đốt; ④ Đốt cháy: 詩書煬而爲煙 Đốt cháy Thi, Thư thành khói (Phan Nhạc: Tây chinh phú). +煩 [phiền] ① Phiền, bứt rứt: 心裡煩得很 Bứt rứt trong lòng; ② Chán, nhàm: 這些話都聽煩了 Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi; ③ Rườm rà, lôi thôi: 煩雜 Phiền phức; ④ Làm phiền: 這件事只好麻煩你了 Việc này phải làm phiền anh thôi. +煨 [ôi] ① Lùi, nướng: 煨白薯 Lùi khoai lang; ② Ninh, hầm: 煨雞 Hầm gà; ③ (văn) Lửa trong bồn; ④ (văn) Tro nóng. +照 [chiếu] ① Soi, rọi, chiếu: 拿燈照一照 Cầm đèn soi; 太陽照進屋裡 Ánh nắng rọi vào nhà; 照鏡 Soi gương; 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); ② Chụp: 這張照片照得很好 Tấm ảnh này chụp rất đẹp; ③ Ảnh: 小照 Tấm ảnh; ④ Trông nom, săn sóc; 無人照管孩子 Không có người trông nom (săn sóc) trẻ con; 請你照應一下 Nhờ anh trông nom hộ; ⑤ Nhằm, theo: 照着這個方向走 Cứ nhằm theo hướng này mà đi; 照你的意見該怎麼辦? Theo ý anh thì nên làm như thế nào?. 【照常】 chiếu thường [zhàocháng] Như thường, theo lệ thường: 一切照常 Tất cả mọi cái đều như thường; 【照舊】chiếu cựu [zhàojiù] Như cũ, như trước, theo lệ cũ: 完全照舊不變 Hoàn toàn như trước không thay đổi gì cả; 【照理】chiếu lí [zhàolê] Như 按理 [ànlê]; 【照例】chiếu lệ [zhàolì] Theo thói quen, theo lệ thường: 春節照例休假三天 Tết âm lịch theo lệ được nghỉ ba ngày; 【照樣】chiếu dạng [zhàoyàng] a. Rập theo, làm theo, theo như: 比着那張桌子照樣做一張 Làm một cái bàn theo như cái kia; b. Như cũ, như thường: 天很晚了,但街上照樣很熱鬧 Trời đã tối lắm rồi, nhưng ngoài phố vẫn đông như thường; ⑥ So: 對照 So sánh, đối chiếu; ⑦ Biết, rõ: 心照不宣 Trong lòng đã rõ nhưng không nói ra; ⑧ Ánh nắng: 殘照 Ánh nắng thoi thóp; 夕照 Nắng ban chiều; ⑨ Giấy chứng nhận: 車照 Bằng lái xe; 護照 Hộ chiếu. +煦 [hú] (văn) ① Khí ấm, hơi ấm, ấm áp: 春風和煦 Gió xuân ấm áp; ② 【煦煦】hú hú [xùxù] (văn) Âu yếm vồn vã. +煥 [hoán] Sáng, sáng sủa, rực rỡ, phơi phới.【煥發】 hoán phát [huànfa] Sáng sủa, phấn khởi, phơi phới, tươi tỉnh: 精神煥發 Tinh thần phơi phới; 容光煥發 Nét mặt sáng sủa (tươi tỉnh). +煤 [môi] ① Than đá; ② Xem 炱. +煢 [quỳnh] Người không có anh em, côi cút, trơ trọi một mình: 無虐煢獨 Không nên ngược đãi những người không có anh em con cái (Thượng thư: Hồng phạm). Cv. 惸. 【煢煢】quỳnh quỳnh [qióngqióng] Trơ trọi một mình, cô độc: 煢煢孑立,形影相吊 Một mình một bóng, lẻ loi trơ trọi (Lí Mật: Trần tình biểu). +煠 [sáp] (văn) Ninh, nấu. +煞 [sát] ① Rất, rất nhiều (đặt trước hoặc sau động từ, hình dung từ để làm bổ ngữ hoặc trạng ngữ, biểu thị mức độ cao): 山無數,煙萬縷,憔悴煞玉堂人物 Núi vô số, khói muôn làn, làm cho những nhân vật ở ngọc đường (viện hàm lâm) vô cùng khốn khổ (Châu Liêm Tú: Thọ Dương khúc). 【煞費苦心】sát phí khổ tâm [shàfèi kưxin] Nát tim nát óc, mất rất nhiều tâm sức. Cv. 㬠, 殺; ② Hung thần: 煞氣 Sát khí; 凶煞 Rất hung dữ. Xem 煞 [sha]. +煞 [sát] ① Dừng lại, chấm dứt, ngừng, khóa: 煞住腳 Dừng chân; 煞帳 Khóa sổ; ② Buộc chặt, thắt chặt lại, thúc lại: 煞一煞腰帶 Thắt chặt dây lưng; 收煞 Thu thúc lại; ③ Như 殺 [sha] nghĩa ③⑤⑥. Xem 煞 [shà]. +煚 [quýnh] (văn) ① Lửa; ② Ánh sáng mặt trời. +煙 [yên] ① Khói: 冒煙 Bốc khói; ② Nhọ nồi, lọ nồi, than muội; ③ Chỉ những thứ giống như khói: 煙霧 Sương mù; 煙霞 Mây mù; ④ Cay (mắt): 煙了眼睛了 Khói làm cay mắt; ⑤ Cây thuốc lá: 煙草 Cây thuốc lá, thuốc lá; ⑥ Thuốc (lá): 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc (lá); ⑦ Thuốc phiện: 焚煙令 Lệnh cấm thuốc phiện. +煗 [noãn] Như 煖 (1). +煖 [huyên] Huyên (tên người). +煖 [noãn] (cũ) Ấm áp. Xem 暖 [nuăn]. +煒 [vĩ] (văn) Đỏ lửng, sáng sủa. +煑 [chử] Như 煮. +煏 [phúc] (văn) Hơ lửa, hong khô, sấy khô. +煎 [tiên, tiễn] ① Sắc: 煎藥 Sắc thuốc; ② Nước thứ...: 頭煎 Nước (thuốc) thứ nhất; ③ Rán: 煎豆腐 Rán đậu phụ, đậu phụ rán; ④ (văn) Ngâm: 蜜煎 Ngâm mật; ④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: 恐不任我意,逆以煎我懷 Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi). +煌 [hoàng] (văn) Sáng sủa, sáng rực, rực, hoàng: 輝煌 Huy hoàng, rực rỡ. +煊 [huyên] (văn) Như 暄 [xuan]. +煉 [luyện] ① Luyện, rèn luyện, rèn đúc, nung đúc, hun đúc, nấu.【煉鐵】luyện thiết [liàntiâ] Luyện gang; ② Tôi, đốt: 眞金不怕火煉 Vàng thật đâu sợ lửa tôi; ③ Gọt giũa: 煉句 Gọt giũa câu văn. +煇 [vận] (văn) ① Người làm trống da; ② Quầng sáng quanh mặt trời hay mặt trăng (như 暈, bộ 日). +煇 [huân] (văn) Hun, xông (như 熏). +煇 [huy] Như 輝 (bộ 車). +煆 [hà] (văn) ① Nóng; ② Khô ráo; ③ Đốt. +煅 [đoán] ① Rèn, trui: 煅鐵 Rèn sắt; ② Nung, nướng, đốt: 煅石膏 Nung thạch cao. Như 鍛 (bộ 金). +煁 [thầm] Bếp lò thời xưa có thể dời đi được. +焯 [trác] (văn) Rõ, rõ rệt, hiểu rõ. Xem 焯 [chao]. +焯 [trác] Chần, luộc (trong thời gian ngắn): 焯豆芽 Chần giá. +焮 [hân] (văn) ① Đốt, nung, nướng, hơ nóng; ② Đốt (để trị bệnh); ③ Mưng đỏ lên. +焦 [tiều] Như 憔 (bộ 心). +焦 [tiêu] ① Cháy: 飯燒焦了 Cơm cháy đen cả rồi; ② Giòn: 炸糕炸得眞焦 Bánh chiên giòn quá; ③ Nỏ: 柴火晒得焦乾了 Củi phơi nỏ rồi; ④ Sốt ruột: 焦急 Sốt ruột, nóng ruột; 萬分焦灼 Sốt ruột vô cùng; ⑤ Than luyện, than cốc: 焦炭 Than cốc; 煉焦 Luyện cốc; ⑥ [Jiao] (Họ) Tiêu. +眴 [huyễn] (văn) ① Như 眩; ② 【眩轉】huyễn chuyển [xuànzhuàn] Hoa mắt. +眴 [thuấn] (văn) ① Như 瞬; ② Nháy mắt (ra hiệu để tỏ ý). +眱 [di] (văn) Nhìn kĩ mà không nói, lặng nhìn, nhìn im lặng. +眯 [mị] Bụi vào mắt không mở được: 沙子眯了眼 Bụi vào mắt. Xem 眯 [mi]. +眯 [mê] Lim dim, híp mắt: 眯縫 Lim dim; 眯着眼睛笑 Cười híp mắt. +眭 [tuy] ① (văn) Ổ mắt sâu; ② [Sui] (Họ) Tuy. +眭 [khôi] (văn) ① (Nhìn) chòng chọc; ② 【眭盱】khôi hu [huixu] Mạnh khỏe. +眬 [lung] Như 矓 +眩 [huyễn] (văn) ① Hoa mắt, chóng; ② Mê hoặc, rối loạn: 眩人 Người làm trò ảo thuật; ③ Như 幻 (bộ 幺). +眨 [tráp] Nháy (mắt), chớp (mắt). +眥 [tí, trại] (giải) ① Khóe mắt, đuôi mắt, vành mắt: 外眥 Khóe (mắt) ngoài; 内眥 Khóe (mắt) trong; 裂眥 Vành mắt rách ra (vì giận và trợn mạnh mắt); 目眥盡裂 Rách hết vành mắt (Sử kí); ② (văn) Lườm mắt. +眣 [điệt] (văn) Mắt lác. +眢 [oan] (văn) ① Mắt khô lõm vào (không thấy đường); ② Khô cạn (không có nước): 眢井 Giếng khô. +眡 [thị] Chữ 視 cổ (bộ 見). +眠 [miên] ① Ngủ: 失眠 Mất ngủ; 長眠 Giấc nghìn thu; 愁眠 Giấc ngủ buồn; ② (Động vật) ngủ đông; ③ (văn) Nhắm mắt lại (giả chết): 餘峨之山有獸焉,則人則眠 Ở núi Dư Nga có loài thú, hễ trông thấy người thì nhắm mắt lại (Sơn hải kinh); ④ (văn) (Cây cối) cúi rạp xuống, cúi xuống: 漢苑中有柳,…一日三眠三起 Trong vườn ở cung nhà Hán có cây liễu, mỗi ngày ba lần cúi rạp xuống ba lần ngẩng đầu lên (Tam phụ cựu sự). +直 [trực] ① Thẳng, trực tiếp: 這支棍很直 Chiếc gậy này rất thẳng; 直牴 Đến thẳng; ② Uốn thẳng, ưỡn thẳng: 直起腰來 Ưỡn thẳng lưng lên; ③ Ngay thẳng, chính trực, trực: 正直 Chính trực, ngay thẳng; ④ Một mạch, mãi: 一直走 Đi một mạch; 一直說了半天 Nói một mạch hàng giờ, nói mãi; 直哭 Khóc mãi; ⑤ Cứng đờ, mỏi đờ: 手凍直了 Tay cóng đờ; 眼睛發直 Mắt mỏi đờ; ⑥ Dọc: 直行書寫 Viết theo hàng dọc; 直裡有三公尺 Chiều dọc 3 mét; ⑦ Thật (là): 他的脾氣直像小孩子一樣 Tính nết thằng ấy thật chả khác gì trẻ con; ⑧ (văn) Cố ý, đặc biệt, có ý: 直墮其履圯下 (Ông già) cố ý làm rơi giày dưới cầu (Sử kí); 嬰最不肖,故直使楚矣 Án Anh này rất bất tiếu, nên mới chuyên đi sứ sang nước Sở (Án tử Xuân thu); ⑨ (văn) Chỉ: 直不百步耳 Chỉ không đầy trăm bước (Mạnh tử); 吾直戲耳 Tôi chỉ đùa mà thôi (Hán thư); ⑩ (văn) Trực thuộc: 直省 Các tỉnh trực thuộc; ⑪ (văn) Đối mặt, gặp phải; ⑫ (văn) Trực ban, trực nhật; ⑬ (văn) Giá trị, tiền công (dùng như 値, bộ 亻): 昂其直,居爲奇貨 Nâng giá nó lên, tích trữ để bán giá cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ⑭ (văn) Lời lẽ chính xác, lí lẽ chính xác: 告之以直而不改 Đem lí lẽ đúng nói với y, nhưng y không chịu sửa đổi (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận); ⑮ (văn) Dù, mặc dù: 人生直作百歲翁,亦是萬古一瞬中 Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi (Đỗ Mục: Tiết Châu tống Mạnh Trì Tiên bối); ⑯ (văn) Ngay, chính nên: 花門堪折直須折 Hoa nở bẻ được thì nên bẻ ngay (Đỗ Thu Nương: Kim lũ y); ⑰ [Zhí] (Họ) Trực. +牟 [mâu] Tên huyện: 牟平 Huyện Mâu Bình (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +牟 [mâu] ① Kiếm lấy, cướp lấy, lấy: 牟利 Kiếm lợi, trục lợi; ② (văn) Như 麵 (bộ 麥); ③ [Móu] (Họ) Mâu. Xem 牟 [mù]. +牝 [tẫn] ① Cái, mái: 牝馬 Ngựa cái; 牝鵝 Ngỗng mái; ② (văn) Xem 虛牝 [xupìn]. +然 [nhiên] ① Phải, đúng: 不以爲然 Không cho là phải; 雍之言 然 Lời nói của Nhiễm Ung (là) đúng (Luận ngữ); ② Như thế, như vậy: 當然 Tất nhiên, đương nhiên; 不盡然 Không hoàn toàn như thế; 到處皆然 Đâu đâu cũng như thế; 萬物盡然 Muôn vật đều như thế cả (Trang tử); ③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 吾得鬥升之水然活耳 Ta có được một đấu, một thưng nước thì đủ sống rồi (Trang tử: Ngoại vật).【然後】nhiên hậu [ránhòu] (pht) Rồi sau, rồi mới, sau đó, rồi: 先通知他,然後再去請他 Hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến; 我們先研究一下,然後再決定 Chúng ta nghiên cứu trước đã, rồi mới quyết định; 夫大寒至,霜雪降,然後知松柏之茂也 Có rét dữ và sương tuyết sa xuống rồi mới biết cây tùng cây bách là tốt (Hoài Nam tử); 【然則】nhiên tắc [ránzé] (lt) Thì, thế thì: 然則如之何則可? Thế thì làm thế nào mới được?; 是進亦憂,退亦憂,然則何時而樂耶? Đó là tiến cũng lo mà thoái cũng lo, như thế thì có lúc nào vui được chăng? (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ④ (văn) Nhưng, song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại): 以爲且噬己也,甚恐,然往來視之,覺無異能者 (Con hổ) cho rằng nó (con lừa) sắp cắn mình thì sợ lắm, nhưng đi qua đi lại nhìn thì thấy nó không có tài năng gì khác lạ (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư). 【然而】 nhiên nhi [rán'ér] (lt) Nhưng mà, thế mà, song: 你請我做這事,然而恐怕不能勝任 Anh yêu cầu tôi làm việc này, nhưng tôi sợ không làm nổi; 樂以天下,憂以天下,然而不王者,未之有也 Lấy niềm vui của thiên hạ làm niềm vui của mình, nỗi lo của thiên hạ làm nỗi lo của mình, thế mà vẫn không làm vua được, là chưa từng có vậy (Mạnh tử); ⑤ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự khẳng định: 君子以此之爲尊敬然 Người quân tử vì thế rất tôn trọng điều lễ (Lễ kí); ⑥ (văn) Trợ từ biểu thị ý so sánh (thường dùng cặp với 如, 若): 人之視己,如見其肺肝然 Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi (Lễ kí); 其視殺人若艾草菅然 Ông ta coi việc giết người như cắt cỏ vậy (Hán thư); ⑦ Đặt cuối từ, chỉ trạng thái: 突然 Đột nhiên, thình lình; 忽然 Bỗng nhiên; 顯然 Rõ ràng là; 天油然作雲 Trời thình lình nổi mây (Mạnh tử); ⑧ (văn) Đốt (như 燃). +焱 [diễm] (văn) Tia lửa sáng: 焱焱 Chói lọi rực rỡ. +焰 [diễm] Như 燄 +焰 [diễm] Ngọn lửa: 火焰 Ngọn lửa.【焰火】diễm hoả [yànhuô] (đph) Khói lửa. +焓 [hàm] (lí) Nhiệt hàm, lượng chứa nhiệt. Cg. 熱函 [rèhán]. +焐 [ngộ] Ấp, chườm: 用熱水袋焐一焐手 Lấy túi nước nóng chườm tay. +焌 [tuấn] (văn) Thiêu, đốt. +焊 [hạn] Như 銲 +焊 [hạn] Như 釬 +焉 [yên] (văn) ① Ở nơi đó, ở đó, ở đấy (= 於 + 之): 心不在焉 Bụng dạ để đâu đâu; 昇龍城昔號龍編地,上古有人居焉 Thành Thăng Long ngày xưa gọi là đất Long Biên, từ thời thượng cổ đã có người ở nơi đó (Lĩnh Nam chích quái) ② Ở đâu, nơi nào: 且焉置土石? Hơn nữa (nếu có dọn được núi thì) đất đá để vào đâu? (Liệt tử); 天下之父歸之,其子焉往? Những người cha trong thiên hạ đều theo về với ông ấy (chỉ Chu Văn vương), thì con cái của họ còn đi đâu? (Mạnh tử); ③ Mới: 必知亂之所自起,焉能治之 Phải biết rõ nguồn gốc xảy ra loạn lạc thì mới có thể trị được (Mặc tử: Kiêm ái thượng); ④ Sao, làm sao: 不入虎穴,焉得虎子 Không vào hang cọp thì sao bắt được cọp?; 吳人焉敢攻吾邑? Người nước Ngô làm sao dám đánh ấp ta? (Lã thị Xuân thu); 焉足道邪! Sao đáng để nói! (Sử kí); ⑤ Gì, nào: 面目美好者,焉故必知哉? Kẻ có mặt mày đẹp, vì sao tất phải là người trí? (Mặc tử: Thượng hiền hạ) (焉故=何故; 知=智); 焉所從事? Công việc họ làm là gì? (Mặc tử: Thiên chí trung); 慾仁而得仁,又焉貪? Muốn điều nhân mà có được điều nhân thì còn tham gì nữa? (Luận ngữ); 世與我而相違,復駕言兮焉求? Đời đã cùng ta lìa bỏ nhau, còn dùng lời suông hề cầu chi nữa? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ⑥ Hơn thế nữa, hơn đó (= 於 + 之): 恥莫甚焉 Nhục không gì hơn thế nữa, không gì nhục bằng; ⑦ Ai (dùng như 誰, bộ 言): 寡人即不起此病,吾將焉致乎魯國? Nếu quả nhân vì bệnh này mà chết, thì ta sẽ giao chính quyền nước Lỗ cho ai? (Công Dương truyện); ⑧ Nó, điều đó (chỉ người hay vật đã nêu ra ở trước, dùng như 之, bộ 丿): 太祖由是笑而惡焉 Thái tổ do vậy mà cười và chán ghét ông ta (Tam quốc chí); ⑨ Trợ từ dùng ở cuối câu để biểu thị ý xác định, nghi vấn, suy đoán hoặc cảm thán: 我二十五年矣,又如是而嫁,則就木焉 Tôi đã hai mươi lăm tuổi rồi, mà lại đợi đến hai mươi lăm năm nữa mới cải giá, thì đã vào hòm rồi (Tả truyện); 王若隱其無罪而就死地,則牛羊何擇焉? Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải đến chỗ chết, thì sao lại lựa chọn giữa (giết) trâu và (giết) dê? (Mạnh tử); 玉之言蓋有諷焉 Lời của Tống Ngọc dường như có ý nói khéo để can gián (Loan thành tập); 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ); ⑩ Trợ từ biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 南山有鳥焉,名曰蒙鳩 Ở núi Nam có loài chim, gọi là mông cưu (Tuân tử); 以五帝之聖焉而死,三王之仁焉而死,死者,人之所必不免也 Thánh như Ngũ đế mà vẫn chết, nhân như Tam vương mà vẫn chết, thì cái chết là điều người ta ắt không thể tránh khỏi được (Sử kí); ⑪ Trợ từ dùng làm tiêu chí để đưa tân ngữ ra trước động từ: 我周之東遷,晉鄭焉依 Nhà Chu ta dời sang đông, dựa vào nước Tấn và nước Trịnh (Tả truyện: Ẩn công lục niên); Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 潸焉出涕 Đầm đìa rơi lệ (Thi Kinh). +焄 [huân] (văn) ① Ngọn lửa bốc lên; ② Thịt hun khói; ③ Uy hiếp; ④ Mùi thơm (bốc lên từ thức ăn nóng). +焄 [hôn] (văn) Một loại rau cỏ có vị cay giống như hành hẹ. +烽 [phong] (văn) Đốt lửa làm hiệu.【烽火】phong hoả [feng huô] ① Phong hoả, khói lửa, đốt lửa làm hiệu 烽火照西京,心中自不平 Khói lửa đốt làm hiệu đã soi đến Tây Kinh, trong lòng tự cảm thấy sục sôi (Dương Quýnh: Tòng quân hành); ② Chiến tranh: 在烽火連天的年代裡 Trong những năm tháng chiến tranh. +烺 [lãng] (văn) ① Sáng sủa; ② 【爣烺】thảng lãng [tănglăng] Ánh lửa sáng.s +烹 [phanh] Nấu, rim, đun: 烹蝦 Tôm rim; 烹煮 Nấu nướng. +烷 [hoàn] (hoá) ① Ankan (Alkane); ② Xem 丁烷 [dingwán]. +烴 [hĩnh, thinh] (hoá) Hiđro-cacbon (Hydrocarbon). +烱 [quýnh] ① Như 炯 (bộ 火); ② Như 迥 (bộ 辶). +热 [nhiệt] Như 熱 +烬 [tẫn] Như 燼 +烫 [đãng] Như 燙 +烩 [khoái, quái] Như 燴 +烨 [diệp] Như 燁 +烧 [thiêu] Như 燒 +烦 [phiền] Như 煩 +烤 [khảo] ① Sưởi, sấy, hơ, hong: 烤乾衣服 Hong quần áo cho khô; ② Nướng, quay.【烤鴨】 khảo áp [kăoya] Vịt quay: 北京烤鴨 Vịt quay Bắc Kinh. +烟 [yên] Xem 煙. +烝 [chứng] (văn) Nóng. +烝 [chưng] (cũ) ① Đông, nhiều: 烝民 Đông người; ② (văn) Tế chưng (lễ tế mùa đông thời xưa); ③ (văn) Hơi bốc lên; ④ (văn) Đun (nấu) lấy hơi, hấp; ⑤ (văn) Để muông sinh lên cái trở; ⑥ (văn) Loạn dâm với người trên. +烜 [huyễn] (văn) ① Lửa cháy mạnh; ② Sáng sủa; ③ Phơi khô; ④ 【烜赫】 huyễn hách [xuănhè] Thanh thế lớn. +烜 [hối] (văn) Lửa. +烛 [chúc] Như 燭 +烚 [hiệp] (văn) Để vàng vào lửa thật nóng cho lộ rõ màu ra. +烙 [lạc] Xem 烙 [lào]. +烙 [lạc] ① Là, ủi, áp lửa: 烙衣服 Là quần áo; ② Nướng: 烙餅 Bánh nướng. Xem 烙 [luò]. +烘 [hồng] ① Sưởi, sấy, hơ: 衣服濕了烘一烘 Áo quần ướt rồi sưởi một lát cho khô; 烘手 Hơ tay (cho ấm); ② (văn) Đốt. +烖 [tai] Như 災. +烏 [ô] ① Quạ: 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc).【烏鴉】ô nha [wu ya] Con quạ; ② Đen, ô: 烏雲 Mây đen; ③ (văn) Đâu, chỗ nào: 烏乎在? Ở nơi nào?; 果烏在哉? Thật là ở đâu? (Liễu Hà Đông tập); 君子烏乎取? Người quân tử lấy được ở chỗ nào? (Liễu Hà Đông tập); ④ (văn) Làm sao, sao (biểu thị ý phản vấn): 且夫齊楚之事,又烏足道乎! Việc của Tề, Sở, làm sao lại đáng nói! (Hán thư); 故亂世之主,烏聞至樂? Cho nên vua chúa đời loạn lạc, làm sao nghe được thứ nhạc hay nhất (Lã thị Xuân thu); 不知言之人,烏可與言? Người không biết nghe lời nói, làm sao có thể nói chuyện với họ được? (Hàn Dũ: Ngũ châm); 烏有此事 Sao có việc ấy; ⑤ (văn) (thán) Ôi: 烏呼 Than ôi; ⑥ [Wu] (Họ) Ô. +烊 [dương] (đph) ① Nóng chảy; ② Làm tan. +烈 [liệt] ① Cháy mạnh. (Ngr) Hừng hực, gay gắt, rầm rộ, dào dạt: 烈火試眞金 Lửa mạnh thử vàng; 烈日 Nắng gay gắt; 烈酒 Rượu mạnh; 氣勢轟轟烈烈 Khí thế rầm rộ; 興高烈採 Niềm vui dào dạt; ② Mạnh vững, cứng cỏi, cương (trực): 烈性 Cương cường, nóng tính; 剛烈 cương trực; ③ Liệt: 先烈 Tiên liệt; ④ Công lao: 做出了許多功烈 Đã góp nhiều công lao; ⑤ (văn) Ác; ⑥ (văn) Đẹp, rõ rệt; ⑦ (văn) Thừa, rớt lại; ⑧ 【烈烈】liệt liệt [lièliè] (văn) a. Lo sốt ruột; b. Rét căm căm. +烃 [hĩnh, thinh] Như 烴 +烂 [lạn] Như 爛 +烁 [thước] Như 爍 +炽 [sí] Như 熾 +炼 [luyện] Như 鍊 +炼 [luyện] Như 煉 +為 [vi, vị] Như 爲 +点 [điểm] Như 點 +点 [điểm] Xem 點 (bộ 黑). +炸 [tạc] ① Nổ: 炸藥包未炸 Bộc phá chưa nổ; ② Phá (bằng bom hay thuốc nổ): 炸碉堡 Phá lô cốt; ③ (khn) Nổi giận, nổi khùng: 他一聽就炸了 Anh ấy vừa nghe đã nổi khùng; ④ (đph) Bay vụt, chạy tán loạn...: 雞炸了窩了 Gà chạy tán loạn. Xem 炸 [zhá]. +炸 [tạc] ① Rán, chiên: 炸魚 Cá rán; 炸糕 Bánh rán; ② (đph) Luộc, chần (nước sôi): 把菠菜炸一炸再吃 Đem rau chân vịt chần (nước sôi) rồi hãy ăn. Xem 炸 [zhà]. +炷 [chú] (văn) ① Bấc đèn: 燈炷將盡 Bấc đèn sắp hết; ② (loại) Nén: 一炷香 Một nén hương (nhang); ③ (văn) Hơ nóng. +炳 [bính, bỉnh] (văn) Sáng tỏ, tỏ rõ, sáng chói, rực rỡ, sáng ngời: 炳然 Rõ ràng; 炳炳 Rờ rỡ, rõ rệt. +炱 [đài] ① Nhọ nồi, muội: 煙炱 Mồ hóng; 煤炱 Nhọ than, muội than; 燈炱 Muội đèn; ② (văn) (Màu) đen. +炰 [bào] (văn) ① Nướng, sấy; ②【炰咻】bào hưu [páoxiu] (văn) Gầm thét, gầm ghè. +炯 [quýnh] 【炯炯】 quýnh quýnh [jiôngjiông] Sáng ngời, chói lòe, chói lọi, sáng quắc: 兩眼炯炯有神 Mắt sáng quắc. +炮 [pháo] (quân) Đại bác, pháo, súng lớn: 高射炮 Pháo cao xạ; 迫擊炮 Súng cối, moócchê; 開 炮 Bắn đại bác, nã pháo. Xem 炮 [bao], [páo]. +炮 [bào] Sao, bào chế. Xem 炮 [bao], [pào]. +炮 [bào] ① Hơ, sấy: 炮乾 Sấy khô; ② Xào: 炮羊肉 Xào thịt cừu (dê). Xem 炮 [páo], [pào]. +炮 [pháo] Như 礮 +炭 [thán] ① Than củi: 木炭 Than củi, than hoa; ② Than đá: 煤炭 Than đá; ③ (hoá) Cácbon (Carbonium). +炬 [cự] Đuốc: 目光如炬 Mắt sáng như đuốc. +炫 [huyễn] (văn) ① Chói lọi, rực rỡ: 光彩炫目 Sáng chói; ② Khoe khoang: 自炫其能 Tự khoe mình giỏi. +炧 [đả] (văn) Phần thừa lại của đuốc đã cháy hết, tàn đuốc. +炤 [chiếu] Soi sáng, chiếu rọi (như 照). +炝 [sang] Như 熗 +炜 [vĩ] Như 煒 +炖 [đôn, đốn] Như 燉 +結 [kết] ① Thắt, đan, tết, buộc: 結繩 Thắt mối dây; 結網 Đan lưới; 張燈結彩 Treo đèn kết hoa; 結鞋帶 Buộc dây giày; ② Nút: 打結 Thắt nút; ③ Kết liền, kết lại, kết tụ, tụ lại, đóng lại: 結成一塊塊的 Kết lại từng mảng; 結氷 Đóng băng; 結怨 Kết oán; ④ Kết thúc, chấm dứt, cuối cùng, xong xuôi: 結算 Kết toán; 這不結了嗎! Thế thì xong xuôi cả rồi!; 總結 Tổng kết; ⑤ Giấy cam kết, tờ cam kết. Xem 結 [jie]. +結 [kết] Kết quả, ra trái, có quả. Xem 結 [jié]. +絏 [tiết] Như 紲. +絎 [hàng] Khâu lược. +絍 [nhâm] Như 紝. +絆 [bán] ① Vướng, vấp: 絆馬索 Vướng phải dây cương; 被 石頭絆倒了 Vấp phải hòn đá ngã lăn ra; ② (văn) Cái cùm (để cùm ngựa). +絅 [quýnh] (văn) Mặc lồng, mặc thêm lớp áo ngoài: 衣 錦尚絅 Áo gấm chuộng mặc lồng. +組 [tổ] ① Hợp lại, tổ chức (lại): 組成一隊 Hợp (tổ chức) thành một đội; ② Tổ, nhóm, bộ: 讀報組 Nhóm (tổ) đọc báo; 詞組 Nhóm từ; ③ Dây thao (ngày xưa dùng để đeo ấn): 解組 Cổi bỏ dây thao (bỏ chức quan về). +絃 [huyền] Như 弦 (bộ 弓). +終 [chung] ① Hết, cuối, cuối cùng, kết cục, dứt: 一典已終 Hết một bản nhạc (bài ca); 年 終 Cuối năm. (Ngb) Chết mất: 臨 終 Sắp chết. 【終歸】chung quy [zhonggui] Tóm lại, nói cho cùng, chung quy, rốt cuộc: 終歸能做到 Rốt cuộc sẽ làm nên; 【終竟】 chung cánh [zhongjìng] Như 終究;【終究】chung cứu [zhong jiu] Chung quy, xét đến (cho) cùng: 一個人的力量終究有限 Sức mạnh của một người xét cho cùng cũng chỉ có hạn; 【終于】 chung vu [zhongyú] Rốt cuộc, tóm lại, nói cho cùng, chung quy: 試驗終于成功了 Rốt cuộc đã thí nghiệm thành công; ② Suốt, cả: 終年 Suốt năm, cả năm; 終身 Suốt đời, cả đời, trọn đời; ③ (văn) Năm: 一終 Một năm; ④ (văn) Đã; ⑤ (văn) Đất vuông nghìn dặm; ⑥ [Zhòng] (Họ) Chung. +絁 [thi] (văn) Một loại vải tơ to sợi. +絀 [truất] (văn) Kém, thiếu hụt, không đủ: 嬴絀 Thừa thiếu; 相形見絀 So nhau thấy kém hơn nhiều. +紿 [đãi] (văn) Lừa dối. +紾 [chẩn] (văn) ① Dây xoăn lại, xoăn dây; ② Vặn: 紾臂 Vặn tay. +紽 [đà] (văn) ① Tao của dây tơ; ② Viền. +紼 [phất] (văn) ① Dây thừng to; ② Dây thừng to để giong quan, dây giong quan: 執紼 Đi đưa ma. +紺 [cám] Màu đỏ tím. +紹 [thiệu] Nối tiếp, nối liền: 紹過 Tiếp tục, nối tiếp; 克紹箕裘 Nối được nghiệp của cha ông; 紹介 Giới thiệu (nối kết hai bên). +紵 [trữ] ① Như 苧 [zhù] (bộ 艹); ② (văn) Vải gai, vải lanh. +紳 [thân] ① Đai áo chầu (thắt lưng to của các sĩ đại phu [quan lại và trí thức] thời xưa); ② Thân sĩ: 土豪劣紳 Cường hào ác bá; 開明紳士 Thân sĩ tiến bộ. +紲 [tiết] (văn) ① Thừng, dây: 縲紲 Xiềng xích; ② Cương ngựa; ③ Trói, buộc. +紱 [phất] (văn) ① Dây thao đeo ấn; ② Áo lễ. +細 [tế] ① Nhỏ, bé, mịn, tinh vi: 一 條細鐵絲 Một sợi dây thép nhỏ; 磨得很細 Xay rất mịn; 細語 Nói nhỏ; 細故 Cớ nhỏ; ② Kĩ càng, cặn kẽ, tỉ mỉ, tinh tế: 她問 得很細 Cô ta hỏi rất cặn kẽ; 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 細看物理須行樂 Nghĩ kĩ việc đời thì nên vui chơi cũng phải (Đỗ Phủ: Khúc giang); ③ Tằn tiện: 他過日子很細 Ông ta sống rất tằn tiện. +累 [luỵ] ① Mệt mỏi, mệt nhọc, mệt: 一點也不覺得累 Chẳng biết mệt mỏi tí nào; ② Làm mệt nhọc, làm phiền luỵ: 看小字累眼睛 Xem chữ nhỏ mỏi mắt; 這件事別人做不了,還得累你 Việc này người khác làm không xong, vẫn phải phiền đến anh thôi; ③ Vất vả: 累了一天, 該休息了 Vất vả suốt ngày rồi hãy nghỉ thôi; ④ Liên luỵ, dính dấp, dây dưa: 牽累 Dây dưa; 連累 Liên luỵ; ⑤ (văn) Mối lo, tai hoạ; ⑥ (văn) Tật, khuyết điểm: 而有好盡之累 Mà có tật ưa nói thẳng hết ra không kiêng dè (Kê Khang: Dữ Sơn Cự Nguyên tuyệt giao thư). Xem 累 [lâi]. +累 [luỹ] ① Chồng chất, nhiều: 日積月累 Ngày dồn tháng chứa, hết năm này qua năm khác; 成千累萬 Hàng ngàn hàng vạn; ② Liên miên: 連篇累牘 Dài dòng văn tự; ③ Như 壘 [lâi]. Xem 累 [lèi]. +累 [luy] Như 纍 +紮 [trát] Đóng, cắm: 紮營 Đóng dinh, cắm trại; 駐紮Đóng quân, đóng chốt, cắm chốt. +紮 [trát] Giãy: 掙紮 Giãy giụa. Xem 紮 [zha], 紮 [zha]. +紮 [trát] ① Bó, tết, dựng, buộc: 摁紮起來Bó lại; 紮彩牌樓Dựng cổng chào; 她紮起她的頭髮Cô ta tết tóc của mình lại; ② (loại) Bó, cuộn: 一紮線 Một cuộn chỉ. +紮 [trát] ① Châm, thêu, đâm, chọc: 紮針 Châm (kim); 紮花 Thêu hoa; 樹枝把手紮破了 Cành cây đâm xước cả tay; ② Hụp xuống, lặn xuống, xen, rúc: 扎猛子 Hụp xuống nước; 紮在人群裡 Xen vào đám đông người; 小孩紮到母親懷裡 Đứa bé rúc vào lòng mẹ. Xem 紮 [zhá]. +紬 [trừu] ① Trừu (dệt bằng tơ to); ② (văn) Quấn sợi, xe sợi; ③ (văn) Chắp nhặt. +紬 [trừu] Như 抽 (bộ 扌). +紫 [tử] ① (Màu) tím, tía: 紫色的衣服 Quần áo màu tím; ② (văn) Dây thao; ③ [Zê] (Họ) Tử. +紧 [khẩn] Như 緊 +紥 [trát] Như 紮. +索 [sách, tác] ① Thừng to, chão: 麻索 Thừng đay; 船索 Thừng kéo thuyền; 鐵索橋 Cầu xích sắt; ② Tìm tòi, lục: 搜索 Lục soát; ③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: 索錢 Đòi tiền; 索價 Đòi giá; 索欠 Đòi nợ; ④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: 索然無味 Không chút mùi vị nào; 離群索居 Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi; ⑤ (văn) Hết: 索絕 Đứt hết. 【索性】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: 索性走了 Đi quách cho rồi; ⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc. +紡 [phưởng] ① Xe, đánh (sợi): 紡紗 Xe sợi; 紡線 Xe chỉ; ② The (một thứ tơ mỏng hơn lụa). +素 [tố] ① Trắng, trắng nõn, nguyên màu: 素服 Quần áo vải mộc; 素絲Lụa trắng; ② Không có hoa, không hoa hoè, nhã: 這塊布很素凈 Miếng vải này màu nhã lắm; ③ Nguyên chất, chất: 毒素 Chất độc; ④ (Ăn) chay, không, suông: 吃素 Ăn chay; 素王 Vua không ngai; ⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ: 素不相識 Xưa nay chưa hề quen biết; 素富貴 Vốn giàu sang. 【素來】tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay: 素來不相識 Xưa nay không quen biết nhau; ⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ: 與某有素 Có quen biết với ông Mỗ đã lâu; ⑦ Lụa trắng, vóc trơn. +紝 [nhâm] (văn) Dệt, dệt lụa. +紜 [vân] 【紛紜】phân vân [fenyún] ① Xôn xao, mỗi người một ý kiến: 衆說紛紜 Mọi người bàn tán xôn xao; ② Rối ren. 【紜紜】vân vân [yúnyún] Nhan nhản, đầy rẫy, la liệt. +紛 [phân] ① Nhiều, tới tấp: 雪花紛飛 Tuyết bay tới tấp; ② Rối rắm, tá lả. +級 [cấp] ① Cấp: 上級 Cấp trên; 縣級 Cấp huyện; 一級運 動員 Vận động viên cấp một (cấp A); ② Bậc, bực: 三級工 Công nhân bậc ba; 台階有三級 Thềm nhà có ba bực; 同級不同班 Cùng bậc (học) không cùng lớp; ③ Tầng, từng: 九級浮屠 Tháp chín tầng; ④ (văn) Đầu quân giặc, thủ cấp. +紙 [chỉ] ① Giấy: 包裝紙 Giấy đóng gói; 吸墨紙 Giấy thấm (chặm); 一張紙 Một tờ giấy; ② (loại) Tờ, bản: 單據三紙 Ba tờ biên lai; 一紙公文 Một bản công văn. +紘 [hoành] (văn) ① Tua lèo mũ; ② Mối giềng; ③ Rộng lớn. +紗 [sa] ① Sợi: 紡紗 Kéo sợi; ② Sa, lụa mỏng, vải sô, lưới mịn: 紗衣 Áo sa; 窗紗 Vải sô che cửa; 鐵紗 Lưới sắt. +紕 [bì] (văn) ① Trang sức; ② Viền mép. +紕 [phi] 【紕漏】phi lậu [pilòu] Sai sót: 出了紕漏 Xảy ra sai sót. +純 [chuẩn] (văn) Mép viền trên áo hoặc giày. +純 [đồn] (văn) Cột, bao, bọc: 野有死鹿,白芧純束 Ngoài đồng có con nai chết, cỏ tranh trắng bọc lấy thây nó (Thi Kinh). +純 [thuần] ① Ròng, thuần tuý, nguyên chất, không pha tạp: 純金 Vàng ròng; 純水 Nước ròng; ② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt: 純白 Thuần màu trắng; ③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo: 工夫不純 Kĩ thuật chưa được thành thạo; ④ (văn) Thành thực; ⑤ (văn) Lớn; ⑥ (văn) Tốt, đẹp; ⑦ (văn) Tơ. +紓 [thư] ① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: 紓難 Giải trừ khó khăn nguy hiểm; 紓禍 Vượt qua tai hoạ; ② Hoãn, thư hoãn, hoà hoãn; ③ Dư dật. +紐 [nữu] ① Núm, quai: 秤紐 Núm cân; ② Cái khuy: 衣紐 Khuy (cúc) áo; ③ (văn) Buộc, thắt. +納 [nạp] ① Nhận, tiếp nhận, chấp nhận: 不納 Không nhận; 采納 Chấp nhận; 笑納 Vui lòng nhận cho; ② Hóng: 納涼 Hóng mát; ③ Đưa vào: 納入正軌 Đưa vào nền nếp; ④ Đóng, nộp, nạp, dâng nạp, giao nộp: 納税 Đóng thuế; ⑤ Khâu: 納鞋底 Khâu đế giày. +紋 [vấn] Như 璺 [wèn] (bộ 玉). Xem 紋 [wén]. +紋 [văn] ① Vân, vằn: 紋石 Đá vân; 木上有紋 Gỗ có vân; ② Nếp (nhăn): 皺紋 Nếp nhăn. Xem 紋 [wèn]. +紊 [vặn] Rối, rối ren: 有條不紊 Có ngăn nắp, đâu vào đấy. +紉 [nhận] ① Xâu kim, xỏ kim, xỏ chỉ: 紉針 Xâu kim, xỏ kim; ② Khâu vá: 縫紉機 Máy khâu; ③ (văn) Xe sợi; ④ (văn) Cảm phục, tâm phục, cảm kích: 紉佩 Cảm phục; 至紉言高誼 Hết sức cảm kích tình cảm cao đẹp. +紈 [hoàn] (văn) Lụa nõn (một thứ lụa quý). +紇 [hột] Xem 回紇 [Huíhé]. Xem 紇 [ge]. +紇 [hột] 【紇繨】hột đáp [geda] ① Như 疙瘩 [geda] nghĩa ②; ② Gùn, gút (trên hàng dệt); ③ (văn) Sợi tơ rủ xuống. Xem 紇 [hé]. +紆 [hu, vu] (văn) ① Quanh co; ② Sự rối rắm trong lòng, sự sầu muộn. +紅 [hồng] ① Đỏ, hồng: 又紅又專 Vừa hồng vừa chuyên; 鮮紅 Đỏ thắm (tươi); ② Hoa đỏ, vải điều (tượng trưng điều vui mừng): 掛紅 Treo hoa đỏ, phủ vải điều; ③ Nổi tiếng, được hoan nghênh: 紅演員 Diễn viên nổi tiếng; ④ Lời, lãi, hoa hồng: 分紅 Chia hoa hồng; ⑤ (văn) Như 工 (bộ 工), 功 (bộ 力). Xem 紅 [gong]. +紅 [hồng] Xem 女紅 [n=gong], 紅 [hóng]. +約 [ước] ① Quy ước: 契約 Khế ước; ② Hẹn, ước hẹn, mời: 失約 Sai hẹn; 約她來 Hẹn (mời) cô ta đến; ③ Hạn chế, ràng buộc: 約束 Ràng buộc; ④ Ước chừng, độ, khoảng: 約二十分鐘 Khoảng chừng 20 phút; 漸近之,約三四里許 Dần dần đến gần, độ chừng ba bốn dặm (Liêu trai chí dị: Thanh Nga).【約略】ước lược [yuelđè] Đại để, đại khái: 這件事 我也約略知道一些 Việc này tôi cũng chỉ biết đại khái; 【約莫】 ước mạc [yuemo] Ước chừng, khoảng chừng: 她約莫二十五歲 Cô ta khoảng chừng 25 tuổi; ⑤ Tiết kiệm; ⑥ Giản yếu, giản ước, ước lược, rút gọn: 約言之 Nói tóm lại; 博觀而約取,厚積而薄發 Xem xét rộng rãi mà tóm thu vào gọn, tích chứa nhiều mà phát ra ít (Tô Thức: Giá thuyết); ⑦ (toán) Phép rút gọn: 四分之二可以約成二分 之一 Có thể rút gọn 2/4 thành 1/2; ⑧ (văn) Thắt, bó: 約髮 Búi tóc; 約髮 Bó chân; ⑨ (văn) Lúc cùng túng, lúc túng quẫn. Xem 約 [yao]. +約 [yêu] (khn) Cân: 約一約有多重 Cân xem nặng bao nhiêu. Xem 約 [yue]. +紃 [xuyên] (văn) Sợi dây tròn nhỏ, dây tơ. +紂 [trụ] ① Vua Trụ (một bạo chúa đời Ân, Trung Quốc); ② Kẻ ác ôn, kẻ tàn ác; ③ (văn) Dây câu đuôi ngựa. +紀 [kỉ] ① Ghi: 紀念 Ghi nhớ, kỉ niệm; ② Kỉ luật: 軍紀 Kỉ luật quân đội; 違法亂紀 Phạm pháp và trái kỉ luật; ③ (văn) Gỡ mối tơ rối; ④ (văn) Đầy tớ. Cg. 紀 綱; ⑤ (văn) Giềng mối; ⑤ (văn) Mười hai năm; ⑦ (văn) Hội họp; ⑧ (văn) Đạo. Xem 紀 [jê]. +紀 [kỉ] ① Nước Kỉ (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Kỉ. Xem 紀 [jì]. +糾 [củ] ① V ương víu, vướng mắc, rắc rối, xích mích: 糾纏 Vương víu; 鬧糾紛 Gây sự bất hoà, tranh chấp; ② Tập hợp, kết hợp lại, tụ họp: 糾衆 Tập hợp mọi người; ③ Uốn nắn, sửa chữa: 糾偏 Sửa sai; 繩愆糾繆 Uốn nắn sai lầm; ④ (văn) Vội, gấp; ⑤ (văn) Sợi dây thừng; ⑥ (văn) Xem xét, trông coi. +踣 [bặc] ① Ngã, té: 屢踣屢起 Trăm phen vấp váp không sờn; ② (văn) Ngã chết. +踢 [thích] Đá: 踢球 Đá bóng; 踢一腳 Đá một cái; 拳打腳踢 Tay đấm chân đá. +踡 [quyền] Cong, co, co quắp, cong queo: 踡臥 Nằm co; 踡曲身體 Co quắp người lại. +踟 [trì] 【踟??】trì trù [chíchú] Do dự, chần chừ, tần ngần: 踟??不前 Tần ngần không tiến bước. +踞 [cứ] ① Ngồi, ngồi xổm, ngồi xoạc chân chữ bát; ② Chiếm giữ. +踝 [hoả, khỏa] (giải) ① Mắt cá chân, mắt cá; ② (văn) Gót chân. +踘 [cúc] Như 鞠 (bộ 革). +踖 [tích] (văn) ① Vượt qua; ② Xem 踧踖. +踔 [trác, xước] (văn) ① Nhảy, nhảy nhót; ② Vượt hơn, siêu việt, cao xa (như 逴, bộ 辶): 踔絕 Hết sức cao siêu, trác tuyệt; ③ Vượt qua; ④ Què, thọt, khoèo chân. +踐 [tiễn] ① Giẫm, xéo: 以足踐之 Lấy chân giẫm lên; ② Thực hành; ③ (văn) Lên, chiếm giữ: 踐祚 (Vua) lên ngôi; ④ (văn) Noi theo: 不踐跡 Không theo lề lối cũ (Luận ngữ); ⑤ (văn) Hàng lối. +踏 [đạp] ① Đạp, giẫm, xéo lên, đặt chân: 大踏步地前進 Mạnh bước tiến lên; 勿踏草地 Đừng đạp cỏ, đừng giẫm lên bãi cỏ; ② Đến tận nơi (thăm dò): 踏看 Đến xem tận nơi; ③ (văn) Bước đi. Xem 踏 [ta]. +踏 [đạp] 【踏實】đạp thực [tashí] ① Thận trọng, cẩn thận, thiết thực: 他工作很踏實 Anh ấy làm việc thận trọng lắm; ② Chắc chắn, yên bụng: 事情辦完就踏實了 Việc làm xong xuôi thì yên bụng. Xem 踏 [tà]. +踌 [trù] Như 躊 +踉 [lượng] 【踉蹌】 lượng thương [liàngqiàng] Đi loạng choạng, lảo đảo, thất thểu. Cv. 踉蹡. +踉 [lương] Nhảy: 跳踉 Đi lăng quăng. +踅 [tuyệt] Đi đi lại lại. +踁 [hĩnh] Như 脛 (bộ 肉). +跽 [kị] (văn) Quỳ lâu. +跼 [cục] (văn) ① Cong; ② Co lại, rút lại, gò bó, hạn chế. 【跼促】cục xúc [júcù] a. Đầu óc chật hẹp, cục xúc; b. Khó chịu, không thoải mái. +跻 [kiểu, nghiêu] Như 蹻 +跺 [đoá] Giậm: 跺腳 Giậm chân. Cv. 市. +跹 [tiên] Như 躚 +跸 [tất] Như 蹕 +謾 [mạn] ① Khinh thường; ② Thiếu tôn kính, vô lễ. Xem 謾 [mán]. +謾 [man] ① Lừa dối, lừa bịp. Xem 謾 [màn]. +謼 [hô] Như 呼 (bộ 口). +謻 [di] (văn) Nhà (hay đài) cất riêng biệt. +謹 [cẩn] ① Cẩn thận, thận trọng, chú ý: 謹防小偷 Chú ý đề phòng kẻ cắp; ② Xin, kính: 我謹代表 Tôi xin thay mặt...; 謹白 Kính bạch; 謹致謝意 Xin nhận sự cám ơn chân thành của tôi. +謷 [ngao] (văn) ① Nói xấu, chửi rủa, chê bai; ② 【謷謷】 ngao ngao [áoáo] a. Chửi rủa; b. Tiếng than thở của dân chúng; ③ Rộng lớn, mênh mông. +謳 [âu] ① Ca ngợi. 【謳歌】âu ca [ouge] Ca ngợi, ca tụng, khen ngợi: 謳歌先烈英雄事跡 Ca ngợi sự tích anh hùng của các bậc tiên liệt; ② Dân ca: 吳謳 Dân ca nước Ngô; ③ (văn) Tiếng trẻ con. +謯 [trớ] Như 詛. +謬 [mậu] ① Sai lầm: 荒謬 Sai lầm, hoang đường; 差之毫厘,謬以千里 Sai một li, đi một dặm; ② (văn) Nói xằng, nói bậy. +謫 [trích] (văn) ① Chỉ trích, khiển trách: 衆口交謫 Mọi người khiển trách; ② Giáng chức đày đi xa, trích giáng, biếm đi (nói về việc xử phạt các quan lại phạm tội). +謩 [mô] (văn) Như 謨. +謨 [mô] ① Kế hoạch, sách lược, mưu mô đã định: 宏謨 Kế hoạch lớn lao; 遠謨 Mưu định sâu xa; ② (văn) Mưu tính (làm việc gì). +謦 [khánh] (văn) Ho khẽ. +謠 [dao] ① Ca dao: 民謠 Ca dao dân gian; ② Tin nhảm, tin đồn, lời bịa đặt: 造謠 Phao tin nhảm. +謟 [thao] (văn) Nghi ngờ, ngờ vực, hoài nghi: 天道不謟Đạo trời không ngờ vực. +襤 [lam] ① (văn) Áo không viền; ② 【襤褸】lam lũ [lánl=] Lam lũ, rách rưới bẩn thỉu: 衣衫襤褸 Áo quần lam lũ. +襢 [đản] Như 袒. +襠 [đang, đương] ① Đũng (quần), trôn (quần): 褲襠 Đũng quần; 開襠褲 Quần hở đũng; ② (giải) Đáy chậu; ③ Xem 裲. +襟 [khâm] ① Vạt (áo), tà (áo): 大襟 Vạt lớn; 底襟 Vạt con; 對襟 Hai vạt cài giữa; 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng phải rơi lệ đẫm cả vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ hầu từ); ②【連襟】liên khâm [liánjin] Anh em bạn rể; ③ (văn) Tấm lòng, hoài bão; ④ (văn) (Nước) cùng đổ về một nơi; ⑤ (văn) Phía nam nhà ở. +襞 [bích] (văn) ① Gấp nếp quần áo; ② Nếp gấp (lằn xếp) của quần áo. +襝 [liễm] 襝衽】 liễm nhẫm [liănrèn] Sửa vạt áo cho ngay ngắn để lạy (chỉ phụ nữ lúc hành lễ thời xưa). Cg. 斂衽, 歛衽. +襜 [xiêm] (văn) ① Áo choàng ngực; ② Nách áo; ③ Màn xe; ④ Ngay ngắn, chững chạc. +襛 [nông] (văn) ① Quần áo dày; ② Rậm rạp, đông đúc; ③ Mập, béo. +襚 [tuỵ] (văn) ① Chăn áo gởi cho người chết; ② (Chỉ chung) quần áo và đồ dùng gởi cho người; ③ Mặc áo cho người chết; ④ Tặng chăn áo cho người chết: 襚以一品禮服 Tặng một bộ áo lễ (Tống sử); ⑤ Tặng quần áo cho người sống. +襖 [áo] Áo choàng: 夾襖 Áo kép; 棉襖 Áo bông; 皮襖 Áo da. +襔 [mãn] (văn) Áo dài mặc mùa đông. Cv. ??. +襏 [phất] (văn) ① Áo vải dày. Cg. 襏襫; ② Áo đi mưa. +襍 [tập] Như 雜 (bộ 隹). +襌 [đan, đơn] Áo đơn. +襇 [giản] (đph) Nếp áo. +襆 [bộc, phộc] (văn) ① Khăn trải giường, chăn đơn; ② Gói bọc; ③ Cái xiêm bớt khổ đi (viết lầm ra từ chữ 纀, bộ 糸); ④ Như 幞 (bộ 巾). +襄 [tương] ① (văn) Giúp, giúp đỡ: 共襄義舉 Chung sức làm việc nghĩa; ② Làm xong, hoàn thành: 襄事 Xong việc; ③ Tăng lên; ④ Cao; ⑤ Loại bỏ, tẩy trừ, trừ đi; ⑥ (Sao) đổi ngôi; ⑦ Thư sướng; ⑧ Ngựa kéo xe: 上襄 Ngựa kéo xe loại rất tốt; ⑨ [Xiang] (Họ) Tương. +襃 [bầu] Tụ họp lại (dùng như 裒). +襃 [bao] ① Khen, khen ngợi, ca ngợi, tán dương, tuyên dương; ② (văn) Áo rộng; ③ (văn) Lớn, rộng; ④ [Bào] Nước Bao (thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc ngày nay); ⑤ [Bao] (Họ) Bao. +襁 [cưỡng] Như 繈 +襁 [cưỡng] 【襁褓】cưỡng bảo [qiăngbăo] ① Tã bọc, cái địu (để mang con trẻ ở sau lưng); ② Tuổi ấu thơ. +褻 [tiết] ① Khinh nhờn; ② Dâm ô, suồng sã: 猥褻 Dâm ô; 褻狎 Suồng sã; ③ (văn) Áo lót. +舊 [cựu] ① Cũ: 舊學 Lối học cũ; 舊觀點 Quan điểm cũ; 舊機器 Máy cũ; 衣服已穿舊了 Quần áo đã mặc cũ; 舊友 Bạn cũ, bạn cố tri; ② Xưa: 舊¨¹ Nước xưa; 舊日 Ngày xưa; ③ Cổ: 舊戲 Tuồng cổ; 舊詩 Thơ cổ; ⑤ Lâu đời: 舊恨 Mối hận lâu đời; 舊怨 Nỗi oán hận lâu đời. +肜 [dung] (văn) Tế dung (tên một lễ tế đời Ân, Trung Quốc cổ đại: hôm nay đã tế, hôm sau lại tế nữa gọi là tế dung). +肛 [khang, xoang] To lớn, béo, mập. +肛 [giang, xoang] Hậu môn, lỗ đít: 脫肛 Sa ruột thẳng, lòi rom. +肚 [đỗ] 【肚子】đỗ tử [dùzi] ① Bụng: 肚子痛 Đau bụng; ② Đoạn giữa phình lên của vật gì: 腿肚子 Bắp đùi, bắp chân. Xem 肚子 [dưzi]. Xem 肚 [dư]. +肚 [đỗ] ① Bụng, dạ dày: 羊肚兒 Dạ dày dê, dạ dày cừu. 【肚子】đỗ tử [dưzi] Dạ dày, bao tử: 豬肚子 Dạ dày lợn, bao tử heo. Xem 肚子 [dùzi]; ② (văn) Bụng dạ, tấm lòng: 面結口頭交,肚裏生荊棘Bề ngoài kết giao trên đầu lưỡi, trong lòng sinh gai góc. Xem 肚 [dù]. +肘 [trửu] Khuỷu (tay): 胳膊肘子 Khuỷu tay. +肖 [tiếu] Giống: 子肖其父 Con giống cha; 惟妙惟肖 Làm (vẽ) giống hệt như thật. 【不肖】bất tiếu [bùxiào] ① Hư hỏng, hư đốn, mất nết, ngỗ nghịch, láo xược (thường chỉ con cháu, ý nói không giống cha ông): 不肖子孫 Bọn con cháu láo xược; ② (văn) Người ngu xuẩn, kẻ bất tiếu (trái với người hiền): 賢者過之,不肖者不及也 Người hiền thì đi quá đà, kẻ bất tiếu thì theo không kịp (Luận ngữ). Xem 肖 [xiao]. +肖 [tiêu] ① Như 蕭 [xiao]; ② (văn) Mất mát, thất tán; ③ [Xiao] (Họ) Tiêu. Xem 肖 [xiào]. +肓 [hoang] (giải) Chỗ dưới tim (trên hoành cách mô): 病入膏肓 Bệnh nặng. Xem 膏肓 [gao huang]. +肐 [cách] 【肐臂】cách tí [gebei] Cánh tay. Xem 胳 [ga], [gé]. +肎 [khẳng] Như 肯. +肋 [lặc] Sườn: 兩肋 Hai bên sườn; 左肋 Sườn bên trái. Xem 肋 [le]. +肋 [lặc] 【肋脦】lặc thắc [lete] (đph) (Áo quần) lụng thụng. Xem 肋 [lèi]. +系 [hệ] ① Hệ thống: 太陽系 Hệ mặt trời; ② Khoa (trong trường đại học): 數學系 Khoa toán; 歴史系 Khoa sử; ③ Liên quan, liên hệ: 宬敗系此一舉 Hành động này liên quan đến sự thắng bại; ④ (văn) Buộc, treo (như 繫, [jì] nghĩa ②, ③). Xem 繫 [jì], 係 [xì]. +糺 [củ] Như 糾. +糸 [mịch] ① Sợi tơ nhỏ; ② Mịch (năm lần số tơ của một con tằm nhả ra); ③ Dạng viết giản thể của chữ 丝. +糶 [thiếu] Bán lương thực ra, xuất khẩu gạo: 糶米 Bán gạo. Xem 糴. +糵 [nghiệt] ① Men rượu: 麴糵 Rượu; 糵開始發酵 Men bắt đầu dậy; ②【媒糵】môi nghiệt [méi niè] (văn) Lập kế hại người. +糴 [địch] Mua lương thực vào, nhập khẩu gạo (trái với 糶 [tiào] bán lương thực ra, xuất khẩu gạo): 糴米 Mua gạo, đong gạo. +糰 [đoàn] Bánh bột. +糯 [noạ] Nếp, lúa nếp. +糨 [cưỡng] Sánh, đặc, quánh: 大米粥得太繦了 Cháo nấu sánh (đặc) quá Xem 漿 [jiang]. +糧 [lương] ① Lương, lương thực, thức ăn: 乾糧 Lương khô; 餘糧 Lương thực thừa; ② Thuế ruộng, thuế nông nghiệp (bằng lương thực): 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp, làm nghĩa vụ lương thực. +糢 [mô] Như 模 nghĩa④ (bộ 木). +糡 [cưỡng] Như 繈. +糠 [khang] ① Cám; ② Như 康 [kang] nghĩa ②. +糟 [tao] ① Bã, hèm: 酒糟 Bã rượu, hèm rượu; ② Ướp, muối, ngâm (rượu): 糟魚 Cá ướp (bằng bã rượu hoặc rượu); ③ Mục, mục nát, mủn: 木頭糟了 Gỗ đã mục rồi; 布糟了 Vải đã mủn rồi; ④ Hỏng, kém, yếu, bại hoại, tan nát: 事情糟了 Hỏng việc rồi; 她的身體 很糟 (Người) chị ấy yếu lắm. +糞 [phấn] ① Phân, cứt; ② (văn) Bón (phân): 糞田 Bón ruộng; ③ (văn) Quét dọn, bỏ đi: 糞除 Quét dọn sạch sẽ. +糝 [tảm] (văn) ① Hạt gạo; ② Cơm chan với canh. +糜 [mi] ① Cháo: 肉糜 Cháo thịt; ② Mục nát, thối nát: 糜爛 Mục nát; ③ Lãng phí; ④ [Mí] (Họ) Mi. Xem 糜 [méi]. +糜 [mi] (thực) Cây kê. Xem 糜 [mí]. +糙 [tháo] ① (Gạo) chưa xay, chưa giã; ② Thô, thô sơ, sơ sài, qua loa, cẩu thả: 粗糙 Thô sơ; 做得太繦 Làm sơ sài (cẩu thả) quá. +糗 [khứu] ① Lương khô; ② (đph) Cơm, mì đóng cục hay đặc quánh lại. +糖 [đường] ① Đường: 冰糖 Đường phèn; ② Kẹo: 小孩愛吃糖 Trẻ em thích ăn kẹo; ③ (hoá) Chất đường. +糕 [cao] Như 餻 +糕 [cao] (văn) Bánh ngọt (làm bằng bột): 這是家裡自制的年糕 Đây là bánh ngọt năm mới tự làm ở nhà. +糒 [bí] (văn) Cơm khô, lương khô. +糍 [từ] 【糍粑】từ ba [cíba] Bánh dày. +糌 [ta] 【糌粑】ta ba [zanba] Thức ăn chính (thay cơm) của dân tộc Tạng (Trung Quốc). +糊 [hồ] Bột, hồ (để ăn): 煮糊 糊給嬰兒吃 Quấy bột cho trẻ con ăn. Xem 糊 [hu], [hú]. +糊 [hồ] ① Dán: 拿 紙糊窗戶 Lấy giấy dán cửa sổ; ② Hồ dán. Như 餬 [hú]; ③ Như 煳 [hú]. Xem 糊 [hu], [hù]. +糊 [hồ] Trát: 把墻縫糊上 Trát kẽ tường; 糊了一層泥 Đã trát một lớp đất. Xem 糊 [hú], [hù]. +糉 [tống] Bánh bột nếp.【糉子】tống tử [zòngzi] Bánh chưng, bánh tét, bánh ú. +糈 [tư] (văn) ① Lương thực, gạo thóc; ② Lương hướng; ③ Cơm (gạo đã nấu chín); ④ Gạo trắng ngon để tế thần thời xưa. +糇 [hầu] Như 餱 +糇 [hầu] Như 餱 (bộ 食). +糅 [nhữu] (văn) Lẫn lộn. +糂 [tảm] Như 糝. +糁 [tảm] Như 糝 +精 [tinh] ① Tinh luyện, đã luyện, tinh chế, kết tinh, cất: 精銅 Đồng tinh luyện; 精鹽 Muối cất; ② Tinh, thuần chất:香精Tinh dầu; ③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: 精彩的表演 Biểu diễn hay tuyệt; 精粹 Tinh tuý; 精益求精 Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn; ④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: 精巧 Tinh xảo; 精打細算 Tính toán kĩ càng; ⑤ Khôn: 這小子眞精 Thằng này khôn thật; ⑥ Tinh thông, thông thạo: 精通針灸 Tinh thông châm cứu; ⑦ Tinh thần, sức lực: 無精打彩 Mất tinh thần, uể oải; 精疲力竭 Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt; ⑧Tinh, tinh dịch: 排精 Xuất tinh; 排精 Thụ tinh; ⑨ Yêu tinh: 害人精 Con yêu tinh hại người; 山精 Yêu tinh ở núi; ⑩ (đph) Quá, rất: 精窄的道路 Đường quá hẹp; ⑪ Trừ sạch.【精光】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 我被盜,東西丟個精光 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch. +粽 [tống] Xem 糉 +粼 [lân] ① (văn) Nước ở giữa các hòn đá; ② 【粼粼】lân lân [línlín] +粺 [mại] (văn) Gạo ngon (gạo đã chà thật bóng láng). +粹 [tuý] (văn) ① Thuần tuý, thuần chất, không tạp nhạp, không pha (chất khác): 純粹 Thuần tuý, không pha trộn; ② Tinh tuý, tinh hoa: 精粹 Tinh tuý. +粵 [việt] ① (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho câu được hài hoà cân xứng: 粵聞其日 Nghe nói ngày ông ta làm phản (Hán thư: Địch Nghĩa truyện); 粵有生民,伏羲始君 Từ khi có nhân dân thì Phục Hi làm vua (Phan Nhạc: Vị Giả Mật tác tặng Lục Cơ); ② Đến (giới từ biểu thị thời gian): 粵五日甲子 Đến ngày mùng năm Giáp Tí (Hán thư: Luật lịch chí hạ); ③ [Yuè] Dân tộc Bách Việt thời cổ (dùng như 越, bộ 走); ④ [Yuè] Tỉnh Quảng Đông (gọi tắt); ⑤ Chỉ Quảng Đông, Quảng Tây: 兩粵 Quảng Đông và Quảng Tây. +粳 [canh] Như 秔 (bộ 禾), 粇 (bộ 米). +粲 [xán] (văn) Gạo giã kĩ, gạo trắng tinh; ② Phì cười: 爲之粲然 Làm cho ai nấy đều phì cười; ③ Như 燦 (bộ 火). +粱 [lương] ① (Cao) lương: 膏粱美味 Cao lương mĩ vị; ② Gạo lúa mạch. +粰 [phu] Như 稃 (bộ 禾). +粮 [lương] Như 糧 +粮 [lương] Như 糧. +粪 [phấn] Như 糞 +粧 [trang] Như 妝 (bộ 女). +粥 [chúc] Cháo: 煮粥 Nấu cháo; 稀粥 Cháo lỏng; 小米粥 Cháo kê. +粢 [tư] (cũ) ① Hạt kê hay các loại ngũ cốc dùng để cúng; ② Thóc nếp. +粢 [từ] Bánh nếp. +粟 [túc] ① Lúa, kê; ② [Sù] (Họ) Túc. +粜 [thiếu] Như 糶 +粛 [túc] Như 肅 (bộ 聿). +粘 [niêm] ① Dính: 粘 在一起 了 Dính vào nhau;糖粘牙 Kẹo dính răng; ② Dán: 粘信封 Dán phong bì, dán bao thơ. Như 黏 [nián] (bộ 黍). +粗 [thô] Như 麤 +粗 [thô] ① To, lớn: 這棵樹很粗Cây lớn quá; 這種線太粗Thứ chỉ này to quá; ② Thô, thô sơ, sơ sài: 粗細有別 Phân biệt giữa thô sơ và tinh tế; 去粗存精Bỏ cái thô giữ cái tinh; ③ Rậm, đậm: 粗眉大眼Mắt to mày rậm; 這一筆寫粗了Nét (bút) này đậm quá; ④ Cánh, thô, to (hạt): 粗沙糖 Đường kính cánh; 這種面比那種粗 Bột này thô hơn bột kia; ⑤ (Tiếng nói) thô, lớn, to: 嗓音很粗 Tiếng nói thô quá; 粗聲大氣 Lớn tiếng, to tiếng; ⑥ Sơ ý, đãng trí, cẩu thả, không kín đáo: 心太粗 Sơ ý quá, thật là sơ suất; ⑦ Thô (tục), không nhã: 說話很粗 Ăn nói thô quá, nói tục quá; ⑧ Bước đầu, tạm được, sơ sơ, qua loa: 粗具規模 Quy mô bước đầu; 粗知一二 Biết sơ sơ một tí; 粗讀Xem (đọc) qua loa. +粕 [phách] (văn) Bã: 大豆粕 Bã đậu; 糟粕 Bã rượu, (Ngr) Cặn bã. +粋 [tuý] Như 粹. +粉 [phấn] ① Bột:麵粉 Bột mì; 奶粉 Sữa bột; 花粉 Phấn hoa; ② Phấn: 脂粉 Phấn sáp;脂涂抹粉 Đánh phấn tô son; ③ (đph) Quét vôi: 墻剛粉過 Tường mới quét vôi; ④ Màu trắng: 粉蝶 Bươm bướm trắng; ⑤ 粉色 Màu hồng; 粉牡丹 Hoa mẫu đơn hồng; 這塊綢子是粉的 Tấm lụa này màu hồng; ⑥ Bún, bánh phở, miến: 肉末炒粉 Thịt băm xào miến. +粇 [canh] Như 秔 (bộ 禾). +粃 [tỉ] Như 秕 (bộ 禾). +籽 [tử] Hạt giống, hạt: 棉籽兒 Hạt bông. +籼 [tiên] Như 秈 (bộ 禾). +类 [loại] Như 類 +籴 [địch] Như 糴 +米 [mễ] ① Gạo; ② Chỉ những loại ngũ cốc đã bỏ vỏ: 小米 Kê; 花生米 Lạc (lạc nhân); ③ Mét, thước tây; ④ [Mê] (Họ) Mễ. +籰 [dược] (văn) Guồng quay tơ. +籯 [doanh] (văn) Hòm tre, rương tre. +籮 [la] Cái sọt, cái thúng, cái rổ. +籬 [li] ① Xem 笊篱 [zhàolí]; ② Bờ giậu, bờ rào, hàng rào: 竹籬茅舍 Nhà tranh giậu nứa. +籪 [đoán] (Cái) cừ, đăng, đó, nò (đồ dùng để bắt cá). +籩 [biên] Cái biên (vật thời xưa dùng bày hoa quả và xôi để cúng tế). +籧 [cừ] (văn) ① Chiếu tre thô; ② 【籧篨】cừ trừ [qúchú] (văn) Bệnh õng bụng. +籧 [cử] (văn) Cái sọt để chăn tằm. +籥 [thược] ① Cái thược (một loại ống sáo ngắn thời cổ); ② Đơn vị đong lường thời xưa; ③ Then khóa. +籤 [thiêm] Như 簽 nghĩa ③, ④, ⑤. +籢 [liêm] Như 奩 (bộ 大). +籠 [lung] 【籠葱】 lung thông [lóngcong] (Cỏ cây) sum sê, xanh tươi, tốt tươi. Cg. 葱籠 hoặc 蔥籠 [conglóng]. +籠 [lung] ① Bao phủ, che, toả, lồng: 煙籠霧罩 Khói toả sương che; 煙籠寒水月籠沙 Khói lồng nước lạnh trăng lồng cát (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài); ② Lồng, cũi: 鳥籠 Lồng chim; 關在籠裡 Nhốt trong cũi. Xem 籠 [lóng]. +籠 [lung] ① Lồng, cũi, giỏ, chuồng: 竹籠 Lồng tre; 木籠 Cũi gỗ; 雞籠 Chuồng gà; ② Xửng: 蒸籠 Cái xửng; 小籠包子 Bánh bao xửng nhỏ. Xem 籠 [lông]. +籟 [lại] ① Ống tiêu (cổ); ② Âm thanh, tiếng kêu (của thiên nhiên): 萬籟俱寂 Im phăng phắc, vắng vẻ tĩnh mịch; 天籟 Tiếng trời; 地籟 Tiếng đất. +籞 [ngữ] (văn) ① Khu vườn của vua chúa có vật che chắn bao quanh để cấm người qua lại; ② Vật che chắn bao quanh khu vườn; ③ Rào tre để nuôi cá trong ao. +籝 [doanh] (văn) ① Lồng tre; ② Ống đũa. +籜 [thác] (văn) Vò măng, bẹ măng. +籛 [tiên] (Họ) Tiên. +籙 [lục] ① Bùa: 符籙 Bùa chú; ② Sổ sách: 圖籙 Sách mệnh của thiên thần cho; 膺圖受籙 Vua được làm chủ cả thiên hạ. +籖 [thiêm] Như 籤. +籐 [đằng] Xem 藤 (bộ 艹). +籍 [tịch] ① Sách, sổ sách: 古籍 Sách cổ; 名籍 Danh sách; 經籍 Kinh sách, kinh sử; ② Quê quán, nguyên quán: 南定省籍同胞 Đồng bào nguyên quán tỉnh Nam Định; ③ Tịch (quan hệ phụ thuộc): 党籍 Đảng tịch; 越南國籍 Quốc tịch Việt Nam; ④ (văn) Giẫm, xéo: 籍田 Ruộng do vua thân chinh xéo xuống cày; ⑤ (văn) Tịch biên sung công, tịch kí; ⑥ Xem 狼籍 [lángjí]. +籌 [trù] ① Cái thẻ (để đếm, bằng tre, gỗ hoặc xương v.v...): 竹籌 Thẻ tre; ② Trù tính, tính toán, sắp xếp: 統籌兼顧 Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt; 一籌莫展 Bó tay không tính toán gì được nữa; ③ (văn) Nước cờ, nước bài: 略勝一籌 Hơn nhau một nước. +籃 [lam] ① Giỏ, làn: 竹籃 Giỏ tre; 花籃兒 Làn hoa, lẵng hoa; ② Rổ (vòng sắt có lưới, đặt trên giá bóng rổ): 投籃兒 Ném bóng vào rổ. +籁 [lại] Như 籟 +籀 [trứu] (văn) ① Lối chữ trứu (chữ đại triện); ② Diễn giải (kinh sách). +簿 [bạ, bộ] ① Sổ, vở: 日記簿 Sổ nhật kí; 練習簿 Vở bài tập; ② (văn) Cái hốt; ③ Xem 鹵簿 [lưbù]. +簿 [bạc] Như 箔 nghĩa ②. +簾 [liêm] ① Bức mành (quán hàng): 酒簾 Bức mành quán rượu; ② Bức sáo, rèm, mành: 葦簾 Mành sậy; 窗簾兒 Rèm cửa sổ; 門簾兒 Rèm cửa; ③【簾官】liêm quan [liánguan] Quan chấm thi hương thời xưa;【內簾】nội liêm [nèilián] Chức giữ việc chấm văn; 【外簾】ngoại liêm [wài lián] Chức giữ việc thu quyển thi. +簽 [thiêm] ① Kí, kí kết: 草簽 Kí tắt; 簽訂協定 Kí hiệp định; ② Ghi: 簽注意見 Ghi ý kiến; ③ Mẩu giấy đánh dấu, nhãn: 標簽兒 Nhãn, nhãn hiệu; 書簽兒 Mẩu giấy đánh dấu trang sách. Cv. 簽兒; ④ Lá thăm (để rút số), lá xăm (để xin xăm, đoán cát hung): 抽簽 Rút thăm; ⑤ Que con, tăm: 牙簽兒 Cây tăm; 竹簽兒 Cây thăm. Cv. 簽子 hay 簽兒. +簻 [qua] (văn) ① Roi ngựa, gậy; ② Cái ống trong nhạc khí. +簹 [đương] (văn) Xem ??簹. +簸 [bá] 【簸箕】bá ki [bòji] Cái ki, cái mẹt. Xem 簸 [bô]. +簸 [bá] ① Sảy, dê (rê): 簸米 Sảy gạo; ② Xóc, lắc: 顛簸 Lắc lư, xóc. Xem 簸 [bò]. +簷 [diêm] Xem 檐 (bộ 木). +簴 [cự] (văn) Cây xà ngang để treo chuông, khánh. +簳 [cán] (văn) Tre non. +簰 [bài] Chiếc bè (như 排 nghĩa ⑥, bộ 扌). +簮 [trâm] Như 簪. +簫 [tiêu] ① Ống sáo, ống tiêu; ② (văn) Cái đốc cung. +簪 [trâm] ① Trâm (cài đầu): 簪子 Cái trâm; 插簪 Cài trâm; 抽簪 Rút trâm ra, (Ngb) bỏ quan về; ② (văn) Nhanh, mau, vội: 勿疑朋盍簪 Không ngờ bè bạn mau lại họp; ③ (văn) Cài, cắm. +簨 [tuẩn] (văn) Cây xà ngang làm giá để treo chuông, khánh (như 筍(1) nghĩa ③). +簧 [hoàng] ① Cái lưỡi gà, cái vè đồng (trong kèn, sáo); ② Lò xo, dây cót: 鎖簧 Lò xo khóa; 手表的簧斷了 Dây cót đồng hồ đeo tay đứt rồi; ③ (văn) (Tiếng nhạc) du dương, mê li, như rót vào tai: 巧言如簧 Lời nói khéo như rót vào tai; 簧鼓 Tiếng trống mê li. +簦 [đăng] ① Lọng, dù; ② (đph) Nón lá. +簣 [quĩ] (văn) Cái sọt đựng đất: 功虧一簣 Chỉ một sọt nữa là xong, (Ngb) mười phần được chín lại bỏ dở. +簡 [giản] ① Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa); ② Thư từ: 書簡 Thư từ; ③ Giản dị, giản đơn, qua loa, sơ sài: 簡慢 (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ; 簡簡單 Đơn giản, sơ sài; ④ Chọn lọc người: 簡撥 Cất nhắc, chọn lọc (người); 簡閱 Chọn lọc; ⑤ (văn) Xem, duyệt xem; ⑥ (văn) To, lớn; ⑦ (văn) Can; ⑧ (văn) Thực. 【簡直】giản trực [jiănzhí] (pht) Thật, thật là, rõ ràng: 我簡直不知 怎麼辦 Tôi thật không biết làm thế nào; 簡直胡說 Rõ ràng là nói láo; 你簡直是糊涂 Anh này thật là hồ đồ; ⑨ [Jiăn] (Họ) Giản. +簠 [phủ] Mâm vuông để đựng xôi cúng thời xưa. +簟 [điệm] (văn) Chiếu tre. +簞 [đan] (văn) Cái giỏ đựng cơm, cái thùng tre. +簙 [bạc] (văn) Một loại cờ tướng. +簖 [đoán] Như 籪 +簒 [soán] Như 篡. +簑 [thoa] Như 蓑 (bộ 艹). +簏 [lộc] ① Cái hòm tre: 書簏 Hòm sách; ② Cái sọt. +簍 [lâu, lũ] Sọt, gùi: 字紙簍兒 Sọt rác, sọt đựng giấy loại. +簌 [thốc] 【簌簌】thốc thốc [sùsù] (thanh) ① Sột soạt: 簌簌地響 Tiếng sột soạt; ② Ròng ròng: 熱淚簌簌地落下 Nước mắt ròng ròng. +簋 [quĩ] (văn) ① Cái mâm tre tròn để đựng xôi cúng; ② Bát (chén) đựng thức ăn. +簉 [sứu] (văn) ① Phó, người theo hầu; ② Xe hộ tống; ③ 【簉室】sứu thất [zàoshì] (văn) Vợ lẽ. +簇 [thốc] ① Xúm lại, xúm xít, túm lại: 簇擁 Quây quần, xúm quanh, quấn quýt, xoắn xít; ② (loại) Cụm, khóm, bó, chùm (hoa cỏ): 一簇 Một bụi; 一簇鮮花 Một bó hoa tươi; ③ Đám, nhóm, lũ, toán, tốp (người): 一簇人馬 Một đám người; ④ Đàn, bầy (loài vật): 蜂簇 Đàn ong; ⑤ (văn) Mũi tên; ⑥ 【簇新】thốc tân [cùxin] Mới tinh, mới toanh, mới nguyên (thường chỉ quần áo). +簆 [khấu] (dệt) Khổ, khuôn, go. +簃 [di] (văn) Buồng nhỏ trên gác, phòng sách. +簀 [trách] (văn) Chiếu tre: Đổi chiếu, (Ngb) bệnh nặng sắp chết. +篾 [miệt] Lạt, nan, cật (tre hoặc mây): 篾席 Phên cót; 篾匠 Thợ đan lát. +篼 [đâu] ① Cái gùi; ② (văn) Xe bằng tre. +篺 [bài] (văn) Bè, bè tre. +篷 [bồng] ① Mui: 船篷 Mui thuyền; 車篷 Mui xe; 敝篷車 Xe mở (không) mui; ② Buồm: 扯篷 Kéo buồm; 張篷 Gương buồm; 落篷 Cuốn buồm. +篴 [địch] (văn) Ống sáo (như 笛). +篳 [tất] Nan tre, phên, giậu: 篳門 Cửa phên; 篳路 Xe đan bằng tre; 竹篳 Phên tre. +篲 [tuệ] (văn) Chổi, chổi tre. +篱 [li] Như 籬 +篱 [li] ① Vợt tre. Như 笊篱; ② Xem 籬. +篰 [bộ] (văn) ① Giỏ tre; ② Như 簿. +篮 [lam] Như 籃 +篪 [trì] (văn) Ống sáo tám lỗ: 伯氏吹壎,仲氏吹篪 Anh thổi còi em thổi sáo (Thi Kinh); 壎篪 Anh em hoà thuận. +篩 [si] ① Cái rây, cái sàng, cái giần; ② Sàng, giần, rây: 篩米 Giần gạo; 篩煤 Sàng than; ③ (đph) Khua, đánh: 篩了三下鑼 Đánh ba tiếng thanh la. +篨 [trừ] (văn) ① Chiếc chiếu tre thô; ② Bụng õng. Xem 籧. +篦 [tị] ① Lược bí (lược dày); ② Chải, gỡ (bằng lược bí): 篦頭 Gỡ đầu, chải tóc (bằng lược bí). +篤 [đốc] ① Dốc lòng, trung thành: 篤志 Dốc chí, dốc lòng; 篤行而不倦 Bền bỉ không mệt mỏi; ② (Bệnh tình) trầm trọng: 危篤 Nguy ngập, nguy cấp. +篡 [soán] Cướp (lấy), đoạt, tiếm, tiếm đoạt: 篡權 Tiếm quyền, cướp quyền. +篠 [tiểu] Như 筱. +篝 [câu] (văn) ① Lồng, chuồng, cũi; ② 【篝火】câu hoả [gouhuô] Lửa rừng, lửa trại. +篛 [nhược] Như 箬. +篚 [phỉ] (văn) Sọt tre vuông, có nắp. +篙 [cao] Cây sào (để chống thuyền). +篘 [trừu] (văn) ① Đồ lọc rượu; ② Lọc rượu. +篔 [vân] 【篔簹】vân đương [yúndang] (văn) Tre to (dài mấy trượng, chu vi một thước năm sáu tấc, mọc ở bờ nước). +篓 [lâu, lũ] Như 簍 +篑 [quĩ] Như 簣 +篌 [hầu] Xem 箜篌 [konghóu]. +篋 [khiếp] (văn) Cái hòm nhỏ, cái tráp: 藤篋 Va li mây. +築 [trúc] ① Xây, làm, bắc, đắp, trúc: 建築 Kiến trúc; 築工事 Xây công sự; 築路 Đắp (làm) đường; 築橋 Bắc cầu; ② (văn) Nhà ở. Xem 築 [zhú]. +篇 [thiên] ① Phần, thiên: 第一篇 Phần thứ nhất; 每一篇都包括五章 Mỗi phần gồm 5 chương; ② Bài: 寫了兩篇文章 Viết hai bài; ③ Trang: 這本書缺了一篇 Cuốn sách này thiếu mất một trang. +篆 [triện] Lối chữ triện: 大 篆 Lối chữ đại triện; 小篆 Lối chữ tiểu triện. +範 [phạm] ① (văn) Khuôn đúc: 錢範 Khuôn đúc tiền; ② Gương mẫu: 典範 Tấm gương sáng; 示範 Làm mẫu; ③ Khuôn phép: 就範 Noi theo khuôn phép; ④ Phạm vi, giới hạn; ⑤ Tuân theo những quy tắc thích hợp; ⑥ [Fàn] (Họ) Phạm. +篁 [hoàng] (văn) Rừng tre: 幽篁 Rừng tre êm vắng. (Ngr) Cây tre, bụi tre: 修篁 Cây tre dài. +節 [tiết] ① Đốt, khớp, lóng: 一節竹子 Một đốt (lóng) tre; 指頭節 Đốt ngón tay; 一節甘蔗 Một đốt mía; 骨節 Khớp xương; ② Nhịp phách: 節奏 Nhịp điệu; ③ Toa, tiết (giờ học): 兩節車廂 Hai toa xe; 物理歷史 Hai tiết vật lí; ④ Tết, tiết, ngày kỉ niệm: 春節 Tết Nguyên đán; 過節 Ăn tết; 清明節 Tiết thanh minh; ⑤ Trích đoạn: 節譯 Trích dịch; ⑥ Tiết kiệm: 節煤 Tiết kiệm than; ⑦ Việc, sự việc: 生活小節 Những việc nhỏ mọn trong đời sống; ⑧ Tiết tháo, khí tiết: 氣節 Khí tiết; 守節 Thủ tiết; ⑨ (văn) Thứ bậc; ⑩ (văn) Ngày mừng thọ của vua: 四旬大慶節 Ngày mừng thọ tứ tuần; ⑪ Xem 符節 [fújié], 使節 [shêjié]; ⑫ (văn) Một loại nhạc khí thời xưa làm bằng tre để hoạ theo đàn; ⑬ [Jié] (Họ) Tiết. Xem 節 [jie]. +節 [tiết] 【節骨眼】 tiết cốt nhãn [jieguyăn] (đph) Giờ phút quan trọng, mấu chốt: 在這節骨眼上 Trong giờ phút quan trọng đó. Xem 節 [jié]. +箾 [tiêu] 【箾韶】tiêu thiều [xiaosháo] Tên một loại nhạc thời Ngu Thuấn (Trung Quốc cổ đại). +箾 [sóc] Cần tre cầm để múa (thời xưa). +箾 [sao] (văn) Như 鞘 (bộ 革). +箸 [trợ, trứ] ① (đph) Đũa. Cv. 筯; ② (văn) Như 著 (bộ 艹). +箴 [châm] (văn) ① Như 針 [zhen] nghĩa ①; ② Răn, khuyên răn: 箴規 Điều răn; ③ (cũ) Bài châm (viết trên giấy hoặc khắc trên gỗ, treo chung quanh chỗ ngồi để tự nhắc nhở mình): 箴文 Bài châm; ④ (văn) (loại) (Đơn vị tính) mười lông cánh chim. +箲 [tiển] Như 筅. +箱 [sương, tương] ① Hòm, rương: 衣箱 Hòm áo; 皮相 Va li da; ② Vật có dạng như chiếc hòm (rương): 電冰箱 Tủ lạnh; 風箱 Ống bễ; 集裝箱 Công-ten-nơ; 車箱 Ngăn chứa đồ trong xe; ③ (văn) Kho: 千倉萬箱 Ngàn vựa muôn kho, thóc lúa muôn kho. +箯 [tiên] (văn) Ghế kiệu đan bằng tre: 箯輿 Xe đan bằng tre. +箭 [tiễn] ① (Mũi) tên: 像箭一般地飛馳 Nhanh như tên bắn; ② Xem 漏箭 [lòujiàn]. +箬 [nhược] ① Một loại tre lá to thường dùng để làm nón; ② Cật tre. +箫 [tiêu] Như 簫 +箪 [đan] Như 簞 +箩 [la] Như 籮 +箨 [thác] Như 籜 +箧 [khiếp] Như 篋 +箦 [trách] Như 簀 +管 [quản] ① Ống: 輸油管 Ống dẫn dầu mỏ; 膠皮管 Ống cao su; ② Quản, ống sáo: 管弦樂 Nhạc thổi và dây; ③ (loại) Cây, ống: 一管毛筆 Một cây bút lông; 一管牙膏 Một ống kem đánh răng; ④ (văn) Cán bút: 貽我彤管 Để lại cho ta cán bút đỏ (Thi Kinh); ⑤ (văn) Khóa, then khóa; ⑥ Trông nom, coi, phụ trách: 管兩個孩子 Trông nom hai đứa trẻ; 管伙食 Phụ trách việc ăn uống; ⑦ Bảo đảm: 一畝地管能打六百斤小麥 Bảo đảm mỗi mẫu sẽ thu được 300 cân lúa mì; ⑧ [Guăn] (Họ) Quản. +箠 [chuỷ] (văn) ① Roi ngựa; ② Hình phạt đánh trượng; ③ Quất, quật, vụt. +箝 [kiềm] (văn) ① Cái giàm; ② Kiềm chế. +箜 [không] 【箜篌】không hầu [konghóu] Một thứ nhạc cụ thời xưa (giống như cây đàn sắt nhưng nhỏ hơn). +箚 [tráp] (văn) ① Tập sớ, tráp tâu; ② Tờ tráp (văn thư viết cho quan lại không thuộc dưới quyền mình; nếu viết cho quan lại dưới quyền mình thì gọi là trát 札); ③ Chép: 箚記 Thẻ ghi chép (cho dễ nhớ). +箙 [phục] (văn) Bao đựng tên. +算 [toán] ① Tính: 算帳 Tính tiền, tính sổ; ② Thôi: 算了 Thôi, thôi vậy; ③ Đoán, định: 失算 Đoán sai mất; 我算着他今天該來 Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến; ④ Coi, tính, thừa nhận: 這個算我的 Cái đó coi như của tôi; 不能說了不算 Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận. +箕 [ki, cơ] (đph) ① Dây đậu, cọng đậu, củi đậu: 煮豆燃箕 Đốt cọng nấu đậu, củi đậu nấu đậu, nồi da xáo thịt; ② (văn) Cỏ ki. +箔 [bạc] ① Rèm, sáo, mành mành; ② Nong, né (tằm): 蠶箔 Nong tầm. Cg. 蠶簾 [cánlián]; ③ Tấm mỏng bằng kim loại: 金箔兒 Vàng quỳ; ④ Vàng, vàng lá, vàng bạc: 錫箔 Giấy bạc. +箓 [lục] Như 籙 +箒 [trửu] Như 帚 (bộ 巾). +箑 [tiệp] (văn) Cây quạt. +箐 [thiến] ① (đph) Rừng tre già trong núi; ② (văn) Cung hoặc nỏ bằng tre. +箐 [tinh] 【笭箐】linh tinh [língjing] (văn) Cái lồng nhỏ. +箏 [tranh] ① Đàn tranh; ② Xem 風箏 [fengzheng]. +箍 [cô] Đai, vòng, vành: 箍桶 Đóng đai thùng; 鐵箍 Đai sắt. +箋 [tiên] ① Chú giải: 箋注 Chú giải; 鄭箋 Chú giải của họ Trịnh (chú giải Kinh Thi của Trịnh Khang Thành); ② Giấy hoa tiên, giấy viết thư; ③ Bức thư: 前寄一箋 Bức thư gởi lần trước. +箋 [tiên] Như 牋 +箇 [cá] Như 個 (bộ 亻). +箆 [tị] Như 篦. +箅 [ti] 【箅子】ti tử [bìzi] Cái vỉ: 竹箅子 Vỉ tre. +简 [giản] Như 簡 +签 [thiêm] Như 簽 +筹 [trù] Như 籌 +筸 [can] Tên đất. +筷 [khoái] Đũa: 碗筷 Chén đũa. +筵 [diên] ① (văn) Chiếu (bằng trúc); ② Tiệc, cỗ: 喜筵 Tiệc cưới. +筴 [giáp] (văn) ① Đũa; ② Gắp. +筴 [sách] (văn) ① Cỏ thi để bói (như 策); ② Mưu lược (như 策). +筳 [đình] (văn) ① Tre thon nhỏ; ② Ống mắc sợi. +筲 [sao] ① Rá vo gạo: 鬥筲之人 Hạng người hèn mọn.【筲箕】sao kì [shaoji] Rá; ② Thùng: 水筲 Thùng nước. +筱 [tiểu] Như 篠 +筱 [tiểu] ① (văn) Loại trúc nhỏ; ② Như 小 [xiăo] (thường dùng đặt tên người). +筰 [tạc] (văn) Dây tre. +筯 [trợ] Như 箸. +筮 [phệ] (văn) ① Bói cỏ thi: 筮人 Thầy bói; ② 【筮仕】phệ sĩ [shìshì] Đến nhận chức quan. +筭 [toán] Như 算. +筩 [đồng] (văn) ① Ống trúc (để thổi như sáo); ② Lưỡi câu. +筧 [kiển] Ống máng tre. +筦 [quản] Như 管. +筥 [cử] (văn) Sọt tre tròn để đựng thóc. +筤 [lang] (văn) ① 篬筤 [cang láng] Tre non; ② Dù cán cong để làm đồ nghi vệ (thời xưa). +筢 [ba] (văn) Bồ cào. +筠 [quân] (văn) ① Cật tre già, vỏ tre; ② Cây tre. +筞 [sách] Như 策. +筝 [tranh] Như 箏 +筜 [đương] Như 簹 +筛 [si] Như 篩 +筚 [tất] Như 篳 +筘 [khấu] Như 簆 +策 [sách] ① Kế, kế sách, mẹo: 妙策 Kế hay, mẹo hay; ② (Cái) roi ngựa (bằng tre); ③ Quất (ngựa): 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc: 鞭策 Thúc giục, khuyến khích; ④ Thẻ tre gấp lại (để viết); ⑤ Văn sách (một lối văn xưa): 策論 Sách luận; ⑥ (văn) Văn thư của vua chúa phong đất hoặc ban tước cho các bầy tôi; ⑦ (văn) (Vua chúa) phong cho bề tôi: 策亮爲丞相 Phong cho Lượng làm thừa tướng (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Sách vấn (các thí sinh trong kì thi thời xưa); ⑨ (văn) Cỏ thi dùng để bói (thời xưa): 龜策誠不能知此事 Mai rùa và cỏ thi thật không biết được việc này (Khuất Nguyên: Bốc cư); ⑩ (văn) Cây gậy; ⑪ (văn) Chống (gậy). +答 [đáp] ① Trả lời, đáp: 對答如流 Trả lời trôi chảy; 一問一答 Kẻ hỏi người đáp, người này hỏi người kia trả lời; 答非所問 Hỏi một đường trả lời một ngả; ② Báo đền, đáp đền: 報答 Đáp, đền đáp (công ơn). Xem 答 [da]. +答 [đáp] Như 答 [dá], thường dùng trong một số từ ghép như 答理, 答應. Xem 答 [dá]. +筒 [đồng] ① Ống (tre): 煙筒 Ống khói; 袖筒兒 Tay áo; 筆筒 Ống đựng bút, tháp bút; 吹筒 Ống bắn chim; ② Thùng, hòm, hộp: 信筒 Hòm thư, hộp thư. +筑 [trúc] Như 築 +筑 [trúc] ① Cây đàn trúc (tên một loại nhạc khí cổ); ② (Tên gọi tắt) thành phố Quý Dương (Trung Quốc). Xem 築 [zhù]. +筐 [khuông] Cái sọt, cái giỏ, cái thúng, cái rổ: 編竹筐兒 Đan giỏ tre. +筏 [phiệt] Chiếc bè: 皮筏 Chiếc bè nhỏ hình thon làm bằng da; 慈航寶筏 Bè từ cứu vớt chúng sinh (ra khỏi bể khổ). +筍 [tấn, tuận] (văn) Xe bằng tre. +筍 [duẩn, tuẩn] ① Măng tre: 筍干 Măng khô; ② Non: 筍鴨 Vịt non; ③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như 簨). +筌 [thuyên] (văn) Đó, lờ, nơm (bắt cá): 得魚忘筌 Được cá quên nơm. +筋 [cân] ① (giải) Bắp thịt; ② (khn) Gân: 青筋 Gân xanh; ③ Cốt: 鋼筋 Cốt sắt. +筊 [hào] (văn) ① Dây bện bằng tre; ② Ống sáo nhỏ. +筊 [giảo] (văn) Như 珓 (bộ 玉). +等 [đẳng] ① Hạng, loại, đẳng cấp, thứ tự, bậc: 共分三等 Tất cả chia làm 3 hạng; 頭等貨 Hàng hảo hạng, hàng cấp 1; ② Chờ, đợi: 等車 Đợi xe; ③ Chờ tới, đợi tới (...mới): 等他做完了功課再去玩 Chờ (tới) nó làm xong bài vở rồi mới đi chơi; ④ Ngang, đều, bình đẳng: 大小相等 Lớn nhỏ ngang nhau; 男女平等 Nam nữ bình đẳng; ⑤ Những người như, những vật (hay loại) như, vân vân, v.v...: 市場上魚、肉、菜等應有盡有 Ngoài chợ có bán đủ thịt, cá trứng, rau v.v...; 得獎的有李光明張學功等 Đoạt được giải thưởng có Lí Quang Minh, Trương Học Công v.v...; 我最近去了北方幾個大城市,包括北京,天津,濟南等 Gần đây tôi đã đi qua mấy thành phố lớn ở phía bắc, gồm Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam v.v...; 是以竇太後滋不悅魏其等 Vì vậy Đậu Thái hậu càng không ưa bọn Nguỵ Kì (những người như Ngụy Kì) (Sử kí); ⑥ Các (chỉ số nhiều trong một đoạn liệt kê): 長江、黃河、黑龍江、珠江等四大河流 Bốn con sông lớn Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang và Châu Giang.... 【等等】đẳng đẳng [dângdâng] Các thứ, vân vân v.v...: 紙張筆墨等等 Giấy má, bút, mực v.v...; ⑦ Như 戥 [dâng] (bộ 戈); ⑧ (văn) Bọn, lũ, các: 公等 Bọn ông, các ông; 汝等 Bọn bây, lũ bây; ⑨ (văn) So sánh: 等而上之 So ra còn hơn thế nữa; ⑩ Cùng là, cũng cùng là: 等死,死國可乎? Cũng cùng là chết, chết vì nước có nên chăng? (Sử kí); ⑪ (văn) Gì, nào, cái gì, cái nào (đại từ nghi vấn, làm tân ngữ cho động từ hoặc giới từ): 文章不經國,筐篋無尺書,用等稱才學? Văn chương không trị nước, tráp không có tới vài quyển sách, nhờ vào cái gì xứng tài học? (Ưng Cư: Bách nhất thi); 念君等爲死? Nghĩ đến chàng chết vì ai? (Vương Duy: Thán Ân Dao). +筇 [cung] Một loại tre (ở châu Cung, thường dùng làm gậy chống). (Ngr) Gậy: 曳筇 Kéo lê gậy; 扶筇 Chống gậy. +筆 [bút] ① Cây bút, cây viết: 毛筆 Bút lông; 自來水筆 Bút máy; 粉筆 Phấn; ② Viết, soạn: 代筆 Viết hộ; ③ Nét (chữ): “日”字有四筆 Chữ “日” (nhật) có 4 nét; ④ Ngay, thẳng: 筆挺 Ngay ngắn; 筆直 Thẳng tắp; ⑤ (loại) Món, số, khoản: 一筆錢 Một món tiền. +筅 [tiển] (văn) Bàn chải tre (để rửa nồi, chõ, chén bát). +笾 [biên] Như 籩 +笼 [lung] Như 籠 +笺 [tiên] Như 箋 +笸 [phả] 【笸籮】phả la [pôluo] Cái mủng, cái mẹt. +笵 [phạm] (văn) ① Cái khuôn tre; ② Như 范 (bộ 艹). +笴 [khả] (văn) Thân cây tên. +笳 [già] Cái kèn lá (làm bằng lá cuốn lại). +笱 [cú, cầu] (đph) Cái đó, cái lọp (để bắt cá). +笯 [nô] (văn) Lồng chim. +笮 [trá] (văn) ① Một loại đồ đựng rượu; ② Ép. +笮 [trách] (văn) ① Thúc bách, gấp rút; ② Tấm vỉ tre đặt giữa lớp ngói và hàng rui trên mái nhà; ③ Túi đựng tên. +第 [đệ] ① Thứ, hạng, bậc: 第一章 Chương thứ nhất; 游泳第一名 Bơi giải nhất; 第十八 Thứ mười tám; ② (văn) Đẳng cấp trong thi cử, khoa đệ: 及第 Thi đỗ, thi đậu; 落第 Thi hỏng, thi trượt; ③ Dinh thự, nhà cửa của quan lại và quý tộc: 進士第 Dinh Tiến sĩ; 府第 Dinh thự; ④ (văn) Chỉ cần, chỉ: 陛下第出僞游雲夢 Bệ hạ chỉ cần giả ra chơi ở Vân Mộng (Sử kí); ⑤ [Dì] (Họ) Đệ. +笫 [chỉ] (văn) Chiếu tre (trải giường), đệm lót giường: 床笫 Chiếu tre trải giường; 床笫之言 Lời nói riêng trong chốn phòng the. +笪 [đát] ① (đph) Phên, liếp (đan bằng nan tre to): 編竹笪 Đan liếp; ② Dây kéo thuyền; ③ [Dá] (Họ) Đát. +笨 [bản, bổn] ① Dốt, ngốc, đần độn, tối dạ: 愚笨 Khờ khạo, ngu dốt; 這孩子太笨 Đứa bé này đần quá; ② Chậm chạp, vụng về: 嘴笨 Ăn vụng nói về; ③ Nặng, cồng kềnh, thô kệch, cục mịch, cục kịch: 箱子太笨 Cái rương cồng kềnh quá; 笨活 Việc nặng nhọc. +符 [phù] ① Thẻ tre để làm tin (ấn tín do chủ tướng giữ): 虎符 Hổ phù (binh phù có khắc hình con hổ); ② Dấu hiệu, kí hiệu; ③ Phù hợp, ăn khớp, đúng: 相符 Khớp nhau, hợp nhau; 他所說的與事實不符 Anh ấy nói không đúng với sự thật; ④ Bùa: 畫了一張符 Vẽ một lá bùa; 護身符 Bùa hộ thân; ⑤ (văn) Điềm tốt; ⑥ [Fú] (Họ) Phù. +笥 [tứ] (văn) Rương tre, sọt tre vuông. +笤 [điều] 【笤帚】điều trửu [tiáozhou] Cái chổi. +笞 [si] (văn) ① Roi tre; ② Đánh bằng roi, quất roi. +笛 [địch] ① Sáo: 笛子獨奏 Độc tấu sáo. Cg. 橫笛 [héngdí]; ② Còi: 汽笛 Còi (hơi). +笙 [sanh] Cái khèn, cái sênh (một nhạc khí thời xưa làm bằng quả bầu, có 13 lỗ, để thổi). +笔 [bút] Như 筆 +笑 [tiếu] ① Cười, vui cười: 大笑 Cười khanh khách, cười lớn, cả cười; 說說笑笑 Cười cười nói nói; ② Chê cười, chế giễu: 叫人笑掉大牙 Làm cho mọi người cười vỡ bụng; 嘲笑 Cười cợt; 吾長見笑於大方之家 Ta mãi mãi bị các nhà đại phương chê cười (Trang tử). +笏 [hốt] ① (cũ) Cái hốt (cầm trong tay đại thần, có ghi những điều cần nói để đến yết kiến vua); ② (văn) Thoi vàng: 一笏 Một thoi vàng. +笋 [duẩn] Như 筍. +笊 [tráo] 【笊篱】tráo li [zhàoli] (Cái) vợt tre, (cái) môi vớt. +笈 [cấp] (văn) Cái cặp đựng sách, tráp sách, hòm sách. +笆 [ba] ① Phên: 笆門 Phên che cửa; ② Tre gai (thường trồng làm bờ rào): 籬笆 Bờ rào. +笃 [đốc] Như 篤 +竿 [cán] Giá mắc áo. +竿 [can] Sào, cần tre, cần câu: 日高三竿 Mặt trời đã lên cao ba ngọn tre; 水深幾竿 Nước sâu mấy sào. +竾 [trì] Như 篪. +竽 [vu] ① Cái vu (một loại nhạc khí thời cổ, giống cái khèn, có 36 cái lưỡi gà); ② Xem 濫竽 [lànyú]. +竻 [lặc] (văn) ① Rễ tre; ② 【竻竹】lặc trúc [lèzhú] Một loại tre có gai (rất cứng, có thể dùng làm hàng rào). +竻 [cân] (văn) Như 筋 (bộ 竹). +竺 [trúc] ① Tên nước Ấn Độ thời xưa.【天竺】Thiên Trúc [Tianzhú] Nước Thiên Trúc (Ấn Độ thời xưa); ② (Họ) Trúc. +竺 [đốc] Hậu (Như 篤, bộ 竹): 稷維元子,帝何竺之 Tắc là con lớn, nhà vua sao hậu đãi ông ta hơn (Khuất Nguyên: Thiên vấn). +竹 [trúc] ① (thực) Trúc, tre, nứa: 竹床 Giường tre; 竹林 Rừng nứa; ② 【竹帛】trúc bạch [zhú bó] Thẻ tre và lụa (xưa dùng để viết). (Ngr) Sách vở: 名垂竹帛 Tiếng tăm để lại trong sách vở; ③ Tiếng trúc (một trong bát âm, như tiêu, sáo...). +竸 [cạnh] Như 競. +競 [cạnh] ① Đua, ganh đua, cạnh tranh: 競爭 Đua tranh, cạnh tranh; ② (văn) Mạnh: 雄心競氣 Tâm khí hùng mạnh. +端 [đoan] ① Đầu, đầu mối, đầu mút: 兩端 Hai đầu; 尖端 Mũi nhọn; ② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử); ③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực; ④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra; ⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ; ⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương); ⑦ (văn) Cái nghiên đá; ⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng; ⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải; ⑩ (văn) Áo liền với xiêm; ⑪ [Duan] (Họ) Đoan. +竭 [kiệt] ① Hết. 【竭力】kiệt lực [jiélì] Ra sức, cố sức, hết sức, dốc toàn lực: 竭力支持 Ra sức ủng hộ; 竭力掙扎 Cố sức giẫy giụa; 她竭力控制自己 Cô ấy cố sức tự kìm chế mình; ② (văn) Vác, đội. +竫 [tĩnh] (văn) ① Yên tĩnh; ② 【竫言】tĩnh ngôn [jìngyán] Thêu dệt lời nói để làm động lòng người. +竪 [thụ] Như 豎 (bộ 豆). +竦 [tủng] (văn) ① Cung kính, kính trọng, trang trọng: 竦立 Đứng một cách nghiêm trang; ② Như 悚 [sông] (bộ 忄); ③ Cất lên. +童 [đồng] ① Trẻ con, trẻ em: 牧童 Trẻ đi chăn, mục đồng; ② Trọc, trụi (tóc...): 童山 Núi trọc; ③ (văn) Như 僮 (bộ 亻); ④ [Tóng] (Họ) Đồng. +竣 [thuân, thuyên] ① Làm xong: 一切均已告竣 Tất cả mọi việc đều đã làm xong; 尚未竣事 Chưa làm xong việc; ② (văn) Thoái lui. +竢 [sĩ] Như 俟 (bộ 亻). +章 [chương] ① Chương, bài: 全書共分六章 Cả bộ sách chia làm 6 chương; 篇章結構 Kết cấu của bài văn; ② Chương trình, điều lệ, kế hoạch, trật tự: 簡章 Điều lệ vắn tắt; 雜亂無章 Lộn xộn không có kế hoạch (trật tự); ③ Dấu: 私章 Dấu cá nhân; 蓋章 Đóng dấu; ④ Huy hiệu, huy chương, băng: 徽章 Huy chương; 肩章 Cấp hiệu đeo ở vai; 臂章 Băng tay; ⑤ (văn) Văn chương, văn vẻ: 裴然成章 Rõ rệt thành văn vẻ; ⑥ (văn) Văn của quần thần dâng lên vua: 奏章 Sớ tâu; ⑦ (văn) Điều: 三章 Ba điều; ⑧ Lối chữ chương (từ chữ lệ biến ra); ⑨ Mười chín năm (theo lịch pháp thời xưa); ⑩ [Zhang] (Họ) Chương. +竟 [cánh] ① Xong: 整理旣竟 Xếp đặt đã xong; 看書旣竟 Xem sách đã xong (Tấn thư); ② Suốt, trọn: 竟日 Suốt ngày, trọn ngày; 竟世 Trọn đời; ③ (văn) Hết: 未竟 Chưa hết; ④ Cuối cùng, ắt: 越走越遠,竟到桂林 Càng đi càng xa, cuối cùng đã đến Quế Lâm; 有志者,事竟成 Có chí ắt làm nên; 道竟何爲邪? Đạo cuối cùng để làm gì? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); ⑤ (văn) Truy cứu: 此縣官重太後,故不竟也 Đó là nhà vua tôn trọng thái hậu, nên không truy cứu vậy (Hán thư); ⑥ (văn) Biên giới, biên cảnh (dùng như 境, bộ 土); ⑦ (pht) Mà, lại: 多年不見,沒想到竟在公共汽車上相遇 Lâu năm không gặp, không ngờ lại gặp nhau trên xe đò; 這部片子這麼好而他竟不去看 Bộ phim này hay thế mà anh ấy lại không đi xem.【竟然】cánh nhiên [jìngrán] (pht) Mà, lại: 這麼複雜的事情,他竟然兩天就幹完了 Công việc phức tạp như vậy mà anh ấy chỉ mất có hai ngày đã làm xong. +竞 [cạnh] Như 競 +竝 [tịnh] Như 並 (bộ 一). +竚 [trữ] Đứng lâu, đợi lâu (như 佇, bộ 亻). +站 [trạm] ① Đứng: 站了一個早晨 Đứng suốt buổi sáng; 站起來 Đứng dậy, đứng lên; ② Vùng (lên): 非洲人民站起來了 Nhân dân châu Phi đã vùng lên; ③ Ga, nhà trạm, trạm: 驛站 Nhà trạm (phụ trách việc chuyển thư tín và công văn thời xưa); 旅站 Quán trọ; 火車站 Ga xe lửa; 醫療站 Trạm y tế. +竖 [thụ] Như 豎 +竒 [kì] Như 奇 (bộ 大). +竑 [hoành] (văn) ① Rộng lớn; ② Đo lường. +竊 [thiết] ① Trộm, cắp: 行竊 Ăn trộm, ăn cắp, đánh cắp; ② Kẻ trộm, kẻ cắp; ③ (văn) Riêng: 竊比 Riêng ví; ④ (văn) Nông; ⑤ Tiếm đoạt, chiếm đoạt: 竊國大盜 Tên cướp đoạt quyền hành Nhà nước; ⑥ (văn) Tôi trộm (khiêm từ), thầm (một mình): 竊以爲 Tôi trộm cho là; 竊笑 Cười thầm; 子曰:述而不作,信而好古,竊比於我老彭 Khổng tử nói: Ta chỉ truyền thuật chứ không sáng tác, ta tin tưởng và ham thích việc xưa, ta trộm ví mình với ông Lão Bành của ta (Luận ngữ). +竈 [táo] ① Bếp; ② Lò nấu; ③ Táo: 小竈 Tiểu táo (chế độ ăn uống của cán bộ cấp cao trong chiến khu); ④ Ông Táo (thần bếp). +竇 [đậu] ① Hang, lỗ (khoét ở vách): 狗竇 Hang chó; ② (giải) Xoang: 鼻竇 Xoang mũi; 鼻旁竇炎 Viêm xoang mũi; ③ (văn) Khoi, tháo; ④ [Dòu] (Họ) Đậu. +竅 [khiếu] ① Lỗ: 七竅 Bảy lỗ (gồm hai mắt, hai tai, miệng và hai lỗ mũi): 一竅不通 Dốt đặc cán mai, mù tịt không biết gì; ② Then chốt của sự việc. 【竅門兒】khiếu môn nhi [qiào ménr] Bí quyết, then chốt; ③ (văn) Lỗ hổng, chỗ hở: 得竅 Thừa được lúc sơ hở. +竄 [soán, thoán] ① Chạy, chạy trốn, chạy dài: 東逃西 竄 Chạy tán loạn; 抱頭鼠竄 Ôm đầu mà chạy; ② (văn) Đuổi đi, đuổi ra; ③ Sửa (bài), chữa (văn): 點竄 Sửa chữa (văn, thơ...); ④ (văn) Sực mùi, nức mùi: 香竄 Thơm nức; ⑤ (văn) Giấu giếm; ⑥ (văn) Giết; ⑦ (văn) Hun, xông (bằng thuốc). +窿 [long] (đph) ① Đường hầm trong mỏ hang đá: 窿工 Công nhân hầm mỏ; 清理廢窿 Sửa sang hầm hỏng; 窿門口 Cửa hầm; ② Xem 窟窿 [kulong]; ③ Xem 穹窿 [qiónglóng]. +窾 [khoản] (văn) ① Chỗ rộng, chỗ hở; ② Khô. +窻 [song] Như 窗. +窺 [khuy] Nhòm, nhìn lén lút, dòm ngó, rình, nhìn trộm. +窶 [cũ, lũ] (văn) Nghèo túng bẩn chật. +窵 [điếu] ① Sâu xa; ② 【窵窅】điếu yểu [diàoyăo] (văn) Sâu. +窳 [dũ] (văn) ① Xấu, tồi, dở, thấp kém, kém cỏi, tầm thường: 窳敗 Đồi bại; 良窳 Tốt và xấu; ② Yết ớt; ③ Lười: 惰窳 Lười biếng. +窰 [diêu] Như 窯. +窯 [diêu] ① Lò nung (vôi, ngói...): 石灰窯 Lò vôi; ② Lò (khai thác than đá bằng cách thô sơ); ③ Nhà (hang); ④ (văn) Đồ sành sứ; ⑤ 【窯姐兒】diêu thư nhi [yáojiâr] (đph) Gái đĩ, gái điếm. +窮 [cùng] ① Nghèo, nghèo túng: 窮人 Người nghèo; 他過去很窮 Trước kia anh ấy rất nghèo; ② Cùng, hết: 理屈詞窮 Đuối lí, cùng lời cụt lí; 日暮途窮 Hết đường xoay xở, bước đường cùng; 士窮乃見節義 Kẻ sĩ cùng mới thấy được tiết nghĩa; ③ Hết sức, cực kì: 窮其目力 Phóng hết tầm mắt; 慾窮千里目 Định phóng hết tầm mắt ra xa ngàn dặm; ④ Nghiên cứu, đến cùng: 窮究 Truy cứu đến cùng; 窮其源 Dò xét đến ngọn nguồn; 窮其理 Nghiên cứu cho hết lẽ. +窮 [cùng] Như 窮 +窭 [cũ, lũ] Như 窶 +窬 [du] (văn) ① Đào tường, khoét ngạch (để ăn trộm); ② Lỗ nhỏ bên cửa. +窩 [oa] ① Ổ, tổ: 雞窩 Ổ gà; 蜂窩 Tổ ong; ② Oa trữ, chứa chấp, chứa: 窩賊 Chứa kẻ gian; ③ Chỗ lõm, chỗ hoắm, lúm: 酒窩 Lúm đồng tiền; ④ Uốn: 把鐵絲窩個圓圈 Uốn dây thép thành một cái vòng tròn; ⑤ (loại) Lứa, ổ: 一 窩小雞 Một ổ gà con; 一窩十隻小猪 Một lứa đẻ mười con lợn. +窨 [ấm] ① Hầm, nhà hầm; ② (văn) Chôn lâu. +窦 [đậu] Như 竇 +窥 [khuy] Như 闚 +窥 [khuy] Như 窺 +窣 [tốt] ① Xem 窸窣; ② 【窣堵波】tốt đổ ba [sudưbo] (Phạn ngữ) Cái tháp. +窠 [khoa] ① Hang; ② Tổ, ổ: 狗窠 Ổ chó; 鳥窠 Tổ chim; ③ (văn) Cái lỗ, chỗ lõm; ④ (văn) Chỗ ở của người; ⑤ (văn) Đường triện nông; ⑥ (văn) Số vật. +窟 [quật] ① Lỗ, hang, động: 石窟 Hang đá; ② Sào huyệt, hang ổ, ổ: 匪窟 Ổ phỉ; ③ (văn) Lỗ hổng; ④ (văn) Nhà hầm; ⑤ (văn) Chỗ chất chứa nhiều đồ vật. +窞 [đạm] (văn) Hố sâu. +窝 [oa] Như 窩 +窜 [soán, thoán] Như 竄 +窘 [quẫn] ① Túng quẫn, quẫn bách: 他家裡很窘 Nhà anh ấy rất túng quẫn; ② Lúng túng, khó xử, rắc rối: 當時我很窘 Lúc đó tôi hết sức lúng túng; ③ Làm lúng túng, gây khó khăn cho: 這個問題把他弄得窘極了 Vấn đề này làm cho anh ta rất lúng túng. +窗 [song] Cửa sổ: 百葉窗 Cửa chớp, cửa lá sách; 向窗外看 Nhìn ra ngoài cửa sổ. Cg. 窗子 [chuangzi] hoặc 窗兒 [chuangr]. +窖 [giếu] ① (Cái) hầm: 冰窖 Hầm để (nước) đá; 白菜窖 Hầm để rau cải; ② Cất (bỏ) vào trong hầm, đào hầm để chôn (cất): 把白薯窖起來 Cất khoai vào trong hầm; ③ (văn) (Tấm lòng) sâu xa. +窕 [điệu] (văn) ① Nhỏ; ② Tốt đẹp; ③ Như 佻 (bộ 亻); ④ Xem 窈窕 [yăotiăo]. +窔 [yếu] (văn) ① Góc đông nam nhà; ② Sâu thẳm. +窓 [song] Như 窗. +窑 [diêu] Như 窯 +窑 [diêu] Xem 窯. +窎 [điếu] Như 窵 +窍 [khiếu] Như 竅 +窊 [oa] Như 窪. +窈 [yểu] ① Sâu xa; ②【窈窕】yểu điệu [yăotiăo] (văn) a. Yểu điệu, dịu dàng, thùy mị, duyên dáng: 窈窕淑女,君子好逑 Dịu dàng thục nữ như ai, sánh cùng quân tử tốt đôi vợ chồng (Thi Kinh); b. Sâu vắng. +窆 [biếm] (văn) Chôn, chôn cất, hạ huyệt: 告窆 Cáo phó về việc tang. +窅 [yểu] (văn) ① Sâu xa, bí ẩn; ② Buồn bã, buồn rầu. +窄 [trách] ① Hẹp, chật: 路太窄了 Đường hẹp quá; ② Hẹp hòi: 他的心眼太窄了 Tính anh ấy hẹp hòi quá; ③ Chật vật: 生活太窄 Cuộc sống quá chật vật. +窃 [thiết] Như 竊 +突 [đột] ① Bất ngờ, (bất) thình lình, đột ngột, chợt, bỗng: 突變 Thay đổi bất ngờ.【突然】 đột nhiên [turán] Đột nhiên, đột ngột, chợt, (bất) thình lình, bỗng nhiên: 剛下車,天突然下起雨來 Vừa xuống xe, trời chợt đổ mưa; 突然停止 Đột ngột đình chỉ; ② Nổi bật, chọc thủng, phá vỡ, va chạm nhau: 突出的例子 Ví dụ nổi bật; ③ Nhô lên.【突起】đột khởi [tuqê] a. Xảy ra bất ngờ: 戰事突起 Chiến sự xảy ra bất ngờ; b. Cao ngất: 奇峰突起 Núi non cao ngất; ④ (văn) Xúc phạm đến: 衝突 Xung đột; ⑤ (văn) Ống khói: 曲突徒薪 Dời củi xa ống khói, (Ngb) dự phòng trước khi xảy ra; ⑥ (văn) Đào. +窀 [truân] 【窀穸】 truân tịch [zhunxi] (văn) Huyệt (để chôn người chết), mả: 窀穸之事 Việc mồ mả, việc tang. +穿 [xuyên] ① Thủng lỗ, xỏ, luồn, xâu qua: 把這些銅錢穿上 Xâu những đồng tiền này lại; ② Mặc, mang, đi: 穿衣服 Mặc quần áo; 穿鞋 Đi giày; ③ Rõ, thấu: 看穿 Nhìn thấu; 說穿 Nói trắng ra; ④ Dùi: 穿一個眼 Dùi thủng một cái lỗ; ⑤ Đi qua, xuyên qua, luồn qua, lách qua: 穿過森林 Xuyên qua rừng; 穿過鐵絲网 Luồn qua hàng rào dây thép gai; 從這條街穿過去 Đi qua phố này; ⑥ (văn) Đào, khoét: 去井 Đào giếng; 穿窬 Khoét ngạch; ⑦ Xem 穿鑿 [chuan zuò]. +穽 [tịnh] (văn) Hố cạm (để đặt bẫy). Như 阱 (bộ 阜). +空 [không] ① Để trống, để không: 兩間空房 Hai gian buồng trống; 空出一間房子 Chừa ra một căn buồng; ② Nhàn rỗi: 你有空嗎? Anh có rỗi không? ③ Lỗ, hao hụt: 虧空 Thiếu hụt; ④ (văn) Ngặt nghèo, thiếu thốn. Xem 空 [kong]. +空 [khổng] Như 孔 (bộ 子). +空 [không] ① Trống không, bỏ không, để không, trống rỗng: 空盒子 Cái hộp không; 這鐵球裡是空的 Quả tạ sắt này bên trong rỗng; ② Uổng công, uổng phí, vô ích: 空過了一年 Uổng phí mất một năm; ③ Trên không, trên trời: 航空 Hàng không; ④ Suông, hão: 空言 Lời nói hão (không thiết thực); ⑤ (văn) Thông suốt: 鑿空 Mở đường lối cho thông suốt. Xem 空 [kòng]. +穹 [khung] (văn) ① Vòm, mái vòm: 穹天 Trời cao; 穹盧 Nhà rạp; ② Bầu trời (dùng như 空, bộ 穴); ③ Sâu. +究 [cứu] ① Xét tìm, cứu: 研究 Nghiên cứu; 追究 Truy cứu; ② (văn) Đạt tới: 君令不下究,臣情不上通 Lệnh vua không đạt xuống tới dưới, ý kiến của quần thần không thông tới lên trên (Hàn Phi tử: Nam nhất); ③ (văn) Cùng: 靡 屆靡究 Vô tận vô cùng (Thi Kinh: Đại nhã, Đãng); ④ (văn) Chỗ tận cùng của dòng suối: 山溪瀨中謂之究 Chỗ khe nước chảy qua trong cát đá gọi là cứu (Thuỷ kinh chú); ⑤ (văn) Kết cục, cuối cùng, thực ra: 究應如何處理 (Thực ra) nên xử lí ra sao?. 【究竟】cứu cánh [jiujìng] a. Kết quả, kết cuộc: 大家都想知道個究竟 Mọi người đều muốn biết kết quả ra sao; b. Thực ra: 這究竟是怎麼一回事 Thực ra việc ấy là như thế nào?; c. Cuối cùng, sau hết, rốt cuộc, xét cho cùng. +穵 [oạt] Như 挖 (bộ 扌). +穴 [huyệt] ① Hang, hang hốc, hang động: 虎穴 Hang cọp (hổ); 穴居 Ở hang; ② Huyệt, hố chôn (người); ③ Huyệt vị (châm cứu); ④ (văn) Đào; ⑤ (văn) Bên; ⑥ [Xué] (Họ) Huyệt. +穰 [nhưỡng] (văn) Dân đông đúc, hưng thịnh, thịnh vượng: 長安中浩穰 Trong Trường An dân cư đông đúc (Hán thư). +穰 [nhương] (văn) ① Thân lúa; ② Sum sê, um tùm; ③ Được mùa: 世之有飢穰,天之行也 Đời có đói kém có mất mùa, đó là sự vận hành tự nhiên (quy luật) của trời đất (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). +穫 [hoạch] (văn) Gặt lúa, cắt lúa. +穩 [ổn] ① Ổn, ổn thoả, vững, vững vàng: 站穩立場 Đứng vững lập trường; ② Chắc, chắc chắn: 拿不穩 Nắm không chắc; ③ Chắc chắn, trầm tĩnh, điềm đạm. 【穩扎穩打】ổn trát ổn đả [wân zha-wândă] Ổn định doanh trại tìm cách đánh địch, đóng vững đánh chắc. (Ngb) Vững vàng chắc chắn; ④ 【穩婆】ổn bà [wânpó] (cũ) Bà đỡ, bà mụ. +穧 [tế] (văn) ① Lúa thóc đã gặt hái; ② Bó lúa sau khi đã gặt hái. +穤 [noạ] Như 糯 (bộ 米). +穢 [uế] ① Nhơ, dơ bẩn: 污穢 Nhơ nhớp, dơ bẩn, bẩn thỉu. (Ngb) Xấu xa, nhơ nhuốc.【穢行】 uế hành [huìxíng] (văn) Làm bậy, hành động thối tha ô uế; ② (văn) Cỏ dại. +穡 [sắc] (văn) ① Gặt: 穡事 Việc gặt hái, việc đồng áng; 穡夫 Nông phu, nhà nông. Xem 稼穡 [jiàsè]; ② Keo, lận. +穠 [nùng] (văn) ① Sum sê, rậm rạp, um tùm; ② Phong phú, phồn thịnh. +穟 [toại, tuệ] (văn) ① Như 穗; ②【穟穟】toại toại [suìsuì] Mạ xanh tốt (xanh rờn, xanh um). +穜 [chủng] (văn) Như 種. +穜 [đồng] (văn) (Lúa thóc) trồng trước chín sau. +穗 [tuệ] ① Bông lúa, đòng: 稻穗兒 Bông lúa; 吐穗 Trổ đòng; ② Tua: 紅旗上掛滿金黃的穗子 Trên cờ đỏ treo đầy tua vàng; ③ (văn) Tàn đuốc; ④ [Suì] Thành phố Quảng châu (gọi tắt); ⑤ [Suì] (Họ) Tuệ. +穑 [sắc] Như 穡 +穎 [dĩnh] (văn) ① Mày bông (ngô, lúa); ② Đầu nhọn bút lông, ngòi bút; ③ (văn) Mũi dao, mũi dùi; ④ Thông minh, khác lạ hơn người. +穌 [tô] ① Tỉnh lại, sống lại (dùng như 蘇, bộ 艹); ② Xem 耶穌 [Yesu]. +穋 [lục] (văn) Như 稑. +穈 [môn] (văn) Một loại kê giống tốt. +穈 [mi] Như 糜 (bộ 米). +穇 [sam] (văn) Lúa móng rồng. +穆 [mục] ① Kính, cung kính: 肅穆 Cung kính; 我其爲王穆卜 Ta sẽ cung kính bói cho nhà vua (Thượng thư); ② (văn) Nguy nga, tráng lệ: 於穆清廟 Ôi, tông miếu tráng lệ, yên tĩnh (Thi Kinh: Chu tụng, Thanh miếu); ③ (văn) Hoà, hoà thuận, tốt đẹp: 穆如清風 Hoà như gió mát (Thi Kinh); 與夏候尚不穆 Không hoà thuận với Hạ Hầu Thượng (Tam quốc chí); ④ (văn) Hàng mục (chế độ tông miếu thời cổ, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, hoặc bên trái là hàng chiêu, bên phải là hàng mục); ⑤ (văn) Làm đẹp lòng, làm vui: 穆君之色 Làm cho sắc diện nhà vua vui lên (Quản tử); ⑥ [Mù] (Họ) Mục. +穅 [khang] Như 糠 (bộ 米). +種 [chủng, chúng] ① Trồng, trồng trọt, cấy: 種花 Trồng hoa; 種果樹 Trồng cây ăn quả; 種了幾畝地 Cấy vài mẫu ruộng; ② Chủng: 給小孩種牛痘 Chủng đậu cho trẻ em. Xem 种 [Chóng], 種 [zhông]. +種 [chủng] ① Giống, hạt giống: 蒙古種的馬 Ngựa giống Mông Cổ; 選種 Chọn giống; ② Chủng, thứ, loại, hạng: 兵種 Binh chủng; 各種各樣 Các thứ các loại; 這種貨 Thứ hàng này; 這種人 Hạng người này; ③ Giống người: 黃種人 Người da vàng; ④ Bạo dạn, gan góc, can đảm: 有種的站出來 Có can đảm thì ra đây!; ⑤ [Zhông] (Họ) Chủng. Xem 种 [Chóng], 種 [zhòng]. +稬 [noạ] Như 糯 (bộ 米). +稣 [tô] Như 穌 +稠 [trù] ① Đặc: 粥太稠了 Cháo đặc quá; ② Đông, đông đúc, nhiều người: 地窄人稠 Đất hẹp người đông; ③ (văn) Như 調 (bộ 言). +稟 [lẫm] (văn) Cấp lúa kho. +稟 [bẩm] ① Bẩm, năng khiếu, tính nết, tính tình: 天稟 Thiên bẩm, khiếu trời sinh; ② (cũ) Thưa, bẩm: 稟報 Bẩm báo, trình thưa; ③ (văn) Vâng mệnh. +稞 [khoa] (đph) Lúa: 青稞 Lúa mì thanh khoa (một loại đại mạch). +稜 [lăng] Tên huyện: 穆棱縣 Huyện Mục Lăng (ở Hắc Long Giang, Trung Quốc). Xem 棱 [léng]. +稜 [lăng] ① Cạnh, góc: 見稜見角 Có góc có cạnh; 桌子稜兒 Góc bàn; ② Sống (những đường gồ lên trên vật thể): 瓦稜 Sống ngói; ③ (văn) Oai linh. Xem 棱 [líng]. +稙 [trị] (Lúa má, hoa màu) trồng sớm hoặc chín sớm: 稙禾 Lúa sớm. +稗 [bại] ① Cỏ kê. Cg. 稗子 [bàizi]; ② (văn) Nhỏ mọn: 稗說 Tiểu thuyết; 稗官 Chức quan nhỏ. +稖 [bang] (đph) Ngô, bắp. Cg. 棒頭 [bàngtóu]. +稔 [nẫm, nhẫm] (văn) ① Lúa chín, được mùa: 豐稔 Lúa chín đầy đồng; ② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm; ③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu; ④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu. +稑 [lục] (văn) ① (Lúa thóc) trồng sau chín trước; ② Chín, được mùa. +稏 [á] 【䆉稏】bãi á [bàyà] (văn) ① Một loại lúa; ② (Cây lúa) đung đưa. +稍 [sảo] 【稍息】sảo tức [shàoxi] Nghỉ (khẩu lệnh từ tư thế nghiêm chuyển sang tư chế nghỉ). Xem 稍 [shao]. +稍 [sảo] ① Hơi, khá, chút, dần dần: 稍微 Hơi, một chút; 稍有不同 Hơi khác nhau; 道路稍遠 Đường khá xa; 稍勝一籌 Cao hơn một nước. 【稍稍】sảo sảo [shao shao] (văn) Dần dần, dần dà: 稍稍蠶食之 Lần lần lấn chiếm nó như tằm ăn rỗi (Chiến quốc sách); 【稍微】sảo vi [shaowei] Hơi, chút, chút ít (thường dùng với 點,些,一些,一點,一下,一會,幾分,幾個): 他今天身體稍微好一點,能夠下床活動活動了 Hôm nay người anh ấy có khá hơn một chút, có thể ngồi dậy làm việc được rồi; 這道題容易,只要稍微想一想就能回答 Đề này dễ, chỉ cần suy nghĩ một chút là trả lời được; 【稍爲】 sảo vi [shaowéi] Như 稍微; 【稍許】 sảo hứa [shaoxư] Như 稍微; ② (văn) Thóc kho; ③ (văn) Nơi cách thành vua 300 dặm; ④ (văn) Ngọn (dùng như 梢, bộ 木): 草稍 Ngọn cỏ. Xem 稍 [shào]. +稌 [đồ] (văn) Lúa nếp: 豐年多黍多稌 Năm được mùa có nhiều lúa tẻ lúa nếp (Thi Kinh). +程 [trình] ① Đường, đoạn đường: 起程 Lên đường, khởi hành; 有一程路得步行 Có một đoạn đường phải đi bộ; ② Trình (lịch trình): 過程 Quá trình; 行程 Hành trình; 規程 Quy trình; ③ [Chéng] (Họ) Trình. +穄 [tế] (văn) Một loại lúa tẻ (không có nhựa dính). +穀 [cốc] ① (Chỉ chung) các thứ lúa má hoa màu: 五穀 Ngũ cốc; 穀物收割聯合機 Máy liên hợp gặt đập ngũ cốc; ② (đph) Lúa gạo: 糯穀 Lúa nếp; 粳穀 Lúa lốc; 稻穀 Thóc lúa; ③ (văn) Hay, tốt, lành: 戩穀 Rất mực hay ho; ④ (văn) Sống: 穀則異室 Sống thì ở khác nhà (Thi Kinh); ⑤ (văn) Nuôi; ⑥ Trẻ con; ⑦ [Gư] (Họ) Cốc. +穀 [cốc] (thực) Cây cốc (Brous-sonetia papyrifera, vỏ thường dùng làm giấy). +稿 [cảo] ① (văn) Thân lúa, rơm rạ; ② Bản thảo, bản nháp (ráp), bức phác, bài vở: 初稿 Bản thảo đầu tiên; 手稿 Bản viết tay; 定稿 Bản thảo thông qua lần cuối cùng; 詩稿 Bảo thảo tập thơ. +稾 [cảo] Như 稿. +稽 [khể] Cúi đầu: 稽首 Dập đầu xuống đất, cúi đầu lạy; 禹拜稽首固辭 Ông Vũ lạy dập đầu cố sức từ chối (Thượng thư). Xem 稽 [ji]. +稼 [giá] (văn) ① Cấy (lúa), trồng trọt. 【稼穡】giá sắc [jiasè] (văn) Việc cày cấy, việc đồng áng (nói chung): 不知稼穡之艱難 Không biết đến nỗi gian nan khó nhọc của việc đồng áng (Thượng thư: Vô dật); ② Mùa màng, lúa má. +稻 [đạo] ① Lúa: 早稻 Lúa sớm, lúa chiêm; 晚稻 Lúa muộn, lúa mùa; 水稻 Lúa nước; 陸稻 Lúa mương; ② Thóc.【稻穀】đạo cốc [dàogư] Thóc, lúa thóc. +稹 [chẩn] (văn) ① Cây cỏ mọc thành bụi; ② Như 縝 (bộ 糸). +稷 [tắc] ① Hạt kê; ② Xã tắc: 山河社稷 Sơn hà xã tắc; ③ (văn) Chức quan coi việc làm ruộng; ④ (văn) Nhanh, mau; ⑤ (văn) Xế, xế bóng. +稳 [ổn] Như 穩 +稊 [đề] (văn) Cỏ đề (trong có hạt gạo): 太倉稊米 Hạt gạo trong trời không (Trang tử). +稉 [canh] Như 秔. +稈 [cán] Thân (cây lúa), cuống (lúa, hoa): 高梁稈 Thân cây cao lương. +稈 [cán] Xem 稈. +稆 [lữ] Lúa chét, lúa ma. Cv. 旅. +稅 [thuế] ① Thuế: 農業稅 Thuế nông nghiệp; 營業稅 Thuế doanh nghiệp; 納稅 Nộp thuế; ② (văn) Lấy thuế, thu thuế; ③ (văn) Bỏ, tháo bỏ: 稅駕 Tháo xe nghỉ ngơi; ④ (văn) Đưa tặng, đưa cho: 未仕者不取稅人 Người chưa ra làm quan không dám đưa tặng (phẩm vật) cho người khác (Lễ kí: Đàn cung thượng); ⑤ (văn) Thuê: 客稅屋,與鴻,蘋居 Tiên Khách thuê nhà ở với Hồng và Tần (Tiết Điều: Vô song truyện); ⑥ (văn) Cổi ra, đặt để: 乃稅馬于華山,稅牛于桃林 Bèn để ngựa ở Hoa Sơn, để bò ở Đào Lâm (Lã thị Xuân thu); ⑦ [Shuì] (Họ) Thuế. +稃 [phu] Trấu. +稂 [lang] (văn) Cỏ vực (cỏ dại gây hại cho mùa màng). +秾 [nùng] Như 穠 +秽 [uế] Như 穢 +移 [di] ① Di (chuyển), dời: 轉移陣地 Di chuyển trận địa; 愚公移山Ngu công dời núi; ② Biến chuyển, thay đổi: 移風易俗 Thay đổi phong tục, dị phong dịch tục; 堅定不移 Kiên quyết không thay đổi; ③ Chuyển giao; ④ (văn) Chuyển giao văn thư; ⑤ (văn) Một loại văn thư nhà nước (công văn) thời xưa (chia làm văn di và võ di: văn di là những công văn có tính khiển trách; võ di có tính lên án, tố cáo, giống như bài hịch); ⑥ (văn) Ban cho. +秸 [kiết] ① Rơm, rạ, cọng, thân (cây): 豆秸 Thân cây đậu; ② (văn) Rơm lõi (đã bóc bẹ đi). +称 [xưng, xứng] Như 稱 +秭 [tỉ] (văn) Một triệu triệu (= 1.000.000.000.000). +秬 [cự] (văn) Lúa nếp đen: 秬 鬯 Rượu cự sưởng (cất bằng lúa nếp đen). +秫 [thuật] Lúa cao lương (đế cất rượu). +秧 [ương] ① Cây mạ, cây non, cây giống: 樹秧 Cây con; 插秧 Cấy mạ; ② Dây: 白薯秧 Dây khoai; ③ Con giống v.v.: 魚秧 Cá con, cá giống; ④ Ương cây, gây giống: 秧幾棵樹 Ương mấy cây con; 秧了一池魚 Gây một ao cá giống. +秦 [tần] ① Đời Tần (Trung Quốc, năm 221-207 trước công nguyên); ② (Tên riêng) tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc); ③ (Họ) Tần. +秤 [xứng] Cái cân: 足秤 Đủ cân; 百斤秤 Cân tạ; 提秤 Cân tay; 定量秤 Cân tự động. +秣 [mạt] ① Thức ăn cho súc vật: 糧秣 Cỏ khô cho súc vật ăn; ② (văn) Cho (súc vật) ăn; ③ (văn) Chăn nuôi. +租 [tô] ① Thuê: 租一輛汽車 Thuê một chiếc ô tô; ② Cho thuê, cho... thuê: 這所房子已經租給人家了 Cái nhà này đã có người ta thuê rồi; ③ Tiền thuê, tô: 房租 Tiền (thuê) nhà; 收租 Thu tô; 減租 Giảm tô; ④ (cũ) Thuế, thuế điền. +秖 [kì] Như 祇 (bộ 示). +秕 [tỉ] ① Lép: 秕子 Hạt lép, hột lép, thóc lép, lúa lép; ② (văn) Làm nhơ bẩn. +秔 [canh] Loại lúa chín muộn và ít nhựa.【秔稻】canh đạo [jingdào] Lúa lốc, lúa lùn, lúa tẻ. +秒 [miễu] ① Giây: 一分鐘六十秒 Một phút có 60 giây; ② (toán) Đơn vị góc bằng 1/60 của phút góc; ③ (văn) Tua lúa. +科 [khoa] ① Khoa, họ, giống, phòng (trong cơ quan): 文科 Khoa văn; 眼科 Khoa mắt; 財務科 Phòng tài vụ; 鯉科 Họ cá chép; 禾本科 Họ hoà bản; ② (văn) Xử tội, kết án, buộc: 科以徒刑 Kết án tù; 科罪 Buộc tội; ③ (văn) Khoa cử, khoa thi; ④ (văn) Để đầu trần: 科頭 Để đầu trần; ⑤ (văn) Phần trong bản tuồng: 科白 Phần cử động và nói năng trong bản tuồng. +秏 [hạo] (văn) ① Một loại gạo ngon; ② Hao tổn (như 耗, bộ 耒). +种 [chủng, chúng] Như 種 +种 [xung] (Họ) Xung. Xem 種 [zhông], [zhòng]. +秋 [thu] ① Mùa thu: 秋風 Gió thu; ② Năm: 千秋 Nghìn năm, ngàn thu; ③ Lúc, thời buổi: 危急存亡之秋 Lúc nguy ngập mất còn; 多事之秋 Thời buổi rối ren; 彼當風牛莫及之秋 Trong lúc họ chưa can hệ gì đến ta (Nguyễn Lộ Trạch: Thời vụ sách); ④ Mùa màng; ⑤ (văn) Bay nhảy, bay múa, bay lượn, múa lượn: 飛龍秋,游上天 Rồng bay múa lượn, rong chơi trên trời cao (Hán thư: Lễ nhạc chí). 【秋秋】thu thu [qiuqiu] (văn) Múa lượn: 鳳凰秋秋 Phượng hoàng múa lượn (Tuân tử: Giải tế); ⑥ [Qiu] (Họ) Thu. +秊 [niên] Như 年 (bộ 干). +秉 [bỉnh] ① Cầm. 【秉燭】 bỉnh chúc [bêngzhú] Cầm đuốc soi: 古人秉燭夜遊,良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ② Theo, giữ vững: 秉公處理 Giữ vững công lí; ③ Đơn vị đo lường thời xưa, bằng 16 hộc; ④ (văn) Lúa đẫy chét tay; ⑤ [Bêng] (Họ) Bỉnh. +秈 [tiên] 【秈米】tiên mễ [xianmê] Gạo tẻ. +秆 [cán] Như 稈 +私 [tư] ① Riêng, tư: 私事 Việc tư; 私信 Thư riêng; 大公無私 Chí công vô tư; ② Không thuộc của công: 私立學校 Trường tư; 公私合營 Công tư hợp doanh; ③ Bí mật và trái phép: 私貨 Hàng lậu; 走私 Buôn lậu; ④ Kín, riêng; ⑤ (văn) Thông dâm.【私通】tư thông [sitong] a. Ngấm ngầm cấu kết với địch, thông đồng với giặc; b. Thông dâm; ⑥ (văn) Cong queo; ⑦ (văn) Anh rể hoặc em rể (của người con gái, tức chồng của chị hoặc chồng của em gái); ⑧ (văn) Bầy tôi riêng trong nhà, gia thần; ⑨ (văn) Áo mặc thường; ⑩ (văn) Lúc ở một mình; ⑪ (văn) Đi tiểu. +秀 [tú] ① Ưu tú, giỏi: 優秀 Ưu tú; ② Thanh nhã và đẹp đẽ: 山青水秀 Núi non đẹp đẽ; ③ (Lúa) trổ đòng, đâm bông, đâm hoa, trổ hoa, trổ: 秀穗 (Lúa) trổ đòng, đâm bông. +禿 [ngốc] ① Sói tóc, trọc, trọc nhẵn, hói: 禿頭 Đầu trọc, đầu hói, hói đầu; 禿山Núi trọc; 光禿 Trọc nhẵn; ② Trơ, trụi, trơ trụi: 禿樹 Cây trụi lá; 禿林 Rừng cây trơ trụi; ③ Cùn, cụt, cộc: 禿尾雞 Gà cụt đuôi; 禿尾狗 Chó cộc; 禿刀 Dao cùn; ④ Cụt, không hoàn chỉnh: 這篇文章結尾寫得有點禿 Bài này đoạn kết viết hơi cụt. +禾 [hoà] ① Cây lúa; ② Thóc; ③ (văn) Lúa còn trên cây (chưa cắt rơm rạ). +禽 [cầm] ① Loài chim, loài cầm: 家禽 Gia cầm; 野禽 Chim trời, chim rừng; ② (văn) Chim muông, muông thú. +禼 [tiết] (văn) ① Một loài côn trùng; ② [Xiè] (Họ) Tiết; ③ [Xiè] Chữ 契 cổ (bộ 大, dùng làm tên người). +离 [li, lệ] Như 離 +离 [li] ① (văn) Thần núi (có sách nói là một loài thú dữ); ② Như 離 (bộ 隹). +禺 [ngu] (văn) ① Một loài khỉ ghi chép trong sách cổ; ② Khu rộng mười dặm; ③ [Yú] Núi Ngu (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +禹 [vũ] ① Vua Vũ (vua đầu tiên của triều Hạ ở Trung Quốc, tương truyền đã có công trị thuỷ); ② (Họ) Vũ. +禸 [nhựu] (văn) ① Vết ngón chân thú giẫm trên đất; ② Giẫm đạp. +禴 [dược] Như 礿. +禳 [nhương] (văn) ① Xua đuổi tà ma; ② Lễ tế xua đuổi tà ma (trừ tà, tiêu trừ tai ương). +禱 [đảo] ① Khấn vái, cầu cúng, cầu đảo: 祈禱 Khấn khứa; ② Mong, mong mỏi: 盼禱 Cầu mong. +禰 [nễ] ① (văn) Nhà thờ cha; ② (văn) Rước cha vào miếu thờ; ③ [Mí] (Họ) Nễ. +禮 [lễ] ① Lễ, lễ nghĩa: 喪禮 Lễ tang; ② Lễ phép, chào: 禮節 Lễ phép; 彬彬有禮 Lịch sự lễ phép; 敬禮 Kính chào; ③ (văn) Tôn kính; ④ Tặng phẩm, quà: 禮輕情意重 Lễ mọn tình thâm; ⑤ Sách Chu lễ, Nghi lễ và Lễ kí; ⑥ [Lê] (Họ) Lễ. +禫 [đạm] Tế đạm phục (trừ tang, sau lệ đại tường ba tháng). +禪 [thiện] ① (Thiên tử) nhường ngôi, truyền ngôi (cho người khác): 禪位 Nhường ngôi; ② (văn) Quét đất để tế. Xem 禪 [chán]. +禪 [thiền] ① Mặc niệm, tĩnh lặng, thiền: 坐禪 Ngồi mặc niệm, ngồi thiền; ② Thiền, Phật: Xem 禪堂. Xem 禪 [shàn]. +禩 [tự] Như 祀. +禧 [hi] ① Hạnh phúc, tốt lành: 新婚志禧 Niềm hạnh phúc tân hôn; ② Mừng: 恭賀新禧 Chúc mừng năm mới. +禡 [mã] (văn) Tế mã (tế thần đất chỗ đóng quân). +禛 [chân] (văn) Được phúc nhờ có lòng thành. +禘 [đế] (văn) Tế đế (thiên tử tế tổ tiên). +禖 [môi] Lễ cầu tự. +禕 [y] (văn) Tốt đẹp. +禔 [đề] (văn) ① Phúc, may mắn; ② Như 祇. +禓 [dương] Cúng tế trên đường để xua đuổi tà ma. +禓 [thương] (văn) ① Ma chết đột ngột; ② Tế để xua đuổi con ma chết đột ngột. +般 [bàn] (văn) ① Quanh co, chần chừ: 般遊 Chơi quanh mãi; 般桓 Quấn quýt không nỡ rời; ② Sự an ủi; ③ Cái túi da. +般 [bát] (tôn) Trí huệ. 【般若】bát nhã [borâ] Trí huệ thanh tịnh (Prajna). +般 [ban] ① Loại, giống, cách, kiểu, thế, vậy: 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều; 如此這般 Như thế. Xem 一般 [yiban]; ② Như, chung, thường: 兄弟般的友誼 Tình hữu nghị (như) anh em; 一般地說 Nói chung; ③ Như 搬[ban]. +舫 [phang, phảng] Thuyền: 游舫 Thuyền du lịch, du thuyền. +航 [hàng] ① Thuyền, tàu, tàu thuỷ; ② Đi (biển), bay, hàng (không), chạy: 遠航貨輪 Tàu hàng viễn dương; 飛機試航 Máy bay bay thử; 民航 Hàng không dân dụng; ③ (văn) Nối thuyền làm cầu nổi sang sông. +舩 [thuyền] Như 船. +舨 [bản] Như 舢舨 [shanbăn]. Xem 舢. +舣 [nghĩ] Như 艤 +舢 [san] Thuyền nhỏ: 他在一艘舢板上釣魚 Anh ta câu cá trên một chiếc xuồng (tam bản). Cg. 舢板, 舢舨 [shan băn] 三板 [sanbăn]. +舡 [hang] (văn) Chiếc thuyền. +舠 [đao] (văn) Thuyền nhỏ có hình như con dao. +舟 [châu, chu] ① Thuyền, đò: 小舟 Thuyền con; 柏舟 Thuyền gỗ bách; 柏舟求劍 Khắc thuyền tìm gươm; ② (văn) Cái đài đựng chén; ③ (văn) Đeo. +舞 [vũ] ① Nhảy múa, khiêu vũ, múa, vũ: 歌舞 Ca múa, ca vũ, múa hát; 舞劍 Múa kiếm; 龍翔鳳舞 Rồng bay phượng múa; ② Giở trò, giở ngón, chơi, lật lọng, múa may: 舞文 Múa may chữ nghĩa (văn chương). +舝 [hạt] ① (văn) Chốt trục xe (Như 轄, bộ 車); ② [Xiá] Sao Hạt. +舜 [thuấn] Vua Thuấn (một ông vua hiền theo truyền thuyết ở đời nhà Ngu, Trung Quốc). +舛 [suyễn] ① (văn) Rủi ro, không may, bất hạnh: 命途多舛 Số phận không may; ② Sai lầm, sai trái, sai sót, lẫn lộn: 舛誤 Sai lầm. +舚 [thiêm] (văn) Thè lưỡi, le lưỡi ra. +舄 [tích] Như 潟 +舃 [tích] ① (văn) Giày (có hai đế); ② Như 潟 [xì] (bộ 氵); ③ [Xì] (Họ) Tích. Cv. 舃. +舂 [thung] ① Giã, đâm, nghiền: 舂米 Giã gạo; 舂葯 Nghiền thuốc; ② (văn) Như 衝 (bộ 行). +舁 [dư] (văn) Công kênh, khiêng. +舀 [yểu] Múc: 舀水 Múc nước; 舀湯 Múc canh. +臿 [áp, tháp] (văn) ① Cái mai, cái thuổng; ② Như 插 (bộ 扌). +臾 [du] ① (văn) Chốc lát: 他須臾即來 Chút nữa nó sẽ đến ngay. Xem 須臾 [xuyú]; ② [Yú] (Họ) Du. +臼 [cữu] ① (Cái) cối giã gạo; ② Khớp: 脫臼 Trật khớp, sai khớp. +臻 [trăn] (văn) Tới, đến: 老境日臻 Cảnh già ngày một đến; 漸臻佳境 Dần dần đến chỗ tốt đẹp; 已臻完善 Đã tới chỗ hoàn thiện; 飢寒并臻 Đói lạnh cùng đến (Hậu Hán thư). +臺 [đài] ① Đài, đàn: 舞臺 Vũ đài, sân khấu; 講臺 Diễn đàn; 主席臺 Đài chủ tịch; ② Bệ, bục, nền: 窗臺 Bệ cửa sổ; 碑臺 Nền bia; ③ Bàn: 寫字臺 Bàn viết; ④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: 憲臺 Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); 兄臺 Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau); ⑤ (vân) Tên sở quan: 中臺 Quan thượng thư; 臺省 (hay 臺閣) Quan nội các; 臺官 (hay 諫臺) Quan ngự sử; ⑥ (văn) Việc hèn hạ; ⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc; ⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem 台 [Tai]. +稱 [xứng] Vừa, hợp, xứng đáng, xứng với: 稱心 Vừa ý, hợp ý. Xem 稱 [cheng]. +稱 [xưng] ① Cân: 稱糧 Cân lương thực; ② Gọi, xưng: 簡稱 Gọi tắt; 自稱 Tự xưng; ③ Nói: 據稱 Có người nói, theo người ta nói; ④ Khen: 連聲稱好 Tấm tắt khen hay; ⑤ Dấy: 稱兵 Dấy binh. Xem 稱 [chèn]. +福 [phúc] ① Hạnh phúc, phúc: 福利 Phúc lợi; 享福 Hưởng hạnh phúc; 造福人類 Mang lại hạnh phúc cho loài người; ② (văn) Thịt phần tế; ③ (văn) Rượu tế còn thừa; ④ (văn) Giúp; ⑤ (văn) Vén vạt áo (lối lạy của đàn bà thời xưa); ⑥ [Fú] (Họ) Phúc. +禎 [trinh] (văn) Điềm may, điềm tốt lành. +禍 [hoạ] ① Hoạ, tai hoạ, tai vạ, tai nạn: 闖禍 Gây ra tai nạn, gây vạ; 大禍臨頭 Tai hoạ lớn đến nơi; 車禍 Tai nạn xe cộ; ② Làm hại, gây hại, hại: 禍國殃民 Hại nước hại dân. +禋 [nhân, yên] (văn) Cúng tế hết lòng thành khẩn. +禊 [hễ] Xem 祓禊. +禅 [thiền, thiện] Như 禪 +禁 [cấm] ① Cấm: 禁賭 Cấm cờ bạc; ② Giam, giam cầm: 監禁 Giam cầm, giam giữ; ③ Điều cấm, lệnh cấm: 犯禁 Phạm điều cấm, làm trái lệnh cấm; ④ Chỗ cấm, khu cấm: 宮禁 Cung cấm; ⑤ (văn) Khay nâng rượu. Xem 禁 [jin]. +禁 [câm] ① Chịu đựng: 禁得起考驗 Chịu đựng được thử thách; 不禁凍 Không chịu được rét; ② Bền: 這件衣服很禁穿 Chiếc áo này bền lắm; ③ Nín, nhịn, cầm: 我不禁笑了起來 Tôi không nín được cười; 我再也禁不住自己的眼淚 Tôi không sao cầm được nước mắt. Xem 禁 [jìn]. +禀 [bẩm] Như 稟 (bộ 禾). +祿 [lộc] ① Lộc, bổng lộc: 高官厚祿 Quan cao lộc hậu; ② (văn) Phúc, tốt lành; ③ 【不祿】bất lộc [bùlù] (văn) Chết; ④【天祿】 thiên lộc [tianlù] Con thiên lộc; ⑤ [Lù] (Họ) Lộc. +祼 [loã] Như 臝 +祺 [kì] (văn) ① Tốt lành; ② Yên vui, thư thái. +祸 [hoạ] Như 禍 +祷 [đảo] Như 禱 +祲 [tẩm] (văn) ① Khí xấu (không lành); ② Mạnh khỏe, cường tráng. +祯 [trinh] Như 禎 +祭 [tế] ① Tế, cúng tế, lễ: 祭天 Lễ tế trời; 祭祖 Tế tổ tiên; ② Viếng, truy điệu: 公祭烈士 Lễ viếng liệt sĩ; ③ Sử dụng (pháp bảo): 祭起法寶 Sử dụng tới pháp bảo, sử dụng phương pháp có hiệu lực. +祫 [hợp] (văn) Tế hợp (đem ông tổ về tế chung với miếu Thuỷ tổ). +票 [phiếu] ① Vé, tem, hoá đơn, phiếu, giấy, tiền giấy, tiền bạc: 買票 Mua vé; 彩票 Vé xổ số; 火車票 Vé tàu hoả; 布票 Phiếu (mua) vải; 欠資郵票 Tem phạt; 給我一張發票 Cho tôi tờ hoá đơn; 投贊成票 Bỏ phiếu tán thành; 不記名投票 Bỏ phiếu kín; 沒有零(小)票 Không có tiền (giấy) lẻ; 五元的大票 Giấy bạc 5 đồng; ② (đph) Một chuyến hàng, một món: 一票兒買賣 Đi buôn một chuyến; 一票貨 Một món hàng, một số hàng hoá; ③ (văn) Nhẹ nhàng, nhanh chóng, mau lẹ: 遣票輕吏微求人罪 Sai một viên quan nhanh lẹ ngầm đi dò tìm lỗi của người (Hán thư: Vương Thương truyện). +票 [phiêu] (văn) Lay động (Như 飄 , bộ 風): 橫鉅海,票昆侖 Tung hoành biển lớn, lay động núi Côn Lôn (Hán thư: Dương Hùng truyện). +祧 [diêu, thiêu] (văn) Đền thờ tổ tiên (thời cổ). +祥 [tường] ① Tốt, lành: 不祥之兆 Điềm không lành; ② Phúc lành; ③ Xem 小祥 [xiăoxiáng], 大祥 [dàxiáng]; ④ [Xiáng] (Họ) Tường. +祢 [nễ] Như 禰 +祠 [từ] ① Đền thờ, nhà thờ họ. 【祠堂】từ đường [cítáng] (cũ) a. Từ đường, nhà thờ tổ tiên; b. Đền thờ (kẻ có công đức hoặc quỷ thần); ② (văn) Cúng tế; ③ (văn) Tế xuân. +祟 [tuý, truý] Ma ám, ma vòi ăn lễ cúng: 爲鬼所祟 Bị ma ám. (Ngr) Thậm thụt, lén lút, ám muội: 鬼鬼祟祟 Thậm thà thậm thụt, lén la lén lút; 作祟 Lén lút gây chuyện. +神 [thần] ① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ: 神力 Sức mạnh phi thường; 祭神如神在 Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ); 無神論 Thuyết vô thần; 神話 Thần thoại, chuyện hoang đường; 大顯神通 Trổ hết tài ba; ② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái: 勞神 Mệt óc, mệt trí; 聚精會神 Tập trung tinh thần; ③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc: 你瞧他這個神兒 Anh xem cái bộ điệu của nó. +祝 [chúc] ① Chúc, chúc mừng, chào mừng: 祝你健康 Chúc mừng mạnh khỏe; ② (văn) Khấn; ③ (văn) Cắt: 祝髮 Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu); ④ [Zhù] (Họ) Chúc. +祝 [chú] Như 咒 (bộ 口). +祜 [hỗ] (văn) Phúc. +祛 [khư] Trừ khử, trừ bỏ, trừ đi, đuổi đi: 祛痰劑 Thuốc tan đờm (long đờm). +祚 [tộ] (văn) ① Phúc: 受祚 Chịu phúc; ② (cũ) Ngai vàng, ngôi: 帝祚 Ngai vàng của vua; 漢祚 Ngôi nhà Hán; ③ (văn) Năm. +祘 [toán] Như 算 (bộ 竹). +祗 [chi] (văn) ① Kính; ② Chỉ. +祖 [tổ] ① Ông bà: 外祖父 Ông ngoại; 外祖母 Bà ngoại; ② Bậc ông bà: 伯祖 Ông bác; ③ Tổ tiên: 遠祖 Tổ tiên xa; ④ Ông tổ, tổ sư: 印刷術之祖 Ông tổ (tổ sư) nghề in; ⑤ (văn) Noi theo người xưa: 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo đạo của vua Nghiêu vua Thuấn; ⑥ (văn) Tế tổ (làm lễ thần đường lúc sắp ra đi): 祖餞 (Làm lễ tế tổ để) tiễn người đi xa; ⑦ (văn) Quen, biết; ⑧ (văn) Bắt chước; ⑨ [Zư] (Họ) Tổ. +祕 [bí] ① Bí mật, kín: 祕室 Phòng kín; 祕事 Việc bí mật; ② Giữ bí mật. Xem 祕 [bì]. +祕 [bí] ① Bí, không thông: 便祕 Táo bón, chứng táo, bệnh táo; ② [Bì] (Họ) Bí. Xem 祕 [mì]. +祕 [bí] ① Bí mật; ② (văn) Thần. +祔 [phụ] (văn) ① Tế phụ (rước thần chủ vào thờ với tổ tiên sau tang ba năm); ② Chôn chung, hợp táng. +祓 [phất] (văn) ① Xua đuổi tà ma, trừ tà.【祓禊】phất hễ [fúxì] (văn) Tế bên bờ sông để trừ tà ma; ② Làm cho sạch sẽ. +祐 [hựu] (văn) Sự giúp đỡ của thần, sự phù hộ. +祏 [thạch] (văn) ① Hộp đá chứa bài vị tổ tông trong tông miếu; ② Bài vị tổ tông trong tông miếu. +祊 [banh] (văn) ① Cửa tông miếu (thời xưa); ② Tế banh (tế trong cửa tông miếu). +祉 [chỉ] (văn) Phúc, hạnh phúc. +祈 [kì] ① Khẩn, cầu cúng, cầu phúc, cầu nguyện; ② Xin, mong: 敬祈照准 Kính xin duyệt y cho; ③ (văn) Báo đền. +祇 [chỉ] (văn) Chỉ: 祇攪我心 Chỉ làm rối loạn lòng ta. +祇 [kì] (văn) ① Thần đất; ② Yên ổn; ③ Cả, lớn; ④ Bệnh. +祆 [hiên] 【祆教】hiên giáo [Xianjiào] Bái hoả giáo (một tôn giáo thờ thần lửa thời xưa). Cg. 拜火教 [Bài huô jiào]. +祅 [yêu] (văn) Như 妖 nghĩa ① (bộ 女). +祁 [kì] ① Thịnh, lớn, vô cùng, hết sức: 祁寒 Rét dữ, rét căm căm; ② [Qí] (Họ) Kì. +祀 [tự] (văn) ① Tế, cúng bái, lễ: 祀天 Tế trời; 祀祖 Cúng tổ tiên; ② Năm: 元祀 Đầu năm. +礿 [dược, thược] (văn) Tế dược (tế xuân). +社 [xã] ① (cũ) Xã, đền thờ thổ địa (nơi thờ thổ thần thời xưa): 山河社稷 Sơn hà xã tắc; 祭社 Tế xã; ② Xã (chỉ một hay nhiều tổ chức): 合作社 Hợp tác xã; 巴黎公社 Công xã Pa-ri; 通訊社 Thông tấn xã, hãng tin; ③ (văn) Ngày xã (ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày là ngày thu xã 秋社). +礽 [nhưng] (văn) ① Phúc; ② Cháu xa nhiều đời. +礼 [lễ] Như 禮 +礼 [lễ] Như 禮. +示 [thị] Thông báo, bảo cho biết, cho hay, biểu hiện, tỏ rõ: 表 示自己的意見 Tỏ rõ ý kiến của mình. +示 [kì] (văn) Thần đất (như chữ 祇). +礱 [lung] ① Cối xay; ② Xay lúa: 礱了四百公斤稻子 Xay bốn tạ lúa. +礮 [pháo] ① (cũ) Máy bắn đá; ② Súng đại bác, trọng pháo, pháo. Như 砲, 炮 (bộ 火). +礬 [phàn] Xem 矾. +礧 [lỗi] Xem 礌. +礦 [khoáng] ① Quặng, khoáng chất: 鐵礦石 Quặng sắt; ② Mỏ, hầm mỏ: 煤礦 Mỏ than; 礦坑 Hầm lò, đường hầm. +礤 [sát] ① (văn) Đá thô; ② 【礤床】sát sàng [săchuáng] Dụng cụ để bào (dưa, củ cải, đu đủ...) thành sợi nhỏ, dao bào sợi. +礡 [bạc] Như 磅礡 [pángbó]. +礟 [pháo] Như 礮. +礞 [mông] 【礞石】mông thạch [méngshí] Đá mông thạch (có hai loại thanh mông thạch và kim mông thạch, dùng làm thuốc, có tác dụng tiêu đàm, tiêu thực, chữa bệnh hồi hộp...). +礜 [dự] (văn) Một loại đá có chất độc (như thạch tín). +礙 [ngại] Cản trở, trở ngại, vướng vít, vướng: 礙手礙腳 Vướng chân vướng tay. +礓 [cương] 【礓䃰】cương sát [jiangca] Thềm. +礎 [sở] Đá tảng, tảng, tán (để kê chân cột nhà): 基礎 Nền tảng, nền móng, cơ sở. +礌 [lỗi] 【礌石】lỗi thạch [léishí] Đá phòng thủ (thời xưa dùng lăn trên thành xuống để chống quân địch vây thành). +礊 [khách] (văn) Cứng. +礆 [kiềm] Như 碱 [jiăn]. +礅 [đôn] Khối đá lớn và dày: 石礅 Tảng đá. +礄 [kiều] 【礄頭】 Kiều Đầu [Qiáotou] Tên đất (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +礃 [chưởng] Xem 掌子 [zhăng zi] (bộ 手). +礁 [tiêu] Đá ngầm: 輪船觸礁 Tàu thuỷ đâm vào đá ngầm. +磾 [đê] (văn) ① Loại đá đen có thể làm thuốc nhuộm; ② [Di] Tên người (như 金日磾 người đời Hán). +磽 [khao, nghiêu] Đất xấu, đất khô cằn. 【磽薄】nghiêu bạc [qiaobó] Đất khô cằn. +磻 [bàn] Tên địa phương. 【磻溪】Bàn Khê [Pánxi] Bàn Khê (tên địa phương ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +磻 [bà] (văn) Đá dùng làm mũi tên. Xem 磻溪. +磺 [hoàng] ① Xem 硫 [liú]; ② (văn) Như 礦 [kuàng]. +磷 [lấn] Mỏng, mong manh, mỏng manh. +磨 [má] ① Cối xay (bằng đá): 電磨 Cối xay bằng điện; ② Xay (bằng cối): 磨麵 Xay bột; ③ Quay: 把汽車磨過來 Quay xe hơi trở lại. Xem 磨 [mó]. +磨 [ma] ① Cọ xát: 爬了幾天山,腳上磨了幾個大泡 Leo núi mấy hôm, chân bị cọ sát dộp cả lên; 沒關係,就磨破了點皮 Không hề gì, chỉ xát tí da thôi; ② Mài: 磨墨 Mài mực; 鐵桿磨成針 Có công mài sắt có ngày nên kim; ③ Giày vò, gian nan: 他被這場病磨得不成樣子 Anh ấy đau một trận bị giày vò chẳng ra gì nữa; ④ Phai mờ, nhạt, tiêu diệt: 百世不磨 Đời đời bất diệt (không phai mờ); ⑤ Dây dưa: 磨洋工 Làm việc dây dưa. Xem 磨 [mò]. +磧 [thích] (văn) ① Bãi sa mạc; ② Cát đá nổi chỗ nước cạn. +磣 [sầm] Sạn: 牙 磣 Sàn sạn. Xem 磣 [chân]. +磣 [sầm] Xấu xí, bẽ mặt, khó coi: 瞧你頭也不梳,臉也不洗,這個磣樣兒 Tóc chả chải, mặt chả rửa, cái bộ tịch này khó coi quá!; 說起來怪寒磣的 Nói ra thật là bẽ mặt. Xem 磣 [chen]. +磡 [khám] Vách núi. +磠 [lỗ] 【磠砂】lỗ sa [lưsha] Như硇砂. +磟 [lựu] Như 碌 (1). +磝 [ngao] (văn) ① Núi có nhiều đá nhỏ; ② Xem 碻 (2). +磛 [sàm] 【磛岩】【磛礹】 sàm nham [chányán] (văn) Đá núi hiểm trở. +磚 [chuyên] ① Như 甎 (bộ 瓦); ② Bánh, viên.【磚茶】chuyên trà [zhuanchá] Chè bánh. +磚 [chuyên] Như 甎 +磙 [cổn] Như ?? +磕 [khái] ① Va, chạm, đụng, vấp: 磕破了頭 Đụng vỡ cả đầu; 碗磕掉了一塊 Cái chén bị chạm sứt một miếng; ② Gõ, đập: 磕煙鬥 Gõ điếu, gõ píp; ③ (văn) (Tiếng đá va nhau loảng xoảng). +磔 [trách] (văn) ① Hình phạt xé xác (thời xưa); ② Xé ra để tế thần; ③ Nét phẩy (trong chữ Hán). +磒 [vẫn] (văn) Rơi xuống (như 隕, bộ 阜). +磑 [cai] ① Cối xay bằng đá; ② 【磑磑】cai cai [wèiwèi] Bền chắc, vững vàng. +磐 [bàn] 【磐石】bàn thạch [pánshí] Tảng đá to: 安如磐石 Vững như bàn thạch. +磋 [tha] ① Mài (xương, sừng để làm thuốc); ② Bàn bạc, thương lượng.【磋商】tha thương [cuo shang] Bàn bạc, thương lượng, trao đổi ý kiến: 磋商重要事情 Bàn bạc việc quan trọng. +磊 [lỗi] ① (văn) Nhiều đá; ② 【磊落】lỗi lạc [lâiluò] a. Ngay thẳng, chính trực, chính đại: 光明磊落 Quang minh chính đại; b. (văn) Tài cán hơn người; ③ Xem 砢 (2). +磉 [tảng] Đá tảng, cục tán (kê chân cột). +磅 [bảng] ① Cân Anh (đơn vị trọng lượng của Anh, bằng 454 gam); ② Cái cân: 磅枰 Cân bàn; ③ Cân: 把小孩磅一磅 Cân đứa bé. Xem 磅 [páng]. +磅 [bàng] 【磅礡】bàng bạc [pángbó] ① Bàng bạc: 天地磅礡浩然之氣 Khí hạo nhiên bàng bạc trong trời đất; 氣勢磅礡 Khí thế bàng bạc (hùng vĩ); ② Tràn ra: 磅礡于全世界 Lan tràn khắp thế giới. Xem 磅 [bàng]. +磁 [từ] (lí) ① Từ, nam châm: 電磁 Điện từ, nam châm điện; ② Đồ sứ. Như 瓷 [cí] (bộ 瓦). +碾 [niễn] Xay, tán, nghiến, nghiền: 碾米 Xay gạo; 碾藥 Tán thuốc; 把石頭碾碎 Nghiền vụn đá ra; 被歷史車輪碾得粉碎 Bị bánh xe lịch sử nghiền nát. +碼 [mã] ① Số: 號碼 Con số, số thứ tự; 頁碼 Số trang; ② Dụng cụ biểu thị số: 籌碼 Cái thẻ dùng để đếm số; 砝碼 Quả cân; ③ Việc, chuyện: 一碼事 Cùng một việc; 這是兩碼事 Đó là hai chuyện (việc) khác nhau; ④ Chất, xếp đống: 把這些磚碼齊了 Xếp đống gạch này lại cho gọn; ⑤ Iat, thước (Anh và Mĩ, bằng 0, 914 mét); ⑥ Xem 碼頭. +碻 [nghiêu] 【碻磝】 Nghiêu Ngao [Qiaoáo] Thành Nghiêu Ngao (tên một thành cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +碻 [xác] Như 确. +確 [xác] Như 确. +碸 [phong] (hoá) Sulphone. +碶 [khế] 【大碶頭】Đại Khế Đầu [Dàqìtou] Tên đất (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +碴 [tra] Xỉ: 煤碴子 Xỉ than. +碴 [tra] ① Mảnh vụn: 玻璃 碴 Thuỷ tinh vụn; 冰碴 Nước đá vụn; ② Chỗ mẻ (sứt): 碗口有個破碴 Miệng chén có một chỗ mẻ; ③ Mảnh vỡ bén: 手讓碎玻璃碴刺破流血了 Tay bị mảnh kính vỡ rạch chảy máu. +碳 [thán] Như 炭 nghĩa ③ (bộ 火). +碲 [đế] (hoá) Telu (Tellurium, kí hiệu Te). +碱 [kiểm] Như 鹼 +碱 [kiểm] Như 鹻 +碰 [bánh] ① Va, chạm, đâm, đụng, cụng, vấp, chọi, đánh, khua, gõ: 兩個人碰在一起 Hai người va vào nhau; 我的胳膊碰着電線了 Cánh tay tôi chạm phải dây điện; 雞蛋碰石頭 Trứng chọi với đá; 碰到許多困難 Vấp phải nhiều khó khăn; 碰杯 Cụng li; 碰壁 Đụng vách tường (gặp trở ngại); ② Gặp: 突然碰上了好機會 Thình lình gặp phải dịp tốt (may); 在路上碰見了一位熟人 Gặp một người quen trên đường; ③ Thử: 這還要碰碰看 Cái đó còn phải xem thử; 碰碰看,也許能行 Thử xem, có lẽ được đấy. Xem 掽 (bộ 扌). +碯 [não] Như 瑙 (bộ 玉). +碭 [đãng] (văn) ① Đá hoa; ② Rung rinh, tròng trành, lắc lư, lắc tràn ra: 碭而失水 Lắc tràn mất nước (Trang tử: Canh Tang Sở); ③ To lớn; ④ [Dàng] Tên huyện: 碭山Huyện Đãng Sơn (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +碫 [đoán] (văn) Đá mài, đá mài dao. +碪 [châm] Như 砧. +碩 [thạc] To: 碩望 Có danh vọng to lớn; 碩大 To lớn; 碩人 Người to lớn; 碩德 Đức lớn. +碧 [bích] ① (văn) Ngọc bích, ngọc xanh biếc: 金碧輝煌Vàng ngọc lộng lẫy; ② Màu xanh biếc: 碧草 Cỏ xanh rờn; 碧波 Sóng biếc. +碣 [kiệt] Bia đá, cột mốc bằng đá. +碡 [độc] Xem 碌碡. +碟 [điệp] Đĩa, dĩa: 一碟炒黃豆 Một đĩa (dĩa) đậu nành rang; 碗碟 Chén dĩa. +碞 [nham] Như 巖 (bộ 山). +碜 [sầm] Như 磣 +碛 [thích] Như 磧 +碚 [bội] Địa danh: 北碚 Bắc Bội (địa danh tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +碙 [nạo] Như硇 (có sách đọc nhầm là cương [gang]). +碘 [điển] (hoá) Indine. +碗 [uyển] Như 盌 (bộ 皿). +碔 [vũ] Như 珷 (bộ 玉). +碓 [đối] Cái chày giã gạo. +碑 [bi] Đài, bia, mốc, cột. (Ngb) Truyền tụng: 紀念碑 Đài kỉ niệm; 石碑 Bia đá; 里程碑 Cột mốc kilômet, cột mốc; 有口皆碑 Người người truyền tụng, bia miệng. +碏 [thước] (văn) ① Cung kính; ② Đá tạp sắc. +碏 [thác] Tên người (như 石碏, đại phu nước Vệ thời Xuân thu). +碎 [toái] ① Vỡ, tan: 粉碎 Đập tan; 碰碎了一塊玻璃 Đánh vỡ một miếng kính; ② Vụn, vụn vặt, nhỏ nhặt: 碎布 Vải vụn; 事情瑣碎 Việc vụn vặt. +碍 [ngại] Như 礙 +碍 [ngại] Xem 礙. +碌 [lục] ① Thường, tầm thường: 庸碌之輩 Con người tầm thường; ② Công việc bề bộn: 忙忙碌碌 Bận bịu. Xem 碌 [liù]. +碌 [lựu] 【碌碡】lựu độc [liùzhóu] Trục lăn, hòn lăn, quả lăn (làm bằng đá để cán ngũ cốc hoặc cán sân đập lúa). Cv. 磣碡. Cg. 石磙 [shígưn]. Xem 碌 [lù]. +碉 [điêu] 【碉堡】điêu bảo [diaobăo] Lô cốt, boong ke. +碇 [đính] Đá neo (dùng để neo thuyền). +碁 [kì] Như 棋 (bộ 木). +硼 [bằng] (hoá) Bo (Borum, kí hiệu B). +硷 [kiềm] Như 礆 +硶 [sầm] Như 磣. +硯 [nghiễn] Nghiên (để mài mực): 筆硯 Bút nghiên. +荷 [hạ] ① Vác, gánh vác, đảm đương: 荷鋤 Vác cuốc; 肩負 重荷 Đôi vai vác nặng; ② (Làm) ơn: 請早日示復爲荷 Làm ơn sớm trả lời; 感荷 Cảm ơn Xem 荷 [hé]. +荷 [hà] ① Sen, hoa sen: 【荷花】hà hoa [héhua] a. Hoa sen; b. Sen; ② Xem 薄荷 [bòhe] Xem 荷 [hè]. +荳 [đậu] Như 豆 (bộ豆). Xem 䓻. +药 [dược, ước] Như 葯 +荭 [hồng] Như 葒 +荫 [âm, ấm] Như 蔭 +荫 [ấm] Như 廕 +荪 [tôn] Như 蓀 +荩 [tẫn] Như 藎 +荨 [kiền, đàm, tầm] Như 蕁 +荧 [huỳnh] Như 熒 +荦 [lạc] Như 犖 +荥 [huỳnh] Như 滎 +荤 [huân] Như 葷 +荣 [vinh] Như 榮 +荡 [đãng] Như 蕩 +荡 [đãng] Như 盪 +荠 [tề, tể] Như 薺 +荟 [hội, oái] Như 薈 +荛 [nhiêu, nghiêu] Như 蕘 +荚 [giáp] Như 莢 +荙 [đạt] Như 薘 +群 [quần] như 羣. +羣 [quần] ① Đám, tốp, túm, bầy, đàn, cụm: 人羣 Đám người, tốp người; 三五成羣Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba; 一羣馬 Một bầy ngựa; 鴨羣 Đàn vịt; 建築羣 Cụm kiến trúc; ② Số đông, quần chúng; ③ Bạn bè trong nhóm. +羢 [nhung] ① Lông tơ, lông măng, lông mịn: 羢毛 Lông tơ, lông măng; 鴨羢 Lông vịt; ② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ hoặc lông có lông nhỏ rất mềm và mượt): 羢毯 Thảm nhung, 燈心羢 Nhung kẻ; 絲羢衣 Áo nhung. +羠 [di] (văn) ① Dê đực đã thiến; ② Một loại dê rừng mẹ có sừng to. +羞 [tu] ① Thẹn, thẹn thùng, xấu hổ, ngượng ngùng: 羞紅了臉 Thẹn đỏ cả mặt; 含羞 Có vẻ thẹn thùng; ② Chế giễu, giễu cợt, làm xấu hổ: 你別羞他 Anh đừng chế giễu nó; ③ Nhục, nhục nhã; ④ (văn) Đồ ăn ngon (như 饈 [xiu], bộ 食): 珍羞 Trân tu; ⑤ (văn) Dâng đồ ăn (như 饈, bộ 食). +羝 [đê] (văn) Dê đực: 羝羊觸藩 Dê đực hút rào. +羜 [trữ] (văn) Dê con (mới năm tháng), con chiên. +羚 [linh] (động) (Loài) linh dương. +羗 [khương] Như 羌. +羖 [cổ] (văn) Dê đen. +羕 [dạng] (văn) (Sông) dài. +羔 [cao] Cừu non, dê con, hươu nhỏ, nai nhỏ. +羓 [ba] (văn) Thịt ướp muối. +羅 [la] ① Lưới (bắt cá, chim): 天羅地網 Lưới trời bao phủ; ② Giăng lưới bắt, quây lưới bắt (chim): 門可羅雀Có thể dăng lưới bắt sẻ ngay trước cửa, cảnh tượng hiu quạnh; ③ Sưu tập: 羅致 Chiêu mộ; 網羅 Gom góp; 搜羅 Thu nhặt, sưu tập; ④ Trưng bày, bày ra: 羅列 Bày ra; 星羅棋布 Bủa dăng khắp nơi, chằng chịt; ⑤ Giần, rây: 銅絲羅 Giần dây thép; 絹羅 Rây tơ; 把麵再羅一過兒 Đem bột rây qua một lượt; ⑥ Là, the (hàng dệt bằng tơ lụa): 羅衣 Áo lụa; 羅扇 Quạt the; 綾羅綢緞 The lụa lượt là; ⑦ (loại) Mười hai tá, mười hai lố (= 114 cái) (Gross); ⑧ [Luó] (Họ) La. Xem 囉 [luo], [luo]. +經 [kinh] ① Dọc, đường dọc, sợi thẳng: 經紗 Sợi dọc; ② (y) Mạch máu, kinh mạch: 經脈 Mạch máu; ③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến: 東經110度 110 độ kinh (tuyến) đông; ④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí: 經管行政事務 Phụ trách công việc hành chính; 經理 Sửa trị; 經營 Sửa sang; ⑤ Thường: 經常 Thường xuyên; ⑥ (Sách) kinh: 聖經 Kinh thánh; 念經 Tụng kinh; ⑦ Kinh nguyệt: 行經 Hành kinh; ⑧ Qua, trải qua: 經年累月 Năm này qua năm khác; ⑨ Chịu, chịu đựng: 經 不起 Không chịu nổi; 經得起考驗 Đã chịu đựng được thử thách; ⑩ (văn) Thắt cổ: 自經 Tự thắt cổ chết; ⑪ (văn) Chia vạch địa giới; ⑫ (văn) Hướng nam bắc (đối với vĩ là hướng đông tây); ⑬ [Jing] (Họ) Kinh. +綏 [tuy] (văn) ① Dẹp yên, bình yên; ② Dây vịn, dây chằng xe: 升昇車,必正立,執綏 Lên xe, phải đứng cho ngay ngắn, níu dây chằng xe (Luận ngữ); ③ Lui quân; ④ Cờ tinh; ⑤ Như 妥 (bộ 女). +綍 [phất] (văn) Như 紼. +綌 [khích] (văn) Vải to, vải thô: 絺綌冬陳 Vải mịn vải thô bày ra mùa đông (Đào Uyên Minh: Tự tế văn). +綉 [tú] Xem 繡. +綈 [đề] Hàng tơ pha bông, vải sồi. Xem 綈 [tí]. +綈 [đề] (văn) Lụa dày, đũi. Xem 綈 [tì]. +綆 [cảnh] (văn) Sợi thừng dùng buộc gáo vục nước, dây kéo nước. +綅 [tiên] (văn) Hàng dệt dọc đen ngang trắng. +綅 [xâm] (văn) Chỉ sợi. +綃 [tiêu] (văn) ① Tơ nõn, lụa sống; ② Hàng dệt bằng tơ nõn; ③ (văn) Xà treo cánh buồm. +綁 [bảng] ① (văn) Trói quặt ra đằng sau, trói thúc ké; ② Trói, buộc: 把兩根棍子綁在一起 Buộc hai cây gậy lại. +絿 [cầu] (văn) ① Gấp gáp; ② Con, nhỏ (như 止). +絻 [vấn] Phép vấn (phép mặc đồ tang thời xưa: để đầu trần cột tóc, dùng vải gai quấn đầu). +絻 [miễn] (văn) Áo lễ. +絺 [hi] ① (văn) Vải nhỏ, vải mịn, vải lanh; ② [Chi] (Họ) Hi. +絹 [quyên] ① Lụa sống, lụa mộc: 絹扇 Quạt lụa; ② Như 罥 (bộ 网). +磷 [lân] (hoá) ① Lân, photpho (Phosphorum, Kí hiệu P); ② (văn) Nước chảy giữa khe đá. +磷 [lân] Như 燐 +磴 [đặng] ① Bậc đá (ở đường lên núi); ② Bậc (thang): 他費力地一磴一磴慢慢往上走 Ông ta chậm rãi bước lên từng bậc một cách mệt nhọc. +磲 [cừ] Xem 硨磲. +磬 [khánh] Cái khánh (nhạc cụ thời cổ): 鐘磬 Chuông khánh. +确 [xác] ① Thật, đúng, xác thực: 千眞萬确 Vô cùng xác thực; 我确實沒有時間 Tôi thật không có thì giờ; ② Chắc, vững, chắc chắn: 我們确信 Chúng tôi tin chắc rằng...; ③ (văn) Đá cứng; ④ (văn) (Đất) cằn cỗi. +硭 [mang] 【硭硝】mang tiêu [mángxiao] (hoá) Sunfat natri ngậm nước (Sodium sulfate). +硬 [ngạnh] ① Cứng, rắn: 這 塊鐵很硬 Miếng sắt này rất rắn; ② Cứng cỏi, cứng rắn, kiên quyết, kiên cường: 過硬 Chịu được thử thách; 態度強硬 Thái độ cứng rắn (kiên quyết); 硬漢子 Người đàn ông kiên cường; ③ Bướng, bướng bỉnh, ương ngạnh, cứng cổ, khăng khăng: 硬不承認 Khăng khăng không nhận; ④ (Tài nghệ) vững vàng, giỏi: 硬本領 Bản lĩnh vững vàng. +硫 [lưu] (hoá) Lưu huỳnh. Cg. 硫磺 [liúhuáng]. +硪 [ngạ, ngã] Cái đầm, cái nện (đất): 硪子 Cái đầm; 打硪 Đầm đất. +硨 [xa] 【硨磲】xa cừ [cheqú] Con xa cừ (vỏ thường dùng làm đồ trang sức hoặc cẩn bàn ghế). +硤 [giáp] ① (văn) Mõm núi (gie ra trong nước) (như 峽, bộ 山); ②【硤石】Giáp Thạch [Xiá shí] Tên đất (thuộc thành phố Hải Ninh, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +硝 [tiêu] ① (hoá) Đá tiêu, tiêu thạch, kali nitrat; ② Thuộc da (thuộc trắng). +硜 [khanh] ① (văn) Một thứ đá nhỏ và rắn (thường ví với kẻ kiến thức hẹp hòi và cố chấp); ② (thanh) Chát (tiếng đập đá). +硚 [kiều] Như 礄 +硙 [cai] Như 磑 +硗 [khao, nghiêu] Như 磽 +硗 [sao] Như 墝 +硖 [giáp] Như 硤 +硕 [thạc] Như 碩 +硎 [hình] Xem 〖⿰石幷刂〗. +硍 [hạn] (văn) Tiếng đá. +硍 [khẳng] Như 啃 (bộ 口). +硌 [lạc] (văn) Đá to trên núi. +硌 [các] (khn) Bị cấn: 褥子沒鋪平,躺在上面硌得難受 Đệm trải không phẳng, nằm cấn khó chịu. Xem 硌 [luò]. +硇 [nạo] 【硇砂】nạo sa [náosha] (khoáng) Amoni clorua. +硅 [khuê] (hoá) Silic (Silicium, kí hiệu Si). Cg. 矽 [xi]. +硃 [chu, châu] ① Chu sa (Vermilion); ② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ). +础 [sở] Như 礎 +砼 [đồng] Bê tông. +砻 [lung] Như 礱 +砸 [tạp] ① Đóng, lèn (nhét thêm cho chặt): 砸釘子 Đóng đinh; 砸地基 Lèn nền; ② Hỏng, vỡ: 雹子砸了莊稼 Mưa đá làm hỏng mùa màng; 碗砸了 Chén bể rồi; 這件事搞砸了 Việc này đã làm hỏng rồi. +砷 [thân] (hoá) Arsenic. +破 [phá] ① Vỡ, bể, rách, thủng, sứt: 破碗 Chén bể; 扯破衣服 Kéo rách áo; 鞋都磨破了 Đi thủng cả giày; 破輪胎 Lốp thủng, săm thủng; 手破了一塊 Tay bị sứt một miếng; ② Đổi, ngăn ra, tách ra, xé ra, phá ra: 破成兩小間 Ngăn làm hai gian; 五元的票子破成五張一元的 Tờ 5 đồng đổi (xé ra) thành năm tờ một đồng; ③ Tan, phá, đập phá: 雲破月出 Mây tan trăng mọc; 庭院破落 Cửa nhà tan nát; 家破人亡 Cửa nát nhà tan; 大破宋軍 Đánh tan quân Tống; 破產 Phá sản; 打破紀錄 Phá kỉ lục; ④ Nói trúng, nói toạc ra, phá ra: 一語道破 Nói toạc; 說破内心祕密 Nói trúng điều bí ẩn trong lòng; 破了這個案件 Đã khám phá ra vụ án này; ⑤ Bổ, chẻ: 把西瓜破成兩半兒 Bổ quả dưa hấu ra làm đôi; 破竹 Chẻ tre; 蒲藤之霆驅電掣,茶麟之竹破灰飛 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy, miền Trà Lân trúc phá (chẻ) tro bay (Bình Ngô đại cáo); ⑥ Bỏ, hi sinh: 破了一天功夫整理好 Bỏ ra cả ngày mới thu xếp xong; 破着生命去救人 Hi sinh tính mạng để cứu người; ⑦ Tồi: 誰還看那個破戲 Ai còn xem cái vở tuồng tồi ấy làm gì? +砳 [lặc] (văn) Tiếng đá chạm nhau. +砲 [pháo] Như 礮. +砰 [phanh] (thanh) Bịch!, phịch!, uỵch!, đùng!, đốp!, đoàng!, bùng!, bốp!: 跑着,跑着,砰地撞到樹上了 Mải chạy, bốp một cái đâm đầu vào cây; 杯子砰的一聲碎了 Chén rơi đốp một tiếng vỡ tan; 砰的一聲槍響 Tiếng súng nổ đùng (đoàng). +砮 [nỗ] (văn) Đầu mũi tên bằng đá. +砭 [biêm] ① Kim đá (miếng đá nhọn dùng để châm cứu); ② Lể, châm (phương pháp chữa bệnh bằng miếng đá nhọn thời xưa). (Ngr) Buốt (như kim châm): 冷風砭骨 Gió lạnh buốt xương. +砧 [châm] ① (Cái) đe, thớt: 鐵砧 Cái đe, đe sắt; ② (văn) (Cái) chày đá để đập (giặt) vải: 寒衣處處催刀尺,白帝城高急暮砧 Áo lạnh nơi nơi lo chuẩn bị, thành cao Bạch Đế tiếng chày khua (Đỗ Phủ: Thu hứng). +砦 [trại] ① Hàng rào bằng cọc (trên núi), đồn quân. Xem 鹿砦 [lùzhài]; ② [Zhài] (Họ) Trại. +砥 [chỉ, để] (văn) ① Đá mài dao, đá mầu; ② Dùi mài, giồi mài, trau giồi (học hành): 互相砥礪 Cùng trau giồi cho nhau; ③ (văn) Bằng, đều. +砣 [đà] ① Quả cân; ② Quả lăn: 碾砣 Quả lăn. Xem 舵 [ta]. +砢 [loã] 【磊砢】lỗi loã [lâiluô] (văn) ① Lục cục lòn hòn (nhiều đá); ② Lớn mạnh; ③ Tài năng lỗi lạc. +砢 [kha] ① (văn) Loại đá đẹp gần như ngọc; ② 【砢磣】kha sầm [kechen] (đph) Xấu xí, khó coi. Xem 磣 (1). +砠 [thư] (văn) Núi đá có đất (có chỗ nói là núi đất có đá). +砝 [pháp] 【砝碼】pháp mã [fămă] ① Vật bù vào cho cân; ② Quả cân. +砜 [phong] Như 碸 +砚 [nghiễn] Như 硯 +砗 [xa] Như 硨 +砖 [chuyên] Như 磚 +砖 [chuyên] Như 塼 +研 [nghiễn] Cái nghiên mài mực: 筆研 Bút nghiên, việc học hành. +研 [nghiên] ① Nghiền (nhỏ), mài: 研成粉末 Nghiền thành bột; 研墨 Mài mực; ② Nghiên cứu, tìm tòi, nghiền ngẫm: 鑽研 Nghiên cứu. +研 [nghiên] Xem 研. +砒 [phê] ① (hoá) Asen (Arsenicum, kí hiệu AS). Cg. 砷 [shen], 信石 [xìnshí]; ② 【砒霜】 phê sương [pishuang] (hoá) Nhân ngôn, thạch tín. Cg. 信石 [xìnshí]. +砑 [nhạ] Dằn, đánh, mài (bóng). 【砑光】nhạ quang [yàquang] Dằn hoặc đánh bóng: 砑光機 Máy đánh bóng. +砍 [khảm] ① Chặt, chém, bổ, bửa, đẵn, đốn: 砍柴 Đốn củi; 把樹枝砍下來 Chặt nhánh cây; ② (đph) Ném: 拿石頭砍狗 Lấy đá ném chó. +砌 [thế] ① Xây, xếp đống (gạch đá): 砌墻 Xây tường; ② Bậc thềm: 雕欄玉砌 Lan can chạm trổ, bậc thềm đá hoa. +砉 [hoạch] (thanh) Răng rắc, sột, toạc. +砆 [phu] Như 玞 (bộ 玉). +砂 [sa] Cát, đá vụn, sỏi vụn: 砂石 Cát sỏi. Xem 沙 [sha] nghĩa ①②. +砀 [đãng] Như 碭 +矿 [khoáng] Như 鑛 +矿 [khoáng] Như 礦 +矾 [phàn] Như 礬 +矾 [phàn] (hoá) Phèn: 明矾 Phèn chua; 綠矾 Phèn xanh; 膽矾 Phèn đen. +矼 [khang, xoang] (văn) Thành thực, thực thà. +矼 [cang] (văn) Cầu đá. +矻 [khốt, ngột] ① Đá; ② Siêng năng, cần cù, xốc vác; ③ Rất mệt nhọc. +矸 [can] 【矸石】can thạch [ganshí] (khoáng) Đá lẫn trong than đá, đá bìa. +矴 [đính] Như 碇. +石 [thạch] ① Đá: 石灰石 Đá vôi; 石碑 Bia đá; ② Khắc đá: 金石 Câu khắc (câu ghi) trên bia đá hoặc đồ đồng; ③ (văn) Bia, mốc: 金石之學 Khoa nghiên cứu các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc; ④ (văn) Không dùng được, chai, vô dụng: 石田 Ruộng không cày cấy được, ruộng chai; 石女 Con gái không đẻ được, phụ nữ hiếm muộn; ⑤ (văn) Tiếng thạch (một trong bát âm thời xưa); ⑥ (văn) Bắn đá ra; ⑦ (văn) Lớn, bền; ⑧ (văn) Thuốc chữa bệnh dùng đá tiêm vào; ⑨ [Shí] (Họ) Thạch. Xem 石 [dàn]. +石 [đạn, thạch] ① Thạch, tạ (1. đơn vị đo dung tích khô thời xưa, bằng mười đấu hoặc 100 thưng; 2. đơn vị đo trọng lượng thời xưa, bằng 120 cân, tương đương với 120 pao thời nay). Xem 石 [shí]. +矲 [bái] ① (văn) Lùn, thấp; ② 【矲子車】bái tử xa [bàizêche] Xe thấp nhỏ để chuyển hàng, xe đẩy hàng. +矱 [hoạch] (văn) Khuôn phép, tiêu chuẩn, thước đo. +矰 [tăng] (văn) Mũi tên buộc vào dây tơ để bắn chim. +矯 [kiểu] ① Uốn nắn, sửa chữa: 矯正 Uốn nắn, sửa chữa; ② Lừa dối, giả trá, giả bộ, (làm) ra vẻ, giả tạo ra...: 矯飾 Giả dối loè loẹt bề ngoài; ③ Mạnh mẽ, khỏe khoắn, khỏe mạnh; ④ (văn) Cất cao, bay lên. +矮 [ải, nuỵ] ① Thấp, lùn: 他比我矮 Nó thấp hơn tôi; ② Dưới: 他比他哥哥矮一班 Nó học dưới anh nó một lớp; ③ Kém bậc: 矮一級 Thấp hơn một bậc; ④ (văn) Hèn kém. +短 [đoản] ① Ngắn, cộc, cụt: 短刀 Dao ngắn; 夏季晝長夜短 Mùa hè đêm ngắn ngày dài; ② Thiếu: 理短 Thiếu lí, đuối lí; 別人都來了,就短他一個 Những người khác đều đến cả, chỉ thiếu một mình anh ấy; 短你三塊錢 Thiếu anh ba đồng bạc; ③ Khuyết điểm, thiếu sót, sở đoản, chỗ yếu kém: 取長補短 Lấy hơn bù kém, lấy cái hay bù cái dở; 不應該護短 Không nên che giấu khuyết điểm; ④ (văn) Chỉ ra chỗ lầm lỗi sai sót của người khác; ⑤ (văn) Chết non, chết yểu. +矬 [toà] (đph) Thấp, lùn: 他長 得太矬 Anh ấy lùn quá. +矫 [kiểu] Như 矯 +矩 [củ] ① Thước vẽ vuông; ② Khuôn phép, phép tắc: 不踰矩 Không vượt ra ngoài khuôn phép; 矩步 Bước theo khuôn phép; ③ (lí) Mômen: 力矩 Memen lực. +矧 [thẩn] (văn) ① Huống chi, huống hồ, nữa là...: 三爵不識,矧敢多又? Uống ba chén đã say (không còn biết gì), huống hồ lại uống thêm nữa (Thi Kinh); ② Cũng (dùng như 亦, bộ 亠): 元惡大憝,矧惟不孝不友 Tội đầu ác lớn, cũng chỉ là bất hiếu bất hữu (Thượng thư: Khang cáo); ③ Nướu răng, lợi răng: 笑不至矧 Cười không đến lợi răng (Lễ kí: Khúc lễ thượng). +矦 [hầu] (văn) Như 侯 (bộ 亻). +知 [tri] ① Biết: 據我所知 Theo (chỗ) tôi biết; 知過 Biết lỗi; ② Cho biết: 通知 Thông tri, thông báo cho biết; ③ Tri thức, sự hiểu biết: 無知 Vô học thức, kém hiểu biết; 科學知識 Tri thức khoa học; 孰爲汝多知乎? Ai cho ngươi là có sự biết nhiều? (Liệt tử); ④ (văn) Người tri kỉ: 銜淚覓新知 Ngậm nước mắt mà tìm những người tri kỉ mới (Bão Chiếu: Vịnh song yến); ⑤ (văn) Tri giác, cảm giác: 手等能有痛癢之知而無是非之慮 Những thứ như tay có thể có cảm giác đau đớn ngứa ngáy nhưng không thể có khả năng phân biệt phải trái được (Phạm Chẩn: Thần diệt luận); ⑥ (văn) Qua lại, giao thiệp: 故絕賓客之知 Vì vậy đoạn tuyệt qua lại với các tân khách (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑦ (văn) Chủ trì, trông coi: 子產其將知政矣 Có lẽ Tử Sản sẽ chủ trì chính sự (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên); ⑧ (văn) Biểu hiện ra ngoài, hiện ra: 文侯不悅,知于顏色 Văn Hầu không vui, hiện ra nét mặt (Lã thị Xuân thu); ⑨ (cũ) Tên chức quan đứng đầu một phủ hay một huyện: 知府 Tri phủ, quan phủ. +矣 [hĩ] (văn) ① Rồi (làm trợ từ, như 了 [liăo], biểu thị việc đã xảy ra): 秦王後悔之,非已死矣 Vua Tần về sau hối tiếc về việc đó thì Hàn Phi đã chết rồi (Sử kí); 晉候在外,十九年矣 Tấn hầu lưu vong ở ngoài nước, đã mười chín năm rồi (Tả truyện); 俎豆之事,則嘗聞之矣 Về việc trở đậu thì ta đã từng nghe qua rồi (Luận ngữ); ② Vậy, rồi vậy, vậy thay (trợ từ, biểu thị sự cảm thán): 甚矣吾衰也 Ta đã suy quá rồi vậy! (Luận ngữ); 久矣,吾不復夢見周公! Đã lâu rồi, ta không mộng thấy ông Chu công nữa! (Luận ngữ). 【矣夫】hĩ phù [yêfú] (văn) Trợ từ liên dụng, biểu thị sự cảm thán và suy đoán: 苗而不秀者有矣夫! Có lúa non mà lẽ nào không có lúa trổ bông ư! (Luận ngữ); 哀哉復哀哉,此是命矣夫! Thương thay lại thương thay, đó có lẽ là mệnh chăng! (Toàn Hán phú);【矣乎】hĩ hồ [yêhu] (văn) Thế ư, vậy ư (trợ từ liên dụng, biểu thị sự đương nhiên, bao hàm ý cảm thán hoặc nghi vấn): 中庸之爲德,其至矣乎! Cái đức của đạo trung dung là cùng tột vậy ư! (Luận ngữ); 易其至矣乎! Đạo dịch là cùng tột vậy ư! (Chu Dịch); 公曰:可矣乎! Công nói: Có thể vậy ư? (Tả truyện); 夫子聖矣乎? Phu tử (thầy) là bậc thánh ư? (Mạnh tử);【矣哉】hĩ tai [yê zai] (văn) Vậy thay, vậy ư (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự cảm thán hoặc phản vấn): 大矣哉! Lớn lao vậy thay!; 宮室盛矣哉! Cung thất đồ sộ vậy thay! (Sử kí); 愚之知有以賢于人而愚豈可謂知矣哉? Trí của kẻ ngu có khi cho là tài giỏi hơn người nhưng há có thể bảo ngu là trí được ư? (Mặc tử) (知=智); ③ Trợ từ cuối câu, biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: 危而不持,顛而不扶,則將焉用彼相矣? Nước nguy khốn mà không giữ gìn, nghiêng ngửa mà không nâng đỡ, thì dùng kẻ đó làm tướng chi vậy? (Luận ngữ); 何如斯可以從政矣? Như thế nào thì mới có thể trông coi chính sự được? (Luận ngữ); 以堯繼堯,夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để kế nghiệp vua Nghiêu thì có gì thay đổi đâu? (Tuân tử); ④ Trợ từ cuối câu, biểu thị ý khẳng định: 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân, thì đức nhân đến vậy (Luận ngữ); 雖曰未學,吾必謂之學矣 (Người như vậy), tuy nói rằng không học, nhưng ta cho rằng đã có học rồi (Luận ngữ); ⑤ Trợ từ dùng cuối một đoạn câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 漢之廣矣,不可泳思 Sông Hán rộng lớn, không lội qua được (Thi Kinh); ⑥ Trợ từ cuối câu, biểu thị yêu cầu hoặc mệnh lệnh: 先生休矣! Tiên sinh thôi đi vậy! (Chiến quốc sách); 君無疑矣! Ngài chớ có nghi ngờ! (Thương Quân thư); 公往矣,毌污我 Ngài đi đi, chớ có làm nhơ ta! (Hán thư). +矢 [thỉ] ① Tên (để bắn): 有的放矢 Bắn tên có đích; ② Thề: 矢言 Lời thề; 矢口不移 Lời nói như đinh đóng cột; 之死矢靡它 Đến chết thề không đổi khác (Thi Kinh); ③ (văn) Thi thố (dùng như 施, bộ 方): 矢其文德,洽此四國 Thi hành ra nền đạo đức văn hoá của ngài, hoà hợp các nước chư hầu ở bốn phương (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán); ④ (văn) Cái thẻ để đầu hồ: 主人奉矢 Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ lên (Lễ kí: Đầu hồ); ⑤ Như 屎 (bộ 尸); ⑥ (văn) Ngay thẳng, chính trực: 捍矢言而不納 Cự tuyệt những lời nói ngay thẳng mà không tiếp nhận (Phan Nhạc: Tây chinh phú). +矟 [sóc] (văn) Cây giáo dài (như 槊, bộ 木). +矞 [húc] (văn) Chim bay nhớn nhác. +矞 [quyệt] (văn) Như 譎 (bộ 言). +矜 [căng] ① Thương tiếc, xót thương: 矜惘 Thương hại; ② Kiêu căng, tự khoe mình: 驕矜之氣 Vẻ kiêu căng (ra mặt); ③ Thận trọng, dè dặt, giữ; ④ (văn) Kính; ⑤ (văn) Khổ nhọc; ⑥ (văn) Nguy; ⑦ (văn) Tiếc; ⑧ (văn) Chuộng; ⑨ (văn) Bền. +矛 [mâu] (Ngọn) giáo. +矚 [chúc] Nhìn (kĩ), ngắm: 高瞻遠矚 Nhìn xa thấy rộng. +矙 [khám] (văn) ① Dòm, rình xem; ② Nhìn từ trên cao xuống, trông xuống. +矗 [xúc] (văn) ① Sừng sững; ②【矗矗】xúc xúc [chùchù] (văn) Dốc và cao, nổi cao, gồ cao. +矓 [lung] Xem 蒙矓 [ménglóng]. +矑 [lô] (văn) Con ngươi mắt. +矍 [quắc] (văn) ① Sợ, nhớn nhác; ② 【矍鑠】quắc thước [juéshuò] (văn) Khỏe mạnh, quắc thước: 精神矍鑠的老人 Ông lão quắc thước. +矉 [tần] (văn) ① Trợn mắt; ② Cau trán lại (vì tức giận). +矇 [mông] (văn) Mắt mù, lòa. +矇 [mông] ① Lừa bịp, dối trá, đánh lừa: 欺上矇上 Lừa trên dối dưới; 別矇人 Đừng có đánh lừa người ta; ② Đoán bừa, đoán bậy: 別瞎矇 Đừng đoán bừa; ③ Xây xẩm: 眼發黑,頭發矇 Mắt đổ đom đóm, đầu xây xẩm. Xem 蒙 [méng], [mâng]. +矁 [thiễu] Như 瞅. +瞿 [cù] ① (văn) (Nghe thấy mà) nao lòng, sợ hãi ngơ ngác, sửng sốt: 曾子聞之,瞿然曰:呼! Tăng tử nghe qua, sợ hãi nói: Ôi! (Lễ kí: Đàn cung); ② (văn) Nhìn như cú vọ; ③ Một thứ võ khí thời xưa (như cây kích); ④ [Qú] (Họ) Cù. +瞾 [chiếu] ① Như 照 (bộ 火); ② Như 曌 (bộ 日). +瞽 [cổ] (văn) ① Mù: 瞽者 Người mù (đui); ② Nhạc quan thời xưa (vốn là những người mù). +瞼 [kiểm] Mí mắt. +瞻 [chiêm] ① Ngửa mặt trông, nhìn cao, nhìn xa, xem: 高瞻遠矚 Nhìn xa thấy rộng; ② [Zhan] (Họ) Chiêm. +瞷 [gian] (văn) Dò xem, dòm xem. +瞶 [quý] (văn) Ngớ ngẩn, hồ đồ, không biết gì. +瞶 [quý] (văn) Người mù. +瞵 [lân] (văn) ① Chăm chú nhìn; ② Nhãn cầu, tròng mắt. +瞳 [đồng] ① Con ngươi, đồng tử: 瞳孔 Đồng tử, con ngươi. Cg. 瞳人 [tóngrén]; ② (văn) Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt trông. +瞰 [khám] Coi, nhìn, nhìn xuống: 鳥瞰 1. (Cảnh) trên cao nhìn xuống; 2. Tình hình chung (của sự vật). +瞭 [liệu] ① Nhìn xa; ② (văn) Mắt sáng. +瞭 [liễu] ① Hiểu rõ; ② Sáng sủa. +瞬 [thuấn] Trong chớp mắt, nháy mắt: 目不暇瞬 Nhìn không nháy mắt; 一瞬間 Chỉ trong nháy mắt. +瞪 [trừng] ① Giương mắt, trừng mắt, trợn mắt, trơ mắt, trố mắt: 他把眼睛都瞪圓了 Anh ta giương đôi mắt tròn xoe; ② Lườm, nhìn chòng chọc: 我瞪了他一眼 Tôi lườm nó một cái. +瞩 [chúc] Như 矚 +瞧 [tiều] (khn) Xem, nhìn, coi, trông: 瞧書 Xem sách, đọc sách; 瞧見 Nhìn thấy, trông thấy. +瞥 [miết] Liếc, lườm, xem lướt qua: 他的哥哥瞥了他一眼 Anh nó liếc (lườm) nó một cái. +瞤 [thuấn] (văn) Nháy mắt. +瞤 [nhuần] (văn) ① Máy mắt, mắt giựt; ② Bắp thịt co giựt (giật). +瞢 [mông] (văn) ① (Mắt) mờ, khiếm thị; ② Tối tăm; ③ Xấu hổ, hổ thẹn; ④ Nỗi đau buồn, nỗi sầu khổ. +瞠 [sanh] (văn) Trợn mắt nhìn: 瞠目而視 Nhìn trừng trừng. +瞟 [phiếu] Liếc: 我瞟了他一 眼 Tôi liếc anh ấy một cái. +瞞 [man] ① Dối, lừa, giấu giếm: 你別瞞我了 Anh đừng giấu tôi nữa; ② (văn) Mắt mở; ③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn. +瞜 [lâu] (đph) Xem: 讓 我瞜一眼 Cho tôi xem một cái. +瞚 [thuấn] (văn) Như 瞬. +瞙 [mạc] (văn) ① Mắt mù; ② Đốm trắng trên giác mạc mắt che lấp thị tuyến (tuyến nhìn). +瞘 [khu] Mắt lõm xuống: 他病了一場,眼睛都瞘進去了 Anh ấy bệnh một trận, mắt lõm cả xuống. +瞒 [man] Như 瞞 +瞑 [minh] Nhắm mắt. 【瞑目】minh mục [míngmù] Nhắm mắt: 死不瞑目 Chết không nhắm mắt. +瞑 [miễn] 【瞑眩】miễn huyễn [miànxuàn] Váng đầu hoa mắt (sau khi uống thuốc). +瞎 [hạt] ① Mù, lòa, chột, đui mù, hỏng mắt: 他瞎了左眼 Anh ấy đã hỏng (mù) mắt trái; 這小孩從小就瞎 Em này bị mù từ bé; ② Mù quáng, càn dỡ, tầm bậy vô lí, bừa bãi: 瞎花錢 Tiêu tiền bừa bãi; 她只是瞎着急 Cô ấy chỉ lo hão lo huyền; 瞎指揮 Chỉ huy tầm bậy; 這團線全被弄瞎了 Cuốn chỉ này đã bị rối bung; ③ (văn) Nhắm một mắt. +瞍 [tẩu] (văn) ① Mắt không có con ngươi; ② Người đui mù. +瞌 [hạp] Ngồi ngủ gật.【瞌睡】hạp thùy [keshui] Buồn ngủ: 打瞌睡 Ngủ gật. +睾 [cao] ① Mỡ màng, nhẵn bóng; ② 【睾丸】cao hoàn [gao wán] (giải) Dịch hoàn, tinh hoàn, hòn dái. +睽 [khuê] ① Như 暌 (bộ 日); ② Trái ngược; ③ 【睽睽】khuê khuê [kuíkuí] Trố mắt nhìn, giương mắt nhìn, nhìn trừng trừng: 衆目睽睽 Mọi người đều trố mắt nhìn theo. +睺 [hầu] (văn) ① Khiếm thị; ② Mắt sâu, mắt lõm xuống. +荐 [tiến] Như 薦 +荐 [tiến] (văn) Như 薦. +荏 [nhẫm] ① Cây bạch tô (làm thuốc bắc, hạt có thể ép dầu); ② (văn) Mềm yếu: 色厲内荏 Ngoài mạnh trong yếu; ③ 【荏苒】nhẫm nhiễm [rânrăn] (Thì giờ) thắm thoát trôi qua. +荍 [kiều] ① (văn) Cây cẩm quỳ; ② Như 蕎. +荊 [kinh] ① (thực) Cây mận gai; ② Cây roi để đánh phạt (thời xưa); ③ (văn) (khiêm) Vợ tôi: 拙荆Người vợ vụng dại của tôi; 荆室 Nhà tôi, vợ tôi; ④ [Jing] Châu Kinh (thời xưa ở Trung Quốc, nay thuộc các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu–Trung Quốc); ⑤ [Jing] (Họ) Kinh. +草 [thảo] ① Cỏ, rơm: 除草 Làm cỏ; 稻草 Rơm rạ; ② Sơ sài, cẩu thả, qua loa: 草草地看了一遍 Xem một lượt qua loa; ③ Chữ thảo, chữ viết tháu: 草書 Lối viết tháu, lối chữ thảo; ④ Thảo ra: 起草 Khởi thảo, viết nháp; ⑤ Bản viết thảo, bảo thảo, bản nháp; ⑥ Mái, cái (chỉ giống vật cái): 草雞 Gà mái; 草驢 Lừa cái; ⑦ (văn) Đất hoang chưa khai khẩn: 耕田墾草以厚民產也 Cày ruộng và khai khẩn đất hoang để tăng thêm tài sản của dân (Hàn Phi tử); ⑧ (văn) Cắt cỏ. +荈 [suyễn] (văn) Chè (trà) hái muộn. +荇 [hạnh] (văn) Rau hạnh (mọc dưới nước) (Nymphoides peltatum): 參差荇菜 Rau hạnh cọng vắn dài (Thi Kinh). +荆 [kinh] Như荆. +荆 [kinh] ① Cây mận gai; ② [Jing] (Họ) Kinh; ③ [Jing] Châu Kinh. +荅 [đáp] Như 答 (bộ 竹). +荄 [cai] (văn) Rễ cỏ. +荃 [thuyên] ① (cũ) Cỏ thơm; ② (văn) Cái nơm (dùng như 筌, bộ 竹); ③ (văn) Vải mịn. +荀 [tuân] ① Cỏ tuân; ② [Xún] Nước Tuân (thời cổ); ③ [Xún] (Họ) Tuân. +茼 [đồng] 【茼蒿】đồng hao [tónghao] (thực) Cải cúc. Cg. 蓬蒿 [pénghao]. +茺 [sung] 【茺尉】sung uý [chongwèi] (thực) Cây ích mẫu. +茹 [như, nhự] ① Ăn, nuốt: 茹素 Ăn chay; ② (văn) Rễ quấn vào nhau; ③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; 茹苦含辛 Chịu đựng đắng cay; ④ (văn) Đo lường; ⑤ (văn) Thối tha, thối nát. +茸 [nhung] ① Mầm nõn, lá nõn (non).【茸茸】nhung nhung [róngróng] Mềm và nhỏ, mơn mởn: 綠茸茸的草地 Bãi cỏ xanh mơn mởn; 小孩子長着一頭茸茸 的頭髮 Đứa bé mọc tóc tơ; ② Nhung: 鹿茸 Nhung hươu; 參茸酒 Rượu sâm nhung; ③ (văn) Tán loạn, rối ren. +茶 [trà] ① (Cây nước) chè, trà: 喝茶 Uống chè, uống trà; 沏茶 Pha chè; 奶茶 Chè sữa; 杏仁茶 Chè hạnh nhân; ② Sơn trà: 茶花 Hoa trà, hoa sơn trà; ③ Cây dầu sở. +茵 [nhân] (văn) ① Đệm, đệm xe, chiếu kép; ② 【茵陳】nhân trần [jinchén] Cỏ nhân trần (thường dùng làm thuốc). +茴 [hồi] 【茴香】hồi hương [huíxiang] (thực) Hồi, hồi hương. +茳 [giang] 【茳芏】giang đỗ [jiangdù] (thực) Loài cỏ sống lâu năm, thân hình tam giác, lá nhỏ dài, thân (cọng) có thể dệt chiếu. Xem 芏. +茲 [tư] ① Ấy, này, đây, ở đây, như thế: 茲日 Ngày ấy; 茲理易明 Lẽ này dễ hiểu; 君當解去茲帶 Ông nên cởi bỏ thắt lưng này đi (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 而母立于茲 Mẹ mày đứng ở chỗ này (Quy Hữu Quang: Hạng Tích Hiên chí); 文王既没,文不在茲乎? Vua Văn vương đã mất, nền văn không ở nơi đây (chỗ này) sao? (Luận ngữ); ② Nay: 茲介紹… Nay xin giới thiệu... 茲游快且愧矣! Nay đi chơi (núi) vừa thích lại vừa thẹn! (Từ Hà Khách du kí); ③ Năm: 今茲 Năm nay; 來茲 Sang năm; ④ (văn) Càng thêm (như 滋, bộ 氵); ⑤ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 君而繼之,茲無敵矣 Nếu nhà vua mà tiếp tục tiến tới, thì không ai địch nổi (Tả truyện); ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự tán tụng: 周公曰:鳴呼!休茲! Chu công nói: Ôi! Tốt lắm! (Thượng thư); ⑦ (văn) Chiếc chiếu cỏ. +茲 [từ] 龜茲 [Qiucí] Nước Khưu Từ (thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc). +茱 [thù] 【茱萸】thù du [zhuyú] (dược) Thù du. +茯 [phục] 【茯苓】phục linh [fúlíng] (dược) Phục linh. +茭 [giao] (văn) ① Cỏ khô; ② Dây tre; ③ 【茭白】giao bạch [jiaobái] (thực) Niễng (Zizania latifolia). +茬 [tra] ① Cọng, gốc rạ: 麥茬兒 Cọng lúa mì, gốc rạ; ② Vụ, lứa: 頭茬 Vụ đầu; 二茬 Vụ thứ hai; 一年四茬 Một năm bốn vụ (lứa); 前茬 Vụ trước; 二茬韭菜 Hẹ lứa thứ hai; ③ Tóc, râu ngắn và cứng. +茫 [mang] ① Mênh mông, mịt mù; ② Chả hay biết gì cả, mờ mịt không biết gì. +茨 [tì] ① Lều tranh, nhà lá; ② Cỏ tranh; ③ (thực) Cỏ tật lê (một loại cỏ có gai); ④ 【茨菰】tì cô [cígu] Cây (hoặc củ) từ cô. Như 慈姑 [cígu]; ⑤ (văn) Chất chứa. +茧 [kiển] Như 繭 +茢 [liệt] (văn) ① Chổi lau; ② Một loại cỏ. +茞 [thần] (văn) Một loại cỏ. +茝 [chỉ] (văn) (thực) Bạch chỉ. +茝 [sải] (văn) Một loại cỏ thơm. +茜 [thiến] ① Cỏ thiến (có thể làm thuốc và thuốc nhuộm); ② Màu đỏ: 茜紗 The đỏ Xem 茜 [xi]. +茜 [thiến] Như 蒨 +茛 [cấn] Xem 毛茛 [máogèn]. +茗 [mính] Nõn chè, mầm chè (trà). (Ngr) Chè, trà: 香茗 Chè hương, chè thơm; 品茗 Uống chè, uống trà. +茕 [quỳnh] Như 煢 +茔 [doanh] Như 塋 +茓 [huyệt] 【茓子】huyệt tử [xuézi] (đph) Phên, cót. +茑 [điểu] Như 蔦 +茏 [lung] Như 籠 +茎 [hành] Như 莖 +茌 [trì] 【茌平】Trì Bình [Chípíng] Tên huyện. +茉 [mạt] (thực) Cây hoa nhài trắng. 【茉莉】mạt lị [mòli] Hoa nhài: 茉莉花茶 Chè hoa nhài. +茇 [bạt] (văn) ① Rễ cỏ; ② Lều tranh; ③ Dừng chân giữa vùng cỏ trống. +茆 [lữu, mao] ① Rau lữu (Brasenia schreberi); ② Như 茅 [máo]; ② [Máo] (Họ) Mao. +茅 [mao] ① Cỏ tranh; ② [Máo] (Họ) Mao; ③ [Máo] Núi Mao. +茄 [già] ① Cà: 番茄 Cà chua. Cg. 西紅柿 [xihóngshì]; ② (văn) Cuống sen, giò sen Xem 茄 [jia]. +茄 [gia] 【雪茄】tuyết gia [xuâjia] Xì gà. Xem 茄 [qié]. +范 [phạm] Như 範 +范 [phạm] (văn) ① Khuôn đúc; ② Khuôn mẫu (như 範, bộ 竹); ③ Con ong: 范則冠 Con ong thì trên đầu có vật giống như cái mũ (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑤ [Fàn] (Họ) Phạm. +茂 [mậu] ① Rậm, um tùm, tốt tươi: 根深葉茂 Rễ sâu cành rậm; 圖文并茂 Tập sách gồm có văn và tranh ảnh; ② Tốt đẹp, thịnh vượng: 茂才 Tài giỏi. +茁 [truất] ① Nhú (mầm), nảy mầm, đâm chồi: 茁發 Nhú mầm, đâm chồi; ② Lớn lên, mạnh khỏe, cứng cáp: 大麥長得很茁壯 Lúa đại mạch lớn lên rất khỏe. 【茁壯】truất tráng [zhuó zhuàng] Khỏe, chắc nịch, béo tốt, mập mạnh: 孩子們正在茁壯成長 Các em đang lớn lên mạnh khỏe; 稻子長得十分茁壯 Lúa mọc rất tốt; 牛羊茁壯 Bò dê béo tốt. +茀 [phất] (văn) ① Cỏ mọc um tùm; ② Cỏ mọc chặn ngang đường đi. (Ngr) Chướng ngại, trở ngại; ③ Dọn cỏ; ④ Phúc, sự may mắn. +苾 [tất] (văn) Thơm tho, thơm ngát. +苽 [cô] Như 菰. +苻 [phù] ① Cỏ phù, cỏ mắt quỷ; ② [Fú] (Họ) Phù. +苺 [môi] (văn) Như 莓. +苹 [tần, bình] Như 蘋 +苹 [bình] (văn) ① Cỏ bình. Cg. 藾蒿 [làihào]; ② Như 萍; ③ 【苹果】bình quả [píngguô] (thực) (Cây, quả) táo tây. +苶 [niết] Mệt mỏi, bơ phờ, phờ phạc. +苴 [tư] (văn) ① (thực) Cây gai dầu cái (có hạt); ② Bao, bọc, gói: 苞苴 Đưa đồ lễ; ③ Cái mê cỏ lót trong giày dép. +苴 [tra, trạ] (văn) ① Cỏ nổi trên mặt nước; ② Cỏ héo. +英 [anh] ① (văn) Hoa: 落英 Hoa vụng; ② Tài hoa, anh hoa, anh tuấn, anh hùng, tốt đẹp khác thường, tài năng hơn người, tinh anh: 雄英 Anh hùng; ③ (văn) Núi có hai lớp chồng nhau; ④ (văn) Trang sức bằng lông trên cây giáo; ⑤ [Ying] Nước Anh; ⑥ [Ying] (Họ) Anh. +苯 [bản] (hoá) Benden (Benzene, chất hoá hợp hữu cơ, công thức C6H6):甲苯 Tôlu en; 乙苯 Êtibenden. +苫 [thiệm] Che, đậy, lợp: 下雨了,把貨苫好 Mưa rồi, che hàng cho cẩn thận Xem 苫 [shan]. +苫 [thiêm] ① Cỏ thiêm (tương tự cỏ tranh, dùng để lợp nhà); ② Đệm, chiếu (cỏ): 草苫子 Đệm cỏ, đệm rơm; 在苫 Nằm chiếu cỏ (thời gian một trăm ngày để tang cha mẹ) Xem 苫 [shàn]. +苧 [trữ] 【苧麻】trữ ma [zhùmá] (Cỏ) gai. +苧 [ninh] Như 薴 +苦 [khổ] ① Đắng: 這葯苦極了 Thuốc này đắng quá; 良葯苦口利於病 Thuốc đắng dã tật; ② Khổ cực, cay đắng: 苦日子過去了 Những ngày khổ cực đã qua rồi; ③ Khổ vì, cực vì: 從前他苦不識字 Trước kia anh ấy khổ vì không biết chữ; ④ Cần cù, gắng gỏi, chịu khó: 苦學 Cần cù học tập; ⑤ (văn) Rất, cố sức, hết sức, mãi: 苦口 Nói mãi; 苦求 Cầu mãi; ⑥ (văn) Lo, mắc; ⑦ (văn) Rít: 斲輪徐則 甘而不固,疾則苦而不入 Đẽo bánh xe nếu đẽo chậm thì lỏng lẻo không chặt, nhanh thì rít ráp khó tra vào (Trang tử: Thiên đạo); ⑧ (văn) Nhiều: 農之用力最苦 Nhà nông cày ruộng dùng sức nhiều hơn cả (Thương Quân thư); ⑨ (văn) Xấu xí. +若 [nhược] ① Nếu, giả sử, giá mà: 若漢挑戰,慎勿與戰 Nếu quân Hán đến khiêu chiến thì đừng đánh với họ (Sử kí). 【若 非】nhược phi [ruòfei] Nếu không, bằng không: 若非親身經歷,豈知其中甘苦 Nếu không từng trải thì làm sao biết được đắng cay ngọt bùi; 【若苟】nhược cẩu [ruògôu] (văn) Nếu như (như 若 nghĩa ①): 若苟一方緩一方急,則及其用之也,必自其急者先裂 Nếu như một bên hoãn một bên gấp, thì đến khi dùng đến nó, chắc chắn sẽ từ bên gấp rách ra trước (Chu lễ); 【若果】nhược quả [ruòguô] (văn) Nếu như (như 若苟): 若果 立,必爲季氏憂 Nếu như lập (công tử Trù) lên làm vua thì ắt sẽ trở thành mối lo của họ Quý (Sử kí); 【若或】 nhược hoặc [ruò huò] (văn) Nếu như (như 若苟): 若或逃之,亦殺 Nếu như trốn chạy, cũng giết (Mặc tử); 【若其】 nhược kì [ruòqí] (văn) Nếu như (như 若苟): 若其弗賞,是失信也 ,何以庇民? Nếu như không ban thưởng là thất tín, thì lấy gì để che chở cho dân? (Tả truyện); 【若 使】nhược sử [ruòshê] (văn) Nếu như (dùng như 若苟): 若使天下兼相愛,愛人若愛其身,猶有不孝者乎? Nếu như người trong thiên hạ đều thương yêu nhau, yêu người khác như yêu thân mình, thì còn có kẻ bất hiếu nữa ư? (Mặc tử); 【若 是】nhược thị [ruòshì] Nếu là, nếu như: 你們若是有不同意見,請及時提出 Nếu các anh có ý kiến khác, xin cứ nêu ra ngay; 我若是他,決不會那麼辦 Nếu tôi là anh ấy thì quyết không làm như thế; 【若猶】nhược do [ruò yóu] (văn) Nếu như (dùng như 若苟): 若猶有罪,死 命可也 Nếu như có tội thì (tôi) có thể vâng mệnh mà chết (Tả truyện); ② Như, dường như, giống như, giống nhau: 體重相若 Thể trọng như nhau; 若無若有 Như có như không; 若醒若迷 Mơ mơ màng màng, nửa tỉnh nửa say; 吾若聞哭聲,何爲者也? Ta dường như nghe có tiếng khóc, là ai thế? (Án tử Xuân thu); 青山若在眼 Núi xanh như ở trong mắt (Đỗ Phủ: Giáp ải). 【若…比】 nhược... tỉ [ruò... bê] (văn) Giống như..., sánh như... (dùng như 如… 比 [rú... bê]): 若某等比咸得以荐聞 Giống như bọn người nào đó được nhờ tiến cử mà bề trên biết tới (Hàn Dũ: Vị nhân cầu tiến thư); 【若夫】 nhược phù [ruòfú] (văn) Đến như (trợ từ dùng đầu câu để biểu thị sự chuyển ý): 若夫霪雨霏霏,連月不開 Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);【若何】nhược hà [ruòhé] Thế nào, ra sao: 結果若何,還不得而知 Kết quả ra sao, còn chưa biết được; 【若…然】nhược... nhiên [ruò... rán] (văn) Giống như..., tựa như...: 夫道若大路然,人病不求耳!Đạo giống như con đường lớn, lẽ nào khó hiểu ư? Chỉ tại người ta không đi tìm nó mà thôi! (Mạnh tử); 【若…焉】nhược...yên [ruò...yan] (văn) Giống như..., tựa như... (dùng như 若…然): 若人冠冕焉 Giống như chiếc nón (mũ) của người đội (Sử kí);【若…者】nhược...giả [ruò... zhâ] (văn) Giống như..., tựa như... (dùng như 若…然): 公到延津,若將渡兵向其後者 Ngài đến Diên Tân, giống như đem quân qua sông về phía sau vậy (Tam quốc chí); 言 之,貌若甚戚者 Nói ra những lời đó, mà gương mặt (anh ta) dường như đau xót lắm (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết). Xem 者, nghĩa ⑤; ③ (văn) Như thế: 以若所爲,求若所慾,猶緣木而求魚也 Với việc làm như thế mà cầu đạt được điều mong muốn như thế, thì cũng giống như leo lên cây mà tìm cá vậy (Mạnh tử); ④ (văn) Này, đó, ấy (dùng như 此, bộ 止): 君如有中國之心,則若時可矣 Nếu ngài có lòng lo đến đất trung nguyên thì lúc này nên lo được rồi (Công Dương truyện); 聞若言,莫不揮泣奮而慾戰 Nghe lời nói ấy, không ai là không gạt lệ vung tay mong muốn được chiến đấu (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Và (nối kết các từ hoặc nhóm từ, dùng như 與, bộ 臼): 有以私怨若吏事者,父母妻子皆斷 Nếu có kẻ nào vì thù riêng mà làm hại thành trì và công việc của quan phủ thì cha mẹ vợ con kẻ đó đều phải bị xử tử (Mặc tử); ⑥ (văn) Hoặc, hoặc giả: 請君若太子來 Xin nhà vua hoặc thái tử đến (Tả truyện); 若成若不成 Hoặc thành hoặc không thành (Trang tử); ⑦ (văn) Làm vĩ ngữ cho hình dung từ hoặc phó từ: 桑之未落,其葉沃若 Cây dâu chưa rụng, lá nó tốt tươi (Thi Kinh); ⑧ (văn) Mi, mày: 若等 Bọn mi, bọn mày; 我不勝若,若不吾勝 Ta không thắng ngươi, ngươi cũng không thắng ta (Trang tử); ⑨【若幹】nhược can [ruògan] Một số, bao nhiêu, ngần ấy: 若幹地區 Một số vùng; 以昔之所聞,今之所見,總若幹篇,目曰越音詩集 Dựa vào những bài thơ được nghe trước đây và được đọc gần đây.., gom được tất cả bao nhiêu bài, lấy tên là "Việt âm thi tập" (Phan Phu Tiên: Tân san Việt âm thi tập tự); ⑩ Thần Nhược, thần bể. +若 [nhã] Xem 般若 [borâ]. +苤 [phiết] 【苤藍】phiết lam [piâla] (thực) Su hào. +苣 [cự] Xem 萵苣[wojù]. +苢 [dĩ] Như 苡. Xem 芣苢. +苡 [dĩ] Một loại cây có hạt dùng làm lương thực hoặc làm thuốc (Coix lacryma-jobi). Xem 薏苡 [yìyê], 芣苡 [fóuyê]. +苟 [cẩu] ① Cẩu thả, ẩu, bừa: 一筆不苟 Không cẩu thả một nét; 不苟言笑 Không nói ẩu, không cười bừa; ② (văn) Tạm: 苟安旦夕 Tạm yên sớm tối; 苟全性命於亂世 Tạm bảo toàn tính mạng trong thời loạn lạc; ③ (văn) Nếu: 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi đầy đủ thì không vật gì không lớn (Mạnh tử). 【苟或】cẩu hoặc [gôuhuò] (văn) Nếu, nếu như: 人苟或言 之,必聞其聲 Người ta nếu nói ra, thì ắt nghe được tiếng nói của họ (Lễ kí); 【苟若】cẩu nhược [gôu ruò] (văn) Như 苟或; 【苟使】 cẩu sử [gôushê] (văn) Như 苟或; 【苟爲】cẩu vi [gôuwéi] (văn) Như 苟或; ④ [Gôu] (Họ) Cẩu. +苞 [bao] ① Đài hoa: 含苞未放 Hoa còn ngậm nụ; ② (văn) Cỏ bao; ③ (văn) Rậm rạp, sum sê: 竹苞松茂 Tùng trúc sum sê; ④ (văn) Bọc. +苜 [mục] 【苜蓿】mục túc [mùxu] (thực) Cỏ linh lăng. +苛 [hà] ① Hà khắc, khắc nghiệt, tàn ác, tàn bạo: 他待人太苛了 Nó đối xử với người rất khắc nghiệt; 苛政猛於虎也 Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp (Lễ kí); ② (văn) Ghen ghét; ③ (văn) Phiền toái; ④ (văn) Trách phạt; ⑤ (văn) Quấy nhiễu. +苘 [khoảnh] Như 檾 +苗 [miêu] ① Lúa non, mầm non, mạ, nõn, con, giống: 稻苗 Mạ non; 蒜苗 Nõn tỏi; 樹苗 Cây non; 魚苗 Cá giống; 豬苗 Lợn con; ② Vacxin: 牛痘苗 Vacxin đậu mùa; 卡介苗 Vacxin B.C.G; ③ (văn) Lễ săn mùa hè; ④ [Miáo] (Họ) Miêu; ⑤ [miáo] Dân tộc Miêu.【苗族】Miêu tộc [Miáo zú] Dân tộc Mẹo (Miêu) (một dân tộc ít người ở các tỉnh Quý Châu, Hồ Nam, Vân Nam, Quảng Đông, Tứ Xuyên và Khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc). +苕 [điều, thiều] Hoa lau, hoa lăng tiêu: 苕帚 Chổi lau. +苔 [đài] Rêu: 蘚苔 Rêu; 海苔 Rêu biển; 青苔 Rêu xanh; 滾石不生苔 Hòn đá lăn không mọc rêu. Xem 苔[tai]. +苔 [đài] Bựa lưỡi, rêu lưỡi, ban lưỡi. Cg. 舌苔 [shétai]. Xem 苔 [tái]. +苓 [linh] Xem 茯苓 [fúlíng]. +苒 [nhiễm] (văn) (Hoa cỏ) tốt tươi, xanh um. +苑 [uân] (văn) Hoa văn: 蒙伐有苑 Trên cái thuẫn lớn có vẽ nhiều hoa văn chim sẻ (Thi Kinh: Tần phong, Tiểu nhung). +苑 [uyển] ① (văn) Vườn hoa, vườn thú (của vua chúa): 禦苑 Ngự uyển, vườn hoa của vua; 鹿苑 Vườn nuôi hươu; ② (văn) Vườn (nơi tập trung những cái đẹp, cái hay): 文苑 Vườn văn; 藝苑 Vườn nghệ thuật; ③ Cung điện: 内苑 Cung trong; ④ Chỗ cây cối mọc um tùm; ⑤ (văn) Khô héo: 形苑而神壯 Bề ngoài khô héo mà bề trong lại mạnh mẽ (Hoài Nam tử); ⑥ [Yuàn] (Họ) Uyển. +苑 [uất, uẩn] (văn) Uẩn kết, chất chứa, bị dồn nén: 故事大積焉而不苑 Cho nên những việc lớn chồng chất lại mà không bị dồn nén (Lễ kí: Lễ vận). Như 蘊. +苐 [đệ] Như 第 (bộ 竹). +苏 [tô] Như 蘇 +苍 [thương] Như 蒼 +苌 [trường] Như 萇 +苋 [hiện] Như 莧 +苇 [vi, vĩ] Như 葦 +芾 [phất] Cây cối rậm rạp. +芾 [phất] Nhỏ, bé tí. +芽 [nha] ① Mầm, chồi, mầm non, búp non, nõn lộc: 發芽 Nảy mầm, đâm chồi nảy lộc; 荳芽 Mầm đậu; ② (Sự vật) mới phát ra, mới manh nha; ③ (văn) Quặng mỏ. +芼 [mạo] (văn) Lựa, lựa lấy: 參差荇采,左右芼之 Rau hạnh dài vắn, vớt nó bên tả bên hữu (Thi Kinh). +芼 [mao] (văn) Rau cỏ ăn được. +芻 [sô] (văn) ① Cỏ cho súc vật ăn; ② Cỏ khô, rơm; ③ Cắt cỏ. +芹 [cần] Rau cần: 思樂泮水,薄采其芹 Yêu thích sông Phán, bèn hái rau cần (Thi Kinh). 【芹菜】 cần thái [qíncài] Rau cần. +芸 [vân] Như 蕓 +芸 [vân] ① Vân hương (một thứ cỏ thơm); ② (văn) Làm cỏ lúa. +芷 [chỉ] (dược) Cỏ chỉ: 白芷 Bạch chỉ. +芳 [phương] ① Cỏ thơm, thơm: 芳草 Cỏ thơm; ② Tiếng thơm (những điều tốt đẹp như đức hạnh, danh tiếng): 芳名 Phương danh, tiếng thơm; 流芳百世 Để tiếng thơm muôn đời; ③ [Fang] (Họ) Phương. +芲 [hoa] Như 花. +花 [hoa] ① (Bông) hoa: 美麗的花 Hoa đẹp; ② Tia, hạt... (hình dạng như hoa): 火花兒 Tia lửa; 鹽花兒 Hạt muối; ③ Quáng, hoa (mắt): 眼花 Mắt quáng, hoa mắt; ④ Bông hoa, cây cảnh: 花兒匠 Thợ cây cảnh; 種花兒 Trồng cây cảnh; ⑤ Hoa văn, vá: 花兒太密 Hoa văn dày quá; 花狗 Chó vá; 花 貓 Mèo vá; ⑥ Độn, pha: 花搭着食 Ăn độn; ⑦ Lừa bịp: 耍花招 Giở trò bịp; ⑧ Tiêu, tiêu phí, tiêu pha, hao, tốn, bỏ mất: 花了多少錢? Tiêu mất bao nhiêu tiền?; 花了三 年工夫才完成 Bỏ mất 3 năm mới hoàn thành được; ⑨ Bông: 軋花 Cán bông; 彈花 Bật bông; ⑩ (y) Đậu, nốt đậu, đậu mùa: 天花 Lên đậu, đậu mùa; 出過花兒嗎? Đã từng lên đậu chưa?; ⑪ Bị thương trong khi tác chiến: 掛了兩次花 Hai lần bị thương; ⑫ (văn) Nhà trò, con hát; ⑬ (văn) Năm đồng tiền; ⑭ [Hua] (Họ) Hoa. +芰 [kị] (văn) Củ ấu có bốn cạnh (củ hai cạnh là lăng 菱, bộ 艹). +芯 [tâm] Bấc (đèn), ngòi, ruột, lõi: 燈芯 Bấc (đèn dầu). +芮 [nhuế] (văn) ① Nhỏ xíu; ② Bến sông; ③ [Ruì] Nước Nhuế (thời cổ); ④ [Ruì] (Họ) Nhuế. +芭 [ba] ① Cỏ ba (một thứ cỏ thơm); ② (văn) Như 葩; ③ 【芭蕉】ba tiêu [bajiao] Chuối tây. +芬 [phân, phần] ① Mùi thơm; ② (văn) Tiếng thơm: 揚芬千載之上 Vang lừng tiếng thơm (tiếng tốt) đến ngàn năm (Tấn thư); ③ (văn) Như 紛 (bộ 糸). +芫 [nguyên] Cây thuốc cá (Daphne genkwa, một loại cây độc, còn gọi là 魚毒). +芫 [diêm] 【芫荽】diêm tuy [yánsui] Rau mùi, rau ngò. +芪 [kì] (dược) Cây thuốc: 黄芪 Hoàng kì. Cv 蓍. +芩 [cầm] Cỏ cầm (Phragmites japonica, mọc chỗ ẩm thấp, rễ thường dùng làm thuốc): 黄芩 Hoàng cầm (một vị thuốc bắc). +芨 [cập] Bạch cập (dùng làm thuốc, làm hồ trét...). +芧 [trữ, tự] (thực) Cây trữ (một loại sồi hạt dẻ). +芦 [lô] Như 蘆 +芥 [giới] 【芥菜】giới thái [jiècài] Cải canh, cây giới tử. Xem 芥 [gài]. +芥 [giới] ① Rau cải; ② Hạt cải; ③【草芥】thảo giới [căo gài] Trữ [zhù] 【苧麻】Vật tầm thường (nhỏ mọn), thân phận hèn hạ (như cỏ rác), chuyện vặt;【纖芥】tiêm giới [xiangài] Nhỏ mọn, nhỏ nhặt; ④ 【芥菜】giới thái [gàicài] (thực) Cải canh, cải cay. Cg. 蓋菜 [gàicài]. Xem 芥 [jiè]. +芣 [phù] 【芣苢】phù dĩ [fóuyê] (thực) Cây phù dĩ, cây mã đề, cây xa tiền: 采采芣苢 Đi hái trái phù dĩ (Thi Kinh). Cv. 芣苡. +芡 [khiếm] ① (thực) Cây hoa súng (Euryale ferox). Cg. 雞頭 [jitóu]; ② Bột súng. +芟 [sam] ① Cắt (cỏ); ② Trừ bỏ, loại trừ. +芝 [chi] Cỏ chi. 【芝蘭】chi lan [zhilán] Cỏ chi và cỏ lan (hai thứ cỏ thơm). (Ngb) Cao thượng, tài đức, tình bạn tốt: 芝蘭氣味 Tình bạn thắm thiết, tình bạn tốt. +芜 [vu] Như 蕪 +芙 [phù] (thực) ① Cây dâm bụt; ② 【芙蕖】phù cừ [fúqú] (văn) Hoa sen. +芗 [hương] Như 薌 +芒 [mang] ① Râu thóc, râu lúa mì; ② Cỏ chè vè, cỏ gai: 芒鞋 Giày cỏ gai; ③ (văn) Mệt lả, phờ phạc: 芒芒然歸 Phờ phạc ra về; ④ (văn) Rộng lớn, thăm thẳm; ⑤ (văn) Ngớ ngẩn. +芑 [khỉ] (văn) ① Lúa khỉ, kê trắng; ② Rau diếp; ③ Như 杞 (bộ 木). +芏 [đỗ] ① Cỏ mọc bên bờ biển; ② Xem 茳芏. +芎 [khung] (thực) 【芎藭】 khung cùng [qióngqióng] Cỏ khung cùng, xuyên khung (Cnidium officinale). +芍 [thược] 【芍葯】thược dược [sháoyao] (thực) Cây (hoa) thược dược. +芋 [dụ] (văn) Ở: 鳥鼠攸去,君子攸艿 Chim chuột bỏ đi, người quân tử có thể ở (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can). +芋 [hu] (văn) To lớn. +芊 [thiên] 【芊芊】thiên thiên [qianqian] (văn) Rậm rạp, um tùm: 郁郁芊芊 Rậm rạp um tùm. +芄 [hoàn] (thực) 【芄蘭】 hoàn lan [wánlán] (thực) Cỏ hoàn lan (Metaplexis japonica). +芃 [bồng] (văn) 芃芃 [péng péng] ① Rậm rạp, tươi tốt, sum sê; ② (Đuôi) dài thườn thượt. +节 [tiết] Như 節 +艿 [nãi] Xem 芋艿 [yùnăi]. +艾 [ngải] ① (thực) Cây ngải cứu; ② Thôi, hết, ngừng: 未艾 Chưa xong, chưa thôi; ③ (văn) Xinh đẹp: 知好色則慕少艾 Biết yêu sắc đẹp thì mến gái tơ; ④ (văn) Người già; ⑤ (văn) Nuôi dưỡng; ⑥ (văn) Báo đáp; ⑦ [Ài] (Họ) Ngải. +艽 [cừu] (văn) Xa xôi hoang vắng. +艽 [giao] (văn) ① Cỏ lót trong hang thú; ② Cỏ giao. Cg. 秦艽 [qínjiao]. +艸 [thảo] Cỏ. Như 草. +艷 [diễm] Như 豔. +艷 [diễm] Đẹp, diễm lệ: 她是一個艷婦 Chị ấy là một phụ nữ đẹp. +艴 [phất] (Sắc mặt) hằm hằm, bừng bừng, có vẻ giận dữ: 她面露艴然之色 Gương mặt cô ấy có vẻ giận dữ. +艳 [diễm] Như 豔 +艳 [diễm] Như 艷 +艳 [diễm] Như 艷 +色 [sắc] (khn) Màu: 落色兒 Phai màu, bay màu; 這布不掉色 Vải này không phai màu. Xem 色 [sè]. +色 [sắc] ① Màu, màu sắc: 日光有七色 Ánh nắng có 7 màu; ② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt: 作色 Đổi sắc mặt; 喜形于色 Sự vui mừng hiện ra nét mặt; 和顏悅色 Mặt mày hớn hở; ③ Cảnh: 景色 Phong cảnh; 夜色 Cảnh đêm; ④ Thứ, loại, hạng: 各色用品 Các thứ đồ dùng; 貨色齊全 Đầy đủ các loại hàng; 一色 Một thứ, một loại; 世界 上有各色人等 Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau; ⑤ Chất lượng: 這貨成色很好 Hàng ngày chất lượng rất tốt; ⑥ Sắc đẹp, nhan sắc: 姿色 Vẻ đẹp của phụ nữ; 好色 Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp); ⑦ (tôn) Sắc tướng: 色界 Cõi hình sắc, cõi đời; 色不異 空,空不異色 Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem 色 [shăi]. +艱 [gian] ① Khó, khó khăn, gian nan: 艱苦 Khó khăn, gian khổ; ② (văn) Tang cha mẹ: 丁難 Có tang cha mẹ. +艰 [gian] Như 艱 +良 [lương] ① Tốt, lương thiện, hiền lương, tài: 消化不良 Tiêu hoá không tốt; 改良 Cải lương; 良將 Tướng tài (giỏi); 家富良馬 Nhà có nhiều ngựa tốt (Hoài Nam tử); ② Người lương thiện: 除暴安良 Trừ kẻ bạo ngược để người lương thiện được sống yên ổn; ③ Rất, lắm, thật là: 良久 Rất lâu; 獲益良多 Được lắm cái hay; 良有以也 Thật là có lí do; ④ [Liáng] (Họ) Lương. +艮 [cấn] ① Quẻ cấn (trong bát quái); ② [Gèn] (Họ) Cấn. Xem 艮 [gân]. +艮 [cấn] (đph) Dai, bền: 艮 蘿菔不好吃 Củ cải dai ăn không ngon. Xem 艮 [gèn]. +艭 [sang] (văn) Thuyền. +艫 [lô] (văn) Mũi thuyền. +艪 [lỗ] Như 櫓 (bộ 木), 艣. +艨 [mông] 【艨艟】mông đồng [méngchong] (cũ) Chiến thuyền, tàu chiến (thời xưa). +艦 [hạm] Tàu chiến, hạm: 航空母艦 Hàng không mẫu hạm, tàu sân bay. +艤 [nghĩ] (văn) Cột thuyền vào bờ, đậu thuyền. +艣 [lỗ] (văn) Mái chèo. Như 櫓 (bộ 木). +艢 [tường] Như 檣 (bộ 木). +艟 [đồng] Xem 艨艟. +艞 [diệu] (văn) Thuyền lớn trong sông. +艞 [thiếu] (văn) 【艞板】 thiếu bản [tiàobăn] Miếng ván bắc từ bờ đến thuyền để người đi lên xuống. +艚 [tào] 【艚子】tào tử [cáozi] (đph) Thuyền gỗ chở hàng. +艙 [thương] Khoang, buồng, cabin (trên máy bay hay tàu, thuyền): 貨艙 Khoang hàng hoá; 駕駛艙 Buồng lái; 機艙 1. Buồng máy; 2. Cabin máy bay. +艘 [sưu] (loại) Chiếc (thuyền, tàu): 大船五艘 Năm chiếc thuyền lớn; 參將方政,内官馬騏,先給艦五百餘艘,既渡海而猶且魂飛魄喪 Mã Kì, Phương Chính, cấp cho hơn năm trăm chiếc thuyền, ra tới biển còn chưa thôi trống ngực (Bình Ngô đại cáo). +艒 [mục] (văn) ① Thuyền nhỏ; ②【艒䑿】mục súc [mùsù] Thuyền nhỏ. +艏 [thủ] ① Phần trước thuyền; ② 【艗艏】 dật thủ [yìshôu] Xem 艗. +艎 [hoàng] (văn) ① Thuyền; ② Đò ngang; ③ Xem 艅. +艋 [mãnh] (văn) Thuyền nhỏ. Xem 舴. +艇 [đĩnh] Thuyền nhỏ và dài, tàu thuỷ: 汽艇 Canô; 游艇 Tàu du lịch, du thuyền; 潛艇 Tàu ngầm. +艅 [dư] 【艅艎】dư hoàng [yúhuáng] (văn) Một loại thuyền lớn thời xưa. Cv. 餘皇. +艄 [sao] ① Đuôi thuyền; ② Tay lái. +艁 [tạo] Chữ 造 cổ (bộ 辶). +舻 [lô] Như 艫 +船 [thuyền] Thuyền, tàu, ghe, đò: 帆船 Thuyền buồm, ghe buồm; 魚船Tàu đánh cá; 汽船 Ca nô; 宇宙飛船 Tàu vũ trụ; 渡船 Đò ngang. +舸 [khả] (văn) Thuyền lớn, thuyền mành. +舷 [huyền] Mạn thuyền, thành tàu. +舶 [bạc] Thuyền lớn: 船舶 Thuyền bè, tàu bè; 海舶 Thuyền đi biển. +舵 [đà] ① Bánh lái, tay lái; ② Sự chỉ huy, sự điều khiển, sự lãnh đạo. Xem 柁 [tuó]. +舴 [trách] (văn) Thuyền nhỏ. 【舴艋】trách mãnh [zémâng] Như 舴. +舳 [trục] (văn) Đuôi thuyền. +舲 [linh] (văn) Thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui. +舱 [thương] Như 艙 +舰 [hạm] Như 艦 +舘 [đồ] Như 酴. +舘 [quán] Như 館 (bộ 食). +舖 [phô, phố] Như 鋪 (bộ 金). +舔 [thiểm] Liếm: 貓舔爪子 Mèo liếm vuốt chân; 舔舔嘴唇 Liếm môi liếm mép. +舒 [thư] ① Dãn ra, duỗi ra, mở ra: 舒眉展眼 Mở mặt mở mày; ② Thích ý, thư thái, thảnh thơi: 舒服 Dễ chịu, khoan khoái; ③ Thong thả, thư thả, chậm rãi: 舒徐 Chậm rãi, khoan thai; 舒緩 Chậm rãi, ung dung; ④ [Shu] (Họ) Thư. +舍 [xá] ① Quán trọ, nhà: 旅舍 Nhà trọ; 牛舍 Chuồng trâu (bò); ② (khiêm) Gọi anh em trong nhà: 舍弟 Em tôi; 舍侄 Cháu tôi; ③ Xá (quãng đường hành quân đi trọn đêm 30 dặm thời xưa): 退避 三舍 Lùi tránh ba xá (90 dặm), (Ngb) hết sức nhượng bộ. Xem 舍 [shâ]. +舍 [xả] ① Như 捨 (bộ 扌); ② (văn) Thôi, ngừng. Xem 舍 [shè]. +舌 [thiệt] ① Lưỡi: 舌炎 Viêm lưỡi; ② Quả lắc trong chuông; ③ (Vật có hình) lưỡi gà; ④ Ngăn trong của giỏ hay sọt. +舉 [cử] ① Đưa lên, giơ lên, giương lên: 舉手 Giơ tay; 高舉 Giương cao; ② Ngẩng: 舉頭 Ngẩng đầu; ③ Ngước: 舉目 Ngước mắt; ④ Bầu, cử: 舉代表 Cử đại biểu; 大家公舉他當組長 Mọi người bầu anh ấy làm tổ trưởng; ⑤ Nêu ra, đưa ra, cho: 請舉一個例子 Xin cho một thí dụ; ⑥ Việc: 義舉 Việc nghĩa; ⑦ Cử động, hành động: 一舉一動 Mọi hành động; ⑧ Cả, khắp, tất cả đều, mọi, hết thảy mọi người: 舉座 Tất cả những người dự họp; 舉國歡騰 Khắp nước tưng bừng; 村人聞之,舉欣欣然 Nghe thấy thế cả làng đều mừng rỡ; 舉事無所變更 Mọi việc đều không thay đổi (Sử kí); 舉縣 Cả huyện, hết thảy mọi người trong huyện; ⑨ (văn) Đánh hạ, đánh chiếm, chiếm lĩnh: 獻公亡虢,五年而後舉虞 Hiến công mất nước Quắc, năm năm sau lại đánh hạ nước Ngu (Cốc Lương truyện: Hi công nhị niên); 戍卒叫,函谷舉 Tên lính thú (Trần Thiệp) cất tiếng hô lớn, cửa ải Hàm Cốc bị đánh chiếm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); ⑩ (văn) Đi thi, thi đậu, trúng cử: 愈與李賀書,勸賀舉進士 Dũ gởi thơ cho Lí Hạ, khuyên Hạ đi thi tiến sĩ (Hàn Dũ: Vĩ biện); 賀舉進士有名 Lí Hạ đỗ tiến sĩ trở thành người nổi tiếng (Hàn Dũ: Vĩ biện); ⑪ (văn) Tố cáo, tố giác: 吏見知弗舉與同罪 Quan lại phát hiện mà không tố cáo thì sẽ cùng (với người đó) có tội (Luận hoành); ⑫ (văn) Tịch thu; ⑬ (văn) Cúng tế; ⑭ (văn) Nuôi dưỡng. +興 [hứng] ① Hứng thú, hứng, vui: 助興 Giúp vui; 敗興 Mất vui, cụt hứng; ② Thể hứng (trong thơ ca). +興 [hưng] ① Dấy lên, nổi lên, khởi sự, phát động, hưng khởi: 興兵 Hưng binh, dấy quân; 百廢俱興 Trăm việc phế bỏ đều hưng khởi; 大興土木 Nổi lên làm nhiều việc xây đắp nhà cửa; 謠諑繁興 Dấy lên nhiều lời gièm pha; ② Dậy, thức dậy: 夙興夜寢 Thức khuya dậy sớm; ③ Hưng vượng, hưng thịnh, thịnh hành: 新興 Mới hưng thịnh, mới trỗi dậy; ④ (đph) Cho phép, được (thường dùng để phủ định): 不興胡說 Không được nói bậy; ⑤ (đph) Có lẽ: 他也興來也興不來 Anh ấy có lẽ đến cũng có lẽ không đến; ⑥ [Xing] (Họ) Hưng. Xem 興 [xìng]. +與 [dữ] ① Với, cùng với: 與衆不同 Khác với mọi người, khác thường; 吾與子言人事 Tôi với ông nói chuyện về việc người (nhân sự) (Quốc ngữ); 古之人與民偕樂 Người xưa cùng vui với dân (Mạnh tử); 我與子異 Tôi với ông khác nhau (tôi khác với ông) (Mặc tử); ② Cho (để nêu lên đối tượng được thụ hưởng, dùng như 爲 [wèi], bộ 爪): 後若有事,吾與子圖之 Sau nếu có việc gì, tôi sẽ tính cho ông (Quốc ngữ); 陳涉少時,嘗與人擁耕 Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng cho người (Sử kí); 與人方便 Tiện cho mọi người; ③ (văn) Ở, tại: 坐與上風 Ngồi ở thượng phong; ④ (văn) Để cho, bị: 遂與勾踐擒,死於干隧 Bèn bị Câu Tiễn bắt, chết ở Can Toại (Chiến quốc sách); ⑤ (lt) Và: 工業與農業 Công nghiệp và nông nghiệp; 夫子之言性與天道,不可得而聞也 Phu tử nói về tính và đạo trời thì không được nghe (Luận ngữ); ⑥ (văn) Hay, hay là (biểu thị mối quan hệ chọn lựa, được nêu lên trong hai từ hoặc nhóm từ chứa đựng hai nội dung tương phản nhau): 三十年春,晉人侵鄭 ,以觀其可攻與否! Mùa xuân năm thứ ba mươi, nước Tấn xâm lấn nước Trịnh, để quan sát xem có thể đánh được nước Trịnh hay không (Tả truyện); 不知有功德與無也 Chẳng biết có công đức hay không (Thế thuyết tân ngữ). 【與否】 dữ phủ [yưfôu] Hay không: 設想正確與否,有待實踐檢驗 Thiết tưởng có chính xác hay không, phải chờ thực tiễn kiểm nghiệm; ⑦ (văn) Nếu: 回與執政,則由,賜焉施其能哉? Nếu Nhan Hồi mà chấp chính thì Tử Lộ và Tử Cống còn thi thố tài năng vào đâu được? (Hàn Thi ngoại truyện). 【與...不如】 dữ... bất như [yư... bùrú] (văn) Nếu... chẳng bằng: 與使斶爲慕 勢,不如使王爲趨士 Nếu để cho Xúc này mang tiếng hâm mộ thế lực, (thì) không bằng để vua được tiếng là quý chuộng kẻ sĩ (Chiến quốc sách); 與吾得革車千乘,不如聞行人燭過之一言也 Nếu ta được một ngàn cỗ chiến xa, chẳng bằng nghe được một câu nói của người đi đường Chúc Quá (Lã thị Xuân thu); 【與…不若】 dữ... bất nhược [yư... bùruò] (văn) Nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn (dùng như 與…不如): 與吾 因子而生,不若 反拘而死 Nếu tôi nhờ ông mà được sống thì thà bị bắt mà chết còn hơn (Tân tự); 【與…寧】 dữ... ninh [yư... nìng] (văn) Nếu... thì thà... còn hơn: 與爲人妻,寧爲夫子妾者 Nếu làm vợ người, thì thà làm thiếp (nàng hầu, vợ lẽ) cho phu tử còn hơn (Trang tử); 與人刃我,寧自刃 Nếu người giết ta thì ta tự giết mình còn hơn (Sử kí); 【與…豈若】dữ... khởi nhược [yư... qê ruò] (văn) Nếu... sao bằng. Như 與其…豈若; 【與其】dữ kì [yư qí] (lt) Thà... (kết hợp với 不如: 與其…不如… nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn): 與其坐車,不如坐船 Thà đi tàu còn hơn đi xe; 與其得百里于燕,不如得十里于宋 Nếu lấy được một trăm dặm ở nước Yên thì chẳng bằng lấy được mười dặm ở Tống (Chiến quốc sách);【與其…不如】dữ kì... bất như [yưqí... bùrú] Nếu... chẳng bằng (không bằng). Xem 與其; 【與其…不若】 dữ kì... bất nhược [yưqí... bùruò] Nếu... chẳng bằng (không bằng), thà... còn hơn (dùng như 與其…不如): 祭禮,與其敬不足而禮有餘也,不若禮不足而敬有餘也 Trong việc tế lễ, nếu lòng kính không đủ mà lễ có thừa, (thì) chẳng bằng lễ không đủ mà lòng kính có thừa (Lễ kí); 【與其…寧】dữ kì... ninh [yưqí... nìng] Nếu... thì thà... còn hơn, thà... còn hơn: 禮,與其奢也,寧儉 Về lễ, nếu xa xí thì thà tiết kiệm còn hơn (thà tiết kiệm còn hơn xa xí) (Luận ngữ); 與其害于民,寧我獨死 Nếu hại dân thì thà ta chịu chết một mình còn hơn (Tả truyện); 【與其…寧其】dữ kì... ninh kì [yưqí... nìngqí] Như 與其…寧;【與其…豈如】dữ kì ... khởi như [yưqí... qêrú] Nếu... sao bằng (há bằng): 與其閉藏之,豈如弊之身乎? Nếu đóng nó lại để cất đi thì sao bằng che mình nó lại? (Án tử Xuân thu); 【與其…豈若】dữ kì... khởi nhược [yưqí... qêruò] Nếu... sao bằng (há bằng) (dùng như 與其…豈如): 且而與其從闢人之士也,豈若從闢世之哉? Vả lại nếu nhà ngươi theo những kẻ sĩ lánh người thì sao bằng theo kẻ lánh đời (Luận ngữ); ⑧ (văn) Để (nối kết trạng ngữ với vị ngữ): 是以君子擇人與交,農人擇田而田 Cho nên người quân tử chọn người để kết giao, người làm ruộng chọn ruộng mà cày (Thuyết uyển: Tạp ngôn); ⑨ (văn) Đều, hoàn toàn: 天下之君子與謂之不祥者 Các bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt (Mặc tử); ⑩ Cho, giao cho, trao cho, tán thành, đối phó: 天與不 取,反受其咎 Trời đã cho mà không nhận thì sẽ bị tội (Việt sử lược); 與其進也,不與其退也 Tán thành ông ta tiến lên, không tán thành ông ta lùi bước (Luận ngữ: Thuật nhi); 此所謂一與一,勇者得前耳 Đó gọi là một đối phó với một, người gan dạ dũng cảm tiến tới được vậy (Tam quốc chí); ⑪ (văn) Chờ đợi: 日月逝矣,歲不我與 Thời gian trôi đi mất, năm chẳng chờ đợi ta (Luận ngữ); ⑫ (văn) Viện trợ, giúp đỡ: 不如與魏以勁之 Chẳng bằng giúp cho Nguỵ để làm cho Ngụy mạnh lên (Chiến quốc sách); ⑬ Đi lại, giao hảo, kết giao, hữu hảo: 相與 Đi lại (thân với nhau); ⑭ (văn) Kẻ đồng minh: 約結已定,雖睹利敗,不欺其與 Hiệp ước liên minh đã định rồi thì dù đã thấy rõ những mặt lợi hại, cũng không thể lừa bịp kẻ đồng minh của họ (Tuân tử). +與 [dư] (văn) Vậy ư?, thế ru? (trợ từ cuối câu để biểu thị sự cảm thán hoặc để hỏi, dùng như 歟, bộ 欠): 孝弟者,其爲仁之本與! Hiếu, đễ là gốc của nhân ư! (Luận ngữ); 可不勉與? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí); 南方之強與? Đó có phải là sức mạnh của phương nam không? (Trung dung). +舆 [dư] Như 輿 +舅 [cữu] ① Cậu (em hay anh trai của mẹ, hoặc em trai của vợ mình): 妻舅 Em trai vợ; ② (văn) Cha chồng; ③ Xem 外舅 [wàijiù]. +臲 [niết] 【臲卼】niết ngộ [nièwù] (văn) Không yên ổn. +臯 [cao] Như 皐, 皋 (bộ 白). +臭 [khứu] ① Mùi: 空氣是無臭的氣體 Không khí là thể khí không có mùi; 其臭如蘭 Mùi nó như hoa lan; ② Như 嗅 [xiù]. Xem 臭 [chòu]. +臭 [xú] ① Hôi, thối, khai, khắm, ôi: 臭氣 Mùi thối, mùi khai, mùi khắm...; 太臭了 Thối quá; ② Xấu, tiếng xấu, xấu xa, bẩn thỉu, tệ, hèn hạ: 遺臭萬年 Để tiếng xấu xa muôn đời; 這個人太臭了 Người này tồi tệ (hèn) lắm; ③ Thậm tệ, nên thân: 臭罵 Chửi thậm tệ; ④ Nguội lạnh đi: 那兩位好友近來忽然臭了 Hai người bạn tốt kia gần đây bỗng nhiên trở nên lạnh nhạt. Xem 臭 [xiù]. +臬 [niết, nghiệt] (văn) ① Ngưỡng cửa; ② Bia (bắn súng); ② Tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu, khuôn phép. +自 [tự] ① Tự, tự mình, mình: 不自量力 Không tự lường sức mình; 人必自侮,然後人侮之 Người ta ắt tự khinh mình thì người khác mới khinh mình được (Mạnh tử); ② Từ: 自古到今 Từ xưa đến nay; 自河内到北京 Từ Hà Nội đến Bắc Kinh; 自天子以至於庶民 Từ bậc thiên tử cho đến hạng thường dân (Đại học). 【自從】tự tòng [zìcóng] Từ..., từ khi: 自從去年秋天到現在 Từ mùa thu năm ngoái đến nay; 自從我到這裡來,身體很好 Từ khi tôi đến đây, sức khỏe tốt lắm; ③ Tự nhiên. 【自然】 tự nhiên [zìrán] a. Thiên nhiên, (giới) tự nhiên: 大自然 Giới thiên nhiên, thiên nhiên, tự nhiên; 征服自然 Chinh phục thiên nhiên; 自然條件 Điều kiện thiên nhiên; b. Tự khắc, tự nhiên: 你先別問,到時候自然明白 Đừng hỏi vội, đến lúc thì anh tự khắc rõ; 聽其自然 Để mặc (cho) tự nhiên; c. Tất nhiên, đương nhiên, khắc (ắt) sẽ: 只要認眞學習,自然會進步 Miễn là chịu khó học tập, ắt sẽ tiến bộ; 【自然】tự nhiên [zìran] Không miễn cưỡng, tự nhiên: 態度非常自然 Thái độ rất tự nhiên. +臨 [lấm] (văn) Khóc: 哀臨三日 Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư: Cao đế kỉ thượng). +臨 [lâm] ① Bên cạnh, gần, tựa, nhìn, gặp, đứng trước, đứng trông ra, gie ra, ra tới: 臨街 Bên cạnh phố; 背山臨水 Tựa núi giáp sông; 居高臨下 Trên cao nhìn xuống; 如臨大敵 Như gặp phải giặc đông; 面臨現實 Đứng trước hiện thực; 膝王高閣臨江渚 Gác cao Đằng vương đứng trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng vương các tự); ② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...: ??臨 Ghé bước; 親臨 Đến tận nơi; 身臨其境 Đích thân đến nơi; 五福臨門 Ngũ phúc lâm môn (ngũ phúc đến nhà); ③ Đến lúc, sắp (sửa): 臨別 Đến lúc chia tay; 這是我臨離開河内的時候買的 Cái này tôi mua khi sắp rời Hà Nội; ④ Đồ (chữ hoặc tranh): 臨帖 Đồ thiếp; 臨畫 Đồ tranh; ⑤ (văn) (Ở trên) soi xuống: 監臨 Soi xét; 登臨 Ngắm nghía; ⑥ [Lín] (Họ) Lâm. +臧 [tang] (văn) ① Lành, tốt; ② Tôi tớ, đầy tớ; ③ [Zang] (Họ) Tang. +臥 [ngoạ] ① Nằm: 仰臥 Nằm ngửa; ② (Dùng để) ngủ: 臥室 Buồng ngủ; ③ (đph) Chần nước sôi; ④ (văn) Thói, dẹp hết: 臥名利 Dẹp hết danh lợi. +臣 [thần] (cũ) ① Thần, bầy tôi (của vua), bộ trưởng: 阮朝大臣 Đại thần triều Nguyễn; 外交大臣 Bộ trưởng bộ ngoại giao; ② Thần, hạ thần (từ quan lại xưng với vua); ③ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng thời xưa, dùng cho ngôi thứ nhất, số ít, tương đương với 僕, bộ 亻) . +臢 [trâm] Bẩn: 腌臢 Bẩn thỉu. +臡 [nê] (văn) ① Ngâm giấm; ② Thịt thái (băm) nhỏ. +臠 [luyến] (văn) Thịt thái nhỏ. +臟 [tạng] Tạng (gọi chung các khí quan trong cơ thể như tim, gan, lá lách, phổi, thận): 内臟 Nội tạng, phủ tạng; 五臟 Ngũ tạng. Xem 髒 [zang]. +臞 [cù] (văn) Gầy gò. +臝 [loã] (văn) ① Giống thú ít lông; ② Trần truồng. +臜 [trâm] Như 臢 +臛 [hoắc] (văn) ① Canh thịt; ② Hun, nung. +臚 [lư] (văn) ① Trưng bày, bày ra; ② Truyền (từ cấp trên xuống). +臙 [yên] Xem 胭. +臘 [lạp] ① Lễ tế thần vào tháng cuối năm âm lịch: 臘月 Ngày giỗ ngày chạp, tháng chạp; ② Thức ăn muối (vào tháng chạp) hong khô, thịt cá ướp muối; 臘肉 Thịt muối hong khô; 臘魚 Cá muối hong khô; ③ Tuổi tu hành của nhà sư; ④ (văn) Mũi nhọn; ⑤ [Là] (Họ) Lạp. +臕 [phiêu] Như 膘. +臑 [nhu] (văn) Mềm, mềm sụn. +臑 [nao] (văn) Chi trước của súc vật. +臑 [nhi] Như 胹. +臏 [tẫn] ① Xương bánh chè, xương mặt đầu gối (như 髕, bộ 骨); ② (văn) Hình phạt chặt xương đầu gối (thời xưa). +臎 [thuý] (văn) ① Thịt ở phần đuôi chim; ② Mập, béo, to béo. +臍 [tề] ① Rốn. 【臍帶】 tề đái [qídài] Cuống rốn (rún); ② Yếm cua: 尖臍 Yếm nhọn; 團臍 Yếm tròn; ③ Núm lũm xuống (của vật gì): 瓜臍 Núm dưa. +臌 [cổ] (y) Bệnh trướng. +臋 [đồn] Như 臀. +臊 [táo] Thẹn đỏ mặt, ngượng, xấu hổ: 臊得臉通紅 Thẹn đỏ mặt; 不知羞臊 Không biết xấu hổ. Xem 臊 [sao]. +臊 [tao] Hôi, hôi tanh, khai: 尿臊氣 Mùi khai nước đái; 狐臊 Hôi nách. Xem 臊 [sào]. +臉 [kiểm, liễm, thiểm] ① Gò má, sắc mặt, vẻ mặt, mặt: 笑臉兒 Nét mặt tươi cười; 把臉一變 Trở mặt; ② Phía trước, phía trên, bề mặt: 門臉兒 Phía trước nhà; 鞋臉兒 Mu giày, mũi giày; ③ Thể diện, mặt mũi, liêm sỉ: 丟臉 Mất thể diện; 沒臉見人 Còn mặt mũi đâu mà gặp người ta; 不要臉 Vô liêm sỉ. +臈 [lạp] Như 臘. +臄 [cược] (văn) Hàm ếch (chỗ hàm trên của miệng). +臃 [Ủng] 【臃腫】ủng thũng [yongzhông] ① Béo xù, béo phệ, phì lũ: 臃腫的身軀 Thân hình béo phệ; ② Cồng kềnh: 這個機關的組織機構很臃腫 Cơ cấu tổ chức của cơ quan này rất cồng kềnh. +臂 [tí] ① Cánh tay, bắp tay, tay: 左臂 Cánh tay trái; 助我一臂之力 Giúp tôi một tay; 把臂入林 Nắm tay nhau cùng vào rừng (để ở ẩn); ② Bộ phận của loài vật giống như cánh tay: 螳臂當車 Cánh tay bọ ngựa chống xe. Xem 臂 [bei]. +臂 [tí] Cánh tay, tay: 相助一臂 Giúp một tay. Xem 臂 [bì], 肐臂 [gebei]. +臁 [liêm] Ống (chân): 臁骨 Xương ống. +臀 [đồn] Mông, đít, hông: 臀部 Mông, đít. +膿 [nùng] (y) Mủ. +膾 [khoái] Thịt thái nhỏ, nem. +膽 [đảm] ① Mật: 膽道炎 Viêm ống mật; 披肝瀝膽 Phơi gan rạch mật (tỏ hết nỗi lòng ra); ② Gan (góc).【膽大】đảm đại [dăndà] Gan góc, mạnh dạn, can đảm: 膽大包天 Gan tầy trời; 膽大心細 Mạnh dạn và cẩn thận; ③ Ruột: 暖水瓶膽 Ruột phích; ④ (văn) Lau sạch đi, chùi đi. +膻 [thiên] (văn) Mùi hôi của cừu hoặc hươu, nai (như 羶, bộ 羊) . +膻 [đãn] 【膻中】đãn trung [dànzhong] (y) Tâm bào lạc (ở giữa hai vú). +膺 [ưng] ① Ngực, (đầy) lòng: 義憤填膺 Đầy lòng căm phẫn; ② Được, bị, chịu, đương lấy: 膺懲 Bị trừng trị; 謬膺爵位 Lầm đương lấy tước vị (ý nói không xứng đáng nhận được tước vị vua ban, nghĩa là bất tài); ③ (văn) Đánh: 戎狄是膺 Đánh các giống mọi rợ; ④ (văn) Đai ngựa, cương ngựa. +膵 [tuỵ] Tuỵ. 【膵臟】tuỵ tạng [cuìzàng] (giải) Tuỵ, lá lách. Cg. 胰臟 [yízàng]. +膴 [vũ] (văn) Tốt, hậu. +膴 [hô] (văn) ① Miếng thịt lớn; ② Thịt khô không có xương; ③ Đầy đủ: 民雖靡膴 Dân dù không đầy đủ. +膳 [thiện] Bữa ăn: 晚膳 Bữa ăn tối. +膰 [phần, phiền] (cũ) Thịt luộc chín dùng để cúng tế, phần thịt tế. +膪 [suý] ① 【囊膪】nang suý [nangchuài] Phần thịt gần vú heo; ② (đph) Sù sì, cục kịch. +膩 [nhị, nị] ① Ngậy, béo quá: 湯太膩了 Canh ngậy lắm; ② Chán, ngấy, chán ngấy: 吃膩了 Ăn chán; 這些話我都聽膩了 Những lời đó tôi đã nghe ngấy cả tai; ③ Tỉ mỉ, kĩ càng: 他的工作很細膩 Anh ấy làm việc rất tỉ mỉ; ④ Bẩn thỉu, dơ bẩn; ⑤ (văn) Trơn nhẵn, nhẵn nhụi: 肌理細膩 Da dẻ trơn nhẵn (nhẵn nhụi, nõn nà). +膨 [bành] Mở rộng ra, phình to.【膨大】bành đại [péngdà] Trướng to, phồng lên. +膧 [đồng] (văn) ① 【膧朧】 đồng long [tónglóng] Lờ mờ; ② 【膧朦】đồng mông [tóngméng] Không rõ, không sáng; ③ Mập, béo. +膦 [lận] (hoá) Một hợp chất hữu cơ (kí hiệu: PH3). +膠 [giao] ① Nhựa: 桃膠 Nhựa đào; ② Keo, cồn; ③ Cao su: 膠鞋 Giày cao su; ④ Dán, dính, gắn: 鏡框壞了,把它膠上 Khung kính hỏng rồi, lấy keo (cồn) gắn lại; ⑤ Gắn liền, bám sát, bám chặt: 膠柱鼓瑟 Đè chặt phím gảy đàn (câu nệ); ⑥ (Ngb) Bền chặt (như keo): 膠膝 Keo sơn; ⑦ (văn) Thuyền mắc cạn; ⑧ (cũ) Tên trường học thời xưa. +膟 [suất] (văn) ① Tế máu; ② 【率膋】suất liêu [lđçliáo] Màng mỡ ở ruột. Xem 膋. +膞 [thuần, thuyền] (văn) Dạ dày của loài chim. +膜 [mạc, mô] ① Màng: 耳膜 Màng nhĩ, màng tai; 細胞膜 Màng tế bào; 腦膜 Màng óc; 橡皮膜 Màng cao su; ② 【膜拜】mô bái [móbài] Cúng bái: 頂禮膜拜 Đi lễ cúng bái, vái lạy. +膛 [thang] ① Lồng ngực: 胸膛 Lồng ngực; ② Phần rỗng trong đồ vật: 槍膛 Nòng súng; 前膛 Nòng súng trước; 後膛 Nòng súng sau. +膚 [phu] ① Da, da dẻ: 切膚之痛 Đau như cắt (vào da), đau điếng người; ② (văn) Phần ngoài, từ ngoài vào: 膚受之愬 Sự cáo mách ở ngoài (trong không có tội thật); 末學膚受 Sự học lơ mơ bề ngoài; ③ Lớn: 膚功 Công lớn; ④ (văn) Vốc bốn ngón tay (để đong lường); ⑤ (văn) Thịt heo; ⑥ (văn) Thịt thái nhỏ. +膙 [cưỡng] 【膙子】cưỡng tử [jiăngzi] (khn) Chai: 兩手起膙 子 Hai tay nổi chai. Cg. 趼子 [jiănzi]. +膘 [phiêu] Mỡ, béo, mập mập: 馬上了膘 Ngựa đã béo ra. +膗 [sùy] (đph) Mập mạp nhưng bắp thịt lại nhão. +膕 [quắc] Khoeo chân (bộ phận đằng sau đầu gối). +膓 [trường] Như 腸. +膑 [tẫn] Như 臏 +膏 [cáo] ① Tra dầu mỡ, bôi trơn (máy); ② Quẹt, chấm (mực): 膏墨 Quẹt mực; ③ (văn) Làm tươi, làm cho màu mỡ, làm cho ngọt, thấm ngọt: 陰雨膏之 Mưa dầm nhuần thấm. Xem 膏 [gao]. +膏 [cao] ① Mỡ, dầu, màu mỡ, béo ngậy, béo bở: 春雨如膏 Mưa xuân màu mỡ; ② Kem, bột nhồi, bột nhão, hồ bột, thuốc cao: 鞋膏 Kem đánh giày; 雪花膏 Kem xoa mặt; 軟膏 Thuốc mỡ; ③ (văn) Phần dưới tim (trong cơ thể); ④ Nhuần thấm, ân huệ: 膏露 Sương móc mát mẻ; 膏澤下於民 Ân trạch thấm xuống tới dân. Xem 膏 [gào]. +膍 [tì] ① (văn) Dạ dày trâu; ② 【膍胵】tì si [píchi] a. (đph) Dạ dày loài chim; b. (văn) Lá sách, dạ dày trâu. +膋 [liêu] (văn) Màng mỡ ở ruột. +膊 [bác] ① Cánh tay: 赤膊 Cởi trần, mình trần; ② (văn) Nem; ③ (văn) Phanh thây xé xác. +膈 [cách] Màng ngực: 橫膈膜 Hoành cách mô. +膆 [tố] ① Diều: 雞膆子 Diều gà; ② Nậm đựng rượu: 買了一膆子酒 Mua một nậm rượu. +膃 [Ột] 【膃肭獸】ột nạp thú [wànàshòu] Hải cẩu, chó biển. +膂 [lữ] (văn) Xương sống. +膀 [bàng] 【膀胱】bàng quang [pángguang] Bàng quang, bọng đái, bong bóng: 膀胱結石 Sỏi bàng quang; 膀胱炎 Viêm bọng đái; 膀胱造影 Chụp bàng quang. Xem 膀 [băng], [bàng], 膀, 胮 [pang]. +膀 [bàng] Như 胮. +膀 [báng] Tán tỉnh, gạ gẫm. Xem 膀 [băng], [páng]. +膀 [bảng] ① Cánh tay: 他的兩膀眞有勁 Hai cánh tay anh ấy rất khỏe; ② Cánh (chim hay gà vịt...). Xem 膀, 胮 [pang], 膀 [bàng], [páng]. +腿 [thối, thoái] ① Chân: 兩條腿走路 Đi bằng hai chân; 前腿 Chân trước; 後腿 Chân sau; 大腿 Đùi, bắp vế, bắp đùi. Cv. 骽; ② Bộ phận giống như chân của đồ dùng: 褲腿 Ống quần; 桌子腿 Chân bàn; ③ Giam bông: 火腿. +腾 [đằng] Như 騰 +腽 [Ột] Như 膃 +腼 [điến] Như 靦 +腼 [điển] Như 靦 +腼 [diến] ① E thẹn, bẽn lẽn.【腼腆】diến điển [miăntian] Thẹn, xấu hổ, hổ ngươi: 小孩兒 見了生人有點腼腆 Trẻ con thấy người lạ hơi thẹn thò; ② Thùy mị. +腻 [nhị, nị] Như 膩 +腺 [tuyến] (giải) Tuyến, hạch: 乳腺 Tuyến sữa; 汗腺 Tuyến mồ hôi; 唾液腺 Tuyến nước bọt; 甲狀腺 Tuyến giáp trạng. +腹 [phúc] ① Bụng: 腹漲 Đầy bụng; ② Phía trước, đằng trước: 腹背受敵 Trước sau đều có quân địch; ③ Bụng dạ, tấm lòng: 敢布腹心 Dám giãi bày tấm lòng. +腸 [tràng, trường] Ruột, lòng: 大腸 Ruột già, đại tràng; 心腸好 Lòng ngay dạ thẳng. +腷 [phức] 【腷臆】phức ức [bìyì] (văn) Nghẹn hơi (vì tức giận hoặc quá đau thương). +腴 [du] ① Béo, màu mỡ: 豐腴 Béo bở; ② (văn) Chỗ bụng sệ, chỗ thịt béo nhũn; ③ (văn) Ruột heo (lợn), ruột chó. +腳 [cước] 【腳色】cước sắc [jiésè] ① Nhân vật, vai (trong tuồng kịch, phim ảnh): 他扮演唅姆雷特的腳色 Anh ấy đóng vai Hamlet; ② (văn) Lí lịch cá nhân (dùng trong kì thi thời xưa); ③ (văn) Người có tài. +腳 [cước] ① Bàn chân, chân cẳng: 腳印 Vết chân; ② Chân, phần dưới: 山腳 Chân núi; 墻腳 Chân tường. +腲 [Ủy] (văn) ① Xem 主; ② 【腲腇】uỷ nỗi [wâinâi] a. Chậm rãi; b. Chậm chạp; c. Mập mạp. +腱 [kiên, kiện] (giải) Gân, đầu gân, sụn. Cg. 肌腱 [jijiàn]. +腰 [yêu] ① Lưng: 彎腰 Khom lưng; ② Sườn (núi), eo: 山腰 Sườn núi; 海腰 Eo biển; ③ [Yao] (Họ) Yêu. +腯 [đột] (văn) Béo, mập. +腮 [tai] Như 顋 +腮 [tai] Má, mặt. Cv. 顋 (bộ 頁). +腭 [ngạc] Như 齶 +腭 [ngạc] (giải) Vòm miệng. +腫 [thũng] ① Sưng, nề, phù: 紅腫 Sưng tấy; 腫處隆起 Sưng vù; 手腳浮腫 Chân tay bị phù; ② Nhạt. +腩 [nạm] (văn) Nem, thịt trâu non. Xem 牛腩 [niúnăn]. +腦 [não] Óc, não: 電腦 Máy tính điện tử. +腥 [tinh] ① Tanh, hôi: 魚腥 Mùi tanh cá; ② (văn) Thịt sống. +腡 [loa] Vân tay. +腠 [thấu] Thớ da. 【腠理】 thấu lí [còulê] Đường nét trên da, thớ thịt. +腚 [đĩnh] (đph) Đít. +腖 [đống] (hoá) Pepton. +腕 [oản, uyển] Cổ tay: 腕力 Sức cổ tay; 腕子 Cổ tay. Cg. 腕兒 [wànr]. +腔 [xoang] ① Khoảng rỗng, lồng, buồng, khoang, nòng, bụng: 胸腔 Lồng ngực; 口腔 Buồng miệng; 爐腔 Bụng lò; ② Điệu hát: Xem 梆子腔 [bangziqiang]; ③ Nói: 不答腔兒 Không trả lời, không đáp lại; ④ Giọng: 一口北方腔 Nói rặc giọng Miền Bắc. +腓 [phì] Bắp chân, bắp chuối (chân). +腑 [phủ] Tạng phủ. Xem 臟腑 [zàngfư], 六腑 [liùfư]. +腐 [hủ] ① Mục, mục nát, thối nát, thối rữa, cũ kĩ, cũ rích, cổ hủ: 腐朽 Mục nát; 陳腐 Cũ rích, cũ kĩ; 腐肉 Thịt ôi; ② Đậu phụ, đậu hủ; ③ (văn) Hình phạt thiến dái. +腎 [thận] (giải) Quả thận , quả cật: 外腎 Hòn dái. +腌 [yêm] Như 醃 +腌 [yêm] ① 【腌臢】yêm trâm [aza] (đph) a. Bẩn, bẩn thỉu, hôi thối, không sạch sẽ; b. Buồn bực, không vui; ② Như 醃 [yan]. +腋 [dịch] Nách. +腊 [lạp] Như 臘 +腆 [điến, thiển] ① (giải) Dồi dào, phong phú, đầy đặn, đầy đủ; 不腆 Không được đầy đủ; ② Ưỡn: 腆着胸脯 Ưỡn ngực; 腆着肚子 Ễnh bụng; ③ (văn) Khéo, hay; ④ (văn) Chủ (như 主, bộ 丶). +腁 [biền] 【腁胝】 biền chi [piánzhi] Chai. +脾 [tì] (sinh) Lá lách. +脹 [trướng] ① (Bụng no) căng ra, trương lên: 腹脹 Bụng trường đầy; 腫脹 Sưng phù; 吃得太多,肚子脹了 Ăn nhiều quá căng bụng ra; ② Đầy: 我覺得肚子有點發脹 Tôi thấy hơi đầy bụng; ③ Choáng, khó chịu: 頭昏腦脹 Chóng mặt choáng đầu; ④ Sưng, tấy: 手指頭發脹 Ngón tay sưng (tấy) lên; ⑤ Dãn: 熱脹冷?? Nóng dãn lạnh co. +脸 [kiểm, liễm, thiểm] Như 臉 +脶 [loa] Như 腡 +脲 [niệu] (hoá) Urê. +脰 [đậu] (văn) Cái cổ. +脯 [bô] 【脯子】bô tử [púzi] Ức: 雞脯子 Thịt ức gà. Xem 脯 [fư]. +脯 [phủ] ① Thịt khô: 兔脯 Thịt thỏ khô; ② Mứt: 杏脯 Mứt mơ; 果脯 Mứt. Xem 脯 [pú]. +脮 [hoái] (văn) Mập. 【腲脮】uỷ thoái [wâituê] Mập mạp. +脬 [phao] ① Bọng đái, bong bóng; ② Như 泡 [pao] nghĩa ②. +脫 [thoát] ① Rời, tuột, lìa, thoát, thoát khỏi, róc ra: 脫皮 Tróc da; 逃脫 Chạy trốn; 走脫 Chạy thoát. (Ngb) Thiếu, sót: 這一行脫了一個字 Dòng này sót một chữ; ② Bỏ, cởi: 脫衣 Cởi áo; 脫帽 Bỏ mũ, ngả mũ; ③ (văn) Thoát ra, bốc ra; ④ (văn) Ra, phát ra, nói ra: 言脫于口 Lời nói nói ra ở cửa miệng (Quản tử); ⑤ (văn) Giản lược: 凡禮始乎脫 Nói chung lễ khởi đầu từ chỗ giản lược (Sử kí: Lễ thư); ⑥ (văn) Tha tội, miễn trừ; ⑦ (văn) Trượt xuống; ⑧ (văn) Thịt đã róc hết xương; ⑨ (văn) Nếu, trong trường hợp, có lẽ, hoặc giả: 脫使可行 Nếu như có thể làm được; 事既未然,脫可免禍 Việc (mưu phản) đã không thực hiện, có lẽ tránh được hoạ (Hậu Hán thư); 脫獲回耗,雖死必謝 Nếu có được hồi âm, thì (tôi) dù có thác cũng cảm ơn (anh) (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện). +脫 [đoái] (văn) Thư thái, thong thả (dùng như 兌, bộ 兒). +脩 [tu] ① Như 修 [xiu]; ② (cũ) Bó nem nộp cho thầy (lúc vào học). Xem 束脩 [shùxiu]; ③ (văn) Tu sức, trang sức; ④ (văn) Nghiên cứu, học tập; ⑤ (văn) Trị lí; ⑥ (văn) Tốt: 恐脩名之不立 E không lập được tiếng tốt (Khuất Nguyên: Li tao); ⑦ (văn) Viết, biên soạn: 脩書 Tu thư; ⑧ (văn) Khô kháo. +脧 [thôi] (văn) Hòn dái của trẻ con. +脧 [tuyên] (văn) Bóc lột. +脤 [thận] Thịt sống để tế xã tắc thời xưa. +脣 [thần] Môi: 脣亡齒寒 Môi hở răng lạnh. Cg. 嘴唇 [zuêchún]. +脡 [đĩnh] (văn) ① Nem thái khúc dài; ② Thẳng cứng. +脞 [thoả, toả] Xem 叢脞 [cóngcuô]. +脝 [hanh] Xem 膨. +脛 [hĩnh] Cẳng chân (phần từ đầu gối tới bàn chân). +脚 [cước] Như 腳. +脘 [oản, quản] (y) Phần bên trong của dạ dày (trên rốn 5 tấc là thượng quản; trên rốn 4 tấc , giữa dạ dày là trung quản; trên rốn 2 tấc là hạ quản). +脗 [vẫn] Xem 吻 (bộ 口). +脖 [bột] ① Cổ: 卡住脖子 Bóp cổ; ② Bộ phận của đồ vật giống như cái cổ: 瓶子脖兒 Cổ chai; 腳脖子 Cổ chân; ③ 【脖胦】bột ương [bóyang] (văn) Rốn (rún). +脔 [luyến] Như 臠 +脓 [nùng] Như 膿 +脒 [mễ] (hoá) Amidin. +脑 [não] Như 腦 +脐 [tề] Như 臍 +脏 [táng, tảng] Như 髒 +脏 [tạng] Như 臟 +脍 [khoái] Như 膾 +脊 [tích] ① Xương sống; ② Lưng, ngọn, sống, đỉnh, nóc, gáy: 脊背 Lưng; 山脊 Sống núi; 屋脊 Nóc nhà; 書脊 Gáy sách. Xem 脊 [jí]. +脊 [tích] Xem 脊 [jê]. +脈 [mạch] 【脈脈】mạch mạch [mòmò] Say đắm, đắm đuối: 脈脈含情 Say mê, tình tứ; 脈脈相視 Nhìn nhau đắm đuối; 脈脈地注視着遠去的丈夫 Chị đắm đuối nhìn người chồng đi khuất ở phía xa. +脈 [mạch] ① (giải) Mạch máu: 動脈 Động mạch; 靜脈 Tĩnh mạch; ② Mạch: 診脈 Bắt mạch; ③ Mạch (gân lá của thực vật hoặc gân cánh của động vật); ④ Rặng, mạch: 山脈 Rặng núi; 礦脈 Mạch mỏ. Xem 脈 [mò]. +脈 [mạch] Như 脉. +脇 [hiếp] Như 脅. +脆 [thuý] Như 脆. +脆 [thuý] ① Giòn, giòn tan: 這紙太脆 Giấy này giòn quá; 脆棗 Táo giòn; 烤麵包眞脆 Bánh mì nướng giòn tan; ② (Tiếng, giọng) trong trẻo, lanh lảnh, (cười) giòn, giòn giã: 嗓音挺 Tiếng trong trẻo, giọng nói lanh lảnh; 清脆的笑聲 Tiếng cười giòn giã; ③ (đph) Nhanh gọn, dứt khoát: 這件事辦得很脆 Việc này giải quyết rất nhanh gọn. +脅 [hiếp] ① (giải) Sườn, mạng mỡ: 駢脅 Sườn liền thành một mảng; ② Bức hiếp; ăn hiếp, ức hiếp; 威脅 Uy hiếp, đe doạ; ③ (văn) Trách móc. +脂 [chi] ① 【脂肪】 chi phương [zhifáng] a. Mỡ, chất mỡ, béo, chất béo; b. Chất bổ của cây cỏ; ② Sáp đỏ, son: 涂脂抹粉 Tô son điểm phấn, tô điểm. +胾 [chí] (văn) Thái thịt, thịt đã thái. +能 [năng] ① Tài năng, tài cán, năng lực, khả năng: 無能 Không có tài năng; 他是一個能手 Anh ấy là một người (giỏi) có tài; ② Năng, năng lượng; 原子能 Năng lượng nguyên tử; ③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng: 我幹這個工作能行嗎? Tôi làm công tác này được chứ?; 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy; 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được; 人之所不學而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử); 寡人已知將軍能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí); ④ Có thể: 他一分鐘能打一百八十個字 Anh ấy có thể đánh 180 chữ trong một phút. 【能夠】năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng: 能夠獨立工作 Có thể tự đảm đang công việc; 他能夠說三種外國語 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài; ⑤ (văn) Thuận theo: 柔遠能邇 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình); ⑥ (văn) Hoà mục, hoà thuận: 笵鞅與欒盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hoà thuận nhau (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); ⑦ (văn) Như thế: 雙鷺能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo: Tức sự thi); ⑧ (văn) Con năng (tương tự con gấu). +能 [nại] Chịu được (dùng như 耐, bộ 而): 鳥獸希毛,其性 能暑 Chim và muông ở đây đều ít lông, có tính chịu được nắng nóng (Triều Thác: Ngôn thú biên bị tái sớ). +胼 [biền] Như 腁 +胹 [nhi] (văn) (Đã) nấu chín. +胸 [hung] ① Ngực: 挺胸 Ưỡn ngực; ② Bụng dạ, lòng dạ, tấm lòng, chí khí. +胶 [giao] Như 膠 +胵 [si] (văn) Dạ dày loài chim. +胴 [đỗng] ① Thân mình; ② (văn) Ruột già. +胳 [cách] 【胳肢】cách chi [gézhi] (đph) Cù (cho cười). Xem 胳 [ga], 肐 [ge]. +胳 [ca] 【胳肢窩】ca chi oa [gazhiwo] Như 夾肢窩 [gazhiwo]. Xem 肐 [ge], 胳 [gé]. +胲 [hợi] (hoá) Hyđrôxylamin. +胱 [quang] Xem 膀胱 [páng guang]. +胰 [di] ① (giải) Tuỵ, lá lách; ② Xem 胰子. +胯 [khóa, khố] Háng, hông: 胯下 Dưới háng. +胮 [bàng] ① Phù, phù thũng: 兩腿胮了 Hai chân bị phù; ② Phù miệng, phù má. Xem 膀 [pang]. +胭 [yên] Như 臙 +胭 [yên] Như 咽 (bộ 口); ② 【胭脂】yên chi [yanzhi] Son (thoa má, môi). +胬 [nỗ] 【胬肉】nỗ nhục [nưròu] Màng thịt, mộng thịt (ở mắt). +胫 [hĩnh] Như 脛 +胪 [lư] Như 臚 +胨 [đống] Như 腖 +胧 [long, lung] Như 朧 +胦 [ương] (văn) Rốn (rún). Xem 脖 nghĩa ③. +胥 [tư] (văn) ① Đều: 胥可 Đều khá; 萬事胥備 Muôn sự đều đã sẵn sàng; 民胥然矣 Dân đều như thế cả (Thi Kinh); ② Quan lại nhỏ (cấp thấp): 里胥猾黠 Viên quan nhỏ trong làng rất giảo hoạt gian trá (Liêu trai chí dị: Xúc chức). 【胥 吏】tư lại [xulì] (văn) Quan chức nhỏ; ③ Đợi: 少胥 Đợi một chút; 胥命 Đợi mệnh lệnh; 胥令而動者也 Đợi (chờ) lệnh mà làm (Quản tử); ④ Cùng coi, dò xét: 于胥斯原 Cùng coi cánh đồng (để định chỗ dân ở) (Thi Kinh); ⑤ Lẫn nhau: 兄 弟昏姻,無胥遠矣 Anh em là chỗ ruột rà, không nên xa (sơ) nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Giác cung); ⑥ Người ấy, ông ấy (dùng như đại từ): 盤庚之遷,胥怨者民也 Vua Bàn Canh dời đô, những kẻ oán hận ông ấy lại là dân chúng (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư); ⑦ Trợ từ dùng cuối câu cảm thán, biểu thị sự tán tụng: 君子樂胥,受天之祐 Quân tử vui thay, được phúc của trời (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tang hỗ); ⑧ [Xu] (Họ) Tư. +胤 [dận] (văn) Đời sau: 血胤 Dòng dõi máu mủ. +胡 [hồ] Như 鬍 +胡 [hồ] ① Hồ (thời cổ Trung Quốc gọi các dân tộc thiểu số ở miền bắc và miền tây là Hồ, đồng thời cũng có ý chỉ nước ngoài, ngoại tộc): 胡人 Người Hồ, dân tộc Hồ; 胡兵伺便 Quân Hồ thừa cơ quấy nhiễu (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn); ② Ẩu, bừa bãi, càn bậy, tầm bậy: 胡說 Nói ẩu, nói tầm bậy; ③ (văn) Sao, cớ sao, vì sao, gì, cái gì: 胡不歸? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 胡爲乎來哉! Vì sao mà đến vậy! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 胡可得而法? Làm sao có thể bắt chước theo được? (Lã thị Xuân thu); 國胡以饋之? Quốc gia lấy gì phát cấp lương hướng cho họ? (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【胡爲】hồ vị [húwèi] (văn) Vì sao, cớ sao, tại sao?: 胡爲至今而不朝也? Vì sao đến nay chưa được tặng phong để vào chầu? (Chiến quốc sách); 譆!汝非盜耶?胡爲而食我? Ôi chao! ông không phải là kẻ trộm ư? Vì sao mà cho ta thức ăn? (Lã thị Xuân thu); ④ (văn) Mảng thịt dưới cổ, yếm cổ; ⑤ (văn) Đen: 或謔張飛胡,或笑鄧艾吃 Đứa thì ngạo Trương Phi đen, đứa thì cười Đặng Ngãi láu ăn (Lí Thương Ẩn: Kiêu nhi); ⑥ (văn) Dài lâu: 永受胡福 Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ); ⑦ (văn) Một loại đồ tế thời cổ; ⑧ (văn) Một loại binh khí thời cổ (hình cong, có lưỡi đâm ngang); ⑨ [Hú] Nước Hồ (thời cổ, thuộc tỉnh An Huy ngày nay, bị Sở diệt năm 495 trước Công nguyên); ⑩ [Hú] (Họ) Hồ. +胠 [khư] (văn) ① Mở lấy, ăn cắp, ăn trộm: 胠篋 Mở tráp, (Ngr) ăn cắp; ② Nách, sườn; ③ (văn) Đi; ④ (văn) cánh quân bên hữu. +胞 [bào] ① Cái nhau, nhau đẻ, màng bọc thai, bào thai; ② Ruột thịt: 胞兄 Anh ruột; 胞叔 Chú ruột; ③ Bào: 同胞 Đồng bào; 細胞 Tế bào; ④ (văn) Như 庖 (bộ 广). +胝 [chi, đê] Chỗ bị chai trên tay hoặc chân. Xem 胼胝 [piánzhi]. +胜 [thăng, thắng] Như 勝 +胜 [thắng] (hoá) Peptit (chất hoá hợp hữu cơ). Cg. 肽 [tài]. Xem 勝 [shèng]. +胛 [giáp] Bả vai. 【胛骨】giáp cốt [jiăgư] (giải) Xương bả vai. +胚 [phôi] ① (sinh) Mầm, phôi, phôi thai, bào thai; ② Đồ vật làm chưa xong, vật đúc chưa xong; ③ Mầm (chồi) cây non. Cv. 胚. +胙 [tạc, tộ] (văn) ① Thịt phần (phần thịt chia sau khi tế); ② Phúc trời cho (như 祚, bộ 示); ③ Báo cho biết; ④ Ban thưởng: 胙之以土 Thưởng cho ruộng đất (Phan Úc: Sách Nguỵ công Cửu tích văn). +胗 [chẩn] Như 疹 (bộ 疒). +胗 [chân] Mề gà (như 肫). +胖 [phán] (văn) ① Một nửa mình của muông sinh; ② Thịt sườn. Xem 胖 [pàng]. +胖 [bàn] ① Béo, mập: 肥胖 Béo mập; 這孩子很胖 Em bé này rất béo (mập mạp); ② (văn) Thoải mái, dễ chịu, thư thái, khoan khoái. Xem 胖 [pán]. +胔 [tí] (văn) Thum thủm. +胏 [chỉ] (văn) Thịt khô có lẫn xương. +胎 [thai] ① Cái thai: 懷胎 Có thai, có mang, chửa; 怪胎 Quái thai. (Ngr) Mầm mống (của một sự việc), căn nguyên: 禍胎 Mầm tai hoạ; ② Chỉ bộ phận bên trong của đồ vật: 輪胎 Xăm lốp; 内胎 Xăm; 棉胎 Ruột chăn bông; ③ Mộc: 泥胎 Đồ gốm mộc; ④ (văn) Cái khuôn; ⑤ (văn) Mới, trước, thai nghén, phôi thai. +背 [bối, bội] ① Lưng: 駝背 Lưng còm, lưng còng; ② Mặt trái hoặc phần lưng, phần sau trên đồ vật: 背面 Mặt trái; 手背 Mu bàn tay; 刀背 Sống dao; 書背 Gáy sách; 櫥背 Lưng tủ; 屋背 Sau nhà; ③ Quay lưng lại: 背光 Sấp bóng, ngược ánh sáng; 背着太陽 Quay lưng về mặt trời; ④ Làm trái với, đi ngược lại: 不能違背人民的意志 Không được làm trái ý dân; ⑤ Bội tín.【背約】bội ước [bèiyue] Bội ước, thất hứa, lật lọng, trở mặt; ⑥ Thuộc lòng: 背得爛熟 Thuộc làu; 背誦 Đọc thuộc lòng (gấp sách lại mà đọc); ⑦ Thầm vụng, lén lút (nói hoặc làm sau lưng người khác): 不要背着他說話 Đừng nói lén (nói vụng sau lưng) anh ấy; ⑧ Vắng vẻ, hẻo lánh: 這個胡同太背 Ngõ hẻm này vắng quá; ⑨ Điếc: 耳朵有點兒背 Tai hơi điếc, nặng tai; ⑩ (khn) Không may, xui, rủi, đen đủi: 手氣背 Số đen; ⑪ (văn) Bỏ đi: 見背 Chết đi. Xem 揹 [bei]. +胆 [đảm] Như 膽 +胄 [trụ] ① Khôi, mũ trụ, mũ sắt (thời cổ): 甲胄 Giáp trụ, khôi giáp; ② Đời sau: 胄裔 Con cháu đời sau. +胃 [vị] ① Dạ dày, bao tử, vị: 胃痛 Đau dạ dày; 健胃葯 Thuốc bổ vị; ② [Wèi] Sao Vị (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +胁 [hiếp] Như 脅 +胀 [trướng] Như 脹 +肿 [thũng] Như 腫 +肾 [thận] Như 腎 +肽 [thái] (hoá) Peptit. Cg. 胜 [sheng]. +肼 [tỉnh] (hoá) Hydradin. +肺 [phế] Phổi: 肺癌 Ung thư phổi. +肸 [hật] (văn) ① Truyền ra, rải ra; ② Siêng năng, cần cù; ③ 【肸蠁】hật hưởng [xìxiăng] a. Như 肸 nghĩa ①; b. Hưng thịnh, đông nhiều; c. Chỉ sự cảm ứng của thần linh. +肴 [hào] Như 餚 +肴 [hào] Thức ăn (bằng thịt và cá): 菜肴 Thức ăn; 酒肴 Đồ nhắm. +育 [dục] Xem 杭育 [hángyo]. Xem 育 [yù]. +肱 [quăng] (văn) Cánh tay trên, cánh tay: 曲肱而枕之 Xếp tay gối đầu; 股肱 Cánh tay đắc lực; 良醫三折肱 Thầy thuốc giỏi ba lần bị gãy tay (Thượng thư). +肰 [nhiên] (văn) Thịt chó. +肯 [khẳng] ① Bằng lòng, đồng ý: 我勸了半天,他才肯了 Tôi khuyên mãi, anh ấy mới bằng lòng; ② Vui lòng, nguyện, chịu: 肯虛心接受意見 Chịu khiêm tốn tiếp nhận ý kiến; 今人主非肯用法術之士 Nay bậc nhân chủ không chịu dùng những người có pháp thuật (Hàn Phi tử); ③ (đph) Hay, thường hay: 這幾天肯下雨 Mấy hôm nay thường hay mưa; ④ (văn) Thịt thăn, thịt áp xương. +肮 [khảng] Như 骯 +肭 [nạp] Xem 膃肭獸 [wà nà shòu]. +肬 [vưu] (văn) Như 疣 (bộ 疒). +肫 [truân] ① (đph) Mề: 雞肫 Mề gà; ② (văn) Thành thật, thành khẩn, tha thiết. +肫 [thuần] (văn) Thịt không còn nguyên. +肪 [phương] Xem 脂肪 [zhifáng]. +肩 [kiên] ① Vai: 兩肩 Hai vai; 肩并肩 Vai kề vai, sát cánh; ② Gánh vác: 身肩大任 Gánh vác nhiệm vụ lớn; ③ (văn) Dùng; ④ (văn) Giống muông ba tuổi. +肨 [bàn] Như 胖 (1). +肨 [bang] Như 胮. +肧 [phôi] Như胚. +肥 [phì] ① Béo, mập: 肥豬 Lợn béo; 馬不得夜草不肥 Ngựa không ăn cỏ đêm không béo; ② Màu mỡ: 土地肥沃 Ruộng đất màu mỡ; ③ Bón ruộng: 肥田粉 Phân bón ruộng; ④ Phân bón: 施底肥 Bón phân lót; 綠肥 Phân xanh; 化肥 Phân hoá học; 施肥 Bón phân; ⑤ To, rộng: 這件棉袄袖子太肥了 Cái áo bông này tay rộng quá; ⑥ (văn) Đầy đủ, thừa thãi: 分肥 Chia của. +肤 [phu] Như 膚 +肢 [chi] ① Chi, cẳng chân, cánh tay: 上肢 Cánh tay; 下肢 Cẳng chân; 四肢無力 Tứ chi (chân tay) mệt lả; ② Sống lưng. +股 [cổ] ① Đùi; ② Phần, bộ phận: 按股均分 Chia đều ra thành từng phần một; 入股 Góp cổ phần; ③ (loại) Làn, mớ, luồng, cánh, toán: 一股熱氣 Một làn hơi nóng; 一股頭髮 Một mớ tóc; 一股道 Một con đường (nẻo đường); 一股力量 Một luồng sức mạnh; 一 股兵 Một toán quân; ④ 【勾股形】câu cổ hình [gougưxíng] (toán) Hình tam giác thẳng. +肠 [tràng, trường] Như 腸 +肝 [can] ① Lá gan; ② Can đảm, gan góc. +肉 [nhục] ① Thịt: 豬肉 Thịt heo; 肌肉 Bắp thịt; ② Cơm, cùi, nhục, thịt (phần nạc của trái cây): 茘枝肉厚 Trái vải dày cơm; 桂圓肉 Nhãn nhục; ③ Phần xác thịt: 肉慾 Sự ham muốn về xác thịt; 肉刑 Hình phạt về xác thịt; ④ Nẫu: 肉瓤西瓜 Dưa hấu nẫu ruột; ⑤ (đph) Chậm chạp: 他作事眞肉 Anh ấy làm việc chậm chạp lắm; 肉 機氣 Tính chậm chạp; ⑥ (văn) Mập mạp, đẫy đà, nở nang; ⑦ (văn) Làm cho trở thành thịt: 生死而肉骨 Làm cho người chết sống lại và làm cho xương trở nên thịt (Tả truyện); ⑧ (văn) Phần ngoài lỗ của đồng tiền hay đồ ngọc có lỗ (phần trong gọi là háo 好). +肇 [triệu] (văn) ① Bắt đầu, mở đầu: 肇開帝業 Khởi đầu dựng ra nghiệp đế (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ② Gây, gây ra: 肇禍 Gây ra; 肇事者 Người gây sự; 肇亂 Gây loạn, nổi loạn; ③ (văn) Chỉnh sửa cho ngay; ④ (văn) Mưu toan; ⑤ [Zhào] (Họ) Triệu. Cv. 肈. +肆 [tứ] ① Không nể nang, phóng túng, tùy tiện: 肆擾 Quấy nhiễu; 肆掠 Cướp sạch, thẳng tay cướp bóc; 肆行無忌 Không còn kiêng nể gì cả; ② Quán hàng, nơi buôn bán, xưởng thợ: 茶坊酒肆 Hàng nước quán rượu; 百工居肆以成其事 Trăm nghề thợ ở xưởng mà làm nên việc của họ (Luận ngữ); ③ Bốn (chữ 四 viết kép); ④ (văn) Phơi bày, bày ra, dọn ra, bêu: 肆筵設席 Dọn cỗ bàn ra (Thi Kinh); 吾力能肆諸市朝 Sức ta có thể giết (chết ông ta) mà bêu ở giữa nơi công chúng được (Luận ngữ); ⑤ (văn) Bèn; ⑥ (văn) Cho nên (dùng để chuyển sang ý khác, như 故, bộ 攴); ⑦ (văn) Cầm; ⑧ (văn) Mở rộng ra, duỗi ra; ⑨ (văn) Hoãn, thong thả; ⑩ (văn) Thẳng; ⑪ (văn) Dài; ⑫ (văn) Siêng năng, chăm chỉ; ⑬ (văn) Thử qua; ⑭ (văn) (Chuông khánh) bày đủ cả; ⑮ (văn) Rõ ràng: 其事肆而隱 Việc ấy rất rõ ràng nhưng lại có chút ẩn giấu (Chu Dịch: Hệ từ hạ); ⑯ (văn) Rất: 其風肆好 Phong cách của bài thơ đó rất tốt (Thi Kinh); ⑰ [Sì] (Họ) Tứ. Xem 肆 [yì]. +肅 [túc] ① Cung kính: 敬肅 Kính viết thư này; ② Nghiêm túc; ③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt): 肅清 Thanh trừng; ④ (văn) Gấp, kíp; ⑤ (văn) Tiến vào, mời vào; ⑥ (văn) Thu liễm lại, rút lại. +肃 [túc] Như 肅 +聾 [lung] Điếc: 他耳朵聾了 Tai anh ấy bị điếc. +聽 [thính] ① Nghe: 你聽聽外面有什麼響聲 Anh nghe xem ở ngoài có tiếng động gì; ② Nghe theo, thuận theo, vâng theo, tiếp thụ ý kiến: 不聽話 Không nghe lời; 我告訴他了,他不聽 Tôi đã bảo anh ấy rồi, nhưng anh ấy không nghe; 聽教 Vâng theo lời dạy bảo; 言聽計從 Đều thuận theo lời nói và kế sách (của họ) (Nguỵ thư: Thôi Hạo liệt truyện); ③ Mặc, mặc kệ, để mặc cho: 聽其自然 Mặc cho tự nhiên, tùy; 聽憑人家擺布 Mặc người ta muốn làm sao thì làm; 聽 其所之 Mặc cho đi đâu thì đi; 這個也只要在其人,說不得聽天由命 Việc này cũng tùy ở người đó quyết định, không thể nói là để mặc cho trời (Thẩm Mục Phổ: Vọng giang đình); ④ (đph) Hộp: 三聽豬肉罐頭 Ba hộp thịt lợn; ⑤ (văn) Tai mắt: 且仁人之用十里之國,則將有百里之聽 Người nhân cai trị một nước vuông mười dặm thì sẽ có con mắt đạt thấu tới trăm dặm (Tuân tử); ⑥ (văn) Sảnh, sảnh đường (dùng như 廳, bộ 广); ⑦ (văn) Xử đoán, xét xử: 聽訟,吾猶人也 Xử kiện thì ta cũng làm giống như người khác được vậy (Luận ngữ); ⑧ (văn) Xử lí, xử trí: 兼聽萬事 Xử lí cùng lúc nhiều việc (Sử kí). +聽 [thính] Như 聽. +聻 [nễ] Trợ từ ngữ khí (dùng như 呢, thông dụng trong các sách Phật giáo). +聻 [tiệm] (văn) Quỷ sau khi chết (người ta chết gọi là quỷ, quỷ chết gọi là tiệm). +聹 [ninh] Xem 耵聹 [dingníng]. +職 [chức] ① Chức, vị, chức vụ: 有職有權 Có chức có quyền; 盡職 Làm tròn chức vụ; ② Nắm, trông coi, coi giữ, quản lí. 【職掌】chức chưởng [zhízhăng] (văn) Nắm, phụ trách, trông coi, quản lí: 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước; ③ (cũ) Tôi (tiếng tự xưng của công chức): 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước; ④ (văn) Chủ yếu: 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó; 史之煩,職由于此 Sử mà sinh ra phức tạp lộn xộn, chủ yếu là vì lẽ đó (Lưu Tri Cơ: Sử thông); ⑤ (văn) Cống hiến: 是時荊州牧劉 表不供職貢 Bấy giờ viên đầu mục ở Kinh Châu là Lưu Biểu không chịu cống nạp (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện). +聶 [nhiếp] (văn) ① Nói thầm; ② Thịt thái mỏng; ③ [Niè] (Họ) Nhiếp. +聵 [hội] (văn) ① Điếc; ② U mê. +聳 [tủng] ① Cao vót: 高山聳立 Núi cao sừng sững; ② Nhún: 聳一聳肩膀 Nhún vai một cái; ③ Ghê, rợn: 聳懼 Ghê sợ. +聲 [thanh] ① Tiếng, tăm: 大聲說話 Nói lớn tiếng; 不通聲氣 Không tin tức qua lại, biệt tăm; ② Thanh: 四聲 Bốn thanh; 平聲 Thanh bằng; ③ Thanh điệu. Xem 調 [diào] nghĩa ④; ④ Tuyên bố, nói rõ, nêu rõ: 聲明 Tuyên bố, thanh minh; 聲罪致討 Kể rõ tội mà đánh dẹp; ⑤ Tiếng tăm: 聲望 Thanh vọng, tiếng tăm, danh dự. +聱 [ngao] 【聱牙】ngao nha [áo'yá] Trúc trắc, chủng chẳng khó nghe, lủng củng. +聰 [thông] ① Tinh, thính, sáng: 耳聰目明 Tai thính mắt tinh; ② (văn) Thính giác: 右耳失聰 Tai bên phải điếc. +聯 [liên] ① Liên (kết), liền, nối liền: 聯盟 Liên minh; 聯貫 Nối liền, quán xuyến; 聯絡 Liên lạc; 聯名 Liên danh; ② Câu đối, cặp câu đối nhau: 春聯 Câu đối tết; 挽聯 Câu đối viếng; 楹聯 Câu đối dán cột; 一聯 Một cặp câu đối nhau. +聫 [liên] Như 聯. +聪 [thông] Như 聰 +聩 [hội] Như 聵 +聧 [khuê] (văn) Lảng tai. +聤 [đình] (văn) Bệnh viêm tai (có chảy nước vàng). +聡 [thông] Như 聰. +聞 [văn] ① Nghe, nghe nói, nghe theo: 耳聞不如一見 Tai nghe không bằng mắt thấy; 大王嘗 聞布衣之怒乎? Đại vương có từng nghe nói đến tình trạng nổi giận của kẻ áo vải bao giờ chưa? (Chiến quốc sách); 敬聞命矣 Tôi xin kính nghe theo ý của ông (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); ② Tin (tức): 要聞 Tin quan trọng; 奇聞 Tin lạ; ③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức: 博學多聞 Học nhiều biết rộng; 孤陋寡聞 Hẹp hòi nghe ít; ④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng: 不求聞達于諸侯 Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn: 網羅天下放失舊聞 Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑥ (văn) Làm cho vua chúa hoặc cấp trên nghe biết đến mình; ⑦ (văn) Truyền ra: 公子喜士,名聞天下 Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí); ⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng: 以勇氣聞于諸侯 Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí); ⑨ (văn) Hiểu: 生乎吾前,其聞道也,固先乎吾 Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ: Sư thuyết); ⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên: 奉聞 Kính báo cho biết; 特聞 Riêng báo cho hay; 燕王拜送 于庭,使使以聞大王 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách); ⑪ Ngửi thấy: 我聞見香味了 Tôi đã ngửi thấy mùi thơm; ⑫ (văn) Tiếng động tới: 聲聞于天 Tiếng động tới trời; ⑬ Danh dự: 令聞 Tiếng khen tốt; ⑭ [Wén] (Họ) Văn. +聚 [tụ] ① Tụ họp, sum họp: 聚了一郡人 Tụ họp một đám người; 聚在一堂 Sum họp một nơi; ② Tích, góp: 聚少成多 Tích ít thành nhiều; 聚沙成塔 Góp gió thành bão; ③ (văn) Làng xóm. +聘 [sính] ① Mời (đến làm việc): 聘爲顧問 Mời làm cố vấn; 被聘爲名譽主席 Được mời làm chủ tịch danh dự; ② (văn) Hỏi thăm (qua việc cử sứ giả đi); ③ Hỏi, giạm hỏi: 聘妻 Hỏi vợ. +聖 [thánh] ① Thánh (người có đạo đức và tài cao học rộng, thông suốt lẽ đời): 聖人 Bậc thánh, thánh nhân; 聖賢 Thánh hiền; ② Tên đẹp tỏ ý sùng bái: 聖 地 Đất thánh; 神聖使命 Sứ mệnh thần thánh; ③ Từ để tôn xưng nhà vua (thời xưa): 聖上 Thánh thượng, nhà vua; 聖喻 Lời dụ của vua; ④ (văn) Người giỏi giang tinh thông về một lãnh vực hay một nghề: 詩聖 Thi thánh (người làm thơ cực giỏi); 草聖 Người viết chữ thảo siêu tuyệt; ⑤ Tín đồ tôn giáo tôn xưng người hoặc sự vật liên quan đến tôn giáo của mình: 聖經 Kinh thánh; 聖誕 Ngày sinh của đức giáo chủ (tùy theo đạo); ⑥ (văn) Rượu trong; ⑦ (văn) Sáng suốt, anh minh, thông suốt lẽ đời: 是故聖益聖,愚益愚 Cho nên bậc thánh càng thêm sáng suốt, kẻ ngu càng thêm ngu muội (Hàn Dũ: Sư thuyết). +联 [liên] Như 聯 +聒 [quát] ① Ồn ào, om sòm, ầm ĩ; ② (văn) Nói lải nhải mãi; ③ 【聒聒】 quát quát [guoguo] Ngây ngô. +聍 [ninh] Như 聹 +职 [chức] Như 職 +聋 [lung] Như 聾 +聊 [liêu] ① (Tàm) tạm, hãy tạm, cũng: 聊以自慰 Tạm tự an ủi; 聊復爾爾 Hãy tạm như thế như thế; 聊以卒歲 Tạm để qua ngày đoạn tháng. 【聊且】 liêu thả [liáoqiâ] Tạm thời, tạm; ② Ít, chút ít, chút đỉnh: 聊勝于無 Ít vẫn hơn không; ③ Hứng thú: 無聊 Không có thú vị gì, buồn bã, sầu muộn; ④ Nhờ, nương dựa: 聊賴 Dựa vào; 民不聊生 Dân không biết dựa vào đâu mà sống; ⑤ Tán dóc: 我沒工夫跟你聊 Mình không có thời giờ đâu mà tán dóc với cậu; 有空咱們聊聊 Khi nào rỗi rãi ta hãy tán chuyện chơi; ⑥ (văn) Tai ù; ⑦ [Liáo] (Họ) Liêu. +聆 [linh] (văn) Lắng nghe, tuân theo, vâng lời: 聆教 Được nghe lời chỉ bảo. +聆 [linh] Như 聆 +聃 [đam] Như 耼 +聃 [đam] Xem 耼. +聂 [nhiếp] Như 聶 +耿 [cảnh] ① (văn) Sáng sủa; ② Trung thành; ③ 【耿耿】cảnh cảnh [gânggâng] a. Trung thành: 耿耿服務 Trung thành phục vụ; b. Canh cánh, thắc mắc không yên: 耿耿于懷 Canh cánh bên lòng; 心 中耿耿 Trong lòng thắc mắc không yên; c. (Sáng) lấp lánh: 星河耿耿 Sông ngân lấp lánh; ④ [Gâng] (Họ) Cảnh. +耽 [đam] Như 躭 +耽 [đam] (văn) ① Mải vui, đam mê (như 躭, bộ 身, nghĩa ②); ② Như 眈 (bộ 目); ③ (Tai) rộng và thõng xuống; ④ Cẩu thả, lơ đễnh, khinh suất. +耼 [đam] ① Tai vẹt (không có vành); ② [Dan] Tên gọi khác của Lão Tử (nhà triết học Trung Quốc, khoảng thế kỉ 6 trước CN). +耻 [sỉ] Như 恥 +耻 [sỉ] Như 恥 (bộ 心). +耸 [tủng] Như 聳 +耷 [đạp] (văn) Tai to, to tai. +耶 [da] ① (văn) Chăng, ư... (như ¨¸, bộ 邑, trợ từ cuối câu, biểu thị sự ngờ vực, cảm thán, nghi vấn hoặc phản vấn): 是耶? Phải chăng?; 汝其知也耶,其不 知也耶? Cháu có biết chăng, hay không biết chăng? (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ② (cũ) Như 爺 [yé]. Xem 耶 [ye]. +耶 [da, gia] 【耶穌】Gia tô [Yesu] Chúa Giê-su. Xem 耶 [yé]. +耵 [đinh] 【耵聹】đinh ninh [dingníng] (giải) Ráy tai. +耳 [nhĩ] ① Tai: 耳聾 Điếc tai; ② Vật có hình dáng như tai, quai: 木耳 Mộc nhĩ, nấm mèo; 鼎耳 Cái quai vạc; ③ Ở hai bên, ở bên cạnh: 耳門 Cửa ở bên, cửa nách; ④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): 距此不過五 里耳 Cách đây chỉ năm dặm thôi; 獨其言在耳 Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); 是直聖人之糟粕耳 Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). 【耳矣】nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): 我固有之也,弗思耳矣 Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử);【耳哉】 nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): 故先王明之, 豈特玄之耳哉! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử); ⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: 士方其危苦 之時, 易德耳 Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí); ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: 誠冀諸君肯哀憐之耳! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: 舟人皆側立曰:此本無山,恐水怪耳 Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thuỷ quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); ⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 楚王大怒曰:寡人雖不德耳,奈何以朱公子故而施惠乎? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí); ⑨ (văn) Nghe: 久耳 大名 Nghe tiếng tăm đã lâu; ⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ. +耲 [hoài] 【耲耙】 hoài bá [huáibà] Cái bừa. +耰 [ưu] (văn) ① Cái dầm (để đào đất); ② Bừa phủ (bừa phủ một lượt nữa sau khi đã gieo giống). +耮 [lạo] ① Bừa gai (nông cụ làm bằng những cành gai để làm cho đất nát nhỏ ra, có công dụng như cái bừa nhưng có thể tán đất nhỏ và phẳng hơn bừa); ② Làm phẳng đất bằng cái bừa gai. +耬 [lâu] Nông cụ đánh luống (khai rãnh) gieo hạt. +耪 [bảng] Xới, xởi: 耪地 Xới đất. +耩 [giảng] ① Gieo giống hoặc rải phân bằng nông cụ đánh luống gieo hạt; ② 【耩子】giảng tử [jiăngzi] (đph) Dụng cụ đánh luống gieo hạt (như 耬); ③ (văn) Cày ruộng; ④ (văn) Giẫy cỏ, làm cỏ. +耨 [nậu] (văn) ① Cái cuốc (cỏ); ② Cuốc cỏ, giẫy cỏ. +耧 [lâu] Như 耬 +耦 [ngẫu] (văn) ① Hai người cùng cày: 長沮,桀溺耦而耕 Trường Thư và Kiệt Nịch cùng nhau chung sức cày ruộng (Luận ngữ); ② Như 偶 [ôu] (bộ 亻); ③ Lưỡi cày rộng mười tấc. +耥 [thảng] (nông) Bừa ruộng. +耤 [tá] (văn) Nhờ giúp. +耤 [tịch] 【耤田】tịch điền [jítián] (văn) Ruộng do vua đích thân xéo xuống cày. Cv. 籍田. +耢 [lạo] Như 耮 +耡 [sừ, sự] (văn) ① Cái bừa; ② Bừa đất; ③ Tiêu trừ, trừ bỏ. +耠 [hoát] (nông) ① 【耠子】 hoát tử [huozi] (nông) Cái cày gỗ; ② Cày đất. +耞 [gia] Xem 連耞 [liánjia]. +耝 [thư] (văn) Đất đã cày lật. +耜 [cử, tỉ] Lưỡi cày. +耙 [bà] ① Cái cào; ② Cào: 把稻草耙成堆 Cào rơm rạ lại thành đống. Xem 耙 [bà]. +耙 [bá] ① Cái bừa; ② Bừa ruộng: 這塊地已經耙過兩遍了 Thửa ruộng này đã bừa hai lần rồi. Xem 耙 [pá]. +耘 [vân] Giẫy, nhổ, làm cỏ: 耘田 Giẫy cỏ, nhổ cỏ (ruộng). +耗 [mạo] (văn) Đần độn, ngu muội hồ đồ, tăm tối (dùng như 眊 bộ 目): 官耗亂不能治 Quan hôn loạn thì không thể trị (Sử kí); 多而亂曰耗 Nhiều mà loạn thì gọi là tăm tối (Tuân tử); 弗疾去,則志氣日耗 Nếu không mau trừ bỏ đi, thì đầu óc sẽ ngày càng tăm tối (Hoài Nam tử). +耗 [mao] (văn) Hết, xong: 靡有孑遺,耗矣 Không còn sót lại chút gì, đã hoàn toàn hết rồi (Hán thư). +耗 [hao] ① Hao, tốn kém, phí, tốn: 耗費銀錢 Hao phí tiền bạc; 耗油量 Lượng hao dầu; ② Kéo dài, dây dưa: 耗時間 Kéo dài thời gian; 別耗着了,快去吧 Đừng dây dưa nữa, đi mau lên; ③ Tin (không may): 噩耗 Tin buồn (chết, qua đời). +耖 [sáo] ① Cái bừa; ② Bừa đất (dùng bừa làm cho nhỏ đất). +耕 [canh] ① Cày ruộng, cày bừa, cày cấy: 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 譯耕 Cày ải, cày lật, cày nỏ; 淺耕 Cày nông; 宋人有耕田者 Nước Tống có người cày ruộng (Hàn Phi tử); ② Ra sức cày (gắng sức làm việc). +耔 [tì, tỉ] (văn) Vun gốc cây (xới đất xung quanh cây). +耒 [lỗi] Cái cày (để cày ruộng): 因釋其耒而守株,冀復得兔 Vì thế bỏ cày mà giữ gốc cây, mong lại bắt được thỏ (Hàn Phi tử). +耑 [chuyên] Như 專 (bộ 寸). +耐 [nại] Bền bỉ, kiên nhẫn, chịu đựng: 令人不可耐 Làm cho người ta không chịu đựng được; 吃苦耐勞 Chịu khổ chịu cực. +耏 [nại] Hình phạt cắt bỏ râu trên má (thời xưa). +耏 [nhi] (văn) Râu trên má, râu quai nón. +耎 [nhuyễn] Mềm (như 軟, 輭, bộ 車). +耍 [soạ] ① (đph) Chơi, đùa, nghịch: 耍貨 Đồ chơi (trẻ con); ② Làm trò: 耍猴子 Bắt khỉ làm trò, xiếc khỉ; ③ Múa: 耍大刀 Múa đao; ④ Giở: 耍手腕 Giở mánh khoé. +而 [năng] (văn) Tài năng (dùng như 能, bộ 肉): 德合一君,而徵一國 Đức hợp với ý muốn của vua một nước, tài năng (năng lực) tỏ được sự tin cậy cho người của một nước (Trang tử: Tiêu dao du). +而 [nhi] (lt) ① Và: 偉大而艱巨的任務 Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ; ② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy; ③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì; ④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh); ⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn; ⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao); ⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết); ⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim); ⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí); ⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn); ⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh); ⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má. +耋 [điệt] Như 耊. +耊 [điệt] (văn) Người già bảy tám mươi tuổi. (Ngr) Người già (nói chung). +耇 [củ] (văn) Già cả, gương mặt già nhăn nheo. +耆 [kì] ① Người già 60 tuổi; ② Người già từng trải nhiều: 耆儒 Người học lão luyện; ③ Già: 耆年 Tuổi già; 耆老 Cụ già, kì lão. +者 [giả] ① Người, kẻ, cái, giả (dùng để chỉ người, vật hoặc sự việc): 強者 Kẻ mạnh; 作者 Tác giả; 記者 Kí giả, phóng viên; 縛者,曷爲者也? Người bị trói làm gì thế? (Án tử Xuân thu); 孔文舉有二子,大者六歲,小者五歲 Khổng Văn Cử có hai con trai, đứa lớn sáu tuổi, đứa nhỏ năm tuổi (Thế thuyết tân ngữ); ② Dùng để ngắt hơi hoặc đệm sau câu: 陳勝者,陽城人也 Trần Thắng đó, người ở đất Dương Thành; 秦始皇者,秦莊襄王子也 Tần Thuỷ hoàng, là con của Tần Trang Tương vương (Sử kí); 所謂誠其意者,毌自欺也 Nói làm cho ý thành, là nói không tự dối mình (Đại học); 左右曰: 固然。王因誅二人者 Tả hữu nói: Vốn thế. Nhà vua nhân đó giết cả hai người (Hàn Phi tử); ③ Trợ từ đặt sau những từ ngữ chỉ thời gian: 今者 Nay; 暮春者,春服既成 Cuối mùa xuân, quần áo mùa xuân đã mặc xong (Luận ngữ); ④ Đặt sau cụm từ biểu thị ý giả thiết: 魯無君子者,斯焉取斯? Nếu nước Lỗ không có người quân tử thì ngươi lấy đâu được cái đức quân tử ấy? (Luận ngữ); ⑤ Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn (thường dùng kèm với 誰): 君而不可,尚誰可者? Ông mà không làm được thì còn ai làm được? (Hán thư); 誰爲大王爲此計者? Ai có thể thi hành kế ấy cho đại vương? (Sử kí); ⑥ Trợ từ, biểu thị sự so sánh (thường dùng kèm với 如, 若, 似...): 孔子於鄉黨, 恂恂如也,似不能言者 Khổng Tử ở nơi làng xóm, chất phác thật thà, dường như không biết nói năng (Luận ngữ); 至廷見,如不能言者 Đến triều đình yết kiến, giống như người không biết nói (Sử kí); 言之 ,貌若甚戚者 Nói ra những lời đó mà gương mặt anh ta dường như đau đớn lắm (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 子之哭也,壹似重有哀者? Tiếng khóc của bà dường như có nhiều nỗi đau buồn lắm? (Lễ kí); ⑦ Trong ... đó (đặt sau số từ để tỏ những sự việc đã kể): 二者必居其一 Trong hai cái đó tất phải chọn lấy một; 水和肥兩者缺一不可 Nước và phân, hai thứ đó không thể thiếu một; 民有三患:飢者不得食,寒者不得衣,勞者不得息,三者,民之巨患也 Dân có ba điều lo: Đói không được ăn, lạnh không được mặc, mệt không được nghỉ, ba điều đó là nỗi lo lớn của dân (Mặc tử); ⑧ Đại từ phức điệp, dùng để chỉ lại sự vật đã nêu ra ở đoạn trước: 吏得盡償其所亡四十萬斛者 Kẻ lại được đền bù đầy đủ những cái bị mất gồm bốn chục vạn hộc (Hàn Dũ); 他小渠,披山通道者,不可勝言 Về những lạch nhỏ, (những lạch) dùng mở núi thông đường, thì không thể kể xiết (Sử kí); 信至國,召辱己之少年,令出胯下者,以爲楚中尉 Hàn Tín về đến nước, cho gọi người thiếu niên làm nhục mình, (kẻ mà trước kia từng) bắt mình chui dưới háng, cho làm chức Sở trung uý (Sử kí); ⑨ Này (thường dùng trong thơ, từ cổ, như 這 [zhè], 此 [cê]): 者回 Lần này; 者番 Lượt này, phen này. +耄 [mạo] ① Người già 80 - 90 tuổi; ② Người già, người có tuổi. +考 [khảo] ① Sát hạch, kiểm tra, thi: 考外語 Sát hạch môn ngoại ngữ; 考上大學 Thi vào đại học; ② Kiểm tra, kiểm sát: 待考 Đợi kiểm tra lại; ③ Khảo cứu, nghiên cứu; ④ (cũ) (Tôn xưng) người cha đã chết: 先考 Người cha đã khuất; 考妣 Cha và mẹ đã mất; ⑤ (văn) Già nua; ⑥ (văn) Xong, khánh thành nhà; ⑦ (văn) Đánh, khua; ⑧ (văn) Chọn, kết cục; ⑨ (văn) Vết. +老 [lão] ① Nhiều tuổi, già: 老人 người già; 芹菜太老了 Rau cần già quá; ② Cụ (đặt sau họ tỏ ý tôn kính): 吳老 Cụ Ngô; ③ (khn) Mất, qua đời, về (chỉ người già, kèm theo chữ 了): 那家老了人了 Ông cụ nhà kia đã mất; 老于戶牖之下 Già chết ở trong nhà (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí); ④ Lâu năm, cũ, cũ kĩ, như cũ: 老工廠 Nhà máy lâu năm; 老朋友 Bạn cũ; 老機器 Máy móc cũ; 這所房子太老了 Ngôi nhà này đã cũ lắm rồi; 老機氣 Tính nết cũ; 老地方 Chỗ cũ; 老屋 Gian nhà cũ kĩ; ⑤ (Thức ăn) nấu già lửa: 雞蛋煮老了 Trứng gà luộc chín quá; 青菜不要炒得太老 Rau xanh chớ nên xào già lửa quá; ⑥ Màu thẫm: 老綠 Xanh thẫm; 老紅 Đỏ thẫm; ⑦ Lâu, mãi, lâu dài: 老見不到他 Đã lâu không được gặp bác ấy; 既無老謀,又無壯事 Đã không có mưu (kế hoạch) lâu dài, lại không có sự tích oanh liệt (Quốc ngữ); ⑧ Thường thường, thường hay (thường dùng 老是): 我老想學點外語,可就是擠不出時間 Tôi thường muốn học chút ít ngoại ngữ, nhưng không có thời giờ rảnh; 他老是遲到 Anh ta thường hay đến muộn; ⑨ Rất, lắm: 太陽已經老高了 Mặt trời đã lên rất cao; 老遠 Xa lắm; ⑩ (khn) Út: 老兒子 Con út; 老兒女 Con gái út; ⑪ Từ đặt ở trước một số danh từ để xưng hô hoặc chỉ thứ bậc người và gọi tên một số thực, động vật: 老張 Bác Trương; 老三 Anh Ba; 老虎 Con hổ; 老玉米 Ngô; ⑫ (văn) Cứng rắn; ⑬ (văn) Từ để tôn xưng các công khanh đại phu thời xưa: 天子之老 Khanh sĩ của thiên tử; ⑭ (văn) Gia thần của các khanh sĩ: 單之老送叔向 Gia thần của Đơn Tĩnh công tiễn Thúc Hướng (Quốc ngữ); ⑮ (văn) Làm cho mệt mỏi: 老師費財,亦無益也 Làm cho quân mệt mỏi và phí của cũng là vô ích vậy (Tả truyện); ⑯ (văn) Xin nghỉ vì tuổi già, cáo lão: 桓公立,乃老 Sau khi Hoàn công lên ngôi, bèn cáo lão (Tả truyện: Ẩn công tam niên); ⑰ (văn) Kính lão, dưỡng lão: 老吾老,以及人之老 Kính dưỡng người già của mình, từ đó mà kính dưỡng đến người già của người khác (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑱ (văn) Già dặn, lão luyện, có nhiều kinh nghiệm: 枚乘文章老 Văn chương của Mai Thừa rất lão luyện (Đỗ Phủ: Phụng Hán Trung Vương Thủ Trát); ⑲ Trợ từ đặt sau một từ khác để chỉ một phần của cơ thể người: 軀老 Thân thể; ⑳ (văn) Quân đóng ở ngoài đã lâu; ㉑ [Lăo] 【老教】Lão giáo [Lăo jiào] Đạo Lão, Lão giáo; ㉒ [Lăo] (Họ) Lão. +耀 [diệu] ① Chói, sáng chói, sáng soi, soi sáng, chói lọi: 耀眼 Chói mắt; ② Dương oai, diễu: 耀武揚威 Diễu võ dương oai; ③ Vẻ vang, rạng rỡ, rực rỡ. +翿 [đạo] (văn) Cái đạo (một loại cờ dài hay tấm màn có trang trí lông chim để cầm múa). +翾 [huyên] (văn) ① Bay là là; ② Vội vàng, hấp tấp. +翽 [hối] (văn) Tiếng vỗ cánh phần phật: 翽翽 Phần phật, vù vù. +翻 [phiên] ① Lật, đổ, trở mình: 推翻 Lật đổ; 翻身 Trở mình, trỗi dậy, vùng dậy; 車翻了 Xe bị đổ; ② Lục lọi: 翻箱倒柜 Lục lọi lung tung; ③ Lật lại, nói trái với lời khai trước: 翻供 Phản cung; 翻案 Lật lại vụ án; ④ Leo qua, vượt qua: 翻山越嶺 Trèo đèo vượt núi; ⑤ Tăng (gấp ...): 翻一番 Tăng gấp đôi; ⑥ Dịch: 把漢文翻成越文 Dịch chữ Hán ra chữ Việt; ⑦ (khn) Xích mích: 鬧翻了 Xích mích với nhau; ⑧ (văn) Bay, vỗ cánh. +翺 [cao] 【翱翔】 cao tường [áoxiáng] Liệng, lượn, bay liệng, bay lượn: 燕子翱翔 Én liệng; 翱翔乎天地之門 Bay lượn ở giữa khoảng đất trời (Chiến quốc sách). +翹 [kiều] Vênh lên, cong lên: 板凳翹起來了 Chiếc ghế vênh cả lên rồi! Xem 翹 [qiáo]. +翹 [kiều] ① Ngẩng (đầu) lên, cất (đầu, chân...): 翹首四望 Ngẩng đầu nhìn bốn phía; 翹足而待 Cất chân lên mà chờ; ② Vênh, cong lên: 木板翹了 Tấm ván vênh; ③ (văn) Lông dài ở đuôi chim; ④ (văn) Trội bật hơn cả: 翹秀 Tốt đẹp hơn cả; ⑤ (văn) 【翹翹】kiều kiều [qiáoqiáo] Cao ngất nghểu. Xem 翹 [qiào]. +翱 [cao] Như 翺 +翱 [cao] Xem 翱. +翰 [hàn] (văn) ① Lông cánh chim dài và cứng; ② Bay cao; ③ Giúp giập; ④ Bút.【翰墨】hàn mặc [hànmò] (văn) Bút mực, bút nghiên. (Ngr) Văn chương; ⑤ Quan hàn lâm (coi việc văn thư); ⑥ Thư: 書翰 Thư từ; ⑦ Cỗi gốc; ⑧ Gà trời; ⑨ Ngựa trắng. +翮 [cách] ① Thân của lông cánh chim, cọng lông chim; ② Cánh: 振翮高飛 Vỗ cánh bay cao. +翬 [huy] ① (văn) Bay lượn, bay tít; ② (cũ) Con trĩ. +翫 [ngoạn] (văn) ① Đùa giỡn (như 玩, bộ 玉): 水儒弱,民狎而翫之,故多死焉 Nước mềm yếu, dân quen lờn ưa đùa giỡn nên chết nhiều vì nước (Tả truyện); ② Quen lờn, nhờn. +翩 [phiên] 【翩翩】phiên phiên [pianpian] ① Nhanh nhẹn, vùn vụt, nhẹ nhàng, nhởn nhơ, tung tăng: 翩翩起舞 Bay nhởn nhơ, múa uyển chuyển; ② Anh tuấn, phong nhã: 翩翩少年 Thiếu niên anh tuấn; ③ (văn) Xem 聯翩 [lián pian]. +翦 [tiễn] ① Như 剪; ② (văn) Nhạt, màu nhạt; ③ [Jiăn] (Họ) Tiễn. +翥 [trứ] (văn) (Chim) bay lên. +翣 [sáp] (văn) ① Cái quạt vả; ② Lông chim trang sức ở ngoài áo quan. +翡 [phỉ] 【翡翠】phỉ thuý [fâicuì] ① (động) Chim trả: 江上小堂巢翡翠 Chim trả đã làm tổ ở ngôi nhà nhỏ bên sông (Đỗ Phủ: Khúc giang); ② (khoáng) Ngọc bích. +翠 [thuý] ① Xanh, (xanh) biếc: 翠竹 Trúc xanh, tre xanh; ② Chim trả. 【翠鳥】thuý điểu [cuìniăo] Chim trả, chim bói cá, chim sả; ③ Ngọc bích: 珠翠 Trân châu và ngọc bích, (Ngr) ngọc ngà châu báu. +翟 [trạch] (Họ) Trạch. Xem 翟 [dí]. +翟 [địch] (văn) ① Chim trĩ, gà gô, đa đa ② Lông đuôi chim trĩ; ③ Như 狄 (bộ 犬). Xem 翟 [Zhái]. +翛 [tiêu] 【翛然】tiêu nhiên [xiaorán] (văn) Thản nhiên, tự do thanh thản, siêu thoát, không ràng buộc. +翚 [huy] Như 翬 +翙 [hối] Như 翽 +翘 [kiều] Như 翹 +翔 [tường] ① Lượn, liệng quanh: 飛翔 Bay lượn; 滑翔機 Tàu lượn; ② (văn) Đi vung tay; ③ (văn) Như 詳 (bộ 言). +習 [tập] ① Tập, ôn tập, luyện tập: 自習 Tự học; 習字 Tập viết; 學而時習之 Học thì thường thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); ② Thông thạo, quen thuộc, rõ, rành rẽ: 習兵 Thông thạo việc binh; 不習水性 Không quen bơi lội; 主人翁習知之 Ông chủ biết rõ (rành rẽ) người đó (Sử kí: Phạm Thư Sái Trạch liệt truyện). (Ngr) Thông thường, thường; ③ Tập quen, tập quán, thói quen, quen nết: 積習 Thói quen lâu đời; 惡習 Thói xấu, tật xấu; 陋習 Hủ tục; 性相近,習相遠 Tính tự nhiên của con người vốn gần giống nhau, nhưng vì tập theo thói quen bên ngoài mà dần dần xa cách nhau; ④ (văn) Chim học bay khi mới ra ràng; ⑤ Chồng lên, hai lần; ⑥ [Xí] (Họ) Tập. +翎 [linh] ① Lông cánh (hoặc lông đuôi) của chim: 孔雀翎 Lông công; 鵝翎扇 Quạt lông ngỗng; ② (văn) Cái vầy tên, mũi tên có trang trí hình lông. +翅 [sí] ① Cánh (chim): 雁翅 Cánh nhạn; ② Vây: 魚翅 Vây cá; ③ (văn) Chỉ (dùng như 啻, bộ 口): 奚翅食重 Sao chỉ lấy sự ăn uống làm trọng. +翄 [sí] Như 翅. +翃 [hồng] (văn) Bay. Cv. ??. +翁 [ông] ① Ông cụ, ông già: 漁翁 Ông già đánh cá, ngư ông; 老翁 Ông cụ; ② Cha chồng hoặc cha vợ: 翁姑 Cha mẹ chồng; 翁婿 Cha vợ và con rể; ③ (văn) Lông cổ chim; ④ 【翁仲】 ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá; ⑤ [Weng] (Họ) Ông. +羽 [vũ] ① Lông (chim), lông vũ: 羽絨服 Áo lông vũ; 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Nguyễn Công Trứ); ② (loại) Con (chim): 一羽信鴿 Một con bồ câu đưa thư; ③ (văn) Cái vầy tên: 沒羽 (Tên bắn) cắm ngập vào vầy tên; ④ (văn) Cái vũ (một vật dùng để múa hát, làm bằng đuôi chim trĩ); ⑤ Âm vũ (một trong ngũ âm). +羼 [sạn] (văn) Lẫn lộn, pha tạp. +羹 [canh] Canh, chè: 魚羹 Canh cá; 蓮子羹 Chè hạt sen. +羸 [luy, nuy] (văn) ① Gầy yếu: 身體羸弱 Thân thể gầy yếu; ② Giằng co; ③ Giật đổ. +羶 [thiên] Như 羴. +羵 [phần] 【羵羊】phần dương [fényáng] Con tinh đất. +羴 [thiên] (văn) Mùi tanh hôi của dê hay cừu. +羱 [nguyên] 【羱羊】 nguyên dương [yuányáng] (động) Dê rừng núi An-pơ. +羰 [thang] (hoá) Cacbonyl (CO): 羰基鍵 Liên kết cacbonyl. +羯 [yết] ① Như 羯羊; ② 【羯 羊】yết dương [jiéyáng] Dê (đực đã) thiến; ③ [Jié] Giống người Yết (một chi của chủng tộc Hung Nô). +羨 [tiễn] ① Ham muốn; ② Hâm mộ; ③ (văn) (Chỗ) dư, thừa: 羨補不足 Lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu; 羨餘 Số tiền cũ còn thừa lại; ④ [Xiàn] (Họ) Tiễn. +羒 [phần] (văn) Cừu đực lông trắng. +羑 [dữu] (văn) ① Dẫn dắt tới điều thiện; ②【羑里】Dữu lí [Yôulê] Ngục Dữu lí (theo truyền thuyết là nơi vua Trụ giam vua Văn vương thời xưa). +美 [mĩ] ① Xinh, đẹp: 這小姑娘長得眞美 Cô bé này xinh quá; 這裡風景多美呀!Phong cảnh ở đây đẹp biết bao; ② (đph) Thoải mái, tốt: 日子過得挺美 Đời sống thoải mái lắm; 這事兒辦得很美 Việc này làm rất tốt; ③ (đph) Khoái chí: 老師誇了他幾句,他就美得了不得 Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm; ④ (văn) Khen, khen ngợi: 美堯舜 Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Người đẹp: 有美一人 Có một người đẹp (Thi Kinh); ⑥ (văn) Việc tốt: 言察惡 Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử); ⑦ (văn) Ngon; ⑧ [Mâi] Châu Mĩ; ⑨ [Mâi] Nước Mĩ: 美國人 Người Mĩ; 美元 Đồng đô-la Mĩ. +羌 [khương] ① (văn) Trợ từ đầu câu: 羌内恕己以量人 Tự mình khoan thứ cho mình mà khoan thứ cho người (Khuất Nguyên: Li tao); ② [Qiang] Dân tộc Khương (ở phía tây Trung Quốc thời cổ). +羋 [mễ] ① Tiếng dê kêu; ② [Mê] (Họ) Mễ. +羊 [tường] (văn) Như 祥 (bộ 示). +羊 [dương] ① Dê, cừu: 山羊 Dê; 綿羊 Cừu; ② [Yáng] (Họ) Dương. +羆 [bi] (động) Gấu nâu, gấu ngựa, gấu người. +羃 [mạc] (văn) Màn căng ở trên, tấm bạt. +罿 [đồng] (văn) Lưới đánh chim. +罾 [tăng] (văn) Lưới đánh cá. +罽 [kế] (văn) ① Len, dạ, hàng dệt bông; ② Thảm lông; ③ Lưới đánh cá. +罹 [duy, li] (văn) ① Lo; ② Mắc, gặp, bị (tai hoạ hoặc đau ốm): 罹禍 Bị nạn; 罹病 Mắc bệnh. +罸 [phạt] Như 罰. +罷 [bì] (văn) Như 疲 (bộ 疒). +罷 [bãi] Thôi (trợ từ cuối câu). Như 吧 [ba] (bộ 口). +罷 [bãi] ① Nghỉ, ngừng, thôi, đình chỉ, bãi: 不肯罷手 Không chịu ngừng tay; ② Cách (chức), cho thôi, bãi miễn: 罷官 Cách chức; ③ Xong: 吃罷飯 Ăn cơm xong; 戰罷 Đánh xong; 戰罷 Trang điểm xong; ④ 【罷了】bãi liễu [bàle, bàliăo] Thôi, mà thôi, thì thôi, thế thôi: 這料子顏色好看罷了,其實并不經穿 Vải này xem có vẻ màu mè thế thôi, chứ thực ra mặc không bền; 他不過說說罷了,別當眞 Anh ta chẳng qua nói thế thôi, đừng có tin là thật; 別提了, 我只是做了我該做的事罷了 Đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm cái việc phải làm mà thôi. +罶 [lữu] (văn) Đăng bắt cá. +罵 [mạ] Như 駡 (bộ 口). +罴 [bi] Như 羆 +罳 [ti] (văn) Xem 罘罳. +署 [thự] ① Sở: 公署 Công sở, công thự; ② Xếp đặt: 部署 (Sự) sắp đặt, bố trí; ③ Kí tên, kí kết: 協定已獲得簽署 Hiệp định đã được kí kết; 署名 Chữ kí, kí tên; ④ Thay mặt, tạm nhận (chức vụ): 署理 Đại diện, thay mặt, tạm thay. Cg. 署任 [shưrèn]. +罱 [lãm] ① Cái vợt (dụng cụ để bắt cá, vớt bèo hoặc vét bùn ở sông); ② Vét bùn: 罱池泥 Vét bùn ao; 罱泥船 Tàu vét bùn. +罰 [phạt] ① Xử phạt: 挨罰 Bị phạt; 罰款 Phạt tiền; 罰他喝一杯 Phạt anh ấy uống một chén rượu; 罰直接任意 Phạt trực tiếp (bóng đá); ② (văn) Đánh đập. +罫 [quải] (văn) Ô vuông trên bàn cờ vây: 方罫 Ô vuông. +罫 [quái] Như 絓 (bộ 糸). +罪 [tội] ① Tội, tội lỗi: 判罪 Xử tội; 死罪 Tội chết; 立功贖罪 Lập công chuộc tội; ② Cái khổ: 排罪 Chịu khổ; 我排不了這個罪 Tôi không chịu (cái tội, cái nợ) như thế được; ③ Lỗi: 歸罪于人 Đổ lỗi cho người. +罩 [tráo] Đậy: 用紗罩把食品罩起來 Lấy lồng bàn đậy thức ăn lại; ② Che, phủ: 天空罩滿了烏雲 Mây đen phủ kín trời; ③ Mặc thêm, khoác thêm: 罩上一件大褂兒 Khoác (mặc, lồng) thêm một chiếc áo dài; ④ Cái bu, cái lồng: 雞罩 (Cái) bu gà; ⑤ Cái lờ đánh cá, cái nơm úp cá. +罨 [yểm] (văn) ① Chườm, đắp, rịt: 溫罨 Chườm nước nóng; 冷罨 Chườm nước đá; ② Lưới (bắt chim hoặc bắt cá); ③ Quăng lưới (để bắt chim hay bắt cá). +罥 [quyến] (văn) ① Treo lên; ② Ngăn trở, gàn quải; ③ (Côn trùng) giăng mạng nhện ra (để bắt dính loài côn trùng khác). +罣 [quái] (văn) ① Sự trở ngại; ② Cái giần, cái sàng; ③ Lo lắng, lo âu. +罢 [bãi] Như 罷 +罡 [cang] ① (Gió thổi) mạnh; 罡風 Gió thổi trên không trung; ② (cũ) 天罡星 Sao Thiên Cang, sao Bắc Đẩu. +罟 [cổ] (văn) ① Rớ cá; ② Thả rớ đánh cá; ③ Lưới tội, hình pháp: 畏此罪罟 sợ cái lưới tội ấy. +罝 [ta] (văn) Lưới săn thú. +罛 [cô] (văn) Lưới to (để bắt cá). +罚 [phạt] Như 罰 +罘 [phù] ① (văn) Lưới săn thỏ; ② 【罘罳】phù ti [fúsi] Cái chấn song, cái bình phong. Cv. 浮思; ③ Tên núi: 芝罘 Chi Phù (tên ngọn núi ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +罗 [la] Như 羅 +罕 [hãn] ① Hiếm, ít, ít có: 稀罕 Hiếm thấy, hiếm có: 人跡罕至 Ít có người tới; 孔子罕言命 Khổng Tử ít nói đến mệnh (Luận ngữ); ② (văn) Lưới đánh chim; ③ (văn) Cờ hãn; ④ [Hăn] (Họ) Hãn. +罔 [võng] (văn) ① Lừa dối, lừa đảo: 欺罔 Đánh lừa; ② Không, chớ (dùng như 不, bộ 一): 置若罔聞 Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng; 罔荒于遊 Chớ chơi bời hoang đãng; 惟聖罔念,作狂 Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư); ③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ): 罔不賓服 Không có nước nào là không thần phục (Sử kí); 風之所被,罔不披靡 Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí); ④ Lưới đánh chim hoặc đánh cá (dùng như 網); ⑤ Lưới tội lỗi: 降罔Mắc vào lưới tội, giáng tội; ⑥ Không thẳng. +网 [võng] Chữ 網 thời xưa (nay là dạng giản thể của 網). +罐 [quán] ① Vại, lọ, bình, chai, hộp thiếc, hộp sắt tây: 水罐 Vại nước; 茶葉罐 Hộp chè (trà); ② Xe goòng, toa nhỏ, bồn (dầu, xăng). +罏 [lư] (văn) ① Đồ đựng bằng sành có bụng to miệng nhỏ; ② Như 壚 nghĩa ② (bộ 土). +罎 [đàm] Như 壜 (bộ 土). +罍 [lôi] (văn) Chén uống rượu bằng đất nung (ngoài có vẽ hình mây, sấm). +罌 [anh] (văn) ① Bình miệng nhỏ bụng to, lọ dài cổ; ② 【罌粟】anh túc [yingsù] (thực) Cây thuốc phiện. +罋 [Úng] Như 甕 (bộ 瓦). +罈 [đàm] Như 罎. +罇 [tôn] Như 樽 (bộ 木). +罅 [há] (văn) Khe hở, chỗ nứt, vết rạn nứt: 雲罅 Khe hở giữa đám mây; 石罅 Vết nứt trên tảng đá. +罄 [khánh] ① Vật rỗng không (bên trong); ② Hết, hết sạch, hết nhẵn: 售罄 Bán hết (sạch); 告罄 Hết của, khánh tận. +罃 [oanh] (văn) Lọ dài cổ. +罂 [anh] Như 罌 +缿 [hạng] (văn) ① Đồ dùng để đựng tiền (làm bằng ngói, miệng nhỏ, có thể để tiền vào mà không bị đổ ra); ② Đồ dùng để nhận thư mật. +缾 [bình] Xem〖⿰缶/幷〗. +缽 [bát] Như 鉢 (bộ 金). +缺 [khuyết] ① Thiếu: 缺人 Thiếu người; 東西准備齊全,什麼也不缺了 Đồ đạc chuẩn bị đầy đủ, chẳng thiếu gì nữa; ② Trống, vắng, chỗ thiếu, chức vụ còn trống, khuyết: 補缺 Bổ khuyết, bù vào chỗ thiếu; 月有圓缺 Trăng có tròn có khuyết; ③ Sứt, mẻ: 刀刃缺了個口 Lưỡi dao bị mẻ rồi. +缸 [cang, hang] Vại, ang, chum to: 水缸 Vại nước; 茄缸 Vại cà. +缶 [phẫu, phữu] (văn) ① Cái vò đựng rượu (bằng sành); ② Cái phữu (cái vò dùng làm nhạc khí của nước Tần thời xưa): 擊缶 Gõ phữu để làm nhịp hát; ③ Đồ đong lường thời xưa (một phữu bằng 4 hộc). +缵 [toản] Như 纘 +缴 [chước, kiểu] Như 繳 +缳 [hoàn] Như 繯 +缲 [tao, tảo] Như 繰 +缱 [khiển] Như 繾 +缰 [cương] Như 韁 +缰 [cương] Như 繮 +缯 [tăng] Như 繒 +缮 [thiện] Như 繕 +缭 [liễu] Như 繚 +缬 [hiệt] Như 纈 +缫 [tao tảo] Như 繅 +缪 [mậu, mâu, mục] Như 繆 +缩 [súc] Như 縮 +缨 [anh] Như 纓 +缧 [luy] Như 縲 +缦 [man, mạn] Như 縵 +缥 [phiêu, phiếu] Như 縹 +缤 [tân] Như 繽 +缣 [kiêm] Như 縑 +缡 [li] Như 縭 +缠 [triền] Như 纏 +缟 [cảo] Như 縞 +缞 [thôi] Như 縗 +缝 [phùng] Như 縫 +缜 [chẩn] Như 縝 +缛 [nhục] Như 縟 +缚 [phọc, phược] Như 縛 +缙 [tấn] Như 縉 +缘 [duyên] Như 緣 +缗 [mân] Như 緡 +编 [biên] Như 編 +缕 [lũ] Như 縷 +缔 [đế] Như 締 +缓 [hoãn] Như 緩 +缒 [truý] Như 縋 +缑 [câu] Như 緱 +缏 [biền] Như 緶 +缎 [đoạn] Như 緞 +缌 [ti] Như 緦 +缋 [hội] Như 繢 +缊 [uân, uẩn] Như 縕 +缉 [tập] Như 緝 +缈 [diểu, miểu] Như 緲 +缇 [đề] Như 緹 +缆 [lãm] Như 纜 +缅 [diến, miễn, miến] Như 緬 +缄 [giam] Như 緘 +缃 [tương] Như 緗 +缂 [khách] Như 緙 +缁 [tri, truy] Như 緇 +缀 [xuyết, chuế] Như 綴 +绿 [lục] Như 綠 +绾 [oản] Như 綰 +绽 [trán] Như 綻 +综 [tổng] Như 綜 +绻 [quyển] Như 綣 +绺 [lữu] Như 綹 +绹 [đào] Như 綯 +绸 [trù] Như 綢 +绷 [băng] Như 綳 +绷 [băng, bắng] Như 繃 +绶 [thụ] Như 綬 +绵 [miên] Như 緜 +绵 [miên] Như 綿 +维 [duy] Như 維 +绳 [thằng] Như 繩 +绰 [xước] Như 綽 +绯 [phi] Như 緋 +绮 [khỉ, ỷ] Như 綺 +续 [tục] Như 續 +绫 [lăng] Như 綾 +绪 [tự] Như 緒 +绨 [đề] Như 綈 +继 [kế] Như 繼 +绦 [thao] Như 絛 +绦 [thao] Như 縧 +绥 [tuy] Như 綏 +绤 [khích] Như 綌 +绣 [tú] Như 繡 +绣 [tú] Như 綉 +绢 [quyên] Như 絹 +绡 [tiêu] Như 綃 +绠 [cảnh] Như 綆 +统 [thống] Như 統 +绞 [giảo] Như 絞 +绝 [tuyệt] Như 絕 +络 [lạc] Như 絡 +绛 [giáng] Như 絳 +绚 [huyến] Như 絢 +给 [cấp] Như 給 +给 [cấp] Như 級 +绘 [hội] Như 繪 +绗 [hàng] Như 絎 +绖 [điệt] Như 絰 +绕 [nhiễu] Như 繞 +结 [kết] Như 結 +绒 [nhung] Như 羢 +绒 [nhung] Như 絨 +绑 [bảng] Như 綁 +绐 [đãi] Như 紿 +经 [kinh] Như 經 +绍 [thiệu] Như 紹 +绌 [truất] Như 絀 +绋 [phất] Như 紼 +绊 [bán] Như 絆 +绉 [trứu] Như 縐 +终 [chung] Như 終 +织 [chức, chí, xí] Như 織 +细 [tế] Như 細 +绅 [thân] Như 紳 +组 [tổ] Như 組 +练 [luyện] Như 練 +绂 [phất] Như 紱 +绁 [tiết] Như 緤 +绁 [tiết] Như 絏 +绁 [tiết] Như 紲 +绀 [cám] Như 紺 +线 [tuyến] Như 線 +线 [tuyến] Như 綫 +纾 [thư] Như 紓 +纽 [nữu] Như 鈕 +纽 [nữu] Như 紐 +纻 [trữ] Như 苧 +纻 [trữ] Như 紵 +纺 [phưởng] Như 紡 +纹 [văn, vấn] Như 紋 +纸 [chỉ] Như 紙 +纷 [phân] Như 紛 +纶 [quan, luân] Như 綸 +纵 [tung, túng] Như 縱 +纴 [nhâm] Như 絍 +纴 [nhâm] Như 紝 +纳 [nạp] Như 納 +纲 [cương] Như 綱 +纱 [sa] Như 紗 +纰 [phi bì] Như 紕 +纯 [thuần, đồn, chuẩn] Như 純 +纮 [hoành] Như 紘 +纭 [vân] Như 紜 +纬 [vĩ] Như 緯 +纫 [nhận] Như 紉 +纪 [kỉ] Như 紀 +纩 [khoáng] Như 纊 +纨 [hoàn] Như 紈 +约 [yêu, ước] Như 約 +纥 [hột] Như 紇 +纤 [tiêm] Như 纖 +纤 [khiên] Như 縴 +纣 [trụ] Như 紂 +红 [hồng] Như 紅 +纡 [hu, vu] Như 紆 +纠 [củ] Như 糾 +纜 [lãm] ① Dây cáp: 電纜 Dây cáp điện; 鋼纜 Dây cáp thép; ② Dây cáp, dây neo (thuyền), dây chão dùng để buộc (thuyền); ③ Buộc (thuyền) bằng thừng to (dây chão, dây cáp). +纛 [đạo] (văn) Cờ tiết mao. +纚 [sái] (văn) ① Một loại lưới cá; ② Bắt cá bằng lưới. +纚 [sỉ] (văn) Lụa để bịt tóc (thời xưa). +纚 [li] (văn) Như 縭. +纘 [toản] Nối, nối theo, kế thừa. +纖 [tiêm] ① Nhỏ nhắn, nhỏ bé; ② (văn) Hàng dệt đường dọc đen, đường ngang trắng; ③ (văn) Hà tiện, dè sẻn, bủn xỉn; ④ (văn) Đâm, xiên Xem 縴縴 [qiàn]. +纕 [tương] (văn) Mang, đeo. +纕 [nhương] Như 攘 (bộ 扌). +纔 [tài] Vừa, mới: 方纔 Vừa mới; 纔見 Vừa thấy. +纓 [anh] ① Tua, ngù, dải mũ, lèo mũ: 紅纓 槍 Giáo có ngù; 帽纓子 Tua mũ (nón); ② Dây: 長纓 Dây dài; ③ (văn) Cái giàm ở cổ ngựa. +纒 [triền] Như 纏. +纑 [lô] (văn) ① Sợi vải; ② Gai đã giã. +纏 [triền] ① Quấn, vấn, bó, ràng, bọc: 纏繃帶 Quấn băng; 拿繃帶纏傷口 Lấy băng bó vết thương; 頭上纏着一塊毛巾 Đầu vấn một chiếc khăn mặt; ② Quấy phá, quấy rầy, vướng víu: 你別纏我 Đừng có quấy rầy tôi; 他被事情纏住了,不能來 Anh ấy vướng víu công việc không đến được. +纎 [tiêm] Như 纖. +纍 [luy] (văn) ① Dây thừng; ② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít: 葛藟纍之 Dây sắn quấn vào (Thi Kinh); ③ Như 累 [lèi]; ④ 【纍贅】luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng: 行李帶得多了,是個纍贅 Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. 累墜 Xem 累 [lâi], [lèi]. +續 [tục] ① Tiếp theo, nối liền, nối tiếp: 繼續 Tiếp tục; 連續 Liên tục; ② (văn) Nối dõi, nối đời: 嗣續 Con cháu; ③ Thêm vào: 爐子該續煤了 Lò cần thêm than vào; ④ [Xù] (Họ) Tục. +纊 [khoáng] (văn) Bông tơ. +纈 [hiệt] (văn) ① Hàng dệt có nhuộm hoa văn; ② Hoa mắt (quáng mắt) sau khi say rượu. +纇 [lỗi] (văn) ① Mấu của dây tơ; ② Vết nứt, chỗ rạn: 庛纇 Tì vết. +纆 [mặc] (văn) Dây chắp ba lần. +纂 [toản] ① (văn) Soạn, biên soạn, biên tập sách vở: 編纂字典 Biên soạn tự điển; ② (văn) Dây lụa đỏ; ③ (đph) Búi tóc (của phụ nữ): 纂 兒 Búi tóc. +纁 [huân] (văn) Hoe hoe đỏ, đỏ nhạt. +繾 [khiển] 【繾綣】 khiển quyển [qiănquăn] (văn) Bịn rịn, quyến luyến. +繽 [tân] 【繽紛】tân phân [binfen] ① Rực rỡ, sặc sỡ: 五色繽紛 Màu sắc sặc sỡ; ② Lả tả: 落英繽紛 Hoa rơi lả tả. +繼 [kế] Nối, nối theo, nối dõi, tiếp theo sau, tiếp theo: 繼業 Nối nghiệp; 初感頭暈,繼又吐瀉 Ban đầu cảm thấy chóng mặt, tiếp đó thì nôn và tiêu chảy. +繻 [nhu] ① (văn) Tơ lụa màu; ② Giấy thông hành làm bằng lụa thời xưa. +繳 [chước, kiểu] ① Nộp, đóng: 繳款 Nộp tiền; 繳槍 Nộp súng; ② Tước: 繳了敵人的槍 Tước súng của quân địch; ③ (văn) Mang trả; ④ (văn) Buộc tên vào dây cung để bắn. +繰 [tao, tảo] Như 繅. +繯 [hoàn] (văn) ① Thòng lọng, vòng dây; ② Buộc thòng lọng. (Ngb) Thắt (chết): 繯首 Thắt cổ chết (bằng thòng lọng). +繮 [cương] ① (Dây) cương; ② (văn) Bó buộc: 名繮利鎖 Lợi danh ràng buộc. Cv. 韁. +繭 [kiển] ① (Cái) kén tằm, tổ kén; ② Mạng bảo hộ mình của các loài sâu bọ; ③ (văn) Phồng da chân (như 趼 [jiăn]): 重繭 Phồng mọng lên. +繫 [hệ] Nối kết, liên lạc, liên hệ: 關繫 Quan hệ 在我心 中,我無法把這兩件事情繫在一起 Trong thâm tâm tôi không thể nhập chung hai việc này làm một được Xem 系, 係 [xì]. +繫 [hệ] ① Thắt: 繫鞋帶 Thắt dây giày; 繫領帶 Thắt ca vát; 繫一個結子 Thắt một cái nút; ② Buộc, trói buộc, trói: 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút; 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam; ③ (văn) Treo lên: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ). +繪 [hội] ① Vẽ, hội (hoạ): 描繪 Tô vẽ; ② (văn) Thêu năm màu. +繩 [thằng] ① Dây, thừng: 綱絲繩 Dây thép; ② Đo: 不能以普通標準繩之 Không thể lấy tiêu chuẩn thường để đo được; ③ Ràng buộc, trừng trị: 繩之以法 Lấy pháp luật để ràng buộc, trừng trị theo luật pháp; ④ (văn) Sửa lại, sửa chữa: 繩愆 糾繆 Sửa chữa điều lầm lỗi; ⑤ (văn) Nối. +繨 [đáp] Nút (dây thừng). Xem 紇繨 [gèda]. +繢 [hội] ① Vẽ (như 繪 [huì]); ② Lụa thêu, tua lụa. +繡 [tú] Gỉ: 鐵繡 Gỉ sắt. +繡 [tú] ① Thêu: 繡花兒 Thêu hoa; ② Hàng thêu: 杭繡 Hàng thêu Hàng Châu; ③ (văn) Đủ cả năm màu. +繞 [nhiễu] ① Buộc, cuốn: 繞線 Cuốn chỉ; ② Đi đường vòng quanh: 繞了一個大圈子 Đã đi quanh một vòng lớn; ③ Vòng quanh: 鳥兒繞着樹飛 Con chim bay vòng quanh cành cây Xem 繞 [răo]. +繞 [nhiễu] Chung quanh, quanh: 圍繞 Vây quanh, chung quanh; 纏繞 Buộc chung quanh Xem 繞 [rào]. +繚 [liễu] ① Loạn, lộn, rối.【繚亂】liễu loạn [liáoluàn] (văn) Lộn xộn, bối rối: 眼花繚亂 Lộn xộn rối mắt; 心緒繚亂 Tâm tình bối rối; ② Viền, vắt, vòng, quấn: 繚縫兒 Vắt sổ; 繚貼邊 Viền mép. +繙 [phiên] (văn) ① Phấp phới; ② Phiên dịch (như 譯 [fan], bộ 羽). +繖 [tản] Dù (như 傘, bộ 人). +繕 [thiện] ① Sửa, chữa: 修繕 Tu sửa; 征繕 Sửa sang đồ binh; ② Sao, chép, viết rõ: 繕寫 Sao chép. +織 [chức, chí, xí] ① Dệt, đan: 織布 Dệt vải; 織品 Hàng dệt; 織毛衣 Đan áo len; ② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu; ③ (văn) Kết hợp nên: 組織 Tổ chức; ④ (văn) Như幟 (bộ 巾). +繒 [tăng] Bó, buộc, thắt: 把口袋嘴兒繒起來 Thắt miệng túi lại Xem 繒 [zeng]. +繒 [tăng] (cũ) Hàng tơ lụa (nói chung) Xem 繒 [zèng]. +繐 [huệ] (văn) Tua (rủ lòng thòng). +繈 [cưỡng] ① Quan tiền; ② Cái địu (buộc ở sau lưng để đèo trẻ con); ③ Địu, cõng. +繇 [chựu] (văn) Lời xem trong quẻ bói, bốc từ. +繇 [do] (văn) ① Từ, do, bởi, nhờ: 繇膝以下爲揭 Lội nước sâu từ đầu gối trở xuống gọi là “yết” (Nhĩ nhã: Thích thuỷ). Như 由 (bộ 田); ② Như 悠 (bộ 心). +繇 [dao] ① Tốt tươi; ② Như 謠 (bộ 言); ③ Như 徭 (bộ 彳); ④ Như 遙 (bộ 辶). +繆 [mục] Như 穆 (bộ 禾). +繆 [mâu] Xem 綢繆 [chóumóu] Xem 繆 [Miào], [miù]. +繆 [mậu] (văn) ① Lầm lẫn; ② Giả dối. Xem 紕繆 [pimiù] Xem 繆 [Miào], [móu]. +繆 [mậu] (Họ) Mậu. Xem 繆 [miù], [móu]. +繅 [tảo] Màu sắc sặc sỡ (dùng như 藻, bộ 艹). +繅 [tao] Ươm (tơ). 【繅絲】tao ti [saosi] Kéo tơ, ươm tơ. +繄 [ê] (văn) ① Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu (dùng để tạo sự hài hoà âm tiết): 爾有母遺,繄我獨我 Ngươi còn có mẹ để có thể dâng cho lễ vật, còn ta thì không (Tả truyện); 民不易物,唯德繄物 Dân không thay đổi đồ tế, chỉ có đức hạnh là có thể làm đồ tế (Tả truyện); 一雨三日,繄誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); ② Đặt ở đầu mẫu câu đảo trí tân ngữ ((Ê +) tân ngữ + 是 + động từ), biểu thị tính duy nhất của tân ngữ-chủ ngữ: 王室之不壞,繄伯舅是 賴 Vương thất không suy bại, là nhờ người phò tá (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 故周室之不壞,繄二國是賴 Cho nên triều Chu không suy vong, là nhờ ở hai nước (Tề và Tấn) (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ). +繃 [bắng] (khn) ① Lầm lầm: 繃着臉 Mặt lầm lầm; ② Nhịn, nín, nén: 他繃不住笑了 Anh ấy không nhịn (nín) được cười Xem 繃 [beng]. +繃 [băng] ① Thắt chặt, ghì chặt, buộc chặt, băng bó (vết thương...), kéo thẳng ra, căng: 把繩子繃緊了 Ghì chặt dây; ② Chật: 衣服緊繃在身上 Áo bó chật người; ③ Khâu lược: 先繃上幾針,以後再縫 Khâu lược rồi hãy may Xem 繃 [bâng]. +繁 [phồn] (Họ) Phồn Xem 繁 [fán]. +繁 [phồn] ① Nhiều, phức tạp, rắc rối: 繁星滿天 Sao đầy trời; ② Sinh sôi nảy nở: 兔子繁殖很快 Giống thỏ sinh sôi nảy nở rất nhanh Xem 繁 [Pó]. +縿 [sam] (văn) Trục cờ (khổ vải thẳng trên cờ để đính lèo vào). +縣 [huyền] Như 懸 (bộ 心). +縣 [huyện] Huyện. 【縣城】huyện thành [xiàn chéng] Huyện lị. +縢 [đằng] (cũ) ① Đóng kín, ràng buộc, niêm lại; ② Quấn xà cạp. +縠 [hộc] (văn) Nhiễu, kếp. +縟 [nhục] ① (văn) Lụa nhiều màu sặc sỡ; ② Nặng nề, phiền phức, chải chuốt, vẽ vời phức tạp: 繁文縟節 Giấy tờ phiền phức, quan liêu giấy tờ. +縞 [cảo] The mộc mỏng (một loại lụa trắng thời xưa). +縝 [chẩn] Kín đáo. 【縝密】chẩn mật [zhânmì] Kĩ càng, tỉ mỉ, đến nơi đến chốn: 縝密的分析 Phân tích tỉ mỉ; 縝密的研究 Nghiên cứu kĩ càng. +縛 [phọc, phược] Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc: 束縛 Ràng buộc; 手無縛雞之力 Sức trói gà không chặt. +縚 [thao] Như 絛. +縗 [thôi] (cũ) Áo sô, áo tang. Cv. 衰. +縕 [uân, uẩn] (văn) ① Bông tơ tạp, gai: 縕袍ê梜T Áo bông tơ tạp; ② Đay vụn; ③ Tạp nhạp, lẫn lộn. +縑 [kiêm] (văn) Lụa mịn, lụa nhũn (ngày xưa dùng để viết): 縑緗 hay 縑素 Sách vở (viết trên lụa mịn). +縐 [trứu] Thun. 【縐紗】trứu sa [zhòusha] Nhiễu, kếp: 中國縐紗 Nhiễu Trung Quốc, kếp Trung Quốc. +縋 [truý] Thòng, thả (bằng dây từ trên) xuống: 把空桶縋下來 Thòng cái thùng không từ trên xuống. +縉 [tấn] (văn) Lụa đào, vóc đỏ. +縈 [oanh] (văn) ① Bận lòng: 縈身 Bận bịu; ② Quay quanh, vòng quanh: 縈回 Quanh (vòng) trở lại; 葛藟縈之 Dây sắn quấn vòng quanh (Thi Kinh). +緹 [đề] (văn) ① Lụa vàng hơi đỏ; ② Đất vàng hơi đỏ; ③ Đỏ, hơi đỏ, đo đỏ. +緶 [biền] (văn) Bện, đánh dây. +緶 [biền] (văn) Thắt lưng hẹp bằng đũi. +練 [luyện] ① Lụa trắng; 江平如練 Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng; ② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa; ③ Tập, luyện: 練字 Tập víêt chữ; 練 跑 Tập chạy; ④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: 老練 Lão luyện; 熟練 Sành sỏi, thông thạo; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ (văn) Tế tiểu tường; ⑦ [Liàn] (Họ) Luyện. +緲 [diểu, miểu] Xem 縹緲 [piaomiăo]. +緱 [câu] ① (văn) Dây quấn ở chuôi dao hay chuôi kiếm; ② [Gou] (Họ) Câu. +緯 [vĩ] ① Sợi khổ, sợi ngang; ② Vĩ: 南緯 Vĩ tuyến nam; 北緯 Vĩ tuyến bắc; ③ (văn) Sách dựa theo nghĩa kinh để giảng về phù phép bói toán: 易緯 Dịch vĩ; 詩緯 Thi vĩ; 緯讖 Vĩ sấm. +緬 [diến, miễn, miến] ① Xa xăm, xa tít, xa xôi: 緬懷 Tưởng nhớ (xa xôi); ② Triền miên: 緬念神庥 Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần). +緫 [tổng] (văn) Như 總. +緫 [thông] (văn) ① Màu xanh đen; ② Màu xanh. +緪 [căng] (văn) ① Dây thừng to; ② Vội, kíp, gấp. +緩 [hoãn] ① Chậm, thư thả, thong thả, khoan: 緩步而行 Đi thư thả; 緩一點 Chậm một tí, thư thả đã, khoan đã; ② Hoãn, hoãn lại: 急不容緩 Gấp lắm không cho phép hoãn lại; 緩兩天再辦 Hoãn hai ngày nữa mới làm; ③ Hồi lại, tỉnh lại: 病人昏過去又緩過來 Người bệnh ngất đi rồi tỉnh lại. +編 [biên] ① Đan, ken, tết: 編竹 Đan tre, ken tre; 編筐子 Đan bồ, đan giỏ, đan sọt; ② Sắp, xếp: 編隊 Xếp thành hàng, xếp thành đội ngũ; 編入… Đưa... vào biên chế; ③ Soạn, viết: 編書 Soạn sách, viết sách; 編劇本 Soạn kịch, viết kịch; 編者按 Lời toà soạn, LTS; ④ Cuốn, quyển, tập: 前編 Tập thượng; 後編 Tập hạ; 續編 Quyển viết tiếp, tập tiếp theo; 人手 一編 Mỗi người một cuốn; ⑤ Bịa, bịa chuyện, bịa đặt, đặt điều, thêu dệt: 編了一套瞎話 Bịa đặt những chuyện vu vơ, đặt diều nói láo; ⑥ (văn) Lề sách: 孔子讀易,韋編三絕 Khổng Tử đọc Kinh Dịch, ba lần đứt lề da (Luận ngữ). +緧 [thu] ① (văn) Như 鞧 và 鞦 (bộ 革); ②【緧縮】thu súc [qiu suo] Rút bớt, thu hẹp, co lại. +緦 [ti] (văn) ① Vải gai nhỏ (dùng để tang cho hàng thân vừa vừa); ② Quay dây gai. +緥 [bảo] (văn) Áo choàng, tã ấp. +緤 [tiết] (văn) Dây thừng (để cột trâu, bò, dê...). +總 [tổng] ① Dồn lại, gộp lại, cộng lại: 總在一起算 Tính dồn lại (gộp tất cả lại). 【總而言之】tổng nhi ngôn chi [zôngér yánzhi] Nói chung, nói tóm lại: 大的、小的、方的、圓的,總而言之,各種形狀都有 To có nhỏ có, vuông có tròn có, nói chung, mọi hình dạng đều có cả; 【總共】tổng cộng [zônggòng] Cả thảy, tất cả, tổng cộng: 總共有二百二十家工廠 Tất cả (cả thảy) có 220 nhà máy; 總共約五千人 Tổng cộng độ 5.000 người; 【總 歸】tổng quy [zônggui] Chung quy, rốt cuộc: 事實總歸是事實 Sự thực chung quy vẫn là sự thực; 【總算】tổng toán [zôngsuàn] Nói chung thì cũng...: 總算有成績 Nói chung thì cũng có thành tích; 【總之】tổng chi [zôngzhi] Nói chung, tóm lại; ② Chung: 總任務 Nhiệm vụ chung; 總路線 Đường lối chung; ③ Luôn luôn, cứ, mãi: 總是 站在頭等 Luôn luôn đứng đầu; 爲什麼總是遲到 Tại sao cứ đến muộn?; 天總不放晴 Trời mãi không nắng; ④ Thế nào cũng: 總有一天 Thế nào cũng có ngày; 明天他總該回來了 Thế nào mai anh ấy cũng về; ⑤ (văn) Tết lại: 總角 Tết trái đào, (Ngr) lúc ấu thơ; ⑥ (văn) Bó dạ; ⑦ (văn) Vật trang sức xe ngựa; ⑧ Tổng (đơn vị hành chánh gồm nhiều làng thời xưa). +縻 [mi] (văn) ① Ràng buộc; ② Vòng cổ chân. +縹 [phiếu] (văn) ① Lụa màu vừa xanh vừa trắng, lụa màu xanh nhạt; ② Màu xanh xanh Xem 縹 [piao]. +縹 [phiêu] 【縹緲】 phiêu miểu [piaomiăo] Mờ mờ, thấp thoáng, xa tít, thăm thẳm, mù khơi, mù mịt. Cv. 飄渺 Xem 縹 [piăo]. +縷 [lũ] ① (văn) Sợi tơ, sợi gai; ② Mối, sợi, dây, chỉ; ③ Cặn kẽ, tỉ mỉ, từng li từng tí: 條分縷析 Phân tích tỉ mỉ; ④ (loại) Cuộn, mớ, làn, mối: 一縷麻 Một cuộn gai; 一縷頭發 Một mớ tóc; 一縷煩煙 Một làn khói bếp; 一縷幽香 Làn hương phưng phức, mùi thơm phưng phức; 一縷柔情 Một mối tơ tình; ⑤ (văn) Áo cũ, rách nát: 藍縷 Rách rưới bẩn thỉu. +縶 [trập] (văn) ① Buộc, trói; ② Cùm lại. +縵 [man, mạn] (văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa); ② Lan rộng. +縴 [khiên] Dây kéo thuyền: 縴夫 Người kéo thuyền Xem 縴 [xian]. +縲 [luy] (văn) Dây đen (để trói người có tội).【縲紲】luy tiết [léixiè] (văn) Dây trói phạm nhân: 在縲紲之中 Ở trong tù, trong tình trạng tù đày. +縱 [túng] ① Thả: 縱虎歸山Thả cọp về rừng; ② Phóng ra, bắn ra: 縱矢 Bắn tên; ③ Tha hồ, thoả sức, để mặc, phiếm, lung tung: 放縱 Phóng túng; 不能縱着他們胡鬧 Không thể để mặc cho họ làm càn; ④ Vươn lên, nhảy lên: 一縱身上了房頂 Vươn người nhảy phắt một cái lên tới mái nhà; ⑤ (văn) Tuy, dù, dù rằng, dầu cho: 縱江東父老憐而王我,我何面目見之? Dù các bậc phụ lão ở đất Giang Đông có thương mà lập ta làm vua, ta còn mặt mũi nào để trông thấy họ? (Sử kí). 【縱令】 túng lịnh [zònglìng] (văn) Như 縱 [zòng] nghĩa ⑤; 【縱然】túng nhiên [zòngrán] Dù rằng, mặc dù, dù cho: 縱然今天下大雨,我們 也要到工地去 Mặc dù hôm nay mưa to, chúng ta vẫn phải đến công trường;【縱使】túng sử [zòngshê] Dù cho, dù rằng, mặc cho, mặc dù, tuy...: 縱使得 仙,終當有死 Cho dù có đắc đạo tiên, cuối dùng rồi cũng chết (Nhan thị gia huấn); ⑥ (đph) Nhàu, nhăn nheo: 這張紙都縱了 Tờ giấy này nhàu rồi. +縱 [tung] ① Bề dọc, đường dọc, hàng dọc, dọc, thẳng, bề dài: 排成縱隊 Xếp thành hàng dọc; 縱橫十里 Ngang dọc mười dặm; ② (văn) Tung tích (như 踪, bộ 足): 言變事縱跡安起 Nói ra tung tích của việc biến đổi vì sao mà phát sinh (Sử kí: Trương Thang truyện). +縰 [li] Như纚 (1). +縮 [súc] ① Chùn bước, chùn lại, lùi lại: 不要畏縮 Không nên chùn lại; 遇到困難決不退縮 Quyết không chùn bước trước khó khăn; ② Co lại, rút nhỏ (ngắn) lại, thu hẹp lại, rụt: 熱脹冷縮 Rét co nóng dãn; 縮了半尺 Co mất nửa thước; 縮短戰線 Rút ngắn chiến tuyến; 縮小 Rút nhỏ, thu hẹp lại; ③ (văn) Thẳng: 自反而縮 Tự xét lại mình mà thẳng; ④ (văn) Rượu lọc; ⑤ (văn) Thiếu: 贏縮 Thừa thiếu Xem 縮 [sù]. +縮 [súc] 【縮砂密】 súc sa mật [sùshamì] Sa nhân Xem 縮 [suo]. +縭 [li] (văn) ① Dây lưng, khăn giắt (của con gái mới về nhà chồng); ② Buộc, cột. +縫 [phùng] ① (văn) Chắp vá; ② Mối ghép: 無縫綱管 Ống thép liền; ③ Kẽ hở: 門縫兒 Khe cửa Xem 縫 [féng]. +縫 [phùng] ① May, khâu, đơm: 縫衣服 May quần áo; 縫被子 Khâu chăn; 縫釦子 Đơm khuy (cúc) áo; 臨行密密縫 Khi con sắp đi xa thì mẹ may nhặt mũi kim (trên chiếc áo cho lâu rách) (Mạnh Giao: Du tử ngâm); ② (văn) Đường khâu Xem 縫 [fèng]. +縧 [thao] Như 絛. +緣 [duyên] ① Duyên cớ, nguyên do: 緣故 Duyên cớ, lí do; 無緣無故 Không duyên cớ; ② Duyên phận, nhân duyên: 姻緣 Nhân duyên; 有緣 Có duyên phận; ③ Men theo: 緣溪而行 Men theo con suối mà đi; ④ (văn) Leo: 緣木求魚 Leo cây tìm cá; ⑤ (văn) Đường viền áo; ⑥ Rìa, cạnh: 邊緣 Bên rìa; ⑦ Xem 夤緣[yínyuán] (bộ 夕); ⑧ (văn) Nhờ: 緣耳而知聲可也 Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử); ⑨ (văn) Do, vì: 花徑不曾緣客掃 Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【緣底】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): 緣底名愚谷? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【緣底事】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 緣底 【緣何】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: 比日上能稱漢將,緣何今日自來降? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (上=尚);【緣何事】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như 緣何. +緡 [mân] (văn) ① Dây câu; ② Dây xâu quan tiền (thời xưa). +締 [đế] Kết, kí kết, ràng buộc: 締約 Kí hiệp ước; 締姻 Kết duyên chồng vợ. +緞 [đoạn] Đoạn, sa tanh.【緞子】đoạn tử [duànzi] Sa tanh. +緝 [tập] ① Khâu, may: 緝鞋口 Khâu mép giầy; ② (văn) Chắp sợi, đánh thừng; ③ (văn) Viền mép, viền gấu; ④ (văn) Chắp nối, tập hợp: 編緝 Biên tập Xem 緝 [ji]. +緜 [miên] Như 綿. +線 [tuyến] ① Như 綫; ② [Xiàn] (Họ) Tuyến. +緙 [khách] (văn) Sợi khổ của đồ dệt. +緘 [giam] ① Khép, bịt, ngậm lại, phong lại: 緘口不言 Ngậm miệng không nói; ② Gởi: 河 内文化部黎強緘 Người gởi: Lê Cường, Bộ văn hoá Hà Nội (cách đề ngoài phong bì); ③ (văn) Bì thơ, phong thơ. +緗 [tương] (văn) ① Lụa vàng nhạt (ngày xưa dùng để viết): 縹緗 (hay 縑緗) Sách vở (viết trên lụa); ② Màu vàng nhạt. +緖 [tự] Như 緒. +緒 [tự] ① Phần đầu, đầu dây, đầu mối: 頭緒 Đầu mối; 千頭 萬緒Muôn đầu nghìn mối; 就緒Ra manh mối xong việc; 意緒 Mối nghĩ; 情緒Mối tình, tình tự; 愁緒Mối sầu; ② Tâm tình, ý nghĩ: 心緒 Tâm tư; ③ Sự nghiệp: 功緒Công lao sự nghiệp; ④ Tàn dư, thừa, sót lại: 緒餘 Tàn dư còn lại; ⑤ Bày: 緒言Lời nói đầu (để trình bày ý chính của một quyển sách); ⑥ [Xù] (Họ) Tự. +緐 [phồn] Như 繁. +総 [tổng] Như 總. +緌 [nhuy, tuy] (văn) ① Lèo mũ; ② Như 綏 nghĩa ②. +緋 [phi] ① Màu đỏ; ② Lụa đỏ, lụa đào. +緊 [khẩn] ① Kéo căng, chặt, kín, thắt chặt, vặn chặt: 把這根繩子拉緊 Kéo căng sợi dây này; 捆得太緊了 Buộc chặt quá; 緊握 Xiết chặt tay anh; 關緊門 Khép kín cửa; 蓋緊酒瓶 Đậy kín chai rượu; 緊一緊腰帶 Thắt chặt dây lưng; 緊一緊螺絲 Vặn đinh ốc cho thật chặt; ② Sát, chật, sít, chặt chẽ: 這件衣服緊貼在身上 Chiếc áo này bó sát người; 柜子緊挨着辦公桌 Tủ kê sát bàn giấy; 團結緊 Đoàn kết chặt chẽ; ③ Bận, vững, liên tiếp: 工作很緊 Công tác bận lắm; 抓緊時間 Nắm vững thì giờ; 一個勝利緊接着一個勝利 Liên tiếp giành được nhiều thắng lợi; ⑦ Túng tiền, chật vật, chật hẹp: 這個月生活上有點緊 Tháng này ăn tiêu chật hẹp. +緉 [lưỡng] (văn) Một đôi giày. +緇 [tri, truy] (văn) ① Lụa thâm; ② (Màu) đen: 緇衣 Áo đen; 緇流Những người mặc áo đen (chỉ các nhà sư); 披緇 Khoác áo đen (cắt tóc đi tu). +緅 [tưu] (văn) ① Màu đen hơi đỏ, màu đỏ sẫm; ② Lụa màu điều nhạt. +綿 [miên] ① Tơ tằm, bông mới (dùng để làm áo bông và chăn bông); ② Kéo dài, liên tục: 綿長 Dài dằng dặc; ③ Mềm mại, mỏng manh: 綿薄 Mỏng manh; 綿軟 Mềm mại; ④ (văn) Ràng rịt.【纏綿】triền miên [chánmián] (văn) Bịn rịn, vướng víu, vương vấn, dày vò, triền miên (thường nói về bệnh tật hay tình cảm). +綾 [lăng] Lụa mỏng có hoa, hàng dệt bằng tơ có mặt bóng: 綾羅絲緞 Lụa là gấm vóc. +綽 [xước] (văn) ① Rộng rãi, thừa thãi, giàu có: 這間屋子很寬綽 Căn nhà này rất rộng rãi; 綽有餘裕 Giàu có dư dật; ② Thong thả. Xem 綽 [chao]. +綽 [xước] ① Vớ, chộp: 綽起棍子就打 Vớ được gậy là đánh luôn; 老鷹綽小雞 Diều hâu chộp gà con; ② Như 焯 [chao]. Xem 綽 [chuò]. +綻 [trán] ① Đường khâu: 脫綻 Sứt chỉ; ② Sứt chỉ, rách, hở: 我的鞋開綻了 Giày tôi sứt chỉ rồi; 皮開肉綻 Trầy da rách thịt; 破綻 Chỗ hở; ③ (văn) Đầy: 飽綻 No đầy. +綺 [khỉ, ỷ] ① Lụa (có vằn hay hình vẽ): 綺羅 Lụa là; ② Đẹp: 綺麗 Đẹp đẽ; 綺情 Tình đẹp; 綺語 Lời nói thêu dệt; ③ (văn) Xiên, xẹo, ngoằn ngoèo: 綺道 Đường ngoằn ngoèo. +綹 [lữu] ① (văn) Hai mươi sợi to; ② Cuộn, mớ, chòm, con: 一綹絲線 Một con chỉ tơ; 三綹兒頭鬖 Ba mớ tóc; 五綹長鬚 Năm chòm râu dài. +綸 [luân] ① Sợi tơ xanh; ② Dây cước câu cá: 垂綸 Thả câu; 收綸 Nghỉ câu; ③ Sợi tổng hợp: 錦綸 Sợi capron; ??綸 Sợi terylen; ④ (văn) Sợi tơ lớn (do mười sợi tơ nhỏ đánh lại): 王言如絲,其出如綸 Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi tơ lớn (Lễ kí); 綸音 (hay 絲綸) Tờ chiếu của vua; ⑤ (văn) Chằng buộc, quấn, cuộn; ⑥ (văn) Phức tạp, lộn xộn: 紛綸 Lộn xộn. Xem 綸 [guan]. +綸 [quan] 【綸巾】 quan cân [guanjin] Khăn the xanh. Xem 綸 [lún]. +綷 [tuý] Xem 䌨. +綷 [tuý] Như 綷 +綵 [thải] (văn) ① Lụa màu, tơ màu, hàng tơ nhiều màu; ② Sặc sỡ, nhiều màu. +綴 [xuyết, chuế] ① Díu, khíu, vá, đính, đơm: 把這個扣子綴上 Đính (đơm) cái khuy này vào; 綴網 Vá lưới; ② Liền, nối liền: 綴合 Liền lại; ③ Trang điểm, tô điểm, tô vẽ: 點綴 Tô điểm; ④ (văn) Ngăn cấm; ⑤ (văn) Bó buộc. +綳 [băng] Như 繃 +網 [võng] ① Lưới, chài: 魚網 Lưới bắt cá. (Ngr) Bủa vây để bắt: 天羅地網 Lưới trời khó thoát, thiên la địa võng; ② Mạng: 蜘蛛網 Mạng nhện; 電網 Mạng điện; ③ Hệ thống, mạng lưới, bộ máy: 通訊網 Hệ thống thông tin; ④ Đánh bắt bằng lưới: 網着了一條魚 Đánh được một con cá. +綱 [cương] ① Cái rường (giềng) của lưới; ② Những phần (điểm) chủ yếu: 提綱挈領 Nắm những điểm chủ yếu; ③ Cương lĩnh: 總綱 Cương lĩnh chung; ④ (sinh) Lớp: 哺乳動物綱 Lớp động vật có vú; ⑤ (văn) Bọn người chở hàng đi buôn: 茶綱 Bọn buôn trà. +綰 [oản] ① Tết, vấn, mắc vào, xâu vào: 綰個扣兒 Tết một cái khuy vải; 把頭髮綰起來 Vấn tóc; ② Xắn, vén: 綰起袖子 vén tay áo. +綯 [đào] (văn) Đánh dây, xe sợi. +綮 [khính] 肯綮 [kânqìng] (văn) Đầu gân, (Ngr) Chỗ ách yếu, điểm chính, ý chính. +綮 [khể] (văn) Bao đựng kích. +維 [duy] ① Duy trì, giữ gìn; ② (văn) Dây buộc: 天柱折,地維絕 Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử); ③ (văn) Góc: 日出東南維,入西南維 Mặt trời mọc ở góc đông nam, lặn ở góc tây nam (Hoài Nam tử); ④ (văn) Buộc: 維舟 Buộc thuyền; ⑤ (văn) Suy nghĩ (dùng như 惟, bộ 忄): 維萬世之安 Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí); ⑥ (văn) Là: 番氏維徒 Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh); ⑦ (văn) Chỉ, chỉ có: 終鮮兄弟,維予與女 Rốt lại ít anh em, chỉ có tôi và anh (Thi Kinh); ⑧ Như 帷 [wéi]; ⑨ Sợi; ⑩ (văn) Trợ từ (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, như 惟, bộ 忄 và 唯, bộ 口): 維二十九年,皇帝春遊Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí); ⑪ [Wéi] (Họ) Duy. +綬 [thụ] (văn) Dây thao đỏ. +綫 [tuyến] ① Chỉ, sợi (để dệt), dây nhỏ: 一針一綫 Cây kim sợi chỉ; 電綫 Dây điện; 毛綫 Len sợi; ② (toán) Đường: 典綫 Đường cong; ③ Đường (tuyến) giao thông: 航空綫 Đường hàng không; 京瀘綫鐵路 Tuyến xe lửa Bắc Kinh - Thượng Hải; ④ Tuyến, tia: 光綫 Quang tuyến; 紫外綫 Tia tử ngoại; 一綫希望 Một tia hy vọng; ⑤ Rìa, mép, miệng hố: 在死亡綫上 Bên miệng hố của sự chết chóc. +綦 [kì] ① Màu xanh nhợt, màu ghi: 綦巾 Chiếc khăn màu ghi; ② Rất: 綦重 Rất nặng; 綦難 Rất khó; 綦詳 Rất tỉ mỉ; ③ [Qí] (Họ) Kì. +綣 [quyển] Xem 繾綣 [qiăn quăn]. +綢 [trù] ① Lụa, vóc: 絲綢 Tơ lụa; ② 【綢繆】trù mâu [chóumóu] (văn) a. Vấn vương, vướng víu, ràng rịt: 情意綢繆 Tình ý vấn vương; b. Lo liệu từ trước: 未雨綢繆 Tính toán trước, chuẩn bị trước (khi chưa mưa). +綠 [lục] Như 綠 [lǜ]. Xem 綠 [lǜ]. +綠 [lục] ① (Màu) xanh, biếc: 嫩綠 Xanh mởn, xanh lá mạ; 紅花綠葉 Lá xanh hoa đỏ; 青山綠水 Non xanh nước biếc; ② Như 氯 (bộ 氣). Xem 綠 [lù]. +綜 [tổng] Tổng hợp, tóm lại: 綜合研究 Nghiên cứu tổng hợp; 綜上所述 Tóm lại những lời nói trên. Xem 綜 [zèng]. +綜 [tổng] (dệt) Dây go (ở khung cửi): 鋼絲綜 Go thép. Xem 綜 [zong]. +綖 [diên] (văn) Vành treo ở trước và sau chiếc mũ thời xưa. +絷 [trập] Như 縶 +絳 [giáng] (Màu) đỏ thẫm. +絲 [ti] ① Tơ: ??絲 Tơ tằm; ② Một chút: 没有一絲笑容 Không chút tươi cười; ③ Dây, sợi: 鐵絲 Dây thép; 蘿菔絲 Củ cải thái sợi nhỏ; ④ Có dạng như sợi nhỏ: 蛛絲 Mạng nhện; 雨絲 Mưa dây; ⑤ Tiếng tơ; ⑥ Đềximilimét, một phần nghìn phân: 一絲米 Một đềximilimét; ⑦ Một phần mười vạn, một li một tí, tơ hào.【絲毫】ti hào [siháo] Tơ hào, một li một tí: 絲毫不差 Không sai tí nào. +統 [thống] ① Tất cả, gồm cả, tổng quát: 統括 Bao quát; 統統 Tất cả, hết thảy; ② Manh mối, hệ thống: 統領 Huyết thống; ③ (văn) Mối tơ. +絰 [điệt] (văn) ① Gai để làm đồ tang; ② Mũ gai; ③ Thắt lưng gai. +絮 [nhứ] ① Bông; ② Vật có dạng như tơ bông: 剖其中,乾若敗絮 Cắt ở trong ra thì ruột (quả cam) khô vụn như bông nát (Lưu Cơ: Mại cam giả ngôn); ③ Dàn bông (ra cho đều): 絮棉襖 Dàn bông làm áo; ④【絮叨】nhứ thao [xùdao] Lè nhè, lải nhải. +絫 [luỹ] ① Như 累; ② Đơn vị trọng lượng thời xưa (10 hạt lúa là 1 luỹ, 10 luỹ là một thù. Xem 銖, bộ 金). +絪 [khổn] Xem 捆 (bộ 扌). +絪 [nhân] (văn) Đầy sương mù: 絪縕 Đầy sương mù, nguyên khí un đúc đầy rẫy. Cv. 氤氳. +絨 [nhung] ① Lông tơ, lông măng, lông mịn: 絨線 Sợi tơ bông; ② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ, hoặc lông thú, rất mềm và mượt): 絨毯 Thảm nhung; 絲絨衣 Áo nhung; 燈心絨 Nhung kẻ. +給 [cấp] ① Cấp, cung cấp: 給水 (Cung) cấp nước; 自給自足 Tự cấp tự túc; ② Đầy đủ, phong túc: 家給人足 Nhà no người đủ; ③ (văn) Lẻo mép, bẻm mép: 禦人以口給 Lấy lời bẻm mép mà chống người. Xem 給 [gâi]. +給 [cấp] ① Cho, đưa cho, giao cho, trao cho: 送給他一 本書 Cho anh ấy một cuốn sách; 連長給他一個任務 Đại đội trưởng trao cho anh ấy một nhiệm vụ; 他給我們當翻譯 Anh ấy làm phiên dịch cho chúng tôi; ② Hộ, giúp, dùm: 請你給看看 Nhờ anh trông hộ; 給火燒掉了 Bị cháy mất. Xem 給 [jê]. +絢 [huyến] Sặc sỡ. 【絢爛】huyến lạn [xuànlàn] Rực rỡ, sặc sỡ, xán lạn. +絡 [lạc] ① Xơ, thớ: 絲瓜洛 Xơ mướp; ② (y) Kinh lạc; ③ Chụp lại, bọc lại, trùm lại (bằng một vật có dạng như lưới): 頭上洛着一個髮網 Trên đầu chụp cái lưới bọc tóc; ④ Quấn, xe, quay: 洛絲 Quấn tơ; ⑤ (văn) Cái dàm ngựa. Xem 洛 [lào]. +絡 [lạc] 【洛子】lạc tử [làozi] ① Túi lưới; ② Dụng cụ quấn chỉ (cuộn dây), guồng sợi; ③ (văn) Bao la, bao quát: 網洛古今 Bao quát cả xưa nay. Xem 洛 [luò]. +絞 [giảo] ① Bện lại, thắt: 鋼索是由鋼絲絞成的 Dây cáp là do nhiều dây thép bện lại; ② Quấn quýt vào nhau: 好多問題絞在一起,閙不清楚了 Nhiều vấn đề quấn vào nhau khó mà phân rõ; ③ Vặn, vắt: 絞手巾Vắt khăn tay; 絞腦汁 Vắt óc; 絞出水Vắt ra nước; ④ Thắt cổ, treo cổ, hình phạt treo cổ (thời xưa); ⑤ Quay (tời): 絞着轆轆汲水Quay tời kéo nước; ⑥ Khoan, xoáy: 絞孔 Xoáy lỗ; ⑦ Cuộn: 一絞毛線 Một cuộn len; ⑧ (văn) Sỗ sàng; ⑨ (văn) Quấn quanh; ⑩ (văn) Cấp thiết, vội, gấp rút: 叔孫絞而婉 Thúc Tôn trong lòng gấp gáp nhưng nói chuyện vẫn uyển chuyển (Tả truyện); ⑪ (văn) Khắt khe, khắc nghiệt: 直而無禮則絞 Thẳng thắn mà không có lễ thì trở nên khắc nghiệt (Luận ngữ); ⑫ (văn) Màu xanh vàng; ⑬ (văn) Dây đai cột để liệm xác. +絝 [khố] Như 袴 (bộ 衣). +絜 [hiệt] (văn) ① Đo: 是以君子有絜矩之道 Vì thế người quân tử có cái đạo hiệt củ (đo chu vi) (Đại học); ② Kiềm chế, điều hoà. +絜 [khiết] (văn) Sạch sẽ. Như潔. +絛 [thao] ① Dây đánh bằng tơ, dải tơ; ② 【絛蟲】thao trùng [taochóng] (động) Sán, sán dây, sán xơ mít: 絛蟲病 Bệnh sán. +絚 [căng] Như 緪. +絙 [căng] Như 絚 +絖 [khoáng] (văn) Như 纊. +絕 [tuyệt] ① Dứt, đứt, ngớt: 源源不絕 Ùn ùn không ngớt; 絕流而渡Rẽ ngang dòng nước mà qua; ② Bặt: 音信久絕 Bặt tin từ lâu; ③ Hết, sạch, tiệt: 法子都想絕了 Nghĩ hết cách; 斬盡殺絕Chém sạch giết sạch; ④ Rất, hết sức, vô cùng, có một không hai, tuyệt: 絕早 Rất sớm; 絕大的錯誤 Hết sức sai lầm; 絕重其人 Rất trọng người ấy; 絕色 Tuyệt sắc; ⑤ Cùng, hết (hi vọng): 絕路 Đường cùng; 絕望 Tuyệt vọng, hết hi vọng; ⑥ Tuyệt đối, tuyệt nhiên, hoàn toàn: 絕不是這樣 Tuyệt đối không phải như thế; 絕無此意 Tuyệt nhiên không có ý định ấy. 【絕對】tuyệt đối [jué duì] Tuyệt đối: 絕對安全 Tuyệt đối an toàn; 絕對不容許 Tuyệt đối không cho phép; 絕對領導 Sự lãnh đạo tuyệt đối; 絕對服從 Tuyệt đối phục tùng; ⑦ Cách tuyệt, cách biệt; ⑧ Cắt đứt, đoạn tuyệt: 絕交 Cắt đứt mối quan hệ, đoạn tuyệt giao du; 歸去來兮,請息交以絕遊 Về đi thôi hề, xin đoạn tuyệt giao du (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ⑨ Thể cơ cổ: 四絕 Thơ tứ tuyệt; 五言四絕 Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. +絓 [quái] (văn) Trở ngại, bị cản trở, vướng víu. +觱 [tất] (văn) ① Gió lạnh; ② Nước hiện lên từ đất; ③ 【觱篥】 tất lật [bìlì] Một loại nhạc khí để thổi (thời xưa). +觭 [kì] (văn) Sừng thú một cúi một ngửa; ② Nghiêng về một bên. +觫 [tốc] ① (văn) Sừng mới nhú; ② Xem 觳觫 [húsù]. +觩 [cầu] (văn) ① Sừng thú cong cong; ② Dây cung giương thẳng. +触 [xúc] Như 觸 +觥 [quăng] ① Chén tống, chén uống rượu bằng sừng: 舉觥 Nâng cốc; ② 【觥觥】quăng quăng [gonggong] (văn) Cứng cỏi. +解 [giải] ① (khn) Hiểu rõ: 解不開這個道理 Không sao hiểu rõ được lẽ đó; ② [Xiè] (Họ) Giải. Xem 解 [jiâ], [jiè]. +解 [giải] Áp giải, đưa đi: 把俘虜解到縣城 Áp giải tù binh tới huyện lị. Xem 解 [jiâ], [xiè]. +解 [giải] ① Cởi... ra, tháo... ra, gỡ... ra, mở... ra, mổ, bửa ra, xẻ ra: 解衣服 Cởi quần áo; 解開繩扣兒 Tháo nút dây; 解木 Xẻ gỗ; 解牛 Mổ bò; ② Tan: 瓦解 Tan rã; 雪已融解 Tuyết đã tan; ③ Giải bỏ, giải trừ, làm cho hết, đỡ, bãi: 解饞 Đỡ thèm; 解餓 Đỡ đói; 解職 Bãi chức; ④ Giải thích: 解答問題 Giải đáp vấn đề; ⑤ Hiểu: 令人費解 Khiến người ta khó hiểu; ⑥ Bài tiết ra, đại tiện, tiểu tiện: 小解 Đi tiểu; ⑦ Giải bài toán. Xem 解 [jié], [xiè]. +觞 [thương, tràng, trường] Như 觴 +觝 [để] (văn) ① Húc, chạm (như牴, bộ 牛); ② 角觝 giác để [jiăodê] Một trò chơi đời Hán (Trung Quốc). +觜 [chuỷ] Mỏ chim (như 嘴, bộ 口). +觜 [tuy] Sao Tuy (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +觚 [cô] (văn) ① Bình đựng rượu có góc cạnh (thời xưa); ② Góc: 六 觚 Sáu góc; ③ Hình vuông: 破觚爲圓 Bỏ vuông làm tròn, bỏ chín làm mười, không cố chấp; ④ Thẻ tre (thời xưa dùng để viết): 率爾操觚 Viết lách ẩu tả; ⑤ Quy tắc, phép tắc; ⑥ Thư từ, giấy má, tài liệu. +觖 [quyết] (văn) Không thoả mãn, bất mãn. +觕 [thô] Như 粗 (bộ 米). +觔 [cân] ① Như 筋 (bộ 竹); ② Như 斤 (bộ 斤). +觓 [cầu] (văn) Như 觩. +角 [lộc] 【角里】Lộc Lí [Lùlê] ① Tên một vùng ở phía tây nam Tô Châu thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc, còn có tên chính thức là Chu Gia Giác 朱家角 [Zhujiajiăo]; ② (Họ) Lộc Lí. +角 [giác, giốc] ① Ganh, đọ, đua: 角力 Đọ sức, đua sức; 角技 Đua tài; 口角 Cãi cọ; 角逐 Tranh giành; ② Vai, vai trò: 主角 Vai chính; 醜角 Vai hề; ③ (cũ) Âm giốc (một trong ngũ âm). Xem 角 [jiăo]. +角 [giác] ① Sừng: 牛角 Sừng trâu (bò); 角制梳子 Lược (làm bằng) sừng; ② Cái tù và; ③ Góc, giác, xó: 房角 Góc nhà; 桌子角兒 Góc bàn; 三角形¨之Î Hình tam giác; 墻角 Xó nhà, góc tường; ④ Chỗ rẽ, chỗ quặt: 在柺角地方有個小鋪子 Ở chỗ rẽ có một cửa hàng; ⑤ Hào, cắc (mười xu): 十角是一元 Mười hào là một đồng; ⑥ Một phần tư, một góc tư: 一角餅 Một phần tư cái bánh, một góc bánh; ⑦ (văn) Xương trán: 龍準日角 Xương trán gồ lên như hình chữ nhật; ⑧ (văn) Trái đào (trên đầu óc trẻ con): 總角 Thuở còn để trái đào, thời thơ ấu; ⑨ (văn) Đồ đựng rượu; ⑩ (văn) Kiện công văn: 一角 Một kiện công văn; [Jiăo] Sao Giác (một ngôi sao trong nhị thập bát tú) Xem 角 [jué]. +觑 [thứ] Như 覻 +觑 [thứ] Như 覰 +觐 [cẩn, cận] Như 覲 +觏 [cấu] Như 覯 +觎 [du] Như 覦 +觌 [địch] Như 覿 +觋 [hích] Như 覡 +觊 [kí] Như 覬 +觉 [giác] Như 覺 +览 [lãm] Như 覽 +觇 [chiêm] Như 覘 +视 [thị] Như 視 +觅 [mịch] Như 覓 +规 [quy] Như 規 +观 [quan, quán] Như 觀 +见 [kiến, hiện] Như 見 +觀 [quán] ① Nhà cất trên đài cao; ② Đền, miếu của đạo sĩ ở; ③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 觀 [guan]. +觀 [quan] ① Xem: 走馬觀花 Cưỡi ngựa xem hoa; 以觀後效 Chờ xem hiệu quả sau này ra sao; ② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: 外觀 Hiện tượng bên ngoài; 改觀 Thay đổi bộ mặt; ③ Quan niệm, quan điểm, quan; 人生觀 Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); 世界觀 Thế giới quan. Xem 觀 [guàn]. +覿 [địch] (văn) Đem đồ lễ đến gặp, đi thăm, gặp.【覿面】 địch diện [dímiàn] Gặp mặt, trước mặt. +覽 [lãm] ① Xem, ngắm: 博覽 Xem rộng; 閱覽室 Phòng đọc sách; 一覽無餘 Nhìn thấy tất cả, xem khắp bốn phía; 覽物之情 Cái tình (sinh ra) khi nhìn ngắm cảnh vật; ② (văn) Chịu nhận; ③ (Họ) Lãm. +覼 [la] Ủy khúc.【覼縷】la lũ [luól=] (văn) Kể rõ, kể tỉ mỉ: 不煩覼縷 Không ngại bày tỏ; 覼縷不盡 Kể không xiết. +覻 [thứ] Như 覰 và 覷. +覺 [giác] ① Cảm thấy, thấy: 我覺得冷 Tôi cảm thấy lạnh; 他覺得這本書很好 Anh ấy cảm thấy quyển sách này rất tốt; ② Tỉnh giấc, thức giấc: 如夢初覺 Như mộng vừa tỉnh; ③ Tỉnh ngộ, giác ngộ, biết ra, thức tỉnh, nhận thức ra, phát giác ra: 提高覺悟 Nâng cao giác ngộ; 他察覺到自己的危險 Nó nhận thức được tình trạng nguy hiểm của nó; ④ (văn) Cao to và thẳng, cao lớn; ⑤ (văn) Bảo, làm cho thức tỉnh; ⑥ (văn) Người hiền trí. Xem 覺 [jiào]. +覺 [giác] Giấc, giấc ngủ: 他熟睡了一覺 Anh ấy ngủ một giấc ngon; 午覺 Giấc ngủ trưa. Xem 覺 [jué]. +覸 [gián] Như 瞷 (bộ 目). +覷 [thứ] Xem 覰. +覶 [la] Như 覼. +覲 [cận] Yết kiến, bái yết, đến hầu (người trên). +覲 [cẩn] (văn) Chỉ (như 僅, bộ 亻). +覰 [thứ] ① Nhìn, nhìn trộm, rình mò: 偷覰 Nhìn trộm; 面面相覰 Ngơ ngác nhìn nhau; ② Coi: 小覰 Coi thường, coi rẻ. +覯 [cấu] (văn) Gặp gỡ (như 遘 , bộ 辶): 罕覯 Ít gặp. +覬 [kí] Mong mỏi, hi vọng, ước ao.【覬覦】kí du [jìyú] (văn) Mong đòi, thèm muốn, thèm thuồng: 覬覦世界霸 權 Mong đòi bá quyền thế giới; 覬覦他人財產 Thèm muốn tài sản của người khác. +親 [thân] 【親家】 thân gia [qìngjia] ① Thông gia, thân gia, sui gia: 結成親家 Làm sui (gia); ② Sui: 親家公 Ông sui; 親家母 Bà sui, chị sui. Xem 親 [qin]. +親 [thân] ① Cha mẹ hoặc anh chị em ruột, người thân: 雙親 Cha mẹ; 親兄弟 Anh em ruột; ② Bà con, họ hàng: 鄉親們 Bà con cô bác; ③ Hôn nhân: 結親 Lấy vợ, lấy chồng; ④ Thân mật, thân thiết, thân ái, thân gần: 親密的 Bạn thân mật; ⑤ Tự, thân, chính: 親自動手 Tự tay làm lấy. 【親自】 thân tự [qinzì] Tự, chính mình, đích thân: 親自主持 Đích thân chủ trì; 何病,上親自臨視何疾 Tiêu Hà bệnh, nhà vua đích thân đến xem bệnh tình của Hà (Hán thư: Tiêu Hà truyện); ⑥ Hôn: 親孩子 Hôn con; ⑦ (văn) Yêu; ⑧ (văn) Giúp. Xem 親 [qìng]. +覩 [đổ] Xem, nhìn, thấy: 覩物思人 Thấy vật nhớ người; 耳聞目覩 Tai nghe mắt thấy; 有目共覩 Ai cũng thấy rõ; 先覩爲快 Tranh nhau xem. +覧 [lãm] Như 覽. +覦 [du] (văn) Muốn có, muốn được, thèm muốn. Xem 覬覦. +覡 [hích] (cũ) Thầy cúng, thầy phù thuỷ, đồng cậu. +覜 [thiếu] (văn) ① Lễ họp mặt các chư hầu (khi đi sính thiên tử); ② Trông xa, nhìn ra xa (như 眺, bộ 目). +覘 [chiêm] (văn) Nhìn ngó, dò xét ngầm. +視 [thị] ① Nhìn, trông: 視力 Sức nhìn; ② Đi kiểm tra: 到各地巡視 Đi kiểm tra ở các nơi; 監視 Theo dõi; ③ Coi: 重視 Coi trọng; 一視同仁 Coi như nhau; 君之視臣如手足 Vua coi bề tôi như chân tay; ④ (văn) Bắt chước; ⑤ (văn) Sống; ⑥ (văn) Như 指 (bộ 扌). +覔 [mịch] Như 覓. +覓 [mịch] Tìm, kiếm: 尋覓 Tìm kiếm; 覓食 Kiếm ăn; 覓路 Tìm đường, dò đường đi; 忽見陌頭楊柳色,悔教夫壻覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán). +規 [quy] ① Khuôn tròn, com pa: 紋規 Com pa đo răng; ② Luật lệ, lề thói, quy tắc, quy chế, quy định: 陋規 Lề thói hủ lậu; 墨守成規 Khư khư ôm lấy lề thói cũ rích; ③ Khuyên răn, khuyến khích, khích lệ: 相規以善 Khuyên nhau làm điều phải; 不聲規諫忠是害 Không nghe lời khuyên can tàn hại người trung (Tuân tử); ④ Đặt, định, trù liệu, trù tính, quy hoạch. +見 [hiện] (văn) ① Tỏ rõ, hiện ra (dùng như 現, bộ 玉): 天下有道則見 Thiên hạ có đạo thì ra làm quan để được vẻ vang; ② Tiến cử; ③ Đồ trang sức ngoài quan tài. +見 [kiến] ① Thấy, trông thấy: 所聞所見 Điều tai nghe mắt thấy; ② Xem: 見第五卷第125頁 Xem trang 125 tập V ; ③ Thăm: 他要來見你 Anh ấy muốn đến thăm anh; ④ Gặp, tiếp, yết kiến: 我不想見他 Tôi không muốn gặp anh ấy; 接見客人 Tiếp khách; ⑤ Ý kiến: 不能固執己見 Không được khư khư giữ ý kiến của mình; ⑥ (văn) Bị, được: 見笑 Bị chê cười; 見諒 Được khoan thứ; ⑦ (trợ): 看見 Trông thấy; 聽不見 Không nghe rõ; ⑧ (văn) Tôi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, ở vị trí của tân ngữ và đặt trước động từ): 以此狗見與,便當相出 Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra (Sưu thần hậu kí); ⑨ (văn) Hiện đang: 武即書對:兒見在,未死 Ông Võ liền viết thư trả lời: Đứa trẻ đang còn sống, chưa chết (Hán thư: Ngoại thích truyện); ⑩ [Jiàn] (Họ) Kiến. Xem 見, 現 [xiàn]. +覈 [hạch] ① Khảo nghiệm, khảo hạch, xét, kiểm tra (như 核 (1) nghĩa ④, bộ 木); ② (văn) Tấm, hạt tấm (của lúa gạo): 糠覈 Tấm cám; ③ (văn) Sâu sắc: 覈論 Bàn luận sâu sắc. +覇 [bá, phách] Như 霸 (1) (2) (bộ 雨). +覆 [phúc] ① (văn) Che, phủ: 天覆地載 Trời che đất chở; ② Đổ, lật, ụp: 覆舟 Thuyền bị lật; 前車之覆,後車之監 Xe trước đổ, xe sau lấy đó làm răn. (Ngb) Lật lọng, tráo trở: 反覆無常 tráo trở vô thường; ③ Như 復 [fù] (bộ 彳). +覃 [đàm] ① Sâu rộng: 覃思 Nghĩ sâu, nghĩ kĩ; 覃府 Dinh phủ sâu rộng (tỏ ý khen dinh thự của người khác); ② (văn) Lan ra, lan tới, ơn lây: 覃恩禮 Lễ ban ơn (vua chúa phong tặng cho tổ tiên các quan trong những dịp có lễ mừng thời xưa). +覃 [đàm] (Họ) Đàm. +要 [yếu] ① Muốn, yêu cầu, đòi, đòi hỏi: 要帳 Đòi nợ; 孩子們 要我講故事 Các cháu yêu cầu tôi kể chuyện; ② Trọng yếu, thiết yếu, chủ yếu, cốt yếu: 險要 Hiểm yếu; 要事 Việc trọng yếu; 要義 ý nghĩa quan trọng; 摘要 Trích yếu; ③ Cần, cần phải, nên: 要努力學習 Cần phải (nên) cố gắng học tập; 要待食罷,然後洗也 Phải đợi ăn xong, rồi mới rửa tay (Tề dân yếu thuật).【要當】yếu đương [yào dang] (văn) Cần, cần phải;【要須】yếu tu [yàoxu] (văn) Cần, cần phải: 聞諸軍每戰多殺平民,要須禁止 Nghe nói các đội quân mỗi lần đánh trận giết nhiều thường dân, (từ nay) cần phải cấm chỉ (Độc tỉnh tạp chí); ④ Sắp, sẽ: 她要參加乒乓球賽了 Chị ấy sắp đi đấu bóng bàn; 要下雨了 Sắp mưa rồi; ⑤ Nếu, nhược bằng: 明天要下雨,我就不去了 Nếu mai trời mưa thì tôi không đi.【要不】yếu bất [yàobù] (lt) Nếu không, không thì, bằng không: 我得馬上走,要就趕不上火車了 Tôi phải đi ngay, nếu không sẽ nhỡ tàu;【要麼】yếu ma [yàome] Hoặc, hoặc là...: 要 麼他來,要麼我去 Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi. Cv. 要末; 【要且】yếu thả [yàoqiâ] (văn) Nhưng lại (biểu thị ý nghịch lại): 由來不要文章得,要且文章出衆人 Vốn dĩ chẳng cần văn chương thành đạt, nhưng văn chương lại vượt trội hơn người thường (Phương Can: Tống đệ tử Võ tú tài phó cử);【要是】yếu thị [yàoshi] Nếu, nếu như: 要是下雨怎麼辦? Nếu mưa thì làm thế nào?; ⑥ (văn) Rút lại, rốt cuộc, cuối cùng, quan trọng ở chỗ, rồi cũng: 要之 Rút lại, tóm lại; 人生要死,何爲苦心! Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì! (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); 要在成功,何必務速! Quan trọng là thành công, cần gì phải gấp vội! (Thông giám kí sự bản mạt: An Sử chi loạn). Xem 要 [yao]. +要 [yêu] ① Yêu cầu, đòi, xin.【要求】yêu cầu [yaoqiú] Yêu cầu, đòi hỏi, đòi: 嚴格要求 自己 Tự đòi hỏi mình nghiêm khắc; 要求發言 Yêu cầu (đòi) phát biểu; ② (cũ) Như 腰 [yao]; ③ Như 邀 [yao]; ④ (văn) Ước mong: 久要不忘平生之言 Mong rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh; ⑤ (văn) Đón bắt; ⑥ (văn) Xét; ⑦ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 要 [yào]. +襾 [á] ① Che trùm; ② Nắp đậy. +襻 [phán] ① Khuyết (áo): 紐襻兒 Khuyết áo (quần để cài khuy); ② Quai: 籃子襻兒 Quai làn; ③ Đính lại: 襻上幾針 Đính mấy mũi kim. +襺 [kiển] (văn) Áo bông. +襶 [đích] Xem 褦 [lè]. +襶 [đái] Xem 褦襶 [nàidài]. +襴 [lan] Áo quần một mảnh. +襲 [tập] ① Tập kích, đột kích, đánh úp: 夜襲 Tập kích ban đêm. (Ngr) Thâm nhiễm, xâm nhập: 寒氣襲人 Hơi lạnh thâm nhiễm vào người; ② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ: 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc; 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối; ③ (văn) Áo lót; ④ (văn) Áo liệm người chết; ⑤ (văn) Mặc áo; ⑥ (loại) Bộ, chiếc: 一襲棉衣 Một chiếc áo bông; ⑦ (văn) Chịu nhận; ⑧ (văn) Hợp lại. +襱 [lũng] (văn) Ống quần. +襯 [sấn] ① (văn) Áo trong, áo lót; ② Lồng (ở bên trong), lót: 裡面襯件衣裳 Bên trong lồng thêm một chiếc áo; 襯上一張紙 Lót một tờ giấy; ③ Làm nổi bật: 綠葉把紅花襯得更好看了 Lá xanh làm nổi bật hoa hồng, trông càng đẹp; ④ (văn) Tỏ lộ ra ngoài: 襯託 Mượn cách tỏ ý, nêu bật lên; ⑤ Giúp, bố thí, cúng dường (cho nhà sư): 幫襯 Giúp đỡ; 齊襯 Cúng chay cho nhà sư. +襮 [bộc] (văn) ① Cổ áo; ② Bộc bạch, nêu rõ ra. +襭 [hiệt] (văn) Đùm lấy bằng vạt áo. +襬 [bãi] Phần dưới của áo dài (kiểu Trung Quốc), đáy áo, xiêm. +襫 [thích] (văn) Xem 襇. +襪 [miệt] Vớ, bít tất: 一隻長袜 Một đôi vớ dài. +襦 [nhu] (văn) ① Áo cánh, áo choàng ngắn; ② Cái yếm dãi (của trẻ con); ③ Vải lụa thật mịn. +褸 [lũ] (văn) ① Cổ áo; ② (Quần áo) rách rưới. Xem 襤褸 [lánl=]. +褶 [triệp] ① Xếp, gấp nếp: 打褶 Gấp nếp; 百褶裙 Váy xếp; ② Nhăn, dăn: 衣服上凈是褶子 Quần áo nhăn nheo. +褶 [tập] Quần cỡi ngựa. +褶 [điệp] (văn) Áo kép. +褵 [li] Như 縭 (bộ 糸). +褴 [lam] Như 襤 +褳 [liên] Xem 褡褳 [dalián]. +褲 [khố] Như 袴. +褱 [hoài] Như 懷 (bộ 忄). +褰 [khiên] (văn) ① Vén (quần áo, màn): 褰裳 Vén quần áo; ② Cái khố; ③ Rụt lại. +褯 [tạ] 【褯子】tạ tử [jièzi] (đph) Tã lót. +褭 [niểu] (văn) ① 【騕褭】 yểu niểu [yăoniăo] Một loài ngựa tốt; ② 【褭蹄】niểu đề [niăotí] Vàng đúc thành hình móng ngựa; ③ Như 裊. +褫 [sỉ] (văn) ① Cổi áo ra, lột áo; ② Cướp mất, mất cả: 褫氣 (hay 褫魄) Sợ mất vía; ③ Cách (chức), tước đoạt: 褫職 Cách chức. +褪 [thốn] Cởi: 把袖子褪下來 Bỏ tay áo xuống. (Ngr) Nhét, đút: 把手褪在袖子裡 Đút tay vào tay áo. Xem 褪 [tuì]. +褪 [thoái, thối] ① Cởi (quần áo) ra; ② (Gia súc) thay lông, trút bỏ; ③ (văn) Suy kém dần; ④ (văn) Đi lùi lại. Xem 褪 [tùn]. +褧 [quýnh] (văn) Áo đơn. +褦 [nại] (văn) ① Ngớ ngẩn, ngờ nghệch, không hiểu việc, không tế nhị; ② Mũ lá cọ đội trong mùa hè để che mưa nắng, nón tơi; ③ 【褦襶】nại đái [nàidài] Như 褦 [nài] nghĩa ①, ②. +褦 [lặc] (văn) Quần áo lếch thếch, ăn mặc lôi thôi: 褦襶 [lede] Ăn mặc lôi thôi, quần áo xốc xếch. +褥 [nhục] Đệm trải giường: 被褥 Chăn đệm. Cg. 褥子 [rùzi]. +褢 [hoài] (văn) ① Như 懷 (bộ 忄); ② Tay áo. +褡 [áp] ① Áo trấn thủ, áo cụt tay; ② 【褡褳】đáp liên [dalián] a. Túi thồ, hầu bao, túi bạc; b. Áo vật. +褟 [tháp] (đph) Viền: 褟一道花邊 Viền đăng ten. +褞 [ôn] (văn) Áo vải thô. +褝 [đan, đơn] Như 襌 +褛 [lũ] Như 褸 +褚 [trử] ① Bông; ② Lấy bông lồng làm áo; ③ Chứa; ④ Cái tạ quan; ⑤ Cái túi; ⑥ (Họ) Chử. +褙 [bối] Dán, bồi: 褙心 Áo lót ngực. +褘 [huy] (văn) ① Áo tế dài của hoàng hậu; ② Cái che đầu gối; ③ Cái khăn vắt; ④ Đẹp. +褓 [bảo] (văn) ① Tã lót (trẻ con); ② Xem 襁褓. +褒 [bao] Như 襃 +褒 [bao] Như 襃. +褐 [hạt] ① (văn) Quần áo vải thô: 短褐 Quần áo ngắn vải thô; ② Màu be, màu marông, màu vàng sẫm, màu nâu xám; ③ (văn) Người nghèo (vì người nghèo mặc áo vải thô). +褏 [hựu] Như 褎 (2). +褏 [tụ] Như 袖 và 褎 (1). +褎 [hựu] (văn) ① Quần áo bóng loáng; ② Vui cười; ③ (Lúa trổ) sai hạt, núc nỉu; ④ Vượt hơn người cùng tuổi. +褎 [tụ] (văn) Tay áo (như 袖). +褌 [côn] Quần đùi (quần cụt): 褌衣 Quần áo lót. +褊 [biển] (văn) ① Hẹp, chật: 土地褊小 Đất đai nhỏ hẹp; ② Nóng nảy, bồn chồn, hấp tấp: 維 是褊心 Chỉ là lòng nóng nảy (Thi Kinh). +複 [phức] ① Đôi, chồng lên; ② Phức, phức tạp, kép, ghép; ③ Lặp lại; ④ (văn) Áo kép. +褃 [khẳng] Như 裉. +褂 [quái] Áo mặc ngoài, áo khách: 短褂兒 Áo cánh, áo ngắn; 長褂兒 Áo dài; 外掛 Áo lễ mặc ở ngoài áo dài (đời nhà Thanh); 馬掛 Áo lễ ngắn mặc ở ngoài áo dài. +裾 [cứ] Như 倨 (bộ 亻). +裾 [cư] (văn) Vạt áo, tà áo. +裹 [loã, khỏa] ① Bọc, buộc, băng bó: 裹傷 Băng bó vết thương; 用紙裹上 Lấy giấy bọc lại; 馬革裹屍 Da ngựa bọc thây; ② (văn) Bao, gói: 藥裹 Gói thuốc; ③ Bắt đi theo: 土匪裹走了村裡幾個人 Bọn thổ phỉ đã bắt mấy người trong làng đi theo; ④ Trộn lẫn: 把次貨裹在好貨裡頭 Trộn hàng xấu vào hàng tốt. +裸 [loã, khỏa] Lộ ra, để trần, trần truồng: 裸露 Lộ ra. +裸 [quán] (văn) Rưới rượu cúng thần (xuống đất). +裴 [bùi] (Họ) Bùi. +裳 [thường] Quần áo (nói chung): 衣裳 Quần áo. Xem 裳 [cháng]. +裳 [thường] Xiêm, váy, quần. Xem 裳 [shang]. +裲 [lưỡng] 【裲襠】lưỡng đương [liăngdang] Loại áo thời xưa chỉ có phần ngực và lưng (tương tự như áo may-ô ngày nay). +裱 [biểu, phiếu] Bồi, dán (tranh, sách): 裱畫 Bồi tranh. +裰 [chuyết, xuyết] Khâu vá: 補裰 Vá may. +裯 [trù] (văn) Khăn trải giường, chăn đơn, màn (mền). +裩 [côn] Như 褌. +裨 [tì] (văn) ① Phụ, tì: 裨將 (cũ) Viên tướng phụ, tì tướng, phó tướng; ② Nhỏ (dùng như 稗, bộ 禾): 裨海 Biển nhỏ. Xem 裨 [bì]. +裨 [tì] (văn) Giúp thêm, giúp ích, bổ ích: 無裨于事 Không giúp ích gì, không được việc gì; 大有裨益 Rất có lợi ích. Xem 裨 [pí]. +裥 [giản] Như 襇 +裤 [khố] Như 褲 +裣 [liễm] Như 襝 +裢 [liên] Như 褳 +裡 [lí] Như 裏. +裠 [quần] Như 裙. +裟 [sa] Xem 袈裟 [jiasha]. +裝 [trang] ① Quần áo, trang phục: 冬裝 Quần áo mặc rét (mùa đông); 軍裝 Quân trang (phục); ② Trang điểm, trang sức, hoá trang: 他裝老頭兒 Anh ấy hoá trang làm cụ già; ③ Giả (làm): 裝傻 Giả dại; 裝好人 Giả làm người tốt (người lương thiện); ④ Lắp, bắc: 機器已經裝好了 Máy đã lắp xong; 裝電燈 Bắc đèn điện; ⑤ Đựng, để vào, cho vào: 只有一個口袋裝不下 Chỉ có một cái túi đựng không hết; 這個桶可以裝二十五公昇汽油 Cái thùng này có thể đựng 25 lít xăng; ⑥ Đóng sách: 平裝 (Đóng) bìa thường; 精裝 (Đóng) bìa cứng. +補 [bổ] ① Vá, hàn: 補衣服 Vá quần áo; 補鍋 Hàn nồi; ② Bù, thêm, bổ khuyết: 彌補 Bù đắp; 取長補短 Lấy hơn bù kém; 候補委員 Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết); ③ Bổ: 滋補 Tẩm bổ; ④ (văn) Bổ ích, có ích, giúp ích: 無補于事 Không giúp ích gì; 不無小補 Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ. +裙 [quần] (đph) Váy, quần, củn: 花裙 Váy hoa; 襯裙 Váy lót. Cv. 裠. Cg. 裙子 hoặc 裙兒. +裘 [cầu, cừu] ① (văn) Áo da, áo lông, áo cừu: 集腋成裘Tích lông nên áo; 千金裘Áo cừu giá ngàn vàng; ② [Qiú] (Họ) Cầu. +裓 [giới] (văn) Con đường xây bằng gạch. +裓 [cách] (văn) ① Vạt áo; ② Áo nhà tu; ③ Cái địu trẻ con. +裒 [bầu] (văn) ① Tụ tập; ② Giảm bớt: 裒多益寡 Nhiều giảm ít tăng, bớt bên nhiều thêm cho bên ít. +裏 [lí] ① Lớp vải lót bên trong (áo, chăn), lớp lót, mặt trái của vải vóc: 被裏兒 Mặt trong vỏ chăn; 衣服裏兒 Vải lót quần áo; 這面是裏兒 Mặt này là trái; ② Phía trong: 裏屋 Nhà trong; 裏圈 Vòng trong; ③ Trong: 手裏 Trong tay; 箱子裏 Trong hòm; 話裏有話 Nói bóng; ④ Nơi, bên, đằng, phía: 這裏 Nơi đây; 那裏 Bên kia; 頭裏 Đằng trước; ⑤ [Lê] (Họ) Lí. +裎 [trình] (văn) ① Ở trần, trần truồng; ② Lột trần; ③ Dây lưng; ④ Giắt ở lưng; ⑤ Áo đơn. +裌 [giáp] Như 袷 (1). +裋 [thụ] (văn) Áo bông của đứa ở (đầy tớ, con sen), áo vải xấu. +裊 [niểu] (văn) ① Xoáy vòng, xoáy đi xoáy lại (như khói...); ② Đó đây, quanh quất khắp chốn (như tiếng nhạc, tiếng suối reo...); ③ Như 嫋 (bộ 女). +裉 [khẳng] Nách áo. +裈 [côn] Như 褌 +裆 [đang, đương] Như 襠 +装 [trang] Như 裝 +裂 [liệt] Rẽ, chia, tách, rách, sứt mẻ, lở, vỡ, tan, nẻ: 分裂 Chia rẽ; 破裂 Sứt mẻ; 裂開 Nứt ra; 四分五裂 Chia năm xẻ bảy; 山崩地裂 Núi sụp đất lở; 手凍裂了 Lạnh nẻ cả tay. Xem 裂 [liâ]. +裂 [liệt] (đph) Nứt, hở: 衣服沒釦好,裂着懷 Áo không cài khuy để hở ngực. Xem 裂 [liè]. +裁 [tài] ① Cắt: 裁衣服 Cắt quần áo; ② Rọc: 裁紙 Rọc giấy; ③ Giảm, bớt: 裁減軍備 Giảm bớt quân bị; ④ Xét, xử: 制裁 Trừng phạt; ⑤ Xét định, quyết đoán: 裁奪 Xét định; ⑥ Lối, cách: 體裁 Thể tài, cách thức; ⑦ (văn) Vừa mới (dùng như 才, bộ 扌): 裁近岸,犬即騰上 Vừa đến gần bờ, con chó liền nhảy lên (thuyền) (Thuật dị kí); 手裁舉,則又超忽而躍 Tay vừa mới giơ lên, thì (con dế) lại nhảy tưng lên cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức). +裀 [nhân] (văn) ① Áo lót; ② Chiếu kép, chiếc đệm. +袿 [khuê] (văn) Áo cánh dài, áo choàng của phụ nữ. +袽 [như] (văn) Áo rách. +袺 [kết] (văn) Xắn (vắt) vạt áo lên. +袷 [cáp] ① (văn) May áo; ② (văn) Vạt áo; ③【袷袢】 cáp phán [qiapàn] Áo dài không cổ (của dân tộc Uây-ua, Trung Quốc). +袷 [kiếp] (văn) Cổ áo cong (cổ áo dài hoặc áo lễ thời xưa). +袷 [giáp] (văn) Áo kép. +袵 [nhẫm] Như 衽. +袴 [khố] (Cái) quần đùi, khố: 短袴Quần đùi, quần cụt; 棉袴Quần bông. +袲 [di] Tên đất thời cổ (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc ngày nay). +袱 [phục] Khăn gói.【包袱】 bao phục [baofu] ① Vải bọc quần áo; ② Cái bọc bao lại bằng vải; ③ Gánh nặng, trách nhiệm. +袭 [tập] Như 襲 +被 [phi] (văn) ① Khoác, đội; ② Bộ đồ (dùng để tính số vật che thân). +被 [bí] (văn) Tóc giả (như 髮, bộ 髟). +被 [bị] ① Tấm chăn: 棉被 Chăn bông; 蓋被 Đắp chăn; ② Được, bị, mắc phải, phải chịu: 他被大家選爲班長了 Cậu ấy được mọi người bầu làm trưởng lớp; 杯子剛買回來就被孩子摔壞了 Cái chén mới mua về đã bị thằng bé đánh vỡ rồi; 這種先進工作法已經被廣泛採用 Phương pháp làm việc tiên tiến đó đã được áp dụng rộng rãi; 被批評 Bị phê bình; 不惟余之采邑被消,而汝等之俸禄亦爲他人之所有 Chẳng những thái ấp của ta bị giặc tước đoạt, mà bổng lộc của các ngươi cũng sẽ bị kẻ khác chiếm mất (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư ti tướng hịch văn); 忠而被謗 Trung mà bị gièm pha (Sử kí); ③ (văn) Đắp, phủ, trùm lên, bao trùm: 光被四表 Sáng khắp cả bốn cõi; 成歸,聞妻言,如被冰雪 Thành trở về nhà, nghe vợ nói, người anh ta lạnh giống như phủ băng tuyết (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ④ (văn) Mặt ngoài, bề ngoài; ⑤ (văn) Đồ trang sức trên đầu; ⑥ (văn) Mang, vác; ⑦ (văn) Đến, tới: 東漸于海,西被于流沙 Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa (Thượng thư: Vũ cống); ⑧ (văn) Trút lên; ⑨ (văn) Mặc. +袪 [khư] ① Cổ tay áo; ② (văn) (Đàn bù) lễ, lạy; ③ (văn) Như 祛 (bộ 示). +袤 [mậu] Rộng suốt về hướng nam bắc. 【廣袤】 quảng mậu [guăngmào] (văn) Diện tích. +袢 [phán] ① Như 襻; ② Xem袷袢 [qiapàn]. +袞 [cổn] ① (đph) Sủi, sôi: 鍋裡水袞了 Nước trong nồi đã sôi; 袞熱 Sôi sùng sục; ② Lăn đi: 皮球袞來袞去 Quả bóng lăn đi lăn lại; ③ Cuồn cuộn chảy: 石油袞袞流 Dòng dầu thô chảy cuồn cuộn; ④ Cút, bước: 袞出去! Cút đi!; ⑤ Lộn, nhào: 從馬背上袞下來 Từ trên ngựa lộn xuống (nhào xuống); ⑥ Lẫn vào: 這筆錢袞在裡頭 Số tiền ấy lẫn vào trong đó; ⑦ Viền: 袞這邊 Đường viền; 袞花邊 Viền đăng ten. +袞 [cổn] Như 衮. +袜 [miệt] Tất, bít tất, vớ (như 袜): 羊毛袜子 Bít tất len; 尼龍袜 子 Bít tất nilông. Cv. 袜子. +袜 [mạt] Cái yếm (cái áo lót dạ của phụ nữ thời xưa). +袜 [miệt] Như 襪 +袚 [phất] Như 襏 +袗 [chẩn] (văn) Áo đơn. +袖 [tụ] ① Tay áo: 袖兒太長 Tay áo dài quá; ② Thủ tay vào tay áo, xủ tay: 袖手旁觀 Xủ tay đứng xem; ③ 【領袖】lãnh tụ [lêngxiù] Lãnh tụ, thủ lĩnh. +袒 [đản] ① Để hở, cởi trần: 袒胸露臂 Hở ngực lộ cánh; ② Che chở, bênh vực. +袎 [áo] (văn) ① Như 靿 [yào] (bộ 革); ② Bao đầu gối. +袍 [bào] ① Áo dài: 棉袍 Áo bông dài; ② (văn) Vạt áo trước. +袌 [bão] Như 抱 (bộ 扌). +袋 [đại] ① Túi, đẫy, bao, bị: 麻袋 Bao tải; 酒囊飯袋 Túi cơm giá áo; ② (loại) Bao, túi: 一袋大米 Một bao gạo; 一袋旱煙 Một túi thuốc rê. +袈 [ca, cà, già] 【袈裟】già sa [jiasha] Áo già sa (cà sa): 袈裟未著嫌多事,著得袈裟事更多 Già sa chưa khoác hiềm nhiều chuyện, khoác được già sa chuyện lại thêm (Tô Thức). +袆 [y] Như 禕 +袅 [niểu] Như 裊 +袅 [niễu, niệu] Như 嫋 +袄 [áo] Như 襖 +袄 [áo] Xem 袄. +袂 [duệ, mệ] Tay áo: 分袂 Dứt áo, chia tay từ biệt. +袁 [viên] ① (văn) Áo dài lê thê; ② [Yuán] (Họ) Viên. +衿 [câm] (văn) ① Áo khép cổ: 青青子衿 Cổ áo chàng xanh xanh (Thi Kinh); ② Vạt áo. +衾 [khâm] (văn) ① Chăn: 衾枕 Chăn gối; 被衾 Chăn trải giường; ② Chăn đắp thi thể người chết, đồ khâm liệm. +衽 [nhẫm] (văn) ① Vạt áo: 微管仲,吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt rồi (Luận ngữ); ② Chiếc chiếu nằm thời xưa: 衽席 Chiếu; ③ Xem 襝衽 [liănrèn] (bộ 衣). +衺 [tà] (văn) Tà, bất chánh (như 邪, bộ 邑). +衹 [chỉ] Như 只 nghĩa ① (bộ 口). Cv. 祇, 秖. +衹 [kì] 【衹衼】kì chi [qízhi] (văn) Áo lễ của nhà sư, áo cà sa. +衷 [trung] ① Trong đáy lòng, trong lòng: 由衷之言 Lời nói từ đáy lòng; 苦衷 Nỗi khổ tâm; ② (văn) Trong, trung, giữa; ③ (văn) Tốt, lành. +衵 [nật] (văn) Áo lót của phụ nữ. +衲 [nạp] ① Vá; ② Áo cà sa; ③ Bần tăng, tôi (tiếng tự xưng của nhà sư). +衰 [suy] Yếu, sút kém, suy kém, suy giảm, lụn bại: 衰敗 Lụn bại; 年老力衰 Tuổi già sức yếu; 身體衰弱 Sức khỏe suy kém. Xem 衰 [cui]. +衰 [thôi] ① Bậc, hạng: 等衰 Thứ bậc, hạng ngạch; ② Áo tang (như 縗 [cui], bộ 糸). Xem 衰 [shuai]. +衮 [cổn] Như 袞 +衮 [cổn] (văn) ① Áo mặc của vua (có thêu hình rồng), long bào; ② Áo lễ của các đại thần; ③ 【衮衮】cổn cổn [gưngưn] (văn) Lũ lượt. +衮 [cổn] Như 袞. +衭 [phu] (văn) Vạt áo trước. +衬 [sấn] Như 襯 +衫 [sam] Áo, áo đơn, áo lót, áo cánh: 長衫兒 Áo dài;襯衫 Áo sơ-mi; 汗衫 Áo lót. +衩 [sái] Chỗ mổ nách (áo), chỗ xẻ tà (áo), tà áo: 開衩的衣服 Áo mổ nách, áo xẻ vạt bên hông. Xem 衩 [chă]. +衩 [sái] 【褲衩】khố sái [kùchă] Quần đuì. Xem 衩 [chà]. +表 [biểu] Như 錶 +表 [biểu] ① Ngoài, phần ngoài, bề ngoài: 外表 Bề ngoài, ngoài mặt; 海表 Ngoài biển; 由表及裡 Từ ngoài vào trong; 虛有其表 Chỉ có mẽ ngoài lộng lẫy; ② Tỏ rõ, nêu rõ, bày tỏ: 略表心意 Tỏ qua nhã ý, chút ít để gọi là; ③ Xông, toát ra: 表汗 Xông cho ra mồ hôi; ④ Biểu, bảng, bảng biểu, bảng liệt kê, bảng kê khai: 統計表 Bảng thống kê; 時間表 Bảng giờ giấc, biểu thời gian; ⑤ Đồng hồ, công tơ: 手表 Đồng hồ đeo tay; 秒表 Đồng hồ bấm giây; 電表 Công tơ điện, đồng hồ điện; ⑥ Gương, mẫu mực, mực thước, tiêu biểu: 師表 Làm gương, gương mẫu; ⑦ Anh chị em cô cậu, anh chị em họ, (thuộc về) họ ngoại: 表兄弟 Anh em họ; 表叔 Chú họ; ⑧ (cũ) Tờ sớ dâng lên vua, tờ biểu, bài biểu. +补 [bổ] Như 補 +衣 [y] ① Áo: 棉衣 Áo bông; ② Vỏ bọc ngoài, vỏ (của trái cây hoặc đồ vật), bọc: 炮衣 Vỏ bọc đại bác; 糖衣炮彈 Viên đạn bọc đường; ③ [Yi] (Họ) Y. Xem 衣 [yì]. +衢 [cù] (văn) Đại lộ, con đường lớn thông đi bốn ngả, ngã tư: 通衢 Con đường lớn thông với các ngả; 雲衢 Đường mây, con đường làm quan. +衡 [hành, hoành] ① Cái cân, đòn cân; ② Cân.【衡器】hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng; ③ Cân nhắc; ④ (văn) Như 橫 (bộ 木); ⑤ (văn) Đòn ngang xe; ⑥ (văn) Trên mi mắt: 旰衡而語 Trừng mắt mà nói; ⑦ (văn) Dụng cụ xem thiên văn thời xưa; ⑧ (văn) Cột bên lầu; ⑨ (văn) Ngôi sao giữa của chòm sao Bắc đẩu; ⑩ [Héng] (Họ) Hoành. +衞 [vệ] ① Giữ gìn, bảo vệ, vệ: 衞國 Giữ nước; 捍衞主權 Bảo vệ chủ quyền; 自衞 Tự vệ; ② Một đơn vị lính phòng vệ thời Minh (Trung Quốc) gồm 3.600 người; ③ (văn) Con lừa; ④ (y) Phần vệ (của máu). Xem 榮衞 [róngwèi]; ⑤ (văn) Cái vầy tên; ⑥ [Wèi] (Nước) Vệ (thời Chu, Trung Quốc). +衝 [xung] Như 冲 [chòng] (bộ 冫) +衝 [xung] ① Xông ra: 他們往前衝 Họ xông ra phía trước; ② (văn) Con đường cái thông hành; ③ (văn) Xe binh. Xem 沖 [chong] (bộ 冫), 衝 [chòng]. +衛 [vệ] Như 衞. +衚 [hồ] Xem 衕. +衙 [nha] Sở quan, nha môn, quan nha, nha. 【衙門】nha môn [yámén] (cũ) Cửa quan, nha môn. +街 [nhai] ① Đường phố, phố, đường: 上街 Ra phố; ② (đph) Chợ: 赶街 Đi chợ. +衖 [hạng] (văn) Đường làng. +衕 [đồng] (văn) Dãy phố thẳng suốt: 衚衕 Ngõ phố, ngõ hẻm. +衔 [hàm] Như 銜 +術 [thuật] ① Kĩ thuật, thuật, nghề: 武術 Võ, võ thuật; 藝術 Nghệ thuật; ② Phương pháp, cách, thuật: 戰術 Chiến thuật; 游泳術 Cách bơi; ③ (văn) Đường đi trong ấp; ④ (văn) Như 述 (bộ 辶). Xem 術 [zhú] (bộ 木). +衒 [huyễn] (văn) ① Khoe khoang khoác lác; ② Tự khoe khoang về mình, tự giới thiệu mình. +衎 [khán] (văn) ① Vui hoà, vui vầy; ② 【衎然】khán nhiên [kànrán] Yên ổn. +衎 [khản] (văn) Cương trực, ngay thẳng (như 侃, bộ 亻). +衍 [diễn] (văn) ① Nước chảy ràn rụa; ② Phát triển, mở rộng; ③ Đầy rẫy, dư dật, thừa; ④ (Đất, đồng bằng) bằng phẳng: 沙衍 Chằm cát; 填衍 Đất gập ghềnh; ⑤ Bò dài, lan rộng: 蔓衍 Bò dài ra; 滋衍 Sinh sôi nảy nở; ⑥ Diễn số tính ra: 大衍 Số đại diễn (trong Kinh Dịch), số năm mươi; ⑦ Đất màu mỡ; ⑧ Tốt, ngon; ⑨ Câu chữ thừa trong sách (do in sai, chép sai): 衍文 Chữ thừa; ⑩ Sườn núi. +行 [hạnh] Phẩm hạnh, đức hạnh, hạnh kiểm: 品行 Phẩm hạnh. +行 [hành] ① Đi, hành: 日行千里 Ngày đi nghìn dặm; ② Lưu hành, lưu động: 盛行 Thịnh hành; 報紙發行 Phát hành báo chí; ③ Thi hành, chấp hành, tiến hành: 實行民脮Thực hành dân chủ; ④ Hành vi, hành động, việc làm: 言行要一致 Lời nói phải đi đôi với việc làm; ⑤ (văn) Hoành hành: 殘賊公行 Bọn cướp tàn bạo công khai hoành hành (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ⑥ Được: 那可不行 Thế thì không được; 行,你就這樣辦吧 Được, anh cứ thế mà làm đi!; ⑦ Giỏi, cừ, tài, khá: 他眞行 Anh ấy giỏi (khá) lắm; ⑧ Sẽ, sắp: 行將畢業 Sắp tốt nghiệp; 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm trời (gần hết bốn năm) (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); 善萬物之得時,感吾生之行休 Khen cho vạn vật được đắc thời, mà cảm cho đời ta sẽ dứt (sắp kết thúc) (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tịnh tự); 汝等行看守敗虛 Bọn bây rồi sẽ thấy ôm lấy thất bại (Lí Thường Kiệt).【行將】hành tương [xíng jiang] Sắp, sẽ. Như 即將 [jíjiang]; ⑨ (văn) Đang: 不知誰家子,提籠行採桑 Chẳng biết con nhà ai, mang lồng đang hái dâu (Tống Tử Hầu: Đổng kiều nhiêu); ⑩ (văn) Hành trang: 請治行者何也? Xin chỉnh đốn hành trang làm gì vậy? (Sử kí); ⑪ Thể hành (một thể tài của nhạc phủ và cổ thi): 長歌行 Trường ca hành; 從軍行 Tòng quân hành; ⑫ (văn) Lại (lần nữa): 遙聞虜到平陵下,不待詔書行上馬 Xa nghe giặc đến Bình Lăng, chiếu thư chẳng đợi lại lên ngựa liền (Trương Tịch: Thiếu niên hành); ⑬ [Xíng] (Họ) Hành. Xem 行 [háng], [xìng]. +行 [hàng] ① Hàng, dòng: 排成雙行 Xếp thành hàng đôi; 四行詩句 Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng; ② Ngành, nghề nghiệp: 改行 Đổi nghề (ngành); 幹哪行學哪行 Làm nghề gì học nghề ấy; ③ Cửa hàng, hàng: 電器行 Cửa hàng đồ điện; 銀行 Ngân hàng; ④ Thứ bậc (trong gia đình): 三兄弟你行幾 Ba anh em anh thứ mấy?; 我行三 Tôi thứ ba; ⑤ (văn) Con đường: 遵彼微行 Men theo đường nhỏ kia (Thi Kinh); ⑥ (văn) Hàng (biên chế quân đội thời cổ, gồm 25 người); ⑦ (văn) Chỗ giao dịch mua bán, hãng, hãng buôn, cửa hàng: 肉行 Cửa hàng thịt; 商行 Hãng, hãng buôn. Xem 行 [xíng], [xìng]. +衋 [hực] (văn) Đau xót, đau đớn, đau thương. +衊 [miệt] ① Làm bẩn máu, máu bẩn, máu dơ; ② Vu khống, nói xấu, miệt thị. +衇 [mạch] Như 脈 và 脈 (bộ 肉). +衆 [chúng] Như眾 (bộ 目). +衅 [hấn] Như 釁 +衅 [hấn] Như 釁 (bộ 酉). +衄 [nục] ① Chảy máu mũi, đổ máu cam; ② Thua sặc máu mũi. +衂 [nục] Như 衄. +衁 [hoang] (văn) Máu. +血 [huyết] ① Máu, tiết: 流血 Chảy máu; 雞血 Tiết gà; ② Máu mủ, ruột thịt; ③ Cương cường, hết lòng hết sức: 血戰 Huyết chiến, chiến đấu cương cường. Xem 血 [xiâ]. +血 [huyết] (khn) Máu, xương máu: 流了一點血 Chảy một ít máu; 血的教訓 Bài học xương máu. Xem 血 [xuè]. +蠼 [quắc] 【蠼占】quắc sưu [qúsou] Một loài sâu đen có sáu chân, có thể phun ra chất độc để bảo vệ mình khi có người đến gần. +蠼 [quắc] Con khỉ cái. +蠻 [man] ① Thô lỗ, lỗ mãng, thô bạo, ngang ngược, làm càn, dã man: 野蠻 Dã man, man rợ; 蠻橫 Ngang ngược; ② (đph) Rất, lắm: 蠻好 Rất tốt, tốt lắm; 蠻快 Rất nhanh, nhanh lắm. +蠺 [tàm] Như 蠶. +蠹 [đố] ① Con mọt: 國蠹 Sâu dân mọt nước; ② Ăn mòn, làm hỏng: 流水不腐,戶樞不蠹 Nước chảy không thối, nõ cửa không mọt; ③ (văn) Phơi sách. +蠶 [tàm] ① Tằm: 養蠶 Nuôi tằm; 養蠶業 Nghề nuôi tằm; ② (Lấn chiếm) dần dần (như tằm ăn): 蠶食諸候 Xâm lấn dần đất của các nước chư hầu; ③ (văn) Chăn tằm; ④ 【蠶室】 tàm thất [cánshì] (văn) Nhà ngục thiến người (vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm). +蠲 [quyên] (văn) ① Một loài sâu nhỏ có nhiều chân; ② Sạch: 蠲吉 Trai giới sạch sẽ chọn ngày tốt lành; ③ Sáng sủa; ④ Miễn: 蠲賦 Miễn thuế; 蠲租 Miễn tô. +蠱 [cổ] 【蠱惑】cổ hoặc [gưhuò] Mê hoặc, đầu độc: 蠱惑 人心 Mê hoặc lòng người. Cv. 鼓惑. +蠮 [ế] 【蠮螉】ế ông [yeweng] Một loài ong có lưng nhỏ và dài (tục gọi là ong lưng nhỏ, mình đen, cánh vàng, làm tổ dưới đất). +蠭 [phong] Như 蜂. +蠪 [long] Xem 蚵. +蠨 [tiêu] 【蠨蛸】tiêu sao [xiaoshao] Một loại nhện nhỏ chân dài. Cg. 喜蛛 [xêzhu]. +蠧 [đố] Như 蠹. +蠢 [xuẩn] ① (văn) (Con sâu) ngọ nguậy; ② Ngu, ngốc, ngu xuẩn, đần độn: 愚蠢 Ngu xuẩn; ③ Vụng, vụng về, chậm chạp. 【蠢笨】xuẩn bản [chưnbèn] Vụng về, chậm chạp, ngốc nghếch, ngu dại, đần độn: 蠢笨的牛車 Chiếc xe bò chậm chạp; 蠢笨的人 Kẻ ngu dốt; ④ (văn) 【蠢動】xuẩn động [chưndòng] a. (Sâu bọ) bò lúc nhúc; b. (Kẻ địch hoặc kẻ xấu) gây rối loạn, phá rối, quấy nhiễu. +蠡 [lãi] ① Con mọt gỗ; ② (Mọt) đục gỗ; ③ Bị mọt đục; ④ [Lê] Tên người: 笵蠡 Phạm Lãi (người thời Xuân Thu); ⑤ [Lê] Tên huyện: 蠡縣 Huyện Lãi (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem 蠡 [lí]. +蠡 [lãi] (văn) ① Cái gáo (xưa làm bằng quả bầu): 管窺蠡測 Dòm trong ống ngắm trong bầu. 【蠡測】lãi trắc [lícè] (văn) Lường trong gáo. (Ngb) Ước đoán nông cạn; ② Vỏ sò. Xem 蠡 [lê]. +蠟 [lạp] ① Sáp, paraphin: 打蠟 Đánh sáp; 黃蠟 Sáp vàng; 白蠟 Sáp trắng; ② (văn) Bôi sáp; ③ Nến: 點上一支蠟 Thắp ngọn nến. +蠜 [phàn] 【氣蠜】khí phàn [qìfán] Một loài sâu (dài, màu vàng, bò rất nhanh, khi gặp tình huống nguy cấp thì phun ra luồng hơi màu vàng). Cg. 行夜 [xíngyè]. +蠛 [miệt] Xem 蠓. +蠙 [tân] (văn) ① Một loài trai; ② Trân châu, ngọc trai. +蠘 [tiệt] Một loại cua lớn. +蠖 [hoạch] (động) ① Xem 蚇蠖 [chêhuò]; ②【蠖屈】hoạch khuất [huòqu] Tạm thời chịu lép vế, tạm chịu thua kém, tạm chịu khuất. +蠕 [nhu] (trước đọc nhuyễn [ruăn]) ① Sự quằn quại, bò quằn quại, ngọ nguậy; ② [Ruăn] Nước Nhuyễn (tên một nước nhỏ thời xưa, thuộc vùng Ngoại Mông bây giờ). +蠔 [hào] (động) Sò, hà, hàu. +蠓 [mông] Con mối đất. Cg. 蠛蠓. +蠑 [vinh] 【蠑螈】 vinh nguyên [róngyuán] (động) ① Con kì nhông; ② Một loài động vật thân mềm. Cv. 蠑蚖. +蠐 [tề] Con giòi (một loại ấu trùng). 【蠐螬】tề tào [qícáo] Ấu trùng của con kim quy (hình trụ tròn, màu trắng, sống trong phân người, ăn rễ và thân các loại cây trồng). +蠍 [hiết] Như 蝎. +蠋 [thục, trục] (động) Sâu róm (rọm). +蠊 [liêm] Xem 蜚蠊 [fâilián]. +蠉 [huyên] (văn) ① Con bọ gậy (loăng quăng); ② Sâu bò ngoằn ngoèo. +蠆 [mại, sái] (Một loại) bò cạp. +蠅 [dăng] ① Ruồi: 蒼蠅 Con nhặng; ② Nhỏ như ruồi: 蠅頭細字 Chữ nhỏ như đầu ruồi. +蠃 [lỏa] Con tò vò. Xem 蜾蠃 [guôluô]. +蠁 [hưởng] 【肸蠁】hật hưởng [xìxiăng] Các loài ruồi muỗi. (Ngb) 1. Sự hưng thịnh; 2. Chốn u minh phảng phất như có tiếng u u. +蟾 [thiềm] 【蟾蜍】thiềm thừ [chánchú] ① Con cóc, cóc tía; ② Mặt trăng (theo truyền thuyết). +蟻 [nghĩ] ① Kiến, mối: 螞蟻 Con kiến; 白蟻 Con mối; ② Nhỏ như kiến: 蟻命 Mạng (nhỏ như mạng) kiến; ③ Cấn rượu, cặn rượu; ④ [Yê] (Họ) Nghị. +蟺 [thiện] Như 蟮. +蟹 [giải] (Con) cua. Cv. 蠏. +蟷 [đương] Xem 螲(1). +蟶 [sanh] Con hàu nhỏ, con trùng trục. +蟲 [trùng] Sâu, bọ, (côn) trùng: 毛毛蟲 Sâu róm; (đph) 大蟲 Cọp, hổ; 羽蟲 Loài chim; 毛蟲 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng. +蟯 [nhiêu] 【蟯蟲】 nhiêu trùng [náochóng] (động) Giun kim, lãi kim. +蟮 [thiện] ① Con lươn. Cv. 蟺; ② 曲蟮 Con giun đất. Cg. 蚯蚓 [qiuyên]. +蟬 [thiền, thuyền] ① Ve sầu. Cg. 知了 [zhiliăo]; ② (văn) Liền nối không dứt, liên tục. +蟫 [đàm] Con giòi cá. +蟪 [huệ] 【蟪蛄】huệ cô [huìgu] (động) (Một loại) ve sầu (Platypleura kaempferi). +蟩 [quyết] (văn) Xem 蛣 nghĩa ②. +蟥 [hoàng] Xem 螞蟥 [mă huáng]. +蟣 [kỉ] (① Ấu trùng của con rận, con rận con; ② Con đỉa. 【蟣子】kỉ tử [jêzi] Trứng chấy, trứng rận. +蟢 [hỉ] 【蟢子】 hỉ tử [xêzi] (Một loại) nhện nhỏ cao cẳng (có bụng và ổ trứng dài). +蟠 [bàn] ① Uốn khúc, cuộn khúc, cuộn tròn: 龍蟠虎踞 Rồng uốn hổ ngồi; 蛇蟠在樹枝上 Con rắn cuộn tròn trên nhánh cây. (Ngb) Nơi hiểm trở; ② (văn) Dẹt (như 盤, bộ 皿). +蟠 [phiền] (văn) Một loài sâu ở dưới đáy chum vại. +蟟 [liêu] ① 【蛣蟟兒】 kiết liêu nhi [jiéliáor] Con ve sầu; ② Xem 蛁 nghĩa ②. +蟜 [kiểu] (văn) ① Một loại côn trùng có nọc độc; ②【天蟜】yểu kiểu [yaojiăo] a. Co duỗi tự nhiên; b. Cuộn cong lại một cách có khí thế; ③ [Jiăo] (Họ) Kiểu. +蟛 [bành] 【蟛蜞】bành kì [pénqí] (động) Con cáy, con còng. +蟖 [tư] Xem 蛅. +蟕 [chuỷ] 【蟕蠵】chuỷ huề [zuêxi] Một giống rùa biển lớn. +蟒 [mãng] ① Con trăn; ② Mãng phục (phẩm phục đời Thanh, Trung Quốc). +蟑 [chương] 【蟑螂】 chương lang [zhangláng] Con gián. +蟎 [mãn] (động) Con ve (loài ve hút máu người hay súc vật). +蟊 [mâu] Sâu cắn gốc lúa. Như 蝥.【蟊賊】mâu tặc [máo zéi] Sâu cắn lúa. (Ngb) Kẻ hại dân hại nước. +蟈 [quắc] ① 【蟈蟈兒】quắc quắc nhi [guoguor] Con dế mèn; ②【螻蟈】lâu quắc [lóuguo] a. Như螻蛄[lóugu]; b. Ếch, nhái; c. (văn) Dế nhũi và ếch nhái. +蟆 [mô] Cv. 蟇. Xem 蝍蟆[háma]. +蟄 [trập] (văn) ① Một loại sâu nép dưới đất; ② Giấc ngủ mùa đông của con vật, ngủ đông: 蟄蟲 Sâu bọ ngủ đông; 蟄獸 Giống thú ngủ đông; 有些熊已經出蟄了 Vài con gấu đã hết ngủ đông; 永蟄Chết. +蟁 [văn] Như 蚊. +蟀 [suất] Xem 蟋蟀 [xishuài]. +螿 [tương] 【寒螿】 hàn tương [hánjiang] Một loại ve sầu nhỏ chỉ kêu trong mùa rét. +螾 [dẫn] (văn) ① Như 蚓; ② Manh động. +螽 [chung] 【螽斯】chung tư [zhongsi] Con giọt sành, con dế chọi, con châu chấu voi, con chung tư (Gompsocleis mikado): 螽斯羽,詵詵兮 Vù vù cánh con chung tư, bay đậu vui vầy (Thi Kinh). +螻 [lâu] Loài dế. 【螻蛄】lâu cô [lóugu] Dế nhũi (dũi). +螺 [loa] ① Ốc; ② Đường xoáy trôn ốc. 【螺螄】loa sư [luósi] Con ốc; ③ (văn) Búi tóc. +螵 [phiêu] 【螵蛸】phiêu tiêu [piaoxiao] ① Trứng bọ ngựa. Cg. 桑螵蛸 [sang piao xiao]; ② 【海螵蛸】hải phiêu tiêu [hăi piaoxiao] (dược) Hải phiêu tiêu, mai mực. +螳 [đường] 【螳螂】đường lang [tángláng] Con bọ ngựa. +螲 [điệt] 【螲蟷】điệt đương [diédang] Nhện đất (màu nâu đen, đào hang dưới đất, hang có nắp đóng mở được, ăn các loài côn trùng nhỏ) . +螯 [ngao] Càng (cua, tôm, bò cạp...). +螮 [đế] 【螮蝀】đế đông [dìdong] Cầu vồng. Cg. 蝃蝀. +螭 [li] ① Con rồng không có sừng; ② Như 魑 (bộ 鬼). +螬 [tào] ① Ấu trùng của con bọ cánh cứng; ② Xem 蠐螬. +螫 [thích] ① Con bò cạp; ② Nọc độc; ③ Chích, đốt: 一隻蜜蜂螫了他 Một con ong mật đã đốt nó. +螨 [mãn] Như 蟎 +螣 [đằng] 【螣蛇】đằng xà [téngyí] Rắn bay, rắn thần. +螢 [huỳnh] Con đom đóm. +螡 [văn] Như 蚊. +螟 [minh] Sâu keo. +螞 [mã] 【螞蚱】mã trách [màzha] (đph) Châu chấu. Xem 螞 [ma], [mă]. +螞 [mã] ① 【螞蜂】 mã phong [măfeng] Ong vẽ, ong bắp cày. Cv. 馬蜂; ② 【螞蟥】 mã hoàng [măhuáng] Con đỉa trâu. Cg. 水蛭 [shuêzhì]. Xem 螞 [ma], [mà]. +螞 [mã] 【螞螂】mã lang [malang] (đph) Chuồn chuồn. Xem 螞 [mă], [mà]. +螙 [đố] Như 蠹. +螘 [nghĩ] Như 蟻. +螗 [đường] Một loài ve sầu. +螓 [tần, trăn] Một loài ve sầu nhỏ. +融 [dung, dong] ① Tan, tan tác: 融雪 Tuyết tan; 消融 Tiêu tan; ② Điều hoà, hoà nhịp, hoà lẫn, hoà đều, hoà vào, hoà: 融洽 Hoà hợp, chan hoà; 水乳交融 Như nước hoà với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hoà; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không; ③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ; ④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa. +螋 [sưu] Xem 蠼螋. +螉 [ông] ① (văn) 【螉䗥】 ông tung [wengcong] Một loài ong nhỏ sống kí sinh trong da của trâu, ngựa; ② Xem蠮螉 [yeweng]. +螈 [nguyên] Xem 蠑螈 [róngyuán]. +螄 [tư] Một loài ốc. Xem螺螄. +螃 [bàng] 【螃蟹】bàng giải [pángxiè] (Con) cua. +螂 [lang] Xem 螞螂 [malang], 螳螂 [tángláng], 蜣螂 [qiangláng], 蟑螂 [zhangláng]. +蝾 [vinh] Như 蠑 +蝼 [lâu] Như 螻 +蝻 [nam] 【蝻子】nam tử [nănzi] Châu chấu non (mới nở chưa biết bay). +蝸 [oa] 【蝸牛】oa ngưu [woniú] Con ốc sên. Cg. 蛞蝓 [kuòyú]. +蝶 [điệp] Bươm bướm. +蝴 [hồ] 【蝴蝶】hồ điệp [húdié] (động) Con bướm, bươm bướm. Cg. 蝶 [dié]. Cv. 胡蝶 +蝱 [manh] ① Con nhặng, con mòng, con ruồi trâu. Cv. 虻,䖟; ② (văn) Bối mẫu. +蝰 [khuê] 【蝰蛇】khuê xà [kuíshé] Rắn vipe (một loại rắn độc). +蝯 [viên] Như 猿 (bộ 犭). +蝮 [phúc] 【蝮蛇】phúc xà [fùshé] Rắn hổ mang. +蝨 [sắt] Rận, chấy. +蝦 [hà] Tôm, tôm tép: 對蝦 Tôm he; 龍蝦 Tôm hùm. Xem 蝦 [há]. +蝦 [hà] 【蝦蟆】hà mô [háma] Con ễnh ương. Xem 蝦 [xia]. +蝥 [mao, mâu, miêu] Loài xén tóc, loài sâu cắn gốc lúa. Cg. 蟊. +蝤 [du] Con phù du. +蝤 [tù] Nhộng của một loài sâu: 蝤蠐 Sâu gỗ (màu trắng nõn, thường để ví với cái cổ của người đàn bà). +蝤 [tưu] 【蝤蛑】tưu mâu [jiumóu] Cua gai (Neptunus sp., một loại cua biển). +蝣 [du] Xem 蜉蝣 [fuýóu]. +蝡 [nhuyễn] Ngọ nguậy, nguẩy: 一條蛇在蝡動尾巴 Một con rắn đang nguẩy đuôi. +蝠 [bức] (động) Con dơi. +蝟 [vị] (động) Con dím, con nhím. Cg. 刺蝟 [cìwèi]. +蝝 [duyên] (văn) ① Ấu trùng của con châu chấu; ② Ấu trùng của con kiến. +蝙 [biên, biển] 【蝙蝠】biển bức [bianfú] Con dơi. +蝘 [yển] (động) ① Một loại ve sầu; ② Con cắc kè (tắc kè). +蝗 [hoàng] (động) Châu chấu: 滅蝗 Diệt châu chấu. +蝕 [thực] ① Đục khoét, hao mòn: 侵蝕 Đục khoét dần; 腐蝕 Ăn mòn; ② (văn) Mặt trời hay mặt trăng bị ăn (che khuất). +蝓 [du] Xem 蛞蝓. +蝎 [hiết] 【蝎子】hiết tử [xiezi] (động) Con bò cạp. +蝍 [tức] 【蝍蛆】tức thư [jíju] (văn) ① Con rết; ② Con dế. +蝌 [khoa] 【蝌蚪】khoa đẩu [kedôu] Con nòng nọc. +蝉 [thiền, thuyền] Như 蟬 +蝈 [quắc] Như 蟈 +蝇 [dăng] Như 蠅 +蝄 [võng] Như 魍 (bộ 鬼). +蝃 [đế] Như 螮. +蝀 [đông] Xem 螮蝀. +蜿 [uyển] 【蜿蜒】uyển diên [wanyán] Ngoằn ngoèo, ngoắt ngoéo, quanh co, uốn khúc: 一條蜿蜒的小路 Con đường nhỏ ngoằn ngoèo. +蜾 [quả] 【蜾蠃】quả lỏa [guôluô] Con tò vò. +蜽 [lưỡng] Như 魎 (bộ 鬼). +蜼 [dữu, vị] (văn) Một loại khỉ đuôi dài. +蜻 [thanh, tinh] 【蜻蜓】 tinh đình [qingtíng] Chuồn chuồn. +蜺 [nghê] Như 霓 (bộ 雨). +蜹 [nhuế] Xem 蚋. +蜷 [quyền] (văn) Thân mình cong queo: 蜷曲 (hay 蜷局): Cong queo. +蜱 [tì] (động) Một loại nhện. +蜰 [phì] Con rệp. +蜩 [điêu] Con ve (trong sách cổ). +蜨 [điệp] Như 蝶. +蜣 [khương] 【蜣螂】 khương lang [qiangláng] Bọ hung (Geotrupes laevistriatus). Cg. 屎殼郎 [shêkeláng]. +蜢 [mãnh] Xem 蚱蜢 [zhàmâng]. +蜡 [trá] Lễ cuối năm (thời xưa). Xem 蠟 [là]. +蜡 [thư] (văn) Con dòi (giòi) (ấu trùng của ruồi). +蜡 [lạp] Xem 蠟. +蜡 [lạp] Như 蠟 +蜞 [kì] ① Con vắt (ở trong rừng cây), con đỉa đất (ở dưới đất, hút máu người như con đỉa); ② Xem 蟛蜞. +蜜 [mật] ① Mật ong; ② Những thứ giống mật ong: 糖蜜 Đường mật; ③ Ngọt ngào, đường mật: 糖蜜語 Nói ngon nói ngọt, lời đường mật. +蜚 [phỉ] ① Một loại sâu ăn lúa; ② 【蜚蠊】phỉ liêm [fâilián] (động) Con gián. Cg. 蟑螂 [zhangláng]. Xem 蜚 [fei]. +蜚 [phi] Như 飛 [fei]. Xem 蜚 [fâi]. +蜘 [tri] 【蜘蛛】tri thù [zhizhu] (Con) nhện. +蜗 [oa] Như 蝸 +蜓 [đình] Xem 蜻蜓 [qingtíng]. +蜒 [diên] Xem 蜿蜒 [wanyán],蚰蜒 [yóuyán]. +蜎 [quyên] ① Con bọ gậy (loăng quăng); ② 【蜎蜎】quyên quyên [juanjuan] Ngọ nguậy; ③ (văn) Như 娟 (bộ 女). +蜍 [thừ] Xem 蟾蜍 [chánchú]. +蜋 [lang] Xem 蜣蜋(螂). +蜋 [lang] Xem 螳蜋(螂). +蜊 [lị, lợi] Xem 蛤蜊 [géli]. Cv. 仟. +蜉 [phù] 【蜉蝣】phù du [fuýóu] (động) Con phù du, con thiêu thân. +蜈 [ngô] 【蜈蚣】ngô công [wúgong] Con rết. +蜇 [triết] Con sứa. Cg. 海蜇 [hăizhé]. Xem 蜇 [zhe]. +蜇 [triết] Đốt, cắn (nói về côn trùng có nọc độc): 他被蜂蜇Anh ấy bị ong đốt. Cg. 螫 [shì]. Xem 蜇 [zhé]. +蜆 [hiện] (động) ① Hến, ngao; ② (văn) Con sâu kén. +蜃 [thận] ① (động) Loài sò. 【蜃氣】thận khí [shènqì] Ánh giả, ảo tưởng (do ánh sáng soi vào biển giọi lên không, tạo ra muôn hình vạn trạng rực rỡ giống như nhà cửa cung điện, thời xưa cho là do con sò thần hoá ra); ② (văn) Đồ tế. +蜂 [phong] ① (động) Con ong: 養蜂 Nuôi ong; 蜜蜂 Mật ong; ② (Ví) từng đàn, từng đám, từng bầy, đông nhiều (như ong) nổi lên như ong: 蜂擁而至 Cả đám kéo đến, ùn ùn kéo đến; 盜賊蜂起 Trộm nổi lên như ong ③ (Ví) tướng mạo hung ác: 蜂目豺聲 Mặt ong tướng chó, kẻ hung ác. +蜀 [thục] ① (văn) Ấu trùng của con bướm; ② (văn) Cô độc; ③ (văn) Đồ thờ; ④ [Shư] Nước Thục (thời xưa ở Trung Quốc); ⑤ [Shư] Tỉnh Tứ Xuyên (Trung Quốc) (gọi tắt). +蛾 [nga] Con ngài, con bướm: 蛾子 Con ngài. +蛼 [xa] 【蛼螯】 xa ngao [cheáo] Con nghêu. +蛻 [thuế] ① Xác, vỏ, lốt (phần bọc ngoài của một số động vật): 蛇蛻 Lốt rắn; 蛇蛻 Xác ve; ② Đổi lốt, lột xác: 蛇蛻皮 Rắn thay lốt. (Ngb) Biến chất, thoái hoá: 蛻化分子 Phần tử biến chất (thoái hoá): 思想蛻化 Tư tưởng thoái hoá. +蛺 [giáp, hiệp] 【蛺 蝶】hiệp điệp [jiádié] Một giống bướm. +蛹 [dũng, dõng] Con nhộng: 蠶蛹 Nhộng tằm. +蛸 [tiêu] Xem 蠨蛸, 螵蛸. +蛸 [sao] Một giống nhện cao cẳng. +蛴 [tề] Như 蠐 +蛳 [tư] Như 螄 +蛲 [nhiêu] Như 蟯 +蛱 [giáp, hiệp] Như 蛺 +蛰 [trập] Như 蟄 +蛩 [cùng] ① (cũ) Con dế; ② Con châu chấu; ③ 【蛩蛩】 cùng cùng [qióngqióng] a. Một giống thú giống như con ngựa ở Bắc Hải; b. (văn) Lo lắng, sợ hãi. +蛩 [củng] (văn) Con mã lục (một loại côn trùng thân tròn dài, có nhiều chân, có thể dùng làm thuốc). +蛤 [cáp] 【蛤蟆】cáp mô [háma] (động) Cóc, ếch, nhái (tên gọi chung). Cv. 蝍蟆. +蛤 [cáp] ① Loài trai sò: 文蛤 Con nghêu; ② 【蛤蚧】cáp giới [géjiè] (động) Cắc kè, tắc kè. Xem 蛤 [há]. +蛣 [kiết] (văn) ① 【蛣蜣】kiết khương [jiéqiang] Bọ hung; ② 【蛣蟩】kiết quyết [jiéjué] Con bọ gậy, con loăng quăng (ấu trùng của muỗi). Như 孑孓 [jiéjué] (bộ 子). +蛟 [giao] Con thuồng luồng. 【蛟龍】giao long [jiaolóng] Con thuồng luồng. +蛞 [khoát] 【蛞蝓】khoát du [kuòyú] (Một loại) ốc sên. +蛛 [chu, thù] (Con) nhện. +蛙 [oa] Con nhái, ếch, ếch nhái: 井底之蛙 Ếch ngồi đáy giếng. +蛘 [dạng] (động) (Một loại) bọ trong gạo. Cg. 米牛 [mêniú], 米象 [mêxiàng]. +蛕 [hồi] Như 蛔. +蛔 [hồi] 【蛔蟲】hồi trùng [huíchóng] (động) Giun đũa. +蛑 [mâu] Xem 蝤蛑 [jiumóu]. +蛐 [khúc] ①【蛐蛐兒】khúc khúc nhi [ququr] Con dế; ② 【蛐蟮】khúc thiện [qushàn] Xem 曲蟮 [qushàn]. +蛏 [sanh] Như 蟶 +蛋 [đản] ① Trứng: 鴨蛋 Trứng vịt; ② Cục, hòn: 石蛋 Hòn đá; 驢類蛋兒 (Cục) cứt lừa; 泥蛋兒 Hòn đất. +蛊 [cổ] Như 蠱 +蛉 [linh] ① Muỗi: 白蛉 Muỗi tép; ② Xem 蜻蛉. +蛇 [di] Xem 委蛇 [weiyí]. Xem 蛇 [shé]. +蛇 [xà] ① Con rắn: 蝮蛇 Rắn hổ mang; ② (Ngb) Độc ác, nham hiểm: 口佛心蛇 Khẩu Phật tâm xà; 封豕長蛇 Lợn lớn rắn dài, (Ngb) Kẻ hung ác. Xem 蛇 [yí]. +蛇 [sá] (đph) Con sứa. +蛆 [thư] ① Dòi (giòi) (ruồi, nhặng); ② (văn) Váng rượu. +蛆 [thư] 【蝍蛆】Xem 蝍. +蛅 [chiêm] 【蛅北】chiêm tư [zhansi] ① Ấu trùng của loài côn trùng thuộc bộ lân xí; ② Sâu róm ăn lá cây. Cv. 蛅蟴. +蛄 [cô] Xem 螻蛄[lóugu], 蟪蛄[huigu]. +蛁 [điêu] ① (văn) Con ve sầu; ② 【蛁蟟】điêu liêu [diaoliáo] Một loài ve sầu (thân dài chừng một tấc, màu lục, có vằn đen, xuất hiện trong tháng 7-8). +蛀 [chú] ① (Con) mọt.【蛀 蟲】chú trùng [zhùchóng] (Con) mọt; ② (Mọt) ăn, nghiến: 這塊木板被蟲蛀了一個大窟窿 Miếng gỗ này bị mọt ăn một lỗ to. +蚿 [huyền] 【馬蚿】mã huyền [măxuán] Một loài sâu tròn dài, có mùi thơm. Cg. 香蚰蚿 [xiang yóu xuán]. +蚺 [nhiêm] Như 蚦 +蚺 [nhiêm] Xem 蚦. +蚶 [ham] (động) Sò: 紅蚶 Sò huyết.【蚶子】ham tử [hanzi] Sò, con sò. Cg. 魁蛤 [kuígé], 蚶蛤 [hangé], 瓦楞子 [wàlíngzi], 瓦壟子 [wălôngzi]. +蚵 [hà] 【蚵蠪】hà long [hélóng] (văn) Thằn lằn. +蚳 [chỉ] Trứng kiến. +蚱 [trách] 【蚱蜢】trách mãnh [zhàmâng] (Con) châu chấu. +蚰 [du] Động vật nhiều chân. 【蚰蜒】du diên [yóuyán] Một loài côn trùng đầu có sừng, chân dài. +蚯 [khâu, khưu] 【蚯蚓】 khâu dẫn [qiuyên] Con giun đất. +蚬 [hiện] Như 蜆 +蚪 [đẩu] Xem 蝌蚪 [kedôu]. +蚩 [xi] (văn) ① Ngu đần, ngây ngô, ngốc nghếch, ngờ nghệch: 氓之蚩蚩 Có một người ngờ nghệch (Thi Kinh); ② Cười cợt; ③ Xấu xí; ④ Một loài côn trùng; ⑤ 【蚩尤】Xi Vưu [Chiyóu] Xi Vưu (tên một ông vua hiếu chiến của nước Cửu Lệ thời xưa, theo truyền thuyết bị Hoàng Đế đánh chết). +蚨 [phù] (văn) Một loài bọ ở dưới nước. Cg. 青蚨 [qingfú]. +蚧 [giới] Xem 蛤蚧 [géjiè]. +蚦 [nhiêm] Con trăn. 【蚦蛇】nhiêm xà [ránshé] Con trăn. +蚤 [tảo] ① Rệp, bọ chét.【咷蚤】khiêu tảo [tiàozăo] Bọ chó, bọ chét; ② (văn) Buổi sớm, sớm (như 早, bộ 日). +蚣 [công] Xem 蜈蚣 [wú gong]. +蚡 [phân] (văn) Như 鼢 (bộ 鼠). Cv.蚠. +蚠 [phân] (văn) Xem 蚡. +蚝 [hào] Xem 蠔. +蚝 [thứ] (văn) Sâu róm. +蚝 [hào] Như 蠔 +蚜 [nha] 【蚜蟲】nha trùng [yáchóng] Loài rệp (hút nhựa cây – Aphis): 棉蚜蟲 Rệp bông. Cg. 膩蟲 [nìchóng]. +蚘 [hồi] Như 蛔. +蚖 [nguyên] (văn) ① Một loại cây; ② Như 螈. +蚖 [ngoan] (văn) Rắn hổ mang. +蚕 [tàm] Như 蠶 +蚕 [tàm] Xem 蠶. +蚓 [dẫn] Xem 蚯蚓 [qiuyên]. +蚑 [kì] (văn) (Con sâu bò) ngoằn ngoèo. +蚍 [tì] 【蚍蜉】tì phù [pífú] Con kiến càng. +蚌 [bạng] 【蚌埠】Bạng Phụ [Bèngbù] Bạng Phụ (tên một thành phố ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Xem 蚌 [bàng]. +蚌 [bạng] Con trai: 蚌珠 Ngọc trai, hạt trai, hạt châu; 蚌鷸相持,漁翁得利 Trai và cò giằng co nhau, ngư ông hưởng lợi. Xem 蚌 [bèng]. +蚋 [nhuế] (văn) Con ve. +蚊 [văn] Muỗi: 瘧媒蚊 Muỗi truyền bệnh sốt rét; 蚊子叮人 Muỗi đốt người. +蚇 [xích] 【蚇蠖】xích hoạch [chêhuò] ① (động) Sâu đo. Cv. 尺蠖; ② Co duỗi. +蚂 [mã] Như 螞 +蚁 [nghĩ] Như 蟻 +蚀 [thực] Như 蝕 +虿 [mại, sái] Như 蠆 +虾 [hà] Như 蝦 +虽 [tuy] Như 雖 +虼 [khất] Con bọ chét. 【虼 螂】khất lang [gèláng] (động) Bọ hung;【虼蚤】khất tảo [gèzao] (khn) Bọ chét, bọ chó. +虻 [manh] Con ruồi trâu: 牛虻 Ruồi trâu. Cv.蝱. +虺 [huỷ] ① Một loại rắn độc (nói trong sách cổ); ② (văn) Rắn con. +虺 [hôi] ① Bệnh; ② Chán nản. 【虺隤】hôi đồi [huitúi] (văn) a. Mắc bệnh, đau ốm; b. Chán nản; c. Mệt mỏi: 陟彼崔嵬,我馬虺隤 Leo lên ngọn núi đất có lẫn đá kia, ngựa ta mệt mỏi (Thi Kinh: Chu Nam, Quyền nhĩ). +虹 [hồng] (thiên) Cầu vồng. +虱 [sắt] Như 蝨 +虱 [sắt] Như 蝨. +虯 [cầu] (văn) Con rồng con. Cg. 虯龍. +虮 [kỉ] Như 蟣 +虬 [cầu] (văn) Như 虯. +虫 [huỷ, trùng] ① Như ??; ② Loài sâu bọ (ngày xưa dùng thay cho chữ 蟲, nay cũng là thể giản tả của 蟲). +虩 [khích] (văn) ① Hổ ruồi (một loài nhện ăn ruồi); ② 【虩虩】 khích khích [xìxì] Nơm nớp, phập phồng (lo sợ). +虧 [khuy] ① Hao hụt, thiệt thòi, thua lỗ, vơi, khuyết: 月有盈虧 Trăng có lúc tròn lúc khuyết; 吃虧 Bị thiệt thòi; ② Thiếu, kém, đuối: 理虧 Đuối lí; 血虧 Thiếu máu; ③ May mà, may nhờ: 多虧您相助,我們得以成功 May nhờ có ông giúp chúng tôi mới được thành công; ④ Thế mà (nói lật ngược với ý mỉa mai): 虧你還是哥哥,一點也不會讓着弟弟 Mày thế mà cũng gọi là làm anh à, chẳng biết nhường nhịn em chút nào; 虧他說得出口 Nó nói thế mà chẳng biết ngượng mồm; ⑤ Phụ, phụ lòng: 人不虧地,地不虧人 Người không phụ đất, đất không phụ người; 我們不會虧待你的 Chúng tôi không bất công với anh đâu; ⑥ (văn) Giảm bớt. +虣 [bạo] (văn) Như 暴 (bộ 日). +虢 [quắc] ① Nước Quắc (một nước thời Chu ở Trung Quốc); ② (Họ) Quắc. +虡 [cự] (văn) ① Cây trụ đứng hai bên cái giá treo chuông, khánh; ② Cái bàn nhỏ hơi cao đặt ở trước giường nằm. +號 [hiệu] ① Hiệu, tên, tên hiệu, danh hiệu: 國號 Quốc hiệu, tên nước; 記號 Kí hiệu, dấu hiệu; 暗號 Ám hiệu; 年號 Niên hiệu; 孔明是諸葛亮的號 Khổng Minh là hiệu của Gia Cát Lượng; ② Cửa hàng, cửa hiệu, hiệu: 商號 Hiệu buôn, cửa hàng; 分號 Cửa hàng chi nhánh; ③ Dấu, dấu hiệu: 問號 Dấu hỏi; 擊掌爲號 Vỗ tay làm dấu hiệu; ④ Số: 第三號 Số thứ ba; 編號 Đánh số; ⑤ Cỡ, hạng: 大號 Cỡ lớn; 中號 Cỡ vừa; ⑥ Ngày, mồng: 五月一號是國際勞動節 Mồng 1 tháng 5 là ngày Quốc tế lao động; ⑦ Hiệu lệnh, tiếng kèn: 吹號 Thổi kèn; 沖鋒號 Tiếng kèn xung phong; ⑧ (văn) Ra hiệu lệnh. Xem 號 [háo]. +號 [hào] ① Hét, thét, gào, gào thét, gào khóc, kêu to: 呼號 Hò hét, kêu gào; ② Khóc gào, gào khóc: 哀號 Khóc gào thê thảm. Xem 號 [hào]. +虞 [ngu] (văn) ① Dự đoán, dự liệu, ước đoán; ② Lo lắng: 無凍餒之虞 Không phải lo đói rét; 在在可虞 Đâu đâu cũng đáng lo cả; ③ Lừa bịp: 爾虞我詐 Lừa gạt dối trá nhau; ④ (văn) Tế ngu (tế yên vị); ⑤ (văn) Lầm; ⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm; ⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên); ⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc); ⑨ [Yú] (Họ) Ngu. +虜 [lỗ] ① Bắt sống. Xem 俘虜 [fúlư]; ② (văn) Lấy được, cướp được; ③ (văn) Tù binh: 斬首捕虜十餘萬 Chém đầu và bắt hơn một vạn tù binh (Diêm thiết luận). (Ngr) Quân mọi rợ, đồ nô lệ, bọn giặc (tiếng dùng để chửi); 如何逆虜來侵犯? Cớ sao bọn giặc dám đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 虜中我指 Bọn giặc bắn trúng ngón chân ta (Sử kí). +虛 [khư] (văn) ① Cái gò lớn (như 墟, bộ 土); ② Thành cũ, chốn hoang tàn; ③ Chợ; ④ Chỗ ở. +虛 [hư] ① Trống trải, trống rỗng, hư không, khoảng không: 凌虛 Vượt lên khoảng không; ② Giả, dối trá, không có thật, hư hão: 虛情 Tình hão; ③ (văn) Chừa trống, để trống (để đợi có người đến giúp): 故於待賢之車,常汲汲以虛左 Vì vậy nên cỗ xe cầu hiền, thường chăm chắm chừa về phía tả (Bình Ngô đại cáo); ④ (văn) Vơi, thiếu: 盈虛 Đầy vơi; ⑤ Nhút nhát, rụt rè: 心虛 Nơm nớp, ngại ngùng; ⑥ Yếu ớt: 她身子很虛 Chị ấy người rất yếu; ⑦ (văn) Hốc, lỗ hổng; ⑧ [Xu] Sao Hư (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +虚 [hư, khư] Như 虛 +虙 [mật] Như 宓 (bộ 宀) và 伏 (bộ 亻). +虖 [hô] (văn) ① Kêu, la, la hét; ② Như 呼 (bộ 口): 鳴虖! Than ôi! +處 [xứ] ① Nơi, chỗ, chốn: 住處 Chỗ ở; 各處 Các nơi, khắp chốn; 何處 Nơi nào, chốn nào; ② Ban, phòng, xứ: 辦事處 Ban trị sự, ban quản trị, cơ quan đại diện; 人事處 Phòng nhân sự; 售票處 Phòng bán vé, chỗ bán vé. Xem 處 [chư]. +處 [xử] ① Ở, ở nhà (không ra ngoài đời hoạt động): 昔者,曾子處費 Ngày xưa, Tăng Tử ở đất Phí (Chiến quốc sách); 穴居野處 Ăn lông ở lỗ; 出處 Ra đời hay ở nhà; 處士 Kẻ sĩ chưa ra làm quan; 處子 (hay 處女) Con gái chưa chồng; ② Sống, ăn ở, ứng xử, cư xử: 和平共處 Chung sống hoà bình; 他們相處得很好 Họ cư xử với nhau rất tốt; ③ Xử trí, xử lí, giải quyết: 這事情難處理 Việc ấy khó xử trí; 區處 Khu xử; ④ Đặt vào, ở vào: 設身處地 Ở vào trường hợp... ⑤ (Xử) phạt, xử tội: 處斬 Xử án chém; 處絞 Xử án thắt cổ; 處兩年徒刑 Xử tù hai năm; 處以死刑 Xử tội tử hình. Xem 處 [chù]. +虔 [kiền] ① Kính cẩn: 虔心 Thành tâm, kính cẩn; 虔卜 Kính bói; ② (văn) Bền chặt: 奪攘矯虔 Chiếm đoạt của người giữ chặt như của mình; ③ (văn) Giết: 虔刈我邊陲 Giết hại dân ngoài biên cương của ta (Tả truyện: Thành công thập tam niên); ④ (văn) Cưỡng đoạt. +虓 [hao] (văn) ① Hổ gầm; ② Như 敲 (bộ 攴). +虒 [ti] (văn) ① Một động vật theo truyền thuyết, giống hổ và đi được trong nước; ② 【虒祁】ti Kì [Xiqí] Cung ti Kì (tên cung điện thời cổ). +虑 [lự] Như 慮 +虐 [ngược] ① Ngược đãi, ác, nghiệt, nghiệt ngã, bạo tàn; ② (văn) Tai vạ. +虏 [lỗ] Như 虜 +虎 [hổ] ① (động) Hổ, cọp, hùm. (Ngb) Can đảm, dũng mãnh: 虎將 Mãnh tướng (hổ tướng). Cg. 老虎 [lăohư]; ② Như 唬 [hư]; ③ (văn) Vật có hình dạng như miệng con hổ hả ra: 虎口 Kẽ giữa ngón tay cái với ngón tay trỏ; ④ [Hư] (Họ) Hổ. +虍 [hô] Vằn con hổ, vằn. +虆 [luy] ① (Cỏ) bò lan; ② Sọt đựng đất. +蘿 [la] (thực) Cây bò, dây leo: 藤蘿 Cây đậu tía. +蘼 [mi] 【蘼蕪】mi vu [míwú] (dược) Cây xuyên khung. +蘖 [nghiệt] (văn) Chồi cây (đâm lên sau khi đã chặt cây mẹ). Như 櫱 (bộ 木). Cv. 蘗. +蘑 [ma] Nấm: 鮮蘑 Nấm tươi. +蘐 [huyên] Như 萱. +蘋 [bình] Như苹 nghĩa ③. +蘋 [tần] ① Cây tần, bèo tấm, rau bợ nước (Marsilia quadrifolia). Cg. 田字草 [tián zì căo]; ② Quả tần bà Xem 苹 [píng]. +蘊 [uẩn] (văn) ① Bao hàm, tích chứa, chứa cất, cất giấu; ② Uẩn áo, uẩn súc, sâu xa; ③ Uất nóng; ④ Chất cỏ để đốt lửa; ⑤ (tôn) Uẩn (yếu tố che lấp mất chân tính của con người): 五蘊 Ngũ uẩn (năm uẩn, bao gồm: sắc, thụ, tưởng, hành, thức); 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +蘊 [ôn] Một loài cây sống dưới nước. +蘇 [tô] ① Cây tía tô. Cg. 紫蘇 [zêsu]; ② Sống lại (như 甦, bộ 生): 死而復蘇蘇 Chết đi sống lại; ③ Thức dậy, tỉnh lại: 蘇醒 Tỉnh giấc, tỉnh lại; ④ Nghỉ ngơi; ⑤ [Su] Chỉ Giang Tô hay Tô Châu (Trung Quốc): 蘇北 Miền Bắc Giang Tô; ⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ); ⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937); ⑧ [Su] (Họ) Tô. +蘆 [lô] ① Cây lau, cây sậy: 蘆花 Bông lau. 【蘆功】lô phế [lúfèi] (văn) Chiếu đan bằng cây lau. +蘅 [hành, hoành] Gừng (dại) (Asarum blumei): 杜蘅 (dược) Đỗ hoành, cây gừng dại. Cv. 杜衡. +蘄 [cần] (dược) Đương quy, sơn cần. +蘄 [kì] (văn) ① Cầu xin, khẩn cầu (như 祈, bộ 示); ② Hàm thiếc ngựa; ③ 【蘄茞】kì chỉ [qízhê] Một thứ cỏ thơm; ④ [Qí] Tên huyện (thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc): 蘄春縣 Huyện Kì Xuân. +蘂 [nhị] Như 蕊. +蘀 [thác] (văn) Vỏ hoặc lá cây rụng, bẹ cây, mo nang, lá héo. +藿 [hoắc] Rau hoắc. 【藿香】 hoắc hương [huòxiang] (thực) Cây hoắc hương (Agastache rugosa). +藾 [lại] (văn) 【藾蒿】lại hao [làihao] (thực) Một loại ngải, lá trắng xanh, thân giòn, lúc còn non ăn được; ② Che, che lấp. +藼 [huyên] Như 萱. +藻 [tảo] ① Rong: 海藻 Rong biển; ② Văn vẻ, hoa mĩ: 辭藻 Lời văn vẻ; 藻飾 Khen lao bằng lời lẽ hoa mĩ; 品藻 (hay 藻鑑) Bình phẩm (nhân vật). +藺 [lận] ① (thực) Cỏ cói (thường để dệt chiếu); ② [Lìn] (Họ) Lận. +藹 [ái] ① Hoà nhã, ôn tồn, điềm đạm, dịu dàng; ② (văn) (Cây cối) rậm rạp; ③ (văn) Đầy rẫy. +藷 [thự] Như 薯. +藭 [cùng] Xem 芎藭. +藪 [tẩu] (văn) ① Cái đầm, cái chằm lớn; ② Nơi hội tụ, nơi tập trung: 人才淵藪 Nơi tập trung nhân tài. +藩 [phan, phiên] ① Rào, hàng rào, bờ rào: 藩篱 Hàng rào; ② Vùng biên cương; ③ Phên che. (Ngr) Thuộc quốc hoặc thuộc địa: 藩國 Phiên quốc; 外藩 Ngoại phiên. +藦 [ma] 【蘿藦】la ma [luó mó] Cỏ hoàn lan. Xem 芄. +藥 [dược] ① Thuốc, thuốc men: 服藥 Uống thuốc; 煎藥 Sắc thuốc; ② Thuốc (nổ): 炸藥 Thuốc nổ; 殺蟲藥 Thuốc sát trùng (trừ sâu); ③ Trừ diệt (bằng thuốc độc): 藥老鼠 Diệt chuột, đánh bả chuột; ④ (văn) Chữa: 不可救藥 Không thể cứu chữa được; ⑤ (văn) Bờ giậu, hàng rào: 藥欄 Lan can rào; ⑥ Xem 芍藥 [sháoyao]. +藤 [đằng] ① (Cây) mây, song: 藤椅 Ghế mây; 藤子 Mây; 藤盔 Mũ mây; 藤制品 Đồ mây; ② Dây, tua dây: 薯藤瓜蔓 Dây khoai dây dưa; ③ 【紫藤】tử đằng [zêténg] (thực) Cây tử đằng, đằng la. +藟 [luỹ] (văn) ① Các loại cây có dây leo; ② Quấn. +藜 [lê] (thực) Rau lê, rau muối. Cg. 萊 [lái]. +藚 [tục] (văn) (dược) (Tên gọi khác của) trạch tả. +藘 [lư] (văn) ① 【茹藘】như lư [rúlǘ] Cỏ thiến. Xem 茜 (1); ② 【藘蕠】lư như [lǘrú] Như藘茹. +藕 [ngẫu] (thực) Củ sen, ngó sen. +藓 [tiển] Như 蘚 +藐 [mạo] Như 貌 (bộ 豸). +藐 [miểu, mạc] ① Nhỏ: 藐小 Nhỏ bé; 藐諸孤 Lũ trẻ con; ② Khinh, coi thường; ③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶). +藏 [tạng] ① Kho, kho tàng: 寶藏 Kho tàng quý báu; ② Tạng (kinh): 大藏經 Kinh đại tạng; ③ [Zàng] Tây Tạng (gọi tắt): 青藏高原 Cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng; ④ [Zàng] Dân tộc Tạng: 藏族同胞 Đồng bào Tạng. Xem 藏 [cáng]. +藏 [tàng] ① Ẩn núp, giấu: 他藏在門後 Nó núp sau cánh cửa; 埋藏 Chôn giấu; ② Cất, chứa cất: 收藏 Cất giữ; 藏到倉庫裡 Chứa cất vào kho Xem 藏 [zàng]. +藎 [tẫn] ① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo); ② (văn) Trung, trung thành: 藎臣 Bề tôi trung thành, trung thần; ③ (văn) Củi cháy còn thừa. +藍 [lam] ① Màu lam, màu xanh da trời; ② Cây chàm; ③ 【伽藍】già lam [qiélán] Xem 伽 (2) (bộ 亻); ④ [Lán] (Họ) Lam Xem 藍 [la]. +藍 [lam] Xem 苤藍 [piâla] Xem 藍 [lán]. +藊 [biển] 【藊豆】biển đậu [biăndòu] Đậu ván, đậu cô ve. Cv. 扁豆、萹豆、稨豆. +藉 [tá, tạ] (văn) ① Chiếc đệm bằng cỏ; ② Dựa vào, cậy vào; ③ Mượn: 藉口 Mượn cớ; ④ Cho mượn, cung cấp; ⑤ Khoan dung; ⑥ An ủi; ⑦ Đè, lót: 往往而死者相藉也 Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên; ⑨ Nếu, ví như; ⑩ [Jiè] (Họ) Tạ. +藉 [tịch] ① Xem 狼藉 [lángjí]; ② Giẫm đạp, xéo lên; ③ Cống hiến, tiến cống; ④ Như 籍 (bộ 竹); ⑤ Ruộng tịch (tịch điền, ruộng thiên tử trưng dụng sức dân để cày cấy). +藂 [tùng] Như 叢 (bộ 又). +藁 [cảo] Như 稿 (bộ 禾). +藁 [cảo] Như 槁 (bộ 木). +薾 [nhĩ] (văn) ① Hoa rậm rạp tốt tươi; ② Yếu ớt. +薻 [tảo] Như 藻. +薺 [tể] Xem 荸薺 [bíqí] Xem 薺 [cí], [jì]. +薺 [tề] 【薺菜】tề thái [jìcài] (thực) Rau tề, rau má (một thứ rau có hoa trắng, khi còn non ăn được, dùng để làm thuốc giải nhiệt, lợi tiểu, cầm máu) Xem 薺 [cí], [qí]. +薺 [tề] Cây củ ấu, cây tật lê Xem 薺 [jì], [qì]. +薹 [đài] (thực) ① Cây lách (lá khô dùng làm nón); ② Nõn hoa tỏi, hẹ... +薸 [phiêu] Bèo ván. +薷 [nhu] 【香薷】hương nhu [xiangrú] (thực) Cây hương nhu. +薶 [mai] Như 埋 (bộ 土). +薴 [ninh] ① (hoá) Một hợp chất hữu cơ ở thể lỏng có mùi thơm, công thức hoá học C10H16, dùng để chế hương liệu; ② Tên một thứ cỏ; ③ (văn) Tóc rối; ④ (văn) Cỏ um tùm. +薳 [vĩ] ① (văn) Cỏ; ② [Wâi] (Họ) Vĩ. +薰 [huân] (văn) ① Bội lan, linh lăng hương (một loại cỏ thơm, cũng chỉ chung các loại cỏ thơm); ② Hơi thơm; ③ Như 熏 [xun] (bộ 火). +薯 [thự] Khoai: 甘薯 Khoai lang; 薯蕷 Hoài sơn, củ mài; 薯莨 Củ nâu. +薮 [tẩu] Như 藪 +薪 [tân] ① Củi: 米珠薪桂 Củi quế gạo châu; ② Tiền lương, lương: 加薪 Tăng lương; 發薪 Phát lương. +薩 [tát] ① Xem 菩薩; ② [Sà] (Họ) Tát. +薨 [hoăng] (văn) ① Chết (nói về sự chết của các vua chư hầu thời xưa); ② (Tiếng bay) vo vo, vù vù (của côn trùng). +薧 [khảo] (văn) Cá khô hoặc thịt khô. +薦 [tiến] ① Giới thiệu, tiến cử: 我給您薦個人 Tôi giới thiệu với ông một người; 薦賢 Tiến cử người hiền tài; ② (văn) Cỏ; ③ (văn) (Chiếc) chiếu; ④ (văn) Dâng 薦新 Dâng cúng của mới; ⑤ (văn) Lặp đi lặp lại, nhiều lần. +薤 [giới] (thực) Củ kiệu. +薢 [giải] Xem 萆薢. +薟 [thiêm] Xem 豨薟 [xixian]. +薝 [đảm] 【薝蔔】đảm bặc [dănbó] Hoa đảm bặc. +薜 [phách] (dược) Cây bạch chỉ Trung Quốc, đương quy. +薜 [bệ] Cây vả leo (Fucus pumila). +薛 [tiết] ① Cỏ tiết; ② [Xue] Nước Tiết (nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Xue] (Họ) Tiết. +薙 [thế] (văn) ① Giẫy cỏ, nhổ cỏ, phát cỏ; ② Cắt tóc. +薘 [đạt] Rau điềm. Cg. 莙薘菜 [jundácài]. +薖 [qua] (văn) ① Tên gọi khác của 萵苣 [wojù]. Xem 萵; ② Đói, bụng đói. +薔 [tường] 【薔薇】 tường vi [qiángwei] (thực) Hoa tường vi. +薓 [sâm] (văn) Như 參 (4) (bộ 厶) và 蓡. +薑 [khương] ① (Củ) gừng: 薑湯 Nước gừng; ② [Jiang] (Họ) Khương. +薐 [lăng] (thực) Rau bina. +薌 [hương] ① (cũ) Một loại cỏ thơm dùng để làm gia vị; ② (văn) Hơi lúa, hương lúa (mùi thơm của thóc gạo); ③ Thơm (như 香 [xiang], bộ 香). +薊 [kế] (thực) Cây kế: 小薊 Kế loại nhỏ; 大薊 Kế loại to. +薈 [hội, oái] ① (văn) Rậm rạp, rậm, đông đúc, xúm xít: 人文薈萃 Nhân vật và văn chương hội tụ; ② Ùn lên: 薈兮蔚兮 Mây ùn ngùn ngụt; ③ Ngăn che. +薇 [vi] ① Rau vi; ② Xem 紫薇 [zêwei]; ③ Xem 薔薇 [qiángwei]. +薆 [ái] (văn) ① Ẩn giấu, ẩn nấp; ② Cây cỏ tốt tươi. +薅 [hao] ① Nhổ: 薅草 Nhổ cỏ; 薅下幾根白頭髮 Nhổ mấy sợi tóc bạc; ② (đph) Tóm, tóm cổ. +薄 [bạc] 【薄荷】bạc hà [bòhe] (thực) Cây bạc hà: 薄荷腦 Bạc hà não; 薄荷酒 Rượu bạc hà; 薄荷醇 (hoá) Mentola. Xem 薄 [báo], [bó]. +薄 [bạc] ① Như 薄 [báo]: 單薄 Mỏng manh, kém cỏi, thiếu thốn; 勢單力薄 Thế cô sức yếu; 尖嘴薄舌 Ăn nói đong đưa; ② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn: 薄技 Nghề mọn, kĩ thuật non kém; 薄酬 Thù lao ít ỏi; ③ Bạc, nghiệt, không hậu: 刻薄 Khắc bạc, khắc nghiệt, 輕薄 Khinh bạc, ④ Khinh, coi thường: 薄視 Xem khinh; 鄙薄 Coi khinh, coi rẻ, coi thường; 厚此薄彼 Hậu đây khinh đó, ⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát: 日薄西山Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả; ⑥ (văn) Che lấp; ⑦ (văn) Họp, góp; ⑧ (văn) Dính, bám; ⑨ (văn) Trang sức; ⑩ (văn) Bớt đi; ⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi: 林薄 Rừng rậm; ⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm: 帷薄不修 Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. 箔 (bộ 竹); ⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ): 薄污我私,薄澣我衣 Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh); ⑭ [Bó] (Họ) Bạc Xem 薄 [báo], [bò]. +薄 [bạc] ① Mỏng: 薄紙 Giấy mỏng; 這塊布太薄 Tấm vải này mỏng quá; ② Bạc bẽo, lạnh nhạt: 待他不薄 Đối xử với anh ta không bạc bẽo; ③ Loãng, nhạt, nhẹ: 薄粥 Cháo loãng; 酒味很薄 Rượu nhạt quá (nhẹ quá); 薄味 Vị nhạt; ④ Xấu, cằn: 土地薄,產量低 Đất cằn, năng suất thấp. Xem 薄 [bó], [bò]. +薀 [uẩn] (văn) Tích tụ, tích chứa (như薀 (2) nghĩa ①). +薀 [ôn] ①【薀草】 ôn thảo [wencăo] (đph) Cỏ tạp mọc dưới nước, có thể dùng làm phân bón; ② (văn) Rong kim ngư (một loại cỏ mọc lâu năm ở nước). +蕿 [huyên] Như 萱. +蕾 [lội] Nụ hoa 【蕾鈴】lội linh [lâilíng] (nông) Nụ hoa và quả nang của cây bông. +蕻 [hống] (văn) Sum sê, tươi tốt. +蕻 [hồng] Một loại rau (còn gọi là tuyết lí hồng 雪裡蕻, vì vẫn xanh tươi khi có tuyết xuống). +蕺 [trấp] 【蕺菜】trấp thái [jícài] (Rau) giấp cá. +蕹 [ung] ① 【蕹菜】ung thái [wèngcài] Rau muống. Cg. 空心菜 [kongxincài]; ② (văn) Hợp. +蕴 [uẩn, ôn] Như 蘊 +蕲 [kì, cần] Như 蘄 +蕰 [ôn, uẩn] Như 薀 +蕊 [nhị, nhuỵ] ① Nhị, nhuỵ (hoa): 雄蕊 Nhị đực, túi phấn; 雌蕊 Nhị cái, bầu; 花蕊 Nhị hoa. Cg. 花心 [huaxin]; ② (văn) Búp hoa; ③ (văn) (Cây cỏ) um tùm. +蕉 [tiêu] ① (thực) Chuối: 香蕉 Chuối tiêu; ② (văn) Gai sống; ③ Như 顦(bộ 頁). +蕈 [khuẩn] Nấm (như 菌): 香蕈 Nấm hương. +蕆 [sản] (văn) Hoàn tất, hoàn thành: 蕆事 Hoàn tất công việc. +蕃 [phiền] ① (Cây cối) um tùm, tốt tươi: 蕃茂 Um tùm rậm rạp; ② Nảy nở ra nhiều, sinh sôi nảy nở; 蕃庶 Đông nhiều, nhiều nhõi; ③ (văn) Ngớt, nghỉ Xem 蕃 [fan]. +蕃 [phiên] Như 番 [fan] (bộ 田) Xem 蕃 [fán]. +蕁 [tầm] 【蕁麻疹】tầm ma chẩn [xúnmázhân] (y) Một loại bệnh của da. +蕁 [đàm] (văn) ① Cỏ tri mẫu; ② Lửa cháy bốc lên. +蕁 [kiền] 【蕁麻】 kiền ma [qiánmá] Loài cỏ sống lâu năm, thân và lá đều có lông nhỏ, xơ ở vỏ thân có thể dùng dệt vải hoặc bện dây. +蔿 [vĩ] ① (văn) Một loại cỏ; ② [Wâi] Tên đất (của nước Sở thời xưa); ③ [Wâi] (Họ) Vĩ. +蔽 [tế] ① Che: 衣服之所以蔽體 Quần áo để che thân; 日爲雲所蔽 Mặt trời bị mây che; 黄沙蔽天 Gió cát mịt trời; ② (văn) Che lấp, bao trùm hết: 一言以蔽之 Một lời bao trùm hết cả; 不足以蔽其辜 Không đủ che lấp được tội. +蔼 [ái] Như 藹 +蔻 [khấu] 【豆蔻】đậu khấu [dòukòu] ① (dược) Đậu khấu; ② Con gái chưa chồng. Cv. 荳蔻. +蔺 [lận] Như 藺 +蔹 [liễm] Như 蘞 +蔷 [tường] Như 薔 +蔴 [ma] Như 麻. +蔯 [trần] Xem 茵 nghĩa ②. +蔭 [ấm] ① Râm, râm mát; ② Nhờ che chở: 祖蔭 Nhờ phúc của cha ông để lại; 蔭生 Người con được nhận chức quan (do có cha làm quan to) Xem 蔭 [yin]. +蔭 [âm] Bóng cây, bóng rợp, bóng mát Xem 蔭 [yìn]. +蔬 [sơ] Rau: 蔬食 Món rau. +蔫 [yên] ① Héo: 蔫了的蔬菜 Rau héo; 樹蔫死了 Cây héo chết mất rồi; ② Ủ rũ: 他這兩天有點蔫,好像生病似的 Mấy hôm nay anh ấy ủ rũ quá, hình như bệnh thì phải. +蔦 [điểu] Cây điểu, thỏ ti tử: 蔦與女蘿,施於松柏 Cây điểu và cây nữ la, bám vào cây tùng cây bách (Thi Kinh). 【蔦蘿】điểu la [niăoluó] ① Một loại cây leo; ② Người thân thuộc. +蔥 [thông] Như 蔥. +蔣 [tưởng] ① Nước Tưởng (thời xưa); ② (Họ) Tưởng. +蔣 [tương] Một loài nấm. +蔡 [sái, thái] ① (cũ) Con rùa lớn; ② [Cài] Nước Thái (đời Chu, Trung Quốc) ③ [Cài] (Họ) Thái. +蔟 [thốc] ① Ổ, né (tằm): 蚕蔟 Ổ tằm, bủa kén; ② (văn) Cụm, chùm, khóm (như , 簇 bộ 竹). +蔞 [liễu] 【蔞翣】liễu sáp [liưshà] Đồ trang sức quan tài thời xưa. +蔞 [lâu] ①【蔞蒿】 lâu hao [lóuhao] Loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc; ②【册蔞】quát lâu [gua lóu] Như 括樓. +蔚 [uý] (văn) ① Cỏ uý. Xem 茺蔚 [chongwèi]; ② Xanh tốt, rậm rạp, um tùm, trọng thể: 蔚然可觀 Trọng thể khả quan; ③ Nhiều màu sắc ④ Hưng thịnh: 文風蔚起 Văn phong hương thịnh; ⑤ Màu sẫm: 蔚藻 Vằn sẫm. +蔗 [giá] ① Mía: 甘蔗 Cây mía ngọt; ② (văn) Ngon ngọt. +蔕 [đế] Như 蒂. +蔔 [bặc] ① Xem 蘿蔔; ② Như 菔. +蔓 [man] Đọt của cây leo, cây leo Xem 蔓 [mán], [màn]. +蔓 [mạn] ① Cây cỏ bò lan. 【蔓草】mạn thảo [màncăo] Cỏ bò lan dưới đất; ② Lan ra: 蔓延 Lan ra Xem 蔓 [mán], [wàn]. +蔓 [man] 【蔓菁】man tinh [mánjing] (thực) ① Củ cải; ② Cây cải củ Xem 蔓 [màn], [wàn]. +蔑 [miệt] (văn) ① Khinh thường, coi khinh, khinh dể (rẻ): 蔑視 Coi khinh; ② Không, không có: 蔑以復加 Không có gì hơn được nữa; 吾有死而已,吾蔑從之矣! Ta có chết thì thôi, chứ không theo (Tấn ngữ); ③ Nói xấu, bôi nhọ: 誣蔑 Nói xấu, vu khống, bôi nhọ; ④ Nhỏ; ⑤ (văn) Tinh vi; ⑥ (văn) Bỏ đi. +蔌 [tốc] (văn) ① Rau cỏ; ② 【蔌蔌】tốc tốc [sùsù] a. Thô sơ; b. Rơi lả tả; c. Gió thổi nhanh và mạnh; d. Nước chảy. +蔇 [kí] ① (văn) (Cỏ mọc) um tùm; ② [Jì] Tên đất thời xưa (thuộc phía đông huyện Dịch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +蔇 [kí] Như 蔇 +蔆 [lăng] Như 菱. +蔂 [luy] Như 虆 +蔀 [bộ] (văn) Che lấp. +蓿 [túc] Xem 苜蓿 [mùxu]. +蓼 [lục] (văn) Cao lớn, xanh tốt, sum sê: 蓼蓼者莪 Cỏ nga xanh tốt (Thi Kinh). +蓼 [liễu] (thực) Thuộc loại rau nghể, rau răm; ② [Liăo] Nước Liễu (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc tỉnh Hà Nam). +蓷 [suy] Cây ích mẫu (nói trong sách cổ). +蓴 [thuần] Như 莼. +蓰 [tỉ] (văn) Gấp năm: 倍蓰 Gấp nhiều lần, gấp năm lần. +蓯 [thung] Cỏ thung.【蓯 蓉】 thung dung [congróng] (dược) Thung dung: 草蓯蓉 Thảo thung dung; 肉蓯蓉 Nhục thung dung. +蓮 [liên] Cây sen, hoa sen. Cg. 荷 [hé],芙蓉 [fúróng], 芙蕖 [fúqú]. +蓬 [bồng] ① (thực) Cỏ bồng; ② Bù, rối: 蓬首Bù đầu; 毛髮蓬亂 Đầu bù tóc rối; ③ Thịnh vượng, phát đạt; ④ [Péng] (Họ) Bồng; ⑤ [Péng] Tên núi.【蓬萊】Bồng Lai [Pénglái] Núi Bồng Lai: 蓬萊仙山Non Bồng. +蓨 [tu] 【蓨酸】tu toan [xiu suan] (Tên gọi cũ của) thảo toan. +蓨 [điều] ① Như 蓧 (3); ② [Tiáo] Tên đất thời cổ (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay). +蓧 [điều] (văn) Rau móng dê (dương đề). +蓧 [địch] Dụng cụ để đựng các loại lúa thóc hoa màu thời xưa. +蓧 [điếu] Dụng cụ để làm cỏ thời xưa. +蓦 [mạch] Như 驀 +蓡 [sâm] Như蔘. +蓠 [li] Như 蘺 +蓟 [kế] Như 薊 +蓝 [lam] Như 藍 +蓖 [bế, bề] 【蓖麻】bế ma [bìmá] Thầu dầu, đu đủ tía. +蓓 [bội] 【蓓蕾】bội lôi [bèi lâi] Nụ, nụ hoa. +蓑 [thoa] ① Áo tơi: 蓑衣 Áo tơi; 蓑笠 Nón lá áo tơi; ② Lợp cỏ. +蓐 [nhục] (văn) ① Cỏ lại mọc um tùm; ② Chiếu, nệm, đệm. +蓏 [lỏa] (văn) Quả của loài dưa. +蓍 [thi] Cỏ thi (thời xưa dùng để bói quẻ). +蓋 [hạp] Sao không, sao chẳng? (dùng như 盍, bộ 皿): 子蓋言子之志於公乎? Sao ông không nói ý ông với công? š(Lễ kí, đàn cung); 夫子蓋少貶焉? Thầy sao không giảm bớt một chút yêu cầu? (Sử kí). +蓋 [cái] ① Ấp Tề Cái (thời Chiến quốc), huyện Cái (đời Hán); ② (Họ) Cái Xem 蓋 [gài]. +蓋 [cái] ① Nắp, vung, nút: 桶蓋 Nắp thùng; 帶蓋兒的搪瓷口杯 Ca tráng men có nắp; 鍋蓋 Vung nồi; ② (văn) Mui xe, ô, dù, lọng; ③ Đậy, đắp, che: 把食物蓋好 Đậy đồ ăn cho kĩ; 蓋嚴 Đậy kín; 蓋被子 Đắp chăn; 遮蓋 Che đậy; ④ Xây nhà, làm nhà; ⑤ Át, trội hẳn, hơn hết, vượt cao hơn: 歌聲蓋住了炸彈聲 Tiếng hát át tiếng bom; 蓋世 Vượt đời; ⑥ (văn) Vì, bởi vì: 孔子罕言命,蓋難言之也 Khổng tử ít nói đến mệnh, vì mệnh rất khó nói (Sử kí); ⑦ (văn) Có lẽ, dường như: 蓋天慾困我以降厥任,故予益 勵志以濟于難 Có lẽ trời muốn trao cho ta trách nhiệm, nên ta càng cố gắng để vượt qua mọi khó khăn (Bình Ngô đại cáo); 余登箕山,其上蓋有許由冢雲 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); ⑧ (văn) Há, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 勢位富貴,蓋可忽乎哉? Thế lực địa vị và sự giàu sang há có thể coi thường được sao? (Chiến quốc sách: Tần sách); 善哉!技蓋至此乎? Giỏi thay, tài khéo há đến thế ư (Trang tử); ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 蓋儒者所爭,尤在于名實 Những điều mà nhà nho tranh luận, nổi bật nhất là về danh với thực (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư). 【蓋夫】 cái phù [gàifú] Liên từ biểu thị sự đề tiếp (một loại phát ngữ từ, dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn nghị luận, như 夫 [fú] nghĩa ②): 蓋 夫,秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Kìa, mùa thu phô bày hình trạng, sắc thu thảm đạm, khói toả mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ⑩ (văn) Điều nguy hại (dùng như 害, bộ 宀): 無蓋 Vô hại; ⑪(văn) Tôn trọng, coi trọng. +蓊 [ông] (văn) Cây cỏ tốt tươi. +蓉 [dung] ① Xem 芙蓉T [fúróng], 蓯蓉 [congróng]; ② [Róng] (Tên riêng của) thành phố Thành Đô (tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +蓇 [cốt] 【蓇葖】cốt đột [gutu] ① (thực) Quả đại; ② Nụ hoa. +蓆 [tịch] (văn) ① Lớn; ② Chiếc chiếu (như 席 nghĩa ①, bộ 巾 và 薦 nghĩa ③). +蓄 [súc] ① Tích tụ, tích trữ, chứa: 這個水庫能蓄多少水? Bể chứa nước này có thể tích trữ bao nhiêu khối nước?; ② Để (râu, tóc): 蓄鬚 Để râu; ③ Ấp ủ, nuôi chí, định bụng. +蓂 [minh] 【蓂莢】minh giáp [míngjiá] Một loại cỏ báo điềm lành (theo truyền thuyết thời vua Nghiêu, Trung Quốc cổ đại). +蓁 [trăn] 【蓁蓁】trăn trăn [zhenzhen] (văn) ① (Cây cối) xanh um, um tùm: 其葉蓁蓁 Lá nó xanh um (Thi Kinh); ② Gai góc, rậm rạp, bụi rậm. +蓀 [tôn] Một loại cỏ thơm. Cg. 石昌蒲 [shíchangpú], 溪蓀 [qi sun]. +蒿 [hao] ① 【蒿子】hao tử [haozi] (thực) Ngải (Artemisia), cây ngải apxin, cây ngải tây; ② (văn) Trông xa.【蒿目】hao mục [haomù] a. Trông xa; b. Nhắm mắt và lo nghĩ việc đời; ③ (văn) Tiêu tan; ④ (văn) Hơi bốc lên nghi ngút. +蒽 [ân] (hoá) Antraxen. +蒼 [thương] ① Xanh biếc, xanh lá cây: 蒼海 Biển xanh; 蒼松 Tùng xanh; ② Bạc phơ: 白髮蒼蒼 Đầu tóc bạc phơ; ③ (văn) Già, già úa: 蒼頭 Đầy tớ già, lão bộc (vì người tớ già bịt đầu bằng vải xanh); 蒹葭蒼蒼 Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh); ④ (văn) Trời xanh: 悠悠彼蒼兮,誰造因? Xanh kia thăm thẳm từng trên, nào ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc); ⑤ (văn) Dân chúng, trăm họ: 蒼生 Chúng sinh, trăm họ; ⑥ (văn) Xem 莽蒼 [măng cang]; ⑦ [Cang] (Họ) Thương. +蒻 [nhược] (văn) ① Cỏ nhược (cỏ hương bồ còn non); ② Chiếu cỏ bồ; ③ Ngó sen. +蒺 [tật] 【蒺藜】tật lê [jílí] Cỏ tật lê, cây củ ấu (quả có gai, thường dùng làm thuốc). +蒹 [kiêm] 【蒹葭】kiêm gia [jianjia] (văn) Cỏ lau. +蒸 [chưng] ① Bốc, bốc lên, hướng lên: 水氣都蒸發上來了 Hơi nước đã bốc lên rồi; ② Hấp, chưng, cất: 飯蒸熟了 Cơm đã hấp chín rồi; 放在鍋裡蒸 Chưng (hấp) trong nồi; 蒸酒 Cất rượu; ③ (văn) Cây gai bóc vỏ; ④ (văn) Đuốc; ⑤ (văn) Củi nhỏ; ⑥ (văn) Tế chưng (tế về mùa đông); ⑦ (văn) Lũ, bọn: 蒸民 Lũ dân, dân chúng. +蒴 [sóc] Quả: 芝麻蒴 Quả vừng. +蒲 [bồ] ① Cói, lác: 蒲蓆 Chiếu cói (lác); ②【蒲柳】bồ liễu [pú liư] (thực) Cây thuỷ dương, bồ liễu. (Ngr) Ốm yếu, yếu ớt: 蒲柳之姿 Dáng người yếu ớt, thân bồ liễu; ③ [Pú] Tên địa phương: 蒲州 Bồ Châu (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc); ④ [Pú] (Họ) Bồ. +蒱 [bồ] Xem 摴蒱 [shupú]. +蒯 [khoái] ① Lác: 蒯草 Cỏ lác; ② [Kuăi] (Họ) Khoái. +蒭 [sô] (văn) Như 芻 (bộ 艸). +蒨 [thiến] (văn) ① Tươi tốt; ② Sắc đỏ. +蒡 [bảng] 【牛蒡】ngưu bảng [niúbăng] Cỏ ngưu bảng (hạt dùng làm thuốc). +蒟 [củ] 【蒟醬】củ tương [jư jiàng] (thực) Cây trầu không. +蒝 [diêm] 【蒝荽】diêm tuy [yánsui] Như 芫荽. +蒜 [toán] Tỏi: 蒜頭 Củ tỏi. +蒙 [mông] Dân tộc Mông Cổ Xem 矇 [meng], [méng]. +蒙 [mông] ① Che, trùm, bịt, phủ: 蒙頭 Trùm đầu; 蒙住眼 Bịt mắt lại; 蒙上一層灰塵 Phủ lên một lớp bụi; ② Bị, chịu, được: 蒙難 Bị nạn; 承蒙熱情的招待 Được sự tiếp đãi niềm nở; ③ Mông muội, tối tăm: 啟蒙 Vỡ lòng; ④ Trẻ con: 訓蒙 Dạy trẻ con; ⑤ [Méng] (Họ) Mông. Xem 矇 [meng], 蒙 [Mâng]. +蒗 [lạng] Tên đất: 寧蒗 Khu tự trị Ninh Lạng (của dân tộc Di, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +蒕 [uân] (văn) ① 【千年蒕】thiên niên uân [qian nián yun] (thực) Vạn niên thanh; ② 【葐蒕】phần uân [fényun] Dày đặc, nhiều. Xem 葐. +蒔 [thi] (văn) Trồng, trồng lại, cấy lại: 蒔秧 Cấy lúa lại. +蒔 [thì] Tiểu hồi hương (Anethum graveolens, một loại gia vị thơm). +蒓 [thuần] 【蒓菜】 thuần thái [chúncài] Rau rút. +蒐 [sưu] (văn) ① Góp lại, gom góp: 蒐輯 Sưu tập, gom góp lại; ② Lễ đi săn mùa xuân; ③ (thực) Cây thiến thảo. +蒎 [phái] 【蒎烯】phái hi [pàixi] (hoá) Một chất hoá học hữu cơ (kí hiệu C10H16, thể lỏng không màu, dùng làm chất mạ hoặc chế thuốc sát trùng). +蒌 [lâu, liễu] Như 蔞 +蒋 [tương, tưởng] Như 蔣 +蒉 [khoái, quĩ] Như 蕢 +蒇 [sản] Như 蕆 +蒂 [đế] Cuống, cành (hoa hay quả): 并蒂蓮 Hoa liền cành; 瓜熟蒂落 Quả rụng khi chín mùi. (Ngb) Thời cơ đã đến, điều kiện chín mùi. +蒀 [uân] Như 蒕 +葽 [yêu] (văn) ① Một loại cỏ có vị đắng; ② Cỏ tốt tươi. +葺 [tập] (văn) ① Chữa, tu bổ lại, giọi lại (mái nhà): 修葺房屋 Chữa nhà, lợp lại nhà; ② Chồng chất, họp lại. +葹 [thi] 葹菤 Quyển thi [juăn shi] Cỏ quyển thi. +葸 [tỉ] (văn) Sợ sệt, sợ hãi: 畏葸不前 Sợ sệt không dám tiến lên. +葷 [huân] ① Mặn, ăn mặn: 吃葷不吃素 Ăn mặn không ăn chay; ② Loại thức ăn có chất cay nồng như hành, hẹ, tỏi. +葶 [đình] Rau đay. Cg. 葶藶. +葵 [quỳ] ① Cây quỳ, cây hướng dương: 蜀葵 Cây thục quỳ; 向日葵 Cây hướng dương, cây hoa quỳ; ② (văn) Rau quỳ. +葳 [uy] 【葳蕤】uy nhuy [weiruí] (văn) Sum sê. +葱 [thông] ① (Cây) hành. 【葱頭】thông đầu [congtóu] Củ hành, hành tây; ② Màu xanh: 葱綠 (Màu) xanh lá mạ, xanh mơn mởn, xanh rêu, xanh mượt, xanh rờn, xanh rì. +葯 [ước] Cây bạch chỉ. +葯 [dược] Như 藥. +葯 [dược] Như 藥 +葭 [gia] (văn) Sậy non. +葬 [táng] ① Chôn, táng: 埋葬 Chôn cất, mai táng; 安葬 An táng; ② Đám tang: 送葬 Đưa đám; 舉行葬禮 Tổ chức lễ tang. Cv. 塟 (bộ 土). +葫 [hồ] ① Tỏi tây; ② 【葫蘆】 hồ lô [húlu] (thực) Hồ lô, bầu nậm. +葩 [ba] (văn) ① Hoa: 奇葩異草 Hoa thơm cỏ lạ; ② Tinh hoa: Như 奇葩 [qípa]. +葦 [vi, vĩ] Lau, sậy. Xem 蘆葦 [lúwâi]. +董 [đổng] ① Trông coi, đôn đốc, quản trị; ② Xem 骨董 [gư dông]; ③ [Dông] (Họ) Đổng. +葢 [cái, hạp] Như 蓋 (1)(2)(3). +葢 [cái] Như 蓋 (bộ 艹). +葡 [bồ] ①【葡萄】bồ đào [pútáo] Quả nho; ② [Pú] Nước Bồ Đào Nha (nói tắt). +葠 [sâm] Như 參(4) nghĩa ② (bộ 厶). +葛 [cát] (Họ) Cát Xem 葛 [gé]. +葛 [cát] ① Sắn dây, dây sắn; ② Đay Xem 葛 [gâ]. +葚 [thậm] Quả dâu. Cg. 桑葚 [sangshèn] Xem 葚 [rèn]. +葚 [nhẫm] 【桑葚兒】tang nhẫm nhi [sangrènr] Quả dâu Xem 葚 [shèn]. +葘 [tri, truy] Như 菑. +著 [trước] Như 着 [zhuó] (bộ 目). +著 [trữ] (văn) ① Khoảng giữa cửa và tấm bình phong: 俟我於著乎而 Đợi ta ở khoảng giữa cửa và tấm bình phong (Thi Kinh); ② Ngôi thứ; ③ Tích chứa. +著 [trứ, trước] ① Rõ, rõ rệt, sáng tỏ, nổi, xuất sắc: 著名 Nổi tiếng; 著有成績 Có những thành tích xuất sắc; ② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách; ③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch; ④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目); ⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư); ⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目). +葖 [đột] Xem 蓇葖 [gutu]. +葓 [hồng] ① Như 葒; ② (văn) Rau muống. +葒 [hồng] 【葒草】 hồng thảo [hóngcăo] (thực) Cỏ hồng (cỏ mọc hàng năm, lá to, hoa đỏ hoặc trắng, quả có thể làm thuốc). +葑 [phong] Rau phong. Cg. 蕪菁. +葐 [phần] (văn) 【葐蒕】phần uân [fényun] (văn) Dày đặc, mịt mờ. Như 氤氳 [yinyun]. +葊 [am] (văn) Như 庵 (bộ 广). +葉 [diệp] ① Lá: 竹葉 Lá tre; ② Thời kì, đời: 十八世紀末葉 Thời kì cuối thế kỉ 18; 黎朝末葉 Cuối triều Lê; ③ Tờ (như 頁 [yè], bộ 頁); ④ [Yè] (Họ) Diệp Xem叶 [xié] (bộ 口). +葉 [diệp] Tên huyện: 葉縣 Diệp huyện (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +葆 [bảo] ① Sum sê, rậm rạp, um tùm: 頭如蓬葆 Tóc rối như bòng bong; ② Giữ được: 永葆青春 Giữ mãi tuổi xuân; ③ (văn) Rộng lớn; ④ [Băo] (Họ) Bảo. +葅 [thư] Như 菹. +落 [lạc] ① Rơi, rụng: 落淚 Rơi nước mắt; 花落了 Hoa rụng rồi; 梧桐一葉落,天下共知秋 Một lá ngô đồng rụng, thiên hạ biết mùa thu (Thơ cổ); ② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thuỷ triều đã xuống; 太陽落山Mặt trời đã lặn; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落價 Hạ giá; ③ Hạ... xuống, hạ: 把簾子落下來 Hạ cái rèm xuống; ④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp; ⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在後頭 Tụt (thụt) lại đằng sau; ⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找個地方暫落腳 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân); ⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn; ⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc; ⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入對方手裡 Lọt vào tay đối phương; ⑩ Được, bị: 落個不是 Bị lầm lỗi; 落褒貶 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落個好兒 Được khen; ⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帳 Ghi vào sổ; ⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng; ⑬ (văn) Rộng rãi: 闊落 Rộng rãi; ⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo]. +落 [lạc] 【大大落落】đại đại lạc lạc [dàdaluoluo] (Thái độ) tự nhiên Xem 落 [là], [lào], [luò]. +落 [lạc] ① Đổ, sập; ② Như 落 [luò] nghĩa ①②⑥⑨⑩ Xem 落 [là], [luo], [luò]. +落 [lạc] ① Sót, bỏ sót: 這裡落了兩個字 Chỗ này sót mất hai chữ; ② Bỏ quên: 我忙着出來,把書落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà; ③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很遠 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò]. +萼 [ngạc] (văn) Đài (hoa). +萹 [phiên] Một thứ cỏ: 萹蓄 Phiên súc (dùng làm thuốc). +萹 [biển] Một loại đậu: 萹豆 Biển đậu (dùng làm thuốc). +萸 [du] Xem 茱萸. +萵 [oa] 【萵苣】oa cự [woju] Rau diếp. +萲 [huyên] Như 萱. +萱 [huyên] Cỏ huyên, kim châm.【萱草】huyên thảo [xuan căo] (thực) Cây hoa hiên, cỏ huyên, kim châm (Hemerocallis fulva): 焉得萱草,言樹之背 Làm sao có được cỏ huyên, đem trồng ở sau nhà (Thi Kinh); Cg. 忘憂草 [wàngyoucăo], 宜男草 [yínáncăo], 金針菜 [jinzhencài]. +萬 [vạn] ① Vạn, muôn, mười ngàn: 萬紫千紅 Muôn hồng nghìn tía; ② Nhiều lắm: 千軍萬馬 Thiên binh vạn mã; 萬事起頭難 Vạn sự khởi đầu nan, mọi việc khởi đầu đều khó khăn; ③ Vô cùng, rất, tuyệt đối, quá lắm, hết sức: 萬難 Hết sức khó khăn; 萬萬不可 Tuyệt đối không thể (không nên); 萬不能行 Tuyệt đối không được làm; ④ [Wàn] (Họ) Vạn. Xem 万 [mò] (bộ 一). +萩 [thu] (văn) ① Một loài ngải; ② Như 楸 (bộ 木). +萨 [tát] Như 薩 +萧 [tiêu] Như 蕭 +萦 [oanh] Như 縈 +营 [doanh, dinh] Như 營 +萝 [la] Như 蘿 +萜 [thiếp] (hoá) Tecpen, đipenten. +萚 [thác] Như 蘀 +萘 [nại] (hoá) Naptalin (hợp chất hữu cơ, công thức C10H8). +萑 [chuy] (văn) ① Cỏ mọc um tùm; ② Cỏ ích mẫu (như 蓷). +萑 [hoàn] Cỏ lau. +萏 [đạm] Xem 菡萏. +萎 [Ủy] Héo, tàn: 炎熱的太陽使草枯萎 Mặt trời nóng bức làm cho cỏ khô héo; 樹木枯萎 Cây cối héo tàn Xem 萎 [wei]. +萎 [nuy, uy] ① Suy sụp, sụt: 價錢萎下來了 Giá đã sụt xuống rồi; ② Mới xảy ra: ② (văn) Chết mất: 哲人其萎乎! Người hiền triết có lẽ chết mất ư! (Lễ kí: Đàn Cung thượng) Xem 萎 [wâi]. +萍 [bình] (thực) Bèo: 小萍 Bèo cám; 桑花萍 Bèo hoa dâu; 槐葉萍 Bèo tổ ong; 青萍 Bèo tấm. +萌 [manh] ① Mầm (cỏ), nảy mầm, nảy nở, mầm mống; ② Mới xảy ra: 弭禍未萌 Ngăn hoạ khi chưa xảy ra; ③ (văn) Bừa cỏ; ④ Như 氓 (bộ 氏). +萋 [thê] ① (văn) Kính cẩn; ② 【萋萋】thê thê [qiqi] (văn) Um tùm, rậm rạp, tốt um: 芳草萋萋 Cỏ mọc um tùm; 芳草萋萋鸚鵡洲 Bãi xa Anh vũ xanh đầy cỏ non (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu). +萊 [lai] ① (văn) Cỏ lai. Như藜 [lí]; ② (cũ) Ruộng bỏ hoang, cỏ dại; ③ (văn) Giẫy cỏ, nhổ cỏ; ④ [Lái] (Họ) Lai. +萇 [trường] 【萇楚】 trường sở [chángchư] Cây trường sở, cây dương đào. +萆 [bế, bề] Như 蓖 +萆 [tì, tí] ① 【萆薢】tì giải [bìxiè] Cỏ tì giải (một loại cỏ có rễ cứng, củ dùng làm thuốc); ② [đọc tí] Áo tơi. +萄 [đào] Nho: 葡萄 Quả nho; 葡萄酒 Rượu nho. +萃 [tuỵ] ① Cỏ mọc um tùm. (Ngr) Tụ họp: 薈萃 Tụ họp, tụ tập; ② Bầy, đàn, chúng, tụi, bọn: 出類拔萃 Tài ba (giỏi giang) hơn người; ③ (văn) Như 悴 (bộ 忄); ④ [Cuì] (Họ) Tuỵ. +菾 [điềm] Củ cải đường. Cg. 甜菜 [tiáncài]; 莙薘菜 [jundácài]. +菽 [thục] Đỗ, đậu: 啜菽飲水盡其歡 Ăn đậu uống nước hưởng hết niềm vui (Lễ kí); 菽水承歡 (Ngb) Thờ kính cha mẹ. +菼 [thảm] (văn) Cỏ lau. +菹 [thư] (văn) Đầm lầy có cỏ mọc um tùm. +菹 [thư] ① Dưa muối (để cả cây, không thái nhỏ); ② Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). +菸 [ư] (văn) Héo uá, héo tàn. +菸 [yên] Lá thuốc lá. +菶 [bổng] 【菶菶】bổng bổng [bângbâng] (văn) (Cây cỏ) tốt tươi. +菴 [am] Như 庵 (bộ 广). +菲 [phỉ] ① Rau phỉ (loại rau cải có củ); ② (văn) Mọn, nhỏ, ít, sơ sài (lời khiêm tốn): 菲禮 Lễ mọn; 菲材 Tài mọn; 菲飲食 Ăn uống sơ sài; 菲敬 Kính dâng lễ mọn Xem 菲 [fei]. +菲 [phi] ① (hoá) Phenan-trene; ② Hoa cỏ đẹp; ③ Thơm, hương thơm: 芳菲 Hương thơm của hoa cỏ Xem 菲 [fâi]. +菱 [lăng] (thực) Củ ấu. +菰 [cô] (thực) ① Niễng (Zizania latifolia). Cg. 茭白; ② Như 菇 [gu]. +鍱 [diệp] Miếng mỏng kim loại: 金鍱子 Lá vàng. +鍱 [tiết] (văn) ① Cái vòng; ② Quặng đồng sắt. +鍰 [hoàn] (văn) ① Đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 6 lạng; ② Như 環 (bộ 玉); ③ 【罰鍰】phạt hoàn [fáhuán] Tiền phạt. +鍭 [hầu] (văn) ① Một loại tên đầu bằng kim loại; ② (Chỉ chung) mũi tên. +鍬 [thiêu] Xẻng, mai, thuổng: 鐵鍬 Cái xẻng (bằng sắt); 煤鍬 Xẻng xúc than; 他挖了一鍬深的土 Nó móc sâu một thuổng đất. +鍫 [thiêu] Như 鍬. +鍪 [mâu] (văn) ① Một loại ấm để nấu; ② Một loại mũ sắt: 兜鍪 Mũ trụ. +鍩 [nặc] (hoá) Nobeli (Nobelium, kí hiệu No). +鍦 [thi] (văn) Cây giáo, ngọn giáo. +鍥 [khiết] (văn) ① Chạm trổ: 鍥金玉 Chạm ngọc trổ vàng; ② Cái liềm; ③ Cắt đứt. +鍤 [tráp] ① Mai, xẻng, thuổng; ② Cây kim. +鍠 [hoàng] (văn) ① Một loại kiếm (gươm) có ba mũi; ② 【鍠鍠】hoàng hoàng [huáng huáng] (thanh) Tiếng chuông trống. +鍜 [hạ] Xem 錏 (1) [ya]. +鍛 [đoán] ① Luyện; ② Rèn. +鍚 [dương] (văn) ① Vật trang sức bằng kim loại trên trán ngựa; ② Phần trang sức sau lưng cái mộc (cái khiên). +鍘 [trát] ① Dao cắt cỏ.【鍘刀】trát đao [zhádao] Dao cắt cỏ; ② Xắt, thái, cắt: 鍘草 Thái cỏ. +鍔 [ngạc] Lưỡi kiếm, lưỡi dao. +鍑 [phúc] Một loại nồi thời xưa. +鍍 [độ] Mạ: 鍍金 Mạ vàng; 鍍銀 Mạ bạc. +鍋 [oa] ① Nồi, xanh, chảo, xoong: 砂鍋 Nồi đất; 銅鍋 Nồi đồng; ② Điếu, tẩu: 煙袋鍋兒 Điếu, tẩu (hút thuốc); ③ (văn) Bầu dầu (để làm trơn trục bánh xe). +鍊 [luyện] ① Rèn, đúc; ② Điêu luyện, tinh luyện: 鍊字 Chữ dùng khéo (điêu luyện); ③ Làm cho tao nhã, trau chuốt: 他的文詞缺乏洗鍊 Lời nói của anh ta thiếu trau chuốt; ④ Dây xích (như 鏈). +鍇 [khải] (văn) ① Sắt, sắt tốt; ② Vững chắc, kiên cố. +鍆 [môn] (hoá) Men-delevi (Mendelevium, kí hiệu Md). +遠 [viến] (văn) ① Tránh xa, lánh xa: 鬼神敬而遠之 Đối với quỷ thần thì nên kính mà lánh xa (Luận ngữ); ② Ngại đường xa: 叟不遠千里而來 Cụ không ngại đường xa ngàn dặm mà đến đây (Mạnh tử). +遠 [viễn] ① Xa, sâu xa, dài dặc: 路遠 Đường xa; 遠親 Họ hàng xa; 差得遠 Kém xa; ② [Yuăn] (Họ) Viễn. +遞 [đệ] ① Đưa, chuyển: 請你把書遞給我 Anh đưa hộ quyển sách cho tôi; 傳遞 Chuyển giao; ② Lần lượt, theo thứ tự: 遞進 Lần lượt tiến lên, tiến dần lên. +遝 [đạp] (văn) ① 【雜遝】tạp đạp [zátà] a. Nhiều; b. Lẫn lộn; ② Kịp. +遜 [tốn] ① Nhường, từ bỏ; ② Khiêm tốn, nhún nhường, nhún thuận, nhũn nhặn; ③ (văn) Kém hơn: 稍遜一籌 Kém hơn một bậc; ④ (văn) Trốn, lẩn, tự lánh đi. +遛 [lựu] ① Đi bách bộ, đi dạo (dùng như 逗): 遛大街 Đi bách bộ ngoài phố; 遛了一趟 Đi dạo một hồi; ② Dắt súc vật (hoặc mang theo chim) đi dạo thong thả. +遙 [dao] Xa, dài: 千里之遙 Xa ngàn dặm; 路遙知馬力 Đường dài biết sức ngựa. +遘 [cấu] (văn) Gặp (nhau). +遗 [di] Như 遺 +諾 [nặc] ① Đồng ý cho, bằng lòng hứa: 許諾 Hứa hẹn; ② Vâng dạ, ừ (có thể dùng độc lập để đáp vâng, biểu thị sự tán thành hoặc đồng ý); ③ (văn) Chữ kí riêng trên giấy tờ để làm dấu: 畫諾 Kí tên làm dấu. +諼 [huyên] (văn) ① Lừa dối; ② Quên (như 諠); ③ Cỏ huyên (dùng như 萱, bộ 艹). +諺 [ngạn] (văn) ① Tục ngữ, ngạn ngữ, cách ngôn: 古諺 Tục ngữ xưa; ② Thô tục, thô lỗ, không cung kính; ③ Viếng thăm gia đình người chết (như 唁, bộ 口). +越 [việt] ① Vượt: 譯山越岭 Vượt núi băng ngàn; 越權 Vượt quyền; ② Sôi nổi: 聲音清越 Âm thanh sôi nổi; ③ Càng... càng...: 腦子越用越靈 Đầu óc càng dùng càng minh mẫn.【越發】việt phát [yuèfa] a. Càng...: 過了中秋,天氣越發涼快了 Sau Trung thu, trời càng mát; b. Càng... thêm, càng... hơn: 越發堅定 Càng thêm kiên định ; 夜越發黑,星星越發明亮 Trời càng tối, ánh sao càng sáng tỏ hơn;【越加】việt gia [yuèjia] Như 越發; 【越樣】 việt dạng [yuèyàng] (văn) Khác thường, đặc biệt, hết sức: 一笑千金,越樣情 深 Một nụ cười giá đáng ngàn vàng, tình sâu khác thường (Hoàng Đình Kiên: Lưỡng đồng tâm); ④ (văn) (gt) Đến (lúc): 越翼日戊午 Đến giờ mậu ngọ ngày hôm sau (Thượng thư: Thiệu cáo); ⑤ (văn) (lt) Và, cùng: 予惟用閔于天越民 Ta chỉ lo cho mệnh trời và dân chúng (Thượng thư: Dân sảng); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 越予小子考翼,不可征,王害不違卜? Những kẻ phản loạn bỏ trốn kia đều là bậc trưởng bối của ta, không nên thảo phạt, nhà vua vì sao không làm trái việc bói (Thượng thư: Đại cáo); ⑦ (văn) Rơi đổ: 隕越 Rơi đổ, hỏng mất; ⑧ [Yuè] Nước Việt (một nước đời Chu, ở miền đông tỉnh Chiết Giang Trung Quốc); ⑨ [Yuè] (Nước) Việt Nam; ⑩ [Yuè] (Họ) Việt. +蘺 [li] (văn) ① Cỏ giang li; ② Bờ rào (như 籬, bộ 竹). +蘸 [tiếu, trám] Chấm, thấm (nước): 蘸墨水 Chấm mực; 蘸醬 Chấm tương. +蘭 [lan] ① Cỏ lan (có hoa rất thơm); ② (cũ) Mộc lan; ③ [Lán] (Họ) Lan. +蘩 [phiền] Cỏ phiền (Artemisia stelleriana, lá như lá ngải cứu nhỏ). Cg. 白蒿 [báihao]. +蘧 [cừ] ① Kinh ngạc một cách vui vẻ; ② [Qú] (Họ) Cừ. +蘤 [hoa] Chữ 花 cổ. +蘞 [liễm] (văn) Một loại cây bò lan: 烏蘞母 Ô liêm mẫu (dùng làm thuốc). +蘚 [tiển] (thực) Rêu. +蘘 [nhương] 【蘘荷】 nhương hà [ranghé] Một loại rau ăn được. +蕭 [tiêu] ① Tiêu điều, buồn bã; ② (văn) Cỏ tiêu; ③ (văn) Chỗ kín:蕭牆之憂 Nỗi lo tai hoạ bên trong; ④ 【蕭蕭】tiêu tiêu [xiaoxiao] (thanh) Tiếng gió rít hoặc ngựa hí: 車轔轔,馬蕭蕭 Xe rầm rập, ngựa hí vang; 風蕭蕭 兮易水寒 Gió thổi vù vù hề sông Dịch lạnh (Yên Đan tử); ⑤ [Xiao] (Họ) Tiêu. +蕪 [vu] (văn) ① Cỏ rậm, bỏ hoang, hoang vu: 荒蕪 Hoang vu; 歸去來兮,田園將蕪 Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ② Lộn xộn, rườm rà, tạp nhạp: 文詞蕪雜 Lời văn lộn xộn; ③ 【蕪菁】vu tinh [wújing] (thực) a. Cây cải củ; b. Củ cải. Cg. 蔓菁 [mánjing] (Brassica rapa). +蕩 [đãng] ① Đu đưa, giạt: 蕩秋千 Đánh đu; 漂蕩 Trôi giạt; ② Lêu lổng: 游蕩 Chơi bời lêu lổng; ③ Rửa, súc: 蕩口 Súc miệng; ④ Càn, dẹp sạch, diệt sạch, làm hết sạch: 掃蕩 Càn quét, quét sạch; 傾家蕩產 Hết sạch gia tài; ⑤ Phóng túng, (phóng) đãng: 放蕩 Phóng đãng; 蕩婦 Người đàn bà phóng đãng; ⑥ Hồ: 蘆花蕩 Hồ Lư Hoa; ⑦ (văn) Mênh mông, bát ngát; ⑧ (văn) Bình dị, thảnh thơi, thanh thản: 君子坦蕩蕩 Người quân tử bằng phẳng thảnh thơi (Luận ngữ); ⑨ (văn) Quẫy, quơ động: 蕩漿 Quơ mái chèo; 心蕩 Động lòng; ⑩ (văn) Hết sạch, hỏng hết: 紀綱蕩然 Giềng mối hỏng hết; ⑪ Chằm nước. +蕨 [quyết] (thực) Cây dương xỉ. +蕤 [nhuy] (văn) ① (Hoa của cây cỏ) rủ xuống; ② Vật trang sức rủ xuống. +蕢 [quĩ] Sọt đựng đất (như 簣, bộ ??). +蕢 [khoái] (văn) Rau dền cọng đỏ. +蕡 [phần] (văn) ① Sum sê, núc nỉu (sai trái, sai quả); ② Hạt giống cây gai; ③ Thân cây gai. +蕠 [như] (văn) ① Dính chặt vào; ② 【蕠藘】như lư [rúl\] Cỏ thiến. Xem 茜 (1). +蕞 [tối] (văn) ① Nhỏ bé; ② Um tùm, rậm rạp; ③ Như 蕝 nghĩa ①. +蕝 [tuyệt] (văn) ① Bó cỏ tranh dựng trên đất để làm dấu hiệu chỉ vị thứ trong cuộc họp ở triều đình; ② Dấu hiệu. +蕙 [huệ] Hoa huệ, hoa bội lan. 【蕙蘭】huệ lan [huìlán] (thực) ① Hoa huệ và hoa lan; ② (Ngb) Người con gái có đức tốt; ③ (Ngb) Hai người hoà thuận với nhau. +蕘 [nghiêu] 【蕘花】 nghiêu hoa [yáohua] Loại cây bụi nhỏ rụng lá, lá mọc đối, hoa vàng, có chất độc, có thể dùng làm thuốc. +蕘 [nhiêu] (văn) ① Cỏ rơm (để đốt); ② Đi lấy củi; ③ Cây cải củ, củ cải. +蕖 [cừ] Xem 芙蕖 [fúqú]. +蕕 [do] ① Một loại cỏ có mùi thối (thúi) nói trong sách cổ; ② Cây bụi nhỏ rụng lá, lá hình trứng, hoa màu lam, kết quả nang, toàn cây hoặc phần rễ dùng làm thuốc. +蕓 [vân] 【蕓薹】vân đài [yúntái] Cây cải dầu. Cg. 油菜. +蕑 [gian] (văn) Cỏ lan. +蕎 [kiều] 【蕎麥】kiều mạch [qiáomài] Kiều mạch, lúa tám đen (một loại lúa mì). +蕋 [nhị] Như 蕊. +華 [hoa] ① Núi Hoa Sơn (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Hoa Xem 華 [hua], [huá]. +華 [hoa] ① Lộng lẫy, đẹp.【華麗】hoa lệ [huálì] Hoa lệ, đẹp đẽ và rực rỡ, lộng lẫy: 服飾華麗 Quần áo đẹp đẽ và rực rỡ; 華麗的宮殿 Cung điện lộng lẫy; ② [Huá] Trung Quốc, Hoa, Trung Hoa, nước Tàu: 訪華代表團 Đoàn đại biểu qua thăm Trung Quốc; 華南 Hoa Nam, miền nam Trung Hoa Xem 華 [hua], [huà]. +華 [hoa] (cũ) Như 花 [hua] Xem 華 [huá], [huà]. +菫 [cẩn] Rau cần cạn. +菫 [cận] Như 墐 (bộ 土). +菪 [đãng] Xem 莨菪 [láng dàng]. +菩 [bồ] 【菩薩】bồ tát [púsà] (tôn) Bồ tát. +菢 [bão] Ấp (như 抱 nghĩa ④, bộ 扌). +菡 [hạm] 【菡萏】hạm đạm [hàndàn] (văn) Hoa sen. +菠 [ba] 菠菜】ba thái [bocài] Rau bina, rau chân vịt: Cg. 菠薐菜 [boléngcài]. +菟 [thỏ, thố] 【菟絲子】thỏ ti tử [tùsizê] (dược) Hạt tơ hồng, thỏ ti tử (Cuscuta chinensis). +菟 [đồ] (đph) Con hổ (cọp). +菜 [thái] ① Rau, cải, rau cải: 白菜 Rau cải trắng, cải thìa; 種菜 Trồng rau; ② Thức ăn, món ăn: 好菜 Thức ăn ngon, món ăn ngon; 今天食堂有好菜 Hôm nay nhà ăn có bán thức ăn ngon. +菘 [tùng] Rau tùng. +菖 [xương] 【菖蒲】xương bồ [changpú] (thực) Cây thạch xương bồ. +菔 [bặc] Xem 萊菔 [láifú]. +菓 [quả] Như 果 (bộ 木). +菑 [tri, truy] ① Ruộng vỡ đã được một năm; ② Nhổ cỏ, giẫy cỏã. +菑 [tai] Như 災 (bộ 火). +菏 [hà] 【菏澤】Hà Trạch [Hézé] Tên thành phố (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +菌 [khuẩn] Như 蕈 [xùn] Xem 菌 [jun]. +菌 [khuẩn] ① Nấm; ② Vi khuẩn, vi trùng Xem 菌 [jùn]. +菊 [cúc] ① Hoa cúc: 噫!菊之愛,陶後鮮有聞 Ôi! sự yêu hoa cúc, sau Đào Uyên Minh đời Tấn ít nghe nói đến (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết); ② [Jú] (Họ) Cúc. +菉 [lục] ① Cỏ lục; ② Màu xanh: 菉豆 Đậu xanh. +菇 [cô] Nấm: 香菇 Nấm hương. +菆 [tưu] (văn) ① Thân cây đay; ② Mũi tên tốt; ③ Chiếc chiếu. +菆 [thoàn] (văn) Tích tụ, chồng chất. +菅 [gian] Cỏ gian, cỏ may: 草菅人命 Coi mạng người như cỏ rác. +菂 [đích] (văn) Hạt sen. +菁 [tinh] ① Hoa tỏi tây; ② Cây cải dầu. Xem 蕪菁; ③ Sum sê, tươi tốt. +菀 [uất, uẩn] (văn) Như 苑(1). +菀 [uyển] ① 【紫菀】tử uyển [zêwăn] (thực) Cúc tây, thuỷ cúc; ② (văn) Tốt tươi. +莽 [mãng] ① Cỏ rậm: 叢莽 Bụi rậm; ② Thô lỗ: 莽撞 Lỗ mãng; ③ [Măng] (Họ) Mãng. +莼 [thuần] Như 蒓 +莺 [oanh] Như 鸎 +莺 [oanh] Như 鶯 +莹 [oánh] Như 瑩 +莸 [do] Như 蕕 +获 [hoạch] Như 獲 +获 [hoạch] Như 穫 +莶 [thiêm] Như 薟 +莴 [oa] Như 萵 +莳 [thì, thi] Như 蒔 +莲 [liên] Như 蓮 +莱 [lai] Như 萊 +莫 [mộ] (văn) ① Buổi chiều, chiều, muộn: 不夙則莫 Chẳng sớm thì chiều (Thi Kinh: Tề phong, Đông phương vị minh); 莫春者,春服既成 Tháng ba xuân muộn, áo mặc mùa xuân đã may xong (Luận ngữ: Tiên tiến); ② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Nguỵ phong, Phần tự như). +莫 [mạc] ① (văn) Không ai, không có gì: 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng; 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh); 天下之水,莫大於海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử); 圖久遠者,莫如西歸 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); 痛莫痛於以無國之人而談國事 Đau khổ thì không gì đau khổ hơn một người mất nước mà phải bàn luận việc nước (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 【莫不】 mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không: 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động; 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được; ② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà; ③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử); ⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi); ⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn); ⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân); ⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn); ⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒); ⑩ (văn) Yên định; ⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵); ⑫ [Mò] (Họ) Mạc. +莪 [nga] Cỏ nga (Artemisia). 【莪蒿】nga hao [éhao] (thực) Nga hao (cỏ nga và cỏ hao). +莩 [biễu] (văn) Chết đói (như 殍, bộ 歹). +莩 [phu] Màng bao ngoài các cây mầm. +莨 [lương] 【莨綢】 lương trù [liángchóu] Lụa củ nâu, lụa Quảng Đông. Cg. 拷綢 [kăochóu], 黑膠綢 [hei jiaochóu] Xem 莨 [làng]. +莨 [lang] 【莨菪】lang đãng [làngdàng] (thực) Cây kì nham, thiên tiên tử. Cg. 天仙子 [tianxianzi] Xem 莨 [liáng]. +莧 [hiện] 【莧菜】 hiện thái [xiàncài] (thực) Rau dền. +莢 [giáp] Đậu (quả của các loại đậu): 豆莢 Quả đậu; 皂莢 Quả bồ kết. +莠 [dửu, tú] ① (thực) Cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó, cỏ vực; ② (văn) Người xấu. +莞 [hoản] 【莞爾】hoản nhĩ [wăn'âr] (văn) Mỉm cười: 不 覺莞爾 Bất giác mỉm cười; 漁父莞爾而笑 Ông chài mỉm cười (Sở từ: Ngư phụ). Xem 莞 [guan], [guăn]. +莞 [quản] Tên huyện: 東莞 Huyện Đông Quản (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 莞 [guan], [wăn]. +莞 [hoàn] ① Cỏ cói (Scirpuslacustris, một loài cỏ mọc dưới nước); ② (văn) Chiếu bện bằng cỏ cói. +莝 [toả] (văn) ① Băm, cắt (cỏ); ② Cỏ băm (cho súc vật ăn). +莛 [đình] Cọng (cây thân cỏ). +莙 [quân] Dây quân (có lá xúm xít nhau). +莘 [tân] 細莘 [xìxin] Tế tân (Asarum sieboldi, rễ dùng làm thuốc). +莘 [sân] (văn) ① Dài; ② 莘莘 [shenshen] Nhiều, đông đúc, hàng đàn hàng lũ; ③ [Shen] (Họ) Sân. +莖 [hành] ① Thân cây cỏ; ② (văn) Cọng, sợi: 一莖小草 Một cọng cỏ; 數莖白髮 Mấy sợi tóc bạc. +莓 [môi] ① 【草莓】thảo môi [căoméi] (thực) Quả dâu tây, cây dâu tây; ② (văn) Rêu; ③ (văn) Ruộng tốt bằng phẳng. +莒 [cử] ① (Cây, củ) khoai sọ; ② [Jư] Nước Cử (thời xưa). +莏 [sa] 【挼莏】nhoa sa [ruósuo] Day, dụi, vò. +莎 [toa] Cỏ gấu (cho ra củ gấu, một vị thuốc bắc có tên là hương phụ tử 香附子). 【莎草】 toa thảo [suocăo] Cỏ gấu (Cyperus rotundus) Xem 莎 [sha]. +莎 [sa] ① Dùng cho tên người hoặc tên địa phương: 莎車 Huyện Sa-chê (ở Tân Cương, Trung Quốc); ② Con giọt sành. Cg. 莎雞 Xem 莎 [suo]. +莊 [trang] ① Làng, xóm: 村莊 Làng, làng xóm, thôn xóm; ② Nhà trại lớn, trang trại; ③ Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: 衣莊 Cửa hàng bán áo; 布莊 Hiệu vải; 茶莊 Hiệu chè (trà); ④ Nghiêm trang, đứng đắn.【莊嚴】trang nghiêm [zhuangyán] Trang nghiêm, nghiêm trang, trịnh trọng: 莊嚴宣布 Trịnh trọng (trang nghiêm) tuyên bố; 【莊重】trang trọng [zhuangzhòng] Trang trọng, đứng đắn, thận trọng; ⑤ Nhà cái (đánh bạc); ⑥ (văn) Con đường thông ra sáu mặt, ngã sáu; ⑦ [Zhuang] (Họ) Trang. +莆 [bồ] 【莆田】Bồ Điền [Pútián] Huyện Bồ Điền (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). +莆 [phủ] Một thứ cây báo điềm lành đời vua Nghiêu, có lá nhỏ. +荽 [tuy] 胡荽 [húsuí] Một loại rau (có lá non thơm ngon, ăn được). +荼 [đồ] (văn) ① Rau đồ (một thứ rau đắng nói trong sách cổ); ② Một thứ cỏ có hoa trắng như bông lau: 如火如荼 (Đoàn quân đi) rộn rịp hùng dũng; ③ Hại: 荼毒生靈 Làm hại sinh linh. +荻 [địch] Lau sậy: 荻花 Hoa lau. +荸 [bột] 【荸薺】bột tề [bíqí] Mã thầy, mã đề, địa lật, củ năn: 荸薺粉 Bột mã thầy, bột củ năn. +荒 [hoang] ① Mất mùa, đói kém: 防荒 Chống đói kém, đề phòng mất mùa; (Ngb) Thiếu: 煤荒 Thiếu than; 房荒 Thiếu nhà ở; ② Hoang, hoang vu, bỏ hoang: 地荒了 Đất bỏ hoang rồi; 開荒 Khai hoang, vỡ hoang. (Ngr) Vắng, hiu quạnh, vắng vẻ: 荒村 Làng hiu quạnh; ③ Hoang (đường).【荒唐】hoang đường [huangtang] a. Hoang đường, vô lí: 荒唐之言 Lời hoang đường; b. Phóng đãng, bừa bãi: 荒唐的行爲 Hành vi phóng đãng; ④ Không chính xác. 【荒信】hoang tín [huangxìn] (đph) Tin tức không chính xác, tin vịt; ⑤ (văn) Bỏ phế, bỏ dở: 荒課 Bỏ dở khóa học; ⑥ (văn) Cõi đất xa xôi: 八荒 Tám cõi xa xôi; ⑦ (văn) To lớn; ⑧ (văn) Mê muội, hoang tưởng; ⑨ (văn) Che lấp; ⑩ (văn) Hư không; ⑪ (văn) Vui chơi quá độ, phóng túng: 荒湛于酒 Ham mê rượu chè quá độ (Thi Kinh). +荑 [di] ① Cỏ di (một loại cỏ dại); ② (văn) Cắt cỏ, giẫy cỏ. +荑 [đề] ① Mầm cỏ. +运 [vận] Như 運 +迎 [nghênh] ① Nghênh tiếp, đón, đón tiếp: 送迎 Đưa đón; 歡迎 Vui đón, hoan nghênh; 迎接 Đón chào; 出迎 Ra đón; ② Trước mặt.【迎面】nghênh diện [yíng miàn] Trước mặt, đối diện. +迍 [truân] Khó khăn, truân chiên. Xem 屯 (bộ 屮). +迋 [vượng] (văn) Đi, đi đến, đi ra. +迋 [cuống] (văn) ① Lừa bịp; ② Sợ hãi; ③ Đe doạ, doạ dẫm. +迊 [táp, tạp] Như 匝 (bộ 匚). +迊 [nghênh] Như 迎. +迈 [mại] Như 邁 +过 [quá] Như 過 +过 [quá] Xem 過. +迆 [di, dĩ] Như 迤. +迅 [tấn] Nhanh chóng, mau lẹ. +迄 [ngật] ① Đến, tới: 迄今 Đến nay; ② Cuối cùng vẫn: 才疏意廣,迄無成功 Chí lớn tài mọn, cuối cùng vẫn không thành công (Hậu Hán thư). +迂 [vu] ① Quanh co, ngoằn ngoèo: 山路典迂 Đường núi quanh co; ② Cổ hủ, không thực tế; ③ Đi vòng quanh; ④ Phi lí. +迁 [thiên] Như 遷 +达 [đạt] Như 達 +辽 [liêu] Như 遼 +边 [biên] Như 邊 +辵 [sước] (văn) Chợt đi chợt nghỉ (dừng lại). +辴 [xiển] (văn) Nhếch mép cười. Như 囅 (bộ 口). +農 [nông] ① Nghề làm ruộng, nông nghiệp: 農具 Nông cụ; 務農 Làm nghề nông; ② Người làm ruộng, nông dân: 中農 Trung nông; ③ (cũ) Quan coi về việc ruộng nương; ④ [Nóng] (Họ) Nông. +辱 [nhục] ① Sỉ nhục, hổ thẹn, nhơ nhuốc, nhục nhã: 奇恥大辱 Sỉ nhục lớn, hết sức nhục nhã; ② Bị nhục, làm nhục; ③ Tỏ vẻ khuất mình, chịu khuất: (cũ) 辱承 Cho phép; 辱蒙 Được phép; 使吾子辱在泥塗久矣 Khiến cho ngài chịu khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi (Tả truyện); ④ Lời nói khiêm (ý nói đối phương chịu nhục mà quan tâm hoặc đi đến với mình): 辱臨 Chịu nhục mà đi đến. +辰 [thần, thìn] ① Chi Thìn (chi thứ năm trong 12 chi); ② Ngày: 誕辰 Ngày sinh; ③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 星辰 Các vì sao; ④ (văn) Buổi sớm (dùng như 晨, bộ 日); ⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ 時 (bộ 日) (vì kị huý của vua Tự Đức). +辯 [biện] ① Cãi lẽ, tranh cãi, tranh biện, biện bác, biện bạch: 爭辯Tranh cãi: 有口難辯 Há miệng mắc quai; 我辯不過他 Tôi cãi không lại anh ta; ② (văn) (Lời nói) hay, êm tai: 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử); ③ (văn) Trị lí: 辯治百官,領理萬事 Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử); ④ (văn) Phân biệt, biện biệt (dùng như 辨); ⑤ (văn) Biến hoá (dùng như 變, bộ 言). +辮 [biện] ① Bím, đuôi sam: 結辮子 Tết bím; ② Vật do nhiều sợi tết lại thành dây dài như chiếc bím: 蒜辮子 Túm tỏi; ③ (văn) Bện, đan. +辭 [từ] ① Từ (một thể tài trong văn học cổ điển Trung Quốc): 《楚辭》 Sở từ; ② Từ (một thể thơ cổ Trung Quốc): 《木蘭辭》 Mộc Lan từ; ③ Lời, văn, ngôn từ: 修辭 Tu từ (sửa sang câu văn cho hay, cho đẹp); 呈辭 Lời trình; 訴辭 Lời tố cáo; ④ (văn) Lời khai, khẩu cung; ⑤ (văn) Minh oan, biện giải; ⑥ (văn) Tố cáo: 請辭於軍 Xin tố cáo trong quân (Liễu Tôn Nguyên: Đoàn Thái uý dật sự trạng); ⑦ (văn) Quở, khiển trách; ⑧ (văn) Sai đi; ⑨ Không nhận, từ chối, từ khước, thoái thác: 義不容辭 Đúng lẽ không thể thoái thác được; ⑩ Bãi bỏ, không thuê nữa, không mướn nữa: 她的孩子進托兒所,就把保姆辭了 Con của chị ấy đã vào vườn trẻ, không nuôi vú nữa; ⑪ Lời lẽ.【辭令】từ lịnh [cílìng] Lời lẽ, nói năng: 外交 辭令 Lời lẽ ngoại giao; 善於辭令 Nói năng khéo léo. Cv. 詞令; ⑫ Từ biệt, từ giã: 告辭 Cáo từ; 停數日,辭去 Ở lại mấy ngày, rồi từ biệt ra đi (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí). +辫 [biện] Như 辮 +辩 [biện] Như 辯 +黽 [mẫn] Gắng gỏi, cố gắng, nỗ lực: 他黽力爭取勝利 Nó cố gắng giành lấy thắng lợi; 黽勉從事 Gắng gỏi làm việc (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thập nguyệt chi giao). +黽 [mãnh] (văn) Con ếch. +黼 [phủ] (Một loại) áo lễ có thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cây búa (thời xưa). +黻 [phất] ① (Một loại) áo lễ có thêu hoa nửa xanh nửa đen (thời xưa); ② Cái bịt đầu gối (dùng khi tế lễ) (như 韍, bộ 韋). +黹 [chỉ] (văn) May, thêu, chỉ: 針黹 Việc kim chỉ, việc may vá. +黷 [độc] ① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu; ② Bừa bãi, cẩu thả.【黷武】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: 黷武主義 Bệnh hiếu chiến; 窮兵黷武 Hiếu chiến; ③ Làm hư hỏng, làm đồi bại. +黶 [yểm] (văn) Nốt ruồi đen (trên da). +黴 [mi] ① Mốc, meo, nấm; ② Vi khuẩn; ③ Bẩn thỉu, dơ dáy. +黰 [chẩn] (văn) ① Tóc đen mượt (như 鬒, bộ 髟); ② Đen. +黯 [ảm] ① Đen sẫm (thẫm, đậm): 這房間太黯 Căn phòng này đen quá; ② Ủ rũ, buồn rầu, sầu thảm: 黯然 Buồn thiu. +黮 [thản] (văn) ① Màu đen của quả dâu; ② Màu đen sẫm (đậm). +黮 [đảm] (văn) ① Màu đen; ② Không trong sáng, không rõ ràng, riêng tư. +黩 [độc] Như 黷 +黨 [đảng] ① Đảng: 共產黨 Đảng Cộng sản; 入黨 Vào Đảng; 黨的領導 Sự lãnh đạo của Đảng; ② Băng, nhóm, bè, lũ, bè đảng: 結黨營私 Gây bè kết đảng; 狐群狗黨 Bè bạn đàng điếm; ③ (văn) Kết đảng, về phe, a dua: 君子群而不黨 Người quân tử đoàn kết mà không a dua theo ai (Luận ngữ); ④ (văn) Che chở, bênh vực. 【黨同伐異】đảng đồng phạt dị [dăng tóngfáyì] Bênh vực những người cùng bè phái và công kích những người khác phái; ⑤ (văn) Họ hàng, bà con thân thuộc: 父黨 Họ hàng bên cha; 妻黨 Họ hàng bên vợ; ⑥ [Dăng] (Họ) Đảng. +黧 [lê] Đen xạm. 【黧黑】lê hắc [líhei] (văn) Đen (màu da, nước da): 面目黧黑 Mặt mũi đen sạm. Cv. 黧黑. +黥 [kình] Hình phạt thích chữ và bôi mực vào mặt (thời xưa). Cg. 墨刑. +黤 [yểm] (văn) Màu đen hơi xanh, màu xanh đen. +黡 [yểm] Như 黶 +黠 [hiệt] (văn) Sáng dạ, thông minh, thông tuệ, lắm mánh khóe, xảo quyệt, xảo trá: 狡黠 Xảo trá, gian xảo; 慧黠 Thông minh khôn khéo. +黟 [y] (văn) ① Đen như gỗ mun, đen; ② [Yi] Tên huyện (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc). +頂 [đỉnh, đính] ① Đỉnh đầu, đỉnh, ngọn, chóp, nóc: 頭頂 Đỉnh đầu; 屋頂 Nóc nhà; 塔頂兒 Đỉnh tháp; ② Đội (trên đầu): 頭上頂着一罐水 Trên đầu đội một hũ nước; 頂天立地 Đội trời đạp đất; ③ Húc: 這牛愛頂人 Con bò này hay húc người; ④ Chống, đẩy: 拿杠子頂上門 Dùng cây đòn chống cửa; 列車在前,機車在後面頂着走 Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy; ⑤ Ngược chiều: 頂風 Ngược gió; ⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: 頂了她幾句 Cãi lại bà ấy mấy câu; ⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: 活兒太重,兩個人頂不下來 Công việc quá nặng, hai người không kham nổi; ⑧ Đối phó, đương đầu; ⑨ Bằng, tương đương: 一台拖拉機頂好幾十匹馬 Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; 一個頂兩個人用 Một người bằng hai người; ⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: 頂名兒 Thay tên, đánh tráo tên; 拿次貨頂好貨 Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt; ⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: 這房子我頂了 Căn nhà này tôi đã bán rồi; ⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): 頂下午兩點他才吃飯 Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm; ⑬ Cái: 一頂帽子 Một cái nón;一頂蚊帳 Một cái màn; ⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: 頂好 Tốt nhất; 他頂喜歡看小說 Nó rất thích xem tiểu thuyết. +頁 [hiệt] ① Trang, tờ: 第六頁 Trang thứ 6; ② (văn) Đầu. +響 [hưởng] ① Tiếng động, tiếng ồn, tiếng dội, âm hưởng: 一聲不響 Không một lời nói; ② (Tiếng) reo, (tiếng) nổ, (tiếng) vang: 鐘響了 Chuông đã reo; 整個會場響起了掌聲 Cả hội trường vang lên tiếng vỗ tay; 炮聲 響起來了 Tiếng pháo đã nổ vang; ③ Inh ỏi, ồn ào, ầm ĩ, vang: 汽笛聲太響了 Tiếng còi xe inh tai quá; 收音機開得太響了 Tiếng máy thu thanh ầm ĩ quá; ④ Tiếng dội lại: 響應 Hưởng ứng. +韻 [vận] ① Vần, (các) nguyên âm: 詩韻 Vần thơ; 韻書 Sách vần, vận thư; 一韻 Một vần; 轉韻 Chuyển vần khác; ② Âm thanh êm dịu: 琴韻悠揚 Tiếng đàn du dương; ③ Thú vị, ý nhị, phong nhã, phong vận: 韻人 Người có cốt cách phong nhã, người có phong vận; 韻事 Việc phong nhã; ④ [Yùn] (Họ) Vận. +郾 [yển] Tên huyện: 郾城縣 Huyện Yển Thành (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +辨 [biện] ① Phân biệt, biện biệt, nhận rõ: 明辨是非 Phân biệt rõ phải trái; 不辨菽麥 Không phân biệt đậu hay mì; ② Tranh biện, biện bác (dùng như 辯, bộ 言). +辦 [biện] ① Làm: 辦事公道 Làm việc (xử sự) công bằng; ② Kinh doanh, xây dựng, lập: 辦工廠 Xây dựng nhà máy; 辦學校 Lập trường học; ③ Phạt, xử, buộc tội, trừng trị: 首惡者必辦 Tên thủ phạm nhất định bị trừng trị; ④ Buôn, mua, sắm: 辦貨 Mua hàng, buôn hàng; ⑤ (văn) Đủ: 咄嗟立辦 Giây lát có đủ cả. +辥 [tiết] Như 薛 (bộ 艸). +辤 [từ] Như 辭. +辣 [lạt] ① Cay: 酸甜苦辣 Chua ngọt đắng cay; 辣得舌頭發麻 Cay đến nỗi tê cả lưỡi; ② (Mùi hăng nồng) làm kích thích (mắt, mũi, miệng): 辣眼睛 Cay mắt; ③ Độc ác, độc địa, nham hiểm, thâm độc: 心狠手辣 Bụng dạ độc ác; 口甜心 辣 Miệng thơn thớt dạ ớt bôi. +辢 [lạt] Như 辣. +辠 [tội] Như 罪 (bộ 网). +辟 [tịch, thí] (văn) ① Hình pháp: 大辟Tội xử tử, hình phạt tử hình; ② Mở mang, khai khẩn, khai hoá (dùng như 辟, bộ 門); ③ Xa xôi, hẻo lánh, vắng vẻ (dùng như 僻, bộ 亻); ④ Thí dụ, so sánh (như 譬, bộ 言): 辟之一身,遼東,肩背也,天下,腹心也 So sánh với cơ thể người thì Liêu Đông giống như lưng và vai, còn thiên hạ thì giống như tim và bụng vậy (Minh sử). +辟 [phích] (văn) Như霹 (bộ 雨). +辟 [tích] (văn) ① Vua: 惟辟作福 Chỉ có vua tạo được phúc; 復辟khôi phục ngôi vua, phục hồi; ② Trừ, bài trừ, bài bác, đuổi: 辟邪說 Trừ tà thuyết; ③ Đòi, vời: 三征七辟 Ba lần đòi bảy lần vời; ④ Tránh; ⑤ Sáng tỏ, thấu suốt: 透闢的見解 Ý kiến thấu suốt. Xem辟 [pì] (bộ 門). +辟 [tịch] Như 闢 +辞 [từ] Như 辭 +辞 [từ] Xem 辭. +辜 [cô] ① Tội, vạ: 無辜 Vô tội, không có tội; 死有餘辜 Chết chưa đền hết tội; ② (văn) Phụ. 【辜負】cô phụ [gufù] Phụ, phụ lòng. Cv. 孤負; ③ [Gu] (Họ) Cô. +辛 [tân] ① Cay; ② Cay đắng, nhọc nhằn, vất vả, gian lao, khổ sở: 艱辛 Gian nan khổ sở; ③ Đau thương, thương xót: 辛酸 Cay đắng, chua cay, khổ sở; ④ Tân (ngôi thứ 8 trong thập can); ⑤ [Xin] (Họ) Tân. +辚 [lân] Như 轔 +辙 [triệt] Như 轍 +辘 [lộc] Như 轆 +辗 [niễn, triển] Như 輾 +辖 [hạt] Như 鎋 +辖 [hạt] Như 轄 +辕 [viên] Như 轅 +辔 [bí] Như 轡 +输 [thâu, du] Như 輸 +辒 [ôn, uân] Như 轀 +辑 [tập] Như 輯 +辐 [bức, phúc] Như 輻 +辏 [thấu] Như 輳 +辎 [tri, truy] Như 輜 +辍 [chuyết, xuyết] Như 輟 +辌 [lương] Như 輬 +辋 [võng] Như 輞 +辊 [cổn] Như 輥 +辉 [huy] Như 輝 +辉 [huy, huân, vận] Như 煇 +辈 [bối] Như 輩 +辇 [liễn] Như 輦 +辆 [lượng] Như 輛 +辅 [phụ] Như 輔 +辄 [triếp] Như 輒 +较 [giảo, giác] Như 較 +辂 [lộ] Như 賂 +辁 [thuyên] Như 輇 +辀 [châu, chu] Như 輈 +轿 [kiệu] Như 轎 +载 [tải, tái] Như 載 +轼 [thức] Như 軾 +轻 [khinh] Như 輕 +轺 [diêu] Như 軺 +轸 [chẩn] Như 軫 +轵 [chỉ] Như 軹 +轴 [trục] Như 軸 +轳 [lô, lư] Như 轤 +轲 [kha] Như 軻 +轱 [cô] Như 軲 +轰 [oanh] Như 轟 +软 [nhuyễn] Như 輭 +软 [nhuyễn] Như 軟 +轮 [luân] Như 輪 +轭 [ách] Như 軛 +轭 [ách] Như 軛 +转 [chuyển, chuyến] Như 轉 +轫 [nhận] Như 軔 +轩 [hiên] Như 軒 +轨 [quĩ] Như 軌 +轧 [ca, loát, yết] Như 軋 +车 [xa] Như 車 +轤 [lô, lư] Xem 轆轤 [lùlú]. +轡 [bí] Dây cương (ngựa): 鞍轡 Yên cương. +轟 [oanh] ① Ầm, rầm, gầm vang, sình sịch (tiếng xe chạy, tiếng nổ...), vang lừng: 突然轟的一聲,震撼着山谷 Bỗng nổ ầm một tiếng, rung động cả lũng núi; ② Bắn, nã, ném, oanh (kích): 炮轟 Bắn (nã) pháo; ③ Đuổi, xua, tống cổ, đánh đuổi, đánh bật: 轟麻 雀 Xua chim sẻ; 把他轟出去 Tống cổ (đuổi) nó đi. +轞 [hạm] ① (Tiếng xe chạy) sình sịch; ② Xe tù (bít bùng). +轝 [dư] Như 輿. +轙 [nghĩ] (văn) ① Vòng trên ách; ② Chờ đợi. +轘 [hoàn] Hình phạt dùng xe để phanh thây xé xác. +轘 [hoàn] 【轘轅】 hoàn viên [huányuán] ① Đường đi hiểm trở; ② [Huányuán] Núi Hoàn Viên (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +轗 [khảm] (Xe) chạy không êm: 轗軻 Trắc trở. +轖 [sắc] Hòm xe: 結轖Ghép gỗ thành hòm xe. +轕 [cát] Xem 轇 nghĩa ③. +轔 [lân] ① Sình sịch, rầm rầm. 【轔轔】lân lân [línlín] (văn) (thanh) Rầm rầm: 車轔轔, 馬蕭蕭 Xe chạy rầm rầm, ngựa hí vang (Thi Kinh); ② (văn) Bực cửa. +轒 [phần] (văn) ① Cái giá hình cung để chống mui xe; ② 【轒轀】phần uân [fényun] Xe binh để đánh thành thời xưa. +轎 [kiệu] (Cái) kiệu: 抬轎 Khiêng kiệu; 花轎 Kiệu hoa. +轍 [triệt] ① Vết xe, vết, lối: 重蹈覆轍 Lại đi theo vết xe cũ; 順着舊轍走 Men theo lối cũ; ② Vần (trong lời ca, tuồng, kịch): 合轍 Xuôi vần; 十三轍 Mười ba vần (trong lời ca, tuồng, kịch); ③ (khn) Cách, biện pháp: 没轍 Không có cách. +轊 [duệ] Đầu trục xe. +轉 [chuyển, chuyến] Quay, xoay: 地球繞太陽轉 Trái đất quay quanh mặt trời. Xem 轉 [zhuăn]. +轉 [chuyển] ① Quay, xoay, ngoảnh: 向左轉 Quay sang bên trái, bên trái... quay; 車輪 轉得快 Bánh xe quay nhanh; ② Chuyển, chuyển biến, thay đổi, chuyển trở lại: 情況好轉 Tình hình chuyển biến (thay đổi) tốt; 這封信由我轉給他 Lá thư này do tôi chuyển cho anh ấy; 轉敗爲勝 Chuyển bại thành thắng; ③ Uyển chuyển.Xem 轉 [zhuàn]. +轈 [sào] Xe cao thời xưa để quan sát quân địch từ xa (có hình dạng như tổ chim). +轇 [giao] (văn) ① Cuộc tranh cãi; ② Sâu rộng, xa thẳm; ③ Lộn xộn.【轇葛】giao cát [jiugé] Lộn xộn, chằng chịt. Cv. 轕. +轆 [lộc] ① Bánh xe; ② Cái tời. 【轆轤】lộc lô [lùlú] Cái tời, con lăn, ròng rọc. +轅 [viên] ① Càng xe, tay xe: 紅馬拉轅,黑馬拉套 Ngựa hồng kéo càng, ngựa ô kéo phụ; ② (cũ) Viên môn (chỉ nha môn, dinh sở). +轄 [hạt] ① Cái chốt đầu trục xe, chốt bánh xe; ② Quản hạt, cai quản: 省轄市 Thành phố trực thuộc tỉnh; ③ (văn) Tiếng xe chạy. +轂 [cốc] ① Đùm xe, trục bánh xe. 【轂轆】cốc lộc [gưlu] Bánh xe; ② (văn) Tụ họp. +轀 [uân] 【轒轀】phần uân [fényun] Xem 轒 nghĩa ②. +轀 [ôn] (văn) Xe có màn che có thể nằm được. +輿 [dư] (văn) ① Xe, xe cộ: 舍輿登舟 Bỏ xe xuống thuyền; ② Kiệu: 彩輿 Kiệu hoa; ③ Đất: 輿地 Địa dư; 輿圖 Địa đồ; ④ Công chúng, số đông người. 【輿論】dư luận [yúlùn] Dư luận: 社會輿論 Dư luận xã hội; 國際輿論 Dư luận quốc tế. +輾 [triển] Quay nghiêng, quay nửa vòng. 【輾轉】 triển chuyển [zhănzhuăn] ① Trằn trọc: 輾轉不能入睡 Trằn trọc mãi không ngủ được; 輾轉反側 Trằn trọc trở mình (Thi Kinh); ② Quanh co, không dễ dàng: 他從法國輾轉到河内 Anh ấy từ nước Pháp qua nhiều nơi mới đến được Hà Nội. Cv. 展轉. +輾 [niễn] Nghiến nhỏ (như 碾, bộ 石). +輻 [bức, phúc] ① Nan xe, căm xe (đạp); ② (văn) Nhíp xe (dùng như 輹): 輿脫輻,夫妻反目 Xe tuột nhíp, vợ chồng trở mặt với nhau (Chu Dịch); ③ 【輻輳】 bức thấu [fúcòu] (văn) Tụ họp, tập trung. Cv. 輻湊. +輺 [tri, truy] Như 輜. +輹 [phục] Những miếng gỗ để giữ trục bên dưới xe, nhíp xe. +輸 [thâu, du] ① Chở, vận tải: 運輸 Vận tải, chuyên chở; ② Tiếp dẫn: 輸血 Tiếp máu; 輸油管 Ống dẫn dầu; ③ Biếu, cho, đưa cho: 捐輸 Quyên cho; ④ Thua: 輸了兩個球Thua 2 điểm (2 quả). +輶 [du] (văn) ① Xe ngựa nhẹ; ② Nhẹ. +輴 [xuân] (văn) ① Xe chở linh cữu, xe tang; ② Công cụ giao thông đi trên sình lầy. +輳 [thấu] Đùm xe. Xem 輻輳 [fúcòu]. +輯 [tập] ① (cũ) Ghép gỗ đóng xe; ② Tập hợp lại, thu góp, nhặt nhạnh: 編輯 Biên tập; ③ Tập sách: 叢書第一輯 Tập thứ nhất của tủ sách; ④ (văn) Thân mật, thân thiện. +輮 [nhụ] (văn) ① Vành xe; ② Giẫm đạp; ③ Uốn cong (một vật thẳng) (như 揉, bộ 扌). +輭 [nhuyễn] ① Mềm (như 軟); ② Người yếu ớt; ③ Hèn nhát vô dụng. +輬 [lương] (văn) Xe nằm (xe thời xưa có thể nằm được, hai bên có cửa sổ). Xem 輼. +輪 [luân] ① Bánh (xe): 車輪 Bánh xe; 齒輪兒 Bánh răng; 三輪車 Xe ba bánh; ② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): 月輪 Vầng trăng; ③ Tàu thuỷ: 江輪 Tàu chạy đường sông; 輪渡 Phà sang ngang; ④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: 每個人輪到一天 Mỗi người luân phiên một hôm; 你快準備好,馬上輪到你了 Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi; ⑤ (loại) Vòng, giáp: 第二輪會談 Cuộc hội đàm vòng hai; 我大哥也屬馬,比我大一輪 Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp. +輩 [bối] ① Bậc, bề, bối: 前輩 Bậc tiền bối; 長輩 Bậc đàn anh, bề trên; ② Đời: 活了半輩子 Đã nửa đời người; ③ Đồ, hạng, những kẻ: 無能之輩 Đồ bất lực, những kẻ bất tài. (Ngr) Lũ, bọn (chỉ số đông): 我輩 Chúng tôi; 若輩 Lũ chúng bây; ④ (văn) Hàng xe; ⑤ (văn) Ví, so sánh; ⑥ (văn) Hàng loạt, số nhiều: 于是名臣輩出 Nhờ vậy bầy tôi giỏi xuất hiện hàng loạt (Hậu Hán thư: Sái Ung truyện). +輦 [liễn] (văn) ① Tay xe người kéo; ② Xe người kéo, xe vua đi; ③ Kéo; ④ Chở đi. +輥 [cổn] 【輥軸】cổn trục [gưnzhóu] Trục quay. +輠 [quả] (văn) Cái bầu dầu (đựng dầu mỡ để trơn trục bánh xe):炙輠 Nói năng trơn tuột (việc gì cũng biện luận được). +輟 [chuyết, xuyết] Dừng, ngừng, nghỉ, thôi: 輟演 Ngừng diễn; 中輟 Bỏ dở; 時作時輟 Lúc làm lúc nghỉ; 暫輟 Tạm dừng. +輞 [võng] Vành bánh xe gỗ, vành xe. +輝 [huy] ① Sáng, sáng sủa, rực rỡ, ánh sáng, tia: 光輝 Sáng rực, ánh sáng; ② Chiếu, soi: Xem 輝映. +輜 [tri, truy] Xe chở đồ. 【輜車】truy xa [ziche] (cũ) Xe có mui kín. +輛 [lượng] (loại) Chiếc, cỗ (xe): 一輛汽車 Một chiếc xe hơi; 三輛大車 Ba cỗ xe lớn. +輙 [triếp] Như 輒. +輘 [lăng] (văn) ① Nghiến xe qua; ② Tiếng động của xe. +輗 [nghê] Thanh ngang ở cuối gọng xe. +輕 [khinh] ① Nhẹ: 這根木頭很輕 Khúc gỗ này rất nhẹ; 輕病 Bệnh nhẹ; ② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ; ③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt; ④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất; ⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh; ⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít. +輔 [phụ] ① Phụ trợ, bổ trợ, giúp đỡ: 輔車相依 Nương tựa lẫn nhau; 輔弼 Giúp giập; 相輔相成 Bổ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau; ② (văn) Xương má (của người ta); ③ (văn) Đòn đỡ kèm hai bên xe ngựa (thời xưa); ④ (văn) Tên chức quan: 四輔 Bốn quan giúp ở cạnh nhà vua (gồm có quan sư, quan bảo, quan nghi, quan thừa); ⑤ (văn) Chỗ đất giáp nhau: 畿輔 Đất giáp kinh kì (tức là tỉnh Trực Lệ của Trung Quốc). +輓 [vãn] ① Kéo: 輓車 Kéo xe; ② Phúng viếng người chết. +輒 [triếp] (pht) (văn) ① Liền, thì, là: 所言辄聽 Nói gì thì nghe nấy; 每想往事辄慚愧不勝 Cứ nghĩ đến việc cũ là hổ thẹn vô cùng; 輒以爲不可 Liền cho là không được; 或置酒而招之,造飲輒盡 Có khi bày rượu mời ông, thì ông vội uống liền hết ngay (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ② Cũng vẫn, vẫn cứ (biểu thị sự bất biến của động tác hoặc tình huống): 亦輒爲報仇 Cũng vẫn cứ báo thù cho ông ấy (Sử kí: Du hiệp liệt truyện); 衡不慕當時,所居之官輒積年不徙 Hoành không ngưỡng mộ quyền quý, chức quan của ông nhiều năm cũng vẫn không đổi (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện). +載 [tải, tái] ① Chở, vận tải, tải: 載貨 Chở hàng; 載重汽車 Xe tải nặng; 天覆地載 Trời che đất chở; ② Đầy, đầy rẫy, ngập: 風雪載途 Gió tuyết ngập trời; 怨聲載道 Tiếng oán than đầy đường; ③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hoà cân xứng): 載歌載舞 Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; 乃膽衡宇,載欣載奔 Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ④ (văn) Trước, bắt đầu: 湯始征,自葛載 Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; 春日載陽 Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh); ⑤ (văn) Thành: 乃賡載歌 Bèn nối thành bài hát; ⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như 載 bộ 亻); ⑦ (văn) Trang sức: 載以銀鍚 Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử); ⑧ (văn) Đội: 載弁俅俅 Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh); ⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 皆使人載其事而各得其官 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử); ⑩ (văn) (Thì) mới: 三輔告謐,關隴載寧 Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Nguỵ thư); ⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂): 文王載拜稽首而辭 Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu); ⑫ (văn) Nếu: 或問曰:載使子草律? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri); ⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem 載 [zăi]. +載 [tải] ① Năm: 三年五載 Năm ba năm; 千載一時 Nghìn năm có một; ② Ghi, đăng (báo): 歷史記載 Ghi trong sử sách; 登載Đăng (báo). Xem 載 [zài]. +輈 [châu, chu] (văn) (Cái) càng xe, đòn xe nhỏ. +輇 [thuyên] (văn) ① (cũ) Bánh xe (đặc, thô sơ); ② Nông cạn, nhỏ mọn: 輇才 Tài mọn; ③ Cân nhắc (như 銓, bộ 金). +較 [giác] ① Tay xe thời xưa (trên thùng xe, dùng để tựa tay); ② (văn) Thi đua (dùng như 角): 魯人獵較 Người nước Lỗ săn bắn thi. +較 [giảo] ① So sánh, đọ: 工作較前更爲繁重了 Công việc so với trước đây thì càng nhiều hơn; 較勁兒 Đọ sức; 論才較智 Luận tài so trí; ② Khá..., tương đối..., qua loa, sơ lược: 有一個較爲完整的概念 Có một khái niệm tương đối hoàn chỉnh; 大較 Đại lược, đại khái; ③ Rõ ràng, rành rành: 二者較然不同 Hai cái (thứ) khác nhau rõ ràng; 輕財重義,較然著明 Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt (Sử kí). +輀 [nhi] (văn) Xe tang, xe đưa ma. +軿 [bình] Xe có màn che (dành cho phụ nữ thời xưa). +軾 [thức] Đòn ngang trước xe (như 式, bộ 弋). +軻 [kha] (văn) ① Một loại xe thời xưa; Xem 轗. +軺 [diêu] (văn) (Một loại) xe ngựa nhỏ và nhẹ (thời xưa). +軹 [chỉ] (văn) ① Đầu trục xe; ② Đường rẽ; ③ Trợ từ cuối câu: 許由曰:而奚來爲軹? Hứa Do nói: Nhà ngươi đến làm gì? (Trang tử: Đại tông sư). +軸 [trục] ① Trục: 自行車軸 Trục xe đạp; 機器軸 Trục máy; ② Lõi, cốt lõi, trục: 線軸兒 Lõi chỉ; 畫軸 Trục cuộn tranh; ③ (loại) Cuộn (tranh): 一軸畫 Một cuộn tranh; ④ (văn) Bệnh không đi được. +軲 [cô] 【軲軲轆】cô lộc [gulu] (khn) Bánh xe. Cv. 軲轤, 轂轆. +軫 [chẩn] (văn) ① Miếng ván ngang sau xe. (Ngr) Chiếc xe; ② Xót thương, đau xót, xót xa: 軫懷 Xót xa nhớ tiếc, thương nhớ; ③ (văn) Trục vặn dây đàn; ④ (văn) Đông nghịt; ⑤ [Zhân] Sao Chẩn. +軨 [linh] (văn) ① Khung xe ngựa (khung vuông trong hòm xe, như chấn song cửa sổ); ② Bánh xe (ngựa). +軟 [nhuyễn] ① Mềm: 柔軟 Mềm dẻo; 綢子比布軟 Lụa mềm hơn vải; ② Yếu ớt, mềm yếu, dịu dàng, nhu nhược: 軟弱無能 Hèn yếu bất tài; 欺軟怕硬 Mềm nắn rắn buông; 軟語 Lời nói dịu dàng; ③ Yếu lòng, mềm lòng, nhẹ dạ; 心軟 Mủi lòng; 耳秀軟 Nhẹ dạ; ④ Dùng thủ đoạn mềm dẻo, nằng nặc: 軟的政策 Chính sách mềm dẻo; 軟求 Nằng nặc đòi; ⑤ Mềm nhũn, mỏi nhừ: 兩腿發軟 Hai chân mỏi nhừ; ⑥ Kém, xấu, tồi: 貨色軟 Hàng kém. +軛 [ách] Ách: 牛軛 Ách trâu. +軛 [ách] Như 軛. +軔 [nhận] (văn) ① Miếng gỗ chèn bánh xe (để xe không lăn đi được): 發軔 Bỏ miếng gỗ chèn xe, (Ngb) bắt đầu làm việc gì; ② Như 仞 (bộ 亻); ③ Ngăn trở; ④ Mềm mại; ⑤ Bền chắc; ⑥ Lười biếng, biếng nhác. +軒 [hiên] ① (văn) Phần cao phía trước của xe, cao; ② Hiên, chái nhà học (ngôi nhà nhỏ hoặc hành lang có cửa sổ, thường dùng để đặt tên thư phòng hay tiệm ăn, tiệm trà...); ③ Tên một loại xe thời xưa (xe uốn hình cong có màn che hai bên); ④ (văn) Cửa, cửa sổ; ⑤ (văn) Mỉm cười: 軒渠 Cười cười nói nói; ⑥ [Xuan] (Họ) Hiên. +軏 [ngột] (văn) ① Thanh ngang ở cuối gọng xe; ② Sự thắng ách ngựa vào xe ngựa nhỏ. +軍 [quân] ① Quân lính, quân đội, đội quân: 我軍 Quân ta; 敵軍 Quân địch; 生產大軍 Đội quân sản xuất; 勞動後備軍 Đội quân dự bị lao động; ② Quân đoàn: 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1; 軍政委 Chính uỷ quân đoàn; 兩個軍 Hai quân đoàn; ③ (văn) Chỗ đóng quân; ④ (văn) Tội đày đi xa; ⑤ (văn) Quân (đơn vị hành chánh thời xưa, như huyện, tổng...). +軌 [quĩ] ① Vết xe; ② Đường xe: 鐵軌 Đường ray, đường rầy; 出軌 Trật đường rầy, trật bánh; ③ Nề nếp, mẫu mực, phép tắc, khuôn phép, khuôn khổ: 不軌 Không theo phép tắc; 走上正軌 Đi vào nề nếp. +軋 [loát] Cán, dát: 軋鋼 Cán thép; 軋銅片 Dát đồng lá. Xem 軋 [gá], [yà]. +軋 [loát, yết] ① Cán, lăn, nghiến: 軋棉花 Cán bông; ② Bài xích, chèn ép, đè bẹp: 互相傾軋 Chèn ép lẫn nhau; ③ (đph) Chen chúc; ④ Hình phạt thời xưa dùng bàn ép kẹp mắt cá chân; ⑤ (văn) (thanh) Trẹo trẹo, kẽo kịt (tiếng bánh xe quay chạm vào nhau); ⑥ [Yà] (Họ) Loát. Xem 軋 [gá], [zhá]. +軋 [ca] (đph) ① Chen chúc, chật chội; ② Giao kết: 軋朋友 Kết bạn; ③ Soát, kiểm: 軋帳 Soát sổ. Xem 軋 [yà], [zhá]. +車 [xa] Con xe trong cờ tướng. Xem 車 [che]. +車 [xa] ① Xe: 馬車 Xe ngựa; 一車糧食 Một xe lương thực; ② Xa, xe, guồng (đồ dùng có trục và bánh xe để xoay chuyển): 水車 Xe đạp nước, guồng nước; 紡車 Guồng xe sợi; ③ Đạp nước, tưới nước bằng guồng: 車水灌田Đạp nước tưới ruộng; ④ Tiện: 車圓 Tiện tròn; ⑤ Máy móc: 試車 Thử máy; 開車 Mở máy; 停車 Ngừng máy; ⑥ (văn) Hàm răng: 輔車相依 Má và hàm răng nương tựa nhau; ⑦ [Che] (Họ) Xa. Xem 車 [ju]. +軀 [khu] Thân thể, tấm thân, hình vóc, vóc người: 七尺之軀 Vóc người cao bảy thước; 爲國捐軀 Hiến thân (hi sinh) vì nước; 微軀 Tấm thân nhỏ mọn này. +躺 [thảng] Nằm thẳng cẳng, ngả mình xuống: 躺在床上 Nằm trên giường. +躶 [loã, khỏa] Như 裸 (bộ 衣). +躲 [đoá] Như 躱 +躱 [đoá] ① Ẩn náu: 躱進深山老林 Ẩn náu vào rừng sâu núi thẳm; ② Lẩn tránh, né tránh: 你怎麼老躱着他? Tại sao mày cứ lẩn tránh nó mãi thế?; 車來了,快躱快! Xe đến đấy, tránh nhanh lên! +躰 [thể] Như 體 (bộ 骨). +躯 [khu] Như 軀 +躭 [đam] ① Chậm trễ: 【躭誤】đam ngộ [danwu] Làm chậm trễ, làm lỡ: 躭誤工作 Làm chậm trễ công việc; 躭誤了上火車的時間 Lỡ giờ lên tàu, lỡ tàu; ② (văn) Đam mê, ham mê: 躭樂 Ham mê hoan lạc. +躬 [cung] ① Tự bản thân, đích thân, thân hành; 躬行實踐 Tự bản thân làm lấy; 躬自厚而薄責於人,則遠怨矣 Nếu mình tự trách mình nhiều và trách người ít hơn thì tránh được điều oán (Luận ngữ); ② Cúi, khom (mình). +蹢 [trịch] (văn) Chùn bước, do dự: 蹢躅 Do dự, trù trừ. +蹢 [đích] (văn) Móng chân loài vật. +蹡 [thương] ① Đi, chuyển động; ② Đi khập khiễng. Xem 踉蹌 [liàngqiàng]. +蹠 [chích] ① (giải) Mu bàn chân; ② (văn) Bàn chân (như 跖); ③ (văn) Giày xéo. +蹞 [khuể] Như 跬. +蹝 [sỉ] (văn) Giày. +蹜 [súc] (văn) Bước đi rụt rè, lần từng bước. +蹚 [thang] ① Lội: 蹚水過河 Lội qua chỗ nước cạn; ② Giẫm lên; ③ (nông) Cào, bừa: 蹚地 Cào cỏ. +蹙 [túc, xúc] (văn) ① Gấp rút, cấp bách: 窮蹙 Quẫn bách, túng quẫn; ② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: 蹙眉 Chau mày; 蹙額 Nhăn mặt; ③ (văn) Buồn rầu; ④ (văn) Đá (dùng như 蹴); ⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như 蹴). +蹕 [tất] (văn) ① Cấm đường (để dành đường cho vua đi): 蹕路 Cấm đường; ② Xe ngựa của vua; ③ Đứng một chân. +蹔 [tạm] (văn) Tạm, tạm thời. Như 暫 (bộ 日). +蹒 [man, bàn] Như 蹣 +蹑 [nhiếp, niếp] Như 躡 +蹐 [tích] (văn) Đi một cách cầu kì, đi từng bước ngắn. +蹏 [đề] Như 蹄. +蹎 [điên] (văn) ① Té ngã, nghiêng ngả: 蹎跌 Té ngã; ②【蹎蹎】[diandian] Yên ổn chậm rãi. +蹍 [niễn] (đph) Giẫm, xéo. +蹌 [thương] Đi lạng quạng. Xem 踉蹌 [liàng qiàng]. +蹌 [thương] Bước đi nhịp nhàng. +蹋 [đạp] 【糟蹋】tao đạp [zaotà] (khn) ① Giày xéo, chà đạp; ② Làm hại, làm hỏng: 糟蹋身體 Làm hại sức khỏe; 糟蹋東西 Làm hỏng đồ đạc. +蹊 [hề] 【蹊蹺】hề khiêu (nghiêu) [qiqiao] Quái lạ, kì quặc. Xem 蹊 [xi]. +蹉 [sa, tha] ① (văn) Sai lầm; ② Lần lữa (thời gian). 【蹉跎】 sa đà [cuotuó] Để (thời gian) trôi qua, bỏ phí mất (thời gian): 歲月蹉跎 Ngày tháng trôi qua; 蹉跎半生 Bỏ phí mất nửa đời người. +蹈 [đạo] ① (văn) Giẫm, xéo, đạp, xông pha, lao vào: 白刃可蹈 也 Có thể xéo lên mũi nhọn được; 蹈虎尾 Giẫm đuôi hổ; 赴湯蹈火 Xông pha nơi nước sôi lửa bỏng; ② Đạo, giậm chân, hoa múa: 舞蹈 Vũ đạo, nhảy múa; 手舞足蹈 Hoa chân múa tay; ③ Theo, theo đuổi; ④ (văn) Thực hành. +蹇 [kiển] (văn) ① (Đi) khập khiễng; ② Chậm chạp; ③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: 蹇塞 Bế tắc; ④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: 驕蹇 Kiêu căng; ⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: 策蹇赴前程 Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân); ⑥ Nói lắp (như 謇, bộ 言); ⑦ Trợ từ đầu câu (như 謇, bộ 言). +蹅 [đạp] Như 蹋. +蹅 [tra] Lội, dầm: 蹅雨 Dầm mưa. +蹄 [đề] ① Móng, chân loài vật: 豬蹄 Chân giò (heo); 馬蹄 Vó ngựa; ② (văn) Lưới đánh thỏ; ③ (văn) Chập chân sát vào nhau. +蹂 [nhu, nhựu] ① (văn) Vò lúa, đạp lúa; ② Giẫm xéo. 【蹂 躪】nhựu lận [róulìn] Giày xéo, chà đạp, giày vò. +蹁 [biển] Đi lạng quạng (không vững). 【蹁躚】biển tiên [piánxian] (văn) Đi quanh quẹo (như 翩躚 [pian xian]). +蹀 [điệp] Giẫm, xéo. 【蹀躞】 điệp tiệp [diéxiè] (văn) ① Đi bước nhỏ; ② Đi đi lại lại. +踽 [củ] 【踽踽】củ củ [jưjư] (văn) Vò võ, lủi thủi (hình dung vẻ đi bơ vơ một mình): 踽踽獨行 Bơ vơ đi một mình. +踼 [thảng] (văn) Ngã mình xuống, nằm xuống (như 躺, bộ 身). +踼 [thang] (văn) Té ngã. +踹 [đoán] Giậm chân: 踹足而怒 Giậm chân giận dữ. +踹 [suỷ] ① Đạp: 一腳把門踹開 Đạp tung cửa; 踹他一腳 Đạp cho nó một cái; ② Đạp lên, giẫm lên, xéo lên, xéo nát: 一腳踹在水坑裡 Giẫm phải vũng nước. +踶 [đề] (văn) Như 蹄. +踶 [đệ] (văn) Đá. +踵 [chủng] (văn) ① Gót, gót chân: 接踵而至 Nối gót nhau đến; ② Đến tận: 踵門道謝 Đến tận nhà cám ơn; ③ Theo, theo sau: 踵至 Theo đến. +踴 [dũng] Như 踴. +踴 [dõng, dũng] Nhảy, vọt lên: 踴入 Nhảy vào. +踳 [xuẩn] ① Lộn xộn, lung tung; ② 【踳駁】xuẩn bác [chưnbó] a. Màu sắc pha tạp (không thuần); b. Sai sót lung tung. +踳 [suyễn] Như 舛 (bộ 舛). +踱 [đạc] Đi bách bộ, đi thong thả, đi dạo, đi tản bộ: 踱來踱去 Đi đi lại lại; 踱方步 Đi bước một. +踰 [du] ① Leo qua, trèo qua, vượt quá, quá (như 逾, bộ 辶): 老翁踰墻走 Ông lão trèo tường trốn (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại); 年踰六十 Tuổi đã quá 60; 踰限 Quá hạn; ② (văn) Hơn nữa: 踰甚 Quá quắt, quá mức; ③ (văn) Xa. +踯 [trịch] Như 躑 +踮 [điểm] ① Đứng bằng mũi chân (gót nhón lên), đứng nhón gót; ② 【踮腳】 điểm cước [diănjiăo] Đi nhón gót (vì chân đau). +踪 [tung] Như 蹤 +踪 [tung] Xem 蹤. +踩 [thải] Như 跴. +踧 [địch] 【踧踧】địch địch [dídí] (Đường đi...) rộng rãi thênh thang, bằng phẳng rộng rãi. +踧 [túc] 【踧踖】túc tích [cùjí] Lật đật (chỉ vẻ cung kính không yên), tất tả. +踦 [ỷ] (văn) Chống lại. +踦 [kì] 【踦??】kì khu [qíqu] (văn) Cao thấp không đều, gồ ghề. +踦 [khi] (văn) ① Một chân; ② Thọt chân; ③ Chi thể thú vật không đầy đủ; ④ Nặng về một bên, nghiêng lệch. +踦 [kỉ] (văn) ① Bắp chân, cẳng chân; ② Nghiêng lệch. +踥 [thiếp] (văn) Đi: 踥蹀 Đi vội vã, rảo bước. +跷 [nghiêu] Như 蹺 +跶 [đáp, thát] Như 躂 +践 [tiễn] Như 踐 +跴 [thải] Giẫm, đạp, xéo: 把稻子跴壞了 Giẫm nát cả lúa rồi; 跴縫紉機 Đạp máy khâu; 跴着剌兒 Xéo phải gai. +跳 [khiêu] ① Nhảy: 他從高處跳下 Anh ta từ trên cao nhảy xuống; ② Đập: 心跳 Tim đập. +跲 [cấp] (văn) Vấp ngã, vấp váp. +路 [lộ] ① Đường, lối (đi): 小路 Đường mòn; 陵路 Đường bộ; 走這 路比較近 Đi lối này gần hơn; ② Chặng đường, đoạn đường, quãng đường: 一 小時走十里路 Một tiếng đồng hồ đi mười dặm (đường); ③ Cách, lối, con đường (suy nghĩ hoặc hành động): 生路 Con đường sống; 以塞中諫之路 Để đến nỗi lấp mất con đường can gián ngay thật của quần thần (Tam quốc chí); ④ Mạch lạc, lớp lang, lối, phép: 思路 Mạch nghĩ; 筆路 Phép bút; ⑤ Mặt, phương diện, vùng, miền: 南路貨 Mặt hàng miền nam; 北路 Mặt bắc; 外路人 Người xứ khác; 三 路兵合在一處 Quân lính ba mặt hợp lại một nơi (Tam quốc diễn nghĩa); ⑥ Đường, ngả: 四路公共汽車 Đường ô tô buýt số 4; 三路進軍 Tiến quân ba ngả; ⑦ Loại, thứ, hạng: 這一路人 Loại người này; 哪一路病? Loại bệnh nào?; 頭路貨 Hàng hạng nhất; ⑧ (văn) Đạo, đạo lí, đạo thuật: 遵王之路 Noi theo đạo (đạo lí, đạo thuật) của các đấng tiên vương (Thượng thư); ⑨ (văn) To lớn: 路門 Cửa lớn (chỗ vua ở); 路寢 Nhà chính tẩm (nhà ngủ của vua); ⑩ (văn) Địa vị: 夫子當路於齊 Phu tử đang nắm địa vị trọng yếu ở nước Tề (Mạnh tử); ⑪ (văn) Xe của thiên tử đi: 五路 Năm thứ xe của thiên tử; ⑫ (văn) Lộ (đơn vị hành chánh thời Tống, Nguyên, tương đương với tỉnh); ⑬ [Lù] (Họ) Lộ. +跮 [sí] 【跮踱】sí đạc [chìduó] (văn) Đi đường chợt tiến chợt thoái. +跬 [khuể] (văn) Nửa bước (bước một chân). +跫 [cung] Bành bạch, thình thịch (tiếng bước chân giẫm trên đất): 足音跫然 Tiếng bước chân thình thịch. +跪 [quỵ] ① Quỳ, quỳ gối: 跪倒 Khuỵu xuống, ngã quỵ xuống; 跪拜 Quỳ lạy; ② (văn) Chân cua. +跩 [duệ] (đph) Thân mình béo phị và nặng nề nên đi lắc lư. +跩 [thế] (văn) Vượt qua. +跨 [khóa] ① Bước: 跨進大門 Bước vào cửa, bước vào nhà; ② Cưỡi: 跨在馬上 Cưỡi trên mình ngựa. (Ngr) Bắc qua, gác qua, vắt ngang, chạy: 橫跨紅河的大橋 Chiếc cầu vắt ngang sông Hồng; ③ Vượt, nhảy, xuyên (qua): 跨省 Vượt ra ngoài một tỉnh; ④ (văn) Bẹn, háng, trôn (như 胯, bộ 肉). +跧 [thuyên] (văn) ① Nằm nép xuống, nép mình xuống; ② Đá hất. +跦 [trù] Như ??;蹰 +跤 [giao] Ngã: 跌了一跤 Ngã (một cái). +跣 [tiển] (văn) Đi chân không. 【跣足】tiển túc [xiănzú] (văn) (Đi) chân không, chân đất. +跟 [cân, ngân] ① Gót (chân): 腳後跟 Gót chân; 高跟鞋 Giày cao gót; ② Theo chân: 他跑得很快,我跟不上 Anh ấy chạy nhanh quá, tôi theo không kịp; ③ Với: 我跟他在一起工作 Tôi cùng làm việc với anh ấy; 我已經跟他說過了 Tôi đã nói với anh ấy rồi. +跞 [lạc, lịch] Như 躒 +距 [cự] ① Cách: 相距不遠 Cách nhau không xa; 距今數日 Cách đây ít ngày; ② Khoảng cách: 等距 Khoảng cách đều nhau; 株距 Khoảng cách giữa hai cây (khóm) lúa hoặc ngô v.v. ③ (động) Cựa gà; ④ (văn) Chống cự (dùng như 拒, bộ 扌); ⑤ (văn) Lớn; ⑥ (văn) Đến. +跛 [bả] Què, thọt, khập khiễng: 一顛一跛 Khập khà khập khiễng, đi cà nhắc. +跛 [bí] (văn) Nghiêng một bên, không ngay ngắn, đứng một chân. +跚 [san] Xem 蹣跚 [pánshan]. +跗 [phu, phụ] ① Mu bàn chân; ② Ổ hạt trong bông hoa, đài hoa (như 柎, bộ 木). +跖 [chích] Như 蹠 [zhí]. +跒 [khả] 【跁左】bả khả [bàqiă] (văn) ① Đi; ② Không chịu tiến tới. +跒 [kha] 【跁左】bà kha [páqia] (văn) ① Ngồi xổm; ② Bò đi. +跑 [bào] ① Chạy: 飛跑 Chạy như bay; 東奔西跑 Chạy ngược chạy xuôi; ② Trốn thoát, chạy thoát, chạy trốn, thoát: 跑不掉 Không chạy thoát; 沒地方跑 Không nơi trốn thoát; ③ Đi làm (một việc gì): 跑材料 Đi mua vật liệu; 跑買 賣 Đi buôn bán; 白跑一場 Đi mất công toi; ④ Hớ, chảy, bay (bốc hơi): 說跑了嘴 Nói hớ; 汽油桶跑油 Thùng xăng bị chảy; 汽油跑了 Xăng đã bốc hơi. +跏 [gia, già] 【跏趺】già phu [jiafu] Ngồi xếp bằng. +跎 [đà] Xem 蹉跎 [cuotuó]. +跌 [điệt, trật] ① Ngã: 他跌傷了 Anh ấy ngã bị thương rồi; ② Sụt (giá), mất (giá).【跌價】điệt giá [diejià] Sụt giá, mất giá; ③ (văn) Đoạn nén xuống của bài văn; ④ (văn) Sai lầm; ⑤ (văn) Đi mau. +跋 [bạt] ① Vượt, băng, lặn lội: 跋山涉水 Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối; ② Lời bạt: 序言和跋 Lời tựa và lời bạt; ③ (văn) Gót chân; ④ (văn) Giẫm đạp. +跅 [thác] 【跅弛】thác thỉ [tuòchí] (văn) Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc. +跄 [thương] Như 蹌 +跃 [dược] Như 躍 +跂 [xí] (văn) Kiễng chân, nhón chân (dùng như 企, bộ 人): 跂望 Nhón chân lên nhìn xa ra. Xem 跂 [qí]. +跂 [kì] ① Ngón chân thừa; ② Bò lúc nhúc. Xem 跂 [qì]. +跁 [bả] (văn) ① Ngồi xổm; ② Bò đi. +趿 [táp] 【趿拉】táp lạp [tala] Lê, kéo lệt xệt: 別趿拉着鞋走路 Đừng có lê dép như thế! +趾 [chỉ] ① Ngón chân: 五趾 Năm ngón chân; ② Chân, chỉ: 趾行類 Loài đi bằng chân; ③ (văn) Nền (dùng như 址, bộ 土); ④ (văn) Dấu vết. +趼 [nghiễn] ① (văn) Móng chân ngay và phẳng của giống thú; ② Chai dộp. 【趼子】 nghiễn tử [jiănzi] Chai chân hay chai tay. Cg. 老趼 [lăojiăn]. +趺 [phu] Mu bàn chân (như 跗 [fu]): 跏趺 Ngồi nhập định kiểu kiết già (ngồi bắt hai chân lên đùi). +趹 [quyết] (văn) ① (Ngựa) phi như bay; ② (Ngựa) đá bằng chân sau. +趸 [độn] Như 躉 +趵 [bác] (văn) Tiếng giậm chân (đành đạch). +趵 [báo] (văn) Nhảy nhót. +趴 [bát] ① Nằm sấp, nằm rạp xuống, nằm phục xuống: 趴在床上 Nằm sấp trên giường; 趴下放槍 Nằm rạp xuống bắn; ② Cúi mình: 那小孩趴在書桌上 Đứa bé cúi xuống trên bàn viết. +足 [túc] ① Chân: 畫蛇添足 Vẽ rắn thêm chân; 鼎足 Chân đỉnh; ② Bước chân: 捷足先得 Nhanh bước được trước; ③ Đủ, đầy đủ, dồi dào: 酒足飯飽 Cơm no rượu đủ (say); 人數不足 Người chưa đủ số; 不足一千人 Chưa đầy 1.000 người; 富足 Dồi dào; ④ Đáng, đáng kể: 不足道 Không đáng kể; 不足爲奇 Không đáng làm lạ; 足憂 Đáng lo; ⑤ Đến... (nhấn mạnh về lượng): 路上足足走了兩個鍾頭 Trên đường đi mất đến hàng hai tiếng đồng hồ; 今天下了足五指雨 Hôm nay mưa được những năm ngón tay nước; ⑥ Đủ, cũng đủ (tỏ ý nhất định): 足以自豪 Cũng đủ để tự hào; 兩天足能完成任務 Trong hai ngày thừa sức hoàn thành nhiệm vụ. 【足以】túc dĩ [zuýê] Đủ để...: 這些事實足以証明他說的話是對的 Những sự thực này đủ để chứng tỏ là anh ấy nói không sai; 你的話不足以說服她 Lời nói của anh không đủ để thuyết phục cô ấy; 【足足】túc túc [zúzú] Đủ, có đủ, đầy đủ: 這件行李足足有五十公斤 Kiện hành lí này đủ 50 kí-lô; 這袋麵粉咱們倆足足能夠吃一個月 Bao bột mì này đủ để hai đứa mình ăn trong một tháng. +足 [tú] Quá, thái quá: 足恭 Quá cung kính, khúm núm. +趲 [toản] (văn) Chạy: 趲路 Đi đường. +趱 [toản] Như 趲 +趯 [địch] (văn) ① Nhảy nhót; ② Nét móc (trong chữ Hán). +趫 [nghiêu] (văn) ① Nhanh nhẹn giỏi leo trèo; ② Đi nhanh; ③ Cất chân, giơ chân lên; ④ Mạnh khỏe. +趨 [xu] ① Rảo bước, đi nhanh: 疾趨而過 Lướt nhanh qua, rảo bước qua; ② Xu hướng, nghiêng về, hướng về: 大勢所趨 Chiều hướng của tình thế, xu thế chung; ③ Chuyển sang: 漸趨平靜 Dần dần (chuyển sang) yên ổn; 天氣日趨寒冷 Khí trời ngày một lạnh; ④ (Rắn hoặc ngỗng) cắn, mổ. +趨 [xúc] (văn) ① Thúc đẩy, giục (dùng như 促, bộ 亻): 使 者馳傳督趨 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư); ② Gấp rút: 趨令銷印 Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư). +趦 [tư] Như 趑. +身 [thân] ① Người, mình mẩy, thân, thân thể, tính mạng: 全身 Toàn thân, cả người; 舍身救人 Xả thân cứu người; 樹身 Thân cây; 船身 Thân thuyền; 河身 Lòng sông; ② Bản thân, đích thân, tự mình: 以身作則 Lấy bản thân mình làm gương (cho người khác); 賊愛其身,不愛人 Bọn cướp yêu (bản) thân mình, không yêu những người khác (Mặc tử); 身臨其境 Dấn mình đến chỗ đó; 吾起兵至今八歲矣,身七十餘戰 Tôi khởi binh đến nay đã tám năm, đích thân đánh hơn bảy mươi trận rồi (Sử kí); 秦王身問之 Vua Tần tự mình (đích thân) đi hỏi người đó (Chiến quốc sách); ③ Thân phận, địa vị: 身敗名裂 Thân bại danh liệt; ④ Phẩm hạnh, đạo đức: 讀書以修其身 Đọc sách để tu sửa phẩm hạnh mình (Trịnh Ngọc: Canh độc đường kí); 立身處世 Lập thân xử thế (lập đức để ở đời); 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); ⑤ Thai nhi: 有了身子 Đã có mang; ⑥ (loại) Bộ: 我做了一身兒新衣 Tôi đã may một bộ quần áo mới; ⑦ (văn) Đời (một đời theo thuyết luân hồi của nhà Phật): 前身 Đời trước; ⑧ (văn) Thể nghiệm (bằng bản thân); ⑨ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất): 身是張翼德也 Tôi là Trương Dực Đức (Tam quốc chí); ⑩ [Shen] (Họ) Thân. +躪 [lận] Giẫm nát, phá huỷ. Xem 蹂躪 [róulìn]. +躩 [khước] (văn) ① Nhảy; ② Đi nhanh, đi vội; ③ Đi rụt rè (tỏ vẻ kính cẩn). +躧 [sỉ] (văn) ① Giày rơm, dép cỏ; ② Giày múa (dùng khi múa); ③ Múa chân: 躧履相迎 Múa chân ra đón. +躦 [toàn] Ngoi lên, vụt lên, xông lên: 燕子躦天兒 Con én bay vụt lên trời. +躥 [thoan] ① Nhảy tót, nhảy vụt (lên): 貓躥到樹上去了 Con mèo nhảy tót lên cây; 往上 一躥把球接住 Nhảy lên một cái là bắt được quả bóng; ② Chảy ộc, phọt ra: 鼻子躥血 Mũi ộc máu ra; 石油往上直躥 Dầu mỏ phọt thẳng lên; 躥水 Phọt nước ra; ③ Được thăng chức: 阮先生躥得好快 Ông Nguyễn được thăng chức rất nhanh. +躡 [nhiếp, niếp] ① Rón, rón rén, rón bước: 他躡着腳走出 病房 Anh ấy rón chân bước khỏi phòng bệnh; ② (văn) Đi theo, đuổi theo, rượt theo: 我軍躡其後 Quân ta rượt theo sau; ③ (văn) Chen chân vào, xen vào. +躠 [tiết] (văn) Đi vòng quanh. 【蹩躠】biệt tiết [biéxiè] ① Hết sức, tận lực; ② Múa lượn vòng quanh. +躞 [tiệp] (văn) ① Đi, đi đến: 蹀躞 (Dáng đi) lững thững; ② Trục (của cuộn giấy hoặc bánh xe). +躜 [toàn] Như 躦 +躚 [tiên] Chùn bước, do dự. Xem 翩躚, 蹁躚 [pianxian]. +躗 [vệ] (văn) Quá đáng: 躗言 Lời nói quá đáng, nói khoác. +躔 [triền] (văn) ① Xéo, giẫm; ② (thiên) Chỗ vòng của đường sao đi. +躒 [lạc] (văn) Vượt hơn người: 卓躒 Tuyệt vời. +躑 [trịch] Chùn bước, chần chừ, do dự (như 蹢). 【躑躅】trịch trục [zhízhú] (văn) Chần chừ, trù trừ, do dự, chùng chình. Cv. 蹢躅. +躐 [liệp] (văn) ① Vượt: 躐級 Vượt cấp; 躐進 Nhảy vọt; ② Giẫm, xéo, chà đạp; ③ Cầm, giữ. +躏 [lận] Như 躪 +躍 [dược] ① Nhảy lên, vọt: 跳躍 Nhảy vọt; 一躍上馬背 Nhảy thót lên lưng ngựa; ② Háo hức, hăm hở.【躍躍慾試】dược dược dục thí [yuè yuèyùshì] Háo hức muốn làm thử, náo nức đòi thử. +躊 [trù] 【躊躇】trù trừ [chóuchú] (văn) Do dự, chần chừ, trù trừ, dùng dằng: 躊躇不前 Do dự không tiến lên. +躉 [độn] ① Cả lô, cả khối: 躉批 Hàng loạt; ② Buôn bán sỉ: 躉貨 Cất hàng; 現躉現賣 Cất vào bán ra. +躇 [trừ] Xem 躊躇 [chóuchú]. +躅 [trục] (văn) ① Nao núng, do dự: 蹢躅 Luẩn quẩn một chỗ. Xem 蹢; ② Vết chân: 芳躅 Vết thơm (của người ẩn dật). +躄 [tích] (văn) Què (khoèo) cả hai chân. +躃 [tích] Như 躄. +躂 [thát] (văn) Trặc chân, trẹo chân. +躂 [đáp] ① 【蹦躂】bính đáp [bèngda] Nhảy. Xem 蹦 [bèng]; ② 【蹓躂】lựu đáp [liuda] Tản bộ, đi thong thả, đi lang thang. +躁 [táo] ① Nóng, nóng nảy: 性情暴躁 Tính nóng, nóng tính; 急躁病 Bệnh nóng nảy; 戒驕戒躁 Chớ kiêu căng nóng nảy; ② Xao động, bứt rứt, không yên; ③ (Tính) hấp tấp, vội vàng. +蹿 [thoan] Như 躥 +蹾 [đôn] (đph) Dộng mạnh xuống: 不要往地下蹾 Chớ dộng mạnh xuống đất. +蹽 [liêu] (đph) ① Đi: 一氣蹽了二十多里路 Đi một mạch hơn mười dặm; ② Lén lút rời đi. +蹼 [phốc] Màng chân (vịt, ngỗng, ngan v.v.). +蹻 [nghiêu] Như 蹺. +蹻 [kiểu] (văn) ① Mạnh mẽ, gan dạ, dũng cảm; ② Kiêu căng, kiêu ngạo, hống hách. +蹺 [nghiêu] ① Cất... lên, nhón... lên: 蹺起腳 Nhón chân lên; 高蹺 Cà kheo; ② Giơ ra, đưa ra: 蹺起大姆指稱贊 Giơ ngón tay cái ra khen ngợi; ③ Cà kheo. +蹶 [quệ, quyết] Đá ra sau, đá giò lái. 【蹶子】quệ tử [juâzi] Xem 尥蹶子 [liàojuâzi]. Xem 蹶 [jué]. +蹶 [quệ, quyết] ① Đạp lên; ② Ngã, thất bại, đánh bại: 一蹶不振 Ngã (một lần) không dậy được nữa, thất bại không ngóc đầu lén được nữa; ③ Đạp đổ; ④ Làm nản lòng, làm thất vọng. Xem 蹶 [juâ]. +蹵 [xúc] Như 蹴. +蹴 [xúc] (văn) Kính cẩn. +蹴 [xúc] (văn) ① Giẫm lên; ② Đá: 蹴鞠 Đá bóng (một trò chơi cổ); ③ Chốc lát, một chốc, lát, lúc: 一蹴而就 Làm một lúc là xong. +蹲 [tồn] ① Ngồi chồm hỗm, ngồi xổm: 沒有椅子,兩人就蹲着下象棋 Không có ghế, hai người ngồi xổm mà đánh cờ; ② Ngồi: 天下雨了,只好蹲在家裡 Trời mưa rồi, đành phải ngồi ở nhà. Xem 蹲 [cún]. +蹲 [thuẫn] (đph) Thốn (gót): 蹲了腿 Thốn chân. Xem 蹲 [dun]. +蹰 [trù] Xem 踟蹰 [chíchú]. +蹯 [phiền] Chân thú: 熊蹯 Chân gấu. +蹮 [tiên] Như 躚. 蹁蹮】 biển tiên [piánxian] Xem 蹁躚. +蹭 [thặng] ① Đi dạo, đi tản bộ; ② Ma sát, cọ xát, cọ: 手上蹭跛了皮 Tay bị cọ sây sát; 小牛往墻蹭 Con bê cọ mình vào tường; ③ Quện, dính: 蹭了一身油 Dầu mở dính bê bết cả người; ④ Kéo dài, nấn ná, chậm chạp, đủng đỉnh, rề rà, chần chừ: 他還在道上蹭着呢! Anh ấy còn đi rề rà trên đường ấy; 快點別蹭了 Nhanh lên đi đừng có chần chừ mãi. +蹬 [đặng] Bị tước quyền. +蹬 [đăng] Đạp, giẫm lên (như 登 [deng], bộ 癶, nghĩa ④). +蹩 [biệt] (đph) Sái, trặc, què, khiễng (chân): 走路不小心,蹩痛了腳 Đi đường không để ý vấp sái chân đau quá. Xem 躠 [xiè]. +蹧 [tao] Như 糟 nghĩa ④ (bộ 米).【糟蹋】tao đạp [zaotà] Xem 蹋. +蹦 [bính] Nhảy lên khỏi đất, nhảy nhót: 歡蹦亂跳 Vui mừng nhảy nhót; 整天蹦蹦跳跳的 Nhảy múa tối ngày. Xem 躂 (1). +蹤 [tung] ① Dấu chân, vết chân, dấu vết, vết tích, tích: 追蹤 Đuổi theo dấu vết; 失蹤Mất tích; ② Theo dấu; ③ (văn) Như 縱 (bộ 糸) . +蹣 [bàn] Đi khập khiễng.【蹣跚】bàn san [pán shan] Khập khiễng. Cv. 盤跚. +蹣 [man] Xéo, giẫm chân lên. +趣 [thú] ① Xu hướng: 冨趣 Mục đích, tôn chỉ; ② Thú, thú vị, ý vị: 有趣 Lí thú, thú vị. +趣 [xúc] (văn) Đi nhanh tới, rảo tới, gấp vội (Như 促, bộ 亻): 趣利 Nhanh chân kiếm lợi. +趠 [trác] (văn) ① Như 逴 (bộ 辶); ② Nhảy nhót; ③ Đi. +趟 [thảng] ① Lần, đợt, chuyến, lượt: 一趟火車 Một chuyến xe lửa; ② (loại) Hàng, đường, dòng: 一趟桌椅 Một hàng (dãy) bàn ghế; 縫上一趟 Khâu một đường chỉ; 一趟字 Một dòng chữ; ③ (văn) Nhảy choi choi. +趙 [triệu] ① (văn) Trả lại: 奉趙 Kính trả lại; ② (văn) Chạy vùn vụt; ③ [Zhào] Nước Triệu (tên nước đời Chu); ④ [Zhào] (cũ) Chỉ miền Nam tỉnh Hà Bắc (Trung Quốc); ⑤ [Zhao] (Họ) Triệu. +趕 [cản] ① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: 你在前頭走,我在後頭趕 Anh đi trước, tôi đuổi theo sau; 快趕! Đuổi nhanh lên; 趕蒼蠅 Xua ruồi, đuổi ruồi; ② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: 他騎着車往廠裡趕 Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy; 趕任務 Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. 【趕 緊】cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng: 趕緊剎車 Vội vàng phanh xe ngay; 趕緊解釋 Giải thích ngay; 他趕緊吃了飯就上工地去了 Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay; 【趕 快】cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên: 趕快跟我走 Đi theo tôi mau lên; 【趕忙】 cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau: 他趕忙道歉 Anh ta vội vàng xin lỗi; ③ Đánh, đánh đuổi: 趕大車 Đánh xe ngựa; ④ Vào lúc, gặp: 趕上一陣雨 Gặp một trận mưa; 正趕上他在家 Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà; ⑤ Đợi (chờ) đến: 趕明兒再說 Đợi đến mai hãy hay; ⑥ (văn) Cong đuôi chạy. +趔 [liệt] 【趔趄】liệt thư [lièqie] Lảo đảo, loạng choạng: 他趔趄着走進屋來 Anh ta lảo đảo bước vào nhà; 打了個趔趄,摔倒了 Vừa lảo đảo một cái đã bị ngã. +趑 [tư] 【趑趄】tư thư [ziju] (văn) ① Lê lết; ② Lừng khừng, ngập ngừng: 趑趄不前 Lừng khừng không tiến tới. +趋 [xúc, xu] Như 趨 +趋 [xu] Xem 趨. +超 [siêu] ① Vượt, quá: 超計划的產量 Sản lượng vượt kế hoạch; 超齡 Quá tuổi; ② Siêu, vượt hơn: 超音速飛機 Máy bay siêu âm; 超階級的思想 Tư tưởng siêu giai cấp; ③ Vượt thoát, siêu thoát; ④ (văn) Xa. +趄 [thư] Xem à赼趄. +趂 [sấn] Như 趁. +趁 [sấn] ① Nhân lúc, trong khi, trong lúc, sẵn dịp: 這碗葯你還是趁熱喝下 Chén thuốc này anh nên uống trong lúc còn nóng; 我們趁亮兒走吧! Nhân lúc trời còn sáng, ta đi đi!; 趁此機會 Nhân dịp này; ② Đáp, ghé: 趁船 Đáp thuyền, đáp tàu thuỷ; ③ (đph) Giàu: 趁錢 Giàu có, nhiều tiền; ④ (văn) Đuổi theo. +赸 [sán] (văn) ① Nhảy nhót; ② 【搭赸】đáp sán [dashàn] Bắt chuyện (để làm quen), nói đãi bôi (để cầu thân), nói lảng (để tránh ngượng). Cg. 搭訕. +起 [khởi] ① Dậy: 起立 Đứng dậy; 晚睡早起 Thức khuya dậy sớm; ② Lên cao: 舉起來 Nâng lên; ③ Rời: 起身 Rời chỗ; ④ Nhổ: 起釘子 Nhổ đinh; ⑤ Xúc: 用鐵鍬起土 Lấy xẻng xúc đất; ⑥ Bóc: 把墻上的畫起下來 Bóc bức tranh trên tường xuống; ⑦ Tẩy: 這件衣服得起油 Phải tẩy vết dầu (bẩn) ở trên cái áo này đi; ⑧ Nổi lên, phát ra: 起泡(沫)Nổi bọt; 崛起 Nổi dậy, quật khởi; 起風 Nổi gió; 起病 Phát bệnh; ⑨ Nổi lên, lồi lên, nhô lên. 【起伏】khởi phục [qêfú] Lên xuống, nhấp nhô, chập chùng: 崗巒起伏 Đồi núi nhấp nhô; ⑩ Dựng, xây, làm, cất: 起房子 Xây nhà, cất nhà, làm nhà; ⑪ Bắt đầu, mở đầu: 起頭并不容易 Mở đầu không phải dễ. 【起初】khởi sơ [qêchu] Lúc đầu, ban đầu, thoạt đầu, đầu tiên: 這個工廠起初很小 Xưởng này lúc đầu rất nhỏ; 【起 見】khởi kiến [qêjiàn] Để..., nhằm (dùng thành 爲了…起見): 爲了解情況起見 Để tìm hiểu tình hình; ⑫ Từ, bắt đầu từ: 從今天起 Bắt đầu từ hôm nay; 從頭學起 Học từ đầu; ⑬ Đoàn, đám, tốp: 又來了一起人 Lại vừa đến một tốp (đám) người; ⑭ Vụ, lần: 一起 Một lần; 一天發生幾起事故 Một ngày xảy ra mấy vụ tai nạn; ⑮ Cầm lấy, vác: 拿起武器 Cầm lấy vũ khí, cầm vũ khí lên; 扛起大旗 Vác cờ; ⑯ Nổi, ra...: 買不起 Mua (sắm) không nổi; 想不起 Không nhớ ra; ⑰ Kết hợp thành những động từ ghép và những từ ngữ khác: 對不起 Có lỗi, xin lỗi; 對得起 Xứng đáng với; 看不起 Khinh, coi rẻ; 喚起 Thức tỉnh, kêu gọi...; 關起門來 Đóng cửa lại. +赶 [cản] Như 趕 +赶 [cản] Như 趕. +赵 [triệu] Như 趙 +赴 [phó] Chạy tới, đến, đi, dự: 奔赴 Chạy tới; 赴會 Đi dự họp; 赴宴 Dự tiệc; 赴京Về thủ đô. +赳 [củ] 【赳赳】củ củ [jiujiu] Hùng dũng, dũng cảm 赳赳武夫 Bậc võ phu dũng cảm (Thi Kinh). +走 [tẩu] ① Đi: 走遍全國 Đi khắp cả nước; 這步棋走錯了 Đi nhầm nước cờ rồi; ② Chạy: 這隻表走得很准 Chiếc đồng hồ này chạy đúng lắm; 棄甲曳兵而走 Bỏ cả giáp kéo binh mà chạy (Mạnh tử); ③ Lên đường: 你該走了 Đã đến lúc anh phải đi (lên đường) rồi; ④ Thăm viếng, đi lại: 他們兩家走得很近 Hai gia đình họ thường đi lại thăm viếng nhau; ⑤ Mang, chuyển, đi: 走了一批貨 Đi một chuyến hàng; ⑥ Phai, bay (mất hình cũ hay mùi vị cũ): 走味 Bay mùi.【走樣】tẩu dạng [zôuyàng] Mất hình dạng cũ, sai kiểu, sai: 這事讓他給說走樣了 Việc này anh ấy nói sai nguyên ý; ⑦ Sai, lạc, trệch: 把他的意思講走了 Nói sai (trệch) ý của anh ấy; ⑧ Để lọt ra, để lộ, hở: 走漏消息 Để lộ tin tức; 說話走了嘴 Nói hớ, lỡ miệng; ⑨ (văn) Tôi (dùng như 僕, bộ 亻). +赯 [đường] Đỏ tía. +赭 [giả] ① (văn) Đất đỏ, đá giả thạch: 赭色 Màu son, màu gạch; 淺赭色 Màu gạch non; 赭石 (khoáng) Đất son. +赬 [trinh, xanh] (văn) . +赫 [hách] ① Lớn, lớn lao, lừng lẫy, hiển hách: 顯赫 Lẫy lừng; 聲勢赫赫 Thanh thế lớn lao; ② (văn) Nổi giận, căm phẫn; ③ (văn) Sáng chói, sáng ngời, đỏ ửng; ④ (lí) Héc: 千赫 Kilôhéc; 兆赫 Mêgahéc; ⑤ [Hè] (Họ) Hách. +赪 [trinh, xanh] Như 赬 +赩 [hách] (văn) ① Màu đỏ ké; ② Núi trọc (không có cây cối). +赧 [noãn] (văn) ① Thẹn đỏ mặt; ② Lo sợ. +赦 [xá] tha tội, xá tội: 特赦 Đặc xá; 赦罪 Xá tội. +赤 [xích] ① Đỏ, son: 赤色 Màu đỏ; ② Không, hết sạch, trắng tay, xơ xác, hết sức: 赤手 Tay không; 赤貧 Nghèo xơ xác; ③ Cởi trần, trần truồng: 赤腳 Đi chân không, chân đất; 赤背 Cởi trần; ④ (văn) Thành thật, chân thật, trung thành: 推赤心于諸賢之腹中 Suy tấm lòng thành nơi bụng những người hiền (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh châu thư); 赤膽忠心 Lòng dạ trung thành. +赣 [cám, cống] Như 贛 +赣 [cám] Như 灨 +赢 [doanh] Như 贏 +赡 [thiệm] Như 贍 +赠 [tặng] Như 贈 +赟 [uân] Như 贇 +赞 [tán] Như 贊 +赞 [tán] Như 賛 +赞 [tán] Như 讚 +赝 [nhạn] Như 贗 +赝 [nhạn] Như 贋 +赜 [trách] Như 賾 +赛 [tái, trại] Như 賽 +赚 [trám] Như 賺 +赙 [phụ] Như 賻 +赗 [phúng] Như 賵 +赖 [lại] Như 賴 +赔 [bồi] Như 賠 +赓 [canh] Như 賡 +赒 [chu] Như 賙 +赑 [bí] Như 贔 +赐 [tứ] Như 賜 +赏 [thưởng] Như 賞 +赎 [thục] Như 贖 +赍 [tê, tư] Như 齎 +赌 [đổ] Như 賭 +赋 [phú] Như 賦 +赊 [xa] Như 賒 +赉 [lại] Như 賚 +赈 [chẩn] Như 賑 +赇 [cầu] Như 賕 +赆 [tận] Như 贐 +赆 [tẫn] Như 贐 +赅 [cai] Như 賅 +资 [tư] Như 資 +赃 [tang] Như 贜 +赃 [tang] Như 贓 +赃 [tang] Như 賍 +赂 [lộ] Như 賂 +赁 [nhấm] Như 賃 +赀 [ti] Như 貲 +贿 [hối] Như 賄 +贾 [cổ giảgiá] Như 賈 +贽 [chuế] Như 贅 +贼 [tặc] Như 賊 +贻 [di] Như 貽 +贺 [hạ] Như 賀 +费 [bí, phí] Như 費 +贸 [mậu] Như 貿 +贶 [huống] Như 貺 +贵 [quý] Như 貴 +贴 [thiếp] Như 貼 +贳 [thế] Như 貰 +贲 [bôn, bí, phần] Như 賁 +贱 [tiện] Như 賤 +贰 [nhị] Như 貳 +贯 [quán] Như 貫 +贮 [trữ] Như 貯 +购 [cấu] Như 購 +贬 [biếm] Như 貶 +贫 [bần] Như 貧 +贪 [tham] Như 貪 +贩 [phán, phiến] Như 販 +货 [thải, thắc] Như 貸 +货 [hoá] Như 貨 +账 [trướng] Như 賬 +败 [bại] Như 敗 +贤 [hiền] Như 賢 +责 [trách, trái] Như 責 +财 [tài] Như 財 +贡 [cống] Như 貢 +贠 [viên] Như 貟 +负 [phụ] Như 負 +贞 [trinh] Như 貞 +贝 [bối] Như 貝 +贜 [tang] Như 贓. +贛 [cám, cống] ① Như貢; ② [Gàn] Tên sông: 贛江 Sông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc); ③ [Gàn] (Tên gọi tắt) tỉnh Giang Tây. +贗 [nhạn] Như 贋. +贖 [thục] ①Chuộc; ② (văn) Mua; ③ (văn) Bỏ. +贔 [bí] (văn) ① Một loài rùa biển lớn; ② 【贔屭】bí hí [bìxì] Ra sức, gắng sức (làm việc gì). +贓 [tang] ① Của ăn cắp, tang vật: 抓到三個正在分贓的小偷 Bắt được ba kẻ trộm đang chia của; 追贓 Truy tang vật; 退贓 Hoàn lại của ăn cắp; 人贓並獲 Bắt được cả người và tang vật; ② (văn) Ăn của đút lót: 貪贓枉法 Tham của đút làm trái luật pháp. +贒 [hiền] Như 賢. +贑 [cám, cống] Như 贛. +贐 [tận] (văn) Tiền của tiễn người lên đường. +贐 [tẫn] (văn) ① Đồ cống: 琛贐 Đồ quý báu để tiến cống; ② Đồ tặng tiễn người lên đường (như 盡). +贏 [doanh] ① Thắng, được: 足球比賽結果,甲隊贏了 Kết quả cuộc đấu bóng đá, đội A đã thắng; ② Được lời, được lãi; ③ (văn) Chậm trễ; ④ (văn) Quá; ⑤ (văn) Tiến lên; ⑥ (văn) Gánh vác, mang: 贏三日之糧 Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh); ⑦ (văn) Tiếp đãi: 以贏諸侯 Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên). +贍 [thiệm] ① Cho tiền của, cung cấp: 贍養父母 Phụng dưỡng cha mẹ; 贍卹 Cứu tế; ② Đầy đủ, phong phú, dồi dào, sung túc: 力不贍也 Không đủ sức. +贋 [nhạn] (văn) Giả, giả mạo: 這張十元鈔是贋品 Tờ giấy bạc 10 đô-la này là tiền giả.【贋品】nhạn phẩm [yànpên] Văn vật giả. +贊 [tán] ① Giúp đỡ, tán trợ, phụ hoạ vào.【贊助】tán trợ [zànzhù] Tán thành và ủng hộ, đồng ý và giúp đỡ; ② Khen, khen ngợi: 贊不絕口 Tấm tắc khen mãi; ③ (văn) Văn tán, bài tán (dùng như 讚, bộ 言); ④ (văn) Bảo; ⑤ (văn) Sáng tỏ. +贉 [đảm] (văn) ① Trả tiền trước, đặt trước, đặt cọc; ② Cái bao sách. +贈 [tặng] ① Biếu, tặng, đưa tặng, phong tặng: 敬贈 Kính biếu, kính tặng; ② (văn) Tiễn xua đuổi. +贇 [uân] (văn) Tốt đẹp. +贅 [chuế] ① Thừa, rườm: 言不多贅 Không nên nói rườm; ② (cũ) Ở rể, gởi rể: 入贅 Đi ở rể; ③ (đph) Lôi thôi, vất vả, mệt nhọc: 孩子多了眞贅人 Lắm con thật là vất vả. +賾 [trách] (văn) Thâm u, sâu xa: 探賾索隱 Nghiên cứu nghĩa lí sâu xa. +賽 [tái, trại] ① Thi, đua: 田徑賽 Thi điền kinh; ② (văn) Trả ơn, báo đền: 賽神 Tế báo ơn thần; ③ Hơn: 一個賽一個 Người này hơn người kia; ④ Ngang với: 賽眞的 Như thật vậy, giống như thật, rất giống. +購 [cấu] ① Mua, sắm; ② (văn) Mưu tính bàn bạc. +賻 [phụ] (văn) ① Phúng điếu (đem lễ vật điếu đến nhà có tang); ② Đồ phúng: 厚賻 Đồ phúng nhiều. +賺 [trám] (đph) Bịp, lừa, lường gạt: 賺人 Bịp người. Xem 賺 [zhuàn]. +賺 [trám] ① Kiếm (lời): 他賺很多錢 Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền; ② (đph) Làm lợi, mang lợi, có lợi; ③ (đph) Kiếm được (tiền...) Xem 賺 [zuàn]. +賸 [thặng] (văn) ① Tăng thêm; ② Dư, thừa (dùng như 剩, bộ 刂). +賵 [phúng] (văn) Đồ phúng viếng (nhà có người chết). +賴 [lại] ① Nhờ cậy, dựa vào: 完成任務,有賴於大家的努力 Hoàn thành nhiệm vụ, là nhờ vào sự cố gắng của mọi người; ② Ỳ, trì hoãn: 孩子看到櫥窗裏的玩具,賴著不肯走 Trẻ con trông thấy đồ chơi trong tủ kính thì ỳ ra không chịu đi; ③ Chối, chối cãi, quịt, không thừa nhận: 事實俱在,賴 是賴不掉的 Sự thật rành rành chối cãi sao được; 賴債 Quỵt nợ; ④ Đổ tội, đổ oan: 自己做錯了,不能賴人 Mình làm sai không nên đổ tội cho người khác; ⑤ Trách móc: 大家都有責任,不能賴哪一個 Mọi người đều có trách nhiệm, không thể trách móc một cá nhân nào; ⑥ (khn) Xấu, dở: 好賴 Tốt và xấu; 不論好的賴的我都能吃 Dù ngon hay dở, tôi đều ăn được cả; 今年莊稼長得眞不賴 Mùa màng năm nay thật không tệ; ⑦ Lười biếng; ⑧ (văn) Lành: 富歲子弟多賴 Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành (Mạnh tử); ⑨ (văn) Lấy; ⑩ [Lài] (Họ) Lại. +賭 [đổ] ① Đánh bạc, cờ bạc: 賭錢 Đánh bạc; ② Đánh cá, đánh cuộc: 打賭 Đánh cuộc, đánh cá; ③ Đua tranh. +賬 [trướng] Sổ sách. Như 帳 (bộ 巾). +賨 [tung] Một thứ thuế của một dân tộc thiểu số ở miền nam Trung Quốc thời Tần Hán (thuộc các tỉnh Hồ Nam, Tứ Xuyên). +賦 [phú] ① Giao cho, cấp cho, phú cho; ② Thuế ruộng; ③ Thể phú (một thể văn thơ, dùng cách trình bày thẳng, nói thẳng vào sự vật cần nói); ④ Làm thơ: 賦詩一首 Làm một bài thơ. +賤 [tiện] ① Rẻ: 賤賣 Bán rẻ; 賤價 Giá rẻ; ② Hèn, hèn hạ, thấp hèn, hèn mọn: 貧賤 Nghèo hèn; 甘心當奴才,眞賤! Cam tâm làm nô lệ, thật là hèn hạ!; ③ Khinh bỉ, khinh rẻ, xem thường: 人皆賤之 Ai cũng khinh bỉ; ④ (cũ) Hèn mọn của tôi (lời tự khiêm): 賤女 Tiện nữ; 賤技 Tài nghề hèn mọn (của tôi). +賣 [mại] ① Bán; ② Bán đứng, phản bội, làm hại: 他被朋友出賣 Anh ta bị bạn bè phản bội (bán đứng); 賣友 Hại bạn; 賣國求榮 Bán nước cầu vinh; ③ Cố sức: 賣力氣 Cố sức làm; ④ Khoe, phô trương (tài): 賣弄才能 Khoe tài. +賢 [hiền] ① (Người) tài đức, (người) hiền đức, đức hạnh: 聖賢 Thánh hiền; 任人唯賢 Dùng người phải chọn kẻ tài đức; ② (cũ) Tôn xưng người bằng vai hoặc bậc dưới: 賢弟 Hiền đệ, 賢妻 Hiền thê, vợ hiền; ③ (văn) Ca ngợi, tán tụng; ④ (văn) Tốt hơn; ⑤ (văn) Nhọc nhằn. +賡 [canh] ① (văn) Tiếp tục, nối theo: 賡續不斷 Tiếp tục mãi mãi; 賡歌 Hát nối; ② (văn) Đền bù; ③ [Geng] (Họ) Canh. +賠 [bồi] ① Đền bù, bồi thường: 損壞東西要賠 Làm hỏng phải đền; ② Lỗ mất: 賠了許多錢 Lỗ mất nhiều tiền; 賠了夫人又折兵 Mất cả phu nhân lại thiệt quân, mất cả chì lẫn chài. +賞 [thưởng] ① Thưởng, phần thưởng, (cũ) ban cho: 賞給一匹馬 Thưởng cho nó một con ngựa; 賞罰分明 Thưởng phạt rõ ràng; ② Thưởng thức, ngắm: 賞花 Ngắm hoa; 賞月 Ngắm trăng, thưởng nguyệt; ③ (văn) Kính trọng. +賝 [sâm] Như 琛 (bộ 玉). +賜 [tứ] (văn) ① Ban, cho, ban cho: 恩賜 Ban ơn; 希賜回音 Xin trả lời cho biết; ② Ơn: 受賜 Chịu ơn; 厚賜 Ơn nặng, ơn to (tiếng lễ phép); ③ (văn) Hết: 欲言 不賜 Muốn nói chẳng hết lời. +賛 [tán] Như 贊. +賚 [lại] (văn) Ban cho, tặng cho. +賙 [chu] Giúp đỡ, chu cấp (như 周 [zhou] bộ 口). +賕 [cầu] (văn) Nhận hối lộ, nhận của đút lót: 受賕枉法 Nhận của đút làm sai pháp luật. +賓 [tân] ① Khách: 來賓 Tân khách, khách khứa; 外賓 Khách nước ngoài; 貴賓 Khách quý; 喧賓奪主 Khách đoạt ngôi chủ, (Ngr) để cái phụ lấn cái chính; ② (văn) Đãi như khách; ③ (văn) Phục, nghe theo; ④ [Bin] (Họ) Tân. +賒 [xa] ① Mua chịu: 賒帳 Mua chịu; 賒欠 Chịu, thiếu; ② (văn) Xa xôi; ③ (văn) Chậm, chầm chậm; ④ (văn) Hoãn lại; ⑤ (văn) Xa xí. +賑 [chẩn] ① Cứu tế, cứu trợ, cứu giúp, phát chẩn; ② (văn) Giàu có. +賍 [tang] Như 贓. +賊 [tặc] ① Giặc, trộm: 捉賊 Bắt trộm; 盜賊 Trộm cướp; ② Gian tà: 賊心 Lòng gian; ③ Ranh, tinh quái, gian xảo, xảo quyệt: 老鼠眞賊 Chuột ranh lắm; 這一夥人眞賊 Bọn này xảo quyệt lắm; ④ (văn) Làm hại, gây hại: 戕賊 Giết hại; ⑤ (văn) Giết chết; ⑥ (văn) Sâu cắn hại lúa; ⑦ (văn) Tiếng chửi rủa. +賉 [tuất] Như 恤 (bộ 忄) và 卹 (bộ 邑). +賈 [giá] Như 價 (bộ 亻). Xem 賈 [gư], [jiă]. +賈 [giả] (Họ) Giả. Xem 賈 [gư], [jià]. +賈 [cổ] ① Nhà buôn, thương nhân; ② Buôn bán; ③ (văn) Bán (hàng); ④ (văn) Mua, chuốc lấy. Xem 賈 [jiă], [jià]. +資 [tư] ① Tiền của, của cải, vốn liếng, tư: 投資 Đầu tư, bỏ vốn; 物資 Vật tư; 工資 Tiền lương; ② Giúp cho, giúp việc, để: 以資參考 Giúp cho việc tham khảo, để tham khảo; 資治通鑒 Sách "Tư trị thông giám" (Tấm gương chung để giúp cho việc trị nước); ③ Tư chất, trí tuệ.【資質】tư chất [zizhì] Tư chất: 聰明的資質 Tư chất thông minh; ④ Tư (cách), lai lịch.【資格】tư cách [zigé] a. Tư cách: 代表資格 Tư cách đại biểu; b. Tuổi nghề, thâm niên: 老資格 Tuổi nghề cao, thâm niên lâu;【資歷】 tư lịch [zilì] Tư cách, lai lịch. +賅 [cai] (văn) ① Bao gồm; ② Đầy đủ: 言簡意賅 Lời gọn mà ý đủ. +賄 [hối] ① Hối lộ, đút tiền: 受賄 Ăn hối lộ; ② (văn) Tặng tiền của; ③ (văn) Tiền của. +賃 [nhấm] ① Thuê: 租賃 Thuê mướn; 出賃 Cho thuê; 賃了一輛車 Thuê một chiếc xe; 這房子是早先賃 的 Căn nhà này đã thuê từ lâu; ② (văn) Người làm thuê. +賂 [lộ] ① (văn) Cây đòn ngang trước xe; ② Xe ngựa lớn; ③ Xe ngựa lễ. +賂 [lộ] ① Đút lót. Xem 賄賂 [huìlù]; ② (văn) Gởi quà biếu; ③ (văn) Của cải. +賁 [phần] (văn) To lớn: 用宏茲賁 Dùng càng rộng lớn. +賁 [bí] (văn) ① Tô điểm, trang điểm; ② Sáng sủa, rực rỡ. +賁 [bôn] (văn) ① Dẫn đầu; ② Mạnh mẽ, hăm hở; ③ Dũng sĩ: 虎賁 Đạo quân hùng tráng của vua; ④ [Ben] (Họ) Bôn. +賀 [hạ] ① Mừng, chúc mừng, chúc: 慶賀 Chào mừng; 祝賀 Chúc mừng; 賀年 Chúc tết; 宣子憂貧,叔向賀之 Tuyên tử lo nghèo, Thúc Hướng ngỏ lời mừng (Tả truyện); ② (văn) Thêm; ③ (văn) Vác; ④ [Hè] (Họ) Hạ. +貿 [mậu] ① Mậu dịch, trao đổi (hàng hoá); ② Lẫn lộn; ③ (văn) Ẩu, bừa bãi, cẩu thả. +貽 [di] (văn) ① Tặng, biếu, cho 饋貽 Đưa làm quà; ② Để lại: 貽患 Để lại tai hoạ; 貽訓 Lời dạy của người chết để lại. +貼 [thiếp] Dán: 貼??票 Dán tem; 貼佈告 Dán yết thị; ② Khít, sát: 貼身衣服 Áo khít người; 貼著牆走 Đi sát vào tường; 緊貼著地面臥倒 Nằm sát xuống đất; ③ Bù thêm, phụ thêm, phụ cấp: 每月貼他一些錢 Mỗi tháng phụ cấp cho anh ấy một ít tiền; ④ Thoả đáng, thích đáng, ổn thoả: 妥貼 Yên ổn thoả đáng; ⑤ (văn) Cầm, đợ: 典貼 Xin ở đợ; ⑥ (văn) Tên phụ trò (trong tuồng); ⑦ Như 帖 [tie] nghĩa ①. +費 [phí] ① (Tiền) chi phí, phí tổn: 水電費 Tiền điện tiền nước; 醫藥費 Tiền thuốc men chữa bệnh; 免費 Khỏi phải trả tiền; ② Tiêu phí, tiêu tốn, chi tiêu; ③ Chi tiêu quá độ, lãng phí, hoang phí; ④ Tốn (công, sức): 費了半天功夫才搞完 Tốn mất nửa ngày mới làm xong; ⑤ [Fèi] (Họ) Phí. +費 [bí] Ấp Bí (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc huyện Bí ở tỉnh Sơn Đông). +貺 [huống] (văn) ① Ban cho: 厚貺 Cho nhiều; ② (lịch) Quan tâm, chiếu cố đến: 貺臨 Ngài quan tâm mà đến với tôi; ③ [Kuàng] (Họ) Huống. +貸 [thắc] Sai lầm (dùng như 忒, bộ 心): 毋有差貸 Không có sai lầm (Lễ kí: Nguyệt lệnh). +貸 [thải] ① Vay: 這家公司沒有向銀行貸過款 Công ti này chưa hề vay tiền của ngân hàng; ② Cho vay: 銀行貸給大量款項 Ngân hàng cho vay rất nhiều tiền; ③ Bên có (trong sổ kế toán); ④ Đùn, đổ, thoái thác: 責無旁貸 Trách nhiệm không thể đùn cho người khác được; ⑤ Tha thứ, dung tha, khoan hồng: 嚴懲不貸 Nghiêm trị không khoan hồng (tha thứ). +買 [mãi] ① Mua: 買票 Mua vé; ② Tậu: 我買了一座房子 Tôi tậu được một ngôi nhà; ③ Sắm: 買年貨 Sắm tết; ④ [Măi] (Họ) Mãi. +貶 [biếm] ① Chê: 褒貶 Khen chê; ② Giảm xuống, sụt xuống: 貶値 Sụt giá, mất giá; 貶低 Hạ thấp; ③ (văn) Biếm xuống, giáng xuống (chức quan). +貴 [quý] ① Quý, quý trọng, quý ở: 珍貴的產品 Sản phẩm quý giá, đồ quý; 寶貴的意見 Ý kiến quý báu; 兵貴精,不貴多 Binh quý ở tinh nhuệ, không quý ở số nhiều; ② Đắt: 太貴了,買不起 Đắt quá không mua nổi; 鋼比鐵貴 Thép đắt hơn sắt; ③ Quý (xưng hô lễ phép): 貴國 Quý quốc; 貴客 Quý khách. ④ Sang: 顯貴之家 Gia đình sang trọng; ⑤ [Guì] Tỉnh Quý Châu (nói tắt); ⑥ [Guì] (Họ) Quý. +貳 [nhị] ① Hai (chữ 二 viết kép); ② (văn) Hai lòng, phản bội; ③ (văn) Chức phó: 儲貳 Thái tử; 副貳 Người phụ tá; ④ (văn) Sai lầm. +貲 [ti] ① Tính, lường: 不可貲計 Không thể lường trước được; 所費不貲 Phí tổn quá mức (không thể tính xiết); ② Như 資 [zi] nghĩa ①; ③ (văn) Tiền phạt. +貰 [thế] (văn) ① Vay; ② Cho thuê; ③ Tha thứ, xá tội. +貯 [trữ] Cất chứa, tích chứa, trữ: 缸裏貯滿了水 Trong vại chứa đầy nước; 貯糧備荒 Trữ lương thực để phòng thiên tai. +責 [trái] (văn) Nợ (như 債, bộ 亻): 先生不羞,乃有 意欲為文收責于薛乎? Tiên sinh không thẹn, mà còn có ý muốn đi thu nợ ở đất Tiết cho Văn này ư? (Chiến quốc sách: Tề sách). +責 [trách] ① Trách, trách nhiệm: 負責 Phụ trách, chịu trách nhiệm; 愛護公物人人有責 Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn của công; ② Yêu cầu: 求全責備 Yêu cầu tốt đẹp mọi bề, cầu toàn trách bị; ③ Đòi hỏi: 責己嚴於責人 Đòi hỏi mình nghiêm ngặt hơn đòi hỏi người khác; ④ Trách (móc): 斥責 Trách mắng; 詰責 Quở trách, trách cứ; ⑤ (văn) Đánh đòn: 杖責 Đánh bằng gậy; 笞責 Đánh bằng roi; ⑥ (văn) Hỏi vặn. +貫 [quán] ① Thông, suốt: 融會貫通 Lãnh hội thấu suốt; ② Nối nhau: 魚貫而入 Nối nhau (lần lượt) đi vào; ③ (cũ) Quan tiền; ④ Quê quán: 鄉貫 Quê hương; 本貫 Quê hương bản quán; 籍貫 Quê quán; ⑤ Quen (như 慣, bộ 忄): 我不貫與小人乘 Ta không quen đi cùng xe với kẻ tiểu nhân (Mạnh tử); ⑥ [Guàn] (Họ) Quán. +貪 [tham] ① (văn) Ăn của đút lót: 貪贓柱法 Ăn của đút làm sai phép nước; ② Tham, tham lam: 貪官汙吏 Tham quan ô lại; ③ Ham, thích, mải: 貪看書 Ham đọc sách; 貪玩 Mải chơi. +販 [phán, phiến] ① Buôn bán: 販布 Buôn vải; 販米 Buôn gạo; ② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: 小販 Kẻ buôn thúng bán mẹt; 攤販 Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; 水果販 Cửa hàng bán hoa quả. +貨 [hoá] ① Hàng, hàng hoá: 訂貨 Đặt hàng; 進口一批貨 Nhập khẩu một số hàng hoá; ② Tiền, tiền tệ: 通貨 Tiền tệ; ③ Bán 貨賣 Bán ra; 無處而饋之,是貨之也 Không có cớ gì mà đưa cho, thế là bán đó vậy (Mạnh tử); ④ (văn) Đút của; ⑤ (chửi) Đồ, thằng, con: 笨貨 Đồ ngu; 臭貨 Con đĩ. +貧 [bần] ① Nghèo, bần, thiếu, túng: 貧戶 Nhà nghèo; 貧富 不均 Bần phú bất quân; 貧血 Thiếu máu; ② Lắm điều, lắm mồm, lắm lời: 他的嘴太貧了 Anh ấy lắm mồm quá. +貤 [di] (văn) Dời, đổi: 貤封 Đổi phong (chức tước, đất đai...) cho người khác. +貣 [thắc] (văn) ① Xin, ăn xin:行貣 Hành khất, xin ăn; ② Sai lầm, sai trái (như 忒(1), bộ 心). +貢 [cống] ① Cống, cống nạp, nộp cống, triều cống, dâng lên; ② Tiến cử lên: 貢士 Kẻ sĩ được tiến cử lên; ③ (văn) Thi đỗ: 鄉貢 Đỗ cử nhân; ④ (cũ) Thuế cống, thuế ruộng (thời xưa); ⑤ (văn) Cáo, bảo; ⑥ [Gòng] (Họ) Cống. +財 [tài] ① Tiền của: 錢財 Tiền của, của cải; 愛財如命 Coi đồng tiền như mạng sống; ② (văn) Vừa mới (dùng như 裁, bộ 衣 và 才, bộ 扌). +負 [phụ] ① (văn) Gánh, vác: 負薪 Vác củi; 重負 Gánh nặng; ② Gánh vác, chịu, giữ: 負完全責任 Chịu trách nhiệm hoàn toàn; 身負倌咱ô Giữ trọng trách; ③ Dựa vào: 負險固守 Dựa vào thế hiểm để cố thủ; ④ Bị: 負傷 Bị thương; 負屈 Bị oan ức; ⑤ Được hưởng, có: 久負盛名 Có tiếng tăm từ lâu; ⑥ Mắc (thiếu) nợ: 負債 Mắc nợ; ⑦ Bội, phụ, phụ lòng mong đợi: 負約 Bội ước; 忘恩負義 Vong ơn bội nghĩa; 他的行為有負眾望 Hành vi của anh ta làm cho mọi người thất vọng; ⑧ Thất bại, bại, thua: 勝負未分 Thắng bại chưa rõ; ⑨ (toán) Số nhỏ hơn 0, số âm: 負數 Số âm; 負號 Dấu âm; ⑩ (điện) Âm: 負極 Âm cực; 負電 Điện âm; ⑪ (văn) Lo; ⑫ (văn) Tiếng để gọi bà già; ⑬ [Fù] (Họ) Phụ. +貟 [viên] Như 員. +貞 [trinh] ① Tiết, khí tiết, trong sạch, chính đính, liêm khiết, ngay thẳng, khảng khái:堅貞 Giữ vững khí tiết, kiên trinh; 堅貞不屈 Khảng khái không khuất phục; 忠貞 Trung thành liêm khiết; ② Trinh, trinh tiết:貞女 Trinh nữ, gái còn tân; 貞婦 Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh; ③ Tinh thành; ④ Sự hiến dâng; ⑤ (văn) Bói: 貞蔔 Bói, bói toán. +貝 [bối] ① Loài sò, hến (nói chung); ② Tiền thời xưa làm bằng vỏ sò, vỏ hến; ③ Quý giá, quý báu: 寶貝 Đồ quý báu; ④ (lí) Bel (đơn vị do công suất dùng trong điện học hoặc âm học); ⑤ Cây bối đa 貝葉經 Kinh viết bằng lá cây bối đa; ⑥ [Bèi] (Họ) Bối. +貛 [hoan] (động) Con lửng: 豬貛 Lửng heo; 狗貛 Lửng chó. +貙 [sơ] (văn) Một loài thú rừng có hình dạng như chó, lông và vằn như con chồn (cáo). +貘 [mạc] (động) ① Con báo (beo); ② Heo vòi. +貔 [tì] 【貔貅】tì hưu [píxiu] (văn) ① Một loại thú dữ trong truyền thuyết; ② Dũng sĩ. +貓 [miêu] 【貓腰】 miêu yêu [máoyao] (đph) Khom lưng. Xem 貓 [mao]. +貓 [miêu] Mèo. Xem 貓 [máo]. +貎 [nghê] 【䝜貎】toan nghê [suanní] (văn) Như 狻猊 (bộ 犭). +貍 [li] Như 狸 (bộ 犭). +貌 [mạo] ① Tướng mạo, dáng mặt, vẻ mặt, sắc mặt: 面貌 Bộ mặt, vẻ mặt; 貌外不求如美玉 Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp; ② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính; ③ Lễ mạo. +貊 [mạch] Các bộ lạc ở miền Đông Bắc Trung Quốc thời xưa. +貉 [mạch] ① Như 貊; ② Yên lặng. +貉 [mạ] Việc cúng tế được cử hành khi ra quân hoặc đóng quân (thời xưa). +貉 [hào] ①【貉絨】hào nhung [háoróng] Lông con lửng (một loại da quý, dùng làm đồ mặc); ②【貉子】hào tử [háozi] (động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Xem 貉 [hé]. +貉 [lạc] (động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Cg. 貉子 [háozi], 狸 [lí]. Xem 貉 [háo]. +貈 [lạc] (văn) Như 貉 (1). +貆 [hoàn] (văn) ① Con lửng con; ② Con heo (lợn) ngang ngược. +貆 [hoan] (văn) Như 貛. +貅 [hưu] ① Một loài vật giống như hổ. Xem 貔貅 [píxiu]; ② Dũng sĩ. +貂 [điêu] (động) (Con) chuột điêu, chồn mactet. +豻 [ngan] Như 犴 (bộ 犭). +豺 [sài] (động) Con sói, chó sói. +豹 [báo] (động) Báo, beo: 黑豹 Báo đen, beo mun; 金錢豹 Báo gấm, báo hoa. +豷 [ế] (văn) Lợn thở, lợn nghỉ (heo nghỉ). +豶 [phần] (đph) (Gia súc) giống đực: 豶豬 Lợn đực. +豵 [tông] (văn) ① Con heo (lợn) ba tuổi (có sách nói con heo sáu tháng tuổi); ② (Chỉ chung) heo con (lợn con). +豴 [đích] (văn) Móng heo (lợn) (như 蹢 (1), bộ 足). +豳 [bân] ① Nước Bân (một nước thời Chu, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② Núi Bân (thuộc tỉnh Thiểm Tây). +豭 [gia] (văn) Lợn đực (heo đực). +豬 [trư] ① Lợn (heo); ② Người đần độn, người ngu như lợn (heo): 他是一頭蠢豬 Nó là đứa ngu như heo; ③ (văn) Chứa nước (như 瀦, bộ 氵). +豪 [hào] ① Hào (sĩ, kiệt), người có tài: 大文豪 Đại văn hào của; 自豪 Tự hào; ② Hào phóng, hào hiệp.【豪放】hào phóng [háofàng] Hào phóng, phóng khoáng: 豪放不羈 Hào phóng không ràng buộc; 文筆豪放 Lời văn phóng khoáng; ③ Ngang nhiên, ngang ngược: 豪奪 Ngang nhiên cướp đoạt; ④ Phi thường, hơn người: 豪舉 Hành động phi thường; 豪飲 Uống rượu mạnh hơn người; ⑤ (văn) Hào (dùng như 毫, bộ 毛). +豣 [kiên] (văn) ① Con heo (lợn) ba tuổi; ② Con heo (lợn) to. +豢 [hoạn] ① Nuôi. 【豢養】 hoạn dưỡng [huànyăng] Nuôi (súc vật): 豢養牲畜 Nuôi súc vật. (Ngb) Nuôi nấng (dùng với ý xấu); ② (văn) Dùng lợi để nhử. +象 [tượng] ① (Con) voi, tượng; ② Ngà voi: 象笏 Cái hốt bằng ngà voi; ③ Hình dáng, tình trạng, hình tượng: 景象 Cảnh tượng; 氣象 Khí tượng; ④ Tượng: 象形 Tượng hình: 象聲 Tượng thanh; ⑤ (văn) Phép tắc, khuôn mẫu; ⑥ (văn) Đồ đựng rượu; ⑦ (văn) Điệu múa. +豝 [ba] (văn) Lợn nái (lợn cái), heo nái. +豜 [kiên] Như 豣 +豚 [đồn] ① Lợn (heo), lợn con (heo con), lợn sữa (heo sữa): 豚尾 Đuôi lợn; 豚蹄 Chân giò; ② [Tún] (Họ) Đồn. +豗 [hôi] (văn) ① Đánh; ② Tiếng ầm ĩ: 喧豗 Ầm ĩ, ồn ào. +豕 [thỉ] (văn) Con lợn, con heo. +豔 [diễm] ①Đẹp, tươi đẹp, đẹp đẽ, lộng lẫy: 百花爭豔 Trăm hoa khoe thắm; ② (văn) Gái đẹp; ③ (văn) Tình yêu.【豔史】 diễm sử [yànshê] (cũ) Chuyện tình yêu; ④ (văn) Hâm mộ, ham chuộng: 歆豔 Hâm mộ, ham chuộng; ⑤ (văn) Khúc hát nước Sở. +豓 [diễm] Như 艷. +豑 [trật] Thứ tự đẳng cấp của chén rót rượu cúng tế thời xưa. Như 秩 (bộ 禾). +豐 [phong] ① Dồi dào, sung túc, được mùa, nhiều: 豐收 Được mùa; 豐衣足食 Sung túc, no cơm ấm áo; ② To lớn: 豐功偉績 Công lao to lớn; ③ (văn) Tốt tươi, sum sê: 豐草 Cỏ tốt tươi; ④ [Feng] (Họ) Phong. +豏 [hãm] (văn) ① Đậu nửa sống nửa chín (nửa non nửa già); ② Nhân (nhưn) đậu. +豎 [thụ] ① Dựng lên: 把棍子豎起來 Dựng cái gậy lên; 豎旗杆 Dựng cột cờ; ② Dọc: 豎着寫 Viết dọc; ③ Nét sổ: 十字是一橫一豎 Chữ thập (trong chữ Hán) là một nét ngang một nét sổ; ④ (văn) Đứa nhỏ, thằng nhỏ, thằng bé: 牧豎 Đứa bé chăn trâu; ⑤ (văn) Chức quan nhỏ trong cung: 内豎 Quan hầu trong; 嬖豎 Quan hầu được vua yêu; ⑥ (văn) Hèn mọn: 豎儒 Kẻ học trò hèn mọn. +豌 [oản, uyển] Một thứ đậu. 【豌豆】uyển đậu [wandòu] Đậu Hà Lan. +豉 [thị] Xem 豆豉 [dòuchê]. +豈 [khỉ, khởi] ① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): 豈敢 Đâu dám, sao dám; 豈但 Không những, há chỉ; 豈有此理 Sao lại có lí như vậy; 子之道豈足貴邪? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【豈能】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể; ② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí). +豈 [khải] (văn) Vui vẻ, vui hoà (như 愷, bộ 忄). +豇 [giang] 【豇豆】giang đậu [jiangdòu] Đậu đũa. +豆 [đậu] ① Đậu, đỗ: 黃豆 Đậu nành, đỗ tương; 花生豆兒 Lạc đã bóc vỏ đậu phộng; ② (văn) Cái đậu (để đựng đồ cúng thời xưa); ③ [Dòu] (Họ) Đậu. +豂 [liêu] (văn) ① Hang trống; ② Trống, rỗng, sâu. +豁 [khoát] ① Rộng (rãi), sáng (sủa), thông suốt: 豁達 Rộng lượng; 豁亮 Sáng sủa; ② Miễn, tha: 豁免 Miễn, được miễn (thuế ...). Xem 豁 [huo]. +豁 [hoát] ① Sứt, mẻ: 碗口豁了一塊 Miệng chén bị mẻ một miếng; 豁唇 Sứt môi; 豁齒 Răng mẻ; ② Liều, bạt, thí: 豁出性命 Liều mạng, bạt mạng, thí mạng. Xem 豁 [huò]. +谷 [cốc] ① Khe: 山谷 Khe núi; 函谷 Khe thẳm; ② Hang; ③ (văn) Cùng đường, tình trạng gay go: 進退維谷 Tiến lui đều cùng đường (Thi Kinh); ④ [Gư] (Họ) Cốc. +谶 [sấm] Như 讖 +谵 [chiêm, thiêm] Như 譫 +谴 [khiển] Như 譴 +谳 [nghiện] Như 讞 +谲 [quyệt] Như 譎 +谱 [phổ] Như 譜 +谰 [lan] Như 讕 +谯 [tiều, tiếu] Như 譙 +谮 [trấm] Như 譖 +谭 [đàm] Như 譚 +谬 [mậu] Như 謬 +谫 [tiễn] Như 譾 +谪 [trích] Như 謫 +谪 [trích] Như 讁 +谩 [man, mạn] Như 謾 +谨 [cẩn] Như 謹 +谧 [mật] Như 謐 +谦 [khiêm] Như 謙 +谥 [thuỵ] Như 諡 +谤 [báng] Như 謗 +谣 [dao] Như 謠 +谢 [tạ] Như 謝 +谡 [tắc] Như 謖 +谠 [đảng] Như 讜 +谟 [mô] Như 謨 +谞 [tư] Như 諝 +谝 [biển] Như 諞 +谜 [mê] Như 謎 +谛 [đế] Như 諦 +谚 [ngạn] Như 諺 +谙 [am] Như 諳 +谘 [tư] Như 諮 +谗 [sàm] Như 讒 +谖 [huyên] Như 諼 +谔 [ngạc] Như 諤 +谓 [vị] Như 謂 +谒 [yết] Như 謁 +谑 [hước] Như 謔 +谐 [hài] Như 諧 +谏 [gián] Như 諫 +谎 [hoang] Như 謊 +谍 [điệp] Như 諜 +谌 [thầm] Như 諶 +谋 [mưu] Như 謀 +谉 [thẩm] Như 讅 +谈 [đàm] Như 談 +谇 [tối] Như 誶 +谆 [truân] Như 諄 +谅 [lượng] Như 諒 +谄 [siểm] Như 諂 +调 [điều, điệu] Như 調 +谂 [thẩm] Như 諗 +谁 [thùy] Như 誰 +谀 [du] Như 諛 +诿 [duỵ, uỷ] Như 諉 +课 [khóa] Như 課 +诽 [phỉ] Như 誹 +诼 [trác] Như 諑 +读 [đậu, độc] Như 讀 +诺 [nặc] Như 諾 +诹 [tưu] Như 諏 +诸 [chư, gia] Như 諸 +请 [thỉnh] Như 請 +诶 [hi] Như 誒 +诵 [tụng] Như 誦 +诳 [cuống] Như 誑 +诲 [hối] Như 誨 +诱 [dụ] Như 誘 +诰 [cáo] Như 誥 +误 [ngộ] Như 誤 +诮 [tiếu] Như 誚 +语 [ngữ] Như 語 +诬 [vu] Như 誣 +诫 [giới] Như 誡 +诪 [trù] Như 譸 +诩 [hủ] Như 詡 +诨 [hộn] Như 諢 +诧 [sá] Như 詫 +详 [tường, dương] Như 詳 +该 [cai] Như 該 +诤 [tranh, tránh] Như 諍 +询 [tuân] Như 詢 +诡 [quỷ] Như 詭 +诠 [thuyên] Như 詮 +诟 [cấu] Như 詬 +诞 [đản] Như 誕 +话 [thoại] Như 話 +诜 [sân] Như 詵 +诛 [tru] Như 誅 +诚 [thành] Như 誠 +诙 [khôi] Như 詼 +诘 [cật] Như 詰 +诗 [thi] Như 詩 +诖 [quái] Như 詿 +试 [thí] Như 試 +诔 [lỗi, luỵ] Như 誄 +诓 [cuống] Như 誆 +诒 [di] Như 詒 +诐 [bí] Như 詖 +诏 [chiếu] Như 詔 +诎 [truất] Như 詘 +词 [từ] Như 詞 +诌 [sảo, sưu] Như 謅 +诋 [để] Như 詆 +诊 [chẩn] Như 診 +诉 [tố] Như 訴 +诈 [trá] Như 詐 +诇 [quýnh] Như 詗 +识 [thức, chí] Như 識 +诅 [trớ] Như 詛 +评 [bình] Như 評 +诃 [ha] Như 訶 +诂 [hỗ] Như 詁 +证 [chứng] Như 證 +证 [chứng] Như 証 +诀 [quyết] Như 訣 +访 [phỏng, phóng] Như 訪 +设 [thiết] Như 設 +讽 [phúng] Như 諷 +讼 [tụng] Như 訟 +讻 [hung] Như 詾 +讻 [hung] Như 訩 +论 [luân, luận] Như 論 +讹 [ngoa] Như 譌 +讹 [ngoa] Như 訛 +许 [hứa, hử] Như 許 +讷 [nột] Như 訥 +讶 [nhạ] Như 訝 +讵 [cự] Như 詎 +讴 [âu] Như 謳 +讳 [huý] Như 諱 +讲 [giảng] Như 講 +讱 [nhẫn] Như 訒 +记 [kí] Như 記 +讯 [tấn] Như 訊 +训 [huấn] Như 訓 +讫 [cật, ngật] Như 訖 +讪 [san, sán] Như 訕 +让 [nhượng] Như 讓 +讨 [thảo] Như 討 +讧 [hồng] Như 訌 +讦 [kiết, yết] Như 訐 +认 [nhận] Như 認 +讣 [phó] Như 訃 +订 [đính] Như 訂 +讟 [độc] (văn) ① Phỉ báng; ② Lời oán. +讞 [nghiện] (văn) Xét tội, luận tội, nghị tội: 定讞 Định tội. +讜 [đảng] Nói thẳng, cương trực, thẳng thắn: 讜言 Lời nói thẳng thắn. +讚 [tán] ① Như 贊 (bộ 貝), nghĩa ①, ②; ③. +讙 [hoan] (văn) ① Ầm ĩ; ② Vui mừng (như 歡, bộ 欠). +讖 [sấm] (văn) Lời tiên tri, lời sấm. +讕 [lan] (văn) Vu khống. +讔 [ẩn] (văn) Câu đố. +讓 [nhượng] ① Nhường, nhịn, nhún nhường: 互讓 Nhân nhượng lẫn nhau; ② Mời: 讓茶 Mời uống chè; 把大家讓進屋裡 Mời mọi người vào nhà; ③ Để lại, bán lại, nhượng lại: 出讓 Bán lại; 轉讓 Chuyển nhượng; ④ Để, bảo, bắt: 誰讓你來的? Ai bảo anh đến đấy?; 讓我休息一下 Để tôi nghỉ một lát; 讓高山低頭,叫河水讓路 Bắt núi phải cúi đầu, sông phải rẽ lối (nhường bước); ⑤ Bị: 行李讓雨淋濕了 Hành lí bị mưa ướt sạch; ⑥ Hãy: 讓我們團結起來吧! Chúng ta hãy đoàn kết lại!; ⑦ (văn) Trách; ⑧ Từ bỏ. +讒 [sàm] Nói xấu, gièm pha: 登斯樓也,則有去國懷鄉,憂讒畏譏 Khi lên lầu này thì có tâm trạng của người xa nước, nhớ làng, lo gièm, sợ chê (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +讐 [thù] ① Như 仇 (bộ 亻); ② Như 讎. +讎 [thù] (văn) ① Đối thủ, kẻ thù; ② Thù hằn; ③ Thù đáp, đáp lại, đền trả ngang mức: 讎直 Trả đủ như số; ④ Ngang nhau; ⑤ Đáng; ⑥ Ứng nghiệm; ⑦ So sánh. +讌 [yến] (văn) Yến tiệc. +讋 [triệp] (văn) Sợ hãi. +變 [biến] ① Thay đổi, biến đổi, đổi khác: 情況變了 Tình hình đã thay đổi; ② Biến thành: 變爲工業國 Biến thành nước công nghiệp; ③ Trở thành, trở nên: 落後變先進 Từ lạc hậu trở thành tiên tiến; ④ Việc quan trọng xảy ra bất ngờ, biến cố, sự biến: 乙酉事變 Sự biến năm Ất Dậu. +讆 [nguỵ] (văn) ① Lời nói mê sảng; ② Giả trá (dùng như 僞, bộ 亻): 讆言 Lời nói giả trá. +讅 [thẩm] Như 審 [shân] nghĩa ③ (bộ 宀). +讁 [trích] Như 謫. +讀 [độc] ① Đọc, độc, xem: 讀報 Đọc báo; 老師讀一句,同學們跟着讀一句 Thầy giáo đọc một câu, học sinh đọc theo; 讀者 Độc giả; 這本小說很値得一讀 Cuốn tiểu thuyết này rất nên đọc; ② Đi học: 他讀完了高中 Anh ấy học xong cấp ba. +讀 [đậu] Dấu ngắt giọng ở giữa câu sách (tương đương dấu phẩy): 明句讀 Phải rõ dấu chấm dấu phẩy. +譾 [tiễn] (văn) Nông nổi, hẹp hòi: 譾陋 Nghe thấy hẹp hòi. +譸 [trù] (văn) ① Đắn đo; ②【譸張】trù trương [chóu zhang] (văn) Lừa dối. +護 [hộ] ① Giữ (gìn), (bảo) hộ: 愛護 Bảo hộ, giữ gìn; ② Che (chở): 袒護 Che chở. +譴 [khiển] ① Trách phạt.【譴責】khiển trách [qiăn zé] Khiển trách, lên án, phê phán: 譴責戰爭 Lên án cuộc chiến tranh; 譴責小說 Tiểu thuyết phê phán; ② Sự trừng phạt; ③ (văn) Giáng chức, biếm trích: 後承朝譴,各自東西 Sau bị triều đình biếm trích, mỗi người phải đi một ngả (Vi Tự Lập: Phụng hoạ Trương Nhạc Châu Vương Đàm Châu biệt thi tự). +譬 [thí] ① Thí dụ, ví dụ; ② Như, chẳng hạn, tỉ như, ví như. 【譬如】thí như [pìrú] Ví dụ, thí dụ, như, chẳng hạn như: 譬如我吧 Chẳng hạn như tôi đây; ③ (văn) Hiểu rõ. +譫 [chiêm, thiêm] Nói mê, nói sảng. Xem 譫語. +警 [cảnh] ① Răn bảo, cảnh cáo: 警戒 Cảnh giới; ② Báo động: 拉起警報 Kéo còi báo động; 火警 Báo động cháy; 他射幾槍示警 Họ bắn mấy phát súng báo động; ③ Còi báo động: 火警的警報器響了 Còi báo động cháy đã vang lên; ④ Nhanh nhẹn: 他很機警 Anh ấy rất nhanh nhạy; ⑤ Cảnh sát, công an: 民警 Cảnh sát dân sự; 交通警 Công an giao thông. +譟 [táo] ① Ầm ĩ, ồn ào: 蛇譟 Ve kêu; 名譟一時 Nổi danh (tiếng) nhất thời; ② (văn) Chê trách. +譜 [phổ] ① Phổ, phả, sổ, bảng ghi: 譜曲 Phổ nhạc; 家譜 Gia phả; 年譜 Niên phổ; ② (văn) Khúc hát, bản nhạc; ③ Vững lòng, vững tâm, chắc chắn: 他作事有譜 兒 Anh ấy làm việc chắc chắn lắm; 心中有譜 Vững lòng; 心裡沒個譜兒 Không vững tâm; 這事一點兒譜都沒有 Việc này chẳng chắc chắn gì cả. +譛 [trấm] Như 譖. +譚 [đàm] ① Bàn bạc (như 談 [tán]); ② (văn) To lớn; ③ (văn) Trễ tràng; ④ [Tán] (Họ) Đàm. +譙 [tiếu] Trách mắng qua loa (như 誚). +譙 [tiều] ① 【譙樓】tiều lâu [qiáolóu] (văn) a. Chòi canh, chòi gác trên thành; b. Gác trống; ② [Qiáo] (Họ) Tiều. +識 [thức] ① Biết, nhận biết, nhận ra: 識字 Biết chữ; ② Hiểu biết: 常識 Thường thức; 知識豐富 Hiểu sâu biết rộng; ③ Kiến thức, sự hiểu biết: 有識之士 Người có học thức. Xem 識 [zhì]. +譖 [trấm] (văn) Gièm, gièm pha. +譔 [soạn] ① Như 撰 (bộ 扌); ② (văn) Dốc lòng dạy dỗ; ③ Một lòng kính trọng. +譎 [quyệt] ① Lừa, lừa lọc, quỷ quyệt, dối trá: 譎詭 Lừa dối; 譎而不正 Quỷ quyệt, xỏ xiên; ② (văn) Quyền biến, quyền thuật; ③ (văn) Nói cạnh. +譍 [ưng] (văn) Đáp lại, trả lời (như 應, bộ 心). +譌 [ngoa] Như 訛. +譊 [nao] (văn) ① Kêu la ầm ĩ; ② 【譊譊】nao nao [náonáo] Tiếng tranh cãi ầm ĩ. +證 [chứng] ① Chứng, chứng cứ (cớ): 作證 Làm chứng; 憑證 Bằng chứng; ② Chứng minh, chứng tỏ: 證幾何題 Chứng minh đề hình học; 這足證他的話的眞假 Điều đó chứng tỏ anh ấy nói thật hay nói dối; ③ Chứng minh thư, giấy chứng, thẻ: 會員證 Giấy chứng nhận hội viên; 工作證 Thẻ công tác; 出入證 Thẻ ra vào; 存款證 Giấy chứng tiền gởi; 公司注册證 Giấy chứng đăng kí công ty; 土地所有證 Giấy chứng quyền sở hữu ruộng đất; 船舶國籍證 Giấy chứng quốc tịch tàu; 股票證 Giấy chứng cổ phiếu; ④ (văn) Chứng bệnh (dùng như 症, bộ 疒). +譈 [đỗi] (văn) ① Oán giận, oán ghét; ② Gian ác. +譅 [sáp] (Nói năng) chậm chạp, ấp úng: 訥譅 Nói năng ấp úng. +譁 [hoa] Như 嘩 bộ 口). +謝 [tạ] ① Cám ơn, tạ ơn: 謝謝你 Cám ơn anh; 不値一謝 Không có gì đáng cám ơn; ② Xin lỗi; ③ Khước từ, từ tạ; ④ Tàn tạ: 凋謝 Điêu tàn; 花開花謝 Hoa nở hoa tàn; ⑤ [Xiè] (Họ) Tạ. +講 [giảng] ① Nói: 他會講越語 Anh ấy biết nói tiếng Việt; 剛才他講什么 Vừa rồi anh ấy nói gì?; ② Kể: 講過去的事 Kể những chuyện đã qua; ③ Giảng, giảng giải, giải thích: 講課 Giảng bài; 這首古詩很難講 Bài thơ cổ này khó giảng lắm; ④ Chú ý: 工作要講效率 Công tác phải chú ý đến năng suất; ⑤ (văn) Tập, xét; ⑥ (văn) Mưu toan. +謙 [khiêm] Nhũn nhặn, nhún nhường, nhún mình, khiêm tốn: 過謙 Quá khiêm tốn. +謗 [báng] Nói xấu, chê bai, dị nghị, báng bổ: 誹謗 Phỉ báng, nói xấu, bôi nhọ; 厲王虐,國人謗王 Lệ vương tàn bạo, người trong nước dị nghị (Tả truyện). +謖 [tắc] ① Dậy, đứng dậy, trỗi dậy, nổi lên; ② (văn) 【謖謖】tắc tắc [sùsù] (văn) a. Cứng cỏi; b. Khép nép. +謔 [hước] (văn) ① Đùa, ghẹo, nói đùa, nói bỡn, giỡn hớt; ② Chế nhạo, giễu cợt. +謐 [mật] Yên lặng. Xem 安謐 [anmì], 靜謐 [jìngmì]. +謏 [tiểu] (văn) ① Nhỏ; ② Rủ rê, dụ dỗ, quyến rũ. +謎 [mê] ① Câu đố; ② Việc khó hiểu, việc khó giải quyết: 這個問題到現在還是一個謎,誰也猜不透 Vấn đề này đến bây giờ vẫn là một việc khó hiểu, không ai đoán ra được. Xem 謎 [mèi]. +謎 [mê] 【謎兒】mê nhi [mèir] (khn) Câu đố. Xem 謎 [mí]. +謌 [ca] Như 歌 (bộ 欠). +謋 [hoạch] (văn) 【謋然】 hoạch nhiên [huòrán] Tiếng xương thịt lìa ra. +謊 [hoang] (Nói) dối, gạt, láo: 說謊 Nói dối, nói láo. (Ngb) (Nói) thách: 耍謊 Nói thách. +謈 [bạc] (văn) ① Lớn tiếng kêu oan; ② Nói lắp, nói cà lăm. +謇 [kiển] (văn) ① Nói lắp: 謇而徐言 Nói chậm vì nói lắp; 語言謇澁 Nói năng ngượng nghịu; ② Dũng cảm nói ra, nói thẳng: 有謇諤之節 Có khí tiết nói thẳng (để can vua); ③ Trợ từ đầu câu (phần lớn dùng trong Sở từ) (không dịch): 車既覆而馬顛兮,謇獨懷此異路 Xe và ngựa đều đã đổ hề, mà ta vẫn kiên trì theo con đường khác (Khuất Nguyên: Cửu chương). +謆 [phiến] (văn) Dùng lời nói để mê hoặc người khác, rủ rê: 謆惑 Dụ dỗ. +謅 [sảo, sưu] ① (Nói) bậy, càn, láo: 胡謅 Nói bậy (láo); 瞎謅 Nói càn; ② (văn) Bảo nhỏ, bỏ nhỏ. +謄 [đằng] Sao lại, chép lại, sao chép: 寫得太亂,要謄一遍 Viết lộn xộn quá, phải chép lại. +謂 [vị] (văn) ① Bảo: 人謂予曰 Người ta bảo tôi rằng; ② Gọi, gọi là, nhận là, cho là: 所謂 Gọi là, cái gọi là; 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử); 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ③ Ý nghĩa: 無謂 Vô nghĩa lí; 何謂也? Nghĩa là gì thế?; ④ Bình luận, nói về: 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ); ⑤ Chăm chỉ; ⑥ Cùng; ⑦ Như 如 (bộ 女); ⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪): 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư). +謁 [yết] (văn) ① Yết kiến: 拜謁 Bái yết; ② Bảo cho biết; ③ Danh thiếp; ④ Người canh cửa. +謀 [mưu] ① Tính toán, toan tính, mưu kế, mưu mô: 有勇無謀 Hữu dũng vô mưu 足智多謀 Nhiều mưu mẹo; ② Mưu tính, mưu cầu: 謀生 Tìm kế sinh nhai; 爲人類謀福利 Mưu cầu hạnh phúc cho loài người; ③ Bàn bạc, trao đổi ý kiến: 不謀而合 Không bàn mà nên. +諸 [chư, gia] ① Các, mọi: 諸省 Các tỉnh; 諸事 Mọi sự, mọi việc.【諸多】chư đa [zhu duo] (văn) Nhiều: 諸多不便 Nhiều điều không (bất) tiện; 【諸如】chư như [zhurú] Như, (những cái) như là; ② (văn) Cái đó ở, điều đó ở (hợp âm của 之 + 於, dùng gần như 於, bộ 方): 君子求諸己 Người quân tử cầu ở mình (Luận ngữ); 子張書諸紳 Tử Trương viết những lời đó vào dải đai của mình (Luận ngữ); ③ (văn) Cái đó không, điều ấy không? (hợp âm của 之+ 乎): 有諸? Có không?; 有美玉於斯,韞匵而藏諸,求其善價而沽諸? (Nếu) có viên ngọc đẹp ở nơi này, thì nên bỏ vào hộp mà giấu nó chăng, hay nên chờ cho được giá mà bán nó đi chăng? (Luận ngữ); ④ (văn) Nó, họ (dùng như 之): 聖人之治天下也,礙諸以禮樂 Bậc thánh nhân cai trị thiên hạ, kiềm chế họ bằng lễ nhạc (Pháp ngôn); ⑤ (văn) Trợ từ: 日居月諸 Mặt trời mặt trăng (Thi Kinh); ⑥ [Zhu] (Họ) Chư (Gia). +諷 [phúng] ① Châm biếm, trào phúng, chế nhạo: 譏諷 Châm biếm; 嘲諷 Trào phúng; ② (văn) Ám chỉ hoặc khuyên can bằng lời lẽ hàm súc, nói khéo để can gián: 常以談笑諷諫 Thường dùng lời cười đùa để can khéo (Sử kí); ③ (văn) Đọc cao giọng: 諷誦 Đọc sách. +諶 [thầm] ① Thành thật; ② (văn) Tin: 天難諶,命靡常 Trời khó tin, mệnh chẳng thường; ③ [Chén] (Họ) Thầm. +諵 [nam] (văn) Nói huyên thiên. +諴 [hàm] (văn) ① Ôn hoà, dịu dàng; ② Thành thực: 至諴感神 Chí thành cảm đến thần. +諳 [am] (văn) Quen thuộc, am tường, sành, thạo, rành rẽ: 這男孩素諳水性 Đứa bé trai này vốn thạo bơi lội; 諳事 Hiểu việc. +諲 [nhân] (văn) Tôn kính, kính trọng. +諱 [huý] ① Kiêng, kiêng nể, huý kị, kiêng kị, tránh: 直言不諱 Nói thẳng không kiêng nể; ② (cũ) Tên huý (tên người chết), huý danh. +諰 [tỉ] (văn) ① Nói thẳng thắn; ② Sợ hãi. +諮 [tư] Bàn, hỏi, trưng cầu.【諮詢】tư tuân (cũ) Hỏi, tư vấn, trưng cầu, trưng cầu ý kiến (của chính quyền): 諮詢民意 Trưng cầu ý dân; 諮詢機關 Cơ quan tư vấn. +諫 [gián] (văn) Can ngăn, can gián: 直言敢諫 Dám nói thẳng để can gián. +諩 [phổ] Như譜. +諧 [hài] ① Hài hoà, hoà hợp, chan hoà, ổn thoả: 諧音 Âm điệu hài hoà; ② Hài hước, khôi hài: 詼諧 Khôi hài; ③ Xong xuôi, kết thúc: 事諧之後,我們將前往韓國 Sau khi xong việc, chúng tôi sẽ đi Hàn Quốc; 諧價 Giá đã ngã xong (đã thoả thuận). +諦 [đế] (văn) ① Kĩ, tỉ mỉ, chăm chú.【諦視】đế thị [dìshì] Nhìn kĩ, chăm chú nhìn; ② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: 眞諦 Lẽ phải, chân lí; 妙諦 Chân lí vi diệu; 四諦 Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật). +諤 [ngạc] (văn) Nói thẳng: 千人之諾諾,不如一士之諤 Nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. +諢 [hộn] (Nói) đùa: 打諢 Nói đùa. +諡 [thuỵ] Tên hèm, tên cúng cơm, tên thuỵ (đặt cho người sắp chết). +諠 [huyên] (văn) ① Quên (như 諼); ② Ầm ĩ (như 喧, bộ 口). +諟 [thị] (văn) ① Đúng, phải (dùng như 是, bộ 日); ② Xem xét và điều chỉnh, xét rõ. +諞 [biển] ① (đph) Khoe khoang; ② (văn) Lừa gạt. +諝 [tư] (văn) ① Khôn ngoan; ② Mưu mẹo. +諜 [điệp] ① Dò xét, gián điệp, tình báo: 間諜 Gián điệp; ② (văn) Nhiều lời (dùng như 喋, bộ 口); ③ (văn) Như 牒 (bộ 片). +諛 [du] (văn) Tâng bốc, nịnh hót, xu nịnh, bợ đỡ: 阿諛 A dua; 諛辭 Lời nói tâng bốc. +諗 [thẩm] (văn) ①Xét, nghĩ (dùng như 念, bộ 心 và 審, bộ 宀); ② Khuyên răn. +論 [luận] ① Luận, bình luận, bàn luận, thảo luận, biện luận, nghiên cứu, bàn tán, bàn bạc phải trái: 辯論 Tranh luận; 社論 Xã luận; "實踐論" "Bàn về thực tiễn"; ② Lối văn nghị luận; ③ Học thuyết, thuyết: 唯物論 Thuyết duy vật; 進化論 Thuyết tiến hoá; 相對論 Thuyết tương đối; ④ Đối xử: 相提并論 Coi ngang hàng nhau; 不能一概而論 Không thể vơ đũa cả nắm; ⑤ Xét định, luận tội, coi như: 論罪 Luận tội; 請假超過一學期三分之一,以休學論 Nghỉ phép quá một phần ba học kì coi như bỏ học; ⑥ Tính theo..., nói về, theo lẽ: 論天付錢 Tính ngày trả tiền; 出租汽車論鐘點收費 Xe hơi cho thuê tính tiền theo giờ; 論成績,他是班上最好的一個 Nói về thành tích, anh ấy là người giỏi nhất trong nhóm; 論理這 個會該你參加,怎麼要我去呢? Theo lẽ thì anh phải dự cuộc họp này, sao tôi lại phải đi?; ⑦ (văn) Nghĩ; ⑧ (văn) Kén chọn; ⑨ (văn) So sánh. Xem 論 [lún]. +論 [luân, luận] ① 【論語】Luận ngữ [Lúnyư] Sách Luận ngữ (một sách căn bản trong bộ Tứ thư của Nho giáo); ② (văn) Điều lí, thứ tự (như 倫, bộ 亻): 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử: Tính ác). Xem 論 [lùn]. +諒 [lượng] ① (Bao) dung, (tha) thứ: 體諒 Bao dung, thể tất; 見諒 Khoan thứ; ② Thiết nghĩ, thiết tưởng, tin, chắc: 諒他也不會這樣做的 Thiết nghĩ nó cũng không làm như thế đâu; 諒他不能來 Chắc nó không đến được. +諑 [trác] (văn) Lời phỉ báng, lời gièm pha, lời đồn nhảm. +諐 [khiên] Như 愆 (bộ 心). +諏 [tưu] (văn) Bàn bạc, hỏi ý kiến: 諏吉 Bàn bạc (chọn) ngày lành tháng tốt; 諏訪 Hỏi ý kiến. +諍 [tránh] (văn) Can ngăn, can gián, khuyên can. +諍 [tranh] (văn) ① Tranh đoạt; ② Tranh tụng, kiện, tranh biện phải trái. +請 [thỉnh] ① Mời, xin mời: 您請坐 Mời bác (ông, bà...) ngồi; 請出席 Xin mời đến dự; 請人來修電梯 Thuê người đến sửa thang máy; 乃置酒請之 Bèn bày tiệc rượu mời ông ta (Hán thư); ② Xin hãy: 請安靜 Xin hãy yên tâm; 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc; 請勿動手 Xin đừng mó tay; ③ Thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị, xin: 敬請指教 Kính xin chỉ dạy cho; ④ (văn) Thăm.【請安】thỉnh an [qêng'an] Thăm hỏi, vấn an; ⑤ (văn) Yết kiến, bái kiến: 其造請諸公,不避寒暑 Ông ta đi đến bái kiến (yết kiến) quý ngài, chẳng ngại nắng mưa (Hán thư). +諉 [duỵ, uỷ] ① (văn) Từ chối; ② (văn) Làm luỵ; ③ Xem 委 [wâi] nghĩa ③. +談 [đàm] ① Nói chuyện, bàn bạc: 請你來談一談 Mời anh đến nói chuyện; ② Chuyện: 奇談 Chuyện lạ; 無稽之談 Chuyện vu vơ, chuyện hoang đường; ③ [tán] (Họ) Đàm. +諆 [khi] (văn) ① Lừa dối; ② Mưu hoạch, mưu tính. +諄 [truân] ① Ân cần (dạy bảo). 【諄諄】truân truân [zhunzhun] Khẩn thiết, dặn đi dặn lại, ân cần: 諄諄教導 Ân cần dạy bảo; 諄諄囑咐 Đinh ninh dặn dò; ② (văn) Giúp; ③ (văn) Như 憝 (bộ 心). +諂 [siểm] Nịnh, nịnh nọt, ton hót, bợ đỡ. +調 [điều] ① Hoà hợp: 調味 Gia vị; 風調雨順 Mưa thuận gió hoà; ② Trêu, pha trò, cười cợt: 調戲 Trêu, chọc ghẹo, tán gái; 調笑 Nói đùa, pha trò; ③ Hoà giải; ④ Xúi giục. Xem 調 [diào]. +調 [điều, điệu] ① Điều động, phân phối: 調幹部 Điều động cán bộ; 調兵遣將 Điều binh khiển tướng; ② Giọng nói: 這人說話帶山東調兒 Người này nói giọng Sơn Đông; 南腔北調 Giọng Nam tiếng Bắc; ③ (nhạc) Nhịp, nhịp điệu: 這個調兒很好聽 Điệu (hát) này rất hay; ④ (ngôn) Âm điệu. Xem 調 [tiáo]. +誾 [ngân] (văn) ① Chững chạc, vui vẻ hoà hoãn khi tranh biện (hoặc can ngăn); ② (Mùi thơm) sực nức. +誹 [phỉ] Chê bai.【誹謗】phỉ báng [fâibàng] Phỉ báng, nói xấu, bêu riếu. +誷 [võng] (văn) Như 罔 nghĩa ① (bộ 网). +誶 [tối] (văn) ① Mắng, trách cứ; ② Nói cho biết; ③ Thăm hỏi; ④ Can gián: 朝誶而夕替 Sớm can gián thì chiều bị phế truất (Khuất Nguyên: Li tao). +課 [khóa] ① Bài học: 這本書共有30課 Quyển sách này gồm có 30 bài học; ② Môn học: 我們這學期共有8門課 Kì học này chúng ta có tất cả 8 môn học; ③ Giờ học: 數學課 Giờ học toán; ④ Thuế, đánh thuế: 課以重稅 Đánh thuế nặng; 鹽課 Thuế muối; ⑤ (cũ) Phòng, khoa: 會計課 Phòng kế toán; ⑥ (văn) Quẻ bói: 六壬課 Phép bói lục nhâm. +誰 [thùy] ① Ai: 誰來了? Ai đến đấy?; 人生自古誰無死? Đời người xưa nay ai mà không chết?; 明月落誰家? Trăng sáng rụng nhà ai? (Lí Bạch: Ức Đông sơn).【誰何】thùy hà [shuí hé] (văn) Như 何誰 [héshuí]; ② Ai ai (cũng), mọi người: 誰都可以做 Bất cứ ai (người nào) cũng có thể làm được; ③ Gì, nào: 姓甚名誰? Tên họ là gì? +說 [duyệt] (văn) Vui lòng (dùng như 悅, bộ 忄). +說 [thoát] (văn) Giải thoát (dùng như 脫, bộ 肉): 利用刑人,用說桎梏 Lợi cho người bị tù tội, mà thoát khỏi gông cùm (Chu Dịch: Mông quái). +說 [thuyết, thuế] ① Nói, giảng giải, giải thích: 說眞話 Nói thật; 說盡心中無限事 Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); 子墨子起,再拜曰:請說之 Thầy Mặc tử đứng lên lạy hai lạy và nói: Tôi xin giảng giải về việc đó (Mặc tử); ② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối; ③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí); ④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng; ⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè]. +說 [thuyết, thuế] ① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình): 游說 Du thuyết; 笵增說項羽 Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí); ② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè]. +誨 [hối] ① Dạy dỗ, khuyên răn: 教誨 Dạy bảo và khuyên răn; ② Lời dạy. +誦 [tụng] ① Đọc, ngâm: 誦詩 Ngâm thơ, đọc thơ; 朗誦詩歌 Bình thơ; ② Kể, nói lại; ③ (văn) Khen ngợi: 稱誦 Xưng tụng, ca ngợi; ④ (văn) Bài tụng; ⑤ (văn) Oán trách. +誥 [cáo] (văn) ① Ban cho; ② Răn bảo; ③ Bài răn bảo, bài cáo (chỉ thị của vua); ④ Kính cẩn. +誤 [ngộ] ① Sai, lầm, nhầm: 錯誤 Sai lầm; 筆誤 Viết sai; 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí); ② (văn) Làm mê hoặc; ③ Lỡ làm (không cố ý); ④ Lỡ, nhỡ, bỏ lỡ: 誤事 Lỡ việc, nhỡ việc; 誤點 Lỡ giờ; ⑤ Hại, làm hại, làm lỡ: 誤人子弟 Làm hại con em người ta. +誣 [vu] ① Vu, vu khống, vu oan; ② Xằng bậy. +誡 [giới] ① Răn, cảnh cáo, khuyên bảo: 告誡 Khuyên can; ② (văn) Bài răn, điều răn, lời dạy bảo: 誡子書 Sách răn dạy con; ③ (văn) Sai bảo. +誠 [thành] ① Thành, thành thực: 眞誠 Chân thành; 心意不誠 Lòng dạ không thành thực; 誠者天之道也 Thành thực là đạo của trời (Đại học); ② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: 誠有此事 Thật có việc ấy; 誠屬不幸 Thật là không may; 誠知此恨人人有 Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; 相國誠善楚太子乎? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 誠如是也,民歸之,由水之就下 Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng).【誠然】 thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: 誠然不錯 Quả nhiên không sai, thật không sai; 那邊的風俗習慣誠然像你信上所說的那樣 Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư. +語 [ngữ] ① Tiếng nói, lời nói, ngữ: 越語 Tiếng Việt; 成語 Thành ngữ; 甜言蜜語 Lời ngon tiếng ngọt; ② Nói: 不言不語 Chẳng nói chẳng rằng; 細語 Nói nhỏ; ③ Lời tục, ngạn ngữ, thành ngữ: 語雲:不入虎穴,焉得虎子 Ngạn ngữ nói: Không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con; ④ Tín hiệu thay lời nói (có thể biểu đạt thay cho ngôn ngữ): 手語 Tín hiệu bằng tay; 燈語 Tín hiệu bằng đèn. Xem 語 [yù]. +誚 [tiếu] (văn) Trách, chê trách, nói mát: 譏誚 Mỉa mai chê trách. Xem 譙 [qiáo]. +誘 [dụ] ① Dụ dỗ, cám dỗ, dẫn dụ, nhử: 誘敵深入 Nhử địch vào sâu; 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần; 引誘良家子弟 Dụ dỗ con em nhà lương thiện; ② Thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn: 誘人的景色 Cảnh sắc hấp dẫn; ③ Khuyên dỗ, dạy dỗ: 循循善誘 Khuyên bảo dạy dỗ khéo léo. +誖 [bội] Như 悖 (bộ 忄). +誕 [đản] ① Sinh ra, ra đời: 昔文王一妻誕致十子 Xưa một bà vợ của vua Văn vương đã đẻ (sinh) mười đứa con (Hậu Hán thư); ② Ngày sinh: 聖誕節 Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en; ③ Viển vông, vô lí: 荒誕 Hoang đường; 荒誕不經 Vô lí; ④ (văn) Rộng, lớn, to: 何誕之節兮 Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh: Bội phong, Mao khâu); ⑤ (văn) Lừa dối; ⑥ Phóng đãng: 我生性放誕 Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ: Kí đề giang ngoại thảo đường); ⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu: 誕彌厥月 Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân). +誓 [thệ] ① Thề, quyết: 山盟海誓 Thề non hẹn biển; 吾誓與城爲殉 Ta thề cùng chết với thành (theo thành) (Toàn Tổ Vọng: Mai Hoa lãnh kí); 誓將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh); ② (văn) Lời ước hẹn, lời thề, lời hứa: 申之以明誓 Lấy lời thề hẹn để tỏ rõ (Tả truyện); ③ (văn) Lời răn bảo các tướng sĩ (thời xưa): 湯誓 Lời răn bảo tướng sĩ khi Thang phạt Trụ; ④ (văn) Răn bảo chiến sĩ trước khi xuất quân (biểu thị quyết tâm): 勒三軍,誓將帥 Cầm đầu ba quân, răn bảo tướng sĩ (Ban Cố: Đông Đô phú); ⑤ (văn) Cẩn thận. +誒 [hi] (thán) Ừ, vâng: 誒,好吧! Ừ, được rồi; 誒,就這麼辦! Ừ, cứ làm thế!; 誒,我這就來! Vâng, tôi đến ngay!. +誒 [hi] (thán) Ấy chết, ồ: 誒,你連這個也不知道嗎? Ấy chết, cả cái đó anh cũng không hiểu ư?; 誒,你這話可不對呀! Ồ, anh nói thế không đúng đâu! +誒 [hi] (thán) Ấy: 誒,他怎么走了! Ấy, sao anh ta đi mất rồi! +誒 [hi] (thán) Này: 誒,你快來! Này, anh mau lại đây! +誑 [cuống] Lừa bịp, lừa dối, nói dối. +認 [nhận] ① Biết, nhận rõ: 自己的東西,自己來認 Đồ của ai thì người đó đến nhận; 認字 Biết chữ; 認不出 Nhận không ra; 認親 Nhận họ hàng; 認臉 Nhận mặt; ② Bằng lòng, công nhận, đồng ý: 認可 Cho là được, bằng lòng; 認錯 Nhận sai lầm; 公認 Công nhận; 否認 Không công nhận, phủ nhận; 認爲 Cho là, cho rằng, nhận rằng. +誊 [đằng] Như 謄 +誇 [khoa] ① Khoe khoang, khoác lác, phô trương; ② To lớn. +誆 [cuống] Nói dối, lừa dối, lừa bịp: 我哪能誆你? Sao tôi nói dối anh được? +誅 [tru] ① Chém (đầu), giết, bị giết: 罪不容誅 Chết chém cũng chưa hết tội; 至景元中坐事誅 Đến niên hiệu Cảnh Nguyên, vì (phạm lỗi trong) công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện); ② Công kích, trừng phạt: 口誅筆伐 Bút phê miệng phạt; ③ (văn) Cắt cỏ, phát cỏ: 誅茅 Phát cỏ tranh; ④ (văn) Bị thương. +誄 [lỗi, luỵ] (văn) ① Lời viếng ca ngợi công đức người chết; văn tế người chết, điếu văn; ② Cầu cúng cho người chết; ③ Ban (phong) tước sau khi chết. +詿 [quái] (văn) ① Lầm lẫn, sai lầm; ② Lừa, lừa dối, lừa đảo. +詾 [hung] Như 訩. +詼 [khôi] ① Khôi hài, đùa bỡn.【詼諧】khôi hài [hui xié] Khôi hài: 詼諧的故事 Câu chuyện khôi hài; ② (văn) Giễu cợt, chế nhạo. +詻 [ách] 【詻詻】ách ách [èè] (văn) ① Mệnh lệnh nghiêm, nghiêm túc; ② Tranh luận thẳng thắn. +詹 [chiêm] (văn) ① Nói nhiều; ② Đạt tới, đến; ③ Chiêm đoán; ④ Nhìn, xem (dùng như 瞻, bộ 目); ⑤ [Zhan] (Họ) Chiêm. +詶 [chú] (văn) Rủa, nguyền rủa, trù (như 咒, nghĩa ②, bộ 口). +詶 [thù] ① 【詶咨】thù tư [chóuzi] (văn) Hỏi ý kiến. Cv. 詶諮; ② Như 酬 (bộ 酉). +詵 [sân] (văn) ① Hỏi; ② 【詵詵】sân sân [shenshen] Đông đúc, đông đầy. +詳 [dương] (văn) Giả vờ (như 佯, bộ 亻): 箕子詳狂 Cơ Tử giả khùng (Khuất Nguyên: Thiên vấn); 行十餘里,廣詳死 Đi được hơn mười dặm, Lí Quảng giả vờ chết (Sử kí: Lí tướng quân liệt truyện). +詳 [tường] ① Tường tận, kĩ lưỡng, tỉ mỉ: 詳述 Trình bày tường tận; 内容不詳 Nội dung không rõ; 願足下詳察之 Mong túc hạ xem xét kĩ việc đó (Sử kí); ② Nói rõ, kể rõ: 餘言後詳 Chuyện khác sẽ kể rõ ở thư sau (câu thường dùng ở cuối thư); ③ (văn) Biết rõ: 亦不詳其姓字 Cũng không biết rõ họ tên ông là gì (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ④ (văn) Thận trọng, cẩn thận: 詳刑慎法 Thận trọng việc hình pháp (Hậu Hán thư: Minh đế kỉ); ⑤ (văn) Ung dung, chậm rãi: 舉止詳妍 Cử chỉ ung dung tươi tỉnh (Đào Uyên Minh: Nhàn tình phú); ⑥ (văn) Công bằng; ⑦ (cũ) Một lối văn báo cáo thời xưa: 詳文 Lời của quan cấp dưới báo cáo với quan trên; ⑧ (văn) Hết, đều, tất cả: 故詳延特起之士,庶幾乎? Cho nên mời rước hết những người tài đặc biệt, có lẽ được chăng! (Hán thư: Đổng Trọng Thư truyện); ⑨ (văn) Lành (như 祥, bộ 示). +該 [cai] ① Nên, cần phải: 該說的一定要說 Điều cần nói thì nhất định phải nói; 該休息一下了 Nên nghỉ cái đã; 事該如此 Việc phải như thế; ② Đáng: 活該 Đáng đời, đáng kiếp; ③ Ấy, đó: 該地 Nơi đó; 該案 Vụ án đó; ④ Nợ, thiếu: 我該他兩塊錢 Tôi nợ anh ấy hai đồng; 各存各該 Các thứ còn và thiếu (trong cửa hàng); ⑤ Như 賅 [gai] (bộ 貝): 詳該 Tường tận đầy đủ. +話 [thoại] ① Lời, chuyện, tiếng: 說話 Nói chuyện; 講 了幾句話 Nói vài lời; 中國話 Tiếng Trung Quốc; ② Nói, kể: 話家常 Kể chuyện phiếm, tán gẫu; ③ Ngôn ngữ; ④ (văn) Bảo; ⑤ (văn) Tốt, hay; ⑥ Xem 的話 [dehuà]. +詰 [cật] (văn) ① Hỏi vặn. 【詰問】cật vấn [jiéwèn] (văn) Vặn, hỏi vặn, vặn hỏi: 詰問被告 Vặn hỏi bị cáo; ② Trừng trị; ③ Cấm, hạn chế; ④ 【詰朝】 cật triêu [jiézhao] Sáng sớm mai. Xem 詰 [jí] +詰 [cật] Khuất khúc: 詰屈聱牙 (Câu văn) khó đọc, trúc trắc. Xem 詰 [jié]. +詮 [thuyên] (văn) ① Giải thích kĩ càng: 詮釋 Giải thích; 詞詮 Giải thích từ ngữ; ② Lẽ phải: 眞詮 Sự thật. +詭 [quỷ] ① Gian trá, quỷ quyệt: 不要搞陰謀詭計 Chớ giở âm mưu quỷ kế; ② (văn) Kì lạ, kì dị, khó hiểu: 殊計詭制 Đặt ra những hình thù kì dị; ③ (văn) Trái; ④ (văn) Trách nhiệm. +詬 [cấu] (văn) ① Làm nhục; ② Nhục mạ, mắng nhiếc. +詫 [sá] ① Kinh ngạc; ② (văn) Khoe; ③ (văn) Lừa dối. +詩 [thi] ① Thơ: 作詩 Làm thơ, sáng tác thơ; 五言詩 Thơ ngũ ngôn; 正格詩 Thơ đúng niêm luật; 散文詩 Thơ văn xuôi; 唐詩 Thơ Đường, Đường thi; ② (văn) Kinh Thi (nói tắt): 不學詩,無以言 Không học Kinh Thi thì không lấy gì để ăn nói (Luận ngữ); ③ (văn) Nâng, cầm. +詧 [sát] Như 察 (bộ 宀). +試 [thí] ① Thử: 試用 Dùng thử; 試一試看 Thử xem sao; ② Thi, so sánh, kiểm nghiệm: 口 試 Thi miệng; 試題 Đề thi, câu hỏi thi; 試場 Nơi (trường) thi; 初試 Thi đợt đầu; ③ (văn) Dùng; ④ (văn) Nếm. +詢 [tuân] ① Hỏi; ② (văn) Tin; ③ (văn) Đều. +詡 [hủ] (văn) ① Khoe khoang: 自詡 Tự khoe mình; ② Hoà, khắp hết; ③ Nhanh nhẹn. +詠 [vịnh] Ngâm vịnh, hát: 歌詠 Hát, ca hát. +詟 [triệp] Như 讋 +詞 [từ] ① Từ, tiếng: 動詞 Động từ; 複音詞 Từ đa âm, từ ghép; ② Lời, bài: 歌詞 Lời ca; 義正嚴詞 Lời nghiêm nghĩa chính; 演 講詞 Bài diễn thuyết; ③ Bài từ (một thể văn vần): 詩詞 Thơ và từ; ④ (văn) Bảo, nói. +詛 [trớ] 【詛咒】trớ chú [zưzhòu] Rủa, nguyền, nguyền rủa, chửi rủa. +詘 [truất] ① Cong queo; ② Khuất phục; ③ (văn) Như 黜 (bộ 黑). +詗 [quýnh] (văn) Dò xét, dò la. +詖 [bí] (văn) ① Vẹo lệch, không ngay ngắn, bất chính: 詖辭知其所蔽 Nghe lời nói bất chính thì biết có chỗ che giấu (giả dối); ② Biện luận; ③ Nịnh; ④ Sáng suốt. +評 [bình] Bình luận, phê bình, bình phẩm, đánh giá: 時評 Bình luận thời sự; 短評 Bài bình luận ngắn; 品評人物 Đánh giá nhân vật. +詔 [chiếu] (văn) ① Bảo, bảo ban (người dưới); ② Chiếu, chiếu chỉ: 下詔 Ra chiếu chỉ, xuống chiếu. +詒 [di] Như 貽 (bộ貝). +詐 [trá] ① Giả vờ, trá: 詐死 Giả chết; 詐病 Vờ ốm; 詐降 Trá hàng; ② Lòe, lừa, bịp: 你別詐我 Anh đừng lòe (bịp) tôi. +詎 [cự] (văn) ① Làm sao, há: 羅友詎減魏陽元? La Hữu làm sao kém hơn Nguỵ Dương Nguyên? (Thế thuyết tân ngữ); 吾軍適至,馬未¯°,士未飯,詎可戰耶? Quân ta vừa mới đến, ngựa chưa cho ăn, quân lính chưa cơm nước, làm sao (há) có thể đánh được? (Cựu Đường thư); 詎肯 Há chịu; ② Nếu: 詎非聖人,不有外患,必有内憂 Nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong (Quốc ngữ). +詆 [để] (văn) ① Nói xấu, mắng nhiếc, nhiếc móc: 醜詆 Chưởi bới; ② Vu (cáo). +詅 [linh] (văn) Tự khoe hàng tốt để bán, rao hàng, rao bán. +詁 [hỗ] Dùng lời nói phổ thông hiện nay để giải thích chữ nghĩa trong sách cổ. Xem 訓詁. +訾 [tí] (văn) Nói xấu, xỉa xói, công kích, chỉ trích: 訾議 Nói xấu, chê bai. Xem 訾 [zi]. +訾 [ti] (văn) ① Khuyết điểm, nhược điểm, thiếu sót; ② Tính toán, cân nhắc, đánh giá; ③ (Thức ăn) tồi, đạm bạc, sơ sài; ④ [Zi] (Họ) Ti. Xem 訾 [zê]. +訽 [cấu] (văn) Như詬. +証 [chứng] ① (văn) Can gián; ② Như 證. +註 [chú] ① Chú thích, chú giải, giải thích; ② Ghi vào: 註册 Ghi, đăng kí. +診 [chẩn] Khám bệnh, xem bệnh, chẩn đoán bệnh: 出診 Đi khám bệnh; 會診 Hội chẩn; 門診病人 Người bệnh ngoại trú; 聽診 Khám bằng cách nghe. +訶 [ha] Quát mắng. Như 呵 [he] nghĩa ①. +訴 [tố] ① Kể, nói, kêu: 告訴 Báo cho biết, nói, kể; 訴苦 Kể khổ; 訴冤 Kêu oan; ② Kiện, tố: 起訴 Đưa ra kiện, khởi tố; 控訴 Lên án, tố cáo; 訴訟 Kiện cáo, kiện thưa, đưa ra toà; 訴諸武力 Dùng võ lực để giải quyết. +許 [hứa, hử] ① Hứa, hẹn: 他許過給我一本書 Anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách; ② Cho phép, chuẩn y, được: 只許成功,不許失敗 Chỉ được thành công, không được thất bại; ③ Khen, khen ngợi: 大家都稱許她的演說 Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy; 許爲佳作 Khen là tác phẩm hay; ④ Có thể là, hoặc là: 或許 Hoặc giả, có thể là; 也許 Biết đâu chừng, có lẽ; ⑤ Rất, lắm: 許多 Rất nhiều; 許久 Rất lâu; ⑥ Hứa hôn, hứa gả: 她早已許了人 家 Nàng đã hứa hôn với người ta; ⑦ Nơi, chốn, xứ: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh: Ngũ Liễu tiên sinh truyện); ⑧ Mong đợi, trông mong: 你對她的期許太高了 Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều; ⑨ Khoảng, độ chừng: 他年四十許 Anh ấy chừng bốn mươi tuổi; ⑩ Xem 幾許 [jêxư]; ⑪ [Xư] (Họ) Hứa; ⑫ [Xư] Nước Hứa (tên nước thời cổ, thuộc phía đông huyện Hứa Xương tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +設 [thiết] ① Lập ra, đặt ra, bày ra, sắp xếp: 設計 Thiết kế; 設了分社 Lập phân xã; ② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: 設有差 Nếu có sai lầm. 【設或】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【設 令】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 設使; 【設如】 thiết như [shèrú] (văn) Như 設使,設若; 【設若】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: 設若人家無嗣,能爲致一子否? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【設使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 設使數子 區區爲兒女子之態,徒死牖下,惡能名垂竹白,與天地相爲不朽哉? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn); ③ (văn) Cỗ bàn; ④ (văn) To lớn. +訪 [phỏng, phóng] ① Thăm: 訪友 Thăm bạn; 有客來訪 Có khách đến thăm; ② Điều tra, phỏng vấn, hỏi han, dò xem, lục tìm, tìm tòi: 訪柦 Điều tra; 采訪 Phỏng vấn; 訪碑 Lục tìm các bia cũ; 訪古 Tìm tòi cổ tích. +訩 [hung] (văn) ① Huyên náo, ồn ào; ② Tranh biện, tranh tụng; ③ Hoạ loạn, loạn lạc. +訧 [vưu] (văn) Lầm lỗi, có tội: 無訧 Không lầm lỗi. +訥 [nột] (văn) Nói chậm chạp, ấp úng, ngắc ngứ. +訣 [quyết] ① Kế, bí quyết, phép bí truyền: 妙訣 Diệu kế; 祕訣 Bí quyết; 長生訣 Bí quyết sống lâu; ② Câu đọc dễ thuộc, lời có vần, vè: 口訣 Câu đọc dễ thuộc, bài vè; ③ Từ biệt, li biệt, quyết biệt. +訢 [hân] (văn) ① Vui vẻ (như 欣, bộ 欠); ② Nấu, hấp. +訟 [tụng] ① Kiện tụng: 成訟 Thành việc kiện cáo; ② Bàn cãi: 聚訟紛紜 Bàn cãi sôi nổi; ③ (văn) Dâng thơ để minh oan cho người khác; ④ (văn) Trách phạt. +訝 [nhạ] (văn) Ngạc nhiên, làm lạ: 驚訝 Kinh ngạc; 深訝其事 Rất lấy làm lạ về việc đó. +訛 [ngoa] ① Sai, nhầm, bậy: 訛字 Chữ sai; 以訛傳訛 Nghe nhầm đồn bậy; ② Hạch sách, lòe bịp, tống tiền; ③ (văn) Cảm hoá: 式訛爾心 Cảm hoá lòng ngươi (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam Sơn); ④ (văn) Động đậy (dùng như 吪, bộ 口): 或寢或訛 Có con nằm ngủ, có con động đậy (Thi Kinh: Tiểu nhã, Vô dương). +記 [kí] ① Nhớ: 記不清 Không nhớ rõ; 還記得 Còn nhớ; ② Ghi, biên: 記帳 Ghi sổ; 記一大功 Ghi (một) công lớn; ③ Sổ ghi chép, sách ghi chép, ... kí: 日記 Nhật kí; 游記 Du kí; 大事記 Sách ghi những việc lớn (đã xảy ra); ④ Dấu hiệu: 以白色爲記 Lấy màu trắng làm dấu hiệu; 鈴記 Con dấu; ⑤ Nốt ruồi. +託 [thác] ① Nhờ: 託福 Nhờ ơn; ② Ủy thác; ③ Thỉnh cầu, yêu cầu: 他託我買書 Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó; ④ Gởi; ⑤ Vin, thác, mượn cớ; ⑥ (Người chết) hiện về (trong mộng); ⑦ Gởi gián tiếp. +訖 [cật, ngật] Xong, hết: 付訖 Đã trả xong (hết); 柦訖 Kiểm xong; 清訖 Thanh toán hết. +訕 [san, sán] ① Chê trách: 訕笑 Chê cười; ② Xấu hổ, ngượng ngập: 臉上發訕 Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt. +訓 [huấn] ① Huấn, lời dạy: 家訓 Gia huấn; 古訓 Lời dạy của người xưa; ② Dạy bảo, dạy dỗ, giáo huấn, huấn luyện: 受訓 Được huấn luyện; ③ Quở trách, trách mắng, la mắng: 被訓了一頓 Bị mắng một trận; ④ Giải thích ngữ nghĩa.【訓詁】huấn hỗ [xùngư] Giải thích (chú giải) ngữ nghĩa (trong sách cổ); ⑤ (văn) Thuận theo. +訒 [nhẫn] (văn) Nói năng một cách khó khăn, nói năng thận trọng. +訑 [di] (văn) Nhơn nhơn tự đắc: 訑訑 Kiêu căng, ngạo mạn. +訑 [tha] (văn) Lừa, lừa dối, lừa đảo. +訐 [kiết, yết] (văn) Bới móc (việc riêng của người khác). +訏 [hủ] 【訏訏】hủ hủ [xưxư] (Sông nước) mênh mông. +訏 [hu] (văn) ① Khoe khoang, khoác lác; ② Thở dài; ③ To, lớn. +討 [thảo] ① Đánh dẹp, trị tội: 南征北討 Đánh nam dẹp bắc; ② Xét tìm, nghiên cứu: 研討 Nghiên cứu, hội thảo; ③ Đòi, xin: 討還血債 Bắt (đòi) phải trả nợ máu; 乞討 Cầu xin; ④ Làm cho, khiến cho: 討人喜歡 Làm cho người ta thích; ⑤ Lấy, cưới: 討老婆 Lấy vợ; ⑥ (văn) Đổi (lấy của cải); ⑦ (văn) Bỏ đi. +訌 [hồng] Loạn, rối loạn, lủng củng, lục đục: 内訌 Lục đục trong nội bộ. +訊 [tấn] ① Tin, tin tức: 新華社訊 Tin Tân Hoa xã; 聞訊赶到 Được tin chạy đến; 花訊 Tin hoa nở; ② Hỏi, tra hỏi: 刑訊 Tra hỏi, tra tấn; 審訊犯人 Tra hỏi người mắc tội; 訊鞫 Tra hỏi lấy khẩu cung; ③ (văn) Can; ④ (văn) Nhường; ⑤ (văn) Mách bảo; ⑥ (văn) Mưu; ⑦ (văn) Nhanh chóng. +訇 [hoanh] ① (văn) Ầm (tiếng động lớn): 訇的一聲 Ầm một tiếng. Xem 匉 (bộ 勹); ② 【阿訇】a hoanh [ahong] Thầy tế (Hồi giáo). +訄 [cầu] (văn) Cấp bách, bức bách. +訃 [phó] Báo tang, thư báo tang. +訂 [đính] ① Kí kết: 訂合同 Kí hợp đồng; ② Đặt hàng trước: 訂報 Đặt báo; 預訂 Đặt trước; ③ Sửa chữa: 訂正 Đính chính; 修訂 Sửa chữa lại; ④ Đóng (sách): 訂書機 Máy đóng sách. +言 [ngôn] ① Lời, ngôn (ngữ): 發言 Phát ngôn; 她會說三種語言 Cô ấy biết nói ba ngôn ngữ; 引言 Lời dẫn; ② Nói: 知無不言 Biết gì nói hết; ③ Ngôn, chữ: 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ; 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ; ④ (văn) Bàn bạc; ⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch): 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh); ⑥ [Yán] (Họ) Ngôn. +觼 [quyết] (văn) Như 鐍 (bộ 金). +觸 [xúc] ① Chạm, đụng, tiếp xúc, xúc phạm, phạm đến, tiếp với: 接觸 Tiếp xúc; ② Húc, đâm, mắc phải: 羝羊觸藩 Dê đực húc rào; ③ Cảm động, xúc động, xúc cảm. +觵 [quăng] Như 觥. +觴 [thương, tràng, trường] Chén uống rượu (thời xưa): 舉觴稱賀 Nâng chén chúc mừng; 濫觴 Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn. +觳 [xác] ① Cằn cỗi (như 瘠, bộ 疒): 觳土 Đất cằn cỗi; ② Thô sơ. +觳 [giác] Như 角. +觳 [hộc] ① (văn) Cái hộc (để đong lường); ② (văn) Gót chân; ③ 【觳觫】hộc tốc [húsù] (văn) Sợ run lập cập, run rẩy (vì sợ). +閿 [văn] Tên đất: 閿鄉 Văn Hương (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +閽 [hôn] ① Cửa cung (điện); ② Lính canh, người gác cổng.【閽者】hôn giả [hunzhâ] (văn) Người coi (trông) cửa, người gác cổng. +閼 [yên] 【閼氏】 yên chi [yanzhi] Vợ (chính thức) của vua Hung Nô (trong đời Hán). +閼 [át] (văn) Chẹn, lấp. +閻 [diêm] ① (văn) Cửa ngõ, cổng làng; ② [Yán] (Họ) Diêm. +閺 [văn] Như 閿. +閹 [yêm] ① Thiến, hoạn: 閹豬 Thiến lợn; 閹雞 Gà thiến; ② (văn) Hoạn quan, thái giám; ③ (văn) Khí dương thịnh. +閶 [xương] ① 【閶 闔】xương hạp [changhé] a. Cửa; b. Cửa trời (theo truyền thuyết); c. Cửa cung; ② 【閶門】xương môn [changmén] Tên cửa thành Tô Châu (Trung Quốc); ③ 【閶風】xương phong [changfeng] (văn) Gió thu. +閱 [duyệt] ① Đọc, xem, duyệt: 閱報室 Phòng đọc báo; 翻閱文件 Duyệt văn kiện; ② Xem xét, duyệt, kiểm điểm: 閱兵 Duyệt binh; ③ Kinh qua, từng trải: 閱歷 Lịch duyệt; 試行已閱三月 Đợt làm thử đã qua ba tháng; 閱人多矣 Từng trải về con người nhiều rồi; ④ (văn) Tập hợp lại; ⑤ (văn) Vẻ ngoài, bề ngoài; ⑥【閥閱】 phiệt duyệt [fáyuè] (văn) Thế gia (dòng dõi có thế lực) ; ⑦ (văn) Bẩm thụ. +閭 [lư] ① Cổng đầu ngõ, cổng làng: 倚閭而望 Tựa cổng mà mong; ② Ngõ, quê hương: 鄉閭 Hàng xóm, làng nước, người trong làng; ③ Lư (đơn vị dân cư đời Chu ở Trung Quốc thời xưa, gồm 25 nhà); ④ (văn) Tụ họp lại; ⑤ [Lǘ] (Họ) Lư. +閬 [lang] (văn) ① Cửa cao; ② Cao, to, lớn. 【閬 閬】lang lang [lángláng] Cao lớn, đồ sộ; ③ Trống trải, mênh mông, bát ngát; ④ Hào thành không có nước; ⑤ Xem 閌 (1). +閬 [lãng] 【閬中】 Lãng Trung [Làngzhong] Tên huyện (thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +閫 [khổn] (văn) ① Then cửa (như 梱, bộ 木); ② Cổng thành ngoài: 閫以外,將軍制之 Từ cổng thành ngoài trở ra thì giao cho tướng quân kiểm soát và quyết định (Sử kí); ③ Buồng (nhà) của phụ nữ ở; ④ Thuộc về phụ nữ (đàn bà): 閫範 Khuôn mẫu đàn bà. +間 [gián] ① Kẽ hở, lỗ hổng, khoảng cách giữa: 乘間 Thừa chỗ hổng, nhân lúc sơ hở; 讀書得間 Đọc sách có chỗ hé (có thể hiểu được); ② Cách quãng, khoảng cách giữa: 間周舉行會議 Họp cách tuần; 間隔 Khoảng cách ở giữa; ③ Li gián, tạo khoảng cách, phân cách, gây chia rẽ: 離間 Li gián; 反間計 Chống (âm mưu) li gián; ④ Tỉa, nhổ: 間苗 Tỉa cây con; ⑤ (văn) Xen vào giữa, xen lẫn: 疏不間親 Người sơ không xen lẫn với người chân được; ⑥ Ngăn ra, phân chia (một căn nhà...); ⑦ Thay đổi, thay thế; ⑧ Ngăn chặn; ⑨ (văn) (Bệnh) đỡ hơn, hơi bớt: 病間 Bệnh hơi bớt; ⑩ (văn) Thỉnh thoảng, thảng hoặc. 【間或】gián hoặc [jiànhuò] Hoạ hoằn, thỉnh thoảng, thảng hoặc: 間或有人來看看我 Hoạ hoằn (thỉnh thoảng) mới có người đến thăm; 大家聚精會神地聽着,間或有人笑一兩聲 Mọi người đều hết sức chú ý nghe, thỉnh thoảng có người cười khúc khích vài tiếng. Xem 間 [jian]. +間 [gian] ① Giữa, trong khoảng: 兩國之間 Giữa hai nước; 九點到十二點之間 Trong khoảng từ 9 đến 12 giờ; ② Đặt sau những danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, số đông người: 田間 Ngoài đồng; 晚間 Ban đêm; 在人間 Trong cuộc đời; ③ Gian nhà: 裏間 Gian nhà trong; ④ (loại) Gian, buồng, cái, căn: 一間房 Một gian buồng; 這房屋有多少間浴室? Căn nhà này có mấy gian buồng tắm?; 一間臥室 Một buồng ngủ; 一間屋子 Một cái nhà; 三間門面 Ba gian hàng. Xem 間 [jián]. +閒 [nhàn] Như 閑. +閒 [gian] Như 間. +閑 [nhàn] ① Nhàn rỗi, rảnh rang, rỗi rãi (dùng như 閒): 我今天閑着沒事 Hôm nay tôi được rỗi; 閑散勞動力 Sức lao động nhàn rỗi; ② Để không (chưa dùng đến): 閑房 Buồng để không; 閑置設備 Thiết bị để không; 閑置資金 Vốn để không; ③ Không quan hệ đến việc chính.【閑談】 nhàn đàm [xiántán] Chuyện gẫu, chuyện phiếm, chuyện vãn, tán dóc, tán hươu tán vượn; ④ (văn) Bao lơn. Xem 間 [jian], [jiàn]. +閏 [nhuận] Thừa, nhuận: 閏月 Tháng thừa; 閏日 Ngày thừa; 閏三月 Tháng 3 nhuận. +閎 [hoành, hoằng] (văn) ① Cổng xóm, cửa ngõ; ② To lớn, to tát, rộng rãi; ③ Cái hãm cửa; ④ [Hóng] (Họ) Hoằng. +閌 [kháng] (văn) Cao lớn, đồ sộ. +閌 [khang] 【閌閬】 khang lang [kangláng] (đph) Phần trống không của một vật kiến trúc. +開 [khai] ① Mở, mở cửa: 開門 Mở cửa; 開鎖 Mở khóa; 善閉,無關楗而不可開 Khéo đóng, không có then gài mà không thể mở cửa (Lão tử); 秦人開關而延敵 Người nước Tần mở cửa ải mà rước quân địch vào (Sử kí); ② Nở, khai: 花開 Hoa nở; ③ Xẻ, đào, khơi: 開山劈嶺 Xẻ núi san đồi; 開河 Đào sông, đào kênh; 開渠築壩 Đắp đập khơi ngòi; ④ Vỡ hoang, khai khẩn.【開荒】khai hoang [kaihuang] Khai hoang, vỡ hoang, khai phá đất hoang: 上山開荒 Lên núi vỡ hoang; ⑤ Lái, chạy, bắn, nổ: 開拖拉機 Lái máy kéo (máy cày); 火車開了 Tàu chạy; 開槍 Bắn súng, nổ súng; ⑥ Kéo (đi) 部隊向南開了 Bộ đội kéo lên phía nam; ⑦ Mở (rộng), mở mang, khai mở, khai thông: 開眼 Mở rộng tầm mắt; 想不開 Suy nghĩ chưa thông, thắc mắc; 開邊抑何多! Mở mang bờ cõi sao nhiều thế! (Đỗ Phủ); ⑧ Mở, dựng, đặt, thiết lập, khai sáng, kinh doanh: 開辦學校 Mở trường học; 五里一換馬 ,十里一開筵 Năm dặm một lần đổi ngựa, mười dặm một lần mở tiệc (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác); ⑨ Kê, kê khai, viết: 開方子 Kê đơn thuốc; 開支票 Viết séc; ⑩ Sôi; 開水 Nước sôi; 水開了 Nước đã sôi; ⑪ Dùng sau động từ chỉ sự tách rời hoặc kết quả: 拉開 Kéo ra; 躲開 Tránh ra; 撕開 Xẻ ra; 這話傳開了 Câu chuyện ấy đã truyền rộng ra; 打開扇子 Xòe quạt (ra); 睜開眼 Mở mắt ra; ⑫ Mổ, bổ: 開了一個西瓜 Bổ một quả dưa hấu; 開刀 Mổ; ⑬ Bắt đầu đi, khởi hành: 開舟 Bắt đầu nhổ neo cho thuyền đi.【開始】khai thuỷ [kaishê] a. Bắt đầu, mở đầu: 一年結束了,新的一年開始了 Năm cũ đã qua, năm mới bắt đầu; b. Lúc đầu, thoạt đầu, thoạt tiên: 工作開始 Lúc mới bắt đầu công việc; ⑭ Trừ bỏ đi: 開缺 Trừ bỏ chỗ thiếu; ⑮ Số chia: 四開 Một phần tư; 八開 Một phần tám; ⑯ Trang giấy: 一開 Một trang giấy; ⑰ Khổ (giấy): 開本 Khổ; ⑱ Cara (phần vàng trong một hợp kim, bằng 1/24 của tổng trọng lượng): 十四開金的筆尖 Ngòi bút vàng 14 cara; ⑲【開外】khai ngoại [kai wài] Ngoài, trên: 這位老人,有六十開外了 Cụ ấy đã ngoài 60 (tuổi). +閉 [bế] ① Đóng, khép, nhắm, ngậm: 閉門 Đóng cửa; 閉上眼睛 Nhắm mắt lại; 閉上嘴 Ngậm miệng lại; ② Kết thúc, chấm dứt, đình chỉ, ngừng lại: 閉會 Hội nghị đã bế mạc; ③ Bí, tắc, tức: 閉氣 Tức thở; tắt thở, tắt hơi; ④ (văn) Cửa ngách (bên cạnh cửa lớn); ⑤ (văn) Ngày lập thu lập đông; ⑥ [Bì] (Họ) Bế. +閈 [hãn] (văn) ① Cổng làng: 里閈盤二江 Hai sông chảy uốn quanh trước cổng làng (Sầm Tham: Bồi Địch Viên ngoại tảo thu đăng phủ tây lâu); ② Cửa: 河山之富,關閈之壯 Non nước giàu có, cửa ải tráng lệ (Liễu Tôn Nguyên: Trần Cấp sự hành trạng); ③ Tường: 閈庭詭異,門千戶萬 Tường thẳng lạ kì, nhà cửa thiên vạn (Trương Hoành: Tây kinh phú). +閆 [diêm] Như 閻. +閃 [thiểm] ① Chớp: 打閃 Chớp lóe, trời chớp; ② Nhấp nháy, lấp lánh: 燈火閃閃 Ánh đèn nhấp nháy (lấp lánh); ③ Tránh ra, lánh ra: 閃開 Tránh ra; ④ Sụn, bại: 閃了腰 Sụn cả lưng; ⑤ [Shăn] (Họ) Thiểm. +閂 [soan] ① Dõi cửa, then cửa; 門閂 Cái dõi cửa; ② Cài, gài (cửa lại): 把門閂上 Cài cửa lại. +門 [môn] ① Cửa (của nhà cửa hoặc đồ dùng): 前門 Cửa trước; 走進門來 Bước vào cửa; 送貨上門 Đưa hàng đến tận nhà; 柜 門兒 Cửa tủ; 爐門兒 Cửa lò; ② Bộ phận có thể đóng mở của các thứ máy: 氣門 Cái van hơi; 電門 Cái ngắt điện; 閘門 Cửa cống; ③ Mối manh, chỗ then chốt: 竅門 Bí quyết; 道義之門 Cửa đạo nghĩa, then chốt của đạo nghĩa; 衆妙之門 Then chốt của mọi điều mầu nhiệm (Lão tử); ④ Nhà, gia đình, gia tộc: 滿門 Cả nhà; 豪門 Cửa quyền; 名門 Nhà có tiếng tăm; ⑤ Môn đồ, môn phái, bè phái, giáo phái, bọn, nhóm: 佛門 Cửa Phật; 孔門弟子三千 Cửa Khổng có ba ngàn đệ tử; ⑥ Môn, ngành, loại: 分門別類 Chia ngành phân loại; 脊椎動物門 Ngành động vật có xương sống; ⑦ (loại) Khẩu, môn v.v.: 一門大炮 Một khẩu đại bác; 考三門功課 Thi ba môn; ⑧ [Mén] (Họ) Môn. +長 [trưởng] ① Mọc: 今年莊稼長得很好 Mùa màng năm nay (mọc) rất tốt; 手上長了一個瘡 Trên tay mọc một cái nhọt; ② Lớn lên: 豬長得眞快 Lợn (heo) chóng lớn lắm; 長大成人 Lớn lên thành người; 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi tử tế thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử); ③ Tăng thêm, tăng lên: 長見識 Tăng thêm kiến thức; 學問長了 Học vấn tăng lên; ④ Nhiều tuổi hơn, tuổi cao hơn, có tuổi hơn, lớn hơn: 最年長 Nhiều tuổi hơn hết; 我比他長兩歲 Tôi (lớn) hơn nó hai tuổi; 吾又長汝三歲 Ta lại lớn hơn em ba tuổi (Viên Mai: Tế muội văn); ⑤ Trên, bề trên: 叔叔比侄子長一輩 Chú trên cháu một bậc; ⑥ Cả, hàng thứ nhất, hàng trưởng: 長子 Con cả; 長兄 Anh cả; ⑦ Đứng đầu (các ban, bộ...) trưởng: 部長 Bộ trưởng; 首長 Thủ trưởng; ⑧ Sinh ra, mọc ra, đã có: 長蟲子 (Sinh ra) có sâu, có giòi; 長葉子了 (Cây) đã ra lá. Xem 長 [cháng]. +長 [tràng, trường] ① Dài, xa, chiều dài: 這段路全長約二千公里 Đoạn đường này dài độ 2.000 thước; 長途 Đường xa; ② Lâu, lâu dài: 很長時間沒有消 Đã rất lâu không có tin tức gì cả; ③ Giỏi, tài, sở trường về: 他長于游 泳 Anh ấy bơi giỏi; ④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm: 各有所長 Mỗi người có một sở trường; 取長補短 Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém; 一長可取 Có một cái hay khả thủ; ⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi: 門雖設而長關 Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng lệ rơi đầm đìa vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ Hầu từ). Xem 長 [zhăng]. +镶 [tương] Như 鑲 +镵 [sàm] Như 鑱 +镴 [lạp] Như 鑞 +镳 [tiêu] Như 鑣 +镲 [sát] Như 鑔 +镰 [liêm] Như 鐮 +镯 [trạc] Như 鐲 +镮 [hoàn] Như 鐶 +镭 [lôi] Như 鐳 +镬 [hoạch] Như 鑊 +镫 [đăng, đặng] Như 鐙 +镪 [cường, cưỡng] Như 鏹 +镩 [thoản] Như 鑹 +镨 [phổ] Như 鐠 +镧 [lan] Như 鑭 +镦 [đối] Như 鐓 +镥 [lỗ] Như 鑥 +镤 [bộc] Như 鏷 +镣 [liêu] Như 鐐 +镢 [quắc] Như 钁 +镢 [quyết] Như 鐝 +镡 [thiền, đàm, tầm] Như 鐔 +镠 [liêu] Như 鏐 +镞 [thốc] Như 鏃 +镝 [đích] Như 鏑 +镜 [kính] Như 鏡 +镛 [dung] Như 鏞 +镚 [băng] Như 鏰 +镘 [man] Như 鏝 +镗 [thang] Như 鏜 +镖 [tiêu] Như 鏢 +镕 [dung] Như 鎔 +镔 [tấn] Như 鑌 +镓 [gia] Như 鎵 +镑 [bàng, bảng] Như 鎊 +镐 [cảo] Như 鎬 +镏 [lưu] Như 鐂 +镏 [lưu, lựu] Như 鎦 +镎 [nã] Như 鎿 +镍 [niết] Như 鎳 +镌 [tuyên] Như 鐫 +镋 [đảng] Như 钂 +镋 [đảng] Như 鎲 +镊 [nhiếp] Như 鑷 +镉 [cách] Như 鎘 +镈 [bác] Như 鎛 +镇 [trấn] Như 鎭 +镆 [mạc] Như 鏌 +镅 [my] Như 鎇 +镄 [phí] Như 鐨 +镃 [tư] Như 鎡 +镂 [lũ] Như 鏤 +镁 [mĩ] Như 鎂 +镀 [độ] Như 鍍 +锿 [ai] Như 鎄 +锾 [hoàn] Như 鍰 +锽 [hoàng] Như 鍠 +锼 [sưu] Như 鎪 +锻 [đoán] Như 鍛 +锹 [thiêu] Như 鍬 +锸 [tráp] Như 鍤 +锷 [ngạc] Như 鍔 +锶 [tư] Như 鍶 +锵 [thương] Như 鏘 +锴 [khải] Như 鍇 +锲 [khiết] Như 鍥 +锱 [tri, truy] Như 錙 +锰 [mãnh] Như 錳 +锯 [cư, cứ] Như 鋸 +键 [kiện] Như 鍵 +锭 [đĩnh] Như 錠 +锫 [bồi] Như 錇 +锨 [hân] Như 鍁 +锦 [cẩm] Như 錦 +锥 [trùy] Như 錐 +锤 [chùy] Như 鎚 +锤 [chùy] Như 錘 +锣 [la] Như 鑼 +锢 [cố] Như 錮 +锠 [xương] Như 錩 +锟 [côn] Như 錕 +锞 [quả] Như 錁 +锝 [đắc] Như 鍀 +锜 [kĩ] Như 錡 +锛 [bôn] Như 錛 +锚 [miêu] Như 錨 +错 [thố, thác] Như 錯 +锘 [nặc] Như 鍩 +锗 [giả] Như 鍺 +锕 [a] Như 錒 +锔 [cư, cục] Như 鋦 +锓 [tẩm] Như 鋟 +锒 [lang] Như 鋃 +锑 [đễ] Như 銻 +锐 [nhuệ] Như 銳 +锏 [giản] Như 鐧 +锎 [khai] Như 鐦 +锌 [tân] Như 鋅 +锋 [phong] Như 鋒 +锊 [luyệt] Như 鋝 +锉 [toả] Như 銼 +锈 [tú] Như 繡 +锈 [tú] Như 銹 +锇 [nga] Như 鋨 +锆 [cáo] Như 鋯 +锅 [oa] Như 鍋 +锄 [sừ] Như 鋤 +锄 [sừ, sự] Như 耡 +锂 [lí] Như 鋰 +锁 [toả] Như 鎖 +销 [tiêu] Như 銷 +铿 [khanh] Như 鏗 +链 [liên] Như 鏈 +铽 [thắc] Như 鋱 +铼 [lai] Như 錸 +铻 [ngô, ngữ] Như 鋙 +铺 [phô, phố] Như 鋪 +铹 [lao] Như 鐒 +铸 [chú] Như 鑄 +铷 [như] Như 銣 +银 [ngân] Như 銀 +铵 [an] Như 銨 +铴 [thảng] Như 鐋 +铳 [súng] Như 銃 +铲 [sản] Như 鏟 +铲 [sản] Như 剷 +铱 [y] Như 銥 +铰 [giảo] Như 鉸 +铯 [sắc] Như 銫 +铮 [tranh] Như 錚 +铭 [minh] Như 銘 +铬 [các] Như 鉻 +铫 [diêu, điệu, điều] Như 銚 +铪 [cáp] Như 鉿 +铩 [sát] Như 鎩 +铨 [thuyên] Như 銓 +铧 [hoa] Như 鏵 +铦 [tiêm] Như 銛 +铥 [đâu] Như 銩 +铤 [đĩnh] Như 鋌 +铣 [tiển] Như 銑 +铢 [thù] Như 銖 +铡 [trát] Như 鍘 +铠 [khải] Như 鎧 +铟 [nhân] Như 銦 +铞 [điếu] Như 銱 +铝 [lữ] Như 鋁 +铜 [đồng] Như 銅 +铛 [sanh, đang] Như 鐺 +铙 [nạo] Như 鐃 +铘 [da] Như 鋣 +铗 [khiếp] Như 鋏 +铕 [hữu] Như 銪 +铔 [a, á] Như 錏 +铓 [mang] Như 鋩 +铒 [nhĩ] Như 鉺 +铑 [lão] Như 銠 +铐 [khảo] Như 銬 +铏 [hình] Như 鉶 +铏 [hình] Như 鉶 +铎 [đạc] Như 鐸 +铍 [phi] Như 鈹 +铌 [ni] Như 鈮 +铋 [bí] Như 鉍 +铊 [tha] Như 鉈 +铉 [huyễn] Như 鉉 +铈 [thị] Như 鈰 +铇 [bào] Như 鉋 +铆 [mão] Như 鉚 +铅 [duyên, diên] Như 鉛 +铄 [thước] Như 鑠 +铃 [linh] Như 鈴 +铂 [bạc, bạch] Như 鉑 +铁 [thiết] Như 鐵 +铁 [thiết] Như 鉄 +铀 [do] Như 鈾 +钿 [điền] Như 鈿 +钾 [giáp] Như 鉀 +钽 [đán] Như 鉭 +钼 [mục] Như 鉬 +钺 [việt] Như 鉞 +钹 [bạt] Như 鈸 +钷 [phả] Như 鉕 +钵 [bát] Như 鉢 +钴 [cổ] Như 鈷 +钳 [kiềm] Như 鉗 +钲 [chinh] Như 鉦 +钱 [tiễn, tiền] Như 錢 +钯 [bả, ba] Như 鈀 +钭 [đẩu] Như 鈄 +钬 [hoả] Như 鈥 +钫 [phương] Như 鈁 +钪 [kháng] Như 鈧 +钩 [câu] Như 鉤 +钩 [câu] Như 鉤 +钨 [ô] Như 鎢 +钧 [quân] Như 鈞 +钥 [thược] Như 鑰 +钥 [thược] Như 籥 +钤 [kiềm] Như 鈐 +钣 [bản] Như 鈑 +钢 [cương] Như 鋼 +钡 [bối] Như 鋇 +钠 [nạp] Như 鈉 +钟 [chung] Như 鐘 +钟 [chung] Như 鍾 +钞 [sao] Như 鈔 +钝 [độn] Như 鈍 +钛 [thái] Như 鈦 +钚 [bất] Như 鈈 +钙 [cái] Như 鈣 +钗 [thoa] Như 釵 +钖 [dương] Như 鍚 +钕 [nục] Như 釹 +钔 [môn] Như 鍆 +钓 [điếu] Như 釣 +钒 [phàm] Như 釩 +钐 [sam, sán] Như 釤 +钏 [xuyến] Như 釧 +钎 [thiên] Như 釺 +钍 [thổ] Như 釷 +钌 [liễu] Như 釕 +钋 [bộc] Như 釙 +钊 [chiêu] Như 釗 +钉 [đinh, đính] Như 釘 +针 [châm] Như 鍼 +针 [châm] Như 針 +钇 [ất] Như 釔 +钆 [ca] Như 釓 +钂 [đảng] Một thứ binh khí thời xưa có đầu hình bán nguyệt. Xem 鎲 [tăng]. +钁 [quắc] (đph) Cái cuốc to. +鑿 [tạc] ① Như 鑿 [záo]; ② (văn) Rõ ràng, rõ rệt, rành rành, xác thực: 確鑿 Rõ ràng, rõ rệt; 言之鑿鑿 Nói ra rành rọt; ③ (văn) Giã gạo cho thật trắng; ④ Xuyên tạc (giải thích méo mó bài văn); ⑤ (văn) Cái lỗ đầu cột. Xem 鑿 [záo]. +鑿 [tạc] ① Cái đục; ② Đục: 鑿眼 Đục lỗ; ③ Đào: 鑿井 Đào giếng. Xem 鑿 [zuò]. +鑾 [loan] ① Lục lạc, chuông nhỏ (gắn trên cổ ngựa, hoặc treo trên xe vua đi); ② Xa giá của vua, xe vua đi. +鑽 [toản] ① Cái khoan: 電鑽 Cái khoan điện; ② Kim cương: 鑽戒 Nhẫn kim cương; ③ Chân kính: 十七鑽的手錶 Đồng hồ 17 chân kính; ④ Như 鑽 [zuan] nghĩa ①. Xem 鑽 [cuán], [zuan]. +鑽 [toàn] ① Khoan, dùi: 鑽一個孔 Khoan một cái lỗ; ② Chui, luồn: 鑽進密林深處 Chui vào rừng sâu; 月亮從雲縫裡鑽了出來 Mặt trăng luồn qua đám mây; ③ Chúi xuống, rúc, lẩn: 鑽到水裏 Chúi xuống nước; 鑽在泥下 Rúc (lẩn, chui) xuống dưới bùn; ④ Đi sâu nghiên cứu, xét tường tận nghĩa lí, tìm tòi, giùi mài: 光鑽書本 Chỉ giùi mài suông ở sách vở. Xem 鑽 [cuán], [zuàn]. +鑽 [toàn] Như 攢 (bộ 扌). +鑼 [la] Thanh la, chiêng: 敲鑼打鼓 Khua chiêng gõ trống. +鑹 [thoản] Đục: 鑹冰 Đục băng. +鑷 [nhiếp] ① Cái cặp, cái nhíp; ② Nhổ bằng cặp, gắp bằng nhíp. +鑵 [quán] Như 罐 (bộ ¦Î). +鑴 [huề] (văn) ① Một loại đỉnh (vạc) thời xưa; ② Vừng hơi toả ra bên mặt trời. +鑲 [tương] Gắn, bịt, viền, vá, trám, lắp, nạm: 金鑲玉嵌 Viền vàng khảm ngọc; 塔頂上鑲著一顆閃閃發亮的紅星 Trên đỉnh tháp gắn một ngôi sao đỏ lấp lánh; 她給那裙子鑲上了花 Cô ấy viền một viền hoa lên trên quần; 傍缺一角,以黃金鑲之 Phía bên khuyết mất một góc, lấy vàng trám lại (Tam quốc chí diễn nghĩa). +鑱 [sàm] (văn) ① Lưỡi cày; ② Dao cắt gọt, dao khoét, cái dầm; ③ Châm, chích; ④ Khắc, trổ, đục, khoét; ⑤ Bới, xới lên. +鑰 [thược] (Cái) khóa: 南門鎖鑰 Thị trấn quan trọng ở miền nam. Xem 鑰 [yào]. +鑰 [thược] Chìa khóa. 【鑰匙】thược thi [yàoshi] Chìa khóa. Xem 鑰 [yuè]. +鑭 [lan] (hoá) Lantan (Lanthanum, kí hiệu La). +鑫 [hâm] ① Giàu; ② Thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn). +鑪 [lô] Như 爐 (bộ 火). +鑥 [lỗ] (hoá) Lutexi (Lutecium, kí hiệu Lu). +鑤 [bào] Như 鉋. +鑣 [tiêu] ① Hàm thiết ngựa: 分道揚鑣 Mỗi người (đi) một đằng (nẻo, ngả), đường ai nấy đi; ② Như 鏢 [biao]. +鑢 [lự] (văn) ① Cái giũa; ② Mài giũa; ③ (Ngb) Tu tỉnh. +鑠 [thước] ① Nung chảy: 鑠金 Nung vàng; 鑠石流金 (Nắng) như thiêu như đốt; ② Mòn mất, tiêu huỷ; ③ Sáng ngời (như Ã{ [shuò], bộ 火); ④ (văn) Mạnh mẽ: ôw鑠 Già mà vẫn còn lanh lợi mạnh khỏe, quắc thước. +鑞 [lạp] Hợp kim hàn. Cg. 白鑞 [báilà], 錫鑞 [xilà], 焊錫 [hànxi]. +鑛 [khoáng] Như 礦 (bộ 石). +鑔 [sát] (Cái) chũm choẹ nhỏ, chập choã nhỏ. +鑒 [giám] Như 鑑. +鑑 [giám] ① Gương soi: 水平如鑑 Phẳng lì như mặt gương; ② Bài học, tấm gương, răn: 引以爲鑑 Lấy đó làm gương, đưa ra để răn; 資治通鑑 Sách "Tư trị thông giám" (của Tư Mã Quang, nghĩa là "tấm gương chung để giúp cho việc trị nước"); ③ Soi: 水清可鑑 Nước trong có thể soi bóng mình được; ④ Xem xét: 鑑別 Xem xét và phân biệt, phân biệt. +鑌 [tấn] Thép già (thép chất lượng cao). +鑊 [hoạch] ① (đph) Chảo (nói chung); ② Vạc, chảo to (một thứ hình cụ hành hình tàn khốc thời xưa); ③ (văn) Nấu. +鑄 [chú] Đúc: 鑄一口鐵鍋 Đúc một cái chảo (nồi gang); 這口鍾是銅鑄的 Cái chuông này đúc bằng đồng. +鐾 [tí] Liếc: 鐾刀 Liếc dao. +鐺 [đang] (thanh) Leng keng, loong coong, kinh coong. Xem 鐺 [cheng]. +鐺 [sanh] (Cái) xanh, chõ có chân (đúc bằng gang). Xem 鐺 [dang]. +鐸 [đạc] ① Cái mõ: 木鐸 Cái mõ (bằng gỗ); ② (văn) Cái chuông lắc. +鐶 [hoàn] Cái vòng (như 環, bộ 玉). +鐵 [thiết] ① Sắt, gang: 鋼鐵 Gang thép; 鐵桶 Thùng sắt, thùng tôn; 熔鐵 Nấu gang; ② Cứng như sắt, cứng cõi, vững chắc, đanh thép, sắt đá: 鐵的意志 Ý chí sắt đá; 鐵漢 Con người cứng cõi (đanh thép); 鐵案難譯 Án đã rành rành (có chứng cớ vững chắc khó lật lại được); 鐵拳 Quả đấm sắt; 鐵的紀律 Kỉ luật sắt; ③ (văn) Vũ khí, binh khí; ④ (văn) Đen; ⑤ [Tiâ] (Họ) Thiết. +鐳 [lôi] ① (hoá) Rađi (Radium, kí hiệu Ra); ② (văn) Vại, lọ, bình. +鐲 [trạc] ① Vòng (đeo tay): 手鐲 Vòng đeo tay; 玉鐲 Vòng ngọc; ② (văn) Cái chiêng. +鐮 [liêm] Cái liềm. +鐭 [áo] (hoá) (Tên gọi cũ của) 鋨 [é]. +鐫 [tuyên] ① Khắc. 【鐫刻】tuyên khắc [juankè] Khắc, chạm trổ: 鐫刻花紋 Chạm hoa văn; ② (văn) (Quan lại bị) giáng cấp, giáng xuống, trích xuống, trích giáng. +鐨 [phí] (hoá) Fecmi (Fermium, kí hiệu Fm). +鐧 [giản] Vành sắt (bọc bánh xe). Xem 鐧 [jiăn]. +鐧 [giản] Cái giản (một thứ binh khí thời cổ, giống cây roi có bốn cạnh). Xem 鐧 [jiàn]. +鐦 [khai] (hoá) Califoni (Califonium, kí hiệu Cf). +鐠 [phổ] (hoá) Prazeodi (Praseodymium, kí hiệu Pr). +鐝 [quyết] (đph) Cái bào đất. +鐙 [đặng] ① Bàn đạp (ở yên ngựa): 馬鐙 Bàn đạp ở yên ngựa; ② (văn) Một thứ lọ dùng để nấu đồ cúng thời xưa. +鐙 [đăng] Như 燈 (bộ 火). +鐘 [chung] ① Đồng hồ; ② Cái chuông; ③ [Zhong] (Họ) Chung. +鐔 [tầm] (văn) ① Một loại binh khí giống như thanh gươm nhưng nhỏ hẹp hơn; ② Phần nhô ra hai bên chỗ tiếp giáp giữa chuôi gươm và lưỡi gươm. +鐔 [đàm] (Họ) Đàm. +鐔 [thiền] (Họ) Thiền. +鐓 [đối] Như 錞 (2). +鐒 [lao] (hoá) Laorenxi (Lawrencium, kí hiệu Lw). +鐐 [liêu] Xích chân. +鐏 [tỗn] (văn) Lớp bịt đồng tròn như đầu dùi ở cán mác. +鐎 [tiêu] 【鐎鬥】tiêu đẩu [jiaodôu] Một loại đồ đựng rượu có chuôi cầm thời xưa. +鐍 [quyết] (văn) ① Cái vòng khóa có lưỡi gà; ② Ổ khóa hòm (rương). +鐋 [thảng] (văn) Cái bào thẩm (để bào phẳng mặt gỗ). +鐃 [nạo] Chũm choẹ, nạo bạt. +鐂 [lưu] Chữ 劉 cổ (bộ 刂). +鏺 [bát] ① (đph) Liềm, hái; ② (văn) Trừ bỏ hoạ loạn. +鏹 [cưỡng] Quan (tiền xưa) (dùng như 繈, bộ 糸): 白鏹(cũ) Bạc. Xem 鏹[qiang]. +鏹 [cường] 【鏹 水】cường thuỷ [qiangshuê] (hoá) Axit mạnh, cường toan. Xem 鏹[qiăng]. +鏹 [cường, cưỡng] Như 鏹. +鏷 [bộc] (hoá) Proactini (Protactinium, kí hiệu Pa). +鏵 [hoa] Lưỡi cày. +鏰 [băng] (khn) ① Tiền đồng (cuối đời Thanh); ② Tiền đúc bằng kim loại (nói chung): 鋼鏰兒 Tiền đúc bằng kẽm; 金鏰子 Tiền vàng. +鏮 [khang] (hoá) (Tên gọi cũ của) 鈧 [kàng]. +鏨 [tạm] ① Cái đục, dao chạm: 石鏨 Cái đục đá; ② Tạc, khắc, chạm (trên đá hay kim loại): 鏨花 Tạc hoa; 鏨字 Khắc chữ; 鏨刀 Dao chạm. +鏦 [thung] ① Giáo ngắn (một loại binh khí thời cổ); ② (văn) Đâm bằng giáo; ③ (thanh) Loảng xoảng, leng keng (tiếng kêu vang của kim loại). +鏤 [lũ] ① Chạm trổ: 鏤刻 Chạm khắc; 鏤花 Trổ hoa; ② (văn) Thép; ③ (văn) Cái lũ (tương tự cái chõ). +鏢 [tiêu] Cây lao: 飛鏢 Phi tiêu; 保鏢 Người hộ vệ, người hộ tống. +鏡 [kính] ① Gương: 穿衣鏡 Gương đứng; 破鏡重圓 Gương vỡ lại lành; ② (văn) Soi gương; ③ Kính, kiếng: 近視眼鏡 Kính cận thị; 凹鏡 Kính lõm; 顯微鏡 Kính hiển vi. +鏟 [sản] ① Cái xẻng: 鐵鏟 Cái xẻng; ② Xúc, xới, san: 鏟土 Xúc đất, xới đất; 把地鏟平 San bằng mặt đất. +鏞 [dung] Chuông lớn (một loại nhạc khí thời cổ). +鏝 [man] Cái bay (của thợ hồ). +鏜 [thang] (cơ) Doa. Cv. ·e Xem 鏜 [tang]. +鏜 [thang] ① (thanh) Boong boong, thùng thùng, phèng phèng... (tiếng chuông, trống, hay thanh la); ② Cái chiêng nhỏ. Xem 鏜 [táng]. +鏘 [thương] ① Tiếng leng keng (lanh canh), tiếng kêu vang (của ngọc, đá); ② 【鏘鏘】 thương thương [qiang qiang] a. (thanh) Leng keng, lanh canh, boong boong; b. Cao, cao ngất. +鏗 [khanh] ① (thanh) Leng keng: 鏗的一聲 Keng một tiếng; ② (văn) (Tiếng đàn cầm đàn sắt) tưng tưng; ③ (văn) Đánh, khua. +鏖 [ao] ① Trận chiến ác liệt, chiến đấu quyết liệt: 赤壁鏖兵 Trận Xích Bích ác liệt; ② Ầm ĩ. +鏑 [đích] (văn) Mũi tên bịt sắt: 鋒鏑 Mũi tên nhọn. Xem 鏑 [di]. +鏑 [đích] (hoá) Điprosi (Dysprosium, kí hiệu Dy). Xem 鏑 [dí]. +鏐 [liêu] Vàng loại tốt (chuẩn độ cao). +鏌 [mạc] 【鏌田】 Mạc Da [Mòyé] Thanh gươm Mạc Da (tên một thanh gươm quý nổi tiếng thời cổ). +鏊 [ngao] Vỉ nướng, lò sấy. +鏈 [liên] ① Dây xích (chuyền): 小鐵鏈兒 Dây xích nhỏ; 表鏈兒 Dây đồng hồ; 項鏈兒 Dây chuyền; Họ dùng xích sắc trói nó lại; ② (văn) Chì chưa nấu; ③ Xem 鉸鏈. +鏇 [toàn, tuyền] (văn) ① Một loại lò để hâm rượu; ② Một loại khay (mâm kim loại); ③ Máy tiện; ④ Con lăn (để lăn trơn kim loại); ⑤ Cắt bằng dao. +鏃 [thốc] (văn) ① Mũi nhọn bịt đầu mũi tên: 箭鏃 Đầu mũi tên; ② Sắc, bén. +鏁 [toả] Như 鎖. +鎿 [nã] (hoá) Neptuni (Neptunium, kí hiệu Np). +鎷 [mã] (hoá) (Tên gọi cũ của) 釤(1) [shan]. +鎵 [gia] (hoá) Gali (Gal-lium, kí hiệu Ga). +鎳 [niết] (hoá) Niken, kền (Niccolum, kí hiệu Ni): 鍍鎳 Mạ kền, mạ niken. +鎲 [đảng] Một thứ binh khí thời xưa (như cây đinh ba). +鍁 [hân] Cái xẻng. +鍀 [đắc] (hoá) Tecneti (Technetium, kí hiệu Tc). +錾 [tạm] Như 鏨 +錹 [khẳng] (hoá) (Tên gọi cũ của) 鈧 [kàng]. +錸 [lai] (hoá) Reni (Rhenium, kí hiệu Re). +錶 [biểu] Đồng hồ, công tơ (như 表 nghĩa ⑤, bộ 衣). +錵 [hoa] (hoá) (Tên gọi cũ của) 鈥 [huô]. +錴 [lục] (hoá) (Tên gọi cũ của) 銠 [lăo]. +錳 [mãnh] (hoá) Mangan (Manganese, kí hiệu Mn). +錯 [thố, thác] ① Sai, lầm, nhầm: 做錯 Làm sai; 聽錯 Nghe nhầm; 你弄錯了 Anh đã nhầm rồi; ② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù]): 不錯 Khá, đúng, phải; ③ Xen kẽ, lẫn lộn: 犬牙交錯的戰爭 Chiến tranh cài răng lược; ④ Rẽ, tách: 錯開 Rẽ ra, tách ra, tránh ra; ⑤ Nghiến (răng): 上下牙錯得嘎吱嘎吱直響 Tiếng nghiến răng kèn kẹt; ⑥ (văn) Đá mài: 他山之石,可以爲錯 Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh: Tiểu nhã, Hạc minh); ⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...): 不琢不錯 Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận: Tán học); ⑧ (văn) Cái giũa: 錯者,所以治鋸 Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện: Lỗ Tang Tôn mẫu); ⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...): 夫剪髮文身,錯臂左衽,甌越之民也 Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí: Việt thế gia); ⑩ (văn) Không hợp, trái: 與仲舒錯 Không hợp với Trọng Thư (Hán thư: Ngũ hành chí, thượng); ⑪ (văn) Sắp đặt (như 措, bộ 扌). +錮 [cố] ① Hàn lại (nấu đồng sắt để bịt lỗ hổng); ② (văn) Giam, nhốt; ③ (văn) Bền chắc, kiên cố. +錩 [xương] (văn) Một thứ đồ dùng bằng kim loại. +錨 [miêu] Mỏ neo. +錦 [cẩm] ① Gấm: 錦衣夜行 Áo gấm đi đêm; ② Rực rỡ và đẹp đẽ: 錦藻 Lời văn mĩ lệ (đẹp đẽ); ③ Lộng lẫy. +錢 [tiền] ① Tiền: 時間即是金錢 Thời giờ là tiền bạc; 車錢 Tiền xe; 飯錢 Tiền cơm; ② Tiền, hoa, chỉ, đồng cân (= 1/10 lạng); ③ [Qián] (Họ) Tiền. +錢 [tiễn] Cái thuổng (một nông cụ thời xưa). +錡 [kĩ] (văn) ① Vạc, chõ (có chân); ② Một loại đục. +錠 [đĩnh] ① Nén, thỏi: 金錠 Nén vàng; 銀錠 Nén bạc; 一錠墨 Một thỏi mực; ② (dệt) Con suốt, ống suốt; ③ Viên (thuốc); ④ (văn) Cái choé (một đồ dùng thời xưa bằng kim loại, như cái đậu [xem 豆, bộ 豆] nhưng có chân, để dâng tế các đồ nấu chín thời xưa). +錞 [đối] (văn) Lớp bọc bằng đồng ở phần cuối chuôi các thứ võ khí như giáo, kích. Xem 鐓. +錞 [thuần] (văn) Một nhạc cụ thời cổ (để đánh nhịp với trống). Cg. 錞於 [chúnyú]. +錛 [bôn] ① Cái rìu (của thợ mộc); ② Đẽo: 錛木頭 Đẽo gỗ. +錚 [tranh] (văn) ① Tiếng kêu vang của kim loại, tiếng loẻng xoẻng; ② Cái cồng, cái chiêng. +錙 [tri, truy] (cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [銖] là 1 chùy [錘], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa). +錘 [chùy] ① Búa: 鐵錘 Búa đóng đinh, búa sắt; ② Đập, nện, đóng (bằng búa): 他錘釘一個相框 Nó đóng đinh một khuôn hình; ③ Đơn vị trọng lượng thời xưa (bằng 1/4 lạng); ④ Quả (cân):秤錘 Quả cân; ⑤ Chùy, thiết chùy (võ khí thời xưa bằng sắt hay đồng, đầu tròn, có cán); ⑥ Dát, rèn: 千錘百鍊 Rèn giũa nhiều lần, qua nhiều thử thách. +錕 [côn] 【錕鋙】côn ngô [kunwú] Thanh bảo kiếm (vì “Côn Ngô” là tên một ngọn núi có loại sắt tốt dùng làm bảo kiếm nói trong sách cổ). +錔 [thạp] (văn) ① Bịt (bằng kim loại); ② Bao, bọc. +錒 [a] (hoá) Actini (Acti-nium, kí hiệu Ac). +錐 [trùy] ① Dùi: 無立錐之地 Không có tấc đất cắm dùi; ② Dùi, khoét lỗ: 他在木板上錐孔 Anh ấy dùi lỗ trên tấm ván; ③ (văn) Bén; ④ Chóp, nón: 圓錐體 Hình chóp, hình nón. +錏 [á] (hoá) (Tên gọi cũ của) 銨 [ăn]. +錏 [a] 【錏鍜】a hạ [yaxiá] Áo giáp để bảo hộ phần cổ (thời xưa). +錍 [phê] (văn) Như 鈚. +錇 [bồi] (hoá) Béckêliom (Berkelium, kí hiệu Bk). +錄 [lục] ① Ghi chép, sao chép, sao lục: 記錄 Ghi, ghi chép; 抄錄 Sao lục; 照錄不誤 Chép y nguyên văn; 錄內而略外 Ghi chép việc trong nước mà lược bớt những việc ở nước ngoài (Xuân thu); ② Chọn vào, chọn lấy, sử dụng, tuyển dụng: 錄用 Tuyển dụng; 科學院錄用一些科技人員 Viện khoa học tuyển dụng một số nhân viên khoa học kĩ thuật; 片長足錄 Có chút tài năng đủ để chọn lấy (sử dụng); ③ Tập ghi chép, sách ghi chép, tập, lục, bản, danh sách: 語錄 Ngữ lục (sách ghi những lời nói hay); 見聞小錄 Sách "Kiến văn tiểu lục" (của Lê Quý Đôn); 目錄 Bản mục lục; 同學錄 Danh sách học sinh; 回憶錄 Tập hồi kí, hồi kí. +錁 [quả] (văn) ① Thoi vàng (hoặc bạc); ② Mỡ cho vào xe. +鋼 [cương] Liếc dao: 這把刀鈍了,要鋼一鋼 Con dao này cùn rồi, phải liếc lại. Xem 鋼 [gang]. +鋼 [cương] Thép: 鍊鋼 Luyện thép; 角鋼 Thép cạnh;槽形鋼 Thép chữ U; 不銹鋼 Thép không gỉ. Xem 鋼 [gàng]. +鋸 [cứ] ① Cái cưa: 電鋸 Máy cưa điện; 拉鋸 Kéo cưa; 買一把鋸 Mua một cái cưa; ② Cưa: 鋸木頭 Cưa gỗ; 把這根木頭鋸成兩段 Cưa khúc gỗ này làm hai đoạn. +鋸 [cư] Như 鋦 (1). +鋵 [ngốc] (hoá) (Tên gọi cũ của) 銩 [diu]. +鋱 [thắc] (hoá) Tecbi (Terbium, kí hiệu Tb). +鋰 [lí] (hoá) Lithi (Lithium, kí hiệu Li). +鋯 [cáo] (hoá) Ziriconi (Zirconium, kí hiệu Zr). +鋪 [phố] ① Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: 肉鋪 Cửa hàng bán thịt; 雜貨鋪兒 Hiệu bán tạp hoá; ② Giường: 搭個鋪睡覺 Kê cái giường để ngủ; ③ Nhà trạm. Xem 鋪 [pu]. +鋪 [phô] ① Rải, dọn, trải, lót, lát: 鋪桌布 Trải khăn bàn; 鋪柏油 rải nhựa; 鋪地板 Lát ván; 地面鋪上一層稻草 Rải một lớp rơm trên mặt đất; 鋪平道路 Dọn (mở) đường; ② Bày ra, trải ra, phô bày; ③ Cái (từ chỉ đơn vị): 一 鋪床 Một cái giường. Xem 鋪 [pù]. +鋩 [mang] Đầu mũi nhọn: 鋒芒 Mũi nhọn. +鋨 [nga] (hoá) Osimi (Osi-mium, kí hiệu Os). +鋧 [hiện] 【銑鋧】tiển hiện [xiănxiàn] (văn) ① Cây đục nhỏ; ② Vật bằng sắt ném đi có thể đâm gây thương tích cho người. +鋦 [cục] (hoá) Curi (Curium, kí hiệu Cm). Xem 鋦 [ju]. +鋦 [cư] ① (Một loại) đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ; ② Gắn đồ vỡ: 鋦碗 Gắn bát. Xem 鋦 [jú], 鋸 [ju]. +鋤 [sừ] ① (Cái) cuốc: 鶴咀鋤 Cuốc chim; ② Cuốc (đất), xới (đất), làm cỏ: 鋤田 Cuốc đất; 鋤草 Làm cỏ; ③ Diệt trừ: 鋤姦反霸 Trừ gian tế, chống ác ôn. Xem 鉏 [chú]. +鋣 [da] Xem鏌鋣 [mòyé]. +鋟 [tẩm] (văn) ① Khắc: 鋟板 Bản khắc in; ② Bản sách khắc. +鋝 [luyệt] (văn) Luyệt (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng khoảng 6 lạng): 重三鋝 Nặng ba luyệt (Khảo công kí). +鋙 [ngữ] (văn) ① Trái ngược nhau, không hoà hợp, bất hoà: 鉏鋙 Vướng mắc, không hợp nhau. +鋙 [ngô] Xem 錕[kun]. +鋖 [thoả] (hoá) (Tên gọi cũ của) 釹 [n=]. +鋖 [tư] (văn) Dụng cụ để đẽo gỗ cho bằng. +鋒 [phong] ① Mũi nhọn, ngọn: 劍鋒 Mũi gươm; 刀鋒 Mũi dao; 筆鋒 Ngọn bút; 針鋒相對 Đối chọi nhau; ② Hàng đi đầu (thường nói về quân đội): 前鋒 Tiền phong; 先鋒 Tiên phong; ③ Một loại nông cụ thời xưa. +鋐 [hoành] Một đồ dùng thời xưa. +鋏 [khiếp] ① Thanh kiếm, thanh gươm; ② Chuôi kiếm, chuôi gươm; ③ Cái kìm của thợ đúc. +鋌 [đĩnh] ① Đi nhanh; ② (văn) Thoi, thỏi (vàng, bạc...) (dùng như 錠). +鋈 [ốc] (văn) ① Đồng trắng; ② Mạ bằng đồng trắng. +鋇 [bối] (hoá) Bari (Bariyum, kí hiệu Ba). +鋆 [quân] (văn) Vàng. +鋅 [tân] (hoá) Kẽm (Zincum, kí hiệu Zn). +鋃 [lang] ① Dây xích (để xích tù).【鋃鐺】lang đang [lángdang] a. (văn) Dây xích; b. (thanh) Leng keng, loảng xoảng (tiếng kim loại chạm nhau); ② Tiếng rung chuông. +鋁 [lữ] ① (hoá) Nhôm (Aluminium, kí hiệu Al); ② (văn) Như 鑢. +鋀 [du] (văn) Đồng vàng. +鋀 [đậu] ① Đồ đựng rượu thời xưa; ② (hoá) (Tên gọi cũ của) 釷 [tư]. +銾 [hống] (văn) Đồng hồ. +銾 [hống] (hoá) Như 汞(bộ 水). +銼 [toả] ① Cái giũa: 扁銼 Giũa dẹp; ② Giũa: 把鋸子銼一銼 Giũa cưa; ③ (văn) Cái vạc lớn (thời xưa ở Trung Quốc). +銻 [đễ] (hoá) Antimon, stibi (Stibium, kí hiệu Sb). +銹 [tú] Như 繡. +銷 [tiêu] ① Nung chảy, tan (kim loại); ② Bỏ đi, loại bỏ, tiêu trừ, tiêu tan, tiêu mất, hao mòn: 撒銷 Loại bỏ, trừ bỏ; 其聲銷 Tiếng tăm của ông ta tiêu mất (Trang tử); ③ Bán (hàng): 貨銷不暢Hàng bán không chạy; ④ Chi tiêu: 開銷很大 Chi tiêu rất lớn; ⑤ Cài chốt; ⑥ (văn) Gang; ⑦ (văn) Một loại dao: 羊頭之銷 Dao đầu dê (Hoài Nam tử). +銳 [nhuệ] ① Sắc bén, nhọn, mũi nhọn: 嘴銳 Sắc bén, sâu sắc; ② Nhanh, gấp, tinh nhanh, lanh lợi: 感覺敏銳 Nhạy, nhạy cảm, rất thính; 其進銳者其退速 Nó tiến lên nhanh và lui cũng nhanh (Mạnh tử); ③ Mạnh, hùng mạnh, tinh nhuệ: 銳進 Hăng hái tiến lên, tiến mạnh bước; 銳兵 Quân đội tinh nhuệ; 精銳 Tinh nhuệ. +銲 [hạn] Hàn: 電銲 Hàn điện; 把漏洞銲好 Hàn lại chỗ hở. Xem 釬 [hàn]. +銱 [điếu] 【釕銱兒】 liễu điếu nhi [liàodiàor] Xem 釕 (2). +銮 [loan] Như 鑾 +銬 [khảo] ① Cái cùm, cái còng: 手銬 Cái khóa tay, xích tay; ② Khóa tay lại, cùm tay lại: 把犯人銬起來 Khóa tay tội phạm lại. +銫 [sắc] (hoá) Caesium (nguyên tố kim loại, kí hiệu Cs). +銪 [hữu] (hoá) Europi (Europium, kí hiệu Eu). +銩 [đâu] (hoá) Tuli (Thulium, kí hiệu Tu). +銨 [an] (hoá) Amoni (Ammonium): 銨礬Phèn amoni. +銧 [quang] (hoá) (Tên gọi cũ của) 鐳 [léi]. +銦 [nhân] (hoá) Indium (nguyên tố kim loại, kí hiệu In). +銥 [y] (hoá) Iriđi (Iridium, kí hiệu Ir). +銤 [mễ] (hoá) (Tên gọi cũ của) 鋨[é]. +銣 [như] (hoá) Rubidi (Rubidium, kí hiệu Rb). +銠 [lão] (hoá) Rođi (Rhodium, kí hiệu Rh). +銜 [hàm] ① Hàm thiếc ngựa; ② Ngậm, tha, cắp: 銜環 Ngậm vành; 燕子銜泥築巢 Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: 銜哀 Ngậm mối thương đau; 銜恨終身 Ôm hận suốt đời. Cv. 啣; ③ Chức hàm: 大使銜代表 Đại biểu hàm đại sứ; 軍銜 Quân hàm. +銛 [tiêm] (văn) ① Sắc, nhọn; ② Cái mai, cái thuổng. +銚 [diêu, điệu, điều] ① [đọc điệu] Ấm, siêu: 葯銚兒 Siêu sắc thuốc; 沙銚兒 Ấm đất; ② [đọc diêu] (văn) Cái thuổng (để làm ruộng); ③ [đọc điều] (văn) Cây giáo (một loại binh khí thời xưa). +銘 [minh] ① Chữ khắc vào đồ vật để tự răn mình, bài minh: 墓志銘 Mộ chí; 座右銘 Câu cách ngôn viết để bên phải cạnh chỗ ngồi (để răn mình); ② Nhớ, không quên, khắc sâu: 銘功 Ghi nhớ công lao; 銘感 Mối cảm kích in sâu trong lòng; 銘諸肺腑 Khắc sâu vào tim phổi. +銖 [thù] ① Thù (đơn vị đo lường thời cổ Trung Quốc, bằng 1/24 lạng); ② Cùn, lụt, nhụt: 其兵戈銖而無刃 Giáo mác của họ cùn mà không có mũi nhọn (Hoài Nam tử); ③ [Zhu] (Họ) Thù. +銕 [thiết] Chữ 鐵 cổ. +銓 [thuyên] (văn) ① Cân nhắc nặng nhẹ; ② Xét phẩm chất để tuyển chọn quan lại: 銓選 Chọn nhân tài. +銑 [tiển] Gang.【銑鐵】tiển thiết [xiăntiâ] Gang đúc. Xem 銑 [xê]. +銑 [tiển] Phay. Xem 銑 [xiăn]. +銑 [tiên] (hoá) Axin (Acyl). Cg. 銑基 [xianji]. +銎 [khung] (văn) Chuôi rìu (hoặc búa). +銅 [đồng] Đồng (Cuprum kí hiệu Cu): 銅鑛 Quặng đồng; 銅像 Tượng đồng; 銅版 Bản khắc đồng. Cg. 赤金 [chìjin]. +銃 [súng] ① (cũ) Súng kíp, súng etpingôn; ② (văn) Lỗ để tra cán (rìu, búa). +銀 [ngân] ① Bạc (kí hiệu Ag): 金銀 Vàng bạc; ② (Màu) trắng, bạc. 【銀白】ngân bạch [yínbái] Trắng bạc, bạc, trắng xóa, trắng ngần; ③ [Yín] (Họ) Ngân. +鉿 [cáp] (hoá) Hafini (Hafnium, kí hiệu Hf). +鉼 [bính] Như 鉼 +鉼 [bính] (văn) ① Tấm kim loại như cái bánh; ② Đồ đựng rượu cổ dài; ③ Một loại nồi. +鉻 [các] (hoá) Crom (Chromium, kí hiệu Cr): 鍍鉻 Mạ crom. +鉺 [nhĩ] Eribi (Erbium, kí hiệu Er). +鉸 [giảo] ① (văn) Kéo; ② Cắt (bằng kéo): 用剪子鉸 Cắt bằng kéo; ③ Khoan xoáy: 鉸孔 Xoáy lỗ. +鉶 [hình] Đồ dùng thời xưa để đựng canh và thức ăn. +鉶 [hình] (văn) Cái liễn (để đựng canh). +鉴 [giám] Như 鑒 +鉴 [giám] Như 鑑 +鉭 [đán] (hoá) Tantan (Tantalum, kí hiệu Ta). +鉬 [mục] (hoá) Môlip-đen, (Molibdene, kí hiệu Mo). +鉧 [mẫu] 【鈷鉧】cổ mẫu [gưmư] (văn) Bàn là (bàn ủi). +鉦 [chinh] (Cái) chiêng (thời xưa dùng để gõ khi hành quân): 鉦鼓 Trống chiêng. (Ngb) Việc quân. +鉥 [thuật] (văn) Cây kim dài. +鉤 [câu] ① Cái móc, lưỡi câu, que cời; ② Móc: 鉤住窗子 Móc lấy cửa sổ; ③ Viền: 鉤邊貼 Viền mép; ④ (văn) Móc moi, tìm xét: 鉤深致遠 Tìm xét tới lẽ sâu xa; ⑤ (văn) Dắt dẫn, câu dẫn, câu nhử: 鉤黨 Dắt dẫn vào nhóm (đảng) mình; ⑥ (văn) Lưu lại; ⑦ [Gou] (Họ) Câu. +鉤 [câu] Như 鈎. +鎭 [trấn] ① Đè: 鎭尺 Thước đè giấy; ② Làm giảm, làm dịu: 鎭痛 Làm giảm đau; 用藥物鎭痛 Giảm đau bằng thuốc; ③ Thị trấn: 市鎭 Thị trấn; 安樂鎭 Thị trấn An Lạc; ④ Trấn, trấn thủ, giữ gìn, đàn áp: 鎭守 Trấn thủ, canh giữ; 鎭壓 Trấn áp, đàn áp; ⑤ Ướp (lạnh): 冰鎭汽水 Nước chanh ướp đá (ướp lạnh); ⑥ (văn) Làm yên, xoa dịu: 鎭撫 Vỗ yên (bá tánh); 鎭國家,撫百姓 Làm yên quốc gia, vỗ về trăm họ (Sử kí); ⑦ (văn) Núi lớn; ⑧ (cũ) Trấn (tổ chức quân đội đời Minh, Thanh [Trung Quốc] gồm 10.562 người). +鎬 [cảo] Đất Cảo (kinh đô nhà Chu thời xưa, hiện ở phía tây nam thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). Xem 鎬 [găo]. +鎬 [cảo] Cuốc chim. Cg. 鎬頭 [găotou], 十字鎬 [shízìgăo]. Xem 鎬 [hào]. +鎪 [sưu] (văn) ① Trổ (khắc gỗ bằng lưỡi cưa nhỏ); ② Sắt rỉ. +鎩 [sát] (văn) ① Một loại giáo dài; ② Tàn phá, rách nát, tổn thương: 鎩羽 Cánh chim bị thương. +鎧 [khải] Áo dày có dát đồng. 【鎧甲】khải giáp [kăijiă] Áo giáp. +鎦 [lựu] ① Một loại nồi thời xưa; ② (đph) (Chiếc) nhẫn. Xem 鎦 [liú]. +鎦 [lưu] Mạ.【鎦 金】 lưu kim [liújin] Mạ vàng. Xem 鎦 [liù]. +鎤 [hoảng] (văn) Tiếng chuông. +鎢 [ô] Wolfra (Wolfram, nguyên tố kim loại, kí hiệu W). +鎡 [tư] 【鎡基】tư cơ [ziji] (văn) Cái cuốc lớn. Cv. 鎡錤. +鎞 [phê] (văn) Một thứ tên bắn thời xưa có mũi bằng sắt mỏng và rộng. Cv. 鈚, 錍. +鎞 [tì] (văn) ① Cái thoa (cài đầu); ② Lược bí, lược dày (như ¿{, bộ ??); ③ Dao nạo mắt (giống hình mũi tên, để trị bệnh mắt thời xưa ở Ấn Độ). +鎛 [bác] (văn) ① Chuông to; ② Cái bướm (một loại cuốc). +鎚 [chùy] Xem 錘. +鎘 [cách] (hoá) Catmi (Cadmium, kí hiệu Cd). +鎗 [sang, thương] ① Súng: 步鎗 Súng trường; 機關鎗 Súng máy, súng liên thanh; ② (văn) Tiếng chuông; ③ Cây giáo: 長鎗 Giáo dài, cây thương. +鎗 [sanh, sang] Vạc ba chân (vạc để nấu thời xưa). +鎖 [toả] ① Cái khóa: 開鎖 Mở khóa; ② Khóa lại, nhốt lại: 把門鎖上 Khóa cửa lại; 拿鎖上箱子 Lấy khóa khóa hòm lại; 銅雀春深鎖二³ì Một nền Đồng Tước khóa xuân hai Kiều (Đỗ Mục); ③ Phong kín, che lấp: 雲封霧鎖 Mây mù phủ kín; ④ (văn) Cái vòng; ⑤ Xiềng xích, gông cùm: 枷鎖 Xiềng xích; ⑥ Đính, thùa, viền: 鎖釦眼 Thùa khuy, đính khuy. Cg. 鎖紐門 [suôniưmén]: 鎖邊 Viền nẹp; ⑦ Nhăn nhó: 雙眉深鎖 Mặt mày nhăn nhó. Cv. 鎻, 鏁. +鎔 [dung] ① Nấu chảy (kim loại); ② Khuôn đúc; ③ Một loại giáo mác. +鎏 [lưu] (văn) Vàng tốt, vàng nguyên chất. +鎌 [liêm] Như 鐮. +鎋 [hạt] (văn) Đinh chốt trục xe. Như 轄 (bộ 車). +鎊 [bảng] Đồng bảng Anh, đồng xteclinh (đơn vị tiền Anh): 英鎊浮動 Thả nổi đồng xteclinh. +鎊 [bàng] (văn) ① Cái nạo (dụng cụ để làm đồ xương, đồ sừng); ② Nạo, cạo. +鎇 [my] (hoá) Amerixi (Americium, kí hiệu Am). +鎄 [ai] Einsteinium (nguyên tố kim loại nhân tạo có tính phóng xạ, kí hiệu Es). +鎂 [mĩ] (hoá) Magiê (Magnesium, kí hiệu Mg). +鍾 [chung] ① Chén uống rượu (như 盅[zhong]); ② (văn) Tụ họp lại, un đúc lại: 鍾愛 Tình yêu đúc lại, rất yêu; 鍾靈毓秀 Chỗ tụ họp người hiền tài; ③ (văn) Đồ đong lường thời xưa (bằng 6 hộc 4 đấu); ④ [Zhong] (Họ) Chung. +鍼 [châm] ① Như 針; ② Như 箴 (bộ 竹). +鍺 [giả] (hoá) Gecmani (Germanium, kí hiệu Ge). +鍶 [tư] (hoá) Stronti (Strontium, kí hiệu Sr). +鍵 [kiện] ① Chốt bánh xe; ② (văn) Chốt cửa; ③ Phím (đàn); ④ (văn) Lá mía trong ổ khóa. +鍴 [đoan] (văn) ① Khoan; ② Một loại đồ đựng (như cái vò rượu nhưng cao hơn). +鍳 [giám] Như 鑑. +鉢 [bát] ① Chén, bát, cối nhỏ: 飯鉢 Bát cơm; 乳鉢 Cái cối tán thuốc; ② Đồ đựng thức ăn của thầy tu, cái bát. +鉞 [việt] Cây búa lớn (một loại binh khí thời xưa). +鉛 [duyên, diên] ① Chì (Plumbum, kí hiệu Pb); ② Than chì, graphit. +鉚 [mão] ① (cơ) Rivê; ② Tán rivê. +鉗 [kiềm] ① Cái kìm: 鴨嘴鉗 Kìm mỏ vịt; 嘴嘴鉗 Kìm nhọn đầu; 老虎鉗 Êtô; 鉗形進攻 Tấn công gọng kìm. Cv. 鉗子; ② Cặp, kẹp vào; 用鉗子夾住 Cặp bằng kìm; ③ Hình phạt kẹp bằng kìm (thời xưa); ④ Hãm, chặn. 【鉗制】kiềm chế [qiánzhì] Kìm hãm, kiềm chế. +鉕 [phả] (hoá) Prometi (Promethium, kí hiệu Pm). +鉑 [bạc, bạch] (hoá) Bạch kim, platin (Platinum, kí hiệu Pt). +鉏 [trở] 【鉏鋙】trở ngữ [jưyư] (văn) ① Không hợp nhau; ② Vật giống như răng lược. +鉏 [sừ] ① Cái bừa; ② Bừa đất; ③ (Ngb) Trừ bỏ, diệt trừ; ④ [Chú] (Họ) Sừ. +鉍 [bí] (hoá) Bítmút (Bis-muth, kí hiệu Bi). Cg. 蒼鉛 [cang qian]. +鉋 [bào] Cái bào (để bào gỗ). +鉉 [huyễn] Cái xuyên tai đỉnh (vạc ba chân): 玉鉉 Xuyên tai đỉnh nạm ngọc. +鉈 [tha] (hoá) Tali (Thal-lium, kí hiệu Tt). Xem 砣 [tuó]. +鉅 [cự] (văn) ① Thép; ② To lớn (như 巨, bộ 工). +鉄 [thiết] Như 鐵. +鉀 [giáp] (hoá) Kali (Ka-lium, kí hiệu K). +鈿 [điền] (đph) Tiền: 銅鈿 Tiền đồng; 車鈿 Tiền xe; 幾 細 Bao nhiêu tiền? Xem 鈿 [diàn]. +鈿 [điền] Đồ trang sức có hình bông hoa bằng vàng hoặc những hoa văn có khảm ốc trên đồ gỗ đồ sơn: 螺鈿 Đồ sơn khảm xà cừ; 金鈿 Hoa vàng cài đầu. Xem 鈿 [tián]. +鈾 [do] (hoá) Uran (Uranium, kí hiệu U). +鈹 [phi] ① (hoá) Bêryli (Beryllium, kí hiệu Be); ② (văn) Cây gươm vỏ như con dao; ③ (văn) Cây kim to. +鈸 [bạt] (nhạc) Chũm choẹ, chập choã, nạo bạt. +鈸 [bát] Như 鏺 +鈷 [cổ] (hoá) ① Coban (Cobaltum, kí hiệu Co); ② Chất sắt; ③ (văn) Xem 鉧. +鈶 [tỉ] ① (hoá) (Tên gọi cũ của) 鉈 [ta]; ② (văn) Một loại giáo thời xưa; ③ (văn) Chuôi (cán) liềm; ④ (văn) Như 耜 (bộ 耒). +鈴 [linh] ① Chuông: 電鈴 Chuông điện; 車鈴 Chuông xe; 按鈴 Bấm chuông; ② Những vật hình cầu: 啞鈴 Quả tạ; ③ Nụ búp: 棉鈴 Nụ bông; 落鈴 Rụng nụ. +鈰 [thị] (hoá) Cerium (nguyên tố kim loại, kí hiệu Ce). +鈮 [ni] (hoá) Niobi (Niobium, kí hiệu Nb). +鈧 [kháng] (hoá) Scandi (Scandium, nguyên tố kim loại, kí hịêu Sc). +鈦 [thái] (hoá) Titan (Tita-nium, kí hiệu Ti). +鈥 [hoả] (hoá) Hon-mium (kí hiệu Ho). +鈤 [nhật] (hoá) ① (Tên gọi cũ của) 鐳 [léi]; ② (Tên gọi cũ của) 鍺 [zhâ]. +鈣 [cái] (hoá) Canxi (Calcium, kí hiệu Ca). +鈞 [quân] ① Quân (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 30 cân): 千鈞一髮 Nghìn cân treo đầu sợi tóc; ② (văn) Từ dùng để tôn xưng bề trên hay cấp trên: 鈞諭 Chỉ thị của cấp trên gởi đến; 鈞安 Hỏi thăm sức khỏe bề trên; 鈞鑒 Xin ngài soi xét; ③ (văn) Vòng xoay để nặn đồ tròn; ④ (văn) Đều (dùng như 均, bộ 土). +鈚 [phê] Như 鎞. +鈕 [nữu] ① Xem 紐 [niư]; ②【電鈕】điện nữu [diàn niư] Nút điện; ③ [Niư] (Họ) Nữu. +鈔 [sao] ① Như 抄 nghĩa ①; ② Giấy bạc, tiền giấy: 現鈔 Tiền mặt; ③ (văn) Đánh úp; ④ (văn) Cướp bóc: 寇鈔 Cướp lấy; ⑤ (văn) Tịch biên (để sung công tài sản của quan lại tham nhũng, hối lộ). +鈒 [táp] (văn) ① Cây giáo nhỏ, cây giáo ngắn; ② Chạm khắc vàng bạc. +鈑 [bản] Tấm kim loại. +鈐 [kiềm] ① Con dấu; ② Đóng (dấu): 鈐印 Đóng dấu; ③ (văn) Cái khóa; ④ (văn) Cán giáo. +鈍 [độn] ① Cùn, nhụt: 刀鈍了 Dao đã cùn; ② Chậm chạp, ngu dốt, ngu độn: 遲鈍 Đần độn; 魯鈍 Ngu dốt. +鈉 [nạp] (hoá) Natri (Na-trium, kí hiệu Na). +鈈 [bất] (hoá) Plutôni (Plutonium, kí hiệu Pu). +鈇 [phu] (văn) Cái rìu. +鈆 [duyên, diên] Như 鉛. +鈄 [đẩu] ① Một loại đồ đựng rượu thời xưa; ② [Dôu] (Họ) Đẩu. +鈁 [phương] ① (hoá) Franxi (Francium, kí hiệu Fr); ② Một loại bình rượu miệng vuông thời xưa. +鈀 [ba] (văn) Cái bồ cào, cái bừa. +鈀 [bả] (hoá) Palađi (Palladium). +釾 [nha] (hoá) (Tên gọi cũ của) 鎄 [ai]. +釺 [thiên] 【釺子】 thiên tử [qianzi] Cái choòng, cái xà beng. +釹 [nục] (hoá) Neođim (Neodymium, kí hiệu Nd). +釷 [thổ] (hoá) Thori (Thorium, kí hiệu Th). +釶 [thi] (văn) Một loại giáo thời xưa. +釵 [thoa] Trâm (cài đầu): 金釵 Cây trâm vàng. +釱 [đệ] ① (Tên gọi cũ của) 釔 [yê]; ② (văn) Một loại hình cụ như cái cùm chân; ③ Mang cùm chân; ④ Chốt trục xe. +釭 [cang] (văn) ① Ống kim loại để xỏ qua trục trong đùm xe; ② Vật có hình dạng như ống kim loại xỏ qua trục đùm xe; ③ Đèn dầu. +釬 [hạn] ① Hàn; ② Thuốc hàn. +釩 [phàm] (hoá) Vanađi (Vanadium). +釧 [xuyến] Vòng (đeo tay), xuyến: 玉釧 Vòng ngọc; 金釧 Xuyến vàng. Cg. 釧子 [chuànzi]. +釦 [khấu, khẩu] ① Cài, gài: 把門釦上 Gài cửa lại; 釦扣子 Cài khuy lại; ② Khuy, cúc, nút: 衣扣 Khuy áo; 按扣 Nút bấm; ③ Úp, đậy: 把碗釦在桌上 Úp cái chén lên bàn; ④ (văn) Bịt vàng, nạm vàng. +釦 [khấu] ① Giằng lại (dây cương ngựa...); ② Bắt giữ, giữ lại: 把小偷釦起來 Bắt giữ kẻ cắp lại; ③ Trừ, khấu trừ: 釦薪水 Trừ lương; ④ (văn) Gõ (như 叩, bộ 口): 釦門 Gõ cửa; ⑤ (văn) Gảy: 釦弦 Gảy đàn; ⑥ (văn) Cái kháp, cái khóa: 帶釦 Cái khóa thắt lưng; ⑦ (văn) Số đồ vật: 一釦 Một tập văn thơ. +釤 [sán] ① (văn) Cái liềm to (lớn); ② Vung liềm cắt tới tấp; ③ Động tác như cái liềm. +釤 [sam] (hoá) (Chất phóng xạ) samari (Samarium, kí hiệu Sm). +釣 [điếu] ① Câu: 釣魚 Câu cá; ② Tìm mọi cách để mưu danh lợi: 沽名釣譽 Mua danh chuốc tiếng. +釢 [nãi] (hoá) (Tên gọi cũ của) 釹 [n=]. +針 [châm] ① (Cây) kim: 縫衣針 Kim khâu; 鍾錶針 Kim đồng hồ; 指南針 Kim chỉ nam; ② (Cái) ghim: 大頭針 Cái ghim; 別針 Ghim băng; 迴紋針 Ghim cặp giấy; ③ Tiêm: 防疫針 Thuốc tiêm phòng dịch; 打針 Tiêm, chích; ④ Châm: 針各穴位可以治病 Châm các huyệt vị có thể chữa bệnh. +釜 [phủ] ① Cái nồi, cái chảo, cái chõ: 破釜沈舟 Nồi bể xuồng chìm, quyết đánh đến cùng; ② Đơn vị do dung tích thời xưa (bằng 6 đấu 4 thăng). +釙 [bộc] (hoá) Poloni (Polonium, kí hiệu Po). +釘 [đính] ① Đóng: 釘釘子 Đóng đinh; 釘馬掌 Đóng móng ngựa; ② Đơm, đính: 釘扣子 Đơm khuy, đính khuy. Xem 釘 [ding]. +釘 [đinh] ① Cây đinh: 螺絲釘兒 Đinh ốc; ② Theo dõi, bám theo: 緊緊釘住 Bám riết theo; ③ Thúc, giục: 你要釘著他吃藥 Anh phải nhắc cậu ta uống thuốc; ④ Như 盯 [ding]. Xem 釘 [dìng]. +釗 [chiêu] (văn) Khuyến khích, động viên. +釕 [liễu] 【釕銱兒】liễu điếu nhi [liàodiàor] Cái móc cửa. Xem 釕 [liăo]. +釕 [liễu] (hoá) Ruteni (Ruthenium, kí hiệu Ru). Xem 釕 [liào]. +釔 [ất] (hoá) Ytri (Ytrium, kí hiệu Y). +釓 [ca] (hoá) Gađolin (Gadolinium, kí hiệu Gd). +金 [kim] ① Kim, kim loại, kim thuộc: 五金 Ngũ kim; 合金 Hợp kim; ② Tiền: 現金 Tiền mặt; 獎金 Tiền thưởng; ③ Vàng: 眞金 Vàng thật; 金枝玉葉 Lá ngọc cành vàng; 鍍金 Mạ vàng; ④ (Có) màu vàng: 金魚 Cá vàng; ⑤ Tiếng kim (một trong bát âm); ⑥ (văn) Binh khí (như giáo, mác...); ⑦ [Jin] Sao Kim, Kim tinh; ⑧ [Jin] Đời Kim (Trung Quốc 1115–1234); ⑨ [Jin] (Họ) Kim. +釐 [hi] Như 禧 (bộ 示) +釐 [li] ① Xentimet; ② Li, lai (đơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%, lãi hàng tháng 1 li (lai) là 0, 1%); ③ Nhỏ bé; ④ (văn) Chỉnh lí, điều khiển, sửa sang: 釐正文體 Sửa sang văn thể; ⑤ (văn) Cai trị; ⑥ (văn) Cho. Xem 釐, 禧 [xê]. +量 [lượng] ① (cũ) Dụng cụ đong lường (như: đấu, thăng v.v.); ② Sức chứa đựng, khả năng chịu đựng: 酒量 Tửu lượng (khả năng uống rượu); 他飯量大 Nó ăn khỏe; 氣量 Độ lượng; ③ (Số) lượng: 流量 Lưu lượng; 降雨量 Lượng mưa; 大量生產 Sản xuất hàng loạt; 質量并重 Coi trọng cả chất và lượng; ④ Lượng, lường, liệu, tùy: 量入爲出 Lường thu để chi; 量才錄用 Tùy tài mà sử dụng. Xem 量 [liáng]. +量 [lượng] ① Đo, đong, thử: 量地 Đo đất; 量身材 Đo vóc người; 量體溫 Đo nhiệt độ cơ thể; 用尺量布 Lấy thước đo vải; 用鬥量米 Lấy đấu đong gạo; ② Suy xét: 打量 Xem xét; 思量 Suy tính. Xem 量 [liàng]. +野 [dã] ① Đồng, cánh đồng, đồng ruộng: 田野 Ngoài đồng; 曠野 Đồng rộng; ② Cõi, ranh giới, tầm: 分野 Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới; 視野 Tầm nhìn; ③ Không cầm quyền: 在野黨 Đảng không cầm quyền; 下野 Cho về vườn; ④ Hoang, dại, mọc ở đồng, (văn) ở ngoài đồng: 野花 Hoa dại, hoa rừng; 野竹 Tre rừng; 舜勤民事 而野死 Vua Thuấn chăm việc dân mà chết ở ngoài đồng (Quốc ngữ); ⑤ (văn) Ngoài tôn miếu và triều đình, chốn dân gian, vùng quê, thôn quê: 朝野清晏,國富兵強 Trong triều ngoài nội đều yên ổn, nước giàu quân mạnh (Tấn thư); ⑥ (văn) Quê mùa chất phác: 質勝文則野 Chất mà hơn văn thì là quê mùa (Luận ngữ); ⑦ (văn) Dân dã, dân quê; ⑧ Ngang ngược, thô lỗ, không thuần: 這孩子太野 Đứa bé này hỗn quá; 說話太野 Ăn nói thô lỗ. +重 [trọng] ① Nặng, trọng lượng: 這條魚有三斤重 Con cá này nặng ba cân; 鐵比鋁重 Sắt nặng hơn nhôm; 重于泰山 Nặng hơn núi Thái Sơn; 話說得太重了 Ăn nói quá nặng lời; 金人十二, 重各千石 Mười hai người đúc bằng vàng, mỗi người nặng ngàn thạch (Sử kí); 重罪 Tội nặng; ② Thẫm, đậm: 色重 Màu thẫm; ③ Rậm, nhiều: 眉毛重 Lông mày rậm; ④ Đắt, giá cao: 重價收買 Thu mua bằng giá đắt (cao); ⑤ Quan trọng, trọng yếu: 軍事重地 Nơi quân sự trọng yếu; ⑥ Trọng, kính trọng, coi trọng, chuộng: 重男輕女 Trọng nam khinh nữ; 重農 Trọng nông; 人皆重之 Ai nấy đều coi trọng; 尊賢而重士 Tôn người hiền và coi trọng kẻ sĩ (Giả Nghị: Quá Tần luận); ⑦ Thận trọng, trang trọng: 慎重 Trận trọng; 老成持重 Vững vàng thận trọng; ⑧ (văn) Làm nặng thêm, thêm lên: 是重吾之不德也 Thế là làm cho ta thêm thiếu đức (Hán thư); ⑨ (văn) Càng thêm: 農民重苦 Dân làm ruộng càng thêm khổ (Diêm thiết luận); ⑩ (văn) Rất: 有此一者,則重難治也 Nếu có một trong những tình huống này thì rất khó trị hết (bệnh) (Sử kí); ⑪ (văn) Khó: 上重違大臣正議 Nhà vua khó làm trái lời bàn công chính của các đại thần (Hán thư); ⑫ (văn) Xe quân nhu (chở lương thực, võ khí): 楚重至幹邲 Xe quân nhu của Sở đi tới đất Bật (Tả truyện). Xem 重 [chóng]. +重 [trùng] ① Lại, lần nữa, hai lần: 寫錯了,重寫吧 Viết sai rồi, viết lại đi!; 重問一遍 Hỏi lại một lần; 重修 Sửa lại; 福不重來 Phúc chẳng đến hai lần; 時無重 至 Thời không đến hai lần (Lục Cơ: Đoản ca hành). 【重新】 trùng tân [chóngxin] ... lại, ... một lần nữa: 重新組織 Tổ chức lại; 重新寫 Viết lại; 重新做一遍 Làm lại một lần nữa; 【重行】 trùng hành [chóngxíng] Như 重新; ② Trùng, trùng phức, thừa: 書買重了 Mua trùng sách rồi; 做重了 Làm trùng nhau; 删除複重 Bỏ bớt những chỗ trùng (trùng phức, thừa); ③ Lớp, tầng: 雲山萬重 Núi mây lớp lớp; 九重塔 Tháp chín tầng; 漢軍及諸侯兵圍之數重 Quân Hán và quân các chư hầu bao vây ông ta mấy lớp (Sử kí). Xem 重 [zhòng]. +里 [lí] ① Hàng xóm, hàng phố, láng giềng: 鄰里 Hàng xóm; 里弄 Ngõ xóm; ② Quê hương: 故里 Quê nhà; ③ Xóm, làng (thời xưa gồm 25 nhà); ④ Dặm (500 mét); ⑤ [Lê] (Họ) Lí. +釋 [thích] ① Giải thích: 解釋字句 Giải thích câu; ② Tan, tiêu tan, xua tan, tan tác: 釋冰 Băng tan; ③ Tha: 釋放 Tha; 釋俘 Thả tù binh; ④ Rời, buông ra: 手不釋卷 Tay không rời sách; 愛不忍釋 Ưa không muốn rời; ⑤ Trút bỏ, cổi bỏ, nới ra, làm nhẹ bớt: 他如釋重負 Anh ta (cảm thấy) như trút bớt được gánh nặng; ⑥ (văn) Nhuần thấm; ⑦ (văn) Ngâm gạo, vo gạo; ⑧ Thoả thích, vui lòng; ⑨ [Shì] (Tên gọi tắt) Thích Ca Mâu Ni (cũng chỉ Phật giáo): 釋氏 Phật Thích Ca; 釋子 Nhà sư; 釋教 Đạo Phật. +释 [thích] Như 釋 +釉 [dứu] Men: 青釉瓷瓶 Bình sứ men xanh. +采 [thái] Thái ấp (đất phong cho quan lại thời phong kiến). +采 [thải] ① Như 採 nghĩa ① và ② (bộ 扌); ② Sắc thái, dáng dấp, vẻ người: 風采 Phong thái; ③ Màu sắc rực rỡ (dùng như 彩, bộ 彡). +釆 [biện] Phân biệt rõ, biện biệt (nguyên là chữ 辨, bộ 辛). +釅 [nghiễm] ① Đặc: 這碗茶太釅了 Chén trà này đặc quá; 咖啡太釅 Cà phê đặc quá; ② (văn) Tương chua; ③ (văn) Rượu đặc, giấm đặc. +釄 [mi] Như 醾, 醿. +釃 [si] (văn) ① Lọc rượu (bằng cái rây); ② Châm rượu. +釂 [tiếu] (văn) Uống cạn rượu. +釁 [hấn] ① Mối hiềm khích, sự xích mích, sự xung đột: 挑釁 Gây hấn, khiêu khích; 尋釁 Sinh sự, kiếm chuyện; ② (văn) Bôi máu muông sinh vào khe hở đồ thờ (như chuông, trống...); ③ Bôi, xức (dầu, phấn sáp... vào mình). +釀 [nhưỡng] ① Cất, gây: 釀酒 Cất rượu; 蜜蜂釀蜜 Ong gây mật; ② (văn) Gây nên: 釀 禍 Gây nên hoạ (vạ). +醿 [mi] Như 醾. +醾 [mi] Xem 酴. +醽 [linh] Một thứ rượu. +醼 [yến] Như 宴 (bộ 宀). +醻 [thù] Như 酬. +醺 [huân] Say rượu: 醉醺醺 Say ngất ngưởng, say mèm; 半醺 Ngà ngà say. +醶 [nghiệm] (văn) ① Nước chua; ② Giấm. +醵 [cự] (văn) Góp tiền để làm tiệc tiễn đưa. (Ngr) Góp, gom, hùn: 醵金爲醱 Góp tiền làm lễ mừng thọ. +醴 [lễ] (văn) ① Rượu ngọt, rượu nếp; ② Nước ngọt từ suối chảy ra: 醴泉 Suối nước ngọt; ③ Như 禮 (bộ 示). +醲 [nùng] (văn) ① Rượu đặc; ② Như 濃 (bộ 氵). +醱 [bát] (văn) Nấu rượu lại. +醱 [phát] 【醱酵】 phát diếu [fajiào] Lên men, dậy men. Cg. 發酵 [fajiào] Xem 醱 [po]. +醰 [đàm] (văn) ① Rượu đắng; ② Ngậy, béo ngậy. +醮 [tiếu] (cũ) ① Tế rượu trong đám cưới thời xưa. (Ngr) Đám cưới, lễ cưới: 再醮 Tái giá; ② Tế, làm chay: 打醮 Làm chay (làm đàn cầu cúng). +醭 [phốc] Mốc, meo, váng: 醋長醭兒了 Dấm nổi váng rồi. +醅 [phôi] (văn) Rượu chưa lọc. +醄 [đào] Say: 酕醄 Say mèm. +醃 [yêm] Muối (thịt, dưa), ướp muối: 醃肉 Thịt muối. Xem 腌 [a]. +醁 [lục] Một loại rượu có màu lục. +醁 [lục] Như 醁 +酿 [nhưỡng] Như 釀 +酾 [si] Như 釃 +酽 [nghiễm] Như 釅 +酺 [bồ, bộ] (văn) Tụ họp nhau uống rượu. +酹 [lội] (văn) Vảy (rảy) rượu trong khi cúng tế. +酸 [toan] ① (hoá) Chất axít: 醋酸 Axít axetic; 鹽酸 Axít clohy-đric; 硝酸 Axít nitric; ② Chua: 這個梨眞酸 Quả lê này chua quá; ③ Mỏi, đau ê, ê ẩm, hơi đau: 腰酸腿疼 Lưng mỏi chân đau; 腰有點發酸 Lưng hơi đau; ④ Đau xót: 心酸 Đau lòng; 十分悲酸 Rất là đau thương; 心酸 Đau lòng; ⑤ Cổ hủ, tồi: 寒酸 Tồi tệ; 酸秀才 Hủ nho; 寒酸 Học trò nghèo. +酷 [khốc] ① Tàn ác, tàn khốc: 酷吏 Quan lại hà khắc (tàn khốc); ② Cực độ, cực kì, hết sức, quá, lắm: 酷熱 Nóng quá; 酷寒 Rét lắm; 酷愛 Rất thích; ③ (văn) Rượu nồng. +酶 [môi] Men, enzime. +酵 [diếu] Men: 發酵 Lên men, dậy men. +酴 [đồ] Rượu: 酴醾 Rượu cất lại; 酴酥 Một loại rượu thuốc (Cv. 屠酥). +酲 [trình] (văn) Cơn say rượu: 宿酲未酲 Cơn say trước chưa tỉnh. +酱 [tương] Như 醬 +酯 [chỉ] (hoá) Ête (Esterif): 酯化作用 Sự ête hoá. +酮 [đồng] (hoá) Xeton (R2CO). +酬 [thù] ① (văn) Mời rượu (chủ mời rượu khách): 酬酢 Chuốc rượu mời nhau; ② Đền công, báo đáp. 【酬謝】thù tạ [chóuxiè] Thù tạ, đền công, đền ơn, trả công ơn; ③ Trả công, trả thù lao: 同工同酬 Việc làm như nhau tiền công ngang nhau; ④ Thực hiện: 壯志未酬 Chí lớn chưa thực hiện được; ⑤ Tiếp xúc, giao thiệp với nhau: 應酬 Thù ứng. +酪 [lạc] ① Sữa đông; ② Nước hoa quả đông: 山渣酪 Nước táo gai đông; 橘酪 Nước quýt đông. +酩 [mính] 【酩酊】mính đính [mêngdêng] (Rượu) say tuý luý, say mèm. +酦 [phát, bát] Như 醱 +酥 [tô] ① Bơ; ② Xốp và giòn: 酥糖 Kẹo xốp; ③ Bánh xốp: 桃酥 Bánh xốp hạch đào; ④【酴酥】đồ tô [túsu] Xem 酴; ⑤ Bóng, láng. +酤 [cô] (văn) ① Rượu; ② Mua rượu: 無酒酤我 Không có rượu thì đi mua rượu cho ta (Thi Kinh: Tiểu nhã, Phạt mộc); ③ Bán rượu: 買一酒舍酤酒 Mua một quán rượu (để) bán rượu (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ④ Rượu để cách đêm. +酣 [hàm] ① Vui chén; ② Say, hả hê, tha hồ, miệt mài, tận tình, thả cửa: 酣飲 Uống (rượu) hả hê, tha hồ uống (rượu); 酣歌 Tận tình ca hát. +酢 [tạc] Khách rót rượu mời chủ. Xem 酬 [chóu] nghĩa ①. Xem 酢 [cù]. +酢 [thố] ① 【酢漿草】thố tương thảo [cù jiang căo] (thực) Cây chua me: 酢漿草料 Họ cây chua me đất. Cg. 酸漿草 [suan jiang căo], 三角酸 [san jiăo suan] v.v...; ② Như 醋 [cù]. Xem 酢 [zuò]. +酡 [đà] (văn) Mặt đỏ gay (vì uống rượu): 酡然 Mặt đỏ gay. +酞 [thái] (hoá) Phtalein. +酝 [uấn] Như 醞 +酚 [phân] (hoá) Phenol. +酗 [hú] Say rượu làm càn, nát rượu. 【酗酒】hú tửu [xùjiư] Nát rượu, uống rượu quá mức. +酖 [trấm] (văn) ① Giống chim độc (dùng như 鴆, bộ 鳥); ② Rượu độc, rượu pha thuốc độc (dùng như 鴆, bộ 鳥): 飲酖 Uống thuốc độc; ③ Dùng thuốc độc hại người (dùng như 鴆, bộ 鳥). +酖 [đam] Mê rượu: 有些人酖迷酒色 Có nhiều người ham mê tửu sắc. +酒 [tửu] ① Rượu: 斟酒 Rót rượu; ② [Jiư] (Họ) Tửu. +酐 [can] (hoá) Anhydride. +酎 [trữu] (văn) Rượu ngon (rượu nặng, rượu cao độ). +配 [phối] ① Kết duyên, sánh đôi, kết đôi, kết hợp, kết hôn: 婚配 Kết duyên, kết hôn; ② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ: 配馬 Cho ngựa lấy giống (nhảy đực); 鳥在春天交配 Chim chóc giao phối vào mùa xuân; ③ Pha, pha chế, bào chế: 配顏色 Pha màu; 配葯 Bào chế thuốc; ④ Thay: 配汽車零件 Thay đồ phụ tùng ô-tô; ⑤ Xứng đáng: 配稱人民教師 Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân; 不配 Không xứng đáng; ⑥ Thêm, điểm: 紅花配綠葉 Lá xanh điểm thêm hoa hồng; ⑦ Đi đày, đày: 發配到遙遠的邊疆 Đày đi biên giới xa xôi; ⑧ Phân phối: 他們將食物分配給窮人 Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo; ⑨ Làm cho hợp, bằng với: 我配把鑰匙 Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa; ⑩ (văn) Bù vá chỗ thiếu hoặc rách. +酌 [chước] ① Chuốc, rót (rượu): 酌一杯酒 Chuốc một cốc rượu. (Ngr) Tiệc rượu: 便酌 Tiệc rượu thường; ② (văn) Uống rượu: 小酌 Uống xoàng; 月夜獨酌 Đêm trăng uống rượu một mình; ③ Cân nhắc, châm chước, liệu lường, suy xét, xét: 商酌 Bàn liệu; 酌予答復 Xét và trả lời. +酋 [tù] ① 【酋長】tù trưởng [qiúzhăng] Tù trưởng, tiểu vương (những người đứng đầu bộ lạc): 阿拉伯聯合酋長國 Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất; ② Thủ lĩnh, đầu sỏ, trùm: 匪酋 Đầu sỏ giặc cướp, trùm thổ phỉ; ③ (văn) Chức quan coi về việc rượu (thời xưa). +酊 [đính] Say (rượu). Xem 酩酊 [mêngdêng]. Xem 酊 [ding]. +酊 [đinh] Cồn thuốc (nói chung). Xem 酊 [dêng]. +酉 [dậu] ① Chi Dậu (ngôi thứ 10 trong 12 địa chi); ② Giờ dậu (từ 5 đến 7 giờ chiều); ③ Gà; ④ Chữ 酒 cổ (bộ 氵). +酈 [li] Nước Li (tên cũ của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc về một phần của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +酇 [tán] ① Cộng đồng dân cư gồm 100 nhà thời nhà Chu; ② [Zàn] Tên một nước đời Hán (Trung Quốc). +酇 [toản] (văn) Họp lại, tụ lại. +酆 [phong] ① Đất Phong (kinh đô của nhà Chu dưới thời Chu Văn vương, nay thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Phong. +酃 [linh] ① Tên một cái hồ ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc, nước dùng để ủ rượu nho; ② Tên huyện: 酃縣 Huyện Linh (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +鄺 [quảng] (Họ) Quảng. +鄹 [châu] Ấp Châu (ở huyện Khúc Phụ của nước Lỗ thời xưa, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay). +鄶 [cối] Nước Cối thời xưa (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +鄴 [nghiệp] ① Đất Nghiệp thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Nghiệp. +鄲 [đan] Xem 邯鄲. +鄱 [bà] 【鄱陽】Bà Dương [Póyáng] Hồ Bà Dương (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +鄰 [lân] ① Hàng xóm, láng giềng: 四鄰 Hàng xóm chung quanh; 東鄰 Hàng xóm phía đông; 鄰人 Người láng giềng; 近鄰 Người láng giềng gần; ② Lân cận, bên cạnh: 鄰國 Nước lân cận; 鄰縣 Huyện lân cận; 鄰家 Nhà bên cạnh; 鄰座 Ghế bên cạnh; ③ (văn) Gần kề: 與鬼爲鄰 Gần kề với quỷ, sắp chết; ④ (văn) Người trợ giúp kề cận. +鄯 [thiện] Tên một vùng ở Tân Cương (Trung Quốc). +鄭 [trịnh] ① Trịnh trọng; ② [Zhèng] Nước Trịnh (thời Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ③ [Zhèng] (Họ) Trịnh. +鄫 [tằng] ① Nước Tằng thời cổ (thuộc thành phố Tảo Trang, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc thời nay); ② Ấp Tằng (của nước Trịnh thời Xuân thu, thuộc phía bắc huyện Giá Thành, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +鄧 [đặng] ① Nước Đặng (thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Đặng. +鄦 [hứa] Nước Hứa. Như 許 nghĩa ⑫ (bộ 言). +鄣 [chướng] (văn) Như 障 (2) (bộ 阜). +鄣 [chương] Nước Chương thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +鄢 [yên] ① Nước Yên (nước Trịnh thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Yên. +鄠 [hộ] Huyện Hộ (thời xưa, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây). +鄞 [ngân] Tên huyện (thuộc tỉnh Chiết Giang). +鄜 [phu] Tên huyện: 鄜縣 Huyện Phu (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +鄚 [mạo] (trước đọc mạc [mò]) ① 【鄚州】 Mạo Châu [Màozhou] Tên thị trấn (ở thành phố Nhậm Khâu, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ② Huyện Mạo (huyện thời cổ, thuộc thị trấn Mạo Châu, thành phố Nhậm Khâu, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay). +鄙 [bỉ] ① Thấp hèn, đê tiện, hèn mọn, thô bỉ: 卑鄙 Đê hèn, bỉ ổi; 鄙夫 Kẻ thô bỉ; ② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) 鄙人 Bỉ nhân, tôi; 鄙意 Thiển ý; 鄙見 Thiển kiến; ③ Khinh bỉ, coi rẻ: 可鄙 Đáng khinh; ④ Nơi biên giới, cõi: 邊鄙 Nơi biên giới xa xôi. +鄘 [dung] Nước Dung (đời Chu, ở miền bắc huyện Cấp, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +鄖 [vân] ① Nước Vân (thời xưa); ② Huyện Vân. +鄔 [ổ] ① Tên một số địa phương thời xưa ở Trung Quốc; ② (Họ) Ổ. +鄒 [trâu] ① Nước Trâu (thời Chu, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Trâu. +鄏 [nhục] Xem 郲 nghĩa ①. +鄋 [sưu] [叟瞞】Sưu Man [Soumán] Tên nước thời Xuân thu (thuộc phía bắc thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +鄊 [hương] Như 鄉. +鄉 [hướng] (văn) ① Hướng về, ngoảnh về (dùng như 向, bộ 口); ② (văn) Phương hướng (dùng như 向, bộ 口): 紂卒易鄉 Quân của Trụ đổi hướng (Tuân tử: Thành tướng thiên); ③ Hướng dẫn; ④ Khuyên bảo; ⑤ Xưa, trước (đây), lúc nãy (dùng như 嚮, bộ 口): 鄉也吾見於夫子而問知Lúc nãy tôi gặp phu tử và hỏi nên mới biết (điều đó) (Luận ngữ); 臣鄉論蓋國家事 Điều thần nói trước đây là việc quốc gia đại sự (Tống sử: Phạm Trọng Yêm liệt truyện).【鄉使】hướng sử [xiàng shê] (văn) (Khi trước, lúc đầu) nếu như, nếu trước đây: 鄉使文王疏呂尚而不與深言,是周無天子之德,而文,武無與成其業也 Nếu trước đây Văn vương xa lánh Lã Thượng mà không nói chuyện thân thiết với họ Lã, thì đó là nhà Chu không có cái đức của bậc thiên tử, và vua Văn vua Võ cũng sẽ không cùng với ông ta làm nên sự nghiệp (Sử kí); 【鄉者】 hướng giả [xiàngzhâ] Trước đây, lúc nãy, vừa rồi: 鄉者先生之言有可聞者焉 Lời nói của tiên sinh lúc nãy có nhiều điều đáng nghe (Mặc tử); ⑥ (văn) Cửa sổ (dùng như 向, bộ 口). +鄉 [hưởng] Tiếng dội (dùng như 響): 猶景之象形,鄉之應聲 Giống như bóng theo hình, tiếng dội dội lại theo tiếng động (Hán thư). +鄉 [hương] ① Thôn quê, nông thôn, hương thôn, nhà quê: 城鄉關係 Quan hệ giữa thành phố với nông thôn; ② Quê nhà, quê hương, quê quán: 背鄉離井 Lìa bỏ quê nhà; 鄉人Người ở quê nhà, người cùng quê, người đồng hương; ③ Làng, xã; ④ (văn) Vùng xa ngoài thành (nói chung): 養至十二三歲,帶至他鄉轉賣 Nuôi đến mười hai mười ba tuổi thì mang đến nơi khác bán (Hồng lâu mộng, hồi 4); ⑤ (văn) Xứ sở, nơi: 維有荊楚,居國南鄉 Chỉ có nước Sở của ngươi là ở nơi phía nam của nước (Thi Kinh: Chu tụng, Ân Võ). +鄈 [quì] Tên đất thời xưa (nay thuộc huyện Vạn Vinh, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). +鄇 [hậu] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Võ Trắc, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +鄆 [vận] ① Ấp Vận (của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Vận. +鄄 [quyên] Tên huyện: 鄄城 Quyên Thành (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +鄂 [ngạc] ① (văn) Ngoài cõi, ven cõi; ② [È] Ấp Ngạc (thời xưa, nay thuộc huyện Vũ Xương, tỉnh Hồ Bắc); ③ Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc (gọi tắt); ④ (Họ) Ngạc. +鄀 [nhược] ① Nước Nhược thời cổ (thuộc phía tây nam huyện Nội Hương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ② Thủ đô của nước Sở cuối thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Nghi Thành, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày nay). +郿 [mi] ① Tên đất (thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② Tên một thành phố ở nước Lỗ thời Xuân thu (Trung Quốc). +都 [đô] ① Thủ đô, kinh đô: 建都 Đóng đô, lập thủ đô; ② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc; ③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện); ④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện); ⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô); ⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thuỷ địa); ⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện); ⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou]. +都 [đô] (phó) ① Đều, hoàn toàn: 大家都到了嗎? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?; 自岭外望之,都無所見 Từ chỗ đất cao xung quanh đường đèo đứng nhìn, thì đều (hoàn toàn) không thấy gì cả (Mộng khê bút đàm); ② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn; ③ Còn: 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng; ④ Đã: 他都快八十歲了,身體還那麼好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá; ⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du]. +郸 [đan] Như 鄲 +郵 [bưu] ① Gởi (qua bưu điện): 給家裡郵去二百元 Gởi 200 đồng vể nhà; ② (Thuộc) bưu điện; ③ (cũ) Nhà trạm (để chuyển công văn, thư tín thời xưa); ④ (văn) Rất, càng. +郴 [sâm] ① Tên huyện: 彬縣 Huyện Sâm (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Sâm. +郳 [nghê] ① Tên nước thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Đằng Châu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Nghê. +郲 [lai] Tên đất thời cổ (còn gọi là Thời Lai 時來, thuộc phía đông bắc thành phố Huỳnh Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +郰 [châu] Như 鄹. +郯 [đàm] ① Nước Đàm (thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Tên huyện: 郯城 Huyện Đàm Thành (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ (Họ) Đàm. +郭 [quách] ① Tường xây quanh thành, thành ngoài: 城郭 Tường thành, thành quách; ② (văn) Phần ngoài của một vật gì; ③ [Guo] Nước Quách (thời xưa ở Trung Quốc); ④ [Guo] (Họ) Quách. +郫 [bì] Tên huyện: 郫縣 Huyện Bì (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +郪 [thê] ① Sông Thê (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); ② 【郪丘】Thê Khâu [Qiqiu] Ấp Thê Khâu (của nước Tề thời Xuân thu, thuộc huyện Đông Hà, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +醬 [tương] ① Tương; ② Dầm (củ cải, dưa chuột v.v. trong nước muối, xì dầu hay tương); ③ Mứt (lỏng). +醫 [y] ① Y sĩ, bác sĩ, thầy thuốc: 軍醫 Quân y; ② Chữa bệnh: 把我的病醫好了 Đã chữa khỏi bệnh của tôi; 就醫 Đến chữa bệnh; ③ Y học, y khoa, nghề y: 西醫 Tây y; 中醫 Trung y; 家世業醫 Dòng dõi làm nghề y (Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm); ④ (văn) Ủ xôi làm rượu nếp. +醪 [giao, lao] (văn) ① Rượu đục; ② Rượu nồng. +醨 [li] (văn) ① Rượu nhạt; ② Nhạt (như 漓, bộ 氵). +醣 [đường] Như 糖 nghĩa ③ (bộ 米). +醢 [hải] (văn) ① Thịt băm nhỏ; ② Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). +醡 [trá] (văn) ① Đồ ép rượu; ② Ép rượu. +醠 [áng] (văn) ① Rượu đục; ② Rượu trong: 清醠 Rượu trong. +醞 [uấn] ① Ủ rượu, gây rượu; ② Rượu; ③ (Sự) bàn bạc kĩ lưỡng, bàn bạc dự bị. +醜 [xú] ① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: 醜相 Tướng mạo xấu; 她長得不醜 Cô ta trông không xấu; ② (văn) Có thể so sánh, giống: 今天下地醜德齊 Hiện trong thiên hạ đất giống nhau, đất ngang nhau (Mạnh tử); ③ (văn) Tù binh. +醛 [thuyên] (hoá) Anđehyt (Aldehyde). +醚 [mê] (hoá) Ête. +醕 [thuần] Như 醇. +醓 [thản] (văn) ① Nước thịt (đậm đặc); ② Rượu nồng; ③ Chất chua. +醒 [tỉnh] ① Thức, tỉnh giấc, tỉnh (ngủ) dậy, tỉnh rượu: 他還沒有醒 Anh ấy còn chưa tỉnh giấc; 但願長醉不願醒 Chỉ mong say mãi không mong tỉnh (Lí Bạch: Tương tiến tửu); ② Tỉnh ngộ; ③ Làm cho thấy rõ: 提醒 Nhắc nhở. +醑 [tữ] ① (văn) Rượu ngon; ② (dược) Cồn thuốc, cồn 90 độ. +醐 [hồ] 醍醐】đề hồ [tíhú] Tinh chất sữa bò. (Ngr) Phật pháp tối cao. +醎 [hàm] (văn) Như 鹹 (bộ 鹵). +醍 [thể] (Một loại) rượu đỏ (có màu trong và hồng hồng). +醍 [đề] ① Sữa đặc tinh; ② (Ngb) Tinh hoa đạo Phật, Phật pháp. Xem 醐 [hú]. +醌 [côn] (hoá) Quinon (chất hoá học hữu cơ). +醋 [thố] ① Giấm: 白醋 Giấm trắng, giấm thanh; 蒜醋 Giấm tỏi; ② Ghen: 吃醋 Ghen, ghen tuông, hay ghen; 有醋Ghen ghét. +醊 [chuyết] (văn) ① Rảy (rưới) rượu cúng (rót rượu xuống đất để tế); ② Tế liền (bày các toà thần liền nhau để tế). +醇 [thuần] ① (văn) Rượu mạnh, rượu nồng; ② (văn) Thuần tuý, thuần chất, không lẫn lộn; ③ (văn) Thuần hậu (dùng như 淳, bộ 氵); ④ (hoá) Rượu, cồn: 甲醇 Rượu gỗ, rượu mêtilíc. +醆 [trản] Như 盞 (bộ 皿). +部 [bộ] ① Một nơi, một phần, bộ phận: 内部 Bên trong; 南部 Miền nam, Nam bộ; 局部 Cục bộ; ② Bộ, ban: 外交部 Bộ Ngoại giao; 禮部 Bộ lễ (thời xưa); 編輯部 Ban biên tập; ③ (cũ) Đứng đầu, chỉ huy, dưới quyền chỉ huy của...: 吳廣所部三千人 Ba nghìn người dưới quyền chỉ huy của Ngô Quảng; ④ (loại) Bộ, cuốn, quyển: 兩部字典 Hai quyển tự điển; 一部故事片 Bộ phim truyện; ⑤ (đph) Chiếc, cỗ: 一部機器 Một cỗ máy; 三部汽車 Ba chiếc xe hơi. +郧 [vân] Như 鄖 +郦 [lịch, li] Như 酈 +郤 [khích] ① Như 隙 [xì] (bộ 阜); ② (văn) Chỗ xương thịt giáp nhau; ③ [Xì] Đất Khích (ở trong nước Tấn thời xưa); ④ [Xì] (Họ) Khích. +郢 [dĩnh] Đất Dĩnh (kinh đô của nước Sở thời Xuân thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +郡 [quận] Quận: 郡縣 Quận và huyện; 昔我越分國爲十二郡Nước ta thời xưa chia làm 12 quận; 交趾郡 Quận Giao Chỉ. +郟 [giáp] ① Tên một số địa phương thời xưa của Trung Quốc: 郟鄏 Ấp Giáp Nhục (thời Chu); ② (Họ) Giáp. +郝 [hác] ① Làng Hác (đời Hán, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Hác. +郜 [cáo] ① Nước Cáo (thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Đất Cáo (ở trong nước Tấn thời Xuân thu); ③ (Họ) Cáo. +郛 [phu] (văn) Thành ngoài, quách, khu ngoại ô. +郘 [lữ] Tên một cái đình (nhà mát) thời cổ. +郘 [lữ] Như 郘. +郗 [si] ① Tên ấp đời Chu (thuộc thành phố Thấm Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Si. +郕 [thành] Tên nước thời cổ (thuộc phía bắc huyện Vấn Thượng, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +郓 [vận] Như 鄆 +郑 [trịnh] Như 鄭 +郐 [cối] Như 鄶 +郏 [giáp] Như 郟 +郎 [lang] Xem 屎殼郎 [shêkelàng]. Xem 郎 [láng]. +郎 [lang] ① (cũ) Chức quan: 侍郎 Thị lang; 尚書郎 Thượng thư lang; ② Cô, chàng, anh chàng (lối xưng hô đối với một số người): 女郎 Cô gái; 貨郎 Anh bán hàng rong; 放牛郎 Anh (chàng) chăn trâu; ③ (cũ) Chàng (phụ nữ gọi chồng hoặc người yêu): 送郎從軍 Tiễn chồng (chàng) tòng quân; ④ [Láng] (Họ) Lang. Xem 郎 [làng]. +郊 [giao] ① Ngoại ô, vùng ngoài thành, ngoại thành: 近郊 Vùng gần thành; ② (văn) Tế giao (lễ tế trời đất). +郉 [hình] Như 邢. +郈 [hậu] ① Ấp Hậu (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Hậu. +郇 [tuân] ① Nước Tuân (thời xưa, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Tuân. Xem 郇 [Huán]. +郇 [hoàn] (Họ) Hoàn. Xem 郇 [Xún]. +郄 [khích] Như 郤. +郃 [cáp] ① Tên huyện: 郃陽 Huyện Cáp Dương (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Cáp. +邾 [chu] Nước Chu thời xưa (nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +邽 [khuê] ① Tên đất thời xưa (Hạ Khuê 下邽 ở thành phố Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây; Thượng Khuê 上邽 là một huyện thời cổ, thuộc phía tây nam thành phố Thiên Thuỷ, tỉnh Cam Túc, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Khuê. +邻 [lân] Như 鄰 +邺 [nghiệp] Như 鄴 +邹 [trâu] Như 鄒 +邸 [để] ① Nhà, dinh phủ (của quan to): 官邸 Dinh thự, nhà quan ở; 私邸 Nhà riêng (của tư nhân); ② (văn) Tấm bình phong; ③ [Dê] (Họ) Để. +邶 [bội] Nước Bội (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +邵 [thiệu] ① (văn) Lớn: 年高德邵 Tuổi cao đức lớn; ② [Shào] Ấp Thiệu (thời Xuân thu, Trung Quốc); ③ [Shào] (Họ) Thiệu. +邴 [bính] ① (văn) Vui mừng; ② [Bêng] Huyện Bỉnh (một huyện thời xưa, nay thuộc Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Bêng] (Họ) Bỉnh. +邳 [phi] ① (văn) Vui mừng; ② [Pi] Huyện Phi (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ③ [Pi] (Họ) Phi. +邲 [bật] ① (văn) Có vẻ tốt; ② [Bì] Tên đất thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +邪 [da] (văn) ① Đáp vâng; ② Như 耶 (bộ 耳). +邪 [tà] ① Gian tà, không ngay thẳng: 改邪歸正 Cải tà quy chánh; 邪說 Tà thuyết; ② Không chính đáng, không bình thường: 一股邪勁 Một sự hăm hở không chính đáng; ③ (y) Tà khí (những nhân tố ngoại cảnh gây bệnh): 風邪 Phong tà. +邨 [thôn] Như 村 (bộ 木). +邦 [bang] ① Nước: 鄰邦 Nước láng giềng; 盟邦 Nước đồng minh; ② Bang (thái ấp của các vua chúa phong kiến thời xưa ban cho các quý tộc). +那 [ná] (khn) Ấy, đó, kia (thường dùng kết hợp dưới dạng 那一). Xem 那 [na], [nă], [nà]. +那 [na] ① Ấy, đó, kia: 那個人 Người ấy; 那是我的過錯 Đó là sai sót của tôi; 那是一九五四年的事 Đó là chuyện năm 1954; 那兩棵古樹 Hai cây cổ thụ kia; 那會兒 Khi đó, khi ấy, lúc ấy; 那裡 Chỗ đó, nơi đó, ở đó; 那兒 Chỗ đó, nơi đó, ở đó, lúc đó; 那時 Lúc đó, khi đó, hồi đó, bấy giờ; 那些 Những... ấy, những... đó, những... kia; ② Vậy, vậy thì, thế thì: 你要是跟我們一起走,那就快點 Anh muốn đi cùng chúng tôi, thế thì nhanh lên; 那我就不再等了 Vậy thì tôi không chờ nữa. 【那麼】 na ma [nàme] a. Thế, như thế, như vậy, thế đấy: 你不該那麼 做 Anh không nên làm như vậy; 問題沒有他想像那麼複雜 Vấn đề không phức tạp như anh ấy tưởng tượng thế đó; b. Khoảng chừng, vào khoảng: 拿 那麼三四十個袋子就夠了 Lấy khoảng chừng ba bốn chục cái túi là đủ; c. Thế thì, vậy thì: 既然這樣不行,那麼你打算怎麼辦呢? Đã không được, vậy thì anh tính làm thế nào?; 【那麼點兒】 na ma điểm nhi [nàme diănr] Chừng ấy, thế kia: 那麼點兒事 Chừng ấy việc; 那麼點兒小問題,何必麻煩人家 Vấn đề nhỏ thế kia, việc gì mà phải đi phiền người ta; 【那麼些】na ma ta [nàme xie] Ngần ấy: 她一個人·Ó顧那麼些孩子,眞不容易 Một mình chị ta chăm sóc ngần ấy đứa trẻ, thật không phải dễ; 那麼些¸ê料 Ngần ấy tư liệu; 【那麼着】 na ma trước [nàmezhe] Như thế, như vậy, thế, vậy: 那麼着也許好些 Như vậy có thể tốt hơn; 你老那麼着,人家會發火的 Anh cứ thế mãi, người ta sẽ nổi giận đấy; 【那樣】na dạng [nàyàng] Thế, vậy, như thế, như vậy: 那樣也好 Như thế cũng tốt; 他并不是你所想像的那樣 Anh ấy không phải như anh tưởng tượng thế đâu; 沒有那樣的事 Không có chuyện như vậy; 有房子那樣大 To bằng gian nhà vậy; ③ (văn) Nhiều: 受福不那 Chịu phúc chẳng nhiều (Thi Kinh); ④ (văn) An nhàn: 有那其居 Chỗ ở an nhàn; ⑤ Từ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài: 支那 Nước Tàu; 檀那 Kẻ bố thí. Xem 那 [na], [nă], [nèi]. +那 [nả] Làm sao (như 哪 [nă], bộ 口): 早歲那知世事難 Tuổi trẻ sao biết được đường đời là khó (Lục Du: Thư phẫn); 阿婆不嫁女,那得孫兒抱? Bà ơi không gả con gái, thì sao có được cháu bồng (Cổ nhạc phủ: Chiết dương liễu chi ca); 仙境那能卻再來? Cảnh tiên làm sao trở lại được nữa? (Tào Đường: Tiên tử tống Lưu Nguyễn xuất động). +那 [na] (Họ) Na. Xem 那 [nă], [nà], [nèi]. +那 [ná] Như 哪 +邢 [hình] ① Nước Hình (một nước thời Xuân thu, Trung Quốc); ② (Họ) Hình. +邡 [phương] Tên huyện: 什邡 Huyện Thập Phương. +邠 [bân] ① Nước Bân (tên một nước thời xưa thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Cv. 豳); ② Tên huyện: 邠縣 Huyện Bân (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc) (nay viết 彬縣). +邝 [quảng] Như 鄺 +邛 [cung] Tên đất đời Hán (thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc ngày nay). +邙 [mang] Núi Mang (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +邘 [vu] Nước Vu (thời xưa). +邗 [hàn] ① Nước Hàn (thời xưa); ② 【邗江】Hàn Giang [Hánjiang] Hàn Giang (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +邕 [ung] ① (văn) Hoà hảo, hài hoà (như 雍, bộ 隹); ② (văn) Trồng (cây); ③ (văn) Lấp (như 雍, bộ 土); ④ [Yong] Tên sông; 邕江 Sông Ung (ở Quảng Tây, Trung Quốc); ⑤ [Yong] Thành phố Ung Ninh (gọi tắt). +邓 [đặng] Như 鄧 +邐 [lị] Xem 迤邐 [yêlê]. +邏 [la] ① Tuần tra, tuần canh: 巡邏 Tuần tiễu; 邏卒 Lính tuần; ② (văn) Ngăn che; ③ (văn) Sắc núi quanh vòng; ④ 【邏輯】 la tập [luójí] a. Lôgíc: 這幾句話不合邏輯 Mấy câu nói đó không hợp lôgíc; b. Tính quy luật khách quan, tính lôgíc: 生活的邏輯 Lôgíc của cuộc sống; c. Lôgíc học. +邋 [lạp] 【邋遢】 lạp tháp [lata] (khn) ① Không gọn gàng, luộm thuộm, lếch thếch: 他穿著得很整齊,不象過去那樣邋遢了 Anh ta ăn mặc rất chỉnh tề, không lếch thếch như trước nữa; ② Đi đi lại lại, qua lại. +邊 [biên] ① Bờ, ven bờ, rìa, vệ, mép, lề: 紙邊兒 Lề giấy; 桌子邊兒 Mép bàn; 路邊兒 Vệ đường, bên đường; 河邊 Bờ sông; 山邊 Rìa núi; ② Biên giới, địa giới, địa phận, bờ cõi: 邊城 Thành phố ở biên giới; 邊寨 Làng bản ở biên giới; ③ Đường viền; ④ Giới hạn; ⑤ (toán) Đường, giác: 底邊 Đường đáy; 多邊形 Đa giác; ⑥ Vừa... vừa...: 邊聽邊記 Vừa nghe vừa ghi chép; 邊幹邊學 Vừa làm vừa học; ⑦ Bên, phía: 靠邊站 Đứng nép vào một bên, bị gạt ra rìa; 一邊倒 Ngả hẳn về một phía; 往這邊走 Đi về phía này; ⑧ Gần, gần bên; ⑨ Ở (bên)..., đằng... (thường đặt sau những chữ “上”,“下”, “前”, “後”, “左”, “右”, “內”, “外” v.v...): 上邊 Ở trên; 下邊 Ở dưới; 前邊 Đằng trước; 後邊 Đằng sau; ⑩ [Bian] (Họ) Biên. +邈 [mạc] (văn) ① Xa xôi, xa tít; ② Coi khinh. +邇 [nhĩ] ① Gần: 密迩 Gần sát; 遐迩馳名 Nổi tiếng gần xa; 迩來 Gần đây; ② (văn) Tới gần. +邅 [chiên] Tiến tới rất khó khăn. Xem 迍. +還 [toàn] (văn) ① Xoay quanh (dùng như 旋, bộ 方); ② Nhanh nhẹn, nhanh chóng, chóng, liền, lập tức: 漢王還定三秦 Vua Hán nhanh chóng bình định Tam Tần (Hán thư: Nguỵ Báo truyện); 及有徙之者,還賜之如初 Đến khi có người dời (cái càng xe) đi, thì (Ngô Khởi) liền ban thưởng cho anh ta như đã hứa lúc đầu (Hàn Phi tử: Nội trữ thuyết thượng). +還 [hoàn] ① Về: 還 家 Về nhà; 還鄉 Về quê; ② Trả lại, đáp lại: 還錢 Trả lại tiền; 還書 Trả sách; 還槍 Bắn trả lại; ③ [Huán] (Họ) Hoàn. Xem 還 [hái]. +還 [hoàn] ① Vẫn, còn, vẫn còn: 你還是那樣 Anh vẫn như vậy; 這件事還沒有做完 Việc này còn chưa làm xong; 我 這一時期身體還好 Tôi dạo này trong người vẫn khỏe; 庭樹不知人去盡,春來還發舊時花 Cây sân chẳng biết người đi hết, xuân tới hoa xưa vẫn nở đều (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự). 【還是】hoàn thị [háishi] a. Còn, vẫn còn, vẫn (như 還 nghĩa ①); b. Nên: 看他急得那樣兒,你還是勸勸他吧Trông anh ấy nóng nảy như vậy, anh nên khuyên anh ấy; c. Hay, hay là: 去 看朋友還是去電影院,他一時拿不定主意 Đi thăm bạn hay đi xem phim, trong chốc lát anh ấy không quyết định được; 【還算】 hoàn toán [háisuàn] Vẫn (như 還 nghĩa ①); ② Còn hơn, càng: 今天比昨天還熱 Hôm nay còn nóng hơn hôm qua; ③ Lại, hãy còn: 你還搬不動,何況我呢? Anh còn vác không nổi, huống chi tôi?; 旅舍不大,收拾得倒還乾淨 Khách sạn không lớn nhưng thu dọn khá sạch sẽ. Cg. 還要 [háiyào]. Xem 還 [huán]. +邃 [thuý] (văn) ① Sâu sắc (về tư tưởng và học thuật): 深邃的學者 Học giả thâm thuý; ② Xưa: 邃古 Đời rất xa xưa, viễn cổ; ③ Tinh thâm: 邃密 Tinh mật, tinh vi, tỉ mỉ; 邃宇 Nhà cô quạnh; 邃戶 Nhà kín cổng cao tường. +邂 [giải] Tình cờ gặp. 【邂逅】giải cấu [xièhòu] (văn) Tình cờ gặp gỡ (những người đã xa cách lâu ngày). +邁 [mại] ① Đi, bước: 邁步 Bước chân; 邁過門坎 Bước qua ngạch cửa; ② (văn) Đi xa; ③ (văn) Quá, vượt hơn: 登三邁五 Hơn cả đời Tam hoàng và Ngũ đế; ④ Già: 老邁 Già cả; 年邁 Già nua tuổi tác; ⑤ Dặm Anh (mile): 一個小時走二十邁 Một giờ đi 20 dặm Anh. +邀 [yêu] ① Mời, lời mời: 應邀出席 Nhận lời mời đến dự; 邀客 Mời khách; ② (văn) Được: 邀準 Được phép; ③ Chặn, cản trở: 邀擊 Chặn đánh, phục kích; 邀路 Chặn đường; 邀截 Chặn đánh; 帝慾邀討之 Nhà vua định chặn đánh ông ta (Tam quốc chí); ④ (văn) Đón chờ, ước hẹn, hẹn: 邀于郊 Hẹn (đón chờ) ở ngoài thành (Trang tử); ⑤ (văn) Cầu, mong cầu, mong được, cầu lấy: 不作功邀名 Không lập công cầu danh (Luận hoành); ⑥ (văn) Bắt chẹt, bắt bí (dùng như 要, bộ 襾. Xem 要挾): 陵壓百姓而邀其上者 Hiếp đáp trăm họ và bắt chẹt những người trên (Tô Đông Pha: Giáo chiến thủ sách). +避 [tị] ① Tránh, lánh, trú: 避雨 Tránh mưa, trú mưa; 不避艱險 Không trốn tránh khó khăn nguy hiểm; ② Ngăn ngừa, tránh xa, từ khước; ③ (văn) Kiêng kị: 避諱 Kiêng huý. +遽 [cự] (văn) ① Vội vã, cấp tốc, ngay, nhanh chóng: 不能遽下定論 Không thể vội kết luận được; 言畢遽行 Nói rồi thì làm ngay; 遽然 Đột nhiên, thình lình; 遽步 Đi vội, rảo bước; 遽爾如此 Dồn dập đến như thế; 老至何遽? Sao mau già thế? (Nam sử: Vương Tăng Nhục truyện); ② Sợ hãi: 遑遽 Kinh hoàng; 孫,王諸人色並遽 Sắc mặt hai ông Tôn, Vương đều sợ hãi (Thế thuyết tân ngữ); ③ (Xe) ngựa đưa tin, (xe) ngựa trạm: 乘遽而至 Cỡi ngựa trạm mà tới (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); ④ Thì sao, sao lại (thường dùng 何遽, biểu thị sự phản vấn): 唐有萬穴, 塞其一,魚何遽無由出? Đê có tới hàng vạn lỗ, lấp một lỗ, thì cá sao không có chỗ ra? (Hoài Nam tử); 此何遽不爲福乎? Việc này sao lại không là may? (Hoài Nam tử). +遼 [liêu] ① Xa.【遼闊】liêu khoát [liáokuò] Mênh mông, bát ngát: 遼闊的土地 Đất đai rộng mênh mông;【遼遠】liêu viễn [liáoyuăn] Xa xôi, thăm thẳm: 遼遠的邊疆 Miền biên giới xa xôi; 遼遠的天空 Trời xanh thăm thẳm; ② [Liáo] Đời Liêu (916—1125 ở miền bắc Trung Quốc); ③ [Liáo] Sông Liêu; ④ [Liáo] Tỉnh Liêu Ninh (gọi tắt): 遼沈戰役 Chiến dịch Liêu—Thẩm (12-9—2-11-1948 ở Trung Quốc). +遻 [ngạc] Như 遌. +遺 [di] (văn) Biếu, tặng, cho, đưa: 遺之以書 Tặng cho cuốn sách. Xem 遺 [yí]. +遰 [đệ] (văn) Xa: 迢遰 Xa xôi. +遯 [độn] ① Như 遁; ② Lừa dối. +遮 [già] ① Che: 遮太陽 Che nắng; 雲彩把太陽遮住了 Mây che kín mặt trời; 遮護 Che chở; ② Giấu giếm, che đậy, che giấu: 遮人耳目 Che mắt thế gian; ③ Chắn, ngăn: 遮風 Chắn gió. +遭 [tao] ① Gặp, bị: 遭遇困難 Gặp phải khó khăn; 遭逢意外 Gặp nhau bất ngờ; 遭到暗害 Bị ám hại; ② Vòng: 周遭 Khắp vòng; 我去轉了一遭 Tôi đi quanh một vòng; 繞兩遭 Quấn hai vòng; ③ Lần, lượt: 頭一遭 Lần đầu; 一遭生,兩遭熟 Lần đầu thì lạ, lần sau thì quen, trước lạ sau quen; 幾遭 Mấy lượt rồi? +適 [quát] (văn) Nhanh. +適 [trích] Trích giáng (như 謫, bộ 言): 誼既以適去 Giả Nghị vì bị giáng đã bỏ đi (Hán thư: Giả Nghị truyện). +適 [thích] ① Thích hợp, hợp: 適宜 Thích nghi, thích hợp; 適意 Hợp ý; ② Dễ chịu, thích ý: 稍覺不適 Hơi thấy khó chịu; 而吾與子之所共適 Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha: Tiền Xích Bích phú); ③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp: 適可 而止 Vừa được thì thôi; 適有孤鶴,橫江東來 Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha: Hậu Xích Bích phú); ④ Mới, vừa mới: 適從何處來? Vừa ở đâu đến đấy?; 適遇 Vừa gặp; 吾亭適成 Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). 【適才】thích tài [shìcái] (văn) Như 適來 [shìlái]; 【適間】thích gian [shìjian] (văn) Như 適來 [shìlái];【適來】thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy: 適來飲他酒脯,寧無情乎? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí); 我適來只聞汝聲,不見汝身 Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập); ⑤ Đi, đến: 無所適從 Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng; 逝將去女,適彼樂土 Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh); ⑥ (văn) Theo về; ⑦ (văn) Gả: 適人 Gả cho người; ⑧ (văn) Tốt đẹp; ⑨ (văn) Nếu: 王適有言,必亟聽從 Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử). +適 [đích] (văn) ① Theo: 無所適從 Không theo vào đâu; ② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女): 適子 Con chính, con trưởng; 適室 Chỗ ngủ chính. +遨 [ngao] Đi rong chơi. 【遨遊】ngao du [áo'yóu] Ngao du, đi dạo chơi. +遥 [dao] Như 遙 +遣 [khiển] ① Cử (đi), phái (đi), sai khiến, khiển: 調兵遣將 Điều binh khiển tướng; 特遣 Đặc nhiệm; 遣兵三萬人以助備 Sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí); ② Làm cho khuây, trừ bỏ (nỗi buồn...), tiêu khiển: 消遣 Giải trí, tiêu khiển; 慾以遣離情 Để làm khuây cái tình li biệt (Nhiệm Phưởng); ③ (văn) Biếm trích (giáng chức quan đày đi xa): 中山劉夢得禹鍚亦在遣中 Lưu Mộng Đắc tên thật là Vũ Tích ở Trung Sơn cũng đương bị biếm trích (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh); ④ (văn) Đưa đi; ⑤ (văn) Khiến cho, làm cho (dùng như 使, bộ 亻 và 令, bộ 人): 春風知別苦,不遣柳條青 Gió xuân biết li biệt là khổ, nhưng vẫn không làm cho cành liễu xanh tươi (Lí Bạch: Lao lao đình); ⑥ (văn) Xe chở muông sinh trong đám ma. +遢 [tháp] Lôi thôi, bừa bãi, cẩu thả. Xem 邋遢 [lata]. +遡 [tố] Xem 溯 (bộ 氵). +違 [vi] ① Trái, ngược: 不違農時 Không trái thời vụ; 違命 Trái mệnh; ② Xa cách, xa lìa: 久違 Li biệt đã lâu, bao năm xa cách; ③ (văn) Lánh; ④ (văn) Lầm lỗi. +達 [đạt] ① Thông, suốt, đến: 這裡鐵路四通八達 Ở đây, tàu hoả thông suốt khắp nơi; 直達 Đến thẳng; ② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên: 糧食畝產達千斤 Năng suất lương thực đạt nghìn cân; 目的已達 Đã đạt tới mục đích; 達成 Đạt thành; ③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt: 通達事理 Hiểu rõ lí lẽ; 通權達變 Thấu lẽ quyền biến; ④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến: 詞不達意 Lời không diễn đạt hết ý; 傳達 Phổ biến; 已轉達上 級 Đã chuyển đạt lên cấp trên; ⑤ (cũ) Hiển đạt.【達官】đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt; ⑥ [Dá] (Họ) Đạt. +道 [đạo] ① Đường (đi), lối (đi), con đường: 火車道 Đường xe lửa; 這條道不好走 Con đường này khó đi; 大道 Đường lớn; ② Đường (nước chảy): 河道 Đường sông; 下水道 Đường cống; 黃河改道 Sông Hoàng đổi dòng (đường); ③ Đạo, phương pháp, cách (làm), lối (làm): 志同道合 Chung một chí hướng; 養生之道 Cách nuôi dưỡng sức khỏe, đạo dưỡng sinh; ④ Lí lẽ, đạo đức, đạo lí: 得道多助 Có lí lẽ thì được nhiều người giúp (ủng hộ); 道義 Đạo nghĩa; ⑤ Đạo (tôn giáo, tín ngưỡng): 傳道 Truyền đạo; 尊師重道 Tôn sư trọng đạo; ⑥ Đạo giáo, đạo Lão: 老道 Đạo sĩ của đạo Lão; ⑦ Đạo (chỉ một số tổ chức mê tín): 一貫道 Đạo Nhất Quán; ⑧ Gạch, vạch, vệt: 劃一條斜道兒 Vạch một vạch xiên; ⑨ (loại) 1. Con, dòng, tia (chỉ sông ngòi hoặc những vật gì hình dài): 一道河 Một con sông, một dòng sông; 萬道金光 Muôn ngàn tia sáng; 2. Cửa, bức (dùng vào nơi ra vào hoặc tường, vách): 過第一道關 Qua cửa ải đầu tiên; 打了一道圍墻 Xây một bức tường quanh nhà; 3. Đạo, bài (chỉ mệnh lệnh, luật lệ hoặc bài, mục): 一道法律 Một đạo luật; 十道算術題 Mười bài toán; 4. Lần, lượt, phen, đợt...: 上了三道漆 Đã sơn ba lần (lớp); 換兩道水 Thay hai đợt nước; ⑩ Nói, ăn nói: 說長道短 Nói này nói nọ, lời ra tiếng vào; 能說會道 Khéo ăn khéo nói; ⑪ Tưởng, tưởng là, tưởng rằng: 我道是誰打槍, 原來是鄰居的孩子放鞭炮 Tôi cứ tưởng ai bắn súng, dè đâu thằng bé bên cạnh đốt pháo; ⑫ Đạo (đơn vị hành chánh thời xưa, tương đương cấp tỉnh); ⑬ (văn) Chỉ dẫn, hướng dẫn (dùng như 導, bộ 寸). +道 [đáo] ① Nói rõ ra: 從實道來 Nói rõ ra sự thực; ② Xem 知道 [zhidao]. +遒 [tù] ① Mạnh, cứng, rắn rỏi, bền chắc; ② (văn) Sắp hết, kết thúc: 歲遒 Năm sắp hết; ③ (văn) Họp, góp lại, tập trung lại. +遑 [hoàng] (văn) ① Rỗi, nhàn rỗi, rảnh rỗi, rỗi rãi: 不 遑 Không rỗi; 莫敢或遑 Chẳng ai dám nhàn rỗi chút nào (Thi Kinh); ② Kíp, gấp: 遑迫 Gấp rút. +遐 [hà] (văn) ① Xa, xa xôi: 遐方 Phương xa; ② Xa xưa, nhiều năm; ③ (văn) Sao (dùng như 何, bộ 亻). +遏 [át] Cản trở, ngăn chặn, kềm chế, đè nén, dằn: 禁遏亂萌 Ngăn cấm mầm loạn; 怒不可遏 Tức không thể nén được; 勢不可遏 Thế không gì cản nổi. +過 [quá] ① Qua, đi qua, chảy qua: 三過家門而不入 Ba lần đi qua nhà mình mà không vào; 過橋 Qua cầu; ② Trải qua, kinh qua, đã qua, từng, qua, sang, chuyển: 過戶 Sang tên; 從左手過到右手 Chuyển từ tay trái sang tay phải; ③ Quá, vượt quá, trên: 過了 時間 Đã quá giờ, hết giờ rồi, quá hạn rồi; 過了三百斤 Trên ba trăm cân. 【過分】quá phần [guòfèn] Quá, quá đáng: 過分熱心 Quá sốt sắng; 過分的要求 Đòi hỏi quá đáng; 【過於】 quá vu [guòyú] Quá ư, quá lắm: 這個計劃過於 保守了 Kế hoạch này quá bảo thủ; ④ Lỗi: 記過 Ghi lỗi; 告過則喜 Nói cho biết lỗi thì mừng; ⑤ Lần: 洗了好幾過兒了 Giặt mấy lần rồi; ⑥ Đã, rồi, từng: 讀過了 Đọc rồi; 去年來過北京 Năm ngoái đã đến qua Bắc Kinh; 上過當 Từng bị lừa; 吃過虧 Từng bị thiệt; ⑦ Lây; ⑧ Đi thăm, viếng thăm; ⑨ Chết; ⑩ Đạt đến, đạt tới. Xem 過 [guo]. +過 [quá] ① Quá, thái quá: 太過分了 Quá lắm, quá mức, quá quắt; ② [Guo] (Họ) Quá. Xem 過 [guò]. +遍 [biến] ① Khắp, khắp nơi, khắp cả (như 徧, bộ 彳): 跑遍了全市書店也沒有買到你要的那本書 Đi khắp các hiệu sách trong thành phố cũng không mua được quyển sách mà anh muốn tìm; 我們的朋友遍天下 Bầu bạn ta ở khắp đó đây (trên thế giới); 公疾,遍賜大夫 Chiêu công bệnh, ban thưởng khắp cho các đại phu (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); ② (văn) Đều: 故聖人爲法,必使之明白易知,名正,愚知遍能知之 Cho nên bậc thánh nhân tạo ra pháp độ, tất phải làm cho nó rõ ràng dễ hiểu, danh phận phải đâu vào đó, khiến cho kẻ ngu người trí đều hiểu được (Thương Quân thư: Định phận); ③ Lần, lượt, đợt: 念一遍 Đọc một lượt; 問了三遍 Đã hỏi ba lần rồi. +遌 [ngạc] (văn) Tình cờ gặp, bỗng gặp. +運 [vận] ① Vận động, xoay vần: 運行 Vận hành; ② Vận chuyển, di chuyển: 貨運 Vận chuyển hàng hoá; 水運 Vận chuyển bằng đường thuỷ; ③ Vận dụng: 運用到實踐中 Vận dụng vào thực tiễn; ④ Vận mệnh, vận số, số phận: 好運 Vận tốt, số đỏ; 惡運 Vận rủi, số đen; ⑤ (văn) Phía nam bắc của quả đất; ⑥ [Yùn] (Họ) Vận. +遊 [du] Như 游 (bộ 氵). +遉 [trinh] Như 偵 (bộ 亻). +遅 [trì] Như 遲. +遅 [trì] Như 遲. +遄 [thuyên] (văn) ① Nhanh, nhanh chóng: 遄返 Trở lại nhanh chóng; ② Thường đi lại. +遂 [toại] ① Vừa lòng, thoả thích, thoả mãn: 遂願 Toại nguyện; 遂志 Thoả chí; ② Bèn, liền, rồi thì: 服藥後腹痛遂止 Uống thuốc xong thì không đau bụng nữa; 遂不復見 Bèn không thấy nữa; ③ Cho nên: 遂至於此 Cho nên đến thế; ④ Thành, xong: 未遂 Chưa thành; 遂事不諫 Việc đã xong không can nữa (Luận ngữ). Xem 遂 [suí]. +遂 [toại] Như 遂 [suì] nghĩa ①. Xem 遂 [suì]. +遁 [tuần] Như 巡. Xem 逡巡. +遁 [độn] ① Chạy trốn, ẩn, lánh, lẩn trốn: 遁走 Trốn chạy; 遠 遁 Trốn xa; 遁土 Trốn vào trong đất; 上下相遁 Trên dưới lánh nhau (Hậu Hán thư); ② Quẻ Độn (một trong 64 quẻ của Kinh Dịch). +遁 [độn] Như 遯 +逾 [du] ① Vượt qua, vượt hơn, hơn: 逾河 Vượt qua sông; 我們情逾骨肉 Chúng tôi còn thân nhau hơn cả ruột thịt; ② Vượt quá; ③ Càng, càng thêm: 他疼痛逾甚 Nó càng đau hơn. +逼 [bức] ① Cưỡng bức, bức hiếp, bắt ép, bắt buộc: 逼人 太甚 Đè nén người khác quá đỗi; ② Thúc ép: 逼債 Thúc nợ; ③ Sát, gần, giáp: 直逼城下 Giáp thành; ④ (văn) Nhỏ hẹp: 逼仄 Chật hẹp. +逻 [la] Như 邏 +逷 [địch] Như 逖. +逶 [uy] 【逶迤】uy di [weiyí] Uốn khúc, uốn quanh, ngoằn ngoèo, quanh co: 山路逶施 Đường núi quanh co (ngoằn ngoèo); 河水逶施 Dòng sông uốn khúc. +逵 [quỳ] (văn) Đường cái thông đi các ngả. +逴 [trác, xước] (văn) ① Xa; ② 【逴躒】 trác lạc [chuoluò] (văn) Vượt hơn, siêu việt. Cv. 卓躒. +進 [tiến, tấn] ① Tiến lên, đi trước, cải tiến: 進一步 Tiến một bước.【進而】tiến nhi [jìn 'ér] Sau đó, rồi mới: 學好了文化基礎課,進而才能學專業 Học xong lớp văn hoá cơ bản rồi mới học chuyên môn được; ② Vào: 進門 Vào cửa; 進工廠 Vào nhà máy; ③ Thu vào, mua vào: 進款 Thu tiền vào; 進貨 Mua hàng; ④ (văn) Dâng: 進貢 Dâng đồ cống; 進表 Dâng biểu; ⑤ (văn) Đời, lớp: 先進 Đời trước, tiền bối; ⑥ (văn) Ăn, dùng: 我們將共進晚餐 Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều; ⑦ Dãy, sân trong (nhà): 這是一個兩進的院子 Trong sân này có hai dãy nhà. +週 [chu] ① Như 周 (bộ 口) nghĩa ①, ②, ③; ② Tuần lễ. +逯 [lộc] ① (văn) Đột ngột đi khỏi không có lí do; ② [Lù] (Họ) Lộc. +逮 [đãi] (văn) ① Tới, đến, kịp: 力有未逮Sức chưa đạt tới; 恥躬之不逮 Thẹn mình không theo kịp; ② Thừa lúc, chờ lúc, nhân dịp; ③ Bắt, bắt bớ. 【逮捕】đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ: 逮捕入獄 Bắt bỏ tù. Xem 逮 [dăi]. +逮 [đãi] Bắt, đuổi bắt, vồ, tóm: 貓逮老鼠 Mèo vồ chuột; 逮住扒扌Bắt lấy kẻ móc túi. Xem 逮 [dài]. +逭 [hoán] (văn) Trốn, tránh: 逭暑 Tránh nắng. +逬 [bính] (văn) Loại trừ, đuổi đi, trục xuất. +逬 [bình] ① Bắn tóe, tung tóe, tuôn rơi, tán loạn, nổ bùng: 火星兒亂逬 Tia lửa bắn tóe ra; 逬流 Dòng nước tung tóe; 逬淚 Nước mắt tuôn rơi; 禽離獸逬 Chim tan bay, thú chạy tán loạn; ② (văn) Ruồng đuổi, đuổi đi (dùng như 屏, bộ 尸). +逩 [bôn] Như 奔 (2) (bộ 大). +逦 [lị] Như 邐 +連 [liên] ① Gắn bó, hợp lại, nối kết, liên kết, gắn liền, liền nhau: 心連心 Lòng gắn bó với nhau; 骨肉相連 Gắn liền như thịt với xương; 天連水,水連天 Trời biển liền nhau; 藕斷絲連 Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng; ② Liền, liên tiếp, suốt, luôn, nhiều lần: 連陰天 Trời âm u mấy hôm liền; 連年豐收 Được mùa mấy năm liền; 連打幾槍 Bắn liên tiếp mấy phát; 烽火連三月 Lửa hiệu liền ba tháng (Đỗ Phủ: Xuân vọng); 羽因留,連戰未能下 Hạng Vũ nhân đó ở lại, ra đánh nhiều lần không hạ nổi (Hán thư). 【連連】liên liên [lián lián] (khn) Liền liền, lia lịa: 連連點頭 Gật đầu lia lịa; 【連忙】liên mang [liánmáng] Vội vàng: 連忙讓座 Vội vàng nhường chỗ; 【連續】liên tục [liánxù] Liên tiếp, liên tục, luôn: 連續不斷 Liên tiếp không dứt; 連續開了四天會 Hội nghị họp luôn bốn hôm; 連續創造了三次新記錄 Liên tục lập ba kỉ lục mới; ③ Kể cả: 連我三個人 Ba người kể cả tôi; 連根拔 Nhổ cả gốc; ④ (quân) Đại đội: 工兵連 Đại đội công binh; 獨立連 Đại đội độc lập; ⑤ Ngay cả, ngay đến: 連爺爺都笑了 Ngay cả ông nội cũng phải bật cười; 她臊得連脖子都紅了 Cô ta thẹn đến nỗi đỏ cả cổ; ⑥ (văn) Liên luỵ; ⑦ (văn) Quan hệ thông gia: 及蒼梧秦王有連 Có quan hệ thông gia với vua Tần ở Thương Ngô (Sử kí); ⑧ Liên (một hình thức tổ chức gồm mười nước chư hầu đời Chu); ⑨ (văn) Bốn dặm là một liên; ⑩ (văn) Chì chưa nấu; ⑪ (văn) Khó khăn; ⑫[Lián] (Họ) Liên. +逢 [phùng] ① Gặp nhau, gặp phải, tình cờ gặp: 相逢 Gặp nhau; 逢山開路,遇水搭橋 Gặp núi mở đường, gặp sông bắc cầu; ② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên): 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử). +逡 [thuân] ① 【逡巡】 thuân tuần [qunxún] (văn) Dùng dằng, do dự, lưỡng lự, rụt rè: 逡巡 不前 Do dự không dám tiến bước; ② (văn) Nhanh (dùng như 駿, bộ 馬). +造 [tạo, tháo] ① Làm, đóng, gây, đặt, lập, sản xuất ra, chế tạo ra: 造紙 làm giấy; 造船 Đóng tàu; 造林 Gây rừng; 造句 Đặt câu; ② Tạo, tạo ra, sáng tạo: 造就 Đào tạo; 改造 Cải tạo; ③ Đến, tới: 登門造室 Lên cửa tới nhà; 必躬造左公第 Ắt tự mình đi đến phủ của Tả công (Phương Bao: Tả Trung Nghị công dật sự); 造訪 Đến thăm; ④ Vụ: 一年兩造 Một năm hai vụ; ⑤ Bịa đặt: 造謠生事 Bịa đặt tin đồn nhảm để sinh sự; 汝怎敢造言 Ngươi sao dám đặt điều (Tam quốc diễn nghĩa); ⑥ Một phe, một bên (trong vụ kiện): 兩造具備 Hai bên nguyên và bị đều có mặt đủ (Thượng thư); ⑦ (văn) Số (ngày tháng năm sinh theo can chi mà thầy bói thời xưa tính): 乾造 Số đàn ông; 坤造 Số đàn bà; ⑧ (văn) Thời đại: 末造 Thời cuối; ⑨ (văn) Thốt nhiên: 造次Vội vàng, hấp tấp; ⑩ (văn) Chứa, đựng: 君設大盤造冰焉 Nhà vua cho đặt mâm lớn để đựng băng trên đó (Lễ kí: Tang đại kí); ⑪ (văn) Tế cầu phúc; ⑫[Zào] (Họ) Tạo. +速 [tốc] ① Nhanh, chóng, mau: 加速進行 Tiến hành nhanh hơn nữa; ② Mời: 不速之客 Khách không mời mà đến; ③ (văn) Vết chân hươu. +逞 [sính] ① Lộ ra, biểu hiện, khoe khoang: 不要逞能 Chớ nên khoe tài; ② Thực hiện (ý đồ xấu): 陰謀得逞 Thực hiện được âm mưu; ③ Ương ngạnh, bướng bỉnh, buông tuồng, mặc sức: 逞性子 Tính bướng bỉnh; 逞惡 Mặc sức làm ác; ④ (văn) Sướng, thích ý. +逝 [thệ] ① Đã qua, đi không trở lại, chảy: 光陰飛逝 Thời gian trôi như bay; 逝者如斯夫,不捨晝夜(Dòng nước) chảy mãi như thế kia, đêm ngày không nghỉ (Luận ngữ); 俶爾往逝,往來翕忽 Chợt đi ra ngoài xa, qua lại nhẹ nhàng mau lẹ (Liễu Tôn Nguyên: Tiểu thạch đàm kí); ② Chết: 不幸病逝 Không may bệnh chết; 一時俱逝,痛可言邪! Cùng chết hết một lượt, đau đớn không sao nói nổi (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); ③ (văn) Nhất quyết: 逝將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh). +逛 [cuống] Đi chơi, đi dạo, đi ngao du: 逛街 Dạo phố, đi chơi phố; 老殘無事,便向街道閑逛 Lão Tàn ở không, bèn ra phố dạo chơi (Lão Tàn du kí). +通 [thông] Hồi, trận, lượt: 說了一通 Thuyết cho một trận, nói một thôi một hồi; 打了三通鼓 Đã đánh ba hồi trống. Xem 通 [tong]. +通 [thông] ① Thông: 這兩間房子相通 Hai gian phòng này thông nhau; 條條大路通河內 Con đường nào cũng thông tới Hà Nội; 通車 Thông xe, cho xe chạy; ② Hiểu biết, thông thạo: 精通業務 Tinh thông (thông thạo) nghiệp vụ; 他通三國文字 Anh ấy biết ba thứ tiếng; ③ Xuôi: 文字很通順 Câu văn rất xuôi; ④ Đi qua, qua lại được; 此路不通 Đường này không qua lại được. 【通過】thông quá [tongguò] a. Đi qua: 她通過馬路 Cô ta băng qua đường; 電車不能通過 Xe điện không đi qua được; b. Thông qua: 本周內新法案不會通過 Dự luật mới sẽ không được thông qua trong tuần này; 提案已一致通過 Đề án đã được nhất trí thông qua; c. Thông qua, qua: 這個問題要通過才能決定 Vấn đề này phải qua cấp trên mới quyết định được; ⑤ Thông đồng, đi lại: 串通作幣 Thông đồng với nhau làm điều bậy; 私通 Trai gái đi lại vụng trộm với nhau; ⑥ Tất cả, cả: 通國皆知 Cả nước đều biết; 通盤計劃 Toàn bộ kế hoạch; 通計 Tính hết cả. 【通通】thông thông [tongtong] Tất cả, hết thảy: 通通拿去吧! Đem về hết đi!; 【通統】thông thống [tongtông] Như 通通; ⑦ (văn) Chung: 通力 合作 Chung sức hợp tác; ⑧ Khắp, phổ biến, thông thường, thường, chung: 通禮 Lễ chung (mọi người đều theo). 【通常】thông thường [tongcháng] Thông thường, bình thường, thường: 通常情況 Tình huống thông thường; 他通常六點鐘就起床 Anh ấy bình thường sáu giờ là thức dậy; ⑨ Nước tiểu, nước đái: 馬通 Nước đái ngựa. Xem 通 [tòng]. +這 [giá] ① Đây, này: 這裡 Ở đây; 昨天你來過這裡嗎? Hôm qua anh có đến đây không?; 這本雜誌 Quyển tạp chí này; 這山望著那山高 Đứng núi này trông núi nọ; 這時候 Lúc này; 這次 Lần này, chuyến này; 這個 Này, cái này, việc này, điều này; 這會兒 Lúc này; 這麼 Thế, như thế, như thế này; 這麼些 Ngần này (chỉ số lượng lớn); 這麼樣 Như thế, như vậy; 這麼著 Như thế này; 這兒 Ở đây, từ nay, từ bây giờ; 這些 Những ... này, những ... ấy; 這樣 Thế này, như thế, như vậy; ② Lúc này, ngay bây giờ, ngay, nay (chỉ thời gian): 他這才明白 Lúc này anh ấy mới rõ; 我這就走 Tôi đi ngay bây giờ; 我這兩日給假在家,此事竟不知道 Hai hôm nay tôi được nghỉ ở nhà, nên không biết chuyện này (Ngọc kiều lê, hồi 3); 大人若欺負 山野中沒有聽琴之人,這夜靜更深,荒崖下也不該有撫琴之客了 Nếu đại nhân xem thường ở chốn núi rừng không có người biết nghe đàn, thì nay đêm vắng canh khuya, dưới chỗ ven núi hoang cũng không phải là không có khách gảy đàn (Cảnh thế thông ngôn); ③ Trợ từ dùng giữa câu để tạo sự cân xứng hài hoà cho câu văn. +逗 [đậu] ① Đùa, giỡn: 他拿 著一枝紅花逗孩子玩 Anh ta cầm nhánh hoa đỏ đùa với con; ② Hấp dẫn, thích thú: 眼睛很逗人喜歡 Cặp mắt trông rất đáng yêu; ③ (đph) Buồn cười, khôi hài: 這話眞逗 Lời nói đó thật buồn cười; ④ Ở lại, tạm lưu lại, dừng lại, chỗ dừng nhẹ trong lúc đọc; ⑤ (văn) Đi vòng; ⑥ (văn) Vật cùng hoà hợp nhau. +逖 [địch] (văn) ① Đi xa; ② Xa. +逕 [kính] (văn) ① Lối hẹp, lối nhỏ, đường mòn; ② Thẳng: 逕交 Giao thẳng. +途 [đồ] Đường đi, con đường: 坦途 Con đường bằng phẳng; 用途 Công dụng; 半途而廢 Nửa chừng bỏ dở; 歸途 Đường về; 仕途 Con đường làm quan. +递 [đệ] Như 遞 +逑 [cầu] (văn) ① Sánh đôi, kết đôi: 君子好逑 Tốt đôi với người quân tử (Thi Kinh); ② Vợ chồng, bạn đời, lứa đôi; ③ Tích góp, vơ vét. +逐 [trục] ① Đuổi (theo), rượt: 追逐 Đuổi theo; ② Đuổi: 驅逐 Đuổi, đuổi đi; 逐客 Đuổi khách đi; ③ Từng cái, dần dần: 逐戶登記 Đăng kí từng hộ; 逐年 Từng năm, hàng năm; 逐日 Từng ngày, hàng ngày, ngày một; 逐一 Từng cái một, dần dần; 逐卷之末,竊附以拙作,用爲家庭之訓 Cuối từng quyển, xin mạo muội phụ vào một ít sáng tác vụng về của tôi, để dùng vào việc dạy dỗ trong nhà (Phan Phu Tiên: Việt âm thi tập tự). 【逐步】trục bộ [zhúbù] Từng bước: 逐步進行 Tiến hành từng bước; 【逐漸】trục tiệm [zhújiàn] Dần, dần dần, từng bước: 天逐漸亮 Trời sáng dần; 逐漸擴大 Mở rộng từng bước. +透 [thấu] ① Xuyên thấu, suốt qua, lọt qua: 釘透了 Đóng (đinh) thấu; 濕透了 Ướt đẫm. (Ngr) Thấu suốt, rành mạch, rõ ràng: 講透了 Nói rõ ràng rồi; 看透了 Biết rành mạch, biết tỏng; ② Bảo lén, tiết lộ: 透個信兒 Báo tin cho biết; 透漏消息 Tiết lậu tin tức; ③ Hết sức, cực độ, quá, rất: 恨透了 Hết sức căm ghét; 餓透了 Đói lả; ④ Hẳn, hoàn toàn: 蘋果熱 透了 Quả táo đã chín hẳn; ⑤ Tỏ ra: 新娘臉上透出幸福的微笑 Trên mặt cô dâu lộ ra một nụ cười hạnh phúc; 他透着老實 Anh ấy có vẻ thực thà; ⑥ (văn) Nhảy; ⑦ (văn) Sợ. +逍 [tiêu] 【逍遥】tiêu dao [xiaoyáo] Tiêu dao, nhàn rỗi, ung dung, nhởn nhơ, tự do thoải mái. +逌 [do, du] (văn) ① Có vẻ tự đắc: 逌爾而笑 Cười tự đắc, cười đắc ý; ② Như 攸 [you] (bộ 攴); ③ Như 由 [you] (bộ 田). +逋 [bô] (văn) ① Trốn, trốn nợ nhà nước: 逋逃 Chạy trốn, trốn tránh; ② Bỏ mặc. +逊 [tốn] Như 遜 +逈 [quýnh] Như 迥. +露 [lộ] ① Sương, móc: 餐風宿露 Ăn gió nằm sương; ② Nước (cất bằng hoa quả): 果子露 Nước hoa quả (như chanh v.v); 玫瑰露 Mai quế lộ; ③ Phơi trần, để hở, để lộ: 揭露 Vạch trần; 暴露思想 Bộc lộ tư tưởng; 藏頭露尾 Giấu đầu hở đuôi; 別露了目標 Chớ để lộ mục tiêu; 露出原形 Lộ rõ nguyên hình; ④ (văn) Gầy; ⑤ [Lù] (Họ) Lộ. Xem 露 [lòu]. +露 [lộ] (khn) Để lộ, lộ ra, tỏ ra, biểu lộ, bộc lộ, tiết lộ. Xem 露 [lù]. +霰 [tán] Mưa đá nhỏ hạt, hạt tuyết. +霭 [ái] Như 靄 +霪 [dâm] Mưa dầm. Cg. 淫雨 [yínyư]. +霨 [uý] (văn) Mây hiện lên. +霧 [vụ] ① Sương mù; ② Bụi nước (ở bình bơm phun ra): 噴霧器 Bình phun. +霤 [lựu] Như ??. +霣 [vẫn] (văn) ① Mưa rơi lúc sấm nổ; ② Rơi, rơi xuống; ③ Chết. +霢 [mạch] Như 霡. +霡 [mạch] (văn) 【霡霂】 mạch mộc [màimù] Mưa nhỏ, mưa rây. +霞 [hà] Ráng: 紅霞 Ráng đỏ; 晚霞 Ráng chiều. +霝 [linh] ① Mưa (xuống), (trận) mưa rào; ② Rơi xuống. +霜 [sương] ① Sương, sương muối: 草上覆滿了霜 Cỏ phủ đầy sương; ② Váng trắng, phấn trắng: 鹽霜 Váng trắng, sương muối; 霜髮 Tóc sương, tóc bạc phơ; ③ Thuốc bột trắng; ④ Lãnh đạm, thờ ơ; ⑤ Trong trắng: 心懍懍以懷霜 Lòng nơm nớp ấp ủ một tâm tư trong trắng (Lục Cơ: Văn phú); ⑥ (văn) Năm: 白骨橫千霜 Xương trắng vắt ngang ngàn năm (Lí Bạch: Cổ phong ngũ thập cửu thủ); 簷隱千霜樹 Mái nhà ẩn nấp cây ngàn năm (Ngô Mại Viễn: Trường tương tư). +霛 [linh] Như 靈. +霚 [vụ] Như 霧. +霙 [anh] (văn) ① Mưa có tuyết; ② Bông tuyết. +霖 [lâm] Mưa dầm (mưa lớn liên tục): 秋霖 Mưa thu; 甘霖 Mưa rào. +雲 [vân] ① Mây: 白雲 Mây trắng; 多雲 Nhiều mây; 雲散 Mây tan; ② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô; ③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt); ④ [Yún] (Họ) Vân. +雱 [bàng] (văn) ① Tuyết rơi nhiều (lả tả); ② Nước chảy ồ ồ (như 滂, bộ 氵). +雰 [phân] Sương mù. 【雰雰】 phân phân [fenfen] (văn) (Cảnh) sương tuyết mịt mù, sương tuyết rơi lả tả. +雯 [văn] Mây có hình hoa văn. +陰 [ấm] Như 蔭 (bộ 艹) và 陰 nghĩa ⑪. +陰 [âm] ① Âm u, đen tối: 陰暗 Đen tối; ② Râm: 天陰 Trời râm; ③ Âm (trái với dương): 陰陽 Âm và dương; ④ Tính âm, (thuộc) giống cái; ⑤ Mặt trăng: 月陰 Mặt trăng; ⑥ Bờ nam sông: 淮陰 Bờ nam sông Hoài; ⑦ Phía bắc núi: 華陰 Phía bắc núi Hoa Sơn; ⑧ Ngầm, bí mật: 齊使者如梁,孫臏以刑徒陰見 Sứ giả của Tề đi qua nước Lương, Tôn Tẫn lấy tư cách là tù nhân bí mật đến gặp sứ giả (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện).【陰溝】âm câu [yingou] Cống ngầm; ⑨ Lõm: Xem 陰文; ⑩ Cõi âm, âm ti, âm phủ: 陰司 Âm ti; ⑪ Chỗ rợp, bóng rợp, bóng mát: 樹陰 Bóng mát, bóng cây; ⑫ (văn) Bóng mặt trời: 大禹惜寸陰,吾輩當惜分陰 Vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời (Đào Khản); ⑬ (văn) Mặt trái, mặt sau: 碑陰 Mặt sau tấm bia; ⑭ Thâm độc, nham hiểm; ⑮ Bộ sinh dục (có khi chỉ riêng bộ sinh dục nữ giới); ⑯ [Yin] (Họ) Âm. +陬 [tưu] (văn) Góc xó, chân: 山陬海澨 Chân trời góc biển; 遐陬 Nơi (xó) xa xăm hẻo lánh. +陪 [bồi] ① Cùng, theo: 我陪你去 Tôi cùng đi với anh; 那地方他 沒有去過,有人陪着去才好 Nơi đó anh ấy chưa đi qua, phải có người đi cùng mới được; 他可以陪着你 Anh ấy có thể đi theo anh; ② (văn) Tiếp giúp, giúp đỡ, tiếp: 奉陪 Kính tiếp; 陪客 Tiếp khách; ③ (văn) (Chức) phụ, phó; ④ (văn) Tăng thêm; ⑤ (văn) Bồi thường (dùng như 賠, bộ 貝). +险 [hiểm] Như 險 +陨 [vẫn] Như 隕 +陧 [niết] Như 隉 +閩 [mân] ① Tên sông: 閩江 Sông Mân (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc); ② (Tên gọi tắt) tỉnh Phúc Kiến; ③ (Họ) Mân. +閨 [khuê] ① Nhà trong; ② Khuê phòng, phòng khuê; ③ (văn) Cửa nhỏ (trên tròn dưới vuông): 蓽門閨竇 Cửa phên cửa lỗ (Tả truyện) (ý nói chỗ người nghèo hèn ở); ④ (văn) Cửa nách trong cung, cửa tò vò. +閧 [hống] Như 鬨 (bộ 鬥). +閥 [phiệt] ① Nhân vật, gia đình hoặc nhóm, khối có thế lực, phiệt: 軍閥 Quân phiệt; 財閥 Tài phiệt. Xem 閱 nghĩa ⑥; ② (cơ) Van: 氣閥 Van hơi; 水閥 Van nước; 安全閥 Van an toàn; ③ (văn) Cửa bên trái, ngưỡng cửa; ④ (văn) Công lao. +閤 [hạp] ① Như 闔 [hé] nghĩa ①; ② Đóng (cửa); ③ Cả, toàn: 閤第 (hay 閤府) Cả các ngài. Xem 閤 [gé]. +閤 [cáp] (văn) ① Cửa bên, cửa hông, cửa nách; ② Như 閣 [gé]. Xem 闔 [hé]. +閣 [các] ① Gác, lầu, nhà, phòng, khuê các; ② Nội các (nói tắt): 組閣 Lập nội các, tổ chức nội các; 閣臣Quan chức lớn trong nội các; ③ (văn) Cây chống cửa; ④ (văn) Ngăn. +閡 [ngại] ① Trở ngại: 隔閡 Cách trở, trở ngại, xa cách; ② (văn) Ngăn chặn; ③ (văn) Vùi lấp. +閟 [bí] (văn) ① Giấu kín; ② Đóng cửa; ③ Cẩn thận; ④ Sâu xa. +閛 [phanh] (văn) (thanh) Kẹt (tiếng đóng cửa). +閙 [náo] Như 鬧 (bộ 鬥). +閘 [áp, sạp] ① Cống, đập: 水閘 Đập nước; ② Ngăn nước; ③ Cầu dao điện: 電閘 Cầu dao điện; ④ Phanh: 自行車的閘壞了 Phanh xe đạp hỏng rồi. +閗 [đấu] Như ?? (bộ 鬥). +閔 [mẫn] ① Lo lắng; ② Thương xót (như 憫 [mên], bộ 忄); ③ (văn) Gắng gỏi; ④ [Mên] (Họ) Mẫn. +邱 [khâu, khưu] ① Như 丘; ② [Qiu] Nước Khưu (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Qiu] (Họ) Khưu. +邰 [thai] ① Nước Thai (một nước thời xưa thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Thai. +邯 [hàm] 【邯鄲】Hàm Đan [Hándan] Hàm Đan (tên một ấp thời xưa, nay là thị trấn Hàm Đan ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +邮 [bưu] Như 郵 +邬 [ổ] Như 鄔 +選 [tuyển] ① Tuyển lựa, chọn lọc, lựa chọn: 選種 Chọn giống; 文選 Văn tuyển, tập văn chọn lọc; ② Tuyển, bầu, bầu cử: 普選 Tổng tuyển cử; 應選 Ứng cử. +遷 [thiên] ① Dời (đi), dọn: 遷都 Dời đô; ② Thay đổi, biến đổi: 時過境遷 Năm tháng trôi qua, hoàn cảnh thay đổi; ③ Đổi đi, thuyên chuyển (quan lại...). +遶 [nhiễu] Như 繞 (2) (bộ 糸). +遵 [tuân] Theo, tuân theo, vâng theo, đi theo, lần theo, noi theo: 遵紀 Tuân theo kỉ luật; 遵醫囑 (Vâng) theo lời dặn của thầy thuốc; 遵大路而行 Theo đường cái mà đi. +遴 [lân, lận] ① Chọn. 【遴選】lân tuyển [línxuăn] (văn) (Chọn) lựa: 遴選人才 Tuyển lựa nhân tài; ② (văn) Khó; ③ (văn) Như 吝 (bộ 口). +遲 [trì] ① Chậm: 遲緩 Chậm chạp; 最遲在十二點以前,我到你家 Chậm nhất là 12 giờ tôi đến nhà anh; ② Muộn, trễ: 你來遲了 Anh đến muộn rồi. 【遲早】trì tảo [chízăo] Sớm muộn, chẳng sớm thì muộn, chẳng chóng thì chầy; ③ [Chí] (Họ) Trì. +逆 [nghịch] ① Ngược, trái, nghịch: 逆时代潮流而动 Đi ngược lại trào lưu thời đại; 逆耳 Trái tai; ② (văn) Đón, tiếp rước: 逆旅 Nơi đón nhận quán trọ; ③ (văn) Chống lại, làm phản, bội phản, phản nghịch: 叛逆 Phản nghịch; ④ (văn) (Tính) trước: 逆料 Lo lường trước, tính trước; ⑤ (văn) Rối loạn; ⑥ (văn) Tờ tâu vua. +逅 [cấu] Gặp gỡ bất ngờ. Như 遘. Xem 邂逅 [xièhòu]. +逄 [bàng] (Họ) Bàng. +逃 [đào] ① Tháo chạy, chạy trốn, trốn: 逃敌 Kẻ địch tháo chạy; ②Trốn tránh, tránh, lánh: 逃避 Trốn tránh, chạy trốn; 逃难 Lánh nạn, chạy nạn; ③ (văn) Bỏ: 逃墨必归于楊 Ai bỏ họ Mặc (Mặc Tử) thì tất theo về với họ Dương (Dương Chu) (Mạnh tử). +适 [trích] Như 適 +适 [đích, thích] Như 適 +适 [quát] Như 適 +送 [tống] ① Đưa đi, chuyển đi, chở đi: 送信 Đưa thư; 时来風送滕王閣 Thời vận đến thì gió thổi đưa đi tới gác Đằng vương; ② Tặng cho, biếu: 他送给我一枝钢笔 Anh ấy tặng cho tôi một cây bút máy; ③ Tiễn: 到车站送客 Ra ga tiễn khách. +退 [thoái, thối] ① Lùi, lui: 退兵 Lui binh; 向後退 Lùi về phía sau; ② Rút lui, từ bỏ: 退役 Giải ngũ; 退出會議 Rút khỏi hội trường; ③ Trả lại: 退錢 Trả lại tiền; ④ Phai mờ, giảm xuống: 退色 Phai màu; 退燒 Giảm sốt; ⑤ (văn) Gạt bỏ; ⑥ (văn) Mềm mại. +追 [truy] ① Đuổi, đuổi theo: 追不上 Không đuổi kịp; 急起直追 Trỗi dậy mà đuổi theo; 來者猶可追 Cái sắp đến còn có thể theo kịp (Luận ngữ); ② Truy, tưởng nhớ lại (việc đã qua): 追授英雄稱號 Truy tặng danh hiệu anh hùng; 追悼 Truy điệu, nhớ lại và xót xa; ③ Đi sâu, truy tìm, tìm lại (vật đã mất...), tìm (moi) đến cùng: 這件事不必再追了 Việc này không cần phải đi sâu hơn nữa; ④ Đòi, truy đòi; ⑤ (văn) Tiễn theo. +迻 [di] (văn) Như 移 [yí] (bộ 禾). +迺 [nãi] ① Như 乃 (bộ 丿); ② [Năi] (Họ) Nãi. +迸 [bình, bính] Như 逬 +迸 [bình] Như 逬. +迷 [mê] ① Không phân biệt được, lạc: 迷了路 Lạc đường; ② Say, mê, ham mê, say sưa, đắm đuối, thích: 迷戀 Say mê, đắm đuối; 她對游泳着了迷 Chị ấy rất thích bơi; 足球迷 Mê bóng đá; 戲迷 Mê kịch, mê tuồng; 景色迷人 Cảnh đẹp làm cho người ta say sưa; 金錢迷住心竅 Tiền bạc làm mê lòng người; ③ Mê tín, mê muội, hão huyền, nhảm: 迷信 Tin nhảm; ④ Người say mê, người ham thích: 他是個棒球迷 Anh ấy là người mê bóng chày. +迴 [hồi] ① Trở về; ② Vòng quanh, vòng vèo, quanh vòng. Cv.廻 (bộ 廴), 回 (bộ 囗). +述 [thuật] ① Nói, kể, thuật lại: 口述 Kể; 重述 Kể lại; ② (văn) Noi theo: 父作之,子述之 Cha làm ra, con noi theo (Trung dung); 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo Nghiêu, Thuấn (Lễ kí). +迭 [tuyển] Như 選 +迭 [điệt] ① Thay phiên, luân phiên, đắp đổi, lần lượt, thay nhau: 更迭Thay phiên nhau; 迭為賓主 Thay nhau làm chủ và làm khách; ② Nhiều lần: 迭挫強敵 Nhiều lần đánh bại kẻ địch; ③ Kịp: 忙不了迭Vội quá. +迫 [bách] ① Ép buộc, bắt buộc, buộc phải, bức sát, gần sát, gấp, cấp bách; 強迫 Bức ép; 脅迫 bức hiếp; 迫於形勢 Tình thế bắt buộc; 被迫迫逃跑 Bị buộc phải bỏ chạy; 時機已迫近 Thời cơ đã đến gần; 事情很緊迫 Việc rất cấp bách; 迫近工事 Áp sát công sự; 這些難民迫切地需要援助 Các dân tị nạn đang cần viện trợ gấp; 已迫到最後關頭 Đã gần tới bước quyết định cuối cùng; ② Thúc ép, thúc bách, bức bách, thúc giục, vội vã. Xem 迫 [păi]. +迫 [bài] 【迫擊炮】 bài kích pháo [păijipào] (quân) Súng cối, moóc-chê: 迫擊炮彈 Đạn moócchê Xem 迫 [pò]. +迪 [địch] ① Dìu dắt, hướng dẫn: 啟迪 Gợi mở dìu dắt; ② Đến, tới: 迪吉 Điều tốt lành tới, phúc tới; ③ (văn) Tiến tới; ④ (văn) Làm, tạo tác; ⑤ (văn) Lấy, dùng; ⑥ (văn) Đạo phải. +迩 [nhĩ] Như 邇 +迩 [nhĩ] Xem 邇. +迨 [đãi] (văn) ① Chờ đến, kịp khi, đợi tới: 迨下月再談 Đợi tới tháng sau sẽ hay; ② Nhân lúc: 迨其未渡河而擊之 Đánh nhân lúc họ chưa qua sông. +迦 [già] Chữ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (thường là Phạn ngữ): 釋迦 Phật Thích Ca; 迦監 Chùa chiền. +迥 [quýnh] ① Xa lắc, xa xôi vắng vẻ; ② (văn) Khác hẳn: 迥然不同 Khác một trời một vực; ③ Cao lên đột ngột, cao chót vót: 塔勢孤迥 Thế tháp đứng một mình cao lên chót vót. +迤 [dĩ] ① Phía, đi về phía, hướng về...: 新客站迤東是旱橋 Trạm khách mới đi về phía đông là chiếc cầu cao (phía đông trạm khách mới là chiếc cầu cao); ② (văn) Đi xéo, đi tắt: 過九江,至於東陵,東迤 Qua khỏi Cửu Giang đến Đông Lăng, đi xéo về phía đông (Thượng thư); ③ (văn) Dựa nghiêng vào. Xem 迤 [yí]. +迤 [di] Xem 逶迤 [weiyí] Xem 迤 [yê]. +迢 [thiều] Xa, xa xôi. +迟 [trì, trí] Như 遲 +连 [liên] Như 連 +违 [vi] Như 違 +远 [viễn, viến] Như 遠 +进 [tiến, tấn] Như 進 +这 [giá] Như 這 +还 [hoàn toàn] Như 還 +还 [hoàn] Xem 還. +迕 [ngỗ] (văn) ① Làm trái, trái, chống lại: 上下相反,好惡乖迕 Trên dưới ngược nhau, ưa ghét trái nhau (Triều Thác: Luận quý túc sớ); ② Gặp (đụng đầu) nhau (từ hai hướng đi nghịch lại): 相迕 Gặp nhau. +返 [phản] ① Trở về, trở lại: 往返 Đi và trở về; 重返故鄉 Trở về quê hương; 一去不復返 Đã qua rồi không bao giờ trở lại nữa; ② Trả lại. +迓 [nhạ] (văn) Đón tiếp, đón rước, đi mời. +迒 [hàng] (văn) ① Vết bánh xe hoặc vết chân thú; ② Con đường, đường đi. +近 [cận] ① Gần, bên: 近鄰 Láng giềng gần; 言近而旨遠者,善言也 Nói gần mà ý xa là khéo nói vậy (Mạnh tử); ② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: 近五百人 Ngót 500 người; 近似 Giống như; 平易近人 Dễ gần gũi người khác; 筆意近古 Ý văn gần giống như lối cổ; ③ Thân, gần: 親近 Thân với nhau; 近親 Họ gần; ④ Cận, thiển cận: 淺近 Thiển cận; ⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng. +鮃 [bình] (động) Cá bơn vỉ ôliu. +鮀 [đà] Loài cá nhỏ thường chúm miệng thổi cát. +鮀 [đà] Như 鮀 +魷 [vưu] 【魷魚】vưu ngư [yóuyú] Cá mực. +魴 [phường] (động) Cá phường, cá mè. +魯 [lỗ] ① Chậm chạp, đần độn: 愚魯 Dại dột; 魯鈍 Ngu đần; ② Tục tằn, thô bỉ: 粗魯 Thô lỗ; ③ [Lư] Nước Lỗ (thời nhà Chu, ở miền nam tỉnh Sơn Đông hiện nay); ④ [Lư] (Tên gọi tắt của) tỉnh Sơn Đông; ⑤ [Lư] (Họ) Lỗ. +魨 [đồn] Cá nóc. Cg. 河豚 [hétún]. +魟 [hồng] Một loại cá sống ở đáy biển cạn gồm rất nhiều chủng loại, mình dẹt, đầu nhỏ, không vảy, da rất dày, hình dạng giống như con dơi, đuôi nhỏ và dài như cây roi, có gai đuôi, rất độc. +魛 [đao] 【魛魚】đao ngư [daoyú] ① Cá đao; ② (Miền bắc Trung Quốc chỉ) cá hố. +魚 [ngư] ① Cá: 兩條魚 Hai con cá; 淵深而魚生之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② (văn) Ngư phù (gọi tắt) (cái thẻ làm tin trao cho các bầy tôi có hình con cá đúc bằng vàng, bạc, đồng, đời Đường, Trung Quốc); ③ Ngựa có lông trắng ở hai mắt; ④ (văn) Chỗ gồ lên ở phía ngoài bàn tay; ⑤ [Yú] (Họ) Ngư. +魙 [tiệm] (văn) Quỷ sau khi chết. +魘 [yểm] ① Bị bóng đè; ② Mớ, nói mê; ③ (văn) Ếm (bùa). +魕 [kì] (văn) Ma quỷ, điềm gở. Cv. ??. +魍 [võng] Một giống yêu quái. Xem 魎 [liăng]. +魋 [đồi] (văn) Một giống thú (giống con gấu nhỏ). +魉 [lưỡng] Như 魎 +魈 [tiêu] Xem 山魈 [shan xiao]. +魇 [yểm] Như 魘 +魆 [tuất] 【黑魆魆】hắc tuất tuất [heixuxu] Tối om. +魅 [mị] ① Ma quỷ, yêu quái, yêu ma; ② Làm mê hoặc, làm cho mê muội, quyến rũ. +魄 [thác] 【落魄】 lạc thác [luòtuò] Bơ vơ, long đong. Cg. 落拓. Xem 魄 [bó], [pò]. +魄 [phách] ① (cũ) Vía; ② Tinh lực hoặc tinh thần mạnh mẽ: 氣魄 Khí phách. Xem 魄 [bó], [tuò]. +魄 [bạc] 【落魄(泊)】 lạc bạc [luòbó] (văn) Khốn đốn; 【旁魄】 bàng bạc [pángbó] (văn) Mênh mông. Xem 魄 [pò], [tuò]. +魃 [bạt] (văn) Thần đại hạn, thần nắng. +魂 [hồn] Hồn, linh hồn, hồn vía, hồn phách: 民族魂 Hồn dân tộc; 鬼魂 Hồn ma; 招魂 Gọi hồn. Cv. 夙. +魁 [khôi] ① Người đứng đầu, kẻ đầu sỏ: 奪魁 Đoạt giải đầu (giải nhất); 罪魁 Thủ phạm; ② Người đỗ đầu (trong một kì thi): 大魁 (Người đỗ) trạng nguyên; ③ To lớn, cao lớn (vóc người): 身魁力壯 Người to sức khỏe; ④ (văn) Cái môi: 羹魁 Môi múc canh; ⑤ (văn) Loài có mai sống dưới nước (như cua, sò...); ⑥ (văn) (thực) Củ; ⑦ [Kuí] Sao Khôi (trong chòm sao Bắc Đẩu). +鬼 [quỷ] ① Ma, quỷ: 妖魔鬼怪 Yêu ma quỷ quái; ② (chửi) Đồ, người, con vật, con quỷ: 酒鬼 Người nghiện rượu; 膽小鬼 Đồ nhát gan; 淫鬼 Con quỷ dâm dục; ③ Đáng ghét, đáng trách, đáng nguyền rủa, ghê tởm, khủng khiếp, dễ sợ: 鬼天氣 Khí trời đáng ghét; 鬼地方 Nơi khủng khiếp; ④ Giấu giếm, lén lút, vụng trộm; ⑤ Bí ẩn, xấu xa, mánh khóe, nham hiểm, mờ ám: 心裡有鬼 Trong bụng có điều bí ẩn; 這裡邊有鬼 Trong đó có điều mờ ám; ⑥ (khn) Tinh ma, láu, quỷ, quỷ quyệt, xảo trá: 這孩子眞鬼 Thằng bé ranh ma thật; 誰也鬼不過他 Không ai ranh bằng nó; ⑦ Sao Quỷ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +鬻 [chúc] Như 粥 (bộ 米). +鬷 [tông] (văn) ① Một loại chõ; ② Tổng hợp, tập hợp; ③ [Zong] (Họ) Tông. +鬵 [tầm, tiềm] ① Cái chõ lớn; ② Cái vạc trên lớn dưới nhỏ giống như cái nồi đất; ③ Bệnh. +鬴 [phủ] (văn) Như 釜 (bộ 金). +鬲 [cách] ① Nước Cách (thời xưa); ② Tên một nhà hiền triết thời xưa; ③ Như 隔 (bộ 阝): 是以親戚之路鬲塞而不通 Vì vậy con đường liên lạc với họ hàng thân thích bị cách trở không thông (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); ④ Như 膈 (bộ 肉): 佗針鬲,隨手而差 Hoa Đà dùng kim châm vào huyệt ở khoảng giữa ngực và bụng, châm tới đâu hết đau tới đó (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Hoa Đà truyện) (差= 瘥); ⑤ [Gé] 【鬲津】Cách Tân [Géjin] Tên sông (bắt nguồn ở Hà Bắc, chảy vào tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +鬯 [sưởng] (văn) ① Rượu nếp; ② Hộp đựng cung; ③ Như 暢 (bộ 日). +鬮 [cưu] ① Thẻ, thăm (để rút): 探鬮 Rút thẻ (để bói); 他們抽鬮兒決定由誰開始 Họ rút thăm để quyết định ai bắt đầu trước; ② (văn) Gión lấy, gắp lấy. +鬬 [đấu] ① Đánh nhau: 械鬬 Đánh nhau bằng giáo mác, gậy gộc; 拳鬬 Đấm đá nhau; 鬬牛 Chọi bò, chọi trâu; 鬬雞 Chọi gà, đá gà; 鬬蛐蛐兒 Chọi dế, đá dế; 鬬智 Đấu trí; 鬬嘴 Cãi nhau; 鬬牌 Đánh bài; 鬬不過他 Đấu không lại hắn; ② Ghép lại với nhau: 鬬榫兒 Ghép mộng; 這件小袄兒是用各色花布鬬起來的 Cái áo cộc này ghép bằng các thứ vải hoa. Xem 鬥 [dôu]. +鬫 [hám] (văn) ① Giận hằm hằm; ② (Thú vật) gầm hét (vì giận). +鬑 [liêm] (văn) ① Tóc mai rủ xuống; ② Tóc dài; ③ 【鬑鬑】 liêm liêm [liánlián] Râu tóc lưa thưa (mọc lún phún): 鬑鬑頗有鬚 Lún phún một ít râu. +鬐 [kì] ① Bờm ngựa. Cg. 馬鬃 [măzong] hay 馬鬐 [măliè]; ② (văn) Vây cá. Cv. 鰭. +鬏 [thu] Búi tóc. +鬎 [thích] (văn) 【鬎鬁】thích lị [làlì] Sẹo đầu trụi tóc (chỗ nhọt mọc thành sẹo làm cho tóc không mọc được). Cv. 瘌痢. +鬍 [hồ] Râu chòm, râu cằm.【鬍子】hồ tử [húzê] ① Râu chòm, râu cằm; ② Thổ phỉ (cách gọi thổ phỉ của 9 tỉnh ở Đông Bắc Trung Quốc). +鬌 [đỏa] (văn) ① Rụng tóc; ② Chỏm tóc (của trẻ con). +鬋 [tiễn] (văn) Tóc mai xoã xuống (của phụ nữ). +鬉 [tông] (văn) ① Như 鬃 nghĩa ①; ② Tóc rối. +鬈 [quyền] ① Tóc mây, tóc đẹp; ② Tóc quăn: 鬈髮 Tóc quăn. +鬇 [tranh] 【鬇鬡】 tranh nanh (ninh) [zhengníng] (văn) Tóc rối bời, râu ria bờm xờm. +鬇 [tranh] Như 鬇 +鬆 [tung] ① Lỏng 捆得太鬆 Buộc lỏng quá; 土質鬆 Chất đất xốp; ② Lỏng lẻo: 規矩鬆 Quy tắc lỏng lẻo; ③ Buông ra: 把雙手鬆開 Buông hai tay ra; ④ Ruốc: 牛肉鬆 Ruốc thịt bò; ⑤ (văn) Tóc rối bù: 蓬鬆 Tóc rối (như cỏ bồng). +鬅 [bằng] ① Tóc rời rạc lỏng lẻo; ②【鬅鬙】bằng tăng [péng seng] (văn) Tóc rối bung (rối bời). +鬄 [thế] (văn) ① Tóc giả, tóc mượn (như 髢); ② Cắt tóc, hình phạt cắt tóc (như 髡 nghĩa ①); ③ Cắt mổ súc vật ra. +鬄 [thế] Như 剃 (bộ 刂). +鬃 [tông] Như 騣 +鬃 [tông] ① Bờm, lông: 那匹 馬鬃稀 Con ngựa này có bờm thưa; 馬鬃 Bờm ngựa; 豬鬃 Lông gáy lợn; 鬃刷 Bàn chải lông (làm bằng lông gáy lợn); ② Búi tóc trong kiểu tóc thiếu nữ. +鬂 [mấn] Như 鬢. +髽 [qua] ① Búi tóc để tang tết bằng sợi gai của phụ nữ thời xưa; ② 【髽髻】qua kế [zhuaji] Búi tóc chải ở hai bên đầu. +髻 [kế] Búi tóc: 抓髻 Tóc uốn cúp; 蝴兒髻 Tóc tết con bướm. +髻 [cát] (văn) Thần bếp, thần táo. +髹 [hưu] (văn) ① Một loại sơn màu đỏ sẫm (thẫm); ② Sơn (đồ đạc). +髴 [phất] Xem 髣. +髯 [nhiêm] Như 髥 +髯 [nhiêm] Xem 髥. +髮 [phát] ① Tóc: 頭髮 Đầu tóc; 白髮 Tóc bạc; 理髮 Cắt tóc, hớt tóc; 束髮受書 Búi tóc đi học; 鶴髮童顏 (Cụ già) tóc bạc nhưng sắc mặt hồng hào như trẻ con; ② (văn) Đường tơ kẽ tóc, một li, một tí. Xem 發 [fa]. +髮 [bị] (văn) Tóc mượn (giống như đuôi gà giả). +髭 [tì] Ria, râu mép: 髭鬚皆白 Râu ria bạc phơ. +髫 [thiều] (văn) ① Trái đào (mái tóc xoã xuống của trẻ con): 垂髫 Mái tóc xoã của trẻ con; 垂髫之年 Tuổi còn để trái đào, thời thơ ấu; ② (văn) Đứa bé con. +髩 [mấn] (văn) Như 鬢. +髧 [đạm] (văn) Tóc rủ xuống. +髦 [mao] ① Cái cút (mái tóc để chấm lông mày của trẻ con); ② Xem 時髦 [shímáo]. +髥 [nhiêm] ① Râu: 虬髥客 Khách râu quăn; 白髮蒼髥 Râu sương tóc trắng, tóc sương râu bạc; ② Râu hai bên má, râu quai nón. Xem 白口; ③ (văn) Người có nhiều râu. +髤 [hưu] Như 髹. +髣 [phảng] (văn) Giống, tựa như: 這美麗的小女孩髣如一位小仙女 Cô bé xinh đẹp này giống như một nàng tiên nhỏ; 髣髴 (hay 彷彿) Giống, trông như. +髢 [thế] (văn) ① Tóc mượn (tóc giả để đội); ② 【髢髢】thế thế [dídí] (đph) Búi tóc giả, lọn tóc giả. +髡 [khôn] Như 髠. +髠 [khôn] (văn) ① Hình phạt cắt tóc (thời xưa). Cg. 髠鉗 [kunqián]; ② Cây trụi cành lá. +髟 [tiêu] Tóc dài lượt thượt. +高 [cao] ① Cao: 我比你高 Tôi cao hơn anh; 情緒高漲 Tinh thần lên cao; 塔高二十公尺 Tháp cao 20 mét; 高質量 Chất lượng cao; 高風格 Phong cách cao; ② Giỏi, hay, hơn, cao cường, cao thượng; 他的思想境界比我高 Tầm suy nghĩ của anh ấy hơn tôi; 這個主意眞高 Chủ trương này rất hay; 本領高 Bản lĩnh cao cường; ③ Lớn tiếng, (tiếng) cao to, to tiếng: 高聲喊叫 Lớn tiếng gọi; °的q Hát to tiếng; ④ Đắt đỏ: 價太高了 Giá đắt quá; ⑤ Nhiều tuổi, tuổi cao: 他已是七十高齡 Cụ ấy tuổi đã bảy mươi; ⑥ [Gao] (Họ) Cao; ⑦ [Gao] 【高麗】Cao Li [Gaolí] Nước Cao Li (tức Hàn Quốc ngày nay). +髖 [khoan] 【髖骨】 khoan cốt [kuangư] (giải) Xương chậu, xương hông. +髕 [tẫn] Xương bánh chè (như 臏, bộ 肉). 【髕骨】tẫn cốt [bìngư] Xương bánh chè. Cg. 膝蓋骨 [xigàigư]. +練 [luyện] ① Lụa trắng; 江平如練 Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng; ② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa; ③ Tập, luyện: 練字 Tập víêt chữ; 練 跑 Tập chạy; ④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: 老練 Lão luyện; 熟練 Sành sỏi, thông thạo; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ (văn) Tế tiểu tường; ⑦ [Liàn] (Họ) Luyện. +龢 [hoà] Hoà hợp, điều hoà (như 和, bộ 口). +龡 [xuy] Như 吹 (bộ 口). Xem 鼓吹 [gưchui]. +龠 [dược, thược] ① Cái dược (một loại ống sáo thời xưa, có ba lỗ); ② Đơn vị đong lường thời xưa (đựng được 1.200 hạt thóc, bằng 1/2 đấu). +龟 [quy, quân, khưu] Như 龜 +龝 [thu] Như 秋 (bộ 禾). +魔 [ma] ① Ma quỷ: 妖魔 Yêu ma; ② Kì lạ, huyền bí: 魔力 Sức huyền bí; ③ (văn) Mê nghiện. +魑 [si] Loài quỷ trên núi giống như cọp. 【魑魅】si mị [chimèi] (văn) Yêu quái, ma quỷ trong rừng (từ gỗ đá hoá ra). +魏 [nguỵ] ① (văn) Cao ngất (như 巍 bộ 山); ② [Wèi] Nước Nguỵ (thời Tam Quốc, 220—265); ③ [Wèi] (Họ) Ngụy. +魎 [lưỡng] Một giống yêu quái: 魍魎 Một giống yêu quái ở gỗ đá. +體 [thể] ① Thân thể: 身體 Thân thể; ② Thể, hình thể, chất: 物體 Vật thể; 全體 Toàn thể; 液體 Chất lỏng; 個體 Cá thể; ③ Thể, lối: 字體 Thể chữ, lối chữ; 文 體 Thể văn; ④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: 體驗 Thể nghiệm, nghiệm thấy; 體察 Đặt mình vào đấy để xét; 體恤 Đặt mình vào đấy mà thương xót; ⑤ Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng 用), bản thể, bản chất; ⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem 體 [ti]. +體 [thể] 【體己】thể kỉ [tiji] ① Của riêng. Cg. 梯己 [tiji]; ② Thân cận: 體己人 Người thân cận. Xem 體 [tê]. +髓 [tuỷ] (giải) ① Tuỷ: 敲骨吸髓 Bóc lột đến tận xương tuỷ; ② Tinh tuý, tinh tuỷ, tinh hoa: 簡潔乃機智之精髓 Sự ngắn gọn là tinh tuỷ của trí khôn; ③ Những thứ như tuỷ trong vật thể; ④ (văn) Chẻ xương cho tuỷ chảy ra. +髒 [táng, tảng] Bẩn: 骯髒 Bẩn thỉu; 淡顏色的布容易髒 Vải màu nhạt dễ bẩn. Xem 臟 [zàng]. +髑 [độc] Sọ người, đầu lâu (người chết).【髑髏】độc lâu [dúlóu] Xương sọ, đầu lâu (người chết). +髐 [hiêu] (văn) ① 【髐箭】 hiêu tiễn [xiaojiàn] Tên bắn có tiếng kêu; ② 【髐然】hiêu nhiên [xiaorán] Xương khô phơi trắng xóa. +髏 [lâu] Xem 髑髏 [dúlóu], 骷髏 [kulóu]. +髌 [tẫn] Như 髕 +髋 [khoan] Như 髖 +髈 [bảng] (đph) Đùi, bắp đùi. +髈 [bảng] Như 膀 (1) (bộ 肉). +髅 [lâu] Như 髏 +髂 [khách] (giải) Xương chậu: 髂骨 Xương chậu. +髁 [khỏa] (giải) ① Xương chậu; ② Xương bánh chè. +髀 [bễ] ① Đùi, bắp đùi, bắp vế: 其子好騎,墮而折其髀 Đứa con của ông ham cỡi ngựa, té gãy đùi (Hoài Nam tử); ② (văn) Xương chậu; ③ (văn) Cây nêu. +骾 [ngạnh] Như 鯁 (bộ 魚). +骽 [thối] Như 腿 (bộ 肉). +骽 [thù] Như 酬. +骼 [cách] ① Xương, bộ xương. Xem 骨骼 [gưgé]; ② (văn) Xương khô; ③ (văn) Xương cầm thú; ④ (văn) Đánh. +骻 [khóa] (văn) ① Như 胯 (bộ 肉); ② Khoảng giữa hai đùi; ③ Xương đùi. +骺 [hầu] (giải) Mấu trên não, đầu xương: 骺炎 Viêm đầu xương. +骸 [hài] ① Hài, xương, bộ xương: 尸骸 Thi hài, xác người chết; ② (văn) Xương đùi; ③ (văn) Xương khô; ④ Thân thể, hình hài, thể xác, xác: 遺骸 Di hài; 飛機殘骸 Xác máy bay. +骷 [khô] 【骷髏】khô lâu [kulóu] ① Đầu lâu; ② Bộ xương (người chết). +骶 [để] 【骶骨】để cốt [dêgư] (giải) Xương cùng. Cg. 骶椎 [dêzhui], 荐骨 [jiàngư] hoặc 荐椎 [jiànzhui]. +骳 [bị] 【骫骳】uỷ bị [wâibèi] (văn) ① Bắp chân cong queo; ② Cong queo; ③ Ủy mị, ủ rũ, mềm yếu: 骫骳不武 Mềm yếu không uy vũ. +骱 [giới] Khớp xương: 脫骱 Trật (lòi) khớp xương. +骰 [đầu] ① Con súc sắc, hột xí ngầu; ② Đánh súc sắc, đổ hột xí ngầu. 【骰子】đầu tử [tóuzi] (đph) Con thò lò, con súc sắc, hột xí ngầu. +骯 [khảng] 【骯髒】 khảng tảng [angzang] ① Bẩn thỉu, dơ bẩn, dơ dáy, nhơ nhớp: 沼地中的水是骯髒的 Nước trong đầm lầy dơ bẩn; 骯髒思想 Tư tưởng bẩn thỉu; ② (văn) Thân mình béo mập. +骭 [cán] (văn) ① Bắp chân, cẳng chân; ② Xương sườn. +骫 [Ủy] (văn) ① Uốn cong, làm cong, bẻ cong: 骫法 Bẻ cong pháp luật (do thiên vị tình riêng); ② Cong; ③ Tụ họp. +骨 [cốt] ① Xương: 顱骨 Xương sọ; 肩胛骨 Xương bả vai; 鎖骨 Xương đòn (quai xanh); 肱骨 Xương cánh tay; 肋骨 Xương sườn; 胸骨 Xương mỏ ác; 脊柱骨 Xương cột sống; 撓骨 Xương quay; 尺骨 Xương trụ; 髂骨 Xương đai hông; 腕骨 Xương cổ tay; 掌骨 Xương bàn tay; 手指骨 Xương ngón tay; 骶骨 Xương cùng; 臏骨 Xương bánh chè; 股骨 Xương đùi; 脛骨 Xương chày; 腓骨 Xương mác; 蹠骨 Xương bàn chân; 趾骨 Xương ngón; 恥骨 Xương đuôi (mu); ② Nan, cốt, khung: 扇骨 Nan quạt; 鋼骨水泥 Xi măng cốt sắt; ③ Tinh thần, tính nết, tính cách, cốt cách: 梅骨格雪精神 Cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết; ④ (văn) Cứng cỏi: 骨鯁 Thẳng thắn không a dua; ⑤ (văn) Người chết. Xem 骨 [gu], [gú]. +骨 [cốt] Xương (từ được dùng trong một vài thành ngữ thông tục). Xem 骨 [gu], [gư]. +骨 [cốt] ①【骨朵兒】cốt đoá nhi [guduor] (khn) Nụ hoa; ② 【骨碌】cốt lục [gulu] Lăn long lóc. Xem 骨 [gú], [gư]. +骧 [tương] Như 驤 +骦 [sương] Như 驦 +骥 [kí] Như 驥 +骤 [sậu] Như 驟 +骢 [thông] Như 驄 +骡 [loa] Như 驘 +骡 [loa] Như 騾 +骠 [phiêu, phiếu] Như 驃 +骟 [phiến] Như 騸 +骞 [khiên] Như 騫 +骝 [lưu] Như 騮 +骜 [ngao, ngạo] Như 驁 +骛 [vụ] Như 騖 +骚 [tao] Như 騷 +骙 [quỳ] Như 騤 +骗 [biển] Như 騙 +骖 [tham] Như 驂 +骔 [tông] Như 騌 +骓 [chuy] Như 騅 +骒 [khỏa] Như 騍 +骑 [kị] Như 騎 +骐 [kì] Như 騏 +骏 [tuấn] Như 駿 +骎 [xâm] Như 駸 +骍 [tuynh] Như 騂 +验 [nghiệm] Như 驗 +骋 [sính] Như 騁 +骊 [li] Như 驪 +骈 [biền] Như 騈 +骈 [biền] Như 駢 +骇 [hãi] Như 駭 +骆 [lạc] Như 駱 +骅 [hoa] Như 驊 +骄 [kiêu] Như 驕 +骃 [nhân] Như 駰 +骂 [mạ] Như 罵 +骂 [mạ] Như 駡 +骁 [kiêu] Như 驍 +骀 [đài] Như 駘 +驾 [giá] Như 駕 +驽 [nô] Như 駑 +驼 [đà] Như 駝 +驻 [trú] Như 駐 +驺 [sô] Như 騶 +驹 [câu] Như 駒 +驸 [phò, phụ] Như 駙 +驷 [tứ] Như 駟 +驶 [sử] ① Ngựa (xe) phi nhanh: 光陰如駛 Ngày giờ trôi qua nhanh chóng; ② Lái: 駕駛飛機 Lái máy bay; 你會駕駛船嗎? Anh biết lái tàu không?; ③ Nhanh. +驶 [sử] Như 驶 +驵 [tảng, tổ] Như 駔 +驴 [lư] Như 驢 +驳 [bác] Như 駁 +驲 [nhật] Như 馹 +驱 [khu] Như 驅 +驰 [trì] Như 馳 +驯 [tuần] Như 馴 +驮 [đạ, đà] Như 馱 +马 [mã] Như 馬 +驪 [li] (văn) ① Ngựa ô; ② Con li long (theo truyền thuyết là một loài động vật, dưới cằm có viên ngọc châu); ③ Lái chiếc xe do hai ngựa kéo; ④ Đặt kề nhau, ngang hàng; ⑤ [Lí] Núi Li (ở phía đông nam huyện Lâm Đồng, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +驩 [hoan] (văn) ① Ngựa hoan (tên một con ngựa); ② Vui mừng (như 歡, bộ 欠). +驦 [sương] 【??驦】túc sương [sùshuang] (văn) Xem. +驥 [kí] ① (văn) Ngựa kí, ngựa bay, ngựa thiên lí; ② Người tài giỏi: 驥足 Chân ngựa thiên lí (người có thể gánh vác trách nhiệm lớn); 驥尾 Đuôi ngựa thiên lí (theo đòi người có tài). +驤 [tương] ① (văn) Ngựa nghển đầu lên phi nước đại: 腾驤 Ngựa nhảy vọt lên; ② (Đầu) ngẩng lên, dương cao. +驢 [lư] Con lừa. 【驢騾】lư loa [l\luó] Con la. Cg. 馬騾 [măluó]. +驟 [sậu] ① Chạy nhanh: 馳驟 Chạy nhanh như ngựa phi; 物之生者,若驟若馳 Sự sống của muôn vật như dong như ruổi (Trang tử); ② Bỗng, chợt, đột nhiên, đột ngột: 天氣驟變 Thời tiết thay đổi đột ngột; 風雨驟至 Gió mưa chợt đến (Âu Dương Tu). 【驟然】 sậu nhiên [zhòurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột: 驟然響起雷鳴般的掌聲 Tiếng vỗ tay bỗng nhiên vang lên như sấm dậy; ③ (văn) Mau chóng, nhanh. +驝 [thác] Như 橐(bộ 木). +驚 [kinh] ① Sợ hãi: 驚恐 Sợ hãi; ② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: 打草驚蛇 Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng; ③ Lồng: 馬驚了 Ngựa lồng lên; ④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc; ⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con). +驘 [loa] Như 騾. +驗 [nghiệm] ① Nghiệm, kiểm nghiệm, xét nghiệm, chứng nghiệm, khám nghiệm: 試驗 Thí nghiệm; 驗貨 Kiểm nghiệm hàng hoá; ② Hiệu nghiệm. +驖 [thiết] (văn) Ngựa đen có ngọn lông hơi đỏ. +驕 [kiêu] ① Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, kiêu hãnh, tự kiêu: 戒驕戒躁 Chớ có kiêu căng nóng nảy; 勝不驕 Thắng không kiêu; ② (văn) Gắt: 驕陽 Nắng gắt; ③ (văn) Cứng đầu, ngoan cố, không chịu phục tùng; ④ (văn) Vạm vỡ, lực lưỡng; ⑤ (văn) Ngựa lồng. +驎 [lân] (văn) ① Vằn giống như vảy cá trên mình ngựa; ② 【騏驎】kì lân [qílín] a. Một giống ngựa tốt; b. Như 麒麟. Xem 麒 (bộ 鹿). +驍 [kiêu] Dũng mãnh, mạnh khỏe, nhanh nhẹn. +驊 [hoa] Tên một con ngựa tốt theo truyền thuyết (của Chu Mục vương). 【驊騮】hoa lưu [huáliú] (văn) ① Ngựa khỏe, tuấn mã; ② Người có tài đức. +驅 [khu] ① Đi trước, tiến lên: 先驅者 Người đi trước, bậc tiền bối; 並駕齊驅 Cùng nhau tiến lên; ② (văn) Ruổi ngựa, thúc ngựa, đánh ngựa (cho chạy nhanh): 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình lên xe ruổi thẳng lên Mậu Lăng (Hán thư); ③ (văn) Ra lệnh, chỉ huy, điều khiển; ④ (văn) Bôn ba, chạy vạy: 願效馳驅 Nguyện ra sức lo toan; ⑤ Đuổi, xua, lùa: 驅羊 Lùa dê; 驅逐侵略者 Đánh đuổi quân xâm lược. +驄 [thông] (văn) Ngựa màu xanh trắng (hoặc trắng xám). +驃 [phiếu] (văn) ① Ngựa phi; ② Dũng mãnh: 驃騎將軍 Phiếu kị tướng quân (chức quan võ đời Hán, Trung Quốc). Xem 驃 [biao]. +驃 [phiêu] Ngựa vàng có đốm trắng. Xem 驃 [piào]. +驂 [tham] (văn) ① Ngựa đóng kèm hai bên (trong cỗ xe ba ngựa), ngựa tham; ② Đóng xe ba ngựa; ③ 【驂乘】tham thừa [canshèng] Người thứ ba ngồi bên cỗ xe. Cg. 陪乘 [péishéng]. +驁 [ngao, ngạo] (văn) ① Ngựa tốt; ② Ngựa bất kham; ③ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, lấc xấc. +驀 [mạch] ① Bỗng nhiên, đột nhiên; ② (văn) Lên ngựa; ③ (văn) Siêu việt. +騾 [loa] Con la (con vật lai giữa lừa và ngựa). 【騾子】 loa tử [luózi] Con la. Xem 驢騾 [l\luó], 馬騾 [măluó]. +騻 [sương] 【??騻】túc sương [sùshuang] (văn) Như ??骦 [sùshuang]. +騸 [phiến] ① Thiến, hoạn (súc vật): 騸馬 Thiến ngựa; 騸豬 Thiến lợn; ② (văn) Ngựa đực thiến; ③ (văn) Tiếp cây. +騷 [tao] ① Rối ren, quấy nhiễu: 騷動 Rối loạn; ② Như 臊 [sao] (bộ 肉); ③ (văn) Buồn rầu, lo lắng; ④ Thể văn li tao (chỉ tập thơ Li tao của nhà thơ nổi tiếng Khuất Nguyên thời Chiến quốc của Trung Quốc); ⑤ Giới văn thơ (chỉ văn học nói chung và nhà thơ, nhà văn thời xưa. 【騷客】tao khách [saokè] (văn) Nhà thơ, khách thơ; ⑥ Lẳng lơ, lăng nhăng. +騶 [sô] (văn) ① Người cưỡi ngựa dẹp đường (thời xưa, cho quan lớn đi): 前騶 người cưỡi ngựa dẹp đường phía trước. 【騶從】sô tòng [zoucóng] (văn) Phu ngựa (thời cổ); ② Chức quan coi về việc xe ngựa (thời xưa); ③ [Zou] (Họ) Sô. +騵 [nguyên] (văn) ① Ngựa đỏ có bụng trắng; ② Ngựa giỏi. +騲 [thảo] Mái, cái, nái, con cái, giống cái: 騲驢 Lừa cái; 騲雞 Gà mái. +騰 [đằng] ① Nhảy chồm lên, nhảy, chạy nhanh: 奔騰 Chạy nhanh; 歡騰 Vui mừng nhảy nhót; ② Vọt lên cao, bốc lên cao, bay lên cao: 騰空 Vọt lên không; 飛騰 Bay bổng lên; 上騰 Bốc lên trên; ③ Dọn ra, dành ra: 騰出兩間房來 Dành ra hai căn nhà; 騰不出時間來 Không sao dành ra được thời gian; ④ (văn) Giao, chuyển giao; ⑤ (văn) Cưỡi, cỡi; ⑥ [Téng] (Họ) Đằng. +騮 [lưu] Ngựa xích thố có bờm và lông đuôi đen. +騫 [khiên] (văn) ① Thiếu, sứt mẻ; ② Hất lên, nghển đầu lên; ③ Bay lên; ④ Lôi lên, kéo lên; ⑤ Giật lấy; ⑥ Hoảng sợ, khiếp đảm; ⑦ Tội lỗi. +騧 [qua] (văn) Ngựa mình vàng mõm đen. +騤 [quỳ] (văn) (Ngựa) hăng hái, mạnh khỏe. +騣 [tông] Bờm ngựa. +騢 [hà] (văn) Ngựa có lông trắng xen với lông đỏ. +騠 [đề] (văn) Ngựa lai lừa. +騙 [biển] ① Lừa, lừa dối, lừa bịp, lừa gạt, lừa phỉnh, lừa đảo, bịp, bịp bợm: 受騙 Mắc lừa; 這可騙不了他 Làm sao đánh lừa được anh ta; 騙錢 Lừa đảo tiền bạc; 別騙孩子 Đừng dối trẻ; ② Lừa đảo tiền bạc; ③ (văn) Nhảy lên lưng ngựa, nhảy qua, nhảy lên đi. +騙 [biển] Như 騙 nghĩa ③. +騖 [vụ] (văn) ① Chạy lồng: 旁騖 (hay 泛騖) Đâm quàng, quàng xiên; ② Nhanh chóng; ③ Phóng túng. +騑 [phi] ① Ngựa đóng kèm ở hai bên (càng xe). +騏 [kì] Ngựa xám; ② (văn) Ngựa tốt; ③ (văn) Màu xanh thẫm. +騎 [kị] ① Cưỡi, cỡi, đi: 騎馬 Cưỡi ngựa; 騎自行車 Đi xe đạp; ② Giữa. 【騎縫】 kị phùng [qífèng] Giữa: 騎縫兒蓋章 Kiềm giáp, đóng dấu giữa răng cưa (hai mép giấy); ③ Kị binh (quân cỡi ngựa): 輕騎 Kị binh nhẹ; ④ (văn) Ngựa đã đóng yên cương. +騎 [kị] (Họ) Kị. +騍 [khỏa] (Giống) cái. 【騍馬】khỏa mã [kèmă] Ngựa cái. +騌 [tông] Như 鬃. +騋 [lai] (văn) Ngựa cao bảy thước trở lên: 騋牝三千 Có ba ngàn ngựa cao hơn bảy thước và ngựa cái (Thi Kinh). +騈 [biền] ① Song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau: 騈句 Những câu văn có hai vế đối nhau; 騈肩 Sát cánh nhau; 騈胁 Xương sườn liền nhau; ② (văn) Hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song). +騅 [chuy] (văn) Ngựa có lông xanh trắng đen lẫn lộn. +騄 [lục] Xem 駬. +騃 [ngai] (văn) Ngu đần, ngu xuẩn, xuẩn ngốc, lần thần (như 呆nghĩa ①, bộ 犬). +騂 [tuynh] (văn) ① Ngựa đỏ; ② Màu đỏ; ③ Mặt đỏ. +騁 [sính] ① Chạy mau, thẳng dong, phi, phóng: 騁步 Bước mau; 馬騁 Ngựa chạy mau, ngựa phi; 汽車在公路上馳騁 Ô tô phóng trên đường cái; ② Mở rộng ra.【騁目】sính mục [chângmù] (văn) Mở mắt nhìn về phía xa; ③ Làm cho nhanh thêm. +駿 [tuấn] ① Ngựa tốt. 【駿馬】tuấn mã [jùnmă] Ngựa tốt, tuấn mã: 居數月,其馬將胡駿馬而歸 Vài tháng sau, con ngựa đó đem con ngựa Hồ tốt trở về (Hoài Nam tử); ② (văn) Lớn; ③ (văn) Nhanh; ④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt, chặt chẽ (như 峻, bộ 山) ⑤ (văn) Tài giỏi, nổi bật (như 俊, bộ 亻). +駻 [hãn] (văn) ① Ngựa hung hãn, ngựa chứng; ② Ngựa chạy bất ngờ; ③ Hung hãn. +駸 [xâm] 【駸駸】xâm xâm [qinqin] (văn) (Ngựa chạy) rất nhanh, xăm xăm, vùn vụt: 駸駸日上 Tiến bộ rất nhanh, tiến lên vùn vụt. +駴 [hãi] (văn) ① Trống đánh gấp và kêu to; ② Như 駭. +駱 [lạc] ① (văn) Ngựa trắng lông gáy đen; ② 【駱駝】 lạc đà [luòtuo] Con lạc đà: 單峰駱駝 Lạc đà một bướu; 雙峰駱駝 Lạc đà hai bướu; 駱駝被人稱為沙漠之舟 Lạc đà được người ta gọi là chiếc thuyền sa mạc; ③ [Luò] (Họ) Lạc. +駰 [nhân] (văn) Ngựa màu trắng hơi đen. +駭 [hãi] ① Sợ, hãi, giật mình, khủng khiếp: 惊駭 Kinh hãi; 駭人聽聞 Khủng khiếp, đáng sợ, khiếp hãi; ② Ngạc nhiên, kinh ngạc, lấy làm lạ; ③ (văn) Quấy nhiễu; ④ (văn) Tản đi. +駬 [nhĩ] 【騄駬】lục nhĩ [lùâr] (văn) Một giống ngựa giỏi. +駪 [sân] 【駪駪】sân sân [shenshen] (văn) Đông đảo, nhiều. +駢 [biền] Như 騈. +駡 [mạ] Mắng, chửi: 駡了他一頓 Chửi cho hắn ta một trận; 她在駡孩子 Chị ấy đang mắng con. +駟 [tứ] (văn) ① Xe bốn ngựa kéo, xe tứ mã: 一言既出,駟馬難追 Một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp; ② Ngựa; ③ Bốn; ④ [Sì] Sao Tứ. +駞 [đà] Như 駝. +駝 [đà] ① Con lạc đà: 駱駝 Lạc đà; ② Gù, còng lưng; ③ (văn) Mang trên lưng; ④ (văn) Trả tiền; ⑤ (văn) Như 鴕(bộ 鳥). +駙 [phò, phụ] ① (văn) Ngựa đóng kèm bên xe; ②【駙馬】phò mã [fùmă] Con rể vua, phò mã; ③ (văn) Nhanh; ④ (văn) Như 辅 (bộ 车). +駘 [đài] (văn) Ngựa xấu, ngựa hèn: 駑駘 Ngựa xấu, (Ngb) Người bất tài. +駖 [nghiệm] Như 驗. +駕 [giá] ① Đóng lừa ngựa vào xe, thắng (lừa, ngựa vào xe): 這輛車太重,得用兩匹馬駕 著 Cái xe này nặng quá, phải đóng hai ngựa mới được; ② Xe ngựa: 整駕出遊 Sửa soạn xe đi chơi; ③ Lái, bẻ lái: 駕飛機 Lái máy bay; 你會駕車嗎? Anh biết lái xe không?; ④ Đánh (xe ngựa, xe bò...); ⑤ (văn) Trội hơn; ⑥ (văn) Chế ngự, tiết chế, điều khiển, lèo lái, kiểm soát: 長駕遠馭 Tiết chế tới những nơi xa; ⑦ (văn) Cách gọi có ý kính cẩn (để tôn xưng ngựa xe của người khác đến chơi nhà mình): 勞駕 Làm nhọc ngài đến thăm; 夙駕 Chực đón ngài đến chơi; ⑧ (văn) Vua chúa, hoàng đế. +駔 [tổ] (văn) ① Ngựa nhanh, ngựa giỏi; ② Như 組 (bộ 糸). +駔 [tảng] (văn) Ngựa khỏe. +駒 [câu] ① Ngựa hai tuổi, ngựa khỏe; ② Con: 駒子 Ngựa con, lừa con; ③ (Ngb) (Bóng) mặt trời: 駒光過隙 Bóng mặt trời chạy qua cửa sổ (thời gian đi quá nhanh); 駒隙 Thời gian trôi nhanh. +駑 [nô] (văn) ① Ngựa xấu, ngựa hèn; ② Người bất tài. +駐 [trú] ① Tại, ở, lưu lại, trú, trú đóng, thường trú: 駐英 Đóng ở nước Anh; 越南駐華大使館 Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc; 駐胡志明巾記者 Phóng viên thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh; ② Đóng: 駐軍 Đóng quân; 一連駐在永澤村 Trung đội 1 đóng tại làng Vĩnh Trạch. +駉 [quynh] (văn) (Ngựa) lực lưỡng. +駈 [khu] Như 驅. +馬 [mã] Ngựa: 母馬 Ngựa cái; 種馬 Ngựa đực, ngựa giống. 【馬騾】mã loa [măluó] Con la; ② To, lớn: 馬蜂 Ong vẽ, ong bắp cày; ③ (văn) Thẻ ghi số đếm; ④ [Mă] (Họ) Mã. +馨 [hinh] (văn) ① Hương thơm toả ra xa, hương thơm lừng: ¶Á稷非馨,明德惟馨Chẳng phải hương thơm ngào ngạt của lúa thử lúa tắc, mà chỉ có hương thơm của chính trị đạo đức anh minh (Thượng thư: Quân trần); ② Tiếng tốt lưu truyền lâu dài: 垂馨千祀 Tiếng tốt lưu truyền ngàn năm (Tấn thư); ③ Thơm: 折芳馨兮遺所思 Bẻ nhánh cỏ thơm hề trao cho người mà ta thương nhớ (Khuất Nguyên: Cửu ca); ④ Tốt: 斯是陋室,惟吾德馨 Đây tuy chỉ là căn nhà tồi tàn, nhưng phẩm hạnh ta tốt (thì không cảm thấy có gì tồi tàn) (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh). +馥 [phức] (văn) Mùi thơm, hương thơm phức, hương thơm ngào ngạt. +馡 [phi] (văn) Thơm: 馡馡 Thơm phức. +首 [thủ, thú] ① Đầu: 昂首 Ngửng đầu; 稽首 Dập đầu lạy; 首級 Đầu người, thủ cấp; 首尾 Đầu đuôi, trước sau; ② Thủ lĩnh, người đứng đầu: 首長 Thủ trưởng; 國家元首 Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng; ③ Thứ nhất: 首要任務 Nhiệm vụ quan trọng nhất; ④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất: 首次出國 Lần đầu tiên đi ra nước ngoài; 首先 Trước tiên; 首善之區 Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô); ⑤ [đọc thú] Thú tội: 自首 Tự thú; ⑥ (loại) Bài: 一首詩 Một bài thơ; 唐詩三百首 Ba trăm bài thơ Đường; ⑦ [Shôu] (Họ) Thủ. +馕 [nang, nãng, hướng] Như 饢 +馔 [soạn] Như 饌 +馓 [tản] Như 饊 +馒 [man] Như 饅 +馑 [cận] Như 饉 +馐 [tu] Như 饈 +馏 [lưu] Như ?? +馏 [lưu, lựu] Như 餾 +馎 [bác] Như 餺 +馍 [ma] Như 饝 +馍 [mô] Như 饃 +馌 [diệp] Như 饁 +馋 [sàm] Như 饞 +馊 [sưu] Như 餿 +馉 [cốt] Như 餶 +馈 [quĩ] Như 饋 +馈 [quĩ] Như 餽 +馆 [quán] Như 館 +馅 [hãm] Như 餡 +馄 [hồn] Như 餛 +馃 [quả] Như 餜 +馂 [tuấn] Như 餕 +馁 [nỗi] Như 餒 +馀 [dư] Như 餘 +饿 [ngạ] Như 餓 +饾 [đậu] Như 餖 +饽 [bột] Như 餑 +饼 [bính] Như 餠 +饼 [bính] Như 餅 +饺 [giảo] Như 餃 +饹 [lạc] Như 餎 +饸 [hợp] Như 餄 +饷 [hướng] Như 餉 +饶 [nhiêu] Như 饒 +饵 [nhĩ, nhị] Như 餌 +饴 [tự, di] Như 飴 +饳 [đốt] Như 飿 +饲 [tự] Như 飼 +饱 [bão] Như 飽 +饰 [sức] Như 飾 +饯 [tiễn] Như 餞 +饮 [ẩm, ấm] Như 飲 +饭 [phạn] Như 飯 +饬 [sức] Như 飭 +饪 [nhẫm] Như 飪 +饩 [hí] Như 餼 +饨 [đồn] Như 飩 +饧 [dương] Như 餳 +饦 [thác] Như 飥 +饤 [đính] Như 飣 +饢 [hướng] (văn) Như 餉. +饢 [nãng] Nhét thức ăn vào miệng. Xem 饢 [náng]. +饢 [nang] (Một thứ) bánh nướng của các dân tộc Uây-ua, Ka-dắc (miền Tân Cương, Trung Quốc) Xem 饢 [năng]. +饡 [tán] (văn) ① Cơm chan nước canh; ② Lẫn lộn, lộn xộn. +饟 [hướng] Như 餉. +饞 [sàm] ① Tham ăn, háu ăn: 這孩子眞饞 Thằng bé này háu ăn quá; 他不餓,只是嘴饞而 已 Nó không đói mà chỉ tham ăn; ② Thèm: 眼饞 Nhìn một cách thèm thuồng. +饝 [ma] (đph) Bánh bột hấp. +饜 [yếm] (văn) ① No nê; ② Đầy đủ, thoả mãn: 饜足 Thoả mãn. +饘 [chiên] (văn) Cháo đặc. +饗 [hưởng] (văn) ① Thết đãi (rượu và thức ăn). (Ngr) Thoả mãn nhu cầu (của người khác): 以饗讀者 Để thoả mãn nhu cầu của bạn đọc; ② Lễ tế chung; ③ Hưởng thụ (dùng như 享, bộ 亠). +饕 [thao] (văn) ① Con thao (một loài thú dữ trong huyền thoại); ② Kẻ hung ác; ③ Người tham ăn. 【饕餮】thao thiết [taotiè] a. Tên một loài thú dữ trong huyền thoại; b. Kẻ hung dữ tham tàn; c. Người tham ăn. +饔 [ung] (văn) ① Ăn chín; ② Bữa ăn sáng, bữa cơm sáng; ③ Con vật bị giết mổ. +饒 [nhiêu] ① Phong phú, nhiều, đầy đủ: 豐饒 Dồi dào đầy đủ; 饒有風趣 Nhiều thú vị; ② Tăng thêm: 有兩人去就行,不要 把他也饒在裡頭 Có hai người đi là được rồi, không nên kéo thêm anh ấy nữa; ③ Tha thứ: 饒他這一回 Lần này tha cho nó; ④ (khn) Mặc dầu: 饒這麼檢柦還有漏洞呢 Mặc dầu kiểm tra như thế mà vẫn còn sơ hở đấy; ⑤ [Ráo] (Họ) Nhiêu. +饎 [sí] (văn) ① Rượu và thức ăn; ② Lúa thóc; ③ Nấu chín. +饍 [thiện] Như 膳 (bộ 肉). +饌 [soạn] (văn) ① Món ăn, cỗ, bữa cơm: 盛饌 Bữa cơm thịnh soạn; ② Ăn uống. +饋 [quĩ] ① Biếu, tặng (quà).【饋贈】quĩ tặng [kuì zèng] Biếu tặng, biếu xén; ② (văn) Dâng thức ăn (lên người trên). +饊 [tản] (văn) Bánh rán, bánh rế. Cg. 饊子 [sănzê], 寒具 [hánjù]. +饉 [cận] Đói rau. Xem 饑饉 [jijên]. +饈 [tu] Thức ăn ngon (dùng như 羞, bộ 羊): 珍饈 Thức ăn quý và ngon. +饅 [man] Bánh bột hấp. 【饅頭】man đầu [mántóu] ① Bánh mì hấp; ② (đph) Bánh bao. +饃 [mô] (đph) Màn thầu, bánh mì hấp. +饁 [diệp] (văn) ① Đem cơm ra đồng ăn (cho người làm ruộng); ② Đem thú tế thần sau khi đi săn. +餿 [sưu] ① Ôi, thiu: 飯餿了 Cơm đã thiu; ② Ghê tởm, xấu: 餿主意 Chủ trương xấu. +餾 [lựu] Hâm, hấp: 菜涼了,把它餾一餾再吃 Món ăn đã nguội, đem hâm lại mới ăn. Xem 餾 [liú]. +餾 [lưu] Cất, đã chưng cất: 蒸餾水 Nước cất. Xem 餾 [liù]. +餽 [quĩ] Đưa tặng, đưa làm quà, tặng quà (như 饋). +餼 [hí] (văn) ① Súc vật dùng để tế lễ và biếu xén: 子貢慾去告朔之餼羊 Tử Cống muốn bỏ con dê sống tế ngày mùng một đi (Luận ngữ); ② Ngũ cốc; ③ Cỏ cho súc vật ăn, cỏ khô; ④ Biếu xén thực phẩm, tặng lương thực để ăn. +餻 [cao] Bánh ngọt, thức ăn đóng thành bánh: 雞旦餻 Bánh ga tô, bánh trứng gà; 綠豆餻 Bánh đậu xanh. +餺 [bác] 【餺飥】bác thác [bótuo] Một thứ bánh bột. +餹 [đường] ① Như 糖 nghĩa ① (bộ 米); ② 【餹合】đường đề [tángtí] (văn) Kẹo mạch nha. +餶 [cốt] 【餶飿】cốt đốt [gưduò] Xem 飿. +餵 [Ủy] Như 餧(2). +餳 [dương] (văn) ① Kẹo mạch nha; ② Dính, sánh; ③ (Mắt) yếu, mờ. +餲 [ế] (văn) Thức ăn biến mùi, thức ăn ôi thiu (vì để lâu): 食饐而餲不食 Cơm nát mà thiu thì không ăn (Luận ngữ). +餱 [hầu] Lương khô. 【瘊糧 lương [hóuliáng] (cũ) Lương khô. +餮 [thiết] Xem 饕餮 [taotiè]. +餬 [hồ] ① (văn) Cháo nhừ; ② (văn) Hồ bột (để dán); ③ 【餬口】hồ khẩu [húkôu] Nuôi miệng, sống qua loa ngày tháng, kiếm bữa ăn: 窮人爲了餬口到處奔波 Người nghèo vì nuôi miệng phải chạy vạy khắp nơi; 寡人有弟,不能和協,而使餬其口於四方 Quả nhân có đứa em, không thể sống chung hoà thuận, khiến nó phải đi kiếm ăn lây lất đó đây (Tả truyện). +餪 [noãn] Đồ ăn bên nhà gái gởi cho sau khi cô dâu đã xuất giá ba ngày (thời xưa). +餩 [ách] (văn) ① Nghẹn; ② Tiếng (phát ra sau khi) nghẹn. +館 [quán] ① Quán, nhà: 賓館 Nhà khách; 大使館 Đại sứ quán; ② Hiệu: 飯館 Hiệu ăn; 茶館 Hiệu giải khát, tiệm nước; 理髮館 Hiệu cắt tóc; ③ Nhà, phòng: 博物館 Nhà bảo tàng; 文化館 Phòng văn hoá; 圖書館 Thư viện; 展覽館 Nhà triển lãm. +餧 [Ủy] (văn) Cho (súc vật) ăn, chăn nuôi (như 喂, bộ 口). +餧 [nỗi] Đói (như 餒). +餡 [hãm] Nhân bánh: 肉餡包子 Bánh bao nhân thịt. +餠 [bính] Như 餅. +餟 [chuyết] (văn) ① Cúng tế, cúng tế liên tục; ② Rưới rượu xuống đất lúc tế lễ. +餞 [tiễn] ① Tiễn đưa: 餞別 Tiễn biệt; ② Tiệc tiễn hành: 餞行 Thết tiệc tiễn hành, bày rượu đưa khách lên đường; ③ Đưa quà; ④ Mứt: 她很喜歡吃密餞 Cô ấy rất thích ăn mứt. +餜 [quả] ① Một loại thức ăn chiên dầu; ② (đph) Ăn lót dạ theo lối cũ. +餛 [hồn] 【餛飩】hồn đồn [húntun] Mằn thắn, vằn thắn, hoành thánh (món ăn). +餚 [hào] Như 肴 (bộ 肉). +餙 [sức] Như 飾. +餘 [dư] ① Thừa, dư, dôi ra, còn lại: 餘錢 Số tiền thừa (dôi ra); 餘粟 Số thóc thừa; ② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên: Mười, trăm, nghìn...): 五十餘年 Trên 50 năm; 三百餘斤 Hơn 300 cân; ③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc): 工作之 餘 Sau giờ làm việc; 公餘 Lúc rảnh việc công; ④ Số dư; ⑤ (văn) 【餘皇】dư hoàng [yúhuáng] Xem 艅 (bộ 舟); ⑥ [Yú] (Họ) Dư. +餗 [tốc] (văn) Thức ăn đựng trong vạc: 鼎折足,覆公餗 Vạc gãy chân, đổ thức ăn của vua (Chu Dịch); 覆餗 Đổ thức ăn, (Ngb) làm rách việc (hỏng việc). +餖 [đậu] Món ăn dọn ra để trưng bày (không được ăn). 【餖釘】đậu đính [dòudìng] ① Món ăn trang điểm; ② Lời nói văn hoa không thiết thực. +餕 [tuấn] (văn) ① Đồ ăn thừa: 餕餘不祭 Đồ ăn thừa thì không dùng để tế (Lễ kí); ② Ăn thừa. +餔 [bô] (văn) ① Ăn: 餔啜 Ăn uống tham lam; ② Thời gian ăn tối; ③ Xế chiều: 日餔 Xế chiều. +餓 [ngạ] ① Đói: 餓者 Người đói; 挨餓 Bị đói; 那男孩看起來肚子餓的樣子 Đứa bé trai này trông có vẻ đói bụng; ② Bỏ đói: 別餓着小雞 Đừng bắt gà con nhịn đói; ③ Thèm khát, thèm thuồng. +餒 [nỗi] ① Đói; ② Chán nản, nản lòng: 勝不驕,敗不餒 Thắng không kiêu, bại không nản; ③ (văn) Thối, thối rữa, (cá) ươn: 魚餒而肉敗不食 Cá ươn và thịt thối (thì) không ăn (Luận ngữ). +餑 [bột] ① Bánh bột. 【餑餑】bột bột [bobo] (đph) a. Các thứ bánh làm bằng bột mì; b. Bánh ngọt; ② (văn) Bọt nước chè (trà). +餐 [xan] ① Ăn: 飽餐一頓 Ăn một bữa no nê; 素餐 Ngồi không ăn lộc; ② Bữa, bữa cơm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; ③ Cơm, đồ ăn, thức ăn: 中餐 Cơm Trung Quốc; 西餐 Cơm tây. +餎 [lạc] Xem 餄餎 [héle]. +餍 [yếm] Như 饜 +餌 [nhĩ, nhị] ① Bánh bột, bánh ngọt; ② Mồi (câu cá); ③ (văn) Móc mồi, thả mồi. (Ngr) Nhử: 餌敵 Nhử quân địch; ④ (văn) Ăn; ⑤ (văn) Thức ăn; ⑥ (văn) Gân lớn của giống súc sinh. +養 [dưỡng, dường, dượng] (văn) Dâng biếu (người trên), cấp dưỡng, phụng dưỡng: 奉養 Phụng dưỡng; 供養 Cúng dường. +養 [dưỡng] ① Nuôi, nuôi nấng, nuôi dưỡng: 養蠶 Nuôi tằm; 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi dưỡng đầy đủ thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử); ② Vun trồng; 養花 Trồng hoa; ③ Sinh, đẻ: 她養了一男一女 Chị ấy sinh được một trai một gái; ④ Nuôi (người ngoài làm con): 養子 Con nuôi; 養父 Cha nuôi; ⑤ Bồi dưỡng, tu dưỡng, trau dồi, rèn luyện (trí óc, thói quen): 他從小養成了好勞動的習慣 Anh ấy từ nhỏ đã bồi dưỡng cho mình thói quen yêu lao động; ⑥ Dưỡng (bệnh), săn sóc, giữ gìn, tu bổ: 養身體 Giữ gìn sức khỏe; 養路 Tu bổ đường sá; ⑦ Dưỡng khí, oxy (dùng như 氧, bộ 氣); ⑧ (Họ) Dưỡng. +餉 [hướng] ① (khn) Tiền lương, lương hướng (của quân lính): 只領了半個月的餉 Chỉ lãnh được nửa tháng lương; 發餉 Phát lương; ② (văn) Thết khách (với rượu và thức ăn). +餈 [tư] Bánh dầy. +餅 [bính] ① Bánh: 月餅 Bánh Trung thu; 糖果餅乾 Bánh mứt, bánh kẹo; ② Vật tròn như cái bánh: 鐵餅 Đĩa sắt (dùng để ném); 豆餅 Khô đậu. +餄 [hợp] 【餄餄】hợp lạc [héle] (Một loại) mì sợi làm bằng bột ngô hoặc bột kiều mạch. Cv. 合餄. Cg. 河漏 [hélou]. +餃 [giảo] Bánh cheo (làm bằng bột mì nhân thịt, hấp hay luộc): 餃子 Bánh cheo; 煮餃 Luộc bánh cheo, bánh cheo luộc; 蒸餃 Bánh cheo hấp, hấp bánh cheo. +餂 [thiểm] (văn) ① Câu nhử; ② Như 舔 (bộ 舌). +餁 [nhẫm] Như 飪. +飿 [đốt] 【餶飿】cốt đốt [gưduò] (văn) Một loại thức ăn làm bằng bột. +飾 [sức] ① Trang sức, trang điểm, trang hoàng: 油飾門窗 Sơn cửa sổ cho đẹp. (Ngb) Che giấu giả tạo, làm ra vẻ như thật, giả bộ: 飾辭 Lời nói giả tạo không thực; 文過飾非 Che đậy sai lầm; 飾貌 Nét mặt giả tạo; ② Đồ trang sức, đồ trang hoàng: 首飾 Đồ trang sức. Cg. 飾物 [shìwù]; ③ Đóng vai, sắm tuồng; ④ Áo quần. +飽 [bão] ① No, ăn no: 吃飽 Ăn no; 溫飽 Ấm no, no ấm; 飽食暖衣 Ăn no, mặc ấm; 君子食無求飽 Người quân tử ăn chẳng cần no (Luận ngữ); ② Đầy đủ, nhiều. 【飽經風霜】 bão kinh phong sương [băojing feng shuang] Dãi dầu sương gió, lặn lội gió sương. (Ngb) Từng trải nhiều gian nan khó nhọc; ③ Mẩy, mẫm, đầy: 穀粒很飽 Thóc mẩy; ④ Làm thoả mãn, làm vừa lòng: 一飽眼褔 Xem thoả mãn, xem cho đã. +飼 [tự] ① Chăn nuôi: 飼雞 Nuôi gà; 飼育 Chăn nuôi; ② (văn) Cho ăn (như 食(2)). +飴 [di] ① Mật: 甘之如飴 Ngọt như mật; ② Kẹo mạch nha, kẹo dẻo: 高梁飴 Kẹo dẻo cao lương. +飴 [tự] (văn) ① Ngon ngọt; ② Đồ ăn ngon; ③ Đưa đồ ăn (cho người ăn), đưa quà tặng. +飯 [phạn] ① Cơm: 江米飯 Cơm nếp, xôi; 小米飯 Cơm kê; ② Bữa cơm: 午飯 (Bữa) cơm trưa; 一天三頓飯 Một ngày ba bữa cơm. +飭 [sức] (văn) ① Chỉnh lại, làm gọn lại: 整飭紀律 Chỉnh đốn kỉ luật; ② (cũ) Ra lệnh, sai: 飭令 Mệnh lệnh của quan trên; 飭呈 Sai đưa trình. +飪 [nhẫm] Nấu nướng, nấu ăn: 烹飪 Nấu ăn; 失飪 Nấu chín quá. +飩 [đồn] Bánh bao. Xem 餛飩 [húntun]. +飨 [hưởng] Như 饗 +飧 [san, sôn, tôn] (văn) ① Bữa cơm chiều; ② Thức ăn nấu chín; ③ Cơm chan với nước. +飥 [thác] Xem 餺飥 [bótuo]. +飤 [tự] Như 飼. +飣 [đính] Mâm ngũ quả. Xem 餖飣 [dòudìng]. +飡 [xan] (văn) ① Bữa ăn; ② Ăn (cơm). Như 餐. +食 [tự] (văn) ① (Đem thức ăn) cho người khác ăn, cho ăn, cung dưỡng (dùng như 飼): 飲之食之 Cho uống cho ăn; 食親 Cung dưỡng cha mẹ; ② Chăn nuôi: 食牛 Chăn nuôi trâu. Xem 食 [shí]. +食 [thực] ① Ăn: 食飯 Ăn cơm; 豐衣足食 Ăn no mặc ấm; 食言 Ăn lời, nuốt lời; ② Thức ăn, thực phẩm, món ăn: 主食 Thức ăn chính (chỉ lương thực); 副食 Thức ăn phụ, thực phẩm; 肉食 Món ăn thịt; 素食 Thức ăn chay, ăn chay; ③ (văn) Bổng lộc: 君子謀道不謀食 Người quân tử lo đạo chứ không lo (ăn) bổng lộc (Luận ngữ); ④ Thực, mòn khuyết (dùng như 蝕, bộ 虫): 月食 Nguyệt thực; 日食 Nhật thực; ⑤【食指】thực chỉ [shízhê] a. Ngón tay trỏ; b. (văn) Số người ăn: 食指繁多 Số người ăn nhiều, đông miệng ăn. Xem 食 [sì]. +飞 [phi] Như 飛 +飜 [phiên] (văn) Lật lên (như 翻, bộ 羽). +飛 [phi] ① Bay: 鳥飛 Chim bay; 飛沙走石 Cát bay đá chạy; ② Như bay, rất nhanh: 飛奔 Chạy như bay; 物價飛漲 Vật giá lên vùn vụt; ③ (kht) Bay hơi: 蓋上 瓶子吧,免得香味兒飛了 Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm; ④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: 飛災 Tai nạn bất ngờ; 飛書 Bức thư không đề tên tác giả; 飛語 Lời nói phỉ báng; ⑤ (văn) Cao; ⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch). +飙 [tiêu] Như 飆 +飘 [phiêu] Như 飃 +飘 [phiêu] Như 飄 +飗 [lưu] Như 飅 +飗 [lưu] Như 飀 +飖 [dao, diêu] Như 颻 +飕 [sưu] Như 颼 +飔 [ti] Như 颸 +飓 [cụ] Như 颶 +飒 [táp] Như 䬃 +飒 [táp] Như 颯 +飐 [triển] Như 颭 +飏 [dương] Như 颺 +风 [phong, phúng] Như 風 +飆 [tiêu] (văn) Gió dữ, gió táp, gió giật, gió bão: 狂飆 Giông tố, bão táp. Cv. 飇, 飈. +飅 [lưu] Như 飀 . +飄 [phiêu] ① Phấp phới, phất phơ, bay lộn, tung bay: 紅旗飄 Cờ đỏ tung bay (phấp phới); 外面飄着小雨 Bên ngoài phấp phới mưa bay; 雪花飄 Tuyết bay lộn trên không; ② (văn) Bồng bềnh, lềnh bềnh (dùng như 漂, bộ 氵): 樹葉在水上飄流差 Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước; ③ (văn) Thổi: 風飄葉落 Gió thổi lá rụng; 風其飄汝 Gió thổi mày đi (Thi Kinh); ④ (văn) Lung lay, lay động; ⑤ (văn) Nhẹ nhàng, lâng lâng: 飄飄慾仙 Nhẹ nhàng như muốn lên tiên; ⑥ (văn) Gió lốc. +飃 [phiêu] Như 飄. +飂 [liêu] (văn) ① Gió thổi trên cao; ② Tiếng gió: 飂戾 (Tiếng gió) vì vèo. +飀 [lưu] Xem 颼 . +颿 [phàm] Như 帆 (bộ 巾). +颿 [phàm] Như 帆 (bộ 巾). +颼 [sưu] (đph) Thổi: 洗的衣服被風颼幹了 Những quần áo giặt xong gió thổi khô rồi; ② (văn) Tiếng vù vù (của gió, hay của một vật bay nhanh). 【颼飀】 sưu lưu [souliú] (Tiếng gió) vù vù. +颻 [dao, diêu] Bập bềnh, khẽ lay động, khẽ lung lay. +颺 [dương] (văn) ① Tốc lên, lật lên (vì gió); ② Bay đi; ③ Tung, gieo, rải ra; ④ Dung mạo xuất chúng: 不颺Trạng mạo xấu xí. +颸 [ti] (văn) ① Gió mát; ② Gió thổi nhanh. +颶 [cụ] Bão, giông tố trên biển. +颳 [quát] Như 刮 nghĩa ② (bộ 刂). +颱 [đài] Bão: 颱風 Gió bão. +颯 [táp] ① (Tiếng gió) vù vù, vi vu, xào xạc: 異哉!初淅瀝以瀟颯,忽奔騰而砰湃 Lạ thay! (tiếng động) lúc đầu rì rầm vi vu, rồi chợt xầm xập mạnh mẽ (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ② (văn) Suy, yếu đi. +颭 [triển] (văn) Gió thổi làm lay động. +顶 [đỉnh, đính] Như 頂 +页 [hiệt] Như 頁 +顴 [quyền] Xương gò má: 觀骨 Xương gò má. +顳 [nhiếp] 【顳骨】 nhiếp cốt [niègư] (giải) Xương thái dương; 【顳顬】nhiếp nhu [nièrú] (giải) Thái dương (màng tang). +顱 [lô] ① Sọ, đầu lâu; ② Đầu; ③ Trán. +顰 [tần] Nhăn mày, nhíu mày. 【顰蹙】 tần túc (xúc) [píncù] (văn) Nhăn mày, nhíu mày, chau mày, xịu mặt, buồn rười rượi. +顯 [hiển] ① Hiển nhiên, tỏ ra, lộ rõ, rõ rệt, rõ ràng: 顯而易見 Rõ ràng dễ thấy; 治療效果顯著 Hiệu quả điều trị rõ ràng; ② Hiển hách, hiển đạt, vẻ vang, có danh vọng.【顯赫】hiển hách [xiănhè] Hiển hách, vinh quang lừng lẫy: 戰功顯赫 Chiến công hiển hách; 顯赫一時 Vang dội một thời; ③ Từ đặt trước một danh xưng để chỉ tổ tiên: 顯考 Cha đã qua đời; 顯妣 Mẹ đã qua đời. +顬 [nhu] Xem 顳顬. +顫 [chiến] Run (như 戰 [zhàn], bộ 戈). Xem 顫 [chàn]. +顫 [chiến, đản] ① Rung, rung động: 顫舌 Rung lưỡi; 顫動 Rung rinh; ② Run.【顫抖】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: 嚇得直顫抖 Sợ đến nỗi run rẩy cả người; ③ Ỏe, trĩu: 這條扁擔擔上五六十斤就顫 Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem 顫 [zhàn]. +顨 [tốn] (văn) Quẻ tốn (như 巽 nghĩa ①, bộ 己). +顧 [cố] ① Ngoảnh lại, trông lại, nhìn: 顧視左右 Ngoảnh đầu nhìn bên phải bên trái; 相顧 Nhìn nhau; 已去而復顧 Đi rồi mà còn ngoảnh lại; 四顧 Nhìn khắp bốn bề; ② Chú ý, săn sóc, trông nom, đoái hoài, chiếu cố: 太顧面子 Quá chú ý đến thể diện; 不顧一切 Bất chấp tất cả; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia (khó giữ cho được vẹn toàn); ③ Đến thăm: 惠顧 Ra ơn đến thăm; 枉顧 Khuất mình đến thăm; 三顧茅廬 Ba lần đến thăm lều tranh; ④ (văn) Nhưng, song (liên từ, dùng để chuyển ý nghịch lại): 嘗有志出遊天下,顧以學未成而不暇 Từng có ý muốn rong chơi trong thiên hạ, song vì việc học chưa thành nên không được nhàn rỗi (Tống Liêm). 【顧反】 cố phản [gùfăn] (văn) Trái lại, mà lại (biểu thị một sự thật trái với lẽ thường nêu trong đoạn câu sau của một câu phức): 今蕭何未嘗有汗馬之勞,徒特文墨議論,不戰,顧反居臣等上,何也? Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận suông về chính sự, chẳng đánh đấm gì cả, mà lại ở ngôi vị trên cả bọn thần, vì sao thế (Sử kí); ⑤ [Gù] (Họ) Cố. +顦 [tiều] Như 憔 (bộ 忄). +顥 [hạo, hiệu] (văn) ① Trắng và sáng, sáng trắng; ② (Tóc) bạc; ③ Rất lớn. +顣 [xúc] Nhăn, cau (mày) (như 蹙, bộ 足). +顢 [man] 【顢頇】 man han [manhan] Mập mờ lẫn lộn, lơ mơ, cẩu thả: 這個家伙太顢頇,什么事都做不好 Anh này lơ mơ lắm, chả làm được việc gì cả. +類 [loại] ① Loài, loại, giống, thứ: 人類 Loài người, nhân loại; 分類 Phân loại; ② Giống: 類 乎神話 Giống như thần thoại; 畫虎 不成反類犬 Vẽ hổ ra chó; 其形不類生人之形 Hình dạng của nó không giống như người sống (Vương Sung: Luận hoành); ③ (văn) Đại loại, đại khái: 類非俗吏之所能爲也 Đại khái không phải là việc mà quan lại tầm thường có thể làm được (Hán thư: Giả Nghị truyện); ④ (văn) Lành, tốt; ⑤ (văn) Tùy theo; ⑥ (văn) Tế Loại (lễ tế trời không phải thời); ⑦ (văn) Điều lệ: 故法不能獨立,類不能自行 Vì vậy luật pháp không thể độc lập, điều lệ không thể tự thi hành ra được (Tuân tử: Quân đạo); ⑧ (văn) Một loài rùa; ⑨ [Lèi] (Họ) Loại. +顛 [điên] ① Đỉnh, ngọn, chóp, chỏm, đầu tóc: 山顛 Đỉnh núi; 顛 Chóp tháp; 華顛 Đầu tóc hoa râm; ② Đầu, gốc: 顛 末 Đầu cuối, gốc ngọn; ③ Xóc: 山路不平,車顛得很厲害 Đường núi gồ ghề, xe chạy xóc quá; ④ Đảo lộn, lật nhào, nghiêng ngã.【顛覆】điên phúc [dianfù] Lật đổ: 顛覆政權的陰謀 Âm mưu lật đổ chính quyền;【顛倒】 điên đảo [diandăo] a. Đảo lộn, đảo ngược, xáo lộn: 顛倒黑白 Đảo ngược trắng đen, đổi trắng thay đen; b. Đảo điên, rối rắm: 神魂顛倒 Hồn vía đảo điên, mê đắm; ⑤ (đph) Tung tăng: 整天跑跑顛顛 Chạy tung tăng suốt ngày; ⑥ (văn) Như 癲 (bộ 疒). +顙 [tảng] (văn) ① Cái trán: 稽顙 Lạy rập trán xuống đất (cách lạy của người có tang); ② Cúi lạy sát đất. +願 [nguyện] ① Sự mong muốn, lòng mong muốn, nguyện vọng: 平生之願 Nguyện vọng bình sinh; 如願 Như mong muốn. 【願望】 nguyện vọng [yuànwàng] Nguyện vọng, ước vọng, (điều) mong muốn: 世世代代的願望 Một ước vọng từ bao đời; 符合人民的願望 Phù hợp nguyện vọng của nhân dân; ② Ước muốn, mong muốn, tình nguyện, bằng lòng: 我願參加籃球比賽 Tôi muốn tham gia đấu bóng rổ; 志願軍 Quân tình nguyện; 自覺自願 Tự nguyện tự giác; 不敢請耳,固所願 也 Chẳng dám xin, vốn muốn như thế vậy (Mạnh tử); 願大王毌愛財物 Mong đại vương chớ ham của cải (Sử kí); ③ Cầu nguyện: 許願 Cầu nguyện; ④ (văn) Hâm mộ, ngưỡng mộ: 名聲日聞,天下願 Tiếng tăm nghe thường ngày, thiên hạ đều ngưỡng mộ (Tuân tử). Xem 愿 (bộ 心). +顗 [ỷ] (văn) ① Yên tĩnh, yên vui; ② Nghiêm cẩn. +顖 [tín] (văn) Cái thóp (như 囟, bộ 囗). +顓 [chuyên] ① Ngu muội: 顓愚 Ngu ngốc làm càn; ② Như 專 [zhuan]; ③ (văn) Thận trọng, cẩn thận; ④ 【顓孫】 Chuyên Tôn [Zhuansun] (Họ) Chuyên Tôn. +顒 [ngung] (văn) ① Nghiêm nghị; ② To lớn, kếch xù; ③ Có đầu lớn; ④ 【顒顒】ngung ngung [yóngyóng] (văn) Có vẻ ngưỡng mộ. Cg. 顒然. +顏 [nhan] ① Mặt, vẻ mặt, mặt mày: 笑逐顏開 Vẻ mặt tươi cười; 厚顏 Mặt mày dày dạn; 顏如渥 Vẻ mặt đỏ như bôi son (Thi Kinh); ② Bộ mặt, uy tín; ③ Màu: 五顏六色 Lắm màu lắm sắc; ④ Chữ đề trên biển (hay trên bức hoành phi); ⑤ [Yán] (Họ) Nhan. +顎 [ngạc] (giải) Xương gò má, xương quai hàm, hàm: 上顎 Hàm trên; 下顎 Hàm dưới. +額 [ngạch] ① Trán: 短髮覆額 Tóc ngắn che lấp cả trán; ② Mức: 超額完成計划 Hoàn thành vượt mức kế hoạch; 額餉 Số lượng theo mức đã định; ③ (văn) Tấm hoành phi, bức hoành; ④ [É] (Họ) Ngạch. +題 [đề] ① Đầu đề, đề mục: 題目 Đề mục, đầu đề, đề bài; 難題 Việc khó, bài toán khó; 離題太遠 Lạc đề quá xa; ② Đề chữ lên, viết lên: 在壁上題詩 Đề thơ lên vách; 題名 Ghi tên, đề tên; 題字 Đề chữ; ③ (văn) Phẩm đề, bình phẩm; ④ (văn) Gọi là: 悲夫,寶玉而題之以石 Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá! (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Dấu hiệu; ⑥ (văn) Lời chú thích; ⑦ (văn) Đầu mút, đoạn cuối: 結題 Đoạn kết; ⑧ (văn) Cái trán: 雕題 Khắc lên trán; 赤首圜題 Đầu đỏ trán tròn (Tư Mã Tương Như: Tử Hư phú); ⑨ (Họ) Đề. +顋 [tai] (văn) Gò má. +顇 [tuỵ] Như 悴 (bộ 忄). Xem 憔悴 [qiáocuì]. +顆 [khỏa] (loại) Hạt, viên, trái: 兩顆珠子 Hai hạt trai; 一顆心 Một trái tim (quả tim). +顄 [hạm] (văn) Cằm (càm) (như 頷); ② 【顄淡】hạm đạm [hàndàn] Nước sóng sánh. +頾 [tì] (văn) Như 頾 (bộ 髟). +頻 [tần] ① Nhiều lần, liên tiếp, dồn dập, luôn, thường: 捷報頻傳 Tin mừng liên tiếp truyền về; 頻來詢問 Đến hỏi nhiều (dồn dập); 是時地數震裂,衆火頻降 Lúc ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hoả tai thường giáng xuống (Hậu Hán thư).【頻頻】tần tần [pínpín] Nhiều lần, lia lịa, tới tấp: 頻頻爲健康舉杯 Nhiều lần nâng cốc chúc sức khỏe; 頻頻點頭 Gật đầu lia lịa; ② (văn) Kíp, gấp; ③ (văn) Như 顰 (bộ 頁). +頹 [đồi] ① Sụp đổ, đổ sập, đổ nát, té ngã: 頹垣斷壁 Nhà cửa đổ nát; 便房已頹 Căn nhà đơn sơ đã sập (Tạ Huệ Liên: Tế cổ trủng văn); 雖醉未嘗頹墮 Dù uống rượu say vẫn chưa bao giờ té ngã (Âu Dương Tu); 親小人,遠賢臣,此後漢所以傾頹也 Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các bề tôi hiền đức, đó là lí do khiến nhà Hậu Hán sụp đổ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ② Suy đồi, đồi bại, suy bại, uỷ mị, uể oải, sa sút: 頹風敗俗 Đồi phong bại tục; 衰頹 Suy đồi, suy yếu, suy tàn; 心頹如翁 Lòng nhũn đi như ông già (Vương An Thạch: Tế Chu Kỉ đạo văn); ③ (văn) (Nước) chảy xuống: 泣涕如頹 Nước mắt như nước chảy xuống (Tào Thực: Vương Trọng Tuyên luỵ); ④ (văn) Già yếu: 一別相逢十七春,頹顏衰髮互相詢 Gặp nhau rồi li biệt đã mười bảy năm trời, kẻ già yếu và người tóc bạc thăm hỏi lẫn nhau (Âu Dương Tu: Tống Trương sinh); ⑤ (văn) Xấu: 今日頹天 Hôm nay trời xấu (Tây sương kí); ⑥ (văn) Gió dữ: 習習谷風,維風及頹 Gió hang núi thổi, đó là gió lớn thổi tới (Thi Kinh); ⑦ (văn) Thuận. +頹 [đồi] Như 頹 (bộ 頁). +頸 [cảnh] Cổ (của người hoặc đồ vật); 長頸鹿 Hươu cao cổ; 瓶頸 Cổ chai. +頷 [hạm] ① Cằm (càm): 燕頷 Cằm én; ② Gật đầu. 【頷首】 hạm thủ [hànshôu] (văn) Gật đầu, gật: 頷首微笑 Gật đầu mỉm cười. +頴 [dĩnh] Như 穎 (bộ 禾). +頳 [trinh, xanh] (văn) Như 赬 (bộ 赤). +頲 [đĩnh] (văn) Ngay, ngay thẳng. +頰 [giáp] Gò má: 兩頰緋紅 Hai gò má ửng hồng. +頯 [quĩ] (văn) ① Xương gò má; ② Chất phác. +頮 [hối] (văn) Rửa mặt (như 靧, bộ 面). +頭 [đầu] ① Đầu: 頭上 Trên đầu; 按人頭分 Chia theo đầu người; ② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: 從頭兒說起 Kể từ đầu; 山頭 Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; 船頭 Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): 煙卷頭兒 Mẩu thuốc lá; 布頭 Miếng vải vụn; ③ Trước kia, trước đây: 頭兩年 Hai năm trước; 頭吃飯要洗手 Phải rửa tay trước khi ăn cơm; ④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: 頭等 Hạng nhất, bậc nhất; ⑤ Đầu sỏ, trùm: 頭目 Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; 特務頭子 Tên trùm đặc vụ; 財政寡頭 Đầu sỏ tài chính; ⑥ Bên, phía: 他們兩個一頭兒的 Hai anh ấy ở một bên (phía); ⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: 牛一頭 Một con bò; 兩頭蒜 Hai củ tỏi; 一頭完了,又是一頭了 Hết việc này lại đến việc khác; 這頭親事不 合適 Việc cưới xin này không thích hợp; ⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): 三 頭五百 Độ ba đến năm trăm; 十頭八塊錢不算多 Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu; ⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: 木頭 Gỗ; 石頭 Đá; 拳 頭 Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: 糖頭兒 Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: 有聽頭兒 Nghe hay hay; 沒有看頭兒 Xem chẳng ra gì; ⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): 前頭 Đằng trước, phía trước; 上頭 Bên trên; 外頭 Bên ngoài, phía ngoài. +頫 [thiếu] (văn) ① Lễ tương kiến khi đi sính các nước lân bang; ② Nhìn ra xa (như 眺, bộ 目, và 覜, bộ 見). +頫 [phủ] (văn) Càm hạ xuống, cúi đầu (như 俯, bộ 亻). +頦 [cai] Cái cằm (càm). Cg. 下巴 [xiàba], 下巴頦兒 [xiàba ker]. +頤 [di] (văn) ① Má: 發頤 Sưng má; ② Dưỡng, nuôi: 頤神 Dưỡng thần; ③ [Yí] (Họ) Di. +頡 [hiệt] Bay vút lên. 【頡頏】hiệt hàng [xiéháng] (văn) ① (Chim) bay lên bay xuống, bay liệng; ② Xấp xỉ, tương đương, ngang nhau: 才藝相頡頏 Tài nghệ xấp xỉ nhau. (Ngr) Chống đối nhau, đối kháng nhau: 頡頏作用 Tác dụng chống đối nhau. +頡 [giáp] (văn) Trừ đi, bỏ đi. +頠 [ngỗi] (văn) ① Yên tĩnh; ② Thành thạo. +頟 [ngạch] ① Như 額; ② 【頟頟】ngạch ngạch [éé] (văn) a. Không nghỉ; b. Cao lớn. +頞 [át] (văn) Sống mũi: 疾首蹙頞 Lắc đầu nhăn mũi (tỏ ý chán ghét) (Mạnh tử). +頜 [hạp] (giải) Hàm: 上頜 Hàm trên; 下頜 Hàm dưới. Xem 頜 [gé]. +頜 [cáp] (văn) Miệng, mồm. Xem 頜 [hé]. +領 [lãnh, lĩnh] ① Cổ: 領巾 Khăn quàng cổ; 則天下之民皆引領而望之矣 Thì dân trong thiên hạ đều nghển cổ mà trông mong vậy (Mạnh tử); ② Bâu, cổ áo: 衣領 Bâu áo; 譯領兒 Cổ lật (bẻ); 圓領兒 Cổ tròn; ③ Đại cương, điểm thiết yếu, yếu điểm: 提綱挈領 Tóm tắt đại cương; 不得要領 Không đúng yếu điểm; ④ (văn) (loại) Chiếc, cái: 上衣一領 Một cái áo; 蓆一領 Một chiếc chiếu; ⑤ Đưa, dắt dẫn: 率領代表團 Dẫn đoàn đại biểu; 把客人領到餐廳去 Đưa khách đến nhà ăn; ⑥ Chiếm, lãnh: 占領 Chiếm lĩnh; 領土 Lãnh thổ; ⑦ Nhận lấy, lãnh: 招領 Thông báo nhận của đánh rơi; 領獎 Lãnh phần thưởng; ⑧ Tiếp thu giáo dục (sự chỉ bảo).【領教】lãnh giáo [lêngjiào] a. Hiểu rõ và cảm phục, thưởng thức: 老先生說得很對,領教領教! Cụ nói rất đúng, xin cảm phục; 請你彈一個曲子,讓我們領教一下 Mời anh đàn qua một bài để chúng tôi được dịp thưởng thức; b. Xin chỉ bảo cho: 有點小事向您領教 Có một việc nhỏ xin bác chỉ bảo cho; ⑨ Hiểu biết: 領略 Hiểu được sơ sơ (đại ý); ⑩ Điều khiển, đốc suất mọi việc. 【領事】lãnh sự [lêngshì] Lãnh sự: 領事館 Lãnh sự quán; 總領事 Tổng lãnh sự. +頗 [phả] ① Không còn cách nào khác ngoài.【頗奈】 phả nại [pònài] Không thể làm khác được, chả biết làm sao; ② [Pò] (Họ) Phả. +頗 [pha, phả] (văn) ① Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần: 頗久 Tương đối lâu; 頗爲高興 Khá vui; 新聞頗多 Tin tức khá nhiều; 他頗不以爲然 Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý); 二 十尚不足,十五頗有餘 Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập: Mạch thượng tang); 常著文章自娛, 頗示己志 Thường làm văn để tiêu khiển, tỏ chút chí mình (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ② Rất: 頗佳 Rất tốt; 太祖之破袁朮,仁所斬獲頗多 Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【頗爲】phả vi [powéi] Rất: 此樹形態頗爲奇特,想是人工修剪所致 Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra; ③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): 人盜君膏葯,頗知之乎? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); 即問女言:頗有人來求索汝不? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); 子頗知有寒山子邪? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí); ④ Lệch, nghiêng (dùng như 坡, bộ 土). +頖 [phán] Như 泮 (bộ 氵). +頓 [đốn] ① Dừng lại: 他頓一下,又接着往下說 Anh ấy ngừng giây lát, rồi lại nói tiếp; ② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu; ③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân; ④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt; ⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực; ⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi; ⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài; ⑧ [Dùn] (Họ) Đốn. +頒 [ban] ① Tuyên bố, công bố, ban bố ra: 頒布法令 Ban bố một pháp lệnh; ② Ban cho, ban cấp, phát, trao tặng: 頒發獎旗 Ban cho lá cờ danh dự; 頒發獎章 Trao tặng huy chương; 校長頒榮譽學位給他 Hiệu trưởng trao tặng học vị danh dự cho anh ấy; ③ (văn) Như 斑 (bộ 文). +頑 [ngoan] ① Dốt, ngu, đần: 愚頑 Ngu đần; ② Cố chấp, gàn, bướng bỉnh, cứng đầu cứng cổ, ngoan cố: 頑敵 Kẻ địch ngoan cố; ③ Tinh nghịch, nghịch ngợm: 頑童 Đứa trẻ tinh nghịch; ④ Như 玩 [wán] nghĩa ①. +頏 [hàng] Xem 頡頏 [xiéháng]. +頏 [cang] Cổ họng (như 亢, bộ 亠). +頎 [kì] Cao: 身頎肩闊 Mình cao vai rộng. +頍 [quĩ] (văn) ① Ngẩng đầu lên; ② Đồ trang sức trên tóc để giữ nón (mũ) cho vững. +頌 [tụng] ① Khen, ca ngợi, ca tụng, chúc tụng: 歌頌 Ca tụng, ca ngợi; 頌聲載道 Đâu đâu cũng khen ngợi; 歌功頌德 Ca tụng công đức; ② Bài ca tụng: 英雄頌 Bài ca anh hùng; ③ (tôn) Bài tụng, bài kệ (trong kinh sách Phật giáo). +頊 [húc] 【顓頊】 Chuyên Húc [Zhuanxu] Chuyên Húc (tên một ông vua truyền thuyết thời cổ ở Trung Quốc, cháu của Hoàng Đế). +須 [tu] ① Nên, phải, cần phải, cần: 須要 Cần, cần phải; 須知 Cần biết; 急須 Cần gấp; 無須 Không cần; 我必須立即去做這件事 Tôi cần phải làm việc này ngay; ② Có thể; ③ Râu (như 鬚, bộ 髟); ④ Lúc, chốc lát: 斯須 (hay 須臾) Chốc lát; 禮樂不可斯須去身 Lễ nhạc không thể rời khỏi thân mình trong chốc lát (Lễ kí); 道者也不可以須臾離也 Đạo là cái không thể rời ra phút chốc vậy (Trung dung); ⑤ (văn) Chờ đợi: 相須甚殷 Chờ đợi nhau rất gấp; 卬須我友 Ta chờ bạn ta (Thi Kinh); ⑥ Dừng lại, lưu lại; ⑦ Lại, nhưng lại: 我須不是故意來賺你的 Nhưng tôi không cố ý để lừa bịp anh đâu; ⑧ [Xu] (Họ) Tu. +頇 [han] ① (đph) Thô: 這線太頇 Chỉ này sợi thô quá; ② Xem 顢頇. +順 [thuận] ① Xuôi, thuận: 順水 Xuôi dòng; 順耳 Êm tai; 順心 Vừa lòng, hài lòng; 順利 Thuận lợi; ② Men theo, dọc theo: 順河邊走 Đi men theo bờ sông. 【順着】thuận trước [shùnzhe] a. Men theo, dọc theo: 順着大路往東 Men theo đường lớn về phía đông; b. Theo, chiếu theo: 我順着他指點的方向看去 Tôi nhìn theo hướng anh ta chỉ; ③ Tiện thể, nhân tiện, thuận: 順手關門 Tiện tay đóng cửa; 順口說出來 Thuận miệng nói ra.【順便】thuận tiện [shùnbiàn] Nhân tiện, tiện thể: 順便說一句 Nhân tiện nói một câu; ④ Sửa sang lại: 順一順頭髮 Sửa lại tóc; 文章太亂,得順一順 Bài viết rườm quá, cần phải sửa lại; ⑤ Phục tùng, nghe theo, noi theo, hàng phục, quy phục, tuân theo: 順從 Nghe theo; 四國順之 Các nước bốn phương đều quy phục; ⑥ Trôi chảy, thuận lợi: 事情辦得很順 Công việc tiến hành rất thuận lợi; ⑦ (văn) Yên vui: 父母其順矣乎! Cha mẹ được yên vui lắm thay! (Trung dung). +項 [hạng] ① Phần sau cổ, gáy; ② Phần sau mũ; ③ Hạng, mục, điều: 五項注意 Năm điều chú ý; ④ (loại) Khoản tiền, số tiền: 欠項 Khoản tiền còn thiếu; ⑤ Số hạng; ⑥ (văn) To lớn; ⑦ [Xiàng] (Họ) Hạng. +頃 [khoảnh] ① Khoảnh (thửa ruộng rộng 100 mẫu Trung Quốc, chừng 6, 667 héc-ta): 薄田十五頃 Ruộng xấu mười lăm khoảnh (Tam quốc chí); ② (văn) Chốc lát, vụt chốc, giây phút: 少頃 Một chốc, chốc lát; 俄頃 Vụt chốc; 有頃 Lát sau.【頃柏】 khoảnh khắc [qêngkè] Phút chốc, chốc lát, khoảnh khắc: 頃柏瓦解 Tan rã trong chốc lát; 【頃來】 khoảnh lai [qênglái] (văn) Mới đây, gần đây, mấy năm gần đây: 頃來廢章句,終日披案牘 Gần đây bỏ hết thơ phú, suốt ngày chỉ lo xử lí việc công (Sầm Tham: Quận trai nhàn toạ); ③ (văn) Vừa, mới: 頃接來信 Vừa nhận được thư; 頃聞諸將出入,各尚謙約 Vừa mới nghe các tướng ra vào, mỗi người đều còn nhún nhường tự ràng buộc mình (Tam quốc chí). +頃 [khuynh] Nghiêng (dùng như 傾, bộ 亻): 不單頃耳而 聽已聰 Không nghiêng hết tai mà nghe đã rõ (Hán thư). +韶 [thiều] (văn) ① Nhạc thiều (đời vua Thuấn nhà Ngu): 子在齊聞韶 Khổng Tử ở nước Tề nghe nhạc Thiều (Luận ngữ); ② Tốt đẹp: 韶光 Bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc đẹp (mùa xuân). +韵 [vận] Như 韻 +韵 [vận] Xem 韻. +音 [âm] ① Âm (thanh, tiếng, giọng): 音樂 Âm nhạc; 噪音 Tiếng ồn; 他說話的口音很重 Giọng nói của anh ấy rất nặng; ② Nốt nhạc; ③ Tin (tức): 佳音 Tin mừng. +韮 [cửu] Như 韭 (bộ韭). +韭 [cửu] Cây hẹ, rau hẹ, hẹ. +韬 [thao] Như 韜 +韫 [uẩn] Như 韞 +韪 [vĩ] Như 韙 +韩 [hàn] Như 韓 +韨 [phất] Như 韍 +韧 [nhận] Như 韌 +韤 [miệt] Như 袜 (bộ 衣). +韤 [miệt] Như 袜 (bộ 衣). +韡 [vĩ] (văn) ① Sáng ngời; ② Xán lạn, rờ rỡ. +韠 [tất] (văn) Cái bịt đầu gối. +韞 [uẩn] (văn) Giấu: 韞匵而藏諸? Giấu vào hòm mà cất nó đi chăng? (Luận ngữ). +韝 [câu] Như 鞲 (bộ 革). +韜 [thao] (văn) ① Vỏ (bao) kiếm (hoặc cung); ② Phép dùng binh, chiến thuật, thao lược; ③ Giấu.【韜光養晦】thao quang dưỡng hối [taoguang-yănhuì] Giấu tài; ④ Ăn không ngồi rồi. +韛 [bại] ① (văn) Cái túi da để thổi lửa; ② (đph) Ống bễ. +韙 [vĩ] Đúng, phải (thường dùng chung với từ phủ định): 不韙 Không đúng, không phải (trái với lễ nghĩa); 冒天下之大不韙 Dám làm trái hẳn với ý chí của thiên hạ. +韘 [nhiếp, thiếp] (văn) Bao ngón tay bằng da để giữ đốc cung. +韔 [sướng] (văn) ① Túi đựng cung; ② Bỏ cung vào bao (túi). +韓 [hàn] ① Tường giếng, hàng rào giếng; ② [Hán] Nước Hàn (đời Chu, Trung Quốc); ③ [Hán] Hàn Quốc (nói tắt); ④ [Hán] (Họ) Hàn. +韐 [cáp] (văn) Cái bịt đầu gối. Xem 韎 nghĩa ④. +韎 [muội] (văn) ① Da đã nhuộm bằng cỏ thiến; ② Màu vàng đỏ; ③ Tên một nhạc khí của dân tộc thiểu số miền đông Trung Quốc; ④【韎韐】muội cáp [mèi gé] Cái bịt gối trong đồ mặc tế. +韍 [phất] Cái phất (bằng tơ lụa thêu để lót đầu gối khi quỳ làm lễ thời xưa cho đỡ đau). +韌 [nhận] Mềm và dai: 堅韌 Bền bỉ. +韋 [vi] ① Da thuộc; ② (văn) Trái (dùng như 違, bộ 辶); ③ [Wéi] (Họ) Vi. +韉 [tiên] (văn) Đệm lót yên ngựa. +韉 [tiên] Như 韉. +韆 [thiên] 【鞦韆】thu thiên [qiuqian] Cái đu. +韅 [hiển] (văn) Đai da cột dưới bụng ngựa. +韃 [thát] 【韃靼】Thát đát [Dádá] (Dân tộc) Tác-ta. +韁 [cương] Như 繮 (bộ 糸). +鞾 [ngoa] Như 靴. +鞺 [thang] (văn) Tiếng trống: 鞺鞳 Tiếng chuông trống. +鞹 [khoách, khuếch] (văn) ① Da thú đã bỏ hết lông; ② Cột bằng dây da. +鞸 [bí, tất] (văn) ① Như 韠 (bộ 韋); ② Như 䪐 nghĩa ①. +鞶 [bàn] (văn) Dây đai to. +鞵 [hài] Như 鞋. +鞴 [bố] (văn) Dụng cụ để đựng mũi tên. +鞴 [bị] ① Cột yên cương vào ngựa; ② Xem 鞲鞴 [goubèi]. +鞴 [bại] (văn) Như 韛 (bộ 倌³). +鞳 [tháp] (văn) Tiếng chuông trống. +鞲 [câu] ① Băng tay và bao tay của người nuôi chim ưng; ② 【鞲鞴】câu bị [goubèi] a. Píttông; b. Ống bễ lò rèn. +鞯 [tiên] Như 韉 +鞯 [tiên] Như 韉 +鞮 [đê] (văn) ① Giày da; ② Giày đơn; ③ Thông dịch, phiên dịch: 鞮譯 Nhân viên phiên dịch; ④【鞮鞻氏】đê lâu thị [dilóu shì] Viên quan coi về âm nhạc của các dân tộc thiểu số bốn phương (Trung Quốc); ⑤ 【鞮鞪】 đê mâu [dimóu] Cái mũ trụ (để che tên đạn). +鞭 [tiên] ① Roi, roi vọt: 皮鞭 Chiếc roi da; 鋼鞭 Roi sắt (binh khí cũ); ② (văn) Quất, quật, vút, vụt, đánh (bằng roi): 鞭馬 Quất cho ngựa phóng lên; ③ Hình phạt đánh bằng roi; ④ Dây pháo, pháo: 一挂鞭 Một tràng pháo; 放鞭 1. Đốt pháo; 2. Nổ bánh xe; ⑤ (đph) Dương vật (bò, dê, ngựa...): 牛鞭 Dương vật bò, ngầu pín; 羊鞭 Dương vật dê; ⑥ (văn) Cổ lệ, khuyến khích. 【鞭策】tiên sách [biancè] Thúc giục. +鞬 [kiện] (văn) Túi cung tên trên mình ngựa; ② Chứa cất. +鞫 [cúc] (văn) ① Xét hỏi tội nhân; ② Cùng khốn cực kì. +鞪 [mâu] Xem 鞮 nghĩa ⑤. +鞨 [hạt] Xem 靺. +鞧 [thu] Như 鞦. +鞦 [thu] (văn) ① Cái đu. Xem 韆; ② Dây đuôi, dây da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái; ③ Dây kéo xe (buộc vào ngựa). +鞥 [nhăng] (văn) Dây cương. +鞣 [nhu] ① Thuộc da; ② Da mềm, da thuộc, da chín. +鞡 [lạp] Xem 靰鞡 [wùla]. +鞠 [cúc] ① Nuôi nấng: 鞠養 Nuôi nấng; 鞠育 Nuôi dạy; 母兮鞠我 Mẹ hề nuôi ta (Thi Kinh); ② (văn) Quả bóng da; ③ (văn) Cong, khom: 鞠躬 Khom mình chào; ④ (văn) Nhiều; ⑤ (văn) Hỏi vặn; ⑥ (văn) Bảo; ⑦ (văn) Như 菊 (bộ 艹); ⑧ [Ju] (Họ) Cúc. +鞟 [khoách, khuếch] (văn) Như 鞹. +鞝 [chưởng] ① Da vá giày; ② Đinh vá trước và sau đế giày. +鞝 [thượng] 【鞝鞋】 thượng hài [shàngxié] Khâu giày. Cv. 上鞋. +鞚 [khống] (văn) Dàm ngựa. +鞘 [sao] Vỏ, bao (da): 刀鞘 Vỏ dao; 劍鞘 Vỏ gươm. +鞔 [muộn] (văn) Buồn bã (như 懣, bộ 心). +鞔 [man] (văn) ① Mạn giày; ② Bịt trống bằng da thuộc. +鞓 [thinh] (văn) Dây thắt lưng bằng da, đai da. +鞑 [thát] Như 韃 +鞏 [củng] ① Bền chặt, củng cố; ② (văn) Buộc đồ bằng da; ③ (văn) Sấy lửa; ④ [Gông] (Họ) Củng. +鞍 [an] Yên ngựa: 馬夫把馬鞍放在馬背上 Người đánh xe ngựa đặt cái yên ngựa lên lưng ngựa.【鞍子】an tử [anzi] Yên ngựa. +鞌 [an] Như 鞍. +鞋 [hài] Giày, dép: 一雙皮鞋 Một đôi giày da; 草鞋 Dép cói; 拖鞋 Dép lê. +鞉 [đào] (văn) Cái trống nhỏ có tay cầm để lắc, trống lắc. +鞅 [ưởng] Ách: 牛鞅 Ách trâu. Xem 鞅 [yang]. +鞅 [ương] ① (cũ) Kiềng ngựa (vòng da quàng cổ ngựa); ② Dây thừng, dây chão. Xem 鞅 [yăng]. +鞄 [bạc] (văn) Thợ thuộc da. +鞃 [hoành] (văn) Chỗ tựa tay có quấn miếng da ở cái đòn ngang trước xe. +鞀 [đào] Như 鼗 (bộ 鼓). +靿 [áo] (văn) Chỗ cong mũi giày, ống giày, ống vớ. +靼 [đát] Xem 韃靼 [Dádá]. +靺 [mạt] ① Vớ (bít tất) dài; ② 【靺鞨】mạt hạt [mòhé] a. Tên một loại đá quý; b. [Mòhé] Tên một bộ lạc thời xưa ở Trung Quốc. +靸 [táp] (đph) Dép. Xem 趿 [ta]. +靸 [táp] Giày trẻ con. +靷 [dẫn] (văn) ① Dây da cột xe vào ngựa kéo; ② Dây da, dây kéo xe. +靶 [bá] ① Cái đích để bắn, mục tiêu, bia: 打靶 Bắn bia, tập bắn. Cg. 靶子 [băzi]; ② (văn) Da dây cương ngựa; ③ (văn) Chuôi, cán (dùng như 把, bộ 扌). +靴 [ngoa] Giày bốt, ủng, hia: 雨靴 Ủng (đi mưa). Cv. 鞾. +靳 [cận] (văn) ① Hai ngựa trong của xe tứ mã; ② Bủn xỉn, keo lận, keo kiệt; ③ Trêu, quấy, đùa, làm cho xấu hổ; ④ Lấy; ⑤ [Jìn] (Họ) Cận. +靰 [ngột] 【靰鞡】ngột lạp [wùla] Loại giày da mang vào mùa đông của người xứ đông bắc Trung Quốc, trong có lót cỏ ngột lạp. +靮 [đích] (văn) Dây cương ngựa. +靪 [đinh] ① Vá đế giày; ② Miếng vá. +革 [cức] (văn) Gấp, kíp, nguy: 病革 Bệnh gấp (nguy). Xem 革 [gé]. +革 [cách] ① Da: 革制品 Đồ da; 制革廠 Nhà máy thuộc da; ② Đổi, biến đổi, thay đổi: 革新 Đổi mới; ③ Bãi, cách: 革職 Bãi chức, cách chức; ④ (nhạc) Tiếng cách (một trong bát âm, một loại nhạc khí gõ thời xưa của Trung Quốc); ⑤ (văn) Áo giáp; ⑥ (văn) Binh lính; ⑦ Quẻ Cách (trong Kinh Dịch); ⑧ (văn) Lông cánh chim; ⑨ [Gé] (Họ) Cách. Xem 革 [jí]. +靨 [yếp] Lúm đồng tiền trên mặt: 笑靨 Cười lúm đồng tiền. +靨 [yểm] Nốt ruồi. +靧 [hối] (văn) Rửa mặt (như 頮, bộ 頁). +靦 [điến] (văn) Bẽn lẽn, thẹn thùng, e thẹn: 有靦面目 Mặt mũi thẹn thùng (Thi Kinh). +靦 [điển] (văn) ① E thẹn; ② Trơ: 靦着臉 Trơ mặt ra. +靥 [yểm, yếp] Như 靨 +鯪 [lăng] (động) ① Cá đác, cá lăng; ② Con tê tê. +鯨 [kình] Cá voi. +鯧 [xương] 【鯧魚】 xương ngư [changyú] Cá chim trắng. +鯤 [côn] Cá côn (một loại cá khổng lồ theo truyền thuyết thời xưa). +鯢 [nghê] Cá voi cái. +鯡 [phi] (động) Cá lầm. +鯠 [lai] ① Cá lai; ② 三鯠魚 [sanláiyú] (đph) Cá cháy. +鯛 [điêu] (động) Cá mui. Cg. 銅盆魚 [tóngpényú]. +鯚 [quý] Cá rô. +鯗 [tưởng] Cá khô (đã xẻ ra phơi): 鰻鯗 Khô cá chình. 【鯗魚】tưởng ngư [xiăngyú] Cá khô (nói chung). +鯖 [thinh] Cá ngừ. +鯊 [sa] Cá mập, cá nhám. Cg. 沙魚 [shayú], 鮫 [jiao]. +鯉 [lí] ① Cá chép; ② (văn) Thư từ, tờ bồi. +鯈 [du] Cá du: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử). +鯇 [cán] (động) Cá trắm trắng, cá trắm cỏ. Cg. 草魚 [căoyú]. +鯆 [phô] ① (văn) Cá heo. Cg. 鯆䱐, 䱐䰽; ② 【鯆魚】phô ngư [puyú] Như 魟. +鯁 [ngạnh] ① (văn) Xương cá; ② Hóc xương, mắc xương; ③ (văn) Cứng rắn, ương ngạnh (như 硬, bộ 石). +鯀 [cổn] ① Một loại cá thời xưa; ② [Gưn] Tên người (tương truyền là cha của vua Hạ Vũ, trong truyền thuyết cổ Trung Quốc). +鮿 [triếp] (văn) ① Cá khô (không ướp muối); ② 【婢鮿魚】 tì triếp ngư [bìzhéyú] Một loại cá diếc. +鮻 [toa] (văn) Người cá (quái vật nói trong sách Sơn hải kinh, ở núi Cô Xạ, có đầu người, tay người, mình cá). +鮸 [miễn] Cá sủ. +鮶 [quân] Cá thờn bơn (cá thân dài và dẹt, màu xám tro, có những vằn đen tùy tiện, miệng to và méo, sống ở giữa những đá ngầm gần biển, đẻ thai trứng). +鬪 [đấu] Như 鬬. +鬩 [huých] (văn) Cãi nhau, bất hoà, giận nhau, đấu đá: 兄弟鬩于墻,外禦其侮 Anh em đánh nhau ở trong nhà, (nhưng) bên ngoài thì cùng nhau chống lại kẻ lấn hiếp (Thi Kinh). 【鬩墻】huých tường [xìqiáng] Nội bộ lục đục: 兄弟鬩墻 Anh em đấu đá nhau. +鬨 [hống] ① Tiếng (người) ầm ĩ; ② (Sự) tranh cãi. +鬧 [náo] ① Ồn ào, om sòm, huyên náo, gây huyên náo: 這屋裡太鬧 Nhà này ồn quá; 又哭又鬧 Khóc la om sòm; 鬧市 Chợ búa ồn ào; ② Quấy, vòi, nghịch: 叫孩子們別鬧了 Bảo các em đừng quấy nữa; ③ Đòi, tranh giành: 鬧名譽地位 Đòi danh dự và địa vị; ④ Bị, mắc: 鬧病 Bị bệnh, mắc bệnh; ⑤ Xảy ra: 鬧水災 Xảy ra nạn lụt; ⑥ Làm, tiến hành: 鬧革命 Làm cách mạng; 鬧技術革新 Tiến hành đổi mới kĩ thuật; 鬧得大家都笑起來 Làm cho ai nấy đều phì cười. +鬦 [đấu] Như 鬬. +鬥 [đấu] Như 鬬. +鬥 [đấu] Như 鬦 +鬢 [mấn] Tóc mai: 兩鬢 Đôi tóc mai. Cv. ??. +鬡 [ninh] (văn) Xem 鬇鬡. +鬟 [hoàn] (văn) ① Búi thành búi tóc; ② Tớ gái, con ở. +鬜 [gian] (văn) Hói, trụi tóc. +鬛 [liệp] ① Bờm: 馬鬛 Bờm ngựa; ② (văn) Râu dài, ria dài; ③ (văn) Vây cá. +鬚 [tu] ① Râu: 留鬚 Để râu; ② Ria (mèo...); ③ Tua (vật có hình dáng tua tủa như râu): 蓮鬚 Tua bông sen; 蝦鬚 Râu tôm; 觸鬚 Râu sờ, tua cảm. +鬙 [tăng] (văn) ① Tóc rối; ② 【鬅鬙】Xem 鬅 nghĩa ②. +鬘 [man] (văn) (Tóc) mượt. +鬓 [mấn] Như 鬢 +鬓 [mấn] Xem 鬢. +鬒 [chẩn] Tóc mượt đẹp: 昔有仍氏生女,鬒黑而其美 Ngày xưa họ Hữu Nhưng sinh ra con gái, tóc đen mượt mà đẹp lắm (Tả truyện); 鬒髮如雲 Tóc mượt đẹp như mây (Thi Kinh). +香 [hương] ① Thơm, hương: 香皂 Xà bông thơm; 這花眞香 Hoa này thơm quá; ② Thơm ngon, ngon: 今天飯菜眞香 Cơm canh hôm nay thơm ngon quá; 吃飯不香 Ăn không thấy ngon; 睡得正香 Đang ngủ ngon; ③ Hương (cây có mùi thơm), nhang (hương để đốt), đồ gia vị: 沉香 Hương trầm; 蚊香 Nhang muỗi; ④ Được khen, được hoan nghênh: 這種自行車在農村很吃香 Loại xe đạp này ở nông thôn rất được hoan nghênh; ⑤ [Xiang] (Họ) Hương. +馘 [quắc] (văn) Tính số quân địch bị giết dựa vào số tai đã cắt được. +馗 [quỳ] (văn) ① Con đường (thông tới chín ngả); ② [Kuí] Tên người: 鐘馗 Chung Quỳ (tên một đạo sĩ theo truyền thuyết, nổi tiếng về việc bắt ma quỷ). +飲 [ấm] Cho (gia súc hoặc người) uống: 飲馬 Cho ngựa uống nước; 飲之以酒 Cho uống rượu. Xem 飲 [yên]. +飲 [ẩm] ① Uống: 飲茶 Uống trà; ② Đồ uống: 冷飲 Đồ uống lạnh, đồ giải khát; ③ Nuốt, ngậm, ôm: 飲恨 Nuốt hận, ôm hận. Xem 飲 [yìn]. +飱 [san, sôn, tôn] Như 飧. +飰 [phạn] (văn) Như 飯. +風 [phóng, phúng] (văn) ① Báo tin, cho biết; ② Châm biếm (như 諷, bộ 言); ③ (Gió) thổi. +風 [phong] ① Gió: 刮風 Nổi gió; 海風 Gió biển; ② Hong khô, thổi, quạt (sạch): 風乾 Hong khô; 曬乾風淨 Phơi khô quạt sạch; 風雞 Gà khô; 風肉 Thịt khô; 風魚 Cá khô; ③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: 風光 Quang cảnh, phong cảnh; ④ Thái độ, phong cách, phong thái: 作風 Tác phong; 風度 Phong độ; ⑤ Phong tục, thói: 世風 Thói đời; 家風 Thói nhà; 伯夷之風 Thói quen của Bá Di (Mạnh tử); ⑥ Tiếng tăm; ⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: 中風 Trúng gió, bệnh cảm gió; ⑧ Tin tức: 聞風而至 Nghe tin ùa đến; 千萬別漏風 Đừng để tin lọt ra ngoài; ⑨ Tiếng đồn: 聞風 Nghe đồn; 風言風語 Tiếng đồn bậy bạ; ⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ; ⑪ [Feng] (Họ) Phong. +颧 [quyền] Như 顴 +颦 [tần] Như 顰 +颥 [nhu] Như 顬 +颤 [chiến, đản] Như 顫 +颣 [lỗi] Như 纇 +颢 [hạo, hiệu] Như 顥 +颡 [tảng] Như 顙 +颠 [điên] Như 顛 +颟 [man] Như 顢 +颞 [nhiếp] Như 顳 +额 [ngạch] Như 額 +颜 [nhan] Như 顏 +颛 [chuyên] Như 顓 +颚 [ngạc] Như 顎 +颙 [ngung] Như 顒 +题 [đề] Như 題 +颗 [khỏa] Như 顆 +颖 [dĩnh] Như 穎 +颕 [dĩnh] Như 頴 +颔 [hạm] Như 頷 +颓 [đồi] Như 頹 +颒 [hối] Như 頮 +频 [tần] Như 頻 +颐 [di] Như 頤 +颏 [cai] Như 頦 +颎 [quýnh] Như 熲 +颍 [dĩnh] Như 潁 +颌 [cáp, hạp] Như 頜 +颋 [đĩnh] Như 頲 +颊 [giáp] Như 頰 +颉 [giáp, hiệt] Như 頡 +颈 [cảnh] Như 頸 +颇 [pha, phả] Như 頗 +领 [lãnh, lĩnh] Như 領 +颅 [lô] Như 顱 +颃 [cang, hàng] Như 頏 +颂 [tụng] Như 頌 +颁 [ban] Như 頒 +颀 [kì] Như 頎 +顿 [đốn] Như 頓 +顾 [cố] Như 顧 +顽 [ngoan] Như 頑 +顼 [húc] Như 頊 +须 [tu] Như 鬚 +须 [tu] Như 須 +顺 [thuận] Như 順 +项 [hạng] Như 項 +顸 [han] Như 頇 +顷 [khuynh, khoảnh] Như 頃 +面 [miến] Như 麵 +面 [diện] ① Mặt: 笑容滿面 Nét mặt tươi cười; ② Hướng về phía, ngoảnh về: 背山面水 Tựa núi hướng ra sông; 這所房子面南坐北 Ngôi nhà này cửa hướng về phía nam; ③ Mặt (vật thể): 地面 Mặt đất; 路面 Mặt đường; 桌面兒 Mặt bàn; 面兒磨得很光 Mặt mài bóng nhoáng; ④ Đích thân, trực tiếp: 面談 Nói chuyện (trực tiếp); 面交 Đích thân chuyển giao; ⑤ (Bề) mặt: 書面兒破了 Bề mặt cuốn sách rách rồi; 被面 Mặt chăn; ⑥ Mặt, diện: 正面 Mặt phải; 反面 Mặt trái; 片面 Phiến diện; ⑦ Phía, bên: 前面 Phía trước; 西面 Phía tây; 外面 Bên ngoài; ⑧ Cái, lá...: 一面鏡子 Một cái gương; 三面旗 子 Ba lá cờ. Xem 麵 [miàn]. +靡 [mĩ] ① Vang dội, tràn lướt, đánh bạt, đánh tan, làm tiêu tan: 風靡一時 (Như) gió mạnh tràn lướt một thời, vang bóng một thời; 所向披靡 Đánh đâu được đấy, đánh bạt tất cả; 從風而靡 Lướt mạnh theo gió; ② (văn) Không: 靡日不思 Không ngày nào không nghĩ tới (Thi Kinh); 靡室靡家 Không cửa không nhà (Thi Kinh); ③ (văn) Không ai, không cái gì (dùng như 莫, bộ 艹): 靡虧大節 Không ai dám bỏ tiết lớn (Đại Việt sử kí toàn thư); ④ (văn) Nhỏ bé; ⑤ (văn) Tốt đẹp. Xem 靡 [mí]. +靡 [mị] ① Lãng phí, xa xỉ: 浮靡 Xa xỉ; 奢靡 Phung phí; ② (văn) Nói dối, lừa phỉnh. Xem 靡 [mê]. +靠 [kháo] ① Dựa vào, tựa vào, nương tựa, trông cậy, nhờ: 靠着墻站着 Đứng tựa vào tường; 依靠群衆 Dựa vào quần chúng; 靠天吃飯 Sống nhờ trời; ② Tin cậy: 可靠 Đáng tin, tin cậy được; ③ Sát lại, nhích gần, cặp bến, vào bờ: 行人靠邊走 Người bộ hành đi cặp theo lề đường; 船靠岸 Thuyền cặp bến. +非 [phi] ① Sai lầm, trái, sai trái, trái ngược, không đúng, không hợp lí: 明辨是非 Phân rõ phải trái; 爲非作歹 Làm càn làm bậy; 痛改前非 Quyết tâm sửa đổi những lầm lỗi trước kia; 文過飾非 Tìm cách bào chữa để che lấp lỗi lầm; 是非不亂,則國家治 Phải, trái không lộn xộn thì nước nhà yên ổn (Tuân tử); ② Không hợp, phi pháp: 非法 Không hợp pháp; 非禮 Không hợp lễ độ; ③ Phản đối, chê trách, huỷ báng: 非難 Trách móc; 非笑 Chê cười; 不可厚非 Không thể chê trách quá đáng; 莫不非令尹 Không ai là không chê trách quan lệnh doãn (quan huyện) (Lã thị Xuân thu); ④ Không, không phải, phi: 非會員 Không phải hội viên; 非無產階級的文學 Văn học phi vô sản; 非筆墨所能形容 Không bút mực nào tả hết được.【非常】phi thường [feicháng] a. Bất thường: 非常會議 Hội nghị bất thường; b. Hết sức, rất: 非常努力 Hết sức cố gắng;【非但】phi đãn [feidàn] Không những, không chỉ, chẳng những: 非但我不知道,連他也不知道 Chẳng những tôi không biết, ngay đến anh ấy cũng không biết nữa. Như 非徒;【非得】phi đắc [feidâi] Phải..., thế nào cũng phải...: 幹這活兒非得膽子大(不行) Làm nghề này phải to gan mới được; 【非獨】phi độc [feidú] (văn) Không những, không chỉ (thường dùng với 而且): 非獨無害,而且有益 Không những không có hại, mà còn có ích;【非...而何】phi... nhi hà [fei...érhé] (văn) Chẳng phải... là gì, chỉ có thể là: 國勝君亡,非禍而何? Nước bị nước khác đánh thắng, vua phải chạy sang nước khác, chẳng phải hoạ là gì? (Tả truyện: Ai công nguyên niên);【非...非...】phi... phi... [fei...fei...] Không phải... cũng không phải, chẳng ra... cũng chẳng ra...: 非驢非馬 Không phải lừa, cũng không phải ngựa; 非親非故 Không phải bà con, cũng chẳng phải bè bạn; 【非...即...】 phi... tức... [fei... jí...] Không phải... thì..., nếu không... thì...: 非打即罵 Không đánh đập thì chửi mắng;【非特】phi đặc [feitè] (văn) Như 非徒;【非徒】phi đồ [feitú] (văn) Không những, không chỉ: 非徒無益,而又害之 Chẳng những vô ích, mà còn có hại nữa (Mạnh tử); 湯,武非徒能用其民也,又能用非己之民 Vua Thang vua Võ không chỉ biết dùng dân của mình, mà còn biết dùng dân không phải của mình nữa (Lã thị Xuân thu); ⑤ Không, không có, nếu không (dùng như 無, bộ 火 và 不, bộ 一): 非下苦功夫不可 Cần phải chịu khó mới được; 雖寳非用 Tuy có quý nhưng không dùng được (Tả Tư: Tam Đô phú tự); 文非山水無奇氣 Văn chương mà không (nếu không) có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); 不行,我非去不可 Không, tôi không thể không đi; ⑥ [Fei] Châu Phi. +靝 [thiên] Trời (từ dùng của các đạo sĩ, tương đương với 天, bộ 大). +青 [thanh] ① Xanh: 青山綠水 Nước biếc non xanh; ② Cỏ hoặc hoa màu còn xanh: 踏青 Đạp lên cỏ xanh, đạp thanh (đi tảo mộ trong tiết thanh minh); 青苗 Lúa còn non; 看青 Trông lúa, trông đồng; ③ Sống (chưa chín): 橘子還青呢 Quýt hãy còn sống (còn xanh, chưa chín); ④ Thanh niên, tuổi trẻ, trẻ: 共青團 Đoàn thanh niên cộng sản; 年青 Trẻ, trẻ tuổi; ⑤ (văn) Vỏ tre, thẻ tre (thời xưa dùng để khắc chữ): 殺青 Thẻ tre để viết chữ; 汗青 Vỏ tre đã hơ lửa cho tươm mồ hôi và khô đi (để dễ khắc chữ); 青史 Sử xanh, sử sách (thời xưa khắc vào thẻ tre xanh); ⑥ Lòng trắng trứng: 蛋青 Lòng trắng trứng; ⑦ [Qing] Tỉnh Thanh Hải hoặc Thanh Đảo (gọi tắt); ⑧ [Qing] (Họ) Thanh. +靉 [ái] 【靉靆】ái đãi [àidài] ① Mây mù mịt; ② (Một loại) kính (đeo mắt); ③ Tối tăm, mù mịt. +靈 [linh] ① Nhanh nhẹn, linh hoạt, lanh lẹ, tinh, thính: 心靈手巧 Khéo tay nhanh trí; 耳朵很靈 Tai rất thính; ② Tâm thần, linh hồn: 心靈 Tâm thần; 英靈 Anh linh; ③ (cũ) Linh thiêng, thiêng liêng: 神靈 Thần linh; 靈怪 Thiêng quái; ④ Kì diệu, thần kì; ⑤ Thần linh, thần, yêu tinh: 山靈 Các thần (trong núi); ⑥ Hiệu nghiệm, ứng nghiệm, kết quả: 靈藥 Thuốc hiệu nghiệm; 這個法子很靈 Làm theo cách này rất có kết quả; ⑦ Linh cữu, quan tài: 守靈 Túc trực bên linh cữu; 移靈 Dời linh cữu; 靈前擺滿了花圈 Vòng hoa đặt đầy trước linh cữu; ⑧ [Líng] (Họ) Linh. +靆 [đãi] Xem 靉靆. +靄 [ái] (văn) ① Mây, sương mù; ② Ngùn ngụt; ③ [Ăi] (Họ) Ái. +靁 [lôi] Như 雷. +霾 [mại] (kht) ① Trời mù (do sương, khói, bụi): 他在一個陰霾 的日子離去 Anh ấy ra đi trong một ngày u ám; ② Mưa bụi, bụi mù (khi có gió thổi). +霽 [tế] (văn) ① Trời hửng; ② Tạnh mưa, ngớt tuyết: 雨後初霽 Trời vừa tạnh mưa; 雪霽 Ngớt tuyết; ③ Nguôi giận: 氣平怒霽 Cơn giận đã nguôi; 霽威 Tan hết cơn giận, nguôi giận. +霹 [phích] Sét đánh thình lình, sét. 【霹靂】phích lịch [pilì] Sét đánh thình lình, tiếng sét bất ngờ: 晴天霹靂 Sét đánh ngang tai; 他的死訊像一聲霹靂傳來 Tin anh ấy chết khác nào tiếng sét thình lình truyền tới. +霸 [phách] Mặt trăng (ánh trăng) thấy lần đầu trong tháng (dùng như 魄, bộ 鬼): 惟四月哉生霸 Chỉ tháng tư mới bắt đầu có ánh sáng trăng lần đầu trong tháng (Hán thư: Luật lịch chí, hạ) (哉 = 始). +霸 [bá] ① Trùm (các nước chư hầu), bá chủ, minh chủ: 稱霸世界 Làm bá chủ thế giới; 此五霸之伐也! Đó là công nghiệp hệt như ngũ bá! (Sử kí); 誠如是則霸業可成 Nếu thật như thế thì nghiệp bá có thể thành được (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối); ② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng): 惡霸 Ác bá; ③ Chiếm đoạt, chiếm cứ, chiếm đóng. +霶 [bàng] 【霶霈】bàng bái [pangpèi] (văn) Mưa như trút nước, mưa xối xả, mưa tầm tã. +霓 [nghê] Cầu vồng. +霑 [triêm] Xem 沾 (bộ 氵). +霏 [phi] Lả tả: 雨雪其霏 Tuyết rơi lả tả (Thi Kinh). 【霏霏】phi phi [feifei] (văn) Tới tấp, tầm tã: 雨雪霏霏 Mưa tuyết tới tấp; 若 夫霪雨霏霏,連月不開 Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +霎 [sáp] ① Mưa lâm râm, mưa nhỏ; ② (văn) (Tiếng mưa) tí tách; ③ Chớp nhoáng: 霎時 Chốc lát, trong chớp mắt; 一霎時 Chớp một cái. +霍 [hoắc] ① Bỗng, chợt, vụt, ngay.【霍然】hoắc nhiên [huò rán] a. Bỗng nhiên, đột nhiên: 手電筒霍然一亮 Đèn pin bỗng nhiên lóe sáng; b. (văn) (Khỏi bệnh) ngay: 數日之後,定當霍然 Vài ngày sau, ắt sẽ khỏi bệnh ngay; 霍然病已 Bệnh khỏi ngay; ② (văn) Phương nam; ③【霍霍】 hoắc hoắc [huòhuò] a. Ken két, soèn soẹt: 磨刀霍霍 Mài dao soèn soẹt; b. Chớp, chớp sáng, nhấp nhoáng: 電光霍霍 Ánh điện chớp sáng; ④ [Huò] (Họ) Hoắc. +霉 [mi] Như 黴 +霉 [môi] Mốc, meo, nấm mốc: 發霉 Mốc meo, lên mốc. +霈 [bái] (văn) ① Mưa lớn, mưa rào, mưa như trút, mưa tầm tã; ② Ân huệ. +震 [chấn] ① Rung động, chấn động: 把玻璃震¸H了 Kính bị rung vỡ rồi; 地震 Động đất; 地震學 Địa chấn học; ② Inh, vang: 震耳 Inh tai; 名震全球 Tiếng vang khắp thế giới; ③ Hoảng, hoảng sợ, sợ hãi: 敵人大震 Kẻ địch rất hoảng sợ; ④ Kích động, chạm mạnh; ⑤ (văn) Sét đánh, sấm động; ⑥ Quẻ Chấn (trong Bát quái). +霆 [đình] Sấm sét: 雷霆 Sấm sét; 如霆如雷 Như sét như sấm (Thi Kinh); 蒲藤之霆驅電掣 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy (Bình Ngô đại cáo). +霅 [tráp] ① (văn) Rơi đổ xuống: 霅爾雹落 Mưa đá trút xuống; ② (văn) Nhiều lời; ③ 【霅霅】tráp tráp [zhàzhà] (văn) Chớp nhoáng, như sấm chớp; ④ 【霅溪】Tráp Khê [Zhàqi] Tên sông (ở huyện Ngô Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +霅 [sáp] (văn) ① Bỗng, chợt, thình lình; ② Nhanh chóng; ③ Từ tượng thanh. +霄 [tiêu] ① Khoảng trời không, trời: 高入雲霄 Cao đến tận trời; 九重霄 Chín tầng trời; ② (văn) Đêm (dùng như 宵, bộ 宀); ③ (văn) Mây hoặc sương mù; ④ (văn) Vừng hơi bên mặt trời; ⑤ (văn) Làm tan, làm cạn. +霂 [mộc] (văn) Mưa phùn. +霁 [tế] Như 霽 +需 [nhu] ①Nhu cầu, sự cần dùng, sự cần thiết: 按需分配 Phân phối theo nhu cầu; ② Cần: 他需款甚殷 Nó rất cần tiền; ③ (văn) Lần lữa, trì hoãn, do dự: 需,事之賊也 Lần lữa là cái hại cho công việc (Tả truyện); ④ (văn) Đợi: 相需 Đợi nhau. +需 [nhuyễn] (văn) Như 軟 (bộ 車). +需 [noạ] (văn) Như 懦 (bộ 忄). +雾 [vụ] Như 霧 +電 [điện] ① Điện: 這鐵絲網有電 Dây thép gai này có điện; ② Bị điện giật: 觸電 Điện giật; ③ Điện tín, điện báo, bức điện (nói tắt): 賀電 Điện mừng; 急電 Điện khẩn; ④ Đánh điện, gởi điện: 電复 Đánh điện trả lời; 電賀 Gởi điện mừng; ⑤ (văn) Soi tỏ: 呈電 Trình để xem xét; ⑥ (văn) Nhanh như chớp: 風馳電掣 Nhanh như gió thổi chớp giật. +雺 [vụ] (văn) Như 霧. +雹 [bạc] Mưa đá. +雷 [lôi] ① Sấm: 打雷 Sấm nổ, sấm dậy.【雷電】lôi điện [léi diàn] Sấm sét; ② Mìn, vũ khí nổ, lôi: 地雷 Mìn; 水雷 Thuỷ lôi; 布雷 Cài (đặt, chôn, thả, rải) mìn; 掃雷 Quét mìn; ③ [Léi] (Họ) Lôi. +零 [linh] ① Lẻ tẻ, lặt vặt: 零食 Ăn vặt, quà vặt; 零用 Tiêu vặt; 零售 Bán lẻ; 化整爲零 Đổi nguyên ra lẻ; ② Số lẻ, dôi ra, ngoài: 年紀已經八十有零 Tuổi tác đã ngoài tám mươi; 人數是四十挂零兒 Hơn bốn mươi người; ③ (Số) lẻ: 一年零三天 Một năm lẻ ba ngày; 三年零一季 Ba năm lẻ một quý; ④ Số không (0): 四零五號 Số 405; 二減 二等于零 2-2=0 (hai trừ hai bằng không). Cv. ○; ⑤ Độ 0 trên nhiệt kế: 零上五度 Năm độ trên độ không; 零下十度 Mười độ dưới độ không; ⑥ Rơi rụng, tàn tạ: 零落 Rơi rụng; 凋零 Tàn tạ; ⑦ (văn) Mưa lác đác, mưa rây; ⑧ (văn) Rơi xuống: 靈雨既零 Mưa lành đã rơi xuống (Thi Kinh); ⑨ [Líng] (Họ) Linh. +雪 [tuyết] ① Tuyết; ② Trắng như tuyết, đầy tuyết; ③ Kem lạnh; ④ Rửa, trả thù: 雪恥 Rửa nhục; ⑤ (văn) Lau sạch. +雩 [vu] (văn) Tế cầu mưa. +雨 [vũ] Mưa: 天雨 Trời mưa xuống; 暴風雨 Mưa bão. Xem 雨 [yù]. +雥 [tập] (văn) Như 集. +難 [nạn] ① Tai hoạ, tai nạn, tai ương: 逃難 Chạy nạn; 落難 Mắc nạn; 避難 Lánh nạn; 遭難 Gặp nạn; ② Trách, khiển trách, vặn vẹo, làm khó, vấn nạn: 事事非難 Trách móc đủ điều; 不必責難他 Không nên khiển trách anh ấy; 問難 Hỏi vặn lẽ khó khăn, vấn nạn. +難 [nan] ① Khó khăn: 難治的病 Chứng bệnh khó chữa; 山路很難走 Đường núi rất khó đi; ② Làm cho bó tay: 這問題難住了我 Vấn đề này làm tôi phải bó tay; ③ Khó thể, không thể. 【難道】 nan đạo [nándào] Chẳng lẽ, lẽ nào, há (dùng như 豈, bộ 豆): 難道你不知道嗎? Chẳng lẽ anh không biết hay sao?; 難道你忘了自己的諾言嗎?Lẽ nào anh lại quên mất lời hứa của mình?; 難道不是這樣麼? Há chẳng phải như thế sao?; 【難怪】nan quái [nánguài] Chẳng trách, chả trách, thảo nào, hèn chi: 難怪人家生氣 Hèn chi người ta phải cáu; 難怪找到人,都開會去了 Đều đi họp cả, thảo nào không tìm thấy ai; 他不大了解情況,搞錯了也難怪 Không hiểu tình hình mấy, chả trách anh ta làm sai; 【難免】 nan miễn [nánmiăn] Khó tránh, không tránh khỏi: 犯錯誤是難免的 Mắc sai lầm là chuyện khó tránh; 有罔難免帶片面性 Đôi khi không tránh khỏi phiến diện; 【難以】nan dĩ [nányê] Khó mà: 難以想象 Khó mà tưởng tượng; 難以逆料 Khó mà đoán trước được; 難以置信 Khó mà tin được; ④ Khó chịu, đáng ghét. +離 [li] ① Xa cách, lìa tan, chia li: 離婚 Li dị; 悲歡離合 Nỗi vui buồn sum họp với chia li; 她從來沒離過家 Chị ta chưa bao giờ xa nhà; ② (Khoảng) cách: 車 站離這裡三里地 Nhà ga cách đây ba dặm; 離國慶節只有三天了 Chỉ còn ba hôm nữa là đến ngày Quốc khánh; 月球與地球距離甚遠 Mặt trăng và mặt trời cách nhau rất xa; ③ Thiếu: 發展工業離不了鋼鐵 Phát triển công nghiệp, không thể thiếu gang thép; ④ (văn) Dính, bám: 不離于裏 Không dính bám với lần trong (Thi Kinh); ⑤ (văn) Không tuân theo, làm trái: 離令 Làm trái mệnh lệnh; ⑥ (văn) Mắc vào, rơi vào, gặp, bị (dùng như 罹, bộ 网): 獨離此咎 Một mình mắc vào tai hoạ này (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú); ⑦ (văn) (Hai người) cùng sánh nhau, sánh đều nhau; ⑧ (văn) Sáng chói, rực rỡ; ⑨ (văn) Bày, xếp; ⑩ (văn) Trải qua: 離一二旬 Trải qua một, hai mươi ngày (Hán thư); ⑪ (văn) Chim vàng anh; ⑫ Quẻ li (trong Kinh Dịch); ⑬ [Lí] (Họ) Li. +雠 [thù] Như 讐 +雠 [thù] Như 讎 +雝 [ung] Như 雍. +雜 [tạp] ① Tạp (nhạp), nhiều thứ nhiều loại, các thứ, lặt vặt, linh tinh: 雜色 Tạp sắc; 雜事 Việc vặt, việc linh tinh; 雜貨 Hàng hoá các loại, tạp hoá; 雜花 Đủ các loại hoa, hoa các loại; ② Lẫn lộn, táp nham: 夾雜 Lẫn lộn; ③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: 畫繢之事雜五色 Việc hội hoạ phối hợp năm màu (Khảo công kí: Hoạ hội); ④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: 故先王以土與金,木,水,火雜,以成百物 Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thuỷ, hoả trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ); ⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc; ⑥ (văn) Đều, cùng, chung: 雜曰... Đều nói...; 雜處 Ở chung; 其事是以不成,雜受其刑 Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).【雜然】tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng. +雛 [sồ] ① Chim non, gà con, vịt con...: 雛雞 Gà con; ② Dê con; ③ Đứa bé con. +雙 [song] ① Một đôi: 一雙鞋 Một đôi giầy; 雙方同意 Hai bên đã thoả thuận; ② Số chẵn: 雙數 Con số chẵn; ③ Gấp đôi: 雙份兒 Hai phần. +雙 [song] Xem 雙 (bộ 隹). +雘 [hoạch] Như 雘 (bộ 艹). +雘 [hoạch] (văn) Một loại phẩm màu đỏ. +雖 [tuy] ① Dù, mặc dù, dù rằng, dù có, cho dù (đi nữa), tuy, tuy rằng: 工作雖忙,可是學習決不能放鬆 Công việc tuy bận, nhưng quyết không nên lơ là học tập; 果能此道矣,雖愚必明,雖柔必強 Nếu làm được đạo đó, thì dù ngu ắt cũng sáng ra, dù yếu ắt cũng mạnh lên (Trung dung). 【雖復】 tuy phục [suifù] (văn) Cho dù, mặc dù, dù rằng: 雖復千年一聖,終是百世同宗 Cho dù một ngàn năm mới có một bậc thánh, thì cuối cùng trăm đời về trước vẫn là đồng tộc (Dữu Tử Sơn tập); 【雖然】 tuy nhiên [suirán] Tuy, tuy rằng, tuy vậy, cho dù như thế, dù thế: 諸侯之禮,吾未之學也,雖然,吾嘗聞之矣 Lễ nghi của chư hầu ta chưa học, tuy vậy ta đã từng nghe nói (Mạnh tử); 【雖說】tuy thuyết [suishuo] (khn) Tuy nhiên, tuy vậy, thế nhưng; 【雖則】tuy tắc [suizé] Như 雖然; ② Con tuy (loài bò sát giống như con thằn lằn); ③ (văn) Xô, đẩy (dùng như 推, bộ 扌); ④ (văn) Chỉ (dùng như 惟, bộ 忄): 女雖湛樂從 Ngươi chỉ biết có vui chơi phóng túng (Thi Kinh: Đại nhã, Ức); ⑤ (văn) Há (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 雖無予之,路車疾馬? Há chẳng cho ngươi xe loại chư hầu đi và xe tứ mã? (Thi Kinh). +雕 [điêu] ① Con diều hâu; ② Chạm, khắc. +雒 [lạc] ① (văn) Ngựa đen có bờm trắng; ② (văn) Con cú; ③ (văn) Quấn (dùng như 絡, bộ 系); ④ [Luò] Sông Lạc; ⑤ [Luò] (Họ) Lạc. +雏 [sồ] Như 雛 +雍 [ung] ① (văn) Hài hoà, hoà (như 雝): 雍睦 Hoà mục; ② (văn) Ngăn chặn, cản trở; ③ [Yong] Châu Ung (một trong 9 châu của Trung Quốc thời xưa, nay thuộc vùng Thiểm Tây, Cam Túc, Thanh Hải); ④ [Yong] (Họ) Ung. +雌 [thư] ① (Giống) cái, mái: 雌兔 Thỏ cái; 雌雞 Gà mái; ② (văn) Mềm yếu, yếu ớt; ③ (văn) Bị đánh bại; ④ (văn) Trách mắng; ⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như 齜, bộ 齒). +雋 [tuấn] Như 俊 (bộ 亻), và úK (bộ 亻). +雋 [tuyến] ① Thịt béo; ② (văn) Đầy ý nghĩa, có ý nghĩa.【雋永】tuyến vĩnh [juàn yông] (văn) Sâu xa, tế nhị, thấm thía sâu xa (về lời nói hay câu văn): 意味雋永 Ý nghĩa sâu xa; ③ [Juàn] (Họ) Tuyến. Xem 雋 [jùn]. +雊 [cẩu] (văn) Tiếng chim trĩ trống kêu. +雇 [cố] ① Mướn, thuê: 雇保姆 Mướn vú em (trông trẻ); 這家公司雇用了五十個人 Công ti này đã thuê 50 người làm; ②Đi mướn (thuê): 雇車 Thuê xe. +雇 [cố] Như 僱 +集 [tập] ① Tập hợp, tụ tập, gom góp, góp lại: 集會 Họp mít tinh, cuộc mít tinh; 集中 Tập trung; 集款 Khoản góp lại; 集股 Góp cổ phần; ② Chợ, chợ phiên: 趕集 Đi chợ; 集市 Chợ phiên; 這個東西集上買的 Cái này mua ở chợ; ③ Tập: 詩集 Tập thơ; 影集 Tập ảnh; 選集 Tuyển tập; 全集 Toàn tập; ④ (loại) Tập (chỉ từng quyển sách một): 上下兩集 Tập trên và tập dưới; 第二集 Tập II; ⑤ (văn) (Chim) đậu: 黃鳥于飛,集于灌 木Hoàng điểu bay bay, đậu trên bụi cây (Thi Kinh); ⑥ (văn) Nên, xong: 集事 Việc đã làm xong; ⑦ (văn) Đều. +雅 [nhã] ① Nhã (nhặn), thanh nhã, đẹp đẽ, cao thượng: 文雅 Nho nhã, lịch sự; ② Nhã ý; ③ Xưa nay, vốn thường: 雅善琴詩 Xưa nay (vốn thường) giỏi về đánh đàn và làm thơ; 一日之雅 Vốn thường có một ngày cùng thân gần nhau; 雍齒雅不慾屬沛公 Ung Xỉ vốn không muốn thuộc về Bái Công (Sử kí: Cao tổ bản kỉ); ④ (văn) Thường: 子所雅言 Lời Khổng Tử thường nói (Luận ngữ); ⑤ (văn) Chính: 大雅 Đại nhã (trong Kinh Thi); 小雅 Tiểu nhã (trong Kinh Thi); ⑥ (văn) Rất, lắm: 婦,趙女也,雅善鼓瑟 Vợ là con nhà họ Triệu, rất giỏi đánh đàn sắt (Hán thư: Dương Uẩn truyện); ⑦ (văn) Tên sách: 爾雅 Nhĩ nhã; 黃雅 Quảng nhã; ⑧ Một loại âm nhạc xưa (dùng trong chốn triều đình). +雄 [hùng] ① (Giống) đực, sống, trống; ② (Người hoặc nước) hùng mạnh: 稱雄 Xưng hùng; 戰國七雄 Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc; ③ Hào hùng, mạnh mẽ, oai hùng, hùng dũng, to lớn, kiệt xuất, có khí phách: 雄心 Hùng tâm, chí lớn; 雄兵 Hùng binh; 雄略 Mưu lược kiệt xuất; 雄才 Tài năng kiệt xuất; ④ (văn) Chiến thắng; ⑤ (văn) Mắng nhiếc người khác bằng những lời sỉ nhục; ⑥ [Xióng] (Họ) Hùng. +雁 [nhạn] (Chim) nhạn, mòng. Cv. 鴈. +雀 [tước] ① Chim: 麻雀 Chim sẻ, chim ri; 孔雀 Chim công; ② (văn) Có tàn nhang. Xem 雀 [qiao], [qiăo]. +雀 [tước] Chim sẻ. 【雀盲眼】tước manh nhãn [qiăo mang yăn] (đph) Quáng gà. Xem 雀 [qiao], [què]. +雀 [tước] Chim sẻ, chim nhỏ (nói chung). Xem 雀 [qiăo], [què]. +难 [nan, nạn] Như 難 +隽 [tuyến, tuấn] Như 雋 +隽 [tuyến, tuấn] Như 雋. +隼 [chuẩn] Một loài chim cắt nhỏ. +隻 [chích] ① (loại) Con, cái, chiếc, bàn: 一隻眼睛 Một con mắt; 一隻鳥 Một con chim; 一隻手表 Một cái đồng hồ đeo tay; 一隻鞋 Một chiếc giầy; 一隻手 Một bàn tay; 乾坤隻眼小塵埃 Một con mắt càn khôn coi cõi trần là nhỏ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); ② Lẻ loi, một mình, đơn độc, chiếc: 隻影 Bóng chiếc, lẻ bóng; 形單影隻 Lẻ loi đơn chiếc; 隻字不提 Không nhắc đến một lời. Xem 只 [zhê]. +隺 [hạc] Như 鶴 (bộ 鳥). +隶 [đãi] Kịp (dùng như 逮, bộ 辶). +隴 [lũng] ① Tên núi: 隴山Lũng Sơn (ở giữa hai tỉnh Thiểm Tây và Cam Túc, Trung Quốc); ② (Tên gọi tắt của) tỉnh Cam Túc (Trung Quốc). +隳 [huy] (văn) Huỷ hoại, huỷ nát, làm hư hỏng. +隱 [ẩn] ① Giấu, ẩn giấu, ẩn nấp, ẩn trốn, kín đáo, ngấm ngầm: 隱瞞 Giấu giếm, che đậy; 隱患 Tai hoạ ngầm; 隱逸 Ẩn dật, lánh đời; 隱於屏後 Nấp sau tấm bình phong; 子爲父隱 Con giấu cho cha; 二三子以我爲隱乎? Hai ba anh cho ta là có giấu giếm gì chăng? (Luận ngữ); ② (văn) Đau lòng, thương xót, trắc ẩn: 王若隱其無罪而就死地 Nhà vua nếu xót thương cho con vật không có tội mà phải đi tới chỗ chết (Mạnh tử); ③ (văn) Không rõ ràng, mơ hồ, lờ mờ: 隱隱 Lờ mờ; 隱約 Lập lờ; ④ (văn) Điều bí ẩn, điều khó hiểu; ⑤ (văn) Thiếu thốn, nghèo túng, khốn khổ: 民隱 Nỗi khốn khổ của dân; ⑥ (văn) Xem xét; ⑦ (văn) Tường thấp; ⑧ (văn) Lời nói dối; ⑨ (văn) Tựa, dựa: 隱几而臥 Tựa ghế mà nằm; 隱囊 Tựa gối; ⑩ [Yên] (Họ) Ẩn. +隱 [ẩn] Xem 隱. +隰 [thấp] (văn) ① Nơi ẩm thấp, chỗ trũng; ② Ruộng mới vỡ. +險 [hiểm] ① Nguy hiểm: 脫險 Thoát khỏi cơn nguy hiểm; ② Hiểm yếu, hiểm trở: 天險 Vùng hiểm yếu thiên nhiên; ③ Hiểm sâu, hiểm độc, hiểm hóc, gian hiểm, xảo quyệt: 陰險 Thâm hiểm; 險詐 Nham hiểm; ④ Suýt, suýt nữa, tí nữa: 他險遭不幸 Anh ta suýt gặp chuyện không may (suýt chết). +隩 [áo] (văn) ① Góc tây nam nhà (như 奧, bộ 大); ② Đất bốn bên có thể ở được (như 墺, bộ 土); ③ Sâu xa (như 奧, bộ 大): 申呂方強,其隩愛太子,亦必可知也 Họ Thân và họ Lã đang mạnh, họ yêu thái tử sâu xa, ắt cũng phải nên biết vậy (Quốc ngữ: Trịnh ngữ). +隨 [tùy] ① Đi theo: 我 隨着大家一起去 Tôi sẽ đi theo mọi người; ② Vừa... vừa...: 隨說隨記 Vừa nói vừa ghi; ③ Bất kì, lúc nào cũng: 隨時注意 Lúc nào cũng chú ý; ④ Tùy theo, tuân theo, phục tùng: 隨他的便 Tùy (theo) anh ấy; 隨意 Tùy ý; 隨便 Tùy ý, tùy tiện, tùy thích, tự do, cẩu thả, xuê xoa; 隨後 Sau đó, sau, tiếp theo; 隨即 Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. 【隨時】tùy thời [suíshí] a. Sẵn sàng: 隨時准備殲滅對方 Sẵn sàng tiêu diệt đối phương; b. Bất cứ lúc nào: 隨時糾正錯誤 Sửa chữa sai lầm bất cứ lúc nào; 【隨着】tùy trước [suízhe] Theo đà, theo: 隨着時間 的推移 Theo thời gian trôi qua; 隨着工業的發展 Theo đà phát triển của công nghiệp; ⑤ Tiện, thuận: 隨手關門 Tiện tay đóng cửa lại; 隨口 Thuận miệng; ⑥ Giống, như: 他長得隨他父親 Anh ấy giống cha; ⑦ (văn) Ngón chân. +隧 [toại] ① Đường hầm. 【隧道】toại đạo [suìdào] Đường hầm. Cg. 隧洞 [suìdòng]; ② (văn) Đi vòng quanh; ③ (văn) Tháp trên thành để canh lửa hiệu (thời xưa ở Trung Quốc). +隤 [đồi] Như 頹 (bộ 頁). +隣 [lân] Như 鄰 (bộ 邑). +障 [chướng] ① Cách trở, ngăn, chặn: 堤堰可以障水 Đê điều có thể ngăn (chặn) nước; ② Chắn, che: 風障 Hàng rào chắn gió; 障眼法 Thuật (phép) che mắt; ③ (văn) Bức che, tấm che, màn che: 步障 (hay 行障) Màn che bụi lúc đi đường (của nhà quý phái thời xưa); ④ (văn) Vật xây đắp lên để che chở: 堤障 Bờ đê; 保障 Ụ thành. +障 [chương] ① Cái chắn bùn cho ngựa (như ý[, bộ 革). +際 [tế] ① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới: 天際 Chân trời; 無邊無際 Không bờ bến; ② Giữa: 廠際 Giữa các xưởng; 國際 Giữa các nước, quốc tế; 星際 Giữa các tinh tú; 校際籃球賽 Đấu bóng rổ giữa các trường; 廠際協作 Sự hiệp tác giữa các nhà máy; ③ Dịp, lúc, trong khoảng: 秋冬之際 Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; 國慶之際 Dịp quốc khánh; 此際方做准備 Lúc này mới còn sửa soạn; ④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: 正當勝利之際 Giữa lúc (khi) thắng lợi; 値此建國五十周年之際 Nhân dịp dựng nước năm mươi năm. +隙 [khích] ① Vết nứt, lỗ hổng, khe hở, kẽ hở (trên tường...): 門隙 Khe cửa; 墻隙 Vết rạn trên tường, khe tường; ② (Khoảng đất, thời gian) nhàn, trống: 農隙 Thời gian nhàn rỗi của nhà nông; 空隙 Chỗ trống, khe hở; ③ Chỗ sơ hở, dịp: 無隙可乘 Không có chỗ sơ hở nào để lợi dụng; ④ Sự nứt rạn, sự hiềm khích, nỗi oán giận (về tình cảm): 嫌隙 Hiềm khích; 安生王與太宗有隙 An Sinh Vương có hiềm khích với vua Thái Tông (Việt điện u linh tập); 他與那人有隙 Anh ấy có mối hiềm khích với người kia. +隙 [khích] Như 隙. +隘 [ải] ① Hiểm, hiểm hóc, hiểm trở, xung yếu: 要隘 Nơi xung yếu; 關隘 Cửa ải hiểm trở; ② Nhỏ, hẹp, hẹp hòi: 氣量狹隘 Bụng dạ hẹp hòi; 伯夷隘 Ông Bá Di hẹp hòi (MaÅnh tử); ③ (văn) Như 阨. +隗 [ngôi, ngỗi] ① (văn) Cao; ② [Wâi] Nước Ngỗi (thời xưa, nay thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc); ③ [Wâi] (Họ) Ngỗi. +隖 [ổ] (văn) ① Như 塢 (bộ 土); ② Lô cốt đá để phòng giặc cướp (trong làng xóm); ③ Núi trong nước; ④ Dinh có xây thành xung quanh. +隕 [vẫn] ① Rơi xuống: 夜中星隕如雨 Giữa đêm sao rơi xuống và trời lại mưa (Xuân thu: Trang công thất niên) (如= 而); ② (văn) Hư hỏng: 景公臺隕 Cái đài của vua Cảnh công bị hỏng (Hoài Nam tử); ③ (văn) Héo rụng: 望秋先隕 Vừa đến mùa thu lá đã rụng trước (Mộng khê bút đàm); ④ (văn) Chết (dùng như âf, bộ 歹): 巢隕諸樊 Chư Phàn đã chết ở đất Sào (Tả truyện); 四擬不破,則隕身滅國矣 Không phá bỏ được bốn việc tương tự thì thân sẽ chết nước sẽ mất (Hàn Phi tử). +隔 [cách] ① Chặn, ngăn cách, tách riêng ra, phân ra, chia ra, gạn ra: 一間屋隔成兩間 Một căn nhà ngăn thành hai gian; ② Cách, xa cách, cách biệt: 相隔很遠 Cách nhau rất xa; 睽隔 Cách biệt xa xôi; 商女不知亡國恨,隔江猶唱“後庭花” Các thương nữ (con hát) không biết gì tới cái hận mất nước, nên cách bên kia sông vẫn cứ hát bài "Hoa sau vườn" (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài). +隐 [ẩn] Như 隱 +隐 [ẩn] Như 隱 +随 [tùy] Như 隨 +随 [tùy] Như 隨 +階 [giai] ① Bậc, bực (thềm): 階梯 Bậc thang; ② Cấp bậc, ngôi thứ; ③ (văn) Bắc thang: 猶天之不可階而昇也 Giống như trời thì không thể bắt thang mà lên được (Luận ngữ); ④ (văn) Lối đưa tới, con đường dẫn tới: 禍階 Cớ gây ra tai hoạ; ⑤ (văn) Nương tựa: 無尺寸之階 Không còn có chỗ nương tựa. +隍 [hoàng] (cũ) Hào (ao cạn trong thành): 城隍 Hào thành. +隋 [tùy] ① Đời Tùy (Trung Quốc, năm 581—618); ② (Họ) Tùy. +隋 [đoạ] (văn) ① Như 墮 (bộ 土); ② Thịt xé; ③ Tết Đoạ. +隊 [đội] ① Hàng: 站隊 Đứng vào hàng; 排隊上車 Xếp hàng lên xe; ② Đội (một số người có tổ chức): 球隊 Đội bóng; 艦隊 Hạm đội; 擔¬[隊 Đội cáng thương; 消防隊 Đội chữa cháy; ③ Đội thiếu niên tiền phong: 隊旗 Cờ đội (thiếu niên tiền phong); ④ Đoàn, toán: 一隊人馬 Một đoàn người. +隉 [niết] Xem 阢隉. +隉 [niết] Như 隉. +隈 [ôi] ① Chỗ uốn khúc, chỗ ngoặt (của núi, sông, cung điện, hoặc cây cung...): 山隈 Khuỷu núi; 河隈 Khuỷu sông; 城隈 Chỗ ngoặt của tường thành; ② (văn) Chỗ đùi vế; ③ (văn) Góc. +隆 [long] ① Trọng thể, trọng hậu: 隆重 Long trọng; ② Hưng thịnh: 興隆 Hưng thịnh; 隆盛 Thịnh vượng; ③ Sâu, hậu, thắm thiết: 隆情厚誼 Tình nghĩa thắm thiết, nghĩa thiết tình hậu; ④ Gồ lên, lồi lên, u lên: 他碰得前額隆起一個大包 Trán anh ấy va u lên một cục to; ⑤ (văn) Cao quý, tôn quý, nổi tiếng, vẻ vang; ⑥ (văn) Lớn; ⑦【隆隆】long long [lóng lóng] (thanh) Ầm ầm: 雷聲隆隆 Sấm sét ầm ầm; ⑧[Lóng] (Họ) Long. +隅 [ngung] ① Góc, cạnh, xó: 墻隅 Góc tường; 舉一隅不以三隅反 Nêu một góc mà không biết xét đến ba góc kia (Luận ngữ); ② Vùng ven: 海隅 Vùng ven biển, góc biển. +隄 [đê] Đê, bờ đê: 築隄 Đắp đê. +隃 [du] ① (văn) Vượt qua (như 逾, bộ 辶); ② 【隃麋】Du Mi [Yúmí] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiên Dương, tỉnh Thiểm Tây Trung Quốc ngày nay, nơi sản xuất mực, vì vậy những từ “du mi”, “mi hoàn” 麋丸 còn dùng để chỉ mực viết). +隃 [dao] (văn) Xa (như 遙, bộ 辶). +隁 [yển] Như 堰 (bộ 土). +陿 [hiệp] Như 狹 (bộ 犭). +陾 [nhưng] 【陾陾】nhưng nhưng [réngréng] (văn) ① Đông đúc, đông đảo; ② (văn) Tiếng xây tường (lụp cụp). +陽 [dương] ① Dương (trái với âm): 陰陽 Âm dương; ② Thái dương, mặt trời: 朝陽 Mặt trời ban mai; 秋陽以暴之 Có mặt trời mùa thu dọi xuống cho nó (Mạnh tử); ③ (văn) Hướng nam, phía nam: 天之當陽 Thiên tử ngồi quay về hướng nam; ④ (văn) Hướng bắc, phía bắc: 漢陽 Phía bắc sông Hán; ⑤ (văn) Phía nam núi: 衡陽 Phía nam núi Hành; 以其乃華山之陽名之也 Vì nó ở phía nam núi Hoa Sơn nên mới gọi nó là động Hoa Sơn (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí); ⑥ Lộ ra ngoài, tỏ ra bên ngoài, bề ngoài, giả vờ, vờ (như 佯, bộ 亻): 陽爲尊敬 Ngoài mặt tỏ ra tôn kính; 今其狀陽言與韓,其實陰善楚 Nay bề ngoài vờ nói ủng hộ nước Hàn, nhưng thực ra lại ngầm thân với Sở (Sử kí: Hàn thế gia); 陽眠 Giả vờ ngủ.【陽溝】dương câu [yáng gou] Rãnh nổi, cống lộ thiên; 【陽奉陰違】 dương phụng âm vi [yángféng-yinwéi] Ngoài thì thuận, trong thì chống, trước mặt phục tùng sau lưng chống lại; ⑦ Dương (vật): 陽具 Dương vật, ngọc hành; ⑧ (văn) Màu đỏ tươi; ⑨ (văn) Cõi dương, cõi đời, dương gian; ⑩ [Yáng] Tên đất thời xưa (thuộc nước Yên đời Xuân thu, ở phía đông huyện Đường, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ⑪ [Yáng] (Họ) Dương. +陻 [nhân] Như 堙 (bộ 土). +陸 [lục] ① Trên đất, trên cạn, trên bộ, đất liền, đường bộ, bằng đường bộ: 陸地 Lục địa, trên bộ; 大陸 Đại lục; 登陸 Đổ bộ; 水陸草木之花 Hoa của các loài thảo mộc dưới nước và trên cạn; 水陸交通 Giao thông đường thuỷ và đường bộ; 陸路 Đường bộ; ② 【陸離】lục li [lùlí] Màu sắc hỗn tạp, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt: 光怪陸離 Màu sắc sặc sỡ; ③ 【陸續】lục tục [lùxù] Lần lượt, lục tục: 來賓陸續到達 Khách đã lần lượt (lục tục) đến; ④ [Lù] Sao Lục; ⑤ [Lù] (Họ) Lục. Xem 陸 [liù]. +陸 [lục] Sáu (chữ 六 viết kép). Xem 陸 [lù]. +陷 [hãm] ① Sa vào, lún xuống, tụt xuống, sụt xuống, vùi lấp mất: 陷入泥沼 Sa vào hố lầy; 陷赤子於禍坑 Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo); ② Lõm xuống, hóp vào: 病了幾個月,他的眼睛都陷進去了 Bệnh mấy tháng, mắt anh ấy lõm sâu xuống; ③ Hãm hại: 誣陷 Vu hãm; ④ Đánh bẫy, đánh lừa, lừa: 他陷她于絕境 Anh ta đã lừa nàng vào đường cùng; ⑤ Công hãm, bị công phá: 城陷 Thành bị công phá; 陣陷 Trận bị phá tan; ⑥ Khuyết điểm, thiếu sót. +陶 [dao] Tên người: 皐陶 Cao Dao (một hiền thần đời vua Thuấn ở Trung Quốc thời xưa). +陶 [đào] ① Đồ gốm: 陶器 Đồ gốm; ② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm; ③ Nung đúc, hun đúc; ④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê; ⑤ (văn) Nhớ nhung: 鬱陶 Thương nhớ; ⑥ [Táo] (Họ) Đào. +陵 [lăng] ① Gò lớn, đồi: 陵谷變遷 Nay đồi mai lũng; ② Lăng mộ (mồ mả của vua chúa): 嗣德陵 Lăng vua Tự Đức; 謁陵 Viếng mộ; ③ (văn) Xúc phạm, lăng nhục, lấn hiếp: 在上位不在陵下 Ở ngôi trên không lấn hiếp người dưới (Trung dung); ④ (văn) Cướp đoạt, chiếm đoạt; ⑤ (văn) Leo, trèo lên; ⑥ (văn) Mục nát: 陵夷 Tan nát; ⑦ (văn) Tôi đồ sắt. +陴 [bì] (văn) ① Tường thấp trên mặt thành; ② Chân. +陳 [trận] (Sự) dàn quân (có tính chiến thuật), dàn trận. +陳 [trần] ① Bày, đặt: 商品陳列 Bày hàng; ② Trình bày, giãi bày, kể: 陳述 Giãi bày; ③ Cũ, để lâu: 陳酒 Rượu để lâu năm; 推陳出新 Đẩy cũ ra mới; ④ [Chén] Nước Trần (thời Xuân Thu, Trung Quốc); ⑤ [Chén] Tên Triều đại (ở Trung Quốc, năm 557-589; ở Việt Nam năm 1225-1400) ⑥ (Họ) Trần. +陲 [thùy] (văn) Biên giới: 邊陲 Biên thùy (chỗ giáp giới với nước khác). +除 [trừ] ① Bỏ đi, xóa đi, tiêu trừ, trừ bỏ, trừ: 爲民除害 Trừ hại cho dân; 他們消除了疑慮 Họ đã xóa bỏ được nỗi ngờ vực; 剪除 Cắt bỏ; 掃除 Quét sạch đi; ② Ngoài... ra: 除此以外 Ngoài ra, trừ... không kể; 除了這個人,我都認識 Ngoài người đó ra, còn những người khác tôi đều quen biết cả. 【除非】trừ phi [chúfei] Trừ phi, chỉ có...: 除非發生特殊情況 Trừ phi xảy ra tình trạng đặc biệt; 除非你說,他才同意 Chỉ có anh nói thì hắn mới đồng ý; 【除開】trừ khai [chú kai] Như 除了;【除了】trừ liễu [chúle] a. Trừ... không kể: 除了病號 Trừ những người bệnh; b. Ngoài... ra, ngoài...: 除了你以外,還有誰? Ngoài anh ra, còn ai nữa; 【除去】trừ khứ [chúqù] Như 除了; 【除外】trừ ngoại [chúwài] Trừ ra, không kể: 展覽室每天開放,星期一除外 Phòng triển lãm hàng ngày đều mở cửa, trừ ngày thứ hai; ③ (toán) (Tính, phép) chia: 二除四得二 4 chia cho 2 được 2 (4c2=2); ④ (văn) Thềm: 灑掃庭除 Quét rửa thềm nhà; ⑤ (văn) Bổ chức quan, phong quan: 除授 Bỏ chức cũ phong cho chức mới; ⑥【除日】trừ nhật [chúrì] Ngày hết năm. Cg. 除夜 [chuýè]; 【除夕】trừ tịch [chúxi] Đêm giao thừa, đêm 30 Tết. +陣 [trận] ① Trận, hàng trận (quân lính): 出陣 Ra trận, xuất trận; 布陣 Bố trận; ② Đánh trận, trận đánh; ③ (loại) Trận, cơn, làn, mẻ: 一陣風 Một cơn (làn, trận) gió; 一陣一陣地痛 Đau từng cơn; 批評了一陣 Phê bình cho một mẻ (trận); ④ Giai đoạn, thời gian, lúc, hồi, dạo: 這一陣子工作正忙 Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận. +院 [viện] ① Sân (có tường bao quanh): 院裡種了許多花 Trong sân trồng rất nhiều hoa; 我 把車停在前院 Tôi cho xe đậu ở sân trước; 獨院兒 Sân riêng (thuộc một gia đình); ② Viện, toà: 人民 檢察院 Viện kiểm sát nhân dân; 科學院 Viện khoa học; 醫院 Bệnh viện; 戲院 Kịch viện, rạp hát, nhà hát; 參議院 Toà tham nghị; ③ Học viện. +陡 [đẩu] ① Dốc, cao chót vót: 山陡路險 Dốc núi hiểm trở; ② Đột nhiên: 天氣陡變 Đột nhiên trở trời; 陡然 Đột nhiên. +陞 [thăng] Như 昇 (bộ 十). +陝 [hiệp] (văn) ① Như 狹 (bộ 犭); ② Như 峽 (bộ 山). +陝 [thiểm] Tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc (gọi tắt): 陝北 Miền bắc Thiểm Tây; 陝甘寧 邊區 Biên khu Thiểm Cam Ninh (Thiểm Tây — Cam Túc — Ninh Hạ). +陛 [bệ] Bậc (bực) thềm cung vua: 陛下 Bệ hạ (từ để tôn xưng nhà vua). +陘 [hình] (văn) ① Chỗ đứt quãng của dãy núi, cửa núi; ②【灶陘】táo hình [zào xíng] Phần nổi cao bên bếp lò (có thể để đồ vật lên trên). +陘 [kính] (văn) Đường nhỏ (như 徑, bộ 彳). +陕 [thiểm, hiệp] Như 陝 +陔 [cai] (cũ) ① Nơi gần bậc thềm; ② Bậc, thềm; ③ Nổng đất giữa ruộng, mô đất ngoài đồng; ④ (văn) Răn bảo; ⑤ Xem 九陔 [jiưgai]; ⑥ 【陔埏】cai diên [gaiyán] Nơi rất xa xôi. +限 [hạn] ① Hạn, hạn độ, phạm vi được quy định: 無限 Vô hạn; 人數不限 Không hạn định số người; 期限 Kì hạn; 界限 Giới hạn; 權限 Quyền hạn; ② Ranh giới, giới hạn; ③ (văn) Bậc cửa, ngưỡng cửa. +陏 [tùy] Như 隋(2). +陏 [đoạ] (văn) Một thứ trái giống như trái dưa. +降 [hàng] ① Đầu hàng, hàng: 寧死不降 Thà chết không hàng; ② (Làm cho) khuất phục, hàng phục, chế ngự: 一物降一物 Vật này chế ngự vật kia. Xem 降 [jiàng]. +降 [giáng] ① Xuống: 溫度下降 Nhiệt độ hạ xuống; ② Rơi (xuống): 降雨 Mưa rơi, mưa; 霜降 Sương xuống; ③ Hạ, giảm, giáng: 降低 Hạ thấp; 降職 Giáng chức; ④ Chiếu cố, hạ cố; ⑤ (văn) Nén xuống: 降心相從 Nén lòng đi theo. Xem 降 [xiáng]. +陌 [mạch] ① Đường bờ ruộng: 阡陌縱橫 Bờ ruộng ngang dọc; ② Con đường, đường: 陌頭楊柳 Rặng liễu đầu đường; ③ Trăm (dùng như 百, bộ 白). +陋 [lậu] ① Xấu xa: 醜陋 Xấu xí, mặt mũi xấu xí; ② Nhỏ hẹp, thô lậu: 陋室 Nhà nhỏ hẹp; 陋巷 Ngõ hẹp, ngõ hẻm; ③ Tồi tàn: 那是一所鄙陋的位處 Đó là một chỗ ở tồi tàn; ④ Ngu dốt, thô lỗ, chất phác; ⑤ Keo kiệt, keo cú, biển lận; ⑥ Hủ lậu, hủ tục.【陋習】 lậu tập [lòuxí] Thói xấu; ⑦ (Kiến thức) nông cạn, thô thiển, thiển cận: 淺陋 Nông nổi; 孤陋寡聞 Kiến thức nông cạn. +陉 [kính, hình] Như 陘 +陈 [trần, trận] Như 陳 +陇 [lũng] Như 隴 +陆 [lục] Như 陸 +际 [tế] Như 際 +附 [phụ] ① Kèm theo, kèm thêm: 附設 Đặt thêm; 附寄照片一張 Gởi kèm theo một tấm ảnh; ② Cận, lân cận, sát gần, ghé: 附近 Phụ cận, lân cận; 附在耳邊低聲 說話 Ghé tai nói thầm; ③ Đồng ý, tán thành: 附議 Đồng ý (với một ý kiến); ④ (văn) Nương cậy, dựa vào, bám vào; ⑤ (văn) Phụ thêm, thêm vào, làm tăng thêm: 季氏富于周公,而求也爲之聚歛而附益之 Họ Quý giàu hơn Chu công, mà ông Cầu lại thu góp mà phụ thêm vào cho họ Quý (Luận ngữ); ⑥ (văn) (Ma quỷ) ám ảnh: 她被惡魔附身 Cô ấy bị ma ám ảnh; ⑦ (văn) Gởi: 一男附書至 Một đứa con trai gởi thư đến (về nhà) (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại). +陂 [pha] Nghiêng lệch. 【陂陀】pha đà [potuó] (văn) Gồ ghề, gập ghềnh. Xem 陂 [bei], [Pí]. +陂 [bi] Tên huyện: 黃陂 Huyện Hoàng Bi (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). Xem 陂 [bei], 陂 [po]. +陂 [bi] ① Ao: 陂塘 Ao chuông; 陂池 Ao hồ; ② (văn) Bờ ao; ③ (văn) Sườn núi, triền núi. Xem 陂 [Pí], [po]. +陀 [đà] Lởm chởm, (đất) gập ghềnh. +阿 [a] ① Đón ý hùa theo, a dua, thiên về một bên: 阿其所好 Hùa theo ý muốn của người khác; ② (văn) Tựa, dựa vào; ③ (văn) Bờ sông, bờ nước, ven sông; ④ (văn) Góc, cạnh; ⑤ (văn) Cây cột, cột trụ; ⑥ (văn) Gò lớn; ⑦ (văn) Thon và đẹp; ⑧ (văn) Tiết ra, tháo ra (cứt, đái...). Xem 阿 [a]. +阿 [a, á] (đph) ① Tiếng đặt ở trước câu hoặc trước tên gọi: 阿哥 Anh ơi!; 阿爹 Cha ơi!; 阿婆 bà ơi!; 阿王 Em Vương này!.【阿誰】a thùy [ashuí] (văn) a. Ai? (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ): 桃李小園空,阿誰猶笑語? Mảnh vườn con đào lí trống trơn, còn ai cười nói? (Tổ Khả: Tiểu trùng sơn); 敦作色曰:小人阿 誰? Đôn đổi sắc mặt hỏi: Tiểu nhân là ai? (Tấn thư: Vương Đôn truyện); 家中有阿誰? Trong nhà có ai? (Nhạc phủ thi tập); b. Thứ nào, cái nào, ai?: 向者之論,阿誰爲失? Lời nói (của hai người) lúc nãy, ai là sai? (Tam quốc chí); ② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: 阿爾巴尼亞 An-ba-ni, 阿 爾及利亞 An-giê-ri. Xem 阿 [e]. +阽 [điếm] (văn) Nguy. +阼 [tạc] (văn) ① Thềm nhà phía đông (dành cho chủ đi); ② Như 胙 nghĩa ① (bộ 肉). +阻 [trở] ① Ngăn trở, cản trở, chặn, trở ngại: 攔阻 Ngăn, ngăn cản; 勸阻 Khuyên ngăn; 通行無阻 Đường đi không có gì trở ngại; ② Hiểm trở; ③ Gian nan. +阶 [giai] Như 階 +阶 [giai] Như 堦 +阵 [trận] Như 陣 +阴 [âm, ấm] Như 陰 +阳 [dương] Như 陽 +駃 [quyết] (văn) Ngựa lại. +駁 [bác] ① Bác đi, bẻ, đập: 反駁 Bác lại; 批駁 Bác bỏ; ② Chuyên chở, vận chuyển, khuân vác, bốc xếp (hàng hoá): 起駁 Cất hàng, dỡ hàng; ③ Màu sắc hỗn tạp, lang lổ, lẫn lộn: 斑駁 Rằn ri, sặc sỡ. +駁 [bác] Như 駁. +馽 [chấp] (văn) Ngăn chân ngựa lại. +馹 [nhật] (văn) Chạy ngựa trạm (để truyền tin tức thời xưa). +馵 [chú] (văn) Ngựa có chân trái sau màu trắng. +馴 [tuần] ① Quen, lành, dễ bảo, thuần, thuần phục, thuận theo: 馴養野獸 Thuần dưỡng thú rừng; ② (văn) Dạy cho thuần, thuần hoá; ③ (văn) Dần dần: 馴至 Dần dần đến. +馳 [trì] ① Chạy mau, đi nhanh, bay nhanh, dong ruổi (thường chỉ ngựa, xe, máy bay): 馬馳 Ngựa phi; 一架飛機由天空飛馳而過 Một chiếc phi cơ bay nhanh qua khoảng trời không; ② Truyền đi, vang khắp: 馳名 Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng; ③ Sử dụng. +馱 [đà] ① Thồ: 那匹馬馱著兩袋糧食 Con ngựa kia thồ hai bao lương thực; ② (văn) Ngựa thồ. Xem 馱 [duò]. +馱 [đạ] 【馱子】đạ tử [duòzi] ① Cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật): 把馱子卸下來 Dỡ giá hàng xuống; ② Đồ vật thồ, hàng thồ (trên lưng súc vật): 來了三馱 Ba kiện hàng thồ đã đến. Xem 馱 [tuó]. +馮 [bằng] ① Như 凭 (bộ 心); ② (văn) (Ngựa) đi nước kiệu, chạy nhanh; ③ (văn) Lội qua: 馮河 Lội qua sông (bằng tay không, không có thuyền); ④ (văn) Đầy ắp; ⑤ (văn) Nổi giận đùng đùng; ⑥ (văn) Lấn hiếp; ⑦ (văn) Giúp. +馮 [phùng] (Họ) Phùng. Xem 馮, 凭 [píng]. +靜 [tĩnh, tịnh] ① Lặng, tĩnh, yên tĩnh, yên ổn: 安靜 Im lặng; 風平浪靜 Bể yên sóng lặng; 寧靜 Yên tĩnh; 靜謐 Tĩnh mịch; 是日風靜 Hôm ấy gió lặng (Lục Du: Quá Tiểu Cô sơn, Đại Cô sơn); 天下乃靜 Thiên hạ sẽ được yên ổn (Mặc tử); ② (văn) (Tinh thần) tập trung chuyên nhất (một trong những thuật tu dưỡng của đạo gia); ③ (văn) Trong trắng, trong sạch, trinh bạch, trinh tĩnh: 靜女其姝 Cô gái trinh tĩnh đẹp biết bao (Thi Kinh); ④ (văn) Hoà; ⑤ (văn) Mưu; ⑥ [Jìng] (Họ) Tĩnh. +靛 [điện] ① Màu chàm; ② Xanh lơ. +靚 [tịnh] ① (văn) Trang sức, diện (son phấn, quần áo đẹp...); ② (đph) Đẹp đẽ: 靚衣 Áo quần đẹp đẽ; ③ (văn) Yên tĩnh (như 靜). +静 [tĩnh, tịnh] Như 靜 +靖 [tĩnh, tịnh] ① Yên ổn, yên tĩnh (như 靜): 安靖 Yên lặng; ② Bình định, dẹp yên, trị yên; ③ (văn) Nghĩ, mưu tính; ④ (văn) Thu xếp, sắp đặt; ⑤ (văn) Tán tụng giữa đám đông; ⑥ (văn) Nhỏ nhắn; ⑦ (văn) Cung kính; ⑧ [Jìng] (Họ) Tĩnh. +靓 [tịnh] Như 靚 +防 [phòng] ① Phòng bị, phòng ngừa, canh phòng: 預防 Phòng ngừa; 防澇 Phòng lụt; 防盜 Phòng dịch; 防盜 Phòng trộm cướp; 以防萬一 Để phòng khi bất trắc; ② Phòng thủ, phòng ngự: 邊防 Biên phòng; 布防 Bố phòng; 攻防兩種 Hai cách tấn công và phòng thủ; ③ Đê điều; ④ (văn) Cấm kị; ⑤ (văn) Sánh với, đương được. +阱 [tịnh] Hố, cạm, bẫy: 陷阱 Cạm bẫy. Cv. 穽. +阯 [chỉ] Như 址 (bộ 土). +阮 [nguyễn] ① Đàn nguyễn (một thứ nhạc cụ giống đàn nguyệt, nhưng cần dài hơn); ② [Ruăn] Nước Nguyễn (một nước thời xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc, Trung Quốc); ③ [Ruăn] (Họ) Nguyễn. +阬 [khanh] (văn) ① Hầm, hầm hố. Cv. 坑 (bộ 土): 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo); ② Vùi, chôn lấp, chôn sống (như 坑, bộ 土). +阪 [phản] Như 坂 [băn] (bộ 土). +阨 [ách] (văn) ① Nơi hiểm yếu (vị trí chiến lược); ② Tình thế hiểm nghèo, tình cảnh khốn khó, khốn ách, vận ách (như 厄, bộ 厂); ③ Gây trở ngại, cản trở; ④ Nghèo túng, cơ cực, khó khăn. +阤 [đà] Như 陀. +阢 [ngột] (văn) Lo lắng, sợ hãi. 【阢隉】ngột niết [wùniè] Lo lắng, hốt hoảng, kinh sợ. +阡 [thiên] (văn) ① Bờ ruộng; ② Lối đi ra mộ, đường đi trong bãi tha ma: 新阡 Mả mới. +队 [đội] Như 隊 +阜 [phụ] (văn) ① Gò; ② Đất liền; ③ Dồi dào, to lớn, thịnh vượng: 殷阜 Giàu có đông đúc; 物阜民豐 Vật chất dồi dào, đời sống nhân dân sung túc. +阛 [hoàn] Như 闤 +阚 [hám] Như 鬫 +阚 [hảm, khám] Như 闞 +阙 [khuyết] Như 闕 +阘 [tháp] Như 闒 +阗 [điền] Như 闐 +阖 [hạp] Như 闔 +阕 [khuyết] Như 闋 +阔 [khoát] Như 闊 +阔 [khoát] Như 濶 +阓 [hội] Như 闠 +阒 [khuých] Như 闃 +阑 [lan] Như 闌 +阐 [xiển] Như 闡 +阏 [át, yên] Như 閼 +阎 [diêm] Như 閻 +阍 [hôn] Như 閽 +阌 [văn] Như 閿 +阋 [huých] Như 鬩 +阊 [xương] Như 閶 +阉 [yêm] Như 閹 +阇 [đồ, xà] Như 闍 +阆 [lãng, lang] Như 閬 +阅 [duyệt] Như 閱 +阄 [cưu] Như 鬮 +阄 [cưu] Như ?? +阃 [khổn] Như 閫 +阂 [ngại] Như 閡 +阁 [các] Như 閣 +阀 [phiệt] Như 閥 +闿 [khải] Như 闓 +闾 [lư] Như 閭 +闽 [mân] Như 閩 +闼 [thát] Như 闥 +闻 [văn] Như 聞 +闺 [khuê] Như 閨 +闹 [náo] Như 鬧 +闹 [náo] Như 閙 +闸 [áp, sạp] Như 閘 +闷 [muộn] Như 悶 +闶 [khang, kháng] Như 閌 +闵 [mẫn] Như 閔 +间 [gian, gián] Như 間 +闳 [hoành, hoằng] Như 閎 +闲 [nhàn] Như 閑 +闱 [vi] Như 闈 +闰 [nhuận] Như 閏 +闯 [sấm] Như 闖 +问 [vấn] Như 問 +闭 [bế] Như 閉 +闬 [hãn] Như 閈 +闫 [diêm] Như 閆 +闪 [thiểm] Như 閃 +闩 [soan] Như 閂 +门 [môn] Như 門 +闥 [thát] (văn) ① Cửa con, cửa nách (ở trong cung): 排闥直入 Đẩy cửa bước vào; ② Khoảng giữa cửa và tấm bình phong, trong cửa; ③ Vèo, nhanh. +闤 [hoàn] Tường chợ. 【闤闠】hoàn hội [huánhuì] (cũ) Chợ, chợ búa. +闢 [tịch] ① Mở ra, mở mang, vỡ ra, khai khẩn: 闢一塊地種菜 Vỡ miếng đất để trồng rau; ② Thấu đáo, thấu triệt, sâu xa: 對這篇文章理解透闢 Hiểu thấu đáo bài (viết) này; 精闢的理論 Lí luận sâu xa; ③ Bác lại, bẻ lại, cải chính, bác bỏ: 闢邪說 Bác bỏ tà thuyết. +闡 [xiển] ① Mở ra, làm rõ, nói rõ: 闡述 Trình bày rõ; ② Rõ rệt. +闠 [hội] (văn) Cổng chợ. +闞 [khám] ① Nhìn trộm, dòm ngó: 吾等且闞其動 Bọn tôi xem coi nó động tĩnh thế nào; ② [Kàn] (Họ) Khám. Xem 闞 [hăn]. +闞 [hảm] ① (cũ) Tiếng hổ gầm. Cv. 㘚; ② Gan dạ, dũng cảm. Xem 闞 [kàn]. +關 [quan] ① Đóng, khép, tắt, đậy kín, bịt kín: 關窗戶 Đóng cửa sổ; 關燈 Tắt đèn; 把門關上 Khép cửa lại; 門雖設而常關 Cửa tuy có nhưng thường khép luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ② Giam, bỏ tù: 把這個流氓分子關起來 Giam tên lưu manh này lại; ③ Cửa ải, cửa biên giới, quan: 過關 Vượt qua cửa ải; ④ Cửa ô (ngày xưa), hải quan, hàng rào hải quan (thời nay): 關機而不征 Cửa ô chỉ tra xét hành khách mà không đánh thuế (Mạnh tử); ⑤ Dính dáng, liên quan, quan hệ: 責任由我負,不關你們的事 Tôi chịu trách nhiệm, không liên quan đến các anh. 【關于】quan vu [quanyú] Về: 關于工業化問題 Về vấn đề công nghiệp hoá; ⑥ Dàn xếp, làm môi giới; ⑦ Lãnh (lương, tiền...): 關餉 Lãnh lương; ⑧ (văn) Dõi cửa; ⑨ (văn) Điểm then chốt, bước quyết định; ⑩ (y) Mạch quan; ⑪ 【關關】 quan quan [guanguan] (thanh) Quan quan (tiếng chim kêu): 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ⑫ [Guan] Tên đất: 關中 Quan Trung; ⑬ [Guan] (Họ) Quan. +闚 [khuy] ① Như 窺 (bộ 宀); ② Lấy lợi để nhử (cám dỗ). +闘 [đấu] Như 鬭 (bộ 鬥). +闖 [sấm] ① Xông vào, xông tới, vượt: 闖進門來 Xông vào nhà; 闖席 Xông vào chiếu ngồi ăn; 往裡闖 Xông vào trong; 闖過難關 Vượt khó khăn; ② Xông pha, lăn lộn. 【闖江湖】 sấm giang hồ [chuăng jianghú] Xông pha đây đó, lăn lộn khắp đó đây, vùng vẫy chốn giang hồ. +闕 [khuyết] (cũ) Lầu gác trước cung, cửa khuyết. (Ngr) Cung khuyết, cung điện. Xem 闕 [que]. +闕 [khuyết] ① Lầm lỗi: 闕失 Sai trái; ② Còn khuyết, còn trống (dùng như 缺 [que], bộ 缶): 闕文 Bài văn còn thiếu mất; ③ [Que] (Họ) Khuyết. Xem 闕 [què]. +闔 [hạp] ① Cả, toàn: 闔家 Cả nhà; 闔城 Toàn thành; ② (văn) Cánh cửa; ③ Đóng: 闔戶 Đóng cửa; 閉闔 Đóng kín. +闓 [khải] (văn) ① Mở ra; ② Vui hoà (như 凱, bộ 几, và 愷, bộ 忄). +闒 [tháp] (văn) ① Cửa trên gác (tầng trên); ② Tiếng chuông trống; ③ Thấp kém: 闒茸 Hèn hạ. +闑 [niết] (văn) Thanh gỗ ở hai bên cửa cái, cây đố giữa cửa, cây dõi cửa. +闐 [điền] (văn) Chứa đầy, tràn đầy, đầy ắp, đầy ních: 賓 客闐門 Khách khứa đầy nhà. +闍 [xà] (Phạn ngữ). 【闍梨】xà lê [shélí] Thầy tăng: 阿闍梨 Hoà thượng;【闍維】xà duy [shéwéi] Đốt xác, hoả táng. +闍 [đồ] (văn) Cái tháp ở trên thành. Xem 闉. +闌 [lan] ① Như 欄 [lán] nghĩa ①; ② Như 攔 [lán]; ③ (văn) Tàn, hết, gần hết, sắp hết: 歲闌 Năm sắp hết; 酒闌 Cuộc rượu sắp tàn; 夜闌 Đêm tàn; 夜闌人靜 Đêm thanh cảnh vắng; ④ (văn) Lẻn ra: 闌出 Lẻn đi ra. +闋 [khuyết] ① (văn) Xong, kết thúc, chấm dứt: 樂闋 Bản nhạc đã kết thúc; ② (văn) Rỗng không; ③ Bài, bản: 一闋歌 曲 Một bài ca; 詞闋 Một bài từ. +闊 [khoát] ① Rộng, rộng rãi, chiều rộng: 路闊十米 Đường rộng mười mét; ② (văn) Nới rộng: 闊其租賦 Nới rộng tô thuế (Hán thư); ③ (văn) Vu vơ, không hợp thực tế: 迂闊 Vu khoát, vu vơ; ④ Hào Phóng xa xỉ; ⑤ Giàu sang, sang trọng: 闊人 Người giàu; 擺闊 Bày biện cho ra vẻ sang trọng; ⑥ (văn) Xa cách, xa vắng: 闊別稍久 Xa cách khá lâu (Vương Hi Chi: Tạp thiếp tứ); ⑦ (văn) Sơ suất: 疏闊 Sơ suất; ⑧ (văn) Chùn, nhụt (chí...). +闉 [nhân] (văn) ① Cong, uốn khúc: 闉闍Bờ hào uốn khúc ngoài cửa thành; ② Cổng thành; ③ Lấp nghẽn. +闈 [vi] (văn) ① Cửa nách trong cung; ② Nhà ở của hoàng hậu và các cung phi; ③ Buồng phụ nữ ở, khuê phòng; ④ Nhà lớn để tổ chức kì thi tuyển thời xưa: 春闈 Thi hội; 秋闈 Thi hương. +闇 [yểm] (văn) Bỗng, bỗng nhiên, chợt (dùng như ©a, bộ 大): 闇復輟已 Lại chợt ngừng lại (Phó Nghị: Vũ phú). +闇 [ám] (văn) ① Đóng cửa; ② Tối tăm; ③ Ngu muội, hồ đồ; ④ Mờ ám, không công khai, không lộ ra; ⑤ Thầm, ngầm (không thành tiếng): 卿能闇誦乎? Khanh đọc thầm được không? (Tam quốc chí); ⑥ Nhật thực (hoặc nguyệt thực): 五曰闇 Thứ năm gọi là nhật thực nguyệt thực (Lễ kí). +闇 [am] (văn) Am hiểu, quen thuộc. +闆 [bản] Chủ hiệu, ông chủ (như 板 nghĩa ⑦, bộ 木): 老闆 Chủ tiệm, chủ hiệu, ông chủ. +闃 [khuých] Vắng vẻ, vắng teo, lặng lẽ: 闃無一人 Vắng vẻ không bóng người; 闃然無聲 Lặng lẽ tĩnh mịch, lặng như tờ. +衣 [ý] (văn) ① Mặc, mặc áo cho người khác: 解衣衣人 Cởi áo mặc cho người khác; 衣被蒼生 Mặc áo và che chở cho dân nghèo; ② Làm theo. Xem 衣 [yi]. +蜴 [dịch] Xem 蜥蜴 [xiyì]. +藝 [nghệ] ① (Công) nghệ, nghề, tài nghề, kĩ năng, kĩ thuật: 工藝 Công nghệ; ② Nghệ thuật: 文藝 Văn nghệ; ③ (văn) Trồng: 樹 藝五穀 Trồng tỉa ngũ cốc; ④ (văn) Cùng cực; ⑤ (văn) Chuẩn đích; ⑥ (văn) Phân biệt. +薏 [ý] 【薏苡】ý dĩ [yìyê] (thực) (Cây) ý dĩ, bo bo. +蓺 [nghệ] Như 藝. +艾 [nghệ] (văn) ① Trừng trị, trừng phạt: 太甲悔過,自怨自艾Thái Giáp hối lỗi, tự oán mình và trừng phạt mình (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ② Cắt (cỏ), thu hoạch (dùng như 刈, bộ 刂): 使民有所耘艾 Khiến cho dân có chỗ để dọn cỏ và gặt hái (Tuân tử); 一年不艾而百姓饑 Một năm không gặt hái được thì trăm họ đói (Cốc Lương truyện); ③ Chặt (dùng như 刈, bộ 刂): 必三勝,斬將,艾旗 Nhất định sẽ đánh đâu thắng đó, và chém tướng, chặt cờ (Hán thư); ④ Trị yên (dùng như 乂, bộ 丿). +艺 [nghệ] Như 藝 +艗 [dật] (văn) ① Thuyền; ② 【艗首】dật thủ [yìshôu] a. Đầu thuyền. Cv. 艗艏, 鷁首. Xem 艏; b. Thuyền. +臆 [ức] ① Ngực, ức: 打中胸臆 Đánh trúng ngực; ② Đoán theo ý riêng, ức đoán. (Ngr) Chủ quan.【臆測】ức trắc [yìcè] Đoán, đoán chừng, ức đoán, suy đoán chủ quan. +肆 [dị] (văn) Dư, thừa (như 肄 nghĩa ②). +肄 [dị] ① Học, tập, luyện tập: 作玄武池以肄舟師 Làm ra ao Huyền Võ để tập dượt quân thuỷ (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ). 【肄業】dị nghiệp [yìyè] Học tập (chưa tốt nghiệp): 在醫科大學肄業兩年 Học hai năm ở Trường đại học Y khoa; ② (văn) Dư, thừa. Xem 肆(2); ③ (văn) Nhọc, cực nhọc, lao nhọc, nhọc nhằn, nỗi nhọc nhằn: 莫知我肄 Không ai biết nỗi nhọc nhằn của ta (Tả truyện: Chiêu công thập lục niên); ④ (văn) Cành non: 伐其條肄 Chặt những cành non (Thi Kinh: Chu nam, Nhữ phần); ⑤ (văn) Tra duyệt, duyệt xét, kiểm tra. +翼 [dực] ① Cánh (cánh chim, cánh máy bay, cánh quân): 鳥有兩翼 Chim có hai cánh; 無翼而飛 Không cánh mà bay; 雙翼飛機 Máy bay hai cánh; 左翼 Cánh quân bên tả; ② Cạnh: 側翼 Cạnh sườn; ③ (văn) Giúp, phụ trợ: 翼助 Giúp đỡ, phụ trợ; 輔翼 Giúp giập; 以翼天子 Để giúp giập thiên tử (Hán thư: Triều Thác truyện); ④ (văn) Che đậy, che chở: 鳥覆翼之 Con chim che phủ nó (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); ⑤ (văn) Như 翌; ⑥ (văn) Vây cá; ⑦ (văn) Thuyền; ⑧【翼翼】dực dực [yìyì] (văn) a. Kính cẩn, nghiêm cẩn, cẩn thận, dè dặt: 小心翼翼 Hết sức cẩn thận (Thi Kinh: Đại nhã, Chưng dân); b. Mạnh mẽ, đông đúc, thịnh vượng; c. Quy củ, tề chỉnh, ngăn nắp: 商邑翼翼 Kinh đô nhà Thương thật có quy củ (Thi Kinh: Thương tụng, Ân Võ); d. Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm: 高翱翔之翼翼 Bay lượn trên cao nhẹ nhõm (Khuất Nguyên: Li tao); ⑨ [Yì] Sao Dực; ⑩ [Yì] (Họ) Dực. +翳 [ế] (văn) ① Cái quạt lông (dùng để che mình khi múa); ② Che lấp: 樹木隱翳 Cây cối che lấp; ③ Vảy mắt. +翌 [dực] (văn) Sáng (ngày) mai: 翌日 Ngày mai; 翌朝 Sáng mai; 翌年 Sang năm. +翊 [dực] (văn) ① Hỗ trợ, phụ tá, giúp, giúp đỡ: 翊戴 Giúp đỡ và ủng hộ; ② Bay; ③ Tỏ vẻ tôn kính. +羿 [nghệ] ① Hậu Nghệ (tương truyền là vua nước Hữu Cùng đời Hạ, Trung Quốc); ② [Yì] (Họ) Nghệ. +義 [nghĩa] ① (Việc) nghĩa, lẽ phải chăng, việc đáng phải làm, việc làm vì người khác, việc có lợi ích chung: 義舉 Hành động vì nghĩa; 見義勇爲 Dám làm việc nghĩa; 義師 Quân lính phục vụ cho chính nghĩa, nghĩa quân; 義倉 Kho chung; 義俠 Nghĩa hiệp; 結義 Kết nghĩa anh em; ② Tình, (tình) nghĩa: 無情無義 Vô tình vô nghĩa; 朋友的情義 Tình nghĩa bạn bè, tình bạn; ③ (Ý) nghĩa: 一詞多義 Một từ nhiều nghĩa; 定義 Định nghĩa; 文義 Ý nghĩa bài văn; 疑義 Ý nghĩa đáng ngờ; ④ Theo nghĩa thì, đúng lí thì.【義不容辭】 nghĩa bất dung từ [yìbùróngcí] Không thể thoái thác được, không thể từ chối được; ⑤ (cũ) Nuôi: 義父 Cha nuôi; 義女 Con gái nuôi; ⑥ Mượn của người khác, giả: 義髻 Búi tóc mượn (giả); 義肢 Chân tay giả. +義 [nghĩa] Xem 義 (bộ 羊). +缢 [ải] Như 縊 +绎 [dịch] Như 繹 +繹 [dịch] (văn) ① Gỡ mối tơ; ② Đầu mối, manh mối: 尋繹 Tìm đầu mối; ③ Liền: 洛繹不絕 Liền nối không dứt. +繄 [ế] (văn) Tiếng than thở. +縊 [ải] Thắt cổ: 自縊 Tự thắt cổ, thắt cổ chết. +肊 [ức] Như 臆 +肊 [ức] Như 臆. +瞖 [ế] Mắt bị màng che, bệnh đục nhân mắt. +睪 [dịch] (văn) ① Rình, nom, dòm; ② Như 澤 (bộ 氵). +益 [Ích] ① Tăng, thêm, tăng thêm: 延年益壽 Thêm tuổi thọ; 爲學日益,爲道日損 Theo con đường học thì ngày một tăng thêm, theo con đường đạo thì ngày một giảm bớt đi (Lão tử); ② Ích, lợi ích: 利益 Lợi ích, bổ ích; 益進 Bổ ích thêm; ③ (văn) Giàu có; ④ (văn) Giúp; ⑤ Càng: 老當益壯 Già nên càng thêm mạnh (Vương Bột: Đằng vương các tự); 士氣以之益增 Sĩ khí nhờ đó càng thêm tăng (Bình Ngô đại cáo); ⑥ [Yì] Tên đất; ⑦ [Yì] (Họ) Ích. +瘞 [ế] (văn) Chôn, giấu. +瘗 [ế] Như 瘞 +瘗 [ế] Như 瘞. +疫 [dịch] (Bệnh) dịch: 防疫 Phòng dịch; 鼠疫 Dịch hạch; 時疫 Dịch tễ. +異 [dị] ①Khác: 沒有異議 Không có ý kiến khác; 盜愛其室,不異室 Bọn cường đạo chỉ yêu nhà mình, không yêu những nhà khác (Mặc tử).【異常】dị thường [yìcháng] a. Khác thường, phi thường, đặc biệt: 神色異常 Nét mặt khác thường; b. Hết sức, rất: 異常清楚 Rất rõ ràng; ② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): 吾以子爲異之問 Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ); ③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: 離異 Li dị, vợ chồng bỏ nhau; ④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: 深以爲異 Rất lấy làm lạ; 異人 Người lạ thường; ⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: 漁人甚異之 Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: 成述其異 Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 志異 Ghi chép về những việc lạ; 無它異也 Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư). +熠 [tập] (văn) Nhấp nháy, nhấp nhánh. +溢 [dật] ① Tràn, trèo: 潮水溢出堤岸 Nước thuỷ triều tràn ra ngoài đê. (Ngr) Quá: 溢出此數 Quá con số này; ② (cũ) Như 鎰 [yì] (bộ 金). +浥 [ấp] (văn) Ướt át, thấm ướt. +毅 [nghị] Kiên quyết, quả quyết, cứng cỏi: 堅毅 Kiên nghị. +殪 [ế] (văn) ① Chết; ② Giết. +泆 [dật] (văn) ① Đầy tràn; ② Phóng túng. +泄 [duệ] (văn) Trễ tràng: 天之方蹶,無然泄泄 Trời đương nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế. +枻 [duệ] Mái chèo. +杙 [dặc] Cọc buộc trâu, ngựa. +曀 [ế] (văn) (Trời) âm u và có gió. +昳 [dật] (văn) Sáng sủa: 昳麗 Đẹp. +易 [dị, dịch] ① Dễ, dễ dàng: 不易辦 Không dễ làm; 難易 Khó và dễ; ② Trao đổi, đổi: 以物易物 Lấy vật đổi vật; ③ Thay đổi, biến đổi: 易地療養 Thay đổi chỗ điều dưỡng; 這鎭的外觀變易頗多 Bề ngoài của thị xã này thay đổi khá nhiều; ④ (văn) Coi thường: 高祖爲亭長,素易諸吏 Vua Cao tổ làm đình trưởng, vốn coi thường các viên lại thuộc (Sử kí); ⑤ (văn) Sửa trị, sửa sang: 田肥以易則出買百倍 Ruộng tốt mà lại sửa sang nữa thì bán ra được gấp trăm lần (Tuân tử: Phú quốc); ⑥ (văn) Tử tế, nhân hậu, hoà nhã; ⑦ (văn) Yên ổn; ⑧ (văn) Bờ ruộng, biên giới (như 場, bộ 土); ⑨ Kinh Dịch (một sách triết lí trong bộ Ngũ kinh, bàn về lẽ biến dịch của vũ trụ nhân sinh, cũng dùng để bói); ⑩ [Yì] (Họ) Dịch. +施 [dị] (văn) 葛之覃兮,施于中谷 Dây sắn tốt tươi kia hề, bò lan đến giữa hang (Thi Kinh). +挹 [ấp] (văn) ① Múc, rót (nước): 挹彼注茲 Múc ở kia đổ vào chỗ này. (Ngr) Bù đắp, thêm thắt vào, rót; ② (văn) Lui, nén đi. +抑 [ức] ① Dằn ép, đè nén, dìm xuống; ② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà: 南方之強與?北方之強與?抑而強與? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung). 【抑或】ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;【抑亦】ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là: 仲子所居之室,伯夷之所築與?抑亦盜蹠之所築與? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử). +斁 [dịch] (văn) Chán. +懿 [ý] (văn) Tốt đẹp: 懿德 Đức tốt; 懿行 Nết tốt. +懌 [dịch] (văn) Vui thích, vui vẻ, vui lòng, đẹp ý. +憶 [ức] Nhớ, ghi nhớ, nhớ lại, ôn: 回憶 Nhớ lại; 相憶 Nhớ nhau; 憶苦思甜 Nhớ nỗi ngọt bùi. +意 [ý] ① Điều suy nghĩ trong lòng, ý, ý tưởng: 意合心投 Ý hợp nhau lòng phục nhau; ② Ý muốn, ý hướng, ý nguyện, nguyện vọng: 人意 Ý muốn của con người; 這是他的好意 Đây là lòng tốt của anh ấy; ③ Ý, ý nghĩa: 詞不達意 Từ không diễn được ý nghĩa; ④ Sự gợi ý, vẻ: 天氣頗有秋意 Khí trời khá gợi nên ý mùa thu, khí hậu có vẻ thu; ⑤ Ngờ, tưởng nghĩ: 出其不意 Bất ngờ; ⑥ [Yì] Nước Ý, nước I-ta-li-a. +怿 [dịch] Như 懌 +忆 [ức] Như 憶 +役 [dịch] ① (văn) Đi thú ngoài biên ải: 遠役 Đi thú xa; 君子于役 Chàng đang làm lính thú (Thi Kinh); ② Phục dịch: 兵役制 Chế độ quân dịch; ③ Sai khiến: 仆役Tôi tớ; 廝役 Người hầu; ④ Chiến dịch, trận đánh: 城??之役 Việc đánh nhau ở Thành Bộc (Tả truyện); ⑤ (văn) Hàng lối. +弋 [dặc] (văn) ① Loại tên có buộc dây dùng để bắn chim; ② Bắn; ③ Lấy; ④ Sắc đẹp; ⑤ [Yì] (Họ) Dặc. +弈 [dịch] (văn) ① (cũ) Cờ vây; ② Đánh cờ (dùng như 奕, bộ 大). +异 [dị] Như 異 +异 [dị] ① Như 異 (bộ 田); ② (văn) Thôi, lui. +廙 [dị] (văn) ① Căn phòng có thể dời đi được; ② Cung kính. +帟 [diệc] (văn) Màn nhỏ (để hứng bụi phía trên chỗ ngồi trong màn che lớn). +嶧 [dịch] ① Núi liền nối nhau; ② [Yì] Tên núi. +峄 [dịch] Như 嶧 +屹 [ngật] (văn) Chót vót, sừng sững. (Ngb) Đứng vững. +悒 [ấp] (văn) Buồn, lo, áy náy: 憂悒 Buồn bã, buồn rầu; 悒悒不樂 Buồn bã chẳng vui. +射 [dịch] (văn) Chán, chán bỏ: 無射 Không chán. +奕 [dịch] ① 【奕奕】dịch dịch [yìyì] a. Hồng hào, dồi dào, to lớn, lù lù, quắc thước: 神採奕奕 Nét mặt hồng hào, tinh thần quắc thước; 精神奕奕 Tinh thần dồi dào; b. Lo; c. Sáng láng: 精神奕奕 Tinh thần sáng láng; d. (văn) Như 弈 (bộ 艹); ② 【奕葉】dịch diệp [yìyè] (văn) Nối đời. +埸 [dịch] (văn) ① Bờ ruộng: 疆埸有瓜 Bờ ruộng có trồng dưa (Thi Kinh); ② Biên cảnh, biên giới, biên cương: 疆埸之事 Việc ở biên cương (Tả truyện: Chiêu công thập thất niên). +埶 [nghệ] Như 藝 (bộ 艹). +圛 [dịch] (văn) ① Đi vòng lại; ② Hơi mây thưa thớt. +囈 [nghệ] Nói mê, nói sảng (trong lúc ngủ): 夢囈 Nói mê. +噫 [ức] (văn) Hay là (dùng như 抑, bộ 扌, để chuyển ý). +嗌 [ách] (văn) Cổ họng. +唈 [ấp] 【鳴唈】ô ấp [wuyì] Nghẹn hơi. +呓 [nghệ] Như 囈 +厭 [ấp] (văn) Ướt át. +劓 [nhị] (văn) Cắt mũi (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). +刈 [ngải] Cắt (cỏ hoặc lúa): 刈 草機 Máy cắt cỏ. +億 [ức] (Một) trăm triệu. +佾 [dật] (văn) Hàng dật (trong cuộc múa hát của thiên tử tổ chức thời xưa, gầm 64 người, mỗi hàng 8 người là một hàng dật): 佾生 Người trai trẻ múa hát thời xưa trong triều đình hoặc đền miếu vào những dịp lễ lớn; 八佾 Lối múa bát dật (thời xưa). +佚 [dật] Như 逸 [yì] nghĩa ②. +仡 [ngật] (văn) ① Dũng cảm, can đảm; ② Oai vệ, oai nghiêm; ③ Đứng thẳng: 仡然 Đứng thẳng. +亿 [ức] Xem 億. +亦 [diệc] ① (văn) Cũng, cũng là: 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ); 是進亦憂, 退亦憂 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm: Nhạc Dương lâu kí) ② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hoà cân xứng cho câu: 都!亦行有九德 Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); 亦既見止, 亦既覯止 Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng); ③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: 予亦拙謀 Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); 太子亦何如? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử); ④ [Yì] (Họ) Diệc. +义 [nghĩa] Như 義 +义 [nghĩa] Như 義 +乂 [nghệ] ① Trị, trị lí, cai trị: 保國乂民 Giữ nước trị dân (Hán thư); ② Yên định, thái bình: 乂安 Bình yên; 朝野安乂 Nơi triều đình chốn thôn quê đều bình yên (Bắc sử: Tề văn Tuyên đế kỉ); ③ Người có tài năng: 俊乂在官 Người hiền tài làm quan; 儁乂盈朝 Người tài năng anh tuấn đầy triều (Tôn Sở: Thạch Trọng Dung dữ Tôn Hạo thư). +麗 [lệ, li] ① Đẹp đẽ, mĩ lệ: 秀麗 Xinh đẹp; 風和日麗 Trời quang mây tạnh; ② (văn) Dính bám: 日月麗乎天 Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; 附麗 Nương tựa; ③ (văn) Đôi (như 儷, bộ 亻); ④【高麗】Cao Li [Gao lì] Xem 高 nghĩa ⑦. +鬲 [lịch] Dụng cụ nấu ăn thời xưa (giống như cái vạc). +鬁 [lị, lợi] Xem 瘌痢 (hoặc 鬎鬁) [làlì]. +靂 [lịch] Xem 霹靂 [pilì]. +雳 [lịch] Như 靂 +離 [lệ] 離支 lệ chi [lìzhi] Cây vải, trái vải, lệ chi. Cv. 茘枝. +隸 [lệ] ① Tôi tớ: 奴隸 Nô lệ; 僕隸 Tôi mọi; ② (Phụ) thuộc: 隸屬 Lệ thuộc; ③ (Nha) dịch: 皂隸 Sai dịch; 卒隸 Lính lệ; ④ Lối chữ lệ. 【隸書】lệ thư [lìshu] Lối chữ lệ (thời Hán); ⑤ (văn) Tập luyện, học tập; ⑤ [Lì] (Họ) Lệ. +隷 [lệ] Như 隶. +隶 [lệ] Như 隸 +酈 [lịch] (Họ) Lịch. +轹 [lịch] Như 轢 +轣 [lịch] 【轣轆】lịch lộc [lìlù] (văn) ① Tiếng bánh xe quay; ② Guồng quay sợi; ③ Đường xe đi. +轢 [lịch] (văn) ① (Xe) cán, chẹt, nghiến; ② Đè nén, áp bức: 陵轢 Hà hiếp. +躒 [lịch] (văn) Cựa, cử động. +詈 [lị] (văn) Chửi xéo, mắng xéo: 罵詈 Mắng chửi, chửi rủa. +蠣 [lệ] Xem 牡蠣 [mưlì] (bộ 牛). +蛎 [lệ] Như 蠣 +藶 [lịch] 【葶藶】đình lịch [tínglì] (thực) Đình lịch, rau đay. +莉 [lị] Xem 茉莉 [mòli]. +莅 [lị] Như 莅. +莅 [lị] (văn) Đến, tới: 莅會 Đến họp; 莅場 Đến hội trường. Cv. 涖 (bộ 氵). +苙 [lập] (văn) ① Chuồng lợn, chuồng heo; ② (thực) Cỏ lập, cỏ bạch nhĩ. +苈 [lịch] Như 藶 +糲 [lệ] (văn) Gạo lức. +粝 [lệ] Như 糲 +粒 [lạp] ① Hạt: 頭粒兒 Hạt đậu; 鹽粒 Hạt muối; ② (loại) Viên, hạt: 一粒米 Một hạt gạo; 三粒子彈 Ba viên đạn; ③ (văn) Ăn gạo. +篥 [lật] (văn) Xem 觱 (bộ 角). +笠 [lạp] ① (Cái) nón: 鬥笠 Nón nan; 草笠 Nón lá, nón lác; ② (văn) (Cái) lồng bàn. +立 [lập] ① Đứng, đứng vững: 坐立不安 Đứng ngồi không yên; 人無信不立 Người ta không có chữ tín thì không đứng vững được; 君子不立險地 Người quân tử không đứng ở chỗ nguy hiểm; ② Dựng lên: 把梯子立起來 Dựng cái thang lên; ③ Đứng thẳng: 立柜 Tủ đứng; 立軸 Trục đứng; ④ Gây dựng, lập, kí kết: 立法 Lập pháp; 立德 Lập đức; 不破不立 Không phá cái cũ thì không xây được cái mới; 立合同 Kí hợp đồng; ⑤ Sống còn, tồn tại: 自立 Tự lập; 獨立 Độc lập; ⑥ Ngay, tức khắc, lập tức: 立奏奇效 Có hiệu quả ngay; 立候回音 Chờ trả lời ngay. 【立地】lập địa [lìdì] Lập tức: 放下屠刀,立地成佛 Vứt dao đồ tể, lập tức thành Phật; 【立即】lập tức [lìjí] Lập tức, ngay: 立即出發 Lập tức xuất phát;【立刻】lập khắc [lìkè] Lập tức, ngay, ngay tức khắc: 請大家立刻到會議室去 Mời mọi người đến ngay phòng họp; 同學們聽到這句話,立刻鼓掌歡迎 Các em học sinh nghe nói câu đó, lập tức vỗ tay hoan hô; ⑦ (văn) Đặt để; ⑧ (văn) Lập lên làm vua, lên ngôi; ⑨ Nên: 凡事豫則立 Phàm việc có dự bị trước thì nên; ⑩ Lập thân: 三十而 立 Ba mươi tuổi thì bắt đầu lập thân; ⑪ Khối.【立方】lập phương [lìfang] a. (toán) Luỹ thừa ba; b. Hình khối; c. Khối: 立方公尺 Thước khối; 一立方土 Một thước khối đất; ⑫ [Lì] (Họ) Lập. +秝 [lịch] (văn) Thưa thớt rõ rệt, thưa đều. +礫 [lịch] Đá nhỏ, đá sỏi, đá vụn: 砂礫 Cát sỏi; 瓦礫 Gạch vụn. +礪 [lệ] (văn) ① Đá mài: 礪石 Đá mài; ② Mài: 砥礪 Giùi mài, khuyến khích. +荔 [lệ] 【荔枝】lệ chi [lìzhi] ① Cây vải; ② Quả vải. +砾 [lịch] Như 礫 +砺 [lệ] Như 礪 +盭 [lệ] (văn) ① Ngang ngược, hung hiểm. Như 戾 nghĩa ② (bộ 戶); ② Bội phản, lật lọng; ③ Một loại cỏ (giống như cây ngải, có thể nhuộm màu xanh lục); ④ Màu lục. +皪 [lịch] 【的皪】đích lịch [dìlì] (văn) Sáng, sáng sủa. +癧 [lịch] Xem 瘰癧 [luôlì]. +癘 [lệ] (văn) ① Ôn dịch; ② Ung nhọt. +痢 [lị] Kiết lị: 赤痢 Kiết máu; 白痢 Kiết bạch. +疬 [lịch] Như 癧 +疠 [lệ] Như 癘 +瓅 [lịch] Xem 玓. +瑮 [lật] (văn) Ngọc đẹp bày ra bóng lộn. +猁 [lị, lợi] Xem 猞猁 [shelì]. +瀝 [lịch] ① Nhỏ giọt: 瀝血 Máu nhỏ giọt; ② Giọt (rượu thừa): 餘瀝 Giọt còn lại; ③ (văn) Lọc; ④ Xem 淅瀝 [xilì]. +溧 [lật] Tên sông: 溧水 Sông Lật Thuỷ (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +涖 [lị] (văn) ① Tới, ở trên nhìn xuống, thống trị: 以道涖天下 Dùng đạo để trị thiên hạ (Lão tử); ② Đến, tới. +沴 [lệ] (văn) ① Khí bất hoà tổn hại nhau: 陰陽之氣有沴 Khí âm và khí dương bất hoà nhau (Trang tử); ② Tai khí, ác khí: 災沴 Bệnh dịch truyền nhiễm. +沥 [lịch] Như 瀝 +歷 [lịch] ① Trải qua, từng trải: 經歷 Kinh lịch, từng trải; ② Thứ, tới, thứ đến; ③ Hết; ④ Vượt qua; ⑤ (văn) Khắp, từng cái một, rõ ràng, rành mạch: 歷記成敗存亡禍福古今之道 Ghi lại khắp các lẽ thành bại còn mất hoạ phúc xưa nay (Hán thư: Nghệ văn chí); ⑥ (văn) Liên tục, liên tiếp: 歷事二主 Liên tiếp thờ hai chúa (Hậu Hán thư: Lã Cường truyện); ⑦ Thưa: 歷齒 Răng thưa; ⑧ Như 暦 (bộ 日). +櫪 [lịch] (văn) Chuồng ngựa, máng ngựa. +櫟 [lịch] (thực) Cây sồi (Quercus chinensis). +栵 [lệ] (văn) ① Một loài cây; ② Cây mọc thành hàng. +枥 [lịch] Như 櫪 +暦 [lịch] ① Lịch; ② Thời đại; ③ Tính toán. +捩 [lệ] (văn) Miếng gảy đàn (tì bà). +栗 [lật] ① Cây dẻ; ② Hạt dẻ; ③ Run (như 慄, bộ 忄): 戰栗 Run cầm cập; 不寒而栗 Không lạnh mà run; ④ (văn) Bền chắc: 縝栗 Bền chắc; ⑤ [Lì] (Họ) Lật. +栎 [lịch] Như 櫟 +戾 [lệ, liệt] ① Tội lỗi: 幹戾 Phạm tội; 罪戾 Tội ác; ② Ngang ngược, ngang trái, quái gở, hung bạo: 暴戾 Bạo ngược; 乖戾 Quái gở, tai quái; ③ (văn) Đến: 戾天 Đến trời; ④ (văn) Thôi, dừng lại, định hẳn; ⑤ (văn) Nhanh chóng, mạnh bạo; ⑥ (văn) Xoay lại. +慄 [lật] (văn) Run, rùng mình (vì sợ). +悷 [lệ] (văn) Bi thương. Xem 惏(1). +壢 [lịch] ① (văn) Hố, lỗ; ② 【中壢】Trung Lịch [Zhonglì] Tên đất (ở đảo Đài Loan). +坜 [lịch] Như 壢 +唳 [lệ] (Tiếng hạc) kêu. Xem 風聲鶴唳. +呖 [lịch] Như 嚦 +吏 [lại] Quan lại: 胥吏 Quan lại nhỏ; 通吏 Thuộc viên ở các phủ huyện; 題吏 Thư kí ở huyện sảnh. +嚦 [lịch] 【嚦嚦】 lịch lịch [lìlì] (văn) (thanh) Líu lo: 鶯 聲嚦嚦 Tiếng oanh hót líu lo. +厲 [lệ] ① Nghiêm ngặt: 厲禁 Cấm ngặt; ② Nghiêm khắc, nghiêm nghị: 厲聲 Giọng nghiêm khắc; ③ (văn) Mạnh dữ: 再接再厲 Lại đánh lại càng hăng dữ; ④ (văn) Khích lệ: 勉厲 Khuyến khích; 激厲 Khích lệ; ⑤ (văn) Xấu, ác, bạo ngược; ⑥ (văn) Bệnh dịch: 疫厲 Bệnh dịch; ⑦ (văn) Để cả áo lội qua nước; ⑧ (văn) Trên: 在彼淇厲 Ở trên sông Kì (Thi Kinh); ⑨ (văn) Đá mài (như 礪, bộ 石); ⑩ (văn) Mài: 秣馬厲兵 Cho ngựa ăn và mài đồ binh (võ khí); [Lì] (Họ) Lệ. +厤 [lịch] ① Trị lí; ② Như 暦 (bộ 日), 歷 (bộ 止). +历 [lịch] Như 歷 +历 [lịch] Như 厤 +勵 [lệ] ① Gắng sức: 勵志 Gắng sức; ② Khích lệ: 勉勵 Khuyến khích; 鼓勵 Cổ vũ; 獎勵 Khen thưởng; ③ [Lì] (Họ) Lệ. +励 [lệ] Như 勵 +力 [lực] ① (lí) Lực: 力的比例 Tỉ lệ lực; 離心力 Lực li tâm; ② Sức, lực, khả năng đạt tới: 人力 Sức người, nhân lực; 物力 Sức của, vật lực; 理解力 Sức hiểu biết; 說服力 Sức thuyết phục; 目力 Khả năng nhìn thấy của mắt, sức nhìn; 筆力 Bút lực; 權力 Quyền lực; ③ (Sức) lực, khỏe, có sức mạnh: 大力士 Đại lực sĩ; 眞有力 Rất khỏe!; 用力推車 Ra sức đẩy xe; 力田 Người làm ruộng (có sức mạnh); ④ Cố gắng, tận lực, ra sức: 力爭上游 Cố gắng vươn lên hàng đầu; 維護甚力 Tận lực bảo vệ; ⑤ (văn) Làm đầy tớ cho người khác; ⑥ [Lì] (Họ) Lực. +凓 [lật] (văn) Rét, lạnh. +儷 [lệ] ① Thành đôi, thành cặp: 駢儷 Sánh đôi; 伉儷 Đôi lứa, vợ chồng; ② Vợ chồng: 儷影 Ảnh đôi vợ chồng. +傈 [lật] 【傈僳族】Lật lật tộc [Lìshùzú] Dân tộc Li-su (một dân tộc ít người ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +俪 [lệ] Như 儷 +利 [lợi] ① Sắc, bén, nhanh nhẩu: 利刃 Lưỡi dao sắc; 銳利 Sắc bén; 利口 Miệng lém lỉnh, lẹ miệng; ② (Tiện) lợi: 形勢不利 Tình thế bất lợi; ③ Lợi (ích), lợi thế: 有利有弊 Có lợi có hại; 水利 Thuỷ lợi; 地利 Địa lợi; ④ Lãi, lợi tức: 暴利 Lãi kếch xù; 連本帶利 Cả vốn lẫn lãi; 利市三倍 Bán lãi gấp ba; 利息 Lợi tức, tiền lãi; ⑤ (Có) lợi: 利己利人 Lợi ta lợi người; 無往不利 Đi đến đâu cũng thuận lợi (tốt đẹp); ⑥ [Lì] (Họ) Lợi. +俐 [lị, lợi] Nhanh nhẹn. Xem 伶俐 [línglì]. +例 [lệ] ① Thí dụ: 舉例 Nêu thí dụ; ② Lệ, tiền lệ, thói quen: 援例 Dẫn chứng tiền lệ; 破例 Phá thói quen; ③ Ca, trường hợp: 病例 Ca bệnh, trường hợp bệnh (của những người đã mắc trước); ④ Thể lệ, quy tắc, ước lệ: 條例 Điều lệ; 發凡起例 Giới thiệu ý chính và thể lệ biên soạn (một bộ sách); ⑤ Thường lệ, lệ thường, theo lệ thường.【例會】lệ hội [lìhuì] Hội nghị thường lệ (thường kì);【例行公事】lệ hành công sự [lìxíng gongshì] a. Làm việc công theo thường lệ; b. Lối làm việc theo hình thức; ⑥ (văn) Đều, thảy đều, tất cả đều, toàn bộ: 其兵總飲河水, 例聞水中有酒氣味 Binh của ông ta đều uống nước sông, tất cả đều nghe trong nước có mùi rượu (Ngũ Tử Tư biến văn). 【例皆】 lệ giai [lìjie] (văn) Đều, thảy đều;【例總】lệ tổng [lìzông] (văn) Như 例皆. +丽 [lệ, li] Như 麗 +鼷 [hề] Chuột nhắt.【鼷鼠】hề thử [xishư] (động) Chuột nhắt, chuột lắt. +鸂 [khê] Một loài chim nước giống như con le. +锡 [tích] Như 錫 +鏭 [tất] (hoá) (Tên gọi cũ của) 銫 [sè]. +錫 [tích] ① (hoá) Thiếc (Stannum, kí hiệu Sn); ② (văn) Ban cho, ban thưởng; ③ Cây tầm xích (của các nhà sư); ④ [Xi] (Họ) Tích. +醯 [ê] (văn) Giấm. +酅 [hi] ① (văn) Núi đồi hiểm yếu; ② [Xi] Tên đất thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông A, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ③ [Xi] Tên ấp của nước Kỉ thời xưa (thuộc phía tây bắc thành phố Thanh Châu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +郗 [hi] (văn) Khoảng giữa các đốt xương. +蹊 [hề] (văn) ① Đường nhỏ, lối đi; ② Đi tắt qua. Xem 蹊 [qi]. +豨 [hi] ① Lợn, heo (trong sách cổ); ② 【豨豨】hi hi [xixi] (văn) (thanh) Tiếng lợn (heo) chạy. +豀 [hề] (văn) Tranh cãi, cãi nhau: 勃豀 Chống cãi. +谿 [khê] (văn) ① Như 溪 [xi]; ②【勃谿】bột khê [bóxi] (văn) Mẹ chồng nàng dâu cãi nhau. Cv. 勃豀. +譆 [hi] (văn) ① Nóng; ② Ôi chao! (biểu thị sự sợ hãi). +觿 [huề] (văn) Cây dùi bằng xương (ngà hoặc sừng) để tháo nút dây. +西 [tây] ① Phía tây, hướng tây: 夕陽西下 Mặt trời lặn ở hướng Tây; ② [Xi] (Kiểu) Tây, Âu: 西式糕點 Bánh ngọt kiểu tây; 西服 Âu phục; ③ Tây phương (chỉ nước Ấn Độ, nơi đất Phật, nằm về phía tây của Trung Quốc); ④ Tây phương cực lạc (nơi Phật Di Lặc ở): 歸西 Về Tây phương cực lạc, chết; ⑤ (Họ) Tây. +裼 [tích, thế] (văn) ① Cởi áo để lộ một phần thân thể, xắn áo lên; ② (văn) Cái địu (để mang trẻ con). +蠵 [huề] Xem 蟕蠵. +蟋 [tất] 【蟋蟀】tất suất [xishuài] (Con) dế, dế mèn. +螅 [tức] (Con) đỉa. +蜥 [tích] 【蜥蜴】tích dịch [xiyì] Thằn lằn. +茜 [tây] Thường dùng để đặt tên người. Xem 茜 [qiàn]. +膝 [tất] Đầu gối: 屈膝 Uốn gối, luồn cúi; 膝下承歡 Nương vui dưới gối (của cha mẹ). +腊 [tích] ① Hong khô; ② Thịt khô. Xem 臘 [là]. +翕 [hấp] (văn) ① Hoà thuận, hợp: 輿論翕然 Dư luận hợp nhau; ② Thu lại, co lại, đóng lại: 闢翕 Mở đóng; ③ Dẫn, kéo. +羲 [hi] 伏羲 [Fúxi] Vua Phục Hi (một ông vua truyền thuyết thời thượng cổ của Trung Quốc). +粞 [tê] (văn) Tấm, gạo vụn: 糠粞 Tấm và cám. +窸 [tất] 【窸窣】tất tốt [xisu] (thanh) Xào xạc, sột soạt. +穸 [tịch] Xem 窀穸. +稀 [hi] ① Thưa, thưa thớt, lưa thưa, lơ thơ: 地廣人稀 Đất rộng người thưa; 稻子种得太稀 Lúa trồng thưa quá; ② Loãng, lỏng, nhão: 粥太稀了 Cháo loãng quá; ③ Hiếm có, ít: 稀有金屬 Kim loại hiếm; 是時寇賊興起,道路隔絕,使驛稀有達者 Khi ấy giặc cướp nổi lên, đường sá bị cách trở, người đưa văn thư ở dịch trạm ít có ai đi tới (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện). +硒 [tây] (hoá) Selen (Selenium, kí hiệu Se). +矽 [tịch] (hoá) Silic (Silicon, kí hiệu Si). Xem 硅 [gui]. +睎 [hi] (văn) ① Nhìn ra xa; ② Ngưỡng vọng, ngưỡng mộ. +瓻 [hi] (văn) Chai đựng rượu, ve rượu. +皙 [tích] (văn) Nước da trắng trẻo: 白皙 Trắng trẻo. +犧 [hi] (văn) Súc vật để tế (thời xưa). +犀 [tê] ① (động) Tê giác, tê ngưu; ② (văn) Hạt bầu xếp hàng như cánh hoa; ③ 【犀利】tê lợi [xilì] Sắc, nhọn, bén, sắc bén: 談鋒犀利 Lời nói sắc bén. +牺 [hi] Như 犧 +熺 [hi] Như 熹. +熹 [hi] (văn) ① Rạng, rạng sáng, tảng sáng, hé sáng; ② Sáng, sáng sủa. +熙 [hi] ② Sáng sủa, quang minh; ② Vui vẻ nhộn nhịp, hớn hở vui hoà: 熙熙 Hớn hở vui hoà; ③ (văn) Rộng. +熄 [tức] ① Tắt, dập tắt, tắt lửa: 熄燈 Tắt đèn; 爐火已熄 Lò đã tắt; ② (văn) Tiêu mòn, mất tích. +烯 [hi] (hoá) Ankin (một loại hoá chất hữu cơ): 乙烯 Etylen, eten; 聚乙烯 Polietylen. +溪 [khê] Suối, khe nước, dòng nước. Xem 溪 [qi]. +淅 [tích, tí] (văn) Nước vo gạo: 接淅而行 Trút gạo đã vo mà đi (Mạnh tử). +浠 [hi] ① Tên huyện: 浠水縣 Huyện Hi Thuỷ; ② Tên sông: 浠水 Sông Hi Thuỷ (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +汐 [tịch] Nước thuỷ triều ban đêm. +氥 [tây] (hoá) Xenon (Xenonum, kí hiệu Xe). Xem 氙 [xian]. +歙 [hấp] (văn) ① Hít, hút vào (như 吸, bộ 口); ② (văn) Như 翕 (bộ 羽). +欷 [hi] 【欷歔】hi hư [xixu] (văn) Nức nở, sùi sụt. Cv. 唏噓. +樨 [tê] 【木樨】mộc tê [mùxi] (thực) ① Cây mộc; ② Hoa mộc; ③ Món ăn có trứng gà: 木樨肉 Thịt xào trứng; 木樨飯 Cơm rang trứng; 木樨湯 Canh trứng. Cv. 木犀. +析 [tích] ① Phân tích, giải thích: 分析國際形勢 Phân tích tình hình quốc tế; ② Tách ra: 分崩離析 Tan ra; 折疑 Nói tách bạch điều ngờ vực ra; ③ Chẻ: 折薪 Chẻ củi. +曦 [hi] (văn) Ánh mặt trời (ban mai): 晨曦 Ánh bình minh. +暿 [hi] (văn) Như 熹 (bộ 火). +晳 [tích] ① (Da...) trắng: 她的皮膚白晳晳 Nước da cô ta trắng nõn; ② Phân biệt; ③ Như 晰. +晰 [tích] Sáng, rõ ràng, minh bạch: 清晰 Trong, trong trẻo, trong sạch, rõ ràng; 明晰 Rõ rệt. +晞 [hi] (văn) ①Khô, khô khan: 花草上晨露未晞 Sương mai còn đọng trên hoa lá; ② Lúc tảng sáng, rạng đông. +昔 [tích] ① Trước kia, thời trước: 今昔對比 So sánh trước kia và bây giờ; 昔我未生時 Xưa lúc tôi chưa được sinh ra (Vương Phạm Chí thi); 昔年 Năm trước, năm xưa, năm kia; 昔日 Ngày trước, ngày xưa, ngày kia; ② (văn) Đêm: 一昔 Một đêm; ③ (văn) Lâu ngày; ④ (văn) Cuối, đầu mút: 孟夏之昔 Cuối tháng tư; ⑤ (văn) Thịt khô (dùng như 腊, bộ 肉). +栖 [tây, thê] 【栖栖】thê thê [xixi] Bồi hồi, xao xuyến, bận bịu: 丘何爲是栖栖者歟? Tại sao Khâu là người bận bịu thế? (Luận ngữ). Xem 栖 [qi]. +扱 [hấp] (văn) Nhặt, lượm lấy. +惜 [tích] ① Quý trọng, quý mến, yêu tiếc: 愛惜公物物 Quý trọng của công; 惜寸陰 Quý trọng từ tí thời gian; ② Tiếc, đau tiếc, tiếc rẻ: 不惜工本 Không tiếc gì vốn liếng; 惜未成功 Tiếc là chưa thành công; 痛惜 Tiếc rẻ lắm; ③ Tham, keo. +悉 [tất] ① Biết, rõ, hiểu: 得悉 一切 Được biết mọi việc; 熟悉此事 Am hiểu việc này; ② (văn) Kể lại hết, biết hết: 書不能悉意 Thư không thể kể lại hết ý (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 丞相亮其悉朕意 Thừa tướng Lượng có lẽ đã biết hết ý trẫm (Tam quốc chí); ③ Tất cả, đầy đủ, toàn bộ, hết thảy, hết: 齊悉複得其故城 Tề đã lấy lại được tất cả những thành cũ của mình (Sử kí). +息 [tức] ① Hơi thở: 一息尚存,此志不懈 Chừng nào còn một hơi thở, thì chí này vẫn không nao núng; ② Tin tức: 信息 Thư tín; ③ Đình chỉ, ngừng, nghỉ: 日落而息 Mặt trời lặn thì nghỉ làm; 風止雨息 Mưa tạnh gió ngừng; ④ (cũ) Con cái: 子息 Con cái; 弱息 Con cái còn nhỏ, con mọn; 生息繁殖 Sinh sôi nảy nở; ⑤ Lãi, lợi tức: 年息 Lợi tức hàng năm; ⑥ (văn) An ủi; ⑦ [Xi] (Họ) Tức. +恓 [tây] 【恓恓】tây tây [xixi] (văn) Buồn tẻ, vắng vẻ. +希 [hi] ① Hiếm, ít: 地廣人希 Đất rộng người thưa (Sử kí); 物以希爲貴 Vật hiếm là quý; 幾希 Hầu ít, hiếm; ② Mong, mong cầu: 希准時出席 Mong đến dự đúng giờ; 敬希讀者指正 Kính mong bạn đọc chỉ giáo; ③ (văn) Chờ xem, xem xét; ④ (văn) Ngưỡng mộ; ⑤ (văn) Đón ý hùa theo: 弘希世用事,位至公卿 Hoằng làm việc hùa theo thói đời, địa vị lên tới hàng công khanh (Sử kí); ⑥ Ngưng dần; ⑦ Im lặng; ⑧ Rất; ⑨ [Xi] (Họ) Hi. +巇 [hi] (văn) ① Lỗ hốc; ② Nguy hiểm, dốc đứng. +巂 [tây] Như 嶲. +嶲 [tây] 【越嶲】 Việt Tây [Yuèxi] Tên huyện (thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). Nay viết 越西. +悕 [hi] (văn) ① Bi thương, đau xót; ② Tưởng nhớ. +嬉 [hi] (đph) Nô đùa, đùa bỡn, vui chơi. +奚 [hề] ① (văn) Đứa ở, đầy tớ gái; ② Tại sao, thế nào, ở đâu, cái gì, bao giờ, lúc nào: 子奚不爲政? Sao thầy không làm chính trị? (Luận ngữ); 君奚爲不見孟軻也? Sao ông không đến gặp Mạnh Kha? (Mạnh tử); 彼且奚適也? Ông ấy định đi đâu vậy? (Trang tử); 而人主奚時得悟乎? Mà bậc vua chúa thì lúc nào mới tỉnh ngộ ra được? (Hàn Phi tử). 【奚啻】hề xí [xichì] (văn) Há chỉ...? (biểu thị sự phản vấn): 跖之徒問于跖曰:“盜有道乎?”跖曰:“奚啻其有道也?” Học trò của Đạo Chích hỏi Đạo Chích: Kẻ trộm cướp có đạo lí không? Đạo Chích nói: Há chỉ bọn trộm cướp có đạo lí ư? (Lã thị Xuân thu);【奚故】hề cố [xi gù] (văn) Vì cớ gì, vì sao?: 越人興師誅田成子,曰:奚故殺君而取國? Người nước Việt đem binh giết chết Điền Thành Tử, và hỏi: Vì sao giết vua mà lấy nước? (Lã thị Xuân thu); 【奚詎】hề cự [xijù] (văn) Như 奚遽;【奚遽】hề cự [xijù] (văn) Sao lại? (biểu thị sự phản vấn): 今先王之愛民不過父母之愛子,子未必不亂也,則民奚遽治哉?Nay các tiên vương yêu dân không hơn cha mẹ yêu con, đứa con chưa chắc không làm loạn, thì dân sao lại chịu yên phận họ được? (Hàn Phi tử);【奚如】hề như [xirú] (văn) Như thế nào, thế nào, ra sao?: 日在天,視其奚如? Mặt trời trên bầu trời, trông nó thế nào? (Lã thị Xuân thu); 【奚若】 hề nhược [xiruò] (văn) Như thế nào, làm thế nào, cho là thế nào?: 吾子以爲奚若? Ngài cho là thế nào? (Trang tử: Tề vật luận); 【奚爲】hề vị [xiwèi] (văn) Vì sao?: 奚爲不受? Vì sao không nhận? (Thuyết uyển);【奚暇】hề hạ [xixiá] (văn) Rảnh đâu? (biểu thị sự phản vấn): 此惟救死而恐不贍,奚暇治禮義哉? Như thế muốn cứu cho khỏi chết còn không xong, thì rảnh đâu mà lo việc lễ nghĩa? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);【奚以】hề dĩ [xi yê] (văn) a. Làm sao, làm thế nào? (hỏi về cách thức): 夫爲天下者亦奚以異乎牧馬者哉? Làm sao (làm thế nào) phân biệt người cai trị thiên hạ với kẻ chăn ngựa? (Trang tử: Từ Vô Quỷ); b. Vì sao?: 其在上也奚以喜?其在下也奚以悲? Nếu ở trên thì vì sao mừng? Nếu ở dưới thì vì sao buồn? (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự);【奚以…爲】hề dĩ ...vi [xiyê...wéi] (văn) Làm gì?: 君長有齊,奚以薛爲? Nhà vua mãi mãi có đất Tề, thì còn muốn đất Tiết nữa làm gì? (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 【奚用…爲】hề dụng ...vi [xiyòng... wéi] (văn) Như 奚以…爲 [xiyê... wéi]: 吾得一人而一國盜爲盡矣,奚用多爲? Ta có được một người mà trộm cướp trong cả nước bị trừ sạch, thì nhiều (người) nữa làm gì? (Liệt tử: Thuyết phù); 【奚由】hề do [xiyóu] (văn) Từ đâu, do đâu, làm thế nào? (để hỏi về nơi chốn hoặc cách thức): 雖有賢者而無禮以接之,賢奚由盡忠? Tuy có người hiền nhưng nếu không dùng lễ để tiếp nhận họ, thì người hiền kia làm sao hết lòng hết sức được (Lã thị Xuân thu: Bản vị); 民日病,國奚由足? Dân càng lúc càng mệt mỏi khốn quẫn, thì nước làm sao giàu có no đủ được? (Minh sử: Trần Long Chính truyện); ③ [Xi] Dân tộc Hề (thời cổ, Trung Quốc); ④ [Xi] (Họ) Hề. +徯 [hề, hễ] (văn) ① Chờ đợi; ② Như 蹊 [xi] (bộ 足): 徯徑 Lối hẹp. +夕 [tịch] ① Chiều tối, chiều hôm: 朝夕 Sớm chiều, sớm hôm; ② Buổi tối, ban đêm: 前夕 Đêm trước; 終夕不寐 Suốt đêm không ngủ; ③ (văn) Yết kiến vua chúa ban đêm: 若尹子革夕 Quan hữu doãn Tử Cách yết kiến vua ban đêm (Tả truyện: Chiêu công thập nhị niên); ④ (văn) (Vua chúa) tế mặt trăng: 秋暮夕月 Cuối thu tế trăng (Hán thư: Giả Nghị truyện). +噏 [hấp] (văn) ① Như 吸 [xi]; ② Thu lại, co lại. +嘻 [hi] Như 譆 +嘻 [hi] ① (văn) (thán) Chà, ôi, ồ...: 嘻!美哉! Chà! Đẹp biết mấy!; 噫嘻 Than ôi!; ② (thanh) Hì hì, hi hi: 笑嘻嘻 Cười hì hì. +唏 [hi] (văn) Thở than, thở dài. Như 欷 (bộ 欠). +吸 [hấp] ① Hít: 吸氧 Hít dưỡng khí; ② Hút, thấm, hấp dẫn: 棉花能吸水 Bông có thể thấm nước; 磁石能吸鐵 Đá nam châm hút được sắt. +厀 [tất] Như 膝 (bộ 肉). +兮 [hề, a] (văn) (trợ) Hề, chừ, a: 歸去來兮,田圓將蕪,胡不歸? Về đi thôi, vườn ruộng sắp hoang vu, sao không về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ). +僖 [hi] (văn) Vui vẻ, vui mừng. +傒 [hề] (cũ) Người hề (tiếng gọi chê của đời Lục triều Trung Quốc đối với người Giang hữu). +鹬 [duật] Như 鷸 +鹆 [dục] Như 鵒 +鷸 [duật] (động) Chim dẽ giun. +鵒 [dục] Xem 鴝鵒. +魊 [vực] (văn) Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người. Như 蜮 (bộ 虫). +鬻 [dục] (văn) ① Bán: 鬻畫 Bán tranh; 鬻文爲生 Bán chữ để sống, viết văn làm kế sinh nhai; 賣官鬻爵 Mua quan bán tước; ② Nuôi dưỡng, sinh dưỡng; ③ Non trẻ, trẻ thơ. +鬱 [uất] ① (Cây, hoa) uất kim hương; ② Cây mận (Prunus japonica); ③ Uất kết, ứ đọng (không tan, không thoát ra được); ④ Buồn rầu, ấm ức: 憂鬱 Âu sầu; ⑤ (Cây cỏ) sum sê, um tùm, rậm rạp (như 郁 bộ 邑); ⑥ Mùi thơm nồng: 馥鬱 Thơm phức. Xem 郁 [yù]. +龥 [dụ] (văn) Gọi, kêu gọi (như 籲, bộ ??và 吁 (2), bộ 口). +驭 [ngự] Như 馭 +驈 [duật] (văn) Ngựa đen có khoảng giữa háng màu trắng. +饫 [ốc, ứ] Như 飫 +饇 [ốc] Như 飫. +飫 [ốc, ứ] (văn) ① No, no nê; ② Ăn hoặc uống no nê; ③ Dự tiệc, ăn cỗ; ④ Đứng ăn (hoặc uống); ⑤ Ăn uống riêng; ⑥ Cho. +預 [dự] ① Trước, sẵn (như 豫, bộ 豕): 預測 Đoán trước; 預金成功 Chúc thành công; 吾預知當爾 Ta biết trước sự việc hẳn sẽ như thế (Tam quốc chí).【預先】 dự tiên [yùxian] Trước, sẵn: 預先布置 Bố trí sẵn; 預先通知 Thông báo trước; ② Chuẩn bị, dự bị; ③ Dự vào: 參預(參與)Tham dự. +预 [dự] Như 預 +雨 [vú] (văn) (Mưa, tuyết...) rơi, xuống, đổ xuống: 雨雪 Mưa tuyết, tuyết rơi; 雨雹 Đổ mưa đá. Xem 雨 [yư]. +隩 [Úc] (văn) ① Chỗ rẽ của dòng suối, chỗ bờ nước hỏm sâu vào, vũng, vịnh nhỏ; ② Ấm áp (như 燠, bộ 火). +馭 [ngự] ① Như 御 [yù] nghĩa ①; ② (văn) Tiết chế, chế ngự, kiểm soát: 馭下 Tiết chế kẻ dưới; ③ (văn) Người đánh xe (ngựa). +阈 [vực] Như 閾 +閾 [vực] (văn) ① Ngưỡng cửa, bậu cửa, bực cửa. (Ngr) Giới hạn: 視閾 Tầm nhìn; ② (văn) Ngăn cách. +钰 [ngọc] Như 鈺 +鋊 [dụ] ① (hoá) (Tên gọi cũ của) 鈹 [pí]; ② (văn) Dụng cụ để móc quai vạc và than lò; ③ (văn) Mạt đồng. +鈺 [ngọc] (văn) ① Một loại vàng cứng; ② Vật báu. +郁 [uất] Như 鬱 +郁 [Úc] ① Rực rỡ, lộng lẫy; ② Ngào ngạt (như 鬱, bộ 鬯). +遹 [duật] (văn) ① Noi theo, men theo; ② Cong quẹo, không ngay thẳng; ③ Tránh đi; ④ Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, để mở đầu một câu nói): 遹觀厥成 Bèn xem chỗ thành tựu của nó. +遇 [ngộ] ① Gặp, gặp gỡ, gặp phải, hội kiến, hội ngộ: 遇雨 Gặp mưa; 不期而遇 Không hẹn mà gặp; 遇諸塗 Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ); ② Đối đãi, đãi ngộ: 待遇 Đãi ngộ; 殊遇 Đãi ngộ đặc biệt; 國士遇我 Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí: Thích khách liệt truyện); 遇人恭謹 Đối đãi người cung kính (Hán thư); ③ Dịp, cảnh ngộ: 佳遇 Dịp may, dịp tốt; 隨遇而安 Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận; 際遇 Cơ hội, dịp; ④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc: 臣以神遇而不以目視 Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau: 垂老遇君未恨晚 Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ: Tòng sự hành); ⑥ [Yù] (Họ) Ngộ. +霱 [duật] (văn) Đám mây ba sắc, mây lành. +黦 [uất] (văn) Màu đen hơi vàng, màu vàng đen. +豫 [dự] (văn) ①Vui vẻ, hoan hỉ: 面有不豫之色 Nét mặt có vẻ không vui; ② Yên vui; ③ Như 預 [yù] (bộ 頁 nghĩa ①, ②); ④ (văn) Con dự (một loài thú có tính đa nghi): 猶豫 Do dự; ⑤ [Yù] (Tên riêng của) tỉnh Hà Nam (Trung Quốc) (thời xưa là châu Dự). +谕 [dụ] Như 諭 +譽 [dự] ① Danh dự, vinh dự, tiếng khen, tiếng tăm, tiếng thơm: 榮譽 Vinh dự; 譽滿全國 Tiếng tăm lừng lẫy khắp nước; ② Ngợi khen , ca tụng: 譽不絕口 Khen không ngớt lời; ③ (văn) Yên vui. +諭 [dụ] (văn) ① Dụ, lời truyền bảo, chỉ thị (của bề trên đối với bề dưới): 上諭 Dụ của vua; ② Truyền xuống bằng dụ, chỉ thị xuống (cấp dưới); ③ (văn) Thí dụ. +語 [ngữ] (văn) Mách, nói với, bảo với: 不以語人 Không mách ai cả; 來,吾語汝 Lại đây, ta bảo với (nói với) ngươi (Trang tử). Xem 語 [yư]. +誉 [dự] Như 譽 +裕 [dụ] ① Đầy đủ, giàu có: 富裕 Giàu có; 充裕 Sung túc; ② (văn) Làm cho giàu có; ③ (văn) Thong thả; ④ [Yù] (Họ) Dụ. +蜮 [vực] ① Con vực (một con thú theo truyền thuyết, như con hồ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát bệnh); ② Một loại sâu ăn mầm lúa. +蕷 [dự] Xem 薯. +蔚 [uất] ① (Họ) Uất; ② Tên đất (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +蓣 [dự] Như 蕷 +芋 [vu] (thực) ① Khoai sọ. 【芋艿】vu nãi [yùnăi] Như 芋; ② Tên gọi chung các loại khoai: 山芋 Khoai lang. +與 [dự] Tham dự, dự vào: 老師參與學生們的遊戲 Thầy giáo tham dự trò chơi của các học sinh; 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ). +育 [dục] ① Đẻ, sinh nở, ương, ươm, nuôi: 生兒育女 Sinh con đẻ cái; 計划生育 Sinh đẻ có kế hoạch; 節育 Hạn chế sinh đẻ, cai đẻ; ② (Giáo) dục: 德育 Đức dục; 智育 Trí dục. Xem 育 [yo]. +聿 [duật] (văn) ① Bèn (trợ từ ở đầu hoặc giữa câu): 聿遵 Tuân theo; 聿修厥德 Bèn sửa lấy đức (Thi Kinh); 歲聿其莫 Năm lại sắp tàn (Thi Kinh); ② Cây bút; ③ Nhanh nhẹn. +罭 [vực] (văn) Lưới cá mắt lưới nhỏ. +緎 [vực] (văn) ① Đường may, đường khâu; ② Hai chục sợi tơ. +粥 [dục] Bán (dùng như 鬻): 君子雖貧,不粥祭器 Người quân tử dù nghèo cũng không bán những đồ đựng vật tế (Lễ kí). +籲 [dụ] (văn) Kêu gọi, thỉnh cầu: 呼籲無門 Không chỗ kêu cầu. +禦 [ngữ] (văn) ① Chống cự, chống lại; ② Địch; ③ Ngăn; ④ Tấm phên che trước xe. Xem 御 (bộ 彳). +矞 [duật] (văn) ① Rực rỡ, tốt đẹp; ② Đâm bằng dùi. +癒 [dũ] Khỏi bệnh (bệnh khỏi). +瘉 [dũ] ① Như 愈 nghĩa ② (bộ 心) và 癒; ② (văn) Bệnh, bệnh do lao nhọc. +玉 [ngọc] ① Ngọc, ngọc thạch; ② Trong trắng và đẹp đẽ như ngọc; ③ (lịch) (Lời) vàng ngọc. 【玉音】ngọc âm [yùyin] (lịch) Lời vàng ngọc (ví với thư từ của bạn); ④ (văn) Thường, giúp: 王慾玉女,是用大諫 Vua ơi, ta muốn giúp ngài, nên mới can gián ngài nhiều (Thi Kinh: Đại nhã, Dân lao); 貧賤憂戚,庸玉女于成也 Nghèo hèn và sầu muộn là những thứ giúp cho ngươi được thành công (Trương Tái: Tây minh); ⑤ [Yù] (Họ) Ngọc. +獄 [ngục] ① Tù ngục, nhà lao: 下獄 Hạ ngục, vào tù; ② Vụ án: 冤獄 Vụ án oan ức. +狱 [ngục] Như 獄 +燠 [Úc] (văn) Nóng, rất nóng, nóng bức, oi ả. +燏 [duật] (văn) Ánh lửa. +熨 [uất] 【熨帖】uất thiếp [yùtie] ① (Dùng chữ, dùng từ) sát sao, xác đáng; ② Bình tâm, yên lòng: 心裡十分熨帖 Rất yên lòng; ③ (đph) (Việc) đã ổn thoả. Xem 熨 [yùn]. +煜 [dục] (văn) ① Ngọn lửa; ② Rực rỡ; ③ Chiếu sáng, rọi sáng. +潏 [duật] (văn) ① Nước tuôn (phun, vọt) ra; ② Dòng nước. +滪 [dự] Như 澦 +淢 [vực] (văn) Chảy xiết. +浴 [dục] ① Tắm: 海水浴 Tắm biển; 日光浴 Tắm nắng; ② Rửa cho sạch. +汨 [duật] (văn) Nhanh chóng. +毓 [dục] (văn) ① Sinh dục, dưỡng dục, nuôi dưỡng (như 育, bộ 肉, thường dùng để đặt tên người); ② [Yù] (Họ) Dục. +欲 [dục] Như 慾 +欎 [uất] Như 鬱 (bộ 鬯). +澦 [dự] 【灩澦堆】 Diễm Dự đôi [Yànyùdui] Đồi Diễm Dự (tảng đá to ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc, đã được san phẳng bằng chất nổ). +昱 [dục] (văn) ① Ánh sáng, ánh nắng; ② Chiếu sáng, rọi sáng; ③ Ngày mai. +棫 [vực] (thực) Cây vực (một loại cây bụi nhiều gai có quả đen và hoa vàng). +慾 [dục] Lòng ham muốn: 慾障 Sự chướng ngại đường tu do lòng ham muốn gây ra. Xem 慾 (bộ 欠). +慾 [dục] ① Dục vọng, ham muốn: 求知慾 Lòmg ham học; 人慾無崖 Lòng ham muốn của con người là không có bờ bến; ② Mong muốn: 暢所慾言 Phát biểu thoải mái; ③ Tình dục; ④ Sắp, muốn: 搖搖慾墜 Lung lay sắp đổ; ⑤ (văn) Mềm mỏng, nhún nhường. +愈 [dũ] ① Càng: 愈戰愈強 Càng đánh càng mạnh; 求之愈急去之愈遠 Cầu càng gấp thì nó lại càng lảng xa. 【愈發】dũ phát [yùfa] Như 愈加;【愈加】dũ gia [yùjia] Càng thêm, càng... hơn: 愈加美麗 Càng đẹp hơn xưa; ② Hơn, tốt: 不如認錯為愈 Chẳng thà nhận lỗi còn hơn; 然則師愈與? Thế thì anh Sư hơn ư? (Luận ngữ); ③ Khỏi bệnh: 病愈 Khỏi bệnh; 全愈 Bệnh khỏi hẳn. +御 [ngự] ① Kẻ cầm cương xe; ② Đánh xe: 御者 Người đánh xe; ③ Hầu: 御史 Chức quan hầu bên vua để can ngăn; 女御 Các nàng hầu vua; ④ Chỉ những việc của vua: 御駕 Ngự giá (xe của vua); 御醫 Ngự y (thầy thuốc của vua); 御書 Chữ vua viết; 御製 Bài văn của vua làm ra; ⑤ Chống lại, ngăn (dùng như 御, bộ 示): 防御 Phòng ngự; 御寒 Chống rét; ⑥ Thống trị, ngự trị, cai trị tất cả; ⑦ (văn) Dâng lên cho, hiến cho: 可御于王公 Nên dâng lên cho các vương công (Vương Phù: Tiềm phu luận). +御 [ngữ] Như 禦 +彧 [Úc] (văn) ① Có văn vẻ, văn hay chữ tốt; ② 【彧彧】úc úc [yùyù] (văn) Tốt tươi. +庽 [ngụ] Như 寓 (bộ 宀). +峪 [dục] Thung lũng. +尉 [uất] 【尉遲】Uất Trì [Yùchí] (Họ) Uất Trì. Xem 尉 [wèi]. +寓 [ngụ] ① Cư trú, ở: 暫寓友人處 Tạm cư trú nhà bạn; ② Nơi ở, nhà: 客寓 Nhà trọ; ③ Ngụ ý, gởi gắm: 寓意勸懲 Ngụ ý khuyên răn; ④ (văn) Để vào đấy: 寓目 Để mắt vào đấy; ⑤ (văn) Gởi tới: 寓書 Gởi thư tới. +嫗 [ẩu] (văn) Bà già: 翁嫗 Ông già bà cả. +妪 [ẩu] Như 嫗 +奥 [Úc] (văn) ① Chỗ uốn khúc trên bờ sông (dùng như 澳, bộ 氵): 瞻彼淇奥 N°­hìn xem chỗ khúc quanh trên sông Kì (Thi Kinh: Vệ phong, Kì úc); ② Ấm, ấm áp (dùng như 燠,bộ 火): 昔我往矣,日月方奥 Xưa khi ta ra đi, trời đang ấm áp (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu minh). +域 [vực] ① Cương vực, đất đai, địa hạt, lãnh thổ, bờ cõi, vùng, miền: 區域 Khu vực; 領域 Lĩnh vực; 西域 Tây Vực; ② Khu vực mồ mả. +圉 [ngự] (văn) Ngăn trở (dùng như 禦, bộ 示): 其來不可圉 Khi nó đến thì không thể ngăn được (Trang tử: Thiện tính). +喻 [dụ] ① Nói rõ: 喻之以理 Dùng lí lẽ nói rõ cho biết; ② Hiểu rõ: 家喻戶曉 Nhà nào cũng hiểu (biết) rõ; 罕譬而喻 Nêu ít thí dụ mà vẫn hiểu rõ; ③ Thí dụ: 比喻 Lấy... làm thí dụ; ④ [Yù] (Họ) Dụ. +吁 [hu] Kêu: 呼吁 Kêu gọi, hô hào. Xem 吁 [xu]. +吁 [dụ] Như 籲 +俞 [dũ] (văn) Như 愈 (bộ 心). +齑 [tê] Như 齏 +齏 [tê] (văn) ① Đồ gia vị (như gừng, tỏi v.v... giã nhỏ); ② Vụn, bột. 【齏粉】tê phấn [jifân] (văn) Vụn, bột: 碾成齏粉 Tán (nghiền) thành bột. +齎 [tê] (văn) Như 齎 (bộ 齊). +齎 [tê] (văn) ① Ôm trong lòng: 齎志 Ôm theo cái chí nguyện (chưa thành); 齎恨 Ôm hận; ② Đem cho, mang cho, tặng: 齎送 Biếu tặng; ③ Tiễn đưa; ④ Mang theo hành trang; ⑤ Tiếng than thở. +齊 [tê] Như 躋 (bộ 足): 地氣上齊,天氣下降 Khí đất bay lên, khí trời giáng xuống (Lễ kí). +鸡 [kê] Như 鷄 +鸡 [kê] Như 雞 +鷄 [kê] Như 雞 (bộ 隹). +饥 [cơ] Như 饑 +饥 [cơ] Như 飢 +饑 [cơ] Như 飢. +飢 [cơ] ① Đói: 飢飽 Đói no; 飢荒 Mất mùa đói kém; ② (Họ) Cơ. +雞 [kê] ① (Con) gà: 母雞 Gà mái; 錦雞 Gà gô; 火雞 Gà tây; ②【雞䰽】kê gian [jijian] Sự giao hợp đồng tính (giữa con trai với nhau). +隮 [tê] (văn) ① Lên cao (như 躋, bộ 足); ② Lên, mọc lên: 朝隮于西 Sáng sớm mọc lên ở hướng tây (Thi Kinh); ③ Rơi xuống; ④ Cầu vồng. +迹 [tích] ① Dấu, dấu vết, vết tích: 足迹 Vết (dấu) chân; 汙跡 Vết bẩn; 古跡 Cổ tích; 筆跡 Bút tích; 沒有留下任何痕迹 Không để lại vết tích gì; ② (văn) Theo dấu; ③ Thành tích: 奇跡 Kì tích, thành tích kì diệu. +蹟 [tích] Như 跡. +踦 [cơ] (văn) ① Đơn, lẻ; ② Không thuận lợi. +跡 [tích] Vết, dấu vết, vết chân (như 跡, bộ 辶). +躋 [tê] (văn) Lên, bước lên, leo lên, trèo lên: 使越南科學躋于世界先進之列 Đưa nền khoa học Việt Nam lên tới đỉnh cao thế giới; 躋彼公堂 Lên chỗ công đường (Thi Kinh). +赍 [tê] Như 齎 +賷 [tê] Như 齎 (bộ 齊). +讥 [cơ, kị] Như 譏 +譏 [cơ, kị] ① Giễu cợt, chê cười, mỉa mai: 冷譏熱嘲 Mỉa mai giễu cợt; 譏笑 Chê cười, chế giễu; ② (văn) Xem xét, kiểm tra: 關譏而不征 Các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế (Mạnh tử). +觭 [cơ] (văn) Đơn, lẻ. +覊 [ki] Như 羈 (bộ 网). +覉 [ki] Như 羇 (bộ 网). +虀 [tê] (văn) Dưa muối. +羈 [ki] (văn) ① Dàm (đầu ngựa): 無羈之馬 Ngựa không dàm; ② Gắn dàm vào đầu ngựa; ③ Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc, hạn chế: 放蕩不羈 Phóng đãng, không chịu sự bó buộc; ④ Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người) (như 羇): 羈旅 Ở ngụ quê người; ⑤ Người ở trọ, người ở nơi khác đến. +羇 [ki] Ở nhờ, ngủ nhờ. Như 羈 Nghĩa ③. +羁 [ki] Như 羈 +绩 [tích] Như 績 +绩 [tích] Như 勣 +績 [tích] ① Vặn thừng, đánh thừng, đánh sợi, xe sợi; ② Thành tích, công lao: 功績 Công cán; 勞績 Công lao; 考績 Xét thành tích (để thăng thưởng cho quan lại); 戰績 Thành tích chiến đấu. +緝 [tập] Bắt, nã: 緝盜 Bắt cướp Xem 緝 [qi]. +跻 [tê] Như 躋 +肌 [cơ] ① Bắp thịt; ② Da, da dẻ. +箕 [cơ, ki] ① Cái giần (để giần gạo), cái nia, cái sàng, cái sẩy thóc; ② Vân tay; ③ (văn) Sọt rác; ④【箕踞】ki cứ [jijù] (văn) Ngồi chồm hỗm; ⑤ [Ji] Sao Ki (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑥ [Ji] (Họ) Cơ. +笄 [kê] Trâm cài đầu: 及笄 Đến tuổi cài trâm (đến tuổi lấy chồng). +積 [tích] ① Chất, xếp: 積土成山 Chất đất thành núi; ② Tích lại, chứa, trữ: 積少成多 Tích ít thành nhiều; 積年累月 Năm này qua năm khác, lâu dài; ③ Lâu ngày, lưu cửu: 積弊 Thói tệ lâu đời; 積習 Thói quen đã lâu, thói cũ; ④ (y) Bệnh cam tích; ⑤ (toán) Số nhân được: 積數 Số nhân được, tích số. +稘 [cơ] (văn) Một năm (như 期(1)). +稽 [kê] ① (văn) Dừng lại, ngừng, trì hoãn lâu; ② Khám xét, khảo xét, khảo cứu, kê cứu: 稽古 Xét các tích xưa; 稽之 Lời nói căn cứ; ③ Suy bì, cãi cọ: 反唇相稽 Trở môi cãi lại (không nghe theo); ④ Ngăn lại, lưu lại; ⑤ Đến; ⑥ 【滑稽】hoạt kê [huáji] Hoạt kê, khôi hài, hài hước, buồn cười; ⑦ [Ji] (Họ) Kê. +积 [tích] Như 積 +禨 [ki] (văn) Tế quỷ thần để cầu phúc. +磯 [ki] (văn) ① Vách đá cạnh bờ nước, đá bao quanh nước; ② (Những) hòn đá ngăn giữa dòng nước. +矶 [ki] Như 磯 +畿 [kì] (văn) ① Chốn kinh kì (chỗ thiên tử đóng đô); ② Trong cửa; ③ Bực cửa.【畿輔】kì phụ [jifư] (văn) Nơi gần kinh đô. +畸 [cơ, ki] ① Không bình thường, thất thường, không ngay ngắn, quái dị, què quặt; ②【畸人】 cơ nhân [jirén] Người ẩn dật; ③ Số lẻ. +璣 [ki] (văn) ① Hạt châu hay ngọc bích không được tròn; ② Tên một chòm sao; ③【璇璣】 tuyền ki [xuánji] Một dụng cụ để xem thiên văn. +玑 [ki] Như 璣 +犄 [cơ] 【犄角】cơ giác [jijiăo] (khn) ① Sừng loài thú: 牛犄角 Sừng bò; ② Góc: 桌子犄角 Góc bàn; ③ Xó: 屋子犄角 Xó nhà. +激 [kích] ① (Thế nước bị cản) bắn tung lên, vọt lên: 水沖到山腳,激起三尺多高 Nước đập vào chân núi, bắn lên cao hơn ba thước; ② Bị mưa hay nước lạnh làm cho bệnh: 他被雨水激着了 Anh ấy đi mưa về bị cảm rồi; ③ Nói khích, nói kháy, châm chọc: 用話激他 Nói khích (nói kháy) anh ấy; ④ Xúc động, cảm động, bị khích động: 感激 Cảm kích; ⑤ Mạnh và mau, xiết, kịch liệt, mạnh mẽ, gay go: 激戰 Chiến đấu ác liệt; 激浪 Sóng lớn, sóng cả; ⑥ (đph) Ngâm (nước lạnh), rửa: 把西瓜放在冰水裡激一激 Ngâm quả dưa hấu vào nước đá; ⑦ (văn) Tự ý làm theo ý mình. +機 [cơ, ki] ① Máy: 縫紉機 Máy khâu; 打字機 Máy đánh chữ; ② Máy bay: 運輸機 Máy bay vận tải; 客機 Máy bay hành khách; ③ Khả năng, cách...: 有了生機 Có cách sống; 轉機 Khả năng chuyển biến; ④ Dịp, cơ hội: 良機 Dịp tốt; 乘機 Lợi dụng cơ hội, thừa cơ; ⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt; ⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: 機靈 Nhanh trí; ⑦ Linh động: 機變 Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến. +机 [cơ, ki] Như 機 +期 [ki, cơ] (văn) Một năm: 期服 Áo tang một năm (dành cho ông bà, chú bác, anh em, vợ con và con dâu trưởng); 期年之後 Sau một năm (Chiến quốc sách). Xem 期 [qi]. +朞 [ki] (văn) Như 期 [ji]. +擊 [kích] ① Đánh, đập: 擊鼓 Đánh trống; 擊一猛掌 Đập mạnh một cái; ② Công kích, đánh bằng võ khí: 聲東擊西 Dương đông kích tây; ③ Va, va chạm nhau, vỗ: 波浪擊岸 Sóng vỗ bờ; ④ Đập vào: 目擊 Đập vào mắt, mục kích, trông thấy tận mắt. +幾 [ki, cơ] ① Cái điềm trước (như 機, bộ 木): 知幾 Biết cái điềm trước; ② (văn) Hẹn; ③ (văn) Xét; ④ (văn) Nguy; ⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: 庶幾 Ngõ hầu; 月幾望 Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【幾乎】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: 我幾乎忘了 Tôi hầu như đã quên rồi; 【幾幾乎】cơ cơ hồ [jijihu] Như 幾乎;【幾及】cơ cập [jijí] Hầu kịp. +嵇 [kê] ① Tên núi; ② (Họ) Kê. +屐 [kịch] Guốc. +姬 [cơ] ① Nói người con gái đẹp (dùng để đặt tên): 蔡文姬 Thái Văn Cơ; ② Vợ lẽ, nàng hầu; ③ [Ji] (Họ) Cơ. +奇 [cơ] ① Lẻ. 【奇數】cơ số [jishù] (toán) Số lẻ. Cg. 單數 [danshù]; ② (văn) Số lẻ: 一百有奇 Một trăm có lẻ. Xem 奇 [qí]. +墼 [kích] Gạch mộc. +基 [cơ] ① Nền, móng: 基址 Nền móng; 路基 Nền đường; 墻基 Móng tường; ② Dựa vào, theo, căn cứ vào: 基于上述原則 Theo những nguyên tắc kể trên; ③ (hoá) Gốc: 石碏基 Gốc paraphin; ④ (văn) Trước; ⑤ (văn) Mưu; ⑥ (văn) Gây dựng; ⑦ (văn) Đồ làm ruộng (như cày, bừa...). +圾 [ngập, sắc] ① (văn) Nguy ngập; ② Bụi. Xem 垃圾 [laji]. +嘰 [cơ, ki] (thanh) ① (Kêu) chiêm chiếp: 小雞嘰嘰叫 Gà con kêu chiêm chiếp; ② (Nói) thì thào, líu lo; ③ (văn) Ăn một chút; ④ Xem 嗶嘰. +喞 [tức] ① Thụt, bơm, phun (nước): 喞了他一身水 Phun ướt khắp mình anh ấy; ② tức tức [jiji] (thanh) Ri rỉ, ra rả: 蟋蟀喞喞地叫 Dế kêu ri rỉ. +咭 [kê] (thanh) Xì xào. +叽 [cơ, ki] Như 嘰 +勣 [tích] Công trạng. Cv. 績. +剞 [cơ, kỉ] 【剞劂】kỉ quyết [jijué] (văn) ① Dao trổ, dao khắc; ② Bản khắc gỗ, sách in khắc gỗ. +击 [kích] Như 擊 +几 [kỉ, cơ] ① (Cái) bàn nhỏ, ghế, kỉ: 茶几 Bàn uống trà, kỉ trà; ② Dạng viết giản thể của chữ 幾 (bộ 幺). Xem 幾 [jê]. +其 [cơ, ki] (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Đình liệu). +乩 [kê] Bói (để hỏi điều gì còn nghi ngờ). Xem 扶乩. +丌 [cơ] ① (văn) Cái đế của đồ vật, đệm lót đồ vật; ② [Ji] (Họ) Cơ; ③ 【丌官】 Cơ Quan [Jiguan] (Họ) Cơ Quan. +鸷 [chí] Như 鷙 +鷙 [chí] (văn) ① Loài chim dữ; ② Dữ tợn, hung ác, tàn bạo. 【鷙鳥】chí điểu [zhìniăo] (Loài) chim dữ. +骘 [chất] Như 騭 +騭 [chất] (văn) ① Định, sắp đặt: 評騭高低 Bình phẩm và sắp đặt cao thấp; 陰騭 Sự định hoạ phúc (của trời) không thể biết được; ② (văn) Ngựa cái, ngựa giống; ③ (văn) Đi lên (núi, bằng ngựa). +雉 [trĩ] ① (Chim) trĩ: 雉毛 Lông trĩ; ② Trĩ (đơn vị đo diện tích của vật kiến trúc thời xưa, một trượng vuông là một đổ 堵, ba đổ là một trĩ). +隲 [chất] Như õc (bộ 馬). +陟 [trắc] (văn) ① Trèo, lên (cao): 陟彼南山Trèo lên núi nam (Thi Kinh); ② Cất lên, thăng lên (chức vụ): 黜陟 Giáng và thăng chức; ③ (Vua) băng hà; ④ Cao; ⑤ Được. +锧 [chất] Như 鑕 +鑕 [chất] (văn) ① Cái thớt; ② Đòn kê: ©斧鑕 Tấm gỗ kê để chặt đầu (người bị tử hình thời cổ). +鋕 [chí] (văn) Khắc ghi. +銍 [chí] (văn) ① Liềm ngắn cắt bông lúa; ② Cắt bông lúa (đòng đòng); ③ Bông lúa đã cắt xuống. +郅 [chất, chí] ① (văn) Tột cùng, rất mực: 郅治 Rất thịnh trị; ② [Zhì] (Họ) Chất. +遲 [trí] Đợi: 遲君未至 Đợi anh chưa đến; 遲明 (hoặc 遲旦) Đợi sáng, bình minh, rạng đông. +轾 [chí] Như 輊 +輊 [chí] Xem 軒輊 [xuan zhì]. +踬 [chí] Như 躓 +躓 [chí] (văn) ① Vấp: 顛躓 Vấp ngã; ② Vấp váp, thất bại: 屢試屢躓 Thử mãi vẫn thất bại. +贽 [chí] Như 贄 +质 [chất, chí] Như 質 +贄 [chí] (văn) Đồ lễ yết kiến (được đưa đến trước, trước khi đi thăm một bậc trên trước thời xưa): 贄見 Mang lễ đến xin gặp. +質 [chất, chí] ① Chất: 流質 Chất lỏng; 物質 Vật chất; 品質 Phẩm chất; 性質 Tính chất; ② Chất lượng, phẩm chất: 重質不重量 Coi trọng chất lượng chứ không coi trọng số lượng; 按質分等 Chia cấp theo chất lượng; ③ (văn) Chất phác, mộc mạc (ít văn vẻ); ④ Chất chính, chất vấn, hỏi (cho ra đúng sai): 我質問那個男孩,直到他說出所知道一切 Tôi chất vấn đứa bé trai này cho đến lúc nó nói ra hết những gì nó biết; ⑤ Đối chất: 被告與原告對質 Bị cáo đối chất với nguyên cáo; ⑥ Thế nợ, cầm, đợ, đưa (người) đi làm con tin, đồ (vật) gán nợ, con tin: 以衣物質錢 Lấy quần áo gán nợ; 以此物為質 Lấy vật này làm đồ gán nợ; 人質 Con tin; ⑦ (văn) Thật, chân thật; ⑧ (văn) Lời thề ước; ⑨ (văn) Cái đích tập bắn. +貭 [chất] Xem 質. +豸 [trãi, trại, trĩ] (văn) ① Loài côn trùng không có chân, bọ (không chân): 蟲豸 Sâu bọ; ② Giải được: 余將老,使郤子逞其志,庶有豸乎? Ta già đến nơi, để cho Khước Tử thích chí, may ra mới giải được mối vạ chăng? (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên); ③【獬豸】giải trại [xièzhì] Con dê thần. +識 [chí] ① (văn) Nhớ, ghi nhớ, nhớ lấy: 博聞強識 Hiểu biết nhiều và nhớ kĩ; 小子識之 Các con hãy nhớ lấy điều đó; ② Dấu hiệu, kí hiệu; ③ Chữ đúc lõm vào chuông (chữ đúc lồi ra gọi là khoản 款). Xem 識 [shì]. +誌 [chí] ① Ghi nhớ: 永誌不忘 Ghi nhớ mãi không quên; ② Ghi chép lại, ghi chép: 太古之事滅矣,孰誌之哉? Việc đời thượng cổ tiêu mất hết rồi, ai ghi chép lại? (Liệt tử); ③ Bài văn chép, sách ghi chép (như 志, bộ 心): 嘉定城通誌 Sách "Gia Định thành thông chí" (của Trịnh Hoài Đức); ④ Nêu, mốc, dấu (hiệu): 標誌 Đánh dấu, tiêu biểu, dấu hiệu; ⑤ (văn) Như 痣 (bộ 疒). +觶 [chí] (văn) Vò đựng rượu (bằng gỗ). +觯 [chí] Như 觶 +製 [chế] ① (văn) Cắt thành áo, may áo; ② Chế, chế tạo, sản xuất, làm ra, vẽ: 這種商品是越南製造的 Mặt hàng này do Việt Nam chế tạo (sản xuất); 製一張地圖 Vẽ một bản đồ; 製氧機 Máy chế ô-xy; ③ (văn) Làm ra văn chương: 禦製詩文 Thơ văn do vua chúa làm ra; ④ (văn) Khuôn phép: 體製 Thể chế, cách thức. Xem 制 [zhì] (bộ 刂). +袠 [dật, trật] (văn) ① Bao sách. Như 帙 (bộ 巾); ② Mười năm. Như 秩 (bộ 禾). +袟 [dật] Như 秩 (bộ 禾). +螲 [trất] 【螻螲】lâu trất [lóuzhì] Dế nhũi (dũi). +蛭 [điệt] ① Đỉa: 水蛭 Đỉa. Cg. 螞蟥 [măhuáng], 水蛭 [shuêzhì]; ② Sán lá: 肝蛭病 Bệnh sán lá gan. +至 [chí] ① Đến, tới, chí: 至今未忘 Đến nay chưa quên; 由南至北 Từ Nam chí Bắc; 不至太差 Không đến nỗi kém lắm; 官至廷尉 Làm quan đến chức đình uý (Sử kí); 自天子以至於庶人 Từ bậc thiên tử cho đến hạng thường dân (Đại học). 【至今】chí kim [zhìjin] Đến nay, tới nay, cho đến nay, cho tới nay: 問題至今尚未解決 Vấn đề tới nay vẫn chưa giải quyết; 魯迅的思想至今仍閃爍着光芒 Tư tưởng của Lỗ Tấn cho đến nay vẫn còn sáng ngời; 【至于】chí vu [zhìyú] a. Đến nỗi: 他說了要來,也許晚一些,不至于不來吧 Anh ấy đã nói sẽ đến, có lẽ chậm một chút, không đến nỗi không đến đâu!; b. Còn như, còn về, đến như: 至于個人得失,他根本不考慮 Còn về phần hơn thiệt của cá nhân, anh ấy không hề nghĩ tới; 至于詳細情況,誰也不知道 Còn về tình hình cụ thể thì ai cũng không biết; ② Đi đến, đi tới: 秦師又至 Quân Tần lại đến (Tả truyện); ③ (văn) Rất, rất mực, hết sức, vô cùng, ... nhất, đến tột bực, đến cùng cực: 罪至重而刑至輕 Tội rất nặng mà hình phạt rất nhẹ (Tuân tử); 物至則反 Vật đạt tới chỗ cùng cực thì quay trở lại (Sử kí); 至少要五個人 Ít nhất phải năm người; 感激之至 Cảm kích đến tột bực, hết sức cảm kích. 【至多】chí đa [zhìduo] Nhiều nhất, lớn nhất: 至多値三十塊錢 Nhiều nhất đáng 30 đồng; 【至 少】chí thiểu [zhìshăo] Ít nhất: 離城至少還有二十五公里 Cách thành phố ít nhất còn 25 cây số nữa; ④ (văn) Cả, lớn; ⑤【冬至】 Đông chí [Dong zhì] Đông chí (vào khoảng 21 tháng 12 dương lịch);【夏至】Hạ chí [Xiàzhì] Hạ chí (ngày 21 hoặc 22 tháng 6 dương lịch, dài nhất trong một năm). +膣 [trất] (văn) Âm đạo (của phụ nữ). +置 [trí] ① Bỏ, đặt, đặt ra, dựng ra, để, bày: 置于桌上 Bỏ (đặt) trên bàn; 安置 Sắp đặt; 廢置 Bỏ đi; 擱置 Gác bỏ; 措置 Đặt để; 漠然 置之 Thản nhiên không để bụng; 置酒設宴 Bày tiệc; 置縣 Đặt ra huyện (mới); 置官 Đặt ra chức quan (mới); ② Lắp, lắp đặt, (thiết) bị: 裝置電話 Lắp điện thoại; 設置若幹哨所 Thiết lập một số trạm gác; ③ Sắm, mua: 置一些家具 Sắm một số bàn ghế; 置一身衣服 Mua (sắm) một bộ quần áo. +緻 [trí] (văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ: 工緻 Khéo và kĩ. +紩 [trật] (văn) May, khâu. +窒 [trất] (văn) Tắc, ngạt, nghẹt, trở ngại, mắc mứu: 窒悶 Ngạt thở, ngột ngạt; 窒死 Bóp nghẹt, bóp chết. +穉 [trĩ] Như 稺 và 稚. +稚 [trĩ] Trẻ thơ, trẻ, non, mới, trĩ: 幼稚 Ấu trĩ, non nớt. +稺 [trĩ] ① Lúa non; ② Vật còn bé (ấu trĩ). +秩 [trật] ①【秩序】trật tự [zhìxù] Trật tự: 社會秩序 Trật tự xã hội; ② (văn) Mười tuổi (năm): 七秩壽辰 Mừng thọ 70 tuổi; ③ (văn) Phẩm trật; ④ (văn) Cung kính; ⑤ (văn) Lộc; ⑥ (văn) Thường. +致 [trí] Như 緻 +致 [trí] ① Gởi, kính gởi, gởi tới, đưa đến, đưa, trao, tỏ ý, đọc (với ý kính trọng): 致電慰問 Gởi điện thăm hỏi; 此致敬禮 Gởi lời chào, kính chào; 致歡迎詞 Đọc lời chào mừng. (Ngr) Tận sức, hết sức: 致力于任務 Tận lực vì nhiệm vụ; ② Dẫn đến, vời đến, đem lại, gây nên: 致病 Gây nên ốm đau; 學以致用 Học để mà vận dụng; ③ Hứng thú: 興P Hứng thú, thú vị. 【致使】trí sử [zhìshê] Khiến, làm cho: 致使蒙受損失 Làm cho bị tổn thất; ④ Tinh tế, tỉ mỉ: 細致 Tỉ mỉ; 精致 Tinh tế; ⑤ (văn) Hết, dốc hết, đem hết: 致力 Hết sức; 致身 Đem cả thân mình (để làm gì cho người khác); ⑥ (văn) Thủ đắc, có được; ⑦ (văn) Cực, tận, hết sức; ⑧ (văn) Đến (như 至, bộ 至); ⑨ (văn) Như 緻 (bộ 糸). +礩 [chí] (văn) ① Tảng đá bên dưới cây cột; ② Tắc nghẽn, bế tắc. +知 [trí] (văn) Khôn ngoan, thông minh, trí tuệ, trí (dùng như 智, bộ 日): 知者見于未萌 Kẻ trí thấy trước được sự việc lúc chưa phát sinh (Thương Quân thư). +痣 [chí] Nốt ruồi. +疐 [chí] (văn) ① Vướng chân; ② Té ngã; ③ Ngăn trở. +畤 [trĩ] (văn) ① Chỗ cố định để tế trời đất và Ngũ đế; ② Cồn nhỏ; ③ Tồn trữ, chứa cất. +痔 [trĩ] (y) Trĩ: 痔症 Bệnh lòi dom, bệnh trĩ; 鼻痔 Trĩ mũi; 内痔 Trĩ nội; 外痔 Trĩ ngoại. +猘 [chế] Như 狾. +狾 [chế] (văn) ① Điên: 狾狗 Chó điên; ② Uy mãnh, mạnh tợn. +炙 [chá, chích] ① Nướng, quay: 炙肉 Nướng thịt; ② (văn) Chả nướng, thịt nướng, thịt quay. +滯 [trệ] ① Ngừng lại, đọng lại, (ngưng) trệ, ế: 停滯 Đình trệ; 淤滯 Đọng lại; ② (văn) Bỏ sót; ③ (văn) Mắc, vướng. +滞 [trệ] Như 滯 +治 [trị] ① Trị, cai trị, quản lí: 自治 Tự trị; 治國 Trị nước; 治家 Quản lí (trông nom) gia đình; 長治久安 Trị yên lâu dài; ② Trị thuỷ, chữa: 治准工程 Công trình trị thuỷ sông Hoài; ③ Trừng trị; ④ Chữa, trị (bệnh): 我的病治好了 Bệnh của tôi đã chữa khỏi; 不治之症 Bệnh không thể chữa được; ⑤ Diệt, trừ: 治蝗 Diệt châu chấu; 治蟲害 Trừ sâu hại; ⑥ Nghiên cứu: 專治古文字 Chuyên nghiên cứu văn tự cổ; ⑦ Thái bình, yên ổn: 國家大治 Đất nước thái bình; ⑧ (văn) So sánh; ⑨ (cũ) Trụ sở: 省治 Trụ sở tỉnh; ⑩ [Zhì] (Họ) Trị. +櫛 [trất] (văn) ① Cái lược: 髮櫛 Lược chải tóc; ② Chải đầu, chải tóc, gỡ tóc: 櫛髮 Chải tóc, chải đầu. +櫍 [chất] (văn) ① Cái kê chân, chân của đồ vật; ② Cái thớt lót để chém ngang lưng. Như 鑕 (bộ 金). +桎 [trất] (văn) Cái cùm chân. +栉 [trất] Như 櫛 +智 [trí] ① Thông minh, khôn, giỏi giang, tài trí: 大智大勇 Vô cùng giỏi giang và gan dạ; 足智多謀 Đa mưu túc trí, lắm mưu trí; 才智 Tài giỏi, khôn khéo; ② [Zhì] (Họ) Trí. +擲 [trịch] ① Ném, phóng: 擲鐵餅 Ném đĩa; ② (văn) Chồm lên. Xem 擲 [zhi]. +摯 [chí] (văn) ① Thân thiết, thân mật, thành khẩn: 眞摯 Chân thành; 懇摯 Thân thiết và thành khẩn; ② (văn) Của làm tin (dùng như 贄, bộ 貝); ③ (văn) Mạnh, dữ (dùng như 鷙, bộ 鳥); ④ (văn) Rất mực, đến mực: 懇摯 Ân cần rất mực. +挚 [chí] Như 摯 +懥 [chí, sí] (văn) Giận. +忮 [kĩ] (văn) Ghét, ghen ghét, ganh ghét: 忮求 Ganh ghét và tham lam; 忮心 Lòng ghen ghét. +志 [chí] Như 誌 +志 [chí] ① Chí, chí hướng: 有 志者事竟成 Người có chí ắt làm nên; 意志 Ý chí; ② Nhớ: 永志不忘 Ghi nhớ mãi không quên; 博聞強志 Nghe rộng nhớ nhiều (Sử kí); ③ Bài văn chép (... chí) (dùng như 誌, bộ 言): 地方志 Địa phương chí; 縣志 Huyện chí; 墓志 Mộ chí; 雜志 Tạp chí; ④ (văn) Ghi chép: 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách ghi chép những chuyện quái lạ (Trang tử); ⑤ (văn) Mũi tên; ⑥ (đph) Đong, cân, đo, lường: 拿碗志志 Lấy bát để đong; 用秤志志 Dùng cân để cân; ⑦ Dấu (hiệu): 標志 Dấu hiệu, đánh dấu, tiêu biểu, tiêu chí; ⑧ (văn) Như 痣 (bộ 疒); ⑨ [Zhì] (Họ) Chí. +彘 [trệ] (văn) Lợn sề, lợn nái (heo nái). +廌 [trãi, trĩ] (văn) Con trãi (một con vật truyền thuyết, giống con dê nhưng chỉ có một sừng, tính trung thực). +庤 [chí] (văn) Dự trữ, chứa. +庢 [chí] (văn) ① Trở ngại; ② Chỗ dòng nước uốn cong. +幟 [xí] (văn) Cờ hiệu, ngọn (cờ), (cờ) xí: 勝利的旗幟 Ngọn cờ thắng lợi. +帜 [xí] Như 幟 +帙 [trật] (văn) Cặp sách, túi bọc sách, hộp vải bọc sách, hòm sách, pho: 書一帙 Sách một pho. +峙 [trĩ] ① Đứng trơ trọi, sừng sững, đối nhau, đối chọi: 峙立江邊 Sừng sững bên sông; 兩峰相峙 Hai ngọn núi đối nhau; 對峙 Đối chọi, đối lập nhau; ② (văn) Sắm đủ, dự trữ. +寘 [trí] (văn) Như 置 (bộ 网). +厔 [chất] ① (văn) Chỗ nước uốn cong; ② [Zhì] Huyện Chất (Trung Quốc). +制 [chế] Như 製 +制 [chế] ① Đặt, đặt ra, làm ra: 制定新法律 Đặt ra pháp luật mới; 制禮作樂 Làm ra lễ nhạc; ② Hạn chế, ngăn cấm: 限制 Hạn chế, kiềm chế; 節制 Tiết chế, hạn chế; ③ Chế độ, phép tắc định ra: 全民所有制 Chế độ sở hữu toàn dân; 供給制 Chế độ cung cấp; ④ Lời của vua: 制書 Chế thư; 制策 Chế sách; ⑤ (văn) Để tang ba năm: 守制 Giữ lễ để tang ba năm; ⑥ (văn) Nắm giữ, kiểm soát: 制其死命 Nắm giữ sự sống chết của người. +値 [trị] (văn) Cầm: 値其鷺羽 Cầm lông cò kia (Thi Kinh: Trần phong, Uyển khâu). Xem 値 [zhí]. +龜 [khưu] 【龜茲】 Khưu Từ [qiucí] Nước Khưu Từ (một nước ở Trung Á, Tây Vực đời Hán, thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc). +龜 [quân] Nứt nẻ: 不龜手 Tay không nứt (khi bị giá rét). 【龜裂】quy liệt [junliè] ① Như 皸裂 [junliè]; ② Nứt, nẻ: 田地龜裂 Ruộng đất bị nẻ. Xem 龜 [gui], [qiu]. +龜 [quy] ① Rùa; ② Ngọc hành. 【龜頭】quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu; ③ (văn) (Những) người hát xướng (thời xưa); ④ (văn) Chủ nhà hát (hoặc nhà thổ) (thời xưa). Xem 龜 [jun], [qiu]. +龛 [khám] Như 龕 +龚 [cung] Như 龔 +龙 [long, lũng] Như 龍 +龕 [khám] Bàn thờ, khám thờ, trang (thờ thần, Phật...): 佛龕 Bàn thờ Phật, khám thờ Phật. +龔 [cung] ① (văn) Cung kính (như 恭, bộ 心); ② [Gong] (Họ) Cung. +龐 [bàng] ① To lớn, rất lớn.【龐然大物】bàng nhiên đại vật [páng rán dàwù] Vật khổng lồ; ② Ngổn ngang, bề bộn, rối ren: 龐雜 Bề bộn, ngổn ngang, lộn xộn, rối beng, lung tung, kềnh càng; ③ Gương, khuôn, bộ (mặt): 面龐消瘐 Bộ mặt gầy mòn; 臉龐像母親 Khuôn mặt giống mẹ; 衣冠濟楚龐兒俊 Áo mũ chỉnh tề mặt mày tuấn tú (Tây sương kí); ④ [Páng] (Họ) Bàng. +龎 [bàng] Như 龐. +龎 [bàng] Như 龐 (bộ 龍). +龍 [lũng] (văn) Lũng đoạn (dùng như 壟, bộ 土). +龍 [long] ① Con rồng; ② Long, rồng, thuộc về vua chúa: 龍袍 Long bào; 龍床 Long sàng; ③ (Một số) loài bò sát khổng lồ đã tuyệt chủng: 恐龍 Khủng long; ④ (văn) Con ngựa cao to: 馬八尺以上爲龍 Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long (Chu lễ: Hạ quan, Canh nhân); ⑤ Khí thế của mạch núi (nói về phép xem phong thuỷ); ⑥ [Lóng] Sao Long: 龍見而雩 Sao Long xuất hiện mà tế cầu mưa (Tả truyện: Hoàn công ngũ niên); ⑦ [Lóng] (Họ) Long. Cv. 麫. +龌 [ác] Như 齷 +龋 [củ] Như 齲 +龊 [xúc] Như 齪 +龉 [ngữ] Như 齬 +龈 [ngân] Như 齦 +龇 [thử] Như 齜 +龆 [điều] Như 齠 +龅 [bao] Như 齙 +龄 [linh] Như 齡 +龃 [trở] Như 齟 +龂 [ngân] Như 齗 +龁 [hột] Như 齕 +龀 [sấn] Như 齔 +齿 [xỉ] Như 齒 +齼 [sở] (văn) Răng ê vì chất chua. +齷 [ác] 【齷齪】ác xúc [wòchuò] ① (đph) Bẩn thỉu, nhơ nhớp, dơ bẩn: 卑鄙齷齪 Đê hèn bẩn thỉu; ② Hẹp, nhỏ. +齶 [ngạc] Như 腭 (bộ 肉). +齲 [củ] Sâu răng.【齲齒】 củ xỉ [qưchê] ① (y) Bệnh sâu răng; ② Răng sâu. +齯 [nghê] (văn) Răng của người già rụng rồi mọc lại. +齮 [nghĩ] (văn) ① Cắn; ② 【齮齕】nghĩ hột [yêhé] (văn) a. Nhai nghiến; b. Làm tổn hại, cầy bẩy (người có tài), khuynh loát. +齬 [ngữ] Xem 齟齬 [jưyư]. +齪 [xúc] Xem 齷齪 [wòchuò]. +齩 [giảo] ① Cắn, ngoạm: 齩一口餅Cắn một mẩu bánh; 齩緊牙關 Cắn răng mà chịu; ② Sủa: 雞叫狗齩 Gà gáy chó sủa; ③ Vu vạ: 不准亂齩好人 Không được vu vạ bừa người tốt; ④ Nói, đọc, phát âm: 齩字不清 Phát âm (đọc) không rõ; ⑤ Kẹp chặt, siết chặt: 齩不住 Siết không chặt. +齧 [khiết] ① Cắn; ② Gặm, ăn mòn; ③ Khuyết, sứt. +齦 [ngân] Lợi, lợi răng, nướu răng, chân răng: 齒齦 Lợi răng. Xem 啮[kân]. +齣 [xuất] Vở, tấn, lớp, hồi (tuồng, kịch, truyện chương hồi thời xưa): 一齣 Một tấn tuồng; 你將在這齣劇中演出嗎? Có phải anh sắp diễn vở này không? +齡 [linh] ① (Các lứa) tuổi: 學齡兒童 Trẻ em đến tuổi đi học; 高齡 Tuổi già; ② Tuổi, niên hạn (thời gian có thể sử dụng): 工齡 Tuổi thợ; 團齡 Tuổi đoàn; 爐齡 Niên hạn của cái lò. +齠 [điều] (văn) (Trẻ) thay răng sữa: 齠年 Thời thơ ấu; 齠齔 Thời măng sữa. +齟 [trở] (Răng) không đều, khểnh, vẩu.【齟齬】trở ngữ (ngỡ) [jưyư] (văn) Khấp khểnh, lủng củng, lục đục: 雙方發生齟齬 Hai bên lục đục với nhau. +齝 [si] (văn) Răng thưa. +齜 [thử] ① (khn) Nhe, nhăn (răng): 齜着牙 Nhăn răng; 齜牙一笑 Nhe răng ra cười; ② Răng không đều, vẩu. +齚 [trách] (văn) Cắn. +齙 [bao] 【齙牙】bao nha [baoyá] Răng vẩu. +齘 [giới] (văn) Nghiến răng. +齗 [ngân] (văn) ① Lợi răng, nướu răng; ② Gân cổ cãi. +齕 [hột] (văn) Cắn. +齔 [sấn] (văn) ① Thay răng sữa (mọc răng già); ② Trẻ con. 齠齔 Thời măng sữa. +齓 [sấn] Như 齔. +齒 [xỉ] ① Răng (hoặc vật có hình răng): 長齒 Mọc răng; 拔齒 Nhổ răng; 乳齒 Răng sữa; 鋸齒兒 Răng cưa; ② (cũ) Tuổi, tuổi tác: 齒德 Tuổi tác và đức hạnh; 序齒 Kể tuổi (để định trên dưới); 退而甘食其土之有,以盡吾齒 (Tôi) trở về được ăn những món ngon của miền này cho đến hết tuổi đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ③ (văn) Kể, kể đến, nói tới, coi trọng, kể là cùng một loại người, đặt ngang hàng (dùng 不齒 với ý phủ định, tỏ ý khinh bỉ): 行動惡劣,人所不齒 Hành động xấu xa, ai cũng thấy không còn là người nữa; 不足掛齒 Không đáng kể; 巫醫樂師百工之人,君子不齒 Thầy cúng, thầy thuốc, nhạc sư và những người làm thợ các nghề, bậc quân tử không kể họ là cùng một loại (không xếp ngang hàng với mình) (Hàn Dũ: Sư thuyết); 不爲其家所齒 Không được nhà mình coi trọng (Tư trị thông giám: Lương kỉ); ④ (văn) Tính số tuổi ngựa; ⑤ (văn) Đụng, chạm: 腐肉之齒利劍 Thịt nát chạm phải gươm bén (Mai Thừa: Thượng thư trùng gián Ngô vương); ⑥ (văn) Con xúc xắc. +齐 [tê, tế, tề, trai] Như 齊 +齎 [tư] (văn) Của cải (như 資, bộ 貝). +齌 [tễ] 【齌怒】tễ nộ [jìnù] (văn) Nổi giận, nổi xung. +齋 [trai] ① Phòng: 書齋Thư trai, phòng đọc sách; ② Lầu, nhà (trong nhà trường): 新齋Lầu mới; 第一齋Lầu một; ③ Chay, trai giới: 吃齋 Ăn chay. +齊 [trai] (văn) Như 齋 nghĩa ③. +齊 [tề] ① Đều nhau, chỉnh tề, tề chỉnh: 步伐很齊 Bước đi rất đều; ② Đủ: 來齊了 Đến đủ rồi; ③ Ngang, bằng, mấp mé: 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng; 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông; 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau; ④ Như nhau, cùng một: 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng; ⑤ Cùng (một lúc): 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở; 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem 一齊 [yiqí]; ⑥ Sát: 齊着根剪斷 Cắt sát tận gốc; ⑦ (văn) Đầy đủ; ⑧ (văn) Nhanh nhẹn: 徇齊 Nhanh chóng; 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân); ⑨ (văn) Cái rốn (như 臍, bộ 肉); ⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc); ⑪ [Qí] (Họ) Tề. +齊 [tế] Bào chế thuốc (như 劑, bộ 刂): 醫者齊藥也 Thầy thuốc là người bào chế thuốc (Hàn Phi tử). +齉 [nang] Ngạt (nghẹt) mũi. +齈 [nông] Chứng chảy mũi (sổ mũi). +齇 [tra] (văn) Mũi mọc nốt đỏ lên, mũi xùi đỏ. +齆 [Úng] Ngạt (nghẹt) mũi. 【齆鼻兒】úng tị nhi [wèngbír] ① Ngạt (nghẹt) mũi; ② Người ngạt mũi. +齅 [khứu] Ngửi, ngửi thấy, thấy mùi. +齁 [câu] ① Ngáy. 【齁聲】 câu thanh [housheng] Tiếng ngáy. Cg. 鼾聲 [hansheng]; ② (đph) Quá, lắm: 齁鹹 Mặn quá; 天氣齁熱 Khí trời nóng quá; 齁酸 Chua lắm. +鼾 [han] Ngáy: 祖父打鼾的聲音很大 Tiếng ngáy của ông nội tôi rất to.【鼾聲】han thanh [han sheng] Tiếng ngáy: 鼾聲如雷 Tiếng ngáy như sấm. +鼻 [tị] ① Mũi, vòi, núm: 剖之,如有煙撲口鼻 Bửa nó (quả cam) ra thì như có hơi khói hắt lên miệng mũi (Lưu Cơ: Mại cam giả ngôn); 象鼻子 Vòi voi; 印鼻 Núm con dấu; ② (văn) Xỏ mũi (thú vật): 鼻赤象 Xỏ mũi voi đỏ (Trương Hoành: Tây kinh phú); ③ (văn) Ngửi thấy (mùi): 可鼻,則有荷葉之清香 Có thể ngửi, ngửi thì có mùi thơm mát của lá sen (Lí Ngư: Phù cừ); ④ Lỗ, trôn: 針鼻兒 Trôn kim; 釦鼻兒 Lỗ khuy; 針鼻細而穿空 Trôn kim nhỏ mà xuyên được vào khoảng trống (Canh Tín: Thất tịch phú); ⑤ Tổ, thuỷ tổ, trước tiên, đầu tiên: 鼻祖 Ông tổ đầu tiên, tị tổ. +鼴 [yển] Chuột chũi. 【鼴鼠】 yển thử [yănshư] (động) Chuột chũi. +鼯 [ngô] (động) Con sóc bay. Cg. 鼯鼠. +鼮 [đình] (văn) Chuột beo (chuột lớn có vằn như con beo). Cg. 鼮鼠. +鼬 [dứu] (động) Chồn sóc. +鼫 [thạch] 【鼫鼠】thạch thử [shíshư] Một loài thú giống như chuột nhưng lớn hơn, có cánh như dơi, bay được. +鼪 [sinh] Con chồn (như 狌, bộ 犭). +鼩 [cù] (động) (Một loại) chuột xạ (da rất quý). +鼧 [đà] 【鼧鼥】đà bạt [tuóbá] Một giống chuột lớn ở hang (có hình như con rái cá, da lông dùng làm áo cừu). Cg. 旱獺 [hàntă], 土撥鼠[tư bo shư]. +鼦 [điêu] Như 貂 (bộ 豸). +鼥 [bạt] Xem 鼧. +鼢 [phân] Con chuột lỗ (đào hang dưới đất), con chuột chù, con dúi.【鼢鼠】phân thử [fénshư] Chuột chù, con dúi. +鼠 [thử] ① Chuột: 鼠患貓 Chuột sợ mèo; ②【首鼠】thủ thử [shôushư] Người ba phải. +鼟 [thăng] (thanh) Thùng thùng: 鼟的鼓聲 Tiếng trống thùng thùng. +鼞 [thang] (văn) (thanh) Tiếng trống tung tung. +鼝 [uyên] (văn) 【鼝鼝】 (thanh) Tiếng trống tung tung. +鼛 [cao] Trống lớn thời xưa đánh lên để triệu tập. +鼚 [xương] (văn) ① (thanh) Tiếng trống tung tung; ② Động. +鼙 [bề] Trống trận: 鼓鼙聲動長城月 Trống Tràng Thành lung lay bóng nguyệt (Chinh phụ ngâm khúc). 【鼙鼓】bề cổ [pígư] (văn) Trống trận (một loại trống nhỏ dùng trong quân đội thời xưa). +鼗 [đào] Cái trống cơm. +鼖 [phần] Cái trống lớn hai mặt dùng trong quân đội thời xưa. +鼕 [đông] (thanh) (Tiếng trống) thùng thùng, tùng tùng: 鼕鼕 Tùng tùng. +鼓 [cổ] ① Trống: 銅鼓 Trống đồng; 更鼓 Trống canh; ② (văn) Đánh trống; ③ Đánh, gảy, khua, làm cho kêu, vỗ: 鼓琴Đánh đàn; 波浪鼓岸 Sóng vỗ vào bờ; ④ (Làm) phấn khởi lên (hăng lên), cổ vũ, cổ động, kích thích: 鼓足幹勁 Cổ vũ lòng hăng hái. 【鼓吹】 cổ xuý [gưchui] a. Tuyên truyền, quảng cáo, cổ xúy; b. Thổi phồng, tán tụng, tâng bốc: 大肆鼓吹 Ra sức thổi phồng; ⑤ Gồ lên, phồng ra, lồi lên: 鼓起嘴來 Phồng mồm lên. +鼒 [tư] (văn) ① Cái vạc miệng nhỏ; ② Cái vạc nhỏ. +鼐 [nãi] (văn) Cái vạc lớn. +鼏 [mịch] (văn) ① Nắp vạc (đỉnh); ② Khăn phủ (như 冪, bộ 冖); ③ Phủ lên. +鼎 [đỉnh] ① Cái vạc, cái đỉnh (ba chân), cái lư đốt trầm: 三足鼎 Đỉnh ba chân; ② Mạnh mẽ, thịnh vượng, hiển hách, lừng lẫy: 其居則高門鼎貴 Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư: Ngô đô phú); ③ Gồm ba mặt, ba bên, cùng đứng đối lập ở ba phía (thành thế chân vạc): 鼎峙 Ba mặt đứng đối ngang nhau; 三家鼎立 Ba nhà đứng thành thế chân vạc (Tam quốc chí); ④ (văn) Đang: 天子春秋鼎盛 Thiên tử xuân thu đang thịnh (Hán thư). Cv.??. +鼌 [trào] Như 鼂 +鼋 [nguyên] Như 黿 +鼉 [đà] (Một loại) cá sấu. Cg. 豬婆龍 [zhupólóng]. +鼈 [miết] Con ba ba. Cg. 甲魚 [jiăyú], 團魚 [tuányú], 元魚 [yuányú], 王八 [wángba]. +鼇 [ngao] Con ngao, con trạnh (một loại ba ba lớn ở biển). +鼅 [tri] (văn) Xem 鼄. +鼄 [chu, thù] 【鼅鼄】tri thù [zhizhu] (văn) Như 蜘蛛 (bộ 虫). +鼃 [oa] Như 蛙 (bộ 虫). +鼂 [trào] ① Một loại rùa biển; ② [Cháo] (Họ) Trào. Cv. 晁(bộ 日). +黿 [nguyên] Con ba ba. 【黿魚】nguyên ngư [yuán yú] (khn) Ba ba. Cv. 元魚. Cg. 鱉[bie]. +黾 [mãnh, mẫn] Như 黽 +點 [điểm] ① Hạt, giọt: 雨點 Hạt mưa; ② Chấm, vết: 墨點 Vết mực; 污點 Vết bẩn; ③ Nét chữ (trong chữ Hán “丶”); ④ (toán) Điểm: 兩線的交點 Điểm giao nhau của hai đường chéo; 基準點 Điểm mốc; ⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: 句點 Dấu chấm; ⑥ Chút ít, một ít, một tí: 吃一點點心 Ăn một ít bánh điểm tâm; ⑦ Điểm, điều, việc: 有兩點建議 Đề nghị hai điểm; 這一點,我們是不同意的 Chúng tôi không đồng ý điều đó; ⑧ Nơi, chỗ, điểm: 起點 Khởi điểm, chỗ bắt đầu; 沸點 Điểm sôi; ⑨ Phần, điểm, nét: 特點 Đặc điểm, nét riêng biệt; ⑩ Chấm, điểm: 點句 Chấm câu; 點一個點兒 Chấm một điểm nhỏ; ⑪ Gật (đầu): 他點了點頭 Anh ta gật gật đầu; ⑫ Nhỏ, tra: 點眼藥 Nhỏ thuốc đau mắt; ⑬ Trồng, tra: 點花生 Trồng lạc, trồng đậu phộng; 點玉米 Tra ngô; ⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: 把錢點一點 Kiểm tiền, đếm tiền; 點名 Điểm danh, gọi tên; ⑮ Chọn ra, gọi, kêu: 點菜 Chọn thức ăn, gọi món ăn; ⑯ Bảo, dạy bảo: 他是聰明的人,一點就明白了 Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay; ⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: 點燈 Thắp đèn, 點火 Nhóm lửa; ⑱ Giờ: 上午十點鐘 Mười giờ sáng; 現在幾點了? Bây giờ đã mấy giờ rồi?; ⑲ Lúc, giờ: 到點了,開始吧 Đến giờ rồi, bắt đầu đi!; ⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: 糕點 Bánh điểm tâm; 早點 Bánh ăn lót dạ buổi sáng; ㉑ (in) Cỡ chữ in; ㉒ Nhằm vào, nói đến. +黝 [ửu] Đen xanh. 【黝黑】 ửu hắc [yôuhei] Đen xanh. +黜 [truất] (văn) Cách, truất bỏ (chức...): 黜職 Cách chức; 黜退 Thải hồi, cách chức. +黛 [đại] (Một thứ) than vẽ lông mày (của phụ nữ thời xưa): 粉黛 Phấn son. (Ngr) Phụ nữ đẹp, người đẹp (thời xưa). +黚 [kiềm] (văn) ① Màu đen hơi vàng; ② Màu đen. +默 [mặc] ① Im lặng, lặng yên: 默不作聲 Im lặng không lên tiếng; 默坐 Ngồi im; 他是一個沈默多思 慮的孩子 Nó là một chú bé lặng lẽ (trầm mặc) ưa nghĩ ngợi; ② Viết ra theo trí nhớ, thầm: 默寫 Viết chính tả. +黔 [kiềm] ① Đen: 黔首 Dân đen; ② [Qián] Tên riêng tỉnh Quý Châu (Trung Quốc). +黑 [hắc] ① Đen: 黑頭髪 Tóc đen; ② Tối đen, tối tăm, tối mờ: 天黑了 Trời đã tối rồi; 屋子里太黑 Trong nhà tối thui; 月黑雁飛高 Trăng tối mờ nhạn bay cao (Lư Luân: Tái hạ khúc); ③ Tối, chiều tối: 從早忙到黑 Từ sáng bận đến chiều tối; ④ Bí mật, bất hợp pháp, đen: 黑貨 Hàng lậu; 黑市價 Giá chợ đen; ⑤ Phản động: 黑帮 Bọn phản động lén lút; ⑥ Lóng. 【黑話】hắc thoại [heihuà] Tiếng lóng, nói lóng; ⑦ Độc ác, nham hiểm. 【黑心】hắc tâm [heixin] a. Bụng dạ độc ác, lòng dạ thâm độc, lòng đen tối; b. Âm mưu đen tối, mưu toan thâm độc; ⑧ [Hei] Tỉnh Hắc Long Giang (gọi tắt); ⑨ [Hei] (Họ) Hắc. +黐 [li] (văn) ① Nhựa bẫy chim; ② Keo dán giày. +黏 [niêm] ① Dính, sánh: 這漿糊不黏 Hồ này không dính; ② Dán vào, dính vào: 蒼蠅黏於捕蠅紙上 Ruồi dính trên giấy bắt ruồi. +黎 [lê] ① (văn) Đông đảo: 黎民 Dân chúng; 民靡有黎 Dân không đông đúc (Thi Kinh: Đại nhã, Tang nhu); ② Tối tăm: 黎明 Tờ mờ sáng; ③ (văn) Màu đen (hoặc đen hơi vàng): 厥土青黎 Đất nơi ấy màu xanh đen (Thượng thư: Vũ cống); 面目黎黑 Mặt màu đen hơi vàng (đen sạm) (Sử kí: Lí Tư liệt truyện); ④ (văn) Chậm chậm, từ từ: 黎收而拜 Từ từ tươi tỉnh lại mà quỳ xuống lạy (Phó Nghị: Vũ phú); ⑤ (văn) Keo dán giày (như 黐 nghĩa ②); ⑥ [Lí] Nước Lê (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay; xưa bị Chu Văn vương tiêu diệt, thời Xuân thu sáp nhập vào nước Tấn); ⑦ [Lí] Dân tộc Lê (dân bản địa của đảo Hải Nam, Trung Quốc); ⑧ [Lí] (Họ) Lê. +黍 [thử] Cây kê nếp, lúa nếp. +黌 [huỳnh] Trường học (thời cổ). Cg. 黉宫 [hóng gong]. +黉 [huỳnh] Như 黌 +黈 [thẩu] (văn) ① Màu vàng; ② Tăng thêm: 黈益 Tăng thêm. +黇 [chiêm] 【黇鹿】chiêm lộc [tianlù] (động) Hươu đama. +黄 [hoàng, huỳnh] ① (Màu) vàng: 麥子都黃了 Lúa mì đã chín vàng rồi; ② [Huáng] Sông Hoàng, sông Hoàng Hà: 黃泛區 Vùng lụt sông Hoàng; ③ (khn) Thất bại: 買賣黃了 Mua bán thất bại rồi; ④ (văn) Trẻ con ba tuổi trở xuống: 黄口 (Số) trẻ con; ⑤ (văn) Xem 玄黄 [xuánhuáng]; ⑥ [Huáng] (Họ) Hoàng, Huỳnh. +黀 [tưu] (văn) Thân cây gai. +麾 [huy] (văn) Cờ đầu, cờ chỉ huy. (Ngr) Chỉ huy: 麾軍前進 Chỉ huy quân lính tiến lên. +麼 [ma] Bé nhỏ: 幺麼 Nhỏ, nhỏ mọn, nhỏ nhen. Xem 麼 [me], [mó]. +麼 [ma] Gì, nào, bao, thế (từ đặt sau câu để khẳng định hoặc tỏ ý hỏi): 這麼 Như thế, như vậy; 甚麼 Cái gì; 怎麼 Thế nào; 那麼 Thế thì; 多麼 Biết bao. Xem 嘛[ma], 幺[yao], 麼 [má], [mó], 末 [mò]. +麼 [ma] Trợ từ dùng trong 幹麼 [ganmá] Làm gì, tại sao?: 你來此幹麼? Anh đến đây làm gì? Xem 麼 [me], [mó]. +麻 [ma] ① Đay, gai và các loại cây có sợi; ② Sợi đay (của các thứ cây như đay, gai, dứa dùng trong ngành dệt); ③ Vừng, mè: 麻醬 Tương vừng; 麻油 Dầu vừng; ④ Nhám: 這種紙一面光,一面麻 Thứ giấy này một mặt nhẵn, một mặt nhám; ⑤ Rỗ: 麻臉 Mặt rỗ; ⑥ Tê: 腿麻了 Tê chân; 手發麻 Tê tay; ⑦ Sự ngứa, có cảm giác ngứa; ⑧ Có đốm, lốm đốm: 他臉上有麻點 Nó bị lốm đốm trên mặt; ⑨ [Má] (Họ) Ma. Xem 麻 [ma]. +麻 [ma] 【麻麻黑】ma ma hắc [mamahei] (đph) Chạng vạng, nhá nhem tối: 天剛麻麻黑 Trời vừa nhá nhem tối. Xem 麻 [má]. +麸 [phu] Như 麩 +麵 [miến] ① Bột: 白麵 Bột mì; 豆麵 Bột đậu; 玉米麵 Bột ngô; 江米麵 Bột nếp 胡椒麵 Bột tiêu; ② Mì: 挂麵 Mì sợi; 切麵 Mì sợi (còn ướt); 湯麵 Mì nước; 一碗麵 Một bát mì; ③ (đph) Bở: 這塊白薯眞麵 Củ khoai lang này rất bở. +麴 [khúc] Như 麯. +麰 [mâu] Lúa đại mạch: 啤酒是麰製成的 Rược bia làm từ lúa đại mạch.口 +麯 [khúc] Men rượu. +麫 [miến] Như 面. +麩 [phu] Trấu, cám (vỏ hạt lúa mì).【麩子】phu tử [fuzi] Cám (lúa mì). +麦 [mạch] Như 麥 +麥 [mạch] ① Lúa mạch, lúa mì; ② [Mài] (Họ) Mạch. +麤 [thô] Xem粗(bộ 米). +麟 [lân] (văn) ① Kì lân: 鳳毛麟角 Lông phượng sừng lân. Xem 麒麟; ② Rực rỡ: 炳炳麟麟 Chói lọi rực rỡ. +麞 [chương] Con chương (Moschus chinloo, tương tự con hươu nhưng nhỏ hơn). +麝 [xạ] (động) Hươu xạ, con xạ; ② (dược) Xạ hương. 【麝香】 xạ hương [shèxiang] a. (động) Con cầy hương, con xạ hương, hươu xạ; b. (dược) Xạ hương. +麛 [mê, mi] (văn) ① Con nai con; ② (Chỉ chung) con thú con: 麛卯 Chim thú con (còn nhỏ). +麕 [quân] (văn) Như 麇(3) +麕 [quân] (văn) Như 麇(1) +麓 [lộc] (văn) ① Chân núi: 泰山之麓 Chân núi Thái Sơn; ② Chức quan coi công viên (thời xưa). +麒 [kì] Một con thú đực trong thần thoại tương tự con hươu. 【麒麟】kì lân [qílín] Con kì lân (một con thú thần thoại chỉ xuất hiện trong thời thái bình). +麑 [nghê] ① Con hươu con (nói trong sách cổ); ② (văn) Như 猊 (bộ 犭): 狻麑 Con sư tử. +麐 [lân] Một con thú cái trong thần thoại tương tự con hươu. Như 麟. +麏 [quân] Một loài hoẵng. +麌 [ngu] ① Con khuân cái; ② 【麌麌】ngu ngu [yuýú] (văn) Tụ tập đông đúc, xúm xít. +麋 [mi] Nai (sừng tấm). +麈 [chủ] ① (Một loại) hươu (nói trong sách cổ); ② (văn) Vẩy (bụi) (gà, chim ...): 塵尾 Cái phất trần. +麇 [quần] Họp lại từng bầy. 【麇集】quần tập [qúnjí] Tụ tập, quần tụ. +麇 [khổn] (văn) Như 捆 (bộ 扌). +麇 [quân] (văn) Con chương. +麅 [bào] (văn) Như 麃 (2). +麄 [thô] Như 麤. +麃 [bào] (văn) Một loài hoẵng. +麃 [tiêu] (văn) ① Giẫy cỏ; ② 【麃麃】tiêu tiêu [biaobiao] (văn) Lực lưỡng, uy vũ. +麃 [phiếu] ① Xới đất; ② Dũng cảm, mạnh mẽ. +麂 [kỉ] (động) Con hoẵng (Moschus chinensis). +麀 [ưu] ① Hươu cái; ② Xem 聚麀 [jùyou]. +鹿 [lộc] ① (động) Hươu, nai; ② [Lù] (Họ) Lộc. +鹾 [ta] ① Mặn, đậm muối; ② Muối (dùng như 鹽): 鹺務 Công việc làm muối. +鹾 [ta] Như 鹾 +鹽 [diêm] ① Muối, muối ăn: 海鹽 Muối bể; 礦鹽 Muối mỏ; ② (hoá) Clohyđric, bazơ, muối.【鹽酸】diêm toan [yán suan] Axit clohyđric. +鹼 [kiểm] (hoá) Chất kiềm. +鹻 [kiểm] Như 碱. +鹹 [hàm] Mặn: 鹹魚 Cá mặn; 這個菜太鹹了 Món ăn này mặn quá. +鹵 [lỗ] ① Đất mặn; ② Muối mỏ, muối thiên nhiên; ③ (hoá) Halogen; ④ Rim: 鹵雞 Gà rim; 鹵鴨 Vịt rim; ⑤ Nước sốt, nước dùng đặc (nấu bằng thịt, trứng gà và bột lọc, để chan lên mì sợi hoặc thức ăn khác): 打鹵麵 Mì chan nước sốt; ⑥ Chất uống đậm đặc: 茶鹵兒 Nước chè đặc; ⑦ (văn) Lỗ mãng, thô lỗ (dùng như 魯, bộ 魚); ⑧ (văn) Bắt giữ quân giặc (dùng như 擄, bộ 扌). +鹴 [sương] Như 鸘 +鹳 [quán] Như 鸛 +鹰 [ưng] Như 鷹 +鹯 [chiên] Như 鸇 +鹭 [lộ] Như 鷺 +鹫 [thứu] Như 鷲 +鹪 [tiêu] Như 鷦 +鹩 [liêu] Như 鷯 +鹧 [giá] Như 鷓 +鹦 [anh] Như 鸚 +鹥 [ê] Như 鷖 +鹤 [hạc] Như 鶴 +鹣 [kiêm] Như 鶼 +鹡 [tích] Như 鶺 +鹠 [lưu] Như ?? +鹠 [lưu] Như 鶹 +鹞 [diêu] Như 鷂 +鹜 [vụ] Như 鶩 +鹚 [từ] Như 鷀 +鹙 [thu] Như 鶖 +鹘 [cốt] Như 鶻 +鹗 [ngạc] Như 鶚 +鹖 [hạt] Như 鶡 +鹕 [hồ] Như 鶘 +鹔 [túc] Như 鷫 +鹓 [uyên] Như 鵷 +鹒 [canh] Như 鶊 +鹑 [thuần] Như 鶉 +鹏 [bằng] Như 鵬 +鹍 [côn] Như 鵾 +鹌 [am] Như 鵪 +鹋 [miêu] Như 鶓 +鹊 [thước] Như 鵲 +鹉 [vũ] Như 鵡 +鹈 [đề] Như 鵜 +鹇 [nhàn] Như 鷴 +鹇 [nhàn] Như 鷳 +鹅 [nga] Như 鵝 +鹃 [quyên] Như 鵑 +鹂 [li] Như 鸝 +鹁 [bột] Như 鵓 +鸿 [hồng] Như 鴻 +鸾 [loan] Như 鸞 +鸽 [cáp] Như 鴿 +鸻 [hằng] Như 鴴 +鸺 [hưu] Như 鵂 +鸹 [cốc, hộc] Như 鴰 +鸹 [quát] Như 鴰 +鸸 [nhi] Như 鴯 +鸶 [ti] Như 鷥 +鸵 [đà] Như 鴕 +鸴 [hạc] Như 鷽 +鸳 [uyên] Như 鴛 +鸲 [cù] Như 鴝 +鸱 [si] Như 鴟 +鸰 [linh] Như 鴒 +鸯 [ương] Như 鴦 +鸮 [hào] Như 鴞 +鸭 [áp] Như 鴨 +鸬 [lô] Như 鸕 +鸪 [cô] Như 鴣 +鸩 [chậm] Như 鴆 +鸨 [bảo] Như 鴇 +鸧 [thương] Như 鶬 +鸦 [nha] Như 鵶 +鸦 [nha] Như 鴉 +鸥 [âu] Như 鷗 +鸤 [thi] Như 鳲 +鸣 [minh] Như 鳴 +鸢 [diên] Như 鳶 +鸠 [cưu] Như 鳩 +鸟 [điểu] Như 鳥 +鸞 [loan] ① Chim loan (theo truyền thuyết là một loài phượng hoàng); ② (văn) Chuông hàm thiếc ngựa. +鸝 [li] 【黃鸝】hoàng li [huánglí] (động) Chim hoàng oanh (vàng anh). Cg. 鶬鶊 [cang geng],黃鶯 [huángying]: 杜鵑已逐黃鸝老,青柳樓前語意兒 Nay quyên đã giục oanh già, ý nhi lại gáy trước nhà líu lo (Chinh phụ ngâm khúc). +鸜 [cù] Như 鴝. +鸛 [quán] (động) Chim khoang (tương tự con hạc nhưng đầu không đỏ, cổ và mỏ đều dài, mình màu tro, đuôi và cánh đen, thường làm tổ trên cây cao). +鸚 [anh] 【鸚鵡】anh vũ [yingwư] (động) Con vẹt, chim anh vũ. +鸘 [sương] Xem 鷫鸘. +鸕 [lô] 【鸕鶿】lô từ [lúcí] (động) Chim cốc. +鸑 [nhạc] 【鸑鷟】 nhạc trạc [yuèzhuó] Một loài chim nước (nói trong sách cổ). +鸎 [oanh] Như 鶯. +鸋 [ninh] Xem 鴂 +鸇 [chiên] Một loài chim dữ săn mồi (nói trong sách cổ). +鷽 [hạc] Chim khách rừng, bồ cắc rừng. +鷺 [lộ] (động) Con cò: 鷺鷥 Cò trắng; 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Nguyễn Công Trứ). +鷹 [ưng] (động) Diều hâu, chim ưng, chim cắt. +鷴 [nhàn] Như 鷳. +鷳 [nhàn] (động) Gà lôi. +鷲 [thứu] (động) Kên kên. +鷰 [yến] (văn) Như 燕 (2) (bộ 火). +鷯 [liêu] Xem 鷦鷯 [jiao liáo]. +鷫 [túc] Một loài thiên nga rừng. 【鷫鸘】túc sương [sùshuang] (văn) ① Một loài chim nước cổ dài giống như nhạn, màu lục, lông có thể làm áo cừu; ② Chim thần ở hướng tây (theo truyền thuyết). +鷩 [tế] Một loài gà lôi (hay chim trĩ). +鷦 [tiêu] 鷦鷯】tiêu liêu [jiaoliáo] Chim hồng tước, chim ri: 鷦鷯巢於深林不過一枝 Chim ri làm tổ trong rừng sâu, chẳng qua một cành (Trang tử). +鷥 [ti] Xem 鷺 [lù]. +鷟 [trạc] Một loài chim nước. +鷞 [sảng] 【鷞鳩】 sảng cưu [shuăngjiu] Chim cắt. +鷗 [âu] (động) (Chim) hải âu, cò biển. +鷖 [ê] (văn) ① Con cò biển; ② Chim phượng hoàng; ③ Màu xanh đen. +鷓 [giá] (động) Gà gô, chim ngói. 【鷓鴣】giá cô [zhè gu] (động) Chim ngói. +鷇 [cấu] Chim non. +鷃 [yến] Chim cun cút. +鷂 [diêu] (động) Diều mướp, diều hâu. +鷀 [từ] Cv. 鶿. Xem 鸕鶿 +鶼 [kiêm] Một loài chim phải chắp cánh lại mới bay được. +鶻 [cốt] Một loài chim dữ. Cg. 鶻 [gư], 隼[sưn]. +鶻 [cốt] Một loài bồ câu (Treron peomagna). +鶺 [tích] 【鶺鴒】tích linh [jílíng] (động) Chim chìa vôi: 鶺鴒在原,兄弟急難 Con chim chìa vôi ở đồng, anh em hoạn nạn (vội vàng cứu nhau) (Thi Kinh). +鶹 [lưu] Xem 鵂鶹. +鶴 [hạc] (động) Hạc, sếu. +鶱 [hiên] (văn) Chim bay. +鶯 [oanh] (Chim) oanh, vàng anh: 黃鶯 Hoàng oanh, vàng anh, chim oanh. +鶬 [thương] Chim vàng anh. Cg. 鶬鶊 [canggeng]. +鶩 [vụ] (văn) Con vịt trời: 趨之若鶩 Chạy xô nhau như đàn vịt trời. +鶡 [hạt] (động) ① Một loại chim sơn ca; ② Một loại gà lôi (giống chim như con trĩ hay chọi nhau, nói trong sách cổ, còn gọi là 鶡雞 [héji]). +鶚 [ngạc] (động) Chim ưng biển. Cg. 睢鳩. +鶘 [hồ] Xem 鵜鶘 [tíhú]. +鶖 [thu] Cò già (một loài chim nước). +鶓 [miêu] Xem 鴯鶓 [érmiáo]. +鶊 [canh] Xem 鶬鶊. +鶉 [thuần] (động) Chim cun cút. Cg. 鵪鶉 [anchún]. +鵾 [côn] Một loài chim giống như sếu. +鵻 [chuy] Như 鵓鴣 [bógu]. +鵷 [uyên] 【鵷雛】 uyên sồ [yuanchú] Một loài chim giống như phượng. +鵶 [nha] Như 鴉. +鵲 [thước] Chim khách. Cg. 喜鵲 [xêquè]. +鵰 [điêu] Kên kên, chim cắt (như 鷲). +鵬 [bằng] Chim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim). +鵪 [am] 【鵪鶉】am thuần [anchún] Chim cun cút. Cg. 鶉 [chún]. +鵩 [phục] Ó, vọ, kên kên. +鵡 [vũ] Xem 鸚鵡 [ying wư]. +鵝 [nga] Ngỗng: 蒼鵝 Ngỗng đen. Cv. 鵞. +鵜 [đề] 【鵜鶘】đề hồ [tíhú] (động) Con bồ nông. Cg. 淘河 [táohé]. +鵙 [quyết] Chim bách thiệt, chim bách thanh, chim bách lao (kêu được trăm thứ tiếng). Như 鴂 +鵓 [bột] 【鵓鴣】bột cô [bógu] Một loài bồ câu (chim mỏ đỏ và dài, lưng và cánh có đốm, thường hót trên cành khi trời sắp mưa hay trời đã tạnh; tục gọi là chim ban cưu, có nơi còn gọi là 水鴣鴣 [shuêgugu]). +鵑 [quyên] ① Con quốc, đỗ quyên; ② Hoa đỗ quyên. Cg. 杜鵑 [dùjuan]. +鵂 [hưu] Chim cú.【鵂鶹】hưu lưu [xiuliú] (Chim) cú tai mèo. Cg. 梟 [xiao] (bộ 木). +鴿 [cáp] Chim bồ câu: 通訊鴿 Bồ câu đưa thư, bồ câu truyền tin; 野鴿 Bồ câu rừng; 家鴿 Bồ câu nuôi. Cg. 鵓鴿 [bóge]. +鴽 [như] Chim như (Trunix blakistoni, một loài chim cun cút). +鴻 [hồng] ① (động) Ngỗng trời, chim hồng; ② Lớn (dùng như 洪, bộ 氵 ): 鴻禧 Phúc lớn.【鴻圖】 hồng đồ [hóngtú] Kế hoạch lớn: 發展經濟的鴻圖 Kế hoạch lớn phát triển nền kinh tế. Cv. 宏圖; ③ [Hóng] (Họ) Hồng. +鴷 [liệt] Xem 啄木鳥 [zhuó-mùniăo]. +鴴 [hằng] (động) Chim choi choi: 金鴴 Chim choi choi vàng. +鴰 [quát] Quạ. Cg. 老鴰 [lăogua]. +鴰 [hộc] ① (động) Thiên nga, ngỗng trời, ngan trời, chim hộc; ② Đứng thẳng. Xem 鴰 [gư]. +鴰 [cốc] (văn) Đích (để tập bắn). Xem 鴰 [hú]. +鴯 [nhi] 【鴯鶓】nhi miêu [érmiáo] (động) Đà điểu sa mạc Úc, chim êmu. +鴨 [áp] (Con) vịt: 烤鴨 Vịt quay; 鴨蛋 Trứng vịt. +鴦 [ương] Xem 鴛鴦 [yuanyang]. +鴣 [cô] Chim cô. Xem 鷓鴣 [zhègu], 鵓鴣 [bógu]. +鴟 [si] ① Cú tai mèo; ② Diều hâu; ③ Chén uống rượu. +鴞 [hào] (động) Con cú. Cg. 鴟鴞 [chixiao]. +鴝 [cù] Con yểng. 【鴝鵒】cù dục [quýù] (động) Con yểng, con sáo. Cg. 八哥兒 [bager]. +鴛 [uyên] 【鴛鴦】 uyên ương [yuanyang] (động) Uyên ương (loài chim thường đi có đôi với nhau, con trống gọi là uyên, con mái là ương, trong văn học thường dùng để ví vợ chồng). +鴕 [đà] Đà điểu. +鴒 [linh] Chim chìa vôi. Xem 鶺鴒 [jílíng]. +鴐 [gia] 【鴐鵝】gia nga [jiaé] (văn) Ngỗng trời. Cv. ??. +鴉 [nha] ① (Con) quạ, ác; ② (văn) Màu đen: 鴉鬟 Búi tóc đen. +鴈 [nhạn] ① Như 雁 (bộ 隹); ② Giả (như 贗, bộ 貝). +鴇 [bảo] ① Chim sấm, chim ôtit; ② Mụ “tú bà”, mụ trùm gái điếm, mụ trùm nhà thổ. +鴆 [chậm] ① Một loài chim độc; ② Rượu có chất độc. +鴂 [quyết] Chim bách thanh, chim đồ tể. Cv. 鴃. Cg. 寧鴂 +鳸 [hỗ] ① Chim hỗ; ② Như 扈 (bộ 戶). +鳶 [diên] Diều hâu: 紙鳶 Con diều giấy. +鳴 [minh] ① Kêu (chim muông, côn trùng hoặc những vật khác): 鳥鳴 Chim hót; 蛇鳴 Ve sầu kêu; 物不得其平則鳴 Vật không đạt được trạng thái quân bình của nó thì kêu lên (Hàn Dũ); ② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: 耳鳴 Ù tai; 雷鳴 Tiếng sấm dậy; 鳴鼓 Đánh trống; ③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): 鳴冤 Minh oan; 鳴不平 Tỏ lòng bất bình; 自鳴得意 Tỏ ra đắc ý; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng. +鳴 [ô] (thanh) ① (Tiếng) u u: 工廠汽笛鳴鳴地叫 Tiếng còi nhà máy u u; ② (thán) Ôi!.【鳴呼】ô hô [wuhu] a. Ô hô!, hỡi ôi! than ôi! (thán từ dùng trong cổ văn): Xem 鳴呼哀哉; b. (Ngr) Chết, bỏ (mạng): 一命鳴呼 Bỏ mạng, đi đời nhà ma. Cv. 烏呼; 【鳴呼哀哉】 ô hô ai tai [wuhu-aizai] a. Ô hô! Thương thay!; b. Bỏ mạng, đi đời nhà ma; ③ (văn) Khóc sụt sùi: 觀者皆歔欷,行路亦鳴鳴 Người xem đều sùi sụt, người đi đường cũng thút thít (Thái Viêm: Bi phẫn); ④ (văn) Thổi còi. +鳳 [phượng] ① Chim phượng: 龍鳳 Long phượng; ② [Fèng] (Họ) Phượng. +鳲 [thi] Chim cu, chim gáy. Cg. 布穀 [bùgư], 郭公 [guo gong], 鳲鳩 [shijiu]. +鳩 [cưu] ① Chim gáy, chim sen, chim ngói, tu hú; ② (văn) Họp lại: 鳩工庇材 Họp thợ sắm gỗ để cất nhà. +鳧 [phù] ① Vịt trời, le; ② Bơi lội: 鳧水 Bơi nước. Cv. 鳬. +鳥 [điểu] Chim. +鳣 [thiện, chiên] Như 鱣 +鳢 [lễ] Như 鱧 +鳟 [tôn] Như 鱒 +鳞 [lân] Như 鱗 +鳝 [thiện] Như 鱔 +鳜 [quyết] Như 鱖 +鳛 [tập] Như 鰼 +鳙 [dung] Như 鱅 +鳘 [mẫn] Như 鰵 +鳗 [man] Như 鰻 +鳖 [miết] Như 鱉 +鳕 [tuyết] Như 鱈 +鳔 [phiêu] Như 鰾 +鳓 [lặc] Như 鰳 +鳒 [kiêm] Như 鰜 +鳑 [bàng] Như 鰟 +鳐 [dao] Như 鰩 +鳏 [quan] Như 鰥 +鳎 [tháp] Như 鰨 +鳍 [kì] Như 鰭 +鳌 [ngao] Như 鰲 +鳊 [biên] Như 鯿 +鳇 [hoàng] Như 鰉 +鳆 [phục] Như 鰒 +鳅 [thu] Như 鰍 +鳄 [ngạc] Như 鱷 +鳄 [ngạc] Như 鰐 +鳃 [tai] Như 鰓 +鲿 [thường] Như 鱨 +鲽 [điệp] Như 鰈 +鲼 [phẫn] Như 鱝 +鲸 [kình] Như 鯨 +鲷 [điêu] Như 鯛 +鲶 [niềm] Như 鯰 +鲵 [nghê] Như 鯢 +鲳 [xương] Như 鯧 +鲲 [côn] Như 鯤 +鲱 [phi] Như 鯡 +鲰 [tưu] Như 鯫 +鲮 [lăng] Như 鯪 +鲭 [thinh] Như 鯖 +鲫 [tức] Như 鯽 +鲪 [quân] Như 鮶 +鲩 [cán] Như 鯇 +鲨 [sa] Như 鯊 +鲧 [cổn] Như 鯀 +鲦 [điều] Như 鰷 +鲥 [thì] Như 鰣 +鲤 [lí] Như 鯉 +鲢 [liên] Như 鰱 +鲡 [li] Như 鱺 +鲠 [ngạnh] Như 鯁 +鲟 [tầm] Như 鱘 +鲞 [tưởng] Như 鯗 +鲞 [tưởng] Như 鮝 +鲜 [tiên, tiển] Như 鮮 +鲛 [giao] Như 鮫 +鲚 [tễ] Như 鱭 +鲙 [khoái] Như 鱠 +鲗 [tặc] Như 鰂 +鲕 [nhi] Như 鮞 +鲔 [vị] Như 鮪 +鲒 [cát] Như 鮚 +鲑 [khuê] Như 鮭 +鲐 [thai] Như 鮐 +鲏 [bì] Như 鮍 +鲎 [hấu] Như 鱟 +鲍 [bào, bão] Như 鮑 +鲌 [bạc] Như 鮊 +鲋 [phụ] Như 鮒 +鲊 [trả] Như 鮓 +鲉 [trừu, du] Như 鮋 +鲈 [lư] Như 鱸 +鲇 [niềm] Như 鮎 +鲆 [bình] Như 鮃 +鲂 [phường] Như 魴 +鲁 [lỗ] Như 魯 +鲀 [đồn] Như 魨 +鱿 [vưu] Như 魷 +鱽 [đao] Như 魛 +鱼 [ngư] Như 魚 +鱻 [tiên] Như 鮮 (1). +鱺 [li] Xem 鰻鱺 [mánlí]. +鱸 [lư] (động) Cá lư, cá pecca (một loại cá rất ngon). Cg. 銀鱸 [yínlú], 玉花鱸 [yùhualú]. +鱷 [ngạc] Cá sấu. +鱵 [châm] Cá thu đao. +鱮 [tự] Cá mè (như 鰱). +鱮 [tự] Như 鱮 +鱭 [tễ] Như 鮆. +鱨 [thường] Cá măng. +鱧 [lễ] (động) Cá chuối, cá quả, cá lóc. +鱣 [chiên] (động) Một loại cá tầm (Acipenser mikadoi), cá chiên. +鱣 [thiện] (động) Con lươn. Như 鱔. +鱠 [khoái] ① (văn) Thái thịt cá nhỏ ra; ② 【鱠魚】 khoái ngư [kuàiyú] Cá bẹ. Cv. 快魚; ③ Như 膾 (bộ 肉). +鱟 [hấu] ① (động) Con sam (Limulus phemus). Cg. 鱟魚 [hòuyú]; ② (đph) Cầu vồng. +鱝 [phẫn] (động) Cá đuối ó. +鱘 [tầm] 【鱘魚】tầm ngư [xúnyú] (động) Cá chiên, cá tầm (Sturgeon). +鱗 [lân] ① (động) Vảy: 魚鱗 Vảy cá; 穿山甲鱗 Vảy tê tê; ② (thực) (Hình) vảy: 鱗莖 Thân vảy; 遍體鱗傷 Thương tích đầy mình; ③ (văn) Xếp hàng. +鱖 [quyết] (động) Cá mò. Cg. 桂魚 [guìyú]. +鱔 [thiện] Con lươn. Cv. 鱓. Cg. 黃鱔 [huángshàn]. +鱓 [đà] (văn) Như 鼉 (bộ 黽). +鱓 [thiện] Như 鱔. +鱓 [lưu] Như 鶹. +鱒 [tôn] (động) Cá chầy, cá rói. +鱑 [hoàng] (văn) Như 鰉. +鱉 [miết] Như ?? (bộ 黽). +鱈 [tuyết] Cá tuyết, cá moruy (Cod). +鱅 [dung] Cá mè hoa. +鰾 [phiêu] ① Bong bóng cá; ② Keo (cồn nấu bằng) bong bóng cá; ③ Gắn bằng keo bong bóng cá. +鰼 [tập] Cá chạch. +鰻 [man] 【鰻鱺】 man li [mánlí] Cá chình. Cg. 白?? [báishàn]. +鰷 [điều] Cá điều, cá vền (Hemiculeer leucisculus). Cg. 白鰷 [báitiáo]. +鰵 [mẫn] Cá sủ. +鰳 [lặc] (động) Cá bẹ dài. +鰲 [ngao] Như 鼇 (bộ 黽). +鰱 [liên] Cá mè. Cg. 鱮 [xù], 鰱魚頭 [liányútóu]. +鰭 [kì] Vây cá: 脊鰭 Vây sống lưng cá; 腹鰭 Vây bụng (lườn) cá; 臀鰭 Vây cuối lườn cá. +鰩 [dao] (động) Cá chuồn. Cg. 飛魚 [feiyú]. +鰨 [tháp] (động) Cá bơn cát. Cg. 版魚 [pănyú], 比目魚 [bêmùyú]. +鰧 [đằng] (động) Cá sao biển. +鰥 [quan] ① Người không vợ, người góa vợ, người chưa vợ; ② (văn) Một loài cá khổng lồ ăn thịt sống. +鰣 [thì] Cá cháy. +鰟 [bàng] 【鰟鮍】 bàng bì [pángpí] Một loại cá diếc. +鰜 [kiêm] Cá bơn. +鰕 [hà] Như 蝍 (bộ 虫). +鰓 [tai] Mang (cá): 魚鰓 Mang cá. +鰒 [phục] Con hàu nhỏ. 【鰒魚】phục ngư [fùyú] Bào ngư. +鰐 [ngạc] Xem 鱷. +鰍 [thu] Cá chạch. +鰋 [yển] Cá yển, cá ngát, cá nheo. Như 鮎. +鰉 [hoàng] (động) Cá tầm. +鰈 [điệp] (động) Cá bơn. +鰆 [xuân] Cá thu ảu. +鰂 [tặc] Mực: 烏鰂 Cá mực nan. +鯿 [biên] Cá mè. Cg. 魴 [fáng]. +鯽 [tức] 【鯽魚】tức ngư [jìyú] (động) Cá diếc. +鯸 [hầu] (văn) Xem 䱌. +鯶 [hỗn] Cá trắm cỏ. Cg. 草魚. +鯰 [niềm] Như 鮎. +鯫 [tưu] ① Cá con; ② Bé tí tẹo, nhỏ xíu, hèn mọn, nhỏ nhen. +鮰 [nguy] Như 鮠. +鮮 [tiển] Hiếm, ít, ít có ai: 夫謀而鮮過,惠訓不倦者,叔向有焉 Mưu việc nước mà ít có sai lầm, dạy dỗ người không mệt mỏi, Thúc Hướng đều có được như thế (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); 人莫不飲食者,鮮能知味也 Người ta không ai không ăn không uống, nhưng ít ai biết thế nào là ngon (Luận ngữ). Xem 鮮 [xian]. +鮮 [tiên] ① (văn) Cá tươi; ② Tươi, mới: 鮮魚 Cá tươi; 鮮花 Hoa tươi; ③ Ngọt, ngon: 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá; ④ (Những) thức ăn tươi mới: 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa; ⑤ (Màu) tươi, sáng 這塊布顏色太鮮了 Miếng vải này màu sáng quá; ⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem 鮮 [xiăn]. +鮭 [khuê] ① (động) Cá hồi; ② (đph) Đầu cá. +鮫 [giao] Cá nhám, cá mập. Xem 鯊 [sha]. +鮪 [vị] Cá tầm, cá vị (nói trong sách cổ). +鮣 [ấn] Cá ép. +鮠 [nguy] Cá nguy (Leiocassis longirostris). Cg. 江團, 白吉. +鮞 [nhi] (văn) ① Cá giống; ② Một loại cá có thịt ngon. +鮝 [tưởng] Như 鯗. +鮚 [cát] (văn) ① Ốc mượn hồn; ② 【鮚埼亭】Cát Kì Đình [Jiéqítíng] Tên đất (thuộc huyện Ngân, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). +鮓 [trả] ① Cá ướp; ② Món trộn, nộm; ③ (văn) Cá mắn. +鮒 [phụ] Cá diếc: 涸轍之鮒 Cá mắc cạn. (Ngb) kẻ cùng cực. +鮑 [bào, bão] ① (văn) Cá ướp: 鮑魚之肆 Chỗ dơ dáy xấu xa; ② 【鮑魚】bào ngư [bàoyú] Bào ngư; ③ [Bào] Tên sông. 【鮑河】Bào hà [Bàohé] Sông Bào (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. 瀑河; ④ [Bào] (Họ) Bào. +鮐 [thai] Cá thu. +鮎 [niềm] (động) Cá ngát, cá nheo, cá măng, cá niêm (Parasilurus asotus, một loại cá có thân tròn và dài, đầu to đuôi dẹt, không vẩy, có râu, lưng đen xanh, bụng trắng). +鮍 [bì] Xem 鰟 [páng pí]. +鮌 [cổn] (văn) Như 鯀. +鮋 [du] ① Một loài cá mình dài và dẹt, đầu có nhiều hình gai nổi lên, miệng lớn răng nhỏ, sống ở giữa những tảng đá gần biển; ② (văn) Cá nhỏ. +鮋 [trừu] (văn) Một loài cá giống như con lươn. +鮊 [bạc] Cá thiều bạc: 短尾鮊 Cá thiều. +鮆 [tễ] Cá đao (như 鱭). +鮄 [phất] 【魴鮄】 phường phất [fángfú] Cá lửa (một loài cá mình dài có thể bò dưới đáy biển, sống ở vùng biển ôn đới và á nhiệt đới). +黓 [dặc] (văn) Màu đen. +鹢 [nghịch] Như 鷁 +鷁 [nghịch] Một loài chim biển trong thần thoại. +鶂 [nghịch] ① Như 鷁; ② (Tiếng ngỗng kêu) quác quác. +驿 [dịch] Như 驛 +驛 [dịch] Ngựa trạm (để đưa thư từ, công văn thời xưa). 【驛站】dịch trạm [yìzhàn] (cũ) Trạm dịch (trạm truyền thư tín, công văn thời xưa). +饐 [ý] (văn) Cơm nát, cơm thiu. +镱 [ý] Như 鐿 +镒 [dật] Như 鎰 +鐿 [ý] (hoá) Ytebi (Yter-bium, kí hiệu Yb). +鎰 [dật] Dật (đơn vị trọng lượng thời cổ, bằng 20 hoặc 24 lạng Trung Quốc): 黃金千鎰 Một ngàn dật vàng. +邑 [ấp] ① Thành phố, thị trấn: 都邑 Đô thành, thành phố, thành thị; 通都大邑 Thành phố rộng lớn; ② Huyện: 同邑 Người cùng huyện; ③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu: 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử); ④ Xem 於邑 (bộ 方). +遺 [di] ① Đánh rơi, mất, rơi mất: 遺失一枝鋼筆 Đánh rơi một cây bút máy; ② Sót: 補遺 Bổ sung chỗ (phần) sót; 拾遺 Nhặt nhạnh những cái bỏ sót; 遺尿 Đái sót, đái vãi; ③ Của đánh rơi: 路不拾遺 Không nhặt của đánh rơi; ④ Chừa lại: 不遺餘力 Không tiếc sức; ⑤ Di, để lại: 遺囑 Di chúc. Xem 遺 [wèi]. +逸 [dật] ① Chạy thoát, sổng ra, chạy trốn: 逃逸 Chạy trốn; 馬逸不能止 Ngựa sổng không ngăn lại được; ② Tản mát, thất lạc: 其書已逸 Sách đó đã thất lạc; ③ Nhàn, thanh nhàn, nhàn hạ: 逸居而無教 Ở nhàn mà không được dạy dỗ (Mạnh tử); ④ Sống ẩn dật, ở ẩn; ⑤ Vượt lên, hơn hẳn; 逸品 Phẩm cách khác đời; ⑥ Thả lỏng, buông thả; ⑦ (văn) Lầm lỗi, sai lầm; ⑧ (văn) Nhanh. +轶 [dật, điệt] Như 軼 +軼 [dật, điệt] ① Vượt lên, vượt hơn, hơn hẳn, phi thường: 軼群 Hơn hẳn mọi người; 軼材 Nhân tài phi thường; 道軼百王 Đạo cao vượt hơn cả trăm vua trước; ② (văn) Xung đột, đụng chạm: 懼其侵軼我也 Sợ nó lấn đến ta; ③ (văn) Thất lạc, tản mác (dùng như 佚, bộ 亻và 逸, bộ 辶): 軼事 Những việc tản mác còn truyền lại, chuyện vặt, giai thoại. +貤 [dị] ① Chồng lên (đặt chồng cái này lên cái khác); ② Kéo dài thêm. +谥 [Ích, thuỵ] Như 謚 +谊 [nghị] Như 誼 +诣 [nghệ] Như 詣 +译 [dịch] Như 譯 +议 [nghị] Như 議 +議 [nghị] ① Ý kiến, ngôn luận, (đề) nghị: 建議 Kiến nghị; 無異議 Không có ý kiến khác; ② Bàn bạc phải trái, thảo luận: 我們對各種方案都議了一議 Chúng tôi đã bàn qua các phương án; ③ (văn) Chê: 天下有道則庶人不議 Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân (bình dân) không chê; ④ (văn) Kén chọn; ⑤ Một lối văn: 奏議 Sớ tâu lên vua để bàn về chính sách hay dở. +譯 [dịch] ① Phiên dịch, dịch: 把越文譯成中文 Dịch từ Việt văn sang Trung văn; ② Diễn dịch (nghĩa kinh sách). +謚 [Ích, thuỵ] ① Như 益 (bộ 皿); ② Như 諡. +誼 [nghị] ① Hữu nghị, tình bạn thân thiện: 友誼 Hữu nghị; ② Nghĩa (dùng như 義, bộ 羊): 情誼 Tình nghĩa; 深情厚誼 Tình sâu nghĩa nặng. +詣 [nghệ] ① (cũ) Đến, tới: 詣前問安 Đến tận nơi thăm hỏi; 詣阮攸陵墓參謁 Tới viếng mộ Nguyễn Du; ② Chỗ đã đạt tới, trình độ (nghệ thuật, kĩ thuật...): 學術造詣 Trình độ học thuật; 藝術造詣很深 Trình độ nghệ thuật rất cao. +襼 [nghệ] Tay áo (dùng như 袂). +裛 [ấp] (văn) ① Áo kép lót hoa; ② Túi đựng sách; ③ Buộc, thắt; ④ Thấm ướt. +裔 [duệ] (văn) ① Con cháu, dòng dõi gốc: 後裔 Con cháu đời sau; 華裔美國人 Người Mĩ gốc Hoa; ② (văn) Đất ngoài biên thùy; ③ (văn) Bề, bờ: 四裔 Bốn bề; 海裔 Bờ biển; ④ (văn) Vệ gấu áo; ⑤ (văn) Tên gọi chung các dân tộc thiểu số bán khai của Trung Quốc; ⑥ [Yì] (Họ] Duệ. \ No newline at end of file diff --git a/dict/ThienChuu+TranVanChanh_v1.0.pqb b/dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh_v1.0.pqb similarity index 100% rename from dict/ThienChuu+TranVanChanh_v1.0.pqb rename to dict/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh_v1.0.pqb diff --git a/dict/ThienChuu+TranVanChanh.txt b/dict/misc/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh-Pleco.txt similarity index 99% rename from dict/ThienChuu+TranVanChanh.txt rename to dict/misc/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh-Pleco.txt index dbed15d..c40742e 100644 --- a/dict/ThienChuu+TranVanChanh.txt +++ b/dict/misc/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh-Pleco.txt @@ -1,22031 +1,22031 @@ -Simplified Simplified Meaning -躄 bì tích① Khoèo cả hai chân gọi là tích 躄, khoèo một chân gọi là bả 跛 (có chỗ đọc là bí). -躃 bì tích① Cùng nghĩa với chữ tích 躄. -躁 zào táo① Vội tiến, xao động, tính nóng nảy gọi là táo. Như phù táo 浮躁, táo bạo 躁暴, giới kiêu giới táo 戒驕戒躁 chớ kiêu căng nóng nảy. -蹰 chú trù① Tục dùng như chữ 躕. -贏 yíng doanh① Thừa thãi, kiếm được lời nhiều gọi là doanh. ② Được, đánh bạc được gọi là doanh 贏, thua gọi là thâu 輸. Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 贏得鬼頭滿囊口 (Nguyễn Du 阮攸) kiếm được tiền nhét đầy túi. ③ Chậm trễ. ④ Quá. ⑤ Sáng tỏ. -贍 shàn thiệm① Cấp giúp. ② Phong phú, văn từ có vẻ dồi dào, điển lệ gọi là thiệm phú 贍富 hay phú cai 富該. ③ Đủ. -譱 shàn thiện① Nguyên là chữ thiện 善. -議 yì nghị① Bàn, bàn về sự lí để phân biệt phải trái gọi là luận 論, bàn về sự lí để định việc nên hay không gọi là nghị 議. Như hội nghị 會議 họp bàn, quyết nghị 決議 bàn cho quyết xong để thi hành. ② Một lối văn, như tấu nghị 奏議 sớ tâu vua và bàn các chánh sách hay dở thế nào. ③ Chê. Như thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị 天下有道則庶人不議 thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không chê. ④ Kén chọn. -譬 pì thí① Ví dụ. ② Hiểu rõ. ③ Ví như. -譫 zhān chiêm, thiềm① Nói mê, nói sảng. Ta quen đọc là thiềm. -警 jǐng cảnh① Răn bảo, lấy lời nói ghê gớm khiến cho người phải chú ý nghe gọi là cảnh. Như cảnh chúng 警眾 răn bảo mọi người. Vì thế nên báo cáo những tin nguy biến ngoài biên thùy gọi là cảnh. ② Phòng bị trước. Ngày xưa vua đi ra đều cấm không cho ai đi lại để phòng sự phi thường gọi là cảnh tất 警蹕. Nay các nơi đặt tuần phu hay đội xếp để phòng bị sự xảy ra cũng gọi là cảnh cả. Như tuần cảnh 巡警, cảnh sát 警察, v.v. ③ Đánh thức. ④ Nhanh nhẹn. ⑤ Kinh hãi. -譟 zào táo① Reo rầm rầm, nhiều tiếng reo hò gọi là táo. ② Chê trách. -觸 chù xúc① Húc, đâm. ② Tiếp xúc, chạm biết. Phàm sự vật gì chạm sát nhau đều gọi là xúc. Như tiếp xúc ư nhĩ mục 接觸於耳目 tai nghe thấy, mắt trông thấy. ③ Lại sự vật gì nhiều lắm đều gọi là xúc. Như xúc xứ giai thị 觸處皆是 đâu đâu cũng thế. ④ Cảm xúc, nhân cớ đó mà động đến tâm mình đều gọi là xúc. Như xúc phát 觸發 cảm xúc phát ra. ⑤ Can phạm, như xúc huý 觸諱 xúc phạm chỗ kiêng, nói với làm trái nhau đều gọi là để xúc 抵觸. -覷 qù thứ① Tục dùng như chữ thứ 覰. -襮 bó bộc① Cổ áo. ② Bộc bạch ra, nêu tỏ. -襭 xié hiệt① Đùm, lấy vạt áo đùm vật gì gọi là hiệt. -襬 bǎi bi, bãi① Xiêm, đáy áo. Cũng đọc là chữ bãi. -襫 shì thích① Bát thích 襏襫 áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc. -襪 wà miệt, vạt① Cái bí tất. Cũng đọc là chữ vạt. -蠙 bīn tân① Một tên riêng của con trai. -蠘 jié tiệt① Một loài như con cua mà to, càng có răng. -蠖 huò oách, hoạch① Xích oách 尺蠖 một loài sâu nhỏ hay ăn lá dâu, lá mơ. ② Oách khuất 蠖屈 tạm phải chịu lún, tạm chịu thua kém. Cũng đọc là chữ hoạch. -蠕 rú nhuyễn① Nhuyễn nhuyễn 蠕蠕 một nước rợ ngày xưa, tức là đất Ngoại Mông bây giờ. ② Một âm là nhu ngọ nguậy, các giống chất mềm nhũn như con giun, con đỉa gọi là nhu hình động vật 蠕形動物. -蠔 háo hào① Con hầu. Xem chữ lệ 蠣. -蠓 měng mông① Con mối đất, một loài sâu đầu có lông như nhung, khi tạnh mưa thì bay lũ lượt ra, cũng gọi là miệt mông 蠛蠓. -蠑 róng vinh① Vinh nguyên 蠑螈 con sam, một loài động vật con đực con cái ở chung không rời. -蠐 qí tề① Tề tào 蠐螬. Xem chữ tào 螬. -蘑 mó ma① Ma cô 蘑菰 một thứ nấm. Còn viết là 磨菇 hay 摩姑. -蘐 xiān huyên① Tục dùng như chữ huyên 萱. -蘋 pín tần① Cỏ tần. Lá nó bốn cái chập làm một hình như chữ điền 田 nên lại gọi là điền tự thảo 田字草. Còn có tên là tứ diệp thái 四葉菜. ② Quả tần bà 蘋婆. Còn viết là 頻婆. Cũng có tên khác là phượng nhãn quả 鳳眼果. -蘊 yùn uẩn, uấn① Tích chứa, góp. ② Uẩn áo, sâu xa. Như tinh uẩn 精蘊. Tinh thần uẩn áo. ③ Giấu, cất. ④ Uất nóng. ⑤ Chất cỏ, dễ đốt lửa. ⑥ Nhà Phật 佛 cho năm môn sắc, thụ, tưởng, hành, thức 色受想行識 là ngũ uẩn 五蘊, nghĩa là năm môn ấy nó tích góp lại che lấp mất cả chân tính của người ta. ⑦ Một âm là uấn. Cùng nghĩa với chữ uấn 醞. -蘇 sū tô① Tử tô 紫蘇 cây tía tô. ② Sống lại, đã chết rồi lại hồi lại gọi là tô. Tục gọi đang ngủ thức dậy là tô tỉnh 蘇醒. Ðang bị khốn khó mà được dễ chịu đều gọi là tô, như hậu lai kì tô 后來其蘇 (Thư Kinh 書經) sau lại sẽ được dễ chịu. ③ Kiếm cỏ. ④ Tên đất. -蘆 lú lô① Cỏ lau, dùng chế mành mành và lợp nhà. ② Bồ lô một thứ rau ăn. ③ Một âm là la. Như la bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔. -蘅 héng hành① Ðỗ hành 杜蘅 một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. -蘄 qí kì① Kì chỉ 蔪茝. Xem chữ chỉ 茝. ② Cầu. ③ Hàm thiết ngựa. -蘂 rǔi nhị① Cũng như chữ nhị 蕊. -蘀 tuò thác① Bẹ cây, mo nang. -藿 huò hoắc① Lá dâu. Vì thế nên ăn rau ăn dưa sơ sài gọi là hoắc. Nguyễn Du 阮攸: Khuông trung hà sở thịnh? Lê hoắc tạp tì khang 筐中何所盛,藜藿雜枇糠 (Sở kiến hành 所見行) Trong giỏ đựng gì lắm thế? Rau lê, hoắc lẫn cám. ② Hoắc hương 藿香 cây hoắc hương (Agastache rugosa), lá rất thơm, dùng làm thuốc. -藼 xuān huyên① Tục dùng như chữ huyên 萱. -藻 zǎo tảo① Rong, rau bể, tên gọi tất cả các thứ cỏ mọc ở dưới nước. ② Rong là một thứ cỏ mọc dưới nước có văn vẻ đẹp, cổ nhân dùng để trang sức mũ áo cho đẹp, cho nên cái gì dùng làm văn sức đều gọi là tảo. Như từ tảo 詞藻 lời đẹp, cũng viết là 辭藻. Lấy lời tốt đẹp mà khen lao người gọi là tảo sức 藻飾. Bình luận nhân vật gọi là phẩm tảo 品藻 hay tảo giám 藻鑑. -藺 lìn lận① Cỏ lận, tức là cỏ cói, dùng để dệt chiếu. ② Họ Lận. Thời Chiến quốc 戰國 có Lận Tương Như 藺相如. -藹 ǎi ái① Cây cối rậm rạp. ② Ái ái 藹藹 đầy rẫy, đông đúc hết sức. ③ Hoà nhã. Như ái nhiên khả thân 藹然可親 có vẻ vui vẻ đáng thân yêu. -藷 shǔ thự① Cũng như chữ nhị 薯. -藶 lì lịch① Ðình lịch 葶藶. Xem chữ đình 葶. -艨 méng mông① Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến. -艦 jiàn hạm① Tàu trận. Nay gọi quân đánh trên mặt bể là hạm đội 艦隊, tàu trận gọi là quân hạm 軍艦. -臛 huò hoắc① Canh thịt. ② Hun, nung. -臚 lú lư① Bày, xếp bày gọi là lư liệt 臚列. ② Truyền, trên truyền bảo dưới gọi là lư. Phép đời khoa cử thi đình xong, sáng sớm xướng danh các người đỗ gọi là truyền lư 傳臚. ③ Bụng trước. -臙 yān yên① Cũng như chữ yên 胭. -耀 yào diệu① Rọi sáng, sáng soi, sáng ở chỗ này soi tới chỗ kia gọi là diệu. ② Vẻ vang, rực rỡ, cái gì của mình được hưởng mà người khác lấy làm hâm mộ thèm thuồng là diệu. -翿 dào đạo① Cái đao, một thứ làm bằng lông cầm để múa. -罌 yīng anh① Cái bình phình giữa, miệng nhỏ bụng to. -纂 zuǎn toản① Dây lụa đỏ, một thứ hàng dệt như dây thao mà đỏ. ② Biên tập sách vở. -纁 xūn huân① Sắc hoe hoe đỏ. ② Thứ lụa đỏ phơn phớt cũng gọi là huân. -繾 qiǎn khiển① Khiển quyển 繾綣 quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn 元稹: Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung 留連時有限,繾綣意難終 bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng. -繽 bīn tân① Tân phân 繽紛 rực rỡ, rối loạn. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân 芳草鮮美,落英繽紛 cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ. -繼 jì kế① Nối theo, nối dõi. Như kế vị 繼位, kế thừa 繼承. ② Tiếp sau, tiếp theo, như kế nhi hữu sư mệnh 繼而有帥命 (Mạnh Tử 孟子) tiếp sau bèn có việc quân. -繻 xū nhu① Lụa màu. ② Dấu hiệu, phép nhà binh đời xưa lấy lụa viết dấu hiệu riêng rồi xé làm hai mảnh, sai ai đi đâu thì giao cho một nửa để làm tin gọi là quân nhu 軍繻. -糰 tuán đoàn① Bột ăn, bánh bột. -籍 jí tịch, tạ① Sách vở, sổ sách. Sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch. ② Quê ở, đời đời làm dân ở một chỗ gọi là dân tịch 民籍, vì đi buôn mà làm nhà ở một nơi khác gọi là thương tịch 商籍. Sổ chép số dân gọi là hộ tịch 戶籍. ③ Dẫm, xéo. Thửa ruộng nào vua thân chinh xéo xuống cày gọi là tịch điền 籍田. ④ Tịch tịch 籍籍 tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời 籍甚當時. ⑤ Tịch kí, nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả. ⑥ Bừa bãi, như lang tịch 狼籍. Ta quen đọc là lang tạ. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? -籌 chóu trù① Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ). Ðánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là lược thắng nhất trù 略勝一籌, cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là tửu trù 酒籌. Sách Thái bình ngự lãm 太平御覽 có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói: Hải thuỷ biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ 海水變桑田,吾輒下一籌,今滿十籌矣 nghĩa là nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. Vì thế chúc người thọ gọi là hải ốc thiêm trù 海屋添籌. ② Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển 一籌莫展. -籃 lán lam① Cái giỏ xách tay để đựng các đồ mua bán cho tiện (cái thùng có quai, cái làn). -簿 bù bộ, bạc① Sổ sách, phàm những sách vở đặt ra để tùy thời ghi chép các sự vật đều gọi là bộ. ② Lỗ bộ 鹵簿 các nghi vệ hầu hạ. ③ Cái hốt. ④ Một âm là bạc. Cái liếp, cái né. Như tàm bạc 蠶簿 cái né tằm, cũng như chữ bạc 箔. -競 jìng cạnh① Mạnh, như hùng tâm cạnh khí 雄心競氣 tâm khí hùng mạnh. ② Ganh, như cạnh tranh 競爭 ganh đua. -礱 lóng lung① Cái cối xay. -礮 pào pháo① Cái máy bắn đá, cái súng trái phá (đại bác). -礬 fán phàn① Phèn. Có nhiều thứ phèn, thứ trắng gọi là minh phàn 明礬 hay bạch phàn 白礬 dùng để làm thuốc, để lọc nước, để nhuộm, dùng rất nhiều việc. Thứ xanh gọi là thanh phàn 青礬 cũng dùng để làm thuốc nhưng có độc. Thứ xanh lục gọi là tạo phàn 皂礬 hay thuỷ lục phàn 水綠礬, dùng để nhuộm màu đen. -礫 lì lịch① Ðá vụn, đá sỏi. Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Kì bàng đa nham đỗng, kì hạ đa bạch lịch 其旁多巖洞,其下多白礫 ở bên có nhiều núi cao hang động, ở dưới nhiều đá nhỏ sỏi trắng. -礪 lì lệ① Ðá mài thô to. -礧 lèi lôi① Lăn đá từ trên cao xuống. ② Ðá lớn. -礦 kuàng quáng① Quặng mỏ. Phàm vật gì lấy ở mỏ ra đều gọi là quáng, cũng dùng như chữ 鑛. Ta quen đọc là khuáng. -矑 lú lô① Con ngươi mắt. -矍 jué quắc① Sợ, nhớn nhơ nhớn nhác. ② Quắc thước 矍鑠 khỏe mạnh, người già mà sức vóc tinh thần còn khỏe mạnh gọi là quắc thước. -癧 lì lịch① Lỗi lịch 瘰癧 chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán 癧串. -癥 zhēng trưng① Bệnh hòn, trong bụng tích hòn rắn chắc ở một chỗ gọi là trưng 癥, tán tụ không được gọi là hà 瘕. -癢 yǎng dưỡng, dạng① Ngứa. Ta quen đọc là chữ dạng. -瓏 lóng lung① Linh lung 玲瓏 tiếng ngọc kêu. ② Bóng lộn, đồ gì làm khéo léo gọi là linh lung. -獼 mí mi, di① Mi hầu 獼猴 con khỉ lớn, con khỉ cái. Ta quen đọc là chữ di. -獻 xiàn hiến① Dâng biểu. ② Người hiền, như văn hiến 文獻 sách vở văn chương của một đời nào hay của một người hiền nào còn lại để cho người xem mà biết được chuyện cũ. -犧 xī hi① Con muông thuần sắc dùng để cúng tế gọi là hi. ② Vua Thang cầu mưa, tự phục trước miếu thay làm con muông để lễ, vì thế người ta gọi những người bỏ cả đời mình để làm cho đạt một sự gì là hi sinh 犧牲. -爥 zhú chúc① Cũng như chữ 燭. -爝 jué tước① Bó đuốc. -爛 làn lạn① Nát, chín quá. ② Thối nát. ③ Sáng, như xán lạn 燦爛 rực rỡ. ④ Bỏng lửa. -爚 yuè dược① Lửa lan ra. ② Nóng, chói loè. -爗 yè diệp① Diệp diệp 爗爗 chói lói. -爐 lú lô① Bếp lò. -瀾 lán lan① Sóng cả. ② Nước gạo. -瀼 ráng nhương, nhưỡng① Nhương nhương 瀼瀼 móc sa đầm đìa. ② Một âm là nhưỡng. Nước ứ. -瀹 yuè thược① Nấu, như thược mính 瀹茗 nấu nước chè. ② Sơ thược 疏瀹 khơi đào (khơi sông cho thông) -瀲 liàn liễm① Xem chữ liễm 灩. -櫳 lóng long① Cửa mạch, cửa sổ. ② Cái lồng, cái cũi, nay thông dụng chữ lung 籠. -櫱 niè nghiệt① Mầm cây, cây chặt rồi mầm lại trồi lên gọi là nghiệt. -櫬 chèn sấn① Cái áo quan. -櫫 zhū trư① Cái cọc buộc súc vật. ② Yết trư 揭櫫 cắm nêu. -櫪 lì lịch① Chuồng ngựa. -櫨 lú lô① Cái đấu kê cột đội. ② Hoàng lô 黃櫨 cây hoàng lô. -朧 lóng lông① Mông lông 朦朧 lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn. -曨 lóng lông① Ðồng lông 曈曨 mặt trời mới mọc (mờ sáng). ② Mông lông 曚曨 mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc. -曦 xī hi① Sắc mặt trời, ánh sáng mặt trời. -斕 lán lan① Ban lan 斒斕 sặc sỡ. -攙 chān sam① Keo dắt, nâng đỡ. ② Bỏ lẫn lộn. -攘 ràng nhương, nhưỡng① Lõng bắt lấy, ăn trộm. ② Ðẩy ra, đuổi đi được. ③ Trừ. ④ Hàm nhẫn được. ⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn. ⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng 禳. -攖 yīng anh, oanh① Chạm tới, đến gần, như anh nộ 攖怒 chọc giận. ② Mắc, vướng, như anh hại 攖害 mắc hại, anh hoạ 攖禍 mắc vạ, v.v. ③ Một âm là oanh. Buộc, chằng buộc. -攔 lán lan① Ngăn. -斆 xiào hiệu① Dạy, giác ngộ cho. -懺 chàn sám① Ăn năn, tự thú tội ra để xin sửa đổi gọi là sám hối 懺悔. ② Kinh của nhà sư làm lễ cầu cũng gọi là sám, tục gọi là bái sám 拜懺. Phép lễ sám hối gọi là sám pháp 懺法. -寶 bǎo bảo① Báu, phàm vật gì quý đều gọi là bảo cả. ② Cái ấn, con dấu. Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm cái ấn cái dấu. Nhà Tần gọi là tỉ 璽, nhà Ðường lại đổi là bảo 寶. ③ Tiền tệ cũng gọi là bảo. Như nguyên bảo 元寶 nén bạc, thông bảo 通寶 đồng tiền, v.v. Tục viết là 寳. -寵 chǒng sủng① Yêu, ân huệ, vẻ vang. ② Tục gọi vợ lẽ là sủng, nên lấy vợ lẽ gọi là nạp sủng 納寵. -孽 niè nghiệt① Ngày xưa dùng như chữ 孹. (Tồn nghi: Unicode xếp hai chữ này vào bộ 39 tử 子) -孼 niè nghiệt① Con vợ lẽ nàng hầu. ② Yêu hại. Loài yêu về sâu bọ gọi là nghiệt. Bây giờ thường gọi các vật quái là yêu nghiệt 妖孽. Nhân xấu, như tác nghiệt 作孽 làm ra cái nhân tai vạ. Tục thường viết là 孽. -孃 niáng nương① Xem chữ nương 娘. -孀 shuāng sương① Ở goá, đàn bà goá. -壤 rǎng nhưỡng① Ðất mềm. ② Quả đất, như thiên nhưỡng 天壤 trời đất. ③ Giàu có đầy đủ, cùng nghĩa như chữ nhưỡng 攘. ④ Bị hại. -嚼 jiáo tước① Nhấm, nhai. -嚷 rǎng nhượng① Dức lác, ầm ỹ. -嚶 yīng anh① Anh anh 嚶嚶 tiếng chim kêu. -嚴 yán nghiêm① Nghiêm, có cái oai nghi đáng sợ. ② Sợ. ③ Nghiêm ngặt, như cẩn nghiêm 謹嚴, nghiêm mật 嚴密, v.v. ④ Nghiêm phong, giặc đến phải phòng bị kĩ gọi là giới nghiêm 戒嚴, giặc lui lại thôi gọi là giải nghiêm 解嚴. ⑤ Dữ lắm, như nghiêm sương 嚴霜 sương xuống buốt dữ, nghiêm hàn 嚴寒 rét dữ, v.v. ⑥ Tôn kính, như tục gọi bố là nghiêm, như gia nghiêm 家嚴, cha tôi, nghiêm mệnh 嚴命 mệnh cha, v.v. ⑦ Hành trang. -嚳 kù khốc① Vội bảo (báo cấp). ② Tên vua đời xưa, tức là họ Cao-Tân. -嚲 duǒ đả① Tả cái dáng lả xuống, rủ xuống. -嚱 xì hi① Ô hi 嗚嚱 than ôi! -儵 shū thúc① Cũng như chữ 倏. -立 lì lập① Ðứng thẳng. ② Gây dựng, như lập đức 立德 gây dựng nên đức tốt cho người theo sau. ③ Nên, như phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. Có cái tài đức nghề nghiệp thông thường để tự nuôi lấy mình gọi là thành lập 成立. ④ Ðặt để. ⑤ Lên ngôi. ⑥ Lập tức (ngay lập tức), lập khắc. ⑦ Toàn khối, như lập phương 立方 vuông đứng, một vật gì vuông mà tính cả ngang dọc cao thấp gọi là lập phương. -穴 xué huyệt① Hang, ngày xưa đào hang ở gọi là huyệt cư 穴居. ② Cái lỗ, các chỗ quan hệ ở thân thể người cũng gọi là huyệt. ③ Huyệt, hố để mả. Ta gọi đào hố chôn xác là đào huyệt. ④ Ðào. ⑤ Bên. -禾 hé hoà① Lúa, lúa chưa cắt rơm rạ đi gọi là hoà. -禸 róu nhựu① Vết ngón chân giống thú dẫm xuống đất. -示 shì kì, thị① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì 祇. ② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là 礻. -石 shí thạch① Ðá. ② Thạch (tạ), đong thì 100 thưng gọi là một thạch, cân thì 120 cân gọi là một thạch. ③ Các thứ như bia, mốc đều gọi là thạch, khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc gọi là kim thạch chi học 金石之學. ④ Cái gì không dùng được cũng gọi là thạch, như thạch điền 石田 ruộng không cầy cấy được, 'thạch nữ 石女 con gái không đủ bộ sinh đẻ. ⑤ Tiếng thạch, một tiếng trong bát âm. ⑥ Thuốc chữa, dùng đá để tiêm vào người chữa bệnh. ⑦ Bắn đá ra. ⑧ Lớn, bền. -矢 shǐ thỉ① Cái tên. ② Thề. Nghĩa như phát thệ 發誓. ③ Nguyên là chữ thỉ 屎 cứt (phân). Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần toạ, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老,尚善飯,然與臣坐,頃之,三遺矢矣 (Sử Kí 史記, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần. ④ Bầy. ⑤ Thi hành ra. ⑥ Chính, chính trực. -矛 máo mâu① Cái giáo, một thứ đồ binh cán dài có mũi nhọn. ② Nói năng tự trái ngược nhau gọi là mâu thuẫn 矛盾. -目 mù mục① Con mắt. ② Lườm, nhìn kĩ (trố mắt nhìn). ③ Khen, danh mục 名目 được người khen. ④ Phẩm đề, như mục chi vi thần phẩm 目之爲神品 khen là cái phẩm thần, nghĩa là bình phẩm cho là quý lạ. ⑤ Ðiều kiện, như khoa thi lấy học trò chia ra từng điều kiện gọi là khoa mục 科目. ⑥ Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là cương 綱, những mắt dây nhỏ gọi là mục 目. Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là hoành cương tế mục 宏綱細目. ⑦ Mục lục, trên đầu sách liệt kê các mục trong sách gọi là mục lục 目錄. ⑧ Một người thống suất một số đông người gọi là đầu mục 頭目. ⑨ Chỗ tinh thần thiết yếu. -皿 mǐn mãnh① Ðồ, các đồ bát đĩa đều gọi là mãnh. ② Các đồ dùng để đựng đồ vật gì. -皮 pí bì① Da. ② Da giống thú còn có lông gọi là bì 皮, không có lông gọi là cách 革. ③ Bề ngoài, như bì tướng 皮相 chỉ có bề ngoài. ④ Cái đích tập bắn. -白 bái bạch① Sắc trắng. ② Sạch, như thanh bạch 清白 trong sạch. ③ Sáng, như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông. ④ Ðã minh bạch, như kì oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ. ⑤ Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch. ⑥ Chén rượu, như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn. ⑦ Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷. ⑧ Nói đơn sơ, như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu. -癶 bō bát① Gạt ra, đạp. -疒 chuáng nạch① Tật bệnh. -疋 pǐ sơ, nhã, thất① Ðủ, tràn. ② Một âm là nhã. Chính, ngày xưa dùng như chữ nhã 雅. ③ Lại một âm là thất. Nếp, xếp, vải lụa gấp lại, mỗi nếp gọi là nhất thất 一疋. -申 shēn thân① Chi thân, một chi trong mười hai chi. Từ 3 giờ chiều đến năm giờ chiều gọi là giờ thân. ② Lại, như thân thuyết 申說 nói lại. ③ Ðến, như phụng thân phỉ kính 奉申菲敬 kính dâng lễ mọn. ④ Duỗi, cùng nghĩa với chữ thân 伸. ⑤ Hàng đầu các văn thư nhà quan gọi là thân. ⑥ Bạc kém phân phải chịu tiền pha thêm cho đúng số bạc gọi là thân thuỷ 申水. ⑦ Tên đất. ⑧ Bầy tỏ, như thân lí 申理 người bị oan ức bày tỏ lí do để kêu oan. -甲 jiǎ giáp① Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp, như phú giáp nhất hương 富甲一鄉 giầu nhất một làng. ② Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh. ③ Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp 一甲, nhị giáp 二甲, tam giáp 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng 甲榜. Nhất giáp chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên 狀元, (2) Bảng nhãn 榜眼, Thám hoa 探花 gọi là đỉnh giáp 鼎甲. ④ Áo giáp (áo dày). ⑤ Mai, như quy giáp 龜甲 mai rùa. ⑥ Bảo giáp 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp. -由 yóu do① Bởi, tự. ② Noi theo. ③ Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do, như tình do 情由, lí do 理由, v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn 由單. Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do 摘由. ④ Chưng. ⑤ Dùng. ⑥ Cùng nghĩa với chữ do 猶. -田 tián điền① Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền. ② Ði săn. ③ Trống lớn. -用 yòng dụng① Công dùng, đối lại với chữ thể 體. Về phần bản năng của sự vật gọi là thể 體, đem thi hành ra sự nghiệp gọi là dụng 用. Như công dụng 功用 công dụng, tác dụng 作用 làm dùng. ② Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh 用人行政 dùng người làm chánh. ③ Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng 國用. ④ Ðồ dùng. ⑤ Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng, như dụng tâm 用心, dụng lực 用力, động dụng 動用, v.v. ⑥ Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy. -生 shēng sanh, sinh① Sống, đối lại với tử 死. ② Còn sống, như bình sanh 平生 lúc ngày thường còn sống, thử sanh 此生 đời này, v.v. ③ Những vật có sống, như chúng sanh 眾生, quần sanh 群生 đều là nói các loài có sống cả. ④ Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử 生子 đẻ con, sinh lợi 生利 sinh lời, v.v. ⑤ Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế 生計 các kế để nuôi sống. ⑥ Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ 生手, khách không quen thuộc gọi là sanh khách 生客 (khách lạ), v.v. ⑦ Học trò, như tiên sanh 先生 ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh 後生 học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh. ⑧ Dùng như chữ mạt 末. ⑨ Dùng làm tiếng đệm. ⑩ Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh. -甘 gān cam① Ngọt. ② Phàm đồ ăn gì ngon đều gọi là cam. ③ Cam tâm, cam chịu. Như cam vi nhân hạ 甘為人下 cam tâm làm dưới người. ④ Lời nói ngọt, lời nói nghe thích tai. ⑤ Thích. ⑥ Ngủ say. -瓜 guā qua① Dưa, các thứ dưa có quả đều gọi là qua. ② Qua kì 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì. ③ Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua 破瓜, vì chữ qua 瓜 giống hình hai chữ bát 八, tức mười sáu. ④ Qua lí 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian: qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan 瓜田不納履,李下不整冠. ⑤ Qua cát 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát. -瓦 wǎ ngoã① Ngói. ② Ngoã giải 瓦解 tan lở, vỡ lở. -玉 yù ngọc, túc① Ngọc, đá báu. ② Ðẹp, như ngọc diện 玉面 mặt đẹp như ngọc. ③ Dùng để nói các bậc tôn quý, như ngọc thể 玉體 mình ngọc, ngọc chỉ 玉趾 gót ngọc, v.v. ④ Vo thành, như vương dục ngọc nhữ 王欲玉女 (Thi Kinh 詩經) vua muốn gây dựng cho mày thành tài. ⑤ Một âm là túc. Người thợ ngọc. ⑥ Họ Túc. -玄 xuán huyền① Ðen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền. ② Huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Như người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學. Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào là huyền quan 玄關. Cháu sáu đời gọi là huyền tôn 玄孫. -犯 fàn phạm① Xâm phạm, cái cứ không nên xâm vào mà cứ xâm vào gọi là phạm, như can phạm 干犯, mạo phạm 冒犯, v.v. ② Kẻ có tội. ③ Tên khúc hát. -汁 zhī trấp, hiệp① Nước, nhựa. Vật gì có nước lỏng chảy ra gọi là trấp. ② Vừa mưa vừa sa tuyết. ③ Một âm là hiệp. Hoà, cùng nghĩa với chữ hiệp 協. -汀 tīng đinh① Bãi thấp, bãi sông. ② Sông Ðinh. -氾 fàn phiếm① Giàn giụa. ② Rộng khắp, lênh đênh. ③ Sông Phiếm. -氷 bīng băng① Tục dùng như chữ băng 冰. -氷 bīng băng① Cũng như chữ băng 冰. -民 mín dân① Người, dân, loài người thuộc ở dưới quyền chính trị gọi là dân, như quốc dân 國民 dân nước. -氐 dǐ để, đê① Nền, gốc. ② Một âm là đê. Tên một bộ lạc giống rợ ở cõi tây. ② Sao đê 氐, một sao trong nhị thập bát tú. -母 mǔ mẫu① Mẹ. ② Phàm vật gì làm cốt để sinh ra các cái đều gọi là mẫu, như mẫu tài 母財 tiền vốn. ③ Tiếng gọi tôn các đàn bà tôn trưởng, như cô mẫu 姑母 bà cô, cữu mẫu 舅母 bà mợ. ④ Giống cái, như mẫu kê 母雞 gà mái, mẫu trệ 母彘 lợn sề, v.v. ⑤ Một âm là mô. Men, mẻ. -正 zhèng chánh, chính① Phải, là chánh đáng, như chánh thức 正式 khuôn phép chánh đáng, chánh lí 正理 lẽ chánh đáng, v.v. Cái gì sai mà bảo sửa lại cho phải cũng gọi là chánh, như khuông chánh 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh toạ 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 toà ngồi chính giữa, v.v. ③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy. ④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v. ⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v. ⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v. ⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v. ⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy. ⑨ Vật để làm cớ. ⑩ Ðủ. ⑪ Chất chính. ⑫ Ngay ngắn. ⑬ Mong hẹn. ⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính. ⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính. ⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc. -朮 shù truật① Một thứ cây củ dùng làm thuốc được, như thương truật 蒼朮, bạch truật 白朮, v.v. -札 zhá trát① Cái thẻ, ngày xưa không có giấy, văn tự gì cũng viết vào ván gỗ nhỏ gọi là trát. Thế cho nên thư từ cũng gọi là trát, như tin trát 信札 cái thư, tờ của quan sức cho dân cũng gọi là trát. ② Chết non, như yểu trát 夭札 non yểu. ③ Lần áo dày. -永 yǒng vĩnh① Lâu, dài, mãi mãi, như vĩnh viễn 永遠. -本 běn bổn, bản① Gốc, một cây gọi là nhất bổn 一本. ② Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn, như xả bổn trục mạt 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành. ③ Trước, vốn, như bổn ý 本意 ý trước của tôi. ④ Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ, như bổn cai như thử 本該如此 vốn lại phải như thế. ⑤ Của mình, bổn thân 本身 thân mình, bổn quốc 本國 nước mình, bổn vị 本位 cái địa vị của mình, bổn lĩnh 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v. ⑥ Tiền vốn, tiền gốc, như nhất bổn vạn lợi 一本萬利 một vốn muôn lời. ⑦ Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn. ⑧ Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả, như khắc bổn 刻本 bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn 一本. Ta quen đọc là chữ bản. -末 mò mạt① Ngọn, như mộc mạt 木末 ngọn cây, trượng mạt 杖末 đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt, như đi buôn gọi là trục mạt 逐末, theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy. ② Không, như mạt do dã dĩ 末由也已 không biết noi vào đâu được vậy thôi. ③ Hết, cuối, như mạt thế 末世 đời cuối, mạt nhật 末日 ngày cuối cùng, v.v. ④ Mỏng, nhẹ, như mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi. ⑤ Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt. ⑥ Nhỏ, vụn, như dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ. ⑦ Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình, như mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này. -未 wèi vị, mùi① Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi. ② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới. ③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維). ④ Không. ⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được. -旦 dàn đán① Sớm, lúc trời mới sáng gọi là đán. ② Nói sự thốt nhiên không lường được, như nhất đán địch chí 一旦敵至 một mai giặc đến. ③ Vai tuồng đóng đàn bà gọi là đán. -斥 chì xích① Ðuổi, gạt ra. ② Chê, bác, như chỉ xích 指斥 chỉ chỗ lầm ra mà bác đi. ③ Bới thấy, như sung xích 充斥 bới thấy rất nhiều. Sự vật đầy dẫy cũng gọi là sung xích. ④ Dò xem, như xích hậu 斥候 dò xét xem tình hình quân địch thế nào. ⑤ Khai thác, như xích thổ 斥土 khai thác đất cát. ⑥ Ðất mặn. -打 dǎ đả① Ðánh đập. ② Về đâu, như đả na lí tẩu 打那裏走 chạy về đâu, cũng như chữ hướng 向. Lại có nghĩa là lấy, như đả lương 打糧 lấy lương, cũng như chữ 取. ③ Ðả thần 打臣 dịch âm chữ dozen, nghĩa là một tá (12 cái). ④ Làm, như bất đả cuống ngữ 不打誑語 chẳng làm sự nói dối, đả ban 打扮 thay làm bộ dạng khác, đả thính 打聽 nghe ngóng, v.v. -扒 bā bái① Móc ra, bới ra. ② Tục gọi kẻ trộm kẻ cắp là bái thủ 扒手. -扑 pū phốc① Ðập. Ðánh sẽ gọi là phốc. ② Cái phốc, một thứ đồ dùng để đánh người. -戹 è ách① Khốn ách, cũng như chữ ách 阨. Có khi dùng như chữ ách 厄. ② Hẹp. ③ Gian khổ. -戊 wù mậu① Can mậu, can thứ năm trong mười can. -忉 dāo đao① Ðao đao 忉忉 lo đau đáu. -必 bì tất① Ắt hẳn, lời nói quyết định, như tất nhiên 必然 sự tất thế. ② Mong được hi vọng mà có ý muốn cho tất được. Như vô ý vô tất 毋意毋必 đừng cứ ý riêng mình, đừng cầu ắt phải thế. ③ Hẳn, như hữu công tất thưởng 有功必賞 có công ắt hẳn được thưởng. -弘 hóng hoằng① Lớn, mở rộng ra, làm cho rộng lớn hơn. -弗 fú phất① Chẳng, như phi nghĩa phất vi 非議弗為 chẳng phải nghĩa chẳng làm. ② Trừ đi. ③ Một nguyên chất trong hoá học, dịch âm chữ Flourine. -弍 èr nhị① Chữ nhị 二 cổ. -弁 biàn biện, biền, bàn① Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng. ② Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v. ③ Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞. ④ Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền. ⑤ Một âm là bàn. Vui. -幼 yòu ấu① Nhỏ bé, non nớt. Trẻ bé gọi là ấu trĩ 幼稚 học thức còn ít cũng gọi là ấu trĩ, nghĩa là trình độ còn non như trẻ con vậy. -年 nián niên① Năm. ② Tuổi. ③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼. ④ Ðược mùa. -平 píng bình, biền① Bằng phẳng, như thuỷ bình 水平 nước phẳng, địa bình 地平đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến 平行線. ② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó. ③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平. ④ Hoà bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平. ⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng. ⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤. ⑦ Tiếng bằng. ⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều. -布 bù bố① Vải, những đồ dệt bằng gai bằng sợi bông gọi là bố. ② Tiền tệ, như hoá bố 貨布, toàn bố 泉布 đều là thứ tiền ngày xưa. ③ Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Ðem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố. ④ Cho, như bố thí 布施 cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới Bồ-tát, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Ðầu tỉnh có quan bố chánh 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy. -帀 zā táp① Nguyên là chữ táp 匝. -巿 fú thị① Chợ, chỗ để mua bán gọi là thị. Giá hàng vì sự cung cầu chậm trễ hay cần kíp mà lên xuống giá gọi là thị giá 巿價. Nói về trạng huống sự mua bán gọi là thị diện 巿面. Kẻ làm hàng sách cho hai bên mua bán mà lấy lợi gọi là thị quái 巿儈. Ðồ gì bền tốt gọi là thị hoá 巿貨, đồ gì không tốt gọi là hành hoá 行貨. ② Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒巿脯不食 (Luận ngữ 論語) rượu nem mua ở chợ không ăn, thị ân 巿恩 mua ơn, v.v. -庀 pǐ phỉ① Ðủ, sắm. ② Sửa trị (coi làm). -巨 jù cự, há① Lớn, cự thất 巨室 nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn 巨萬. ② Há, cùng nghĩa với chữ 詎. -巧 qiǎo xảo① Khéo. ② Tươi, như xảo tiếu 巧笑 cười tươi. ③ Dối giả, như xảo ngôn 巧言 nói dối giả. ④ Vừa hay, như thấu xảo 湊巧 không hẹn mà gặp. ⑤ Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao Khiên-ngưu Chức-nữ để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là khất xảo 乞巧. Tục gọi tháng 7 là xảo nguyệt 巧月 là bởi đó. -左 zuǒ tả, tá① Bên trái, phàm cái gì ở bên tay trái đều gọi là tả. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 để chừa bên trái xe để đợi người đến, ý nói cần dùng lắm. ② Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông 山東 gọi là sơn tả 山左, giang đông 江東 gọi là giang tả 江左, v.v. ③ Bất tiện, như tả kế 左計 kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả 相左. ④ Không được chính đính, như tả đạo hoặc chúng 左道惑眾 đạo dối lừa chúng. ⑤ Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên 左遷. ⑥ Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá 佐. ⑦ Tiếng nói khiêm trong thư từ, như dĩ ngu tá hữu 以娛左右 nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy. ⑧ Chứng nghiệm, như chứng tá 證左 người làm chứng. -尼 ní ni, nệ, nặc, nật① Ni khâu 尼丘 núi Ni-khâu, đức Khổng-mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng-tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu. ② Sư nữ, tiếng Phạm là tỉ khiêu ni nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là ni cô. ③ Một âm là nệ. Ngăn cản, như nệ kì hành 尼其行 ngăn không cho đi lên, có nơi đọc là nặc. ④ Lại một âm là nật. Thân gần. Cũng như chữ 昵. -尻 kāo khào, cừu① Xương cùng đít. Ta quen đọc là chữ cừu. -尒 ěr nhĩ① Nguyên là chữ nhĩ 爾. -宄 gǔi quỹ① Gian, trộm cướp khởi ở trong ra gọi là gian 姦, khởi ở ngoài vào gọi là quĩ 宄. -它 tā tha, xà① Ðời xưa dùng như chữ đà 佗 không phải, khác. ② Ngày xưa dùng như chữ xà 蛇. Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ 無它乎 nghĩa là không việc gì chứ? -宂 rǒng nhũng① Tản mạt, như nhũng viên 宂員 chức quan nhàn rỗi vô sự, chức quan thừa, nhũng phí 宂費 phí nhảm, đều là cái nghĩa thừa không ích gì cả. ② Vội vàng, như phiền nhũng 煩宂, nhũng tạp 宂雜 đều là cái ý nói vì việc lặt vặt làm bận vậy. Gác bỏ mọi sự gọi là bát nhũng 撥宂. ③ Dân không có chỗ ở yên. ④ Hèn kém. -宁 níng trữ① Giữa khoảng cái bình phong với cửa. -字 zì tự① Văn tự, bắt chước hình trạng từng loài mà đặt gọi là văn 文, hình tiếng cùng họp lại với nhau gọi là tự 字. ② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人. ③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy. ④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng. -孕 yùn dựng① Chửa (có mang, có thai). -奶 nǎi nãi① Tiếng gọi chung của đàn bà. ② Tục gọi sữa là nãi. -奴 nú nô① Ðứa ở. Luật ngày xưa người nào có tội thì bắt con gái người ấy vào hầu hạ nhà quan gọi là nô tì 奴婢, về sau kẻ nào nghèo khó bán mình cho người, mà nương theo về họ người ta cũng gọi là nô. ② Tiếng nói nhún mình của con gái. -夲 běn bổn① Vốn là chữ thao, nghĩa là tiến thủ. Tục mượn dùng làm chữ bổn. -失 shī thất① Mất. ② Lỗi. ③ Bỏ qua. ④ Có khi dùng như chữ dật 佚. -央 yāng ương① Ở giữa. ② Nửa, như dạ vị ương 夜未央 đêm chưa quá nửa đêm. ③ Cầu cạnh, như ương nhân tác bảo 央人作保 cầu cạnh người làm bầu chủ. ④ Ương ương 央央 rờ rỡ. -外 wài ngoại① Ngoài, phàm cái gì ở bề ngoài đều gọi là ngoại, không phải ở trong phạm mình cũng gọi là ngoại, như ngoại mạo 外貌 mặt ngoài, ngoại vũ 外侮 kẻ ngoài khinh nhờn, v.v. Về bên họ mẹ cũng gọi là ngoại. ② Vợ gọi chồng cũng là ngoại tử 外子, vì con trai làm việc ở ngoài, con gái ở trong nên gọi là ngoại. ③ Con sơ không coi thân thưa gọi là kiến ngoại 見外. ④ Ðóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu). -处 chù xứ, xử① Cũng như chữ 處. -四 sì tứ① Bốn (tên số đếm). -囚 qíu tù① Bỏ tù, bắt người có tội giam lại gọi là tù, người có tội cũng gọi là tù. -司 sī ti, tư① Chủ. Mỗi chức quan coi một việc gọi là ti. Như hữu ti 有司, sở ti 所司, v.v. Bây giờ các bộ đều chia riêng mỗi người giữ một việc, gọi là ti trưởng 司長. ② Sở quan. Như bố chánh ti 布正司 sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là phiên ti 藩司, án sát ti 按察司 sở quan coi về hình án, cũng gọi là niết ti 臬司. Cũng đọc là chữ tư. -号 hào hiệu① Cũng như chữ hiệu 號. -叶 yè hiệp① Cổ văn là chữ 協. Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là hiệp vận 叶韻. -叵 pǒ phả① Không thể khá. Như phả tín 叵信 không thể tin được, phả nại 叵耐 không thể chịu được, v.v. ② Bèn, cùng nghĩa như chữ toại 遂. -右 yòu hữu① Bên phải. ② Giúp, cũng như chữ hữu 佑. Như bảo hữu 保右 giúp giữ. ③ Bên trên. Ðời xưa cho bên phải là trên. Như hữu văn hữu vũ 右文右武 trọng văn trọng võ. Vì thế nên họ sang gọi là hữu tộc 右族, nhà hào cường gọi là hào hữu 豪右, v.v. ④ Phương tây. Như Sơn hữu 山右 tức là Sơn-tây. Giang hữu 江右 tức là Giang-tây. -可 kě khả, khắc① Ưng cho. ② Khá, như khả dã 可也 khá vậy. ③ Một âm là khắc. Khắc hàn 可汗 các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn. -叮 dīng đinh① Ðinh ninh 叮嚀 dặn đi dặn lại. -叭 bā bá① Lạt bá 喇叭 cái loa. ② Một giống chó ở phương bắc gọi là lạt bá 喇叭. -召 zhào triệu① Vời, lấy tay vẫy lại là chiêu 招, lấy lời gọi lại là triệu. -叫 jiào khiếu① Kêu, như đại khiếu nhất thanh 大叫一聲 kêu to một tiếng. Tục viết là 呌 là nhầm. -只 zhǐ chỉ① Lời trợ ngữ. Như lạc chỉ quân tử 樂只君子 vui vậy người quân tử. ② Chỉ, như chỉ thử nhất gia 只此一家 chỉ một nhà ấy. -叩 kòu khấu① Gõ, như khấu môn 叩門 gõ cửa, khấu quan 叩關 gõ cửa quan, v.v. ② Hỏi, như ngã khấu kì lưỡng đoan 我叩其兩端 ta gạn hỏi thửa hai mối. ③ Lạy rập đầu xuống đất. Như bách khấu 百叩 trăm lạy. -叨 tāo thao① Tham. Chịu ơn của người gọi là thao. Tạ ơn người ta trọng đãi mình gọi là thao nhiễu 叨擾 quấy quả. ② Lạm được, như thao tại tri kỉ 叨在知己 lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình). -叧 guǎ lánh① Riêng. Như lánh phong 叧封 gói riêng. -史 shǐ sử① Quan sử. Một chức quan coi về việc văn thư. Như quan nội sử 內史, quan ngoại sử 外史, quan tả sử 左史, quan hữu sử 右史, v.v. ② Chức quan ở gần vua luôn luôn là ngự sử 御史, cũng như quan bí thư bây giờ. Chức quan coi giữ các sách vở trong cung và biên chép sửa soạn sử sách gọi là quan thái sử 太史. Về sau thi chức ngự sử chỉ chuyên về việc xét hặc tội các quan và can ngăn vua, sở của các quan ấy làm việc gọi là đô sát viện 都察院, còn các chức thái sử thì so viện hàn lâm kiêm cả, vì thế gọi hàn lâm là thái sử, lễ nhà Chu có quan nữ sử 女史 để coi các việc lễ nghi của hoàng hậu cung phi, chọn các đàn bà con gái có học vào làm, cho nên con gái có học gọi là nữ sử 女史. ③ Sách sử, thứ ghi các sự tích trong nước từ xưa tới nay gọi là lịch sử 歷史, quốc sử 國史. -叱 chì sất① Quát. ② Kêu lên. Như sất danh thỉnh an 叱名請安 kêu tên mình lên mà hỏi thăm người trên (trong thư từ thường dùng). -台 tái thai, đài, di① Sao thai. Tam thai 三台 sao Tam-thai. Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi Tam-công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là thai. Như gọi quan trên là hiến thai 憲台, gọi quan phủ huyện là phụ thai 父台, gọi các người trên là thai tiền 台前 đều là theo cái nghĩa đó. ② Thai cát 台吉 tên tước quan, bên Mông-cổ chia ra bốn thứ để phong các con em nhà vua. ③ Một âm là đài. Tục dùng như chữ đài 臺. ④ Ðài trạm 台站 đồn canh gác ngoài biên thùy. ⑤ Một âm là di. Ta. ⑥ Vui lòng. -句 jù cú, câu, cấu① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu. ② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc. ③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương. -古 gǔ cổ① Ngày xưa. ② Không xu phu thói đời. Như cổ đạo 古道 đạo cổ, cao cổ 高古 cao thượng như thời xưa, v.v. -去 qù khứ, khu① Ði, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ. ② Bỏ, như khứ thủ 去取 bỏ lấy. ③ Ðã qua, như khứ niên 去年 năm ngoái. ④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh. ⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu 驅. -厺 qù khứ① Tức là chữ 去. -卮 zhī chi① Cái chén. Một chén rượu gọi là nhất chi 一卮, nguồn lợi giàn ra ngoài gọi là lậu chi 漏卮. Cũng viết là 巵. -卭 qióng ngang① Tục dùng như chữ 卬. -卣 yǒu dữu① Ðồ đựng rượu thời xưa. -卡 qiǎ tạp, khải① Các nơi quan ải đắp ụ, đóng lính canh phòng gọi là thủ tạp 守卡. Chính trị nhà Thanh cứ các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hoá gọi là tạp. Cũng đọc là chữ khải. -占 zhān chiêm, chiếm① Xem, coi điềm gì để biết xấu tốt gọi là chiêm. Bói cho khỏi ngờ cũng gọi là chiêm. ② Một âm là chiếm. Tự tiện chiếm cứ của người. ③ Làm thơ làm ca chưa viết ra gọi là khẩu chiếm 口占. -卐 wàn vạn① Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi. Nhà Phật nói rằng khi Phật giáng sinh trước ngực có hiện ra hình chữ 卐 người sau mới biết chữ ấy. Trong bộ Hoa-nghiêm âm nghĩa nói rằng: chữ 卐 nguyên không có, đến niên hiệu Tràng-thọ thứ hai đời nhà Chu mới chế ra và âm là vạn, nghĩa là muôn đức tốt lành đều họp cả ở đấy. Lại chữ 卐, nguyên tiếng Phạm là Śrīvatsalakṣaṇa. Các ngài La-thập, Huyền-trang dịch là đức 德, ngài Bồ-đề lưu-chi dịch là vạn 萬.Ở bên Ấn-độ thì tương truyền là cái tướng cát tường, dịch là đức là nói về công đức, dịch là vạn là nói về công đức đầy đủ. Song nguyên 卐 là hình tướng chứ không phải chữ, cho nên dịch là cát-tường hải-vân-tướng mà theo hình xoay về bên hữu là phải hơn. Vì xem như nhiễu Phật thì nhiễu về bên hữu, hào quang của Phật ở khoảng lông mày phóng ra cũng xoay về bên hữu, thì biết xoay về bên hữu mới tà tướng cát-tường, có chỗ làm xoay về bên tả 卍 là lầm. -卌 xì tấp① Bốn mươi. -半 bàn bán① Nửa. Vật chia đôi mỗi bên một nửa gọi là bán. -卉 hùi huỷ① Tên gọi tóm các thứ cỏ. -匝 zā tạp① Một vòng, quanh khắp một vòng gọi là nhất tạp 一匝 nguyên là chữ tạp 帀. -匜 yí di, dị① Ðồ rửa mặt đời xưa. Cũng đọc là dị. -北 běi bắc① Phương bắc. ② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm 士無反北之心 tướng sĩ không có lòng ngang trái. ③ Thua, như tam chiến tam bắc 三戰三北 đánh ba trận thua cả ba. -匆 cōng thông① Tục dùng như chữ thông 怱 dáng vội vàng. -包 bāo bao① Bọc, dùng đồ bọc ngoài cái gì gọi là bao. ② Cái bao, để bọc đồ. ③ Bao dong. ④ Tính gộp lại. Tính gộp cái lớn không tính lặt vặt. -匃 gài cái① Cầu. ② Cho. Tục dùng như chữ cái 丐 ăn mày. -功 gōng công① Việc, như nông công 農功 việc làm ruộng. ② Công hiệu. ③ Công lao, như công huân 功勳, công nghiệp 功業, v.v. ④ Ðồ gì làm khéo tốt cũng gọi là công. ⑤ Lễ tang, để tang chín tháng gọi là đại công 大功, để tang năm tháng gọi là tiểu công 小功. -刊 kān khan, san① Chặt, như khan mộc 刊木 chặt cây. ② Khắc, như khan bản 刊本 khắc bản in. ③ Tước bỏ, như danh luận bất khan 名論不刊 lời bàn hay không bao giờ bỏ được. Tục quen gọi là san. -出 chū xuất, xuý① Ra ngoài, đối lại với chữ nhập 入 vào. ② Mở ra, như xuất khẩu thành chương 出口成章 mở miệng nên văn chương. ③ Bỏ, đuổi, như xuất thê 出妻 bỏ vợ. ④ Sinh ra, như nhân tài bối xuất 人才輩出 nhân tài ra nhiều. ⑤ Phàm cái gì tự không mà ra có thì gọi là xuất. Như xú thái bách xuất 醜態百出 lộ ra trăm thói xấu. ⑥ Hiện ra, như hà xuất đồ 河出圖 sông hiện ra bản đồ. ⑦ Hơn, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 siêu việt hơn cả mọi người. ⑧ Tiêu ra, như nhập bất phu xuất 入不敷出 số vào chẳng bằng số ra. ⑨ Một âm là xuý. Phàm vật gì tự nó ló ra thì đọc là xuất, vật gì tự nó không ra mà cứ bắt ra thì đọc là xuý. -凹 āo ao① Lõm. -凸 tū đột① Lồi. -凷 kuài khối① Hòn đất. Lễ ngày xưa để tang nằm rơm gối đất, tẩm thiêm chẩm khối 寢笘枕凷. Cho nên có tang cha mẹ gọi là thiêm khối hôn mê 笘凷昏迷 là bởi nghĩa ấy. -処 chǔ xứ① Nguyên là chữ 處 chốn. -冬 dōng đông① Mùa đông. Theo lịch ta từ tháng mười đến tháng chạp gọi là mùa đông. Theo lịch tây thì từ tháng chạp tây đến tháng hai tây là mùa đông. -册 cè sách① Bài văn sách mệnh. Như vua phong tước cho ai gọi là sách phong 册封. ② Bản sách, một quyển sách gọi là sách, cũng có khi viết là 冊. -冉 rǎn nhiễm① Họ Nhiễm. Nguyên viết là 冄. -兮 xī hề① Vậy, chữ, lời trợ ngữ trong bài hát. -兄 xiōng huynh① Anh. ② Cùng chơi với nhau cũng gọi là huynh, như nhân huynh 仁兄 anh bạn nhân đức (tiếng tôn xưng bạn). -加 jiā gia① Thêm. ② Chất thêm, như vũ tuyết giao gia 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên. ③ Hơn, như gia nhân nhất đẳng 加人一等 hơn người một bực. -以 yǐ dĩ① Lấy. ② Làm, như thị kì sở dĩ 視其所以 coi thửa sự làm. ③ Dùng, như dĩ tiểu dịch đại 以小易大 dùng nhỏ đổi lớn. ④ Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã 何其久也必有以也 sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy. ⑤ Cùng nghĩa với chữ dĩ 已. -令 lìng lệnh, linh① Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh. ② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân. ③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令. ④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v. ⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令. ⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu. ⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v. -代 dài đại① Ðổi, như hàn thử điệt đại 寒暑迭代 rét nóng thay đổi.② Thay, như đại lí 代理 liệu trị thay kẻ khác. ③ Ðời, như Hán đại 漢代 đời nhà Hán, tam đại 三代 đời thứ ba, v.v. -仡 yì ngật① Ngật ngật 仡仡 lực lưỡng. -仟 qiān thiên① Người đứng đầu một nghìn người. Bây giờ thường dùng như chữ 千 ngàn, gọi là chữ thiên kép. -仞 rèn nhận① Nhận, nhà Chu định tám thước là một nhận (chừng sáu thước bốn tấc tám phân bây giờ). -仝 tóng đồng① Cùng, cũng như chữ đồng 同. -仙 xiān tiên① Tiên, nhà đạo sĩ luyện thuốc trừ cơm tu hành, cầu cho sống mãi không chết gọi là tiên 仙. ② Dùng để ngợi khen người chết, như tiên du 仙遊 chơi cõi tiên, tiên thệ 仙逝 đi về cõi tiên, v.v. ③ Ðồng xu, mười đồng xu là một hào. -付 fù phó① Giao phó cho 交付. ② Tiêu ra, số tiền tiêu ra gọi là khoản phó 款付. -仗 zhàng trượng① Các thứ đồ binh khí. Hai bên đánh nhau gọi là khai trượng 開仗. quan sang ra ngoài có lính cầm đồ binh hộ vệ gọi là nghi trượng 儀仗. ② Cậy, nhờ vả thế lực của người gọi là ỷ trượng 倚仗. -他 tā tha① Khác, là kẻ kia, như tha nhân 他人 người khác, tha sự 他事 việc khác, v.v. ② Lòng khác, như chi tử thỉ mĩ tha 之死失靡他 thề đến chết chẳng hai lòng. -仕 shì sĩ① Quan, như xuất sĩ 出仕 ra làm quan, trí sĩ 致仕 về hưu (thôi không làm quan), v.v. -乏 fá phạp① Thiếu, không có đủ. ② Mỏi mệt, chủ từ khách không tiếp gọi là đạo phạp 道乏 mệt lắm xin thứ cho. -乎 hū hồ, hô① Vậy, ôi, ư, rư! Lời nói có ý nghi hoặc, như quân tử giả hồ 君子者乎 quân tử ấy ư? ② Tiếng gọi, như Sâm hồ 參乎, người Sâm kia ơi! ③ Lời nói tán thán, như nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi! tất dã chánh danh hồ! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi! ④ Chưng, như sở cầu hồ tử 所求乎子 cầu chưng đạo làm con. ⑤ Một âm là hô. Lời sót thương, như 於 cùng nghĩa với chữ hô 呼. -乍 zhà sạ① Chợt, thốt nhiên xảy ra gọi là sạ 乍, như kim nhân sạ kiến nhụ tử 今人乍見孺子 nay người chợt thấy đứa bé. -主 zhǔ chủ① Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên gọi là chủ 主. ② Người chủ, kẻ giữ quyền nhất nhà gọi là chủ 主. ③ Người có quyền về sự gì, như quyền lập pháp ở cả trong tay một ông vua gọi là quân chủ quốc 君主國, quyền ở cả nghị hội gọi là dân chủ quốc 民主國. ④ Kẻ có quyền có của ấy cũng gọi là chủ, như điền chủ 田主 chủ ruộng, vật chủ 物主 chủ đồ, v.v. ⑤ Ý chuyên chủ về cái gì cũng gọi là chủ, như chủ trương 主張, chủ ý 主意, v.v. ⑥ Chủ là một tiếng phân biệt mình với người trong khi giao tế, phàm sự gì mình khởi lên thì mình là chủ nhân 主人, mà mọi người là khách 客. ⑦ Con gái vua gọi là chủ, con gái vua đi lấy chồng, do quan tam công chủ hoà, nên gọi là công chủ 公主 (Ta quen gọi là công chúa). -丙 bǐng bính① Một can trong mười can. Nhà tu luyện xưa cho can bính thuộc hành hoả, nên có nghĩa là lửa, như phó bính 付丙 cho lửa vào đốt. -丘 qīu khâu, khiêu① Cái gò, tức là đống đất nhỏ. ② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu. ③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy. ④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂. ⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱. ⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hoá độ cho chúng sinh. -世 shì thế① Ðời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời, như nhất thế 一世 một đời, thế hệ 世系 nối đời. ② Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế 一世 cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế, như thịnh thế 盛世 đời thịnh, quý thế 季世 đời suy. ③ Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội, như thế cố 世故 thói đời. ④ Nối đời, như bác ruột gọi là thế phụ 世父 con trưởng của chư hầu gọi là thế tử 世子. ⑤ Chỗ quen cũ, như thế giao 世交 đời chơi với nhau, thế nghị 世誼 nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. như con thầy học mình gọi là thế huynh 世兄. -丕 pī phi① Lớn lao, như phi cơ 丕基 nghiệp lớn. -且 qiě thả, thư① Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù 且夫 vả chưng. ② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại. ③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且. ④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết. ⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ  君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon. ⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay! -齩 yǎo giảo① Cắn. Tục hay viết là 咬. -齧 niè niết, khiết① Cắn, lấy răng cắn đứt gọi là niết. ② Khuyết, sứt. ③ Ăn mòn. Ta quen đọc là chữ khiết. -齦 kěn ngân, khẩn① Lợi, chân răng. ② Một âm là khẩn. Cắn xương, nhá xương. -齎 jī tê① Ðem cho, mang cho. ② Tiễn đưa. ③ Hành trang. ④ Tiếng than thở. -鼙 pí bề① Trống trận -麝 shè xạ① Con xạ, con hươu xạ. Một giống thú giống như con hươu mà bé, không có sừng, lông đen, bụng có một cái bọng da to bằng cái trứng gà, gọi là xạ hương 麝香 dùng để làm thuốc, giá rất đắt. -鹻 jiǎn giảm① Cũng như chữ giảm 鹼. -鷇 kòu cấu① Chim non. Chim còn phải nhờ mẹ mớm mồi cho gọi là cấu. -鷃 yàn yến① Chim nhỏ, chim sâu, chim cun cút. -鷂 yào diêu① Diều mướp, diều hâu, một giống chim hung ác, giống như con cắt như bé kém con cắt. -鷁 nì nghịch① Một giống chim ở nước, giống như con lô tư mà lông trắng, tài liệng không sợ gió, người ta thường vẽ hình nó ở đầu thuyền cho nên gọi cái thuyền là nghịch thủ 鷁首. Có khi viết là dật thủ 艗首. -鷀 zī từ① Lô từ 鸕鷀 một giống chim ở nước, lông đen mỏ dài, hơi khum khum, tài lặn xuống nước mò cá ăn. Cũng viết là lô tư 鸕鷥. Một tên là ô quỷ 烏鬼. Tục gọi là thuỷ lão nha 水老鴉. -鶼 jiān kiêm① Kiêm kiêm 鶼鶼 một loài chim chắp liền cánh vào với nhau mới bay được. -鶻 gú cốt① Cốt cưu 鶻鳩 chim cốt cưu, tục gọi là ban cưu 斑鳩. ② Một loài chim cắt, tính hung ác. ③ Hồi Cốt 回鶻 tên một nước ngày xưa, thuộc vùng ngoại Mông Cổ bây giờ. Cũng viết là Hồi Hột 回紇. Một âm là hoạt. -鶹 líu lưu① Xem chữ hưu 鵂. -鶴 hè hạc① Chim hạc, sếu. -鶯 yīng oanh① Chim oanh. Hoàng oanh 黃鶯 chim vàng anh. -鶬 cāng thương① Thương quát 鶬鴰 con dang. Xem chữ quát 鴰. -鰭 qí kì① Vây cá, cá có vây mới bơi đi được. Vây ở trên lưng gọi là tích kì 脊鰭, vây ở ngực gọi là hung kì 胸鰭, vây ở bụng gọi là phúc kì 腹鰭, vây ở gần đuôi là vĩ kì 尾鰭. -鰩 yáo diêu① Cá bo, thứ cá hay chúi ở dưới bùn, có thứ gọi là văn diêu ngư 文鰩魚. Bay được, cho nên cũng gọi là phi ngư 飛魚 cá bay. -鰨 tà tháp① Thứ cá mắt dính liền về một bên. Có chỗ gọi là bản ngư. Có chỗ gọi là tị mục ngư 比目魚. -鰥 guān quan① Cá lớn. ② Người goá vợ, người lớn tuổi mà không có vợ. -鰣 shí thì① Cá cháy. -鰜 jiān kiêm① Cá bơn, thứ cá mắt dính liền ở bên tay trái. -魕 jǐ kì① Ðiềm gở, ma quỷ. -龡 chùi xuý① Cùng nghĩa với chữ xuý 吹 đi với chữ cổ xuý 鼓吹. -龝 qīu thu① Cùng nghĩa như chữ thu 秋. -魔 mó ma① Ma quỷ. Các cái làm cho người ta mê muội, làm mất lòng đạo đều gọi là ma cả. ② Ham thích cái gì đã thành ra nghiện cũng gọi là ma. ③ Ma chướng. Các thứ làm chướng ngại đường tu. Như ma do tâm sinh 魔由心生 ma chướng tự tâm mà ra. -魑 chī si① Si mị 魑魅 loài yêu quái ở gỗ đá hoá ra. -髏 lóu lâu① Ðộc lâu 髑髏 cái đầu lâu người chết. -驅 qū khu① Ruổi ngựa, đánh ngựa cho chạy nhanh. ② Ðuổi. Như là khu trừ 驅除 xua đuổi. ③ Giá ngự. Như khu sách 驅策 đứng cầm nọc cho kẻ dưới cứ tuân lệnh mà làm. ④ Chạy vạy, bôn tẩu. Gắng sức vì người gọi là nguyện hiệu trì khu 願效馳驅. -驄 cōng thông① Ngựa trắng xám. -驃 piào phiếu① Con ngựa vàng lang trắng. ② Khoẻ mạnh. Nhà Hán 漢 có chức quan võ gọi là phiếu kị tướng quân 驃騎將軍. ③ Dáng ngựa chạy nhanh. -驂 cān tham① Con ngựa đóng kèm bên xe. ② Ðóng xe ba ngựa. ③ Kẻ ngồi bên xe gọi là tham thừa 驂乘. -驁 ào ngao, ngạo① Ngựa bất kham. ② Phàm người hay vật gì mà xấc lấc không thuần đều gọi là ngao. Có khi đọc là ngạo. -驀 mò mạch① Mạch nhiên 驀然 bỗng dưng, cũng như ta nói hốt nhiên, ý nói sực thấy mà giật mình. ② Lên ngựa. ③ Siêu việt. -騾 luó loa① Con loa. Lừa ngựa giao hợp nhau sinh ra con gọi là loa. -饜 yàn yếm① No chán. Như yếm túc 饜足 no đủ, thoả mãn. -饘 zhān chiên① Cháo đặc. Cháo đặc gọi là chiên 饘, cháo loãng gọi là chúc 粥. -饗 xiǎng hưởng① Thết. Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là hưởng 饗, thứ nữa gọi là yến 宴. ② Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là hưởng. ③ Hưởng thụ, cùng nghĩa với chữ hưởng 享. -饕 tāo thao① Thao thiết 饕餮 tên một giống ác thú. ② Ngày xưa dùng làm cái tiếng riêng để gọi những kẻ hung ác, tham ăn tham uống. -饔 yōng ung① Ăn chín. ② Bữa cơm sáng. -飜 fān phiên① Lật lên. Tục dùng như chữ 翻. -飅 líu lưu① Sưu lưu 颼飅 tiếng gió thổi vù vù. -顧 gù cố① Trông lại, đoái, chỉ về mối tình nhớ nhưng không sao quên được. Như dĩ khứ nhi phục cố 已去而復顧 đã đi mà lại trông lại, cha mẹ yêu con gọi là cố phục 顧復, lời di chiếu của vua gọi là cố mệnh 顧命 cũng là một nghĩa ấy cả. Quên hẳn đi mà không phải vì cố ý gọi là bất cố 不顧 (chẳng đoái hoài). ② Ngắm nghía khắp cả. Như tứ cố 四顧 ngắm kĩ cả bốn mặt, kiêm cố 兼顧 gồm xét cả các nơi khác, sự khác, v.v. ③ Tới thăm, khách qua thăm mình gọi là cố. Như huệ cố 惠顧 ra ơn đến thăm, uổng cố 枉顧 khuất mình đến thăm, đều là tiếng nói nhún trong sự giao tế cả. Trong nhà buôn bán gọi khách mua là chủ cố 主顧 cũng là nói nghĩa ấy. ④ Dùng làm tiếng chuyển câu, nghĩa là nhưng, song. -顦 qiáo tiều① Nguyên là chữ tiều 憔 trong hai chữ tiều tuỵ 憔悴. -顥 hào hạo, hiệu① Hạo hạo 顥顥 sáng quang, sáng trắng xoá. Có khi ta đọc là chữ hiệu. -鞾 xuē ngoa① Giày ủng (thứ giày có ghệt). -靧 hùi hối① Cũng như chữ hối 頮. -鬘 mán man① Tóc mượt. -霹 pī phích, tích① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂. Ta quen đọc là chữ tích. -霸 bà phách, bá① Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách 魄. ② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua. ③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸. -闥 tà thát① Cái cửa nách ở trong cung. ② Cái cửa. ③ Vèo, tả cái vẻ nhanh. -闤 huán hoàn① Tường chợ. Như hoàn hội 闤闠 chợ triền. -闢 pì tịch① Mở, mở cửa. ② Mở mang. Như nhật tịch quốc bách lí 日闢國百里 ngày mở rộng đất nước trăm dặm. ③ Khai khẩn, đất hoang vỡ ra làm ruộng cấy gọi là tịch. ④ Bài bác. -鐺 dāng đang, sanh① Lang đang 琅鐺 cái khoá.② Một âm là sanh. Cái chõ có chân. -鐸 duó đạc① Cái chuông lắc. Ngày xưa khi nào ra tuyên mệnh lệnh thì lắc chuông. Thứ lưỡi bằng gỗ gọi là mộc đạc 木鐸 cái mõ. Ngày xưa dùng cái đạc để tuyên lời dạy, cho nên gọi những người chủ trì về việc giáo hoá là tư đạc 司鐸. -鐶 huán hoàn① Cái vòng. Phàm cái gì tròn mà trong có lỗ có thể xâu mà cầm mà treo được đều gọi là hoàn. Như kim hoàn 金鐶 vòng vàng. -鐵 tiě thiết① Sắt, một loài kim dùng nhiều nhất. ② Cứng cỏi, không chịu khuất ai. Như thiết hán 鐵漢 anh chàng cứng như sắt, thiết diện 鐵面 mặt sắt, v.v. ③ Không thể mài mất đi được. Như thiết án nan phiên 鐵案難翻 án đã thành đủ chứng cớ như sắt rồi không thể nào gỡ ra lật lại được nữa. ④ Đen. -鐳 léi lôi① Lôi đĩnh 鐳錠 một loài kim, một nguyên chất hoá học (Radium, Ra) có tia sáng mạnh, thấu qua được các thể hơi, thể lỏng, thể đặc, sức mạnh hay giết được các giống vi trùng về bệnh truyền nhiễm, lấy tay sờ vào thấy nóng rát như lửa, sinh sản rất ít, mà dùng thì nhiều cho nên rất quý rất đắt. ② Vại, lọ, bình. -鐲 zhuó trạc① Cái chiêng. Hình như cái chuông nhỏ. ② Tục gọi là cái vòng tay. Như ngọc trạc 玉鐲 vòng ngọc. -鐮 lián liêm① Cái liềm. Có khi viết là 鎌. -醻 chóu trù① Chủ lại rót rượu cho khách gọi là trù. ② Ðền, báo. Cũng dùng như chữ thù 酬. -醺 xūn huân① Say rượu. Hơi say gọi là bán huân 半醺. ② Huân huân 醺醺 nét mặt vui vẻ, hớn hở. -酆 fēng phong① Tên đất, chỗ vua Văn vương 文王 đóng đô ngày xưa, thuộc tỉnh Quảng Tây bây giờ. Ở Tứ Xuyên có huyện Phong Đô, ở đây có đền Phong Đô, là chỗ Am Tràng sinh đời Hán tu đắc đạo, do đó tục mới tin lầm gọi cõi âm ti là phong đô thành 酆都城. -辯 biàn biện① Biện bác, tranh biện. Như cao đàm hùng biện 高談雄辯 biện bác hùng dũng. ② Trị, làm. -黯 àn ảm① Ðen sẫm. ② Ảm nhiên 黯然 vẻ mặt ủ rũ, buồn thiu. tả cái dáng thương nhớ lúc biệt nhau đi. -轟 hōng oanh, hoanh① Sầm sầm, xình xịch, tiếng một đoàn xe đi. ② Rầm rĩ. ③ Vang lừng. Như oanh oanh liệt liệt 轟轟烈烈 vang lừng rực rỡ. ④ Ðốt thuốc nổ. Chính âm đọc là hoanh. -轞 xiàn hạm① Xình xịch, tiếng xe đi. ② Hạm xa 轞車 cái xe tù. -趯 tì địch① Nhảy nhót. ② Nét móc, phép viết chữ, nét móc lên gọi là địch. -躍 yuè dược① Nhảy lên. Mừng nhảy người lên gọi là tước dược 雀躍. ② Xun xoe. Như dược dược dục thí 躍躍慾試 xun xoe muốn thử. ③ Kích động. -躋 jī tễ, tê① Lên, leo lên. Cũng đọc là chữ tê. -躊 chóu trù① Trù trừ 躊躇. Xem chữ trừ 躇. -贔 bì bí① Bí sĩ 贔屭 gắng sức làm lụng. ② Một loài giống như con rùa người ta hay khắc ở dưới bia. -贓 zāng tang① Quan lại ăn của đút, như tham tang uổng pháp 貪贓枉法 tham của đút làm sai phép. ② Tang vật, những đồ trộm cướp đã lấy được đều gọi là tang, như nhân tang tịnh hoạch 人贓並獲 bắt được cả người và đồ đã lấy. -贒 xián hiền① Chữ hiền 賢 cổ. -贑 gǎn cống① Cũng như chữ cống 贛. -贐 jìn tẫn① Đồ tiễn người đi lên đường. -讁 zhé trích① Tục dùng như chữ trích 謫. -譽 yù dự① Khen, khen những cái hay của người gọi là dự. ② Tiếng khen. Như danh dự 名譽. ③ Yên vui. -譸 zhōu trù① Đắn đo. ② Trù trương 譸張 lừa dối. -護 hù hộ① Giúp đỡ. Như hộ vệ 護衛, bảo hộ 保護, v.v. ② Che chở. Như đản hộ 袒護 bênh vực che chở cho. Tờ bồi phong kín cũng gọi là hộ. Như hộ phong 護封. -譴 qiǎn khiển① Trách phạt (có tội bị trách phạt). Như khiển trách 譴責 lên án, phê phán. ② Tội. -譅 sè sáp① Chậm chạp, ấp úng. Nói năng không được nhanh nhẹn gọi là nột sáp 訥譅. -覽 lǎn lãm① Xem. Như bác lãm 博覽 xem rộng, lên cao coi khắp bốn phía gọi là nhất lãm vô dư 一覽無餘 xem rõ hết thảy. Nguyễn Trãi 阮廌: Lãm huy nghĩ học minh dương phượng 覽輝擬學鳴陽鳳 nhìn ánh sáng muốn học chim phượng gáy vừng đông. ② Chịu nhận. -覼 luó la① Uỷ khúc. Sự gì uỷ khúc không thể kể tường tận được gọi là la lũ bất tận 覼褸不盡. -襯 chèn sấn① Áo trong. ② Ý động ở trong mà làm cho lộ ra ngoài gọi là sấn, như sấn thác 襯托 mượn cách bày tỏ ý ra. ③ Cho giúp. Như bang sấn 幫襯 giúp đỡ, bố thí cho sư, cho đạo cũng gọi là sấn, như trai sấn 齋襯 cúng trai cho sư. -衊 miè miệt① Máu bẩn. Dùng lời nói bêu xấu người gọi là ô miệt 汚衊. -蠣 lì lệ① Mẫu lệ 牡蠣 con hầu, vỏ nó gọi là lệ phòng 蠣房, thịt gọi là lệ hoàng 蠣黃, người phương nam lại gọi là hào 蠔. Tục gọi là hào sơn 蠔山, vỏ nung vôi gọi là lệ phấn 蠣粉. -蠢 chǔn xuẩn① Con sâu ngọ nguậy. Vì thế nên người hay vật không yên tĩnh gọi là xuẩn động 蠢動, kẻ ngu si không biết gì cũng gọi là xuẩn. -蠡 lǐ lễ, lê, lãi, loả① Con mọt gỗ, đồ đạc dùng lâu sứt lở cũng gọi là lễ. ② Một âm khác là lê. Quả bầu lọ. Như quản khuy lê trắc 管窺蠡測 nhòm trong ống, ngắm trong bầu, ý nói kẻ nghe thấy hẹp hòi. Ta quen đọc là chữ lãi. ③ Tên người. Như Phạm Lãi 笵蠡 người thời Xuân Thu 春秋. ④ Lại một âm là loả. Thốc loả 瘯蠡 bệnh ghẻ của các loài vật. -蠟 là lạp① Sáp ong. Thứ vàng gọi là hoàng lạp 黃蠟, thứ trắng gọi là bạch lạp 白蠟. ② Nến. ③ Bôi sáp. -蠜 fán phàn① Khí phàn 氣蠜 một loài sâu dài hơn tám phân, sắc vàng, gặp sự nguy cấp thì phun hơi vàng ra rất hăng, đi rất nhanh. Một tên là hành dạ 行夜. -蠛 miè miệt① Miệt mông 蠛蠓. Xem chữ mông 蠓. -蘗 bò bách① Cây hoàng bá 黃蘗, dùng làm thuốc. Tục gọi là hoàng bá 黃柏. -蘖 niè nghiệt① Chồi cây, cây chặt rồi lại nảy chồi ra. Cùng nghĩa với chữ 櫱. -蘭 lán lan① Cây hoa lan. Có nhiều thứ, là giống hoa rất quý. Hoa lan thơm lắm, nên dầu thơm cũng gọi là lan du 蘭油. Có thứ gọi là trạch lan 澤蘭 tức cây mần tưới trừ được mọt sách, cho nên nhà chứa sách gọi là lan tỉnh vân các 蘭省客, đài ngự sử gọi là lan đài 蘭臺, v.v. ② Mùi lan sực nức nên lại dùng để ví dụ cái cỡ tình ý hợp nhau. Như lan giao 蘭交 nói tình bạn chơi vơí nhau rất quý mến, lan ngọc 蘭玉 dùng để khen ngợi các con em nhà bạn. ③ Mộc lan 木蘭 cây mộc lan, vỏ cũng thơm, cổ nhân dùng để làm nhà. -蘩 fán phiền① Cỏ phiền. Lá như lá ngải cứu nhỏ, tục gọi là bạch hao 白蒿. -蘧 qú cừ① Cừ mạch 蘧麥 một thứ cỏ, có hạt như hạt thóc, dùng làm thuốc. ② Cừ cừ 蘧蘧 nhơn nhơn tự đắc, kinh động, ngạc nhiên. Trang Tử 莊子: Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hoá. 昔者莊周夢爲胡蝶,栩栩然胡蝶也。自喻適志與!不知周也。俄然覺,則蘧蘧然 周也。不知周之夢爲胡蝶與,胡蝶之夢爲周與?周與胡蝶,則必有分矣。此之謂物化 (Tề Vật luận 齊物論) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, thì thù lù là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hoá. ③ Cùng nghĩa với chữ cù 瞿. -蘤 wěi hoa① Ngày xưa dùng như chữ hoa 花. -蘞 liàn liêm① Xem chữ liêm 蘝. -蘝 liàn liêm, liễm① Ô liêm mẫu 烏蘝母 một thứ cỏ bò lan, dùng làm thuốc được. ② Một âm là liễm. Một thứ cỏ mọc từng khóm. Thứ trắng gọi là bạch liễm 白蘝, thứ đỏ gọi là xích liễm 赤蘝. Vỏ dùng làm thuốc. ③ Có chỗ viết là 蘞. -蘚 xiǎn tiển① Cây rêu. Một giống thực vật nở hoa ngầm, mọc ở chỗ ẩm thấp và cây cổ thụ trên hang đá, rò lá phân minh, coi hình như trôn ốc. -蘘 ráng nhương① Nhương hà 蘘荷 một thứ rau ăn được. -臝 luǒ loả① Trần truồng. Cũng như chữ loả 裸. ② Giống thú ít lông. -耰 yōu ưu① Bừa phủ, gieo hạt giống rồi lại bừa phủ một lượt đất nữa lên gọi là ưu. ② Cái đầm, dùng để đập các hòn đất to cho phẳng. -羼 chàn sạn① Sạn tạp 羼雜 lẫn lộn. -罎 tán đàm① Cũng như chữ đàm 壜 nghĩa là cái vò rượu. -罍 léi lôi① Cái chén uống rượu. Chén ngoài có vẽ hình mây sấm (vân lôi 雲雷) nên gọi là lôi 罍. -纏 chán triền① Ràng rịt, quấn quanh, vây bọc, như triền nhiễu 纏繞 chèn chặn. ② Người theo đạo Hồi lấy vải chằng chịt vào đầu gọi là triền hồi 纏回. -纍 léi luy① Xâu liền, lấy dây xâu từng cái lại hay xếp cho liền nối nhau gọi là luy, như luy noãn 纍卵 xếp trứng chồng lên. ② Dây to. ③ Bắt giam. ④ Cái đồ đựng áo dày. ⑤ Không đến nỗi vì tội mà chết. ⑥ Quấn quanh, như cát luỹ luy chi 葛藟纍之 dây sắn quấn vào. ⑦ Một âm là luỵ. Lụy đến. -續 xù tục① Liền nối, đứt rồi lại nối liền gọi là tục. Như liên tục 連續, tiếp tục 接續. Nay gọi lấy vợ kế là dao tục 膠續 hay tục huyền 續弦, nói ý như đàn đứt lại căng dây khác vậy. ② Nối đời, như tự tục 嗣續 con cháu. ③ Người nổi lên sau gọi là tục. -纊 kuàng khoáng① Bông tơ. -纇 lèi lỗi① Mấu tơ. Vật gì có vết cũng gọi là tì lỗi 疵纇. -纆 mò mặc① Thứ dây chắp ba lần. -糲 lì lệ① Gạo giã dối (gạo to). -籒 zhòu trứu① Ðọc sách, diễn giải nghĩa sách. ② Sử trứu 史籒 tên quan thái sử đời Chu Tuyên Vương 周宣王, làm ra lối chữ triện lớn 大篆, vì thế có lối chữ trứu 籒. Cũng viết là 籕. -籑 zhuàn soạn① Cũng như chữ 饌. -籑 zhuàn soạn① Cũng như chữ soạn 僎 hay 撰. -籐 téng đằng① Cũng như chữ đằng 藤. -礴 bó bạc① Bàng bạc 旁礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn. -癩 lài lại① Bệnh hủi, lông tóc rụng trụi cũng gọi là lại (hói). -甗 yǎn nghiễn① Cái chõ liền cả nồi đáy. -瓔 yīng anh① Anh lạc 瓔珞 chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc. -獾 huān hoan① Cũng như chữ hoan 貛. -灑 sǎ sái① Vẩy nước. ② Sái nhiên 灑然 giật mình, tả cái dáng kinh hoàng. ③ Tự nhiên không bó buộc, như sai lạc 灑落, sái thoát 灑脫 đều nghĩa là tiêu dao tự tại, không vướng vít vào cái gì. -灌 guàn quán① Rót vào, tưới. ② Cây mọc từng bụi là là. ③ Cùng nghĩa với chữ quán 祼 -灊 qián tiềm① Tên đất. -灉 yōng ung① Nước từ sông chảy ra. ② Sông Ung. -殲 jiān tiêm① Hết, giết hết. -殱 殱 tiêm① Tục dùng như chữ tiêm 殲. -權 quán quyền① Quả cân. ② Cân lường. ③ Quyền biến 權變. Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權, đối với chữ kinh 經. ④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế. ⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử 權且如此 tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền. ⑥ Xương gò má. -欄 lán lan① Cùng nghĩa với chữ lan 闌 nghĩa là cái lan can. ② Cái chuồng trâu dê. ③ Một thứ cây thuộc loài quế, dùng để hồ lụa. -欃 chán sàm① Cây sàm, sàm sanh 欃槍 sao chổi. -櫾 yóu trục① Cũng như chữ 柚. -櫻 yīng anh① Cây anh, cây anh đào 櫻桃 hoa đỏ đẹp nên môi đỏ gọi là anh thần 櫻唇. -櫺 líng linh① Cái chấn song. ② Lá tàu (lá tàu ở đầu cột để đón mái nhà). -櫸 jǔ cử① Cây cử. -曩 nǎng nẵng① Trước, xưa kia. -攝 shè nhiếp① Vén lên. ② Bắt lấy. ③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh 攝影 chụp ảnh, nhiếp sinh 攝生 thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe. ④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp 鎮攝 lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn. ⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị 攝位 làm thay địa vị người khác. ⑥ Bị bức bách. ⑦ Vay mượn. -攜 xié huề① Mang, dắt. ② Dắt díu, như đề huề 提攜. ③ Lìa ra, rời bỏ. ④ Liền. -攛 cuān thoán① Ném. ② Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết 攛掇. -懾 shè nhiếp① Sợ nép, bị oai thế đè nén làm cho mất cả khí phách gọi là nhiếp. -懽 huān hoàn① Cũng như chữ hoan 歡. -懼 jù cụ① Sợ hãi. -巍 wēi nguy① Tả cái dáng cao lớn (lồng lộng). Như nguy nguy hồ duy thiên vi đại 巍巍乎惟天為大 lồng lộng vậy chỉ trời là lớn. -巋 kūi vị, khuy① Trơ trọi, còn có một mình đứng được gọi là vị. Như vị nhiên độc tồn 巋然獨存 trơ trọi còn một mình, cũng đọc là chữ khuy. -囂 xiāo hiêu① Rầm rĩ. ② Hiêu hiêu 囂囂 tả cái dáng ung dung tự đắc. -囁 niè chiếp① Chiếp nhu 囁嚅 nhập nhù. -囀 zhuàn chuyển① Tiếng chìm bổng êm đềm. Tiếng chim kêu hay gọi là chuyển. -亹 wěi vỉ, mên, môn① Cố gắng, như vỉ vỉ 亹亹 gắng gỏi. ② Một âm là mên. Nghĩa là máng nước, chỗ nước chảy trong khe núi hai bên thành đối nhau như hai cánh cửa. cũng đọc là chữ môn. -王 wáng vương, vượng① Vua. ② Tước vương. ③ Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ 王父, bà là vương mẫu 王母, v.v. ④ Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương. ⑤ To, lớn. ⑥ Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng 以德行仁者王 lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ. ⑦ Thịnh vượng. -犬 quǎn khuyển① Con chó. ② Nói ý hèn hạ. Kẻ dưới đối với kẻ trên có chút công lao tự nói nhún là khuyển mã chi lao 犬馬之勞 cái công chó ngựa. -牛 níu ngưu① Con trâu. ② Sao Ngưu. -牙 yá nha① Răng to. ② Thử nha tước giác 鼠牙雀角 đặt điều gây sự kiện tụng. ③ Ngà, ngà voi dùng làm đồ được, gọi tắt là nha. Như nha bài 牙牌 cái thẻ ngà. ④ Các tướng nhỏ (ti tướng) gọi là nha tướng 牙將. ⑤ Người giới thiệu sự buôn bán gọi là nha quái 牙儈 (lái). -片 piàn phiến① Mảnh, vật gì mỏng mà phẳng đều gọi là phiến, như mộc phiến 木片 tấm ván, chỉ phiến 紙片 mảnh giấy. ② Nửa, phiến ngôn khả dĩ chiết ngục 片言可以折獄 (Luận Ngữ 論語) nửa lời khả dĩ đoán xong ngục. ③ Tục gọi cái danh thiếp là phiến. ④ Ngoài sớ tâu ra lại kèm thêm một mảnh trình bày việc khác gọi là phụ phiến 附片. -爿 qiáng tường① Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường. -爻 yáo hào① Vạch bát quái, mỗi quẻ trong Kinh Dịch chia ra sáu hào. Hào nghĩa là giao nhau. -父 fù phụ, phủ① Cha, bố. ② Phụ lão 父老 tiếng gọi tôn các người già. ③ Một âm là phủ. Cùng nghĩa với chữ phủ 甫. Tiếng gọi lịch sự của đàn ông, như ông Thái Công gọi là thượng phủ 尚父, đức Khổng Tử gọi là Ny phủ 尼父, v.v. ④ Người già, như điền phủ 田父 ông già làm ruộng, ngư phủ 漁父 ông già đánh cá, v.v. -爪 zhuǎ trảo① Móng chân, móng tay. ② Trảo nha 爪牙 móng vuốt, nói bóng là các kẻ hộ vệ. ③ Chân các giống động vật. ④ Ngọn, cuối của một đồ vật gì. -火 huǒ hoả① Lửa. ② Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hoả tai 火災. ③ Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hoả. Người trong một hoả gọi là hoả bạn 火伴. ④ Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hoả tốc 火速. Phàm gặp sự gì khẩn cấp phải ra lệnh mau gọi là hoả bài 火牌 hay hoả phiếu 火票, v.v. cũng có nghĩa là khẩn cấp cả. ⑤ Giận tức, tục gọi nổi giận là động hoả 動火. ⑥ Sao hoả. -水 shǔi thuỷ① Nước. ② Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước mà thành ra đều gọi là thuỷ. ③ Sao Thuỷ, một ngôi sao ở gần mặt trời nhất. ③ Bạc đúc có thứ tốt thứ kém, gia giảm cho nó đều gọi là thân thuỷ 申水, thiếp thuỷ 貼水, v.v. -气 qì khí, khất① Hơi, khí mây. ② Một âm là khất. Xin, nguyên là chữ khất 乞. -氏 shì thị, chi① Họ, ngành họ. ② Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị 無懷氏, cát thiên thị 葛天氏, v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả. ③ Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị 職方氏, thái sử thị 太史氏, v.v. ④ Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị. ⑤ Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô (匈奴) gọi là át chi 閼氏, ở cõi tây có nước đại nguyệt chi 大月氏, tiểu nguyệt chi 小月氏, v.v. -毛 máo mao, mô① Lông, giống thú có lông kín cả mình nên gọi là mao trùng 毛蟲. ② Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác). ③ Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ. ④ Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn. ⑤ Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào 毫 nói về hào li. ⑥ Một âm là mô. Không. -比 bǐ bỉ, bí, bì, tỉ① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比. ② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ. ③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu. ④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. ⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v. ⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí. ⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy. ⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn. ⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ. -毋 wú vô, mưu① Chớ, đừng. ② Chớ, dùng làm tiếng giúp lời, như vô nãi 毋乃 chớ bèn (cùng nghĩa với hoặc giả 或者), tương vô 將毋 hầu chớ, v.v. đều là lời hỏi lấy ý mình đoán mà chưa dám quyết đoán. ③ Một âm là mưu. Hẳn. Mưu đôi 毋追 một thứ mũ vải đen. -殳 shū thù① Cái thù, một thứ đồ binh dài một trượng hai thước, không có mũi nhọn. -歹 dǎi ngạt, đãi① Xương tàn. ② Tục đọc là chữ đãi. Tồi, xấu. -止 zhǐ chỉ① Dừng lại, như chỉ bộ 止步 dừng bước. ② Thôi, như cấm chỉ 禁止 cấm thôi. ③ Ở, ở vào chỗ nào gọi là chỉ, như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 (Ðại học 大學) đặt mình vào chỗ rất phải, hành chỉ vị định 行止未定 đi hay ở chưa định, v.v. ④ Dáng dấp, như cử chỉ 舉止 cử động, đi đứng. Nói toàn thể cả người. ⑤ Tiếng giúp lời, như kí viết quy chỉ, hạt hựu hoài chỉ 旣曰歸止曷又懷止 đã nói rằng về rồi sao lại nhờ vậy. ⑥ Chỉ thế, như chỉ hữu thử số 止有此數 chỉ có số ấy, nay thông dụng chữ chỉ 衹. Ðời xưa dùng như chữ chỉ 趾 và chữ chỉ 址. -欠 qiàn khiếm① Ngáp, như khiếm thân 欠伸 vươn vai ngáp. ② Thiếu, như khiếm khuyết 欠缺 thiếu thốn. ③ Nợ, như khiếm trướng 欠帳 còn nợ. -木 mù mộc① Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc 喬木, cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc 灌木. ② Gỗ, như mộc khí 木器 đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc 就木 nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy. ③ Tam mộc 三木 một thứ hình gông cùm. ④ Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm. ⑤ Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh. ⑥ Chất phác, mộc mạc. ⑦ Trơ ra, tê dại, như ma mộc bất nhân 麻木不仁 tê dại không cảm giác gì. -月 yuè nguyệt① Mặt trăng. ② Tháng. -曰 yuē viết① Rằng, dùng làm lời phát ngữ. -旪 xié hiệp① Cũng như chữ 協. -日 rì nhật① Mặt trời. ② Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật 一日. ③ Ban ngày, như nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật 往日 ngày hôm qua, lai nhật 來日 ngày mai, v.v. ④ Nước Nhật, nước Nhật Bản 日本 thường gọi tắt là nước Nhật. -旡 jì vô① Tức là chữ vô 無 ngày xưa, nghĩa là không, như vô cữu 旡咎 không có lỗi gì. -方 fāng phương① Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương, người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh 方正. ② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào? ③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v. ④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v. ⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子. ⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh. ⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v. ⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa. ⑨ Thuật, phép. ⑩ So sánh, ⑪ Vân gỗ. ⑫ Loài, giống. ⑬ Có. ⑭ Chói. ⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều. ⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc. -斤 jīn cân, cấn① Cái rìu. ② Cân, cân ta 16 lạng là một cân. ③ Một âm là cấn. Cấn cấn 斤斤 xét rõ (tường tất). -斗 dǒu đẩu① Cái đấu. ② Cái chén vại, phàm đồ gì giống như cái đấu đều gọi là đẩu cả. ③ Bé nhỏ, như đẩu thành 斗城 cái thành nhỏ. ④ Sao đẩu, như nam đẩu 南斗 sao nam đẩu, bắc đẩu 北斗 sao bắc đẩu, v.v. ⑤ Cao trội lên, chót vót. -攴 pū phộc① Ðánh sẽ. -支 zhī chi① Chi, thứ, như trưởng chi 長支 chi trưởng, chi tử 支子 con thứ, v.v. ② Tránh, nhánh, như chi lưu 支流 dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả. ③ Giữ, cầm, cố sức ứng phó gọi là chi trì 支持. ④ Tính, nhà Thanh có bộ đạc chi 度支 giữ việc tính toán, cũng như bộ tài chính bây giờ. ⑤ Khoản chi ra. ⑥ Chia rẽ, như chi li 支離 vụn vặt. ⑦ Ðịa chi, tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi. ⑧ Chân tay, cũng như chữ chi 肢. ⑨ Cành, cũng như chữ chi 枝. -扎 zhā trát① Tục dùng như chữ trát 札. -手 shǒu thủ① Tay. ② Làm, như hạ thủ 下手 bắt tay làm, nhập thủ 入手 bắt tay vào, đắc thủ 得手 làm được việc, v.v. ③ Tài, làm nghề gì giỏi về nghề ấy gọi là thủ, như quốc thủ 國手 tay có tài trị nước, năng thủ 能手 tay giỏi, v.v. ④ Tự tay làm ra, như thủ thư 手書 chính tờ tay viết, thủ nhận 手刃 chính tay đâm, v.v. ⑤ Cầm. -户 hù hộ① Cửa ngõ. Cửa có một cánh gọi là hộ 户, hai cánh gọi là môn 門. ② Dân cư. Một nhà gọi là nhất hộ 一户. Như hộ khẩu 户口 số người trong một nhà. Ðời xưa có đặt ra bộ hộ 部户 để quản lí về việc thuế má đinh điền. ③ Ngăn. ④ Hang. -文 wén văn, vấn① Văn vẻ, như văn thạch 文石 vân đá (đá hoa). ② Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn. ③ Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn 文, gộp cả hình với tiếng gọi là tự 字. ④ Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hoá mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn, như văn minh 文明, văn hoá 文化, v.v. ⑤ Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn, như phồn văn 繁文, phù văn 浮文, v.v. ⑥ Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hoà nhã lễ độ gọi là văn nhã 文雅 hay văn tĩnh 文靜, v.v. ⑦ Phép luật, như vũ văn 舞文 múa mèn phép luật buộc người tội oan. ⑧ Ðồng tiền, như nhất văn 一文 một đồng tiền. ⑨ Một âm là vấn. Văn sức, như tiểu nhân chi quá dã tất vấn 小人之過也,必文 tiểu nhân có lỗi tất che đậy (văn sức điều lỗi cho không phải là lỗi). -戈 gē qua① Cái mác, một thứ đồ binh ngày xưa. ② Ðánh nhau, nhật tầm can qua 日尋干戈 ngày gây sự đánh nhau. Người trong đảng quay lại phản đảng gọi là đảo qua tương hướng 倒戈相向, cùng trong một đảng mà đánh lẫn nhau gọi là đồng thất thao qua 同室操戈. ③ Qua thập cáp 戈什哈 tiếng Mãn Thanh, nghĩa là kẻ hầu gần, kẻ hộ vệ. -心 xīn tâm① Tim, đời xưa cho tim là vật để nghĩ ngợi, cho nên cái gì thuộc về tư tưởng đều gọi là tâm. Như tâm cảnh 心境, tâm địa 心地, v.v. Nghiên cứu về chỗ hiện tượng của ý thức người gọi là tâm lí học 心理學. Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra gọi là phái duy tâm 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ, nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: 1) vọng tâm 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, 2) chân tâm 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm (minh tâm 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay. ② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm 圓心 giữa vòng tròn, trọng tâm 重心 cốt nặng, v.v. ③ Sao tâm 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Cái gai. -引 yǐn dẫn, dấn① Dương cung, như dẫn mãn 引滿 dương hết cữ cung. ② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v. ③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v. ④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi. ⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra. ⑥ Dẫn dụ. ⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn. ⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu. ⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引. ⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引. ⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引. -弔 diào điếu, đích① Viếng thăm, đến viếng người chết và hỏi thăm những sự không may của những người thân thích của kẻ chết gọi là điếu. ② Thương xót, như hiệu thiên bất điếu 昊天不弔 trời cả chẳng thương. ③ Treo ngược, như thượng điếu 上弔 treo giốc ngược. ④ Ðiếu, một nghìn đồng tiền gọi là một điếu, cũng như ta nói là một quan vậy. ⑤ Xách lấy, cất lấy. ⑥ Một âm là đích. Ðến. -弌 yī nhất① Chữ nhất 一 cổ. -廿 niàn nhập, chấp① Hai mươi. Ta quen đọc là chữ chấp. -幻 huàn huyễn① Dối giả, làm giả mê hoặc người. ② Giả mà làm hệt như thực gọi là huyễn, như huyễn tượng 幻象, huyễn thuật 幻術, ta quen gọi là ảo thuật, là quỷ thuật, nghĩa là làm giả mà giống như có thực vậy. Sự vật biến thiên, khó tìm được rõ chân tướng gọi là huyễn, như biến huyễn 變幻 hay huyễn hoá 幻化, v.v. -巴 bā ba① Nước Ba, đất Ba. ② Ba Lê 巴黎 Paris. -屯 tún truân, đồn① Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên 屯邅. ② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy. ③ Cái đống đất. -尺 chǐ xích① Thước, mười tấc là một thước. -尹 yǐn duẫn① Trị, chính. ② Tên quan, chức trùm trưởng. Như sư duẫn 師尹 quan tướng quốc, huyện duẫn' 縣尹 quan huyện, v.v. ③ Thành tín. -尤 yóu vưu① Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích 殊尤絕迹 lạ lùng hết mực, nghĩa là nó khác hẳn các cái tầm thường. Con gái đẹp gọi là vưu vật 尤物. ② Oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu 效尤 bắt chước làm điều lầm lạc. ③ Hơn. -少 shǎo thiểu, thiếu① Ít. ② Tạm chút, như thiểu khoảnh 少頃 tí nữa. ③ Chê, chê người gọi là thiểu chi 少之. ④ Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên 少年 tuổi trẻ. ⑤ Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư 太師 thì lại có quan thiếu sư 少師 giúp việc. -孔 kǒng khổng① Rất, lắm. Như mưu phủ khổng đa 謀夫孔多 người mưu rất nhiều. ② Lỗ, như tị khổng 鼻孔 lỗ mũi. ③ Thông suốt, như khổng đạo 孔道 đường đi thông suốt. ④ Họ Khổng. ⑤ Rỗng không, hay dung được các cái. -夭 yāo yêu, yểu① Yêu yêu 夭夭 nét mặt vui vẻ ôn tồn. ② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu. ③ Tai vạ. ④ Một âm là yểu. Chết non. -夬 guài quái① Quẻ quái, nghĩa là quyết hẳn. -夫 fū phu, phù① Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu 丈夫. Kẻ đi làm công cũng gọi là phu. ② Chồng. ③ Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy. ④ Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù 逝者如斯夫 đi ấy như thế kia ư? -太 tài thái① To lắm, có khi viết chữ 大, có khi viết chữ 泰. ② Tiếng gọi người tôn trưởng hơn người tôn trưởng. Như thái lão bá 太老伯 hàng tôn trưởng hơn bác. Gọi người tôn trưởng của kẻ sang cũng gọi là thái. Như lão thái gia 老太爺 cụ cố ông, thái phu nhân 太夫人 cụ cố bà, v.v. ③ Ngày xưa phong vợ các bầy tôi to là thái quân 太君, nay gọi vợ các quan là thái thái 太太 cũng do nghĩa ấy. -天 tiān thiên① Bầu trời. ② Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không thể làm được gọi là thiên. Như thiên nhiên 天然, thiên sinh 天生, v.v. ③ Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. Như thiên quốc 天國, thiên đường 天堂, v.v. ④ Ngày. Như kim thiên 今天 hôm nay, minh thiên 明天 ngày mai. ⑤ Thì tiết trời. Như nhiệt thiên 熱天 trời nóng, lãnh thiên 冷天 trời lạnh. ⑥ Phàm cái gì không thể thiếu được cũng gọi là thiên. Như thực vi dân thiên 食為民天 ăn là thứ cần của dân. ⑦ Ðàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên 所天. ⑧ Ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là ngôi chúa tể cả muôn vật, giáng hoạ ban phúc đều quyền ở trời cả. Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi. ⑨ Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên. -壬 rén nhâm① Can nhâm, can thứ chín trong mười can. ② Thiêm nhâm 僉壬 kẻ tiểu nhân. ③ To lớn. ④ Gian nịnh. ⑤ Chịu, cùng nghĩa với chữ nhâm 任. ⑥ Có mang, cùng nghĩa với chữ nhâm 妊. -反 fǎn phản, phiên① Trái, đối lại với chữ chính 正. Bên kia mặt phải gọi là mặt trái. ② Trả lại, trở về. ③ Nghĩ, xét lại. Như cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản 舉一隅則以三隅反 (Luận ngữ 論語) cất một góc thì nghĩ thấu ba góc kia. Như tự phản 自反 tự xét lại mình, v.v. ④ Trở, quay. Như phản thủ 反手 trở tay. ⑤ Trái lại. Như mưu phản 謀反 mưu trái lại, phản đối 反對 trái lại, không chịu. ⑥ Một âm là phiên. Lật lại. Như phiên vị 反胃 bệnh dạ dầy lật lên, phiên án 反案 lật án lại, không phục xử thế là đúng tội, v.v. -双 shuāng song① Cũng như chữ 雙. -友 yǒu hữu① Bạn, cùng lòng cùng chí chơi với nhau gọi là hữu. Nước nào có tình đi lại thân thiện với nước mình gọi là hữu bang 友邦. ② Thuận, ăn ở với anh em phải đạo gọi là hữu. Như duy hiếu hữu vu huynh đệ 惟孝友于兄弟 bui hiếu thuận chưng anh em. Bây giờ gọi anh em là hữu vu 友于 là bởi nghĩa đó. -及 jí cập① Kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập, như huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh hết đến em, cập thời 及時 kịp thời, ba cập 波及 tràn tới, nghĩa bóng là sự ở nơi khác liên luỵ đế mình. ② Bằng, như bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người. ③ Cùng. -厄 è ách,ngoả① Cũng như chữ ách 阨 nghĩa là khốn ách. ② Một âm là ngoả. Cái đốt gỗ. ③ Xương trần không có thịt. -卬 áng ngang① Ta. Ngày xưa dùng như chữ ngang 昂 và chữ ngưỡng 仰. -午 wǔ ngọ① Chi ngọ, chi thứ bảy trong 12 chi. Từ 11 giờ sáng đến 1 giờ chiều là giờ ngọ. ② Giữa trưa, gần trưa gọi là thượng ngọ 上午, quá trưa gọi là hạ ngọ 下午. ③ Giao. Như bàng ngọ 傍午 bày đặt ngổn ngang. ④ Lịch cũ tính sao đẩu đến tháng năm thì chỉ về ngọ, nên tháng năm gọi là ngọ nguyệt 午月, mồng năm tháng năm là tết đoan ngọ 端午. Ta thường quen gọi là tết đoan ngũ vì thế. -升 shēng thăng① Thưng, mười lẻ là một thưng. ② Lên, như thăng đường 升堂 lên thềm. ③ Thăng. Làm quan được hơn lên một bực gọi là thăng. -卅 sà tạp① Ba mươi. -匹 pǐ thất① Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là thất, đời xưa tính dài bốn trượng là một thất. Một con ngựa cũng gọi là nhất thất 一匹. Tục cũng dùng cả chữ thất 疋. ② Ðôi, như thất địch 匹敵, thất trù 匹儔 nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau. ③ Ðơn, lẻ. Như thất phu 匹夫, thất phụ 匹婦 một người đàn ông thường, một người đàn bà thường. -勿 wù vật① Chớ. Lời cấm chỉ không được thế nữa. -勾 gōu câu① Cong. Câu cổ 勾股 tên riêng của khoa học tính. Ðo hình tam giác, đường ngang gọi là câu 勾, đường dọc gọi là cổ 股. ② Ngoặc đi. Ngoặc bỏ đoạn mạch trong văn bài đi gọi là câu. Như nhất bút câu tiêu 一筆勾消 ngoặc một nét bỏ đi. ③ Móc lấy, như câu dẫn 勾引 dụ đến. Nay dùng nghĩa như chữ bộ 捕 (bắt) là do ý ấy. Như câu nhiếp 勾攝 dụ bắt. -勻 yún quân① Ðều, như điều quân 詷勻 hoà đều. -化 huà hoá① Biến hoá. Biến đổi vô hình. Như hoá thân 化身, hoá trang 化粧 nghĩa là biến đổi hình tướng không cho ai biết. Phật vì muốn cứu chúng sinh, phải hoá xuống làm thân người gọi là hoá thân. Phàm vật này mất mà vật kia sinh ra gọi là hoá. Như hủ thảo hoá vi huỳnh 腐草化為螢 cỏ thối hoá làm đom đóm. Thoát xác bay lên tiên gọi là vũ hoá 羽化. Dần dần ít đi, có rồi lại không cũng gọi là hoá. Như tiêu hoá 消化 tiêu tan vật chất hoá ra chất khác, phần hoá 焚化 lấy lửa đốt cho tan mất, dung hoá 溶化 cho vào nước cho tan ra. Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất, hay pha lẫn mấy chất làm thành một chất gọi là hoá học 化學. ② Hoá sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hoá 造化, là hoá công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật. ③ Cảm hoá. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hoá. Như giáo hoá 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hoá 德化, lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hoá 風化, lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hoá 文化. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hoá của mình gọi là hoá ngoại 化外, bị mình cảm hoá cũng như theo mình gọi là đồng hoá 同化. ④ Cầu xin, như hoá mộ 化募, hoá duyên 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa mà cảm hoá, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp. -刈 yì ngải① Cắt cỏ. -切 qiē thiết, thế① Cắt. ② Khắc, sách Ðại-học nói: như thiết như tha 如切如磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha 切磋 cũng là theo nghĩa ấy. ③ Cần kíp, như tình thiết 情切 thực tình kíp lắm. ④ Thân gần lắm, như thân thiết 親切. ⑤ Thiết thực, như thiết trúng thời bệnh 切中時病 trúng bệnh đời lắm. ⑥ Thiết chớ, lời nói nhất định, như thiết kị 切忌 phải kiêng nhất. ⑦ Sờ xem, như thiết mạch 切脉 xem mạch. ⑧ Ðem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắt đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan. ⑨ Xiên, như phong thiết 風切 gió như xiên. ⑩ Một âm là thế, như nhất thế 一切 nói gộp cả, hết thẩy. -冗 rǒng nhũng① Cũng như chữ nhũng 宂. -六 lìu lục① Sáu, số đếm. -公 gōng công① Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình 公平, công chính 公正, v.v. ② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉, công nhận 公認, v.v. ③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung. ④ Của chung, như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v. ⑤ Việc quan, như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công. ⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公. ⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước. ⑧ Bố chồng. ⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia. ⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母. -兩 liǎng lưỡng, lạng① Hai, đôi. ② Một âm là lạng. Cỗ xe. Một đôi giầy cũng gọi là nhất lạng 一兩. ③ Lạng, cân ta, mười đồng cân gọi là một lạng, mười sáu lạng là một cân. -內 nèi nội, nạp① Ở trong, đối với chữ ngoại 外 ngoài. ② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內. ③ Vợ, như  nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v. ④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內. -元 yuán nguyên① Mới, đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên 元年 năm đầu (thứ nhất). Nửa chừng muốn đổi niên hiệu khác, cũng gọi là cải nguyên 改元. Lịch tây, lấy năm chúa Gia-tô giáng sinh, để ghi số năm, nên gọi năm ấy là kỉ nguyên 紀元, nghĩa là số một bắt đầu từ đấy. Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. Như tháng giêng gọi là nguyên nguyệt 元月, ngày mồng một gọi là nguyên nhật 元日. ② To lớn, như là nguyên lão 元老 già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bậc già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước. ③ Cái đầu, như dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ 元首. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên 狀元 kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình. ④ Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元 Nhà tu đạo cho giời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy. ⑤ Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tí 上元甲子, hạ nguyên giáp tí 下元甲子, v.v. ⑥ Nhà Nguyên, giống ở Mông cổ vào lấy nước Tầu, nối đời làm vua hồi năm 1275. ⑦ Ðồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền, như ngân nguyên 銀元 đồng bạc. ⑧ Tên huý vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền. -分 fēn phân, phận① Chia. ② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc. ③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả. ④ Phân, mười phân là một tấc. ⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút). ⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數. ⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. ⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v. ⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份. -刅 chuāng sang① Cũng như chữ 創. -仔 zǐ tử, tể① Gách vác, như tử kiên 仔肩 gánh lấy trách nhiệm. ② Kĩ, như tử tế 仔細 kĩ lưỡng. ③ Một âm là tể, nghĩa là nhỏ bé (tiếng Quảng đông hay dùng). -从 cóng tòng① Cùng nghĩa như chữ tòng 從 theo. -仍 réng nhưng① Như cũ, vẫn, như nhưng cựu 仍舊 như cũ. ② Luôn luôn, như cơ cận nhưng trăn 飢饉仍臻 kém đói luôn mãi. -仌 bīng băng① Cùng nghĩa như chữ 冰 nước đá. -介 jiè giới① Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thấn mà khách có người giới 介 để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu 介紹 hay môi giới 媒介 v.v. ② Giúp, như dĩ giới mi thọ 以介眉壽 lấy giúp vui tiệc thọ. ③ Áo, như giới trụ 介胄 áo dày mũ trụ. ④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc 介屬 loài ở nước có vẩy. ⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ 貴介第 em tôn quý của ngài. ⑥ Ven bờ, như giang giới 江介 ven sông. ⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ 一介之士 một kẻ học trò. ⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới 芥 (hạt cải) như tiêm giới 纎介 nhỏ nhặt, giới ý 介意 hơi để ý. ⑨ Bậm bực, như giới giới 介介 lòng bậm bực. -仁 rén nhân① Nhân. Nhân là cái đạo lí làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân. ② Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân 桃仁 nhân hạt đào. ③ Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不仁. -什 shí thập① Mười, cũng như chữ thập 十. ② Hàng chục, trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng thập. ③ Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một thập tức là một quyển. ④ Các đồ, như thập vật 什物 các đồ lặt vặt. -亢 kàng kháng, cang, cương① Cao, như bất kháng bất ti 不亢不卑 không kiêu ngạo không siểm nịnh. ② Quá, như kháng dương 亢陽 chân dương thái quá, kháng hạn 亢旱 nắng quá. ③ Che chở, như kháng tông chi tử 亢宗之子 đứa con có thể làm phên che chở cho họ được. ④ Một âm là cang. Cổ, như ách kì cang 搤其亢 bóp thửa cổ. ⑤ Sao Cang, một vì sao trong Nhị thập bát tú, cũng đọc là chữ cương. -井 jǐng tỉnh① Giếng, đào sâu lấy mạch nước dùng gọi là tỉnh. ② Ngày xưa đào giếng giữa phố cho hàng phố cùng dùng, nên gọi phố là thị tỉnh 市井, đào giếng ở giữa làng để cả làng cùng dùng gọi làng là hương tỉnh 鄉井. ③ Ngày xưa chia ruộng làm chín khu, tám nhà làm tám khu, còn một khu giữa của vua gọi là tỉnh điền 井田. ④ Rành mạch, như trật tự tỉnh nhiên 秩序井然 thứ tự rành mạch có điều lí. ⑤ Sao Tỉnh, một ngôi sao trong Nhị thập bát tú. -五 wǔ ngũ① Năm, tên số đếm. -互 hù hỗ① Ðắp đổi hai bên cùng thay đổi với nhau. -云 yún vân① Rằng, như ngữ vân 語云 lời quê nói rằng. ② Vân vân v.v. lời kể các sự còn dài, chỉ kể một hai cái làm mẫu, như làng tôi có dệt vải, vóc, nhiễu, v.v. ③ Nhung nhúc, như vạn vật vân vân 萬物云云 muôn vật nhung nhúc. -予 yú dư, dữ① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người. ② Một âm là dữ 予. Cho. -丹 dān đan① Ðan sa, tức là chu sa đời xưa dùng làm thuốc mùi, đều gọi tắt là đan 丹, như nói về sự vẽ thì gọi là đan thanh 丹青, nói về sự xét sửa lại sách vở gọi là đan duyên 丹鉛, đan hoàng 丹黄, v.v. ② Ðỏ, cung điện đời xưa đều chuộng sắc đỏ, cho nên gọi sân hè nhà vua là đan trì 丹墀, đan bệ 丹陛, v.v. ③ Tễ thuốc, nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, cho nên gọi tễ thuốc là đan 丹. ④ Tên nước. Nước Ðan Mạch 丹麥 (Denmark) ở phía tây bắc châu Âu, gọi tắt là nước Ðan. -丱 guàn quán① Tết tóc làm hai múi hai bên. -丯 jiè phong① Sắc cỏ tươi tốt, sau mượn để tả cái sắc xinh đẹp như phong thần 丰神 thần đẹp, phong thái 丰采 vẻ đẹp, v.v. -中 zhōng trung, trúng① Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể, như trung ương 中央 chỗ giữa, trung tâm 中心 giữa ruột, v.v. ② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v. ③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy. ④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v. ⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v. ⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v. ⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v. ⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v. ⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v. ⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch. ⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第. -丑 chǒu sửu① Một chi trong 12 chi. Từ 1 giờ đêm đến 3 giờ sáng là giờ sửu. ② Vai hề trong tuồng tầu cũng xưng là sửu. -丐 gài cái① Xin, như khất cái 乞丐 người ăn mày, ăn xin. ② Cho, như thiêm cái hậu nhân 沾丐後人 để ơn lại cho người sau. -今 jīn kim① Nay, hiện nay, bây giờ gọi là kim 今. -仇 chóu cừu① Thù địch, như phục cừu 復仇 báo thù lại. ② Giận tức, như cừu thị 仇視 coi lấy làm tức giận (coi như kẻ thù hằn). -仆 pū phó① Ngã, như phó địa 仆地 ngã lăn xuống đất. -仄 zè trắc① Nghiêng, như phản trắc 反仄 nghiêng ngửa, tráo trở. ② Tiếng trắc, đối lại với tiếng bằng. -仃 dīng đinh① Linh đinh 伶仃 đi vò võ một mình. -不 bù bất, phầu, phủ, phi① Chẳng, như bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, v.v. ② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ. ③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương. -龕 kān kham, khám① Cái nhà ở dưới tháp, cái khám thờ Phật. Cũng đọc là khám. ② Chịu đựng. ③ Lấy. -龔 gōng cung① Kính. Cùng nghĩa với chữ cung 恭. ② Cung cấp. ③ Họ Cung. -齬 yǔ ngữ① Trở ngữ 齟齬. Xem chữ trở 齟. -齪 chuò xúc① Ác xúc 齷齪 hẹp hòi, cẩu nhẩu, người lượng hẹp, tính hay bẳn hay cáu gọi là ác xúc. -鼴 yǎn yển① Chuột chũi. Một giống chuột sinh hoạt ở trong đất, mình dài hơn năm tấc, lông nâu nâu mà rậm và mượt, hình trông y như con chuột, chỉ khác rằng cổ ngắn chân ngắn, chân trước kề sát với đầu, móng chân to và cứng như răng bồ cào, mắt bé mà sâu hoắm, mũi nhọn hoắt mà rất thính, hay dũi đất bắt giun ăn. Cũng gọi là yển thử 鼴鼠. -黐 chī li① Nhựa đánh bẫy chim. -麞 zhāng chương① Con chương. Giống như con hươu mà nhỏ, không có sừng, lông hơi vàng vàng, núi rừng nào cũng có. -鷟 zhuó trạc① Xem chữ nhạc 鸑. -鷞 shuāng sương, sảng① Sương cưu 鷞鳩 tức là con cắt. Có khi đọc là sảng. Túc sương 鷫鷞 một giống chim sắc xanh cổ dài, giống như con nhạn. -鷙 zhì chí① Loài chim mạnh tợn. ② Tính mạnh tợn. -鷗 ōu âu① Con cò bể. Mỏ khoằm mà cứng, lông trắng toát, cánh nhơ nhơ như màu tro mà dài quá đuôi, thường hay liệng trên mặt bể để bắt cá ăn. -鷖 yī ê① Con cò. ② Sắc xanh đen. -鷓 zhè chá, gia① Chá cô 鷓鴣 chim chá cô, chim ngói, gà gô. Ngày xưa bảo nó bao giờ bay cũng bay về hướng nam, cho nên các lời thơ ca bị thiên bị đày về phương bắc hay mượn nó mà ví dụ mà khởi hứng. Tục ta quen đọc là chữ gia. -鱉 biē miết① Cũng như chữ miết 鼈. -鱈 xuě tuyết① Cá tuyết. Một giống cá sinh ở đáy bể xứ lạnh, thịt trắng như tuyết, nên gọi là tuyết ngư 鱈魚. Trong bộ gan nó có dầu là một thứ rất bổ, ta gọi là dầu cá, ngư can du 魚肝油. -鱅 yóng dong① Cá dóng, cá mè hoa. -鰾 biào phiêu① Cái bong bóng cá, là bộ máy lên xuống của cá. -鰻 mán man① Cá sộp, cá chình. Tục gọi là man li 鰻鱺. Cũng gọi là bạch thiện 白鱔. -鰷 tiáo điều① Bạch điều 白鰷 cá vền, mình trắng mà dẹt. -鰵 mǐn mẫn① Cá mẫn. -鰳 lè lặc① Cá lặc. -鰲 áo ngao① Con ngao, con trạch, con ba ba loại lớn. Cũng như chữ ngao 鼇. Xem thêm chữ kình 鯨. -鰱 lián liên① Cá liên. Tục gọi là liên ngư đầu 鰱魚頭. -鬻 yù chúc, dục① Nguyên là chữ chúc 粥 cháo. ② Một âm là dục. Bán. Như dục văn vị sinh 鬻文爲生 bán chữ để sống, viết văn làm kế sinh nhai. ③ Sinh dưỡng. ④ Non, trẻ thơ. ⑤ Nước chảy trong khe. -鬫 hǎn hám① Hằm hằm, giận dữ. ② Giống thú phát khùng gầm thét cũng gọi là hám. -龢 hé hoà① Ðiều hoà, hợp. Cùng nghĩa với chữ hoà 和. -驕 jiāo kiêu① Ngựa lồng, ngựa cất. ② Kiêu căng, lên mặt kiêu ngạo. Như kiêu binh tất bại 驕兵必敗 quân kiêu tất thua. ③ Vạm vỡ, lực lưỡng. -驑 líu lưu① Hoa lưu 驊驑 tên một con ngựa tốt trong số tám con ngựa tốt của ông Chu Mục Vương 周穆王. Có khi dùng nghĩa bóng là người có tài đức tốt. Cũng viết là hoa lưu 驊騮. -驍 xiāo kiêu① Mạnh khỏe nhanh nhẹn. Tướng mạnh gọi là kiêu tướng 驍將. -驊 huá hoa① Hoa lưu 驊驑 tên một con ngựa tốt trong số tám con ngựa tốt của ông Chu Mục Vương 周穆王. Có khi dùng nghĩa bóng là người có tài đức tốt. Cũng viết là hoa lưu 驊騮. -顫 zhàn chiến, đản① Rét run. Nhân rét mà chân tay run lập cập gọi là hàn chiến 寒顫. ② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động 顫動. ③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh 顫聲. ④ Ta quen đọc là chữ đản. -韃 dá thát① Thát Ðát 韃靼 một bộ lạc ở phía bắc nước Tàu, tức xứ Mông Cổ 蒙古 bây giờ. -韁 jiāng cương① Cũng như chữ cương 繮. -鬝 qiān gian① Trụi tóc, hói. -鬚 xū tu① Râu cằm. Vật gì có tua lủa tủa ra cũng gọi là tu. Như liên tu 蓮鬚 tua bông sen. -霾 mái mai① Gió thổi bụi mù, bụi mù. -霽 jì tễ① Mưa tạnh. ② Tan hết cơn giận gọi là tễ uy 霽威. -鑑 jiàn giám① Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang 司馬光 làm bộ Tư trị thông giám 資治通鑑 nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân. -鑌 bīn tấn① Thép già, thép tinh luyện. -鑊 huò hoạch① Cái vạc, cái chảo. ② Cái vạc to dùng để hành hình thời xưa. Nguyễn Du 阮攸: Ðại bổng cự hoạch phanh trung thần 大棒巨鑊烹忠臣 (Kì lân mộ 麒麟墓) trung thần đem gậy lớn đánh, nấu trong vạc. ③ Nấu. -鑄 zhù chú① Đúc, đúc loài kim ra các đồ dùng. Như chú đồng 鑄銅 đúc đồng. -酈 lì li, lịch① Tên đất nước Lỗ 魯. ② Một âm là lịch. Tên họ. -酇 zàn toản, tán① Họp, tụ lại. ② Một âm là tán. Tên một huyện đời Hán. -黰 zhěn chẩn① Tóc đẹp. ② Ðen mượt. -轢 lì lịch① Chẹt, nghiến, bánh xe nó nghiến qua. ② Lấy cái môi vét nồi chõ. -轡 pèi bí① Dây cương ngựa. -趲 zǎn toản① Chạy. Như toản lộ 趲路 đi đường. -躕 chú trù① Trì trù 踟躕. Xem chữ trì 踟. -躔 chán triền① Xéo, giẫm. ② Chỗ, vòng của sao đi gọi là triền. -躓 zhì chí① Vấp váp. ② Trở ngại. -躒 lì lịch① Cựa, cử động. ② Một âm là lạc. Trác lạc 卓躒 siêu việt hơn người. -躑 zhí trịch① Cùng nghĩa với chữ trịch 蹢. -躐 liè liệp① Xéo, giẫm. ② Vượt qua. Như liệp đẳng 躐等 vượt bực. ③ Cầm, giữ. -贗 yàn nhạn① Đồ giả, vật giả không thực. -贖 shú thục① Chuộc, đem tiền để chuộc tội gọi là thục. ② Đem tiền chuộc lại cái đã cầm đã bán cũng gọi là thục. ③ Bỏ. -讅 shěn thẩm① Cùng nghĩa với chữ thẩm 審. -讀 dú độc, đậu① Đọc, đọc cho rành rọt từng câu từng chữ gọi là độc. Như thục độc 熟讀 đọc kĩ. ② Một âm là đậu. Một câu đậu. Trong bài văn cứ đến chỗ đứt mạch gọi là cú 句, nửa câu gọi là đậu 讀. Nghĩa là đến chỗ ấy tạm dừng một tí, chưa phải là đứt mạch hẳn, cũng như dấu phẩy vậy. -譾 jiǎn tiễn① Nông nổi, hẹp hòi. Như tiễn lậu 譾陋 nghe thấy hẹp hòi. -覿 dí địch① Đi thăm, đem đồ lễ vào chơi gọi là địch. Ðịch diện 覿面 gặp mặt. -襶 dài đái① Nại đái 褦襶 đương mùa nắng nực mặc diện sang xin vào yết kiến là không hiểu sự. Vì thế nên người không hiểu sự mà cứ nói lại nhai mãi khiến cho người ta khó chịu gọi là nại đái. -蠨 xiāo tiêu① Tiêu sao 蠨蛸. Xem chữ sao 蛸. -蠧 dù đố① Tục mượn dùng như chữ đố 蠹. -艫 lú lô① Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lí 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau. -臟 zàng tạng① Tạng, một danh từ để gọi tóm các khí quan ở trong bụng. Tim, gan, lá lách, phổi, bầu dục: tâm, can, tì, phế, thận 心、肝、脾、肺、腎, gọi là ngũ tạng 五臟. Xem lục phủ 六腑. -臞 qú cù① Gầy gò. -聾 lóng lung① Ðiếc. -聽 tīng thính① Nghe, dùng tai để nghe gọi là chữ thính, như thính thư 聽書 nghe sách, thám thính 探聽 dò la. ② Thuận theo, như thính giáo 聽教 vâng nghe lời dạy bảo. ③ Xử đoán, như thính tụng 聽訟 xử kiện. ④ Mặc, mặc kệ. Như thính kì sở chi 聽其所之 mặc kệ đi đâu thì đi. ⑤ Ðợi chờ. ⑥ Một âm là thinh. Toà giữa gọi là thinh sự 聽事 tức là nơi toà xét xử việc kiện cáo vậy. -羇 jī ki① Ở nhờ, gửi, người đi đường ngủ nhờ ngủ trọ gọi là ki lữ 羇旅. -纑 lú lô① Sợi vải. ② Gai giã rồi. -纎 xiān tiêm① Tục dùng như chữ tiêm 纖. -糵 niè nghiệt① Men, mầm mạ dùng làm men rượu, vì thế nên gọi rượu là khúc nghiệt 麴糵. Dùng kế làm hại người gọi là môi nghiệt 媒糵. Chữ nghiệt cũng viết là 糱. -糴 dí địch① Mua thóc, đong thóc ngài mang về xứ mình gọi là địch (nhập cảng). -糱 niè nghiệt① Cũng như chữ nghịch 糵. -籠 lóng lung, lộng① Cái lồng đan bằng tre để đựng đồ hay đậy đồ. ② Cái bu, để nhốt chim gà. Bắt người giam lại gọi là tù lung 囚籠. ③ Một âm là lộng. Cái hòm đan bằng tre. -籟 lài lại① Cái tiêu. ② Phàm những chỗ hư không phát ra tiếng đều gọi là lại, như thiên lại 天籟 tiếng trời, địa lại 地籟 tiếng đất, v.v. -籜 tuò thác① Cật tre, mo nang (bẹ măng). -籛 jiān tiên① Tiên khanh 籛鏗 tức ông Lão Bành (Bành tổ 彭祖). -籙 lù lục① Ðồ lục 圖籙 sách mệnh của thiên thần cho. Vua được làm chủ cả thiên hạ gọi là ưng đồ thụ lục 膺圖受籙. Cũng viết là 應圖受籙. -籖 籖 thiêm① Tục dùng như chữ thiêm 籤. -竸 jìng cạnh① Tục dùng như chữ cạnh 競. -穰 ráng nhương, nhưỡng① Thân cây lúa. Nhương nhương 穰穰 bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả. ② Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng 浩穰 đông đúc nhiều nhõi. -禴 yuè dược① Cũng như chữ dược 礿. -禳 ráng nhương① Tế cầu mát, lễ tiễn, lễ cầu giải trừ tai hoạ. -癮 yǐn ẩn① Mắc nghiện, nghiện một thứ gì thành quen không không thể bỏ được gọi là ẩn. -癭 yǐng anh① Cái bướu ở cổ. ② Úng gỗ, trên cây gỗ có chỗ gồ lên gọi là anh. -癬 xuǎn tiển① Ghẻ lở (hắc lào). -疊 dié điệp① Trùng điệp, chồng chất. Một trùng gọi là điệp 疊, nghìn trùng gọi là thiên điệp 千疊. ② Sợ. ③ Thu thập, thu xếp, như đả điệp 打疊, tập điệp 摺疊, v.v. đều nghĩa là thu nhặt cả. -瓤 ráng nhương① Cùi. ② Múi quả. -灘 tān than① Ðất ven nước. ② Cái thác. -歡 huān hoan① Vui mừng. ② Trai gái yêu nhau, bên gái gọi bên trai là hoan, cũng như tiếng chàng của ta. -曬 shài sái① Phơi. -攢 zǎn toàn, toản① Họp lại, tích góp. ② Một âm là toản. cũng như chữ toản 鑽 khoét. -攟 jùn quấn① Nguyên là chữ quấn 捃. -戀 liàn luyến① Mến. Trong lòng vương vít vào cái gì không thể dứt ra được gọi là luyến. -懿 yì ý① Thuần mĩ (tốt đẹp tinh thần). Trong phép đặt tên hèm ai có đủ bốn nết ôn hoà, nhu mì, sáng láng, chí thiện thì gọi là ý, vì thế nên thường dùng để khen về bên đàn bà. Như ý đức 懿德 đức tốt, ý hạnh 懿行 nết tốt, v.v. -孌 luán luyến① Uyển luyến 婉孌 tươi tắn. ② Mến. -囌 sū tô① Lỗ tô 嚕囌 nói nhiều, lải nhải. -囉 luō la① Lâu la 嘍囉 quân thủ hạ của giặc cướp. -囈 yì nghệ① Nói sảng, ngủ nói mê gọi là nghệ ngữ 囆語. -囅 chǎn xiên① Xiên nhiên 囅然 tả cái dáng cười (nhoẻn cười). -齮 yǐ nghĩ① Cắn. Như nghĩ hột 齮齕 nhai nghiến. ② Cầy bẩy, ghen ghét người có tài mà xô đẩy người ta ra. -齏 jī tê① Ðồ gia vị. Như các thứ gừng tỏi băm nhỏ để hoà vào đồ ăn gọi là tê. -鼷 xī hề① Con chuột nhắt. Còn gọi là hề thử 鼷鼠, cam thử 甘鼠 hay tiểu gia thử 小家鼠. -鼇 áo ngao① Con ngao. Một giống ba ba lớn ở biển. -麟 lín lân① Con lân. Ngày xưa nói hễ có đấng vương giả chí nhân ra đời thì có con lân hiện ra. Nay ở bên châu Phi có một giống hươu cao cổ, hình thù giống như con lân ngày xưa đã nói, nên cũng gọi là kì lân 麒麟. ② Rực rỡ. Như bỉnh bỉnh lân lân 炳炳麟麟 chói lói rực rỡ. -鹼 jiǎn giảm, kiềm, thiêm① Chất dảm. Một chất lẫn ở trong đất, tính trơn mà vị mặn, có thể dùng để giặt quần áo, là một nguyên liệu làm sà phòng là thạch giảm 石鹼. Ta quen đọc là thiêm. Có chỗ đọc là kiềm. -鷼 xián nhàn① Cũng như chữ nhàn 鷴. -鷸 yù duật① Chim dẽ giun, một giống chim mỏ dài, ngoài đầu mỏ thì rắn, trong có da mỏng bao bọc, lưng sắc như tro, có hoa trắng, ngực và bụng trắng toát, hay ở ngoài đồng ăn sâu, cá nhỏ. -鷴 xián nhàn① Bạch nhàn 白鷴 gà lôi, một giống chim giống như con gà rừng sắc trắng có vằn đen, đuôi dài ba bốn thước, mỏ và móng chân đều đỏ. -鷲 jìu thứu① Kên kên, một giống chim hung tợn. ② Linh Thứu sơn 靈鷲山 núi Linh Thứu. Một núi nhỏ gần Vương Xá 王舍, nơi đức Phật Thích Ca hay dừng chân. Theo truyền thuyết, đức Phật giảng Diệu Pháp Liên Hoa kinh tại đây. Tên núi Kên Kên xuất phát từ tích nói rằng, Ma Vương đã tìm cách quấy phá thiền định của A-nan-đà bằng cách hiện hình với dạng của một con chim kên kên. Có sách cho rằng, các tảng đá ở núi này có hình chim kên kên. -鷯 liáo liêu① Xem chữ tiêu 鷦. -鷫 sù túc① Xem chữ sương 鷞. -鷩 bì tế① Con trĩ, con dẽ, lông cánh rất đẹp. Cũng gọi là cẩm kê 錦雞. Một âm là miết. -鷦 jiāo tiêu① Tiêu liêu 鷦鷯 con chim ri, chim hồng tước, quanh quách. Trang Tử 莊子: Tiêu liêu sào ư thâm lâm bất quá nhất chi 鷦鷯巢於深林不過一枝 (Tiêu dao du 逍遙遊) quanh quách làm tổ ở rừng sâu chẳng qua một cành. -鷥 sī tư① Xem chữ lô 鸕. -鱘 xún tầm① Cá tầm, dài hơn một trượng. -鱗 lín lân① Vẩy cá. ② Xếp hàng. -鱖 gùi quyết① Cá rô. -鱔 shàn thiện① Như chữ thiện 鱓. -鱓 shàn thiện① Con lươn. Có khi viết là 鱔. -鱒 zùn tỗn① Cá tỗn, cá chầy, cá rói. -體 tǐ thể① Thân thể. Nói tất cả một bộ phận gọi là toàn thể 全體. Nói riêng về một bộ phận gọi là nhất thể 一體. Bốn chân tay gọi là tứ thể 四體. ② Hình thể. vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể. ③ Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể 文體 thể văn, tự thể 字體 thể chữ, chính thể 政體, quốc thể 國體, v.v. Lại nói như thể chế 體制 cách thức văn từ, thể tài 體裁 thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả. ④ Ðặt mình vào đấy. Như thể sát 體察 đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất 體恤 đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v. ⑤ Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể 一體 suốt lượt thế cả. ⑥ Một tiếng trái lại với chữ dụng 用 dùng. Còn cái nguyên lí nó bao hàm ở trong thì gọi là thể 體. Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hoà là dụng vậy. -髓 sǔi tuỷ① Tuỷ, chất mỡ ở trong xương. ② Chẻ xương cho tuỷ chảy ra. ③ Vật gì ở trong có chất đọng như mỡ đều gọi là tuỷ. ④ Tinh tuỷ, phần tinh hoa của sự vật. -髒 zāng tảng① Khảng tảng 骯髒 mình mẩy béo mập. ② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn. -髑 dú độc① Ðộc lâu 髑髏 cái đầu lâu người chết. -驛 yì dịch① Ngựa trạm, dùng ngựa đưa thư. Ngày xưa đặt các trạm để truyền đưa văn thư, mỗi trạm có một chức quan coi giữ, gọi là dịch thừa 驛丞. ② Lạc dịch 絡驛 liền nối không dứt. Cũng viết là 駱驛. -驚 jīng kinh① Ngựa sợ hãi. ② Sợ. Phàm cái gì lấy làm sợ đều gọi là kinh. ③ Chứng sài. Trẻ con phải chứng sài sợ giật mình mẩy, co chân co tay trợn mắt uốn lưng đều gọi là kinh. -驗 yàn nghiệm① Chứng nghiệm. ② Nghiệm xem. Như thí nghiệm 試驗 thử nghiệm. ③ Hiệu nghiệm. Phàm sự gì kết quả tốt không ra ngoài chỗ ý mình đoán đều gọi là nghiệm. Sự gì có thành hiệu cũng gọi là nghiệm. -顯 xiǎn hiển① Rõ rệt. Như hiển nhi dị kiến 顯而易見 rõ rệt dễ thấy. ② Vẻ vang. Như hiển quý 顯貴, hiển đạt 顯達 đều nghĩa là sang trọng vẻ vang cả. Vì thế nên kẻ phú quý cũng gọi là hiển giả 顯者. ③ Con cháu gọi tổ tiên cũng xưng là hiển. Như bố đã chết gọi là hiển khảo 顯考, mẹ đã chết gọi là hiển tỉ 顯妣. -顬 rú nhu① Nhiếp nhu 顳顬 cái xương vành tai. -靨 yè yếp① Chỗ mép nó núm vào. Như tiếu yếp 笑靨 cười má lúm đồng tiền. -鬟 huán hoàn① Quấn tóc làm dáng. ② Con ở. Tục gọi con đòi là nha hoàn 丫鬟. -靂 lì lịch① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂. -靁 léi lôi① Nguyên là chữ lôi 雷. -鑤 bào bào① Cũng như chữ bào 鉋. -鑣 biāo tiêu① Cái hàm thiết ngựa. ② Cái tiêu, một thứ đồ binh dùng để lao người, những kẻ bảo hộ khách qua đường thường dùng tiêu nên gọi là tiêu khách 鑣客. Nay thông dụng như chữ tiêu 標 hay chữ tiêu 鏢. -鑢 lv̀ lự① Cái giũa. ② Mài giũa. ③ Tu tỉnh. -鑠 shuò thước① Nung. ② Đẹp. ③ Quắc thước 鸎鑠 mạnh mẽ, người già mà tinh thần còn mạnh cũng gọi là quắc thước. -鑞 là lạp① Bạch lạp 白鑞 một thứ pha chì lẫn với thiếc để hàn đồ. -鑛 kuàng khoáng① Mỏ, các loài kim chưa thuộc gọi là khoáng. Tục hay dùng chữ khoáng 礦. -鑕 zhì chất① Cái bàn sắt. ② Phủ chất 斧鑕 hình cụ để chém người. -鑒 jiàn giám① Cũng như chữ giám 鑑. -醼 yàn yến① Cũng như chữ yến 宴. -邐 lǐ lệ① Dĩ lệ 迤邐 quanh co men theo bên vệ. -邏 luó la① Tuần canh. Lính đi tuần canh gọi là la tốt 邏卒. ② Ngăn che. Sắc núi quanh vòng gọi là la. -黴 méi mi① Mốc, meo, nấm. Là một giống thực vật bé kém nhất, hạt giống bay đi các nơi, hễ xuống chỗ nào ướt nóng thì mọc ngay. ta quen đọc là chữ vi. ② Mặt cáu đen, mặt đen bẩn. -轤 lú lô① Lộc lô 轆轤. Xem chữ lộc 轆. -躚 xiān tiên① Biên tiên 蹁躚. Xem chữ biên 蹁. -躗 wèi vệ① Quá đáng. Như vệ ngôn 躗言 lời nói quá đáng, nói khoác.② Giẫm. -贛 gàn cống, cám① Thông dụng như chữ cống 貢. ② Một âm là cám. Huyện Cám, tỉnh Cám, vì có hai dòng sông Chương 章 và cống 貢 hợp lại thành sông nên nhân đó mà gọi là Cám 贛, tức là tỉnh Giang Tây 江西 bên Tàu bây giờ. -讎 chóu thù① Đáp lại, tùy câu hỏi mà trả lời lại từng câu từng mối gọi là thù. ② Đền trả ngang cái giá đồ của người gọi là thù. Như thù trị 讎直 trả đủ như số. ③ Ngang nhau. ④ Đáng. ⑤ Ứng nghiệm. ⑥ Cừu thù, thù hằn. ⑦ So sánh, như đem bài bản sách ra so sánh với nhau xem có sai lầm không gọi thù hiệu thù 校讎. -讌 yàn yên① Sum họp yến ẩm. Có khi dùng như chữ yến 宴. -讋 zhé triệp① Sợ, mất khí. -變 biàn biến, biện① Biến đổi. Như biến pháp 變法 biến đổi phép khác. Sự vật gì thay cũ ra mới gọi là biến hoá 變化. ② Sai thường, sự tình gì xảy ra khắc hẳn lối thường gọi là biến. Vì thế nên những điềm tai vạ lạ lùng, những sự tang tóc loạn lạc đều gọi là biến. Như biến cố 變故 có sự hoạn nạn, biến đoan 變端 manh mối nguy hiểm, v.v. ③ Quyền biến, dùng mưu kì chước lạ để ứng phó những sự phi thường đều gọi là biến. Như cơ biến 機變, quyền biến 權變, v.v. ④ Động. ⑤ Một âm là biện. Chính đáng. -襲 xí tập① Áo lót, một bộ quần áo gọi là nhất tập 一襲. ② Noi theo, như duyên tập 沿襲 noi cái nếp cũ mà theo. Đời nối chức tước gọi là thế tập 世襲. ③ Đánh lẻn, đánh úp, làm văn đi ăn cắp của người gọi là sao tập 抄襲. ④ Áo liệm người chết. ⑤ Mặc áo. ⑥ Chịu nhận, ⑦ Hợp lại. -蠲 juān quyên① Sạch. Như quyên cát 蠲吉 trai giới sạch sẽ chọn ngày tốt lành. ② Trừ đi. Như quyên miễn 蠲免 trừ khỏi phải đi làm sưu hay thuế má. ③ Sáng sủa. ④ Một loài sâu nhỏ nhiều chân. -蠱 gǔ cổ① Một vật độc làm hại người. Tương truyền những nơi mán mọi nó hay cho vật ấy vào trong đồ ăn uống, người nào ăn phải thì sinh ra rồ dại mê man. ② Dùng mưu khiến cho người mê hoặc gọi là cổ hoặc 蠱惑. ③ Việc. Kinh Dịch 易經 có câu: Cán phụ chi cổ 幹父之蠱 làm lại được cái việc người trước đã làm hỏng, vì thế nên cha có tội lỗi mà con hiền tài cũng gọi là cán cổ 幹蠱. ④ Chấu. ⑤ Bệnh cổ. -蠭 fēng phong① Nguyên là chữ 蜂. -虀 jī tê① Dưa muối. Cũng như chữ tê 韲. -虀 jī tê① Dưa muối, rau cắt nhỏ ra muối với muối gọi là tê. -蘿 luó la① Nữ la 女蘿 một loài nấm. ② La bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔. -蘼 mí mi① Mi vu 蘼蕪 một thứ cỏ có hoa thơm. Một tên là kì chỉ 蘄茝. -蘺 lí li① Giang li 江蘺 một thứ cỏ. ② Có khi dùng như chữ li 籬 bờ rào. -蘸 zhàn trám, tiếu① Chấm, thấm nước, cho vật gì vào nước thấm cho ướt gọi là trám. Ta quen đọc là chữ tiếu. -臢 zāng châm① Yên châm 腌臢 bẩn thỉu.肎 -臡 ní nê① Thứ giấm ngâm cả xương. -臠 luán luyến① Thịt thái từng miếng, như cấm luyến 禁臠 thị cấm. Truyện đời Tấn Nguyên đế 晉元帝, ý nói thịt ấy chỉ để vua ăn, không ai được ăn vậy. Sau vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, Viên Tùng cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên Viên Tuân mới bảo Viên Tùng rằng: Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là cấm luyến 禁臠 và gọi rể là cấm luyến khách 禁臠客 đều vì cớ đó. -纖 xiān tiêm① Nhỏ, thứ lụa nhỏ mặt gọi là tiêm, vì thế nên vật gì nhỏ mọn đều gọi là tiêm. Vương Bột 王勃: Sảng lãi phát nhi thanh phong sinh, tiêm ca ngưng nhi bạch vân át 爽籟發而清風生,纖歌凝而白雲遏 tiếng vui phát sinh, gió mát nổi dậy, ca nhẹ lắng chìm, mây trắng lưu lại. ② Hàng dệt đường dọc đen đường ngang trắng gọi là tiêm. ③ Hà tiện, sẻn. ④ Ðâm, xiên. -纔 cái tài① Vừa, chỉ. Như phương tài 方纔 vừa rồi. Tài kiến bệnh tiện thị dược 纔見病便是葯 vừa thấy bệnh là biết cách chữa ngay. -纓 yīng anh① Lèo mũ, giải mũ. Nhà nào nối đời được chịu chức tước gọi là trâm anh 簪纓. ② Ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì gả chồng, được thắt dây lưng bằng tơ màu gọi là hương anh 香纓. ③ Hán Chung Quân 漢終軍 tâu xin vua Hán mang dây tơ dài sang trói vua Nam Việt đem về trị tội, vì thế sau này gọi sự đi tòng quân là thỉnh anh 請纓. ④ Cái dàm ở cổ ngựa. -纒 chán triền① Tục dùng như chữ triền 纏. -籧 qú cừ① Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc. -籥 yuè thược① Cái thược, giống cái áo mà ngắn. ② Then khoá. -籤 qiān thiêm① Cùng nghĩa với chữ thiêm 簽 nghĩa là viết chữ lên trên cái thẻ tre đề làm dấu hiệu. ② Nhọn, xâu. Lấy kim xâu suốt vật gì gọi là thiêm. ③ Nhật Bản gọi sự sổ số là phú thiêm 富籤 nghĩa là rút số để phân được thua vậy. Cuối đời nhà Thanh cho quan được xổ số để lấy lời gọi là thiêm quyên 籤捐. ④ Cái thẻ, các đình chùa dùng để cho người xóc mà xem xấu tốt. -竊 qiè thiết① Ăn cắp, ăn trộm. ② Kẻ cắp. ③ Riêng, như thiết tỉ 竊比 riêng ví, thiết tưởng 竊想 riêng tưởng (lời nói khiêm), v.v. ④ Chiếm cứ, không phải vật của mình được giữ mà cứ giữ. ⑤ Nông. -癰 yōng ung① Ung thư 癰疽 nhọt, nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽. -癯 qú cù① Gầy. -瓚 zàn toản① Cái cốc để rót rượu tưới xuống đất làm phép tế thần. -玁 xiǎn hiểm① Hiểm duẫn 玁狁 một giống rợ ở phía bắc; sau đời chiến quốc gọi là Hung nô. -欒 luán loan① Loan loan 欒欒 gầy gò, rúm ró. ② Tròn xoe. ③ Cây loan. ④ Hai góc miệng chuông. -欏 luó la① Sa la 桫欏 cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu. -攫 jué quặc① Chộp lấy, vồ lấy, bắt lấy. -攪 jiǎo giảo① Quấy rối, làm rối loạn. ② Quấy, lấy que hay đũa quấy cho chất lỏng đều nhau gọi là giảo. -攩 dǎng đảng① Ðánh. ② Ngăn cản. -攤 tān than① Vuốt ra, lấy tay vuốt ra. ② Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi. ③ Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau. -攣 luán luyên, luyến① Buộc, cùng ràng buộc với nhau không rời được. ② Một âm là luyến. Co quắp, như câu luyến 拘攣 chân tay co quắp. -戄 jué quặc① Choáng mắt. ② Khép nép, tả cái dáng kính cẩn. Như quặc nhiên cải dong 戄然改容. -巖 yán nham① Núi cao ngất trời gọi là nham. ② Chỗ đất hiểm yếu gọi là nham ấp 巖邑. ③ Nham lang 巖廊 mái hiên cao. Dưới mái hiên gọi là nham hạ 巖下. ④ Hang núi. -巓 diān điên① Ðỉnh núi. -巒 luán loan① Chỗ núi quanh co liền nối gọi là loan. ② Núi nhọn hoắt. ③ Ngọn núi tròn. -夔 kúi quỳ① Ngày xưa bảo là một giống quái ở gỗ đá, như con rồng có một chân gọi là con quỳ. Các đồ chuông đỉnh bây giờ khắc con ấy gọi là quỳ văn 夔紋. ② Ông Quỳ, một vị quan nhạc rất hiền đời vua Thuấn. ③ Quỳ quỳ 夔夔 kính cẩn sợ hãi. -囓 niè khiết① Tục dùng như chữ khiết 齧. -囑 zhǔ chúc① Dặn bảo. -齷 wò ác① Ác xúc 齷齪. Xem chữ xúc 齪. -齲 qǔ củ, khủ① Sâu răng, sún răng. Cũng đọc là chữ khủ. -齆 wèng úng① Ngạt mũi. -鸇 zhān chiên① Một giống chim dữ. -鸂 qī khê① Khê xích 鸂鶒 một giống chim ở nước, giống như con le mà cánh biếc. Tục gọi là tử uyên ương 紫鴛鴦. -鷽 xué hạc① Con chim khách rừng, bồ cắc rừng. -鷺 lù lộ① Con cò trắng. Cũng gọi là lộ tư 鷺鷥 hay bạch lộ 白鷺. -鷹 yīng ưng① Chim ưng, con cắt, giống chim rất mạnh, chuyên bắt các chim khác ăn thịt, người đi săn thường nuôi nó để săn các chim khác. Nguyễn Du 阮攸: Cao nguyên phong thảo hô ưng lộ 高原豐草呼鷹路 (Hàm Ðan tức sự 邯鄲即事) bãi cỏ tươi xanh trên cao nguyên là đường gọi chim ưng (đi săn). -鱧 lǐ lễ① Cá chuối, cá quả, cá lóc. -鱣 zhān chiên① Cá chiên. -鱠 kuài quái, khoái① Cũng như chữ quái 膾. Cũng đọc là khoái. -鱟 hòu hấu① Con sam. -魘 yǎn yểm① Bóng đè, nằm mơ thấy ma đè, giật mình tỉnh dậy. Yểm mị 魘魅 dùng phép phù chú yểm cầu cho người ta chết. -鬬 dòu đấu① Chiến tranh, đánh nhau, dùng sức mà tranh hơn nhau gọi là đấu. ② Ganh tị. Phàm những sự tranh hơn nhau đều gọi là đấu cả. Như đấu trí 鬬智, đấu pháp 鬬法 nghĩa là dùng trí dùng phép mà tranh hơn nhau. Tục viết là 鬪. -髕 bìn bận, tẫn① Cái xương cối đầu gối (cái xương che cả đầu gối). Có khi đọc là chữ tẫn. Thông dụng như chữ tẫn 臏. -驟 zòu sậu① Chợt, thốt nhiên xảy đến không kịp phòng bị gọi là sậu. -驘 luó loa① Nguyên là chữ loa 騾. -饞 chán sàm① Tham ăn, tham của. -饝 mó ma① Người phương bắc gọi thứ bánh bột to là ma ma 饝饝. -顰 pín tần① Nhăn mày. Tả cái vẻ con gái đẹp gọi là tần tiếu 顰笑. -韤 wà vạt① Nguyên là chữ vạt 襪. -韈 wà vạt, miệt① Cũng như chữ vạt 襪, ta quen đọc là chữ miệt. -韆 qiān thiên① Thu thiên 鞦韆 cây đu, là một trò chơi đánh đu của Hán Vũ Đế 漢武帝. Nguyên tên gọi là thiên thu 千秋 là lời chúc thọ của vua, và nói trẹo đi mới gọi là 秋千 đời sau lại gọi lầm là 鞦韆. -鬣 liè liệp① Râu. Người râu dài gọi là trường liệp 長鬣. ② Lông cổ (bờm) các giống thú cũng gọi là liệp. Bờm con lợn gọi là cương liệp 剛鬣. ③ Cái vây bên mang cá. -鬢 bìn tấn, mấn① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị 白居易: Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu 雲鬢花顏金步搖,芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân. -靈 líng linh① Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần 神, khí tinh anh của khí âm gọi là linh 靈, ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kì lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh 四靈 bốn giống linh trong loài vật. ② Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v. ③ Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈. ④ Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy. ⑤ Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh. ⑥ Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ. -靆 dài đãi① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt. -靄 ǎi ái① Khí mây. Như yên ái 煙靄 khí mây mù như khói. ② Ngùn ngụt. -鑫 xīn hâm① Giàu, thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn). -鑪 lú lô① Cái hoả lò, bếp lò. Có khi viết là lô 爐. -釀 niàng nhưỡng① Gây, cất. Như nhưỡng tửu 釀酒 gây rượu, cất rượu. ② Gây lên. Như nhưỡng hoạ 釀禍 gây lên vạ. ③ Thái lẫn. -醾 mí mi① Cũng như chữ mi 釄. -醽 líng linh① Linh lục 醽醁 một thứ rượu ngon màu lục đời xưa. -躞 xiè tiệp① Cái trục xe. ② Ðiệp tiệp 蹀躞 lững thững (dáng đi). -讖 chèn sấm① Lời sấm kí, sự chưa xảy ra mà đã biết trước và nói bằng cách bí ẩn không cho người biết đích ngay, chờ khi sự xảy ra rồi mới biết thế là sấm. Như ta nói sấm ông Trạng Trình vậy. -讕 lán lan① Nói vu khống cho người, nói man. -讓 ràng nhượng① Trách, lấy nghĩa lớn trách người gọi là nhượng. ② Nhường nhịn, nhún nhường, nhường cho. ③ Từ bỏ. -讒 chán sàm① Gièm pha, thêu dệt các lời nói bậy làm cho mất cái hay cái phải của người đi gọi là sàm. -覉 jī ki, ki① Tục dùng như chữ ki 羇. -襼 yì nghệ① Tay áo. Cũng như chữ mệ, duệ 袂. -襻 pàn phán① Cái khuyết áo, dải áo. -衢 qú cù① Con đường thông bốn ngả, ngả tư. Con đường làm quan gọi là vân cù 雲衢 đường mây. -衋 xì hực① Ðau xót, đau đớn. -蠻 mán man① Mán, giống mán ở phương nam. Vương Bột 王勃: Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt 襟三江而帶五湖,控蠻荊而引甌越 (Ðằng Vương các tự 滕王閣序) như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt. ② Chỉ cậy mạnh làm càn gọi là man, là dã man 野蠻, là man hoạnh 蠻橫. -蠺 cán tàm① Tục dùng như chữ tàm 蠶. -蠹 dù đố① Con mọt. ② Lấy hao tiền của, như quốc đố 國蠹 kẻ ăn hại của nhà nước, mọt nước. ② Phơi sách. -蠶 cán tàm① Con tằm. Tằm từ lúc bé lớn lên, tất hai ba lần lột xác, mỗi lần lột xác thì nằm yên hai ba ngày, không ăn không cựa gọi là tằm miên 蠶眠 tằm ngủ, ngủ ba bốn lượt mới né kéo kén. Khi kéo xong kén thì hoá ra con nhộng 蛹, ít lâu sau lại hoá ra hình như con bướm, cắn thủng kén bay ra, gọi là con ngài 蛾. Muốn lấy tơ tốt thì thừa lúc con ngài chưa biết cắn kén phải lấy ngay, nếu để quá thì nó cắn đứt, tơ không thành sợi nữa. ② Dần dà. Như tàm thực chư hầu 蠶食諸侯 xâm lấn dần đất của các nước chư hầu. ③ Tàm thất 蠶室 nhà ngục thiến người. Vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm nên gọi là tàm thất. ④ Chăn tằm. -蠵 xī huề① Chuỷ huề 蟕蠵. Xem chữ chuỷ 蟕. -艷 yàn diễm① Cùng nghĩa với chữ diễm 艷 hay 豔. -羈 jī ki① Ràng giữ, buông thả. Duy trì để cho không đến nỗi tuyệt hẳn gọi là ki mi 羈縻. ② Kiềm chế, như bất ki 不羈 không kiềm chế được. ③ Cái dàm đầu ngựa. ④ Búi tóc. ⑤ Giắt. -罐 guàn quán① Cái lọ nhỏ. Như trà anh 茶罐 lọ đựng chè (trà). -纛 dào đạo① Cờ tiết mao. Vua đi cắm một cái cờ ở bên tả xe gọi là tả đạo 左纛. ② Cái cờ cái, kéo ở trung quân cũng gọi là đạo. Cũng đọc là độc. -籬 lí li① Bờ rào, bờ giậu, đan tre chắn luỹ xung quanh gọi là li. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Thải cúc đông li hạ, du nhiên kiến nam sơn 採菊東籬下,悠然見南山 hái cúc dưới bờ rào đông, nhàn nhã nhìn núi nam. -籪 duàn đoán① Cái lờ, cái đó. Cái đồ đan bằng tre để bắt cá. -籩 biān biên① Cái biên, ngày xưa dùng để bày hoa quả và xôi để cúng tế. -矙 kàn khám① Nhòm, rình xem. -矗 chù súc① Súc nhiên 矗然 thẳng đườn, đứng sững. ② Súc súc 矗矗 nổi cao gồ lên. -癲 diān điên① Ðiên, mừng giận bất thường điên đảo hỗn độn gọi là điên. -癱 tān than① Co quắp, tê liệt. -灞 bà bá① Sông Bá. -灝 hào hạo① Hạo hạo 灝灝 rộng mông mênh. -攬 lǎn lãm① Nắm cả, như lãm quyền 攬權 nắm cả quyền vào một tay. ② Nhận thầu, như thừa lãm 承攬 nhận trông coi làm tất cả mọi việc, cái giấy nhận lo liệu tất cả công trình hay nhận vận tải tất cả các hàng hoá đồ đạc cũng gọi là thừa lãm. -廳 tīng thính, sảnh① Chỗ quan ngồi xử sự. Ta quen đọc là chữ sảnh. -廱 yōng ung① Cũng như chữ ung 雍. -屭 xì hí① Bí hí 贔屭 hăng, tả cái dáng cố sức. ② Con rùa đá lớn cõng tấm bia, xem chữ bí 贔. -孿 luán loan① Ðẻ sinh đôi -壩 bà bá① Máng nước, chặn ngang sông cho nước chảy thăng bằng thong thả để hai bên bờ sông hưởng lấy cái lợi tưới rót không bị đại hạn không bị ngập lụt gọi là bá. -囔 nāng nang① Cái túi có đáy. ② Ðựng vào túi. -才 cái tài① Tài, làm việc giỏi gọi là tài. ② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材. ③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá. -彳 chì sách① Bước ngắn. Bước chân trái gọi là sách 彳, bước chân phải gọi là xúc 亍, hợp 彳 với 亍 lại thành ra chữ hành 行. -彡 shān sam, tiệm① Lông dài. ② Một âm là tiệm. Tiệm thả 彡姐 tên họ, giống rợ Khương. -彐 jì kí① Ðầu con dím (nhím). -弓 gōng cung① Cái cung. ② Số đo đất, năm thước là một cung, tức là một bộ, 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một mẫu, vì thế nên cái thước đo đất gọi là bộ cung 步弓, người đo đất gọi là cung thủ 弓手. ③ Cong, vật gì hình cong như cái cung đều gọi là cung, như cung yêu 弓腰 lưng cong. -弋 yì dặc① Bắn. ② Lấy. Ðem binh thuyền đi tuần nã trộm giặc gọi là du dặc 游弋. ③ Sắc đen. -廾 gǒng củng① Chắp tay. -廴 yǐn dẫn① Bước dài. -幺 yāo yêu① Nhỏ. ② Tục gọi số một là yêu, vì số một là số đầu (nhỏ), đánh tổ tôm, tài bàn, chắn, v.v. gọi nhất là yêu là vì đó. -干 gān can① Phạm, như can phạm 干犯. ② Cầu, như can lộc 干祿 cầu lộc. ③ Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn. ④ Giữ, như can thành 干城 người bầy tôi giữ gìn xã tắc. ⑤ Bến nước, như hà can 河干 bến sông. ⑥ Can, như giáp 甲, ất 乙, bính 丙, đinh 丁, mậu 戊, kỉ 己, canh 庚, tân 辛, nhâm 壬, quý 癸 là mười can. ⑦ Can thiệp, như tương can 相干 cùng quan thiệp. ⑧ Cái, như nhược can 若干 ngần ấy cái. -巾 jīn cân① Cái khăn. ② Mũ bịt đầu, học trò nhà Minh hay dùng thứ mũ ấy, nên kẻ nào học thức hủ bại gọi là đầu cân khí 頭巾氣. -广 guǎng nghiễm, yểm① Mái nhà, cũng đọc là yểm. -巳 sì tị① Chi tị, chi thứ sáu trong mười hai chi. Từ chín giờ sáng đến mười một giờ trưa là giờ tị. Ngày tị đầu tháng ba gọi là ngày thượng tị 上巳. Tục nước Trịnh cứ ngày ấy làm lễ cầu mát. -已 yǐ dĩ① Thôi, như nghiêu nghiêu bất dĩ 蹺蹺不已 nhai nhải chẳng thôi, nghĩa là cứ nói dai mãi. ② Bỏ, bãi quan, gọi tắt là dĩ. ③ Quá, như bất vi dĩ thậm 不為已甚 chẳng là quá lắm ư? ④ Lời nói sự đã qua, như dĩ nhiên 已然 đã rồi, dĩ nhi 已而 đã mà, v.v. ⑤ Lời nói hết, như mạt do dã dĩ 末由也已 chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi. ⑥ Ngày xưa hay dùng như chữ dĩ 以. -己 jǐ kỉ① Can kỉ, can thứ sáu trong mười can. ② Mình, đối lại với người, như vị kỉ 為己 chỉ vì mình, lợi kỉ  利己 chỉ lợi mình. ③ Riêng, lòng muốn riêng. -工 gōng công① Khéo, làm việc khéo gọi là công. ② Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công. ③ Quan, như thần công 臣工 nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công 百工. ④ Công xích 工尺 một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ. -川 chuān xuyên① Dòng nước, nước ở trong núi dũa đất chảy ra gọi là xuyên, bây giờ đều gọi xuyên là sông cả. ② Nước chảy không lúc nào ngừng là thường xuyên 常川. ③ Tỉnh Tứ-xuyên 四川 thường gọi tắt là tỉnh xuyên. -山 shān san, sơn① Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Vì trong tim đất phun lửa ra mà thành núi gọi là hoả sơn 火山 núi lửa. ② Mồ mả, như san lăng 山陵, san hướng 山向 đều là tên gọi mồ mả cả. ③ Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 上山. Cũng đọc là chữ sơn. -屮 chè triệt① Cây cỏ mới mọc, tức là chữ thảo 艸 cổ. -尸 shī thi① Thần thi, ngày xưa cúng tế, dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là thi, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào. ② Thây, người chết chưa chôn gọi là thi, kẻ sống mà không có tinh thần, tục mỉa là kẻ hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi. ③ Chủ, như kinh Thi nói thùy kì thi chi, hữu Tề quý nữ 誰其尸之有薺季女 ai thửa chủ việc cơm canh, có con gái út nước Tề. ④ Bầy, như Tả truyện chép Sở Vũ vương Kinh thi 楚武王荆尸 vua Sở Vũ-vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh. ⑤ Ngồi không, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình gọi là thi, như thi vị 尸位 ngôi hão, thi quan 尸官, quan thừa, v.v. -尢 wāng uông① Cũng như chữ uông 尪. -小 xiǎo tiểu① Nhỏ. ② Hẹp hòi, như khí tiểu dị doanh 器小昜盁 đồ hẹp dễ đầy. ③ Khinh thường, như vị miễn tiểu thị 未免小視 chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả. ④ Nàng hầu. -寸 cùn thốn① Tấc, mười phân là một tấc. ② Nói ví dụ các sự nhỏ bé. Như thốn bộ nan hành 寸步難行 tấc bước khó đi, thốn âm khả tích 寸音可惜 tấc bóng quang âm khá tiếc, v.v. -宀 mián miên① Lợp trùm nhà ngoài với nhà trong. -孓 jué quyết, củng① Ngắn, vật gì thẳng mà ngắn gọi là quyết. ② Một âm là củng. Kiết củng 孑孓 con bọ gậy, sau hoá ra con muỗi. -孑 jié kiết① Ðơn chiếc, như mĩ hữu kiết di 靡有孑遺 chẳng còn một ai. Trơ trọi, như kiết nhiên độc lập 孑然獨立 trơ trọi đứng một mình. ② Kiết củng 孑孒 con bọ gậy, sau hoá ra con muỗi. ③ Cái kích không có mũi nhọn. -子 zǐ tử, tí① Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử. ② Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả, như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả. ③ Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v. ④ Tước tử, tước thứ tư trong năm tước. ⑤ Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận, v.v. ⑥ Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v. ⑦ Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v. ⑧ Có nghĩa như chữ từ 慈. ⑨ Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tí. -女 nv̌ nữ, nứ, nhữ① Con gái. ② Sao nữ. ③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người. ④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝. -大 dà đại, thái① Lớn. ② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v. ③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大. ④ Cho là to. ⑤ Hơn. ⑥ Một âm là thái. Như thái hoà 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太. -夕 xī tịch① Buổi tối. ② Ðêm. ③ Tiếp kiến ban đêm. ④ Vẹo. -夊 sūi truy① Ðến sau. Ngày xưa dùng như chữ chung 終. -夂 zhǐ tri① Bộ tri. Theo sau mà đến. -士 shì sĩ① Học trò, những người nghiên cứu học vấn đều gọi là sĩ. ② Quan sĩ, chức quan đời xưa, có thượng sĩ' 上士, trung sĩ 中士, hạ sĩ 下士. ③ Quan coi ngục gọi là sĩ sư 士師 tức quan Tư pháp bây giờ. ④ Binh sĩ, như giáp sĩ 甲士 quân mặc áo giáp, chiến sĩ 戰士 lính đánh trận, v.v. ⑤ Con gái có tư cách như học trò gọi là nữ sĩ 女士. ⑥ Có nghĩa như chữ sự 事. -土 tǔ thổ, độ, đỗ① Ðất, như niêm thổ 黏土 đất thó, sa thổ 沙土đất cát, v.v. ② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất. ③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著. ④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司. ⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy. ⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm. ⑦ Sao thổ. ⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ. ⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu. -囗 wéi vi① Cổ văn là chữ vi 圍. -口 kǒu khẩu① Cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ 一戶, một người gọi là nhất khẩu 一口, cho nên thường khỏi sổ đinh là hộ khẩu 戶口. Kẻ đã thành đinh gọi là đinh khẩu 丁口. ② Con đường ra vào phải cần, các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại 口外. Hình phép ngày xưa bị đầy ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu 出口 đều theo nghĩa ấy cả. ③ Nhà Phật cho những tội bởi miệng mà ra là khẩu nghiệp 口業. -叉 chā xoa① Bắt tréo tay. ② Cái gì tỏe ra trên đầu gọi là xoa. -卞 biàn biện① Nóng nảy, bồn chồn. -卄 niàn nhập, chấp① Hai mươi. Ta quen đọc là chữ chấp. -千 qiān thiên① Nghìn, mười trăm là một nghìn. ② Rất mực, như thiên nan 千難 khó rất mực. -勺 sháo múc① Múc lấy. Thường dùng chữ chước 酌. ② Cái chước, một phần trăm của một thưng gọi là chước. Mười chước là một cáp. ③ Cái môi dùng để múc canh. -刃 rèn nhận① Mũi nhọn. ② Chém giết, như thủ nhận 手刃 tự tay mình giết. -刁 diāo điêu① Ðiêu đẩu, một thứ đúc bằng loài kim, to bằng cái đấu, quân lính dùng cái ấy, ngày thì thổi cơm, đêm thì gõ cầm canh. ② Ðiêu ác, khéo lừa dối, như điêu ngoan 刁頑. -凶 xiōng hung① Ác, nhưng hung bạo 凶暴 ác dữ. ② Giết người, như hung thủ 凶手 kẻ giết người, hung khí 凶器 đồ giết người. ③ Mất mùa. ④ Xấu, sự gì không tốt lành đều gọi là hung. -凡 fán phàm① Gồm, lời nói nói tóm hết thẩy. ② Hèn, như phàm dân 凡民 dân hèn, phàm nhân 凡人 người phàm. ③ Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. -允 yǔn duẫn① Thành thực. ② Ðáng, như bình duẫn 平允 xử đoán phải chăng. -兀 wù ngột① Cao mà bằng đầu. Bây giờ quen gọi là cao chót, như đột ngột 突兀 chót vót. ② Ngây ngất, như hằng ngột ngột dĩ cùng niên 恆兀兀以窮年 thường lo đau đáu suốt năm. ③ Lại là lời trợ ngữ, trong các bài từ nhà Nguyên họ hay dùng. ④ Ngột giả 兀者, kẻ bị chặt gẫy một chân. -刄 rèn lạng① Cũng như chữ 兩. -亡 wáng vong, vô① Mất, như Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi. ② Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn. ③ Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết. ④ Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無. -于 yú vu, hu① Ði, như vu quy 于歸 con gái đi lấy chồng. ② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh. ③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì. ④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn. ⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ. ⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia! -亍 chù xúc① Bước ngắn, chân trái bước đi gọi là xích 彳, chân phải bước đi gọi là xúc 亍, hai chữ hợp lại thành chữ hành 行 là đi. -也 yě dã① Vậy, Lời nói hết câu. Như nghĩa giả nghi dã 義者宜也 nghĩa, ấy là sự nên thế thì làm vậy. Có chỗ dùng làm lời mở đầu, như dã tri hương tín nhật ưng sơ 也知鄉信日應疎 vậy biết tin làng ngày phải thưa. -乞 qǐ khất, khí① Xin, như khất thực 乞食 xin ăn. ② Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng). -之 zhī chi① Chưng, dùng về lời nói liền nối nhau, như đại học chi đạo 大學之道 chưng đạo đại học. ② Ði, như Ðằng Văn-Công tương chi Sở 滕文公將之楚 Ðằng Văn-Công sắp đi sang nước Sở. ③ Ðến, như chi tử mĩ tha 之死靡他 đến chết chẳng tới ai. ④ Ðấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào, như Thang sử nhân vấn chi 湯使人問之 vua Thang khiến người hỏi đấy (hỏi ai? tức là hỏi Cát Bá, chữ chi đây là thay hai chữ Cát Bá). ⑤ Ấy, như chi tử vu quy 之子于歸 người ấy về nhà chồng. -乆 jǐu cửu① Xem chữ cửu 久 -久 jǐu cửu① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ 久慕 mến đã lâu, cửu ngưỡng 久仰 kính đã lâu. ② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử 寡君以為盟主之故是以久子 tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh. -丸 wán hoàn① Viên, phàm vật gì nhỏ mà tròn đều gọi là hoàn, như đạn hoàn 彈丸 viên đạn. ② Thẳng thắn, như tùng bách hoàn toàn 松柏丸全 cây tùng cây bách thẳng thắn. -丫 yā nha① Xòe, phàm vật gì trên phân từng trạnh xòe ra gọi là nha 丫. Tục gọi con hầu gái là nha hoàn 丫環 vì đầu nó có hai trái đào vậy. -个 gè cá① Cái, từng cái một gọi là cá, cùng một nghĩa với chữ cá 箇. ② Cái nhà xép, hai bên tả hữu nhà Minh Ðường ngày xưa gọi là tả hữu cá 左右个. -与 yǔ dữ① Tục dùng như chữ 與. -下 xià hạ, há① Dưới, đối lại với chữ thượng. Phàm cái gì ở dưới đều gọi là hạ. ② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới. ③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu. ④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v. -上 shàng thượng, thướng① Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng, như thượng bộ 上部 bộ trên, thượng quyển 上卷 quyển trên, thượng đẳng 上等 bực trên, v.v. ② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上. ③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm. ④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v. -三 sān tam, tám① Ba, tên số đếm. ② Một âm là tám. Hai ba lần, đọc đi đọc lại, như: Nam Dong tám phúc bạch khuê 南容三復白圭 ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ bạch khuê. -丈 zhàng trượng① Trượng, mười thước ta là một trượng. ② Ðo, như thanh trượng 清丈 nghĩa là đo xong số ruộng đất nào rồi. ③ Già cả, như lão trượng 老丈 trượng nhân 丈人 (người già cả). bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈. -万 wàn vạn, mặc① Muôn, cũng như chữ vạn 萬. ② Một âm là Mặc. Như là Mặc Kì 万俟, họ Mặc Kì. -齇 zhā tra① Mũi xùi đỏ lên, mũi mọc nốt đỏ gọi là tra 齇. -鼉 tuó đà① Con đà. Một loài như cá sấu, dài hơn hai trượng, bốn chân, da nó dùng để bưng trống. -鼈 biē miết① Con ba ba. -黌 héng huỳnh① Tràng học. Các tràng học ngày xưa thường trang sức sắc vàng cho nên gọi là huỳnh cung 黌宮. Còn gọi là huỳnh môn 黌門 hay huỳnh hiệu 黌校. -麤 cū thô① Thô sơ. Không được tinh tế gọi là thô. Cùng nghĩa với chữ thô 粗. ② To lớn. ③ Lược qua. ④ Gạo giã dối. -鹽 yán diêm① Muối, gạn ở nước bể ra. Lại có ruộng muối, mỏ muối nữa. -鸞 luán loan① Chim loan, một loài chim phượng. ② Cái chuông nhỏ, nhạc đồng. -鸝 lí li① Hoàng li 黃鸝 tức là con vàng anh, hoàng oanh 黃鶯. -鸜 qú cù① Cũng như chữ cù 鴝. -鸛 guàn quán① Chim khoang, chim quán. Giống con hạc mà đầu không đỏ, cổ dài, mỏ dài, suốt mình màu tro, đuôi và cánh đen, làm tổ ở trên cây cao. -鸚 yīng anh① Anh vũ 鸚鵡 chim anh vũ, con vẹt. -鸕 lú lô① Xem chữ tư 鷀. -鸑 yuè nhạc① Nhạc trạc 鸑鷟 một loài chim phượng hoàng nhỏ. -鸋 níng ninh① Xem chữ quyết 鴂. -鱻 xiān tiên① Cũng như chữ tiên 鮮. -鱺 lí li① Man li 鰻鱺 cá sộp, cá chình. -鱸 lú lư① Cá lư. Cổ nhân gọi là ngân lư 銀鱸 hay ngọc hoa lư 玉花鱸. Xuất sản ở Tùng Giang gọi là tứ tai lư 四鰓鱸 là một giống cá rất ngon. -鱷 è ngạc① Cá sấu. -鱵 zhēn châm① Cá kim, cá thu đao. ② Một tên là châm ngư 針魚. -鱮 xù tự① Cá tự. -鱭 jì tễ① Cá tễ, cá đao. -鱨 cháng thường① Cá măng. -鬮 jīu cưu① Gión lấy, gắp lấy. Phàm làm một sự gì mà mượn một vật khác để bói xem nên hay không gọi là thám cưu 探鬮 rút thẻ. Tục gọi sự mở sách khấn bói để quyết nên chăng là niêm cưu 拈鬮. -驪 lí li① Con ngựa ô. ② Li câu 驪駒 một bài thơ tiễn biệt ngày xưa. Vì thế văn từ tặng kẻ đi xa gọi là li ca 驪歌. ③ Li châu 驪珠 hòn ngọc châu ở dưới cổ con li long 驪龍. Tục gọi những câu văn lột được hết chỗ yếu ước là thâm li đắc châu 探驪得珠. -驩 huān hoan① Nguyên là tên một con ngựa. Cũng có khi dùng như chữ hoan 歡. -驥 jì kí① Con ngựa kí, ngày đi nghìn dặm mà lại thuần. ② Người tài giỏi. ③ Kí vĩ 驥尾 theo được người giỏi. Người xưa khen ông Nhan Tử 顏子 phục tòng đức Khổng Tử 孔子 là phụ kí vĩ nhi hành ích hiển 附驥尾而行益顯 theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt. Bây giờ nói đánh bạn với người là phụ kí 附驥 là noi ý ấy. -驤 xiāng tương① Ngựa chạy nhanh mà cất đầu cao gọi là tương. Như ngựa nhảy vọt lên gọi là đằng tương 騰驤. -驢 lv́ lư① Con lừa. -驝 tuō thác① Cũng như chữ thác 橐. -饢 nǎng hướng① Cùng nghĩa với chữ hướng 餉. -飆 biāo tiên① Gió dữ, gió táp, gió giật. Như cuồng tiên 狂飆 giông tố, bão táp. -顴 quán quyền① Cái xương gò má. -顳 niè nhiếp① Nhiếp nhu 顳顬. Xem chữ nhu 顬. -顱 lú lô① Cái sọ, cái đầu gọi là đầu lô 頭顱 đầu lâu. -韉 jiān tiên① Cái đệm lót yên ngựa. -靉 ài ái① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt. ② Tên riêng cái kính đeo. -鑿 záo tạc① Cái đục. Tục gọi là tạc tử 鑿子. ② Đào. Như tạc tỉnh nhi ẩm 鑿井而飲 đào giếng mà uống. ③ Cái lỗ đầu cột. Như nhuế tạc 枘鑿 lỗ tròn, xà vuông, không tra vào được. Vì thế nên hai bên ý kiến khác nhau, không thể dung hợp được cũng gọi là nhuế tạc. ④ Xuyên tạc. Lẽ không thể thông được mà cứ cố nói cho thông gọi là xuyên tạc 穿鑿. ⑤ Rành rọt. Như ngôn chí tạc tạc 言之鑿鑿 nói ra rành rọt. ⑥ Giã gạo cho thật trắng. -鑾 luán loan① Loan linh 鑾駖 trước xe vua đi có trỗ một con chim loan ngậm cái chuông, vì thế nên xa giá của vua gọi là loan. Như tùy loan 隨鑾 theo xe vua. -鑽 zuān toản, toàn① Cái khoan, cái dùi. ② Một âm là toàn. Đâm, dùi, đục. Luận ngữ 論語: Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiên, hốt yên tại hậu 仰之彌高,鑽之彌堅,瞻之在前,忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Ðạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng. ③ Xuyên qua, đi lách qua cũng gọi là toàn. ④ Toàn thạch 鑽石 một thứ đá rất quý, rất rắn dùng để chạm khắc ngọc và thuỷ tinh, nên cũng gọi là kim cương toàn 金剛鑽. ⑤ Xét cùng nghĩa lí, thâm nhập. -鑼 luó la① Cái thanh la. Nguyễn Du 阮攸: Triệt dạ la thanh bất tạm đình 徹夜鑼聲不暫停 suốt đêm tiếng thanh la không tạm ngớt. -鑷 niè nhiếp① Nhiếp tử 鑷子 cái nhíp. ② Cái cặp tóc. -鑵 guàn quán① Cái gáo múc nước. Cũng như chữ quán 罐. -鑴 xī huề① Một thứ như cái đỉnh. ② Vừng hơi, ánh khí toả ra bên mặt trời. -鑲 xiāng tương① Các vật hoà hợp với nhau. ② Vá, nạm, trám. Như tương nha 鑲牙 trám răng. -鑱 chán sàm① Cái dầm, cái lẹm, lưỡi cày. ② Đục, khoét. -鑰 yào thược① Cái chìa khoá. ② Cái khoá. ③ Khoá. ④ Vào. -釅 yàn nghiệm① Tương chua. ② Rượu đặc, giấm đặc. ③ Phàm chất lỏng nào đặc đều gọi là nghiệm. Như nghiệm trà 釅茶 chè đặc. -釄 mí mi① Ðồ mi 酴釄 rượu đồ mi, rượu cổ lại, rượu cất lại. Cũng viết là 酴醾. -釃 xǐ si① Lấy cái rây lọc rượu. -釂 jiào tiếu① Uống cạn rượu. -釁 xìn hấn① Lấy máu muôn sinh bôi vào đồ thờ như chuông trống, v.v. ② Lấy phấn sáp thơm xoa vào mình mẩy. ③ Khe, kẽ. Như vô hấn khả thừa 無釁可乘 không có hia (khe, kẽ) gì có thể thừa cơ vào được. ④ Ðộng. -黷 dú độc① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc 干黷, tham lam không chán gọi là tham độc 貪黷. -黶 yǎn yểm① Cái nốt ruồi. Tục gọi là yểm tử 黶子. Còn gọi là chí 痣. -躪 lìn lận① Xe chẹt. ② Nhựu lận 蹂躪 giày xéo, tàn hại, xéo nát. -躩 jué khước, quặc① Đi rụt rè tỏ dáng kính cẩn. ② Đi nhanh, đi vội. ③ Nhảy. Ta quen đọc là chữ quặc. -躧 xǐ sỉ① Giày rơm, cái dép đan bằng cỏ. ② Múa chân, kiễng chân. Như sỉ lí tương nghênh 躧履相迎 múa chân ra đón. ③ Giày múa, thứ giày dùng khi múa. -躡 niè niếp① Nhẹ bước theo sau, đuổi theo sau người mà nhẹ bước không cho người biết gọi là niếp. ② Theo đuổi, truy tùy. ③ Xen bước, xen vào. -貛 huān hoan① Một giống dã thú hình xác nhỏ mà béo, mõm nhọn, chân ngắn, đuôi ngắn, ở hang, thường hay đào thủng đê điều. Thứ giống lợn lông vàng suộm gọi là trư hoan 猪貛, thứ giống chó nhuôm nhuôm gọi là cẩu hoan 狗貛, lột da thuộc dùng làm đệm được. -豔 yàn diễm① Tươi đẹp, dáng mặt đầy đặn tươi đẹp gọi là diễm, như kiều diễm 嬌豔 tươi đẹp óng ả, văn từ hoa mĩ gọi là diễm thể 豔體, ái tình nồng nàn gọi là diễm tình 豔情, v.v. ② Ham chuộng, như hâm diễm 歆豔 hâm mộ ham thích. ③ Con gái đẹp. ④ Màu mỡ, rực rỡ. ⑤ Khúc hát nước Sở. -豒 zhì trật① Nguyên là chữ trật 秩. -讟 dú độc① Phỉ báng, lời oán thống nhập cốt tuỷ. -讞 yàn nghiện① Nghị tội, luận tội, chuyển án lên toà trên, kết thành án rồi gọi là định nghiện 定讞. -讜 dǎng đảng① Nói thẳng. Như đảng ngôn 讜言 lời nói thẳng thắn. -讚 zàn tán① Khen ngợi, tán thán. ② Văn tán, một lối văn tán dương công đức người và vật. ③ Giúp. -讙 huān hoan① Nô đùa rầm rĩ. ② Vui mừng. -觿 xī huề① Cái rẽ làm bằng ngà voi để rẽ tóc. -觀 guān quan, quán① Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan. Như quan hải 觀海 xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng 觀象, xem xét dân tục gọi là quan phong 觀風, ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng 觀望. ② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm. ③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra. ④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả. ⑤ So sánh. ⑥ Soi làm gương. ⑦ Chơi. ⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音. ⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán. ⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán. -覊 jī ki, ki① Tục dùng như chữ ki 羈. -蠼 jué quặc① Quặc sưu 蠼螋 một thứ sâu ở nơi ẩm thấp, mình đen chân vàng chạy rất nhanh, sáu chân, đầu đuôi tẽ ra, thấy người đến gần thì phun dãi độc ra để bảo hộ mình. ② Con khỉ cái. -虆 léi luy① Bò dài, bò lan. ② Cái lồng đựng đất, cái sọt. -纜 làn lãm① Dây neo thuyền. -纚 xǐ sỉ, suỷ, lí① Cái lưới bịt tóc. ② Thứ sa mắt vuông. ③ Một âm là suỷ. Táp suỷ 颯纚 dài thườn thượt, lòng thòng. ④ Lại một âm là lí. Kéo nhằng mãi ra, quấn quít liền nối nhau. -纘 zuǎn toản① Nối, nối theo theo làm các việc người trước chưa làm xong gọi là toản. Nghĩa như kế thừa 繼承. -糶 tiào thiếu① Bán thóc ra (xuất cảng), đem bán hạ giá ra để ganh lấy lợi gọi là bình thiếu 平糶. -籲 yù dụ① Kêu, gọi, thỉnh cầu. Như hô dụ vô môn 呼籲無門 không chỗ kêu cầu. -籰 yuè dược① Cái guồng quay tơ. -籯 yíng doanh① Cái hòm đóng bằng tre. Hoàng kim mãn doanh, bất như nhất kinh 黃金滿籯,不如一經 vàng đầy rương không bằng một cuốn kinh sách. -籮 luó la① Cái rá vo gạo (đồ đan bằng tre dưới vuông trên tròn). -矚 zhǔ chúc① Nhìn kĩ, ngắm. -灩 yàn liễm① Liễm liễm 灩灩 nước động (sóng sánh). -灨 gǎn cám, công① Sông Cám, cũng đọc là chữ công. -灤 luán loan① Sông Loan. -灣 wān loan① Vũng bể, chỗ nước hõm vào. -灋 fǎ pháp① Chữ 法 cổ. -欝 yù uất① Tục dùng như chữ uất 鬱. -欛 bà bá① Chuôi dao. -欖 lǎn lãm① Cảm lãm 橄欖 cây trám. -攮 nǎng nãng① Ðẩy mạnh. ② Ðàm. -戇 gàng tráng① Ngu đần, cứng thẳng. -戅 gàng tráng① Cũng như chữ tráng 戇. -彠 huò hoạch① Cũng như chữ hoạch 矱. -又 yòu hựu① Lại. -厶 sī khư① Khư lư 去盧 đồ ăn cơm. Dưới chữ khứ 去 theo chữ khư. Cổ văn là chữ tư, dưới chữ soán 篡, chữ nội 內 đều theo đó. Cổ văn viết là quăng 厷 tức là chữ 肱. Lại là chữ dĩ 㠯 bớt nét di, tức là bên tả chữ dĩ 以, chữ thai 台, chữ hĩ 矣 đều theo đó. -厂 chǎng hán① Chỗ sườn núi người ta có thể ở được. -卩 jié tiết① Bộ tiết. -卜 bǔ bốc① Bói rùa. Ðốt mai rùa để xem xấu tốt gọi là bốc. Như mai bốc công thần, duy cát chi tòng 枚卜公臣惟吉之從 bói xem các bầy tôi ai là tốt hơn. Ðời sau dùng quan tể tướng gọi là mai bốc 枚卜 là theo nghĩa ấy. ② Bói thử, như xem chim sâu kêu mà đoán xem mưa nắng gọi là bốc. Bây giờ gọi sự đã dự kì (預期) là định bốc 定卜, gọi sự chưa biết (未知) là vị bốc 未卜. -十 shí thập① Mười. ② Ðủ hết. Như 'thập thành 十成, thập toàn 十全 vẹn đủ cả mười, ý nói được đầy đủ cả. -匸 xǐ hệ① Che đậy, khác hẳn chữ phương 匚. -匚 fāng phương① Cái đồ để đựng đồ. -勹 bāo bao① Bọc. -匕 bǐ truỷ① Cái thìa, như nói cuộc đời yên lặng thì gọi là truỷ xưởng bất kinh 匕鬯不驚 nghĩa là vẫn được vô sự mà ăn uống yên lành. ② Truỷ thủ 匕首 một thứ gươm, đầu như cái thìa, ngắn mà tiện dùng, cho nên gọi là truỷ thủ. -力 lì lực① Sức, khoa học nghiên cứu về sức tự động của các vật và sức bị động của các vật khác là lực học 力學. ② Phàm nơi nào tinh thần tới được đều gọi là lực, như mục lực 目力 sức mắt. ③ Cái tài sức làm việc của người, như thế lực 勢力, quyền lực 權力, v.v. ④ Cái của vật làm nên được cũng gọi là lực. Như bút lực 筆力 sức bút, mã lực 馬力 sức ngựa, v.v. ⑤ Chăm chỉ, như lực điền 力田 chăm chỉ làm ruộng. ⑥ Cốt, chăm, như lực cầu tiết kiệm 力求節儉 hết sức cầu tiết kiệm. ⑦ Làm đầy tớ người ta cũng gọi là lực. -刀 dāo đao① Con dao. ② Tiền, thứ tiền ngày xưa hình như con dao nên gọi là đao. -凵 qū khảm① Há miệng. -几 jī kỉ① Cái ghế dựa. ② Cái kỉ tre. -冫 bīng băng① Cùng nghĩa nhữ chữ băng 冰 nước đá. -冖 mì mịch① Trùm, lấy khăn trùm lên trên đồ. -冂 jiōng quynh① Ðất ở xa ngoài cõi nước, kinh truyện đều dùng chữ quynh 坰. -八 bā bát① Tám, số đếm. -入 rù nhập① Vào, đối lại với chữ xuất 出 ra. ② Dùng vào, buộc vào, như nhập thủ 入手, cố nhập 故入 buộc tội vào, sát nhập 詧入 thu nộp vào. Ðem chỗ nọ nộp cho chỗ kia. ③ Ðược, khoảng tiền thu vào gọi là nhập khoản 入款. ④ Hợp, như nhập điệu 入調 hợp điệu, nhập cách 入格 hợp cách. ⑤ Tiếng nhập, âm chữ có bốn âm là bình thượng khứ nhập 平上去入. Tiếng ngắn mà gặt là tiếng nhập. -儿 ér nhân① Người. Chữ nhân 人 giống người đứng, chữ nhân ㄦ giống người đi. -亠 tóu đầu① Không có ý nghĩa gì. -二 èr nhị① Hai, tên số đếm. -人 rén nhân① Người, giống khôn nhất trong loài động vật. ② Tiếng đối lại với mình, như tha nhân 他人 người khác, chúng nhân 眾人 mọi người, vô nhân ngã chi kiến 無人我之見 không có phân biệt mình với người, v.v. Thấu được nghĩa này, trong đạo Phật cho là bực tu được nhân không 人空. -了 le liễu① Hiểu biết, như liễu nhiên ư tâm 了然於心 lòng đã hiểu biết. ② Xong, như liễu sự 了事 xong việc. -亅 jué quyết① Tức là cái nét xổ có móc. -九 jǐu cửu, cưu① Chín, tên số đếm. ② Một âm là cưu 九 họp, như Hoàn Công cưu hợp chư hầu 桓公九合諸侯 vua Hoàn Công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ 紏. -乙 yǐ ất① Can ất, can thứ hai trong mười can. ② Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất 乙, viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là ất. ③ Ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất 魚去乙 cá bỏ ruột. -乃 nǎi nãi, ái① Bèn, tiếng nói nối câu trên. ② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh 乃兄 anh mày, nãi đệ 乃第 em mày. ③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là 廼, cũng một nghĩa như chữ 乃. -乂 yì nghệ① Trị, cai trị được dân yên gọi là nghệ. ② Tài giỏi, như tuấn nghệ tại quan 俊乂在官 người hiền tài làm quan. -乀 fú phật① Ta gọi là cái mác, là một nét mác của chữ. -丿 piě phiệt, triệt① Ta gọi là cái phẩy, là một nét phẩy của chữ. -丶 zhǔ chủ① Phàm cái gì cần có phân biệt, sự gì cần biết nên chăng, lòng đã có định, thì đánh dấu chữ chủ để nhớ lấy. -丨 gǔn cổn① Bộ cổn. -七 qī thất① Bảy, tên số đếm. ② Có nghĩa chỉ về thể văn, như lối văn thất vấn thất đáp 七問七答 của Mai Thừa, lối văn song thất của ta. -丁 dīng đinh, chênh① Can Ðinh, can thứ tư trong mười can. ② Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy. ③ Người, như thành đinh 成丁 nghĩa là người đến tuổi thành nhân. ④ Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch丁藉. ⑤ Kẻ làm lụng, như bào đinh 庖丁 là người nấu bếp, viên đinh 園丁 là người làm vườn, v.v. ⑥ Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh 丁寧. ⑦ Chữ, như mục bất thức đinh 目不識丁. ⑧ Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh 伐木丁丁 chặt cây chan chát. -一 yī nhất① Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả. ② Cùng, như sách Trung Dung nói: Cập kì thành công nhất dã 及其成工一也 nên công cùng như nhau vậy. ③ Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng, như vạn nhất 萬一 muôn một, nhất đán 一旦 một mai, v.v. ④ Bao quát hết thẩy, như nhất thiết 一切 hết thẩy, nhất khái 一概 một mực như thế cả, v.v. ⑤ Chuyên môn về một mặt, như nhất vị 一味 một mặt, nhất ý 一意 một ý, v.v. -单 dān thiền, đanNhư 單 -长 cháng tràng, trường, trưởngNhư 長 -钻 zuàn toàn, toảnNhư 鑽 -说 shuō thuyết, thuế, thoát, duyệtNhư 說 -计 jì kế, kêNhư 計 -計 jì kế, kê[jì] ① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể; ② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy; ③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh; ④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật; ⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế; ⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước. -略語表 lvèyǔbiǎo viết tắt【BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 略語表】 (nhạc) Âm nhạc 音樂; (Cg) Còn gọi 又讀,也叫; (công) Công nghiệp 工業; (cơ) Cơ khí 機械; (Cv) Cũng viết 又作; (chửi) Chửi rủa 罵語; (dầu) Dầu mỏ 石油; (dược) Dược học 藥物;藥物學; (địa) Địa chất, địa lí 地質學;地理學; (đ.ảnh) Điện ảnh 電影; (điện) Điện học 電學;電工; (đo) Đo lường 測繪; (động) Động vật học 動物;動物學; (giải) Giải phẫu, sinh lí 解剖學;生理學; (gth) Giao thông vận tải 交通運輸; (gt) Giới từ 介詞; (hải) Hàng hải 航海; (không) Hàng không 航空; (hóa) Hóa học, hóa chất 化學;化工; (kịch) Hí kịch 戲劇; (khc) Khảo cổ 考古; (khn) Khẩu ngữ 口語; (kht) Khí tượng 氣象學; (khiêm) Khiêm tốn 謙辭; (khoáng) Khoáng chất 礦物; (ktrúc) Kiến trúc 建築; (kinh) Kinh tế 經濟; (kĩ) kĩ thuật 技術; (lâm) Lâm nghiệp 林業; (sử) Lịch sử 歷史; (lịch) Lịch sự 敬辭;婉辭; (lt) Liên từ 連辭; (loại) Loại từ 量辭; (lg) Lôgic học 邏輯學; (mỏ) Ngành mỏ 礦業; (mng) Mỹ nghệ 工藝美術; (dệt) Ngành dệt 紡織; (đsắt) Ngành đường sắt 鐵道; (in) Ngành in 印刷; (nghệ) Nghệ thuật 藝術; (xấu) Nghĩa xấu 貶義; (Ngb) Nghĩa bóng 轉義; (Ngr) Nghĩa rộng 引申; (ngoại) Ngoại giao 外交; (ngôn) Ngôn ngữ học 語言學; (ảnh) Nhiếp ảnh 攝影; (nông) Nông nghiệp 農業; (luật) Pháp luật 法律; (pht) Phó từ 副詞; (quân) Quân sự 軍事; (sinh) Sinh vật học 生物學; (sh) Sinh hoá học 生物化學; (skhấu) Sân khấu 舞台; (st) Số từ 數詞; (thán) Thán từ 嘆詞; (thể) Thể dục thể thao 體育; (thd) Thí dụ 比喻; (thiên) Thiên văn 天文學; (thtục) Thông tục 俗名,俗稱; (thú) Thú y 獸醫; (thủy) Thủy lợi 水利; (thực) Thực vật học 植物;植物學; (thương) Thương nghiệp 商業; (đph) Tiếng địa phương 方言; (toán) Toán học 數學; (tôn) Tôn giáo 宗教; (triết) Triết học 哲學; (trợ) Trợ từ 助詞; (cũ) Từ cũ 舊時用語; (thanh) Từ tượng thanh 象聲詞; (văn) Văn ngôn, văn học 文言書面語; (lí) Vật lí học 物理學; (xiếc) Xiếc 雜技; (y) Y học 醫學【THƯ MỤC THAM KHẢO 參考書目】 1. Khang Hi tự điển 康熙字典; ② Từ nguyên 辭源; ③ Từ hải 辭海; ④ LỤC SƯ THÀNH (Chủ biên), Từ vị 辭彙, Văn Hóa Đồ thư công ty, Đài Bắc, 1995; ⑤ ĐÀO DUY ANH, Hán Việt từ điển 漢越辭典, NXB. Minh Tân, Paris, 1949; ⑥ THIỀU CHỬU, Hán Việt tự điển 漢越字典, Đuốc Tuệ, 1942; ⑦ VIỆN KHOA HỌC Xà HỘI TRUNG QUỐC, Hiện đại Hán ngữ Từ điển 現代漢語詞典, Thương vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1992; ⑧ HẦU HÀN GIANG, MẠCH VĨ LƯƠNG (Chủ biên), Từ điển Hán Việt 漢越詞典, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1994; ⑨ NGUYỄN KIM THẢN (Chủ biên), Từ điển Hán Việt Hiện đại 現代漢語詞典, Nhà xuất bản Thế giới, 1994; ⑩ TỔ BIÊN SOẠN »CỔ HÁN NGỮ THƯỜNG DỤNG TỰ TỰ ĐIỂN«, Cổ Hán ngữ Thường dụng tự Tự điển 古漢語常用字字典, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1997; ⑪ LƯU HỌC LÂM, TRÌ ĐẠC (Chủ biên), Cổ Hán ngữ thường dụng đa nghĩa tự từ điển 古漢語常用多義字詞典, Cam Túc Thiếu niên Nhi đồng Xuất bản xã, 1996; ⑫ VƯƠNG ĐỒNG ỨC (Chủ biên), Hiện đại Hán ngữ Đại từ điển 現代漢語大詞典, Hải Nam Xuất bản xã, Hải Nam, 1992; ⑬ LÝ NHUẬN SINH (Chủ biên), Cổ kim Hán ngữ Tự điển 古今漢字典, Hán ngữ Đại từ điển Xuất bản xã, Thượng Hải, 1997; ⑭ LƯU KHÁNH LONG (Chủ biên), Cổ Kim Hán tự Tự điển 古今漢語字字典, Tứ Xuyên Từ thư Xuất bản xã, 1998; ⑮ LƯƠNG THỰC THU, TRƯƠNG PHƯƠNG KIỆT (Chủ biên), Viễn Đông Hán-Anh Đại từ điển 遠東漢英大詞典 (Far East Chinese-English Dictionary), Tân Hoa Xuất bản xã – Viễn Đông Đồ thư Công ty, 1995; ⑯ PHÓ TRIÊU DƯƠNG, Phương ngôn từ lệ thích 方言詞例釋, Thông tục độc vật Xuất bản xã, năm (?); ⑰ LƯU KỲ, Trợ tự biện lược 助字辨略, Đài Loan Khai Minh Thư điếm ấn hành, 1958; ⑱ DƯƠNG THỤ ĐẠT, Từ thuyên 詞詮, Đài Loan Thương Vụ Ấn thư quán, 1959; ⑲ VƯƠNG HẢI PHÂN, NGÔ KHẢ DĨNH, Cổ Hán ngữ Hư từ Từ điển 古漢語虛詞詞典, Bắc Kinh Đại học Xuất bản xã, Bắc Kinh, 1996; ⑳ VƯƠNG TỰ CƯỜNG, Hiện đại Hán ngữ Hư từ Từ điển 現代漢語虛詞詞典, Thượng Hải Từ thư Xuất bản xã, 1998; 21. F.S. COUVREUR S.J., Dictionnaire classique de la langue chinoise, Peiping, 1890; ㉒ BẮC KINH ĐẠI HỌC TÂY NGỮ HỆ PHÁP NGỮ CHUYÊN NGHIỆP, Dictionnaire Chinois-Français, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1959; ㉓ HOÀNG TIỂU THẠCH, Mà MINH, Giản hóa tự Phồn thể tự Đối chiếu Tốc tra Thủ sách 簡化字繁體字對照速查手冊, Tứ Xuyên Từ thư Xuất bản xã, 1995; ㉔ NGUYỄN TRỌNG BÁU, Từ điển Chính tả Tiếng Việt, Nhà xuất bản Giáo Dục, 1997. -峴 xiàn hiện, nghiễn[Xiàn] Tên núi: 峴山Núi Nghiễn (Hiện) (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). -岘 xiàn hiện, nghiễnNhư 峴 -姐 jiě thư, tả[jiâ] ① Chị: 大姐 Chị cả; 表姐 Chị họ; ② Cô (chỉ người phụ nữ còn trẻ): 小姐 Cô, tiểu thư. -嘖 zé sách, trách[zé] ① Tranh cãi; ② Tấm tắc khen ngợi; ③ Cao xa. -啧 zé sách, tráchNhư 嘖 -唿 hū hốt[hu] Xem 呼哨 [hushào]. -参 cān tham, sâm, tamNhư 參 -厌 yàn áp, yêm, yểm, yếm, ấpNhư 厭 -卷 juàn quyển juàn]① Sách (chữ nho cũ): 書卷 Sách vở; ② Cuốn: 第一卷 Cuốn thứ nhất; ③ Bài thi, bài: 交卷 Nộp bài thi, nộp bài; ④ Sổ lưu công văn: 文卷 Sổ lưu công văn; 卷宗 Cặp giấy (đựng công văn); ⑤ (cũ) Ống đựng sách vở. Xem 卷 [juăn], [quán]. -刅 chuāng sang[chuang]Như 創. -乍 zhà tác[zuò] (văn) Trỗi dậy, nổi lên (dùng như 作, bộ 腨): 文王若日若月,乍照光于四方,于西土 Đức của vua Văn vương như mặt trời mặt trăng, trỗi lên chiếu sáng khắp bốn phương, đến tận phương tây (Mặc tử: Kiêm ái hạ). -妙 miào diệu① Khéo, hay, thần diệu lắm. Tinh thần khéo léo mầu nhiệm không thể nghĩ nghị được gọi là diệu. Tuổi trẻ gọi là diệu niên 妙年. -妗 jìn cấm① Mợ, vợ anh mẹ. -妖 yāo yêu① Ðẹp (mĩ miều). Tả cái sắc con gái làm cho người ta say mê. Như yêu nhiêu 妖嬈, yêu dã 妖冶 đều tả cái dáng con gái đẹp lộng lẫy cả. ② Quái lạ, như yêu quái 妖怪 loài yêu quái. -妓 jì kĩ① Con nữ phường chèo, con đĩ nhà thổ. -妒 dù đố① Ghen, đàn bà ghen gọi là đố, mình không bằng người sinh lòng ghen ghét cũng gọi là đố. -妍 yán nghiên① Cũng như chữ nghiên 姘. -妊 rèn nhâm① Chửa (có mang, có thai). Ðàn bà chửa gọi là nhâm phụ 妊婦. -夹 jiā giáp① Cũng như chữ giáp 夾. -壳 ké xác① Tục dùng như chữ xác 殼. -声 shēng thanh① Tục dùng như chữ thanh 聲. -壯 zhuàng tráng① Mạnh mẽ. Người đến ba mươi tuổi gọi là tráng, nghĩa là đang lúc tinh lực đang mạnh mẽ vậy. Phàm cái gì bề trong đầy đủ mà bề ngoài có vẻ lớn lao đều gọi là tráng, như hùng tráng 雄壯, bi tráng 悲壯, hoành tráng 宏壯, v.v. ② Nhanh chóng. ③ Mồi, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một tráng. -坟 fén phần① Cũng như chữ phần 墳. -坑 kēng khanh① Hố.② Chôn chết. -坐 zuò toạ① Ngồi. ② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là toạ, như phản toạ 反坐 buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy. ③ Nhân vì. ④ Cố giữ. ⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được. ⑥ Cùng nghĩa với chữ toạ 座. -坏 huài khôi, bùi① Ngói mộc. ② Một âm là bùi. Lấy đất lấp lỗ hang lại. ③ Tường vách. -坎 kǎn khảm① Quẻ khảm. Một quẻ trong bát quái 八卦, nghĩa là hõm vào, là hiểm hóc, nên chỗ nào hỏm sâu xuống đều gọi là khảm. ② Cái chén nhỏ. ③ Thùng thùng. -坍 tān than① Ðất lở. -坌 bèn bộn① Họp, đều. Như bộn tập 坌集 cùng họp. ② Bụi. -坊 fāng phường① Phường, tên gọi các ấp các làng. ② Trong thành chia ra từng khu để cai trị cho dễ cũng gọi là phường. ③ Một vật gì xây đắp để tiêu-biểu các người hiền ở các làng mạc cũng gọi là phường. Như trung hiếu phường 忠孝坊, tiết nghĩa phường 節義坊, v.v. ④ Tràng sở, như tác phường 作坊 sở chế tạo các đồ. ⑤ Cái đê, cùng nghĩa như chữ phòng 防. -均 jūn quân, vận① Ðều, không ai hơn kém gọi là quân. ② Cùng, như lợi ích quân chiêm 利益均霑 ích lợi cùng hưởng. ③ Khuôn đóng gạch ngói. ④ Một đồ đong ngày xưa, 2500 thạch là một quân. ⑤ Một đồ âm nhạc ngày xưa. ⑥ Một âm là vận. Cũng như chữ vận 韻. -坂 bǎn phản① Sườn núi. -址 zhǐ chỉ① Cái nền. -圾 jí ngập, sắc① Nguy. ② Lạp ngập 垃圾 bụi bậm chồng chất, cũng gọi là chữ sắc. -圻 qí kì① Cõi đất vuông nghìn dặm gọi là kì. -囱 cōng song, thông① Cái cửa sổ. Cửa sổ mở ở tường gọi là dũ 牖, cửa sổ mở nhà là song 囱. Một âm là thông. Cái ống thông khói. Tục gọi cái ống thông khói bếp là yên thông 煙囱. -困 kùn khốn① Khốn cùng. Phàm các sự nhọc mệt quẫn bách đều gọi là khốn. -囮 é ngoa① Con chim mồi. ② Mượn cớ đánh lừa. -囬 húi hồi① Cũng như chữ hồi 回 -囫 hú hốt① Hốt luân 囫圇 nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo 囫圇吞棗. -囤 dùn độn① Cái vựa nhỏ đựng thóc. ② Tục gọi sự để đồ đợi giá đắt mới bán là độn tích 囤積. -呎 chǐ xích① Cũng như chữ xích 尺 thước đo của nước Anh-cát-lợi, tức là 9 tấc 5 phân 2 li tây. Ta gọi là một mã. -呌 jiào khiêu① Tục dùng như chữ khiếu 叫. -呉 wú ngô① Nước Ngô, họ Ngô, đất Ngô. ② Rầm rĩ. -呈 chéng trình① Bảo. Tộ ra. ② Trình. Kẻ dưới nói cho người trên biết gọi là trình. Tờ kêu với quan trên cũng gọi là trình. -呆 dāi ngốc① Ngây dại. -呃 è ách① Nấc. Ách nghịch 呃逆 chứng nấc. Nguyên viết là 呝. -呂 lv̌ lữ, lã① Luật lữ 侓呂 tiếng điệu hát, xem chữ luật 侓. ② Họ Lữ, ta quen đọc là Lã. -呀 yā nha① Lời trợ từ, như hài nhi nha 孩兒呀 con ạ! -吿 gào cáo, cốc① Bảo, bảo người trên gọi là cáo. ② Cáo, như cáo lão 吿老 cáo rằng già yếu phải nghỉ, cáo bệnh 吿 cáo ốm, v.v. ③ Một âm là cốc. Trình, như xuất cốc phản diện 出吿反面 nghĩa là con thờ cha mẹ đi ra thì xin phép, về thì trình mặt vậy. -吾 wú ngô① Ta, tới mình mà nói gọi là ngô. Nhân người mà nói gọi là ngã 我. Như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 ta khéo nuôi cái khí hạp nhiên của ta. ② Chống giữ, phép quan nhà Hán có chức chấp kim ngô 執金吾 ý là cầm cái đồ binh để chống giữ việc phi thường. -吽 ōu hồng① Tiếng thần chú trong tiếng Phạm. -吼 hǒu hống① Rống. Tiếng kêu các loài thú mạnh kêu. -吻 wěn vẫn① Mép. ② Khẩu vẫn 口吻 giọng nói. ③ Vẫn hợp 吻合 giống in. Sự vật gì giống in như nhau gọi là vẫn hợp. -吹 chūi xuy, xuý① Thổi, như xuy tiêu 吹簫 thổi tiêu, xuy địch 吹笛 thổi sáo, v.v. ② Một âm là xuý. Cổ xuý 鼓吹, nạo xuý 鐃吹đều là tên khúc nhạc đời xưa cả. -吸 xī hấp① Hút hơi vào, đối lại với chữ hô 呼. -吶 ne nột, niệt① Nột nột 吶吶 ấp úng (trì trọng). Nói năng cẩn thận, nghĩ ngợi kĩ lưỡng rồi mới nói. ② Reo hò cho thêm oai thanh gọi là nột hám 吶喊. Cũng đọc là chữ niệt. -吵 chǎo sảo① Sảo náo 吵閙 nói rầm rĩ. -吴 wú ngô① Tục dùng như chữ ngô 呉. -吱 zhī chi① Chi chi  吱吱 tiếng kêu. ② Tất chi 嗶吱 đồ dệt bằng lông. -吮 shǔn duyện① Mút, như duyện nhũ 吮乳 mút sữa. -吭 háng hàng, hạng① Cổ họng. Như dẫn hàng tràng minh 引吭長鳴 gân cổ kêu dài. Cũng đọc là hạng. -含 hán hàm① Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả không nuốt là hàm. ② Dung được, nhẫn được. Như hàm súc 含蓄, hàm dong 含容 nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười. ③ Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm. -吪 é ngoa① Ðộng đậy. ② Hoá, như Chu-công đông chinh tứ quốc thị ngoa 周公東征四國是吪 ông Chu-công đi đánh bên đông, bốn nước đều cảm hoá. -吩 fēn phân① Phân phó 吩咐 dặn bảo. Tiếng người trên dặn bảo kẻ dưới. -否 fǒu phủ, bĩ① Không, như thường kì chỉ phủ 嘗其旨否 nếm xem ngon không? ② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác. ③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否. -吠 fèi phệ① Chó cắn. -吟 yín ngâm① Ngâm. Ðọc thơ đọc phú kéo giọng dài ra gọi là ngâm, như ngâm nga 吟哦, ngâm vịnh 吟詠, v.v. Người ốm đau rên rỉ gọi là thân ngâm 呻吟. -吞 tūn thôn① Nuốt, ăn không nhai cứ nuốt ngay xuống gọi là thôn. ② Diệt mất. Ðánh lấy đất nước người ta thu làm đất nước mình gọi là tính thôn 并吞. Cũng viết là 併吞. -吝 lìn lận① Tiếc (sẻn). Tiếc không cho người là lận. Như khan lận 慳吝 keo cú, lận sắc 吝嗇 cò kè. Bỉ lận 鄙吝, v.v. ② Hối lận 悔吝 lời bói toán, cũng như hối hận vậy. Tục viết là 恡. -君 jūn quân① Vua, người làm chủ cả một nước. ② Nghiêm quân 嚴君 cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân 府君. ③ Thiên quân 天君 tâm người, như thiên quân thái nhiên 天君泰然 trong tâm yên vui tự nhiên. ④ Tiểu quân 小君 vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân 細君. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân 太君, cũng như danh hiệu Thái phu quân 太夫君 vậy. ⑤ Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân 阮君 anh họ Nguyễn, Lê quân 黎君 anh họ Lê, v.v. -却 què ngang① Cũng là chữ 卽. -即 jí tức① Cũng là chữ 卽. -卲 shào thiệu, thiều① Cao. Như niên cao đức thiệu 年高德卲 tuổi già đức cao. Cũng đọc là chữ thiều. -匣 xiá hạp① Cái hộp. -劭 shào thiệu① Khuyên gắng. ② Tốt. ③ Cao. -劬 qú cù① Nhọc nhằn, như cù lao 劬勞 công cha mẹ sinh đẻ nuôi nấng con khó nhọc. -別 bié biệt① Chia, như khu biệt 區別 phân biệt ra từng thứ. ② Li biệt, tống biệt 送別 tiễn nhau đi xa. ③ Khác, như biệt tình 別情 tình khác, biệt cố 別故 có khác, v.v. -判 pàn phán① Lìa rẽ, như phán duệ 判袂 chia tay mỗi người một ngả. ② Phán quyết, như tài phán 裁判 sử kiện, văn sử kiện gọi là phán. -删 shān san① Lọc bỏ, như san phồn tựu giản 删繁就簡 lọc bỏ cái phiền phức mà dùng cái giản tiện. -冷 lěng lãnh① Lạnh. ② Nhạt nhẽo, như lãnh tiếu 冷笑 cười nhạt, lãnh ngữ 冷語 nói đãi bôi, v.v. ③ Thanh nhàn, như lãnh quan 冷官 chức quan nhàn, ít bổng. ④ Lặng lẽ, như lãnh lạc 冷落 đìu hiu, lãnh tĩnh 冷靜 lạnh ngắt, v.v. Lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn 冷雋. Có khi viết là 泠. -冶 yě dã① Ðúc, như dã phường 冶坊 xưởng đúc đồ sắt. ② Ðẹp, như yêu dã 妖冶 đẹp lộng lẫy, như dã dong 冶容 làm dáng, phần nhiều tả về dáng điệu con gái. Cho nên dắt con gái đi chơi gọi là dã du 冶遊. -况 kuàng huống① Phương chi, là một tiếng giáo đầu, như gia bất tự cố, huống ư quốc hồ 家不自顧况於國乎 nhà mà chẳng trông coi được, phương chi là nước ư? -决 jué quyết① Tục dùng như chữ 決. -冲 chōng xung① Hoà, sâu. Như xung hư 冲虛 chan hoà nhạt nhẽo như hư không. ② Thơ bé. ③ Vọt. Tục dùng như chữ xung 衝. Như nhất phi xung thiên 一飛冲天 bay một cái vọt tận trời. Như tí ngọ tương xung 子午相冲 tí ngọ xung nhau, nghĩa là phương vị cùng đối thẳng với nhau. -冱 hù hộ① Rét đóng lại. -兵 bīng binh① Ðồ binh. Các đồ như súng ống, giáo mác đều gọi là binh khí 兵器. Lính, phép binh bây giờ chia làm ba: 1) hạng thường bị; 2) tục bị; 3) hậu bị. Hiện đang ở lính gọi là thường bị binh, hết hạn ba năm về nhà; có việc lại ra là tục bị binh; lại đang hạn ba năm nữa rồi về là hậu bị binh, lại hết bốn năm cho về hưu hẳn, lại như dân thường. -劫 jié kiếp① Cướp lấy. ② Ăn hiếp, như kiếp chế 劫制 bắt ép. ③ Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba 劫波. Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中劫. Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là 刦,刧,刼. -兒 ér nhi, nghê① Trẻ con. Trẻ giai gọi là nhi 兒, trẻ gái gọi là anh 嬰. ② Con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi 兒. ③ Lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như hoa nhi 花兒 cái hoa. ④ Một âm mà nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê Khoan 兒寬. -兎 tù thỏ① Tục viết thay chữ 兔. -免 miǎn miễn, vấn① Bỏ, như miễn quan 免冠 trật mũ. ② Khỏi, như miễn tử 免死 thoát khỏi chết. ③ Truất, cách, như miễn quan 免官 cách chức quan. ④ Một âm là vấn, như đản vấn 袒免 áo tang để trầy tay ra. -兌 dùi đoái① Quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái). ② Ðổi, như đoái hoán 兌換 đổi tiền. ③ Thẳng, như tùng bách tư đoái 松柏斯兌 cây tùng cây bách ấy thẳng. ④ Suốt, như hành đạo đoái hĩ 行道兌矣 làm đạo được suốt vậy. -克 kè khắc① Hay, như bất khắc thành hành 不克成行 không hay đi được. ② Ðược, đánh được gọi là khắc, như khắc phục 克復 lấy lại được chỗ đất đã mất, như khắc kỉ phục lễ 克己復禮 đánh đổ lòng muốn xằng của mình để lấy lại lễ. Các nhà buôn bán giảm giá hàng cũng gọi là khắc kỉ. ③ Hiếu thắng, như kị khắc 忌克 ghen ghét người, thích hơn người. -利 lì lợi① Sắc, như lợi khí 利器 đồ sắc. ② Nhanh nhẩu, như lợi khẩu 利口 nói lém. ③ Lợi, như ích quốc lợi dân 益國利民, ích cho nước lợi cho dân, lợi tha 利他 lợi cho kẻ khác. ④ Công dụng của vật gì, như thuỷ lợi 水利 lợi nước, địa lợi 地利 lợi đất. ⑤ Tốt lợi, như vô vãng bất lợi 無往不利 tới đâu cũng tốt. ⑥ Tham, như nghĩa lợi giao chiến 義利交戰 nghĩa lợi vật lộn nhau. Phàm cái gì thuộc sự ích riêng của một người đều gọi là lợi. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. ⑦ Lời, lợi thị tam bội 利市三倍 bán lãi gấp ba. Cho nên cho vay lấy tiền lãi gọi là lợi tức 利息. -刨 bào bào① Giẫy, như bào phần 刨墳 giẫy mả. -刧 jié kiếp① Cũng như chữ kiếp 劫. -刦 jié kiếp① Cũng như chữ kiếp 劫. -佟 tóng đông① Chợ Ðông. -佞 nìng nịnh① Tài, mình tự nhún mình xưng là bất nịnh 不佞 kẻ chẳng tài này. ② Ton hót, nịnh nọt, nói khéo phò người gọi là nịnh. -作 zuò tác① Nhấc lên, như chấn tác tinh thần 振作精神. ② Làm, làm nên, như phụ tác chi 父作之 cha làm nên. -佛 fó phật① Dịch âm tiếng Phạm, nói đủ phải nói là Phật đà 佛陀, bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hoá cho người được hoàn toàn giác ngộ. Như đức Thích ca 釋迦 bỏ hết công danh phú quý, lìa cả gia đình, tu hành khắc khổ, phát minh ra hết chỗ mê lầm của chúng sinh, để tế độ cho chúng sinh, thế là Phật. Vì thế nên những phương pháp ngài nói ra gọi là Phật pháp 佛法, giáo lí của ngài gọi là Phật giáo, người tin theo giáo lí của ngài gọi là tín đồ Phật giáo, v.v. ② Phật lăng 佛郎 dịch âm chữ franc, quan tiền Pháp. -佚 yì dật① Rồi, như an dật 安佚 yên rồi. ② Trốn, ẩn như ẩn dật 隱佚 người trốn đời không cho đời biết, di dật nhi bất oán 遺佚而不怨 bỏ sót mình ở ẩn mà không oán. -余 yú dư① Ta. -佘 shé xà① Họ Xà. -佗 tuó đà, tha① Uy đà 倭佗 ung dung, tả cái dáng ung dung tự đắc. Một âm là tha. ② Khác, như quân tử chính nhi bất tha 君子正而不佗 người quân tử chính mà không đổi khác, cùng nghĩa như chữ tha 他. -何 hé hà① Sao, gì, lời nói vặn lại, như hà cố 何故 cớ gì? hà dã 何也 sao vậy? -佔 zhàn chiêm, chiếm① Dòm xem. ② Một âm là chiếm. Chiếm lấy, như chiếm cứ 佔據 chiếm giữ lấy. -体 tǐ thể① Chính là chữ bản 笨 nặng nề, tục mượn viết thay chữ thể 體, gọi là chữ thể đơn. -佑 yòu hữu① Giúp đỡ. -佐 zuǒ tá① Giúp. ② Thứ hai, như huyện tá 縣佐 chức quan giúp việc quan huyện. -住 zhù trụ① Thôi, như viên thanh đề bất trụ 猿聲啼不住 tiếng vượn kêu không thôi. ② Ở, như trụ sơn hạ 住山下 ở dưới núi. ③ Còn đấy, nhà Phật nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kì: thành trụ hoại không 成住壞空. Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là trụ, như trụ trì tam bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì tăng bảo. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị trụ trì. ④ Lưu luyến (dính bám) như vô sở trụ 無所住 không lưu luyến vào đấy. -低 dī đê① Thấp, đối lại với chữ cao. ② Cúi, như đê đầu 低頭, đê hồi 低回 nghĩ luẩn quẩn, v.v. ③ Khẽ, như đê ngữ 低語 nói khẽ. -位 wèi vị① Ngôi, cái chỗ ngồi của mình được ở gọi là vị, như địa vị 地位, tước vị 爵位, v.v. ② Vị, lời tôn kính người, như chư vị 諸位 mọi ngài, các vị 各位 các ngài, v.v. -佋 shào thiệu① Cũng như chữ 紹 nối. ② Một âm là chiêu, cũng như chữ 昭. -佈 bù bố① Khắp, bảo cho mọi người đều biết gọi là bố cáo 佈告. Thường dùng chữ bố 布 nhiều hơn. -佇 zhù trữ① Ðứng lâu. -但 dàn đãn① Những. Lời nói chuyển câu. ② Chỉ, như bất đãn như thử 不但如此 chẳng những chỉ như thế. -佃 diàn điền① Làm ruộng. người làm ruộng thuê ruộng mà làm gọi là điền hộ 佃户. ② Ði săn. -伽 qié già① Dịch âm tiếng Phạm, như già đà 伽陀 lối văn tán tụng, tức là bài kệ. ② Tên cây, như cây già nam 伽楠. -似 sì tự① Giống như. ② Con cháu, cùng nghĩa như chữ tự 嗣. ③ Hầu hạ. ④ Tựa như (lời nói chưa quyết hẳn). -伻 bēng bình① Sai khiến. -伺 sì tí, tứ① Dò xét, ta quen đọc là tứ. -伸 shēn thân① Duỗi, như dẫn thân 引伸 kéo duỗi ra. ② Làm cho phải lẽ, như thân oan 伸冤 gỡ cho kẻ oan được tỏ lẽ thẳng. -伶 líng linh① Linh Luân 伶倫 tên một vị nhạc quan ngày xưa, vì thế nên gọi quan nhạc là linh quan 伶倌. ② Ưu linh 優伶 phường chèo. ③ Lẻ, như linh đinh cô khổ 伶仃孤苦 lênh đênh khổ sở. ④ Nhanh nhẹn, như linh lị 伶俐 lanh lẹ. -伴 bàn bạn① Bạn, như đồng bạn 同伴 người cùng ăn với mình. ② Tiếp, như bạn thực 伴食 ngồi tiếp ăn uống. -伱 nǐ nễ① Mày, cũng viết là 你. -估 gū cổ① Ðánh giá, như cổ giá 估價 đánh giá xem vật ấy đáng giá bao nhiêu. -伯 bó bá① Bác, anh bố gọi là bá phụ 伯父. Ðàn bà gọi anh chồng là bá. ② Tước bá, đời xưa chế ra năm tước là: công hầu bá tử nam 公侯伯子男. ③ Cùng nghĩa như chữ bá 霸 là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử. -亨 hēng hanh, hưởng, phanh① Thông, như thời vận hanh thông 時運亨通 thời vận hanh thông. ② Một âm là hưởng. Hưởng thụ, như công dụng hưởng vu thiên tử 公用亨于天子 tước công được Thiên tử thết yến. ③ Lại một âm là phanh. Nấu nướng, như đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền 大亨以養聖賢 nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền. -亦 yì diệc① Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến 治亦進亂亦進 trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. ② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ 亦將有以利吾國乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư? -串 chuàn xuyến① Suốt, một quan tiền gọi là nhất xuyến 一串, cái giấy biên thu tiền gọi là xuyến phiếu 串票. ② Một âm là quán, người cùng quen nhờn với mình gọi là thân quán 親串, cùng một nghĩa với chữ quán 慣, cũng có khi đọc là xuyến. -两 liǎng lạng① Tục dùng như chữ 兩. -丣 yǒu dậu① Tức là chữ dậu 酉 -齕 hé hột① Cắn. -鼬 yòu dứu① Con chồn sóc. Một giống thú mình dài hơn một thước, có con sắc đỏ kềnh kệch, có con sắc vàng, bốn chân nhỏ mà ngắn, lúc đi vẫn khuất khúc tự do, cho nên nên chui qua hang hốc như rắn được, tài bắt chuột, đêm hay bắt trộm gà ăn thịt, hễ bị đuổi quẫn quá thì trong lỗ đít phun ra một thứ hơi rất thối hăng, khiến cho người khó chịu mà không đuổi nữa, tục gọi là hoàng thử lang 黃鼠狼 hay tì tử 貔子, lông dùng làm bút gọi là lang hào 狼毫. -鼫 shí thạch① Thạch thử 鼫鼠 một giống thú giống như con chuột mà lớn, đuôi to mà dài, làm hang ở trong núi hay dưới cây cổ thụ, hay ăn các thứ quả, có khi gọi là thạc thử 碩鼠 hay tước thử 雀鼠. -鼪 shēng sinh① Con chồn. Cũng như chữ sinh 狌. -鼧 tuó đà① Ðà bạt 鼧鼥 một giống chuột rất lớn ở lỗ, tục gọi là thổ bát thử 土撥鼠 hình như con rái cá, da lông nó làm áo cừu rất ấm. -鼦 diāo điêu① Cũng như chữ điêu 貂. -鼕 dōng đông① Ðông đông 鼕鼕 tiếng trống kêu tùng tùng. Nguyễn Du 阮攸: Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn 簫鼓鼕鼕初出門 (Minh Giang chu phát 明江舟發) tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông). -鼂 cháo trào① Chữ trào 朝 cổ. Có khi viết là 晁. ② Họ Trào. -鵶 yā nha① Tục dùng như chữ 鴉. -鵡 wǔ vũ① Xem chữ anh 鸚. -鵠 hú hộc, cốc① Chim hộc, con ngỗng trời. ② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠. -鵝 é nga① Con ngan, con ngỗng. Giống đen gọi là thương nga 蒼鵝. -鵜 tí đề① Ðề hồ 鵜鶘 một thứ chim ở nước, lông màu đỏ, đầu nhỏ, mỏ dài, dưới hàm có cái túi, bắt được cá thì đựng ở cái túi ấy. Tục gọi là đào hà 淘河 có lẽ là con bồ nông. Cũng viết là đào nga 淘鵝. Còn viết là già lam điểu 伽藍鳥. -鵙 jú quyết① Con chim bách thiệt. Có khi gọi là con bách lao 百勞 nó kêu được trăm thứ tiếng. -鵓 bó bột① Xem chữ cáp 鴿. -鵒 yù dục① Xem chữ cù 鴝 trong cù dục 鴝鵒. -鵑 juān quyên① Ðỗ quyên 杜鵑 con quốc. Có chỗ gọi là tử quy 子規. Còn gọi là đỗ vũ 杜宇. Nguyễn Du 阮攸: Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hoá đỗ quyên 哀衷觸處鳴金石,怨血歸時化杜鵑 (Ðộ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng 渡淮有感文丞相) Nỗi thương cảm thốt ra chỗ nào đều reo tiếng vàng tiếng đá, Máu oán hận lúc trở về hoá thành chim cuốc. Quách Tấn dịch thơ: Lòng thơm chạm trổ lời kim thạch, Máu hận trào sôi kiếp tử quy. ② Hoa đỗ quyên. Có khi gọi tắt là hoa quyên. -魍 wǎng võng① Võng lượng 魍魎 giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là 罔兩. Còn viết là 罔閬. -魋 túi đồi① Một giống thú ở rừng. -魊 yù vực① Cũng như chữ vực 蜮 dùng với chữ quỷ vực 鬼蜮. Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người. -鬵 qián tẩm① Cái chõ lớn, cái vạc. -鬈 quán quyền① Tóc tốt đẹp. ② Tóc chia ra từng múi, búi ra nhiều búi tóc con. Như quyền phát 鬈髮 tóc quăn. -鬆 sōng tông① Tóc rối bù, tục gọi là bồng tông 蓬鬆. ② Lỏng lẻo, không được chắc chắn bén sắc gọi là phóng tông 放鬆. -鬄 tì thế① Cắt tóc. -鬃 zōng tông① Tục dùng như chữ tông 鬉. -魏 wèi nguỵ① Cao. Nguyên là chữ nguy 巍. ② Nước Nguỵ 魏 (220—265), nay thuộc vào nam tỉnh Hà Nam 河南 và phía tây tỉnh Sơn Tây 山西. ③ Nhà Ngụy 魏 (220-265). Tào Phi 曹丕 cướp ngôi nhà Hán 漢 lên làm vua gọi là nhà Ngụy. Sau mất về nhà Tấn 晉. Ðến đời Ðông Tấn 東晉 lại có Ðông Ngụy 東魏 (534-550) và Tây Ngụy 西魏 (534-556). -魎 liǎng lượng① Võng lượng 魍魎 giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là 罔兩. Còn viết là 罔閬. -髁 kē khoã① Xương đùi. -髀 bì bễ① Ðùi vế. ② Xương mặt đầu gối. ③ Cây nêu. -騑 fēi phi① Con ngựa đóng kèm hai bên. Xe tứ mã hai con trong gọi là phục, hai con ngoài gọi là phi 騑. -騐 yàn nghiệm① Tục dùng như chữ nghiệm 驗. -騏 qí kì① Ngựa xám. ② Ngựa tốt. -騎 qí kị① Cưỡi ngựa. ② Phàm cưỡi lên cái gì mà buông hai chân xuống đều gọi là kị. Như kị tường 騎牆 xoạc chân trên tường. ③ Ngựa đã đóng yên cương rồi gọi là kị. ④ Quân cưỡi ngựa gọi là kị binh 騎兵. -騌 zōng tông① Tục dùng như chữ tông 騣. -騈 pián biền① Hai con ngựa cùng đóng kèm nhau. ② Phàm vật gì liền kèm với nhau đều gọi là biền. Như biền hiếp 騈脅 xương sườn liền nhau. Thể văn hai vế đối nhau gọi là biền văn 騈文. -馥 fù phục, phức① Hơi thơm. Thơm ngạt ngào. Cũng đọc là chữ phức. -饈 xīu tu① Cũng như chữ tu 羞. -饇 yù ốc① Cũng như chữ ốc 飫. -饅 mán man① Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp ăn gọi là man đầu 饅頭 (bánh bò chén, bánh bột hấp). -饁 yè diệp, ấp① Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). Cũng đọc là chữ ấp. -餿 sōu sưu① Meo chua, ôi, thiu. Đồ ăn để lâu sinh ra meo chua gọi là sưu. -餾 lìu lựu① Hơi cơm bốc lên, cơm đã chín gọi là lựu. -餽 kùi quỹ① Đưa tặng, đưa làm quà. Cùng nghĩa với chữ quỹ 饋. -餼 xì hí, hi, khái① Tặng lương ăn. ② Cấp lương. Phép nhà Minh 明, nhà Thanh 清 hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn thì gọi là lẫm sinh 廩生, được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là thực hí 食餼. ③ Con muông sống. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Tử Cống dục khử cốc (cáo) sóc chi hí dương 子貢欲去告朔之餼羊 (Bát dật 八佾) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. Vì lúc bấy giờ cái lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế. Cũng đọc là chữ hi. Còn đọc là khái. -餻 gāo cao① Bánh ngọt. Lục đậu cao 綠豆餻 bánh đậu xanh. -餺 bó bác① Xem chữ thác 飥 ở trên. -颿 fán phàm① Nguyên là chữ 帆. -颺 yáng dương① Gió tốc lên, lật lên. ② Bay đi. Kẻ phạm tội trốn thoát gọi là viễn dương 遠颺. ③ Nói to mà nhanh gọi là dương ngôn 颺言. ④ Bất dương 不颺 trạng mạo xấu xa. -颸 sī ti① Gió mát. -顓 zhuān chuyên① Chuyên Húc 顓頊 tên một vị vua họ Cao Dương 高陽 ngày xưa. ② Chuyên, cùng nghĩa với chữ chuyên 專. Như chuyên ngu 顓愚 đã ngu lại làm xằng, không bàn không hỏi ai. -顒 yóng ngung① Nghiêm chính (tả cái dáng mặt nghiêm nghị, chính đính). ② To kếch xù. -顏 yán nhan① Dáng mặt. Như Kinh Thi 詩經 nói: Nhan như ác đan 顏如渥丹 dáng mặt đỏ như thoa son. ② Sắc mùi. Như nhan sắc 顏色 sắc màu, sắc mặt, nhan liệu 顏料 chất dùng để hồ màu, để vẽ ngoài mặt, v.v. ③ Chữ đề ở trên biển hay hoành phi cũng gọi là nhan. -顎 è ngạc① Cái xương gò má, (quyền) xương quai hàm gọi là hạ ngạc 下顎. -額 é ngạch① Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc gọi là ngạch. ② Cái số chế ra nhất định. Như số binh đã chế nhất định gọi là binh ngạch 兵額. Số lương đã chế nhất định gọi là ngạch hướng 額餉. ③ Cái hoành phi. Cái hoành phi treo ở trên cửa trên mái. Như cái trán của người nên gọi là biển ngạch 匾額. -題 tí đề① Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ vào trán rồi bôi thuốc đỏ thuốc xanh vào gọi là điêu đề 雕題. ② Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm 題籤, viết bức biển ngang gọi là đề ngạch 題額. Như nói đề thi 題詩 (đề thơ), đề từ 題辭 (đề lời văn), v.v. ③ Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục 題目, có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề 破題 (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề 結題 (đóng bài). ④ Phẩm đề 品題. Cũng như nghĩa chữ bình phẩm 評品 hay phẩm bình 品評 vậy. -顋 sāi tai① Má, hai bên mặt gọi là tai. Có khi viết là 腮. -韙 wěi vĩ① Phải. Sự gì trái với lễ nghĩa gọi là bất vĩ 不韙. -韘 shè thiếp, nhiếp① Một thứ làm bằng da bao vào ngón tay cái bên hữu để giữ đốc cung. Cũng đọc là chữ nhiếp. -韔 chàng sướng① Cái túi đựng cung. -韓 hán hàn① Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu 周 phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn 晉 lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây 陝西. ② Ðời Chiến quốc 戰國 (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn 晉 là họ Hàn 韓, cùng với họ Triệu 趙 họ Nguỵ 魏 chia nhau lấy nước Tấn 晉 gọi là nước Hàn 韓 thuộc vùng Sơn Tây 山西 bây giờ, sau bị nhà Tần 秦 lấy mất. ③ Dải đất phía nam nước Triều Tiên 朝鮮, ngày xưa gọi là Tam Hàn 三韓, đến đời vua Lí hi gần đây đổi tên nước là nước Hàn 韓, vì thế mới gọi người Triều Tiên là người Hàn 韓. -鞭 biān tiên① Hình roi. Một thứ dùng trong hình pháp để đánh người. ② Cái roi trun, cái roi đánh ngựa. ③ Một thứ đồ binh rèn bằng sắt gọi là thiết tiên 鐵鞭. -鞬 jiān kiện① Cái túi đựng cung tên đeo trên mình ngựa. ② Chứa, cất. -鞫 jú cúc① Xét hỏi kĩ càng. Tra tù cho tỏ hết tội tình gọi là cúc. ② Cùng khốn. -鞨 hé hạt① Hạt Mạt 鞨靺 tên một bộ lạc của giống Phiên nay thuộc tỉnh Cát Lâm. -鞧 qīu thu① Cùng nghĩa với chữ thu 鞦. -鞦 qīu thu① Dây, da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái. ② Thu thiên 鞦韆 cái đu. Cũng viết là 秋千. Xem chữ thiên 韆. -鯊 shā sa① Cá sa. Xem chữ giao 鮫. -鯉 lǐ lí① Cá chép. ② Tờ bồi. Người nhà Ðường 唐 gửi thư, thường dùng thước lụa mộc, xích tố 尺素, tết thành hình như hai con cá chép, vì thế nên gọi thư từ là lí. -鯈 tiáo du① Cá du. Trang Tử 莊子: Du ngư xuất du thung dung, thị ngư chi lạc dã 鯈魚出遊從容,是魚之樂也 cá du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá. Nhượng Tống dịch thoát: Kìa đàn cá lượn lờ bơi chơi, đàn cá mới sướng chứ. -鯁 gěng ngạnh① Xương cá. ② Hóc xương cá. ③ Người trung trực không a dua nịnh nọt ai gọi là ngạnh 鯁 hay cốt ngạnh 骨鯁. -鯀 gǔn cổn① Cá lớn. ② Tên bố vua Hạ Vũ 夏禹. -鮿 zhé triếp① Cá diếc, cá triếp. ② Cá phơi khô. -鬩 xì huých① Cãi nhau, đánh nhau. Kinh Thi 經詩 có câu: Huynh đệ huých vu tường, ngoại ngữ kì vũ 兄弟鬩于牆,外禦其侮 anh em đánh nhau ở trong nhà, có người ngoài đến ăn hiếp, lại cùng chống lại. Ý nói anh em dẫu hiềm oán nhau, nhưng gặp có kẻ ngoài lấn áp, lại đồng tâm chống lại. Vì thế nên anh em bất hoà cũng gọi là huých tường 鬩牆. -馘 guó quắc① Tai đã cắt ra, giết được giặc mà đem cái tai bên tay trái về trình gọi là quắc. -靝 tiān thiên① Trời. Nhà tu đạo sĩ dùng như chữ thiên 天. -雟 xī huề, tuỷ① Khuôn tròn. ② Một âm là tuỷ. Việt Tuỷ 越雟 tên một quận nhà Hán. -雞 jī kê① Con gà. ② Dâm hiếp đàn ông gọi là kê gian 雞姦. Nguyễn Du 阮攸: Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân 深圖密算勝夫君,應是晨雞第一人 (Vương Thị tượng 王氏像) mưu tính thâm hiểm hơn chồng, đúng là gà mái gáy sáng bậc nhất. -雝 yōng ung① Nguyên là chữ ung 雍. -雜 zá tạp① Lẫn lộn. Các loài khác nhau họp lẫn ở một nơi gọi là tạp. Như chỗ người trong nước và người nước ngoài ở lẫn với nhau gọi là tạp cư địa 雜居地. ② Tạp nhạp. Không thể đứng phân biệt hẳn ra một loài gọi là tạp. Như trong các môn học có môn học cả các môn tạp nhảm gọi là tạp gia 雜家. Trong các đồ hàng có đồ lặt vặt gọi là tạp hoá 雜貨, v.v. ③ Trừ hạng chính ngạch ra, ngoài ra đều gọi là tạp cả. Như trong quan lại, các chức tá, chức phó đều gọi là tạp chức 雜職. Trong các giống thóc lúa trừ lúa tẻ lúa nếp ra, ngoài ra đều gọi là tạp lương 雜糧, v.v. -雛 chú sồ① Non, chim non gọi là sồ, gà con cũng gọi là sồ, trẻ con cũng gọi là sồ. ② Uyên sồ 鵷雛 một loài chim như chim phượng. -雙 shuāng song① Đôi, (số chẵn). -雘 huò hoạch① Một thứ đá đỏ như xích thạch chi 赤石脂, dùng để pha sơn cho đỏ. -隳 hūi huy① Huỷ nát. -闘 dòu đấu① Tục dùng như chữ đấu 鬬. -闖 chuǎng sấm① Ló đầu ra. ② Tục gọi sự xông vào là sấm. Như sấm tịch 闖席 xông vào mâm ngồi ăn. -闕 què khuyết① Cái cổng hai từng. Làm hai cái đài ngoài cửa, trên làm cái lầu, ở giữa bỏ trống để làm lối đi gọi là khuyết, cho nên gọi cửa to là khuyết. Cũng có khi gọi là tượng nguỵ 象魏. Ngày xưa hay làm sở ban bố pháp lệnh ở ngoài cửa cung, cho nên gọi cửa cung là khuyết. Như phục khuyết thướng thư 伏闕上書 sụp ở ngoài cửa cung mà dâng thư. ② Lầm lỗi. Nhà Đường 唐 có đặt ra hai chức quan tả thập di 左拾遺 và hữu bổ khuyết 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua. ③ Còn thiếu, còn trống. Cùng nghĩa với chữ khuyết 缺. Phàm cái gì chưa được hoàn toàn còn phải bù thêm mới đủ thì đều gọi là khuyết. Như khuyết văn 闕文 văn còn thiếu mất, còn sót chưa đủ. -闔 hé hạp① Lấp, đóng. Như hạp hộ 闔戶 đóng cửa. ② Đồng nghĩa với chữ hạp 合, dùng làm lời tóm tắt như hạp đệ quang lâm 闔第光臨 tất cả nhà đều có lòng yêu mà tới. -闓 kǎi khải, khai① Mở, mở mang. ② Cùng nghĩa với chữ khải 凱. ③ Một âm là khai. Sáng. ④ Cái đồ dùng để bắn cung. -闒 tà tháp① Tháp nhũng 闒茸 hèn hạ. -闑 niè niết① Cái đố giữa cửa, cái dõi cửa. -闐 tián điền① Đầy ních. Như tân khách điền môn 賓客闐門 khách khứa đầy cửa. -鎳 niè niết① Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết 鍍鎳 mạ kền. -鎲 tǎng đảng① Một thứ đồ binh hình như cái đinh ba. -鎰 yì dật① Một phép cân đời xưa, tức hai mươi lạng bây giờ. Hoàng kim thiên dật 黃金千鎰 một ngàn dật vàng. -鎭 zhèn trấn① Đè. Cái đè giấy gọi là cái trấn chỉ 鎮紙. ② Yên. Như trấn phủ 鎮撫 vỗ yên. ③ Hết. Như trấn nhật 鎮日 hết ngày. ④ Trấn. Một chỗ chợ chiền đông đúc gọi là trấn. Một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là trấn. ⑤ Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là trấn. Một cánh quân có đủ quân kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng một vạn năm trăm sáu mươi hai người gọi là một trấn, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người). ⑥ Núi lớn. -鎬 hào hạo, cảo① Kinh đô nhà Chu 周 ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo. -鎪 sōu sưu① Trổ, khắc. Nguyên là chữ ??. ② Sắt rỉ. -鎧 kǎi khải① Cái áo dày dát đồng. Như khải giáp 鎧甲 áo giáp. -鎡 zī tư① Tư cơ 鎡基 đồ làm ruộng như cày, bừa, v.v. -鎞 bì bề① Cái lược. Tục viết là bề 篦. ② Con dao trổ. Trong thơ ông Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Kim bề quát nhãn mô 金鎞刮眼膜, nguyên là chữ ở kinh Niết-bàn, ý nói khiến cho kẻ mù lại sáng ra vậy. -鎛 bó bác① Cái chuông to (nhạc khí). ② Cái bướm (một loại cuốc), một thứ đồ làm ruộng. -鎚 chúi chùy① Cái dùi sắt dùng để đập các đồ hay dùng để đánh nhau. ② Đập, nện. Thông dụng chữ chùy 錘. -鎗 qiāng sanh, thương, sang① Cái vạc ba chân. ② Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương 步鎗 súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả. -鎖 suǒ toả① Cái vòng. Lấy vòng móc liền nhau gọi là toả. Vì thế những vòng xúc xích đeo làm đồ trang sức gọi là liên toả 連鎖; lấy vòng móc liền nhau làm áo dày gọi là toả tử giáp 鎖子甲. ② Cái khoá. ③ Phòng kín, che lấp. Như vân phong vụ toả 雲封霧鎖 mây mù phủ kín. ④ Xiềng xích. -鎔 róng dong, dung① Nấu chảy. Lấy lửa nung cho loài kim chảy ra gọi là dong. ② Cái khuôn đúc đồ. Cũng đọc là dung. -鎌 lián liêm① Cũng như chữ liêm 鐮. -鎋 xiá hạt① Cái chốt sắt đầu trục xe. Như chữ hạt 轄. -鎊 bàng bàng, bảng① Cái nạo, một đồ dùng làm đồ xương sừng. ② Một âm là bảng (pound) tên thứ tiền của nước Anh Cát Lợi. -釐 lí li, hi① Sửa sang. Như li chánh văn thể 釐正文體 sửa sang thể văn cho đúng. ② Li, lai. Ðơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%. Mười lai là một phân. ③ Cai trị. ④ Cho. ⑤ Li kim 釐金 một thứ thuế nhà buôn. Cứ trăm phần lấy năm phần gọi là li kim, thường dùng tắt một chữ li. ⑥ Một âm là hi. Phúc. Cùng nghĩa với chữ hi 禧. -鄺 kuàng quảng① Họ Quảng. -醬 jiàng tương① Dùng các thứ đậu, ngô, gạo, ngâm ủ nấu gạn, cho muối vào để chấm cho mặn gọi là tương. ② Các món đồ ăn đâm nát. -醫 yī y① Chữa bệnh. Như tựu y 就醫 tới chữa bệnh. ② Thầy thuốc. ③ Ủ xôi làm rượu nếp. -醪 láo lao, dao① Rượu đục. Như thuần lao 醇醪 rượu nồng. Ta quen đọc dao. Nguyễn Trãi 阮廌: Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao 悠然萬事忘情後,妙理真堪付濁醪 muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục. -醨 lí li, li① Rượu nhạt. ② Thông dụng như chữ li 漓. -邈 miǎo mạc① Xa tít. Xa không thể tới được gọi là mạc. Như mạc nhiên 邈然 xa tít vậy. ② Coi khinh. -邇 ěr nhĩ① Gần. Như mật nhĩ 密邇 gần sát. Hà nhĩ 遐邇 xa gần. ② Tới gần. -霧 wù vụ① Sương mù, nguyên nhân cũng như mây, xa đất là vân 雲 mây, gần đất là vụ 霧 mù. -霤 lìu lựu① Nước giọt ranh, nước nhỏ giọt từ mái nhà. ② Trung Lựu 中霤 tên thần, một vị thần trong năm vị thần ngày xưa thờ. -霢 mài mạch① Nguyên là chữ mạch 霡. -黠 xiá hiệt① Sáng, thông tuệ. Như tuệ trí 黠智. -黟 yī y① Tên núi. ② Gỗ đen. ③ Vẻ đen. -轊 wèi duệ① Cái đầu trục xe. -轉 zhuǎn chuyển, chuyến① Quay vòng, đi vòng quanh, vật gì hình tròn mà quay đi quay lại được gọi là chuyển. Như địa cầu công chuyển 地球公轉 quả đất quay chung, địa cầu tự chuyển 地球自轉 quả đất tự quay, v.v. ② Chuyển vận. Như chuyển thâu 轉輸 chuyển vận đi, tải đi. ③ Quay chiều khác, đổi dời. Như chuyển loan 轉彎 quay đi, vòng ra, chuyển cơ 轉機 quay lái xe lại. ④ Sự gì không được thẳng tới ngay gọi là chuyển. Như chuyển chí 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, chuyển thác 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ, v.v. ⑤ Uyển chuyển. ⑥ Một âm là chuyến lấy sức mà chuyển đồ. Ðược thăng lên ngôi quan cao hơn gọi là thiên chuyến 遷轉. Phàm vật gì nó tự quay thì gọi là chuyển, mà lấy sức người hay sức máy móc mà quay động thì gọi là chuyến. -轇 jīu giao① Giao cát 轇轕 để lộn xộn, chằng chịt, xa thẳm. Nguyên viết là 膠輵. -轆 lù lộc① Lộc lô 轆轤 con lăn, cái ròng rọc dùng để kéo các đồ nặng cho nó nhẹ. -軀 qū khu① Thân thể, hình vóc. Như vi khu 微軀 cái thân nhỏ mọn này. -蹣 pán bàn, man① Vượt qua. ② Bàn san 蹣跚 đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man. -蹢 dí trịch, đích① Trịch trục 蹢躅 đi luẩn quẩn, quanh co, do dự, không bước lên được. ② Một âm là đích. Móng chân giống vật. -蹡 qiāng thương① Lượng thương 踉蹡. Xem chữ lượng 踉. -蹠 zhí chích① Xéo, giẫm chân. ② Vừa gấp. ③ Cũng như chữ 跖. -蹟 jī tích① Cùng nghĩa với chữ tích 跡. -蹞 kǔi khuể① Cùng nghĩa với chữ khuể 跬. -蹝 xǐ sỉ① Cái dép cỏ, dép dừa. -蹜 suō súc① Bước đi rụt rè, lần từng bước. -蹙 cù túc, xúc① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc. ② Buồn rầu. Như tần túc 嚬蹙 buồn rười rượi, sịu mặt. ③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn. ④ Một âm là xúc. Đá. ⑤ Theo đuổi. -蹕 bì tất① Cấm đường, con đường vua đi cấm không cho ai đi gọi là tất lộ 蹕路. ② Đứng một chân. -蹤 zōng tung① Vết chân. Như truy tung 追蹤 theo hút, theo vết chân mà đuổi. ② Cùng nghĩa với chữ 縱. -贅 zhùi chuế① Khíu lại, bám vào, như chuế vưu 贅肬 cái bướu mọc ở ngoài da, vì thế nên vật gì thừa, vô dụng cũng gọi là chuế. ② Nói phiền, nói rườm, như dưới các thư từ thường viết chữ bất chuế 不贅 nghĩa là không nói phiền nữa, không kể rườm nữa. ③ Ngày xưa gọi các con trai đi gửi rể là chuế tế 贅婿 nay thường nói con trai làm lễ thành hôn ở nhà vợ là nhập chuế 入贅 (vào gửi rể). -贄 zhì chí① Đồ lễ tương kiến, ngày xưa đến chơi với nhau tất đưa lễ vật vào trước gọi là chí tục gọi là lễ kiến diện 見面禮. Hàm chấp chí dĩ hạ, tranh bái thức chi 咸執贄以賀,爭拜識之 (Liêu trai chí dị 聊齋志異) mọi người đem lễ vật đến mừng, tranh nhau chào làm quen. -豐 fēng phong① Hạt đậu nây, vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong, như phong thịnh 豐盛, phong phú 豐富. ② Hậu hĩ, sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong 從豐. ③ Tốt tươi, như phong thảo 豐草 cỏ tốt. ④ Ðược mùa, như phong niên 豐年 năm được mùa. Thi Kinh 詩經: Phong niên, thu đông báo dã 豐年,秋冬報也 năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho. ⑤ Cái phong, nhỏ kém cái đậu. -觵 gōng quang① Cũng dùng như chữ quang 觥. -觴 shāng thương, tràng① Cái chén uống rượu. ② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ 奉觴上壽 dâng chén rượu chúc thọ. ③ Lạm thương 濫觴, xem chữ 濫 ở bộ thuỷ 水: lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng. -覸 jiàn gián① Cũng như chữ gián 瞷. -覷 qù thứ① Tục dùng như chữ thứ 覰. -覶 luó la① Nguyên là chữ la 覼. -覲 jǐn cận① Hầu, kẻ dưới đến hầu người trên. -覰 qù thứ① Rình mò, trông trộm. Tục gọi sự coi thường người ta là tiểu thứ 小覰. -覆 fù phúc, phú① Lật lại, kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường 反覆無常. ② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi. ③ Thua. Như toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết. ④ Xét kĩ. Như phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ. ⑤ Lại. Như phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc 復. ⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xoã cánh ấp. ⑦ Phục binh. -蟲 chóng trùng① Giống sâu có chân gọi là trùng, ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. Như vũ trùng 羽蟲 loài chim, mao trùng 毛蟲 loài thú. -蟯 ráo nhiêu① Một thứ giun nhỏ ở trong ruột. -蟮 shàn thiện① Tục dùng như chữ thiện 蟺. -蟬 chán thiền① Con ve sầu. Nguyễn Du: Hàn thiền chung nhật táo cao chi 寒蟬終日噪高枝 (Sơ thu cảm hứng 初秋感興) ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao. ② Liền nối, liền nối không dứt gọi là thiền liên 蟬聯. ③ Thiền quyên 蟬蜎 tươi đẹp. -蟫 yín đàm① Con sâu, con giòi cá. ② Một âm là tầm. Tầm tầm 蟫蟫. Con sâu ngọ nguậy. -蟪 hùi huệ① Huệ cô 蟪蛄. Xem chữ cô 蛄. -蟥 huáng hoàng① Ðỉa cộ. -蟣 jǐ kỉ, kì① Con rận con. ② Một âm là kì. Con đỉa. -蟢 xǐ hỉ① Hỉ tử 蟢子, một tên là tiêu sao 蠨蛸. Xem chữ 蛸. ② Bích hỉ 壁蟢 con nhện càng, nó ôm một cái trứng ở bụng như hình đồng tiền, nên cũng gọi là bích tiền 壁錢. -蟠 pán bàn, phiền① Cuộn khúc, co lại mà núp. Như bàn long 蟠龍 rồng cuộn khúc. ② Chiếm cứ một nới gọi là bàn cứ 蟠踞. ③ Cùng nghĩa với chữ bàn 盤, vật gì tròn mà dẹt gọi là bàn. Như bàn đào 蟠桃 quả đào. ④ Một âm là phiền. Một thứ sâu ở đáy chum vại. -蟛 péng bành① Bành ki 蟛蜞 con cáy. -蟕 zūi chuỷ① Chuỷ huề 蟕蠵 một giống rùa bể dài năm sáu thước, bốn chân như vây cá, có móng, có 15 cái mai, màu gạch, thường dùng thay đồi mồi. -蟒 mǎng mãng① Con trăn. ② Mãng phục 蟒服 một thứ phẩm phục nhà Thanh 清, thêu như con rồng mà có bốn chân, kém rồng một cái vuốt. -藐 miǎo miểu, mạc① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô 藐諸孤 lũ trẻ con. ② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh. ③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈. ④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ. -藏 cáng tàng, tạng① Giấu. Như tàng đầu lộ vĩ 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi. Lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ gọi là hành tàng 行藏. ② Dành chứa. Như thu tàng 收藏 nhặt chứa, trân tàng 珍藏 cất kĩ, v.v. ③ Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ. ④ Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ 印度. ⑤ Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng 經藏, Luật Tạng 律藏 và Luận Tạng 論藏. -藎 jìn tẫn① Cỏ tẫn. Cành lá nó dùng để nhuộm vàng, nên lại gọi là hoàng thảo 黄草. ② Tiến lên. Bầy tôi hiền gọi là tẫn thần 藎臣 ý nói tấm lòng trung nghĩa càng ngày càng tiến vậy. ③ Củi cháy còn thừa. -藍 lán lam① Cây chàm. ② Sắc xanh, xanh màu lam. ③ Soi, làm gương. ④ Già lam 伽藍 phiên âm chữ Phạn samgharama, gọi tắt là lam tức là nơi thờ Phật. -藊 biǎn biển① Ðậu ván, biển đậu 藊豆. Cũng viết là 萹豆. Còn gọi là hoàng đế đậu 皇帝豆. -藉 jiè tạ, tịch① Cái chiếu. ② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm. ③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ 憑藉 nhờ cậy, lợi dụng. ③ Mượn. Như tạ khẩu 藉口 mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan 藉事生端 mượn việc sinh cớ. ④ Khoan dong. Như uẩn tạ 醞藉 bao dong, uý tạ 慰藉 yên ủi. ⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ. ⑥ Mượn, nhờ. ⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo. ⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch 籍. ⑨ Họ Tạ. -藂 còng tùng① Tục dùng như chữ tùng 叢. -藁 gǎo cảo① Cây khô. ② Rơm rạ. ③ Văn mới thảo ra gọi là cảo. Cùng nghĩa với chữ cảo 槀. -薻 zǎo tảo① Nguyên là chữ tảo 藻. -薹 tái đài① Cỏ đài, cây lách, lá khô dùng làm nón. ② Vân đài 蕓薹 rau vân đài. Còn có tên là du thái 油菜. ③ Cuống hoa của các thú rau. -薸 piāo phiêu① Bèo ván. -薷 rú nhu① Hương nhu 香薷 cây hương nhu, dùng làm thuốc. -薶 mái mai① Nguyên là chữ mai 埋. -薰 xūn huân① Cỏ thơm. Ngày xưa đeo để trừ khí độc, tục gọi là cỏ bội lan 佩蘭. Thứ mọc ở huyện Linh Lăng 零陵 lại càng tốt lắm, cho nên lại gọi là linh lăng hương 零陵香. ② Ðầm ấm, vui hoà. ③ Hun. Như thế lợi huân tâm 勢利薰心 thế lợi hun lòng, ý nói cái lòng lợi lộc nó bốc lên nóng như lửa hun vậy. ④ Hơi thơm. -艷 yàn diễm① Tục dùng như chữ 豔. -艟 tóng đồng① Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến. -臑 rú nao, nhu① Cánh tay trên, chân trên của các giống súc gọi là mao. ② Một âm là nhu. Mềm, mềm sụn. -臏 bìn tẫn, bận① Xương bạnh chè, xương mặt đầu gối. Vì thế nên ai bị hình phạt chặt mất xương đầu gối đi gọi là tẫn. Cũng đọc là chữ bận. -臍 qí tề① Rốn, lúc đứa trẻ mới sinh còn có cuống nhau dính vào trong bụng gọi là tề đái 臍帶 cuống rốn. ② Vật gì lũm xuống đều gọi là tề. Như qua tề 瓜臍 núm dưa. ③ Yếm cua. -聶 niè niếp, nhiếp① Nói thầm. ② Họ Niếp. ③ Thịt thái mỏng. Ta quen đọc là chữ nhiếp. -聵 kùi hội① Ðiếc, sinh ra đã điếc rồi gọi là hội. ② U mê. -翼 yì dực① Cánh chim, chỗ cánh mọc lông ra để bay gọi là dực. Cánh của các loài sâu cũng gọi là dực. ② Giúp, ở bên mà giúp đỡ gọi là dực, như phụ dực 輔翼 giúp rập, dực đái 翼帶 phò tá, v.v. Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là tả dực 左翼 và hữu dực 右翼. ③ Che chở, nên, loài chim ấp con gọi là dực, như yến dực 燕翼 chim yến ấp con. Vì thế nên người ta mưu tính cho đàn sau gọi là yến dực di mưu 燕翼詒謀. Nuôi nấng che chở cho nên người gọi là noãn dực 卵翼, v.v. ④ Cùng nghĩa với chữ dực 翌. ⑤ Sao Dực. ⑥ Vây cá. ⑦ Thuyền. ⑧ Kính. -翻 fān phiên① Phiên phiên 翻翻 bay vùn vụt, bay. ② Lật lại, như phiên cung 翻供 lật lời cung lại. -翹 qiáo kiều① Lông mã đuôi. Cái lông dài nhất ở đuôi chim gọi là kiều. ② Cất lên, như kiều túc nhi đãi 翹足而待 kiễng chân mà đợi. ③ Cái gì trội hơn cả gọi là kiều, như kiều tú 翹秀 tốt đẹp hơn cả. Bạch Cư Dị 白居易: Hoa điền uỷ địa vô nhân thâu, Thuý kiều kim tước ngọc tao đầu 花鈿委地無人收,翠翹金雀玉搔頭 hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thuý chim tước rớt xuống đất không ai nhặt. Tản Ðà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thuý kiều ngọc nát vàng phai. ④ Kiều kiều 翹翹 cao ngất nghểu. ⑤ Ngẩng đầu lên. -羵 fěn phần① Phần dương 羵羊 con tinh đất. -羃 mì mạc① Cái màn căng ở trên, cái bạt. -罇 zūn tôn① Cũng như chữ tôn 樽 nghĩa là cái chén. -繢 hùi hội① Vẽ thuốc, vẽ màu. Cùng nghĩa với chữ hội 繪. ② Lụa thêu, tua lụa. -繡 xìu tú① Ðủ cả năm mùi. ② Lấy tơ thêu thanh năm màu. -繞 rào nhiễu① Vòng quanh, quấn. -繚 liáo liễu① Quấn, vòng. -繙 fān phiên① Phấp phới. ② Phiên dịch, dịch chữ nước này ra chữ nước kia gọi là phiên. -繖 sǎn tản① Căng cải làm dù che, cái dù. -繕 shàn thiện① Sửa, chữa. Như tu thiện 修繕 sửa sang. Sửa sang đồ binh gọi là chinh thiện 征繕 hay chỉnh thiện 整繕. ② Thiện tả 繕寫 viết rõ ràng, tinh tả. -織 zhī chức, chí, xí① Dệt, dệt tơ dệt vải đều gọi là chức. ② Phàm sự gì dùng tài sức kết hợp lại mà gây nên đều gọi là chức, như tổ chức 組織, la chức 羅織, v.v. ③ Một âm là chí. Lụa dệt bằng tơ mùi. ④ Lại một âm là xí. Cùng nghĩa với chữ xí 幟. -繐 sùi huệ① Vải thưa. -譁 huá hoa① Rầm rĩ. Như huyên hoa 諠譁. -謾 mán mạn, man① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn. ② Trễ nải. ③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man. -謼 hù hô① Cùng nghĩa với chữ hô 呼. -謻 yí di① Cái nhà hay cái đài làm biệt ra hẳn một chỗ. -謹 jǐn cẩn① Cẩn thận, cẩn trọng, nghĩa là làm việc để ý kĩ lưỡng không dám coi thường. ② Kính. Như cẩn bạch 謹白 kính bạch. -謷 áo ngao① Mỉa mai, chê. Mọi người cùng than thở gọi là ngao ngao 謷謷. ② Rộng lớn, mông mênh. -謳 ōu âu① Cất tiếng cùng hát, ngợi hát. Âu ca tiên liệt anh hùng sự tích 謳歌先烈英雄事跡 ca ngợi sự tích anh hùng của các bậc tiên liệt. ② Tiếng trẻ con. -謯 jiē trớ① Cũng nghĩa với chữ trớ 詛. -謬 mìu mậu① Nói xằng, nói bậy. ② Sai lầm. Sai chi hào li, mậu dĩ thiên lí 差之毫厘,謬以千里 sai một li, đi một dặm. -謪 shāng trích① Khiển trách, trách phạt. Quan phạm tội phải đày ra ngoài biên thùy gọi là trích thú 謫戍 hay trích giáng 謫降. ② Lỗi lầm. ③ Biến khí. -謨 mó mô① Mưu đã định hẳn rồi gọi là mô. Như viễn mô 遠謨 mưu định sâu xa. ② Mưu làm. -謦 qìng khánh① Khánh khái 謦欬 tiếng cười nói. Tiếng nói nhẹ nhàng gọi là khánh, tiếng nói nặng mạnh gọi là khái. -襢 tǎn đản① Cũng như chữ đản 袒. -襠 dāng đang① Trôn quần, ngã ba khố. -襟 jīn khâm① Vạt áo, cổ áo. ② Anh em rể gọi là liên khâm 連襟. ③ Ôm ấp, ôm một mối tình hay chí gì ở trong lòng gọi là khâm. ④ Phía nam nhà ở. -襚 sùi tùy① Cái áo tặng cho người chết. -襖 ǎo áo① Áo ngắn. ② Áo bông. -舊 jìu cựu① Cũ. Như cựu học 舊學 lối học cũ. ② Bạn cũ. Nguyễn Trãi 阮廌: Thành trung cố cựu như tương vấn, Vị đạo thiên nhai nhậm chuyển bồng 城中故舊如相問,爲道天涯任轉蓬 Bạn cũ trong thành nếu như có hỏi thăm, Nói hộ rằng (tôi nay) như cỏ bồng xoay chuyển ở tận phương trời. ③ Lâu. -糯 nuò nhu① Gạo nếp dùng cất rượu. -糧 liáng lương① Thức ăn, lương ăn. Thức ăn lúc đi đường gọi là lương 糧, lúc ở ngay nhà gọi là thực 食. Nay gọi các vật dùng trong quân là lương. ② Thuế ruộng, tục viết là 粮. -簮 zān trâm① Tục dùng như chữ trâm 簪. -簪 zān trâm① Cái trâm cài đầu. ② Bỏ quan về gọi là trừu trâm 抽簪. ③ Nhanh, mau, vội. Như vật nghi bằng hạp trâm 勿疑朋盍簪 (Dịch Kinh 易經) không ngờ thì bạn bè mau lại họp. ④ Cài, cắm. -簨 sǔn tuẩn① Cái xà ngang để treo chuông khánh. -簧 huáng hoàng① Cái vè đồng, lấy đồng mỏng dát làm mạng, để trong lỗ tiêu hay sáo để thổi cho kêu gọi là hoàng. ② Tiếng nhạc, phàm tiếng gì có vẻ êm dịu dễ lọt tai gọi là hoàng. Kinh Thi 詩經 có câu: Sảo ngôn như hoàng 巧言如簧 nói khéo như rót, lấy lời đường mật mà làm cho người ta mê hoặc, gọi là hoàng cổ 簧鼓 cũng noi ý ấy. Trang Tử 莊子: Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 (Biền mẫu 駢拇) khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới. ③ Máy móc có sức găng mạnh gọi là hoàng (lò xo). -簦 dēng đăng① Cái dù, làm như cái ô, trên lợp bằng lá, để che mưa nắng. -簡 jiǎn giản① Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là giản trát 簡札, vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên 斷簡殘編 sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản 手簡 là vì lẽ đó. ② Mệnh vua sai đi gọi là giản thư 簡書 vì thế nên phong quan gọi là đặc giản 特簡 hay giản thụ 簡授. ③ Kén chọn, phân biệt, như giản luyện 簡練 kén chọn, giản duyệt 簡閱 chọn lọc, v.v. ④ Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn 簡慢. ⑤ Xem, duyệt xem. ⑥ To, lớn. ⑦ Can. ⑧ Thực. -簠 fǔ phủ① Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi cúng. Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn. -簟 diàn điệm① Cái chiếu đan. -簞 dān đan① Cái giỏ, cái thùng tre. -竅 qiào khiếu① Lỗ. Hai tai, hai mắt, miệng, hai lỗ mũi gọi là thất khiếu 七竅. Trang Tử 莊子: Nhân giai hữu thất khiếu dĩ thị thính thực tức 人皆有七竅以視聽食息 (Ứng đế vương 應帝王) người ta ai cũng có bảy lỗ để thấy, nghe, ăn và thở. Tục gọi sự gì thừa lúc hở cơ mà vào được là đắc khiếu 得竅. -竄 cuàn thoán① Chạy trốn, như bão đầu thoán thoán 抱頭竄竄 ôm đầu thui thủi chạy trốn. ② Sửa đổi văn tự, như điểm thoán 點竄 xoá bỏ nguyên văn mà chữa vào. ③ Sực mùi, như hương thoán 香竄 thơm sực, thơm nức. ④ Giấu giếm. ⑤ Giết, đuổi xa. ⑥ Hun, xông, lấy thuốc xông. -穤 nuò nhu① Cũng như chữ nhu 糯. -穢 hùi uế① Cỏ xấu, cỏ lan ruộng lúa. ② Dơ bẩn, vết xấu. -穡 sè sắc① Gặt hái. ② Lận, keo. -穠 nóng nùng① Hoa cỏ rậm rạp. -禮 lǐ lễ① Lễ, theo cái khuôn mẫu của người đã qua định ra các phép tắc, từ quan, hôn, tang, tế cho đến đi đứng nói năng đều có cái phép nhất định phải như thế gọi là lễ. ② Kinh Lễ. ③ Ðồ lễ, nhân người ta có việc mà mình đưa vật gì tặng gọi là lễ. -礟 pào pháo① Cũng như chữ pháo 礮 hay 炮. -礎 chǔ sở① Ðá tảng, dùng kê chân cột. -礌 lèi lôi① Cũng như chữ lôi 礧. -瞿 jù cù, củ① Thấy mà nao lòng, nhìn thấy mà giật mình (ngơ ngác). ② Nhìn như vọ. ③ Một thứ đồ binh như cái kích. Cũng đọc là chữ củ. -瞾 zhào chiếu① Cùng nghĩa với chữ chiếu 照. -瞽 gǔ cổ① Mù. Các nhạc quan ngày xưa dùng những người mù nên cũng gọi là cổ. Trang Tử 莊子: Cổ giả vô dĩ dữ hồ văn chương chi quan 瞽者無以與乎文章之觀 (Tiêu dao du 逍遙遊) kẻ mù không cách gì để dự xem vẻ văn hoa. -瞻 zhān chiêm① Xem, ngửa mặt lên mà nhìn. Chiêm bỉ nhật nguyệt, du du ngã tư 瞻彼日月,悠悠我思 (Thi Kinh 詩經) ngửa xem trời trăng kia, dằng dặc ta lo. -皭 jiào tước① Sạch, trắng. ② Tước nhiên 皭然 sạch làu làu. -皦 jiǎo kiểu① Sáng, tỏ rõ. -癤 jié tiết① Rôm sảy. -癜 diàn điến① Chứng điến. Bệnh ở ngoài da mọc nốt nhỏ, lâu thành từng mảng, trắng thì gọi là bạch điến 白癜, tía thì gọi là tử điến 紫癜. -癘 lì lệ① Hủi, bệnh lở ác. ② Dịch lệ. -癗 lěi luỹ① Ngoài da hơi sưng gọi là luỹ (mụn). -癖 pǐ phích, tích① Bệnh hòn trong bụng. ② Nghiện tích thành khối (ghiền, thành tập tính 習性), như tửu phích 酒癖 khối nghiện rượu. Ta quen đọc là chữ tích. -癒 yù dũ① Ốm khỏi. Cũng viết là 愈 hay 瘉. -甕 wèng úng① Cái vò, cái hũ. -甓 pì bích① Gạch to. -瓈 lí lê① Cũng như chữ lê 璃. -瓀 ruǎn nhuyên① Thứ đá giống như ngọc. -璿 xuán tuyền① Nghĩa là ngọc tuyền, thứ ngọc đẹp. Cũng như chữ tuyền 璇. -璧 bì bích① Ngọc bích. ② Ðời xưa chia ra làm năm tước, mỗi tước được cầm một thứ bích. Như tước tử thì cầm cốc bích 穀璧, tước nam cầm bồ bích 蒲璧, v.v. ③ Trả lại, như bích tạ 璧謝, bích hoàn 璧還 đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn. -獸 shòu thú① Giống muông (giống có bốn chân). -獷 guǎng quánh① Hung ác. ② Tả cái nét mặt tục tằn hung tợn. -獵 liè liệp① Ðiền liệp 田獵 săn bắn. ② Liệp liệp 獵獵 gió vù vù. -燿 yào diệu① Cũng như chữ diệu 耀. -燾 dào đảo① Che trùm. -燼 jìn tẫn① Lửa tàn. ② Tai nạn binh hoả còn sót lại gọi là tẫn. -燻 xūn huân① Tục dùng như chữ huân 熏. -燹 xiǎn tiển① Lửa lan, lúc loạn lạc binh lính hỗn độn, đốt phá tan hoang gọi là binh tiển 兵燹. -瀦 zhū trư① Chứa, nước đọng. -瀣 xiè dới① Hãng dới 沆瀣 hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí 沆瀣一氣. -瀡 sǔi tuỷ① Trơn tuột. -瀟 xiāo tiêu① Tiêu tiêu 瀟瀟 gió táp mưa xa. ② Sông Tiêu. -瀝 lì lịch① Nhỏ giọt (nước chảy từng giọt xuống). ② Lọc. ③ Tích lịch 滴瀝 tí tách (tiếng mưa tuyết). ④ Giọt rượu thừa. -瀛 yíng doanh① Bể. ② Doanh hoàn 瀛寰 thiên hạ, bốn bể muôn nước. ③ Doanh châu 瀛洲 ngày xưa cho là chỗ tiên ở, nay ta gọi các gia quyến nhà người khác là doanh quyến 瀛眷 nghĩa là ca tụng như dòng dõi nhà tiên vậy. -瀚 hàn hãn① Hãn hải 瀚海 bể cát. ② Hạo hãn 浩瀚 mông mênh, bát ngát. -瀘 lú lô① Sông Lô. -瀕 bīn tần① Bến. ② Gần, sắp, như tân hành 瀕行 sắp đi. ③ Ðất gần nước. -瀑 pù bộc① Nước dốc, suối, nước chảy trên ghềnh xuống trông như tấm vải gọi là bộc bố 瀑布. -瀏 líu lưu, lựu① Trong leo lẻo. ② Gió mát, cũng đọc là chữ lựu. -瀍 chán triền① Sông Triền. -瀋 shěn thẩm① Nước ép ra. -瀉 xiè tả① Dốc xuống, chảy như rót xuống. ② Bệnh tả (đi rửa). -瀆 dú độc, đậu① Cái ngòi. ② Quấy nhiễu, quấy rầy. Xin đi xin lại mãi cho người ta chán phiền gọi là độc. ③ Nhàm, khinh nhờn. ④ Thay đổi. ⑤ Một âm là đậu. Cùng nghĩa với chữ đậu 竇. -濾 lv̀ lự① Lọc. -濼 luò lạc, bạc① Sông Lạc. ② Một âm là bạc. Cái hồ, cái ao to. -濺 jiàn tiên, tiễn① Tiên tiên 濺濺 nước chảy ve ve. ② Một âm là tiễn. Vẩy ướt. -殯 bìn tấn, thấn① Yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn). Ðưa ma đi chôn gọi là xuất tấn 出殯. ② Vùi lấp (mai một). Ta quen đọc là chữ thấn. -歸 gūi quy① Về, như quy quốc 歸國 về nước. ② Giả (trả) như cửu giả bất quy 久假不歸 mượn lâu không giả (trả). ③ Ðưa về, như quy tội 歸罪 đổ tội cho người, có tội tự thú gọi là tự quy 自歸. ④ Quy phụ, quy phục. ⑤ Con gái về nhà chồng gọi là vu quy 于歸. ⑥ Tính trừ gọi là quy pháp 歸法. ⑦ Ðưa làm quà. ⑧ Kết cục, quy túc. ⑨ Thẹn. ⑩ Góp lại. -歟 yú dư① Vậy vay! vậy ư! tiếng nói cuối cùng các câu còn ngờ. ② Ư tiếng đệm, hay dùng vào chỗ nó ngắt lời, như thùy dư 誰歟 ai ư? -櫥 chú trù① Cái hòm chứa. -櫃 gùi quỹ① Cái hòm. -櫂 zhào trạo, trạc① Cái mái chèo dài. ② Tiếng gọi chung về thuyền bè. ③ Một âm là trạc. Mọc thẳng, tả cái dáng cành cây đâm thẳng lên. -檿 yǎn yểm① Cây dâu núi. -檻 jiàn hạm① Ván lắp dưới cửa sổ hay mái hiên. ② Cái cũi, xe tù gọi là hạm xa 檻車. -檸 níng ninh① Ninh mông 檸檬 một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là ninh mông thuỷ 檸檬水 nước chanh. Nịnh đầu 檸頭 đầu ngoàm, đầu mông. -檳 bīn tân① Tân lang 檳榔 cây cau. -檯 tái đài① Cái đẳng, thường viết là 枱. -檮 táo đào① Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. ② Ngu dốt, ngơ ngẩn. -檬 méng mông① Ninh mông 檸檬 một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là ninh mông thuỷ 檸檬水 nước chanh. -朦 méng mông① Mông lông 朦朧 lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn. -曜 yào diệu① Bóng sáng mặt trời. ② Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi là diệu. Mặt trời mặt trăng gọi là lưỡng diệu 兩曜. -曛 xūn huân① Ánh sáng thừa của mặt trời, mặt trời đã lặn còn chút ánh sáng tóe ra gọi là tịch huân 夕曛 hay tà huân 斜曛. Ta gọi là nắng quái. -曚 méng mông① Mông lông 曚曨 mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc. -曙 shù thự① Rạng đông, sáng. -旛 fān phan① Cành phan, thứ cờ có bức vóc hay lụa rủ xuống gọi là phan, cũng có khi viết là phiên 幡. -斷 duàn đoạn, đoán① Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt 恩斷義絕 hết ơn dứt nghĩa. ② Kiêng bỏ. ③ Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục 斷獄 xử đoán ngục tù, chẩn đoán 診斷 xem mạch đoán căn bệnh, v.v. ④ Ðoán đoán 斷斷 thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất. -斵 zhuó trác① Cũng dùng như chữ trác 斲. -攏 lǒng long① Họp lại. ② Ðánh đòn. ③ Ðỗ thuyền. -攆 niǎn niện① Ðuổi đi. -攅 zǎn toàn① Tục dùng như chữ toàn 攢. -攄 shū sư① Thư, hả, như sư ý 攄意 được hả dạ. ② Vọt lên. -擿 zhí trích, thích① Gãi. ② Ném. ③ Một âm là thích. Khều lấy, ngoéo lấy. -擾 rǎo nhiễu① Quấy rối. ② Nuôi cho thuần. ③ Làm cho yên. -擻 sǒu tẩu① Ðẩu tẩu 抖擻 phấn chấn, như tinh thần đẩu tẩu 精神抖擻 tinh thần phấn chấn. -擺 bǎi bãi① Mở ra. ② Bày, như bãi bố 擺布 bày đặt. ③ Ðánh đồng đưa (buộc một quả cân nặng vào cái dây treo lên rồi đánh cho đi đi lại lại). -擷 xié hiệt① Lấy, hái lấy, ngắt lấy. -擴 kuò khoách, khoáng① Mở rộng thêm ra như khoách sung 擴充 mở mang cho có vẻ rộng rãi hơn lên. Ta quen đọc là chữ khoáng. -擲 zhì trịch① Ném. ② Cho, trong thơ từ thường hay dùng chữ trịch hạ 擲下 nghĩa là cho đồ gì. ③ Chồm lên. -擫 yè áp① Ðè, nắn, bịt. Lấy một ngón tay ấn vào gọi là áp. -擧 jǔ cử① Nguyên là chữ cử 舉. -擥 lǎn lãm① Cũng như chữ lãm 攬. -懣 mèn muộn① Buồn bã. -懟 dùi đỗi① Oán giận. -屬 shǔ chúc, thuộc, chú① Liền, nối. Như quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối. ② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑. ③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thoả thích lòng muốn. ④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào. ⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v. ⑥ Tổn tuất (thương giúp). ⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một toà. ⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy. ⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự. ⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属. ⑪ Lại một âm là chú. Rót ra. -屩 juē cược① Giầy đan bằng gai. -寳 bǎo bảo① Tục dùng như chữ bảo 寶. -孺 rú nhụ① Trẻ con. ② Thuộc về, như vợ con quan đại phu gọi là nhụ nhân 孺人 nghĩa là người ấy thuộc về của chồng, không dám tự chuyên vậy, đời sau đều gọi vợ là nhụ nhân. Từ đời nhà Tống trở xuống đều dùng chữ nhụ nhân làm cái tên hiệu phong các vợ quan. ③ Vui, thú. -學 xué học① Bắt chước, chịu nghe người ta dạy bảo mà bắt chước làm gọi là học. ② Chỗ học, như học đường 學堂, học hiệu 學校, tức là trường học bây giờ. ③ Phàm các sự vật gì vì nghiên cứu mà biết tới giường mối ngành ngọn của nó đều gọi là học như học thuật 學術, khoa học 科學, v.v. ④ Nhà Phật chia ra hai hạng: 1) hữu học 有學 hạng còn phải học mới biết. 2) vô học 無學 hạng không cần phải học cũng biết. -壙 kuàng khoáng① Cái huyệt, đào huyệt chôn người chết gọi là khai khoáng 開壙. ② Ðồng áng. -壘 lěi luỹ, luật① Bờ luỹ, tức là tường chắn trong dinh quân. ② Một âm là luật. Uất Luật 鬱壘 tên một vị thần cổ. Ðời thượng cổ có hai anh em là Thần Ðồ 神荼, Uất Luật 鬱壘 kiểm soát loài quỷ làm càn, bắt cho hổ thịt, vì thế đời cho là vị thần trừ sự không lành, bây giờ hay thờ làm thần coi cửa, môn thần 門神. -儼 yǎn nghiễm① Tả cái dáng kinh sợ, như vọng chi nghiễm nhiên 望之儼然 coi dáng nghiêm trang đáng sợ. -儻 tǎng thảng① Thảng. Thích thảng 倜儻 lỗi lạc. ② Hoặc giả thế, không kì thế mà lại thế gọi là thảng. Thường viết là thảng 倘, như thảng lai chi vật 倜來之物 vật đến bỗng dưng. -儺 nuó na① Lễ cầu mát. -儷 lì lệ① Ðôi. Kháng lệ 伉儷 vợ chồng (đôi lứa). -龐 páng bàng, lung① Họ Bàng. ② Rối beng. ③ Nhà cao. ④ Hậu hĩ. ⑤ Một âm là lung. Ðầy đặn. Mặt mũi đầy đặn gọi là thiểm lung 臉龐. -龎 páng bàng① Cũng như chữ 龐. -齘 xiè giới① Nghiến răng. -齗 kěn ngân① Lợi (thịt chân răng). ② Ngân ngân 齗齗 gân gổ, tả cái dáng cãi lẽ với nhau. -鼮 tíng đình① Con chuột vá, thứ chuột có vằn như con báo. -鼗 táo đào① Cái trống cơm. Hình giống như cái trống mà bé, bên có hai tai, cầm chuôi mà lắc, tự khắc nó kêu. -鼃 wā oa① Cùng nghĩa với chữ oa 蛙. -麴 qú khúc① Men rượu. -麗 lì lệ, li① Ðẹp. Như diễm lệ 豔麗 tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. ② Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên 日月麗乎天 (Dịch Kinh 易經, quẻ Li 離卦) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời. ③ Một âm là li. Như Cao Li 高麗 nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên 朝鮮. -麕 jūn quân① Cũng như chữ quân 麇. -麓 lù lộc① Chân núi. Như Thái Sơn chi lộc 泰山之麓 chân núi Thái Sơn ② Chức quan coi công viên. -麒 qí kì① Kì lân 麒麟 ngày xưa gọi là giống thú nhân đức. Con đực gọi là kì, con cái gọi là lân. Nguyễn Du 阮攸: Hu ta, nhân thú hề, kì lân 吁嗟,仁獸兮麒麟 (Kì lân mộ 麒麟墓) than ôi, lân là loài thú nhân từ. -麑 ní nghê① Con hươu con. ② Cùng nghĩa với chữ nghê. Toan nghê 狻麑 là con sư sử. -鶩 wù vụ① Con vịt trời. -鶡 hé hạt① Hạt kê 鶡雞 giống như con trĩ mà to, sắc lông đỏ kềnh kệch, đầu có lông mao, tính mạnh tợn, hay đánh nhau, chết không chịu lùi, vì thế mũ của các quan võ ngày xưa đều cắm lông nó gọi là hạt quan 鶡冠. -鶚 è ngạc① Chim ngạc, mỏ ngắn, chân có mạng, sống ở mặt nước, bắt tôm cá. Ngày xưa gọi là chim thư cưu 睢鳩. -鶖 qīu thu① Một loài chim ở nước. -鶊 gēng canh① Thương canh 鶬鶊 tức là con chim vàng anh, hoàng oanh 黃鶯. -鶉 chún thuần① Am thuần 鵪鶉 một giống chim hình như con gà con, đầu nhỏ đuôi cộc, tính nhanh nhẩu, hay nhảy nhót, nuôi quen cho chọi nhau chơi được. -鶃 yì nghịch① Quác quác, tiếng ngỗng kêu. -鵾 kūn côn① Côn kê 鵾雞 con gà hồ. -鵻 zhūi giai① Cũng như chữ giai 佳. -鵷 yuān uyên① Uyên sồ 鵷雛 một loài chim phượng. -鵲 què thước① Con chim bồ các, chim khách. Tục bảo nó kêu là báo điềm lành nên gọi là hỉ thước 喜鵲. -鵰 diāo điêu① Kên kên, một giống chim cắt lớn ở vùng Tây-tị-lợi-á 西比利亞. -鵬 péng bằng① Chim bằng. Ngày xưa cho là loài chim to nhất. -鵪 ān am① Xem chữ thuần 鶉. -鵩 fú phục① Tên riêng của con vọ. Người xưa cho là giống bất tường. -鬎 là thích① Thích lị 鬎鬁 sẹo đầu trụi tóc, chỗ nhọt mọc thành sẹo tóc không mọc được. -鬍 hú hồ① Tục gọi chòm râu là hồ tử 鬍子. -鬌 duǒ đoả① Cái chỏm. Trẻ con cạo đầu còn bớt ít tóc lại gọi là đoả. -鬋 jiān tiên① Tóc mai của đàn bà buông thõng xuống (tóc mai lòng thòng). -鬉 zōng tông① Bờm, lông trên cổ các giống thú gọi là tông. Có khi viết là 鬃. ② Tóc rối. -騧 guā qua, quai① Con ngựa mình vàng mõm đen. Có khi đọc là chữ quai. -騣 zōng tông① Lông bờm ngựa. -騙 piàn phiến① Lừa đảo. Như phiến tiền 騙錢 lừa đảo tiền bạc. ② Nhảy tót lên lưng ngựa. -騖 wù vụ① Chạy lồng. Như bàng vụ 旁騖, phiếm vụ 泛騖 đều nghĩa là đâm quàng, nói kẻ không noi đường chính mà đi. ② Nhanh chóng. ③ Phóng túng. -饒 ráo nhiêu① Nhiều, đầy đủ. Như phú nhiêu 富饒 giàu có đầy đủ. ② Khoan dung, tha, tha lỗi cho người gọi là nhiêu. ③ Họ Nhiêu. -饑 jī cơ, ki① Năm mất mùa, đói cơm, mất mùa lúa gọi là cơ. ② Đói, cùng nghĩa với chữ cơ 飢. Có khi đọc là chữ ki. -饐 yì ý① Cơm nát, cơm thiu. Xem thêm chữ ế 餲. -饌 zhuàn soạn① Cỗ. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác 有盛饌必變色而作 (Hương đảng 鄉黨) có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích). ② Ăn uống. -饋 kùi quỹ① Biếu, đem các món ăn dâng biếu người trên gọi là quỹ. ② Đưa tặng, làm quà. -饊 sǎn tản① Bánh rán, bánh rế. Ngày xưa gọi là hàn cụ 寒具, bây giờ gọi là tản tử 饊子. -饉 jǐn cận① Đói rau. Năm mất mùa gọi là cơ cận 饑饉. -颼 sōu sưu① Sưu sưu 颼颼 tiếng gió vù vù. -颻 yáo diêu① Phiêu diêu 飄颻 phấp phới, tả cái hình dáng gió động vào vật gì. -類 lèi loại① Loài giống. Như phân môn biệt loại 分門別類 chia từng môn, rẽ từng loài. ② Giống. Không được giống gọi là bất loại 不類. ③ Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại 大類 cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy. ④ Lành, tốt. ⑤ Tùy theo. ⑥ Tế loại, lễ tế trời không phải thời. ⑦ Một loài rùa. -顚 diān điên① Ðỉnh đầu. ② Gốc. Như điên mạt 顛末 gốc ngọn, nói về sự trước và sau. ③ Ngã nghiêng. ④ Cùng nghĩa với chữ điên 癲. -顙 sǎng tảng① Cái trán. Lễ lạy của người có tang gọi là khể tảng 稽顙, cũng như chữ khể thủ 稽首. -願 yuàn nguyện① Muốn. Lòng mong cầu gọi là tâm nguyện 心願. Ðem cái quyền lợi mình muốn được hưởng mà yêu cầu pháp luật định cho gọi là thỉnh nguyện 請願. ② Nguyện, dùng làm trợ từ, ý nói lòng muốn như thế. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói: Bất cảm thỉnh nhĩ cố sở nguyện dã 不敢請耳固所願也 chẳng dám xin vậy, vốn vẫn muốn thế vậy. Như ta nói tình nguyện 情願 (thực tình muốn thế), phát nguyện 發願 (mở lòng muốn thế), thệ nguyện 誓願 (thề xin muốn được như thế), đều một ý ấy cả. ③ Khen ngợi, hâm mộ. -韞 yùn uẩn① Giấu. Như Luận ngữ 論語 (Thái Bá 泰伯) nói uẩn độc nhi tàng chư 韞匵而藏諸 giấu vào hòm mà cất đi chăng. -韝 gōu câu① Cũng như chữ câu 鞲. -韜 tāo thao① Cái túi đựng gươm, đựng cung. ② Giấu kín, phàm sự gì giấu kín không lộ ra đều gọi là thao. Như thao hối 韜晦 có tài có trí mà giữ kín đáo không cho người ta biết mình. ③ Phép binh, phép binh của ông Thái Công 太公 gọi là lục thao 六韜. Người có tài tháo vát giỏi gọi là thao lược 韜畧, có tài làm tướng dùng binh giỏi cũng gọi là thao lược. Cũng có khi viết thao 弢. -韛 bèi bị① Cái túi da để thổi lửa. ② Ống bễ. -鞶 pán bàn① Cái đai to. -鞵 xié hài① Nguyên là chữ hài 鞋. -鞴 bèi bị① Câu bị 鞲鞴 cái bễ lò rèn. -鞳 tà tháp① Thang tháp 鞺鞳 tiếng chuông trống. -鞲 gōu câu① Câu bị 鞲鞴 cái bễ lò rèn. -鯫 zōu tưu① Cá tép. ② Một âm là tẩu. Tả cái dáng mặt kẻ tiểu nhân. Người bây thường tự nói nhún mình là tẩu sinh ý nói mình là kẻ hèn mọn. -鯪 líng lăng① Cá lăng, cá đác. ② Lăng lí 鯪鯉 tức là con xuyên sơn giáp 穿山甲, con tê tê. Còn viết là long lí 龍鯉. -鯨 jīng kình① Cá kình (voi). Hình tuy giống cá mà thực ra thuộc về loài thú. Có con to dài đến tám chín mươi thước. Nguyễn Trãi 阮廌: Ngao phụ xuất sơn, sơn hữu động, Kình du tắc hải, hải vi trì 鰲負出山,山有洞,鯨遊塞海,海爲池 (Long Ðại Nham, 龍袋岩) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao. -鯧 chāng xương① Cá xương. -鯤 kūn côn① Cá côn, một thứ cá lớn. -鯢 ní nghê① Con cá kình (voi) cái gọi là nghê. -鯠 lái lai① Cá lai. Cũng gọi là thì ngư 鰣魚. ② Người Quảng Ðông gọi cá cháy là tam lai ngư 三鯠魚. -鯛 diāo điêu① Cá điêu. Tục gọi là đồng bồn ngư 銅盆魚. -鯚 jì quý① Cá rô. -鯗 xiǎng tưởng① Cá khô. Cá thu phơi khô cũng gọi là tưởng. -鯖 qīng chinh, thinh① Cách nấu nướng. Cá nấu lẫn với thịt gọi là chinh. Lâu hộ nhà Hán 漢 từng đem các món ăn quý của Ngũ Hầu Vương Thị tặng nấu làm đồ ăn, đời gọi là ngũ hầu chinh 五侯鯖. Cũng đọc là thinh. -靡 mǐ mĩ, mi① Lướt theo. Nhân thế nó đi mà lướt theo. Như tùng phong nhi mĩ 從風而靡 theo gió mà lướt, phong mĩ nhất thời 風靡一時 như gió tràn lướt cả một thời (nói nghĩa bóng là phong trào nó đi, thảy đều lướt theo). ② Xa xỉ. Như xa mĩ 奢靡, phù mĩ 浮靡, v.v. ③ Không. Như Thi Kinh 詩經 nói mĩ thất mĩ gia 靡室靡家 không cửa không nhà. ④ Tốt đẹp. ⑤ Mĩ mĩ 靡靡 đi lững thững. Phong tục bại hoại cũng gọi là mĩ mĩ. ⑥ Một âm là mi. Chia. ⑦ Diệt, tan nát. ⑧ Tổn hại. -難 nán nan, nạn① Khó. Trái lại với tiếng dễ. ② Một âm là nạn. Tai nạn. Sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như lạc nạn 落難 mắc phải tai nạn, tị nạn 避難 lánh nạn, v.v. ③ Căn vặn. Như vấn nạn 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn 發難. -離 lí li① Lìa tan. Lìa nhau ở gần gọi là li 離, xa gọi là biệt 別. ② Dính bám. Như Kinh Thi 詩經 nói bất li vu lí 不離于裏 chẳng dính bám với lần trong. ② Li li 離離 tua tủa. ③ Chim vàng anh. ④ Chia rẽ. ⑤ Hai người song đều nhau. ⑥ Bày, xếp. ⑦ Gặp, bị. ⑧ Sáng, mặt trời. ⑨ Quẻ li, trong bốn phương thuộc về phương nam. -關 guān quan, loan① Đóng. Như môn tuy thiết nhi thường quan 門雖設而常關 (Ðào Uyên Minh 陶淵明) tuy có làm cửa đấy nhưng vẫn đóng luôn. ② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v. ③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hoá gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế. ⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới). ⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thuỵ 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được. ⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt. ⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書. ⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu. ⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan. ⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy. -闚 kūi khuy① Cũng như chữ khuy 窺. -鏨 zàn tạm① Khắc đá, khắc trổ các loài kim cũng gọi là tạm. Như tạm hoa 鏨花 tạc hoa. -鏤 lòu lũ① Thép. ② Chạm, khắc. Như lũ khắc 鏤刻 chạm trổ. ③ Cái lũ. Như cái chõ. -鏢 biāo phiêu① Cái phiêu, cây lao. Một thứ đồ binh như cái giáo mà ngắn, dùng để lao người. Như phi tiêu 飛鏢. -鏡 jìng kính① Cái gương soi, ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. Nguyễn Du 阮攸: Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư 他鄉顏狀頻開鏡,客路塵埃半讀書 (Ðông lộ 東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ: Ðường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu. ② Soi. -鏟 chǎn sạn① Cái nạo bằng sắt, cái xẻng. ② Gọt, nạo, xúc, xới. -鏞 yōng dong① Cái chuông lớn (nhạc khí thời cổ). -鏝 màn man① Cái bay trát (của thợ hồ). -鏜 tāng thang① Tiếng trống thùng thùng. -鏘 qiāng thương① Tiếng ngọc. ② Thương thương 鏘鏘 tiếng chuông boong boong. -鏗 kēng khanh① Khanh thương 鏗鏘 tiếng kim thạch (leng keng). ② Tiếng đàn cầm đàn sắt. ③ Khua, đánh. -鏖 áo ao① Đánh khoẻ giết dữ. Như Xích Bích ao binh 赤壁鏖兵 trận đánh quyết liệt ở Xích Bích. ② Rầm rĩ. -鏑 dí đích① Cái mũi tên bịt sắt. -鏐 líu lưu① Thứ vàng tốt. -鏊 áo ngao① Cái lò sấy. -鏈 liàn liên① Cái xích. ② Chì chưa nấu. -鏇 xuàn tuyền① Máy tiện, dùng để tiện các đồ tròn. ② Cái đồ để hâm nóng. ③ Con lăn. Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là tuyền. -鏃 zú thốc① Cái mũi nhọn bịt đầu mũi tên.② Sắc. -鏁 suǒ toả① Tục dùng như chữ toả 鎖. -醱 pò bát, phát① Rượu nấu lại, cồ lại. ② Một âm là phát. Phát diếu 醱酵 lên men, meo lên. -醰 tán đàm① Rượu đắng. ② Ðàm đàm 醰醰 ngậy, vị ăn nồng đặc béo ngậy. -醯 xī ê① Giấm. -醮 jiào tiếu① Uống rượu, không phải thù tạc với ai gọi là tiếu. Lễ cưới và lễ đội mũ ngày xưa đều dùng lễ ấy, nên đàn bà tái giá gọi là tái tiếu 再醮. ② Tế, sư hay đạo sĩ lập đàn cầu cúng gọi là tiếu. -醭 bú phốc① Mốc, meo, váng. Phàm vật gì thối nát đâm meo trắng lên gọi là phốc. -邋 lá lạp① Lạp tháp 邋遢 làm việc không cẩn thận, làm bố láo. Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp. -邊 biān biên① Ven bờ. Như giang biên 江邊 ven bờ sông. ② Bên cõi, chỗ địa phận nước này giáp nước kia. Như biên phòng 邊防 sự phòng bị ngoài biên. ③ Bên. Như lưỡng biên 兩邊 hai bên. Một mặt gọi là nhất biên 一邊. ④ Ðường viền, đính vào bên mép áo cho đẹp. -辭 cí từ① Nói ra thành văn gọi là từ. Như từ chương 辭章. Cũng có khi dùng chữ từ 詞. ② Lời cung của kẻ bị kiện cung ra. Những lời của dân trình bày cáo tố với quan cũng gọi là từ. Như trình từ 呈辭 lời trình, tố từ 訴辭 lời cáo tố. ③ Từ giã. Như từ hành 辭行 từ giã ra đi. ④ Từ. Khước đi không nhận. Như suy từ 推辭 từ chối không nhận, từ nhượng 辭讓 từ nhường. Nguyên viết là 辤, nay hai chữ đều thông dụng cả. ⑤ Thỉnh, xin. ⑥ Trách, móc. ⑦ Sai đi, khiến đi. -韻 yùn vận① Vần, tiếng gì đọc lên mà có vần với tiếng khác đều gọi là vận. Như công 公 với không 空 là có vần với nhau, cương 鋼 với khang 康 là có vần với nhau. Đem các chữ nó có vần với nhau chia ra từng mục gọi là vận thư 韻書 sách vần. Cuối câu thơ hay câu ca thường dùng những chữ cùng vần với nhau, luật làm thơ thì cách một câu mới dùng một vần, cho nên hai câu thơ gọi là nhất vận 一韻 (một vần). Lối thơ cổ có khi mỗi câu một vần, có khi chỉ đặt luôn hai ba vần rồi đổi sang vần khác gọi là chuyển vận 轉韻 (chuyển vần khác). ② Phong nhã. Người có cốt cách phong nhã gọi là vận nhân 韻人. Sự gì do phúc lành mới được gọi là vận sự 韻事. -轔 lín lân① Cái bực cửa. ② Lân lân 轔轔 xình xịch, tiếng xe đi. -轎 jiào kiệu① Cái xe nhỏ. ② Cái kiệu làm bằng tre. -轍 chè triệt① Cái vết bánh xe đi qua, vết. -蹼 pú bốc, phốc① Mạng ngón chân, mạng bàn chân các giống chim ở nước. Cũng đọc là phốc. -蹻 qiāo kiểu, cược① Cất cao chân, nay thông dụng chữ 蹺. ② Một âm là cược. Cái guốc gỗ. ③ Đi vùn vụt. ④ Dưới mắt cá chân, phía ngoài gọi là dương cược 陽蹻, phía trong gọi là âm cược 陰蹻. -蹺 qiāo khiêu① Cất chân, giơ chân lên. Cũng đọc là nghiêu. -蹶 jué quyết, quệ① Đạp, lấy chân đạp vào nẫy nỏ gọi là quyết trương 蹶張. ② Ngã, té nhào. ③ Kiệt quyết 竭蹶 nghiêng ngửa, gắng sức chống đỡ cũng gọi là kiệt quyết. ④ Một âm là quệ. Đi vội. ⑤ Quệ nhiên 蹶然 đứng sững người lên, choàng dậy. ⑥ Ðộng. Ta quen đọc là chữ quệ cả. -蹵 zú xúc① Cùng nghĩa với chữ xúc 蹴. ② Xúc nhiên 蹵然 bực tức, hậm hực không yên. -蹴 cù xúc① Bước xéo gót, rảo bước theo sau gọi là xúc. ② Đá lật đi. ③ Vẻ kính cẩn. -蹲 dūn tồn, tỗn① Ngồi xoạc đùi, ngồi chồm hổm. Chim muông ngồi lù khù một mình cũng gọi là tồn. ② Một âm là tỗn. Tụ lại. -蹯 fán phiền① Chân giống thú. Như hùng phiền 熊蹯 bàn chân con gấu. -蹭 cèng thặng① Thặng đặng 蹭蹬. Xem chữ đặng 蹬. -蹬 dèng đặng① Thặng đặng 蹭蹬 ngơ ngác, tả cái dáng thất thế. Nay gọi người thân thế không được gặp gỡ gì gọi là thặng đặng. -蹩 bié biệt① Khiễng chân. -贋 yàn nhạn① Tục dùng như chữ nhạn 贗. -贊 zàn tán① Giúp, cổ xuý lên, phụ hoạ vào cho việc chóng thành gọi là tán thành 贊成 hay tham tán 參贊. ② Chỉ dẫn, như tán lễ 贊禮 chỉ dẫn cho người khác làm lễ. ③ Khen ngợi, một lối văn ca tụng công đức gọi là văn tán 贊, nay thông dụng chữ 讚. ④ Bảo. ⑤ Sáng tỏ. -贉 tǎn đảm① Đặt trước, trả tiền trước rồi mới lấy đồ gọi là đảm. ② Cái bao sách. -贈 zèng tặng① Đưa tặng, như di tặng 遺贈 đưa tặng đồ quý, tặng thi 贈詩 tặng thơ v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Ưng cộng oan hồn ngữ, đầu thi tặng Mịch La 應共冤魂語,投詩贈汩羅 hãy nên nói chuyện cùng hồn oan, và gieo thơ tặng sông Mịch La (chỉ Khuất Nguyên 屈原). ② Phong tặng, lấy hàm quan của mình mà truy phong cho các tiên nhân gọi là cáo tặng 誥贈. ③ Tiễn, xua đuổi. -豷 yì ế① Tên người. ② Lợn thở, lợn nghỉ. -譜 pǔ phổ, phả① Phả, sổ chép về nhân vật và chia rành thứ tự. Như gia phổ 家譜 phả chép thế thứ trong nhà họ. ② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟. ③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả. -譛 zèn trấm① Tục dùng như chữ trấm 譖. -譚 tán đàm① To lớn. ② Bàn bạc. Cũng như chữ đàm 談. ③ Trễ tràng. ④ Họ Ðàm. -譙 qiáo tiếu① Mắng qua, trách mắng qua loa. ② Một âm là tiều. Cái chòi cao ở trên thành gọi là tiều lâu 譙樓. -識 shi thức, chí① Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được. ② Hiểu biết. Như tri thức 知識, kiến thức 見識, v.v. ③ Một âm là chí. Cùng nghĩa với chữ chí 誌 ghi nhớ. ④ Khoản chí 款識 những chữ đúc vào chuông, đỉnh. Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là khoản 款, chữ đúc lõm vào gọi là chí 識. -譖 zèn trấm, tiếm① Cáo mách, vu vạ. ② Nói gièm. ③ Một âm là tiếm. Cùng nghĩa với chữ tiếm 僭. -譔 zhuàn soạn① Tục dùng như chữ soạn 撰. -譏 jī ki① Quở trách, chê, thấy người lầm lỗi mà hơi lộ ý chê gọi là ki. ② Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. Sách Mạnh Tử 孟子 nói quan ki nhi bất chính 關譏而不征 các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế. -譎 jué quyệt① Lừa lọc, quỷ quyệt, biến trá trăm khoanh nghìn cách khiến cho người không xét được gọi là quyệt. Như quyệt quỷ 譎詭. Vì thế nên sự vật gì bối rối khúc chiết cũng gọi là quyệt. ② Quyền thuật. ③ Nói cạnh. -譍 yìng ưng① Trả lời lại. Nay thông dụng như chữ ưng 應. -證 zhèng chứng① Chứng cớ, nghĩa là cứ lấy cái đã nghe đã thấy để xét nghiệm thực tình vậy. như kiến chứng 見證, chứng cứ 證據, v.v. ② Chứng bệnh. -譈 dùi đỗi① Oán trách, ghét. -譆 xī hi① Ôi chao! tiếng sợ hãi. ② Nóng. -觶 zhì chí① Cái vò đựng rượu làm bằng gỗ. -覺 jué giác, giáo① Hiểu biết, hiểu những điều không biết đến gọi là giác. Đạo Phật cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺. Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 tỉnh ra muôn sự thành không cả. ② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺. ③ Cáo mách, phát giác ra. ④ Bảo. ⑤ Người hiền trí. ⑥ Cao lớn. ⑦ Thẳng. ⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo. -覸 jiàn gián① Cũng như chữ 瞷. -覈 hé hạch① Nghiêm xét, xét sự gì được thực đích gọi là hạch thực 覈實. ② Nghiệt ngã. -蠍 xiē hiết① Con hiết, con bọ cạp. -蠋 zhú trục, thục① Một loài sâu nhỏ ăn hại lá cây. Cũng đọc là chữ thục. -蠊 lián liêm① Phỉ liêm 蜚鐮. Xem chữ phỉ 蜚. -蠉 xuān huyên① Sâu bò quằn quèo. ② Con bọ gậy. -蠆 chài sái, mại① Con bọ cạp, một loài sâu như giống rết. ② Thuỷ sái 水蠆 loài sâu nhỏ ở trong nước. ③ Cùng nghĩa với chữ 蔕 Ta quen đọc là chữ mại. -蠅 yíng dăng① Con ruồi. ② Thương dăng 蒼蠅 con nhặng. ② Dùng để nói các cái nhỏ bé. Như dăng đầu tế tự 蠅頭細字 chữ nhỏ như đầu ruồi, nói chữ nhỏ lắm. -蠃 luǒ loã, loa① Quả loã 蜾蠃 con tò vò. ② Một âm là loa cùng nghĩa với chữ loa 螺. -蠁 xiàng hưởng① Hật hưởng 肸蠁 các loài sâu sinh ở chỗ ẩm thấp như con nhặng, con muỗi, v.v. Vì các loài ấy rất nhiều mà lại hay xúm vào chỗ tối, cho nên nói về sự hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng, trong chốn u minh phảng phất như có tiếng cũng gọi là hật hưởng. -蟾 chán thiềm① Thiềm thừ 蟾蜍 con cóc. ② Tục nói những vết đen đen trên mặt trăng là con cóc, nên gọi mặt trăng là thiềm cung 蟾宮 hay ngân thiềm 銀蟾, minh thiềm 明蟾, v.v. -蟻 yǐ nghĩ① Con kiến. ② Bạch nghĩ 白蟻 con mối trắng hay ăn đồ gỗ. ③ Cấn rượu. Như phù nghĩ 浮蟻 tăm rượu. ④ Nói ý nhỏ mọn. Như nghĩ mệnh 蟻命 ý nói xin thương tính mệnh như mạng kiến vậy. ⑤ Nghĩ phong 蟻封 núi đất gồ ghề. -蟺 shàn thiện① Con lươn. Có khi viết 蟮. -蟹 xiè giải① Con cua. -蟶 chēng sanh① Con trùng trục (con hầu nhỏ). -藳 gǎo cảo① Tục dùng như chữ cảo 稿. -藭 qióng cùng① Khung cùng 芎藭. Xem chữ khung 芎. -藪 sǒu tẩu① Chằm lớn, cái đầm. Chằm cạn cũng gọi là tẩu. ② Chỗ nhân vật tụ đông cũng gọi là tẩu. Như nhân tài uyên tẩu 人才淵藪 nơi tập trung nhân tài. ③ Chốn thảo dã, hương dã. -藩 fán phiên, phan① Bờ rào. ② Phên che, bảo hộ. Vua phong các bầy tôi, các con cháu ra trấn các nơi để làm phên che cho nhà vua gọi là phân phiên 分藩, quan bố chánh là phiên ti 藩司. Ta quen đọc là chữ phan. -藥 yào dược① Thuốc, các thứ dùng để làm thuốc đều gọi là dược. Bị thuốc độc mà chết gọi là dược tử 藥死. ② Phàm thứ gì tán nhỏ như phấn cũng gọi là dược. Như tạc dược 炸藥 thuốc nổ. ③ Chữa. Như bất khả cứu dược 不可救藥 không thể cứu chữa được. Lời nó ngay thẳng gọi là dược thạch 藥石 ý nói lời can bảo trung trực cứu lại điều lầm lỗi như thuốc chữa bệnh vậy. ④ Bờ giậu. Dùng lan can vây xung quanh vườn gọi là dược lan 藥欄. ⑤ Thược dược 芍藥 hoa thược dược. Xem chữ thược 芍. -藤 téng đằng① Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi. ③ Tua dây, các giống thực vật mọc chằng chịt mà có tua xoăn lại đều gọi là đằng. Như qua đằng 瓜藤 tua dưa. ③ Tử đằng 紫藤 hoa tử đằng. Thứ hoa trắng gọi là ngân đằng 銀藤. -藟 lěi luỹ① Quấn quít. ② Cát luỹ 葛藟 sắn dây. -藝 yì nghệ① Nghề, tài năng, học vấn, kĩ thuật đều gọi là nghệ. Ðời xưa cho lễ 禮, nhạc 樂, xạ 射 bắn, ngự 御 cầm cương cưỡi ngựa, thư 書 viết, số 數 học về toán: là lục nghệ 六藝 sáu nghệ. ② Văn. Như các sách vở gọi là nghệ văn chí 藝文志. ③ Trước. Như nghệ tổ 藝祖, cũng như ta nói thuỷ tổ 始祖. ④ Trồng. Như thụ nghệ ngũ cốc 樹藝五穀 trồng tỉa năm giống thóc. ⑤ Cùng cực. ⑥ Chuẩn đích. ⑦ Phân biệt. -藜 lí lê① Cỏ lê, rau lê. Lá non ăn được, thân làm gậy chống. Một tên là cỏ lai 萊. -藕 ǒu ngẫu① Ngó sen. Mạnh Giao 孟郊: Thiếp tâm ngẫu trung mịch, tuy đoạn do khiên liên 妾心藕中絲,雖斷猶牽蓮 (Khứ phụ 去婦) Lòng thiếp tơ ngó sen, dù đứt còn vương hoa. -艶 yàn diễm① Sắc người đẹp, tươi sáng. Cùng nghĩa với chữ diễm 豔. -艤 yǐ nghĩ① Thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền. -艣 lǔ lỗ① Cái mái chèo. Cũng viết 艪 -臘 là lạp① Tế chạp. Lễ nhà Chu, cứ cuối năm tế tất niên gọi là đại lạp 大臘, vì thế nên tháng 12 cuối năm gọi là lạp nguyệt 臘月 tháng chạp. ② Thịt cá ướp. ③ Tuổi sư. Phật pháp cứ đi hạ được một năm kể là một tuổi, gọi là lạp hay hạ lạp, chứ không kể tuổi đời. ④ Mũi nhọn. -臕 biāo phiêu① Cũng như chữ phiêu 膘. -臋 tún đồn① Cũng như chữ đồn 臀. -職 zhí chức① Chức, phàm các việc quan đều gọi là chức, như xứng chức 稱職 xứng đáng với cái chức của mình. Vì thế nên ngôi quan cũng gọi là chức. Như văn chức 文職 chức văn, vũ chức 武職 chức võ, v.v. Ngày xưa chư hầu vào chầu thiên tử xưng là thuật chức 述職 nghĩa là bày kể công việc của mình làm. Ðời sau các quan ngoài vào chầu vua cũng xưng là thuật chức là vì đó. ② Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức, như tử chức 子職 chức phận làm con, phụ chức 婦職 chức phận làm vợ, chức vụ 職務, chức nghiệp 職業, v.v. ③ Bui, chỉ, dùng làm trợ từ, như chức thị chi cố 職是之故 chỉ vì cớ ấy. ④ Chuyên chủ. -翾 xuān huyên① Bay là là. ② Vội vàng, hấp tấp. -翽 hùi hối① Hối hối 翽翽 bay vù vù. Thi Kinh 詩經: Phượng hoàng vu phi, hối hối kì vũ 鳳皇于飛,翽翽其羽 chim phượng hoàng bay đi, vù vù lông cánh. -羹 gēng canh, lang① Canh. ② Một âm là lang. Bất lang 不羹 tên đất nước Sở 楚. -羸 léi luy, nuy① Gầy. ② Yếu đuối. ③ Giằng co. ④ Giật đổ. Ta quen đọc là chữ nuy. -羶 shān thiên① Mùi tanh hôi của giống dê. -羆 pí bi① Con bi, to hơn con gấu, lông vàng phớt, cổ dài, chân cao, đứng thẳng được như người. -罋 wèng úng① Nguyên là chữ úng 甕 nghĩa là cái vò, cái hũ. -繹 yì dịch① Gỡ mối tơ, tìm cho hết manh mối cũng gọi là dịch, như diễn dịch 演繹 suy diễn sự lí cho cùng lẽ. ② Liền, như lạc dịch bất tuyệt 絡繹不絕 liền nối không dứt. ③ Bày dãi. ④ Tế dịch. -繳 jiǎo chước, kiểu① Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước. ② Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế 繳稅 nộp thuế. ② Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu. -繰 zǎo sào① Cũng như chữ sào 繅. -繯 huán hoán① Buộc thòng lọng, thắt cổ chết gọi là hoán thủ 繯首. -繮 jiāng cương① Cương ngựa. ② Bó buộc, như danh cương lợi toả 名繵利鎖 lợi danh ràng buộc. Tục viết là 韁. -繭 jiǎn kiển① Cái kén tằm, tức là cái tổ của con tằm nó tụ nhả tơ ra để che mình nó. ② Những mạng của các loài sâu bọ để bảo hộ mình nó cũng gọi là kiển. ③ Phồng da chân, như trùng kiển 重繭 phồng mọng lên. -繫 xì hệ① Trói buộc, như bị hệ 被繫 bị bắt giam. ② Hệ niệm 繫念 nhớ nghĩ luôn. ③ Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là quan hệ 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là hệ, như Kinh Dịch có hệ từ 繫詞 nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy. ④ Treo. Luận ngữ 論語: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực? 吾豈匏瓜也哉?焉能繫而不食 ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng). -繪 hùi hội① Thêu năm màu. ② Vẽ thuốc. ③ Vẽ, như hội đồ 繪圖 vẽ tranh. -繩 shéng thằng① Dây, dùng gai hay tơ đánh thành dây gọi là thằng. ② Thẳng, thợ mộc dùng dây để lấy mực thẳng, như thằng mặc 繩墨 mực thước. ③ Sửa lại, sửa chữa lại điều lỗi cho người cũng gọi là thằng, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 chữa điều lỗi lầm lại. ④ Nối. -襦 rú nhu① Áo cánh, áo lót mình gọi là hãn nhu 汗襦. ② Là lượt đặc (nhỏ mà khít). ③ Cái yếm dãi. -襤 lán lam① Áo không viền. ② Lam lũ 襤褸 lam lũ, quần áo rách rưới bẩn thỉu. -襞 bì bích① Gấp áo. Bích tích 襞襀 chăng vải lụa cho thẳng ra rồi gấp lại từng nếp. -襜 chān xiêm① Cái áo choàng trước ngực. ② Cái màn xe. ③ Chững chạc, ngay ngắn. ④ Nách áo. -簾 lián liêm① Bức rèm, cái mành mành. Ngày xưa vua còn bé thì mẹ vua buông mành sử việc triều chính gọi là thùy liêm 垂簾, vua lớn lên, giao trả lại việc triều chính gọi là triệt liêm 撤簾. ② Các quan đồng khảo thi hương thi hội gọi là liêm quan 簾官, chức giữ việc chấm văn gọi là nội liêm 內簾, chức giữ việc thu giữ quyển thì gọi là ngoại liêm 外簾. -簽 qiān thiêm① Cùng nghĩa với chữ thiêm 籤, nghĩa là viết chữ lên cái thẻ tre làm dấu hiệu. ② Ðề tên, kí tên, như thiêm danh 簽名 đề tên, kí tên vào. -簹 dāng đương① Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc. -簸 bò bá① Dê, dê gạo cho sạch cám, gọi là bá. Cái nia để dê gọi là bá ki 簸箕. -簷 yán diêm① Mái nhà. ② Cái diềm, vành, như mạo diêm 帽簷 diềm mũ, vành mũ. -簴 jù cự① Cái xà ngang để treo chuông treo khánh. -簫 xiāo tiêu① Cái tiêu, tức là cái sáo thổi dọc. Nguyễn Du 阮攸: Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn 簫鼓鼕鼕初出門 tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông). ② Cái đốc cung. -竈 zào táo① Bếp, nặn đất làm bếp đun cũng gọi là táo. Tục quen viết là chữ táo 灶. -竇 dòu đậu① Cái lỗ, ở nơi tường vách khoét một cái lỗ để chui vào gọi là đậu. ② Khoi, tháo. -穫 huò hoạch① Gặt, cắt lúa. -穩 wěn ổn① Yên ổn, ổn đáng, ổn thoả. Như an ổn 安穩, ổn định 穩定. ② Ổn bà 穩婆 bà đỡ, bà mụ. -穨 túi đồi① Cũng như chữ đồi 頹. -禱 dǎo đảo① Cầu cúng, ý mình muốn thế nào cầu người giúp cho cũng gọi là đảo. -禰 nǐ nỉ① Nhà thờ bố gọi là nỉ. Sống gọi là phụ 父, chết gọi là khảo 考, rước vào miếu thờ gọi là nỉ 禰. -舚 tān thiêm① Thè lưỡi ra, trật lưỡi ra. -礞 méng mông① Mông thạch 礞石 đá mông thạch, dùng để làm thuốc. -礜 yù dự① Một thứ đá độc, tính giống như tín thạch 信石. -礙 ài ngại① Trở ngại. -羅 luó la① Cái lưới đánh cá, chim. ② Là, một thứ sệt bằng tơ mỏng để mặc mát. ③ Bày vùng. Như la liệt 羅列 bày vòng quanh đầy cả. La bái 羅拜 xúm lại mà lạy. Bạch Cư Dị 白居易: Bình sinh thân hữu, la bái cữu tiền 平生親友,羅拜柩前 bạn bè lúc còn sống, xúm lạy trước linh cữu. ④ Quây lưới để bắt chim. Vì thế nên chiêu tập được nhiều người tài đến với mình gọi là la trí 羅致. ⑤ La la 羅羅 thoáng, không đặc rít gọi là la la. -矱 huò hoạch① Khuôn phép, thước đo. -矉 bīn tần① Trợn mắt. ② Tức giận cau trán lại. -矇 méng mông① Loà. Có con ngươi mà không trông thấy gì gọi là mông. -盬 gǔ cổ① Ruộng muối. ② Xốp, không được bền chặt. ③ Nhàn rỗi. ④ Cắn hút. -癡 chī si① Ngu si. ② Tục gọi người điên là si. -癟 biě miết, tất① Khẳng kheo. Tục đọc là chữ tất. -癈 fèi phế① Cũng như chữ 廢. -疇 chóu trù① Ruộng cấy lúa. ② Nói sự đã qua gọi là trù tích 疇昔 tức như ta nói ngày nào vậy. ③ Ðời đời giữ cái nghiệp nhà truyền lại gọi là trù. Ngày xưa giao các việc xem thiên văn và tính toán cho các quan thái sử đời đời giữ chức, cho nên gọi các nhà học tính là trù nhân 疇人. ④ Loài, ông Cơ Tử bảo vua Vũ Vương những phép lớn của trời đất có chia làm chín loài, gọi là hồng phạm cửu trù 洪範九疇, lại gọi là cơ trù 箕疇. ⑤ Cõi ruộng, chỗ luống này cách luống kia. ⑥ Ai. ⑦ Xưa. ⑧ Ðôi, hai người là thất 匹, bốn người là trù 疇. -疆 jiāng cương① Cõi, không có hạn có ngần nào gọi là vô cương 無疆 (không cùng, không ngần). ② Vạch cõi, định rõ bờ cõi. -甖 yīng anh① Tục dùng như chữ anh 罌. -瓊 qióng quỳnh① Ngọc quỳnh. ② Minh quỳnh 明瓊 một thứ trò chơi ngày xưa. ③ Tên gọi khác của đảo Hải Nam (海南島), Trung quốc. -璽 xǐ tỉ① Cái ấn của thiên tử. -瓣 bàn biện① Những chỗ trong quả dưa có nhiều hạt nó châu lại với nhau gọi là biện. ② Cánh hoa. ③ Múi quả. ④ Biện hương 瓣香 kính trọng, kính mộ. -獺 tǎ thát① Con rái cá, giống ở bể lông dài mà mượt, dùng làm áo rét rất quý, cũng có giống ở ao chuôm. ② Thát tế 獺祭 nói nhà văn sĩ bầy văn bài đầy cả bàn để tìm lấy tài liệu làm văn như con rái cá nó tế cá vậy. -犢 dú độc① Con trâu nghé. ② Lão ngưu để độc 老牛舐犢 (Hậu Hán thư 後漢書) trâu già liếm con, nói ví như người già yêu con. -牘 dú độc① Thẻ viết văn thư, tờ bồi gọi là xích độc 尺牘. ② Một thứ âm nhạc. -牕 chuāng song① Tục dùng như chữ song 窗. -爍 shuò thước① Chước thước 灼爍 sáng rực. ② Cùng nghĩa với chữ thước 鑠. -爇 ruò nhiệt① Ðốt. -爆 bào bạo, bạc, bộc① Tức nổ nứt ra vì lửa. ② Bạo trúc 爆竹 pháo tre (ống lệnh), ngày xưa chưa biết làm pháo cứ đốt ống tre ống nứa cho nổ to để trừ các điềm xấu. ③ Một âm là bạc. Ðốt, hơ nóng. ta quen đọc là chữ bộc. -瀨 lài lại① Nước chảy trên cát. ② Chảy xiết. -瀧 lóng lang① Chảy xiết. -瀠 yíng oanh, uynh① Nước chảy quanh, nước xoáy, cũng đọc là chữ uynh . -歠 chuò xuyết① Uống, nốc. -櫟 lì lịch, lao① Cây lịch. ② Một thứ như lan can. ③ Một âm là lao. Nạo, cạo sồn sột. -櫞 yuán duyên① Cẩu duyên 枸櫞 quả cẩu duyên. -櫝 dú độc① Cái hòm. ② Mãi độc hoàn châu 買櫝還珠 ý nói chỉ chăm bề ngoài không xét đến sự thực ở trong. ③ Cái áo quan. ④ Giấu, cất. -櫜 gāo cao① Cái túi, cái túi đựng dao áo dày hay tên đều gọi là cao cả. ② Cho vào túi cất đi. -櫛 jié trất① Cái lược. ② Gỡ, chải tóc, gỡ tóc, trất phong mộc vũ 櫛風沐雨 dãi gió dầm mưa. -櫚 lv́ lư① Cây lư (cây gỗ gụ) gỗ dùng đóng đồ. -櫓 lǔ lỗ① Cái mộc lớn. ② Cái mái chèo thuyền. -櫍 zhì chất① Cái kê chân. ② Cùng nghĩa với chữ 鑕. -曠 kuàng khoáng① Sáng sủa mông mênh, như khoáng dã 曠野 đồng mông mênh sáng sủa. ② Bỏ thiếu, như khoáng khoá 曠課 bỏ thiếu bài học, khoáng chức 曠職 bỏ thiếu công việc chức trách của mình. -曝 pù bộc① Phơi. -旟 yú dư① Một thứ cờ để chỉ huy cho quân đi, thứ cờ có vẽ hình con diều hâu. ② Giơ lên, cong lên. -旝 guài quái① Cái cờ cán cong. ② Cái xe bắn đá. Cái xe trên cắm một cột gỗ lớn, xếp đá lên trên rồi giật máy cho đá tung ra để đánh giặc. -攈 jùn quấn① Nguyên là chữ quấn 捃. -攀 pān phàn① Vin, đứng ở dưới mà vin lên trên gọi là phàn. ② Kết dâu gia, như phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý. ③ Kéo lại. -懸 xuán huyền① Treo, treo thằng lẵng giữa khoảng không gọi là huyền. ② Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền. -懷 huái hoài① Nhớ, như hoài đức uý uy 懷德畏威 nhớ đức sợ uy. ② Bọc, chứa, mang. ③ Lòng, bế, như bản hoài 本懷 nguyên lòng này. Anh em ruột gọi là đồng hoài 同懷. ④ Lo nghĩ. ⑤ Về. ⑥ Lại. ⑦ Yên. ⑧ Yên ủi. ⑨ Hoài bão (ôm trong lòng). -懶 lǎn lại, lãn① Tăng lại 憎懶 hiềm ghét. ② Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ 嬾. -懵 měng mộng① Hiểu biết rõ ràng, như: nhất khán tựu đổng 一看就懂. Tục gọi người không hiểu biết rõ ràng là mộng đổng 懵懂, kẻ hiểu biết rõ ràng là đổng sự 懂事.. -懴 chàn sám① Tục dùng như chữ 懺. -懲 chéng trừng① Răn bảo, trừng trị. Răn bảo cho biết sợ không dám làm bậy nữa gọi là trừng. Như bạc trừng 薄懲 trừng trị qua, nghiêm trừng 嚴懲 trừng trị nặng. -彞 yí di① Thường, các đồ thường dùng ở trong tôn miếu gọi là di khí 彞器. ② Cái chén uống rượu. ③ Phép. -廬 lú lư① Nhà tranh, lều, nhà ở ngoài đồng gọi là lư. Nói nhún chỗ mình ở gọi là tệ lư 敝廬 nhà tranh nát của tôi. ② Cái nhà túc trực. -巉 chán sàm① Núi cao mà hiểm hóc như dao vót nhọn gọi là sàm nham 巉巖. -巇 xī hi① Nguy hiểm. ② Lỗ hốc. -嬿 yàn yến① Ðẹp, yến uyển 嬿婉 thuận thụ yên vui (hoà thuận). -嬾 lǎn lãn① Lười biếng. -壟 lǒng lũng① Cái mả. ② Cái gò. ③ Lũng đoạn 壟斷 kẻ tài mưu lợi. Choán nơi tiện lợi của người mà lõng hết lời vào mình. -壞 huài hoại① Huỷ nát. ② Thua. ③ Phá hoại. -壜 tán đàm① Cái vò rượu. -壚 lú lư① Ðất thó đen. ② Ðương lư 當壚 người bán rượu. Ðắp đất để cái vò cho vững gọi là lư. -嚮 xiàng hưởng① Cũng như chữ hướng 嚮 nghĩa là ngoảnh về, là đối với. ② Ðời xưa dùng như chữ 響, 饗. -嚬 pín tần① Nhăn mày. Thường viết là 顰. -嚨 lóng lung① Cổ họng. -嚦 lì lịch① Lịch lịch 嚦嚦 tiếng động ra. -嚥 yàn yết① Cũng như chữ yết 咽. -嚚 yín ngân① Ðiêu toa, dối dá. ② Ngu. -叢 cóng tùng① Hợp. Sưu tập số nhiều để vào một chỗ gọi là tùng. Như tùng thư 叢書, tùng báo 叢報 tích góp nhiều sách báo làm một bộ, một loại. ② Bui râm, như tùng lâm 叢林 rừng râm, cây mọc từng bui gọi là tùng. Bây giờ gọi chùa là tùng lâm 叢林 vì xưa Phật tổ thuyết pháp thường ở các nơi rừng rậm vắng vẻ sạch sẽ, cho tăng chúng tiện chỗ tu hành vậy. -厴 yǎn áp① Cái yếm cua. -勸 quàn khuyến① Khuyên, lấy lời mềm mại khuyên rủ người ta theo mình gọi là khuyến. ② Khuyên gắng, như khuyến miễn 勸勉 lấy lời hay khuyên cho người cố lên. -勷 ráng nhương① Khuông nhương 劻勷 hấp tấp sấp ngửa. Tục hay mượn dùng như chữ tương 襄. -阡 qiān thiên① Thiên mạch 阡陌 bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên. ② Đường lối trong bãi tha ma. Như tân thiên 新阡 mả mới. -邛 qióng cung① Tên đất. Đời nhà Trần có một giống rợ ở phía tây nam gọi là Cung đô quốc 邛都國, bây giờ thuộc vào phía tây nam tỉnh Tứ Xuyên ở đó có quả núi gọi là Cung Lai 邛崍, có sinh sản một thứ trúc dùng làm gậy cho người già gọi là cung trượng 邛杖. -邙 máng mang① Núi Mang. -邘 yú vu① Tên một nước ngày xưa. -襾 yà á① Che trùm, cái đậy. -衣 yī y, ý① Áo. ② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y. ③ Một âm là ý. Mặc áo. ④ Mặc áo cho người khác. ⑤ Phục mà làm theo. -行 xíng hành, hạnh, hàng, hạng① Bước đi, bước chân đi. ② Làm ra, thi hành ra. ③ Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行. ④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm. ⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy. ⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần. ⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết. ⑧ Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài. ⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành. ⑩ Ðường sá. ⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊. ⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行. ⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行. ⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家. ⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行. ⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v. ⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行. ⑱ Hạng hạng 行行 cứng cỏi. -血 xiě huyết① Máu. ② Giết muông để cúng tế. Như huyết thực 血食 được hưởng cúng tế bằng muông sinh. ③ Máu là một chất rất cốt yếu cho mình người, cho nên họ cùng một chi gọi là huyết tộc 血族, con cháu gọi là huyết dận 血胤. ④ Máu mắt. Khóc vãi máu mắt ra gọi là khấp huyết 泣血. ⑤ Hết lòng hết sức mà làm. Như huyết chiến 血戰 hết sức đánh. Ðãi người nồng nàn gọi là huyết tâm 血心. Tài sản kiếm khổ mới được nên gọi là huyết bản 血本. -虫 chóng trùng① Nguyên là chữ 虺, ngày xưa tục mượn thay chữ 蟲: loài sâu bọ. -虍 hū hô① Vằn con hổ, vằn con vện. -艾 ài ngải, nghệ① Cây ngải cứu. Dùng lá ngải khô quấn thành cái mồi châm lửa cháy rồi đốt vào chỗ đau cho kẻ ốm gọi là cứu 灸. ② Xinh đẹp. Như tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải 知好色則慕少艾 biết hiếu sắc thì mến gái tơ. ③ Thôi. Sự gì chưa xong gọi là vị ngải 未艾. ④ Già. ⑤ Nuôi. ⑥ Hết. ⑦ Báo đáp. ⑧ Một âm là nghệ. Cắt cỏ. ⑨ Trị yên. -艽 qíu giao, cừu, bông① Ổ của giống thú. ② Cỏ giao, dùng để làm thuốc. Vì nó sinh ra ở vùng Thiểm Tây nên gọi là tần giao 秦艽. ③ Một âm là cừu. Xa xôi, hoang đãng. Tục đọc là chữ bông. -艸 cǎo thảo① Nguyên là chữ thảo 草. -色 sè sắc① Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc 五色 năm sắc. ② Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu 親承色笑 được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc 作色. Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc 物色 xem xét. ③ Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc 好色 thích gái đẹp. ④ Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ⑤ Tục gọi một thứ là nhất sắc 一色. ⑥ Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn 色蘊 sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần 色塵 là cái cảnh đối lại với mắt. -艮 gèn cấn① Quẻ cấn 艮. Một quẻ trong tám quẻ, bát quái 八卦, nghĩa là thôi, ngăn lại. ② Bền. -舌 shé thiệt① Lưỡi. ② Lưỡi dùng để nói, nên người nào nói nhiều gọi là nhiêu thiệt 饒舌, người diễn dịch sách gọi là thiệt nhân 舌人.③ Vật gì tròn mà rỗng trong có cựa gà cũng gọi là thiệt. -至 zhì chí① Ðến. Như tân chí như quy 賓至如歸 khách đến như về chợ. ② Kịp. Như tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân 自天子以至於庶人 từ vua đến dân thường. ③ Rất, cùng cực. Như chí thánh 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, chí tôn 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất, v.v. ④ Ðông chí 冬至 ngày đông chí, hạ chí 夏至 ngày hạ chí. Sở dĩ gọi là chí vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực bắc cực vậy.⑤ Cả, lớn. -自 zì tự① Bởi, từ. Như sinh hữu tự lai 生有自來 sinh có từ đâu mà sinh ra. ② Mình, chính mình. Như tự tu 自修 tự sửa lấy mình. ③ Tự nhiên, không phải miễn cưỡng. -臣 chén thần① Bầy tôi. Quan ở trong nước có vua gọi là thần. ② Kẻ chịu thống thuộc dưới quyền người cũng gọi là thần. Như thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 nàng hầu, v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 貳臣. ③ Cổ nhân nói chuyện với bạn cũng hay xưng là thần 臣, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕. -肉 ròu nhục, nhụ, nậu① Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục 骨肉 nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy. ② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy. ③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc. ④ Cùi, cùi các thứ quả. ⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp. ⑥ Cũng đọc là chữ nậu. -聿 yù duật① Bèn, bui, chữ dùng làm tiếng phát ngữ. ② Cái bút. -耳 ěr nhĩ① Tai, dùng để nghe. ② Nghe, như cửu nhĩ đại danh 久耳大名 nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực 耳食 nghe lỏm. ③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn 耳孫 tức là cháu xa tám đời. ④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ 鼎耳 cái quai vạc. ⑤ Nhĩ môn 耳門 cửa nách. ⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời. -耒 lěi lỗi① Cái cầy. -而 ér nhi① Mày, như nhi ông 而翁 cha mày. ② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà. ③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước. ④ Lông má. -老 lǎo lão① Người già bảy mươi tuổi. Phàm người nào có tuổi tác đều gọi là lão. ② Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão, như nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão 某老 cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau, như lão mỗ 老某 cũng như ta nói thằng cha ấy. ③ Suy yếu, như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ. ④ Lâu, như lão ư kì sự 老於其事 làm việc đã lâu. ⑤ Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện 老煉 hay lão đương 老當. Vương Bột 王勃: Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯,寧知白首之心 tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc. ⑥ Ông Lí Nhĩ 李耳 nhà Chu 周 gọi là Lão tử 老子, viết Ðạo Ðức Kinh 道德經, là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão. ⑦ Binh đóng ở ngoài đã lâu. -羽 yǔ vũ① Lông chim. ② Cái vẩy tên, tên cắm vào sâu gọi là một vũ 沒羽 hay ẩm vũ 飲羽. ③ Tiếng vũ, một tiếng trong ngũ âm. ④ Cái vũ, một thứ làm bằng đuôi con trĩ để cầm lúc hát múa gọi là can vũ 干羽. ⑤ Loài chim. ⑥ Cánh sâu. -羊 yáng dương① Con dê. ② Một âm là tường, ngày xưa dùng như chữ 祥. -网 wǎng võng① Ngày xưa dùng như chữ võng 網. -缶 fǒu phữu, phẫu, phũ① Ðồ sành, như cái vò cái chum, v.v. ② Tục nước Tàu ngày xưa dùng làm một thứ âm nhà để làm nhịp hát, gọi là kích phữu. ③ Một thứ để đong lường ngày xưa, bằng bốn hộc giờ. Còn đọc là phũ. Ta quen đọc là chữ phẫu. -肎 kěn khẳng① Nguyên là chữ khẳng 肯. -肌 jī cơ① Da. ② Thịt trong da. -肋 lèi lặc① Xương sườn. Mỗi sườn có 6 cái xương, hai bên có 12 cái xương, hai cái dưới cùng mềm nhũn không dính với xương ngực gọi là phù lặc cốt 浮肋骨 xương sườn cụt. ② Sự gì không có ý vị gì sâu xa gọi là kê lặc 雞肋 gân gà. Cũng viết là 鷄肋. Kê lặc công danh 雞肋工名 chữ của Tào Tháo 曹操 (155-220) ra lệnh khi đánh Hán Trung không được. -肊 yì ức① Cũng như chữ ức 臆. -糸 mì mịch① Sợi tơ nhỏ. Số tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽, năm hốt là mịch 糸, mười hốt là ti 絲. ② Bây giờ dùng thay chữ ti để viết cho tiện. -米 mǐ mễ① Gạo. ② Mễ đột thước tây (mètre), gọi tắt là mễ. ③ Nhật Bản gọi châu Mĩ là châu Mễ 洲米, nước Mĩ là nước Mễ. -竹 zhú trúc① Cây trúc, cây tre, có nhiều giống khác nhau, dùng làm được nhiều việc. ② Sách vở, ngày xưa chưa biết làm giấy, cứ lấy sơn viết vào cái thẻ tre hay mảnh lụa, vì thế nên gọi sách vở là trúc bạch 竹帛, như danh thùy trúc bạch 名垂竹帛 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) tiếng ghi trong sách vở. ③ Tiếng trúc, một thứ tiếng trong bát âm, như cái tiêu, cái sáo, v.v. -穵 wā ấp① Nguyên là chữ oạt 挖. -舟 zhōu chu① Thuyền. Các cái như thuyền, bè dùng qua sông qua nước đều gọi là chu. Nguyễn Du 阮攸: Thiên địa thiên chu phù tự diệp, văn chương tàn tức nhược như ti 天地扁舟浮似葉, 文章殘息弱如絲 Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời, Hơi tàn văn chương yếu ớt như tơ. Bùi Giáng dịch thơ: Thuyền con chiếc lá giữa trời, thơ văn tiếng thở như lời tơ than. ② Cái đài đựng chén. ③ Ðeo. -舛 chuǎn suyễn① Ngang trái. Vương Bột 王勃: Ta hô! Thời vận bất tế, mệnh đồ đa suyễn 嗟乎!時運不齊,命途多舛 Than ôi! Thời vận chẳng bình thường, đường đời nhiều ngang trái. ② Lẫn lộn. -臼 jìu cữu① Cái cối, làm bằng gỗ hay bằng đá để giã các thứ. Thạch cữu 石臼 cối đá. -百 bǎi bách, bá, mạch① Trăm. ② Nhiều, như bách tính 百姓 trăm họ. ③ Gấp trăm lần. Có khi đọc là chữ bá. ④ Một âm là mạch. Cố gắng, như cự dược tam mạch 距躍三百 gắng nhảy ba bận. -犴 àn ngạn, ngan① Nhà ngục. ② Một âm là ngan. Con chó rừng. -牟 móu mưu, mâu① Cướp, lấy. ② Lúa mạch to, cùng nghĩa với chữ mưu 麰. Ta quen đọc là chữ mâu. -牝 pìn tẫn, bẫn① Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn. ② Hư tẫn 虛牝 cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ (韓愈) có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn 有似黃金擲虛牝 ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn. -灰 hūi hôi, khôi① Tro, vật gì đốt ra tro rồi không thể cháy được nữa gọi là tử hôi 死灰. Vì thế nên sự gì thất ý không có hi vọng nữa gọi là tâm hôi 心灰. ② Ðá vôi, gọi đủ phải gọi là thạch hôi 石灰. ③ Màu tro, màu đen nhờ nhờ, thường đọc là khôi. -灯 dēng đăng① Tục dùng như chữ đăng 燈. -池 chí trì① Thành trì, cái sông đào quanh thành để giữ thành. ② Cái ao. -江 jiāng giang① Sông Giang. ② Sông lớn, sông cái. -汝 rǔ nhữ① Sông Nhữ. ② Mày, có khi viết là 女. -汜 sì tỉ, dĩ① Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về chỗ cũ gọi là tỉ. ② Sông Tỉ. Tục quen đọc là chữ dĩ. -汛 xùn tấn① Nước tràn. ② Chỗ chia đồn trấn thủ gọi là tấn địa 汛地. ③ Vẩy nước. -汙 wū ô, oa, ố① Nước đục, dơ bẩn. Phàm cái gì không sạch sẽ đều gọi là ô cả, như phẩm hạnh không tốt gọi là tham ô 貪汙, ti ô 卑汙, v.v. ② Vấy bẩn. ③ Thấp kém. ④ Một âm là oa. Ðào đất. Chỗ đất thấp trũng gọi là oa hạ 汙下. ⑤ Lại một âm là ố. Rửa sạch, giặt sạch. ⑥ Buộc lòng phải gượng theo. -汗 hàn hãn, hàn① Mồ hôi. ② Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗. ③ Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗. -汕 shàn sán① Cái đó, cái lờ. ② Sán đầu 汕頭 tên đất, một bến thông thương ở mé tây nam tỉnh Quảng Ðông. -汐 xì tịch① Nước thuỷ triều buổi tối. -死 sǐ tử① Chết. ② Cái gì không hoạt động đều gọi là tử. ③ Tắt, vạc, như tử hôi phục nhiên 死灰復然 tro vạc lại cháy, sự gì đã tuyệt vọng rồi gọi là tử tâm tháp địa 死心塌地. -此 cǐ thử① Ấy, bên ấy, đối lại với chữ bỉ 彼. ② Thế, lời nói chỉ định hẳn hoi, như kì tự nhâm dĩ thiên hạ trọng như thử 其自任以天下之重如此 thửa gánh vác lấy công việc nặng nề trong thiên hạ như thế. ③ Ấy, bèn, như hữu đức thử hữu nhân 有德此有人 (Ðại học 大學) có đức ấy (bèn) có người. -次 cì thứ① Lần lượt, dưới bậc trên trở xuống bét đều gọi là thứ. ② Xếp bày. ③ Thứ bực, như ban thứ 班次 kể hàng đến thứ bực mình ngồi. ④ Lần, như nhất thứ 一次 một lần. ⑤ Trọ, đóng quân đi đến đâu đỗ lại đến hai đêm gọi là thứ. Ði đường ngủ trọ gọi là lữ thứ 旅次. ⑥ Chỗ, nơi, như sai thứ 差次 chỗ phải sai tới, hung thứ 胸次 chỗ ngực, v.v. ⑦ Triền thứ 躔次 độ số của sao đỗ lại. ⑧ Ðến, như thứ cốt 次骨 đến xương. ⑨ Tháo thứ 造次 vội vàng. ⑩ Loài, bực. -汎 fàn phiếm① Phù phiếm. ② Cùng nghĩa với chữ phiếm 氾. ③ Bơi thuyền. ④ Rộng. -汍 wán hoàn① Hoàn lan 汍瀾 khóc sụt sùi. -汊 chà xá① Dòng nhánh, dòng nước chảy rẽ ngang gọi là xá. -汆 cuān thộn, tù① Xói đi, nước đẩy vật gì đi. ② Một âm là tù. Bơi. -朽 xǐu hủ① Gỗ mục, phàm vật gì thối nát đều gọi là hủ cả. ② Suy yếu vô dụng, như lão hủ 老朽 già cả không làm gì được nữa. -朶 duǒ đoá① Cũng như chữ đoá 朵. -朵 duǒ đoá① Bông hoa. ② Ðộng, như đoá di 朵頤 cắn đồ ăn động môi. Cũng viết là 朶. -朴 pò phác① Cây phác, vỏ nó dùng làm thuốc được gọi là hậu phác 厚朴. Thứ mọc ở tỉnh Tứ Xuyên thì tốt hơn, nên gọi là xuyên phác 川朴. ② Chất phác, cũng như chữ 樸. -朱 zhū chu① Ðỏ. ② Ðời xưa cho sắc đỏ là đẹp nhất, nên gọi các nhà phú quý là chu môn 朱門. -有 yǒu hữu, dựu① Có. ② Lấy được. ③ Ðầy đủ. ④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞. ⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên 十有五年 lại 15 năm. -曳 yè duệ① Xem chữ duệ 曵. -曲 qū khúc① Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc. ② Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc 鄉曲 chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc 心曲 cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng). ③ Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết 曲為之說 uyển chuyển nói hộ. ④ Khúc nhạc. ⑤ Chỗ bẻ cong, như hà khúc 河曲 chỗ khúc sông uốn cong. ⑥ Việc nhỏ, thiên một bên. -旭 xù húc① Bóng sáng mặt trời mới mọc. -旬 xún tuần, quân① Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần 上旬, từ mười một đến hai mươi là trung tuần 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần 下旬. Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần, như thất tuần thượng thọ 七旬上壽, bát tuần thượng thọ 八旬上壽, v.v. ② Khắp, như lai tuần lai tuyên 來旬來宣đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua. ③ Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc. -早 zǎo tảo① Sớm ngày, như tảo san 早餐 bữa cơm sớm. ② Trước, như tảo vi chi bị 早為之備 phòng bị sớm trước. -旨 zhǐ chỉ① Ngon, như chỉ tửu 旨酒 rượu ngon, cam chỉ 甘旨 ngon ngọt, v.v. ② Ý chỉ, như kì chỉ viễn 其旨遠 thửa ý xa, ý nói hàm có ý sâu xa. ③ Chỉ dụ, lời vua ban bảo tôi dân gọi là chỉ. ④ Dùng làm trợ từ như chữ chỉ 只. -攷 kǎo khảo① Xét, cũng như chữ khảo 考. -收 shōu thu, thú① Bắt, như bị thu 被收 bị bắt, thu giám 收監 bắt giam. ② Thu nhặt, như thu liễm 收歛 thu vén, thu thập 收拾 nhặt nhạnh, v.v. ③ Thu thúc, như thu bút 收筆 đóng bút (gác bút), thu tràng 收場 xong việc. ④ Cái mũ đời nhà Hạ. ⑤ Hòm xe. ⑥ Một âm là thú. Số gặt được. -扣 kòu khấu① Giằng lại. Ngựa đang chạy kéo cương cho đứng lại gọi là khấu. ② Khấu lấy. Vật đáng cho mà khấu lấy không cho gọi là khấu. ③ Cái kháp. Phàm vật gì có thể kháp vào nhau được cho vững gọi là khấu. Như đái khấu 帶扣 khoá thắt lưng. ④ Gõ, cũng như chữ khấu 叩, như khấu môn 扣門 gõ cửa. ⑤ Số đồ. Một tập văn thơ gọi là nhất khấu 一扣. ⑥ Gảy, lấy tay gảy đàn gọi là khấu huyền 扣弦. -扢 gǔ cột① Xoa bóp. ② Nén. -扞 hàn hãn① Chống giữ, cũng như chữ hãn 捍. ② Chống cự, như hãn cách 扞格 chống cự. ③ Vuốt dài ra, nắn ra, như hãn miến 扞麵 nặn bột. -扛 káng giang① Khiêng. -成 chéng thành① Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành 落成, làm quan về hưu gọi là hoạn thành 宦成, v.v. ② Thành lập, như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成. ③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm 成心, thành kiến 成見, v.v. ④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成. ⑤ Hoà bình, cầu hoà gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成. ⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành. ⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v. ⑧ Béo tốt. ⑨ Hẳn chắc. -戎 róng nhung① Ðồ binh, cung, nỏ, giáo, mác, kích gọi là năm đồ binh, ngũ nhung 五戎, vì thế nên các đồ quân bị đều gọi là nhung cả. ② Binh lính, quan tổng binh gọi là tổng nhung 總戎. ③ To lớn, như nhung thúc 戎菽 giống đậu to. ④ Rợ, các giống rợ ở phương tây đều gọi là nhung. ⑤ Mày. ⑥ Cùng. ⑦ Xe binh. -戍 shù thú① Ðóng thú, lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên gọi là lính thú. Có tội bị đầy ra ngoài biên làm lính thú gọi là trích thú 謫戍. ② Ở, nhà ở. -戌 xū tuất① Chi tuất, chi thứ mười trong 12 chi. Từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối là giờ tuất. ② Khuất tuất 屈戌 cái kê-môn (crémone). -忙 máng mang① Bộn rộn, trong lòng vội gấp. ② Công việc bề bộn. -忖 cǔn thốn① Nghĩ (nghĩ kĩ). -弛 chí thỉ① Buông dây cung. ② Buông ra, một mặt giữ một mặt buông gọi là thỉ trương 弛張. ③ Bỏ trễ. -式 shì thức① Phép. Sự gì đáng làm khuôn phép gọi là túc thức 足式. ② Chế độ. Như trình thức 程式, thức dạng 式樣 đều nghĩa là cái khuôn mẫu cho người theo cả. ③ Lễ. Như khai hiệu thức 開校式 lễ khai tràng, truy điệu thức 追悼式 lễ truy điệu, v.v. ④ Lễ kính, xe ngày xưa trên có một cái đòn ngang, khi gặp cái gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa gọi là bằng thức 憑式. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 (trên đường đi qua quê hương đức Khổng Tử: Ðông lộ 東路) cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ⑤ Lời phát ngữ, như thức vi thức vi 式微式微 suy lắm, suy lắm rồi! ⑥ Dùng. -弎 sān tam① Chữ tam 三 cổ. -异 yì di① Thôi, lui. Tục mượn dùng như chữ dị 異. -帆 fān phàm, phâm① Buồm, một thứ căng bằng vải hay bằng chiếu dựng lên trên thuyền cho gió thổi thuyền đi. ② Một âm là phám thuyền xuôi gió. -庄 zhuāng trang① Tục dùng như chữ trang 莊. -州 zhōu châu① Châu, ngày xưa nhân thấy có núi cao sông dài mới chia đất ra từng khu lấy núi sông làm mốc nên gọi là châu. ② Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu lí 州里 là vì đó. -屺 qǐ dĩ① Núi trọc, kinh Thi có câu: Trắc bỉ dĩ hề, chiêm vọng mẫu hề 陟彼屺兮瞻望母兮 trèo lên núi Dĩ chừ, nhìn ngóng mẹ chừ. Ðời sau nói sự nghĩ nhớ mẹ là trắc dĩ 陟屺 là bởi nghĩa đó. -屹 yì ngật① Ngật ngật 屹屹 cao chót vót, người đứng một mình không cầu đến ai gọi là ngật nhiên bất động 屹然不動. -尖 jiān tiêm① Nhọn, phàm cái gì mũi nhọn đều gọi là tiêm. Phàm nghĩ ngợi, nói năng, văn tự, tiếng tăm sắc mắc đều gọi là tiêm, như văn thơ khéo tỉa tót từng li từng tí gọi là tiêm xảo 尖巧. ② Cái gì tốt, tục cũng gọi là tiêm. ③ Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục cũng gọi là đả tiêm 打尖. -対 dùi đối① Cũng như chữ đối 對. -寺 sì tự① Dinh quan. ② Tự nhân 寺人 kẻ hầu trong (hoạn quan). ③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự. -安 ān an① Yên, như bình an 平安, trị an 治安, v.v. ② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm. ③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an uỷ 安慰 yên ủi. ④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu? ⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy. -守 shǒu thủ, thú① Giữ, coi. Như bảo thủ 保守 ôm giữ. ② Quan thủ, phép nhà Hán ông quan đứng đầu một quận gọi là thái thủ 太守, đời sau gọi quan tri phủ 知府 là thủ là do nghĩa ấy. ③ Thao thủ (giữ trọn tiết nghĩa), ngay thẳng cạnh góc, không lấy sằng của ai một tí gì gọi là hữu thủ 有守. ④ Ðợi, như nói thủ hậu 守侯 chờ đợi. ⑤ Một âm là thú. Như tuần thú 巡守 đi tuần địa hạt mình giữ. -宇 yǔ vũ① Dưới mái hiên, nhà ở cũng gọi là vũ, như quỳnh lâu ngọc vũ 瓊樓玉宇 lầu quỳnh nhà ngọc. ② Bốn phương trên dưới, như gọi thiên hạ là vũ nội 宇內, hoàn vũ 寰宇 nghĩa là ở trong gầm trời vậy. ③ Có nghĩa chỉ về riêng từng bộ, như khí vũ 器宇 khí cục, mi vũ 眉宇 đầu lông mày, v.v. ④ Vũ trụ 宇宙 vũ là chỉ về khoảng không gian, trụ là chỉ về khoảng thời gian, ý nói là hết thẩy trong khoảng trời đất vậy. -宅 zhái trạch① Nhà ở, ở vào đấy cũng gọi là trạch. ② Trạch triệu 宅兆 phần mộ (mồ mả). Nay gọi nhà ở là dương trạch 陽宅, mồ mả là âm trạch 陰宅 là noi ở nghĩa ấy. ③ Yên định. -存 cún tồn① Còn, trái lại với chữ vong 亡 mất, cho nên sinh tử cũng gọi là tồn vong 存亡. ② Xét tới, như tồn vấn 存問 thăm hỏi, tồn tuất 存恤 xét thương. ③ Ðang, còn, như thật tồn 實存 còn thực. ④ Ðể gửi. ⑤ Chất để, như tồn tâm trung hậu 存心忠厚 để lòng trung hậu. -妄 wàng vọng① Sằng, càn. Như vọng ngữ 妄語 nói sằng, trái lại với chữ chân 真. -妃 fēi phi① Sánh đôi, cũng như chữ phối 配. Như hậu phi 后妃 vợ cả của vua. ② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần 妃嬪. ③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi. -如 rú như① Bằng, cùng. Dùng để so sánh, như ái nhân như kỉ 愛人如己 yêu người như yêu mình. ② Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy. ③ Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả 如有用我也 bằng có dùng ta. ④ Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 người nước Khuông họ làm gì ta được ư! ⑤ Ði, như như Tề 如薺 đi sang nước Tề. ⑥ Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như. -妁 shuò chước① Làm mối, nghĩa là châm chước, hai họ xứng nhau mới làm mối. -好 hǎo hảo, hiếu① Tốt, hay. ② Cùng thân. Bạn bè chơi thân với nhau gọi là tương hảo 相好. ③ Xong. Tục cho làm xong một việc là hảo. ④ Một âm là hiếu, nghĩa là yêu thích. -奼 chà xá① Cũng như chữ xá 姹. -奸 jiān gian① Gian dối, nay thông dụng như chữ gian 姦. ② Một âm là can. Can phạm. ③ Cầu. -夾 jiā giáp① Kèm cặp. Giữ cả hai bên gọi là giáp. Áo lót hai lần gọi là giáp y 夾衣 áo kép. ② Gần. ③ Cái díp, cái cặp để gắp đồ. ④ Cái cặp đựng sách. ⑤ Bến đỗ thuyền. -夸 kuā khoa, khoã① Nói viển vông. ② Một âm là khoã. Tự khoe mình. ② Tốt đẹp. -夷 yí di① Rợ mọi. ② Công bằng, như di khảo kì hành 夷考其行 lấy lòng công bằng mà xét sự hành vi của người. ③ Bị thương. ④ Giết hết, xưa ai có tôi nặng thì giết cả chín họ gọi là di. ⑤ Ðẹp lòng. ⑥ Ngang, bằng. ⑦ Bầy biện. ⑧ Thường, cùng nghĩa với chữ di 彝. -托 tuō thác① Nâng, lấy tay mà nhấc vật gì lên gọi là thác. ② Bày ra. Như hoà bàn thác xuất 和盤托出 bày hết khúc nhôi ra. ③ Cái khay, như trà thác 茶托 khay chè. -多 duō đa① Nhiều. ② Khen tốt. Như đa kì hữu lễ 多其有禮 người có lễ lắm. ③ Hơn. -夙 sù túc① Sớm. ② Ngày xưa. ③ Cũ. ④ Kính cẩn. -地 dì địa① Ðất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa. ② Ðịa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa 十地 để định rõ chỗ tu hơn kém nhau. ③ Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa. ④ Khu đất. ⑤ Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa, như tâm địa 心地, kiến địa 見地, v.v. ⑥ Những, như nghĩa chữ đãn 但. ⑦ Dùng làm tiếng giúp lời, như hốt địa 忽地, đặc địa 特地, cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v. -圯 yí di① Cầu di. -圮 pǐ bĩ① Ðổ nát. -圭 gūi khuê① Ngọc khuê. ② Cái khuê, một thứ đồ để đong ngày xưa, đựng được 64 hạt thóc gọi là một khuê, cũng là một thứ cân, cân nặng được mười hạt thóc gọi là một khuê. -圬 wū ô① Ô nhân 圬人 thợ trát nhà (thợ nề). -圩 wéi vu① Bờ đập. Chỗ nước sông cao hơn mặt ruộng, phải đắp bờ để ngăn nước gọi là vu. -在 zài tại① Ở, như tại hạ vị nhi bất ưu 在下位而不憂 ở ngôi dưới mà chẳng lo. ② Còn, như phụ mẫu tại bất viễn du 父母在不遠遊 cha mẹ còn sống không chơi xa. ③ Lời trợ ngữ, chỉ vào chỗ nào gọi là tại. Như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 ở hẳn vào nơi chí-thiện. -囡 nān niếp, nam① Con bé gái, tục đọc là chữ nam. -因 yīn nhân① Nhưng, vẫn thế. ② Nương tựa. ③ Nguyên nhân. ④ Tính nhân, tính gấp lên gọi là tính nhân. ⑤ Chỗ duyên theo đó mà phát ra, như nhân quả 因果. Nhà Phật cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả. -囟 xìn tín① Cái thóp chỗ đỉnh đầu, lúc bé sờ vào thấy nó máy động. -回 húi hồi, hối① Về, đi rồi trở lại gọi là hồi. ② Cong queo. ③ Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi. ③ Ðạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức người A-lạp-bá dựng lên, đến đời Tống, Nguyên các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tầu, gọi là Hồi-giáo. ⑤ Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tầu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi. ⑥ Hồi hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên lấy mất. ⑦ Ðoái lại. ⑧ Chịu khuất. ⑨ Hồi hướng 回向 chữ trong kinh Phật, nghĩa là đem công đức của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ: 1) Ðem công đức của mục A đã tu mà hồi hướng cho mục B, như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cái phúc được vãng sinh sang nước Cực-lạc, 2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người, như tự mình niệm Phật lễ bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, 3) Ðem muôn phúc muôn thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi Tịnh-độ. ⑩ Một âm là hối. Sợ lánh. -囝 jiǎn kiển, cưỡng, tể, nga, niên① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả. -向 xiàng hướng① Ngoảnh về, hướng về. Ngoảnh về phương vị nào gọi là hướng. Như nam hướng 南向 ngoảnh về hướng nam, bắc hướng 北向 ngoảnh về hướng bắc, v.v. Ý chí ngả về mặt nào gọi là chí hướng 志向, xu hướng 趨向, v.v. ② Ngày xưa, như hướng giả 向者 trước ấy. ③ Sắp, như hướng thần 向晨 sắp sáng. -吐 tǔ thổ① Thổ ra. Vì bệnh gì mà các đồ ăn uống ở trong dạ dầy thốc ra gọi là thổ. Nhà làm thuốc có phép thổ, nghĩa là cho uống thuốc thổ hết tà độc ra cho khỏi bệnh. ② Nói năng. Như thổ từ phong nhã 吐詞風雅 nói lời ra phong nhã. ③ Nở ra. Như hoa nở gọi là thổ tú 吐秀. ④ Thổ lộ, như thổ lộ chân tình 吐露真情 bầy tỏ hết tình thực. ⑤ Nhả ra, nhà tu tiên nhả cái cũ ra, nuốt cái mới vào gọi là thổ nạp 吐納. ⑥ Vứt bỏ. Như thổ khí 吐棄 nhổ vứt đi. -吏 lì lại① Sửa trị. Chức xử sự trị dân gọi là lại, vì thế nên quan cũng gọi là lại. Cái việc chức phận các quan địa phương phải làm gọi là lại trị 吏治. ② Kẻ lại, các chức dưới quyền quan gọi là lại. Như thông lại 通吏, đề lại 題吏, v.v. -后 hòu hậu① Vua, đời xưa gọi các chư hầu là quần hậu  羣后. ② Bà hoàng hậu (vợ vua). ③ Cũng như chữ hậu 後. Như tri chỉ nhi hậu hữu định 知止而后有定 biết nơi yên ở rồi mới định được chi. ④ Thần đất gọi là hậu thổ 后土. -名 míng danh① Danh, đối lại với chữ thực. Như nói cai quát cả mọi vật gọi là công danh 公名, nói riêng từng thứ gọi là chuyên danh 專名, ở trong phép văn đều gọi là danh từ 名詞. ② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm. ③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. ④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名. ⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy. ⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh. ⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教. ⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy. -同 tóng đồng① Cùng như một. Như tư vu sự phụ dĩ mẫu như ái đồng 資于事父以事母而愛同 nương đạo thờ cha để thờ mẹ mà lòng yêu cùng như một. ② Cùng nhau, như đồng học 同學 cùng học, đồng sự 同事 cùng làm việc, v.v. ③ Hợp lại, như phúc lộc lai đồng 福祿來同 phúc lộc cùng hợp cả tới. ④ Hoà, như đại đồng chi thế 大同之世 cõi đời cùng vui hoà như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì. ⑤ Lôi đồng 雷同 nói đuôi, ăn cắp văn tự của người tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng. -吊 diào điếu① Cũng như chữ điếu 弔. -吉 jí cát① Tốt lành. Phàm việc gì vui mừng đều gọi là cát, đối lại với chữ hung 凶. -合 hé hợp, cáp① Hợp, như đồng tâm hợp lực 同心合力 cùng lòng hợp sức. ② Góp lại. Như hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu 合謀 cùng góp ý kiến cùng mưu toan. ③ Liên tiếp, như hợp vi 合圍 quân lính liền tiếp lại vây, hợp long 合龍 sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long. ④ Hợp cách, như hợp pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp cách, v.v. ⑤ Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán 合券. ⑥ Gộp cả, như hợp hương 合鄉 cả làng, hợp ấp 合邑 cả ấp, v.v. ⑦ Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp 六合. ⑧ Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng 合同. ⑨ Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng. -各 gè các① Ðều. Mỗi người có một địa vị riêng, không xâm lấn được. Như các bất tương mưu 各不相謀 đều chẳng cùng mưu. -吃 chī cật① Nói lắp. ② Ăn. Cũng như chữ khiết 喫. -吁 xū hu① Ôi! Chao ôi! -危 wēi nguy① Cao, ở nơi cao mà ghê sợ gọi là nguy. Cái thế cao ngất như muốn đổ gọi là nguy. Như nguy lâu 危樓 lầu cao ngất, nguy tường 危牆 tường ngất. Ngồi ngay thẳng không tựa vào cái gì gọi là chính khâm nguy toạ 正襟危坐. ② Nguy, đối lại với chữ an 安. Như nguy cấp 危急. ③ Sao nguy, một sao trong nhị thập bát tú. -印 yìn ấn① Cái ấn (con dấu). Phép nhà Thanh định, ấn của các quan thân vương trở lên gọi là bảo 寶, từ quận vương trở xuống gọi là ấn 印, của các quan nhỏ gọi là kiêm kí 鈐記, của các quan khâm sai gọi là quan phòng 關防, của người thường dùng gọi là đồ chương 圖章 hay là tư ấn 私印. ② In. Khắc chữ in chữ gọi là ấn, cái đồ dùng in báo in sách gọi là ấn loát khí 印刷器. ③ Như in vào, cái gì còn có dấu dính vào vật khác đều gọi là ấn. Hai bên hợp ý cùng lòng gọi là tâm tâm tương ấn 心心相印, nhân cái nọ biết cái kia gọi là hỗ tương ấn chứng 互相印證. -卯 mǎo mão① Chi mão. Chi thứ tư trong 12 chi. Từ năm giờ sáng đến bảy giờ sáng là giờ mão. ② Lệ các quan làm việc từ gìờ mão, cho nên điểm tên gọi là điểm mão 點卯, xưng đến tên dạ lên gọi là ứng mão 應卯, sổ sách gọi là mão bạ 卯簿. Lập ra kì hẹn để thu tiền lương và so sánh nhiều ít gọi là tỉ mão 比卯. -卋 shì thế① Cũng như chữ 世. -匡 kuāng khuông① Sửa cho chính lại. Như khuông cứu 匡救 cứu cho đi vào đường phải để khỏi lầm lỗi. ② Giúp, như khuông tương 匡襄 giúp rập. -匠 jiàng tượng① Thợ mộc, bây giờ thông dụng để gọi cả các thứ thợ, như đồng tượng 銅匠 thợ đồng, thiết tượng 鐵匠 thợ sắt, v.v. ② Lành nghề. Chuyên tinh về một nghề gọi là tượng. Như tự tượng 字匠 viết giỏi, hoạ tượng 畫匠 vẽ khéo. Khen người tài giỏi gọi là tôn tượng 宗匠. ③ Khéo, người có ý khéo gọi là ý tượng 意匠, tượng tâm 匠心, v.v. -匟 kàng kháng① Kháng sàng 匟床 cái giường ngồi. -匈 xiōng hung① Hung hung 匈匈 rầm rĩ. Cũng viết là 洶. ② Nước Hung. Nước Hung-nha-lợi 匈牙利 (Hungarian) ở châu Âu, gọi tắt là nước Hung. -劣 liè liệt① Kém, đối lại với chữ ưu 優 hơn. ② Kém hèn, như dong liệt 庸劣 hèn kém, ti liệt 卑劣 đều là lời chê kém cả. -初 chū sơ① Mới, trước. -刘 líu lưu① Cũng như chữ 劉. -列 liè liệt① Hàng lối, cái gì xếp một hàng thẳng gọi là hàng 行, xếp ngang gọi là liệt 列. ② Số nhiều, như liệt quốc 列國 các nước, liệt vị 列位 các vị. ③ Bầy, như liệt trở đậu 列詛豆 bầy cái trở cái đậu (đồ tiến lễ). -刖 yuè ngoạt① Chặt cẳng. Một thừ hình phép đời xưa. -刓 wán ngoan① Vót. -划 huá hoa① Trở thuyền, lấy sào trở thuyền gọi là hoa. Tục gọi thuyền nhỏ là hoa tử 划子. -刑 xíng hình① Hình phạt. Luật ngày xưa định xử tử lưu đồ trượng di 死流徒杖笞 là năm hình. Luật bây giờ chia ra hai thứ: về việc tiền của công nợ là dân sự phạm 民事犯, về việc trộm cướp đánh giết gọi là hình sự phạm 刑事犯. ② Phép thường. Nay thông dụng dùng chữ hình 型. -刎 wěn vẫn① Ðâm cổ, như tự vẫn 自刎 tự lấy dao đâm vào cổ. -冰 bīng băng① Nước giá. Rét quá nước đông lại gọi là băng. Xem hàn thử biểu khi thuỷ ngân xuống đến hết độ gọi là băng điểm 冰點 nghĩa là xuống đến độ ấy thì rét quá mà nước đông lại. ② Trong, lạnh, như nhất phiến băng tâm 一片冰心 một tấm lòng trong như giá, diện hiệp băng sương 面挾冰霜 nét mặt lạnh lùng như sương giá. ③ Băng nhân 冰人 người làm mối. -冒 mào mạo, mặc① Trùm đậy. ② Phạm, cứ việc tiến đi không e sợ gì gọi là mạo, như mạo hiểm 冒險 xông pha nơi nguy hiểm, mạo vũ 冒雨 xông mưa. ③ Hấp tấp, như mạo muội 冒昧 lỗ mãng, không xét sự lí cứ làm bừa. ④ Tham mạo. Thấy lợi làm liều gọi là tham mạo 貪冒. ⑤ Giả mạo, như mạo danh 冒名 mạo tên giả. ⑥ Một âm là mặc, như Mặc Ðốn 冒頓 tên chủ rợ Hung nô. -冑 zhòu trụ① Mũ trụ. Mũ đội ra trận phòng tên đạn. -冐 mào mạo① Cũng như chữ mạo 冒. -再 zài tái① Hai, lại, như tái tam 再三 luôn mãi, tái phạm 再犯 lại phạm lần nữa, tái tiếu 再醮 đàn bà lấy chồng lần thứ hai. -共 gòng cộng, cung① Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hoà 共和. Các quan cùng hoà với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hoà  共和. ② Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng. ③ Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung 恭. ④ Ðủ, như cung trương 共張 bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng 供帳. -努 nǔ nỗ① Gắng, như nỗ lực 努力 gắng sức. -助 zhù trợ① Giúp. Mượn sức cái này giúp thêm cái kia. -全 quán toàn① Xong, đủ. ② Vẹn, như toàn quốc 全國 vẹn cả nước. ③ Giữ cho toàn vẹn, như toàn hoạt thậm đa 全活甚多 cứu sống cho được hẳn rất nhiều. -光 guāng quang① Sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lí về bóng sáng, chất sáng gọi là quang học 光學. ② Vẻ vang, như quang lâm 光臨, quang giáng 光降 người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình. ③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc 觀光上國 xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đoạ vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục 光復. ④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang. ⑤ Hết nhẵn. -先 xiān tiên, tiến① Trước. ② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế 先帝 vua đời trước, tiên nghiêm 先嚴 cha xưa. ③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên 先我著鞭 liệu thế làm trước ta. -兇 xiōng hung① Sợ hãi. ② Dữ tợn, như hung đồ 兇徒 quân hung tợn. -兆 zhào triệu① Ðiềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu 吉兆 điềm tốt. ② Hình tượng, như trẫm triệu 朕兆 sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được. ③ Triệu, mười ức là một triệu, tức là một trăm vạn. ④ Huyệt, như bốc triệu 卜兆 bói tìm huyệt chôn. -充 chōng sung① Ðầy, như tinh thần sung túc 精神充足 tinh thần đầy đủ. ② Sung số 充數 đủ số, v.v. ③ Lấp chặt, như sung nhĩ bất văn 充耳不聞 lấp chặt tai chẳng nghe. ④ Ðương gánh vác chức việc của mình gọi là sung đương 充當. -伙 huǒ hoả① Trong đội quân cho mười người cùng ăn một mâm gọi là hoả bạn 伙伴 (cùng thổi mà ăn). Không cùng ở với nhau nữa gọi là tán hoả 散伙. Tục gọi các đồ thập vật là gia hoả 家伙. -伕 fū phu① Cùng nghĩa như chữ 夫. -休 xīu hưu① Tốt lành. ② Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu 旬休. ③ Thôi nghỉ, như bãi hưu 罷休 bãi về. ④ Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí 休致. ⑤ Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư 休書. -伐 fá phạt① Ðánh, đem binh đi đánh nước người gọi là phạt. ② Nện, như phạt cổ 伐鼓 đánh trống. ③ Chặt, như phạt mộc 伐木 chặt cây. ④ Khoe công. ⑤ Ðâm chém đánh giết cũng gọi là phạt. -伏 fú phục① Nép, nằm phục xuống. ② Nấp, giấu, như phục binh 伏兵 giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh. -伎 jì kĩ① Tài, như kĩ xảo 伎巧 tài khéo. ② Con nhà nghề, như kĩ nữ 伎女 con hát. -伍 wǔ ngũ① Hàng ngũ, năm người lính sắp một hàng gọi là ngũ. ② Bằng hàng, như Hán Hàn Tín giáng tước vi hầu, tự tàm dữ Khoái đẳng ngũ 漢韓信降爵為侯自慚與噲等伍 Hàn Tín bị giáng xuống tước hầu, phải bằng hàng với bọn Phàn Khoái tự lấy làm thẹn. ③ Năm, cũng như chữ ngũ 五 tục gọi là chữ ngũ kép, dùng để viết tờ bồi cho khỏi chữa đi được. -伋 jí cấp① Tên tục ông Tử Tư, cháu đức Khổng tử. -伊 yī y① Kia, ấy, như y nhân 伊人 người kia. -伉 kàng kháng① Kháng lệ 伉儷 sánh đôi, vợ chồng lấy nhau gọi là kháng lệ. -伃 yú dư① Cũng như chữ dư 妤. -企 qǐ xí① Ngóng, như vô nhâm kiều xí 無任翹企 mong ngóng khôn xiết, xí nghiệp 企業 mong ngóng cho thành nghề nghiệp, v.v. -仿 fǎng phảng, phỏng① Phảng phất 仿弗 thấy không được rõ ràng, cũng cùng nghĩa như chữ 髣髴. ② Một âm là phỏng. Bắt chước, như phỏng tạo 仿造 bắt chước mà làm. -份 fèn phân① Nguyên là chữ bân 彬 ngày xưa, nay mượn dùng làm chữ phận một phần đã chia rành rồi. -任 rèn nhâm, nhậm① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm. ② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết. ③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách. ④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任. ⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng. ⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý. -价 jià giới① Thiện, lớn. ② Cùng nghĩa với chữ giới 介. -件 jiàn kiện① Phân biệt, phân biệt cái này cái khác. ② Món, tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện. -仵 wǔ ngỗ① Ngỗ tác 仵作 tên một chức lại để khám xét các người tử thương. -仳 pǐ tỉ① Lìa rẽ, như tỉ li 仳離 lìa rẽ (vợ chồng li dị nhau). -仲 zhòng trọng① Giữa, như tháng hai gọi là trọng xuân 仲春 giữa mùa xuân, em thứ hai là trọng đệ 仲第 v.v. -仰 yǎng ngưỡng, nhạng① Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng. ② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn. ③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng. ④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食. ⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy. -亥 hài hợi① Chi hợi, một chi cuối cùng trong mười hai chi. Từ chín giờ đến mười một đêm gọi là giờ hợi. -交 jiāo giao① Chơi, như giao du 交遊 đi lại chơi bời với nhau, tri giao 知交 chỗ chơi tri kỉ, giao tế 交際 hai bên lấy lễ mà giao tiếp với nhau, giao thiệp 交涉 nhân có sự quan hệ về việc công, bang giao 邦交 nước này chơi với nước kia, ngoại giao 外交 nước mình đối với nước ngoài. ② Liền tiếp, như đóng cây chữ thập 十, chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm 交點. ③ Có mối quan hệ với nhau, như tờ bồi giao ước với nhau gọi là giao hoán 交換, mua bán với nhau gọi là giao dịch 交易. ④ Nộp cho, như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp 交納. ⑤ cùng, như giao khẩu xưng dự 交口稱譽 mọi người cùng khen. ⑥ Khoảng, như xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng cuối xuân đầu hè. ⑦ Phơi phới, như giao giao hoàng điểu 交交黃鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại). ⑧ Dâm dục, giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp 交合, là giao cấu 交媾, v.v. -亙 gèn cắng① Dài suốt, khoảng dài từ đầu này đến cuối kia gọi là cắng, như cắng cổ 亙古 suốt từ xưa đến nay. -亘 gèn tuyên, hoàn① Phô bầy. ② Một âm là hoàn. Cũng như chữ hoàn 桓, như Ô Hoàn 烏亘 nước Ô Hoàn. -乩 jī kê① Bói, điều gì ngờ thì bói xem gọi là kê 乩, các thầy cúng hay phụ đồng tiên lấy bút gỗ đào viết vào mâm cát gọi là phù kê 扶乩. -丢 dīu đâu① Nguyên là chữ đâu 丟. -両 liǎng lạng① Tục dùng như chữ 兩. -丟 dīu đâu① Mất hẳn, cái gì đi không lại nữa gọi là đâu. -丞 chéng thừa, chưng① Giúp đỡ, như thừa tướng 丞相 chức quan giúp vua. Các nha có đặt người giúp việc cũng gọi là thừa, như phủ thừa 府丞 huyện thừa 縣丞 v.v. Nguyên âm là chưng. -齣 chū sích, xuất① Hết một tấn tuồng gọi là nhất sích 一齣. Cũng đọc là nhất xuất. -齡 líng linh① Tuổi. -齠 tiáo điều① Ðiều sấn 齠齔. Xem chữ sấn 齔. -齟 jǔ trở① Trở ngữ 齟齬 răng vẩu (răng so le không đều nhau). ② Ý kiến không hợp nhau cũng gọi là trở ngữ 齟齬. ③ Ta quen đọc là trở ngỡ. -齚 cuò trách① Cắn. -鼯 wú ngô① Ngô thử 鼯鼠 con sóc bay, một giống chuột bé, dài độ bảy tám tấc, giống như con thỏ, tai nhỏ đuôi dài, có cánh mạng thịt như con dơi, bay được. Còn gọi là phi thử 飛鼠. -麵 miàn miến① Tục dùng như chữ miến 麫. -鹺 cuó ta① Mặn, đậm muối. Có khi dùng như chữ diêm 鹽. Như ta vụ 鹺務 công việc muối. -鹹 xián hàm① Mặn, vị mặn của muối. -鰕 xiá hà① Cũng như chữ hà 蝦. -鰓 sāi tai① Mang cá, go. -鰒 fù phục① Con hàu nhỏ. Cũng gọi là bào ngư 鮑魚. Thứ to gọi là thạch quyết minh 石决明 vỏ dùng làm thuốc. -鰐 è ngạc① Cũng như chữ ngạc 鱷. -鰍 qīu thu① Cũng như chữ thu 鰌. -鰌 qíu thu① Con trạch. -鰋 yǎn yển① Cá yển. -鰉 huáng hoàng① Cá hoàng dài tới hai trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng như sáp ong, cứ một từng thịt lại có một từng mỡ, xương sống mà mũi đều mềm sụn, dùng nấu ăn được. Một tên là tầm ngư cốt 鱘魚骨. -鰈 dié điệp① Cá điệp, cá bơn, thứ cá mắt dính liền nhau lệch về bên hữu. Một tên là vương dư ngư 王餘魚. Cũng có tên là tị mục ngư 比目魚. -鰂 zé tặc① Ô tặc 烏鰂 cá mực, có khi gọi là mặc ngư 墨魚. Một tên là hải tiêu sao 海鰾鮹. -鯿 biān biên① Cá biên, cá mè. -鯽 jì tức① Cá diếc. -鯶 hǔn hỗn① Cá hỗn. Nó hay ăn cỏ nên cũng gọi là thảo lư 草魚. -鬒 zhěn chẩn① Tóc mượt đẹp. Thi Kinh 詩經: Chẩn phát như vân 鬒髮如雲 tóc mượt như mây. -鬐 qí kì① Bờm ngựa. ② Vây trên lưng cá. -騸 shàn phiến① Con ngựa đực thiến. ② Tiếp cây. ③ Thiến (hoạn) trâu, ngựa. -騷 sāo tao① Quấy nhiễu. Như bắt phu thu thuế làm cho dân lo sợ không yên gọi là tao nhiễu 騷擾. ② Ðời Chiến quốc 戰國 có ông Khuất Nguyên 屈原 làm ra thơ Li tao 離騷, nói gặp sự lo lắng vậy. Người bất đắc chí gọi là lao tao 牢騷 bồn chồn, cũng là noi cái ý ấy. Lại sự phong nhã cũng gọi là phong tao 風騷. Vì thế gọi các làng thơ là tao nhân 騷人. -騶 zōu sô① Khi người quan quý đi ra, trước có kẻ dẹp đường, sau có kẻ hộ vệ đều gọi là sô. Vì thế nên gọi kẻ đi hầu của một người nào là tiền sô 前騶 hay sô tụng 騶從. ② Chức quan coi về việc xe ngựa. -騰 téng đằng① Ngựa nhảy chồm. ② Bốc lên. Phàm cái gì nó bốc lên đều gọi là đằng. Như hoá khí thượng đằng 化氣上騰 hoá hơi bốc lên. Giá đồ vật gì bỗng đắt vọt lên gọi là đằng quý 騰貴. ③ Nhảy. ④ Cưỡi. -騭 zhì chất① Ðịnh. Như âm chất 陰騭 tốt xấu hoạ phúc đều bởi trời định, người không thể biết được. ② Phân biện, phán định. Như bình chất thị phi 評騭是非 phán xét phải trái. ③ Ngựa cái. ④ Lên, cưỡi ngựa lên núi. -騫 qiān khiên, kiển① Thiếu, sứt mẻ. ② Hất lên, nghển đầu lên. ③ Giật lấy. ④ Tội lỗi. ⑤ Một âm là kiển. Ngựa hèn. -馨 xīn hinh① Thơm lừng. Mùi thơm xa gọi là hinh. Làm được sự gì tốt tiếng thơm truyền mãi mãi cũng gọi là hinh. ② Một âm là hấn. Ngày xưa dùng làm lời trợ từ. Như ninh hấn nhi 寧馨兒 đứa bé ấy. -飄 piāo phiêu① Thổi. Như Kinh Thi 經詩 nói phong kì phiêu nhữ 風其飄汝 gió thổi mày đi. ② Nhẹ nhàng. Như phiêu phiêu dục tiên 飄飄欲仙 nhẹ nhàng muốn lên tiên. -飂 liáo liêu① Vì vèo, tả cái hình dáng gió thổi trên cao. -顣 qī túc, xúc① Tần túc 頻顣 cau mày (tả cái dáng lo buồn). Ta quen đọc là chữ xúc. Cũng như chữ túc 蹙. -顢 mán man① Man han 顢頇. Xem chữ han 頇. -韡 wěi vĩ① Vĩ vĩ 韡韡 hoa nở rờ rỡ, tả cái dáng hoa nở nhiều. -韠 bì tất① Cái bịt đầu gối, có khi viết là tất 鞸. -鞺 鞺 thang① Thang tháp 鞺鞳 tiếng chuông trống. -鞹 kuò khuếch, khoách① Thứ da đã bào sạch lông rồi, da thuộc. Cũng đọc như chữ khoách. -鬪 dòu đấu① Tục dùng như chữ đấu 鬬. -隴 lǒng lũng① Tên đất. Cùng nghĩa với chữ lũng 壟. -闡 chǎn xiển① Mở, mở ra. Như suy xiển 推闡 nghĩa lí khó hiểu phải suy diễn ra cho tỏ rõ. -闠 hùi hội① Cửa ngoài chợ. Vì thế nên thường gọi nơi chợ triền là hoàn hội 闤闠. -闞 kàn hám, giảm① Dòm ngó. ② Một âm là giảm. Tiếng hổ gầm. -鐫 juān tuyên① Khắc. Khắc bản in gọi là tuyên bản 鐫板. ② Trích xuống, giáng xuống. Giáng chức quan xuống gọi là tuyên cấp 鐫級 (khác hẳn với chữ huề 鑴 một thứ đỉnh, vạc). -鐧 jiǎn giản① Miếng sắt bịt đầu trục xe. ② Cái giản, một thứ đồ binh có bốn cạnh mà không có mũi. -鐙 dèng đăng, đặng① Một thứ đồ dùng để đựng các đồ nấu dâng lên cúng. ② Cái cây nến, cây đèn. Cũng như chữ đăng 燈. ③ Một âm là đặng. Cái bàn đạp ngựa. Như mã đặng 馬鐙 bàn đạp ở yên ngựa. -鐘 zhōng chung① Cái chuông. Trong chùa cứ sớm và tối thì khua chuông, cho nên mới gọi cái đồng hồ đánh chuông là chung. -鐓 dùi đối, đôn① Dưới đầu cán giáo cán mác bịt đầu cho phẳng nhẵn gọi là đối. ② Một âm là đôn. Thiến. -鐐 liáo liêu① Cái khoá sắt. Một thứ đồ hình dùng để khoá chân người tù. -鐏 zūn tỗn① Dưới cái cán mác bịt đồng tròn như đầu dùi gọi là tỗn. -鐎 jiāo tiêu① Tiêu đẩu 鐎斗 một thứ đồ ngày xưa dùng để đựng canh, hình như cái liễn, dưới có ba chân, trên có chuôi cầm, có vòi có nắp. -鐍 jué quyết① Cái cựa gà. Như cái khoá va li, khoá thắt lưng, v.v. ② Quynh quyết 扃鐍 cái ổ khoá hòm. -鐋 tàng thảng① Cái bào thẩm (bào cho phẳng mặt gỗ). -鐃 náo nao, nạo① Cái nao bát to. Xem chữ bạt 鈸. Ta quen đọc là chữ nạo. ② Cùng nghĩa với chữ nạo 撓. -鐂 lìu lưu① Chữ lưu 劉 ngày xưa. -鏽 xìu tú① Chất rỉ của các loài kim đùn ra ngoài. Như thiết tú 鐵鏽 rỉ sắt. Tục viết là tú 銹. -鏹 qiāng cưỡng① Quan tiền. Cùng nghĩa với chữ cưỡng 繈. Đồng bạch cũng gọi là bạch cưỡng 白鏹. -釋 shì thích, dịch① Cổi ra, nới ra. ② Giải thích ra. Giải rõ nghĩa sách gọi là thích hỗ 釋詁 hay thích huấn 釋訓. ③ Buông. Như kiên trì bất thích 堅持不釋 giữ vững không buông, khai thích vô cô 開釋無辜 buông tha cho kẻ không tội, v.v. ④ Tiêu tan. Như tâm trung vi chi thích nhiên 心中爲之釋然 trong lòng đã được tiêu tan (không còn vướng vít ân hận gì nữa). ⑤ Thích Già 釋迦 danh hiệu vị sáng lập ra Phật giáo. Cho nên các sư gọi là Thích tử 釋子, Phật giáo gọi là Thích giáo 釋教, v.v. ⑥ Bỏ. ⑦ Nhuần thấm. ⑧ Ngâm gạo, vo gạo. ⑨ Một âm là dịch. Vui lòng. -醵 jù cự① Góp tiền làm tiệc tiễn. Vì thế nên thu nhận tiền quà của mọi người cũng gọi là cự. Như cự kim vi thọ 醵金爲壽 góp tiền làm lễ thọ. -醴 lǐ lễ① Rượu nếp, rượu ngọt. ② Lễ tuyền 醴泉 suối nước ngọt. ③ Cùng nghĩa với chữ lễ 禮. -醲 nóng nùng① Rượu đặc. Có khi dùng như chữ nùng 濃. -露 lù lộ① Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ. ② Lộ ra ngoài. Như hiển lộ 顯露 lộ rõ, thấu lộ 透露 tỏ lộ, v.v. ③ Ở ngoài đồng. Như lộ túc 露宿 ngủ ngoài đồng. ④ Gầy. ⑤ Họ Lộ. -霱 yù duật① Ðám mây ba sắc, mây lành. -霰 xiàn tản① Hạt tuyết, lúc giọt mưa đang rơi xuống, gặp không khí lạnh xuống dưới độ băng, đóng thành từng viên toả xuống gọi là tản. -辮 biàn biện① Bện, đan. Tết tóc bỏ rủ xuống gọi là biện tử 辮子 (đuôi sam). -黨 dǎng đảng① Một khu có năm trăm nhà ở gọi là đảng. ② Lũ, bè đảng, các người đồng chí họp lại làm một đoàn thể gọi là đảng. ③ A dua theo. Như Luận Ngữ 論語 nói quân tử bất đảng 君子不黨 (Thuật nhi 述而) người quân tử không a dua với ai. -黧 lí lê① Ðen xạm. -黦 yù uất① Phai màu, cái màu nguyên đã phai nhạt loang lổ gọi là uất. ② Màu đen hơi vàng. -黥 qíng kình① Thích vào, một thứ hình phép ngày xưa thích chữ bôi mực vào mặt gọi là kình. -響 xiǎng hưởng① Tiếng. ② Vang. Tiếng động gió vang ứng lại gọi là hưởng. Có hình thì có ảnh 影 (bóng), có tiếng thì có vang, cho nên sự gì cảm ứng rõ rệt gọi là ảnh hưởng 影響. -轘 huàn hoàn① Lấy xe buộc người nào vào đấy, rối quay mỗi cái đi một ngả để xé tung người ra gọi là hoàn, là một hình phạt phanh thây xé xác đời xưa. -轗 kǎn khảm① Khảm kha 轗軻. Xem chữ kha 軻. -轖 sè sắc① Hòm xe. Ghép gỗ lại thành hòm chắc chắn gọi là kết sắc 結轖, cũng gọi là kết linh 結軨. -轕 gé cát① Giao cát 轇轕. Xem chữ giao 轇. -躉 dǔn độn① Hàng số chỉnh tề. ② Tục gọi cắm cái thuyền lớn bên bờ để cho các thuyền khác đi lại xếp hàng hoá lên gọi là độn thuyền 躉船. -躇 chú trù① Trù trừ 躊躇 do dự, rụt rè. Làm việc toan tính hai ba lần mà được kết quả tốt gọi là trù trừ mãn chí 躊躇滿志. Trang Tử 莊子: Ðề đao nhi lập, vi chi tứ cố, vi chi trù trừ mãn chí, thiện đao nhi tàng chi 提刀而立,爲之四顧,爲之躊躇滿志,善刀而藏之 (Dưỡng sinh chủ 養生主) cầm dao đứng đó, vì nó nhìn quanh, thoả lòng vì được dao tốt, đem cất nó đi. ② Một âm là sước. Vượt qua. -躅 zhú trục① Trịch trục 蹢躅 luẩn quẩn, quẩn chân không đi lên được. ② Dấu vết. Như cao trục 高躅 vết cao, phương trục 芳躅 vết thơm, đều là tiếng gọi các hành vi, dấu vết của nguời ẩn dật cả. -諶 chén kham① Tin. Như thiên nan kham, mệnh mị thường 天難諶命靡常 trời khó tin, mệnh chẳng thường. ② Thực. -諳 ān am① Quen, am tường, nghe đã kĩ mà hiểu đã thấu gọi là am. Như am luyện 諳練 thành thuộc, lão luyện. ② Nói mặt. -諱 hùi huý① Kiêng, huý kị, có điều kiêng sợ mà phải giấu đi gọi là huý. ② Chết, cũng gọi là bất huý 不諱. Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên gọi kẻ chết là bất huý. ③ Tên người sống gọi là danh, tên người chết gọi là huý. Như người ta nói kiêng tên huý, không dám gọi đúng tên mà gọi chạnh đi vậy. -諮 zī ti, tư① Mưu, hỏi. Ta quen đọc là chữ tư. Tư tuân dân ý 諮詢民意 trưng cầu dân ý. -諭 yù dụ① Bảo, người trên bảo người dưới gọi là dụ. Như thượng dụ 上諭 dụ của vua. ② Hiểu dụ, tỏ rõ ý nghĩa. ③ Tỏ. ④ Thí dụ. -諫 jiàn gián① Can, ngăn, can gián. -諧 xié hài① Hoà hợp. Như âm điệu ăn nhịp nhau gọi là hài thanh 諧聲, mua hàng ngã giá rồi gọi là hài giá 諧價. ② Sự đã xong cũng gọi là hài. ③ Hài hước. Như khôi hài 詼諧 hài hước. -諦 dì đế, đề① Xét kĩ, rõ. Như đế thị 諦視 coi kĩ càng. ② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn 真言. Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế 滅諦. Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế 四諦. ③ Một âm là đề. Khóc lóc. -諤 è ngạc① Lời nói ngay thẳng. Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc 千人之諾諾,不如一士之諤 nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. -諢 hùn ngộn① Nói đùa, nói pha trò, trong các bài văn du hý chêm thêm cho vui gọi là ngộn. Tục gọi là đả ngộn 打諢. -諡 shì thuỵ① Tên hèm, lúc người sắp chết người khác đem tính hạnh của người sắp chết ấy so sánh rồi đặt cho một tên khác để khi cúng giỗ khấn đến gọi là thuỵ. Ta gọi là tên cúng cơm. -諠 xuān huyên① Cùng nghĩa với chữ huyên 諼 quên. ② Cùng nghĩa với chữ huyên 喧. Như huyên hoa 諠譁 rầm rĩ. -諟 shì thị① Ðúng, phải, cùng nghĩa với chữ thị 是. ② Xét rõ. -諞 piǎn biển① Nói khéo, lường gạt. ② Khoe khoang. -諜 dié điệp① Dò xét, người đi dò thám quân lính bên giặc gọi là điệp, tục gọi là tế tác 細作. ② Cùng nghĩa với chữ điệp 喋 nhiều lời. ③ Cùng nghĩa với chữ điệp 牒. -諛 yú du① Nịnh hót. -諐 qiān khiên① Có khi dùng như chữ 愆. -觳 hú hộc, hạc, giác① Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập. ② Cái hộc, một thứ đồ để đong. ③ Một âm là hạc. Hết thế, còn thế. ④ Gót chân. ⑤ Một âm nữa là giác. Cùng nghĩa với chữ giải 解 hay chữ tích 瘠. -觱 bì tất① Tất lật 觱篥 cái kèn. -親 qīn thân, thấn① Tới luôn, quen, như thân ái 親愛 thân yêu. Vì thế nên được tiếp kiến người cũng gọi là thân. Như nhất thân phương trạch 一親芳澤 được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm. ② Thân gần, họ gần gọi là họ thân, họ xa gọi là họ sơ. ③ Bàn bạc việc gì mà thiết đáng đến bản chỉ gọi là thân thiết hữu vị 親切有味. ④ Người thân. Như cha mẹ gọi là song thân 雙親, cha mẹ anh em vợ chồng gọi là lục thân 六親. ⑤ Tự mình. Như sự tất thân cung 事必親躬 sự ấy tất tự mình phải làm. ⑥ Đáng, giúp. ⑦ Yêu. ⑧ Gần, thân gần. ⑨ Một âm là thấn. Chỗ dâu gia, ta quen gọi là thân gia 親家. -覩 dǔ đổ① Thấy (mắt trông thấy). -覧 lǎn lãm① Tục dùng như chữ lãm 覽. -覦 yú du① Muốn được. Như kí du 覬覦 dòm dỏ. -褸 lv̌ lũ① Lam lũ 襤褸 lam lũ, quần áo rách rưới bẩn thỉu. -褶 zhé điệp, triệp, tập① Áo kép. ② Một âm là triệp. Gấp nếp. May quần phải xếp từng bức lại mà khâu gọi là  đả triệp 打褶 (xếp nếp). ③ Một âm nữa là tập. Quần cưỡi ngựa. -褱 huái hoài① Nguyên là chữ hoài 懷. -褰 qiān khiên① Vén áo, vén quần. ② Cái khố. ③ Rụt lại. -褧 jiǒng quýnh① Áo đơn. -衡 héng hành, hoành① Cái cân. ② Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành 權衡. ③ Cái đòn ngang xe. ④ Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ 盱衡而語 trừng mắt mà nói. ⑤ Cái đồ để xem thiên văn. ⑥ Cột bên lầu. ⑦ Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu. ⑧ Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành 橫. -衞 wèi vệ① Phòng giữ. Như vệ sinh 衞生 giữ gìn cho được sống mà khoẻ, vệ thân 衞身 giữ mình. ② Kẻ giữ về việc phòng bị giữ gìn cũng gọi là vệ. Như túc vệ 宿衞, thị vệ 侍衞 đều là chức quan hộ vệ nhà vua cả. Vua Minh Thái Tổ 明太祖 cứ tính những chỗ hiểm yếu trong thiên hạ, một quận thì đặt một sở, mấy quận liền nhau thì đặt một vệ, mỗi vệ đóng 3600 tên lính để phòng giặc cướp, những nơi có số binh ấy đóng thì gọi là vệ, như uy hải vệ 威海衞. ③ Nước Vệ. ④ Tục gọi vệ là con lừa vì ở đất Vệ có nhiều lừa. Nên thường gọi lừa là kiển vệ 蹇衞 hay song vệ 雙衞, v.v. ⑤ Phần vệ. Máu thuộc về phần vinh 榮 khí thuộc về phần vệ 衞. ⑥ Cái vầy tên. -螣 téng đằng, đặc① Ðằng xà 螣蛇 rắn bay, con rắn thần. ② Một âm là đặc. Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được. -螢 yíng huỳnh① Con đom đóm. -螡 wén văn① Cũng như chữ văn 蚊. -螟 míng minh① Một thứ sâu nằm ở trong thân lúa, hút hết nhựa lúa rồi lúa khô héo. ② Minh linh 螟蛉 một thứ sâu ăn hại rau. Những con tò vò thường bắt để ở trong tổ để làm lương ăn cho con, tục lầm cho nó nuôi để làm con nó, vì thế nên người sau gọi con nuôi là minh linh. -螞 mǎ mã① Một thứ đỉa lớn, tục gọi là mã hoàng 螞蟥. ② Mã nghĩ 螞蟻 con kiến càng. -螙 dù đố① Cũng như chữ đố 蠹. -螘 yǐ nghĩ① Nguyên là chữ nghĩ 蟻. -螗 táng đường① Ðường điêu 螗蜩 một giống ve sầu sắc xanh, tiếng trong trẻo. -螓 qín tần, trăn① Con cồ cộ, vì trán nó rộng mà vuông, cho nên người nào đầu trán đẹp gọi là tần thủ 螓首. Ta quen đọc là chữ trăn. -融 róng dung, dong① Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị 祝融氏. ② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa. ③ Hoà hoà. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hoà hoà. ④ Hoà đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hoà tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thuỷ nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hoà lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong. -螋 sōu sưu① Quặc sưu 蠼螋. Xem chữ quặc 蠼. -螈 yuán nguyên① Vinh nguyên 蠑螈. Xem chữ vinh 蠑. -螄 sī si, tư, sư① Loa sư 螺螄. Xem chữ loa 螺. Cũng đọc là si hay tư. -螃 páng bàng① Bàng kì 螃蜞 con cáy. ② Bàng giải 螃蟹 con cua. -蕳 jiān gian① Cỏ gian, cũng như cỏ lân. -蕊 rǔi nhị① Cái nhị trong hoa. ② Hoa chưa nở hẳn gọi là nhị. ③ Cây cỏ bùm tum. -蕉 jiāo tiêu① Gai sống. ② Cùng nghĩa với chữ tiêu 顦. ③ Ba tiêu 芭蕉 cây chuối. Có khi gọi là cam tiêu 甘蕉 hay hương tiêu 香蕉. -蕈 xùn khuẩn① Cũng như chữ khuẩn 菌. -蕆 chǎn siển① Ðủ, xong rồi. Sự gì đã xong rồi gọi là siển sự 蕆事. -蕃 fán phiền① Cỏ tốt. Bởi thế nên sự gì nhiều nhõi đều gọi là phiền. Như phiền thịnh 蕃盛, phiền thứ 蕃庶 đều nghĩa là đông đúc cả. ② Cũng dùng như chữ phiên 番. ③ Ngớt, nghỉ. -蕁 xún tầm① Tầm ma 蕁麻 cỏ gai. ② Lửa bốc lên. Như hoả thượng tầm, thuỷ hạ lưu 火上蕁,水下流 lửa bốc lên, nước chảy xuống. -蔾 lí lê① Tật lê 蒺藜. Xem chữ tật 蒺. -蔽 bì tế, phất① Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. ② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v. ③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng. ④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình. ⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ. -遛 líu lưu① Đứng dừng lại không tiến lên nữa gọi là đậu lưu 逗遛. -諾 nuò nặc① Dạ. Dạ nhanh gọi là duỵ 唯, dạ thong thả gọi là nặc 諾. Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc 千人之諾諾,不如一士之諤 nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. ② Vâng, ừ, ưng cho. Như  bất khinh nhiên nặc 不輕然諾 không dám vâng xằng. Tục ngữ nước Sở có câu: Đắc hoàng kim bách cân, bất như đắc Quý Bố nhất nặc 得黃金百斤不如得季布一諾 được trăm cân vàng, không bằng được một lời vâng của ông Quý Bố. Bây giờ gọi lời vâng, lời hứa là kim nặc 金諾 là vì đó. ③ Văn thư có chữ kí riêng làm dấu hiệu gọi là nặc. Như hoạch nặc 畫諾 kí tên kèm làm hiệu. -諼 xuān huyên① Quên, cũng như chữ huyên 諠. ② Cùng nghĩa với chữ huyên 萱, như yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得諼草言樹之背 (Thi Kinh 詩經) sao được cỏ huyên, trồng ở sau nhà. ③ Lừa dối. -諺 yàn ngạn① Lời tục ngữ. ② Viếng thăm. ③ Thô tục. -蕪 wú vu① Bỏ hoang, cỏ rác bừa bãi gọi là vu. Như vu thành 蕪城 thành bỏ hoang. ② Tạp nhạp, lời văn lộn xộn gọi là văn từ vu tạp 文詞蕪雜. ③ Vu tinh 蕪菁. Xem chữ tinh 菁. -蕩 dàng đãng, đảng① Mông mênh, bát ngát. ② Bình dị, than thán, thảnh thơi. Luận ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩,小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu. ③ Quẫy động. Như đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo, tâm đãng 心蕩 động lòng. ④ Phóng đãng, phóng túng, không biết giữ gìn gọi là đãng. Như kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù gọi là đãng tử 蕩子, đàn bà dâm dật bất chính gọi là đãng phụ 蕩婦. ⑤ Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên giặc giã gọi là tảo đãng 掃蕩 quét sạch hay đãng bình 蕩平 dẹp yên. ⑥ Hỏng hết. Như kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giềng mối hỏng hết. Kinh Thi 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi mà làm. Cho nên nay gọi gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩. ⑦ Chằm nước, hồ ao nào có lợi cá nước đều gọi là đãng. ⑧ Một âm là đảng. Khơi, tháo. -蕨 jué quyết① Một loài thực vật nở hoa ngầm, lá non ăn được. -蕤 rúi nhuy① Hoa nở thịnh rủ xuống. ② Nuy nhuy 萎蕤. Xem chữ nuy 萎. -蕢 kùi quỹ① Cái sọt đựng đất. -蕡 fén phần① Quả sai núc nỉu. ② Hạt gai. -蕞 zùi tối, tụi① Nhỏ tí. Như tối nhĩ quốc 蕞爾國 nước bé tí. Có khi đọc là tụi. -蕝 jué toát① Mao toát 茅蕝 bó cỏ gianh lại từng chỗ để nêu rõ ngôi thứ, lệ đời xưa khi họp triều đình. -蕙 hùi huệ① Cây hoa huệ. ② Cao nhã, thanh khiết. Như huệ chất lan tâm 蕙質蘭心 chất huệ lòng lan, chỉ người cao nhã, thanh khiết. -蕘 ráo nhiêu, nghiêu① Củi rạc. ② Kẻ kiếm củi gọi là nhiêu. ③ Cây nhiêu, vỏ dùng làm giấy. Ta quen đọc là chữ nghiêu. -蕖 qú cừ① Phù cừ 芙蕖 tên riêng của hoa sen. Còn gọi là hà hoa 荷花. -蕕 yóu du① Cỏ du, lá như răng cưa, mùi rất hôi, cho nên hay dùng để ví với kẻ tiểu nhân. Như huân du bất đồng khí 薰蕕不同器 cỏ huân cỏ du không để cùng một đồ chứa, ý nói quân tử tiểu nhân không cử ở với nhau được. -蕓 yún vân① Vân đài 蕓薹 rau vân đài, lá non để ăn, hạt để ép dầu. -蕎 qiáo kiều① Kiều mạch 蕎麥 lúa tám đen. -蕋 rǔi nhị① Cũng như chữ nhị 蕊. -艘 sāo tao, sưu① Chiếc thuyền. Ta quen đọc là chữ sưu. -舘 guǎn quán① Tục dùng như chữ quán 館. -舉 jǔ cử① Cất lên, giơ lên, cất nổi. Như cử thủ 舉手 cất tay, cử túc 舉足 giơ chân, cử bôi 舉杯 cất chén, v.v. ② Cử động. Như cử sự 舉事 nổi lên làm việc, cũng như ta nói khởi sự 起事. Thế cho nên có hành động gì đều gọi là cử cả. Như cử động 舉動, cử chỉ 舉止, v.v. Sự không cần làm nữa mà cứ bới vẽ ra gọi là đa thử nhất cử 多此一舉. ③ Tiến cử. Như suy cử 推舉 suy tôn tiến cử lên, bảo cử 保舉 bảo lĩnh tiến cử lên, v.v. Lệ thi hương ngày xưa ai trúng cách (đỗ) gọi là cử nhân 舉人. ④ Phàm khen ngợi hay ghi chép ai cũng gọi là cử, như xưng cử 稱舉 đề cử lên mà khen, điều cử 條舉 ghi tường từng điều để tiêu biểu lên. ⑤ Sinh đẻ, đẻ con gọi gọi là cử 舉, không sinh đẻ gọi là bất cử 不舉. ⑥ Lấy được, đánh lấy được thành gọi là cử. ⑦ Bay cao, kẻ sĩ trốn đời gọi là cao cử 高舉. Ðời sau gọi những người có kẻ có tài hơn người là hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cũng noi nghĩa ấy. ⑧ Ðều cả. Như cử quốc 舉國 cả nước. ⑨ Ðều. ⑩ Họp. -膵 cùi tuỵ① Chỗ mỡ vàng bám liền vào lá lách để sinh ra nước ngọt thấm vào dạ dày để giúp sức tiêu hoá các đồ ăn. Cũng viết là 脺. -膴 hū hô, vũ① Miếng thịt lớn. ② To lớn, đầy đủ. Như dân tuy mĩ hô 民雖靡膴 dân dù chẳng đủ (Thi Kinh 詩經). ③ Một âm là vũ. Như vũ vũ 膴膴 tốt mầu, tốt tươi. -膳 shàn thiện① Cỗ ăn. ② Chức quan coi việc nấu nướng cho vua ăn gọi là thiện tể 膳宰. ③ Tục gọi ăn cơm là dụng thiện 用膳. -膰 fán phiền, phần① Thịt phần tế, thịt luộc chín đem tế rồi chia phần gọi là phiền nhục 膰肉. Ta quen đọc là chữ phần. -膩 nì nị, nhị① Béo, đồ ăn có chất béo ngậy gọi là nị. ② Trơn nhẵn. Như cơ lí tế nị 肥理細膩 da dẻ nõn nà, sờ thấy nhẵn nhụi. ③ Cáu bẩn. Ta quen đọc là chữ nhị. -膨 péng bành① Bành hanh 膨脝 trương phềnh. Vì thế nên sự gì ngày một mở rộng hơn lên gọi là bành trướng 膨漲. Cũng viết là 膨脹. -聫 lián liên① Cũng như chữ liên 聯. -耨 nòu nậu① Cái dầm, dùng để đào đất xáo cỏ. ② Làm cỏ. -翰 hàn hàn① Lông cánh chim, lông cánh chim dài mà cứng gọi là hàn, vì thế nên bay cao cũng gọi là hàn. ② Giúp rập, thiên tử phong các công thần làm chư hầu để che chở nhà vua gọi là bình hàn 屏翰 hay phan hàn 藩翰 nói ý như cái cánh chim để che chở thân chim vậy. ③ Ngày xưa dùng lông chim làm bút viết, cho nên gọi hàn là cái bút. Thơ từ chính tay viết ra gọi là thủ hàn 手翰. Cũng như thủ thư 手書. ④ Quan hàn lâm coi về việc văn thư. ⑤ Cỗi gốc. ⑥ Gà trời. ⑦ Ngựa trắng. -翮 hé cách① Lông cánh chim, cuống lông cánh chim. -羲 xī hi① Phục hi 伏羲 vua Phục hi đời thượng cổ, có khi gọi là vua Bào hi 庖羲. ② Ðào Uyên Minh 陶淵明: Bắc song cao ngoạ, như hi Hoàng thượng nhân 北窗高臥如羲皇上人 nằm dài trước cửa sổ như người ở trên đời vua hi Hoàng, ý nói ở cảnh thái bình thanh tú tịch mịch như đời thượng cổ vậy. -罹 lí li① Lo. ② Gặp, mắc, người bị mắc hoạn nạn gọi là li. Ta quen đọc là chữ duy. -罃 yīng oanh① Cái lọ dài cổ. -縣 xiàn huyền, huyện① Treo, cùng nghĩa với chữ huyền 懸. ② Một âm là huyện. Huyện, Tần Thuỷ Hoàng 秦始皇 bỏ phép phong kiến mà chia nước ra từng quận từng huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra mấy huyện. -縢 téng đằng① Ghim lại, niêm phong lại. Kim đằng 金縢 một thiên trong Kinh Thư 書經, vua Vũ Vương 武王 ốm, ông Chu Công 周公 viết các lời vua Vũ dặn lại cho vào trong hòm, lấy vàng gắn lại, không cho ai biết nên gọi là kim đằng. ② Bó buộc, quấn xà cạp. -縠 hú hộc① Sa trun. Nghĩa như trứu sa 縐紗. -縟 rù nhục① Ðồ lụa nhiều màu, sặc sỡ. Vì thế nên lời văn chải chuốt gọi là phồn nhục 繁縟 hay cẩm nhục 錦縟. -縞 gǎo cảo① The mộc mỏng, đơn sơ. -縝 chēn chẩn① Kín đáo, bền bỉ, như chẩn mật 縝密 kín đáo cẩn thận. ② Lụa mỏng mà mau. -縛 fú phược, phọc① Trói buộc, như tựu phược 就縛 bắt trói, chịu trói. ② Bó buộc, như trần phược 塵縛 bị sự đời bó buộc, danh phược 名縛 bị cái danh bó buộc. Ta quen đọc là chữ phọc. -縚 tāo thao① Cũng như chữ thao 絛. -縕 yūn ôn, uân, uẩn① Sắc đỏ hoe, vừa đỏ vừa vàng. ② Một âm là uân. Nhân uân 絪縕 nguyên khí đầm ấm đầy dẫy. Phân uân 紛縕 đầy dẫy, lẫn lộn, rối beng. ③ Lại một âm là uẩn. Gai, bông. Như ý tệ uẩn bào 衣敝縕袍 (Luận ngữ 論語) mặc áo vải gai rách, mặc áo bông rách. -縑 jiān kiêm① Lụa nhũn, ngày xưa dùng để viết nên gọi sách vở là kiêm tương 縑緗 hay kiêm tố 縑素. -縐 zhòu trứu① Vải nhỏ, các hàng dệt thứ nào có vằn trun lại đều gọi là trứu, như trứu sa 縐紗 sa trun, trứu bố 縐布 vải trun, v.v. -縋 zhùi truý① Lấy dây buộc vật gì thòng từ trên cao xuống dưới (buông dây). -縊 yì ải① Thắt cổ. Tự ải 自縊 tự thắt cổ chết. -縉 jìn tấn① Lụa đào. ② Tấn thân 縉紳 người cầm hốt mà xoả tay áo đỏ, quan viên hoặc người thượng lưu. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Quảng Ðông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư 廣東有縉紳傅氏,年六十餘. Ở Quảng Ðông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. Tấn thân 縉紳 có khi viết là 搢紳. -縈 yíng oanh① Quay quanh, vòng quanh. Như oanh hồi 縈回 vòng quanh lại. Cũng viết là 縈迴. -緻 zhì trí① Tỉ mỉ, kín, kĩ. Như công trí 工緻 khéo mà kĩ, tinh trí 精緻 tốt bền, trí mật 緻密 đông đặc, liền sít. -緹 tí đề① Lụa đỏ, lụa màu phơn phớt. Các võ sĩ ngày xưa quàng khăn đỏ nên gọi là đề kị 緹騎. -襁 jiǎng cưỡng① Cái địu con trẻ ở sau lưng. -糗 qǐu khứu① Lương khô. -糖 táng đường① Ðường, ngày xưa dùng lúa chế ra đường tức là kẹo mạ. Ðến đời Ðường mới học được cách cầm mía làm đường, bên Âu châu dùng củ cải làm đường. -糕 gāo cao① Bánh bột lọc. -糒 bèi bí① Cơm khô. -糐 fū đoàn① Cũng như chữ đoàn 糰. -篪 chí trì① Cái sáo tám lỗ. Kinh Thi có câu: Bá thị xuy huân, trọng thị xuy trì 伯氏吹壎,仲氏吹篪 anh thổi còi, em thổi sáo. Vì thế nên anh em hoà mục gọi là huân trì 壎篪. -篩 shāi si① Cái dần, cái sàng. ② Rây cho nhỏ. -篨 chú trừ① Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc. ② Bệnh ỏng bụng. -篦 bì bề① Cái lược bí. -篥 lì lật① Tất lật 觱篥 cái còi, cái kèn loa. Dùng để làm hiệu trong quân. -篤 dǔ đốc① Hậu, thuần nhất không có cái gì xen vào gọi là đốc, như đốc tín 篤信 dốc một lòng tin, đôn đốc 敦篤 dốc một lòng chăm chỉ trung hậu, v.v. Luận ngữ: Ðốc tín hiếu học, thủ tử thiện đạo 篤信好學,守死善道 vững tin ham học, giữ đạo tới chết. ② Ốm nặng. -篡 cuàn soán① Cướp lấy, giết vua để lên làm vua gọi là soán vị 篡位 cướp ngôi. -篠 xiǎo tiểu① Thứ trúc nhỏ. Xem chữ tiểu 筱. -篝 gōu câu① Cái lồng. -篛 ruò nhược① Tục dùng như chữ nhược 箬. -篚 fěi phỉ① Cái thúng tròn có nắp. -篙 gāo cao① Cái sào cho thuyền. -篔 yún vân① Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc. -築 zhú trúc① Ðắp đất, lèn đất. Xây đắp cái gì cũng phải lên cái nền cho tốt đã, cho nên các việc xây đắp nhà cửa đều gọi là kiến trúc 建築. ② Nhà ở. -窿 lóng lung① Khung lung 穹窿 khum khum, giữa cao mà bốn bề thấp xuống gọi là khung lung. -窾 kuǎn khoản① Rỗng, chỗ hở, như phê khước đạo khoản 批郤導窾 trúng vào giữa chỗ yếu hại (lỡ hở). ② Khô. -窺 kūi khuy① Dòm, ngó. Chọc lỗ tường vách để dòm gọi là khuy. Lí Bạch 李白: Hán há Bạch Ðăng đạo, Hồ khuy Thanh Hải loan, Do lai chinh chiến địa, Bất kiến hữu nhân hoàn 漢下白登道,胡窺青海灣,由來征戰地,不見有人還 (Quan san nguyệt 關山月) quân Hán đi đường Bạch Ðăng, Rợ Hồ dòm ngó vịnh Thanh Hải, Xưa nay nơi chiến địa, Không thấy có người về. -窸 xī tất① Tất tốt 窸窣 cái tiếng huyên náo không yên. -窶 jù cũ, lũ① Nghèo túng hủ lậu (ủ dột). Nghèo không theo như lễ được gọi là cũ. Ta quen đọc là chữ lũ. -窵 diào điếu① Ðiếu yểu 窵窅 sâu xa, điếu viễn 窵遠 cách xa, li sơn điếu viễn 離山窵遠 lìa núi thật xa, ý nói là rất xa cách quê hương, v.v. -窰 yáo diêu① Tục dùng như chữ diêu 窯. -穎 yǐng dĩnh① Bông lúa, ngọn lúa, mũi dao mũi dùi cũng gọi là dĩnh. ② Ngòi bút. ③ Khác lạ, người hay vật gì hơn cả trong đám trong loài gọi là dĩnh dị 穎異. -積 jī tích, tí① Chứa góp. ② Chồng chất. ③ Tích lâu, như tích niên 積年 đã lâu năm. ④ Cái số nhân được, như diện tích 面積 số đo bề mặt được bao nhiêu. ⑤ Một âm là tí. Chất đống, dành dụm. -穌 sū tô① Lấy, sống lại. Cùng nghĩa với chữ tô 蘇. ② Gia tô 耶穌 dịch âm chữ Jésus, ông chúa sáng tạo ra đạo Thiên chúa. -穈 mén môn① Thứ lúa mầm đỏ. -穇 shān sam① Một giống lúa, Tàu gọi là lúa móng rồng. -穆 mù mục, mặc① Hoà mục, như mục như thanh phong 穆如清風 (Thi Kinh 詩經) hoà như gió thanh. ② Mục mục 穆穆 sâu xa. ③ Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục. ④ Làm đẹp lòng, vui. ⑤ Một âm là mặc. Mặc nhiên 穆然 lặng nghĩ. -穅 kāng khang① Nguyên là chữ khang 糠. -穄 jì tế① Một thứ lúa giống lúa thử mà không có nhựa dính. -禩 sì tự① Cũng như chữ tự 祀. -禦 yù ngự① Chống lại, chống cự. ② Ngăn. ③ Ðịch. ④ Cái phên che trước xe. -臻 zhēn trăn① Ðến, kịp. Như lão cảnh nhật trăn 老境日臻 cảnh già ngày đến. -磨 mó ma, má① Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma 切磋琢磨. Tuân Tử 荀子: Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã 人之於文學也,猶玉之於琢磨也 người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy. ② Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết 磨折. ③ Một âm là má. Cái cối xay bằng đá. -磧 qì thích① Bãi sa mạc, cát đùn cao làm mắc lối đi gọi là thích. ② Cát đá nổi trong chỗ nước nông. -瞢 méng măng① Mắt mờ. Măng măng 瞢瞢 mờ mịt. ② Thẹn, buồn bực. ③ Ðời xưa dùng như chữ mộng 夢. -瞠 chēng sanh① Trông thẳng, nhìn thẳng. Sanh hồ kì hậu 瞠乎其後 theo đuổi không kịp chỉ trừng mắt mà trông. -瞞 mán man, môn① Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man. ② Mắt mờ. ③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn. -瞖 yì ế① Mắt bị màng che, màng mắt. -盧 lú lô① Sắc đen, như lô cung nhất, lô thỉ bách 盧弓一,盧矢百 (Thư Kinh 書經) cung đen một cái, tên đen trăm mũi. ② Hô lô 呼盧 đánh bạc. ③ Chó tốt. -盦 ān am① Cái ang. Một thứ đựng đồ ăn ngày xưa, bây giờ hay mượn dùng như chữ am 庵. -盥 guàn quán① Rửa tay, như quán mộc 盥木 gội rửa, ý nói làm việc cung kính không dám coi thường. ② Cái chậu rửa. -皼 gǔ cổ① Cái trống. Tục dùng như chữ cổ 鼓. -皻 zhā cha① Mũi đỏ, mũi nổi những nốt đỏ. -瘼 mò mạc① Bệnh, những sự tai nạn khốn khổ của dân gọi là dân mạc 民瘼. -瘻 lv́ lũ① Nhọt nhỏ, nhọt chảy nước vàng mãi không khỏi gọi là lũ quản 瘻管. Một âm là lu. Câu lu 痀瘻 còng lưng (gù). -瘸 qué qua① Bệnh khoèo, kẻ đi khập khễnh gọi là qua tử 瘸子. -瘵 zhài sái① Bệnh. ② Lao sái 癆瘵 bệnh lao sái. -瘴 zhàng chướng① Khí độc (khí độc ở rừng núi). -瘳 chōu sưu① Ốm khỏi. ② Hai. -瘲 zòng túng① Gân mạch thưỡn ra, thõng ra. ② Xiết túng 瘛瘲 bệnh sài trẻ con. -瘰 luǒ lỗi, loã① Lỗi lịch 瘰癧 chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán 癧串. Ta quen đọc là chữ loã. -瘭 biāo tiếu, tiêu① Tiếu thư 瘭疽 hà móng chân móng tay, nhọt loẹt đầu ngón chân ngón tay. Cũng đọc là chữ tiêu. -甑 zèng tắng① Cái siêu sành, cái nồi đất. -甎 zhuān chuyên① Gạch đã nung chín. -甍 méng manh① Cái rui, đóng trên mái nhà để móc ngói vào. -甌 ōu âu① Cái âu, cái bồn, cái chén. ② Tên đất. -璣 jī ki① Ngọc châu không được tròn gọi là ki. ② Tuyền ki 璿璣 một thứ đồ để xem thiên văn. -璢 líu lưu① Cũng như chữ 琉. -璠 fán phan① Dư phan 璵璠 một thứ ngọc báu ở nước Lỗ. -璞 pú phác① Ngọc ở trong đá. ② Chân thực. -璜 huáng hoàng① Ngọc đẽo như nửa hình tròn gọi là hoàng 璜 (nửa ngọc bích). -獨 dú độc① Con Ðộc, giống con vượn mà to. ② Một, già không có con cháu gọi là độc. Phàm cái gì lẻ loi có một đều gọi là độc. -獧 juàn quyến① Vội nhảy, kíp. Cùng nghĩa với chữ quyến 狷. -燜 mèn muộn① Hầm, mịn kín cho lửa nhỏ đun mãi. -燙 tàng năng① Bỏng lửa. ② Hâm nóng. -燖 xún tầm① Hâm lại. -燕 yàn yến, yên① Chim yến. ② Yên nghỉ, như yến tức 燕息 nghỉ ngơi, yến cư 燕居 ở yên, v.v. ③ Uống rượu, như yến ẩm 燕飲 ăn uống, cùng nghĩa với chữ yến 宴. ④ Quen, nhờn, vào yết kiến riêng gọi là yến kiến 燕見. ⑤ Một âm là yên. Nước Yên, đất Yên. -燔 fán phần① Nướng, quay. ② Phần tế. -燒 shāo thiêu, thiếu① Ðốt. ② Một âm là thiếu. Lửa đồng. -燐 lín lân① Lửa ma chơi. ② Chất lân (Phosphorus), một thứ nguyên chất lấy ở trong xương trâu dê ra, có không khí vào là chảy ngay, nay hay dùng làm diêm. -燎 liǎo liệu① Ðình liệu 庭燎 đốt lửa ở sân để soi sáng cho mọi người làm lễ. ② Cháy lan, sự gì khí thế mạnh quá không dẹp thôi ngay được gọi là liệu nguyên 燎原 (thả lửa đốt đồng). ③ Hơ. -燉 dùn đôn, đốn① Tên đất. ② Một âm là đốn. Nấu cách thuỷ. -燈 dēng đăng① Cái đèn. -燄 yàn diễm① Lửa cháy leo, ngọn lửa. ② Khí thế nồng nàn. -燃 rán nhiên① Ðốt. -燁 yè diệp① Tục dùng như chữ diệp 爗. -熾 chì sí① Lửa cháy mạnh. ② Mạnh mẽ, hăng hái. -熹 xī hi① Tang tảng, mặt trời mới hé sáng. ② Sáng. -濊 hùi uế, khoát① Nước đục. ② Dơ bẩn. ③ Uông uế 汪濊 sâu rộng. ④ Một âm là khoát. Khoát khoát 濊濊 soàn soạt, róc rách, tiếng thả lưới xuống nước, tiếng nước chảy không thông. -濆 fén phần, phẫn① Dòng nhánh. ② Bến sông. ③ Một âm là phẫn. Phun ra, vụt ra. -濃 nóng nùng① Nồng, đặc, trái lại với chữ đạm 淡. -濂 lián liêm① Suối Liêm. -濁 zhuó trọc, trạc① Nước đục. ② Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc. -激 jī kích① Xói, cản nước đang chảy mạnh cho nó vọt lên gọi là kích, như kích lệ 激厲, kích dương 激揚 đều chỉ vệ sự khéo dùng người khiến cho người ta phấn phát chí khí lên cả. ③ Nhanh nhẹn (tả cái thế mạnh và mau chóng). ④ Bàn bạc thẳng quá gọi là kích thiết 激切. ⑤ Cảm động, phấn phát lên gọi là cảm kích 感激. ⑥ Cứ tự ý mình làm ra khác lạ không theo như người gọi là kích. -澼 pì phích① Bình phích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. -獬 xiè giải, hải① Giải trại 獬豸 một giống thú, ngày xưa nói rằng con giải trại tính nó ngay thẳng thấy ai đánh nhau thì nó húc kẻ trái, nghe người bàn bạc thì nó cắn bên bất chính, vì thế cho nên các quan ngự sử dùng lông nó làm áo, lấy ý rằng hay sửa trừ bọn gian tà vậy. Cũng đọc là chữ hải. -獫 xiǎn hiểm① Chó mõm dài. ② Hiểm duẫn 獫狁 một giống rợ. -獪 kuài quái① Giảo quái 狡獪 kẻ quỷ quyệt. -氅 chǎng sưởng① Chắp lông làm áo cừu. -氄 rǒng nhũng① Lông nhỏ, lông tơ. -毈 duàn đoạn① Trứng ung, trứng ấp không nở gọi là đoạn. -殫 dān đàn, đạn① Hết, làm hết. Có khi đọc là đạn. -殪 yì ế① Chết. ② Giết. -殤 shāng thương① Chết non, từ 16 tuổi đến 19 tuổi mà chết gọi là trưởng thương 長殤, từ 12 tuổi đến 15 tuổi chết gọi là trung thương 中殤, từ 8 tuổi đến 11 tuổi chết gọi là hạ thương 下殤, bảy tuổi trở xuống gọi là vô phục chi thương 無服之殤 cái thương, không phải để tang. -歷 lì lịch① Trải qua, như kinh lịch 經歷, trải qua, duyệt lịch 閱歷 từng trải, v.v. ② Cùng một nghĩa với chữ lịch 曆. ③ Thứ tới, thứ đến. ④ Hết. ⑤ Vượt qua. ⑥ Khắp, rõ ràng, rành mạch. ⑦ Thưa, như lịch xỉ 歷齒 răng thưa. -歙 xī hấp, thiệp① Hút vào, cùng một nghĩa với chữ hấp 吸. ② Tên đất. ③ Cùng nghĩa với chữ hấp 翕. ④ Cùng nghĩa với chữ 脅. ⑤ Một âm là thiệp. Tên đất. -歗 xiào khiếu① Cũng như chữ khiếu 嘯. -歕 pēn phun① Hà hơi ra, phun ra. -歔 xū hư① Hư hi 歔欷 sùi sụt. -檄 xí hịch① Lời hịch, lời văn của các quan đòi hỏi, hiểu dụ hay trách cứ dân gọi là hịch, có việc cần kíp thì viết vào mảnh ván cắm lông gà vào gọi là vũ hịch 羽檄 để to cho biết là sự cần kíp. -檃 yǐn ổn① Ổn quát 檃括 cái đồ để nắn các đồ cong queo. Nắn cho khỏi cong là ổn, xắn cho vuông là quát. -檀 tán đàn① Cây đàn, lại có thứ bạch đàn 白檀 và hoàng đàn 黃檀, mùi gỗ thơm nức gọi là đàn hương 檀香 hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ tử đàn 紫檀 gỗ rắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý. ② Nhà Phật gọi các người cúng đàn cầu được qua cõi khổ là đàn việt 檀越 hay đàn na 檀那. ③ Ðàn nô 檀奴, đàn lang 檀郎 tiếng gọi riêng những cậu đẹp trai. ④ Màu đỏ lợt. -橫 héng hoành, hoạnh, quáng① Ngang, trái với tiếng dọc. Ðời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là tung hoành gia 縱橫家. ② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra. ③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao. ④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v. ⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái. -橧 zēng tăng, tằng① Chất củi để ở. ② Một âm là tằng. Chỗ lợn ở, chuồng lợn. -橤 rǔi nhị① Cũng như chữ nhị 蕊. -橢 tuǒ thoả① Dài nhọn, hình trứng, hình tròn mà dài gọi là thoả viên 橢圓. -橡 xiàng tượng① Cây dẻ, hạt dẻ. ② Cây cao-su, nguyên dịch là chữ tượng bì 像皮, tục hay viết nhầm là 橡. -機 jī ki, cơ① Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki, như ki quan 機關, sự ki 事機, v.v. ② Ki trữ 機杼 cái máy dệt, cái khung cửi. ③ Khéo léo biến trá, như ki tâm 機心 cái lòng biến trá khéo léo, ki biến 機變 tài biến trá, v.v. ④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki 軍機 nơi then chốt về việc quân. ⑤ Cơ hội, như đầu ki 投機 biết đón trước cơ hội, thừa ki 乘機 thừa cơ hội tốt. ⑥ Cơ khí (máy móc), như thuỷ ki 水機 máy nước, phát điện ki 發電機 máy phát điện, v.v. ⑦ Chân tính. ⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ. -橛 jué quyết① Cái cọc buộc súc vật. ② Cái hàm thiết ngựa. ③ Chặt, chặt cây ra làm hai mảnh gọi là lưỡng quyết 兩橛. -橙 chéng chanh, sập① Cây chanh. ② Một âm là đặng. Cái ghế, cái sập. thường viết là 凳. -橘 jú quất① Cây quất (cây quýt). -橕 chēng sanh① Cái cột veo, cái cột chéo. Bây giờ dùng chữ 撐. -橐 tuó thác① Cái túi không có đáy. Con lạc đà 駱駝 có túi đựng nước lại có bướu để đồ tiện, cho nên cũng gọi là con thác đà 橐駝. ② Ðồ rèn đúc, như thác thược 橐籥 cái bễ thợ rào. ③ Thác thác 橐橐 tiếng chày giã chan chát. -橋 qiáo kiều, khiêu, cao① Cái cầu (cầu cao mà cong). ② Ðồ gì có cái xà gác ngang ở trên cũng gọi là kiều. ③ Cái máy hút nước. ④ Cây cao. ⑤ Cây kiều, cha con gọi là kiều tử 橋子, tục hay viết là 喬. ⑥ Một âm là khiêu. Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn. ⑦ Lại một âm là cao. Nhanh nhẹn. -橊 líu lưu, lựu① Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử 橊子. Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu, như lưu quần 橊裙 quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hoả 橊火 lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu 榴. -橈 náo nạo, nhiêu① Cong, chịu uốn mình theo người. ② Bẻ gẫy. ③ Yếu. ④ Tan, phá tan. ⑤ Một âm là nhiêu. Mái chèo, đỗ thuyền lại gọi là đình nhiêu 停橈. -橇 qiāo khiêu① Một thứ đồ đi trên bùn, hình như cái sọt, hai đầu vểnh lên, một chân quỳ vào trong, một chân đẩy đi. -橅 mó mô① Cũng như chữ mô 模. -橄 gǎn cảm① Cảm lãm 橄欖 cây trám. -樾 yuè việt① Chỗ bóng rợp của hai cây rủ xuống gọi là việt, chịu để cho người ta che chở cho gọi là việt ấm 樾蔭, kinh Phật gọi người bố thí cầu cho qua bể khổ gọi là đàn việt 檀越, cũng có khi viết chữ việt này 樾. -樽 zūn tôn① Cũng như chữ tôn 尊 nghĩa là cái chén. -樺 huà hoa① Cây hoa, gỗ nó chẻ nhỏ bôi sáp vào thắp làm đuốc được, vì thế gọi là hoa chúc 樺燭 đuốc hoa. -樹 shù thụ① Cây. ② Cái bình phong che cửa, như bang quân thụ tắc môn 邦君樹塞門 vua dựng bình phong che cửa. ③ Trồng trọt (trồng tỉa). ④ Thụ lập (dựng nên), như kiến thụ 建樹 sáng lập hết thảy các cái. ⑤ Tên số vật. -樸 pú phác, bốc① Mộc mạc. ② Ðẽo, gọt. ③ Phàm đồ đạc đang làm chưa xong đều gọi là phác. ④ Một âm là bốc. Cây bốc. -樷 cōng tùng① Tục dùng như chữ tùng 叢. -樵 qiáo tiều① Củi. ② Kiếm củi. Kẻ kiếm củi gọi là tiều phu 樵夫. ③ Ðốt cháy. -樲 èr nhị① Cây nhị, thứ cây nhỏ mà đáng khinh. -澶 chán thiền, đạn① Sông Thiền. ② Một âm là đạn. Ðạn mạn 澶漫 phóng túng, xa. -澳 ào úc, áo① Chỗ nước uốn quanh. ② Một âm là áo. Phàm ven bể chỗ nào có thể đỗ thuyền bè được đều gọi là áo. ③ Châu Áo, gọi tắt tên châu Áo Ðại Lợi Á 澳大利亞 (Australia). ④ Xứ Áo-môn 澳門, cũng gọi tắt là Áo. -澱 diàn điến① Cặn. ② Lấy phấn hoà vào nước cho nó lắng đọng lại là điến phấn 澱粉. -澮 kuài quái① Cái ngòi nhỏ, cái rãnh. -澨 shì phệ① Sông Phệ. ② Bến sông. -澧 lǐ lễ① Sông Lễ. -澥 xiè hải, giải① Bột giải 渤澥 vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải 渤海. -澤 zé trạch① Cái đầm, cái chằm, chỗ nước đọng lớn. ② Thấm ướt, cái gì nhờ để tưới tắm cho cây cối được đều gọi là trạch, như vũ trạch 雨澤 mưa thấm. ③ Nhẵn bóng. ④ Ân trạch, làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người). ⑤ Hơi thừa, như thủ trạch tồn yên 手澤存焉 (Lễ kí 禮記) hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở, v.v.) ⑥ Lộc. ⑦ Mân mê. ⑧ Cái phong khí cùng việc hay của người trước còn lưu lại gọi là trạch. ⑨ Trạch cung 澤宮 nhà tập bắn, trại bắn. ⑩ Áo lót mình. -檣 qiáng tường① Cái cột buồm. -檢 jiǎn kiểm① Ðánh dấu, gắn xi (cire) lên phong thơ rồi đóng dấu vào gọi là kiểm. ② Kiềm chế, hành động không có phép tắc gọi là bất kiểm 不檢. ③ Tra xét, lục xét, như kiểm điểm 檢點 xét nét, kiểm thu 檢收 xét nhận, v.v. ④ Khuôn phép. -檠 qíng kềnh① Cái đồ nắn cung. ② Cái đế đèn, chân đèn. ③ Một âm là kính. Cái giản. -檟 jiǎ giả① Cây giả. ② Có khi dùng như chữ 榎. -檝 jí tiếp① Nguyên là chữ tiếp 楫. -檜 gùi cối① Cây cối, cũng là một loài thông. ② Nước cối. -檔 dàng đương, đáng① Cái phản. ② Một âm là đáng. Bản án bằng gỗ mỏng viết văn tự vào đấy, khi nhiều thì xâu dây vào lỗ treo lên tường để lưu lại gọi là đáng án 檔案. -檐 yán diêm, thiềm① Mái tranh, giọt tranh. ② Vành mũ, ta quen đọc là chữ thiềm. -檎 qín cầm① Lâm cầm 林檎 cây lâm cầm, một thứ cây ăn quả, tục gọi là hoa hồng 花紅 hay sa quả 沙果. -檉 chēng sanh① Cây sanh, một cây về loài cây liễu, một tên là cây quán âm liễu 觀音柳. -檇 zùi tuy① Nện, lấy gỗ mà nện. ② Tuy lí 檇李 một thứ cây thuộc về loài mận quả ăn ngon. -澡 zǎo táo, tháo① Tắm, rửa, có chỗ đọc là tháo. -澠 miǎn thằng, mẫn① Sông Thằng. ② Một âm là mẫn. Sông Mẫn. -曉 xiǎo hiểu① Sớm, lúc mới hơi mờ mờ sáng gọi là phá hiểu 破曉. ② Biết, rõ (hiểu rõ). ③ Bảo cho biết, như hiểu thị 曉示 bảo cho đều biết rõ. -曈 tóng đồng① Ðồng lông 曈曨 mặt trời mới mọc (mờ sáng). -曇 tán đàm① Mây chùm (mây bủa). ② Kinh Phật gọi Phật là Cù đàm 瞿曇 nghĩa đen là cây mía. Nguyên trước họ Phật là họ Cù-đàm, sau mới đổi là họ Thích. ③ Ðàm hoa nhất hiện 曇花一現 ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung. -曆 lì lịch① Cái vòng của mặt trời, mặt trăng quay đi, người ta cứ theo sức quay của nó mà tính rồi định ra năm tháng thì tiết gọi là lịch pháp 曆法. Lịch Tàu tính theo vòng mặt trăng quay quanh quả đất mà định tháng, định năm gọi là âm lịch 陰曆. Lịch Tây tính theo vòng quả đất quay chung quanh mặt trời mà định năm tháng gọi là dương lịch 陽曆. Vì kiêng tên vua Cao Tôn 高宗 nhà Thanh 清 là Lịch 曆 nên sau cứ viết là 歷. -曁 jì kị① Kịp. ② Ðến. ③ Kị kị 曁曁 cứng cỏi, tả cái dáng quả quyết cường nghị. -曀 yì ê① Trời âm thầm mà có gió. -暾 tūn thôn① Mặt trời mới mọc. -暹 xiān xiêm, tiêm① Bóng mặt trời loe lên. ② Nước Xiêm La 暹羅 ở phía đông nam châu Á, hiện gọi là nước Thái 泰國. Tục đọc là chữ tiêm. -整 zhěng chỉnh① Ðều, ngay ngắn, như đoan chỉnh 端整, nghiêm chỉnh 嚴整, v.v. ② Sửa sang, như chỉnh đốn 整頓 sửa sang lại cho chỉnh tề. ③ Nguyên, vật gì còn hoàn toàn chưa phân giải gọi là chỉnh. -據 jù cứ① Nương cậy. ② Chứng cứ. ③ Cứ nhè, như cứ lí lực tranh 據理力爭 cứ nhè lẽ phải mà hết sức tranh. ④ Chiếm cứ, như cứ vi kỉ hữu 據為己有 chiếm cứ làm của mình, hiết cứ 竊據 chiếm cứ một phương, v.v. ⑤ Chống giữ. -擗 pì bịch, tịch, phích① Vỗ bụng. Cũng đọc là chữ tịch. ② Một âm là phích. Bẻ, bửa ra. -擕 xī huề① Tục dùng như chữ huề 攜. -擔 dān đam, đảm① Vác, tự gánh lấy trách nhiệm gọi là đam nhậm 擔任. ② Một âm là đảm. Cái đồ vác, một trăm cân tục gọi là nhất đảm 一擔. -擒 qín cầm① Bắt, vội giữ. -操 cāo thao, tháo① Cầm, giữ, như thao khoán 操券 cầm khoán. ② Giữ gìn, như thao trì 操持, thao thủ 操守 đều nghĩa là giữ gìn đức hạnh cả. ③ Nói, như thao ngô âm 操吳音 nói tiếng xứ Ngô. ④ Tập, như thao diễn 操演 tập trận. ⑤ Một âm là tháo. Chí, như tiết tháo 節操 chí tiết. Phàm dùng về danh từ đều gọi là chữ tháo cả. ⑥ Khúc đàn, như quy sơn tháo 龜山操 khu đàn quy sơn. -擇 zé trạch① Chọn, như trạch lân 擇鄰 chọn láng giềng. ② Khác, phân biệt. -擅 shàn thiện① Chuyên, như thiện quyền 擅權 chuyên quyền. ② Chiếm cứ, như thiện lợi 擅利 chiếm lấy lợi riêng. -擄 lǔ lỗ① Bắt được, lấy được, như lỗ lược 擄掠 cướp được. -擂 léi lôi, luỵ① Ðâm, nghiền. ② Một âm là luỵ. Ðánh, như lụy cổ 擂鼓 đánh trống. ③ Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống. -擁 yōng ủng, ung① Ôm, cầm. ② Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ. ③ Một âm là ung. Bưng che. -撾 zhuā qua① Ðánh. ② Ðánh trống. -撼 hàn hám① Lay, như nói những người không biết tự lường sức mình gọi là thanh đình hám thạch trụ 蜻蜓撼石柱 chuồn chuồn lay cột đá. -撻 tà thát① Ðánh, đánh bằng roi gọi là thát. ② Nhanh chóng, mau mắn. -戱 xì hí① Tục dùng như chữ hí 戲. -戰 zhàn chiến① Ðánh nhau, hai bên đều bày trận đánh nhau gọi là chiến. Như thiệt chiến 舌戰 tranh cãi nhau, thương chiến 商戰 tranh nhau về sự buôn bán, v.v. ② Run rẩy, rét run lập cập gọi là chiến. ③ Sợ, như chiến chiến căng căng 戰戰兢兢 đau đáu sợ hãi. -懍 lǐn lẫm① Kính sợ. Như lẫm tuân 懍遵 kính noi theo. -懌 yì dịch① Vui lòng, đẹp lòng. -懊 ào áo① Áo não 懊惱 tấm tức, bực dọc, trong lòng có sự căm tức như nung như nấu gọi là áo não. -懈 xiè giải① Trễ lười. -懂 dǒng đổng① Hiểu biết rõ ràng, như: nhất khán tựu đổng 一看就懂. Tục gọi người không hiểu biết rõ ràng là mộng đổng 懵懂, kẻ hiểu biết rõ ràng là đổng sự 懂事. -憾 hàn hám① Giận, ăn năn. ② Thù giận. -憶 yì ức① Nhớ, tương ức 相憶 cùng nhớ nhau. ② Ghi nhớ, nhớ chôn vào tim óc gọi là kí ức 記憶. -憲 xiàn hiến① Pháp, yết các điều pháp luật lên cho người biết mà theo gọi là hiến, nước nào lấy pháp luật mà trị nước gọi là lập hiến quốc 立憲國. Tục cũ gọi các quan trên là hiến. Như đại hiến 大憲, hiến đài 憲臺, v.v. (cũng như ta kêu là Cụ lớn vậy). -憩 qì khế① Nghỉ ngơi, như sảo khế 稍憩 nghỉ một chút. -憨 hān hàm, hám① Ngu si. ② Một âm là hám. Hại, quả quyết. -憝 dùi đỗi① Oan. ② Ác. Như nguyên ác đại đỗi 元惡大憝 đầu tội ác lớn. -憙 xǐ hí① Vui lòng. -憗 yìn ngận① Thà khá, dùng làm tiếng phát ngữ. ② Gượng. Như bất ngận di nhất lão 不憗遺一老 chẳng gượng để sót một bực già lại. ③ Thiếu. -憑 píng bằng① Nương tựa, bằng lan 憑欄 tựa chấn song. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ② Nhờ cậy. ③ Bằng cứ. Như văn bằng 文憑 văn viết làm bằng cứ. -徼 jiào kiếu, kiêu, yêu① Ði tuần xét, lính đi tuần gọi là du kiếu 遊徼. ② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 邊徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy. ③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v. ④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 惡徼以為知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy. ⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che. -幪 méng mông① Trùm. Bình mông 帲幪 màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông 幸列帲幪 may được vào hàng che chở. -幨 chān xiêm① Cái màn xe. -幧 qiāo thiêu① Thiêu đầu 幧頭 cái khăn vén tóc. -嶰 xiè giải① Trong khoảng khe suối trong núi. ② Tên một cái hang. -嶧 yì dịch① Tên núi, tên đất. ② Núi liền nối nhau. -屨 jù lũ① Dép da bằng gai. ② Cùng nghĩa với chữ lũ 屢. -導 dǎo đạo① Dẫn đưa, đi trước đường gọi là tiền đạo 前導. ② Chỉ dẫn, như khai đạo 開導 mở lối, huấn đạo 訓導 dạy bảo, v.v. ③ Ðạo sư 導師 ông thầy chỉ vẽ cho mình biết chỗ mê lầm mà đi về đường chính. -寰 huán hoàn① Trong cõi đất của thiên tử cai trị gọi là hoàn. ② Phàm nói về bờ cõi rộng lớn đều gọi là hoàn, như doanh hoàn 瀛寰, hoàn vũ 寰宇, cũng như ta nói hoàn cầu vậy. ③ Nói bao la về các cõi không đâu, như tiên hoàn 仙寰 cõi tiên, trần hoàn 塵寰 cõi trần, v.v. -嬛 huán huyên, hoàn① Biền huyên 緶嬛 tả cái dáng đẹp mà lẳng lơ. ② Một âm là hoàn, cũng như chữ hoàn 環. -嬙 qiáng tường① Một chức quan đàn bà ngày xưa. -嬗 shàn thiện① Thay đổi. -嬖 bì bế① Hèn mà đưọc vua yêu dấu. -奮 fèn phấn① Chim dang cánh bay. Chim to sắp bay, tất dang cánh quay quanh mấy cái rồi mới bay lên gọi là phấn, người ta gắng sức lên cũng gọi là phấn. Như phấn phát 奮發 nhức dậy, phấn dũng 奮勇 hăng hái, v.v. ② Rung động. -壈 lǎn lẫm① Khảm lẫm 坎壈 ức uất, bất đắc chí. -壇 tán đàn① Cái đàn. Chọn chỗ đất bằng phẳng đắp đất để cúng tế gọi là đàn. -壅 yōng ủng, ung① Lấp, nhân cớ gì mà làm cho trên dưới không rõ nhau gọi là ủng tế 壅蔽. ② Ðắp, vun thêm đất cho cây gọi là bồi ủng 培壅. ③ Ủng trệ, cũng đọc là chữ ung. -壁 bì bích① Bức vách. ② Sườn núi dốc. ③ Sao bích. ④ Luỹ đắp trong trại quân. -墾 kěn khẩn① Khai khẩn, dùng sức vỡ các ruộng hoang ra mà cầy cấy gọi là khẩn. -墼 jī kích① Thổ kích 土墼 ngói mộc. -墻 qiáng tường① Tục dùng như chữ tường 牆. -嚀 níng ninh① Ðinh ninh 叮嚀 dặn dò. -噸 dūn đốn① Ðốn, dịch âm chữ Ton của nước Anh nước Mĩ, mỗi một đốn là 1702 cân nước Tầu. ② Dùng để tính xem tầu chở được bao nhiêu gọi là đốn. Mỗi đốn là 40 thước vuông đứng. -噶 gé cát① Tên đất. -噴 pēn phún① Xì ra, dùng mũi phì hơi ra. ② Phun nước. -噲 kuài khoái① Nuốt xuống. ② Khoái khoái 噲噲 rộng rãi sáng sủa. -噱 jué cược① Ốt cược 嗢噱 cười to. Tục gọi sự đáng nực cười là khả phát nhất cược 可發一噱. -噭 jiào khiếu① Gào. ② Khóc oà. ③ Miệng. -噬 shì phệ① Cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu dếu người, người lại tìm cách bêu dếu trả lại gọi là phản phệ 反噬. -噫 yī y, ái, ức① Ôi! Lời thương xót than thở. ② Một âm là ức. Dùng làm lời chuyển câu như chữ ức 抑. ③ Một âm là ái. Ái khí 噫氣 ợ. -噪 zào táo① Dức lác, tiếng chim, sâu kêu to mà kêu luôn cũng gọi là táo, như thước táo 鵲噪 chim bồ các kêu. ② Reo hò. -噩 è ngạc① Kinh hãi, như ngạc mộng 噩夢 chiêm bao thấy sự không lành, ngạc háo 噩耗 tin xấu. ② Ngạc ngạc 噩噩 nghiêm túc. -器 qì khí① Ðồ, như khí dụng 器用 đồ dùng. ② Tài năng. ③ Ðộ lượng. Trông người nào mà cho là có tài gọi là khí trọng 器重. ④ Các thứ thuộc về tước vị danh hiệu cũng gọi là khí. -噦 yuě uyết, hối① Oẹ, có vật nôn ra mà không có tiếng gọi là thổ 吐, có tiếng mà không có vật gì ra gọi là uyết 噦, có vật nôn ra và có tiếng gọi là ẩu 嘔. ② Một âm là hối, tiếng chuông ngựa loong coong. -噥 nóng nông① Nông nông 噥噥 nói lẩm bẩm. Nói nhiều mà tiếng nhỏ. -噤 jìn cấm① Khoá miệng, như chứng lị miệng không ăn uống được gọi là cấm khẩu lị 噤口痢. ② Im bặt đi. Phàm cái gì im không lên tiếng được đều gọi là cấm. -噢 ō úc, ủ① Úc y 噢咿 xót ruột (thương ngầm). ② Một âm là ủ. Ủ hủ 噢咻 tiếng yên ủi một cách thiết tha xót xa quá. -噙 qín cầm① Ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng). -嘯 xiào khiếu① Huýt, kêu, hò. -勵 lì lệ① Gắng sức, như lệ chí 勵志 gắng chí. ② Khuyên gắng, như tưởng lệ 獎勵 lấy lời khen để gắng gỏi người, có khi viết là 厲. -劘 mó mi① Cắt. -劓 yì nhị, tị① Cắt mũi, một thứ hình phép trong năm hình. Tục quen đọc là chữ tị. -凝 níng ngưng① Ðọng lại. Chất lỏng đọng lại gọi là ngưng. -儛 wǔ vũ① Múa, cũng như chữ vũ 舞.② Một tên núi. Núi Triều vũ 朝儛. -儘 jǐn tẫn① Hết tiệt. ② Hết cữ, như tẫn số 儘數 hết số, tẫn trước 儘著 tính hết nước. -儗 nǐ nghĩ① Ví, cũng như chữ nghĩ 擬. -儕 chái sài① Hàng, bọn, như ngô sài 吾儕 hàng ta, lũ ta, chúng ta, v.v. -儔 chóu trù① Lũ, như trù lữ 儔侶 người cùng bọn. -儒 rú nho① Học trò. Tên chung của những người có học, như thạc học thông nho 碩學通儒 người học giỏi hơn người. ② Nho nhã. Phàm cái gì có văn vẻ nề nép đều gọi là nho. Như nho phong 儒風, nho nhã 儒雅, v.v. ③ Ðạo Nho, bây giờ thường gọi đạo học của đức Khổng là Nho giáo 儒教 để phân biệt với Ðạo giáo 道教, Phật giáo 佛教 vậy. -儐 bìn tấn① Người giúp lễ, như tấn tướng 儐相 người tiếp đãi khách khứa. Có khi đọc là tân. -齔 chèn sấn① Gãy răng sữa, mọc răng già. Vì thế lúc còn trẻ gọi là điều sấn 齠齔. -齌 jì tễ① Tễ nộ 齌怒 nổi xung, nổi máu giận lên. -齋 zhāi trai① Tâm chí chuyên chú cả vào một cái. Ngày xưa sắp tế lễ tất kiêng rượu, kiêng thịt, ngủ nhà riêng gọi là trai giới 齋戒. ② Cái chái ngoài, cái nhà riêng để ở trong lúc sắp tế lễ gọi là trai. Cái phòng riêng để học gọi là thư trai 書齋. ③ Ăn chay, ăn rau dưa. ④ Cơm của sư ăn gọi là trai. ⑤ Thết cơm sư ăn cũng gọi là trai. ⑥ Sư làm đàn cầu cúng gọi là trai tiếu 齋醮. -鼾 hān hãn, han① Ngáy. Ngủ ngáy khè khè gọi là hãn 鼾. Có khi đọc là chữ han. -鼢 fén phẫn① Con chuột lỗ. -黿 yuán ngoan① Con giải, con ba ba. -點 diǎn điểm① Cái vật bé tí. Tục nói cái gì bé tí gọi là là nhất điểm 一點. Cái gì tế toái vụn vặt gọi là điểm điểm 點點. ② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm. ③ Dấu chấm câu. ④ Chỗ xoá hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm 文不加點 ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa. ⑤ Giờ. Như thập điểm 十點 mười giờ. ⑥ Xét nét. Như kiểm điểm 檢點, tra điểm 查點. ⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho. ⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm 點心. ⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm 兩線的交點 điểm gặp nhau của hai đường chéo. ⑩ Nhơ bẩn. ⑪ Giọt nước rớt vào. ⑫ Hơ nóng. -黝 yǒu ửu① Sắc đen hơi xanh xanh. Như ửu hắc 黝黑 đen xanh. -黜 chù truất① Gạt đi, xua đi không dùng nữa. Vì thế quan bị giáng hay bị cách đều gọi là truất. ② Bỏ. -黛 dài đại① Thuốc đen của đàn bà vẽ lông mày. Vì thế gọi đồ trang sức là phấn đại 粉黛. Cũng để ví người đàn bà đẹp. Bạch Cư Dị 白居易: Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc 回眸一笑百媚生,六宮粉黛無顏色 (Trường hận ca 長恨歌) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) các phi tần trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Ðà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son. ② Thanh đại 青黛 bột chàm, dùng để làm thuốc, màu nó xanh sẫm. ③ Cái gì xanh sẫm cũng gọi là đại. -黏 nián niêm① Dính, vật gì ướt mà có chất dính gọi là niêm 黏. ② Dán vào. -麰 móu mâu① Lúa đại mạch gọi là mâu. -麯 qú khúc① Tục dùng như chữ khúc 麴. -麌 wú ngu① Con khuân cái. ② Ngu ngu 麌麌 xúm xít. Tả cái hình trạng tụ đông đúc. -麋 mí mi① Con nai, mỗi năm cũng thay sừng một lần, chỉ khác là sừng hươu thì cuối xuân mới thay mà nai thì sang mùa đông mới thay. -鵂 xīu hưu① Hưu lưu 鵂鶹 cú tai mèo. Còn gọi là miêu đầu ưng 貓頭鷹. -鴿 gē cáp① Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp 野鴿 ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp 家鴿 là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp 鵓鴿. -鴽 rú như① Chim như (Trunix blakistoni, một loài chim cun cút). -鴻 hóng hồng① Chim hồng. Một loài chim ở ven nước, to hơn con mòng, lưng và cổ màu tro, cánh đen bụng trắng, mỏ dẹp, chân ngắn, khi bay sắp thành hàng. Hồng là con nhạn lớn. ② Lớn, cùng nghĩa với chữ hồng 洪. Như hồng hi 鴻禧 phúc lớn. ③ Họ Hồng. -鴰 guā quát① Thương quát 鶬鴰 quạ, con dang. Có tên khác là bạch đỉnh hạc 白頂鶴. Còn gọi là lão quát 老鴰. -鮰 húi nguy① Cũng như chữ nguy 鮠. -鮮 xiān tiên, tiển① Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực 鮮食. ② Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa 鮮花 hoa tươi. ③ Tục gọi mùi ngon là tiên. ④ Tốt đẹp. Như tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp. ⑤ Một âm là tiển. Ít. -鮭 gūi khuê, hài① Một tên riêng của con lợn bể, cá hồi. ② Một âm là hài. Người đất Ngô gọi đầu cá là hài. -鮫 jiāo giao① Cá giao, vây nó ăn rất ngon. Có khi gọi là sa ngư 沙魚. -鮪 wěi vị① Cá vị, cá tầm. -鮠 wéi ngôi, nguy① Cá ngôi, giống như cá niêm mà to (Leiocassis longirostris). Cũng đọc là nguy. -鮝 xiǎng tưởng① Tục dùng như chữ tưởng 鯗. -魈 xiāo tiêu① Sơn tiêu 山魈 một vật yêu quái đêm hay ra nạt người. -鬴 fǔ phũ① Cái phũ, một thứ để đong ngày xưa, đựng hết sáu đấu bốn thưng. -鬂 bìn tấn① Tục dùng như chữ tấn 鬢. -鬁 lì lị① Thích lị 鬎鬁 sẹo đầu trụi tóc, chỗ nhọt mọc thành sẹo tóc không mọc được. -龠 yuè dược, thược① Cái dược, một thứ như cái sáo có ba lỗ. ② Ðồ để đong, đựng được 1200 hạt thóc. Ta quen đọc là chữ thược. -骾 gěng ngạnh① Cũng như chữ ngạnh 鯁. -骽 tǔi thối① Cũng như chữ thối 腿. -騃 ái ngãi, ngai① Lẩn thẩn, ngu ngốc. Có khi đọc là chữ ngai. -騂 xīng tuynh, tinh① Muông sinh sắc đỏ. Luận ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, sơn xuyên kì xả chư 犁牛之子騂且角,雖欲勿用,山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò lang lông đỏ mà sừng ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (để cúng tế, vì chê nó là bò lang), nhưng thần núi thần sông đâu có bỏ nó. ② Ngựa lông đỏ, ngựa nhuôm nhuôm. ③ Mặt đỏ lững. ④ Cũng đọc là tinh. -騁 chěng sính① Thẳng dong, chạy thẳng miết một mạch, phi, phóng. Như mã sính 馬騁 ngựa phi. ② Ý tứ văn tự trôi chảy cũng gọi là sính. -駿 jùn tuấn① Con ngựa tốt. Như tuấn mã 駿馬. Phàm sự gì cao lớn nhanh nhẹn đều gọi là gọi là tuấn cả. Như thần thái tuấn phát 神采駿發 tinh thần sung mãn, vẻ mặt tươi sáng. ② Nghiêm chỉnh. ③ Tài giỏi. -駸 qīn xâm① Xăm xăm, vùn vụt, tả dáng ngựa đi nhanh. -餵 wèi uỷ① Chăn nuôi. Tục dùng như chữ uỷ 餧. -餳 xíng đường① Kẹo mầm, kẹo mạch nha. -餲 hé ế, ái, át① Biến mùi. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Tự ý nhi ế bất thực 食饐而餲不食 (Hương đảng 鄉黨) cơm nát mà thiu chẳng ăn. Cũng đọc là chữ ái, chữ át. -餱 hóu hầu① Lương khô. -餮 tiè thiết① Xem chữ thao 饕. -餬 hú hồ① Cháo nhừ. ② Hồ. Lấy bột hoà với nước đun chín để dán gọi là hồ. ③ Hồ khẩu 餬口 lót miệng, ý nói ăn không cầu gì thích miệng, chỉ miễn là đủ sống thôi. Vì thế nên đi xa kiếm ăn gọi là hồ khẩu tứ phương 餬口四方. -颶 jù cụ① Gió bão. ② Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước. -顇 cùi tuỵ① Cũng như chữ tuỵ 悴 trong hai chữ tiều tụy 憔悴. -顆 kē khoã① Hột, viên. Một cái đồ gì tròn cũng gọi là nhất khoã 一顆. Phàm đếm vật gì tròn đều dùng chữ khoã. -鞠 jū cúc① Quả bóng da ngày xưa gọi là tháp cúc 蹋鞠, cũng gọi là túc cúc 蹙鞠. ② Nuôi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫu hề cúc ngã 母兮鞠我 mẹ hề nuôi ta. ③ Cong, khom. Như cúc cung 鞠躬 khom mình làm lễ chào. ④ Cùng nghĩa với chữ cúc 菊. ⑤ Nhiều. ⑥ Hỏi vặn. ⑦ Bảo. ⑧ Họ Cúc. -鞚 kòng khống① Dàm ngựa, bộ đồ da đóng đầu ngựa. -雖 sūi tuy① Dầu, dù. Dùng làm lời suy xét tưởng tượng. Như tuy nhiên 雖然 dầu thế, song le, tuy nhiên, v.v. ② Con tuy, một giống thú như con lợn, mũi hếch lên, đuôi dài rẽ làm đôi. ③ Cùng nghĩa với chữ thôi 推 hay duy 惟. -隸 lì lệ① Thuộc. Như chia ra từng bộ từng loài, thuộc vào bộ mỗ thì gọi là lệ mỗ bộ 隸某部. ② Tôi tớ, kẻ dùng để sai bảo gọi là lệ. Như bộc lệ 僕隸, lệ dịch 隸役, v.v. ③ Lệ thư 隸書 lối chữ lệ. Tần Trình Mạc 秦程邈 đặt ra. Từ nhà Hán 漢 về sau các sách vở cùng sớ biểu cho tới công văn, tư văn đều dùng lối chữ ấy. Vì đó là công việc của kẻ sai bảo cho nên gọi là chữ lệ. -隲 é chất① Tục dùng như chữ chất 騭. -隱 yǐn ẩn, ấn① Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn 隱患, mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình 隱情, v.v. ② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸. ② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong. ③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha. ④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ 論語 nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả. ⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn 民隱. ⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết. ⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lấp ló, v.v. ⑧ Lời nói đố. ⑨ Tường thấp. ⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngoạ 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ẩn nang 隱囊 tựa gối. Tục viết là 隠. -隰 xí thấp① Chỗ trũng, nơi đất thấp ướt. ② Ruộng mới vỡ. -闍 dū đồ, xà① Nhân đồ 闉闍 cổng thành. ② Một âm là xà. Xà lê 闍黎 tiếng Phạn, thầy tăng, ông thầy coi học trò, xà duy 闍維 tiếng Phạn nghĩa là đốt xác, hoả táng. -闌 lán lan① Tới hết, hầu hết. Như tuế lan 歲闌 năm sắp hết (cuối năm), dạ lan 夜闌 đêm khuya, tửu lan 酒闌 cuộc rượu gần tàn, hết hứng thú gọi là ý hứng lan san 意興闌姍. ② Lẻn ra. Cửa ô có lệnh cấm, ai có phép riêng mới được phép ra, nếu không có phép mà lẻn ra được gọi là lan xuất 闌出. ③ Cùng nghĩa với chữ lan 欄 hay chữ lan 攔. ④ Lan can 闌干 ngang dọc, bừa bãi. Các nơi sân nhà, kèn gỗ ngang dọc làm hàng rào gọi là lan can. Vành con mắt cũng gọi là lan can. -闋 què khuyết① Hết. Như phục khuyết 服闋 hết trở, đoạn tang. ② Trọn hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhạc khuyết 樂闋, một bài từ một khúc ca cũng gọi là nhất khuyết 一闋. ③ Rỗng, không. -闊 kuò khoát① Rộng rãi. ② Xa vắng. Như khoát biệt 闊別 cách biệt đã lâu. ③ Sơ suất. Như sơ khoát 疏闊 sơ suất không cẩn thận. ④ Cần khổ, làm ăn lao khổ. -闉 yīn nhân① Nhân đồ 闉闍 cổng thành. ② Lấp. ③ Ở trong thành. ④ Khuất khúc, cong queo. Trang Tử 莊子: Nhân kì chi li vô thần thuyết Vệ Linh Công, Vệ Linh Công duyệt chi, nhi thị toàn nhân, kì đậu kiên kiên 闉跂支離無脤說衛靈公,衛靈公說之;而視全人,其脰肩肩 (Ðức sung phù 德充符) Nhân Kì Chi Li Vô Thần (người cong queo, chân quẹo, chia lìa, không có môi) lại thuyết vua Vệ Linh Công. Vệ Linh Công thích hắn, nhìn đến người toàn vẹn thấy cổ họ khẳng kheo. -闈 wéi vi① Cái cửa nách trong cung. ② Ngày xưa gọi cái nhà để thi khảo là vi, vì thế nên thi hội gọi là xuân vi 春闈, thi hương gọi là thu vi 秋闈. ③ Cái nhà trong. -闇 àn ám① Mờ tối. Như hôn ám 昏闇 tối tăm u mê. ② Lờ mờ. Như Trung Dong 中庸 nói: Quân tử chi đạo, ám nhiên nhi nhật chương 君子之道,闇然而日章 đạo người quân tử lờ mờ mà ngày rõ rệt. ③ Đóng cửa. ④ Buổi tối. ⑤ Nhật thực, nguyệt thực. Mặt trời, mặt trăng phải ăn. -闃 qù khuých① Vắng teo, không có người nào. Khuých nhiên vô thanh 闃然無聲 vắng vẻ tĩnh mịch. -鎂 měi mĩ① Một vật mỏ, chất nhẹ sắc trắng, ánh sánh rất mạnh (Magnésium, Mg). -鍿 zī truy① Một cách cân ngày xưa. Hoặc bảo sáu lạng là một truy, hoặc bảo tám lạng là một truy, chưa có gì làm chắc hẳn. ② Truy thù 鍿銖 nói cái số rất nhẹ rất xoàng không đủ so kè vậy. -鍾 zhōng chung① Cái chén, cái cốc uống rượu. ② Họp, un đúc. Như chung linh dục tú 鍾靈毓秀 chỗ khí linh tú nó tụ vào cả đấy. ③ Một thứ để đong ngày xưa, sáu hộc bốn đấu gọi là một chung. Vì thế cho nên gọi bổng lộc hậu là vạn chung 萬鍾. ④ Họ Chung. -鍼 zhēn châm① Cái kim khâu, cái kim để tiêm người ốm. Như chữ châm 箴 hay 針. -鍵 jiàn kiện① Cái khoá, cái lá mía khoá. -鍳 jiàn giám① Tục dùng như chữ giám 鑑. -鄹 zōu châu① Tên một ấp nước Lỗ 魯 ngày xưa, tức là làng đức Khổng Tử, thuộc huyện Khúc Phụ tỉnh Sơn Đông bây giờ. -醢 hǎi hải① Thịt ướp, mắm thịt. ② Phàm người hay vật đã bị xẻ cắt ra đều gọi là hải. ③ Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). -醞 yùn uấn① Gây rượu, ủ rượu. Người nào học vấn hàm xúc gọi là uấn tịch 醞藉. -醝 cuó ta① Rượu trắng gọi là ta 醝. Rượu đỏ gọi là thể 醍, rượu xanh gọi là linh 醽. -醜 chǒu xú① Xấu. Tục dùng làm một tiếng để mắng nhiếc người. ② Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú 出醜 để xấu, bày cái xấu ra. ③ Xấu xa, như xú tướng 醜相 hình tướng xấu xa. ④ Giống, như sách Mạnh Tử 孟子 nói Kim thiên hạ xú đức tề 今天下醜德齊 trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau. ⑤ Tù binh. -邅 zhān chiên① Truân chiên 迍邅 vướng vít chật vật không bước lên được. ② Sự đời gấp khúc không được thảnh thơi cũng gọi là truân chiên 迍邅. -還 huán hoàn, toàn① Trở lại, về. Đã đi rồi trở lại gọi là hoàn. Như hoàn gia 還家 trở về nhà. ② Trả. Như hoàn trái 還債 trả nợ. ③ Đoái. ④ Một âm là toàn. Quanh, cùng nghĩa chữ toàn 旋. ⑤ Nhanh nhẹn. ⑥ Chóng. -邃 sùi thuý① Sâu xa, học vấn tinh thâm gọi là thâm thuý 深邃 hay thuý mật 邃密. -邂 xiè giải① Giải cấu 邂逅 gặp gỡ, không hẹn mà gặp. -邁 mài mại① Đi xa. ② Quá hơn. Như đăng tam mại ngũ 登三邁五 hơn cả năm đời Ngũ đế trước. ③ Già. Như lão mại 老邁 già cả. -邀 yāo yêu① Mời, đón. Như yêu thỉnh 邀請 đón mời, yêu khách 邀客 mời khách. ② Đón cầu, cầu may. Như yêu thưởng 邀賞 đón cầu phần thưởng. -避 bì tị① Lánh, lánh xa không cho gặp gọi là tị. Như hồi tị 迴避 quay lánh ra chỗ khác. ② Kiêng. Như tị huý 避諱 kiêng tên huý. -遽 jù cự① Vội vàng. Như cấp cự 急遽 vội vàng, sự gì thốt nhiên đồn đến gọi là cự nhĩ như thử 遽爾如此. ② Sợ hãi. Như hoàng cự 遑遽 kinh hoàng. ③ Chạy trạm đưa, dùng xe mà đưa tin gọi là truyền 傳, dùng ngựa mà đưa tin gọi là cự 遽. ④ Bèn, dùng làm trợ từ. -霡 mò mạch① Mạch mộc 霡霂 mưa rây, mưa nhỏ. -霞 xiá hà① Ráng, trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là ráng. Vương Bột 王勃: Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thuỷ cộng trường thiên nhất sắc 落霞與孤鶩齊飛,秋水共長天一色 ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc. -霜 shuāng sương① Sương (vì hơi nước bốc lên gặp lạnh dót lại từng hạt nhỏ thánh thót rơi xuống gọi là sương. Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá. ② Hàng năm, năm. Lí Bạch 李白: Bạch cốt hoành thiên sương 白骨橫千霜 xương trắng vắt ngang ngàn năm. ③ Thuốc nghiền thấy nhỏ trắng ra gọi là sương. -霛 líng linh① Tục dùng như chữ linh 靈. -霙 yīng anh① Mưa lẫn cả tuyết. ② Bông tuyết 雪花 cũng gọi là anh. -黼 fǔ phủ① Cái áo lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cái búa. -黻 fú phất① Cái áo lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa xanh nửa đen như hình hai chữ dĩ 己 áp lưng với nhau. ② Cùng nghĩa với chữ 韍 nghĩa là cái bịt đầu gối khi tế lễ. -轅 yuán viên① Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên 轅, xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu 輈. ② Viên môn 轅門 ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn, về sau cũng gọi ngoài cửa các dinh các sở là viên môn, có khi cũng gọi các dinh các sở quan là viên nữa. Các nhà trạm khi các quan đi qua nghỉ chân gọi là hành viên 行轅. -轄 xiá hạt① Cái đinh chốt xe, cái chốt cắm ngoài đầu trục cho bánh xe không trụt ra được. ② Cai quản. Như tổng hạt 總轄 cai quản tất cả mọi việc. ③ Tiếng xe đi. -轂 gǔ cốc① Cái bầu giữa bánh xe. Cái bầu ấy quay thì xe đi, vì thề nên dìu dắt cho người tiến lên gọi là thôi cốc 推轂. ② Tóm, tụ họp. -輿 yú dư① Cái xe tải đồ, cái kiệu khiêng bằng đòn gọi là kiên dư 肩輿. ② Ðất rộng mà chở cả muôn vật, nên gọi đất là địa dư 地輿. Trời đất gọi là kham dư 堪輿 kham là nói về đạo trời, dư là nói về đạo đất, vì thế kẻ xem đất (thầy địa lí) cũng gọi là kham dư. ③ Số đông, lời bàn luận của số đông người gọi là dư luận 輿論. -輾 zhǎn triển, niễn① Quay nghiêng, quay nửa vành. Kinh Thi 詩經 có câu: Triển chuyển phản trắc 輾轉反側 trằn trọc trở mình. Vì thế nên sự gì phản phúc bất định cũng gọi là triển chuyển. ② Một âm là niễn. Nghiến nhỏ, dùng vòng sắt quay cho nhỏ các vật gì ra gọi là niễn. Có khi viết là niễn 碾. -蹐 jí tích① Bước ngắn. ② Kéo lê chân mới đi được một bước ngắn gọi là tích. Xem chữ cục 跼. -蹏 tí đề① Nguyên là chữ đề 蹄. -蹍 zhǎn niễn, chiển① Xéo, giẫm. -蹌 qiāng thương① Động, dáng đi. Như thương thương tề tề 蹌蹌濟濟 uy nghi chững chạc. -蹋 tà đạp① Nguyên là chữ đạp 踏. -蹊 xī hề① Lối người đi, lối đi. ② Đi tắt qua. -蹉 cuō tha, sa① Sai lầm. ② Tha đà 蹉跎 lần lữa. Xem lại chữ đà 跎. ③ Tha điệt 蹉跌 vấp ngã. Ta quen đọc là chữ sa. -蹈 dǎo đạo① Giẫm, xéo. Như bạch nhận khả đạo dã 白刃可蹈也 mũi nhọn có thể xéo lên được. ② Nói về sự hành chỉ của người ở ẩn gọi là cao đạo 高蹈 (vết cao). ③ Giậm chân. ④ Thực hành. -蹇 jiǎn kiển① Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc 蹇塞 vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao 孟郊 có câu: Sách kiển phó tiền trình 策蹇赴前程 quất ngựa hèn tiến lên đường. ② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển 偃蹇 hay kiêu kiển 驕蹇. ③ Dùng làm tiếng phát ngữ. -趨 qū xu, xúc① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu 前趨. ② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促. -赯 táng đường① Đỏ tía, sắc mặt đỏ tía gọi là đường. -賾 zé trách① Thâm u (sâu xa uẩn áo), như thám trách sách ẩn 探賾索隱 nghiên cứu nghĩa lí sâu xa. -賽 sài tái, trại① Báo đền, giả ơn, tái thần 賽神 báo ơn thần. ② Thi, so sánh hơn kém, như tái mã 賽馬 thi ngựa. ③ Cũng đọc là trại. -購 gòu cấu① Mua sắm, như cấu vật 購物 mua sắm đồ. ② Mưu bàn. -賻 fù phụ① Đồ phúng người chết, của giúp thêm vào đám ma, đám chay, như hậu phụ 厚賻 đồ phúng hậu. -賺 zhuàn trám① Bán đồ giả dối. ② Lời, buôn bán có lời thừa. ③ Lường gạt, như bị trám 被賺 bị người ta lừa. -賸 shèng thứng, thặng① Tặng thêm. ② Thừa, tục dùng như chữ thặng 剩, cũng đọc là chữ thặng. -賷 jī tê① Tục dùng như chữ 齎. -貔 pí tì① Tì hưu 貔貅 con gấu trắng (bạch hùng), một giống thú rất mạnh, cho nên đời xưa các dũng sĩ gọi là tì hưu. -豳 bīn bân① Nước Bân, thuộc tỉnh Thiểm Tây nước Tàu bây giờ. -豁 huō khoát① Hang thông suốt cả hai đầu. Vì thế nên chỗ đất nào phẳng phắn sáng sủa gọi là hiên khoát 軒豁, người già gọi là đầu đồng xỉ khoát 頭童齒豁 đầu trọc răng long. ② Thông suốt, tâm ý rộng rãi khoan thai gọi là khoát. Như khoát nhiên quán thông 豁然貫通 vỡ vạc thông suốt. ③ Khai phóng, tha bổng. Như tiền lương chi khoát miễn 錢糧之豁免 tha không bắt nộp tiền lương nữa, hình ngục chi siêu khoát 刑獄之超豁 không bắt chịu hình ngục nữa. -豀 xī hề① Bột hề 勃豀 chống cãi, ngang trái. Cũng viết là 勃谿. -谿 xī khê① Lạch, khe nước trong núi. Cũng viết là khê 溪. -謝 xiè tạ① Từ tạ. Như tạ khách 謝客 từ không tiếp khách, xin thôi không làm quan nữa mà về gọi là tạ chánh 謝政. ② Lui. Như xuân thu đại tạ 春秋代謝 mùa kia lui đi mùa nọ thay đến, hoa rụng cũng gọi là hoa tạ 花謝. ③ Tạ. Như tạ tội, tạ lỗi, tạ ơn. -講 jiǎng giảng① Hoà giải, lấy lời nói bảo cho hai bên hiểu ý tứ nhau mà hoà với nhau không tranh giành nhau nữa gọi là giảng. Như giảng hoà 講和. ② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經, v.v. ③ Bàn nói. ④ Tập, xét. ⑤ Mưu toan. -謚 shì ích① Nguyên là chữ ích 益 nghĩa là nụ cười, có khi mượn làm chữ 諡. -謙 qiān khiêm, khiệm① Nhún nhường, tự nhún nhường không dám khoe gọi là khiêm. ② Một âm là khiệm. Thoả thuê. -謗 bàng báng① Chê bai, báng bổ, thấy người làm việc trái mà mọi người cùng xúm lại chê bai mai mỉa gọi là báng. -謖 sù tắc① Nổi lên, trỗi lên, khởi lên. ② Tắc tắc 謖謖 cứng cỏi. Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong 李元禮謖謖如勁松下風 ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông to vậy. ③ Khép nép. -謔 nvè hước① Nói đùa, nói bỡn. -謐 mì mật, mịch① Yên lặng. Cũng đọc là mịch. Như tĩnh mịch 靜謐. -謏 xiǎo tiểu, tẩu① Nhỏ bé. ② Một âm là tẩu. Lời rủ rê dỗ dành. -謎 mí mê① Câu đố. -謌 gē ca① Cũng như chữ ca 歌. -謊 huǎng hoang① Nói dối. -謇 jiǎn kiển① Khó nói. Như ngữ ngôn kiển sáp 語言謇?? nói năng ngượng nghịu như thể khó khăn mới nói ra được một tiếng vậy. ② Lời nói thẳng. Như đại thần hữu kiển ngạc chi tiết 大臣有謇諤之節 bầy tôi lớn có cái khí tiết nói thẳng can vua. ③ Dùng làm tiếng phát ngữ. -謆 shàn phiến① Rủ rê. Lấy lời nói làm cho người nghe mà mê hoặc gọi là phiến hoặc 謆惑 hay phiến động 謆動. -謅 zōu sưu, sảo① Bảo nhỏ, bỏ nhỏ. ② Một âm là sảo. Nói đùa. -謄 téng đằng① Sao, chép, trông bản kia sao ra bản khác cho rõ ràng. Như đằng hoàng 騰黃 lấy giấy vàng viết tờ chiếu cho rõ ràng. -覯 gòu cấu① Gặp gỡ, không có ý hẹn hò mà gặp nhau gọi là cấu. Cùng nghĩa với chữ cấu 遘. -覬 jì kí① Mong mỏi. Phàm mong mỏi những sự không phải phận mình đáng có gọi là kí du 覬覦. -蟋 xī tất① Xem chữ suất 蟀. -蟊 máo mâu① Tục mượn dùng như chữ mâu 蝥. -蟈 guō quắc① Xem chữ lâu 螻. -蟆 má mô① Xem chữ oa 蛙. -蟄 zhé chập① Một loài sâu nép ở dưới đất. ② Phàm cái gì tiềm tàng không trông thấy đều gọi là chập. Như người chết gọi là vĩnh chập 永蟄. -蟁 wén văn① Nguyên là chữ văn 蚊. -蟀 shuài suất① Tất xuất 蟋蟀 con dế mèn. -螿 jiāng tương① Hàn tương 寒螿 tức là một thứ ve sầu nhỏ đến mùa rét mới kêu. -螽 zhōng chung① Một loài sâu, một thứ gọi là phụ chung 阜螽, một thứ gọi là thảo chung 草螽. ② Chung tư 螽斯 con giọt sành. -螻 lóu lâu① Hôi thối. ② Lâu cô 螻蛄. Xem chữ cô 蛄. ③ Lâu quắc 螻蟈 một tên riêng con ếch, con chẫu. -螺 luó loa① Con ốc, có thứ ốc trong vỏ lóng lánh, thợ sơn hay dùng để dát vào chữ vào đồ cho đẹp gọi là loa điền 螺鈿 khảm ốc. ② Búi tóc. Như loa kế 螺髻 trẻ con róc tóc quấn quanh như xoáy trôn ốc, vì thế cho nên ngọn núi cũng gọi là loa kế, búi tóc đàn bà cũng gọi là loa kế. -螵 piāo phiêu① Phiêu sao 螵蛸 trứng con bọ ngựa, tổ hay làm ở bên cây dâu, nên gọi là tang phiêu sao 桑螵蛸. ② Hải phiêu sao 海螵蛸 mai cá mực. -螳 táng đường① Ðường lang 螳螂 con bọ ngựa. -螯 áo ngao① Con ngao, con cua kềnh. ② Xa ngao 蛼螯 con nghêu. -螮 dì đế① Ðế đông 螮蝀 cầu vồng. -螭 chī li① Con li, ngày xưa nói nó giống con rồng, sắc vàng, không có sừng. Nay các đầu cột nhà hay chạm con li gọi là li đầu 螭頭. ② Cùng nghĩa với chữ si 魑. -螬 cáo tào① Tề tào 蠐螬 một loài sâu như con kim quy nhỏ, sinh ở trong vườn, dài hơn một tấc, đầu đỏ đuôi đen, đi bằng lưng lại nhanh hơn chân, hay đục khoét cây cối hoa quả. -螫 shì thích① Nọc độc, nọc của các loài rắn rết, loài ong hoặc ở răng hoặc ở đuôi đốt vào người đau buốt đều gọi là thích. -虧 kūi khuy① Thiếu. Như nguyệt khuy 月虧 mặt trăng khuyết. Nguyệt hữu doanh khuy 月有盈虧 trăng có khi đầy khi khuyết. Tình có chỗ không thực gọi là khuy tâm 虧心. ② Giảm bớt. -薯 shǔ thự① Thự dự 薯蕷 tức là hoài sơn 懷山 củ mài, dùng nấu ăn và làm thuốc. ② Hương thự 香薯 một thứ khoai núi, sống cũng ăn được mà nấu chín ăn lại càng ngon. -薪 xīn tân① Củi. Như mễ châu tân quế 米珠薪桂 gạo châu củi quế. ② Cỏ. ③ Bổng cấp, lương tháng. -薩 sà tát① Bồ tát 菩薩. Xem chữ bồ 菩. -薨 hōng hoăng① Chết, các vua chư hầu hay đại thần chết gọi là hoăng. ② Hoăng hoăng 薨薨 bay vù vù. Như trùng phi hoăng hoăng 蟲飛薨薨 côn trùng bay vù vù. ③ Nhanh. -薧 kǎo hảo, khảo① Hảo lí 薧里 quê người chết. ② Một âm là khảo. Cá khô. Vật gì khô cũng gọi là khảo. -薦 jiàn tiến① Cỏ, rơm cho súc vật ăn gọi là tiến. ② Chiếu cói cũng gọi là tiến. ③ Dâng. Như tiến tân 薦新 dâng cúng của mới. ④ Tiến cử. Như tiến hiền 薦賢 tiến cử người hiền tài. ④ Giới thiệu cho người biết cũng gọi là tiến. -薤 xiè giới① Rau kiệu. Dọc rỗng như dọc hẹ, mùa hè nở hoa nhỏ mà tím, củ nhỏ như củ tỏi gọi là giới bạch 薤白. ② Giới lộ 薤露 tên bài ca viếng, nói đời người chóng hết như giọt sương trên lá kiệu. Vì thế thường dùng để nói người chết. ③ Một lối chữ là giới diệp thư 薤葉書. -薢 jiē giải① Tì giải 萆薢. Xem chữ tì 萆. -薟 liǎn hiêm① hi hiêm 豨薟 cỏ hi hiêm, dùng làm thuốc. ② Một âm là liễm. Cây bạch liễm 白蘞. -薝 zhán đảm, chiêm① Ðảm bặc 薝蔔 hoa đảm bặc, có khi đọc là chữ chiêm. -薜 bì bệ① Bệ lệ 薜荔 một thứ cây mọc từng bụi, thường xanh, lá dùng làm phấn rôm. Còn gọi là mộc liên 木蓮. ② Một loài quỷ đói. Cũng như ngạ quỷ 餓鬼. ④ Tức là cây đương quy. -薛 xuē tiết① Cỏ tiết. ② Nước Tiết 薛, một nước nhỏ ngày xưa, nay thuộc địa phận tỉnh Sơn Ðông 山東. ③ Họ Tiết. Như Tiết Nhân Quý 薛仁貴. -薙 tì thế, trĩ① Phát cỏ. ② Cắt tóc. Như thế phát 薙髮 cắt tóc.Tục đọc là chữ trĩ. -薘 dá đạt① Quân đạt thái 莙薘菜. Xem chữ điềm 菾. -薔 qiáng sắc, tường① Cỏ sắc. ② Một âm là tường. Tường vi 薔薇 một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du 阮攸: Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa 計程在三月,猶及薔薇花 (Hoàng Mai đạo trung 黃梅道中) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi. -薓 shēn sâm① Cỏ sâm, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ mà trắng, dùng làm thuốc. Cũng viết là 參 hoặc 蔘. Hình nó như hình người, nên gọi là nhân sâm 人薓. Ở những nơi như Thịnh Kinh, Cát Lâm, Cao Li 高麗 đều có cả. Thứ nào mọc ở đồng áng lại càng tốt, nên gọi là dã sơn sâm 野山薓. Thứ mọc ở Thượng Ðảng gọi là đảng sâm 黨薓. -薑 jiāng khương① Cây gừng. ② Họ Khương. -薐 léng lăng① Ba lăng 菠薐. Xem chữ ba 菠. -薏 yì ý① Ý dĩ 薏苡. Xem chữ dĩ 苡. -薌 xiāng hương① Hơi cơm, hơi lúa, mùi thơm của thóc gạo. ② Thơm. -薊 jì kế① Cỏ kế. Thứ to gọi là đại kế 大薊, thứ nhỏ gọi là tiểu kế 小薊. Dùng làm thuốc. -薈 hùi oái, hội① Cây cỏ um tùm. Xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tuỵ 春天一來,百花盛開,草木薈萃 mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm. ② Nhân vật đông đúc cũng gọi là oái. Như nhân văn oái tụy 人文薈萃 nhân vật xúm xít, nhân vật và văn chương tụ hội. ③ Như oái hề uý hề 薈兮蔚兮 mây ùn ngùn ngụt. ④ Ngăn che. Ta quen đọc là chữ hội. -薇 wéi vi① Rau vi. ② Tử vi 紫薇 cây hoa tử vi. tục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅. Về nhà Ðường 唐 trồng ở tỉnh Chung Thư. Sau gọi tỉnh Chung Thư là Tử Vi tỉnh 紫薇省. Nhà Minh 明 đổi làm ti Bố Chính, cho nên gọi Bố Chính ti 布政司 là Vi viên 薇垣. ③ Tường vi 薔薇. Xem chữ tường 薔. -薄 bó bạc, bác① Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc 林薄 rừng rậm. ② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修. ③ Cái né tằm. ④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄. ⑤ Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧. ⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗. ⑦ Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待. ⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. ⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta. ⑩ Ðất xấu. ⑪ Che lấp. ⑫ Họp, góp. ⑬ Dính bám. ⑭ Trang sức. ⑮ Bớt đi. ⑯ Hiềm vì. ⑰ Một âm là bác. Bức bách. ⑱ Kề gần. -薀 yùn ôn, uẩn① Cỏ ôn, một thứ cỏ mọc ở trong nước, dùng để nuôi cá vàng. ② Một âm là uẩn. Tích, chứa. -蕾 lěi lôi① Bội lôi 蓓蕾. Xem chữ bội 蓓. -蕻 hòng hống① Tươi tốt. ② Tuyết lí hống 雪裏蕻 một thứ rau, tuyết xuống vẫn xanh nên gọi là tuyết lí hống. -蕹 yōng ung① Họp. ② Rau ung, ruột nó rỗng nên gọi là không tâm thái 空心菜. -蕷 yù dự① Thự dự 薯蕷. Xem chữ thự 薯. -鍱 yè diệp① Lá đồng lá sắt. Đồng sắt đàn mỏng ra từng phiến gọi là diệp. -鍰 huán hoàn① Phép cân đời xưa, cứ sáu lạng gọi là một hoàn. Nộp tiền chuộc tội, cứ tính số hoàn. Cho nên số tiền chuộc tội gọi là phạt hoàn 罰鍰. -鍬 qiāo thiêu① Cái mai, cái rầm, xẻng, thuổng. Như chữ thiêu 鍬. -鍪 móu mâu① Đâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ. -鍥 qiè khiết① Cùng nghĩa với chữ khắc 刻. Khiết kim ngọc 鍥金玉 chạm ngọc trổ vàng. ② Cái liềm. ③ Cắt đứt. -鍤 chá tráp① Cái mai, xẻng, thuổng. ② Cái kim. -鍛 duàn đoán① Gió sắt, rèn sắt. ② Rửa, mài giũa cho sắc bén. Như đoán luyện 鍛鍊 rèn đúc, rèn luyện. -鍘 zhá trát① Cắt cỏ. Con dao cắt cỏ gọi là trát đao 鍘刀. -鍔 è ngạc① Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao. -鍍 dù độ① Mạ. Lấy vàng bạc kền, v.v. Mạ trên mặt đồ cho đẹp gọi là độ. Như độ kim 鍍金 mạ vàng. -鍋 guō oa① Cái bầu dầu (trong xe có cái bầu dầu đựng dầu mỡ cho trục nó chạy trơn). ② Cái nồi hông, nồi, xanh, chảo, xoong. Như đồng oa 銅鍋 nồi đồng. -鍊 liàn luyện① Rèn đúc. Rèn đúc các loài kim cho đến tốt gọi là luyện. ② Ðiêu luyện. Phàm cái gì đến cõi tinh đều gọi là luyện. Như luyện tự 鍊字 chữ dùng luyện lắm. -蕭 xiāo tiêu① Cỏ tiêu, cỏ hao. ② Chỗ kín, chỗ bên trong. Vì thế loạn ở trong gọi là tiêu tường chi ưu 蕭牆之憂. ③ Tiêu tiêu 蕭蕭: (1) Ngựa thét the thé. Ðỗ Phủ 杜甫: Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu 車轔轔,馬蕭蕭,行人弓箭各在腰 (Binh xa hành 兵車行) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng. (2) Gió thổi vù vù. Tư Mã Thiên 司馬遷: Phong tiêu tiêu hề Dịch thuỷ hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn 風蕭蕭兮易水寒,壯士一 去兮不復還 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về. (3) Tiếng lá rụng. Ðỗ Phủ 杜甫: Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai 無邊落木蕭蕭下,不盡長江袞袞來 (Ðăng cao 登高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng. ④ Buồn bã, thâm trầm. Như tiêu sắt 蕭瑟 tiếng buồn bã, rầu rĩ, tiêu điều 蕭條 phong cảnh buồn tênh. ⑤ Vẻ buồn bã, rầu rĩ. -艱 jiān gian① Khó khăn, sự gì bị ngăn trở khó làm cho được gọi là gian 艱, làm việc thấy khó lòng trôi chảy gọi là nan 難. ② Lo. Lúc có tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 hay đinh gian 丁艱. ③ Hiểm. -臨 lín lâm, lấm① Ở trên soi xuống. Như giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 ngắm nghía. Ðỗ Phủ 杜甫: Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心,萬方多難此登臨 Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa. ② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ. ③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về. ④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc. -臊 sāo tao, táo① Mùi thịt tanh hôi. ② Thẹn đỏ mặt. Ta quen đọc là chữ táo. -臉 liǎn kiểm, thiểm① Má, chỗ má giáp với mặt. ② Sắc mặt, vẻ mặt, đọc là chữ liệm. Ta quen đọc là chữ thiểm. -臆 yì ức① Ngực. Nói bóng nghĩa là tấm lòng, như tư ức 私臆 nỗi riêng. ② Lấy ý riêng đoán, như ức đạc 臆度 đoán phỏng, ức thuyết 臆說 nói phỏng, v.v. -臄 jué cược① Hàm ếch, chỗ hàm trên miệng. -臂 bì tí① Cánh tay trên. Nói bóng về sự cùng nhau đi ẩn gọi là bả tí nhập lâm 把臂入林 khoác tay vào rừng. Hai bên trái nhau gọi là thất chi giao tí 失之交臂 không khoác tay nữa. ② Cái áo trấn thủ gọi là bán tí 半臂 cái áo cộc tay. ③ Giống gì có tay như cánh tay người đều gọi là tí. Như đường tí đương xa 螳臂當車 cánh tay bọ ngựa chống xe, ý nói không biết lượng sức vậy. -臀 tún đồn① Hông, chỗ liền với lưng gọi là đồn. ② Trôn, đáy, dưới trôn dưới đáy cái đồ gì đều gọi là đồn. -膿 nóng nùng① Mủ. -膾 kuài quái, khoái① Nem, thịt thái nhỏ. Tục đọc là khoái. Luận ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精,膾不厭細 cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng tốt. -膽 dǎn đảm① Mật, ở nép trong lá gan thường rỉ nước đắng ra để tiêu chất mỡ. ② Ngày xưa bảo người ta có gan góc là vì cái mật, cho nên người không e sợ gì gọi là đại đảm 大膽, người có lòng sốt sắng vì nghĩa quên mình gọi là can đảm 肝膽. ③ Nỗi lòng, như phi can lịch đảm 披肝瀝膽 phơi gan rạch mật, ý nói tỏ hết nỗi lòng cho người biết. ④ Lòng trong của cái đồ gì, như cái cựa gà ở trong đàn, sáo, cái nòng lót ở trong ấm pha chè, tục đều gọi là đảm cả. ⑤ Lau sạch đi, chùi đi. -膺 yīng ưng① Ngực. Khâm phục ai như ôm vào lòng gọi là phục ưng 服膺. ② Chịu, đương lấy. Như mậu ưng tước vị 謬膺爵位 lầm đương lấy ngôi tước, lời nói tự nhún mình đảm đương lấy ngôi tước này là vua lầm cho, chứ thực ra thì tài mình không đáng. ③ Ðánh, như nhung địch thị ưng 戎狄是膺 rợ mọi phải đánh, ý nói rợ mọi phải đánh đuổi đi không cho xâm lấn vào trong nước. ④ Cương ngựa, đai ngựa. -聴 tīng thính① Cũng như chữ thính 聽. -聳 sǒng tủng① Cao vót. ② Rung động, như tủng cụ 聳懼 nhức sợ. Cũng viết là 悚懼. -聲 shēng thanh① Tiếng. Nguyễn Trãi 阮廌: Chung tiêu thính vũ thanh 終宵聽雨聲 suốt đêm nghe tiếng mưa. ② Ðời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chuỷ, vũ 宮、商、角、徵、羽. Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực. Còn tiếng người thì chia ra bốn thứ tiếng là bình, thượng, khứ, nhập 平、上、去、入. Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực. ③ Âm nhạc, như thanh dong 聲容 tiếng tăm dáng dấp, thanh sắc 聲色 tiếng hay sắc đẹp. ④ Lời nói, như trí thanh 致聲 gửi lời đến. ⑤ Tiếng khen. ⑥ Kể, như thanh tội trí thảo 聲罪致討 kể tội mà đánh. ⑦ Nêu rõ, như thanh minh 聲明 nêu rõ việc làm ra. -聰 cōng thông① Sáng, tai nghe sáng suốt gọi là thông, như thông minh 聰明 sáng suốt, vì có tai mắt cảm giác nhanh nhẹn thì mới nghe thấy được nhiều mà nẩy ra trí tuệ vậy. -聯 lián liên① Liền nối. ② Họp, họp các nước nhỏ hay các khu vực nhỏ lại thành một nước lớn gọi là liên bang chế độ 聯邦制度 như nước Mĩ hay nước Ðức vậy. ③ Câu đối, như doanh liên 楹聯 câu đối dán cột. Văn thơ hai câu đối nhau gọi là nhất liên 一聯. Nguyễn Du 阮攸: Xuân liên đãi tuế trừ 春聯待歲除 câu đối xuân chờ hết năm cũ. -翶 翶 cao① Cao tường 翺翔 rong chơi, ngao du, đùa bỡn. -翳 yì ế① Cái lọng, cái quạt lông, lúc múa cầm để che mình. ② Che lấp, như thụ mộc ẩn ế 樹木隱翳 cây cối che lấp. ③ Màng mắt, đau mắt có màng gọi là ế. -羀 lǐu lữu① Cái đăng, cái xăm, ngoài đan bằng tre đích ken bằng tơ để cho cá tôm vào không ra được nữa. -罿 tóng đồng① Cái lưới đánh chim. -罾 zēng tăng① Cái lưới rơ (lưới đánh cá). -罽 jì kế① Len, dạ, hàng dệt bông. -罅 xià há① Chỗ nứt, đồ sành có chỗ nứt nẻ gọi là há. ② Sự gì có chỗ hở để xen vào được cũng gọi là há. -罄 qìng khánh① Cái đồ trong rỗng. ② Hết nhẵn, như ta nói khánh tận 罄盡. Hết của gọi là cáo khánh 告罄. -繒 zēng tăng① Lụa dày. -繈 qiǎng cưỡng① Quan tiền. ② Cái địu, buộc ở sau lưng để đèo trẻ con. -繇 yáo diêu, do, chựu, lựu① Tốt tươi. ② Ngày xưa dùng như chữ 謠 hay chữ 徭. ③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do 由. ④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu. -繆 móu mâu, cù, mậu, mục① Trù mâu 綢繆 ràng buộc. ② Một âm là cù. Vặn. ③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi. ④ Giả dối. ⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục 穆. Cũng cùng âm nghĩa như chữ 繚. -繅 sāo sào, tảo① Ươm tơ. Kéo tơ ở cái kén ra gọi là sào. ② Một âm là tảo. Mùi sặc sỡ lang lổ, cùng nghĩa với chữ tảo 藻 chỉ ngũ sắc. -繄 yī ê① Ấy, dùng làm tiếng trợ ngữ, như nhĩ hữu mẫu di, ê ngã độc vô 爾有母遺,繄我獨無 (Tả truyện 左傳) ngươi có mẹ còn, ấy ta một không. ② Một âm là ế. Tiếng than thở. -繃 bēng banh, băng① Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng. -繁 fán phồn, bàn① Nhiều. Như phồn thịnh 繁盛 nhiều nhõi đông đúc, phồn diễn 繁衍 nhung nhúc, đầy đàn, đầy lũ. ② Một âm là bàn. Cái dây thắng đái ngựa. -縿 shān sam① Trục cờ, khổ vải thẳng ở trên cờ để đính lèo vào gọi là sam. -績 jī tích① Ðánh sợi, xe sợi. ② Công nghiệp, sự gì tích luỹ mãi đến thành hiệu cũng gọi là tích, như công tích 功績 công cán, lao tích 勞績 công lao. Xét công các quan lại để thăng thưởng gọi là khảo tích 考績. -總 zǒng tổng① Góp, họp, tóm. Như tổng luận 總論 bàn tóm lại. ② Tết, như tổng giác 總角 tết trái đào, lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác. ③ Ðứng đầu, cầm đầu. Như tổng thống 總統 chức tổng thống cầm đầu cả việc nước. ④ Tổng, họp mấy làng lại làm một tổng. ⑤ Bó dạ. ⑥ Hết đều. ⑦ Cái trang sức xe, ngựa. -縻 mí mi① Ràng buộc, như cơ mi 羈縻 lấy ân ý mà ràng buộc lòng người. ② Vòng cổ, cái vòng cổ chân. -縹 piǎo phiếu, phiêu① Lụa màu hồ thuỷ, màu vừa xanh vừa trắng. Ngày xưa dùng may túi để đựng sách vở, nên gọi sách vở là tương phiếu 緗縹. ② Một âm là phiêu. Phiêu miểu 縹緲 xa tít thăm thẳm. Cũng viết là 縹渺. -縷 lv̌ lũ, lâu① Sợi tơ, sợi gai. ② Một âm lâu. Lam lâu 藍縷 rách rưới bẩn thỉu. Ta quen đọc là chữ lũ cả. -縶 zhí trập① Buộc, trói. ② Cùm, bắt giam lại gọi là bị trập 被縶. -縵 màn man, mạn① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n 花紋) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả. ② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng. -縴 qiān khiên① Cái dây kéo thuyền. -縲 léi luy① Cái dây đen, để trói những kẻ có tội. Vì thế gọi kẻ đang bị tù là tại luy tiết chi trung 在縲絏之中 (Luận ngữ 論語). -縱 zòng túng, tổng, tung① Buông tha, thả ra, như túng tù 縱囚 tha tù ra, thao túng 操縱 buông thả. ② Túng tứ. ③ Phiếm, như túng đàm 縱談 bàn phiếm. ④ Túng sử, dùng làm tiếng trợ ngữ. ⑤ Tên bắn ra. ⑥ Một âm là tổng. Như: tổng tổng 縱縱 Vội vã, hấp tấp. ⑦ Lại một âm là tung. Ðường dọc, bề dọc từ nam đến bắc. ⑧ Ðời Chiến quốc 戰國 (403-221 trước T.L.) có một phái học về lối tung hoành. Hợp các nước ở phía nam phía bắc lại gọi là tung 縱, kết liên các nước đông tây lại gọi là hoành 橫. Tung hoành có khi viết là 從衡. -縰 xǐ sỉ① Tục dùng như chữ sỉ 纚. -縮 suō súc① Thẳng, như tự phản nhi súc 自反而縮 từ xét lại mình mà thẳng. ② Rượu lọc. ③ Thiếu, như doanh súc 贏縮 thừa thiếu. ④ Lùi lại, như thoái súc 退縮 sụt sùi. ⑤ Rụt, như súc tiểu 縮小 rụt nhỏ lại, co lại. -縭 lí li① Dây lưng, khăn giắt. ② Cái khăn tân nhân. Lúc con gái về nhà chồng dùng cái khăn đỏ phủ kín mặt gọi là kết li 結縭. ③ Buộc. ④ Kẽ. -縫 féng phùng, phúng① May áo. Mạnh Giao 孟郊: Từ mẫu thủ trung tuyến, Du tử thân thượng y. Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy. Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy? 慈母手中線,遊子身上衣,臨行密密縫,意恐遲遲歸,誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) Sợi chỉ trong lòng bàn tay người mẹ hiền giờ đây ở trên áo người con đi chơi xa. Ðó là sợi dây tình mật thiết ràng buộc bước chân người du tử, khiến dù đi xa muôn dặm, cũng không quên lãng gia đình. Lúc người con lên đường, bà mẹ khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con vì vui thú nơi xa mà trễ đường về. Lòng mẹ hiền thương mến con mới rộng rãi làm sao! Ai dám nói rằng lòng con nhỏ hẹp lại có thể báo đền được tấm lòng bát ngát kia! Cũng như ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu cuối cùng trong bài thơ này. ② Chắp vá. ③ Một âm là phúng. Ðường khâu. -縩 cài sái① Tuý sái 綷縩 xoàn xoạt, tiếng áo động nhau. -謡 yáo dao① Câu vè, bài hát có chương có khúc gọi là ca 歌, không có chương có khúc gọi là dao 謡. Như phong dao, ca dao, v.v. ② Lời bịa đặt, như dao ngôn 謡言 lời nói bịa đặt. -襏 bó bát① Bát thích 襏襫 áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc. ② Áo đi mưa. -襍 zá tập① Nguyên là chữ tập 雜. -襌 dān đan① Áo đơn. -襇 jiǎn cán, giản① Bức quần, nếp quần. Cũng đọc là chữ giản. -襆 pú bộc① Xiêm may giảm bớt bức đi. ② Bộc bị 襆被 gấp chăn lại. -襄 xiāng tương① Sửa trị giúp. Như tán tương 贊襄 giúp giập. ② Tương sự 襄事 nên việc, xong việc. ③ Ngựa kéo xe. Như thượng tương 上襄 con ngựa rất tốt. ④ Cao. ⑤ Thư sướng. ⑥ Trừ đi. ⑦ Sao đổi ngôi. -襃 bāo bao, bầu① Khen, đem cái hay cái tốt của người phô bày ra gọi là bao. ② Áo rộng. ③ Một âm là bầu. Tụ lại, cùng nghĩa với bầu 裒. -褻 xiè tiết① Áo lót mình. ② Bẩn thỉu. ③ Nhàm nhỡn, không có ý kính cẩn. ④ Vào luôn, yết kiến luôn. -糠 kāng khang① Trấu (vỏ hạt thóc). Xem tao khang 糟糠. -糟 zāo tao① Cặn rượu. Câu nói không có tinh thần gì gọi là tao phách 糟粕. ② Vợ. Tống Hoằng có câu: Tao khang chi thê bất khả hạ đường 糟糠之妻不可下堂 người vợ cùng chịu cảnh nghèo hèn với mình không thể bỏ được, vì thế nên vợ cả gọi là tao khang chi thê. ③ Ngâm rượu, như tao ngư 糟魚 lấy rượu ngâm cá. ④ Bại hoại, hỏng, tan nát. -糞 fèn phẩn① Phân (cứt). Vật gì đáng khinh gọi là phần thổ 糞土. Tục ngữ có câu: Phật đầu trước phẩn 佛頭著糞 bỏ phân ở đầu tượng Phật, ý nói cái tốt bị cái xấu làm nhơ mất. ② Bón, như phẩn điền 糞田 bón ruộng. ③ Bỏ đi, như phẩn trừ 糞除 trừ bỏ đi, quét dọn. -糝 sǎn tảm① Hạt gạo. ② Cơm hoà với canh. -糜 mí mi① Cháo nhừ. ② Nát vẩn. -糙 cāo tháo① Gạo xay. ② Vật gì chưa được làm kĩ gọi là thô tháo 粗糙. -簒 cuàn soán① Tục dùng như chữ soán 篡. -簑 suō thoa① Tục dùng như chữ thoa 蓑. -簏 lù lộc① Cái sọt cao, cái bễ tre. -簍 lǒu lâu, lũ① Cái sọt, có khi đọc là chữ lũ. -簋 gǔi quỹ① Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi cúng. Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn. -簉 chòu sứu① Chức phụ, vợ lẽ gọi là sứu thất 簉室. -簇 cù thốc, thấu① Sum họp, súm xít, như nhất thốc 一簇 một bụi. ② Mũi tên, tục cái gì rất mới là thốc tân 簇新. ③ Một âm là thấu. Thái thấu 太簇 tên luật nhạc. -簀 zé trách① Cái chiếu, ông Tăng Tử 曾子 lúc sắp chết, gọi các kẻ hầu vào thay chiếu, vì thế nên người ta gọi các kẻ ốm nguy là dịch trách 易簀. -篾 miè miệt① Cật tre. ② Lấy cật tre đan làm cánh phên để bọc đồ cũng gọi là miệt. -篼 dōu đâu① Cái xe bằng tre, tục gọi đăng sơn là đâu tử 篼子. -篷 péng bồng① Mái giắt lá. Ðan phên giắt lá để che mui thuyền gọi là bồng. Nguyễn Du 阮攸: Ỷ bồng thiên lí vọng 倚篷千里望 dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm. Tục gọi bồng là cái buồm thuyền, như trương bồng 張篷 dương buồm, lạc bồng 落篷 cuốn buồm, v.v. -篴 dí địch① Ngày xưa dùng như chữ địch 笛. -篳 bì tất① Nan tre, các loài tre nứa cành cây dùng đan đồ được đều gọi là tất. Như tất môn 篳門 cửa phên, tất lộ 篳路 xe đan bằng tre. -篲 hùi tuệ① Cái chổi. -穗 sùi tuệ① Bông lúa, bông hoa. ② Tàn đuốc. -穉 zhì trĩ① Cũng như chữ trĩ 稺. -禫 tǎn đạm① Tế trừ phục, sau lễ đại tường ba tháng là trong kì đạm phục 禫服 trừ tang. -禪 chán thiện, thiền① Quét đất mà tế gọi là thiện. Ngày xưa thiên tử đi tuần thú, phong núi Thái Sơn mà tế trời, quét núi nhỏ mà tế núi sông gọi là phong thiện 封禪. ② Thay, trao. Thiên tử truyền ngôi cho người khác gọi là thiện vị 禪位, vì tuổi già mà truyền ngôi cho con gọi là nội thiện 內禪. Trang Tử 莊子: Ðế vương thù thiện, tam đại thù kế 帝王殊禪,三代殊繼 (Thu thuỷ 秋水) Ðế vương nhường ngôi khác nhau, ba đời nối ngôi khác nhau. ③ Một âm là thiền. Lặng nghĩ suy xét. Ðạo Phật lấy thanh tĩnh xét tỏ chân lí làm tôn chỉ nên gọi là thiền. Cũng gọi là thiền na 禪那 (dhiana). Phép tu chuyên chú tâm vào một cảnh gọi là thiền định 禪定, môn tu theo phép thiền định thấy lòng tỏ tính thành Phật gọi là thiền tông 禪宗, lòng say mùi đạo gọi là thiền duyệt 禪悅. -禧 xǐ hi① Phúc, tốt. Cung hạ tân hi 恭賀新禧, lời dùng để kính mừng phúc mới. -礁 jiāo tiều① Ðá ngầm, đá mọc ngầm trong nước trong bể, thuyền tầu nhỡ va phải là vỡ. -磽 qiāo khao, nghiêu① Ðất xấu, đất sành sỏi. Ta quen đọc là chữ nghiêu. -磻 pán bàn, bà① Tên đất. ② Một âm là bà. Ðá dùng làm mũi tên. -磺 huáng hoàng① Tục mượn dùng như chữ hoàng 黃 để gọi tên đá. ② Cũng như chữ quáng 礦. -磠 lǔ lỗ① Lỗ sa 磠砂 tức là nao sa 鹵砂 hoặc 硇砂. -磷 lín lân, lấn① Nước chảy ở khe đá. ② Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng. -磴 dèng đặng① Nham đặng 巖磴 bậc đá, trên núi có bậc đá phẳng có thể lên được. -磲 qú cừ① Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp. -磯 jī ki① Ðống cát đá nổi trong nước. ② Hòn đá ngăn giữa nước, đá làm tức nước gọi là ki (ngăn trở). -磬 qìng khánh① Cái khánh. -矰 zēng tăng① Lấy tơ sống buộc tên bắn chim gọi là tăng. -矯 jiǎo kiểu① Nắn thẳng, cái gì lầm lỗi sửa lại cho phải gọi là kiểu chính 矯正. ② Làm giả bộ. ③ Khỏe khoắn, mạnh. ④ Cất cao, bay lên. -瞷 xián gián① Dòm xem, dò xem. -瞶 kùi quý① Mắt không có con ngươi, nom không rõ người nào, hồ đồ không biết gì gọi là lung quý 聾瞶 hay quý quý 瞶瞶. -瞳 tóng đồng① Lòng tử, con ngươi. ② Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt. -瞰 kàn khám① Nhìn, coi. ② Nhìn xuống, cúi xuống mà dòm. -瞭 liǎo liệu① Mắt sáng, mắt trong sáng sủa. -瞬 shùn thuấn① Nháy mắt. ② Thì giờ chóng quá gọi là thuấn, như nhất thuấn 一瞬 một cái chớp mắt. -瞪 dèng trừng① Trơ mắt, nhìn đờ mắt. Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri 雙眼瞪瞪空想像,可憐對面不相知 (Nguyễn Du 阮攸) hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, đáng thương đối mặt chẳng hay nhau. -瞧 qiáo tiều① Trông trộm, coi. -瞥 piē miết① Liếc qua. -盪 dàng đãng① Rửa, cái đồ để rửa. ② Rung động. ③ Giao nhau, Dịch Kinh 易經: Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng 是故剛柔相摩,八卦相盪 (Hệ từ thượng 繫辭上) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái. -盩 zhōu chu① Tên đất. -皤 pó bà① Trắng, bạc. ② Bụng bè bè, bụng to. -癎 xián giản① Bệnh động kinh. -癌 ái nham① Một thứ nhọt mọc ở trong tạng phủ và ở ngoài, lồi lõm không đều, rắn chắc mà đau, ở dạ dày gọi là vị nham 胃癌, ở vú gọi là nhũ nham 乳癌. -癉 dàn đản, đan① Ðau đớn. ② Ghét. ③ Bệnh đản. ④ Một âm là đan. Bệnh đơn, trẻ con bị chứng da dẻ đỏ lửng, phải ban từng mảng gọi là hoả đan 火癉. -癆 láo lao① Bệnh lao, một thứ vi trùng độc nó làm tổ ở phổi, thành bệnh ho ra máu, gọi là phế lao 肺癆, kết hạch ở ruột gọi là tràng lao 腸癆, cứ quá trưa ghê rét sốt nóng, đau bụng đi lị, ăn uống không ngon, da thịt gày mòn gọi là hư lao 虛癆. -癅 líu lựu① Nổi cục (máu tụ thành cự nổi lên). Cũng viết là 瘤. -癃 lóng lung① Gù, bệnh già không chữa được nữa. ② Bệnh lung bế 癃閉, không đi giải được. -療 liáo liệu① Chữa bệnh. -疄 lín lân① Thung ruộng cao. -甒 wǔ vũ① Cái nậm rượu. -璵 yú dư① Dư phan 璵璠 một thứ ngọc báu ở nước Lỗ. -環 huán hoàn① Cái vòng ngọc. ② Phàm cái gì hình vòng tròn đều gọi là hoàn, như nhĩ hoàn 耳環 vòng tai, chỉ hoàn 指環 vòng ngón tay (cái nhẫn). ③ Vây quanh. ④ Khắp. ⑤ Rộng lớn ngang nhau. -璫 dāng đang① Ngọc châu đeo tai. ② Lang đang 琅璫 cái chuông rung. ③ Ðinh đang 丁璫 tiếng ngọc đeo kêu xoang xoảng. ④ Từ nhà Hán về sau, hoạn quan đeo ngọc vào bên hữu mũ, cho nên gọi hoạn quan là đang. -璪 zǎo tảo① Lấy chỉ ngũ sắc xâu ngọc làm đồ trang sức mũ miện gọi là tảo. -璩 qú cừ① Cái vòng. -璨 càn xán① Thôi xán 璀璨 ánh sáng ngọc. -璐 lù lộ① Ngọc lộ, thứ ngọc đẹp. -獲 huò hoạch① Ðược, bắt được. ② Tang hoạch 臟獲 đầy tớ gái, con đòi. -獰 níng nanh① Tranh nanh 猙獰 dữ tợn (mặt mũi dữ tợn). -獯 xūn huân① Một giống rợ ở phía bắc. -獮 xiǎn tiển① Lễ đi săn mùa thu. ② Giết. -牆 qiáng tường① Tường (tường xây bằng gạch đá). -爵 jué tước① Cái chén rót rượu. ② Ngôi tước, chức tước. ③ Chim sẻ. -燴 hùi quái① Nấu, nấu hổ lốn gọi là tạp quái 雜燴. -燮 xiè tiếp① Hoà, như tiếp lí âm dương 燮理陰陽 điều hoà âm dương, là công việc quan Tể tướng. -燭 zhú chúc① Ðuốc, nến. ② Soi, như đỗng chúc vô di 洞燭無遺 soi suốt không sót gì. ③ Bốn mùa hoà bình gọi là ngọc chúc 玉燭. ④ Phong chúc 風燭 ngắn ngủi, nói tuổi già như ngọn đuốc trước gió không biết chết lúc nào. -燬 hǔi huỷ① Lửa mạnh (cháy rần rật), lấy lửa đốt phá cũng gọi là huỷ. -燧 sùi toại① Ðồ lấy lửa của đời xưa, cái dùng để lấy lửa ở mặt trời gọi là kim toại 金燧, cái dùng lấy lửa ở cây gọi là mộc toại 木燧. ② Có giặc đến thì đốt lửa trên đồi báo hiệu gọi là phong toại 烽燧. ③ Bó đuốc. -燦 càn xán① Xán lạn 燦爛 rực rỡ. -燥 zào táo① Khô, ráo, hanh hao. -燠 yù úc, ứ, ốc① Ấm. ② Một âm là ứ. Ứ hủ 燠休 cùng nghĩa với chữ 噢. Tiếng tỏ ra lòng nhớ quá, như ta nói thổn thức vậy. Cũng đọc là chữ ốc. -營 yíng doanh, dinh① Dinh quân, cứ 500 quân gọi là một doanh. ② Mưu làm, như kinh doanh 經營. ③ Doanh doanh 營營 lượn đi, lượn lại. ④ Tên đất. ⑤ Phần khí của người, cũng đọc là chữ dinh. -濱 bīn tân① Bến. -濱 bīn tân① Bến. ② Bãi. -濰 wéi duy① Sông Duy. -濯 zhuó trạc① Rửa, giặt. ② Trạc trạc 濯濯 sáng sủa, béo mập mạp, trơ trọi, núi trọc không có cây gọi là trạc trạc. -濮 pú bộc① Sông Bộc. ② Họ một giống mọi rợ. -濬 jùn tuấn① Khơi thông. ② Sâu sắc, người nào thâm trầm có trí lự gọi là tuấn triết 濬哲. -濫 làn lạm, lãm, cãm① Giàn giụa. ② Nước tràn ngập. ③ Quá lạm, như lạm hình 濫刑 dùng hình quá phép, lạm thưởng 濫賞 thưởng quá lạm, v.v. ④ Phóng túng, như tiểu nhân cùng tư lạm hĩ 小人窮斯濫矣 (Luận Ngữ 論語) kẻ tiểu nhân cùng quẫn liền phóng túng ngay. Chơi bạn không kén chọn gọi là lạm giao 濫交. ⑤ Lời viển vông. ⑥ Lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. ⑦ Một âm là lãm. Quả ngâm, quả dầm đường. ⑧ Lại một âm là cãm. Cái bồn tắm. -濤 tāo đào① Sóng cả. -濡 rú nhu, nhi① Sông Nhu. ② Thấm ướt. ③ Chậm trễ (đợi lâu). ④ Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm 耳濡目染 quen tai quen mắt. ⑤ Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi 胹. -濠 háo hào① Cái hào. -濟 jì tể, tế① Sông Tể. ② Tể tể 濟濟 đông đúc (tả cái vẻ đông mà thịnh). ③ Một âm là tế. Qua sang, như tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy. ④ Bến đò, chỗ lội sang. ⑤ Nên, xong, như bất tế sự 不濟事 chẳng nên việc. ⑥ Thêm, như tiếp tế 接濟 giúp thêm. ⑦ Cứu giúp. -濛 méng mông① Mưa dây (mưa nhỏ). -濘 nìng nính① Nê nính 泥濘 bùn lầy. -濕 shī thấp, chập① Ướt, ẩm thấp. ② Một âm là chập. Chập chập 濕濕 tai trâu ve vẩy. -氍 qú cù① Cù du 氍毹 đệm dệt bằng lông (cái thảm). -氉 sào táo① Máo táo 毷氉 buồn bực. Nhà Ðường gọi các học trò thi không đỗ mà chén say là đả máo táo 打毷氉. -氈 zhān chiên① Giạ, bện lông thành từng mảnh, như chiên mạo 氈帽 mũ giạ. -殮 liàn liễm① Liệm xác. -殭 jiāng cương① Chết khô, chết cứng, giống động vật chết mà không thối gọi là cương. -櫈 dèng đắng① Cũng như chữ 凳. -曖 ài ái① Yểm ái 晻曖 mờ mịt, việc mờ tối không chính đáng rõ ràng gọi là ái muội 曖昧. -曏 xiàng hướng① Trước, xưa kia. Cũng như chữ hướng 向. -擱 gē các① Xem chữ các 閣. -擰 níng ninh① Vắt, như ninh thủ cân 擦手巾 vắt cái khăn tay. -擯 bìn bấn, thấn① Ruồng đuổi. ② Một âm là thấn. Người giúp lễ cho chủ gọi là thấn 擯, người giúp lễ cho khách gọi là giới 介. -擭 wò hoạch, oách, hộ① Cái cạm, để bắt các giống muông. ② Một âm là oách. bắt lấy, nắm lấy. ③ Lại một âm là hộ. Gỡ ra. -擬 nǐ nghĩ① Nghĩ định, như nghĩ án 擬案 nghĩ định án như thế. ② Làm phỏng theo, giống như, như nghĩ cổ 擬古 làm phỏng theo lối cổ. -擦 cā sát① Xoa, xát. -擣 dǎo đảo① Giã, đâm, như đảo y 擣衣 đập áo. ② Công kích. ③ Cùng nghĩa với chữ đảo 搗. -擢 zhuó trạc① Cất lên, nhấc lên. Kẻ đang ở ngôi dưới cất cho lên trên gọi là trạc. ② Bỏ đi. -擡 tái đài① Nâng cao, khiêng, hai người cùng nâng đồ gì lên cũng gọi là đài. ② Ðài giá 擡價 giá cao, lên giá. -擠 jǐ tễ, tê① Gạt, đẩy. ② Bài tễ 排擠 đè lấn, cũng đọc là chữ tê. -擘 bò phách, bịch① Bửa ra. ② Một âm là bịch. Ngón tay cái. Ta thường gọi các người có tiếng hơn cả một đàn (bầy) là cự bịch 巨擘 là do ý ấy. Ta quen đọc là chữ phách cả. -擎 qíng kình① Vác, giơ cao. -擋 dǎng đáng① Bình đáng 摒擋 thu nhặt, tục mượn làm chữ đảng 攩 ngăn cản, như: đảng giá 擋駕 từ khách không tiếp. -擊 jī kích① Ðánh, như kích cổ 擊鼓 đánh trống. ② Công kích, như truy kích 追擊 đuổi theo mà đánh, tập kích 襲擊 đánh lén, v.v. ③ Chạm biết, như mục kích 目擊 chính mắt trông thấy. -戴 dài đái① Ðội, phàm để cái gì lên đầu mà đội đều gọi là đái. ② Tôn kính, như ái đái 愛戴 yêu chuộng, yêu mà bốc người lên gọi là ái đái. -戳 chuō trạc, sác① Ðâm. Lấy dao đâm gọi là trạc. Cũng đọc là chữ sác. -戲 xì hí, hô, huy① Ðùa bỡn. ② Làm trò. Diễn lại sự tích cũ gọi là hí kịch 戲劇. ③ Một âm là hô, cũng như chữ hô 呼, như ô hô 於戲 than ôi! Cũng có khi đọc là chữ huy, cùng nghĩa với chữ 麾. -斃 bì tễ① Ngã sấp, ngã chết giữa đường. -斂 liǎn liễm, liệm① Thu góp lại. ② Cất, giấu, như liễm thủ 斂手 thu tay, liễm tích 斂跡 giấu tung tích, v.v. ③ Thu liễm (giót đọng lại không tan ra). ④ Rút bớt lại. ④ Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm 小斂, nhập quan là đại liệm 大斂. -斁 yì dịch, đố① Chán. ② Một âm là đố. Bại hoại. -懨 yān yêm① Yêm yêm 懨懨 tim thoi thóp còn một hơi thở. -懦 nuò noạ, nhu① Hèn yếu. Có khi đọc là chữ nhu. -懥 zhì chí, sý① Giận. Ta quen đọc là chữ sý. -懋 mào mậu① Khuyên gắng, như mậu thưởng 懋賞 lấy phần thưởng mà khuyên gắng lên. ② Tốt tươi (hàm có ý lớn lao tốt đẹp). ③ Ðổi chác, cùng nghĩa như chữ mậu 貿. -應 yīng ứng, ưng① Ðáp, như ứng đối 應對 đáp thưa. ② Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v. ③ Cái trống con. ④ Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc. ⑤ Một âm là ưng. Nên thế. ⑥ Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v. -懇 kěn khẩn① Khẩn khoản. ② Khẩn cầu, cầu người khác một cách cần thiết gọi là khẩn. -懃 qín cần① Ân cần 慇勤 ân cần. -徽 hūi huy① Hay, tốt. Như xưng tụng người khác gọi là âm huy 音徽 tiếng tốt, phong huy 風徽 thói hay, v.v. Có nết tốt lưu truyền về sau gọi là di huy 遺徽. ② Huy hiệu, nhà vua đổi chính sóc gọi là dịch huy hiệu 易徽號. Cái mền đay gọi là huy chương 徽章, gọi hiệu riêng của người khác là huy hiệu 徽徽號 đều do nghĩa ấy cả. ③ Phím đàn. ④ Sợi dây to. ⑤ Một thứ như cờ quạt. -彍 kuò khoắc① Dương nỏ, binh túc vệ nhà Ðường gọi là khoắc kị 彍騎 -彌 mí di① Khắp, đầy. Như di phùng 彌縫 vá kín cho khỏi khuyết. ② Trọn, như di nguyệt 彌月 trọn tháng. ③ Càng, như ngưỡng chi di cao 仰之彌高 ngửa lên trông thấy càng cao. ④ Xa, di sanh 彌甥 cháu xa. -幬 chóu trù, đào① Màn ngồi thuyền định. ② Màn xe. ② Một âm là đào. Che chùm. -幫 bāng bang① Chữa mép dầy. ② Giúp, đồng đảng gọi là bang, như một đảng gọi là một bang. -嶽 yuè nhạc① Núi cao mà có vẻ tôn trọng gọi là nhạc. -嶼 yǔ tự① Cái đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. -嶺 lǐng lĩnh① Ðỉnh núi có thể thông ra đường cái được gọi là lĩnh. -嶸 róng vanh① Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸. -嶷 yí nghi, ngực① Cửu nghi núi Cửu-nghi. ② Một âm là ngực. Kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người. -嬸 shěn thẩm① Thím, vợ chú gọi là thẩm. ② Em dâu cũng gọi là thẩm. -嬴 yíng doanh① Họ Doanh. ② Ðầy, thừa. -嬲 niǎo điểu, niễu① Chòng ghẹo nhau. Cũng đọc là chữ niễu. -嬰 yīng anh① Con trẻ mới đẻ gọi là anh. Có người nói con gái gọi là anh 嬰, con trai gọi là hài 孩. ② Thêm vào, đụng chạm đến. ③ Vòng quanh, chằng chói. Như anh tật 嬰疾 mắc bệnh, bị bệnh nó chằng chói. -嬭 nǎi nãi, nễ① Vú sữa. ② Tiếng xưng tôn trọng của đàn bà. ③ Một âm là nễ. Người nước Sở gọi mẹ là nễ. -嬪 pín tần① Một chức quan đàn bà ngày xưa. Thiên tử có cửu tần 九嬪. ② Vợ. ③ Vợ còn sống gọi là thê 妻, vợ chết rồi gọi là tần 嬪. ④ Lúc nhúc. -嬡 ài ái① Tục gọi con gái người khác là lệnh ái 令嬡. -嬝 niǎo niệu① Cũng như chữ niệu 嫋. -壖 ruán nhuyên① Ðất ven bể. -壕 háo hào① Cái hào. -壔 dǎo đảo① Cái thành nhỏ. ② Phép học tính về phần cột tròn cắt ra gọi là viên đảo 圓壔, phật cột nhiều cạnh gọi là giác đảo 角壔. -壓 yā áp① Ðè ép. ② Ðè nén. ③ Bức bách đến bên. -壑 hè hác① Hang hốc, chỗ rừng núi hiểm hóc gọi là hác. Như lâm hác 林壑 xó rừng, nham hác 巖壑 hỏm núi, v.v. Chỗ chứa nước cũng gọi là hác. Như sông bể gọi là đại hác 大壑. ② Cái ngòi, cái ao. -壎 xūn huân① Cái huân, một thứ âm nhạc nặn bằng đất nung đỏ, dưới phẳng trên nhọn, trên chỏm một lỗ, đằng trước hai lỗ, đằng sau ba lỗ, thổi vào thì kêu, vì thế anh em hoà thuận gọi là huân trì 壎箎. -嚕 lū lỗ, rô① Tục gọi người nói nhiều là lỗ tô 嚕囌. ② Cũng đọc là chữ rô, trong thần chú tiếng Phạm hay có. -嚏 tì đế, sí① Hắt hơi. Ta quen đọc là chữ sí. -嚎 háo hào① Hào đào 嚎啕 khóc to (gào khóc). -嚇 xià hách① Doạ nạt. -嚆 hāo hao① Hô. Hao thỉ 嚆失 vè vè, tiếng tên bay đi, tên chưa đến tiếng đã đến trước, vì thế nên sự vật gì đến trưuớc cũng goi là hao thỉ. -嚅 rú nhu① Chiếp nhu 囁嚅 nhập nhù (muốn nói lại thôi). -凟 dú độc① Tục dùng như chữ 瀆. -優 yōu ưu① Nhiều, như ưu ác 優渥 thừa thãi. ② Thừa, như ưu vi 優為 thừa sức làm. ③ Hơn, như ưu thắng liệt bại 優勝劣敗 hơn được kém thua. ④ Phường chèo. -儩 sì tứ① Hết, muốn nói không biết gọi là bất tứ 不儩, thường viết chữ tứ 賜. -儤 bào bạo① Túc chực, như bạo túc 儤宿 chức quan lại chầu chực luôn luôn. -儡 lěi lỗi① Khổi lỗi 傀儡 tượng gỗ. -償 cháng thường① Ðền, như thường hoàn 償還 đền trả. Bù, như đắc bất thường thất 得不償失 số được chẳng bù số mất. -麦 mài mạch① Tục dùng như chữ mạch 麥. -防 fáng phòng① Cái đê. ② Phòng bị, cũng như ta nói đề phòng vậy. ③ Canh phòng. Như hải phòng 海防 nơi đóng quân canh phòng ngoài bể, biên phòng 邊防 chỗ đóng quân để canh phòng ngoài biên, v.v. ④ Cấm kị. ⑤ Sánh với, đương được. -阱 jǐng tịnh① Cái hố. Ngày xưa săn giống muông thường đào hố, lừa nó ngã xuống rồi bắt gọi là tịnh. Như hãm tịnh 陷阱 cạm bẫy. Có khi viết là 穽. -阯 zhǐ chỉ① Cũng như chữ chỉ 址. -阮 ruǎn nguyễn① Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅. ② Họ Nguyễn. ③ Tục gọi cháu là nguyễn, vì Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪. ④ Ðàn nguyễn. -阬 kēng khanh① Cái hầm. Hầm hố nhỏ gọi là khảm 坎, lớn gọi là khanh 阬. ② Vùi, chôn lấp, chôn sống. Như khanh nho 阬儒 chôn sống học trò. Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥). Có khi viết khanh 坑. -阪 bǎn phản① Cũng như chữ phản 坂. -阨 è ách① Đất hiểm. ② Cảnh ngộ khốn nạn, vận ách. Cùng nghĩa với chữ ách 厄, chữ ách 阸. -里 lǐ lí① Làng. Chỗ dân ở 25 nhà gọi là lí. ② Dặm, 360 bước là một dặm. -釆 biàn biện① Phân biệt rõ, biện biệt. Nguyên là chữ biện 辨. -酉 yǒu dậu① Chi Dậu, chi thứ mười trong mười hai chi. ② Giờ dậu, từ 5 đến 7 giờ chiều. ③ Gà. -邪 xié tà, da① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà 姦邪, lời nói bất chính gọi là tà thuyết 邪說. Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết. ② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà 風邪 tà gió làm bệnh, thấp tà 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da 琅邪 tên một ấp của nước Tề. ② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da 耶. -邨 cūn thôn① Nguyên là chữ thôn 村. -邦 bāng bang① Nước, nước lớn gọi là bang 邦, nước nhỏ gọi là quốc 國. Nước láng giềng gọi là hữu bang 友邦. -那 nà na, nả① Nhiều. Như kinh Thi có câu: Thụ phúc bất na 受福不那 chịu phúc chẳng nhiều. ② An nhàn. Như hữu na kì cư 有那其居 chỗ ở an nhàn. ③ Nào, gì. ④ A na 阿那 xinh xắn mềm mại. ⑤ Tiếng Phạn, Chi na 支那 nước Tàu, duy na 維那 kẻ giữ phép trong chùa, đàn na 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt 檀越, sát na 剎那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn. ⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ 那處 chỗ nào, nả kham 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là na. -邢 xíng hình① Tục dùng như chữ hình 郉. -邡 fāng phương① Thập phương 什邡 tên huyện. -邠 bīn bân① Tên một nước ngày xưa, chỗ tổ tiên nhà Chu 周 ở. Cũng có khi viết là bân 豳. -邑 yì ấp① Một tên riêng để gọi một khu đất. Ngày xưa tự xưng nước mình là tệ ấp 敝邑, người cùng một huyện gọi là đồng ấp 同邑. Một mình đứng lên chiêu tập một số người cùng ở một chòm để khai khẩn ruộng nương cũng gọi là ấp. ② Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp. -邯 hán hàm① Hàm Ðan 邯鄲 tên một ấp ngày xưa. Trong truyện truyền kì có truyện hàm đan mộng 邯鄲夢 chép chuyện Lư Sinh gặp Lã Ông ở trong đường Hàm Ðan. Tức là giấc hoàng lương mộng 黃梁夢. ② Chương Hàm 章邯 tên người. -过 guò quá① Tục dùng như chữ quá 過. -迅 xùn tấn① Nhanh chóng. Ði lại vùn vụt, người không lường được gọi là tấn. Như tấn lôi bất cập yểm nhĩ 迅雷不及掩耳 sét đánh không kịp bưng tai. -迄 qì hất① Ðến. Như hất kim 迄今 đến nay (kể từ trước đến nay). ② Bèn. -迂 yū vu① Xa. Con đường không được thẳng suốt gọi là vu. Vì thế nên làm việc không đúng lẽ phải gọi là vu khoát 迂闊 hay vu viễn 迂遠, v.v. ② Ðường xa. ③ Vu cửu 迂久 hồi lâu, lúc lâu. -辵 chuò sước① Chợt đi, chợt dừng lại -辰 chén thần, thìn① Chi thần (ta đọc là thìn), chi thứ năm trong 12 chi. Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ thìn. ② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰, vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần. ③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao. ④ Cùng nghĩa với chữ thần 晨. -辛 xīn tân① Can tân, can thứ tám trong mười can. ② Mùi cay. ③ Cay đắng nhọc nhằn. ④ Thương xót. Như bi tân 悲辛, tân toan 辛酸, v.v. -車 chē xa① Cái xe. ② Hàm răng. Như phụ xa tương y 輔車相依 má và hàm răng cùng nương tựa nhau. ③ Phàm cái gì dùng sức xoay vần cho đỡ sức người đều gọi là xa. Như thuỷ xa 水車 xe nước, phưởng xa 紡車 cái guồng xe sợi, v.v. ④ Họ Xa. -足 zú túc① Chân, chân người và các giống vật đều gọi là túc cả. ② Cái chân các đồ đạc cũng gọi là túc. Như đỉnh túc 鼎足 chân vạc. ③ Bước. Như tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh bước được trước. Con em nhà thế gia gọi là cao túc 高足. ④ Đủ. Như túc số 足數 đủ số. ⑤ Cũng đủ. Như túc dĩ tự hào 足以自豪 cũng đủ tự thích. ⑥ Một âm là tú. Thái quá. Như tú cung 足恭 kính quá. -身 shēn thân, quyên① Mình, từ cổ đến bẹn gọi là thân. ② Thân này, ta. Như trí thân thanh vân 致身青雲 thân này hẳn làm cho đến ngôi cao. ③ Có mang, đàn bà chửa gọi là hữu thân 有身. ④ Cái thể đựng chứa. Như hà thân 河身 lòng sông, thuyền thân 船身 thân thuyền, v.v. ⑤ Ðời. Như tiền thân 前身 đời trước. ⑥ Tuổi. ⑦ Gốc cây. Một âm là quyên. Quyên Ðộc 身毒 tên một nước ngày xưa, tức là nước Thiên Trúc 天竺 và là nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ. -走 zǒu tẩu① Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu. Vì thế cho nên lo việc cả hai bên gọi là bôn tẩu 奔走. ② Trốn. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói: Khí giáp duệ binh nhi tẩu 棄甲曳兵而走 bỏ áo giáp kéo đồ binh mà trốn. ③ Tiếng nói khiêm, cũng như nghĩa chữ bộc 僕. ④ Vật thể di động cũng gọi là tẩu. Như tẩu bút 走筆 nguẫy bút. ⑤ Mất hình dạng cũ, sai kiểu, mất lối thường trước cũng gọi là tẩu. Như tẩu bản 走版 bản khác không phải bản cũ. -赤 chì xích, thích① Sắc đỏ, sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là xích thành 赤誠 hay xích tâm 赤心. ② Cốt yếu nhất, đầu cả, như nước Tàu ngày xưa gọi là thần châu xích huyện 神州赤縣 ý nói nước Tàu là nước đứng đầu cả thiên hạ và là chỗ cốt yếu nhất trong thiên hạ vậy. ③ Hết sạch, như năm mất mùa quá gọi là xích địa thiên lí 赤地千里, nghèo không có một cái gì gọi là xích bần 赤貧, tay không gọi là xích thủ 赤手 v.v. ④ Trần truồng, như xích thể 赤體 mình trần truồng, con trẻ mới đẻ gọi là xích tử 赤子 (con đỏ). ⑤ Nói ví dụ những nơi máu chảy, như xích tộc 赤族 bị giết hết cả họ. Lấy lời xấu xa mà mỉa mai người gọi là xích khẩu 赤口 hay xích thiệt 赤舌. Cũng như tục thường nói hàm huyết phún nhân 含血噴人 ngậm máu phun người. ⑥ Phương nam. ⑦ Một âm là thích. Trừ bỏ. -貝 bèi bối① Con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ 貝 ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối 寶貝. ② Các đồ đệ Phật lấy lá cây bối đa viết kinh gọi là bối diệp kinh 貝葉經. ③ Trang sức. -豸 zhì trĩ, trại① Loài bò sát, loài sâu không có chân gọi là trĩ 豸, sâu có chân gọi là trùng 虫. ② Giải được, như Tả truyện 左傳 nói sử Khước tử sính kì chí, thứ hữu trĩ hồ 使郤子逞其志,庶有豸乎 để cho Khước tử nó thích chí, ngõ hầu mới giải được mối hoạ chăng. ③ Một âm là trại. Giải trại 獬豸 con dê thần. -豕 shǐ thỉ① Con lợn. -豆 dòu đậu① Bát đậu, cái bát tiện bằng gỗ để đựng phẩm vật cúng hoặc các thức dưa, giấm v.v. Tự thiên dụng ngoã đậu 祀天用瓦豆 tế trời dùng bát bằng đất nung. ② Đỗ, đậu, một loài thực vật để ăn, như đậu tương, đậu xanh, v.v. -谷 gǔ cốc, lộc, dục① Lũng, suối, hai bên núi giữa có một lối nước chảy gọi là cốc. ② Hang, núi có chỗ thủng hỏm vào gọi là cốc. ③ Cùng đường, như Kinh Thi nói tiến thoái duy cốc 進退維谷 tiến thoái đều cùng đường. ④ Một âm là lộc. Lộc lãi 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô. ⑤ Lại một âm là dục. Nước Ðột Dục Hồn 吐谷渾. -言 yán ngôn, ngân① Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn 言. Ðáp hay thuật ra gọi là ngữ 語. ② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng. ③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v. ④ Mệnh lệnh. ⑤ Bàn bạc. ⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy. ⑦ Một âm là  ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ. -角 jiǎo giác, giốc① Cái sừng, cái sừng của các giống thú. ② Cái xương trán. Người nào có tướng lạ gọi là long chuẩn nhật giác 龍準日角 nghĩa là xương trán gồ lên như hình chữ nhật vậy. ③ Trái đào, con trai con gái bé để hai trái đào gọi là giác. Vì thế gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角. ④ Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chuỷ, vũ 宮、商、角、徵、羽. ⑤ Cái tù và. ⑥ Ganh. Phàm so sánh nhau để phân được thua đều gọi là giác. Như giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau. ⑦ Giác sắc 角色 cũng như ta nói cước sắc 腳色. Tục gọi con hát (nhà nghề) có tiếng là giác sắc. ⑧ Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角. ⑨ Góc, như tam giác hình 三角形 hình ba góc. ⑩ Một hào gọi là nhất giác 一角. ⑪ Một kiện công văn cũng gọi là nhất giác 一角. ⑫ Sao giác, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑬ Cái đồ đựng rượu. Có khi đọc là chữ giốc. -見 jiàn kiến, hiện① Thấy, mắt trông thấy. ② Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v. ③ Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu. ④ Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v. ⑤ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời. ⑥ Tiến cử. ⑦ Cái trang sức ngoài áo quan. -西 xī tây, tê① Phương tây. ② Thái tây 泰西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西史 sử tây, tây lịch 西歷 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây. ③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. ④ Tôn Tịnh độ 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西方極樂世界. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 歸西. Cũng đọc là tê. -虬 qíu cầu① Cũng như chữ cầu 虯. -芒 máng mang① Cỏ gai, lá nhỏ dài mà rắn sắc, đâm vào người như mũi dao nhọn, cái bẹ nó dùng làm giày đi gọi là mang hài 芒鞋. ② Ngọn cỏ, tức là chỗ nó nhú đầu nhọn lên. Vì thế những rua hạt thóc gọi là đạo mang 稻芒. Nó rộng ra thì vật gì có mũi nhọn đều gọi là mang. Như quang mang 光芒 tia sáng nhoáng, phong mang 鋒芒 mũi nhọn. ③ Nhọc phờ, phờ phạc. Như mang mang nhiên quy 芒芒然歸 nhọc phờ ra về. ④ Rộng lớn. ⑤ Xa thăm thẳm. ⑥ Ngớ ngẩn. -芑 qǐ khỉ① Lúa khỉ (kê trắng). ② Rau diếp. ③ Cùng nghĩa với chữ kỉ 杞. -芎 qiōng khung① Khung cùng 芎藭 cỏ khung cùng, sinh ở đất Thục gọi là xuyên khung 川芎, củ dùng làm thuốc. -芍 sháo thược① Thược dược 芍葯 cây thược dược, hoa đẹp, củ làm thuốc. thứ trắng gọi là bạch thược 白芍, thứ đỏ gọi là xích thược 赤芍. -芋 yù dụ, hu① Khoai nước. Ta quen đọc là chữ vu. ② Một âm là hu. To lớn. -芊 qiān thiên① Thiên thiên 芊芊 cỏ tốt um. -芄 wán hoàn① Hoàn lan 芄蘭 cỏ hoàn lan (metaplexis japonica). -芃 péng bồng① Bồng bồng 芃芃 tốt um, tốt tươi. ② Ðuôi dài thườn thượt. -良 liáng lương① Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không đổi gọi là lương. Như trung lương 忠良, hiền lương 賢良, v.v. Cái tâm thuật của người gọi là thiên lương 天良, tục gọi là lương tâm 良心. Tục gọi con nhà thanh bạch, không có tiếng tăm gì xấu là lương gia tử đệ 良家子弟 con em nhà lương thiện. Cô đầu nhà thổ giũ sổ về làm ăn lương thiện gọi là tòng lương 從良. ② Tốt, vật gì hoàn toàn tốt đẹp gọi là lương. ③ Sâu, thâm. Như huyền hệ lương thâm 懸系良深 mong nhớ thâm thiết. Sự gì hơi lâu gọi là lương cửu 良久 hồi lâu. ④ Dùng làm trợ ngữ, nghĩa là tin. Như lương hữu dĩ dã 良有以也 tin rằng có vậy. -肝 gān can① Gan, một cơ quan sinh ra nước mật, ở mé tay phải bên bụng, sắc đỏ lờ lờ, có bốn lá. ② Can đảm, gan góc. -考 kǎo khảo① Thọ khảo, già nua. ② Bố đã chết rồi gọi là khảo. Các tiên nhân về bên đàn ông đều dùng chữ khảo cả, như tổ khảo 祖考 ông. ③ Khảo xét. ④ Thí, như khảo thí 考試 thi khảo. Lấy các bài văn học để chọn lấy học trò xem ai hơn ai kém gọi là khảo. ⑤ Xong, khánh thành nhà. ⑥ Ðánh, khua. ⑦ Trọn, kết cục. ⑧ Vết. -罕 hǎn hãn① Ít, như hãn hữu 罕有 ít có. Vật gì hiếm có gọi là trân hãn 珍罕 hay hãn dị 罕異. ② Lưới đánh chim. ③ Cờ Hãn. -肛 gāng giang, khang, xoang① Lỗ đít, miệng ruột thẳng. ② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả. -肚 dù đỗ① Bụng, tấm lòng. Như diện kết khẩu đầu giao, đỗ lí sinh kinh cức 面結口頭交,肚裏生荊棘 chơi lá mặt đầu lưỡi, trong lòng sinh gai góc. ② Dạ dày. -肘 zhǒu trửu① Khuỷu tay. Làm việc mà có người ngăn trở không được thẳng tay làm gọi là xế trửu 掣肘 bó cánh. -肖 xiào tiếu, tiêu① Giống. ② Con không được như cha gọi là bất tiếu 不肖, người hư cũng gọi là bất tiếu. ③ Một âm là tiêu. Suy vi. ④ Mất mát, thất tán. -肓 huāng hoang① Chỗ dưới tim trên hoành cách mô gọi là hoang. Bệnh nặng gọi là bệnh nhập cao hoang 病入膏肓. -系 xì hệ① Buộc, treo, như hệ niệm 系念 nhớ luôn, để việc vào mối nghĩ luôn. Cũng viết là 繫念. ② Mối, liền nối. Như hết đời nọ đến đời kia gọi là thế hệ 世系. Về học thuật chia riêng từng khoa cũng gọi là phân hệ 分系. ③ Tên riêng trong khoa học tính, do theo cái lí nhất định ở chỗ này mà suy ra tìm được cái lí nhất định ở chỗ kia gọi là hệ. -究 jīu cứu① Cùng cực, kết cục, như cứu cánh 究竟 xét cùng. ② Xét tìm, như nghiên cứu 研究 nghiền ngẫm xét tìm. ③ Mưu. ④ Thác trong khe núi. -私 sī tư① Riêng, cái gì không phải là của công đều gọi là tư, như tư tài 私財 của riêng, tư sản 私產 cơ nghiệp riêng, v.v. ② Sự bí ẩn, việc bí ẩn riêng của mình không muốn cho người biết gọi là tư. Vì thế việc thông gian thông dâm cũng gọi là tư thông 私通. ③ Riêng một, như tư ân 私恩 ơn riêng, tư dục 私慾 (cũng viết là 私欲) lòng muốn riêng một mình. ④ Cong queo. ⑤ Anh em rể, con gái gọi chồng chị hay chồng em là tư. ⑥ Bầy tôi riêng trong nhà (gia thần). ⑦ Các cái thuộc về riêng một nhà. ⑧ Ði tiểu. ⑨ Áo mặc thường. ⑩ Lúc ở một mình. -秀 xìu tú① Lúa đâm hoa. Phàm các loài cỏ nẩy hoa đều gọi là tú. ② Ðẹp lạ, như tú lệ 秀麗 tốt đẹp lạ. Cũng như tú mĩ 秀美. ③ Tú tài 秀才 bên Tàu thì người đi học đều gọi là tú tài. Như tú tài bất xuất môn, năng tri thiên hạ sự 秀才不出門,能知天下事 học trò không ra khỏi cửa, sao biết được chuyện trên đời. Ở ta thi hương không trúng kì phúc hạch mà được phân số khá thì đỗ tú tài. Người được vào học nhà học của vua cũng gọi là tú tài. -禿 tū ngốc① Trụi, hói, người không có tóc gọi là ngốc. Nói rộng ra phàm cái gì có lông mà rụng trụi đều gọi là ngốc, như ngốc bút 禿筆 cái bút cùn. -礽 réng nhưng① Phúc. ② Cháu đời xa. -礼 lǐ lễ① Cũng như chữ lễ 禮 -矣 yǐ hĩ① Vậy, lời nói dứt câu. ② Dùng làm trợ từ, cũng như chữ tai 哉, như thậm hĩ ngô suy hĩ 甚矣,吾衰矣 (Luận ngữ 論語) tệ quá, ta suy quá lắm rồi. ③ Dùng như chữ hồ 乎 để hỏi lại, như tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ 則將焉用彼相矣 (Luận ngữ 論語) thì sẽ dùng họ giúp làm gì ư? -疔 dīng đinh① Cái đinh, một thứ nhọt lúc mới mọc một cái mụn con nóng và rất ngứa, sau rồi đâm rắn chắc đau dữ gọi là đinh. -町 tǐng đinh① Mốc ruộng, bờ cõi ruộng. Phép tính đất 36 thước vuông gọi là một bình, 30 bình là một mẫu, 100 mẫu gọi là một đinh. -甸 diàn điện, điền① Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện. ② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa. ③ Trị (治). ④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương. ⑤ Một âm là điền. Săn bắn. -男 nán nam① Con trai. ② Con trai đối với cha mẹ thì tự xưng mình là nam. ③ Tước Nam. -甬 yǒng dũng① Dũng đạo 甬道 lối giữa, ngày xưa quan đi, đắp đường cao hơn hai bên gọi là dũng đạo. ② Tên đất. -甫 fǔ phủ① Tiếng gọi tôn quý của đàn ông, như đức Khổng Tử gọi là Ny phủ 尼甫. ② Tên chữ biểu hiệu, cho nên hỏi tên tự người ta thì nói là thai phủ 台甫. ③ Cha, mình nói đến cha người khác thì kêu là tôn phủ 尊甫. ④ Vừa mới. ⑤ Lớn. -皁 zào tạo① Tạo lệ 皁隸 hạng người hèn, như tuần phu lính lệ vậy. ② Mười hai con ngựa gọi là tạo. ③ Sắc đen, như tạo y 皁衣 áo đen. ④ Phì tạo 肥皁 sà phòng. Tục quen viết là 皂. ⑤ Hạt thóc còn sữa. -玖 jǐu cửu① Thứ đá đen giống ngọc. ② Chữ cửu kép, nghĩa là số chín. -玕 gān can① Lang can 琅玕 ngọc lang can. -狄 dí địch, thích① Rợ Ðịch, một giống rợ ở phương bắc. ② Một chức quan dưới. ③ Cùng nghĩa với chữ địch 翟. ④ Một âm là thích. Xa. ⑤ Vun vút, tả cái đi lại nhanh chóng. -狃 nǐu nữu① Nhờn, quen. -狂 kuáng cuồng① Bệnh hoá rồ, như cuồng nhân 狂人 người rồ, cuồng khuyển 狂犬 chó dại. ② Chí to nói ngông cũng gọi là cuồng. ③ Ngông cuồng, như cuồng thư 狂且 kẻ trai gái vô hạnh. ④ Dữ dội, như cuồng phong 狂風 gió dữ. -狁 yǔn duẫn① Tên nước. -犹 yóu do① Tục dùng như chữ do 猶. -牣 rèn nhận① Ðầy, như sung nhận 充牣 đầy ních. -牢 láo lao① Cái chuồng nuôi súc vật. ② Giống muông, cỗ làm bằng thịt trâu bò gọi là thái lao 太牢, bằng dê gọi là thiếu lao 少牢. ③ Bền chặt, như lao bất khả phá 牢不可破 bền chắc không thể phá ra được. ④ Bồn chồn, buồn bã vô liêu gọi là lao tao 牢騷. ⑤ Nhà tù. -牡 mǔ mẫu① Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu. ② Chốt của. ③ Lồi lên, gồ lên, gò đống. -灾 zāi tai① Cũng như chữ tai 災. -災 zāi tai① Cháy nhà. ② Tai vạ, những sự trời đất biến lạ, những sự không may đều gọi là tai cả. -灼 zhuó chước① Ðốt, nướng. ② Sáng tỏ, tỏ rõ. ③ Rờ rỡ, cái vẻ hoa nở tốt tươi. -灸 jǐu cứu① Cứu, lấy ngải cứu châm lửa đốt vào các huyệt để chữa bệnh gọi là cứu. -灵 líng linh① Tục dùng như chữ 靈. -灵 líng linh① Tục dùng như chữ linh 靈. -沛 pèi phái, bái① Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ gọi là phái. ② Chảy sầm sầm, như phái nhiên hạ vũ 沛然下雨 (Mạnh Tử 孟子) mưa xuống sầm sầm. Phàm nói cái gì khí thế đầy rẫy mạnh mẽ đều gọi là phái hay sung phái 充沛. ③ Ðiên bái, gặp sự hoạn nạn, vì hoàn cảnh làm nghiêng ngửa gọi là điên phái 顛沛. ④ Nhanh chóng. ⑤ Lụn, đổ, ta quen đọc là chữ bái. -沚 zhǐ chỉ① Cái bãi nhỏ giữa sông. -沙 shā sa, sá① Cát. ② Ðất cát. ③ Bãi cát. ④ Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi. ③ Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác. ④ Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼. ⑤ Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa. ⑥ Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa. ⑥ Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn. -沖 chōng trùng, xung① Rỗng không, trong lòng lặng lẽ rỗng không, không cạnh tranh gì gọi là trùng, như khiêm trùng 謙沖 nhún nhường, lặng lẽ. ② Vui hoà, sâu xa. ③ Bay vọt lên, như nhất phi trùng thiên 一飛沖天 (Sử kí 史記) bay một cái vọt lên trời. ④ Nhỏ bé, vua còn nhỏ tự xưng là trùng nhân 沖人. ⑤ Xung đột. Tục mượn dùng như chữ xung 衝, phàm cái gì đã kị nhau mà lại gặp nhau gọi là xung, như tí ngọ tương xung 子午相沖. ⑥ Cho nước vào quấy đều cũng gọi là xung. Ta quen đọc là chữ xung cả. -沔 miǎn miện① Sông Miện. ② Nước chảy giàn giụa. -沒 méi một① Chìm đắm, bị nước tràn ngập gọi là một. ② Chết, mất rồi, có khi viết là 歿. ③ Hết, như một thế 沒世 hết đời. ④ Không có, chế người không biết chữ gọi là một tự bi 沒字碑 ý nói trong lòng không có một chữ nào. ⑤ Mất tích, như mai một 埋沒 vùi mất, dẫn một 泯沒 tan mất, v.v. ⑥ Lấy hết, tịch kí hết cơ nghiệp về nhà nước gọi là tịch một 籍沒, nuốt sống hết của cải người ta gửi mình gọi là càn một 乾沒, v.v. ⑦ Ẩn mất, núp mình, chợt thấy chợt mất. ⑧ Quá, hơn. -沐 mù mộc① Gội đầu, lệ ngày xưa làm quan cứ mười ngày được nghỉ một lần để tắm gội, cho nên ngày lễ nghỉ bây giờ cũng gọi là hưu mộc nhật 休沐日. ② Thấm gội, được ơn nhờ người ta cất nhắc mà sang trọng gọi là mộc ân 沐恩. ③ Nhuần nhã. ④ Sửa lại, sửa trị. -沌 dùn độn① Hỗn độn 混沌 mờ mịt, nói lúc chưa phân rõ trời đất, nói bóng cái ý chưa khai thông. Còn viết 渾沌. -沈 shěn trầm, thẩm, trấm① Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê 沈迷, trầm nịch 沈溺 chìm đắm. Cũng viết là trầm 沉. ② Thâm trầm. ③ Ðồ nặng. ④ Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất. ⑤ Lại một âm là trấm. Ném xuống nước. -沇 yǎn duyện① Sông Duyện. ② Chảy ra. -沆 háng hãng, hàng① Hãng dới 沆瀣 hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí 沆瀣一氣. ② Nước mông mênh. ③ Một âm là hàng. Chở qua. -沅 yuán nguyên① Sông Nguyên. -沃 wò ốc① Rót vào, bón tưới, lấy chất lỏng đặc nồng béo rót vào gọi là ốc. ② Béo tốt, tốt màu, như ốc thổ 沃土 đất tốt. ③ Khải ốc 啟沃 bầy tôi khéo khuyên điều phải khiến vua tin nghe. ④ Mềm. ⑤ Màu mỡ. -沂 yí nghi, ngân① Sông Nghi. ② Một âm là ngân. Ống sáo lớn. -沁 qìn thấm, sấm① Sông Thấm. ② Một âm là sấm. Nước thấm vào. -汾 fén phần① Sông Phần. -汽 qì khí① Hơi nước, nước sôi bốc hơi lên gọi là khí, như khí ki 汽機 máy hơi, khí thuyền 汽船 tàu thuỷ, khí xa 汽車 xe hoả, v.v. -決 jué quyết① Khơi, tháo. ② Vỡ đê. ③ Xử chém (trảm quyết). ④ Quyết đoán. ⑤ Nhất quyết, như quyết ý 決意, quyết tâm 決心, v.v. ⑥ Cắn. ⑦ Dứt, quyết liệt. -汶 wèn vấn, môn① Sông Vấn. ② Một âm là môn. Môn môn 汶汶 nhơ nhuốc bôi nhọ. -汴 biàn biện① Sông Biện. ② Tên đất. -汲 jí cấp① Múc nước. ② Cấp cấp 汲汲 miệt mài, làm sa sả. ③ Cấp dẫn 汲引 dắt, kéo lên. -汰 tài thái, thải① Quá, như xa thái 奢汰 xa xỉ quá. ② Thải đi, đãi bỏ, lọc bỏ cái vô dụng đi gọi là thái, như sa thái 沙汰 đãi bỏ, đào thải 淘汰 lọc bỏ, v.v. Ta quen đọc là chữ thải. -汭 rùi nhuế① Chỗ nước chảy uốn quanh, vòng sông, khúc sông. -汪 wāng uông① Sâu rộng. -汨 mì mịch, cốt① Sông Mịch. Hai con sông Mịch La 汨羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La. ② Một âm là cốt. Chìm mất, chìm lỉm. -汞 gǒng hống, cống① Thuỷ ngân 水銀. Tục đọc là chữ cống. -求 qíu cầu① Tìm, phàm muốn được cái gì mà hết lòng tìm tòi cho được đều gọi là cầu, như sưu cầu 搜求 lục tìm, nghiên cầu 研求 nghiền tìm, v.v. ② Trách, như quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân 君子求諸己,小人求諸人 người quân tử trách ở mình, kẻ tiểu nhân trách ở người. ③ Xin. ④ Tham, như bất kĩ bất cầu 不忮不求 chẳng ghen ghét chẳng tham lam. ⑤ Ngang bực, ngang nhau. -每 měi mỗi, môi① Thường, như mỗi mỗi như thử 每每如此 thường thường như thế. ② Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v. ③ Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt. -步 bù bộ① Ði bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Giữa khoảng hai chân cách nhau gọi là nhất bộ 一步 một bước. Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng dư tử học đi ở Hàn Ðan, chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là hàn đan học bộ 邯鄲學步. ② Trình độ, cõi, như tiến bộ 進步 tiến lên cõi hơn, thoái bộ 退步 sụt xuống cõi kém. ③ Lối đi, như cải ngọc cải bộ 改玉改步 nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ 玉步. ④ Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ. ⑤ Bãi ven nước, như qua châu 瓜州 cũng là qua bộ 瓜步, thông dụng như chữ phụ 埠. ⑥ Vận, như quốc bộ gian nan 國步艱難 vận nước gian nan. ⑦ Suy tính, như thôi bộ 推步 suy tính thiên văn. ⑧ Theo, như bộ vận 步韻 theo vần. -来 lái lai① Cũng như chữ 來. -条 tiáo điêu① Tục dùng như chữ điều 條. -杠 gāng giang① Cái cán cờ. ② Cái cầu nhỏ. -束 shù thúc, thú① Buộc, bó lại, như thúc thủ 束手 bó tay. ② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v. ③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu. ④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm). -杞 qǐ kỉ① Cây kỉ, kỉ có ba giống, một là cây kỉ liễu, dùng làm môi làm thìa, hai là cây kỉ bạch, dùng làm áo quan, ba là cây cẩu kỉ, dùng làm thuốc. Ta thường gọi tắt là kỉ tử 杞子. ② Tên nước. -杜 dù đỗ① Cây đỗ (một loài lê). ② Một thứ cỏ thơm. ③ Lấp, như đỗ tuyệt tư tệ 杜絕私弊 lấp hết tệ riêng. ④ Phàm sự gì tự ý bày vẽ ra không có bằng cứ gì gọi là đỗ soạn 杜撰. ⑤ Tục gọi cái gì xuất bản ở đất mình là đỗ, như đỗ bố 杜布 vải bản xứ, đỗ mễ 杜米 gạo bản xứ, v.v. -杙 yì dặc① Cái cọc để buộc trâu ngựa. -杗 máng mang① Cái xà lớn. -杖 zhàng trượng, tráng① Cái gậy chống. ② Kẻ chống gậy gọi là trượng. ③ Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một. ④ Một âm là tráng. Cầm, tựa. -杕 dì đệ① Cây mọc một mình. -杓 sháo tiêu, thược① Chuôi sao bắc đẩu. ② Gạt ra, kéo ra. ③ Trói buộc. ④ Một âm là thược. Cái môi, cái thìa. -村 cūn thôn① Làng, xóm. ② Quê mùa. -材 cái tài① Gỗ dùng được, phàm vật gì của trời sinh mà có thể lấy để dùng được đều gọi là tài, như kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ 金、木、水、火、土 gọi là ngũ tài 五材. ② Tính chất, như tất nhân kì tài nhi đốc yên 必因其材而篤焉 ắt nhân tính chất nó mà bồi đắp thêm vậy. ③ Cùng một nghĩa với chữ tài 才. -杏 xìng hạnh① Cây hạnh. Ðức Khổng tử ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng làm chữ gọi về cửa thầy học. Nhà Ðường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh (hạnh viên 杏園) nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm 杏林. ② Ngân hạnh 銀杏 cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả 白果. -李 lǐ lí① Cây mận. ② Cùng một nghĩa với chữ lí 理. Như tư lí 司李 quan án, cũng có khi viết là tư lí 司理. ③ Hành lí, ai đi đâu cũng phải sắm sửa đồ dùng khi đi đường, nên gọi là hành lí 行李. Chữ 李 cùng nghĩa với chữ 理. -杌 wù ngột① Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. ② Ngột niết 杌隉 áy náy không yên. Ngột tử 杌子 cái ghế nhỏ. -杉 shān sam① Cây sam, là một thứ gỗ thông dùng rất nhiều việc. -杈 chā xoa① Cái nạng cây, chạc cây, chỗ cành cây mọc chéo ra gọi là xoa. ② Cái chạc, dùng để móc bó lúa lên. -杇 wū ô① Cái bay, thứ đồ dùng để trát tường vách. -杆 gān can① Cái gậy gỗ, cái côn, cái mộc. ② Tục gọi hàng chấn song ngăn ở trên cửa là lan can 欄杆. -杅 yú vu① Cái bồn đựng nước. -曵 yè duệ① Kéo, dắt. ② Kiệt lực, mệt. -更 gèng canh, cánh① Ðổi, như canh trương 更張 đổi cách chủ trương, canh đoan 更端 đổi đầu mối khác, v.v. ② Canh, một đêm chia làm năm canh. ③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數. ④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy). ⑤ Ðền lại. ⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ. -旱 hàn hạn① Ðại hạn, nắng mãi không mưa gọi là hạn. ② Cạn, như hạn lộ 旱路 đường cạn, đường bộ. -旰 gàn cán, hãn① Chiều, mặt trời lặn, như nhật cán 日旰 tối ngày, ta thường đọc là chữ hãn. -攻 gōng công① Ðánh, vây đánh một thành ấp nào gọi là công. ② Sửa, như công kim 攻金 sửa vàng, công ngọc 攻玉 sửa ngọc, v.v. ③ Công kích, trách điều lỗi lầm của người gọi là công. ④ Làm. ⑤ bền. -改 gǎi cải① Ðổi, như cải tạo 改造 làm lại, cải quá 改過 đổi lỗi, v.v. -攸 yōu du① Vụt, thoáng, tả cái dáng nhanh chóng, như du nhiên nhi thệ 攸然而逝 vụt vậy mà đi. ② Chốn, nơi, như tướng du 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ③ Thửa, dùng làm tiếng trợ từ, như danh tiết du quan 名節攸關 danh tiết thửa quan hệ. ④ Du du 攸攸 dằng dặc. -担 dàn đãn① Tục mượn làm chữ 擔. -抝 ǎo ảo① Tục dùng như chữ ảo 拗. -抛 pāo phao① Tục dùng như chữ 拋. -折 zhé chiết, đề① Bẻ gẫy. ② Phán đoán, như chiết ngục 折獄 phán đoán hình ngục, chiết trung 折衷 chất chính sự ngờ, v.v. ③ Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết 轉折, chu chiết 周折 đều là ý nghĩa gàng quải mắc míu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết 磬折. ④ Nhún, như chiết tiết hạ sĩ 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ. ⑤ Toả chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi 百折不回 trăm lần toả chiết không trùng. ⑥ Bẻ bắt, như diện chiết đình tránh 面折廷諍 bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình. ⑦ Huỷ đi, như chiết khoán 折券 huỷ văn tự nợ đi. ⑧ Chết non, như yểu chiết 夭折, đoản chiết 短折 đều nghĩa là chết non cả. ⑨ Số đã chia, như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất chiết 七折, phần thứ tám gọi là bát chiết 八折, 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết 七五折, v.v. ⑩ Thiếu thốn, như chiết bản 折本 lỗ vốn. ⑪ Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc 折色 lấy cái này đền thay cái kia. ⑫ Ðắp đất làm chỗ tế. ⑬ Ðồ tống táng. ⑭ Một âm là đề. Ðề đề 折折 dẽ dàng, an nhàn. -抗 kàng kháng① Vác. ② Chống cự, như kháng nghị 抗議 chống cự lời bàn, kháng mệnh 抗命 chống cự lại mệnh lệnh. ③ Ngang, như phân đình kháng lễ 分庭抗禮 chia nhà địch lễ, nghĩa là cùng đứng riêng một phe mà làm lễ ngang nhau. ④ Giấu, cất. ⑤ Lang kháng 狼抗 nặng nề. -抖 dǒu đẩu① Ðẩu tẩu 抖擻 phấn chấn, như tinh thần đẩu tẩu 精神抖擻 tinh thần phấn chấn. ② Tiếng Phạm là đỗ da. Tầu dịch là đẩu tẩu hay đầu đà. Ba món độc tham, sân, si như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó. -投 tóu đầu① Ném, như đầu hồ 投壼 ném thẻ vào trong hồ. ② Quẳng đi, như đầu bút tòng nhung 投筆從戎 quẳng bút theo quân. ③ Tặng đưa. Như đầu đào 投桃 tặng đưa quả đào, đầu hàm 投函 đưa thơ, đầu thích 投刺 đưa thiếp, v.v. ④ Ðến, nương nhờ, như đầu túc 投宿đến ngủ trọ, đầu hàng 投降 đến xin hàng, tự đầu la võng 自投羅網 tự chui vào vòng lưới, v.v. ⑤ Hợp, như tình đầu ý hợp 情投意合 tình ý hợp nhau, nghị luận hợp ý nhau gọi là  đầu ki 投機. Nhân thời cơ sạ lợi gọi là đầu cơ sự nghiệp 投機事業, v.v. ⑥ Rũ. -抔 póu bồi① Rúm lấy, vục lấy. -抓 zhuā trảo, trao① Gãi. ② Quắp lấy, quơ lấy. Lấy móng tay mà quắp lấy vật gì gọi là trảo. Có khi đọc là chữ trao. -抒 shū trữ① Thảo ra, tuôn ra, như nhất trữ ngu ý 一抒愚意 một tuôn hết ý mỏn mọn ra. ② Cởi, như trữ niệm 抒念 cởi hết sự lo nghĩ, trữ nạn 抒難 gỡ nạn, v.v. -抑 yì ức① Ðè nén, như ức chế 抑制. ② Ðè xuống. ③ Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư 求之與抑與之與 cầu đấy ư? hay cho đấy ư? -把 bǎ bả① Cầm, như bả tí 把臂 cầm tay. Sự gì cầm chắc được gọi là bả ác 把握. ② Cái chuôi. ③ Giữ, như bả môn 把門 giữ cửa. ④ Bó. -抉 jué quyết① Chọn nhặt ra, móc ra, như quyết mục 抉目 móc mắt ra. -抆 wèn vấn① Lau. Như vấn lệ 抆淚 lau nước mắt. -抄 chāo sao① Lấy qua. Tục gọi sự tịch kí nhà cửa là sao gia 抄家. ② Viết rõ ràng, như thủ sao 手抄 bản tay viết, sao bản 抄本 bản sao, v.v. ③ Ði rẽ. Ði lối rẽ cho đến trước gọi là sao cận lộ 抄近路, bày trận đánh úp quân giặc gọi là bao sao 包抄. ④ Múc. Lấy thìa mà múc cháo gọi là sao. ⑤ Một phần nghìn của một thưng gọi là một sao. -抃 biàn biến, biện① Vỗ tay, như hoan biến 歡抃 vui mừng vỗ tay. Cũng đọc là chữ biện. -技 jì kĩ① Nghề, như tràng kĩ 長技 nghề tài, mạt kĩ 末技 nghề mạt hạng, v.v. ② Tài năng. -承 chéng thừa① Vâng, như bẩm thừa 稟承 bẩm vâng theo, thừa song đường chi mệnh 承雙堂之命 vâng chưng mệnh cha mẹ, v.v. ② Chịu, như thừa vận 承運 chịu vận trời, thừa ân 承恩 chịu ơn, v.v. Người trên ban cho, kẻ dưới nhận lấy gọi là thừa. ③ Ðương lấy, như thừa phạp 承乏 thay quyền giúp hộ, thừa nhận 承認 đảm đang nhận lấy, v.v. ④ Phần kém, như Tử Sản tranh thừa 子產爭承 ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém. ⑤ Nối dõi, như thừa điêu 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, thừa trọng 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, v.v. ⑥ Tiếp theo, như thừa thượng văn nhi ngôn 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói. -找 zhǎo hoa, trảo① Bơi thuyền. ② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu. ③ Tìm kiếm. -扼 è ách① Giữ chẹn, như ách yếu 扼要 giữ chẹn chỗ hiểm yếu. -扺 zhǐ chỉ① Ðánh miếng ngang. ② Chỉ chưởng 扺掌 vỗ tay. -批 pī phê① Vả, lấy tay đánh vào mặt người gọi là phê. ② Phân xử, phán quyết phải trái cho biết gọi là phê. Như phê bình 批評 ý đoán thế nào là phải là trái rồi ghi lời bàn vào đấy, phê bác 批駁 phê chữ để bác lời của kẻ cầu gì hay chê văn chương chỗ nào hỏng, v.v. ③ Có một việc công gì khởi lên cũng gọi là nhất phê 一批. Số vật nhiều mà chia ra từng món để đưa dần đi cũng gọi là phê. Như đệ nhất phê 第一批 món thứ nhất, đệ nhị phê 第一批 món thứ hai, v.v. Vì thế nên bán đồ mà chia từng lô một gọi là phê phát 批發. ④ Vót, chẻ ra từng mảnh mỏng cũng gọi là phê. -扶 fú phù① Giúp đỡ. ② Nâng đỡ. Nâng cho đứng dậy được gọi là phù. Vật gì sinh đôi liền nhau cũng gọi là phù, như phù tang 扶桑 cây dâu sinh đôi, phù trúc 扶竹 cây trúc sinh đôi. ③ Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ. ④ Bên. -扳 bān ban, bản① Vin, kéo. ② Nắm chặt, lật. Dùng tay mà nắm chặt vào chỗ nào hay lật cái gì cho ngửa mặt lên cũng gọi là ban. Cũng đọc là chữ bản. -扱 xī tráp, hấp① Vái chào tay sát đất. ② Dắt dẫn, cất lên. Tục gọi dùng tay xách đồ để ra chỗ khác là tráp. ③ Một âm là hấp. Lượm lấy. -扯 chě xả① Xé ra. ② Tục gọi sự dắt dẫn dời đổi là xả cả. -扮 bàn phẫn, ban, bán① Quấy, nhào đều. ② Gồm. ③ Một âm là ban. Tục gọi sự trang sức là đả ban 打扮, cũng đọc là chữ bán. -扭 nǐu nữu① Quay tay. -戒 jiè giới① Răn, như khuyến giới 勸戒. ② Phòng bị, như dư hữu giới tâm 予有戒心 ta có lòng phòng bị. ③ Trai giới, trước khi cúng giỗ ăn chay tắm sạch để làm lễ cho kính gọi là giới. ④ Lấy làm răn, như giới tửu 戒酒 răn uống rượu, giới yên 戒煙 răn hút thuốc, v.v. Người nào không giữ các điều răn gọi là phá giới 破戒. Ðạo Phật cho kiêng: sát sinh (sát 殺), trộm cắp (đạo 盜), tà dâm (dâm 滛), nói sằng (vọng 妄), uống rượu (tửu 酒) là ngũ giới 五戒. -我 wǒ ngã① Ta (tiếng tự xưng mình). ② Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã. ③ Của ta, lời nói cho thân thêm, như ngã huynh 我兄, anh của ta, ngã đệ 我弟 em của ta, v.v. ④ Ý riêng ta, như vô ngã 無我 đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp 我執. -忼 kāng khảng① Khảng khái 忼慨 tả cái ý tráng sĩ bất đắc chí mà tức tối dội ngược, cũng có khi dùng chữ khảng 慷. -忻 xīn hân① Hớn hở vui vẻ, cũng như chữ hân 欣. -忸 nǐu nữu① Nữu ny 忸怩 thẹn thò (sắc mặt thẹn thò). -忱 chén thầm① Thực, như thầm khổn 忱悃 lòng thực, tình thực. Bầy tỏ ý mình với kẻ tôn quý gọi là hạ thầm 下忱 tình thực của kẻ dưới này. -忮 zhì kĩ① Ghen ghét, hại. -忭 biàn biện① Vui thích. -快 kuài khoái① Sướng thích, như khoái hoạt 快活. ② Chóng. ③ Sắc, như khoái đao 快刀 dao sắc. ④ Lính sai, như bộ khoái 捕快 lính bắt giặc cướp, hà khoái 河快 lính tuần sông, v.v. -忩 cōng thông① Tục dùng như chữ thông 悤. -忤 wǔ ngỗ① Ngang ngược. Tục gọi kẻ bất hiếu là ngỗ nghịch 忤逆 nghĩa là kẻ không thuận theo cha mẹ vậy. -忡 chōng sung① Lo. -忘 wàng vong① Quên. ② Nhãng qua. ③ Bỏ sót. Dùng làm chữ chuyển câu, nghĩa là không. -志 zhì chí① Chí, nơi để tâm vào đấy gọi là chí. Như hữu chí cánh thành 有志竟成 có chí tất nên. Người có khí tiết gọi là chí sĩ 志士 nghĩa là tâm có chủ trương, không có a dua theo đời vậy. ② Chuẩn đích. ③ Mũi tên. ④ Ghi chép, cũng như chữ chí 誌. -忒 tè thắc① Biến đổi. ② Sai lầm. Tục dùng như chữ thái 太, thường dùng trong các từ khúc. -忍 rěn nhẫn① Nhịn, như làm việc khó khăn cũng cố làm cho được gọi là kiên nhẫn 堅忍, khoan dong cho người không vội trách gọi là dong nhẫn 容忍, v.v. ② Nỡ, làm sự bất nhân mà tự lấy làm yên lòng gọi là nhẫn. Như nhẫn tâm hại lí 忍心害理 nỡ lòng làm hại lẽ trời. -忌 jì kị, kí① Ghen ghét, như đố kị 妒忌 thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố 妒, thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị 忌. ② Sợ, như vô sở kị đạn 無所忌憚 không thửa sợ hãi. ③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy. ④ Kiêng kị. ⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời). -役 yì dịch① Ði thú ngoài biên thùy. Ði thú xa gọi là viễn dịch 遠役. ② Việc quân cũng gọi là dịch. Như Tả truyện chép Thành-bộc chi dịch 城濮之役 việc đánh nhau ở Thành-bộc. ③ Sai khiến, kẻ hầu gọi là tư dịch 廝役. ④ Hàng lối. -彷 páng bàng, phảng① Bàng hoàng 彷徨 bàng hoàng, ý không yên định. ② Bàng dương 彷徉 quanh co. ③ Một âm là phảng. Phảng phất 彷佛 thấy không được rõ ràng. -彤 tóng đồng① Ðỏ, sơn đỏ. Như đồng cung 彤弓 cung đỏ. ② Ðồng quản 彤管 quản bút đỏ. Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son vậy, vì thế cho nên mới dùng làm lời khen các đàn bà giỏi. -形 xíng hình① Hình thể. ② Hình dáng. ③ Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay vật nào mà mình đã biết ra gọi là hình. ④ So sánh, như tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng. ⑤ Hiện ra, như hữu ư trung hình ư ngoại 有於中形於外 có ở trong hiện ra ngoài. ⑥ Hình thế đất. -弄 nòng lộng① Mân mê ngắm nghía, nay gọi sinh con trai là lộng chương 弄璋, sinh con gái là lộng ngoã 弄瓦. ② Lấy người ra làm trò đùa cũng gọi là lộng. Như hí lộng 戲弄 đùa bỡn, vũ lộng 侮弄 khinh nhờn, v.v. ③ Thổi. Như lộng địch 弄笛 thổi sáo. Lại là tên khúc nhạc nữa. ④ Ngõ. Cũng như chữ hạng 巷. -弃 qì khí① Nguyên là chữ khí 棄. -廷 tíng đình① Triều đình, chỗ phát chánh lệnh cho cả nước theo gọi là đình. Như đình đối 廷對 vào đối đáp ở chốn triều đình, đình nghị 廷議 sự bàn ở trong triều đình. -延 yán duyên① Kéo dài, như duyên niên 延年 thêm tuổi, duyên thọ 延壽 thêm thọ, v.v. ② Kéo dài con đường tiến đi, khiến cho không tới được đúng kì gọi là duyên. Như duyên hoãn 延緩, duyên đãng 延宕 kéo dài cho chậm tiến. Rụt lùi lại gọi là thiên duyên 遷延 (lần lữa), quanh co, không tiến gọi là uyển duyên 宛延. ③ Xa, như duyên mậu vạn dư lí 延葇葇萬餘里 dài suốt hơn muôn dặm. ④ Tiến nạp, mời vào, rước tới. Như duyên sư 延師 rước thầy, duyên khách 延客 mời khách, v.v. ⑤ Kịp, sự gì dắt dây tới gọi là duyên. -序 xù tự① Hai bên tường, hai bên giải vũ cũng gọi là lưỡng tự 兩序. ② Trường học trong làng. ③ Thứ tự, như trưởng ấu hữu tự 長幼有序 lớn nhỏ có thứ tự, tự xỉ 序齒 kể tuổi mà xếp chỗ ngồi trên dưới. ④ Bày, bài tựa, sách nào cũng có một bài đầu bày tỏ ý kiến của người làm sách gọi là tự. -希 xī hi① Ít, như ki hi 幾希 hầu ít, hiếm, hi hãn 希罕 hiếm có, hi kì 希奇 lạ lùng ít thấy, v.v. ② Mong, như hi kí 希冀 mong cầu, hi vọng 希望 mong ngóng, v.v. ③ Vô hình. -巵 zhī chi① Tục dùng như chữ chi 卮. -庋 gǔi kĩ, quỷ① Cái chạn để đồ ăn, vì thế nên thu nhặt cái gì chứa vào một chỗ gọi là tàng kĩ 藏庋. Cũng đọc là chữ quỷ. -床 chuáng sàng① Cũng như chữ sàng 牀. -庇 bì tí① Che chở, như tí hộ 庇護 che chở giúp giữ cho. -巫 wū vu① Ðồng cốt, kẻ cầu cúng cho người gọi là vu. -巡 xún tuần① Ði tuần, đi xem xét khu đất mình cai trị gọi là tuần. ② Khắp cả, như đi khắp một vòng gọi là nhất tuần 一巡, rót rượu hết một lượt cũng gọi là một tuần. ③ Thuân tuần 逡巡 rụt rè, quanh co. -岔 chà xoá① Ngã ba, chỗ đường chia ba ngả. -岑 cén sầm① Núi nhỏ mà cao. -岐 qí kì① Núi Kì. ② Ðường rẽ. ③ Trọi trót, như kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người. -岌 jí ngập① Cao ngất. Ngập ngập 岌岌 nguy hiểm. -屁 pì thí① Hơi tiết xuống dưới. Tục gọi đánh rắm là phóng thí 放屁. -局 jú cục① Cuộc, bộ phận. Chia làm bộ phận riêng đều gọi là cục, như việc quan chia riêng từng bọn để làm riêng từng việc gọi là chuyên cục 専局, cho nên người đương sự gọi là đương cục 當局 người đang cuộc, cục nội 局內 trong cuộc, cục ngoại 局外 ngoài cuộc, v.v. Nghề đánh bạc cũng chia mỗi người một việc cho nên cũng gọi là cục. Mỗi một ván cờ gọi là một cục (một cuộc). Thời thế biến thiên như thể bàn cờ, cho nên gọi việc nước vận đời là đại cục 大局 hay thời cục 時局. ② Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục 器局, cục lượng 局量, v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy. ③ Co, như cục xúc 局促 co quắp. -尿 niào niệu① Nước đái (nước giải). -尾 wěi vĩ① Ðuôi. ② Cuối, như thủ vĩ bất ứng 首尾不應 đầu cuối chẳng ứng nhau. ③ Sao vĩ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Số cuối. ⑤ Theo sau. ⑥ Vụn vặt. ⑦ Chim muông giao tiếp nhau. -尬 gà giới① Dam giới 尲尬 đi khập khễnh. Sự gì sinh lắm cái lôi thôi khó biện cho rành lẽ được, tục gọi là dam giới. -尫 wāng uông① Cũng như chữ uông 尪. -尪 wāng uông① Khiễng chân. ② Gầy yếu. -尨 máng mang, mông① Chó xồm. ② Lẫn lộn. ③ Một âm là mông. Mông nhung 尨茸 rối rít. -宏 hóng hoành① To tát, rộng rãi. -完 wán hoàn① Ðủ, vẹn. ② Xong, như hoàn công 完工 xong công việc. ③ Giữ được trọn vẹn. ④ Bền chặt, kín đáo, như thành quách bất hoàn 城郭不完 thành quách chẳng bền chặt. Y lí bất hoàn 衣履不完 áo giầy chẳng lành, v.v. ⑤ Nộp xong, như hoàn lương 完糧 nộp xong lương thuế. -宋 sòng tống① Nước Tống. ② Nhà Tống (420-478), Tống Vũ đế 宋武帝 được nhà Tấn trao ngôi cho, làm vua được 59 năm, sau trao cho Tề. Sau lại có Triệu Khuông Dận 趙匡胤 được nhà Chu trao ngôi cho cũng gọi là nhà Tống (960-1279), làm vua được được 320 năm rồi bị nhà Nguyên diệt mất. -孝 xiào hiếu① Thảo, con thờ cha mẹ hết lòng gọi là hiếu. ② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v. -孜 zī tư① Tư tư 孜孜 chăm chăm (xa xả). -孛 bèi bột① Sao chổi. ② Bừng mặt. -孚 fú phu① Tin, trung phu 中孚 tên một quẻ trong kinh Dịch. ② Phu giáp 孚甲 nứt nanh, nghĩa là cây cỏ nứt nanh nở ra hạt ra lá. ③ Cũng có nghĩa như chữ phu 孵. -妨 fáng phương, phướng① Hại, ngại, có khi đọc là phướng. -妥 tuǒ thoả① Yên, như thoả thiếp 妥帖, thoả đáng 妥當, v.v. -妤 yú dư① Tiệp dư 婕妤 một chức quan đàn bà. -妣 bǐ tỉ① Mẹ đã chết. -妞 nīu nữu① Ở châu Mãn gọi con ngươi là nữu nữu, về phương bắc gọi con bé sinh là nữu nữu. -妝 zhuāng trang① Trang sức, dùng các thứ phấn sáp vàng ngọc mà chải chuốt cho đẹp thêm gọi là trang. -皆 jiē giai① Ðều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự. ② Khắp. -珐 fà pháp① Cũng như chữ pháp 琺. -珍 zhēn trân① Báu, đồ quý báu. Những vật gì quý báu đều gọi là trân cả. ② Coi quý báu, như trân trọng 珍重, trân tích 珍惜, v.v. ③ Ðồ ăn ngon, như trân tu 珍羞 đồ ăn quý lạ. -珊 shān san① San hô 珊瑚 một thứ động vật nhỏ ở trong bể kết lại, hình như cành cây, đẹp như ngọc, dùng làm chỏm mũ rất quý. ② San san 珊珊 tiếng ngọc leng keng. ③ Lan san 闌珊 rã rời, trơ trụi. -珉 mín mân, dân① Một thứ đá đẹp. Kinh Lễ có câu: Quân tử quý ngọc nhi tiện mân 君子貴玉而賤珉 người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân, ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy. Cũng đọc là chữ dân. -珂 kē kha① Ngọc kha, thứ đá giống như ngọc, cũng gọi là bạch mã não 白瑪瑙. Người xưa dùng để trang sức đồ ngựa, như minh kha 鳴珂 xe ngựa của kẻ sang (xe ngựa nạm ngọc kha), vì thế mới gọi quê người là kha hương 珂鄉, làng người là kha lí 珂里, nói ý là chốn quê hương phú quý vậy. -珀 pò phách① Hổ phách 琥珀 hổ phách. -玻 bō pha① Pha lê 玻璃 ngọc pha lê, thứ thuỷ tinh lọc trong cũng gọi là pha lê. -玷 diàn điếm① Ngọc có vết. Phàm cái gì còn khuyết điểm đều gọi là điếm. ② Ðiếm nhục. -玳 dài đại① Ðại mội 玳瑁 con đồi mồi. -玲 líng linh① Linh lung 玲瓏 tiếng ngọc kêu. ② Bóng lộn, đồ gì làm khéo léo gọi là linh lung. -玅 miào diệu① Cũng như chữ diệu 妙. -独 dú độc① Tục dùng như chữ độc 獨. -狩 shòu thú① Lễ đi săn mùa đông. ② Tuần thú 巡狩 vua thiên tử đi tuần xem các đất nước chư hầu. -狨 róng nhung① Con nhung, giống như con khỉ lông dài mà mềm dùng làm chăn đệm tốt. ② Cùng nghĩa với chữ nhung 絨. -狥 xùn tuẫn① Tục dùng như chữ tuẫn 徇. -狡 jiǎo giảo① Xỏ lá, giảo quyệt, giảo hoạt. ② Ðẹp, người đẹp mà không có tài đức gọi là giảo. ③ Ngông cuồng, ngang trái. -狠 hěn ngoan, ngận① Chó cắn nhau ý oẳng. ② Một âm là ngận. Như ngận tâm 狠心 lòng tàn nhẫn, ngận hảo 狠好 rất tốt (tục dùng như chữ ngận 很). -牴 dǐ để① Húc, cùng ghì nhau (quần thảo). -牲 shēng sinh① Muông sinh. Con vật nuôi gọi là súc 畜, dùng để cúng gọi là sinh 牲. -牯 gǔ cổ① Con bò đực. -牮 jiàn tiến① Bắn nhà lại cho ngay, lấy đất đá đắp ngăn nước cũng gọi là tiến. -牁 gē ca① Tên đất. -爰 yuán viên① Chưng ấy, bèn, như viên cư 爰居 bèn ở. ② Viên thư 爰書 văn thư xử kiện, văn án. -爮 páo bào① Vót, nạo. -為 wèi vi① Dùng như chữ vi 爲. -点 diǎn điểm① Tục dùng như chữ điểm 點. -炸 zhà tạc① Tức nổ, thuốc đạn nổ mạnh gọi là tạc đạn 炸彈. ② Ðồ ăn chiên dầu, như tạc nhục 炸肉 thịt chiên dầu. -炷 zhù chú① Bậc đèn. ② Hơ nóng. ③ Ðốt, như chú hương 炷香 -炳 bǐng bỉnh, bính① Tỏ rõ, như bỉnh nhiên 炳然 rõ vậy, bỉnh bỉnh 炳炳 rờ rỡ, rõ rệt. ② Văn minh. Cũng đọc là chữ bính. -炱 tái đài① Tro, muội, mồ hóng. ② Sắc đen -炰 páo bào① Nấu nướng. -炯 jiǒng quýnh, huỳnh① Quýnh quýnh 炯炯 lòe lòe, sáng chói lọi, soi tỏ. ② Cũng đọc là chữ huỳnh. -炮 pào pháo, bào① Súng lớn. Xem chữ pháo 礮. ② Một âm là bào. Nướng (bọc lại mà nướng). ③ Thuốc sao không để cho cháy mất nguyên tính gọi là bào chế 炮製. Như bảo khương 炮羌 gừng sao cháy chưa vạc hẳn. -炭 tàn thán① Than. ② Chất thán, chất độc thở ở trong mình ra gọi là thán khí 炭氣, vật gì có chất ấy gọi là thán tố 炭素. ③ Ðồ thán 塗炭 (cũng viết là 荼炭) lầm than, nói dân bị chánh trị tàn ác khổ sở quá, vì thế nên đời loạn gọi là sinh linh đồ thán 生靈塗炭. ④ Băng thán 冰炭 than giá, nói những sự vật tính chất khác nhau không thể hợp được. Người không hoà hợp ý nhau cũng gọi là băng thán. -炬 jù cự① Bó đuốc. -炫 xuàn huyễn① Rực rỡ. ② Khoe khoang, tự khoe mình gọi là tự huyễn 自炫. -炧 duò đả① Ðuốc tàn, đuốc cháy còn thừa lại. -流 líu lưu① Nước chảy, nước chảy tự nhiên, cho nên cái gì nó tự nhiên đun đi cũng gọi là lưu hành 流行. ② Dòng nước, nước chảy chia ra các ngành gọi là lưu. ③ Dòng, riêng làm một dòng gọi là lưu. Như học thuật chia ra cửu lưu 九流 (chín dòng): (1) nhà Nho, (2) nhà Ðạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông. ④ Phân biệt từng loài cũng gọi là lưu, như thanh lưu 清流 dòng trong, trọc lưu 濁流 dòng đục, thượng lưu 上流 dòng trên có học thức đức hạnh, hạ lưu 下流 dòng dưới ngu si. Quan phẩm cũng chia ra lưu nội 流內 dòng ở trong, lưu ngoại 流外 dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu 未入流. ⑤ Chuyển động, cái gì tròn trặn chuyển vần được không có động tác gọi là lưu, như lưu động 流動, lưu chuyển 流轉, lưu lợi 流利, v.v. Trôi giạt, như phiêu lưu 飄流, lưu lạc 流落, dân chạy loạn lạc đi nơi khác gọi là lưu dân 流民, giặc cỏ tràn đi các nơi gọi là lưu khấu 流寇, ăn mày ở ngoài tới gọi là lưu cái 流丐, nhà trò ở ngoài tới gọi là lưu xướng 流倡, v.v. đều là noi nghĩa ấy cả. ⑦ Truyền dõi, như lưu truyền 流傳, lưu phương 流芳 để tiếng thơm mãi, lưu độc 流毒 để cái độc về sau mãi, v.v. Lời nói không có căn cứ vào đâu gọi là lưu ngôn 流言. ⑧ Giạt, như lưu đãng vong phản 流蕩忘反 trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong 流連荒亡 lưu liên lu bù, nói kẻ chơi bời phóng túng không còn nghĩ gì. ⑨ Trôi đi, bị thời thế xoay đi, như nước chảy dốc xuống, cho nên cái phong khí của một đời gọi là lưu phong 流風 hay lưu tục 流俗. ⑩ Xoay quanh không thôi, như chu lưu 周流, luân lưu 輪流, v.v. ⑪ Vận trời làm cũng gọi là lưu, như lưu quang 流光, lưu niên 流年, v.v. ⑫ Tội đày, đày đi phương xa gọi là phóng lưu 放流. ⑬ Ðất ngoài biên thùy, quan phải bổ lên vùng man rợ gọi là lưu quan 流官. Do người thổ trước nối đời làm gọi là thổ tư 土司, đổi phép bổ lưu quan thay thổ tư gọi là cải thổ quy lưu 改土歸司. ⑭ Ðời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là lưu. ⑮ Phẩm giá người, hạng người. ⑯ Liếc ngang, mắt trông không ngay ngắn. -洿 wū ô, hộ① Nước đọng, nước không lưu thông. ② Ðào ao. ③ Một âm là hộ. Nhơ bẩn. ④ Trát lên, quét vào. -派 pài phái① Dòng nước. ② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派, v.v. ③ Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên 派員 người chính phủ sai đi làm một chức sự gì. -洽 qià hiệp, hợp① Hoà hiệp. ② Thấm. ③ Một âm là hợp. Sông Hợp. -活 huó hoạt, quạt① Sống, phàm những sự để nuôi sống đều gọi là sinh hoạt 生活. ② Hoạt bát (linh động nhanh nhẹn). ③ Sự gì có biến động không nhất định chết ở chỗ gọi là hoạt, như hoạt chi 活支 khoảng tiền tùy thời chi dùng không nhất định. ④ Một âm là quạt. Quạt quạt 活活 tiếng nước chảy. -洶 xiōng hung① Hung dũng 洶湧 nước chảy ầm ầm, nước réo. Cũng viết là 洶涌. -洵 xún tuân① Tin thực. ② Xa. ③ Xoáy nước. -洴 píng bình① Bình phích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. -洳 rù như① Tự như 沮洳 bùn lầy, đất trũng. -洲 zhōu châu① Bãi cù lao, trong nước có chỗ ở được gọi là châu. ② Châu, đất liền lớn gọi là châu. Ðịa cầu chia làm sáu châu là châu Á, Âu, Phi, Úc, Nam Mĩ, Bắc Mĩ. -洱 ěr nhị① Sông Nhị. -洮 táo thao, đào① Sông Thao. ② Một âm là đào. Rửa. -洫 xù hức① Câu hức 溝洫 ngòi, ngòi nước trong cánh đồng. ② Thành trì. ③ Kè, cửa chắn nước. ④ Vơi. ⑤ Lạm. -洪 hóng hồng① Cả, lớn. Như hồng lượng 洪量 lượng cả, hồng phúc 洪福 phúc lớn. ② Hồng thuỷ 洪水 nước lụt, thường gọi tắt là hồng. ③ Mạch hồng 脈洪 mạch chạy đùn đùn như nước lên gọi là mạch hồng. -洩 xiè duệ, tiết① Thư sướng, như dung dung duệ duệ 融融洩洩 vui vẻ hả hê (thư sướng vui hoà), tả cái thú mẹ con họp mặt vui vẻ. Cũng viết 溶溶洩洩. ② Một âm là tiết. Gió thẩm, tiết lậu, ngày xưa dùng như chữ tiết 泄. ③ Ngớt, yên. ③ Giảm bớt. -洨 xiáo hào① Sông Hào. -洧 wěi vị① Sông Vị. -津 jīn tân① Bến, như quan tân 關津 cửa bến, tân lương 津梁 bờ bến, đều nói về chỗ đất giao thông cần cốt cả, vì thế kẻ cầm quyền chính ở ngôi trọng yếu đều gọi là tân yếu 津要 cả. ② Thấm nhuần, thấy người ta nghèo túng mà giúp của cải cho gọi là tân thiệp 津貼. ③ Tân tân 津津 lời nói có ý dồi dào. ④ Nước dãi. -洟 yí di, thế① Nước mũi. ② Một âm là thế. Cùng nghĩa như chữ thế 涕. -洞 dòng đỗng① Cái động (hang sâu). ② Lỗ hổng, cái gì đục thủng đều gọi là đỗng. ③ Suốt, như đỗng giám 洞鑒 soi suốt. -洛 luò lạc① Sông Lạc. ② Cùng nghĩa với chữ lạc 絡. -洚 jiàng giáng, hồng① Nước chảy tràn, có khi đọc là chữ hồng: nước lụt. -洙 zhū thù, chu① Sông Thù, là con sông nhánh của con sông Tứ. Ðức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng thù tứ 洙泗. Cũng đọc là chữ chu. -洗 xǐ tẩy, tiển① Giặt, rửa. ② Cái chậu rửa mặt. ③ Hết nhẵn nhụi, như nang không như tẩy 囊空如洗 túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá. ④ Một âm là tiển. Rửa chân. ⑤ Sạch sẽ. -洒 sǎ sái, tẩy, thối① Vẫy nước rửa. ② Một âm là tẩy. Gội rửa. ③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ④ Lại một âm là thối. Chót vót. -洑 fú phục① Xoáy nước, dòng nước chảy quanh. -洎 jì kịp① Kịp đến. ② Nước thịt. ③ Nhuần nhã. -洌 liè liệt① Nước trong leo lẻo, rượu trong cũng gọi là liệt. -洋 yáng dương① Bể lớn. ② Dương dương 洋洋 mênh mang. ③ Tục gọi người nước ngoài là dương nhân 洋人. Hàng nước ngoài là dương hoá 洋貨, v.v. ④ Tiền tây, bạc tây. -洊 jiàn tiến① Lại lần nữa. -洄 húi hồi① Nước chảy. ② Tố hồi 溯洄 trèo lên dòng nước ngược. ③ Thơ Tố hồi là thơ nhớ người hiền, cho nên trong thư từ nói nhớ ai cũng gọi là tố hồi. -毡 zhān chiên① Tục dùng như chữ chiên 氈. -毘 pí bì① Cũng như chữ bì 毗. -毗 pí bì, tì① Giúp. ② Gồm, đất liền tiếp nhau gọi là bì liên 毗連. Có khi viết là 毘. ③ Bì ny 毗尼 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là giới luật. ④ Bì Lư 毗盧 tên một vị Phật. Ta quen đọc là chữ tì. -毖 bì bí① Cẩn thận, ghín. ② Nhọc. ③ Chảy, vọt lên. -段 duàn đoạn① Chia từng đoạn, vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là đoạn. ② Phàm vật gì tính chia ra từng bộ đều gọi là đoạn, như địa đoạn 地段 đoạn đất, thủ đoạn 手段 phương pháp làm việc, v.v. đều là theo cái ý từng thứ đoạn lạc cả. ③ Cùng nghĩa với chữ đoạn 鍛. -泉 quán tuyền, toàn① Suối, nguồn. ② Tiền, ngày xưa gọi đồng tiền là tuyền, có khi đọc là toàn. -柿 shì thị① Cây thị, quả gọi thị tử 柿子 ăn được, gỗ dùng làm khí cụ. -柹 shì thị, sĩ① Cây thị, chính âm là chữ sĩ. -柷 zhù chúc① Một thứ âm nhạc. -柵 zhà sách① Hàng rào, cắm tre gỗ làm hàng rào để ngăn người đi gọi là sách. -柴 chái sài, tí① Củi. ② Tế sài, lúc tế chất củi lên trên, xong rồi đốt đi gọi là sài. Ken cỏ làm cửa gọi là sài môn 柴門. ③ Lấp. ④ Giữ. ⑤ Một âm là tí. Chứa, chất đống. -柳 lǐu liễu① Cây liễu. ② Sao liễu, một sao trong nhị thập bát tú. ③ Xe liễu. ④ Cái trương bên xe đám ma. -柱 zhù trụ, trú① Cái cột. ② Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch 柱石 người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy. ③ Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ 中流砥柱. ④ Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt 膠柱鼓瑟. ⑤ Một âm là trú. Chống chỏi. -柰 nài nại① Quả nại, một loài như quả lần. ② Nài, như nại hà 柰何 nài sao? nay thông dụng chữ nại 奈. -柯 kē kha① Cái cán búa, Kinh Thi có câu: Phạt kha như hà, phỉ phù phất khắc, thú thê như hà, phỉ môi bất đắc 伐柯如何?匪斧弗克;取妻如何?匪媒不得。 chặt cây thế nào? không búa không được, lấy vợ thế nào? không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha 執柯. Ðức Khổng tử có câu rằng: Thủ vô phủ kha, như quy sơn hà 手無斧柯, 如龜山何 tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy, ý nói họ Quy lấn áp quyền vua, như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha 斧柯. ② Các cành lá và dò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ cũng gọi là nhất kha 一柯. -柮 duò đốt① Cốt đốt 榾柮 gốc cây. -柬 jiǎn giản① Kén chọn. ② Cái thơ, cái danh thiếp. -柩 jìu cữu① Cái áo quan, áo quan đã để xác người chết gọi là cữu. -柨 柨 thị, sĩ① Tục dùng như chữ 栜. -查 chá tra① Cái bè. ② Tra xét. ③ Quả tra, dùng làm thuốc tiêu, gọi là sơn tra 山查. -柢 dǐ để, đế① Rễ cây. ② Sự gì bền chắc gọi là thâm căn cố để 深根固柢. Một âm là đế. -柟 nán nam① Tục dùng như chữ nam 枏. -柞 zuò tạc, trách① Cây tạc, lá có răng nhọn, ngày xưa dùng làm lược chải đầu. ② Thù tạc. ③ Một âm là trách. Phạt cây. ④ Chật hẹp. ⑤ Tiếng vang ra ngoài. -柝 tuò thác① Mõ canh, tấm sắt cầm canh. Ban đêm canh giờ đánh mõ hay tấm sắt để cầm canh gọi là kích thác 擊柝. -柜 gùi cự① Cây cự, một loài liễu lớn. ② Cái quầy. -柚 yòu dữu, trục① Cây dữu (cây quýt quả nhỏ). Một thứ cây có quả ăn được. ② Một âm là trục. Cái thoi, đồ dùng để dệt. -柙 xiá hiệp, giáp① Cái cũi (cũi nhốt loài thú dữ). ② Cái hộp đựng gươm. ③ Một âm là giáp. Cây giáp. -柘 zhè chá, giá① Cây chá, một thứ cây giống như cây dâu dùng chăn tằm được. ② Chá chi 柘枝 tên một khúc hát múa, cũng đọc là chữ giá. -柔 róu nhu① Mềm, mềm yếu, mềm mại, như nhu nhuyễn 柔軟 mềm lướt, nhu thuận 柔順 nhún thuận, v.v. ② Phục, làm cho yên, như nhu viễn nhân 柔遠人 làm cho người xa phục. ③ Cây cỏ mới mọc. -染 rǎn nhiễm① Nhuộm, dùng các thuốc mùi mà nhuộm các thứ đồ gọi là nhiễm. ② Nhiễm dần, ở với những người hay rồi mình cũng hay, ở với những kẻ hư rồi mình cũng hư gọi là nhiễm. ③ Lây, một kẻ bị bệnh lây sang kẻ khác gọi là truyền nhiễm 傳染. -柒 qī thất① Bảy, cùng nghĩa như chữ thất 七, trong các văn tự dùng để cho khó chữa. -柑 gān cam① Cây cam. ② Cùng nghĩa với chữ cam 鉗. -某 mǒu mỗ① Mỗ, dùng làm tiếng đệm, như mỗ ông 某翁 ông mỗ, mỗ sự 某事 việc mỗ, v.v. -柏 bǎi bách① Biển bách 扁柏 cây biển bách. Một thứ cây to, dùng để đóng đồ. ② Trắc bách 側柏 cây trắc bách lá nhỏ như kim, dùng để làm cảnh chơi và làm thuốc. ③ Cối bách 檜柏 cây cối bách cũng là thứ cây giồng làm cảnh, cùng nghĩa với chữ bách 迫. -柎 fū phu, phủ, phụ① Cái bè. ② Cái bầu hoa. ③ Một âm là phủ. Ðồ âm nhạc. ② Tựa. ④ Một âm nữa là phụ. Rót xuống. -柈 pán bàn① Cũng như chữ bàn 盤. -柄 bǐng bính① Cái chuôi, vật gì có chuôi có cán để cầm gọi là bính. ② Một cái đồ gì cũng gọi là nhất bính 一柄. ② Quyền bính, quyền chính. -柁 duò đả, đà① Cái bánh lái thuyền. Tục quen đọc là chữ đà. -枻 yì duệ, tiết① Cái mái chèo, như cổ duệ nhi khứ 鼓枻而去 gõ mái chèo mà đi. ② Một âm là tiết. Kinh tiết 檠枻 cái đo làm nỏ cho ngay cho cân. -枹 fū phu, phù, bao① Cái dùi trống, đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên lúc nào thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh 枹鼓不鳴. Cũng đọc là phù. ② Một âm là bao. Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đun. -枸 jǔ cẩu, củ① Cây cẩu kỉ, quả dùng làm thuốc. ② Cây gỗ dựng đứng. ③ Một âm là củ. Tên cây. -枷 jiā gia① Cái gông, cái cùm, dùng để cùm đầu. ② Liên gia 連枷 cái neo dùng để đập lúa. -架 jià giá① Cái giá, như y giá 衣架 cái giá mắc áo, thư giá 書架 cái giá sách, v.v. ② Gác, như trụ thượng già lương 桂上架樑 gác xà trên cột. ③ Ðặt điều vu vạ, như giá hoạ 架禍 đặt điều vu hoạ cho người. -枵 xiāo hiêu① Cây rỗng. ② Rỗng, không có gì, như hiêu tràng 枵腹 dạ trống, hiêu phúc tòng công 枵腹從公 suông bụng làm việc công, ý nói làm việc không được cái gì bù công. -枴 guǎi quải① Cái gậy người già chống. -枳 zhī chỉ① Cây chỉ (cây tranh gai) dùng làm thuốc được, như chỉ thực 枳實 thứ quả hái còn non, chỉ xác 枳殼 thứ quả hái đã già. -枲 xǐ tỉ① Cây gai cái. Thứ gai không có quả gọi là tỉ. -枱 yí di① Cái cân cây, tục mượn làm chữ 檯. -枰 píng bình, bính① Cuộc đánh bạc, nay thông dụng gọi cuộc cờ là bình, đánh một ván cờ gọi là nhất bình 一枰. ② Một âm là bính. Ván giát giường. ③ Cây bính. -枯 kū khô① Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh 榮, kẻ nghèo hèn là khô 枯. ② Cạn, như lệ khô 淚枯 cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo 枯橋. ③ Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô 偏枯, sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô. ④ Khô khan, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch 枯寂. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền 枯禪, v.v. -殆 dài đãi① Nguy, như ngập ngập hồ đãi tai 岌岌乎殆哉 cheo leo vậy nguy thay! ② Mỏi mệt. ③ Bèn, dùng làm tiếng giúp lời. ④ Sợ, như đãi bất khả cập 殆不可及 sợ chẳng khá kịp. ⑤ Ngờ. ⑥ Gần, thân gần. ⑦ Chỉ thế. ⑧ Hầu như. -殄 tiǎn điễn① Hết, dứt, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物 tan hại hết của trời. ② Cùng nghĩa với chữ điễn 腆. -殃 yāng ương① Tai nạn, vạ. ② Hại, làm hại. -殂 cú tồ① Chết, người xưa bảo chết thì hồn lên phách xuống, cho nên gọi kẻ chết là tồ lạc 殂落. -曷 hé hạt① Gì. ② Sao chẳng. ③ Cùng nghĩa với chữ hạt 蝎. -昶 chǎng sưởng① Ngày dài. ② Cùng nghĩa với chữ sướng 暢. -昵 nì nật① Cũng như chữ nật 暱. -昴 mǎo mão① Sao mão, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. -昳 dié điệt① Mặt trời xế bóng. -昱 yù dục① Ngày mai. ② Ánh sáng mặt trời. -是 shì thị① Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị. Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị 國是. ② Ấy thế, lời nói chỉ định như như thị 如是 như thế. -昭 zhāo chiêu① Sáng sủa, rõ rệt, như chiêu chương 昭章 rõ rệt. ② Bộc bạch cho tỏ rõ ra, như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết. ③ Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu. -昬 hūn hôn① Cũng như chữ hôn 昏. -昫 xǔ hu, hú① Mặt trời mọc ra ấm áp. ② Một âm là hú, cùng nghĩa với chữ hú 煦. -昨 zuó tạc① Hôm qua, như tạc nhật 昨日 ngày hôm qua, tạc dạ 昨夜 đêm qua, tạc niên 昨年 năm ngoái, v.v. ② Ngày xưa. ③ Mới rồi. -昧 mèi muội① Mờ mờ, như muội đán 昧旦 mờ mờ sáng. ② Tối, như hôn muội 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì. ③ Tam muội 三昧 dịch âm chữ Phạm, Tàu dịch là chính định 正定 nghĩa là dùng công tu hành trừ sạch được hết trần duyên mà vào cõi một mầu rỗng không vắng lặng gọi là tam muội, như du hí tam muội 遊戲三昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. Bây giờ hay mượn hai chữ ấy để chỉ cái áo diệu của một môn gì, như ông Hoài Tố tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam muội 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo. -春 chūn xuân① Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân. ② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春. ③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân. ④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春. -映 yìng ánh① Ánh sáng giọi lại. ② Bóng rợp. ③ Ánh sáng mặt trời xế. -星 xīng tinh① Sao, như hằng tinh 恆星 sao đứng, hành tinh 行星 sao đi, vệ tinh 衛星 sao hộ vệ, tuệ tinh 慧星 sao chổi, v.v. ② Sao đêm mọc nhiều, sáng lặn dần, cho nên vật gì thưa ít gọi là liêu lạc thần tinh 寥落晨星 vắng vẻ như sao ban sáng. ③ Sao nhỏ mà nhiều, cho nên số gì nhỏ mọn gọi là linh tinh 零星, từng giọt, từng cái, như tinh tinh bạch phát 星星白發 tóc bạc từng sợi. ④ Nghề tinh tường, người coi về các việc xem sao để nghiệm tốt xấu gọi là tinh gia 星家, xem ngày tháng sinh đẻ rồi lấy các ngôi sao ra mà tính số vận người gọi là tinh sĩ 星士 thầy số. ⑤ Sao tinh, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑥ Hoa cân, trong cán cân dùng hoa trắng ghi số cân lạng, v.v. gọi là tinh. ⑦ Tên một thứ âm nhạc. -昜 yáng dương① Cũng như chữ dương 陽. -昚 shèn thận① Ðời xưa dùng như chữ thận 愼. -斿 yóu du① Lèo cờ. -斾 pèi bái① Tục dùng như chữ bái 旆. -施 shī thi, thí, dị, thỉ① Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí, như thi thuật 施術 làm thuật cho kẻ nào, thi trị 施治 làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân 施恩 ra ơn cho kẻ nào, thi phấn 施粉 đánh phấn, thi lễ 施禮 làm lễ chào, v.v. ② Bêu xác. ④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp. ⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài. ⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút. ⑦ Thay đổi. ⑧ Bỏ. -故 gù cố① Việc, như đại cố 大故 việc lớn, đa cố 多故 lắm việc, v.v. ② Cớ, nguyên nhân, như hữu cố 有故 có cớ, vô cố 無故 không có cớ, v.v. ③ Cũ, như cố sự 故事 việc cũ, chuyện cũ, cố nhân 故人 người quen cũ, v.v. ④ Gốc, của mình vẫn có từ trước, như cố hương 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故國 xứ sở đất nước mình trước, v.v. ⑤ Chết, như bệnh cố 病故 ốm chết rồi. ⑥ Cố tình, nhu cố sát 故殺 cố tình giết. ⑦ Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên. -敂 kòu khấu① Cũng như chữ khấu 叩. -敁 diān điêm① Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc. -指 zhǐ chỉ① Ngón tay. Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ 巨指 hay mẫu chỉ 拇指, ngón tay trỏ gọi là thực chỉ 食指, ngón tay giữa gọi là tướng chỉ 將指, ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ 無名指, ngón tay út gọi là tiểu chỉ 小指. ② Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm 指點, chỉ sử 指使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ. ③ Ý chỉ, cũng như chữ chỉ 旨. ④ Chỉ trích. ⑤ Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ. -挅 duǒ đoả① Ðiêm đoả 掂挅 cân nhắc. -挂 guà quải① Cũng như chữ quải 掛. -挖 wā oạt① Móc, thò tay vào trong hang mà móc thử xem gọi là oạt. -挑 tiāo thiêu, thiểu, thao① Gánh. ② Kén chọn. ③ Gạt ra. ④ Lựa lấy. ⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát 挑撥 khêu chọc cho động đậy. ⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt 挑達 láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu. -按 àn án① Ðè xuống. ② Cứ, bằng cứ cái này để làm chứng cái kia gọi là án. ③ Vỗ, như án kiếm 按劍 vỗ gươm, án bí 按轡 cầm dây cương, v.v. ④ Xét nghiệm, xưa có quan tuần án 巡按 nghĩa là chức quan đi tuần các nơi để xét xem các quan cai trị dân làm sao. ⑤ Lần lượt tới, như án hộ phái đinh 按戶派丁 cứ tính số nhà mà lần lượt sai phái các xuất đinh. ⑥ Dừng lại. ⑦ Vạch ra mà hặc tội. -持 chí trì① Cầm, giữ, như trì tiết 持節 giữ tiết, thao trì 操持 giữ gìn, chủ trì 主持 chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì 住持 cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì 保持 giữ giàng, bả trì 把持 cầm giữ lấy, hiệp trì 挾持 cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì 矜持 cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì 不自持 không có định kiến gì, phù trì 扶持 nâng đỡ, duy trì 維持 dàng giữ, chi trì 支持 chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ 相持不下. -拿 ná nã① Cũng dùng như chữ noa 拏. -拾 shí thập, thiệp, kiệp① Nhặt nhạnh. ② Mười, cũng như chữ thập 十. ③ Cái bao bằng da bọc cánh tay. ④ Một âm là thiệp. Liền bước, như thiệp cấp nhi đăng 拾級而豋 liền bước noi từng bực mà lên. ⑤ Lại một âm là kiệp. Lần lượt. -拼 pīn bính① Tấu hợp. Như bính âm 拼音 đánh vần. ② Bính mạng 拼命 liều mạng. -拷 kǎo khảo① Ðánh tra khảo. -拶 zǎn tạt① Bức bách (đè ép). ② Tạt chỉ 拶指 một thứ hình ác kẹp ngón tay người để tra khảo. -拴 shuān thuyên① Kén chọn. ② Buộc, như thuyên mã 拴馬 buộc ngựa. -拱 gǒng củng① Chắp tay, chắp tay tỏ ý cung kính gọi là củng. ② Chét, hai bàn tay vùng lại với nhau gọi là củng. ③ Vùng quanh, nhiễu quanh. ④ Cầm. -拯 zhěng chửng① Cứu vớt, lấy tay cứu vớt người bị chìm đắm lên gọi là chửng. ② Giơ lên. -拮 jié kiết, cát, kiệt① Tay và miệng cùng làm (mải làm), kiết cư 拮据 bệnh tay. Cảnh huống quẫn bách cũng gọi là kiết cư. Ta quen đọc là chữ cát. ② Một âm là kiệt. Cho xe kẹp. -拭 shì thức① Lau, như phất thức 拂拭 lau quét, thức lệ 拭淭 lau nước mắt. -括 kuò quát, hoạt① Bao quát. Bó buộc lại, như quát phát 括髮 quấn tóc, búi tóc. ③ Mũi tên. ④ Tìm tòi (sưu tầm). ⑤ Ðến. ⑥ Làm. ⑦ Một âm là hoạt. Hội họp. -拜 bài bái① Lạy. ② Trao, phong, như phong hầu bái tướng 封侯拜相. ③ Bẻ cong. -拏 ná noa① Dắt dẫn. ② Bắt kẻ có tội gọi là noa. Tục dùng như chữ nã 拿. -扃 jiōng quynh① Ðóng, như quynh môn 扃門 đóng cửa, cây gỗ chắn ngang trên đồ vật cũng gọi là quynh, như đỉnh quynh 鼎扃 cái que đậy nắp đỉnh, ta gọi là cái tay co. ② Then ngoài, cái đòn gỗ đặt trước xe để cắm cờ cũng gọi là quynh. -扁 biǎn biển, thiên① Dẹt, cái gì rộng mà mỏng gọi là biển. Viết chữ ngang trên cửa trên cổng gọi là biển, ta gọi là hoành. ② Một âm là thiên. Nhỏ, như thiên chu 扁舟 thuyền nhỏ. Nguyễn Du 阮攸: Thiên địa thiên chu phù tự diệp 天地扁舟浮以葉 chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời. -恬 tián điềm① Yên, như điềm bất vi quái 恬不為怪 yên nhiên chẳng cho làm lạ. ② Lặng lẽ, như điềm đạm 恬淡 nhạt nhẽo, phong điềm lãng tĩnh 風恬浪靜 gió yên sóng lặng. -恫 tōng đỗng① Ðỗng hách 恫嚇 doạ nạt. Lấy tiếng hão mà doạ nạt người. ② Ðau đớn, cũng như chữ đồng 痌. -恪 kè khác① Kính (lúc làm việc có ý kính cẩn). -恨 hèn hận① Oán giận. Sự gì đã mất hi vọng thực gọi là hận. Như hận sự 恨事 việc đáng giận, di hận 遺恨 để sự giận lại, ẩm hận 飲恨 nuốt hận, v.v. -恤 xù tuất① Cấp giúp. Chẩn cấp cho kẻ nghèo túng gọi là tuất. Như phủ tuất 撫恤, chu tuất 周恤, v.v. Có khi viết chữ 卹. ② Thương xót. Như căng tuất 矜恤 xót thương. ③ Ðoái nghĩ. Như võng tuất nhân ngôn 罔恤人言 chẳng đoái nghĩ đến lời người ta nói. -恢 hūi khôi① To lớn. ② Lấy lại được. Vật gì đã mất lấy lại được gọi là khôi phục 恢復. -恠 guài quái① Tục dùng như chữ quái 怪. -恟 xiōng hung① Sợ. -恔 xiào hiệu① Sướng, thích. ② Tính ranh. -恒 héng hằng, cắng, căng① Thường, lâu, bền, như hằng sản 恒產 của thường, như ruộng vườn. ② Một âm là cắng. Mặt trăng vào tuần thượng huyền. Tuần trăng đầu tháng hình như cái cung dương gần căng gọi là cắng. ③ Khắp, tục quen đọc là chữ căng. ④ Tục dùng như chữ hằng 恆 -恍 huǎng hoảng① Hoảng hốt 恍忽, thấy không được đích xác gọi là hoảng hốt. -恉 zhǐ chỉ① Cũng như chữ chỉ 旨. -恇 kuāng khuông① Nhát sợ. -恃 shì thị① Cậy, nương nhờ. Kinh Thi có câu: Vô phụ hà hỗ vô mẫu hà thị 無父何怙無母何恃 không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai, vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃. Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃. -恂 xún tuân① Tin. ② Tuân tuân 恂恂 chắc chắn, tả cái dáng tin cẩn thực thà. ③ Tuân lật 恂慄 sợ hãi. ④ Vội. -怨 yuàn oán① Oán giận. ② Có nghĩa như chữ 藴. -急 jí cấp① Kíp, như khẩn cấp 緊急, nguy cấp 危急, v.v. Phàm cái gí muốn cho chóng đều gọi là cấp, như cáo cấp 告急. ② Nóng nảy, như tính tình biển cấp 性情褊急 tính tình hẹp hòi nóng nảy. -怠 dài đãi① Lười biếng. -怒 nù nộ① Giận, cảm thấy một sự gì trái ý mà nổi cơn cáu tức lên gọi là chấn nộ 震怒 nghĩa là đùng đùng như sấm như sét, phần nhiều chỉ về sự giận của người tôn quý. ② Phấn phát, khí thế mạnh dữ không thể át được gọi là nộ, như nộ trào 怒潮 sóng dữ, nộ mã 怒馬 ngựa bất kham, thảo mộc nộ sinh 草木怒生 cây cỏ mọc tung, v.v. ③ Oai thế. -怎 zěn chẩm① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là thế nào, như chẩm dạng 怎樣 nhường nào?, chẩm ma 怎麼 thế nào?, v.v. -怍 zuò tạc① Tủi thẹn. -後 hòu hậu, hấu① Sau, nói về địa vị trước sau thì dùng chữ tiền hậu 前後, nói về thì giờ trước sau thì dùng tiên hậu 先後. ② Con nối. Như bất hiếu hữu tam vô hậu vi đại 不孝有三無後為大 bất hiếu có ba, không con nối là tội lớn nhất. ③ Lời nói đưa đẩy. Như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi sau. ④ Một âm là hấu. Ði sau, chịu ở sau. Trước cái kia mà sau đến cái này cũng gọi là hấu. -律 lv̀ luật① Luật lữ, cái đồ ngày xưa dùng để xét tiếng tăm. ② Luật phép, như quân luật 軍律 phép quân, hình luật 形律 luật hình, vì thế nên lấy phép mà buộc tội cũng gọi là luật, như luật dĩ pháp lệnh mỗ điều 律以法令某條 lấy điều luật mỗ mà buộc tội. ③ Nhất luật, đều cả như một, cũng như pháp luật thẩy đều như nhau cả. ④ Cách thức nhất định dể làm thơ gọi là thi luật 詩律. -徊 huái hồi① Bồi hồi 徘徊 quanh co không tiến được. -徉 yáng dương① Bàng dương 彷徉 quanh co. -很 hěn ngận① Bướng. ② Ác. Như hung ngận 凶很 tàn ác. ③ Tham Như tâm ngận 心很 lòng tham. ④ Rất, lắm. Như ngận hảo 很好 tốt lắm. ⑤ Tranh kiện. -徇 xùn tuẫn, tuấn, tuân① Mắng bảo hay phạt một kẻ cho mọi người biết gọi là tuẫn. ② Thuận theo. Ðem thân theo với vật gọi là tuẫn. Như tham phu tuẫn tài 貪夫徇財 kẻ tham phu chết theo của. Liệt sĩ tuẫn danh 烈士徇名 kẻ liệt sĩ chết theo danh, v.v. ③ Một âm là tuấn. Chống lại. ④ Lại một âm là tuân. Tuân thông 徇通 chu chí. -待 dài đãi① Ðợi. ② Tiếp đãi. -彥 yàn ngạn① Kẻ sĩ đẹp giỏi (kiêm cả tài đức). -弭 mǐ nhị① Chuôi cung. ② Thôi, nghỉ. Như nhị binh 弭兵 thôi cho binh nghỉ không đánh nhau nữa. -弈 yì dịch① Ðánh cờ. Cũng như chữ dịch 奕. -弇 yǎn yểm① Che trùm. ② Ðồ gì miệng bé trong ruột rộng gọi là yểm. -廼 nǎi nãi① Tục dùng như chữ nãi 迺 hay chữ nãi 乃. -廻 húi hồi① Về, cũng như chữ hồi 回. ② Nay thông dụng như chữ hồi tị 廻避 nghĩa là tránh đi. -度 dù độ, đạc① Ðồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ. ② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. ③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v. ④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người. ⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度. ⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度. ⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy. ⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v. -庥 xīu hưu① Cũng như chữ hưu 休 -庠 xiáng tường① Tràng học ở làng, tràng học ở huyện gọi là ấp tường 邑庠, tràng học phủ gọi là quận tường 郡庠. -幽 yōu u① Ần núp, sâu xa. Phàm cái gì giấu một chỗ kín không cho ai biết gọi là u, như u cư 幽居 ở núp, u tù 幽囚 giam chỗ kín, v.v. Oán giận ai mà không nói ra được gọi là u oán 幽怨, u hận 幽恨. Chỗ ở lặng lẽ mát mẻ gọi là u nhã 幽雅. ② Tối tăm, như cửu u 九幽 nơi âm phủ. ③ Châu U, thuộc phía đông bắc tỉnh Trực Lệ và phía tây bắc tỉnh Phụng Thiên bây giờ. -幸 xìng hạnh① May, hạnh phúc. Sự gì đáng bị thiệt mà lại thoát gọi là hạnh. ② Cầu, hạnh tai lạc hoạ 幸哉樂禍 cầu cho người bị tai và lấy làm thích. ③ Yêu dấu, bọn hoạn quan và các cung phi được vua yêu tới gọi là đắc hạnh 得幸. -并 bìng tinh, bính① Hợp, gồm. ② Tên đất. Dao ở châu Tinh sắc có tiếng, nên sự gì làm được mau mắn nhanh chóng gọi là tinh tiễn 并剪. ③ Một âm là bính, cùng nghĩa như chữ bính 偋. -巷 xiàng hạng① Ngõ tắt, ngõ đi tắt ở trong làng gọi là hạng. -恰 qià kháp① Vừa vặn, như kháp hảo 恰好 vừa tốt. -思 sī tư, tứ, tai① Nghĩ ngợi, phàm các sự tác dụng thuộc về tâm như tưởng tượng suy xét ghi nhớ đều gọi là tư. ② Nghĩ đến. ③ Mến nhớ như tương tư 相思 cùng nhớ nhau. ④ Thương. ⑤ Tiếng dứt câu, như bất khả vịnh tư 不可泳思 chẳng khá lội vậy. ⑥ Một âm là tứ. Ý tứ, như thi tứ 詩思 ý tứ thơ, văn tứ 文思 ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín 囟 dưới chữ tâm 心 là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa. ⑦ Lại một âm là tai. Vu tai 于思 râu xồm xoàm. -怜 lián linh① Cũng như chữ 伶. Tục mượn làm chữ 憐. -建 jiàn kiến, kiển① Dựng lên, đặt. ② Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến, như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần 建寅, tháng hai gọi là kiến mão 建卯 nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến 月建, tháng đủ gọi là đại kiến 大建, tháng thiếu gọi là tiểu kiến 小建, v.v. ② Tên đất. ③ Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy. -峝 tóng đỗng① Chỗ mườn mán ở gọi là đỗng. Cũng dùng chữ đồng 峒. -峙 zhì trì① Ðứng trơ trọi. ② Sắm đủ, súc tích. -峒 tóng đồng① Không đồng 崆峒 núi Không-đồng. -峋 xún tuân① Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm. -屏 píng bình① Tục dùng như chữ 屛. -屎 shǐ thỉ, hi① Cứt (phân). ② Một âm là hi. Ðiện hi 殿屎 rền rầm. -屍 shī thi① Thây người chết. -屋 wū ốc① Nhà ở. ② Mui xe, như hoàng ốc tả đạo 黃屋左纛 mui xe vàng cờ tiết mao cắm bên tả. -射 shè xạ, dạ, dịch① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ. ② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi. ③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên. ④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần. ⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán. -封 fēng phong① Phong cho, vua cho các bầy tôi đất tự trị lấy gọi là phong. ② Nhân làm quan được vua ban cho các tên hiệu hay cũng gọi là phong, là cáo phong 誥封. Con làm quan, cha được phong tước gọi là phong ông 封翁 hay phong quân 封君. ③ Bờ cõi, như chức quan giữ việc coi ngoài bờ cõi nước gọi là phong nhân 封人. Nay thường gọi các quan đầu tỉnh là phong cương trọng nhậm 封彊重任. ④ To lớn. ⑤ Ðắp, như phong phần 封墳 đắp mả. ⑥ Giầu có, như tố phong 素封 vốn giàu. ⑦ Ðậy, đậy lại, như tín phong 信封 phong thơ. ⑧ Ngăn cấm, như cố trí tự phong 故智自封 nghĩa là không biết giảng cầu cái hay mới mà cứ ngăn cấm mình trong lối cũ. -宥 yòu hựu① Rộng thứ, tha thứ cho. ② Rộng rãi, sâu xa. ③ Cùng nghĩa như chữ 侑. -室 shì thất① Cái nhà. ② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ' 室女. ③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú. ④ Huyệt chôn. ⑤ Túi dao. -宣 xuān tuyên① To lớn, như tuyên thất 宣室 cái nhà to, vì thế nên tường vách xây tới sáu tấc cũng gọi là tuyên, thông dùng như chữ 瑄. ② Tản khắp, như tuyên bố 宣布 bảo khắp mọi nơi. Bá cáo cho mọi người cùng biết gọi là tuyên ngôn 宣言. ③ Ban bố, như tuyên chiếu 宣詔 ban bố chiếu chỉ ra. Truyền đạt mệnh vua gọi là tuyên triệu 宣召, v.v. ④ Thông suốt, như tuyên triết duy nhân 宣哲惟人 duy người ấy thông suốt mà khôn. Dùng thuốc cho nó tản cái khí uất ra gọi là tuyên tán 宣散. ⑤ Bảo rõ, như tuyên thị 宣示 bảo rõ. ⑥ Hết sức, như tuyên lao 宣勞, tuyên lực 宣力 nghĩa là cố hết sức vậy. ⑦ Hết, như cuối tờ bồi nói rằng bất tuyên 不宣 chẳng hết, nghĩa là không thể tỏ hết khúc nhôi được. -客 kè khách① Khách, đối lại với chủ 主. ② Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách. ③ Mượn tạm, như khách khí dụng sự 客氣用事 mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí 客氣, như ta quen gọi là làm khách vậy. -娃 wá oa① Gái đẹp. ② Tục gọi trẻ con là oa oa. -威 wēi uy① Oai, cái dáng tôn nghiêm đáng sợ gọi là uy. -姿 zī tư① Dáng dấp thùy mị. Cho nên gọi dáng điệu con gái là tư sắc 姿色. ② Cũng như chữ tư 資. -姻 yīn nhân① Nhà trai. ② Bố vợ gọi là hôn 婚, bố chồng gọi là nhân 姻. hai chữ này nay hay dùng lẫn lộn, nên gọi sự kết hôn là đề nhân 締姻. ③ Tục gọi các bà con bên ngoại là nhân, cũng viết là 婣. -姹 chà xá① Con gái bé, nhà tu luyện gọi thuốc luyện bằng đan sa thuỷ ngân là xá nữ 姹女. ② Lạ. Cũng như chữ xá 詑. -姸 yán nghiên① Tươi tỉnh, xinh đẹp. -姱 kuā khoa① Tốt, đẹp. -姮 héng hằng① Hằng nga 姮娥 tương truyền Hằng-nga là vợ Hậu-nghệ, ăn cắp thuốc tràng sinh rồi chạy trốn vào mặt trăng, hoá làm con cóc, cũng gọi tên là Thường nga 嫦娥 nữa. -姬 jī cơ① Tiếng gọi sang trọng của đàn bà. Họ Cơ là họ tôn thất nhà Chu, cho nên dùng làm tiếng gọi các bà quý phái. ② Nàng hầu, vợ lẽ. -姪 zhí điệt① Cháu, tiếng xưng hô đối với chú bác. -姨 yí di① Dì. Chị em vói mẹ gọi là di. ② Chị em vợ cũng gọi là di. Ngày xưa các vua chư hầu gả chồng cho con gái, thường kén mấy con gái trong họ đi theo để làm bạn với con, cho nên sau gọi vợ lẽ là di. -姦 jiān gian① Gian giảo, như chữ gian 奸. ② Gian dâm. ③ Kẻ ác. -姥 mǔ mỗ, mụ① Tên đất, cũng như chữ 姆. Cũng đọc là mụ. -姤 gòu cấu① Quẻ cấu, nghĩa là gặp. ② Tốt. -姣 jiāo giảo① Ðẹp. -姞 jí cật① Họ Cật. Con gái nước Yên gọi là Yên cật 燕姞. -姝 shū xu① Con gái đẹp. Kinh thi có câu: Bỉ xu giả tử 彼姝者子 đẹp sao gã kia, nguyên ý là khen người hiền, bây giờ cũng gọi con gái đẹp là bỉ xu. -姜 jiāng khương① Họ vua Khương. Vua Thần Nông ở bên sông Khương, nhân lấy tên sông làm họ. -姚 yáo diêu① Họ Diêu, con cháu vua Thuấn. ② Phiêu diêu 票姚 nhanh nhẹn cứng cỏi. Nhà Hán gọi quan bình là phiêu diêu. ③ Vẻ mặt đẹp (xinh tươi). -姙 rèn nhâm① Cũng như chữ nhâm 妊. -姘 pīn phanh① Trai gái đi lại trộm với nhau. -奕 yì dịch① Dịch dịch 奕奕 to lớn (lù lù) cũng có nghĩa là lo. Tinh thần dịch dịch 精神奕奕 tinh thần sáng láng. ② Dịch diệp 奕葉 nối đời. ③ Tục dùng như chữ dịch 弈. -奔 bēn bôn① Chạy vội. ② Làm việc hăm hở sợ thua người gọi là bôn xu 奔趨. ③ Ðánh trận thua chạy gọi là bôn. ④ Cưới xin không đủ lễ gọi là bôn. -契 qì khế, tiết, khiết, khất① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế. ② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契. ④ Ðồ đốt mai rùa để bói. ⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương. ⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát. ⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu. -奐 huàn hoán① Bạn hoán 伴奐 ung dung tự đắc. ② Rực rỡ, tả cái dáng văn vẻ rực rỡ. ③ Thịnh. -奏 zòu tấu① Tâu, kẻ dưới trình bầy với người trên gọi là tấu. ② Cử âm nhạc lên cũng gọi là tấu. ③ Sự gì tiến hành được cũng gọi là tấu. Như tấu hiệu 奏效 dùng có hiệu, tấu đao 奏刀 vận dùng con dao. ④ Chạy. ⑤ Cũng như chữ tấu 腠. ⑥ Cũng dùng như chữ tấu 輳. -奎 kúi khuê① Sao khuê, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Nhà thiên văn ngày xưa cho sao khuê chủ về sự văn hoá, cho nên nói về văn vận hay dùng chữ khuê. -垤 dié điệt① Ðống kiến đùn. ② Ðống đất nhỏ. -垣 yuán viên① Tường thấp. ② Thành tất có tường, nên gọi nơi tỉnh thành là tỉnh viên 省垣. ③ Sở quan. ④ Trong khu vực của ngôi sao. -垢 gòu cấu① Cáu bẩn. ② Nhơ nhuốc. -垠 yín ngân① Bờ. ② Ngần, như kì đại vô ngân 其大無垠 thửa to không ngần. -垛 duǒ đoá① Ụ đất, ụ đất để tập bắn gọi là xạ đoá 射垛. ② Chồng chất. ③ Cái gò, cái đống. ④ Ðồ vật gì có chỗ lồi ra cũng gọi là đoá. -垓 gāi cai, giai① Cai, vạn vạn gọi là cai. ② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏. ③ Một âm là giai. Bậc. -型 xíng hình① Cái khuôn. Cái khuôn bằng đất để đúc các đồ gọi là hình. ② Nói bóng nghĩa là làm khuôn phép. -圄 yǔ ngữ① Linh ngữ 囹圄 nhà tù. -圃 pǔ phố① Vườn trồng rau. -囿 yòu hữu① Vườn nuôi các giống thú để chơi. ② Hẹp hòi, như hữu ư nhất ngung 囿於一隅 rốt chặt vào một xó. ③ Vườn tược. ④ Chỗ mà mọi sự vật họp nhiều ở đấy. -响 xiǎng hưởng① Tục dùng như chữ hưởng 響. -哉 zāi tai① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là vậy thay!. ② Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng. -哈 hā cáp① Uống nước. ② Cá ngáp miệng. ③ Cáp cáp 哈哈 tiếng cười hầng hậc, khanh khách. -哇 wā oa① Thổ ra. -哆 duō sỉ, đá① Há miệng. Cũng đọc là đá, trong thần chú thường dùng. -哄 hōng hống① Hống phiến 哄騙 đánh lửa, tới rủ rê. ② Tiếng ầm ầm. -哂 shěn sẩn① Mỉm cười. -品 pǐn phẩm① Nhiều thứ. Vật có nhiều thứ nên gọi là vật phẩm hay phẩm vật 品物. Một cái cũng gọi là phẩm. ② Phẩm hàm. Ngày xưa đặt ra chín phẩm chính tòng, từ nhất phẩm chí cửu phẩm, để phân biệt phẩm tước cao thấp. ③ Phẩm giá, như nhân phẩm 人品 phẩm giá người. ④ Cân lường, như phẩm đề 品題, phẩm bình 品評 nghĩa là cân lường đúng rồi mới đề mới nói. -哀 āi ai① Thương. ② Không có mẹ gọi là ai. Kẻ để tang mẹ mà còn cha gọi là ai tử 哀子. -咿 yī y① Y ngô 咿唔 tiếng ngâm nga. -咽 yān yết, yến, ế① Cổ họng. ② Một âm là yến. Nuốt xuống. ③ Lại một âm là ế nghẹn ngào, như ngạnh ế 梗咽 nghẹn cổ không nói ra được. -咻 xīu hưu, hủ① Nói rầm rầm. ② Một âm là hủ. Ủ hủ 噢咻 yên ủi một cách thiết tha sót xa. -咸 xián hàm① Khắp cả. ② Ðều, hết thẩy. ③ Một âm là giảm, cùng nghĩa vơí chữ giảm 減. -咷 táo đào① Tiếng gào khóc. -咳 ké khái① Ho (ho không có đờm). Cũng như chữ khái 欬. -咲 xiào tiếu① Tục dùng như chữ tiếu 笑. -咱 zán cha① Tục tự xưng mình là cha. Cũng đọc là gia. -咯 gē lạc, khách① Cãi lẽ. ② Một âm là khách. Khạc ra máu gọi là khách huyết 咯血. Ta quen đọc là khạc huyết. -咬 yǎo giảo① Cắn vào xương. Nguyên là chữ giảo 齩. -咫 zhǐ chỉ① Thước, nhà Chu định tám tấc là một chỉ. -咪 mī mễ, mị① Mễ đột 咪突 dịch âm chữ mètre của Pháp, một thứ thước đo của nước Pháp. ② Một âm là mị. Tiếng dê kêu. -咨 zī tư① Tư ta 咨嗟 than thở. ② Mưu bàn. ③ Tư đi, tư lên. Văn thư của các quan đi lại gọi là tư văn 咨文. -咦 yí di① Gào. Tục dùng làm lời nói kinh quái, như ta nói: Chào ôi chao! v.v. -咥 xì hý, điệt① Cười ầm. ② Một âm là điệt. Cắn. -咤 zhà trá① Quát thét. ② Nói lúng búng (vừa ăn vừa nói). -叟 sǒu tẩu① Ông già. -叛 pàn bạn① Làm phản. Trái lại, không cùng lòng với mình nữa. -叚 jiǎ giả① Cũng như chữ 假. -叙 xù tự① Cũng như chữ 敘. -厚 hòu hậu① Chiều dầy. ② Hậu, đối lại với chữ bạc 薄. Phẩm bình sự vật cái nào tốt hơn, nhiều hơn, dầy hơn đều gọi là hậu. ③ Hậu đãi hơn. Ðãi người thân trọng hơn gọi là tương hậu 相厚. -厙 shè xá① Họ Xá. -厘 lí li① Cũng như chữ 釐. -厖 páng mang① Dầy, to. Như mang nhiên đại vật 厖然大物 sù sù vật lớn. ② Lẫn lộn. -卽 jí tức① Tới, gần. Như khả vọng nhi bất khả tức 可望而不可卽 khá trông mà chẳng khá tới gần. ② Ngay. Như lê minh tức khởi 黎明卽起 sáng sớm dậy ngay, tức khắc 卽刻 ngay lập tức, v.v. ③ Tức là, như sắc tức thị không 色卽是空 sắc tức là không, ý nói hai bên như một. ④ Du, lời nói ví thử. Như thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện 善卽無賞亦不可不為善 làm thiện dù chưa được thưởng, cũng phải làm thiện. Thường viết là 即. -卻 què khước① Từ giã. Người ta cho gì mình từ không nhận gọi là khước. ② Lùi về. Như khước địch 卻敵 đánh được giặc lùi. ③ Mất, tiếng nói giúp lời. Như vong khước 忘卻 quên mất. ④ Lại. Như các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng khước thuyết 卻說 nghĩa là nối bài trên mà nói. Tục viết là khước 却. -南 nán nam① Phương nam. ② Tên bài nhạc, như chu nam 周南, triệu nam 召南 tên bài hát nhạc trong kinh Thi. -勇 yǒng dũng① Mạnh, như dũng sĩ 勇士, dũng phu 勇夫. ② Gan tợn hơn người cũng gọi là dũng, như dũng cảm 勇敢 gan góc mạnh tợn, việc nguy hiểm cũng không chùn. ③ Binh lính, như hương dũng 鄉勇 lính làng (lính dõng). -勅 chì sắc① Tục dùng như chữ sắc 敕 nghĩa là răn bảo. -勃 bó bột① Thốt nhiên, như bột nhiên động 勃然動 thốt nhiên động. ② Bừng bừng, như sắc bột như dã 色勃如也 sắc mặt bừng bừng, tả cái sắc mặt thay đổi. ③ Ùn, tả cái vẻ thịnh vượng, như bồng bột 篷勃 lên ùn ùn. -勁 jìn kính① Cứng, mạnh. Như kính binh 勁兵 binh mạnh, kính thảo 勁草 cỏ cứng. -劾 hé hặc① Hặc, như sam hặc 参劾 bàn hặc (dự vào việc hặc tội người khác). Làm quan có lỗi tự thú tội mình gọi là tự hặc 自劾. -匍 pú bồ① Bồ bặc 匍匐 bò lổm ngổm, như bồ bặc bôn tang 匍匐奔喪 bò dạch về chịu tang, nghĩa là thương quá không đi được phải chống gậy mà bò tới. -前 qián tiền① Trước, như đình tiền 庭前 trước sân. ② Cái trước, như tiền biên 前編 quyển trước. ③ Sớm trước, như tiền hiền 前賢 người hiền trước. Kẻ làm nên trước mình gọi là tiền bối 前輩. ④ Tiến lên, như phấn vãng trực tiền 蕡往直前 gắng gỏi bước lên trước. -剌 là lạt① Trái, như quai lạt 乖剌 ngang trái. ② Cá nhảy gọi là bạt lạt 跋剌, cũng gọi là bát lạt 潑剌. -剋 kè khắc① Chế phục được, cũng như chữ khắc 克. Như kim khắc mộc 金剋木 loài kim chế phục được loài mộc. ② Tất thế, kíp, như khắc kì 剋期 cứ hạn phải dúng hẹn. Tục viết là khắc 尅. -削 xuē tước① Vót. ② Ðoạt hẳn, như tước chức 削識 cách mất chức quan, tước địa 削地 triệt mất phần đất. ③ Cái tước (cái nạo). Ðời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì lấy cái nạo nạo đi, gọi là cái tước. Ðức Khổng-tử làm kinh Xuân-thu, chỗ nào nên để thì viết, chỗ nào chữa thì nạo đi, vì thế nên chữa lại văn tự gọi là bút tước 筆削. ④ Mòn, người gầy bé đi gọi là sấu tước 瘦削. -剉 cuò toả① Chặt đứt. -則 zé tắc① Phép. Nội các chế đồ khuôn mẫu gì đều gọi là tắc, nghĩa là để cho người coi đó mà bắt chước vậy. Như ngôn nhi vi thiên hạ tắc 言而為天下則 nói mà làm phép cho thiên hạ. ② Bắt chước. ③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn. -剄 jǐng hĩnh① Lấy dao cắt cổ. -剃 tì thế① Cắt tóc. Cắt tóc đi tu gọi là thế phát 剃髮. -冠 guān quan, quán① Cái mũ. ② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠. ③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân 冠軍 đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân. -兗 yǎn duyện① Châu Duyện, thuộc tỉnh Sơn-đông và Trực-lệ bên Tầu. -兕 sì huỷ① Con Huỷ, tức là con tê giác. Sừng nó tiện dùng làm chén uống rượu, nên gọi là huỷ quang 兕光. -兔 tù thỏ① Con thỏ. ② Mặt trăng. Ngày xưa bảo cái bóng đen trong mặt trăng là con thỏ, vì thế nên tục gọi mặt trăng là ngọc thỏ 玉兔. -修 xīu tu① Sửa, sửa cho hay tốt gọi là tu, như tu thân 修身 sửa mình, tu đức 修德 sửa đức, tu lí cung thất 修理宮室 sửa sang nhà cửa. ② Dài, như tu trúc 修竹 cây trúc dài. ③ Tu-đa-la 修多羅 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Ðem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh 契經 nghĩa là kinh Phật nói đúng lí đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là Tu-đố-lộ 修妒路. ④ Tu-la 修羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo thiên, nhân, Tu-la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục. -信 xìn tín① Tin, không sai lời hẹn là tín, như trung tín 忠信 tin thực. ② Không ngờ gì, như tương tín 相信 cùng tin nhau, tín dụng 信用 tin dùng, tín thí 信施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường. ③ Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín. ④ Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín 印信, tín phiếu 信票 cái vé làm tin về tiền bạc. ⑤ Tin tức, như thư tín 書信 cái thư hỏi thăm. ⑥ Tin tức, như phong tín 風信 tin gió, sương tín 霜信 tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến. ⑦ Tên thứ đá độc, như thạch tín 石信 tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn. -俠 xiá hiệp① Hào hiệp, lấy quyền lấy sức mà giúp người gọi là hiệp 俠. Phàm những người vì nghĩa mà cứu giúp người gọi là hiệp, như nghĩa hiệp 義俠, hiệp sĩ 俠士, v.v. -俟 sì sĩ① Ðợi, có khi viết là 竢. -俞 yú du① Phải, vâng, lời nói đáp lại, như phụng chỉ vua đã ưng cho gọi là du duẫn 俞允. Tục viết là 兪. -保 bǎo bảo① Gánh vác, gánh lấy trách nhiệm gọi là bảo, như bảo chứng 保證 nhận làm chứng, bảo hiểm 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm, trung bảo 中保 người đứng giữa nhận trách nhiệm giới thiệu cả hai bên. ② Giữ, như bảo hộ 保護, bảo vệ 保衛 giữ gìn. ③ Kẻ làm thuê, như tửu bảo 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu. ④ Bầu, như bảo cử 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì. -俛 fǔ phủ, miễn① Cúi, cùng nghĩa với chữ phủ 俯. Một âm là miễn. ② Gắng, cùng nghĩa với chữ miễn 勉. -俚 lǐ lí① Nhờ, như vô lí 無俚 cũng như nói vô liêu 無聊 không nhờ cái gì cho khuây khoã được. ② Quê kệch, như lí ca 俚歌 câu hát quê kệch của người nhà quê hát. -俘 fú phu① Bắt được, đánh bắt được quân giặc gọi là phu. -剎 chà sát① Dịch âm tiếng Phạm là sát sát, gọi tắt là sát. Cái cột phan. Người tu được một phép, dựng cái phan để nêu cho kẻ xa biết gọi là sát can 刹干. Vì thế cái tháp của Phật cũng gọi là sát. Bây giờ thường gọi chùa là sát. Như cổ sát 古刹 là chùa cổ. ② Sát na 刹那, một thời gian rất ngắn, chỉ trong một mối niệm có tới 90 sát na. -俗 sú tục① Phong tục. Trên hoá kẻ dưới gọi là phong 風, dưới bắt chước trên gọi là tục 俗. ② Tục tằn, người không nhã nhặn gọi là tục. Những cái ham chuộng của đời, mà bị kẻ trí thức cao thượng chê đều gọi là tục. -俑 yǒng dũng① Tượng gỗ. ② Người nào xướng lên thói ác trước nhất gọi là tác dũng 作俑. -俐 lì lị① Nhanh nhẹn sáng suốt, như lanh lị 伶俐 lanh lợi. -俏 qiào tiếu① Giống. ② Ðẹp. -俎 zǔ trở① Cái thớt. ② Cái mâm dùng để các muông sinh dâng lên lễ. Tục quen viết là 爼. -俊 jùn tuấn① Tài giỏi, tài trí hơn người gọi là tuấn, phàm sự vật gì có tiếng hơn đời đều gọi là tuấn. -俄 é nga① Chốc lát, như nga khoảnh 俄頃 thoảng tí. ② Tên nước Nga, gọi đủ là Nga La Tư 俄羅斯. -促 cù xúc① Gặt, sự cần kíp đến nơi gọi là xúc, như cấp xúc 急促 vội gấp, đoản xúc 短促 ngắn gặt, xuyễn xúc 喘促 thở gặt, v.v. ② Thúc dục. -係 xì hệ① Buộc, cũng nghĩa như chữ hệ 繫. ② Lời nói giúp lời, như uỷ hệ 委係, nguyên uỷ là xác hệ 確係 đích xác là, v.v. -便 biàn tiện① Tiện, như tiện lợi 便利. ② Yên, cái gì làm cho mình được yên gọi là tiện, như tiện điện 便殿, tiện cung 便宮 cung điện nghỉ được yên, v.v. -侷 jú cục① Co quắp. Bị vật gì hạn chế, làm cho không duỗi thẳng được, gọi là cục. -侶 lv̌ lữ① Bạn, cùng đi cùng ở làm quen với mình gọi là lữ. -侵 qīn xâm① Tiến dần, như xâm tầm 侵尋 dần dà. ② Ðánh ngầm, ngầm đem binh vào bờ cõi nước khác gọi là xâm. ③ Bừng, như xâm thần 侵晨 sáng tan sương rồi. ④ Xâm lấn, không phải của mình mà cứ lấn hiếp gọi là xâm, như xâm đoạt 侵奪 xâm cướp, xâm chiếm 侵占, v.v. -侯 hóu hầu① Tước hầu. Các nhà đế vương đặt ra năm tước để phong cho bầy tôi, tước hầu là tước thứ hai trong năm tước. Ðời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang, như quân hầu 君侯, ấp hầu 邑侯, v.v. ② Bui, dùng làm lời phát ngữ như chữ duy 唯. ③ Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là hầu, có khi viết là 矦. -侮 wǔ vũ① Khinh nhờn, như khi vũ 欺侮 lừa gạt hà hiếp. ② Kẻ lấn áp, như ngự vũ 禦侮 chống kẻ đến lấn áp mình. -亯 xiǎng hanh① Cũng như chữ hanh 亨. -亮 liàng lượng① Sáng, như lượng giám 亮鋻 sáng soi. ② Thanh cao, như cao phong lượng tiết 高風亮節 phẩm hạnh thanh cao. ③ Tên người, ông Gia Cát Lượng 諸葛亮 người đời hậu Hán. -亭 tíng đình① Cái đình, bên đường làm nhà cho khách qua lại trọ gọi là quá nhai đình 過街亭. Trong các vườn công, xây nhà cho người đến chơi nghỉ ngơi ngắm nghía gọi là lương đình 涼亭. ② Phép nhà Hán chia đất cứ mười dặm là một đình, mười đình là một làng, nên người coi việc làng là đình trưởng 亭長, tức lí trưởng bây giờ. ③ Dong dỏng, như đình đình ngọc lập 亭亭玉立 dong dỏng cao như ngọc đẹp, tả cái dáng người đẹp. ④ Ðến, như đến trưa gọi là đình ngọ 亭午. -靣 miàn diện① Tục dùng như chữ diện 面. -非 fēi phi① Trái, không phải, sự vật gì có nghĩa nhất định, nếu không đúng hết đều gọi là phi. ② Lầm lỗi. Như văn quá sức phi 文過飾非. Có lỗi rành rành lại còn kiếm lí bôi xoá che lấp. ③ Chê, huỷ báng. Như phi thánh vu pháp 非聖誣法 chê thánh, vu miệt chánh pháp. ④ Chẳng phải, dùng làm tiếng lặp lại. Như thành phi bất cao dã 城非不高也 thành chẳng phải là chẳng cao. ⑤ Châu Phi 非洲, một tiếng gọi tắt châu A-phi-lợi-gia 阿非利加 Africa. ⑥ Không, cùng nghĩa với vô 無. -青 qīng thanh① Màu xanh, một trong năm màu, hoà với màu đỏ thì thành ra màu tía, hoà với màu vàng thì hoá màu lục. ② Người đời xưa cho xanh là cái sắc phương đông, thái tử ở cung phía đông, nên cũng gọi thái tử là thanh cung 青宮. ③ Người xưa lấy cái thẻ bằng tre để viết chữ gọi là sát thanh 剎青, có khi dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc cho dễ gọi là hãn thanh 汗青. Xanh là cái màu cật tre, các quan thái sử ngày xưa dùng cật tre để ghi chép các việc, cho nên sử sách gọi là thanh sử 青史 sử xanh. ④ Thanh niên 青年 tuổi trẻ, cũng gọi là thanh xuân 青春. ⑤ Thanh nhãn 青眼 coi trọng, Nguyễn Tịch 阮籍 nhà Tấn 晉 tiếp người nào coi là trọng thì con mắt xanh, người nào coi khinh thì con mắt trắng, vì thế nên trong lối tờ bồi hay dùng chữ thùy thanh 垂青 hay thanh lãm 青覽 đều là nói cái ý ấy cả, cũng như ta nói, xin để mắt xanh mà soi xét cho vậy. ⑥ Châu Thanh, thuộc vùng Sơn Ðông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ. -雨 yǔ vũ, vú① Mưa. ② Một âm là vú. Ðổ mưa xuống. Như vú bạc 雨雹 đổ mưa đá, vú tuyết 雨雪 mưa tuyết, v.v. -隹 zhūi chuy① Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn. -隶 lì đãi① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮. -附 fù phụ① Bám, nương cậy, cái nhỏ bám vào cái lớn mới còn được gọi là phụ. Như y phụ 依附 nương tựa, nước nhỏ phục tùng nước lớn gọi là quy phụ 歸附. ② Phụ thêm. Như sách Luận ngữ 論語 nói Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào. ③ Gửi. Như phụ thư 附書 gửi thư. -陂 bēi pha, bi, bí① Pha đà 陂陀 chiều đất chênh chênh xuống. ② Một âm là bi. Bi trì 陂池 vũng chứa nước, ao hồ. ③ Lại một âm là bí. Nghiêng lệch. -陀 tuó đà① Chỗ đất gập ghềnh. Có khi viết là 阤. -阿 ā a, á① Cái đống lớn, cái gò to. ② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành 阿衡, a bảo 阿保, v.v. ③ A dua. Như a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng. ④ Bờ bên nước. ⑤ Cái cột. ⑥ Dài mà dẹp. ⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à. -阽 diàn diêm, điếm① Nguy. Cũng quen đọc là chữ điếm. -阼 zuò tộ① Bên thềm chủ nhân đứng. Ngày xưa chủ khách tiếp nhau, khách ở thềm bên phía tây, chủ ở thềm bên phía đông, vì chủ đáp tạ lại khách, cho nên gọi là tộ. ② Cái ngôi của thiên tử. Như tiễn tộ 踐阼 lên ngôi vua. -阻 zǔ trở① Hiểm trở. Chỗ núi hiểm hóc gọi là hiểm 險, chỗ nước nguy hiểm gọi là trở 阻. ② Ngăn trở. Cùng nghĩa với chữ trở 沮. Như vi chi khí trở 爲之氣阻 làm cho cái khí đang hăng tắt ngẵng lại. Lại cản trở không cho làm cũng gọi là trở. ③ Gian nan. ④ Cậy. -阸 è ách① Khốn cùng, vận ách. -阜 fù phụ① Núi đất, đống đất, gò đất. ② To lớn. Nhiều nhõi, thịnh vượng. Như ân phụ 殷阜 giàu có đông đúc. ③ Béo. -門 mén môn① Cửa. Cửa có một cánh gọi là hộ 户, hai cánh gọi là môn 門. ② Cửa mở ở nhà gọi là hộ, ở các khu vực gọi là môn. Như lí môn 里門 cổng làng, thành môn 城門 cổng thành, v.v. Phàm những chỗ then chốt đều gọi là môn. Như đạo nghĩa chi môn 道義之門 cái cửa đạo nghĩa (cái then chốt đạo nghĩa), chúng diệu chi môn 眾妙之門 (Lão Tử 老子) cái then chốt của mọi điều mầu nhiệm. ④ Nhà họ (gia tộc) nhà họ nào vẫn thường có tiếng tăm lừng lẫy gọi là danh môn 名門 hay môn vọng 門望. ⑤ Ðồ đảng. Như đồ đảng của đức Khổng Tử 孔子 gọi là Khổng môn 孔門, đồ đảng của Phật gọi là gọi là phật môn 佛門. Lấy quyền thế mà chiêu tập đồ đảng gọi là quyền môn 權門 hay hào môn 豪門, v.v. ⑥ Loài, thứ. Như phân môn 分門 chia ra từng loại. Chuyên nghiên cứu về một thứ học vấn gọi là chuyên môn 專門. ⑦ Một cỗ súng trái phá. -長 cháng trường, trưởng, trướng① Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường. ② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu. ③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa. ④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi. ⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy. ⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng. ⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老. ⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v. ⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ. ⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn. ⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi. -金 jīn kim① Loài kim. Phàm các vật lấy ở các mỏ mà có thể nấu chảy ra và biến hoá được hình chất đi đều gọi là kim. Như vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim 五金 (năm loài kim). Ðó là kể các thứ thường dùng đó thôi, chứ loài kim thì nhiều thứ lắm. ② Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim. ③ Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim 一金. ④ Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân 鳴金收軍. ⑤ Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim. ⑥ Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả. ⑦ Bền. Như kim thành 金城 thành bền như vàng. ⑧ Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu 金口 miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. ⑨ Nhà Kim 金 (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống 北宋, lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất. ⑩ Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn. -采 cǎi thải, thái① Hái, ngắt. ② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải 採. ③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải 雜采, dáng dấp người gọi là phong thải 風采. Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp 采邑. Ta quen đọc là chữ thái. -郄 xì khích① Cũng như chữ 郤. -郄 xì tức① Cũng là chữ 卽. -邸 dǐ để① Cái nhà cho các nước chư hầu đến chầu ở. Tục gọi các dinh các phủ của các vương hầu là để. Cho nên nói đến một tước mỗ thì gọi là mỗ để 某邸. Phàm nhà cửa to lớn đều gọi là để đệ 邸第. ② Cái bình phong. -邶 bèi bội, bắc① Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. Ta quen đọc chữ bắc. -邵 shào thiệu① Tên đất. ② Dùng như chữ 召, họ Thiệu. -邳 péi bi① Tên một huyện ngày xưa, thuộc tỉnh Giang Tô. -邲 bì bật① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. -邱 qīu khâu① Tên đất. Nay mượn dùng như chữ khâu 丘 (gò) để tránh tên huý đức Khổng Tử 孔子. -邰 tái thai① Tên một nước ngày xưa. -还 huán hoàn① Tục dùng như chữ hoàn 還. -迕 wù ngỗ① Gặp. Hai bên, bên đi bên lại, mà vừa gặp nhau gọi là ngỗ. Vì thế nên sự gì kéo đến bề bộn mà họp cả vào một lúc gọi là thác ngỗ 錯迕.② Ngang trái, ý kiến trái khác nhau gọi là ngỗ, như: quai ngỗ 乖迕 ngang trái. -返 fǎn phản① Trả lại. ② Trở lại. Nguyễn Du 阮攸: Thận vật tái phản linh nhân xi 愼勿再返令人嗤 (Khuất Nguyên) đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa. -迓 yà nhạ① Đón rước, đi mời. Cũng dùng như chữ nhạ 訝. -近 jìn cận, cấn, kí① Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại 近代 đời gần đây. ② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy. ③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ. ④ Thiết dụng, cần dùng. ⑤ Một âm là cấn. Thân gần. ⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi. -迎 yíng nghênh, nghịnh① Đón. Chờ vật ngoài nó tới mà ngửa mặt ra đón lấy gọi là nghênh. Như tống nghênh 送迎 đưa đón. Hoan nghênh 歡迎 vui đón. Nghênh phong 迎風 hóng gió, v.v. ② Đón trước, suy xét cái mối mừng giận của người khác mà đón trước chiều ý gọi là nghênh hợp 迎合 hay phùng nghênh 逢迎. ③ Một âm là nghịnh. Ði đón về. Như thân nghịnh 親迎 lễ đi đón dâu. Phàm cái gì nó tới mà mình đón lấy thì gọi là nghênh, nó chưa lại mà mình tới đón trước gọi là nghịnh. -迍 zhūn truân① Truân chiên 迍邅 vướng vít chật vật không bước lên được. ② Sự đời gấp khúc không được thảnh thơi cũng gọi là truân chiên 迍邅. -軋 yà yết, loát① Nghiến, phàm cái gì đã qua một vòng trục tròn nó lăn qua đều gọi là yết. Như gỡ bông có cái yết hoa khí 軋花器 tức là cái guồng bật bông vậy. ② Gạt đổ, đè bẹp. Lấy thế lực mà đánh đổ người khác gọi là khuynh yết 傾軋. ③ Một thứ hình pháp ngày xưa, dùng bàn ép kẹp mắt cá chân. ④ Tiếng bánh xe quay chạm vào nhau. ⑤ Ta quen đọc là chữ loát. -虱 shī sắt① Tục dùng như chữ sắt 蝨. -虯 qíu cầu① Con rồng có sừng gọi là cầu long 虯龍. -虎 hǔ hổ① Con hổ. ② Dùng để tỉ dụ cái sức oai mạnh. Như hổ bôn 虎賁 kẻ dũng sĩ, hổ trướng 虎帳 trướng hùm, chỗ quan võ ngồi.③ Vật gì hình như cái mồm hếch về một bên đều gọi là hổ. Như chỗ khe ngón tay cái với ngón tay trỏ gọi là hổ khẩu 虎口. Vì thế nên bấm đốt tay tính số gọi là nhất hổ 一虎. Lối đánh cờ ba quân đứng ba góc cũng gọi là hổ. -芾 fèi phất① Cùng nghĩa với chữ 茀. ② Tế phất 蔽芾 nhỏ xíu. -芽 yá nha① Mầm. Như đậu nha 荳芽 mầm đậu. ② Sự vật gì mới phát ra cũng gọi là nha. ③ Quặng mỏ. -芼 mào mạo, mao① Lựa, lẩy lấy. ② Rau mạo. ③ Một âm là mao. Cỏ mao. -芹 qín cần① Rau cần. Kinh Thi 詩經 có câu: Tư nhạo Phán thuỷ, bạc thái kì cần 思樂泮水,薄采其芹 nghĩ thích sông Phán, chúng hái rau cần, là bài thơ khen vua hi Công có công sửa lại nhà học phán cung. Vì thế đời sau nói học trò được vào tràng học nhà vua là thái cần 采芹 hay nhập phán 入泮 vậy. -芸 yún vân① Một thứ cỏ thơm (mần tưới), thường gọi là cỏ vân hương 芸香, lấy lá hoa nó gấp vào sách thì khỏi mọt. Vì thế nên gọi quyển sách là vân biên 芸編. ② Làm cỏ lúa. -芷 zhǐ chỉ① Một thứ cỏ thơm, rễ làm thuốc gọi là bạch chỉ 白芷. Nguyễn Du 阮攸: Thử địa do văn lan chỉ hương 此地猶聞蘭芷香 đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ. -芳 fāng phương① Cỏ thơm. Như phương thảo 芳草 cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh 芳名 tiếng thơm. ② Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời. -花 huā hoa① Hoa, hoa của cây cỏ. ② Tục gọi các vật loang lổ sặc sỡ như vẽ vời thuê thùa là hoa. ③ Danh sắc phiền phức cũng gọi là hoa. Như hoa danh 花名 một bộ có nhiều tên. ④ Nốt đậu. Trẻ con trồng đậu gọi là chủng hoa 種花, lên đậu mùa gọi là thiên hoa 天花. ⑤ Hao phí. Như hoa phí 花費 tiêu phí nhiều. ⑥ Nhà trò, con hát. ⑦ Năm đồng tiền gọi là một hoa. -芰 jì kị① Một thứ củ ấu có bốn cạnh. Củ có hai cạnh gọi là lăng 菱. -芯 xīn tâm① Bấc đèn. Ruột một thứ cỏ dùng để thắp đèn gọi là đăng tâm 燈芯. -芮 rùi nhuế① Nhỏ xíu. ② Bến sông. ③ Tên một nước đời xưa. -芭 bā ba① Cỏ ba, một thứ cỏ thơm. ② Cùng nghĩa với chữ ba 葩.③ Ba tiêu 芭蕉 cây chuối: xem chữ 蕉 ở dưới. -芬 fēn phân① Mùi cỏ thơm. Các đồ ăn có mùi thơm cũng gọi là phân phương 芬芳. ② Nổi lên, lùm lùm. ③ Cùng nghĩa với chữ phân 紛. -芫 yuán nguyên① Cây nguyên hoa 芫花, lá độc, người đánh cá cứ giã nó ra ném xuống sông, cá chết nổi lên, vì thế lại gọi là ngư độc 魚毒. -芪 qí kì① Hoàng kì 黄芪 thứ cỏ, rễ dùng làm thuốc. Thứ nào sinh ở Miên Thượng thì tốt, cho nên gọi là miên kì 緜芪, còn viết là 綿芪. Chữ kì 芪 có khi viết là 蓍. -芩 qín cầm① Cỏ cầm, mọc ở các chỗ thấp ướt (Phragmites japonica). ② Hoàng cầm 黄芩 một thứ cỏ, rễ dùng làm thuốc được. Thứ nào để lâu, trong lòng rỗng, ngoài vàng, trong đen gọi là phiến cầm 片芩. Thứ mới đào, trong đặc gọi là điều cấm 條芩. -芨 jí cập① Bạch cập 白芨 cây bạch cập, dùng làm thuốc hồ trát. -芧 xù trữ, tự① Cây trữ. Bạch trữ 白芧 cỏ tranh trắng. Có khi đọc là chữ tự. -芥 jiè giới① Rau cải. ② Hạt cải. Hạt cải nhỏ lắm, nên cái gì nhỏ mọn gọi là tiêm giới 纖芥. ③ Phận hèn hạ gọi là thảo giới 草芥 cỏ rác. -芣 fú phù① Phù dĩ 芣苢 cỏ phù dĩ. Ngày xưa bảo tức là cây bông mã đề. Còn gọi là cây xa tiền 車前. -芡 qiàn khiếm① Củ súng (Euryale ferox). Tục gọi là kê đầu tử 雞頭子. -芟 shān sam① Cắt cỏ. ② Cái liềm phạt. -芝 zhī chi① Một loài cỏ như nấm, mọc ở các cây đã chết, hình như cái nấm, cứng nhẵn nhụi, có sáu sắc xanh, đỏ, vàng, trắng, đen, tía. Người xưa cho đó là cỏ báo điềm tốt lành, nên gọi là linh chi 靈芝. -芙 fú phù① Phù dong 芙蓉 cây hoa phù dong. -芘 pí tỉ① Có khi mượn dùng như chữ tí 庇. -舍 shè xá, xả① Quán trọ. Nhà ở cũng gọi là xá. Như mao xá 茅舍 nhà tranh. ② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v. ③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ. ④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm. ⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍. ⑥ Thôi ngưng. -臥 wò ngoạ① Nằm. Vương Hàn 王翰: Tuý ngoạ sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑,古來征戰幾人回 Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, xưa nay chinh chiến mấy người về. ② Nghỉ ngơi. ③ Dẹp hết, thôi, như ngoạ danh lợi giả tả sinh nguy 臥名利者寫生危 dẹp hết cái lòng danh lợi thì không bị cái luỵ hiểm nguy. ④ Ngắm nghía, đời Lục triều gọi sự đọc sách là ngoạ du 臥遊 ý nói không phải đi đâu mà được ngắm nghía các thắng cảnh vậy. ⑤ Phàm vật gì để ngang cũng gọi là ngoạ cả. -肺 fèi phế① Phổi, ở hai bên ngực, bên tả hai lá, bên hữu ba lá. Nay gọi tấm lòng là phế phủ 肺腑. -肸 xì hật① Vang dậy. ② Hật hưởng 肸蠁 loài muỗi nhặng, vì nó bay họp từng đàn rất đông, nên nói về sự gì hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng. -肴 yáo hào① Ðồ nhắm, các thứ thịt cá đem làm chín ăn gọi là hào. Nguyễn Du 阮攸: Hành nhân bão thực tiện khí dư, Tàn hào lãnh phạn trầm giang để 行人飽食便棄餘,殘肴冷飯沉江底 Người đi (thuyền) ăn no, thừa vứt bỏ, Cơm nguội, thức ăn đổ chìm xuống đáy sông. -育 yù dục① Nuôi, nuôi cho khôn lớn gọi là dục. ② Sinh, như dục lân 育麟 sinh con trai. ③ Thơ bé. -肱 gōng quăng① Cánh tay (từ khuỷu tay đến bàn tay). ② Bầy tôi chân tay gọi là cổ quăng 股肱. Thư Kinh 書經 có câu: Lương y tam chiết quăng 良醫三折肱 ý nói thầy thuốc trải nhiều bệnh khó rồi mới giỏi, nói ví như người có từng trải nhiều sự biến rồi mới lõi vậy. -肯 kěn khẳng, khải① Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng. ② Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lí gì cũng gọi là khải khính 肯綮. -肭 nà nạp① Ột nạp 膃肭 con chó bể, một thứ hải sản đầu như chó, cái hột dái nó gọi là ột nạp tề 膃肭臍 dùng làm thuốc được, còn gọi là hải cẩu thận 海狗腎. -肫 zhūn truân, thuần① Truân truân 肫肫 chăm chỉ, chăm chắm. ② Tục gọi mề chim, mề gà, mề vịt là truân. ③ Một âm là thuần. Thịt khô còn nguyên. -肪 fáng phương① Chi phương 脂肪 mỡ lá, chất bổ của loài cây cỏ cũng gọi là chi phương. -肩 jiān kiên① Vai. ② Gánh vác, trút được hết trách nhiệm gọi là tức kiên 息肩. ③ Dùng. ④ Giống muông ba tuổi. -肧 pēi phôi① Nguyên là chữ phôi 胚. -肥 féi phì① Béo, phàm các giống động vật thực vật mà có nhiều chất béo gọi là phì, như phì mĩ 肥美 béo ngậy, ngậy ngon. ② Ðầy đủ, thừa thãi, như phân phì 分肥 chia của. ③ Bón ruộng, các thứ dùng để bón ruộng đều gọi là phì, như phì liệu 肥料 đồ bón tốt. -肢 zhī chi① Chân tay người, chân giống thú, chân cánh giống chim đều gọi là chi. ② Sống lưng. -股 gǔ cổ① Ðùi vế. ② Ðùi vế là một bộ phận trong thân thể, cho nên một bộ phận của một sự gì gọi là cổ. Như một cánh quân gọi là nhất cổ binh 一股兵, mấy người góp vốn buôn chung gọi là hợp cổ 合股. ③ Câu cổ 勾股 trong hình tam giác vuông, bề ngang ngắn gọi là câu 勾, bề dọc dài gọi là cổ 股, cạnh dài nhất đối diện với góc vuông gọi là huyền 弦. -者 zhě giả① Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt chỗ cách nhau, như nhân giả nhân dã, nghĩa giả nghi dã 仁者人也,義者宜也 nhân ấy là đạo làm người, nghĩa ấy là sự làm phải vậy. ② Lời nói chuyên chỉ về một cái gì, như hữu kì sĩ chi nhân giả 友其士仁者 chơi bạn phải chơi với kẻ sĩ có nhân. ③ Ấy, như giả cá 者箇 cái ấy, giả phiên 者番 phen ấy, v.v. -羌 qiāng khương① Rợ Khương (ở phía tây).② Bèn, dùng làm ngữ từ. -羋 mǐ mị① Be be, tiếng dê kêu. ② Họ Mị. -罔 wǎng võng① Cái lưới đánh chim đánh cá. Ngày xưa viết là 网, bây giờ hay viết là網. ② Giáng võng 降罔 giáng tội, mắc vào lưới tội. ③ Vu khống, lừa. ④ Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du 罔荒于遊 chớ có chơi bời hoang đãng. ⑤ Không thẳng. -糾 jīu củ, kiểu① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng 糾眾 nhóm họp mọi người. ② Ðốc trách, như củ sát 糾察 coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử 糾舉. ③ Thu lại, họp lại. ④ Vội, gấp. ⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu 窈糾 tả cái vẻ thư thái. -竺 zhú trúc, đốc① Thiên trúc 天竺 nước Thiên Trúc, tức là nước Ấn Ðộ bây giờ. Tức là chỗ sinh ra Phật tổ, nên gọi nước Phật là nước Trúc. ② Một âm là đốc. Cùng nghĩa với chữ đốc 篤. -空 kōng không, khống, khổng① Rỗng không, hư không. ② Trời, như cao không 高空, thái không 太空 đều là tiếng gọi về trời cả. ③ Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn 空門. ④ Hão, như không ngôn 空言 nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được. ⑤ Hão, dùng làm trợ từ. ⑥ Không không 空空 vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt. ⑦ Không gian 空間 nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ 宇宙. ⑧ Thông suốt, như tạc không 鑿空 mở mang đường lối cho thông suốt. ⑨ Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn. ⑩ Tục gọi sự nhàn hạ là khống. ⑪ Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng 孔. -穹 qióng khung① Cao lớn, hình khum khum mà cao gọi là khung, như khung thiên 穹天 trời cao. Nhà rạp căng trông như rạp hát gọi là khung lư 穹廬. ② Hình khom, vật gì hình nổi gồ lên đều gọi là khung. ③ Sâu. ④ Cùng nghĩa với chữ không 空. -穸 xì tịch① Truân tịch 窀穸 huyệt mả (cái hố chôn người chết). Việc tang gọi là truân tịch chi sự 窀穸之事. -秊 nián niên① Nguyên là chữ niên 年. -秉 bǐng bỉnh① Cầm, như bỉnh bút 秉筆 cầm bút. ② Một thứ để đong ngày xưa, 16 hộc là một bỉnh. ③ Lúa đầy chét tay. ④ Cùng nghĩa với chữ bính 柄. -秈 xiān tiên① Một thứ thóc không có nhựa dính mà chín sớm gọi là tiên, như lúa ba trăng ta. -秆 gǎn cán① Cũng như chữ cán 稈. -臾 yú du, dũng① Tu du 須臾 chốc lát, giây lát. ② Một âm là dũng. Cùng nghĩa với chữ dũng 慂. -祁 qí kì① Thịnh lớn. Như kì hàn 祁寒 rét dữ. -祀 sì tự① Tế. ② Năm, đầu năm gọi là nguyên tự 元祀. -礿 yuè dược, thược① Ngày tế xuân gọi là tế dược 祭礿. Cũng đọc là thược. -社 shè xã① Ðền thờ thổ địa. ② Xã hội, ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một xã, để cùng mưu tính các việc công ích gọi là xã hội 社會. Kết hợp nhiều người là một đoàn thể mà cùng có quan hệ chung như nhau cũng gọi là xã hội, vì thế hễ ai rủ rê các người đồng chí làm một việc gì gọi là kết xã 結社, như thi xã 詩社 làng thơ, hội thơ, văn xã 文社 làng văn, hội văn. Phàm họp nhiều người làm một việc gì cũng gọi là xã. Như hội xã 會社 cũng như công ti. ③ Ngày xã, ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày thu xã 秋社. -矽 xì tịch① Một chất lấy ở hoá học ra, dùng làm nguyên liệu như thuỷ tinh (silicon, Si). -矼 qiāng cang, khang, xoang① Xếp đá làm bệ để qua nước gọi là cang (bệ đá). ② Một âm là khang. Thực thà. Tục quen đọc là chữ xoang. -矻 kù khốt, ngột① Khốt khốt 矻矻 xốc vác (làm sa sả không nghỉ). Tục đọc là chữ ngột. -知 zhī tri① Biết, tri thức. Phàm cái gì thuộc về tâm mình nhận biết, biện biệt, phán đoán, toan tính, ghi nhớ được đều gọi là tri. ② Biết nhau, bè bạn chơi với nhau gọi là tri giao 知交. ③ Hiểu biết. ④ Muốn. ⑤ Ghi nhớ. ⑥ Sánh ngang, đôi. ⑦ Khỏi. ⑧ Làm chủ, như tri phủ 知府 chức chủ một phủ, tri huyện 知縣 chức chủ một huyện, v.v. ⑨ Tri ngộ, được người ta biết mà đề bạt mình lên gọi là thụ tri 受知. ⑩ Một âm là trí. Trí khôn, trí tuệ, cùng nghĩa với chữ trí 智. -盂 yú vu① Cái chén. -疝 shàn sán① Chứng sán, phàm nhân vật gì trở ngại, làm cho gân thịt co rút luôn luôn rồi phát ra đau đớn dữ đều gọi là sán. Chứng sa đì cũng gọi là sán. -疚 jìu cứu① Bệnh lâu. ② Ðau lòng, lúc để tang gọi là tại cứu 在疚. -疙 gē ngật① Ðầu đanh nhọt mọc ở trên đầu, ngoài da nổi cục sù sì gọi là ngật đáp 疙瘩. -疘 gāng giang① Cũng như chữ giang 肛. -畀 bì tí① Ban cho, cho. -画 huà hoạch① Cũng như chữ hoạch 畫. -甯 níng nịnh, ninh① Sở nguyện, nguyện thế, thà rằng. ② Một âm là ninh. Yên, cũng như chữ ninh 寧. -的 de đích, để① Thấy rõ, lộ ra ngoài, như tiểu nhân chi đạo, đích nhiên nhi nhật vong 小人之道,的然而日亡 (Lễ Kí 禮記) đạo kẻ tiểu nhân bề ngoài rõ vậy mà ngày mất dần đi. ② Ðích thực, đích xác. ③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的. ④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để). -玫 méi mân① Cũng như chữ mân 珉. -玩 wán ngoạn① Vờn, chơi. Ðùa bỡn, như ngoạn nhân táng đức, ngoạn vật táng chí 玩人喪德,玩物喪志 (Thư Kinh 書經) đùa bỡn người hỏng đức, vờn chơi vật hỏng chí. Những đồ để ngắm chơi gọi là ngoạn cụ 玩具, đồ chơi quý gọi là trân ngoạn 珍玩. ② Nghiền ngẫm mãi. ③ Quý báu. -玨 jué giác① Hai hòn ngọc liền nhau gọi là giác (hạt ngọc kép). -玦 jué quyết① Ngọc đeo, nửa vòng ngọc đeo gọi là quyết. ② Cùng nghĩa với chữ quyết 決. -玟 mín mai① Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. ② Hoa mai côi. -玞 fū phu① Vũ phu 珷玞 thứ đá giống như ngọc. -狙 jū thư① Một giống như con vượn, tính rất giảo quyệt. ② Rình đánh trộm. -狗 gǒu cẩu① Con chó, chó nuôi ở trong nhà. -狖 yòu dứu① Một giống khỉ. -狓 pī phi① Phi xương 狓猖 trộm giặc dữ tợn. -狒 fèi phí① Phí phí 狒狒 một giống khỉ ở châu Phi, tính rất dữ tợn. -狐 hú hồ① Con hồ (con cáo), da nó lột may áo ấm gọi là hồ cừu 狐裘. Tính cáo đa nghi, cho nên người hay ngờ vực gọi là hồ nghi 狐疑. Tục truyền rằng giống cáo tài cám dỗ người, cho nên gọi những đàn bà con gái làm cho người say đắm là hồ mị 狐媚. -狎 xiá hiệp① Quen, nhờn. ② Chớt nhã, đùa bỡn. ③ Khinh thường. -狌 shēng tính, tinh① Li tính 狸狌 con li. ② Một âm là tinh. Cùng nghĩa với chữ tinh 猩. -狉 pī phi① Con chó con. Phi phi 狉狉 chồm chồm, tả cái dáng thú dữ đương lồng lộn. -狀 zhuàng trạng① Hình trạng (dáng). Tình hình, nhṅư công trạng 功狀, tội trạng 罪狀 (tình hình tội), v.v. ② Hình dong ra, như trạng từ 狀詞 lời nói hình dong tỏ rõ một sự gì. ③ Bài trạng, bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh vua quan gọi là trạng. Cái đơn kiện cũng gọi là trạng. -物 wù vật① Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật cả. Thông thường chia ra ba loài: (1) Ðộng vật 動物 giống động vật, (2) Thực vật 植物 giống thực vật, (3) Khoáng vật 礦物 vật mỏ, v.v. ② Sự vật, như hữu vật hữu tắc 有物有則 một vật có một phép riêng. ③ Vật sắc 物色 dò la tìm tòi. -牧 mù mục① Kẻ chăn giống muông. ② Chăn nuôi đất ngoài cõi. ③ Chỗ chăn. ④ Nuôi, như ti dĩ tự mục dã 卑以自牧也 (Dịch Kinh 易經) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình. ⑤ Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục. ⑥ Quan coi thuyền bè. ⑦ Ðịnh bờ cõi ruộng. ⑧ Con bò bụng đen. -牚 chèng sanh① Chống đỡ. -版 bǎn bản① Ván, cùng nghĩa với chữ bản 板. ② Bản trúc 版築 đắp tường. ③ Thủ bản 手版 bản khai lí lịch trình với quan trên. ④ Bản đồ 版圖 bản đồ kê khai số dân và đất đai. ⑤ Sổ sách. ⑥ Cái hốt. ⑦ Tám thước gọi là một bản. -牀 chuáng sàng① Cái giường. Tục dùng như chữ sàng 床. ② Cái giá gác đồ. ③ Cái sàn bắc trên giếng để đỡ cái con quay kéo nước. -爭 zhēng tranh, tránh① Trang giành, cãi cọ. Phàm tranh hơn người hay cố lấy của người đều gọi là tranh. ② Thế nào? Dùng làm trợ từ. ③ Một âm là tránh. Can ngăn. -爬 pá ba① Gãi. Tục bảo bò cả chân cả tay là ba. -直 zhí trực① Thẳng. ② Chính trực không có riêng tây gì. ③ Ðược lẽ thẳng, được tỏ nỗi oan ra gọi là đắc trực 得直. ④ Thẳng tới, như trực tiếp 直接 thẳng tiếp. ⑤ Những, bất quá, dùng làm trợ từ, như trực bất bách bộ nhĩ 直不百步耳 (Mạnh Tử 孟子) những chẳng qua trăm bước vậy. ⑥ Ngay, chính nên, như hoa khai kham chiết trực tu chiết 花開堪折直須折 hoa nở nên bẻ bẻ ngay. ⑦ Hầu. ⑧ Cùng nghĩa với chữ trị 値 giá trị. -炙 zhì chích, chá① Nướng, cho thịt lên trên lửa cho chín gọi là chích. ② Một âm là chá. Chả, thịt nướng. ③ Thân gần, được gần mà tiêm nhiễm những tính hay gọi là thân chá 親炙. -炕 kàng kháng① Khô ráo, nướng, sấy. ② Cùng nghĩa với chữ kháng 匟, về phương bắc khí hậu rét lắm, phải xây bục ở trên, trong bục có đốt lửa cho ấm mà ngủ gọi là kháng. ③ Hé ra, mở ra. -炒 chǎo sao① Sao, rang. ② Cãi vã. -炎 yán viêm, đàm, diễm① Bốc cháy, ngọn lửa. ② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt 炎熱. ③ Phương nam gọi là viêm phương 炎方. ④ Một âm là đàm. Rực rỡ. ⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm 燄. -炊 chūi xuy, xuý① Thổi nấu, lấy lửa đun cho chín đồ ăn gọi là xuy. ② Một âm là xuý. Xuý luỹ 炊累 bụi bay loăn xoăn. -炁 qì khí① Cũng như chữ khí 氣. -泳 yǒng vịnh① Lặn, đi ngầm dưới đáy nước. -泱 yāng ương, áng① Ương ương 泱泱 sâu thẳm, mông mênh. ② Ngùn ngụt, khí mây ùn lên. ③ Một âm là áng. Bát ngát. -泰 tài thái① To lớn, cùng nghĩa với chữ thái 太. ② Hanh thông, thời vận tốt gọi là thái. ③ Xa xỉ rông rợ. ④ Khoan, rộng rãi, yên. Như quân tử thái nhi bất kiêu 君子泰而不驕 người quân tử rộng rãi mà không kiêu. -泯 mǐn mẫn, dân, miến① Hết, như mẫn một 泯沒 tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân. ② Một âm là miến. Lẫn lộn. -泮 pàn phán① Phán thuỷ 泮水 tên tràng học đời xưa. Ðời xưa ai được vào nhà ấy học gọi là nhập phán 入泮. ② Tan lở. ③ Bờ, cùng nghĩa chữ 畔. -泫 xuàn huyễn, huyên① Huyễn nhiên 泫然 ứa nước mắt. ② Một âm là huyên. Nước mông mênh. -泥 ní nê, nệ, nễ① Bùn. ② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê. ③ Mềm yếu. ④ Bôi, trát. ⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ. ⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt). -泣 qì khấp① Khóc, khóc không ra tiếng gọi là khấp. -波 bō ba① Sóng nhỏ, sóng nhỏ gọi là ba 波, sóng lớn gọi là lan 瀾. Văn bài gì có từng thứ nẩy ra cũng gọi là ba lan 波瀾. ② Một cái nổi lên một cái im đi cũng gọi là ba. Như âm nhạc phát ra tiếng, thì những tiếng còn dư lại gọi là âm ba 音波. Viết văn viết chữ thì chỗ tàng nên gò gập lại gọi là ba chích 波磔. ③ Dần đến, như ba cập 波及 trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, ba luỵ 波累 nhân người khác mà lụy đến mình. ④ Bôn ba 奔波 bôn tẩu vất vả. ⑤ Tia sáng của con mắt. -泡 pào phao, bào① Bọt nước. ② Ngâm nước. Ta quen đọc là chữ bào. -泠 líng linh① Linh linh 泠泠 tiếng nước chảy ve ve. ② Linh nhiên 泠然 tiếng gió thoảng qua (thổi vèo). ③ Cùng một nghĩa với chữ 伶. -泝 sù tố① Ngoi lên, cùng một nghĩa với chữ tố 溯 ngược dòng ngoi lên. -泛 fàn phiếm① Nổi lồng bồng. ② Phù phiếm (không thiết thực). ③ Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận 泛論 bàn phiếm. -泚 cǐ thử① Nước lắng trong. ② Mồ hôi mướt ra. ③ Nhấm, thẫm. Như thử bút 泚筆 nhấm bút, đẫm bút vào mực. ④ Rực rỡ. -泗 sì tứ① Sông Tứ. ② Nước mũi. -泖 mǎo mão① Sông Mão. ② Nước đọng. -注 zhù chú① Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú. ② Chuyên chú, như chú ý 注意 để hết ý vào, chú mục 注目 để mắt nhìn kĩ, v.v. ③ Chua, giải thích văn từ gọi là chú. Thông dụng chữ chú 註. ④ Ghi chép, như khởi cư chú 起居注, cổ kim chú 古今注 đều là sách ghi chép chuyện cũ cả. ⑤ Phụ thuộc, như phụ chú 附注 cho phụ vào dưới nguyên văn cho thêm ý mình vào. ⑥ Cô chú 孤注 đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú. Tục gọi một tôn là nhất chú 一注. ⑦ Lắp tên vào dây cung. -法 fǎ pháp① Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển 法典 bộ luật pháp, pháp quy 法規 khuôn phép, pháp luật 法律 phép luật, v.v. ② Lễ phép, như phi thánh vô pháp 非聖無法 chê thánh là vô phép. ③ Hình pháp, như chính pháp 正法 đem xử tử. ④ Phép, như văn pháp 文法 phép làm văn, thư pháp 書法 phép viết, v.v. ⑤ Bắt chước, như sư pháp 師法 bắt chước làm theo. ⑥ Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp 說法, tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư 法師, v.v. ⑦ Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp 法帖 cái thiếp để cho người tập. ⑧ Nước Pháp-lan-tây 法蘭西 France gọi tắt là nước Pháp. ⑨ Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần 法塵. -泔 gān cam, hạm① Nước vo gạo. ② Một âm là hạm. Ðầy giàn. -泓 hóng hoằng① Sâu thăm thẳm. ② Trong suốt (leo lẻo). -泒 gū cô① Sông Cô. -泑 yǒu ửu① Men (men tráng đồ sứ). -泐 lè lặc① Ðá nứt nẻ ra. ② Bút chát, viết. Như thủ lặc 手泐 cái thư thân tay viết. -泌 mì bí① Sông Bí. ② Phòi ra, phàm chất lỏng vì ép mà do các lỗ nhỏ chảy ra đều gọi là bí. ③ Suối chảy tuôn tuôn. -泊 bó bạc, phách① Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ. ② Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc, như phiêu bạc 漂泊 ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia. ③ Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì. ④ Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm. ⑤ Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả. -沼 zhǎo chiểu① Cái ao hình cong. -治 zhì trì, trị① Sửa. ② Trừng trị. ③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an 長治久安 (Minh sử 明史) trị yên lâu dài. ④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị 省治, huyện trị 縣治, v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ 治下 dưới quyền cai trị. ⑤ So sánh. -油 yóu du① Dầu, phàm chất gì lỏng mà có thể đốt cháy được đều gọi là du, như hoả du 火油 dầu hoả, đậu du 豆油 dầu đậu, chi du 脂油 dầu mỡ, v.v. ② Ùn ùn, tả cái vẻ nhiều mạnh, như du nhiên tác vân 油然作雲 (Mạnh Tử 孟子) ùn ùn mây nổi. ③ Trơn. -沸 fèi phí, phất① Sôi, như phí thuỷ 沸水 nước sôi. ② Một âm là phất. Vọt ra. -沴 lì lệ, diễn① Nước chảy bí, chảy không thông. ② Cái khí ác lệ, như tai lệ 災沴 dịch lệ truyền nhiễm. ③ Một âm là diễn. Lăng loàn (lấn láp khuấy rối). -河 hé hà① Sông. Hà Hán 河漢 là sông Thiên Hà ở trên trời, cao xa vô cùng, cho nên những kẻ nói khoác không đủ tin gọi là hà hán. -沱 tuó đà① Sông nhánh. ② Bàng đà 滂沱 mưa giàn giụa, nước mắt chan hoà. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. -沮 jū tự, trở, thư① Tự như 沮洳 đất lầy, đất trũng. ② Một âm là trở. Ngăn cản. ③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở 英華消沮 anh hoa tản mát. ④ Lại một âm là thư. Sông Thư. -沭 shù thuật① Sông Thuật. -沬 mèi muội, mội① Tên đất. Sáng lờ mờ, cũng đọc là chữ mội. -沫 mò mạt① Bọt nổi lên trên mặt nước. ② Nước bọt. -沓 tà đạp① Chồng chất. ② Nhiều, người đi lại nhiều gọi là vãng lai tạp đạp 往來雜沓. ③ Tham. ④ Hợp. ⑤ Ðạp đạp 沓沓 trễ nải, lảm nhảm (nhiều lời). -氛 fēn phân① Khí. ② Hung khí (khí tượng xấu). -氓 máng manh① Dân, dân không nghề nghiệp gọi là lưu manh 流氓. -毒 dú độc, đốc① Ác, như độc kế 毒計 kế ác. ② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh. ③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v. ④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm. ⑤ Trị, cai trị. ⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ). -歪 wāi oai, oa① Méo lệch. Ta quen đọc là chữ oa. -歧 qí kì① Ðường rẽ, phàm sự vật gì phát sinh ra không được chính thẳng đều gọi là kì cả. ② Cùng nghĩa với chữ kì 跂. -武 wǔ vũ, võ① Võ, đối lại với văn 文. Lấy uy sức mà phục người gọi là vũ. ② Vết chân, nối gót, như bộ vũ 步武 nối làm công nghiệp của người trước. ③ Khúc nhạc vũ. ④ Mũ lính. Ta quen đọc là chữ võ. -欣 xīn hân① Mừng, hớn hở. -盲 máng manh① Thanh manh. ② Làm mù, không biết mà làm xằng gọi là manh. ③ Tối. -盱 xū hu① Trợn mắt lên, trợn mắt cau mày gọi là hu hành 盱衡. ② Lo. ③ To, lớn. ④ Tên một thứ cỏ. -泆 yī dật① Ðầy giàn. ② Phóng túng, người không biết giữ gìn, phóng túng chơi càn gọi là dâm dật 淫泆. -泅 qíu tù① Bơi, lội. -泄 xiè tiết, duệ① Tiết lộ ra, phát tiết ra. ② Tạp nhạp. ③ Nhờn láo, nhăn nhở. ④ Một âm là duệ. Duệ duệ 泄泄 trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế. -泂 jiǒng huýnh① Xa. ② Sâu xa, thăm thẳm, mông mênh. ③ Giá lạnh. -況 kuàng huống① So sánh, lấy cái này mà hình dung cái kia gọi là hình huống 形況. ② Thêm, càng. Như huống tuỵ 況瘁 càng tiều tụy thêm. ③ Cảnh huống. ④ Tới thăm. ⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ 貺. 6. Nước lạnh. ⑦ Ví. ⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời. -沿 yán duyên① Ven, như duyên thuỷ nhi hạ 沿水而下 ven nước mà xuống, ở bên bờ ven nước cũng gọi là duyên. ② Noi, như tương duyên thành lệ 相沿成例 cùng noi thành lệ. -沾 zhān triêm, điếp① Ðầm thấm, như triêm nhiễm thị hiếu 沾染嗜好 tẩm nhiễm thói ham thích. ③ Triêm khái 沾溉 thấm khắp, làm việc có ích đến người sau gọi là triêm khái hậu nhân 沾溉後人. Có khi viết là triêm 霑. ④ Một âm là điếp. Hí hửng, như điếp điếp tự hỉ 沾沾自喜 (Sử kí 史記) hí hửng tự mừng, nói kẻ khí cục nhỏ hẹp được một tí đã mừng. Tục đọc là thiêm là sai. -沽 gū cô, cổ① Sông Cô, cửa bể Ðại Cô 大沽. ② Bán, như cầu thiện giá nhi cô chư 求善賈而沽諸 (Luận Ngữ 論語) cầu giá đắt mà bán chăng. ③ Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Luận Ngữ 論語) rượu mua nem mua không ăn. ④ Một âm là cổ. Người bán rượu, như đồ cổ 屠沽 bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu. ⑤ Vật xấu xí. -枬 nán nam① Cây nam (cây chò). -枝 zhī chi, kì① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉. ② Tán loạn. ③ Chi thể. ④ Chống chỏi, chống giữ. ⑤ Một âm là kì. Kì chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra. -果 guǒ quả① Quả, trái cây, như quả đào, quả mận, v.v. ② Quả quyết, quả cảm. ③ Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử 果然如此. ④ Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả. ⑤ Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả 因果. ⑥ No, như quả phúc 果腹 no bụng. -枚 méi mai① Cái quả, gốc cây, như tảo nhất mai 棗一枚 một quả táo. Mai bốc công thần 枚卜功臣 nhất nhất đều bói xem ai công hơn, đời sau gọi sự dùng quan tể tướng là mai bốc 枚卜 là bởi đó. ② Hàm mai 銜枚 ngậm hàm thiết, ngày xưa đem quân đi không muốn cho quân giặc biết bắt ngựa đóng hàm thiết cả lại cho không kêu được. ③ Cái vú chuông, cái vấu chuông. -枘 rùi nhuế① Kháp mộng, vào mộng, vót đầu gỗ cho vào vừa ngàm. Hai bên không hợp ý nhau gọi là tạc nhuế 鑿枘. -林 lín lâm① Rừng, như sâm lâm 森林 rừng rậm. ② Phàm chỗ nào tụ họp đông cũng gọi là lâm, như nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều kẻ học giả ở). ③ Ðông đúc, như lâm lập 林立 mọi vật chen chúc như rừng. -枕 zhěn chẩm, chấm① Xương trong óc cá. ② Cái đòn sau xe. ③ Cái gối. Nguyễn Trãi 阮廌: Thuyền song thôi chẩm đáo thiên minh 船窗推枕到天明 nằm ở cửa sổ thuyền trăn trở gối đến sáng. ④ Một âm là chấm. Gối đầu. ④ Tới, đến. -枑 hù hộ① Bệ hộ 梐枑 kén gỗ làm hình mắt chéo để làm cái che cửa. Cũng như cái phên mắt cáo, dựng ở trước các sở công để ngăn người khỏi tràn vào. -析 xī tích① Gỡ, tẽ ra, chia rẽ, như li tích 離析 chia ghẽ. ② Chẻ, như tích tân 析薪 chẻ củi. ③ Tách bạch, như tích nghi 析疑 nói tách bạch mối ngờ ra. -枌 fén phần① Cây phần (cây du du), đời xưa mới lập nên một làng nào đều giồng một thứ cây thổ ngơi để làm ghi. Phía đông ấp phong nhà Hán có làng phần du 枌榆 (làng vua Hán Cao Tổ), đời sau nhân thế gọi làng mình là phần du, cũng như nghĩa chữ tang tử 桑梓 vậy. -枋 fāng phương① Cây phương, dùng làm thuốc nhuộm. -枉 wǎng uổng① Tà, cong, như uổng đạo 枉道 đạo tà. ② Oan uổng. ③ Uốn mình tới, như uổng cố 枉顧 cố tình đoái tới, hạ mình đoái đến. ④ Uổng, như uổng phí tinh thần 枉費精神 uổng phí tinh thần, nhọc mà không có ích gì. -枇 pí tì① Ti bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được. -枅 jī phanh, bình① Phanh lư 枅櫚 cây phanh lư, một loài như cây dừa. Ta quen đọc là bình. -板 bǎn bản① Ván, mảnh mỏng, như mộc bản 木板 tấm ván, đồng bản 銅板 lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản 手板, tờ chiếu là chiếu bản 詔板 cũng do nghĩa ấy. ② Bản bản 板板 dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng 板蕩. ③ Ðờ đẫn, không hoạt động, như ngốc bản 呆板 ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản 古板 cổ lỗ vô dụng, v.v. ④ Bản in sách, như nguyên bản 原板 bản in nguyên văn, phiên bản 翻板 bản khắc lại, xuất bản 出板 in sách ra. ⑤ Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát. ⑥ Cái bàn vả. -松 sōng tùng① Cây thông, thông có nhiều thứ, như thông đỏ xích tùng 赤松, thông đen hắc tùng 黑松, hải tùng 海松, ngũ tu tùng 五鬚松, v.v. Cây thông đến mùa rét vẫn xanh, nên người mới ví nó như người có khí tiết và người thọ, như trinh tùng 貞松 nói người trinh tiết, kiều tùng 喬松 nói người thọ, v.v. -杼 zhù trữ, thự, thữ① Trữ trục 杼柚 cái thoi, cái thoi để dệt vải. ② Mỏng. ③ Một âm là thự. Cái máng tháo nước. ③ Lại một âm là thữ. Cây thữ. -杻 chǒu nữu, sửu① Cây nữu. ② Một âm là sửu. Cái xiềng, một đồ dùng trong hình ngục. -杷 pá ba, bà① Cái bồ cào, cũng như chữ ba 耙. ② Một âm là bà. Gọi tắt là cây tì bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được. -杶 chūn suân① Cây suân, dùng để đóng đàn. -杵 chǔ xử① Cái chầy. -杳 yǎo yểu, liểu① Mờ mịt, lặng bặt, như yểu nhiên 杳然 mờ mịt không có dấu vết gì, yểu vô tiêu tức 杳無消息 bặt không tin tức gì, v.v. ② Thăm thẳm, mông mênh. Ta quen đọc là chữ liểu. -杲 gǎo cảo① Sáng. ② Cao. -東 dōng đông① Phương đông, tục gọi người chủ là đông. Nước Trịnh nói với người nước Sở tự xưng nước mình là đông đạo chủ 東道主 nghĩa là người chủ ở phương đông. Tục gọi các chủ cổ phần công ti là cổ đông 股東 là do nghĩa đó. ② Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là đông dương 東洋, văn tự Nhật Bản gọi là đông văn 東文. ③ Ðông sàng 東牀 chàng rể (theo tích truyện Vương hi Chi, đời Tấn). -杰 jié kiệt① Cũng như chữ kiệt 傑. -杯 bēi bôi① Cái chén. -杭 háng hàng① Cái xuồng, cùng một nghĩa với chữ hàng 航. ② Tên đất. -杪 miǎo diểu① Cánh nhỏ. ② Cuối, như tuế diểu 歲杪 cuối năm, nguyệt diểu 月杪 cuối tháng, v.v. ③ Ngọn cây, ngọn cành cây. -殀 yǎo yểu① Chết non, có khi viết yểu 夭. ② Giết. -歿 mò một① Mất rồi, chết rồi. ② Mai một 埋歿, vùi lấp, không được tỏ rõ ra. -歾 mò một① Cũng như chữ một 沒. -服 fú phục① Áo mặc, như lễ phục 禮服 áo lễ, thường phục 常服 áo thường. ② Mặc áo. ③ Áo tang, trảm thôi 斬衰, tư thôi 齊衰, đại công 大功, tiểu công 小功, ti ma 緦麻 gọi là ngũ phục 五服. ④ Phục tòng. ⑤ Làm việc, như phục quan 服官 làm việc quan, phục điền 服田 làm ruộng, v.v. ⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục. ⑦ Uống, như phục dược 服藥 uống thuốc. ⑧ Quen, như bất phục thuỷ thổ 不服水土 chẳng quen đất nước. ⑨ Ðeo. ⑩ Nghĩ nhớ. ⑪ Cái ống tên. -朋 péng bằng① Bè bạn. ② Ðảng, như bằng tị vi gian 朋比為奸 kết đảng làm gian. ③ Sánh tầy, như thạc đại vô bằng 碩大無朋 to lớn không gì sánh tầy. ④ Năm vỏ sò là một bằng. Ðời xưa dùng vỏ sò làm tiền, cho nên tạ ơn người ta cho nhiều của gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫. -昕 xīn hân① Sớm, rạng đông, mặt trời mới mọc gọi là hân, như hân tịch 昕夕 sớm tối. -昔 xī tích① Xưa, trước, như tích nhật 昔日 ngày xưa. ② Ðêm, như nhất tích 一昔 một đêm. ③ Lâu ngày. ④ Thịt khô. -易 yì dịch, dị① Ðổi, hai bên lấy tiền hay lấy đồ mà đổi cho nhau gọi là mậu dịch 貿易. ② Biến đổi, thay. ③ Kinh Dịch. ④ Tích dịch 辟易 lùi lại. ⑤ Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan 難. ⑥ Sửa trị, làm. ⑦ Hoà bình. ⑧ Coi thường. ⑨ Yên ổn. -昏 hūn hôn① Tối, như hoàng hôn 黃昏 mờ mờ tối, hôn dạ 昏夜 đêm tối, v.v. ② Tối tăm, như hôn hội hồ đồ 昏憒楜塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì. ③ Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, bây giờ mới đổi dùng chữ hôn 婚. ④ Mờ. ⑤ Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn. -明 míng minh① Sáng, như minh tinh 明星 sao sáng, minh nguyệt 明月 trăng sáng. Dân tộc đã khai hoá gọi là văn minh 文明. ② Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh, như cao minh 高明 cao sáng, minh giám 明鑒 soi sáng, minh sát 明察 xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công 明公 nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó. ③ Phát minh, tỏ rõ, như phát minh tân lí 發明新理 phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc 自明心曲 tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi), minh minh như thử 明明如此 rành rành như thế, quang minh lỗi lạc 光明磊落 sáng sủa dõng dạc, v.v. ④ Mắt sáng, như táng minh 喪明 mù mắt, ông Tử Hạ con chết khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con người chết là táng minh chi thống 喪明之痛. ⑤ Mới sáng, như bình minh 平明 vừa sáng, minh nhật 明日 ngày mai, minh niên 明年 sang năm v.v. ⑥ Thần minh, như các dùng về người chết gọi là minh khí 明器. ⑦ Nhà Minh 明 (1368-1644), Minh Thái tổ 明太祖 là Chu Nguyên Chương 朱元璋 đánh được nhà Nguyên 元 lên làm vua gọi là nhà Minh. -昌 chāng xương① Tương đang, lời nói hay, như Vũ bái xương ngôn 禹拜昌言 vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kị huý gì gọi là xương ngôn 昌言. ② Sáng sủa, như xương minh 昌明 sáng láng rõ rệt. ③ Thịnh, như bang nãi kì xương 邦乃其昌 nước mới được thịnh. ④ Tốt đẹp, đẫy đà. ⑤ Vật được thoả sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương 百昌. -昊 hào hạo① Trời xanh, trời cả. ② Mùa hè. -昉 fǎng phưởng① Tang tảng, mới mờ mờ sáng. -昇 shēng thăng① Mặt trời mới mọc. ② Lên, cùng nghĩa như chữ thăng 升. ③ Tiến lên, thăng chức. -昆 kūn côn① Con nối, như hậu côn 後昆 đàn sau. ② Anh, côn ngọc 昆玉 anh em. ③ Nhung nhúc, như côn trùng 昆虫 sâu bọ, vì giống sâu bọ sinh sản nhiều lắm nên gọi là côn. -昃 zè trắc① Xế, mặt trời quá trưa gọi là trắc. -昂 áng ngang① Giơ cao, như ngang thủ 昂首 nghển đầu, đê ngang 低昂 cúi ngửa. Thái độ cao cả gọi là hiên ngang 軒昂 hay ngang tàng 昂藏, ý khí phấn phát gọi là kích ngang 激昂, v.v. ② Giá cao, giá đắt. Nguyễn Du 阮攸: Mễ giá bất thậm ngang 米價不甚昂 giá gạo không cao quá. -旾 chūn xuân① Nguyên là chữ xuân 春. -旻 mín mân① Mùa thu. ② Chỗ trời không, như thương mân 倉旻 trời xanh. -旺 wàng vượng① Sáng sủa, tốt đẹp. Phàm vật gì mới thịnh gọi là vượng, như thịnh vượng 盛旺, hưng vượng 興旺, v.v. -旹 shí thì① Ðời xưa dùng như chữ thì 時. -於 yú ư, ô① Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương 生於北方 sinh chưng phương bắc. ② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau. ③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚. -斫 zhuó chước① Phạt, đẵn, lấy dao đẵn cây gọi là chước. -斨 qiāng thương① Cái búa cây vuông (cái búa chỗ cắm cây có lỗ vuông). -斧 fǔ phủ① Cái búa. ② Của dùng, như tư phủ 資斧 đồ ăn dùng, cũng như ta nói củi nước vậy. ③ Sửa lại, như phủ chính 斧政 sửa lại cho đúng, đem văn chương của mình nhờ người sửa lại cho gọi là phủ chính. -政 zhèng chánh① Làm cho chính, người trên chế ra phép tắc luật lệ để cho kẻ dưới cứ thế mà noi gọi là chánh. ② Việc quan (việc nhà nước), như tòng chánh 從政 ra làm việc quan, trí chánh 致政 cáo quan. ③ Khuôn phép, như gia chánh 家政 khuôn phép trị nhà. ④ Tên quan (chủ coi về một việc) như học chánh 學政 chức học chánh (coi việc học), diêm chánh 鹽政 chức diêm chánh (coi việc muối). ⑤ Chất chánh, đem ý kiến hay văn bài nghị luận của mình đến nhờ người xem hộ gọi là trình chánh 呈政. Cũng đọc là chữ chính. -放 fàng phóng, phỏng① Buông, thả, như phóng ưng 放鷹 thả chim cắt ra, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc ra, v.v. ② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩. ③ Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa. ④ Phát ra, như phóng quang 放光 toả ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v. ⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra. ⑥ Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi. ⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết. ⑧ Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên. ⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra. ⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣. ② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm. -招 zhāo chiêu, thiêu, thiều① Vẫy. ② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả. ③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán. ④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu. ⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra. ⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶. -拚 pàn biện, phấn, phiên① Vỗ tay. ② Một âm là phấn. Quét, quét trước chiếu gọi là phấn. ③ Lại một âm là phiên. Cũng như chữ phiên 翻. -拙 zhuó chuyết① Vụng về. ② Lời nói tự nhún mình, như chuyết tác 拙作 bài làm của kẻ vụng về này. -拔 bá bạt, bội① Bạt lên, chọn trong cả bọn lấy riêng một người lên gọi là bạt. Như đề bạt 提拔, chân bạt 甄拔 đều một nghĩa ấy cả. ② Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người. ③ Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt. ④ Nhanh, vội. ⑤ Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá. -拓 tuò thác, tháp① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác 托. ② Ẩn ra, gạt ra. ③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp 搨. -拒 jù cự, củ① Chống cự. ② Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ 矩. -拑 qián kiềm① Cũng như chữ kiềm 鉗. -拐 guǎi quải① Quải phiến 拐騙 kẻ mìn, kẻ dỗ người đem bán gọi là quải tử 拐子. ② Cái gậy. -拎 līng linh① Xốc lên (tay nắm vật gì giơ lên). -拍 pāi phách① Vả, tát, vỗ. ② Dịp, cung bực (phím), mỗi một cung đàn gọi là một phách. ③ Cái phách, dùng để đánh nhịp mà hát. ④ Một thứ đồ để giữ thành. -拌 bàn phan, bạn① Vứt bỏ, như phan mệnh 拌命 bỏ liều mạng người. ② Một âm là bạn. Quấy đều. -拋 pāo phao① Ném đi, vứt đi. -拊 fǔ phụ, phu① Vỗ về. ② Tát, vả. ③ Cái chuôi đồ. ④ Cái chuôi dao. ⑤ Tên một thứ âm nhạc. ⑥ Một âm là phu. Tên một ông thầy thuốc đời vua Hoàng đế là Dư phu. -拉 lā lạp① Bẻ gẫy. ② Lôi kéo. -拈 nián niêm① Gión lấy, nhắc lấy, dùng ngón tay lấy vật gì gọi là niêm. -拇 mǔ mẫu① Ngón tay cái, ngón chân cái. -拆 chāi sách① Nứt ra, như giáp sách 甲拆 nứt nanh. ② Huỷ đi. -拄 zhǔ trụ① Cầm, chống đỡ. ② Chê bai. -拂 fú phất, bật, phật① Phẩy quét, như phất trần 拂塵 quét bụi. ② Phẩy qua, như xuân phong phất hạm 春風拂檻 gió xuân phẩy qua chấn song. ③ Nghịch lại, làm trái. ④ Phất tử 拂子 cái phất trần. ⑤ Ðánh. ⑥ Rũ, như phất y 拂衣 rũ áo. ⑦ Một âm là bật. Cùng nghĩa với chữ bật 弼. ⑧ Lại một âm là phật. Ngang trái. -披 pī phi, bia① Vạch ra, xé ra. Như phi vân kiến nhật 披雲見日 vạch mây thấy mặt trời. ② Chia rẽ, như li phi 離披 lìa rẽ, phi mĩ 披靡 rẽ lướt, v.v. ③ Khoác, như phi y hạ sàng 披衣下床 khoác áo bước xuống giường. ④ Toác ra. ⑤ Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ. -抨 pēng phanh, bình① Bẻ bắt, công kích. ② Khiến, theo, cũng đọc là bình. -所 suǒ sở① Xứ sở, như công sở 公所 sở công, hà sở 何所 chỗ nào? v.v. Tính gộp hết thẩy các cái của mình có gọi là sở hữu 所有. ② Một khu nhà gọi là nhất sở 一所. ③ Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình. ④ Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về. ⑤ Nếu, nghĩa như chữ giả 者. ⑥ Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở. -房 fáng phòng, bàng① Cái buồng. ② Ngăn, buồng. Như phong phòng 蜂房 tổ ong, liên phòng 蓮房 hương sen, lang phòng 榔房 buồng cau, v.v. ③ Sao phòng, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Chi, trong gia tộc chia ra từng chi gọi là phòng. Như trưởng phòng 長房 chi trưởng, thứ phòng 次房 chi thứ, v.v. ⑤ Quan phòng, các quan hội đồng chấm thi ngày xưa gọi là phòng quan 房官. ⑥ Một âm là bàng. A bàng 阿房 tên cung điện nhà Tần. Có khi dùng như chữ phòng 防. -戾 lì lệ, liệt① Ðến. ② Thôi, dừng lại. ③ Ðịnh hẳn. ④ Ngang trái, như tính tình quai lệ 性情乖戾 tính tình ngang trái, bạo lệ 暴戾 hung ác, v.v. ⑤ Tội, như can lệ 干戾 phạm tội. ⑥ Cong queo. ⑦ Nhanh cứng. ⑧ Một âm là liệt. Xoay lại. -戽 hù hố① Hố đẩu 戽斗 cái gầu dây, cái gáo múc nước trong thuyền. ② Cái xe kéo nước, dùng để vận nước lên ruộng. -戼 mǎo mão① Nguyên là chữ mão 卯. -拘 jū câu, cù① Bắt, như bị câu 被拘 bị bắt. ② Câu nệ, hay tin nhảm gọi là câu. ③ Câu thúc. ④ Hạn. ⑤ Bưng, lấy. ⑥ Cong. ⑦ Câu lư xá 拘盧舍 dịch âm tiếng Phạm, một tiếng gọi trong phép đo, một câu lư xá bằng hai dặm bây giờ, tám câu lư xá là một do tuần. ⑧ Một âm là cù. Châu cù 株拘 gốc cây gỗ khô. -拗 ǎo ảo, áo, húc① Bẻ. ② Một âm là áo. Như áo lệ 拗戾 cố ý ngang trái, chấp áo 執拗 cố bướng. ③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi. -拖 tuō tha, đà① Kéo, cũng đọc là chư đà. -拕 tuō tha① Nguyên là chữ tha 拖. -抽 chōu trừu① Kéo ra, như trừu thuỷ cơ khí 押水機器 cái máy kéo nước. ② Nẩy ra, như trừu nha 押芽 nẩy mầm. ③ Rút ra. Như trừu tiêm 押籤 rút thẻ ra. ④ Trích lấy, lấy một phần trong toàn cả bộ ra gọi là trừu. ⑤ Nhổ sạch. -押 yā áp① Kí, như hoa áp 花押 kí chữ để làm ghi. ② Giam giữ, bó buộc, như áp tống 押送, áp giải 押解đều nghĩa là bắt giải đi cả. ③ Ðể làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp 抵押. ④ Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy. ⑤ Cái nẹp mành mành. -抹 mǒ mạt① Bôi xoa. Bôi nhằng nhịt gọi là đồ 塗, bôi một vạch thẳng xuống gọi là mạt 抹. ② Lau. ③ Quét sạch, như mạt sát 抹殺 xoá toẹt hết, xổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết tư cách phẩm cách của người đi. -抶 chì sất① Ðánh đòn. -抵 dǐ để, chỉ① Mạo phạm, như để xúc 抵觸 chọc chạm đến. ② Chống cự. Như để kháng 抵抗 chống cự lại, để chế 抵制 tẩy chay, v.v. ③ Ðáng, như để tội 抵罪 đáng tội, để áp 抵押 ngang giá, v.v. ④ Ðến, như hành để mỗ xứ 行抵某處 đi đến xứ mỗ. ⑤ Quẳng, như để địa 抵地 quẳng xuống đất. ⑥ Ðại để 大抵 thể cả, đại để, lời nói bao quát tất cả. ⑦ Một âm là chỉ. Vỗ, như chỉ chưởng nhi đàm 抵掌而談 vỗ tay mà bàn. -抱 bào bão① Ôm, bế. ② Hoài bão 懷抱 trong lòng chứa một cái chí định làm một việc gì gọi là hoài bão. ③ Vùng. Hai tay vòng lại với nhau gọi là hợp bão 合抱, như hợp bão chi mộc 合抱之木 cây to bằng một vùng. ④ Giữ chắc, như bão quan 抱關 kẻ canh giữ nơi quan ải. ⑤ Ấp. Như kê bão noãn 雞抱卵 gà ấp trứng. -抬 tái sĩ, đài① Ðánh đòn. Tục đọc là chữ đài. -或 huò hoặc① Hoặc, là lời nói còn ngờ, chưa quyết định hẳn, như hoặc nhân 或人 hoặc người nào, hoặc viết 或曰 hoặc có kẻ nói rằng, v.v. ② Ngờ, cũng như chữ hoặc 惑. ③ Có. ④ Ai. -戕 qiāng tường① Giết, giết hại. Tự giết chết mình gọi là tự tường 自戕. -戔 jiān tiên, tàn① Tiên tiên 戔戔 nhỏ nhặt. ② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn 殘. -怵 chù truật① Sợ hãi. ② Xót xa. ③ Doạ nạt, như truật dĩ lợi hại 怵以利害 lấy lẽ lợi hại mà doạ nạt. -怳 huǎng hoảng① Hoảng nhiên 怳然 hoảng vậy, tả cái dáng thất ý, có khi dùng như chữ hoảng 恍. -怯 qiè khiếp① Sợ khiếp (nhát). Tục gọi người hay ốm là khiếp nhược 怯弱, tả cái vẻ con gái lướt mướt gọi là kiều khiếp 嬌怯. -怫 fú phật, phí① Uất, phật uất 怫鬱 uất tức quá muốn làm cho toang ra. ② Một âm là phí. Bừng bừng, tả cái sắc nổi giận. -怪 guài quái① Lạ, như quái sự 怪事 việc lạ. ② Yêu quái. ③ Ngờ hãi, như đại kinh tiểu hãi 大驚小怪 sợ lớn hãi nhỏ. Tục cho sự bị người quở trách là quái, như kiến quái 見怪 thấy trách, chiêu quái 招怪 vời lấy lời trách, v.v. -怩 ní ny① Nữu ny 忸怩 thẹn thò (sắc mặt thẹn thò). -性 xìng tính① Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm phú cho người, như tính thiện 性善 tính lành. ② Mạng sống, như tính mệnh 性命. ③ Hình tính, chỉ về công dụng các vật, như dược tính 藥性 tính thuốc, vật tính 物性 tính vật, v.v. ④ Yên nhiên mà làm không có chấp chước gì cả, như Nghiêu Thuấn tính chi dã 堯舜性之也 vua Nghiêu vua Thuấn cứ như chân tính mà làm vậy. Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng từ bi hỉ xả mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam giận dữ ngu si mà gây nên hết thẩy mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (kiến tính 見性) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay. -怦 pēng phanh① Phanh nhiên 怦然 áy náy, tả cái dáng động lòng. Phanh phanh 怦怦 thẳng thắn, tả cái lòng trung trực. -怡 yí di① Vui vẻ, dễ dàng. -怖 bù phố① Hãi. Sợ hãi cuống quýt lên gọi là khủng phố 恐怖. ② Doạ nạt. -怕 pà phạ① Sợ. -怔 zhēng chinh① Sợ run. ② Chinh xung 怔忡 bệnh sợ, trong lòng nao nao như người sắp bị bắt. -怏 yàng ưởng① Tấm tức, ý không được thoả thích gọi là ưởng ưởng 怏怏. -怀 huái phó① Gian tục mượn làm chữ 懷. -忿 fèn phẫn① Giận cáu, nhân giận phát cáu, không đoái gì nữa gọi là phẫn, như phẫn bất dục sinh 忿不欲生 tức giận chẳng muốn sống. -忽 hū hốt① Nhãng, như sơ hốt 疏忽 sao nhãng, hốt lược 忽略 nhãng qua, v.v. ② Chợt, như thúc hốt 倏忽 chợt thoáng, nói sự nhanh chóng, xuất ư bất ý, nói gọn chỉ nói là hốt, như hốt nhiên 忽然 chợt vậy. ③ Số hốt, phép đo có thước, tất, phân, li, hào, ti, hốt. Phép cân có lạng, đồng, phân, li, hào, ti, hốt. -念 niàn niệm① Nghĩ nhớ. ② Ngâm đọc, như niệm thư 念書 đọc sách, niệm kinh 念經 niệm kinh, v.v. ③ Hai mươi, như niệm ngũ nhật 念五日 ngày 25. -忴 qián linh① Cũng như chữ linh 伶 tục mượn làm chữ liên 憐. -忠 zhōng trung① Thực, dốc lòng, hết bổn phận mình là trung. -忝 tiǎn thiểm① Nhục. ② Tục dùng làm lời nói khiêm như: thiểm quyến 忝眷 gia quyến của kẻ hèn mọn này. -徂 cú tồ① Ði. ② Chết mất. ③ Ðến, kịp. -征 zhēng chinh① Ði. ② Kẻ trên đem binh đánh kẻ dưới có tội gọi là chinh. ③ Lấy thuế. Như chinh phú 征賦 lấy thuế. -彼 bǐ bỉ① Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử 不分彼此 chẳng phân biệt được đấy với đây. ② Kẻ khác, kẻ kia. ③ Lời nói coi xa không thiết gì. -弩 nǔ nỗ① Cái nỏ. -弧 hú hồ, o① Cái cung gỗ, như tang hồ 桑弧 cung dâu. Lễ ngày xưa đẻ con trai thì treo cái cung gỗ ở bên cửa tay trái, tỏ ý con trai phải có chí bốn phương, vì thế nên đẻ con trai gọi là huyền hồ 懸弧. ② Vòng tròn cắt ra làm ba góc gọi là hồ tam giác 弧三解. ③ Một âm là o. Cong. -弦 xián huyền① Dây cung. ② Ðàn, một thứ âm nhạc lấy tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền 絃. ③ Tuần huyền, lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền 上弦, ngày 22, 23 là hạ huyền 下弦 ④ Mạch huyền. Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền. ⑤ Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên goá vợ gọi là đoạn huyền 斷弦, lấy vợ kế gọi là tục huyền 續弦. -弥 mí di① Tục dùng như chữ di 彌. -弤 dǐ để① Cái cung có chạm trổ hình vẽ và chữ. -弢 tāo thao① Cái túi cung, vỏ cung. ② Cũng có khi dùng như chữ thao 韜. Lục thao 六弢 tên một thiên trong binh thư nhà Chu. -弟 dì đệ, đễ① Em trai. ② Một âm là đễ. Thuận. Cũng như chữ 'đễ 悌. ③ Dễ dãi, như khải đễ 豈弟 vui vẻ dễ dãi. -府 fǔ phủ① Tủ chứa sách vở tờ bồi. ② Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán 府怨. ③ Quan, quan to gọi là đại phủ 大府. ④ Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ 知府. ⑤ Nhà ở, như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ 謀府. ⑥ Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân 府君, cũng như gia quân 家君. -庚 gēng canh① Can canh, can thứ bảy trong mười can. ② Tuổi, cùng tuổi với mình gọi là đồng canh 同庚. ③ Ðường. ④ Ðền trả. -店 diàn điếm① Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ, tục gọi nhà trọ là khách điếm 客店. -庖 páo bào① Bếp, bồi bếp gọi là bào đinh 庖丁. -底 dǐ để① Ðáy, như thuỷ để 水底 đáy nước. ② Ngăn, thôi. ③ Ðến, như mĩ sở để chỉ 靡所底止 chẳng hay đến đâu là thôi. ④ Văn thư mới thảo gọi là để. Tục thường gọi bản thảo là để tử 底子. ⑤ Sao vậy, lời ngờ mà hỏi. Như để sự 底事 việc gì vậy? để xứ 底處 chốn nào vậy? -帥 shuài suất, suý① Thống suất, như suất sư 帥師 thống suất cả cánh quân đi. ② Làm gương, lấy mình làm phép cho người ta noi gọi là suất, như Nghiêu Thuấn suất, thiên hạ dĩ nhân 堯舜帥天下以仁 vua Nghiêu Thuấn làm gương cho thiên hạ noi theo làm nhân. ② Một âm là suý. Tướng coi cả một cánh quân gọi là suý, như nguyên suý 元帥 tướng đầu. Tục gọi Tổng đốc là đại suý 大帥 nghĩa là kiêm coi cả việc quân vậy. -帢 qià kháp① Cái mũ, thứ mũ riêng của Nguỵ Vũ Ðế 魏武帝 chế ra. -帝 dì đế① Vua. ② Vị thần rất tôn gọi là đế, như trời gọi là thượng đế 上帝. -帛 bó bạch① Luạ, thứ dệt bằng tơ trần gọi là bạch. -帚 zhǒu trửu① Cái chổi, cái dùng để quét để giặt rửa đều gọi là chửu. -帙 zhì trật, pho① Cái túi nhỏ. Sách vở đời xưa đều đóng từng cuốn, rồi cho vào túi bọc lại gọi là trật. Nay gọi một hòm sách là nhất trật 一帙 cũng là bởi nghĩa ấy.Ta quen đọc là pho. Như thư nhất trật 書一帙 sách một pho. -帘 lián liêm① Cái cờ bài rượu. ② Cái màn treo cửa cũng gọi là môn liêm 門帘. -帖 tiē thiếp① Lấy lụa viết chữ vào lụa. Ðời xưa chưa có giấy, phải viết vào lụa gọi là thiếp. Ðời sau viết vào giấy cũng gọi là thiếp, như xuân thiếp 春帖 câu đối tết, phủ thiếp 府帖 dấu hiệu làm tin trong quan tràng, giản thiếp 柬帖 cái danh thiếp, nê kim thiếp tử 泥金帖子 cái đơn hàng hay nhãn hiệu xoa kim nhũ, v.v. ② Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp. ③ Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖. ④ Yên định, như thoả thiếp 妥帖, xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả. -帕 pà mạt, phách, phạ① Cái khăn bịt trán, bây giờ dùng làm đồ đeo và gọi là thủ phách 手帕. ② Bọc. ③ Một âm là phạ. Cái màn, cái khăn phủ bàn. -帔 pèi bí① Cái ấp vai (choàng). Ngày xưa con gái về nhà chồng mặc áo có cái ấp vai bằng bàng hoa mĩ. -帓 mà mạt① Cái khăn bịt đầu. -帑 tǎng nô, thảng① Vợ con, cũng như chữ nô 拏. ② Một âm là thảng. Kho để của. -岸 àn ngạn① Bờ, như đê ngạn 堤岸 bờ đê. ② Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道岸 nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到彼岸, đăng giác ngạn 登覺岸 đều là cái nghĩa ấy cả. ③ Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo 岸然道貌 dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁岸. Tính không cùng hoà với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖岸 cũng cùng một ý cao cả. -岷 mín dân, mân① Núi Dân. Cũng đọc là chữ mân. -岵 hù hỗ① Núi có cây cỏ, kinh Thi có câu: Trắc bỉ hỗ hề, chiêm vọng phụ hề 陟彼岵兮瞻望父兮 trèo lên núi Hỗ chừ, nhìn ngóng cha chừ. Nay nói sự nghĩ nhớ cha là trắc hỗ  陟岵 là bởi đó. -岳 yuè nhạc① Cũng như chữ nhạc 嶽, năm núi Nhạc, núi Thái Sơn cũng là một quả núi trong ngũ-nhạc, trên có một ngọn núi là trượng nhân phong 丈人峯 vì thế nên bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈, tục dùng chữ nhạc này cả. -岱 dài đại① Núi đại, tức núi Thái Sơn 泰山. -岬 jiǎ giáp① Vệ núi. Giữa khoảng hai quả núi gọi là giáp. Núi thè vào bể cũng gọi là giáp. -岫 xìu tụ① Hang núi. ② Ngọn núi tròn. -岩 yán nham① Ðá nham, một chất lẫn cả đá cát để làm thành vỏ đất bọc quả địa cầu. Do khí nóng của đất mà thành gọi là hoả thành nham 火成岩, do gió thổi nước chảy mòn gọi là thuỷ thành nham 水成岩.Tục dùng như chữ nham 巖. -岧 tiáo thiều① Thiều nghiêu 岧嶢 cao chót vót. -岣 gǒu cẩu, cu① Cẩu lũ 岣嶁 núi Cẩu-lũ. Cũng đọc là chữ cu. -岢 kě khả① Khả lam 岢嵐 núi Khả-lam. -岡 gāng cương① Sườn núi. -岛 dǎo đảo① Tục dùng như chữ đảo 島. -届 jiè giới① Tục dùng như chữ 屆. -屈 qū khuất, quật① Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng 理屈詞窮 lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất 冤屈, v.v. ② Chịu khuất, như khuất tiết 屈節 chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người. ③ Một âm là quật. Như quật cường 屈彊 cứng cỏi. -屆 jiè giới① Ðến, như giới thời 屆時 tới thời, một lần cũng gọi là nhất giới 一屆. -居 jū cư, kí① Ở, như yến cư 燕居 nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì. ② Tích chứa, như hoá cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良. ③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều. ④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế. ⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ. ⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế? -尙 shàng thượng① Ngõ hầu, như thượng hưởng 尙饗 ngõ hầu hưởng cho. ② Còn, như thượng hữu điển hình 尙有典型 còn có khuôn phép. ③ Hơn, như vô dĩ tương thượng 無以相尙 không lấy gì cùng tranh hơn. ④ Chuộng, trên. Như thượng đức 尙德 chuộng đức, thượng sỉ 尙齒 chuộng tuổi, v.v. ⑤ Chủ, hết thẩy các người giữ việc tiến đồ cho vua dùng đều gọi là thượng. Như thượng y 尙衣 chức quan coi áo của vua, thượng thực 尙食 chức quan coi về việc ăn của vua. Ngày xưa định phép quan, ông nào đứng đầu một bộ nào trong sáu bộ thì gọi là quan thượng thư. Như quan đầu bộ quan lại gọi là Lại bộ thượng thư 吏部尙書. ⑥ Sánh đôi, lấy công chúa gọi là thượng, vì tôn là con nhà vua nên không dám kêu là thú. -怛 dá đát① Xót xa, thấy người có sự bất hạnh mà sinh lòng thương gọi là đát. Tục gọi người chết là đát hoá 怛化 là theo nghĩa ấy. ② Kinh ngạc. ③ Nhọc nhằn. -怙 hù hỗ① Cậy, Kinh Thi có câu: Vô phụ hà hỗ vô mẫu hà thị 無父何怙無母何恃 không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai, vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃. Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃. -往 wǎng vãng① Ði. ② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa. ③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế. ④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng. ⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生. -彿 fú phất① Phảng phất 彷佛 thấy không được rõ ràng. -宜 yí nghi① Nên, như nghi thất nghi gia 宜室宜家 nên vợ nên chồng. Tính giống vật nào hợp ở chỗ nào cũng gọi là nghi, như thổ nghi 土宜 nghĩa là thứ ấy là thứ ưa ở xứ ấy. Như ta gọi vải ở Quang là thổ nghi (thổ ngơi) nghĩa là vải trồng ở đấy ngon hơn trồng chỗ khác. ② Nên thế, như bất diệc nghi hồ 不亦宜乎 chẳng cũng nên ư! ③ Tế nghi, như nghi hồ xã 宜乎社 tế nghi ở nền xã. -宛 wǎn uyển, uyên① Uyển nhiên 宛然 y nhiên (rõ thế). ② Nhỏ bé. ③ Một âm là uyên. Ðại uyên 大宛 tên một nước ở Tây-vực đời nhà Hán. -定 dìng định, đính① Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định. ② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không. ③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm. ④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng. ⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v. ⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy. ⑦ Một âm là đính. Sao đính. ⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân. -宙 zhòu trụ① Xưa đi nay lại gọi là trụ, như nói vũ trụ 宇宙 suốt gầm trời, vũ 宇 là nói về khoảng hư không (không gian), trụ 宙 là nói về khoảng thì giờ (thời gian) nghĩa là không gì là không bao quát hết cả ở trong đó vậy. -官 guān quan① Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan. ② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan. ⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền 官田 ruộng công. ④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan 吾官 của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy. ⑤ Ðược việc, yên việc. -宗 zōng tông① Ông tông, ông tổ nhất gọi là tổ, thứ nữa là tông. Thường gọi là tông miếu, nghĩa là miếu thờ ông tổ ông tông vậy. Tục thường gọi các đời trước là tổ tông 祖宗. ② Họ hàng dòng trưởng là đại tông 大宗, dòng thứ là tiểu tông 小宗, cùng họ gọi là đồng tông 同宗. ③ Chủ, như tông chỉ 宗旨 chủ ý quy về cái gì. ④ Dòng phái, đạo phật từ ông Ngũ-tổ trở về sau chia làm hai dòng nam bắc, gọi là nam tông 南宗 và bắc tông 北宗. ⑤ Tục gọi một kiện là một tông, như tập văn tự gọi là quyển tông 卷宗, một số đồ lớn gọi là đại tông 大宗. -宕 dàng đãng① Ý khí ngang dọc không chịu kiềm chế gọi là đãng. Cũng như chữ đãng 蕩. ② Tục gọi bỏ lửng việc không làm cho xong là đãng. ③ Mỏ đá. -宓 mì mật, phục① Yên lặng. ② Một âm là phục. Cũng như chữ phục 伏. -孥 nú nô① Con, có nghĩa gọi chung cả vợ con, như tội nhân bất nô 罪人不孥 bắt tội không bắt đến vợ con. ② Ðứa ở. -孤 gū cô① Mồ côi, mồ côi cha sớm gọi là cô. ② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hoà hợp với chúng cả. ③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v. ④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保. ⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy. ⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn. -季 jì quý① Nhỏ, em bé gọi là quý đệ 季弟. ② Cuối, tháng cuối mùa gọi là quý. Như tháng ba gọi là tháng quý xuân 季春. Ðời cuối cùng cũng gọi là quý thế 季世. ③ Mùa, ba tháng là một quý, nên bốn mùa cũng gọi là tứ quý 四季. -孟 mèng mạnh, mãng① Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá 伯, con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh 孟. ② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v. ③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên. ④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực. -委 wěi uỷ, uy① Ủy thác, giao phó cho việc gì gọi là uỷ. ② Chồng chất, văn thư bề bộn gọi là điền uỷ 填委. ③ Ngọn, như cùng nguyên cánh uỷ 窮源竟委 cùng nguồn hết ngọn. ④ Thực là, như uỷ hệ 委係 thực hệ vì. ⑤ Vất bỏ. ⑥ Một âm là uy. Uy di 委蛇 ung dung tự đắc, như uy di uy khúc tự đắc chi mạo 委蛇,委曲自得之貌 (Mao hanh 毛亨). ⑦ Gượng theo, uốn mình mà theo, như uy khúc 委曲, uy khuất 委屈 đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả. -姓 xìng tính① Họ. Con cháu gọi là tử tính 子姓, thứ dân gọi là bách tính 百姓. -姒 sì tự, tỉ① Chị em dâu gọi nhau là tự. Vợ anh gọi là tự phụ 姒婦, vợ em gọi là đệ phụ 第婦. Cũng đọc là chũ tỉ. -姑 gū cô① Mẹ chồng. ② Chị dâu gọi em gái chồng là tiểu cô 小姑. ③ Chị em với bố cũng gọi là cô. ④ Mẹ vợ cũng gọi là ngoại cô 外姑. ⑤ Tiếng gọi chung của đàn bà con gái. Tục gọi con gái chưa chồng là cô. ⑥ Tiếng giúp lời, nghĩa là hẵng, hãy. Như cô xả nhữ sở học nhi tòng ngã 姑舍汝所學而從我 hãy bỏ cái mày học mà theo ta. ⑦ Cô tức 姑息 núm náu, yêu không phải đạo gọi là cô tức. -姐 jiě tả, thư① Tục gọi chị gái là tả. ② Tiếng thông dụng để gọi về con gái như tiểu tả 小姐, đại tả 大姐 cô ả. Ta quen gọi là thư. -姍 shān san, tiên① San tiếu 姍笑 chê cười. ② Một âm là tiên. Tiên tiên 姍姍 dáng con gái đi tha thướt. -始 shǐ thuỷ, thí① Mới, trước. ② Một âm là thí. Tiếng trợ ngữ, như vị thí 未始 chưa từng. -姊 zǐ tỉ① Chị gái. -姆 mǔ mỗ① Thầy dạy con gái. ② Ðàn bà gọi chị dâu mình là mỗ. -妾 qiè thiếp① Nàng hầu, vợ lẽ. ② Tiếng con gái tự xưng nhún mình. Như thiếp bản nho gia nữ 妾本儒家女 thiếp tôi vốn là con gái nhà học trò. -妻 qī thê, thế① Vợ cả. ② Một âm là thế. Gả chống cho con gái. -妺 mò muội① Em gái. -妲 dá đát① Ðát kỉ 妲己 vợ vua Trụ nhà Ân. -妯 zhóu trục, trừu① Trục lí 妯娌 chị em dâu. ② Một âm là trừu. Tâm động (chột dạ). -妮 nī ny① Con đòi. -妬 dù đố① Cũng như chữ đố 妒. -奉 fèng phụng, bổng① Vâng, kính vâng mệnh ý của người trên gọi là phụng. ② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng. ③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng. ④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng 俸. -奈 nài nại① Nại hà 奈何 nài sao. -奇 qí kì, cơ① Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì. ② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ. ③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇. ④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ. -奄 yǎn yểm, yêm① Bao la. bao la có hết các cái gọi là yểm hữu 奄有. ② Chợt, vội. ③ Yểm nhân 奄人 quan hoạn. ④ Một âm là yêm. Lâu, cũng như chữ yêm 淹. -夜 yè dạ① Ban đêm. ② Ði đêm. -垃 lā lạp① Xem chữ ngập 圾 ở trên. -垂 chúi thùy① Rủ xuống. ② Cũng như chữ thùy. Biên thùy 邊垂 ngoài ven nước. ③ Sắp, như sự tại thùy thành 事在垂成 việc ở sắp nên. ④ Lời người trên đối với kẻ dưới, như thùy niệm 垂念 rủ lòng nghĩ tới. -坿 fù phụ① Tục dùng như chữ phụ 附. -坼 chè sách① Nứt ra. -坻 chí chì, để① Cái đống đất cao ở trong nước. ② Một âm là để. sườn núi (thung lũng) -坺 bá bạt① Ðào đất. ② Mao bạt 茅坺 mê cỏ. -坷 kě khả① Khảm khả 坎坷 gập ghềnh, nói bóng là sự làm không được trôi chảy. Ta quen đọc là khảm kha. -坵 qīu khâu① Cũng như chữ khâu 丘. -坳 ào ao① Chỗ đất trũng xuống (hố). -坰 jiōng quynh① Ngoài đồng, ngoài rừng. -坯 pī bôi① Tục dùng như chữ bôi 坏 -坫 diàn điếm① Cái bục, cái bệ. ② Góc nhà. ③ Chỗ đắp bằng đất để chứa đồ ăn ở trong nhà. -坪 píng bình① Chỗ đất bằng phẳng. ② Phép đo nước Nhật-bản cho 36 thước vuông bề mặt là một bình. -坩 gān kham① Ðồ bằng đất, như nồi, chum, vò, lọ, v.v. -坦 tǎn thản① Phẳng phắn. Trong lòng không vướng vít gì gọi là thản nhiên 坦然. -坤 kūn khôn① Quẻ khôn, ví như đất, là một quẻ trong bát quái. ② Thuận nói về đức hạnh bên đàn bà. Như khôn trạch 坤宅 nhà gái. -坡 pō pha① Sườn núi. Chỗ hình đất cao thấp nghiêng lệch mà vẫn liền vào nhau. -固 gù cố① Bền chắc. ② Cố chấp, không biến thông, cái gì cũng chấp nhất gọi là cố. ③ Cố, như cố thỉnh 固請 cố xin, cố từ 固辭 cố từ, v.v. ④ Cố nhiên, lời giúp tiếng, như cố dã 固也 cố nhiên thế vậy. ⑤ Bỉ lậu. ⑥ Yên định. -囹 líng linh① Linh ngữ 囹圄 nhà tù (nhà pha). -囷 qūn khuân① Cái vựa tròn đựng thóc. -咖 kā già① Già phê 咖啡 cây cà phê. -咕 gū cô① Cô nông 咕噥 nói dai (lải nhải). -咐 fù phù, phó① Hà hơi. ② Một âm là phó. Phân phó 吩咐 dặn bảo kẻ dưới. -咏 yǒng vịnh① Tục dùng như chữ vịnh 詠. -咎 jìu cữu, cao① Xấu, hưu cữu 休咎 tốt xấu. ② Lỗi, như cữu vô khả từ 咎無可辭 lỗi không khá từ. ③ Một âm là cao, cũng như chữ cao 皐. -和 hé hoà, hoạ① Hoà, cùng ăn nhịp với nhau. ② Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hoà. Mưa gió phải thì gọi là thiên hoà 天和. ③ Không trái với ai gọi là hoà, như hoà khí 和氣. ④ Thuận hoà, như hoà thân 和親, hoà hiếu 和好, v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hoà, như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hoà nghị 和議, hoà ước 和約, kiện nhau lại giàn hoà với nhau gọi là hoà giải 和解, hoà tức 和息, v.v. ⑤ Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thoả thuận gọi là hoà, như chánh thông nhân hoà 政通人和 chánh trị thông đạt nhân dân vui hoà. ⑥ Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hoà giá 和價. ⑦ Pha đều, như hoà canh 和羹 hoà canh, hoà dược 和藥 hoà thuốc, v.v. ⑧ Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan 鸞, cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hoà loan 和鸞. ⑨ Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hoà 前和, bây giờ gọi là hoà đầu 和頭. ⑩ Nước Nhật-bản gọi là hoà quốc 和國, nên chữ Nhật-bản gọi là hoà văn 和文. ⑪ Hoà hiệu 和較 danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hoà, số sút đi gọi là số hiệu. ⑫ Hoà-nam 和南 dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ. ⑬ Hoà thượng 和尚 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học. ⑭ Cùng, như ngã hoà nễ 我和你 ta cùng mày. ⑮ Một âm là hoạ. Hoạ lại, kẻ xướng lên trước là xướng 唱, kẻ ứng theo lại là hoạ 和. Như ta nói xướng hoạ 唱和, phụ hoạ 附和, v.v. -咋 zhà trách, trá① Tiếng to. ② Một âm là trá. Tạm. -咈 fú phất① Trái ý, ý không ưng thế, gọi là hu phất 吁咈. -咆 páo bào① Bào hao 咆哮 gầm hét, gầm ghè, tiếng giống thú dữ tức mà hét lên, kẻ phàm phũ gào hét cũng gọi là bào hao. -咄 duō đốt, đoát① Ðốt đốt 咄咄 ối chao! tiếng kinh sợ. ② Một âm là đoát. Tiếng quát tháo. -咂 zā táp① Tra vào mồm. -咀 jǔ trớ① trớ tước 咀嚼 nhấm nuốt. -命 mìng mệnh① Sai khiến. ② Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令. ③ Lời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 誥命. ④ Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh. ⑤ Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命. ⑥ Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh). ⑦ Từ mệnh (lời văn hoa). ⑧ Ðạo, như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời. -呼 hū hô, há① Thở ra. ② Gọi. ③ Kêu to, gọi to. ④ Một âm là há. Thét mắng. -呻 shēn thân① Rên rỉ. -呸 pēi phi① Tiếng cãi nhau. -呷 xiā hạp① Hít vào. Hút mà uống vào gọi là hạp. -呶 náo nao① Rầm rĩ. -呴 xū ha① Mắng, như ha xích 呵斥 mắng đuổi. ② Ha ha 呵呵 tiếng cười ha hả. ③ Hà hơi. Hà hơi cho nóng gọi là ha. -味 wèi vị① Mùi, chua, đắng, ngọt, cay, mặn là năm mùi (ngũ vị 五味). ② Nếm, xem vật ấy là mùi gì gọi là vị. Cái gì có hứng thú gọi là hữu vị 有味. -呱 gū oa① Oa oa 呱呱 oe oe, tiếng trẻ con khóc. -呫 tiē chiếp① Chiếp chiếp 呫呫 thì thầm. -呪 zhòu chú① Nguyền rủa. ② Thần chú. ③ Theo nghĩa kinh nhà Phật thì chú nghĩa là chúc nguyện. -周 zhōu chu① Khắp, như chu đáo 周到, chu chí 周至 nghĩa là trọn vẹn trước sau, không sai suyễn tí gì. ② Vòng, khắp một vòng tròn gọi là chu. ③ Chu cấp, như quân tử chu cấp bất kế phú 君子周給不繼富 người quân tử chu cấp cho kẻ túng thiếu chẳng thêm giầu cho kẻ giầu có. ④ Nhà Chu, vua Vũ Vương đánh giết vua Trụ nhà Thương, lên làm vua gọi là nhà Chu, cách đây chừng ba nghìn năm. Về đời Nam bắc triều, Vũ-văn-Giác nổi lên gọi là Bắc chu 北周. Về đời ngũ đại Quách-uy lên làm vua cũng gọi là Hậu Chu 後周. -呦 yōu u① U u 呦呦 tiếng hươu kêu. -呢 ní ni, nỉ① Ni nam 呢喃 rì rầm, tiếng chim yến kêu. ② Một thứ dệt bằng lông giống như giạ. Ta gọi là nỉ. -受 shòu thụ① Chịu nhận lấy. Người này cho, người kia chịu lấy gọi là thụ thụ 受受. ② Vâng, như thụ mệnh 受命 vâng mệnh. ③ Ðựng chứa, như tiêu thụ 消受 hưởng dùng, thụ dụng 受用 được dùng, ý nói được hưởng thụ các sự tốt lành, các món sung sướng vậy. -取 qǔ thủ① Chịu lấy. Như nhất giới bất thủ 一介不取 một mảy chẳng chịu lấy. ② Chọn lấy. Như thủ sĩ 取士 chọn lấy học trò mà dùng. ③ Dùng, như nhất tràng túc thủ 一長足取 một cái giỏi đủ lấy dùng. ④ Lấy lấy. Như thám nang thủ vật 探囊取物 thò túi lấy đồ. ⑤ Làm, như thủ xảo 取巧 làm khéo. -叔 shū thúc① Bé, anh gọi em là thúc. Như nhị thúc 二叔 chú hai. ② Chú, em bố gọi là thúc. Như thúc phụ 叔父 chú ruột. -厔 zhì chất① Chỗ nước uốn cong. ② Tên một huyện bên Tầu. -厓 yá nhai① Bên, như nhai ngạn 厓岸 bên bờ. Cũng như chữ nhai 崖, 涯. -厎 zhǐ chỉ① Ðến. ② Ðịnh. Lại có nghĩa như chữ chỉ 砥 nghĩa là đá mài. -卺 jǐn cẩn① Lấy quả bầu tiện làm chén uống rượu để dùng trong lễ cưới gọi là chén cẩn. Tục gọi lễ vợ chồng làm lễ chuốc rượu với nhau gọi là lễ hợp cẩn 合卺 là bởi nghĩa đó. -卹 xù tuất① Thương xót. Như thưởng cho những người chết vì việc nước gọi là tứ tuất 賜卹, tuất điển 卹典, v.v. cùng một nghĩa như chữ tuất 恤. -卸 xiè tá① Tháo, cởi. Hoa rụng cũng gọi là hoa tá 花卸. Lái đò dỡ đồ ở thuyền ra cũng gọi là tá. ② Không làm việc nữa cũng gọi là tá. Như tá kiên 卸肩 trút gánh. Vẩy vạ cho người để thoát mình gọi là tá quá 卸過 trút lỗi, tá tội 卸罪 trút tội, tá trách 卸責 trút trách nhiệm; v.v. -卷 juàn quyển, quyến, quyền① Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển 納卷. ② Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển 案卷 quyển văn án. ③ Một âm là quyến. Thu xếp lại. ④ Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền 拳 (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn 袞. -卵 luǎn noãn① Cái trứng. Như nguy như luỹ noãn 危如累卵 nguy như trứng xếp chồng, thế như noãn thạch 勢如卵石 thế như trứng với đá. Nghĩa là cứng mềm không chịu nổi nhau vậy. Nuôi nấng cũng gọi là noãn dực 卵翼 nghĩa là như chim ấp trứng vậy. ② Cái hạt dái. -卦 guà quái① Quẻ, họ Phục-hi 伏羲 chế ba vạch (hào) là một quẻ. Hào lại chia ra hào âm hào dương, cùng phối hợp nhau thành tám quẻ, tính gấp lên thành 64 quẻ. -協 xié hiệp① Hoà hợp, như đồng tâm hiệp lực 同心協力, hiệp thương 協商 cùng bàn để định lấy một phép nhất định. ② Có ý nghĩa là giúp đỡ. Như lương thực của tỉnh khác đem đến giúp tỉnh mình gọi là hiệp hướng 協餉, giúp người chủ sự chi mọi việc gọi là hiệp lí 協理, v.v. -卓 zhuō trác① Cao chót, như trác thức 卓識 kiến thức cao hơn người, trác tuyệt 卓絕 tài trí tuyệt trần. ② Ðứng vững, như trác nhiên 卓然. ③ Cái đẳng. -卒 zú tốt, tuất, thốt① Quân lính, như binh tốt 兵卒 binh lính, tẩu tốt 走卒 lính hầu. ② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp. ③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc. ④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết. ⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v. -卑 bēi ti① Thấp. ② Hèn. ③ Tiếng nói nhún nhường với người trên. Như ti nhân 卑人 người hèn mọn này, ti chức 卑職 chức hèn mọn này. -匊 jú cúc① Nắm, nắm đồ ở trong tay. Có khi dùng chữ cúc 掬. -劼 jié cật① Cẩn thận. -劻 kuāng khuông① Khuông nhương 劻勷 hấp tấp, sấp ngửa. -効 xiào hiệu① Công hiệu. Tục dùng như chữ 效. -刾 cì thích① Cũng dùng như chữ 刺. -刼 jié kiếp① Cũng như chữ 劫. -券 quàn khoán① Khoán, tức như cái giấy hợp đồng bây giờ, mỗi bên giữ một cái giấy để làm bằng cứ. Phàm văn tự để làm tin đều gọi là khoán. ② Khoán là cái bằng cứ để lấy đồ, cho nên sự tính được tất thành gọi là thao khoán 操券 nghĩa là tất được vậy. -刷 shuā xoát, loát① Tẩy xạch. ② Cái bàn chải, nhà in dùng cái bàn chải, chải cho đẹp chữ, nên gọi sự in là ấn xoát 印刷. Tục thường đọc là chữ loát. -制 zhì chế① Phép chế. Phép gì đã đặt nhất định rồi gọi là chế, như pháp chế 法制 phép chế, chế độ 制度 thể lệ nhất định cho kẻ làm việc theo. ② Lời của vua nói cũng gọi là chế, như chế thư 制書, chế sách 制策, v.v. ③ Làm, như chế lễ tác nhạc 制禮作樂 chế làm lễ nhạc. ④ Cầm, như chế kì tử mệnh 制其死命 cầm cái sống chết của người. ⑤ Ðể tang ba năm gọi là thủ chế 守制, theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ chế, ấy là người đang để tang ba năm. ⑥ Cai quản, như thống chế 統制, tiết chế 節制 đều có nghĩa là cai quản cả. -刵 èr nhĩ① Cái tai. -刴 duò đoá① Chặt. -刳 kū khô① Mổ. -刲 kūi khuê① Cắt. -刱 chuàng sáng① Cũng như chữ 創. Tục viết là 剏. -到 dào đáo① Ðến nơi. ② Khắp đủ, như chu đáo 周到. -刮 guā quát① Vót. ② Lấy quá (nạo hết). ③ Gầy mõ. -函 hán hàm① Dung được, như tịch gian hàm trượng 席間函丈 trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là hàm trượng là do nghĩa ấy. ② Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm. ③ Cái hộp, như kính hàm 鏡函 hộp đựng gương. -凰 huáng hoàng① Con phượng cái. -凭 píng bằng, bẵng① Tựa ghế. Một âm là bẵng. -冽 liè liệt① Khí rét, như thanh liệt 清冽 rét giá. -典 diǎn điển① Kinh điển, phép thường, như điển hình 典刑 phép tắc. Tục viết là 典型. ② Sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古典. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển. ③ Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự 典祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển toạ 典座, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi. ④ Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển. -具 jù cụ① Bầy đủ, như cụ thực 具食, bầy biện đủ các đồ ăn. ② Gọi là đủ số, như cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì. ③ Ðủ, hoàn bị, đủ cả. ④ Ðồ, như nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngoạ cụ 臥具 đồ nằm, v.v. ⑤ Có tài năng cũng gọi là tài cụ 才具. -其 qí kì, kí, ki① Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự 其人其事 người ấy sự ấy. ② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia. ③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư! -刻 kè khắc① Khắc, lấy dao chạm trổ vào cái gì gọi là khắc. ② Thời khắc, ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần rỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu 刻漏. Theo đồng hồ bây giờ định cứ mười lăm phút là một khắc, bốn khắc là một giờ. ③ Ngay tức thì, như lập khắc 立刻 lập tức. ④ Bóc lột, như khắc bác 刻剝 bóc lột của người. ⑤ Sâu sắc, như hà khắc 苛刻 xét nghiệt ngã, khắc bạc 刻薄 cay nghiệt, v.v. -刺 cì thứ, thích① Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách 刺客. ② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 刺使. ③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ 刺取. ④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ. ⑤ Gai nhọn. ⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ 名刺. ⑦ Trách như cơ thứ 譏刺 chê trách. ⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền 刺船 cắm giữ thuyền. ⑨ Thêu, như thích tú 刺繡 thêu vóc. ⑩ Rình mò, như âm thích 陰刺 rình ngầm. ⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi. ⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả. -依 yī y, ỷ① Nương, như y khốc 依靠 nương nhờ. ② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y. ③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ. ④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ 斧依 một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai. -侘 chà sá① Sá sế 侘傺 bơ phờ, tả dáng người thất chí. -侗 tōng đồng, thống① Không biết gì. ② Một âm là thống. Lung thống 儱侗 thẳng mực. -侖 lún lôn① Côn lôn 昆侖 tên núi Côn lôn. có khi viết là 昆崙. -侔 móu mâu① Ðều, là ngang hàng. -侑 yòu hựu① Giúp, như hựu thực 侑食 khéo mời cho ăn được nhiều thêm. -侏 zhū chu① Chu nho 侏儒 dáng mặt tủn mủn. -侍 shì thị① Hầu, như thị toạ 侍坐 ngồi hầu. ② Kẻ hầu, như nội thị 內侍 kẻ hầu trong. ③ Lời nói nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên, như thị sinh 侍生 vào hàn lâm sau người ba khoa thì tự xưng là thị sinh. -侌 yīn âm① Cũng như chữ âm 陰. -例 lì lệ① Lệ, ví. Lấy cái này làm mẫu mực cho cái kia gọi là lệ, như thể lệ 體例, điều lệ 調例, luật lệ 律例, v.v. -侈 chǐ xỉ① Phí, như xa xỉ 奢侈 tiêu phí quá độ. -來 lái lai, lãi① Lại. ② Về sau, như tương lai 將來 về sau này. ③ Một âm là lãi. Yên ủi, vỗ về yên ủi kẻ đến với mình. -侄 zhí chất① Bền. Tục mượn làm chữ điệt 姪 cháu. -侃 kǎn khản① Cứng thẳng, như khản khản nhi đàm 侃侃而談 cứng cỏi mà nói. -使 shǐ sử, sứ① Khiến, sai khiến người ta gọi là sử. ② Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống. ③ Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân. -佾 yì dật① Hàng dật. Trong lễ định vua Thiên tử được bắt sáu mươi tư người múa bài hát, mỗi hàng tám người gọi là múa bát dật. -佽 cì thứ① Giúp đỡ. -佻 tiāo điêu, điệu, diêu① Bạc, như khinh điêu 輕佻 khinh bạc, cũng đọc là chữ điệu. ② Một âm là diêu, làm chậm trễ lại. -佳 jiā giai① Tốt. ② Ðẹp, như giai nhân 佳人 con gái đẹp, người đẹp. -佰 bǎi bách① Cũng như chữ百, tục gọi là chữ bách kép. -佯 yáng dương① Giả vờ, như dương cuồng 佯狂 giả cách rồ dại. -佩 pèi bội① Ðeo, đeo vàng ngọc làm đồ trang sức là bội, như bội ngọc 佩玉 đeo ngọc, bội đao 佩刀 đeo dao, v.v. ② Nhớ mãi, như bội phục 佩服 phục mãi. Phục mãi như đeo vào mình không bao giờ quên. -京 jīng kinh① To, chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người. Lại đồng nghĩa với chữ nguyên 原, như cửu kinh 九京 bãi tha ma. Mồ mả quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là Cửu kinh, cũng như nói nơi cửu nguyên 九原 vậy. -享 xiǎng hưởng① Dâng, đem đồ lễ lên dâng người trên hay đem cúng tế gọi là hưởng. thết đãi khách khứa cũng gọi là hưởng. ② Hưởng thụ, như hưởng phúc 享福 được hưởng thụ phúc trời. -亟 jí cức, khí① Kíp, như nhu dụng thậm cức 需用甚亟 cần dùng rất kíp. ② Một âm là khí. Luôn luôn, như khí vấn khí quỹ đỉnh nhục 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn. -亞 yà á① Thứ hai, như á thánh 亞聖 kém thánh một ít. ② Tên một châu trong năm châu, châu Á-tế-á 亞細亞. -些 xiē ta, tá① Ít, như nhất ta 一些 một ít. ② Một âm là tá, dùng làm trợ ngữ, dùng ở cuối câu thơ thương cảm. -事 shì sự① Việc. ② Làm việc, như vô sở sự sự 無所事事 không làm việc gì. ③ Thờ, như tử sự phụ mẫu 子事父母 con thờ cha mẹ. -乳 rǔ nhũ① Cái vú, các loài động vật đều có vú để cho con bú. ② Sữa, một chất bổ để nuôi con. ③ Cho bú. ④ Sinh, các giống đẻ ra có nhau gọi là nhũ, như tư nhũ 孳乳 vật sinh sản mãi. ⑤ Non, loài động vật mới sinh gọi là nhũ, như nhũ yến 乳燕 con yến non. -乖 guāi quai① Trái, ngược, không hoà với nhau gọi là quai 乖, như quai lệ 乖戾 ngang trái. ② Láu lỉnh, như quai sảo 乖巧 khéo léo , quai giác 乖覺 sáng bợm, v.v… -並 bìng tịnh① Gồm, đều, như tịnh lập 並立 đều đứng, tịnh hành 並行 đều đi, v.v. Có chỗ viết 竝. -供 gōng cung① Bầy, đặt, như cung trướng 供帳 bỏ màn sẵn cho người ngủ. ② Vâng, như cung chức 供職 vâng giữ chức việc mình. ③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung 口供, thân cung 親供 v.v. -侚 xùn tuẫn① Nhanh nhẹn. ② Lại có nghĩa như chữ 殉. -龜 gūi quy, cưu, quân① Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh. ② Tục dùng làm tiếng để mỉa người. ③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy. ④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭. ⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ. ⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay. -龍 lóng long, sủng① Con rồng. ② Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh. ③ Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi 龍飛. ④ Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long. ⑤ Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch 龍脈 vậy. ⑥ Nói ví dụ người phi thường. ⑦ Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng 寵. -鼒 zī ti① Cái đỉnh bóp miệng. Cũng đọc là chữ tài. -默 mò mặc① Lặng yên, không nói không cười gọi là mặc. Như mặc toạ 默坐 ngồi im. -黔 qián kiềm① Ðen. Nhà Tần 秦 gọi dân đen là kiềm thủ 黔首, cũng như chữ lê dân 黎民. ② Tỉnh Quý Châu 貴州 gọi là tỉnh Kiềm 黔. ③ Họ Kiềm. -麈 zhǔ chủ① Một giống thú thuộc về giống nai, giống như con hươu mà to, lúc đi đàn hươu theo sau, đuôi nó phẩy sạch bụi, nên ngày xưa thường dùng làm cái phất trần. Vì thế nên có khi gọi cái phất trần là chủ vĩ 麈尾. -麇 jūn quân, quần, khuân① Tên riêng của con chương. ② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí 麇至. Có khi viết là 麕. Ta quen đọc là chữ khuân. -麅 biāo bào① Con bào. Một giống thú thuộc về giống nai. Tục gọi là bào tử 麅子 da nó chỉ dùng làm mui xe, thịt ăn ngon. -鴨 yā áp① Con vịt. -鴦 yāng ương① Xem uyên ương 鴛鴦. -鴣 gū cô① Chim cô. -鴟 chī si① Con cú tai mèo. Thường gọi là giốc si 角鴟. Tục gọi là miêu đầu ưng 貓頭鷹. -鴞 xiāo hào① Con vọ. Xem thêm chữ kiêu 梟, bộ Mộc 木. -鴝 qú cù① Cù dục 鴝鵒 con yểng, con sáo. Mình và đầu nó đen, dưới hai cánh lốm đốm trắng, đem cạo lưỡi đi, học nói được tiếng người. Tục gọi là bát kha 八哥. -鴛 yuān uyên① Uyên ương 鴛鴦 một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là uyên, con cái gọi là ương, đi đâu cũng có đôi không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví sự vợ chồng hoà mục Cũng viết là 鵷鷺. -鴕 tuó đà① Ðà điểu, một giống chim lớn ở trong bể cát (sa mạc). Cũng viết là đà điểu 駝鳥. -鴒 líng linh① Tích linh 鶺鴒 con chim chìa vôi. Kinh Thi 詩經 có câu: Tích linh tại nguyên, huynh đệ cấp nạn 鶺鴒在原,兄弟急難 con chim chìa vôi ở đồng, anh em hoạn nạn vội vàng cứu vớt nhau. Vì thế nói về anh em hay dùng hai chữ linh nguyên 鴒原. -鴉 yā nha① Con quạ khoang. Giống quạ đen biết mớm trả mẹ gọi là ô 烏, không biết mớm trả gọi là nha 鴉. ② Sắc đen cũng gọi là nha. Như nha hoàn 鴉鬟 búi tóc đen nhẫy. -鮓 zhǎ trả① Cá hộp, cá muối đóng hộp để dành ăn dần gọi là trả. -鮒 fù phụ① Con cá diếc. -鮑 bào bảo① Cá ướp, mùi tanh lại thối. Vì thế những nơi dơ dáy xấu xa gọi là bảo ngư chi tứ 鮑魚之肆. ② Một thứ cá có mai, ta gọi là bào ngư 鮑魚. -鮎 nián niêm① Cá niêm, cá măng. Mình tròn mà dài, đầu to đuôi dẹt, không có vẩy, nhiều chất dính, mồm cong mà rộng, hai bên hàm mọc răng nanh nhỏ, có râu, lưng xanh đen, bụng trắng, có con lớn dài đến hai thước (Parasilurus asotus). -鮆 jì tễ① Cùng nghĩa với chữ tễ 鱭 con cá đao. -鮀 tuó đà① Con cá nhỏ hay chúm miệng thổi cát. Tức cá mẫn 鰵 cá sủ. -髻 jì kế, kết① Cái búi tóc. Cũng đọc là chữ kết. ② Một âm là cát. Thần bếp, thần táo. -髹 xīu hưu① Sơn. ② Sơn các đồ đạc cũng gọi là hưu. -骼 gé cách① Xương khô. ② Xương cầm thú. ③ Bộ xương. ④ Ðánh. ⑤ Cốt cách 骨格 tinh thần, tính nết, tính cách. Như mai cốt cách tuyết tinh thần 梅骨格雪精神 cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết. -骸 hái hài① Xương đùi. ② Hình hài, tiếng gọi tóm cả hình thể. Người nào phóng khoáng gọi là phóng lãng hình hài 放浪形骸. ③ Xương chân. ④ Xương khô. -駱 luò lạc① Lạc đà 駱駝 một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân 八珍. -駮 bó bác① Cũng như chữ bác 駁. -駭 hài hãi① Giật mình (tả cái dáng giật nẩy mình). Như kinh hãi 驚駭. ② Ngựa sợ. ③ Quấy nhiễu. ④ Lấy làm lạ lùng. Như hãi dị 駭異. ⑤ Tản đi. -駢 pián biền① Tục dùng như chữ biền 騈. -館 guǎn quán① Quán trọ. ② Cho ở, để ở. ③ Tên các sở quan. Như nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館. ④ Nhà quan ở gọi là công quán 公館. ⑤ Nhà học. Như thôn quán 村館 nhà học trong làng. ⑥ Phàm nhà văn sĩ làm việc mà được miếng ăn của người cung đốn đều gọi là quán. -餧 wèi uỷ, nỗi① Chăn nuôi. Cho giống muông ăn gọi là uỷ. Một âm là nỗi. Đói. -餡 xiàn hãm① Nhân bánh. Như đậu sa hãm 豆沙餡 nhân đậu xanh. -餠 bǐng bính① Bánh. Nhào bột với đường nặn tròn tròn, cho vào lửa sấy chín để ăn gọi là bính. Người làm bánh gọi là bính sư 餅師, bột nấu gọi là thang bính 湯餅. Ngày xưa nhà nào đẻ con, phần nhiều làm bánh để thết khách gọi là thang bính hội 湯餅會. -餞 jiàn tiễn① Rượu tiễn, làm tiệc để tiễn chân người đi xa gọi là tiễn. Như tiễn biệt 餞別 tiễn đưa. ② Lấy đường ngâm các thứ quả gọi là mật tiễn 蜜餞 mứt. -餛 hún hồn① Xem chữ đồn 飩 ở trên. -餚 yáo hào① Cũng như chữ hào 肴. -餙 shì sức① Có khi dùng như chữ sức 飾. -頻 pín tần① Luôn. Phần nhiều dùng làm trợ từ. Như tần tần 頻頻 luôn luôn. ② Kíp, gấp. ③ Gồm, đều. -頹 túi đồi① Sụt lở. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Thái Sơn kì đồi hồ 泰山其頹呼 núi Thái Sơn sụt lở mất ư? Nguyên là câu nói lúc đức Khổng Tử 孔子 sắp mất. Núi Thái Sơn là chỗ người ta đều trông ngóng hâm mộ, nói núi Thái Sơn lở là nói ví như lúc hiền nhân quân tử sắp mất vậy. ② Suy đồi, tả cái dáng lúc già yếu không được thích ý. Như đồi đường 頹唐, đồi táng 頹喪 đều chỉ về phần tinh thần nó suy tàn không phấn chấn lên được nữa. ③ Gió dữ. ④ Thuận. ⑤ Nước chảy dốc. -頸 jǐng cảnh① Cái cổ. Ðằng trước gọi là cảnh 頸, đằng sau gọi là hạng 項, cổ các đồ đạc cũng gọi là cảnh. -頷 hàn hạm① Cằm. Chỗ cằm nở nang đầy đặn gọi là yến hạm 燕頷 (cằm yến), hổ đầu yến hạm 虎頭燕頷 đầu hổ cằm yến, cổ nhân cho là cái tướng phong hầu. ② Hạm chi 頷之 gật đầu, sẽ gật đầu đáp lễ lại người gọi là hạm chi, lối chào của kẻ quyền quý. -頰 jiá giáp① Má. Hai má bên mặt gọi là giáp. Như lưỡng giáp phi hồng 兩頰緋紅 hai gò má ửng hồng. -頮 hùi hối① Rửa mặt. Có khi viết là hối ??. -頭 tóu đầu① Bộ đầu (đầu lâu). ② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu 山頭 đầu núi. ③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng 頭等 hạng đầu, đầu hiệu 頭號 số đầu, v.v. ④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu 兩頭 hai đầu. ⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục 頭目 người làm trùm cả một tụi. ⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu 牛一頭 một con trâu. ⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu 一頭. Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ 九頭紀. ⑧ Ðầu đà 頭陀 tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v. -鞘 qiào sao① Cái túi dao. Cái bao da để cho dao vào. Xẻ gỗ đóng hộp đựng bạc cho tiện đem đi đem lại gọi là sao. -鞔 wǎn man① Căng da. Căng cho tấm da nó tới khắp cả bốn chung quanh vành gọi là man. -靦 tiǎn điến① Bẽn lẽn, tả cái dáng mặt thẹn thùng. Như Kinh Thi 詩經 nói hữu điến diện mục 有靦面目 có vẻ thẹn thùng. -鬨 hòng hống① Tiếng người rầm rĩ. ② Tiếng đánh nhau. -霖 lín lâm① Mưa dầm. -霓 ní nghê① Cái cầu vồng. -霑 zhān triêm① Thấm, ngấm. Cũng như chữ triêm 沾. Lí Bạch 李白: Bi quân lão biệt lệ triêm cân 悲君老別淚沾巾 thương anh tuổi già (còn phải) li biệt, lệ thấm ướt khăn. -霏 fēi phi① Lả tả. Như Kinh Thi 詩經 nói vũ tuyết kì phi 雨雪其霏 mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. -霎 shà siếp, sáp① Nhất siếp thời 一霎時 cái thời gian rất ngắn, một loáng. ② Mưa nhỏ. Cũng đọc là sáp. -霍 huò hoắc① Tan mau. Văn tuyển 文選: Niễn nhiên hãn xuất, hoắc nhiên bệnh dĩ 涊然汗出,霍然病已 nhơm nhớp ra mồ hôi, bệnh khỏi bẵng ngay. Nay ta gọi những sự tiêu phí tiền của là huy hoắc 揮霍 cũng là do nghĩa ấy. ② Hoắc hoắc 霍霍 soèn soẹt, tả cái tiếng nó đi nhanh chóng. Như ma đao hoắc hoắc 磨刀霍霍 mài dao soèn soẹt. ③ Phương nam gọi là hoắc. Ngày xưa gọi núi Nam Nhạc Hành Sơn 南岳衡山 là hoắc sơn 霍山. Núi lớn bao quanh núi nhỏ cũng gọi là hoắc. -雕 diāo điêu① Con diều hâu, có khi viết là 鵰. ② Chạm khắc ngọc, nói rộng ra thì các lối chạm trổ gọi là điêu cả. Luận ngữ 論語: Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã 朽木不可雕也,糞土之牆不可杇也 (Công Dã Tràng 公冶長) gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được. -隷 lì lệ① Cũng như chữ lệ 隸. -險 xiǎn hiểm① Hiểm trở. Nơi có nhiều sự ngăn trở khó đi lại gọi là hiểm. Như hiểm ải 險隘, hiểm yếu 險要 đều nói chỗ hình thế hiểm trở dễ giữ mà khó phá vào được. ② Sự gì yên hay nguy, thành hay hỏng chưa thể biết trước được đều gọi là hiểm. Như mạo hiểm 冒險 không sợ gì nguy hiểm cứ việc tiến hành. ③ Hiểm hóc, gian hiểm, nói kẻ tiểu nhân đặt cách làm hại người vậy. ④ Không dễ dàng không như thường gọi là hiểm. Như văn chương kì quái không theo phép thường khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc gọi là hiểm kính 險勁 hay hiểm tiễu 險峭, v.v. -隩 yù áo, úc① Chỗ nước hỏm vào trong bờ. ② Giấn. ③ Một âm là úc. Bốn phương đất có thể ở được. ④ Ấm áp. -隨 súi tùy① Theo sau. Cứ đi theo sau chân người, đi nghỉ chóng chầy đều tùy người gọi là  tùy. ② Xướng tùy 倡隨 đạo vợ chồng, gióng lên trước là xướng, thuận theo sau là  tùy. Phu xướng phụ tùy 夫倡婦隨, lời ông Quan Duẫn Tử 關尹子 nói, ý nói chồng hay lấy ý đốc suất người, vợ hay thuận theo lời chồng chỉ bảo vậy. ③ Thuận. Như tùy khẩu 隨口 thuận miệng, tùy thủ 隨手 thuận tay, v.v. ④ Tùy cơ mà ứng ngay. Như tùy thời 隨時 tùy thời mà xử, tùy xứ 隨處 tùy nơi mà định, v.v. ⑤ Ngón chân. ⑥ Tùy hỉ 隨喜 tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng, v.v. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là tùy hỉ, người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là tùy hỉ, không ứng theo người hành động gì cũng gọi là tùy hỉ. -隧 sùi toại① Ðường hầm. Lễ tang vua ngày xưa đào hầm rước cữu (hòm) xuống huyệt gọi là toại. Nay các con đường xe hoả nào mắc núi mà phải đào hầm đi qua cũng gọi là toại đạo 隧道. -靜 jìng tĩnh① Tĩnh 靜, trái lại với động 動. Phàm vật gì không hiện hẳn cái công tác dụng của nó ra đều gọi là tĩnh. Nhà Phật có môn tham thiền, cứ ngồi yên lặng, thu nhiếp cả tinh thần lại không tư lự gì để xét tỏ chân lí gọi là tĩnh. Tống nho cũng có một phái dùng phép tu này gọi là phép chủ tĩnh 主靜. ② Yên tĩnh, không có tiếng động. ③ Yên ổn, không có giặc giã khuấy rối. ④ Mưu. ⑤ Trinh tĩnh. ⑥ Thanh sạch. ⑦ Nói sức ra, nói văn sức. -靛 diàn điện① Thuốc nhuộm xanh, nguyên liệu lấy ở nước lá chàm, hoà với nước và vôi, lấy những cặn nó lắng ở dưới, thành ra phẩm xanh, còn phần nổi ở trên gọi là điện hoa 靛花, dùng làm thuốc gọi là thanh đại 青黛, dùng để vẽ gọi là hoa thanh 花青 (thanh đại ta gọi là bột chàm). -閿 wén văn① Văn hương 閿鄉 tên huyện, nay thuộc tỉnh Hà Nam 河南. Nguyên viết là 閺. -閾 yù quắc, vực① Cái bờ cửa, ngưỡng cửa. ② Ngăn cách. ③ Có chỗ đọc là vực. -閽 hūn hôn① Tên lính canh cửa. ② Cửa cung điện. -閼 è át, yên① Chẹn, lấp. ② Một âm là yên. Yên chi 閼氏 tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô 匈奴, thời Hán 漢. -閹 yān yêm① Hoạn, giống đực, con trai thiến mất dái đi gọi là yêm. Như yêm kê 閹雞 gà thiến. ② Khí dương thịnh. -閶 chāng xương① Xương hạp 閶闔 cửa trời, cửa chính trong cung. ② Gió thu. Như Xương hạp tây nam lai 閶闔西南來 gió thu từ hướng tây nam lại. -錳 měng mạnh① Một nguyên chất loài kim thuộc về hoá học, dùng làm men đúc pha lê và đồ sứ (Manganese, Mn). -錯 cuò thác① Hòn đá ráp, đá mài. Kinh Thi 詩經 có câu: Tha sơn chi thạch, khả dĩ vi thác 他山之石可以爲錯 đá ở núi khác có thể lấy làm đá mài, ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình. ② Thác đao 錯刀 cái giũa. ③ Giao thác 交錯 lần lượt cùng đắp đổi. ④ Lẫn lộn. Các đồ hải vị nó có nhiều thứ lẫn lộn như nhau nên gọi là hải thác 海錯. ⑤ Lầm lẫn. La Thiện Uy đời Ngũ đại nói: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm. ⑥ Cùng nghĩa với chữ thố 措. Như thố trí 措置 xếp đặt. Có khi viết là 錯置. -錮 gù cố① Hàn, dùng các thứ đồng, thứ sắt hàn bịt các lỗ các khiếu đều gọi là cố. ② Cấm cố 禁錮 giam cấm, các triều thần có tội phải cấm chỉ sự tự do hành động, vĩnh viễn không được dùng nữa gọi là cấm cố, vì bè đảng mà bị tội gọi là đảng cố 黨錮. ③ Bền chắc. -錫 xí tích① Thiếc (Stannum, St), sắc trắng như bạc, chất mềm chóng chảy, vì thế nên người ta hay dùng để tráng mặt đồ đồng, đồ sắt cho đẹp. ② Cho, phàm các cái của triều đình ban cho thưởng cho đều gọi là tích. ③ Vải nhỏ. ④ Gậy tầm xích của nhà chùa dùng. -錨 máo miêu① Cái mỏ neo để cắm thuyền tàu. -錦 jǐn cẩm① Gấm. ② Một tiếng để khen ngợi. Như lòng nghĩ khôn khéo gọi là cẩm tâm 錦心, lời văn mĩ lệ gọi là cẩm tảo 錦藻, v.v. -錢 qián tiễn, tiền① Cái thuổng. ② Một âm là tiền. Ðồng tiền, dùng các loài kim đúc ra từng đồng để tiêu gọi là tiền. Như duyên tiền 鉛錢 tiền kẽm, ngân tiền 銀錢 tiền bạc, v.v. ③ Ðồng cân, mười đồng cân là một lạng. -錡 qí kĩ, ki① Cái vạc, cái chõ có chân gọi là kĩ. ② Lan kĩ 蘭錡 cái giá để các đồ binh, cái giá để cung nỏ. Một âm là kì. Cái đục. -錠 dìng đĩnh① Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín. ② Thoi vàng, thoi bạc. Có thoi nặng năm lạng, có thoi nặng mười lạng. Như kim đĩnh 金錠 nén vàng. ③ Dùng lá thiếc làm giả như bạc đốt cho kẻ chết cũng gọi là đĩnh. ④ Tục gọi cái thoi dệt cửi là đĩnh. -錞 dùi thuần, đỗi① Thuần vu 錞于 một thứ âm nhạc để đánh nhịp với trống. ② Một âm là đối. Xem chữ đối 鐓. -錚 zhēng tranh① Tiếng loài kim kêu (soeng soẻng). -錘 chúi chuy, chùy① Quả cân 16 lạng. ② Xứng chuy 稱錘 cái cân, cân biết nặng nhẹ. ③ Nặng. ④ Một âm là chuý. Cái búa cái. -錔 tà thạp① Bịt, lấy các loài kim mà bịt vào đầu các đồ gọi là thạp. Như đồng bút sáo 銅筆套 cái thắp bút bằng đồng. Có khi gọi là bút thạp 筆錔. -錐 zhūi trùy① Cái dùi. ② Cái bút gọi là mao trùy 毛錐 vì nó nhọn như cái dùi vậy. -錄 lù lục① Sao chép. Như biên chép sách vở, chuyên công việc sao chép gọi là đằng lục 謄錄. ② Ghi chép. Như kinh Xuân Thu 春秋 nói lục nội nhi lược ngoại 錄內而略外 chỉ ghi chép việc trong nước mà lược các việc nước ngoài. ③ Một tên để gọi sách vở. Như ngữ lục 語錄 quyển sách chép các lời nói hay, ngôn hành lục 言行錄 quyển sách chép các lời hay nết tốt của người nào, v.v. Sổ vở cũng gọi là lục. Như đề danh lục 題名錄 quyển vở đề các tên người. ④ Lấy, chọn người chọn việc có thể lấy được thì ghi chép lấy gọi là lục. Như phiến trường túc lục 片長足錄 có chút sở trường đủ lấy, lượng tài lục dụng 量才錄用 cân nhắc tài mà lấy dùng, v.v. ⑤ Coi tất cả, phép quan ngày xưa có chức lục thượng thư sự 錄尚書事 là chức quan đứng đầu các quan thượng thư, cũng như chức tổng lí quốc vụ 總理國務 bây giờ. ⑥ Thứ bậc. ⑦ Bó buộc. ⑧ Sắc loài kim. -錁 guǒ quả① Thoi vàng, thoi bạc. ② Mỡ cho vào xe. -鋼 gāng cương① Thép. Sắt luyện kĩ gọi là cương. -鋸 jù cứ① Cái cưa. ② Cưa. -鄴 yè nghiệp① Tên một huyện ngày xưa. Nguyễn Du 阮攸: Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy 鄴城城外野風吹 bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi. -醕 chún thuần① Cũng như chữ thuần 醇. -醒 xǐng tỉnh① Tỉnh, tỉnh cơn say. ② Chiêm bao thức dậy cũng gọi là tỉnh. Nguyễn Du 阮攸: Ngọ mộng tỉnh lai vãn 午夢醒來晚 tỉnh mộng trưa, trời đã muộn. ③ Hết thảy sự lí gì đang mê mà ngộ ra đều gọi là tỉnh. Như tỉnh ngộ 醒悟, đề tỉnh  提醒. -醑 xǔ tữ① Rượu ngon. Cùng nghĩa với chữ tư 湑 rượu đã lọc. -醐 hú hồ① Xem chữ hồ 醍. -醍 tí thể, đề① Rượu trong mà sắc hồng hồng, rượu đỏ. ② Một âm là đề. đề hồ 醍醐 một thứ mỡ sữa đông đặc nhất (xem chữ lạc 酪) vị nó rất nồng rất đặc, cho nên được nghe các đạo thiết yếu gọi là quán đính đề hồ 灌頂醍醐 (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với chính pháp của Phật, tinh hoa của đạo Phật. -遼 liáo liêu① Xa thẳm, chỗ đất cách nhau rất xa gọi là liêu. Như liêu viễn 遼遠 xa xôi, liêu khoát 遼闊 bát ngát. ② Nhà Liêu 遼, trước là giống Khiết Đan 契丹, ở xứ Nhiệt Hà. Tổ trước là Gia Luật Bảo Cơ 耶律保機, nhân lúc cuối đời nhà Tống 宋 suy yếu mới nổi loạn, sau lấy được các xứ Đông Tam Tỉnh, Mông Cổ và phía bắc tỉnh Trực Lệ, tỉnh Sơn Tây, gọi là nước Liêu. Cùng với nhà Tống 宋 chọi nhau, sử gọi là Bắc triều 北朝, làm vua được chín đời dài 219 năm, sau bị nhà Kim 金 diệt mất. Trong họ có Gia Luật Đại Thạch 耶律大石, chiếm giữ xứ Tầm Tư Can, xưng vương xưng đế, cai trị suốt cả một miền đông tây xứ Thông Lĩnh, sử gọi là nhà Tây Liêu 西遼, sau bị nhà Nguyên 元 diệt mất. ③ Sông Liêu. -遺 yí di, dị① Bỏ sót, mất. Vô ý bỏ mất đi gọi là di. Như thập di 拾遺 nhặt nhạnh các cái bỏ sót, bổ di 補遺 bù các cái bỏ sót. ② Rớt lại. Sự gì đã qua mà chưa tiêu tan mất hẳn gọi là di. Như di hận 遺恨 còn ân hận lại. ③ Để lại. Như di chúc 遺囑 dặn lại, di truyền 遺傳 truyền lại, v.v. ④ Đái vãi, ỉa vãi. Như di niệu 遺尿 vãi đái, dí xí 遺屎 vãi cứt, v.v. ⑤ Một âm là dị. Ðưa làm quà. -遹 yù duật① Noi, nối. ② Dùng làm chữ phát ngữ, nghĩa là bèn, là thửa. ③ Cong queo. -選 xuǎn tuyển, tuyến① Chọn. Tới trong số nhiều mà kén chọn lấy một số tốt đẹp gọi là tuyển. Như tinh tuyển 精選 chọn kĩ. Người hay vật gì đã kén chọn rồi cũng gọi là tuyển. ② Lọc chọn các bài văn của cổ nhân đóng thành từng quyển cũng gọ là tuyển. Như Lương Chiêu Minh 良昭明 thái tử Tiêu Thống 蕭統 có dọn một bộ văn tuyển 文選 ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục gọi là tuyển thể 選體. ③ Thiểu tuyển 少選 chốc lát (thí nữa). ④ Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồi cử lên gọi là tuyến. -遷 qiān thiên① Dời. Dời nhà đi ở chỗ khác gọi là kiều thiên 喬遷. Dời kinh đô đi chỗ khác gọi là thiên đô 遷都. ② Ðổi quan, quan bị giáng chức xuống gọi là tả thiên 左遷. ③ Biến đổi. Như kiến dị tư thiên 見異思遷 thấy lạ nghĩ đổi khác. Đổi lỗi sửa lại nết hay gọi là thiên thiện 遷善. -遶 rào nhiễu① Vòng quanh, cùng nghĩa chữ nhiễu 繞. -遵 zūn tuân① Lần theo. ② Noi, tuân theo. Cứ nói theo lẽ phải cùng pháp luật mà là gọi là tuân. Như tuân kỉ 遵紀 tuân theo kỉ luật. -遴 lín lấn, lân① Khó. ② Cùng nghĩa với chữ lận 吝. ③ Một âm là lân. Lựa chọn. Như lân tuyển 遴選 lựa chọn lấy người tài. -辨 biàn biện, biến① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ. ② Cùng nghĩa với chữ biện 辯 nghĩa là tranh biện, biện bác. ③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện. ④ Một âm là biến. Khắp. -辦 bàn bạn, biện① Đủ. Như đốt ta lập bạn 咄嗟立辦 giây lát đủ cả. ② Làm việc. Như bạn sự 辦事 làm việc, trù bạn 籌辦 lo toan liệu làm, v.v. ③ Buộc tội. Ta quen đọc là chữ biện cả. -辥 xuē tiết① Cũng như chữ tiết 薛. -輻 fú phúc, bức① Cái tay hoa xe. Xem lại chữ thấu 輳. ② Cùng nghĩa với chữ phục 輹. Kinh Dịch 易經 có câu: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿脫輻夫妻反目 nghĩa là xe trụt nhíp vợ chồng trở mặt với nhau, vì thế nên vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc 脫輻. Ta quen đọc là chữ bức. -輺 zī truy① Cái xe chở đồ, các đồ dùng trong quân đều gọi là truy trọng 輺重 cả. Phép binh bây giờ có một cánh quân chuyên việc vận tải binh lương gọi là truy trọng binh 輺重兵 lính tải. -輹 fù phúc① Cái nhíp xe, cái gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe. -輸 shū thâu, thú① Chuyển vần, lấy xe vận tải đồ đi. Như thâu tống 輸送 vận tải đưa đi, thâu xuất 輸出 vận tải ra, v.v. ② Nộp, đưa đồ gì cho ai gọi là thâu. Lấy ý thành thực đối với người cũng gọi là thâu. Như thâu trung 輸忠 dốc hết lòng thực. ③ Thua. Như thâu doanh 輸贏 được thua. Một âm là thú. Cái đồ đưa cho người. -輶 yóu du① Cái xe nhẹ. ② Nhẹ. -輳 còu thấu① Bầu xe, chỗ các tai hoa xe xúm xít châu đầu cả vào gọi là thấu. Vì thế nên chỗ nào nhân dân tụ họp đông đúc gọi là tứ phương phúc thấu 四方輻輳. -輯 jí tập① Ghép gỗ đóng xe, đều ăn khớp vào nhau gọi là tập. Vì thế cho nên chí hướng mọi người cùng hoà hợp nhau gọi là tập mục 輯睦, khiến cho được chốn ăn chốn ở yên ổn gọi là an tập 安輯. ② Thu góp lại. Nhặt nhạnh các đoạn văn lại, góp thành quyển sách gọi là biên tập 編輯. ③ Vén, thu lại. -輮 róu nhụ① Vành bánh xe. ② Uốn nắn, cùng nghĩa với chữ nhu 揉. Nắn cong ra thẳng gọi là kiểu 矯, uốn thẳng ra cong gọi là nhụ 輮. -輭 ruǎn nhuyễn① Mềm, tục thông dùng như chữ nhuyễn 軟. ② Người yếu lướt. ③ Hèn nhát, vô dụng. -蹄 tí đề① Móng chân giống thú. Như mã đề 馬蹄 vó ngựa. ② Cái lưới đánh thỏ. ③ Hai chân sát vào nhau. -蹂 róu nhựu, nhu① Giẫm xéo. ② Một âm là nhu. Vò lúa, đạp lúa. -蹁 pián biên① Biên tiên 蹁躚 đi quanh quéo (quanh co). -蹀 dié điệp① Giẫm, xéo. ② Niếp điệp 躡蹀 bước gằn. -踽 jǔ củ① Củ củ 踽踽 đi vò võ một mình, lủi thủi một mình. -踹 chuài đoán, suỷ① Dọi gót chân xuống đất. ② Một âm là suỷ. Xéo nát. -踶 dì đệ, đề① Xéo, đi. ② Một âm là đề. Chân giống thú. -踵 zhǒng chủng① Gót chân. ② Đến. Như chủng tạ 踵謝 đến tận nơi cảm tạ. ③ Nối gót, đi theo chân người trước gọi là tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến. ④ Nhân, nối theo. -踴 yǒng dũng① Tục dùng như chữ 踊. -踱 duò đạc① Đi thong thả. -踰 yú du① Leo qua, trèo qua, vượt qua. Ðỗ Phủ 杜甫: Lão ông du tường tẩu 老翁踰墻走 (Thạch Hào lại 石壕吏) ông lão trèo tường trốn. ② Xa. -趦 zī tư① Tục dùng như chữ tư 趑. -赭 zhě giả① Thứ đất đỏ tức là đá giả thạch 赭石 một thứ đá đỏ như son của ta thường dùng vậy. ② Sắc đỏ như giả y 赭衣 áo đỏ nhờ nhờ, một thứ áo của tù ngày xưa mặc. -赬 chēng xanh, trinh① Sắc đỏ. Ta quen đọc là chữ trinh. -賵 fèng phúng① Đồ phúng, đồ tặng người chết, tặng cho xe ngựa gọi là phúng 賵, tặng cho tiền của gọi là phụ 賻. -賴 lài lại① Cậy nhờ, như ỷ lại 倚賴 nương tựa nhờ vả. ② Lợi, như vô lại 無賴 không có ích lợi gì cho nhà, những kẻ dối trá giảo hoạt gọi là kẻ vô lại. ③ Tục cho rằng không nhận việc ấy là có là lại, có ý lần lữa cũng là lại, như để lại 抵賴 chối cãi. ④ Lành, như Mạnh tử nói: phú tuế tử đệ đa lại 富歲子弟多賴 năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, ý nói no thì không cướp bóc. ⑤ Lấy. -賮 jìn tẫn① Đồ cống, những vật quý báu của mán rợ ngoài đem đến cống gọi là sâm tẫn 琛賮. ② Đồ tặng tiễn kẻ lên đường, nay thông dùng chữ tẫn 贐. -賭 dǔ đổ① Đánh bạc, (cờ bạc). Tục cho mình tự thề là đổ chú 賭咒, tức khí gọi là đổ khí 賭氣. -貓 māo miêu① Con mèo. -豬 zhū trư① Con lợn, chữ thông dụng để gọi loài lợn. ② Chứa nước, cùng nghĩa với chữ trư 瀦. -豫 yù dự, tạ① Yên vui, như hạ dự 暇豫 rỗi nhàn. ② Sớm, như phàm sự dự tắc lập 凡豫事則立 phàm sự gì liệu sớm đi thì nên. ③ Châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông, và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên mới gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh dự. ④ Do dự 猶豫 tên hai con thú, tính đa nghi, vì thế nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự. ⑤ Tham dự. ⑥ Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ tạ 榭. -豎 shù thụ① Dựng đứng, thụ kì can 豎旗杆 dựng cột cờ. ② Chiều dọc, nét ngang của chữ gọi là hoạch 畫, nét dọc gọi là thụ 豎. ③ Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ gọi là thụ, như mục thụ 牧豎 thằng bé chăn trâu, cũng gọi là mục đồng 牧童. Vua Tấn Cảnh Công ốm, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là vi nhị thụ sở khốn 為二豎所困. ④ Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung, như nội thụ 內豎 quan hầu trong, bế thụ 嬖豎 quan hầu thân được vua yêu. ⑤ Hèn mọn, như thụ nho 豎儒 kẻ học trò hèn mọn. -謂 wèi vị① Bảo, lấy lời mà bảo là vị. ② Bình luận. Như Luận ngữ nói Tử vị Nam Dung 子謂南容 đức thánh Khổng bình luận tư cách ông Nam Dung. ③ Gọi là. Như thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu. ④ Rằng, dùng làm tiếng phát ngữ. ⑤ Nói. ⑥ Chăm, siêng. ⑦ Cùng. ⑧ Cùng nghĩa với chữ như 如. -謁 yè yết① Yết kiến, vào hầu chuyện, người hèn mọn muốn xin vào hầu bực tôn quý, để bẩm bạch sự gì gọi là yết. ② Bảo, cáo. ③ Danh thiếp. ④ Kẻ canh cửa. -謀 móu mưu① Toan tính, toan tính trước rồi mới làm gọi là mưu. Như tham mưu 參謀 cùng dự vào việc mưu toan ấy, mưu sinh 謀生 toan mưu sự sinh nhai, nay gọi sự gặp mặt nhau là mưu diện 謀面 nghĩa là mưu toan cho được gặp mặt nhau một lần vậy. ② Mưu kế. ③ Mưu cầu. -諸 zhū chư① Chưng, có ý nghĩa nói chuyện về một chỗ. Như quân tử cầu chư kỉ 君子求諸己 (Luận ngữ 論語) người quân tử chỉ cầu ở mình. ② Chăng, ngờ mà hỏi. Như hữu chư 有諸 có chăng? ③ Mọi, nói tóm các việc không chỉ riêng một việc nào. Như chư sự 諸事 mọi việc, chư quân 諸君 các ông, v.v. ④ Dùng làm tiếng giúp lời. Như nhật cư nguyệt chư 日居月諸 mặt trời đi, mặt trăng đi. Ðời sau nhân đó dùng chữ cư chư như chữ nhật nguyệt, như vị nhĩ tích cư chư 爲爾惜居諸 vì mày tiếc ngày tháng. -諷 fěng phúng① Đọc sách, đọc lên cao giọng gọi là phúng. Như phúng tụng 諷誦 đọc tụng ngâm nga. ② Nói mát, nói thác một chuyện khác mà khiến cho người tỉnh biết đổi lỗi đi gọi là phúng. Như trào phúng 嘲諷 riễu cợt, trào phúng. -毅 yì nghị① Quả quyết, cứng cỏi, quyết chí không ai lay động được gọi là nghị lực 毅力. -殣 jìn cận① Chết đói. ② Chôn. -歐 ōu âu, ẩu① Châu Âu. ② Cùng nghĩa với chữ âu 謳. ③ Một âm là là ẩu. Nôn mửa. ⑤ Ðánh. -歎 tàn thán① Than thở. ② Tấm tắc khen. ③ Ngân dài giọng ra. -樨 xī tê① Người Giang Nam gọi quế là mộc tê 木樨. -樣 yàng dạng① Hình dạng, chế tạo đồ gì cũng có cái mẫu để coi gọi là dạng. ② Loài, thứ, như kỉ dạng 幾樣 mấy thứ. ③ Một tiếng xưng hô kính trọng bên Nhật Bản, như mỗ dạng 某樣 cũng như ta nói ông là ngài vậy. -模 mó mô① Khuôn mẫu, như mô phạm 模範, mô dạng 模樣, v.v. ② Mô hồ 模糊 lờ mờ. Tục viết là 糢糊. -樟 zhāng chương① Cây chương, có mùi thơm, cắt ra từng miếng cho vào đun, hơi bốc lên kết thành phấn trắng gọi là chương não 樟腦 dùng để làm thuốc và trừ trùng. -樞 shū xu① Cái then cửa, cái chốt cửa. ② Cơ quan ở trung ương, chức quan giữ về quân chính gọi là xu mật 樞密. ③ Cây xu. ④ Sao xu, ngôi sao thứ nhất trong sao bắc đẩu. -樝 zhā tra① Cây tra, quả ăn được. -樛 jīu cù① Cây cù (cây si). -標 biāo tiêu, phiêu① Ngọn, đối lại với chữ bản 本, như tiêu bản 標本 ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu 急則治標 kịp thì chữa cái ngọn, v.v. ② Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu. ③ Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜. ④ Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận. ⑤ Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標. ⑥ Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu. ⑦ Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu. -樗 chū xư① Cây xư, cây gỗ không dùng được việc gì, nên bây giờ tự nói nhún mình là xư tài 樗材 kẻ vô tài. -樓 lóu lâu① Nhà lầu, phàm vật gì có từng trên đều gọi là lâu. -樑 liáng lương① Tục dùng như chữ lương 梁. -樊 fán phiền, phàn① Cái lồng chim. ② Là cái phên quây vườn rau. ③ Phiền nhiên 樊然 bối rối, hỗn tạp. ④ Quây quanh. ⑤ Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn. -樅 cōng tung① Cây tung. ② Chót vót. ③ Khua, đánh. -樂 lè nhạc, lạc, nhạo① Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả. ② Một âm là lạc. Vui, thích. ③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ 知者樂水 kẻ trí thích nước. -樁 zhuāng thung① Ðánh đập. ② Một âm là tràng. Cái cọc. -槿 jǐn cận① Cây cận, tức là cây dâm bụt. -槽 cáo tào① Cái máng cho giống muông ăn. ② Cái gác dây đàn tì bà. ③ Cái gì hai bên cao mà giữa trũng đều gọi là tào, như nghiên tào 研槽 cái thuyền tán, dục tào 浴槽 cái bồn để tắm. ④ Tửu tào 酒槽 cái đồ đựng rượu. ⑤ Tên cây gỗ mềm. -槼 gūi quy① Cũng như chữ quy 規. -槹 gāo cao① Kết cao 桔槹 con quay đặt ở trên mặt giếng để kéo nước lên cho dễ. -槳 jiǎng tưởng① Cái mái chèo nhỏ. -槲 hú hộc① Cây hộc. -槱 yǒu dửu① Chất củi lại mà đốt. -槭 cù túc, sắc① Cây túc. ② Một âm là sắc. Lá cây rụng. -槩 gài khái① Cũng như chữ khái 概. -槨 guǒ quách① Cũng như chữ quách 椁. -槧 qiàn tạm, thiễm① Cái vát viết, nay gọi là bản in gỗ là tạm, bản cũ gọi là cổ tạm 古槧. Cũng đọc là thiễm. -槥 hùi tuệ① Cái áo quan nhỏ. -澣 huǎn cán① Cũng như chữ hoán, cán 浣. -澗 jiàn giản① Khe, suối, chỗ giữa hai miền núi gần nước cũng gọi là giản. -澑 lìu lựu① Nước chảy xiết, nước trên mái tranh rỏ xuống gọi là thiềm lựu 簷澑.② Tục gọi cái gì trơn tuột là hoạt lưu 滑澑.③ Ngựa sổng cương.④ Tên gọi các món nấu nướng, như: thố lựu 醋澑 pha dấm, ngộn dấm. -澎 péng bành① Bành phái 澎湃 nước mông mênh. -澍 shù chú① Mưa phải thời. ② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú. -澌 sī ti, tê① Hết. ② Một âm là tê. Khan tiếng. -澈 chè triệt① Nước lắng trong, trong suốt. ② Ðỗng triệt 洞澈 suốt thấu, hiểu rành mạch không còn ngờ vực gì nữa. -澇 lào lạo, lão, lao① Ngâm. ② Một âm là lão. Sóng to. ③ Lại một âm là lao. Sông Lao. -澆 jiāo kiêu, nghiêu① Bạc. ② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu. -暵 hàn hán① Phơi (phơi khô). -暴 bào bạo, bộc① Tàn bạo, như tham bạo 貪暴, bạo ngược 暴虐. Trộm giặc gọi là bạo khách 暴客, v.v. ② Làm hại, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物. ③ Vội, chợt đến, như tật phong bạo vũ 疾風暴雨 gió táp mưa sa, bạo lãnh 暴冷 chợt rét, bạo phát 暴發 chợt giàu. ④ Bạo hổ 暴虎 bắt hổ tay không. ⑤ Một âm là bộc. Phơi. Tục quen viết là 曝. ⑥ Bộc lộ. -暱 nì nật① Thân gần. -暮 mù mộ① Tối, lúc mặt trời sắp lặn gọi là mộ. ② Già, cuối, như mộ niên 暮年 tuổi già, tuế mộ 歲暮 cuối năm, mộ khí 暮氣 hơi tàn, v.v. (nói lúc ý khí đã suy kém). -暭 hào hạo① Sáng. -暫 zàn tạm① Chốc lát, không lâu, như tạm thì 暫時. ② Bỗng (thốt nhiên). -斲 zhuó trác① Ðẽo, như trác mộc 斲木 đẽo gỗ. Người làm việc lâu có kinh nghiệm nhiều gọi là trác luân lão thủ 斲輪老手. -數 shù sổ, số, sác, xúc① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ. ② Trách mắng kẻ có tội. ③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể. ④ Lời tính phỏng, như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v. ⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v. ⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số. ⑦ Số mệnh, số kiếp. ⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác 脉數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn. ⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau. -敷 fū phu① Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả. ② Ðắp, rịt, như phu dược 敷藥 rịt thuốc. ③ Ðầy đủ, như bất phu 不敷 không đủ. -敵 dí địch① Giặc thù, như địch quốc 敵國 nước thù. ② Ngang, như địch thể 敵體 ngang nhau. ③ Chống cự, đối địch. -撳 qìn khấm① Ðè mạnh. -撲 pū phác, bạc① Ðánh, dập tắt. ② Ðánh trượng. ③ Phẩy qua. ④ Cái để đánh đập, như cầu phác 毬撲 cái raquette, cái vợt đánh bóng. ⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức. ⑥ Ðổ ngã. -撰 zhuàn soạn, tuyển, chuyển① Ðặt bày, sự. ② Soạn, làm văn làm sách ghi chép các việc gọi là soạn, như soạn thuật 撰述 thuật việc theo trước làm thành bài thành sách, soạn trước 撰著 tự lấy ý mình làm thành văn, thành sách, v.v. ③ Một âm là tuyển. Kén chọn. ④ Lại một âm là chuyển. Cầm. -撮 cuō toát① Dúm, phép đong ngày xưa cứ đếm 256 hạt thóc gọi là một toát. ② Dúm lấy, rút lại, như toát yếu 撮要 rút lấy các cái cốt yếu. ③ Tụ họp. -播 bō bá, bả① Gieo ra, vung ra, như bá chủng 播種 gieo hạt giống. ② Làm lan rộng, như bá cáo 播告 bảo cho khắp mọi người đều biết. ③ Trốn, như bá thiên 播遷 trốn đi ở chỗ khác. ④ Ðuổi. ⑤ Một âm là bả. Lay động. -撬 qiào khiêu① Cất lên, nâng lên. -撫 fǔ phủ, mô① Yên ủi, phủ dụ, như trấn phủ 鎮撫đóng quân để giữ cho dân được yên, chiêu phủ 招撫 chiêu tập các kẻ lưu tán phản loạn về yên phận làm ăn, v.v. ② Vỗ về, như phủ dục 撫育 vỗ về nuôi nấng. ③ Cầm, tuốt, vuốt, như phủ kiếm 撫劍 tuốt gươm. ④ Một âm là mô. Cũng như chữ mô 摹. -撩 liāo liêu, liệu① Vơ lấy. ② Khêu chọc, như liêu chiến 撩戰 khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu. -撦 chě xả① Xé ra. -撥 bō bát① Trừ sạch, đánh tan, như bát khai vân vụ 撥開雲霧 trừ sạch mây mù. ② Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh 撥亂反正 dẹp loạn chuyển lại chánh. ③ Phát ra, như chi bát 支撥 chi phát ra. ④ Khêu, bới, như khiêu bát 挑撥 khiêu gợi, bát thuyền 撥船 bơi thuyền, v.v. ⑤ Gảy đàn. ⑥ Cái móng tay giả để gảy đàn. ⑦ Cung lật trái lại. ⑧ Tốc lên. -撤 chè triệt① Bỏ đi, trừ đi, cất đi. -撣 dǎn đạn, đàn① Ðạn đạn 撣撣 răn bảo, cảnh cáo cho biết mà răn phòng. ② Phẩy, quét. ③ Nâng giữ. ④ Cùng nghĩa với chữ đạn 襌. ⑤ Một âm là đàn. Ðánh, va phải. ⑥ Tên nước. -撡 cāo thao① Tục dùng như chữ thao 操. -撟 jiǎo kiệu, kiểu, kiều① Uốn lên, cong lên, như thiệt kiệu bất năng hạ 舌撟不能下 lưỡi cong lên không xuống được. ② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay. ③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra. -撞 zhuàng tràng① Khua, đánh, như tràng chung 撞鐘 đánh chuông. ② Xung đột. -撚 niǎn niên, niễn, nhiên① Cầm, xoe, gảy, xéo, dẫm, cũng đọc là chữ niễn, ta quen đọc chữ nhiên. -撙 zǔn tỗn① Bảo theo, như tỗn tiết 撙節 theo như lễ phép. ② Nên đi. ③ Cắt bớt đi, bẻ đi. ④ Cùng nghĩa với chữ 蹲. -撕 sī tê, ti① Nhắc nhỏm, tỉnh thức, nghĩa là nhắc cho biết mà tỉnh lại. ② Một âm là ti. Xé, gỡ. ② Xát, như ti ma 撕摩 xoa xát. -撓 náo nạo① Quấy nhiễu. ② Cong, chùng, như bất phu nạo 不膚撓 chẳng chùng da. -撒 sā tát, tản① Tung ra, buông ra, toé ra, như tát thủ 撒手 buông tay. Ta quen đọc là chữ tản. -撐 chēng sanh① Chống giữ, miễn cưỡng chống giữ gọi là xanh. ② Cái cột xiêu. ③ No, đầy đủ. ④ Chở thuyền. -撏 xún triêm, tầm① Nhổ, vặt, như triêm mao 撏毛 vặt lông. ② Một âm là tầm. Lấy. -撈 lāo lao, liệu① Mò, lặn vào trong nước mà mò vật gì lên gọi là lao, như lao ngư 撈魚 mò cá, cũng đọc là chữ liệu. -撇 piē phiết① Phẩy, nét phẩy. ② Vứt đi, quẳng đi không thèm đoái đến. -撅 juē quyệt, quệ, quyết① Ðào. ② Một âm là quệ. Ôm áo, vạch áo. ③ Lại một âm là quyết. Ðánh. -摹 mó mô① Mô phỏng, có cái mẫu để trông mà bắt chước gọi là mô, như quy mô 規摹 khuôn mẫu cũ. -摰 niè chí① Của làm tin, cũng như chữ chí 贄. ② Ðến, như khẩn chí 懇摯 ân cần đến mực. ③ Mạnh dữ, cũng như chữ chí 鷙. -摩 mó ma① Xoa xát, như ma quyền xát chưởng 摩拳擦掌 xoa nắm tay xát bàn tay. ② Xát nhau, như nhĩ mấn tê ma 耳鬢撕摩 mái tóc xát qua, nghĩa là ngồi kề nhau, mái tóc nó xát qua vậy. ③ Mài giũa, như ma luyện 摩練 mài giũa luyện tập, ma lệ 摩厲 mài giũa để lệ, v.v. ④ Tan, mất. ⑤ Thuận. -敻 xiòng quýnh, huyến① Xa. ② Một âm là huyến. Kinh doanh, cầu cạnh. -敺 qū khu① Ðuổi, tức là chữ khu 驅 cổ. -憮 wǔ vũ, hủ① Vũ nhiên 憮然 bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý. ② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ 嫵. -憬 jǐng cảnh① Hiểu biết, tỉnh ngộ, có ý lo sợ mà tỉnh cơn mê ra gọi là cảnh nhiên 憬然. -憫 mǐn mẫn① Thương xót. ② Lo. -憧 chōng sung, tráng① Sung sung 憧憧 lông bông ý chưa định hẳn cứ lông bông hoài gọi là sung sung. ② Ngu xuẩn. ③ Một âm là tráng. Hám tráng 戇憧 hung ác. -憤 fèn phẫn, phấn① Tức giận, uất ức quá gọi là phẫn. ② Một âm là phấn. bực tức, lòng muốn hiểu mà chưa hiểu được đâm ra bực tức gọi là phấn. -憚 dàn đạn① Kiêng sợ, như tứ vô kị đạn 肆無忌憚 ngông láo không kiêng sợ gì. ② Nản. Như quá tắc vật đạn cải 過則勿憚改 lỗi thì chớ nản đổi. -憖 yìn ngận① Tục dùng như chữ ngận 憗. -憔 qiáo tiều① Tiều tuỵ 憔悴 khốn khổ. ② Hốc hác, nhan sắc tiều tụy 顏色憔悴 mặt mũi hốc hác trông đáng thương lắm. -憒 kùi hội① Rối ruột, không hiểu sự lí gì gọi là hôn hội hồ đồ 昏憒糊塗. -憐 lián liên, lân① Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 trông bóng tự thương. ② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân). -憎 zēng tăng① Ghét, trái lại với tiếng yêu, như diện mục khả tăng 面目可憎 mặt mắt khá ghét. -憊 bèi bại① Mỏi mệt. Mệt quá gọi là bại. -憇 qì khế① Tục dùng như chữ khế 憩. -憂 yōu ưu① Lo, buồn rầu. ② Ốm đau. ③ Ðể tang. Có tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂. -慾 yù dục① Ham muốn. Bởi sự ham muốn làm chướng đường tu gọi là dục chướng 慾障. -慼 qī thích① Lo lắng. Thích thích 慼慼 lo đau đáu. -慸 dì sại, đế① Thắc mắc, trong lòng có sự thắc mắc không sao bỏ bẵng đi được gọi là sại giới 慸芥. Tục đọc là chữ đế. -慶 qìng khánh, khương, khanh① Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱慶. ② Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất. ③ Một âm là khương. Phúc. ④ Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu. ⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿. -慮 lv̀ lự, lư① Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự. ② Lo, như nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu 人無遠慮必有近憂 người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay. ③ Vô lự 無慮 gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược. ④ Một âm là lư. Chư lư 諸慮 tên một thứ cây, vô lư 無慮 tên đất. -慫 sǒng túng① Khuyên, giục, mình không muốn thế mà kẻ khác cứ xức làm thế gọi là túng dũng 慫慂. -慧 hùi tuệ① Trí sáng. Lanh lẹ, sinh ra đã có tính sáng láng hơn người gọi là tuệ căn 慧根, có trí sáng láng chứng minh được pháp gọi là tuệ lực 慧力, lấy trí tuệ làm tính mạng gọi là tuệ mệnh 慧命, lấy trí tuệ mà trừ sạch được duyên trần gọi là tuệ kiếm 慧劍, có con mắt soi tỏ cả quá khứ, hiện tại, vị lai gọi là tuệ nhãn 慧眼. -慤 què khác① Thành thực. -慝 tè thắc① Ác ngầm, điều ác còn ẩn núp ở trong lòng gọi là thắc. ② Tà, cong. ③ Kẻ gièm pha. ④ Lời đồn nhảm. ⑤ Âm khí. -慙 cán tàm① Tủi thẹn, như tự tàm hình uế 自慙形穢 tự thẹn mình xấu xa. -慕 mù mộ① Mến, quyến luyến không rời gọi là mộ, như nhụ mộ 孺慕 quấn quýt như trẻ con quấn cha mẹ. ② Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh 慕名 hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ 仰慕 vẫn có lòng kính mộ. -惷 chǔn xuẩn① Ngu xuẩn (đần độn không biết gì). -徹 chè triệt① Suốt. Như quán triệt 貫徹 thông suốt. ② Thuế triệt. Ngày xưa làm phép tỉnh điền chia lỗi khu 900 mẫu, tám nhà 800 mẫu, của vua 100 mẫu, tám nhà phải làm 100 mẫu ấy cho vua, khi gặt tính mẫu thu đều rồi lấy thóc ở ruộng vua làm thóc thuế gọi là thuế triệt. ③ Bỏ, như triệt khứ 徹去 bỏ đi. ④ Lấy, như triệt bỉ tang thổ 徹彼桑土 bóc lấy vỏ dâu kia. ⑤ Phá huỷ. ⑥ Sửa, làm. -彊 qiáng cường, cưỡng, cương① Cái cung cứng. Phàm cái gì có sức mạnh đều gọi là cường. ② Hơn, như sai cường nhân ý 差彊人意 chút hơn ý người. ③ Dư sức. Phàm cái gì có thừa đều gọi là cường, như thưởng tứ bách thiên cường 賞賜百千彊 thưởng cho hơn trăm nghìn. ④ Không chịu theo, cùng nghĩa với chữ 強. ⑤ Một âm là cưỡng. gắng, miễn cưỡng, như cưỡng nhân sở nan 彊人所難 bắt ép người làm sự khó kham nổi. ⑥ Lại một âm là cương. Cùng nghĩa với chữ cương 疆. -彈 dàn đạn, đàn① Cái cung bắn đạn. ② Viên đạn. ③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính 彈性. ④ Ðánh, như đàn kiếm 彈劍 đánh gươm, đàn cầm 彈琴 đánh đàn. ⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy. ⑥ Ðàn hặc, như đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi. -弊 bì tệ, tế① Xấu, hại, rách. Như lợi tệ 利弊 lợi hại, tệ bố 弊布 giẻ rách, v.v. ② Làm gian dối. ③ Khốn khó. ④ Một âm là tế. Xử đoán. -廩 lǐn lẫm① Kho đụn. ② Cấp cho, ngày xưa lấy gạo thịt ở kho cấp cho người gọi là lẫm cấp 廩給. Học trò ai được vua cấp lương gọi là lẫm sinh 廩生. -廨 xiè giải, giới① Sở công, dinh quan ở. Cũng đọc là chữ giới. -廣 guǎng quảng, quáng① Rộng. ② Mở rộng. ③ Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng. ④ Tên đất. ⑤ Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng 廣, về phía nam bắc gọi là luân 輪. -廢 fèi phế① Bỏ đi. ② Phế tật 廢疾 kẻ bị tàn tật không làm gì được nữa. ③ Vật gì không dùng được nữa đều gọi là phế vật 廢物. -廡 wǔ vũ① Hai dãy nhà làm ở hai bên nhà giữa gọi là vũ. Như: Đình ta có hai cái giải vũ hai bên.② Phồn vũ 蕃廡 tươi tốt. Cũng đọc là chữ vu. -廠 chǎng xưởng① Cái xưởng, nhà không vách, để chứa đồ hay thợ làm cho rộng gọi là xưởng. -廟 miào miếu① Cái miếu (để thờ cúng quỷ thần). ② Cái điện trước cung vua, vì thế nên mọi sự cử động của vua đều gọi là miếu. Như miếu toán 廟算 mưu tính của nhà vua. ③ Chỗ làm việc ở trong nhà cũng gọi là miếu. -廝 sī tư① Kẻ chặt củi chăn ngựa gọi là tư dịch 廝役, nay thông dụng gọi đứa ở là tiểu tư 小廝. ② Tư sao 廝炒 quần thảo (đùa nghịch nhau). -廛 chán triền① Chỗ của một người dân ở gọi là triền. ② Quán chợ, đời xưa các chợ đều do quan làm, nhưng chỉ đánh thuế nhà không đánh thuế đồ hàng. Nay cũng gọi các hàng quán là thị triền 市廛. Nguyễn Du 阮攸: Cựu nhạc tử tán, kì nhân lưu lạc thị triền, hiệp kĩ dĩ ngao 舊樂死散,其人流落市廛,挾技以遨 đội nhạc cũ tiêu tán, nàng lưu lạc nơi quán chợ, ôm đàn gảy dạo. -廚 chú trù① Cái bếp. ② Chủ, đời hậu Hán có tám trù, nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người. ③ Cái hòm, như thư trù 書廚 hòm sách, y trù 衣廚 hòm áo, v.v. -幣 bì tệ① Lụa, đời xưa thường dùng làm đồ tặng nhau. ② Của dùng, đời xưa cho ngọc là thượng tệ 上幣, vàng là trung tệ 中幣, dao vải là hạ tệ 下幣. Từ nhà Hán về sau đều gọi tiền là tệ. -幢 chuáng chàng① Cái chàng, một thứ cờ dùng làm nghi vệ. Nhà Phật viết kinh vào cờ ấy gọi là kinh chàng 經幢, khắc vào cột đá gọi là thạch chàng 石幢. -幡 fān phiên① Cờ hiệu. ② Lật mặt, cũng như chữ phiên 翻, như phiên nhiên cải viết 幡然改曰 trở mặt đổi giọng rằng. -幟 zhì xí① Cờ hiệu. -幞 fú phốc① Cái khăn bịt đầu. -嶠 jiào kiệu, kiêu① Núi cao mà nhọn, viên kiệu 員嶠 một quả núi trong ba núi thần ở trong bể. Cũng đọc là kiêu. -嶙 lín lân① Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm. -嶓 bō ba① Ba trủng 嶓冢 ven núi. -嶒 céng tằng① Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót. -屧 xiè tiệp① Cái guốc. -履 lv̌ lí① Giầy da, giầy đi đóng bằng da gọi là lí. ② Giầy xéo, như lâm thâm lí bạc 臨深履薄 tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ. ③ Lộc, như phúc lí 福履 phúc lộc. ④ Sự hành vi, chỉ về sự tích đã làm nên, như thao lí 操履 cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua, lí lịch 履歷 chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra. -層 céng tằng① Từng, lớp, hai lần. Như tằng lâu 層樓 gác hai từng. Phàm cái gì hai lần chập chồng đều gọi là tằng. Sự gì có trật tự gọi là tằng thứ 層次. -尉 wèi uý① Yên. Như hân uý 欣慰 yên vui, uý lạo 慰勞 yên ủi. -寯 jùn tuấn① Tài giỏi. -寮 liáo liêu① Cái cửa sổ nhỏ. ② Ðồng liêu 同寮 cũng như đồng song 同窗 nghĩa kẻ cùng làm quan một sở với mình, có khi viết chữ liêu 僚. ③ Cái am của sư ở. Phàm cái nhà nhỏ đều gọi là liêu cả. Quán bán nước cũng gọi là trà liêu 茶寮. -寬 kuān khoan① Nhà rộng, phàm vật gì đựng chứa còn có chỗ rộng thừa thãi đều gọi là khoan. ② Khoan thai, rộng rãi. ③ Bề rộng, chiều rộng. ④ Tha, như khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi. -寫 xiě tả① Dốc hết ra, tháo ra, như kinh Thi nói dĩ tả ngã ưu 以寫我憂 để dốc hết lòng lo của ta ra. Nay thường nói sự ưu du tự đắc là tả ý 寫意 nghĩa là ý không bị uất ức vậy. ② Viết, sao chép. ③ Phỏng theo nét bút, như vẽ theo tấm ảnh đã chụp ra gọi là tả chân 寫真 vẽ theo hình vóc loài vật sống gọi là tả sinh 寫生. ④ Ðúc tượng. -審 shěn thẩm① Xét rõ, xét kĩ. ② Xét đoán, xét hỏi. Nay nha tư pháp có một toà gọi là thẩm phán sảnh 審判廳 là chỗ xét hỏi hình ngục kiện tụng vậy. ③ Dùng làm tiếng giúp lời, có cái ý quyết định hẳn, như thẩm như thị dã 審如是也 xét quả đúng như thế vậy. -寨 zhài trại① Cái trại, cắm tre cắm gỗ xung quanh để phòng giữ trộm giặc gọi là trại. -寧 níng ninh① Yên ổn. ② Thăm hỏi. Con gái ở nhà chồng về thăm cha mẹ gọi là quy ninh 歸寧. ③ Thà, lời thuận theo, như ninh khả 寧可 thà khá, ninh sử 寧使 thà khiến. Xét ra chữ ninh viết 寧 và viết 甯 hai chữ ý nghĩa hơi giống nhau mà có phần hơi khác nhau. Như an ninh 寧, đinh ninh 寧 đều dùng chữ ninh 寧, còn tên đất hay họ thì dùng chữ ninh 甯. -嬍 měi mĩ① Cũng như chữ mĩ 美. -嬌 jiāo kiều① Có ý mềm mại đáng yêu, nên xưa kia gọi con gái là a kiều 阿嬌. -嬋 chán thiền① Thiền quyên 嬋娟 tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên. -嬉 xī hi① Ðùa bỡn, chơi. -嬈 rǎo nhiêu, nhiễu, liểu① Kiều nhiêu 嬌嬈 xinh đẹp. ② Một âm là nhiễu, cùng nghĩa với chữ nhiễu 擾. ③ Lại một âm nữa là liểu. Liểu liểu 嬈嬈 yếu đuối, lướt thướt. -嬃 xū tu① Người nước Sở gọi chị là tu. -嬀 gūi quy① Sông Quy. Ðời Xuân-thu có họ Quy. -嫺 xián nhàn① Nhàn nhã, tập quen, cái gì đã thuần thục rồi đều gọi là nhàn. -嫵 wǔ vũ① Ðẹp, làm cho yêu dấu. Tả cái vẻ mềm mại đáng yêu của con gái. -奭 shì thích① Ðỏ khé. ② Tên người. -德 dé đức① Ðạo đức. Cái đạo để lập thân gọi là đức. Như đức hạnh 德行, đức tính 德性, v.v. ② Thiện. Làm thiện cảm hoá tới người gọi là đức chính 德政, đức hoá 德化. ③ Ơn. Như tuý tửu bão đức 醉酒飽德 ơn cho no say rồi, vì thế nên cảm ơn cũng gọi là đức. ④ Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. Như mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hoả 盛德在火, v.v. Tên nước Ðức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Ðức. -徵 zhēng trưng, chuỷ, trừng① Vời. Như trưng tập 徵 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵軍. ② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy. ④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế. ⑤ Hỏi. ⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽. ⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲. -墳 fén phần, phẫn, bổn① Cái mả cao. ② Bờ bến. ③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典. ④ Một âm là phẫn. Ðất tốt. ⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên. -墮 duò đoạ, huy① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đoạ lạc 墮落. ② Mười, cùng nghĩa với chữ noạ 惰. ③ Một âm là huy. Ðổ nát. -墩 dūn đôn① Cái ụ đất. -墨 mò mặc① Sắc đen. ② Mực. ③ Hình mặc. Một thứ hình pháp đời xưa thích chữ vào mặt rồi bôi mực vào. ④ Tham mặc, quan lại tham tiền làm sai phép gọi là mặc lại 墨吏. ⑤ Ðạo Mặc, đời Chiến-quốc có ông Mặc Ðịch 墨翟 lấy sự yêu hết mọi người như mình làm tôn chỉ, cho nên gọi là Ðạo Mặc. ⑥ Nước Mặc, gọi tắt nước Mặc-tây-kha 墨西哥 (Mexico) ở châu Mĩ. ⑦ Một thứ đo ngày xưa, năm thước là một mặc. -墦 fán phiền① Cái mả. -墡 shàn thiện① Ðất thó trắng dùng để trát cửa cũng như mát-tít. -墠 shàn thiện① Quét dọn đất để tế lễ. -墝 qiāo sao① Tục dùng như chữ 磽. -噐 qì khí① Tục dùng như chữ khí 器. -噏 xī hấp① Cũng như chữ hấp 吸. -噎 yē ế① Nghẹn. -噍 jiào tiếu, tiêu, tưu① Cắn, nhai, nhấm. ② Một âm là tiêu. Tiêu sát 噍殺 tiếng chua xót. ③ Lại một âm là tưu. Chu tưu 啁噍 tiếng chim yến chim sẻ kêu. -噉 dàn đạm① Ăn, cũng như chữ đạm 啖 -噀 xùn tốn① Phun nước. -嘻 xī hi① Hi hi 嘻嘻 cười hi hi. ② Ôi! Lời than, như y hi 噫嘻 than ôi! -嘹 liáo liệu① Liệu lượng 嘹喨 ánh ỏi, tiếng trong trẻo mà đi xa. -嘷 háo hào① Tiếng thú rừng gầm rống. ② Gào khóc. -嘶 sī tê① Ngựa hét. ② Mất tiếng, nói to đâm mất tiếng. ③ Khổ sở. ④ Kêu. -嘵 xiāo hiêu① Hiêu hiêu 嘵嘵 sợ hãi. ② Kêu lải nhải, lòng không chịu cứ biện bạch mãi gọi là hiêu hiêu. -嘴 zǔi chuỷ① Cái mỏ các loài chim. ② Mõm, cái gì hình thể nhọn sắc dẩu ra ngoài đều gọi là chuỷ, như sơn chuỷ 山嘴 mỏm núi. -嘲 cháo trào① Riễu cợt. -嘰 jī kỉ① Ăn một chút. ② Than thở, sụt sùi. ③ Tất kỉ 嗶嘰 đồ dệt bằng lông. -嘮 láo lao① Lao thao 嘮叨 nói bát sát (nói nhiều). -嘬 zuō toát① Cắn khoét. -嘩 huā hoa① Cũng như chữ hoa 譁. -叡 rùi duệ① Cũng như chữ 睿. -匵 dú độc① Cái hòm lớn. -匳 lián liêm① Cái hộp gương. Cái hộp đựng các đồ phấn sáp. Phàm các cái hộp để đựng đồ đều gọi là liêm. Như ấn liêm 印匳 hộp ấn, thi liêm 詩匳 hộp thơ, v.v. Bây giờ gọi các đồ của con gái về nhà chồng là trang liêm 粧匳. Tục viết là liêm 奩. -勲 xūn huân① Công. Có công thưởng cho một cái dấu hiệu để tiêu biểu sự vẻ vang gọi là huân chương 勳章 như cái mền-đay bây giờ. Ngày xưa dùng chữ 勛, nay cũng thông dụng. -勰 xié hiệp① Hoà. -劑 jì tề① Chất tề 質劑 một thứ văn tự, lớn gọi là chất, nhỏ gọi là tề, cũng như giấy hợp đồng bây giờ. ② Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như dược tễ 藥劑 tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ 一劑 một tễ. ③ Số lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng gọi là phân tễ 分劑. -劍 jiàn kiếm① Cái gươm, có phép dùng gươm riêng gọi là kiếm thuật 劍術, thần về gươm, tục gọi là kiếm tiên 劍仙, kiếm hiệp 劍俠. Nguyên viết là 劎. -劌 gùi quế① Làm hại, cắt. -劊 gùi quái① Chặt, chém, kẻ chém tù bị xử tử gọi là quái tử thủ 劊死手. -劉 líu lưu① Giết. ② Họ Lưu. ③ Giãi bày. -劈 pī phách① Bổ, bửa ra. ② Ðúng, như phách thủ sảng lai 劈手搶來 giơ đúng tay mà chộp lại. -劇 jù kịch① Quá lắm, như kịch liệt 劇 dữ quá, kịch đàm 劇談 bàn dữ, bệnh kịch 病劇 bệnh nặng lắm. ② Trò đùa, như diễn kịch 演劇 diễn trò. -冪 mì mịch① Cái khăn phủ mâm cơm. ② Cách đo bề ngoài, như mịch tích 冪積 đồ thành diện tích ở mặt ngoài. -儌 jiǎo kiêu① Kiêu hãnh 儌倖 cầu may, dòm nom ngấp nghé cái không chắc được, thường dùng như chữ kiêu 徼. -儋 dān đam① Gánh vác, bây giờ thường dùng chữ đảm 擔. -儉 jiǎn kiệm① Tằn tiện, có tiết chế mà không phung phá láo gọi là kiệm. ② Thiếu, như bần kiệm 貧儉 nghèo thiếu, kiệm bạc 儉薄 ít ỏi nhỏ mọn. ③ Năm mất mùa cũng gọi là kiệm tuế 儉歲. -儈 kuài quái① Người đứng lên hội họp người trong chợ gọi là nha quái 牙儈, tục gọi là thị quái 市儈, như người lái người mối ở chợ vậy. -儆 jǐng cảnh① Răn, cũng như chữ cảnh 警. -億 yì ức① Ức, mười vạn là một ức. ② Liệu lường, như ức tắc lũ trúng 億則屢中 lường thì thường trúng. ③ Yên, như cung ức 供億 cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn. -儂 nóng nông① Tục tự xưng nông là ta đây, đất Ngô gọi người là nông, nên gọi người đất Ngô là nông nhân 儂人. Tục thường đọc là nùng. -儁 jùn tuấn① Cũng như chữ tuấn 俊. -儀 yí nghi① Dáng, như uy nghi 威儀 có cái dáng nghiêm trang đáng sợ. ② Làm mẫu, làm phép, như nghi khí 儀器 đồ để cho người bắt chước. ③ Ðồ lễ, hạ nghi 下儀 đồ lễ mừng. -僿 sài tái① Lờ vờ, không có lòng trung thành. -僾 ài ái① Ái nhiên 僾然 phảng phất, lờ mờ -僽 zhòu sậu① Sàn sậu 僝僽 lời mắng rất tệ. -僻 pì tích① Hẹp, cái gì không phải là các bực chính đính thông đạt cùng noi gọi là tích 僻, như hoang tích 荒僻 nơi hoang huỷ hẹp hòi, văn chương dùng chữ điển tích quái quỷ người ta ít biết gọi là quái tích 怪僻, tà tích 邪僻, v.v. -價 jià giá① Giá cả, giá cái gì đáng bao nhiêu gọi là giá. -僵 jiāng cương① Ngã. ② Cứng, như đống cương 凍僵 giá rét cứng đờ ra, có khi viết là cương 殭. -齊 qí tề, tư, trai① Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề. ② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. ③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ. ④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề. ⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Nguỵ 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577). ⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề. ⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề. ⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰. ⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋. -鼻 bí tị① Cái mũi. ② Trước tiên. Như ông thuỷ tổ gọi là tị tổ 鼻祖. ③ Xỏ mũi. ④ Cái chuôi ấm. ⑤ Cái núm ấn. -麼 me ma① Yêu ma 么麼 bé nhỏ, nhỏ xíu. ② Tục dùng làm trợ ngữ. Như thập ma 什麼 cái gì vậy? -鳶 yuān diên① Chim diều hâu. ② Chỉ diên 紙鳶 cái diều giấy. Còn gọi là phong tranh 風箏. -鳴 míng minh① Tiếng chim hót. Nói rộng ra phàm cái gì phát ra tiếng đều gọi là minh. Như minh cổ 鳴鼓 đánh trống. -鳳 fèng phượng① Chim phượng. Ðời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con đực gọi là phượng 鳳, con cái gọi là hoàng 凰. -鳲 shī thi① Thi cưu 鳲鳩 con chim bố cốc, chim cu, chim gáy. Qua tiết cốc vũ rồi nó mới kêu, qua tiết hạ chí rồi mới thôi. Tiếng nó như thể giục người cấy lúa, cho nên gọi là chim bố cốc 布穀. Lại gọi là chim quách công 郭公. -魂 hún hồn① Phần hồn, là cái làm chúa tể cả phần tinh thần. Người ta lúc sống thì hồn phách cùng quấn với nhau, đến lúc chết thì hồn phách lìa nhau. Vì thế mới bảo thần với quỷ đều là hồn hoá ra cả, vì nó là một vật rất thiêng, thiêng hơn cả muôn vật, cho nên lại gọi là linh hồn 靈魂. ② Tả về cái cảnh của ý thức. Như tiêu hồn 消魂 thích mê, đoạn hồn 斷魂 mất hồn. -魁 kúi khôi① Ðầu sỏ, kẻ làm đầu sỏ cả một đảng gọi là khôi. ② Ðỗ đầu, đời khoa cử lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi là khôi, cho nên gọi là ngũ khôi 五魁 hay là kinh khôi 經魁. Ðỗ trạng nguyên gọi là đại khôi 大魁. ③ Cao lớn. Như người trạng mạo vạm vỡ phương phi gọi là khôi ngô 魁梧. ④ Sao Khôi, sao Bắc đẩu 北斗 từ ngôi thứ nhất đến ngôi thứ tư gọi là khôi. Tục gọi sao Khuê 奎 là khôi tinh 魁星. Ðời khoa cử cho ngôi sao ấy làm chủ về văn học nên thường thờ sao ấy. ⑤ Cái môi, cái môi múc canh gọi là canh khôi 羹魁. ⑥ Các loài ở dưới nước có mai như cái gáo như con cua, con sò, v.v. cũng gọi là khôi. ⑦ Củ, các loài thực vật đầu rễ mọc ra củ gọi là khôi. -髩 bìn tấn① Tục dùng như chữ tấn 鬢. -髦 máo mao① Cái cút. Trẻ con để mái tóc chấm lông mày gọi là mao. Vì thế nên học trò trẻ có tài gọi là mao sĩ 髦士, cũng gọi là thời mao 時髦 nghĩa là đang thì tuổi trẻ vậy. ② Bờm ngựa. ③ Kén chọn. ④ Tài giỏi. -髥 rán nhiêm① Râu mép (ria). ② Tục gọi người nhiều râu là nhiêm. -髤 xīu hưu① Cũng như chữ hưu 髹. -髣 fǎng phảng① Phảng phất 髣髴 lờ mờ. Hình như có mà chưa thấy đích thực gọi là phảng phất. Có khi viết là 彷彿. -骱 xiè giới① Khớp xương. Ngã gãy xương, lòi khớp xương ra gọi là thoát giới 脫骱. -骰 tóu đầu① Ðầu tử 骰子 con xúc xắc. -骯 āng khảng① Khảng tảng 骯髒 mình mẩy béo mập. ② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn. -餌 ěr nhị① Bánh bột, các chất bổ cho người ốm ăn gọi là dược nhị 葯餌. ② Mồi câu câu cá. Nói rộng ra phàm lấy lợi mà dụ người cũng gọi là nhị nhử mồi, câu. Như nhị địch 餌敵 nhử quân địch. ③ Ăn. ④ Gân lớn của giống súc sinh. -養 yǎng dưỡng, dượng① Nuôi lớn. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói: Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu được nuôi tốt không vật gì không lớn. ② Bồi bếp, đầy tớ cũng gọi là tư dưỡng 廝養. ③ Sinh con. ④ Dưỡng khí, chất dưỡng. Một nguyên chất trong hoá học (oxygène, O2), là một chất hơi không sắc không mùi, người ta nhờ có nó mới sống, lửa có nó mới cháy, là một phần kết thành ba loài động vật, thực vật, khoáng vật rất cần có vậy. ⑤ Một âm là dượng. Dưới dâng biếu người trên. Như phụng dượng 奉養 (ta nói là phụng dưỡng), cung dượng 供養 cúng dâng, v.v. -餉 xiǎng hướng① Tặng cho, thết đãi. ② Tiền lương dùng về việc quân. -餈 cí tư① Bánh dầy. Gạo thổi chín rồi đem giã nhuyễn gọi là tư. -餅 bǐng bính① Tục dùng như chữ bính 餠. -餃 jiǎo giáo① Phấn bột. -餂 tiǎn thiểm① Câu lấy, nhử lấy. -颯 sà táp① Tiếng gió thổi vèo vèo. ② Suy. Cây cỏ tàn rụng gọi là tiêu táp 蕭颯. -颭 zhǎn chiểm① Gió động vào vật gì hay vật gì bị gió lay động đều gọi là chiểm. -領 lǐng lĩnh① Cái cổ. Như Mạnh Tử 孟子 nói: Tắc thiên hạ chi dân, giai dẫn lĩnh nhi vọng chi hĩ 則天下之民皆引領而望之矣 thì dân trong thiên hạ đều nghển cổ mà trông mong vậy. ② Cái cổ áo, một cái áo cũng gọi là nhất lĩnh 一領. Xóc áo thì phải cầm cổ cầm tay thì áo mới sóng, vì thế nên người nào quản lí một bộ phận, một nhóm gọi là lĩnh tụ 領袖 (đầu sỏ). ③ Đốc xuất hết thẩy, người nào giữ cái chức đốc xuất tất cả công việc một khu đều gọi là lĩnh. Như lĩnh sự 領事 người giữ chức đốc xuất tất cả mọi việc ở nước ngoài. Ta thường gọi là lãnh sự. ④ Nhận lấy. Như lĩnh hướng 領餉 lĩnh lương, lĩnh bằng 領憑, v.v. ⑤ Lí hội, hiểu biết. Như lĩnh lược 領略 lí hội qua được đại ý, nghe rõ được lời người ta bàn luận gọi là lĩnh giáo 領教. -頗 pō pha, phả① Lệch, không bằng (không được bằng phẳng). ② Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa 頗多 hơi nhiều, phả thiểu 頗少 hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả. ③ Hết, đều. ④ Rất, lắm. -頖 pàn phán① Cũng như chữ phán 泮 dùng trong hai chữ phán cung 泮宮. -韶 sháo thiều① Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu 虞舜. ② Tốt đẹp. Như thiều hoa 韶華, thiều quang 韶光 đều nghĩa là quang cảnh tốt đẹp cả. Cảnh sắc mùa xuân, bóng mặt trời mùa xuân cũng gọi là thiều quang. -韍 fú phất① Cái phất, một thứ đồ làm bằng tơ lụa thêu để đệm đầu gối cho khi quỳ khi lễ đỡ đau. -鞅 yǎng ưởng① Cái cổ dề, cái vòng da quàng cổ ngựa. ② Ưởng chưởng 鞅掌 nhọc nhằn. -鞄 páo bạc, bào① Thợ thuộc da. ② Một âm là bào. Ðề bào 提鞄 cái va li. -鞀 táo đào① Cũng như chữ đào 鼗. -靿 yào áo① Chỗ mũi giày uốn cong. -靼 dá đát① Thát Ðát 韃靼 một bộ lạc ở phía bắc nước Tàu, tức xứ Mông Cổ 蒙古 bây giờ. -靺 mò mạt① Hạt Mạt 鞨靺 tên một bộ lạc của giống Phiên, nay thuộc tỉnh Cát Lâm. -需 xū nhu① Ðợi. Như tương nhu 相需 cùng đợi. ② Dùng. Như quân nhu 軍需 đồ dùng trong quân. ③ Lần lữa. Như sách Tả truyện 左傳 nói nhu sự chi tặc giã 需事之賊也 lần lữa là cái hại cho công việc vậy. -雒 luò lạc① Sông Lạc. Chữ y lạc 伊雒 trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ lạc 洛. Có nhà nói vì nhà Hán 漢 vượng về hoả đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ lạc 洛 ra lạc 雒 (xem lại chữ 洛). ② Quấn, cũng như chữ lạc 絡 (chữ Trang Tử). -隤 túi đồi① Tục dùng như chữ đồi 頹. -障 zhàng chướng① Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại 障礙. ② Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân tri gọi là trần chướng 塵障, bị phần tri kiến nó che lấp mất chân tri gọi là lí chướng 理障 đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. ③ Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng 步障 hay hành chướng 行障 đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy. ④ Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng 堤障, cái ụ thành gọi là bảo chướng 保障, các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng 亭障. Có khi viết là 鄣. -際 jì tế① Giao tiếp, người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế 交際. ② Địa vị, cái địa vị mà phận mình phải ở gọi là phận tế 分際, được cái địa vị chân thực gọi là chân tế 眞際 hay thực tế 實際. ③ Ngoài biên. Như biên tế 邊際 cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế 簷際, nơi rừng rú gọi là lâm tế 林際. ④ Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế 秋冬之際. ⑤ Vừa gặp. Như hạnh tế thừa bình 幸際承平 may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi là tế ngộ 際遇 hay tế hội 際會. -駁 bó bác① Loang lổ. Có nhiều màu sắc khác nhau gọi là bác. Nguyên là nói về ngựa, về sau cũng dùng để nói về đồ. ② Lẫn lộn. Sự vật gì lẫn lộn không có thứ tự gọi là bác tạp 駁雜. ③ Bác đi, phản đối lời bàn bạc của người ta và chỉ trích chỗ sai lầm ra gọi là bác. Có khi viết là 駮. ④ Tục gọi sự khuân xếp đồ hàng là bác. Như bác thuyền 駁船 xếp hàng xuống thuyền, bác ngạn 駁岸 xếp hàng lên bờ. -馹 rì nhật① Chạy ngựa trạm. Dùng ngựa để truyền tin tức gọi là nhật 馹, dùng xe gọi là truyến 傳. -靖 jìng tĩnh① Yên. Như an tĩnh 安靖 yên lặng, bình tĩnh 平靖, v.v. ② Mưu. ③ Trị. ④ Nghĩ. ⑤ Cùng nghĩa với chữ tĩnh 靜. -銜 xián hàm① Cái hàm thiết ngựa. ② Ngậm. Như hàm hoàn 銜環 ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh 銜命. Tục viết là 啣. ③ Hàm. Như quan hàm 官銜 hàm quan, chức hàm. ④ Nuốt. Như hàm hận 銜恨 nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai 銜哀 ngậm thương. -銛 xiān tiêm, thiểm① Sắc, nhọn. Ðồ binh nhọn sắc gọi là tiêm. ② Cái xiên cá. ③ Một âm là thiểm. Cái mai, cái thuổng. -銚 yáo diêu, điệu, điều① Cái thuổng, cái đồ dùng làm ruộng. ② Một âm là điệu. Cái soong, cái siêu, cái ấm có chuôi. ③ Lại một âm là điều. Cái mác. -銘 míng minh① Bài minh. Khắc chữ vào đồ, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức gọi là minh. Ngày xưa khắc vào cái chuông cái đỉnh, đời sau hay khắc vào bia. ② Ghi nhớ không quên. Như minh cảm 銘感 cảm in vào lòng không bao giờ quên. -銖 zhū thù① Một cách cân ngày xưa. Hai mươi bốn thù là một lạng, một lạng ngày xưa tức là nửa lạng bây giờ. ② Cùn, nhụt, người Sở gọi dao nhụt là thù. -銕 tiě thiết① Chữ thiết 鐵 ngày xưa. -銓 quán thuyên① Cân nhắc. ② Chọn kẻ hiền bổ vào làm quan gọi là thuyên. -銑 xiǎn tiển① Gang, một loài kim có chất rất sáng, dùng để đúc nồi đúc chảo. -銎 qiōng khung① Chuôi rìu, chuôi búa để cắm cán vào. -銅 tóng đồng① Ðồng (Copper, Cu), một loài kim chất đỏ, ngày xưa gọi là xích kim 赤金. -銃 chòng súng① Cái lỗ rìu búa để cho cán vào. ② Cái súng (vũ khí đời xưa). Như điểu súng 鳥銃. -銀 yín ngân① Bạc (Argentum, Ag), một loài kim sắc trắng dùng để đúc tiền và làm đồ trang sức. ② Trắng. Như ngân hạnh 銀杏 hạnh trắng. ③ Họ Ngân. -鉸 jiǎo giảo① Ngày xưa gọi cái kéo là giảo đao 鉸刀. ② Giảo liên 鉸鏈 cái bản lề. -鉶 xíng hình① Cái liễn, cái đồ đựng canh ăn. -酺 pú bô① Hội họp uống rượu. -酹 lèi lỗi① Lấy rượu rót xuống đất để tế. -酸 suān toan① Chua. ② Một danh từ về môn hoá học để gọi các chất hàm có vị chua. Như diêm toan 鹽酸 (chất chua lấy ở muối ra), lưu toan 硫酸 (chất chua lấy ở lưu hoàng ra), v.v. ③ Ðau ê. Như yêu toan 腰酸 lưng ê. ④ Ðau xót. Như toan tị 酸鼻 buốt mũi, tâm toan 心酸 mủi lòng, v.v. ⑤ Học trò nghèo gọi là hàn toan 寒酸. -酷 kù khốc① Tàn ác. Như khốc lại 酷吏 quan lại tàn ác. ② Quá, lắm. Như  khốc tự 酷似 giống quá, khốc nhiệt 酷熱 nóng quá, v.v. ③ Thơm sặc. ④ Rượu nồng. ⑤ Ăn năn quá, ân hận quá. -酵 jiào diếu① Men, meo mốc là chất chảy hâm có chất đường, vì tác dụng hoá học sinh ra vi trùng nổi bọt meo lên thành ra chất chua, gọi là phát diếu 發酵 lên men. Như ủ rượu gây giấm biến ra mùi chua đều là vì thế, cho rượu vào bột cho nó bốc bồng lên cũng gọi là phát diếu. -酴 tú đồ① Men rượu. ② Ðồ mi 酴醾 rượu đồ mi, rượu cồ lại, rượu cất lại. -酲 chéng trình① Bệnh rượu. Cơn say rượu. Như túc trình vị tỉnh 宿酲未醒 cơn say cũ chưa tỉnh. -鄢 yān yên, yển① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Có khi đọc là yển. Nguyễn Du 阮攸: Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? 鄢郢城中來何爲 (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì? -鄠 hù hộ① Tên một huyện ngày xưa. -鄞 yín ngân① Tên một huyện ngày xưa. -鄜 fū phu① Tên đất. -鄙 bǐ bỉ① Ấp ngoài ven biên thùy, cõi. Như tứ bỉ 四鄙 bốn cõi. ② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu 鄙夫 kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận 鄙吝. ③ Khinh bỉ. ④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý 鄙意 ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân 鄙人 kẻ hèn dốt này. -鄘 yōng dong① Tên một nước ngày xưa. -遥 yáo diêu, dao① Xa. Cũng đọc là dao. -遣 qiǎn khiển, khán① Phân phát đi. Như khiển tán 遣散 phân phát đi hết. ② Sai khiến. ③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma. -遢 tà tháp① Dáng đi. Lạp tháp 邋遢 làm việc không cẩn thận (làm bố láo). Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp. -遡 sù tố① Ngoi lên. Ngược dòng bơi lên gọi là tố hồi 遡回. Thuận dòng bơi xuống gọi là tố du 遡游. ② Tìm tòi, suy tìm nguyên uỷ của một sự gì gọi là tố. Như hồi tố đương niên 回遡當年 suy tìm lại sự năm đó. ③ Mách bảo, tố cáo. -閩 mǐn mân① Họ Mân. ② Tỉnh Phúc Kiến 福建 gọi là tỉnh Mân. -閨 gūi khuê① Cái cửa tò vò, cái cửa đứng một mình trên tròn dưới vuông. Tả truyện 左傳 có câu: Tất môn khuê đậu 蓽門閨竇 (cửa phên ngõ hỏm), ý nói người nghèo hèn. ② Cái cửa nách trong cung. Ngày xưa gọi là kim khuê 金閨 trong cửa ấy là chỗ các thị thần ở. ③ Chỗ con gái ở gọi là khuê. Vì thế nên gọi con gái là khuê các 閨閣. -閧 hòng hống① Tục dùng như chữ hống 鬨. -閥 fá phiệt① Phiệt duyệt 閥閱 viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là phiệt, cửa bên phải gọi là duyệt. Sách Sử Kí 史記 nói: Nêu rõ thứ bực gọi là phiệt, tích số ngày lại gọi là duyệt. Vì thế nên gọi các nhà thế gia là phiệt duyệt 閥閱 hay thế duyệt 世閱. -閤 gé cáp① Cái cửa nách. ② Cùng nghĩa với chữ các dùng về khuê các 閨閣, đài các 臺閣. Khi Công Tôn Hoằng 公孫弘 đời nhà Hán 漢 làm quan Thừa Tướng, liền xây đông cáp 東閤 để đón những người hiền ở, vì thế đời sau mới dùng chữ đông các là nơi quan tướng mời đón các hiền sĩ. -閣 gé các① Gác, từng gác để chứa đồ. Như khuê các 閨閣 chỗ phụ nữ ở. ② Tên bộ quan, Nội các 內閣 gọi tắt là các. Các thần 閣臣 bầy tôi trong toà Nội các. Ở nước quân chủ thì giữ chức tham dự các chính sự, ở nước lập hiến thì là cơ quan trung ương hành chánh cao nhất. ③ Ván gác, ngày xưa đặt ván ở lưng tường lưng vách để các đồ ăn gọi là các. ④ Đường lát ván. Dùng gỗ bắt sàn đi trên đường ở trong vườn gọi là các đạo 閣道, bắc ở chỗ núi khe hiểm hóc gọi là sạn đạo 棧道. ⑤ Cái chống cửa. ⑥ Ngăn. ⑦ Họ Các. -閡 hé ngại① Trở ngại. Như cách ngại 隔閡 (tình không thông hiểu nhau, tình ý hai bên không thông với nhau). ② Ngăn chặn. ③ Vùi lấp. -辢 là lạt① Cay quá. ② Làm việc mạnh bạo quá gọi là lạt thủ 辢手. ③ Nham hiểm, độc ác. Như khẩu điềm tâm lạt 口甜心辣 miệng thơn thớt dạ ớt bôi. ④ Cũng có khi viết là lạt 辣. -辡 biàn lạt① Cũng như chữ lạt 辢. -輕 qīng khinh, khánh① Nhẹ. ② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻. ③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v. ④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu. ⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hoá hợp thành nước, cũng gọi là thuỷ tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí. ⑥ Khinh bỉ. ⑦ Rẻ rúng. ⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận. -輔 fǔ phụ① Xương má của người ta. ② Hai bên xe, hai bên đòn kèm xe, vì thế nên cùng gần gặn cùng giúp lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau gọi là phụ xa tương y 輔車相依. ③ Giúp. Như phụ bật 輔弼 giúp dân. ③ Tên quan. Quan sư 師, quan bảo 保, quan nghi 疑, quan thừa 丞 gọi là tứ phụ 四輔. Nghĩa là các quan giúp rập ở hai bên mình vua vậy. ④ Chỗ đất giáp nhau cũng gọi là phụ. Như tỉnh Trực Lệ trước gọi là kì phụ 畿輔 nghĩa là nó giáp gần kinh kì vậy. -輓 wǎn vãn① Kéo, kéo xe đi. ② Vãn ca 輓歌 tiếng hoạ lại của kẻ cầm phất đi theo xe tang, vì thế nên đời sau gọi viếng người chết là vãn. -輒 zhé triếp① Liền. Cứ lấy ý mình tự chuyên quyết đoán gọi là triếp. Như triếp dĩ vi bất khả 輒以爲不可 liền cho là không được. ② Thường thường, luôn. Như triếp phục như thị 輒復如是 thường tại thế luôn. ③ Tức thì, ngay. ④ Thời. -輊 zhì chí① Hiên chí 軒輊. Xem chữ hiên 軒. -趙 zhào triệu① Nước Triệu. ② Họ Triệu. ③ Trả lại. Như phụng triệu 奉趙 kính trả lại các đồ vật hầu ngài (do tích truyện Lạn Tương Như 藺相如 đem ngọc bích về Triệu ngày xưa). ④ Chạy vùn vụt. -趕 gǎn cản① Cũng như chữ cản 赶. -赫 hè hách① Đỏ ửng. ② Nổi giận, như hách nhiên đại nộ 赫然大怒 đùng đùng nổi giận. ③ Thịnh. ④ Rõ rệt, hiển hách, như uy quyền hấp hách 威權翕赫 oai quyền hách dịch. -賕 qíu cầu① Ăn của đút, lấy của làm sai phép luật gọi là cầu. -賓 bīn tân, thấn① Khách, người ở ngoài đến gọi là khách 客, kính mời ngồi trên gọi là tân 賓, như tương kính như tân 相敬如賓 cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ② Phục. ③ Một âm là thấn. Khước đi. -賒 shē xa① Mua chịu trả dần. ② Xa xôi. ③ Lâu dài. Trải qua một hồi đã lâu đã xa, gọi là xa. ④ Xa xỉ. -賑 zhèn chẩn① Giàu. ② Cấp giúp, phát chẩn. -貍 lí li, uất① Con cầy, con cáo, con nào đuôi có chín đường vằn gọi là cửu tiết li 九節貍, con nào có hương lấy làm xạ dùng gọi là hương li 香貍 con cầy hương, cũng có tên là linh miêu 靈貓. ② Một âm là uất. Mùi hôi thối. -貌 mào mạo, mộc① Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa. ② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính. ③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính. ④ Sắc mặt. ⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật. -豪 háo hào① Con hào, một loài thú như loài lợn. ② Sáng suốt, trí tuệ hơn trăm người gọi là hào, như hào kiệt 豪傑. ③ Làm một người chúa trùm trong một bọn cũng gọi là hào, như hương hào người trùm trong một làng. ④ Hào hiệp, ý khí phi thường cũng gọi là hào, như hào cử 豪舉 làm nên việc phi thường, hào ẩm 豪飲 uống rượu khỏe hơn người, thi hào 詩豪 bậc làm thơ giỏi hơn người. ⑥ Hào, cùng nghĩa với chữ 毫. -豨 xī hi① Con lợn. ② Hi hi 豨豨 tiếng lợn chạy. -說 shuō thuyết, duyệt, thuế① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết 演說, thuyết minh 說明. ② Ngôn luận. ③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư? ④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫. -誨 hùi hối① Dạy bảo, lấy lời mà dạy gọi là hối. Như giáo hối 教誨 dạy bảo khuyên răn. ② Lời dạy. -誦 sòng tụng① Tụng rành rọt, đọc sách lên giọng cho rành rọt gọi là tụng. ② Khen ngợi, như xưng tụng 稱誦 ③ Bài tụng, như bài thơ. ④ Oán trách. -誥 gào cáo① Bảo, trên bảo dưới là cáo. ② Lời sai các quan, như cáo mệnh 誥命 sắc vua ban cho quan. ③ Kính cẩn. ④ Bài văn răn bảo. -誤 wù ngộ① Lầm. Như thác ngộ 錯誤 lầm lẫn. ② Làm mê hoặc. ③ Bị sự gì nó làm luỵ. -誣 wū vu① Lừa dối, không mà bảo là có gọi là vu. Như vu cáo 誣告 cáo láo, như người ta nói vu oan, vu khống đều là nghĩa ấy cả. ② Xằng bậy. -誡 jiè giới① Bài văn răn bảo. Như giới tử thư 誡子書 thơ răn bảo con. ② Trừng giới, dùng hình phạt nhẹ cho biết sợ. ③ Sai, bảo. -誠 chéng thành① Thành thực, chân thực. ② Tin, như  thành nhiên 誠然 tin thực thế. -語 yǔ ngữ, ngứ① Nói, nói nhỏ. Như ngẫu ngữ 偶語 câu nói ngẫu nhiên, tư ngữ 私語 nói riêng. ② Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語. ③ Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu. ④ Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày. -誚 qiào tiếu① Nói mát. Như cơ tiếu 譏誚 chê trách qua loa. -誘 yòu dụ① Dỗ dành, dùng lời nói khéo khuyên người ta nghe theo mình gọi là dụ, lấy đạo nghĩa khuyên dẫn người ta làm thiện cũng gọi là dụ. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo dẫn dụ, nói người khéo dạy. ② Lấy mưu gian mà dẫn người ta vào lối ác cũng gọi là dụ. Như dẫn dụ lương gia tử đệ 引誘良家子弟 quyến dỗ con em nhà lương thiện. -誖 bó bội① Cũng như chữ bội 悖. -誕 dàn đản① Nói láo, nói toáng. Như hoang đản bất kinh 荒誕不經 láo hão không đúng sự. ② Ngông láo, người không biết sự xét nét mình cứ ngông nghênh, xằng gọi là phóng đản 放誕. ③ Nuôi. Nay gọi ngày sinh nhật là đản nhật 誕日. ④ Rộng. ⑤ Cả, lớn. ⑥ Dùng làm tiếng đệm đầu câu. -誓 shì thệ① Răn bảo. Họp các tướng sĩ lại mà răn bảo cho biết kỉ luật gọi là thệ sư 誓師. ② Thề, đối trước cửa thần thánh nói rõ việc ra để làm tin gọi là thệ. Như chiết tiễn vi thệ 折箭爲誓 bẻ tên làm phép thề. ③ Mệnh lệnh. ④ Kính cẩn. -誑 kuáng cuống① Nói dối, lừa dối. -認 rèn nhận① Biện rõ, nhận biết. Như nhận minh 認明 nhận rõ ràng. ② Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận 承認 vâng cho là được, công nhận 公認 mọi người đều cho là được. -誌 zhì chí① Ghi nhớ, như chí chi bất vong 誌之不忘 ghi nhớ chẳng quên. ② Một lối văn kí sự. Như bi chí 碑誌 bài văn bia, mộ chí 墓誌 văn mộ chí, v.v. ③ Phả chép các sự vật gì. Như địa chí 地誌 sách chép một xứ nào, danh sơn chí 名山誌 sách chép quả núi có tiếng. ④ Nêu, mốc. -觫 sù tốc① Sừng mới nhú. ② Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập. -覡 xí hích① Thầy cúng, ông đồng. -褙 bèi bối① Bối tâm 褙心 áo lót ngực. -褘 hūi huy① Đẹp. ② Áo tế của hoàng hậu. ③ Cái che đầu gối. ④ Cái khăn vắt (túi thơm). -褓 bǎo bảo① Cưỡng bảo 襁褓 cái địu, tã ấp trẻ con. -褒 bāo bao① Cũng như chữ bao 襃. -褐 hé hạt, cát① Áo vải to. ② Người nghèo hèn mặc áo vải to, cho nên người nghèo hèn cũng gọi là hạt. ③ Sắc vàng sẫm mà không có màu mở gọi là hát sắc 褐色 (sắc kềnh kệch). Ta quen đọc là chữ cát. -褌 kūn côn① Cái quần đùi. -褊 biǎn biển① Nhỏ, hẹp. ② Nóng nảy. Kinh Thi 詩經 có câu: Duy thị biển tâm 維是褊心 chỉ là lòng nóng nảy (bồn chồn, hấp tấp). -複 fù phức① Áo kép. ② Phàm sự vật gì mà hai ba lần chồng chất đều gọi là phức. Như trùng phức 重複 chồng chập. -製 zhì chế① Cắt thành áo mặc. Không học mà làm quan gọi là học chế mĩ cẩm 學製美錦. ② Chế tạo, chế tạo nên các đồ dùng. Sao tẩm các vị thuốc gọi là bào chế 泡製. ③ Làm ra văn chương. Ngày xưa gọi các văn chương của vua làm ra là ngự chế thi văn 御製詩文. ④ Khuôn phép, như thể chế 體製 mẫu mực cứ thế mà làm. -裹 guǒ khoã① Bọc, gói. Như mã cách khoả thi 馬革裹屍 (Hán thư 漢書) da ngựa bọc thây, nói chết ở nơi chiến trận. ② Cái bao, như dược khoả 藥裹 cái bao thuốc. ③ Vơ vét hết, như  khoả hiếp 裹脅 lấy cái thế đông mà bắt hiếp phải theo hết. -裴 péi bùi① Họ Bùi. ② Có khi dùng như chữ bồi 徘 (bồi hồi). -裳 cháng thường① Cái xiêm -蝃 dì đế① Cũng như chữ đế 螮. -蝀 dōng đông① Đế đông 螮蝀 cái cầu vồng. -蜿 wān uyển① Uyển duyên 蜿蜒 rắn bò ngoằn ngoèo. ② Chỗ nào địa thế quanh co cũng gọi là uyển duyên 蜿蜒. -蜾 guǒ quả① Quả loã 蜾蠃 con tò vò. -蜼 wèi vị, dữu① Loài khỉ đuôi dài, cũng đọc là chữ dữu. -蜻 qīng tinh① Tinh đinh 蜻蜓 con chuồn chuồn. -蜺 ní nghê① Cũng như chữ nghê 霓. -蜹 rùi nhuế① Tục dùng như chữ nhuế 蚋. -蜷 quán quyền① Vằn vèo, oắn oéo, sâu bò cong queo gọi là quyền. Vật gì hình dáng cong queo gọi là quyền khúc 蜷曲. -蜴 yì dịch① Tích dịch 蜥蜴. Xem chữ tích 蜥. -蜰 féi phì① Tục gọi con rệp là phì. -蜮 yù vực① Con vực. Ngày xưa bảo nó là một loài bọ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát ốm. Có khi gọi là sạ công 射工. Vì thế nên kẻ nào âm hiểm gọi là quỷ vực 鬼蜮. Nguyễn Du 阮攸: Long xà quỷ vực biến nhân gian 龍蛇鬼蜮遍人間 (Ngũ nguyệt quan cạnh độ 五月觀競渡) rắn rồng quỷ quái tràn ngập cõi người ta. ② Con sâu ăn mầm lúa. -蜩 tiáo điêu① Con ve sầu. -蜨 dié điệp① Nguyên là chữ điệp 蝶. -蜥 xī tích① Tích dịch 蜥蜴 con thằn lằn. -蜣 qiāng khương① Khương lang 蜣蜋 con bọ hung. -蜢 měng mãnh① Trách mãnh 蚱蜢. Xem chữ mãnh 蚱. -蜡 là chá① Ngày lễ tất niên nhà Chu 周 gọi là chá. Nhà Tần 秦 gọi là lạp 臘. -蜞 qí kì① Con vắt, con đỉa. Một loài trùng, có hai thứ, thứ xanh và thứ vàng, thứ xanh ở trên lá cây trong rừng rậm, hay đốt máu người, thứ vàng ở dưới đất hút máu như loài đỉa. ② Bành kì 蟛蜞 con cáy, con còng cọng. -蜜 mì mật① Mật ong. ② Lấy đường ngâm đồ ăn cũng gọi là mật. Như quả ngâm nước đường gọi là mật tiễn 蜜餞. ③ Ngọt, lấy lời nói khéo mà an ủi người, mà rủ rê người gọi là điềm ngôn mật ngữ 甜言蜜語. Cũng viết là ??. -蜚 fēi phỉ, phi① Một thứ sâu ăn lúa. ② Phỉ liêm 蜚鐮 con gián, một thứ sâu bay hay ở bếp, chạm đến thì toả hơi thối ra tục gọi là chương lang 蟑螂. ③ Một âm là phi. Cùng nghĩa với chữ phi 飛. -蜘 zhī tri① Tri chu 蜘蛛. Xem chữ chu 蛛. -蓓 bèi bội① Bội lôi 蓓蕾 hoa mới chúm chím sắp nở, hoa còn trong nụ. -蓑 suō thoa, toa, tuy① Áo tơi. Cũng đọc là toa. Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Cô chu thoa lạp ông, Ðộc điếu hàn giang tuyết 孤舟蓑笠翁,獨釣寒江雪 (Giang tuyết 江雪). ② Che phủ. ③ Một âm là tuy. Tuy tuy 蓑蓑 hoa lá rủ xuống. -蓐 rù nhục① Cỏ lại mọc um tùm. ② Cái đệm cỏ. Ðàn bà tới lúc đẻ gọi là toạ nhục 坐蓐. Cũng như nói lâm bồn 臨盆. Có khi viết là nhục 褥. -蓏 luǒ loả① Quả của loài cây gọi là quả 果, quả của loài cỏ gọi là loả 蓏. -蓍 shī thi① Cỏ thi, lá nhỏ dài lại có từng kẽ, hoa trắng hay đỏ phớt, hơi giống như hoa cúc, mỗi gốc đâm ra nhiều rò, có khi một cụm có tới năm mười rò. Ngày xưa dùng nó để xem bói gọi là bói thi. -蓋 gài cái① Che, trùm. ② Ðậy, cái vung. ③ Cái mui xe, cái ô, cái dù. ④ Tượng, dùng làm ngữ từ. Như vị thiên cái cao, vị địa cái hậu 謂天蓋高,謂地蓋厚 bảo trời trời tượng cao, bảo đất đất tượng dày. ⑤ Hại. Như vô cái 無蓋 vô hại. ⑥ Chuộng, hơn. ⑦ Siêu việt, trội hơn, át hẳn. Như lực bạt sơn hề, khí cái thế 力拔山兮氣蓋世 (Cai Hạ ca 垓下歌) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời. -蓊 wěng ống① Ống uất 蓊鬱 um tùm. Còn viết là ông uất 蓊蔚 hay uất ông 鬱蓊. ② Một âm là ông. Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là ông đài 蓊臺. -蓉 róng dong① Phù dong 芙蓉. Xem chữ phù 芙. -蓇 gǔ cốt① Giống cây cỏ nào quả như quả có bẹ chín thì một bên nứt ra gọi là cốt đột 蓇葖. -蓆 xí tịch① Lớn, nay mượn dùng như chữ tiến 薦. -蓄 xù súc① Dành chứa. ② Ðựng chứa được. ③ Ðể cho mọc (râu, tóc). Như súc tu 蓄鬚 để râu. ④ Súc chí 蓄志 Ấp ủ, nuôi chí, định bụng. -蓂 míng minh① Minh giáp 蓂莢 một thứ cỏ mọc ra là có điềm tốt. -蓁 zhēn trăn① Cỏ tốt um. -蓀 sūn tôn① Một thứ cỏ thơm. Một tên là khê tôn 溪蓀. Xem thạch xương bồ 石昌蒲. -蒿 hāo hao① Cây chổi, một thứ cỏ ngải. Có nhiều thứ như: thanh hao 青蒿, mẫu hao 牡蒿, bạch hao 白蒿, nhân trần hao 茵陳蒿, v.v. mấy thứ này đều dùng làm thuốc cả. ② Trông xa. Như hao mục 蒿目 trông xa mà lo trước, hao dị thê trần 蒿易棲塵 ý nói như người vào đời cứu đời thấy bụi trần mờ mịt cả mắt. ③ Tiêu tan. ④ Hơi lên nghi ngút. -蒼 cāng thương, thưởng① Sắc cỏ xanh. Phàm cái gì xanh sẫm đều gọi là thương. Như thương giang 蒼江 sông biếc, thương hải 蒼海 bể xanh, thương thương 蒼蒼 trời xanh, v.v. ② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương 蒹葭蒼蒼 cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu 蒼頭 vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh. ③ Trời. Như bỉ thương 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, khung thương 穹蒼, hạo thương 昊蒼 đều nghĩa là trời cả. ④ Thương sinh 蒼生 trăm họ, chúng sinh, dân. ⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng 莽蒼 đất gần đồng, gần nhà quê. -蒻 ruò nhược① Cỏ nhược, cỏ hương bồ còn non gọi là nhược. ② Củ nhược 蒟蒻. Xem chữ củ 蒟. -蒺 jí tật① Tật lê 蒺藜 cỏ tật lê, hoa vàng, quả có gai, dùng làm thuốc. Tật lê sa thượng dã hoa khai 蒺藜沙上野花開 ý nói anh tài mai một. -蒹 jiān kiêm① Cỏ kiêm, hơi giống như cỏ gia. Xem chữ gia 葭. -蒸 zhēng chưng① Lũ, bọn. Như chưng dân 蒸民. ② Hơi nóng bốc lên. Như uất chưng 鬱蒸 nung nấu, viêm chưng 炎蒸 nóng ngùn ngụt, v.v. ③ Hướng lên, đùn đùn. Như chưng chưng nhật thượng 蒸蒸日上 đùn đùn ngày tiến lên, ý nói là chăm chỉ tu tiến lên hơn vậy. ④ Cây gai róc vỏ. ⑤ Ðuốc. ⑥ Củi nhỏ. ⑦ Tế về mùa đông, gọi là tế chưng. -蒴 shuò sóc① Thứ quả nào do mấy ổ hạt liền nhau thành quả, chín nứt vỏ ngoài gọi là sóc, như bách hợp 百合, anh túc 罌粟, khiên ngưu 牽牛, v.v. -蒲 pú bồ① Cỏ bồ. Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao 蒲包. ② Bạch xương bồ 白菖蒲 cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt 蒲月. ③ Bồ liễu 蒲柳 cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối. ④ Họ Bồ. -蒱 pú bồ① Su bồ 摴蒱 một trò đánh bạc đời xưa, cũng như trò đánh súc sắc bây giờ. Nay thì thông dụng làm chữ chỉ về cờ bạc. -蒯 kuǎi khoái① Cỏ khoái dùng để dệt và đánh dây. ② Họ Khoái. -蒨 qiàn thiến① Tươi tốt. ② Sắc đỏ. ③ Thiến thảo 茜草 cỏ thiến thảo. -蒡 bàng bảng① Ngưu bảng 牛蒡 cỏ ngưu bảng, hạt dùng làm thuốc. -蒟 jǔ củ① Củ nhược 蒟蒻 một thứ cỏ, rễ rất mềm, vứt vỏ đi, cho nước tro vào đun sôi năm sáu lượt, rót từng mảng như mỡ, dùng làm đồ ăn. ② Củ tương 蒟醬 cây trầu không. -蒞 lì lị① Cũng như chữ lị 涖, chữ lị 莅. -蒜 suàn toán① Tỏi (loài rau thơm). -蒙 méng mông① Tối. Chỗ mặt trời lặn gọi là đại mông 大蒙. ② Ngu dốt, tối tăm không biết gì gọi là mông muội 蒙昧. ③ Trẻ con. Như huấn mông 訓蒙 dạy trẻ con học. ④ Bị, che lấp. Như mông nạn 蒙難 bị nạn, mông trần 蒙塵 bị long đong, mông đầu 蒙頭 che, trùm đầu. ⑤ Chịu. Như mông ân 蒙恩 chịu ơn. ⑥ Mình tự nói nhún mình là mông, nói mình là kẻ ngu dốt. ⑦ Mông Cổ 蒙古 giống Mông. -蒔 shí thì, thi① Thì la 蒔蘿 tức là tiểu hồi hương 小茴香 dùng để pha vào đồ ăn cho thơm. ② Một âm là thi. Dựng, cấy lại. Như thi ương 蒔秧 cấy lúa lại. -蒐 sōu sưu① Góp lại. Như sưu tập 蒐輯 góp lại. Còn viết là 蒐集. ② Lễ đi săn mùa xuân, xuân sưu 春蒐. ③ Ẩn, giấu. ④ Cây thiến thảo 茜草. -遠 yuǎn viễn, viển① Xa, trái lại với chữ cận 近. ② Sâu xa. ③ Dài dặc. ④ Họ Viễn. ⑤ Một âm là viển. Xa lìa. ⑥ Xa đi, coi sơ. ⑦ Bỏ đi. -遞 dì đệ, đái① Thay đổi, lần lượt. ② Một âm là đái. Xúm quanh. -遝 tà đạp① Lẫn lộn. ② Kịp. -遜 xùn tốn① Trốn, lẩn. ② Tự lánh đi. ③ Nhún thuận. ④ Kém. -遘 gòu cấu① Gặp. -舔 tiǎn thiểm① Liếm, thè lưỡi ra liếm. -臧 zāng tang① Hay, tốt. ② Tang hoạch 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷: Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ 且夫臧獲婢妾,由能引決,況僕之不得已乎! bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao? -膏 gāo cao, cáo① Mỡ. Mỡ miếng gọi là chi 脂, mỡ nước gọi là cao 膏. Như lan cao 蘭膏 dầu thơm, cao mộc 膏沐 sáp bôi, v.v. ② Ðồ ăn béo ngậy gọi là cao. Như cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói là kẻ ăn ngon mặc sướng. Chỗ đất tốt mầu gọi là cao du chi địa 膏腴之地. ③ Chỗ dưới quả tim gọi là cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng. ④ Nhuần thấm, như cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là cao, như cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 (Mạnh Tử 孟子) ân trạch thấm tới dân. ⑤ Thuốc cao, thuốc đun cho cô đặc để lâu không thiu gọi là cao. Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành cũng gọi là cao. ⑥ Một âm là cáo. Thấm. Như âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Thi Kinh 詩經) mưa dầm thấm cho. -膋 liáo liêu① Màng mỡ ở ruột. -膊 bó bác① Bắp tay, phần tay gần vai gọi là thượng bác 上膊, phần tay ở dưới gọi là hạ bác 下膊. ② Nem. ③ Phanh thây xé xác. -膈 gé cách① Mạng ngực, tức là cái hoành cách mô 橫膈膜 ở dưới ngực trên bụng, để phân giới hạn ngực và bụng. -膆 sù tố① Cổ họng ăn, cái diều các giống thú. Cũng như chữ tố 嗉. -膃 wà ột① Ột nạp 膃肭 con chó bể, một thứ hải sản đầu như chó, cái hột dái nó gọi là ột nạp tề 膃肭臍 dùng làm thuốc được, còn gọi là hải cẩu thận 海狗腎. -膂 lv̌ lữ① Xương sống. Xương sống là cái trụ cốt cả mình người, nên gọi sức vóc là lữ lực 膂力. -膀 bǎng bàng① Bàng quang 膀胱 bong bóng, bọng đái. ② Tục gọi bắp vai là kiên bàng 肩膀. -腿 tǔi thối① Ðùi. Ðùi vế gọi là đại thối 大腿, bắp chân gọi là tiểu thối 小腿. Nguyên viết là thối 骽. -腐 fǔ hủ① Thối nát. ② Cũ rích, không thông đạt. Như hủ nho 腐儒 người học trò hủ lậu. ③ Hủ hình 腐刑 hình thiến dái. Tư Mã Thiên 司馬遷 đã chịu khổ hình này. ④ Ðậu hủ 豆腐 đậu phụ. -肈 zhào triệu① Cũng như chữ triệu 肇. -肇 zhào triệu① Bắt đầu, gây mới, phát sinh. Như triệu hoạ 肇禍 gây vạ. Có khi viết là 肈. ② Chính, sửa cho ngay. ③ Mưu loạn. -聡 cōng thông① Tục dùng như chữ thông 聰. -聞 wén văn, vấn, vặn① Nghe thấy, như phong văn 風聞 mảng nghe, truyền văn 傳聞 nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn 預聞. ② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞. ③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay. ④ Ngửi thấy. ⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời. ⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn. -聚 jù tụ① Họp, như tụ hội 聚會 tụ họp. ② Súc tích, tích ít thành nhiều gọi là tụ. ③ Làng, xóm. -翣 shà sáp① Cái quạt vả. ② Một thứ trang sức ở ngoài áo quan, làm hình như cái quạt, trên vẽ mây tản hay các văn vẻ rồi ấp hai bên quan tài cho đẹp. -翡 fěi phỉ① Phỉ thuý 翡翠 con chả, lông nó rất đẹp, dùng làm đồ trang sức ở trên đầu gọi là điểm thuý 點翠. -翠 cùi thuý① Phỉ thuý 翡翠 con chả, lông nó rất đẹp, dùng làm đồ trang sức ở trên đầu gọi là điểm thuý 點翠. ② Một thứ đá đẹp sản xuất ở Diến Ðiện 緬甸 gọi là ngọc thuý 玉翠. ③ Màu xanh biếc. -翟 dí địch, trạch① Lông trĩ, đuôi con trĩ ở núi dài và đẹp. Trong khi nhạc múa dùng cầm cho đẹp. ② Cùng nghĩa với chữ địch 狄 giống rợ Ðịch. ③ Một âm là trạch. Họ Trạch. -罵 mà mạ① Mắng chửi. Nguyễn Du 阮攸: Tặc cốt thiên niên mạ bất tri 賊骨天年罵不知 nắm xương giặc (chỉ Tào Tháo) nghìn năm bị chửi rủa mà không biết. -罳 sī ti① Phù ti 罘罳 cái chấn song, cái bình phong, nay thường viết là 浮思. Cũng viết là 罦罳. -罱 nǎn lãm① Cái đăng bắt cá. ② Lấy nước cỏ bón ruộng gọi là lãm hà nê 罱河泥. -罰 fá phạt① Hình phạt, phạm vào phép luật gọi là tội. Phép để trị tội gọi là hình 刑, có tội lấy hình pháp mà trị gọi là phạt 罰. ② Bỏ tiền ra chuộc tội gọi là phạt, như phạt khoản 罰欵 khoản tiền phạt. ③ Ðánh đập. -緒 xù tự① Ðầu mối sợi tơ. Gỡ tơ phải gỡ từ đầu mối, vì thế nên sự gì đã xong hẳn gọi là tựu tự 就緒 ra mối. Sự gì bối rối ngổn ngang lắm gọi là thiên đầu vạn tự 千頭萬緒 muôn đầu nghìn mối. ② Sự gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là tự, như công tự 功緒 công nghiệp, tông tự 宗緒 đời nối, dòng dõi, v.v. ③ Mối nghĩ, như ý tự 思緒 ý nghĩ, càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy, tình tự 情緒 mối tình, sầu tự 愁緒 mối sầu, v.v. ④ Thừa, như tự dư 緒餘 cái đã tàn rớt lại. ⑤ Bày, như tự ngôn 緒言 lời nói mở đầu. -総 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. -緌 rúi nhuy, tuy① Cái lèo mũ, dây vịn. Tục đọc là chữ tuy, cùng nghĩa với chữ tuy 綏. -緋 fēi phi① Lụa đào. -緊 jǐn khẩn① Trói chặt, căng, đánh sợi soăn mau. Vì thế nên sự gì cần kíp lắm đều gọi là khẩn, như khẩn yếu 緊要, khẩn cấp 緊急 đều nghĩa là sự cần kíp cả. -緉 liǎng lưỡng① Một đôi giầy. -緇 zī truy① Lụa thâm. ② Nhà chùa hay mặc áo đen nên gọi các sư là truy lưu 緇流, cắt tóc đi tu gọi là phi truy 披緇. -緅 zōu tưu① Sắc đỏ thẫm. ② Lụa màu điều nhạt. -綿 mián miên① Bông mới. Cho kén vào nước sôi rồi gỡ ra chỗ nào săn đẹp gọi là miên 綿, chỗ nào sù sì gọi là nhứ 絮. ② Dài dặc, như miên duyên 綿延 dài dặc, miên viễn 綿遠 dài xa, v.v. ③ Ràng rịt, như triền miên 纏綿. ④ Miên man 綿蠻 líu lo, ríu rít (tiếng chim). ⑤ Mềm yếu. -綾 líng lăng① Lụa mỏng, lụa mỏng có hoa. -綽 chuò xước① Thong thả. ② Xước ước 綽約 ẻo lả. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Mẫu kiến kì xước ước khả ái, thuỷ cảm dữ ngôn 母見其綽約可愛,始敢與言 bà mẹ thấy người xinh đẹp ẻo lả dễ thương, mới dám nói chuyện. ③ Rộng rãi thừa thãi, như xước hữu dư địa 綽有餘地 rộng rãi thừa thãi. -綻 zhàn trán① Ðường khâu áo, như thoát trán 脫綻 áo sứt chỉ. ② Ðầy, như bão trán 飽綻 no phích. -綺 qǐ khỉ, ỷ① Các thứ the lụa có hoa bóng chằng chịt không dùng sợi thẳng, đều gọi là khỉ. ② Xiên xẹo, lầm lẫn, như khỉ đạo 綺道, khỉ mạch 綺陌 nói đường lối ngoắt ngoéo ra như vằn tơ xiên xẹo vậy. ③ Tươi đẹp, như khỉ tình 綺情 cái tình nẫu nà, khỉ ngữ 綺語 lời nói thêu dệt, v.v. Ta quen đọc là chữ ỷ. -綹 lǐu lữu① Hai mươi sợi tơ gọi là lữu. ② Phàm các thứ dây đánh bằng sợi đều gọi là lữu. Tục cũng gọi là dây buộc đồ, như kẻ cắp cắt dây lấy đồ gọi là tiễn lữu 剪綹. ③ Chòm, như ngũ lữu trường nhiêm 五綹長髯 năm chòm râu dài. -綸 lún luân① Dây thao xanh. ② Luân cân 綸巾 thứ khăn xếp bằng dây thao xanh. ③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲,其出如綸 lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy. ④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân 彌綸 hay kinh luân 經綸. ⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân 紛綸. ⑥ Dây câu, như thùy luân 垂綸 câu cá, thu luân 收綸 nghỉ câu, v.v. -綷 cùi tuý① Tuý sái 綷縩 xoàn xoạt, tiếng áo động nhau. -綵 cǎi thải① Tơ màu, tua màu, tục gọi hàng tơ là ngũ sắc là thải. -綴 zhùi chuế, chuyết, xuyết① Nối liền, khíu liền, khâu lại. ② Một âm là chuyết. Ngăn cấm. ③ Bó buộc. Ta quen đọc là chữ xuyết. -綳 bēng banh① Tục dùng như chữ banh 繃. -網 wǎng võng① Cái lưới, cái chài. ② Phàm cái gì kết thành từng mắt đều gọi là võng, như thù võng 蛛網 mạng nhện. ③ Cái để ràng buộc người và vật, như trần võng 塵網 lưới trần, ý nói sự đời nó ràng buộc người như thể phải bị mắc vào lưới vậy, vì thế nên gọi pháp luật là văn võng 文網. -綱 gāng cương① Giềng lưới. Lưới có giềng mới kéo được các mắt, cho nên cái gì mà có thống hệ không thể rời được đều gọi là cương. Cương thường 綱常 đạo thường của người gồm: tam cương 三綱 là quân thần, phụ tử, phu phụ 君臣、父子、夫婦, ngũ thường 五常 là nhân, lễ, nghĩa, trí, tín 仁、義、禮、智、信.Cương kỉ 綱紀 giềng mối, v.v. ② Phàm sự gì lấy một cái làm cốt rồi chia ra các ngành đều gọi là cương. Như sử cương mục 史綱目 nghĩa là lối chép sử theo cách này. ③ Vận tải hàng hoá kết từng bọn đi cũng gọi là cương, như trà cương 茶綱 tụi buôn chè (trà). -綰 wǎn oản① Bó buộc. ② Mắc vào, xâu vào. -綯 táo đào① Ðánh dây, xe sợi. -綮 qǐ khể, khính① Cái bao đựng kích, khể kích 綮戟. ② Một âm là khính. Khẳng khính 肯綮 đầu gân, nơi ách yếu của sự gì lẽ gì cũng gọi là khẳng khính. -維 wéi duy① Buộc, như duy hệ 維繫, duy trì 維持 ràng buộc giữ gìn cho khỏi đổ hỏng. ② Mép lưới, bốn giường lưới gọi là duy, vì thế bốn phương cũng gọi là tứ duy 四維. Bên bờ cõi nước cũng gọi là duy, như thiên duy 天維 bên trời, khôn duy 坤維 bên đất, v.v. ③ Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là duy, như cái loài động vật thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt, v.v. gọi là tiêm duy chất 纖維質. ④ Bui, tiếng đệm. Cũng như chữ duy 惟 hay 唯. -綬 shòu thụ① Dây thao đỏ. -綫 xiàn tuyến① Nguyên là chữ tuyến 線. -綦 qí kì① Xanh nhợt, thứ lụa màu xanh nhợt. ② Viền da hay các vải màu vào mép giầy cũng gọi là kì. ③ Rất, như kì trọng 綦重 rất nặng. ④ Cũng đọc là chữ ki. -綣 quǎn quyển① Khiển quyển 繾綣 quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn 元稹: Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung 留連時有限,繾綣意難終 bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng. -綢 chóu trù, thao① Ðông đặc. ② Trù mâu 綢繆 ràng buộc. ③ Các thứ dệt bằng tơ. ④ Một âm là thao. cất, chứa. -綠 lv̀ lục① Sắc xanh biếc, xanh mà lại lẫn cả sắc vàng gọi là lục. ② Một nguyên chất nhà hoá học tìm thấy ở loài phi kim chlorine, thành một chất hơi xanh vàng, mùi rất hăng rất độc, hít vào có thể hộc máu ra. -綜 zōng tống, tông① Ðem dệt sợi nọ với sợi kia gọi là tống, vì thế sự gì lẫn lộn với nhau gọi là thác tống 錯綜. ② Họp cả lại, như tống lí 綜理, cũng như 總理. Ta quen đọc là chữ tông. -踊 yǒng dũng① Nhảy. Như dũng dược 踊躍 nhảy nhót. Hăng hái làm việc cũng gọi là dũng dược. Giá hàng cao lên gọi là dũng quý 踊貴 cao vọt lên. -踉 láng lương① Khiêu lương 跳踉 chân đi lăng quăng. ② Một âm là lượng. Lượng thương 踉蹡 đi tập tễnh, đi thất thểu. -踁 jìng hĩnh① Cùng nghĩa với chữ hĩnh 脛. -跽 jì kị① Quỳ dài, quỳ lâu. -跼 jú cục① Cong, bị cái địa vị bó buộc không cựa ra được, chật hẹp gọi là cục. Như cục xúc 跼促 co quắp, loanh quanh. Nhô lên lại sụt lại không tiến lên được. Cũng viết là 局促 hay 侷促. -精 jīng tinh① Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon). ② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang 精光 sạch bóng. ③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh. ④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh 精明. ⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp 素精書法 vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến 精進. ⑥ Tinh thần 精神, tinh lực 精力 đều nói về phần tâm thần cả. ⑦ Tinh, như sơn tinh 山精 giống tinh ở núi. ⑧ Tinh tuỷ, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh 遺精 bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra. -粽 zòng tống① Tục dùng như chữ tống 糉. -粺 bài bại① Gạo ngon. -粹 cùi tuý① Chín chắn, thuần tuý, tinh tuý, chuyên nhất không tạp nhạp gọi là tuý. -管 guǎn quản① Cái sáo nhỏ. Nguyễn Du 阮攸: Quản huyền nhất biến tạp tân thanh 管絃一變雜新聲 đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới. ② Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản, như huyết quản 血管 mạch máu, dĩ quản khuy thiên 以管窺天 lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự xưng là quản kiến 管見 là vì cớ đó. ③ Cái cán bút, Kinh Thi 詩經 có câu: Dy ngã đồng quản 貽我彤管 để lại cho ta cán bút đỏ, ý nói về sử kí đàn bà, nay ta xưng tụng cái đức tính hay sự học thức của đàn bà là đồng quản 彤管 là ví cớ đó. Tục gọi cầm bút là ác quản 握管. ④ Cai quản, được toàn quyền coi sóc công việc gì gọi là quản, như chưởng quản 掌管, quản hạt 管轄 đều là một ý ấy cả. Tục nói can thiệp đến là quản 管, không can thiệp đến là bất quản 不管. ⑤ Cái khoá, cái then khoá. ⑥ Quản thúc, coi sóc bó buộc không cho vượt ra ngoài khuôn phép đã định gọi là quản thúc 管束. -箠 chúi chuỷ① Cái roi đánh ngựa. ② Hình đánh trượng. -箝 qián kiềm① Cái giàm. ② Kiềm chế 箝制 kiềm chế, kèm cặp. -箜 kōng không① Không hầu 箜篌 một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ. -箚 zhá tráp① Tập sớ, tráp tâu. Ðời xưa các bầy tôi dùng để tâu vua gọi là tráp tử 箚子. ② Tờ tráp, văn thư quan trên viết cho quan dưới quyền mình gọi là trát 札, viết cho quan lại không thuộc dưới quyền mình gọi là tráp 箚. ③ Chép, thẻ chép riêng ra một mảnh để dễ nhớ gọi là tráp kí 箚記. -算 suàn toán① Số vật, như vô toán 無算 rất nhiều không tính xiết. ② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật 算術 hay toán học 算學. ③ Mưu toan, như toán kế 算計 toan tính. -箕 jī ki, cơ① Bá ki 簸箕 cái nia, cái sàng. ② Ki cứ 箕踞 ngông ngáo, ngồi soạc hai chân, không có kính cẩn gọi là ki cứ. ③ Vằn tay, hoa tay. ④ Cái sọt rác. ⑤ Sao Ki, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Trang Tử có câu: Phó duyệt kị ki vĩ, tỉ ư liệt tinh 傅說騎箕尾,比於列星 (Ðại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. Vì thế nay gọi người chết là kị ki 騎箕. Ta quen đọc là chữ cơ. -箔 bó bạc① Rèm, như châu bạc 珠箔 bức rèm châu. Bạch Cư Dị 白居易: Lãm y thôi chẩm khởi bồi hồi, châu bạc ngân bình dĩ lị khai 攬衣推枕起徘徊,珠箔銀屏迤邐開 (Trường hận ca 長恨歌) kéo áo lên, đẩy gối, bồi hồi trở dậy, rèm châu bình bạc chầm chậm mở ra. ② Các loài kim đập được mỏng ra đều gọi là bạc, như kim bạc 金箔 vàng thếp. ③ Cái né chăn tằm. -箒 zhǒu trửu, chửu① Tục dùng như chữ trửu 帚. -箑 shà tiệp① Cái quạt. -箏 zhēng tranh① Cái đàn tranh có mười ba dây. Tục gọi cái diều giấy là phong tranh 風箏. -箍 gū cô① Cái đai, lấy lạt tre mà đánh đai đồ. -箋 jiān tiên① Cuốn sách có chua ở trên và ở dưới để nêu rõ cái ý người xưa, hay lấy ý mình phán đoán khiến cho người ta dễ biết dễ nhớ gọi là tiên, như sách của Trịnh Khang Thành chú thích Kinh Thi gọi là Trịnh tiên 鄭箋. ② Một lối văn tâu với các quan trên. ③ Giấy hoa tiên 花箋, một thứ giấy khổ nhỏ mà vẽ màu đẹp dùng để viết thơ từ cho lịch sự gọi là giấy hoa tiên, vì thế mới gọi thư từ là tiên. -箇 gè cá① Cái, quả. Tục gọi một quả là nhất cá 一箇. Lời nói chỉ vào cái gì, như giá cá 這箇 cái ấy, có khi viết là 个 hay 個. -箆 bì bề① Tục dùng như chữ bề 篦. -端 duān đoan① Ngay thẳng. ② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối. ③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端. ④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối. ⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác. ⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì. ⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực. ⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan. ⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan. ⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan. -竭 jié kiệt① Hết, như kiệt trung 盡忠 hết lòng trung, kiệt lực 竭力 hết sức, v.v. ② Vác, đội. -竪 shù thụ① Tục dùng như chữ thụ 豎. -窬 yú du① Ðào tường, khoét ngạch (ăn trộm). ② Cái lỗ nhỏ bên cửa. -窪 wā oa① Chỗ trũng. -窩 wō oa① Ở lỗ, ở ổ. Như phong oa 蜂窩 tổ ong. ② Oa tàng 窩藏, chứa chấp các kẻ vô lại cùng của ăn cắp gọi là oa tàng. Tục gọi là oa gia 窩家. Cũng gọi là oa chủ 窩主. ③ Tục gọi các chỗ lõm xuống là oa. -窨 yìn ấm① Cái nhà hầm. ② Chôn lâu. -種 zhǒng chủng, chúng① Giống thóc. ② Giống, loài. Như hoàng chủng 黃種 giống da vàng. ③ Thứ, loài. ④ Chủng chủng 種種 mọi giống, các loài tóc ngắn tun hủn. ⑤ Một âm là chúng. Giồng (trồng), gieo. Như chúng thụ 種樹 trồng cây. -稭 jiē giai, kiết① Rơm lõi, cũng đọc là chữ kiết. -禘 dì đế① Tế đế, thiên tử tế tổ tiên sánh ngang với trời gọi là tế đế 祭禘. -禖 méi môi① Lễ cầu tự. -禕 yī y① Tốt đẹp. -禔 tí đề① Phúc. ② Cùng nghĩa với chữ kì 祇. -舞 wǔ vũ① Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa theo âm nhạc gọi là vũ. ② Cầm đồ binh diễn các môn võ nghệ cũng gọi là vũ. Như vũ kiếm 舞劍 múa gươm. ③ Hưng khởi. Nhân cái gì nó cảm xúc đến mình mà sinh ra lòng phấn khởi gọi là cổ vũ 鼓舞 khua múa. Thủ vũ túc đạo 手舞足蹈 múa tay dậm chân, v.v. ④ Bay liệng. Như long tường phượng vũ 龍翔鳳舞 rồng bay phượng múa. Khí tượng hớn hở gọi là phi vũ 飛舞, như mi phi sắc vũ 眉飛色舞 mặt mày hớn hở. ⑤ Biến đổi, lật lọng, làm cho điên đảo thị phi, khiến cho người không can vặn vào đâu được gọi là vũ. Như vũ văn 舞文 dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi. -臺 tái đài① Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài 講臺 toà giảng, vũ đài 舞臺 sân khấu, v.v. ② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài 中臺, các quan nội các là đài tỉnh 臺省 hay đài các 臺閣, nhà Hán có ngự sử đài 御史臺. Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan 臺官 hay gián đài 諫臺. ③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài 憲臺, bè bạn gọi nhau là huynh đài 兄臺, v.v. ④ Việc hèn hạ. -稱 chēng xưng, xứng① Cân nhắc. ② Nói phao lên, như xưng đạo 稱道 nói tưng bốc lên. ③ Danh hiệu, như tôn xưng 尊稱 danh hiệu ngài. Tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư 尊稱孔子為至聖先師 tôn xưng Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư. ④ Một âm là xứng. Cái cân. ⑤ Xứng đáng. ⑥ Vừa phải. ⑦ Vay. -福 fú phúc① Phúc, những sự tốt lành đều gọi là phúc. Kinh Thi chia ra năm phúc: (1) Giàu 富 (2) Yên lành 安寧 (3) Thọ 壽 (4) Có đức tốt 攸好德 (5) Vui hết tuổi trời 考終命. ② Giúp. ③ Thịt phần tế. ④ Rượu tế còn thừa. ⑤ Vén vạt áo (lối đàn bà lạy). -禎 zhēn trinh① Ðiều tốt lành. -禍 huò hoạ① Tai vạ. -禋 yīn nhân, yên① Cúng tế hết lòng tinh thành gọi là nhân. Cũng đọc là chữ yên. -禊 xì hễ① Phất hễ 祓禊 một phép tế trừ cái quái ác, đem ra sông vẩy làm phép trừ ma, vì thế ngày xưa coi như trò chơi, xuân gọi là xuân hễ 春禊, thu gọi là thu hễ 秋禊. -碱 jiǎn thiêm① Tục dùng như chữ kiềm 鹼. -碯 nǎo não① Tục dùng như chữ não 瑙. -碭 dàng nãng, nương① Ðá hoa. ② Núi Nãng 碭山. ③ Tràn lên, vọt lên. Trang Tử 莊子: Thôn chu chi ngư, nãng nhi thất thuỷ, tắc nghĩ năng khổ chi 吞舟之魚,碭而失水,則蟻能苦之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được. ④ Quá. Cũng đọc là chữ nương. -碪 zhēn châm① Cũng như chữ châm 砧. -碩 shuò thạc① To lớn, như thạc đức 碩德 đức lớn, người có danh dự to gọi là thạc vọng 碩望. -碧 bì bích① Ngọc bích. ② Phàm cái gì sắc xanh đều gọi là bích, như xuân thảo bích sắc 春草碧色 sắc cỏ xuân xanh biếc. -碣 jié kiệt, kệ① Hòn đá đứng một mình, hòn đá mốc tròn, dùng để chôn mốc đất. Ta quen đọc là chữ kệ. -碡 dú độc① Lục độc 碌碡 hòn lăn, quả lăn. -碟 dié điệp① Cái đĩa. -碞 yán nham① Hiểm, cùng nghĩa với chữ nham 巖. -碗 wǎn oản① Tục dùng như chữ oản 盌. -睾 gāo cao① Mỡ màng, nhẵn bóng. ② Cao hoàn 睪丸 hạt dái. ③ Cũng viết là 睪. -睽 kúi khuê① Ngang trái, ngang trái không thân với nhau gọi là khuê. ② Khuê khuê 睽睽 nhìn trừng trừng, dương mắt. -盡 jìn tận, tẫn① Hết, không còn gì nữa. Như tận tâm 盡心 hết lòng, tận lực 盡力 hết sức, v.v. ② Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết. ③ Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡. ④ Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến. -皸 jūn quân① Chân tay bị rét nứt nẻ ra. -瘝 guān quan① Ðau ốm. ② Bỏ thiếu. -瘗 yì ế① Tục dùng như chữ ế 瘞. -瘖 yīn âm① Câm. -瘕 jiǎ hà, gia① Bệnh hòn, trong bụng tích hòn rắn chắc ở một chỗ gọi là trưng 癥, tán tụ không được gọi là hà 瘕. Cũng đọc là chữ gia. -瘓 huàn hoán① Than hoán 癱瘓 chân tay tê dại bất nhân (不仁, tê liệt). -瘐 yǔ dũ① Người hiền thất chí mang bệnh lo sầu (âu sầu). ② Héo hắt, nhân đói rét mà chết gọi là dũ tử 瘐死. -瘏 tú đồ① Ốm, đau. -瘍 yáng dương① Phàm các bệnh nhọt sảy đều gọi là dương, nên thầy thuốc ngoại khoa gọi là dương y 瘍醫. -瘌 là lạt① Ghẻ lở. Tục gọi đầu mọc nhọt tóc không mọc được là lạt 瘌 (hói). -瘋 fēng phong① Bệnh đầu phong. ② Ðiên rồ (bệnh thần kinh nặng). -瘊 hóu hầu① Cái bướu nhỏ. -瘈 jì khế① Rồ dại. -痾 ē a① Cũng như chữ a 疴. -疑 yí nghi① Ngờ, lòng chưa tin đích gọi là nghi. ② Giống tựa. Như hiềm nghi 嫌疑 hiềm rằng nó giống như (ngờ ngờ). ③ Lạ, lấy làm lạ. ④ Sợ. ⑤ Cùng nghĩa với chữ nghĩ 擬. ⑥ Cùng nghĩa với chữ ngưng 凝. -疐 zhì chí① Vướng chân. ② Ngã. ③ Ngăn trở. -畽 tuǎn thoản① Ðinh thoản 町畽 chỗ đất bỏ không ở bên cạnh nhà. -甄 zhēn chân, chấn① Thợ gốm, như chân đào 甄陶 nặn đúc, dạy dỗ gây dựng nên nhân tài, cũng gọi là chân đào. ② Soi xét, phân biệt. Như chân bạt 甄拔, chân biệt 甄別 đều nghĩa là phân biệt hơn kém mà tiến cử lên vậy. ③ Nêu tỏ. ④ Sáng. ⑤ Tên một thế trận. ⑥ Một âm là chấn. Tiếng chuông rè. -甃 zhòu trứu① Cái thành giếng. ② Chạm trổ, dùng gạch đá xây như vằn hoa cũng gọi là trứu. -瑲 qiāng thương① Tiếng ngọc kêu. -瑱 tiàn thiến, chấn① Dùng ngọc trang sức tai. ② Một âm là chấn. Ngọc chấn. -瑰 gūi côi, khôi① Một thứ đá dẹp kém ngọc. ② Quý lạ, như côi kì 瑰奇 hay côi vĩ 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả. ③ Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. Ta quen đọc là chữ khôi cả. -瞄 miáo miểu① Ngắm, dùng mắt ngắm vào đích gọi là miệu chuẩn 瞄準. -瞀 mào mậu① Lờ mờ, mờ mịt. ② Rối loạn, không có trí thức cũng gọi là mậu. -睿 rùi duệ① Sáng suốt hiểu tới chỗ sâu xa. -瑪 mǎ mã① Mã não 瑪瑙 một chất báu lấy ở mỏ ra, dùng làm đồ trang sức đẹp. -瑩 yíng oánh① Một thứ đá đẹp như ngọc. ② Trong suốt. ③ Tâm địa sáng sủa. -瑤 yáo dao① Ngọc dao. Một thứ ngọc đẹp, cũng dùng để tỉ dụ các vật quý báu, như khen văn tự người rằng hay rằng tốt thì gọi là dao chương 瑤章. ② Sáng sủa tinh sạch. -瑣 suǒ toả① Vụn vặt, mọn mạy, lẫn lộn. ② Bỉ ổi, bỉ lậu. ③ Cùng nghĩa với chữ toả 鎖. ④ Tiếng ngọc kêu bé. ⑤ Chạm lọng. ⑥ Sổ chép. -瑉 mín mân① Cũng như chữ 珉. -瑇 dài đại① Cũng như chữ 玳. -獒 áo ngao① Con chó ngao, giống chó cao lớn tới bốn thước gọi là ngao. -獐 zhāng chương① Cũng như chữ chương 麞. -獎 jiǎng tưởng① Tưởng lệ, khen ngợi để gắng gỏi cho người ta làm nên công gọi là tưởng. -獍 jìng kính① Con Kính. Ngày xưa nói rằng con Kính sinh ra lại ăn thịt mẹ trước, cho nên gọi những kẻ bất hiếu là kính. -獄 yù ngục① Ngục tù. ② Án kiện, như chiết ngục 折獄 xử kiện. -獃 dāi ngai① Ngây ngô, ngớ ngẩn. -犖 luò lạc① Trâu có nhiều sắc loang lổ gọi là bác lạc 駁犖. ② Lạc lạc 犖犖 rành rọt. ③ Trác lạc 卓犖 siêu việt, siêu việt hơn người. -犒 kào khao① Khao quân, thưởng công cho kẻ có công khó nhọc cũng gọi là khao. -牓 bǎng bảng① Cái bảng. ② Yết thị. -爾 ěr nhĩ① Mày, ngươi. ② Vậy, tiếng dứt câu. ③ Nhĩ nhĩ 爾爾 như thế, như vậy. -熔 róng dong① Tục dùng như chữ dong 鎔. -熒 yíng huỳnh① Soi sáng, sáng sủa. ② Huỳnh hoặc 熒惑 sao huỳnh hoặc tức là sao Hoả tinh. ③ Hoa mắt, bị người ta làm mê hoặc cũng gọi là huỳnh hoặc 熒惑. -熏 xūn huân① Hun (khói lửa bốc lên). ② Huân huân 熏熏 vui hoà, tươi tỉnh. ③ Bôi xoa chất thơm vào mình. Như các hoành phi ở các đền miếu thường đề chữ huân mộc kính thư 熏沐敬書 nghĩa là tắm gội cho thơm tho kính cẩn mà viết. ④ Ðốt. -熊 xióng hùng① Con gấu. ② Hùng hùng 熊熊 sáng láng, rực rỡ. ③ Hùng bi 熊羆 mạnh mẽ, người dũng sĩ. Vì thế nên binh lính gọi là hùng bi. ④ Ngày xưa bảo nằm chiêm bao thấy con gấu thì đẻ con trai, cho nên chúc mừng người sinh con trai gọi là mộng hùng hữu triệu 夢熊有兆 (có điềm mộng gấu). -熇 hè hốc, khảo① Lửa nóng. ② Một âm là khảo. Hơ lửa. -熄 xí tức① Dập lửa, tắt lửa. ② Tiêu mòn mất tích. -煽 shān phiến① Quạt lửa bùng lên, nói nghĩa bóng thì giúp người là ác gọi là cổ phiến 鼓煽, khuyên người làm ác gọi là phiến dụ 煽誘 hay phiến hoặc 煽惑, khuyên người làm loạn gọi là phiến loạn 煽亂. -煼 chǎo sao① Cũng như chữ sao 炒. -澂 chéng trừng① Cũng như chữ trừng 澄. -漾 yàng dạng① Nước sóng sánh. ② Sông Dạng. -漸 jiàn tiệm, tiêm, tiềm① Sông Tiệm. ② Dần dần, vật gì biến đổi dần dần gọi là tiệm. ③ Một âm là tiêm. Chảy vào. ④ Ngâm, tẩm. ⑤ Nhiễm, tiêm nhiễm. ⑥ Lại một âm là tiềm. Cao vòi vọi. ⑦ Hạt thóc ruôn ruốt (tả cái dáng lúa tốt). -漶 huàn hoán① Mạn hoán 漫漶 lở nát, sứt nát. -漵 xù tự① Sông Tự. ② Bến sông. -漳 zhāng chương① Sông Chương. -漲 zhǎng trướng① Nước lên mông mênh. ② Trương lên. -漱 shù sấu, thấu① Súc miệng. ② Mòn, vật gì bị nước ngâm thám xói nát đều gọi là sấu. ③ Giặt, tục viết là 潄. Ta quen đọc là chữ thấu. -漯 tà tháp① Sông Tháp. -漬 zì tí① Ngâm, tẩm thấm. -漫 màn mạn, man① Ðầy tràn. ② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế. ③ Ướt sũng, nát nhầu. ④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ. ⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang. ⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc. ⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng. -漪 yī y① Sóng lăn tăn. -漩 xuán tuyền① Nước xoáy, suối chảy quanh. -漥 wā oa① Cũng như chữ oa 窪. -漣 lián liên① Lăn tăn, gió thổi trên mặt nước lăn tăn gọi là liên. ② Rớm nước mắt. -漢 hàn hán① Sông Hán. ② Sông Thiên Hà (sông Thiên Hà trên trời). ③ Nhà Hán. Hán Cao Tổ 漢高祖 Lưu Bang 劉邦 diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà Tiền Hán 前漢 (206 trước T.L.-8 sau T.L.) hay Tây Hán 西漢, cách nhau chừng 212 năm, vua Quang Vũ 光武 Lưu Tú 劉秀 trung hưng gọi là nhà Hậu Hán 後漢 (25-220) hay Ðông Hán 東漢. ④ Nước Tàu. Vì nhà Hán đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước Hán. Ngay người Tàu cũng tự xưng là Hán. Tục gọi con trai là hán tử 漢子 là do ý đó. ⑤ Giống Hán, giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Ðế trở xuống gọi là giống Hán. -漠 mò mạc① Bãi sa mạc (bể cát). ② Yên lặng, như đạm mạc 淡漠 nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được. ③ Mạc nhiên 漠然 chểnh mảng, coi thường. ④ Mạc mạc 漠漠 mây mù, mây bủa mờ mịt. Nguyễn Du 阮攸: Mạc mạc trần ai mãn thái không 漠漠塵埃滿太空 mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời. -漚 òu ẩu, âu① Ngâm lâu. ② Một âm là âu. Bọt nước. -漙 tuán đoàn① Móc sa mù mịt. -漘 chún thần① Bến nước, bến sông. -漕 cáo tào① Vận tải đường nước, như vận lương thực đi đường nước gọi là tào mễ 漕米. -演 yǎn diễn① Diễn ra, sự gì nhân cái này được cái kia, có thể y theo cái lẽ tự nhiên mà suy ra đều gọi là diễn, như nhân tám quẻ (bát quái 八卦) mà diễn ra 64 quẻ, gọi là diễn dịch 演易. ② Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra. ③ Thử đặt, tạm thử, như thí diễn 試演 thử diễn, diễn vũ 演武 diễn nghề võ. ④ Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch 演劇. ⑤ Thiên diễn 天演 cuộc chơi bày tự nhiên. ⑥ Tập trước, như diễn lễ 演禮 tập lễ nghi trước. -漓 lí li① Bạc bẽo, cùng nghĩa với chữ li 醨. ② Lâm li, thấm khắp. -漑 gài cái, khái① Tưới, rót. ② Giặt rửa. Ta quen đọc là chữ khái. -漏 lòu lậu① Thấm ra, nhỏ ra, rỉ. ② Tiết lậu, để sự bí mật cho bên ngoài biết gọi là lậu. ③ Khắc lậu, ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào lâu lâu lại nhỏ một giọt, nước đầy thì cái thẻ khắc giờ nổi lên xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn. ④ Ốc lậu 屋漏 xó nhà về phía tây bắc, xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là bất quý ốc lậu 不愧屋漏 (Thi Kinh 詩經). ⑤ Bệnh lậu. Ði đái rặn mãi mới ra từng giọt mà hay đi ra chất mủ rớt gọi là bệnh lậu. Bệnh gì có chất lỏng rỉ ra đều gọi là lậu. ⑥ Thối. -漉 lù lộc① Lọc. ② Hết, làm kiệt. -漈 jì tế① Rốn bể. -漆 qī tất, thế① Sông Tất. ② Sơn. ③ Cây sơn. ④ Ðen. ⑤ Một âm là thế. Thế thế 漆漆 chăm chú. -漂 piāo phiêu, phiếu① Nổi, như phiêu lưu 漂流 trôi nổi, phiêu bạc 漂泊 trôi giạt, v.v. ② Thổi, cùng nghĩa với chữ phiêu 飄. ③ Ðộng. ④ Một âm là phiếu. Ðập sợi ở trong nước (giã vải). ⑤ Lấy nước quấy để lọc lấy cái nhỏ bỏ cái to gọi là phiếu. ⑥ Tẩy, dùng các chất thuốc tẩy các thứ vải lụa cho trắng gọi là phiếu bạch 漂白. -漁 yú ngư① Bắt cá, đánh cá. ② Lấy bừa. ③ Ngư lợi 漁利 lừa gạt lấy lời. -滿 mǎn mãn① Ðầy đủ, đầy tràn, thừa, người nhiều coi rẻ nhân mạng gọi là nhân mãn 人滿. Người tự kiêu cho mình là đủ cũng gọi là mãn (tự đắc). ② Châu Mãn, giống Mãn. -滾 gǔn cổn① Chảy cuồn cuộn. ② Nước sôi. ③ Lặn đi. -滹 hū hô① Hô đà 滹沱 sông Hô Ðà. -滸 hǔ hử① Ven nước, vệ sông. -滷 lǔ lỗ① Ðất mặn, ruộng muối. Nước muối gọi là diêm lỗ 鹽滷. Nước bung đặc cũng gọi là lỗ. -滴 dī tích, trích① Giọt nước, như quyên tích 涓滴 nhỏ giọt. Ta quen đọc là chữ trích. -滲 shèn sấm① Chảy, rỉ ra. -滯 zhì trệ① Ðọng, như hàng bán không chạy gọi là trệ tiêu 滯銷. ② Trì trệ. ③ Cái gì không được trơn tru đều gọi là trệ. ④ Bỏ sót. ⑤ Mắc vướng. -滬 hù hỗ① Hỗ độc 滬瀆 sông Hỗ Ðộc, ở vào địa hạt tỉnh Giang Tô, nên bây giờ gọi xứ Thượng Hải là đất Hỗ. ② Cái đăng bắt cá. -滫 sǒu tưu① Nước vo gạo. -氳 yūn uân① Nhân uân 氤氳 khí trời đất hoà hợp. -毓 yù dục① Sinh, nuôi, cùng một nghĩa với chữ dục 育. -殞 yǔn vẫn① Mất. ② Rụng, cũng như chữ vẫn 隕. -歌 gē ca① Ngợi hát, như ca thi 歌詩 ngâm thơ. ② Khúc hát, khúc hát hợp với âm nhạc gọi là ca. ③ Bài ca. -槓 gàng cống① Cống hãn 槓桿 cái kích (levier), một thứ đồ nghề để giúp sức trong môn trọng học 重學. -槑 méi mai① Chữ mai 梅 ngày xưa. -槐 huái hòe① Cây hòe, ngày xưa gọi ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘 vì thế đời sau gọi các quan khanh tướng là thai hòe 台槐 hay hòe tỉnh 槐省. Lại gọi cảnh chiêm bao là hòe an quốc 槐安國 (giấc hòe). Xem chữ kha 柯 ở trên. -槎 chá tra① Chặt, chặt ngang, phát cây, bổ cây. ② Cái bè. -槍 qiāng thương, sanh① Ðẽo gỗ làm đồ binh. ② Cái súng. ③ Cọc rào. ④ Rập, như đầu thương địa 頭槍地 rập đầu sát xuống đất. ⑤ Một âm là sanh, như sàm sanh 攙槍 sao chổi. -槌 chúi chùy① Cái vồ lớn. ② Ðánh, đập, nện. -構 gòu cấu① Dựng nhà, con nối nghiệp cha gọi là khẳng đường khẳng cấu 肯堂肯構. ② Gây nên, xây đắp, cấu tạo. ③ Nhà to. ④ Nên, thành. ⑤ Xui nguyên dục bị. ⑥ Châm chọc, phân rẽ. -槊 shuò sóc, sáo① Cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo. ② Một trò đánh cờ. -槅 gé cách, hạch① Cái đòn xe to. ② Một âm là hạch, cùng một nghĩa với chữ 核. -槃 pán bàn① Cái mâm gỗ. ② Vui vầy. -槁 gǎo cảo① Khô. ② Gỗ khô. -槀 kǎo cảo① Cũng như chữ cảo 槁. -榾 gù cốt① Cốt đố 榾柮 mẩu gỗ. -榼 kè khạp① Cái cốc, đồ đựng rượu. -榻 tà tháp① Cái giường hẹp mà dài. -榷 què các, giác① Cái cầu độc mộc. ② Phép đánh thuế, một phép lí tài cấm dân không được làm để riêng nhà nước bán lấy lợi, cũng như sang sông chỉ có một cây gỗ. Cũng đọc là chữ giác. -榲 yún ốt① Ốt bột 榲桲 cây ốt bột, một thứ cây có quả ăn ngon. -榱 cūi suy① Cái rui (cái rui đóng trên mái để móc ngói giắt lá vào). -榮 róng vinh① Mái cong. ② Tươi tốt. ③ Vẻ vang, như vinh diệu 榮耀, vinh hoa 榮華, v.v. ④ Máu, như vinh vệ 榮衛 vinh là máu, vệ là khí. ⑤ Cây vinh, tên riêng của cây đồng. -榭 xiè tạ① Sàn, nhà tập võ, cái đài có nhà ở gọi là tạ. -榫 sǔn chuẩn① Tra ngàm, gọt gỗ cho vào ngàm vào mộng. -榨 zhà trá① Trá sàng 榨床 cái bàn ép dầu. -榧 fěi phỉ① Cây phỉ, hột nó có nhân ăn được. -榦 gàn cán, hàn① Trinh cán 楨榦 cái cột góc tường. ② Gốc cây. ③ Cái lan can chắn giếng, cũng đọc là chữ hàn. -榤 jié kiệt① Cột buộc các súc vật. -榜 bǎng bảng① Chèo thuyền lên, cho nên gọi lái đò là bảng nhân 榜人. ② Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược 榜掠. ③ Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng 互相標榜 đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả. -榛 zhēn trăn① Cây trăn. ② Bụi cây. ③ Bùm tum, vướng vít. -榘 jǔ củ① Cũng như chữ củ 矩. -榖 gǔ cốc① Cây cốc, vỏ cây dùng làm giấy. -榕 róng dong① Cây dong, một loài cây như cây si. -榔 láng lang① Tân lang 檳榔 cây cau. ② Quang lang 桄榔 cây quang lang. -榑 fù phù① Phù tang 榑桑 cây gỗ thần, chỗ mặt trời mọc ra, nay thông dụng chữ 扶. -朅 qiè khiết① Ði, như khiết lai 朅來 đi lại. ② Vạm vỡ. -暢 chàng sướng① Sướng, như thông sướng 通暢 thư sướng, thông suốt, sướng khoái 暢快 sướng thích. ② Thích, như sướng ẩm 暢飲 uống thích, sướng tự 暢敘 bàn bạc thích (trò chuyện thoả thuê). -暝 míng minh, mính① Tối tăm. ② Một âm là mính. Ðêm, tối. -旗 qí kì① Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỉ. ② Người Mãn Thanh gọi là kì nhân 旗人. ③ Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kì. -旖 yǐ y① Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới. ② Thướt tha. ③ Mây mù. -斡 wò oát, quản① Quay, như oát toàn 斡旋 quay vần. ② Một âm là quản. Chủ lĩnh, cùng nghĩa với chữ 幹. -斠 jiào dác, các① Ao (lường) cái đấu, cái hộc cho bằng cho đúng. Cũng đọc là chữ các. -敲 qiāo xao① Ðập, gõ, như xao môn 敲門 gõ cửa. Giả Ðảo có câu thơ rằng: Tăng xao nguyệt hạ môn 僧敲月下門. Trước Giả Ðảo định dùng chữ thôi 推, đến khi hỏi ông Hàn Dũ bảo nên dùng chữ xao  敲 thì hơn. Nay ta nói làm việc gì phải châm chước, sự lí cho kĩ là thôi xao 推敲 là vì cớ ấy. -撂 liào lược① Quều lấy, khêu ra, gạt ra, như lược khai 撂開 gạt ra. -摽 piāo phiếu, phiêu① Ðánh. ② Rụng, trong Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là phiếu mai là vì cớ đó. ③ Một âm là phiêu. Vẫy, như phiêu sứ giả xuất chư đại môn chi ngoại 摽使者出諸大門之外 vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái. ④ Tít mù, tả cái dáng cao xa. -摻 shǎn sam① Thon thon, nhỏ nhắn, tay nhỏ nhắn gọi là sam, cũng đọc là chữ tiêm. Một âm là sảm. Cầm. Một âm là tham. Tên hồi trống. -摺 zhé triệp, lạp① Gấp, chếp, xếp giấy thành từng tập, cũng gọi là tập, như thủ triệp 手摺 tập tay viết, tấu triệp 奏摺 tập sớ tấu, v.v. ② Một âm là lạp. Bẻ gấp, cũng như chữ lạp 拉. -摸 mō mạc① Sờ, như: mạc sách 摸索. Một âm là mô, cũng như chữ 摹. -摶 tuán đoàn, chuyên① Nắm, chét, vo tròn. ② Nương cậy, như đoàn phù dao nhi thướng 摶扶搖而上 nương gió cả mà bay lên. ③ Một âm là chuyên. Nắm cổ. -摴 shū sư① Sư bồ 摴蒱 đánh sư bồ, một lối đánh bạc ngày xưa, cũng gọi là đánh ngũ mộc 五木. -摳 kōu khu① Vén, xách, như khu y nhi xu 摳衣而趨 vén áo mà chạy rảo. ② Dò lấy, mò thử. -摭 zhí trích① Nhặt lấy. Lẩy. -摧 cūi tồi, toả① Bẻ gẫy. ② Diệt hết. ③ Thương. ④ Một âm là toả. Phát cỏ. -摠 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. -摟 lǒu lâu① Kéo bè. ② Ôm ấp. -摜 guàn quán① Tập quen, cũng như chữ quán 慣. ② Quật xuống, cùng đánh nhau vật nhau cũng gọi là quán giao 摜交. -摛 chī si① Bày vẽ, vạch ra, mở ra, như si tảo như xuân hoa 摛藻如春華 vẽ vời văn chương như hoa xuân. -摘 zhāi trích① Hái, như trích qua 摘瓜 hái dưa, trích quả 摘果 hái quả, v.v. ② Chọn lấy, như trích sao 摘抄 chọn sao lấy một đoạn, trích lục 摘錄 chọn chép lấy từng đoạn, v.v. ③ Phát ra, như trích gian 摘奸 phát giác được sự gian tà ra. -摔 shuāi suất① Quẳng xuống đất, quẳng đi. -摒 bìng bính① Bỏ, ruồng đuổi. ② Bính đáng 摒擋 thu nhặt. -摑 guó quặc, quách① Ðánh, tát tai, cũng đọc là chữ quách. -搴 qiān khiên① Nhổ lấy, kéo lên, co lại. -戮 lù lục① Giết. Giết rồi phanh thây ra gọi là lục. ② Nhục, nguyên là chữ lục 僇. Chung sức. Như lục lực 戮力 cùng chung sức vào. ④ Làm nhục. -截 jié tiệt① Cắt đứt, như tiệt tràng bổ đoản 截長補短 cắt dài vá ngắn. ② Ðoạn, vật gì cắt ta từng khúc gọi là nhất tiệt 截 một đoạn. ③ Ðánh chặn đường, như tiệt sát 截殺 đem binh đánh chặn đội quân giặc, tiệt lưu 截留 khấu bớt lại. ④ Tiệt nhiên, phân biệt rõ ràng đâu ra đấy không dính dáng gì với nhau nữa, như lấy dao mà cắt đứt hẳn ra, cho nên đối với sự cầu của ai mà nhất định không ưng đều gọi là tiệt nhiên 截然. ⑤ Tiệt tiệt 截截 xắm nắm. Tả cái dáng liệu biện công việc. -戩 jiǎn tiển① Hết, rất, như tiển cốc 戩榖 hay rất mực. ② Phúc. -慷 kāng khảng① Khảng khái 慷慨 hăng hái (có ý khí hăng hái vì nghĩa). Tục bảo tiêu tiền không cò kè là khảng khái (hào hiệp). -慵 yōng thung, dong① Lười nhác, trễ biếng. Tục quen đọc là chữ dong. -慴 shè triệp, điệp① Sợ, cũng có khi đọc là chữ điệp. -慳 qiān khan, san① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san. -慨 kǎi khái① Tức giận bồn chồn. Như khảng khái 慷慨. Than thở, như khái nhiên 慨然 bùi ngùi vậy. -慥 zào tháo① Tháo tháo 慥慥 chăm chắm, tả cái dáng thiết thực. -慣 guàn quán① Quen, như tập quán 習慣 tập quen. -慢 màn mạn① Nhờn láo, khinh thường. Như đãi mạn 怠慢 lười láo, khinh mạn 輕慢 khinh nhờn, v.v. ② Thong thả, chậm chạp, như mạn tính 慢性 tính chậm, mạn hành 慢行 đi thong thả, v.v. ③ Phóng túng, như mạn du 慢遊 chơi phiếm. -慟 tòng đỗng① Thương quá, như đỗng khốc 慟哭 gào khóc thảm thiết. -慚 cán tàm① Cũng như chữ tàm 慙. -慘 cǎn thảm① Thảm thương, như bi thảm 悲慘 thương xót thảm thiết. ② Thảm độc, như thảm khốc 慘酷 thảm hại tàn ác. -態 tài thái① Thái độ (thói). ② Tình trạng, như biến thái bách xuất 變態百出 tình trạng biến đổi nhiều. -慈 cí từ① Lành, yêu rất mực. Cha mẹ yêu con gọi là từ. ② Người trên yêu kẻ dưới cũng gọi là từ. Chu cấp cứu giúp cho kẻ túng thiếu khốn cùng gọi là từ thiện sự nghiệp 慈善事業. ③ Mẹ. Cha gọi là nghiêm 嚴, mẹ gọi là từ 慈, như gia từ 家慈, từ mẫu 慈母, v.v. -慇 yīn ân① Lo. ② Ân cần 慇勤 ân cần. ③ Ủy khúc. -慂 yǒng dũng① Khuyên, giục, mình không muốn thế mà kẻ khác cứ xức làm thế gọi là túng dũng 慫慂. -慁 hùn hỗn① Lo lắng. ② Nhục. ③ Quấy rối. -愿 yuàn nguyện① Thiện. Cẩn nguyện 謹愿 trung hậu thành thực. -愳 jù cụ① Chữ cụ 懼 ngày xưa. -影 yǐng ảnh① Bóng, cái gì có hình tất có bóng, nên sự gì có quan thiệp đến gọi là ảnh hưởng 影響. ② Tấm ảnh. -彰 zhāng chương① Rực rỡ, lấy văn chương thêu dệt cho rực rỡ thêm gọi là chương. ② Rõ rệt. -彯 piāo phiêu① Phiêu phiêu 彯彯 Lòng thòng, tả cái dáng dây dài lòng thòng. Cái dải cờ gọi là phiêu đái 彯帶. -彙 hùi vị, vựng① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập 彙集. Ta quen đọc là vựng. ② Cùng nghĩa với chữ vị 蝟. -彘 zhì trệ① Con lợn sề (lợn nái). -彄 kōu khu① Một thứ như cái vòng. ② Chỗ đích cung nỏ, cái khấc ở cái cung cái nỏ để dương dây vào đấy. -廖 liào liêu, liệu① Tên người. ② Một âm là liệu, họ Liệu. -廕 yìn ấm① Che chở. ② Ðược nhờ ơn người trước để lại cho gọi là ấm, như ấm sinh 廕生, nghĩa là nhân chức quan của ông cha mà con cháu được làm học trò ở Quốc tử giám 國子監 rồi ra làm quan. -廓 kuò khuếch① Lớn, như độ lượng khôi khuếch 度量恢廓 độ lượng lớn lao. Làm việc không thiết thực gọi là khuếch lạc 廓落, với đời không hợp cũng gọi là khuếch lạc. ② Mở, như khuếch sung 廓充 mở rộng ra. Ðang nhỏ mà mở mang cho to lớn thêm gọi là khuếch sung. ③ Bỗng không. -廒 áo ngao① Cái vựa để đựng thóc. -廑 jǐn cần, cận① Cái nhà nhỏ. ② Chỉ có, cũng như chữ cận 僅. ③ Cũng như chữ cần 勤 như tục nói cân chú 廑注, cân niệm 廑念, ý nói nhớ lắm. Trong thư từ hay dùng. Cũng đọc là chữ cận. -廏 jìu cứu① Chuồng ngựa. -幛 zhàng chướng, trướng① Bức chướng, dùng vải hay lụa viết chữ để mừng hay viếng người gọi là chướng. Cũng đọc là trướng. -幘 zé trách① Cái khăn vén tóc. -幗 guó quắc① Một thứ để trang sức đầu đàn bà, cho nên gọi con gái là cân quắc 巾幗. -嶍 xí tập① Tên đất. -嶇 qū khu① Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh. -嶄 zhǎn tiệm① Cao ngất. ② Cái gì rất mới tục gọi là tiệm tân 嶄新. -嶂 zhàng chướng① Ngọn núi như cái bình phong gọi là chướng. -屣 xǐ tỉ, xí① Giầy, như tệ tỉ 敝屣 giầy rách, nói bóng là cái của không có giá trị gì, cũng đọc là xí. -屢 lv̌ lũ① Thường, luôn. -對 dùi đối① Thưa, đáp. Như đối sách 對策 trả lời câu người ta hỏi, đối phó 對付 ứng phó, v.v. ② Ðối, như đối chúng tuyên ngôn 對眾宣言 đối trước mọi người mà nói rõ, tương đối vô ngôn 相對無言 cùng đối nhau mà không nói gì. Ðến trước cửa toà để quan hỏi kiện là đối chất 對質. ③ Ðối, hai bên sóng với nhau, gọi là đối. Như đối liên 對聯 câu đối. ④ Hợp, sự gì không hợp lẽ gọi là bất đối  不對. ⑤ Xét lại, như hiệu đối 校對 so sánh xét lại. -實 shí thật, thực① Giàu, đầy ních, như thân gia ân thật 身家殷實 mình nhà giàu có. ② Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại 實在 thật còn, thật tình 實情 tình thật, v.v. ③ Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn 以實吾言 lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật 口實. ④ Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật 事實. ⑥ Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật 庭實, các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật 軍實. -寥 liáo liêu① Chỗ hư không, như tịch liêu 寂寥 lặng lẽ mênh mông. Liêu lạc 寥落 lẻ tẻ, vắng vẻ. Phàm vật gì ít ỏi đều gọi là liêu. -寤 wù ngụ① Thức dậy, như ngụ mị cầu chi 寤寐求之 thức ngủ cầu đấy. -寢 qǐn tẩm① Ngủ. ② Nhà, trong nhà chỗ để làm việc gọi là chánh tẩm 正寢, chỗ để nghỉ ngơi gọi là nội tẩm 內寢. ③ Lăng tẩm, chỗ mồ mả nhà vua gọi là lăng tẩm 陵寢. ④ Thôi, nghỉ. Như kì sự dĩ tẩm 其事已寢 thửa việc đã thôi hết. Toại tẩm kì nghị 遂寢其議 bèn bỏ thửa điều đã bàn. ⑤ Hủn hoãn, ngắn ngủi, thấp bé, tả cái dáng bộ người xấu xí. -寡 guǎ quả① Ít. ② Năm mươi tuổi mà chưa có chồng gọi là quả. ③ Goá chồng. ④ Lời nói nhún mình. Các vua chư hầu ngày xưa tự xưng mình là quả nhân 寡人, người nước này nói chuyện với người nước kia, có nói đến vua mình cũng gọi là quả quân 寡君 nghĩa là nói nhún mình là người ít đức tốt. -察 chá sát① Xét lại. ② Rõ rệt. ③ Xét nét nghiệt ngã. ④ Xét nét bẻ bắt, ngày xưa gọi toà ngự sử là sát viện 察院 nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy. -寞 mò mịch① Tịch mịch 寂寞 yên lặng. -孶 zī tư, tứ① Tư tư 孶孶 chăm chăm. ② Một âm là tứ. Nhiều, như tứ nhũ 孶乳 sinh nở đông đúc. -孵 fū phu① Ấp, loài chim gà ấp trứng nở con gọi là phu. -嫫 mó mô① Mô mẫu 嫫母 tên một người con gái xấu đòi xưa. -嫩 nèn nộn① Non, vật gì chưa già gọi là nộn. ② Mới khởi lên. -嫦 cháng thường① Thường nga 嫦娥 như chữ Hằng nga 姮娥. -嫣 yān yên① Dáng mặt đẹp. Yên nhiên 嫣然 cười nụ. -嫡 dí đích① Vợ cả, con vợ cả gọi là đích tử 嫡子. -嫠 lí li① Ðàn bà goá. -嫜 zhāng chương① Bố chồng, tục gọi bố mẹ chồng là cô chương 姑嫜. -嫚 màn mạn① Cũng như chữ mạn 慢. -嫗 yù ẩu, ủ① Mẹ, tiếng gọi chung của các bà già. ② Một âm là ủ. Hú ủ 喣嫗 ôm ấp âu yếm. -嫖 piào phiêu① Nhanh nhẹn, bây giờ mượn dùng để gọi kẻ cờ bạc rong là phiêu đổ 嫖賭. -奪 duó đoạt① Cướp lấy, lấy hiếp của người ta gọi là đoạt. Như sang đoạt 搶奪 giật cướp, kiếp đoạt 劫奪 cướp bóc, v.v. Phàm lấy sức mà lấy được hơn người cũng gọi là đoạt. ② Quyết định, như tài đoạt 裁奪, định đoạt 定奪 đều là nghĩa quyết định nên chăng cả. ③ Văn tự có chỗ rách mất cũng gọi là đoạt. Ðường hẹp. -奩 lián liêm① Cũng như chữ liêm 匳. -墟 xū khư① Cái gò lớn, cũng có khi gọi nấm mả khư mộ 墟墓. ② Thành cũ. Trước có vật gì đã xây đắp mà nay phá phẳng đi gọi là khư. ③ Chỗ buôn bán sầm uất. -墜 zhùi truỵ① Rơi, rụng. -増 zēng tăng① Thêm. -墓 mù mộ① Cái mả. -墐 jìn cận① Bôi, trát. -墍 xì kí① Ngửa lên mà trát. ② Lấy. ③ Nghỉ. -墊 diàn điếm① Thấp xuống. ② Chết đuối. ③ Ðệm, phàm kê đệm cho cao cho dày lên gọi là điếm. ④ Cái đệm. ⑤ Khoản tiền thay người tạm giao đi gọi là điếm khoản 墊款. -墉 yōng dong① Cái thành nhỏ. Ðắp đất làm tường vách cũng gọi là dong, chỗ tường phía bắc trong nhà cũng gọi là dong. -墅 shù thự① Ruộng, nhà, ngoài chỗ nhà ở lại làm riêng một chỗ để nghỉ ngơi gọi là biệt thự 別墅. -境 jìng cảnh① Cõi. ② Cảnh ngộ, như cảnh thuận, cảnh nghịch, v.v. ③ Cảnh trí, như thắng cảnh 勝境, giai cảnh 佳境, v.v. -墁 màn mạn① Quét vôi. -墀 chí trì① Trên mặt thềm các vua đời xưa dùng son láng mặt thềm gọi là đan trì 丹墀, lấy ngọc đá xây gọi là ngọc trì 玉墀. -塿 lǒu lũ① Bồi lũ 培塿 cái đống nhỏ. -塾 shú thục① Cái chái nhà. Gian nhà hai bên cửa cái gọi là thục. Là chỗ để cho con em vào học, cho nên gọi chỗ chái học là gia thục 家塾. Ðời sau nhân thế mới gọi tràng học tư là tư thục 私塾, mà gọi thầy học là thục sư 塾師 vậy. -塼 zhuān chuyên① Tục dùng như chữ chuyên 甎. -塹 qiàn tiệm① Cái hào. Ðào hào chung quanh thành cho kín gọi là tiệm. -塵 chén trần① Bụi, chỗ xe ngựa đông đúc gọi là trần hiêu 塵囂. ② Dấu vết, như vọng trần vật cập 望塵勿及 mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp. ③ Trần. Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc (chạm biết) và pháp là sáu trần, nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn bậy bạ đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính. ④ Trần tục. ⑤ Nhơ bẩn. ⑥ Lâu, có ý nghĩa như chữ trần 陳. ⑦ Sách đạo Lão cho một đời là nhất trần 一塵. -塲 cháng tràng① Tục dùng như chữ tràng 場. -嘛 ma ma① Lạt ma 喇嘛 hiệu riêng của nhà sư bên Tây-tạng. -嘘 xū hư① Hà hơi ra se sẽ. ② Thở dài. -嘗 cháng thường① Nếm. ② Thử, muốn làm việc gì mà thử trước xem có được không gọi là thường thí 嘗試. ③ Từng, như thường tòng sự ư tư 嘗從事於斯 từng theo làm việc ở đấy. ④ Tế thường, tế về mùa thu gọi là tế Thường. -嘖 zé sách, trách① Cãi nhau. ② Một âm là trách. Trách trách 嘖嘖 nức nỏm khen hoài. -嘔 ōu ẩu① Nôn (nôn ra tiếng). -嘓 guō quắc① Quắc quắc 嘓嘓 nuốt ực ực. -嘒 hùi uế① Nhỏ bé. 2 uế uế 嘒嘒 nhịp nhàng, réo rắt. -嘑 hū hô, hố① Thở ra, cũng như chữ hô 呼. ② Một âm là hố. Hố nhĩ 嘑爾 dằn vật, hắt hủi, cho người ra ý khinh bỉ. -嘐 xiāo hao① Hao hao 嘐嘐 chị cả nói to (lớn lao). -嘏 gǔ hỗ① Phúc, chúc mừng lễ thọ gọi là chúc hỗ 祝嘏. -嘆 tàn thán① Than, thở dài. -嘍 lou lâu① Lâu la 嘍羅 quân thủ hạ của giặc cướp. -嘉 jiā gia① Tốt, đẹp. Lễ cưới gọi là gia lễ 嘉禮. ② Khen. ③ Gia bình 嘉平 tháng chạp. ④ Phúc lành. -嘈 cáo tào① Rầm rĩ, nhiều người nói rầu rĩ gọi là tào tạp 嘈雜. -厲 lì lệ, lại① Ðá mài, thường dùng chữ lệ 礪. ② Mài, như mạt mã lệ binh 秣馬厲兵 cho ngựa ăn, mài đồ binh. ③ Gắng gỏi. Như miễn lệ 勉厲 khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ 激厲 chọc tức cho gắng lên, v.v. ④ Mạnh dữ. Như tái tiếp tái lệ 再接再厲 lại đánh lại càng hăng dữ. ⑤ Ác, bạo ngược. ⑥ Bệnh dịch lệ 疫厲. ⑦ Ðể cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ. ⑧ Trên, như tại bỉ kì lệ 在彼淇厲ở trên sông Kì. ⑨ Thắt lưng buông múi xuống. ⑩ Một âm là lại. Bệnh hủi. -厰 chǎng xưởng① Cũng như chữ 廠. -厮 sī tư① Cũng như chữ 廝. -厭 yàn yếm, áp, yêm, ấp① Ðầy đủ. Như tham đắc vô yếm 厭 tham lam không chán. ② Chán ghét. Như yếm văn 厭聞 chán nghe. ③ Một âm là áp. Ðè, cũng như chữ áp 壓. ④ Lại một âm là yêm, yêm yêm 厭厭 yên yên. ⑤ Lại một âm là ấp, ấp ấp 厭浥 ướt át, láp nháp. -匱 gùi quỹ① Cái hòm rương. ② Hết, như quỹ phạp 匱乏 thiếu thốn. -勩 yì duệ① Khó nhọc. -劃 huà hoạch① Rạch, lấy dao rạch ra. ② Vạch rõ, như hoạch nhất bất nhị 劃一不二 định giá nhất định. -劂 jué quyết① Kỉ quyết 剞劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết. Xem chữ kỉ 剞. -剿 jiǎo tiễu① Cũng dùng như chữ 勦. -凛 lǐn lẫm① Lẫm liệt 凛冽 rét quá. -凙 duó đạc① Giọt giá ở trên mái gianh rỏ xuống. -凘 sī tư① Giá tan chảy ra. -冩 xiě tả① Cũng như chữ tả 寫 -僱 gù cố① Thuê, như cố công 僱工 thuê thợ. -僮 tóng đồng① Thằng nhỏ. -僭 jiàn tiếm① Ðịnh lấn, kẻ dưới giả thác lấn ngôi người trên gọi là tiếm, như tiếm thiết  僭窃, tiếm việt 僭越, v.v. -僬 jiāo tiêu① Tiêu nghiêu 僬僥 người lùn. -僩 xiàn giản① Cứng cỏi. Tả cái dáng oai võ. -僨 fèn phẫn① Ðổ ngã, hỏng như phẫn sự 僨事 hỏng việc. -僧 sēng tăng① Sư nam, đàn ông đi tu đạo Phật gọi là tăng. Nguyên tiếng Phạm gọi là Tăng già 僧伽 nghĩa là một đoàn thể đệ tử Phật, trong luật định bốn vị sư trở lên mới gọi là Tăng già. -僦 jìu tựu① Thuê, như tựu ốc 僦屋 thuê nhà. -僥 jiǎo nghiêu① Tiêu nghiêu 僬僥 người lùn. ② Một âm là kiểu, kiểu hãnh 僥倖 cầu may, tả cái dáng cầu lợi không chán. -僣 jiàn thiết① Thiết thoát giảo hoạt, tục mượn làm chữ tiếm 僭. -僞 wěi nguỵ① Dối trá. ② Trộm giữ lấy, như kẻ loạn thần lên cướp ngôi của chúa gọi là nguỵ triều 僞朝. -僝 chán sạn, sàn① Nêu tỏ. ② Một âm là sàn, sàn sậu 僝僽 lời mắng rất tệ. -僚 liáo liêu① Người bằng vai, là người bạn cùng làm việc, như quan liêu 官僚 người cùng làm quan với mình, cũng gọi là đồng liêu 同僚. ② Anh em rể cũng gọi là liêu tế 僚婿. -僖 xī hi① Vui mừng. -僕 pú bộc① Ðầy tớ. ② Kẻ cầm cương, ngày xưa có chức Thái bộc tự 太僕寺 coi về việc xe ngựa cho vua. ③ Kẻ hèn này, lời thư từ nói nhún mình gọi là bộc. ④ Lóc cóc, như phong trần bộc bộc 風塵僕僕 đi lại lóc cóc, nghĩa là phải xông pha gió bụi, không được nghỉ ngơi. -僑 qiáo kiều① Ở nhờ, đi ở nhờ làng khác hay nước khác gọi là kiều cư 僑居, kiều dân 僑民. -像 xiàng tượng① Hình tượng, như tố tượng 塑像 tô tượng. ② Giống, như sau khi Phật tịch, chỉ còn thờ tượng giống như lúc còn, gọi là đời tượng pháp 像法. -僎 zhuàn soạn, chuyến① Ðủ, thường dùng như chữ soạn 撰. Chính âm là chuyến. -鳬 fú phù① Tục dùng như chữ phù 鳧. -首 shǒu thủ, thú① Đầu. Như khể thủ 稽首 lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ 黔首 nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy. ② Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ 元首. ③ Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh 首領. ④ Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công 首功, giàu có nhất gọi là thủ phú 首富, v.v. ⑤ Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu 首善之區 một nơi phong khí mở mang trước nhất. ⑥ Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ 一首. ⑦ Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú 出首 hay tự thú 自首. -食 shí thực, tự① Đồ để ăn. Các loài thóc gạo để ăn cho sống người gọi là thực. Nói rộng ra thì hết thảy các cái có thể ăn cho no bụng được đều gọi là thực. ② Ăn. Như thực phạn 吃飯 ăn cơm. ③ Lộc. Như sách Luận ngữ 論語 nói quân tử mưu đạo bất mưu thực 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) người quân tử mưu đạo không mưu ăn lộc. ④ Mòn, khuyết, cùng nghĩa với chữ thực 蝕. Như nhật thực 日蝕 mặt trời phải ăn, nguyệt thực 月蝕 mặt trăng phải ăn, v.v. ⑤ Thực ngôn 食言 ăn lời, đã nói ra mà lại lật lại gọi là thực ngôn. ⑥ Thực chỉ 食指 ngón tay trỏ, có khi dùng để đếm số người ăn. Như thực chỉ phồn đa 食指繁多 số người đợi mình kiếm ăn nhiều. ⑦ Một âm là tự, cùng nghĩa với chữ tự 飼 cho ăn. Như ẩm chi tự chi 飲之食之 cho uống cho ăn. Có nghĩa là chăn nuôi. Như tự ngưu 食牛 chăn trâu. -飛 fēi phi① Bay. Loài chim và loài sậu cất cánh bay cao gọi là phi. ② Nhanh như bay. Như phi báo 飛報 báo nhanh như bay, kíp báo. ③ Lời nói không có căn cứ. Như cái thơ giấu không kí tên gọi là phi thư 飛書, lời nói phỉ báng gọi là phi ngữ 飛語, v.v. ④ Tiếng bổng. ⑤ Cao, nói ví dụ như sự cao. ⑥ Phi, phép chế thuốc hoặc dùng lửa đốt hoặc dùng nước gạn cho sạch gọi là phi. -音 yīn âm① Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm. Tiếng phát ra thành văn cũng gọi là âm. -韭 jǐu cửu① Rau hẹ, là một thứ rau thơm mà cay, lá nhỏ mà dẹp. -韋 wéi vi① Da đã thuộc mềm nhũn. ② Trái, cùng nghĩa với chữ vi 違. -革 gé cách, cức① Da, da giống thú thuộc bỏ sạch lông đi gọi là cách. ② Ðổi, đổi chính thể khác gọi là cách mệnh 革命. ③ Cách bỏ đi. Như cách chức 革職 cách mất chức vị đang làm. ④ Tiếng cách, một tiếng trong bát âm. Như tiếng trống tiếng bộc gọi là tiếng cách. ⑤ Lông cánh loài chim. ⑥ Áo dày mũ trụ. ⑦ Họ Cách. ⑧ Một âm là cức. Kíp. Bệnh nguy gọi là bệnh cức 病革. -香 xiāng hương① Hơi thơm. ② Phàm thứ cây cỏ nào có chất thơm đều gọi là hương. Như đàn hương 檀香 cây đàn thơm, ta gọi là trầm bạch. Nguyễn Du 阮攸: Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra. ③ Lời khen lao. -風 fēng phong① Gió, không khí động mạnh thành ra gió. ② Cái mà tục đang chuộng. Như thế phong 世風 thói đời, quốc phong 國風 thói nước, gia phong 家風 thói nhà, v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen. Như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy. ③ Ngợi hát. Như Kinh Thi 詩經 có quốc phong nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅, thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã 風雅. ④ Thói, cái thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước cũng gọi là phong. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói văn Bá Di chi phong giả 聞伯夷之風者 nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong tiết 風節, phong nghĩa 風義, nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu 風標, phong cách 風格, nói về dáng dấp thì thì gọi là phong tư 風姿, phong thái 風采, nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị 風味, phong thú 風趣, v.v. ⑤ Phàm sự gì nổi lên hay tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hoá không thể lường được cũng gọi là phong. Như phong vân 風雲, phong trào 風潮, v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió mây như nước thuỷ triều vậy. ⑥ Bệnh phong. Chứng cảm gió gọi là trúng phong 中風. Phàm các bệnh mà ta gọi là phong, thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết. ⑦ Thổi, quạt. ⑧ Cảnh tượng. ⑨ Phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ⑩ Cùng nghĩa với chữ phúng 諷. -面 miàn diện① Mặt, là cái bộ phận gồm cả tai, mắt, miệng, mũi. ② Ngoài mặt. Như chánh diện 正面 mặt giữa, trắc diện 側面 mặt bên. ③ Bề mặt, chỉ tính dài rộng lớn bé, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt. ④ Ngoảnh về. Như nam diện 南面 ngoảnh về hướng nam. Tục viết là 靣. -陔 gāi cai① Thềm nhà, bậc lên. ② Răn bảo. Kinh Thi 詩經 có khúc Nam cai 南陔 nói người con hiếu cùng răn bảo nhau mà phụng dưỡng cha mẹ. ③ Trên chín từng trời gọi là cửu cai 九陔. ④ Cai duyên 陔埏 nơi rất xa xôi. -限 xiàn hạn① Giới hạn, cõi, có cái phạm vi nhất định không thể vượt qua được gọi là hạn. Như hạn chế 限制 nói về địa vị đã chỉ định, hạn kì 限期 hẹn kì, nói về thì giờ đã chỉ định. ② Cái bực cửa. -降 jiàng hàng, giáng① Rụng xuống. Như sương hàng 霜降 sương xuống. ② Phục, hàng phục. ③ Một âm là giáng. Xuống, ở bực trên đánh xuống bực dưới gọi là giáng. Như giáng quan 降官 quan phải giáng xuống chức dưới cái chức đang làm. ③ Nên. Như giáng tâm tương tùng 降心相從 nên lòng cùng theo theo. Xét chữ 降 này ngày xưa học là chữ hàng cả. Về sau mới chia ra chữ hàng dùng về nghĩa hàng phục, mà nói về thăng giáng 升降 lên xuống, hạ giáng 下降 giáng xuống, thì đọc là giáng cả. -陌 mò mạch① Thiên mạch 阡陌 bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên. ② Con đường. Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu. ③ Mượn dùng làm chữ bách 百. Như bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách. Tục đất Ngô gọi là lục thân 六申 tiền ăn sáu mươi, thất thân 七申 tiền ăn bảy mươi. -陋 lòu lậu① Hẹp. Như lậu hạng 陋巷 ngõ hẹp, lậu thất 陋室 nhà hẹp, v.v. Phàm cái gì mà quy mô khí tượng đều ủ dột xấu xí không có gì đáng thích đều gọi là lậu. Như bỉ lậu 鄙陋, thiển lậu 淺陋 hẹp hòi, v.v. ② Xấu xí. Như mạo lậu 貌陋 mặt mũi xấu xí. ③ Còn sơ sài chưa được hoàn toàn. -閂 shuān soan① Cái dõi cửa, cái then cửa. -重 zhòng trọng, trùng① Nặng. Ðem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng 輕重 nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng, vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng. ② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v. ③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v. ④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình. ⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng. ⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v. ⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư. ⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần. ⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重. -酋 qíu tù① Một chức quan đầu coi về việc rượu. Vì thế nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là tù trưởng 酋長. ② Chọn. Như Kinh Thi 詩經 có câu: Tự tiên công tù hĩ 似先公酋矣 chọn làm nên được cái công của tiên quân. ③ Rượu ngấu. ④ Ông tướng. -酊 dǐng đính① Mính đính 酩酊 say rượu, say mèm. Cao Bá Quát 高伯适: Mính đính quy lai bất dụng phù 酩酊歸來不用扶 chuếnh choáng say về không đợi dắt. -郊 jiāo giao① Chỗ cách xa nước một trăm dặm. Nay thường gọi ngoài thành là cận giao 近郊 cõi gần thành. ② Tế giao. Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế nam giao 南郊 hay giao thiên 郊天. -郉 xíng hình① Tên đất ngày xưa. -郈 hòu hậu① Tên một ấp ngày xưa. -郇 xún tuân① Tên một nước ngày xưa. ② Vi Thiệp đời nhà Ðường 唐 được nối chức cha, phong là Tuân Quốc Công 郇國公. Người bây giờ có câu nói rằng người không muốn ăn gân cốt giãn, đi duyên vào bếp ông Tuân công. Ý nói nhà ông ấy phong phú, trong bếp đồ ăn ngào ngạt, không ăn cũng đã no rồi. Vì thế nên từ tạ người mời ăn tiệc nói là bão ốc tuân trù 飽飫郇廚. Trong lối viết thư hay dùng tới. -郅 zhì chất, chí① Úc Chất 郁郅 tên một huyện nhà Hán. ② Ðến, rất mực. Như chất trị 郅治 rất bình trị, thịnh trị. Ta quen đọc là chữ chí. ③ Họ Chất. -郃 hé cáp① Cáp Dương 郃陽 tên huyện. -郁 yù úc① Úc úc 郁郁 rờ rỡ, tả cái vẻ văn chương rạng rỡ. ② Cùng nghĩa với chữ uất 鬱. ③ Hơi thơm ngào ngạt gọi là úc liệt 郁烈 hay phân úc 芬郁. -邾 zhū chu① Tên nước. ② Tiểu chu 小邾 tên nước. -述 shù thuật① Bày ra, thuật ra. Chép các điều đã nghe từ trước ra gọi là thuật. ② Noi theo. Như Trung Dung 中庸 Phụ tác chi, tử thuật chi 父作之子述之 cha làm ra, con noi theo. Lễ kí 禮記: Trọng Ni tổ thuật Nghiêu Thuấn 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo Nghiêu, Thuấn. ③ Phàm làm cho trọn công việc của người đã gây ra hay biên chép được những lời của người đã nói ra đều gọi là thuật. Luận Ngữ 論語: Thuật nhi bất tác 述而不作 (Thuật nhi 述而) ta truyền thuật (đạo cổ nhân) mà không sáng tác. ④ Bày tỏ. Bày tỏ trước sau mánh thớ của một việc gì gọi là thuật. Như truyền thuật 傳述 dùng văn tự chép rõ để truyền cho người xem, khẩu thuật 口述 kể miệng, v.v. -迭 dié điệt① Đắp đổi, thay đổi phiên, lần lượt. ② Xâm lấn. ③ Sổng ra. -迫 pò bách① Gần sát. Thời gian hay địa thế kề sát tận nơi rồi không còn một khe nào nữa gọi là bách. Vì thế nên sự cần kíp lắm gọi là quẫn bách 窘迫. ② Bức bách (đè ép). Lấy oai thế đè ép người phải theo gọi là hiếp bách 脅迫. ③ Thúc giục. ④ Chật hẹp. ⑤ Vội vã. -迪 dí địch① Tới đến, giẫm. Như địch cát 迪吉 sự tốt lành tới, phúc tới. ② Dắt dẫn. Như khải địch 啟迪 mở bảo, dắt dẫn lên, dìu dắt. ③ Ðạo phải. ④ Làm, tạo tác. ⑤ Lấy dùng. ⑥ Ðến. -迩 ěr nhĩ① Tục dùng như chữ nhĩ 邇. -迨 dài đãi① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮. -迦 jiā già, ca① Thích Già 釋迦 Đức Thích Ca là vị tổ sáng lập ra Phật giáo. Cũng đọc là chữ ca. ② Già Lam 迦監 chùa, nhà của sư ở.③ Già La 迦羅 tách một cái lòng của người thành trăm phần. -迥 jiǒng huýnh① Xa lắc, xa xôi vắng vẻ. ② Thế đất đột nhiên nổi lên gọi là huýnh. Như tháp thế cô huýnh 塔勢孤迥 thế tháp chót vót đứng một mình. ③ Khác hẳn, thời vật gì khác hẳn mọi thời vật gọi là huýnh nhiên bất đồng 迥然不同 khác hẳn không cùng. -迤 yǐ dĩ① Dĩ lệ 迤邐 quanh co, men theo bên vệ. ② Thế đất đi xiên mà dài gọi là dĩ. -迢 tiáo điều① Ðiều điều 迢迢 xa xôi không biết tin tức nhau. Có khi viết là 迢遞. -頁 yè hiệt① Đầu. ② Một tờ giấy gọi là nhất hiệt 一頁. -軍 jūn quân① Quân lính. Như lục quân 陸軍 quân bộ, hải quân 海軍 quân thuỷ, ngày xưa vua có sáu cánh quân, mỗi cánh quân có 125000 quân. Phép binh bây giờ thì hai sư đoàn gọi là một cánh quân. ② Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v. ③ Chỗ đóng binh cũng gọi là quân. ④ Tội đày đi xa. ⑤ Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy. -軌 gǔi quỹ① Cái vết bánh xe chỗ trục hai bánh xe cách nhau. Ðường sắt xe hoả, xe điện chạy gọi là thiết quỹ 鐵軌 hay quỹ đạo 軌道. ② Con đường, các sao hành tinh đi xung quanh mặt trời gọi là quỹ đạo 軌道. ③ Phép tắc. Không tuân theo phép tắc gọi là bất quỹ 不軌. Kẻ mưu làm loạn gọi là mưu vi bất quỹ 謀為不軌. -赴 fù phó① Chạy tới, tới chỗ đã định tới gọi là phó. Như bôn phó 奔赴 chạy tới. ② Lời cáo phó, lời cáo cho người biết nhà mình có tang gọi là phó, nay thông dụng chữ phó 訃. -赳 jǐu củ① Củ củ 赳赳 hùng dũng, tả cái dáng vũ dũng. -負 fù phụ① Cậy, cậy có chỗ tựa không sợ gọi là phụ, như phụ ngung chi thế 負嵎之勢 cậy có cái thế đằng sau có chỗ tựa chắc, cậy tài khinh người gọi là tự phụ bất phàm 自負不凡. ② Vác, cõng, như phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, v.v. ③ Vỗ, như phụ trái 負債 vỗ nợ, phụ ân 負恩 phụ ơn (vỗ ơn), phụ tâm 負心 phụ lòng. Tự tủi không lấy gì mà đối với người được gọi là phụ phụ vô khả ngôn 負負無可言 bẽn lẽn không biết nói sao. ④ Thua, như thắng phụ 勝負 được thua. ⑤ Lo. ⑥ Tiếng gọi bà già. -貟 yuán viên① Tục dùng như chữ viên 員. -貞 zhēn trinh① Trinh, chính đính, giữ được tấm lòng chính đính thuỷ chung không ai làm lay động được gọi là trinh, như trung trinh 忠貞, kiên trinh 堅貞, v.v... Đàn bà không thất tiết (không yêu ai, chỉ yêu một chồng) gọi là trinh phụ 貞婦. Con gái chính đính (không theo trai) gọi là trinh nữ 貞女. ② Bói xem, bói hỏi sự chính đính gọi là trinh, như trinh cát 貞吉 chính đính tốt. ③ Tinh thành. -計 jì kế, kê① Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay ít đều gọi là kế. Như thống kê 統計 tính gộp cả, hội kế 會計 cùng tính cả, v.v. Vì thế nên sổ sách cũng gọi là kế. Nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc với các quan tính toán sổ sách để tập việc. Nên về đời khoa cử gọi thi hội là kế giai 計偕 là bởi đó. ② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ. ③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay). ④ Ta thường đọc là kê cả. -訇 hōng hoanh① Tiếng động lớn, tiếng to. -訃 fù phó① Báo tin có tang. Ta gọi là cáo phó 告訃. -訂 dìng đính① Hai bên bàn bạc với nhau cho kĩ rồi mới thoả thuận gọi là đính. Như đính giao 訂交 đính kết làm bạn, đính ước 訂約. Ðính chính lại sách vở cho đúng gọi là hiệu đính 校訂. -觔 jīn cân① Nguyên cùng nghĩa với chữ cân 筋. Tục mượn dùng như chữ cân 斤. -要 yào yếu, yêu① Thiết yếu, đúng sự lí gọi là yếu. Như yếu nghĩa 要義 nghĩa thiết yếu, đề yếu 提要 nhắc cái chỗ thiết yếu lên. ② Rút lại, dùng làm trợ từ. ③ Muốn, cầu. ④ Một âm là yêu. Yêu cầu. ⑤ Đòi. Như yêu vật 要物 đòi lấy vật gì. ⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn 久要不忘平生之言 (Luận ngữ 論語) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh. ⑦ Xét. ⑧ Đón bắt. -袄 ǎo áo① Tục dùng như chữ áo 襖. -袂 mèi mệ, duệ① Tay áo. Biệt nhau gọi là phân mệ 分袂. Ta quen đọc là chữ duệ. -衿 jīn câm① Áo khép cổ. Kinh thi 詩經 có câu: Thanh thanh tử câm 青青子衿 cổ áo chàng xanh xanh, là nói cái áo của học trò xanh xanh, vì thế nên sau gọi các ông đỗ tú tài là thanh câm 青衿. Có khi gọi tắt là câm 衿. ② Vạt áo -衽 rèn nhẫm① Vạt áo. ② Liễm nhẫm 斂衽 lạy (dùng về bên đàn bà). ③ Cái chiếu. -衵 rì nật① Áo lót mình của đàn bà. -衲 nà nạp① Bổ nạp 補衲 vá khíu. ② Áo của sư mặc chắp từng mảnh lại nên cũng gọi là nạp. ③ Lại là một tiếng sư tự xưng mình. -衭 fū tốt① Vạt cả áo -衭 fū phu① Vạt cả áo. -衫 shān sam① Áo đơn, áo lót mình. -衩 chà xái① Tà áo. Chỗ hai tà áo giáp nhau gọi là xái khẩu 衩口. -表 biǎo biểu① Ở ngoài, như hải biểu 海表 ngoài bể. ② Tỏ rõ, tuyên bố ý kiến mình cho người khác biết gọi là biểu. Như đại biểu 代表 người thay mặt của ai để tỏ hộ ý của người ấy ra. Trong một đám đông, cử một người thay mặt đi hội họp một hội nào có quan hệ đến cả một đám đông ấy gọi là đại biểu. ③ Dấu hiệu, đặt riêng một cái dấu hiệu để cho người ta dễ biết gọi là biểu, người nào có dáng dấp hơn người gọi là dị biểu 異表 hay biểu biểu 表表. ④ Tiêu biểu, nêu tỏ. Như tinh biểu tiết nghĩa 旌表節義 tiêu biểu cái tiết nghĩa ra cho vẻ vang. Cái bia dựng ở mộ gọi là mộ biểu 墓表, đều là theo cái ý nêu tỏ, khiến cho mọi người đều biết mà nhớ mãi không quên cả. ⑤ Lối văn biểu, là một thể văn bày tỏ tấm lòng kẻ dưới với người trên, như văn tâu với vua, với thần thánh đều gọi là biểu cả. ⑥ Ghi chép sự vật gì chia ra từng loài, từng hạng xếp thành hàng lối để lúc tra cho tiện cũng gọi là biểu. Như thống kê biểu 統計表 cái biểu tính gộp tất cả. ⑦ Họ ngoại. Như con cô con cậu gọi là biểu huynh đệ 表兄弟. -衎 kàn khản① Vui vầy. -衍 yǎn diễn, diên① Nước chảy giàn giụa. Vì thế nên sự gì đầy dẫy chan chứa gọi là diễn, vật gì tươi tốt phồn thịnh cũng gọi là phồn diễn 繁衍, chơi bời quá độ gọi là du diễn 遊衍. ② Thế đất rộng phẳng mà thấp gọi là diễn. Như chằm cát gọi là sa diễn 沙衍, đất cao thấp gập ghềnh gọi là phần diễn 墳衍. ③ Bò dài, lan rộng, như man diễn 蔓衍 bò dài, tư diễn 滋衍 nhung nhúc, sinh sôi nẩy nở. Làm việc không thiết thực, chỉ bôi xoa bề ngoài gọi là phu diễn 敷衍. ④ Diễn số tính ra, Kinh dịch nói số đại diễn 大衍 có năm mươi số, vì thế này mới thông dụng chữ đại diễn là số năm mươi. ⑤ Tốt, ngon. ⑥ Ðất tốt màu. ⑦ Sườn núi. ⑧ Một âm là diên. Tế diên. -衂 nìu nục① Cũng như chữ nục 衄. -衁 huāng hoang① Máu. -虺 hǔi huỷ① Con rắn hổ mang. ② Con rắn con. ③ Một âm là hôi. Hôi đồi 虺隤 ốm, mỏi mệt. -虹 hóng hồng① Cái cầu vồng. Nguyễn Du 阮攸: Bạch hồng quán nhật thiên man man 白虹貫日天漫漫 (Kinh Kha cố lí 荊軻故里) cầu vồng trắng vắt ngang mặt trời, bầu trời mênh mang. -虐 nvè ngược① Ác, tai ngược, nghiệt. Như ngược đãi 虐待 đối đãi nghiệt ác, ngược chánh 虐政 chánh trị ác. ② Tai vạ. -茌 chí trì① Trì bình 茌平 huyện Trì Bình. -茉 mò mạt① Mạt lị 茉莉 cây mạt lị, hoa thơm dùng ướp chè (trà) được, tức là hoa nhài (Jasmin). Mạt lị hoa trà 茉莉花茶 trà hoa nhài. -茇 bá bạt, bát, bái① Cái lều tranh. ② Rễ cỏ. ③ Một âm là bát. Tất bát 蓽茇 cây lá lốt. ④ Lại một âm là bái. Hoa lăng tiêu 凌霄花. -茆 mǎo lữu, mao① Rau lữu (Brasenia schreberi). Cũng đọc là chữ mao, cùng một nghĩa với chữ mao 茅. -茅 máo mao① Cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm thuốc và đánh dây. ② Rơm rác. Nói ví cảnh nhà quê. Như thảo mao hạ sĩ 草茅下士 kẻ sĩ hèn ở nhà quê. ③ Núi Mao 茅山. Ðời nhà Hán có Mao Doanh 茅盈 và hai em là Chung, Cố tới ở núi Cú Khúc 句曲山 gọi là tam mao quân 三茅君, vì thế mới gọi là núi Mao. -茄 qié gia① Cây cà. Như ba gia 番茄 cà chua, còn gọi là tây hồng thị 西紅柿. ② Cuống sen, giò sen. -范 fàn phạm① Con ong, con ong trên đầu có mũ. ② Họ Phạm. ③ Cùng nghĩa với chữ phạm 範. -茂 mào mậu① Tốt, cây cỏ tốt tươi. Như trúc bao tùng mậu 竹苞松茂 tùng trúc tốt tươi. ② Sự nghiệp được thịnh vượng cũng gọi là mậu. ③ Tốt đẹp. Như mậu tài 茂才 tài giỏi. -茁 zhuó truất① Nẩy mầm, cỏ mới mọc mầm lú nhú. ② Giống vật sinh trưởng cũng gọi là truất. ③ Truất tráng 茁壯 khỏe, mạnh, chắc nịch. -茀 fú phất① Cỏ tốt bượp, cỏ mọc um tùm. Vì thế nên đường xá nghẽn mắc gọi là phất. Dọn cỏ cũng gọi là phất. ② Che, cái mui che ở đằng sau xe. ③ Phúc, sự may mắn. -苾 bì bật① Thơm tho. -苽 gū cô① Nguyên là chữ cô 菰. -苻 fú phù① Cỏ phù, cũng gọi là cỏ mắt quỷ. ② Hoàn Phù 萑苻 tên riêng của Trịnh Trạch đời Xuân Thu, vì Trạch đánh giặc ở Hoàn Phù giết sạch. Ðời sau gọi trộm giặc là hoàn phù là vì đó. Có khi viết là hoàn bồ 萑蒲. -苹 píng bình① Cỏ bình, một loài thanh hao trắng. ② Một âm là biền. Xe biền. -苶 nié niết① Niết nhiên 苶然 nhọc thừ, mệt mỏi. -苴 jū tư① Thứ gai có hạt. ② Bọc, gói. Ðưa đồ lễ cho người gọi là bao tư 苞苴. ③ Cái mê cỏ lót trong giày dép. ④ Một âm là trạ. Thổ trạ 土苴 cỏ nhào với phân. ⑤ Lại một âm nữa là tra. Thứ cỏ nổi trên mặt nước. -英 yīng anh① Hoa các loài cây cỏ. Vì thế nên vật gì tốt đẹp khác thường đều gọi là anh. Như văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華. ② Tài năng hơn người. Như anh hùng 英雄, anh hào 英豪, anh kiệt 英傑. ③ Nước Anh. ④ Chất tinh tuý của vật. ⑤ Núi hai trùng. ⑥ Dùng lông trang sức trên cái giáo. -苫 shān thiêm① Một loài như cỏ tranh. Vì thế ken cỏ tranh lợp nhà gọi là thiêm. Có tang phải nằm chiếu cỏ, nên tang cha mẹ trong trăm ngày gọi là tại thiêm 在苫. -苧 zhù trữ① Trữ ma 苧麻 cỏ gai, vỏ dùng đánh sợi để dệt. -苦 kǔ khổ① Ðắng. Như khổ qua 苦瓜 mướp đắng. ② Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ. Như khổ cảnh 苦境 cảnh khổ, khổ huống 苦况 nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ 不知甘苦 không biết ngọt đắng. Nguyễn Du 阮攸: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ 早寒已覺無衣苦 Lạnh sơ đã khổ phần không áo. ③ Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ, như khổ hàn 苦寒 rét khổ, khổ nhiệt 苦熱 nóng khổ. ④ Chịu khó. Như khắc khổ 刻苦, khổ tâm cô nghệ 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới. ⑤ Rất, mãi. Như khổ khẩu 苦口 nói mãi, khổ cầu 苦求 cầu mãi. ⑥ Lo, mắc. ⑦ Một âm là cổ. Xấu xí. -若 ruò nhược① Thuận. Như vũ dương thời nhược 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết. ② Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau. ③ Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng. ④ Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy. ⑤ Kịp, hoặc. ⑥ Thuận. ⑦ Thần Nhược, thần bể. -苣 jù cự① Oa cự 萵苣 rau diếp. -苡 yǐ dĩ① Phầu dĩ 芣苡 cỏ phầu dĩ (Coix lacryma-jobi). Cũng viết là 芣苢. ② Ý dĩ 薏苡 một thứ cỏ có quả, trong có nhân trắng, tục gọi là ý mễ 薏米, dùng nấu cháo ăn và làm thuốc được. -苟 gǒu cẩu① Cẩu thả. Như viết được tốt đẹp không hỏng một chữ nào gọi là nhất bút bất cẩu 一筆不苟 một nét không cẩu thả. ② Tạm. Như cẩu an đán tịch 苟安旦夕 tạm yên sớm tối, cẩu toàn tính mệnh 苟全性命 tạm cầu cho còn tính mạng. Phàm sự gì không có ý lo tới chỗ lâu dài đều gọi là cẩu. Như lấy vợ lấy chồng không có đủ lễ chính đáng gọi là cẩu hợp 苟合. ③ Ví thực, dùng làm trợ từ. Luận ngữ 論語: Cẩu chí ư nhân hĩ, vô ác dã 苟志於仁矣,無惡也 (Lí nhân 里仁) nếu quyết chí thực hành đức nhân thì không làm điều ác. -苞 bāo bao① Cỏ bao, rò nó rắn chắc, dùng để đan dép và dệt chiếu. ② Ðài hoa, cái lá đỡ dưới cành hoa gọi là bao. ③ Cây cỏ mọc từng bụi gọi là bao. Nói rộng ra cây cỏ mọc rậm rạp tốt tươi đều gọi là bao. Như trúc bao tùng mậu 竹苞松茂 tùng trúc tốt tươi. ④ Bọc. -苜 mù mục① Mục túc 苜蓿 một thứ rau trồng để ăn. Nguyễn Trãi 阮廌: Thập tải độc thư bần đáo cốt, Bàn vô mục túc toạ vô chiên 十載讀書貧到骨,盤無苜蓿坐無氈 Mười năm đọc sách nghèo đến tận xương, Mâm ăn không rau đậu, ngồi không nệm. -苛 kē hà① Nghiệt ác. Làm việc xét nét nghiêm ngặt quá đều gọi là hà. Chánh lệnh tàn ác gọi là hà chánh 苛政. Lễ kí 禮記: Hà chánh mãnh ư hổ dã 苛政猛於虎也 chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp ② Ghen ghét. ③ Phiền toái. ④ Trách phạt. ⑤ Quấy nhiễu. -苙 lì lập① Chuồng lợn. ② Cỏ lập, tức cỏ Bạch nhĩ. -苖 dǐ miêu① Lúa non, lúa mới cấy chưa tốt. ② Mầm. Như đậu miêu 豆苖 mầm đậu. ③ Mầm mống. Như miêu duệ 苖裔 nòi giống, tức chỉ về con cháu vậy. Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín). ④ Giống Miêu, một giống mán mọi. ⑤ Lễ sâu mùa hè. -苕 tiáo điều, thiều① Hoa lau, cành nứt nở ra hoa, không có bầu có cánh. Nay ta gọi trẻ con thông minh xinh đẹp là điều tú 苕秀 ý nói như hoa lau một ngọn đã nứt ra hoa vậy. Người ta lại dùng những cánh nó làm chổi gọi là điều trửu 苕帚 chổi lau. Ta quen đọc là chữ thiều. -苔 tái đài① Rêu. ② Cũng là một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ không phân biệt được, trông ở ngoài như cây rêu. Bài thơ Quách Phác 郭璞 tặng Ôn Kiệu 溫嶠 có câu rằng: Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm 及爾臭味,異苔同岑 xét đến mùi mẽ rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là đài sầm 苔岑. ③ Ban. Như thiệt đài 舌苔 ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh. -苓 líng linh① Phục linh 茯苓 một loài thực vật như loài nấm, dùng làm thuốc. ② Trư linh 豬苓 cũng là một loài nấm, mọc ở cây phong, từng hòn đen đen như phân lợn, nên gọi là trư linh, dùng làm thuốc. -苒 rǎn nhiễm① Cỏ tốt um. -苑 yuàn uyển, uất, uẩn① Vườn nuôi giống thú. ② Phàm chỗ nào tích góp nhiều thứ đều gọi là uyển. Như văn uyển 文苑 rừng văn, nghệ uyển 藝苑, nói chỗ có nhiều văn hay có nhiều nghề khéo. ③ Cung diện, như nội uyển 内苑 cung trong. ④ Một âm là uất. Bị ức, chất chứa. Có khi đọc là chữ uẩn. -苐 yí đệ① Tục dùng như chữ đệ 第. -胥 xū tư① Ðều, như tư khả 胥可 đều khá. ② Ðợi, như thiểu tư 少胥 đợi một chút, tư mệnh 胥命 đợi mệnh lệnh, v.v. ③ Cùng coi, dò xét, như vu tư tư nguyên 于胥斯原 (Thi Kinh 詩經) cùng coi cánh đồng để định chỗ cho dân ở. ④ Thứ nhân làm quan gọi là tư. Ðời sau gọi thơ lại là tư lại 胥吏 là bởi đó (tức ta gọi là nhà tơ). ⑤ Giúp. ⑥ Sơ, xa. -胤 yìn dận① Nối dõi, con cháu đời đời nối dõi gọi là dận, như huyết dận 血胤 dòng dõi máu mủ. -胡 hú hồ① Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu 胡鬚. Tục viết là 鬍. ② Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ 含胡. Cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là hồ thuyết 胡說, làm càn gọi là hồ vi 胡爲 hay hồ náo 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả. ③ Sao vậy? dùng làm trợ từ, như hồ bất 胡不 sao chẳng?, hồ khả 胡可 sao khá?, sao được?, v.v. ④ Rợ Hồ. ⑤ Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ. ⑥ Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang. ⑦ Xa xôi. -胠 qū khư① Mở, như khư khiếp 胠篋 mở tráp, cũng có nghĩa là ăn cắp. Trang Tử 莊子: Tương vi khư khiếp thám nang phát quỹ chi đạo 將為胠篋探囊發匱之盜 đề phòng những kẻ ăn trộm mở tráp, moi đẫy, cậy rương. ② Sườn, nách. ③ Ði. ④ Cánh quân bên hữu. -胞 bāo bào① Bào thai 胞胎, lúc con còn ở trong bụng mẹ, ngoài có cái mạng bao bọc gọi là bào (nhau). ② Phàm vật gì hình tròn ngoài có mạng bọc đều gọi là bào. Như tế bào 細胞 một chất nhỏ kết cấu thành các sinh vật. ③ Bọc, anh em cùng một cha mẹ gọi là đồng bào 同胞 anh em ruột. Nói rộng ra, anh bố gọi là bào bá 胞伯 bác ruột, em bố gọi là bào thúc 胞叔 chú ruột. Người trong một nước cũng gọi là đồng bào, nghĩa là cùng là con cháu một ông tổ sinh ra vậy. ④ Cùng nghĩa với chữ bào 庖. -胝 zhī chi, đê① Biền chi 胼胝 da dày, chai. Như thủ túc biền chi 手足胼胝 chân tay chai cộp, nghĩa là làm ăn vất vả da chân da tay thành chai ra. Ta quen đọc là chữ đê. -胛 jiǎ giáp① Bên bả vai, chỗ giữa hai vai liền nhau gọi là kiên giáp 肩胛. -胚 pēi phôi① Chửa, có mang mới được một tháng gọi là phôi. ② Ðồ chưa xong hẳn gọi là phôi, nghĩa là mới có hình. Phôi thai 胚胎 cái gì mới ở bước đầu, cái mầm mới sinh ra. Có khi viết là phôi 肧. -胙 zuò tạc, tộ① Thịt phần, thịt tế rồi đem chia phần gọi là tạc. ② Báo đáp. ③ Phúc, cũng đọc là chữ tộ. -胖 pàng bàn, phán① Lớn, mập. ② Thư thái. ③ Một âm là phán. Một nửa mình muông sinh. ④ Thịt bên xương sườn. -胏 zǐ chỉ① Nem có lẫn xương. -胎 tāi thai① Có mang ba tháng gọi là thai. Lúc con còn ở trong bụng đều gọi là thai, như thai giáo 胎教 dạy từ lúc còn trong bụng. ② Cái khuôn, cái cốt chế nên đồ. -背 bèi bối, bội① Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực gọi là bối. Vai ở đằng sau người, nên cái gì ở đằng sau cũng gọi là bối. Như ốc bối 屋背 sau nhà. ② Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là bối. Như kiều bối 橋背 sống cầu, lưng cầu, bồng bối 蓬背 mui thuyền, v.v. ③ Mặt trái, như chỉ bối 紙背 mặt trái giấy. ④ Một âm là bội. Trái, như bội minh 背盟 trái lời thề. ⑤ Bỏ đi, như kiến bội 見背 chết đi. ⑥ Ðọc thuộc lòng, như bội tụng 背誦 gấp sách lại mà đọc. -胆 dǎn đảm① Tục dùng như chữ đảm 膽. -胃 wèi vị① Dạ dày, dùng để đựng và tiêu hoá đồ ăn. Vì thế nên tục gọi sự muốn ăn là vị khẩu 胃口. ② Sao Vị, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. -耶 yé da① Vậy vay, vậy rư! Dùng làm trợ từ, nói sự còn ngờ. ② Cùng nghĩa với chữ gia 爺. ③ Da-tô giáo 耶穌教 có khi gọi tắt là Da giáo 耶教 là gọi đạo Thiên Chúa, giáo chủ là ngài Jesus Christ, người nước Do Thái 猶太. -耔 zǐ tỉ, tì① Vun gốc lúa. Cũng đọc là chữ tì. -耑 zhuān chuyên① Chuyên. Cũng như chữ chuyên 專. -耐 nài nại① Chịu nhịn, như nại cơ 耐飢 chịu nhịn được đói, nại khổ 耐苦 chịu nhịn được khổ. ② Râu mép. ③ Một âm là năng. Ngày xưa dùng như chữ năng 能. -耎 ruǎn nhuyễn① Mềm, cũng như chữ nhuyễn 軟. -耍 shuǎ sái, soạ① Ðùa bỡn. Ðồ của trẻ con chơi gọi là sái hoá 耍貨. Ta quen đọc là chữ soạ. -耇 gǒu cẩu, củ① Già cả. Ta quen đọc là chữ củ. -羿 yì nghệ① Tên người (ngươi Nghệ). Hậu Nghệ xạ nhật 后羿射日 Hậu Nghệ bắn mặt trời. -羑 yǒu dũ, dữu① Gắng gỏi làm thiện dắt dẫn. ② Tên đất, Dũ Lí 羑里. Một nghĩa là ngục Dũ Lí, ngày xưa người Trụ giam vua Văn Vương 文王 ở ngục Dũ Lí. Ta quen đọc là chữ dữu. Cũng viết là 羐. -羐 yǒu dũ① Xem chữ dũ 羑. -美 měi mĩ① Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ, như mĩ thuật 美術. ② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá 美召伯 khen ông Triệu Bá. ③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc 美利堅合眾國 United States of America). ④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia 美利加 America). -罘 fú phù① Cái lưới săn thỏ. ② Phù ti 罘罳 cái chấn song, cái bình phong, nay thường viết là 浮思. Cũng viết là 罦罳. -缸 gāng hang, cang① Cái ang, cái chum to. Cũng đọc là chữ cang. -紉 rèn nhân, nhận① Xỏ chỉ, sợi phải xe lại rồi mới xỏ vào kim mà khâu được, cho nên may áo gọi là phùng nhân 縫紉. ② Tâm phục, như cảm nhân thịnh tình 感紉盛情 cảm phục tình hậu. ③ Xe sợi. Ta quen đọc là chữ nhận. -紈 wán hoàn① Lụa nõn, cũng có khi dùng làm quạt, cho nên gọi quạt tròn là hoàn phiến 紈扇. -紇 hé hột① Tên người, Thúc Lương Hột 叔梁紇 ông thân sinh ra đức Khổng Tử 孔子. ② Hồi hột 回紇 giống Hồi Hột. ③ Sợi tơ rủ xuống. -紆 yū hu, u① Quanh co. ② Trong lòng uất kết cũng gọi là hu. Cũng đọc là chữ u. -紅 hóng hồng① Ðỏ hồng (sắc hồng nhạt). ② Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng. ③ Ðẹp đẽ, rộn rịp, như hồng trần 紅塵 chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội), hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp, v.v. ④ Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng 落紅. ⑤ Ðời xưa dùng như chữ 工 hay 功. -約 yuē ước① Thắt, bó, như ước phát 約髮 búi tóc, ước túc 約足 bó chân. ② Hạn chế, như ước thúc 約束 thắt buộc, kiểm ước 檢約 ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được. ③ Ðiều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước, như người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải kí kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước 條約. ④ Ước hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước, như tiễn ước 踐約 y hẹn, thất ước 失約 sai hẹn, v.v. Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ⑤ Giản ước, tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước 儉約, ở cảnh nghèo khổ gọi là khốn ước 困約. ⑥ Ước lược, như đại ước 大約 cũng như ta nói đại khái, đại suất 大率, v.v. Nói không được tường tận gọi là ẩn ước 隱約, sự vật gì không biết được đích số gọi là ước, như ta nói ước chừng, phỏng chừng, v.v. ⑦ Lúc cùng túng. -紃 xún xuyên① Dây tơ, dây đánh mỏng mà to (bẹt) gọi là tổ 組, tròn mà nhỏ gọi là xuyên 紃. -紂 zhòu trụ① Chữ dùng để đặt tên hèm, kẻ nào tàn nhẫn bất nghĩa thì gọi là trụ. Vua Ðế Tân 帝辛 nhà Ân 殷 đốt chết kẻ trung lương, mổ đàn bà chửa, cho nên thiên hạ gọi là vua Trụ 紂王. ② Dây câu đuôi ngựa. -紀 jì kỉ① Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối, vì thế nên liệu lí xong công việc gọi là kinh kỉ 經紀. ② Kỉ cương bộc 紀綱僕 chức coi tất cả mọi việc về điển chương pháp độ. Tục gọi đầy tớ là kỉ cương 紀綱, có khi gọi tắt là kỉ 紀. ③ Giường mối, như cương kỉ 綱紀 cái dây lớn ngoài mép lưới gọi là cương 綱, cái dây bé gọi là kỉ 紀, vì thế nên cái gì quan hệ đến lễ phép đều gọi là kỉ. Như kỉ luật 紀律, luân kỉ 倫紀, ý nói có có đầu có ngành như giường lưới mắt lưới vậy. ④ Mười hai năm gọi là nhất kỉ 一紀. Bây giờ gọi năm tuổi là niên kỉ 年紀. ⑤ Ghi chép, như kỉ niên 紀年 ghi chép chuyện hàng năm. Như sử chép chuyện cứ y thứ tự mà chép gọi là lối kỉ niên. ⑥ Hội họp. ⑦ Ðạo. ⑧ Nước Kỉ. -籽 zǐ tử① Hạt giống. -籼 xiān tiên① Tục dùng như chữ tiên 秈. -笇 suàn toán① Cũng như chữ toán 算. -竿 gān can, cán① Cây tre, cần tre, một cành tre gọi là nhất can 一竿. Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là can độc 竿牘, lại dùng làm số đo lường (con sào), như nhật cao tam can 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, thuỷ thâm kỉ can 水深幾竿 nước sâu mấy con sào, v.v. ② Một âm là cán. Cái giá mắc áo. -竾 chí trì① Cũng như chữ trì 篪. -竽 yú vu① Cái vu, một thứ âm nhạc, giống như cái sênh, có ba mươi sáu cái vè đồng. Nam Quách Xử Sĩ 南郭處士 thổi vu cho Tề Tuyên Vương 齊宣王 nghe, mỗi lần lấy 300 người cùng thổi, đến đời Mân Vương 湣王 thì lại chỉ thích nghe từng người một thổi, nên Sử Sĩ bỏ trốn đi. Nay nói những người vô tài mà giữ chức quan là lạm vu 濫竽 là vì cớ ấy. -突 tū đột① Chợt, thốt nhiên. Thốt nhiên gặp nhau gọi là đột như kì lai 突如其來. ② Xúc phạm đến, như xung đột 衝突, đường đột 唐突, v.v. ③ Ống khói, khúc đột tỉ tân 曲突徙薪 dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước khi xảy ra. ④ Ðào. -窀 zhūn truân① Truân tịch 窀穸 huyệt mả (cái hố chôn người chết). Việc tang gọi là truân tịch chi sự 窀穸之事. -穿 chuān xuyên① Thủng lỗ. ② Suốt, xâu qua, như xuyên châm 穿針 xỏ kim. ③ Ðào, như xuyên tỉnh 穿井 đào giếng, xuyên du 穿窬 khoét ngạch, v.v. Luận ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu? ④ Xuyên tạc 穿鑿 xuyên tạc, không hiểu thấu nghĩa chân thật mà cứ nói liều, viết liều, làm liều gọi là xuyên tạc. -穽 jǐng tỉnh① Hố cạm, đào hố đặt bẫy để lừa bắt giống thú gọi là tỉnh. -秕 bǐ bỉ① Hạt lúa lép. ② Chính trị không tốt gọi là bỉ chánh 秕政. ③ Làm nhơ bẩn. -秔 gēng canh① Thứ lúa chín muộn mà ít nhựa, như lúa tám cánh ta. -秒 miǎo miểu① Tua lúa. ② Giây, phép chia thời gian 60 giây là một phút. -科 kē khoa① Trình độ, phẩm cách, trong tràng học chia các khoa như văn khoa 文科 khoa học văn chương, lí khoa 理科 khoa học triết lí, v.v. ② Thứ bực, như xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã 射不主皮,為力不同科,古之道也 (Luận ngữ 論語) bắn, chủ đích không phải là cho lủng da, vì sức người chẳng cùng bực, phép xưa là như vậy. ③ Hố, như doanh khoa nhi hậu tiến 盈科而後進 đầy hố mà sau chảy đi. ④ Ðoán, buộc. Như khoa tội 科罪 sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội. ⑤ Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học 科學. ⑥ Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa, như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa 甲科, đỗ cử nhân gọi là ất khoa 乙科. Lại một nghĩa nữa là khoa thi, như khoa giáp tí, khoa bính ngọ, v.v. ⑦ Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa 一科. ⑧ Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu 科頭. ⑨ Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch 科白, khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng. -秋 qīu thu① Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồng 8 tháng 11 là mùa thu. Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa thu. Ðến mùa thu thì muôn vật điêu linh, khí trời sầu thảm, cho nên ai có dáng thương xót thê thảm thì gọi là thu khí 秋氣. Ðỗ Phủ 杜甫: Vạn lí bi thu thường tác khách 萬里悲秋常作客 ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu. ② Mùa màng lúa chín gọi là hữu thu 有秋. ③ Năm, như thiên thu 千秋 nghìn năm. ④ Lúc, buổi. Như đa sự chi thu 多事之秋 lúc đang nhiều việc. ⑤ Tả cái dáng bay lên. -禺 yú ngu① Tên núi, tên đất. ② Khu, mỗi khu mười dặm là một ngu. -禹 yǔ vũ① Vua Vũ nhà Hạ, Hạ Vũ 夏禹. -舢 shān san① San bản 舢板 cái thuyền con. Cũng viết là 舢舨 hay là 三板. -舡 gāng hang① Cái thuyền. -臿 chā tráp① Cái chày để đắp tường. ② Cái mai, cái thuổng. ③ Cùng nghĩa với chữ tráp 插. -祊 bēng banh① Tế banh, tế ở trong cửa miếu. -祉 zhǐ chỉ① Phúc. -祈 qí kì① Cầu cúng, cầu phúc. Như kì phúc 祈福 cầu phúc. ② Báo đền. -祇 qí kì, chi① Thần đất. ② Yên. ③ Cả, lớn. ④ Bệnh. ⑤ Một âm là chi. Chỉ, vừa, những. Như chi giác ngã tâm 祇攪我心 (Thi Kinh 詩經) những làm rối loạn lòng ta. -砒 pī tì① Một thứ đá có chất rất độc, lọc sạch gọi là tì sương 砒霜, cũng gọi là tín thạch 信石 (arsenic, As) uống chết người. -砑 yà nhạ① Nghiền, đá bóng. Lấy đá bóng mài các thứ giấy hay vải tơ cho nhẵn bóng gọi là nhạ quang 砑光. -砍 kǎn khảm① Chặt, bổ. -砌 qì thế① Thềm. ② Xếp, xếp đống chồng chất, xếp đá gạch chất từng đống gọi là đôi thế 堆砌, chắp nhặt các lời tản mát lại cho thành bài văn gọi là điền thế 塡砌. -砉 huò hoạch① Hoạch nhiên 砉然 xé toạc da thịt ra toàng toạc. Trang Tử 莊子: Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hao nhiên, mạc bất trúng âm 砉然嚮然,奏刀騞然,莫不中音 (Dưỡng sinh chủ 養生主) tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc. -砆 fū phu① Cũng như chữ phu 玞. -砂 shā sa① Cát vàng, đá vụn, sỏi vụn gọi là sa. Xem chữ sa 沙. -矧 shěn thẩn① Ví bằng, huống chi, dùng làm trợ từ. ② Chân răng. ③ Cũng. -矦 hóu hầu① Nguyên là chữ hầu 候. -矜 jīn căng① Xót thương. ② Tự khoe mình. ③ Giữ mình một cách nghiêm ngặt, như căng trì 矜持. ④ Kính, khiến cho thấy người trông thấy mình làm phép gọi là căng thức 矜式. ⑤ Cái cán giáo. ⑥ Khổ nhọc. ⑦ Nguy. ⑧ Tiếc, giữ. ⑨ Chuộng. ⑩ Bền. -睂 méi mi① Nguyên là chữ mi 眉. -眎 shì thị① Chữ thị 視 ngày xưa. -看 kàn khán① Coi, xem. ② Giữ gìn, như khán thủ 看守, khán hộ 看護, v.v. ③ Coi, đãi. Như bất tác bố y khán 不作布衣看 chẳng đãi như bực hèn. ④ Hãy coi thử một cái, dùng làm trợ ngữ. -眊 mào mạo① Lờ mờ, lèm nhèm, cập kèm. ② Già cả. Cũng như chữ mạo 耄. -眉 méi mi① Lông mày. ② Ðầu mép sách. ③ Bên. -眈 dān đam① Ðam đam 眈眈 gườm gườm. Như hổ thị đam đam 虎視眈眈 nhìn gườm gườm như con hùm rình mồi. -眇 miǎo miễu① Chột, mù một mắt gọi là miễu. ② Nhỏ mọn, tiếng dùng nói nhún mình. ③ Tinh vi. -眄 miǎn miện① Trông (liếc). -省 shěng tỉnh① Coi xét, Thiên tử đi tuần bốn phương gọi là tỉnh phương 省方. Mình tự xét mình cũng gọi là tỉnh, như nội tỉnh bất cứu 內省不疚 (Luận ngữ 論語) xét trong lòng không có vết. ② Thăm hầu, như thần hôn định tỉnh 晨昏定省 sớm tối thăm hầu. ③ Mở to, như phát nhân thâm tỉnh 發人深省 mở mang cho người biết tự xét kĩ. ④ Dè, dè dặt, như tỉnh kiệm 省儉 tằn tiện, giảm bớt sự phiền đi gọi là tỉnh sự 省事. ⑤ Tỉnh, tiếng dùng để chia các khu đất trong nước. ⑥ Cùng âm nghĩa với chữ tiễn 獮. -盼 pàn phán① Mắt đẹp, nhìn một cách đẹp đẽ, lòng đen lòng trắng phân minh. ② Mong ngóng, trông. -盻 xì hễ① Lườm, nhìn một cách giận tức gọi là hễ. -盹 dǔn truân① Mắt lim dim. Tục gọi ngủ gật là đả truân 打盹. -相 xiāng tương, tướng① Cùng, như bỉ thử tương ái 彼此相愛 đây đấy cùng yêu nhau. ② Hình chất. ③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc. ④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con. ⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術. ⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan. ⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng. ⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể. ⑨ Tiếng hát khi giã gạo. -盈 yíng doanh① Cái đồ đựng đầy. ② Ðầy đủ, đã đủ số rồi mà lại còn thừa gọi là doanh dư 盈餘. ③ Doanh doanh 盈盈 nhởn nhơ, tả cái dáng con gái yêu kiều. ④ Nông trờ, nước nông mà trong gọi là doanh doanh 盈盈. -盇 hé hạp① Nguyên là chữ hạp 盍. -盆 pén bồn① Cái bồn, cái chậu sành. Trang Tử cổ bồn ca 莊子鼓盆歌 Trang Tử đánh vào cái bồn mà hát. -盅 zhōng chung① Cái đồ không (bỏ không chưa đựng gì). ② Cái chén nhỏ. -盃 bēi bôi① Cũng như chữ bôi 杯. -癸 gǔi quý① Can quý, một can sau chót trong mười can. ② Kinh nguyệt đàn bà gọi là thiên quý 天癸. -疫 yì dịch① Bệnh ôn dịch, bệnh nào có thể lây ra mọi người được gọi là dịch. -疥 jiè giới① Ghẻ lở. ② Cùng nghĩa với chữ giai 痎 sốt rét cách nhật. -疤 bā ba① Cái sẹo, lên mụn lên nhọt khỏi rồi thành sẹo gọi là ba. -疣 yóu vưu① Cái bướu, thịt thừa mọc ở ngoài da gọi là chuế vưu 贅疣. -疢 chèn sấn① Ốm, bệnh. ② Sấn tật 疢疾 tai vạ. -畏 wèi uý① Sợ, sự gì chưa xảy ra cũng tưởng tượng cũng đáng sợ gọi là cụ 懼, sự đã xảy đến phải nhận là đáng sợ gọi là uý 畏. ② Tâm phục. ③ Trong lòng có mối lo phải răn giữ gọi là uý. ④ Phạm tội chết trong ngục. -畎 quǎn quyến① Về phần sâu rộng trong khoảng mẫu ruộng gọi là quyến. ② Khơi thông. ③ Cái ngòi dẫn nước vào ruộng. Chỗ hang núi thông với nước. -界 jiè giới① Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới. ② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v. ③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義. ④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác. ⑤ Giới hạn. ⑥ Ngăn cách. ⑦ Làm li gián. -畊 gēng canh① Cũng như chữ canh 耕. -畆 mǔ mẫu① Tục dùng như chữ mẫu 畝. -畂 lìu điền① Làm ruộng. ② Săn bắn. -甚 shén thậm① Rất, lắm. ② Nào, như thậm nhật quy lai 甚日歸來 ngày nào trở về. -皈 gūi quy① Quy phục, dốc lòng tin theo gọi là quy y 皈依. Nhà Phật có ba phép quy y. (1) Quy y Phật, (2) Quy y Pháp, (3) Quy y Tăng. Quy y là bỏ nơi tối tăm mà đem cả thân tâm quay về nơi sáng tỏ vậy. -皇 huáng hoàng① To lớn, tiếng gọi tôn kính, như hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha, v.v. ② Vua, từ nhà Tần trở về sau đều gọi vua là Hoàng đế 皇帝. ③ Hoàng hoàng 皇皇 rực rỡ, ngơ ngác, sợ hãi, như Khổng Tử tam nguyệt vô quân tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君,則皇皇如也 (Mạnh Tử 孟子) đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì ngơ ngác cả người, nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao. ④ Ðường hoàng chính đại cao minh. ⑤ Nhà không có bốn vách. ⑥ Cứu chính, giúp cho vua vào đường chính. ⑦ Cái mũ trên vẽ lông cánh chim. ⑧ Chỗ hổng trước cái mả xây để đút áo quan vào. ⑨ Chỗ trước cửa buồng ngủ. -趵 bào bác① Giậm chân bành bạch. ② Một âm là báo. Nhảy nhót. -起 qǐ khởi① Dậy, cất mình lên, trổi dậy. Như khởi lập 起立 đứng dậy, kê minh nhi khởi 雞鳴而起 gà gáy mà dậy. ② Dựng lên, cái gì đã xiêu đổ mà lại dựng lên gọi là khởi. Như phù khởi 扶起 nâng dậy, thụ khởi 豎起 dựng lên, vì thế nên xây đắp nhà cửa gọi là khởi tạo 起造. ③ Nổi lên, phát ra. Như khởi phong 起風 nổi gió, khởi bệnh 起病 nổi bệnh, v.v. Sự gì mới bắt đầu mở ra đều gọi là khởi. Như khởi sự 起事 bắt đầu làm việc, một lần cũng gọi là nhất khởi 一起. ④ Lồi lên. ⑤ Ra. ⑥ Phấn phát. -赶 gǎn cản① Đuổi theo. ② Cong đuôi chạy. -貤 yí dị, di① Dị dịch 貤易 bán đổi. ② Một âm là di. Dời, như người này đáng được phong mà lại xin dời đổi phong cho người khác gọi là di phong 貤封 hay di tặng 貤贈, v.v... -貢 gòng cống① Cống, dâng, như tiến cống 進貢 dâng các vật thổ sản. ② Thuế cống, thứ thuế ruộng. ③ Cho. ④ Cáo, bảo. ⑤ Tiến cử, như cống sĩ 貢士 kẻ sĩ được tiến cử lên, đi thi đỗ cũng gọi là cống, như hương cống 鄉貢 đỗ cử nhân. ⑥ Tây Cống 西貢 Sài-gòn. -財 cái tài① Của, là một tiếng gọi tất cả các thứ của cải như tiền nong đồ đạc nhà cửa ruộng đất, hễ có giá trị đều gọi là tài sản 財產, các đồ đạc trong cửa hàng buôn đều gọi là sinh tài 生財. -豻 àn ngan① Cũng như chữ ngan 犴. -豺 chái sài① Chó sói, lông dài rậm, chân như chân chó, tính rất tàn ác. -豹 bào báo① Con báo (con beo), thứ báo có vằn như đồng tiền vàng gọi là kim tiền báo 金錢豹. -豗 hūi hôi① Đánh nhau, như huyên hôi 喧豗 tiếng đánh chửi nhau rầm rĩ. -豈 qǐ khởi, khải① Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm 豈敢 há dám, khởi khả 豈可 há nên. ② Thửa, cũng như chữ kì 其. ③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷. -豇 jiāng giang① Giống đậu lang lổ. -記 jì kí① Nhớ, nhớ kĩ cho khỏi quên. Như kí tụng 記誦 học thuộc cho nhớ. ② Ghi chép. Như kí quá 記過 ghi chép lỗi lầm đã làm ra. Phàm cuốn sách nào ghi chép các sự vật đều gọi là kí. Như lễ kí 禮記 sách chép các lễ phép, du kí 遊記 sách chép các sự đã nghe đã thấy trong khi đi chơi, v.v. ③ Tờ bồi. Người giữ về việc giấy má sổ sách gọi là thư kí 書記. ④ Phàm giấy má gì mà những người có quan hệ vào đấy đều phải viết tên mình vào để làm ghi đều gọi là kí. ⑤ Dấu hiệu. -託 tuō thác① Nhờ, gửi hình tích mình ở bên ngoài gọi là thác túc 託足. ② Thỉnh cầu, phó thác, nghĩa là nhờ người khác trông nom hộ, là uỷ thác cho người khác làm hộ. ③ Thác ra, mượn cớ. Như giả thác 假託 mượn cớ mà từ chối, thác phúng 託諷 lấy cái khác mà nói giễu người. -訖 qì cật, ngật① Thôi hẳn, làm xong, sau cùng. Sổ sách tính toán xong gọi là thanh cật 清訖. Ta quen đọc là chữ ngật. -訕 shàn san, sán① Chê, quở trách, kẻ dưới chê người trên gọi là san. Như san tiếu 訕笑 chê cười. Có khi đọc là sán. -訓 xùn huấn① Dạy dỗ. ② Nói giải nghĩa cho rõ ra. Vì thế nên chữa nghĩa sách cũng gọi là huấn. ③ Lời nói có thể làm phép được gọi là huấn. Như cổ huấn 古訓 lời người xưa dạy. ④ Thuận theo. -訒 rèn nhẫn① Nói ý tứ (lời nói thận trọng như khó khăn mới nói nên lời). -訑 yí di, tha, nãn① Di di 訑訑 nhơn nhơn tự đắc. ② Một âm là tha. Lừa dối. ③ Lại một âm là nãn. Phóng túng. -訐 jié kiết, yết① Bới móc, bới móc việc riêng của người ra. Cũng đọc là chữ yết. -訏 xū hu, hủ① Khoe khoang. ② Lớn, to. ③ Một âm là hủ. Hủ hủ 訏訏 mông mênh. -討 tǎo thảo① Ðánh, đánh giết kẻ có tội gọi là thảo. ② Tìm xét, dò xét. ③ Ðòi, tục gọi sự đòi lấy của cải gì của người là thảo. ④ Bỏ đi. -訌 hóng hồng① Tan lở. Cùng tranh dành lẫn nhau gọi là nội hồng 內訌. -訊 xùn tấn① Hỏi. Kẻ trên hỏi kẻ dưới là tấn. ② Thư hỏi thăm, như âm tấn 音訊 tăm hơi. Nguyễn Du 阮攸: Cổ tự vô danh nan vấn tấn 古寺無名難問訊 chùa cổ không tên khó hỏi thăm. ③ Tiêu tức. Như hoa tấn 花訊 tin hoa nở. ④ Tra tấn. Như tấn cúc 訊鞫 tra xét lấy khẩu cung. ⑤ Can. ⑥ Nhường. ⑦ Mách bảo. ⑧ Mưu. ⑨ Nhanh chóng. -被 bèi bị, bí① Áo ngủ. ② Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi. ③ Bị, chịu. Như bị cáo 被告 kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên luỵ đến đều gọi là bị. Như bị lụy 被累 bị liên lụy. ④ Mặt ngoài, bề ngoài. ⑤ Đồ trang sức trên đầu. ⑥ Bộ đồ. ⑦ Một âm là bí. Kịp đến. ⑧ Đội, vác. -袪 qū khư① Tay áo. ② Tục gọi đàn bà lễ là khư 袪 nghĩa là vén tay áo mà vái vậy. -袤 mào mậu① Rộng suốt. Chiều rộng về phương đông phương tây là quảng 廣, về phương nam phương bắc là mậu 袤. -袟 zhì dật① Tục dùng như chữ trật 秩. -袜 wà mạt① Cái áo lót dạ của đàn bà. Ngày xưa dùng thắt ra ngoài áo làm đồ trang sức. -袗 zhěn chẩn, chân① Áo đơn. ② Một âm là chân. Áo đen. -袖 xìu tụ① Tay áo. Đổng Hiền 董賢 được vua yêu, nằm gối vào tay áo vua Hán Ai đế 漢哀帝 mà ngủ, khi vua dậy trước, mới dứt tay áo mà dậy, vì thế bọn đàn ông được vua yêu gọi là đoạn tụ 斷袖. ② Xủ tay, như tụ thủ bàng quan 袖手旁觀 xủ tay đứng xem. ③ Lĩnh tụ 領袖 cầm đầu, xướng suất. Xóc áo tất phải để ý đến cái cổ cái tay, cho nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là lĩnh tụ. -袒 tǎn đản① Cổi trần, trầy vai áo tay trái. Lễ tang ngày xưa mặc áo để trầy vai bên trái. Lễ nhà chùa mặc áo cà sa cũng để trống bên trái gọi là thiên đản 偏袒. ② Bênh vực cho người. Nguyên ở câu chuyện Chu Bột nhà Hán, bên hữu bênh vực họ Lã 呂氏右袒 (Lã thị hữu đản), bên tả bênh vực họ Lựu 劉氏左袒 (Lưu thị tả đản), nên đời sau mới thông dụng để nói về sự bênh vực người. -袍 páo bào① Áo dài chấm gót. ② Vạt cả áo. -袁 yuán viên① Họ Viên. ② Áo dài lê thê. -衾 qīn khâm① Cái chăn. ② Đồ khâm liệm. -衺 xié tà① Bất chánh, quẹo. Cũng như chữ tà 邪. -衷 zhōng trung, trúng, chung① Tốt, lành. ② Trung, giữa. ③ Thành thực, ④ Trong lòng, thực, như ngu trung 愚衷 tấm lòng ngay thực của tôi. ⑤ Một âm là trúng. Vừa phải, như chiết trúng 折衷 phán quyết phải trái cho đúng phải. Ta quen đọc là chiết trung. -衰 shuāi suy, suý, thôi① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh 盛. ② Một âm là suý. Lần từng bực xuống, như đẳng suý 等衰 hạng bực. ③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi 斬衰, may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi 齊衰. -衮 gǔn cổn① Áo cổn, áo lễ phục của vua. ② Cổn cổn 衮衮 lũ lượt, nhiều. -衄 nv̀ nục① Ðổ máu cam. Giập hoa khế mũi đổ máu. ② Bị thua. -蚪 dǒu đẩu① Khoa đẩu 蝌蚪 con nòng nọc. ② Lối chữ ngày xưa giống con nòng nọc nên gọi là khoa đẩu văn 蝌蚪文. Còn viết là 科斗文. -蚩 chī si① Ngây ngô, tả cái dáng vô tri thức. ② Si Vưu 蚩尤 vua nước Cửu Lê ngày xưa sinh việc binh qua, chế ra giáo mác cung nỏ quấy rối chư hầu, bị vua Hoàng Đế 黃帝 đánh chết. -蚨 fú phù① Thanh phù 青蚨 một thứ sâu ở dưới nước. Sách Sưu Thần Kí 搜神記 nói rằng hễ bắt con nó thì mẹ nó tự nhiên bay lại, đem bắt mẹ nó giết chết xát vào đồng tiền, giết con trát vào dây xâu tiền, thì vứt tiền đi tự nhiên tiền lại về, vì thế tục gọi tiền là thanh phù. -蚧 jiè giới① Cáp giới 蛤蚧 con cắc kè (tắc kè), dùng làm thuốc. -蚦 rán nhiêm① Con trăn. -蚤 zǎo tảo① Bọ chét, con rệp. ② Sớm, cùng nghĩa với chữ tảo 早. -蚣 gōng công① Xem chữ ngô 蜈. -蚜 yá nha① Con sâu ăn lá cây. -蚘 húi hồi① Tục dùng như chữ hồi 蛔. -蚕 cán tàm① Tục dùng như chữ tàm 蠶, nguyên là chữ điến là giống giun. -蚓 yǐn dẫn① Khưu dẫn 蚯蚓 con giun đất. -蚑 qí kì① Sâu bò, cái dáng con sâu bò ngoằn ngoèo. -蚍 bǐ tì① Tì phù 蚍蜉 con kiến càng. -蚌 bàng bạng① Con trai, trong thịt trai có chất nhớt dính tích mãi thành ra ngọc trai. -蚋 rùi nhuế① Con ve, giống như con ong, sắc đen, cánh mỏng, hay đốt người. -蚊 wén văn① Con muỗi. Có một thứ muỗi vàng đốt người hay lây bệnh sốt rét gọi là ngược môi văn 瘧媒蚊 muỗi nọc sốt rét. Nguyễn Du 阮攸: Hư trướng tụ văn thanh 虛帳聚蚊聲 (Quế Lâm công quán 桂林公館) màn thưa tiếng muỗi vo ve. -虔 qián kiền① Bền chặt. Kinh Thư 書經 có câu: Đoạt nhương kiểu kiền 奪攘矯虔 lấy được của người giữ chặt như của mình. ② Kính. Như kiền bốc 虔卜. Tả truyện 左傳: Kiền bốc ư tiên quân dã 虔卜於先君也 kính bói ở vua trước vậy. ③ Hạng đàn bà hèn hạ gọi là kiền phụ 虔婦. ④ Dáng hổ đi. ⑤ Giết. ⑥ Lấy hiếp. -虓 xiāo hao① Tiếng hổ gầm. ② Cùng nghĩa với chữ xao 敲. -虒 sī ti① Ti kì 虒祁 cung ti kì. ② Ủy ti 委虒 hổ có sừng. -荒 huāng hoang① Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền 荒田 ruộng hoang. Khai hoang 開荒, khẩn hoang 墾荒 đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thuỷ hoang 水荒 bị lụt, hạn hoang 旱荒 đại hạn. ② Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khoá 荒課 bỏ dở khoá học. ③ Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường 荒唐, hoang mậu 荒謬. ④ Cõi đất xa xôi. Như bát hoang 八荒 tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương 荒涼. ⑤ Bỏ. ⑥ To lớn. ⑦ Hư không. ⑧ Che lấp. ⑨ Mê man không tự xét lại. -荑 tí đề, di① Mầm cỏ tranh. Cây cỏ mới nhú mầm đều gọi là đề. ② Một âm là di. Cắt cỏ. ④ Cỏ di. -荐 jiàn tiến① Hai lần. Ðói luôn hai ba năm gọi là tiến cơ 荐饑. ② Tiến cử. Cùng nghĩa với chữ tiến 薦. -荏 rěn nhẫm① Thứ đậu to. ② Nhu mì, nhu nhược, mềm. Luận ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 (Dương hoá 陽貨) những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu? ③ Nhẫm nhiễm 荏苒 thấm thoát. -荊 jīng kinh① Cây kinh, một loài cây mọc từng bụi, cao bốn năm thước, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ, sắc tím hơi vàng, cành gốc cứng rắn, mọc rải rác ở đồng áng làm lấp cả lối đi. Cho nên đường đi hiểm trở gọi là kinh trăn 荊榛, kinh cức 荊棘, v.v. Sở Thanh Tử 楚聲子 gặp Ngũ Cử 伍舉 ở đường, lấy cành cây kinh đàn ra ngồi nói chuyện gọi là ban kinh đạo cố 班荊道故 trải cành kinh nói chuyện cũ. Ở nhà quê hay dùng cây kinh để đan phên, vì thế nên cánh cửa phên gọi là sài kinh 柴荊. Nước Sở 楚 có nhiều cây kinh nên gọi là Kinh 荊 hay Kinh Sở 荊楚. ② Cây roi. Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là giạ sở 夏楚. Liêm Pha 廉頗 mang bó kinh đến nhà ông Lạn Tương Như 藺相如 tạ tội cũng là theo ý đó. ③ Tử kinh 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. Xưa ba anh em Ðiền Chân 田真 lúc ở chung hoà hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ tử kinh mà ví với những nhà anh em hoà mục. Thơ Quách Tấn có bài Nhớ em dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Ðầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn). ④ Vợ Lương Hồng nhà Hán là bà Mạnh Quang lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là kinh. Như chuyết kinh 拙荊 ý nói người vợ vụng dại của tôi, kinh thất 荊室 nhà tôi (vợ), v.v. đều vì tích này. ⑤ Châu Kinh 荊州, nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, Lí Bạch 李白 viết thư sang thăm có câu: Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu 生不用封萬戶侯,但願一識韓荊州 nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là thức kinh 識荊. -草 cǎo thảo① Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là 艸. ② Qua loa. Như thảo suất 草率, thảo sáng 草創 đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. ③ Ở nhà quê. Như thảo mãng 草莽, thảo trạch 草澤 đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草. ④ Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh 草菅人命 coi mệnh người như cỏ rác. ⑤ Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch 草檄 thảo bài hịch, thảo biểu 草表 thảo bài biểu, v.v. ⑥ Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. ⑦ Cắt cỏ. -荈 chuǎn suyễn① Thứ chè (trà) hái muộn. -荇 xìng hạnh① Rau hạnh, thứ rau mọc ở dưới nước. -荆 jīng kinh① Cũng như chữ kinh 荊. -荅 dā đáp① Cũng như chữ đáp 答. -荄 gāi cai① Rễ cỏ. -荃 quán thuyên① Cỏ thơm. ② Cái nơm, cùng nghĩa với chữ thuyên 筌. ③ Vải nhỏ. -荀 xún tuân① Tên một nước đời xưa. ② Họ Tuân. ③ Cỏ tuân. -茼 tóng đồng① Ðồng hao 茼蒿 rau đồng hao. Tục gọi là rau bồng hao 蓬蒿. -茺 chōng sung① Sung uý 茺蔚 cây ích mẫu, tức ích mẫu thảo 益母草. -茹 rú như, nhự① Rễ quấn, rễ cây quấn nhau gọi là như. Vì thế quan chức này tiến cử quan chức khác gọi là bạt mao liên như 拔茅連茹. ② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố 茹素 ăn chay. Cũng như nói ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋. ③ Thối nát. -茸 róng nhung, nhũng① Mầm nõn, lá nõn. ② Thứ dệt bằng lông giống thú có lông tuyết lún phún cũng gọi là nhung. ③ Lộc nhung 鹿茸 nhung hươu, sừng hươu mới nhú còn mọng như thoi thịt và máu gọi là nhung, rất bổ và quý. Sâm nhung tửu 參茸酒 rượu sâm nhung. ④ Tán loạn, rối ren. ⑤ Một âm là nhũng. Lần, thứ. -茶 chá trà① Cây chè (trà), lá dùng chế ra các thứ chè uống. ② Sơn trà 山茶 một thứ cây lá thường xanh, hoa trắng, có thứ đỏ, dùng làm cảnh chơi. -茵 yīn nhân① Ðệm, chiếu kép, đệm xe. ② Nhân trần 茵陳 một thứ cỏ dùng làm thuốc. -茴 húi hồi① Hồi hương 茴香 cây hồi hương hoa có tám cánh, mùi thơm lạ, hoặc dùng ép dầu để xoa, hoặc dùng làm thuốc, hoặc nấu đồ ăn. -茲 zī tư, từ① Ích, thêm. Thông dụng như chữ tư 滋. ② Ấy. Như tư sự thể đại 茲事體大 sự ấy lớn. ③ Chiếu. ④ Năm, mùa. ⑤ Một âm là từ. Quy Từ 龜茲 nước Quy Từ ở Tây Vực 西域. -茱 zhū thù① Thù du 茱萸 cây thù du. Có ba thứ, một thứ gọi là ngô thù du 吳茱萸 dùng làm thuốc, một thứ gọi là thực thù du 食茱萸 dùng pha đồ ăn, một thứ gọi là sơn thù du 山茱萸. -茰 yú du① Tục dùng như chữ 萸. -茯 fú phục① Phục linh 茯苓 một giống nấm sống nhờ ở gốc rễ cây thông, hình như quả bóng, da đen thịt trắng gọi là bạch linh 白苓, thứ đỏ gọi là xích linh 赤苓 dùng để làm thuốc. -茭 jiāo giao① Rau giao. ② Cỏ khô. ③ Dây tre. -茫 máng mang① Thương mang 滄茫 mênh mông. ② Mang mang 茫茫 man mác. ③ Ngây ngô, mờ mịt. Tả cái dáng không biết gì. Như mang nhiên 茫然 mờ mịt vậy. -茨 cí tì① Lợp cỏ tranh. ② Cỏ tật lê, thứ cỏ có gai. ③ Tì cô 茨菰 cây tì cô. Có khi viết là 茨孤. Cũng gọi là từ cô 慈姑. ④ Chất chứa. -茝 chǎi chỉ① Kì chỉ 蘄茝 một thứ cỏ thơm. -茜 qiàn thiến① Cỏ thiến, rễ dùng nhuộm đỏ, nên sa đỏ gọi là thiến sa 茜紗. ② Sắc đỏ. -茘 lì lệ① Cỏ lệ. Lệ chi 茘枝 cây vải. -茗 míng mính① Nõn ché, mầm chè. ② Thứ chè hái muộn cũng gọi là minh. ③ Chè, trà. Như hương minh 香茗 trà thơm, trà hương. -芻 chú sô① Cắt cỏ, người cắt cỏ. ② Loài vật ăn cỏ gọi là sô. ③ Rơm, cỏ khô. Như sô cẩu 芻狗 con chó rút bằng rơm bằng cỏ, ý nói là vật bỏ đi. Lão Tử 老子: Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu 天地不仁、以萬物爲芻狗 trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm. Từ Nhụ viếng mẹ Quách Lâm chỉ đưa có một nhúm cỏ khô, vì thế tục gọi lễ phúng là sinh sô 生芻. -臭 chòu xú, khứu① Mùi. Như kì xú như lan 其臭如蘭 (Dịch Kinh 易經, Hệ Từ thượng 繫辭上) mùi nó như hoa lan. Bây giờ thì thông dụng để chỉ về mùi hôi thối. ② Tiếng xấu. Như di xú vạn niên 遺臭萬年 để tiếng xấu muôn năm. ③ Một âm là khứu. Cùng nghĩa với chữ khứu 嗅. -臬 niè nghiệt, niết① Cái ngưỡng cửa. ② Phép. Như khuê nghiệt 圭臬 cái đồ lường bóng mặt trời để biết cao thấp. Vì thế nên khuôn phép để noi mà làm việc gọi là khuê nghiệt. Về bên toà án gọi là nghiệt ti 臬司 cũng là noi nghĩa ấy cả. Ta quen đọc là chữ niết. -脊 jí tích① Xương sống, có 24 đốt. ② Phàm cái gì cao mà ở giữa đều gọi là tích, như ốc tích 屋脊 cái nóc nhà. ③ Lẽ. -脉 mài mạch① Tục dùng như chữ mạch 脈. -脈 mài mạch① Mạch máu, mạch máu đỏ gọi là động mạch 動脈, mạch máu đen gọi là tĩnh mạch 靜脈. Ngày xưa viết là 衇. Tục viết là 脉. ② Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là mạch. Như sơn mạch 山脈 mạch núi, toàn mạch 泉脈 mạch nước, v.v. ③ Mạch, thầy thuốc xem mạch động ở vệ cổ tay để phân biệt chứng bệnh. ④ Xương lá, các đường gân trên lá cây gọi là diệp mạch 葉脈. ⑤ Mạch mạch 脈脈 trông nhau đăm đắm. -脆 cùi thuý① Tục dùng như chữ thuý 脃. -脅 xié hiếp① Sườn, ở hai bên ngực. Như Tấn công tử Trùng Nhĩ biền hiếp 晉共公重耳駢脅 công tử Trùng Nhĩ xương sườn liền thành một mảng. ② Ăn hiếp, như hiếp chế 脅制 bắt hiếp người, bắt ép phải làm xằng gọi là hiếp tòng 脅從. ③ Trách móc. -脃 cùi thuý① Giòn, yếu. Như tùng thuý 鬆脃 giòn xốp, dễ bóp vỡ. ② Thanh thuý, tiếng trong trẻo mà đi xa gọi là thanh thuý 清脃. ③ Khinh bạc, như phong tục thuý bạc 風俗脃薄 phong tục khinh bạc. -脂 zhī chi① Mỡ tảng, mỡ dót lại từng mảng. ② Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp. -能 néng năng, nai, nại① Tài năng, như năng viên 能員 chức quan có tài. ② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy. ③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần. ④ Con năng, một loài như con gấu. ⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân. ⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐. ⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能. -胸 xiōng hung① Ngực. ② Tấm lòng, như hung khâm 胸襟, hung thứ 胸次, v.v. đều nói về phần mang chứa trong lòng cả. Trang Tử 莊子: hỉ nộ ai lạc, bất nhập ư hung thứ 喜怒哀樂,不入於胸次 mừng giận thương vui không vào tới trong lòng. -胴 dòng đỗng① Cái thân người, từ cổ xuống đến bẹn, trừ chân tay ra, gọi là đỗng. ② Ruột già. -胱 guāng quang① Bàng quang 膀胱 cái bong bóng, bọng đái. -胰 yí di① Thịt thăn. ② Tục gọi sà phòng là di tử 胰子. -胯 kuà khố, khoá① Dưới bẹn, háng. Như khố hạ 胯下 dưới háng. Cũng đọc là chữ khoá. -胭 yān yên① Cùng nghĩa với chữ yết 咽. ② Yên chi Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp. -聇 zhēng sỉ① Tục dùng như chữ sỉ 恥. -耿 gěng cảnh① Sáng. Bạch Cư Dị 白居易: Trì trì chung cổ sơ trường dạ, Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên 遲遲鐘鼓初長夜,耿耿星河欲曙天 tiếng chuông, trống điểm thong thả báo hiệu mới đêm dài, những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông. Tản Ðà dịch thơ: Tiếng canh tối tùng tùng điểm trống, Năm canh dài chẳng giống đêm xưa, Sông Ngân lấp lánh sao thưa, Trời như muốn sáng, sao chưa sáng trời? ② Thắc mắc, như trung tâm cảnh cảnh 忠心耿耿 trong lòng thắc mắc không yên. ③ Cảnh giới 耿介 chính trực, có chí tiết không a dua với người (thanh cảnh). -耽 dān đam① Vui, quá vui gọi là đam. ② Cùng nghĩa với chữ đam 眈. ③ Tai to và dái tai thõng xuống. -耼 dān đam, tham① Tai vẹt, tai vẹt không có vành tai là đam. ② Tên người. Cũng đọc là chữ tham. -耙 bà bá① Cái cào đất, cái bừa. -耘 yún vân① Làm cỏ. -耗 hào háo, mạo, mao① Hao sút, như háo phí ngân tiền 耗費銀錢 hao phí tiền bạc. ② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi. ③ Một âm là mạo. Ðần độn. ④ Lại một âm là mao. Không, hết. -耕 gēng canh① Cầy ruộng. ② Phàm dùng sức làm một việc gì khó nhọc mới được miếng ăn đều gọi là canh. Như thiệt canh 舌耕 cầy bằng lưỡi (tức dạy học), bút canh 筆耕 viết thuê, v.v. ③ Gắng sức làm không mỏi cũng gọi là canh. -耊 diè điệt① Già tám mươi gọi là điệt. -耆 qí kì, chỉ, thị① Già sáu mươi gọi là kì. ② Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho 耆儒 người học lão luyện. ③ Một âm là chỉ. Ðến. ④ Lại cùng âm nghĩa với chữ thị 嗜. -耄 mào mạo① Già tám chín mươi gọi là mạo. -翅 chì sí① Cánh, cánh của các loài chim loài sâu đều gọi là sí. ② Vây cá, ngư sí 魚翅. ③ Cùng nghĩa với chữ thí 啻. Như hề sí thực trọng 奚翅食重 sao những lấy ăn làm trọng. -翁 wēng ông① Cha, mình gọi cha người khác, gọi là tôn ông 尊翁. ② Ông già. Nguyễn Du 阮攸: Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông 同遊俠少盡成翁 bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già. ③ Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông. ④ Ông trọng 翁仲 ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Nguỵ Minh Ðế 魏明帝 đúc hai người để ngoài cửa tư mã 司馬 gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng. ⑤ Lông cổ chim. -羓 bā ba① Thịt ướp. Chúa Liêu là Gia Luật Ðức Quang chết, người nước mổ bụng cho muối vào ướp đem về, người nhà Tấn gọi là đế ba 帝羓. -罡 gāng cương, cang① Thiên cương 天罡 sao Thiên Cương. Nhà đạo sĩ gọi sao bắc đẩu 北斗 là sao Thiên Cương. Chính âm là cang. -罟 gǔ cổ① Cái lưới. ② Hình phép, như uý thử tội cổ 畏此罪罟 sợ cái lưới tội ấy. Ý nói hình phép nghiệt ngã, thêu dệt tội người như vây lưới lại vậy. -罝 jū ta① Cái lưới săn thỏ. -罛 gū cô① Cái lưới to. -缺 quē khuyết① Ðồ sứt mẻ, phàm cái gì không được toàn vẹn đều gọi la khuyết, như nguyệt hữu viên khuyết 月有圓缺 trăng có tròn có khuyết. Nhà nước toàn thịnh gọi là kim âu vô khuyết 金甌無缺. ② Sự vật gì không được tốt đẹp hoàn toàn gọi là khuyết điểm 缺點. ③ Chức quan còn bỏ không, như bổ khuyết 補缺 chức sẽ bổ vào chân nào khuyết. -紥 zhá trát① Cũng như chữ trát 紮. -索 suǒ tác, sách① Dây tơ. ② Huyền tác 弦索 đồ âm nhạc bằng dây. ③ Phép độ. ④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên 興味索然 hứng thú tan tác, li quần tác cư 離群索居 lìa đàn ở một mình, v.v. ⑤ Hết, như tất tác tệ phú 悉索敝賦 nhặt nhạnh hết cả của sở hữu. ⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả. -紡 fǎng phưởng① Các thứ dệt bằng tơ đông đặc mềm nhũn tục gọi là phưởng trù 紡綢. ② Xe sợi, đánh sợi. -素 sù tố① Tơ trắng. ② Trắng nõn, như tố thủ 素手 tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm 素心 lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố 朴素 mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿素. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn 素緞 đoạn trơn. ③ Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan 素餐. Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là tố vương 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong 素封 cũng là do nghĩa ấy. ④ Chất, nhà hoá học gọi nguyên chất là nguyên tố 原素. Bản tính người gọi là tình tố 情素. ⑤ Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố 平素 vốn xưa, v.v. ⑥ Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý 素富貴 vốn giàu sang, tố bần tiện 素貧賤 vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy. ⑦ Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố 茹素. -紝 rèn nhâm① Dệt, dệt lụa. -紜 yún vân① Phân vân 紛紜 bối rối. ② Nhung nhúc, bộn rộn. -紛 fēn phân① Rối rít. ② Nhiều nhõi, như phân phiền 紛煩, phân vân 紛紜 đều nghĩa là ngổn ngang nhiều việc, bối rối. -級 jí cấp① Bậc, mỗi một bậc thềm gọi là một cấp, vì thế lên thềm gọi là thập cấp 拾級. Phàm sự gì có thứ bậc cũng gọi là cấp cả, như làm quan lên một bậc gọi là nhất cấp 一級. ② Phép nhà Tần cứ chém được một đầu giặc được thăng một cấp, nên gọi cái đầu là thủ cấp 首級. -紙 zhǐ chỉ① Giấy. Sái Luân nhà Hán sáng tạo ra phép làm giấy trước nhất. -紘 hóng hoành① Tua lèo mũ, thắt ở dưới cằm, có tua chỉ hạt bột rủ xuống. ② Mối giường. ③ Rộng lớn. -紗 shā sa① Sa, lụa mỏng. Một thứ dệt bằng tơ mỏng mà thưa để làm mũ hay áo mặc mát gọi là sa, như ta nói sa Tàu, sa Tây vậy. Vương Duy 王維: Thùy liên Việt nữ nhan như ngọc, Bần tiện giang đầu tự hoán sa 誰憐越女顏如玉,貧賤江頭自浣紗 ai thương cho cô gái Việt mặt đẹp như ngọc, lại nghèo hèn tự mình giặt lụa ở đầu sông? ② Sợi vải. -紕 pī bì, phi① Trang sức. ② Viền mép. ③ Một âm là phi. Phi mậu 紕繆 lầm lẫn. -純 chún thuần, chuẩn, đồn, truy① Thành thực, như thuần hiếu 純孝 người hiếu thực. ② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần tuý 純粹. ③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền. ④ Ðều. ⑤ Lớn. ⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn. ⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn. ⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇. -紓 shū thư① Hoãn. ② Giải, gỡ, như huỷ gia thư nạn 毀家紓難 phá nhà gỡ nạn. -紐 nǐu nữu① Cái quạt, cái núm. ② Buộc, thắt. Tục gọi cái cúc áo là nữu khấu 紐扣. -納 nà nạp① Vào, như xuất nạp 出納 số ra vào. Nói rộng ra phàm cái gì làm cho đến gần mình đều gọi là nạp, như duyên nạp 延納, tiếp nạp 接納 đều nghĩa là mời vào chơi cả, bây giờ gọi sự lấy vợ là nạp phụ 納婦 cũng là do nghĩa ấy. ② Dâng nộp, như nạp thuế 納稅 nộp thuế, nạp khoản 納款 dâng nộp khoản gì làm lễ xin hàng phục, v.v. ③ Thu nhận, như tiếu nạp 笑納 vui lòng nhận cho. -紋 wén văn① Vân, vằn gấm vóc. Vật gì có vằn có ngấn cũng gọi là văn, như ba văn 波紋 vằn sóng. ② Văn ngân 紋銀 bạc nén, bạc đúc thành thoi trên có hoa vằn gọi là văn ngân, gọi tắt là văn. -紊 wèn vặn① Rối, như hữu điều bất vặn 有條不紊 có ngành thớ không rối. -粒 lì lạp① Hạt gạo, hạt lúa, vật gì nhỏ mà rời từng hạt đều gọi là lạp. ② Ăn gạo. -粉 fěn phấn① Bột gạo, phấn gạo. Phàm vật gì tán nhỏ đều gọi là phấn cả. ② Tan nhỏ, như phấn cốt 粉骨 tan xương. ③ Phấn xoa, đàn bà dùng để trang sức. ④ Phấn sức, làm sự gì không cần sự thực mà chỉ vụ về bề ngoài gọi là phấn sức 粉飾. -粇 kāng canh① Tục dùng như chữ canh 秔. -粃 bǐ chuỷ① Cũng như chữ bỉ 秕. -笑 xiào tiếu① Cười, vui cười. ② Cười chê, như trào tiếu 嘲笑 cười cợt, cợt nhạo. Sự gì đáng chê gọi là tiếu đàm 笑談. Nguyễn Trãi 阮廌: Tiếu đàm nhân tại bích vân trung 笑談人在碧雲中 tiếng người cười nói trong mây biếc. -笏 hù hốt① Cái hốt, ngày xưa vua quan ra chầu đều cầm cái hốt, hoặc làm bằng ngọc, hoặc làm bằng tre, ngà, có việc gì định nói thì viết lên giấy để phòng cho khỏi quên. Ðời sau hay làm bằng ngà voi mà chỉ các quan cầm thôi. ② Một thoi vàng cũng gọi là nhất hốt 一笏. -笋 sǔn duẩn① Tục dùng như chữ duẩn 筍. -笊 zhào tráo① Tráo li 笊篱 cái vợt bằng tre. Cũng viết là 笊籬. -笈 jí cấp① Hòm sách, tráp sách. -笆 bā ba① Tre gai, thứ tre có gai giồng làm bờ rào. Tục gọi bờ rào là li ba 籬笆. -竝 bìng tịnh① Nguyên là chữ tịnh 並. -竚 zhù trữ① Mong đợi, đứng lâu. -站 zhàn trạm① Ðứng lâu. ② Nhà trạm, chỗ giữa đường tạm trú, như dịch trạm 驛站 nhà trạm, lữ trạm 旅站 quán trọ, v.v. Tục gọi một cung đường là nhất trạm 一站. -窊 wā oa① Cũng như chữ oa 窪. -窈 yǎo yểu① Sâu xa. ② Yểu điệu 窈窕 tả cái đức tính u nhàn của con gái, yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu 窈窕淑女,君子好逑 (Thi Kinh 詩經) gái hiền yểu điệu, đôi tốt của người quân tử. ③ Núi sông, nhà cửa thâm u cũng gọi là yểu điệu. Quy khứ lai từ 歸去來辭: Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu 既窈窕以尋壑,亦崎嶇而經丘 đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò. -窆 biǎn biếm① Hạ quan xuống huyệt, lời cáo phó về việc tang, cũng có khi xưng là cáo biếm 告窆. -窅 yǎo yểu① Sâu thẳm. ② Yểu nhiên 窅然 trướng nhiên, bâng khuâng, buồn bã. Trang Tử 莊子: Yểu nhiên táng kì thiên hạ yên 窅然喪其天下焉 (Tiêu dao du 逍遙遊) (vua Nghiêu) bâng khuâng quên mất thiên hạ của mình. -窄 zhǎi trách① Chật, hẹp. Trách trách tiểu chu nan quá Hạ 窄窄小舟難過夏 (Nguyễn Du 阮攸) chiếc thuyền nhỏ chật khó qua đất Hạ. -秭 zǐ tỉ① Mười vạn là một ức, mười ức là một tỉ. -秬 jù cự① Lúa nếp đen, dùng để cất rượu, dùng men bằng uất kim gọi là rượu cự xưởng 秬鬯. -秫 shú thuật① Một thứ lúa nếp dùng để cất rượu (nếp rượu). -秩 zhì trật① Trật tự, thứ tự. ② Phẩm trật, một tên riêng để định phẩm hàm quan to quan nhỏ. ③ Cung kính. ④ Mười năm gọi là một trật, bảy mươi tuổi gọi là thất trật 七秩, tám mươi tuổi gọi là bát trật 八秩, v.v. ⑤ Lộc. ⑥ Thường. -秧 yāng ương① Mạ, gieo hạt thóc giống mọc mầm lên gọi là ương. ② Phàm loài cây cỏ mới mọc, có thể san trồng đi chỗ khác được đều gọi là ương. -秦 qín tần① Nước Tần. ② Nhà Tần (248-207, trước T.L.), Tần Thuỷ Hoàng 秦始皇 diệt cả sáu nước thay nhà Chu làm vua gọi là nhà Tần. -秤 chèng xứng① Cái cân. -秣 mò mạt① Thóc ngựa, những thứ gì để cho ngựa ăn, như rơm cỏ, v.v. đều gọi là mạt. -租 zū tô① Thuế ruộng, bán ruộng cho người cấy thuê cũng gọi là điền tô 田租. ② Cho thuê, phàm lấy vật gì cho người mượn dùng để lấy tiền thuê dều gọi là tô. Như các nước mượn đất nước Tàu sửa sang buôn bán theo chính trị mình gọi là tô giới 租界. -秘 mì bí① Tục dùng như chữ bí 祕. -秖 zhī kì① Cũng như chữ kì 祇. -般 bān bàn, ban, bát① Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời. ② Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải. ③ Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về. ④ Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v. ⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh. -舫 fǎng phảng, phang① Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. Có khi đọc là chữ phang. -航 háng hàng① Thuyền, hai chiếc thuyền cùng sang gọi là hàng. ② Vượt qua. Như hàng hải 航海 vượt bể, hàng lộ 航路 đường nước, v.v. ③ Ken thuyền làm cầu nổi sang sông. -舩 chuán thuyền① Tục dùng như chữ thuyền 船. -舁 yú dư① Công kênh, khiêng. -舀 yǎo yểu① Múc nước bên này rót sang bên kia. -致 zhì trí① Suy cùng. Như cách trí 格致 suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó li thế nào gọi là cách trí 格致. ② Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người, v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年,富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự. ③ Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致之死地 lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn trí 文致. ④ Trao, đưa. Như trí thư 致書 đưa thư. ⑤ Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu. ⑥ Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致思 gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳致 hay chuyển trí 轉致, v.v. ⑦ Ðặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí. ⑧ Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí hoạ 直言致禍 vì nói thẳng mà mắc hoạ. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là toạ trí 坐致. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立致. ⑨ Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới. Chiếu trí nhân tài 招致人才 nghĩa là vời người hiền tài đến. ⑩ Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因風寒致病 nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情致 chỗ tình nó đến, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, v.v. ⑪ Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅人深致 người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景致, mộc mạc gọi là chuyết trí 拙致, khác với mọi người gọi là biệt trí 別致, v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả. ⑫ Ðường lối. Như ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大致 cũng do một nghĩa ấy cả. ⑬ Cùng nghĩa với chữ chí 至. ⑭ Cùng nghĩa với chữ trí 緻. -祠 cí từ① Ðền thờ, nhà thờ. ② Cúng tế. ③ Tế xuân. -祟 sùi tuý, truý① Ma làm, ma đói làm người để vòi ăn lễ. Trang Tử 莊子: Nhất tâm định nhi vương thiên hạ, kì quỷ bất tuý, kì hồn bất bì 一心定而王天下,其鬼不祟,其魂不疲 (Thiên đạo 天道) tấc lòng định mà làm vua thiên hạ, làm ma không trêu, làm hồn không mệt. Ta quen đọc là chữ truý. -神 shén thần① Thiên thần. ② Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần. ③ Tinh thần, thần khí. ④ Thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hoá bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết tẫn lòng người khác. -祝 zhù chúc, chú① Khấn. ② Chúc mừng. Chúc phúc 祝福. ③ Cắt, như chúc phát 祝髮 cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy. ④ Một âm là chú, cũng như chữ chú 咒. -祜 hù hỗ① Phúc. -祛 qū khư① Trừ đi, đuổi đi. Khư trừ mê tín 祛除迷信 bài trừ mê tín. -祚 zuò tộ① Lộc, ngôi. Vận nước nối đời thịnh vượng gọi là tộ, như Hán tộ 漢祚 đời nhà Hán. ② Phúc, như thụ tộ 受祚 chịu phúc. ③ Năm. -祘 suàn toán① Cũng như chữ toán 算. -祗 zhī chi① Kính, cung kính. ② Chỉ, như thế thôi. Nhân sinh đại đại vô cùng dĩ, Giang nguyệt niên niên chi tương tự 人生代代無窮已,江月年年祗相似 (Trương Nhược Hư 張若虛) đời người ta đời này sang đời khác không cùng tận, (nhưng) mặt trăng năm này sang năm khác cũng vẫn như nhau. -祖 zǔ tổ① Ông, người đẻ ra cha mình. Tổ tiên. ② Xa noi, như Trọng Ny tổ thuật Nghiêu Thuấn 仲尼祖述堯舜 ông Trọng Ny xa noi đạo vua Nghiêu vua Thuấn. ③ Tế tổ, lúc sắp ra đi làm lễ thần đường, gọi là tế tổ 祭祖. Nay gọi sự tiễn người đi xa là tổ tiễn 祖餞 là noi ý ấy. ④ Tổ sư, tu hành đắc đạo, được đời tôn kính gọi là tổ. ⑤ Quen, biết. ⑥ Bắt chước. -祕 mì bí① Thần. ② Bí mật, chức quan giữ các tờ bồi bí mật gọi là bí thư 祕書. -祔 fù phụ① Tế phụ, hết tang ba năm, rước thần chủ (神主) vào thờ với tiên tổ gọi là phụ. ② Chôn chung (hợp táng). -祓 fú phất① Trừ đi, trừ vạ cầu phúc. -祐 yòu hữu① Thần giúp. Khi thiên phụ nhân, quỷ thần bất hữu 欺天負人,鬼神不祐 (Lí Giai Phó 李娃傳) dối trời bỏ người, quỷ thần chẳng giúp. -羖 gǔ cổ① Con dê đen. -羔 gāo cao① Con dê con. Da áo cừu mỏng gọi là cao bì 羔皮. -砷 shēn thân① Chất thân (arsenic, As). Tức là chất tì sương 砒霜 một nguyên chất trong loài phi kim. -破 pò phá① Phá vỡ, như phá hoại 破壞, phá toái 破碎, phá trận 破陣, phá thành 破城, v.v. ② Bổ ra, bửa ra, như phá qua 破瓜 bổ dưa, phá lãng 破浪 rẽ sóng, v.v. ③ Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc, như trong văn có đoạn phá đề 破題. Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá, như phá án 破案. ④ Phí, như phá tài 破財 phí của, phá trái 破債 vỡ nợ. ⑤ Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát 八, nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua 破瓜. -砲 pào pháo① Cũng như chữ pháo 礮 hay 炮. -砮 nǔ nỗ① Một thứ đá dùng làm tên bắn. -砭 biān biêm① Cái kim bằng đá. Ngày xưa có một khoa chữa bệnh, dùng kim đá tiêm vào da thịt gọi là biêm. Nay mượn dùng làm lời nói bóng về sự khuyên ngăn điều lầm lỗi nhau, như châm biêm 針砭 can ngăn. -砧 zhēn châm① Cái chày đá để giặt áo. Tảo hàn dĩ giác vô y khổ, Hà xứ không khuê thôi mộ châm 早寒已覺無衣苦, 何處空閨催暮砧 (Nguyễn Du 阮攸) Lạnh sơ đã khổ phần không áo, Ðập vải nhà ai rộn bóng chiều. -砦 zhài trại① Ở núi lấy gỗ ken chung quanh làm hàng rào gọi là trại. -砥 dǐ chỉ① Ðá mài, đá to gọi là lệ 礪, nhỏ gọi là chỉ 砥. ② Dùi mài, nghĩa bóng là cái công học vấn khắc khổ, như hỗ tương chỉ lệ 互相砥礪 cùng mài giũa nhau gắng gỏi nhau. Ta quen đọc là để lệ 砥礪. ③ Bằng, đều. -砝 fá kiếp, pháp① Kiếp mã 砝碼 một thứ quả cân dùng để cân nặng nhẹ. ② Rắn. Tục đọc là chữ pháp. -矩 jǔ củ① Cái khuôn làm đồ vuông. ② Khuôn phép. -真 zhēn chân① Dùng như chữ chân 眞. -眞 zhēn chân① Chân thực, tình thành rất mực gọi là chân, như chân như 眞如 nguyên lai vẫn tinh thành viên mãn thanh tịnh, không phải mượn ở ngoài vào, chân đế 眞諦 đạo lí chân thực, trái lại với chữ vọng 妄. ② Người tiên, nhà đạo gọi những người tu luyện đắc đạo là chân nhân 眞人. Ðạo Phật, đạo Lão nói chữ chân 眞 cũng như bên nhà Nho nói chữ thành 誠. ③ Vẽ truyền thần gọi là tả chân 寫眞, chụp ảnh cũng gọi là tả chân. ④ Cũng viết là chân 真. -眛 mèi muội① Mắt mờ, mắt không có thần, mắt không được sáng. -眚 shěng sảnh① Mắt có màng. ② Bệnh, bệnh can quyết, lúc phát lên môi miệng móng chân móng tay đều xanh cả gọi là bệnh sảnh. ③ Lỗi lầm. ④ Tai vạ. -眙 chì dị, di① Trông thẳng. ② Một âm là di. Tên đất. -盎 àng áng① Cái chậu sành. ② Áng nhiên 盎然 cái vẻ đầy đặn tốt đẹp nở nang, tuý diện áng bối 粹面盎背 mặt chín vai nở. -盍 hé hạp① Sao? Sao chẳng? như Hạp các ngôn nhĩ chí? 盍各言爾志 (Luận Ngữ 論語) sao chẳng nói ý chí của các anh (cho ta nghe)? ② Hợp. Dịch Kinh 易經, quẻ Dự 豫: Vật nghi, bằng hạp trâm 勿疑,朋盍簪 đừng nghi ngờ, các bạn thanh khí sẽ lại giúp. ③ Cánh cửa. -盌 wǎn oản① Cái bát nhỏ. Xem chữ oản 碗. -益 yì ích① Thêm lên, phàm cái gì có tiến bộ hơn đều gọi là ích. ② Châu Ích (tên đất). ③ Giàu có. ④ Lợi ích. ⑤ Giúp. ⑥ Càng, như như thuỷ ích thâm 如水益深 (Mạnh Tử 孟子) như nước càng sâu. -皰 pào pháo① Phỏng da, chân tay hốt nhiên màng lên từng nốt đầy những nước gọi là pháo. -病 bìng bệnh① Ốm. ② Tức giận, như bệnh chi 病之 lấy làm giận. ③ Làm hại, như phương hiền bệnh quốc 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước. ④ Cấu bệnh 姤病 hổ ngươi. ⑤ Mắc bệnh. ⑥ Lo. ⑦ Làm khốn khó. ⑧ Nhục. ⑨ Chỗ kém. -痄 zhà chá① Chá tai 痄腮 sưng má (quai bị). -痃 xián hiền, huyền① Hạch ở bẹn. Cũng đọc là huyền. -痂 jiā già① Vẩy, những chỗ nhọt đóng vẩy gọi là già. -痁 diàn thiêm① Sốt rét lâu ngày. -痀 qú câu, củ① Câu lu 痀瘻 còng lưng (gù). Có khi đọc là củ. -疿 fèi phi① Cũng như chữ phi 痱. -疾 jí tật① Ốm, tật bệnh, mình mẩy không được dễ chịu gọi là tật 疾, nặng hơn nữa gọi là bệnh 病. ② Quấy khổ, nghiệt ác làm khổ dân gọi là dân tật 民疾. ③ Giận, như phủ kiếm tật thị 撫劍疾視 (Mạnh Tử 孟子) tuốt gươm trợn mắt nhìn. ④ Ghét giận. ⑤ Vội vàng. ⑥ Nhanh nhẹn. ⑦ Bạo ngược. ⑧ Cái chắn trước đòn xe. ⑨ Tật, vết. -疽 jū thư① Ung thư 癰疽 nhọt, nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽. -疼 téng đông① Ðau đớn. ② Thương yêu lắm. -疹 zhěn chẩn① Bệnh lên sởi. -疸 dǎn đản① Hoàng đản 黃疸 bệnh vàng, mắt mặt đều vàng ủng, đi đái vàng đại tiện bế, mỏi mệt hay nằm là bệnh vàng, ăn rồi lại đói ngay là chứng vị đản 胃疸. Tất cả có năm chứng đản. -疵 cī tì① Bệnh. ② Lầm lỗi, có ý khắc trách quá gọi là xuy mao cầu tì 吹毛求疵 bới lông tìm vết. -疴 kē a, kha① Ốm, ốm nặng gọi là trầm a 沉疴 hay 沈疴. Cũng đọc là kha. -疳 gān cam① Bệnh cam, một thứ bệnh về máu rãi. Như vì máu trắng kém mà tì rắn lại gọi là tì cam 脾疳, trẻ con ăn bậy sinh bệnh gầy còm gọi là cam tích 疳積, chân răng thối nát gọi là nha cam 牙疳 cam răng hay cam tẩu mã. ② Hạ cam 下疳, một thứ bệnh tình bộ dái sưng loét ra. -疲 pí bì① Mỏi mệt. -疰 zhù chú① Trẻ con đến mùa hè hay ốm gọi là chú hạ 疰夏. -畞 mǔ mẫu① Nguyên là chữ mẫu 畝. -畝 mǔ mẫu① Mẫu, mười sào là một mẫu (3600 thước vuông tây là một mẫu). ② Khu ruộng, phần ruộng. -畜 chù súc, húc① Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜. ② Súc tích, chứa. Một âm là húc. ③ Nuôi. ④ Bao dong. ⑤ Lưu lại. ⑥ Thuận. ⑦ Giữ, vực dậy. -畛 zhěn chẩn① Bờ ruộng. ② Giới hạn. ③ Ðến kêu bảo, như chẩn ư quỷ thần 畛於鬼神 (Lễ Kí, 禮記) khấn báo quỷ thần. -畚 běn bổn① Cái son, cái ki hốt đất. -留 líu lưu① Lưu lại, muốn đi mà tạm ở lại gọi là lưu. ② Lưu giữ, giữ lại không cho đi. ③ Ðáng đi mà không đi gọi là lưu, như lưu nhậm 留任 lại ở làm việc quan. ④ Ðình trệ, như án vô lưu độc 案無留牘 văn thư nhanh nhẹn không đọng cái nào. ⑤ Còn lại. ⑥ Lâu. ⑦ Ðợi dịp. -畔 pàn bạn① Bờ ruộng. ② Ven nước. ③ Bên, như chẩm bạn 枕畔 bên gối. ④ Trái, phản bạn. Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù 君子博學於文,約之以禮,亦可以弗畔矣夫 (Luận Ngữ, 論語) người quân tử trước học văn, sau học lễ, nhờ vậy khỏi trái đạo. ⑤ Lìa. -甡 shēn sân① Lố nhố, tả cái dáng mọi người cùng đứng chen chúc. -瓷 cí từ① Ðồ sứ. -瓴 líng linh① Ngói máng, ngói bò, nhà lợp lòng ngói ngửa lên gọi là linh. Cao ốc kiến linh 高屋建瓴 nói về hình thế đóng ở chỗ cao có thể chạy xuống được. Nhà binh thường nói: kiến linh chi thế 建瓴之勢 nghĩa là đóng binh ở chỗ cao có thể đánh úp quân giặc được. -瓞 dié điệt① Thứ dưa nhỏ. ② Dài dặc, Kinh Thi có câu: Miên miên qua điệt 綿綿瓜瓞 con cháu nối đời dài dặc. -皋 gāo cao① Cũng như chữ cao 皐. -症 zhèng chứng① Chứng bệnh (chứng nghiệm của bệnh, gốc bệnh). -珮 pèi bội① Tục dùng như chữ bội 佩. -班 bān ban① Ban phát, chia cho. ② Bầy, giải, như ban kinh 班荊 giải chiếu kinh ra đất để ngồi. ③ Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban 同班. ④ Trở về, như ban sư 班師 đem quân về. ⑤ Khắp. ⑥ Ban mã 班馬 tiếng ngựa biệt nhau. ⑦ Vướng vít không tiến lên được. ⑧ Lang lổ. -珪 gūi khuê① Chữ khuê 圭 ngày xưa. -珩 héng hành① Hòn ngọc đeo trên, ngọc đeo hòn trên gọi là hành 珩, hòn dưới gọi là hoàng 璜. -珧 yáo diêu① Giang diêu 江珧 một giống sinh ở trong bể, giống con trai, dài hơn một thước, trong vỏ đen, giữa có một cái cục thịt tròn, gọi là giang diêu trụ 江珧柱 là một món rất quý ở trong bể. ② Ngọc diêu. ③ Cái cung nạm bằng ngọc trai. -珥 ěr nhị① Vòng đeo tai. ② Cắm cái gì ở trên mũ ở kẽ tai cũng gọi là nhị, như các quan hầu vua nhà Hán bên mũ đều cắm đuôi con điêu để làm đồ trang sức gọi là điêu nhị 貂珥. Các quan ngự sử thường giắt bút vào mái tai để tiện ghi chép gọi là nhị bút 珥筆, v.v. -珠 zhū châu① Ngọc châu, tức ngọc trai. Ta thường gọi là trân châu 珍珠. ② Vật gì tròn trặn như từng quả từng hạt đều gọi là châu, như niệm châu 念珠 hạt tràng hạt. -珞 luò lạc① Anh lạc 瓔珞 chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc. -猂 hàn hãn① Cũng như chữ hãn 悍. -猁 lì lị① Xá lị tôn 猞猁孫 tên một giống thú giống như con mèo mà to, da làm áo cừu rất quý. -狽 bèi bái① Một giống thú như chó sói. Ngày xưa nói con lang con bái phải đưa nhau đi mới được, lìa nhau thì ngã, vì thế cùng nương tựa nhau gọi là lang bái 狼狽, như lang bái vi gian 狼狽為奸 cùng dựa nhau làm bậy. ② Chật vật, khốn khổ cũng gọi là lang bái. -狼 láng lang① Con chó sói. Tính tàn ác như hổ, cho nên gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ 狼虎. ② Lang tạ 狼藉 bừa bãi. Cũng viết là 狼籍. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? ③ Sao Lang. ④ Giống lang. -狻 suān toan① Toan nghê 狻猊 tức là con sư tử. -狺 yín ngân① Ngân ngân 狺狺 tiếng chó gầm ghè cắn nhau. -狹 xiá hiệp① Hẹp (trái lại với tiếng rộng). -狸 lí li① Con li, một loài như loài hồ. -狷 juàn quyến① Có tính cao khiết không thèm làm việc nhơ danh. ② Tính tình hẹp nóng nảy cũnāg gọi là quyến. -狴 bì bệ① Bệ hãn 狴犴 một giống thú, xưa hay vẽ lên cánh cửa nhà tù, nên nhà tù cũng gọi là bệ. -特 tè đặc① Con trâu đực. ② Một muông sinh gọi là đặc. ③ Riêng một, như đặc lập độc hành 特立獨行 đi đứng một mình, ý nói không a dua theo ai vậy. ④ Khác hẳn, cái gì khắc hẳn mọi người đều gọi là đặc, đặc sắc 特色, đặc biệt 特別, v.v. ⑤ Chuyên một sự gì mà đặt cũng gọi là đặc, như đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì. ⑥ Những. -牸 zì tự① Con trâu cái. ② Giống thú nuôi con. -牂 zāng tang① Con dê đực. -爹 diē đa, đà① Cha. Cũng đọc là chữ đà. -眩 xuàn huyễn① Hoa mắt. ② Những kẻ làm trò quỷ thuật gọi là huyễn nhân 眩人, cùng nghĩa với chữ huyễn 幻. -眨 zhǎ trát① Nháy mắt. -眥 zì tí, xải, trại① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí 裂眥. ② Một âm là xải. Nhai xải 睚眥 nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại. -眢 yuān oan① Con ngươi dọp lõm vào. ② Giếng khô không nước gọi là oan tỉnh 眢井. -眡 dī thị① Chữ thị 視 ngày xưa. -眠 mián miên① Ngủ, nhắm mắt. Vi Ứng Vật 韋應物: Sơn không tùng tử lạc, u nhân ưng vị miên 山空松子落,幽人應未眠 núi không trái tùng rụng, người buồn chưa ngủ yên. ② Các loài sâu bọ mới lột nằm yên bất động gọi là miên. ③ Vật gì bày ngang cũng gọi là miên. ④ Cây cối đổ rạp. -烤 kǎo khảo① Sấy, nướng. -烟 yān yên① Cũng như chữ yên 煙. -烝 zhēng chưng, chứng① Tế chưng, lễ tế về mùa đông gọi là chưng. ② Nhiều, đông, như chưng dân 烝民 lũ dân. ③ Hơi bốc lên. ④ Nấu hơi, nấu lấy chất hơi. ⑤ Ðể. ⑥ Ðể muông sinh lên trên cái trở. ⑦ Hấp. ⑧ Loạn dâm với người trên. ⑨ Một âm là chứng. Nóng. -烙 luò lạc① Áp lửa, là. Cái bàn là gọi là lạc thiết 烙鐵. -烘 hōng hồng① Ðốt. ② Sấy, hơ lửa. -烖 zāi tai① Nguy, nguyên là chữ tai 災. -烏 wū ô① Con quạ, quạ con biết mớm quạ già cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là ô điểu chi tư 烏鳥之私. ② Sắc đen, như ngựa đen gọi là ngựa ô, gà đen gọi là gà ô, v.v. ③ Ô hô 烏乎 than ôi! ④ Ô ô 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra. ⑤ Sao, dùng làm lời trợ từ, như ô hữu 烏有 sao có? -烊 yáng dương① Nấu chảy ra, nấu cho các loài kim chảy ra. -烈 liè liệt① Cháy dữ, lửa mạnh. ② Công nghiệp. ③ Cứng cỏi, chính đính, như liệt sĩ 烈士 kẻ sĩ cứng cỏi chết vì nước không chịu khuất, liệt nữ 烈女 con cái cứng cỏi chết vì tiết nghĩa không chịu nhục thân, v.v. ④ Ác. ⑤ Ðẹp, rõ rệt. ⑥ Thừa, rớt lại. ⑦ Liệt liệt 烈烈 lo sốt ruột. ⑧ Rét căm căm. -涘 sì sĩ① Ðất ven nước, vệ sông. -涖 lì lị① Tới, như bất trang dĩ lị chi, tắc dân bất kính 不莊以涖之則民不敬 tới chức trị dân mà không có đức trạng kính thì dân nó không kính. -涕 tì thế① Nước mắt. ② Nước mũi. -涔 cén sầm① Nước đọng trên đường. ② Sầm sầm 涔涔 mưa sầm sầm. Cũng có khi nói về nước mắt, như lão lệ sầm sầm 老淚涔涔 nước mắt già lướt mướt. ③ Vũng nước thả cá. -涓 juān quyên① Dòng nước nhỏ, như quyên trích 涓滴 giọt nước tí tẹo, quyên ai 涓埃 hạt bụi tí tẹo, đều là nói ví sự nhỏ mọn cả. ② Kén chọn, như quyên cát 涓吉 chọn ngày tốt lành. ③ Sạch, hoạn quan cũng gọi là trung quyên 中涓. -涑 sù tốc① Sông Tốc, ông Tư Mã Quang 司馬光 ở đấy nên người ta gọi là tốc thuỷ tiên sinh 涑水先生. -涎 xián tiên, diện, duyên① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên 垂涎 (thèm nhỏ dãi). ② Một âm là diện. Di diện 迆涎 loanh quanh. ③ Diện diện 涎涎 bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả. -涌 yǒng dũng① Vọt, nước suối chảy vọt ra. -涊 niǎn niễn① Ðiến niễn 淟涊 vẩn đục, dơ dáy. ② Niễn nhiên 涊然 nhớm nhớp mồ hôi ra. -涉 shè thiệp① Lội, lội qua sông gọi là thiệp 涉, qua bãi cỏ gọi là bạt 跋, vì thế đi đường khó nhọc gọi là bạt thiệp 跋涉 (lặn lội). ② Sự gì có quan hệ liên lạc với nhau gọi là thiệp, như giao thiệp 交涉, can thiệp 干涉, v.v. ③ Sự gì không quan thiệp đến gọi là vô thiệp 無涉. -消 xiāo tiêu① Mất đi, hết. ② Tan, tả ra. ③ Mòn dần hết, như tiêu hoá 消化, tiêu diệt 消滅, v.v. ④ Tiêu tức 消息 tiêu là diệt đi, tức là tăng lên, thời vận tuần hoàn, lên lên xuống xuống gọi là tiêu tức, cũng có nghĩa là tin tức. -涇 jīng kinh① Sông Kinh, sông Kinh đục, sông Vị trong, vì thế nên phân biệt thanh trọc gọi là kinh vị 涇渭. -涅 niè niết① Nhuộm thắm. ② Niết bàn 涅槃 dịch âm tiếng Phạm là Nirvana: người tu đã chứng đạo, khi bỏ xác phàm vào nơi không sinh không diệt sạch hết mọi đường phiền não, cũng gọi là viên tịch. -涂 tú đồ① Ðường, cùng nghĩa với chữ đồ 塗. -浿 pèi phối, phái, bái① Sông Phối. Cũng đọc là chữ phái hay chữ bái. -浼 měi mỗi, miễn① Giây bẩn. ② Làm phiền người. ③ Một âm là miễn. Miễn miễn 浼浼 nước chảy đầy lòng sông (nước chảy bằng mặt). -浹 jiá tiếp① Thấm khắp. ② Quanh khắp một vòng quanh, 12 ngày gọi là tiếp thời 浹辰, hết 12 chi từ tí đến hợi là hết một vòng vậy. ③ Thấu suốt. ④ Tiếp hợp 浹洽 hoà hợp. -浸 jìn tẩm① Tẩm, ngâm. ② Tên gọi chung các chằm lớn. ③ Dần dần, như quốc thế tẩm thịnh 國勢浸盛 thế nước dần thịnh. ④ Tẩm dả ví rồi ra, dùng làm chữ giúp lời. ⑤ Tẩm nhuận chi chấm 浸潤之譖 lời dèm pha ton hót, ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy. -海 hǎi hải① Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào, gần đất thì gọi là hải 海, xa đất thì gọi là dương 洋. ② Về phía tây bắc họ cũng gọi những chằm lớn là hải. ③ Vật gì họp lại nhiều cũng gọi là hải, như văn hải 文海 tập văn lớn. ④ Tục gọi cái bát to là hải. -浴 yù dục① Tắm. ② Phàm cái gì rửa cho sạch đi đều gọi là dục. -浮 fú phù① Nổi, vật gì ở trên mặt nước không có căn cứ gọi là phù, lời nói không có căn cứ gọi là phù ngôn 浮言. ② Hão, như phù mộ 浮慕 hâm mộ hão. ③ Quá, như nhân phù ư sự 人浮於事 người quá nhiều việc. ④ Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù 脈浮. ⑤ Thuận dòng xuôi đi. ⑥ Phạt uống rượu. ⑦ Phù đồ 浮屠, do tiếng Phật đà 佛佗 dịch âm trạnh ra. Phật giáo là của Phật đà sáng tạo ra, vì thế nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, đời sau gọi tháp của Phật là phù đồ, cũng viết là 浮圖. -浭 gēng canh① Sông Canh. -浬 lǐ lí① Dặm bể, mỗi dặm bể 6080 thước nước Anh. -浪 làng lãng, lang① Sóng. ② Ngước lãng 謔浪 phóng túng (đùa bỡn vô lễ). ③ Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử 浪子. ④ Mạnh lãng 孟浪 càn rỡ, nói càn rỡ. ⑤ Một âm là lang. Thương lang 滄浪 sông Thương lang. ⑥ Lang lang 浪浪 nước chảy băng băng. -浩 hào hạo① Hạo hạo 浩浩 mông mênh, như hạo hạo thao thiên 浩浩滔天 mông mênh cả trời. ② Hạo nhiên 浩然 thẳng băng, như ngô nhiên hậu hạo nhiên hữu quy chí 吾然後浩然有歸志 (Mạnh Tử 孟子) rồi ta thẳng băng có chí về, ý nói về thẳng không đoái lại nữa. ③ Chính đại, như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 (Mạnh Tử 孟子) ta khéo nuôi cái khí chính đại của ta. ④ Nhiều, như hạo phồn 浩繁 nhiều nhõi, bề bộn. ⑤ Lớn, như hạo kiếp 浩劫 kiếp lớn. Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là hạo kiếp. -浦 pǔ phổ, phố① Bến sông, ngạch sông đổ ra bể. ② Tên đất. Ta quen đọc là chữ phố. -浥 yì ấp① Ướt át, ngấm, thấm. -浣 wǎn hoán, cán① Giặt dịa. ② Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, cho nên mười ngày gọi là hoán, một tháng ba kì gọi là thượng hoán 上浣, trung hoán 中浣, hạ hoán 下浣, cũng như thượng tuần 上旬, trung tuần 中旬, hạ tuần 下旬. Cũng đọc là chữ cán. -浡 bó bột① Làm thêm lên, vút. -浞 zhuó trác① Tên người. -浜 bāng banh① Kênh cho tàu bè đỗ. -浚 jùn tuấn① Sâu. ② Ðào sâu, như tuấn tỉnh 浚井 đào giếng sâu. ③ Khơi, lấy ra. ④ Nên, phải. -浙 zhè chiết① Sông Chiết Giang, tỉnh Chiết Giang. -氤 yīn nhân① Nhân uân 氤氳 khí trời đất hoà hợp. -氣 qì khí① Hơi thở. ② Cái gì không có hình chất mà cùng cảm ứng với nhau được gọi là khí, như khí vận 氣運, khí tượng 氣象, khí vị 氣味, v.v. ③ Khí hậu. ④ Khí, tức hơi, phát tức gọi là động khí 動氣. ⑤ Thể hơi. ⑥ Ngửi. ⑦ Cùng nghĩa với chữ hí 餼. -毧 róng nhung① Lông nhỏ, lông mượt. -殷 yīn ân, an, ẩn① Thịnh, đầy đủ, như ân phủ 殷富 giàu có thịnh vượng. ② Bọn đông, như ân kiến 殷見 đông người họp mặt. ③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân. ④ Ân ân 殷殷 lo đau đáu. ⑤ Chính giữa. ⑥ To lớn. ⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi. ⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù. -殊 shū thù① Dứt, hết tiệt, như sát nhi vị thù 殺而未殊 giết mà chưa dứt nóc (chém chưa đứt cổ), thù tử 殊死 quyết chết (liều chết), v.v. ② Khác, như phong cảnh bất thù 風景不殊 phong cảnh chẳng khác. ③ Rất, lắm, chữ làm trợ từ, như thù giai 殊佳 tốt đẹp lắm, thù dị 殊異 lạ quá! -殉 xùn tuẫn① Chết theo, dùng người chôn theo người chết gọi là tuẫn. ② Theo, như tuẫn lợi 殉利 đem thân quay cuồng theo lợi, tuẫn danh 殉名 đem thân quay cuồng theo danh, v.v. -歬 qián tiền① Nguyên là chữ tiền 前. -欬 kài khái, ái① Ho. ② Khánh khái 謦欬 cười nói. Trong thư từ hay dùng, như như thân khánh khái 如親謦欬 như được giáp mặt mà trò chuyện với nhau vậy. ③ Một âm là ái, cùng nghĩa với chữ 噫. -桕 jìu cữu① Ô cữu 烏桕 cây ô cữu, hột ép lấy dầu để làm nến. -桔 jié kết① Kết cánh 桔梗 cỏ kết cánh, dùng làm thuốc. ② Kết cao 桔槔 con quay đặt ở trên mặt giếng để kéo nước lên cho dễ. -桓 huán hoàn① Cái nêu, dùng để cắm trên nhà và mồ mả. Phép nhà Hán trạm làm bốn góc dựng một cột gỗ lớn, giữa lắp ván vuông, gọi là hoàn biểu 桓表, cũng gọi là hoa biểu 華表. ② Hoàn hoàn 桓桓 mạnh mẽ, hăng hái. Tả cái dáng võ dõng. ③ Bàn hoàn 盤桓 quanh co. ④ Cây hoàn. -桑 sāng tang① Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm 桑葚. Kinh thi về Trịnh Phong có bài thơ tang trung 桑中 chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước 桑中之約, hay tang bộc 桑濮, ta dịch là trên bộc trong dâu, đều là chê thói dâm đãng cả. ② Tang tử 桑梓 quê nhà. Kinh Thi có câu: Duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ 惟桑與梓,必恭敬止 bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử. ③ Tang du 桑榆 phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất, như thất chi đông ngu, thu chi tang du 失之東隅,收之桑榆 mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh 桑榆暮景 bóng ngả cành dâu. -桐 tóng đồng① Cây đồng (cây vông), một thứ gỗ dùng để đóng đàn. ② Cây ngô đồng, lá to bằng bàn tay, hột ăn được. ③ Cây du đồng, quả có dầu, ép lấy dầu dùng được. -桎 zhì chất① Cái cùm chân, như trất cốc 桎梏 gông cùm. Bị ngoại vật nó bó buộc không được tự do cũng gọi là trất cốc. -桌 zhuō trác① Cái đẳng. -案 àn án① Cái bàn. ② Cái mâm. ③ Khảo xét, làm sách tự phát biểu ý kiến mình ra cũng gọi là án. ④ Các bản thể lệ nhà nước định lại lệ cũ hay các bản kiện tụng đã quyết rồi đều gọi là án, như công án 公案, án bản 案本, v.v. ⑤ Cầm vững, như án kiếm 案劍 cầm vững gươm. ⑥ Lần lượt, như án đổ như cố 案堵如故 vẫn lần lượt yên như cũ, từ nghĩa thứ ba trở xuống cùng một nghĩa như chữ án 按. -框 kuàng khuông① Cái khuôn, một thứ làm bằng gỗ chạm trổ các lối để trang sức tường vách và cửa ngõ. Cái vành đồ gì cũng gọi là khuông, như kính khuông 鏡框 vành gương. -桅 wéi ngôi, nguy① Cái cột buồm, ta quen đọc là chữ nguy. -桄 guàng quáng, quang① Cái suốt ngang khung cửi, cái bậc thang, vì thế nên nói về cái cơ sở của sự vật gì gọi là sơ quáng 初桄. ② Một âm nữa là quang. Quang lang 桄榔 cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa). -桃 táo đào① Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu cho Hán Võ Ðế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠桃. Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù 桃符, các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Ðịch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí 門牆桃李 là do nghĩa ấy. ② Ðào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó. ③ Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên 世外桃源. ④ Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào 餘桃, người Dy Tỉ Hà (彌子瑕) ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó. -桂 gùi quế① Cây quế, dùng để làm thuốc. Tục gọi cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quế. Ở đời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là thiềm cung chiết quế 蟾宮折桂 (bẻ quế cung trăng). -桁 héng hành, hàng, hãng① Ốc hành 屋桁 cái rầm gỗ. ② Một âm là hàng. Cái cùm to, như hàng dương tương vương 桁楊相望 tù tội nhan nhản. ③ Cái cầu nổi, cùng một nghĩa với chữ hàng 航. ④ Lại một âm nữa là hãng. Cái mắc áo. -桀 jié kiệt① Kẻ hay giết hại người, cuối đời nhà Hạ có một nhà vua ác, dân gọi là vua Kiệt. ② Hình xé xác. ③ Cùng một nghĩa với chữ kiệt 傑. ④ Gánh vác. -栽 zāi tài, tải① Giồng (trồng). ② Loài thực vật còn non gọi là tài. ③ Một âm là tải. Tấm ván dài để đắp tường. -格 gé cách, các① Chính, như duy đại nhân vi năng cách quân tâm chi phi 惟大人為能格君心之非 chỉ có bực đại nhân là chính được cái lòng xằng của vua. ② Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách. ③ Xét cho cùng, như trí tri tại cách vật 致知在格物 xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lí hoá gọi là cách trí 格致. ④ Xô xát, như cách đấu 格鬥 đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách 不格. ⑤ Khuôn phép, như cập cách 及格 hợp cách. ⑥ Phân lượng (so sánh), như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách 資格. ⑦ Từng, như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách 一格. ⑧ Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách. ⑨ Một âm là các. Bỏ xó, như sự các bất hành 事格不行 sự bỏ đó không làm nữa. ⑩ Vướng mắc. -根 gēn căn① Rễ cây. ② Bộ dưới một vật gì cũng gọi là căn, như thiệt căn 舌根 cuống lưỡi. ③ Căn do (nhân), như thiện căn 善根 căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn 無根之言. ④ Nhà Phật gọi mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý 眼、耳、鼻、舌、身、意 là lục căn 六根. -核 hé hạch① Hạt quả. ② Khắc hạch 尅核 xét nghiệt. ③ Tổng hạch 總核 tính gộp, cùng nghĩa với chữ hạch 覈. -栴 zhān chiên① Chiên đàn 栴檀 một thứ gỗ thơm, tức là cây đàn hương (Candana). -栳 lǎo lão① Khảo lão 栲栳 cái giỏ, một thứ đan bằng tre hay bằng cành liễu để đựng đồ. -栲 kǎo khảo① Cây khảo. ② Khảo lão 栲栳 cái giỏ, một thứ đan bằng tre hay bằng cành liễu để đựng đồ. -栱 gǒng củng① Ðẩu củng 斗栱 cái trụ ngắn trên xà. -株 zhū chu, châu① Gốc cây (gốc cây ở trên đất). Tống Ðiền Phủ thấy con thỏ dập đầu vào gốc cây mà chết, mới nghỉ cầy canh giữ gốc cây mong lại được thỏ đến nữa, vì thế nên những kẻ giữ chết một ý kiến của mình gọi là thủ chu đãi thỏ 守株待兔. ② Tính số cây, một cây gọi là nhất chu 一株. ③ Một người làm tội, vạ lây đến mọi người gọi là chu liên 株連. Ta quen đọc là chữ châu. -栩 xǔ hủ① Cây hủ, tên khác của cây lịch 櫟. ② Hủ hủ 栩栩 hớn hở, có vẻ như sống thật. -栨 jié thứ① Cái suốt ngang cửa. Nay gọi cái chấn song trên dưới cửa là hạm thứ 檻栨. -朕 zhèn trẫm① Ta đây, tiếng dùng của kẻ tôn quý, như vua tự nói mình thì tự xưng là trẫm. ② Trẫm triệu 朕兆 cái điềm báo trước sắp xảy ra một sự gì. ③ Ðường khâu áo giáp. -朔 shuò sóc① Trước, mới. ② Ngày mồng một. ③ Phương bắc, như sóc phong 朔風 gió bấc. -朒 nv̀ nục① Ngày mồng một mà có mặt trăng mọc ở phương đông. ② Thiếu, chữ dùng trong phép tính cửu chương. -書 shū thư① Sách. ② Ghi chép, viết. ③ Thư tín, như thướng thư 上書 dâng thơ. ④ Chữ, như thư pháp 書法 phép viết chữ, biết tinh tường các lối chữ gọi là thư gia 書家. ⑤ Kinh thư, gọi tắt tên kinh Thượng thư. -晒 shài sái① Tục dùng như chữ sái 曬. -晏 yàn yến① Trời trong. Trời trong không có mây gọi là yến. Lúc nhà nước được bình yên vô sự gọi là thanh yến 清晏. ② Muộn. ③ Yên. ④ Rực rỡ, tươi tốt. -晌 shǎng thưởng① Trưa, tới trưa, sắp đến trưa hay quá trưa một chút gọi là thưởng ngọ 晌午. ② Bán thưởng 半晌 một loáng, một nhát. ③ Thưởng, về phía Ðông Tam Tỉnh nước Tàu dùng làm tiếng để đo đất, một thưởng chừng độ 7 mẫu, hoặc bảo khoảng đất trồng hết một ngày mới khắp là một thưởng. -晋 jìn tấn① Tục dùng như chữ tấn 晉. -晉 jìn tấn① Tiến lên, như mạnh tấn 孟晉 cố tiến lên. ② Nhà Tấn 晉. Tư Mã Viêm 司馬炎 lấy nước của nhà Nguỵ 魏 lên làm vua gọi là nhà Tấn (365-316). ③ Nước Tấn, đời Ngũ đại Thạch Kinh Ðường nối nhà Hậu Ðường 後唐 lên làm vua gọi là nước Tấn. Sử gọi là nhà Hậu Tấn 後晉 (936-947). Ðời vua Thành vương 成王 nhà Chu 周 phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Ðường 唐, sau dời ra đất Tấn cũng gọi là nước Tấn. -時 shí thì, thời① Mùa, như tứ thì 四時 bốn mùa.② Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時,此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì. ③ Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v. ④ Thường, như thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế. ⑤ Ðúng thời, đang thời, như thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng). ⑥ Cơ hội, như thừa thì nhi khởi 乘時而起 nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả. -晁 cháo triều① Họ Triều, cũng như chữ 鼂. -旆 pèi bái① Một thứ cờ diểm điểm nhiều màu sặc sỡ như cánh chim đuôi chim. Ðời xưa đi xe đi thuyền đều cắm một cái bái lên trên, vì thế nên dùng để nói về người đi, như phản bái 返旆 trở về. ② Bái bái 旆旆 lòng thòng, tả cái dáng rủ xuống. -旅 lv̌ lữ① Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ. ② Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v. ③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次. ④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui. ⑤ Thứ tự. ⑥ Tế lữ. -旄 máo mao, mạo① Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao. ② Một âm là mạo. Già cả, như phản kì mạo nghê 反其旄倪 trả lại người già kẻ bé. -旃 zhān chiên① Cái cờ cán cong, cũng gọi là 旜. ② Ấy, đấy, dùng làm tiếng đệm, như thượng thận chiên tai 尙愼旃哉 ngõ hầu cẩn thận đấy vậy thay! -旂 qí kì① Cờ, nay thông dụng dùng chữ kì 旗. -旁 páng bàng, bạng, banh, phang① Bên cạnh, như nhi lập tại bàng 兒立在旁 đứa bé đứng ở bên. ② Một âm là bạng. Nương tựa. ③ Lại một âm là banh. Banh banh 旁旁 rong ruổi, sa sả. ④ Một âm nữa là phang. Phang bạc 旁礡 mông mênh, bát ngát. -料 liào liêu, liệu① Ðo đắn, lường tính, liệu, như liêu lượng 料畫 liệu lường, liệu lí 料理 liệu sửa (săn sóc), v.v. ② Vuốt ve. ③ Một âm là liệu. Vật liệu, thứ gì có thể dùng làm đồ chế tạo được đều gọi là liệu. ④ Ngày xưa chế pha lê giả làm ngọc cũng gọi là liệu. ⑤ Các thức cho ngựa trâu ăn như cỏ ngô cũng gọi là liệu. ⑥ Liệu đoán, như liệu sự như thần 料事如神 liệu đoán việc đúng như thần. ⑦ Liều, hợp số nhiều làm một gọi là nhất liệu 一料 một liều. -敘 xù tự① Bày hàng, xếp, như thuyên tự 銓敘 cứ thứ tự mà phong chức, tưởng tự 獎敘 cứ thứ tự mà thưởng công, v.v. ② Ðầu mối (bài tựa), như làm một quyển sách gì thì rút cả đại ý trong sách ấy bày lên trên gọi là bài tự. ③ Tường bày, như sướng tự u tình 暢敘幽情 bày rõ cái tình u ần. ④ Tụ họp, như trong thiếp mời thường viết hai chữ hậu tự 侯敘 nghĩa là xin đợi để được họp mặt. ⑤ Ðịnh. -敉 mǐ mị① Yên, cuộc thế đã yên ổn cả gọi là mị bình 敉平. -效 xiào hiệu① Học đòi, bắt chước, như hiệu pháp 效法 nghĩa là bắt chước phép gì của người, hiệu vưu 效尤 bắt chước sự lầm lẫn của người, v.v. ② Ðến cùng, như hiệu lực 效力 có sức, báo hiệu 報效 hết sức báo đền, v.v. ③ Hiệu nghiệm, như minh hiệu 明效 hiệu nghiệm rõ ràng, thành hiệu 成效 đã thành hiệu rồi. -捕 bǔ bộ① Bắt, tới thẳng nhà kẻ có tội mà bắt gọi là đãi 逮, lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ 捕. -捓 yé gia① Cũng như chữ gia 揶. -捐 juān quyên① Bỏ, như quyên quán 捐舘 bỏ chỗ ở, nghĩa là chết. ② Trừ bỏ đi, như quyên trừ nhất thiết 捐除一切 nhất thiết trừ bỏ hết. ③ Giúp riêng. ④ Quyên, nộp tiền cho nhà nước ban chức tước cho gọi là quyên. Ðem tiền cúng vào việc nghĩa gì cũng gọi là quyên. ⑤ Thuế quyên. ⑥ Cái vòng xe. -捏 niē niết① Nắm nặn, nắm đất gọi là niết. ② Cùng co kéo phụ hội với nhau cũng gọi là niết. Tục viết là 揑. -捎 shāo sao, siếu① Lướt qua, phẩy qua. ② Trừ sạch. ③ Một âm là siếu. Gửi đồ. -捍 hàn hãn① Giữ gìn. ② Tợn, cùng nghĩa với chữ hãn 悍. -捌 bā bát① Phá, chia. ② Tám. Tục mượn dùng như chữ bát 八. -捋 lè loát① Gỡ lấy, vạch lấy. Lấy tay gỡ từng cái gọi là loát. ② Vuốt. -捉 zhuō tróc① Nắm chặt. ② Bắt, bắt ép. -捆 kǔn khổn① Ghép chặt. ② Trói. -捃 jùn quấn① Nhặt nhạnh, nguyên viết là 攈. -挾 xié hiệp, tiệp① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp. ② Gắp. ③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 cậy sang, vv. ④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng. ⑤ Ðũa. ⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật 挾日 mười ngày. -挽 wǎn vãn① Kéo lại, như vãn hồi 挽回 xoay lại, vãn lưu 挽留 kéo giữ lại, v.v. ② Lời vãn. Lời viếng thương kẻ chết gọi là vãn ca 挽歌. Xem chữ vãn 輓. -挼 nuò noa① Bóp, nắn. -挺 tǐng đĩnh① Trội cao, như thiên đĩnh chi tư 天挺之資 tư chất trời sinh trôi hơn cả các bực thường. ② Thẳng. ③ Không chịu khuất tất cũng gọi là đĩnh. ④ Ðộng. ③ Sinh ra. ⑥ Khoan. ⑦ Dắt dẫn. -挹 yì ấp① Rót, như áp bỉ chú thử 挹彼注此 rót cái này vào chút kia. ② Lui, nén đi. -挱 suō sa① Sờ, xát, xoa, bóp. -振 zhèn chấn, chân① Cứu giúp, cùng một nghĩa như chữ chẩn 賑. ② Nhấc lên, như chấn tác tinh thần 振作精神 phấn chấn tinh thần lên. ③ Chấn chỉnh. ④ Nhấc, như uy chấn thiên hạ 威振天下 oai nhất thiên hạ. ⑤ Thu nhận. ⑥ Thôi, dùng lại. ⑦ Một âm là chân. Chân chân 振振 dày dặn, đông đúc tốt tươi. -挫 cuò toả① Bẻ. ② Thất bại nhỏ gọi là toả. ③ Âm điệu rời rạc cũng gọi là toả. ④ Khuất nhục. -挪 nuó na① Vê vắt. ② Dịch. Lấy khoản này đem dùng về việc kia gọi là na. -挨 āi ai, ải① Ðun đẩy. ② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả 挨打. Có khi đọc là ải. -栢 bó bách① Tục dùng như chữ bách 柏. -校 xiào giáo, hiệu, hào① Cái cùm chân. ② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành. ③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật. ④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại. ④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học. ⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校. ⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở. -栟 bīng kiên① Cái kèo cầu, cái gỗ bắc ngang trên cột để đỡ mái. -栞 kān san① Cũng như chữ san 刊. -栝 guā quát① Cây quát, tức là cây cối. -栗 lì lật① Cây lật (cây dẻ) nhân nó ăn được. ② Kính ghín, sợ hãi, như sử dân chiến lật 使民戰栗 khiến dân sợ run. ③ Bền chặt, gỗ lật dắn lắm, cho nên vật gì bền chắc gọi là thận lật 縝栗. -栖 qī tê, thê① Ðậu (chim đậu). ② Phàm vật gì dừng lại nghỉ đều gọi là tê. ③ Tê tê 栖栖 ngơ ngác, vội vã. Ta quen đọc là chữ thê. -栓 shuān xuyên① Cái then cửa, cái chốt cửa. Tục gọi cái nút chai là xuyên. -挐 rú noa, nư① Dắt dẫn. ② Một âm là nư. Cầm. ③ Dắt. -挈 qiè khiết, khế① Mang, xách. ② Ðặc biệt. ③ Một âm là khế. Cùng nghĩa với chữ khế 契. ④ Thiếu. -拽 yè duệ① Cũng như chữ duệ 曳. -拳 quán quyền① Nắm tay lại. ② Nhỏ bé, như quyền thạch 拳石 hòn đá con. ③ Quyền quyền 拳拳 chăm chăm giữ lấy (khư khư). ④ Nghề cuồn, một môn võ đánh bằng chân tay không. -拚 pàn phan① Lật lại, cùng nghĩa như chữ phiên 翻. -扇 shàn phiến, thiên① Cánh cửa. ② Cái quạt. ③ Một âm là thiên. Quạt mát, cùng nghĩa như chữ 煽. -扆 yǐ ỷ① Phủ ỷ 斧扆 cái chắn gió ở cửa hình như cái búa. -悅 yuè duyệt① Ðẹp lòng, vui thích. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦悅乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư? -悄 qiǎo tiễu, thiểu① Lo. ② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ 悄然而去 lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu. -悃 kǔn khổn① Chí thuần nhất, như khổn khoản 悃欵 khẩn khoản, khăng khăng. ② Khổn phức vô hoa 悃愊無華 thực thà không phù hoa. ③ Nỗi lòng, tự xưng chí mình gọi là hạ khổn 下悃 hay ngu khổn 愚悃, v.v. -息 xī tức① Hơi thở, mũi thở ra hít vào một lượt gọi là nhất tức 一息. Thở dài mà than thở gọi là thái tức 太息. ② Nghỉ, như hưu tức 休息 nghỉ ngơi, an tức 安息 yên nghỉ, v.v. ③ Con cái, con trai con gái còn bé gọi là nhược tức 弱息. ④ Lãi. Tiền vốn gọi là mẫu 母, số lãi ở tiền vốn ra gọi là tức 息. ⑤ Thôi. ⑥ Yên ủi. -恭 gōng cung① Cung kính. Sự kính đã tỏ lộ ra ngoài gọi là cung. -恩 ēn ân① Ơn. yêu mà giúp đỡ mà ban cho cái gì gọi là ân. ② Cùng yêu nhau. Như ân tình 恩情, ân ái 恩愛 đều nói về sự vợ chồng yêu nhau cả. -恧 nv̀ nục① Hổ thẹn. Bây giờ hay dùng làm lời hình dung. Như nục nhiên 恧然 bẽn lẽn. -恥 chǐ sỉ① Xấu hổ. ② Lấy làm hổ thẹn. ③ Làm nhục. -恣 zì tứ, thư① Phóng túng, tự ý làm láo không kiêng nể gì gọi là tứ. ② Một âm là thư. Thư tuy 恣睢 trợn mắt nhìn người. -恡 lìn lận① Cũng như chữ 吝. -恝 jiá kiết① Quên bẵng, coi thường, gặp sự buồn cũng coi thường không lấy làm buồn gọi là kiết. -恚 hùi khuể① Tức giận, bảo người ta không nghe mang lòng tức giận gọi là khuể. -恙 yàng dạng① Bệnh xoàng. ② Việc gì, như hỏi thăm ai thì nói vô dạng 無恙 không việc gì chứ? -恕 shù thứ① Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đứng bắt người phải chịu gọi là thứ. ② Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ. -恐 kǒng khủng, khúng① Sợ. ② Doạ nạt. ③ Một âm là khúng. E ngại, lo đến việc ngoài ý tưởng đều gọi là khúng. -恁 rèn nhẫm① Nghĩ, nhớ. ② Như thế. -徒 tú đồ① Ði bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn 公徒三萬 bộ binh nhà vua tam vạn. Xe của vua đi cũng gọi là đồ. như đồ ngự bất kinh 徒御不驚 Xe vua chẳng sợ. ② Lũ. Như thực phồn hữu đồ 實繁有徒 thực có lũ đông. Ðời xưa có quan tư đồ 司徒 chủ về việc coi các dân chúng. ③ Học trò. Như phi ngô đồ dã 非吾徒也 không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ 徒弟, đồng đảng là đồ đảng 徒黨 đều do nghĩa ấy. ④ Không, đồ thủ 徒手 tay không. ⑤ Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính 徒善不足以為政 những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ 徒自苦耳 những chỉ tự làm khổ thôi vậy. ⑥ Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có kí và tội đồ không có kí, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy. -徑 jìng kính① Lối tắt. ② Thẳng. Như trực tình kính hành 直情徑行 tình thẳng thẳng bước. ③ Ðo xem hình tròn lớn bé bao nhiêu gọi là kính. Ðường thẳng gọi là trực kính 直徑, một nửa gọi là bán kính 半徑. ④ Ði. ⑤ Bèn, cùng nghĩa với chữ kính 竟. -徐 xú từ① Ði thong thả. ② Chầm chậm từ từ. Như thanh phong từ lai 清風徐來 gió thanh từ từ lại. ③ Tên đất. -彬 bīn bân① Có văn hoá có mộc mạc hoàn toàn hợp cách gọi là bân hay bân bân 彬彬 hoàn hảo. -彫 diāo điêu① Chạm trổ. ② Tàn rạc, như nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã 然後知松栢之後彫也 vậy sau biết cây thông cây bách chưng rạc sau vậy. -彪 biāo bưu① Vằn con hổ. Văn vẻ. ② Con hổ con. -彩 cǎi thải, thái① Tia sáng. ② Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải 得彩. Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu 彩票. Ta quen đọc là thái. -彧 yù úc① Có văn vẻ. ② Úc úc 彧彧 tốt tươi. -彖 tuàn thoán① Lời thoán, trong kinh Dịch mỗi quẻ có một đoạn bàn gộp nghĩa cả toàn thể một quẻ gọi là lời thoán. -弱 ruò nhược① Yếu, suy. ② Tuổi còn nhỏ gọi là nhược. Hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, nay thường gọi các người tuổi trẻ là nhược quán. ③ Mất, như hựu nhược nhất cá 又弱一个 lại mất một cái. -庭 tíng đình, thính① Sân trước. ② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭. ③ Thẳng tuột. ④ Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭. -庬 páng mang① Ðầy đủ. ② Lẫn lộn tạp nhạp. -庫 kù khố① Cái kho. Chỗ để chứa đồ binh khí của nhà nước. Chỗ để đồ cũng gọi là khố. -座 zuò toạ① Ngôi, toà. Chỗ để ngồi gọi là toạ. ② Cái giá để đồ đạc cũng gọi là toạ. Cho nên một bộ đồ gọi là nhất toạ 一座. -師 shī sư① Nhiều, đông đúc, như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ to rộng và đông người. ② Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư. ③ Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa 師範教科 khoá dạy đạo làm thầy. ④ Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như hoạ sư 畫師, thầy vẽ. ⑤ Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 đắp đổi cùng bắt chước. ⑥ Người trùm, như bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc, v.v. -帨 shùi thuế① Cái khăn tay. -席 xí tịch① Cái chiếu. ② Nhờ, nhân vì. Như tịch tiền nhân chi dư liệt 席前人之餘烈 nhờ chưng nghiệp thừa của người trước. ③ Chỗ ngồi, ngày xưa giải chiếu xuống đất mà ngồi nên gọi chỗ ngồi là tịch. ④ Ngày xưa giải chiếu để làm việc nên gọi chức vụ là tịch, như hình tịch 刑席, người bàn giúp về việc hình danh. ⑤ Bao quát, như tịch quyển thiên hạ 席卷天下 cuốn sách cả thiên hạ. -差 chà soa, si, sai, sái① Sai nhầm. ② Một âm là si. Thứ, không đều, như đẳng si 等差 lần bực, sâm si 參差 so le, v.v. ③ Lại một âm là sai. Sai khiến. Ta quen đọc là chữ sai cả. ④ Lại một âm nữa là sái. Chút khác, bệnh hơi bớt gọi là tiểu sái 小差. Tục thông dụng làm chữ sái 瘥. -峽 xiá hạp, giáp① Chỗ mỏm núi thè vào trong nước gọi là hạp. ② Ðịa hạp 地峽 eo đất, chỗ hai bể thông nhau gọi là hải hạp 海峽. Có nơi đọc là chữ giáp. -峻 jùn tuấn① Cao, như tuấn lĩnh 峻嶺 đỉnh núi cao. ② Lớn, như khắc minh tuấn đức 克明峻德 hay làm sáng đức lớn. ③ Sắc mắc, nghiêm ngặt. -島 dǎo đảo① Bãi bể, cái cù lao, trong bể có chỗ đất cạn gọi là đảo. -峴 xiàn hiện① Tên núi. -峯 fēng phong① Ngọn núi. ② Cái bướu. -峭 qiào tiễu① Chót vót, chỗ núi cao chót vót chơm chởm gọi là tiễu bích 峭壁. ② Tính nóng nẩy. -峪 yù dục① Gia dục quan 嘉峪關 cửa ô Gia-dục. -峨 é nga① Cao, như nga quan bác đái 峨冠博帶 mũ cao đai rộng. ② Nga mi 峨嵋 núi Nga-mi. -屙 ē a① Ði ỉa. -展 zhǎn triển① Giải, mở. Bóc mở ra gọi là triển. ② Khoan hẹn, như triển kì 展期 khoan cho thêm hẹn nữa. ③ Thăm, như triển mộ 展墓 viếng thăm mộ. ④ Xem xét. ⑤ Ghi chép. ⑥ Thành thực. ⑦ Hậu, ăn ở trung hậu. -屑 xiè tiết① Mạt vụn, như thiết tiết 鐵屑 mạt sắt. ② Vụn vặt. ③ Thèm, như bất tiết 不屑 chẳng thèm. ④ Sạch. ⑤ Khinh thường. -屐 jī kịch① Cái guốc gỗ. -悟 wù ngộ① Tỏ ngộ, biết. Trong lòng hiểu thấu gọi là ngộ, đọc sách hiểu được ý hay gọi là ngộ tính 悟性. ② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa. -悞 wù ngộ① Có khi dùng như chữ ngộ 誤. -悝 kūi khôi, lí① Tên người. ② Một âm là lí. Lo, buồn. -悛 quān thuân① Ðổi lỗi, chừa. -悚 sǒng tủng① Sợ. -悖 bèi bội① Trái lẽ. ② Cùng nghĩa với chữ bột 勃. -悔 hǔi hối, hổi① Hối hận, biết lỗi mà nghĩ cách đổi gọi là hối. Phàm sự gì đã ấn định rồi mà lại định đổi làm cuộc khác cũng gọi là hối. ② Quẻ hối, tên một quẻ trong kinh Dịch. ③ Một âm là hổi. xấu, không lành. Tục gọi sự không tốt lành là hổi khí 悔氣 là do nghĩa ấy. -悒 yì ấp① Áy náy, lo, như ấp ấp bất lạc 悒悒不樂 áy náy chẳng vui. -悍 hàn hãn① Mạnh tợn. ② Hung tợn. ③ Ương bướng tự dụng gọi là hãn nhiên bất cố 悍然不顧. -悌 tì đễ① Khải đễ 愷悌 vui vẻ dễ dàng. ② Thuận, biết đạo xử với anh gọi là đễ'. -尅 kè khắc① Cũng như chữ khắc 剋. -宼 kòu khấu① Tục dùng như chữ khấu 寇. -容 róng dong① Bao dong chịu đựng. Như hưu hưu hữu dong 休休有容 lồng lộng có lượng bao dong, nghĩa là khí cục rộng lớn bao dong cả được mọi người. Cái vật gì chứa được bao nhiêu gọi là dong lượng 容量. ② Nghi dong (dáng dấp). ③ Lời nói giúp lời, như vô dong 無容 không cần. ④ Nên, như dong hoặc hữu chi 容或有之. -宸 chén thần① Cái nhà ở rất sâu (thâm cung). ② Ngày xưa gọi nhà vua ở là thần. Như phong thần 楓宸, đan thần 丹宸, tử thần 紫宸 vì nhà Hán trong cung đền vua hay trồng cây phong, cứ đến lúc có sương thì là nó đỏ, nên gọi cung vua đều ngụ ý màu đỏ cả. -家 jiā gia, cô① Ở. ② Chỗ ở (nhà). ③ Vợ gọi chồng là gia 家, cũng như chồng gọi vợ là thất 室. ④ Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng 家長 người chủ nhà, gia nhân 家人 người nhà, v.v. ④ Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia 文學家, nhà văn học, chính trị gia 政治家 nhà chính trị, v.v. ⑤ Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ 家父 cha tôi, gia huynh 家兄 anh tôi, v.v. ⑥ Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm 家禽 giống chim nuôi trong nhà, gia súc 家畜 giống muông nuôi trong nhà. ⑦ Một âm là cô, cũng như chữ cô 姑. Thái cô 太家 tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu 班昭 vợ Tào Thế Húc 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô 曹太家. -宵 xiāo tiêu① Ðêm, như trung tiêu 中宵 nửa đêm. ② Nhỏ bé, kẻ tiểu nhân gọi là tiêu nhân 宵人. -宴 yàn yến① Yên nghỉ. ② Thết, ăn yến. Lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến. ③ Vui. -害 hài hại, hạt① Hại, như di hại vô cùng 貽害無窮 để hại không cùng. ② Làm hại, như hại thời 害時 nghĩa là làm hại mùa làm ruộng. ③ Ghen ghét, như tâm hại kì năng 心害其能 lòng ghen ghét người tài, như mưu hại 謀害 mưu toan làm hại, hãm hại 陷害 hãm hại người ta vào nơi túng cực, v.v. ④ Chỗ đất trọng yếu gọi là nơi yếu hại 要害 nghĩa là giữ một chỗ ấy là chẹn hết lối sống của người. ⑤ Một âm là hạt. Nào, sao. Như hạt can hạt phủ 害澣害否 cái nào giặt cái nào không. -宰 zǎi tể① Chúa tể, như tâm giả đạo chi chủ tể 心者道之主宰 tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể 胸無主宰 như sách Sử kí nói tể chế vạn vật 宰制萬物 nghĩa là làm chúa cai trị hết các loài. ② Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰, v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể 冉求為季氏宰 (Luận ngữ 論語) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể 邑宰. ③ Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân 陳平宰肉 甚均 Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể 屠宰 cũng là theo nghĩa đó. -宮 gōng cung① Cung, nhà xây tường cao mà trên uốn cong xuống gọi là cung. Nhà của vua ở và nhà để thờ thần đều gọi là cung. ② Ngày xưa gọi trong nhà vua là cung cả. Như bà hoàng hậu gọi là chính cung 正宮, các phi tần gọi là lục cung 六宮, thái tử gọi là trừ cung 儲宮 hay đông cung 東宮, các hầu gái ở trong cung gọi là cung nữ 宮女, ăn mặc lối trong cung gọi là cung trang 宮裝, v.v. ③ Tiếng cung, một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽. ④ Hình cung, ngày xưa, ai phạm tội dâm, con trai cắt dái, con gái giam trong cung gọi là cung hình 宮刑. ⑤ Phép làm lịch lấy ba mươi độ làm một cung, tức là lấy một phần trong 12 phần quanh khắp vậy. -宦 huàn hoạn① Làm quan, ra làm quan gọi là du hoạn 游宦. ② Hầu hạ, đem thân hầu hạ người gọi là hoạn như hoạn nữ 宦女 con hầu, hoạn quan 宦官 quan hầu trong, v.v. Tự thiến mình đi để vào hầu trong cung gọi là hoạn quan. -孫 sūn tôn, tốn① Cháu. ② Vật gì tái sinh cũng gọi là tôn, như đạo tôn 稻孫 lúa tái sinh (lúa trau). ③ Một âm là tốn. Nhún nhường. -孩 hái hài① Trẻ con cười, bây giờ đều gọi trẻ bé là hài. -娩 miǎn vãn, miễn① Uyển vãn 婉娩 thùy mị, tả cái nét con gái nhu thuận. ② Một âm là miễn. Ðàn bà đẻ con gọi là phân miễn 分娩. -娥 é nga① Tốt đẹp, cho nên con gái hay đặt tên là nga. -娣 dì đễ, đệ① Em gái, đời xưa chị cả đi lấy chồng cho em đi bồi gọi, là đễ. ② Một âm là đệ. Vợ anh gọi là tự phụ 姒婦, vợ em gọi là đệ phụ 第婦. -娠 shēn thần① Chửa, đàn bà có mang đã đủ hình thể gọi là thần. -娟 juān quyên① Xinh đẹp, tả cái dáng đẹp của người, như quyên quyên 娟娟, thiền quyên 嬋娟, v.v. -娜 nuó na① A na 婀娜 mũm mĩm, dáng đẹp mềm mại. -娛 yú ngu① Vui. -娘 niáng nương① Nàng, con gái trẻ tuổi gọi là nương tử 娘子 hay cô nương 姑娘 cô nàng. ② Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương 孃. ③ Tiếng gọi tôn các bà, như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương 娘娘. Tục thường gọi đàn bà là đại nương 大娘. -娓 wěi vỉ① Vỉ vỉ 娓娓 ý vị liền nối không dứt gọi là vỉ vỉ, như vỉ vỉ khả thính 娓娓可聽 nói giang giảng nghe thích lắm. -娑 suō sa① Bà sa 婆娑 dáng múa loà xoà, dáng đi lại lật đật. ② Sa bà thế giới 娑婆世界. Sa-bà là dịch âm tiếng Phạm, trong kinh Phật gọi là cõi đời ta ở là cõi Sa-bà, nghĩa là cõi đời phải chịu nhiều phiền não. -娌 lǐ lí① Trục lí 妯娌 chị em dâu. -娉 pīng phinh① Phinh đình 娉婷 dáng đẹp, mặt đẹp. -奚 xī hề① Ðứa ở. ② Lời ngờ hỏi, nghĩa là sao thế? Như tử hề bất vi chính 子奚不為政 người sao chẳng làm chính. -奘 zàng trang① To lớn. ② Tên người, đời Ðường có ngài Huyền-trang pháp sư. -套 tào sáo① Phàm vật gì chập chùng đều gọi là sáo. Một bộ quần áo gọi là nhất sáo 一套. Chén nhỏ để lọt vào trong chén to được gọi là sáo bôi 套杯. ② Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Như bút sáo 筆套 thắp bút. ③ Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo 落套 giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo 脫套 nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục. ④ Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo, như sáo ngữ 套語 câu nói đã thành lối. ⑤ Chỗ đất cong cũng gọi là sáo, như hà sáo 河套 khúc sông cong. -夏 xià hạ, giạ, giá① Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè. ② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi. ③ To lớn, như giạ ốc 夏屋 nhà to. ④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.) ⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏. ⑥ Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả. -埕 chéng trình① Cái hũ. -埔 pǔ bộ① Tên đất. -埒 lèi liệt① Cái tường xây quanh kho. ② Ngang hàng. Như tương liệt 相埒 bằng đẳng (ngang hàng). ③ Bờ cõi. ④ Mạch suối, đầu ngọn suối. -埏 yán duyên① Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓, bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏. ③ Một âm là giai. Bậc. -城 chéng thành① Cái thành, ở trong gọi là thành 城 ở ngoài gọi là quách 郭. ② Ðắp thành. -埋 mái mai① Chôn, đám ma chôn không hợp lễ gọi là mai. ② Vùi xuống đất. ③ Che lấp. -埄 péng bổng, đãng, canh① Bụi mù. Tục đọc là chữ canh. Như sơn than đãng canh 山 灘蕩埄 ven núi đất hoang (chỗ ruộng thuế nhẹ hơn). -埃 āi ai① Bụi, gió thổi cát bay gọi là ai. -埂 gěng canh① Cái hố nhỏ. ② Ðiền canh 田埂 thửa ruộng. -垻 bà bá① Cũng như chữ bá 壩. -圅 hán hàm① Tục dùng như chữ hàm 函. -唘 qǐ khải① Tục dùng như chữ khải 啟. -唕 zào tạo① La tạo 羅唕 dức lác rầm rĩ. -唐 táng đường① Nói khoác, nói không có đầu mối gì gọi là hoang đường 荒唐, không chăm nghề nghiệp chính đính cũng gọi là hoang đường. ② Họ Ðường. Vua Nghiêu họ là Ðào-Ðường, cách đây chừng 4250 năm, Lí Uyên lấy nước của nhà Tùy, cũng gọi là nhà Ðường, cách đây chừng 1330 năm. ③ Nước Ðường. ④ Nước Tầu, đời nhà Ðường đem binh đánh chận các nơi, nên người nước ngoài mới gọi nước tầu là nước Ðường, người tầu cũng vẫn tự xưng là người Ðường. -唏 xī hí, hi① Sụt sịt, thương mà không khóc gọi là hí. ② Một âm là hi, cùng nghĩa như chữ 欷. -唉 āi ai① Lời than thở về sự đáng ghét. Như ta nói chào ồi!. -唈 yì ấp① Ô-ấp 嗚唈 ngắn hơi (thở hổn hển). -唇 chún thần① Tục dùng như chữ thần 脣. -唆 suō toa① Xuýt làm, xúi làm, như toa tụng 唆訟 xúi kiện. -唄 bài bái① Tiếng Phạm, nghĩa là chúc tụng. Bên Tây-vực có cây Bái-đa, nhà Phật dùng lá nó viết kinh gọi là bái diệp 唄葉, cũng gọi là Bái-đa-la. ② Canh, tăng đồ đọc canh tán tụng các câu kệ gọi là bái tán 唄讚. -唁 yàn nghiễn① Hỏi thăm. Hỏi thăm người sống gọi là nghiễn. -哿 gě cả, khả① Khả. Ta quen đọc là chữ khả. -哽 gěng ngạnh① Nghẹn. Nức nở không khóc ra tiếng gọi là ngạnh yết 哽咽. -哼 hēng hanh① Tiếng đau đớn rên rỉ. -哺 bǔ bộ① Mớm (chim mẹ mớm cho chim con). ② Nhai. -哲 zhé triết① Khôn, người hiền trí gọi là triết, như tiên triết 先哲, tiền triết 前哲 nghĩa là người hiền trí trước. -哮 xiāo hao① Gầm hét, tiếng thú dữ phát khùng kêu gào. ② Hao suyễn 哮喘 bệnh hen. -哭 kū khốc① Khóc to. -哩 lī lí① Tiếng đệm cuối câu nói, nhà Nguyên hay dùng. ② Dặm nước Anh (mile). Mỗi dặm Anh là 5029 thước, một tấc Tầu. -哨 shào tiếu, tiêu, sáo① Méo miệng. Cũng đọc là tiêu. ② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi. ③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨. -哦 é nga① Ngâm nga. -哥 gē ca① Anh, em gọi anh là ca. -員 yuán viên, vân① Số quan, như thiết quan nhược can viên 設官若干員 đặt ngần này viên quan. ② Bức viên 幅員 cõi đất rộng hẹp. Tục quen viết là 貟. ③ Một âm là vân, cùng nghĩa như chữ vân 云. -原 yuán nguyên① Cánh đồng. Chỗ đất bằng phẳng gọi là nguyên. Như bình nguyên 平原 đồng bằng, cao nguyên 高原 đồng cao, v.v. Nơi đất ở giữa cả nước gọi là trung nguyên 中原. ② Nơi tha ma, cửu nguyên 九原 chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng làm chữ gọi nơi tha ma là bởi cớ đó. ③ Gốc, đại nguyên 大原 gốc lớn. Tục gọi ông quan đã đi là nguyên nhậm quan 原任官 nghĩa là ông quan nguyên đã cai trị trước. ④ Suy nguyên, suy cầu cho biết tới cái cớ nó như thế nào gọi là nguyên. Như nguyên cáo 原告 kẻ tố cáo trước, nguyên chất 原質 vật chất thuần tuý không thể phân tách ra được, nguyên lí 原理 chân lí lúc nguyên thuỷ, nguyên tử 原子 cái phần của vật chất rất nhỏ, rất tinh, nguyên thuỷ yếu chung 原始要終 suy cùng cái trước, rút gọn cái sau, v.v. ⑤ Tha tội, nghĩa là suy đến cỗi nguồn chân tình có thể tha thứ được. -厝 cuò thố, thác① Ðể, như tích tân thố hoả 積薪厝火 chứa củi để gần lửa, nói ví như ở vào nơi nguy hiểm cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà vậy. ② Quàn. Người chết chưa kịp chôn còn quàn một chỗ gọi là thố. ③ Một âm là thác, cùng nghĩa với chữ 錯 (đá mài). -匪 fěi phỉ① Chẳng phải. ② Tập làm sự bất chính. Như thổ phỉ 土匪 giặc cỏ, phỉ loại 匪類 đồ bậy bạ, v.v. -勑 lài lai① Cũng như chữ 徠. Có khi mượn dùng như chữ 敕. -勉 miǎn miễn① Cố sức. ② Gắng gỏi, như miễn lệ 勉勵 gắng gỏi cho người cố sức làm. -剛 gāng cương① Cứng, bền. Cố chấp không nghe ai can gọi là cương phức 剛愎. ② Vừa gặp, như cương phùng 剛逢 vừa gặp, cương quá 剛過 vừa qua. -剚 zì chí, tứ① Cắm dao, cũng đọc chữ tứ. -剗 chǎn sản① Chẻ, vót. -剖 pōu phẩu① Phanh ra, như phẩu giải 剖解 mổ sả. ② Phân tách rõ ràng, như phẩu minh 剖明 tách rõ nguyên uỷ của một sự gì. -剕 fèi phí① Chặt chân, một hình pháp ngày xưa. -剔 tī dịch① Gỡ, xé. ② Chọn, nhặt. Trong một số nhiều đồ, chọn lấy cái tốt còn cái hư hỏng bỏ đi gọi là dịch trừ 剔除. -剡 yǎn diệm① Sắc nhọn. -剟 duō xuyết① Ðâm, xiên. -剞 jī kỉ, ỷ, kì① Kỉ quyết 剞劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết. ② Một âm là kì cũng nghĩa như trên. Tục quen đọc là ỷ. -剝 bō bác① Bóc, gọt, như bác đoạt 剝奪 bóc lột. ② Lột, như bác bì 剝皮 lột da, bác y 剝衣 lột áo, v.v. ③ Vận xấu, như kiển bác 蹇剝 vận rủi. ④ Vận tải hoá vật cũng gọi là bác, như bác thuyền 剝船 thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn 剝岸 bờ bến. ④ Ðập xuống. -剜 wān oan① Khoét. -凍 dòng đống① Nước đông, nước đá. ② Phàm chất lỏng đông lại tục cũng gọi là đống. ③ Thường đá mỏ trong suốt cũng gọi là đống. ④ Rét, như đống nỗi 凍餒 đói rét. -凌 líng lăng① Lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ lớp kia gọi là lăng. -凋 diāo điêu① Tàn, rạc, như điêu linh 凋零 rời rạc tan tác. Có khi viết là điêu 凋 hay 彫. -凊 qìng sảnh① Mát, như đông ôn hạ sảnh 冬溫夏凊 mùa đông ấm áp mùa hè quạt mát. -凉 liáng lương① Tục dùng như chữ 涼. -凈 jìng tịnh① Tục dùng như chữ 淨. -凇 sōng tùng① Khi rét đọng lại như hạt châu gọi là tùng. Về phía bắc hay có, họ gọi là vụ tùng 霧凇. -准 zhǔn chuẩn① Ðịnh đúng. ② So sánh, như luật chuẩn đạo luận 律准盜論 cứ luật cũng cho như ăn trộm. ③ Chuẩn cho. ④ Cứ, như chuẩn mỗ bộ tư hành 准某部咨行 cứ như bản tư văn bộ mỗ. Chữ chuẩn 准 tục vẫn dùng như chữ chuẩn 準. -凄 qī thê① Tục dùng như chữ 淒. -凂 měi mỗi① Tục dùng như chữ 浼. -冥 míng minh① Chốn u minh. Chỗ mù mịt không có ánh sáng, như minh trung 冥中 trong chốn u minh. Tục cho là chỗ người chết ở, vì thế nên ngày sinh nhật kẻ đã chết gọi là minh thọ 冥壽, đồ mã gọi là minh khí 冥器, v.v. ② Ngu tối. ③ Man mác, như thương minh 蒼冥, hồng minh 鴻冥 đều là nói chỗ trời cao xa man mác mắt không trông thấu. ④ Nghĩ ngầm, như minh tưởng 冥想 tưởng ngầm, nghĩ thấu nơi sâu xa. -冤 yuān oan① Oan khuất. ② Oan thù, như oan gia 冤家 kẻ cừu thù. -冢 zhǒng trủng① Mồ cao, mả đắp cao gọi là trủng. Bây giờ thường dùng chữ trủng 塚. ② Nhớn, như trủng tử 冢子 con trưởng, trủng tể 冢宰 quan coi cả trăm quan, tức là quan Tể tướng. -冕 miǎn miện① Mũ miện. Từ quan đại phu trở lên được đội mũ miện. -冔 xǔ hu① Cái mũ hu. Thứ mũ miện đời nhà Anh. -冓 gòu cấu① Trung cấu 中冓 trong cung kín. Kinh Thi có câu: Trung cấu chi ngôn 中冓之言 lời nói trong phòng kín, vì thế nên việc bí ẩn trong chỗ vợ chồng trong nhà gọi là trung cấu. -冀 jì kí① Châu Kí, thuộc tỉnh Hà Nam nước Tầu bây giờ. ② Muốn, như hi kí 希冀 mong mỏi. -兼 jiān kiêm① Gồm, như kiêm quản 兼管 gồm coi, kiêm nhân 兼人 một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết là ??. -党 dǎng đảng① Giống Ðảng, tức là giống Ðường-cổ giặc bây giờ, chính là chữ đảng 黨. -倮 luǒ khoã① Trần trục, người không mặc quần áo là khoã thân 倮身. -倭 wēi uy, oa, nuỵ① Uy trì 倭遲 xa thăm thẳm. ② Một âm là oa. Lùn, người Nhật bản thấp bé nên xưa gọi là oa nhân 倭人. Tục quen đọc là chữ nuỵ. -倬 zhuō trác① Rõ rệt, lớn lao. -倫 lún luân① Thường, như luân lí 倫理 cái đạo thường người ta phải noi theo. ② Loài, bực, như siêu quần tuyệt luân 超群絕倫 tài giỏi hơn cả các bực. -倪 ní nghê① Bé nhỏ, trẻ con gọi là nghê. ② Chia cõi, như đoan nghê 端倪 mối khoé (nói chỗ chia rõ đầu mối mánh khoé của một sự gì). -倩 qiàn thiến, sai① Xinh đẹp, như xảo tiếu thiến hề 巧笑倩兮 khéo cười tươi đẹp làm sao. ② Rể, như muội thiến 妹倩 em rể, điệt thiến 姪倩 cháu rể. ③ Một âm là sai . Mượn thay như sai đại 倩代 nhờ người đó thay hộ. -倨 jù cứ① Ngông láo. -倦 juàn quyện① Mỏi mệt. -倥 kōng không① Không đồng 倥侗 vội vàng sấp ngửa. -値 zhí trị① Cầm, như trị kì lộ vũ 値其鷺羽 cầm thửa cánh cò. ② Ðang, như trị niên 値年 đang năm, trị nhật 値日 đang ngày, nghĩa là phải làm mọi việc năm ấy, ngày ấy vậy. ③ Ðánh giá (giá tiền với đồ xứng đáng nhau). ④ Gặp. -倣 fǎng phỏng① Bắt chước, cũng viết là phỏng 仿. -倢 jié tiệp① Cũng như chữ 婕. -倡 chàng xướng, xương① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là hoạ 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡. ② Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát. ③ Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖. -借 jiè tá① Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá. ② Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá. -倜 tì thích① Thích thảng 倜儻 lỗi lạc, không ai bó buộc được. -倚 yǐ ỷ① Nhân, như hoạ hề phúc sở ỷ 禍兮福所倚 vạ kia là cái nhân sinh ra phúc. ② Dựa, ngồi nằm dựa vào cái gì, hay để cái gì ghé vào cái gì, đều gọi là ỷ, như trác ỷ 卓倚 cái đẳng dựa, ỷ kỉ 几倚 ghế dựa. ③ Cậy, như ỷ thế lăng nhân 倚勢陵人 cậy thế lấn người. -候 hòu hậu① Dò ngóng, như vấn hậu 問候 tìm hỏi thăm bạn, trinh hậu 偵候 dò xét, đều là cái ý nghĩa lặng đợi dò xét cả. ② Chực, như đẳng hậu 等候 chờ chực. ③ Khí hậu. Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là một hậu, ba hậu là một khí tiết, vì thế nên tóm gọi thì tiết trời là khí hậu 氣候, tiết hậu 節候, v.v. ④ Cái tình trạng của sự vật gì cũng gọi là hậu, như hoả hậu 火候 thế lửa, chứng hậu 症候 tình thế, chứng bệnh. -倘 tǎng thảng① Ví, như thảng sử 倘使 ví khiến. -倖 xìng hãnh① May, như kiểu hãnh 僥倖 cầu may. Cũng cùng nghĩa như chữ hạnh 幸 may. -倔 jué quật① Quật cường 倔強, cứng cỏi ương ngạnh. -倍 bèi bội① Gấp, như bội nhị 倍二 gấp hai, bội tam 倍三 gấp ba, v.v. ② Phản bội, là trái lại, như sư tử nhi bội chi 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay. -倌 guān quan① Quan nhân 倌人 chức bầy tôi nhỏ coi việc đóng xe ngựa cho vua. Tục gọi kẻ làm thuê cho nhà hàng cơm là đường quan 堂倌. -個 gè cá① Tục dùng như chữ  cá  箇. -倉 cāng thương, thảng① Cái bịch đựng thóc. ② Một âm là thảng. Như thảng thốt 倉猝 vội vàng hấp tấp. ③ Có khi dùng như chữ thương 滄, như thương hải 滄海 bể xanh. -倆 liǎ lưỡng① Kĩ lưỡng 伎倆 tài khéo, như kĩ lưỡng dĩ cùng 伎倆已窮 không còn tài khéo gì nữa. -倅 cùi thối, tốt① Chức phó, chức phó giúp việc quan chính gọi là thừa thối 丞倅. ② Một âm là tốt. Phép nhà Chu trăm người lính gọi là tốt. -倂 bìng tính① Cùng, đều. -倀 chāng trành① Lông bông, như trành trành vô sở tri 倀倀無所知 lông bông chẳng có đường lối nào. ② Ngày xưa bảo rằng hổ ăn thịt người, hồn người không biết đi đâu, lại theo con hổ, để đưa hổ về ăn thịt người khác, vì thế những kẻ giúp kẻ ác làm ác đều gọi là trành. -俾 bǐ tỉ① Khiến, như tỉ nhĩ xí nhi xương 俾爾熾而昌 khiến cho mày tốt mà thịnh. ② Theo, như võng bất xuất tỉ 罔不出俾 không ai không noi theo. -俺 ǎn yêm① Ta đây. -俸 fèng bổng① Bổng lộc. -俶 chù thục, thích① Mới, trước từ. ② Chỉnh tề, như thục trang 俶装 sắm sửa hành trang chỉnh tề. ③ Một âm là thích. Cũng nghĩa như chữ thích 倜, thích thảng 俶儻 lỗi lạc. -俵 biào biểu① Chia cho. Ta đem cái gì cho ai gọi là biếu, có lẽ cũng noi chữ này. -俳 pái bài① Bài ưu 俳優 phường chèo. -俱 jù câu① Ðều, như phụ mẫu câu tồn 父母俱存 cha mẹ đều còn. -俯 fǔ phủ① Cúi, như ngưỡng quan phủ sát 仰觀俯察 ngửa xem cúi xét. ② Lời kẻ dưới đối với người trên cũng gọi là phủ, như phủ sát 俯察 rủ lòng xét xuống, phủ duẫn 俯允 rủ lòng ưng cho, v.v. -倒 dǎo đảo① Ngã. ② Lộn, như đảo huyền 倒懸 treo lộn ngược lên. ③ Kiến thức không đúng gọi là đảo kiến 倒見, như thế gian không có gì là thường mà cho là thường mãi, thế là đảo kiến. -們 men môn① Bọn, như ngã môn 我們 bọn ta. -倏 shū thúc① Chợt, như thúc hốt 倏忽 chớp nhoáng, nói trong thời gian biến đổi quá nhanh không liệu kịp. -亳 bó bạc① Ðất Bạc, chỗ kinh đô vua Thang, ở tỉnh Hà Nam bên Tầu bây giờ. -乘 chéng thừa, thặng① Cưỡi, đóng, như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã 乘馬 nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới, nó chở mình, đều gọi là thừa, như thừa chu 乘舟 đi thuyền, thừa phù 乘稃 đi bè, v.v. ② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại. ③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa. ④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy. ⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe. ⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại. ⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v. -齒 chǐ xỉ① Răng. Mọc lúc nhỏ gọi là nhũ xỉ 乳齒 răng sữa, mọc lúc lớn gọi là vĩnh cửu xỉ 永乆齒 răng già. ② Tuổi. ③ Kể tuổi mà định trên dưới gọi là tự xỉ 序齒. ④ Kể. Kể làm người cùng bọn với mình gọi là xỉ 齒, không kể làm bọn với mình gọi là bất xỉ 不齒. ⑤ Vật gì xếp bày như hàm răng đều gọi là xỉ. Như cứ xỉ 鋸齒 răng cưa. ⑥ Lượng số tuổi ngựa cũng gọi là xỉ. -鼐 nài nãi① Cái đỉnh rất lớn. -鼏 mì mịch① Cái nắp đỉnh. ② Cái đậy đồ ăn, cái lồng bàn. ③ Phủ lên. -黎 lí lê① Ðen. Bách tính, dân chúng gọi là lê dân 黎民 nghĩa là kể số người tóc đen vậy. Cũng gọi là lê nguyên 黎元. ② Lê minh 黎明 tờ mờ sáng. ③ Họ Lê. -麾 hūi huy① Cờ đầu, cờ chỉ huy. Vọng huy nhi tiến, thính cổ nhi động 望麾而進,聽鼓而動 (Nam sử, Lương Vũ Ðế kỉ thượng 南史,梁武帝紀上) trông cờ đầu mà tiến lên, nghe trống mà động quân. ② Chỉ huy. Như huy quân 麾軍 chỉ huy quân. ③ Vậy. -麫 miǎn miến① Bột gạo. ② Tục dùng bột chế thành sợi dài cũng gọi là miến. -麩 fū phu① Trấu, vỏ hạt lúa tiểu mạch. -麄 cū thô① Tục dùng như chữ thô 麤. -麃 biāo tiêu, bào① Tiêu tiêu 麃麃 lực lưỡng, tả cái vẻ oai võ. ② Làm cỏ lúa. ③ Một âm là bào. Con nai. -鴈 yàn nhạn① Cũng như chữ nhạn 雁. -鴇 bǎo bảo① Chim bảo, giống như con mòng mà lang lổ, chân không có ngón sau. Ngày xưa bảo nó là giống rất dâm, cho nên gọi đĩ nhà thổ là bảo nhi 鴇兒, mẹ giầu, tú bà là bảo mẫu 鴇母. -鴆 zhèn chậm① Một loài chim rất độc, ngày xưa bảo lấy cánh nó khuấy vào rượu uống thì chết ngay. ② Rượu có chất độc. Như chậm độc 鴆酒 rượu độc. -鴂 juè quyết, quých① Ninh quyết 寧鴂 chim ninh quyết. ② Một âm là quých. Cùng nghĩa với chữ quyết 鵙. -鳸 hù hỗ① Chim hỗ. Nguyên là chữ hỗ 扈. -魴 fáng phường① Con cá phường, cá mè. -魯 lǔ lỗ① Ðần độn. Tư chất không được sáng suốt lanh lợi gọi là lỗ. ② Nước Lỗ 魯, thuộc vùng Sơn Ðông 山東 bây giờ. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư 何處聖賢松柏下,別城絃誦魯鄒餘 Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưu. -魨 tún đồn① Cá lợn bể. Còn có tên là hà đồn 河豚. Một thứ cá to hơn một thước, miệng bé bụng lớn, không có vẩy, lưng xanh đen mà có hoa lang lổ, bụng trắng, hễ có vật gì chạm đến nó thì nó phồng to như quả bóng, nổi lên mặt nước, thịt rất ngon, nhưng có chỗ độc lạ, thường thường ăn rồi chết ngay. -魅 mèi mị① Si mị 魑魅 loài yêu quái ở gỗ đá hoá ra. -魄 pò phách, thác, bạc① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách. ② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄. ③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy. ④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh. -魃 bá bạt① Thần đại hạn, thần nắng. -鬱 yù uất① Uất kết, uất tức, khí nó tụ không tan ra, hở ra gọi là uất. Như uất kết 鬱結 uất ức, uất muộn 鬱悶 bậm bực, v.v. Có khi viết là 欝.② Hôi thối. ③ Hơi xông lên, hơi nóng hun lên. ④ Uất kim 鬱金 cây nghệ. -髯 rán nhiêm① Tục dùng như chữ nhiêm 髥. -髮 fà phát① Tóc. Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xoã tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. Như nói thúc phát thụ thư 束髮受書 búi tóc đi học, kết phát tòng nhung 結髮從戎 búi tóc ra lính, đều nói về thì trai trẻ cả. Ðến lúc già gọi là hoàng phát 黃髮. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc 男女衣著,悉如外人,黃髮垂髫,並怡然自樂 (Ðào hoa nguyên kí 桃花源記) đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ. ② Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát. -髭 zī tì① Râu trên mồm. Râu mọc chung quanh trên mồm trên gọi là tì. -髫 tiáo thiều① Trái đào. Trẻ con để hai trái tóc hai bên đầu gọi là thiều. Vì thế nên gọi lúc còn bé là thùy thiều chi niên 垂髫之年 tuổi còn để trái đào. Xem thêm chữ phát 髮. -骷 kū khô① Khô lâu 骷髏 cái đầu lâu người chết, xác người chết. Còn gọi là độc lâu 髑髏. -骳 bì bí① Ủy bí 骫骳 cong queo, quanh co. -駟 sì tứ① Cỗ xe bốn ngựa. Nhất ngôn kí xuất, tứ mã nan truy 一言既出,駟馬難追 một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp. -駝 tuó đà① Lạc đà 駱駝 một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân 八珍. -駛 shǐ sử① Ngựa chạy nhanh. ② Ði nhanh. ③ Cho thuyền đi. -駙 fù phụ, phò① Con ngựa đóng kèm bên xe. ② Phụ mã đô uý 駙馬都尉 một quan chức đời nhà Hán 漢. Từ đời nhà Tấn 晉 trở về sau, ai lấy công chúa tất được phong vào chức ấy, vì thế nên chàng rể của vua gọi là phụ mã 駙馬. Cũng đọc là phò. ③ Nhanh chóng. -駘 tái đài, thai, đãi① Con ngựa hèn. Người hèn dốt cũng gọi là nô đài 駕駘. Có khi đọc là thai. ② Một âm là đãi. Ðãi đãng 駘蕩 quang đãng bao la. -駕 jià giá① Ðóng xe ngựa (đóng ngựa vào xe). ② Giá ngự. Như tràng giá viễn ngự 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa. ③ Xe cộ. Như vua xuất hành có chia ra đại giá 大駕 và pháp giá 法駕. Ðại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá. ④ Một tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. Như tạ ơn người ta đến thăm mình gọi là lao giá 勞駕, ước hẹn đón người ta đến chơi gọi là túc giá 夙駕. ⑤ Tiến hành. Như trình độ trình độ tiến ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. Cũng có khi gọi là phương giá tề khu 方駕齊驅. ⑥ Biệt giá 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ. -駔 zǎng tảng, tổ① Ngựa khỏe. Kẻ lái chợ giảo hoạt gọi là tảng quái 駔儈. ② Một âm là tổ. Cùng nghĩa với chữ tổ 組. -駒 jū câu① Ngựa hai tuổi gọi là câu. Phàm ngựa còn non còn khoẻ đều gọi là câu cả. Vì thế khen các con em có tài khí hơn người gọi là thiên lí câu 千里駒. -駑 nú nô① Ngựa hèn nhát. ② Phàm tài năng kém hèn cũng gọi là nô. Phần nhiều dùng làm chữ nói tự nhún mình. Như nô tài 駑才 tài hèn kém. -駐 zhù trú① Ðóng. Xe ngựa đỗ lại nghỉ gọi là trú. Lưu ở lại chỗ nào cũng gọi là trú. Như đóng ở chỗ mỗ làm việc gọi là trú trát mỗ xứ 駐紮某處. Ði sứ đóng ở nước ngoài cũng gọi là trú. Như đóng ở nước Anh gọi là trú Anh 駐英, đóng ở nước Pháp gọi là trú Pháp 駐法. -駉 jiōng quynh① Quynh quynh 駉駉 lực lưỡng, tả cái dáng ngựa lực lưỡng khỏe mạnh. -駈 qū khu① Tục dùng như chữ khu 驅. -餘 yú dư① Thừa, phần cung nhiều hơn phần cầu, thì cái phần thừa ấy gọi là dư. Như nông hữu dư túc 農有餘栗 nhà làm ruộng có thóc thừa. ② Ngoài ra, thừa ra, là một lời nói vơ qua, chỉ nói phần quan trọng, chỉ nói qua thôi. ③ Rỗi nhàn. Như công dư 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn. ④ Số lẻ ra. ⑤ Họ Dư. -餗 sù tốc① Đồ ăn cơm, đồ đựng trong cái vạc. Kinh Dịch 易經 có câu: Đỉnh chiết túc, phúc công tốc 鼎折足,覆公餗 vạc gãy chân, đổ đồ chứa của nhà vua. Vì thế nên kẻ nào không làm nổi việc để đến hỏng việc gọi là phúc tốc 覆餗. -餖 dòu đậu① Xem chữ đính 飣. -餕 jùn tuấn① Đồ ăn thừa. Như sách Lễ kí 禮記 nói: Tuấn dư bất tế 餕餘不祭 đồ ăn thừa không tế nữa. ② Ăn thừa. -餔 bū bô① Bữa cơm quá trưa, ăn vào khoảng một hai giờ chiều gọi là bô. ② Nhật bô 日餔 xế chiều. ③ Ăn, ăn uống tham lam gọi là bô xuyết 餔啜. -餓 è ngạ① Đói quá. -餒 něi nỗi① Đói, đói rét gọi là đống nỗi 凍餒. ② Đuối. Như khí nỗi 氣餒 đuối hơi, kém sức. ③ Ươn, thối. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Ngư nỗi nhi nhục bại bất thực 魚餒而肉敗不食 (Hương đảng 鄉黨) cá ươn, thịt thối chẳng ăn. -餑 bō bột① Bánh bột, người phương bắc gọi bánh là bột bột 餑餑. ② Bọt nước chè (trà). -餐 cān xan① Ăn, không có công mà ăn lộc gọi là tố xan 素餐. ② Bận, chuyến. Ăn một bữa cơm gọi là nhất xan 一餐. -頫 fǔ phủ, thiếu① Cúi đầu, nguyên là chữ phủ 俯. ② Một âm là thiếu. Cái lễ tương kiến trong khi đi sính các nước lân bang. Nhiều quan đại phu lại gọi là thiếu, ít gọi là sính. -頦 hái hài① Dưới cằm. -頣 shěn di① Má, chỗ má bên mép. Như di chỉ khí sử 頤指氣使 nhách mép truyền hơi, tả cái dáng kẻ quyền quý kiêu ngạo sai khiến ai chỉ nhếch mép truyền hơi thôi không thèm cất miệng nói. ② Nuôi. -頡 jié hiệt① Hiệt hàng 頡頏. Xem chữ hàng 頏. -頞 è át① Chỗ sống mũi. Như Mạnh Tử 孟子 nói: Tật thủ xúc át 疾首蹙頞 lắc đầu nhăn mũi, tả cái dáng chán ghét. -鞏 gǒng củng① Bền chặt. ② Lấy da buộc đồ. ③ Sấy lửa. ④ Họ Củng. -鞍 ān an① Cái yên ngựa. -鞋 xié hài① Giày (thứ giày buộc dây). -鬧 nào nháo, náo① Huyên náo, rầm rĩ không yên tĩnh gọi là nháo. Chỗ người tụ họp chen chúc rầm rĩ gọi là nhiệt nháo 熱鬧. Ta quen đọc là náo. -靠 kào kháo, khốc① Nương tựa. Nương tựa vật khác cho vững gọi là kháo, nương tựa người khác gọi là y kháo 依靠. Ta quen đọc là chữ khốc. ② Sát lại, nhích gần. Như thuyền kháo ngạn 船靠岸 thuyền cập bến. -霉 méi môi① Meo mốc. Như phát môi 發霉 lên mốc. -霈 pèi bái① Bàng bái 霶霈 mưa rào. Mưa phải thời gọi làm cam bái 甘霈. ② Ân trạch. -震 zhèn chấn① Sét đánh. ② Rung động. Như địa chấn 地震 động đất, nguyên nhân vì núi lửa phun lửa mạnh quá, vì vùng đất nó thụt hay vì vỏ quả đất nó rút lại. ③ Sợ hãi. Như chấn kinh 震驚 sợ khiếp. ④ Quẻ Chấn, trong bốn phương thuộc về phương đông. -霆 tíng đình① Tiếng sét dữ. Như Kinh Thi 詩經 nói như đình như lôi 如霆如雷 như sét như sấm. -霄 xiāo tiêu① Khoảng trời không. Như Cao nhập vân tiêu 高入雲霄 cao đến tận trời. ② Khí bên mặt trời. ③ Cùng nghĩa với chữ tiêu 消. ④ Ðêm, như chữ tiêu 宵. -霂 mù mộc① Mưa phùn. -靚 jìng tịnh① Son phấn trang sức. -閱 yuè duyệt① Xem xét. Như duyệt binh 閱兵 xem xét binh lính tập luyện thế nào, duyệt quyển 閱卷 xem xét quyển bài, v.v. ② Từng trải. Như duyệt nhân đa hĩ 閱人多矣 từng trải xem người nhiều rồi. ③ Phiệt duyệt 閥閱 (Xem chữ phiệt 閥). ④ Dong. ⑤ Bẩm thụ. ⑥ Tóm. -閭 lv́ lư① Cổng làng. ② Lễ nhà Chu 周 đặt cứ năm nhà gọi một tỉ 比, năm tỉ gọi là một lư 閭, vì thế nên gọi làng mạc là lư lí 閭里. ③ Họp. ④ Tên một trận pháp. ⑤ Ở. ⑥ Con lư, như con lừa mà có một sừng. -閬 lǎng lãng, lang① Bát ngát. ② Lãng Trung 閬中 tên huyện, thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川. ③ Một âm là lang. Lang lang 閬閬 đồ sộ, tả cái dáng cao lớn. -鋭 rùi duệ, nhuệ① Nhọn, mũi nhọn. ② Nhanh nhẹn. Như kì tiến duệ giả kì thoái tốc 其進銳者其退速 (Mạnh Tử 孟子) tiến lên nhanh nhẹn quá thì lùi cũng chóng. ③ Tinh duệ. Binh luyện tinh mạnh gọi là tinh duệ 精銳 hay dũng duệ 勇銳. Ta quen đọc là chữ nhuệ. -鋪 pū phô, phố① Bày. Như phô thiết 鋪設 bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương 鋪張. ② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng. ③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán. ④ Cái chiếu nằm. ⑤ Nhà trạm. -鋩 máng mang① Ðầu mũi nhọn. Như phong mang 鋒芒 mũi nhọn. -鋤 chú sừ① Cái bừa. Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ② Bừa đất. ③ Giết, trừ diệt. -鋟 qiān tẩm, tiêm① Khắc. Như tẩm bản 鋟板 khắc bản in. ② Một âm là tiêm. Cái dùi. ③ Nhọn. -鋝 lvè luyệt① Một thứ cân ngày xưa, tức là sáu lạng mười sáu thù vậy. -鋙 wú ngữ① Trở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬. -鋒 fēng phong① Mũi nhọn. Như kiếm phong 劍鋒 mũi gươm. ② Nhọn. Như bút phong 筆鋒 ngọn bút, từ phong 詞鋒 ngọn lưỡi. ③ Khí thế dữ dội không thể đương được gọi là phong. Như biến trá phong khởi 變詐鋒起 biến trá gớm giếc. Ý nói biến trá nhiều cách dữ dội như các mũi nhọn đều đâm tua tủa khó phạm vào được. ④ Hàng lính đi trước đội. Như tiền phong 前鋒. -鋏 jiá kiệp① Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp. ② Cái gươm. -鋌 tǐng đĩnh, thính① Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh 錠. Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh. ② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội. ③ Hết. -鋅 xīn tử, tân① Cứng. ② Một âm là tân. Kẽm (Zincum, Zn), một loài kim không rỉ vào trong được, cho nên hay dát ra từng phiến để lợp nhà. -鋃 láng lang① Lang đang 鋃鐺 cái khoá, cái xích. -鋁 lv̌ lữ① Cùng nghĩa với chữ lự 鑢. ② Một loài kim chất trắng như bạc, có thể dát ra phiến mỏng hay kéo thành sợi để lâu không rỉ (Aluminium, Al). -銻 tī đễ① Một loài kim sắc trắng có ánh sáng, chất mềm chóng tan, pha với chì với thiếc để đúc chữ được (Stibium, Sb). -銹 xìu tú① Cũng như chữ tú 鏽. -銷 xiāo tiêu① Tiêu tan. Cho các loài kim vào lửa nung cho chảy ra gọi là tiêu. ② Mòn hết. Như tiêu háo 銷耗 hao mòn, tiêu diệt 銷滅, v.v. ③ Bán chạy tay, hàng họ bán được gọi là tiêu. ④ Tiêu trừ đi. -銲 hàn hãn① Cũng như chữ hạn 釬. -醅 pēi phôi① Rượu chưa lọc. -醃 yān yêm① Ướp muối, dùng muối mà ướp các vật gọi là yêm. Như yêm nhục 醃肉 thịt muối. -醁 lù lục① Linh lục 醽醁 một thứ rượu ngon màu lục đời xưa. -鄲 dān đan① Hàm Đan 邯鄲 tên huyện. Xem chữ hàm 邯. -鄱 pó bà① Bà Dương 鄱陽 hồ Bà Dương. -鄰 lín lân① Láng giềng. Ngày xưa cứ năm nhà ở một khu gọi là lân, các nhà ở gần nhà mình đều gọi là lân. Như trạch lân 擇鄰 chọn láng giềng, nước ở gần với nước mình gọi là lân quốc 鄰國 (nước láng giềng). ② Gần kề, tới. Như người sắp chết gọi là dữ quỷ vi lân 與鬼爲鄰 gần kề với ma. ③ Kẻ giúp đỡ hai bên tả hữu. -鄯 shàn thiện① Thiện Thiện 鄯善 tên một nước cõi tây nhà Hán 漢. -鄭 zhèng trịnh① Nước Trịnh thuộc tỉnh Hà Nam bây giờ. ② Họ Trịnh. ③ Trịnh trọng 鄭重 trịnh trọng, có ý ân cần. -鄧 dèng đặng① Tên một nước ngày xưa. ② Họ Đặng. ③ Tên huyện. -鄦 xǔ hứa① Cũng như chữ hứa 許 (nước Hứa). -醋 cù thố① Giấm. ② Tục gọi các sự ganh ghét là hữu thố ý 有醋意. Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử. -醊 chuò chuyết① Lấy rượu rót xuống đất để tế. ② Tế liền, bầy các toà thần liền nhau mà tế. -醉 zùi tuý① Say rượu. Vương Hàn 王翰: Tuý ngoạ sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑,古來征戰幾人回 Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, xưa nay chinh chiến mấy người về. ② Say đắm. Như tuý tâm âu hoá 醉心歐化 lòng say mê phong hoá châu Âu. ③ Ngâm rượu. -醇 chún thuần① Rượu ngon, rượu nặng. ② Thuần hậu, thuần cẩn. ③ Không lẫn lộn. -醆 zhǎn trản① Cũng như chữ trản 盞. -遲 chí trì, trí① Chậm chạp. ② Đi thong thả, lâu, chậm. ③ Trì trọng. ④ Một âm là trí. Đợi. Như trí quân vị chí 遲君未至 đợi anh chưa đến, trí minh 遲明 đợi một tí nữa thì sáng. -遰 dì đệ① Ðiều đệ 迢遰 xa xôi không biết tin tức nhau. Có khi viết là 迢遞. -遯 dùn độn① Trốn. Cùng nghĩa với chữ độn 遁. ② Lừa dối. -遮 zhē già① Chận. Như già kích 遮擊 đánh chận hậu, đánh úp. ② Che. Như già cái 遮蓋 che trùm, già hộ 遮護 che chở, v.v. -遭 zāo tao① Gặp, vô ý mà gặp nhau gọi là tao. Như tao phùng ý ngoại 遭逢意外 gặp gỡ ý không ngờ tới. ② Vòng. Như chu tao 周遭 khắp vòng. ③ Lượt. Như kỉ tao 幾遭 mấy lượt (lần) rồi? -適 shì thích, đích① Đi đến. Như thích Tề 適齊 đến nước Tề. ② Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân 適人. ③ Ưa thích. Như thích ý 適意 vừa ý, thích nguyện 適願 thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích 不適 (đau yếu khó chịu). ④ Vừa. Như thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi. ⑤ Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi. ⑥ Chỉ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao! ⑦ Vừa gặp. Như thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp, v.v. ⑧ Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ theo vào đâu. ⑨ Cùng nghĩa với chữ đích 嫡. Ngôi thái tử gọi là đích tử 嫡子. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất 適室, v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau:  địch 敵, trích 謫, thích 惕. -遨 áo ngao① Đi chơi ung dung không câu thúc gì. Như ngao du 遨遊 rong chơi. -閫 kǔn khổn① Cái then cửa. ② Cổng thành ngoài. Sử kí 史記 có câu: Khổn dĩ nội quả nhân chế chi, khổn dĩ ngoại tướng quân chế chi 閫以內寡人制之、閫以外將軍制之 từ cổng thành ngoài trở vào thì quả nhân soi xét, từ cổng thành ngoài trở ra thì tướng quân soi xét. Nay gọi kẻ thống lĩnh việc quân là chuyên khổn 專閫 là vì đó. ③ Đàn bà ở trong, cho nên những lời gọi về đàn bà đều dùng chữ khổn. Như khổn an 閫安 thăm bà ấy được bình yên, khổn phạm 閫範 khuôn mẫu đàn bà, v.v. -辳 nóng nông① Chữ 農 ngày xưa.. -辤 cí từ① Nguyên dùng về nghĩa từ nhường, nay dùng như chữ từ 辭. -輪 lún luân① Cái bánh xe. ② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng, v.v. ③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác. ④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán 輪奐. ⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值, v.v. ⑥ Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân. -輩 bèi bối① Bực, lũ, bọn. Như tiền bối 前輩 bực trước, hậu bối 後輩 bọn sau, ngã bối 我輩 lũ chúng ta, nhược bối 若輩 lũ chúng bay, v.v. ② Hàng xe, rặng xe. ③ Ví, so sánh. -輧 pián bình① Màn xe, áo tơi cánh gà xe, xe của đàn bà đi, xung quanh có màn che. -輦 niǎn liễn① Tay cái xe người kéo. ② Xe của vua đi gọi là liễn, nên chốn kinh sư gọi là liễn hạ 輦下, đường lối trong cung gọi là liễn đạo 輦道. ③ Kéo. ④ Chở, tải đi. -輠 guǒ quả① Cái bầu dầu, cái bầu đựng dầu mỡ để cho vào trục cho đi được trơn. Vì thế nên người ngôn luận không cùng gọi là chích quả 炙輠. -輟 chuò xuyết, chuyết① Thôi, nghỉ. Làm việc nửa chừng bỏ dở gọi là trung xuyết 中輟. Chính âm là chuyết. -輞 wǎng võng① Cái vành bánh xe. -輝 hūi huy① Sáng sủa, rực rỡ. Làm nên vẻ vang gọi là quang huy 光輝. Mạnh Giao 孟郊: Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy 誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu thơ này. -輜 zī truy① Tục dùng như chữ 輺. -輛 liàng lượng① Cỗ xe, số xe. Một cỗ xe gọi là nhất lượng 一輛. -輙 zhé triếp① Tục dùng như chữ triếp 輒 -輘 líng lăng① Xe nghiến qua. ② Tiếng xe động. -輗 ní nghê① Cái đòn xe to, tức là cái đòn đòng vào hai đầu càng xe vậy. -躺 tǎng thảng① Nằm thẳng cẳng. -踪 zōng tung① Cùng nghĩa với chữ 蹤. -踩 cǎi thải① Cũng như chữ thải 跴. -踧 cù địch, túc① Ðịch địch 踧踧 rẽ rang, bằng phẳng rộng rãi, thênh thang. ② Một âm là túc. Túc tích 踧踖. Xem chữ tích 踖. -趣 qù thú, xúc① Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. Như thú lợi 趣利 nhanh chân kiếm lời. ② Ý vị. Như ý thú 意趣, hứng thú 興趣, v.v. ③ Một âm là xúc. Thúc dục. -趟 tàng tranh, thảng① Nhảy choi choi. ② Một âm là thảng. Chạy một phen, chạy một lượt. -賬 zhàng trướng① Sổ sách, nguyên dùng chữ trướng 帳, nay tục thường dùng chữ trướng 賬 này. -質 zhì chất, chí① Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất, như khí chất 氣質 chất hơi, lưu chất 流質 chất lỏng, chia rẽ vật thể ra từng bộ phận rất nhỏ gọi là chất điểm 質點, cái chất điểm thuần một chất không lẫn cái gì gọi là nguyên chất 原質. ② Tư chất 私質 nói về cái bẩm tính của con người. ③ Chất phác, mộc mạc. ④ Chất chính, tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng gọi là chất nghi 質疑. ⑤ Chủ, cỗi gốc. ⑥ Lối văn tự mua bán. ⑦ Tin. ⑧ Thật, chân thật. ⑨ Lời thề ước. ⑩ Cái đích tập bắn. ⑪ Một âm là chí. Cầm đợ, để một vật gì làm tin. Ngày xưa hai nước hoà hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm cho tin gọi là chí. Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền cũng gọi là chí. -賨 cóng tung① Rợ Ba, lối thơ phú của giống mán phương nam. -賦 fù phú① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế 賦稅. Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú. ② Cấp cho, phú cho, bẩm phú 稟賦 bẩm tính trời cho. ③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi 賦詩, một lối văn đối nhau có vần gọi là phú. -賤 jiàn tiện① Hèn. ② Khinh rẻ. ③ Lời nói nhún mình, như tiện danh 賤名 cái tên hèn mọn của tôi. -賣 mài mại① Bán, lấy đồ đổi lấy tiền gọi là mại, như đoạn mại 斷賣 bán đứt. ② Làm hại người để lợi mình gọi là mại, như mại quốc 賣國 làm hại nước, mại hữu 賣友 làm hại bạn. -賢 xián hiền① Hiền, đức hạnh tài năng hơn người gọi là hiền. ② Thân yêu, như hiền hiền dịch sắc 賢賢易色 (Luận ngữ 論語) đổi lòng yêu sắc đẹp mà thân yêu người hiền. ③ Hơn, như bỉ hiền ư ngô viễn hĩ 彼賢於吾遠矣 họ hiền hơn ta nhiều lắm vậy. ④ Tốt hơn. ⑤ Nhọc nhằn. -賡 gēng canh① Nối theo, như canh ca 賡歌 hát nối, vì thế nên hoạ thơ gọi là canh tục 賡續. ② Đền bù. -賠 péi bồi① Đền trả, như bồi thường tổn thất 賠償損失 đền bù chỗ thiệt hại. ② Sút kém, như bồi bổn 賠本 sụt vốn, lỗ vốn. -賟 tiǎn thưởng① Thưởng, thưởng cho kẻ có công. ② Khen, thưởng thức cho là hay là đẹp mà khen lao, mà ngắm nghía gọi là thưởng. -賝 chēn sâm① Tục dùng như chữ sâm 琛. -賜 cì tứ① Cho, trên cho dưới gọi là tứ. ② Ơn, như dân đáo vu kim thụ kì tứ 民到于今受其賜 (Luận ngữ 論語) dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn. ③ Hết, như cuối bức thư nói dục ngôn bất tứ 欲言不賜 muốn nói chẳng hết lời. -賛 zàn tán① Tục dùng như chữ tán 贊. -賚 lài lãi① Ban cho. -賙 zhōu chu① Cấp giúp, chu cấp. -豌 wān oản① Một thứ đậu. Oản đậu 豌豆, cũng gọi là hồ đậu 胡豆. -諩 pǔ phổ① Tục dùng như chữ phổ 譜. -諗 shěn thẩm① Nghĩ, xét. Tục dùng như chữ niệm 念, chữ thẩm 審. -論 lùn luận, luân① Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận 公論 lời bàn chung của số đông người bàn, dư luận 輿論 lời bàn của xã hội công chúng. ② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận. ③ Xử án. ④ Nghĩ. ⑤ Kén chọn. ⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân. -諒 liàng lượng① Tin, thực. ② Lường, xét. Như lượng năng 諒能 may hay làm được đấy, lượng khả 諒可 may có thể đấy. Dùng làm chữ suy nguyên đến tình, thăm dò tới ý. ③ Lượng thứ, tha thứ. Như kiến lượng 見諒 sẽ thấy lượng thứ cho. ④ Tin cho. ⑤ Cố chấp, giữ điều tin nhỏ. -諑 zhuó trác① Lời gièm pha, cáo mách. -諏 zōu tưu① Mưu, hỏi, chọn ngày tốt gọi là tưu cát 諏吉. -諍 zhēng tránh① Can, ngăn (lấy lời nói mà ngăn người khỏi làm điều lầm lỗi). ② Kiện, cãi. -請 qǐng thỉnh, tính① Thăm hầu. Như thỉnh an 請安 hỏi thăm xem có được bình yên không. ② Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo 請教 xin dạy bảo cho, thỉnh thị 請示 xin chỉ bảo cho, v.v. ③ Xin. Như thỉnh tưởng 請獎 xin ban khen cho. ④ Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội 請罪 xin tạ tội. ⑤ Bảo. ⑥ Một âm là tính. Mời. Như tính khách 請客 mời khách. -諉 wěi uỷ, duỵ① Từ chối, đặt lời giả thác mà từ đi không nhận gọi là uỷ. ② Làm luỵ. Cũng đọc là chữ dụy. -談 tán đàm① Bàn bạc, hai bên cùng nhau bàn bạc sự vật lung tung đều gọi là đàm. Như thanh đàm 清談 bàn suông. -諄 zhūn truân① Chăm dạy. ② Giúp. ③ Truân truân 諄諄 dặn đi dặn lại. ④ Cùng nghĩa với chữ đỗi 憝. -諂 chǎn siểm① Nịnh nọt, ton hót. -調 diào điều, điệu① Điều hoà. Như điều quân 調勻 hoà đều nhau. ② Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停. ③ Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v. ④ Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi. ⑤ Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác. ⑥ Lường tính. Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem. ⑦ Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả). ⑧ Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khí với vận ăn nhau mà nên nhịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được. -誾 yín ngân① Ngân ngân 誾誾 rẽ ràng hoà hoãn mà can mà tranh biện. ② Mùi thơm sực nức. -誼 yì nghị① Cũng như chữ nghĩa 義. ② Tình bè bạn chơi với nhau. Như thế nghị 世誼 tình nghĩa đời đời chơi với nhau. -誹 fěi phỉ① Chê, thấy người ta làm trái mà mình chê bai gọi là phỉ. Như phỉ báng 誹謗 nói xấu, bêu riếu. -誶 sùi tối① Mắng nhiếc. ② Hỏi. ③ Bảo, cáo mách. ④ Can, can gián. Khuất Nguyên 屈原: Triêu tối nhi tịch thế 朝誶而夕替 sớm can gián thì chiều bị phế truất. -課 kè khoá① Thi, tính. Phàm định ra khuôn phép mà thí nghiệm tra xét đều gọi là khoá. Như khảo khoá 考課 khoá thi, công khoá 工課 khoá học, v.v. ② Thuế má. Như diêm khoá 鹽課 thuế muối. ③ Quẻ bói. Như lục nhâm khoá 六壬課 phép bói lục nhâm. -誰 shúi thùy① Gì, là tiếng nói không biết rõ tên mà hỏi. Như tính thậm danh thùy 姓甚名誰 tên họ là gì? ② Ai. Như kì thùy tri chi 其誰知之 ai người biết được? thùy hà 誰何 ai thế? Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc 一天春興誰家落 một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai? -覥 tiǎn diễn① Tục dùng như điển 靦. -褵 lí li① Có khi dùng như chữ li 縭. -褲 kù khố① Tục dùng như chữ khố 袴. -褫 chǐ sỉ① Lột áo, cổi áo ra. ② Cách chức. Học trò bị cách, lột mất áo lễ đi gọi là sỉ cách 褫革, quan bị cách chức gọi là sỉ chức 褫職 nghĩa là bị bóc bị lột mất phẩm phục vậy. ③ Cướp, mất cả thần trí gọi là sỉ khí 褫氣 hay là sỉ phách 褫魄, v.v. -褪 tùn thốn① Cổi áo ra. ② Hoa tàn. Sự gì dần dần suy kém đi cũng gọi là thốn. ③ Đi giật lùi. -褦 nài nại① Nại đái 褦襶 đương mùa nắng nực mặc diện sang xin vào yết kiến là không hiểu sự. Vì thế nên người không hiểu sự mà cứ nói lải nhải mãi khiến cho người ta khó chịu gọi là nại đái. -褥 rù nhục① Cái đệm. -褡 dā đáp① Áo trấn thủ (cộc tay). -褞 yǔn ôn① Áo vải to. -褏 xìu tụ① Cũng như chữ tụ 袖. -褎 xìu tụ, hựu① Tay áo. Nguyễn Du 阮攸: Hồng tụ tằng văn ca uyển chuyển 紅褎曾聞歌宛轉 từng nghe giọng ca uyển chuyển khi mặc áo hồng. Nay thông dụng chữ tụ 袖. ② Một âm là hựu. Quần áo bóng choáng. ② Vui cười. ③ Vẻ lúa tốt (núc nỉu). -衝 chōng xung① Con đường cái thông hành. Vì thế nên nơi nào là chỗ giao thông tấp nập gọi là xung yếu 衝要. ② Xông ra, cứ sấn thẳng lên mà đi, không đoái gì nguy hiểm đông đúc gọi là xung. Như xung phong 衝鋒 cứ xông thẳng vào đám gươm giáo mà đi, xung đột 衝突 xông đột, v.v. ③ Xe binh. -衛 wèi vệ① Tục dùng như chữ 衞. -衚 hú hồ① Về miền bắc gọi trong ngõ phố là hồ đồng 衚衕. -螂 láng lang① Tục dùng như chữ lang 蜋. -蝻 nǎn nam① Loài sâu mới nở chưa biết bay. Nam tử 蝻子 châu chấu non. -蝸 guā oa① Oa ngưu 蝸牛 con sên, một tên là khoát du 蛞蝓. Trang Tử 莊子 có câu: Man Xúc nhị thị, quốc ư oa chi giác nhi tranh 蠻觸二氏國於蝸之角而爭 nghĩa là hai họ Man Xúc chiếm từng góc mà tranh nhau, ý nói khí cục nhỏ bé lắm. Như nói oa giác vi danh 蝸角微名 chỗ danh nhỏ xíu, oa cư 蝸居 chỗ ở hẹp hòi, oa lư 蝸廬 cái lều cỏn con, v.v. -蝶 dié điệp① Con bướm. -蝴 hú hồ① Hồ điệp 蝴蝶 con bươm bướm. Lí Thương Ẩn 李商隱: Trang Sinh hiểu mộng mê hồ điệp 莊生曉夢迷蝴蝶 (Cẩm sắt 錦瑟) Trang Sinh mơ thấy hoá làm con bươm bướm trong giấc mộng buổi sáng. -蝱 méng manh① Con nhặng. -蝯 yuán viên① Nguyên là chữ viên 猿. -蝮 fù phúc① Một thứ rắn độc. Phúc xà 蝮蛇 rắn hổ mang. -蝨 shī sắt① Con chấy, con rận. -蝦 xiā hà① Con tôm. Nguyên là chữ 鰕. ② Hà mô 蝦蟆. Xem chữ mô 蟆, oa 蛙. -蝥 máo mâu① Loài xén tóc. Một thứ sâu cắn gốc lúa, nó làm hại rất dữ, cho nên cũng dùng để ví kẻ tiểu nhân làm hại. Tục viết là 蟊. ② Một âm là mao. Ban mao 班蝥 sâu ban miêu. -蝤 qíu tù, tưu, du① Tù tề 蝤蠐 con sâu gỗ, sắc nó trắng nõn, cho nên đem ví với cổ đàn bà. ② Một âm là tưu. Tưu mâu 蝤蛑. Xem chữ 蛑. ③ Một âm là du. Cùng nghĩa với chữ du 蝣. -蝣 yóu du① Phù du 蜉蝣. Xem chữ phù 蜉. -蝡 ruǎn nhuyễn① Loài sâu ngọ nguậy. -蝠 fú bức① Biên bức 蝙蝠. Xem chữ biên 蝙. -蝟 wèi vị① Con dím (nhím). ② Xúm xít, bề bộn lộn xộn. Như sự như vị tập 事如蝟集 việc dồn nhiều quá như lông nhím xúm xít. -蝙 biān biên, biển① Biên bức 蝙蝠 con dơi. Dơi có hai cánh như loài chim, bốn chân như loài thú, xếp vào loài nào cũng được, vì thế kẻ nào đòn cân hai đầu, cứ bề nào mạnh thì theo gọi là phái biên bức. Ta quen đọc là chữ biển. -蝘 yǎn yển① Yển định 蝘蜓 con thằn lằn, tục gọi là con thủ cung 守宮 hay bích hổ 壁虎. -蝗 huáng hoàng① Một loài sâu hay ăn hại lúa. -蝕 shí thực① Mặt trời mặt trăng bị ăn. ② Phàm vật gì bị sâu mọt cắn khoét sứt lở đều gọi là thực. -蝓 yú du① Khoát du 蛞蝓 con sên. -蝎 hé hạt, hiết① Con mọt gỗ. ② Một âm là hiết, cùng nghĩa với chữ hiết 蠍. -蝌 kē khoa① Khoa đẩu 蝌蚪. Xem chữ đẩu 蚪. -虢 guó quắc, quách① Nước Quắc. Cũng đọc là chữ quách. -蔻 kòu khấu① Ðậu khấu 豆蔻 cây đậu khấu, mọc ở xứ nóng, quả như quả nhãn, thứ trắng gọi là bạch đậu khấu 白豆蔻, thứ đỏ gọi là hồng đậu khấu 紅豆蔻 đều dùng để làm thuốc cả. ② Ðậu khấu 豆蔻 thiếu nữ xinh xắn mười ba, mười bốn tuổi. -蔴 má ma① Tục dùng như chữ ma 麻. -蔭 yìn ấm① Bóng cây, bóng rợp. ② Phàm được nhờ ơn của người khác đều gọi là ấm. Như tổ ấm 祖蔭 nhờ phúc trạch của tổ tiên để lại. Phép ngày xưa cứ ông cha làm quan to, con cháu được tập ấm ra làm quan, gọi là ấm sinh 蔭生, ấm tử 蔭子, ấm tôn 蔭孫, v.v. Tục thường viết là 廕. -蔬 shū sơ① Rau, các thứ rau cỏ dùng để ăn được đều gọi là sơ. -蔦 niǎo điểu① Một thứ cây mọc từng bụi, tức là cây thỏ ti tử 菟絲子. Kinh Thi 詩經 có câu điểu dữ nữ la thí ư tùng bách 蔦與女蘿施於松栢 cây điểu cùng cây nữ la bám vào cây tùng cây bách. Bây giờ hay dùng chữ điểu la 蔦蘿 để gọi các người thân thuộc, ý nói như dây điểu dây la được bám vào cây tùng cây bách, cũng như các người họ hàng được nhờ vào chỗ cao môn vậy. -蔥 cōng thông① Hành, cùng nghĩa với chữ thông 葱. ② Màu xanh. ③ Tốt tươi. -蔣 jiǎng tương, tưởng① Một loài nấm. ② Một âm là tưởng. Nước Tưởng. Họ Tưởng. -蔡 cài thái, sái, tát① Con rùa lớn. ② Nước Thái 蔡, chư hầu thời nhà Chu 周. Ta quen đọc là chữ sái. ③ Một âm là tát. Ðuổi xa. -蔟 cù thốc① Cái né tằm. ② Một âm là thấu. Thái thấu 太蔟 khúc nhạc thái thấu. -蔞 lóu lâu① Cỏ lâu, mầm ăn được. ② Lâu hao 蔞蒿 loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc. -蔚 wèi uý, uất① Cỏ uý. Sung uý 茺蔚. Xem chữ sung 茺. ② Xanh tốt, cây cỏ xanh tốt. ③ Hưng thịnh. Như văn phong uý khởi 文風蔚起 văn phong hưng thịnh. ④ Sắc sẫm, vằn thâm mật gọi là uý tảo 蔚藻 hay bân uý 彬蔚. ⑤ Một âm là uất. Tên đất. -蔗 zhè giá① Cây mía, tục gọi là cam giá 甘蔗. ② Ngon ngọt. Ông Cố Khải Chi mỗi khi ăn mía thì ăn từ ngọn tới gốc và nói rằng dần dần vào cảnh thú (tiệm chí giai cảnh 漸至佳境). Vì thế nên sự gì bởi khổ mà đến sướng gọi là giá cảnh 蔗境. -蔕 dì đế① Núm quả. ② Nói đến cỗi nguồn của sự gì gọi là căn đế 根蔕. Như căn thâm đế cố 根深蔕固 rễ sâu núm chặt. ③ Vướng. Hai bên ý kiến chưa thiệt hợp nhau gọi là đế giới 蔕芥. Tục viết là ??. -蔔 bo bặc① Cùng nghĩa với chữ bặc 菔. -蔓 màn mạn① Các loài thực vật rò bò dài dưới đất gọi là mạn. ② Sự gì ở một nơi rồi lan đến các nơi là mạn duyên 蔓延, làm vương vít liên can đến mọi người gọi là qua mạn nhi 瓜蔓兒. -蔑 miè miệt① Không. Như miệt dĩ gia thử 蔑以加此 không gì hơn thế nữa. ② Khinh thường. Như miệt thị 蔑視 coi rẻ, khinh miệt. ③ Dối lừa. Như vũ miệt 侮蔑 khinh nhờn lừa gạt. ④ Nhỏ. ⑤ Tinh vi. ⑥ Bỏ. -蔆 líng lăng① Nguyên là chữ lăng 菱. -蓿 sù túc① Mục túc 苜蓿. Xem chữ mục 苜. -蓽 bì tất① Cây tất, cây mọc thành từng bụi, tức là cây kinh 荊. Dùng cỏ kinh đan làm cánh cửa gọi là tất môn 蓽門 chỉ nhà nghèo. Cũng viết là 篳門. -蓼 liǎo liệu① Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị. ② Một âm là lục. Cao lớn, tốt um. Kinh Thi 詩經 có bài Lục nga 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu: Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao 哀哀父母,生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế nên thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ. -蓺 yì nghệ① Cũng như chữ nghệ 藝. -蓷 tūi thôi① Cỏ thôi, tức cỏ ích mẫu 益母. -蓴 chún thuần① Rau nhút. -蓱 píng bình① Cũng như chữ bình 萍. -蓰 xǐ tỉ① Nhiều gấp năm gọi là tỉ. Như bội tỉ 倍蓰 gấp năm. -蓯 cōng thung① Cỏ thung. ② Nhục thung dong 肉蓯蓉 một giống thực vật mọc nhờ ở cây khác, rò mềm nhũn, dùng làm thuốc. -蓮 lián liên① Hoa sen. Con gái bó chân thon thon nên gọi là kim liên 金蓮. Ðông Hôn Hầu 東昏侯 chiều vợ, xây vàng làm hoa sen ở sân cho Phan Phi 潘妃 đi lên rồi nói rằng mỗi bước nẩy một đoá hoa sen. Vì thế nên gọi chân đàn bà là kim liên 金蓮. ② Liên tôn 蓮宗 môn tu Tịnh Ðộ 淨土 của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Ðộ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Ðộ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là liên xã 蓮社. -蓬 péng bồng① Cỏ bồng. Mùa thu thì chết khô, gió thổi bay tung gọi là phi bồng 飛蓬. ② Rối bong. Như bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面 đầu bù mặt bửa. ③ Lều tranh. Như tất môn bồng hộ 篳門蓬戶 lều tranh cửa cỏ, nói cái nhà của kẻ nghèo ở. ④ Bồng lai tương truyền trong bể đông có một quả núi có các tiên ở gọi là bồng lai 蓬萊 hay bồng doanh 蓬瀛, bồng đảo 蓬島. -蓧 diào điệu① Cái bồ cào, cái cào cỏ. -舖 pù phô① Tục dùng như chữ phô 鋪. -興 xīng hưng, hứng① Dậy. Như túc hưng dạ mị 夙興夜寐 thức khuya dậy sớm. ② Thịnh. Như trung hưng 中興 giữa quãng lại thịnh, một nhà hay một nước trải qua một hồi suy lại có một hồi thịnh nữa gọi là trung hưng. Hưng vượng 興旺 thịnh vượng. ③ Nổi lên, làm lên. Như đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa. ④ Dấy lên. Như dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời dèm pha dấy lên mãi. ⑤ Cất lên. ⑥ Một âm là hứng. Hứng, nhân nhìn cảnh vật cảm đến tính tình mà phát ra gọi là hứng. Như thấy cảnh nẩy ra lời thơ gọi là thi hứng 詩興. ⑦ Vui thích, ý tứ phát động sinh ra vui thích gọi là hứng. Như hứng trí 興致 hứng thú thanh nhàn, hứng hội 興會 ý hứng khoan khoái, cao hứng 高興 hứng thú bật lên, dư hứng 餘興 hứng thú còn rơi rớt lại, v.v. -膠 jiāo giao① Keo. Lấy da các loài động vật nấu thành cao gọi là giao. ② Goá vợ lại lấy vợ khác gọi là giao tục 膠續. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Công đại ưu, cấp vi giao tục dĩ giải chi, nhi công tử bất lạc 公大憂,急為膠續以解之,而公子不樂 ông lo lắm, gấp tìm vợ khác giải muộn cho con, nhưng công tử không vui. ③ Phàm vật gì dính cũng gọi là giao. Như thụ giao 樹膠 nhựa cây. ④ Gắn liền. Như giao trụ cổ sắt 膠柱鼓瑟 đè chặt phím gảy đàn, ý nói kẻ câu nệ không biết biến thông. ⑤ Bền chặt. Như giao tất 膠漆 keo sơn, ý nói bè bạn chơi với nhau thân thiết như keo sơn không rời. ⑥ Thuyền mắc cạn. ⑦ Tên tràng học ngày xưa. -膞 zhuān thuần, thuyền① Xương đùi. ② Cái chốt quay của của thợ gốm. Cũng đọc là chữ thuyền. -膝 xī tất① Ðầu gối. Ðầu gối có khớp co lại duỗi ra được, cho nên gọi quỳ là khuất tất 屈膝 uốn gối. Nịnh nọt để cầu cạnh người cũng gọi là khuất tất. Ðối với cha mẹ gọi là tất hạ thừa hoan 膝下承歡 nương vui dưới gối. -膜 mò mô① Màng, một thứ màng mỏng để ràng rịt tạng phủ và các cơ quan trong mình. Như nhãn mô 眼膜 màng mắt, nhĩ mô 耳膜 màng tai, v.v. Nói rộng ra như mạng mỏng ở trong các thứ quả cây cũng gọi là mô cả. ② Mô bái 膜拜 quỳ dài mà lạy. -膛 táng thang① Nơi trống không ở trong mình người, như hung thang 胸膛 trong ngực. ② Phàm vật gì trong lòng rỗng đều gọi là thang. Như tiền thang 前膛 lòng súng trước, hậu thang 後膛 lòng súng sau, v.v. -膚 fū phu① Da ngoài. Sự tai hại đến thân gọi là thiết phu chi thống 切膚之痛 đau như cắt da. ② Ở ngoài vào. Như phu thụ chi tố 膚受之愬 sự cáo mạch ở ngoài, không phải trong có tội thực. Luận ngữ 論語: Tẩm nhuận chi trấm, phu phụ chi tố, bất hành yên, khả vị minh dã dĩ hĩ 浸潤之譖,膚受之愬,不行焉,可謂明也已矣 những lời gièm pha thấm nhuần, những lời vu cáo như đâm vào da thịt, (những lời đó) nếu không tác động gì đến ta, thì có thể gọi là sáng suốt. Học thuật không tinh gọi là mạt học phu thụ 末學膚受 ý nói chỉ biết lờ mờ, hiểu không được thâm. Văn chương nông nổi gọi là phu thiển 膚淺 hay phu phiếm 膚泛, v.v. ③ Lớn. Như phu công 膚功 công lớn. ④ Vốc bốn ngón tay lại gọi là phu. Một cách đong lường của đời xưa, cũng như ta xúc vào tay khum bốn ngón tay lại gọi là một lẻ. Nên nói về bề mặt hẹp nhỏ thì gọi là phu thốn 膚寸. ⑤ Thịt lợn. ⑥ Thịt thái. -膘 piǎo phiêu① Béo, ngựa béo gọi là phiêu. -膓 cháng tràng① Tục dùng như chữ tràng 腸. -耦 ǒu ngẫu① Hai người cùng cầy, vì thế nên hai người gọi là ngẫu. Vợ chồng gọi là phối ngẫu 配耦 cũng là theo cái nghĩa hai người cùng nhau làm lụng cả. ③ Ðối, câu đối gọi là ngẫu ngữ 耦語. ④ Ðôi, số lẻ gọi là cơ 奇, số chẵn gọi là ngẫu 耦. ⑤ Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là phạt 伐, hai phạt gọi là ngẫu 耦. -翬 hūi huy① Bay tít. ② Con trĩ lông năm màu. -翫 wàn ngoạn① Quen thường, cùng tập quen nhau không để ý đến gọi là ngoạn. ② Cùng nghĩa với chữ ngoạn 玩. -翩 piān phiên① Phiên phiên 翩翩 bay vùn vụt. Phàm nói hình dung về sự nhanh nhẹn đều gọi là phiên phiên. ② Hớn hở tự mừng. ③ Bóng bẩy, tả cái vẻ phong lưu văn nhã. ④ Liên phiên 聯翩 liền nối, san sát. -翦 jiǎn tiễn① Cái kéo, tục quen viết là 剪. ② Xén, cắt. ③ Phát sạch, như tiễn diệt 翦滅 trừ cho tiệt hết. ④ Nông, nhạt, sắc nhạt. -翥 zhù chứ① Bay lên. -羯 jié yết① Con dê đã thiến rồi. ② Giống Yết. Một chi rợ Hung Nô 匈奴 vào ở xứ Yết Thất, vì thế gọi là giống Yết. -罷 bà bãi, bì① Nghỉ, thôi. Như bãi công 罷工 thôi không làm việc nữa, bãi thị 罷市 bỏ không họp chợ nữa. ② Xong rồi, như chiến bãi 戰罷 đánh xong, trang bãi 粧罷 trang sức xong, bãi quan 罷官 bị thải về không cho làm quan nữa. ③ Thôi! dùng làm tiếng cuối câu. ④ Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì 疲. -緶 biàn biền① Ðánh dây, bện. Nay gọi cái thắt lưng đũi hẹp là biền tử 緶子. -練 liàn luyện① Lụa chuội trắng nõn. ② Duyệt lịch, như lịch luyện 歷練 luyện tập đã nhiều, từng quen. ③ Luyện tập, như huấn luyện 訓練 luyện tập. ④ Luyện, học tập hay làm gì mà đã tinh tường lắm đều gọi là luyện, như am luyện 諳練 đã quen, đã tinh lắm. ⑤ Kén chọn. ⑥ Tế tiểu tướng gọi là luyện. -緲 miǎo miểu, diểu① Phiếu miểu 縹緲 thăm thẳm, xa tít mù. Ta quen đọc là chữ diểu. -緯 wěi vĩ① Sợi ngang. Phàm thuộc về đường ngang đều gọi là vĩ. Xem chữ kinh 經. ② Tên sách, sáu kinh đều có vĩ, như dịch vĩ 易緯, thi vĩ 詩緯, v.v. Tương truyền là chi lưu của kinh, cũng do tay đức Khổng Tử 孔子 làm cả. Người sau thấy trong sách có nhiều câu nói về âm dương ngũ hành nên mới gọi sự chiêm nghiệm xấu tốt là đồ vĩ 圖緯 hay sấm vĩ 讖緯. -緬 miǎn miễn, diến① Xa tít. ② Nghĩ triền miên, như miễn hoài 緬懷, miễn tưởng 緬想 đều là tưởng nghĩ triền miên cả. ③ Miễn điện 緬甸 tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang 緬甸聯邦 (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến. -緪 gēng căng① Cái dây lớn. ② Vội, kịp. -緩 huǎn hoãn① Thong thả, như hoãn bộ 緩步 bước thong thả. ② Chánh trị không nghiệt gọi là khoan hoãn 寬緩. -編 biān biên① Cái lề sách, như Khổng Tử độc Dịch, vi biên tam tuyệt 孔子讀易,韋編三絕 (Hán thư 漢書) đức Khổng Tử đọc Kinh Dịch ba lần đứt lề sách. Bây giờ cũng gọi sách vở là biên. ② Cứ thuận thứ tự đều gọi là biên, như biên liệt 編列 xếp bày. ③ Ðan, ken. Như biên trúc 編竹 ken tre, biên bồ 編蒲 ken cỏ bồ. -緦 sī ti① Vải gai nhỏ, dùng làm đồ để trở (để tang) các hàng thân vừa vừa. -緥 bǎo bảo① Áo choàng, tã ấp. -緤 xiè tiết① Thừng, để dắt các giống muông như trâu, dê, v.v. -緣 yuán duyến, duyên① Ðường viền áo. ② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v. ② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá. ③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên. -緡 mín mân① Dây câu. ② Quan tiền. -締 dì đế① Ràng buộc, như đế giao 締交 kết bạn, đế nhân 締姻 kết dâu gia. -緞 duàn đoạn① Ðoạn. Có thứ đoạn hoa, có thứ đoạn trơn. -緝 jī tập① Chắp sợi, đánh thừng. ② Viền mép, viền gấu. ③ Chắp nối, như biên tập 編緝 biên chép. Sách đã rách nát biên chép chắp nối lại gọi là biên tập. Bây giờ thường dùng chữ tập 輯 nghĩa là biên tập tài liệu các sách lại cho thành một tập cho gọn gàng. ④ Lùng bắt, như tập đạo 緝盜 bắt cướp. -緜 mián miên① Cũng như chữ 綿. -線 xiàn tuyến① Chỉ khâu. ② Chiều dài, phép tính đo chiều dài gọi là tuyến, như trực tuyến 直線 chiều thẳng, khúc tuyến 曲線 chiều cong. Phàm con đường từ chỗ này đến chỗ nọ tất phải qua mới tới được đều gọi là tuyến, như lộ tuyến 路線 đường bộ, hàng tuyền 航線 đường bể, v.v. ④ Suy cầu cái mạnh khỏe của sự bí mật gọi là tuyến sách, có khi gọi là tắt là tuyến. Lùng xét tung tích trộm cướp gọi là nhãn tuyến 眼線. -緘 jiān giam① Phong, bịt, ngậm, như giam khẩu bất ngôn 緘口不言 ngậm miệng không nói. Phong thơ, phong bì cũng gọi là giam. -緗 xiāng tương① Lụa vàng phơn phớt, ngày xưa hay dùng để viết, nên gọi sách vở là phiếu tương 縹緗 hay kiêm tương 縑緗. -踥 qiè thiếp① Thiếp điệp 踥蹀 bước rảo, dáng đi vội vã. -踣 bó phấu, bặc① Ngã, té. Như Phấu địa bất khởi 踣地不起 té xuống đất không dậy. ② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc. -踢 tī thích① Đá. Như quyền đả cước thích 拳打腳踢 tay đấm chân đá. -踡 quán quyền① Co quắp. Như quyền ngoạ 踡臥 nằm co. -踟 chí trì① Trì trù 踟躕 lần lữa, dùng dằng, chần chừ không bước đi được. -踞 jù cứ① Ngồi dãi thẻ, người xưa ngồi ở chiếu xoạc chân ra, ngồi xoạc chân chữ bát. -踝 huái hoã, khoã① Cái mắt cá chân. ② Gót chân. Ta quen đọc là chữ khoã. -踘 jú cúc① Có khi dùng như chữ cúc 鞠. -踖 jí tích① Vượt qua. ② Túc tích 踧踖 lật đật, tả cái dáng cung kính không yên. -踐 jiàn tiễn① Xéo, giẫm vào. ② Để chân tới, vua lên ngôi gọi là tiễn tộ 踐祚. ③ Theo, noi. Như sách Luận ngữ 論語 nói: Bất tiễn tích 不踐迹 chẳng theo cái lối cũ. ④ Xứng, đúng ý. Như tiễn ước 踐約 làm được y lời ước, tiễn ngôn 踐言 đúng như lời nói. ⑤ Hàng lối. ⑥ Thực hành. -踏 tà đạp① Chân sát xuống đất. Làm việc vững chãi không mạo hiểm gọi là cước đạp thực địa 腳踏實地. ② Xéo, lấy chân xéo vào vật gì. ③ Bước đi. -糊 hú hồ① Hồ dính, hồ để dán. ② Mô hồ 摸糊 lờ mờ, không rõ. ③ Hồ đồ 糊塗 không có trí phán đoán rành rọt gọi là hồ đồ. -糉 zòng tống① Bánh nếp. -糈 xǔ tư① Lương, tư lương. ② Gạo ngon. -糇 hóu hầu① Tục dùng như chữ hầu 餱. -糅 rǒu nhữu① Lẫn lộn. -篌 hóu hầu① Không hầu 箜篌 một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ. -篋 qiè khiếp① Cái tráp, cái hòm nhỏ. -篇 piān thiên① Thiên. Phàm một bài văn đoạn sách nào mà có đầu có đuôi đều gọi là thiên. Như sách Luận ngữ 論語 có hai mươi thiên. Một bài thơ cũng gọi là một thiên. -篆 zhuàn triện① Chữ triện. ② Bây giờ các tranh sách in hay dùng chữ triện cho nên cũng gọi danh tự người là triện. Quan viên tiếp nhận lấy ấn gọi là tiếp triện 接篆 cùng một nghĩa ấy. -範 fàn phạm① Phép, khuôn mẫu. Ðàn bà có đức hạnh trinh thục gọi là khuê phạm 閨範. ② Cái giới hạn của sự vật gì gọi là phạm vi 範圍. -篁 huáng hoàng① Bụi tre, cây tre. -節 jié tiết, tiệt① Ðốt tre, đốt cây. ② Ðốt xương, như cốt tiết 骨節 đốt xương, chỉ tiết 指節 đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết 擊節. ③ Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết, như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết 一節, đầu mối rối beng gọi là chi tiết 枝節, văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết 章節. ④ Trật tự, như cử động phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết 中節. ⑤ Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết 節 hay tiết tấu 節奏. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết. ⑥ Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết, như xuân phân 春分, lập xuân 立春, v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào. ⑦ Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết, như tiết lao 節勞 bớt làm sự nhọc quá, tiết ai 節哀 bớt nỗi thương đi, v.v. ⑧ Giảm bớt đi. ⑨ Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo 節操, như danh tiết 名節, phong tiết 風節 đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà goá không đi lấy chồng là tiết phụ 節婦. ⑩ Phù tiết 符節 ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết 使節. ⑪ Ngày thọ của vua gọi là tiết. ⑫ Thứ bực. ⑬ Ngày tết. ⑭ Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất. -箸 zhù trứ, trợ① Cái đũa, cùng nghĩa với chữ khoái 筷. ② Cùng nghĩa với chữ trứ 著. Ta quen đọc là chữ trợ. Nguyễn Du 阮攸: Mãn trác trần trư dương, Trưởng quan bất hạ trợ 滿棹陳豬羊,長官不下箸 Ðầy bàn thịt heo, thịt dê, Quan lớn không đụng đũa. -箴 zhēn châm① Cái kim khâu, cùng nghĩa với chữ châm 針. ② Khuyên răn. ③ Bài châm, viết chữ vào giấy hay khắc vào gỗ treo chung quanh chỗ ở để trông làm gương gọi là bài châm 箴. ④ Tính lông cánh chim cứ mười cái gọi là một châm. -箲 xiǎn tiển① Tiển trửu 箲帚 cái chổi để rửa nồi rửa chõ. Có khi viết là 筅. -箱 xiāng tương, sương① Cái hòm xe, trong xe đóng một cái ngăn để chứa đồ gọi là xa tương 車箱. ② Cái kho, như thiên thương vạn tương 千倉萬箱 ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm. ③ Cái hòm. Ta quen đọc là chữ sương. -箯 biān tiên① Tiên dư 箯輿 cái xe đan bằng tre. -箭 jiàn tiến① Cái tên. ② Lậu tiến 漏箭 cái dùng trong cái hồ để tính thời khắc của đời xưa. -箬 ruò nhược① Một thứ tre lá to (lá cọ), dùng để lợp nón, đất Sở gọi cật tre là nhược. -窳 yǔ dũ① Ðồ gốm xấu không dùng được gọi là khổ dũ 苦窳. ② Lười biếng vô dụng gọi là noạ dũ 惰窳. -窯 yáo diêu① Cái lò, cái lò nung vôi nung ngói, nung các đồ sứ, vì thế nên các đồ sành đồ sứ gọi là diêu. -窮 qióng cùng① Cùng cực, cái gì đến thế là hết nước đều gọi là cùng, như bần cùng 貧窮 nghèo quá, khốn cùng 困窮 khốn khó quá, v.v. ② Nghiên cứu, như cùng lí tận tính 窮理盡性 nghiên cứu cho hết lẽ hết tính. ③ Hết, như cùng nhật chi lực 窮日之力 hết sức một ngày. -穀 gǔ cốc① Lúa, loài thực vật dùng để ăn, như lúa tẻ lúa nếp đều gọi là cốc. Ngũ cốc 五穀 năm thứ cốc, là đạo, thử, tắc, mạch, thục 稻、黍、稷、麥、菽 lúa gié, lúa nếp, lúa tắc, lúa tẻ, đậu. ② Hay, tốt lành. Như tiển cốc 戩穀 hay rất mực. ③ Sống, như Kinh Thi nói: Cốc tắc dị thất 穀則異室 sống thì khác nhà. ④ Nuôi. ⑤ Trẻ con. -稿 gǎo cảo① Rơm rạ, lấy rơm rạ làm đệm gọi là cảo tiến 稿薦. ② Bản thảo, như thi cảo 詩稿 bản thơ mới thảo. Phàm các bản khắc đều gọi là cảo, nghĩa là cứ theo như nguyên bản thảo chưa san sửa lại. Tục quen viết là 藁. -稾 gǎo cảo① Cũng như chữ cảo 稿. -稽 jī kê, khể① Xét, như kê cổ 稽古 xét các sự tích xưa. Lời nói không có căn cứ gọi là vô kê chi ngôn 無稽之言. ② Cãi cọ, như phản thần tuơng kê 反脣相稽 trở môi cãi lại, không chịu lời dạy bảo. ③ Hoạt kê 滑稽 nói khôi hài. ④ Lưu lại, ngăn cản lại. ⑤ Ðến. ⑥ Một âm là khể. Khể thủ 稽首 lạy rập đầu xuống đất. -稼 jià giá① Cấy lúa. ② Lúa má. -稻 dào đạo① Lúa gié. Một thứ lúa ưa cấy ruộng có nước, một năm chín hai mùa. -稺 zhì trĩ① Lúa non, lúa muộn. ② Giống vật còn bé cũng gọi là trĩ. -稷 jì tắc① Lúa tắc, thứ lúa cao, cây dài đến hơn một trượng, là một giống lúa chín sớm nhất, ngày xưa cho là thứ lúa quý nhất trong trăm giống lúa, cho nên chức quan coi về việc làm ruộng gọi là tắc. Thần lúa cũng gọi là tắc. Như xã tắc 社稷, xã là thần đất, tắc là thần lúa. ② Nhanh, mau. ③ Xế, xế bóng. -禡 mà mã① Tế mã. Ðem quân đi đóng dinh chỗ nào tế thần đất chỗ ấy gọi là mã. -磗 磗 chuyên① Tục dùng như chữ chuyên 甎. -磕 kē khái① Soang soảng, tiếng đá chọi với đá. Tục gọi dập đầu lạy là khái đầu 磕頭. -磔 zhé trách① Sả, xé xác phanh thây, một thứ hình ác đời xưa. ② Ðời xưa, sả muông sinh tế thần gọi là trách. ③ Nét phẩy. -磑 wèi ngại, cai① Cái cối tán, cái bàn tán. ② Một âm là cai. Cai cai 磑磑 bền chắc, vững vàng. -磐 pán bàn① Tảng đá lớn, ta hay nói an như bàn thạch 安如磐石 yên vững như tảng đá. ② Bàn bạc 磐礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn. -磋 cuō tha① Mài, thợ làm đồ xương, khi đã gần xong đi mài lại đá màu cho nhẵn bóng gọi là tha. Nói bóng nghĩa là cùng với người khác bàn đi bàn lại cho kĩ, như tha thương 磋商 bàn kĩ. -磊 lěi lỗi① Nhiều đá. ② Cao lớn. ③ Lỗi lạc 磊落 hoặc lỗi lỗi lạc lạc 磊磊落落 lỗi lạc, tài cán hơn người, tâm địa quang minh. -磉 sǎng tảng① Ðá tảng, dùng để kê chân cột. -磅 bàng bàng, bảng① Ðá rơi lộp cộp. ② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu. -磁 cí từ① Từ thạch 磁石 đá nam châm. Tục dùng để gọi đồ sứ, như từ khí 磁器 đồ sứ. -碾 niǎn niễn, chiển① Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển. -碼 mǎ mã① Mã não 碼瑙 đá mã não, rất quý rất đẹp. Cũng viết là 瑪瑙. ② Pháp mã 砝碼 cái cân thiên bình. Có khi viết là 法馬. ③ Mã hiệu, một thứ chữ riêng để biên số cho tiện, như sau này: chữ mã Tàu 〡〢〣〤〥〦〧〨〩十, chữ mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, chữ mã La Mã I II II IV V VI VII VIII IX X. ④ Bến tàu, bến đò, thường gọi là mã đầu 碼頭. ⑤ Thước mã (yard), thước đo của người Anh. -確 què xác① Bền. ② Ðích xác. -瞑 míng minh, miễn① Nhắm mắt, người chết nhắm mắt gọi là minh mục 瞑目. Chết không nhắm mắt gọi là tử bất minh mục 死不瞑目. Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ 君若捨我而去,我死不瞑目矣 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu. ② Một âm là miễn. Miễn huyễn 瞑眩 loáng quoáng (say lừ đừ). Nhân bệnh mà tối tăm tán loạn. -瞎 xiā hạt① Mù loà. ② Nhắm một mắt. Tục gọi kẻ mù là hạt tử 瞎子. -瞍 sǒu tẩu① Mắt không có con ngươi. -盤 pán bàn① Cái mâm. ② Cái chậu tắm rửa. ③ Bàn hoàn 盤桓 quanh co, không tiến lên được. ④ Bồi hồi, bè bạn lưu liên (留連) không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn 盤桓. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn 景翳翳以將入,撫孤松而盤桓 cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi. ⑤ Bàn toàn 盤旋 quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn. ⑥ Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch 通盤籌畫 toan tính suốt cả toàn cuộc. ⑦ Ðiểm tra các của cải. ⑧ Ðịnh giá hàng hoá. ⑨ Tra xét nguyên do, như bàn cật 盤詰 xét hỏi, hỏi vặn. ⑩ Vui, như bàn du vô độ 盤遊無度 (Thư Kinh 書經) vui chơi vô độ. ⑪ Cùng một nghĩa với chữ bàn 磐: tảng đá lớn. -監 jiān giam, giám① Soi xét, coi sóc. Như giam đốc 監督 người coi sóc công việc của kẻ dưới. ② Nhà tù, như giam cấm 監禁, giam lao 監牢 đều là chỗ giam kẻ có tội cả. ③ Một âm là giám. Coi. ④ Tên sở công, như nhà quốc tử giám 國子監, khâm thiên giám 欽天監, v.v. ⑤ Quan hoạn gọi là thái giám 太監. ⑥ Học trò được vào học ở quốc tử giám gọi là giám sinh 監生. -皺 zhòu trứu① Mặt nhăn, nhăn nhó. Vật gì có nếp nhăn cũng gọi là trứu. ② Cau, như trứu mi 皺眉 cau mày. -皡 hào hạo① Hạo hạo 皡皡 rộng rãi, nghênh ngang, lồng lộng. Tả cái dáng người rộng rãi tự đắc. Cũng như chữ hạo 皞. -皞 hào hạo① Cũng như chư hạo 皡. -皜 hào hạo, cảo① Hạo hạo 皜皜 trắng tinh, cũng đọc là chữ cảo. -瘩 da đáp① Ðầu đanh nhọt mọc ở trên đầu, ngoài da nổi cục sù sì gọi là ngật đáp 疙瘩. -瘧 nvè ngược① Sốt rét, hết rét lại nóng, cứ đúng giờ phát gọi là ngược. Vì thế muỗi đem vi trùng độc truyền vào trong mình, phát bệnh trước rét sau nóng, mỗi ngày một cơn cứ đúng giờ phát, có khi cách một ngày một cơn, có khi hai ba ngày một cơn gọi là gián hiết nhiệt 間歇熱 sốt cách nhật. -瘦 shòu sấu① Gầy, mòn. ② Nhỏ. ③ Xấu, ít màu. -瘥 chài ta, sái① Ốm. ② Một âm là sái. Ồm khỏi (bệnh khỏi). -瘤 líu lựu① Cũng như chữ lựu 癅. -瘢 bān ban① Sẹo. -瘡 chuāng sang① Bệnh nhọt. ② Bị thương, bị các loài kim đâm vào gọi là kim sang 金瘡. -瘠 jí tích① Gầy. ② Ðất xấu. ③ Hại. -瘟 wēn ôn① Bệnh ôn dịch, bệnh truyền nhiễm gọi là ôn. -瘞 yì ế① Chôn, giấu. -瘛 chì xiết, khiết① Co quắp, gân mạch co rút lại gọi là xiết. ② Xiết túng 瘛瘲 bệnh sài trẻ con. Cũng viết là xiết 瘈. Tục đọc là khiết. -畿 jī kì① Kinh kì 京畿 chốn kinh kì, chỗ vua thiên tử đóng. ② Trong cửa. ③ Cái bực cửa. -甆 cí từ① Tục dùng như chữ từ 瓷. -璋 zhāng chương① Hòn ngọc đẽo phẳng gọi là khuê 圭, xẻ đôi lấy một nửa gọi là chương 璋. Kinh Thi có câu: Nãi sinh nam tử, tái lộng chi chương 乃生男子載弄之璋 bèn đẻ con trai, cho chơi ngọc chương. Vì thế mừng ai đẻ con trai thì gọi là lộng chương chi hỉ 弄璋之喜. -璉 lián liễn① Cái bát đựng xôi cúng ở tôn miếu đời xưa. -璈 áo ngao① Một đồ âm nhạc ngày xưa. -璇 xuán tuyền① Một thứ ngọc đẹp, có khi viết là 琁 hay là 璿. -璆 qíu cầu① Ngọc cầu, một thứ ngọc đẹp dùng để làm khánh. ② Tiếng ngọc. -璅 suǒ toả① Tục dùng như chữ toả 瑣 hay 鎖. -璃 lí li① Lưu li 琉璃 một thứ ngọc quý ở Tây vực. -璀 cǔi thôi① Thôi xán 璀璨 ánh sáng ngọc. -瑾 jǐn cấn① Một thứ ngọc đẹp. -瑽 cōng xung① Tranh xung 琤瑽 tiếng đeo ngọc lảng xoảng. -瑴 jué giác① Cũng như chữ 玨. -瞋 chēn sân① Gắt giận, trợn mắt nhìn một cách cáu tức (lườm). Trang Tử 莊子: Xi hưu dạ toát tảo, sát hào mạt, trú xuất sân mục nhi bất kiến khưu sơn 鴟鵂夜撮蚤,察毫末;晝出,瞋目而不見丘山 (Thu thuỷ 秋水) cú vọ đêm rỉa chấy, nhìn rõ mảy lông, ban ngày ra, trố mắt mà nhìn không thấy gò núi. -瞇 mī mị① Hiếng mắt, díp mắt. ② Một vật gì vào mắt cũng gọi là mị. -瞌 kē khạp① Ngồi ngủ gật. -皚 ái ngai① Ngai ngai 皚皚 trắng bóng, sắc sương tuyết trắng (trắng phau phau). -獠 liáo lão, liêu① Một giống rợ ở phía tây nam. Một âm là liêu. Săn đêm. -獞 tóng đồng① Giống Ðồng, một giống mán. -獘 bì tệ① Ngã uỵch, té nhào. -獗 jué quyết, quệ① Thế giặc tung hoành gọi là xương quyết 猖獗. Tục quen đọc mà chữ quệ. -犛 lí mao, li① Mao ngưu 犛牛 một loài trâu đuôi rất dài, ngày xưa dùng làm ngù cờ. Cũng đọc là chữ li. -牖 yǒu dũ, dữu① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ. ② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu. -熲 jiǒng quýnh① Lửa sáng rực rỡ, có khi viết là 耿. -熱 rè nhiệt① Nóng. ② Nóng, sốt, như nhiệt trúng 熱中 nóng sốt cầu danh lợi, nhiệt tâm 熱心 sốt sắng, v.v. -熯 hàn hãn, nhiễn① Hơ lửa, sấy. ② Một âm là nhiễn. Kính. -熬 áo ngao① Rang khô. ② Cố nhịn, như ngao hình 熬刑 cố chịu hình. -熨 yùn uất, uý① Là phẳng, lấy bàn là là cho vải lụa phẳng gọi là uất. ② Một âm là uý. Chườm, lấy thuốc sao nóng chườm vào mình. -熠 yì dập, tập① Sáng láng, nhấp nhánh. Ta quen đọc là chữ tập. -熟 shú thục① Chín. ② Ðược mùa. ③ Kĩ càng, tinh tường, như thuần phục 純熟, thục tư 熟思 nghĩ kĩ, thục thị 熟視 coi tinh tường, v.v. ④ Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ 就熟路 tới con đường quen. -澄 chéng trừng① Lắng trong. ② Gạn. -澁 sè sáp① Tục dùng như chữ 澀. -澁 sè sáp① Tục dùng như chữ sáp 澀. -澀 sè sáp① Rít, ráp, cái gì không được trơn tru gọi là sáp. ② Chất sít. ③ Văn chương khó đọc cũng gọi là sáp. -潼 tóng đồng① Tử đồng 梓潼 sông Tử Ðồng. -潺 chán sàn① Sàn sàn 潺潺 nước chảy rì rì (lừ đừ). -潸 shān san① Sa nước mắt, chảy nước mắt. -潰 kùi hội① Vỡ ngang. Nước phá ngang bờ chắn mà chảy tóe vào gọi là hội, như hội đê 潰隄 vỡ đê. ② Tan lở, dân bỏ người cai trị trốn đi gọi là hội. ③ Vỡ lở, binh thua trận chạy tán loạn gọi là hội. ④ Nhọt sẩy vỡ mủ cũng gọi là hội. ⑤ Giận. -潯 xún tầm① Bến sông. ② Sông Tầm. ③ Tên đất, đất Cửu Giang 九江 gọi là Tầm. -潮 cháo triều① Nước thuỷ triều. ② Ướt át. ③ Ðúng giờ phát lên gọi là triều, như chứng sốt cứ đến trưa nổi cơn gọi là triều nhiệt 潮熱. -潭 tán đàm① Cái đầm, đầm nước sâu. ② Ðàm đàm 潭潭 thăm thẳm, tả cái vẻ cung điện sâu thăm thẳm. -潦 lǎo lạo, lao① Mưa ngập, ngập lụt, mưa quá gọi là thuỷ lạo 水潦. ② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường. ③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi. ④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả. -潤 rùn nhuận① Nhuần, thấm, thêm. ② Nhuận, nhuần nhã, phàm cái gì không khô ráo đều gọi là nhuận. ③ Lấy của mà đền công cho người gọi là nhuận, như nhuận bút 潤筆 (xin văn xin chữ của người rồi lấy tiền mà tặng trả). ④ Nhuận sắc 潤色 tô điểm cho thêm văn vẻ, sửa lại văn tự cũng gọi là nhuận sắc. -潢 huáng hoàng① Cái ao. ② Thiên hoàng 天潢 dòng họ nhà vua. ③ Trang hoàng 裝潢 nhuộm giấy, thiếp sơn trên chữ trên bức vẽ cũng gọi là trang hoàng. -潟 xì tích① Ðất mặn, đất có chất muối. -潞 lù lộ① Sông Lộ. -潛 qián tiềm① Cất kín, giấu, giấu ở trong nước, ngoài không trông thấy gọi là tiềm, vì thế cái gì dấu kín không lộ gọi là thâm tiềm 深潛 hay là trầm tiềm 沉潛, dụng tâm vào tới cõi thâm gọi là tiềm tâm 潛心. ② Ở ẩn, khen cái đức hạnh của kẻ ẩn sĩ gọi là tiềm đức 潛德. ③ Ngầm, không cho người biết. ④ Tiềm long 潛龍 nói lúc thiên tử chưa lên ngôi. ⑤ Sông Tiềm, đất Tiềm. ⑥ Chỗ cá nương ở. -潘 pān phan① Nước vo gạo. ② Họ Phan. -潔 jié khiết① Thanh khiết. ② Giữ mình thanh bạch không thèm làm các sự phi nghĩa gọi là khiết. ③ Sửa trị. -潑 pō bát① Nước vọt ra, bắn ra ngoài. ② Hoạt bát 活潑 tự do hoạt động, nhanh nhẩu. ③ Ngang ngược, hung tợn. -潁 yǐng toánh, dĩnh① Sông Toánh. Ta quen đọc là chữ dĩnh. -漿 jiāng tương① Nước uống, thứ gì uống được đều gọi là tương. ② Nước gạo. -氂 máo li① Ðuôi con trâu li. ② Lông cứng mà cong cũng gọi là li. ③ Cùng một nghĩa với chữ li 釐. ④ Ðuôi ngựa. ⑤ Lông dài. -毿 sān tam① Lông dài (thườn thượt). -毆 ōu ẩu① Ðánh, lấy gậy đánh đập gọi là ẩu. -欺 qī khi① Dối lừa, lừa mình, tự lừa dối mình gọi là tự khi 自欺. ② Lấn, bị người ta lấn gọi là khi phụ 欺負. -欹 yī y① Cũng như chữ y 猗. -椗 dìng đính① Cũng như chữ đính 碇. -椓 zhuó trạc① Ðánh, đập, nện. ② Hình cắt dái, vì thế nên hoạn quan gọi là trạc. -椒 jiāo tiêu① Cây tiêu, hạt nó gọi là hạt tiêu, dùng làm đồ gia vị. Kinh Thi có câu: Tiêu liêu chi thực, phồn diễn doanh thăng 椒聊之實,蕃衍盈升 quả cây tiêu liêu, núc nỉu đầy thưng, vì thế mới dùng làm tiếng để khen người nhiều con cháu. Ðời xưa cứ năm mới thì uống rượu hạt tiêu gọi là tiêu bàn 椒盤, cung cấm dùng hạt tiêu trát vào tường vách cho thơm và ấm, lại được tốt lành. Ðời nhà Hán gọi hoàng hậu là tiêu phòng 椒房, đời sau gọi họ nhà vua là tiêu phòng chi thân 椒房之親 đều là ý ấy cả. Thứ mọc ở các nước ngoài gọi là hồ tiêu 胡椒. ② Ðỉnh núi. -椐 jū cư, cử① Cây cư, một tên là cây linh thọ 靈壽 gỗ dùng làm gậy chống, gọi là linh thọ trượng 靈壽丈. ② Một âm là cử. Cây cử, cũng như chữ cử 櫸. -椏 yā nha① Chạc cây. -椎 zhūi chuy① Nện, đánh. ② Cái vồ. ③ Chậm chạp, ngu độn gọi là chuy độn 椎鈍. -植 zhí thực, trĩ① Các loài có rễ, như thực vật 植物 các cây cỏ. ② Giồng (trồng), như chủng thực 種植 giồng giọt (trồng tỉa). ③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân 植其杖而芸 cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng. ④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực 培植. ⑤ Cái dõi cửa. ⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm. ⑦ Chức coi xét. -椉 chéng thừa① Nguyên là chữ thừa 乘. -椇 jǔ củ① Cây củ, quả ngọt như mật, nên cũng gọi là cây mộc mật 木密. -椅 yǐ y, ỷ① Cây y. ② Một âm là ỷ. Cái ghế dựa. -椁 guǒ quách① Cái quách, để bọc ngoài áo quan. Có khi viết là quách 槨. -椀 wǎn oản① Cái bát nhỏ, cùng một nghĩa với chữ oản 盌. Tục quen viết là oản 碗. -棼 fén phần① Cái xà ngắn. ② Rối beng. ③ Vải gai, vải bông. ④ Rậm rạp. -棺 guān quan, quán① Cái áo quan. ② Một âm là quán. Liệm xác bỏ vào áo quan. -棹 zhuō trạo, trác① Cái mái chèo, như quy trạo 歸棹 quay thuyền về. ② Một âm là trác. Cái đẳng. Cũng như chữ trác 桌. -棵 kē khoã① Một cây, một gốc. -棧 zhàn sạn, xiễn, trăn, chăn① Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo 棧道. Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo. ② Nhà quán để xếp hàng hoá và cho khách trọ gọi là sạn, như hoá sạn 貨棧 kho chứa, khách sạn 客棧 quán trọ. ③ Xe bằng tre. ④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn. ⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ. ⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều. -棣 dì lệ, đại, thế① Cây thương lệ 常棣, cây đường lệ 唐棣. ② Em, cùng nghĩa như chữ đệ 弟. Kinh Thi có thơ Thường lệ nói anh em ăn uống vui vầy, vì thế tục mượn làm chữ đệ. ③ Một âm là đại. Chỉnh tề, tả cái vẻ khuôn phép. ④ Lại một âm là thế. Thông suốt. -棠 táng đường① Cây đường, có hai thứ trắng và đỏ, thứ đỏ dắn mà dẻo, đời xưa dùng đóng can cung, thứ trắng có quả ăn được. Kinh Thi có câu: Tế phế cam đường 蔽芾甘棠 rườm rà cây cam đường, nói chỗ ông Triệu Bá 召伯 xử kiện cho dân, người sau lưu làm chỗ ghi nhớ. Nay gọi cái ân trạch của quan địa phương lưu lại là cam đường 甘棠, là triệu đường 召棠 là bởi cớ đó. ② Cây sa đường 沙棠 gỗ dùng để đóng thuyền. -棟 dòng đống① Nóc mái, nóc là một cái cần nhất của một cái nhà, nên một cái nhà cũng gọi là nhất đống 一棟. Vật gì nhiều lắm gọi là hãn ngưu sung đống 汗牛充棟 (mồ hôi trâu rui trên nóc). ② Người có tài gánh vác được việc quan trọng lớn cho nước (như tể tướng) gọi là đống lương 棟梁. -棚 péng bằng① Gác, nhà rạp. ② Phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một bằng 棚. -棘 jí cức① Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức 荊棘, như kinh thiên cức địa 荊天棘地 trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ 棘手. Ðời Ngũ Ðại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi 棘圍. ② Ngày xưa gọi là ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘, vì thế đời sau mới gọi các quan to là cức, như cức khanh 棘卿, cức thự 棘署 dinh quan khanh, v.v. ③ Kíp, Kinh Thi có câu: Khổng cức thả đãi 孔棘且殆 rất kíp và nguy, vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân 棘人. -棗 zǎo tảo① Cây táo. -棖 chéng tranh, trành① Cái bậc cửa. ② Cùng nghĩa với chữ tranh 橙. ③ Ðụng chạm. Cũng đọc là trành. -棒 bàng bổng① Cái gậy. ② Ðánh gậy. -棐 fěi phỉ① Giúp. ② Cây phỉ, cùng một nghĩa như chữ phỉ 榧. -棍 gùn côn① Cây côn. ② Kẻ vô lại gọi là côn đồ 棍徒, như đổ côn 賭棍 con bạc, tụng côn 訟棍 thầy cò, thầy kiện, v.v. ③ Cái côn, cái gậy. -棋 qí kì, kí① Cờ, một thứ trò chơi, hai bên bày quân đánh nhau, như thể đánh trận, ngày xưa gọi là tượng hí 象戲. ② Một âm là kí. Cỗi rễ. -棉 mián miên① Cây bông, thứ mọc như cỏ gọi là thảo miên 草棉 quả to như quả đào, chín thì nứt sợi bông ra, người ta dùng guồng kéo ra, xe làm sợi để dệt vải, thứ như thân cây gọi là mộc miên 木棉 cao bảy tám trượng, mùa xuân nở hoa kết quả, trong quả có bông, dùng làm chăn đệm được. -無 wú vô, mô① Không. ② Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ. ③ Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu. ④ Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa. ⑤ Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ. -焠 cùi thối① Ðốt. ② Cùng nghĩa với chữ thối 淬. -焜 kūn hỗn, côn① Hỗn diệu 焜耀 rực rỡ, chói lói. Cũng viết là hỗn diệu 焜燿. Có khi đọc là chữ côn. -焚 fén phần, phẫn① Ðốt, như phần hương 焚香 đốt hương. ② Một âm là phẫn. Cùng nghĩa với chữ phẫn 僨. -焙 bèi bồi① Bồi, sấy, hơ lửa. -期 qī kì, ki① Kì hẹn, như khiên kì 愆期 sai hẹn. ② Ắt thế, mong mỏi, như kì vọng 期望 mong hẹn cho phải thành. ③ Kì di 期頤 trăm tuổi. ④ Một âm là ki. Một năm. ⑤ Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là ki phục 期服. ⑥ Dùng làm tiếng trợ từ, như thật duy hà ki 實維何期 thực ở vào đâu? -朞 jī ki① Suốt một năm cữ. -朝 zhāo triêu, triều① Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong gọi là chung triêu 終朝, một ngày cũng gọi là nhất triêu 一朝. ② Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc, như triều đình 朝廷. ③ Chầu, bầy tôi vào hầu vua gọi là chầu, vào hầu kẻ tôn quý, xưa cũng gọi là chầu. ④ Triều đại, tên gọi về thời đại của nước quân chủ, như Hán triều 漢朝 triều nhà Hán. -最 zùi tối① Rất, như tối hảo 最好 rất tốt. ② Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, tối 最 và điến 殿. Ðiến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi. ③ Cùng tột, dùng làm trợ từ. -替 tì thế① Bỏ. ② Thay. ③ Xuy. -曾 céng tằng① Từng, như vị tằng 未曾 chưa từng. ② Bèn, như tằng thị dĩ vi hiếu hồ 曾是以為孝乎 bèn lấy thế làm hiếu ư! ③ Chồng chập (gấp lên) như bố sinh ra ông mình gọi là tằng tổ 曾祖 con của cháu mình gọi là tằng tôn 曾孫, v.v. ④ Cùng nghĩa với chữ tằng 層. -智 zhì trí① Khôn, trái với chữ ngu 愚, hiểu thấu sự lí gọi là trí, nhiều mưu kế tài khéo cũng gọi là trí. -晷 gǔi quỹ① Bóng mặt trời. ② Dùng cái nêu đo bóng mặt trời, nay gọi cái đồ đo bóng mặt trời để định giờ khắc là nhật quỹ 日晷. -晶 jīng tinh① Trong suốt, vật gì có chất sáng suốt bên nọ sang bên kia gọi là tinh oánh 晶瑩. ② Thuỷ tinh, là một thứ đá sáng suốt như ngọc. Chất mỏ kết hợp lại thành hạt gọi là kết tinh 結晶. -晴 qíng tình① Tạnh, lúc không mưa gọi là tình. -晳 xì triết, chế① Sáng suốt, cũng như chữ triết 哲. ② Một âm là chế. Sao sáng, sao sáng lấp lánh. -晰 xī tích① Sáng, rõ ràng. -景 jǐng cảnh① Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ đẹp thú đều gọi là cảnh, như phong cảnh 風景, cảnh vật 景物, v.v. ② Cảnh ngộ, quang cảnh. ③ Hâm mộ, tưởng vọng người nào gọi là cảnh ngưỡng 景仰. ④ To lớn, như dĩ giới cảnh phúc 以介景福 lấy giúp phúc lớn. -旤 huò hoạ① Cũng như chữ hoạ 禍. -旣 jì kí① Ðã, như kí vãng bất gián 旣往不諫 sự đã qua không can nữa. ② Ðã xong, như ẩm thực kí tất 飲食旣必 ăn uống đã xong. Mặt trời bị ăn hết cũng gọi là kí. -旒 líu lưu① Lèo cờ. ② Miện lưu 冕旒 tua mũ miện. -旐 zhào triệu① Cờ triệu, thứ cờ thêu con rắn, con rùa. -斯 sī tư① Ghẽ ra, tách rời ra. ② Ấy, như tư nhân 斯人 người ấy. ③ Thì, bèn, như thanh tư trạc anh 清斯濯纓 trong thì giặt lèo mũ. ④ Trắng. -斮 zhuó trác① Chém. ② Vót, đẽo. -斝 jiǎ giả① Cái chén ngọc. -斒 bān ban① Ban lan 斒斕 sặc sỡ. -斑 bān ban① Lang tổ. -斐 fěi phỉ① Văn vẻ, như phỉ nhiên thành chương 斐然成章 văn vẻ rõ rệt. -斌 bīn bân① Lịch thiệp, không văn hoa quá không mộc mạc quá gọi là bân. -敪 duó xuyết① Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc. -敦 dūn đôn, đôi, đối, độn① Hậu, như đôn đốc 敦篤 đôn đốc, đôn mục 敦睦 dốc một niềm hoà mục, v.v. ② Một âm là đôi. Bức bách, thúc dục. ③ Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa. ④ Một âm nữa là độn. Hỗn độn 渾敦 u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn 屯, chữ độn 頓. -散 sàn tán, tản① Tan, như vân tán 雲散 mây tan. ② Buông, phóng ra, như thí tán 施散 phóng ra cho người. ③ Giãn ra, như tán muộn 散悶 giãn sự buồn, giải buồn. ④ Một âm là tản. Rời rạc, như tản mạn vô kỉ 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì. ② Nhàn rỗi, như tản nhân 散人 người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là su tản 樗散. ⑤ Tên khúc đàn, như Quảng Lăng tản 廣陵散 khúc Quảng Lăng. ④ Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản. -敢 gǎn cảm① Tiến lên, như dũng cảm 勇敢 mạnh bạo tiến lên. ② Bạo dạn, như cảm tác cảm vi 敢作敢為 bạo dạn mà làm không e sợ chi. ③ Dám, như yên cảm cố từ 焉敢固辭 sao dám cố từ. -敞 chǎng sưởng① Mở, tỏ rõ, như khoan sưởng 寬敞 rộng rãi. ② Sàn cao mà bằng. -攲 qī khi① Nghiêng lệch. -揸 zhā tra① Nặn, nhúm lấy. Bút to gọi là tra bút 揸筆. -揶 yé gia① Gia du 揶揄 trêu ghẹo, chòng ghẹo. -援 yuán viên, viện① Vin, như viên lệ 援例 vin lệ cũ. ② Kéo, dắt, như thiên hạ nịch, viên chi dĩ đạo 天下溺援之以道 thiên hạ chìm đắm, phải lấy đạo mà kéo dắt lên. ③ Một âm là viện. Cứu giúp, như viện binh 援兵 binh đến cứu giúp. -揲 shé thiệt, điệp① Ðếm cỏ thi (cầm mà đếm). ② Một âm là điệp. Xếp gấp. -揮 hūi huy① Rung động, lay động, như huy đao 揮刀 khoa đao, huy hào 揮毫 quẫy bút, v.v. ② Tan ra, như huy hoắc 揮霍 phung phá, phát huy 發揮 làm cho rõ rệt ra. -揭 jiē yết① Giơ cao, dựng lên. Như yết can khởi sự 揭竿起事 dựng cờ nổi lên. ② Bảo cho rõ, như yết thị 揭示. ③ Tỏ lộ, phơi ra. ④ Gánh, vác. ⑤ Tiêu chuẩn (làm mẫu mực). -揪 jīu thu① Níu, xoắn lại. -揩 kāi khai, giai① Lau, chùi. Ta quen đọc là chữ giai. -揣 chuǎi suỷ, tuy, đoàn① Lường, đo chiều cao gọi là suỷ. Phàm những sự cân nhắc đo đắn đều gọi là suỷ. ② Thăm dò. ③ Một âm là tuy. Bẻ, vò cho nát ra. ④ Một âm nữa là đoàn. Ðọng lại, châu lại. -揢 kè khách① Chẹn chặt, nắm chặt. ② Một âm là kha. Chẹn cổ nguời (bóp cổ). -握 wò ác① Cầm, nắm. ② Nắm tay lại. ③ Cầm lấy. ④ Cùng nghĩa với chữ ác 幄. -揠 yà yết, yển① Nhổ lên, ta quen đọc là yển. -揜 yǎn yểm① Giật lấy. ② Chùm, che đậy. ③ Cướp. ④ Khốn đốn, ngặt nghèo. -換 huàn hoán① Ðổi, cải. ② Thay đổi. ③ Xấc xược. -揚 yáng dương① Giơ lên, bốc lên, như thuỷ chi dương ba 水之揚波 nước chưng gợn sóng, phong chi dương trần 風之揚塵 gió chưng bốc bụi lên, v.v. ② Khen, như xưng dương 稱揚 khen ngợi, du dương 揄揚 tấm tắc khen hoài (gặp ai cũng nói điều hay của người). -揗 shǔn tuần① Vỗ về, yên ủi. Phàm lấy ơn vỗ về người, hay chia buồn cho người đều gọi là tuần. -揖 yī ấp① Vái chào. ② Co lấy, hứng lấy. ③ Từ, nhường. -揕 zhèn chấm① Ðâm, đánh. -揔 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. -插 chā sáp, tráp① Cắm vào, lách vào. ② Trồng, cấy. ③ Cái mai, cũng đọc là chữ tráp. -提 tí đề, thì, để① Nâng lên, nâng đỡ, phàm dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên đều gọi là đề, đề huề 提攜 dắt díu, đề bạt 提拔 cất nhắc, v.v. ② Kéo dậy, như đề tê 提撕 xách dậy, nhấc dậy. ③ Quan đề, như đề đốc 提督 quan đề đốc, đề tiêu 提標 lính dưới dinh quan đề đốc, v.v. ④ Bày ra, kể ra, như trùng đề 重提 nhắc lại sự cũ, bất đề 不提 chẳng nhắc lại nữa. ⑤ Một âm là thì. Ðàn chim xum họp. ⑥ Một âm nữa là để. Dứt ra, ném vào. -描 miáo miêu① Phỏng vẽ, miêu tả, nghĩa là trông bức vẽ nào hay chữ nào mà vẽ phỏng ra, viết phỏng ra cho giống vậy. Cái ván trẻ con viết dạm (tô lại) cũng gọi là miêu hồng 描紅. -揎 xuān tuyên① Xắn tay áo, như tuyên duệ lộ ti 揎袂露臂 xắn áo lộ cánh tay ra. -揉 róu nhu, nhụ① Thuận. ② Uốn nắn, gỗ mềm có thể uốn thẳng uốn cong được gọi là nhu mộc 揉木, có khi đọc là chữ nhụ. ③ Lẫn lộn. -揆 kúi quỹ① Ðo, lường, như bách quỹ 百揆 toan lường trăm việc, là cái chức của quan tể tướng, vì thế đời sau mới gọi quan thể tướng là thủ quỹ 首揆, hay hiệp quỹ 協揆 vậy. ② Ðạo, như kì quỹ nhất dã 其揆一也 thửa đạo một vậy. -揄 yú du① Dắt, kéo. ② Du dương 揄揚 khen lao. ③ Gia du 揶揄 trêu ghẹo, chế diễu. -揀 jiǎn giản, luyến① Kén chọn. Có khi đọc là chữ luyến. -掾 yuàn duyện① Chức quan phó, như thừa duyện 丞掾, duyện thuộc 掾屬 đều là chức quan giúp việc quan chánh cả. -掽 pèng bánh① Bánh khạp 掽搕 đánh, khua. -掣 chè xế, xiết① Kéo, như xế chửu 掣肘 kéo cánh tay (bó cánh), khiên xế 牽掣 kéo dắt nhau. ② Rút, như xế tiêm 掣籤 rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết. -掌 zhǎng chưởng① Lòng bàn tay, quyền ở trong tay gọi là chưởng ác chi trung 掌握之中. ② Chức giữ, như chưởng ấn 掌印 chức quan giữ ấn. ③ Bàn chân giống động vật cũng gọi là chưởng. ④ Vả. -棲 qī tê, thê① Ðậu, nghỉ, tê trì 棲遲 nghỉ ngơi, chỗ để nghỉ cũng gọi là tê. ② Cái giường, như nhị tẩu sử trị trẫm tê 二嫂使治朕棲 hai chị dâu khiến sửa giường ta. ③ Tê tê 棲棲 rầm rập, rộn rịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả. -棱 léng lăng① Cũng như chữ lăng 稜. -森 sēn sâm① Rậm rạp, như sâm lâm 森林 rừng rậm, khí tượng ảm đạm gọi là tiêu sâm 蕭森 nghĩa là mờ mịt như ở trong rừng rậm không trông thấy bóng mặt trời vậy. ② Ðông đúc, như sâm lập 森立 đứng san sát. -棬 quān khuyên, quyền① Bát đĩa đan bằng mây (cái môi). ta quen đọc là chữ quyền. -棫 yù vực① Cây vực. -棨 qǐ khể, khải① Cái kích bọc lụa hay sơn đỏ. Các hàng vương công ngày xưa đi đâu có lính cầm kích bọc lụa hay sơn đỏ đi trước cho oai gọi là du kích 油戟 hay khể kích 棨戟. Nay ta gọi kẻ sang đến nhà là khể kích dao lâm 棨戟遙臨 là ý đó. Cũng đọc là chữ khải. -棄 qì khí① Quên, bỏ, như nhân khí ngã thủ 人棄我取 người bỏ ta lấy, thoá khí nhất thiết 唾棄一切 vứt bỏ hết thẩy. -棃 lí lê① Cây lê. ② Ðường Minh Hoàng có tài âm nhạc, chọn ba trăm con em nhà nghề vào dạy ở trong vườn lê, vì thế ngày nay mới gọi rạp hát tuồng là lê viên 棃園. Tục viết là 梨. ③ Giả. -扉 fēi phi① Cánh cửa, như đan phi 丹扉 cửa son (cửa nhà vua). Sài phi 柴扉 cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). Nguyễn Du 阮攸: Tà nhật yểm song phi 斜日掩窗扉 mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ. -普 pǔ phổ① Rộng, lớn, khắp, như giáo dục phổ cập 教育普及 dạy dỗ khắp cả dân gian. ② Nước Phổ, nước Phổ-lỗ-sĩ 普魯士 miền trung châu Âu (Prussia), gọi tắt là nước Phổ. -晬 zùi tối① Ðầy năm, con trẻ sinh được một năm gọi là chu tối 周晬. -晾 liàng lượng① Phơi gió, hong gió. -愧 kùi quý① Thẹn, tự lấy làm thẹn, gọi là quý. -愠 yùn uấn① Tục dùng như chữ uấn 慍. -愜 qiè khiếp, thiếp① Thích ý (thoả lòng). Tục quen đọc là thiếp. -愕 è ngạc① Hớt hải, kinh ngạc. Tả cái dáng sợ hãi cuống cuồng. -愔 yīn âm, am① Âm âm 愔愔 tươi tỉnh. Tả cái dáng yên ổn hoà nhã. ② Một âm là am. Lẳng lặng. -愒 kài khế, khái① Nghỉ. ② Một âm là khái. Tham. ③ Kíp, vội. -愎 bì phức① Ương ách, bướng, cứ tự ý làm càn không chịu nghe ai gọi là cương phức 剛愎. -愊 bì phức① Chí thành thực, dốc một chí. Khổn phức vô hoa 悃愊無華 thực thà không phù hoa. -愉 yú du, thâu① Vui vẻ. Nét mặt hoà nhã vui vẻ gọi là du sắc 愉色. ② Một âm là thâu. Cẩu thả, tạm bợ. -愀 qiǎo thiểu, sậu① Xỉu mặt, như thiểu nhiên bất lạc 愀然不樂 xỉu mặt không vui. Có khi đọc là sậu. -惻 cè trắc① Xót xa, bùi ngùi. Như trắc nhiên bất lạc 惻然不樂 bùi ngùi không vui. ② Thương xót. Trong lòng thương xót không nỡ làm khổ ai hay trông thấy sự khổ của người khác gọi là trắc ẩn 惻隱. -惺 xīng tinh① Tỉnh táo, yên lặng mà vẫn sáng suốt gọi là tinh. ② Lặng, tỏ ngộ. -惸 qióng quỳnh① Lo. Không có anh em nào cũng gọi là quỳnh (trơ trọi). -惶 huáng hoàng① Sợ hãi. Như vô nhâm hoàng tủng 無任惶悚 sợ hãi khôn xiết. -惴 zhùi chuý① Lo sợ. -惲 yùn uẩn① Tên người, họ Uẩn. -惱 nǎo não① Não, buồn bực, như áo não 懊惱 áo não, trong lòng tấm tức không yên. -惰 duò noạ① Lười biếng. ② Hình dáng uể oải. -惪 dé đức① Vốn là chữ đức 德. -惦 diàn điếm① Nhớ lắm. -惥 yǒng dũng① Khuyên. Xem chữ dũng 慂. -惢 rǔi nhị① Vốn là chữ 蕊. -惡 è ác, ố, ô① Ác. ② Xấu. Như ác tướng 惡相 tướng xấu, ác thanh 惡聲 tiếng xấu, v.v. ③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố 可惡 đáng ghét. ④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm 羞惡之心 chưng lòng hổ thẹn. ⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy? -惚 hū hốt① Hoảng hốt 恍惚 thấy không đích xác. -惑 huò hoặc① Ngờ lạ, như trí giả bất hoặc 智者不惑 kẻ khôn không có điều ngờ lạ. ② Mê, như cổ hoặc 蠱惑 lấy lời nói hay sự gì làm mê hoặc lòng người. Nhà Phật cho chúng sinh đối với hết thảy mọi pháp, không hiểu rõ rằng tự tình nguyên là không, mới sinh ra chấp chước sằng, mê mất đạo chính mà bị luân hồi mãi. Có hai sự mê hoặc lớn: 1) Kiến hoặc, nghĩa là kiến thức mê lầm, như đời là vô thường lại nhận là có thường, thế là kiến hoặc 見惑, 2) Tư hoặc như mắt thấy sắc nghĩ mê say đắm sắc, tai nghe tiếng nghĩ say mê tiếng, không biết sắc với tiếng đều là vọng cả, thế là tư hoặc 思惑. -惎 jì kị① Ðộc hại. ② Dạy bảo. -惄 nì nịch① Cồn ruột (có ý đói). ② Lo nghĩ. -悶 mèn muộn① Buồn bực. -惠 hùi huệ① Nhân ái, như kì dưỡng dân dã huệ 其養民也惠 thửa nuôi dân vậy có lòng nhân ái. ② Ơn cho. Như huệ hàm 惠函 ơn cho phong thư. ③ Cái giáo ba cạnh. ④ Thông dụng như chữ huệ 慧. -循 xún tuần① Noi, tuân theo. Như tuần pháp 循法 noi theo phép, tuần lí 循理 noi lẽ. Quan lại thuần lương gọi là tuần lại 循吏. ② Men. Như tuần tường nhi tẩu 循牆而走 men tường mà chạy. ③ Cũng như chữ tuần 巡, như tuần hành 循行 đi tuần. ④ Nhân tuần, rụt rè không dám làm gì gọi là nhân tuần. ⑤ Vỗ. Như phụ tuân 拊循 vỗ về. ⑥ Dần dần. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo bảo,theo thứ tự mà tiến lên. -復 fù phục, phúc① Lại. Ðã đi rồi trở lại gọi là phục. ② Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v. ③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. ④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc. ⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆. -徨 huáng hoàng① Bàng hoàng 彷徨 bàng hoàng, ý không yên định. -徧 biàn biến① Khắp cả. -御 yù ngự, nhạ① Kẻ cầm cương xe. ② Cai trị tất cả. Vua cai trị cả thiên hạ gọi là lâm ngự 臨御 vì thế vua tới ở đâu cũng gọi là ngự cả. ③ Hầu, như ngự sử 御史 chức quan ở gần vua giữ việc can ngăn vua, các nàng hầu cũng gọi là nữ ngự 女御. ④ Phàm các thứ gì của vua làm ra đều gọi là ngự cả. Như ngự thư 御書 chữ vua viết, ngự chế 御製 bài văn của vua làm ra. ⑤ Ngăn, cũng như chữ ngữ 禦. ⑥ Một âm là nhạ. Ðón, như bách lạng nhạ chi 百兩御之 trăm cỗ xe cùng đón đấy. -彭 péng bành, bang, bàng① Họ Bành, tên đất. ② Một âm là bang. Như bang bang 彭彭 lúc nhúc, chen chúc. ③ Lực lưỡng, tả cái dáng mạnh thịnh. ④ Lại một âm là bàng. Như bàng hanh 彭亨 ràn rụa, đầy rẫy. -弻 bì bật① Lấy cho ngay, cái đồ để lấy cung cho ngay. ② Giúp đỡ. Thường gọi quan Tể-tướng là phụ bật 輔弻 hay nguyên bật 元弻 nghĩa là người giúp đỡ vua vậy. Cũng viết 弼. -强 qiáng cường① Mạnh, cũng như chữ cường 彊. ② Con mọt thóc gạo. ③ Tục dùng như chữ cường 強 -廄 jìu cứu① Tục dùng như chữ cứu 廏. -廂 xiāng sương① Cái trái nhà, hai gian nhỏ ở hai đầu nhà gọi là sương. ② Phường sương 坊廂 một tên riêng để chia rành từng khu đất, ở trong thành gọi là phường sương, ở trong làng gọi là hương đồ 鄉圖. -廁 cè xí, trắc① Cái chồ, chuồng xí. ② Khoảng, chỗ đặt mình vào khoảng đó gọi là xí túc 廁足 nghĩa là xen chân mình vào khoảng đó. ③ Cạnh giường. ④ Bờ cao bên nước. ⑤ Một âm là trắc. Bên cạnh. Trắc túc 廁足 ghé chân vào. -幅 fú phúc, bức① Bức, một tiếng dùng để đo vải lụa. Như kỉ phúc 幾幅 mấy bức? ② Sửa sang, như tu sức biên phúc 修飾邊幅 sửa sang diêm dúa như tấm lụa phải chải chuốt hai bên mép. ③ Một âm là bức. Lấy lụa quần chéo từ chân đến gối như sa-cạp vậy. Ta quen đọc là chữ bức cả. -幄 wò ác① Cái màn, màn đủ cả trên, dưới, bốn mặt gọi là ác. -幃 wéi vi① Cái trướng đơn. Phòng vi 房幃 nói chỗ kín trong buồng the. ② Cái túi thơm. -幀 zhèng tránh① Bức tranh, một bức vẽ gọi là nhất tránh 一幀. -帽 mào mạo① Cái mũ, các thứ dùng để đội đầu đều gọi là mạo. -巽 xùn tốn① Quẻ tốn, là một quẻ trong bát quái 八卦 nghĩa là nhún thuận. ② Nhường, cùng nghĩa với chữ tốn 孫. -悲 bēi bi① Ðau, khóc không có nước mắt gọi là bi. ② Thương xót, đạo Phật lấy từ bi làm tôn chỉ, nghĩa là thương xót chúng sinh mà ra tay tế độ. -幾 jǐ ki, kỉ, kí① Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki 知幾 biết cơ từ lúc mới có. ② Sẽ tới, gần, như thứ ki 庶幾 ngõ hầu, ki cập 幾及 hầu kịp, v.v. ③ Hẹn. ④ Xét. ⑤ Nguy. ⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà 幾何 mấy hử? bao nhiêu hử? ⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí 覬. -嵕 zōng tông① Cửu tông 九嵕 núi Cửu-tông. -嵒 yán nham① Cũng như chữ nham 巖. -嵐 lán lam① Khí núi, khí núi bốc lên nghi ngút ẩm ướt gọi là lam khí 嵐氣. 2 Khả lam 岢嵐 tên núi, tên huyện. -嵎 yú ngu, ngung① Chỗ núi cong (góc núi), tựa chỗ hiểm mà giữ gọi là phụ ngu 負嵎. Ta quen đọc là chữ ngung. -嵌 qiàn khảm① Hõm vào. ② Tả cái dáng núi sâu. -嵋 méi mi① Nga mi 峨嵋 núi Nga-mi. -嵆 jī kê① Tên núi. ② Tên họ. -崽 zǎi tể① Con, tục gọi các bồi tây là tế tể 細崽. -崴 wēi uy① Hải sâm uy 海參崴 (Vladivostok) tên đất, là một cửa bể cốt yếu bên bể đông của nước Nga. -屠 tú đồ, chư① Mỗ, giết. Như đồ dương 屠羊 giết dê, đánh thành giết hết cả dân trong thành gọi là đồ thành 屠城. ② Kẻ giết loài vật bán gọi là đồ tể 屠宰, kẻ bán ruợu gọi là đồ cô 屠沽. ③ Một âm là chư. Hưu chư 休屠 tên hiệu vua nước Hung-nô. -尲 gān dam① Dam giới 尲尬 đi khập khễnh. Sự gì sinh lắm cái lôi thôi khó biện cho rành lẽ được, tục gọi là dam giới. -就 jìu tựu① Nên, sự đã nên gọi là sự tựu 事就. ② Tới, theo. Như khứ tựu 去就 bỏ tới. ③ Lời suy chắc, như tựu lịnh 就令 tới khiến. ④ Hay, như tựu dụng mệnh yên 就用命焉 hay dùng theo mệnh vậy. -尋 xún tầm① Tìm. ② Cái tầm, tám thước gọi là một tầm. ③ Vẫn, như vật tầm can qua 日尋干戈 ngày vẫn đánh nhau. ④ Bỗng, sắp, như tầm cập 尋及 sắp kịp, bạch phát xâm tầm 白髮侵尋 tóc đã bạc đầu, nghĩa là sắp già. ⑤ Lại, như tầm minh 尋盟 lại đính lời thề cũ. ⑥ Dùng, như tương tầm sư yên 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy. -尊 zūn tôn① Tôn trọng, như tôn trưởng 尊長 người tôn trưởng, tôn khách 尊客 khách quý, v.v. ② Kính, như tôn xứ 尊處 chỗ ngài ở, tôn phủ 尊府 phủ ngài, lệnh tôn 伶尊 cụ ông nhà ngài, v.v. ③ Cái chén, nay thông dụng chữ tôn 樽. ④ Một pho tượng thần hay Phật cũng gọi là nhất tôn 一尊. ⑤ Quan địa phương mình cũng gọi là tôn, như phủ tôn 府尊 quan phủ tôi. -寔 shí thật① Tục dùng như chữ thật 實. -寓 yù ngụ① Nhờ, như ngụ cư 寓居 ở nhờ. ② Nói bóng, như ngụ ngôn 寓言 nói truyện này mà ngụ ý ở truyện kia. ③ Ðể vào đấy, như ngụ mục 寓目 để mắt vào đấy. ④ Gửi tới, như ngụ thư 寓書 gửi thư tới. -寒 hán hàn① Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng 寒來暑往 rét lại nóng đi, mùa đông tất rét nên nói chữ hàn là biết ngay là nói về mùa đông. ② Lạnh, như hàn thực 寒食 ăn lạnh. ③ Cùng quẫn, như nhất hàn chí thử 一寒至此 cùng quẫn đến thế ư! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ 寒士, ai nghèo túng mùa rét cũng không đủ áo ấm, nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy. ④ Thôi, như hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề. ⑤ Run sợ, như hàn tâm 寒心 ghê lòng. -寐 mèi mị① Ngủ say. -富 fù phú① Giàu. ② Phàm cái gì thừa thãi đều gọi là phú, như niên phú 年富 tuổi khỏe, văn chương hoành phú 文章宏富 văn chương rộng rãi dồi dào. -媧 wā oa① Nữ oa 女媧 một vị vua đời xưa luyện đá vá trời. -媢 mào mạo① Mạo tật 媢嫉 ghen ghét. -媟 xiè tiết① Nhờn (nhàm nhỡ) yêu nhau không có lễ gọi là tiết. -媛 yuàn viện, viên① Con gái đẹp, có khi đọc là viên. -媚 mèi mị① Tươi đẹp. Con gái lấy nhan sắc làm cho người yêu dấu gọi là mị. Cảnh vật đẹp cũng gọi là mị, như xuân quang minh mị 春光明媚 bóng sáng mùa xuân sáng đẹp, cũng là noi cái ý ấy. ② Nịnh nọt, kẻ dưới nịnh hót người trên để hi đồ vinh hiển gọi là mị. ③ Yêu, thân gần. -媒 méi môi① Mối, mưu cho hai họ kết dâu gia với nhau gọi là môi. ② Nhân cái gì mà đến cũng gọi là môi, như môi giới 媒介 mối dắt. ③ Vì cái cớ gì gây nên vạ gọi là môi nghiệt 媒孽. -婺 wù vụ① Sao vụ nữ' 婺女. ② Tên đất. -婷 tíng đình① Phinh đình 娉婷 dáng đẹp, mặt đẹp. -奢 shē xa① Xa xỉ. ② Quá đối. Như xa vọng 奢望 mong mỏi thái quá. ③ Nhiều. -奡 ào ngạo① Khỏe, cứng, cứng cáp. Ngạo ngược. -奠 diàn điện① Ðịnh yên. ② Tiến cúng. ③ Ðặt để. -壻 xù tế① Chàng rể. Vợ gọi chồng cũng dùng chữ tế, như phu tế 夫壻 thầy nó. -壺 hú hồ① Cái hồ, cũng như cái nậm. ② Một thứ quả ăn, như quả bầu. -壹 yī nhất① Chuyên nhất. ② Một, cũng một nghĩa như chữ nhất 一, trong văn tự phải dùng chữ 壹 để cho khỏi chữa gian được. ③ Hợp, như thống nhất 統壹 họp cả làm một. ④ Bế tắc. -塢 wù ổ① Cũng như chữ 鄔. -堵 dǔ đổ① Cái tường ngăn, tường một trượng gọi là bản, năm bản gọi là đổ. ② Yên đổ 安堵 yên vững. ③ Phòng đổ 防堵 ngăn ngừa. -場 cháng tràng, trường① Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng. ② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng 會場 chỗ họp, hí tràng 戲場 chỗ làm trò, v.v. ③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng 開場, kết quả gọi là thu tràng 收場. -報 bào báo① Báo trả, thù đáp lại. ② Quả báo. ③ Bảo rõ, vì thế nên tờ nhật-trình gọi là báo chỉ 報紙, tin dây thép gọi là điện báo 電報, v.v. ④ Kẻ dưới dâm với người trên. ⑤ Vội vã. -堰 yàn yển① Ðập đất. Xem chữ đại 埭 ở trên. -堯 yáo nghiêu① Vua Nghiêu, một vị vua rất thánh hiền đời xưa. ② Cao. -堪 kān kham① Chịu được, như bất kham 不堪 chẳng chịu được. Có khi dùng như chữ khả 可, như kham dĩ cáo uý 堪以告慰 khá lấy nói cho yên ủi được. ② Kham nhẫn 堪忍 dịch nghĩa chữ Phạm là Sa-bà, tức là cõi đời ta ở đây, là cõi chịu nhịn được mọi sự khổ. -堦 jiē giai① Tục dùng như chữ giai 階. -堤 dī chỉ① Vốn là chữ đê 邸. Tục mượn làm chữ đê 隄. -堤 dī đê① Cái đê. ② Ðồ gốm dưới đít bằng phẳng gọi là đê. -堡 bǎo bảo① Bảo chướng 堡障 cái thành nhỏ, bờ luỹ trong làng đắp để phòng giặc cướp. -堠 hòu hậu① Cái ụ. Chỗ lính đóng đồn đắp một cái ụ bằng đất để dòm xem giặc ở đâu gọi là hậu. Ta gọi là cái sang, hình như cái lô-cốt. -堞 dié điệp① Cái tường ngắn trên thành. -堝 guō qua① Kham qua 坩堝 đồ gốm, cái nồi để nấu vàng bạc. -堙 yīn nhân① Lấp. ② Núi đất. -堍 tù miễn① Vệ cầu. -圌 chuán thùy① Tên núi ở tỉnh Giang-tô bên Tầu. -喻 yù dụ① Bảo rõ, như hãn thí nhi dụ 罕誓而喻 nghĩa là kẻ khéo dạy thì nói ít mà vẫn dễ hiểu. ② Ví dụ. -單 dān đan, thiền, thiện① Ðơn, đối lại với chữ phức 複 (kép), một cái gọi là đan. ② Cô đơn, như hình đan ảnh chích 形單影隻 hình đơn bóng lẻ, binh lực đan bạc 兵力單薄 sức binh đơn bạc, v.v. ③ Cái đơn, như danh đan 名單 cái đơn kê tên, lễ đan 禮單 cái đơn kê các lễ vật, v.v. ④ Một âm là thiền. Vua nước Hung-nô gọi là thiền vu 單于. ⑤ Lại một âm là thiện. Như thiện phụ 單父 huyện Thiện-phụ. -喭 yàn ngạn① Thô tục quê mùa. Luận-ngữ có câu: Do dã ngạn 由也喭 người Do vậy quê mùa. -喬 qiáo kiều① Cao, như kiều mộc 喬木 cây cao. Kinh thi nói: xuất tự u cốc, thiên vu kiều mộc 出自幽谷遷于喬木 từ hang tối ra, thiên lên cây cao, ý nói chim nó còn biết chọn chỗ cao, huống chi người, nay dùng hai chữ kiều thiên 喬遷để tỏ ý lên chốn cao thượng sáng láng, là nói theo cái ý này vậy. ② Giả, như kiều trang 喬妝 ăn mặc giả lốt. ③ Cái móc trên cái dáo. ④ Cùng nghĩa với chữ kiêu 驕. -喫 chī khiết① Ăn uống. ② Nhận vào, như chịu thiệt gọi là khiết khuy 喫虧, gắng sức không rời là khiết khẩn 喫緊, v.v. -喪 sāng tang, táng① Lễ tang, như cư tang 居喪 để tang, điếu tang 弔喪 viếng kẻ chết, v.v. ② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v. -喨 liàng lượng① Liệu lượng 嘹喨 véo von. Tiếng trong mà đi xa. -喧 xuān huyên① Dức lác. -喤 huáng hoàng① Hoàng hoàng 喤喤 oang oang. Tiếng to mà có vẻ vui hoà. -喟 kùi vị① Bùi ngùi. -喞 jī tức① Tức tức 喞喞 ti tỉ. ② Tiếng than thở. ③ Tiếng sâu rên rỉ. -喝 hē hát, ới① Quát mắng. ② Uống, như hát tửu 喝酒 uống rượu. ③ Một âm là ới. Tiếng thâm u mà không rõ. -喜 xǐ hỉ, hí① Mừng. ② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ. ③ Một âm là hí. Thích. -喚 huàn hoán① Kêu, gọi. -喙 hùi uế① Miệng. ② Bàn nói. ③ Thở ngắn hơi (vì chạy nhọc thở ngắn hơi). -喘 chuǎn suyễn① Thở gằn, khí bực tức thở mau quá độ. Ta gọi là bệnh suyễn. -喔 ō ác① Ác ác 喔喔 tiếng gà gáy eo óc. -喒 zán tàm, gia① Ta. Về phương bắc kêu là chữ gia, như gia môn 喒門 chúng ta. -喑 yīn âm, ấm① Câm, mất tiếng. ② Một âm là ấm cất tiếng gọi. -喏 rě nhạ① Kính. Tục gọi sự vái chào người là xướng nhạ 唱喏. -喎 wāi oa① Méo miệng, như khẩu nhãn oa tà 口眼喎斜 mồm mắt méo lệch. -喋 dié điệp① Ðiệp điệp 喋喋 nói lem lém. ② Thiệp điệp 唼喋 tả cái dáng đàn le đàn nhạn nó cùng mò ăn. -喊 hǎn hảm① Hô, quát tháo. -喉 hóu hầu① Cổ họng hơi. -喈 jiē dê① Tiếng vui vẻ, như cổ chung dê dê 鼔鍾喈喈 chuông trống vui hoà (nhịp nhàng). -喇 lǎ lạt① Lạt bá 喇叭 cái loa. ② Lạt ma 喇嘛 hiệu riêng của nhà sư ở Tây-tạng. -喆 zhé đề① Cổ văn là chữ triết 哲. -善 shàn thiện, thiến① Thiện, lành, đối lại với chữ ác 惡. ② Khéo, như thiện thư 善書 viết khéo. ③ Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện. ④ Giao hiếu. -喃 nán nam① Nam nam 喃喃 tiếng nói lầm rầm. -喂 wèi uỷ① Sợ. Tục dùng lầm như chữ 餵. -喁 yóng ngung, vu, ngu① Môi cá dẩu lên. Vì thế nên mọi người cùng trông mong mến nhớ gọi là ngung ngung 喁喁. Cũng đọc là vu 于. ② Một âm là ngu. Tiếng nhịp (tiếng ứng nhịp lại). -喀 kā khách① Khách khách 喀喀 tiếng nôn ọe. -啾 jīu thu① Thu thu 啾啾 tiếng kêu ti tỉ. -叅 cān tham① Cũng như chữ 參. -厫 áo ngao① Cũng như chữ 廒. -厩 jìu cứu① Cũng như chữ 廄. -厦 shà hạ① Cũng như chữ 廈. -厥 jué quyết① Thửa. ② Phát quyết, khí nghịch lên chân tay đã lạnh gọi là quyết. -厤 lì lịch① Cũng như chữ 曆. -卿 qīng khanh① Quan khanh. Ngày xưa có quan chánh khanh 正卿, quan thiếu khanh 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh 國務卿. ③ Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh. -博 bó bác① Rộng. ② Thông suốt, như uyên bác 淵博 nghe thấy nhiều lắm. ③ Ðánh bạc. ④ Lấy, như dĩ bác nhất tiếu 以博一笑 để lấy một tiếng cười. -募 mù mộ① Tìm rộng ra. Treo một cái bảng nói rõ cách thức của mình muốn kén để cho người ta đến ứng nhận gọi là mộ, như mộ binh 募兵 mộ lính. ② Xin, như mộ hoá 募化 thầy tu đi xin ăn, mộ quyên 募捐 quyên tiền gạo phát chẩn. -勞 láo lao① Nhọc, như lao lực 勞力 nhọc nhằn. ② Công lao, như huân lao 勳勞 công lao. ③ Một âm là lạo. Yên ủi. -勝 shèng thắng, thăng① Ðược, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng 百戰百勝 trăm trận đánh được cả trăm. ② Hơn, như danh thắng 名勝, thắng cảnh 勝景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn 勝義根 tức là cái của năm căn 五根, mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế 勝義諦 có bốn thứ: (1) Thế gian thắng nghĩa 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư xằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Ðạo lí thắng nghĩa 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa 勝義勝義 tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu. ③ Ðồ trang sức trên đầu. Ðời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花勝. Ðàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春勝, phương thắng 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy. ④ Tiếng nói đối với bên đã mất rồi, như thắng quốc 勝國 nước đánh được nước kia. ⑤ Một âm là thăng. Chịu hay, như thăng nhậm 勝任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱不勝衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết. -勛 xūn huân① Cũng như chữ 勳. -匐 fú bặc① Bồ bặc 匍匐 bò lổm ngổm. Xem chữ bổ 匍 ở trên. -匏 páo bào① Quả bầu. Sách Luận-ngữ nói: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực 吾豈匏瓜也哉焉能繫而不食 Ta hà phải là quả bầu đâu! Sao hay treo mà ăn không được. Tục gọi kẻ sĩ không được dùng làm quan là bào hệ 匏繫 nghĩa là để hơ hão thôi, không có dùng làm gì. ② Tiếng bầu, một thứ tiếng trong bát âm. -創 chuàng sang, sáng① Bị thương đau, như trọng sang 重創 bị thương nặng. ② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo 創造 mới làm nên, khai sáng 開創 mới mở mang gây dựng lên. -剴 kǎi cai, cái① Thiết, như cai thiết 剴切 đích đáng, nói đúng sự đúng lí lắm. Một âm là cái. -割 gē cát① Cắt đứt. ② Chia, như âm dương cát hôn hiểu 陰陽割昏曉 âm dương chia sớm tối. ③ Tổn hại, như thang thang hồng thuỷ phương cát 湯湯洪水方割 mông mênh nước lụt đang làm hại. -剰 shèng thừa① Thừa, như sở thặng vô kỉ 所剰無幾 thửa thừa không mấy. -凳 dèng đắng① Cái ghế ngồi. -凱 kǎi khải① Vui hoà, như khải phong 凱風 gió nam, khải toàn 凱旋đánh được trận về. ② Người thiện, người giỏi. -凔 cāng sương, sảng① Rét, cũng có khi dùng chữ thương 滄. Cũng đọc là chữ sảng. -凓 lì lật① Rét. -凑 còu thấu① Tục dùng như chữ 溱. -冪 mì mịch① Lấy khăn phủ đồ. ② Cái che mặt. -僌 yíng tái① Tục dùng như chữ tái 載. -僊 xiān tiên① Nguyên là chữ tiên 仙 -僃 bèi bị① Cũng như chữ bị 備. -傢 jiā gia① Gia hoả 傢伙 các đồ dùng trong nhà. -傚 xiào hiệu① Bắt chước. Thường dùng chữ hiệu 效. -備 bèi bị① Ðủ. ② Dự sẵn, như dự bị 預備 dự sẵn cho đủ dùng. -傘 sǎn tản① Cái tán. -傖 cāng sanh① Thằng cha, tiếng gọi khinh bỉ. -傔 qiàn khiểm① Kẻ hầu. Phép nhà Ðường quan Chánh sứ, quan Phó sứ đều có người hầu, mà gọi là khiểm nhân 傔人 cũng như chức thừa sai bây giờ. -傒 xī hề① Ðời Lục triều chê người Giang hữu gọi là người hề. -傑 jié kiệt① Giỏi lạ. Trí khôn gấp mười người gọi là kiệt, như hào kiệt chi sĩ 豪傑之士 kẻ sĩ hào kiệt. Phàm cái gì khác hẳn đều gọi là kiệt, như kiệt xuất 傑出 nói người hay vật gì sinh ra khác hẳn mọi loài. Nguyễn Trãi 阮廌: Hào kiệt công danh thử địa tằng 豪傑功名此地曾 (Bạch Ðằng hải khẩu 白藤海口) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này. -傎 diān điên① Cũng như chữ điên 顛 rồ dại. -傍 bàng bàng, bạng① Bên, cũng như chữ bàng 旁. ② Một âm là bạng, tựa như y bạng 依傍 nương tựa. -傅 fù phó, phụ① Giúp rập, như sư phó 師傅 quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi. ② Một âm là phụ, liền dính, như bì chi bất tồn, mao tương yên phụ 皮之不存毛將安傅 da đã chẳng còn, lông bám vào đâu. -傀 gūi khôi① To lớn, vạm vỡ. ② Quái lạ. ③ Một âm là khổi, như khổi lỗi 傀儡 tượng gỗ. -麻 má ma① Ðại ma 大麻 cây gai. Có khi gọi là hoả ma 火麻 hay hoàng ma 黃麻. Có hai giống đực và cái, giống đực gọi là mẫu ma 牡麻, giống cái gọi là tử ma 子麻. Sang tiết xuân phân mới gieo hạt, trước sau tiết hạ chí mới nở hoa, sắc trắng xanh xanh. Gai đực có năm nhị, gai cái có một nhị. Gai đực thì khi hoa rụng hết liền nhổ, ngâm nước bóc lấy vỏ, mềm nhũn mà có thớ dài, dùng để dệt vải thưa. Gai cái thì đến mùa thu mới cắt, bóc lấy hạt rồi mới đem ngâm, dùng để dệt sô gai, vì nó đen và xù xì nên chỉ dùng làm đồ tang và túi đựng đồ thôi. Hạt nó cũng ăn được. ② Hồ ma 胡麻 cây vừng, có khi gọi là chi ma 脂麻 hay du ma 油麻. Hạt nó có hai thứ đen và trắng. Tương truyền rằng ông Trương Khiên đem giống ở Tây Vực 西域 về, nên gọi là hồ ma. -麥 mài mạch① Lúa tẻ.Thông thường chia ra hai thứ (1) tiểu mạch 小麥 hột không có tua, nhiều phấn, hột dùng để làm miến, làm bánh, làm tương, (2) đại mạch 大麥 hột có tua dài, chuyên để thổi cơm ăn, thân nó dùng để đan mũ. -鹿 lù lộc① Con hươu. Con đực có sừng mỗi năm thay một lần, gọi là lộc nhung 鹿茸 rất bổ. Con cái không có sừng. Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 梅花鹿. ② Họ Lộc. -鹵 lǔ lỗ① Ðất mặn. Ðất hàm có chất mặn không cày cấy được gọi là lỗ. ② Mỏ muối. Muối bởi trời sinh ra tự nhiên gọi là lỗ 鹵, bởi người làm ra gọi là diêm 鹽. ③ Lỗ mãng 鹵莽 cẩu thả khinh xuất. Cũng viết là 魯莽. ④ Nghi vệ của thiên tử gọi là lỗ bạ 鹵簿 nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy. -鳥 niǎo điểu① Loài chim, con chim. -魚 yú ngư① Con cá. Có rất nhiều thứ, mà thường dùng để làm đồ ăn, vì thế nên gọi sự hà hiếp người khác là ngư nhục 魚肉. Như thế hào ngư nhục hương lí 勢豪魚肉鄉里 kẻ cường hào hà hiếp dân trong làng xóm. -飧 sūn sôn, tôn, san① Ăn chín. Bữa cơm sáng gọi là ung 饔, bữa cơm chiều gọi là sôn 飧. ② Nước với cơm lẫn với nhau gọi là sôn. Cũng đọc là chữ tôn, chữ san. -飥 tuō thác① Bác thác 餺飥 một thứ bánh bột. -飡 cān xan① Tục dùng như chữ 餐. -頃 qǐng khoảnh, khuynh, khuể① Thửa ruộng trăm mẫu. ② Vụt chốc. Như nga khoảnh 俄頃 vụt chốc, khoảnh khắc 頃刻 giây lát, v.v. ③ Một âm là khuynh. Nghiêng lệch, cùng nghĩa với chữ khuynh 傾. ④ Lại một âm là khuể. Nửa bước. -雪 xuě tuyết① Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó toả ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa 雪花. Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天風雪渡黃河 một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà. ② Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪. ③ Lau. -雩 yú vu① Tế đảo vũ, tế cầu mưa. -雀 què tước① Con chim sẻ. ② Tính chim sẻ nó hay nhảy nhót, cho nên người mừng rỡ nhảy nhót gọi là tước dược 雀躍. -陸 lù lục① Đồng bằng cao ráo, đất liền. Vì nói phân biệt với bể nên năm châu gọi là đại lục 大陸 (cõi đất liền lớn). ② Đường bộ. Đang đi đường thuỷ mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ. ③ Lục tục 陸續 liền nối không dứt. ④ Lục li 陸離 sặc sỡ, rực rỡ. ⑤ Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương. ⑥ Lục trầm 陸沉 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước. ⑦ Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép. ⑧ Sao Lục. -陷 xiàn hãm① Vùi lấp mất. Bị vùi lấp vào trong đất gọi là hãm. Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥). ② Hãm tịnh 陷穽 cạm hố. Người đi săn đào hố lừa các giống thú sa xuống đấy không lên được nữa, rồi bắt sống lấy gọi là hãm tịnh. ③ Hãm hại. Như dẫn dụ cho người phạm tội gọi là cấu hãm 構陷. Đặt lời buộc cho người mắc tội gọi là vu hãm 誣陷. ④ Phá hoại. Như thành thị bị tàn phá gọi là thành hãm 城陷, trận bị phá tan gọi là trận hãm 陣陷. ⑤ Ít, thiếu. -陶 táo đào, giao① Đồ sành. Đồ gốm. ② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hoá. Như chân đào 甄陶 hun đúc, đào dong 陶鎔 nung đúc. ③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên 陶陶然 hớn hở vậy. ④ Nhớ nhung. Như uất đào 鬱陶 thương nhớ. ⑤ Một âm là giao. Cao Giao 皐陶 một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn 舜. -陵 líng lăng① Đống đất to, cái gò. ② Mả vua. Nhà Tần 秦 gọi mả vua là sơn 山. Nhà Hán 漢 gọi là lăng 陵. ③ Lấn hiếp. Như sách Trung dung 中庸 nói Tại thượng vị bất lăng hạ 在上位不陵下 ở ngôi trên chẳng lấn hiếp kẻ dưới. ④ Vượt qua. Như lăng tiết 陵節 vượt bực. ⑤ Bỏ nát. Như lăng di 陵夷 tàn nát, lăng trì 陵遲 tội xẻo thịt ra từng mảnh. ⑥ Lên. ⑦ Tôi đồ sắt. -陴 pí bì, bài① Cái tường thấp trên mặt thành. Có khi đọc là chữ bài. ② Chân. -陳 chén trần, trận① Bày. Như trần thiết 陳設 bày đặt. ② Cũ, trái lại với chữ tân 新 mới. Như trần bì 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ. ③ Nước Trần. ④ Nhà Trần 陳 (557-589). ⑤ Họ Trần. ⑥ Châu Trần 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau. ⑦ Một âm là trận. Cùng nghĩa với chữ trận 陣. -陲 chúi thùy① Ven cõi. Như biên thùy 邊陲 ngoài cõi giáp giới với nước khác. -閉 bì bế① Ðóng cửa. Trái lại với chữ khai 開 mở thông. Như không được khai thông gọi là bế tắc 閉塞, không mở mang ra gọi là bế tàng 閉藏, không đi lại gì với ai gọi là bế quan tự thủ 閉關自守. Nguyễn Trãi 阮廌: Nhàn trung tận nhật bế thư trai 閑中盡日閉書齋 (Mộ xuân tức sự 暮春即事) trong lúc nhàn rỗi suốt ngày đóng cửa phòng văn. ② Cửa ngạch, các cửa nhỏ bên then cửa lớn. ③ Che đậy. ④ Lấp. ⑤ Ngày lập thu, lập đông gọi là bế. ⑥ Họ Bế. -閈 hàn hãn① Cái cổng làng. ② Tường. -釵 chāi sai, thoa① Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. Ta quen đọc là chữ thoa. Như kim thoa 金釵 trâm vàng. -釭 gāng công, cang① Cái ống gang trong bánh xe. ② Một âm là cang. Cái dọi đèn. ③ Mũi tên. -釬 hàn hạn① Thuốc hàn. ② Hàn các kim loại cho liền với nhau cũng gọi là hạn. ③ Mã giáp trên cánh tay. ④ Vội, kíp. -釧 chuàn xuyến① Cái xuyến, vòng tay, đồ trang sức của đàn bà. -釦 kòu khẩu① Bịt vàng, lấy vàng nạm miệng đồ. Tục gọi cái khuy áo là khẩu. -釣 diào điếu① Câu cá. Nguyễn Trãi 阮廌: Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân 本是耕閒釣寂人 ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch. ② Phàm cái gì dùng cách quỷ quyệt mà dỗ lấy được đều gọi là điếu. Như cô danh điếu dự 沽名釣譽 mua danh chuộc tiếng khen. -野 yě dã① Ðồng. Như khoáng dã 曠野 đồng rộng. Nguyễn Du 阮攸: Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy 鄴城城外野風吹 bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi. ② Cõi, người ngày xưa chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao, nên gọi là phân dã 分野. ③ Dân quê. Như triều dã 朝野 nơi triều đình, chốn dân quê. ④ Quê mùa. ⑤ Không thuần. Như dã tâm bột bột 野心勃勃 lòng phản nghịch lên đùn đùn. Văn tư làm không đúng khuôn phép cũng gọi là dã. -酗 xù hú, húng① Say rượu làm càn (nát rượu). Ta quen đọc là chữ húng. -酖 dān đam, chậm① Mê rượu. ② Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ 鴆 nghĩa là rượu pha thuốc độc. -郵 yóu bưu① Nhà trạm. Dùng ngựa truyền tin gọi là trí 置, chạy bộ truyền tin gọi là bưu 郵. Các nhà dây thép dùng để thông tin tức chạy thơ từ khắp các nơi bây giờ gọi là bưu chính cục 郵政局. ② Cái nhà làm bên đồng. Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình 郵亭. ③ Rất, càng. ④ Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu 督郵 chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình. -郴 chēn sâm① Tên một huyện ngày xưa. Hạng Võ rời vua Nghĩa Ðế ra đóng đô ở đấy, nay thuộc vào vùng Hà nam. ② Họ Sâm. -郰 zōu châu① Nguyên là chữ châu 鄹. -郯 tán đàm① Tên một nước ngày xưa. -郭 guō quách① Cái thành ngoài. ② Tên nước. ③ Họ Quách. ④ Bộ phận ngoài của vật gì cũng gọi là quách. -郫 pí bì① Bì thiệu 郫邵 xem chữ thiệu 邵. -部 bù bộ① Tóm. Như bộ hạ 部下 những người dưới quyền mình cai quản. ② Xếp bày. Như bộ thự 部署 bố trí, xếp đặt. ③ Dinh sở quan. ④ Bộ. Bộ sách nào đầu đuôi hoàn toàn gọi là nhất bộ 一部, có khi sổ quyển nhiều mà cùng là một sách cũng gọi là một bộ. ⑤ Cơ quan hành chính. Ngày xưa đặt ra sáu bộ như bộ Lễ, bộ Binh, v.v. -連 lián liên① Liền. Hai bên liền tiếp nhau gọi là liên. ② Liền nối. Như liên hoàn 連環 cái vòng liền nối nhau. Phép quân bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa. ③ Hợp lại. ④ Bốn dặm là một liên. ⑤ Khó khăn. ⑥ Chì chưa nấu chưa lọc. ⑦ Lưu liên 留連 quyến luyến. -逢 féng phùng① Gặp. Hai bên gặp nhau gọi là phùng. ② Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích. ③ Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng. -逡 qūn thuân① Lùi lại, rụt lại. Đi không nhích lên được gọi là thuân tuần 逡巡 (rụt rè, xun xoe). ② Nhanh, cùng nghĩa với tuấn 駿. -造 zào tạo, tháo① Gây nên, làm nên. Như tạo phúc nhất phương 造福一方 làm nên phúc cho cả một phương. Tạo nghiệt vô cùng 造孽無窮 gây nên mầm vạ vô cùng, v.v. ② Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo 修造 sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Ðiềm tạo bút 蒙恬造筆 ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ 蔡倫造紙 ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v. ③ Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự 造謠生事 bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự. ④ Trước, mới. ⑤ Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất 登門造室 lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như  thâm tháo 深造 tới cõi thâm thuý. ⑥ Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới toà án gọi là lưỡng tháo 兩造. Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo 乾造, số đàn bà gọi là khôn tháo 坤造 cũng theo một nghĩa ấy cả. ⑦ Thời đại. Như mạt tháo 末造 đời cuối, mạt thế. ⑧ Thốt nhiên. Như tháo thứ 造次 vội vàng, hấp tấp, thảng thốt. ⑨ Tế cầu phúc. ⑩ Ghép liền. -速 sù tốc① Nhanh chóng. ② Mời. Như bất tốc chi khách 不速之客 người khách không mời mà đến. Nay trong danh thiếp thường viết thứ tốc 恕速 xin thứ đừng để mời lần nữa. ③ Tốc độ. Như quang tốc 光速 tốc độ ánh sáng. ④ Vết chân hươu. -逞 chěng sính① Sướng, thích ý. ② Buông tuồng. Như sính nhan sắc 逞顏色 nét mặt buông tuồng ra vẻ làm bộ. Sính ác 逞惡 mặc sức làm ác. -逝 shì thệ① Đi không trở lại nữa. Vì thế nên gọi người chết là trường thệ 長逝 hay thệ thế 逝世. ② Dùng làm tiếng phát ngữ. -逛 guàng cuống① Thủng thỉnh tả cái dáng đi. Tục gọi sự đi ra ngoài chơi là cuống. -通 tōng thông① Thông suốt. Từ đây đến kia không có cái gì mắc míu gọi là thông. Như thông quá 通過 suốt qua. Người học vấn rộng cũng gọi là thông. ② Hiển đạt. Như hanh thông 享通 thanh thản, trôi chảy, làm gì cũng may mắn dễ dàng. Cùng thông 窮通 lúc cùng quẫn, lúc vẻ vang. ③ Truyền khắp. Như thông cáo 通告 bảo cho khắp cả mọi nơi biết. ④ Hai bên cùng hoà hợp với nhau gọi là thông. Như thông lực hợp tác 通力合作 chung sức cùng làm. Cùng kết giao đi lại với nhau gọi là thông gia 通家. Trai gái đi lại vụng trộm với nhau gọi là tư thông 私通. ⑤ Tóm tắt. Như thông kế 通計 tính suốt cả. ⑥ Khắp. Như thông xưng 通稱 tiếng khắp cả mọi nơi đều gọi thế. Thông lễ 通禮 cái lễ khắp cả mọi người đều theo, v.v. ⑦ Văn tự đủ từ đầu chí cuối gọi là thông, cho nên xem hết lượt sách gọi là nhất thông 一通. Đánh trống đủ 332 dùi gọi là nhất thông. ⑧ Một danh từ chia đất ruộng.⑨ Nước tiểu. Như mã thông 馬通 nước đái ngựa. -這 zhè giá, nghiện① Ấy. Như giá sự 這事 sự ấy. ② Một âm là nghiện. Ðón. -逗 dòu đậu① Tạm lưu lại. Đứng dừng lại không tiến lên nữa gọi là đậu lưu 逗遛. ② Đi vòng. ③ Vật cùng hoà hợp nhau. -逖 tì địch① Xa. ② Xa đi. -逕 jìng kính① Lối hẹp. Con đường hẹp. ② Thẳng tắp. Như kính giao 逕交 giao thẳng ngay cho. -途 tú đồ① Đường lối. Như quy đồ 歸途 đường về, sĩ đồ 仕途 con đường làm quan. Nguyên là chữ đồ 涂, thông dụng chữ đồ 塗. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. -逑 qíu cầu① Lứa đôi. Như Kinh Thi 詩經 có câu: Quân tử hảo cầu 君子好逑 đôi tốt của người quân tử, vợ hiền của người quân tử. ② Tích góp, vơ vét. -逐 zhú trục① Đuổi, đuổi theo. ② Đuổi đi. Như xích trục 斥逐 ruồng đuổi, trục khách 逐客 đuổi khách đi. Nguyễn Du 阮攸: Tông quốc tam niên bi phóng trục 宗國三年悲放逐 ba năm buồn rầu cảnh bị đày xa tổ quốc. ③ Tranh giành. Như trục lợi 逐利 tranh giành mối lợi, chen chọi. ④ Cùng theo. Như trục đội nhi hành 逐隊而行 theo đội ngũ mà đi. ⑤ Cứ lần lượt kể đến. Như trục nhất 逐一 đếm từ số một đi, trục tiệm 逐漸 lần lần. -透 tòu thấu① Suốt qua. Như thấu minh 透明 ánh sáng suốt qua. Vì thế nên người nào tỏ rõ sự lí gọi là thấu triệt 透徹. ② Tiết lộ ra. Như thấu lậu tiêu tức 透漏消息 tiết lộ tin tức. ③ Nhảy. ④ Sợ. ⑤ Quá, rất. -逍 xiāo tiêu① Tiêu dao 逍遙 tiêu dao tự tại, sống một cách ung dung rộng rãi không ai bó buộc được. Như Tiêu dao du 逍遙遊 là nhan đề một chương sách của Trang Tử 莊子, chủ trương tiêu dao tự tại. -逋 bū bô① Trốn mất. Có tội đi trốn gọi là bô. Chỗ các kẻ có tội ẩn núp gọi là bô đào tẩu 逋逃藪. ② Còn nợ của nhà nước mà trốn không trả cũng gọi là bô. Như quyên bô 蠲逋 tha cho, không đòi những thuế nợ còn mắc. Trả được sạch món nợ gọi là nhất thanh túc bô 一清宿逋. -陰 yīn âm① Số âm, phần âm, trái lại với chữ dương 陽. Phàm sự vật gì có thể đối đãi lại, người xưa thường dùng hai chữ âm dương 陰陽 mà chia ra. Như trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh, v.v. đều chia phần này là dương, phần kia là âm. Vì các phần đó nó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu nữa. Từ đời nhà Hán 漢 trở lên thì những nhà xem thuật số đều gọi là âm dương gia 陰陽家. ② Dầm dìa. Như âm vũ 陰雨 mưa dầm. ③ Mặt núi về phía bắc gọi là âm. Như sơn âm 山陰 phía bắc quả núi. ④ Chiều sông phía nam gọi là âm. Như giang âm 江陰 chiều sông phía nam, hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài, v.v. ⑤ Bóng mặt trời. Như ông Đào Khản 陶侃 thường nói Đại Vũ tích thốn âm, ngô bối đương tích phân âm 大禹惜寸陰,吾輩 當惜分陰 vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời. ⑥ Chỗ rợp, chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm. Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp. ⑦ Mặt trái, mặt sau. Như bi âm 碑陰 mặt sau bia. ⑧ Ngầm, phàm làm sự gì bí mật không cho người biết đều gọi là âm. Như âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 cái phúc đức ngầm không ai biết tới. ⑨ Nơi u minh. Như âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ty (phạt ngầm). Vì thế nên mồ mả gọi là âm trạch 陰宅. -陬 zōu tưu① Góc, xó. Như hà tưu 遐陬 nơi xa thẳm, hẻo lánh một xó. -陪 péi bồi① Bạn, tiếp giúp. Như phụng bồi 奉陪 kính tiếp, bồi khách 陪客 tiếp khách, v.v. ② Chức phụ, phàm chức sự gì có chánh có phó thì chức phó gọi là bồi, nghĩa là chức phụ thêm, khi nào chức chánh khuyết thì bổ vào vậy. ③ Hai lần, bầy tôi vua chư hầu đối với Thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi. ④ Đền trả. Như bồi thường 賠償. Có khi viết 賠. ⑤ Tăng thêm. -頂 dǐng đính① Đỉnh đầu. Phàm chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đính 山頂 đỉnh núi, ốc đính 屋頂 nóc nhà, v.v. ② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng 頂上 nhất hạng, tột bực. ③ Đời nhà Thanh 清, cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái 頂戴. ④ Đội. Như đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất. ⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong 頂風. ⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng 出言頂撞. ⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thế thay. -軟 ruǎn nhuyễn① Mềm. Nguyên là chữ nhuyễn 輭. -軛 è ách① Cái vai xe, hai đầu đòn xe khoét thủng như hình bán nguyệt để bắc vào cổ ngựa gọi là ách. Nguyên viết là chữ 軶. Xem chữ chu 輈. -躭 dān đam① Tục dùng như chữ 耽. -跂 qí kì① Ngón chân thừa. ② Một âm là khí. Kiễng chân. Như khí vọng 跂望 đứng nhón chân lên mà trông xa. -跁 pá bả① Ngồi xổm. ② Bò đi. -趾 zhǐ chỉ① Chân. Như cử chỉ 舉趾 cất chân lên, nay thường gọi chỉ là ngón chân. ② Nền, cùng nghĩa với chữ chỉ 址. ③ Dấu vết. -趼 jiǎn nghiễn① Cũng như chữ nghiễn 跰. -趺 fū phu① Cái mu bàn chân. Nhà sư ngồi bắt hai chân lên đùi nhập định gọi là già phu 跏趺. -趹 jué quyết, quế① Dáng ngựa đi, ngựa phi. ② Một âm là quế. Dẫm, xéo, lấy chân dẫm nát cỏ gọi là quế. -赦 shè xá① Tha, tha cho kẻ có tội gọi là xá, như đại xá thiên hạ 大赦天下 tha cho cả thiên hạ. Mỗi khi vua lên ngôi hay có việc mừng lớn của nhà vua thì tha tội cho các tù phạm và thuế má gọi là đại xá thiên hạ. -貭 zhí chất① Tục dùng như chữ chất 質. -責 zé trách, trái① Mong cầu, phận sự phải làm mà cầu cho tất phải làm cho trọn gọi là trách, như trách nhậm 責任, trách vọng 責望, đảm nhận công việc gọi là phụ trách 負責. ② Trách mắng. ③ Đánh đòn, như trượng trách 杖責 đánh bằng gậy, di trách 笞責 đánh bằng roi. ④ Hỏi vặn. ⑤ Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái 債 (nợ). -貫 guàn quán① Cái dây xâu tiền, cho nên gọi một xâu nghìn đồng tiền là nhất quán 一貫 (một quan), như vạn quán gia tư 萬貫家私 nhà giàu có đến vạn quan. Tính số tham tàng trộm cắp, tích chứa được đủ số bao nhiêu đó gọi là mãn quán 滿貫 nghĩa là như xâu tiền đã đủ quan, cho đến hết cữ vậy, vì thế nên tội ác đến cùng cực gọi là ác quán mãn doanh 惡貫滿盈. ② Suốt thông, xâu qua, như quán châu 貫珠 xâu hạt châu. Phàm đi đâu mà không có gì ngăn trở được đều gọi là quán, như trung quán nhật nguyệt 忠貫日月 lòng trung suốt qua mặt trời mặt trăng, nghĩa quán kim thạch 義貫金石 nghĩa suốt qua cả vàng đá, v.v. Thông hiểu văn nghĩa gọi là yêm quán 淹貫 hay điều quán 條貫 v.v. ③ Liền suốt, như ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt liền nối mà tiến lên. ④ Quê quán. Như hương quán 鄉貫. ⑤ Quen, như ngã bất quán dữ tiểu nhân thặng 我不貫與小人乘 (Mạnh Tử 孟子) tôi không quen cùng kẻ tiểu nhân cưỡi xe. ⑥ Hiểu thông suốt. ⑦ Tin, trúng. ⑧ Sự, như Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà cảm cải tác 仍舊貫,如之何?何必改作 (Luận ngữ 論語) vẫn sự cũ, chẳng được sao? cần gì phải sửa đổi. -貪 tān tham① Ăn của đút, như tham tang uổng pháp 貪贓枉法 ăn đút làm loạn phép. ② Tham, phàm mong cầu không biết chán đều gọi là tham. -販 fàn phiến, phán① Mua rẻ bán đắt, buôn bán. ② Cũng đọc là phán . -貨 huò hoá① Của, như hoá tệ 貨幣 của cải. Phàm vật gì có thể đổi lấy tiền được đều gọi là hoá. ② Bán, như sách Mạnh Tử 孟子 nói vô xứ nhi quỹ chi, thị hoá chi dã 無處而餽之,是貨之也 không có cớ gì mà đưa cho, thế là bán đấy vậy. ③ Đút của. -貧 pín bần① Nghèo, như bần sĩ 貧士 học trò nghèo. ② Thiếu, như bần huyết bệnh 貧血病 bệnh thiếu máu. ③ Lời nói nhún mình, như bần tăng 貧僧 kẻ tu hành hèn dốt này. -豝 bā ba① Con lợn đực, lợn hai năm cũng gọi là ba. ② Thịt khô. Cùng nghĩa với chữ ba 羓. -豚 tún đồn, độn① Con lợn con. ② Một âm là độn. Ði kéo lê gót chân. -豉 chǐ thị① Đậu thị, đậu muối với muối gọi là hàm thị 鹹豉 (tương tàu), nhạt không có muối gọi là đạm thị 淡豉. Ta quen gọi là đậu xị 豆豉. -許 xǔ hứa, hử, hổ① Nghe theo, ừ cho. Như hứa khả 許可 ừ cho là được. ② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết. ③ Nước Hứa. ④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v. ⑤ Nơi, chốn. ⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức. -設 shè thiết① Sắp bày, đặt bày. Như trần thiết 陳設 bày đặt. Nhà vẽ tô màu thuốc gọi là thiết sắc 設色. ② Đặt. Như thiết lập 設立 đặt nên, dựng nên, thiết quan 設官 đặt quan, v.v. ③ Ví thử. Như thiết sử 設使 ví khiến. ④ Cỗ bàn. ⑤ To, lớn. -訪 fǎng phóng, phỏng① Tới tận nơi mà hỏi. Như thái phóng dân tục 採訪民俗 xét hỏi tục dân. ② Dò xét. Ði dò những kẻ có tội mà chưa có ai phát giác gọi là phóng nã 訪拿 dò bắt, nhà báo mỗi nơi đặt một người thông tin tức gọi là người phóng sự 訪事. ③ Tìm lục. Như phóng bi 訪碑 tìm lục các bia cũ, phóng cổ 訪古 tìm tòi cổ tích. ④ Đi thăm hỏi, như tương phóng 相訪 cùng đến thăm nhau. Còn đọc là phỏng. Nguyễn Du 阮攸: Tha nhật Nam quy tương hội phỏng, Lục Ðầu giang thượng hữu tiều ngư 他日南歸相會訪,六頭江上有樵漁 Mai này về Nam, gặp gỡ hỏi thăm nhau, Thì trên sông Lục Ðầu đã có người đốn củi, người đánh cá. -訩 xiōng hung① Loạn. ② Nói rầm rầm. Cùng nghĩa với chữ hung 洶 hay chữ hung 恟. -訥 nè nột① Nói chậm chạp, nói ý tứ. Nói năng không được nhanh nhẹn gọi là nột sáp 訥譅. -訣 jué quyết① Quyết biệt, sắp đi xa lâu mà tặng bằng lời gọi là quyết. Lời nói của kẻ chết trối lại gọi là lời vĩnh quyết 永訣. ② Phép bí truyền. Như trường sinh quyết 長生訣 cái phép bí truyền làm cho sống lâu. -訢 xīn hân, hi① Vui, cùng nghĩa với chữ hân 欣. ② Nấu, hấp. ③ Một âm là hi. hi hợp 訢合 hoà khí giao cảm. -訟 sòng tụng① Kiện tụng, đem nhau lên quan mà tranh biện phải trái gọi là tụng. ② Cãi lẽ, cãi nhau để tranh lấy cái phải cũng gọi là tụng. ③ Dâng thơ tuyết oan cho người. ④ Trách phạt. ⑤ Khen ngợi. -訝 yà nhạ① Ngờ lạ. Như thâm nhạ kì sự 深訝其事 sự ấy lấy làm kì lạ quá. -訛 é ngoa① Làm bậy. Như ngoa ngôn 訛言 lời nói bậy, ngoa tự 訛字 chữ sai, v.v. ② Tại cớ gì mà hạch đòi tiền của cũng gọi là ngoa. Như ngoa trá 訛詐 lừa gạt. ③ Hoá. ④ Động. -觖 jué quyết① Không được thoả thích. Phàm sự gì không được như nguyện mà sinh lòng oán vọng gọi là quyết vọng 觖望. -觕 cū thô①Cũng như chữ 粗. -覓 mì mịch① Tìm. Tục viết là 覔. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? -規 gūi quy① Cái khuôn tròn. ② Khuôn phép. Như quy tắc 規則 khuôn phép. ③ Khuôn xử, lấy phép khuôn xử cho người khỏi sai lạc gọi là quy. Như quy gián 規諫 khuyên can. ④ Mưu toan. Như quy hoạch 規畫 vẽ mưu vạch kế. ⑤ Cái lệ đã thành rồi. Như lậu quy 陋規 cái lệ hủ lậu. ⑥ Chia vạch bờ cõi. -裀 yīn nhân① Áo lót mình. ② Chiếu kép, cái đệm. -袿 gūi khuê① Áo cánh dài, áo choàng của đàn bà. -袽 rú như① Áo rách. -袺 jié kết① Xắn vạt áo lên, vắt vạt áo lên. -袷 jiá giáp, kiếp, khiếp① Áo kép. Cũng đọc là chữ kiếp. ② Một âm là khiếp. Cổ áo cong, tràng vạt. -袵 rèn nhẫm① Cũng như chữ nhẫm 衽. -袴 kù khố① Cái khố, quần đùi. Tục dùng như chữ khố 褲. -袱 fú phục① Cái khăn gói. -袠 zhì trật, dật① Cái bao sách, cùng nghĩa với chữ trật 帙. ② Cùng nghĩa với chữ trật 秩, mười năm là một trật, như thất trật 七袠 bảy mươi tuổi, bát trật 八袠 tám mươi tuổi. Ta quen đọc là chữ dật. -袞 gǔn cổn① Tục dùng như chữ cổn 衮. -袌 bào bão① Nguyên là chữ bão 抱. -袋 dài đại① Cái đẫy. -袈 jiā ca① Ca sa 袈裟 cái áo cà sa. -術 shù thuật① Nghề thuật, kẻ có nghề riêng đi các nơi kiếm tiền gọi là thuật sĩ 術士. ② Phương pháp do đó mà suy ra, như bất học vô thuật 不學無術 không học không có phương pháp để làm. ③ Ðường đi trong ấp. ④ Cùng nghĩa với chữ thuật 述. -衒 xuàn huyễn① Tự khoe mình, kẻ làm trò tự khoe tài mình ở nơi đường xá gọi là huyễn. -衅 xìn hấn① Cũng như chữ hấn 釁. -蛋 dàn đản① Một giống mán ở phương nam. Xem chữ 蜑. ② Tục dùng như chữ noãn 卵 trứng các loài chim. -蛉 líng linh① Tinh linh 蜻蛉 một giống như con chuồn chuồn nhưng không bay xa được. -蛇 shé xà, di① Con rắn. Một năm lột xác một lần gọi là xà thoái 蛇退. ② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm 佛口蛇心 miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà 封豕長蛇 lợn lớn rắn dài. ③ Một âm là di. Ủy di 委蛇 uỷ khúc mà vẫn tự đắc, thong dong. -蛆 qū thư① Con giòi, do trứng ruồi nhặng nở ra. ② Váng rượu. -蛄 gū cô① Lâu cô 螻蛄 con dế, một thứ sâu ở lỗ giống như con dế mèn làm hại lúa và nho. ② Huệ cô 蟪蛄 một loại ve sầu nhỏ. -蛀 zhù chú① Con mọt khoét. ② Vật gì bị sâu mọt cắn cũng gọi là chú. -蚿 xián huyền① Mã huyền 馬蚿 một thứ sâu dài cỡ hơn một tấc, mình như cái ống tròn, có từng đốt, mỗi đốt có hai chân, động đến đâu thì co lại như con ốc có mùi như dầu thơm, nên tục gọi là hương du trùng 香油虫. -蚺 rán nhiêm① Tục dùng như chữ nhiêm 蚦. -蚶 hān ham① Con sò. Tục gọi là ngoã lăng tử 瓦楞子. -蚳 chí chỉ① Trứng kiến, ngày xưa dùng làm món ăn. -蚱 zhà trách① Trách mãnh 蚱蜢 con châu chấu cắn hại lá lúa. -蚰 yóu du① Du diên 蚰蜒 một thứ sâu bọ đầu có sừng, chân dài. -蚯 qīu khâu① Xem chữ dẫn 蚓. -虙 fú mật① Cũng như chữ mật 宓 hay chữ phục 伏. -虖 hū hô① Ô hô 虖呼 than ôi! Có khi viết là 嗚呼. -處 chù xử, xứ① Ở. Như cửu xử 乆處 ở lâu, cùng mọi người ở được vui hoà gọi là tương xử 相處. ② Trái lại với chữ xuất 出 ra. Như xuất xử 出處 ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ 處士 kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử 處子, xử nữ 處女 con gái chưa chồng. ③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí 處置, khu xử 區處, v.v. ④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự 處心積慮 bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng. ⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm 處斬 xử án chém, xử giảo 處絞 xử án thắt cổ. ⑥ Vị trí, đặt để. ⑦ Về. ⑧ Thường. ⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ 身首異處 thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ 參謀處. ⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ 到處 đến nơi nào đó, xứ xứ 處處 chốn chốn, nơi nơi. -莫 mò mạc, mộ, mạch, bá① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng. ③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát. ④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃. ⑤ Yên định. ⑥ Vót. ⑦ To lớn. ⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼. ⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮. ⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp. ⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng. ⑫ Họ Mạc. -莪 é nga① Cỏ nga. -莩 fú phu① Cái màng bao ngoài cái mầm các giống thực vật mới nở. ② Gia phu 葭莩 cái mạng mỏng trong thân cây lau, người ta thường bóc ra để làm mạng sáo. Vì nó mỏng mà lại ở trong thân cây, nên đời sau gọi họ xa là gia phu. ③ Một âm là biễu. Cùng nghĩa với chữ biễu 殍 chết đói. -莨 láng lang① Lang đãng 莨菪 một thứ cỏ để làm thuốc. Tục gọi là thiên tiên tử 天仙子. ② Thự lang 薯莨 một thứ cỏ có nhiều nhựa dùng để nhuộm dây gai, dây đay cho bền, có khi dùng để nhuộm vải nữa. -莧 xiàn hiện① Rau giền. -莢 jiá giáp① Quả của các loài đậu. Phàm cây cỏ giống như quả đậu đều gọi là giáp. Như tạo giáp 皂莢 quả bồ kết. -莠 yǒu dửu, tú① Cỏ vực, hay mọc trong ruộng lúa làm hại lúa. Cho nên cái gì ác hại cũng gọi là dửu. Tục dân tốt gọi là lương 良, tục dân xấu gọi là dửu 莠. Ta quen đọc là chữ tú. -莞 guān hoàn, hoản① Cỏ cói, dùng dệt chiếu. ② Một âm là hoản. Hoản nhĩ 莞爾 mỉm cười. Khuất Nguyên 屈原: Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu 漁父莞爾而笑 (Sở từ 楚辭) ông chài mỉm cười. -莝 cuò toả① Rơm cỏ băm ngắn cho ngựa ăn. -莛 tíng đình① Rò cỏ, sợi cỏ. -莙 jūn quân① Dây quân, có lá xúm xít nhau. -莘 shēn sân, tân① Sân sân 莘莘 đông đúc, từng đàn từng lũ. ② Một âm là tân. Tế tân 細莘 một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. Thường viết là 細辛. -莖 jīng hành① Cái rò cây cỏ, thân cây cỏ. ② Cái chuôi. Một sợi tóc gọi là nhất hành phát 一莖髮. -莓 méi môi① Rêu. ② Môi môi 莓莓 ruộng ngon, thửa ruộng bằng phẳng. ③ Thảo môi 草莓 quả dâu tây, cây dâu tây. -莒 jǔ cử① Tên một nước ngày xưa. ② Cỏ cử. -莎 shā toa, sa① Cỏ gấu. Củ nó gọi là hương phụ tử 香附子 củ gấu, dùng làm thuốc. ② Một âm là sa. Sa kê 莎雞 con giọt sành. -莊 zhuāng trang① Nghiêm trang, sắc mặt kính cẩn chính đính gọi là trang. ② Ngả sáu, con đường thông sáu mặt gọi là trang. ③ Trang trại, chỗ nhà cửa có người ở trong làng gọi là trang. Vì thế nên ruộng nương của cải cũng gọi là trang. ④ Nhà chứa hàng. Như y trang 衣莊 cửa hàng bán áo. ⑤ Chỗ chứa các hàng hoá để gửi đi các nơi gọi là trang. Như dương trang 洋莊 cửa hàng bán buôn các hàng tây. Nhà đổi tiền cũng gọi là trang. ⑥ Lập riêng cơ sở ở ngoài thành thị cũng gọi là trang. ⑦ Chỗ nhà làm ruộng lớn cũng gọi là trang. -莉 lì lị① Cũng như chữ lị 涖. -莆 fǔ phủ, bồ① Tiệp phủ 萐莆 một thứ cỏ báo điềm lành đời vua Nghiêu. ② Một âm là bồ. Bồ Ðiền 莆田 huyện Bồ Ðiền. -莅 lì lị① Tới, trị, thống trị. Cũng như chữ lị 涖. Lão Tử 老子: dĩ đạo lị thiên hạ 以道涖天下 dùng đạo để trị thiên hạ. -荽 sūi tuy① Hồ tuy 胡荽 một thứ rau, lá non dùng nấu đồ ăn thơm ngon. -荼 tú đồ, gia① Rau đồ, một loài rau đắng. ② Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hoả như đồ 如火如荼 là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy. ③ Hại. Như đồ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh. ④ Một âm là gia. Gia Lăng 荼陵 tên đất. -荻 dí địch① Cỏ địch, một loài cỏ lau. Ông Âu Dương Tu 歐陽修 nhà Tống 宋 thuở bé mồ côi bố, nhà lại nghèo quá, bà mẹ dạy học cứ lấy cỏ lau vạch chữ xuống đất cho học. Vì thế khen người mẹ hiền cũng hay dùng chữ hoạch địch 畫荻. -荸 bí bột① Bột tề 荸薺 tục gọi là cây mã đề 馬蹄 hay là cây địa lật 地栗, ăn được. -艴 fú phật① Bừng bừng, hằm hằm, sắc mặt giận. -船 chuán thuyền① Cái thuyền, chữ để gọi chung các thuyền. Nguyễn Trãi 阮廌: Cố sơn tạc dạ triền thanh mộng, nguyệt mãn Bình Than tửu mãn thuyền 故山昨夜纏清夢,月滿平灘酒滿船 Núi cũ đêm qua vương vấn mộng, Trăng ngập đầy sông (Bình Than), rượu ngập thuyền. -舸 gě khả① Thuyền mành, thuyền to. Vương Bột 王勃: Khả hạm mê tân, thanh tước hoàng long chi trục 舸艦迷津,青雀黃龍之舳 thuyền bè chật bến sông, đuôi thuyền vẽ chim sẻ xanh, rồng vàng. -舷 xián huyền① Mạn thuyền. -舶 bó bạc① Tàu buồm, thuyền lớn đi bể. ② Hàng hoá ở xứ khác chở đến xứ mình gọi là bạc lai phẩm 舶來品. -舵 duò đà① Cũng như chữ đà 柁, cái bánh lái thuyền. -舴 zé trách① Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ. -舳 zhú trục① Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lí 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau. -舲 líng linh① Cái thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui. -舐 shì thỉ, để① Liếm, lấy lưỡi liếm vật gì gọi là thỉ. Ta quen đọc là chữ để. Trang Tử 莊子: Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung toà giả đắc xa nhất thặng, thỉ trĩ giả đắc xa ngũ thặng 秦王有病召醫,破癰痤者得車一乘,舐痔者得車五乘 vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ vỡ nhọt lớn, được xe một cỗ, kẻ liếm trĩ được xe năm cỗ. -脰 dòu đậu① Cổ, chỗ cổ dưới cằm gọi là đậu. -脯 fǔ bô① Nem, thịt luộc chín rồi phơi khô gọi là bô. ② Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô 桃脯 đào phơi khô. -脬 pāo phao① Bọng đái, cái bong bóng. -脫 tuō thoát, đoái① Róc, lóc, bóc tuột. Thịt đã lạng xương đi rồi gọi là thoát. Vật gì rời ra đều gọi là thoát. Như thoát li quan hệ 脫離關係 đã lìa hẳn mối quan hệ, thoát quan 脫冠 cất mũ. ② Sơ lược. Người nào không câu chấp lễ tục gọi là sái thoát 灑脫 hay siêu thoát 超脫. ③ Rơi mất. Như thoát lạc 脫落 lọt rơi đi mất. ④ Khỏi, thoát khỏi. ⑤ Hoặc giả thế chăng. ⑥ Một âm là đoái. Ðoái đoái 脫脫 thư thái, thong thả. -脩 xīu tu① Nem, thịt thái bóp thính cho khô gọi là tu. Ngày xưa đến chơi đâu mang một gói nem để làm quà. Học trò đến xin học cũng mang theo bó nem (thúc tu 束脩) làm lễ. Vì thế nên đời sau gọi những bổng lộc của thầy giáo là thúc tu, có khi gọi tắt là tu. Luận ngữ 論語: Tự hành thúc tu dĩ thượng, ngô vị thường vô hối yên 自行束脩以上,吾未嘗無誨焉 ai dâng lễ để xin học thì từ một bó nem trở lên, ta chưa từng (chê là ít) mà không dạy. ② Sửa, dài. Cùng nghĩa với chữ tu 修. ③ Khô kháo. -脧 zūi tuyên, thôi① Giảm bớt, rút bớt. ② Một âm là thôi. Dái trẻ con. -脣 chún thần① Môi. Thần vong xỉ hàn 脣亡齒寒 môi hở răng lạnh, ý nói các nước láng giềng với nhau phải dựa lẫn nhau mới đủ chống với nước khác, nếu tự chia rẽ nhau thì tất bị kẻ mạnh tàn phá. -脡 tǐng đĩnh① Nem thái khúc dài. ② Thẳng cứng. -脞 cuǒ thoả, toả① Tùng thoả 叢脞 tủn mủn, không có chí to lớn. Ta quen đọc là chữ toả. -脝 hēng hanh① Bành hanh 膨脝 trương phềnh. Vì thế nên sự gì ngày một mở rộng hơn lên gọi là bành trướng 膨漲. Cũng viết là 膨脹. -脛 jìng hĩnh① Cẳng chân, từ đầu gối đến chân gọi là hĩnh. Nguyễn Du 阮攸: Tính thành hạc hĩnh hà dung đoạn 性成鶴脛何容斷 chân hạc tánh vốn dài, cắt ngắn làm sao được. -脚 jiǎo cước① Tục dùng như chữ cước 腳. -脘 guǎn quản, oản① Phần trong của dạ dày, trên rốn năm tấc gọi là thượng quản 上脘, trên rốn bốn tấc chính giữa dạ dày gọi là trung quản 中脘, trên rốn hai tấc gọi là hạ quản 下脘. Ta quen đọc là chữ oản. -脗 wěn vẫn① Khóe môi, hợp liền. Tục dùng như chữ vẫn 吻. -脖 bó bột① Tục gọi cái cổ là hạng bột 項脖 hay bột tử 脖子. -聊 liáo liêu① Hãy, cũng. Như liêu phục nhĩ nhĩ 聊復爾爾 hãy lại như thế như thế. ② Nhờ, như dân bất liêu sinh 民不聊生 dân không biết nhờ vào đâu mà sống được. ③ Tình ý buồn bã gọi là vô liêu 無聊. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ư thị chí vô liêu thời, nữ triếp nhất chí 於是至無聊時,女輒一至 từ đó cứ lúc quạnh hiu buồn bã, nàng lại đến luôn. ④ Tai ù. -聆 líng linh① Nghe, nghe rồi, lĩnh được ý gọi là linh. -聃 dān đam① Tục dùng như chữ đam 耽. ② Lão Ðam 老聃 tức Lão Tử 老子. -耞 jiā gia① Liên gia 連枷 cái néo đập lúa. -耜 sì tỉ, cử① Cái lưỡi cầy. Tục đọc là chữ cử. -耈 gǒu cẩu① Cũng như chữ cẩu 耇. -習 xí tập① Học đi học lại, như giảng tập 講習, học tập 學習, v.v. ② Quen, thạo. Như tập kiến 習見 thấy quen, tập văn 習聞 nghe quen. ③ Tập quen, phàm cái gì vì tập quen không đổi đi được đều gọi là tập, như tập nhiễm 習染. ④ Chim bay vì vụt. ⑤ Chồng, hai lần. -翎 líng linh① Lông cánh chim. ② Cái vầy tên. ③ Hoa linh 花翎, lam linh 藍翎 một thứ mũ trang sức của nhà Thanh 清, để thưởng cho các người có công. -翌 yì dực① Ngày mai, kì tới. Dực nhật 翌日 ngày mai, dực niên 翌年 năm tới. -翊 yì dực① Kính trọng, giúp đỡ. ② Bay. -罣 guà quái, khuể① Ngại, làm trở ngại. Nay gọi các quan đang tại chức bị trách phạt là quái ngộ 罣誤. Có khi đọc là chữ khuể. Tâm vô quái ngại 心無罣礙 tâm không vướng ngại (Bát nhã ba la mật đa tâm kinh 般若波羅密多心經). -缽 bō bát① Cũng như chữ bát 鉢. -絆 bàn bán① Cùm ngựa. ② Buộc chân, làm mất tự do, ngăn trở người ta không làm được gì gọi là bán trụ 絆住. -絅 jiǒng quýnh① Mặc lồng, như ý cẩm thượng quýnh 衣錦尚絅 áo gấm chuộng mặc lồng, nghĩa là mặc áo gấm trong ngoài mặc phủ một cái áo đơn nữa. -組 zǔ tổ① Dây thao, đời xưa dùng dây thao để đeo ấn, cho nên gọi người bỏ chức quan về là giải tổ 解組. ② Liên lạc, như tổ chức 組織 liên lạc nhau lại làm một sự gì, một bộ đồ cũng gọi là nhất tổ 一組. -絃 xián huyền① Dây đàn. ② Xe tơ sống xát keo vào để làm dây đàn gọi là huyền. ③ Ðời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là đoạn huyền 斷絃, lại lấy vợ nữa gọi là tục huyền 續絃. ④ Có khi viết là huyền 弦. -終 zhōng chung① Hết, như chung nhật bất thực 終日不食 hết ngày chẳng ăn. Nguyễn Trãi 阮廌: chung tiêu thính vũ thanh 終宵聽雨聲 suốt đêm nghe tiếng mưa. ② Sau, như thuỷ chung 始終 trước sau. ③ Trọn, như chung chí bại vong 終至敗亡 trọn đến hỏng mất. ④ Chết, như thọ chung 壽終 chết lành, được hết tuổi trời. ⑤ Kết cục, như hết một khúc nhạc gọi là nhất chung 一終. ⑥ Một năm cũng gọi là chung. ⑦ Ðã. ⑧ Ðất vuông nghìn dặm gọi là chung. -絀 chù truất, chuyết① Khíu, may. ② Thiếu, không đủ. Như doanh truất 嬴絀 thừa thiếu. Cũng đọc là chuyết, tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng, thiếu. -紿 dài đãi① Lừa dối. -紾 zhěn chẩn, diễn① Chuyển, dây xoăn lại. ② Vặn, như chẩn kì huynh chi tí nhi đoạt chi thực 紾其兄之臂而奪之食 (Mạnh Tử 孟子) vặn tay anh mà cướp lấy ăn. ③ Một âm là diễn. Lớp xớp, không nhẵn. -紼 fú phất① Dây tam cố, dây để buộc quan tài. ② Dây giong quan, vì thế nên đưa ma gọi là chấp phất 執紼. -紺 gàn cám① Xanh biếc, tục gọi là màu thiên thanh, màu xanh sẫm ánh đỏ. -紹 shào thiệu① Nối, con em nối được nghiệp của ông cha, gọi là khắc thiệu cơ cừu 克紹箕裘. ② Nối liền, làm cho hai bên được biết nhau gọi là thiệu giới 紹介. Cũng như giới thiệu 介紹. -紵 zhù trữ① Sợi gai, vải mặc mùa hè thường gọi là trữ. -紳 shēn thân① Cái dải áo to. ② Cái đai áo chầu. Thường gọi các nhà quan là tấn thân 縉紳. Vì thế nên khi quan về hưu gọi là thân sĩ 紳士 hay thân khâm 紳衿, gọi tắt là thân 紳. -紲 xiè tiết① Nguyên là chữ tiết 絏. -紱 fú phất① Dây thao đeo ấn. -細 xì tế① Nhỏ, như tế cố 細故 cớ nhỏ, tế ngữ 細語 nói nhỏ. ② Tinh tế, tế mật, trái lại với thô suất gọi là tế. -累 lèi luy, luỹ, luỵ① Trói. ② Một âm là luỹ. Thêm, như tích luỹ 積累 tích thêm mãi, luỹ thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác. ③ Lại một âm là luỵ. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累. -紮 zā trát① Chét, bó, một gói đồ cũng gọi là nhất trát. ② Ðóng quân, như trát doanh 紮營 đóng dinh. -紬 chóu trừu① Trừu, một thứ dệt bằng tơ to. ② Quấn sợi, xe sợi. ③ Kéo ra, như trừu dịch 紬繹 gỡ kéo đầu mối ra. ④ Chắp nhặt. -紫 zǐ tử① Sắc tía, sắc tím. ② Dây thao, đời xưa có chức kim tử quang lộc đại phu 金紫光祿大夫 nghĩa là chức quan được dùng ấn vàng dây thao tím, vì thế nên gọi những người bỗng dưng mà phú quý là thủ thanh tử như thập giới 取青紫如拾芥. -粘 nián niêm① Tục dùng như chữ niêm 黏. -粗 cū thố① Vầng to, như thô tế 粗細 vầng to nhỏ, dùng để nói về chu vi to hay nhỏ. ② Thô, không được nhẵn nhụi tinh tế. ③ Thô suất, thô thiển, sơ suất, quê kệch. -粕 pò phách① Tao phách 糟粕 cặn rượu, bã giả. Phàm cái gì không có tinh tuý đều gọi là tao phách. -笵 fàn phạm① Cái khuôn, lấy đất làm khuôn gọi là hình 型, lấy loài kim làm khuôn gọi là dong 鎔, lấy loài mộc làm khuôn gọi là mô 模, lấy tre làm khuôn gọi là phạm 笵. -笳 jiā già① Cái kèn lá người mán cuốn lá lại thổi, gọi là hồ già 胡笳. Nguyễn Du 阮攸: Tín Dương thành thượng động bi già 信陽城上動悲笳 trên thành Tín Dương vang lên tiếng kèn ai oán. -笱 gǒu cú, cẩu① Cái đó (để bắt cá). Cũng đọc là chư cẩu. -第 dì đệ① Thứ đệ, như đệ nhất 第一 thứ nhất, đệ nhị 第二 thứ hai, v.v. ② Nhưng, dùng làm trợ từ. ③ Nhà cửa, như môn đệ 門第. ④ Khoa đệ, như thi đỗ gọi là cập đệ 及第, thi hỏng gọi là lạc đệ 落第. -笫 zǐ chỉ① Cái đệm lót giường. Những lời nói riêng trong chốn buồng the gọi là sàng chỉ chi ngôn 牀笫之言. -笪 dá đát① Thứ chiếu đan bằng nan tre to. ② Cái dây kéo thuyền. -笨 bèn bổn① Sù sì, cục kịch, vật gì nặng nề gọi là bổn trọng 笨重. Tục gọi kẻ ngu dốt là bổn. -符 fú phù① Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin, ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) các trấn là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符, v.v. ② Ðiềm tốt lành. ③ Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù, như phù lục 符籙, phù chú 符咒, v.v. Tục xưa cứ tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù 桃符. ④ Hợp, đúng, như tương phù 相符 cùng hợp, bất phù 不符 chẳng đúng, v.v. -笥 sì tứ① Cái sọt vuông, thùng vuông. -笠 lì lạp① Cái nón. ② Cái lồng bàn. -笞 chī si① Ðánh roi, đánh bằng bàn vả. Là một thứ hình trong ngũ hình ngày xưa. -笛 dí địch① Cái sáo. Ðời sau gọi thứ sáo thổi dọc là cái tiêu 蕭, thứ thổi ngang là địch 笛. Nguyễn Du 阮攸: Ðoản địch thanh thanh minh nguyệt trung 短笛聲聲明月中 sáo vẳng từng hồi dưới sáng trăng. -笙 shēng sanh① Cái sênh. Ngày xưa làm bằng quả bầu, khoét 13 lỗ, trong có máng đồng thổi ra tiếng hay. ② Cái chiếu, như đào sanh 桃笙 thứ chiếu ken bằng đào trúc (chiếu trúc). -章 zhāng chương① Văn chương, chương mạch. ② Văn vẻ, như phỉ nhiên thành chương 斐然成章 rõ rệt nên văn vẻ. ③ Phân minh, đời xưa chế ra quần áo để phân biệt kẻ sang người hèn gọi là chương, như bây giờ gọi những mề đay là huân chương 勲章, cái ngù ở vai là kiên chương 肩章, cái lon ở mũ là mạo chương 帽章 đều là noi nghĩa ấy cả. ④ Văn của quần thần dâng cho vua cũng gọi là chương, như tấu chương 奏章 sớ tâu, phong chương 封章 sớ tâu kín, đàn chương 彈章 sớ hặc, v.v. ⑤ Ðiều, như ước pháp tam chương 約法三章 ước phép ba điều. ⑥ Chương trình, định ra từng điều để coi đó mà làm việc gọi là chương trình 章程. ⑦ In, như đồ chương 圖章 tranh in. ⑧ Lối chữ chương, lối chữ lệ biến ra. ⑨ Phép lịch ngày xưa cho 19 năm là một chương. -竟 jìng cánh① Trọn, như cánh nhật 竟日 trọn ngày, hữu chí cánh thành 有志竟成 có chí trọn nên, v.v. ② Hết, như trường tài vị cánh 長才未竟 chưa thả hết tài. ③ Xong, như độc cánh 讀竟 đọc sách xong. ④ Dùng làm trợ từ, như tất cánh 畢竟, cứu cánh 究竟 xét hết, kết cùng, xét đến cùng tột. -窕 tiǎo điệu, thiêu① Yểu điệu 窈窕: xem chữ yểu 窈. ② Nhỏ. ③ Tốt đẹp. ④ Một âm là thiêu. Cùng nghĩa với chữ điêu 佻. -窔 yǎo yểu, diểu① Áo yểu 奧窔 chỗ sâu thẳm. Góc tây bắc nhà gọi là áo, góc đông nam gọi là yểu. Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thuý là áo yểu. Ta quen đọc là chữ diểu. -窓 chuāng song① Tục dùng như chữ song 窗. -窒 zhì trất① Lấp, bức tức. Thở hút không được thông gọi là trất tức 窒息. ② Chất đạm khí lấy ở hoá học ra là trất tố 窒素. ③ Mắc mứu, như trất ngại nan hành 窒礙難行 mắc mứu khó đi. -窑 yáo diêu① Tục dùng như chữ diêu 窯. -移 yí di, dị, sỉ① Dời đi. ② Biến dời, như di phong dịch tục 移風易俗 đổi dời phong tục. ③ Ông quan này đưa tờ cho ông quan cùng hàng khác gọi là di văn 移文. ④ Một âm là dị. Khen. ⑤ Lại một âm là sỉ. Rộng rãi. -秸 jiē kiết① Rơm lõi, rơm bóc bẹ đi rồi. -舂 chōng thung① Ðâm, giã. Như thung mễ 舂米 giã gạo. ② Cùng nghĩa với chữ xung 衝. -祭 jì tế, sái① Cúng tế. ② Một âm là sái. Họ Sái. -祫 xiá hợp① Ông tổ đã thiên rồi đem tế chung ở miếu thuỷ tổ gọi là tế hợp 祭合. -票 piào phiếu, tiêu, phiêu① Chứng chỉ, cái dấu hiệu để nêu tên cho dễ nhận. Như hối phiếu 匯票 cái phiếu đổi lấy tiền bạc. ② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay. ③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh. -祧 tiāo thiêu, diêu① Nhà thờ để thần chủ đã lâu đời, như tổ tiên đã quá xa, lễ định thiên thần chủ đi chỗ khác. Ta quen đọc là chữ diêu. -祥 xiáng tường① Ðiềm, điềm tốt gọi là tường 祥, điềm xấu gọi là bất tường 不祥. ② Tang ba năm, tới một năm gọi là tiểu tường 小祥, tới một năm nữa gọi là đại tường 大祥. ③ Phúc lành. -荷 hé hà① Hoa sen. ② Bạc hà 薄荷 cây bạc hà, dùng cất dầu làm thuốc. ③ Một âm là hạ. Gánh vác. ④ Nhờ ơn. ⑤ Tự đảm đang lấy. -荳 dòu đậu① Cây đậu. Cùng nghĩa với chữ đậu 豆. ② Ðậu khấu 荳蔻 cây đậu khấu. -羞 xīu tu① Dâng đồ ăn. ② Ðồ ăn ngon, đồ ăn gì ngon cũng gọi là tu, như trân tu 珍羞. ③ Xấu hổ, thẹn thùng, như hàm tu 含羞 có vẻ thẹn thùng. -羝 dī đê① Con dê đực. -羜 zhù trữ① Con chiên, con dê non mới năm tháng. -羚 líng linh① Linh dương 羚羊 con linh dương, một giống dê ở rừng, sừng dùng làm thuốc. -硏 yán nghiên, nghiễn① Nghiền nhỏ. ② Nghiên cứu. ③ Một âm là nghiễn. Cái nghiên mài mực. -硎 xíng hình① Hòn đá mài dao. ② Tân phát ư hình 新發於硎 nói dụ tuổi trẻ mới ra đời tiến mạnh không sợ gì. -硇 náo nao① Nao sa 硇砂 (salammoniac) một chất đá như vỏ cây sinh ở bên núi lửa, dùng làm thuốc đánh màng mắt, và rất cần dùng về điện. -硃 zhū chu① Chu sa 硃砂 một thứ đá đỏ dùng làm thuốc được, dùng thuỷ ngân mà chế ra gọi là ngân chu 銀硃. -眾 zhòng chúng① Ðông, nhiều, như chúng sinh 眾生 các loài có sống có chết, có cảm giác. ② Người, mọi người. ③ Số người, như nhược can chúng 若干眾 ngần ấy kẻ. -眽 mò mạch① Mạch mạch 眽眽 cùng nhìn nhau, nhìn tròng trọc. ② Coi qua. -眶 kuàng khuông① Vành mắt. -眵 chī si① Dử mắt (ghèn). -盖 gài cái① Nguyên là chữ cái 蓋. -盔 kūi khôi① Cái bạt. ② Cái mũ trụ, đội lên đầu để che tên đạn. -盒 hé hạp① Cái hộp. -畨 pān phiên① Tục dùng như chữ phiên 番. -畦 qí huề① Thửa ruộng, năm mươi mẫu gọi là một huề. Một khu cũng gọi là một huề. ② Luống rau. -略 lvè lược① Mưu lược, phần nhiều chỉ về việc binh. Như thao lược 操略 có tài tháo vát. Người nào đảm đang có tài cũng gọi là thao lược. Phương lược 方略 sách chép về võ công. ② Cõi, như kinh lược 經略 kinh doanh sửa trị một cõi nào. Từ nhà Ðường trở về sau, muốn khai thác phương đất nào đều đặt một chức Kinh lược. Từ nhà Minh về sau thì quyền quan Kinh lược lại trọng lắm, hơn cả các chức Tổng đốc. ③ Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là lược. ④ Cướp, cùng một nghĩa với chữ lược 掠. ⑤ Giản lược quá, chỉ cứ về phần đại đoạn gọi là lược, như tiết lược 節略 nhặt qua từng đoạn. ⑥ Dùng làm trợ từ, như lược đồng 略同 hơi giống, lược tự 略似 hao hao tựa. ⑦ Ðạo. ⑧ Ðường. ⑨ Sắc, tốt. -畣 dá đáp① Cũng như chữ đáp 答. -畢 bì tất① Xong, hết. Học hết hạn học gọi là tất nghiệp 畢業. ② Ðủ hết, như quần hiền tất tập 群賢畢集 mọi người hiền đều họp đủ hết. ③ Cái lưới hình ba góc để bắt chim. ④ Sao Tất, một sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Cái tờ, cái thư. Như thủ tất 手畢 cái tờ tay viết. ⑥ Cái gỗ để xâu muông sinh đem lên tế. ⑦ Kín. ⑧ Nhanh nhẹn. -產 chǎn sản① Sinh đẻ. ② Chỗ sinh ra, như thổ sản 土產 vật ấy chỉ đất ấy mới có. ③ Của cải, như ruộng đất nhà cửa, đồ đạc để cho người ta nương đó mà sống đều gọi là sản nghiệp 產業. ④ Ðàn bà đẻ gọi là sản phụ 產婦, sau khi đẻ rồi mà ốm gọi là sản hậu 產後, v.v. ⑤ Một thứ âm nhạc. -甜 tián điềm① Vị ngọt. ② Ngủ say gọi là điềm thuỵ 甜睡. -皎 jiǎo kiểu, hiệu① Trắng, sạch, sáng sủa. Ta quen đọc là chữ hiệu. -痕 hén ngân① Sẹo, vết. Phàm vật gì có dấu vết đều gọi là ngân, như mặc ngân 墨痕 vết mực. -痔 zhì trĩ① Bệnh trĩ, một thứ nhọt loét ở trong ngoài lỗ đít. -痒 yǎng dương① Ốm. ② Ngứa. -痏 wěi vị① Nhọt, sẹo. -痎 kāi giai① Sốt rét cách nhật. -痍 yí di① Bị đau, như sang di 瘡痍 đau loét, ngoài da nhân bị thương mà vỡ loét ra gọi là sang di. -痌 tōng thông, đồng① Ðau. Ta quen đọc là chữ đồng. -痊 quán thuyên① Khỏi, bệnh khỏi rồi gọi là thuyên. -眼 yǎn nhãn① Mắt. ② Cái hố, cái lỗ. ③ Chỗ yếu điểm, như pháp nhãn tàng 法眼藏 chỗ chứa cái yếu điểm của pháp. -眺 tiào thiếu① Ngắm xa. ② Lườm. -眸 móu mâu① Mâu tử 眸子 con ngươi mắt. Cũng gọi là nhãn châu 眼珠. -眷 juàn quyến① Nhìn lại, quyến cố. Ðược vua yêu nhìn đến gọi là thần quyến 宸眷, được quan trên yêu gọi là hiến quyến 憲眷. ② Người thân thuộc. Tục gọi các người nhà là gia quyến 家眷, hàng dâu gia cũng gọi là thân quyến 親眷. ③ Yêu. -皐 gāo cao① Khấn. ② Hãm giọng. ③ Ðất bên chằm, những đất ở vệ hồ vệ chằm đều gọi là cao. ④ Chỗ nước chảy uốn cong. Có khi viết là 皋. ⑤ Họ Cao. -瓢 piáo biều① Cái bầu, lấy vỏ quả bầu chế ra đồ đựng rượu đựng nước, gọi là biều. Xem chữ hồ 瓠. -瓠 hù hồ, hoạch① Bầu, một giống dây như dưa có quả dài như quả bầu, lúc lớn ăn hết ruột, còn vỏ dùng làm cái lọ đựng nước được. ② Một âm là hoạch. Hoạch lạc 瓠落 cũng như khuếch lạc 廓落. Trang Tử (莊子): Phẫu chi dĩ vi biều, tắc hoạch lạc vô sở dung 剖之以為瓢,則瓠落無所容 bổ nó ra làm cái bầu thì mảnh vỏ không đựng được vật gì. -琊 yé gia① Lang gia 琅琊 tên đất. -琉 líu lưu① Lưu li 琉璃 một thứ ngọc quý ở Tây vực. -理 lǐ lí① Sửa ngọc, làm ngọc. ② Sửa sang, trị. Như lí sự 理事 làm việc, chỉnh lí 整理 sắp đặt, tu lí  修理 sửa sang, v.v. ③ Ðiều lí 條理, phàm cái gì có trước có sau có gốc có ngọn không loạn thứ tự đều gọi là điều lí. Ðiều 條 là nói cái lớn, lí 理 là nói cái nhỏ, như sự lí 事理, văn lí 文理 đều một nghĩa ấy cả. ④ Ðạo lí 道理, nói về sự nên làm gọi là đạo 道, nói về cái lẽ sao mà phải làm gọi là lí 理. Lí tức là cái đạo tự nhiên vậy. ⑤ Thớ, như thấu lí 腠理 mang thớ da dẻ. Xem chữ thấu 腠. ⑥ Ðời xưa gọi quan án là lí, cho nên toà án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lí viện 大理院. ⑦ Ôn tập, đem cái nghe biết trước mà dung nạp với cái mới hiểu cho chỉnh tề gọi là lí. ⑧ Cùng ứng đáp không trả lời lại, tục gọi là bất lí 不理, nghe tiếng lọt vào lòng thông hiểu được gọi là lí hội 理會. ⑨ Lí học, nghiên cứu về môn học thân tâm tinh mệnh gọi là lí học 理學 hay đạo học 道學. Môn triết học 哲學 bây giờ cũng gọi là lí học 理學. ⑩ Lí khoa 理科 một khoa học nghiên cứu về tính vật như vật lí học 物理學, hoá học 化學, v.v. ⑪ Lí chướng 理障 chữ nhà Phật, không rõ lẽ đúng thực, bị ý thức nó chướng ngại. -琅 láng lang① Lang can 琅玕 ngọc lang can. ② Lâm lang 琳琅 tiếng ngọc. -球 qíu cầu① Cái khánh ngọc. ② Quả tròn, như địa cầu 地球 quả đất, bì cầu 皮球 quả bóng, v.v. ③ Ngọc cầu, thứ ngọc đẹp. -現 xiàn hiện① Hiển hiện, rõ ràng. ② Hiện ngay bây giờ, như hiện tại 現在 hiện bây giờ. ③ Có thực ngay đấy. ④ Ánh sáng ngọc. -玈 lú lô① Sắc đen, cái cung đen. -率 lv̀ suất, suý, luật, soát① Noi theo. ② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn 率子曁孫 suất con và cháu. ③ Ðại suất 大率 cũng như nói đại khái. ④ Làm nên, làm đích. ⑤ Hấp tấp, khinh xuất. ⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức. ⑦ Cái lưới bắt chim. ⑧ Dùng. ⑨ Một âm là suý. Cùng nghĩa với chữ suý. ⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật 算術之有定率 phép tính có luật nhất định. ⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng. -猫 māo miêu① Tục dùng như chữ miêu 貓. -猪 zhū trư① Tục dùng như chữ trư 豬. -猞 shè xá① Xá lị tôn 猞猁孫 tên một giống thú giống như con mèo mà to, da làm áo cừu rất quý. -猝 cù thốt① Vội vàng, như thảng thốt 倉猝 lúc bối rối vội vàng. -猜 cāi sai① Ngờ, phạm vào cái chỗ hiềm nghi khiến cho người ta sinh ngờ gọi là sai. ② Ðoán phỏng. -猛 měng mãnh① Mạnh, như mãnh tướng 猛將 tướng mạnh, mãnh thú 猛獸 thú mạnh, v.v. ② Nghiêm ngặt. ③ Mạnh dữ, như mãnh liệt 猛烈 mạnh dữ quá, đang mê hoặc mà hốt nhiên tỉnh ngộ gọi là mãnh tỉnh 猛省. ④ Ác. ⑤ Chó mạnh. -猙 zhēng tranh① Tranh nanh 猙獰 dữ tợn (mặt mũi dữ tợn). -猘 zhì chế① Con chó dại, giống thú dữ tợn gọi là mãnh chế 猛猘. -猗 yī y, ỷ, ả① Lời khen nức nỏm, như y dư 猗歟 tốt đẹp thay! ② Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn. ③ Dài. ④ Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮. ⑤ Một âm là ỷ. Nương. ⑥ Gia thêm. ⑦ Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả. -猖 chāng xương① Ðộc dữ, càn rở. Rông rợ làm liều gọi là xương cuồng 猖狂. -猊 ní nghê① Toan nghê 狻猊 tức là con sư tử. -犁 lí lê① Cũng như chữ lê 犂. -牾 wú ngộ① Trái ngược, cùng nghĩa với chữ ngỗ 忤. -牽 qiān khiên, khản① Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên, như khiên bạn 牽絆 vướng mắc. ② Co kéo, như câu văn khiên nghĩa 拘文牽義 co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt. ③ Liền. ④ Câu chấp. ⑤ Một âm là khản. Dây kéo thuyền. -牼 kēng khanh① Tên người. ② Xương dưới đầu gối trâu. -爽 shuǎng sảng① Sáng, trời sắp sáng gọi là muội sảng 昧爽. ② Khoát đạt không câu nệ gọi là khai sảng 開爽. ③ Thanh sảng (tỉnh tớm). ④ Chóng vánh, nhanh nhẹn, như sảng khoái 爽快, sảng lợi 爽利, v.v. ⑤ Lỡ, như sảng ước 爽約 lỡ hẹn, lỗi hẹn. ⑥ Sảng nhiên 爽然 ngẩn ra, tưng hửng. Tả cái dáng thất ý. ⑦ Sai, lầm. -眱 yí di① Nhìn kĩ mà không nói. -眯 mǐ mị① Nguyên là chữ mị 瞇. -焉 yān yên, diên① Chim yên. ② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay! ③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa. ④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy. ⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả. -烽 fēng phong① Ðốt lửa làm hiệu. Ðời xưa đóng đồn, hễ thấy giặc đến thì đốt lửa làm hiệu gọi là phong. -烹 pēng phanh① Nấu. -渊 yuān uyên① Tục dùng như chữ 淵. -清 qīng thanh① Trong, nước không có chút cặn nào gọi là thanh. ② Sạch, không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch 清白, là thanh tháo 清操, thanh tiết 清節, v.v. ③ Sửa sang rành mạch, như thanh li 清釐, thanh lí 清理, v.v. ④ Giản lược, như chánh giản hình thanh 政簡刑清 chánh trị hình phép giản dị. ⑤ Không hư, như thái thanh 太清 chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì. ⑥ Kết liễu, như thanh ngật 清 sổ sách tính xong hết. ⑦ Nhà Thanh. ⑧ Lặng, như thanh dạ 清夜 đêm lặng. -淼 miǎo miểu① Nước mông mênh. -添 tiān thiêm① Thêm, thêm lên. -淺 qiǎn thiển, tiên① Nông. ② Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận 淺近 nông gần, phu thiển 膚淺 nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả. ③ Mới, như giao thiển ngôn thâm 交淺言深 mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết. ④ Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm 深, mới vào còn non còn kém gọi là thiển 淺 cả. ⑤ Một âm nữa tiên. Tiên tiên 淺淺 nước chảy ve ve. -淹 yān yêm, yểm① Ngâm nước. ② Ðể lâu, như yêm lưu 淹留 ngâm mãi, yêm trệ 淹滯 đọng mãi, v.v. ③ Sâu, như yêm thông 淹通 thông hiểu sâu xa. ④ Một âm là yểm. Mất. -混 hùn hỗn, cổn① Hỗn tạp, làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn 弊混. ② Hỗn độn 混沌 lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn. ③ Một âm là cổn. Cuồn cuộn, như nguyên toàn cổn cổn 源泉混混 suối chảy cuồn cuộn. -淶 lái lai① Sông Lai. -淵 yuān uyên① Cái vực. ② Sâu, như học vấn sâu rộng gọi là uyên thâm 淵深 hay uyên bác 淵博, v.v. -淳 chún thuần① Thuần, trong sạch, mộc mạc. Như phong tục tốt gọi là thuần phong 淳風, người đức hạnh gọi là thuần tuý 淳粹, v.v. ② Một cặp xe binh. ③ Tưới, thấm. -深 shēn thâm① Bề sâu, như thâm nhược can xích 深若干尺 sâu ngần ấy thước. ② Cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi đều gọi là thâm, như thâm sơn 深山 núi thẳm, thâm lâm 深林 rừng sâu, thâm cung 深宮 cung thẳm, v.v. ③ Sâu kín, như thâm trầm 深沉 ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo 深奧 nghĩa lí súc tích sâu xa. ④ Lâu dài, như xuân thâm 春深 ngày xuân còn dài, dạ thâm 夜深 đêm trường. Phàm cái gì có công phu súc tích lâu đều gọi thâm. ⑤ Tiến thủ, như thâm nhập 深入 vào cõi đã thâm, thâm tháo 深造 tới cõi thâm thuý, v.v. Phàm cái gì suy cho đến kì cùng đều gọi là thâm. ⑥ Bắt bẻ nghiêm ngặt, như thâm văn chu nạp 深文周納 lấy cái nghĩa phép luật sâu sắc mà buộc tội người. ⑦ Tệ lắm, thâm ố 深惡 ghét lắm, thâm hiếu 深好 thích lắm, v.v. -淭 qú hoài① Sông Hoài. -淬 cùi thối① Tôi, rèn đồ sắt còn đang đỏ đem bỏ vào nước cho cứng ngay gọi là thối. ② Nhuộm. ③ Phạm. -淫 yín dâm① Quá, phàm cái gì quá lắm đều gọi là dâm, như dâm vũ 淫雨 mưa dầm, dâm hình 淫刑 hình phạt ác quá, v.v. ② Ðộng, mê hoặc, như phú quý bất năng dâm 富貴不能淫 (Mạnh Tử 孟子) giàu sang không làm động nổi lòng. ③ Tà, như dâm bằng 淫朋 bạn bất chính, dâm từ 淫祠 đền thờ dâm thần. ④ Dâm dục trai gái giao tiếp vô lễ gọi là dâm, như dâm đãng 淫蕩, dâm loạn 淫亂, v.v. ⑤ Sao đi lạc lối thường. -淪 lún luân① Lằn sóng. ② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô 淪胥以鋪 (Thi kinh 詩經) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ. ③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân 沉淪 (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong 淪亡 hay luân thế 淪替, v.v. ④ Hồn luân 渾淪 đông đặc, như hồn luân nguyên khí 渾淪元氣 nguyên khí còn nguyên vẹn. ⑤ Luân lạc 淪落 lưu lạc. -淩 líng lăng① Trải qua, vượt qua, như lăng sơn 淩山 qua núi. -淨 jìng tịnh① Sạch sẽ, phàm cái gì tinh nguyên không có cái gì làm lẫn lộn tạp nhạp đều gọi là tịnh, lâng lâng không có gì cũng gọi là tịnh. ② Ðạo Phật lấy thanh tịnh làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là tịnh độ 淨土, chỗ tu hành gọi là tịnh thất 淨室, v.v. Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là vãng sinh tịnh độ 往生淨土. Phép tu theo phép cầu vãng sinh làm mục đích gọi là tông tịnh độ 宗淨土. ③ Ðóng vai thằng hề. -淦 gàn cam① Sông Cam. -淥 lù lục① Nước trong. ② Cùng nghĩa với chữ lộc 漉. -淤 yū ứ① Bẩn đọng, như ứ tắc 淤塞 đọng lấp (chất bẩn đọng lấp). ② Ứ, như huyết ứ 血淤 máu ứ, không lưu thông. -淡 dàn đạm① Nhạt, sắc hương vị gì nhạt nhẽo đều gọi là đạm, không ham vinh hoa lợi lộc gọi là đạm bạc 淡泊. ② Ðạm khí, chất đạm, một nguyên chất không sắc không mùi, lửa vào tắt ngay gọi là đạm khí. Giống động vật vào trong chỗ thuần chất đạm khí thì tắc hơi ngay, nên cũng gọi là trất tố 窒素. -淟 tiǎn điến① Ðiến niễn 淟涊 vẩn đục, dơ dáy. -淞 sōng tùng① Sông Tùng. -淝 féi phì① Sông Phì. -淛 zhì chiết① Cũng như chữ chiết 浙. -淚 lèi lệ① Nước mắt. -淙 cóng tông① Tông tông 淙淙 tuôn tuôn, tiếng nước chảy như mưa gió. -淘 táo đào① Vo gạo. ② Ðãi gạn, như đào thải 淘汰 đãi bỏ cái cặn bã đi. Kén chọn kẻ hiền thải bỏ kẻ hư cũng gọi là đào thải. ③ Ðào, như đào tỉnh 淘井 khơi giếng, đào giếng. -淖 nào náo① Bùn, chỗ đường sau khi mưa rồi lấm láp kho đi gọi là nê náo 泥淖. -淒 qī thê, thiến① Lạnh lẽo, rét mướt. ② Cùng khổ, cùng khổ hiu quạnh gọi là thê lương 淒涼. 3 Ũm thũm, tả cái dáng sắp kéo mây đổ mưa. ④ Một âm là thiến. Thiến lị 淒浰 nhanh, tả cái dáng nhanh chóng. -淑 shú thục① Trong trẻo, hiền lành. ② Tiếng dùng để khen con gái, như hiền thục 賢淑, trinh thục 貞淑 đều là tiếng khen con gái có đức trinh tiết u nhàn. Lệ nhà Thanh chồng làm quan tới tam phẩm thì vợ được phong là thục nhân 淑人. -淌 tǎng thảng①Sông to. ② Nước chảy xuôi. -淋 lín lâm① Ngâm nước. ② Lâm li 淋漓 Lâm li thấm thía. ③ Bệnh lâm, cùng nghĩa với chữ lâm 痳. -淇 qí kì① Sông Kì. -淆 yáo hào① Lẫn lộn, rối loạn. -淅 xī tích① Nước vo gạo, sách Mạnh Tử có câu: Tiếp tích nhi hành 接淅而行 trút gạo đã vo mà đi, nói đức Khổng Tử bỏ nước Tề đi vội quá vậy. Ta quen đọc là chữ tí. -淀 diàn điến① Chỗ nước nông, như hồ ao, v.v. ③ Cùng nghĩa với chữ điện 甸. -涿 zhuō trác① Sông Trác, tên con sông ngày xưa ở Trực Lệ. -涼 liáng lương, lượng① Mỏng mẻo, như lương đức 涼德 đức bạc (ít đức). ② Lạnh. ③ Châu Lương. ④ Nước Lương. ⑤ Hóng gió. ⑥ Chất uống. ⑦ Một âm là lượng. Tin. ⑧ Giúp. -涸 hé hạc① Cạn, cạn hết. -涵 hán hàm① Nước nươm, như hàm nhu 涵濡 nươm thấm, cũng dùng để ví dụ với sự ân trạch. ② Hàm dung, độ lượng lớn lao gọi là hải hàm 海涵. Bề trong tốt đẹp mà không lộ ra ngoài gọi là hồn hàm 渾涵 hay hàm súc 涵蓄. ③ Lấy học vấn mà biến hoá khí chất gọi là hàm dưỡng 涵養, lấy giáo dục mà chuyển di phong tục gọi là hàm dục 涵育. -液 yè dịch① Nước dãi, phàm những chất lỏng chảy đều gọi là dịch thể 液體. ② Ngâm. -涯 yá nhai① Bờ bến, cái gì vô cùng vô tận gọi là vô nhai 無涯. -涪 fú phù① Sông Phù. -洴 píng bình① Bình tích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. -毬 qíu cầu① Quả bóng. ② Cái gì vo thành hình tròn đều gọi là cầu. -毫 háo hào① Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào 秋毫. ② Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng. ③ Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào. ④ Nhỏ lắm, như hào li 毫釐, hào mạt 毫末, v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô 毫無. ⑤ Cái bút lông. -殻 què xác① Vỏ, như loa xác 螺殻 vỏ ốc, duẩn xác 筍殻 bẹ măng, v.v. Tục quen viết là 壳. -殺 shā sát, sái, tát① Giết, mình tự giết mình gọi là tự sát 自殺. ② Bắt được. ③ Làm cho đến chết. ④ Một âm là sái. Bớt, suy, kém. ⑤ Tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ. ⑥ Cái túi đựng xác chết. ⑦ Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở. -殍 piǎo biễu① Chết đói, thường viết là 莩. -欸 ǎi ai, ái① Ôi! Chao ôi! ② Một âm là ái, ái nãi 欸乃. -欷 xī hi① Hư hi 歔欷 sùi sụt. ② hi hu 欷吁 thở than. -欵 kuǎn khoản① Tục dùng như chữ khoản 款. -欲 yù dục① Tham muốn. ② Tình dục. ③ Yêu muốn. ④ Muốn mong, như đởm dục đại 膽欲大 mật muốn mong cho to. ⑤ Sắp muốn, như thiên dục vũ 天欲雨 trời sắp muốn mưa. ⑥ Mềm mại, tả cái vẻ nhún nhường thuận thụ. -梵 fàn phạm① Nết làm cho thanh tịnh. Phật giáo lấy thanh tịnh làm tôn chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là phạm, như phạm cung 梵宮 cái cung thờ Phật, phạm chúng 梵眾 các chư sư, phạm âm 梵音 tiếng phạm, v.v. ② Phạm tiên, một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương, làm thị giả Phật. ③ Cùng nghĩa như chữ phạm 范. -梳 shū sơ① Chải đầu. ② Cái lược thưa. -梲 zhuó chuyết① Cái cột ngắn trên xà (cột trụ). -梱 kǔn khổn, khốn, ngôn① Cái chốt cửa, tức là cái cựa gà khi khép hai cánh rồi kéo lại cho cánh cửa chặt lại. ② Một âm là khốn. Ðều, xắp cho bằng đều. ③ Lại một âm là ngôn. Tên cây. -械 xiè giới① Ðồ khí giới, như binh giới 兵械 đồ binh. ② Cái cùm chân tay. ③ Thuật khéo, người hay dối dá gọi là ki giới bách xuất 機械白出 dối trá trăm điều. ④ Bó buộc. -梭 suō toa, thoa① Cái thoi dệt cửi, cái thoi nó đi lại rất nhanh, nên nói đến thì giờ nhanh chóng gọi là nhật nguyệt như toa 日月如梭 ngày tháng như thoi đưa. ② Quan chức đi lại đốc suất binh phu gọi là toa tuần 梭巡. Ta quen đọc là chữ thoa. -梨 lí lê① Cũng như chữ lê 棃. -梧 wú ngô, ngộ① Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng. ② Chi ngô 枝梧 chống chỏi, có khi viết là chi ngô 支吾. ② Một âm là ngộ, như khôi ngộ 魁梧 vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả. -梦 mèng mộng① Tục dùng như chữ mộng 夢. -梢 shāo sao, tiêu① Ngọn cây, sự gì đã kết cục rồi gọi là thu sao 收梢. ② Cái đốc lá thuyền, như sao công 梢公 người lái đò. ③ Cái cần. ④ Một âm là tiêu. Cái ngòi bị nước chảy xói rộng dần ra. -梠 lv̌ lữ① Cái ngưỡng cửa, cái xà ngang trên cửa. -梟 xiāo kiêu① Con chim kiêu, một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt, ăn thịt cả mẹ đẻ. Con kiêu 梟 ăn thịt mẹ, con phá kính 破獍 (giòng muông) ăn thịt bố, con phá kinh người ta còn gọi là nó là con kính 獍, vì thế nên gọi kẻ bất hiếu là kiêu kính 梟獍. ② Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây. ③ Mạnh mẽ như kiêu kiệt 梟傑 người mạnh giỏi, kiêu kị 梟騎 quân kị mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêu 鹽梟. -條 tiáo điều, thiêu① Cành nhỏ, cây mới nẩy cành gọi là trừu điều 抽條. Ðời thái bình gọi là phong bất minh điều 風不鳴條 nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành. Ðiều là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là liễu điều 柳條, hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là miêu điều 苗條, đều là do nghĩa ấy cả. ② Ðiều lí (ngành thớ), như hữu điều bất vặn 有條不紊 có ngành thớ không rối, ý nói như cành cây thẳng thắn rõ ràng không có lộn xộn vậy. ③ Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là điều, như ngư nhất điều 魚一條 một con cá, sự nhất điều 事一條 một điều đó, vì thế nên dâng sớ nói tách rõ từng việc gọi là điều tấu 條奏, điều trần 條陳, điều lệ 條例, điều ước 條約, v.v. ④ Tiêu điều, nói cảnh tượng tiêu điều như lá rụng trụi chỉ còn cành lơ thơ vậy. ⑤ Một âm là thiêu. Cành rụng, cành cây gẫy ra. -梗 gěng ngạnh① Cành cây. ② Cánh bèo, bèo có cành không rễ, nổi trên mặt nước, không dính vào đâu, vì thế gọi các người bị trôi giạt là bình ngạnh 萍梗. ② Cây cỏ đâm vào người gọi là ngạnh, đường sá mắc nghẽn gọi là ngạnh tắc 梗塞, làm ngăn trở sự gì gọi là tác ngạnh 作梗, v.v. ③ Ngang ngạnh. ④ Nhạnh khải, nói lược qua sự gì gọi là ngạnh. ⑤ Ngay thẳng. ⑥ Bệnh. -梔 zhī chi① Cây dành dành, hột nó là chi tử 梔子 dùng để nhuộm và làm thuốc, có khi gọi là sơn chi 山梔. -梓 zǐ tử① Cây tử, dùng để đóng đàn. ② Làm đồ gỗ, cỗ áo quan của vua thiên tử gọi là tử cung 梓宮. ③ Khắc chữ lên bản gỗ. ④ Quê cha đất tổ, chỗ làng sinh ra mình gọi là tử lí 梓里 hay tang tử 桑梓. ⑤ Cây kiều cao mà ngửa lên, cây tử thấp mà cúi xuống, nên gọi cha con là kiều tử 喬梓. -梐 bì bệ① Chu bệ 周梐 ngục tù. -梏 gù cốc① Cái cùm tay. ② Rối loạn, sách Mạnh tử nói: Ðã rối loạn lương tâm rồi, thì khí tốt không còn đủ nữa, vì thế nên nay gọi những kẻ mất hết thiện lương là dạ khí cốc vong 夜氣梏亡. -梆 bāng bang① Cái mõ dài, đục thủng lưng cây gỗ để ở các nhà quan để làm hiệu gọi là bang. Trong khúc nhạc cũng có thứ đánh thanh tre làm nhịp, tục gọi là bang tử xoang 梆子腔. -梅 méi mai① Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai 綠萼梅, nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu: Nhược tác hoà canh, nhĩ duy diêm mai 若作和羹,爾惟鹽梅 bằng nấu canh canh ăn, bui dùng muối mơ, nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hoà mai 和梅 là bởi ý đó. Kinh Thi có thơ phiếu mai 標梅 nói sự trai gái lấy nhau cập thời, nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là bởi cớ đó. ② Mùa, các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節. -梃 tǐng đĩnh① Một cành thẳng, vật gì có một mặt thẳng dườn ra cũng gọi là đĩnh. ② Cái gậy, cái côn. -梁 liáng lương① Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương 津梁 nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương 魚梁. ② Cái xà nhà. ③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả. ④ Lục lương 陸梁 chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương 小醜跳梁. ⑤ Cường lương 強梁 quật cường, hùng hổ. ⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế 梁武帝 được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923). ⑦ Nước Lương. ⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa. -桿 gǎn hãn① Tục dùng như chữ 杆.② Phép đo nước Anh, nước Mĩ cứ 165 mã là một hãn.③ Cống hãn 槓桿 cái kích để bẩy vật nặng. -桹 láng lang① Quang lang 桄桹 cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa). Cũng viết quang lang 桄榔.② Minh lang 鳴桹 cái gõ cá, cái phách của người đánh cá dùng để gõ mà đánh cá. -桷 jué giác① Cái xà vuông. ② Cái vồ. ③ Cột to. -桶 tǒng dũng① Cái thùng gỗ vuông. -桴 fú phù, phu① Cái xà nhi. ② Cái dùi trống. ③ Một âm là phu. Cái bè. -桲 bó bột① Ốt bột 榲桲 cây ốt bột, một thứ cây có quả ăn ngon. -桰 guā quát① Nguyên là chữ quát 栝. -桮 bēi bôi① Cái chén, nay thông dụng chữ bôi 杯. -桬 shā sa① Sa đường 桬棠 cây sa đường. -桫 suō sa① Sa la 桫欏 cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu. -望 wàng vọng① Trông xa, như chiêm vọng 瞻望 trông mong. ② Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng, như danh vọng 名望, uy vọng 威望, v.v. ③ Quá mong, như trách vọng 責望 trách mắng để mong cho làm nên. ④ Ước mong, như đại hỉ quá vọng 大喜過望 mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng 失望 mất sự mong ước, tuyệt vọng 絕望 hết đường mong ước, v.v. ⑤ Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng. -朗 lǎng lãng① Sáng. -曼 màn mạn, man① Nhỏ nhắn, xinh đẹp. ② Dài, rộng. ③ Một âm là man. Man man 曼曼 man mác, dài dặc, như man duyên 曼延 bò dài. -曺 cáo tào① Tục dùng như chữ tào 曹. -曹 cáo tào① Bên nguyên bên bị, nay thông dụng chữ lưỡng tạo 兩造. ② Ðối, người đối địch với mình, như phân tào xạ phúc 分曹射覆 chia đôi cánh bắn lại. ③ Lũ, bọn, như nhĩ tào 爾曹 lũ mày, chúng mày, chúng mày, ngã tào 我曹 bọn ta. ④ Nha quan, phân chức làm việc gọi là tào, như bộ tào 部曹 các bộ quan. ⑤ Nước Tào. -晨 chén thần① Sớm, lúc mặt trời mới mọc gọi là thanh thần 清晨 sáng sớm. ② Gà gáy báo tin sáng. ③ Sao thần. -晦 hùi hối① Ngày cuối tháng ta gọi là ngày hối (ngày 30). ② Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối 養晦 hay thao hối 韜晦. -晤 wù ngộ① Gặp, đối, cùng gặp mặt nhau gọi là ngộ diện 晤面. ② Sáng. -晢 zhé triết① Sáng suốt, cũng như chữ triết 哲.② Một âm là chế sao sáng, sao sáng lấp lánh. -晡 bū bô① Buổi quá trưa. -晟 shèng thịnh, thạnh① Sáng. ② Mặt trời rực rỡ. ③ Lửa cháy rần rật. Ta quen đọc là chữ thạnh. -晞 xī hi① Khô ráo. ② Mờ mờ sáng, rạng đông. -晝 zhòu trú① Ban ngày. Nguyễn Du 阮攸: Trú kiến yên hà dạ kiến đăng 晝見煙霞夜見燈 ngày nhìn khói ráng đêm nhìn đèn. -晜 kūn côn① Cũng như chữ côn 昆. -晚 wǎn vãn① Chiều, muộn, như vãn niên 晚年 lúc tuổi già, tuế vãn 歲晚 cuối năm, v.v. ② Sau, chậm, như tương kiến hận vãn 相見恨晚 tiếc rằng biết nhau chậm quá. ③ Kẻ tiến sau đối với kẻ tiến trước thì tự xưng là vãn sinh 晚生 nghĩa là kẻ làm nên sau, sinh sau vậy. -族 zú tộc① Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc. Từ cha, con đến cháu là ba dòng (tam tộc 三族). Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là chín dòng (cửu tộc 九族). Giết cả cha mẹ vợ con gọi là diệt tộc 滅族. ② Họ, cùng một họ với nhau gọi là tộc, như tộc nhân 族人 người họ, tộc trưởng 族長 trưởng họ, v.v. ③ Loài, như giới tộc 介族 loài có vẩy, ngư tộc 魚族 loài cá, v.v. ④ Bụi, như tộc sinh 族生 mọc từng bụi. ⑤ Hai mươi lăm nhà là một lư 閭, bốn lư là một tộc 族. ⑥ Một âm là tấu, dùng như chữ tấu 奏. -旎 nǐ nỉ① Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới. -旌 jīng tinh① Cờ tinh, thứ cờ trên ngù có cắm lông. Ðời xưa ai đi sứ cũng cầm một cái cờ tinh đi, nên gọi kẻ đi văn tinh 文旌 hay hành tinh 行旌. ② Tiêu biểu, ai có đức hạnh gì đáng khen vua cho dựng nhà treo biển để tiêu biểu gọi là tinh. -旋 xuán toàn① Trở lại, như khải toàn 凱旋 thắng trận trở về. ② Quay lại, như toàn phong 旋風 gió lốc, toàn oa 旋渦 nước xoáy. ③ Vụt chốc, như toàn phát toàn dũ 旋發旋愈 vụt phát vụt khỏi, hoạ bất toàn chủng 禍不旋踵 vạ chẳng kịp trở gót. ④ Ði đái, đi tiểu. -旉 fū phu① Cũng như chữ phu 敷 -斬 zhǎn trảm① Chém, như trảm thảo 斬草 chém cỏ, trảm thủ 斬首 chém đầu, v.v. ② Dứt, như quân tử chi trạch, ngũ thế nhi trảm 君子之澤,五世而斬 ơn trạch người quân tử năm đời mà dứt. ③ Một loạt, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như trảm tân 斬新 một loạt mới, trảm tề 斬齊 một loạt đều. Trảm thôi 斬衰 áo tang sổ gấu. -斜 xié tà, gia① Vẹo. ② Hình đất chéo lệch cũng gọi là tà. ③ Một âm là gia. Tên một cái hang ở Thiểm tây. -斛 hú hộc① Cái hộc, mười đấu là một hộc. -敝 bì tệ① Nát, như tệ trửu 敝帚 cái chổi nát. ② Mệt lử, tệ ư bôn mệnh 敝於奔命 chạy theo nhọc lử. ③ Hẹp hòi, tiếng dùng để nói nhún mình, như tệ xá 敝舍 cái nhà hẹp hòi của tôi, tệ ấp 敝邑 đất nước hủ bại của chúng tôi, v.v. ④ Thua. ⑤ Bỏ. -教 jiào giáo① Cũng như chữ giáo 敎. -敗 bài bại① Hỏng, đổ nát, như vong quốc bại gia 亡國敗家 làm mất nước nát nhà. Ðứa con làm hỏng nhà gọi là bại tử 敗子, nhục bại 肉敗 thịt đã thiu thối, bại diệp 敗葉 lá rụng, v.v. ② Nghiêng đổ, như bại bích 敗壁 vách đổ. ③ Thua. -敖 áo ngao, ngạo① Chơi, ngao du. ② Một âm là ngạo. Ngạo mạn (láo). -敕 chì sắc① Sắc lệnh, tờ chiếu mệnh của vua ban cho quan dân gọi là sắc. ② Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị). -敔 yǔ ngữ① Cái ngữ. Một thứ thuộc về âm nhạc. -救 jìu cứu① Ngăn, như nhữ phất năng cứu dư 汝弗能救與 mày chẳng ngăn nổi họ rư. ② Cứu giúp. -敏 mǐn mẫn① Nhanh nhẹn. ② Sáng suốt, như bất mẫn 不敏 chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt. ③ Gắng gỏi. ④ Tên ngón chân cái. -敎 jiào giáo, giao① Lệnh dạy (lệnh truyền), mệnh lệnh của thiên tử gọi là chiếu 詔 mệnh lệnh của thái tử, và của chư hầu gọi là giáo 敎. ② Dạy dỗ, như giáo dục 敎育 dạy nuôi, giáo sư 敎師 thầy giáo, v.v. ③ Tôn giáo, gọi tắt là giáo, như giáo hội 敎會 hội tôn giáo, hồi giáo 回敎 tôn giáo hồi, v.v. ④ Các chức quan coi về việc học đều gọi là giáo chức 敎職. ④ Một âm là giao. Sai khiến. -揑 niē niết① Tục dùng như chữ niết 捏. -掯 kèn khẳng① Khẳng lặc 掯勒 đè ép. -掮 qián kiên① Gánh vác, kẻ đi mua bán hộ người gọi là kiên khách 掮客. -掬 jú cúc① Chét, hai tay chét lại với nhau gọi là cúc. ② Rút lấy, lượm lấy, như tiếu dong khả cúc 笑容可掬 dáng cười xinh có thể lượm lấy được. -掫 zōu tưu① Canh gác ② Cầm đồ dí vào nhau. -措 cuò thố, trách① Thi thố ra. ② Bỏ, như hình thố 刑措 nghĩa là bỏ không dùng hình phạt nữa. ③ Bắt tay làm, như thố thủ bất cập 措手不及 ra tay không kịp. ④ Liệu, như trù thố 籌措 toan liệu, thố biện 措辦 liệu biện, v.v. ⑤ Một âm là trách. Bắt kẻ trộm. -掩 yǎn yểm① Bưng, ngậm, đóng. Như yểm khẩu 掩口 bưng miệng, yểm môn 掩門 đóng cửa, v.v. ② Che lấp, như yểm cái 掩蓋 che đậy, yểm tế 掩蔽 bưng che, v.v. ③ Úp lấy, chụp lấy, thừa lúc không có phòng bị mà úp ngay gọi là yểm, nguyên là chữ yểm 揜. -推 tūi thôi① Ðẩy lên. ② Ðổi dời đi, như thôi trần xuất tân 推陳出新 đổi cũ ra mới. ③ Trút cho, đem cái của mình nhường cho người gọi là thôi, như giải y thôi thực 解衣推食 cởi áo xẻ cơm cho. ④ Khước đi, từ thôi. ⑤ Chọn ra, như công thôi 公推 mọi người cùng chọn mà tiến cử ra. ⑥ Tìm gỡ cho ra mối, như thôi cầu 推求 tìm tòi, thôi tường 推詳 tìm cho tường tận. -控 kòng khống① Dẫn, kéo, như khống huyền 控弦 dương cung. ② Cáo mách, như thượng khống 上控 tố cáo lên trên. ③ Cầm giữ. ④ Ném. -接 jiē tiếp① Liền, hai đầu liền nhau gọi là tiếp. ② Hội họp, như tiếp hợp 接洽 hội họp chuyện trò, trực tiếp 直接 thẳng tiếp với người nghĩa là mình đến tận mặt tận nơi mà giao tiếp, gián tiếp 間接 xen tiếp, nghĩa là lại cách một từng nữa mới tiếp được ý kiến nhau. ③ Nối tiếp, như tiếp thủ 接手 nối tay làm, tiếp biện 接辦 nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ 應接不下 ứng tiếp chẳng rồi. ④ Liền noi, như tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến. ⑤ Tiếp đãi, như nghênh tiếp 迎接. ⑥ Thấy. ⑦ Gần. ⑧ Nhận được. ⑨ Trói tay. ⑩ Chóng vội. -探 tàn tham, thám① Tìm tòi. ② Tìm xa, như tham bản cầu nguyên 探本求源 thăm đến gốc tìm đến nguồn. ③ Thử, như tham vấn khẩu khí 探問口氣 hỏi thử khẩu khí xem sao. ④ Dò xét, như khuy tham 窺探 thăm dòm, chính tham 偵探 rình xét, v.v. ⑤ Hỏi thăm, như tham thân 探親 thăm người thân, tham hữu 探友 thăm bạn. ⑥ Tìm kiếm, như tham mai 探梅 tìm kiếm mơ, tham hoa 探花 tìm kiếm hoa, v.v. Ta quen đọc là thám. -採 cǎi thải, thái① Hái, như thải liên 採蓮 hái sen, thải cúc 採菊 hái cúc, v.v. ② Chọn nhặt, như thải tuyển 採選 chọn lấy, nguyên viết là chữ thải 采. Ta quen đọc là chữ thái. -掠 lvè lược① Cướp lấy, như xâm lược 侵掠 xâm cướp. ② Phẩy ngang, nét phẩy chữ gọi là lược. ③ Ðánh đòn (đánh bằng roi). -掞 shàn thiểm① Duỗi ra. -掛 guà quải① Treo, như treo phàm 掛帆 treo buồm, quải niệm 掛念 lòng thắc mắc, quải hiệu 掛號 thơ bảo đảm. -掙 zhēng tránh① Cựa ra, lột bỏ đi. Dùng sức mà lột bỏ ra được gọi là tránh thoát 掙脫. -掘 jué quật① Ðào, như quật địa 掘地 đào đất, quật tỉnh 掘井 đào giếng. ② Khát. ③ Trội hơn. ④ Hang hốc. -掖 yè dịch① Nách, cũng như chữ dịch 腋. ② Giúp, như dụ dịch 誘掖 dẫn rủ mình đi trước dụ cho người theo sau gọi là dụ 誘, đứng ở bên mà giúp đỡ người gọi là dịch 掖. ③ Ở bên, như cái nhà ở bên cũng gọi là dịch đình 掖庭, tường bên điện gọi là dịch viên 掖垣. -排 pái bài① Bời ra, gạt ra. ② Ðuổi, loại đi, như để bài 詆排 ruồng đuổi, bài tễ 排擠 đuổi cút đi, v.v. ③ Bày xếp, như an bài 安排 bày yên (xắp đặt đâu vào đấy). Một hàng gọi là nhất bài 一排. ④ Phép nhà binh về bộ binh, pháo binh, công binh, truy trọng binh, thì ba bằng là một bài, quân kị thì hai bằng là một bài. -掐 qiā kháp① Bấm lấy móng tay vào gọi là kháp. Bấm đốt ngón tay tính cũng gọi là kháp. Lấy móng tay hái các loài rau cũng gọi là kháp. -掏 tāo đào① Lọc chọn. ② Lồn tay vào lấy đồ gọi là đào. -掎 jǐ kỉ, ỷ, ki① Co một bên, chia quân đóng hai mặt để chế quân giặc gọi là kỉ giốc 掎角. Ta quen đọc là chữ ỷ. Cũng đọc là chữ ki. -掊 póu bồi, phẩu, bẫu① Kéo lấy, như bồi khắc 掊克 bóp nặn của dân. ② Cầm. ③ Nắm, một nắm. ④ Một âm là phẩu. Ðánh. ⑤ Bửa ra. Ta quen đọc là chữ bẫu cả. -掉 diào điệu, trạo① Xứng đáng, sự gì đầu cuối ứng nhau gọi là điệu, như vĩ đại bất điệu 尾大不掉 đuôi to không xứng. ② Lắc, như điệu đầu bất cố 掉頭不顧 lắc đầu không đoái. ③ Tục gọi sự giao đổi là điệu. Tục đọc là trạo. -授 shòu thụ① Cho, trao cho. ② Truyền thụ, thụ khoá 授課 dạy học. ③ Trao ngôi quan. -掇 duó xuyết① Nhặt lấy. ② Hứng lấy. ③ Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết 攛掇. ④ Cướp bóc. ⑤ Chọn lọc lấy. ⑥ Ðâm, xiên. -掄 lūn luân① Kén chọn, như luân tài 掄才 kén chọn người tài. -掃 sǎo tảo① Quét, như sái tảo 洒掃 vẩy nước quét nhà. ② Xong hết, như tảo số 掃數 tính xong các số rồi. ③ Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử 掃子. -掂 diān điêm① Cân nhắc, lấy tay cân nhắc xem đồ nặng nhẹ thế nào gọi là điêm đoá 掂挅. -掀 xiān hiên, hân① Xốc lên, nhấc lên. Lấy tay xốc cao lên gọi là hiên. Ta quen đọc là chữ hân. -捽 zú tốt① Vuốt, như tốt phát 捽髮 vuốt tóc. ② Cầm. ③ Ðụng chạm. ④ Nhổ lên. -捼 nuó noa① Cũng như chữ noa 挼. -捻 niǎn niệp, niệm① Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc. ② Rút lấy cầm. ③ Một âm là niệm. Như chỉ niệm 紙捻 cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử 捻子 hay niệm phỉ 捻匪 giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm. -捺 nà nại① Ðè ép, lấy tay ấn mạnh gọi là nại. ② Cách viết đưa bút về bên tay phải xuống gọi là nại (cái phẩy). -捷 jié tiệp, thiệp① Ðánh được, phàm sự gì nên công cũng gọi là tiệp cả, thi đỗ cũng gọi là tiệp. ② Nhanh, như tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh chân được trước. ③ Một âm là thiệp. Thiệp thiệp 捷捷 tiếng chép miệng. -捶 chúi chuý① Ðánh ngã. ② Ðập, giã. -捵 chěn điến① Nắn ra, căng ra. Lấy tay sẽ moi cho lên cũng gọi là điến. -捴 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. -捲 juǎn quyển, quyền① Cuốn, cũng như chữ quyển 卷. Tịch quyển 席捲 cuốn tất (bao quát tất cả). ② Một âm là quyền. Quyền quyền 捲捲 gắng gỏi (hăng hái). -捱 ái nhai① Chống cự. ② Lần lữa, bị đánh đòn cũng gọi là nhai đả 捱打. -据 jù cư, cứ① Bệnh tay, kiết cư 拮据 bệnh tay. Cảnh huống quẫn bách cũng gọi là kiết cư. ② Một âm là cứ. Cũng như chữ cứ 據. -捭 bǎi bãi① Mở, Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là bãi hạp thiên 捭闔篇 nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết. ② Hai tay đánh. -捫 mén môn① Vỗ, sờ bắt, như môn sắt 捫蝨 sờ bắt rận, môn tâm 捫心 tự xét lòng mình. -捩 liè liệt, lệ① Quay, vặn, bẻ. ② Một âm là lệ. Gảy đàn tì bà. -捨 shě xả① Vất bỏ, như xả thân hoằng đạo 捨身弘道 bỏ mình làm việc đạo. ② Bỏ, như kiên trì bất xả 堅持不捨 cố giữ chẳng bỏ, luyến luyến bất xả 戀戀不捨 quyến luyến không rời được. Ðời xưa thông dụng như chữ xả 舍, như thí xả 施捨 cho giúp, cũng viết là 施舍. -捧 pěng phủng① Bưng. -捦 qín cầm① Nguyên là chữ 擒. -捥 wàn oản① Cũng như chữ oản 腕. -梹 bīng tân① Tục dùng như chữ tân 檳. -扈 hù hỗ① Chim hỗ, thứ chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu. ② Theo sau, như hỗ giá 扈駕 đi theo hầu xe vua. ③ Bạt hỗ 跋扈 ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục. ④ Ngăn cấm. -戟 jǐ kích① Cái kích. ② Lấy tay trỏ vào người gọi là kích thủ 戟手 nghĩa là nắm tay lại thò một ngón ra xỉa vào người như hình cái kích vậy. -戞 jiá kiết① Ðánh sẽ, đánh khánh mà đánh mạnh thì gọi là kích 擊, đánh sẽ gọi là kiết 戞. ② Trở ngỡ không được thoả thuận, như kiết kiết hồ kì nan tai 戞戞乎其難哉 cau cảu vậy thửa khó thay! Tả cái dáng không vui vẻ mà hứa cho người. ③ Cái giáo dài. -戛 jiá kiết① Tục dùng như chữ kiết 戞. -戚 qī thích① Thương, như ai thích chi dong 哀戚之容 cái dáng thương xót. ② Lo, phàm sự gì đáng lo đều gọi là thích, như hưu thích tương quan 休戚相關 mừng lo cùng quan hệ. ③ Thân thích, họ ngoại gọi là ngoại thích 外戚. ④ Cái thích, tức là cái búa, ngày xưa dùng làm đồ binh. ⑤ Một thứ để múa trong lúc hoà nhạc. -惟 wéi duy① Mưu nghĩ. ② Ấy là, chỉ có một. Như duy nhất chánh sách 惟一政策 chỉ có một chánh sách. ③ Lời nói mở đầu. Nghĩa là bui. Như duy Chu vương phủ vạn bang 惟周王撫萬邦 bui vua nhà Chu vỗ yên cả muôn nước. ④ Cùng nghĩa với chữ tuy 雖. -惜 xī tích① Ðau tiếc. Nhận thấy người hay vật gì mất đi mà không cam tâm gọi là tích. Như thâm kham thống tích 深堪痛惜 rất đáng tiếc nhớ lắm. ② Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quý trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc. ③ Tham, keo. -惛 hūn hôn① Mờ tối (lờ mờ). -惘 wǎng võng① Chán nản. Tả cái dáng thất chí. -惕 tì dịch① Kinh sợ. -惓 quán quyền① Quyền quyền 惓惓 thành thiết, lòng thành thiết (lòng thiết). -惋 wǎn oản, uyển① Hãi hùng, ân hận. Ta quen đọc là chữ uyển. -惇 dūn đôn① Hậu, đôn đốc. ② Tin. -惆 chóu trù① Buồn bã, như trù trướng 惆悵. -情 qíng tình① Tình, cái tình đã phát hiện ra ngoài, như mừng, giận, thương, sợ, yêu, ghét, muốn gọi là thất tình. ② Nhân tình, tâm lí mọi người cùng thế cả gọi là nhân tình 人情, nghĩa là tình thường con người ta vậy. ③ Thực, danh tiếng quá sự thực gọi là thanh văn quá tình 聲聞過情, sự thực hay giả gọi là tình nguỵ 情偽. ④ Cùng yêu, như đa tình 多情. Phàm cái gì có quan hệ liên lạc với nhau đều gọi là hữu tình 有情. Như liên lạc hữu tình 聯絡有情. ⑤ Chí nguyện, tự dãi bày ý mình ra gọi là trần tình 陳情. ⑥ Ý riêng. ⑦ Thú vị. ⑧ Tình ái. Tục cho sự trai gái yêu nhau là tình, như tình thư 情書 thơ tình. -悾 kōng không① Thực thà. ② Không không 悾悾 ngây ngô. -悽 qī thê① Thương, như thê sảng 悽愴, thê nhiên 悽然 đều nghĩa là xót thương cả. -悼 dào điệu① Thương. ② Thương tiếc, phàm viếng kẻ đã qua đời đều gọi là điệu. Như truy điệu 追悼 chết rồi mới làm lễ viếng theo. -悻 xìng hãnh① Hãnh hãnh 悻悻 tả cái dáng giận tức lộ ra ngoài. -悸 jì quý① Ðộng lòng, vì sợ mà tâm rung động gọi là quý. -悵 chàng trướng① Buồn bã, như trù trướng 惆悵, trướng võng 悵惘 đều là cái ý thất ý sinh buồn bã cả. -悴 cùi tuỵ① Khốn khổ, người vì khó nhọc mà gầy gò đi gọi là nhan sắc tiều tuỵ 顏色憔悴. -您 nín nâm① Mày, cũng như chữ nễ 你. -悤 cōng thông① Thông thông 悤悤 vội vàng. -患 huàn hoạn① Lo, như hoạn đắc hoạn thất 患得患失 lo được lo mất. ② Tai hoạn, như hữu bị vô hoạn 有備無患 có phòng bị không lo vạ. ③ Tật bệnh, như hoạn bệnh 患病 mắc bệnh. -悠 yōu du① Lo lắng. ② Xa, như du du 悠悠 dằng dặc. -悉 xī tất① Biết hết, như tường tất 詳悉 tường hết. ② Ðều, hết, như tất dẫn binh độ hà 悉引兵渡河 đều dẫn binh sang sông. -徠 lái lai, lại① Ðời xưa dùng như chữ lai 來. ② Một âm là lại. Yên ủi. -從 cóng tòng, tụng, thung, túng, tung① Theo. Như tòng nhất nhi chung 從一而終 theo một bề đến chết. ② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên? ③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị. ⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu. ⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從. ⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm. ⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó. ⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng. ⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱. ⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從. -徜 cháng thảng① Thảng dương 徜佯 đùa giỡn, chơi nhởn. -徙 xǐ tỉ① Dời. Dọn nhà đi ở chỗ khác. -徘 pái bồi① Bồi hồi 徘徊 quanh co không tiến lên được. -得 dé đắc① Ðược. Phàm sự gì cầu mà được gọi là đắc. Nghĩ ngợi mãi mà hiểu thấu được gọi là tâm đắc 心得. ② Trúng. Như đắc kế 得計 mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hại gọi là đắc thất 得失. ③ Tham, như lão giả giới chi tại đắc 老者戒之在得 người già phải răn ở sự tham. ④ Tự đắc. Như dương dương tự đắc 揚揚自得 nhơn nhơn tự đắc. ⑤ Hợp, cùng người hợp tính gọi là tương đắc 相得. -彗 hùi tuệ① Cái chổi. ② Sao chổi, ngôi sao có cái tua dài như cái chổi gọi là tuệ tinh 彗星. ③ Quét. -張 zhāng trương, trướng① Dương, như trương cung 張弓 dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương 更張, nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác. ② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn. ③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả. ④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở. ⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張. ⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅. ⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張. ⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt. -庾 yǔ dữu① Cái vựa, kho không có nhà phủ ở trên gọi là dữu. ② Cái dữu. Ðồ đong ngày xưa, 16 đấu là một dữu. -庸 yōng dong① Dùng. Như đăng dong 登庸 cất lên ngôi mà dùng. Có khi dùng làm tiếng trợ ngữ. Như vô dong như thử 無庸如此 không cần dùng như thế. ② Thường. Như dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường. ③ Công. Như thù dong 酬庸 đền công. ④ Ngu hèn. Như dong nhân 庸人 người tầm thường. ⑤ Há. Như dong phi nhị hồ 庸非貳乎 chẳng phải là hai lòng ư? ⑥ Một phép thuế nhà Ðường, bắt dân làm việc cho nhà vua gọi là dong. ⑦ Làm thuê. Thông dụng như chữ dong 傭. ⑧ Cái thành, cũng như chữ dong 墉. -康 kāng khang① Yên, như khang kiện 康健 yên mạnh. ② Ngã năm, chỗ năm lối đều qua gọi là khang 康, sáu lối đều qua gọi là trang 莊, đường xá trong phố rộng rãi sạch sẽ gọi là khang trang 康莊. -庶 shù thứ① Nhiều. Như thứ dân 庶民 lũ dân, thứ vật 庶物 mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ 富庶, hay phồn thứ 繁庶. ② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ 回也其庶乎 anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ 論語) ③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử 庶子. -庵 ān am① Cái am, cái nhà tranh nhỏ gọi là am. ② Cái nhà nhỏ thờ Phật gọi là am. Có khi viết là 菴. -庳 bēi bí, bỉ, tì① Tên nước ngày xưa. ② Một âm là bỉ. Nhà thấp hẹp. ③ Lại một âm là tì. Thấp, ngắn. -常 cháng thường① Thường (lâu mãi). ② Ðạo thường, như nhân nghĩa lễ trí tín 仁義禮智信 gọi là ngũ thường 五常 nghĩa là năm ấy là năm đạo thường của người lúc nào cũng phải có không thể thiếu được. ③ Bình thường, như thường nhân 常人 người thường, bình thường 平常, tầm thường 尋常, v.v. -帷 wéi duy① Cái màn che, dùng vải hay lụa khâu thành từng bức che cho kín bề trong gọi là duy. Không biết trị nhà gọi là duy bạ bất tu 帷簿不修 là bởi nghĩa đó. -悱 fěi phỉ① Tấm tức, miệng muốn nói mà chưa nói được gọi là phỉ, như bất phỉ bất phát 不悱不發 chẳng tức chẳng nẩy ra. -悰 cóng tông① Vui sướng, sung sướng. -悁 yuān quyên, quyến① Tức giận. ② Lo, như trung tâm quyên quyên 中心悁悁 trong lòng đau đáu, cũng đọc là chữ quyến. -恿 yǒng dũng① Cũng như chữ dũng 慂. -帶 dài đái① Giải áo, cái đai. ② Ðeo, như đái đao 帶刀 đeo dao, đái kiếm 帶劍 đeo gươm, v.v. ③ Mang theo, như đái lĩnh 帶領, huề đái 擕帶 đều nghĩa mang dắt theo cả. ④ Giải đất, tiếng dùng để chia khí hậu quả đất, như ôn đái 溫帶 giải đất ấm, hàn đái 寒帶 giải đất rét, v.v. -帵 wān oan① Những miếng mụn cắt thừa ra gọi là oan. -帳 zhàng trướng① Căng lên, dương lên. Như cung trướng 共帳 căng màn, dương màn, thông dụng như cung trướng 供帳. ② Màn che, quân đi đến đâu, căng vải lên làm giạp để nghỉ gọi là trướng. Như doanh trướng 營帳, trướng bằng 帳棚, v.v. Nay ta dùng các thứ dệt đẹp hay da hổ giải phủ lên chỗ ngồi cũng gọi là trướng. ③ Tính sổ, như trướng bạ 帳簿 sổ sách, cũng có khi viết là trướng bạ 賬簿 -帲 píng bình① Cái màn, bình mông 帲幪 màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông 幸列帲幪 may được vào hàng che chở. -巢 cháo sào① Tổ, tổ chim gọi là sào. Chỗ trộm cướp tụ họp gọi là tặc sào 賊巢 ổ giặc, hay sào huyệt 巢穴 hang tổ giặc, v.v. -崩 bēng băng① Lở, núi sạt gọi là băng. ② Hỏng, mất. ③ Vua thiên tử chết cũng gọi là băng. -崧 sōng tung① Núi to mà cao gọi là tung. -崦 yān yêm① Yêm tư 崤嵫 núi Yêm-tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崤嵫. -崤 yáo hào① Tên núi. -崢 zhēng tranh① Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸. -崞 guō quách① Tên đất. -崛 jué quật① Một mình trổi lên, như quật khởi 崛起. Một mình trổi lên hơn cả. -崚 léng lăng① Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót. -崙 lún lôn① Côn lôn 崑崙 núi Côn Lôn. -崗 gǎng cương① Sườn núi. ② Chỗ đội xếp đứng gác gọi là cương vị 崗位. -崖 yá nhai① Ven núi, cũng như chữ nhai 厓. -崔 cūi thôi① Cao lớn. -崇 chóng sùng① Cao, như sùng san 崇山 núi cao. ② Chuộng, tôn trọng. Ngôi vọng cao quý gọi là sùng. Tôn trọng ai mà một lòng kính phục gọi là sùng bái 崇拜. ③ Trọn, như sùng triêu 崇朝 trọn một buổi sớm. ④ Ðầy đủ. -崆 kōng không① Không đồng 崆峒 núi Không-đồng. -屝 fèi phỉ① Cái dép cỏ. -屜 tì thế① Cái giát cỏ lót trong giầy dép. ② Các thứ rổ rá bạ phu vào các đồ khác, tục gọi là trừu thế 抽屜. ③ Cái lót trên yên ngựa. -屛 píng bình, bính① Che, cái bình phong. Vua thiên tử phong cho các họ hàng và công thần ra làm vua chư hầu các địa phương gọi là bình phiên 屛藩 nghĩa là để che chở cho nhà vua vậy. ② Ken mấy bức vẽ lại làm một mảng cũng gọi là bình, như bình điều 屛條, bình đối 屛對 nghĩa là ken các bức tranh lại để treo cho kín tường vách cho đẹp. ③ Bình dinh 屛營 sợ hãi. ④ Một âm là bính. Trừ đi, đuổi đi. ⑤ Lui, đứng hầu khép nép gọi là bính tức dĩ đãi 屛息以待 nghĩa là khép nép đứng lùi một bên hầu không dám thở to vậy. -尉 wèi uý, uất① Quan uý, các quan coi ngục và bắt trộm giặc đời xưa đều gọi là uý, như đình uý 廷尉, huyện uý 縣尉 đều lấy cái nghĩa trừ kẻ gian cho dân yên cả. ② Quân uý, quan binh đời Tần đều gọi là uý, như thái uý 太尉, đô uý 都尉, hiệu uý 校尉, v.v. ③ Một âm là uất. Uất trì 尉遲 họ Uất-trì. -將 jiāng tương, thương, tướng① Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai 將來 thời gian sắp tới, sau này. ② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就. ③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息. ④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy. ⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến. ⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến. ⑦ Bên. ⑧ Mạnh. ⑨ Dài. ⑩ Theo. ⑪ Một âm là thương. Xin. ⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh. ⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v. ⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân. -専 zhuān chuyên① Chuyên, làm việc gì chú ý cả vào việc ấy gọi là chuyên. ② Chỉ có một, như chuyên mĩ 専美 đẹp có một, chuyên lợi 専利 lợi chỉ một mình được. ③ Cầm riêng, như chuyên quyền 専權 cầm riêng quyền chính. -寉 què hạc① Nguyên là chữ 鵠 nghĩa là cao. Tục mượn dùng như chữ 鶴. -寇 kòu khấu① Kẻ cướp. ② Ăn cướp. ③ Giặc thù. -密 mì mật① Rậm rạp, liền kín. Như mật mật tằng tằng 密密層層 chập chồng liền kín. ② Bí mật, việc gì cần phải giữ kín không cho ai biết gọi là mật. ③ Liền gắn, liền kề. Như mật nhĩ 密邇, mật thiết 密切 nghĩa là cùng hợp với nhau, có ý khắng khít lắm. Tục viết là 宻. ④ Mật tông 密宗. Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật Tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, như thế chỉ có Phật mới biết được, nên gọi là mật tông, cũng gọi là chân ngôn tông 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là mật giáo 密教. -寅 yín dần① Chi Dần, một chi trong mười hai chi. Từ ba giờ sáng đến năm giờ sáng là giờ dần. ② Kính. ③ Cùng làm quan với nhau gọi là đồng dần 同寅, quan lại chơi với nhau gọi là dần nghị 寅誼. -寄 jì kí① Phó thác, như khả dĩ kí bách lí chi mệnh 可以寄百里之命 có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoài cõi nước gọi là cương kí 疆寄. ② Gửi, nhữ kí tín 寄信 gửi tín. ③ Nhớ, như kí cư 寄居 ở nhờ. ④ Truyền đạt. -寃 yuān oan① Tục dùng như chữ oan 冤. -寂 jì tịch① Lặng yên, như tịch mịch 寂寞. ② Im, như tịch nhiên bất động 寂然不動 im phắc chẳng động. Nhà Phật cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt 寂滅 tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu 寂照. -寀 cài thái① Ðất của quan gọi là thái 寀, cùng hàng quan gọi là liêu 寮, vì thế nên quan cùng hàng cũng gọi là liêu thái 寮寀, cũng viết là 采. -宿 sù túc, tú① Ðỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc, nên một đêm cũng gọi là nhất túc 一宿. Vật gì để lâu cũng gọi là túc. Như túc vật 宿物 đồ cũ, túc tật 宿疾 bệnh lâu ngày. ② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy. ③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả. ④ Yên, giữ. ⑤ Lưu lại. ⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước. ⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿. -孱 chán sàn① Yếu đuối (yếu đuối hay ốm). ② Hèn kém. ③ Quẫn bách. -孰 shú thục① Ai, chỉ vào người mà nói, như thục vị 孰謂 ai bảo. ② Gì, chỉ vào sự mà nói. Như thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được. ③ Chín. -婭 yà á① Hai anh em rể cùng nhau gọi là á. -婪 lán lam① Tham lam. -婦 fù phụ① Vợ. ② Nàng dâu. Tục gọi con dâu là tức phụ 媳婦. ③ Ðàn bà con gái đã lấy chồng gọi là phụ. -婥 chuò sước① Sước ước 婥約 tốt đẹp. -婢 bì tì① Con đòi. ② Tiếng đàn bà xưa tự xưng nhún mình. Như tì tử 婢子 nghĩa là kẻ hèn mọn này, kinh lễ và tả truyện dùng nhiều. -婚 hūn hôn① Lấy vợ, con dâu. -婕 jié tiệp① Tiệp dư 婕妤 chức quan đàn bà đời xưa. -婉 wǎn uyển① Nhún thuận. ② Ðẹp. -婆 pó bà① Bà, đàn bà già gọi là bà. Tục gọi mẹ chồng là bà. ② Bà sa 婆娑 dáng múa loà xoà, dáng đi lại lật đật. -婁 lóu lâu, lũ, lu① Sao lâu, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ② Họ Lâu. ③ Một âm là lũ. Thường. ④ Buộc trâu. ⑤ Lại một âm nữa là lu. Kéo vén. -婀 ē a① Cũng như chữ 妸 -娼 chāng xướng① Con hát. Cũng như chữ xướng 倡. -娶 qǔ thú① Lấy vợ. -娬 wǔ vũ① Cũng như chữ vũ 嫵. -崑 kūn côn① Côn lôn 崑崙 núi Côn-lôn. -崎 qí khi① Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh. -崋 huá hoa① Nguyên là chữ hoa 華. -夥 huǒ khoã① Nhiều. ② Tục gọi những người cùng giúp việc kiếm ăn với mình là khoã kế 夥計. -夤 yín di, dần① Tiến lên. Nhân đút lót mà được chức nọ chức kia gọi là di duyên 夤緣. ② Xa. ③ Chỗ thắt lưng. Cũng đọc là chữ dần. -夢 mèng mộng, mông① Chiêm bao, nằm mê. ② Một âm là mông. Mông mông 夢夢 lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là 夣. -够 gòu cú, hú① Nhiều, đầy đủ. Ta quen đọc là chữ hú. -堊 è ác① Ðất mùi, đất thó trắng. ② Trát bùn. -堇 jǐn cận① Vốn là chữ 墐. -堆 dūi đôi① Ðắp. ② Ðống. -堅 jiān kiên① Bền chặt. ② Ðầy chắc. ③ Cố sức. ④ Thân mật. ⑤ Các loài thuộc về áo dày mũ trụ. ⑥ Chỗ binh giặc cứng mạnh. ⑦ Có sức yên định. ⑧ Không lo sợ. -堃 kūn khôn① Cũng như chữ khôn 坤. -堂 táng đường① Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ. ② Rực rỡ, như đường đường 堂堂, đường hoàng 堂黃, v.v. ③ Mình gọi mẹ người cũng gọi là đường, như tôn đường 尊堂, lệnh đường 令堂, v.v. ④ Anh em cùng một tổ gọi là đồng đường huynh đệ 同堂兄弟 gọi tắt là đường huynh đệ 兄弟堂 anh em cùng một cụ gọi là  tụng đường 從堂, cùng một kị gọi là  tái tụng đường 再從堂, v.v. ⑤ Cung điện, như miếu đường 廟堂, triều đường 朝堂, v.v. ⑥ Chỗ núi bằng phẳng cũng gọi là đường. -埽 sào tảo① Vốn là chữ tảo 掃. -基 jī cơ① Nền nhà, như căn cơ 根基, cơ chỉ 基址 ở dưới cho vật gì đứng vững được đều gọi là cơ. ② Cỗi gốc. ③ Trước. ④ Mưu. ⑤ Gây dựng. ⑥ Ðồ làm ruộng, như các thứ cầy bừa. -培 péi bồi, bậu① Vun bón. ② Tài bồi 栽培 vun trồng. Nói bóng là dưỡng dục nhân tài. ③ Một âm là bậu. Bậu lũ 培塿 đống đất nhỏ. -埸 yì dịch① Bờ ruộng. Bờ cõi nước ngoài cũng gọi là cương dịch 疆埸. Bờ cõi khu lớn gọi là cương, bờ cõi khu nhỏ gọi là dịch. -執 zhí chấp① Cầm. ② Giữ. ③ Câu chấp 拘執 không biết biến thông cứ tự cho mình là phải. ④ Bắt. ⑤ Kén chọn. ⑥ Bạn đồng chí gọi là chấp hữu 執友 vì thế nên gọi bố anh em bạn là phụ chấp 父執. -埶 yì nghệ① Vốn là chữ nghệ 藝. Cũng mượn làm chữ thế 勢. -埴 zhí thực① Ðất dính, đất thó. ② Ðoàn thực 摶埴 thợ gốm. -埭 dài đại① Ðập đất, lấy đất đắp ngăn nước lại, hai bên bờ chôn trục quay, có thuyền nào qua lại thì buộc dây vào đuôi thuyền mà quay, hoặc dùng sức trâu sức người quay trục cho thuyền đi. -埧 jù cụ① Bờ đê. -埤 pí bì① Phụ thêm, tăng thêm, ấp thêm, thường dùng như chữ tì 裨. ② Cái tường thấp. -埠 bù phụ① Bến đỗ. Chỗ thuyền buôn đỗ xếp các hàng hoá. -域 yù vực① Bờ cõi. ② Nước, như Tây-vực 西域 nước phía Tây. ③ Trong khu vực mồ mả. -埝 niàn niệm① Vu niệm 圩埝 đắp đất để ngăn nước. -埜 yě dã① Cũng như chữ dã 野. -國 guó quốc① Nước, có đất có dân, có quyền cai trị gọi là nước. -圊 qīng thanh① Cái chò (chuồng xí). -圉 yǔ ngữ① Người bồi ngựa. ② Bờ cõi, như liêu cố ngô ngữ 聊固吾圉 gọi là bền giữ bờ cõi ta. -圇 lún luân① Hốt luân 囫圇 nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo 囫圇吞棗. -啼 tí đề① Kêu khóc. ② Hót, như oanh đề 鶯啼 chim vàng anh hót. -啻 chì thí① Những, bất thí 不啻 chẳng những. Sách Ðại-học nói bất thí nhược tự kì khẩu xuất 不啻若自口出 nghĩa là trong lòng yêu thích chẳng những như miệng nói ra. -啣 xián hàm① Tục dùng như chữ hàm 銜. -啞 yǎ ách, á, nha① Ách ách 啞啞 tiếng cười sằng sặc. ② Một âm là á. Câm. Á tử 啞子 kẻ câm. ③ Lại một âm là nha. Nha ẩu 啞嘔 bập bẹ (học nói). ④ Nha nha 啞啞 tiếng chim kêu. -啜 chuò xuyết① Nếm, mút. ② Mếu máo, sụt sùi. -啚 bǐ bỉ, đồ① Cũng như chữ bỉ 鄙 nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ 圖. -啗 dàn đạm① Ăn, lấy lợi dử người cũng gọi là đạm. -啖 dàn đạm① Ăn. -啕 táo đào① Hào đào 號啕 gào khóc. Tục viết là hào đào 嚎咷. -啓 qǐ khải① Mở, như khải môn 啟門 mở cửa tỏ ý mình ra, cũng gọi là khải. ② Khải xử 啟處 yên nghỉ. ③ Bầy giải, như khải sự 啟事 bầy giải công việc. Tơ bồi cũng gọi là thư khải 書啟. -啑 shà xiệp, tiệp① Ðiệp xiệp 啑喋 mổ đớp, tả dáng loài chim tước ăn tôm cá, cũng viết là 唼. ② Một âm là tiệp. Tiệp huyết 啑血 cắt máu ăn thề. -啐 cùi thối, tối① Nếm. ② Một âm là tối. Cáu, gắt nhau. -問 wèn vấn① Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn. ② Tra hỏi, tra hỏi kẻ có tội tục gọi là vấn. ③ Hỏi thăm, như vấn nhân ư tha bang 問人於他邦 thăm tặng người ở nước khác. ④ Làm quà. ⑤ Tin tức, như âm vấn 音問 tin tức. ⑥ Lễ ăn hỏi gọi là lễ vấn danh 問名. ⑦ Mệnh lệnh. ⑧ Nghe, cùng nghĩa như chữ văn 聞. -商 shāng thương① Ðắn đo, như thương lượng 啇量, thương chước 啇酌 nghĩa là bàn bạc, đắn đo với nhau. ② Buôn, như thương nhân 啇人 người buôn, thương gia 啇家 nhà buôn, v.v. ③ Tiếng thương, một trong năm thứ tiếng. Tiếng thương thuộc về mùa thu, nên gió thu gọi là thương táp 啇飈. ④ Sao thương, tức là sao hôm. ⑤ Nhà Thương, vua Thang thay nhà Hạ lên làm vua gọi là nhà Thương (1700 trước CN). ⑥ Khắc, đồng hồ ngày xưa cho mặt trời lặn ba thương là buổi tối, thương tức là khắc vậy. -啄 zhuó trác① Mổ, chim ăn gọi là trác. -啁 zhōu chù① Chù chiết 啁哳 tiếng chim kêu (ríu rít). -唾 tuò thoá① Nhổ, nhổ nước dãi đi gọi là thoá. ② Chán ghét, như thoá khí 唾棄, thoá mạ 唾罵 mắng nhiếc, v.v. -唵 ǎn úm① Tiếng Phạm, tiếng đầu các câu thần chú. -唳 lì lệ① Chim kêu. Tiếng hạc kêu gọi là hạc lệ 鶴唳. -唱 chàng xướng① Hát. ② Xướng, hát trước để cho người ta hoạ gọi là xướng. -唯 wéi duy, duỵ① Ðộc chỉ, bui, cũng như chữ duy 惟. ② Một âm là duỵ. Dạ, tiếng thưa lại ngay. -售 shòu thụ① Bán đi, bán ra. -唪 fěng phủng① Cười to. ② Ngâm tụng. Tụng kinh kéo dài giọng ra gọi là phủng kinh 唪經, cùng nghĩa như chữ phúng 諷. -參 cān tham, xam, sâm① Xen vào, can dự vào, như xam mưu 參謀, xam chính 參正 nghĩa là cùng dự vào mà bàn mà làm việc vậy. Ta quen đọc là tham. ② Vào hầu, như xam yết 參謁, xam kiến 參見. Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam 庭參. Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham. ③ Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm 人參, đảng sâm 党參, v.v. ④ Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Sâm si 參差 so le. ⑥ Ba, tục dùng làm chữ tam 參. -厠 cè lịch① Cũng như chữ 廁. -區 qū khu, âu① Chia từng loài. Như khu biệt 區別 phân ra từng khu từng thứ. ② Cõi, chia đất ra từng giới hạn gọi là khu. Các nhà canh gác chia ra từng khu, mỗi tụi coi gác một chỗ gọi là cảnh khu 警區, chức quan coi một khu ấy là khu trưởng 區長, một cái nhà cũng gọi là nhất khu 一區. ③ Khu khu 區區 mỏn mọn. ④ Một âm là âu. Cái âu, một thứ đấu đời xưa, bốn thưng là một đấu, bốn đấu là một âu. ④ Họ Âu. -匿 nì nặc① Trốn, dấu. Như đào nặc 逃匿 trốn tránh không cho người biết. -匾 biǎn biển① Ðẹp. Cái gì chiều dọc bé, chiều ngang to đều gọi là biển. ② Cái biển. Viết chữ vào tấm ván treo lên gọi là biển. -匭 gǔi quỹ① Cái hòm. Bây giờ bỏ phiếu bầu các người ra làm việc công gọi là đầu quỹ 投匭 nghĩa là bỏ vé vào trong cái hòm. -匙 chí thi① Cái thìa. ② Thược thi 鑰匙 cái chìa khoá. -務 wù vụ① Việc, như thứ vụ 庶務 các việc. ② Chuyên, chăm. Như tham đa vụ đắc 貪多務得 chỉ cốt tham lấy cho nhiều, vụ bản 務本 cốt chăm cái căn bản. ③ Tất dùng, như vụ khất 務乞 cần xin, vụ tất 務必 cần thế. ④ Sở thu thuế cũng gọi là vụ. ⑤ Một âm là vũ, cũng nghĩa như chữ 侮. -勘 kān khám① So sánh, định lại, như xét lại văn tự để sửa chỗ nhầm gọi là hiệu khám 校勘. ② Tra hỏi tù tội. Như thẩm khám 審勘 xét lại cho tường tình tự trong án. -勗 xù úc① Cũng như chữ 勖. -勖 xù úc① Gắng. Tục viết 勗 là nhầm. -動 dòng động① Ðộng, bất cứ vật gì, không ban là tự sức mình, hay tự sức khác mà chuyển sang chỗ khác đề là động. ② Làm, như cử động 舉動. ③ Cảm động, như cổ động 鼓動. ④ Nổi dậy. Phàm cái gì mới mở đầu gọi là động, như động công 動工 bắt đầu khởi công, động bút 動筆 bắt đầu cầm bút. ⑤ Tự động, giống gì tự cử động đều gọi là động vật 動物. ⑥ Lời tự ngữ, như lai vãng động giai kinh nguyệt 來往動皆經月 đi lại bèn đều đến hàng tháng. -勒 lè lặc① Cái dàm, để chằng đầu và mõm ngựa. ② Ðè nén, như lặc lịnh giải tán 勒令解散 bắt ép phải giải tán. ③ Khắc, khắc chữ vào bia gọi là lặc thạch 勒石. -副 fù phó① Thứ hai, như phó sứ 副使, phó lí 副里, v.v. ② Thứ kém, như chính hiệu 正號 hạng nhất, phó hiệu 副號 hạng nhì, nghĩa là cùng một thứ đồ mà hơi kém. ③ Xứng, như thịnh danh chi hạ, kì thực nan phó 盛名之下其實難副 đối với cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi. ④ Bộ, như phó kê lục già 副笄六珈 bộ trâm sáu nhãn. Phàm vật gì phải gồm các cái lại mới dùng được đều gọi là phó, như nhất phó 一副 một bộ, toàn phó 全副 cả bộ, v.v. -剮 guǎ quả① Róc thịt, một thứ hình ác ngày xưa, tức là hình lăng trì. -剪 jiǎn tiễn① Tục dùng như chữ 翦. -减 jiǎn giảm① Tục dùng như chữ 減. -兢 jīng căng① Nơm nớp. Tả cái dáng kiêng dè cẩn thận. -兜 dōu đâu① Ðâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ. Cái mũ lúc ra đánh trận thì đội. ② Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã 兜拿 ôm bắt, như ta nói khoá cánh. -偹 bèi bị① Cũng như chữ 備. -偸 tōu du① Nguyên là chữ du 俞. -偷 tōu thâu① Trộm cắp, rình lúc người ta không phòng mà thò lấy gọi là thâu. Dòm trộm người ta gọi là thâu khán 偷看 đều là nghĩa ấy cả. ② Cẩu thả, trễ nhác. ③ Bạc bẽo. -偶 ǒu ngẫu① Chợt, như ngẫu nhiên 偶然 chợt vậy, không hẹn thế mà lại thế là ngẫu nhiên. ② Ðôi, là số chẵn, phàm số chẵn đều gọi là ngẫu. ③ Pho tượng, như mộc ngẫu 木偶 tượng gỗ. ④ Bằng vai, như phối ngẫu 配偶 sánh đôi. -偵 zhēn trinh① Rình xét, như trinh thám 偵探 dò xét. -側 cè trắc① Bên, như trắc diện 側面 mặt bên, trắc thất 側室 vợ lẽ. ② Lóng, như vô trắc thính 無側聽 chớ nghe lóng. ③ Nghiêng, như trắc mục 側目 nghé mắt, trắc thân 側身 nghiêng mình. ④ Hèn dốt, như trắc lậu 側陋 hèn kém. -偲 sī ti, tai① Ti ti 偲偲 cùng răn dỗ nhau (gắng gỏi). ② Một âm là tai rậm râu, râu xồm xoàm. -偭 miǎn mạn① Trái, như mạn quy việt củ 偭規越矩 cử động trái phép. Cũng đọc là chữ diện. -偪 bī bức① Bức bách, cũng như chữ bức 逼. -健 jiàn kiện① Khỏe, như dũng kiện 勇健 khỏe mạnh. ② Khỏe khoắn, như khang kiện 康健 sức vóc khỏe khoắn. -停 tíng đình① Ðứng, nửa chừng đứng lại gọi là đình, như đình lưu 停留 dừng ở lại, đình bạc 停泊 đỗ thuyền lại, v.v. ② Cư đình 居停 khách trọ. ③ Tục cho số người đã có định là đình, như thập đình trung khứ liễu cửu đình 十停中去了九停 trong mười đình mất chín đình rồi (cũng như ta nói một nhóm một tốp vậy). -做 zuò tố① Làm. -偕 xié giai① Ðều. -偏 piān thiên① Lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi là thiên, nặng về một mặt cũng gọi là thiên, như thiên lao 偏簩 nhọc riêng về một bên, thiên ái 偏愛 yêu riêng về một bên. Cái gì không đúng với lẽ trung bình đều gọi là thiên. ② Lời nói giúp lời, sự gì xảy ra không ngờ tới gọi là thiên, như thiên bất thấu xảo 偏不溱巧 rõ thật khéo khéo sao! -偎 wēi ôi① Thân gần, như ôi ỷ 偎倚 tựa sát bên mình. -偌 ruò nhạ① Như thế, như nhạ đại 偌大 lớn như thế. -偋 bǐng bình① Cũng như chữ  bình  屏. -偉 wěi vĩ① Lạ, lớn, như tú vĩ 秀偉 tuấn tú lạ, vĩ dị 偉異 lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung sự vật gì quý báu, hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân 偉人. -偈 jié kệ① Lời kệ, các bài thơ của Phật gọi là kệ. -假 jiǎ giả, giá① Giả, như giả mạo 假冒, giả thác 假詑, v.v. ② Ví, như giả sử 假使 ví khiến. Một âm là giá. ③ Nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá 請假, thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá 賞假, v.v. -偃 yǎn yển① Nép, xếp, như yển kì 偃旗, nép cờ xuống. ② Nằm. ③ Nghỉ, như yển vũ tu văn 偃武修文, nghỉ việc võ sửa việc văn. ④ Yển kiển 偃蹇 kiêu ngạo. Cũng có nghĩa là bị bẹp. -乾 gān kiền, can① Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái tượng lớn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱. ② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v. ③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô. ④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu. ⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ. -鬼 gǔi quỷ① Ma, người chết gọi là quỷ. ② Quỷ quái. Người tính ấm hiểm gọi là quỷ vực 鬼蜮. ③ Sao Quỷ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. -鬲 lì cách, lịch① Tên một nước ngày xưa. ② Một âm là lịch. Một thứ đồ ngày xưa giống như cái đỉnh. -鬯 chàng sưởng① Rượu nếp. Dùng nghệ ướp gạo nếp gây thành rượu gọi là sưởng. Dùng để cúng tế quỷ thần gọi là rượu cự sưởng 秬鬯. ② Cùng nghĩa với chữ sướng 暢. -髟 biāo tiêu, bưu① Tóc dài lượt thượt. Cũng đọc là chư bưu. -高 gāo cao① Cao. Trái lại với thấp. Như sơn cao thuỷ thâm 山高水深 núi cao sông sâu. ② Kiêu, đắt. Như nói giá kiêu giá hạ vậy. ③ Không thể với tới được gọi là cao. Như đạo cao 道高. ④ Cao thượng, khác hẳn thói tục. Như cao nhân 高人 người cao thượng. Nguyễn Du 阮攸: Thạch ẩn cao nhân ốc 石隱高人屋 (Ðào Hoa dịch đạo trung 桃化驛道中) đá che khuất nhà bậc cao nhân. ⑤ Giọng tiếng lên cao. Như cao ca 高歌 hát to, hát lên giọng. ⑥ Quý, kính. ⑦ Nhiều, lớn hơn. Như cao niên 高年 bậc lão niên, nhiều tuổi. -骨 gǔ cốt① Xương, là một phần cốt yếu trong thân thể người và vật. ② Cái cốt, dùng để làm cái mẫu để đúc nắn các hình đứng đều gọi là cốt. ③ Thứ cốt 次骨 khắc sâu vào. Giận người không quên gọi là hàm chi thứ cốt 銜之次骨. ④ Cứng cỏi. Như kẻ cứ đứng thẳng mà can, không a dua nịnh hót gọi là cốt ngạnh 骨鯁 (xương cá). ⑤ Người chết. -馬 mǎ mã① Con ngựa. Xem tướng ngựa phải xem răng trước, vì thế nên nói nhún số tuổi của mình cũng kêu là mã xỉ 馬齒. ② Cái thẻ ghi số đếm. ③ Họ Mã. -飣 dìng đính① Mâm ngũ quả. Bày xếp các thứ quả để chơi không ăn gọi là đính. Vì thế nên văn từ chắp nhặt mà thành bài gọi là đậu đính 餖飣. -飢 jī cơ① Đói. Như cơ bão 飢飽 đói no. Có khi dùng như chữ ki 饑. -鬥 dòu đấu① Cùng nghĩa với chữ đấu 鬬 giống như hình kẻ chiến sĩ đối nhau mà đồ binh để đằng sau. -隼 zhǔn chuẩn① Một loài chim cắt nhỏ, sắc lông y như con cắt, chỉ khác rằng bụng và ngực trắng phớt và hơi đỏ kềnh kệch thôi. -隻 zhī chích① Chiếc, cái gì chỉ có một mình đều gọi là chích. Như hình đan ảnh chích 形單影隻 chiếc bóng đơn hình. ② Một tiếng dùng để đếm xem số đồ có bao nhiêu. Như nhất chích 一隻 một cái, một chiếc, lưỡng chích 兩隻 hai cái, hai chiếc, v.v. -除 chú trừ① Thềm. Như đình trừ 庭除 thềm trước sân. ② Trừ bỏ đi. Như tiễn trừ 剪除 cắt sạch đi, tảo trừ 掃除 quét sạch đi, v.v. ③ Phong quan. Như trừ thụ 除授 bỏ chức quan cũ mà phong chức quan mới. ④ Ngày hết năm gọi là trừ nhật 除日, ý nói là cái ngày trừ hết cái cũ mà thay cái mới vậy, trừ tịch 除夕 đêm giao thừa. ⑤ Phép tính chia, lấy một số nguyên chia ra từng phần gọi là trừ. -陣 zhèn trận① Hàng trận, hàng lối quân lính. Cho nên chia bày đội quân gọi là trận. Nói rộng ra thì tả cái khí thế của cán bút viết cũng gọi là bút trận 筆陣. Phàm cái gì mà khí thế nó dồn dập đến nối đuôi nhau thì mỗi một lần nó dồn đến gọi là trận. Như ta nói trận gió, trận mưa, v.v. Đánh nhau một bận gọi là trận. -院 yuàn viện① Tường bao chung quanh. Nhà ở có tường thấp bao chung quanh gọi là viện. ② Chái nhà, nơi chỗ. Như thư viện 書院 chỗ đọc sách. ③ Toà quan. Như đại lí viện 大里院 toà đại lí, tham nghị viện 參議院 toà tham nghị. -陡 dǒu đẩu① Cao chót vót. ② Bỗng trổi lên. Như thiên khí đẩu biến 天氣陡變 đột nhiên trở trời. -陟 zhì trắc① Trèo lên. Như trắc bỉ nam sơn 陟彼南山 trèo lên núi nam kia. ② Cất lên, tiến lên dùng gọi là trắc 陟, phải cách tuột gọi là truất 黜. Như truất trắc 黜陟 cách chức và thăng quan. ③ Cao. ④ Được. -陞 shēng thăng① Tục dùng như chữ thăng 升. -陜 xiá xiểm, thiểm① Tên đất, tỉnh Xiểm Tây 陝西 gọi tắt là tỉnh Xiểm. Ta quen đọc là chữ Thiểm. -陛 bì bệ① Thềm nhà vua. ② Bệ hạ 陛下 vua, thiên tử. -閃 shǎn thiểm① Lánh ra, nghiêng mình lánh qua gọi là thiểm. ② Thấy một loáng. Như điện quang thiểm thiểm 電光閃閃 chớp sáng lòe lòe. ③ Họ Thiểm. -針 zhēn châm① Tục dùng như chữ châm 鍼. -釜 fǔ phủ① Cái nồi, cái chảo, cái chõ. ② Một đồ đồng của đời xưa, đựng được sáu đấu bốn thăng. -釘 dīng đinh① Cái đinh. ② Một âm là đính. Ðóng đinh. -酒 jǐu tửu① Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà có chất say đều gọi là tửu. Nguyễn Trãi 阮廌: nhất hồ bạch tửu tiêu trần lự 一壺白酒消塵慮 một bầu rượu trắng tiêu tan nỗi lo trần tục. -酎 zhòu trữu① Rượu ngon, rượu nặng. -配 pèi phối① Đôi lứa. Vợ chồng gọi là phối ngẫu 配耦 (cũng viết là 配偶), vợ cả gọi là nguyên phối 元配, vợ kế gọi là kế phối 繼配, gọi vợ người khác thì gọi là đức phối 德配, v.v.. ② Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng 配享. ③ Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối 科配; bị tội đi đày gọi là thích phối 刺配 đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối 不配. ④ Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối. -酌 zhuó chước① Rót rượu, nay thông dụng là uống rượu. Như tiểu chước 小酌 uống xoàng, độc chước 獨酌 uống một mình. ② Liệu làm, đắn đo lấy cái hay mà làm gọi là chước, cũng như rót rượu phải liệu cho đầy vơi vừa vặn. Như thương chước 商酌 bàn liệu. -郤 xì khích① Họ Khích. ② Tên đất. ③ Cùng nghĩa với chữ khích 隙, nghĩa là khoảng. Như khích địa 郤地 chỗ đất giáp giới với nhau. Hai bên không hoà hợp với nhau gọi là hữu khích 有郤. ④ Chỗ xương thịt giáp nhau. -郢 yǐng dĩnh① Kinh đô nước Sở 楚 ngày xưa, nay thuộc về địa phận tỉnh Hồ Bắc. Nguyễn Du 阮攸: Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? 鄢郢城中來何爲 (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì? -郡 jùn quận① Quận. Một tên riêng để gọi khu đất đã chia giới hạn. Như nước ta ngày xưa chia làm 12 quận. -郟 jiá giáp① Giáp nhục 郟鄏 tên một ấp của nhà Chu 周. ② Tên huyện. -郞 láng lang① Chức quan. Về đời nhà Tần, nhà Hán thì các quan về hạng lang đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như thượng thư lang 尚書郎, thị lang 侍郎, v.v. Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là quan lang. ② Chàng, một tiếng gọi về phía bên con trai, là cái danh hiệu tốt đẹp. ③ Anh chàng. Vợ gọi chồng gọi là lang. ④ Họ Lang. -郝 hǎo hác① Tên một làng đời Hán. ② Họ Hác. Ðời nhà Tấn có vợ Vương Hồn là Chung Thị, vợ Vương Trạm là Hác Thị, hai chị em dâu ăn ở với nhau rất là nết na hoà thuận, vì thế nên khen đàn bà có đức hạnh gọi là chung hác 鍾郝. -郜 gào cáo① Tên một nước ngày xưa. ② Tên đất. ③ Họ Cáo. -郛 fú phu① Cái thành ngoài (quách), khu ngoại ô. -邕 yōng ung① Sông chảy xung quanh ấp dùng như ao rửa gọi là ung. ② Châu Ung, thuộc tỉnh Quảng Tây. Ngày xưa dùng như chữ ung 雍, chữ ung 壅. -逈 jiǒng huýnh① Tục dùng như chữ huýnh 迥. -逆 nì nghịch, nghịnh① Trái. Trái lại với chữ thuận 順. Phàm cái gì không thuận đều gọi là nghịch cả. ② Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái. bạn nghịch 叛逆 bội bạn. ③ Rối loạn. ④ Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ 逆旅 khách trọ. ⑤ Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu 逆料 liệu trước. ⑥ Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh. -逅 hòu cấu① Giải cấu 邂逅 gặp gỡ, không hẹn mà gặp. Cùng nghĩa với chữ cấu 遘. -逄 páng bàng① Họ Bàng. -逃 táo đào① Trốn. Như đào nạn 逃難 trốn nạn, lánh nạn. Đào trái 逃債 trốn nợ v.v. ② Bỏ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Đào Mặc tất quy ư Dương 逃墨必歸於楊 bỏ họ Mặc tất về họ Dương. ③ Lánh. -适 shì quát① Tên người. ② Nhanh. -送 sòng tống① Đưa đi. Như vận tống 運送 vận tải đi. ② Tiễn đi. Như tống khách 送客 tiễn khách ra. ③ Đưa làm quà. Như phụng tống 奉送 kính đưa tặng. ④ Vận tải đi, áp tải. -退 tùi thối, thoái① Lui. Như thối binh 退兵 lui binh. ② Nhún nhường. Như thối nhượng 退讓 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối. ③ Trừ sạch. Như bệnh thối 病退 bệnh khỏi. ④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút. ⑤ Gạt bỏ. ⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái. -追 zhūi truy, đôi① Đuổi theo. ② Kịp. Như Luận Ngữ 論語 nói  Lai giả do khả truy 來者猶可追 sau đây còn có thể theo kịp. ③ Đoái lại sự đã qua. Như truy niệm 追念 nhớ lại sự trước, truy điệu 追悼 nhớ lại lối cũ mà xót xa. ④ Tiễn theo. ⑤ Một âm là đôi. Cái núm chuông (chung nữu 鐘紐). -迺 nǎi nãi① Nguyên là chữ nãi 乃. -迹 jī tích① Dấu vết. Như túc tích 足迹 vết chân. ② Theo dấu, phàm sự vật gì đã qua rồi mà còn có dấu vết để lại cho người noi đó mà tìm kiếm đều gọi là tích. Như trần tích 陳迹 dấu cũ, có khi viết là 蹟 hay là 跡. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thần tiên kinh kỉ thì, Do lưu tiên tích thử giang mi 何處神仙經幾時,猶留仙迹此江湄 Thần tiên ở nơi nào đến đã trải qua bao thời, Còn để lại dấu tiên ở bờ sông này. -迷 mí mê① Lạc. Như mê lộ 迷路 lạc đường. ② Lầm mê. Dùng thuốc hay dùng thuật làm cho người ta mê mẩn gọi là mê. Như mê dược 迷藥 thuốc mê. ③ Lờ mờ. Tinh thần lờ mờ không được thanh sảng gọi là mê. ④ Mê tín. Tâm say mê về một sự gì gọi là mê. Như mê tín 迷信 tin nhảm, trầm mê 沈迷 mê mãi, v.v. -辱 rǔ nhục① Nhục nhằn, hổ nhuốc. Thân phải chịu đựng các sự đáng lấy làm nhục. Như nhẫn nhục 忍辱 nhịn nhục. ② Chịu khuất. Dùng làm lời yên ủi. Tả truyện 左傳: Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ 使吾子辱在泥塗久矣 khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi. ③ Dùng làm lời nói khiêm. Như nhục lâm 辱臨 nhục tới, ý nói mình hèn hạ không đáng được người hạ cố mà người vẫn hạ cố tới thật là nhục cho người. -軔 rèn nhận① Lấy gỗ chèn bánh xe cho nó không lăn đi được gọi là nhận. Vì thế nên xe mới bắt đầu đi gọi là phát nhận 發軔 bỏ cái chèn xe, sự gì mới bắt đầu làm cũng gọi là phát nhận. ② Cùng nghĩa với chữ nhận 仞. ③ Ngăn trở. ④ Bền chắc. ⑤ Mềm mại. ⑥ Lười biếng. -軒 xuān hiên① Cái xe uốn hình cong mà hai bên có màn che. Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện 軒冕. Nguyễn Trãi 阮廌: Thành trung hiên miện tổng trần sa 城中軒冕總塵沙 (Hoạ hữu nhân yên hà ngụ hứng 和友人煙霞寓興) ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi. ② Xe đằng trước cao gọi là hiên 軒, đằng sau thấp gọi là chí 輊. Cho nên nghị luận có chỗ tâng bốc, đè nén gọi là hiên chí 軒輊. ③ Mái hiên trên bằng phẳng. Vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên 臨軒. Cái chái nhà để học cũng gọi là hiên. ④ Mái hiên cao, mái không có cái gì che lấp, cho nên nhà cửa làm được sáng sủa gọi là hiên xưởng 軒敞. ⑤ Hiên hiên 軒軒 vòi vọi. Như hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. ⑥ Mỉm cười. Như hiên cừ 軒渠 cười cười nói nói. ⑦ Họ Hiên. -軏 yuè nguyệt, ngột① Cái đòn gánh xe nhỏ, nhíp xe. Tục đọc là ngột. -躬 gōng cung① Thân mình, cúi mình xuống vái gọi là cúc cung 鞠躬. ② Thân làm. -詬 gòu cấu① Mắng, ② Nhục. -詫 chà sá① Khoe. ② Lạ lùng. Như sá dị 詫異 lấy làm lạ lùng. ③ Lừa dối. -詩 shī thi① Thơ, văn có vần gọi là thơ. Ngày xưa hay đặt mỗi câu bốn chữ, về sau hay dùng lối đặt năm chữ hay bảy chữ gọi là thơ ngũ ngôn, thơ thất ngôn. ② Kinh thi. ③ Nâng, cầm. -詧 chá sát① Cũng như chữ sát 察. -試 shì thí① Thử. Như thí dụng 試用 thử dùng. ② Thi, so sánh tài nghệ để xem hơn kém gọi là thí. Như khảo thí 考試 thi khảo. ③ Dùng, ④ Nếm. ⑤ Dò thử. -詣 yì nghệ① Đến, đến thẳng tận nơi gọi là nghệ. Như xu nghệ 趨詣 đến thăm tận nơi. ② Cái cõi đã tới. Như học thuật tháo nghệ 學術造詣 chỗ đã học hiểu tới, trình độ học thuật. -詢 xún tuân① Hỏi han, hỏi nhiều người để quyết nên chăng gọi là tuân. ② Tin. ③ Đều. -詡 xǔ hủ① Khoe khoang. Như tự hủ 自詡 tự khoe mình. ② Hoà, khắp hết. ③ Nhanh nhẹn. -訾 zǐ tí, ti, tì① Rỉa rói, chỉ trích cái lỗi của người ra mà chê trách gọi là tí. ② Lường, cân nhắc. ③ Hán. ④ Nghĩ. ⑤ Bệnh, cái bệnh, ⑥ Xấu, không tốt. ⑦ Mắng nhiếc. Cũng đọc là tì. -觥 gōng quang① Cái chén uống rượu bằng sừng trâu. ② Quang quang 觥觥 cứng cỏi. -解 jiě giải, giới, giái① Bửa ra, mổ ra. Dùng cưa xẻ gỗ ra gọi là giải mộc 解木. Mổ xẻ người để chữa bệnh gọi là giải phẩu 解剖. ② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hoà giải 和解 giải hoà, v.v. ③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngoã giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy. ④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v. ⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解. ⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解. ⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解. ⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được. ⑨ Thông suốt. ⑩ Thôi, ngừng. ⑪ Cắt đất. ⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸. ⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v. ⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả. -觜 zī tuy, tuỷ① Sao tuy, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ② Lông mỏ cú vọ. ③ Một âm là tuỷ. Mỏ chim. -覜 tiào thiếu① Lễ chư hầu đi sính họp mặt với nhau. ② Ngắm xa, cùng nghĩa với chữ thiếu 眺. -褚 chǔ trử① Bông. Lấy bông lồng làm áo cũng gọi là trử. ② Chứa. ③ Cái tạ quan. ④ Cái túi. -褂 guà quái① Áo mặc ngoài. Phép nhà Thanh 清, áo lễ phục mặc ở ngoài áo dài gọi là ngoại quái 外褂, thứ ngắn thì gọi là mã quái 馬褂. -裾 jū cư, cứ① Vạt áo. ② Một âm là cứ. Cùng nghĩa với chữ cứ 倨. -裼 xí tích, thế① Cổi trần, xắn tay áo. ② Một âm là thế. Cái địu, cái tã của trẻ con. -裸 luǒ loã, khoã① Trần truồng. Ta quen đọc khoã. -裱 biǎo phiếu① Trang hoàng tranh sách. -裰 duó chuyết, xuyết① Khíu vá. Tục gọi cái áo dài là trực chuyết 直裰. Ta quen đọc là chữ xuyết. -裯 chóu chù① Chăn đơn, màn. -裨 bì bì, tì① Bổ ích. ② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì 偏裨. ③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại 稗. Như bể nhỏ gọi là bì hải 裨海. Ta quen đọc là chữ tì. -裠 qún quần① Tục dùng như chữ quần 裙. -裟 shā sa① Ca sa 袈裟 cái áo cà sa. -裝 zhuāng trang① Trang thức, bộ dạng. Như cải trang 改裝 đổi bộ dạng, thay quần áo khác. ② Bịa ra, giả cách. Như trang si 裝癡 giả cách ngu si, trang bệnh 裝病 giả cách ốm, v.v. ③ Ðùm bọc. Như hành trang 行裝 các đồ ăn đường, ỷ trang 倚裝 sắp đi, v.v. ④ Ðựng chứa. Như trang hoá 裝貨 đóng đồ hàng. ⑤ Trang sức, trang hoàng. Dùng các vật tô điểm cho đẹp thêm gọi là trang. -裛 yì ấp① Cái áo kép lót hoa. ② Buộc, thắt. ③ Thấm. -裘 qíu cừu① Áo lông cừu. Nguyễn Du 阮攸: Tệ tận điêu cừu bất phục tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê 敝盡貂裘不復西,趙臺抵掌吐虹霓 Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần), Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện). ② Cơ cừu 箕裘 nối được nghiệp trước. -裔 yì duệ① Ðất ngoài biên thuỳ. ② Dòng dõi. Như hậu duệ 後裔 con cháu lâu đời, con cháu xa. Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín). ③ Vệ gấu áo. ④ Tên gọi chung các giống mọi rợ. -裒 póu bầu① Tụ họp, nhiều. ② Bớt. Như bầu đa ích quả 裒多益寡 bớt bên nhiều thêm cho bên ít. -裏 lǐ lí① Lần lót áo. ② Trong, cái gì ở trong đều gọi là lí. -裊 niǎo niểu① Xoáy vùng. Như khói bốc xoáy đi xoáy lại gọi là niểu. ② Cùng một nghĩa với chữ niệu 嫋. -衙 yá nha① Sở quan, ta gọi là quan nha 官衙 hay là nha môn 衙門 vì ngày xưa trước quân trường đều cắm lá cờ có tua như cái răng lớn, nên gọi là nha môn. -蜓 tíng đình① Tinh đình 蜻蜓. Xem chữ tinh 蜻. -蜒 yán diên① Du diên 蚰蜒 một giống như con sên. -蜑 dàn đản① Đản nhân 蜑人 một giống man ở phương nam, sinh nhai bằng nghề chài lưới. -蜎 yuān quyên① Con bọ gậy. ② Quyên quyên ngọ nguậy. ③ Cùng nghĩa với chữ quyên 娟. -蜍 chú thừ① Xem chữ thiềm 蟾. -蜋 láng lang① Ðường lang 螳螂. Xem chữ đường 螳. ② Khương lang 蜣蜋. Xem chữ khương 蜣. -蜊 lí lị① Xem chữ cáp 蛤. -蜉 fú phù① Phù du 蜉蝣 con nhện nước, con vò sáng sinh chiều chết. Vì thế người ta mới ví cái đời người ngắn ngủi là kiếp phù du 蜉蝣. -蜈 wú ngô① Ngô công 蜈蚣 con rết. -蜇 zhé triết① Con sứa. ② Đốt, cắn (nói về côn trùng có nọc độc) -蜆 xiàn hiện① Con hến. ② Con sâu kén. -蜃 shèn thận① Một tiếng gọi tóm cả các loài sò hến. Vỏ sò nung thành vôi gọi là thận khôi 蜃灰. ② Thận khí 蜃氣 ánh giả, ảo tưởng. Ánh sáng soi bể giọi lên trên không thành ra muôn hình ngàn trạng, ngày xưa cho là vì con sò thần nó hoá ra và gọi là thận lâu hải thị 蜃樓海市. ③ Đồ tế. -蜂 fēng phong① Con ong. ② Tướng mạo hung ác. Như phong mục sài thanh 蜂目豺聲 mặt ong tiếng chó sói, hình dung kẻ độc ác. ③ Đông. Nhiều. Như đạo tặc phong khởi 盜賊蜂起 trộm giặc nổi như ong. -蜀 shǔ thục① Lúc con ngài, con bướm con như con sâu nhỏ gọi là thục. ② Đất Thục 蜀, nước Thục 蜀 (221-264), thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川 bây giờ. ③ Cô độc. ④ Đồ thờ. -蛾 é nga, nghĩ① Con ngài, thứ sâu nào giống như con ngài đều gọi là nga. ② Đàn bà con gái lông mày nhỏ gọi là nga mi 蛾眉 mày ngài. Có khi gọi tắt là nga. Như song nga 雙蛾 hai hàng lông mày. Một âm là nghĩ. -蛼 chē xa① Xa ngao 蛼螯. Xem chữ ngao 螯. -蛻 tùi thuế① Xác các loài sâu lột ra. Như thiền thuế 蟬蛻 xác ve. -蛺 jiá kiệp, hiệp① Kiệp điệp 蛺蝶. Xem chữ điệp 蝶. Cũng đọc là chữ hiệp. -蛹 yǒng dũng① Con dộng (nhộng). Thứ sâu nào biến tướng như loài tằm thì lúc còn ở trong kén đều gọi là dũng cả. -蛸 shāo sao① Tiêu sao 蠨蛸 giống nhện cao cẳng. -虡 jù cự① Cái giá treo chuông treo khánh, khắc loài mãnh thú ở trên. ② Ghế cao. -號 hào hào, hiệu① Kêu gào, gào khóc. ② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu. ③ Hiệu lệnh. ③ Dấu hiệu. ④ Ra hiệu lệnh. -虞 yú ngu① Ðo đắn, dự liệu. ② Sự lo. Như tại tại khả ngu 在在可虞 đâu đâu cũng đều đáng lo cả. ③ Yên vui. ④ Nhà Ngu 虞 (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn 舜 được vua Nghiêu 堯 trao ngôi vua gọi là nhà Ngu. ⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở. ⑥ Họ Ngu. ⑦ Tế Ngu, tế yên vị. ⑧ Lầm. ⑨ Quan lại coi việc núi chằm. -虜 lǔ lỗ① Tù binh. Bắt sống được quân địch gọi là lỗ' 虜, chém đầu được quân giặc gọi là hoạch 獲. Cũng dùng làm tiếng mắng nhiếc, như ta nói quân mọi rợ, đồ nô lệ, v.v. -蒂 dì đế① Cũng như chữ đế 蔕. -葺 qì tập① Tu bổ lại. Lấy cỏ lấy lá giọi lại mái nhà gọi là tập. Sửa sang lại nhà cửa cũng gọi là tập. ② Chồng chất, họp lại. -葹 shī thi① Quyển thi 菤葹 cỏ quyển thi. -葸 xǐ tỉ① Sợ hãi. Như uý tỉ bất tiền 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lên. -葷 hūn huân① Thức cay, rau hăng, như hành, hẹ, tỏi đều gọi là huân. ② Tục gọi ăn mặn là huân 葷, ăn chay là tố 素. -葶 tíng đình① Ðình lịch 葶藶 rau đay, lá để ăn, hạt dùng làm thuốc. -葵 kúi quỳ① Rau quỳ. ② Hướng nhật quỳ 向日葵 một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều về hướng mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên. ③ Thục quỳ 蜀葵 hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵. ④ Thu quỳ 秋葵 thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím. ⑤ Bồ quỳ 蒲葵 một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇. -葳 wēi uy① Uy nhuy 葳蕤. Xem chữ nhuy 萎.② Tốt tươi. -葱 cōng thông① Hành. Chỗ tóp trắng gọi là thông bạch 葱白. -葯 yào ước, dược① Ðầu nhuỵ đực của hoa, tức là hùng nhụy 雄蕊. ② Cây bạch chỉ 白芷. ③ Một âm là dược. Cùng nghĩa với chữ 藥. ④ Một âm nữa là điếu. Buộc. -葭 jiā gia① Cỏ lau. Nguỵ Minh Ðế 魏明帝 cho em vợ là Mao Tằng 毛曾 và Hạ Hầu Huyền 夏侯玄 cùng ngôi, người bấy giờ gọi là kiêm gia ỷ ngọc thụ 蒹葭倚玉樹 cỏ kiêm cỏ gai tựa cây ngọc. ② Gia phu 葭莩. Xem chữ phu 莩. -葬 zàng táng① Chôn, người chết bỏ vào áo quan đem chôn gọi là táng. Như mai táng 埋葬 chôn cất. Bất cứ dùng cách gì chủ ý để cho tiêu cái xác chết đều gọi là táng. Như hoả táng 火葬 lấy lửa thiêu xác, táng thân ngư phúc 葬身魚腹 chết đuối (vùi thân bụng cá), v.v. ② Vùi lấp. Táng tống 葬送 buộc người vào tội, hãm hại. -葫 hú hồ① Tỏi tây. ② Hồ lô 葫蘆 quả bầu. -葩 pā ba① Hoa. ② Tinh hoa. -葦 wěi vi① Cỏ lau. -董 dǒng đổng① Ðốc trách. Như đổng sự 董事 giữ quyền đốc trách công việc. ② Cốt đổng 骨董 tạp nhạp láo nháo. Ðồ cổ gọi là cổ đổng 古董 hay cốt đổng 骨董. ③ Họ Ðổng. -葡 pú bồ① Bồ đào 葡萄. Xem chữ đào 萄. ② Bồ Ðào Nha 葡萄牙 tên nước (Portugal). -葛 gé cát① Dây sắn. Rễ dùng làm thuốc gọi là cát căn 葛根, vỏ dùng dệt vải gọi là cát bố 葛布. Ngày xưa mùa hè hay mặc áo vải sắn, nên mặc áo mùa hè thường gọi là cát. Dây sắn mọc quấn quýt nhau, nên sự gì bối rối khó gỡ gọi là củ cát 糾葛 hay giao cát 膠葛. -葚 shèn thậm① Quả dâu. Có khi đọc là chữ thầm. -葘 zī truy, tai① Ruộng vỡ cấy đã được một năm. ② Cỏ mọc um tùm. Một âm là tai. Cùng nghĩa với chữ tai 災. -著 zhù trứ① Sáng, rõ rệt. Như trứ danh 著名 nổi tiếng. ② Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở. ③ Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi. ④ Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo. ⑤ Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm. ⑥ Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維: Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai tước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa? ⑦ Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處. ⑧ Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được. ⑨ Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin. ⑩ Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着. ⑪ Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong. ⑫ Ngôi thứ. ⑬ Tích chứa. -葖 tú đột① Cốt đột 蓇葖. -葑 fēng phong, phúng① Rau phong. ② Một âm là phúng. Nấm mọc từng chùm mà rễ quấn quýt nhau gọi là phúng. -葉 yè diệp① Lá, lá cây cỏ, cánh hoa. Như trúc diệp 竹葉 lá tre, thiên diệp liên 千葉蓮 hoa sen nghìn cánh. ② Tờ, thếp. Một tờ giấy gọi là nhất diệp 一葉, vàng nện mỏng ra từng mảnh gọi là diệp kim 葉金 vàng thếp. ③ Ðời. Như mạt diệp 末葉 đời cuối, đời đời nối dõi gọi là dịch diệp 奕葉. ④ Ngành họ, họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc. ⑤ Tên đất. -葆 bǎo bảo① Cỏ cây mọc từng bụi, um tùm. Như đầu như bồng bảo 頭如蓬葆 tóc rối như bòng bong. ② Giấu kĩ, cất kĩ. Giữ gìn cho tinh khí vững bền ở trong không tiết ra ngoài gọi là bảo. ③ Rộng lớn. ④ Cùng nghĩa với những chữ bảo sau đây: 保, 褓, 堡, 寶. -葅 jū thư① Tục dùng như chữ thư 菹. -落 luò lạc① Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu 梧桐一葉落,天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu (đến). ② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đoạ lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả. ③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v. ④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị cách chức. ⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xoá bỏ lời nhảm nhí đi. ⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng. ⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落. ⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là toạ lạc 坐落, v.v. ⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成. ⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục. ⑪ Về. ⑫ Bỏ hổng. ⑬ Nước giọt gianh. -萼 è ngạc① Ðài hoa, cái bầu để bảo hộ cánh hoa. Nay ta lấy hai chữ hoa ngạc 花萼 để nói về tình anh em, cũng là lấy cái ý đài với hoa cùng bảo hộ nhau vậy. -萹 piān phiên① Phiên súc 萹蓄 một thứ cỏ để làm thuốc. ② Phiên đậu 萹豆 một thứ đậu để làm thuốc. Ta gọi là biển đậu. -萵 wō oa① Oa cự 萵苣 một thứ rau ăn, rau diếp. -萲 yuán huyên① Tục dùng như chữ huyên 萱. -萱 xuān huyên① Cỏ huyên. Một tên là vong ưu 忘憂, lại gọi là nghi nam 宜男 hoa lá đều ăn được cả. Kinh Thi 詩經 có câu: Yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得萱草,言樹之背 sao được cỏ huyên, ở sau nhà phía bắc, tức là hoa này vậy. Nhà phía bắc là chỗ đàn bà ở, vì thế gọi mẹ là huyên đường 萱堂. -萬 wàn vạn① Muôn, mười nghìn là một vạn. ② Lời nói quá lắm. Như vạn nan 萬難, khó quá lắm, vạn vạn bất khả 萬萬不可 không nên lắm lắm, thật là không thể. ③ Nói ví dụ về số nhiều. Như vạn năng 萬能 nhiều tài lắm. ④ Tên điệu múa. ⑤ Họ Vạn. -菑 zī truy① Tục dùng như chữ 葘. -艋 měng mãnh① Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ. -艇 tǐng đĩnh① Cái thoi, thứ thuyền nhỏ mà dài. ② Tiềm thuỷ đĩnh 潛水艇 tàu ngầm. -艄 shāo sao① Ðuôi thuyền. Tục gọi lái thuyền là sao công 艄公. -艁 zào tạo① Chữ tạo 造 ngày xưa. -與 yǔ dữ, dự, dư① Kịp, cùng. Như phú dữ quý 富與貴 giàu cùng sang. ② Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện. ③ Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v. ④ Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng. ⑤ Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v. ⑥ Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn. ⑦ Dong dữ 容與 nhàn nhã. ⑧ Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy. ⑨ Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟. -舅 jìu cữu① Cậu, anh em với mẹ gọi là cữu. ② Bố chồng. ③ Chồng gọi bố vợ là ngoại cữu 外舅. Các anh em vợ cũng gọi là cữu cả, như ta nói các cậu. -腺 xiàn tuyến① Trong thể xác các động vật chỗ nào bật chất nước ra gọi là tuyến. Như nhũ tuyến 乳腺 hạch sữa, hãn tuyến 汗腺 hạch mồ hôi. -腹 fù phúc① Bụng, dưới ngực là bụng. Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước cũng gọi là phúc. Như phúc bối thụ địch 腹背受敵 trước sau bị giặc vây cả. ② Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm 敢布腹心 (Tả truyện 左傳) dám bày dãi tấm lòng. ③ Ðùm bọc. -腸 cháng tràng, trường① Ruột. Phần nhỏ liền với dạ dầy gọi là tiểu tràng 小腸 ruột non, phần to liền với lỗ đít gọi là đại tràng 大腸 ruột già. Còn đọc là trường. ② Ðoạn tràng 斷腸 rất đau lòng. Lí Bạch 李白: Nhất chi hồng diễm lộ ngưng hương, Vân vũ Vu sơn uổng đoạn trường 一枝紅艷露凝香,雲雨巫山枉斷腸 Nàng (Dương Quý Phi 楊貴妃) như một cành hồng đẹp phủ móc đọng hương, (khiến cho) thần nữ mây mưa ở Vu sơn cũng phải đứt ruột. -腷 bì phức① Phức ức 腷臆 nín hơi không thở. -腴 yú du① Chỗ sệ bụng, chỗ thịt béo nhũn đều gọi là du. ② Dày đẹp, béo tốt, như đất ruộng tốt gọi là cao du 膏腴. ③ Ruột lợn, ruột chó. -腳 jiǎo cước① Cẳng chân. ② Chân để đi, vì thế nên số tiền tặng để ăn đường gọi là thuỷ cước 水腳. ③ Dưới, như sơn cước 山腳 chân núi. ④ Phàm cái gì bám ở sau đều gọi là cước. Như trong một câu văn hay một đoạn sách có chua thêm mấy chữ nhỏ ở bên gọi là chú cước 注腳 hay thiết cước 切腳. -腱 jiàn kiện, kiên① Ðầu gân. Như chỗ đầu gân các giống vật nấu làm đồ ăn ngon, ta gọi là sụn. Cũng đọc là chữ kiên. -腰 yāo yêu① Lưng. Tục gọi quả cật là yêu tử 腰子. ② Eo. Chỗ đất nào hai đầu phình giữa thắt lại gọi là yêu, như hải yêu 海腰 eo bể. -腯 tú đột① Béo, mập. Phì bàn 肥胖 béo mập. -腮 sāi tai① Cũng như chữ tai 顖. -腫 zhǒng thũng, trũng① Sưng, nề. Vật gì nặng nề bung sung lắm cũng gọi là ủng thũng 擁腫. Trang Tử 莊子: Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi Vu, kì đại bản ủng thũng nhi bất trúng thằng mặc 吾有大樹,人謂之樗,其大本擁腫,而不中繩墨 tôi có một cây lớn, người ta gọi nó là cây cây xư, gốc lớn nó lồi lõm, không đúng dây mực. ② Nhọt. Cũng đọc là chữ trũng. -腩 nǎn nạm① Nem, thịt trâu non. -腦 nǎo não① Óc. Phần ở khắp cả bộ đầu gọi là óc lớn: đại não 大腦, chủ về việc tri giác vận động, phần ở sau óc lớn hình như quả bóng nhỏ tiểu não: 小腦, chuyên chủ về vận động, ở dưới đáy óc lớn gọi là óc giữa trung não: 中腦, dưới liền với tuỷ xương sống, gọi là duyên tuỷ 延髓, đều chủ sự thở hút. Do óc giữa xuống tuỷ chia ra các dây nhỏ đi suốt cả mình gọi là não khí cân 腦氣筋 dây gân óc, hay là não thần kinh 腦神經. -腥 xīng tinh① Thịt sống. Luận ngữ 論語: Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi 君賜腥,必熟而薦之 vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên rồi mới ăn. ② Tanh. -腠 còu thấu① Thớ da, chỗ da ngoài da trong giáp nhau gọi là thấu lí 腠理. -肆 sì tứ① Cùng cực, rất, phóng túng, ý muốn thế nào cứ làm thích thế gọi là tứ, như túng tứ 縱肆, phóng tứ 放肆, v.v. ② Phơi bày, bêu. Luận ngữ 論語 có câu: Ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình. Vì thế nên các nơi bày hàng hoá cũng gọi là tứ, như trà tứ 茶肆 hàng nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu, v.v. ③ Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho không thay đổi được. ④ Bèn, dùng làm lời đưa đẩy. ⑤ Cho nên, lời nói thay sang đầu đề khác. ⑥ Cầm. ⑦ Thẳng. ⑧ Duỗi ra, mở rộng ra. ⑨ Hoãn, thong thả. ⑩ Dài. ⑪ Chăm, siêng năng. ⑫ Thử qua. ⑬ Chuông khánh bày đủ cả. ⑭ Một âm là thích. Pha thịt. Cùng nghĩa với chữ dị 肄. -肅 sù túc① Cung kính, ngay ngắn nghiêm nghị, không có cái dáng trễ nải gọi là túc. ② Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh 肅清, túc tĩnh 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái 肅拜, gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc 敬肅, túc thử 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này). ③ Gấp, kíp. ④ Tiến vào, mời vào. ⑤ Thu liễm lại, rụt lại. -肄 yì dị① Tập, như dị nghiệp 肄業 tập học, cầu học. ② Dư, thừa. ③ Nhọc. ④ Cành non. -聘 pìn sính① Tìm hỏi, mời đón. Nghe biết ai có tài có đức sinh lòng kính lễ, lấy các đồ quý báu đến tặng để cầu thân hay cầu giúp mình gọi là sính. ② Hỏi thăm, các nước sai sứ đi thông hiếu với nhau gọi là sính. ③ Lễ cưới, do người mai mối đem lễ vật đến giạm hỏi cũng gọi là sính. -聖 shèng thánh① Thánh, tu dưỡng nhân cách tới cõi cùng cực gọi là thánh, như siêu phàm nhập thánh 超凡入聖 vượt khỏi cái tính phàm trần mà vào cõi thánh. Phàm cái gì mà tới tột bực đều gọi là thánh, như thi thánh 詩聖 thánh thơ. ③ Lời nói tôn kính nhất, như lời dụ của vua gọi là thánh dụ 聖諭, thánh huấn 聖訓, v.v. ④ Sáng suốt, cái gì cũng biết tỏ. -耡 chú sừ, sự① Bừa đất. Cũng viết là sừ 鋤. Nguyễn Trãi 阮廌: Ðoản lạp hạ xuân sừ 短笠荷春鋤 đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ② Một âm là sự. Giúp đỡ. -翛 xiāo tiêu, dựu① Tiêu tiêu 翛翛 ấp cánh, lông che kín. ② Một âm là dựu. Vội vã, tả cái dáng vội vàng. -義 yì nghĩa① Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Ðịnh liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa. ② Ý nghĩa, như văn nghĩa 文義 nghĩa văn, nghi nghĩa 疑義 nghĩa ngờ. ③ Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư 義師 quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt. ④ Cùng chung, như nghĩa thương 義倉 cái kho chung, nghĩa học 義學 nhà học chung, v.v. ⑤ Làm việc vì người là nghĩa, như nghĩa hiệp 義俠, nghĩa sĩ 義士, v.v. ⑥ Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa, như kết nghĩa 結義 anh em kết nghĩa, nghĩa tử 義子 con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa, như nghĩa kế 義髻 búi tóc mượn. ⑦ Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Ðại Lợi 義大利 nước Ý (Itali). -羨 xiàn tiện① Tham muốn, lòng ham thích cái gì gọi là tiện. ② Thừa, như dĩ tiện bổ bất túc 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư 羨餘. -署 shǔ thự① Ðặt, như bộ thự 部署 đặt ra từng bộ. ② Nêu tỏ ra, để một vật gì làm dấu hiệu gọi là thự, vì thế nên gọi các sở quan là thự, nghĩa là nêu rõ cái nơi làm việc. Như quan thự 官署, công thự 公署. ③ Ghi chữ, như thự danh 署名 kí tên. ④ Tạm nhận chức việc, như thự lí 署理 tạm trị, tạm coi sóc công việc, v.v. Cũng như thụ sự 署事, thụ nhậm 署任. -置 zhì trí① Ðể, cầm đồ gì để yên vào đâu đều gọi là trí. ② Vứt bỏ, như phế trí 廢置 bỏ đi, các trí 擱置 gác bỏ. ③ Yên để, như thố trí 措置 đặt để, vị trí 位置 ngôi ở, nghĩa là đặt để ngôi nào vào chỗ ấy. ④ Ðặt dựng, như trí huyện 置縣 đặt ra từng huyện, trí quan 置官 đặt quan, v.v. ⑤ Nhà trạm, như Ðức chi lưu hành, tốc ư trí bưu nhi truyền mệnh 德之流行,速於置郵而傳命 (Mạnh Tử 孟子) sự lưu hành của đức, còn chóng hơn đặt trạm mà truyền tin tức. -罭 yù vực① Cái lưới đánh cá. -罫 guà quải① Trở ngại. ② Trong bàn cờ bạc kẻ từng ô vuông gọi là phương quải 方罫. Phàm cái gì vạch từng ô vuông đều gọi là phương quải cả. -罪 zùi tội① Tội lỗi. Làm phạm phép luật phải phạt gọi là tội. ② Làm quan tự nói nhún mình là đãi tội 待罪, nghĩa là tự nói nhún mình là tài không xứng ngôi vậy. ③ Lỗi lầm. ④ Làm lầm, làm bậy khiến cho người ta giận gọi là đắc tội 得罪, tự nhận lỗi mình gọi là tạ tội 謝罪. ④ Người ta lầm lỗi mình tự cho là vì mình không biết răn bảo cũng gọi là tội. Các vua ngày xưa ban chiếu tự nhận là có lỗi với dân gọi là tội kỉ chiếu 罪己詔. -罩 zhào tráo① Cái lờ bắt cá. ② Ðậy, lấy cái lồng bàn hay cái gì đậy đồ cho kín gọi là tráo. Áo có làn bọc ngoài gọi là tráo bào 罩袍. -罨 yǎn yểm, ấp① Quăng lưới đánh cá. ② Rịt, thầy thuốc chữa bệnh lấy nước đá hay nước sôi tẩm vào miếng bông hay miếng giẻ đắp vào chỗ đau gọi là yểm. Có khi đọc là chữ ấp. -緐 fán phồn① Nguyên là chữ phồn 繁. -粵 yuè việt① Bèn. Tiếng mở đầu (phát ngữ), như việt hữu 粵有 bèn có. ② Nước Việt, đất Việt, cùng nghĩa như chữ việt 越. Tỉnh Quảng Ðông 廣東, Quảng Tây 廣西 nguyên trước là đất của Bách Việt 百粵, nên Tàu họ gọi hai tỉnh ấy là tỉnh Việt. -粳 gēng canh, cánh, ngạnh① Tục dùng như chữ canh 秔. Ta quen đọc là cánh hay ngạnh. -粲 càn sán① Thứ gạo giã kĩ, gạo trắng tinh. Hình phép nhà Hán có thứ gọi là quỷ tân 鬼薪 và bạch sán 白粲. Quỷ tân là phải đi kiếm củi để cấp cho nhà tôn miếu. Bạch sán là bắt ngồi chọn lấy hạt gạo trắng gạo lành, cũng như hình phạt khổ sai bây giờ. ② Tươi, rực rỡ, đẹp. ③ Cười nhởn, phì cười, như vị chi sán nhiên 爲之粲然 làm cho phì cười cả. -粱 liáng lương① Lúa mạch mới mọc gọi là miêu 苗, có cuống dạ rồi gọi là hoà 禾, có hột gọi là túc 粟, gạo nó gọi là lương 粱. -粰 fú phu① Cũng như chữ phù 稃. -粮 liáng lương① Tục dùng như chữ lương 糧. -筸 gān can① Tên đất. -筷 kuài khoái① Ðũa. Tục hay gọi là khoái nhi 筷兒 đôi đũa. -筵 yán diên① Cái chiếu trúc. Ngày xưa giải chiếu xuống đất ngồi, cho nên chỗ ngồi là diên. ② Tục gọi tiệc rượu là diên tịch 筵席. -筴 cè sách, giáp, hiệp① Cái cỏ thi trong lúc đã gắp ra. ② Mưu kế, cùng nghĩa với chữ sách 策. ③ Một âm là giáp. Ðũa. ④ Lại một âm là hiệp. Gắp. -筳 tíng đình① Cái ống mắc sợi. ② Trúc nhỏ. -筲 shāo sao① Cái rá vo gạo. ② Ðẩu sao chi nhân 斗筲之人 hạng người khí cục hèn mọn. Y! Ðẩu sao chi nhân, hà túc toán dã 噫!斗筲之人,何足算也 (Luận ngữ 論語) ôi! Hạng người khí độ nhỏ nhen như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì! -筱 xiǎo tiểu① Tre nhỏ, thông dụng như chữ 篠. ② Tục mượn dùng làm chữ tiểu 小. -筰 zuó tạc① Dây tre. Giống rợ phía tây nam hay dùng dây tre để ròng vào trong nước, cho nên gọi giống ấy là cung tạc 筇筰. -筯 zhù trợ① Tục dùng như chữ trợ 箸. -筮 shì thệ, phệ① Bói cỏ thi, tới nhậm chức quan gọi là thệ sĩ 筮仕. Ta quen đọc là chữ phệ. -筭 suàn toán① Cũng như chữ toán 算. -筩 tǒng đồng① Cái ống trúc, một thứ âm nhạc cũng như cái sáo. -筦 guǎn quản① Cũng như chữ quản 管. -筥 jǔ cử① Cái sọt. ② Gồi lúa. -筤 láng lang① Thương lang 蒼筤 tre non. ② Một thứ dùng làm đồ nghi vệ. -筢 pá ba① Cái bồ cào. -筠 yún quân① Cật tre già. -筞 cè sách① Cũng như chữ sách 策. -竫 jìng tĩnh① Giống người nước Chim Chích, giống người nhỏ bé. ② Soạn, trọn. ③ Cùng nghĩa với chữ tĩnh 靜. -窣 sù tốt① Bột tốt 勃窣 đi lững thững. ② Tất tốt 窸窣 cái tiếng huyên náo không yên. ③ Ở trong hang vụt ra. ④ Tốt đổ ba dịch theo âm tiếng Phạm, tức là cái tháp. -窠 kē khoà① Cái lỗ (trong cây), cái hang chỗ các giống động vật nương ở gọi là khoà. ② Ðường triện nong. ③ Số vật. ④ Chỗ lõm. -窟 kū quật① Cái hang, cái hang của giống thú ở gọi là quật. ② Lỗ hổng. ③ Nhà hầm. ④ Chỗ chất chứa nhiều vật. -窞 dàn đạm, nảm① Cái hố sâu. Cũng đọc là chữ nảm. -稠 chóu trù① Nhiều, đông đúc. ② Ðặc, chất nước gì đặc gọi là trù. ③ Cùng âm nghĩa với chữ 調 (bộ 言). -稟 bǐng bẩm, lẫm① Vâng mệnh, bẩm mệnh. ② Bẩm, kẻ dưới thưa việc gì với người trên xưng là bẩm. Tục viết là 禀. ③ Bẩm phú, tính trời phú cho. ④ Một âm là lẫm. Cấp lúa kho. -稞 kē khoa① Người châu Thanh gọi lúa là khoa (Thanh khoa 青稞). -稜 léng lăng, lắng① Oai linh. ② Góc, vật gì có cạnh góc đều gọi là lăng. ③ Một âm là lắng. Nhà làm ruộng chỉ ruộng xa gần nhiều ít là kỉ lắng 幾稜. -稚 zhì trĩ① Thơ bé, trẻ bé. Cái gì còn non nớt bé nhỏ đều gọi là trĩ. Con trẻ gọi là trĩ tử 稚子. -稗 bài bại① Một thứ cỏ giống lúa hơi đắng, có thể nấu cháo ăn được. ② Nhỏ mợn, như bại thuyết 稗說 truyện tiểu thuyết, bại quan 稗官 chức quan bé. -稔 rěn nhẫm, nẫm① Lúa chín, được mùa. ② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm. ③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm. ④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu. -禽 qín cầm① Loài chim, như gia cầm 家禽. -舝 xiá hạt① Cái ốc lắp ở đầu trục xe. -禄 lù lộc① Cũng như chữ lộc 祿. -禁 jìn cấm, câm① Cấm chế. ② Chỗ vua ở gọi là cung cấm 宮禁. ③ Giam cấm. ④ Kiêng. ⑤ Ðiều cấm. ⑥ Cái đồ nâng chén rượu, cái khay. ⑦ Một âm là câm. Ðương nổi, thơ Nguyễn Du 阮攸: Thành nam thùy liễu bất câm phong 城南垂柳不禁風 thành nam liễu rủ khôn ngăn gió. -祿 lù lộc① Phúc, tốt lành. ② Bổng lộc. ③ Chết cũng gọi là bất lộc 不祿. ④ Thiên lộc 天祿 tên một giống thú, ngày xưa hay chạm khắc hình nó như loài rồng phượng. -祼 guàn quán① Khi cúng lễ rót rượu tưới xuống đất để cảm thần gọi là quán. Người sống uống rượu cũng gọi là quán. -祺 qí kì① Tốt lành. ② Yên vui, thư thái. -碰 pèng bính, binh① Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu 碰頭. Cũng đọc là chữ binh. -碘 diǎn điển① Chất điển (iodine, I) dùng để làm thuốc để chụp ảnh, để nhuộm. -碓 dùi đối① Cái cối giã gạo. -碑 bēi bi① Bia. -碎 sùi toái① Ðập vụn. ② Mỏn mọn, nhỏ nhặt. -碍 ài ngại① Tục dùng như chữ ngại 礙. -碌 lù lục① Lục lục 碌碌 hèn hạ, theo đuôi. Như thử đẳng lục lục tiểu nhân 此等碌碌小人 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) cái hạng hèn hạ tiểu nhân này. ② Nhiều việc bận rộn gọi là mang lục 忙碌. -碉 diāo điêu① Cái nhà xây bằng đá để phòng giặc cướp (cái lô-cốt). -碇 dìng đĩnh① Hòn đá để ghi thuyền, cột thuyền, cũng có nghĩa là cái neo. -碁 qí kì① Cùng nghĩa với chữ kì 棋. -硼 péng bằng① Bằng sa 硼砂 (boron, B) một chất lấy ở mỏ, ta thường gọi là hàn the, dùng làm thuốc được. Dùng hoá học chế cho thật sạch gọi là bằng tố 硼素. -群 qún quần① Cũng như chữ quần 羣. -羣 qún quần① Bè bạn, như li quần tác cư 離羣索居 lìa xa anh em bạn. Tài học hơn cả các bạn học gọi là trác lạc bất quần 卓犖不羣. ② Ðàn, bầy, lấy tình hoà hảo mà ở với nhau gọi là quần, như hợp quần 合羣 họp đàn. Chim muông xúm xít với nhau từ ba con trở lên cũng gọi là quần, như điểu quần 鳥羣 đàn chim. -經 jīng kinh① Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh, như thiên kinh địa nghĩa 天經地義 nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được. ② Kinh sách, như Kinh Thi 詩經, Kinh Thư 書經, Hiếu Kinh 孝經, v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm 楞嚴經, Lăng Già 楞伽經, Bát Nhã 般若經, v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh 牛經 sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh 馬經 sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v. ③ Ðường dọc, sợi thẳng. ④ Sửa, như kinh lí 經理 sửa trị, kinh doanh 經營 sửa sang, v.v. ⑤ Qua, kinh lịch 經歷 trải qua, kinh thủ 經手 qua tay, v.v. ⑥ Thắt cổ, như tự kinh 自經 tự tử, tự thắt cổ chết. ⑦ Kinh nguyệt 經月, đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh. ⑨ Chia vạch địa giới. ⑩ Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ. ⑪ Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh 經, phía đông tây gọi là vĩ 緯. ⑫ Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến 經線 theo hướng nam bắc, vĩ tuyến 緯線 theo hướng đông tây. -綏 sūi tuy, thoả① Dây chằng xe để bíu (níu) lên cho tiện. ② Yên, như tuy phủ 綏撫, tuy phục 綏服 đều nghĩa là vỗ về người ta quy phục cả. ③ Lui quân. ④ Cờ tinh. ⑤ Một âm là thoả. Cùng nghĩa với chữ thoả 妥. -綍 fú phất① Cái dây lớn, cùng nghĩa với chữ phất 紼. ② Chiếu thư của vua gọi là luân phất 綸綍. -綌 xì khích① Vải to. -綉 xìu tú① Tục dùng như chữ tú 繡. -綈 tí đề① Vải dày, đũi. Ðề bào tương tặng 綈袍相贈 tặng cho áo đũi dày. Lúc Phạm Tuy bị nạn, có người bạn tặng cho cáo áo đũi dày, vì thế gọi cái nghĩa bè bạn là đề bào 綈袍. -綆 gěng cảnh① Dây kéo nước, dây dong gáo xuống giếng múc nước. -綃 xiāo tiêu① Lụa sống, thứ lụa dệt bằng tơ sống. ② Cái xà treo cánh buồm. -綁 bǎng bảng① Trói chặt cánh khỉ, trói quặt ra đằng sau. -絺 chī hi① Vải nhỏ. -矮 ǎi ải, nuỵ① Thấp bé, người lùn. ② Hèn kém, thấp hẹp. Ta quen gọi là chữ nuỵ. -睹 dǔ đổ① Thấy, như hữu mục cộng đổ 有目共睹 có mắt cùng thấy. Trang Tử 莊子: Thuỷ ngô phất tín, kim ngã đổ tử chi nan cùng dã, ngô phi chí ư tử chi môn, tắc đãi hĩ 始吾弗信,今我睹子之難窮也,吾非至於子之門,則殆矣 (Thu thuỷ 秋水) thoạt đầu tôi không tin, nay thấy cái khôn cùng của thầy, tôi không đến cửa thầy, thì thật nguy. -睬 cǎi thải① Thu thải 偢睬 thăm hỏi, cũng viết là 瞅睬. Không từng hỏi qua gọi là bất thải 不睬, thời Vân Trường tại trắc, Khổng Minh toàn nhiên bất thải 時雲長在側,孔明全然不睬 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) lúc đó Vân Trường ở bên, Khổng Minh không hề hỏi đến. -睫 jié tiệp① Lông mi. Lông mi liền ngay với mắt, vì thế nói những nơi rất gần là mi tiệp 眉睫. Nhắm mắt ngủ yên là giao tiệp 交睫. -睪 yì dịch① Rình, dòm, nom. ② Cùng nghĩa với chữ trạch 澤. -睨 nì nghễ① Nghé trông, liếc. -睦 mù mục① Hoà kính, tin, thân. -睥 bì bễ① Bễ nghễ 睥睨 lét trông, trông nghiêng. ② Cái thành ngắn trên tường. -督 dū đốc① Ðốc suất, lấy thân đốc suất kẻ dưới gọi là đốc. ② Ðốc trách. ③ Tên quan, như đô đốc 都督, tổng đốc 總督, v.v. ④ Chính thực, chân chính. ⑤ Giữa. -睢 sūi tuy, huy① Tư tuy 恣睢 lườm hoài. ② Sông Tuy. ③ Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt. -睡 shùi thuỵ① Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thuỵ. -睟 sùi tuý① Nhìn một cách đứng đắn sáng suốt. ② Mỡ đẹp, nhuần nhã. -睞 lài lãi① Liếc mắt. ② Trông coi. -睜 zhēng tĩnh, tranh① Lườm. ② Trợn mắt. Tục đọc là chữ tranh. -睛 jīng tình① Con ngươi, cái guồng tròn mà trong suốt ở trong mắt. -睚 yái nhai① Vẹ mắt. ② Nhai xải 睚眥 nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. -盟 méng minh① Thề, giết các muông sinh đem lễ thần rồi cùng uống máu mà thề với nhau gọi là đồng minh 同盟. ② Ở xứ Mông Cổ họp vài ba bộ lạc lại làm một đoàn thể gọi là minh. -盞 zhǎn trản① Cái chén nhỏ. -瘃 zhú chúc① Chân tay mọc nhọt lạnh gọi là chúc. Tục gọi là đống sang 凍瘡 nứt tay. -瘁 cùi tuỵ① Ốm, nhọc mệt. -瘀 yū ứ① Máu đọng, máu ứ. -痿 wěi nuy① Liệt, gân thịt mềm nhũn không cử động được gọi là nuy. -痼 gù cố① Bệnh cố tật (bệnh lâu không chữa khỏi). -痺 bì tí① Cũng như chữ tí 痹. -痹 bì tí① Bệnh tê liệt. Cũng viết là 痺. -痴 chī si① Tục dùng như chữ si 癡. -痳 lín lâm① Bệnh lâm, cuống đái sưng loét, đi đái ra lẫn mủ mà buốt gọi là lâm, rất hay lây. Có khi kết thành đá ở bong bóng gọi là thạch lâm 石痳, đi đái ra máu gọi là huyết lâm 血痳, v.v. -痲 má ma① Ma chẩn 痲疹 chứng sởi. ② Ma phong 痲風 chứng hủi. Cũng viết 痲瘋. ③ Ma tí 痲痺 tê buốt. ④ Tục gọi lên đậu rồi rỗ mặt là ma tử 痲子. Thường dùng như chữ lâm 麻. -痱 fèi phi, phỉ① Một thứ bệnh trúng gió. ② Một âm là phỉ. Nhọt nóng. -痰 tán đàm① Ðờm. -疏 shū sơ, sớ① Thông suốt, sự thực đúng lẽ phải gọi là sơ thông trí viễn 疏通致遠. Hai bên cùng thấu tỏ nhau cũng gọi là sơ thông. ② Chia khoi. ③ Thưa, ít. ④ Bày. ⑤ Giúp. ⑥ Xa, họ gần là thân 親, họ xa là sơ 疏. Thường tiếp nhau luôn là thân, cách nhau xa lâu là sơ. ⑦ Sơ xuất, xao nhãng. Mưu tính bố trí không được chu đáo gọi là thô sơ 粗疏 hay sơ hốt 疏忽. ⑧ Ðục chạm, như sơ linh 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ cho thấu ánh sáng vào. ⑨ Một âm là sớ. Tâu bày. ⑩ Giải nghĩa văn, như chú sớ 注疏 chua âm và giải rõ nghĩa văn. -畹 wǎn uyển① Ruộng hai mẫu gọi là uyển. ② Thích uyển 戚畹 họ ngoại nhà vua. -畸 jī ki① Số lẻ. ② Ki nhân 畸人 người ẩn dật. -甁 píng bình① Cái bình, cái lọ, cái ống nhổ. -瑯 láng lang① Tục dùng như chữ lang 琅. -當 dāng đương, đáng① Ðang, đương thời 當時 đang bấy giờ, đương đại 當代 đương đời bấy giờ. ② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v. ③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v. ④ Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu. ⑤ Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền. ⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v. ⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi. ⑧ Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu. ⑨ Ngăn che. ⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể. ⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng. ⑫ Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương. -瑟 sè sắt① Cái đàn sắt. Thứ đàn có 25 dây. ② Sắt sắt 瑟瑟 tiếng gió san sát. -瑞 rùi thuỵ① Tên chung của ngọc khuê ngọc bích, đời xưa dùng làm dấu hiệu cho nên gọi là thuỵ. ② Tường thụy 祥瑞 điềm tốt lành. -瑜 yú du① Cẩn du 瑾瑜 một thứ ngọc đẹp. ② Trong hòn ngọc chỗ nào trong suốt đẹp nhất gọi là du, vì thế nên sự vật gì vừa có tốt vừa có xấu gọi là hà du bất yểm 瑕瑜不掩. ③ Du già 瑜伽 tiếng Phạm (yoga), nghĩa là ngồi yên lặng nghĩ, chứng được sức thần bí mật để trừ ma chứng đạo, cứu khắp chúng sinh. ④ Du già tăng 瑜伽僧 sư đi cúng đám. -瑛 yīng anh① Ánh sáng ngọc. ② Ngọc sáng suốt bên nọ sang bên kia. -瑚 hú hô, hồ① San hô 珊瑚 một thứ động vật nhỏ ở trong bể kết lại, hình như cành cây, đẹp như ngọc, dùng làm chỏm mũ rất quý. ② Một âm là hồ. Cái hồ, một thứ bát đĩa đựng xôi để cúng tế. -瑙 nǎo não① Mã não 瑪瑙 một chất báu lấy ở mỏ ra, dùng làm đồ trang sức đẹp. -瑗 yuàn viện① Ngọc viện, hòn ngọc bích lỗ to. -瑕 xiá hà① Vết ngọc, điều lầm lỗi của người ta gọi là hà tì 瑕疵. -瑑 zhuàn triện① Ngọc giũa phẳng mặt trên trạm các hoa, vành chung quanh chạy triện gọi là triện. Các bản in khắc chữ đều để chừa triện cả, vì thế mới kêu tên tự người là triện 瑑 hay thai triện 台瑑. -瑋 wěi vĩ① Ngọc vĩ. ② Côi vĩ 瑰瑋 quý lạ, báu. -瑄 xuān tuyên① Ngọc bích to tới sáu tấc gọi là tuyên. -瑁 mào mạo, mội① Ngọc mạo, vua thiên tử cầm để hội họp chư hầu. ② Một âm là mội. Ðại mội 玳瑁 con đồi mồi. -琿 hún hồn① Một thứ ngọc đẹp. ② Hồn Xuân 琿春 tên đất. -皙 xī tích① Người có làn da trắng. -獉 zhēn trăn① Tục dùng như chữ trăn 榛. -獅 shī sư① Con sư tử. -獀 sōu sưu① Lễ đi săn về mùa thu. -猿 yuán viên① Con vượn. -猾 huá hoạt① Làm loạn. ② Giảo hoạt. -猻 sūn tôn① Tục gọi con khỉ là hồ tôn 猢猻. -猺 yáo dao① Giống Dao, một giống mán ở các nơi thâm hiểm không chịu quyền quan cai trị, kẻ nào chịu làm việc các châu, các huyện gọi là dao mục 猺目. -猷 yóu du① Mưu kế. ② Ðạo. ③ Vẽ. ④ Dùng làm tiếng than thở. -献 xiàn hiến① Tục dùng như chữ 獻. -犎 fēng phong① Trâu rừng. -犍 jiān kiền① Tả cái thế trâu đi khỏe mạnh. ② Tên đất. ③ Kiền trùy 犍椎 tiếng Phạm, các thứ như chuông, khánh, mõ, mộc bản đánh làm hiệu ở trong chùa đều gọi là kiền trùy. ④ Tên người, như Mục Kiền Liên 目犍連 đức Mục Kiền Liên, đệ tử Phật. -牒 dié điệp① Ðiệp, một lối văn thư của nhà quan. Tức là cái trát hay tờ trình bây giờ. ② Phả điệp, sách biên chép thế hệ nhà vua gọi là ngọc điệp 玉牒. -牐 zhá sáp① Ván ngăn. -牏 tóu du① Tấm ván ngắn để đắp tường. ② Hố, lỗ. Như xí du 廁牏 hố phân. Cái hố để tháo các cái bẩn đi. -煬 yáng dương, dượng① Nấu chảy. ② Một âm là dượng. Che ánh lửa. Nói bóng là làm cho vua tối tăm. ② Lửa cháy, lửa reo. -煩 fán phiền① Phiền (không được giản dị). ② Nhọc, nhờ người ra giúp hộ gọi là phiền. ③ Phiền não, buồn, việc nhiều không chịu nổi gọi là phiền muộn 煩悶. -煨 wēi ổi① Nướng. ② Lửa trong bồn. ③ Gio nóng (tro nóng). -照 zhào chiếu① Soi sáng. ② Tục gọi văn bằng hay cái giấy chứng chỉ là chấp chiếu 執照 hay chiếu hộ 照護. ③ Bảo khắp, như chiếu hội 照會, tri chiếu 知照 đều nghĩa là bảo khắp cho mọi người đều biết cả. ④ So sánh, cứ noi, như chiếu lệ 照例 cứ noi lệ cũ. ⑤ Ðối xét, sóng nhau mà xét, như đối chiếu 對照. ⑥ Vẽ truyền thần. -煦 xǔ hú① Khí ấm, hơi ấm. ② Hú ẩu 煦嫗 ấp ấm, nói bóng nghĩa là đãi người có ơn huệ. ③ Hú hú 煦煦 âu yếm vồn vã. -煥 huàn hoán① Sáng sủa, rực rỡ. -煤 méi môi① Than mỏ, than đá. Cây cối đổ nát bị đất đè lên, lâu ngày đông lại thành ra than rắn như đá, sức lửa rất mạnh gọi là môi. ② Khói bốc lên đóng ở trên mái nhà gọi là môi đài 煤炱 (mồ hóng). -煢 qióng quỳnh① Côi cút, trơ trọi có một mình không nương vào được gọi là quỳnh. Kinh Thi viết là 惸. ② Quỳnh quỳnh 煢煢 lo lắng. -煠 yè sáp① Ninh, nấu, cho dầu hay nước trước đun sôi đã rồi mới cho đồ ăn vào nấu gọi là sáp. -煞 shā sát① Tục dùng như chữ sát 殺. Các hung thần đều gọi là sát. ② Lấy ngày kẻ chết mà tính xem đến ngày nào hồn về gọi là quy sát 歸煞. ③ Thu sát 收煞 thu thúc lại. ④ Rất, như sát phí kinh doanh 煞費經營 kinh doanh rất khó nhọc. -煜 yù dục① Rực rỡ. ② Ngọn lửa. -煙 yān yên① Khói. ② Chất hơi nhiều gọi là yên, như vân yên 雲煙 mây mờ, yên vụ 煙霧 mù mịt, v.v. ③ Thuốc hút, như lao yên 牢煙 thuốc lào, nha phiến yên 鴉片煙 thuốc phiện, v.v. ④ Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên 烟. -煖 nuǎn noãn, huyên① Ấm. ② Một âm là huyên. Tên người. -煕 xī hi① Sáng sủa. ② Hi hi 煕煕 hớn hở vui hoà. ③ Rộng. -煒 wěi vĩ① Ðỏ lửng. -煑 zhǔ chử① Nấu, thổi. -煏 bì phức① Hơ lửa, sấy. -煎 jiān tiên, tiễn① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên. ② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn 蜜煎. -煌 huáng hoàng① Sáng sủa, sáng láng. -煉 liàn luyện① Nung đúc, rèn đúc, xem chữ luyện 鍊. -煇 hūi huy① Cũng như chữ huy 輝. -煅 duàn đoán① Nung, nướng, thường dùng chữ đoán 鍛. -烜 xuǎn huyên① Cũng như chữ huyên 暄. -滛 yín dâm① Tục dùng như chữ 淫. -滙 hùi hối① Cũng như chữ hối 匯. -滕 téng đằng① Nước chảy vọt lên. ② Nước Ðằng. ③ Quai mồm ra mà nói. -滔 tāo thao, đào① Thao thao 滔滔 mông mênh, nước chảy cuồn cuộn. Nói bàn rang rảng không ngớt gọi là thao thao bất kiệt 滔滔不竭. Thói đời ngày kém gọi là thao thao giai thị 滔滔皆是. Ðầy dẫy, tràn ngập, như hồng thuỷ thao thiên 洪水滔天 (Thư Kinh 書經) nước cả vượt trời, tội ác thao thiên 罪惡滔天 tội ác đầy trời, v.v. ③ Nhờn, coi thường các chức sự. ④ Một âm là đào. Họp. -滓 zǐ chỉ① Cặn, đục. -滑 huá hoạt, cốt① Trơn, nhẵn. ② Giảo hoạt (hời hợt bề ngoài không thực). ③ Một âm là cốt. Cốt kê 滑稽 nói khôi hài. -滏 fǔ phũ① Sông Phũ. -滎 xíng huỳnh① Chằm Huỳnh (tên một cái chằm ngày xưa). -滌 dí địch① Rửa sạch. ② Quét. ③ Cái nhà nuôi muông sinh. -滋 zī tư① Thêm, càng. ② Lớn thêm, như phát vinh tư trưởng 發榮滋長 cây cỏ nẩy nở tươi tốt thêm. ③ Tư nhuận, như vũ lộ tư bồi 雨露滋培 mưa móc vun nhuần. ④ Chất dãi, như tư vị 滋味 đồ ngon nhiều chất bổ. ⑤ Nhiều, phồn thịnh. ⑥ Ðen. -滇 diān điền① Tỉnh Ðiền, tỉnh Vân Nam gọi là Tỉnh Ðiền. -滅 miè diệt① Mất, tan mất. ② Tắt, như diệt chúc 滅燭 tắt nến. ③ Hết, như tuyệt diệt 絕滅 hết nhẵn. ④ Lỗ mỗ diệt liệt 鹵莽滅裂 càn dở luộm thuộm, nói kẻ không biết xét kĩ, cứ cố làm liều đến nỗi mất cả căn bản. ⑤ Diệt độ 滅度 diệt hết phiền não qua bể sinh tử (chết). -滄 cāng thương① Thương lang 滄浪 sông Thương Lang. ② Rét lạnh. ③ Bể khơi, mông mênh, như thương hải 滄海 bể khơi. -滃 wěng ổng① Nước mông mênh. ② Ổng nhiên 滃然 mây đùn. -滂 pāng bàng① Bàng đà 滂沱 mưa giàn giụa, mưa chan hoà, khóc nước mắt giàn giụa cũng gọi là bàng đà. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. -滁 chú trừ① Sông Trừ. -溽 rù nhục① Hơi nắng xông, hơi nắng bốc hơi nước lên gọi là nhục thử 溽暑. ② Ướt. ③ Nồng đặc (đồ ăn ngon). -溫 wēn ôn, uẩn① Ấm (vừa phải, dễ chịu). ② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn. ③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua). ④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫. ⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn. ⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊. -溪 xī khê① Khe, dòng nước trong núi không thông ra đâu gọi là khê. -溧 lì lật① Sông Lật. -溥 pǔ phổ① To lớn. ② Khắp. -溢 yì dật① Ðầy tràn. Hiếu Kinh có câu: Mãn nhi bất dật 滿而不溢 ý nói giàu mà không kiêu xa. ② Hai mươi bốn lạng gọi là một dật, một vốc tay cũng gọi là một dật. -溟 míng minh① Bể, như Nam minh 南溟 bể Nam. ② Mưa nhỏ. -溝 gōu câu① Cái ngòi (rãnh), ngòi nước qua các cánh đồng. ② Câu thông 溝通 cùng lưu thông với nhau. ③ Cái hào. -溘 kè khạp① Bỗng chốc, người chết mất gọi là khạp thệ 溘逝. -準 zhǔn chuẩn, chuyết① Bằng phẳng. ② Thước thăng bằng (đánh thăng bằng). ③ Phép mẫu mực, như tiêu chuẩn 標準 mẫu mực, mực thước. ④ Một âm là chuyết. Mũi, mũi cao lớn gọi là long chuẩn 隆準 (mũi dọc dừa). -源 yuán nguyên① Nguồn nước. ② Nguyên nguyên 源源 cuồn cuộn, liên tiếp không lúc nào dứt gọi là nguyên nguyên. -溏 táng đường① Cái ao. ② Lỏng, đi rửa lỏng dạ gọi là tiện đường 便溏. -溼 shī thấp① Ðất ướt. ② Ướt thấm. -溺 nì nịch, niệu① Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch. ② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch. ③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu. -溷 hùn hỗn① Chuồng tiêu, chuồng xí. ② Rối loạn. ③ Chuồng nhốt giống thú. -溶 róng dong① Dong dong 溶溶 nước mông mênh. ② Tan, cho vật chất tan ra nước gọi là dong giải 溶解. -溴 xìu xú① Hơi nước. ② Chất xú bromine, một nguyên chất loài phi kim. -溲 sōu sửu, sưu① Ngào, lấy nước ngào bột gọi là sửu. ② Một âm là sưu. Ði đái, đi tiểu. -溱 zhēn trăn① Sông Trăn. ② Trăn trăn 溱溱 nhung nhúc, dồi dào, nhiều. -溯 sù tố① Ngoi lên. ② Nhớ lại sự đã qua gọi là truy tố 追溯 hay hồi tố 回溯. -毽 jiàn kiến① Kiến tử 毽子 quả cầu, đồ chơi đá bằng chân. -毹 shū du① Cù du 氍毹 đệm dệt bằng lông (cái thảm). -毷 mào máo① Máo táo 毷氉 buồn bực. ② Vải lông. -毀 hǔi huỷ① Huỷ hoại, nát. ② Thương. ③ Chê, diễu, mỉa mai. ④ Cầu cúng trừ vạ. -殿 diàn điện, điến① Cung đền, nhà vua ở gọi là điện, chỗ thờ thần thánh cũng gọi là điện. Ta gọi vua hay thần thánh là điện hạ 殿下 là bởi nghĩa đó. ② Một âm là điến. Trấn định, yên tĩnh, đi sau quân cũng gọi là điến. ③ Xét công thua kém người gọi là điến. -殛 jí cức① Giết tróc, án xử tử. -歲 sùi tuế① Năm. ② Sao Tuế, tức là sao Mộc tinh, mười hai năm quay quanh hết một vòng mặt trời, cũng gọi là sao Thái Tuế 太歲. ③ Tuổi. ④ Mùa màng. -歱 zhǒng chủng① Cũng như chữ chủng 踵. -歰 sè sáp① Rít, khan. Cái gì không được trơn tru đều gọi là sáp. ② Dính, chát, vị gì ăn không ngọt và khó nuốt đều gọi là sáp. -歉 qiàn khiểm① Không no, còn đói, năm mất mùa gọi là khiểm. ② Kém, thiếu. Phàm cái gì không được thoả thích đều gọi là khiểm. -歈 yú du① Hát. Lối hát xứ Ngô. -歇 xiē hiết① Nghỉ, thôi, tiêu tan. Ðang làm việc mà tạm nghỉ một chút gọi là sảo hiết 稍歇, làm xong gọi là hiết thủ 歇手. ② Hết. ③ Tháo ra, tiết ra. -歆 xīn hâm① Hưởng, quỷ thần hưởng lấy hơi gọi là hâm. ② Hâm mộ, rung động, như hâm động nhất thời 歆動一時 làm rung động cả một đời. -歃 shà sáp① Uống, nuốt, như sáp huyết 歃血 uống máu ăn thề. -極 jí cực① Cái nóc nhà, nay gọi các sự vật gì rất cao là cực là bởi nghĩa đó. ② Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực 太極, ngôi vua gọi là hoàng cực 皇極, vua lên ngôi gọi là đăng cực 登極 đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa. ③ Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực 南極, phần về phía bắc gọi là bắc cực 北極. ④ Cùng cực, như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân 罔極之恩 nghĩa là cái ơn không cùng, như cực ngôn kì lợi 極言其利 nói cho hết cái lợi, v.v. ⑤ Mỏi mệt, như tiểu cực 小極 hơi mệt. ⑥ Sự xấu nhất, khổ nhất. ⑦ Trọn, hết, mười năm gọi là một cực. ⑧ Ðến. ⑨ Cùng nghĩa với chữ cực 亟. -楮 chǔ chử① Cây ró, vỏ dùng làm giấy, như chử mặc nan tận 楮墨難盡 giấy ngắn nói khó hết lời. ② Tiền giấy, như minh chử 冥楮 giấy mã. Tục đọc là chữ đổ. -概 gài khái① Gạt phẳng. ② Cân lường, phân lượng, người có tiết tháo gọi là tiết khái 節概 hay phong khái 風概 đều chỉ về phần khí cục mà nói cả. ③ Bao quát, tóm tắt, như nhất khái 一概, đại khái 大概, ngạnh khái 梗概 đều là ý tóm tất cả. ④ Cái chén đựng rượu. ⑤ Bằng, yên. ⑥ Cảnh tượng. ⑦ Cùng nghĩa với chữ khái 槩. -楹 yíng doanh① Cái cột, tính xem nhà có mấy gian gọi là kỉ doanh 幾楹. -楸 qīu thu① Cây thu, gỗ dùng đóng bàn cờ đẹp, nên cuộc cờ cũng gọi là thu bình 楸枰. -楷 kǎi giai, khải① Cây giai. ② Một âm là khải. Khuôn phép, mẫu. ② Chữ chân, chữ viết ngay ngắn rõ ràng gọi là khải thư 楷書. -業 yè nghiệp① Nghiệp. Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hàng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là tu nghiệp 修業, nay đi học ở tràng gọi là tu nghiệp, học hết lớp gọi là tất nghiệp 畢業 đều là nói nghĩa ấy cả, nói rộng ra thì phàm việc gì cũng đều gọi là nghiệp cả, như học nghiệp 學業, chức nghiệp 職業, v.v.. Của cải ruộng nương cũng gọi là nghiệp, như gia nghiệp 家業 nghiệp nhà, biệt nghiệp 別業 cơ nghiệp riêng, v.v. ② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng, v.v. ③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử 業已如此 nghiệp đã như thế rồi. ④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp 兢兢業業 đau đáu sợ hãi. ⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng 業障 nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp 口業 nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp 三業, túc nghiệp 宿業 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp 善業. ⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp 帝業 công nghiệp vua. -楬 jié kiệt, kệ① Cái cọc mốc, cái cọc đóng để làm nêu một sự vật gì. Ta quen đọc là chữ kệ. -楫 jí tiếp① Cái mái chèo. -楨 zhēn trinh① Trinh cán 楨榦 cái cột góc tường. Trước khi xây tường, đóng cọc làm cốt cho vững rồi mới xây, gọi là trinh. ② Cỗi gốc, như quốc chi trinh cán 國之楨榦 người làm căn bản cho nhà nước. -楦 xuàn tuyên① Cái cốt giày, cái cốt bằng gỗ để gò giày. Có khi viết là 楥. -楥 xuàn huyên① Nguyên là chữ 楦. -楣 méi mi① Cái xà nhì. Nay gọi là cái xà ngang gác trên cửa, vì thế người ta gọi bề thế nhà là môn mi 門楣 nghĩa là coi cái cửa to nhỏ mà phân biệt cao thấp vậy. -楢 yóu do① Cây gỗ mềm, dùng làm vành xe và lấy lửa được. -楡 yú du① Cây du. -楠 nán nam① Tục dùng như chữ nam 枏. -楞 léng lăng① Cùng nghĩa với chữ lăng 稜. ② Lăng nghiêm 楞嚴, lăng già 楞伽 kinh Lăng-nghiêm, kinh Lăng-già, hai bộ kinh nghĩa lí rất cao thâm trong nhà Phật. -楝 liàn luyện① Cây xoan, quả nó gọi là khổ luyện tử 苦楝子 dùng làm thuốc lị, tục gọi là kim linh tử 金鈴子. -楛 hù hộ, khổ① Cây hộ, đời xưa dùng làm tên. ② Một âm là khổ, đồ đạc xấu xí đáng loại ra gọi là khổ. -楚 chǔ sở① Khóm cây nhỏ, bụi gai. Giạ sở 夏楚 cái gậy con dùng để đánh kẻ vô lễ. Lấy roi mà đánh người cũng gọi là giạ sở. ② Bóng choáng, áo mũ chỉnh tề gọi là tề sở 齊楚, sự làm minh bạch gọi là thanh sở 清楚. ③ Ðau đớn, như toan sở 酸楚 chua cay, đau đớn, khổ sở 苦楚 khổ sở, v.v. ④ Nước Sở. ⑤ Nay gọi các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc là đất Sở. -楙 mào mậu① Tốt tươi, cùng một nghĩa với chữ mậu 茂. ② Cây mậu. -楘 mù mộc① Lấy da bọc đòn xe cho đẹp gọi là mộc. -楔 xiē tiết① Cái bạo cửa, cái ngạch cửa. ② Lấy vật này kéo vật kia ra gọi là tiết, như các tiểu thuyết mở đầu thường nói là tiết tử 楔子 là do nghĩa đó. ③ Chống đỡ. ④ Cái nêm, một cái đồ giúp thêm sức mạnh trong môn trọng học, trên bằng phẳng mà dầy, dưới dẹt mà nhọn, để cho dễ phá vỡ đuợc mọi vật. -楓 fēng phong① Cây phong, lá nó đến mùa thu thì đỏ đẹp, mùa xuân thì nở hoa xúm xít như quả bóng tròn. Ðời nhà Hán, hay giồng cây phong ở trong cung, vì thế đời sau gọi nơi cung cấm là phong thần 楓辰 hay phong bệ 楓陛 là vì lẽ đó. -楊 yáng dương① Cây dương, cũng giống cây liễu, có một thứ gọi là bạch dương 白楊 dùng làm que diêm. -楂 zhā tra① Cây tra, cùng một nghĩa với chữ tra 查. Tra tra 楂楂 tiếng con chim hồ các kêu. -椿 chūn xuân, thung① Cây xuân. Ông Trang tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu, vì thế người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿庭 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung. -椾 zhàn tiên① Cũng như chữ tiên 牋. -椽 chuán chuyên① Cái đòn tay. -椹 shèn châm, thầm① Cái búa bổ củi. ② Một âm là thầm. Quả dâu. -椸 yí di① Cái mắc áo. -椷 jiān giam, hàm, ham① Cái hộp. ② Cái phong bì thơ, một phong thơ gọi là nhất giam 一椷. ② Một âm là hàm. Cái chén. ③ Lại một âm là ham. Ðong, chứa. -椶 zōng tông① Tông lư 椶櫚 cây móc, cây cọ, lá dùng may áo tơi, tua dùng làm sợi khâu áo tơi. -椳 wēi ôi① Cái chốt cửa. -椰 yé gia① Cây dừa. -棊 qí kì① Nguyên là chữ kì 棋. -會 hùi hội, cối① Họp, như khai hội 開會 mở hội, hội nghị 會議 họp bàn, v.v. ② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v. ③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元. ④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì. ⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội. ⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度. -暘 yáng dương① Mặt trời mọc. ② Tạnh ráo. -暗 àn ám① Tối, trí thức kém cỏi cũng gọi là ám. ② Ngầm, như ám sát 暗殺 giết ngầm. -旓 shāo sao① Giải cờ, lèo cờ. -新 xīn tân① Mới, như thôi trần xuất tân 推陳出新 đẩy cũ ra mới (trừ cái cũ đi, đem cái mới ra). ② Trong sạch, như cải quá tự tân 改過自新 đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch. ③ Mới, như tân niên 新年 năm mới. ④ Tên hiệu năm đầu của Vương Mãng mới cướp ngôi nhà Hán. -斟 zhēn châm① Rót, như châm tửu 斟酒 rót rượu. ② Châm chước, làm việc gì cũng đắn đo cho kĩ rồi mới làm gọi là châm chước. Cũng như rót rượu thì phải lượng xem cái chén nó sâu nông thế nào vậy. -敭 yáng dương① Ngày xưa dùng như chữ dương 揚. -敬 jìng kính① Cung kính ngoài dáng mặt không có vẻ cợt nhợt trễ nải gọi là cung 恭, trong lòng không một chút láo lếu gọi là kính 敬. ② Kính biếu, mượn một vật gì đưa cho người để tỏ lòng kính của mình gọi là kính. ③ Thận trọng. -搿 gé cách① Vùng, lấy hai tay vùng lại với nhau gọi là cách. -搾 zhà trá① Bàn ép, lấy bàn ép mà ép các thứ hạt có dầu để lấy dầu dùng gọi là trá. -搽 chá trà① Bôi xoa, thếp, như trà chi 搽脂 bôi sáp. -携 xié huề① Tục dùng như chữ huề 攜. -搶 qiǎng thưởng, thương, thướng① Cướp lấy, như thưởng đoạt 搶奪 cướp giật. ② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất. ③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng 掉搶. -搲 wā oa① Bắt lấy, cầm lấy, bới. -搭 dā đáp① Phụ vào, đáp đi, như đáp xa 搭車 đạp xe đi, đáp thuyền 搭船 đáp thuyền đi, v.v. ② Treo lên, vắt lên. ③ Ðể lẫn lộn. ④ Cái áo ngắn. ⑤ Cùng nghĩa với chữ tháp 搨. -搬 bān bàn, ban① Trừ hết, dọn sạch. ② Một âm là ban. Dời đi, khuân, như ban di 搬移 dọn dời đi chỗ khác. -搪 táng đường① Ðường đột (xông xáo). ② Chống chồi. Làm cẩu thả cho tắc trách gọi là đường tắc 搪塞. -搨 tà tháp① Rập lấy, lấy giấy mực rập vào các tấm bia cũ để lấy văn gọi là tháp. -搧 shān thiên① Tát, vả. ② Quạt mát. -搦 nuò nạch, nhược① Bắt. ② Cầm. ③ Quắp, như súc nạch 搐搦 co quắp. ④ Xoa bóp. Ta quen đọc là chữ nhược. -搥 chúi trùy, đôi① Ðánh, như trùy cổ 搥鼓 đánh trống. ② Một âm là đôi. Ném, vất bỏ. -搤 è ách① Nắm chặt, bóp chặt, chẹn, cũng như chữ ách 扼. -搢 jìn tấn① Cắm, cài, tấn thân 搢紳 cắm cái hốt vào đai. Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là tấn thân. Nay ta gọi các con cháu nhà quan là tấn thân là do nghĩa đó. Tục quen viết là tấn thân 縉紳. -搡 sǎng táng① Chống cự, ẩn ra, đẩy ra. -搜 sōu sưu, sảo① Tìm tòi, như sưu la 搜羅 tìm tòi, lục lọi, sưu kiểm 搜檢 tìm soát. ② Róc lấy, bóc lột, như sưu quát 搜括 quan lại bóc lột của dân. ③ Tìm nghĩ, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 hết sức tìm tòi suy nghĩ (nặn ruột mà nghĩ). ④ Một âm là sảo. Rối loạn. -搘 zhī chi① Chống chỏi. -搗 dǎo đảo① Tục dùng như chữ đảo 擣. -搖 yáo diêu① Lay động, như diêu thủ 搖手 vẫy tay. ② Quấy nhiễu. -搔 sāo tao, trảo① Gãi, cào. ② Quấy. ③ Một âm là trảo. Móng chân móng tay. -搓 cuō tha① Xát tay. -搒 bèng bảng, bang① Ðẩy thuyền lên. Một âm là bang. Ðánh đòn. -搐 chù súc① Rút, như trừu súc 抽搐 co rút (gân co rút lại đau). -搏 bó bác① Ðánh, tát. ② Bắt lấy. ③ Ðánh nhau. -損 sǔn tổn① Bớt, như tổn thượng ích hạ 損上益下 bớt kẻ trên thêm kẻ dưới. ② Mất, như tổn thất 損失, tổn hại 損害, v.v. ③ Yếu. -搊 chōu xâu① Gảy. ② Rút chặt. -搉 què xác, giác① Gõ, đánh. ② Một âm là giác. Vin dẫn, như dương giác 揚搉 dẫn cớ gì làm chứng, thương giác 商搉 bàn bạc lấy chứng cớ cho đúng, v.v. ③ Chuyên, cùng nghĩa như chữ giác 榷. -搆 gòu cấu, câu① Cấu nhũ 搆擩 lờ mờ không hiểu việc. ② Một âm là câu: Dắt (khiên liên). Tục hay dùng như chữ cấu 構. -揫 jīu thu① Vun thu, tích góp. -揅 yán nghiên① Xoa bóp. ② Nghiên cứu, như nghiên kinh 揅經 tìm xét nghĩa kinh. -戥 děng đẳng① Cái cân tiểu li. -戤 gài ngái① Cầm cố, lấy một vật gì để làm tin tiền mà lấy gọi là ngái. -戢 jí tập① Giấu cất đi, phục binh vào một nơi gọi là tập, ẩn núp một chỗ không cho người biết cũng gọi là tập, như tập ảnh hương viên 戢影鄉園 ẩn náu ở chốn làng mạc không chịu ra đời. ② Cụp lại. ③ Dập tắt. ④ Cấm chỉ. -戡 kān kham① Giết, đánh được, như kham loạn 戡亂 dẹp yên được loạn lạc. -暖 nuǎn noãn① Ám áp. ② Ấp cho nóng ấm. -暑 shǔ thử① Nắng, nóng. -暎 yìng ánh① Cũng như chữ ánh 映. -暍 hè yết, hát① Cảm nắng, trúng nắng. ② Một âm là hát. Nóng. -暌 kúi khuê① Trái, khuê vi 暌違 xa cách. -暋 mǐn mẫn① Cứng mạnh, như mẫn bất uý tử 暋不畏死 cứng mạnh chẳng sợ chết. ② Buồn bực, mê muội. -暉 hūi huy① Ánh sáng mặt trời. Mạnh Giao 孟郊 có câu thơ rằng: Thùy ngôn thốn thảo tâm, báo đắc tam xuân huy 誰言寸草心,報得三春暉 ai nói lòng tấc cỏ, báo được ơn ba xuân, ý nói ơn cha mẹ khôn cùng, khó báo đền được. Ta thường nói lúc còn cha mẹ là xuân huy 春暉 là bởi nghĩa đó. -暈 yūn vựng① Vừng sáng của mặt trời mặt trăng. ② Mê, quáng, như đầu vựng 頭暈 đầu váng, ngồi lên thấy cảnh vật đều quay tít, mục vựng 目暈 mắt quáng. Ðang ngồi đứng dậy sầm tối mặt lại ngã ra cũng gọi là vựng. -暇 xiá hạ① Nhàn rỗi. ② Lúc vô sự, như hạ nhật 暇日 lúc không bận có việc gì, vô hạ cập thử 無暇及此 không rỗi đâu tới sự ấy. -暄 xuān huyên① Ánh mặt trời ấm (nắng ấm), chủ khách hỏi thăm nhau gọi là hàn huyên 寒暄. -慍 yùn uấn① Mang lòng giận, ham hận ở trong lòng gọi là uấn. ② Tức giận. -慌 huāng hoảng① Lờ mờ, như hoảng hốt 慌惚. ② Vội vàng, như hoảng mang 慌忙 vội vàng hấp tấp. ③ Sợ hoảng. -慊 qiàn khiểm, khiết① Ân hận, không thích ý. ② Một âm là khiết. Ðủ. -慆 tāo thao① Vui mừng. ② Thao dâm 慆滛 phóng túng vô độ. ③ Ngờ. ④ Chứa. ⑤ Qua, như nhật nguyệt kì thao 日月其慆 ngày tháng thửa qua. -慄 lì lật① Sợ run. -愾 kài hi, khái, khải, hất① Thở dài. ② Một âm là khái. Giận. ③ Lại một âm là khải. Ðầy dẫy. ④ Lại một âm nữa là hất. Ðến, cùng nghĩa như chữ 迄. -愼 shèn thận① Ghín, cẩn thận. ② Răn cấm, như thận độc 愼獨 phải răn cấm cẩn thận lúc một mình. -愷 kǎi khải① Vui. ② Khúc nhạc hát khi thắng trận về gọi là khải ca 愷歌. -愴 chuàng sảng① Thương xót. -愬 sù tố, sách① Mách bảo. ② Một âm là sách. Như sách sách 愬愬 sợ hãi (tả cái dáng sợ hãi). -愫 sù tố① Tình thực, như nhất khuynh tích tố 一傾積愫 dốc hết chân tình. -感 gǎn cảm① Cảm hoá, lấy lời nói sự làm của mình làm cảm động được người gọi là cảm hoá 感化 hay cảm cách 感格. ② Cảm kích, cảm động đến tính tình ở trong gọi là cảm. Như cảm khái 感慨, cảm kích 感激, v.v. ③ Cảm xúc, xông pha nắng gió mà ốm gọi là cảm mạo 感冒. ④ Cùng nghĩa với chữ 憾. -愛 ài ái① Yêu thích. Như ái mộ 愛慕 yêu mến. ② Quý trọng. Như ái tích 愛惜 yêu tiếc. Tự trọng mình gọi là tự ái 自愛. ③ Ơn thấm, như di ái 遺愛 để lại cái ơn cho người nhớ mãi. ④ Thân yêu. Như nhân mạc bất tri ái kì thân 人莫不知愛其親 người ta chẳng ai chẳng biết yêu thửa người thân. Tục gọi con gái người khác là lệnh ái 令愛, cũng viết là 嬡. -愚 yú ngu① Ngu dốt. ② Lừa dối. Như ngu lộng 愚弄 lừa gạt người. ③ Lời nói khiêm. Như ngu án 愚按 kẻ ngu si này xét, ngu ý 愚意 như ý kẻ ngu dốt này. -意 yì ý① Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. Trong văn thơ có chỗ để ý vào mà không nói rõ gọi là ngụ ý 寓意. ② Ức đạc. Như bất ý 不意 không ngờ thế, ý giả 意者 sự hoặc như thế, v.v. ③ Ý riêng. ④ Nước Ý (Ý-đại-lợi). ⑤ Nhà Phật cho ý là phần thức thứ bảy, tức là Mạt-na-thức, nó hay phân biệt nghĩ ngợi. -愍 mǐn mẫn① Xót thương. ② Lo. -愈 yù dũ① Hơn. Như nhiên tắc Sư dũ dư 然則師愈與 (Luận ngữ 論語) thế thì anh Sư hơn ư? ② Càng, như cầu chi dũ cấp, khứ chi dũ viễn 求之愈急去之愈遠 cầu đấy càng kíp, nó càng lảng xa. ③ Khỏi, bệnh khỏi hẳn gọi là toàn dũ 全愈. -愆 qiān khiên① Tội lỗi. ② Sai lầm, như khiên kì 愆期 sai hẹn. ③ Bệnh ác. -愁 chóu sầu① Sầu, lo, buồn thảm. ② Kêu thương, thảm đạm. -惹 rě nhạ① Rước lấy, như nhạ hận 惹恨 rước lấy sự ân hận. ② Tục gọi sự khêu lên gợi lên một sự gì là nhạ. ③ Xảy ra. ④ Dắt dẫn. -想 xiǎng tưởng① Tưởng tượng. Lòng muốn cái gì nghĩ vào cái ấy gọi là tưởng. ② Tưởng nhớ. Phàm sự vật gì đã qua mà nhớ lại hay chưa tới mà đã dự tính đến đều gọi là tưởng. Như hồi tưởng đương niên 回想當年 nghĩ lại năm ấy, miện tưởng lai nhật 緬想來日 tưởng xa đến ngày sau, v.v. ③ Liệu định, như tưởng đương nhiên nhĩ 想當然耳 tưởng lẽ phải như thế vậy. -微 wēi vi① Mầu nhiệm. Như tinh vi 精微, vi diệu 微妙 nghĩa là tinh tế mầu nhiệm không thể nghĩ bàn được. ② Nhỏ, như vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn. ③ Suy. Như thức vi 式微 suy quá. ④ Ẩn, dấu không cho người biết gọi là vi, như vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn, v.v. ⑤ Chẳng phải, không. Như vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 không ông Quản Trọng ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy. -徭 yáo dao① Bắt làm việc. Ngày xưa có lệ bắt dân làm việc nhà vua gọi là dao, ai được trừ gọi là miễn dao 免徭. ② Cùng nghĩa với chữ dao 猺. -徬 páng bạng① Nương tựa, cũng như chữ bàng 傍. ② Cùng nghĩa với chữ bàng 彷 bàng hoàng 旁皇. -彀 gòu cấu① Cái đích cung. Sách Mạnh-tử có câu: Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu 羿之教人射必志於彀 người Nghệ dạy người tập bắn phải để chí vào cái đích cung, vì thế nên cái khuôn mẫu để làm một sự gì cũng gọi là cấu. -弒 shì thí① Kẻ dưới giết người trên. -廌 zhì trĩ, trãi① Giải trĩ 解廌 tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi. -廋 sōu sưu① Dấu diếm, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 người sao dấu được vậy thay. ② Tìm, lục, soát, cũng như chữ sưu 搜. ③ Góc núi, chỗ núi uốn cong. -廊 láng lang① Mái hiên, hành lang. -廉 lián liêm① Góc nhà, ở bên bệ thềm bước lên gọi là đường liêm 堂廉, như đường cao liêm viễn 堂高廉遠 nhà cao góc bệ xa, ý nói nhà vua cao xa lắm. ② Góc, cạnh. Ðồ vật gì có góc có cạnh gọi là liêm. ③ Ngay, biết phân biệt nên chăng không lấy xằng gọi là liêm, như thanh liêm 清廉. ④ Xét, ngày xưa có chức liêm phóng sứ 廉訪使 để tra các quan lại, cho nên ngày xưa thường gọi bên quan án là liêm phóng 廉訪. ⑤ Tiền liêm, lương quan chia ra hai thứ, bổng 俸 là món lương thường, liêm 廉 là là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn út làm hại dân. -廈 shà hạ① Cái nhà, tiếng gọi chung về nhà ở. -幹 gàn cán① Mình, như khu cán 軀幹 vóc người, mình người. ② Gốc, gốc cây cỏ gọi là cán. ③ Cái chuôi, như thược cán 勺幹 chuôi gáo. ④ Tài năng làm được việc, như tài cán 才幹. Tục gọi những người làm việc thạo là năng cán 能幹. -幕 mù mạc, mộ, mán① Cái màn che ở trên gọi là mạc. Trong quân phải dương màn lên để ở, nên chỗ quan tướng ở gọi là mạc phủ 幕府. Các ban khách coi việc văn thư ở trong phủ gọi là mạc hữu 幕友, thường gọi tắt là mạc. Nay thường gọi các người coi việc tơ bồi giấy má ở trong nhà là mạc, là bởi nghĩa đó. Thường đọc là mộ  ② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu. ③ Có khi dùng như chữ mạc 漠. ④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền. -幔 màn mạn① Màn che. -幌 huǎng hoảng① Màn dũng. ② Tục gọi cái cờ bài rượu là hoảng tử 幌子. -嵯 cuó tha① Tha nga 嵯峨 cao tút vút (chót vót). -嵬 wéi ngôi① Thôi ngôi 崔嵬 cao ngất, núi đá lẫn đất cũng gọi là thôi ngôi. Nhà Tống gọi cái bình rượu là ngôi. Quân hầu thân của ông Hàn Thế Chung, ông Nhạc Phi đều gọi bối ngôi quân 背嵬軍 nghĩa là quân vác bình rượu hầu tướng vậy. -嵫 zī tư① Yêm tư 崤嵫 núi Yêm-tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崤嵫. -嵩 sōng tung① Núi Tung. Hán Võ đế lên chơi núi Tung-sơn, quan, lính đều nghe tiếng xưng hô vạn tuế đến ba lần. Vì thế ngày nay đi chúc thọ gọi là tung chúc 嵩祝. -嵊 shèng thặng① Tên núi, tên huyện. -尟 xiǎn tiển① Tục dùng như chữ tiển 鮮. -寘 zhì trí① Cũng như chữ 置. -寖 jìn tẩm① Thấm dần, như tẩm thịnh tẩm suy 寖盛寖衰 dần thịnh dần suy. -嫏 láng lang① Ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏環 chỗ trời để sách vở. -嫌 xián hiềm① Ngờ, cái gì hơi giống sự thực khiến cho người ngờ gọi là hiềm nghi 嫌疑. ② Không được thích ý cũng gọi là hiềm. -嫋 niǎo niệu① Niệu niệu 嫋嫋 tả cái dáng mềm mại nhỏ nhắn, gió nhỏ thổi cành liễu phất phơ gọi là niệu niệu. Tiếng nhạc còn dìu dặt âm lại cũng gọi là dư âm niệu niệu 餘音嫋嫋. -嫉 jí tật① Ghen ghét, thấy người ta đức hạnh tài trí hơn mình sinh lòng ghen ghét làm hại gọi là tật. -嫄 yuán nguyên① Mẹ ông Hậu Tắc là bà Khương Nguyên 姜嫄. -嫂 sǎo tẩu① Chị dâu. Phàm người nào mình gọi bằng anh thì vợ người ấy mình đều gọi là tẩu. -嫁 jià giá① Lấy chồng, Kinh lễ định con gái hai mươi tuổi thì lấy chồng gọi là xuất giá 出嫁. ② Vẩy cho, vẩy tiếng ác cho người gọi,là giá hoạ 嫁禍. -媿 kùi quý① Cũng như chữ quý 愧. -媾 gòu cấu① Lại kết dâu gia. Như cựu hôn cấu nghĩa là hai đời cấu kết dâu gia hoà hiếu với nhau, nên hai nước giảng hoà cũng gọi là cấu. ② Hợp. -媽 mā mụ, ma① Mẹ, tục gọi mẹ là ma ma. ② Tục gọi vú già là mụ, và quen đọc là ma. -媼 ǎo ảo① Bà lão. -媸 chī xuy① Xấu. -媵 yìng dắng① Nàng hầu, các vua chư hầu ngày xưa gả chồng cho con gái, lúc vu quy cho thêm mấy đứa em gái hay cháu gái đi bồi và làm hầu lẽ cho chồng con nữa gọi là dắng. ② Ðính theo, tặng cho người đồ gì mà lại phụ thêm vật gì nữa cũng gọi là dắng. -媳 xí tức① Con dâu. -媲 pì bễ① Sánh ngang, như bễ mĩ 媲美 đẹp ngang. -奧 ào áo, úc① Thần áo, đời xưa thờ thần ở góc tây nam nhà gọi là thần áo. ② Sâu xa, phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo. Như áo chỉ 奧旨, áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy. ② Nước Áo, nước Áo-địa-lợi ở châu Âu. ③ Một âm là úc, cũng như chữ 燠. -徯 xī hề, hễ① Ðợi, cũng có khi đọc là hễ. ② Cũng có khi dùng chữ hề 蹊. Hề kính 徯徑 lối hẹp. -壽 shòu thọ① Lâu dài. Có tuổi gọi là thọ. Trăm tuổi là thượng thọ 上壽. Tám mươi gọi là trung thọ 中壽. ② Ngày sinh nhật cũng gọi là thọ. ③ Chúc, đời xưa đem vàng lụa tặng cho người tôn kính hay lấy rượu mà chuốc cũng gọi là thọ. -壼 kǔn khổn① Lối đi ở trong cung, đời sau quen dùng như chữ khổn 閫. Cho nên người con gái nào có lễ phép đáng làm khuôn phép cho đời gọi là khổn phạm 壼範. -塩 yán diêm① Tục dùng như chữ 鹽. -塡 tián điền, trần, điễn, chấn① Lấp, lấp cho đầy hố gọi là điền. ② Phàm tờ bồi gì in mẫu sẵn chừa chỗ để biên tên họ, v.v. vào gọi là điền. ③ Ðồ đạc gì đã chạm trổ hoa lài thêm các mùi gọi là điền. ④ Ầm ầm, tiếng đánh trống. ⑤ Một âm là trần. Lâu. ⑥ Lại một âm là điễn. Hết, ốm. ⑦ Lại một âm nữa là chấn, cùng nghĩa với chữ trấn 鎮. -塟 zàng táng① Tục dùng như chữ táng 喪. -塞 sāi tắc, tái① Lấp kín. ② Ðầy dẫy. ③ Ðất hiểm yếu. ④ Bế tắc, vận bĩ tắc. ⑤ Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng 塞上. -塚 zhǒng trủng① Cái mả cao. -塘 táng đường① Cái đê. ② Cái ao vuông. -塗 tú đồ, trà① Bùn bẩn, đãi người tàn ác gọi là đồ thán 塗炭 lầm than. ② Ðường, cũng như chữ đồ 途. ③ Lấp, xoá đi. ④ Một âm là trà. Bôi, mạ. Lấy phẩm mùi bôi lên trên mặt đồ cho đẹp gọi là trà. Tục viết là trà 搽. -圝 luán loan① Ðoàn loan 團圝 tròn. -圜 yuán viên, hoàn① Cũng như chữ viên 圓. Chữ viên 圓 dùng về loại chữ hình dong, chữ viên 圜 dùng để nói về loài chữ danh vật. ② Một âm là hoàn, cùng nghĩa với chữ hoàn 環. -團 tuán đoàn① Hình tròn, như đoàn đoàn 團團 tròn trặn, đoàn loan 團圝 sum vầy, v.v. ② Phàm nhiều người họp lại mà làm nên cái gì cũng gọi là đoàn. Như đoàn thể 團體, đoàn luyện 團練, v.v. Vật gì dót lại làm một cũng gọi là nhất đoàn 一團 một nắm. -圖 tú đồ① Cái tranh vẽ, như đồ hoạ 圖畫 tranh vẽ, địa đồ 地圖 tranh vẽ hình đất. ② Toan mưu, như hi đồ 希圖 toan mong, đồ mưu 圖謀 toan mưu, v.v. -圓 yuán viên① Chỉ về hình-thể. Từ giữa ruột đo ra đến ngoài vành chỗ nào cũng đều nhau thì chỗ giữa ấy gọi là viên tâm 圓心 ruột tròn, chỗ vành ngoài gọi là viên chu 圓周 vòng tròn. ② Trộn, phàm cái gì không lộ cạnh góc ra đều gọi là viên. Như viên thông 圓通, viên hoạt 圓活, v.v. ③ Ðầy đủ, như viên mãn 圓滿, viên túc 圓足, v.v. ④ Ðồng bạc. ⑤ Tự bênh vực cái thuyết của mình. ⑥ Không trở ngại, tôn Thiên-thai chia Phật-giáo làm 4 bực, bực Viên-giáo là bực cao nhất, vì chứng đến bực ấy thì công-hành viên-mãn, tự-tại viên-dung, không có gì trở ngại nữa. -園 yuán viên① Vườn, chỗ đất để trồng hoa quả, rau dưa. ② Chỗ để chơi riêng. ③ Lăng tẩm các vua đời xưa và mồ mả các phi tần cũng đều gọi là viên cả. -圏 quān quyển, khuyên① Chuồng nuôi giống muông, như trư quyển 豬圏 chuồng lợn. ② Một âm là khuyên. Vòng tròn. -圍 wéi vi① Vây quanh, như vi thành 圍城 vây thành. ② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi 打圍. ③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi. -嘅 kǎi khái① Tiếng than thở. -嗾 sǒu thốc① Xuýt, xuýt chó cắn người gọi là thốc. Phàm sai khiến kẻ ác làm hại người cũng gọi là thốc. -嗽 sòu thấu① Ho nhổ (ho có đờm). ② Mút. -嗸 áo ngao① Ngao ngao 嗸嗸 om sòm. -嗶 bì tất① Tất ki 嗶嘰 đồ dệt bằng lông. -嗩 suǒ toả① Toả nột 嗩吶 cái kèn nhỏ. -嗥 háo hào① Tục dùng như chữ hào 噑. -嗤 chī xuy① Cười, cười nhạt gọi là xuy chi dĩ tị 嗤之以鼻. -嗣 sì tự① Nối, như tự tử 嗣子 con nối. ② Con cháu, như hậu tự 後嗣 con cháu sau. -嗢 wà ốt① Nuốt. ② Ốt cược 嗢噱 cười lớn, cười mãi không thôi. -嗟 jiē ta① Than thở, như hu ta 吁嗟 than ôi! ② Một âm là tá. Ðốt tá 咄嗟 dây lát. -嗜 shì thị① Ham thích. -嗛 xián hàm, khiểm① Cũng như chữ hàm 銜 nghĩa là ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng). ② Một âm là khiểm. Cái bọng đựng đồ ăn ở trong má của các loài khỉ. -嗚 wū ô① Ô hô 嗚呼 than ôi! ② Ô ô 嗚嗚 tiếng hát ô ố. -嗔 tián sân, điền① Giận, cáu, cũng có khi đọc là chữ điền. -嗓 sǎng tảng① Cổ. Tục gọi đầu cổ họng là tảng tử 嗓子. -嗒 tà tháp① Tháp yên 嗒焉 ủ rũ, rầu rĩ. Tả cái dáng mất cả ý khí. -嗑 kè hạp① Phệ hạp 噬嗑 tên một quẻ trong kinh Dịch, giống như trong môi có vật gì, cắn rồi mới ngậm lại được. ② Hạp hạp 嗑嗑 nói nhiều lời. ③ Tiếng cười hặc hặc. -嗏 chā chà① Tiếng đưa đẩy trong câu nói, trong điệu hát hay dùng. -嗎 ma mạ① Mạ phê 嗎啡 chất lấy ở thuốc phiện ra rất độc (morphine). ② Tục dùng làm tiếng giúp lời, cũng như chữ 麼. -嗌 yì ách① Cổ họng. Cổ họng sưng đau gọi là ách thống 嗌痛. -嗉 sù tố① Cái diều các loài chim gà. -嗇 sè sắc① Lận tiếc, dè sẻn. ② Sắc phu 嗇夫 chức quan coi việc cầy cấy ngày xưa. -嗆 qiāng sang① Chim ăn. ② Sặc, nhân ăn uống nghẹn mà phát ho gọi là sang. -嗅 xìu khứu① Ngửi. -嗄 á sá, hạ, chới① Khản tiếng (dè). ② Một âm là hạ. Tục dùng làm tiếng giúp lời, như ta hát bài hạ hời hơi. ③ Lại một âm là chới. Nghẹn lời. -嗃 hè hạc, hao① Hạc hạc 嗃嗃 dáng đốc trách nghiêm ngặt (nghiêm khắc). ② Một âm là hao. Kêu gào. -嗁 tí đề① Tục dùng như chữ đề 啼. -塔 tǎ tháp① Cái tháp. Nguyên tiếng Phạm là tháp bà hay tuý để ba. -塒 shí thì① Ổ gà. Ðục tường cho gà đậu gọi là thì. -塑 sù tố① Ðắp tượng. -塏 kǎi khải① Ðất cao ráo. Nhà ở cao ráo gọi là sảng khải 爽塏. -塍 chéng thăng① Thửa ruộng cấy lúa. -塌 tā tháp① Ðất trũng. ② Xã ra. -塋 yíng doanh① Mồ mả, chỗ đất chôn người chết. -塊 kuài khối① Hòn, phàm vật gì tích dần lại thành từng hòn gọi là khối. 2 Khối nhiên 塊然 lù vậy. Ðứng trơ trọi một mình không cầu chi gọi là khối nhiên. -叠 dié điệp① Cũng như chữ 疊. -厪 qín cận① Cũng như chữ 廑. -厨 chú trù① Cũng như chữ 廚. -匯 hùi hối① Quanh lại. Nước chảy quanh lại. ② Rót vào, chỗ các dòng nước đều chảy vào. ③ Gửi, nhận tiền của xứ A gửi cho xứ B nhận lấy gọi là hối đoái 匯兌 tức là cách gửi mandat vậy. Cái mandat để lĩnh tiền gọi là hối phiếu 匯票. -勦 jiǎo tiễu① Hớt lấy. Của người ta mình vùi lấp đi mà hớt lấy làm của mình gọi là tiễu. Ăn cắp lời bàn lời nói của người, mà nói là của mình gọi là tiễu thuyết 勦說. ② Chặn, như tiễu diệt 勦滅 chặn quân giặc lại mà giết hết, vì thế càn giặc cũng gọi là tiễu, có khi viết chữ tiễu 剿. -勤 qín cần① Siêng. ② Ân cần 殷勤 tiếp đãi thân thiết tỏ ý hậu đãi, cũng có khi dùng chữ ân cần 慇懃. -勣 jī tích① Cũng như chữ 績. -勢 shì thế① Thế, chỉ về cái sức hành động, như hoả thế 火勢 thế lửa, thuỷ thế 水勢 thế nước. Tả cái hình trạng sự hành động gì cũng gọi là thế, như trận thế 陣勢 thế trận, tư thế 姿勢 dáng bộ, v.v. ② Thế lực, như uy thế 威勢 oai thế, thanh thế 聲勢, trượng thế 仗勢 cậy thế, v.v. ③ Hình thế hơn cả, như sơn thế tranh vanh 山勢崢嶸 thế núi chót vót, địa thế bình thản 地勢平坦 thế đất bằng phẳng, v.v. ④ Cái hạt dái. Một thứ hình thiến, đời xưa con giai phải cắt hạt dái gọi là cát thế 割勢. Có khi viết là 势. -勠 lù lục① Góp, như lục lực đồng tâm 勠力同心 góp sức cùng lòng, có khi dùng chữ lục 戮. -剽 piào phiếu, phiểu① Cướp bóc. ② Nhanh nhẹn. ③ Một âm là phiểu. Ngọn, phiểu bản 剽本 gốc ngọn. -剺 lí li① Rạch, như li diện 剺面 rạch mặt. -剸 tuán chuyển, chuyên① Ðẵn, chặt. Một âm là chuyên, cùng nghĩa với chữ chuyên 專. -剷 chǎn sản① Phát, lấy liềm phát cỏ, như sản trừ yên miêu 剷除煙苗 phát trừ mầm thuốc, cũng có khi dùng chữ sản 鏟. -凴 píng bằng① Cũng như chữ 凭, tục mượn dùng như chữ bằng 憑. -働 dòng động① Tự mình vận động gọi là động, như lao động 勞働. -僉 qiān thiêm① Ðều, cùng, mọi người đều nói thế. -僇 lù lục① Nhục nhã. -僅 jǐn cận① Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận. -僂 lv̌ lũ① Ủ lũ 傴僂 còng lưng (gù). -傾 qīng khuynh① Nghiêng, như khuynh nhĩ nhi thính 傾耳而聽 nghiêng tai mà nghe. ② Nghiêng đổ, con gái đẹp gọi là khuynh thành 傾城 nghĩa là cái đẹp có thể làm nghiêng nước đổ thành vậy. ③ Ðè úp, như khuynh hãm 傾陷 dùng mưu kế hại người cũng như dùng vật gì để úp chết người vậy. ④ Dốc hết, như khuynh nang 傾囊 dốc túi. ⑤ Kính phục người hết sức cũng gọi là khuynh đảo 傾倒 nghĩa là kính phục quá không còn dấu diếm gì trong lòng. -傻 shǎ xoạ① Láu lỉnh, u mê không biết cái gì cũng gọi là xoạ. -傺 chì sế① Sá sế 侘傺 bơ phờ, tả dáng người thất chí. -傷 shāng thương① Vết đau. ② Hại, như trúng thương 中傷 bị kẻ làm hại. ③ Thương, như thương cảm 傷感 cảm thương. -債 zhài trái① Nợ, như phụ trái 負債 mang nợ. -傴 yǔ ủ① Ủ lũ 傴僂 còng lưng (gù). -傳 chuán truyện, truyền, truyến① Truyền. Ðem của người này mà trao cho kẻ kia là truyền, như truyền vị 傳位 truyền ngôi, truyền đạo 傳道 truyền đạo, v.v. ② Sai người bảo, như truyền kiến 傳見 truyền cho vào yết kiến. ③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người. ④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện 列女傳 truyện các gái hiền. ⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến. -傲 ào ngạo① Láo xấc. -傭 yōng dong① Làm thuê. -催 cūi thôi① Thúc dục. -亶 dǎn đản① Tin. Lời trợ ngữ. -亂 luàn loạn① Loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như loạn thế 亂世. ② Giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn. ③ Rối rít, như loạn ti 亂絲 tơ rối. ④ Tối tăm, như tinh thần mậu loạn 精神瞀亂 tinh thần tối tăm mê mẩn. ⑤ Phá hoại, như hoại pháp loạn kỉ 壞法亂紀 phá hoại phép luật. ⑥ Dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm 亂婬. ⑦ Trị yên, như Võ-vương hữu loạn thần thập nhân 武王有亂臣十人 vua Võ-vương có mười người bầy tôi trị loạn. ⑧ Chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như quan thư chi loạn 關雎之亂 cuối thơ quan thư. Tục thường viết là 乱. -黑 hēi hắc① Sắc đen, đen kịt. ② Tối đen. -黍 shǔ thử① Lúa, lúa mùa. Vì hột lúa đều nhau nên ngày xưa lấy thóc mà chế định tấc thước và cân lạng. -黄 huáng hoàng① Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi. ② Huyền hoàng 玄黄 trời đất. Như huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất. ③ Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黄髮 và hoàng củ 黄耇. ④ Trẻ con. Phép tính số dân của nhà Ðường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên trẻ con gọi là hoàng khẩu 黄口. ⑤ Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黄白物. ⑥ Họ Hoàng. -黃 huáng hoàng① Cũng như chữ hoàng 黄. -髠 kūn khôn① Cắt tóc. Ngày xưa có một hình phạt cắt tóc, nhà Hán 漢 gọi là khôn kiềm 髠鉗. Nhà sư cắt tóc nên cũng gọi là khôn. ② Cây trụi cành lá cũng gọi là khôn, nghĩa là xén hết cành lá. ③ Cũng viết là khôn 髡. -飯 fàn phạn, phãn① Cơm. ② Một âm là phãn. Ăn cơm. ③ Cho giống súc ăn. ④ Ngậm. -飮 yǐn ẩm, ấm① Đồ uống. Như rượu, tương gọi là ẩm. ② Uống. Như ẩm tửu 飲酒 uống rượu, ẩm thuỷ 飲水 uống nước, v.v. ③ Ngậm nuốt. Như ẩm hận 飲恨 nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài. ④ Một âm là ấm. Cho uống. Như ấm chi dĩ tửu 飲之以酒 cho uống rượu. -飭 chì sức① Trang sức, tả cái dáng sắp sửa nghiêm cẩn. Như chỉnh sức 整飭 sắp đặt nghiêm trang, trang sức 裝飭 sắm sửa lệ bộ cho gọn ghẽ đẹp đẽ, v.v. ② Mệnh lệnh. Lệnh của quan truyền xuống cho dân biết gọi là sức. Sai đầy tớ đưa trình thư từ nói là sức trình 飭呈 hay sức tống 飭送. ③ Chỉnh bị. ④ Sửa trị. -飫 yù ứ, ốc① No nê, ăn uống chán thích. Ta quen đọc là chữ ốc. ② Đứng mà ăn uống. ③ Ăn uống riêng. ④ Cho. -飪 rèn nhẫm① Nấu nướng. Đồ nấu ăn chín quá gọi là thất nhẫm 失飪. -飩 tún đồn① Bánh bao. Tục gọi là hồn đồn 餛飩. -須 xū tu① Đợi. Như tương tu thậm ân 相須甚殷 cùng đợi rất gấp. ② Nên. Phàm cái gì nhờ đó để mà làm không thể thiếu được đều gọi là tu. Vì thế nên sự gì cần phải có ngay gọi là thiết tu 切須, cấp tu 急須 kíp nên, v.v. Sự gì không phải cần đến gọi là vô tu 無須 (không cần). Dùng như chữ nhu 需. ③ Tư tu 斯須, tu du 須臾 đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Như kinh Lễ kí 禮記 nói: Lễ nhạc bất khả tư tu khử thân 禮樂不可斯須去身 mình không thể rời lễ nhạc được chốc lát. Sách Trung Dung 中庸 nói: Đạo dã giả bất khả tu du li giã 道也者不可須臾離也 đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy. ④ Chậm trễ. -頇 hān han① Man han 顢頇 mập mờ, lầm lẫn. Không biện rõ sự lí mà xếp đặt lầm lẫn gọi là man han. -順 shùn thuận① Theo. Bé nghe lớn chỉ bảo không dám trái một tí gì gọi là thuận. ② Thuận, noi theo lẽ phải gọi là thuận. Như vua nghĩa tôi trung, cha lành con hiếu, anh yêu em kính gọi là lục thuận 六順. ③ Yên vui. Như sách Trung Dung 中庸 nói phụ mẫu kì thuận hĩ hồ 父母其順矣呼 cha mẹ được yên vui lắm thay. ④ Hàng phục. Như Kinh Thi 詩經 nói tứ quốc thuận chi 四國順之 các nước bốn phương đều hàng phục cả. ⑤ Đợi, phàm sự gì được thông đồng tiện lợi đều gọi là thuận. Như thuận lợi 順利, thuận tiện 順便, v.v. -項 xiàng hạng① Cổ sau. Không chịu cúi đầu nhún lòng theo với người khác gọi là cường hạng 強項 cứng cổ. ② Hạng, thứ. Như ta nói hạng tốt, hạng xấu, hạng nhất, hạng nhì, v.v. ③ To, lớn. -韌 rèn nhận① Mềm dai. Thứ da thuộc mềm nhũn mà lại bền gọi là nhận. -靮 dí đích① Dây cương ngựa. -雇 gù cố① Tên một giống chim. Lại cùng nghĩa với chữ cố 僱. -集 jí tập① Đậu, đàn chim đậu ở trên cây gọi là tập, chim đang bay đỗ xuống cũng gọi là tập. ② Hợp. Như tập hội 集會 họp hội. ③ Mọi người đều đến. Như thiếu trưởng hàm tập 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt. ④ Nên, xong. Sự đã làm nên gọi là tập sự 集事. ⑤ Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn gọi là tập. Như tập khoản 集款 khoản góp lại, tập cổ 集股 các cổ phần góp lại, v.v. ⑥ Chợ triền, chỗ buôn bán họp tập đông đúc. ⑦ Sách đã làm trọn bộ gọi là tập. Như thi tập 詩集 (thơ đã dọn thành bộ), văn tập 文集 (văn đã dọn thành bộ). ⑧ Đều. ⑨ Tập đế 集諦 chữ nhà Phật, một đế trong Tứ đế, nghĩa là góp các nhân duyên phiền não lại thành ra quả khổ. -雅 yǎ nhã① Chính, một lối thơ ca dùng vào nhạc ngày xưa. Như Kinh Thi 詩經 có đại nhã 大雅, tiểu nhã 小雅 ý nói những khúc ấy mới là khúc hát chính đính vậy. ② Thường. Như sách Luận ngữ 論語 nói tử sở nhã ngôn 子所雅言 câu đức thánh thường nói. ③ Tên sách, sách nhĩ nhã 爾雅 thường gọi tắt là nhã. Các sách huấn hỗ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là nhã. Như dật nhã 逸雅, quảng nhã 廣雅, v.v. ④ Nhàn nhã 嫻雅 dáng dấp dịu dàng. ⑤ Nhã, trái lại với tiếng tục, có phép tắc, có mẫu mực, không theo lối tục gọi là nhã. ⑥ Vốn thường. Như nhất nhật chi nhã 一日之雅 vốn thường có một ngày cũng thân gần nhau, nhã thiện cầm thi 雅善琴詩 vốn giỏi đàn và thơ. ⑦ Rất, lắm, dùng làm trợ từ (trong cổ văn có khi dùng tới). ⑧ Một thứ âm nhạc. -雄 xióng hùng① Con đực, các loài có lông thuộc về giống đực gọi là hùng, giống thú đực cũng gọi là hùng. ② Mạnh. Như hùng tráng 雄壯 mạnh khoẻ. -雁 yàn nhạn① Chim nhạn, bay có thứ tự, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu 候鳥 chim mùa. Có khi viết là 鴈. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự 雁序. Ta gọi là con chim mòng. -隐 yǐn ẩn① Tục dùng như chữ ẩn 隱. -随 súi tùy① Tục dùng như chữ tùy 隨. -階 jiē giai① Bực thềm, thềm cao hơn sàn, phải xây bực lên gọi là giai. ② Bắc thang. Như Luận ngữ 論語 nói Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã 猶天之不可階而升也 (Tử Trương 子張) cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy. ③ Ngôi, bực, ngôi thứ trong quan chế gọi là giai. Vì thế nên gọi ngôi quan là quan giai 官階. ④ Lối lên, cái lối dắt dẫn lên. Như bởi cớ gì đó mà sinh ra loạn gọi là hoạ giai 禍階 hay loạn giai 亂階. ⑤ Nương tựa. Như vô xích thốn chi giai 無尺寸之階 không còn có chỗ nương tựa được. -隍 huáng niết① Tục dùng như chữ niết 隉. -隍 huáng hoàng① Cái ao cạn trong thành, cái hào, có nước gọi là trì 池, không có nước gọi là hoàng 隍. -隋 súi tùy, đoạ① Nhà Tùy 隋 (581-618), vua Tùy Văn Ðế 隋文帝 là Dương Kiên 楊堅, trước được phong ở ấp Tùy, sau được nhà Bắc Chu 北周 trao ngôi cho lên ngôi vua, sau lại diệt nốt nhà Trần 陳, nhất thống cả thiên hạ, vì cho chữ 隨 ghép theo bộ 辶 có ý chạy vạy không yên, cho nên mới bỏ 辶 đi mà đặt là 隋 truyền nối được bốn đời, dài 39 năm, sau trao ngôi cho nhà Ðường 唐. ② Một âm là đoạ. Thịt xé. ③ Tết Ðoạ. -隊 dùi đội① Ðội quân, phép nhà binh quân bộ và quân pháo thủ thì cứ 126 người gọi là một đội, quân kị mã thì 56 người là một đội. ② Phàm xếp bày thành hàng, thành đàn đều gọi là đội. Như trạm đội 站隊 đứng vào hàng. -隉 niè niết① Ngột niết 杌隉 nguy ngập. Có khi viết là 卼,臲. -隈 wēi ôi① Chỗ núi, nước uống cong. Như sơn ôi 山隈 khuỷu núi. ② Chỗ cong trong cái cung. ③ Chỗ đùi vế. ④ Góc. -隆 lóng long① Ðầy ùn, đầy tù ụ, đầy đặn lại lớn lao. Vì thế nên cái gì lồi lên trội lên gọi là long khởi 隆起. ② Thịnh, dày. Như đức long vọng trọng 德隆望重 đức thịnh giá trọng. ③ Hậu. Như chí nghị long tình 摯誼隆情 nghĩa thiết tình hậu. ④ Long long 隆隆 ù ù, tiếng sấm động. ⑤ Tôn quý, cao nhất. ⑥ Lớn. -隅 yú ngung① Ðất ngoài ven. Như hải ngung 海隅 ngoài góc bể. ② Cạnh vuông, phàm vật gì vuông cũng đều có bốn cạnh. Sách Luận ngữ nói Cử nhất ngung bất dĩ tam ngung phản 舉一隅不以三隅反 (Thuật nhi 述而) cất một góc không biết xét đến ba góc kia, ý nói cho biết cái này mà không hay tìm hiểu tới cái kia vậy. ③ Quy vuông, một cách lấy vuông trong phép tính. ④ Cạnh góc, người biết phân biệt nên chăng không có lấy càn gọi là liêm ngung 廉隅. ⑤ Không cùng mọi người cùng chịu ơn trạch gọi là hướng ngung 向隅. -隄 dī đê① Bờ đê, đắp đê phòng nước tràn vào. Tục viết là 堤. -隃 yú du① Tên đất. -隂 yīn âm① Tục dùng như chữ âm 陰. -隁 yàn yển① Cũng như chữ yển 堰. -陿 shǎn hiệp① Cũng như chữ hiệp 狹. -陽 yáng dương① Phần dương, khí dương. Trái lại với chữ âm 陰. Xem lại chữ âm 陰. ② Mặt trời. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói Thu dương dĩ bộc chi 秋陽以暴之 mặt trời mùa thu rọi xuống cho. ③ Hướng nam. Như thiên tử đương dương 天子當陽 vua ngồi xoay về hướng nam. ④ Chiều nước về phía bắc cũng gọi là dương. Như Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán. ⑤ Mặt núi phía nam cũng gọi là dương như Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành. ⑥ Tỏ ra. Như dương vi tôn kính 陽爲尊敬 ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính. ⑦ Màu tươi, đỏ tươi. ⑧ Cõi dương, cõi đời đang sống. ⑨ Dái đàn ông. -陻 yīn nhân① Vùi lấp. -馮 féng phùng, bằng① Họ Phùng. ② Một âm là bằng. Tựa. Cũng như chữ bằng 憑. ③ Bằng hà 馮河 lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. Luận ngữ 論語: Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã 暴虎馮河,死而無悔者,吾不與也 (Thuật nhi 述而) tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta. ④ Ngựa đi nhanh. ⑤ Ðầy ựa. ⑥ Nổi giận đùng đùng. ⑦ Lấn hiếp. ⑧ Giúp. ⑨ Nhờ cậy. -馭 yù ngự① Cùng nghĩa với chữ ngự 御. ② Tiết chế kẻ dưới. Như ngự hạ 馭下 tiết chế kẻ dưới cho khỏi làm xằng. -間 jiān gian① Chữ gian 閒 nghĩa là khoảng thì thường viết là 間. -閒 xián gian, nhàn, gián① Khoảng giữa. ② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian 一閒. ③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước. ④ Khoảng. Như điền gian 田閒 khoảng ruộng. ⑤ Dong được. ⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự. ⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã 閒雅. ⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián 讀書得閒 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được. ⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián 離閒, là phản gián 反閒. ⑩ Gián điệp 閒諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác 細作. ⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân 疏不閒親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc 閒色. ⑫ Ngăn cách. Như gián bích 閒壁 cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách. ⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián 有閒. ⑭ Nhất gián 一閒 chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ 一閒耳. Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián 未達一閒. ⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián 病閒. ⑯ Trừ chữ nhàn 閒 nghĩa là nhàn hạ 閒暇 ra, ta hay viết là gian 間. -閑 xián nhàn① Bao lơn, cái ngăn để hạn chế lối ra vào, vì thế cho nên hạn chế không cho phóng túng gọi là phòng nhàn 防閑, chuồng ngựa ngăn ra từng ô gọi là mã nhàn 馬閑. ② Tập quen, an nhàn. ③ Nhàn hạ, cùng nghĩa với chữ nhàn 閒. Nguyễn Trãi 阮廌: Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân 本是耕閒釣寂人 ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch. -閏 rùn nhuận① Thừa. Lịch Tàu theo vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời mà tính năm, theo vòng mặt trăng xoay chung quanh quả đất mà tính tháng, theo vòng quả đất tự xoay mà tính ngày, cứ hết mỗi một vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời thì mặt trăng đã xoay chung quanh quả đất được mười hai vòng và một phần ba vòng nữa, cho nên mỗi năm lại thừa ra hơn mười ngày, tính số thừa ấy lại thì hai năm rưỡi lại thừa ra một tháng, tháng thừa ấy gọi là nhuận nguyệt 閏月 tháng thừa. Lịch tây theo mặt trời tính năm, cứ hết một vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời thì quả đất nó tự xoay mình nó được 365 vòng và lẻ một phần tư, cho nên tích bốn năm thì lại thừa một ngày gọi là nhuận nhật 閏日 ngày thừa. Năm nào có ngày nhuận thì cho vào tháng hai là 29 ngày. -閎 hóng hoành① Cổng xóm. ② Bụng phềnh, đồ nào miệng nhỏ bụng to gọi là hoành, vì thế nên độ lượng rộng rãi cũng gọi là hoành. ③ Cái hãm cửa. ④ Họ Hoằng. -開 kāi khai① Mở. Trái lại với chữ bế 閉. ② Nở ra. Như hoa khai 花開 hoa nở. ③ Đào ra, bới ra. Như khai hà 開河 khai sông, khai khoáng 開礦 khai mỏ, v.v. ④ Mới, trước nhất. Như khai sáng 開創 mở mang gây dựng ra trước, khai đoan 開端 mở mối, v.v. ⑤ Phân tách ra. Như phách khai 劈開 bửa ra, phanh ra, v.v. ⑥ Bày, đặt. Như khai diên 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn. ⑦ Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Khai biên ức hà đa 開邊抑何多 mở mang biên cõi sao nhiều vậy. ⑧ Khoát đạt. Như khai lãng 開朗 sáng sủa. ⑨ Rộng tha. Như khai thích 開釋 nới tha, khai phóng 開放 buông tha ra cho được tự do, v.v. ⑩ Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn 開單 đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì. ⑪ Bắt đầu đi. Như khai chu 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi. ⑫ Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai 四開, một phần tám gọi là bát khai 八開. Một trang giấy cũng gọi là nhất khai 一開. ⑬ Trừ bỏ đi. Như khai khuyết 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi. ⑭ Sôi. Nước sôi gọi là khai thuỷ 開水. -鈣 gài cái① Chất cái (Calcium, Ca) là một nguyên chất về hoá học. -鈞 jūn quân① Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân. ② Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân 大鈞 ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Hun đúc nên người tài cũng gọi là quân đào 鈞陶. ③ Một tiếng xưng hô tôn quý như quân giám 鈞鑒 xin ngài soi xét. ④ Ðều. Cùng nghĩa với chữ quân 均. -鈕 nǐu nữu① Cái chỗ để cột dây. ② Cái cúc áo. Phàm vật gì nhân móc lại mới chặt đều gọi là nữu. -鈔 chāo sao, sáo① Ðánh úp, đang khi đánh nhau chia quân lẻn ra sau trận mà đánh úp quân giặc gọi là bao sao 包鈔. ② Cướp bóc. Như khấu sao 寇鈔 cướp lấy. ③ Tịch kí, quan lại phạm tội ăn của đút phải tịch kí hết cơ nghiệp sung công gọi là sao. ④ Viết tinh tả ra. Như sao tư 鈔胥 kẻ giữ về việc sao lại các văn án. ⑤ Chép ra, sao lục. Như thi sao 詩鈔 thơ sao lại. ⑥ Một âm là sáo. Bạc giấy. Lấy thuế các cửa ô gọi là sáo quan 鈔關. -鈐 qián kiềm① Cái khoá. ② Kiềm kí 鈐記 một thứ ấn tín của nhà quan. ③ Ðóng dấu gọi là kiềm ấn 鈐印. ④ Cái cán giáo. -鈎 gōu câu① Cũng như chữ câu 鉤. -鈍 dùn độn① Nhụt, đối lại với nhuệ 銳 sắc. ② Phàm cái gì không được lưu lợi, không trôi chảy đều gọi là độn. ③ Chậm chạp, ngu độn, trí khôn không nhanh nhẹn. Như trì độn 遲鈍 đần độn. -鈉 nà nột① Chất nột (Natrium, cũng gọi là Sodium, Na), một nguyên chất trong hoá học, trước dịch là tô đạt 蘇達 hay tào đạt 曹達 sắc trắng bóng như bạc, mềm như sáp, cho nước vào thì phát sinh ra khinh khí, hợp với lục khí thì thành ra muối ăn. -鈇 fū phu① Con dao rựa phát. Ðồ hình ngày xưa dùng để chặt ngang lưng gọi là phu việt 鈇鉞. -鈀 bǎ ba① Cái bồ cào, cái bừa. -量 liàng lượng, lương① Ðồ đong. Các cái như cái đấu, cái hộc dùng để đong đều gọi là lượng cả. ② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v. ③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường. ④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng. -釉 yòu dứu① Men sứ. Như thanh dứu từ bình 青釉瓷瓶 bình sứ men xanh. -酥 sū tô① Váng sữa. Lấy sữa bò, sữa dê chế làm đồ ăn gọi là lạc, trên món lạc có một lớp sữa đóng đông lại gọi là tô. Trên phần tô có chất như dầu gọi là đê hồ 醍醐. ② Tục gọi món ăn nhào dầu với bột là tô. Đồ ăn thức nào xốp mà chóng nhừ cũng gọi là tô. ③ Ðồ tô 酴酥 tên một thứ rượu, tục gọi là đồ tô 屠酥. -酤 gū cô① Bán rượu. ② Rượu để cách đêm. ③ Rượu mua, cũng đọc là chữ cổ. -酣 hān hàm① Vui chén, uống rượu vui thích. ② Vui mãi, miệt mài. Như hàm thuỵ 酣睡 ngủ say, hàm chiến 酣戰 đánh ham. -酢 zuò tạc① Khách rót rượu cho chủ, phàm đã nhận cái gì của người mà lại lấy vật khác trả lại đều gọi là tạc. Hai bên cùng đưa lẫn cho nhau gọi là thù tạc 酬酢. -酡 tuó đà① Say rượu đỏ mặt. Ðà nhiên 酡然 mặt đỏ gay. -鄊 xiāng hương① Tục dùng như chữ hương 鄕. -鄉 xiāng hương① Tục dùng như chữ hương 鄕. -鄆 yùn vận① Tên một ấp của nước Lỗ 魯 đời xưa, thuộc địa phận tỉnh Sơn Ðông bây giờ. ② Họ Lỗ. -鄂 è ngạc① Tên một ấp của nước Sở 楚 ngày xưa, thuộc huyện Vũ Xương tỉnh Hồ Bắc. ② Ngoài cõi, ven cõi. Như ngấn ngạc 垠鄂 chỗ hai cõi đất cách nhau. ③ Ngạc nhiên, thấy ở bề ngoài. ④ Họ Ngạc. -鄀 ruò nhược① Tên đất, thuộc tỉnh Hồ Bắc bây giờ. -都 dū đô① Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội 都會 chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô 建都 xây dựng kinh đô, thiên đô 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác. ② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp. ③ Lời khen gợi tán thán. ④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v. -逸 yì dật① Lầm lỗi. Như dâm dật 淫逸 dâm dục quá độ. ② Sổng ra. Như mã dật bất năng chỉ 馬逸不能止 ngựa sổng chẳng hay hãm lại. ③ Ẩn dật. Như cử dật dân 舉逸民 cất những người ẩn dật lên. Phàm cái gì không câu nệ tục đời đều gọi là dật. Như dật phẩm 逸品 phẩm cách khác đời. Dật hứng 逸興 hứng thú khác đời. ④ Rỗi nhàn. Như dật cư nhi vô giáo 逸居而無教 (Mạnh Tử 孟子) rỗi nhàn mà không được dạy dỗ. ⑤ Buông thả. -逶 wēi uy① Uy di 逶迤 đi lượn, đi xiên. -逵 kúi quỳ① Con đường cái thông cả bốn phương tám ngả. -逴 chuò trác, sước① Xa. Trác lịch 逴躒 siêu việt hơn người, cao siêu, kiệt xuất. Cũng đọc là chữ sước. -進 jìn tiến① Tiến lên. Trái lại với chữ thoái 退. ② Dắt dẫn lên. ③ Dâng. Như tiến cống 進貢 dâng đồ cống. Tiến biểu 進表 dâng biểu, v.v. Vì thế nên khoản thu vào cũng gọi là tiến hạng 進項. Liều đánh bạc gọi là bác tiến 博進. ④ Bọn, lũ. Như tiên tiến 先進 bọn trước. Cũng như ta nói tiền bối 前輩 vậy. ⑤ Tục gọi chỗ chia giới hạn nhà trong nhà ngoài là tiến. -週 zhōu chu① Vòng khắp. Cùng nghĩa với chữ chu 周. ② Một tuần lễ gọi là nhất chu 一週. -逯 lù đãi, đệ① Kịp. Như Luận ngữ 論語 nói Sỉ cung chi bất đãi 恥躬之不逮 hổ mình không theo kịp. ② Đuổi. Như đãi hệ 逮繫 đuổi bắt giam lại. ③ Một âm là đệ. Ðệ đệ 逮逮 vui vẻ, dịu dàng. -逭 huàn hoán① Trốn tránh. Như hoán thử 逭暑 tránh nắng. -逬 bèng bính① Chạy tán loạn, trốn lung tung. Như cầm li thú bính 禽離獸逬 chim tan bay, thú tán loạn. ② Thế nước vọt mạnh, bọt giạt bốn bên cũng gọi là bính. Như bính lưu 逬 dòng nước vọt tung, bính lệ 逬淚 nước mắt tuôn rơi. ③ Ruồng đuổi. Cùng nghĩa với chữ bính 屛. -雲 yún vân① Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân 雲. Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ 霧. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. -雰 fēn phân① Khí sương mù. ② Phân phân 雰雰 sương tuyết sa lả tả. -雯 wén văn① Ðám mây có hình hoa văn. -閔 mǐn mẫn① Lo lắng, các sự ốm đau chết chóc đều gọi là mẫn. ② Thương nhớ, cùng nghĩa với chữ mẫn 憫. ③ Gắng gỏi. ④ Họ Mẫn. -黹 zhǐ chỉ① May áo (cái áo dùng kim chỉ may nên). Tục gọi việc nữ công là châm chỉ 鍼黹. Cũng viết là 針黹. -郿 méi mi① Tên đất. -辜 gū cô① Tội. Như vô cô 無辜 không tội. ② Cô phụ 辜負 phụ lòng. ③ Mổ phanh muôn sinh. ④ Ngăn, cản. ⑤ Ắt phải. ⑥ Họ Cô. -軼 yì dật, điệt① Xe chạy vượt qua. Vì thế nên ở sau mà vượt hơn trước cũng gọi là dật. Như đạo dật bách vương 道軼百王 đạo cao vượt cả trăm vua trước. ② Xung đột. Lấy sức binh mà xung đột vào gọi là xâm dật 侵軼. ③ Thất lạc. Cùng nghĩa với chữ dật 佚 hay 逸. Như dật sự 軼事 nghĩa là sự thất lạc, sách không thấy chép, chỉ nghe thấy di truyền lại. Cũng đọc là chữ điệt. -軻 kē kha① Cái trục xe. ② Xe đi không được yên ổn gọi là khảm kha 轗軻. Vì thế nên người gặp lắm sự trắc trở, không được thoả chí cũng gọi là khảm kha 轗軻 trắc trở. -軺 yáo diêu① Cái xe nhỏ và nhẹ. ② Xe ngựa. -軹 zhǐ chỉ① Ðầu trục xe, cái ồng đầu trục xe. ② Ðường rẽ. ③ Dùng làm ngữ từ, đưa đẩy câu nói. Trang Tử 莊子: Nhi hề lai vi chỉ? 而奚來爲軹 (Ðại Tông sư 大宗師) mi lại đây làm gì nữa? -軸 zhóu trục① Cái trục xe. ② Cái trục cuốn. Làm cái trục tròn để cuốn đồ đều gọi là trục. Sách vở ngày xưa viết bằng lụa đều dùng trục cuốn nên gọi sách vở là quyển trục 卷軸, cuốn tranh vẽ gọi là hoạ trục 畫軸, v.v. ③ Phàm vật gì quay vòng được thì cái chốt giữa đều gọi là trục. Như quả đất ở vào giữa nam bắc cực gọi là địa trục 地軸. Khung cửi cũng có cái thoi cái trục, thoi để dệt đường ngang, trục để dệt đường dọc. ④ Ở cái địa vị cốt yếu cũng gọi là trục. Vì thế nên người cầm quyền chính nước gọi là đương trục 當軸. ⑤ Bệnh không đi được. -軶 è ách① Nguyên là chữ ách 軛. -軫 zhěn chẩn① Cái gỗ bắc ngang ở sau xe, cái khung xe. ② Xót thương, đau xót, quặn thương. Như chẩn hoài 軫懷 lòng nhớ quanh co. ③ Cái vặn dây ở dưới đàn. ④ Sao Chẩn, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Ðông nghìn nghịt. -軡 fǎn linh① Cái khuôn vuông trong hòm xe, làm như chấn song cửa sổ vậy, có khi viết là 䡼. ② Bánh xe. -躰 tǐ thể① Tục dùng như chữ thể 體. -距 jù cự① Cựa gà. ② Khoảng cách nhau. Như tương cự tam thốn 相距三寸 chỗ cùng cách nhau ba tấc. ③ Chống cự, cùng nghĩa với chữ 拒. ④ Lớn. ⑤ Đến. -跛 bǒ bả① Què, một chân khô đét không đi được. ② Chân có tật, đi khập khiễng. Một âm là bí: kiễng chân. -跚 shān san① Bàn san 蹣跚. Xem chữ bàn 蹣. -跗 fū phụ① Mu bàn chân. ② Ổ hạt các loài cây cỏ. -跖 zhí chích① Bàn chân. ② Tên một kẻ trộm đại bợm ngày xưa, Ðạo Chích 盜跖. Có khi viết là chích 蹠. -跑 pǎo bào① Chạy bon chân. Nhảy cẫng. -跏 jiā già① Già phu 跏趺. Xem chữ phu 趺. -跎 tuó đà① Tha đà 蹉跎 lần lữa, lỡ thời. Như tha đà tuế nguyệt 蹉跎歲月 lần lữa năm tháng, nói kẻ không cố gắng, cứ lần lữa ngày qua tháng lại không làm được việc gì vậy. -跌 diē điệt, trật① Ngã. Như điệt thương 跌傷 ngã đau, điệt đảo 跌倒 ngã nhào, té nhào. ② Ðiệt đãng 跌蕩 sấc lấc, không giữ phép tắc. ③ Trong bài văn, đoạn nào cố ý đè nén đi gọi là điệt. ④ Sai lầm. ⑤ Đi mau. Ta quen đọc là chữ trật. -跋 bá bạt① Bạt thiệp 跋涉 lặn lội. Ði trên cỏ gọi là bạt 跋, đi trên nước gọi là thiệp 涉. Nói sự đi khó khăn. ② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng 跋來報往. ③ Hung tợn. Như bạt hỗ 跋扈 người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế. ④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn 跋文. ⑤ Nhảy vọt. -跅 tuò thác① Thác thỉ 跅弛 lu bu, phóng túng, không biết tự giữ gìn mình. -趋 qū xu① Tục dùng như chữ xu 趨. -超 chāo siêu① Vượt qua. Nhảy qua. ② Siêu việt, phàm có tài trí hơn người đều gọi là siêu. Như siêu quần 超群 hơn cả đàn, siêu đẳng 超等 hơn cả các bực. ③ Không chịu đặt mình vào cái khuôn mẫu thường gọi là siêu. Như siêu thoát 超脫, siêu dật 超逸, v.v. ④ Xa. -趄 jū thư① Tư thư 趑趄 chật vật, đi không lên. Tả cái dáng lễ mễ khó đi. -趁 chèn sấn① Đuổi theo. ② Nhân thế lợi thừa dịp tiện gọi là sấn. Như sấn thuyền 趁船 nhân tiện ghé thuyền đi. -赧 nǎn noản① Thẹn đỏ mặt. -賁 bì bí, phần, bôn① Rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm 賁臨 nghĩa là ngài hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm. ② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn. ③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn 虎賁 đạo quân hùng tráng của vua. -賀 hè hạ① Đưa đồ mừng, như hạ lễ 賀禮 đồ lễ mừng. ② Chúc tụng, đến chúc mừng gọi là xưng hạ 稱賀 hay đạo hạ 道賀. ③ Gia thêm. ④ Vác. -貿 mào mậu① Đổi lẫn cho nhau, như mậu dịch 貿易 mua bán. ② Lẫn lộn. ③ Mậu mậu 貿貿 lèm nhèm, mắt coi lờ mờ. -貽 yí di① Đưa tặng, như quỹ di 餽貽 đưa làm quà. Trang Tử 莊子: Nguỵ vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã chủng thụ chi thành nhi thật ngũ thạch 魏王貽我大瓠之種,我樹之成而實五石 (Tiêu dao du 逍遙遊) vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch. ② Để lại, như di huấn 貽訓 để làm gương lại dạy cho con cháu. -貼 tiē thiếp① Phụ thêm bù thêm vào chỗ thiếu gọi là thiếp, như tân thiếp 津貼 thấm thêm, giúp thêm. ② Dán, để đó, như yết thiếp 揭貼 dán cái giấy yết thị. ③ Thu xếp cho yên ổn, như thoả thiếp 妥貼 yên ổn thoả đáng. ④ Bén sát, như sự gì cùng liền khít với nhau gọi là thiếp thiết 貼切. ⑤ Cầm, đợ, đời nhà Ðường có tục xin vào làm tôi tớ người ta để lấy tiền gọi là điển thiềp 典貼 cầm người. ⑥ Tên phụ trò, ngoài một vai đóng trò chính ra lại thêm một người khác phụ vào gọi là thiếp, tiếng dùng trong các tấn tuồng. -費 fèi phí, bỉ① Tiêu phí. ② Kinh phí 經費 món tiêu dùng. ③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí. ④ Hao tổn, như phí lực 費力 hao sức. ⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu. -貺 kuàng huống① Ban cho, như hậu huống 厚貺 cho nhiều. ② Lời kính tạ người ta đã cho mình, như huống lâm 貺臨 ngài lại tới đến với tôi thế cũng như cho tôi vẻ vang vậy. -貸 dài thải, thắc① Vay, cho vay. ② Rộng tha cho, như nghiêm cứu bất thải 嚴究不貸 xét ngặt không tha. ③ Một âm là thắc, cũng như chữ thắc 忒. -買 mǎi mãi① Mua, lấy tiền đổi lấy đồ là mãi. Bạch Cư Dị 白居易: Thương nhân trọng lợi khinh biệt li, Tiền nguyệt Phù Lương mãi trà khứ 商人重利輕別離,前月浮梁買茶去 (Tì bà hành 琵琶行) người lái buôn trọng lợi coi thường li biệt, tháng trước đi mua trà tại Phù Lương. Phan Huy Vịnh 潘輝泳 dịch thơ: Khách trọng lợi, khinh đường li cách, Mải buôn chè sớm tếch nguồn khơi. -貶 biǎn biếm① Biếm xuống, giảm bớt, đè nén xuống, trả dìm giá xuống. Quan bị giáng chức gọi là biếm. ② Chê, như bao biếm 褒貶 khen chê. -貴 gùi quý① Sang, quý hiển. ② Đắt, như ngang quý 昂貴 giá đắt. ③ Quý trọng. ④ Muốn. -貳 èr nhị① Chức phó, như kẻ thừa tá gọi là phó nhị 副貳, thái tử gọi là trừ nhị 儲貳 v.v. ② Hai, cũng như chữ nhị 二, dùng để viết các giấy má quan hệ cho không chữa gian được nữa. ③ Ngờ, như nhậm hiền vật nhị 任賢勿貳 (Thư Kinh 書經) dùng người hiền chớ có ngờ. Lòng không trung thành về một nơi, một bên nào gọi là nhị tâm 貳心. ④ Sai lầm. -貲 zī ti① Phạt tiền, nay thông dụng chữ ti tài 貲財 thay chữ tài hoá 財貨 (của cải). ② Lường, như bất ti 不貲 không biết đâu mà tính cho xiết, như sở phí bất ti 所費不貲 tiêu phí quá độ. -貰 shì thế① Vay, cho thuê đồ cũng gọi là thế. ② Tha thứ, xá tội cho. -貯 zhǔ trữ① Tích chứa. Như trữ tồn 貯存. -貂 diāo điêu① Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là nhị điêu 珥貂, hoạn quan gọi là điêu đang 貂璫. -象 xiàng tượng① Con voi. ② Ngà voi, như tượng hốt 象笏 cái hốt bằng ngà voi. ③ Hình trạng, hình tượng, như: đồ tượng 圖象 tranh tượng, nay thông dụng chữ 像. ④ Tượng giáo 象教 nhà Phật cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kì tượng giáo, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa. ⑤ Khí tượng, có cái hình tượng lộ ra ngoài. ⑥ Làm phép, gương mẫu. ⑦ Đồ đựng rượu. ⑧ Điệu múa. -詠 yǒng vịnh① Ngâm vịnh, đọc văn thơ đến chỗ có âm điệu phải kéo dài giọng đọc ra gọi là vịnh. Có khi viết là vịnh 咏. -詞 cí từ① Lời văn. ② Một lối văn để hát. Như từ khúc 詞曲. ③ Các chữ dùng để giúp lời văn đều gọi là từ. Như những chữ hề, ta, chỉ, tư 兮, 些, 只, 斯, v.v. ④ Bảo, nói. -詛 zǔ trớ① Nguyền rủa. Trớ chú 詛咒 rủa, chửi rủa. -詘 qū truất① Cũng như chữ truất 黜. -詗 xiòng huýnh① Dò xét vào chỗ thiết yếu, dò la. -詖 bì bí① Vẹo, lệch, không được ngay ngắn. Như bí từ tri kì sở tế 詖辭知其所蔽 nghe lời nói bất chính biết là có chỗ che lấp (gian dối). ② Biện luận. ③ Nịnh. ④ Sáng suốt. -評 píng bình① Phê bình, bình phẩm, nghĩa là đem việc gì đã làm hay văn chương sách vở đã làm ra mà bàn định phải trái hay dở vậy. Hứa Thiệu nhà Hậu Hán hay bàn bạc các nhân vật trong làng mạc, mỗi tháng lại đổi một phẩm đề khác, gọi là nguyệt đán bình 月旦評. -詔 zhào chiếu① Ban bảo, dẫn bảo. Ngày xưa người trên bảo kẻ dưới là chiếu, từ nhà Tần nhà Hán trở xuống thì chỉ vua được dùng thôi, như chiếu thư 詔書 tờ chiếu, ân chiếu 恩詔 xuống chiếu ra ơn cho, v. v. -詒 yí di① Đưa tặng. Như di thư 詒書 đưa thơ cho. ② Di truyền, để lại. Cùng nghĩa với chữ di 貽. -詐 zhà trá① Giả dối. ② Tục gọi kẻ tạ cớ gì lấy của cải của người là trá (lừa). -詎 jù cự① Há. Như cự khả 詎可 há nên, cự khẳng 詎肯 há chịu, đều dùng làm lời nói đoán trước chưa biết về sau ra thế nào cả. ② Nếu. Quốc ngữ 國語: Cự phi thánh nhân, bất hữu ngoại hoạn, tất hữu nội ưu 詎非聖人,不有外患,必有内憂 nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong. -詈 lì lị① Mắng. Mắng thẳng vào mặt gọi là mạ 罵. Nói trạnh, nói mát, mắng xéo gọi là lị 詈. -詆 dǐ để① Mắng, nói tệ. ② Vu, vu cáo. -詁 gǔ cổ, hỗ① Lấy lời bây giờ mà giải thích lời nói ngày xưa gọi là cổ. Như cổ huấn 詁訓 chú giải nghĩa văn. Ta quen đọc là chữ hỗ. -証 zhèng chứng① Can gián. Tục mượn dùng như chữ chứng 證 nghĩa là chứng cớ. -註 zhù chú① Giải thích cho rõ nghĩa. ② Chữa vào, chép một điều gì vào sách gọi là chú sách 註冊. -診 zhěn chẩn① Xem xét. Như chẩn bệnh 診病 xem bệnh, chẩn mạch 診脉 xem mạch, v.v. -訶 hē ha① Quát mắng. -訴 sù tố① Cáo mách. Như tố oan 訴冤 kêu oan. ② Gièm chê. -觝 dǐ để① Cùng nghĩa với chữ để 牴 húc, chạm. ② Giác để 角觝 một trò chơi đời nhà Hán. -觚 gū cô① Cái bình đựng rượu có cạnh. ② Góc. Như lục cô 六觚 sáu góc. ③ Vuông. Như phá cô vi viên 破觚為圓 đổi vuông làm tròn, ý nói không cố chấp vậy. ④ Cái thẻ tre, ngày xưa dùng để viết chữ. Vì thế nên người nào khinh suất viết lách (viết bậy không nghĩ) gọi là suất nhĩ thao cô 率爾操觚. ⑤ Chuôi gươm. -覘 zhān siêm, chiêm① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm. -視 shì thị① Nhìn kĩ, coi kĩ, trông kĩ. Như thị học 視學 coi học, thị sự 視事 trông coi công việc, v.v. ② Coi nhau, đãi nhau. Như quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm 君之視臣如手足,則臣視君如腹心 (Mạnh Tử 孟子) vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua. ③ So sánh, như thị thử vi giai 視此為佳 cái này coi tốt hơn cái ấy. ④ Bắt chước. ⑤ Sống. ⑥ Cùng nghĩa với chữ chỉ 指. -覃 tán đàm, diễm① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân 覃恩. ② Sâu rộng, như đàm phủ 覃府 phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng. ③ Một âm là diễm. Sắc. -裡 lǐ lí① Tục dùng như chữ lí 裏. -補 bǔ bổ① Vá áo. ② Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết 補血. Ðỗ Phủ 杜甫: Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc 侍婢賣珠迴,牽蘿補茅屋 thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ. ③ Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc 春省耕而補不足 mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn. ④ Ích lợi, như bất vô tiểu bổ 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh. -裙 qún quần① Cái quần, cái nệm. ② Bên mép mai ba ba gọi là miết quần 鼈裙. -裕 yù dụ① Lắm áo nhiều đồ. Vì thế nên giàu có thừa thãi gọi là dụ. ② Rộng rãi, không đến nỗi kiệt quệ. ③ Ðủ. ④ Thong thả. -裎 chéng trình① Cổi trần, trần truồng. ② Dây lưng, giắt ở lưng. ③ Áo đơn. -裋 shù thụ① Áo vải xấu. -裂 liè liệt① Xé ra. Sự gì phá hoại gọi là quyết liệt 決裂. ② Rách. -裁 cái tài① Cắt áo. Như tài phùng 裁縫 cắt may. Phàm cứ theo cái khuôn khổ nhất định mà rọc ra đều gọi là tài. Như chỉ tài 紙裁 rọc giấy. ② Dè bớt, như tài giảm 裁減 xén bớt. ③ Xét lựa. Như tổng tài 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém. Người đứng xét các trò chơi như đá bóng, đánh quần xem bên nào được bên nào thua gọi là tổng tài 總裁. ④ Thể chế, lối văn. Như thể tài 體裁 lựa ra từng lối. ⑤ Quyết đoán. Như tài phán 裁判 xử đoán phân phán phải trái, ⑥ Lo lường. -街 jiē nhai① Ngã tư, con đường thông cả bốn mặt, những đường cái trong thành phố đều gọi là nhai. -衖 lòng hạng① Ðường đi ở trong làng. Xem thêm chữ lộng 弄. -衕 tòng đồng① Dãy phố thẳng suốt. Về miền bắc gọi trong ngõ phố là hồ đồng 衚衕. -蛭 zhì điệt① Con đỉa. Có khi gọi là thuỷ điệt 水蛭. Thứ lớn gọi là mã điệt 馬蛭, tục gọi là mã hoàng 馬蟥. -蛩 qióng cung① Con sâu lúa. ② Tên riêng con dế mèn. ③ Con châu chấu. ④ Cung cung 蛩蛩 một giống thú như con ngựa ở Bắc Hải. ⑤ Lo lắng âm thầm. -蛤 há cáp① Con hầu nhỏ. Tục gọi là cáp lị 蛤蜊. ② Văn cáp 文蛤 con nghêu, vỏ nó tán ra gọi là cáp phấn 蛤粉 dùng làm thuốc. ③ Cáp giới 蛤蚧 con cắc kè. -蛟 jiāo giao① Con thuồng luồng. -蛞 kuò khoát① Khoát du 蛞蝓 con sên. -蛛 zhū chu, thù① Tri chu 蜘蛛 con nhện. Ta gọi là chữ thù. -蛙 wā oa① Một giống động vật có xương sống, ở được cả nước cả cạn. Con ếch tục gọi là kim tuyến oa 金線蛙, là điền kê 田雞, là thuỷ kê tử 水雞子. Con chẫu gọi là thanh oa 青蛙, lại gọi là vũ oa 雨蛙. Con cóc gọi là thiềm thừ 蟾蜍. Ễnh ương gọi là hà mô 蝦蟆. Giống ếch, giống chẫu hay kêu hay giận cho nên tiếng nhạc dâm gọi là oa thanh 蛙聲, phát cáu gọi là oa nộ 蛙怒. -蛘 yáng dạng① Một thứ sâu làm hại lúa. Người Việt gọi là mễ ngưu 米牛, người Thiệu gọi là mễ tượng 米象, người Tô gọi là dạng tử 蛘子, nguyên là chữ 蝆. -蛕 húi hồi① Nguyên là chữ hồi 蛔. -蛔 húi hồi① Con giun ở trong bụng các giống động vật. Có khi viết là 蚘. -蛑 móu mâu① Tưu mâu 蝤蛑 cua gai, một loài cua bể. -虛 xū hư, khư① Trống rỗng, vơi, hư hão. Trái lại với chữ thật 實. Như hư tình 虛情 tình hão, hư tự 虛字 chữ không chỉ về nghĩa đích thực. Vì thế vật gì trong rỗng không cũng gọi là hư. ② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ③ Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損. ④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm). ⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão. ⑥ Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả. ⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆. ⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không. ⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão. ⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑪ Hốc, lỗ hổng. ⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn. ⑬ Chỗ ở. -萸 yú du① Thù du 茱萸 cây thù du. Có ba thứ, một thứ gọi là ngô thù du 吳茱萸 dùng làm thuốc, một thứ gọi là thực thù du 食茱萸 dùng pha đồ ăn, một thứ gọi là sơn thù du 山茱萸. -萑 huán hoàn, chuy① Cỏ hoàn, cỏ lau. ② Một âm là chuy. Cỏ bượp, cỏ mọc nhiều. ③ Cỏ ích mẫu. -萏 dàn đạm① Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Còn gọi là hà hoa 荷花. -萎 wēi nuy① Héo, cây cỏ héo. ② Ốm chết. Như triết nhân kì nuy hồ 哲人其萎乎 (Lễ kí 禮記) người hiền triết ốm chết mất ư. ③ Nuy nhuy 萎蕤 hoa nuy nhuy, có khi gọi là uy nhuy 葳萎, dùng để làm thuốc. Một tên gọi là ngọc trúc 玉竹. -萍 píng bình① Bèo. Vì nó nổi ở trên mặt nước nên gọi là phù bình 浮萍. Nguyễn Du 阮攸: Phù bình nhiễu nhiễu cánh kham ai 浮萍擾擾更堪哀 (Lưu Linh mộ 劉伶墓) cánh bèo trôi giạt đáng thương thay. -萌 méng manh① Mầm cỏ, cây cỏ mới mọc đều gọi là manh nẩy mầm. ② Nói sự gì mới có điềm ra cũng gọi là manh. Như nhị hoạ vị manh 弭禍未萌 ngăn hoạ từ lúc chưa xảy ra. ③ Bừa cỏ. ④ Cùng nghĩa với chữ manh 氓. -萋 qī thê① Kính cẩn. ② Thê thê 萋萋 tốt um. Thôi Hiệu 崔顥: Phương thảo thê thê Anh Vũ châu 春草萋萋鸚鵡洲 cỏ thơm mọc tốt tươi ở trên bãi Anh Vũ. Tản Ðà dịch thơ: Bãi xa Anh Vũ xanh đầy cỏ non. -萊 lái lai① Cỏ lai. Cỏ mọc ở trong ruộng lúa gọi là thảo lai 草萊. ② Lai bặc 萊菔 tức là ba lặc 蘿蔔. Xem chữ bặc 蔔. -萇 cháng trường① Trường sở 萇楚 cây trường sở, mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây dương đào 楊桃. Ta quen dọc là chữ trành. -萆 pì tì① Tì giải 萆薢 cỏ tì giải, củ dùng làm thuốc. ② Một âm là tí. Áo tơi, áo đi mưa. -萄 táo đào① Bồ đào 葡萄 cây nho, quả ăn ngon và làm rượu vang. Vương Hàn 王翰: Bồ đào mĩ tửu dạ quang bôi 葡萄美酒夜光杯 (Lương Châu từ 涼州詞) rượu ngon bồ đào đựng chén dạ quang. -萃 cùi tuỵ① Họp. ② Ðàn. ③ Cùng nghĩa với chữ tuỵ 悴. ④ Sắc cỏ. -萁 qí ki① Dây đậu. Tào Thực 曹植 (192-232) có câu thơ rằng: Chữ đậu nhiên đậu ki 煮豆燃豆萁 nấu đậu đun bằng dây đậu, là vì bị anh là Tào Phi ức hiếp mà nói thế. Nay ta nói anh em tàn hại lẫn nhau là đậu ki 豆萁 là vì thế. ② Cỏ ki. -菾 tián điềm① Rau điềm, tục gọi là quân đạt thái 莙薘菜 củ cải đỏ. -菽 shú thục① Ðậu, tên gọi cả các giống đậu. Lễ kí 禮記 có câu: Xuyết thục ẩm thuỷ tận kì hoan, tư chi vị hiếu 啜菽飲水盡其歡,斯之謂孝 ăn đậu uống nước hết tình vui, thế gọi là hiếu. Nay ta nói thờ kính cha mẹ là thục thuỷ thừa hoan 菽水承歡. -菼 tǎn thảm① Cỏ địch, lau. -菹 jū trư, thư① Dưa muối. Dưa muối để cả cây gọi là trư 菹, thái nhỏ ra gọi là tê 齏. ② Chỗ chằm cỏ mọc um tùm gọi là trư. Cũng đọc là thư. ③ Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). -菸 yān ư, yên① Héo, úa. ② Một âm là yên. cây thuốc lá. -菴 ān am① Cũng như chữ am 庵. -菲 fēi phỉ, phi① Rau phỉ, củ cải. ② Ít, mọn, sơ sài. Như phỉ ẩm thực 菲飲食 ăn uống sơ sài. Tặng đồ gì cho người nói nhún là phỉ kính 菲敬 kính dâng lễ mọn. ③ Một âm là phi. Như phương phi thời tiết 芳菲時節 thời tiết thơm tho, nói ví dụ mùa xuân hoa cỏ tươi tốt vậy. -菱 líng lăng① Củ ấu. -菰 gū cô① Rau cô, lúa cô. ② Nấm. -越 yuè việt, hoạt① Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt 度量相越 độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt. ② Rơi đổ. Như vẫn việt 隕越 xô đổ, nói việc hỏng mất. ③ Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt 精神放越 tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt 聲音清越 tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả. ④ Nước Việt, đất Việt. ⑤ Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt 百越. Như giống Âu Việt 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江, Mân Việt 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建, Dương Việt 陽越 thì ở Giang Tây 江西, Nam Việt 南越 thì ở Quảng Đông 廣東, Lạc Việt 駱越 thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả, có khi viết là 粵. ⑥ Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt. -華 huá hoa, hoá① Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa 中華, người Tàu là Hoa nhân 華人. ② Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa 光華, vinh hoa 榮華, v.v. ③ Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ 華麗, hoa mĩ 華美, v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa 奢華, son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa 鉛華, nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc 華屋, v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa 浮華, phồn hoa 繁華, v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả. ④ Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華 bao hàm chất tinh hoa, v.v. ⑤ Có tài nổi tiếng. Như tài hoa 才華, thanh hoa 聲華, v.v. ⑥ Rực rỡ. Như thiều hoa 韶華 bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa 物華 hay tuế hoa 歲華, v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa 年華, chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa 京華, v.v. ⑦ Tóc bạc gọi là hoa phát 華髮. ⑧ Cùng nghĩa với chữ hoa 花. ⑨ Một âm là hoá. Núi Hoá sơn 華山. -菫 jǐn cận① Rau cần cạn. -菪 dàng đãng① Lang đãng 莨菪. Xem chữ lang 莨. -菩 pú bồ① Bồ đề 菩提 dịch âm chữ Phạm bodhi, nghĩa là tỏ biết lẽ chân chính. Tàu dịch là chính giác 正覺. ② Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử 菩提子 tức hạt bồ hòn. ③ Bên Ấn Ðộ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ 菩提樹 cây bồ đề. ④ Bồ tát 菩薩 dịch âm tiếng Phạm bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đoả 菩提薩埵 nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh. -菡 hàn hạm① Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Tên khác của hà hoa 荷花. -菠 bō ba① Ba lăng 菠薐 một thứ rau thường ăn (như lá đơn). -菟 tù thỏ, thố, đồ① Thỏ ti 菟絲 cỏ thỏ ti, là một giống tầm gửi, sống nhờ ở các cây khác, hạt nó dùng làm thuốc, gọi là thỏ ti tử 菟絲子 tức dây tơ hồng (Cuscuta chinensis). Cũng đọc là chữ thố. ② Một âm là đồ. Người nước Sở 楚 gọi con hổ là ư đồ 於菟. -菜 cài thái① Rau. Thứ rau cỏ nào ăn được đều gọi là thái. Người đói phải ăn rau trừ bữa nên gọi là thái sắc 菜色. ② Tục gọi các đồ ăn cơm là thái. -菘 sōng tùng① Rau tùng. -菖 chāng xương① Xương bồ 菖蒲 cỏ xương bồ, mọc ở vệ sông vệ suối, mùi thơm sặc, dùng làm thuốc được. Tục cứ mùng năm tháng năm lấy lá xương bồ cắt như lưỡi gươm treo ở cửa để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. -菔 fú bặc① Lô bặc 蘆菔 rau cải. Có khi gọi là la bặc 蘿菔 hay 蘿蔔. -菓 guǒ quả① Tục dùng như chữ quả 果. -菌 jūn khuẩn① Cây nấm, có thứ ăn ngon, có thứ độc lạ. ② Một giống động vật rất nhỏ, sống nhờ ở trong các loài vật ôi thối gọi là vi khuẩn 微菌, sống nhờ ở trong than thể người hay giống vật gọi là tế khuẩn 細菌 sinh ra lắm bệnh lạ. -菊 jú cúc① Hoa cúc. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Tam kính tựu hoang, tùng cúc do tồn 三 徑 就 荒,松 菊 猶 存 ra lối nhỏ đến vườn hoang, hàng tùng hàng cúc hãy còn đây. -菉 lù lục① Cỏ lục. ② Lục đậu 菉豆 đậu xanh. Cũng viết là 綠豆. -菇 gū cô① Nấm. Như hương cô 香菇 nấm hương. -菅 jiān gian① Cỏ gian, cỏ may. Coi rẻ tính mạng người cứ giết bừa đi gọi là thảo gian nhân mệnh 草菅人命. -菁 jīng tinh① Vu tinh 蕪菁 rau cải thìa. ② Tinh tinh 菁菁 hoa cỏ rậm rạp tốt tươi. Vì thế phần tinh tuý của vật gọi là tinh hoa 菁華. -菀 wǎn uyển① Tốt tươi. ② Uất. ③ Tử uyển 紫菀 cây tử uyển, rễ dùng làm thuốc. -莾 mǎng mãng① Cỏ. ② Mãng mãng 莽莽 rậm rạp, cỏ tốt bượp. Người ở nhà quê tự xưng là thảo mãng chi thần 草莽之臣 ý nói thôi không làm quan nữa. ③ Mãng thảo 莽草 một thứ cây mọc từng bụi, mùi hăng mà độc, dùng đánh bả chuột. ④ Thô lỗ. Như lỗ mãng 鹵莽 người thô lỗ, bạ đâu nói đấy, bạ gì làm nấy. -舒 shū thư① Thư thái, thư sướng. ② Thư thả. ③ Duỗi ra, mở ra. -臯 gāo cao① Tục dùng như chữ cao 皐. -腕 wàn oản① Cổ tay. Người ta tới lúc thất ý thường chống tay thở dài, nên toan tính không ra gọi là ách oản 扼腕. -腔 qiāng khang, xoang① Xương rỗng, các loài động vật như sâu bọ, san hô gọi là khang tràng động vật 腔腸動物 loài động vật ruột rỗng. ② Chỗ rỗng không ở trong ngực cũng gọi là khang. ③ Ðiệu hát. Ta quen đọc là chữ xoang. -腓 féi phì① Bọng chân, bắp chân. ② Ðau, ốm. ③ Lành. -腑 fǔ phủ① Dạ dày, mật, ruột già, ruột non, bong bóng, ba mạng mỡ: trung y thượng chỉ vị, đảm, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tam tiêu 中醫上指胃、膽、大腸、小腸、膀胱、三焦 gọi là lục phủ 六腑. Xem ngũ tạng 五臟. ② Tục gọi tấm lòng là phế phủ 肺腑. -腎 shèn thận① Bồ dục, quả cật. ② Ngoại thận 外腎 hạt dái. Một tên là cao hoàn 睪丸. -腌 yān yêm① Ướp, lấy muối ướp các thứ thịt cá cho khỏi thiu thối gọi là yêm. ② Tục gọi mùi hôi thối không sạch là yêm châm 腌臢. -腋 yì dịch① Nách. Nách liền ngay với cánh tay, vì thế sự gì thiết cận gọi là trửu dịch 肘腋. ② Da nách con hồ. Như tập dịch thành cừu 集腋成裘 họp da hồ thành áo cừu. Vì thế sự gì linh tinh mà thu xếp lại cho tề chỉnh cũng gọi là tập dịch 集腋. -腊 là tịch① Thịt khô. -腆 tiǎn thiển, điến① Hậu, đầy đặn. Vật gì không được đầy đủ là bất thiển 不腆. ② Khéo, hay. ③ Chủ, cũng như chữ chủ 主. Ta quen đọc chữ điến. -腁 pián biền① Chai dộp. Làm ăn khó nhọc chân tay chai ra gọi là biền đê 胼胝. -脾 pí tì① Lá lách. ② Tục gọi tính tình người là tì khí 脾氣. -脹 zhàng trướng① Trương. Bụng đầy rán lên gọi là phúc trướng 腹脹. Nề sưng gọi là thũng trướng 腫脹. -胾 zì chí① Thái, thịt đã thái. -胔 zì tí① Thịt thiu thối. -聒 guā quát① Om sòm, nói rát tai, người ta không muốn nghe mà mình cứ nhai nhải mãi cũng gọi là quát. Tục thường nói là quát sảo 聒吵. ② Quát quát 聒聒 ngây ngô. -耋 diè điệt① Cũng như chữ điệt 耊. -翕 xì hấp① Hợp, như dư luận hấp nhiên 輿論翕然 dư luận hợp nhau. ② Thu liễm, đóng lại. Như tịch hấp 闢翕 mở đóng. ③ Dẫn, kéo. -翔 xiáng tường① Liệng quanh. Nguyễn Du 阮攸: Ðương thế hà bất nam du tường 當世何不南遊翔 thời ấy sao không bay lượn sang Nam chơi? ② Cao tường 翺翔 ngao du đùa bỡn. ③ Cùng nghĩa với chữ tường 詳. ④ Ði vung tay. -罥 juàn quyến① Ngăn trở, gàng quải. Tục gọi các loài sâu bọ nó giăng lưới để bắt sâu khác là quyến (như mạng nhện). -缾 píng bình① Cái bình múc nước. -絳 jiàng ráng① Sắc đỏ. -絲 sī ti① Tơ tằm. ② Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là ti, như thù ti 蛛絲 mạng nhện, vũ ti 雨絲 mưa dây, v.v. ③ Tiếng ti, như đàn nhị phải dùng dây tơ mới gảy mới kéo ra tiếng được nên gọi là tiếng ti. ④ Ti, một phần trong mười vạn phần gọi là một ti 絲. Mười ti 絲 là một hào 毫. -統 tǒng thống① Mối tơ. Sự gì có manh mối có thể tìm ra được gọi là thống hệ 統系. Ðời đời nối dõi không dứt cũng gọi là thống, như ngôi vua truyền nối nhau gọi là hoàng thống 皇統, thánh hiền nối nhau gọi là đạo thống 道統, v.v. ② Tóm trị, như thống lĩnh 統領 tóm lĩnh cả. Chức quan cầm đầu một nước dân chủ gọi là tổng thống 總統. ③ Hợp lại, như thống nhất 統一 hợp cả làm một. ④ Ðầu gốc. -絰 dié điệt① Thứ gai để làm đồ tang. ② Mũ gai, thắt lưng gai đều gọi là điệt. -絮 xù nhứ① Cho kén vào nước sôi rồi gỡ ra chỗ nào săn đẹp gọi là miên 綿, chỗ nào sù sì gọi là nhứ 絮. ② Sợi bông. ③ Thứ hoa nào chất mềm nhẹ bay bốc ra được đều gọi là nhứ, như liễu nhứ 柳絮 bông liễu, lư nhứ 蘆絮 bông lau, v.v. Nguyễn Du 阮攸: Nhứ phi hoa lạc vô nhân quản, Nhất dạ tùy lưu đáo Quảng Ðông 絮飛花落無人管,一夜隨流到廣東 tơ bay, hoa rụng không ai để ý, một đêm chảy theo dòng đến Quảng Ðông. ④ Nhai nhải, như nhứ ngữ 絮語 nói nhai nhải. -絫 lěi luỹ① Cũng như chữ luỹ 累. -絪 yīn nhân① Nhân uân 絪縕 nguyên khí un đúc đầy dẫy. Dịch Kinh 易經: Thiên địa nhân uân, vạn vật hoá thuần 天地絪縕,萬物化醇 trời đất un đúc giao cảm mà vạn vật hoá thuần. -絨 róng nhung① Nhung, một thứ dệt bằng lông giống thú vừa dày vừa ấm gọi là nhung. ② Sợi tơ bông gọi là nhung tuyến 絨線. -給 gěi cấp① Ðủ dùng, như gia cấp nhân túc 家給人足 nhà no người đủ. ② Ðủ, cấp giúp, giúp thêm cho. Chức quan chực sẵn chờ khi sai khiến gọi là cấp sự 給事, về sau dùng như chức ngự sử là cấp gián 給諫. ③ Bẻo lẻo, lém mép, như ngữ nhân dĩ khẩu cấp 禦人以口給 (Luận ngữ 論語) lấy lời bẻo lẻo mà chống người. ④ Cung cấp. -絢 xuàn huyến① Văn sức, trang sức sặc sỡ. -絡 luò lạc① Quấn quanh, xe, quay. Như lạc ti 絡絲 quay tơ, nghĩa là quấn tơ vào cái vòng quay tơ, vì thế nên cái gì có ý ràng buộc đều gọi là lạc, như lung lạc 籠絡, liên lạc 連絡, lạc dịch 絡繹 đều nói về ý nghĩa ràng buộc cả. ② Ðan lưới, mạng. Lấy dây màu đan ra giềng mối để đựng đồ hay trùm vào mình đều gọi là lạc. Như võng lạc 網絡, anh lạc 纓絡 tức như chân chỉ hạt bột bây giờ. ③ Cái dàm ngựa. ④ Khuôn vậy, như thiên duy địa lạc 天維地絡 nói địa thế liên lạc như lưới chăng vậy. ⑤ Bao la, như võng lạc cổ kim 網絡古今 bao la cả xưa nay. ⑥ Các thần kinh và mạch máu ngang ở thân thể người gọi là lạc, như kinh lạc 經絡, mạch lạc 脈絡, v.v. ⑦ Thớ quả, trong quả cây cũng có chất ràng rịt như lưới, nên cũng gọi là lạc, như quất lạc 橘絡 thớ quả quít. -絞 jiǎo giảo, hào① Vắt, thắt chặt, như giảo thủ cân 絞毛巾 vắt khăn tay. ② Hình giảo, hình thắt cổ cho chết gọi là giảo. ③ Sỗ sàng. ④ Một âm là hào. Màu xanh vàng. ⑤ Cái đai liệm xác. -絜 xié kiết, hiệt, khiết① Sạch sẽ. ② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học 大學 có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo 是以君子有絜矩之道 vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết. -絛 tāo thao① Dây đánh bằng tơ. ② Thao trùng 絛蟲 giun, sán. Một thứ sâu dài mà giẹp sống nhờ ở trong thân thể giống động vật. Có khi viết là 縧. -絚 gēng căng① Cũng như chữ căng 緪. -絖 kuàng khoáng① Sợi bông, cùng nghĩa với chữ 纊. -絕 jué tuyệt① Ðứt, phàm cái gì sấn đứt ngang đều gọi là tuyệt, nhì tuyệt lưu nhi độ 絕流而渡 rẽ ngang dòng nước mà sang. ② Dứt, hết. Như tuyệt mệnh 絕命 chết mất, tuyệt tự 絕嗣 không có con cháu gì, v.v. ③ Tuyệt vô, như tuyệt đối tán thành 絕對贊成 hết sức tán thành, ý nói tán thành đến kì cùng. ④ Có một không hai, như tuyệt sắc 絕色 đẹp lạ. ⑤ Cách tuyệt không thông, như tuyệt địa 絕地 nơi cách tuyệt không thông ra đâu cả. ⑥ Cự tuyệt, tuyệt hẳn không chơi với nữa là tuyệt giao 絕交. ⑦ Rất, tiếng trợ từ, như tuyệt trọng kì nhân 絕重其人 rất trọng người ấy. ⑧ Tuyệt cú 絕句, lối thơ có bốn câu, cũng gọi là tứ tuyệt 四絕. Câu có bảy chữ gọi là thất tuyệt 七絕. Câu có năm chữ gọi là ngũ tuyệt 五絕. -結 jié kết① Thắt nút dây. Ðời xưa chưa có chữ, cứ mỗi việc thắt một nút dây để làm ghi gọi là kết thằng chi thế 結繩 hay kết thằng kí sự 結繩記事. Tết dây thao đỏ lại để làm đồ trang sức cũng gọi là kết. ② Cùng kết liên với nhau, như kết giao 結交 kết bạn với nhau, kết hôn 結婚 kết làm vợ chồng, v.v. ③ Cố kết, như kết oán 結怨, kết hận 結恨 đều nghĩa là cố kết sự oán hận cả. Nhà Phật cũng gọi những mối oan thù kiếp trước là kết. ④ Ðông lại, đọng lại. Như kết băng 結冰 nước đóng lại thành băng, kết hạch 結核 khí huyết đọng lại thành cái hạch, v.v. ⑤ Kết thành quả, các loài thực vật ra hoa thành quả gọi là kết quả 結果. ⑥ Thắt gọn, như tổng kết 總結 tóm tắt lại, thắt gọn lại bằng một câu; cam kết 甘結 làm tờ cam đoan để cho quan xử cho xong án, v.v. -絏 xiè tiết① Cương ngựa, nguyên là chữ tiết 紲, có khi viết là 緤. ② Luy tiết 縲絏 dây trói kẻ có tội, xiềng xích. -絍 rén nhâm① Cũng như chữ nhâm 紝. -粧 zhuāng trang① Trang sức, các thứ để cho đàn bà tô điểm thêm vẻ đẹp đều gọi là trang. Có khi viết là 妝. -粥 zhōu chúc, dục① Cháo. ② Chúc chúc 粥粥 nhút nhát, rụt rè, tả cái dáng hèn yếu. ③ Một âm là dục. Bán, cùng nghĩa với chữ dục 鬻. -粢 zī tư, tế① Thóc nếp, xôi đựng trên đĩa cúng gọi là tư thình 粢盛. ② Một âm là tế. Tế đề 粢醍 rượu đỏ. -粟 sù túc① Thóc lúa, lúa tễ gọi là túc. -粞 xī tê① Tấm gạo. -粛 sù túc① Tục dùng như chữ túc 肅. -策 cè sách① Thẻ gấp. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào cái thẻ một gọi là giản 簡, việc to biên vào cái thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策. ② Mệnh lệnh của thiên tử, như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為方伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá. ③ Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách. ④ Kế sách, như thượng sách 上策 kế sách trên. ⑤ Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵. ⑥ Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách. -答 dá đáp① Báo đáp, đáp lại. ② Trả lời lại. -筓 jī kê① Cái trâm cài đầu. Lệ ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì cài trâm, vì thế con gái đến thì sắp lấy chồng gọi là cập kê 及筓. Mũ con trai đội có khi cài trâm cũng gọi là kê. -筒 tǒng đồng① Ống tre, ống trúc, phàm vật gì tròn mà trong có lỗ đều gọi là đồng cả. Như bút đồng 筆筒 cái thắp bút, xuy đồng 吹筒 cái ống bắn chim, v.v. -筑 zhú trúc① Một thứ âm nhạc, như cái đàn của xẩm. -筐 kuāng khuông① Cái sọt vuông. -筏 fá phiệt① Cánh bè, tán dương phép Phật rất mầu cứu vớt cho người khỏi chìm đắm gọi là từ hàng bảo phiệt 慈航寶筏 ý nói cứu vớt được các chúng sinh vậy. -筍 sǔn duẩn, tấn① Măng tre. ② Cái sà ngang để treo chuông khánh. ③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc. -筌 quán thuyên① Cái nơm. -筋 jīn cân① Gân sức. Người già yếu ớt gọi là cân cốt tựu suy 筋骨就衰. Những thớ ở trong thịt giúp cho sức thịt co ruỗi mạnh mẽ đều gọi là cân cả. -等 děng đẳng① Bực, như xuất giáng nhất đẳng 出降一等 (Luận ngữ 論語) giáng xuống một bực, thượng đẳng 上等 bực trên nhất, trung đẳng 中等 bực giữa, hạ đẳng 下等 bực dưới nhất (hạng bét), v.v. ② Cùng, đều, ngang, như mạc dữ đẳng luân 莫與等倫 chẳng ai cùng ngang với mình. ③ Lũ, như công đẳng 公等 bọn ông, bộc đẳng 僕等 lũ tôi, v.v. ④ So sánh, như đẳng nhi thượng chi 等而上之 bằng ấy mà còn hơn nữa (so còn hơn). ⑤ Cái cân tiểu li. ⑥ Ðợi chờ, như đẳng đãi 等待, đẳng hậu 等後 đều nghĩa là chờ đợi cả. ⑦ Sao, dùng làm trợ từ. -筇 qióng cung① Giống trúc ở châu Cung, dùng làm gậy cho người già chống, như duệ cung 曳筇, phù cung 扶筇 chống gậy, v.v. -筆 bǐ bút① Cái bút. ② Chép truyện, như bút chi ư thư 筆之書於 chép vào trong sách. Ðức Khổng Tử san kinh Xuân Thu chỗ nào đáng chép thì chép đáng bỏ thì bỏ gọi là bút tước 筆削. Nay nhờ người ta sửa lại văn bài cho cũng gọi là bút tước là vì cớ ấy. ③ Phàm các loài viết vẽ văn tự đều phải dùng đến bút cả, như bút pháp 筆法 phép viết, phép vẽ, thi bút 詩筆 phép thơ, v.v. -筅 xiǎn tiển① Cái chổi, cái chổi làm bằng tre để rửa nồi chõ. ② Lang tiển 狼筅 một thứ đồ binh. -竦 sǒng tủng① Kính, như tủng tức 竦息 có dạng kính ghín như người nhịn hơi không thở, tủng lập 竦立 đứng một cách kính cẩn mạnh mẽ. ② Sợ, động. ③ Cất lên. -童 tóng đồng① Trẻ thơ, mười lăm tuổi trở lại gọi là đồng tử 童子, mười lăm tuổi trở lên gọi là thành đồng 成童. Luận ngữ 論語: Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy 冠者五六人,童子六七人,浴乎沂,風乎舞雩,詠而歸 năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hứng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà. ② Trâu dê không có sừng, núi không có cây cỏ cũng gọi là đồng. ③ Tuổi già trụi tóc cũng gọi là đồng. ④ Ngày xưa dùng chữ đồng 童 như chữ đồng 僮 nghĩa là thằng nhỏ. Con trai có tội phải làm đầy tớ quan gọi là đồng. -竣 jùn thuân, thuyên① Thôi, xong việc, như thuân sự 竣事 xong việc, thuân công 竣工 thành công, có khi đọc là chữ thuyên. ② Ðứng lui. -窘 jiǒng quẫn① Cùng quẫn, quẫn bách. -窗 chuāng song① Cửa sổ, cửa sổ mở ở tường gọi là dũ 牖, mở ở trên cửa gọi là song 窗. Bây giờ thì gọi cửa sổ là song cả. -窖 jiào diếu① Hầm, hố, đào đất chôn đồ gọi là diếu. ② Tấm lòng sâu xa. -稍 shāo sảo, sao① Chút, như sảo đa chút nhiều. Sảo sảo 稍稍 hơi hơi, một ít thôi. ② Thóc kho. ③ Cách thành nhà vua 300 dặm gọi là sảo. ④ Một âm là sao. Ngọn, như thảo sao 草稍 ngọn cỏ. -稌 tú đồ① Lúa nếp. -程 chéng trình① Khuôn phép, như chương trình 章程, trình thức 程式 đều nghĩa là cái khuôn phép để làm việc cả. ② Kì hẹn, việc làm hàng ngày, đặt ra các lệ nhất định, tất phải làm đủ mới thôi gọi là định trình 定程 hay khoá trình 課程. ③ Cung đường, đường đi một thôi nghỉ gọi là nhất trình 一程. ④ Con báo. ⑤ Bảo. -稊 tí đề① Cỏ đề, trong có hạt gạo nhỏ. Trang Tử 莊子: Kế trung quốc chi tại hải nội, bất tự đề mễ chi tại đại thương hồ 計中國之在海內,不似稊米之在大倉乎 (Thu thuỷ 秋水) kể Trung quốc ở trong bốn bể, chẳng cũng giống hạt gạo ở trong kho lớn sao? (ý nói rất nhỏ mà không đủ số, có lẽ là hạt kê). -稈 gǎn cán① Cuống lúa, thân cây lúa. -稅 shùi thuế, thối, thoát① Thuế, món tiền nhà nước lấy vào của dân bao nhiêu đó để chi dùng việc nước gọi là thuế. Các hàng hoá đem bán phải nộp tiền rồi mới được bán gọi là thuế. ② Thuê, mướn. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ðối hộ cựu hữu không chỉ, nhất lão ẩu cập thiếu nữ, thuế cư kì trung 對戶舊有空第,一老嫗及少女,稅居其中 ở trước nhà sẵn có gian buồng bỏ không, một bà cụ với một thiếu nữ đến thuê ở đó. ③ Bỏ, như thuế giá 稅駕 tháo xe nghỉ ngơi. ④ Ðưa cho, đưa tặng. ⑤ Một âm là thối. Nghe tin muộn để tang muộn. ⑥ Lại một âm là thoát. Cởi. -稃 fū phù① Trấu. -稂 láng lang① Cỏ vực, cỏ đồng, nghĩa như dã thảo 野草. -稀 xī hi① Thưa thớt. Ðịa quảng nhân hi 地廣人稀 đất rộng người thưa. ② Lỏng, như hi chúc 稀粥 cháo loãng. ③ Ít, hiếm có. Ðỗ Phủ 杜甫: Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi 酒債尋常行處有,人生七十古來稀 Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Ðời người bảy chục mấy xưa nay. -舜 shùn thuấn① Vua Thuấn đời nhà Ngu 虞舜. -舄 xì tích① Tục dùng như chữ tích 舃. -舃 xì tích① Giầy hai lần đế, giầy của vua đi gọi là xích tích 赤舃. Cũng viết là 舄. ② Phù tích 鳧舃 một tích truyện Vương Kiều 王喬 tri huyện Diệp đời nhà Hán. Vì thế về sau gọi quan huyện là phù tích. -禀 bǐng bẩm① Cũng như chữ bẩm  稟. -祲 jīn tẩm① Khí tẩm 氣祲 cái khí không lành, cũng như yêu khí 妖氣. -碔 wǔ vũ① Cũng như chữ vũ 珷. -硯 yàn nghiễn① Cái nghiên mài mực. -羢 róng nhung① Nhung, một thứ dệt bằng lông dê nhỏ rất ấm, cùng nghĩa với chữ 絨. -絹 juàn quyên① Lụa sống, lụa mộc. ② Cùng nghĩa với chữ quyến 罥. -确 què xác① Cũng như chữ xác 確. -硬 yìng ngạnh① Cứng rắn. Nghĩa bóng là bướng bỉnh ương ngạnh. -硫 líu lưu① Lưu hoàng 硫黃 lưu hoàng, ta thường gọi là diêm vàng. -硨 chē xa① Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp. -硝 xiāo tiêu① Ðá tiêu. Chất trong suốt, đốt cháy dữ, dùng làm thuốc súng thuốc pháo và nấu thuỷ tinh. -硜 kēng khanh① Tiếng đá. ② Một thứ đá nhỏ mà rắn, thường đem nói thí dụ về kiến thức hẹp hòi lại cố chấp. -短 duǎn đoản① Ngắn. ② Ngặt, thì giờ ít ỏi gọi là đoản. ③ Thiếu thốn, kém. Cái gì mình kém gọi là sở đoản 所短. ④ Chỉ điều lỗi của người. ⑤ Chết non. -矟 shuò sáo, sác① Cũng như chữ sáo 槊, tên vũ khí, một thứ giáo dài. Cũng đọc là chữ sác. -矞 yù duật① Rực rỡ, tốt đẹp. Như văn từ hay gọi là điển lệ duật hoàng 典麗矞皇, mây có ba sắc gọi là duật vân 矞雲. ② Sợ hãi. Cùng nghĩa với kinh cụ 驚懼. ③ Dối giả. -睏 kùn khốn① Ngủ. -睍 xiàn hiển① Hiển hoản 睍睆 vui hoà uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kì âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay. -睊 juàn quyến① Quyến quyến 睊睊 nghé mắt nhìn. -睇 dì thê, đê① Hé mắt nhìn. Cũng đọc là chữ đệ. -睆 huǎn hoản① Tốt đẹp. ② Hiển hoản 睍睆 vui hoà uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kì âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay. ③ Chắc. ④ Sao sáng lấp lánh. -睅 hàn hạn① Mắt to, mắt lồi, mắt trố. -盜 dào đạo① Kẻ trộm, kẻ cắp. Ngày xưa gọi kẻ cướp kẻ trộm là đạo cả, bây giờ thì gọi kẻ cướp là đạo 盜, kẻ trộm là tặc 賊. ② Ăn trộm ăn cắp, cái gì không phải của mình mà mình lấy đều gọi là đạo cả. ③ Tự thủ lợi ngầm. -盛 shèng thịnh, thình① Thịnh, đầy đủ đông đúc, chỉ thấy thêm không thấy kém đều gọi là thịnh. ② Một âm là thình. Ðựng, đựng xôi vào bát để cúng tế gọi là tư thình 粢盛. Vì thế nên xôi gọi là tư thình. ③ Cái đồ đựng đồ. ④ Chịu, nhận. ⑤ Chỉnh đốn. -皴 cūn thuân① Da nứt nẻ. Ðỗ Phủ 杜甫: Trung nguyên vô thư quy bất đắc, Thủ cước đống thuân bì nhục tử 中原無書歸不得,手腳凍皴皮肉死 không được thư báo tin nơi Trung nguyên, tay chân lạnh nứt nẻ, da thịt chết. ② Vẽ hệt như đá núi lồi lõm gọi là thuân. -發 fā phát① Bắn ra, như bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm phát tín cả trăm. Lúc mới ở trong mà phát ra ngoài cũng gọi là phát, phàm nhân có cái gì làm ra máy phát động mà phát ra ngay đều gọi là phát. ② Hưng khởi, hưng thịnh, như phát tài 發射, phát phúc 發福, v.v. ③ Tốt lên, lớn lên, như phát dục 發育 lớn thêm, phát đạt 發達 nẩy nở thêm, v.v. ④ Mở ra, như phát minh 發明 tự tìm được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách, v.v. ⑤ Bắt đầu đi, như triêu phát tịch chí 朝發夕至 sớm đi chiều đến. ⑥ Chi phát ra, như phát hướng 發餉 phát lương. ⑦ Phát huy ra, nở ra, như phát hoa 發花 nở hoa. ⑧ Phân bố ra ngoài, phân phát. ⑨ Phấn phát lên, tinh động ở trong phát bật ra ngoài không thể hãm được gọi là phát, như phát phẫn 發憤 phát tức. ⑩ Ðào lên, bới ra. ⑪ Khiến. ⑫ Ði mừng khánh thành nhà mới. -登 dēng đăng① Lên, như đăng lâu 登樓 lên lầu. ② Chép lên, như đăng tái 登載 ghi chép lên sổ. ③ Kết quả, chín. Như ngũ cốc bất đăng 五穀不登 (Mạnh Tử 孟子) năm giống thóc không chín (nói ý mất mùa). ④ Ngay, như đăng thì 登時 tức thì, ngay bấy giờ. ⑤ Xin lĩnh nhận của người ta cho cũng gọi là đăng là có kính tôn kính. -痧 shā sa① Bệnh sa, một thứ bệnh như bệnh hoắc loạn, nguyên do ăn uống bẩn thỉu thành ra thổ tả, chân tay lạnh giá gọi là bệnh sa, có thể truyền nhiễm được. ② Tục gọi lên sởi là sa tử 痧子. Xem chữ lâm 痳. -痣 zhì chí① Hạt cơm, ngoài da nổi lên các nốt đen hay đỏ gọi là chí. -痢 lì lị① Bệnh lị, quặn đau bụng lại đi ra ngoài, rặn mãi mới ra ít phân máu hay ít mũi là lị. -痠 suān toan① Ê, như toan thống 痠痛 đau ê. -痞 pǐ bĩ① Bĩ tắc, lá lách sưng rắn hình như trong bụng có cục, gọi là bĩ khối 痞塊, sốt rét lâu ngày thường sinh ra cục gọi là ngược mẫu 瘧母. ② Kẻ ác, như địa bĩ 地痞, bĩ côn 痞棍, v.v. (Cũng như ta gọi là du côn vậy). -痛 tòng thống① Ðau đón. ② Ðau xót. ③ Quá lắm, như thống ẩm 痛飲 uống quá. -痙 jìng kính① Bệnh co gân, xương sống cứng thẳng, mình mẩy uốn cong như bệnh phải gió gọi là kinh. -痘 dòu đậu① Lên đậu, lên mùa, cũng gọi là thiên hoa 天花. Lấy giống đậu ở trâu trồng vào tay người cho khỏi lên đậu gọi là chủng đậu 種痘 trồng đậu. Cũng gọi là chủng hoa 種花. -疎 shū sơ① Tục dùng như chữ sơ 疏. -異 yì dị① Khác, trái lại với tiếng cùng. Như dị vật 異物 vật khác, dị tộc 異族 họ khác, v.v. ② Khác lạ, như dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ lạ, v.v. ③ Quái lạ, như kì dị 奇異, hãi dị 駭異, v.v. ④ Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị 離異 vợ chồng bỏ nhau, v.v. ⑤ Khác, như dị nhật 異日 ngày khác, dị hương 異鄉 làng khác, v.v. ⑥ Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ 正途, không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ 異途. -畯 jùn tuấn① Ðiền tuấn 田畯 quan điền tuấn, giữ việc khuyên dân làm ruộng. ② Người quê mùa. -畮 mǔ mẫu① Nguyên là chữ mẫu 畝. -畬 yú dư① Ruộng ngon, ruộng khai khẩn tới hai năm rồi gọi là dư. -畫 huà hoạ, hoạch① Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là hoạ. ② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi. ③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ. ④ Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v. ⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch. -番 fān phiên, phan, ba, bà① Lần lượt, như canh phiên 更番 đổi phiên (thay đổi nhau). ② Giống Phiên, đời sau gọi các nước ngoài là phiên cả. Như phiên bố 番布 vải tây, phiên bạc 番舶 tàu tây, v.v. ③ Các người Thổ ở Ðài Loan cũng gọi là phiên. ③ Một âm là phan. Tên huyện. ④ Lại một âm là ba. Ba ba 番番 khỏe mạnh. ⑤ Một âm nữa là bà. Già, lụ khụ. -甦 sū tô① Sống lại. -甥 shēng sanh① Cháu ngoại, cháu gọi bằng cậu cũng gọi là sanh. ② Chàng rể. -瓿 pǒu bẫu, phẫu① Cái vò nhỏ. Dương Hùng nhà Hán (漢揚雄) làm sách Thái huyền pháp ngôn, Lưu Hàm (劉歆) giễu rằng: Tôi e người sau họ sẽ dùng sách anh mà mịn vò tương thôi, vì thế bây giờ mới gọi những sách không hợp với sự ưa thích của đời là phú tương bẫu 覆醬瓿. Cũng đọc là chữ phẫu. -瓻 chī hi① Cái ve đựng rượu. -痗 mèi mội① Bệnh, đau. -畱 líu lưu① Dùng như chữ lưu 留. -琺 fà pháp① Pháp lang 琺瑯 (Fnamel) men, một thứ nguyên liệu lấy ở mỏ ra, giống như pha lê, đun chảy ra để mạ đồ cho đẹp và khỏi rỉ. -琹 qín cầm① Tục dùng như chữ cầm 琴. -琵 pí tì① Tì bà 琵琶 đàn tì bà có bốn dây. -琴 qín cầm① Cái đàn cầm, đàn dài ba thước sáu tấc, căng bảy dây gọi là đàn cầm. -琳 lín lâm① Ngọc lâm. -琲 bèi bội① Năm trăm hạt châu gọi là một bội, mười chuỗi hạt châu gọi là một bội. -皖 wǎn hoàn, hoán① Tên đất, cũng đọc là chữ hoãn. -皓 hào hạo① Trắng, sáng. -琰 yǎn diễm① Ngọc khuê làm trên nhọn gọi là diễm khuê 琰圭. Thiên tử sai sứ đi chư hầu cho hòn diễm khuê để ai hỏi thì đưa ra làm tin. ② Lóng lánh. -琯 guǎn quản① Cùng một nghĩa với chữ quản 管. ② Sửa cho vàng ngọc bóng lên. -琮 cóng tông① Thứ ngọc đục tám cạnh giữa tròn. -琬 wǎn uyển① Ngọc khuê chuốt đầu thành hình tròn không có gợn gì. Ngày xưa đi giao hiếu thì cầm ngọc uyển khuê 琬圭 để làm tin. -琪 qí kì① Ngọc kì, cũng dùng để thí dụ các vật quý báu. -琨 kūn côn① Ngọc côn, thứ ngọc đẹp. -琦 qí kì① Ngọc đáng quý. ② Khác phàm, kì lạ. -琥 hǔ hổ① Chạm đục hòn ngọc ra hình con hổ, ngày xưa dùng để cúng tế. ② Hổ phách 琥珀 hổ phách. -琤 chēng tranh① Tiếng ngọc đeo loảng soảng. -琢 zhuó trác① Sửa ngọc, mài giũa ngọc. ② Ðôn trác 敦琢 kén chọn. -琛 chēn sâm① Ðồ quý báu. -琚 jū cư① Ngọc cư, thứ ngọc để đeo. -琖 zhǎn trản① Cái chén ngọc. -珷 wǔ vũ① Vũ phu 珷玞 thứ đá giống như ngọc. -猶 yóu do, dứu① Con do, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống, vì thế mới gọi những người hay ngờ, không quả quyết là do dự 猶豫. ② Giống, như do tử 猶子 cháu con chú bác, nghĩa là cùng giống như con đẻ. ③ Cũng như. ④ Còn. ⑤ Ngõ hầu. ⑥ Mưu, cùng nghĩa với chữ du 猷. ⑦ Càn bậy, cùng nghĩa với chữ 瘉. ⑧ Bởi, do, cùng nghĩa với chữ do 由. ⑨ Một âm là dứu. Chó con. -猴 hóu hầu① Con khỉ. -猱 náo nhu① Một loài thú như con vượn. -猬 wèi vị① Cũng như chữ 蝟. -猩 xīng tinh① Tinh tinh 猩猩 con đười ươi. ② Sắc đỏ. -猥 wěi ổi① Hèn, tạp nhạp, như ổi lậu 猥陋, bỉ ổi 鄙猥, đều là tiếng khinh bỉ cả. ② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn. ③ Nhiều. ④ Chứa. -猢 hú hồ① Tục gọi con khỉ là hồ tôn 猢猻. -犇 bēn bôn① Cũng như chữ bôn 奔. -犂 lí lê, lưu① Cái cày. ② Con trâu lang lổ. ③ Người già gọi là lê lão 犂老. ④ Cày. ⑤ Một âm là lưu. Lưu nhiên 犂然 đích xác, chắc chắn. Cũng viết là 犁. -犀 xī tê① Con tê giác. ② Tê lợi 犀利 bền sắc (nói về đồ binh). ③ Hạt bầu xếp hàng như cánh hoa. -牌 pái bài① Cái bảng, dùng mảnh ván đề chữ làm dấu hiệu hay yết thị gọi là chiêu bài 招牌 hay bài thị 牌示. ② Thẻ bài, dùng để làm tin. ③ Cỗ bài, các thứ bài đánh bạc. ④ Bài vị 牌位 (viết tên hiệu vào gỗ hay giấy để thờ gọi là bài vị). -牋 jiān tiên① Nêu, mốc. ② Xem chữ tiên 箋. -爺 yé gia① Cha. ② Tiếng gọi tôn các người già, như lão gia 老爺 ông già, thái gia 太爺 cụ cố, v.v. -爲 wèi vi, vị① Làm, như hành vi 行爲. ② Gây nên, làm nên. ③ Trị, như vi quốc 爲國 trị nước. ④ Dùng làm ngữ từ, như tuy đa diệc hề dĩ vi 雖多亦奚以爲 dầu nhiều có làm gì. ⑤ Một âm là vị. Như vị kỉ 爲已 vì mình, hữu sở vị nhi vị 有所爲而爲 có vì cái gì mà làm, v.v. ⑥ Giúp, như Luận ngữ nói: phu tử bất vị dã 夫子不爲也 nhà thầy chẳng giúp vậy. Cũng viết là vi 為. -焮 xìn hân① Hơ nóng, nướng. ② Mưng đỏ lên. -焦 jiāo tiêu, tiều① Cháy bỏng, cháy sém. ② Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ. ③ Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh. ④ Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦. ⑤ Khét, mùi lửa. ⑥ Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều 憔. -然 rán nhiên① Ðốt cháy, như nhược hoả chi thuỷ nhiên 若火之始然 (Mạnh Tử 孟子) như lửa chưng mới cháy, nguyên là chữ nhiên 燃. ② Ưng cho, như nhiên nặc 然諾 ừ cho. ③ Như thế, như khởi kì nhiên hồ 豈其然乎 há thửa như thế ư! ④ Lời đáp lại (phải đấy), như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên 是魯孔丘之徒與? 曰然 gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy. ⑤ Dùng làm lời trợ ngữ, như du nhiên tác vân 油然而雲 ùn vậy nổi mây. ⑥ Lời thừa trên tiếp dưới, như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi mới, nhiên tắc 然則 thế thời, nhiên nhi 然而 nhưng mà, v.v. -焱 yàn diễm① Tia lửa sáng, lửa tóe hoa cải. -焰 yàn diễm① Ngọn lửa, ánh lửa. -湼 niè nát, niết① Tục dùng như chữ 涅. -湻 chún thuần① Nguyên là chữ 淳. -湲 yuán viên① Sàn viên 潺湲 nước chảy. -湯 tāng thang, sương, thãng① Nước nóng. ② Vua Thang. ③ Một âm là sương. Nước chảy cuồn cuộn. ③ Lại một âm nữa là thãng. Ngâm nước nóng, dội nước sôi. ④ Cùng nghĩa với chữ đãng 蕩. -湫 jiǎo tưu, tiểu, tiều① Cái ao. ② Mát rượi. ② Một âm là tiểu. Tiểu ải 湫隘 đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều. -湩 zhòng chúng① Nước sữa. ② Thùng thùng, tiếng trống đánh. -湧 yǒng dũng① Nước vọt ra. ② Vọt lên. ③ Giá hàng cao vọt lên. -湣 mǐn mẫn① Cùng nghĩa với chữ mẫn 閔. -湜 shí thực① Nước trong suốt đáy. -湛 zhàn trạm, đam, thầm, tiêm① Sâu dày, trạm trạm 湛湛 móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ 湛露 nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân 湛恩. ② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt. ③ Một âm là đam. Sông Ðam. ④ Ðam, vui. ⑤ Lại một âm là thầm. Chìm. ⑥ Sâu. ⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm. -湘 xiāng tương, sương① Sông Tương, ta quen đọc là chữ sương. -湖 hú hồ① Cái hồ. -湔 jiān tiên① Sông Tiên. ② Gột, rửa, như tiên phất 湔祓 rửa oan. -湓 pén bồn① Sông Bồn. -湎 miǎn miện① Trầm miện 沉湎 say đắm, say sưa không biết trở lại. -湍 tuān thoan① Nước chảy xiết. -湊 còu thấu① Họp, cùng nghĩa với chữ thấu 輳. ② Thớ da dẻ, cùng nghĩa với chữ thấu 腠. -湅 liàn luyện① Chuội tơ, cùng nghĩa với chữ luyện 練. -湄 méi mi① Chỗ cỏ nước rậm rạp, bờ ven nước. -湃 pài phái① Bành phái 澎湃 nước mông mênh. -渾 hún hồn① Ðục vẩn. ② Hồn hậu, có ý kín đáo không lộ. ③ Nói về phần đại khái gọi là hồn quát 渾括. ④ Vẻn vẹn, dùng làm trợ từ, như hồn bất tự 渾不似 chẳng giống tí nào. ⑤ Cùng nghĩa với chữ hỗn 混. ⑥ Ðều, cùng. -渺 miǎo miểu, diểu① Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu. -游 yóu du① Bơi. ② Dòng nước trên gọi là thượng du 上游, dòng nước dưới gọi là hạ du 下游. ③ Không có căn cứ mà hay đổi dời gọi là du, như du dy 游移 ý nói không có ý hướng nhất định. ④ Ngắm xem cho thích tâm tình gọi là du, như du ư nghệ 游於藝 (Luận Ngữ 論語) lấy nghề làm món tiêu khiển. ⑤ Nhàn tản, tản mát. Dân không có nghề nghiệp thường gọi là du dân 游民. ⑥ Ưu du 優游 nhàn nhã tự lấy làm thích. Nay thông dụng chữ du 遊. -渴 kě khát, kiệt① Khát nước. ② Kíp, nóng sốt nồng nàn, như khát mộ 渴慕 hâm mộ sốt sắng, có ý muốn được ngay không đợi lâu được. ③ Một âm là kiệt. Cạn. -渲 xuàn tuyển① Ðẫm mực. Nhà vẽ có phép đẫm mực, lấy mực đẫm xuống giấy, quệt đi quệt lại cho đẫm gọi là tuyển. -港 gǎng cảng① Sông nhánh, ngành sông. Sông lớn có một dòng chảy ngang ra mà đi thuyền được, gọi là cảng. ② Hương cảng 香港 (Hongkong) gọi tắt là cảng. -渮 gē ca① Sông Ca. -渭 wèi vị① Sông Vị. -測 cè trắc① Ðo chiều sâu, nói rộng ra phàm sự đo lường đều gọi là trắc cả, như bất trắc 不測 không lường được. ② Trong. -渦 wō qua, oa① Sông Qua. ② Một âm là oa. Nước xoáy. -渥 wò ác① Thấm ướt, như kí ưu kí ác 既優既渥 được chịu mưa móc nhiều, nói bóng là được ân trạch nhiều. ② Phết dày, lấy chất lỏng đặc phết dày lên trên bề mặt gọi là ác, như ác đan 渥丹 phết son dày. -渤 bó bột① Bột giải 渤澥 vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải 渤海. -渣 zhā tra① Cặn bã, phàm chất gì lỏng lọc bỏ phần trên đi còn phần đọng lại gọi là tra. -渡 dù độ① Qua, từ bờ này sang bờ kia gọi là độ. ② Bên đó, chỗ bến đò để chở người qua sông gọi là độ khẩu 渡口. ③ Cứu vớt cho người qua cơn khổ ách gọi là tế độ 濟渡. ④ Giao phó. -渠 qú cừ① Kênh, ngòi. ② Lớn, như cừ khôi 渠魁 to lớn. ③ Hắn, mình gọi người khác gọi là cừ. -渟 tíng đình① Nước đứng, nước đọng. -渝 yú du① Biến đổi, không biến đổi gọi là bất du 不渝. Thay đổi lời thề ước gọi là du minh 渝盟. ② Châu Du (tên đất). -減 jiǎn giảm① Bớt, ít đi, giảm đi, trừ bớt đi. -渚 zhǔ hử① Bãi nhỏ. -渙 huàn hoán① Tan, vỡ lở. -淄 zī truy① Sông Truy. -毳 cùi thuế, thuý① Lông nhỏ của giống thú. ② Lông bụng giống chim. ③ Vật gì nhỏ mềm mà dễ nát đều gọi là thuế. ④ Cũng đọc là chữ thuý. Cùng nghĩa như chữ thuý 脃. -毯 tǎn thảm① Cái đệm lông. -殽 yáo hào, hạo① Lẫn lộn. ② Cùng một nghĩa với chữ hào 肴 đồ ăn. ③ Thịt thái lẫn cả xương. ③ Một âm là hạo. Cùng nghĩa với chữ hiệu 效. -殘 cán tàn① Tàn ác, tàn hại. ② Tàn, cái gì dùng rồi còn thừa lại gọi là tàn, như tàn bôi 殘杯 chén rượu thừa (tiệc đã tàn), tàn dạ 殘夜 đêm tàn, nghĩa là chỉ còn một chút nữa thì sáng. ③ Thiếu, người không đủ các chi thể gọi là tàn tật 殘疾. ④ Giết. -殖 zhí thực① Sinh, như phồn thực 蕃殖 sinh sôi, nẩy nở. ② Sinh lợi, chấn hưng công nghệ để sinh ra tài lợi gọi là thực. ③ Dựng. ④ Nhiều, đông đúc. ⑤ Thực dân 殖民 đem dân đi đến khai thác làm ăn ở nước khác mà vẫn phục tòng pháp luật của nước mình. -欿 kǎn khảm① Cái hố. ② Khảm nhiên 欿然 thường vậy, tả cái dáng không tự cậy mình (không lên mặt). -款 kuǎn khoản① Thành thực, như khổn khoản 悃款 khẩn khoản, tả cái chí thuần nhất, thành thực. Mán rợ xin quy phục gọi là nạp khoản 納款. ② Gõ, như khoản môn 款門 gõ cửa. ③ Lưu, thết đãi, như khoản khách 款客. ④ Khoản, như liệt khoản 列款 chia rành ra từng khoản. ⑤ Chữ khắc lũm xuống loài kim hay đá gọi là khoản, nay gọi các thứ tiêu đề hay viết vẽ là khoản cả. ⑥ Chậm trễ, hoãn lại. ⑦ Không, hão. -欽 qīn khâm① Kính, như khâm ngưỡng 欽仰 kính trông. ② Mệnh của vua sai gọi là khâm mệnh 欽命. Văn tự của vua làm gọi là khâm định 欽定, v.v. ③ Cong. -划 huá hoa① Chèo (thuyền): 划船 Chèo thuyền; ② Đáng, thoả đáng, đáng giá, xứng: 划得來 Đáng, đáng giá đấy; 划不來 Không đáng, không xứng; ③ 【划拳】hoa quyền [huáquán] Trò chơi đố số (khi uống rượu, hai người cùng giơ ngón tay ra rồi đoán số, ai nói đúng thì thắng, nói sai bị phạt uống rượu, cả hai đều sai thì hoà). Cv. 豁拳,搳拳. Xem 划 [huà], [huai]. -刑 xíng hình① Hình phạt: 死刑 Tử hình; ② Tra tấn: 受刑 Bị tra tấn; ③ (văn) Phép thường (như 型, bộ 土); ④ [Xíng] (Họ) Hình. -刎 wěn vẫn(Dùng dao) cắt cổ tự sát: Xem 自刎 [zìwân]. -刍 chú sôNhư 芻 -刊 kān san① Khắc, in: 刊石 Khắc chữ vào đá; 刊印 In;② (Xuất bản báo chí, như) san, báo, bản, số: 周刊 Tuần báo, tuần san, báo chí ra hàng thần; 月刊 Nguyệt san, tạp chí (tập san) ra hàng tháng; 内刊 Nội san, tập san nội bộ; 停刊 (Báo chí) đình bản; 特刊 Số đặc biệt; 副刊 Số phụ, trang phụ; ③ Bớt bỏ, tước bỏ, sửa chữa: 刊正 Đính chính; 刊誤表 Bảng đính chính; ④ (văn) Chặt: 刊木 Chặt cây. -切 qiē thiết① Sát, rất: 不切實際 Không sát thực tế; 切中時病 Rất trúng bệnh đời; 妾切痛死者不可復生 Thiếp rất đau xót cho kẻ chết không thể sống lại (Sử kí: Biển Thước Thương Công liệt truyện); ② Cấp thiết: 迫切需要 Nhu cầu cấp thiết; ③ Quyết, khẩn thiết, cực lực, hết sức, nhất định phải: 切不可放鬆警愓 Quyết không được lơ là cảnh giác; 切忌 Nhất định phải kiêng; 切諫 Cực lực can ngăn; 切要 Nhất định phải; 切須各務公道 Mỗi người nhất định phải vì công đạo (Nhân thoại lục); ④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt: 數遺書切責之 Nhiều lần đưa (gởi) thư trách ông ta một cách nghiêm ngặt (Hậu Hán thư); ⑤ Tất, hết: 一切 Tất cả, tất thảy, hết thảy; ⑥ Sờ xem: 切脈 Xem mạch, coi mạch; ⑦ Hợp âm của hai chữ lại với nhau để cho ra âm đọc của một chữ Hán, phiên thiết: 西央切 Tây ương thiết ("Tây" với "ương" thiết âm thành chữ "tương"); ⑧ (văn) Xiên: 風切 Gió như xiên. Xem 切 [qie]. -切 qiē thiết① Cắt, thái, bổ, khắc: 把瓜切開 Bổ dưa; 切斷 Cắt đứt; 切肉 Thái thịt; 如切如磋 Như khắc như mài (Đại học); ② (toán) Cắt, tiếp: 切線 Tiếp tuyến. Xem 切 [qiè]. -刃 rèn nhận① Lưỡi dao, mũi nhọn; ② Con dao: 手持利刃 Tay cầm dao sắc; 白刃戰 Đánh giáp lá cà; ③ Giết (bằng dao...): 手刃頑敵 Ra tay giết giặc. -刃 rèn nhậnNhư 刃. -刁 diāo điêu① Gian lận, điêu ngoa, xảo quyệt.【刁滑】điêu hoạt [diaohuá] Xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt; ② (cũ) Điêu đẩu (thời xưa quân lính dùng để thổi cơm ban ngày và gõ cầm canh ban đêm, làm bằng kim loại, to như cái đấu); ③ [Diao] (Họ) Điêu. -刀 dāo đao① Dao, đao: 一把刀 Một con dao; ② Thếp, tập: 兩刀紙 Hai thếp giấy, hai tập giấy; ③ Tiền (tiền hình cây đao thời xưa); ④ [Dao] (Họ) Đao. -凿 záo tạcNhư 鑿 -函 hán hàm① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp: 鏡函 Hộp kính; 書函 Cái vỏ bọc sách, hộp sách; ② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: 來函 Thư gởi đến; 覆函 Thư trả lời; 公函 Công hàm; ③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: 席間函丈 Trong chiếu rộng tới một trượng. -出 chū xuấtNhư 齣 -出 chū xuất① Ra, mở ra, sinh ra, hiện ra, lộ ra, xuất: 病愈出院 Bệnh khỏi ra viện; 出口成章 Mở miệng ra văn; 人才輩出 Người tài ra nhiều; 醜態百出 Lộ ra trăm thói xấu; 河出圖 Trên sông hiện ra bản đồ; ② Sản xuất, chế tạo ra, làm ra: 這裡出煤 Nơi này sản xuất than đá; 一天出多少活 Mỗi ngày làm ra bao nhiêu (cái, cân...); ③ Nổi (tiếng): 出名 Nổi tiếng; ④ Xảy ra, nảy ra: 出事地點 Nơi xảy ra tai nạn, nơi xảy ra việc bất thường;⑤ Hơn, vượt, quá, xuất: 人才出衆 Tài năng xuất chúng; 無有出此者Không có kế gì hơn kế ấy (Đại Việt sử kí toàn thư); ⑥ Ra: 提出問題 Nêu ra vấn đề; 做出成績 Tạo ra thành tích, gây thành tích; 走出 Đi ra; ⑦ Chi tiêu: 量入爲出 Lường thu để chi; 入不敷出 Thu chẳng bù chi; ⑧ Mọc: 日出 Mặåt trời mọc; ⑨ Đến, có mặt: 按時出席 Đúng giờ đến dự (có mặt); ⑩ (văn) Làm cho ra; ⑪ (văn) Đuổi, bỏ: 出妻 Bỏ vợ; 七出 Bảy tội phải đuổi (đối với người đàn bà thời xưa ở Trung Quốc và Việt Nam, theo quy định của sách "Nghi lễ"); ⑫ Dạng viết giản thể của chữ 齣 (bộ 齒): Vở, tấn, lớp, hồi: 三出戲 Ba vở kịch. -凹 āo aoLõm, trũng xuống: 凹凸不平 Gồ ghề, nhấp nhô, lồi lõm không đều, không bằng phẳng. -凸 tū độtLồi, gồ (trái với 凹 [ao]): 凸面 (toán) Mặt lồi; 凸出 Gồ lên, lồi lên. -凷 kuài khốiHòn đất (như 塊, bộ 土): 寢苫枕凷 Nằm rơm gối đất (theo lễ để tang thời xưa). -凶 xiōng hung① Hung, dữ, ác, hung dữ, hung ác: 行凶 Hành hung; 凶手 Hung thủ; ② Dữ, xấu, không may, trầm trọng, tin dữ, tin không may: 鬧得很凶 Phá quấy rất dữ; 病勢很凶 Bệnh tình trầm trọng; ③ Mất mùa: 凶年 Năm mất mùa; ④ Đáng sợ: 這傢樣子眞凶 Thằng cha này trông dễ sợ thật. -凶 xiōng hungNhư 凶 (bộ 凵). -凵 qū khảmHá miệng. -凴 píng bằngNhư 憑 (bộ 心), 凭 (bộ 几). -凳 dèng đắng(văn) Ghế ngồi. -凱 kǎi khải① (Hát mừng) thắng lợi, khải hoàn: 奏凱而歸 Hát khúc khải hoàn, thắng lợi trở về; ② (văn) Vui hoà: 凱風 Gió nam vui hoà; ③ (văn) Người giỏi; ④ [Kăi] (Họ) Khải. -凰 huáng hoàngCon phượng cái. Xem 鳳凰 [fènghuáng]. -凯 kǎi khảiNhư 凱 -凭 píng bằngNhư 憑 -凭 píng bằngNhư 凴 -凭 píng bằng① Như 憑 (bộ 心) nghĩa ①; ② (văn) Tựa ghế. -凫 fú phùNhư 鳧 -処 chǔ xử, xứNhư 處 (bộ 虎). -凤 fèng phượngNhư 鳳 -凤 fèng phượngXem 鳳 (bộ 鳥). -凡 fán phàm① Thường: 凡庸 Tầm thường; ② Trần tục, chốn trần tục, cõi phàm, cõi trần gian: 凡心 Lòng tục; 天仙下凡 Tiên trên trời xuống cõi trần gian; ③ Tất cả, hết thảy, gồm: 凡年滿十八歲的公民都有選舉權 Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử; 全書凡十二卷 Bộ sách gồm có 20 cuốn; 凡今之人,莫如兄弟 Hết thảy những người đời nay không ai bằng anh em (Thi Kinh). 【凡是】phàm thị [fánshì] Phàm, phàm là, hễ là, tất cả, mọi: 凡是新生的事物 Tất cả những sự vật mới sinh ra; ④ (văn) Đại khái, tóm tắt; ⑤ Một nốt nhạc dân tộc của Trung Quốc (tương đương nốt “pha” hiện nay). -几 jī ki, cơ, kỉ, khởiNhư 幾 -凟 dú độcNhư 瀆 (bộ 氵). -凝 níng ngưngĐông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, rắn lại. -凜 lǐn lẫm① Lạnh: 凜冽 Lạnh lẽo; ② Nghiêm chỉnh, oai nghiêm, nghiêm ngặt: 凜遵 Nghiêm chỉnh tuân theo; ③ (E) ngại: 凜於夜行 Đi đêm ngại lắm. -凛 lǐn lẫmNhư 凜 -凙 duó đạc(văn) Giọt đá trên mái tranh đổ xuống. -凘 sī tư(văn) Giá tan chảy ra. -凖 凖 chuẩnNhư 準 (bộ 氵). -凔 cāng thương(văn) Rét, lạnh. -凑 còu tấu, thấuNhư 湊 -凑 còu thấuNhư 湊 (bộ 氵). -减 jiǎn giảmNhư 減 -减 jiǎn giảmNhư 減 (bộ 氵). -凍 dòng đống① Đóng băng, đông lại: 凍肉 Thịt đông; 缸裡的水凍了 Nước trong chum đã đóng băng; ② Lạnh cóng, rét cóng: 多穿些,別凍着了 Mặc thêm áo vào, kẻo bị lạnh; 手腳都凍僵了 Tay chân bị rét cóng; ③ (Một loại) đá mỏ trong suốt; ④ [Dòng] (Họ) Đống. -凌 líng lăng① Lăng, hiếp (đáp): 凌辱 Lăng nhục; 盛氣凌人 Cậy thế hiếp người; ② Gần: 凌晨 Gần sáng; ③ Lên, cao: 凌雲 Lên tận mây xanh; 凌空 Cao chọc trời; ④ (đph) Băng: 河裡的凌都化了 Băng dưới sông đều đã tan; 滴水成凌 Giọt nước thành băng; ⑤ [Líng] (Họ) Lăng. -凋 diāo điêuTàn rụng, suy tàn, tàn tạ, héo rụng, suy bại, rời rạc: 蒼松翠柏,常綠不凋 Tùng bách xanh mãi không bao giờ tàn rụng. -凊 qìng sảnh, thảnh(văn) Mát: 冬溫夏凊 Mùa đông ấp ấm mùa hè quạt mát (cho cha mẹ già). -凉 liáng lươngNhư 涼 (bộ 氵). -凈 jìng tịnhNhư 淨 (bộ 氵). -凇 sōng tùngSương đọng (thành hạt): 霧凇 Sương đọng. -准 zhǔn chuẩnNhư 準 (bộ 氵). -凄 qī thêNhư 淒 -凄 qī thê① Lạnh buốt, lạnh lẽo, lạnh lùng: 風雨凄凄 Mưa gió lạnh lùng; ② Thê thảm, thảm thiết: 凄慘萬狀 Thảm thiết vô cùng. -凂 měi miễnNhư 浼 (bộ 氵). -净 jìng tịnhNhư 淨 -冽 liè liệt(văn) Hơi lạnh, lạnh căm, rét căm: 清冽 Giá rét; 北風凜冽 Gió bấc căm căm. -冻 dòng đốngNhư 凍 -冻 dòng đốngXem 凍. -冹 fú phu(văn) Băng lạnh. -冷 lěng lãnh① Lạnh, rét: 冷水 Nước lạnh; 你冷不冷? Anh có rét không? ② (đph) Để nguội (thức ăn): 太燙了,冷一下再吃 Nóng quá, để nguội một chút hãy ăn; ③ Lạnh nhạt, nhạt nhẽo, thờ ơ: 他冷冷地說了聲“好吧” Anh ấy chỉ buông mộtc câu lạnh nhạt “ừ được”; ④ Lặng lẽ, yên tĩnh: 冷冷清清 Lặng phăng phắc; 冷落 Đìu hiu; ⑤ Ít thấy, lạ: 冷僻 Ít thấy, ít có; ⑥ Không thiết, không ai màng đến, ế ẩm: 冷貨 Hàng ế; ⑦ Ngầm, trộm: 冷箭 Tên ngầm; 冷槍 Bắn trộm; ⑧ [Lâng] (Họ) Lãnh. -冶 yě dã① Luyện, đúc.【冶金】 dã kim [yâjin] Luyện kim; ② (văn) Đẹp, có sức quyến rũ, quyến rũ: 妖冶 Đẹp lộng lẫy; 冶容 Làm dáng; ③ [Yâ] (Họ) Dã. -况 kuàng huốngNhư 況 (bộ 氵). -决 jué quyếtNhư 決 (bộ 氵). -冲 chōng xung(khn) ① Nhìn về phía, hướng về phía, quay về phía: 冲南的大門 Cổng hướng về phía nam; ② Mạnh mẽ, hăng hái, xiết: 水流得很冲 Nước chảy rất xiết; ③ Hăng, nồng nặc: 大蒜得很冲 Mùi tỏi hăng quá; ④ Cứ như, dựa vào, theo đà...: 冲他們這股子干勁兒,一定可以提前完成任務 Cứ như họ hăng hái thế này thì nhất định hoàn thành trước thời hạn; ⑤ (cơ) Đột, rập: 【冲床】xung sàn [chòngchuáng] (cơ) Máy đột rập, máy rập dấu. Xem 冲 [chong]. -冱 hù hỗ(văn) ① Rét đông lại, lạnh, buốt: 冱寒 Lạnh buốt, rét buốt; ② Bí, bí tắc. -冰 bīng băng① Nước đá, băng: 結冰 Đóng băng; 滴水成冰 Giọt nước thành băng; (Ngr) Rét lắm, rét cắt da; ② Gia, á lạnh, rét, buốt, băng giá: 河裡的水有點冰手 Nước sông hơi buốt tay; 一片冰心 Một tấm lòng băng giá; 面梜冰霜 Nét mặt lạnh lùng như sương giá; ③ Ướp đá, ướp lạnh: 冰鎭汽水 Nước ngọt ướp đá; ④ 【冰人】 băng nhân [bingrén] Người làm mai, người mai mối. -冯 féng phùng, bằngNhư 馮 -冬 dōng đôngNhư 鼕 -冬 dōng đông① Mùa đông; ② (thanh) Thùng thùng, thình thình (tiếng trống, tiếng gõ cửa); ③ [Dong] (Họ) Đông. -冫 bīng băngNhư 冰 (bộ 冫). -冪 mì mịch(văn) ① Khăn phủ mâm cơm; ② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: 冪用疏巾 Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ); ③ (văn) Sơn phết; ④ (toán) Luỹ thừa: 冪級數 Dãy luỹ thừa. -冨 fù phú(văn) Như 富 (bộ 宀). -冦 kòu khấuNhư 寇 (bộ 宀). -冥 míng minh① Tối tăm, chỗ tối tăm, chốn u minh: 幽冥 Tối tăm tịch mịch; ② Sâu kín, sâu xa, sâu sắc, thâm trầm, ngầm: 【冥想】minh tưởng [míngxiăng] Nghĩ thầm: 苦思冥想 Vắt óc suy nghĩ thầm; ③ Hồ đồ, ngu tối, ngu đần. 【冥頑】minh ngoan [míngwán] (văn) Ngu đần: 冥頑不靈 Ngu đần gàn dở; ④ Âm phủ: 冥府 Âm phủ, cõi âm; ⑤ (văn) Đêm; ⑥ (văn) Xa và cao, thăm thẳm, bao la, man mác: 蒼冥 Trời cao xa man mác; ⑦ [Míng] (Họ) Minh. -冤 yuān oan① Oan, oan khuất, oan ức, oan uổng: 雪冤 Giải oan; 喊冤 Kêu oan; 鳴冤 Minh oan; ② Oán thù, căm hờn: 冤家 Oan gia; 冤仇 Oán thù; ③ Toi, uổng, oan uổng: 白跑一趟,眞冤 Chạy công cốc một chuyến, thật toi công; 花冤錢 Tiêu tiền oan uổng; ④ (đph) Lừa dối: 你別冤人 Anh đừng lừa dối người ta. -冣 jù tốiNhư 最 (bộ 曰). -冢 zhǒng trủngNhư 塚 -冢 zhǒng trủng① Như 塚 (bộ 土); ② (văn) Đỉnh, chóp; ③ (văn) Lớn, tối cao: 冢宰 Quan tể tướng; ④ (văn) Trưởng, cả: 冢子 Con trưởng. -冠 guān quán① (văn) Đội mũ, lễ đội mũ; ② Nhất, đứng đầu: 冠軍 Quán quân, nhất, vô địch, đứng đầu; 這裡生產的棉花爲全國之冠 Bông sản xuất ở đây đứng đầu cả nước; ③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 冠 [guan]. -冠 guān quan① Mũ, nón: 衣冠整齊 Mũ áo gọn gàng; ② Mào: 雞冠 Mào gà. Xem 冠 [guàn]. -农 nóng nôngNhư 農 -军 jūn quânNhư 軍 -写 xiě tảNhư 寫 -冗 rǒng nhũng① Tản mạn, thừa, nhiều: 冗詞贅句 Câu văn rườm rà; 冗文 Văn rườm; 冗員 Viên chức dư thừa (ăn không ngồi rồi); 冗費 Phí nhảm vô ích; ② Bận rộn rối rít, phiền nhiễu: 希撥冗參加 Mong gác bỏ mọi việc bận rộn để đến dự; ③ (văn) Hèn kém; ④ Dân không có chỗ ở yên. -冖 mì mịchTrùm lên (bằng khăn). -冕 miǎn miệnMũ miện (dành cho quan đại phu trở lên): 加冕禮 Lễ đăng quang. -冔 xǔ hu(văn) Mũ hu (một loại mũ miện đời nhà Ân, Trung Quốc thời xưa). -冓 gòu cấu(văn) Chỗ hẻo lánh trong cung, phòng kín: 中冓 Trong cung kín, việc kín giữa vợ chồng; 中冓之言 Lời nói trong phòng kín (Thi Kinh). -冒 mào mạo① Sủi lên, bốc lên, đổ ra: 冒煙 Bốc khói; 冒泡 Sủi bọt; 冒汗 Đổ mồ hôi; ② Mạo hiểm, xông pha, bất chấp: 冒險 Xông pha nơi nguy hiểm; 冒風雨Xông pha mưa gió; 冒着敵人的炮火前進 Xông lên bất chấp súng đạn của địch; 冒天下之大不韙 Bất chấp lẽ phải trên đời; ③ Lỗ mãng, bừa, ẩu: 冒進 Làm bừa; ④ Giả mạo, mạo xưng: 冒認 Mạo nhận; 謹防假冒 Coi chừng giả mạo; ⑤ (văn) Che trùm; ⑥ (văn) Hấp tấp: 冒昧 Mạo muội, lỗ mãng, làm cản; ⑦ [Mào] (Họ) Mạo. -冐 mào mạoNhư 冒. -再 zài tái① Nhiều lần, lại, nữa: 一再表示 Bày tỏ nhiều lần; 再考慮 Suy nghĩ lại; 再說一遍 Nhắc lại lần nữa; ② Hãy, sẽ: 吃完飯再回去 Ăn cơm xong hãy về; 以後再說 Sau này sẽ hay; ③ Hơn: 再小一點就好了 Bé hơn tí nữa thì càng hay; 再好沒有了 Không còn gì tốt hơn. -册 cè sách① Sổ: 戶口册 Sổ hộ khẩu, hộ tịch; ② Sách: 小册子 Cuốn sách nhỏ; 名册 Danh sách; ③ Cuốn, quyển: 全書共十册 Trọn bộ mười quyển; ④ Hiệu lệnh của vua để ban cho những tước cao quý: 册封 Phong tước. -冉 rǎn nhiễm① (văn) Dần dần: 旭日冉冉東升 Mặt trời mới mọc lên cao dần ở hướng đông; ② (văn) Yếu ớt; ③ (văn) Rìa ngoài của mai rùa; ④ [Răn] (Họ) Nhiễm. -冈 gāng cươngNhư 岡 -冇 mǎo mão(đph) Không có. -内 nèi nội① Trong, bên trong, nội: 房子内外都很乾淨 Trong nhà ngoài sân đều rất sạch sẽ; 在三日内 Nội trong 3 ngày; 國内形勢很好 Tình hình trong nước rất tốt; ② Vợ: 内子 (hoặc 内人, 賤内): Vợ tôi; 内親 Họ hàng bên vợ; ③ Những người thân của bên vợ: 内兄弟 Anh em vợ. -内 nèi nạp(văn) ① Thu nhận, thu nạp, dung nạp (dùng như 納,bộ 糸): 向使四君却客而不内 Nếu bốn ông vua đó ruồng đuổi khách xa mà không dung nạp (Lí Tư: Gián trục khách thư); ② Nộp, giao nộp (dùng như 納,bộ 糸): 百姓内粟千石,拜爵一級 Trong dân ai nộp một ngàn thạch thóc thì ban tước cấp một (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ). -冂 jiōng quynhChỗ khá xa bên ngoài cõi nước. Xem 坰 (bộ 土). -冁 chǎn sảnNhư 囅 -冀 jì kí① (văn) Muốn, mong mỏi, hi vọng: 冀其成功 Mong... thành công; ② Tên gọi tắt tỉnh Hà Bắc (Trung Quốc, xưa là châu Kí); ③ [Jì] (Họ) Kí. -兽 shòu thúNhư 獸 -兼 jiān kiêm① Kiêm, gồm cả, chung cả, có cả: 副總理兼外交部長 Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao; 這個字兼有褒貶兩義 Chữ này có cả hai nghĩa tốt và xấu; 兼管 Coi sóc chung cả; 兼人 Người làm kiêm thêm việc khác; 兼愛 Yêu gồm hết mọi người; ② Thêm, gấp (đôi): 兼人之量 Thêm số người; 兼旬 Hai tuần (20 ngày); ③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình): 秦人以急農兼天下 Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo: Trí đồn điều lịnh). -养 yǎng dưỡng, dường, dượngNhư 養 -兹 zī từ, tưNhư 茲 -典 diǎn điển① Mẫu, mẫu mực, phép thường.【典範】điển phạm [diănfàn] Mẫu mực, kiểu mẫu, gương mẫu; ② Điển, kinh điển: 詞典 Từ điển; 藥典 Dược điển; ③ Chuyện cũ, việc cũ, điển.【典故】điển cố [diăngù] Điển, điển tích, điển cố; ④ Lễ, lễ nghi: 盛典 Lễ lớn, 開國大盛典 Lễ dựng nước, lễ quốc khánh; ⑤ (văn) Chủ trì, chủ quản, coi giữ: 典試 Quan coi thi; 典獄 Người giữ ngục; 典祀 Quan coi việc cúng tế; 典禮司 Cơ quan coi về các việc nghi tiết, điển lễ; 專典機密 Chuyên coi giữ việc cơ mật (Tam quốc chí); ⑥ Cầm, cầm cố: 出典房子 Đem nhà đi cầm cố; ⑦ [Diăn] (Họ) Điển. -具 jù cụ① Đồ dùng: 文具 Đồ dùng văn phòng; 家具 Đồ dùng trong nhà; 臥具 Đồ nằm; 雨具 Đồ đi mưa; ② Cái, chiếc: 兩具尸首 Hai cái xác chết; 一具鬧鐘 Một cái đồng hồ báo trước; 旃席千具 Một ngàn chiếc thảm lông (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ③ Có: 初具規模 Có quy mô bước đầu; 獨具只眼 Có tầm mắt sáng suốt hơn người; ④ Viết, kí: 具名 Viết tên, kí tên; ⑤ (văn) Làm, sửa soạn đủ, bày biện đủ, chuẩn bị đủ (thức ăn), cụ bị: 具結 Làm xong, xong; 謹具薄禮 Xin sửa (một) lễ mọn; 具食 Bày biện đủ các thức ăn; 請語魏其具 Xin bảo với Nguỵ Kì chuẩn bị sẵn thức ăn (Hán thư); ⑥ (văn) Đủ, đầy đủ, tất cả, toàn bộ: 問所從來,具答之 Hỏi từ đâu tới thì đều trả lời đầy đủ (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 良乃入,具告沛公 Trương Lương bèn vào, nói hết đầu đuôi cho Bái Công nghe (Sử kí); ⑦ (văn) Thuật, kể: 命條具風俗之幣 Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục (Tống sử: Lương Khắc Gia truyện); ⑧ Gọi là cho đủ số (dùng với ý khiêm tốn): 具臣 Gọi là dự vào cho đủ số bầy tôi (chứ chẳng tài cán gì); 具文 Gọi là cho đủ câu văn (chứ chẳng hay ho gì); ⑨ (văn) Tài năng: 治世之具 Tài cai trị (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ); ⑩ (văn) Thức ăn, đồ ăn: 食以草具 Ăn các thức rau cỏ đạm bạc (Chiến quốc sách: Tề sách). -其 qí kì① Người ấy, họ, nó, chúng (ngôi thứ ba): 不能任其搗亂 Không thể để mặc chúng quấy rối; 親之慾其貴也 Thân mến em thì muốn cho em (cho nó) được sang trọng (Mạnh tử); 鳥,吾知其能飛 Loài chim, ta biết nó biết bay (Sử kí); ② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử); ③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm; ④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình; ⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc); ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử); ⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử); ⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên); ⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư); ⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách); ⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh); ⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong); ⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả. -兵 bīng binh① Quân, quân sự, quân đội, lính, binh, chiến sĩ: 民兵 Dân quân; 練兵 Huấn luyện quân đội, tập luyện (quân sự); 士兵 Binh lính, chiến sĩ; 步兵 Bộ binh; ② Việc binh, việc quân cơ: 兵者,國之大事 Việc binh là việc lớn của quốc gia (Tôn tử binh pháp); 兵貴神速 Việc binh quý ở thần tốc; 紙上談兵 Bàn việc quân trên qiấy, lí luận suông; ③ (văn) Binh khí, võ khí; ④ Con tốt (chốt) trong cờ tướng. -兴 xīng hưng, hứngNhư 興 -关 guān quanNhư 關 -共 gòng cộng① Cùng, chung: 同呼吸,共命運 Cùng một nhịp thở, chung một số phận; 共飲 Cùng uống; ② Cả thảy, tổng số, cộng: 這兩個集子共收短篇小說十二篇 Hai tập này gồm cả thảy 12 truyện ngắn; ③ Đảng Cộng sản (nói tắt): 中共 Đảng Cộng sản Trung Quốc. -共 gòng củng(văn) ① Chắp tay (dùng như 拱, bộ 扌); ② Xoay vòng xung quanh, vây quanh (dùng như 拱, bộ 扌): 居其所而衆星共之 Ở vào chỗ của nó mà các sao khác chầu xung quanh (Luận ngữ: Vi chính). -共 gòng cung(văn)① Cung kính (dùng như 恭, bộ 心); ② Cung cấp (dùng như 供, bộ 亻); ③ Đủ: 共張 Bày ra đủ thứ. -兰 lán lanNhư 蘭 -六 lìu lụcTên huyện: 1. 六安 Lục An (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). 2. 六合 Lục Hợp (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). Xem 六 [liù]. -六 lìu lụcSáu: 四加二等于六 Bốn cộng với hai là sáu. Xem 六 [lù]. -公 gōng công① Công, chung: 公款 Tiền của công; 公物 Của chung; 公私要分清 Công và tư phải rành rọt; ② Công bằng: 公賣公買 Mua bán công bằng; 分配不公 Chia nhau (phân phối) không công bằng; 秉公辦理 Xử lí cho công bằng; ③ Công khai, công bố: 公告 Công bố; 公諸於世 Công bố cho mọi người biết; ④ Đực, trống: 公羊 Dê đực; 公雞 Gà trống; ⑤ Ông: 外公 Ông ngoại; 張公 Ông Trương; ⑥ Cha chồng; ⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: 三公 Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo); ⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam); ⑨ [Gong] (Họ) Công. -努 nǔ nỗ① Gắng sức, cố, gắng, ráng sức: 努力向前跑 Cố hết sức chạy; ② Lồi 眼睛努出來了 Mắt lồi, lòi mắt. -助 zhù trợGiúp, giúp đỡ, trợ: 幫助 Giúp. -动 dòng độngNhư 動 -刺 cì thích, thứ① Châm, đâm: 針刺麻醉 Châm gây tê, châm gây mê; 拼刺 Đâm lê, giáp lá cà; ② Chói, buốt: 痛刺 Đau chói; 冷刺骨 Rét buốt xương; ③ Ám sát, đâm chết: 他於昨天遇刺 Ông ta hôm qua bị ám sát; 刺客 Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát; ④ Gai, dằm, xương, ngòi: 竹刺 Dằm nứa; 魚刺 Xương cá; 鋒刺 Ngòi ong; 多刺的灌木 Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: 話裡帶刺兒 Nói chua; ⑤ Dò xét, dò la: 刺探軍機 Dò la bí mật quân sự; ⑥ Châm biếm, chế giễu: 諷刺 Chế giễu; ⑦ (văn) Lựa lọc: 刺取 Ngắt lấy một đoạn trong bài văn; ⑧ (văn) Viết tên họ vào thư; ⑨ (văn) Tấm thiếp: 名刺 Danh thiếp; ⑩ (văn) Trách: 譏刺 Chê trách; ⑪ (văn) Cắm giữ: 刺船 Cắm giữ thuyền; ⑫ (văn) Thêu: 刺繡 Thêu vóc; ⑬ (văn) Rình mò: 陰刺 Rình ngầm; ⑭ (văn) Lải nhải: 刺刺不休 Nói lải nhải không thôi. Xem 刺 [ci]. -刺 cì thứ(thanh) Xì, xoẹt...: 【刺棱】thứ lăng [cileng] Xoẹt, vụt, xẹt... (tiếng chỉ động tác rất nhanh): 貓刺棱一下跑了 Con mèo chạy xoẹt một cái đã mất. Xem 刺 [cì]. -八 bā bátTám, thứ tám, (số) 8: 八月 Tháng Tám; 八號 Số 8. -兪 yú duXem 俞 (bộ 人). -兩 liǎng lưỡng, lượng, lạng① Hai (số đếm): 兩本書 Hai cuốn sách; 兩條腿走路 Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc); ② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng; 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【兩兩】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện); ③ Vài, mấy, đôi chút: 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy; 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời; ④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: 二兩糖 Hai lạng đường. -全 quán toàn① Đủ, trọn, hoàn toàn, chính: 這套書不全了 Bộ sách này không đủ; 方家以磁石磨針峰,則能指南,然常微偏東,不全南也 Người xem phong thuỷ dùng đá nam châm mài vào mũi kim, thì mũi kim chỉ hướng nam, nhưng thường hơi lệch về hướng đông, chứ không chỉ ngay hướng chính nam (hoàn toàn nam) (Mộng khê bút đàm).【全然】toàn nhiên [quánrán] Hoàn toàn: 全然不懂 Hoàn toàn không hiểu, không hiểu tí gì cả; ② Cả, tất cả, toàn, toàn bộ: 全校 Cả trường; 全國 Toàn quốc; 全殲 Tiêu diệt toàn bộ; 全勝 Toàn thắng (chiến thắng hoàn toàn); ③ Đông đủ, đầy đủ: 代表全來了 Các đại biểu đã đến đông đủ cả rồi; ④ Vẹn, toàn vẹn: 兩全其美 Vẹn cả đôi đường, tốt cho cả đôi bên; ⑤ (văn) Giữ cho toàn vẹn: 全活甚多 Cứu sống được rất nhiều; 予以全軍爲上,而慾民得息 Ta muốn toàn quân là cốt, cho dân được nghỉ ngơi (Bình Ngô đại cáo); ⑥ [Quán] (Họ) Toàn. -入 rù nhập① Vào, tham gia: 入國問禁 Vào nước người hỏi lệ cấm; 入會 Vào hội; 納入軌道 Đi vào nề nếp; ② Nộp vào, thu nhập: 入不敷出 Thu không đủ chi, thu chi mất thăng bằng; ③ Hợp, thích ứng với: 入情入理 Hợp tình hợp lí; 入調 Hợp điệu; 入格 Hợp cách; ④ Thanh nhập (một trong bốn âm thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc phát ra nhanh và ngắn): 平上去入 Bình thượng khứ nhập. -兢 jīng căngNơm nớp, kiêng dè thận trọng. 【兢兢業業】 căng căng nghiệp nghiệp [jingjing yèyè] Cần cù tận tuỵ. -兜 dōu đâu① Túi: 网兜兒 Túi lưới; 褲兜 Túi quần; ② Bọc, ôm, đùm: 兜拿 Ôm bắt, khóa cánh; 用手巾兜着幾個雞蛋 Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà; ③ Vòng. 【兜抄】đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; 【兜圈子】đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh: 飛機在樹林上兜圈子 Máy bay lượn quanh khu rừng; b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau; ④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng: 兜主顧 Đi dạm khách hàng. 【兜售】đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao: 兜售滯銷貨 Bán rao món hàng ế ẩm; ⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác: 沒關係,有問題我兜訩 Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm; ⑥ Lật tẩy; ⑦ (văn) Mũ đàn bà đội; ⑧ (văn) Mũ trụ. 【兜鍪】đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc); ⑨ Như 篼 [dou]. -兛 qiān thiên khắcKi-lô-gram (= 1000 gr). -党 dǎng đảngNhư 黨 -党 dǎng đảngXem 黨(bộ 黑). -兙 兙 thập khắcĐê-ca-gram (= 10 gr). -兗 yǎn duyễn, duyệnTên huyện: 兗州縣 Huyện Duyễn Châu (Duyện Châu) (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -兖 yǎn duyễn, duyệnNhư 兗 -兖 yǎn duyễn, duyệnXem 兗. -兕 sì huỷ(động) (văn) Con tê giác cái: 兕觥 Chén uống rượu bằng sừng tê. -兔 tù thố, thỏ① Con thỏ: 白兔 Thỏ trắng; 守株待兔 Ôm cây đợi thỏ; ② (văn) Mặt trăng. -兒 ér nhi① Trẻ con: 小兒 Trẻ con; 兒童 Nhi đồng; ② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): 男兒 Nam nhi; ③ Con trai: 她有一兒一女 Chị ấy được một cháu trai một cháu gái; ④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ); ⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): 小貓兒 Con mèo con; 花兒 Cái hoa, cánh hoa; ⑥ Đực.【兒馬】 nhi mã [érmă] Ngựa đực. -兎 tù thố, thỏNhư 兔. -免 miǎn miễn① Miễn, bỏ, bãi, truất, cách: 免稅 Miễn thuế; 俗禮都免了 Mọi lễ tục đều bỏ hết; 免官 Bãi (cách) chức quan; ② Khỏi phải: 事前做好准備以免臨時手忙腳亂 Phải chuẩn bị kĩ càng, trước khi làm để khỏi phải bối rối.【免不得】miễn bất đắc [miănbude] Không tránh khỏi (được), thế nào cũng: 在前進的道路上,免不得會有困難 Trên con đường tiến tới, thế nào cũng gặp phải khó khăn; 剛會走的孩子免不得要摔交 Con nít mới biết đi, khó tránh khỏi bị ngã; 【免不了】 miễn bất liễu [miănbuliăo] Như 免不得;【免得】miễn đắc [miănde] Để khỏi phải, để tránh khỏi: 多問幾句免得走錯路 Hỏi thêm vài câu, để khỏi phải đi nhầm đường; 我再說明一下,免得引起誤會 Tôi xin nói lại lần nữa, để khỏi hiểu nhầm; ③ Không được, đừng: 閑人免進 Không có việc xin đừng vào; 免開 尊口 Xin đừng mở mồm. -兌 dùi duyệt(văn) Vui vẻ (như 悅, bộ 忄). -兌 dùi nhuệ(văn) Nhọn (như 銳, bộ 金). -兌 dùi đoái, đoài① Đổi, đoái: 匯兌 Hối đoái, đổi tiền nước ngoài; ② Pha: 這酒是兌了水的 Rượu này đã pha nước; ③ Quẻ đoài (trong bát quái); ④ (văn) Hướng tây; ⑤ (văn) Qua lại được: 行道兌矣 Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên); ⑥ (văn) Hang động: 塞其兌,閉其門 Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử). -克 kè khắcNhư 剋 -克 kè khắc① Được, có thể: 不克分身 Không chia mình ra được; 吾不克救也 Ta không thể cứu được (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); ② Thắng, chiến thắng, hạ được, chiếm được: 我軍克敵 Quân ta thắng địch; 連克數城 Chiếm luôn được mấy thành; 操遂 能克紹 Tào Tháo bèn đánh thắng được Viên Thiệu (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối); ③ Khắc phục, chế phục, đạp bằng: 克服困難 Khắc phục khó khăn; ④ Hạn định, ước định, hẹn (thời gian): 克期動工 Hạn định thời gian khởi công; 乃與克日會戰 Bèn cùng hẹn ngày ra đánh nhau (Tam quốc chí); ⑤ Gam (gramme): 每盒有五百克 Mỗi hộp nặng 500 gam; ⑥ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 25 cân T.Q. hoặc 12 kilô rưỡi); ⑦ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 1 mẫu Trung Quốc hoặc 1/15 hecta). -兊 dùi đoái, đoàiNhư 兌. -光 guāng quang① Ánh sáng: 日光 Ánh sáng mặt trời; 燈光 Ánh đèn; ② Quang cảnh: 城市風光 Quang cảnh thành phố; ③ Vẻ vang, rực rỡ: 爲祖國爭光 Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; 光臨 Đến dự làm cho được vẻ vang; 光復 Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước; ④ Để trần: 光腦袋 Đầu trần; 光膀子 Cởi trần; ⑤ Trọc, trụi: 剃光了 Cạo trọc, cạo trụi; ⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: 吃光了 Ăn hết (ráo, sạch) cả; 精光 Hết trơn, hết trọi; ⑦ Bóng: 光滑 Trơn bóng; ⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: 光吃不做 Chỉ ăn không làm; 光吃菜 Ăn vã (thức ăn); 上海是個大城市,光一個區就有一百萬人 Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; 別光說空話 Đừng cứ nói suông mãi. -先 xiān tiên① Trước: 先難後易 Trước khó sau dễ; 我已有約在先 Tôi đã có hẹn từ trước. 【先後】 tiên hậu [xianhuò] a. Trước sau: 先後互相矛盾 Trước sau mâu thuẫn với nhau; 先後發生的事件 Những sự việc xảy ra trước và sau; b. Tuần tự, lần lượt: 先後展出 Lần lượt triển lãm;【先行】tiên hành [xianxíng] a. Đi trước, đi đầu; b. Tiến hành trước, làm trước: 這些新產品將在本省先行供應 Những sản phẩm mới này sẽ cung cấp trước cho tỉnh nhà; ② Tổ tiên, ông cha.【先人】tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời; ③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất: 先嚴 Người cha đã khuất; 先烈 Các vị tiên liệt; 先帝 Vua đời trước; ④ Trước kia: 他的技術比先前強多了 Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều; ⑤ [Xian] (Họ) Tiên. -兆 zhào triệu① Điềm. 瑞雪兆豐年 Nhiều tuyết là điềm được mùa; 吉兆 Điềm tốt; ② (cũ) Triệu: 一兆人 Một triệu người; ③ (cũ) Ngàn tỉ: 一兆 Một ngàn tỉ; ④ (văn) Huyệt: 卜兆 Bói tìm huyệt chôn; ⑤ [Zhào] (Họ) Triệu. -充 chōng sung① Đầy, tràn: 充滿着信心 Tràn ngập niềm tin; 補充 Làm cho đầy đủ, bổ sung; ② Làm, gánh vác. 【充當】sung đương [chongdang] Làm, gánh nhiệm vụ, giữ chức: 充當譯 Làm phiên dịch; 充當秘書Giữ chức thư kí; ③ Giả làm: 充能幹 Giả làm bộ tài giỏi; 充好人 Giả làm người tốt; ④ Chất vào, trữ vào, lấp đầy, nạp: 充飢 Ăn cho đỡ đói, lót lòng; 充電 Nạp điện; 充耳不聞 Lấp đầy tai không nghe; ⑤ [Chong] (Họ) Sung. -兄 xiōng huynhAnh: 兄弟倆 Hai anh em. -元 yuán nguyên① Đầu tiên, thứ nhất: 元年 Năm đầu, năm thứ nhất; ② Đứng đầu: 國家元首 Người đứng đầu Nhà nước; 元惡不待教而誅 Kẻ đứng đầu tội ác thì không cần dạy dỗ mà giết đi (Tuân tử); ③ Nguyên tố: 化學元素 Nguyên tố hoá học; ④ Đồng (đơn vị tiền): Như 圓 [yuán] nghĩa ③, ④: 人民幣一百元 Một trăm đồng Nhân dân tệ; ⑤ (văn) Đầu người: 勇士不忘喪其元 Kẻ dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ; 狄人歸其元 Rợ địch mang trả đầu của ông ta lại (Tả truyện); ⑥ (văn) Giỏi: 天子之元士 Người tài giỏi của thiên tử (Lễ kí: Vương chế); ⑦ (văn) To, lớn; ⑧ (văn) Nguyên là, vốn là: 使君元是此中人 Sử Quân vốn là người ở trong đó (Tô Thức); ⑨ (văn) Xem 元; ⑩ (cũ) Dùng thay cho chữ 玄 (huyền) (vì kị huý vua nhà Thanh); [Yuán] Đời Nguyên (Trung Quốc, 1271-1368); (Họ) Nguyên. -允 yǔn duẫn① Cho phép, ưng cho: 不蒙察允,遽以慚歸 Không được xét cho phép, liền thẹn bỏ về (Hàn Dũ: Thượng Trịnh Thượng thư tướng công khải); ② Công bằng, phải chăng: 案法平允 Xử án công bằng (phải chăng) (Hậu Hán thư); 公允 Công bằng; ③ (văn) Thực, thành thực, chân thực, đích xác, xác thực: 夙夜出納朕命,惟允 Đêm ngày ban bố mệnh lệnh của ta, đều phải thành thực (Thượng thư: Thuấn điển); 允矣君子! Thành thực thay người quân tử! (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); 豳居允荒 Nơi đất Bân này thật là to lớn (Thi Kinh: Đại nhã, Công lưu). -兀 wù ngột(văn) ① Chặt chân: 兀者 Người bị chặt một chân; ② Cao mà phẳng ở phần trên, cao chót vót: 兀立 Đứng thẳng; 突兀 Chót vót; 蜀山兀,阿房出 Núi Thục cao phẳng, cung A Phòng hiện ra (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); ③ Ngây ngất, ngớ ngẩn, lơ mơ không biết gì cả: 臨文乍了了,徹卷兀若無 Vừa đọc tới bài văn thì chợt hiểu, đọc xong thì ngớ ngẩn như không có gì (Liễu Tôn Nguyên: Độc thư); ④ Này; ⑤ Đầu ngữ, kết hợp với 誰,那,thành 兀誰 (ngột thùy) (= ai?), 兀那 (ngột na) (= kia) (thường dùng trong thể từ và kịch khúc đời Nguyên): 古今別離難,兀誰畫蛾眉遠山? Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa? (Lưu Yên: Thái thường dẫn); 兀那彈琵琶的是哪位娘娘? Kia đàn tì bà là vị nương nương nào? (Hán cung thu, hồi 1). -兀 wù ô【兀禿】ô ngốc [wutu] ① Nước âm ấm; ② Không sảng khoái. -儿 ér nhiNhư 兒 -儿 ér nhân① Chữ 人 thời xưa; ② Một trong những vận mẫu làm chú âm phù hiệu, tương đương với âm EI. -儾 nàng nang① (văn) Rộng rãi; ② Nhu nhược, mềm yếu; ③ Như 齉 (bộ 鼻). -儼 yǎn nghiễm【儼然】 nghiễm nhiên [yănrán] (văn) ① Trang nghiêm, nghiễm nhiên: 望之儼然 Trông rất trang nghiêm (uy nghiêm); ② Chỉnh tề, gọn gàng, ngăn nắp: 屋舍儼然 Nhà cửa chỉnh tề; ③ Giống hệt, giống đặc: 這孩子說起話來儼然是個大人 Đứa bé này nói chuyện giống hệt người lớn. -儻 tǎng thảng① Như 倘 [tăng]; ② (văn) Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: 物之儻來,寄者也 Vật ở ngoài đến bất ngờ, đó là vật tạm gởi vậy (Trang tử: Thiện tính); ③ Xem 倜儻 [tìtăng]. -儺 nuó naLễ rước thần để xua đổi tà ma (theo tục xưa). -儸 luó laXem 僂 (1). -儵 shū thúcNhư 倏 (bộ 亻). -儵 shū thúcNhư 倏. -儳 chàn sàm(văn) ① Hỗn tạp, không chỉnh tề; ② Nhanh: 儳路 Đường tắt; ③ Tướng mạo xấu xí. -儲 chǔ trữ① Trữ, tích chứa, để dành: 儲金 Tiền gởi ngân hàng, tiền tiết kiệm; ② Người đại diện, người thay mặt, người thay thế; ③ [Chư] (Họ) Trữ. -儱 lǒng lũng【儱侗】lũng thống [lôngtông] (văn) ① Chung chung không cụ thể; ② Hàm hồ, không rõ ràng; ③ Nguyên vẹn chưa được sửa sang, thô. -儱 lǒng lung【儱倲】lung đông [lóngdong] (văn) Tồi, dở, tệ, không tốt. -儭 chèn sấnNhư 嚫 (bộ 口). -優 yōu ưu① Tốt đẹp, ưu việt, trội, khá, thừa, hơn: 品學兼優 Phẩm hạnh và học hành đều tốt; ② (cũ) Đào kép, phường chèo. -儩 sì tứ(văn) Hết: 不儩 (Nói) không hết. -儤 bào bạo(văn) Túc trực: 儤宿 Chức quan túc trực (thời xưa). -儡 lěi lỗiXem 傀儡 [kuêlâi]. -償 cháng thường① Đền, bù, trả lại, hoàn lại: 賠償 Đền, bồi thường; 無償援助 Viện trợ không hoàn lại; 得不償失 Được không bù mất, lợi không bù hại; ② Phỉ, phỉ nguyền, thoả thích, thực hiện: 如願以償 Phỉ nguyền, thoả lòng mong muốn; 得償夙願 Thực hiện được ước nguyện. -儞 nǐ nễ, nhĩNhư 你. -儛 wǔ vũ① Như 舞 (bộ 舛); ② [Wư] Tên núi: 朝儛 Núi Triều Vũ. -儘 jǐn tẫn① Tận, hết, hết sức, cố gắng: 儘力幫助你們 Hết sức giúp đỡ các anh; 我們儘快做吧 Chúng ta cố làm cho thật nhanh; 儘數Hết số; 儘著 Tính hết nước; ② Trong vòng, dưới mức: 儘着三天做 Làm trong vòng 3 ngày; ③ Nhường... trước; ④ Mãi... cùng, tít... cùng: 坐在儘前邊 Ngồi ở tít trên cùng; 儘低下 Ở mãi dưới cùng; 儘裡邊 Mãi tận trong cùng; ⑤ (đph) Mãi: 儘責備他也不對 Cứ trách anh ấy mãi cũng không ổn. Xem 盡 [jìn]. -儗 nǐ nghĩ(văn) Như 擬 (bộ 扌). -儕 chái sài(văn) Bọn, cùng bọn (những người cùng một lứa tuổi): 吾儕 Chúng tôi, chúng ta, bọn ta. -儔 chóu thù(văn) Bạn, đồng bạn: 儔侣 Người cùng bọn, bạn đời. -儓 tái đài(văn) ① Kẻ nô lệ làm những việc hèn hạ thời xưa; ② Như 臺 (bộ 至). -儒 rú nho① Nho, người có học thức, học trò (chỉ chung người học sâu hiểu rộng thời xưa): 大儒 Đại nho; ② [Rú] Đạo nho, nho học (một học phái do Khổng Tử sáng lập thời Chiến quốc ở Trung Quốc): 儒家 Nhà nho. -儐 bìn tân, tấn① Sắp xếp; ② Tiếp khách; ③ Người tiếp khách. -儎 zài tảiNhư 載 (bộ 車). -儍 shǎ sỏa, xoạ① Ngu dốt, ngốc, dại khờ: 說儍話 Nói chuyện ngây ngô buồn cười; 嚇儍了 Sợ quá, ngớ ngẩn cả người ra; 我太儍了 Tôi dại quá; ② Quần quật, ngang ngạnh, cứng đầu: 別一個勁兒儍幹,要講究方法 Không thể cứ làm quần quật thế mãi, mà phải nghiên cứu cách làm; 這樣好的事你都不幹,眞有點犯儍 Những việc tốt như vậy mày đều không làm, thật cũng là ngang ngạnh. -儌 jiǎo kiêuNhư 徼 (bộ 彳). -儋 dān đam(văn) ① Gánh vác (dùng như 擔, bộ 扌); ② Gánh nặng hai tạ (gạo). -儉 jiǎn kiệm① Tiết kiệm: 勤儉 Cần kiệm; ② (văn) Thiếu kém, ít ỏi: 貧儉 Nghèo thiếu; 儉歲 Năm mất mùa. -儈 kuài khoái, quáiNgười mối lái, người môi giới (trong việc mua bán), người trung gian (giới thiệu, mách mối hàng): 市儈 Con buôn trục lợi. -儇 xuān huyên(văn) ① Thông minh và khinh bạc; ② Gian nịnh; ③ Mau mắn, nhanh lẹ, mẫn tiệp. -儆 jǐng cảnhRăn: 殺一儆百 Giết một người răn trăm họ. -儅 dāng đáng(văn) ① Không hợp; ② Chấm dứt, kết thúc; ③ Xem 伄. -儅 dāng đang(văn) Ngưng, ngừng. -儂 nóng nông, nùng① (đph) Anh, ông... (đại từ ngôi thứ hai); ② Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất dùng trong văn thơ cũ): 道子頷曰:儂知儂知 Đạo Tử Hạm nói: Ta biết, ta biết (Tấn thư: Võ Thập Tam Ngũ truyện). -儁 jùn tuấnNhư 俊. -儀 yí nghi① Vẻ, dáng, dáng điệu, phong thái; ② Nghi thức, lễ nghi: 行禮如儀 Chào theo nghi thức; ③ Lễ vật, đồ lễ: 賀儀 Đồ lễ chúc mừng; ④ Nghi khí, dụng cụ, máy: 地震儀 Máy ghi địa chấn; ⑤ [Yí] (Họ) Nghi. -僿 sài tái(văn) Lờ vờ, không trung thành. -僾 ài ái【僾然】ái nhiên [àirán] (văn) Phảng phất, lờ mờ. -僽 zhòu sậuXem 僝僽. -僻 pì tích① Vắng, vắng vẻ, hẻo lánh: 偏僻的山村 Bản làng hẻo lánh; 窮鄉僻壤 Nơi hoang vu hẻo lánh, nơi hẻo lánh xa xôi; ② Ít thấy, hiếm thấy, tính kì quặc: 僻字 Chữ ít thấy; 性情乖僻 Tính nết kì quặc. -價 jià giá① (đph) Đặt sau phó từ phủ định để nhấn mạnh: 不價 Không được; ② Đặt sau một số phó từ: 成天價忙 Bận suốt ngày; 震天價響 Tiếng nổ vang trời. Xem 價 [jià]. -價 jià giá① Giá tiền, giá cả, giá trị: 物價 Giá hàng; 漲價 Lên giá; 無價之寶 Của quý vô giá, của báu không kể giá trị được; ② (hoá) Hoá trị. Xem 價 [jie]. -僶 mǐn mẫnXem 俛 (2) nghĩa ②. -僵 jiāng cương, thươngNhư 殭 -僵 jiāng cương① Ngã sóng soài, ngã sấp; ② Cứng đờ, ngay đơ: 凍僵 Lạnh đến cứng đờ; ③ Bị dồn vào thế bí, bị bế tắc: 她把事情弄僵了 Cô ta đã làm cho sự việc bị bế tắc. -僴 xiàn giản(văn) Cứng cỏi, vạm vỡ, cao lớn. -僳 sù túcXem 傈僳族 [Lìsùzú]. -僲 僲 tiênnhư 仙 -僱 gù cốThuê: 僱工 Thợ làm thuê. -僮 tóng đồngNgười hầu nhỏ: 書僮 Thư đồng, chú bé theo hầu. -僭 jiàn tiếm(văn) Lạm quyền, vượt quyền, lấn quyền, giả mạo. -僬 jiāo tiêu【僬僥】tiêu nghiêu [jiaoyáo] Người lùn (theo truyền thuyết xưa). -僨 fèn phẫn(văn) Đổ ngã, hỏng: 僨事 Hỏng việc, rách việc. -僧 sēng tăng① Thầy tu, sư (tiếng gọi tắt của từ 僧伽 [seng jià]): 僧多粥少 Sư nhiều cháo ít. -僦 jìu tựu(văn) Thuê: 僦屋 Thuê nhà. -僥 jiǎo nghiêuXem 僬僥. -僥 jiǎo kiểu【僥倖】 kiểu hãnh [jiăoxìng] May mắn, hoạ may: 你眞僥倖 Anh thật may mắn. Cv. 傲倖, 微倖. -僣 jiàn tiếmNhư 僭. -僡 hùi huệNhư 惠 [huì] (bộ 心). -僞 wěi nguỵ① Giả, giả vờ: 僞造 Giả tạo; 去僞存眞 Bỏ cái giả lấy cái thật; 然則舜僞喜者與? Thế thì ông Thuấn là người giả vờ vui vẻ đó ư? (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); ② Nguỵ, không chính thống: 僞朝 Triều ngụy. -僝 chán sạn, sàn(văn) ① Nêu tỏ; ②【僝僽】sàn sậu [chánzhòu] (văn) a. Phiền não, tiều tuỵ; b. Khổ sở; c. Trách móc; d. Tiêu khiển, giải sầu. -僚 liáo liêu(Quan) liêu, bạn, đồng nghiệp: 官僚 Quan liêu; 同僚 Đồng liêu, bạn cùng làm quan với nhau; 僚婿 Anh em bạn rể. -僗 láo lao(văn) ① Như 勞 (bộ 力); ② Tiếng để chửi: 呆僗 Đồ ngốc. -僕 pú bộc① Đầy tớ; ② (văn) Tôi, kẻ hèn này (từ dùng để khiêm xưng trong thư từ qua lại): 聞足下遇火災,僕始聞而駭,中而疑,終乃大喜 Nghe ông bị cháy nhà, tôi lúc mới nghe qua thì giật mình, giữa chừng thì nghi ngờ, cuối cùng lại mừng (Liễu Tôn Nguyên: Hạ thất hoả thư); ③ (văn) Đi khắp, chạy khắp: 僕僕風塵 Xông pha gió bụi khắp nơi. -僑 qiáo kiều① Ở nhờ nơi khác (hay nước khác); ② Kiều dân: 華僑 Hoa kiều; 外僑 Ngoại kiều. -像 xiàng tượng① Tượng, tranh: 佛像 Tượng phật; 塑像 Tượng nặn; 繡像 Tranh thêu; ② Giống, giống như, trông như: 這小女孩很像她的媽媽 Khuôn mặt con bé này trông rất giống mẹ nó; ③ Như, y như, ví như: 像這樣的英雄人物將永遠活在人民的心中 Những con người anh hùng như vậy sẽ sống mãi trong lòng nhân dân. -僎 zhuàn soạn(văn) ① Đủ; ② Như 撰 (bộ 扌). -働 dòng động(văn) Động, vận động: 勞働 Lao động. -僊 xiān tiênNhư 仙 (bộ 亻). -僉 qiān thiêm(văn) ① Đều, tất cả đều: 儉曰:伯禹作司空 Đều nói: Bá Vũ làm chức tư không (Thượng thư: Thuấn điển); 朝廷僉以爲當,遂改法 Cả triều đình đều cho là đúng, bèn sửa lại luật pháp (Hán thư: Hà Tằng truyện); ② Mọi người, của mọi người: 宜登中樞,以副僉望 Nên lên chỗ chính quyền trung ương, để hợp với điều mong muốn của mọi người (Bạch Cư Dị: Trừ Bùi Kí Trung thư lang đồng Bình chương sự chế). -僈 màn mạn(văn) Như 慢 (bộ 忄). -僇 lù lục(văn) ① Giết chết; ② Nhục nhã, hổ thẹn; ③ Công tác, hợp lực. -僅 jǐn cận(văn) Ngót: 士卒僅萬人 Ngót một vạn quân. Xem 僅 [jên]. -僅 jǐn cẩnMới, chỉ, (không) những: 他僅用了五天的工夫就完成了工作 Chỉ trong 5 ngày anh ấy đã làm xong việc. 【僅僅】cẩn cẩn [jênjên] Chỉ, mới, chỉ mới: 僅僅夠吃 Chỉ đủ ăn thôi; 僅僅一個月 Chỉ mới một tháng. Xem 僅 [jìn]. -僄 piào phiêu, tiêu(đph) ① Thân thể tráng kiện; ② Dáng vẻ tươi tắn. -僂 lv̌ lũ① (văn) Gù lưng. Xem 傴僂 ② (văn) Nhanh chóng, ngay: 不能僂指 Không thể vạch ra ngay. Xem 僂 [lóu]. -僂 lv̌ lâu① 【僂儸】 lâu la [lóuluó] Thuộc hạ của trộm cướp, lâu la; ② Xem 佝僂病 [goulóu bìng]. Xem 僂 [l=]. -傾 qīng khuynh① Nghiêng: 傾耳而聽 Nghiêng tai mà nghe; 身子向前傾着 Nghiêng mình về phía trước; ② Khuynh: 左傾 Tả khuynh; 右傾 Hữu khuynh; ③ Đổ, dốc, làm đổ, nghiêng đổ: 大廈將傾 Toà nhà sắp đổ; 傾全力 Dốc toàn lực; 傾城 Làm nghiêng đổ thành trì; 傾囊 Dốc túi; ④ Khâm phục, thán phục.【傾心】khuynh tâm [qing xin] a. Say mê, khâm phục, bội phục trong lòng; b. Chân thành: 傾心交談 Chân thành tâm sự với nhau. -傻 shǎ sỏa, xoạNhư 儍 -傻 shǎ sỏa, xoạNhư 儍. -傺 chì sế① Cản trở, gây trở ngại; ② Chán ngán, thất vọng. Xem 侘傺. -傷 shāng thương① Vết thương: 輕傷 Vết thương nhẹ; ② Tổn thương: 傷腦筋 Nhức óc; 傷其十指不如斷其一指 Làm bị thương mười ngón tay không bằng làm cụt một ngón tay; ③ Mắc bệnh: 傷風 Cảm, cảm gió; 傷寒 Thương hàn; ④ Ngấy: 吃糖吃傷了 Ăn đường nhiều thấy ngấy quá; ⑤ Cản trở, trở ngại, gây hại: 何傷乎 Có gì cản trở?; ⑥ Đau đớn: 悲傷 Đau đớn, đau buồn; 傷感 Xúc cảm, buồn rầu, thương xót; ⑦ Tổn hại, làm hại, hại: 傷衆有罪 Làm khổ dân là có tội; 開口傷人 Mở miệng hại người. -債 zhài tráiNợ: 借債 Vay nợ: 負債 Mắc nợ; 還債 Trả nợ. -傴 yǔ Ủ【傴僂】ủ lũ [yưl=] (văn) Gù lưng, còng lưng. -傳 chuán truyện, truyến① Truyện (tác phẩm văn học, tiểu thuyết): 《水滸傳》Truyện Thuỷ hử; ② Truyện (sách giải thích kinh văn): 經傳 Kinh truyện; ③ Truyện kí, tiểu sử: 興道大王傳 Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; 自傳 Tiểu sử, tự truyện; ④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: 作義舍,如今之亭傳 Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): 遽傳不用 Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão); ⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem 傳 [chuán]. -傳 chuán truyềnTruyền (bá): 頻傳 Truyền tới dồn dập; 傳消息 Truyền tin; ② Truyền lại, trao cho: 傳球 Truyền bóng; 傳藝 Truyền nghề; ③ (luật) Gọi, đòi: 傳證人 Gọi người làm chứng; 傳見 Gọi vào yết kiến; ④ Dẫn: 傳熱 Dẫn nhiệt, truyền nhiệt; ⑤ Lây, truyền nhiễm: 這種病傳人 Bệnh này hay lây (truyền nhiễm); ⑥ Truyền thần, truyền cảm: 傳神之筆 Cây bút truyền thần; ⑦ Truyền (lại cho): 家傳祕方 Môn thuốc gia truyền; ⑧ (văn) Con dấu để làm tin, bằng chứng: 詐刻傳出關歸家 Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà (Hán thư: Ninh Thành truyện). Xem 傳 [zhuàn]. -傲 ào ngạoKiêu ngạo, kiêu căng, xấc láo, tự cao tự đại, khinh người: 驕傲 Kiêu ngạo, làm phách. -傯 zǒng tổngNhư 偬. Xem 倥. -傭 yōng dung① Như 佣 (1); ② Người làm thuê, người giúp việc nhà. -催 cūi thôi① Giục, thúc giục: 催他早點動身 Giục anh ấy sớm lên đường; ② Thúc (đẩy), đẩy nhanh: 催芽 Thúc mầm. -傩 nuó naNhư 儺 -储 chǔ trữNhư 儲 -傧 bìn tân, tấnNhư 儐 -傥 tǎng thảngNhư 儻 -傣 dǎi tháiTên một dân tộc ít người ở Trung Quốc. 【傣族】 Thái tộc [Dăizú] Dân tộc Thái (ở tỉnh Vân Nam Trung Quốc). -傢 jiā giaĐồ đạc, đồ dùng (trong nhà): 傢具 Đồ đạc (trong nhà). -傞 suō thoa(văn) ① So le, không bằng thẳng, không chỉnh tề; ② 【傞俄】thoa nga [suoé] Say bí tỉ, say luý tuý; ③【傞傞】thoa thoa [suosuo] a. Múa may sau khi say; b. Lắc lư; c. So le không đều. -傛 yǒng dung(văn) Bệnh tật không yên. -傚 xiào hiệu(văn) Bắt chước (dùng như 效, bộ 攵). -備 bèi bị① Hoàn toàn, đầy đủ, chu đáo: 關懷備至 Săn sóc chu đáo; 農具都齊備了 Nông cụ đã đủ cả rồi; ② Đề phòng, chuẩn bị, phòng bị, dự bị, sửa soạn, sẵn sàng: 有備無患 Phòng bị thì tránh được tai ương; 准備好了 Đã sẵn sàng; ③ Thiết bị: 裝備 Trang bị; 軍備 Quân bị, binh bị. -傘 sǎn tản① Ô, dù: 雨傘 Chiếc ô che mưa; 陽傘 Chiếc ô che nắng; 降落傘 Chiếc dù nhảy; 跳傘 Nhảy dù; ② [Săn] (Họ) Tản. -傖 cāng sanhThằng cha (tiếng gọi khinh bỉ). Xem 寒傖 [hánchen]. -傕 jué quyết(Họ) Quyết. -傔 qiàn khiểm(văn) ① Kẻ hầu, người hầu: 傔人Người hầu (cho quan Chánh, Phó sứ thời xưa); ② Phụ thuộc, tùy thuộc; ③ Đầy đủ. -傑 jié kiệt① Xuất sắc, kiệt xuất, lỗi lạc: 豪傑 Hào kiệt; ② Trội hơn hẳn. -傎 diān điên(văn) ① Điên đảo lộn xộn; ② Điên rồ (như 癲, bộ 疒). -傍 bàng bàng① Tựa, kề: 依山傍水 Giáp sông tựa núi; ② (đph) Gần, sắp: 傍黑兒 Như 傍晚; ③ (văn) Bên (như 旁, bộ 方). -傌 mà mạNhư 駡 (bộ 口). -傅 fù phó① Phụ, giúp; ② Thầy dạy; ③ Bôi lên, dính vào, bám vào: 傅粉 Bôi phấn; 皮之不存,毛將安傅 Da đã không còn, lông bám vào đâu; ④ [Fù] (Họ) Phó. -傀 gūi khôi, khổi① (văn) To lớn; ② (văn) Quái lạ; ③ 【傀儡】 khổi lỗi [kuêlâi] Bù nhìn, tượng gỗ, búp bê: 傀儡政府 Chính phủ bù nhìn. -偿 cháng thườngNhư 償 -偾 fèn phẫnNhư 僨 -偽 wěi nguỵNhư 僞 -偻 lv̌ lâu, lũNhư 僂 -偺 zá chaNhư 咱 (bộ 口). -偹 bèi bịNhư 備. -偷 tōu du, thâu① Ăn trộm, ăn cắp: 偷東西的人 Kẻ cắp; ② (Vụng) trộm, ngầm, lén lút: 偷看 Nhìn trộm; 偷換 Lén đổi; 偷聽 Nghe trộm; ③ Tạm bợ, qua loa, cẩu thả.【偷安】thâu an [tou'an] Ăn xổi ở thì, yên ổn qua ngày, sống tạm bợ; ④ Tranh thủ thì giờ. 【偷空】thâu không [toukòng] Tranh thủ thời gian. -偶 ǒu ngẫu① Đôi, kép, chẵn, cặp, lứa đôi, bạn đời, vợ chồng: 佳偶 Đẹp (xứng, tốt) đôi; ② (văn) Nhau, đối mặt nhau: 偶視而先俯,非恐懼也 Nhìn nhau mà cúi mình xuống trước để chào, thì không phải vì sợ (Tuân tử: Tu thân); ③ Tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ: 偶遇 Tình cờ gặp nhau.【偶而】ngẫu nhi [ôu'ér] Như 偶爾 [ôu'âr]; 【偶爾】ngẫu nhĩ [ôu'âr] Thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, ngẫu nhiên, tình cờ: 他偶爾也來一趟 Thỉnh thoảng anh ấy cũng đến một chuyến; 偶爾有之 Đôi lúc (khi) có xảy ra; 這是我偶爾想起來的 Đó là điều tôi tình cờ nghĩ ra; 【偶或】ngẫu hoặc [ôuhuò] Như 偶爾;【偶然】ngẫu nhiên [ôurán] Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: 偶然相遇 Gặp gỡ tình cờ; 偶然想起 Tình cờ nghĩ ra; 偶然的事 Việc ngẫu nhiên; 偶然値林叟談笑無還期 Tình cờ gặp ông lão giữ rừng, (cùng nhau) nói cười mãi không còn biết lúc về (Vương Hữu Thừa: Chung Nam biệt nghiệp); ④ Pho tượng: 木偶 Tượng gỗ. -偵 zhēn trinhĐiều tra, thám thính, rình rập (để xem xét): 進行偵柦 Tiến hành điều tra. -側 cè trắc(đph) Nghiêng: 車在山坡上側訩開 Xe chạy nghiêng trên đồi. Xem 側 [cè], [zè]. -側 cè trắcNhư 仄 [zè]. Xem 側 [cè], [zhai]. -側 cè trắc① Phía, cạnh, bên: 公路的兩側 Hai bên đường cái; 孔子過泰山側 Khổng tử đi qua bên núi Thái Sơn (Lễ kí); ② Lệch về một phía, nghiêng, vểnh: 側臥 Nằm nghiêng; 側身而入 (Nghiêng người) lách vào; 側耳細聽 Vểnh tai nghe; ③ Đầu óc nhỏ hẹp, hèn dốt, có định kiến: 側陋 Hèn kém. Xem 側 [zhai], [zè]. -偲 sī ti【偲偲】ti ti [sisi] (văn) Cùng gắng gỏi (bạn bè khuyến khích nhau). -偲 sī tai(văn) Râu rậm, râu xồm xoàm. -偰 xiè tiếtNhư 契 (3) (bộ 大). -偯 yǐ ỷ(văn) Tiếng khóc kéo dài. -偭 miǎn diện(văn) ① Trái: 偭規越矩 Làm trái khuôn phép (quy củ); ② Hướng về phía. -偬 zǒng tổngNhư 傯. -偪 bī bức(văn) Như 逼 (bộ 辶). -健 jiàn kiện① Sức khỏe: 健康 Sức khỏe, khỏe mạnh; ② Bổ, làm mạnh: 健腦 Bổ óc; 健身 Làm cho thân thể khỏe mạnh; ③ Giỏi, khỏe, có tài: 健談 Nói giỏi (tài) lắm. -偢 chǒu thiễuNhư 瞅 (bộ 目). -偟 huáng hoàng(văn) Rỗi, nhàn hạ (như 遑, bộ 辶). -停 tíng đình① Dừng, ngừng: 一輛汽車停在門口 Một chiếc xe hơi dừng trước cửa; 不停 Không ngừng; ② Tạnh, im, đứng, ngưng chạy: 雨停了 Mưa tạnh rồi; 風停了 Im gió rồi; 鐘停了 Đồng hồ chết rồi; ③ (khn) Phần: 十停兒中去了九停兒 Trong 10 phần đã trừ đi 9. -做 zuò tốLàm: 說了就要做 Đã nói thì phải làm; 敢做 Dám làm; 做一個箱子 Làm một cái rương; 做父母 Làm cha mẹ; 做演員 Làm diễn viên; 做朋友 Làm bạn. -偘 kǎn khảnNhư 侃. -偕 xié giaiCùng, đều: 偕行 Cùng đi. -偓 wò ốc① (văn) Cấp bách, gấp rút; ② [Wò] (Họ) Ốc; ③ 【偓佺】Ốc Thuyên [Wòquán] Tên một vị tiên trong truyền thuyết đời cổ. -偏 piān thiên① Lệch, trệch: 打偏了 Bắn trệch; 偏戴了帽子 Đội mũ lệch; 無偏無陂 Không lệch không nghiêng (Hậu Hán thư); ② Nghiêng: 太陽偏西 Mặt trời đã nghiêng bóng; 這個照片是偏臉兒 Ảnh này chụp nghiêng; ③ Thiên vị, thiên: 偏左 Thiên về bên tả; ④ Nhích lên, lui sang: 把桌子偏左放 Kê bàn lui sang bên trái; ⑤ (văn) Bên: 東偏 Bên phía đông; ⑥ (văn) Một bên, một phần, riêng: 君之所以明者,兼聽也,其所以闇者,偏信也 Bậc vua chúa sở dĩ sáng suốt là nhờ nghe ý kiến từ nhiều phía, sở dĩ tối tăm là vì chỉ nghe có một bên (Vương Phù: Tiềm phu luận); 萬物爲道一偏 Vạn vật là một phần của đạo (Tuân tử); 老聃之役有庚桑楚者,偏得老聃之道 Học trò của Lão Đam chỉ riêng có Canh Tang Sở hiểu được đạo của Lão Đam (Trang tử); ⑦ (văn) Rất, đặc biệt, hết sức: 武烈太子偏能寫眞 Võ Liệt Thái tử rất giỏi vẽ hình người (Nhan thị gia huấn: Tạp nghệ); 張家伯仲偏相似 Anh em nhà họ Trương (mặt mày) rất giống nhau (Bạch Cư Dị); ⑧ (văn) Xa xôi, hẻo lánh: 偏國寡臣幸甚 Kẻ bề tôi ở nước xa xôi hẻo lánh thật lấy làm may lắm (Sử ký: Biển Thước truyện); ⑨ Cứ, vẫn, lại: 叫你注意,你偏不信 Đã bảo anh chú ý, anh lại không nghe; 你不讓我幹,我偏要幹 Anh không cho tôi làm, tôi vẫn làm; 勸他不要去,他偏要去 Đã khuyên nó đừng đi, nhưng nó cứ đi.【偏偏】thiên thiên [pianpian] (pht) a. Khăng khăng, khư khư, cứ một mực: 他偏偏不聽 Anh ta cứ một mực không nghe; b. Nhưng... lại, lại: 昨天他來找我,偏偏我不在家 Hôm qua anh ấy đến tìm tôi, nhưng tôi lại không ở nhà; c. Riêng... lại: 別人都能完成定額,爲什麼偏偏我們不能完成 Mọi người đều hoàn thành định mức, tại sao riêng chúng ta lại không hoàn thành được? -偎 wēi ôi① Tựa, dựa, ghé, ngả, kề: 小孩偎在母親懷裡 Đứa trẻ ngả vào lòng mẹ; ② (văn) Thân gần, thân thiết, gần gũi; ③ Ôm ấp, âu yếm. -偌 ruò nhượcĐến thế kia: 偌大 Lớn đến thế kia; 偌多 Nhiều đến thế. -偋 bǐng bính(văn) Như 屏 (1) (bộ 尸). -偊 yǔ củNhư 踽(bộ 足). -偉 wěi vĩTo lớn, vĩ đại: 雄偉 Hùng vĩ; 豐功偉績 Công lao to lớn. -偈 jié kệ① Dũng mãnh; ② Chạy nhanh; ③ (tôn) Bài kệ (bài thơ tóm tắt ý chính của một thiên trong kinh Phật). -假 jiǎ giảNghỉ: 請假 Xin phép nghỉ; 寒假 Nghỉ rét, nghỉ đông: 暑假 Nghỉ hè. Xem 假 [jiă]. -假 jiǎ giả① Giả: 眞假 Thật và giả; 假髮 Tóc giả; ② Nếu, ví phỏng: 假如 Nếu như; 假若 Nếu như; 假使 Nếu như; ③ Mượn, lợi dụng: 久假不歸 Mượn lâu không trả. Xem 假 [jià]. -偃 yǎn yển(văn) ① Ngửa: 偃臥 Nằm ngửa; ② Ngừng, nghỉ: 偃武修文 Bỏ việc võ lo việc văn; ③ Nép, xếp.【偃旗息鼓】yển kỳ tức cổ [yănqí-xigư] a. Cờ im trống lặng. (Ngb) Bí mật hành quân, ngừng chiến; b. Im hơi lặng tiếng (thôi công kích hoặc phê phán). -偁 chēng xưngChữ 稱 cổ (bộ 禾). -倽 shà xáNhư 啥 (bộ 口). -债 zhài tráiNhư 債 -倸 cǎi thảiNhư 睬 (bộ 目). -倷 nài nãi(đph) Ông, anh, mày. -倴 bèn bônĐịa danh tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc: 倴城 Bôn Thành. -倯 sōng tùng(văn) ① Lười biếng; ② Hèn yếu; ③ 【倯人】 tùng nhân [songrén] Kẻ hèn yếu; ④ Xem ??. -倮 luǒ loãNhư 裸 (bộ 衣). -倭 wēi oa, oải, nuỵ① Lùn; ② (Tên gọi) nước Nhật Bản thời xưa. -倭 wēi uy【倭遲】uy trì [weichí] Quanh co, uốn khúc. -倬 zhuō trác(văn) Rõ rệt, trội, to lớn, lớn lao. -倫 lún luân① Nhân luân, luân thường: 倫常 Luân thường; 五倫 Ngũ luân; ② Nền nếp, thứ tự: 倫次 Thứ tự; ③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: 不倫不類 Không đâu vào đâu; 無與倫比 Không gì sánh bằng; 絕倫 Tuyệt luân; ④ [Lún] (Họ) Luân. -倪 ní nghê① Xem 端倪 [duanní]; ② (văn) Bé nhỏ, trẻ con; ③ [Ní] (Họ) Nghê. -倩 qiàn thính(văn) ① Rể: 妹倩 Em rể; 姪倩 Cháu rể; ② Nhờ người khác làm giúp: 倩代 Nhờ người thay hộ; 笑倩傍人爲正冠 Cười nhờ người bên cạnh đội giúp mũ cho ngay ngắn (Đỗ Phủ); 倩人辦事 Nhờ người khác làm giúp. -倩 qiàn thiến(văn) Vẻ cười tươi đẹp, xinh đẹp: 巧笑倩兮 Khéo cười tươi đẹp hề (Thi Kinh). -倨 jù cứ(văn) Ngạo nghễ, ngông láo: 前倨後恭 Trước thì hùng hổ, sau thì khúm núm. -倦 juàn quyện① Mệt, mỏi: 疲倦 Mệt mỏi; 誨人不倦 Dạy người không biết mỏi (Luận ngữ); ② Chán: 壓倦 Chán nản. -倥 kōng không【倥偬】không tổng [kôngzông] (văn) ① (Công việc) khẩn cấp, cấp bách, vội vàng; ② Nghèo túng, quẫn bách. -値 zhí trị, trực① Giá trị: 二物之値相等 Giá trị hai vật ngang nhau; ② Giá, đáng giá, trị giá: 値多少錢 Đáng bao nhiêu tiền?; 分文不値 Không đáng một xu; 春宵一刻値千金 Đêm xuân một khắc đáng giá ngàn vàng (Tô Thức: Xuân dạ); ③ (toán) Trị, trị số, số: 定値 Trị số xác định; 化引値 Số suy dẫn; 近似値 Trị số gần đúng; ④ Gặp: 相値 Gặp nhau; ⑤ Nhân dịp, gặp lúc, giữa khi: 正値國慶 Nhân dịp Quốc khánh; 去拜訪他,正値他外出 Đến thăm anh ấy thì gặp lúc anh ấy đi vắng; ⑥ Trực, thường trực: 値日 Trực nhật, thường trực; 値夜 Trực đêm. Xem 値 [zhì]. -倣 fǎng phảngNhư 仿. -倢 jié tiệpNhư 婕(bộ 女). -倡 chàng xướngNêu ra, đề ra: 首倡 Nêu ra trước hết. -倡 chàng xương(văn) Con hát: 倡優 Con hát, đào hát; ② Điên cuồng, điên rồ: 倡狂 Rồ dại. -借 jiè tá① Mượn, vay: 借書回來讀 Mượn sách về đọc; 借錢 Vay tiền; ② Cho mượn, cho vay: 我借給你一本好小說 Tôi cho anh mượn một cuốn tiểu thuyết hay; ③ Mượn cớ, viện cớ, lợi dụng, thừa cơ, nhân cơ hội.【借故】tá cố [jiègù] Viện cớ, mượn cớ: 他借故走了 Anh ấy viện cớ đi mất rồi. -倞 jìng lượng(văn) ① Xa; ② Sáng sủa (dùng như 亮, bộ 亠); ③ Đòi hỏi, yêu cầu. -倞 jìng kính(văn) Mạnh, cứng mạnh. -倜 tì thích(văn) 【倜儻】thích thảng [tìtăng] (văn) ① Chững chạc, hào phóng; ② Nhẹ nhàng thong thả, thong dong. -倚 yǐ ỷ① Dựa, tựa: 倚門 (Đứng) tựa cửa; 禍兮福之所倚 Hoạ là chỗ dựa của phúc (Lão tử); ② Cậy: 倚勢欺人 Cậy thế nạt người; ③ (văn) Nghiêng, ngả: 不偏不倚 Không thiên vị bên nào. -候 hòu hậu① Đợi, chờ chực: 你稍候一會 Anh hãy đợi một lúc; ② Thăm, hỏi thăm, thăm hỏi: 致候 Gởi lời thăm (hỏi thăm); 問候 Hỏi thăm; ③ (Thời) gian, (khí) hậu: 時候 Thời gian; 氣候 Khí hậu; ④ Tình hình, tình hình diễn biến, tình thế: 症候 Tình hình diễn biến của bệnh tật; 火候 Thế lửa. -倘 tǎng thảng① (lt) Nếu, giả sử, ví phỏng: 倘努力定能成功 Nếu cố gắng thì nhất định thành công; 樂毅倘再生,于今亦奔亡 Nếu Nhạc Nghị tái sinh, đến nay cũng phải chạy trốn (lí Bạch: Tặng Giang Hạ Vi thái thú lương tể). 【倘或】 thảng hoặc [tănghuò] Xem 倘若; 【倘然】thảng nhiên [tăngrán] Xem 倘若; 【倘若】thảng nhược [tăngruò] Nếu, giá như; 【倘使】 thảng sử [tăngshê] Xem 倘若; ② (pht) (văn) Có lẽ, có thể: 蓋周文,武起酆,鎬而王,今費雖小,倘庶幾乎! Vua Văn vua Võ đời Chu dấy lên ở đất Phong đất Cảo mà thống nhất thiên hạ, nay đất Phí tuy nhỏ, có lẽ có hi vọng được chăng! (Sử ký: Khổng Tử thế gia). -倖 xìng hãnhNhư 幸 (bộ 干). Xem 僥倖. -倕 chúi thuỳ① (văn) Nặng; ② [Chuí] Tên một người có tài khéo đời cổ (thời Hoàng Đế và Đường Nghiêu, Trung Quốc). -倔 jué quậtCục cằn: 說話太倔 Ăn nói rất cục cằn. Xem 倔 [jué]. -倔 jué quật【倔強】quật cường [juéjiàng] Quật cường, không chịu khuất phục. Xem 倔 [juè]. -倍 bèi bội① Gấp, lần: 產量增加一倍 Sản lượng tăng gấp đôi; 二的五倍是十 Năm lần hai là mười; ② (văn) Chống đối, không phục tùng. -倌 guān quan① (cũ) Người ở làm việc vặt: 堂倌 Người hầu (điếu đóm nước nôi), người phục dịch, bồi; ② (cũ) Người giữ ngựa (thời xưa), người chăn gia súc (ở nông thôn): 牛倌 Người chăn bò; 羊倌 Người chăn cừu; 倌人 Viên quan nhỏ coi việc đóng xe ngựa cho vua; ③ (Tiếng nói trại để chỉ) gái điếm. -個 gè cá① (loại) a. Cái, quả, câu... (đặt trước danh từ): 三個蘋果 Ba quả táo; 一個故事 Một câu chuyện; 兩個星期 Hai tuần lễ. b. Đứng trước con số ước chừng: 這點活兒有個兩三天就幹完了 Công việc này chừng hai ba ngày sẽ làm xong; 他一天走個百兒八十里也不覺得累 Anh ấy một ngày đi độ trăm dặm đường cũng không thấy mệt; c. Đứng sau động từ có tân ngữ: 他洗個澡就得半個鐘頭 Anh ấy tắm một cái là mất nửa tiếng. d. Đứng giữa động từ và bổ ngữ: 雨下個不停 Mưa không ngớt; 砸個稀巴爛 Đập tan tành; 吃個飽 Ăn cho no; 跑得個乾乾凈凈 Chạy mất hết; ② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể; ③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅); ④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ]. -個 gè cáTự mình. Xem 個 [gè]. -倉 cāng thương① Kho, vựa: 穀倉 Kho lúa, vựa thóc; 糧食滿倉 Lương thực đầy kho; ② (văn) Xanh (dùng như 滄, bộ 氵): 倉海 Biển xanh; ③ [Cang] (Họ) Thương. -倈 lái lạiAn ủi (như 徠 (2), bộ 彳). -倈 lái lai① (văn) Như 來; ② 【倈兒】lai nhi [láir] Đứa bé hầu trong tạp kịch đời Nguyên; ③ 【倈子】lai tử [láizi] kĩ nữ. -倆 liǎ lưỡngXem 伎倆 [jìliăng]. Xem 倆 [liă]. -倆 liǎ lưỡng(khn) ① Hai (người), đôi: 咱倆 Hai chúng mình, đôi ta; 你們倆 Hai anh (chị); ② Chút ít, vài ba: 有倆錢兒 Có chút ít tiền; 只有這麼倆人 Chỉ có vài ba người thế này. Xem 倆 [liăng]. -倅 cùi tốt(văn) Binh lính (như 卒, bộ 十). -倅 cùi thối(văn) (Chức) phó. -倂 bìng tínhNhư 併. -倀 chāng trành① Ma cọp, hùm tinh: Xem 爲虎作倀 [wèihư zuò chang]; ② Đi bậy không biết đến đâu, đi bông lông: 倀倀無所知 Đi bông lông chẳng biết đi đâu. -俾 bǐ tỉ(văn) ① Khiến cho: 俾爾熾而昌 Khiến cho mày mạnh mẽ mà sáng sủa; ② Để, cốt để; ③ Noi theo: 罔不率俾 Không ai không noi theo. -俻 bèi bịNhư 備. -俺 ǎn yêm(đph) Tôi, chúng tôi: 俺那裡出棉花 Quê tôi sản xuất bông. -俸 fèng bổngBổng lộc: 薪俸 Lương bổng. -俶 chù thíchKhông bị bó buộc (như 倜 trong 倜儻). -俶 chù thục(văn) ① Mới, bắt đầu; ② Sắp xếp hành lí để đi, chỉnh sửa: 俶裝 Sắm sửa hành trang; ③ Dựng nên, lập nên; ④ Dày; ⑤ Tốt. -俵 biào biểu(đph) Chia phần, chia cho. -俴 jiàn kiến(văn) ① Cạn; ② Mỏng; ③ Chỉ mặc áo đơn không có áo giáp. -俳 pái bài(văn) ① Cuộc biểu diễn nhiều môn, hài kịch; ② Không thành thật; ③ Đi đi lại lại. -俱 jù câu① Đủ cả, đều: 父母俱在 Cha mẹ đều còn cả; 百廢俱興 Mọi việc bị phế bỏ đều sửa sang lại; 贓證俱在 Tang chứng đều có cả; ② (văn) Đi theo, đi cùng; ③ [Jù] (Họ) Câu. -俯 fǔ phủ① Cúi... xuống: 俯首 Cúi đầu; 俯視 Cúi nhìn; ② Đoái, rủ lòng (thương kẻ dưới): 俯允 Rộng lòng cho phép; 俯念 Đoái thương; 俯察 Rủ lòng xét xuống. -修 xīu tu① Sửa chữa, sửa sang, tu sửa: 修車Sửa xe; 修橋補路 Sửa cầu chữa đường; ② Xây dựng: 新修一條鐵路 Xây dựng mới một tuyến đường sắt; ③ Cắt gọt, sửa gọn, tỉa: 修指甲 Cắt móng tay; 修樹枝 Tỉa nhánh cây; ④ Nghiên cứu (học tập): 自修 Tự học, tự nghiên cứu; ⑤ Viết, biên soạn: 修史 Viết sử; ⑥ (văn) Dài: 修竹 Cây tre dài; ⑦ 【修多羅】tu đa la [xiuduoluó] (tôn) Kinh (Phật) (dịch âm tiếng Phạn); 【修羅】tu la [xiuluó] (tôn) Tu la (một loài tương tự quỷ thần, nằm trong lục đạo: Thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngạ quỷ, địa ngục); ⑧ [Xiu] (Họ) Tu. -俭 jiǎn kiệmNhư 儉 -俫 lái laiNhư 倈 -俩 liǎ lưỡngNhư 倆 -俨 yǎn nghiễmNhư 儼 -俦 chóu thùNhư 儔 -俣 yǔ vũNhư 俁 -信 xìn tín① Thư, thư tín, thư từ: 寫信 Viết thư; 公開信 Thư ngỏ; ② Tín, tín nhiệm: 威信 Uy tín; 守信 Giữ tín nhiệm; ③ Tin, tin cậy, tin tưởng: 此人不可信 Anh này không thể tin tưởng được; ④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin: 印信 Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin); 信票 Tín phiếu; ⑤ Tín ngưỡng, tin (theo): 信徒 Tín đồ, con chiên; 信佛教 Theo đạo Phật; ⑥ Tin, tin tức: 這事還沒信呢 Việc đó chưa có tin tức gì cả; ⑦ Sự xuất hiện theo từng kỳ đều đặn; ⑧ Buông trôi, tuỳ tiện, để mặc; ⑦ Nhân ngôn, thạch tín; ⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật): 子皙信美矣 Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên); 聞大王將攻宋,信有之乎? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu: Ái loại); ⑩ [Xìn] (Họ) Tín. -俠 xiá hiệp① Hiệp khách: 武俠 Võ hiệp; 女俠 Nữ hiệp; ② Hành vi hào hiệp: 行俠作義 Làm những việc nghĩa hiệp. -俟 sì sĩ(văn) Đợi: 俟於門外 Đợi ở ngoài cửa; 俟機 Đợi thời cơ. Cv. 竣 (bộ 立). -俞 yú du① (văn) (thán) Phải, vâng, dạ (dùng để đáp lời, tỏ ý ưng thuận): 帝曰:俞,予聞,如何? Nhà vua nói: Vâng, ta nghe, thế nào? (Thượng thư: Nghiêu điển); ② (văn) Đồng ý: 上猶謙讓而未俞也 Nhà vua còn khiêm nhường mà chưa đồng ý (Dương Hùng: Vũ lạp phú).【俞允】du duẫn [yú yưn] (văn) Đồng ý, cho phép; ③ (văn) An, yên ổn: 俞然 An nhiên; ④ [Yú] (Họ) Du. -保 bǎo bảo① Giữ gìn, chăm sóc: 保家衛國 Giữ nước giữ nhà; ② Bảo đảm, chắc chắn, phụ trách, gánh vác: 我敢保他一定做得好 Tôi dám chắc anh ấy sẽ làm tốt; 保收 Bảo đảm thu hoạch tốt; ③ Người bảo đảm; ④ Người giúp việc, người trông nom: 酒保 Người giúp việc cho quán rượu; ⑤ Chế độ bảo giáp, chế độ chòm xóm. 【保甲】bảo giáp [băojiă] (cũ) Bảo giáp, liên gia, chòm xóm: 保甲制度 Chế độ bảo giáp, chế độ liên gia; ⑥ Chức quan thời xưa ở Trung Quốc: 宮保 Chức quan thiếu bảo hoặc thái bảo; ⑦ Tên nước ngoài viết tắt: 保加利亞 Nước Bun-ga-ri; ⑧ [Băo] (Họ) Bảo. -俜 pīng sínhXem 伶. -俛 fǔ miễn① (văn) Gắng sức, cố gắng. Như 勉 (bộ 力); ② 【僶俛】mẫn miễn [mênmiăn] a. Gắng gỏi, gắng sức; b. (văn) Miễn cưỡng, gượng: 僶俛從之 Gượng theo; c. (văn) (Thời gian) ngắn ngủi. -俛 fǔ phủ(văn) Như 俯 nghĩa ①. -俚 lǐ lí① Tục, thô tục, thô kệch quê mùa; ② (văn) Nhờ: 無俚Không nhờ cái gì để khuây khoả được; ③ Bản làng. -俘 fú phu① Tù binh: 戰俘 Tù binh; 遣俘 Thả tù binh; ② Bắt được (quân địch): 師長被俘 Sư đoàn trưởng bị bắt. -加 jiā gia① (Phép) cộng: 二加三等於五 2 cộng với 3 là 5; ② Thêm, tăng: 加快 Tăng nhanh; 加錢 Thêm tiền; 加點糖 Thêm tí đường vào; ③ (văn) Chất thêm: 雨雪交加 Mưa và tuyết cùng chất thêm lên; ④ (văn) Hơn: 加人一等 Hơn người một bậc; ⑤ Nhấn mạnh: 特加小心 Hết sức cẩn thận; 大加贊揚 Hết lời khen ngợi; 不加思索 Không chịu suy nghĩ; ⑥ Trút, đổ: 把責任加在他人身上 Đổ trách nhiệm cho người khác; ⑦ 【加以】 gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi): 這個問題必須在一定條件下才能加以解決 Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được; 努力加以克服 Cố gắng (để) khắc phục; b. Hơn nữa, thêm vào đó: 他本來就聰明,加以特別用功,所以進步很快 Anh ấy vốn đã sáng dạ, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh; ⑧ [Jia] (Họ) Gia. -剎 chà saPhanh lại, hãm lại: 剎住車把 Phanh xe lại; 剎機 Ngừng máy, hãm máy. Xem 剎 [chà]. -剎 chà sát(Gốc tiếng Phạn: Kṣetra) ① (Ngb) Chùa: 古剎 Chùa cổ; ② 【剎那】sát na [chànà] Khoảnh khắc thời gian rất ngắn; 【剎時】sát thời [chàshí] Trong khoảnh khắc, tức khắc, chốc lát, trong chớp mắt. Như 霎時. Xem 霎 nghĩa ② (bộ 雨). Xem 剎 [sha]. -刨 bào bào① Cuốc, bới, đào, cào, giẫy: 刨土 Cuốc đất; 刨坑 Đào hố; 刨出來看是什麼東西 Bới ra xem là cái gì; 刨填 Giẫy mả; ② Trừ, ngoài: 十五天刨去五天,只剩下十天了 Mười lăm ngày trừ mất năm ngày, chỉ còn mười ngày thôi; 他們家刨去老人和孩子,只有三個勞動力 Ngoài người già và trẻ con, nhà anh ấy chỉ có ba sức lao động. Xem 刨 [bào]. -刨 bào bào① Cái bào: 刨刃子 Lưỡi bào; 牛頭刨 Máy bào đầu trâu; ② Bào: 刨木頭 Bào gỗ; 刨得很光 Bào phẳng lì. Xem 刨 [páo]. -刨 bào bàoNhư 鑤 -刧 jié kiếpNhư 劫 (bộ 力). -刦 jié kiếpNhư 劫 (bộ 力). -分 fēn phần, phận① Thành phần, chất: 水分 Thành phần nước; 鹽分 Chất muối; ② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc; ③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen]. -分 fēn phân① Chia: 一年分四季 Một năm chia làm bốn mùa; 一個瓜分兩半 Một quả dưa chia (bổ) làm đôi; 分手 Chia tay; ② Phân công: 這工作分給他做 Việc này phân công cho anh ấy làm; ③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: 不分皂白 Không phân biệt trắng đen; ④ Chi nhánh, bộ phận: 分行 Chi nhánh ngân hàng; 分局 Phân cục; ⑤ Phân số: 約分 Phân số giản ước; ⑥ Phần: 三分天資,七分努力 Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng; ⑦ Xu: 二分(錢) Hai xu; 一角二分 Một hào hai (xu); 百分之一 Một phần trăm của đồng bạc; ⑧ Phút: 七點二十分 7 giờ 20 (phút); ⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): 兩畝三分 Hai mẫu ba sào (Trung Quốc); ⑩ Điểm: 數學考試得了五分 Thi toán được 5 điểm; 這場籃球賽我們校隊贏了十五分 Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm; ⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét); ⑫ Lợi tức 10%: 年利一分 Lợi tức một năm 10%; ⑬ 【分別】phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: 暫時分別,不久又能見面 Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: 分別是非 Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: 分別對待 Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 老張和老丁在這次機構調整中分別擔任了正副科長 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; 糧食和棉花的產量,分別比去年增長了四成和三成 Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem 分 [fèn]. -刄 rèn lượngLượng, lạng. Như 兩 (bộ 入). -俗 sú tục① Phong tục, tục lệ, thói tục: 土俗 Tục lệ địa phương; 移風易俗 Thay đổi phong tục tập quán; ② Đại chúng hoá, dễ hiểu, thông thường, thường thấy: 俗字 Chữ thường viết; 通俗 Dễ hiểu; 俗稱 Tục gọi là, thường gọi là; ③ Tục tĩu, tục tằn, thô tục, phàm tục, nhàm: 這張畫畫得太俗 Bức tranh này vẽ tục tằn quá; 這些話都聽俗了 Những chuyện ấy nghe nhàm cả tai rồi; 俗不可耐 Tục tĩu không chịu được; 庸俗 Tầm thường, dung tục. -俔 xiàn hiện(văn) ① Dò lén, rình xét; ② Như 睍 (bộ 目). -俔 xiàn khiếm(văn) ① Tỉ dụ, so sánh; ② Lông vũ dùng để xem hướng gió. -俑 yǒng dõng, dũngTượng, nộm (làm bằng gỗ hay gốm thời xưa để chôn theo người chết): 陶俑 Tượng gốm; 女俑 Nộm nữ. -俏 qiào tiếu① Đẹp, xinh: 俊俏 Xinh đẹp; 走着俏步兒 Bước đi rất đẹp; ② Hay: 這幾句話說得很俏 Mấy câu này hay thật; ③ Bán chạy: 俏貨 Hàng bán chạy; ④ (văn) Giống (dùng như 肖, bộ 肉). -俎 zǔ trở① Cái mâm (để đồ tế thời xưa): 俎豆之事,則嘗聞之矣 Về việc trở đậu (tế lễ), thì tôi đã từng nghe qua (Luận ngữ); ② (Cái) thớt; ③ [Zư] (Họ) Trở. -俍 láng lương(văn) Thiện, tốt, hoàn mĩ. -俊 jùn tuấn① Xinh, đẹp: 這個姑娘多俊呀! Cô này đẹp quá nhỉ!; ② Tài giỏi. -俅 qíu cầu① Dân tộc Cầu (tên gọi cũ của tộc Độc Long, một dân tộc ít người ở Trung Quốc); ② 【俅俅】cầu cầu [qiúqiú] Kính cẩn vâng theo, cung thuận. -俄 é nga① Thoáng, chốc lát: 俄見 Thoáng trông thấy. 【俄而】 nga nhi [é'ér] (văn) Chốc lát thì, chưa mấy chốc thì, một lúc sau thì, thoáng một cái thì: 俄而達旅次,東方亦既白矣 Chốc sau thì đến quán trọ, khi ấy nơi hướng đông trời cũng đã sáng (Vương Thời Tường). Cv. 蛾而; 【俄爾】nga nhĩ [é'âr] (văn) Như 俄而 [é'ér]: 走向東北,俄爾不見 Chạy theo hướng đông bắc, thoáng chốc thì không còn thấy nữa (Tấn Thư: Ngũ hành chí hạ);【俄頃】nga khoảnh [éqêng] (văn) Trong chốc lát, thoáng chốc; 【俄然】nga nhiên [érán] (văn) Bỗng, bỗng chốc, bỗng nhiên; ② [É] Nước Nga (gọi tắt). -促 cù xúc① Vội, gấp, ngặt, liền, ngay, thời gian ngắn: 急促 Gấp gáp, thúc bách, gấp rút; 短促 Ngắn gấp; 庚午春,漳州司理叔促赴署 Mùa xuân năm Canh ngọ, quan phụ trách Chương Châu là Lí Thúc đến nhận nhiệm sở ngay (Từ Hà Khách du kí); ② Thúc giục, thúc đẩy: 督促 Đốc thúc; 催促 Thôi thúc, thúc giục; ③ (văn) Kề, gần, sát, (bên) cạnh: 促坐 Ngồi kề bên nhau, ngồi vây quanh. 【促膝談心】xúc tất đàm tâm [cùxi tánxin] Ngồi kề nhau tâm sự, chuyện trò thân mật. -係 xì hệ① Như 繫 [jì] nghĩa ② (bộ 糸); ② (văn) Là: 委係 Nguyên uỷ là; 確係 Quả là, đích xác là; 純係 Thuần tuý là; ③ [Xì] (Họ) Hệ. -俁 yǔ vũ(văn) To lớn, cao lớn. -便 biàn tiện① (văn) Yên ổn: 便宮 Cung điện yên ổn; 百姓皆得暖衣飽食,便寧無憂 Trăm họ đều được ăn no mặc ấm, yên ổn không lo lắng (Mặc tử); ② (văn) Khéo ăn khéo nói, linh lợi hoạt bát: 便言,多令才 Nói năng hoạt bát, có nhiều tài khéo (Cổ thi: Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác). 【便便】tiện tiện [piánpián] a. Béo phệ, phệ nệ: 邊教先腹便便,懶讀書 Biên Hiếu Tiên bụng phệ, lười đọc sách (Hậu Hán thư); 大腹便便 Bụng phệ; b. Linh lợi hoạt bát: 其在宗廟朝廷,便便言,唯謹爾 Ở chỗ tông miếu triều đình, khéo ăn khéo nói, lúc nào cũng cẩn trọng (Luận ngữ); ③ [Pián] (Họ) Tiện. Xem 便 [biàn]. -便 biàn tiện① Thuận tiện, tiện: 方便 Tiện, thuận tiện, tiện lợi; 隨便 Tuỳ ý, tuỳ tiện; ② Thường, xoàng: 便飯 Bữa cơm thường; ③ Lúc thuận tiện: 得便就送去 Được lúc thuận tiện thì đưa đi ngay; ④ Liền, bèn, thì: 只要認眞學,便能學會 Chỉ cần chăm chỉ học, thì có thể học tốt; 說了便做 Hễ nói thì làm; 旬日便退 Mười ngày thì rút lui (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Quen thuộc: 布便弓馬 Lữ Bố quen với việc cỡi ngựa bắn cung (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Lữ Bố truyện); ⑥ Ỉa, đái: 大便 Đi đồng, đi tiêu, đại tiện; 小便 Đi giải, đi tiểu, tiểu tiện; 糞便 Cứt, phân. Xem 便 [pián]. -侷 jú cục(văn) Chật hẹp, bị hạn chế, tù túng. -侶 lv̌ lữBè bạn: 終身伴侶 Bạn trăm năm; 舊侶 Bạn cũ; 情侶 Bạn tình. -侵 qīn tẩm(văn) Tướng mạo xấu xí: 田蚡貌侵 Điền Phần tướng mạo xấu xí (Hán thư: Điền Phần truyện). -侵 qīn xâm① Hiếp, xâm phạm, xâm nhập, tấn công: 強不侵弱 Mạnh không hiếp yếu; 以諸侯之師侵蔡 Dùng quân của chư hầu tấn công nước Thái (Tả truyện); ② Gần, dần dần: 侵曉 Gần sáng; 侵減 Tước giảm dần; 侵尋 Dần dà; ③ (văn) Năm đói kém mất mùa: 五穀不升,謂之大侵 Ngũ cốc không chín, gọi đó là mất mùa lớn (Cốc Lương truyện). -侯 hóu hậu① (văn) Đẹp: 洵直且侯 Thật ngay thẳng mà lại đẹp nữa (Thi Kinh: Trịnh phong, Cao cừu); ② [Hòu] Tên huyện: 閩侯 Mân Hậu (ở tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc). Xem 侯 [hóu]. -侯 hóu hầu① (cũ) Hầu (chủ của một nước thời xưa), tước hầu (thời phong kiến): 諸侯 Chư hầu; 封侯 Phong tước hầu; ② (văn) Cái đích để bắn tên (dùng cho người thi bắn thời xưa); ③ (văn) Ông, anh (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như 君 (bộ 口), để xưng hô giữa các sĩ đại phu thời xưa): 李侯有佳句 Anh Lý có làm được những câu thơ hay (Đỗ Phủ); ④ (văn) Sao, vì sao (dùng như 何 (bộ 亻) để hỏi về nguyên nhân): 君乎君乎,侯不邁哉? Vua ơi vua ơi, vì sao không làm lễ phong thiện (tế núi sông)? (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑤ (văn) Gì, nào (đặt trước danh từ): 法無限,則庶人田侯田,處侯宅? Nếu pháp độ không rõ ràng thì nhân dân biết cày ruộng nào, ở nhà nào? (Pháp ngôn: Tiên tri); ⑥ (văn) Vì vậy mà, vậy nên, bèn: 上帝既命,侯于周服 Thượng đế đã ban mệnh xuống, (thì) nhà Ân Thương bèn quy phục nước Chu (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương); ⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu (dùng như 惟 (bộ 忄), 唯 (bộ 口), không dịch): 侯誰在矣? Còn có ai ngồi trong bữa tiệc? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Lục nguyệt); ⑧ [Hóu] (Họ) Hầu. Xem 侯 [hòu]. -侮 wǔ vũ① Khinh nhờn, khinh miệt, hà hiếp, lấn áp, doạ nạt: 夫人必自侮, 然後人侮之 Người ta tất tự khinh mình, rồi sau người khác mới khinh mình được (Mạnh tử); 不可侮 Không doạ nạt được; ② (văn) Kẻ lấn áp: 禦侮 Chống kẻ lấn áp mình. -侬 nóng nông, nùngNhư 儂 -侪 chái sàiNhư 儕 -侩 kuài khoái, quáiNhư 儈 -侨 qiáo kiềuNhư 僑 -侧 cè trắcNhư 側 -侦 zhēn trinhNhư 偵 -侥 jiǎo kiểu, nghiêuNhư 僥 -侠 xiá hiệpNhư 俠 -依 yī y, ỷ① Dựa, nương tựa: 依靠群衆 Dựa vào quần chúng; ② Theo: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên; 依我的看法 Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; 神, 聰明正直而壹者也, 依人而行 Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên); ③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: 白日依山盡, 黃河入海流 Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【依舊】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: 他依舊坐着看書 Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; 桃花依舊笑東風 Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【依前】y tiền [yiqián] (văn) Như 依然; 【依然】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: 依然如故 Vẫn như xưa; 依然有效 Vẫn có hiệu lực; 【依稀】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: 依稀記得 Nhớ mang máng; 【依約】y ước [yiyue] (văn) Như 依稀. -侜 zhōu chu(văn) ① Nói láo, lừa bịp; ②【侜張】chu trương [zhou zhang] Lừa bịp, giả đò; ③ Che lấp. -侘 chà sá(văn) ① Khoe khoang; ② Thất chí.【侘傺】sá sế [chà chì] (văn) Bơ phờ, vẻ thất vọng, vẻ thất chí. -侗 tōng đồng(cũ) Ấu trĩ, dại dột. Xem 侗 [Dòng]. -侗 tōng động【侗族】Động tộc [Dòngzú] Dân tộc Động (ở Quý Châu, Hồ Nam và Quảng Tây Trung Quốc). Xem 侗 [tóng]. -侖 lún luân(văn) Mạch lạc, lớp lang. -侔 móu mâu(văn) Ngang nhau, bằng nhau: 功勞相侔 Công lao ngang nhau. -侑 yòu hựu(văn) Giúp: 侑食 Khéo mời để giúp cho ăn được nhiều thêm. -侐 xù tuất(văn) Thanh tĩnh. -侏 zhū chu, thù(văn) Ngắn, lùn, lùn tịt, nhỏ xíu, còi cọc. -侍 shì thịHầu hạ, săn sóc: 服侍病人 Săn sóc người bệnh. -侌 yīn âmChữ 陰 cổ (bộ 阜). -侉 kuā khoa(văn) Phô trương, khoa đại. -侈 chǐ xỉ(văn) ① Lãng phí, xa xỉ: 生活奢侈 Đời sống xa xỉ; ② Khoác, khoác lác, khuếch khoác. 【侈談】xỉ đàm [chêtán] (văn) Nói khoác, nói khuếch, ba hoa. -來 lái lai① Lại, đến: 把鋤頭拿來 Đem cái cuốc lại đây; 托人稍來了一封信 Nhờ người đưa đến một bức thư; ② Đặt sau động từ để chỉ kết quả của động tác: 說來話長 Nói ra dài dòng; 這人看來年紀不小 Người này xem ra tuổi không nhỏ; 你們的春節想來一定過得非常愉快 Tết năm nay chắc các anh vui lắm thì phải. -來 lái lai① Đến: 我來北京三年了 Tôi đến Bắc Kinh đã 3 năm rồi; 你來啦! Anh đã đến đấy à!; ② Xảy ra (sự việc, vấn đề), đã đến: 問題來了 Xảy ra vấn đề rồi đấy; 開春以後, 農忙來了 Sang xuân mùa màng bận rộn đã đến; ③ Làm, chơi, mở... hoặc dùng để thay thế cho một động từ cụ thể: 胡來 Làm bậy, làm bừa; 來一盤棋 Chơi một ván cờ; 來一個競賽 Mở một cuộc thi đua; 你歇歇, 讓我來 Anh nghỉ một tí, để tôi làm; 我們打球, 你來不來? Chúng tôi chơi bóng, anh có tham gia (chơi) không?; ④ Đặt sau từ “得” hoặc “不” để biểu thị ý có thể hoặc không: 他們倆很談得來 Hai người này nói chuyện rất tâm đắc (ăn ý với nhau); 這個歌我唱不來 Bài này tôi không biết hát; ⑤ Đặt trước động từ để đề nghị sẽ làm một việc gì: 你來唸一遍 Mời anh đọc một lần; 大家來想辦法 Ai nấy đều nghĩ xem; ⑥ Đến... để...: 我們賀喜來了 Chúng tôi đến để chúc mừng; 他回家看爹娘來了 Anh ấy về nhà để thăm cha mẹ; ⑦ Để (mà)...: 你又能用什麼理由來說服他呢? Anh lấy lí lẽ gì để thuyết phục hắn?; ⑧ Đấy, đâu (đặt sau câu để tỏ sự việc đã xảy ra): 這話我多會兒說來? Tôi có bao giờ nói thế đâu? ⑨ Tương lai, sau này (hoặc các thời gian về sau): 來年 Sang năm; 來生 Đời sau; ⑩ Từ trước đến nay: 從來 Lâu nay; 二千年來 Hai nghìn năm nay; 春天以來 Từ mùa xuân đến giờ; 二十多年來他一直在農村工作 Hơn hai mươi năm nay anh ấy đều làm việc ở nông thôn. Xem 以來; ⑪ Trên, hơn, ngoài, trên dưới, khoảng chừng: 十來天 Hơn mười ngày; 五十來歲 Ngoài năm mươi tuổi; 三百來人 Trên ba trăm người; 二里來地 Hơn hai dặm đường; ⑫ Đặt sau số từ “一,二, 三” v.v.. để liệt kê các lí do mục đích: 他這次進城, 一來是匯報工作, 二來是修理機器, 三來是採圖書 Lần này anh ấy vào phố, một là để báo cáo công tác, hai là để sửa chữa máy móc, ba là để mua sách vở; 一來工作忙, 二來車子擠, 所以一直沒來看你 Một là bận việc, hai là kẹt xe, nên tôi vẫn không đến thăm anh được; ⑬ [Lái] (Họ) Lai; ⑭ Dùng làm từ đệm trong thơ ca, tục ngữ hoặc lời rao hàng: 正月裡來迎新春 Tháng giêng đón xuân sang; 不愁喫來不愁穿 Chẳng lo chuyện no cơm ấm áo; 磨剪子來搶菜刀! Mài dao mài kéo đây!; ⑮ (văn) Trợ từ, dùng để nêu tân ngữ ra trước động từ (thường dùng trong Hán ngữ thượng cổ): 不念昔者, 伊余來墍 Chàng không nghĩ đến tình xưa mà giận ta (Thi Kinh: Bội phong, Cốc phong); ⑯ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự cầu khiến, thúc giục (đôi khi dùng kèm với 乎, 兮): 盍歸乎來! Sao chẳng về đi! (Mạnh tử: Li Lâu thượng); 歸去來兮!田 園將蕪, 胡不歸? Về đi thôi hề! Ruộng vườn sắp hoang vu, sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề). -侄 zhí điệtCháu (như 姪, bộ 女): 侄兒 Xem 侄子.【侄子】điệt tử [zhízi] Cháu trai. -侃 kǎn khản【侃侃】khản khản [kănkăn] Thẳng, ngay thẳng, đĩnh đạc: 侃侃而談 Ăn nói đĩnh đạc. -侁 shēn thân① Tên nước đời cổ; ② 【侁侁】thân thân [shenshen] (văn) Đông đảo. -使 shǐ sứ, sử① Dùng: 使勁 Dùng sức, cố sức; ② Sai, cử, cho: 使人前往 Cử người đến; ③ Khiến cho, làm cho, để: 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi; ④ Nếu: 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết; 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu); ⑤ Sứ: 大使 Đại sứ; 公使 Công sứ. -佽 cì thứ(văn) Giúp đỡ. -佼 jiǎo giảo① Đẹp, quyến rũ, duyên dáng: 佼人 Người đẹp; 佼好 Xinh xắn, xinh đẹp; ② Nổi bật: 佼佼者 Người nổi bật. -佻 tiāo khiêuKhông trang trọng: 輕佻 Lẳng lơ, không chững chạc; 佻佻 Ung dung. -佹 gǔi quỷ(văn) ① Trái lạ, không hợp tình lí; ② Quái lạ, kì quái; ③ Chồng chất; ④ Bất chợt, ngẫu nhiên: 佹得佹失 Lúc được lúc mất. -佶 jí cát(văn) (Vẻ) vạm vỡ, lực lưỡng. -併 bìng tính(văn) ① Như 並 (bộ 一); ② Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 併己之私慾 Vứt bỏ điều ham muốn riêng tư (Tuân tử). -佴 èr nại(Họ) Nại. -佴 èr nhị(văn) Đặt để, dừng lại. -佳 jiā chuyChim đuôi ngắn (nói trong các sách cổ). -佳 jiā giai① Tốt, đẹp: 成績頗佳 Thành tích khá tốt; ② Hay: 佳話 Lời nói hay, giai thoại; 佳作 Tác phẩm hay. -佯 yáng dươngGiả vờ, giả đò, làm bộ: 佯死 Vờ chết; 今之所謂處士者, 無能而雲能者也, 無知而雲知者也, 利心無足而佯無慾者也 Những kẻ gọi là kẻ sĩ ở ẩn (không ra làm quan) ngày nay là những kẻ không làm được mà nói làm được, không biết mà nói biết, lòng ham lợi không chán mà lại giả vờ như người không ham muốn (Tuân tử: Phi thập nhị tử). -佬 lǎo lãoGã, thằng cha (có ý khinh thường): 闊佬 Lão nhà giàu. -佩 pèi bội① Đeo: 腰佩手槍 Lưng đeo súng lục; 腰帶很多勛章 Đeo rất nhiều huân chương; ② Phục: 精神可佩 Tinh thần đáng phục; 欽佩 Khâm phục. -佧 kǎ kha【佧佤族】Kha ngoã tộc [Kăwăzú] Dân tộc Ka-va. Nay gọi 佤族 [Wăzú] Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). -佤 wǎ ngoãTên dân tộc: 佤族 Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). -佣 yòng dụng【佣金】dụng kim [yòngjin] (Tiền) hoa hồng, thù lao. Xem 佣 [yong]. -佣 yòng dungThuê. 【佣工】 dung công [yonggong] (cũ) Người làm thuê. Xem 佣 [yòng]. -佣 yòng dungNhư 傭 -佢 qú cừ(đph) Nó (như 渠, bộ氵). -你 nǐ nễ, nhĩAnh, chị, ông, bà, ngài, ngươi, mày, mi, cậu, bác, con, cháu (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai). -佟 tóng đồng(Họ) Đồng. -佞 nìng nịnh① Nịnh: 姦佞 Gian nịnh; ② (cũ) Tài: 不佞 Bất tài. -佝 kòu câu【佝僂病】câu lâu bệnh [goulóu bìng] Bệnh gù. -作 zuò tác① Làm náo động, hăng lên, bừng lên: 鑼鼓大作 Chiêng trống rầm rĩ; 精神振作 Tinh thần phấn chấn; ② Làm: 作文 Làm văn; 作會議主席 Làm chủ tịch hội nghị; 作報告 Làm báo cáo; ③ Tiến hành: 向不良傾向鬥爭 Tiến hành đấu tranh với khuynh hướng xấu; ④ Như 做 [zuò]. Xem 作 [zuo], [zuó]. -作 zuò tác① Như 作 [zuò]; ② 【作踐】tác tiễn [zuójian] (khn) a. Giày xéo, chà đạp; b. Phung phí, phí phạm. Xem 作 [zuo], [zuò]. -作 zuò tác① Hiệu, xưởng (thủ công), nhà làm...: 洗衣作 Hiệu giặt; 瓦作 Xưởng ngói, nhà làm ngói; 石作 Nhà làm đồ đá; ② Như 作 [zuò]. Xem 作 [zuó], [zuò]. -佛 fó phấtXem 仿佛 [făngfú]. Xem 佛 [fó]. -佛 fó phật① Phật: 佛家 Nhà Phật; 佛老 Phật giáo và Đạo giáo; ② Tượng Phật: 銅佛 Tượng Phật bằng đồng. Xem 佛 [fú]. -余 yú dư(văn) Tôi, ta: 余常臨餐忘食, 中夜撫枕 Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn). -佘 shé xà(Họ) Xà. -佗 tuó đà(văn) ① Mang lấy, chịu lấy; ② Thêm; ③ [Tuó] Tên một vị danh y thời Tam Quốc: 華佗 Hoa Đà. -佗 tuó tha① Nó, anh ấy (như 他); ② (văn) Khác, đổi khác (như 他): 君子正而不佗 Người quân tử giữ lẽ chính mà không đổi khác; ③ (văn) Kéo (như 拖, bộ 扌); ④ [Tuo] (Họ) Tha. -何 hé hà① Sao, tại sao, nào, thế nào, ai, người nào, điều gì, việc gì, ở đâu, cái gì, gì, nào, đâu: 爲何 Vì sao?; 何人 Người nào?, ai?; 如何 Thế nào?; 何處 Đâu , nơi nào, ở đâu?; 何時 Lúc nào? Bao giờ?; 以位, 則子君也, 我臣也, 何敢與君友也? Về địa vị thì ông là vua, tôi là thần dân, tôi làm sao dám làm bạn với vua? (Tả truyện); 慾何往 Định đi đâu?; 封略之内, 何非君土 Trong vòng biên giới thì ở đâu không phải là đất của nhà vua? (Tả truyện); 寡人有哀, 子獨大笑, 何也? Quả nhân có chuyện buồn mà ông lại cả cười, vì sao thế? (Án tử Xuân thu); 何貴何賤? Cái gì quý cái gì hèn? (Tả truyện); 地震者何? Động đất là gì? (Công Dương truyện); 然則君將何求? Thế thì nhà vua muốn điều gì? (Công Dương truyện); 子曰:何以報德? Khổng Tử hỏi: Lấy gì để báo đức? (Luận ngữ); 今大王…以天下城邑封功臣, 何不服? Nay đại vương đem đất đai phong cho các công thần, thì ai mà chẳng phục? (Hán thư); 祭伯者何?天子之大夫也 Tế Bá là ai (người nào)? Là đại phu của thiên tử (Công Dương truyện); 無父何怙?無母何恃? Không có cha mẹ thì biết nương dựa vào ai? (Thi Kinh); ② Sao mà... vậy! (biểu thị ý vừa nghi vấn, vừa cảm thán): 原野何蕭條! Đồng cỏ sao mà tiêu điều! (Tào Thực); 漢皆已得楚乎?是何楚人多也! Bộ Hán đã chiếm được Sở hết rồi ư? Sao mà người Sở nhiều quá thế! (Hán thư); 嘻, 亡一羊, 何追者之眾 Ôi, chỉ mất có một con dê sao mà người đuổi theo nhiều quá vậy! (Liệt tử). ③【何必】hà tất [hébì] Hà tất, cần gì: 何必如此 Cần gì phải thế; ④【何不】hà bất [hébù] Tại sao không, sao lại không: 既然有事, 何不早說 Đã có việc, sao lại không nói trước; 他也進城, 你何不搭他的車一同去呢? Anh ấy cũng vào thành, tại sao anh không đi nhờ xe anh ấy?; ⑤【何曾】hà tằng [hécéng] Có bao giờ... đâu (biểu thị sự phủ định với ý phản vấn): 恐龍是古代的爬行動物, 咱們何曾見過? Khủng long là một loài động vật bò sát thời cổ, chúng ta có thấy qua bao giờ đâu?; ⑥【何嘗】 hà thường [hécháng] Sao không từng, không phải là không: 我何嘗不想去, 只是沒工夫罷了? Không phải tôi không muốn đi, chỉ vì bận mà thôi; ⑦【何當】hà đương [hédang] (văn) Lúc nào?, bao giờ?: 卿國史何當成? Sách Quốc sử của ông bao giờ viết xong? (Thế thuyết tân ngữ); 曹州刺史何當入朝? Thứ sử Tào Châu bao giờ vào chầu? (Bắc sử); 一去數千里, 何當還故處? Một lần đi xa đến ngàn dặm, bao giờ mới trở về chốn cũ? (Nhạc phủ thi tập); ⑧【何等】hà đẳng [hédâng] a. Cái gì, gì, nào: 子之所以教寡人者何等也? Điều mà ông dạy cho quả nhân là gì (Tân tự: Tạp sự); 夫法度之功者謂何等也? Cái công hiệu của pháp độ là những gì? (Luận hoành); 殷殷如雷聲, 烈不知何等 Ầm ầm như tiếng sấm, lửa cháy mạnh không biết là chuyện gì (Thái Bình quảng kí); b. Như thế nào, ra sao: 你知道他是何等人物 Anh biết ông ấy là người như thế nào; 吳王何等主也 Ngô vương là bậc chúa như thế nào? (Tam quốc chí); 此何等城 Đây là thành như thế nào? (Bắc sử); c. Biết bao, biết chừng nào, chừng nào: 他們生活得何等幸福 Họ sống hạnh phúc biết bao; ⑨【何妨】hà phương [héfang] Ngại gì mà không, có sao đâu: 何妨試試 Cứ thử xem ngại gì, làm thử xem có sao đâu?; ⑩【何故】hà cố [hégù] (văn) Vì cớ gì, vì sao (dùng để hỏi nguyên nhân): 吾是以憂, 子賀我, 何故? Tôi lấy đó làm lo, ông lại mừng cho tôi, vì sao thế? (Quốc ngữ); 何故涉吾 地? Vì sao xâm nhập vào đất của ta? (Sử kí); 子何故而哭悲若此乎? Ông vì sao mà khóc bi thương đến thế? (Thuyết uyển); ⑪【何遽】 hà cự [héjù] (văn) Sao lại, há là (dùng để hỏi nguyên nhân hoặc biểu thị sự phản vấn): 此何遽不爲福乎? Việc này há chẳng là việc may ư? (Hoài Nam tử); 室有百戶, 閉其一, 盜何遽無從入? Nhà có trăm cửa, mà chỉ đóng một cửa, thì kẻ trộm sao lại không có chỗ vào? (Hoài Nam tử); ⑫【何苦】 hà khổ [hékư] Tội gì..., việc gì mà phải...: 冒着這麼大的雨趕去看電影, 何苦呢? Mưa to như thế tội gì mà phải đi xem phim?; ⑬【何況】hà huống [hékuàng] Huống, hơn nữa, vả lại, huống hồ, huống chi: 這根木頭連小伙子都抬不動, 何況老人呢? Khúc gỗ này ngay đến bọn trai tráng còn chưa vác nổi, huống chi là ông già?; ⑭【何乃】hà nãi [hénăi] (văn) Vì sao: 惡惡止其身, 何乃上及 父祖邪? Quở trách tội ác thì chỉ đối với bản thân người có tội thôi, vì sao lại để liên luỵ đến cha ông? (Tam quốc chí); ⑮【何乃…爲】 hà nãi... vi [hénăi...wéi] (văn) Sao... thế?: 何乃遲爲? Sao đến trễ thế? (Nam sử); ⑯【何其】hà kì [héqí] Làm sao, biết bao, xiết bao, biết bao nhiêu, sao mà: 何其糊塗 Lú lẫn làm sao; 彼仁義何其多憂也 Bọn nhân nghĩa kia sao mà âu lo quá vậy! (Trang tử); ⑰【何如】hà như [hérú] a. Thế nào, ra sao: 我還不清楚他是何如人 Tôi còn chưa rõ anh ấy là người như thế nào?; 你試試看, 何如 Anh làm thử coi ra sao; 子將何如? Ông định làm thế nào? (Tả truyện); 何如取之邪? Làm thế nào để tuyển chọn họ được? (Tuân tử); b. Chi bằng: 與其強攻, 何如智取 Nếu đánh công kiên, chi bằng dùng mưu chiếm lấy; ⑱【何若】hà nhược [héruò] (văn) Làm thế nào: 順天之意何若? Thuận theo ý trời thì làm thế nào? (Mặc tử); ⑲【何事】 hà sự [héshì] (văn) Vì sao (để hỏi nguyên nhân): 爲神有靈兮何事處我天南地北頭? Nếu thần có linh thì vì sao lại khiến ta phải ở tận chốn đất bắc trời nam? (Thái Diễm: Hồ già thập bát phách); ⑳【何誰】hà thùy [héshuí] (văn) Ai?: 借問此何誰? Xin hỏi đó là ai? (Quách Phác: Du tiên thi). Như 誰何 [shuíhé];㉑【何似】hà tự [hésì] (văn) Như thế nào?: 庾公問丞相:藍田何似? Dữu công hỏi thừa tướng: Lam Điền (là người) như thế nào? (Thế thuyết tân ngữ);㉒【何…爲】hà... vi [hé... wéi] (văn) Làm... gì?: 何走爲? Chạy làm gì? (Tống sử);㉓【何謂】hà vị [héwèi] (văn) a. Thế nào là: 何謂幸福? Thế nào là hạnh phúc? b. Nghĩa là gì: 此何謂也 Ấy nghĩa là gì;㉔【何物】hà vật [héwù] (văn) Cái gì, nào? (để hỏi về sự vật): 何物最黑? Cái gì đen nhất? (Bắc Tề thư); 【何暇】hà hạ [héxiá] (văn) Có rảnh đâu, rảnh đâu mà: 汝身之不能治, 而何暇治天下乎? Thân ngươi không trị được, rảnh đâu mà trị thiên hạ? (Trang tử); ㉖【何許】hà hứa [héxư] (văn) a. Thế nào, gì, ra sao: 他何許人也? Anh ấy là người thế nào?; b. Ở đâu: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người ở đâu (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ㉗【何以】hà dĩ [héyê] Tại sao, vì sao, sao lại, vì lẽ gì: 昨天已經說定, 今天何以又變卦了呢? Hôm qua đã nói chắc với nhau, tại sao hôm nay lại thay đổi?;㉘【何意】hà ý [héyì] (văn) Vì sao?: 何意出此言? Vì sao nói ra lời đó? (Ngọc đài tân vịnh);㉙【何因】hà nhân [héyin] (văn) Vì sao, vì cớ gì?: 今政治和平, 世無兵革, 上下相安, 何因當有大水一日暴至? Nay chính trị hoà bình, đời không có binh cách, trên dưới đều sống yên ổn, vì sao sẽ có trận lụt lớn ập đến trong một ngày? (Hán thư); ㉚【何用…爲】hà dụng... vi [héyòng... wéi] (văn) Cần... làm gì, cần chi..., cần gì...: 且使鬼神無知, 又何用廟爲?Vả lại, nếu quỷ thần không biết, thì lại cần miếu thờ làm gì (cần gì miếu thờ)? (Hán thư); ㉛【何由】hà do [héyóu] (văn) Làm sao, làm thế nào?: 韓信曰:然則何由? Hàn Tín hỏi: Thế thì làm sao? (Sử kí);㉜【何有】hà hữu [héyôu] (văn) Có khó gì đâu, có ăn thua gì đâu, có quan hệ gì đâu?: 學而不厭 , 誨人不倦, 何有于我哉? Học mãi không chán, dạy người không mỏi mệt, có khó gì với ta đâu? (Luận ngữ: Thuật nhi);㉝【何緣】hà duyên [héyuán] (văn) Vì sao, do đâu?: 何緣見召? Vì sao gọi tôi đến gặp? (Dụ thế minh ngôn);㉞【何在】hà tại [hézài] (văn) Ở đâu, tại đâu: 理由何在 Lí do ở đâu; 困難何在 Khó khăn tại đâu;㉟【何者】hà giả [hézhâ] (văn) a. Người nào, ai (dùng hỏi về người): 聞卿有四友, 何者是? Nghe nói ông có bốn người bạn, là những người nào thế? (Thế thuyết tân ngữ); 何者是道人? Đạo nhân là ai? (Tổ đường tập); 我慾識佛, 何者即是? Ta muốn biết Phật, vậy Phật là ai? (Ngũ đăng hội nguyên); b. Cái gì (dùng để hỏi về vật): 何者爲雙聲?何者爲疊韻 Cái nào là song thanh? Cái nào là điệp vận? (Nam sử); 何者最善? Cái nào là tối thiện? (Bắc sử); c. Cái nào, cái gì, người nào (dùng trong câu hỏi tuyển trạch): 萬機何者爲先? Trong muôn việc chính sự thì cái gì ưu tiên trước hết? (Bắc sử); 朕慾立太子, 何者爲得? Trẫm muốn lập thái tử, (chọn) người nào thì được? (Thái Bình quảng kí); d. Vì sao thế (dùng để tự hỏi tự trả lời, trong câu văn nghị luận): 冠雖敝, 必加于首, 履雖新, 必關于足何者?上下之分也 Mũ tuy rách nhưng phải đội ở đầu, giày tuy mới nhưng phải xỏ ở chân. Vì sao thế? Vì chỗ phân biệt giữa trên và dưới (Sử kí); 臣領中書則示天下以私矣。何者?臣于陛下, 後之兄也 Nếu thần nhận chức Trung thư thì trỏ cho thiên hạ biết có sự thiên vị bên trong. Vì sao thế? Vì đối với bệ hạ thì thần là anh của hoàng hậu (anh vợ) (Dữu Lượng: Nhượng Trung thư lịnh biểu);㊱【何…之有】hà... chi hữu [hé... zhiyôu] (văn) Có gì là... đâu?: 以堯繼堯, 夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để thay cho vua Nghiêu, thì lại có gì là thay đổi đâu? (Tuân tử); 孔子雲:何陋之有? Khổng Tử nói: Có gì là quê mùa đâu? (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); 宋何罪之有? Nước Tống có tội gì đâu? (Mặc tử); ㊲[Hé] (Họ) Hà; ㊳(cũ) Như 荷 [hè]. -佔 zhàn chiếm(văn) Chiếm lấy: 佔據 Chiếm cứ. -佔 zhàn chiêm(văn) Dòm, nhìn xem. -体 tǐ thểNhư 體 -体 tǐ thểNhư 體 (bộ 骨). -佑 yòu hựuBảo hộ, phù hộ, giúp đỡ. -佐 zuǒ tá① Giúp đỡ: 佐理 Giúp việc; ② Người giúp đỡ: 僚佐 Người giúp việc, người trợ tá. -住 zhù trú, trụ① Ở, trọ: 我家住在城外 Nhà tôi ở ngoại thành; 住旅館 Ở trọ khách sạn; 我昨天在朋友家住了一夜 Hôm qua tôi (ở) trọ nhà bạn một đêm; ② Ngừng, tạnh: 雨住了 Tạnh mưa rồi; ③ (Đặt sau động từ) Lại, lấy, kĩ, chắc, được...: 站住 Đứng lại; 釦住一封信 Giữ lại một lá thư; 拿住 Cầm lấy; 記住 Nhớ kĩ (lấy); 把住舵 Nắm chắc tay lái; 捉住 Bắt được, bắt lấy. -低 dī đê① Thấp: 這房子太低 Nhà này thấp quá; 我比他低一頭 Tôi thấp hơn anh ấy (một đầu); ② Rẻ, hạ: 價錢很低 Giá rẻ lắm, giá hạ lắm; ③ Cúi, gục: 低頭認罪 Cúi đầu nhận tội; 舉頭望明月, 低頭思故鄉 Ngẩng đầu ngó bóng gương vàng, cúi đầu lại những mơ màng non quê (Lí Bạch: Tĩnh dạ tứ); ④ Sẽ, khẽ: 低語 Nói khẽ. -位 wèi vị① Nơi, chỗ, vị trí: 座位 Chỗ ngồi; ② Chức vị, địa vị: 名位 Địa vị có danh vọng; ③ Vị, ngài, bạn...: 三位貴客 Ba vị khách quý; ④ Ngôi vua: 即位 Lên ngôi. -佌 cǐ thử(văn) Nhỏ, địa vị thấp kém. -佋 shào chiêuNhư 昭 (bộ 日). -佋 shào thiệuNhư 紹 (bộ 糸). -佉 qū khư(văn) Đuổi, trừ khử. -佈 bù bốNhư 布 (2), (3). -佇 zhù trữ(văn) Đứng lâu. -但 dàn đãn① Chỉ, chỉ cần: 在遼闊的原野上, 但見麥浪隨風起伏 Trên cánh đồng bát ngát chỉ thấy sóng lúa nhấp nhô theo chiều gió; 人皆謂卿但知經術, 不曉世務 Mọi người đều cho khanh chỉ biết có sách vở, không hiểu việc đời (Tống sử); 丈夫但安坐, 休辨渭與涇 Trượng phu chỉ cần ngồi yên, không cần phải phân biệt đục trong (Đỗ Phủ); ② (văn) Không, suông, vô ích: 何 但遠走, 亡匿于幕北寒苦無水草之地爲? Chạy xa trốn tránh làm chi cho vô ích ở phía bắc sa mạc, nơi lạnh lẽo không có đồng cỏ gì cả (Hán thư); ③ Nhưng, nhưng mà, song: 工作雖然忙, 但一點也沒放鬆學習 Công việc tuy bận, nhưng không hề sao lãng việc học tập; 素聞先生高誼, 願爲弟子久, 但不取先生以白馬爲非馬耳! Vốn nghe nghĩa lí cao siêu của tiên sinh, mong được làm đệ tử đã lâu, song chỉ không chịu ở chỗ tiên sinh cho rằng ngựa trắng không phải là ngựa mà thôi (Công Tôn Long Tử). 【但是】đãn thị [dànshì] Song, nhưng, nhưng mà: 我的老家在金甌, 但是我從來沒有去過 Quê tôi ở Cà Mau, nhưng trước giờ tôi chưa từng đi qua đó; ④ [Dàn] (Họ) Đãn. -佅 mài mạiKhúc nhạc của một dân tộc ít người ở phía đông Trung Quốc thời cổ. -佃 diàn điền① (văn) Làm ruộng; ② Như 佃. Xem 佃 [diàn]. -佃 diàn điềnNông dân làm ruộng thuê của địa chủ. Xem 佃 [tián]. -佂 zhēng chinh(văn) Như 怔 (bộ 忄). -佀 sì tựChữ 似 cổ. -伽 qié giàDịch âm tiếng Phạn (không dùng một mình): 伽陀 Bài kệ; 伽藍 Chùa Phật; 伽楠 Cây già nam. -伽 qié giaTừ dùng để đặt tên: 伽瑪 Tia gamma; 伽利略 Galileo (nhà vật lí, thiên văn và toán học người Ý, 1564–1642). -似 sì tựaGiống như. Xem 似 [sì]. -似 sì tự① Giống như, giống, như: 相似 Gần như, giống như; 似是而非 Như đúng mà lại là sai; ② Hình như, tựa hồ, có lẽ: 似應再行研究 Có lẽ cần phải nghiên cứu lại; 似曾相識 Hình như có quen nhau. 【似乎】tự hồ [sìhu] Tựa như, giống như, dường như: 這幅畫似乎在什麼地方見過, 一時想不起來 Bức tranh này dường như có trông thấy đâu đây, bây giờ nhớ chẳng ra; ③ Hơn: 人民生活一天好似一天 Đời sống của nhân dân mỗi ngày một tốt hơn (ngày càng tốt hơn). Xem 似 [shì]. -伻 bēng bìnhSai khiến. -伺 sì tứDò xét, quan sát, rình: 伺敵 Dò xét quân địch; 伺隙 Rình chỗ sơ hở. Xem 伺 [cì]. -伺 sì tứ【伺候】tứ hậu [cìhou] Chăm sóc, hầu hạ, chầu chực: 伺候病人 Chăm sóc người bệnh. Xem 伺 [sì]. -伸 shēn thân① Duỗi, ruỗi, thò, xòe, le, thè: 伸舌頭 Le lưỡi; 伸腳 Duỗi chân; 伸手 Thò tay; 伸着巴掌 Xòe bàn tay ra; ② Trình bày: 伸冤 Khiếu nại, minh oan; ③ Rửa hận. Như 申冤 [shenyuan]. -伶 líng linh① (cũ) Diễn viên (tuồng...): 伶人 Đào kép hát; 名伶 Đào kép có tiếng; 坤伶 Cô đào; 老伶工 Đào kép lành nghề; ② Lẻ loi, cô độc: 伶仃 Cô đơn, lẻ loi, trơ trọi. Cv. 伶㣔; ③ 【伶俜】linh sính [língping] (văn) a. Đi đứng không ngay ngắn; b. Lẻ loi, cô độc; ④ Nhanh nhẹn, lanh lợi, thông minh. -伴 bàn bạn① Bạn: 伙伴 Bạn bè, bầu bạn: 老伴 Bạn già; ② Cùng làm, cùng đi, tiếp: 伴遊 Cùng đi chơi; 伴食 Ngồi tiếp ăn uống (cùng ngồi ăn uống). -伱 nǐ nễ, nhĩChữ 你 cổ. -估 gū cổBán (quần áo cũ): 估衣 Bán quần áo cũ; 估鋪 Hiệu bán quần áo cũ. Xem 估 [gu]. -估 gū cổƯớc tính, đánh giá: 估一估這塊地能收多少糧食 Ước tính xem mảnh đất này có thể được bao nhiêu lương thực; 低估 Đánh giá thấp. Xem 估 [gù]. -伯 bó bá① Anh cả, anh trưởng.【伯仲叔季】bá trọng thúc quý [bó-zhòng-shu-jì] Bốn vai anh em trong nhà theo thứ tự: 伯 Cả, trưởng, 仲 hai, 叔 ba, 季 tư; ② Bác (anh của cha mình).【伯父】bá phụ [bófù] Bác (anh của cha mình, hoặc người đàn ông đứng tuổi hay lớn tuổi hơn cha mình); ③ Bá, bá tước (tước thứ ba trong năm tước thời phong kiến, dưới tước hầu, trên tước tử: Công, hầu, bá, tử, nam). Xem 伯 [băi]. -伯 bó báNhư 大伯子 [dà băizi]. Xem 伯 [bó]. -伯 bó bách, báTrăm (chữ 百 viết kép). -伫 zhù trữNhư 竚 -伫 zhù trữNhư 佇 -伪 wěi nguỵNhư 僞 -伪 wěi nguỵXem 僞. -伧 cāng sanhNhư 傖 -伦 lún luânNhư 倫 -伥 chāng trànhNhư 倀 -伤 shāng thươngNhư 傷 -伤 shāng thươngXem 傷. -传 chuán truyền, truyệnNhư 傳 -伟 wěi vĩNhư 偉 -伞 sǎn tảnNhư 繖 -伞 sǎn tảnNhư 傘 -伛 yǔ ỦNhư 傴 -会 hùi hội, cốiNhư 會 -会 hùi hộiXem 會 (bộ 曰). -伙 huǒ hoả, loã, khỏa① Bọn, loã, lũ: 同伙 Đồng bọn, đồng loã; 他們一伙人 Lũ chúng nó; 這伙人 Bọn này; ② (cũ) Người làm thuê, đánh thuê: 店伙 Người làm thuê, người đứng quầy; ③ Cùng, cùng chung, chung: 伙買 Chung tiền mua, mua chung; 伙着用 Dùng chung. Xem 夥 (bộ 夕). -优 yōu ưuNhư 優 -众 zhòng chúngNhư 衆 -众 zhòng chúngNhư 眾 -众 zhòng chúngXem 衆 (bộ 目). -伕 fū phuNhư 夫 [fu] nghĩa ⑧ . -休 xīu hưu① Nghỉ, nghỉ ngơi, thôi, ngừng, ngớt: 休學 Nghỉ học; 休假 Nghỉ phép; 爭論不休 Tranh luận không ngớt; 日夜不休 Ngày đêm không nghỉ; ② Xong, kết thúc; ③ Đừng, chớ: 閑話休提 Đừng nói chuyện phiếm; 休要胡言亂語 Chớ nên nói bậy; ④ (cũ) Từ bỏ, thôi (vợ): 休妻 Bỏ vợ; ⑤ (văn) Vui. 【休戚相關】hưu thích tương quan [xiu-qixiangguan] Vui buồn có nhau; ⑥ Bóng cây: 依松柏之餘休 Nương theo bóng mát của cây tùng cây bá (Hán thư); ⑦ Việc tốt: 休祲降于天 Điềm của việc tốt việc xấu là ở trên trời giáng xuống (Chiến quốc sách); ⑧ Trợ từ cuối câu: 既是有賊, 我們去休 Đã có giặc, chúng tôi đi đây (Thuỷ Hử truyện). -伐 fá phạt① Chặt, đốn (cây): 伐了幾棵樹 Chặt mấy gốc cây; 伐工業 Nghề đốn gỗ; ② Phạt, đánh, dẹp: 征伐 Chinh phạt; 討伐 Thảo phạt; 北伐 Bắc phạt; ③ (văn) Đánh, nện: 伐鼓 Đánh trống; ④ (văn) Sát phạt, đánh giết; ⑤ (văn) Khoe khoang: 伐善 Hay khoe khoang; 不矜不伐 Không kiêu ngạo khoe khoang. -伏 fú phục① Cúi xuống: 伏案 Cúi đầu xuống bàn; ② Lên xuống: 此起彼伏 Chỗ này dâng lên, chỗ kia lắng xuống; ③ Ẩn nấp, ẩn náu, phục: 伏擊 Phục kích; 晝伏夜出 Ngày ẩn đêm ra (hoạt động); ④ Ba mươi ngày nóng nhất trong mùa hạ (sơ phục, trung phục và mạt phục); ⑤ Khuất phục, cúi đầu thừa nhận: 伏輸 Chịu thua; 伏罪 Nhận tội; ⑥ (văn) Kính, cúi (đặt trước động từ, biểu thị sự tôn kính đối với đối phương, thường dùng trong thể văn thư tín, tấu sớ...): 伏望執事以同明之義, 命將北征 Cúi (kính) mong ngài lấy cái tình nghĩa đồng minh mà ra lệnh cho các tướng sĩ tiến quân đánh về phía bắc (Gia Cát Lượng: Dữ Tôn Quyền thư); 伏惟 Cúi nghĩ; ⑦ (điện) Vôn; ⑧ [Fú] (Họ) Phục. -伎 jì kĩ① Như 技 [jì]. 【伎倆】 kĩ lưỡng [jìliăng] Mánh khóe, thủ đoạn, trò, ngón: 欺騙伎倆 Trò bịp bợm; ② Người phụ nữ (thời xưa) chuyên nghề ca múa, con hát (như 妓, bộ 女). -伍 wǔ ngũ① Ngũ, đội (đơn vị quân đội ngày xưa, gồm 5 người): 軍伍 Quân đội; 隊伍 Đội ngũ, hàng ngũ; 入伍 Nhập ngũ; ② Năm (chữ 五 [wư] viết kép); ③ [Wư] (Họ) Ngũ. -伋 jí cấp① Dối trá; ② [Jí] Tên tục của Tử Tư, cháu của Khổng Tử. -伊 yī y(văn) ① Người kia, người ấy, anh ấy (hoặc chị ấy), ấy, kia: 伊人 Người kia; 伊必能克蜀 Người kia ắt có thể đánh chiếm được nước Thục (Thế thuyết tân ngữ); ② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử); ③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh); ④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới); ⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện); ⑥ [Yi] (Họ) Y. -伉 kàng tiễuNhư 峭 (bộ 山). -伉 kàng kháng(văn) Vợ chồng: 伉儷 Vợ chồng lấy nhau, sánh đôi. -伈 xǐn tẩm【伈伈】tẩm tẩm [xênxên] (văn) Vẻ sợ sệt. -伄 diào điếu【伄儅】điếu đáng [diàodàng] (văn) ① Lúc thị trường thiếu hàng hoá; ② Không thường xuyên, không lâu dài. -伃 yú dưNhư 好 (bộ 女). -企 qǐ xí① Kiễng (chân, để nhìn): 延頸企踵 Nghểnh cổ kiễng chân; ② Mong, chờ, trông mong, ngóng trông: 企盼 Trông chờ. -伀 zhōng chungNhư 忪 (bộ 忄). -仿 fǎng đẩu(văn) Như 陡. -仿 fǎng phảng, phỏng① Bắt chước, phỏng theo: 仿造 Làm phỏng theo; ② Hơi giống: 他長得跟他父親相仿 Nó lớn lên hơi giống cha nó. -份 fèn phần① Phần: 股份 Cổ phần; ② Số, bản: 一份《文學雜誌》 Một số "Văn học tạp chí"; 這個提綱只印了三十份 Đề cương này chỉ in 30 bản; 本合同一式兩份, 雙方各執一份 Hợp đồng này đánh máy hai bản, mỗi bên giữ một bản. -任 rèn nhiệm, nhậm① Tin: 信任 Tin, tín nhiệm; 王甚任之 Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí); ② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận); ③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí); ④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện); ⑤ Làm nổi; ⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú); ⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân); ⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách); ⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ; ⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén]. -任 rèn nhâm① (Họ) Nhâm; ② Tên huyện: 任縣 Huyện Nhâm (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem 任 [rèn]. -价 jià giáNhư 價 -价 jià giới① Xem 價; ② (văn) Thiện, lớn; ③ (văn) Như 介; ④ (văn) Người được sai đi để đưa đồ vật hoặc truyền đạt điều gì. -件 jiàn kiện① (loại) Cái, món, việc: 一件事 Một việc; 一件衣服 Một cái áo; 有件事想和你商量 Có một việc định bàn với anh; 三件行李 Ba kiện hành lí; ② (Chỉ các bộ phận trong máy móc): 零件 Đồ phụ tùng; ③ Công văn: 急件 Công văn khẩn; 密件 Công văn mật; ④ Phân biệt (cái này với cái khác). -仵 wǔ ngỗ【仵作】ngỗ tác [wưzuò] (Chức) quan khám nghiệm tử thi. -仳 pǐ tỉ(văn) ① Lìa rẽ, phân li, chia lìa; ② 【仳離】tỉ li [pêlí] Vợ bị chồng bỏ: 有女仳離 Có người vợ bị chồng bỏ rơi (Thi Kinh); ③ Phân biệt, khu biệt. -仳 pǐ tì【仳倠】tì tuy [písui] (văn) ① Người con gái xấu; ② Dung mạo xấu xí. -仲 zhòng trọng① (Thứ) hai, giữa: 仲兄 Anh thứ hai; 仲子 Con thứ; ② Giữa.【仲冬】trọng đông [zhòngdong] Giữa đông (tháng một âm lịch); ③ [Zhòng] (Họ) Trọng. -仱 qián kiềnKhúc nhạc của một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời cổ. -仱 qián kinh(văn) ① Tự đại; ② Cẩn thận. -仰 yǎng ngưỡng① Ngửa, ngửng, ngước lên: 仰起頭來 Ngửng đầu lên; 仰着睡 Nằm ngửa; ② Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, kính mến: 敬仰 Kính ngưỡng; 久仰大名 Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu; 太山其頹乎, 吾將安仰? Núi Thái Sơn sắp đổ, ta biết ngưỡng vọng nơi nào? (Luận ngữ); ③ Nương tựa: 仰仗 Nương cậy người khác, nhờ cậy; ④ Gấp mong (từ dùng trong công văn thời xưa, của cấp trên gởi ra lệnh cho cấp dưới): 仰州縣放免差伇 Gấp mong các châu huyện miễn trừ sai dịch (Cựu Đường thư); ⑤ [Yang] (Họ) Ngưỡng. -仯 chào sáo(văn) ① Nhỏ; ② Đứa nhỏ. -们 men mônXem 們. -仫 mù muMu. 【仫佬族】Mu lao tộc [Mùlăozú] Dân tộc Mô-lao (ở Quảng Tây, Trung Quốc). -仪 yí nghiNhư 儀 -仪 yí nghiXem 儀. -仨 sā ta(khn) Ba: 我們哥兒仨 Ba anh em ta; 我來仨 Cho tôi ba cái. -以 yǐ dĩ① Lấy, đem, dùng, do, bằng: 以少勝多 Lấy ít thắng nhiều; 以豐補歉 Lấy năm (nơi) được mùa để bù vào năm (nơi) mất mùa; 以家貨億萬助之 Đem gia tài hàng ức vạn để giúp hắn (Đại Nam chính biên liệt truyện); 先以書遺操詐雲慾降 Đem thư gởi trước cho Tào Tháo, giả nói rằng muốn đầu hàng (Tư trị thông giám); 殺人以挺與刃, 有以異乎? Giết người bằng gậy và bằng dao, có gì khác nhau không? (Mạnh tử); 方今之時, 臣以神悟而不以目視 Đang lúc ấy, tôi đã trông thấy nó bằng thần chứ không bằng mắt (Trang tử); ② Với, cùng với (dùng như 與): 天下有變, 王割漢中以楚和 Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hoà với Sở (Chiến quốc sách); 陛下起布衣, 以此屬取天下 Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí); ③ Theo, căn cứ vào: 以次就坐 Theo thứ tự ngồi vào chỗ; 立適以長不以賢 Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) (適 dùng như 嫡); 君子不以言舉人, 不以人廢言 Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ); ④ Với tư cách là: 趙食其以王爵爲右將軍 Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí); ⑤ Ở (chỉ nơi chốn): 忽奔走以先後兮 Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao); ⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): 余以未時還家, 汝以辰時氣絕 Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); 文以五月五日生 Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí); ⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): 劉公幹以失敬罹罪 Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); 以公事免官 Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập); ⑧ Để, nhằm: 以待時機 Để đợi thời cơ; 太子及賓客知其事者, 皆白衣冠以送之 Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí); ⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): 昔秦繆公不從百里奚, 蹇叔之言, 以敗其師 Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); 樂以忘憂 Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ); ⑩ (văn) Mà, và: 城高以厚 Tường thành cao mà dày; 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); 治世之音安以樂 Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): 生以辱, 不如死以榮 Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); 賈陀多識以恭敬 Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); 親以無災, 又何患焉? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);⑫ Dùng như 於 (đặt sau hình dung từ): 己則反天而又以討人, 難以免矣 Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); 衆叛親離, 難以濟矣 Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); 越遠, 利以避難 Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử); ⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): 晉侯, 秦伯圍鄭, 以其無禮于晉, 且貳于楚也 Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); 以其境過清, 不可久居 Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên); ⑭ Cho là (động từ): 皆以美于徐公 Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách); ⑮ Dùng: 忠不必用兮, 賢不必以 Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang); ⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): 妾唯以一太子 Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư); ⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): 孰知其以然? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm); ⑱ Ở đâu, nơi nào: 于以求之, 于林之下 Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ); ⑲ Đã (phó từ, dùng như 已): 固以怪之矣 Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ⑳ Quá, rất, lắm: 子之報仇, 其以甚乎? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí); ㉑ Chỉ có: 君家所寡有以義耳! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách); ㉒ Lại (dùng như 又): 舊不必良, 以犯天忌, 我必克之 Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện); ㉓ Đặt trước những từ như 往, 來, 上, 下, 東, 西, 南, 北, 前, 後… để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: 以前 Trước đây; 以上 Trên đây; 二 十歲以下 Dưới hai mươi tuổi; 中 興以後, 二百餘年, 書藉亦多可錄 Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); 自有生民以來 Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử); ㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: 習習谷風, 以陰以雨 Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); 歡欣踴躍, 以歌以舞Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ); ㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 失之毫厘, 差以千里 Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); 乃以燕趙起而攻之, 若振槁然 Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử); ㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như 已): 蜻蛉其小者也, 黃雀因是以 Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách); ㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): 古人秉燭夜遊, 良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ㉘【以便】dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: 我努力學習, 以便好地爲人類服務 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại; ㉙【以及】dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 出席者爲外交部長以及各國大使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước; ㉚【以來】dĩ lai [yêlái] Xem 以 nghĩa ㉓; ㉛【以免】dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: 仔細檢柦以免出錯 Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót; ㉜ 【以至】dĩ chí [yêzhì] Cho đến: 考慮到今年和明年以至很遠的將來 Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; 自天子以至於庶民壹是皆以修身爲本 Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học); ㉝【以至于】dĩ chí vu [yêzhìyú] Như 以至; ㉞【以致】dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: 大雨下過不停, 以致泛濫成災 Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt. -令 lìng lệnh, lịnh① Ra lệnh; ② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh; ③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính; ④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư; ⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời; ⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống); ⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá; ⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh; ⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh; ⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng]. -令 lìng linh(loại) Ram giấy: 一令新聞紙 Một ram giấy báo. Xem 令 [lìng]. -代 dài đại① Thay (mặt), thế: 這事情我代他辦 Việc này tôi làm cho anh ấy; 經理不在時由他代 Khi giám đốc đi vắng, anh ấy thay mặt; 莊子來, 慾代子相 Trang tử đến định thay cho Tử Tương (Trang tử); ② (văn) Thay đổi nhau, luân lưu, luân phiên: 寒暑选代 Rét nóng thay đổi luân phiên nhau; 春與秋其代序 Xuân và thu lần lượt luân phiên (Khuất Nguyên: Li tao); ③ Quyền, tạm thay: 代主席 Quyền chủ tịch; 我代了一個月的班長 Tôi tạm thay chức tiểu đội trưởng một tháng; ④ Đời (nhà), thời, triều đại: 唐代 Đời (nhà) Đường; 當代 Thời nay; ⑤ Đời (cha con kế tiếp nhau là một đời); ⑥ Thế hệ, lớp: 下一代 Thế hệ sau; 年青一代 Lớp trẻ, thế hệ trẻ; ⑦ (địa) Đại, giới: 古生 代 Đại Cổ sinh, đại Paleozoi; 新生代 Giới Tân sinh, giới Neozoi; ⑧ [Dài] (Họ) Đại. -仡 yì ngật【仡佬族】Ngật Lao tộc [Gelăozú] Dân tộc Khơ-lao (ở tỉnh Quý Châu, Trung Quốc). -仟 qiān thiên(văn) ① Người đứng đầu một ngàn người; ② Một ngàn (chữ 千 viết kép). -仞 rèn nhận① Nhận (đơn vị đo chiều dài, đời Chu 8 thước là một nhận, khoảng 6, 48m bây giờ): 臨百仞之淵 Đến vực sâu trăm nhận (Tuân tử); ② Đo độ sâu; ③ Đầy (dùng như 牣): 充仞其中者, 不可勝記 Đầy ắp ở bên trong, không thể nhớ xuể (Sử kí); ④ Thừa nhận (dùng như 認): 非其事者勿仞也 Nếu không phải việc đó thì đừng nhận (Hoài Nam tử). -仝 tóng đồng① Như 同 (bộ 口); ② [Tóng] (Họ) Đồng. -仙 xiān tiên① Tiên, thần tiên: 成仙 Thành tiên; ② (văn) Thành tiên: 一人飛昇, 仙及雞犬 Một người lên trời, đến con gà con chó của người đó cũng thành tiên (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ③ Nhẹ nhàng, tự tại: 行遲更覺仙 Đi chậm càng cảm thấy ung dung tự tại (Đỗ Phủ); ④ (văn) Đồng xu; ⑤ [Xian] (Họ) Tiên. -付 fù phó① Đưa, giao: 交付 Giao cho; 付表決 Đưa ra biểu quyết; 付諸實施 Đưa ra thi hành; ② Trả (tiền): 付款 Trả tiền; ③ [Fù] (Họ) Phó; ④ Như 副 [fù]. -仗 zhàng trượng① Binh khí (nói chung); ② Giở ra, cầm (binh khí): 仗劍 Giở kiếm; ③ Chiến tranh, trận: 打仗 Đánh nhau, chiến tranh; 打勝仗 Thắng trận; 敗仗 Thua trận, bại trận; 這一仗打得很漂亮 Trận này đánh rất hay; ④ Dựa vào, nhờ vào, cậy: 要仗着大家的力量 Cần dựa vào sức của mọi người; 這全仗你了 Cái đó hoàn toàn nhờ vào anh cả; 仗主人的勢 Cậy thế của chủ. -他 tā tha① Nó, hắn, anh ấy, ông ấy, người ấy, y, va (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nam giới): 他來了 Anh ấy đã đến; ② Khác: 他事 Việc khác; 別無他意 Không có ý gì khác; 子不我思, 豈無他人? Chàng chẳng nhớ nghĩ đến ta, há ta chẳng có người khác (yêu ta) (Thi Kinh); ③ (văn) Chuyện khác, việc khác (đại từ biểu thị sự tha chỉ): 夫秦非他, 周時之建國也 Nước Tần chẳng phải cái gì khác, lập quốc thời Chu vậy (Lã thị Xuân thu: Hối quá); 王顧左右而言他 Vua nhìn sang bên tả, bên hữu mà nói qua chuyện khác (Mạnh tử); ④ (văn) Đổi khác: 之死矢靡也 Đến chết thề chẳng đổi khác (Thi Kinh). -仕 shì sĩ(cũ) ① Quan lại (thời xưa): 出仕 Ra làm quan ② Làm quan. -仔 zǐ tử① Con, non: 仔豬 Lợn con; ② Kĩ lưỡng, cẩn thận. Xem 仔 [zi], 崽 [zăi]. -仔 zǐ tửGánh vác. 【仔肩】 tử kiên [zijian] (văn) Trách nhiệm, gánh vác. Xem 崽 [zăi], 仔 [zê]. -仓 cāng thươngNhư 倉 -仑 lún luânNhư 侖 -仏 fó phậtXem 佛 [fó]. -从 cóng thung, tòng, tùng, tụngNhư 從 -从 cóng thung, tòngXem 從 (bộ 彳). -仍 réng nhưng① (pht) Vẫn, cứ, như cũ: 仍須努力 Vẫn phải cố gắng; 仍不動 Vẫn nằm yên bất động; 今大將軍仍復克獲 Nay đại tướng quân vẫn cứ đạt được thắng lợi liên tục (Hán thư). 【仍舊】 nhưng cựu [réngjiù] (pht) Vẫn, cứ như thế, cứ như cũ: 意志仍舊那樣堅強 Ý chí vẫn bền vững như thường; 【仍然】 nhưng nhiên [réngrán] (pht) Vẫn: 這些規定仍然有效 Những quy định đó vẫn còn hiệu lực; ② (văn) (Vẫn) chiếu theo: 仍舊貫 Chiếu theo tập quán cũ (Luận ngữ); ③ (văn) Nên, rồi, vì thế mà (dùng trước động từ vị ngữ của đoạn câu sau, biểu thị một động tác được thực hiện tiếp theo một tình huống đã nêu ở phía trước): 及聞祖思死, 慟哭, 仍得病 Đến khi nghe Tổ Tư chết thì gào khóc thảm thiết, vì thế mà bị bệnh (rồi mang bệnh) (Nam sử); ④ (văn) Nhiều lần, liên tiếp: 晉仍無道而鮮胄, 其將失之矣 Tấn Lệ công nhiều lần làm việc vô đạo, lại thiếu đời sau nối dõi, chắc là sẽ mất ngôi (Quốc ngữ: Chu ngữ hạ); 災異婁降, 飢饉臻 Những việc tai hoạ và dị thường nhiều lần giáng xuống, nạn đói kém liên tiếp xảy ra (Hán thư: Cốc Vĩnh truyện); ⑤ (văn) Lại, lại còn, rồi lại: 風扉掩不定, 水鳥去仍回 Gió thổi cánh cửa không đóng lại được, con chim nước bay đi rồi lại trở về (Đỗ Phủ: Vũ). -介 jiè giới① Cương giới, giới tuyến: 無此疆爾介 Không phân giới tuyến bên này bên kia (Thi Kinh); ② Người môi giới, người chuyển lời 諸侯相見, 卿爲介 Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử); ③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: 伍舉爲介 Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện); ④ Bên, ven, 悲江介之遺風 Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương); ⑤ Loài có mai (vảy cứng): 介蟲之精者曰龜 Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí); ⑥ Nằm ở giữa: 這座山介於兩省之間 Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使介居于二大國之間 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện); ⑦ Cách: 後介大河 Phía sau cách với sông lớn (Hán thư); ⑧ Trợ giúp: 以介眉壽 Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt); ⑨ Một mình: 孑不群而介立 Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú); ⑩ Lớn, to lớn: 報以介福 Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như 芥): 無縴介之過 Không có một hoạ nhỏ nào (Chiến quốc sách); ⑫ Ngay thẳng: 柳下惠不以三公易其介 Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử); ⑬ Một người (lượng từ, hợp thành 一介): 一介之士 Một kẻ học trò; 如有一介臣 Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ); ⑭ Nhờ vào, dựa vào: 介人之寵幸, 非勇也 Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên); ⑮ [Jiè] (Họ) Giới. -仁 rén nhân① Lòng nhân từ, lòng thương yêu, đức nhân: 仁政 Nhân chính, chính sách nhân đạo; 愛人利物之謂仁 Yêu người làm lợi cho vật gọi là nhân (Trang tử); ② Hạt nhân của quả: 桃仁 Hột đào, nhân đào; ③ [Rén] (Họ) Nhân. -什 shí thập① Mười: 什一 Một phần mười; 什百 Gấp mười gấp trăm; ② (văn) Gấp mười: 浮末者什于農夫 Người làm nghề công thương nhiều gấp mười nhà nông (Tiềm phu luận); ③ (văn) Hàng mười, hàng thập (trong quân đội, hai hàng ngũ (hàng năm) là hàng thập, gồm 10 người); ④ (văn) Một quyển (trong Kinh Thi cứ 10 thiên là một thập); ⑤ Các thứ, đủ loại: 什物 Các thứ đồ đạc, đồ dùng hàng ngày; 家什 Các thứ đồ dùng gia đình; 什件兒 Đồ phụ tùng, lòng gà lòng vịt; 什錦 Thập cẩm; 什物 Đồ vật. Xem 什 [shén]. -什 shí thậm【什麼】thậm ma [shénme] Gì?, cái gì? 你說什麼? Anh nói gì? Xem 什 [shí], 甚 [shèn]. -亻 rén nhânNhư 人 (bộ 人). -京 jīng kinh① (Thủ) đô: 京城 Kinh đô, đô thành; ② Thủ đô Bắc Kinh (nói tắt): 京廣鐵路 Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu; ③ (văn) Gò cao do người đắp: 于塹裏筑京, 皆高五六丈 Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng (Tam quốc chí); ④ (văn) Kho lúa to hình tròn: 有新成圓京者二家 Mới xây xong hai kho lúa lớn hình tròn (Quản tử); ⑤ (văn) Cá kình (dùng như 鯨): 騎京魚 Cỡi con cá kình (Dương Hùng: Vũ lạp phú); ⑥ [Jing] Tên một dân tộc: 京族 Dân tộc Kinh (1. Dân tộc ít người ở Quảng Tây, Trung Quốc; 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam); ⑦ (Họ) Kinh -享 xiǎng hưởng① Hưởng thụ: 坐享其成 Ngồi không hưởng lấy thành quả, ngồi mát ăn bát vàng; ② (văn) Tế, dâng cúng (quỷ thần): 茲予大享于先王 Nay ta long trọng dâng cúng các tiên vương (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ③ (văn) Thết đãi (dùng như 饗): 鄭伯享趙孟于垂隴 Trịnh Bá thết Triệu Mạnh ở Thùy Lũng (Tả truyện). -亩 mǔ mẫuNhư 畝 -亩 mǔ mẫuXem 畝. -亨 hēng hưởng(văn) Dâng đồ cúng, tế (dùng như 享): 王用亨于 西山Chu Văn Vương tế ở núi Tây (Chu Dịch). -亨 hēng phanh(văn) Nấu (dùng như 烹): 七月亨葵乃菽 Tháng bảy nấu rau quỳ và đậu (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt). -亨 hēng hanh① Thuận lợi, thông đạt, tốt đẹp, trôi chảy, trót lọt: 品物咸亨 Phẩm vật đều thông đạt (Chu Dịch).【亨通】hanh thông [hengtong] Thuận lợi, trôi chảy, tốt đẹp, tốt lành, may mắn: 萬事亨通 Mọi sự may mắn, vạn sự tốt lành; ② [Heng] (Họ) Hanh. -产 chǎn sảnNhư 產 -亥 hài hợi① Ngôi cuối cùng trong 12 địa chi; ② Giờ Hợi (từ 9 đến 11 giờ đêm). -交 jiāo giao① Đưa, giao: 把這本書交給他 Đưa quyển sách này cho anh ấy; 交任務 Giao nhiệm vụ; ② Nộp, đóng: 交卷 Nộp bài; 交稅 Nộp thuế; 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp; ③ Sang (chỉ thời gian, thời tiết): 已交子時 Đã sang giờ tí; 明 天就交冬至了 Ngày mai sang đông rồi; ④ Chỗ tiếp nhau, giáp (về thời gian, nơi chốn): 九月, 十月之交 Chỗ giao nhau, giữa tháng chín, tháng mười (Tả truyện); 交界 Giáp giới; ⑤ Tình quen biết, tình bạn, sự đi lại chơi với nhau: 朋友之交莫可忘 Tình bè bạn không thể quên nhau được; ⑥ Kết: 交朋友 Kết bạn; ⑦ Ngoại giao: 邦交 Bang giao; 建交 Đặt quan hệ ngoại giao; ⑧ Trao đổi: 交流經驗 Trao đổi kinh nghiệm; 交庶物而便百姓 Giao lưu các loại hàng hoá để tiện lợi cho dân (Diêm thiết luận); ⑨ Sự giao hợp, sự giao phối (giữa nam nữ, đực và cái về mặt sinh dục): 交媾 Giao cấu; 虎始交 Loài hổ bắt đầu giao phối (từ tháng thứ hai cuối mùa đông) (Hoài Nam tử); ⑩ Qua lại, hỗ tương, lẫn nhau: 聞者亦心計交贊之 Những người nghe nói, trong bụng cũng tính cùng nhau khen ngợi ông ấy (Tôn Thần); Cùng lúc: 交口相譽 Mọi người cùng khen; 風雨雲雷, 交發而并至 Gió mưa mây sấm cùng phát sinh mà đến (Trần Lượng: Giáp Thìn đáp Chu Nguyên Hối thư); Như 跤 [jiao]; [Jiao] Giao Châu. -亢 kàng cang① Yết hầu, cổ họng: 不扼其亢 Không chẹn ngay cổ họng (Hán thư); ② Sao Cang (một ngôi trong Nhị thập bát tú). -亢 kàng kháng① Cao. (Ngb) Kiêu ngạo: 不卑不亢 Không kiêu căng không tự ti; 亢龍有悔 Rồng bay quá cao sẽ có lúc hối (Chu Dịch); ② Gay gắt, quá mức, thái quá, cực độ: 亢陽 Chân dương thái quá; 亢旱 Nắng quá; ③ (văn) Ngang nhau, địch nổi (dùng như 抗, 伉): 威謀靡亢 Uy dũng và mưu lược không thể địch nổi (Dương Hùng: Triệu Sung Quốc tụng); ④ Chống cự (dùng như 抗): 而亢大國之討 Chống lại sự thảo phạt của nước lớn (Tả truyện); ⑤ Che chở, bảo hộ: 吉不能亢身, 焉能亢宗? Du Cát không thể tự bảo hộ thân mình, thì làm sao bảo hộ được dòng họ? (Tả truyện); ⑥ [Kàng] (Họ) Kháng. -亡 wáng vô① (văn) Không có (dùng như 無): 生之有時而用之亡度 Sản xuất ra thì có lúc mà dùng thì vô chừng (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ② (văn) Không (dùng như 不, phó từ): 亡論 Bất luận. 【亡慮】 vô lự [wúlđì] (văn) Khoảng, độ chừng, không dưới: 日用絹亡慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa khoảng (không dưới) năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【亡其】 vô kì [wúqí] (văn) Hay là (biểu thị sự lựa chọn). Cv. 忘其, 妄其 [wúqí]: 不識三國之憎秦而愛懷邪, 忘其憎懷而愛秦邪? Chẳng hay ba nước Triệu, Tề, Sở ghét nước Tần mà yêu đất Hoài, hay là ghét đất Hoài mà yêu nước Tần? (Chiến quốc sách: Triệu sách). -亡 wáng vong① Trốn: 逃亡 Chạy trốn; 廣故數言慾亡 Ngô Quảng cố ý nhiều lần nói rõ mình muốn bỏ trốn (Sử kí); ② Mất, lạc: 亡國滅族 Mất nước diệt nòi; 暮而果大亡其財 Đến tối thì quả nhiên mất rất nhiều tiền của (Hàn Phi tử); ③ Ra ngoài, đi vắng: 孔子時其亡也, 而往拜之 Khổng tử thừa lúc Dương Hoá đi vắng, mà đến thăm (Luận ngữ: Dương Hoá); ④ Vong, chết: 傷亡很少 Thương vong rất ít; 亡弟 Em trai đã chết; 今劉表新亡 Nay Lưu Biểu vừa mới chết (Tư trị thông giám); ⑤ (văn) Quên (dùng như 忘): 心之憂矣, 曷維其亡! Trong lòng buồn lo, làm sao quên được! (Thi Kinh). -亟 jí cứcNhiều lần, thường luôn: 亟聞 Nghe nhiều lần; 亟來問訊 Đến hỏi nhiều lần; 亟請于武公, 公弗許 Nhiều lần xin với Võ công, nhưng công không cho (Tả truyện); 好從事而亟失時, 可謂知乎? (Một người) ham làm quan mà thường luôn để mất cơ hội, có thể gọi là trí không? (Luận ngữ: Dương Hoá). Xem 亟 [jí]. -亟 jí cức(văn) Gấp, mau, cần kíp, ngay, vội, lập tức: 亟待解決 Cần được giải quyết gấp; 甚亟 Rất gấp; 缺點亟應糾正 Khuyết điểm cần được uốn nắn ngay; 勿亟 Đừng vội; 我死後, 乃亟去之 Sau khi ta chết rồi, thì mau đi khỏi chỗ này (Tả truyện: Ẩn công thập nhất niên); 其既危且亟矣 Tình cảnh của ông ta vừa nguy cấp vừa gấp lắm (Hàn Dũ). Xem 亟 [qì]. -亞 yà á① Kém: 他的技術不亞于你 Kĩ thuật của cậu ta không kém anh; 圭嬀之班亞宋子 Địa vị của Khuê Quy kém hơn Tống Tử (Tả truyện); ② Tiếng xưng hô giữa anh em bạn rể (dùng như 婭): 瑣瑣姻亞 Vì mối quan hệ thông gia chút ít (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam Sơn); ③ Rủ xuống (dùng như 壓): 花蕊亞枝紅 Nhị hoa rủ ruống cành hồng (Đỗ Phủ); ④ Khép lại (dùng như 掩): 人靜重門深亞 Người vắng cửa trong khép kín (Sái Thân: Như mộng lệnh); ⑤ Châu Á. -些 xiē ta, tá① Một số, một vài, phần nào, ít nhiều, chút ít: 去買一些書 Đi mua một số sách; 還有些人沒來 Còn một vài người chưa đến; 已有些影響 Đã có ảnh hưởng phần nào; ② Đặt sau chữ “好”, biểu thị ý rất nhiều: 製造了好些汽車 Chế tạo được rất nhiều xe hơi; ③ Đặt sau tính từ, chỉ mức độ so sánh tương đối: 病情已減輕些了 Bệnh có phần nhẹ hơn; 學習認真些, 了解就深刻些 Học kĩ hơn, sẽ hiểu sâu hơn; ④ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn, đồng thời có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 撥木九千些 Bứng chín ngàn cây đấy (Khuất Nguyên: Chiêu hồn). -亚 yà áNhư 亞 -亙 gèn cắngSuốt, liên miên, chạy dài: 亙綿數十里 Chạy dài hàng mấy chục dặm; 亙雄虹之長梁 Cây xà dài trong cung điện dài suốt như cầu vồng màu rực rỡ (Trương Hoành: Tây Kinh phú). -亘 gèn hoànNhư 桓 (bộ 木). -亘 gèn cắngNhư 亙 (bộ 二). -亘 gèn tuyênNhư 宣 (bộ 宀). -井 jǐng tỉnh① Giếng: 打井 Đào giếng; 水井 Giếng nước; 油井 Giếng dầu; ② Lò: 煤井 Lò than; ③ Tỉnh điền (đời nhà Chu, 900 mẫu vuông ruộng đất được chia làm 9 khu, thành hình chữ 井, một khu ở giữa của vua, gọi là tỉnh điền): 經界不 正, 井地不鈞 Cắm mốc ranh giới không ngay thì đất ruộng tỉnh không đều (Mạnh tử); ④ Sao Tỉnh (một ngôi sao trong Nhị thập bát tú); ⑤ (y) Chỗ khởi nguyên của mười hai kinh mạch: 凡二十七氣, 以上下所出爲井 Phàm hai mươi bảy khí, vị trí xuất hiện dựa theo trên dưới gọi là "tỉnh" (Linh khu kinh); ⑥ Múc nước: 兒女常自操井臼 Con cái trong nhà thường tự lo liệu việc múc nước, giã gạo (Hậu Hán thư: Phùng Diễn liệt truyện); ⑦ Ngăn nắp: 東西放得井井有條 Đồ đạc bày rất ngăn nắp; ⑧ [Jêng] (Họ) Tỉnh. -五 wǔ ngũ① Năm (số 5): 五人 Năm người; ② Một trong những dấu hiệu kí âm trong nhạc phổ dân tộc của Trung Quốc; ③ (Họ) Ngũ. -互 hù hỗ① Với nhau, lẫn nhau: 互不幹涉内政 Không can thiệp vào công việc nội bộ lẫn nhau; 所見不同,互有得失 Kiến giải khác nhau, ý này ý kia đều có chỗ được chỗ mất (Hà Yến); 漁歌互答 Tiếng hát của dân chài ứng hoạ lẫn nhau (Phạm Trọng Yêm). 【互相】hỗ tương [hùxiang] Với nhau, lẫn nhau: 互相學習 Học tập lẫn nhau; 互相幫助 Giúp đỡ lẫn nhau; ② Xen kẽ nhau (dùng như phó từ): 岩谷互出沒 Núi cao và hang động nổi lên chìm xuống xen nhau (Đỗ Phủ: Bắc chinh); ③ Xen kẽ nhau (dùng như động từ): 爲官盤互 Tất cả quan lại tụ tập quây quần xen nhau (Hán thư: Cốc Vĩnh truyện); ④ Cái giá treo thịt (dùng như 枑): 置互擺牲 Đặt giá (treo thịt) để treo con vật tế thần (Trương Hoành: Tây Kinh phú). -云 yún vânNhư 雲 -云 yún vân(văn) Nói: 人云亦云 Người ta nói sao, bào hao nói vậy; 子夏云何? Tử Hạ nói thế nào? (Luận ngữ); ② Có: 其云益乎? Như thế có ích không? (Tuân tử: Pháp hành); ③ Là, nói là (dùng như 是): 雖云匹夫,霸王可也 Tuy là kẻ thất phu (bình dân), nhưng cũng có thể xưng bá xưng vương (Hậu Hán thư); ④ Xoay chuyển: 晉不鄰矣,其誰云之! Nước Tấn không là nước láng giềng thân thiện, thì ai xoay chuyển việc đó! (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên); ⑤ Như thế, như thế như thế, vân vân: 子之言雲,又焉用盟 Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh (Tả truyện). 【云云】vân vân [yúnyún] a. Vân vân, như thế như thế: 他來信說最近讀了很多新書,很有收獲云云 Anh ấy viết thư về nói, dạo này đọc nhiều sách mới, thu hoạch rất nhiều v.v; 上曰:吾慾云云 Nhà vua nói: Ta muốn như thế như thế (Hán thư); b. (văn) Nhung nhúc: 夫物雲云云各歸其根 Kìa muôn vật nhung nhúc, mỗi vật đều trở về với gốc của mình (Lão tử); ⑥ Trợ từ ở đầu, giữa hoặc cuối câu (để tạo sự hài hoà cân xứng về ngữ khí, không dịch): 云何籲矣! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh); 日雲莫矣 Mặt trời đã lặn rồi (Tả truyện); 余登箕山,其上蓋有許由冢云 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); 聞其言,不見其人雲 Chỉ nghe tiếng nói, không trông thấy người (Sử kí). 【云胡】vân hồ [yúnhú] (văn) Sao, vì sao (đặt trước vị ngữ để hỏi nguyên nhân): 既見君子,云胡不喜? Đã trông thấy người quân tử, thì sao không vui mừng? (Thi Kinh); 有酒在尊,可以怡情,云胡不飲? Có rượu trong chén, có thể khuây tình, vì sao không uống? (Thành Ý Bá văn tập). -亏 yú khuyNhư 虧 -于 yú vu① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian): 生于1818年 sinh (vào) năm 1818; 聞名于世界 Nổi tiếng (ở) khắp thế giới; 魚躍于淵 Cá nhảy ở vực (Thi Kinh); 龐涓死于此樹下 Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí); 盤庚遷于殷 Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư); 召莊公于鄭而立之 Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện); 自我不見于今三年 Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh); 二世,三世至于萬世 Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí); ② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu]; ③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử); ④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu); ⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí); ⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh); ⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); ⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa); ⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán); ⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên); ⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn); ⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo); ⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt); ⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu]. -亍 chù súcBước ngắn (bằng chân bên phải). Xem 彳亍 [chìchù]. -二 èr nhị① Hai; ② Thứ hai, bậc hai: 二次世界大戰 Chiến tranh thế giới lần thứ hai; 二等貨 Loại hàng bậc hai; ③ Thay đổi, không chuyên nhất: 不二價 Không thách giá; 有死無二 Chết thì chết chứ không thay lòng đổi dạ; 二事敗業 Không chuyên nhất một việc thì sự nghiệp sẽ thất bại (Hậu Hán thư); ④ (văn) Có hai, sánh ngang: 此所謂功無二于天下 Như thế gọi là công lao không có hai (không có ai sánh ngang) trong thiên hạ (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện). -倒 dǎo đảo① Ngược, đảo ngược: 倒數第一 Hạng nhất đếm ngược từ cuối lên; 筷子拿倒了 Cầm đũa ngược; ② Lùi, lui: 把車倒一倒 Cho xe lùi lại một tí; ③ Rót, đổ bỏ, hắt đi, dốc ra: 倒一杯水喝 Rót một cốc nước uống; 倒垃圾 Đổ rác; 把糖塊從口袋裡倒出來 Dốc kẹo ở trong túi ra; ④ Lộn lại, quay lại, trả lại, thối lại: 倒找六角錢 Thối lại 6 hào; ⑤ (pht) a. Lại, trái lại còn (chỉ kết quả ngược lại): 從錯誤中吸取教訓,壞事倒變成了好事 Từ sai lầm rút ra bài học kinh nghiệm thì việc xấu lại trở thành việc tốt; 本想節約,不料倒多花了錢 Vốn định tiết kiệm, không ngờ lại tiêu tiền nhiều hơn; b. Coi bộ (nhưng không phải vậy, mà có ý trái lại): 你說得倒容易,做起來可難啦! Anh nói nghe dễ quá, nhưng làm thì khó đấy; c. Tuy là (biểu thị ý nhượng bộ): 東西倒不壞,可是價錢也夠高的 Hàng thì tốt đấy, nhưng giá cũng khá đắt; d. Có... không nào (tỏ ý thúc giục hoặc hỏi gạn và hơi bực): 你倒說話呀! Sao anh chẳng nói năng gì cả!; 你倒去不去呀! Chú em có đi hay không nào! Xem 倒 [dăo]. -倒 dǎo đảo① Đổ, ngã, té: 樹倒了 Cây đổ rồi; 絆倒 Vấp ngã; ② Lật đổ, sụp đổ: 倒閣 Lật đổ nội các; 内閣倒了 Nội các (sụp) đổ rồi; ③ (Giọng) khàn: 他的嗓子倒了 Giọng anh ấy đã khàn rồi; ④ Đổi: 倒肩 Đổi vai; ⑤ Xoay (người): 地方太小,倒不開身兒 Chỗ chật hẹp quá, không xoay mình được; ⑥ Nhường lại, để lại, bán lại: 鋪子倒出去了 Cửa hàng đã để lại cho người khác rồi. Xem 倒 [dào]. -們 men môn① Chúng, bọn (gia từ đặt sau một đại từ hay một danh từ để chỉ số nhiều): 我們 Chúng ta, chúng tôi; 你們 Các anh; 咱們 Chúng ta, chúng mình; 人們 Người ta; 姑娘們 Các cô; 孩子們 Các em; ② Từ xưng hô: 哥兒們 Anh em ta; 姐兒們 Chị em ta; 鄉親們 Bà con cô bác. -倐 shū thúcNhư 倏. -倏 shū thúcRất nhanh, chợt, thoắt: 倏地飛馳而去 Bay vút qua; 倏往忽來,鬼出神入 Chợt qua chợt lại, xuất quỷ nhập thần (Lục Đào: Tân khắc lậu minh tịnh tự). 【倏爾】thúc nhĩ [shu'âr] (văn) Thoắt, bỗng, chợt, chớp nhoáng, thoáng chốc: 疾風吹征帆,倏爾向空沒 Gió cả thổi thuyền xa, thoáng chốc chìm lên không (Mạnh Hạo Nhiên: Tống tùng đệ Ung hạ đệ hậu tầm Cối Kê); 【倏忽】thúc hốt [shuhu] (văn) Bỗng, chợt, thoáng chốc, chớp nhoáng: 怯勇無常,倏忽往來,而莫知其方 Lúc gan lúc nhác, chợt qua chợt lại, không ai biết được nó ở chỗ nào (Lã thị Xuân thu). Cv. 倐忽; 【倏然】 thúc nhiên [shurán] (văn) Như 倏爾 [shu'âr]; 【倏焉】thúc yên [shuyan] Như 倏爾. -人 rén nhân① Người, con người: 天地間, 人爲貴 Trong trời đất, con người là quý (Tào Tháo: Độ quan sơn); ② Chỉ một hạng người: 工人 Công nhân; 獵幫助人 Người đi săn, thợ săn; ③ Người khác: 人 Giúp đỡ người khác; 己所不慾, 勿施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho người khác (Luận ngữ); 無人我之見 Không phân biệt mình với người khác; ④ Chỉ tính nết, phẩm chất, danh dự con người: 爲人公正無私 Con người chí công vô tư; 而讀其文則其人可知 Mà đọc văn của người đó thì biết được tính cách của con người đó (Vương An Thạch: Tế Âu Dương Văn Trung công văn); ⑤ Chỉ tình trạng thân thể con người: 我今天人不太舒服 Hôm nay người tôi không được khỏe lắm; ⑥ Người lớn, người đã trưởng thành: 長大成人 Lớn lên thành người; ⑦ Người làm: 我們單位缺人 Đơn vị ta thiếu người; ⑧ Nhân tài, người tài: 子無謂秦無人 Ông đừng nói nước Tần không có người tài (Tả truyện: Văn công thập tam niên); ⑨ Mỗi người, mọi người, người người: 人手一冊 Mỗi người một cuốn; 人所共知 Ai nấy đều biết, mọi người đều biết; 家給人足 Mọi nhà mọi người đều no đủ; ⑩ (văn) Nhân dân, dân chúng; (văn) Đạo làm người. (Ngb) Quan hệ tình dục nam nữ: 荒侯市人病, 不能爲人 Hoang Hầu Thị Nhân bệnh, không quan hệ nam nữ được (Sử kí: Phàn Lịch Đằng Quán liệt truyện); [Rén] (Họ) Nhân. -亹 wěi vỉ【亹亹】vỉ vỉ [wâi wâi] (văn) ① Gắng gỏi: 亹亹文王 Vua Văn Vương gắng gỏi (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương); ② Tiến lên; ③ (Thơ văn, âm thanh) êm tai: 餘音亹亹 Dư âm êm ái (Uông Nguyên Lượng: Oanh đề tự). -亹 wěi môn(văn) Máng nước trong núi (chỗ nước chảy trong khe núi, hai bên bờ đứng đối nhau giống cánh cửa). -亸 duǒ đảNhư 嚲 -亶 dǎn đản(văn) ① Thật, thực: 亶其然乎? Thật như thế sao? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thường đệ); ② Chỉ (như 但, bộ 亻): 非亶倒懸而已 Không chỉ có treo ngược mà thôi (Giả Nghị: Trị an sách); ③ Vô ích, suông, không: 亶費精神于此 Chỉ phí tinh thần vô ích vào việc đó mà thôi (Dương Hùng: Giải nan). -亵 xiè tiếtNhư 褻 -亳 bó bạc① Đất Bạc (chỗ kinh đô của nhà Thang, thuộc huyện Thương Khâu, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Tên huyện: 亳縣 Huyện Bạc (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc). -亲 qīn thânNhư 親 -亯 xiǎng hanhNhư 亨. -亮 liàng lượng① Sáng, bóng: 明 亮 Sáng sủa; 光亮 Sáng chói; 豁亮 Sáng trưng; ② Sáng (lên): 手電筒亮了一下 Ánh đèn pin vừa lóe sáng; 天快亮了 Trời sắp hửng sáng; ③ (Âm thanh) lanh lảnh, sang sảng: 洪亮 Giọng sang sảng; ④ Cất, bắt: 亮起嗓子 Bắt giọng, cất giọng; ⑤ Rạng, sáng sủa, rạng rỡ (trong lòng): 心明眼亮 Sáng sủa (rạng rỡ) trong lòng; ⑥ Kiên trinh, chính trực: 忠誠亮節 Tiết tháo trung thực thành khẩn, kiên trinh (Bạch Cư Dị); ⑦ Thành tín (dùng như 諒): 君子不亮, 惡乎執? Người quân tử không thành tín, thì thao thủ thế nào được? (Mạnh tử: Cáo tử hạ); ⑧ (văn) Hiển lộ, lộ ra (dùng như động từ); ⑨ (văn) Phụ tá, phò giúp: 惟時亮天功 Lúc ấy giúp vua lập công (Thượng thư: Nghiêu điển). -亭 tíng đình① Đình, quán: 花園里的亭子 Cái đình trong vườn hoa; 書亭 Quán bán sách; ② Chòi, nhà mát, nhà trú chân (cất bên đường); ③ (văn) Chòi canh ở biên giới; ④ (văn) Cơ quan hành chính cấp cơ sở đời Tần, Hán: 大率十里一亭, 亭有長, 十亭一鄉 Đại để mười dặm là một đình, mỗi đình có đặt chức đình trưởng, mười đình là một hương (làng) (Hán thư); ⑤ (văn) Xử lí công bằng: 亭疑法 Xử lí công bằng những việc nghi ngờ (Sử kí); ⑥ (văn) Đình trệ, đọng lại (dùng như 渟): 其水亭居 Con sông đó nước chảy đọng lại thành thông (Hán thư); ⑦ (văn) Kết quả: 長之育之, 亭之毒之 Làm cho mọi vật thành trưởng phát dục, làm cho vạn vật kết quả thành thục (Lão tử); ⑧ (văn) Điều hoà, điều tiết: 決河亭水, 放之海 Sơ thông điều tiết sông Hoàng Hà, cho nó chảy ra biển (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑨ (văn) Đều, ngay giữa, đứng giữa, vừa phải: 亭勻 Đều đặn; 亭午 Trưa, đứng bóng; 自非亭午夜分, 不見曦月 Nếu không phải đang giữa trưa, lúc giữa đêm, thì không thấy mặt trời mặt trăng (Thuỷ kinh chú). -事 shì sự① Việc, sự việc: 世事 Việc đời; 天下事有難易乎? Việc thiên hạ có khó có dễ không? (Bành Đoan Thục); ② (văn) Sự nghiệp: 若事之不濟,此乃天也 Nếu sự nghiệp không thành, đó là do ý trời (Tư trị thông giám); ③ Công việc: 他現在幹什麼事? Hiện nay anh ấy làm việc gì?; ④ Liên quan hoặc trách nhiệm: 這件案子沒有他的事 Vụ án này không liên quan gì tới nó; 你們算沒有事了 Bọn bây coi như không có trách nhiệm gì cả (Nho lâm ngoại sử); ⑤ Chuyện, việc (xảy ra, sự cố, biến cố): 出事 Xảy ra chuyện; 平安無事 Bình yên vô sự; 天下常無事則已,有事,則洛陽必先受兵 Thiên hạ thường không có biến cố (xảy ra) thì thôi, nếu có biến cố, thì Lạc Dương ắt phải chịu nạn binh lửa trước nhất (Lí Cách Phi); ⑥ (văn) Chức vụ: 無功而受事,無爵而顯榮 Không có công lao mà nhận được chức vụ, không có tước vị mà được hiển vinh (Hàn Phi tử: Ngũ đố); ⑦ Làm: 不事生產 Không tham gia sản xuất; ⑧ (cũ) Thờ phụng: 事父母 Thờ phụng cha mẹ; 我得兄事之 Tôi được thờ ông ấy như thờ bậc huynh trưởng (Sử kí); ⑨【事先】sự tiên [shìxian] Trước hết, trước tiên, trước: 事先磋商 Bàn trước. -争 zhēng tranh, tránhNhư 爭 -争 zhēng tranhXem 爭 (bộ 爪). -予 yú đà(văn) Như 沱. -予 yú dữ① Cho, trao cho (dùng như 與, bộ 臼): 授予獎狀 Trao bằng khen; 免予處分 Miễn thi hành kỉ luật; 一人予二十金 Mỗi người cấp cho hai chục lạng bạc (Phương Bao). 【予以】dữ dĩ [yưyê] Cho: 予以便利 Dành cho phần tiện lợi; ② (văn) Khen ngợi, tán thành (dùng như 與): 言味者予易牙,言音者予師曠 Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về âm nhạc thì khen Sư Khoáng (Tuân tử: Đại lược). Xem 予 [yú]. -予 yú đà【淡予】 đạm đà [dànduó] (văn) Bập bềnh. -予 yú dư(văn) Ta, tôi. 【予取予求】dư thủ dư cầu [yúqư-yúqiú] (văn) Ta cần ta cứ lấy. (Ngb) Đòi lấy tùy tiện. Xem 予 [yư]. -了 le liễu① Dứt, kết thúc, xong xuôi: 了結 Chấm dứt; 了帳 Dứt nợ; 了事 Xong việc; 話猶未了 Câu chuyện còn chưa kết thúc; 這事已經了啦 Việc đó đã xong rồi; ② Có thể, có lẽ: 做得了 Có thể làm được; 來不了 Có lẽ không đến được; ③ (văn) Chẳng, không chút, hoàn toàn (không): 了不相涉 Không can gì hết; 了無懼色 Chẳng chút sợ sệt. 【了不】liễu bất [liăobu] (văn) Không chút, hoàn toàn không (như 全然不, 一點也不): 後文相卒,叔隆了不恤其子弟,時論賤薄之 Sau Văn Tương chết, chú là Long không đoái nghĩ chút gì đến con em của Tương, dư luận đương thời rất xem thường ông ta (Nguỵ thư). Xem 了 (2), nghĩa ③; 【了無】liễu vô [liăowú] (văn) Hoàn toàn không, không chút (như 毫無,全無,一點兒也不): 了無恐色 Không có vẻ sợ sệt chút nào (Thế thuyết tân ngữ); 今乃不然,反昂然自得,了無愧畏 Nay thì không thế, trái lại vẫn ngang nhiên tự đắc, không chút thẹn thò sợ sệt (Âu Dương Tu); ④ (văn) Cuối cùng, rốt cuộc, chung quy: 雖慾自近,了復何益? Dù muốn tự gần, rốt cuộc có ích gì đâu? (Cựu Đường thư: Diêu Nam Trọng truyện); ⑤ (văn) Thông minh, sáng dạ: 夫人小而聰了,大未必奇 Người ta lúc còn nhỏ thông minh, lớn lên chưa chắc là kẻ có tài đặc biệt (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện); ⑥ Rõ: 了解 Biết rõ; 明了 Hiểu rõ; 一目了然 Xem qua rõ ngay. Như 瞭 (bộ 目); ⑦ 【了不得】liễu bất đắc [liăobude] a. Quá chừng, ghê quá, vô cùng: 高興得了不得 Vui sướng quá chừng; 多得了不得 Nhiều ghê quá; b. Âëy chết, trời ơi...: 可了不得,他昏過去了 Trời ơi! Nó ngất đi rồi; ⑧ 【了不起】liễu bất khởi [liăobuqê] Ghê gớm lắm, giỏi lắm, tài lắm; ⑨ 【了得】liễu đắc [liăode] Chết mất, hỏng mất... (biểu thị ý kinh ngạc): 哎呀!這還了得 Úi chà, như thế thì hỏng mất! 如果一交跌下去,那還了得 Nếu ngã xuống một cái thì chết mất!; ⑩【了然】liễu nhiên [liăo rán] a. Hiểu, rõ: 一目了然 Xem qua hiểu ngay; 真相如何,我也不大了然 Sự thật ra sao, tôi cũng không rõ lắm; b. (văn) Hoàn toàn (thường dùng trước động từ phủ định 無): 内外乃中間,了然無一礙 Cả trong, ngoài và ở giữa, hoàn toàn không chút vướng vít (Bạch Cư Dị: Tự tại); 道遇水,定伯令鬼渡,聽之了然無水音 Dọc đường gặp sông, Định Bá bảo con quỷ lội qua, hoàn toàn không nghe có tiếng nước (Thái bình quảng kí). Xem 了 [le], 瞭 [liào]. -了 le liễu(trợ) ① Đã, rồi: 我已經做完了 Tôi đã làm xong rồi; 大會討論並且通過了這項決議 Đại hội thảo luận và đã thông qua bản nghị quyết này; ② Tiếng đệm đặt ở cuối câu hoặc giữa câu (chỗ ngắt câu) để chỉ sự thay đổi hoặc biểu thị xảy ra tình hình mới: 下雨了 Mưa rồi; 天快黑了,今天去不成了 Trời sắp tối rồi, hôm nay không đi được nữa; 水位比昨天低了一尺 Mực nước đã thấp xuống một mét so với hôm qua; 你早來一 天就看着他了 Nếu anh đến sớm một ngày thì gặp được anh ấy rồi; 我現在明白他的意思了Bây giờ tôi hiểu ý anh ấy rồi; 好了,不要老說這些事了 Thôi, đừng nhắc mãi chuyện ấy nữa; ③ Đặt sau danh từ hoặc số từ để nhấn mạnh tình huống đã xảy ra: 中秋了,天還這麼熱 Trung thu rồi, mà trời vẫn còn nóng đến thế; 七十多歲了 Đã hơn bảy mươi tuổi rồi; ④ Đặt giữa động từ đơn âm kép, biểu thị thời gian ngắn tạm của động tác: 老張點了點頭,表示同意 Ông Trương gật gật đầu, tỏ vẻ đồng ý. Xem 了 [liăo], 瞭 [liào]. -亅 jué quyếtCái móc treo ngược, nét sổ có móc. -亂 luàn loạn① Mất trật tự, lộn xộn, rối, rối rít, ồn ào, xôn xao: 這裡太亂 Ở đây ồn ào quá; 人聲馬聲亂成一片 Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên; 這篇稿子改得太亂了,要重抄一下 Bài văn chữa lộn xộn quá, phải chép lại mới được; ② Chiến tranh, loạn, loạn lạc: 變亂 Biến loạn: 叛亂 Phiến loạn; ③ Gây rắc rối, làm lộn xộn: 擾亂 Quấy rối; 惑亂 Gây rối loạn; 以假亂真 Đánh tráo; ④ Rối bời, bối rối, rối trí: 心煩意亂 Tâm tư rối bời; ⑤ Bậy, bừa, ẩu, càn, lung tung: 亂喫 Ăn bậy; 亂跑 Chạy bừa; 亂出主意 Chủ trương lung tung; 亂說亂動 Nói bậy làm càn; ⑥ Loạn (dâm): 淫亂 Loạn dâm. -乾 gān càn, kiền① Quẻ Càn (quẻ đầu trong bát quái); ② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua. -乾 gān can① Khô, hanh, ráo: 乾燥 Khô ráo; 乾柴 Củi khô; 葡萄乾兒 Nho khô; ② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng; ③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công; ④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm; ⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ; ⑥【乾脆】can thuý [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé; ⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián]. -乹 gān càn, kiềnNhư 乾. -乳 rǔ nhũ① Vú: 哺乳動物 Động vật có vú; ② Sữa: 煉乳 Sữa hộp; 母乳 Sữa mẹ; 乳牛 Bò sữa; ③ Những thứ giống như sữa: 豆乳 Sữa đậu nành; 乳白色 Màu sữa; ④ Đẻ: 孳乳 Đẻ, sinh sôi; ⑤ Mới đẻ, còn non: 乳鴨 Vịt con, vịt mới nở; 乳豬 Lợn sữa. -乱 luàn loạnNhư 亂 -乱 luàn loạnXem 亂 (bộ 乙). -买 mǎi mãiNhư 買 -书 shū thưNhư 書 -乡 xiāng hương, hưởng, hướngNhư 鄉 -习 xí tậpNhư 習 -也邪 yěxié dã da(văn) Ư? (trợ từ liên dụng đặt cuối câu nghi vấn, để biểu thị sự vặn hỏi hoặc hỏi chọn lựa): 我勝若,若不吾勝,我果是也?而果非也邪? Ta thắng ngươi, ngươi không thắng ta, (như vậy) ta quả là đúng ư? Mà ngươi quả là sai ư? (Trang tử); 周公旦非其人也邪?何爲舍其家而託寓也 Chu công Đán chẳng phải là người hiền ư? Tại sao bỏ cả nhà cửa mà đi ở nhờ (Mặc tử); 鳴 呼噫嘻!我知之矣,疇昔之夜,飛鳴而過我者,非子也耶?Than ôi, than ôi! Tôi biết rồi, đêm hôm qua, vừa kêu vừa bay qua nơi tôi, chẳng phải là ông đó ư? (Tô Thức: Hậu Xích Bích phú). Cv. 也耶; -也許 yěxǔ dã hứaBiết đâu chừng, có lẽ: 你再找一找,也許能找到 Anh tìm lại lượt nữa xem, biết đâu chừng sẽ tìm được; -也與 yěyǔ dã dư(văn) Ư, chăng? (trợ từ liên dụng để biểu thị ý nghi vấn hoặc cảm thán): 季康子問:仲由可使從政也與?Quý Khang Tử hỏi: Có thể sai Trọng Do ra làm chính trị được chăng? (Luận ngữ); 噫,是非可銘也歟! Ôi, việc phải việc trái có thể ghi nhớ không quên ư! (Tăng Củng). Cv. 也歟; -也罷 yěbà dã bãiCũng được, thì thôi: 這次不去也罷,下次可一定讓我去 Lần này không đi cũng được, chuyến sau nhất định phải cho tôi đi; -也已 yěyǐ dã dĩ(văn) Đó vậy (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị ý vừa khẳng định vừa cảm thán): 夫越國,吾攻而勝之,吾能居其地,吾能乘其舟,此其利也,不可失也已,君必滅之 Nếu đánh thắng nước Việt, ta có thể ở đất của họ, ta có thể đi thuyền của họ, những cái lợi ấy, không nên để mất đó vậy, nhà vua tất phải tiêu diệt nước Việt (Quốc ngữ); 今攻齊,此君之大時也已 Nay đánh nước Tề, thì đó là thời cơ lớn của nhà vua đó vậy (Chiến quốc sách); 今又遇難于此,命也已! Nay lại gặp nạn ở chốn này, là do mệnh đó vậy! (Sử kí); -也好 yěhǎo dã hảoCũng tốt, cũng được: 說明一下也好,免得發生誤會 Nói rõ cũng tốt, bằng không sẽ hiểu lầm; ② Vừa... vừa...: 他也會種地,也會打鐵 Anh ấy vừa biết cày, vừa biết làm nghề rèn; ③ (văn) Trợ từ dùng cuối câu, biểu thị sự phán đoán hoặc khẳng định: 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách chép những chuyện quái lạ (Trang tử); 今慾以先王之政治當世之民,皆守株之類也 Nay muốn đem chính sách của các vua đời trước để trị dân đời nay, thì đều giống như chuyện ôm cây đợi thỏ vậy (Hàn Phi tử); ④ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 子張問:十世可知也? Tử Trương hỏi: Việc của mười đời sau, có thể biết được không? (Luận ngữ); 是其故何也? Đấy là lí do tại sao? (Mặc tử); 齊人無以仁義與王言者,豈以仁義爲不美也? Người nước Tề không nói chuyện với vua về việc nhân nghĩa, há họ cho nhân nghĩa là chẳng tốt ư? (Mạnh tử); ⑤ Trợ từ đặt cuối câu cầu khiến: 戰也!戰而捷,必得諸侯 Đánh đi! Đánh mà thắng, ắt được chư hầu (Tả truyện); 願王勿易之也! Mong nhà vua chớ xem thường họ! (Hàn Phi tử); ⑥ Trợ từ đặt cuối câu cảm thán: 吾迺今日知爲皇帝之貴也! Nay ta mới biết làm vua là sang trọng đến chừng nào! (Sử kí); ⑦ Trợ từ đặt sau từ ngữ hoặc đoạn câu để nêu lên trạng ngữ chỉ thời gian: 始也吾以爲至人也,而今非也 Ban đầu tôi cho (ông ta) là bậc chí nhân, nay mới biết không phải thế (Trang tử); 是歲也,秦始皇帝立九年矣 Năm đó, Tần Thuỷ hoàng đế lên ngôi đã được chín năm rồi (Sử kí); 當公之逞辯也,一妓有殊色立於前 Đương lúc công say mê tranh biện, có một kĩ nữ nhan sắc tuyệt vời đứng ở phía trước (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện); 昔盤古之死也,頭爲四岳,目爲日月 Xưa khi Bàn Cổ chết, đầu biến thành bốn núi, mắt biến thành mặt trời mặt trăng (Thuật dị kí); ⑧ Đặt sau chủ ngữ để tạo sự thư hoãn ngữ khí: 夫 也不良,國人知之 Anh kia bất lương, người trong nước đều biết (Thi Kinh); 人不堪其憂,回也不改其樂 Những người khác đều không chịu được nỗi buồn lo, chỉ có Nhan Hồi vẫn không đổi nét vui (Luận ngữ); -也夫 yěfū dã phù(văn) Đó ư! đấy ư! (trợ từ liên dụng để tỏ ý suy đoán hoặc cảm thán với ngữ khí mạnh hơn): 天敗楚也夫! Trời làm hại nước Sở đấy ư! (Tả truyện); 然而至此極者,命也夫! Nhưng mà đến nước nỗi này, là do mệnh đấy ư! (Trang tử); -也哉 yězāi dã tai(văn) a. Thế? (trợ từ liên dụng, dùng cuối câu hỏi): 且君之慾見之也,何爲也哉?Vả lại nhà vua muốn gặp ông ấy, để làm gì thế? (Mạnh tử); 時合時離,何爲也哉? Lúc hợp lúc tan, vì sao thế? (Chiến quốc sách); b. Đấy ư, hay sao? (dùng cuối câu hỏi vặn, trong câu thường phối hợp với phó từ 豈): 彼豈能與我行此危事也哉 Ông ấy há có thể cùng tôi thi hành việc nguy hiểm đó hay sao? (Quốc ngữ); 豈非命也哉! Há chẳng phải là do mệnh đấy ư! (Lã thị Xuân thu); c. Vậy thay! (dùng cuối câu cảm thán): 九世之卿族,一舉而滅之,可哀也哉!Dòng tộc làm quan đến chín đời, chỉ một việc làm mà bị diệt, đáng thương vậy thay! (Tả truyện). -也乎 yěhū dã hồ(văn) Đó sao? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự nghi vấn xác định nhưng uyển chuyển, đồng thời cũng bao hàm ý cảm thán): 女亦知吾望爾也乎? Ông cũng biết tôi mong ông đó sao? (Quốc ngữ); 齊王其伯也乎? Vua Tề xưng bá đó sao? (Chiến quốc sách) (伯 = 霸); -也 yě dã① Cũng: 你不去,我也不去 Anh không đi, tôi cũng không đi; 也只好這樣了 Cũng chỉ đành thế thôi; 爾的功勞也不低 Công lao của mày cũng không phải nhỏ (Hồ Chí Minh: Ngục trung nhật kí). -乞 qǐ khí① Cho, ban cho: 好鞍好馬乞與人 Yên tốt ngựa tốt ban cho người (Lí Bạch: Thiếu niên hành); 賴有蘇司業,時時乞酒錢 Nhờ có Tô Tư Nghiệp, thường cho rượu và tiền (Đỗ Phủ); ② Dùng như 喫 (bộ 口): 不必乞驚 Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện). -乞 qǐ khất① Xin: 乞恕 Xin, xin tha; 乞食于吳市 Xin ăn trên chợ ở nước Ngô (Chiến quốc sách); 若俯首帖耳,搖尾而乞憐者,非我之志也 Nếu như cúi đầu cúp tai, vẫy đuôi để cầu xin sự thương xót, thì đó không phải là chí của ta (Hàn Dũ); ② Xin ăn: 行乞于市 Đi xin ăn ở chợ (Sử kí: Dự Nhượng truyện); ③ [Qê] (Họ) Khất. Xem 乞 [qì]. -九 jǐu cưuHợp (dùng như 鳩, bộ 鳥 và 糾, bộ 糸): 桓公九合諸侯 Vua Tề Hoàn công tụ họp các chư hầu. -九 jǐu cửu① Chín: 七加二等於九 Bảy cộng với hai là chín; ② Nhiều lần hoặc số nhiều: 九宵 Chín tầng mây; 九泉 Chín suối; 雖九死其猶未悔 Cho dù có chết đi nhiều lần vẫn không hối hận (Khuất Nguyên: Li tao). -乜 miē khiết(Họ) Khiết. -乜 miē khiết【乜斜】khiết tà [miexie] ① Nheo mắt (tỏ ý coi khinh hoặc bất mãn): 他乜斜着眼睛,眼角掛着譏誚的笑意 Cặp mắt lão ta nheo nheo, đuôi mắt đượm vẻ cười chế nhạo; ② Lim dim: 乜斜的睡眼 Cặp mắt lim dim. Xem 乜 [Niè]. -乙 yǐ ất① Ngôi thứ hai trong thập can, thứ 2, số 2, loại B: 乙班 Lớp thứ 2, lớp B; ② (văn) Con én, chim én: 非鳧則乙 Không phải con le thì là con én (Chu Dung: Đáp Chu Ngung thư); ③ (văn) Đánh dấu chữ ất trên sách (để ghi nhớ đã đọc tới đoạn nào, hoặc để làm dấu chỗ bị mất chữ): 人主從上方讀之,止,輒乙其處 Nhà vua từ phía trên đọc xuống, đến lúc ngừng đọc, liền đánh dấu chữ ất vào chỗ đó (Sử kí: Hoạt kê liệt truyện); ④ (văn) Ruột: 魚去乙 Cá bỏ ruột; ⑤ [Yê] (Họ) Ất. -乘 chéng thặng① Cỗ xe (quân sự) bốn ngựa thời cổ: 千乘 之國 Nước có nghìn cỗ xe (ý nói binh mã rất nhiều); 車六七百乘 Xe sáu, bảy trăm cỗ (Sử kí); ② Bốn: 發乘矢而後反 Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử); ③ Sử sách: 史乘 Sách sử; 晉之乘 Sách sử chép việc nước Tấn; 家乘 Gia phả (sách chép việc trong gia tộc); ④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): 燕王因以三乘養之 Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem 乘 [chéng]. -乘 chéng thừa① Đi, đáp, ngồi, cưỡi (ngựa...): 乘船 Đi tàu biển; 乘飛機 Đáp máy bay; 乘汽車 Ngồi ô tô; 良馬難乘,然可以任重致遠 Ngựa tốt khó cưỡi, nhưng có thể gánh nặng đi xa được (Mặc tử); ② Lên: 俱乘高臺 Cùng lên đài cao (Liệt tử); 亟其乘屋 Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh); ③ Ức hiếp: 周人乘黎 Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); 三國必起而乘 我 Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử); ④ Đuổi theo: 吏士喜,大呼乘之 Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện); ⑤ Đánh thắng: 天下兵乘之 Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu); ⑥ Giữ, phòng thủ: 興關内卒乘塞 Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí); ⑦ Tính toán: 乘其財用出入 Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); 爲人臣者,乘事有功則賞 Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất); ⑧ Nhân lúc, thừa lúc: 乘着有空兒 Nhân lúc rỗi rãi; 將士乘勝,進攻其城 Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); 可以乘虛直牴其城 Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám); ⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): 小乘 Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); 大乘 Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người); ⑩ (toán) Nhân: 五乘二等於十 5 nhân với 2 là 10; 頭乘尾除 Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí); ⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem 乘 [shèng]. -乖 guāi quai① Ngoan: 這個孩子真乖 Cháu bé này ngoan thật; ② Láu lỉnh, lanh lợi, nhanh nhẹn, nhanh trí: 行者的眼乖 Đôi mắt của (Tôn) hành giả nhanh nhẹn (Tây Du kí); ③ (văn) Gàn dở, ương gàn, dở hơi; ④ (văn) Trái nghịch, không hoà hợp: 内外乖者,可亡也 Trong ngoài trái nghịch (không hoà hợp nhau) là có thể mất nước (Hàn Phi tử: Vong trưng); 致負誠托,又乖懇願 Đến nỗi phụ lời dặn dò nhiệt thành của ngài, lại trái với nguyện vọng khẩn thiết của ngài (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện). -乔 qiáo kiềuNhư 蕎 -乔 qiáo kiềuNhư 喬 -乓 pāng bàng(thanh) Sầm: 乓的 一聲把門關了 Đóng sầm cửa lại. -乒 pīng binh(thanh) Đoành, đùng, bịch, bốp, phịch: 乒的一聲 槍響 Tiếng súng nổ đoành. -乐 lè lạcNhư 樂 -乏 fá phạp① Không có, thiếu: 不 乏其人 Thiếu gì hạng người đó; ② Mệt nhọc: 人困馬乏 Người và ngựa đều mệt nhoài; 因其勞乏而乘之 Thừa lúc ông ta mỏi mệt mà truy đuổi theo (Tân Ngũ đại sử); 道乏 Mệt lắm xin thứ cho; ③ Yếu đuối, vu vơ: 乏人 Con người yếu đuối; 乏話 Lời nói vu vơ; 貼乏了的膏藥 Thuốc cao đã nhã rồi; ④ (văn) Xao lãng: 光不敢以乏國事 Quang không dám vì thế mà xao lãng việc nước (Chiến quốc sách). -乎 hū hồ① (văn) Ư, (phải) chăng (đặt cuối câu hỏi): 汝知之乎? Ông biết điều đó chăng? (Trang tử); ② Đi (trợ từ dùng ở cuối câu, biểu thị ý cầu khiến, tương đương với 吧 trong bạch thoại): 默默乎,河伯! Im miệng đi, Hà Bá! (Trang tử: Thu thuỷ); 願君顧先王之宗廟,姑反國統萬民乎! Mong ngài nghĩ tới tông miếu của tiên vương, hãy trở về nước để cai trị muôn dân! (Chiến quốc sách); ③ Thay, nhỉ, ư (biểu thị ý cảm thán): 善哉言乎! Lời nói hay nhỉ! (Mạnh tử); 美哉乎,山河之固 Đẹp thay, sự bền vững của núi sông (Sử kí); 惜乎!子不遇時,如令子當高帝時,萬戶侯豈足道哉! Tiếc quá nhỉ! Ông không gặp thời. Nếu ông được ở vào thời Cao đế, thì tước Vạn hộ hầu có gì đáng nói đâu! (Sử kí); ④ (văn) Ôi, ơi: 天乎 Trời ơi!; 參乎,吾道一以貫之! Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt hết tất cả (Luận ngữ); ⑤ Ở chỗ, ở nơi, vào lúc (giới từ dùng như 於, 于, 在): 不在乎好看,在乎實用 Không ở chỗ đẹp mắt mà ở chỗ thực dụng; 楚人生乎楚,長乎楚,而楚言 Người Sở sinh ra ở nước Sở, lớn lên ở nước Sở, và nói tiếng nước Sở (Lã thị Xuân thu); 吾生乎亂世 Ta sinh ra vào đời loạn (Trang tử); ⑥ Với (dùng như 與 để nêu đối tượng so sánh): 異乎吾所聞夫爲天下者,亦奚以異乎牧馬者哉,亦去其害馬者而已 Kẻ trị thiên hạ có khác gì với người chăn ngựa đâu, cũng chỉ là trừ bỏ cái hại cho ngựa mà thôi (Trang tử); ⑦ Hơn (so với) (dùng như 於, 比 để nêu đối tượng so sánh): 城之大者,莫大乎天下矣 Thành to, nhưng không thành nào to hơn cả thiên hạ (Trang tử); 學莫便乎近其人 Học tập thì không gì tiện bằng (hơn) được gần thầy giỏi bạn hiền (Tuân tử); 以吾 一日長乎爾,毌吾以也 Bởi ta lớn tuổi hơn các ngươi, nên chẳng có ai dùng ta (Luận ngữ); ⑧ Về (dùng để nêu đối tượng trực tiếp): 吾嘗疑乎是 Ta thường nghi ngờ về lời nói đó (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ⑨ Cho (dùng để nêu đối tượng nhắm tới): 天子嫁女乎諸侯 Thiên tử gả con gái cho các vua chư hầu (Công Dương truyện); ⑩ Bị (dùng như 爲…所 hoặc 被, 於 trong câu bị động để nêu người chủ của hành vi, động tác): 萬嘗與莊公戰,獲乎莊公 Vạn Thường đánh nhau với Trang công, bị Trang công bắt được (Công Dương truyện); 傷乎矢也 Bị mũi tên làm cho bị thương (Công Dương truyện); ⑪ Trợ từ dùng ở cuối một đoạn câu hay giữa câu để biểu thị sự đình đốn hoặc thư hoãn ngữ khí: 故翟以爲雖不耕織乎,而功賢于耕織也 Cho nên Mặc Địch này cho rằng dù không cày cấy dệt vải mà công lao còn lớn hơn cày cấy dệt vải (Mặc tử: Lỗ vấn); 仕非爲貧也,而有時乎爲貧 Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ⑬ Trợ từ, đặt sau hình dung từ hoặc phó từ như một vĩ ngữ (dùng như 然) (không dịch): 汨乎混流,順阿而下 Cuồn cuộn chảy xiết, thuận theo núi lớn mà xuống (Tư Mã Tương Như: Thượng lâm phú); 浩浩乎,平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn). -乍 zhà sạ① Bỗng, chợt, lúc: 乍冷乍熱 Lúc lạnh lúc nóng; 今人乍見孺子將入於井 Nay có người chợt thấy đứa trẻ sắp rơi xuống giếng (Mạnh tử); ② Mới: 乍到 Mới đến; 乍一見面,我想不起來他是誰 Khi mới gặp, tôi nghĩ không ra anh ấy là ai; 乍至中土,思憶本鄉 Vừa mới đến trung nguyên, thì nhớ nghĩ tới quê nhà (Lạc Dương già lam kí); ③ Vừa lúc, đúng lúc (tương đương với 正, 正好, 恰好): 風乍軟,花飛無力 Vừa lúc gió thổi yếu đi, hoa nhẹ bay (Ngọc trâm kí); ④ Dựng đứng: 遍體寒毛乍 Khắp mình lông tơ dựng đứng (Bạch Nhân Phủ: Ngô đồng vũ). -乌 wū ôNhư 烏 -之至 zhīzhì chi chíRất, hết sức: 高興之至 Hết sức phấn khởi; 不勝感激之至 Hết sức cảm kích. -之 zhī chi① (văn) Của (đặt giữa định ngữ và thành phần trung tâm, tương đương với 的 trong Hán ngữ hiện đại): 民之父母 Cha mẹ của dân; 鐘鼓之聲 Tiếng chiêng trống; 光榮之家 Gia đình vẻ vang; ② Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để thủ tiêu tính độc lập của câu: 皮之不存,毛將安傅? Da không còn thì lông bám vào đâu? (Tả truyện); 人之所不學而能者,其良能也 Người ta sở dĩ không học mà biết, là nhờ có lương năng (Mạnh tử); 天下之無道也久矣 Thiên hạ vô đạo đã lâu lắm rồi (Luận ngữ); 民歸之,猶水之就下 Dân chúng theo về với ông ấy, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử); ③ (văn) Họ, hắn, nó...: 吾愛之重之 Tôi yêu nó, trọng nó; 使吏卒共抱大巫嫗,投之河中 Sai quan quân hè nhau ôm bà đồng, ném bà ta vào giữa sông (Sử kí); ④ Cái đó, điều đó (chỉ sự vật đã nêu ra ở trước, hoặc sắp nêu ra): 學而時習之 Học thì thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); 道之不明也,我知之矣 Đạo không sáng ra được, ta biết điều đó rồi (Luận ngữ); 寡人聞之:哀樂失時,殃咎必至 Quả nhân nghe nói: Buồn vui không phải lúc thì việc hoạ hoạn ắt phải đến (Tả truyện: Trang công nhị thập nhị niên); 商聞之矣:死生有命,富貴在天 Thương này nghe nói rằng: Sống chết có mạng, giàu sang do trời (Luận ngữ: Nhan Uyên); ⑤ Ở đó, nơi đó (chỉ nơi chốn): 淵深而魚生之,山深而獸往之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó, núi có thẳm thì thú vật mới đến nơi đó (Sử kí); ⑥ Này, kia, ấy (biểu thị sự cận chỉ, đặt trước danh từ): 之子于歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); 之二蟲又何知? Hai giống trùng ấy lại biết gì? (Trang tử); ⑦ Thì (dùng như 則, 便, 就): 故民無常處,見利之聚,無之去 Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, (hễ họ) thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi (Lã thị Xuân thu); ⑧ Đối với (dùng như 於, 于, 對于): 人之其所親愛而闢焉 Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch (Lễ kí: Đại học); ⑨ (văn) Khác hơn so với (dùng như 此, 于, 於): 哭顏淵慟者,殊之衆徒,哀痛之甚也 (Khổng tử) khóc Nhan Uyên rất đau thương, vì Nhan Uyên khác hơn những học trò khác của ông, nên ông hết sức thương đau (Luận hoành: Vấn Khổng thiên); ⑩ (văn) Và (dùng như liên từ để nối kết từ hoặc nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, tương đương với 與): 惟有司之牧夫 Chỉ có quan hữu ty và mục phu (Thương thư: Lập chính); 皇父之二子死焉 Hoàng Phụ và hai người khác nữa chết ở đó (Tả truyện: Văn công thập nhất niên); 得之不得,曰有命 Được và không được, gọi là có mệnh (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); 知遠之近 Biết xa và gần (Lễ kí: Trung dung); ⑪ (văn) Đi, đến: 先生將何之? Tiên sinh định đi đâu? (Mạnh tử); 沛公引兵之薛 Bái công dẫn quân đi sang đất Tiết (Hán thư); ⑫ Tiếng đệm: 總之 Tóm lại; 久而久之 Qua một thời gian lâu; 知之爲知之 Biết thì cho là biết (Luận ngữ); 頃之,煙炎張天 Trong khoảnh khắc, khói lửa mù trời... (Tư trị thông giám); 則苗沛然興之 Thì lúa non mọc rộ lên (Mạnh tử); 之綱之紀 Có cương có kỉ (Thi Kinh); ⑬ Chỉ phân số: 三分之一 Một phần ba; -么 yāo maXem 麼 (bộ 麻). -么 yāo yêuNhư 幺 (bộ 幺). -么 yāo maNhư 麼 -么 yāo maNhư 嘛 -么 yāo maNhư 嗎 -久 jǐu cửuLâu: 很久不見了 Lâu lắm không gặp; 其境過清,不可久居 Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên); ② (văn) Chờ đợi: 寡君以爲盟主之故,是以久子 Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên); ③ (văn) Che phủ: 冪用疏布久之 Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ). -乃遂 nǎisùi nãi toại(văn) Thế là, bèn (biểu thị một việc xuất hiện tiếp theo một việc trước, dùng như 于是): 白公勝怒,乃遂與勇力死士石乞襲殺令尹子西,子綦于朝 Bạch Công Thắng giận, bèn cùng với đấu sĩ dũng cảm không sợ chết là Thạch Khất tập kích giết chết lệnh doãn Tử Tây và Tử Kì tại triều (Sử kí: Sở thế gia); -乃若 nǎiruò nãi nhược(văn) Đến như, nói đến (dùng để chuyển sang một việc khác, ý khác, như 至于):是故君子有終身之憂,無一朝之患也。乃若所憂則有之:舜,人也;我,亦人也,舜爲法于天下,可傳于後也,我由未免爲鄉人也 Cho nên người quân tử có cái lo trọn đời, không có cái lo trong một sớm. Đến như điều lo thì có: Vua Thuấn lo về người, ta cũng lo về người. Vua Thuấn tạo ra khuôn phép cho thiên hạ, có thể truyền cho đời sau, còn ta thì vẫn không thoát khỏi là một người nhà quê (Mạnh tử: Li Lâu hạ); -乃至 nǎizhì nãi chí(văn) Ngay cả, cho đến, thậm chí: 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, thậm chí không có cả ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). -乃者 nǎizhě nãi giả(văn) Trước đây, gần đây, mới đây: 秦乃者過柱山,有兩木焉 Trước đây nhà Tần đi qua núi Trụ, có hai cây mọc ở đó (Chiến quốc sách: Triệu sách); 乃者反虜劉信,翟義,悖逆作亂于東 Trước đây có hai tên phản tặc là Lưu Tín và Địch Nghĩa, làm phản gây loạn ở phía đông (Hán thư: Địch Phương Tiến truyện); -乃爾 nǎiěr nãi nhĩ(văn) Như thế, như vậy: 何其相似乃爾! Sao lại giống nhau như vậy!; 臣不意永昌風俗敦直乃爾 Thần không ngờ phong tục ở Vĩnh Xương thuần hậu như thế (Tam quốc chí); -乃是 nǎishì nãi thịLà: 人民群眾乃是真正的英雄 Quần chúng nhân dân là những anh hùng chân chính; -乃後 nǎihòu nãi hậu(văn) Rồi mới: 五讓,乃後許爲王 Năm lần nhường ngôi, rồi mới cho được làm vua (Sử kí: Sở thế gia); -乃且 nǎiqiě nãi thả(văn) Sắp, sẽ, toan: 乃謂魏王曰:夫楚亦強大矣,天下無敵,乃且攻燕 Bèn bảo với Nguỵ vương rằng: Nước Sở cũng là một nước lớn mạnh, thiên hạ không ai địch nổi, sẽ đánh nước Yên (Chiến quốc sách); 衛有士十人于吾所,吾乃且伐之 Vệ có mười kẻ sĩ ở chỗ ta, ta sắp đánh Vệ (Lã thị Xuân thu); -乃 nǎi nãi(văn) ① Là: 失敗乃成功之母 Thất bại là mẹ thành công; 呂公女乃呂後也 Con gái Lã công là Lã hậu (Sử kí); 天下乃天下人之天下,非一人之天下也 Thiên hạ là thiên hạ của người trong thiên hạ, chứ không phải thiên hạ của một người (Hán thư); ② Bởi vậy, nên, bèn, rồi, thì: 因山勢高峻,乃在山腰休息片時 Bởi núi cao ngất, nên phải nghỉ chốc lát ở lưng núi; 龐涓自知智窮兵敗,乃自剄 Bàng Quyên tự biết trí cùng binh bại, nên (bèn) lấy dao tự cắt cổ chết (Sử kí); 斷其喉,盡其肉,乃去 Cắn đứt cổ họng nó, ăn hết thịt nó, rồi bỏ đi (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); ③ Mới, thì mới (chỉ kết quả của một hay những điều kiện đã hội đủ): 惟虛心乃能進步 Chỉ có khiêm tốn mới có tiến bộ; 性能多食,一飯至三昇乃飽 Tính (ông ta) có thể ăn nhiều, mỗi bữa ăn phải đến ba thưng (cơm) mới no (Nguỵ thư); 見象牙乃知其大于牛 Có trông thấy ngà voi thì mới biết voi lớn hơn bò (Hoài Nam tử); 知地知天,勝乃可全 Biết rõ địa hình và thiên thời thì mới có thể thắng trọn vẹn được (Tôn tử: Địa hình thiên); 鳴呼! 士窮乃見節義 Than ôi! Kẻ sĩ có cùng khốn rồi mới thấy được tiết nghĩa (Hàn Dũ); ④ (Nay, bây giờ, đến giờ) mới... (biểu thị một động tác hoặc tình huống sau này mới được thực hiện hoặc xảy ra): 吾求君子久矣,今乃得之 Ta tìm người quân tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Quốc ngữ); 寡人聞夫子 久矣,今乃得見 Quả nhân nghe nói về phu tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Án tử Xuân thu); ⑤ Chỉ, chỉ có: 天下勝者眾矣,而霸者乃五 Người thắng trong thiên hạ rất nhiều, nhưng làm nên nghiệp bá thì chỉ có năm (Lã thị Xuân thu); 及湯之時,諸侯三千。當今之世,南面稱寡者,乃二十四 Đến thời vua Thang, chư hầu có tới ba ngàn. Đời nay, nhìn về hướng nam mà xưng là vua chư hầu, chỉ có hai mươi bốn người (Chiến quốc sách); ⑥ Mới, vừa mới, mới vừa: 鳥乃去矣,後稷呱矣 Con chim mới vừa đi khỏi, thì ông Hậu Tắc đã khóc (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); 乃啟其口,匕首已陷于胸矣 Ông ta vừa mới mở miệng ra thì cây chuỷ thủ (dao găm) đã vùi vào tới bụng rồi (Tân thư); 古之王者,太子乃生,因舉以禮 Các bậc đế vương thời xưa, khi mới sinh thái tử thì cử hành nghi lễ (Đại đới lễ kí); ⑦ Lại, lại là, thì ra lại là: 諸將皆喜,人人各自以爲得大將。至拜大將,乃韓信也 Các tướng đều mừng, mọi người đều tự cho là đã có được đại tướng. Đến khi họ đến ra mắt đại tướng, thì ra (người đó) lại là Hàn Tín (Sử kí: Hoài Âm Hầu liệt truyện); 問今是何世,乃不知有漢,無論魏晉 Khi hỏi nay là đời nào, thì lại không biết có đời Hán, và không nói gì đến triều Ngụy, triều Tấn (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑧ Há, sao lại: 高皇帝之意,乃敢不聽? Ý của Cao hoàng đế, sao lại dám không nghe? (Hán thư); 則向之所謂士者,乃非士乎? Thế thì kẻ sĩ đã nói trước đây, há chẳng phải là kẻ sĩ hay sao? (Công Tôn Long tử); ⑨ Lại, mà lại (biểu thị ý ngược lại): 彼能是,而我乃不能是 Ông ta có thể như thế, nhưng tôi (thì) lại không thể thế được (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); 不見子允,乃見狡童 Không thấy Tử Sung, lại thấy một đứa trẻ giảo quyệt (Thi Kinh); 別雖一緒,事乃萬族 Cái tình li biệt tuy giống nhau, nhưng lí do li biệt lại có hàng vạn kiểu khác nhau (Giang Văn Thông tập: Biệt phú); ⑩ Còn, mà còn (cho biết sự việc như thế mà còn như thế, huống gì..., dùng như 尚且): 夫政不平也,乃斬伐四國,而況二人乎? Chính sự bất bình, còn đánh phạt bốn nước (= các nước chư hầu ở bốn phương còn phải bị đánh phạt), huống gì là hai người? (Tân tự); ⑪ Lại, và lại, mà lại, lại còn, mà còn (dùng như các liên từ 又,而且): 非獨政之能,乃其姊者,亦列女也 Không chỉ Nhiếp Chính có tài năng, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa (Chiến quốc sách); 此非特無術也,又乃無行 Như thế không chỉ là vô thuật, mà còn vô hạnh nữa (Hàn Phi tử); ⑫ Hay là: 意者朕之政有所失而行有過與?乃天道有不順,地利或不得,人事多失和,鬼神廢不享與?(Nhiều năm mùa màng thất bát...) có phải là do chính sự và việc làm của ta có chỗ sai sót lầm lỗi? Hay là tại đạo trời có chỗ không thuận, địa lợi có chỗ không đạt, nhân sự phần nhiều bất hoà, và quỷ thần bị bỏ phế không cúng tế? (Hán thư: Văn đế kỉ); ⑬ Nếu (biểu thị ý giả thiết): 乃越逐不復,汝則有常刑 Nếu các ngươi rời bỏ cương vị để đuổi theo mà không chịu báo cáo, thì các ngươi sẽ chịu hình phạt thường (Thượng thư: Phí thệ); ⑭ Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho thanh vận được hài hoà: 乃場乃疆 ,乃積乃倉 Sửa bờ ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa (Thi Kinh: Đại nhã, Công Lưu); ⑮ Của anh, của nhà ngươi, của các ngươi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, ở sở hữu cách): 爾其無忘乃父之志 Ngươi hãy chớ quên tâm chí của cha ngươi (Âu Dương Tu: Linh Quan truyện tự); 古代先王暨乃祖乃父,胥乃逸勤 Các bậc tiên vương đời trước cùng với các bậc cha ông của các ngươi đều vui khổ có nhau (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ⑯ Anh, các anh, ngươi, các ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, làm chủ ngữ): 朕心朕德,惟乃知 Tấm lòng và việc làm của ta, chỉ có nhà ngươi biết (Thượng thư: Khang cáo); 今慾發之,乃能從我乎? Nay tôi muốn phát binh đi đánh, ông có thể theo tôi được không? (Hán thư: Địch Nghĩa truyện); ⑰ Nó, ông ấy, họ, bọn họ (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, ở sở hữu cách): 若民不力田,墨乃家畜 Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ (Lã thị Xuân thu: Thượng nông); 試問誰家子,乃老能佩刀 Thử hỏi con nhà ai, mà cha nó mang đao (Lí Hạ thi tập: Cảm phúng); ⑱ Đây, này, như thế (biểu thị sự cận chỉ, thay cho sự vật hoặc tình huống, dùng như 上,是,若是): 乃非民攸訓,非天攸若 Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời (Thượng thư: Vô dật); 天何預乃事邪? Trời sao lại can dự vào những việc này? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); 子毌乃稱! Ông đừng bảo như thế (Trang tử: Đức sung phù); -乀 fú phấtNét mác (của chữ Hán). -丿 piě phiệtNét phẩy (của chữ Hán). -举 jǔ cửNhư 舉 -举 jǔ cửNhư 擧 -丼 jǐng tỉnhNhư 井 (bộ 二). -丼 jǐng đảm(văn) Tiếng đồ vật quăng xuống giếng. -主 zhǔ chủ, chúa① Chủ, người chủ: 作主 Làm chủ; 房主 Chủ nhà; 賓主 Khách và chủ; 古者以天下爲 主,君爲客 Người xưa coi người trong thiên hạ là chủ, vua là khách (Hoàng Tôn Nghị); ② Vua: 將在外,主令有所不受,以便國家 Đại tướng ở ngoài trận, có khi không chấp nhận lệnh vua, là vì lợi ích của quốc gia (Sử kí: Nguỵ Công tử liệt truyện); ③ Đại phu (thời Xuân thu, Chiến quốc): 主以不賄聞于諸侯 Ngụy Hiến Tử vì không chịu nhận của đút lót mà vang danh trong các nước chư hầu (Tả truyện: Chiêu công nhị thập bát niên); ④ Công chúa (con gái vua, nói tắt): 弘被引見,帝令主坐屏風後 Hoằng được đưa đến gặp, nhà vua ra lệnh cho công chúa ngồi sau tấm bình phong (Hậu Hán thư); ⑤ Bài vị thờ người chết: 于醜,作僖公主 Đến năm Đinh Sửu, làm bài vị cho Hi công (Xuân thu: Văn công nhị niên); ⑥ Chủ trương, quyết định: 婚姻自主 Tự mình quyết định việc hôn nhân; 力主變法 Cực lực chủ trương biến pháp (cải cách) (Lương Khải Siêu); ⑦ Coi giữ, phụ trách, chủ trì: 是可欺死者,而不能欺主讞者 Như thế chỉ có thể lừa bịp người chết, chứ không thể lừa bịp người chủ trì việc xét xử được (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 勃不得入軍中主丘 Chu Bột không được vào trong quân coi (phụ trách) việc quân (Sử kí); ⑧ Chính, điều chính yếu, cái căn bản: 以預防爲主 Dự phòng là chính; 敘事之工者,以簡要爲主 Người giỏi kể chuyện thì ngắn gọn là điều chính yếu (là căn bản) (Lưu Tri Cơ: Sử thông); 提轄坐了主位 Đề Hạt đã ngồi vào vị trí chính (Thuỷ hử truyện); ⑩ Người: 事主 (Người) đương sự; 買主 Người mua; ⑪ Thì, thuộc về, cho biết trước về, chủ về việc: 早霞主雨, 晚霞主晴 Mống vàng thì nắng, mống trắng thì mưa; ⑫ [Zhư] (Họ) Chủ. -为 wèi vi, vịNhư 爲 -为 wèi viXem 爲 (bộ 爪). -丹心 dānxīn đan tâmLòng son: 一片丹心 Tấm lòng son; ③ Thuốc, đơn: 膏丹丸散 Cao, đơn, hoàn, tán; 靈丹妙藥 Thuốc tiên, liều thuốc mầu nhiệm; ④ [Dan] (Họ) Đan. -丹 dān đan, đơn① Đan sa (còn gọi là thần sa hay chu sa): 乃丹書帛曰陳勝王 Bèn lấy chu sa viết lên lụa ba chữ "Trần Thắng Vương" (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ② Màu đỏ, son: 積屍草木腥,流血川原丹 Thây chất cây cỏ tanh, máu chảy sông đồng đỏ (Đỗ Phủ: Thùy lão biệt). -丸 wán hoàn① Viên: 一丸藥 Một viên thuốc; 彈丸 Viên đạn; 奉藥一丸 Dâng cho một viên thuốc (Tào Thực: Thiện chiến hành); ② Viên đạn: 從台上彈人,而觀其辟丸也 Từ trên đài bắn người, mà xem người tránh đạn (Tả truyện: Tuyên công nhị niên); ③ Trứng: 流沙之西,丹山之南有鳳之丸 Ở phía tây Lưu Sa, phía nam Đan Sơn, có trứng con phượng (Lã thị Xuân thu: Bản vị). -临 lín lâm, lấmNhư 臨 -串 chuàn quánNhư 慣 (bộ 僒): 親串 Thân quen. -串 chuàn xuyến① Quán thông, xuyên suốt, liền suốt: 貫串 Thông liền nhau, quán thông; ② Chuỗi, xâu, chùm: 一串珠子 Một chuỗi ngọc; 一串葡萄 Một chùm nho; 一串鎖匙 Một xâu chìa khóa; ③ Xâu lại thành chuỗi: 串珠 Xâu ngọc lại (thành chuỗi); ④ Lén lút câu kết, móc nối, thông đồng: 串 騙 Thông đồng lừa đảo; 互相串通 Thông đồng với nhau; ⑤ Đi chơi, đi lại, đi thăm, xông vào: 串親戚 Đi thăm bà con; 到處亂串 Xồng xộc vào hết mọi chỗ; ⑥ (cũ) Đóng, diễn, sắm vai (kịch, tuồng): 串戲 Diễn tuồng; ⑦ Lẫn (lộn): 看串行 Đọc lẫn dòng. -丱 guàn quánTết tóc thành hai múi hai bên: 總角丱兮 Lúc thơ bé tết tóc hai múi hề (Thi Kinh). -丰 fēng phongNhư 豐 -丰 fēng phongSắc cỏ tươi tốt, sắc xinh đẹp. Xem 豐 (bộ 豆). -中等 zhōngděng trung đẳnga. Bậc trung, trung đẳng, trung cấp, hạng vừa: 中等學校 Trường trung cấp; 中等教育 Giáo dục trung cấp; 中等貨 Hàng hạng vừa; b. Vừa, trung bình, bình thường: 中等城市 Thành phố vừa; 中等個兒 Khổ người trung bình (bình thường); ⑪ Đang: 在研究中 Đang nghiên cứu; 在印刷中 Đang in; ⑫ Trung, Trung Hoa, Trung Quốc (nói tắt), trong nước (chỉ Trung Quốc): 中文 Trung văn, Hoa văn, chữ Trung Quốc; 古今中外 Xưa và nay, trong nước và nước ngoài; 中外所同也 Là chỗ giống nhau giữa Trung Quốc và nước ngoài (Thái Nguyên Bồi: Đồ hoạ); ⑬ Hợp, thích hợp: 這個法子不中用 Cách làm này không thích hợp; ⑭ (đph) Được, tốt: 中不中? Được hay không?, tốt hay không? Xem 中 [zhòng]. -中 zhōng trúng① Trúng: 射 中 Bắn trúng; 打中了 Đánh trúng, bắn trúng; 擊中要害 Đánh trúng chỗ hiểm yếu; 見其發矢,十中八九 Trông thấy họ bắn tên, mười phát trúng hết tám, chín (Âu Dương Tu: Mại du ông); ② Đúng: 我猜中了 Tôi đoán đúng rồi; 莫不中音 Không gì là không trúng (hợp với) âm luật (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); 隱中胸懷 Ngầm hợp tâm ý (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 圓者中 規,方者中矩 Cái tròn thì hợp với cái quy (để vẽ hình tròn), cái vuông thì hợp với cái củ (để vẽ hình vuông) (Tuân tử); ③ Bị, mắc phải: 中彈 Bị trúng đạn; 中計 Trúng mưu, trúng kế; ④ Vu khống, làm hại: 以事中允 Mượn cớ (gây ra việc rắc rối) để làm hại Vương Doãn (Hậu Hán thư: Vương Doãn liệt truyện); 顯怒,慾以吏事中商 Hiển giận, định lấy việc quan để hại Thương (Hán thư: Hà Võ truyện); ⑤ Đậu, đỗ: 考中了 Thi đậu rồi, đỗ rồi. Xem 中 [zhong]. -中 zhōng trung① Giữa: 居中 Ở giữa; 洛陽處天下之中 Đất Lạc Dương giữa trung tâm thiên hạ (Lí Cách Phi); ② Trong, trên, dưới: 家中 Trong nhà; 隊伍中 Trong hàng ngũ; 空中 Trên không; 水中 Dưới nước; ③ Trong (thời gian, thời kì, khu vực...): 晉太元中,武陵人捕魚爲業 Trong niên hiệu Thái nguyên đời Tấn, có người ở Võ Lăng làm nghề bắt cá (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ④ Thanh thiếu niên từ 16 đến 20 tuổi (thời xưa): 府帖昨夜中,次選中男行 Lệnh gọi trên phủ đêm qua gởi đến, mộ thêm những thanh niên từ 16 đến 20 tuổi đi lính (Đỗ Phủ: Tân An lại); ⑤ Giữa chừng: 會貶逐中輟,不克備究 Vừa lúc ta bị biếm trích, giữa chừng phải ngưng viết, nên chưa thể viết xong hẳn (Liễu Tôn Nguyên); ⑥ Đồ đựng thẻ đếm thời xưa, mâm thẻ: 司射奉中 Người phụ trách cuộc thi bắn tay bưng mâm thẻ (Lễ kí: Đầu hồ); ⑦ Nội tạng (trong cơ thể người): 陰陽之類,經脈之道,五中所主,何臟最貴? Âm dương là đường tuần hoàn của kinh mạch, mỗi tạng trong ngũ tạng đều tự làm chủ chúng, tạng nào là quan trọng hơn cả? (Tố vấn: Âm dương loại luận thiên); ⑧ Vừa, hạng trung (bình): 狀貌不及中人 Dáng vẻ không bằng một người trung bình (Sử kí); 上書諫寡人者,受中賞 Người nào dâng thư can gián quả nhân, sẽ được thưởng hạng vừa (Chiến quốc sách); ⑨ Nửa, giữa: 若中道而歸,何異斷絲織者?Nếu nửa đường bỏ về, có khác nào như cắt đứt đồ dệt tơ? (Hậu Hán thư); ⑩ Ngay, không thiên lệch: 不偏之謂中 Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung); 中道 Đạo chính (không thiên về bên nào). -丫 yā a, nhaChạc: 枝丫 Chạc cây. -个 gè cá① Như 個 (bộ 亻), 箇 (bộ 竹); ② (văn) Này (đại từ, để chỉ gần, dùng như 此這, 這樣 có thể bổ nghĩa cho danh từ, hoặc làm tân ngữ): 白髮三千丈,緣愁似個長 Tóc bạc ngàn trượng, dường như vì mối sầu mà dài như thế (Lí Bạch: Thu phố ca); 個小兒視瞻異常,勿令宿衛 Đứa trẻ này xem có vẻ khác thường, đừng cho làm quân túc vệ (Cựu Đường thư: Lí Mật liệt truyện); 個身恰似籠中鶴,東望 滄溟叫數聲 Thân này hệt như con hạc trong lồng, nhìn về biển khơi ở hướng đông mà kêu lên mấy tiếng (Cố Huống: Thù Liễu Tướng công); ③ (văn) a. Trợ từ giữa câu (có tác dụng bổ trợ về mặt âm tiết): 老翁真個似童兒,汲水埋盆作小池Ông già thật giống như trẻ con, múc nước chôn chậu làm ao nhỏ (Hàn Dũ: Bồn trì); b. Đặt sau một cụm từ, biểu thị sự đình đốn (để nêu ra ở đoạn sau): 獨自個,立多時,露華濕衣 Một mình, đứng đã lâu, hoa sương làm ướt sũng cả áo (Âu Dương Quýnh: Canh lậu tử); ④ (văn) Nhà chái, nhà sép (ở hai bên tả hữu nhà Minh đường thời xưa): 天子居青陽左個 Thiên tử ở chái bên tả của nhà Thanh dương (Lễ kí: Nguyệt lệnh) (Thanh dương là một trong bốn ngôi nhà của nhà Minh đường). -个 gè cáTự mình (như 個, bộ 亻). -丧 sāng tang, tángNhư 喪 -並且 bìngqiě tịnh thả(lt) Vả, mà còn, còn: 他每天工作八小時,並且學習兩小時 Mỗi ngày ngoài công tác 8 tiếng, anh ấy còn học thêm 2 tiếng nữa; 他不但贊成,並且肯幫忙 Anh ấy chẳng những tán thành mà còn giúp đỡ nữa. -並 bìng bính, tính, tịnh① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại: 吞併 Thôn tính, nuốt trửng; 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một; 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám); ② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng; ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí); ⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí); ⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện); ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí); ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện); ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện). -严 yán nghiêmNhư 嚴 -两 liǎng lưỡng, lượng, lạngNhư 兩 -丢 dīu đâuNhư 丟 -丟 dīu đâu① Mất: 我把帽子丟哪兒了? Cái mũ tôi đâu mất rồi?; ② Vứt đi: 小孩子把手裡的菜葉丟給小兔喫 Em bé vứt lá cải trong tay cho thỏ ăn; ③ Bỏ: 我的法語丟好幾年了,都忘得差不多了 Tiếng Pháp của tôi bỏ đã mấy năm, bây giờ quên gần hết rồi. -丞 chéng chửngCứu vớt (dùng như 拯): 丞民乎農桑 Cứu dân ở việc nông tang (Dương Hùng: Vũ lạp phú). -丞 chéng thừa① Phụ giúp, giúp đỡ. 【丞相】 thừa tướng [chéngxiàng] Thừa tướng (chức quan giúp vua); ② Các chức phó của quan đứng đầu các cấp từ đời Tần, Hán về sau cũng gọi là “thừa”, như 縣丞,府丞; ③ Vâng theo (dùng như 承, bộ 手): 于是丞上指 Do vậy vâng theo ý chỉ của nhà vua (Sử kí). -丝 sī tiNhư 絲 -东 dōng đôngNhư 東 -丛 cóng tùngNhư 叢 -业 yè nghiệpNhư 業 -丙 bǐng bính① Ngôi thứ ba trong thập can, tương đương với 3 hay C: 丙等 Hạng 3; 丙班 Lớp C; ② (văn) Lửa: 付丙 Đem đốt đi; 其日丙丁 Ngày này là ngày lửa (Lã thị Xuân thu); ③ Đuôi cá: 魚尾謂之丙 Đuôi cá gọi là "bính" (Nhĩ nhã: Thích ngư). -丘 qīu khưu, khâu① Gò, đống, đồi: 土丘 Gò đất; 沙丘 Đồi cát; ② Mộ, mồ mả: 填丘子 Nấm mồ, mồ mả; 晉代衣冠成古丘 Những nhân vật phong lưu đời Đông Tấn đều trở thành những ngôi mộ cổ (Lí Bạch); ③ Khoảnh, thửa, miếng (phép chia ruộng thời xưa, cứ 4 tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu): 四井爲邑,四邑爲丘 Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ); 丘田 Thửa ruộng; ④ Đống gạch vụn, bãi hoang tàn, thành cũ hoang phế: 曾不知夏之爲丘兮 Lại không biết rằng đô thành cung điện đã trở thành nơi hoang phế (Khuất Nguyên: Cửu chương); ⑤ Lớn, niên trưởng: 高祖微時,常避事,時時與賓客過其丘嫂食 Vua Cao tổ lúc còn hàn vi, thường tránh né công việc, luôn cùng các tân khách đến nhà chị dâu lớn xin ăn (Hán thư: Sở Nguyên vương truyện); ⑥ Trống không: 躬歸國,未有第宅,寄居丘亭 Cung trở về nước, không có nhà ở, phải ở trong một chòi trống (Hán thư); ⑦ [Qiu] (Họ) Khưu. -世 shì thế① Thời đại, đời, thời: 近世 Cận đại. Như 近代 [jìndài]; 盛世 Đời thịnh; 世異則事異 Thời khác thì việc khác (Hàn Phi tử); ② Một đời (bằng 30 năm): 如有王者,必世而後仁 Nếu có vua nào lên, thì cũng phải một đời (ba mươi năm) mới thi hành được đạo nhân (Luận ngữ: Tử Lộ); ③ Đời (từ đời cha qua đời con): 有蔣氏者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi ấy đã ba đời rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ④ Đời người: 凡君之所畢 世而經營者,爲天下也 Phàm bậc quân vương vất vả sửa sang hết cả một đời là vì thiên hạ (Hoàng Tôn Nghị: Nguyên quân); ⑤ Đương thời ấy: 當世無雙 Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu: Mãi du ông); ⑥ Thừa kế: 賈嘉最好學 ,世其家 Giả Gia rất hiếu học, thừa kế nghiệp nhà (Hán thư: Giả Nghị truyện); ⑦ Truyền đời: 世醫 Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền; ⑧ Năm: 世之有飢穰,天之行也 Năm mà có đói kém hay trúng mùa, là do sự vận hành của trời (Hán thư: Thực hoá chí); ⑨ Thế giới, vũ trụ, toàn cầu, thế gian, thiên hạ, đời: 世上 Trên đời, trên thế giới; 世人 Người đời; 雖才高于 世,而無驕尚之情 Tuy tài giỏi hơn người trong thiên hạ, nhưng vẫn không có ý kiêu ngạo (Hậu Hán thư); 世有伯樂,然後有千里馬 Đời có Bá Nhạc, rồi sau mới có ngựa thiên lí (Hàn Dũ); ⑩ Con cháu thừa kế: 非德不及世 Không có đức thì không thể làm con cháu (Quốc ngữ); ⑪ [Shì] (Họ) Thế. -丕 pī phi(văn) ① Lớn, rất, lắm: 丕變 Biến đổi lớn; 丕業 Công lao lớn; 丕基 (hay 丕績) Nghiệp lớn; 丕顯哉,文王謨! Sáng sủa lắm thay, mưu lược của Văn Vương (Mạnh tử: Đằng Văn công hạ); 于是大聖乃起,丕降霖雨 Lúc ấy bậc đại thánh khởi lên, trút xuống trận mưa to (Liễu Tôn Nguyên: Trinh phù); ② Vâng theo: 丕天之大律 Vâng theo phép lớn của trời (Hán thư); 丕承耿命 Vâng theo mệnh lớn (cụm từ thường dùng trong các sắc thần); ③ Đã: 三危既 宅,三苗丕敘 Vùng Tam Nguy đã có nhà cửa ở, dân chúng Tam Miêu đã được thu xếp ổn đâu vào đó (Thượng thư: Vũ cống); ④ Thì (đặt ở đoạn sau của một câu phức thừa tiếp, để tiếp nối ý trước; thường dùng 丕乃,丕則): 三危既宅,三苗丕敘 Núi Tam Nguy đã xây dựng được nhà thì dân Tam Miêu sẽ được ở yên (Thượng thư: Vũ cống); 天子三公監于夏之既敗,丕則無遺後難 Nếu thiên tử và tam công noi gương ở sự diệt vong của nhà Hạ Thương thì sẽ không để lại hậu hoạ cho đời sau (Dật Chu thư: Tế công); ⑤ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: 其丕能誠于小民 Ông ấy có thể trị dân rất tốt (Thượng thư: Triệu cáo). -且猶 qiěyóu thả do(văn) Còn (dùng như 且, nghĩa ⑦): 管仲且猶不可召,而況不爲管仲乎? Quản Trọng còn không thể vời tới được, huống gì không phải Quản Trọng (Mạnh tử); ⑧ Thế thì, vậy thì: 先絕齊後責地,且必受欺於張儀 Trước tuyệt giao với Tề, sau đòi lấy đất, thế thì ắt phải bị Trương Nghi lừa (Chiến quốc sách); ⑨ Nhưng lại, mà lại: 老當益壯,寧知白首之心;窮且益堅,不墜青雲之志 Già nên càng thêm mạnh, nên hiểu lòng ông đầu bạc; cùng nhưng càng thêm vững, không để nhụt chí đường mây xanh (Vương Bột: Đằng Vương các tự); ⑩ Qua loa: 苟且了事 Làm qua loa; Sắp, sẽ: 我且行矣 Tôi sắp đi; 魏文侯且置相,召李克而問焉 Nguỵ Văn hầu sắp đặt chức thừa tướng, bèn cho mời Lí Khắc vào để hỏi (Thuyết uyển); 漢兵死者 過半,漢矢且盡 Quân Hán chết quá nửa, tên của Hán sắp hết (Sử kí); ⑫ Gần (biểu thị số lượng xấp xỉ): 日南之郡,去洛且萬里 Quận Nhật Nam ở cách Lạc Dương gần mười ngàn dặm (Luận hoành: Đàm thiên); 北山愚公者,年且九十 Bắc Sơn Ngu công, tuổi gần chín mươi (Liệt tử); ⑬ (đph) Bền: 這雙鞋且穿呢! Đôi giầy này đi rất bền; ⑭ Trợ từ dùng ở đầu câu (không dịch): 李園,弱人也,僕又善之。且又何至此? Lí Viên là người nhu nhược, mà tôi lại đối xử tốt. Sao lại đến nước nỗi này? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 且飢者有過甚之願,渴者有兼量之情 Người đói muốn có số thức ăn nhiều hơn bình thường, người khát có yêu cầu uống nước gấp đôi (Tề dân yếu thuật). Xem 且夫; ⑮ Trợ từ ở giữa câu (không dịch): 果且有彼是乎哉?果且無彼是乎哉? Quả thật có cái kia cái này ư? Quả thật không có cái kia cái này ư? (Trang tử: Tề vật luận). -且夫 qiěfū thả phùVả chưng (thường dùng ở đầu câu văn nghị luận để biểu thị sự chuyển sang ý khác): 且夫,水之積者不厚,則負大舟也無力 Nước chứa không sâu thì mang thuyền lớn không đủ sức (Trang tử). -且 qiě thư① Dồi dào (dùng như hình dung từ): 籩豆有且 Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn diệc); ② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: 其樂只且 Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); 匪我思且 Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); 椒聊且!遠條且! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong). -且 qiě tồĐi (dùng như 徂, bộ 彳): 女曰:觀乎?士曰:既且 Người con gái nói: Đã đi xem chưa? Chàng trai đáp: Đã đi rồi (Thi Kinh: Trịnh Phong, Trăn Vị). -且 qiě thả① Tạm, hãy cứ, cứ: 你且等一下 Anh tạm chờ một lát; 不直,則道不見,我且直之 Không nói thẳng thì đạo không sáng tỏ ra được, nên ta hãy cứ nói thẳng (Mạnh tử: Đằng Văn công thượng); 卿但暫還家,吾今且報府 Nàng hãy tạm về nhà mẹ, nay ta tạm báo lên phủ (Khổng tước Đông Nam phi); ② Và, lại, mà lại: 道阻且長 Đường đi hiểm trở lại dài (Thi Kinh); 不義而富且貴,于我如浮雲 Bất nghĩa mà giàu và sang, đối với tôi như phù vân (Luận ngữ); ③ Vừa (...vừa) (thường dùng 且…且, như 一邊…一邊, 一面…一面,又…又,既…又): 反走且對曰:何以名爲? (Người kia) vừa quay lại vừa đáp: Hỏi tên để làm gì? (Thuyết uyển); 女悲泣且謝 Long nữ vừa khóc lóc thương thảm vừa cảm tạ (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 且走且說 Vừa đi vừa nói; 上且怒且喜 Nhà vua vừa giận vừa mừng (Sử kí); 且引且戰 Vừa lui binh vừa đánh (Sử kí); ④ Tỏ ý thêm: 不但…而且 Không những... mà còn; 並且 Và, vả lại, hơn nữa; 晉侯,秦伯圍鄭,以其無禮于晉,且貳于楚也 Tấn Hầu, Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà còn hai lòng với Sở nữa (Tả truyện); 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何?且焉置土石? Với sức lực của ông, ngay cả cái gò nhỏ Khôi Phụ kia còn không dọn bớt nổi, nói gì đến núi Thái Hàng và Vương Ốc? Vả lại, đất đá (nếu có dọn được thì) đem đổ đi đâu? (Liệt tử); ⑤ Hay là: 日有食之,則有變乎,且不乎? Có nhật thực, thì thiên hạ sắp có biến đổi, hay là không có? (Lễ kí); 王以天下爲尊秦乎,且尊齊 乎? Đại vương cho rằng thiên hạ tôn sùng Tần, hay là tôn sùng Tề? (Chiến quốc sách); ⑥ Nếu: 且靜郭君聽辨而爲之也,必無今日之患也 Nếu Tĩnh Quách Quân nghe ta mà làm theo thì đâu có mối lo ngày hôm nay (Lã thị Xuân thu: Tri sĩ); 君且慾霸王,非管夷吾不可 Nếu ngài muốn làm bá các chư hầu thì không thể không có Quản Di Ngô (Sử kí); ⑦ Còn: 牛且能耕田 Bò còn cày được ruộng; 死馬且買之五百金,況生馬乎? Ngựa chết còn mua tới năm trăm lượng vàng, huống gì ngựa sống? (Chiến quốc sách); 人情莫不愛其身。身且不愛,安能愛君? Tình người không ai không yêu thân mình. Thân mình còn không yêu, thì làm sao yêu được vua? (Hàn Phi tử); 中材以上且羞其行,況王者乎? Người có tài trí bậc trung trở lên còn biết hổ thẹn về việc mình làm, huống hồ là bậc vua chúa? (Sử kí). -专 zhuān chuyênNhư 專 -丑 chǒu xúNhư 醜 -丑 chǒu sửu① Chữ thứ hai trong hàng chi; ② Hề, vai hề: 丑兒 Thằng hề; ③ Người xấu ác: 群丑破滅 Bọn ác bị tiêu diệt (Tấn thư: Đào Khản liệt truyện); ④ [Chôu] (Họ) Sửu. Xem 醜 (bộ 酉). -丐 gài cái(văn) ① Cầu khẩn: 不強丐 Đừng cố nài (Tả truyện: Chiêu công lục niên); ② Ăn mày, ăn xin: 乞丐 Người ăn mày; ③ Cho, ban cho: 沾丐後人多矣 Ban ơn cho người sau rất nhiều (Tân Đường thư: Đỗ Phủ truyện tán). -丏 miǎn miễn(văn) ① Tường thấp để tránh tên; ② Không thấy, che khuất. -与 yǔ dư, dữ, dựNhư 與 -与 yǔ dư, dữ, dựXem 與 (bộ 臼). -不過 bùguò bất quáa. Chẳng qua,chỉ vì, chỉ có: 一共不過五六個人 Tất cả chỉ có năm sáu người; 吾不患楚矣,汰而愎 諫,不過十年 Ta không lo gì nước Sở, nếu can ngăn ương bướng thái quá thì không quá mười năm (Tả truyện: Chiêu công tứ niên); 吾所伐者,不過四五人 Những kẻ mà ta đánh phạt thì chỉ có bốn năm người (Sử kí: Khổng tử thế gia); b. Nhưng mà, nhưng, song: 困難雖然很多,不過我們能克服它 Tuy có nhiều khó khăn, nhưng chúng ta có thể khắc phục được; c. Không gì bằng: 再好不過 Không gì tốt bằng; -供 gōng cung, cúng① Cúng: 供祖宗 Cúng tổ tiên; 供品 Đồ cúng; ② Cung khai, khẩu cung, lời khai: 問不出供來 Không lấy được khẩu cung. Xem 供 [gong]. -供 gōng cung① Cung cấp; ② Để cho, dùng để: 供讀者參考 Để cho bạn đọc tham khảo. Xem 供 [gòng]. -侚 xùn tuẫn(văn) ① Nhanh nhẹn; ② Như 殉 (bộ 歹). -今 jīn kim① Nay, hôm nay, hiện giờ, hiện tại: 當今 Ngày nay; 今世 Đời nay; 古往今來 Từ xưa đến nay, xưa nay; 今天 Hôm nay; 今晨 Sáng hôm nay; 今冬 Vụ đông năm nay; 今夜 Đêm nay; ② (văn) Đây (dùng như 此): 王曰:今是何神也? Nhà vua hỏi: Đây là thần gì? (Quốc ngữ). -仉 zhǎng chưởng(Họ) Chưởng. -仇 chóu cừu① (văn) Đồng bạn: 公侯好仇 Bạn tốt của công hầu (Thi Kinh); ② (văn) Phối ngẫu, vợ: 來爲君子仇 Tiến đến làm vợ người quân tử (Tào Thực); ③ [Qiú] (Họ) Cừu. Xem 仇 [chóu]. -仇 chóu cừu① Thù địch, kẻ thù: 親痛仇快 Kẻ thù khoái trá, người thân đau lòng; ② Căm thù, thù: 報仇 Báo thù, trả thù; ③ (văn) Báo thù: 以仇一言之憾 Để báo mối thù do một lời nói gây ra (Cao Khải); ④ (văn) Đối đáp, đáp lại: 無言不仇, 無德不報 Không có lời nào không đối đáp, không có đức hạnh nào không báo đáp (Thi Kinh); ⑤ (văn) Tương đương, phù hợp; ⑥ (văn) Ứng nghiệm; ⑦ (văn) Trả tiền (dùng như 酬): 高祖每酤酒留飲, 酒仇數倍 Cao tổ thường đến quán rượu uống dài dài, trả tiền rượu gấp mấy lần (Sử kí). Xem 仇 [qiú]. -仆 pū bộcNhư 僕 (bộ 亻). -仆 pū phóNgã gục: 前仆後繼 Người trước ngã, người sau tiếp (tiến lên); 仆地 Ngã lăn xuống đất. Xem 仆 [pú]. -仆 pū bộcNhư 僕 -仅 jǐn cẩn, cậnNhư 僅 -仅 jǐn cẩnXem 僅. -仄 zè trắc① Hẹp, chật, chật hẹp: 偏仄 Chật hẹp; ② Nghiêng: 日極則仄, 月滿則虧 Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi (Quản tử); ③ Trong lòng áy náy; ④ Bên (dùng như 側): 昆山之仄 Bên núi Côn Sơn (Hán thư); ⑤ 【仄聲】trắc thanh [zèsheng] Tiếng trắc, âm trắc. -仃 dīng đinhXem 伶仃 [líng ding]. -仂 lè lặc(văn) ① Số lẻ; ②【仂語】lặc ngữ [lèyư] Cụm từ, từ tổ. -不翅 bùchì bất xí(văn) Như 不啻, nghĩa a.?: 江思悛思懷所通,不翅儒域 Giang Tư Thuân xem hết các sách, thông hiểu cả bách gia, chứ không chỉ riêng lãnh vực nho học (Thế thuyết tân ngữ); -不管 bùguǎn bất quảna. Bất kì, bất cứ, bất luận, dù: 不管怎樣 Dù sao đi nữa; 不管多大的困難 Dù khó khăn đến mấy...; b. Mặc, mặc kệ, bỏ mặc: 不能不管 Không thể bỏ mặc; 不管一切 Mặc kệ tất cả; -不禁 bùjìn bất cấmKhông cầm được, không nhịn được, bất giác: 不禁失笑 Không nhịn được cười, phì cười; 老大家看着這堆成小山的麥子,不禁眉開眼笑 Ông cụ trông thấy lúa mì chất đống thành hòn núi nhỏ, bất giác mặt mày hớn hở; 噩耗傳來,不禁潸然淚下 Nghe tin dữ truyền lại, không ngăn được nước mắt đầm đìa; 【不僅】bất cẩn [bùjên] Không chỉ, chẳng những; 【不堪】 bất kham [bùkan] a. Không chịu nổi: 不堪一擊 Không chịu nổi một đòn; b. Không thể... được: 不堪設想 Không thể tưởng tượng (được); c. ...vô cùng, hết sức... 狼狽不堪 Lúng túng vô cùng, hết sức bối rối; 破爛不堪 Rách bươm, rách tả tơi; 【不愧】bất quý [bùkuì] Không thẹn, xứng đáng; 【不料】 bất liệu [bùliào] Chẳng ngờ, không dè; 【不論】bất luận [bùlùn] Bất luận, bất kì, bất cứ, không kể, dù; 【不免】bất miễn [bùmiăn] Không khỏi, không tránh được; 【不然】bất nhiên [bùrán] a. Không phải thế: 其實不然 Thực ra không phải thế; 天之道則不然 Đạo của trời thì không phải thế (Lão tử); b. Không (dùng ở đầu câu): 不然,事實沒有這麼簡單 Không, sự việc không đơn giản thế đâu; c. Nếu không, bằng không, không thì: 我得早點去,不然就趕不上火車了 Tôi phải đi sớm, nếu không sẽ lỡ tàu; 【不如】bất như [bùrú] Chẳng thà, chi bằng, không bằng; 【不勝】bất thăng [bùshèng] a. Không nổi: 力不勝任 Làm không nổi; b. Không xuể, không xiết, không sao... nổi: 不可 勝言 Không sao kể xiết; 看不勝看 Xem không hết; c. Hết sức, vô cùng, rất: 不勝感謝 Vô cùng cám ơn; 不勝遺憾 Rất đáng tiếc; 【不時】bất thời [bùshí] a. Thỉnh thoảng, đôi khi; b. Bất ngờ, bất thường, một khi..., bất cứ lúc nào; 【不特】bất đặc [bùtè] Như 不但 [bùdàn]; 【不屑】bất tiết [bùxiè] Chẳng đáng, chẳng thèm, không thèm;【不屑于】bất tiết vu [bù xièyú] Như 不屑; 【不亦…乎】 bất diệc... hồ [bùyì...hu] (văn) Chẳng cũng là... hay sao?: 不亦遠于禮乎? Chẳng cũng là xa điều lễ hay sao? (Tả truyện: Văn công thập ngũ niên); 人不知而不慍,不亦君子乎? Người ta không hiểu mình mà mình không giận, như thế chẳng cũng là quân tử hay sao? (Luận ngữ: Học nhi); 舟已行矣,而劍不行,求劍若此,不亦感乎? Thuyền đã đi rồi mà gươm không đi, tìm gươm như thế, chẳng cũng là lầm lắm hay sao? (Lã thị xuân thu);【不亦樂乎】bất diệc lạc hồ [bùyìlèhu] a. Chẳng vui hay sao: 有朋自遠方來,不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui hay sao? (Luận ngữ); b. (Ngr) Tíu tít: 忙得不亦樂乎 Bận tíu tít; 【不用】 bất dụng [bù yòng] a. Đừng..., không cần, không phải...: 不用客氣 Đừng khách khí (khách sáo, làm khách); b. Không chịu: 不用腦筋想問題 Không chịu (động não) suy nghĩ vấn đề; 【不由】bất do [bùyóu] Xem 不由得;【不由得】 bất do đắc [bùyóude] a. Không thể không, đành phải, buộc phải: 他說得這麼透徹,不由得你不信服 Anh ấy nói thấu đáo thế, anh không thể không phục được; b. Không nín được, không cầm được (nước mắt), không nhịn được nữa: 想到過去的苦困,不由得掉下眼淚來 Nghĩ đến nỗi khổ trước kia, không cầm được nước mắt; 【不者】bất giả [bùzhâ] (văn) Nếu không như thế... (thì...) (dùng như 不這樣,否則): 不者,若屬皆且爲所虜 Nếu không như thế thì các ông đều sẽ bị ông ta bắt sống (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); 不者,俱夷滅矣 Nếu không như thế thì sẽ bị tiêu diệt hết (Hán thư: Vương Mãng truyện hạ); 爲吾用則吾兵,不者,寇也 Để ta dùng thì là binh của ta. Nếu không thế thì là giặc (Tân Đường thư: Chu Vọng truyện); 【不只】 bất chỉ [bùzhê] Như 不但 [bùdàn]; 【不止】bất chỉ [bùzhê] a. Không ngớt: 大笑不止 Cười mãi không ngớt, cười ngặt nghẽo; b. Hơn, ngoài, không chỉ: 他恐怕不止六十歲了 Ông ấy chắc đã ngoài 60 rồi; 不止一次 Hơn một lần, không chỉ một lần;【不致】bất trí [bù zhì] Không đưa đến, không dẫn tới (một hậu quả nào đó), không đến nỗi; ② Không, không phải, chẳng phải (dùng với ý phủ định lời nói của đối phương): 他剛來農村吧?不,他到農村很久了 Anh ta mới xuống nông thôn đấy à? Không phải, anh ấy về đã lâu rồi; ③ Không (từ chỉ ý không đạt kết quả, trái với 得 [de] “được”, “nổi” v.v...); 拿 不動 Xách không nổi; 說不明白 Nói không (được) rõ; ④ Không... thì (dùng với chữ 就 [jiù] có ý lựa chọn): 他在休息的時候,不是看書,就是看報 Trong giờ nghỉ, anh ta không đọc sách thì đọc báo; ⑤ Không có (dùng như 無): 不霽何虹? Không có ánh mặt trời sau cơn mưa thì sao có cầu vồng? (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 若師不功 Nếu quân không có công lao... (Chu lễ: Đại tư mã); 不一日而無兵 Không một ngày nào mà không có binh lính (Hán thư: Võ Ngũ tử truyện tán); ⑥ Không phải là, chẳng phải là (dùng như 非): 今有飢色,君過而遺先生食,先生不受,豈不命邪! Nay có sắc đói, nhà vua đi qua đưa thức ăn cho tiên sinh, mà tiên sinh không nhận, như vậy há chẳng phải là mệnh! (Trang tử: Nhượng vương); 虧損聖德,誠不小愆 Làm hao tổn thánh đức, thật chẳng phải là lỗi nhỏ (Hán thư: Khổng Quang truyện); ⑦ (văn) Không có đến, không có tới (về số lượng): 凡可讀者,不二十篇 Những cái đáng đọc, không có tới hai mươi thiên (Hán thư: Mai Cao truyện); 直不百步耳,是亦走也 Chỉ không tới một trăm bước thôi, thì đó cũng là chạy (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑧ (đph) Đừng, chớ, không nên, đừng nên... (dùng như 勿, với ý khách sáo): 不客氣 1. Đừng khách khí, chớ khách sáo. 2. Không dám, cứ tự nhiên; 今吾尚病,病愈,我且往見,夷子不來 Nay tôi còn đương bệnh, bệnh hết, tôi sẽ qua thăm, Di tử đừng (không cần phải) đến (Mạnh tử); ⑨ Nếu không (biểu thị ý giả thiết, thường dùng 不…不: Nếu không... thì): 無論做 什麼事情,不學不會,肯學就會 Bất cứ làm việc gì, nếu không học thì không biết, chịu học thì biết; 席不正,不坐 Chiếu (nếu) không ngay ngắn thì không ngồi (Luận ngữ: Hương đảng); 不憤不啟,不悱不發 Nếu không biết bực tức khi không hiểu được điều gì thì sẽ không mở ra cho hiểu, nếu không biết tấm tức vì chưa nói ra được thì sẽ không chỉ dẫn cho được (Luận ngữ: Thuật nhi) 故不登高山,不知天之高也 Cho nên không lên núi cao, thì không biết trời cao (Tuân tử); ⑩ Đã không... (dùng 不…不: Đã không... mà cũng không): 秋季天氣最好,不冷不熱 Mùa thu trời rất tốt, (đã) không lạnh mà cũng không nóng; Trợ từ ở giữa câu (dùng như 丕, bộ 一), vô nghĩa: 爾尚不忌兇德 Nhà ngươi hãy kiêng tránh đức xấu (Thượng thư: Đa phương). -不曾 bùcéng bất tằngChưa từng, chưa bao giờ; -不斷 bùduàn bất đoạnKhông ngừng, liên tiếp; -不成 bùchéng bất thànha. Không được, không ăn thua gì: 只說不做,那是不成的 Chỉ nói mà không làm là không được; b. Dùng chung với 莫非 [mòfei] để biểu thị ý suy đoán, hoặc với 難道 [nándào] để biểu thị phản vấn: 他這個時候還不來,莫非家裡出了什麼事不成 Anh ấy giờ này vẫn chưa đến, phải chăng trong nhà đã có chuyện gì rồi?; 這樣提問題,難道你要考考我不成? Nêu vấn đề như thế, lẽ nào anh muốn thử tôi ư?; -不必 bùbì bất tấtKhông cần phải, cần gì phải; -不妨 bùfáng bất phươngCứ, cũng có thể: 不妨試試 Có thể làm thử; -不單 bùdān bất đơna. Không riêng; b. Như 不但; -不啻 bùchì bất thí(văn) a. Không những, không chỉ... (dùng như 不僅, 不只, 不止): 不啻若其口出 Chẳng những như miệng đã nói ra (Đại học); 若使新婦得配參軍,生兒故可不啻如此 Nếu như cô dâu mới được làm vợ của quan tham quân, thì đứa con sinh ra có thể không chỉ (thông minh) được như thế (Thế thuyết tân ngữ); b. Như là, giống như, chẳng khác nào như: 不啻大旱之望雲霓 Khác nào như hạn lớn trông mưa; -不光 bùguāng bất quang(khn) Không chỉ, chẳng những; -不但 bùdàn bất đảnKhông chỉ, chẳng những; -不 bù phi(văn) Trợ từ dùng ở đầu câu (vô nghĩa): 不顯成康,上帝是皇 Rạng rỡ Thành Khang, vua lớn trên trời (Thi kinh: Chu tụng, Chấp cạnh); 不顯哉文王謨 Rạng rỡ thay mưu của vua Văn Vương (Thượng thư). -不 bù phu(văn) Cuống hoa (như 柎, bộ 木): 常棣之華,鄂不韡韡 Hoa cây đường đệ, đài và cuống nở ra rờ rỡ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Đường đệ). -不 bù phủ① (đph) Chăng, có... hay không (từ đặt ở cuối câu để hỏi, dùng như 否, bộ 口): 他來不? Anh ấy có đến hay không?; 你知道不? Anh biết chăng?; 秦王以十五城請易寡人之璧,可予不? Vua Tần đem mười lăm thành xin đổi lấy ngọc bích của ta, có nên cho hắn không? (Sử kí); 是昔太邕不? Đó có phải là ông Thái Ung đời xưa không? (Tề hài kí); ② [fôu] (Họ) Phủ. -不 bù bất(pht) ① Không, chẳng, chả (từ chỉ ý phủ định hoặc từ chối): 不知道 Không biết; 不好 Không tốt, không hay, không đẹp; 我不去 Tôi chả đi đâu. -下 xià hạ① Dưới, phần dưới, hạ: 山下 Dưới núi; 燈下 Dưới đèn, 往下看 Nhìn xuống dưới; 下級 Cấp dưới, hạ cấp. (Ngb) Sau: 下回 Hạ hồi, hồi sau: 下月 Tháng sau; 下星期 Tuần lễ sau; ② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: 下山Xuống núi; 下樓 Xuống gác; 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); 下獄 Hạ ngục, bỏ tù; 下水 Hạ thuỷ, đưa xuống nước; 下雪 Xuống tuyết; 下令 Hạ lệnh, ra lệnh; 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng; 下決心 Hạ quyết tâm; 下火 Hạ hoả; 連下數城 Hạ liền mấy thành; 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm); ③ Rơi xuống: 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang); ④ Tiến lên phía trước: 水陸俱下 Quân thuỷ lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám); ⑤ Đi, đi đến: 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí); ⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám); ⑦ Đóng lại: 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Nguỵ) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện); ⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống; 下貨 Dỡ hàng xuống; ⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: 下了很大氣力 Đã bỏ ra nhiều công sức; ⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): 雞下蛋 Gà đẻ trứng; ⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: 言下之意 Ý trong lời; 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán); ⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: 打下了基礎 Đã đặt được nền móng: 從高處掉下 Rơi từ trên cao xuống; 念下去 Đọc tiếp đi; ⑮ (loại) Lần, cái, lượt: 摔了幾下 Ngã mấy lần; 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái; 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng). -上下 shàngxià thượng hạa. Trên dưới; b. Khoảng chừng, độ chừng; c. Toàn thể; ② Trước (về thời gian): 上星期 Tuần trước; 竊觀上世之君 Trộm xét các vua đời trước (Hán thư); 經乎上世而來者也 Trải qua các đời trước mà truyền lại đến nay (Lã thị xuân thu); ③ Người trên, bậc tôn trưởng: 本乎天者親上 Người lấy trời làm gốc thì thân gần với bề trên (Chu Dịch); ④ Vua, hoàng đế: 上乃慾變此 Nhà vua muốn biến đổi phong khí đó (Vương An Thạch); 上胡不法先王之法? Nhà vua sao không noi theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thi xuân thu); ⑤ Đi lên, đến: 上山Lên núi; 哭聲直上幹雲霄 Tiếng khóc lên thẳng đến khoảng trời mây (Đỗ Phủ); 慾窮千里目,更上一 層樓 Đang định nhìn mút tầm mắt ra xa đến ngàn dặm, thì lại đi lên một tầng lầu (Vương Chi Hoán); 你上哪兒? Anh đi đâu đấy?; 上北京 Đi Bắc Kinh; 上街去 Ra phố, đi phố; ⑥ Tiến lên: 甘茂攻宜 陽,三鼓之而卒不上 Cam Mậu tấn công Nghi Dương, ba lần đánh trống nhưng quân sĩ vẫn không chịu tiến lên (Chiến quốc sách); ⑦ Trình lên, dâng lên, tâu lên: 太尉乃跪上天子璽 Quan thái uý bèn quỳ xuống dâng lên cái ấn của thiên tử (Sử kí); ⑧ Đứng trên: 民可近也,而不可 上也 Đối với dân thì chỉ có thể gần, chứ không thể đứng trên họ (Quốc ngữ: Chu ngữ trung); ⑨ Sùng thượng, chuộng, tôn trọng (dùng như 尚): 上農除末,黔首是富 Sùng thượng nông nghiệp, trừ bỏ công thương, thì dân sẽ giàu lên (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑩ Thêm, lắp lên, bôi lên, đăng lên, ghi vào: 上水 Thêm nước vào; 上貨 Thêm hàng; 上刺刀 Lắp lưỡi lê; 上顏色 Bôi (tô) màu; 上帳 Ghi sổ, vào sổ; Chỉ hành động nhất định trong thời gian nhất định: 上課 Lên lớp; 上班 Đi làm; ⑫ Vặn chặt: 錶該上了 Đồng hồ cần lên dây rồi; ⑬ Đặt sau danh từ chỉ “giữa”, “trong” và “về”...: 半路上 Giữa đường; 心上 Trong lòng; 領導上 Cấp trên; 理論上 Về lí luận; 事實上 Trên thực tế; ⑭ Hàng trên, trên trước, hàng đầu (có thể dùng như hình dung từ hoặc phó từ): 上坐 Chỗ ngồi hàng trên; 我在母懷中上坐,故後出耳! Ta trong bụng mẹ ngồi trên, nên mới đẻ ra sau đấy thôi! (Kiều Oánh Mậu: Bản triều bạn nghịch liệt truyện); 受上賞 Được tưởng thưởng hàng đầu (Chiến quốc sách); ⑮ Cao cấp, chất lượng cao, loại tốt: 則命一上將 Thì sai một tướng cao cấp (Tam quốc chí); 有能徒此南門之外,賜之上田上宅 Ai có thể dời ra ở ngoài cửa nam này thì ban cho ruộng tốt nhà tốt (Hàn Phi tử); ⑯ Đặt sau động từ chỉ sự làm xong: 說上兩句 Nói vài lời; 選上代表 Được bầu làm đại biểu; 排上隊 Sắp thành hàng; ⑰ Đặt sau động từ để chỉ hướng đi lên: 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình ruổi xe lên Mậu Lăng (Hán thư); ⑱ Đặt sau động từ dùng chung với chữ “來”, “去” chỉ hướng theo: 爬上來 Bò lên; 騎上去 Cưỡi lên; ⑲ Hãy (dùng như 尚): 上慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh: Nguỵ phong, Trắc hỗ); ⑳ Chỉ số lượng nhất định: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; ㉑ (nhạc) Một nốt trong nhạc dân tộc Trung Quốc. Xem 上 [shăng]. -上 shàng thượng① Ở trên, trên: 樓上 Trên gác; 上級領導下級 Cấp trên lãnh đạo cấp dưới; 而位居我上 Mà chức vị thì ở trên ta (Sử kí); 西方有木焉,生于高山之上 Ở phía tây có loài cây mọc ở trên núi cao (Tuân tử); 惟江上之清風 Chỉ có gió mát ở trên sông (Cao Bá Quát). -上 shàng thượngMột trong bốn thanh trong tiếng Trung Quốc: 上聲 Thượng thanh. Xem 上 [shàng]. -倓 tán đàm(văn) ① Yên tĩnh; ② An tâm không ngờ vực. -倓 tán đảmCủa cải dùng để chuộc tội của dân tộc ít người miền nam Trung Quốc thời xưa. -三 sān tam① Ba: 三人行,則必有我師 Ba người cùng đi ắt phải có một người làm thầy ta (Hàn Dũ); ② Thứ ba: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì quân sĩ hăng lên, lần thứ hai thì giảm xuống, đến lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 洛陽三月飛胡沙 Tháng ba ở Lạc Dương cát bay mù mịt (Lí Bạch); ③ Nhiều lần: 三復斯言 Suy nghĩ mãi về lời nói này; 三思而後行 Nghĩ kĩ rồi mới làm; 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); 三折肱,知爲良醫 Ba lần bị gãy tay, mới biết cách trị mà trở thành lương y (Tả truyện); 吾嘗三戰三北 Ta từng ba lần đánh trận ba lần thua (Liệt tử). -丈 zhàng trượng① Trượng (10 thước Trung Quốc): 有一丈高 Cao một trượng, cao 10 thước; 千丈之堤,以蟻螻之穴潰 Đê cao ngàn trượng, chỉ vì ổ kiến nhỏ mà tan vỡ (Hàn Phi tử); ② Đo, đạc: 丈地 Đo đất, đạc điền; 巡丈城 Đi qua lại xem xét để đo thành (Tả truyện); ③ Cụ (thời xưa dùng để tôn xưng người đàn ông lớn tuổi): 老丈 Cụ già; 趙老丈 Cụ Triệu; 我丈時英特 Cụ của tôi bấy giờ là một người kiệt xuất (Đỗ Phủ); 遇丈人以杖荷蓧 Gặp một cụ già vác cái cào cỏ bằng gậy (Luận ngữ); ④ Chồng: 姑丈 Chồng cô, dượng; 姐丈 Chồng chị, anh rể. -万 wàn mặc【万俟】Mặc Kì [Mòqí] (Họ) Mặc Kì. Xem 萬 [wàn]. -万 wàn vạnNhư 萬 (bộ 艹). -七 qī thấtBảy (7): 七個人 Bảy người; 七號車 Toa số 7. -丁 dīng tranh(văn) (thanh) Chan chát: 伐木丁丁 Chặt cây chan chát (Thi Kinh). -丁 dīng đinh① Con trai, trai tráng, đàn ông: 壯丁 Trai tráng; 成丁 Con trai đã đến tuổi thành đinh; 戶有三丁點一丁 Nhà có ba con trai lớn thì bắt đi hết một người (Bạch Cư Dị); ② Người, số người: 人丁興旺 Con cái đông đúc; 談笑有鴻儒,往來無白丁 Cùng nhau nói cười đều là các nho sinh học rộng, bạn bè lui tới không có ai là người vô học (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); ③ Người (làm việc vặt): 園丁 Người làm vườn; 門丁 Người gác cổng; 庖丁爲文惠君解牛 Người đầu bếp mổ trâu cho Lương Huệ vương (Trang tử); ④ Ngôi thứ tư trong thiên can; ⑤ (Món ăn thái) hạt lựu: 雞肉丁 Thịt gà hạt lựu; ⑥ Gặp phải: 丁茲盛世 Gặp thời hưng thịnh; 我喜我生, 獨丁斯時 Ta mừng ta được sinh ra, riêng gặp phải thời này (Hậu Hán thư); ⑦ Tráng kiện: 丁者,言萬 物之丁壯也 Đinh là nói sự tráng kiện trong vạn vật (Sử kí: Luật thư); ⑧ (văn) Chữ đinh: 目不識丁 Mắt không biết một chữ đinh; ⑨ [Ding] (Họ) Đinh. Xem 丁 [zheng]. -一點 yīdiǎn nhất điểmMột chút, chút nào: 你的話一點沒錯,我完全同意 Anh nói không sai chút nào, tôi hoàn toàn đồng ý; -一邊 yībiān nhất biênMột bên, phía, vừa: 一邊走,一邊唱 Vừa đi vừa hát; 站在人民群眾一邊 Đứng về phía quần chúng nhân dân; -一道 yīdào nhất đạoCùng, một đường: 我們一 道走 Chúng ta cùng đi; -一般 yībān nhất bana. Giống, giống như, như nhau: 一點沒有風,湖水像鏡面 一般地平靜 Không một chút gió, nước hồ phẳng lặng trông như mặt gương; b. Thông thường, chung: 一般情況 Tình hình chung; 一般化 Chung chung; 一般規律 Quy luật chung; 業務學習一般安排在周末 Việc học tập về nghiệp vụ thường sắp xếp vào cuối tuần; -一致 yīzhì nhất tríNhất trí: 觀點一致 Quan điểm nhất trí; -一直 yīzhí nhất trựca. Mãi, luôn luôn, suốt: 雨一直下了一天一夜 Mưa suốt một ngày một đêm; b. Thẳng, thẳng một mạch: 一直走 Đi thẳng; -一概 yīgài nhất kháiTất thảy, đều, nhất loạt: 過期一概作 廢 Hết hạn thì đều huỷ bỏ; -一旦 yīdàn nhất đánMột sớm, một ngày, một khi, một lúc: 毀於一 旦 Huỷ diệt trong một sớm; 相處三 年,一旦離別,怎麼能不想念呢? Sống với nhau ba năm trời, một khi chia cách, sao khỏi nhớ nhung?; -不獨 bùdú bất độcNhư 不但; -一貫 yīguàn nhất quánNhất quán, trước sau như một, luôn luôn: 他一貫待人謙和 Anh ấy đối đãi với người khác luôn luôn khiêm tốn hoà nhã; -一總 yīzǒng nhất tổng[yizông] -一經 yījīng nhất kinhMột khi, qua; -一徑 yījìng nhất kínhThẳng, thẳng thắn. Như 徑直; -一度 yīdù nhất độa. Một lần, một đợt: 經過一度緊張的戰鬥 Trải qua một đợt chiến đấu khẩn trương; b. Có một dạo: 一度他常來我家玩 Có một dạo anh ấy thường đến nhà tôi chơi; -一并 yībìng nhất tịnhCùng, hết cả, tuốt tuột: 一并辦理 Cùng xử lí; -一定 yīdìng nhất địnha. Nhất định, chắc chắn, ắt: 我們的目的一定能達到 Mục đích của chúng ta nhất định đạt được; b. (Mức) nhất định: 達到一定水平 Đạt đến mức nhất định; -一塊兒 yīkuàiér nhất khối nhia. Cùng một nơi, cùng một chỗ (như 一起 nghĩa ①); b. Cùng, cùng một thể, cùng nhau (như 一起 nghĩa ②); ㊲【一 來】nhất lai [yilái] Thứ nhất, trước tiên, một mặt, một là: 婚事簡辦好,因爲一來可以節省開支和精力,二來可以免去許多麻煩 Đám cưới nên làm đơn giản, vì một là đỡ tốn kém và phí sức, hai là tránh được nhiều phiền toái. Như 一則 [yizé]; ㊳【一連】nhất liên [yilián] Liên tục: 一連下了幾天 雨,氣候轉涼了 Mưa liên tiếp mấy ngày, khí trời đã trở nên mát mẻ; ㊴【一律】nhất luật [yilđç] a. Giống như nhau, như một: 千篇一 律 Cái nào cũng như cái nào; b. Hết thảy đều, nhất loạt (luật): 各 民族一律平等 Các dân tộc nhất luật bình đẳng; ㊵【一面】nhất diện [yimiàn] Một mặt. Như 一邊 [yibian]; ㊶【一齊】nhất tề [yiqí] Nhất tề, đồng loạt, cùng lượt: 一齊鼓掌 Cùng vỗ tay; 人和行李一齊到了 Người và hành lí cùng đến một lúc; ㊷【一起】nhất khởi [yiqê] a. Cùng một nơi, cùng một chỗ: 坐在一起 Cùng ngồi một chỗ; b. Cùng: 我陪你一起進城 Tôi cùng anh vào phố; c. (đph) Tất cả, cộng lại, tổng cộng: 這幾件東西 ,一起多少錢? Mấy cái này tổng cộng bao nhiêu tiền?; d. (đph) Nhóm, tốp: 那一起人 Tốp người ấy; ㊸【一時】nhất thời [yishí] a. Nhất thời, một thời, một lúc; b. Tạm thời: 一時還用不着 Tạm thời còn chưa dùng đến; c. Trong chốc lát: 一時想不起他是誰 Trong chốc lát không nhớ ra anh ấy là ai; d. Lúc thì... lúc thì: 一時冷 一時熱 Lúc thì nóng, lúc thì lạnh; ㊹【一同】nhất đồng [yitóng] Cùng, chung: 一同出發 Cùng xuất phát, cùng đi; ㊺【一味】nhất vị [yiwèi] Một mực, một chiều: 一味推辭 Một mực từ chối; ㊻【一下】 nhất hạ [yixià] a. Một cái: 親一下孩子的臉 Hôn em bé một cái; b. Bỗng chốc: 這天氣,一下冷一 下熱 Khí trời chốc nóng, chốc lạnh; ㊼【一向】nhất hướng [yixiàng] a. Gần đây, dạo trước; b. (pht) Xưa nay vẫn, lâu nay vẫn: 一向勤儉 Xưa nay vẫn cần kiệm; 你一向好哇! Lâu nay anh vẫn khỏe chứ!; ㊽【一樣】nhất dạng [yi yàng] Như nhau, giống nhau, ngang nhau, cũng thế: 價錢一樣 Giá tiền như (ngang) nhau; -一則 yīzé nhất tắcMột là (như 一來 [yilái]): 父母之年不可不知,一則以喜,一則以懼 Tuổi của cha mẹ già không thể không biết, một là thêm mừng, một là thêm sợ; -一准 yīzhǔn nhất chuẩn(pht) Nhất định, dứt khoát, chắc chắn: 他一准來嗎? Anh ấy nhất định đến chứ?; 今年的收成一准比去年強 Thu hoạch năm nay chắc chắn tốt hơn năm ngoái; -一再 yīzài nhất táiNhiều lần, năm lần bảy lượt: 一再表示感謝 Tỏ lời cám ơn nhiều lần; -一共 yīgòng nhất cộngTất cả, tổng cộng, hết thảy: 一共多少 人? Tất cả có bao nhiêu người?; -一何 yīhé nhất hàSao mà quá vậy (biểu thị ý cảm thán): 拖船一何苦 Kéo thuyền sao mà khổ! (Lí Bạch: Đinh Đô hộ ca); -一一 yīyī nhất nhấtTừng người (cái, việc) một, tất cả, hết cả: 無法一一介紹 Không thể giới thiệu từng người được; -一…一… yī…yī… nhất…nhất…a. Một... một..., từng... từng...: 一心 一意 Một lòng một dạ; 一點一滴 Từng li từng tí; b. Vừa ... vừa ...: 一悲一喜 Vừa mừng vừa tủi; c. Mỗi ... mỗi...: 一草一木 Mỗi ngọn cỏ, mỗi gốc cây; d. Kẻ... người... 一唱一和 Kẻ xướng người hoạ; -一 yī nhất① Một, nhất: 一二三 Một hai ba; 第一 Thứ nhất; 百發 失一,不足謂善射 Bắn trăm trật một thì không thể gọi là bắn giỏi (Tuân tử); ② Một lần, một cái, lần thứ nhất: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì binh sĩ hăng lên, đánh lần thứ hai thì lòng hăng hái giảm xuống, đánh lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 于是秦王不懌,爲一擊瓶 Do vậy vua Tần không vui, gõ vào cái lọ đất cho Triệu Huệ vương một cái (Sử kí); 赴皆一作驢鳴 Các khách đi đưa tang đều bắt chước tiếng lừa kêu lên một tiếng (Thế thuyết tân ngữ); ③ Cùng một: 咱們是一家人 Chúng ta là người trong một nhà; ④ Cả, toàn, suốt: 一生 Suốt đời; 一冬 Cả mùa đông; 一國之人皆若狂 Người trong cả nước đều như điên cuồng (Lễ kí); ⑤ Như, giống: 一樣 Như nhau, giống như; ⑥ Một lát, một chút: 歇一歇 Nghỉ một lát; ⑦ Hễ, một khi (dùng như liên từ): 一想起國家建設的突飛猛進就覺得自己的努力太不夠 Hễ nghĩ tới đà xây dựng nhanh chóng của nước nhà thì tôi cảm thấy mình làm còn ít quá; 救兵不至,士卒死傷如積,然陵一呼勞軍,士無不起 Binh cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất thành đống, vậy mà một khi (hễ, chỉ cần) Lăng hô lên một tiếng thì đám quân sĩ mỏi mệt kia không ai là không phấn khởi (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 蔡,許之軍, 一失其位,不得列于諸侯 Vua hai nước Thái và Hứa, một khi bị mất ngôi vị thì không được xếp vào hàng chư hầu (Tả truyện); 一聞人 之過,終身不忘 Một khi nghe được lỗi của người khác thì suốt đời không quên (Trang tử); ⑧ Thống nhất: 六王畢,四海一 Sáu vua dứt, bốn biển thống nhất (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 一法度衡石丈尺 Thống nhất các đồ đo lường như cân, thạch, trượng, thước (Sử kí); ⑨ Chuyên nhất: 用心一也 Tâm tư chuyên nhất (Tuân tử); ⑩ liên hợp, hợp nhất: 諸侯不可一 Chư hầu không thể hợp nhất được (Chiến quốc sách); ⑪ Như nhau, giống nhau, đồng nhất: 古今一也 ,人與我同耳 Xưa và nay là một (như nhau), người và ta đều giống nhau (Lã thị Xuân thu); ⑫ Một người nào đó: 一屠暮行,爲狼所逼 Có một tên đồ tể kia đi trong đêm, bị con sói bức hiếp (Liêu trai chí dị); ⑬ Mỗi, mỗi một: 一人一個火把 Mỗi người một bó đuốc (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑭ Còn có một (cái khác) nữa là: 太祖,一名吉利 Thái tổ, còn có tên là Cát Lợi (Tam quốc chí, Nguỵ thư, Võ đế kỉ chú); ⑮ Đều, tất cả đều, thảy đều: 一可以爲法則 Đều có thể dùng làm chuẩn mực (cho người khác) (Tuân tử); 參代可爲漢相國,舉事無所變更,一遵蕭何約束 Tào Tham thay cho Tiêu Hà làm tướng quốc nhà Hán, mọi việc không có gì thay đổi, thảy đều tuân theo những quy định cũ của Tiêu Hà (Sử kí); 行營之事,一決都將 Mọi việc trong hành dinh đều do quan Đô tướng quyết định (Cựu Đường thư); ⑯ Vừa mới: 初一交戰,操 軍不利,引次江北 Lúc đầu khi mới giao chiến, quân của Tào Tháo bất lợi, bèn dẫn lui về đóng ở phía bắc Trường Giang (Tư trị thông giám); ⑰ Hoặc giả, hoặc là; có thể (biểu thị ý suy trắc): 不知彼而知 己,一勝一負 Không biết người mà chỉ biết mình thì có thể thắng, có thể bại (Tôn tử: Mưu chính); ⑱ Khi thì (biểu thị sự biến đổi không ngừng của trạng thái hoặc động tác): 七年之中,一予一奪,二三 孰甚馬 Chỉ trong vòng bảy năm, khi thì cho khi thì cướp đi, sự thay đổi thật là quá lắm! (Tả truyện, Thành công bát niên); ⑲ Mà, lại (biểu thị tình huống bất ngờ): 寡人之過,一至此乎! Lỗi của quả nhân, lại đến thế kia sao! (Sử kí); 何令人之景慕,一至于此 耶! Sao khiến người ta ngưỡng mộ lại đến mức như thế! (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh Châu thư); ⑳ Một, cái một (dùng như danh từ): 道生 一,一生二,二生三,三生萬物 Đạo sinh ra một, một sinh ra hai, hai sinh ra ba, ba sinh ra vạn vật (Lão tử); ㉑ Trợ từ, dùng tăng cường ngữ khí (không dịch): 將軍宜一爲天下除患,名揚後世 Tướng quân nên trừ hoạ cho thiên hạ, danh lừng đến đời sau (Hậu Hán thư); -猿 yuán viên] (động) Vượn: 從猿到人 Từ vượn đến người. -毫 háo hào① Lông: 狼毫筆 Bút lông sói; ② Bút, bút lông: 揮毫 Viết (bằng bút lông); ③ Hào (đơn vị đo lường bằng một phần mười của li); ④ Hào (đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của đồng). Như 角 [jiăo], 毛 [máo]; ⑤ Tí, chút, tí chút: 毫無誠意 Không chút thành ý. -梃 tǐng đĩnh(văn) ① Cành thẳng; ② Chiếc gậy; ③ Khung cửa. -岳 yuè nhạcNúi lớn (dùng như 嶽, bộ 山): 五岳 Ngũ nhạc; ② Nhạc gia, cha mẹ vợ; ③ [Yuè] (Họ) Nhạc. -呢 ní ni① Nhỉ, còn: 我錯在哪兒呢? Tôi sai ở đâu nhỉ?; 他們倆人都有任務了,我呢? Hai người họ đều có nhiệm vụ rồi, còn tôi?; ② Đấy, cơ: 遠得很,有好幾千里地呢 Xa lắm, hàng mấy nghìn dặm cơ; 別走了,外面下着雨呢 Đừng đi, bên ngoài còn mưa đấy. Xem 呢 [ní]. -丌 jī kìNhư 其 (bộ 八) -鼠 shǔ thử① Con chuột. ② Chuột hay truyền bệnh dịch hạch cho người, nên gọi chứng dịch hạch là thử dịch 鼠疫. ③ Người hay trù trừ, du di, ba phải gọi là thủ thử 首鼠. Cũng gọi là thủ thí 首施. -鼓 gǔ cổ① Cái trống. ② Ðánh trống. ③ Gảy, khua. ④ Quạt lên, cổ động. ⑤ Trống canh. -鼎 dǐng đỉnh① Cái đỉnh. Ðúc bằng loài kim, ba chân hai tai, lớn bé khác nhau, công dụng cũng khác. Vua Vũ 禹 nhà Hạ 夏 thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời Tam Ðại 三代 (Hạ 夏, Thương 商, Chu 周) cho là một vật rất trọng lưu truyền trong nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là định đỉnh 定鼎. ② Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung 鼎鍾 nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn 鐘鼎文. ③ Cái vạc. ④ Cái lư đốt trầm. ⑤ Ðang. Như xuân thu đỉnh thịnh 春秋鼎盛 đang lúc mạnh khỏe trai trẻ. ⑥ Ðỉnh đỉnh 鼎鼎 lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy. ⑦ Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị 鼎峙 ba mặt đứng đối ngang nhau. ⑧ Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh. -麂 jǐ kỉ① Con hoẵng, con kỉ. Một loài thú giống như con nai, con đực có sừng ngắn, chân ngắn mà khoẻ, tài nhảy, da mềm nhũn, phần nhiều thuộc dùng làm ví, có khi dùng để may áo. -麀 yōu ưu① Con hươu cái. ② Tụ ưu 聚麀 cha con loạn dâm. -鳩 jīu cưu① Con tu hú. Tính nó vụng không biết làm tổ, nên hay dùng để nói ví những kẻ không biết kinh doanh việc nhà. Nó lại là một loài chim ăn không mắc nghẹn bao giờ, cho nên những gậy của người già chống hay khắc hình con cưu vào. Như cưu trượng 鳩杖 gậy khắc hình chim cưu. ② Họp. Như cưu công tí tài 鳩工庇材 họp thợ sắm gỗ để làm nhà. ③ Cưu hình hộc diện 鳩形鵠面 hình dung đói khát (như chim cưu), mặt mày vàng võ (như con hộc). Cũng như nói hình dung khô cảo 形容枯槁. -髢 tì thế① Tóc mượn, tóc giả. -骭 gàn cán① Xương đùi. -骫 wěi uỷ① Cong. Làm quan toà mà vì tình riêng làm mờ tối pháp luật gọi là uỷ pháp 骫法. ② Chung đúc. -飾 shì sức① Văn sức. Vật gì đã làm, song lại trang sức thêm. Như sơn, như vẽ, như thêu, như khắc cho đẹp thêm đều gọi là sức. Như phục sức 服飾 quần áo đẹp, thủ sức 首飾 đồ trang sức trên đầu, v.v. ② Che đậy, phấn sức bên ngoài, chỉ có bề ngoài, trong không có gì thực gọi là sức. Như phấn sức thái bình 粉飾太平 chính trị đã rối bét mà vẫn làm ra dáng thái bình yên tĩnh. ③ Giả thác, giả bộ. Như sức từ 飾詞 lời giả thác, sức mạo 飾貌 nét mặt giả dạng. ④ Sửa sang cho sạch sẽ. -飽 bǎo bão① No, ăn no. Nói rộng ra phàm sự gì được thoả thích đều gọi là bão. Như bão đức 飽德 được đội ơn đức nhiều. -飼 sì tự① Cho ăn, chăn nuôi. -飴 yí di, tự① Kẹo mạch nha, kẹo mầm. ② Một âm là tự. Ngọt quá. ③ Đưa đồ ăn cho người ăn. -頓 dùn đốn① Đốn thủ 頓首 lạy dập đầu sát đất. ② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn. ③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓. ④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến. ⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓. ⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn. ⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay. -頒 bān ban, phân① Ban bố ra, người trên ban phát hay chỉ bảo kẻ dưới gọi là ban. ② Ban bạch 頒白 hoa râm, tóc nửa bạc nửa đen gọi là ban bạch. ③ Chia. ④ Một âm là phân. Lù lù, tả cái dáng đầu cá to. -頑 wán ngoan① Ngu, ương, không biết gì mà lại làm càn gọi là ngoan. ② Tham. Như ngoan phu liêm 頑夫亷 kẻ tham hoá liêm. ③ Chơi đùa. -預 yù dự① Sẵn, cùng nghĩa với chữ dự 豫. Như dự bị 預備 phòng bị sẵn. ② Dự vào. Như can dự 干預 cũng dự vào, can thiệp vào, tham dự 參預 xen dự vào, v.v. -頏 háng hàng, kháng① Hiệt hàng 頡頏 bay liệng, bay bổng lên gọi là hiệt 頡, bay là là xuống gọi là hàng 頏. ② Một âm là kháng. Cổ họng. -頎 qí kì, khẩn① Dài thườn thượt. Tả cái dáng người cao. ② Một âm là khẩn: xót thương, ái ngại. -頌 sòng tụng① Khen, ca tụng. Như ca công tụng đức 歌功頌德. Như Kinh Thi 詩經 có những thiên Chu tụng 周頌, Lỗ tụng 魯頌 đều là thơ ca tụng công đức cả. Những bài văn ca ngợi công đức cũng gọi là tụng. Lối văn kệ của nhà Phật, Tàu cũng dịch là tụng. -頊 xù húc① Chuyên Húc 顓頊 tên hiệu một vị vua thuộc họ Cao Dương 高陽 ngày xưa. -韵 yùn vận① Cũng như chữ vận 韻. -韮 jǐu phỉ① Tục dùng như chữ 韭. (Tồn nghi: Unicode xếp chữ phỉ 韮 vào bộ 179 cửu 韭) -靷 yǐn dẫn① Dây thắng đái. -靶 bǎ bá① Dây cương da. ② Cái đích để bắn. ③ Chuôi, cán. -靴 xuē ngoa① Cũng như chữ ngoa 鞾. -靳 jìn cận① Ngày xưa đóng xe bốn ngựa, hai con ở trong gọi là phục mã 服馬 hay gọi là cận 靳, hai con ở ngoài gọi là tham mã 驂馬. Ngựa tham phải theo ngựa phục mà đi, cho nên cùng theo đuổi nhau không rời gọi là tham cận 驂靳. ② Keo lận, trù trứ không dám cho ngay gọi là cận. ③ Trêu, quấy, đùa làm cho xấu hổ. ④ Lấy. -飱 sūn san① Tục dùng như chữ san 飧. -電 diàn điện① Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện 陰電 và dương điện 陽電 hay gọi là chính điện 正電 và phụ điện 負電. Ðang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hoà đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách: dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hoà hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó. ② Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện 呈電. ③ Nhanh chóng. Như phong trì điện xế 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp loé. ④ Ðiện báo, thường gọi tắt là điện. -雹 báo bạc① Mưa đá. -雷 léi lôi① Sấm. Như lôi điện 雷電 sấm sét. ② Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá luỹ hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi 地雷, thả ở mặt nước gọi là thuỷ lôi 水雷. ③ Họ Lôi. -零 líng linh① Mưa lác đác, mưa rây. ② Rơi xuống. Như Kinh Thi 詩經 nói linh vũ kí linh 靈雨既零 mưa lành đã xuống, trận mưa ứng điềm lành đổ xuống. ③ Lẻ. Chưa đủ số đã định gọi là linh, thí dụ như tính số trăm mà chưa đủ trăm thì số ấy gọi là số linh. Cái ngôi không của số đếm cũng gọi là linh. Như nhất linh nhị 一零二 một trăm lẻ hai, nghĩa là không đủ số mười. -雎 jū sư, thư① Sư cưu 雎鳩 con chim sư cưu, tính nó dữ tợn mà có phân biệt, nên họ Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là sư cưu thị 雎鳩氏. Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không có đùa bỡn nhau, cho nên thơ quan quan sư cưu 關關雎鳩 ví như người quân tử kết đôi vợ chồng. Xem chữ 鶚 ở dưới. Ta quen đọc là chữ thư. -雍 yōng ung, úng① Hoà, nguyên là chữ 雝. ② Một âm là úng. Úng châu 雍州 một châu trong chín châu nước Tàu ngày xưa, tức là vùng Thiểm Tây 陝西, Cam Túc 甘肅, Thanh Hải 青海 bây giờ (ta quen đọc là ung cả). -雌 cí thư① Con mái, loài có lông cánh thuộc về tính âm (giống cái) gọi là thư, con thú cái cũng gọi là thư. ② Yếu lướt. Như thủ thư 守雌 giữ lối mềm nhũn. -雋 jùn tuyển, tuấn① Thịt béo mập. Tuyển vĩnh 雋永 lời bàn ngọt ngào mà sâu xa. ② Một âm là tuấn. Cùng nghĩa với chữ tuấn 儁 hay 俊. -雊 gòu cẩu① Tiếng con trĩ kêu. -雉 zhì trĩ① Con trĩ (con dẽ) hay ăn hại thóc lúa rau cỏ. Vì mụ Lã hậu 呂后 nhà Hán 漢 tên là Trĩ 雉, nên người ta kiêng mà gọi con trĩ là dã kê 野雞. ② Một cách đo về việc kiến trúc ngày xưa, vuông một trượng gọi là đổ 堵, ba đổ gọi là trĩ. Vì thế nên những bức tường thấp trên mặt thành gọi là trĩ điệp 雉堞. -隙 xì khích① Cái lỗ hổng trên tường trên vách. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói toàn huyệt khích tương khuy 鑽穴隙相窺 chọc lỗ tường cùng nhòm. ② Lúc nhàn hạ. Như lúc công việc làm ruộng được rỗi gọi là nông khích 農隙. ③ Oán. Như hiềm khích 嫌隙 có điều oán hận hiềm thù. -隘 ài ải① Nơi hiểm trở, chỗ địa thế hiểm hóc, giữ thì dễ mà đánh vào thì khó gọi là hiểm ải 險隘. ② Hẹp hòi. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói Bá Di ải 伯夷隘 ông Bá di hẹp hòi. ③ Cùng nghĩa với chữ ách 阨. -隖 wù ổ① Cùng nghĩa với chữ ổ 塢. Trong làng xóm xây lô cốt đá để phòng giặc cướp gọi là ổ. ② Núi trong nước. ③ Dinh xây thành xung quanh. -隕 yǔn vẫn, viên① Rơi xuống, từ trên cao rơi xuống. ② Một âm là viên. Bức viên cõi, đất. Bức (xem phần phụ lục Chữ Hán cổ, đang soạn thảo) là nói về chiều rộng, viên 隕 là nói về đường vòng quanh. -隔 gé cách① Ngăn cách, giữa khoảng hai cái gì mà lại có một cái ngăn cách ở giữa khiến cho không thông với nhau được gọi là cách. ② Xa lìa. Như khuê cách 暌隔 cách biệt xa xôi. -馴 xún tuần① Quen, lành. Ngựa tập đã thuần theo như ý người gọi là tuần. Nói rộng ra phàm vật gì dữ tợn mà rèn tập cho đều theo như ý mình đều gọi là tuần. ② Hay. Văn chương hay gọi là nhã tuần 雅馴. ③ Dần dần, sự gì nó dần dần đến gọi là tuần chí 馴至. -馳 chí trì① Dong ruổi (tả cái dáng xe ngựa chạy nhanh). ② Theo đuổi. Như thần trì 神馳 thần theo đuổi về cái gì. Tha li khai gia hương dĩ cửu, thường tại mộng trung thần trì tổ quốc hà sơn 他離開家鄉已久,常在夢中神馳祖國河山 anh ấy cách xa quê hương đã lâu, trong mộng thường để thần trí dõi về tổ quốc giang sơn. ③ Trì danh 馳名 nức tiếng, ý nói cái tiếng hay nó tràn khắp cả các nơi vậy. ④ Ðuổi. -馱 tuó đà, đạ① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà. ② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử 馱子 cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật). -鉦 zhēng chinh① Cái chiêng. -鉥 shù thuật① Cái kim dài. -鉤 gōu câu① Cái móc. ② Cái khoá thắt lưng. ③ Ngày xưa gọi cái liềm là ngải câu 刈鉤. ④ Cái lưỡi câu. ⑤ Phàm cái gì hình như cái móc đều gọi là câu. ⑥ Móc mói, móc mói lấy những cái khó khăn gọi là câu. Như Kinh Dịch 易經 nói câu thâm trí viễn 鉤深致遠 tìm xét tới lẽ rất sâu xa. ⑦ Dắt dẫn, dắt dẫn người vào đảng với mình gọi là câu đảng 鉤黨. ⑧ Lưu lại. -鉢 bō bát① Tiếng Phạn là bát-đa-la, là cái bát ăn của sư, nhà chùa dùng bát xin ăn đời đời truyền để cho nhau, cho nên đời đời truyền đạo cho nhau gọi là y bát 衣鉢. -鉞 yuè việt① Cái búa lớn. ② Sao Việt. -鉛 qiān duyên① Chì, một loài kim giống như thiếc mà mềm (Plumbum, Pb). Cho giấm vào nấu, có thể chế ra phấn. Các nhà tu đạo ngày xưa dùng để luyện thuốc. ② Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên. ③ Duyên bút 鉛筆 bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần tuý. -鉗 qián kiềm① Cái kìm gắp. ② Một thứ hình phép ngày xưa, lấy sắt kẹp vào cổ. Có khi viết là 鉆 hay 箝. -鉑 bó bạc① Kim bạc 金鉑 vàng lá, vàng nện ra từng lá mỏng dùng để thếp đồ. ② Một nguyên chất về hoá học (Platinum, Pt). Một tên là bạch kim 白金 sinh sản rất ít, giá rất đắt, rất bền rất rắn, không có chất gì làm tan được nó, người ta hay dùng bịt đầu cái thu lôi tiễn hay ngòi bút máy cho khỏi mòn. -鉏 chú sừ, trở, tư① Cái bừa. Xem chữ sừ 鋤 ở dưới. ② Một âm là trở. Trở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬. ③ Lại một âm là tư. Tên nước, tên họ ngày xưa. -鉋 bào bào① Cái bào để bào gỗ cho nhẵn. -鉉 xuàn huyễn① Cái tai đỉnh. Tai đỉnh nạm ngọc gọi là ngọc huyễn 玉鉉, nạm vàng gọi là kim huyễn 金鉉. -鉅 jù cự① To lớn. Cùng nghĩa với chữ cự 巨. ② Sắt cứng. ③ Cái móc. ④ Sao, làm sao, há. Cùng nghĩa với chữ cự 詎. -鉄 tiě thiết① Tục dùng như chữ thiết 鐵. -鉀 jiǎ giáp① Một nguyên chất về hoá học tìm ở các loài kim ra, sắc trắng như bạc, chất mềm như sáp, dễ tan dễ nấu, dùng làm nguyên liệu để đúc kính và làm xà phòng (Potassium, Kalium, Ka). -鈿 diàn điền① Cái bông bèo. Một thứ làm bằng vàng, trên cắm lông con trả, dùng làm đồ trang sức đầu của đàn bà. Ðồ sơn khảm trai hay xà cừ gọi là loa điền 螺鈿. -鈺 yù ngọc① Loài kim rất rắn. -鈹 pī phi① Cái gươm vỏ hình như con dao. ② Cái kim to. -鈸 bó bạt① Cái nạo bạt (nhạc). -鈴 líng linh① Cái chuông rung, cái chuông nhỏ cầm tay lắc. -酬 chóu thù① Mời rượu. Chủ mời khách uống gọi là thù 酬, khách rót lại chủ gọi là tạc 答. Vì thế nên ở đời phải đi lại với nhau để tỏ tình thân đều gọi là thù tạc 酬答 báo đáp trả. -酪 lào lạc① Cao sữa, cách làm dùng nửa gáo sữa cho vào nồi đun qua cho hơi sem sém, rồi lại cho sữa khác vào, đun sôi dần dần mà quấy luôn thấy đặc rồi thì bắc ra, chờ nguội rồi vớt lấy váng mỏng ở trên gọi là tô 酥 còn lại cho một ít dầu sữa cũ vào, lấy giấy mịn kín, thành ra lạc 酪. Vì thế nên dân miền bắc đều gọi sữa bò sữa ngựa là lạc. ② Các thứ đem đun cho nhừ như tương cũng gọi là lạc. Như hạnh lạc 杏酪 cao hạnh, quất lạc 橘酪 cao quýt, v.v. -酩 míng mính① Mính đính 酩酊 say rượu, say mèm. Cao Bá Quát 高伯适: Mính đính quy lai bất dụng phù 酩酊歸來不用扶 chuếnh choáng say về không đợi dắt. -酧 chóu thù① Tục dùng như chữ thù 酬. -鄖 yún vân① Tên huyện. ② Tên nước. -鄕 xiāng hương, hướng① Làng. Ngày xưa gọi một khu 12500 nhà là hương. ② Một tiếng gọi tóm cả một khu vực. Người cùng tỉnh cùng huyện đều gọi là đồng hương 同鄉, li hương 離鄉 lìa quê đi ra ngoài, hoàn hương 還鄉 về quê. ③ Nhà quê. ④ Một âm là hướng. Cùng nghĩa với hướng 向. Như nam hướng 南鄉 hướng nam, ngoảnh về phương nam. ⑤ Xưa, trước. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn chi 鄉也吾見於夫子而問之 trước kia tôi được thấy nhà thầy tôi hỏi nên biết. -鄔 wū ổ① Tên đất ngày xưa. -鄒 zōu trâu① Nước Trâu, đời Xuân Thu 春秋 gọi là 邾, đời Chiến Quốc 戰國 đổi là 鄒. Thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư 何處聖賢松柏下,別城絃誦魯鄒餘 Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưu. -鄏 rù nhục① Giáp nhục 郟鄏 tên một ấp của nhà Chu 周. -違 wéi vi① Lìa. Như cửu vi 久違 li biệt đã lâu. ② Trái. Như vi mệnh 違命 trái mệnh, vi pháp 違法 trái phép. Người hay du di không quả quyết gọi là y vi 依違. ③ Lánh. ④ Lầm lỗi. -達 dá đạt① Suốt. Như tứ thông bát đạt 四通八達 thông cả bốn mặt suốt cả tám phía. Phàm từ chỗ này tới chỗ kia mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt. Như trực đạt 直達 thẳng suốt. ② Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân 達官貴人 quan sang người quý. ③ Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt. ④ Tiến đạt lên. ⑤ Đều. ⑥ Nên. ⑦ Đến. ⑧ Con dê con. ⑨ Họ Ðạt. -道 dào đạo, đáo① Đường cái thẳng. ② Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa 人道主義 cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo 王道 đạo lí của vương giả, bá đạo 霸道 đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo 傳道. ③ Ðạo nhãn 道眼 thấy tỏ đạo mầu. ④ Ðạo tràng 道場 nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng. ⑤ Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư gọi là đạo giáo 道教. ⑥ Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy. ⑦ Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ 導. ⑧ Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên uỷ sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai 從實道來 cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo 知道. -遒 qíu tù① Cấp bách. ② Sắp hết. Như tuế tù 歲遒 năm sắp hết. ③ Họp, góp lại. ④ Cứng mạnh. ⑤ Bền chắc. -遑 huáng hoàng① Kíp, gấp. Như hoàng bách 遑迫 vội vàng. ② Rỗi nhàn, thư nhàn. Như mạc cảm hoặc hoàng 莫敢或遑 (Thi Kinh 詩經) chẳng ai dám rỗi nhàn một chút nào. -遐 xiá hà① Xa. Như hà phương 遐方 phương xa, hà nhĩ 遐邇 xa gần, v.v. ② Cùng nghĩa với chữ hà 何 sao. -遏 è át① Ngăn cấm. Như cấm át loạn manh 禁遏亂萌 cấm tiệt mầm loạn. -過 guò quá, qua① Vượt. Hơn. Như quá độ 過度 quá cái độ thường. ② Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá 改過 đổi lỗi. Văn quá 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải. ③ Đã qua. Như quá khứ 過去 sự đã qua, đời đã qua. ④ Trách. ⑤ Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập 過門不入 từng đi qua cửa mà không vào. -遍 biàn biến① Khắp. Cùng nghĩa với chữ biến 徧. Như độc thư bách biến 讀書百遍 đọc sách trăm lượt. Ðọc suốt từ đầu chí cuối gọi là nhất biến 一遍. Nguyễn Du 阮攸: Khứ biến đông nam lộ 去遍東南路 đi khắp đường đông nam. -遌 è ngạc① Bỗng gặp, không định bụng gặp mà lại gặp gọi là ngạc. -運 yùn vận① Xoay vần, vật gì cứ noi một lối quay đi, hết vòng lại tới, không ra không vào, không lúc nào dừng gọi là vận. Như nhật nguyệt vận hành 日月運行 mặt trời mặt trăng xoay vần, vận hoá 運化 sự xoay vần biến hoá trong thân thể, vận động 運動 cất nhắc luôn luôn. ② Phàm vật gì quanh vòng chuyển động đều gọi là vận. Như vận bút 運筆 nguẫy bút, cầm bút viết, vận bích 運甓 vần gạch vuông, vận trù 運籌 vần toan, vận tâm trí ra mà toan tính. ③ Vận số. Như ta nói vận tốt vận xấu vậy. Kẻ xem bói xem số tính vận thanh thản, vận bĩ tắc của người gọi là vận khí 運氣. ④ Phía nam bắc quả đất. ⑤ Họ Vận. -遊 yóu du① Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn 遊山 chơi núi. Du viên 遊園 chơi vườn, v.v. Ði xa cũng gọi là du. Như du học 遊學 đi học xa. ② Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng 交遊甚廣 chơi bạn rất rộng. ③ Ðặt ra những lời đáng mừng, đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết 遊說. ④ Có khi dùng lầm như chữ du 游. Xem lại chữ du 游. ⑤ Vui. -遉 zhēn trinh① Tục dùng như chữ trinh 偵. -遇 yù ngộ① Gặp. Gặp nhau giữa đường gọi là ngộ. Sự gì thốt nhiên gặp phải cũng gọi là ngộ. Như ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 gặp nạn, v.v. ② Hợp. Như thù ngộ 殊遇 sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ 未遇. ③ Thết đãi. Như  quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ④ Ðối địch, đương. -遅 chí trì① Tục dùng như chữ trì 遲,迡. -遄 chuán thuyên① Nhanh, đi lại mau chóng luôn luôn. -遂 sùi toại① Thoả thích. Như toại chí 遂志 thích chí. Bất toại sở nguyện 不遂所願 không được thoả nguyện. ② Việc gì sắp thành mà chưa thành hẳn gọi là toại 遂 dở dang. Như Luận ngữ 論語 có câu: Toại sự bất gián 遂事不諫 việc dở dang không can nữa. ③ Nhân, bèn. Hai việc nhân nhau mà đến gọi là toại. Như toại bất phục kiến 遂不復見 bèn chẳng lại thấy. ④ Hết. ⑤ Nhân tuần, lần lữa. ⑥ Thoả thuê. ⑦ Cái ngòi nhỏ. ⑧ Tiến lên, suốt. ⑨ Khu đất cách kinh đô trăm dặm. -遁 dùn độn, tuần① Trốn, ẩn. Trốn không cho người biết gọi là độn. Như các kẻ thuật sĩ tương truyền có phép độn thổ 遁土 trốn vào trong đất. độn thuỷ 遁水 trốn vào trong nước, v.v. ② Trốn đời như: ẩn độn 隱遁 ẩn một nơi sâu kín không cho người biết mình. ③ Lánh. ④ Một âm là tuần. Cùng nghĩa với chữ tuần 巡. Như thuân tuần 逡巡 rụt rè không bước lên được. -逾 yú du① Vượt qua. Như du hà 逾河 vượt qua sông. ② Hơn. ③ Càng. -逼 bī bức① Bức bách. Ở vào chỗ hai bên nó đè ép không cựa được nữa gọi là bức. Như thật bức xử thử 實逼處此 ở đây thật là bức bách. ② Bức hiếp, ăn hiếp. Như cưỡng bức 強逼 cố hiếp. Uy bức 威逼 lấy oai quyền mà đè ép. -閟 bì bí① Giấu kín. Như bí cung 閟宮. ② Đóng cửa. ③ Cẩn thận. ④ Sâu xa. -閙 nào náo① Tục dùng như chữ náo 鬧. -閘 zhá áp, sạp① Trong sông làm cánh cửa ngăn nước, lúc nào thuyền bè đi qua thì lại mở ra, chỉ vừa một chiếc thuyền đi cứ nối đuôi nhau mà qua gọi là áp. Tục đọc là sạp. ② Cống, đập. Như thuỷ áp 水閘 đập nước. -農 nóng nông① Nghề làm ruộng. ② Kẻ làm ruộng. ③ Ngày xưa cho sĩ 士 học trò, nông 農 làm ruộng, công 工 làm thợ, thương 商 đi buôn là tứ dân 四民. ④ Quan coi về việc ruộng nương. ⑤ Họ Nông. -黽 mǐn mãnh, mẫn① Con chẫu, con ếch. ② Một âm là mẫn. Gắng gỏi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫn miễn tòng sự 黽勉從事 gắng gỏi làm việc. -辠 zùi tội① Nguyên là chữ tội 罪. -辟 pì tích, tịch, phích, bễ, thí① Vua. Như duy tích tác phúc 惟辟作福 chỉ vua làm được phúc. ② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời. ③ Phép. ④ Sáng, tỏ. ⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟. ⑥ Trừ bỏ đi. ⑦ Lánh ra, lánh đi. ⑧ Đánh sợi. ⑨ Lại một âm là phích. Cong queo. ⑩ Khéo giả bộ. ⑪ Vỗ ngực. ⑫ Què, khập khiễng. ⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh. ⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬. -辞 cí từ① Tục dùng như chữ từ 辭. -載 zài tái, tại, tải① Chở. Nói về người thì gọi là thừa 乘, nói về xe thì gọi là tái 載. Như tái dĩ hậu xa 載以後車 lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿載而歸 xếp đầy thuyền chở về. ② Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái 天覆地載 trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí 載德之器. ③ Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường. ④ Trước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Thang thuỷ chinh, tự cát tái 湯始征自葛載 vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước. ⑤ Thành, nên. Như nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát. ⑥ Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái 記載 ghi chép. ⑦ Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác. ⑧ Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải 儎. ⑨ Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ 夏 gọi là tuế 歲. Nhà Thương 商 gọi là tự 祀. Nhà Chu 周 gọi là niên 年. Nhà Ðường 唐, nhà Ngô 吳 gọi là tải 載. -輈 zhōu chu① Cái đòn xe. Ðòn xe lớn gọi là viên 轅, đòn xe binh xe đi chơi gọi là chu 輈. Xem chữ viên 轅. -輇 quán thuyên① Cái xe bánh đặc. Như bánh xe cút kít cưa cả khoanh gỗ làm bánh không có tai hoa gọi là thuyên. ② Cùng nghĩa với chữ thuyên 銓 nghĩa là cân nhắc. ③ Cũng có nghĩa là nhỏ, như thuyên tài 銓才 tài nhỏ mọn. -輅 lù lộ, nhạ① Kéo. ② Cái xe to. ③ Một âm là nhạ. Ðón rước. -較 jiào giác, giếu, giảo① Cái tay xe. Hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước gọi là giác. ② Ganh đua, cùng nghĩa với chữ 角. Như lỗ nhân liệp giác 魯人獵較 người nước Lỗ thi săn bắn. ③ Một âm là giếu. Có chỗ đọc là giảo. So sánh, cùng nghĩa với chữ hiệu 校. ④ Qua loa. Như đại giảo 大較 cũng như ta nói đại lược 大略. ⑤ Rõ rệt. -輀 ér nhi① Cái xe tang, xe đám ma. -軾 shì thức① Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức 式. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑軾歎歸與 (Ðông Lộ 東路) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử 孔子. quy dư cũng là hai chữ của Khổng Tử. -躳 gōng cung① Nguyên là chữ cung 躬. -躱 duǒ đoá① Lánh mình, ẩn náu. ② Thân. -跴 cǎi tẩy, thải① Đuổi theo, truy nã. -跳 tiào khiêu① Nhảy. -跲 jiá cấp① Vấp ngã, vấp váp. -跰 bèng nghiễn, kiển① Móng chân giống thú ngay và phẳng. ② Một âm là kiển. Da giộp lên, da chai. -路 lù lộ① Đường cái, đường đi lại. Như hàng lộ 航路 đường đi bể. ② Địa vị. Như Mạnh tử 孟子 có câu: Phu tử đương lộ ư tề 夫子當路於齊 nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề. ③ Phương diện. Như ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ 東路 mặt đông, tây lộ 西路 mặt tây, nam lộ 南路 mặt nam, bắc lộ 北路 mặt bắc. ④ Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn nghĩa lộ 禮門義路 cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy. ⑤ Ngành thớ như làm văn có tứ lộ 思路 lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ 筆路 lối bút, phép bút. ⑥ To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn 路門, chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm 路寢, v.v. ⑦ Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ 玉路, kim lộ 金路, tượng lộ 象路, cách lộ 革路, mộc lộ 木路 gọi là ngũ lộ 五路. -跬 kǔi khuể① Nửa bước, bước một chân gọi là khuể 跬 (3 thước), bước hai chân gọi là bộ 步 (6 thước). Vì thế nên thì giờ rất ngắn, rất ngặt gọi là khuể bộ 跬步. -跫 qióng cung① Tiếng chân giẫm xuống đất, chân giẫm bành bạch. -跪 gùi quỵ① Quỳ, quỳ gối. ② Chân cua. -跨 kuà khoá① Vượt qua. Nhảy qua. Tục gọi con hơn cha là khoá táo 跨竈. ② Cưỡi. Như khoá mã 跨馬 cưỡi ngựa, ngày xưa gọi kẻ khai vào sổ gian để thi cả hai chỗ là khoá khảo 跨考, giữ chân nơi hiểm yếu để chèn cả các nơi gọi là khoá chế 跨制. ③ Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông. ④ Gác qua. -跧 quán thuyên① Nép, nằm phục. ② Đá hất. -跦 zhū trù① Cùng nghĩa với chữ trù 蹰. -跣 xiǎn tiển① Đi chân không. -跡 jī tích① Vết chân. Như tung tích 蹤跡 dấu vết. -跟 gēn cân, ngân① Gót chân. ② Đi theo chân. ③ Ta quen đọc là chữ ngân. -趑 cī tư① Tư thư 趑趄. Xem chữ thư 趄. -趍 chí xu① Nguyên là chữ trì 遲, tục mượn làm chữ xu 趨. -赩 xì hách① Đỏ quá, đỏ khè, núi trọc không có cây cối gọi là hách. -賍 zāng tang① Tục dùng như chữ tang 贓. -賊 zéi tặc① Hại, như tường tặc 戕賊 giết hại, kẻ làm hại dân gọi là dân tặc 民賊, kẻ làm hại nước gọi là quốc tặc 國賊. ② Giặc, như đạo tặc 盜賊 trộm giặc. ③ Loài sâu cắn hại lúa, như mâu tặc 蟊賊 con sâu cắn lúa. ④ Làm bại hoại. -賈 jiǎ cổ, giá, giả① Cửa hàng, tích hàng trong nhà cho khách đến mua gọi là cổ, như thương cổ 商賈 buôn bán, đem hàng đi bán gọi là thương 商, bán ngay ở nhà gọi là cổ 賈. ② Mua, chuốc lấy. ③ Một âm là giá. Cùng nghĩa với chữ giá 價 nghĩa là giá bán, giá hàng. ④ Lại một âm là giả. Họ Giả. -資 zī tư① Của cải, vốn liếng, như tư bản 資本 của vốn, gia tư 家資 vốn liếng nhà. Của tiêu dùng cũng gọi là tư, như quân tư 軍資 của tiêu về việc quân, của dùng hàng ngày gọi là tư phủ 資斧 cũng như ta gọi củi nước vậy. ② Nhờ, như thâm tư tí trợ 深資臂助 nhờ tay ngài giúp nhiều lắm. ③ Tư cấp. ④ Tư bẩm, tư chất, cái tính chất của trời bẩm cho đều gọi là tư. ⑤ Chỗ nương nhờ, nghĩa là cái địa vị nhờ tích luỹ dần mà cao dần mãi lên, như tư cách 資格 (nhờ có công tu học mà nhân cách cao quý). -賅 gāi cai① Đủ, gồm cả, văn từ dồi dào, gọi là điển cai 典賅. -賄 hùi hối① Của, như hoá hối 貨賄 của cải, vàng ngọc gọi là hoá, vải lụa gọi là hối. ② Đút của, như tư hối 私貨 đút ngầm. ③ Tặng tiền của. -賃 lìn nhẫm① Làm thuê. ② Thuê mượn. -賂 lù lộ① Đem của đút lót gọi là lộ. ② Của cải. -貉 hé hạc, mạch① Một giống thú giống như con cầy đầu nhọn mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. ② Một âm là mạch. Cùng nghĩa với chữ mạch 貃 một giống mọi ở phương bắc. -貅 xīu hưu① Tì hưu 貔貅 con gấu trắng (bạch hùng), một giống thú rất mạnh, cho nên đời xưa các dũng sĩ gọi là tì hưu. -貃 mò mạch① Giống mọi ở phương bắc. -豢 huàn hoạn① Nuôi bằng thóc lúa, như nuôi trâu ngựa gọi là sô 芻 (cho ăn cỏ), nuôi chó lợn gọi là hoạn 豢 (cho ăn lúa). ② Lấy lợi nhử người. -豋 dēng đăng① Cái bát bằng sành đựng phẩm vật cúng. -誇 kuā khoa① Khoe khoang. ② Nói khoác. ③ To lớn. -誆 kuāng cuống① Cũng như chữ cuống 誑. -誅 zhū tru① Giết, kể rõ tội lỗi ra mà giết đi gọi là tru. ② Giết cả kẻ nọ kẻ kia không những một người cũng gọi là tru. ③ Trách, phạt. Như tru cầu vô yếm 誅求無厭 nạo khoét không chán, lấy thần thế ép người phải đút của. ④ Cắt cỏ, phát cỏ. Như tru mao 誅茅 phát cỏ tranh. ⑤ Bị thương. -誄 lěi luỵ① Lời viếng. Thương kẻ chết mà làm lời thuật hành trạng của kẻ chết ra gọi là luỵ. ② Cầu cúng. -詿 guà quái① Lầm, lừa dối. Quan lại nhân sự gì mà bị trách phạt gọi là quái ngộ 詿誤. Nay thông dụng như chữ quái 罣. -詾 xiōng hung① Cũng như chữ hung 訩. -詼 hūi khôi① Đùa bỡn. Nói pha trò cho người ta nghe phải bật cười gọi là khôi hài 詼諧. -詹 zhān chiêm, đạm① Xét, cấp giúp. Phép quan ngày xưa có một chức là chiêm sự phủ 詹事府 là một chức quan cung cấp mọi việc cho Thái tử. ② Nói nhiều. ③ Đến. ④ Một âm là đạm. Ðủ. -詳 xiáng tường① Rõ ràng, tường tất, tường tận, nói đủ mọi sự không thiếu tí gì. ② Một lối văn trong hàng quan lại. Lời của quan dưới báo cáo với các quan trên gọi là tường văn 詳文. ③ Hết. ④ Lành. Cũng như chữ tường 祥. -該 gāi cai① Cai quát đủ, nghĩa là bao quát hết thẩy. Như tường cai 詳該 tường tận. ② Đáng nên. Như sự cai như thử 事該如此 việc nên phải như thế. ③ Dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì. Như cai xứ 該處 chỗ đó, cai án 該案 án đó. ④ Tục gọi thứ gì còn thiếu là cai. Như các tồn các cai 各存各該 nói trong cửa hàng, cái ấy còn cái ấy thiếu. -話 huà thoại① Lời nói, phàm các lời nói tầm thường đều gọi là thoại. Như bạch thoại 白話 lời nói thông thường dễ hiểu. Một lối văn viết cho những người học ít xem dễ hiểu. Như nhàn thoại 閒話 câu chuyện thường. ② Bảo. ③ Tốt, hay. -詰 jié cật① Hỏi vặn. Như cùng cật 窮詰 vặn cho cùng tận, diện cật 面詰 vặn hỏi tận mặt, v.v. ② Cật triêu 詰朝 sáng sớm mai. ③ Trị. ④ Cấm. ⑤ Khuất khúc. -詮 quán thuyên① Ðủ, giải thích kĩ càng, nói đủ cả sự lẽ gọi là thuyên. Như thuyên giải 詮解 giải rõ nghĩa lí, lại như phân tích những lẽ khó khăn mà tìm tới nghĩa nhất định gọi là chân thuyên 真詮 chân lí của mọi sự, sự thật. -詭 gǔi quỷ① Dối trá, quỷ quyệt. ② Lạ lùng, như thù hình quỷ chế 殊形詭制 chế ra những hình thù lạ lùng. ③ Trái. ④ Trách, trách nhiệm. -圈 quān khuyên① Vòng tròn: 畫了一個圈 Vẽ một vòng tròn; ② Vòng: 跑了兩圈 Chạy hai vòng; ③ Khuyên, đánh dấu khuyên, vẽ vòng làm dấu: 這句(文章)値得圈一圈 Câu này đáng khuyên; ④ Vây kín, khoanh, ngăn, rào, quây: 把這塊地圈起來 Khoanh miếng đất này lại. Xem 圈 [juan], [juàn]. -圈 quān quyển① Chuồng (nuôi thú vật): 豬圈 Chuồng lợn; 羊圈 Chuồng dê; ② [Juàn] (Họ) Quyển. Xem 圈 [juan], [quan]. -圈 quān khuyên① Quây, nhốt: 把雞圈起來 Nhốt gà; ② (khn) Nhốt (kẻ phạm tội). Xem 圈 [juàn], [quan]. -圇 lún luânXem 囫圇 [hú lún]. -圆 yuán viênNhư 圓 -圄 yǔ ngữXem 囹圄 [língyư]. -圃 pǔ phốVườn (trồng hoa quả, rau cỏ): 菜圃 Vườn rau; 花圃 Vườn trồng hoa. -圂 hùn hộn(văn) ① Nhà xí; ② Chuồng lợn (heo). -圂 hùn hoạn(văn) Nuôi súc vật (như 豢, bộ 豕). -囿 yòu hữu, hựu(văn) ① Vườn nuôi thú (để chơi), vườn thú: 鹿囿 Vườn nuôi hươu; ② Vườn tược; ③ Bị hạn chế, bị câu thúc, bị ràng buộc, bị đóng khung, hẹp hòi; ④ (văn) Chỗ tụ họp của nhiều sự vật. -图 tú đồNhư 圖 -国 guó quốcXem 國. -囻 guó quốcNhư 國. -固 gù cố① Chắc, vững, làm cho chắc, làm cho vững, củng cố: 基礎已固 Nền tảng đã vững chắc; 固國 Củng cố nước nhà; 臣聞求木之長者,必固其桹本 Thần nghe nói kẻ muốn cho cây được lớn lên thì ắt phải làm cho sâu rễ bền gốc (Nguỵ Trưng: Gián Thái Tông thập tư sớ); ② Kết, đặc, đọng: 固體 Chất đặc, thể rắn; 凝固 Ngưng kết, đọng lại; ③ Cố sức, một mực, kiên quyết, quyết, khư khư, khăng khăng, ngoan cố, cố chấp, ngang ngạnh: 固守陣地 Kiên quyết giữ vững trận địa; 頑固 Ngoan cố, lì lợm; 朱公長男固請慾行 Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi (Sử kí); 汝心之固 Sự cố chấp của tấm lòng nhà ngươi (Liệt tử); ④ Trước, vốn: 固有 Trước vẫn có, vốn đã có; 蛇固無足,子安能爲之足? Rắn vốn không có chân, ông làm sao làm chân cho nó được (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Cố nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên: 坐車固可,坐船亦無不可 Tất nhiên ta có thể đi xe, nhưng cũng có thể đi tàu; 固也 Cố nhiên vậy; 子固仁者然愚亦甚矣 Ông cố nhiên là người nhân, nhưng cũng quá là ngu (Mã Trung Tích: Trung Sơn Lang truyện); ⑥ (văn) Bỉ lậu, hẹp hòi; ⑦ (văn) Yên định; ⑧ (văn) Tất, ắt phải: 汝能固納公乎? Ông có thể ắt phải dâng nộp công ư? (Công Dương truyện: Tương công nhị thập thất niên); ⑨ (văn) Há, sao lại (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 仁人固如是乎? Người nhân sao lại như thế được? (há như thế ư?) (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); ⑩ [Gù] (Họ) Cố. -囹 líng linh【囹圄】linh ngữ [língyư] (văn) Ngục tù, nhà tù, nhà pha: 身入囹圄 Sa vào ngục tù. -囷 qūn khuân(văn) Vựa thóc hình tròn. -囵 lún luânNhư 圇 -围 wéi viNhư 圍 -囱 cōng song, thông① Cửa sổ; ② Ống thông khói. Xem 煙囱 [yancong]. -困 kùn khốn① Khốn đốn, khốn khổ, khốn cùng, nghèo túng: 爲病所困 Khốn đốn vì bệnh tật; 貧困 Nghèo túng; ② Vây hãm: 把敵人圍困在城裡 Vây hãm quân địch ở trong thành; ③ Mỏi mệt: 孩子困了 Em bé mỏi mệt rồi; ④ Buồn ngủ: 你困了就先睡 Anh buồn ngủ thì cứ ngủ trước đi; ⑤ (đph) Ngủ: 困覺 Ngủ. -囮 é ngoa① Con chim mồi; ② Mượn cớ đánh lừa. 【囮子】ngoa tử [ézi] Chim mồi. -园 yuán viênNhư 園 -囫 hú hốt【囫圇】hốt luân [húlún] ① Nguyên vẹn, nguyên lành, lành lặn, cả thảy: 囫圇吞下 Nuốt cả thảy, nuốt vội; ② Đánh dấu khuyên tràm vào chỗ không hiểu nghĩa trong câu sách. -囤 dùn đồn① Tích trữ, trữ, vựa lại. Xem 囤 [dùn]. -囤 dùn độnVựa thóc nhỏ, bồ, cót: 糧食囤 Bồ lương thực, cót thóc; 大囤滿,小囤流 Nhà nào nhà nấy lúa thóc đầy bồ đầy cót, cót lớn thì đầy, cót nhỏ thì tràn. Xem 囤 [tún]. -团 tuán đoànNhư 糰 -团 tuán đoànNhư 團 -囡 nān nam, niếp(đph) Trẻ con, bé con: 男小囡 Cậu bé, chú bé, thằng bé; 女小囡 Cô bé, con bé. -因 yīn nhân① Nguyên nhân, căn do: 事出有因 Sự việc xảy ra là có nguyên nhân; ② Bởi, do, vì: 因病請假 Xin nghỉ vì bệnh. 【因此】 nhân thử [yincê] Vì vậy, do vậy, bởi vậy, bởi thế, vì thế: 他辦事公道,因此大家都擁護他 Anh ấy làm việc công bằng, vì thế được mọi người ủng hộ; 【因而】nhân nhi [yin'ér] Vì vậy, bởi thế, nên, cho nên: 他當過教師,因而他很有教學經驗 Anh ấy từng là giáo viên, nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy; 【因爲】nhân vị [yinwèi] Bởi, vì, bởi vì, vì rằng: 因爲下雨,不出門 Vì mưa nên không đi ra ngoài; ③ (văn) Theo, thể theo, y theo, tùy theo: 療效因人而異 Hiệu quả chữa bệnh khác nhau tùy theo từng người; ④ (văn) Kế tiếp, tiếp theo, theo: 陳陳相因 Theo nếp cũ không thay đổi; ⑤ Nương theo, nương tựa; ⑥ Tính nhân. -囟 xìn tín(văn) Thóp (ở đỉnh đầu trẻ con). -回 húi hồiNhư 迴 -回 húi hồi① Về, trở lại, hồi phục: 回家 Về nhà; 回到原單位工作 Về công tác tại đơn vị cũ; ② Quay: 回過身來 Quay mình lại; ③ Quanh co, cong queo, khuất khúc. 【回廊】hồi lang [huíláng] Hành lang lượn khúc, hành lang uốn khúc; ④ Trả lời: 【回信】hồi tín [huíxìn] a. Gởi thư trả lời: 希望你回信 Mong anh gửi thư trả lời; b. Thư trả lời: 他寫了一封回信;c. Báo tin: 事情辦妥了,我給你個回信兒 Công việc xong xuôi, tôi sẽ báo tin cho anh; ⑤ Nghĩ lại; ⑥ Lùi bước, chịu khuất: 百折不回 Khó khăn vất vả trăm bề vẫn không chịu khuất (lùi bước); ⑦ Lần, lượt, hồi: 去了幾回了? Đi mấy lần rồi?; “三國誌演義”一共一百二十回 Tam quốc chí diễn nghĩa gồm có 120 hồi; ⑧ [Huí] (Dân tộc) Hồi: 回民 Dân tộc Hồi, người Hồi, dân Hồi; ⑨ [Huí] (Họ) Hồi. -囝 jiǎn kiển, cưỡng, nga, niên, tể(đph) Con (như 囡, bộ 囗). -四 sì tứ① Bốn: 四個人 Bốn người; ② Thứ tư: 第四年 Năm thứ tư; ③ Một nốt nhạc thời cổ Trung Quốc; ④ [Si] (Họ) Tứ. -囚 qíu tù① Bỏ tù: 被囚 Bị bỏ tù; ② Tù phạm, người bị tù: 死囚 Tù tử hình. -囘 húi hồiNhư 回 (bộ 囗). -囗 wéi vi① Chữ 國 thời xưa; ② Chữ 圍 thời xưa. -囔 nāng nang【囔囔】nang nang [nangnang] Rì rầm, thì thầm, lẩm nhẩm. -囓 niè khiếtNhư 嚙 (bộ 口). -囑 zhǔ chúcDặn (dò), gởi, giao phó, (di) chúc: 叮囑 Căn dặn, dặn dò; 遺囑 Di chúc. -囏 jiān gianChữ 艱 cổ (bộ 艮) . -囌 sū tôXem 嚕. -囊 náng nang① Túi, bị, bọng, nang: 藥囊 Túi thuốc; 皮囊 Túi da; 膽囊 Túi mật; 精囊 Túi tinh; ② Đựng vào túi. -囉 luō la(trợ) Như 了 [le] nghĩa ②: 你去就成囉 Anh đi là được rồi. Xem 囉 [luo]. -囉 luō la① 【囉嗦】la sách [luosuo] a. Lải nhải; b. Lôi thôi, rắc rối; ② Xem 嘍囉. Xem 囉 [luo]. -囅 chǎn sản【囅然】 (văn) Vui vẻ, hớn hở: 囅然而笑 Hớn hở mà cười. -囂 xiāo hiêu① Ồn ào, ầm ĩ, rầm rĩ, bắng nhắng, nhặng xị: 叫囂 Gào thét, la lối; ② 【囂囂】hiêu hiêu [xiaoxiao] Vẻ ung dung tự đắc. -囁 niè nhiếp【囁嚅】 nhiếp nhu [nièrú] (văn) Ngập ngừng, ấp úng. -囀 zhuàn chuyển(văn) ① (Chim) hót líu lo; ② Trầm bỗng êm tai. -嚼 jiáo tướcNhai. Xem 嚼 [jiáo]. -嚼 jiáo tước① Nhai, nhấm: 細嚼 Nhai kĩ; 嚼不動 Nhai không được; ② 【嚼舌】tước thiệt [jiáo shé] a. Nói bậy: 別在人家背後嚼舌 Đừng có nói bậy sau lưng người ta; b. (Không thèm) tranh cãi. Xem 嚼 [jué]. -嚷 rǎng nhưỡng, nhượngThét to, quát tháo: 大嚷大叫 Thét ầm lên; 你別嚷了 Anh đừng thét ầm lên. Xem 嚷 [rang]. -嚷 rǎng nhươngẦm ĩ. 【嚷嚷】nhương nhương [rangrang] (khn) ① Làm ầm, ồn lên: 屋裡亂嚷嚷 Trong nhà rất ồn ào; ② Cãi nhau: 跟他嚷了一通 Cãi nhau với anh ta một trận; ③ Nói toang ra: 別嚷出去 Đừng nói toang ra. Xem 嚷 [răng]. -嚶 yīng anh【嚶嚶】anh anh [yingying] (thanh) (văn) ① Tiếng chim kêu; ② Tiếng lục lạc kêu. -嚴 yán nghiêm① Nghiêm ngặt, nghiêm khắc, gắt gao: 紀律很嚴 Kỉ luật rất nghiêm ngặt; ② Kín: 把瓶口封嚴了 Bịt kín miệng chai lại; 他嘴嚴,從來不亂說 Anh ấy kín mồm kín miệng, không hề nói bậy; ③ Phòng bị nghiêm ngặt: 戒嚴 Giới nghiêm; ④ (văn) Gay gắt, dữ lắm: 嚴霜 Sương xuống rất buốt; 嚴寒 Rét dữ; ⑤ (văn) Hành trang; ⑥ (cũ) Nghiêm đường, bố, cha: 嚴父 Bố (cha) tôi, nghiêm phụ, nghiêm đường; ⑦ [Yán] (Họ) Nghiêm. -嚳 kù khốc(văn) Cáo cấp, cấp báo; ② [Kù] Tên vua đời xưa (trong truyền thuyết là họ Cao Tân). -嚲 duǒ đả(văn) Lả xuống, rủ ruống. Cv. 軃. -嚱 xì hi(văn) Thán từ: 鳴嚱 Than ôi! -嚮 xiàng hưởng, hướng(văn) ① Hướng dẫn; ② Hướng về (như 向, bộ 口); ③ Như 響 (bộ 音), 饗 (bộ 食). -嚭 pǐ bĩ【伯嚭】Bá Bĩ [Băipê] Bá Bĩ (tên người thời Xuân thu). -嚬 pín tầnNhư 顰 (bộ 頁). -嚓 cā sátXem 喀嚓 [kacha]. Xem 嚓 [ca]. -嚓 cā sát(thanh) Xịch: 摩托車嚓的一聲停住了 Xe mô tô ngừng đánh "xịch" một tiếng. Xem 嚓 [cha]. -嚐 cháng thườngNhư 嘗 (bộ 口). -嚏 tì đế, sí(văn) Hắt hơi, nhảy mũi, ách xì: 願言則嚏 Định nói thì hắt hơi (Thi Kinh). 【嚏噴】đế phún [tìpen] Hắt hơi, ách xì, nhảy mũi. -嚎 háo hào① Gào: 嚎叫 Gào thét; 狼嚎 Sói gào; ② Khóc gào: 哀嚎 Gào khóc thảm thương. -嚌 jì tế(văn) ① Nếm thức ăn; ② Ăn, húp. -嚇 xià háchDoạ, doạ dẫm, làm cho khiếp sợ: 這種困難嚇不倒我們 Khó khăn này không thể làm cho chúng tôi khiếp sợ. Xem 嚇 [hè]. -嚇 xià hách① Doạ, doạ nạt, nạt nộ, doạ dẫm: 不應嚇小孩 Không nên doạ (nạt nộ) trẻ em; ② (thán) Ôi, ấy: 嚇,怎麼能這樣呢? Ấy! làm sao lại thế? Xem 嚇 [xià]. -嚆 hāo hao① Hò; ② 【嚆矢】 hao thỉ [haoshê] Vèo vèo (tiếng tên bay). (Ngb) Dấu hiệu báo trước: 人造衛星的發射是人類星際旅行的嚆矢 Phóng vệ tinh nhân tạo là dấu hiệu báo trước việc loài người sẽ du lịch giữa các hành tinh. -嚅 rú nhuNói ngập ngừng không rõ. Xem 囁嚅. -嚄 huò hoát(thán) Úi chà, ối chà: 嚄,這花美極了 Úi chà, hoa đẹp quá! Xem 嚄 [huo]. -嚄 huò hoát(thán) Chà: 嚄,好大的魚 Chà! Con cá to quá. -嚃 tà tháp(văn) Uống, húp. -嚀 níng ninhXem 叮嚀 [dingníng]. -噹 dāng đương(thanh) Tiếng vàng ngọc kêu, tiếng lanh canh. -噸 dūn đốn① Tấn (= 1.000 kg). Cv. 公噸 [gongdun]; ② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg); ③ Trọng tải của tàu bè. -噷 xīn hâm(văn) Hừm! -噶 gé cátTên đất. -噴 pēn phún【噴香】 phún hương [pènxiang] Thơm phức: 噴香的炒肉 Thịt xào thơm phức. Xem 噴 [pen]. -噴 pēn phúnPhun, phụt, vọt: 噴火 Phun lửa; 噴剎蟲葯 Phun thuốc trừ sâu; 水從管子噴出來 Nước ở trong ống vọt ra; 噴氣 Phụt hơi; 含血噴人 Ngậm máu phun người. Xem 噴 [pèn]. -噲 kuài khoái① Nuốt; ② 【噲噲】khoái khoái [kuàikuài] (văn) Rộng rãi sáng sủa. -噱 jué cược(đph) Cười: 發噱 Nực cười. Xem 噱 [jué]. -噱 jué cược(văn) Cười to, cười ồ. Xem 噱 [xué]. -噰 yōng ung【噰噰】ung ung [yongyong] (thanh) (văn) Tiếng chim kêu hoà nhau. -噯 ǎi áiỐi giời ơi (tỏ sự bực tức hay ân hận): 噯,早知道是這樣,我就不來了 Ối giời ơi, biết thế thì mình chẳng đến. Xem 噯 [ăi], [ai]. -噯 ǎi ái(thán) Ô (tỏ sự phủ định hay không đồng ý): 噯,別那麼說! Ô! đừng nói thế! Xem 噯 [ài], [ai]. -噯 ǎi ai(thán) Ô, ô hay, ô kìa, ồ... (tỏ sự ngạc nhiên hay bất mãn): 噯!你怎能這麼說呢! Ô! Sao anh lại nói thế! -噭 jiào tiếu(văn) Miệng. -噭 jiào khiếu(văn) ① Tiếng kêu gào; ② Tiếng khóc oà. -噬 shì phệCắn: 噬臍莫及 Cắn rốn không kịp. (Ngb) Hối hận cũng không kịp nữa. -噫 yī y(thán) Chao ôi: 民之劬勞兮!噫! Dân cực khổ hề! Ôi! (Lương Hồng: Ngũ y ca). -噫 yī ái(văn) Ợ hơi ra: 噫氣 Ợ. -噪 zào táoNhư 譟 -噪 zào táoỒn; ② Reo hò; ③ (Dế) gáy, kêu, (chim) kêu ríu rít: 其雛四五,噪而逐貓 Bốn năm con gà con, ríu rít kêu rượt đuổi con mèo. -噩 è ngạc① Kinh tởm, sửng sốt; ② 【噩噩】ngạc ngạc [èè] Nghiêm túc. -器 qì khí① (Gọi chung các) công cụ, đồ dùng: 武器 Vũ khí; 容器 Đồ đựng; 石器 Đồ đá; 銅器 Đồ đồng; ② Cơ quan: 消化器 Cơ quan tiêu hoá; ③ Máy, hộp: 變壓器 Máy biến thế; 變速器 Hộp số, hộp biến tốc; ④ Bụng dạ, độ lượng, khí độ: 小器 Bụng dạ hẹp hòi. -噦 yuě uế, uyết① (khn) Nôn, mửa: 剛吃完葯,都噦出來了 Vừa uống xong thuốc đã nôn ra hết; ② (thanh) Ộc, oẹ: 噦的一聲,全吐了 Oẹ một cái nôn ra hết. -噥 nóng nông【噥噥】 nông nông [nóngnong] Thì thầm, lẩm bẩm, thỏ thẻ, thủ thỉ. -噤 jìn cấm(văn) ① Câm, im bặt đi: 噤聲 Câm miệng, câm mồm; ② Rét run: 寒噤 Rét run. -噣 zhòu trác(văn) (Chim) mổ, ăn (như 啄). -噣 zhòu trụ(văn) Như 咮. -噢 ō ÚcNhư 喔 [o]. -噠 dā đát(thanh) (Tiếng vó ngựa gõ) lọc cọc, (tiếng súng máy bắn) tạch tạch, (mưa rơi) tí tách: 噠噠的馬蹄聲 Tiếng vó ngựa cọc cọc; 機槍噠噠地響着 Súng máy bắn tạch tạch; 雨點噠噠作響 Hạt mưa rơi tí tách. Xem 嗒 [tà]. -噜 lū lỗNhư 嚕 -噚 xún tầmĐơn vị đo chiều sâu của Anh, Mĩ (tương đương 6 thước Anh, hoặc 1, 828 mét). Cg. 英尋 [yingxún]. -噙 qín cầmNgậm: 嘴裡噙了一口水 Miệng ngậm một ngụm nước; 眼裡噙着淚 Rưng rưng nước mắt, rơm rớm nước mắt. -噘 juē quyếtNhư 撅 [jue] nghĩa ①. -噗 pū phốc(thanh) Phù, phụt: 噗的一聲把燈吹滅了 Thổi phù một cái đèn tắt ngóm. -噔 dēng đăng(thanh) Thình thịch, huỳnh huỵch: 噔噔的腳步聲 Tiếng chân thình thịch. -噓 xū hư① Thở ra từ từ, hà hơi; ② Than thở, thở dài: 仰天而噓 Ngẩng mặt than thở; ③ (Bị hơi nước nóng làm) bỏng: 小心別噓着手 Coi chừng đừng để hơi nước nóng làm bỏng tay. -噐 qì khíNhư 器. -噎 yē ếNghẹn: 慢點吃,留神別噎着 Ăn thong thả kẻo bị nghẹn đấy. -噍 jiào tưu(văn) (thanh) Tiếng chim kêu: 啁噍 Tiếng chim én chim sẻ kêu. 【噍噍】tưu tưu [jiujiu] (thanh) Líu lo (tiếng chim kêu): 噍噍昆鳴 Cùng kêu tiếng líu lo (Dương Hùng: Vũ lạp phú). -噍 jiào tiếu(văn) Nhai, ăn. -噍 jiào tiêu(văn) Gấp rút: 其聲噍以剎 Tiếng nó gấp mà nhỏ (Sử kí: Nhạc thư). -噌 chēng tăng① (thanh) Xoẹt, soàn soạt, phắt: 火柴劃噌的一聲 Quẹt diêm đánh xoẹt một cái; 在木頭上鋸得噌地響 Cưa soàn soạt trên gỗ; 噌一聲,跳上房去了 Phắt một cái, đã nhảy lên mái nhà rồi; ② (đph) Mắng: 他爸爸噌了他一頓 Cha nó mắng nó một trận. -噉 dàn đạm(văn) Ăn (như 啖). -噇 chuáng sàng(đph) ① Ăn nhiều, ăn thả cửa; ② Ăn. -噂 zǔn tỗn【噂沓】tỗn đạp [zưntà] (văn) Bàn luận lung tung. Cv. 噂??. -噀 xùn tốnNhư 潠 -噀 xùn tốn(văn) Phun nước. -嘿 hēi mặcNhư 默 [mò]. Xem 嘿 [hei]. -嘿 hēi hắc(thán) Ấy, này, ô, ơ, ô hay, ô kìa, ơ kia, ơ này, ủa: 嘿,老張,快走吧! Ấy, ông Trương, đi nhanh lên chứ!; 嘿!屋裡有人嗎? Này! Trong nhà có ai không?; 嘿,爲何這麼幹? Ô hay! Sao lại làm như thế? Xem 嘿 [mò], 嗨 [hai]. -嘽 tān than【嘽嘽】than than [tantan] (văn) ① (Gia súc) thở phì phò, thở hổn hển; ② Nhiều và mạnh. -嘽 tān xiển(văn) Thư thả. -嘹 liáo liệu【嘹亮】liệu lượng [liáoliàng] Trong trẻo, réo rắt, lanh lảnh: 歌聲嘹亮 Tiếng hát trong trẻo; 嘹亮的沖鋒號 Tiếng kèn xung phong lanh lảnh. -嘸 fǔ mô① (đph) Không có, chẳng có, chả có; ② Trợ từ. -嘷 háo hào① Gào, gầm rống: 狼嗥 Sói gào; ② Gào khóc. -嘶 sī tê, tư① (Ngựa) hí: 人喊馬嘶 Người kêu ngựa hí; ② Khản tiếng: 聲嘶力竭 Sức kiệt giọng khàn; 嘶啞 Khản tiếng; ③ (văn) Khổ sở; ④ (văn) Kêu. -嘵 xiāo hiêu① Sợ hãi; ② Kêu ca mãi. 【嘵嘵不休】hiêu hiêu bất hưu [xiaoxiao bùxiu] Mồm năm miệng mười, nói sa sả không ngớt. -嘴 zǔi chuỷ① Mồm, miệng, mõm, mỏ (chim): 閉嘴 Câm mồm; 張嘴 Há miệng; ② Miệng, mỏm, mỏ (của đồ hay vật): 山嘴 Mỏm núi; 尖沙嘴 Mỏm cát; 焊嘴 Mỏm hàn; 茶壼嘴兒 Miệng ấm trà; 瓶嘴兒 Miệng chai. -嘲 cháo trào【嘲哳】 trào trách [zhaozha] Như 啁哳 [zhaozha]. Xem 嘲 [cháo]. -嘲 cháo tràoChế giễu, giễu cợt, nhạo báng: 冷嘲熱諷 Mỉa mai chế giễu. -嘱 zhǔ chúcNhư 囑 -嘯 xiào khiếu① Rít, thở dài, huýt gió; ② Gầm, thét gào, kêu, hú: 長嘯一聲 Thét dài một tiếng; 虎嘯 Hổ gầm; 猿嘯 Vượn hú. -嘮 láo lạo(đph) Nói, nói chuyện: 大家在一起嘮得很熱鬧 Chúng ta chuyện trò rất vui. Xem 嘮 [láo]. -嘮 láo laoNói nhiều, nhiều lời, lắm lời, già chuyện. 【嘮叨】lao đao (thao) [láodao] Lảm nhảm, làm nhàm: 嘮叨半天 Lảm nhảm mãi. Xem 嘮 [lào]. -嘬 zuō toát① (khn) Bú, mút: 小孩兒嘬奶 Em bé bú sữa; ② (văn) Cắn khoét. -嘩 huā hoaỒn, ồn ào, ầm ĩ: 全體大嘩 Mọi người ồn ào cả lên; 寂靜無嘩 Im lặng không ồn. Xem 嘩 [hua]. -嘩 huā hoaÀo, rào: 流水嘩嘩地響 Nước chảy ào ào. Xem 嘩 [huá]. -嘧 mì mật【嘧啶】mật đính [mìdìng] (hoá) Pirimidin. -嘦 jiào khiếu(đph) Miễn là, chỉ cần (= 只要). -嘤 yīng anhNhư 嚶 -嘣 bēng băng(thanh) Tiếng đập thình thịch hay tiếng nổ đi đùng: 心裡嘣嘣地直跳 Tim đập (thình thịch), đánh trống ngực; 嘣嘣的一聲,炮仗響了 Tiếng pháo nổ đoành (đì đùng). -嘡 tāng thang(thanh) Như 鏜. -嘟 dū đô(thanh) ① Bí bo: 汽車嗽叭嘟嘟響 Tiếng còi xe hơi kêu bí bo; ② (đph) Bĩu môi, chàu bạu: 氣得他嘟起了嘴,一言不發 Anh ấy tức giận ngồi chàu bạu chẳng nói một câu. -嘞 lei lặcTrợ từ ngữ khí, biểu thị sự hoàn tất (dùng như 了(1), bộ 亅). -嘝 hú hộc(cũ) Giạ (đơn vị đo dung tích của Anh, Mĩ, = 8 ga-lông). -嘜 mà mạNhãn hiệu (từ dịch âm từ chữ mark, ghi trên bao bì hàng hoá xuất khẩu). -嘛 ma ma① Trợ từ (biểu thị ý dĩ nhiên): 何必客氣 Cần gì phải khách khí; ② Xem 喇. Xem 麼 [me], 幺 [yao]. -嘗 cháng thường① Nếm (thức ăn, đồ uống), thử xem: 嘗味道 Nếm mùi; 嘗嘗咸淡 Thử xem mặn hay nhạt; 嘗膽臥薪 Nếm mật nằm gai; ② (văn) Từng: 未嘗聞之矣 Chưa từng nghe qua việc đó; ③ Nếm trải, trải qua, từng trải: 飽嘗辛酸 Nếm trải mọi khó khăn gian khổ, từng trải mọi đắng cay; ④ Lễ tế Thường (vào mùa thu). -嘔 ōu ẩuNôn, nôn mửa, nôn oẹ: 要嘔 Buồn nôn; 令人作嘔 Làm cho người ta buồn nôn (phát chán, chán ngấy). -嘓 guō quắc(văn) 嘓嘓 (Nuốt) ực ực. -嘒 hùi uế(văn) ① Vẻ sáng sủa; ② Nhỏ bé; ③ 【嘒嘒】uế uế [huì huì] a. (Tiếng sáo) réo rắt; b. Lanh canh (tiếng chuông khi xe đi). -嘑 hū hố【嘑爾】hố nhĩ [hùâr] (văn) Dằn vật, hắt hủi. -嘑 hū hô(văn) Thở ra (như 呼). -嘐 xiāo hao嘐嘐 (văn) Khoe khoang, khoác lác. -嘐 xiāo giao嘐嘐 (văn) (thanh) Tiếng gà gáy. -嘏 gǔ hỗ(văn) Phúc, hạnh phúc: 祝嘏 Chúc mừng lễ thọ. -嘎 gā caNhư 玍 [gă] (bộ 玉). Xem 嘎 [ga]. -嘎 gā ca①【嘎巴】ca ba [gaba] (thanh) Cốp, răng rắc, tách, đốp, đen đét, tanh tách, nổ giòn. Cv. 嘎叭; ②【嘎巴】ca ba [ga ba] (đph) Dính lại, kết lại, khô và đóng chắc lại. Xem 嘎 [gă]. -嘆 tàn thán① Than thở: 嘆了一口氣 Thở dài một cái; ② Khen: 贊嘆 Khen ngợi. Xem 歎 (bộ 欠). -嘅 kǎi khái(văn) Tiếng than thở. -嘁 qī thích① 【嘁喳】thích tra [qicha] Nói thì thầm; ②【嘁嘁喳喳】thích thích tra tra [qiqicha cha] Tiếng nói thì thầm. -嘀 dí đích【嘀咕】đích cô [dígu] ① Thì thào, thì thầm: 他們倆嘀嘀咕咕什麼呢? Hai người ấy thì thào nói chuyện gì đấy?; ② Phân vân, đắn đo do dự: 我心裡直嘀咕這件事 Trong lòng tôi vẫn cứ phân vân việc ấy. Xem 嘀 [di]. -嘀 dí đích【嘀嗒】đích đáp [dida] Như 滴答 [dida]. Xem 嘀 [dí]. -嗾 sǒu thốc(văn) ① Xuýt, suýt (chó); ② Xúi, xúi giục: 嗾使 Xúi bẩy, xúi giục. -嗽 sòu thấu① Ho khạc (có đờm); ② (văn) Mút. -嗹 lián liên① Chữ đệm trong bài hát (thường dùng trong tuồng kịch); ② Tên gọi cũ của vương quốc Đan Mạch; ③ 【嗹嘍】 liên lâu [liánlôu] (văn) Nói nhiều, nói huyên thuyên. -嗸 áo ngaoNhư 嗷. -嗷 áo ngao, ngạo【嗷嗷】ngao ngao [áo'áo] (thanh) Om sòm, oai oái (tiếng kêu gào của người và thú): 他疼得嗷嗷叫 Nó đau kêu oai oái. -嗶 bì tất【嗶嘰】tất ki [bìji] Vải xéc, hàng xéc. -嗳 ài ai, áiNhư 噯 -嗯 嗯 ân(thán) Ừ, hừ: 他嗯了一聲,就走了 Nó ừ một cái rồi đi mất; 嗯,現在我可明白了! Hừ, bây giờ tôi đã rõ rồi! -嗯 嗯 ân(thán) Ô: 嗯,你怎麼還沒走? Ô, sao anh vẫn chưa đi?; 嗯,怎麼又不見了? Ô, sao lại không thấy nữa? -嗯 嗯 ân(thán) Này, hở, hử, sao: 嗯,你說什麼? Hử, anh nói gì?; 嗯,什麼事? Hở, việc gì thế? -嗫 niè nhiếpNhư 囁 -嗩 suǒ toả【嗩吶】toả nột [suônà] Kèn xô na, kèn đám. -嗨 hāi hải① 【嗨喲】hải yêu [haiyo] Dô ta, nào, này: 加油幹吶,嗨喲 Gắng sức làm nào, dô ta!; ② Như 咳 [hai]. Xem 嘿 [hei]. -嗧 嗧 gia luânNhư 加侖 (galông,đơn vị đo dung lượng của Anh, Mĩ). -嗦 suō sáchXem 哆嗦 [duosuo], 羅嗦 [luosuo]. -嗥 háo hàoNhư 嘷 -嗥 háo hàoNhư嘷. -嗤 chī xi, xuyCười mỉa, cười nhạo. -嗣 sì tự① Nối, tiếp: 嗣子 Con nối dõi; 嗣位 (cũ) Nối ngôi; ② Con cháu: 後嗣 Con cháu đời sau. -嗢 wà miệt(văn) ① Cười lớn, cả cười; ② Nuốt. -嗡 wēng ông(thanh) Vo ve, vù vù: 飛機嗡嗡響 Tiếng máy bay vù vù; 蜜蜂嗡嗡地飛 Ong bay vo ve. -嗟 jiē ta(văn) Than thở: 吁嗟 Than ôi! Cg. [jue]. -嗞 zī tư(thanh) Chít, chít chít, chim chíp (chiêm chiếp): 老鼠嗞的一聲跑了 Chuột nhắt kêu chít một tiếng rồi chạy mất; 小鳥嗞地叫 Chim non kêu chiêm chiếp. Xem 吱 [zhi]. -嗝 gé cáchỢ, nấc: 打冷嗝兒 Ợ hơi; 打飽嗝兒 Ợ no. -嗜 shì thịThích, nghiện, ham thích: 嗜學 Ham học; 嗜書 Thích (đọc) sách; 嗜酒 Nghiện rượu; 嗜癖 Ham mê. -嗛 xián hiềm(văn) ① Ngậm trong miệng; ② Ôm hận. -嗛 xián khiếp(văn) Thoả mãn, vừa ý. -嗛 xián khiểm(văn) Như 歉 nghĩa ②, ③ (bộ 欠). -嗛 xián khiểmNhư 唊 (2). -嗛 xián khiêm(văn) Như 謙 (bộ 言). -嗙 pǎng bảnh(đph) Khoác lác, nói phét, nói khoác: 胡吹亂嗙 Nói phét nói càn. -嗖 sōu sưu(văn) ① Vẻ cười vui; ② Tiếng đuổi chim; ③ (thanh) Vi vu, vèo, vèo vèo: 嗖的一聲飛來一顆子彈 Một viên đạn bay vèo đến. -嗔 tián sân, điền① Tức giận, cáu; ② Trách. -嗓 sǎng tảng① Cuống họng; ② Tiếng: 她的嗓子啞了 Cô ta đã bị tắt tiếng. -嗒 tà tháp(văn) Tiu nghỉu, rầu rĩ, ủ rũ, ủ ê: 嗒焉 Ủ rũ, rầu rĩ; 嗒然若喪 Mặt ủ mày ê. Xem 噠 [da]. -嗑 kè hạp① Cắn: 嗑瓜子 Cắn hạt dưa; ② (Tiếng cười) hậc hậc; ③ Xem 噬嗑 [shìkè]. -嗐 hài hại(thán) Chà: 嗐,想不到他病得這樣重 Chà, không ngờ anh ấy ốm nặng như vậy. -嗏 chā tràTiếng đưa đẩy (thường dùng trong điệu hát). -嗎 ma ma【嗎啡】ma phi [măfei] (dược) Moócphin (Mor-phine). Xem [má], 嗎 [ma]. -嗎 ma ma① Chưa, không: 你去過桂林嗎? Anh từng qua Quế Lâm chưa?; 你聽明白了嗎? Anh nghe hiểu chưa?; 下午有會嗎? Chiều nay có họp không?; ② Đó ư (đặt ở chỗ ngừng để nhấn mạnh ý sắp nói): 這件事嗎,其實也不能怪他 Việc này ư, thực ra cũng không thể trách anh ấy được; 綠化嗎,是城市建設的一個重要方面 Việc phủ cây xanh đó ư, đó là một khía cạnh quan trọng của công cuộc xây dựng thành phố. Xem 嗎 [má], [mă]. -嗎 ma ma(đph) Cái gì, gì thế: 你說嗎 Anh nói gì thế?; 嗎事 Việc gì thế?; 要嗎有嗎 Muốn gì có nấy. Xem 嗎 [mă], [ma]. -嗍 suō thoaMút bằng miệng. -嗌 yì ái(văn) Nghẹt cổ họng. -嗊 hǒng cống【嗊吥】 Cống bất [Gòngbù] Cam-pốt (địa danh Cam-pu-chia). -嗉 sù tố(văn) Diều (của loài chim, gà). -嗇 sè sắc(văn) ① Bủn xỉn, hà tiện, keo kiệt; ② Hạn chế, câu thúc. -嗆 qiāng sangSặc, hắc: 煙嗆嗓子 Sặc khói; 辣椒味兒嗆得難受 Mùi ớt hắc vào mũi khó chịu quá. Xem 嗆 [qiang]. -嗆 qiāng thương① Sặc: 吃飯吃嗆了 Đang ăn thì sặc; 喝水嗆着了 Uống nước bị sặc; ② (đph) Ho; ③ (văn) (Chim) ăn, mổ; ④ (văn) Ngu ngốc, ngu si, đần độn. Xem 嗆 [qiàng]. -嗅 xìu khứuNgửi: 嗅一嗅 Ngửi một cái. -嗄 á hạ, sáKhản tiếng. Xem 啊 [á]. -嗄 á a(thán) Sao thế: 嗄!你又遲到了 Sao anh đến trễ nữa thế? -嗃 hè háo(văn) Thét to, kêu gào. -嗃 hè hao(văn) Tiếng thổi sáo. -嗃 hè hạc(văn) Vẻ nghiêm ngặt, vẻ nghiêm khắc. -嗁 tí đềNhư 啼 (bộ 口). -喾 kù khốcNhư 嚳 -喽 lou lâuNhư 嘍 -喹 kúi khuê【喹啉】khuê lâm [kuílín] (hoá) Chất quinolin (C6H4 (CH)3N). -喷 pēn phúnNhư 噴 -喵 miāo miêu(thanh) Meo (tiếng mèo kêu). -喴 wēi uyChữ dùng để dịch âm. -喳 zhā tra① (thanh) Ríu rít: 喜鵲喳喳地叫 Chim khách kêu ríu rít; ② (cũ) Vâng, dạ. Xem 喳 [cha]. -喳 zhā tra①【喳喳】tra tra [chacha] Xì xào, thì thầm, thì thào: 他倆一夜打喳喳使我睡不着 Hai đứa nó nói chuyện xì xào suốt đêm làm tôi không ngủ được; ②【喳喳】tra tra [chacha] Sè sẽ, khe khẽ, khẽ: 打喳喳 Nói sè sẽ, nói khẽ. Xem 喳 [zha]. -喲 yo yêu(thán) Ối, ôi chao, ôi... (từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên hoặc đau đớn): 喲,你踩我腳了 Ối, anh giẫm phải chân tôi rồi! Xem 喲 [yo]. -喲 yo yêu(trợ) ① Nào, này (từ đặt ở cuối câu để thúc giục, động viên): 大家一齊用力喲 Mọi người hãy ráng sức nào!; 推它上去喲! Đẩy nó lên này!; ② Dô hò, dô ta (làm tiếng đệm trong lời bài hát). Xem 喲 [yo]. -喱 lí liXem 咖喱 [galí]. -單 dān thiện① Tên huyện: 單縣 Huyện Thiện (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Thiện. Xem 單 [dan]. -單 dān đan, đơn① Đơn (chiếc), một, (đơn) độc, cô đơn: 單扇門 Cửa một cánh; 單絲不成線,獨木不成林 Một sợi chẳng thành dây, một cây chẳng thành rừng; 形單影隻 Hình đơn bóng lẻ, chiếc bóng cô đơn; ② Lẻ: 單數 Số lẻ; ③ Riêng (lẻ): 單放在一邊 Để riêng ra; ④ Chỉ: 不能單靠外援 Không thể chỉ dựa vào sự viện trợ của bên ngoài.【單單】đơn đơn [dandan] Chỉ: 工作量大,單單抽調他們幾個人恐怕太少 Lượng công tác lớn, nếu chỉ điều động họ có mấy người e là quá ít; ⑤ Đơn, chỉ có một: 單調 Đơn điệu, chỉ có một giọng; ⑥ Mỏng manh, yếu ớt, ít ỏi: 兵力太單 Quân lính ít ỏi; ⑦ Đơn, mỏng (chỉ có một lớp): 單衣 Áo đơn; 單褲 Quần mỏng; ⑧ Khăn: 床單 Khăn trải giường; ⑨ Đơn (giấy má), sách: 訂貨單 Đơn đặt hàng; 傳單 Truyền đơn; 名單 Danh sách. Xem 單 [Shàn]. -單 dān thiềnVua nước Hung Nô. -喭 yàn ngạn(văn) Thô tục, quê mùa: 由也喭 Ngươi Trọng Do kia quê mùa (Luận ngữ). -喬 qiáo kiều① Cao: 喬木林 Rừng cây cao; ② Cải trang, giả trang: 喬裝 Cải trang. Cv. 喬妝; ③ (văn) Cái móc trên cây giáo; ④ (văn) Như 驕 (bộ 馬); ⑤ [Qiáo] (Họ) Kiều. -喫 chī khiết(văn) ① Ăn uống; ② Nhậm chịu: 喫虧 Chịu thiệt, chịu lỗ; 喫緊 Chịu đựng riết. -喪 sāng táng① Mất: 喪明 Mù mắt; 喪位 Mất ngôi; 喪失立場 Mất lập trường; ② (văn) Chết: 尋程氏妹喪于武昌 Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tự). Xem 喪 [sang]. -喪 sāng tangViệc tang: 居喪 Để tang; 弔喪 Viếng người chết; 治喪委員會 Ban tổ chức lễ tang. Xem 喪 [sàng]. -喨 liàng lượngXem 嘹亮 [liáoliàng]. -喧 xuān huyênHuyên náo, ầm ĩ, ồn ào. Như 諠 (bộ 言). -喦 niè nhamNhư 巖. -喤 huáng hoàng(văn) Tiếng to mà vui: 喤喤 Oang oang. -喟 kùi vịThan thở, bùi ngùi: 喟嘆 Than thở; 感喟不已 Cảm than không ngớt; 夫子喟然歎曰:吾與點也 Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta đồng ý với Điểm vậy (Luận ngữ). -喝 hē hátHét, thét, gào, kêu to: 吆喝 Thét, gào hét; 大喝一聲 Hét to. Xem 喝 [he]. -喝 hē hát① Uống, húp: 喝水 Uống nước; 喝酒 Uống rượu; 喝粥 Húp cháo; 喝湯 Húp canh; 喝茶 Uống trà; ② Uống rượu: 他能喝 Anh ấy uống được rượu. Xem 喝 [hè]. -喜 xǐ hỉ, hí① Vui, mừng, hoan hỉ: 大喜 Cả mừng; ② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui: 報喜 Báo hỉ; 雙喜臨門 Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc; ③ (khn) Có mang; ④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng: 喜讀書 Ham đọc sách. -喚 huàn hoánGọi, kêu: 呼喚 Kêu gọi. -喙 hùi uế① Mỏ: 鳥喙 Mỏ chim; ② (Ngr) Mồm, miệng: 百喙莫辯 Trăm mồm không cãi được; 不容置喙 Không được nói chen vào; ③ Thở ngắn hơi, thở hụt hơi, thở hào hển (do chạy mệt). -喘 chuǎn suyễn① Thở gấp, thở hổn hển: 累得直喘 Mệt thở hổn hển; 喘不過氣來 Mệt không kịp thở; ② (y) Bệnh hen, bệnh suyễn. -喔 ō ác, ốc(thán) ① Ờ: 喔,原來是你! Ờ, té ra là anh!; ②【喔喔】ốc ốc [oo] (thanh) (Tiếng gà gáy) éo óc, ó o. Xem 哦 [ò]. -喓 yāo yêu【喓喓】yêu yêu [yaoyao] (thanh) (văn) Tiếng côn trùng kêu. -喒 zán chaNhư 咱. -喑 yīn ấm(văn) Cất tiếng gọi. -喑 yīn âm(văn) ① Mất tiếng, câm; ② Im lặng (không nói). -喏 rě nhạ(văn) Chào kính cẩn đối với người trên: 唱喏 Vái chào. -喏 rě nặc(thán) Kìa (từ dùng để gây sự chú ý cho người khác): 喏,這不就是你的那本書? Kìa, đó chẳng phải là cuốn sách của anh à? -喎 wāi oaiMiệng méo, méo: 口眼喎斜 Mặt và miệng méo lệch. -喋 dié điệp① 【喋喋】điệp điệp [diédié] Liến thoắng, nói lem lém, nói luôn mồm: 喋喋不休 Nói liến thoắng; ② Xem 唼喋; ③ 【喋血】điệp huyết [diéxuè] (văn) Đổ máu, đẫm máu. -喊 hǎn hảmHô, kêu, gọi, quát tháo: 喊口號 Hô khẩu hiệu; 喊他一聲 Gọi anh ấy một tiếng; 喊救命 Kêu cứu. -喉 hóu hầu(giải) Họng, cổ họng, hầu, yết hầu. Cg. 喉頭 [hóutóu]. -喈 jiē dê, giaiTiếng vui hoà. 【喈喈】dê dê [jiejie] (văn) ① Ngân nga, rập rình, xập xình, êm tai: 鐘鼓喈喈 Chuông trống ngân nga, chuông trống vui hoà (nhịp nhàng); ② Te te, ó o, líu lo (chỉ tiếng chim hót, gà gáy): 雞鳴喈喈 Gà gáy te te. -喇 lǎ lạtXem 哈喇子 [halazi]. Xem 喇 [lă]. -喇 lǎ lạt①【喇叭】lạt bá [lăba] a. (nhạc) Kèn: 吹喇叭 Thổi kèn; b. Còi 汽車喇叭 Còi ô tô; c. Loa: 無線電喇叭 Loa phóng thanh; ②【喇嘛】lạt ma [lăma] (tôn) Lạt-ma (từ tôn xưng những tăng lữ đạo Lạt-ma). Xem 喇 [lá]. -善 shàn thiện, thiến① Lành, tốt lành, thiện, việc thiện (trái với ác, việc ác): 與人爲善 Đem lòng tốt giúp người; 故人難于爲善 Cho nên người ta khó làm việc thiện (Hàn Dũ); ② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi: 良數以太公兵法說沛公,沛公善之 Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí); ③ (văn) Khuyên làm điều thiện; ④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân: 相善 Thân nhau; 齊,楚之交善 Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách); 楚左尹項伯者…,素善留侯張良 Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí); ⑤ Tài tình, hay: 善策 Cách hay, phương sách tài tình; ⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay: 勇敢善戰 Gan dạ thiện chiến; 善書 Viết khéo; 善辭令 Giỏi ăn nói; 黥布,天下猛將也,善用兵 Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí: Lưu Hầu thế gia); ⑦ Dễ, thường hay: 善變 Thường hay thay đổi; 善忘 Dễ quên, hay quên, đãng trí; 女子善懷 Con gái hay lo lắng (Thi Kinh); ⑧ (văn) Tiếc: 善日者王 Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử: Cường quốc); ⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý): 太祖曰:善。乃南征 Thái Tổ đáp: Tốt. Rồi đi đánh phía nam (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Khéo, hãy khéo: 子善視之 Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện); 善爲我辭焉 Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ: Ủng dã); ⑪ (văn) Thích: 王如善之,則何爲不行 Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử); ⑫ [Shàn] (Họ) Thiện. -喃 nán nam① Tiếng kêu của chim én; ② Nói thầm, lầm bầm, lẩm nhẩm. 【喃喃】nam nam [nánnán] Lẩm bẩm, lẩm nhẩm: 喃喃地說 Nói lẩm bẩm; 喃喃自語 Tự nói lẩm nhẩm. -喂 wèi ỦyNhư 餵 -喂 wèi Ủy, uý① Này, ... ơi, a lô!: 喂,是誰? Này, ai đấy?; ② Cho ăn, bón (như 餵, bộ 食): 喂孩子 Cho con ăn, bón cơm cho trẻ; 喂奶 Cho bú, sữa; ③ Nuôi: 喂雞 Nuôi gà, cho gà ăn. -喁 yóng nguTiếng ứng nhịp lại. 【喁喁】ngu ngu [yuýú] (văn) Nói thầm: 喁喁私語 Thầm thì to nhỏ. -喁 yóng ngung(văn) ① Cá ló ra mặt nước, cá vẩu môi lên; ② 【喁喁】ngung ngung [yóng yóng] (văn) Mọi người hướng theo, mọi người đều ngưỡng vọng. -喀 kā ca, khách(thanh) Tiếng nôn mửa hoặc tiếng ho. -啾 jīu thu【啾啾】thu thu [jiujiu] (thanh) (Tiếng kêu) chiêm chiếp, ti tỉ, (tiếng hót) líu lo. -啼 tí đề① Khóc: 悲啼 Khóc thảm thiết; 老人兒啼 Người già khóc sướt mướt như con nít (Tả truyện); ② Gáy, hót, kêu: 雞啼 Gà gáy; 鳥啼 Chim hót; 猿啼 Vượn kêu. -啻 chì xí(văn) Chỉ, những, chỉ phải: 何啻 Đâu chỉ thế; 不啻若自其口出 Chẳng những như miệng đã nói ra (Đại học). -啸 xiào khiếuNhư 歗 -啸 xiào khiếuNhư 嘯 -啷 lāng langXem 當啷 [dang lang]. -啵 bo baTrợ từ (dùng như 吧). -啴 tān xiển, thanNhư 嘽 -啰 luō laNhư 囉 -啮 niè khiếtNhư 齧 -啮 niè khiếtNhư 嚙 -啭 zhuàn chuyểnNhư 囀 -啪 pā ba(thanh) Bốp, bộp, bồm bộp, đoành: 啪,打了一槍 Tiếng súng nổ đoành; 啪一聲,掉在地下 Rơi bọp xuống đất. -啦 la lạpTrợ từ (hợp âm của hai chữ “了” [le] và “啊” [a]), dùng để tăng ý xác định cho câu nói: 你來啦! Anh đã đến đấy à! Xem 啦 [la]. -啦 la lạpXem 哩哩啦啦 [lililala]. Xem 啦 [la]. -啥 shà xá(đph) Gì, gì... nấy, nào: 幹啥? Làm gì?; 有啥說啥 Có gì nói nấy, có sao nói vậy; 他是啥地方人? Anh ấy là người vùng nào? -啤 pí ti, tì【啤酒】ti tửu [píjiư] Bia: 喝啤酒 Uống bia; 啤酒釀造廠 Nhà máy rượu bia. -啣 xián hàmNhư 銜 (bộ 金). -啢 liǎng lạng, lượng(cũ) Lạng Anh. Cg. 英兩 [yingliăng]. -啡 fēi phiXem 咖啡 [kafei], 嗎啡 [măfei]. -啟 qǐ khảiNhư 啟 (bộ 口). -啟 qǐ khải① Mở, bóc: 啟門 Mở cửa; 幕啟 Mở màn; ② Bắt đầu: 啟行 Khởi hành. Cg. 起程; ③ (cũ) Trình bày, giãi bày, giải thích, cho biết, thưa: 敬啟者 Kính thưa...; ④【啟處】khải xử [qê chư] (văn) Yên nghỉ; ⑤ [Qê] (Họ) Khải. -啞 yǎ á① Câm: 聾啞Câm điếc; ② Khản (cổ): 沙啞 Khản giọng, khản cổ; 嗓子都喊啞了 Gọi khản cả cổ; ③ (văn) Tiếng bập bẹ (của trẻ con): 啞嘔 Bập bẹ (học nói); ④ (văn) Tiếng cười; ⑤ (văn) Tiếng chim kêu; ⑥ Trợ từ dùng ở cuối câu. Xem 啞 [ya]. -啞 yǎ aNhư 呀 [ya]. Xem 啞 [yă]. -啜 chuò xuyết(văn) ① Ăn, húp, nếm, mút, uống, dùng, xơi: 啜茗 Xơi nước, uống trà; 啜粥 Ăn cháo, húp cháo; ② Nức nở, mếu máo, sụt sùi: 啜泣 Khóc nức nở. Xem 啜 [Chuài]. -啜 chuò xuyết(Họ) Xuyết. Xem 啜 [chuò]. -啚 bǐ bỉNhư 鄙 (bộ 邑). -啙 zǐ tử(văn) ① Kém, yếu, bại hoại; ② 【啙窳】tử dũ [zêyư] Lười nhác, cẩu thả. -啗 dàn đạmNhư 啖. -啖 dàn đạm(văn) ① Ăn: 飲啖如常 Ăn uống như thường; ② Nuôi, cho ăn; ③ Nhử, dụ dỗ: 啖以私利 Đưa lợi ra nhử (dụ dỗ); ④ [Dàn] (Họ) Đạm. -啕 táo đàoNhư 咷. -啑 shà xiệp(văn) ① Như 唼: 啑喋 Đớp (mồi); ② Như 歃 (bộ 欠): 啑血 Uống máu ăn thề. -啑 shà điệp(văn) Như 喋:啑血 Đẫm máu. -啐 cùi thối, tối① Nhổ, khạc: 啐了一口唾沫 Nhổ nước bọt; ② Nếm; ③ Cáu, gắt nhau; ④ (thán) Ối! (biểu thị sự khinh bỉ): 啐!不要臉 Ối! Thật vô liêm sỉ! -問 wèn vấn① Hỏi: 我問你 Tôi hỏi anh; ② Hỏi, thăm hỏi, thăm, thăm viếng: 趙威后問齊使 Triệu Uy hậu hỏi thăm sứ nước Tề; ③ Hỏi cung, vặn hỏi, tra vấn: 審問 Thẩm vấn, xét hỏi; ④ Quan tâm đến, can thiệp; ⑤ (văn) Làm quà; ⑥ (văn) Nghe (như 聞, bộ 耳); ⑦ (văn) Mệnh lệnh; ⑧ [Wèn] (Họ) Vấn. -啎 wǔ ngỗNhư 牾 (bộ 牛). Cv. ??. -啍 tūn truân(văn) ① Nói nhiều; ② Khỏe mạnh. -啍 tūn thôn【啍啍】thôn thôn [tuntun] Nặng nề chậm chạp. -啊 a a(trợ) ① Chứ, ạ (từ đệm đặt ở cuối câu, biểu thị sự ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn): 快些來啊! (đọc thành 呀 [ya]) Đến nhanh lên đi chứ!; 你好啊! (đọc thành 哇 [wa]) Chào anh (ạ)!; 這塔多高啊! Cái tháp này cao thật!; 這話說得對啊! Nói thế đúng quá!; 他明天來不來啊? Mai anh ấy có đến không vậy?; ② Đặt giữa câu, biểu thị sự đình đốn: 來啊,咱們一起幹吧! Lại đi, chúng cùng làm; ③ Đặt sau những sự vật được liệt kê: 魚啊,肉啊,青菜啊,蘿蔔啊,菜場裡樣樣都有 Nào cá, nào thịt, nào rau xanh, nào củ cải, trong chợ các thức đều đủ cả. -啊 a a(thán) A, ờ (từ đặt đầu câu để tỏ ý chấp thuận hoặc tỏ rằng mình mới nhận ra hay nhớ ra điều gì): 啊,好吧 Ờ, cũng được; 啊,原來是你呀! A, thì ra là cậu đấy à!; 啊,我就來 Vâng, tôi sẽ đến ngay. -啊 a a(thán) Ủa (từ đặt đầu câu tỏ ý thắc mắc, khó hiểu): 啊,這是怎麼回事啊? Ủa, thế là thế nào nhỉ?; 啊?收音機剛買回來怎麼就壞了? Ủa, cái rađiô mới mua về sao đã hỏng rồi? -啊 a a(thán) Từ đặt đầu câu tỏ ý nghi vấn hay hỏi lại: 啊,他已經走了? Nó đã đi rồi à?; 啊,你說什麼? Anh nói gì cơ (đấy)? Xem 嗄 [shà]. -啊 a a(thán) Ô, ồ (từ đặt đầu câu để tỏ ý vui mừng, khen ngợi hay ngạc nhiên): 啊,球打得多好! Ồ, đá banh hay quá!; 啊,這花多好看哇!Hoa đẹp quá nhỉ!; 啊,你病了! Ô! anh bệnh rồi! -啉 lán lâmXem 喹啉 [kuílín]. -啈 hèng hạnh① Hừm! (tiếng biểu thị sự phát cáu); ② Lừa bịp. -啈 hèng hanhThán từ, biểu thị sự cấm chỉ. -商 shāng thương① Bàn bạc: 有要事相商 Có việc quan trọng cần bàn với nhau; 面商 Bàn bạc trực tiếp; ② Buôn bán: 商業 Thương nghiệp, nghề buôn; 通商 Thương mại, buôn bán với nhau; ③ Người đi buôn bán: 商人 Người buôn, nhà buôn, lái buôn, con buôn; 布商 Người buôn vải; ④ Số thương: 八被二除商數是四 Thương số 8 chia cho 2 là 4; ⑤ Dùng một con số nhất định làm thương số: 二除八商四 8 chia cho 2 được 4; ⑥ [Shang] Đời Thương (thời cổ Trung Quốc, từ 1711-1066 trước CN); ⑦ (nhạc) Một trong năm âm trong nhạc cổ Trung Quốc: Xem 五音 [wưyin]; ⑧ (văn) Khắc (đồng hồ thời xưa); ⑨ [Shang] Sao Thương; ⑩ [Shang] (Họ) Thương. -啄 zhuó trácMổ: 小雞啄米 Gà con mổ gạo. -啃 kěn khẳngGặm, nhấm (như 齦, bộ 齒): 螞蟻啃骨 Kiến nhấm xương. Xem 齦 [yín]. -啁 zhōu triêu【啁哳】triêu triết [zhouzha] (văn) (Tiếng chim kêu) líu lo, ríu rít. Xem 啁 [zhou]. -啁 zhōu chu, trù【啁啾】chu thu [zhoujiu] (văn) Chiêm chiếp, chích chích, ríu rít (tiếng chim kêu). Xem 啁 [zhao]. -唾 tuò thóa① Nước bọt: 吐唾液 Nhổ nước bọt; ② Nhổ (nước bọt): 唾手可得 Dễ như lật bàn tay, dễ như bỡn; ③ Phỉ nhổ. -唼 shà xiệp(văn) (Chim, cá) mổ, đớp (mồi).【唼喋】xiệp điệp [shàdié] (văn) Mổ, đớp (mồi). Xem 啑 [shà]. -唸 niàn niệmĐọc (như 念, bộ 心, nghĩa ③). -唸 niàn điếm【唸呎】điếm hi [diànxi] (văn) Rên rỉ. -唷 yō dục(thán). Xem 哼唷 [hèng yo],喔唷 [oyo]. -唶 jiè tắc(văn) ① Hô to, hô lớn; ② Hút: 唶血 Hút máu. -唶 jiè giới(văn) ① Than thở; ② Tiếng than thở; ③【唶唶】 giới giới [jièjiè] Tiếng chim kêu. -唵 ǎn ảm, úm① Đưa bột thức ăn hoặc bột thuốc vào trong miệng; ② (Phạn ngữ) Tiếng khởi đầu câu thần chú của nhà Phật. -唱 chàng xướng① Hát: 唱一支歌 Hát một bài; 跟著大家唱 Hát theo mọi người; ② Hát trước, xướng lên trước, đề xướng; ③ Gọi, (gà) gáy: 唱名 Gọi tên, xướng danh; 雞唱三遍 Gà đã gáy ba đợt rồi; ④ [Chàng] (Họ) Xướng. -唰 shuā loát(thanh) Rào rào: 唰唰地下起雨來 Mưa rào rào. -唯 wéi duy① Chỉ. Như 惟 [wéi] nghĩa ①. 【唯獨】duy độc [wéidú] (văn) Chỉ (có), duy chỉ: 齊城之不下者,唯獨莒,即墨 Những thành của Tề chưa bị hạ, chỉ còn (thành) Cử và (thành) Tức Mặc (Chiến quốc sách: Yên sách); ② (văn) Chỉ (đặt trước tân ngữ để đảo tân ngữ ra trước động từ, theo cấu trúc 唯 + tân ngữ + 是): 唯命是聽 Chỉ vâng theo mệnh (Tả truyện: Tương công nhị thập bát niên); 唯余馬首是瞻 Chỉ nhìn đầu ngựa ta cưỡi (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); ③ (văn) Vâng, phải, đúng vậy: 子曰:參乎,吾道一以貫之。曾子曰:唯 Khổng Tử nói: Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt tất cả. Tăng Tử đáp: Vâng (phải) (Luận ngữ: Lí nhân); ④ Tuy, dù: 天下之人,唯各特意哉,然而有所共予也 Người trong thiên hạ, tuy mỗi người một ý riêng, song cũng có chỗ đồng ý nhau (Tuân tử: Đại lược); 唯信,亦以爲大王弗如也 Cho dù là Hàn Tín tôi đi nữa, cũng cho rằng đại vương không bằng ông ấy (Hán thư: Hàn Tín truyện); ⑤ (văn) Do ở, vì: 唯不信,故質其子 Do bất tín, nên phải đưa con đi làm con tin (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); 予唯 不食“嗟來之食”,以至于斯也 Tôi vì không ăn “của bố thí” mà đến nỗi nước này (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 今乃立六國後,唯無復立者 Nay lập đời sau của sáu nước (ngoài nước Tần), không thể lại lập người khác nữa (Hán thư: Trương Lương truyện); ⑦ (văn) Mong hãy, xin hãy: 唯君圖之 Mong ông hãy nghĩ việc đó (Tả truyện). Xem 唯 [wâi]. -唯 wéi duỵVâng, dạ. Xem 唯 [wéi]. -售 shòu thụBán: 售票 Bán vé; 零售 Bán lẻ. -唬 hǔ hạNhư 嚇 [xià]. Xem 唬 [hư]. -唬 hǔ hổĐe doạ, nạt nộ, doạ nạt, doạ dẫm: 她沒被唬住 Cô ta không bị doạ nạt được; 你別唬人了 Anh đừng doạ dẫm người ta nữa. Xem 唬 [xià]. -唫 yín ngâmNhư 吟. -唫 yín cấm(văn) ① Ngậm miệng lại; ② Hít. -唪 fěng phủngTụng, đọc. 【唪經】phủng kinh [fângjing] Tụng kinh. -唣 zào tạoCãi nhau: 羅唣 Sinh sự cãi nhau. -唠 láo lao, lạoNhư 嘮 -唝 hǒng cốngNhư 嗊 -唗 dōu đâuTiếng chửi (thường thấy trong kịch và tiểu thuyết). -唕 zào tạoNhư 唣 -唔 wú ngô① Tiếng đọc sách: 咿唔 Ê a; ② (đph) Tôi, ta. -唔 wú ânNhư 嗯 (1). -唔 wú mô(đph) Không. -唐 táng đường① Nói khoác, nói vô căn cứ: 荒唐 Hoang đường; ② [Táng] Đời Đường (Trung Quốc — 618-917): 唐詩 Thơ Đường; ③ [Táng] (Họ) Đường; ④ [Táng] Nước Đường; ⑤ [Táng] Nước Tàu (đời nhà Đường [Trung Quốc] đem binh đi đánh các nơi, nên người nước ngoài gọi nước Tàu thời đó là nước Đường, và người Tàu cũng tự xưng là người Đường). -唊 jiá khiểm(văn) Cái bìu dưới cằm con khỉ (để chứa tạm thức ăn) (như 嗛). -唊 jiá giáp(văn) ① Nói bậy, nói càn; ② Nói huyên thuyên, ba hoa. -唉 āi ai(thán) Chao ôi, chao ơi (tiếng dùng khi than thở hay tỏ ý bất mãn, luyến tiếc): 唉,病了兩個月,把工作都耽擱了 Chao ôi! bệnh hai tháng trời bỏ bê cả công việc; 唉,怎麼把新買來的書弄丟了! Chao ôi, sao lại làm mất cuốn sách mới mua rồi! Xem 唉 [ai]. -唉 āi aiVâng, dạ, ừ, ờ: 唉,我就去 Ờ, tôi đi đây!; 唉,是這樣 Vâng, chính là thế. Xem 唉 [ài]. -唇 chún thầnNhư 脣 (bộ 肉). -唆 suō toaSai khiến, xúi giục, xúi bẩy: 唆使 Xúi giục, xúi bẩy, xúi; 唆訟 Xúi kiện cáo. -塔 tǎ tháp① Cái tháp; ② Vật kiến trúc có dạng tháp: 水塔 Tháp nước; 燈塔 Tháp đèn pha, hải đăng; ③ [Tă] (Họ) Tháp. Xem 塔 [da]. -塔 tǎ đápXem 圪. Xem 塔 [tă]. -塒 shí thì(văn) Ổ gà: 雞棲于塒 Gà đậu vào ổ (Thi Kinh). -塑 sù tốNặn, đắp (tượng): 塑像 Nặn tượng; 泥塑 Tượng đất. -塏 kǎi khảiChỗ đất cao ráo: 爽塏 (Nhà cửa) cao ráo sạch sẽ. -塍 chéng thành(đph) Đường bờ ruộng. -塌 tā tháp① Đổ, sụp, sụt: 墻塌了 Tường đổ rồi; ② Đất trũng; ③ Hóp, lõm, rủ, rũ, cụp, thòng xuống: 兩腮都塌下去了 Hóp cả hai má; 垂頭塌翼 Rủ đầu cụp cánh; ④ Yên. -塋 yíng doanh(văn) Mộ, mả, mồ mả: 祖塋 Mồ mả tổ tiên. -塊 kuài khối① Cục, hòn, miếng, khoảnh...: 把肉切成塊兒 Thái thịt ra từng miếng; ② (loại) Cục, hòn, miếng, khoảnh...: 一塊肉 Một miếng thịt; 一塊地 Một khoảnh ruộng (đất); 一塊石頭 Một hòn đá; ③ Đồng bạc: 五塊錢 Năm đồng bạc; ④ (văn) Trơ trọi một mình: 塊然 Trơ trọi. -塄 léng lăng(đph) Gò đất ở mé ruộng. -塃 huāng hoang(đph) Quặng, đá quặng. -堿 jiǎn kiểmNhư 鹼 (bộ 鹵). -堶 tuó đà(văn) ① Gạch; ② Miếng gạch để lia thát lát (trên mặt nước). -堵 dǔ đổ① Lấp kín, chắn, chặn, đóng lại, cúp, khóa: 把窟窿堵上 Lấp kín cái lỗ; 你堵着門叫別人怎麼走哇? Anh chắn ngang cửa người ta làm sao qua được? 捨身堵槍眼 Xả thân lấp lỗ châu mai; 防堵 Ngăn ngừa; ② Tức thở, khó thở: 胸口堵得慌 Tức ngực cảm thấy khó chịu; ③ Tường ngăn; ④ Tường một trượng là bản, tường năm bản là đổ; ⑤ Bức: 一堵墻 Một bức tường; ⑥ [Dư] (Họ) Đổ. -嘍 lou lâu(trợ) Như “了” [le] nghĩa ①, ②. Xem 嘍 [lóu]. -嘍 lou lâuLâu la: 嘍羅 Quân thủ hạ của giặc cướp, lâu la. Xem 嘍 [lou]. -嘉 jiā gia② Tốt đẹp: 嘉名 Tên đẹp; 嘉禾 Lúa tốt; ② Khen ngợi: 精神可嘉 Tinh thần đáng khen; ③ (văn) Phúc lành; ④ 【嘉平】gia bình [jiapíng] (văn) Tháng Chạp (tháng 12 âm lịch); ⑤ [Jia] (Họ) Gia. -嘈 cáo tàoRầm rĩ, ầm ĩ. 【嘈雜】tào tạp [cáozá] Huyên náo, rầm rĩ, ồn ào: 人聲嘈雜 Tiếng người ồn ào. -唄 bài bối① (trợ) Rồi, vậy, được... (biểu thị sự tất nhiên, hiển nhiên): 這就行了唄 Thế là được rồi; 他不幹,咱們幹唄 Nó không làm thì chúng mình làm vậy; 記不住,多讀幾遍唄! Không nhớ được, thì đọc thêm vài lần nữa!; 天不好,就坐車去唄! Trời không tốt, thì cứ ngồi xe mà đi!; 好唄 Ờ được!, tốt thôi!; ② (Phạn ngữ) Chúc tụng; ③ (Phạn ngữ) Lá bối (để viết kinh Phật): 唄葉 Lá bối. -唁 yàn ngạnViếng, hỏi thăm, an ủi (người bị mất nước, hoặc người có tang), điếu tang, chia buồn: 唁電 Điện chia buồn; 唁函 Thư chia buồn; 公孫于齊,齊侯唁公于野井 Lỗ Chiêu công trốn sang Tề, Tề hầu thăm hỏi (an ủi) Chiêu công ở Dã Tỉnh (Tả truyện). -哿 gě gia(văn) Đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa (dùng như 珈, bộ 玉). -哿 gě khả(văn) Có thể (dùng như 可, bộ 口). -哽 gěng ngạnhNghẹn, nghẹn lời, nghẹn ngào: 他心裡一酸,喉嚨哽得說不出話來 Anh ấy mủi lòng, nghẹn ngào nói không ra lời. -哼 hēng hanh① Hứ, hừ: 哼!這麼做怎麼行 Hừ! Làm vậy sao được; 哼!誰能受得了 Hừ! Ai mà chịu được; ② (Kêu) rên, rên rỉ 痛得哼了幾聲 Đau đến nỗi phải rên vài tiếng; ③ Hát khẽ, ngâm nga: 他一邊走一邊哼着歌兒 Anh ấy vừa đi vừa hát khẽ. -哺 bǔ bộ(văn) ① Cho bú, mớm: 哺乳 Cho bú; ② Nhai; ③ Cơm búng. -哷 lè liệt(văn) Gà gáy. -哳 zhā triếtXem 啁 (2). -哲 zhé triết① Có trí tuệ, thông minh, sáng suốt; ② Người có trí tuệ, triết: 先哲 Tiên triết. -哱 bō pháNói khoác lác. -哱 bō bột【呼哱哱】hô bột bột [hubobo] Chim đầu rìu. -哮 xiāo hao① Gầm, rống: 咆哮 Gầm thét; ② Hổn hển. -哭 kū khốcKhóc (to thành tiếng): 放聲大哭 Khóc òa. -哪 nǎ ná(trợ) Ơi, ạ, nhé...: 謝謝您哪! Cám ơn anh nhé!; 天哪! Trời ơi! Xem 哪 [nă], [nâi]. -哪 nǎ ná(khn) Nào, mà, ấy, đó. Xem 哪 [nă], [na]. -哪 nǎ ná① Nào: 我們這裡有兩位姓張的,你要見的是哪一位? Chúng tôi đây có hai người họ Trương, anh muốn gặp ông nào?; 你學的是哪國語言? Anh học tiếng nước nào?; ② Đâu, làm sao: 沒有前輩的流血犧牲,哪有今天的幸福生活? Không có các bậc tiền bối hi sinh đổ máu, đâu có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay? Xem 哪 [na], [nâi]. -哩 lī lí(đph) (trợ) ① Cơ: 山上的雪還沒有化哩 Tuyết trên núi vẫn chưa tan cơ; ② Nào là: 碗哩,筷子哩,都擺好了 Nào chén, nào đũa, đều bày xong cả. Xem 哩 [li], [lê], 英里 [yinglê]. -哩 lī líDặm Anh (= 1609m). Xem 英里 [yinglê]. Xem 哩 [li], [li]. -哩 lī li【哩哩啦啦】li li lạp lạp [lili lala] (khn) Chao qua chao lại, lâm râm: 他不會挑水,哩哩啦啦灑了一地 Anh ấy không quen gánh nước, làm chao ra cả mặt đất; 雨哩哩啦啦的,下個沒完 Mưa lâm râm không dứt. Xem 哩 [lê], [li], 英里 [yinglê]. -哨 shào sáo, tiêu, tiếu① Tuần tra, canh gác: 放哨 Canh gác; 前哨 Tiền tiêu, tiền đồn; 巡哨 Tuần phòng; ② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp; ③ Hót: 鳥哨 Chim hót; ④ (văn) Méo miệng. -哧 chī xích(thanh) Khúc khích...: 哧哧地笑 Cười khúc khích. -哦 é nga(thán) À, ồ, ơ: 哦,我懂了 À tôi hiểu rồi; 哦,我想起來了 Ồ, tôi nhớ ra rồi. Xem 哦 [é]; 哦 [ó]. -哦 é nga(thán) Ô, ồ, ơ: 哦,你也來了,眞難得! Ơ, anh cũng đến, thật là quý! Xem 哦 [é], [ò]. -哦 é nga(văn) Ngâm nga: 吟哦 Ngâm nga. Xem 哦 [ó], [ò]. -哥 gē caAnh: 大哥 Anh cả; 李二哥 Anh hai Lí. -哢 lòng lộng(văn) Chim hót. -員 yuán viên(Họ) Viên. Xem 員 [yuán], [yún]. -員 yuán vân① (cũ) Dùng làm tên người; ② (văn) Như 雲 (bộ 二), làm đầu ngữ cho động từ: 君子員獵員游 Người quân tử đi săn bắn ngao du (Thạch cổ văn); 若弗員來 Nhà ngươi chớ đến (Thượng thư: Tần thệ); ④ (văn) Như 雲 (bộ 二), làm trợ từ cuối câu: 聊樂我員 Để làm vui ta vậy (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn). Xem 員 [yuán], [Yùn]. -員 yuán viên① Người, viên (nhân viên, học viên, thành viên của tổ chức): 演員 Diễn viên; 指揮員 Người chỉ huy; 黨員 Đảng viên; ② Viên (chỉ số người): 一員大將 Một viên đại tướng; 設官三十員 Đặt ra ba mươi chức quan; 吏員自佐史至丞相,十二萬二百八十五人 Số quan lại từ tá sử đến thừa tướng có tới mười hai vạn hai trăm tám mươi lăm người (Hán thư); ③ (văn) Hình tròn (như 圓, bộ 囗). Xem 員 [yún], [Yùn]. -哟 yo yêuNhư 喲 -哞 mōu mâu(thanh) Tiếng bò rống. -哝 nóng nôngNhư 噥 -哜 jì tếNhư 嚌 -哙 kuài khoáiNhư 噲 -哗 huā hoaNhư 譁 -哗 huā hoaNhư 嘩 -哕 yuě uế, uyếtNhư 噦 -哔 bì tấtNhư 嗶 -哓 xiāo hiêuNhư 嘵 -哒 dā đátNhư 噠 -哑 yǎ a, áNhư 啞 -哏 hěn ngận(đph) Hài hước, buồn cười, thú vị: 這話眞哏 (Nói) buồn cười quá; 逗哏 Pha trò cười. -哎 āi ai(thán) ① Biểu thị sự bất mãn hoặc kinh ngạc: 哎,他怎麼能這麼做呢! Úi chà, sao nó có thể làm thế được!; ② Biểu thị sự nhắc nhở: 哎,你別上當啊! Này anh, chớ có mắc lừa đấy nhé! ③【哎呀】ai a [aiya] (thán) Chà! (biểu thị vừa ngạc nhiên vừa ca ngợi); ④【哎喲】ai yêu [aiyo] (thán) a. Biểu thị sự hết sức kinh ngạc: 哎喲,有人掉在河裡了! Trời đất! Có người rớt xuống sông rồi!; b. Biểu thị sự đau đớn không chịu nổi: 哎喲,過去的事別再提了 Ôi thôi, những việc đã qua đừng nhắc lại nữa; 哎喲!痛呀! Ui da! Đau quá! -响 xiǎng hưởngNhư 響 -响 xiǎng hưởngXem 響 (bộ 音). -哉 zāi tai(văn) (trợ) ① Ư, ... nhỉ, ... đâu (biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn): 有何難哉? Có khó gì đâu?; 此何鳥哉 Đó là chim gì thế? (Trang tử); 不識此語誠然乎哉? Không biết lời nói đó có thật không (Mạnh tử); 嗟乎,燕雀安知鴻鵠之志哉! Than ôi! Chim én chim sẻ làm sao biết được cái chí của chim hồng chim hộc! (Sử kí); 豈能獨樂哉? Há có thể một mình vui vẻ được ư? (Mạnh tử); 曷至哉? Bao giờ mới trở về? (Thi Kinh); 晉,吾宗也,豈害我哉? Tấn là tông tộc của ta, há lại hại ta ư? (Tả truyện); ② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán): 美哉 Đẹp thay; 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!; 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 大哉堯之爲君也 Nghiêu thật là một ông vua to lớn (cao cả) (Luận ngữ); ③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh): 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói: Tốt lắm, hãy đi đi! (Thượng thư); 振振君子,歸哉歸哉! Người quân tử trung hậu, hãy về đi về đi! (Thi Kinh); ④ Mới: 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch). -哈 hā cáp【哈什螞】cáp thập mã [hàshimă] (động) Ếch (nhái) Ha-xi (đặc sản của tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem 哈 [ha], [hă]. -哈 hā cáp① (đph) Chửi, mắng: 哈他一頓 Mắng cho nó một trận; ② [Hă] (Họ) Cáp. Xem 哈 [ha], [hà]. -哈 hā cáp① Hà (hơi): 往手上哈氣取暖 Hà hơi vào tay cho ấm; ② Cá ngáp miệng; ③ Uống nước; ④ (thán) Ha, ha ha: 哈哈,太好了! Ha ha! Tốt quá! ⑤ (thanh) Ha ha, ha hả: 哈哈大笑 Cười ha hả. Xem 哈 [hă], [hà]. -哇 wā oaChứ, nhỉ... (trợ từ đặt ở cuối câu): 快走哇 Đi nhanh lên chứ! 多好哇 Tốt quá nhỉ! Xem 哇 [wa]. -哇 wā oa① Òa: 哇的一聲大哭起來 Khóc òa lên; ② (văn) Nôn, mửa, thổ ra. Xem 哇 [wa]. -哆 duō sỉ① Há miệng; ② Run. 【哆嗦】sỉ sách [duosuo] Run cầm cập, lập cập, lẩy bẩy. -哅 xiōng hungNhư 訩, 詾 (bộ 言). -哄 hōng hốngLa ó, la lối, bỡn cợt, quở trách, trách mắng: 起哄 La lối om sòm. (Ngr) Hùa vào, hùa theo. Xem 哄 [hong], [hông]. -哄 hōng hống① Dối, dối trá, bịp, lừa: 你這是哄我,我不信 Anh dối tôi thôi, tôi không tin; ② Nói khéo, dỗ, nịnh: 他很會哄小孩兒 Anh ấy rất khéo dỗ dành trẻ em. Xem 哄 [hong], [hòng]. -哄 hōng hốngẦm lên, ầm ầm, vang.【哄堂】hống đường [hong táng] (Cười) ầm lên, vang lên, phá lên: 哄堂大笑 Cười ầm lên, cười phá lên. Xem 哄 [hông], [hòng]. -哄 hōng hốngNhư 鬨 -哂 shěn sẩn(văn) Mỉm cười. -品 pǐn phẩm① Đồ, vật, hàng, quà, phẩm: 食品 Đồ ăn; 紡織品 Hàng dệt; 日用品 Đồ dùng hàng ngày; 禮品 Đồ lễ, lễ vật; 祭品 Đồ tế (cúng); 珍品 Đồ quý; 裝飾品 Đồ trang sức; 文化品 Văn phòng phẩm; 物品 Đồ vật; 儲藏品 Đồ dự trữ; 紀念品 Vật kỉ niệm; 抵押品 Vật cầm cố; 違禁品 Hàng cấm; 製成品 Hàng chế sẵn, thành phẩm; 非賣品 Hàng không bán; 廢品 Hàng loại, phế phẩm; 舶品 Hàng nhập ngoại; 消費品 Hàng tiêu dùng; 贈品 Quà tặng; ② Hạng, loại, bậc, phẩm hàm: 上品 Hạng tốt nhất, loại tốt nhất, hảo hạng; 神品 Bậc thánh, bậc thần; ③ Nếm (ăn, uống) thử, bình phẩm, biết, nhấm: 品品味兒 Nếm mùi; 品一品這茶的味道好不好 Uống thử trà này xem có ngon không; 這個人怎麼樣,你慢慢品出來了 Người này như thế nào, dần dần anh sẽ biết; ④ Phẩm, phẩm giá, tính nết, tư cách: 品行惡劣 Phẩm cách xấu xa; 人品 Phẩm chất con người; 九品官 Quan cửu phẩm; ⑤ Thổi: 品簫 Thổi sáo; ⑥ [Pên] (Họ) Phẩm. -哀 āi ai① Buồn: 悲哀 Buồn thảm, đau xót, bi ai; ② Thương tiếc, thương nhớ: 默哀 Mặc niệm, yên lặng tưởng nhớ người đã mất; ③ Thương hại, thương xót.【哀憐】ai liên [ailián] Thương hại, thương xót, động lòng trắc ẩn; ④ (văn) Mất mẹ: 哀子 Kẻ mất mẹ. -咿 yī y【咿呀】y nha [yiya] (thanh) ① (Tiếng kêu) ken két, kèn kẹt; ② (Tiếng trẻ học nói) bi bô. -咽 yān yến, ế① Nuốt xuống (như 嚥); ② Nghẹn ngào. Xem 哽咽 [gângye], 鳴咽 [wuyè]. Xem 咽 [yan], 嚥 [yàn]. -咽 yān yết(giải) Cổ họng. 【咽喉】yết hầu [yanhóu] ① (giải) Yết hầu, họng; ② Chỗ hiểm yếu, nơi yết hầu: 咽喉要地 Vị trí yết hầu, nơi hiểm yếu. Xem 嚥 [yàn], 咽 [yè]. -咽 yān yênNhư 嚥 -咼 wāi oaiNhư 歪 (bộ 止). -咻 xīu hưu(văn) Nói ồn lên, làm ồn, gây huyên náo. -咺 xuǎn tuyển(văn) (Trẻ con) khóc sướt mướt. -咺 xuǎn tuyên(văn) Rõ ràng. -咸 xián hàmNhư 鹹 -咸 xián hàm① (văn) Hết thảy, tất cả, khắp cả, đều: 天下咸服 Thiên hạ đều phục; 小賜不咸 Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ). -咷 táo đào(văn) Gào khóc. Xem 號咷 [háotáo]. Cv. 啕. -咵 kuā khoaNói giọng lơ lớ. -咵 kuā khoa(thanh) Phịch, ạch: 咵的一聲,書包掉到了地上 Đánh phịch một tiếng, cái cặp sách đã rơi xuống đất. -咳 ké kháiHo: 百日咳 Ho gà. Cv. 欬 (bộ 欠). Xem 咳 [hai]. -咳 ké khái① Than (thở): 咳聲嘆氣 Than thở! thở than; ② (thán) Ôi, ối: 咳,眞有這種怪事! Ối, sao có chuyện quái thế! Xem 咳 [ké]. -咱 zán cha, gia, ta① Tôi, ta, mình: 咱不想去看雜技了 Tôi không muốn đi xem xiếc đâu; ② Chúng ta, chúng mình: 咱都是勞動者 Chúng ta đều là những người lao động. 【咱們】cha môn [zán men] a. Chúng ta, chúng mình, ta; b. Tôi, tao, cậu, mày. Xem 咱 [zá]. -咱 zán cha, gia, ta【咱家】ta gia [zájia] Ta, tôi, mình. Xem 咱 [zán]. -咯 gē lạc① (trợ) Như 了 [le] nghĩa ② (biểu thị sự khẳng định): 當然咯 Đương nhiên rồi; 這個辨法好得很咯 Cách làm này tốt lắm; ② (văn) Lời cãi lại. Xem 咯 [ge], [kă]. -咯 gē khách, lạcKhạc: 把魚刺咯出來 Khạc xương cá ra; 咯血 Khạc ra máu; 咯痰 Khạc đờm. Xem 咯 [ge], [lo]. -咯 gē cách(thanh) Tiếng ho khạc, tiếng cười hoặc tiếng chim kêu.【咯噔】cách đăng [gedeng] (thanh) Lách cách, lóc cóc, rầm rập, thình thịch, lộp cộp: 咯噔咯噔的板靴聲 Tiếng giày lộp cộp; 咯噔咯噔的腳步聲 Tiếng chân thình thịch; 馬蹄聲咯噔咯噔的響 Tiếng vó ngựa lóc cóc. Xem 咯 [kă], [lo]. -咮 zhòu trụ(văn) ① Mỏ chim; ② Vật có hình như mỏ chim; ③ (Tên gọi khác của) sao Liễu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -咬 yǎo giảoNhư 齩(bộ 齒). -咬 yǎo y êu【咬哇】yêu oa [yaowa] Bài hát thô tục. -咬 yǎo giao【咬咬】giao giao [jiaojiao] (văn) Tiếng chim kêu. -咫 zhǐ chỉThước (đời Chu bên Trung Quốc, = 8 tấc). 【咫尺】 chỉ xích [zhêchê] (văn) Rất gần, kế bên, gang tấc, trước mắt, trước mặt: 近在咫尺 Cách nhau gang tấc, sát ngay bên cạnh. -咪 mī mễ【咪宊】mễ đột [mêtu] (cũ) Mét (tiếng Pháp: mètre). -咪 mī mịBe he, meo meo (tiếng dê hoặc mèo kêu).【咪咪】 mị mị [mimi] ① Be he (tiếng dê kêu); ② Meo meo (tiếng mèo kêu); ③ (Cười) mỉm: 他笑咪咪的 Anh ấy cười mỉm. -咩 miē miếtNhư ?? -咩 miē mị(văn) ① Tiếng dê con kêu: 咩咩 Be be; ② Mẹ; ③ [Mie] (Họ) Mị. -咨 zī tư(văn) ① Bàn bạc; ② (thán) Ôi!; ③ 咨嗟 Than thở; ④ Một loại công văn thời xưa dùng giữa các cơ quan hàng ngang (cùng cấp nhưng không phụ thuộc lẫn nhau): 咨文 Văn thư. -咧 liě liệt(đph) (trợ) Rồi, đấy: 好咧 Được rồi; 來咧 Đến rồi; 他還不願意咧! Nó vẫn chưa bằng lòng đấy! Xem 咧 [lie], [liâ]. -咧 liě liệtNhếch mép: 咧着嘴笑 Cười nhếch cả mép; 辣得齜牙咧嘴 Cay đến nhe răng nhếch mép. Xem 咧 [lie], [lie]. -咧 liě liệt【咧咧】liệt liệt [lielie] (đph) ① Nói bậy, ba hoa: 他就是好說,一天到晚瞎咧咧 Nó hay nói bậy, cứ ba hoa chích choè suốt ngày; ② (Khóc) nhèo nhẹo. Xem 咧 [liâ], [lie]. -咦 yí di(văn) ① Gào; ② (thán) Ôi dào!, ôi chào!, ồ: 咦,你什麼時候來的! Ồ! Anh đến từ bao giờ? -咥 xì hí(văn) Cười ầm, cười lớn tiếng. -咥 xì điệt(văn) Cắn. -咤 zhà trá(văn) Tiếng than thở: 嘆咤之音發于五内 Tiếng than thở phát ra từ ngũ tạng (Tam quốc chí: Thục thư). -咢 è ngạc(văn) ① Cao; ② Tranh biện, nói thẳng; ③ Ca hát một mình; ④ Như 愕 (bộ 忄); ⑤ Như 鍔 (bộ 金); ⑥ Góc nhà. -咡 èr nhị(văn) ① Mép miệng; ② Mồi câu (như 餌, bộ 食); ③ Tằm nhả tơ. -咛 níng ninhNhư 嚀 -咚 dōng đôngNhư 冬 [dong]. -咙 lóng lungNhư 嚨 -咖 kā ca, già【咖啡】ca phi [kafei] Cà phê. Xem 咖 [ga]. -咖 kā ca【咖喱】ca li [galí] Ca ri: 咖喱牛肉 Thịt bò ca ri; 咖喱粉 Bột ca ri. Xem 咖 [ka]. -咕 gū cô① (thanh) Tiếng kêu của gà mái hay tiếng chim gáy; ② (văn) Lải nhải. -咔 kǎ ca【咔嘰】ca ki [kăji] Vải ca ki. Cg. 卡其 [kăqí]. -咒 zhòu chú① (cũ) Thần chú: 唸咒 Niệm thần chú; ② Rủa, nguyền rủa. 【咒罵】chú mạ [zhòumà] Rủa, nguyền rủa, chửi, chửi rủa; ③ (tôn) Chúc nguyện (theo nghĩa kinh Phật). Cv. 呪. -咑 què đátTắc!, ví! (tiếng giục lừa ngựa hay trâu bò tiến lên). -咐 fù phóBảo, dặn dò. Xem 吩咐 [fenfù], 囑咐 [zhưfù]. -咐 fù phù(văn) Hà hơi. -咏 yǒng vịnhNhư 詠 -咏 yǒng vịnhNhư 詠 (bộ 言). -咎 jìu cữu① Tội, lỗi: 歸咎於人 Đổ tội cho người khác; ② Trách móc, xử phạt, kể tội: 既往不咎 Không kể tội những việc đã qua; ③ (văn) Xấu: 休咎 Tốt xấu; ④ (văn) Tai hoạ: 諸侯必叛,君必有咎 Chư hầu ắt làm phản, vua ắt có tai hoạ (Tả truyện). -咍 hāi hải① Như 咳; ② (văn) Cười, vui; ③ (văn) Chê cười. -和 hé hoà① Pha, trộn, pha trộn, hoà đều: 和藥 Pha thuốc; 在藕粉裡和點糖 Trộn ít đường vào bột ngó sen; ② Nước, lần: 已經洗了兩和 Đã giặt hai nước rồi: 頭和藥 Thuốc sắc nước đầu. Xem 和 [hé], [hè], [hú], [huó]. -和 hé hoàNhào, trộn: 和麵 Nhào bột mì; 和水泥 Trộn xi măng. Xem 和 [hé], [hè], [hú], [huò]. -和 hé hồ(cũ) Ù, tới (từ dùng trong cuộc đánh bài giấy hay mà chược). Xem 和 [hé], [hè], [huó], [huò]. -和 hé hoạHoạ (thơ): 和一首詩 Hoạ một bài thơ; 一唱百和 Một người hát (xướng), trăm người hoạ theo. Xem 和 [hé], [hú], [huó], [huò]. -和 hé hoà① Hoà, hoà nhã, dịu: 溫和 Ôn hoà, dịu dàng; 風和日暖 Nắng ấm gió dịu; ② Hoà hợp, hoà thuận: 和衷共濟 Cùng hội cùng thuyền; 弟兄不和 Anh em bất hoà; ③ Xử cho yên, không đánh hoặc tranh chấp nữa: 講和 Giải hoà; ④ (thể) Không phân thắng bại, huề, hoà: 和棋 Ván cờ hoà; ⑤ Luôn cả: 和衣而臥 Mặc cả áo mà ngủ; ⑥ (gt) Và, với, cùng: 他和這件事沒有關係 Anh ấy chẳng dính dấp gì với việc này; 工人和農民 Công nhân và nông dân; ⑦ (toán) Tổng, tổng số: 五跟五的和是十 Tổng của 5 và 5 là 10; ⑧ (văn) Cái chuông xe: 和鸞 Chuông xe; ⑨ (văn) Tấm ván đầu áo quan: 前和 (hay 和頭) Tấm ván đầu quan tài; ⑩ (Thuộc về) nước Nhật Bản: 和國 (cũ) Nước Nhật; 和文 Chữ Nhật; [Hé] (Họ) Hoà. -咋 zhà tráTạm, thình lình. -咋 zhà trách【咋呼】trách hô [zhahu] (đph) ① Kêu, gọi; ② Khoe, khoe khoang. Cv. 咋號. Xem 咋 [ză], [zé]. -咋 zhà trách(văn) ① Cắn, ngoạm; ② Tiếng ồn. Xem 咋 [ză], [zha]. -咋 zhà trách(đph) Thế nào, làm sao: 咋樣 Thế nào; 咋好 Làm thế nào mới được; 咋辦 Làm sao bây giờ. Xem 咋 [zé], [zha]. -咊 hé hoàNhư 和. -咈 fú phất(văn) Ngang trái: 吁咈 Không ưng, không chịu. -咆 páo bàoGầm thét. 【咆哮】 bào hao [páoxiao] Gầm, gầm thét, gầm gừ, rống: 九龍江咆哮 Sông Cửu Long gầm thét; 獅子咆哮 Sư tử rống. -咅 pòu phôiNhư 呸. -咄 duō đốt, đoát① Rõ khỉ, ôi chao, thôi đi!; ② (văn) (thanh) Tiếng quát tháo. -咂 zā táp① Hớp, nhắp: 咂一口酒 Nhắp rượu; ② Nếm, nhấm nháp. -咁 咁 hàm(văn) Sữa. -咁 咁 cám(đph) Gì, nào. -咀 jǔ chuỷNhư 嘴 [zuê]. Xem 咀 [jư]. -咀 jǔ tữ, tứNhai. 【咀嚼】tứ tước [jưjué] ① Nhấm nháp, nhấm nuốt, nhai kĩ: 咀嚼食物 Nhai kĩ thức ăn; ② Nghiền ngẫm, nghiên cứu kĩ: 咀嚼含義 Nghiên cứu kĩ ý chứa đựng bên trong. Xem 咀 [zuê]. -呿 qū khư(văn) Há miệng. -命 mìng mệnh① Mạng: 一條人命 Một mạng người; 喪了命 Mất mạng, bỏ mạng; 考終命 Chết lành; 死於非命 Chết bất đắc kì tử; ② Số phận, vận mệnh, mệnh trời: 命苦 Số phận cực khổ; 宿命論 Số kiếp; 算命 Bói toán; ③ Mệnh lệnh, chỉ thị, việc lớn, nhiệm vụ lớn: 奉命 Phụng mệnh, được lệnh; 待命 Đợi lệnh; ④ (văn) Tên: 亡命 Vong mệnh (mất tên trong sổ đinh); ⑤ Đặt tên, gọi là: 命名 Đặt tên, mệnh danh; 君命太子曰仇 Vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện). -呼 hū hô① Hô: 呼口號 Hô khẩu hiệu; 歡呼 Hoan hô; ② Kêu, gọi: 直呼其名 Gọi thẳng tên; ③ (văn) Thét mắng; ④ Thở ra: 呼出一口氣 Thở một hơi; ⑤ Vùn vụt: 北風呼呼地吹 Gió bấc rít từng cơn; ⑥ Xem 鳴呼 [wuhu]; ⑦ [Hu] (Họ) Hô. -呻 shēn thânRên rỉ. 【呻吟】 thân ngâm [shenyín] Rên, rên rỉ, rên siết: 呻吟痛苦 Rên rỉ khổ đau; 無病呻吟 Không bệnh mà rên. -呸 pēi phôi① (thán) Ô hay!, hừ!, xì!, úi chà!, chà!; ② (văn) (thanh) Tiếng cãi nhau. -呷 xiā hạp(đph) Hớp, nhắp: 呷了一口酒 Hớp một hớp rượu; 呷茶 Nhắp trà. -呶 náo naoRầm rĩ, ầm ĩ. 【呶呶不休】nao nao bất hưu [náonáo bùxiu] (văn) Nói sa sả. -呵 hē ha① 【呵斥】ha xích [hechì] Quát mắng, quát tháo, mắng nhiếc, thét mắng. Cv. 呵叱;② Thở, hà (hơi): 呵氣 Hơi thở, hà hơi; 在玻璃上呵一口氣 Hà hơi trên tấm kính; ③ (thán) A!, úi chà, ôi!: 呵,眞不得了! Úi chà, ghê thật! Xem 啊 [a]. -呵 hē aNhư 啊 (1)(2)(3)(4)(5). -呴 xū hứa(văn) ① Thổi; ② Nhổ nước bọt (nước miếng). -呴 xū hống(văn) Như 吼. -呴 xū cấu(văn) Chim trĩ kêu. -味 wèi vị① Vị: 帶甜味兒 Có vị ngọt; ② Mùi: 香味兒 Mùi thơm; 焦味兒 Mùi khét (khê); ③ Thú vị, ý nghĩa: 趣味 Thú vị; 意味深長 Ý nghĩa sâu xa; ④ Hiểu, thấm thía, ngấm: 細味其言 Thấm thía lời nói của anh ấy; ⑤ Vị (thuốc): 這個方子一共八味藥 Thang thuốc này gồm có 8 vị; ⑥ (văn) Nếm (cho biết vị). -呲 zī thửNhe (răng) (như 齜, bộ 齒). -呲 zī thử①(khn) Mắng: 挨呲 Bị mắng; 把孩子呲了一頓 Mắng con một trận; ② (đph) Nhe răng ra: 呲着牙笑 Nhe răng cười; ③ Rách: 鞋呲了 Giày rách rồi; ④ (đph) Tan vỡ, cắt đứt; ⑤ (đph) Phun, bắn ra. -呱 gū oa【拉呱兒】lạp oa nhi [laguăr] Tán chuyện, nói chuyện phiếm. Xem 呱 [gu], [gua]. -呱 gū oa【呱呱】oa oa [guagua] (thanh) Kêu ộp ộp (ếch nhái), kêu cạc cạc (vịt), kêu ang ác (quạ). Xem 呱呱 [gugu]. Xem 呱 [gu], [guă]. -呱 gū oa① Than khóc; ② 【呱呱】oa oa [gugu] (văn) Oa oa, oe oe (tiếng trẻ khóc): 呱呱而泣 Khóc oa oa, khóc oe oe. Xem 呱呱 [guagua]. Xem 呱 [gua], [guă]. -呫 tiē thiếp(văn) Nếm, uống. -呫 tiē triệt(văn) Thì thầm: 呫囁 Thì thầm bên tai; 呫呫 Lem lém nói mãi. -周 zhōu chu, châu① Vòng, quanh: 環繞地球一周 Quay quanh trái đất một vòng; 學校四周都種樹 Xung quanh nhà trường đều trồng cây; ② Quay (tròn): 周而復始 Quay hết vòng rồi trở lại lúc khởi đầu; ③ Khắp, cả, đều: 周身 Cả (khắp) người; 周身都濕透了 Ướt khắp cả người; 衆所周知 Ai nấy đều biết; ④ Chu đáo: 招待不周 Tiếp đãi không chu đáo; 計劃不周 Kế hoạch không chu đáo; ⑤ Giúp đỡ, chu cấp.【周濟】chu tế [zhou jì] Cứu tế, giúp đỡ; ⑥ [Zhou] Đời Chu (Trung Quốc, khoảng 1100 - 256 năm trước công nguyên); ⑦ [Zhou] (Họ) Chu. -呧 dǐ đểNhư 詆 (bộ 言). -呦 yōu u① (thán) Ô, ôi, úi chà: 呦!你怎麼也來了? Ô! Sao anh cũng đến à?; ② (thanh) Tiếng hươu kêu. -呣 呣 môỪ (thán từ, tỏ ý chấp nhận): 呣,我知道了 Ừ, tôi biết rồi. -呣 呣 môỜ (thán từ, tỏ ý nghi vấn): 呣,你說什麼? Ờ, anh nói gì vậy? -呢 ní ni① Dạ, nỉ: 毛呢 Len dạ; ② (văn) Tiếng rì rầm, tiếng thì thào, tiếng chút chít. Xem 呢 [ne]. -呛 qiāng thương, sangNhư 嗆 -员 yuán viên, vânNhư 員 -呗 bài bốiNhư 唄 -呕 ōu ẩuNhư 嘔 -呒 fǔ môNhư 嘸 -呏 shēng thăng(cũ) Ga-lông (đơn vị đo dung tích của Anh, Mĩ). -呎 chǐ xíchThước Anh (bằng 0, 914 thước Trung Quốc). Cg. 英尺 [ying chê]. -呌 jiào khiếuNhư 叫. -呋 fū phu【呋喃】phu nam [funán] (hoá) Furan. -告 gào cáo① Bảo, nói với, nói ra, báo cho biết, trình, thưa, gởi: 告全世界人民書 Thư gởi nhân dân toàn thế giới; 出告反面 Đi thưa về trình; 何時起程,盼告 Lúc nào lên đường, mong cho biết; ② Kiện, tố cáo; ③ Xin, xin phép, yêu cầu, thỉnh: 告老 Xin cho nghỉ vì tuổi già; 告病假 Xin phép nghỉ bệnh; ④ Tuyên bố: 會議已告結束 Hội nghị đã tuyên bố kết thúc. -呈 chéng trình① Lộ ra, hiện ra, mang: 果實呈長圓形 Trái cây mang hình bầu dục; ② Biếu, dâng, tặng (một cách cung kính): 送呈 Dâng lên, đem dâng; 呈上禮物 Dâng lễ; ③ Trình: 呈閱 Trình duyệt. -呆 dāi ngaiNhư 獃 -呆 dāi ngai, ngốcNgây dại. 【呆板】ngốc bản [áibăn] Cứng nhắc, không linh động, không hoạt bát: 他的動作好呆板 Động tác của anh ấy cứng nhắc. Xem 呆 [dai]. -呃 è áchNấc, nất cục. 【呃逆】 ách nghịch [ènì] (y) Bệnh hay nấc, chứng nấc cục. -呂 lv̌ lữ, lã①【律呂】luật lữ [lđÂl=] a. (nhạc) Khí cụ để xét định âm thanh thời xưa; b. Âm luật (nói chung); ② [L=] (Họ) Lữ, Lã. -呀 yā a① (thán) Ồ, chà: 呀,下雪了! Ồ tuyết rơi rồi!; ② (thanh) Kẹt, két: 門呀的一聲開了 Cửa mở đánh kẹt một cái. Xem 呀 [ya]. -呀 yā a(trợ) ① Đi, đấy: 吃呀 Ăn đi!; 誰呀 Ai đấy?; 去呀 Đi đi!; 你們快來呀 Các anh đến nhanh lên đi!; ② Ạ: 孩兒呀 Con ạ! Xem 呀 [ya]. -吾 wú ngô① (văn) Tôi, ta, chúng ta: 吾浩然之氣 Khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử); ② (văn) Chống giữ; ③ [Wú] (Họ) Ngô. -吽 ōu ẩu【吽牙】ẩu nha [óuyá] (văn) Tiếng chó cắn giành nhau. -吽 ōu hống(văn) Trâu bò kêu. -吽 ōu hồngChữ dùng trong câu chú của nhà Phật. -吼 hǒu hốngGầm, gào, rống: 獅子吼 Sư tử gầm; 怒吼 Gào thét. -吻 wěn vẫnNhư 脗 -吻 wěn vẫn① Môi; ② Hôn, nụ hôn: 接吻 Hôn nhau; ③ Giọng nói: 口吻 Giọng nói. -吹 chūi xuy, xuý① Thổi: 打燈吹滅 Thổi tắt đèn; ② Thổi (nhạc cụ) 吹笛子 Thổi sáo; ③ (khn) Nói khoác, khoác lác: 你別吹啦 Anh đừng nói khoác; ④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: 這件事眼看要吹了 Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; 他們倆的交情算吹了 Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi. -吶 ne niệt, nột① (Nói) ấp úng; ② 【吶喊】nột hám [nàhăn] Kêu gào, gào thét, reo hò: 高聲吶喊 Lớn tiếng gào thét; 吶喊助威 Reo hò trợ uy. -吵 chǎo sảo① Ồn ào, ầm ĩ, làm ồn: 吵得慌 Ồn đến nhức cả đầu; 好好聽着,別吵 Ngồi im mà nghe, đừng làm ồn lên; ② Cãi nhau: 兩人吵起來了 Hai người cãi nhau; 吵吵嚷嚷 Cãi nhau ầm ĩ. -吵 chǎo sao【吵吵】sao sao [chaochao] Xì xào, om sòm. Xem 吵 [chăo]. -吴 wú ngôNhư 吳 -吳 wú ngô① (văn) Rầm rĩ; ② [Wú] Nước Ngô (thời Tam Quốc, 222 – 280); ③ [Wú] Đất Ngô (chỉ vùng miền nam tỉnh Giang Tô và miền bắc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ④ [Wú] (Họ) Ngô. -吱 zhī tưNhư 嗞 -吱 zhī chi(thanh) Két, kẹt (tiếng mở cửa) 門吱地一聲開了 Tiếng mở cửa kêu két một cái. Xem 嗞 [zi]. -启 qǐ khảiNhư 啟 -启 qǐ khảiNhư 啟 -吮 shǔn duyệnBú, mút: 吮乳 Bú sữa. -吭 háng khangCất tiếng, lên tiếng: 問什麼,他也不吭聲 Hỏi gì nó cũng không lên tiếng. Xem 吭 [háng]. -吭 háng hàng, hạng① Giọng: 引吭高歌 Cất giọng hát vang, cất cao giọng hát; ② (văn) Cổ họng: 引吭長鳴 Gân cổ kêu dài. Xem 吭 [keng]. -听 tīng dẫn(văn) ① Cười cợt; ② To mồm. -听 tīng thínhXem 聽 (bộ 耳). -听 tīng thínhNhư 聽 -听 tīng thínhNhư 聽 -含 hán hàm① Ngậm: 含一口水 Ngậm một ngụm nước; 含血噴人先污自口 Ngậm máu phun người miệng mình dơ trước. (Ngr) Rưng rưng: 含着淚 Rưng rưng nước mắt; ② Nuốt.【含怒】hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận; ③ Chứa, có, bao gồm: 含水分 Chứa chất nước; 含養分 Có chất dinh dưỡng. -吪 é ngoa(văn) ① Động đậy: 尚寐無吪 Thôi hãy ngủ yên không động (Thi Kinh: Vương phong, Thỏ viên); ② Cảm hoá: 周公東征,四國是吪 Chu Công đi đánh dẹp ở phương đông, bốn nước đều cảm hoá (Thi Kinh: Mân phong, Phá phủ). -吩 fēn phân【吩咐】phân phó [fenfu] (khn) Dặn dò, dặn bảo, bảo ban: 你需要我做什麼,請吩咐 Anh muốn bảo tôi làm gì thì cứ nói. Cv. 分咐. -吨 dūn đốnNhư 噸 -吧 ba baRắc: 吧的一聲 (Gãy) đánh rắc một cái. Xem 吧 [ba]. -吧 ba ba① Từ đặt ở cuối câu: a. Tỏ sự đồng ý hoặc khẳng định: 好吧,就這麼辦吧 Được rồi, cứ làm như thế đi; b. Suy đoán hay ước lượng: 今天不會下雨吧 Hôm nay chắc chẳng mưa đâu!; c. Sai khiến, thúc giục: 時間不早了,趕快走吧! Muộn lắm rồi, đi rút nhanh lên!; 前進吧,我們偉大的祖國! Hãy tiến lên, tổ quốc vĩ đại của chúng ta!; 睡吧! Ngủ đi!; d. Nghi vấn: 新工廠早已開工了吧? Nhà máy mới đã hoạt động chưa vậy?; ② Từ đặt ở đầu câu để phân bua: 說吧,不好意思,不說吧,問題又不能解決 Đấy, nói ra thì mất lòng, không nói thì chẳng giải quyết được vấn đề. Cv. 罷. Xem 吧 [ba]. -否 fǒu bĩ① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn: 聖有所否,物有所通 Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử); ② (văn) Xấu: 不擇善否 Không chọn xấu tốt (Trang tử); ③ (văn) Như 鄙 (bộ 阝); ④ (văn) Chê: 臧否 Khen chê; ⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem 否 [fôu]. -否 fǒu phủ① Phủ định: 否決 Phủ quyết; 否認 Phủ nhận; ② (văn) Không, hay không: 這樣行否? Như thế được không?; 嘗其旨否 Nếm xem có ngon không?; 未知可否? Chưa biết có được không; 先生知其事否? Ngài có biết chuyện ấy không?; 這種農藥是否有效? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?; ③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé]): 順我,則先刺心,否則四肢解盡,心憂不死 Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 作家必須深入生活,否則不可能寫出好的作品來 Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay; ④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): 曰:自織之與? 曰:否,以粟易之 (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử); ⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): 其本亂而末治者,否矣 Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem 否 [pê]. -吥 bù bấtXem 嗊吥. -吣 qìn khấm① Chó mèo mửa (ói); ② Nói bậy bạ, chửi bới. Cv. 吢. -吠 fèi phệ(Chó) sủa. -吟 yín ngâm① Ngâm, ngâm vịnh: 吟詩 Ngâm thơ; ② Than van, rên rỉ: 呻吟 Rên rỉ; ③ Một loại thơ ca thời cổ: 《宮怨吟》 Tập thơ "Cung oán ngâm" (của Nguyễn Gia Thiều). -吞 tūn thôn① Nuốt, nuốt trửng, ngốn: 狼吞虎咽 Ăn ngốn ngấu, ăn như hổ ngốn; 囫圇吞棗 Nuốt trửng quả táo. (Ngr) Tiếp thu một cách bừa bãi; ② Xâm lấn, thôn tính, diệt mất: 吞滅 Thôn tính tiêu diệt. -吝 lìn lận① Bủn xỉn, keo kiệt, dè sẻn: 吝惜 Bủn xỉn; 慳吝 Keo cú; ② (văn) Không nỡ: 惟予之公書與張氏之吝書若不相類 Chỉ có việc ta cho người mượn sách và việc họ Trương không nỡ cho người mượn sách là không giống nhau (Viên Mai: Hoàng sinh tá thư thuyết); ③ (văn) Thẹn: 得之不休,不獲不吝 Được cũng không cho là hay mà không được cũng không cảm thấy thẹn (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện). -君 jūn quân① Vua; ② Ông, anh, ngài: 諸君 Các ngài; 君能來否? Ngài có đến được không?; 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn; 天下誰人不識君 Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ: 嚴君 (hoặc 府君): Cha; 太君 Bà (tiếng gọi mẹ của người khác); 小君 Vợ các vua chư hầu (đời xưa); 細君 Vợ. -吚 yī yNhư 咿. -吓 xià háchNhư 嚇 -吓 xià háchXem 嚇. -吒 zhà tráNhư 咤. -向 xiàng hướng① Hướng, ngoảnh (về phía): 南向 Ngoảnh về phía nam; 這屋子向東 Nhà này hướng đông; 槍口向着敵人 Hướng mũi súng vào kẻ thù; ② Phương hướng: 風向 Hướng gió; 人心所向 Lòng người hướng theo; ③ Thiên vị, bênh vực: 向理不向人 Bênh lẽ phải chứ không bênh người thân; ④ Lên, vào, về: 向上級報告 Báo cáo lên cấp trên; 向縱橫發展 Phát triển vào chiều sâu; ⑤ (văn) Trước nay: 向無此例 Trước nay chưa hề có một tiền lệ như vậy; 向者 Trước đây, trước đó, lúc nãy; 向來 Trước nay, xưa nay. Cv. 嚮; ⑥ (văn) Sắp: 向晨 Sắp sáng; ⑦ (văn) Nếu, nếu như: 向不出其技,虎雖猛,疑畏,卒不敢取 Nếu con lừa đừng trổ tài nghề mình ra, thì con hổ dù mạnh hơn nhưng trong lòng nghi sợ, cuối cùng cũng không dám lấy (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); 向吾不爲斯役,則久已病矣 Nếu tôi không làm việc phục dịch ấy, thì khốn khổ đã lâu rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 【向令】hướng lịnh [xiànglìng] (văn) Như 向使 [xiàngshê];【向若】 hướng nhược [xiàngruò] (văn) Như 向使;【向使】 hướng sử [xiàngshê] (văn) 向使能瞻前顧後,援鏡自戒,則何陷于凶患乎? Nếu biết chiêm nghiệm trước sau, đem gương ra để tự răn mình, thì làm sao bị vùi dập vào tai hoạ? (Hậu Hán thư); ⑧ (văn) Cửa sổ nhìn về hướng bắc; ⑨ (văn) Xem như, coi như là: 世人向我同衆人 Người đời xem tôi như chúng nhân (Cao Thích: Biệt Vi tham quân); ⑩ (văn) Chạy về phía; ⑪[Xiàng] (Họ) Hướng. -吐 tǔ thổ① Nôn, mửa, thổ, oẹ ra: 上吐下瀉 Thượng thổ hạ tả, vừa nôn mửa vừa tiêu chảy; 嘔吐 Nôn mửa. (Ngr) Nhả ra: 吐出贓款 Nhả số tiền tham ô ra. Xem 吐 [tư]. -吐 tǔ thổNhổ, nhả: 吐痰 Nhổ đờm, khạc nhổ; 蠶吐絲 Tằm nhả tơ. (Ngr) Thổ lộ, nói ra, nhả ra, nở ra, đâm ra: 吐露實情 Nói ra sự thực; 吐詞風雅 Nói ra lời trang nhã; 吐秀 Nở hoa; 稻子吐穗 Lúa đã đâm bông (trổ đòng). Xem 吐 [tù]. -后 hòu hậuNhư 後 -后 hòu hậu(văn) ① Vua nước chư hầu: 群后 Các vua chư hầu; ② Vợ vua, hoàng hậu; ③ Sau (dùng như 後, cả trong cổ thư và Hán ngữ hiện đại): 知止而后有定 Biết chỗ dừng rồi mới định được chí (Đại học); ④ Thần đất: 后土 Thần đất đai. -名 míng danh① Tên: 人名 Tên người; 報名 Ghi tên; 給他起個名兒 Đặt cho nó một cái tên; ② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử); ③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa; ④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi; ⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được; ⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người; ⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực); ⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ; ⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta). -同 tóng đồng① Giống nhau, như nhau: 情況不同 Tình hình khác nhau; 大同小異 Giống nhau về căn bản; 同是天涯淪落人,相逢何必曾相識 Cùng một lứa bên trời lận đận, gặp gỡ nhau lọ phải quen nhau? (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); ② Cùng: 同學 Bạn học; 同去參觀 Cùng đi thăm; 今王與百姓同樂,則王矣 Nay nhà vua cùng vui với trăm họ, thì có thể làm nên nghiệp vương rồi (Mạnh tử).【同時】 đồng thời [tóngshí] a. Đồng thời, hơn nữa; b. Song song, đi đôi, cùng lúc đó, cùng một lúc;【同樣】đồng dạng [tóngyàng] Giống nhau, như nhau: 用同樣的方法 Dùng phương pháp giống nhau; ③ Và, với: 我同他是老朋友 Tôi với anh ấy là bạn cũ; ④ Cùng một: 同船濟水 Cùng một thuyền qua sông (Tam quốc chí). Xem 衕 [tòng] (bộ 行). -吋 cùn thốn【英吋】Anh thốn [yingcùn] Tấc Anh. -吊 diào điếuNhư 弔 -吊 diào điếuNhư 弔 (bộ 弓). -吉 jí cát① Tốt, lành; ② [Jí] (Họ) Cát. -合 hé cápĐềxilít (= một phần mười lít). Xem 合 [hé]. -合 hé hợp, hiệp① Đóng, nhắm, ngậm, nối: 合眼 Nhắm mắt, chợp mắt; 合嘴 Ngậm miệng; ② Hợp, chung, cộng, cả: 適合 Thích hợp; 合起來 Cộng lại; 合家團聚 Gia đình sum họp; 合鄉 Cả làng; 合邑 Cả ấp; ③ Phải, nên: 理合聲明 Lẽ ra phải nói (thanh minh); ④ Tính ra, tốn: 這件衣服連工帶料合多少錢? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?; ⑤ Kháp lại, đúng khớp: 符合 Phù hợp, khớp nhau; ⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất): 六合 Lục hợp, sáu cõi; ⑦ [Hé] (Họ) Hợp. Xem 合 [gâ]. -合 hé cáp, hạpNhư 閤 -吆 yāo yêu【吆喝】yêu hát [yaohe] (Tiếng) rao hàng, quát tháo, gào thét. -各 gè các① Các: 世界各國 Các nước trên thế giới; 各位來賓 Thưa các vị khách; 各科學部門 Các ngành khoa học; 各省 Các tỉnh; ② Từng, mỗi, mỗi người đều: 各人 Mỗi người; 各有所好 Mỗi người đều có sở thích riêng; 各安其分 Mỗi người đều an với phận mình; 各人回各人的家 Ai về nhà nấy. 【各各】các các [gègè] Mỗi mỗi, mỗi thứ, mỗi lúc: 情況各各不同 Tình hình mỗi lúc mỗi khác; 【各自】 các tự [gèzì] Mỗi người đều, mỗi người tự mình: 既要各自努力,也要彼此幫助 Mỗi người đều phải cố gắng, nhưng cũng phải giúp đỡ lẫn nhau; 人人各自以爲孟嘗君親己 Mọi người đều tự cho rằng Mạnh Thường Quân thân với mình (Sử kí); 各自見其影 Mỗi người đều trông thấy bóng mình (Tây dương tạp trở). Xem 各 [gâ]. -各 gè các(đph) Đặc biệt, khác thường: 這人很各 Người này rất khác thường. Xem 各 [gè]. -吃 chī khiếtNhư 喫 -吃 chī ngật, cật① Ăn, uống: 吃素 Ăn chay, ăn lạt; 吃藥 Uống thuốc; ② Hút, thấm, ngấm: 吃墨紙 Giấy thấm; 不吃墨 Không thấm mực; ③ Chịu đựng: 吃不住 Không chịu nổi; ④ Bị, mắc: 吃虧 Bị thiệt; 吃那廝的騙了 Bị thằng ấy lừa rồi; ⑤ Tiêu diệt: 吃掉敵人 Tiêu diệt quân địch; ⑥ (văn) Nói lắp. -吁 xū hu(văn) ① Thở dài: 長吁短嘆 Than vắn thở dài; ② (thán) Chà, ôi, chao ôi. Xem 吁 [yù]. -叼 diāo điêuNgậm, tha: 嘴裡叼着煙卷 Ngậm điếu thuốc lá; 貓叼老鼠 Mèo tha chuột. -叻 lè lặc【叻埠】Lặc phụ [Lèbù] Nước Xinh-ga-po (theo cách gọi của kiều dân Trung Quốc). -叹 tàn thánNhư 嘆 -司 sī ty, tư① Chủ quản, phụ trách việc...: 司帳 Người giữ sổ sách, viên kế toán; ② Cấp vụ trong cơ quan trung ương: 外交部禮賓司 Vụ lễ tân Bộ Ngoại giao; 司長 Vụ trưởng; ③ [Si] (Họ) Tư. -号 hào hào, hiệuNhư 號 -叶 yè diệpNhư 葉 (bộ 艹). -叶 yè hiệpHài hoà, hoà hợp, ăn khớp. Xem 叶 [yè]. -叶 yè diệpNhư 葉 -叵 pǒ phả(văn) ① Không thể (hợp âm của 不 + 可): 叵信 Không thể tin được; 叵測 Không thể liệu lường được, 是兒最叵信者 Thằng này (đứa này) không thể nào tin được (Tam quốc chí); ② Thì, bèn: 超慾因此叵平諸國, 乃上疏請兵 Ban Siêu định nhân thời cơ này thì bình định các nước ở Tây Vực, bèn dâng sớ xin phái binh qua (Hậu Hán thư: Ban Siêu liệt truyện); ③ Rất (dùng như 頗, bộ 頁). -右 yòu hữu① Bên phải, bên tay phải, phía hữu: 向右拐 Rẽ tay phải; ② Phía tây (khi mặt hướng về phía nam): 江右 Phía tây sông; ③ Phía trên (người xưa coi phía hữu là phía trên): 無出其右 Không còn ai hơn nữa; ④ Bảo thủ hoặc phản động (về tư tưởng và chính trị): 右傾觀點 Quan điểm hữu khuynh; ⑤ Giúp (dùng như 佑, bộ 亻). -可 kě khả【可汗】khả hãn [kèhán] Khả hãn, khan (danh hiệu của một số vua ở Trung Á thời xưa). Xem 可 [kâ]. -可 kě khả① Có thể, ... được: 認可 Cho là được; 可大可小 Lớn nhỏ đều được.【可見】khả kiến [kâjiàn] a. Trong tầm mắt: 可見目標 Mục tiêu trong tầm mắt; b. Đủ thấy: 可見他還不知道 Đủ thấy anh ấy còn chưa biết;【可能】khả năng [kânéng] a. Có thể, ... được: 團結一切可能團結的力量 Đoàn kết tất cả mọi lực lượng có thể đoàn kết được; b. Có lẽ, hoặc giả: 他可能不知道今天開會 Anh ấy có lẽ không biết là hôm nay họp; c. Khả năng: 有兩種可能 Có hai khả năng; ② Đáng, đáng được, phải: 可憐 Đáng thương; 可觀 Đáng xem; 可惜 Đáng tiếc, đáng tiếc là, tiếc là...; 及陳平長,可娶妻,富人莫肯與者 Đến khi Trần Bình lớn lên, phải lấy vợ, các nhà giàu không ai chịu gả con cho (Sử kí: Trần thừa tướng thế gia); ③ Nhưng, song: 大家很累,可都很愉快 Mọi người khá mệt, nhưng đều rất vui vẻ. 【可是】khả thị [kâshì] (lt) Nhưng, nhưng mà, song. Như 但是 [dànshì]; ④ Hợp, vừa: 可人意 Hợp lòng (vừa ý) mọi người; 這回倒可了他的心了 Phen này thì vừa lòng anh ấy lắm rồi; 物有適可 Vật có sự thích nghi lẫn nhau (Hán thư); ⑤ Tỏ ý nhấn mạnh: 他寫字可快了 Anh ấy viết chữ nhanh lắm; 這話可是眞的嗎? Chuyện này có thật thế không?; 可不是嗎? Phải đấy!; ⑥ (văn) Chỗ được, chỗ khá, chỗ hay, cái hay: 如此,什亦無一可邪? Như thế chả lẽ ta chẳng có cái hay (ưu điểm) nào ư? (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Ưng cho, đồng ý: 衆不可 Mọi người không đồng ý (Tả truyện: Hi công thập bát niên); ⑧ (văn) Hết bệnh, khỏi bệnh: 百般醫療終難可 Trị hết các cách cuối cùng vẫn khó hết bệnh (Tây sương kí); ⑨ (văn) Khen ngợi: 吾子好道而可吾文,或者其于道不遠矣 Ngài yêu đạo của thầy mà khen văn tôi, có lẽ vì văn tôi cũng không xa đạo thầy lắm (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư); ⑩ (văn) Vì sao, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 可知年四十,猶自未封侯 Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, vẫn còn chưa được phong hầu (Sầm Tham: Bắc đình tác); 夫爲人臣者,言可必用,盡忠而已矣 Làm kẻ bề tôi, vì sao lời nói ắt phải được dùng, chỉ là do lòng tận trung mà thôi (Chiến quốc sách); (văn) Có chưa, có không, phải không, phải chăng: 妹妹可會讀書? Em có từng đọc sách không? (Hồng lâu mộng, hồi 3); 我未成名君未嫁,可能俱是不如人? Ta chưa thành danh còn em thì chưa chồng, phải chăng cả hai anh em ta đều không bằng người? (La Ẩn tập: Trào Chung Lăng kĩ Vân Anh); Khoảng, độ chừng: 章小女年可十二 Con gái nhỏ của Chương chừng mười hai tuổi (Hán thư: Vương Chương truyện). Xem 可 [kè]. -叮 dīng đinh① (Muỗi) đốt: 腳上叫蚊子叮了一下 Chân bị muỗi đốt; ② Hỏi gạn: 我叮了他一句,他才說了眞話 Tôi hỏi gạn một câu, anh ta mới chịu nói thật. -叭 bā bá① (thanh) Phịch, phạch: 叭的一聲,弦斷了 Dây đàn đứt đánh phạch một cái; ② (nhạc) Kèn trompet. -召 zhào triệu① Gọi, vời đến, triệu (tập): 號召 Kêu gọi, hiệu triệu; ② (văn) Gây ra, dẫn đến: 故言有召禍也 Cho nên lời nói có khi gây vạ (Tuân tử: Khuyến học). -召 zhào thiệu① Đất Thiệu (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Thiệu (dùng như 邵, bộ 邑). -叫 jiào khiếu① Gọi: 外邊有人叫你 Bên ngoài có người gọi anh; 叫到這兒來 Gọi lại đây; ② Kêu: 大叫一聲 Kêu to một tiếng; 昨晚小孩直叫肚子痛 Đêm qua đứa trẻ cứ kêu đau bụng; ③ Kêu, gáy, hót, sủa, rống, gầm: 雞叫 Gà gáy; 鳥叫 Chim hót; 狗叫 Chó sủa; 牛叫 Bò rống; 老虎叫 Hổ gầm...; ④ Bảo: 媽媽叫我來找你 Mẹ bảo em đến tìm anh; 叫怎麼辦,就怎麼辦 Bảo sao làm vậy; ⑤ Là, gọi là: 你叫什麼名字? Tên anh là gì?; ⑥ Bị: 屋頂叫狂風吹走了 Mái nhà bị bão cuốn mất rồi; 他隨意損壞公物,叫大家批評了一頓 Nó tự tiện phá hoại của công, bị mọi người phê bình cho một trận; ⑦ Thuê, mua và gọi mang đến (tận nơi): 叫小汽車 Thuê tắc xi; 叫菜 Gọi món ăn; 叫一車煤 Mua một xe than; ⑧ (đph) Đực, sống, trống: 叫雞 Gà trống. -只 zhǐ chíchNhư 隻 -只 zhǐ chỉ① Chỉ, chỉ... (mà) thôi: 只會說,不會做 Chỉ biết nói mà không biết làm; 這個只値兩塊錢 Cái này chỉ đáng giá hai đồng bạc; 只剩他一個人 Chỉ còn mình anh ấy thôi.【只不過】chỉ bất quá [zhêbúguò] Chẳng qua chỉ... mà thôi: 沒有人,再好的機器也只不過是一堆廢鐵 Không có người, máy móc dù tốt mấy chẳng qua chỉ là một đống sắt vụn mà thôi; 【只得】chỉ đắc [zhêdé] Đành phải, buộc lòng phải: 只得如此 Đành phải như vậy, đành phải thế; 河上沒有橋,只得涉水而過 Trên sông không có cầu, đành phải lội nước đi qua; 【只顧】chỉ cố [zhê gù] a. Cứ...: 他只顧低着頭幹他的事 Anh ấy cứ cắm đầu cặm cụi với công việc của mình; b. Chỉ biết: 什麼事也不過問,只顧坐着看報 Việc gì cũng không làm, chỉ biết ngồi đấy xem báo; 【只管】 chỉ quản [zhêguăn] Như 只顧 nghĩa a;【只好】chỉ hảo [zhêhăo] Đành phải, buộc lòng phải: 只好作罷 Đành phải thôi; 【只是】chỉ thị [zhêshì] Chỉ là, nhưng (mà) chỉ vì, hiềm vì, hiềm một nỗi: 只是因爲你,事情才弄糟了 Nhưng chỉ vì anh, công việc mới hỏng bét; 【只要】chỉ yếu [zhêyào] Miễn là, chỉ cần: 只要虛心,就會進步 Chỉ cần khiêm tốn là có thể tiến bộ; 只要你說,我們馬上給你辦 Miễn là anh nói, chúng tôi sẽ làm giúp anh ngay;【只有】chỉ hữu [zhê yôu] Chỉ có...; ② (văn) Trợ từ giữa câu hoặc cuối câu (biểu thị ý cảm thán hoặc xác định): 樂只君子! Vui vậy thay người quân tử! (Thi Kinh); 母也天只,不諒人只! Kìa mẹ là trời, chẳng chịu tha thứ cho người ta! (Thi Kinh). Xem 隻 [zhi]. -叩 kòu khấu① Gõ, đập: 叩門 Gõ cửa; ② Khấu đầu (lạy rập đầu xuống đất): 百叩 Trăm lạy; 叩謝 Khấu đầu lạy tạ; ③ (văn) Hỏi, thăm hỏi, hỏi han, gạn hỏi: 叩其兩端 Gạn hỏi về hai đầu mối của nó: 余叩所以 Ta hỏi lí do tại sao thế (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ④ (văn) Giằng lại (dây cương...) (dùng như 釦, bộ 扌): 伯夷叔齊叩馬而諫 Bá Di và Thúc Tề giằng ngựa lại mà can ngăn (Sử kí: Bá Di liệt truyện). -叨 tāo thaoĐược nhờ, lạm được (lời nói khiêm): 叨在知己 Lạm được cho là tri kỉ; 臣叨居近職,已涉四年 Thần lạm ở chức vụ hiện nay, đã trải bốn năm (Bạch Cư Dị: Tạ quan trạng). Xem 叨 [dao]. -叨 tāo đao, thao【叨叨】 thao thao [daodao] Lải nhải. Xem 叨 [tao]. -另 lìng lánhKhác, riêng: 另有任務 Có nhiệm vụ khác; 另封 Gói riêng; 另紙抄寄 Chép riêng một bản để gởi; 另一回事 Một việc khác. -嚫 chèn sấnBố thí cho tăng ni, đạo sĩ. -嚨 lóng lungCổ họng. Xem 喉嚨 [hóulóng]. -嚥 yàn yênNuốt: 嚥唾沫 Nuốt nước bọt; 狼吞虎嚥 Ăn như sói ngốn như hổ nhai, ăn ngấu ăn nghiến. Xem 咽 [yan], [yè]. -嚣 xiāo hiêuNhư 囂 -嚜 mò maTrợ từ (dùng như 嘛). -嚜 mò mặc① (cũ) Như 嘜; ② (văn) Như 默 (bộ 黑). -嚜 mò muội【嚜杘】muội si [mèichi] (văn) Giả dối, lừa dối. -嚛 hù hộ(văn) Vị quá đậm làm gắt cổ họng. -嚚 yín ngân(cũ) ① Ngu xuẩn, ngoan cố; ② Xảo quyệt, xảo trá, dối trá, điêu ngoa. -嚙 niè khiết(văn) Cắn, gặm, gặm nhấm. -嚕 lū lỗ【嚕蘇】 lỗ tô [lusu] (đph) Lải nhải. -史 shǐ sử① Lịch sử, sử sách, sử: 國際邦交史 Lịch sử bang giao giữa các nước; 史觀 Quan điểm lịch sử; ② Quan sử (chức quan phụ trách ghi sử sách thời cổ); ③ [Shê] (Họ) Sử. -叱 chì sấtLa, hét, quát mắng. -台 tái di(văn) Vui vẻ (dùng như 怡, bộ 心). -台 tái thai(văn) ① Tôi, chúng tôi (đại từ nhân xưng cổ ngôi thứ nhất): 非台小子敢行稱亂 Chẳng phải kẻ tiểu tử tôi dám gây ra loạn (Thượng thư: Thang thệ); ② Gì, thế nào (biểu thị nghi vấn): 夏罪其如台? Tội của vua Kiệt nhà Hạ là thế nào? (Thượng thư: Thang thệ). -台 tái đài① Như 臺 (bộ 至); ② Xem 颱 (bộ 風). -台 tái thai① (địa) Tên núi: 天台 Núi Thiên Thai; ② (thiên) Tên sao: 三台 Sao Tam Thai; ③ (Họ) Thai. Xem 台 [tái]. -台 tái đàiNhư 颱 -句 jù cúCâu: 造句 Đặt câu; 我講幾句 Tôi xin nói vài câu. -句 jù câu① Như 勾; ② (Họ) Câu. Xem 句 [jù]. -古 gǔ cổ① Cổ, xưa, cổ xưa, ngày xưa, thời xưa, cũ: 厚今薄古 Trọng kim khinh cổ; 古畫 Tranh cổ; 古瓷 Đồ sứ cổ; 古樹 Cây cổ thụ; 這座廟古得很 Đền này rất cổ xưa; 自古及今,未之嘗聞 Từ xưa đến nay chưa từng nghe (Giả Nghị); 古今一也,人與我同耳 Xưa và nay là một, ta với người là giống nhau (Lã thị Xuân thu); 古法採藥多用二月,八月 Phép cũ hái thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm); ② Chuyện cổ, việc cổ, việc xưa: 授古證今 Dẫn việc xưa để minh chứng việc nay; ③ Cổ thể thi (gọi tắt).【古體詩】cổ thể thi [gưtêshi] Thơ cổ thể; ④ [Gư] (Họ) Cổ. -口 kǒu khẩu① Mồm, miệng, mõm: 啞口無言 Câm miệng không được nói; ② Cửa khẩu: 河口 Cửa sông; 關口 Cửa ải, cửa khẩu; ③ Chỗ thủng, chỗ rách, vết loét, chỗ vỡ: 傷口 Vết thương; ④ Lưỡi (dao): 刀口 Lưỡi dao; ⑤ Tuổi (ngựa và một số súc vật khác): 這匹馬口還輕 Con ngựa này còn nhỏ tuổi; ⑥ (loại) Con, cái, khẩu, chiếc...: 兩口豬 Hai con heo; 一口井 Một cái giếng; ⑦ (văn) Người: 家有三口 Nhà có ba người; 戶口 Sổ ghi số người trong nhà, sổ hộ khẩu. -叢 cóng tùng① Tụ tập, tụ họp, tập hợp: 人叢 Đoàn người, đám đông; ② Bụi, lùm: 草叢 Bụi cỏ; 竹叢 Lùm tre; ③ Um tùm, rậm rạp: 叢生 Mọc thành từng bụi, um tùm; ④ [Cóng] (Họ) Tùng. -叡 rùi duệNhư 睿 (bộ 目). -叠 dié điệpNhư 疊 -叠 dié điệpNhư 疊 (bộ 田). -叟 sǒu tẩu(văn) ① Ông già: 河曲智叟亡以應 Hà Khúc Trí tẩu không sao trả lời được (Liệt tử); ② Cụ: 叟不遠千里而來 Cụ không ngại đường xa ngàn dặm mà đến đây (Mạnh tử). -叛 pàn bạnPhản bội, làm phản, chống lại: 衆叛親離 Mọi người chống lại, người thân xa lánh. -叚 jiǎ giảNhư 假 (bộ 亻). -叙 xù tựNhư 敘 -叙 xù tựNhư 敘 (bộ 攴). -变 biàn biếnNhư 變 -受 shòu thọ, thụ① Nhận, vâng theo: 受信人 Người nhận thư; 接受 Tiếp thu; 受命 Vâng mệnh; ② Chịu: 忍受痛苦 Chịu đựng đau khổ; 受不了 Không chịu được; ③ Bị, mắc: 受騙 Bị lừa, mắc lừa; 受蒙 Bị bưng bít; ④ (đph) Thích hợp: 受吃 Ăn ngon; 受聽 Sướng tai; 受看 Đẹp mắt. -取 qǔ tụ(văn) Tích tụ (như 聚, bộ 耳). -取 qǔ thủ① Lấy: 回家取衣服 Về nhà lấy quần áo; 物非義不取 Vật phi nghĩa thì không lấy; ② Dùng, áp dụng: 可取 Có thể dùng được; 取土 Chọn lấy học trò để dùng; 一長足取 Một tài năng đáng chọn lấy để dùng; 二者不可得兼,舍魚而取熊掌者也 Không thể có được cả hai, phải bỏ cá mà chọn lấy bàn tay gấu vậy (Mạnh tử); ③ Tiếp thu, đúc, rút: 聽取意見 Tiếp thu ý kiến; 吸取經驗教訓 Rút bài học kinh nghiệm; ④ Chuốc lấy: 如何逆虜來侵犯,汝等行看取敗虛 Vì sao bọn giặc dám qua xâm phạm, bọn bây rồi sẽ phải chuốc lấy thất bại cho coi (Lí Thường Kiệt); ⑤ Có được: 他已取得他所要的東西 Nó đã có được điều mà nó muốn; ⑥ (văn) Đánh chiếm, chiếm lấy: 遂取楚之漢中地 Bèn chiếm lấy đất Hán Trung của Sở (Sử kí); 公輸般爲雲梯,必取宋 Công Thâu Ban làm cái thang mây, ắt sẽ đánh chiếm nước Tống (Mặc tử); ⑦ (văn) Lấy vợ (dùng như 娶, bộ 女); ⑧ (văn) Chỉ: 楊子取爲我 Dương tử (tức Dương Chu) chỉ vì mình (Mạnh tử); 衣取蔽寒,食取充腹 Áo chỉ che thân cho khỏi lạnh, thức ăn chỉ để no bụng (Phạm Trọng Yêm: Huấn kiệm thị khang); ⑨ (văn) Được (trợ từ dùng như 得, đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành): 少年留取多情興 Tuổi trẻ giữ lại được nhiều niềm cảm hứng (Lưu Vũ Tích: Thù Tư Ảm Đại thư kiến hí). -叔 shū thúc① Chú ruột: 叔侄 Chú cháu; 表叔 Chú họ; 叔丈 Chú vợ; 二叔 Chú hai; ② Hàng thứ ba trong anh em ruột: 伯仲叔季 Bá, trọng, thúc, quý; ③ Chú (để gọi những người ngang tuổi hay gần bằng tuổi với cha mình). -发 fā phátNhư 髮 -发 fā phátNhư 發 -反 fǎn phiến(văn) Mua bán (dùng như 販, bộ 貝): 積反貨而爲商賈 Tích trữ hàng bán mà trở thành thương nhân (Tuân tử: Nho hiệu). -反 fǎn phản① Chuyển biến, lật lại, lật qua: 反敗爲勝 Chuyển bại thành thắng; 易如反掌 Dễ như lật bàn tay; 反手 Trở tay; ② Đảo ngược: 帽子戴反了 Mũ đội ngược rồi; 放反了 Để ngược rồi; ③ Trái lại: 他不但沒生氣,反大笑起來 Anh ấy chẳng những không giận, mà trái lại còn cười vang; 是強者之所以反弱也 Đó là lí do khiến cho kẻ mạnh trái lại thành yếu (Tuân tử). 【反而】phản nhi [făn'ér] Lại, trái lại: 從錯誤中吸取教訓,壞事反而成了好事 Từ sai lầm rút ra bài học kinh nghiệm thì việc xấu lại trở thành việc tốt; 【反之】 phản chi [fănzhi] Trái lại; ④ Trả, trở lại: 反擊 Phản kích, đánh trả; 反攻 Phản công; 反省 Ăn năn, hối lỗi. 【反復】phản phục [fănfù] a. Nhiều lần nhiều lượt: 反復思考 Nghĩ đi nghĩ lại; 反復解釋 Giải thích nhiều lần; b. Nuốt lời: 我說一是一,二是二,決不會反復的 Tôi nói sao làm vậy, quyết không nuốt lời. Cv. 反覆; ⑤ Bội phản: 反叛 Phản bội; 造反 Làm phản; 官逼民反 Quan bức dân phản; ⑥ Chống lại, phản đối: 反間諜 Chống gián điệp; ⑦ (văn) Đi trở lại, trở về (dùng như 返, bộ 辶); ⑧ (văn) Nghĩ lại, xét lại: 自反 Tự xét lại mình; ⑨ 【反正】 phản chính [fănzheng] Dù sao, dù thế nào: 無論天晴還是下雨,反正他一定要去 Bất kể trời tạnh hay mưa, dù sao nó cũng nhất định phải đi; 不管你怎麼說,反正他不答應 Dù anh có nói gì đi nữa, anh ấy cũng không đồng ý. -反 fǎn phiên(văn) ① Lật lại: 反案 Lật lại vụ án; ② Phiên thiết (một trong những phương pháp chú âm chữ Hán). Xem 切 (2) nghĩa ⑥ (bộ 刀). -双 shuāng songNhư 雙 -友 yǒu hữu① Bạn: 好友 Bạn tốt, bạn thân; 友邦 Nước bạn; 戰友 Bạn chiến đấu; ② Hữu hảo, thân ái, hoà thuận: 友好 Hữu hảo; 友誼 Hữu nghị; 惟孝友于兄弟 Chỉ hiếu thuận với anh em. -及 jí cập① Đến, tới: 由表及裡 Từ ngoài đến trong; 將及十載 Sắp (đến) mười năm; 涉及 Liên quan tới; 自古及今,未嘗聞也 Từ xưa đến nay chưa từng nghe nói (Tuân tử); ② Kịp: 現在去來不及了 Bây giờ đi không kịp nữa.【及時】cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc: 及時糾正錯誤 Uốn nắn sai lầm kịp thời; 【及早】cập tảo [jízăo] Sớm: 既有問題,就該及早解決 Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm; 【及至】cập chí [jízhì] Đến: 及至傍晚 Đến chiều; ③ Bằng: 柳木不及松木堅固 Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông; 我不及他 Tôi không bằng anh ấy; 君美甚,徐公何能及君也 Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách); ④ Và, cùng với: 主要問題及次要問題 Vấn đề chủ yếu và thứ yếu; 釦其鄉及姓名,皆不答 Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Nguỵ Hi: Đại Thiết Chùy truyện); 女心傷悲,殆及公子同歸 Lòng cô gái bi thương, lo sợ sẽ phải về cùng chàng công tử (Thi Kinh); 晉侯及楚子,鄭伯戰于鄢陵 Tấn hầu cùng với Sở tử, Trịnh Bá đánh nhau ở Yên Lăng (Xuân thu kinh: Thành công thập lục niên); ⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc: 及敵槍再擊,寨中人又鶩伏焉 Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao); ⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp: 及其未既濟也,請擊之 Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên); ⑦ [Jí] (Họ) Cập. -叉 chā xoaGiạng, dang ra, rẽ ra: 叉腿 Giạng háng, dang chân ra. Xem 叉 [cha], [chá]. -叉 chā xoa(đph) ① Tắc lại, ùn lại, ách lại: 游行隊伍把路口都叉住了 Đoàn biểu tình ùn lại chắn cả đường; ② Hóc: 魚剌叉在噪子裡 Hóc xương cá. Xem 叉 [cha], [chă]. -叉 chā xoa① Cái chĩa, cái nĩa, cái đinh ba: 木叉 Cái chĩa; 鐵叉 Cái đinh ba; 叉子 Cái nĩa; 魚叉 Cái chĩa (đâm) cá; ② Đâm, xiên: 用魚叉叉魚 Lấy cái chĩa đâm cá; 拿叉子叉一塊肉 Lấy nĩa xiên một miếng thịt; ③ Chắp tay, bắt tréo tay: 叉手 Chắp tay. Xem 叉 [chá], [chă]. -又 yòu hữu, hựu① Lại, vừa... lại..., vừa... vừa...: 做完習題,他又仔仔細細地看了一遍 Làm xong bài tập, nó lại còn xem kĩ lại lần nữa; 今天又下雨了 Hôm nay lại mưa; 又便宜又好 Vừa rẻ lại tốt; 想說,卻又說不出口 Muốn nói, nhưng lại nói không ra lời; ② Lại (thêm), còn (thêm), và: 兩年又三個月 Hai năm và ba tháng; ③ Tỏ ý nhấn mạnh (dùng trong câu phủ định): 他又不是孩子 Nó có phải trẻ con đâu. -叇 dài đãiNhư 靆 -叆 ài áiNhư 靉 -叅 cān thamNhư 參. -參 cān sâm① Sao Sâm: 參商 Sao Sâm và sao Thương (hễ sao này mọc thì sao kia lặn, không bao giờ thấy nhau). (Ngr) Xa cách không bao giờ gặp nhau; ② Nhân sâm (nói tắt). Xem 參 [can], [cen]. -參 cān tamNhư 叁. -參 cān sâm【參差】 sam si [cenci] Không đều, so le: 參差不齊 Cao thấp (lớn nhỏ, ngắn dài) không đều; 參差荇菜 Rau hạnh cọng dài cọng vắn (Thi Kinh). Xem 參 [can], [shen]. -參 cān tham① Tham gia, gia nhập, xen vào, dự: 參加工會 Gia nhập công đoàn; 參加會議 Dự hội nghị; ② Yết kiến, vào hầu: 參見 Yết kiến; ③ Tham khảo, xem: 參看 Tham khảo, xem thêm... Xem 參 [cen], [shen]. -参 cān thamNhư 參. -叁 sān tamBa (chữ 三 viết kép). -县 xiàn huyện, huyềnNhư 縣 -去 qù khứ, khử① Đi, gởi đi: 看戲去 Đi xem kịch; 他去多久了? Anh ấy đi bao lâu rồi?; 去電報 Gởi điện báo; ② Cách: 此地去美萩一百公里 Đây cách Mĩ Tho 100 kilômét; 相去不遠 Cách nhau không xa lắm; ③ Xa rời, rời bỏ: 去國 Xa rời đất nước; ④ (Chỉ thời gian) đã qua: 去年 Năm ngoái; 去 冬 Mùa đông năm ngoái; ⑤ Bỏ đi, cắt đi, bóc đi, khử đi, xén đi, trừ đi: 頭髮太長了,去短一點 Tóc dài quá, cắt ngắn một chút; 去皮 Bóc vỏ, gọt vỏ, bỏ vỏ, lột da; 去毒 Khử độc; ⑥ Để; ⑦ Đặt sau động từ, chỉ phương hướng và sự tiếp tục: 上去 Lên, đi lên; 進去 Vào, đi vào; 進不去 Không vào được; 講下去 Nói tiếp; 跳下去 Nhảy xuống; ⑧ (đph) Đóng vai, thủ vai, diễn vai: 在《斷橋》中,她去白娘子 Trong vở "Đoạn kiều", chị đóng vai Bạch nương tử; ⑨ Thanh khứ (trong bốn thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc): 平上去入 Bình thượng khứ nhập. -去 qù khu(văn) Như 驅 (bộ 馬). -厺 qù khứNhư 去. -厹 qíu nhu(văn) ① Thú đi giẫm đạp trên đất; ② Dấu chân thú đạp trên đất. -厹 qíu cầu【厹矛】cầu mâu [qiúmáo] (văn) Giáo dài có ba mũi nhọn. -厶 sī mỗNhư 某 (bộ 木). -厶 sī khư① Chữ 私 cổ; ② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu (viết thành 厶), tương đương với âm xu. -厴 yǎn áp(văn) Cái yếm cua. -厲 lì lạiBệnh hủi (như 癩, bộ 疒). -厰 chǎng xưởng① Nhà máy, xưởng: 煉鋼厰 Nhà máy luyện thép; 紡織厰 Nhà máy dệt; 造船厰 Xưởng đóng tàu; ② Hiệu, trại (có chỗ trống để chứa hàng): 煤厰 Hiệu than, xưởng than; 木厰 Trại cưa, xưởng gỗ; ③ Lán. Cv. 廠. -厮 sī tưNhư 厮 (bộ 厂). -厮 sī tư① (cũ) Người ở: 小厮 Thằng nhỏ; ② (cũ) Tiếng mắng: 這厮 Cái thằng này; ③ Với nhau: 厮打 Đánh nhau; 厮殺 Giết nhau. Cv. 廝. -厭 yàn yếm① Chán, ngấy: 看厭了 Xem chán rồi; 吃厭了 Ăn ngấy rồi; 貪得無厭 Tham lam không biết chán; 厭聞 Chán nghe; ② Ghét: 討厭 Đáng ghét; ③ Thoả mãn, vô hạn: 貪得無厭 Lòng tham vô hạn (không đáy). -厭 yàn yểm(văn) Nằm mơ thấy ma đè (dùng như 魘, bộ 鬼). -厭 yàn yêm(văn) Yên tĩnh. -厭 yàn áp(văn) Đè (dùng như 壓, bộ 土). -厫 áo ngaoNhư 廒 (bộ 广). -厩 jìu cứuNhư 廄 (bộ 广). -厨 chú trùNhư 廚 (bộ 广). -厦 shà hạNhư 廈 (bộ 广). -厦 shà hạ【厦門】Hạ Môn [Xiàmén] Hạ Môn (tên thành phố ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). Xem 厦 [shà]. -厥 jué quyết① Ngạt thở, hôn mê, bất tỉnh nhân sự, ngất: 昏厥 Ngất đi; ② (văn) Của anh ấy, của nó, kia, mình v.v.: 厥父 Cha nó; 乃殞厥身 Bèn chết thân mình (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú); 蓋天慾困我以降厥任 Có lẽ trời muốn làm ta khốn khổ để giao cho trách nhiệm (Bình Ngô đại cáo); ③ (văn) Bèn, nên (dùng như 乃, bộ 丿): 左丘失明,厥有“國語” Ông Tả Khâu bị mù, bèn làm ra sách "Quốc ngữ" (Sử kí: Thái sử công tự tự); ⑤ (văn) Moi, bới (dùng như 撅, bộ 扌). -厣 yǎn ápNhư 厴 -厢 xiāng sươngNhư 廂 -厠 cè xí① Nhà xí, nhà vệ sinh: 男厠 Nhà xí nam; 女厠 Nhà xí nữ; 公厠 Nhà vệ sinh công cộng; ② Tham gia, chen vào, len vào: 厠身 Dự vào, có chân; 厠身教育界 Có chân trong giới giáo dục. Xem 廁 [si]. -原 yuán nguyên① Nguyên sơ, mở đầu, lúc đầu: 原始 Nguyên thuỷ. 【原本】nguyên bản [yuán bân] Như 原來 nghĩa a; 【原來】 nguyên lai [yuánlái] a. Ban sơ, lúc đầu, vốn dĩ: 這塊鹽城地原來連青草也不長 Mảnh đất chua mặn này ban đầu cỏ cũng không mọc được; b. Té ra, hoá ra: 原來是你革新了這台機器 Té ra là anh đã cải tiến cỗ máy này; 【原先】 nguyên tiên [yuánxian] Như 原來 nghĩa a; ② Vốn dĩ: 原作者 Nguyên tác giả; 原有人數 Số người vốn có; ③ (Vật) chưa gia công, còn thô: 原煤 Than nguyên khai; ④ Vùng đất bằng, đồng bằng: 平原 Bình nguyên, đồng bằng; 草原 Thảo nguyên, đồng cỏ; ⑤ Gốc: 大原 Gốc lớn; ⑥ Bãi tha ma: 九原 Bãi tha ma; ⑦ Tha tội, tha thứ: 情有可原 Xét sự tình có thể tha thứ được; ⑧ [Yuán] (Họ) Nguyên. -厝 cuò thố, thác(văn) ① Đặt, để, chất. 【厝火積薪】thố hoả tích tân [cuòhuô jixin] Chất củi trên lửa, nuôi ong tay áo; ② Quàn (quan tài trước khi chôn hoặc chôn tạm): 暫厝 Chôn tạm; ③ Đá mài (như 錯, bộ 金); ④ Lẫn lộn (như 錯, bộ 金). -厛 tīng sảnh① Phòng: 客厛 Phòng khách, phòng tiếp khách; 餐厛 Phòng ăn; ② Phòng làm việc, phòng giấy: 辦公厛 Phòng làm việc, văn phòng; ③ Ti: 教育厛 Ti giáo dục. -厚 hòu hậu① Dày: 厚布 Vải dày; ② Sâu, sâu sắc, thắm thiết, nặng: 深厚的友誼 Tình bạn sâu sắc, mối tình hữu nghị thắm thiết; 深情的厚義 Tình sâu nghĩa nặng; ③ Hậu: 賢厚 Hiền hậu; 忠厚 Trung hậu; ④ To, lớn: 厚利 Lời to; ⑤ Đậm, nặng, nhiều: 酒味很厚 Mùi rượu rất nồng; 穿厚一點 Mặc nhiều quần áo vào; ⑥ Chú trọng, coi trọng, hậu đãi.【厚此薄彼】hậu thử bạc bỉ [hóucê bóbê] Coi trọng cái này (thứ này, việc này), xem nhẹ cái kia (thứ kia, việc kia), hậu đãi kẻ này, bạc đãi người kia; ⑦ [Hòu] (Họ) Hậu. -厙 shè xá(Họ) Xá. -厘 lí li, hiNhư 釐 -厘 lí liNhư 釐 (bộ 里). -厖 páng mang(văn) ① Lớn: 厖然大物 Vật to lù lù; ② Dày; ③ Tạp sắc, lẫn lộn (dùng như 尨, bộ 尢). -厕 cè xíNhư 廁 -厕 cè xíNhư 厠 -厓 yá nhai(văn) ① Bên: 厓岸 Ven bờ; ② Vách, vách núi (như 崖, bộ 山): 懸厓 Vách núi cheo leo (dựng đứng). -厎 zhǐ chi(văn) ① Đến; ② Định; ③ Đá mài (như 砥, bộ 石). -厍 shè xáNhư 厙 -压 yā áp, ápNhư 壓 -厉 lì lại, lệNhư 厲 -厅 tīng sảnhNhư 廳 -厄 è ách(văn) ① Khốn khổ, tai nạn, tai hoạ, cảnh hiểm nghèo, cảnh khốn quẫn (dùng như 阨, bộ 阜): 不忘當年之厄 Không quên nỗi khổ năm xưa; ② Sự bất hạnh, vận đen, vận rủi, cảnh nghịch; ③ Cái ách (dùng như 軛, bộ 車); ④ Hãm hại, bức hại: 兩賢豈相厄哉? Hai người hiền há lại bức hại nhau ư? (Sử kí: Quý Bố Loan Bố liệt truyện). -厂 chǎng xưởngNhư 厰 -厂 chǎng hánChỗ sườn núi người có thể ở được. -卿 qīng khanh① Chức quan ngày xưa: 上卿 (cũ) Thượng khanh; 少卿 Thiếu khanh; ② (cũ) Mình, anh (tiếng vua gọi hạ thần, hoặc vợ chồng, bạn thân gọi nhau); ③ [Qing] (Họ) Khanh. -卽 jí tứcNhư 即. -卻 què khướcNhư 却. -卺 jǐn cẩnChén cẩn (để uống rượu): 合卺 Lễ hợp cẩn (lễ vợ chồng chuốc rượu với nhau). -卹 xù tuất① Thương xót (như 恤, bộ 忄); ② Trợ cấp, cứu tế, cứu giúp (như 恤, bộ 忄). -卸 xiè tá① Tháo, cổi, bốc dỡ, tháo dỡ: 卸貨 Bốc hàng; 卸零件 Tháo linh kiện; ② Trút bỏ, giải trừ, miễn: 卸肩 Trút gánh; 卸過 Trút lỗi; 卸罪 Trút tội. -卷 juàn quyền(văn) ① Cong, xoắn, quăn; ② Nắm tay (dùng như 拳, bộ 手); ③ Xinh đẹp (như 婘, bộ 女): 有美人,碩大且卷 Có một người đẹp, cao lớn và đẹp xinh (Thi Kinh). -卷 juàn quyển① Như 捲 (bộ 扌); ② (văn) Xốc lên, nhấc lên: 卷我屋上三重茅 Xốc ba lớp tranh trên mái nhà ta (Đỗ Phủ); ③ (văn) Nhận lấy: 有司卷三牲之俎歸于賓館 Quan hữu ti nhận lấy cái trở đựng đồ tam sanh đưa trở về nhà khách (Nghi lễ). -卵 luǎn noãn① Trứng, tế bào trứng, bọc trứng (cá): 勢如卵石 Thế như trứng với đá; ② (giải) Trứng dái, hòn dái. -却 què khước① Lùi, rút lui; ② Từ chối, khước từ: 推却 Khước từ, từ chối; ③ Lại, vẫn: 我說了半天,他却不信 Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; 却說 Lại nói; 絕絃與斷絲,猶有却續時 Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm); ④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): 看書且要依文,看得大概意思了,却去考究細碎處 Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược); ⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): 日映斕斑却是花 Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng); ⑥ (văn) Mà lại, trái lại: 每到炎天只願秋,爲何秋到却成愁? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị); ⑦ (văn) Chính (là): 怨君却是憐君時 Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư); ⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 行舟却向西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thuỷ túc khiển hứng); ⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): 却不是好? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu); ⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): 誰言山太高?下却魯連節 Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); 不知三尺墓,高却九華山 Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 將兵擊却吳楚,吳楚以故兵不敢西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: 忘却 Quên mất, quên đi. Cv. 卻. -即 jí tức① Sẽ: 明年即完成 Sang năm sẽ làm xong. 【即將】 tức tương [jíjiang] Sắp, sẽ: 即將完成任務 Sắp hoàn thành nhiệm vụ; 理 想即將實現 Lí tưởng sẽ được thực hiện; ; ② Là, tức là: 社會即學校 Xã hội là trường học; 一觸即發 Hễ dụng tới là nổ ngay; 色即是空 Sắc tức là không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); 越裳即九眞,在交趾南 Việt Thường là Cửu Chân, ở phía nam quận Giao Chỉ (An Nam chí lược); ③ Ngay, liền: 即日 Ngay (ngày) hôm nay; 即今 Hiện, hiện nay; 成功在即 Thành công ngay trước mắt; 即地處理 Giải quyết ngay tại chỗ; 黎明即起 Sáng sớm dậy ngay; 即席賦詩 Làm thơ ngay trong bữa tiệc; 即遣兵三萬以助備 Liền sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí); ④ Nếu, ví như: 即不幸而死,亦無所恨 Nếu không may mà chết thì cũng không có gì ân hận; 蕭相國即死,令誰代之? Nếu Tiêu Tướng quốc chết thì cho ai thay? (Sử kí); ⑤ Thì (dùng như 則, bộ 刂): 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, hễ chết thì vang danh (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ⑥ (văn) Ngay tại: 項羽晨朝上將軍宋義,即其帳中斬宋義頭 Hạng Vũ sáng sớm vào gặp thượng tướng quân Tống Nghĩa, chém đầu Tống Nghĩa ngay tại màn của ông (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); ⑦ (văn) Dựa vào, dựa theo: 世之言道者, 或即其所見而名之,或莫之見而意之 Người luận thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý mình (Tô Thức: Nhật dụ); ⑧ (văn) Dù, cho dù: 命即無奈何,心可使泰然 Mệnh dù chẳng ra sao, cũng có thể khiến cho tâm được yên ổn (Bạch Cư Dị: Vịnh hoài). 【即便】 tức tiện [jíbiàn] Như 即使 [jíshê]; 【即或】 tức hoặc [jíhuò] Như 即使; 【即令】 tức lịnh [jílìng] Như 即使; 【即使】tức sử [jíshê] Dù, dù rằng, dẫu, dù có... chăng nữa: 即使明天下雨,我也要去 Mai dù mưa tôi cũng đi; Gần gũi, tới gần, đến gần: 可望而不可即 Chỉ có thể ngắm nhìn mà không thể đến gần. -卲 shào thiệu(văn) Cao thượng, tốt đẹp (như 劭, bộ 力): 年高德卲 Tuổi cao đức trọng. -危 wēi nguy① Nguy hiểm, điều nguy hiểm: 轉危爲安 Chuyển nguy thành an; 事必危矣 Việc ắt phải nguy (Sử kí); 在于知安而不知危 Do chỗ biết an mà không biết nguy (Tô Thức); ② Tổn hại, có hại cho: 危及生命 Hại đến tính mạng; 抑王興甲兵,危士臣,構怨于諸侯,然後快于心與 Hay là đại vương phát động binh mã, gây tổn hại cho các tướng sĩ, gieo oán với các chư hầu, rồi mới lấy làm khoái trá trong lòng ư? (Mạnh tử); ③ (văn) Lo lắng: 竊爲加危之 Tôi riêng lo cho nhà vua về việc đó; ④ (văn) Không vững, lung lay: 予雖親在,未敢言老,而齒危髮禿 Ta tuy còn cha mẹ, không dám nói là già, nhưng răng đã long đầu đã hói (Viên Mai: Tế muội văn); ⑤ (văn) Ngay ngắn, ngay thẳng: 危坐 Ngồi ngay ngắn; ⑥ Chết, sắp chết, lâm nguy: 臨危 Sắp chết, hấp hối; ⑦ (văn) Cao: 危樓 Lầu cao; 使子路去其危冠,解其長劍 Khiến cho Tử Lộ bỏ mũ cao, cởi gươm dài (Trang tử: Đạo Chích); ⑧ (văn) Sắp đến nơi, suýt chút nữa, gần: 危死 Sắp chết đến nơi; ⑨ (văn) Nóc nhà: 上屋騎危 Lên đến mái và cỡi lên nóc nhà (Sử kí: Nguỵ thế gia); ⑩ [Wei] Sao Nguy (trong nhị thập bát tú); ⑪ [Wei] (Họ) Nguy. -危 wēi quỵNhư 跪 (bộ 足). -印 yìn ấn① (Con) dấu: 蓋印 Đóng dấu; ② Dấu (vết): 腳印 Vết chân; ③ In: 印書 In sách; 深深印在腦子裡 In sâu trong trí nhớ; ④ Hợp: 心心相印 Tâm đầu ý hợp; ⑤ [Yìn] (Họ) Ấn. -卯 mǎo mão① Chi thứ tư trong 12 chi; ② Lỗ mộng; ③ [Măo] (Họ) Mão. -卮 zhī chi(văn) Chén đựng rượu (thời xưa). -卬 áng ngang(văn) ① Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất thời cổ); ② Như 昂 (bộ 日); ③ Như 仰 (bộ 亻). -卫 wèi vệNhư 衞 -卩 jié tiết① Chữ 節 thời xưa; ② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu, tương đương với âm Tz. -卧 wò ngoạNhư 臥 -卦 guà quáiQuẻ: 六十四卦 64 quẻ. -卤 lǔ lỗNhư 鹵 -卣 yǒu dữuĐồ đựng rượu (thời xưa ở Trung Quốc), cốc Trung Quốc. -卢 lú lô, lưNhư 盧 -卡 qiǎ tạp① Trạm: 關卡 Trạm kiểm soát. Cv. 卡子. ② (khn) Mắc, hóc: 卡在裡邊,拿不出來 Mắc kẹt ở trong, không lấy ra được; 魚刺卡在噪子裡 Hóc xương cá; ③ Cặp, kìm: 頭髮卡子 Cặp tóc; 鋼軌卡子 Kìm khiêng ray. Xem 卡 [kă]. -卡 qiǎ ca① Ngăn cản, ngăn chặn, ngăn lại, chặn đứng (một kế hoạch), hạn chế (chi tiêu, việc sử dụng): 海關卡住了一批走私貨物 Hải quan đã chặn lại số hàng lậu; ② Calo (卡路里 viết tắt). Xem 卡 [qiă]. -占 zhān chiếm① Chiếm: 占壓倒優勢 Chiếm thế áp đảo; ② Đọc ra thơ bằng miệng (chưa viết thành bài): 口占 Khẩu chiếm. Xem 占 [zhan]. -占 zhān chiêm① Xem bói: 占卜 Bói toán, bói số, bói; ② [Zhan] (Họ) Chiêm. Xem 占 [zhàn]. -卞 biàn bồn(văn) ① Cái chậu (như 盆, bộ 皿); ② Nước tràn ra. -卞 biàn biện① (văn) Nóng nảy, bồn chồn, hấp tấp: 卞急 Nóng tính, nóng vội; ② [Biàn] (Họ) Biện. -卜 bǔ bốc① Bói: 未卜先知 Chưa bói đã biết trước; 卜居 Bói đường cư xử; ② Dự đoán, biết trước: 預卜 Đoán trước, biết trước; 未卜 Chưa biết trước; ③ [Bư] (Họ) Bốc. Xem 卜 [bo]. -卜 bǔ bặcDạng giản thể của chữ 蔔 (bộ 艹). Xem 蘿蔔 [luóbo]. Xem 卜 [bư]. -博 bó bácNhiều, rộng, rộng khắp, phong phú, dồi dào: 知識淵博 Kiến thức sâu rộng; 中國地大物博 Trung Quốc đất rộng của nhiều; 博施 Thi hành ra rộng khắp; 君子博學于文 Người quân tử học rộng ở văn chương (Luận ngữ); ② Biết nhiều: 博而不精 Biết nhiều nhưng không giỏi; ③ Đổi lấy, giành được, được: 博得同情 Được sự đồng tình; ④ Một lối chơi cờ hồi xưa (nay chỉ cờ bạc): 禁止賭博 Cấm cờ bạc, cấm đánh bạc. -南 nán nam① Hướng nam: 往南去 Đi về phía nam; 朝南行駛 Lái về phía nam; ② Tên bài hát: 周南 Chu nam; 召南 Thiệu nam (trong Kinh Thi); ③ [Nán] (Họ) Nam. Xem 南 [na]. -南 nán na【南無】na mô [na mó] Na mô, nam mô (từ dùng của các tín đồ Phật giáo, có nghĩa là quy y, là chí tâm đỉnh lễ): 南無阿彌陀佛 Na mô A-di-đà Phật. Xem 南 [nán]. -卖 mài mạiNhư 賣 -協 xié hiệp① Chung sức, cộng tác, cùng nhau: 同心協力 Chung sức chung lòng; ② Trợ lực, giúp đỡ.【協助】hiệp trợ [xié zhù] Giúp đỡ, trợ giúp, trợ lực. -卓 zhuō trác① Cao.【卓見】 trác kiến [zhuojiàn] Kiến giải sáng suốt, cao kiến, nhận thức thiên tài (thần tình): 有卓見的人 Người có kiến giải sáng suốt, bậc cao kiến; ② Sừng sững; ③ [Zhuo] (Họ) Trác. -卒 zú tốt, tuất① Lính, tốt: 小卒 Lính, tiểu tốt; 士卒 Binh lính, lính tráng; ② Đầy tớ: 走卒 Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu; ③ Chết: 病卒 Bệnh chết; 生卒年月 Ngày đẻ và chết; ④ Cuối cùng: 卒能成功 Cuối cùng sẽ thành công; 卒成帝業 Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí); 有始有卒者,其惟聖人乎? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ); ⑤ (văn) Xong, kết thúc: 卒事 Xong việc; 語卒而單于大怒 Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí: Hung Nô truyện). Xem 卒 [cù]. -卒 zú thốtNhư 猝 [cù]. Xem 卒 [zú]. -卑 bēi ti① Thấp, kém, hèn: 自卑感 Lòng tự ti; ② Hèn mọn (dùng để khiêm xưng): 卑人 Người hèn mọn này; 卑織 Chức hèn mọn này. -卐 wàn vạn(Phạn ngữ) Vạn. Cv. 卍. -协 xié hiệpNhư 協 -华 huá hoaNhư 華 -卍 wàn vạn(Phạn ngữ) Vạn. Cv. 卐. -卌 xì tấpBốn mươi. -半 bàn bán① Một nửa, rưỡi: 半斤 Nửa cân; 一斤半 Một cân rưỡi; ② Nửa (không hoàn toàn), phụ: 半生不熟 Nửa chín nửa sống; 半肥半瘐 Nửa nạc nửa mỡ; 半勞動力 Lao động phụ; 門半掩着 Cửa khép một nửa; ③ Nửa (biểu thị sự cường điệu): 雨已經下了老半天了 Mưa rơi đã quá nửa ngày rồi (ý nói mưa lâu); 等了一上午,半點消息也沒有 Đợi suốt một buổi sáng mà không có chút tin tức nào cả. -卉 hùi huỷCỏ: 花卉 Hoa cỏ, hoa và cỏ; 奇花異卉 Hoa kì cỏ lạ, kì hoa dị thảo. -午 wǔ ngọ① Ngôi thứ 7 trong 12 địa chi: 壬午年 Năm Nhâm Ngọ; ② Trưa: 中午 Trưa; 上午 Sáng; 下午 Chiều; ③ (văn) Giao: 傍午 Bày đặt ngỗn ngang; ④ 【午月】 ngọ nguyệt [wưyuè] Tháng năm âm lịch. -升 shēng thăngNhư 陞 -升 shēng thăng① Thăng, thưng (một phần mười của đấu); ② Đồ dùng để đong lương thực; ③ Lít: 一升啤酒 Một lít bia; ④ Lên cao: 升旗 Kéo cờ; 太陽升 Mặt trời lên; ⑤ Cất nhắc, đề bạt: 升級 Lên cấp, thăng cấp. -卆 zú thốt, tốtChữ 卒 cổ. -卅 sà tạpBa mươi: 五卅運動 Phong trào ngày 30 tháng 5 (năm 1925 ở Trung Quốc). -千 qiān thiên① Nghìn (ngàn): 萬紫千紅 Muôn hồng nghìn tía; ② Nhiều, rất mực: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; 千難 Rất mực khó khăn; ③ [Qian] (Họ) Thiên. -十 shí thập① Mười: 十來個人 Mười mấy người; ② Hoàn toàn, toàn vẹn, đầy đủ.【十全十美】 thập toàn thập mĩ [shí quán-shímâi] Mười phân vẹn mười, thập toàn thập mĩ;【十分】thập phần [shífen] (pht) Rất, hết sức, vô cùng, hoàn toàn: 十分高興 Rất vui mừng; 十分難過 Đau lòng vô cùng. -區 qū khu① Khu, vùng: 工業區 Khu công nghiệp; 自治區 Khu tự trị; 山區 Vùng núi; 礦區 Vùng mỏ; 郊區 Vùng ngoại ô; ② Phân biệt, chia ra; ③ 【區區】 khu khu [ququ] Nhỏ, bé, nhỏ nhặt, nhỏ mọn: 區區小事,何足掛齒 Việc nhỏ nhặt có đáng kể gì đâu; 然而秦以區區之地,致萬乘之權 Nhưng mà nước Tần dùng miếng đất nhỏ xíu, đạt được quyền lực của hoàng đế (Giả Nghị: Quá Tần luận). Xem 區 [ou]. -區 qū âu① Cái âu (một thứ đấu thời xưa, bằng 12 thưng); ② [Ou] (Họ) Âu. Xem 區 [qu]. -匿 nì nặcTrốn, ẩn nấp, giấu, che đậy: 逃匿 Trốn tránh; 隱匿 Ẩn nấp. -匾 biǎn biển① Tấm biển, bức hoành phi: 金字紅匣 Bức hoành phi đỏ chữ vàng; ② (đph) Nong, nia: 蠶匾 Nong tằm; ③ (văn) Dẹp. -匽 yǎn yển(văn) ① Ẩn giấu; ② Ngã xuống; ③ Dừng lại; ④ Nhà xí ở bên đường; ⑤ Một loại kích thời xưa. -匼 qià hạp(văn) Vây quanh một vòng, bao vòng quanh. -医 yì yNhư 醫 -区 qū âu, khuNhư 區 -匹 pǐ thất① (loại) Con (ngựa...), tấm, xấp, súc (vải...): 一匹馬 Một con ngựa; 一匹布 Một tấm vải; ② Xứng đôi, ngang nhau; ③ Lẻ loi, thường. -匸 xǐ phươngĐồ đựng. -匶 jìu cữu(văn) Như 柩 (bộ 木). -匵 dú độc(văn) Cái rương lớn, cái hòm lớn. -匳 lián liêm① Hộp gương, hộp trang điểm (đựng các đồ phấn sáp), hộp: 印匳 Hộp con dấu; 詩匳 Hộp đựng thơ; ② Xem 粧匳 [zhuang lián]. -匱 gùi quĩ(văn) ① Thiếu, hết. 【匱乏】quĩ phạp [kuìfá] Thiếu thốn; ② Rương, hòm. -匰 dān đơn(văn) ① Cái hộp để bài vị trong tôn miếu; ② Cái sọt nhỏ. -匯 hùi hội, hối① Gởi. 【匯款】hối khoản [huìkuăn] a. Gởi tiền: 他到銀行匯款去了 Anh ấy đi ngân hàng gởi tiền; b. Tiền gởi: 收到一筆匯款 Nhận được một số tiền gởi đến; ② Hối (đoái).【匯兌】hối đoái [huìduì] Hối đoái: 國内匯兌 Hối đoái trong nước; 國外匯兌 Hối đoái ngoài nước; ③ Tụ lại: 小川匯成巨流 Sông con tụ lại thành sông lớn; ④ Hội, hợp: 詞匯 Từ hội; 總匯 Tổng hợp. -匮 gùi quĩNhư 匱 -匭 gǔi quĩHộp, hòm: 票匭 Hộp (hòm) phiếu bầu; 投匭 Bỏ phiếu bầu. -匪 fěi phỉ① Kẻ cướp, thổ phỉ: 盜匪 Trộm cướp; 土匪 Thổ phỉ; 剿匪 Tiễu phỉ; ② (văn) Chẳng phải (như 非 [fei]): 匪來貿絲 Chẳng phải đến để mua tơ (Thi Kinh); 匪貴前譽 Không coi trọng tiếng tốt lúc sinh tiền (Đào Uyên Minh: Tự tế văn); 獲益匪淺 Rất bổ ích; ③ (văn) Nó, người kia (dùng như 彼, bộ 彳): 匪風發兮 Gió kia thổi vi vu hề (Thi Kinh); ④ (văn) Không chỉ: 匪且匪且,匪今斯兮,振古如茲 Không chỉ hiện giờ có việc đó, không chỉ hôm nay có việc đó, từ xưa đến nay đã như thế rồi (Thi Kinh); ⑤ (văn) Cái sọt vuông (dùng như 筐, bộ 竹). -匦 gǔi quĩNhư 匭 -匣 xiá hạp① Cái hộp, cái tráp: 木匣 Cái hộp gỗ; 一匣糖果 Một hộp kẹo; 梳頭匣兒 Tráp đựng gương lược. -匡 kuāng khuông(văn) ① Sửa cho chính lại, sửa sang lại: 管仲相桓公,霸諸侯一匡天下 Quản Trọng giúp Hoàn Công, làm bá các chư hầu, sửa sang lại cả thiên hạ (Luận ngữ); ② Giúp đỡ, giúp giập, cứu giúp: 匡乏困,救災患 Giúp người nghèo thiếu, cứu kẻ nạn tai (Tả truyện); 匡襄 Giúp giập; ③ Hao hụt, mòn khuyết: 月盈而匡 Trăng đầy rồi khuyết (Quốc ngữ). -匠 jiàng tượng① Thợ: 鐵匠 Thợ rèn; 木匠 Thợ mộc; ② Bậc thầy, người kiệt xuất: 文壇巨匠 Bậc thầy trên văn đàn; 使用語言的巨匠 Người kiệt xuất trong việc dùng ngôn ngữ; ③ (văn) Khéo: 匠心 Ý khéo. -匟 kàng kháng(văn) Giường. -匝 zā táp, tạp(văn) Vòng. -匜 yí di① Đồ rửa mặt; ② Đồ uống rượu. -匚 fāng hệ① Đồ đậy; ② Đậy đồ. -匙 chí thiXem 鑰匙 [yàoshi]. Xem 匙 [chí]. -匙 chí thiCái thìa, cái môi, cái muỗng, cái vá (múc canh). Cg. 調羹 [tiáogeng] hay 羹匙 [geng chí]. Cv .㔭. Xem 匙 [shi]. -北 běi bắc① Phương bắc, bắc, bấc: 由南往北 Từ nam sang bắc; 北門 Cửa phía bắc; 東北地區 Vùng Đông Bắc; 北風 Gió bấc; ② (văn) Thua trận: 三戰三北 Đánh ba trận thua cả ba; 連戰皆北 Đánh nhiều trận đều thua; ③ (văn) Phản bội (dùng như 背, bộ 肉): 士無反北之心 Binh sĩ không có lòng phản bội. -匉 pēng phanh【匉訇】phanh hoanh [penghong] (văn) Ầm ầm (hình dung tiếng nổ lớn). Xem 訇 (bộ 言. -匈 xiōng hung(văn) ① Như 胸 [xiong] (bộ 肉); ② 【匈奴】 Hung Nô [Xiongnú] Hung Nô (một dân tộc du mục thời xưa ở miền bắc Trung Quốc). -匆 cōng thôngNhư 悤 -匆 cōng thôngXem 悤,怱 bộ 心). -包 bāo bao① Gói, bọc, đùm: 把書包起來 Bọc sách; 包餃子 Gói bánh trai (bánh cheo, bánh xếp); ② Buộc, băng bó: 把傷口包扎起來 Băng vết thương lại; ③ (loại) Gói, bao, bọc: 一包香煙 Một gói thuốc lá; 兩包大米 Hai bao gạo; ④ Cặp, ví: 書包 Cặp sách; 皮包 Ví da, ví tiền, cặp da; ⑤ Bánh bao: 肉包兒 Bánh bao nhân thịt; 糖包子 Bánh bao nhân ngọt (nhân đường); ⑥ Cái u: 頭上起個大包 Trên đầu nổi u to; ⑦ Bao gồm, bao quát, bao trùm, gộp cả lại: 無所不包 Bao trùm tất cả; ⑧ Thuê cả, mua cả, bao hết, khoán việc: 包車 Bao xe, xe đặt thuê riêng; ⑨ Đảm bảo, bảo đảm, cam đoan, chắc chắn: 打包 票 Làm giấy cam đoan; 包他完成任務 Chắc chắn anh ấy sẽ hoàn thành nhiệm vụ; ⑩ [Bao] (Họ) Bao. -匃 gài cái(văn) Như 丐 (bộ 一). -勿 wù vật① Chớ, đừng, không nên (biểu thị sự cấm chỉ): 請勿攀折花木 Không nên bẻ cành hái hoa; 急擊勿失 Đánh gấp đừng để mất cơ hội (Sử kí); ② (văn) Không (dùng như 不, bộ 一): 慾勿予,即患秦兵之來 (Nếu) muốn không cho (viên ngọc của họ Hoà), thì lại sợ binh Tần đến xâm phạm (Sử kí: Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện); ③ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 史甦是占,勿從何益? Sử Tô bói ra quẻ đó, nghe theo có ích gì? (Tả truyện: Hi công thập ngũ niên); ④ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 惟勿撞擊將必不使老與遲者 Hễ gõ (chuông) thì nhất định không dùng những người già và trẻ con (Mặc tử: Phi nhạc thượng). -勾 gōu cấu① Kiềm chế; ② Công việc. 【勾當】cấu đương [gòudang] Mánh khóe, thủ đoạn, ngón, trò: 無恥勾當 Những ngón vô liêm sỉ; 罪惡勾當 Thủ đoạn tội ác; ③ [Gòu] (Họ) Cấu. Xem 勾 [gou]. -勾 gōu câu① Bỏ đi, xóa đi, xóa bỏ, gạch bỏ, sổ toẹt: 一筆勾銷 Sổ toẹt đi; 把他的名子勾掉 Xóa tên anh ấy đi; ② Khêu ra, gợi ra, khêu, dụ, khơi: 這一問勾起他剛才說的話 Câu hỏi đó khêu ra những lời anh vừa nói; 勾通 Khơi thông; 勾引 Dụ đến; 勾攝 Dụ bắt; ③ Vẽ, vạch, mô tả, phác hoạ: 勾出一個輪廓 Vạch ra những nét chính; ④ (toán) Chiều ngắn của hình tam giác thẳng góc; ⑤ Móc vào; ⑥ Cái móc; ⑦ Đánh dấu; ⑧ [Gou] (Họ) Câu. Xem 勾 [gòu]. -勼 jīu cưu(văn) Tụ tập. -勻 yún quân① Đều, đều đặn: 禾苗長得很勻 Mạ mọc rất đều; ② Làm cho đều, chia đều: 調勻 Hoà đều; 這兩份不均,再勻一勻吧! Hai phần này không ngang nhau, chia lại cho đều đi; ③ San sẻ, chia sẻ. -勺 sháo thược(văn) ① Múc lấy (dùng như 酌, bộ 酉); ② Cái thược (đồ đong lường, bằng 1/100 thưng); ③ Cái môi (để múc canh). -勹 bāo baoBao, bọc. -勸 quàn khuyến① Khuyên: 勸他不要喝酒 Khuyên anh ta đừng uống rượu; 規勸 Khuyên can, khuyên ngăn; ② Khuyến khích: 勸學 Khuyến học. -勷 ráng nhương(văn) Xem 劻. -勳 xūn huânNhư 勛. -勱 mài mại(văn) Gắng sức. -勰 xié hiệpHoà hợp (như 協 [xié], bộ 十) (thường dùng để đặt tên người). -勯 dān đan(văn) Hơi sức đã tàn. -勮 jù kịch(văn) ① Dùng sức thật nhiều; ② Sợ hãi; ③ Nhanh chóng; ④ Lớn lao. -勩 yì duệ(văn) Khó nhọc. -勦 jiǎo tiễuNhư 剿 [jiăo] (bộ 刀). -勦 jiǎo tiễuNhư 剿 [chao] (bộ 刀). -勤 qín cần① Chăm, chăm chỉ, siêng năng: 勤學 Chăm chỉ học tập; ② Thường xuyên; ③ Làm việc: 内勤 Làm việc ở trong cơ quan; 外勤 Làm việc ở ngoài cơ quan; 後勤 (Công tác) hậu cần; ④ [Qín] (Họ) Cần. -勢 shì thế① Thế, quyền, sức: 倚勢欺人 Cậy thế nạt người; 有財有勢 Có của có thế; 水勢 Sức nước; ② Tình hình, hình dạng, thế: 地勢 Địa thế; 山勢崢嶸 Thế núi chót vót; 形勢 Hình thế, tình thế, tình hình; 姿勢 Tư thế; 時勢 Thời thế; ③ Bộ sinh dục giống đực, hòn dái: 割勢 Hình phạt thiến dái (thời xưa). -勠 lù lục(văn) ① Góp sức chung lòng; ② Giết (như 戮, bộ 戈). -募 mù mộ① Mộ, chiêu mộ, tập hợp lại: 招募 Chiêu mộ; ② Xin, quyên: 募捐 Quyên, lạc quyên; 募款 Quyên tiền; 募化 (Thầy tu) đi xin ăn, đi khất thực. -勞 láo lao, lạo① Lao động, làm việc, làm: 按勞分配 Phân phối theo lao động; 不勞而獲 Không làm mà hưởng; ② Làm phiền (nhờ người ta giúp đỡ): 勞駕 Làm ơn; 勞你幫個忙 Phiền (nhờ) anh giúp hộ tí; ③ Khó nhọc, vất vả: 任勞任怨 Làm quần quật suốt ngày, cặm cụi, chịu khó; ④ Công lao: 汗馬之勞 Công lao hãn mã (chinh chiến), có phần đóng góp đáng kể; ⑤ Ủy lạo, khao: 【勞軍】lao quân [láojun] a. Ủy lạo chiến sĩ, uỷ lạo quân đội; b. Quân lính mỏi mệt; ⑥ [Láo] (Họ) Lao. -勝 shèng thăng, thắng① Được, thắng: 打勝仗 Thắng trận, đánh thắng; 勝國 Nước thắng trận; ② Hơn, giỏi: 他的技術勝過我 Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi; ③ Tốt đẹp: 勝景 Thắng cảnh, cảnh đẹp; 名勝 Danh lam thắng cảnh; ④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: 勝任 Làm nổi (công việc); ⑤ Xuể, xiết, hết: 數不勝數 Không sao đếm xuể, không thể kể hết; ⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: 花勝 Hoa cài đầu bằng giấy; 春勝 Vóc tết lại để cài đầu. Xem 勝 [sheng]. -勛 xūn huânCông trạng lớn: 屢建奇勛 Nhiều lần lập được công trạng to lớn. Cv. 勳. -勚 yì duệNhư 勩 -務 wù vụ① Việc, vụ: 公 務 Việc công; ② Làm: 不務正業 Không làm ăn chính đáng; 務農 Làm nghề nông; ③ Nhất thiết, cốt phải: 務須 Nhất thiết phải; 除惡務本 Trừ kẻ gian tà phải cốt trừ cho tận gốc (Thượng thư: Thái thệ hạ); 君子之事君也,務引其君以當道 Người quân tử thờ vua cốt phải hướng dẫn cho vua mình vận dụng chính xác đạo trị nước (Mạnh tử: Cáo tử hạ).【務必】vụ tất [wùbì] Nhất thiết, cốt phải, cần phải, quyết phải: 你務必去一趟 Anh nhất thiết phải đi một chuyến; 朋友們務必注意 Các bạn cần phải chú ý; 【務須】vụ tu [wùxu] Như 務必. -勘 kān khám① So sánh (để sửa lại cho đúng), đối chiếu, duyệt, sửa chữa: 校勘 Duyệt, soát, rà lại, dò lại; ② Tra xét, tra hỏi, xem xét: 實地勘柦 Xem xét điều tra tại chỗ (tại hiện trường). -勗 xù húcNhư 勖. -勖 xù húc(văn) Khuyến khích. Cv. 勗. -動 dòng động① Động, chuyển động, nổi, được: 流動 Lưu động; 風吹草動 Gió thổi cỏ lay. (Ngb) Hơi có động tĩnh; 你坐着別動 Anh cứ ngồi yên đừng động đậy; 這東西一個人拿不動 Cái này một người bưng không nổi; ② Cử chỉ, việc làm: 一舉一動 Mỗi cử chỉ và việc làm; ③ Dời, chuyển, di động: 搬動 Chuyển đi nơi khác; 挪動 Dời đi; ④ Đổi, thay: 這句話只要動一兩個字就順了 Câu này chỉ cần đổi một hai chữ thì xuôi thôi; ⑤ Nổi, xúc phạm: 動怒 Nổi giận, phát cáu; 動了公憤 Xúc phạm đến lòng căm phẫn của công chúng; ⑥ Cảm động, xúc động: 這出戲演得很動 人 Vở kịch này làm cho người xem rất cảm động; ⑦ (đph) Ăn, uống (thường dùng với ý phủ định): 這 病不宜動葷腥 Bệnh này không nên ăn thịt cá; 他向來不動牛肉 Anh ấy trước nay không ăn thịt bò; ⑧ Khởi động, bắt đầu (làm việc gì): 動工 Bắt đầu khởi công; 動筆 Bắt đầu viết; ⑨ (văn) Biến động, biến đổi: 君臣動色,左右相趨 Vua tôi biến sắc, tả hữu xua vào nhau (Hậu Hán thư); ⑩ (văn) Động một tí, thường, luôn: 又動慾慕古,不度 時宜 Lại thường muốn chuộng cổ, chẳng đo lường sự thích nghi theo thói đời (Hán thư). -勔 miǎn miễnNhư 勉 nghĩa ①. -勒 lè lặcSiết, buộc, bó: 行李沒有捆緊,再勒一勒Hành lí chưa buộc chặt, riết thêm tí nữa; 中 間再勒根繩子就不會散了 Buộc thêm một sợi dây ở đoạn giữa thì khỏi sổ. Xem 勒 [lè]. -勒 lè lặc① Ghìm (gò) cương ngựa: 懸崖勒馬 Ghìm cương trước vực thẳm. (Ngr) Phải dừng bước trước sự nguy hiểm; ② Cái dàm (để khớp mõm ngựa); ③ Cưỡng bức, bắt ép; ④ Tạc, chạm, khắc: 勒石 Tạc đá; 勒碑 Tạc bia, khắc bia. Xem 勒 [lei]. -勑 lài lai(văn) ① Như 徠 (bộ 彳); ② Mượn dùng thay cho chữ 敕 (bộ 攵) hoặc 勅 (bộ 力). -勍 qíng kình(văn) Mạnh, có sức mạnh. -勌 juàn quyệnNhư 倦 (bộ 亻). -勋 xūn huânNhư 勳 -勋 xūn huânNhư 勛 -勉 miǎn miễn① Gắng sức, cố sức: 奮勉 Cố gắng; ② Khuyến khích: 互勉 Khuyến khích nhau; 有則改之,無則加勉 Có sai thì sửa, không sai thì khuyến khích thêm; ③ Gắng gượng: 勉強 Miễn cưỡng. -勇 yǒng dũng① Dũng cảm, gan dạ: 越戰越勇 Càng đánh càng anh dũng; ② Mạnh dạn, mạnh bạo, bạo dạn: 勇於承認錯誤 Mạnh dạn thừa nhận sai lầm; ③ Binh lính: 鄉勇 Lính làng; ④ [Yông] (Họ) Dũng. -勅 chì sắcChỉ dụ, sắc lệnh (của vua). -勃 bó bột① Bỗng nhiên, đột ngột: 勃發 Đột nhiên phát ra, bột phát; ② Bừng bừng, ùn ùn: 色勃如也 Sắc mặt bừng bừng; 蓬勃 Lên ùn ùn. -勁 jìn kìnhCứng mạnh: 勁兵 Binh mạnh; 勁草 Cỏ cứng. Xem 勁 [jìn]. -勁 jìn kính① Khỏe, mạnh: 他的胳膊勁大 Cánh tay anh ấy rất khỏe; 用勁揑 Bóp mạnh; ② Hăng, hăng say, hăng hái, mải: 他幹得很起勁 Anh ấy làm hăng lắm; ③ Bộ, bộ dạng: 你看他那傲慢勁 Trông bộ dạng anh ta rất ngạo mạn; 看他那個弱勁,一定幹不了 Trông bộ dạng anh ta yếu thế, chắc không làm nổi đâu; ④ Thú: 下棋沒勁,不如打球去Chơi cờ không thú bằng chơi bóng. Xem 勁 [jìng]. -势 shì thếNhư 勢 -劾 hé hặcHạch (tội): 彈劾 Hạch tội, đàn hặc; 自劾 Tự thú tội. -劼 jié cật(văn) ① Cẩn thận; ② Cố gắng; ③ Cứng chắc. -劻 kuāng khuông【劻勷】khuông nhương [kuangrang] (văn) Hấp tấp, sấp ngửa. -効 xiào hiệuNhư 效 (bộ 攵). -劳 láo lao, lạoNhư 勞 -劲 jìng kính, kìnhNhư 勁 -劭 shào thiệu(văn) ① Khuyến khích; ② Tốt đẹp; ③ Cao: 年高德劭 Tuổi già đức cao. -劬 qú cù(văn) Cần cù, nhọc nhằn: 劬勞 Làm lụng mệt nhọc, nhọc nhằn. -劫 jié kiếp① Cướp: 劫奪 Cướp giật; 打劫 Cướp bóc; 打家劫舍 Đốt nhà cướp của; ② Tai hoạ: 浩劫 Tai hoạ lớn; ③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép; ④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp. -劣 liè liệt① Xấu, kém, hèn kém, yếu, liệt: 劣等 Hạng xấu, hạng yếu; 惡劣 Xấu xa; ② Non (kém hơn tiêu chuẩn nhất định).【劣弧】liệt hồ [lièhú] (toán) Hồ bán nguyệt non. -务 wù vụNhư 務 -化 huà hoá① (Biến) hoá, đổi: 變化 Biến hoá, biến đổi, thay đổi; 感化 Cảm hoá; ② Sinh hoá, sinh thành (vạn vật); ③ Dạy dỗ, sửa đổi phong tục cho tốt lên, cảm hoá: 教化 Giáo hoá; 德化 Cảm hoá bằng ân nghĩa; ④ Tan: 雪化了 Tuyết tan rồi; ⑤ Hoá học: 理化 Vật lí và hoá học; ⑥ Chảy: 鐵燒化了 Sắt nung đã chảy; ⑦ Hoá, làm cho biến thành: 農業機械化 Cơ giới (khí) hoá nông nghiệp; ⑧ 【化募】hoá mộ [huàmù]; 【化緣】 hoá duyên [huàyuán] (tôn) Đi quyên, đi khất thực (của nhà chùa). -匕 bǐ chuỷ(văn) ① Cái thìa, cái muỗng, cái môi, cái muôi; ② Mũi tên; ③【匕首】chuỷ thủ [bêshôu] Dao găm, đoản kiếm, gươm ngắn. -匐 fú bặcXem 匍匐 [púfú]. -匏 páo bào, biều① Quả bầu. 【匏瓜】bào qua [páogua] Bầu, bầu nậm: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食! Ta có phải là quả bầu đâu, sao có thể treo mà không ăn! (Luận ngữ); ② Tiếng bầu (một thứ tiếng trong bát âm). -匍 pú bồ【匍匐】bồ bặc [púfú] Bò xổm, bò lổm ngổm, đi lại khúm núm. (Ngb) Giúp đỡ (trong việc tang ma). -匋 táo đàoNhư 陶 (bộ 阜). -匊 jú cúcNhư 掬 (bộ 扌). -功 gōng công① Công, công lao: 立功續罪 Lập công chuộc tội; ② Thành tựu, thành quả, kết quả, công hiệu: 教育之功 Thành quả của sự giáo dục; 勞而無功 Tốn sức mà chẳng có kết quả, công dã tràng; ③ (lí) Công.【功率】công suất [gonglđç] (lí) Công suất: 功率計 Cái đo công suất; ④ (văn) Việc: 農功 Việc làm ruộng; ⑤ (văn) Khéo, tinh xảo; ⑥ (văn) Để tang: 小功 Để tang năm tháng; 大功 Để tang chín tháng. -办 bàn biệnNhư 辦 -劝 quàn khuyếnNhư 勸 -劚 zhú chủ(văn) ① Chặt, bổ; ② Đào; ③ Cái bừa hẹp và dài. -劙 lí li(văn) ① Cắt ra, bổ ra, đâm vỡ ra; ② Rõ ràng: 劙然若畫 Rõ như bức vẽ; ③ Như 剺. -劘 mó mi(văn) ① Mài; ② Bàn bạc, can ngăn; ③ Sát, gần sát. -劖 chán thiền(văn) ① Đục (bằng cây đục); ② Châm chích, châm biếm; ③ Diệt trừ, tiêu diệt; ④ Cắt; ⑤ Một loại xẻng dùng để chặt. -劔 jiàn kiếmNhư 劍. -劑 jì tễ, tệ① Thuốc đã luyện hay pha: 藥劑 Thuốc bào chế, tễ thuốc; 麻醉劑 Thuốc mê; ② Thang, chén, liều: 一劑藥 Một thang thuốc; 第二劑藥 Thang thuốc thứ hai; ③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng. -劐 huō hoát① Rạch, xẻ: 把魚肚子劐開 Rạch bụng cá ra; 犂是劐地用的 Chiếc cày là để xẻ đất; ② Như耠[huo] (bộ 耒). -劍 jiàn kiếmGươm, kiếm: 刻舟求劍 Khắc dấu trên thuyền để tìm gươm. -劌 gùi quế(văn) Rạch (đâm) gây thương tích: 廉而不劌 Có góc cạnh nhưng không đâm người bị thương (Lão tử). -劋 jiǎo giảo(văn) ① Như 剿 (2); ② Chặt đứt; ③ Giảo hoạt (như 狡, bộ 犬). -劊 gùi khoái(văn) Cắt đứt, cắt cụt, chặt, chém. -劉 líu lưu① (văn) Giết; ② (văn) Giãi bày; ③ [Liú] (Họ) Lưu. -劈 pī pháchBổ: 劈柴 Bổ củi; 劈成兩半 Bổ đôi. Xem 劈 [pi]. -劈 pī phách① Chẻ, bổ, xẻ, bửa ra: 劈木柴 Chẻ củi; 劈成兩半 Bổ thành hai; 劈山挖河 Xẻ núi đào sông; ② Sét đánh: 一棵樹被雷劈了 Cây bị sét đánh; ③ (lí) Cái nêm, cái chêm, chốt dẹt; ④ (văn) Đúng: 劈手搶來 Giơ đúng tay để chộp lại. Xem 劈 [pê]. -劇 jù kịch① Kịch, tuồng: 話劇 Kịch nói; 編劇 Soạn kịch; 演劇 Diễn kịch; 觀劇 Xem kịch; ② Rất, hết sức, quá, vô cùng, dữ dội, nặng: 劇痛 Đau dữ dội; 劇飲 Uống dữ; 劇談 Bàn luận rất dữ (dữ dội); 病勢加劇 Bệnh nặng thêm; ③ Gấp, vội, nhanh chóng, kịch liệt: 繁劇 (Việc) nhiều và vội. -劄 zhá trátNhư 札 (bộ 木). -劃 huà hoạchSắp: 〖???〗劃 (đph) 1. Sắp xếp; 2. Sửa chữa. Xem 划 [huá], 劃 [huà]. -劃 huà hoạch① Vạch, đánh dấu, quy, chia, phân định; ② Hoạch: 計劃 Kế hoạch. Xem 划 [huá], 劃 [huai]. -劂 jué quyếtXem 剞劂 [jijué]. -剿 jiǎo tiễuĐánh dẹp, tiễu trừ: 剿匪除姦 Tiễu phỉ trừ gian; 圍剿 Vây quét. Cv. 勦 (bộ 力). Xem 剿 [chao]. -剿 jiǎo tiễu【剿襲】tiễu tập [chaoxí] (văn) Ăn cắp ý, ăn cắp văn. Xem 剿 [jiăo]. -剽 piào phiểu(văn) Ngọn: 剽本 Gốc ngọn; 長其尾而銳其剽 Đuôi sợi chỉ dài mà ngọn cây kim (mũi kim) nhọn (Tuân tử: Phú thiên). -剽 piào phiêu, phiếu① (văn) Cướp bóc; ② Nhanh nhẹn. 【剽悍】phiêu hãn [piaohàn] Lanh lẹ, nhanh nhẹn: 一隊剽悍的騎兵 Đội kị binh nhanh nhẹn dũng mãnh; ③ (văn) Tiễu trừ. -剺 lí li(văn) Rạch: 剺面 Rạch mặt. -剹 lù lụcNhư 戮 (bộ 戈). -剸 tuán chuyển(văn) Đẵn, chặt. -剸 tuán chuyên(văn) Như 專 (bộ 寸). -剷 chǎn sản① Cái xẻng; ② Xúc bằng xẻng: 工人將沙子剷進車裡 Các công nhân dùng xẻng xúc cát vào xe. Cv. 鏟 (bộ 金). -創 chuàng sángKhởi đầu, khai sáng, mới dựng lên, mới lập ra: 創新紀錄 Lập kỉ lục mới; 首創 Mới lập ra, sáng lập đầu tiên. Xem 創 [chuang]. -創 chuàng sangVết thương (dùng như 瘡, bộ 疒): 予以重創 Làm bị thương nặng. Xem 創 [chuàng.] -剴 kǎi khải① Cái liềm; ② Hoàn toàn, hẳn đi rồi. 【剴切】 khải thiết [kăiqiè] a. Hợp (với), hoàn toàn đúng (với): 剴切中理 Hợp lí (hợp tình); b. Thiết thực: 剴切教導 Lời dạy thiết thực, ân cần dạy bảo. -割 gē cát① Cắt, gặt, dứt, xẻo, bỏ: 割盲腸 Cắt ruột thừa; 割麥子 Gặt lúa mì; 難割難捨 Khó bỏ (dứt) nhau; ② (văn) Chia, phân ra: 陰陽割昏曉 Âm dương phân ra (chia ra) sớm tối; ③ (văn) Tổn hại, gây hại, làm hại: 湯湯洪水方割 Nước lụt mênh mông đang gây hại. -剛 gāng cương, cang① Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ: 柔中有剛 Trong nhu có cương, trong cái mềm có cái cứng; ② Vừa vặn: 剛一杯 Vừa vặn một chén; 這雙鞋大小剛合適 Đôi giày này vừa chân; ③ Vừa, vừa mới: 剛逢 Vừa gặp; 剛來就走 Vừa đến đã đi. 【剛才】cương tài [gangcái] Vừa rồi, ban nãy: 別把剛才跟你說的事忘了 Đừng quên việc đã nói với anh vừa rồi; 【剛剛】cương cương [ganggang] Vừa, vừa đủ, vừa đúng, vừa mới: 剛剛一個月 Vừa đúng một tháng; 天剛剛亮 Trời vừa sáng; 【剛好】cương hảo [ganghăo] Vừa vặn, vừa khớp, vừa lúc, vừa: 他來的時候,我剛好不在 Lúc anh ấy đến, tôi vừa đi vắng; 走到車站,電車剛好停下 Đi đến trạm xe, thì chiếc xe điện cũng vừa dừng lại; 【剛巧】 cương xảo [gangqiăo] Như 剛好; ④ (văn) Lại, mà lại, trái lại: 可 憐天艷正當時,剛被狂風一夜吹 Khá thương cho hoa đương lúc đẹp mơn mởn, lại bị cuồng phong thổi trong đêm (Bạch Cư Dị: Tích hoa). -剚 zì chí, tứ(văn) Cắm dao. -剗 chǎn sản(văn) ① Chẻ, vót, gọt, nạo; ② Cái nạo (bằng sắt) (như 鏟, bộ 金). -剖 pōu phẫu① Mổ, phẫu, mổ xẻ, cắt: 病理解剖 Giải phẫu bệnh lí; 解剖 Mổ xẻ, giải phẫu; ② Phân tách rõ ràng: 剖明 Phân tách cho rõ. -剕 fèi phíHình phạt chặt cả hai chân kẻ phạm tội (ở Trung Quốc thời xưa). -剔 tī dịch① Lóc: 剔肉 Lóc thịt; ② Xỉa, cạy, khêu: 剔牙 Xỉa răng; 剔燈 Khêu đèn; 從門縫剔出來 Cạy ở khe cửa ra; ③ Chọn lấy (cái tốt), loại bỏ: 剔除 Chọn cái tốt bỏ cái hỏng; 把壞的果子剔出去 Loại bỏ những quả hỏng; 剔壓貨 (cũ) Hàng xấu bán hạ giá, hàng hạ giá. -剒 cuò thố(văn) ① Chém, cắt; ② Mài giũa, chạm khắc. -剑 jiàn kiếmNhư 劍 -剐 guǎ quảNhư 剮 -前 qián tiền① Trước: 前赴後繼 Người trước tiến lên, người sau nối bước; ② Xưa, trước: 從前 Trước kia, ngày xưa; ③... kia: 前天 Hôm kia; ④ Tiến lên: 勇往直前 Dũng mãnh tiến lên; ⑤ Trước, cách đây (đặt sau cụm từ chỉ thời gian): 五年前 5 năm (về) trước, cách đây 5 năm, trước đây 5 năm. -剌 là lạt(văn) ① Quái gở, trái khác: 乖剌 Quái gở khác thường; ② (Cá) nhảy. -剋 kè khắc(khn) ① Đánh (người); ② Quở trách, phê bình: 挨剋 Bị phê bình; ③ Như 克 (bộ 儿). Xem 克 [kè]. -削 xuē tướcCắt, cạo, gọt. Xem 削 [xiao]. -削 xuē tước① Gọt, vót: 削鉛筆 Gọt bút chì; 削蘋果皮 Gọt vỏ táo; ② Tước bỏ, tước đoạt: 削地 Tước lấy đất; ③ (văn) Mòn: 瘐削 Gầy mòn; ④ (văn) Cái tước, cái nạo: 筆削 (Ngb) Chữa lại văn tự. Xem 削 [xue]. -剉 cuò toả(văn) ① Chặt đứt; ② Cây giũa. -則 zé tắc① Gương mẫu, gương: 以身作則 Lấy mình làm gương; ② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ; ③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí); ④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt; ⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ); ⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo; ⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài; ⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư); ⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên); ⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh); ⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?; ⑬ (Họ) Tắc. -剅 lóu lâuNhư ?? -剄 jǐng hĩnh(văn) Cắt cổ tự tử, tự vẫn (bằng dao). -剃 tì thếCạo, cắt tóc: 剃頭 Cạo đầu, húi đầu; 剃光 Cạo trọc, húi trọc; 剃鬍子 Cạo râu. -剂 jì tễ, tệNhư 劑 -剁 duò đoáNhư 刴 -剀 kǎi khảiNhư 剴 -刿 gùi quếNhư 劌 -刽 gùi khoáiNhư 劊 -刼 jié kiếpNhư 劫 (bộ 力). -刻 kè khắc① Khắc: 刻圖章 Khắc dấu; ② Một khắc (= 15 phút); ③ Khoảnh khắc: 即刻 Tức khắc; 此刻 Bây giờ, giờ đây; ④ Khắc nghiệt, khắt khe, nghiệt ngã: 待人太刻 Đối đãi quá khắt khe!; 荷刻 Hà khắc, nghiệt ngã; ⑤ Bóc lột: 刻剝 Bóc lột. -券 quàn khoánVé, phiếu, giấy, khoán: 入場券 Vé vào cửa; 公債券 Phiếu công trái. -刷 shuā loát【刷白】loát bạch [shuàbái] (đph) Trắng toát, trắng xóa, trắng bệch: 月亮升起來了,把麥地照得刷白 Trăng lên, rọi ánh sáng xuống cánh đồng lúa mì trắng xóa; 一聽這話,他的臉立刻變得刷白 Nghe câu nói đó, mặt anh ấy trắng bệch ra. Xem 刷[shua]. -刷 shuā loát① Bàn chải: 牙刷 Bàn chải đánh răng; ② Chải, lau, rửa, tẩy sạch: 刷鞋 Chải giầy, đánh giầy; 刷鍋 Lau chảo, cọ nồi; ③ Như 唰 [shuà]. Xem 刷 [shuà]. -刵 èr nhĩ(văn) Cắt tai (một loại hình phạt thời xưa). -刴 duò đoáBăm, chặt: 刴餃子餡 Băm thịt làm nhân bánh cheo; 他把柳條刴三段 Nó chặt cành liễu thành ba khúc. -刳 kū khô(văn) ① Cắt riêng ra; ② Moi ra, xúc ra, khoét ra. -刲 kūi khuê(văn) Cắt. -到 dào đáo① Tới, đến, đầy: 火車到站了 Tàu đã tới ga; 堅持到底 Kiên trì đến cùng; 會議到下午四點半結束 Cuộc họp đến bốn giờ rưỡi chiều thì kết thúc; 不到一個月 Chưa đầy (đến) một tháng; ② Đi, đi vào: 到北京去 Đi Bắc Kinh; 到群衆中去 Đi vào quần chúng; ③ Được: 說到做到 Nói được làm được, nói sao làm vậy; 買不到 Không mua được; ④ Đầy đủ, chu đáo: 照顧得很周到 Chăm sóc rất chu đáo; 不到之處請原諒 Có chỗ nào thiếu sót (không chu đáo) xin... thứ lỗi cho; ⑤【到處】đáo xứ [dàochù] Các nơi, khắp nơi, bất cứ nơi đâu; ⑥【到底】đáo để [dào dê] a. Đến cùng: 進行到底 Tiến hành đến cùng; b. (pht) Xét đến cùng, nói cho cùng, rốt cuộc: 他到底還是孩子 Xét đến cùng, nó vẫn còn trẻ con; c. (pht) Cuối cùng: 到底成功了 Cuối cùng đã thành công; 經過十多次試驗,新的農藥到底制成的 Qua hơn mười lần thí nghiệm, cuối cùng đã chế tạo được loại thuốc trừ sâu mới; ⑦ [Dào] (Họ) Đáo. -刮 guā quát① Cạo, gọt, róc, vót, nạo vét, vơ vét: 刮胡子 Cạo râu; 刮冬瓜皮 Gọt vỏ bí đao; 搜刮民脂民膏 Vơ vét của dân; ② Thổi: 風刮進屋裡 Gió thổi vào nhà. -刭 jǐng hĩnhNhư 剄 -刬 chǎn sảnNhư 剗 -刪 shān sanXóa, lược bỏ (câu văn): 這個字應删去 Chữ này cần bỏ đi; 删繁就簡 Lược bỏ cái phức tạp mà dùng cái giản tiện. -副 fù phó① Phó, thứ, thứ hai, thứ nhì: 副主席 Phó chủ tịch; 副班長 Tiểu đội phó; 副隊長 Đội phó; 副部長 Thứ trưởng; ② Phụ: 副產品 [fùchănpên]; ③ Phù hợp, đúng với, xứng với: 名副其實 Danh đúng với thực; 盛名之下,其實難副 Dưới cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi; ④ Bộ, đôi: 一副對聯 Đôi câu đối; 一副手套 Đôi găng tay; 全副武裝 Toàn bộ võ trang; 一副笑臉 Bộ mặt tươi cười; 副笄六珈 Bộ trâm sáu nhãn (Thi Kinh). -剮 guǎ quả① Xoạc, toác, tét: 手上剮了一個口子 Tay bị xoạc một miếng; 衣服剮破了 Quần áo toác ra rồi; ② Tùng xẻo, róc thịt, lăng trì (một hình phạt tàn khốc thời xưa): 捨得一身剮,敢把皇帝拉下馬 Dám lôi vua xuống ngựa ngay, dù cho tùng xẻo thân này sá chi. -剪 jiǎn tiễn① Cái kéo; ② Cắt (bằng kéo): 剪髮 Cắt tóc; ③ Tiễu trừ. -剩 shèng thặngNhư 賸 -剩 shèng thặngThừa, còn dư lại: 剩飯 Cơm thừa; 剩貨 Hàng thừa; 剩下 Thừa lại, còn lại; 所剩無幾 Phần thừa chẳng là bao. -剨 huò hoạ(văn) Tiếng rách toạc. -剧 jù kịchNhư 劇 -剥 bō bácNhư 剝 -剢 zhuó trácCắt bằng lưỡi liềm. -剡 yǎn diệm(văn) ① Sắc, bén; ② Đẽo, gọt (nhọn). -剠 qíng kìnhNhư 黥 (bộ 黑). -剠 qíng lược(văn) Tước đoạt (như 掠, bộ 扌). -剟 duō xuyết(văn) Đâm, xiên. -剝 bō bácBóc, lột: 剝花生 Bóc vỏ đậu phộng; 剝牛皮 Lột da bò; ② (văn) Vận xấu: 蹇剝 Vận rủi; ③ (văn) Chở hàng hoá: 剝船 Thuyền nhỏ chở đồ; 剝岸 Bờ bến; ④ (văn) Đập xuống. Xem 剝 [bo]. -剝 bō bác【剝削】bác tước [boxue] Bóc lột. Xem 剝 [bao]. -剜 wān oanĐục, khoét. -別 bié biệt【別扭】 biệt nữu [bièniu] (đph) ① Chướng, kì quặc, kì cục, chưa quen, khó tính: 心裡別扭 Bực dọc; 這個人眞別扭 Người này chướng thật (kì cục); 她剛來時,生活感到別扭 Khi chị ấy mới đến, đời sống có chỗ chưa quen; ② Hục hặc, cự nự, rầy rà, làm rắc rối: 你爲什麼淨跟我鬧別扭 Sao anh cứ hục hặc với tôi mãi; ③ Không xuôi, không trôi chảy, không lưu loát: 這句話聽起有點別扭 Câu này nghe có chỗ không xuôi tai. Xem 別 [bié]. -別 bié biệt① Xa cách, chia li: 告別 Cáo biệt, từ biệt, từ giã; 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); ② Chia ra, phân biệt, khác nhau: 別類 Chia loại; 分別清楚 Phân biệt rõ ràng; 天淵之別 Khác nhau như một trời một vực; ③ Khác, cái khác, lạ, riêng một mình: 別有風味Mùi vị lạ, phong cách khác thường; 天子已差別人代我 Vua đã sai người khác thay ta (Lĩnh Nam chích quái); 別故 Cớ khác; 煬帝以澹書猶未能善,又敕左僕射楊素別撰 Vua Tùy Dưỡng đế cho rằng sách của Nguỵ Đạm còn chưa hoàn thiện, nên lại sắc cho quan tả bộc xạ Dương Tố soạn ra quyển khác (Sử thông); 李氏別住外,不肯還充舍 Họ Lí một mình ở bên ngoài, không chịu trở về nhà của Giả Sung (Thế thuyết tân ngữ); ④ Đặc biệt: 特別快車 Chuyến tàu tốc hành đặc biệt; 特別好 Hay lắm, giỏi lắm, tốt lắm, tuyệt; ⑤ Đừng, chớ, không nên, không cần: 別走 Đừng đi; 別開玩笑 Chớ (nói) đùa; 在公共場所別大聲說話 Ở những nơi công cộng không nên nói chuyện lớn tiếng; 他來了,你就別去了 Ông ấy đến rồi, anh không cần phải đi; ⑥ Gài, cài, ghim, cặp, giắt: 腰裡別着旱煙袋 Ở thắt lưng giắt một cái tẩu thuốc lá; ⑦ (văn) Mỗi, mỗi cái: 卦有六十爻,爻別主一日 Quẻ gồm sáu mươi hào, mỗi hào chủ về một ngày (Dịch vĩ kê lãm đồ); ⑧【別 說】biệt thuyết [bié shuo] a. Đừng nói, không chỉ, chẳng những, không những: 別說白酒,他黃酒也不喝 Đừng nói (không chỉ) rượu trắng, rượu vàng (rượu Thiệu Hưng) nó cũng không uống; b. Huống chi, nói chi, nói gì: 經常復習還不容易鞏固,別說不復習了 Thường xuyên ôn luyện còn chưa dễ củng cố, nói gì không ôn luyện. Xem 別 [biè]. -判 pàn phán① Xét, phân biệt. 【判別】phán biệt [pànbié] Phân biệt: 判別是非 Phân biệt phải trái; ② Rõ rệt, rõ ràng, hẳn: 兩個世界判然不同 Hai thế giới khác nhau rõ rệt (hẳn); 前後判若兩人 Trước sau khác hẳn như hai người; ③ Phê: 判卷子 Phê bài thi, chấm bài; ④ Xử, xét xử: 這個案子已判了 Vụ án này đã xử rồi; 依法判刑 Xử phạt theo luật pháp; ⑤ (văn) Lìa rẽ ra: 判袂 Chia tay mỗi người một ngả. -删 shān sanNhư 刪 -初 chū sơ① Đầu: 起初 Ban đầu, thoạt tiên; 年初 Đầu năm; 月初 Đầu tháng; ② Mới, vừa: 紅日初升 Mặt trời mới mọc; 令初下 Lệnh vừa ban xuống; ③ Lần đầu, lần thứ nhất: 初次見面 Gặp mặt lần đầu tiên; 初登舞台 Lên sân khấu lần thứ nhất; ④ Trước, từ trước, lúc đầu: 和好如初 Thân thiện như trước; ⑤ Mồng, mùng: 初二 Mồng hai; ⑥ [Chu] (Họ) Sơ. -刜 fú phất(văn) ① Chém bằng dao; ② Đánh mạnh; ③ Trừ bỏ. -创 chuàng sang, sángNhư 創 -刚 gāng cương, cangNhư 剛 -刚 gāng cươngXem 剛. -则 zé tắcNhư 則 -刘 líu lưuNhư 劉 -刘 líu lưuNhư 劉. -列 liè liệt① Bày, dàn, xếp, kê: 羅列 Phô bày; 列隊歡迎 Xếp hàng chào đón; 按清單上列的一項一項地清點 Kiểm điểm lại từng khoản theo như trong đơn đã kê; 列俎豆 Bày cái trở cái đậu, bày đồ tế lễ; 列陣 Dàn trận; ② Đưa, đặt, liệt vào: 列入議程 Đưa vào chương trình nghị sự; 列爲甲等 Liệt vào hạng A; ③ Hàng: 站在最前列 Đứng ở hàng đầu; ④ Đoàn: 一列火車 Một đoàn tàu hoả; ⑤ Loại, hạng: 不在此列 Không thuộc loại này; ⑥ Các, nhiều: 列位觀衆 Các vị khán giả; ⑦ [Liè] (Họ) Liệt. -刖 yuè nguyệtChặt chân (một loại hình phạt tàn khốc thời xưa). -刓 wán ngoan(văn) Vót bỏ góc cạnh: 刓方爲圓 Vót vuông thành tròn. -划 huá hoạ, hoạchNhư 劃 -布 bù bố① Vải: 棉布 Vải (dệt bằng bông); 麻布 Vải gai; 漆布 Vải sơn, vải nhựa; ② Bố, bá, nói ra: 宣布 Tuyên bố; 開誠布公 Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người; ③ Bày, dàn, xếp, giăng bủa: 星羅棋布 Trải như sao giăng như cờ, chi chít; ④ Tiền tệ thời xưa; ⑤ [Bù] (Họ) Bố. -市 shì thị① Chợ, nơi mua bán: 菜市 Chợ rau; 開市 Mở hàng; 罷市 Bãi chợ, bãi thị; ② Thành phố, thành thị: 胡志明市 Thành phố Hồ Chí Minh; 都市 Đô thị; 城市 Thành thị, thành phố; ③ Chỉ các thứ đo lường của Trung Quốc: 市鬥 Đấu Trung Quốc; 市斤 Cân Trung Quốc; 市里 Dặm; ④ (văn) Mua: 市恩 Mua ơn. -币 bì tệNhư 幣 -帀 zā tápNhư 匝 (bộ 匚). -巾 jīn cân① Khăn: 手巾 Khăn tay; ② (cũ) Mũ bịt đầu, khăn quấn đầu: 首戴方山巾 Đầu đội khăn Phương Sơn (loại khăn của nho sinh thời xưa đội) (Lí Bạch: Trào lỗ nho); 頭巾氣 Kẻ học thức hủ bại. -巽 xùn tốn(văn) ① Quẻ tốn (trong bát quái); ② Nhường (dùng như 遜, bộ 辶); ③ Khiêm tốn, nhũn nhặn (dùng như 遜, bộ 辶). -巷 xiàng hạngNgõ tắt, hẻm, phố nhỏ: 街頭巷尾 Đầu đường cuối ngõ; 從大街到小巷 Từ phố lớn đến ngõ hẻm. Xem 巷 [hàng]. -巷 xiàng hạng【巷道】hạng đạo [hàngdào] Hầm lò, đường hầm (của mỏ). Xem 巷 [xiàng]. -巵 zhī chiNhư 卮 (bộ 卩). -悲 bēi bi① Buồn, sầu, bi. 【悲哀】bi ai [bei'ai] Bi ai, buồn rầu; ② Thương hại, thương đau, thương xót, lòng thương, lòng trắc ẩn.【悲天憫人】bi thiên mẫn nhân [beitian-mênrén] Buồn trời thương người, khóc hão thương hoài. -悱 fěi phỉ(văn) Muốn nói mà không nói ra được, tấm tức: 不悱不發 Chẳng tấm tức thì chẳng nảy ra được (Luận ngữ). -悰 cóng tông(văn) Vui sướng, sung sướng. -悯 mǐn mẫnNhư 憫 -悭 qiān khan, sanNhư 慳 -悬 xuán huyềnNhư 懸 -悁 yuān quyên(văn) ① Tức giận; ② Lo buồn. -恿 yǒng dũngNhư 慂[yông]. Xem 慫慂[sôngyông]. -恽 yùn uẩnNhư 惲 -恼 nǎo nãoNhư 惱 -恻 cè trắcNhư 惻 -恺 kǎi khảiNhư 愷 -恹 yàn yêmNhư 懨 -恸 tòng động, đỗngNhư 慟 -恶 è ố, ác, ôNhư 惡 -恳 kěn khẩnNhư 懇 -恰 qià kháp① Vừa vặn, vừa đúng, vừa may: 恰如我們所預料的 Đúng như chúng ta đã đoán trước.【恰便似】kháp tiện tự [qiàbiànsì] (văn) Như 恰似;【恰才】kháp tài [qiàcái] Vừa, vừa mới;【恰好】kháp hảo [qiàhăo] Vừa vặn, vừa lúc, vừa may, vừa đúng: 這塊布恰好夠做一件襯衣 Miếng vải này vừa đủ may chiếc áo lót; 恰好趕到 Vừa đến đúng lúc; 【恰恰】kháp kháp [qiàqià] Vừa đúng, chính...: 恰恰相反 Chính ngược lại, hoàn toàn ngược lại; 我跑到那裏恰恰十二點 Tôi chạy tới đó vừa đúng 12 giờ;【恰巧】 kháp xảo [qiàqiăo] Vừa vặn, vừa may, vừa đúng; ② Thích đáng, hợp: 用得不恰 Dùng không hợp; 【恰似】kháp tự [qiàsì] (văn) Thật giống như. -思 sī tư, tứ① Nghĩ, nghĩ ngợi, suy nghĩ: 三思而行 Suy nghĩ cho kĩ rồi mới làm; 思前想後 Suy trước tính sau; ② Nhớ, nhớ nhung: 思親 Nhớ người thân (người nhà); 相思 Cùng nhớ nhau; ③ Ý nghĩ, ý tứ, cách nghĩ, mối nghĩ, tâm tư, tâm tình: 春思 Ý nghĩa mùa xuân; 文思 Ý văn; 海天愁思正茫茫 Trời bể ý buồn đang mênh mang (Liễu Tôn Nguyên: Đăng Liễu Châu thành lâu); ④ (văn) Trợ từ ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu (không dịch): 思馬斯臧 Ngựa đều rất mạnh khỏe (Thi Kinh); 冨酒思 柔 Rượu ngon thật tốt (Thi Kinh); 今我來思,雨雪霏霏 Nay ta trở về, tuyết rơi lất phất (Thi Kinh). -怜 lián lân, liênNhư 憐 -怜 lián linhNhư 伶 (bộ 亻), 憐 (bộ 忄). -建 jiàn kiến① Xây, dựng: 新建的房子 Nhà mới xây (dựng); ② Đặt ra, thành lập, xây dựng: 建軍 Thành lập quân đội, xây dựng quân đội; 建黨工作 Công tác xây dựng Đảng; ③ Nêu ra, đề nghị: 他建議更改計劃 Anh ấy đề nghị sửa đổi kế hoạch; ④ (văn) Chuôi sao chỏ vào: 建寅 Tháng Giêng (chuôi sao chỏ vào Dần); 建卯 Tháng Hai (chuôi sao chỏ vào Mão); 月建 Tháng; 大建 Tháng đủ; 小建 Tháng thiếu. -庋 gǔi kĩ① Cái chạn, tủ búp phê, tủ đựng thức ăn; ② Để thức ăn vào chạn (tủ búp phê). -床 chuáng sàngXem 牀 (bộ 爿). -床 chuáng sàngNhư 牀 (bộ 爿). -庇 bì tíChe, che chở, che đỡ: 包庇 Che chở, che đậy, bao che; 護國庇民 Giúp nước phò dân. -庆 qìng khánhNhư 慶 -庄 zhuāng trangNhư 莊 -庄 zhuāng trang① Nhà trại, trang trại; ② Nơi họp chợ; ③ Nhà gởi tiền: 錢庄 Nhà gởi tiền (thời xưa); ④ Nhà tranh. Xem 莊 (bộ 艹). -庀 pǐ phỉ(văn) ① Sắm sửa, cụ bị, chuẩn bị đầy đủ; ② Sửa trị, trị lí, thu xếp; ③ Như 庇. -广 guǎng nghiễmMái nhà. -幾 jǐ khởi(văn) Há (biểu thị ý phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 幾爲知計哉? Há là biết kế ư? (Tuân tử: Đại lược). -幾 jǐ kỉ① Mấy, bao nhiêu (để hỏi hoặc biểu thị số bất định): 今天星期幾? Hôm nay thứ mấy?; 今天陰歷初幾? Hôm nay mồng mấy (âm lịch)?; 你的孩子幾歲了? Cháu anh lên mấy rồi?; 幾何 Bao nhiêu; 當用幾人? Nên dùng mấy người? (Hán thư); 幾世幾年 Bao nhiêu đời bao nhiêu năm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 未幾,成歸 Chưa được bao nhiêu lâu thì Thành trở về (Liêu trai chí dị). 【幾多】kỉ đa [jêduo] (văn) Bao nhiêu, chẳng mấy: 念昔同游者,而今有幾多? Nhớ xưa người cùng đi chơi, nay còn được bao nhiêu? (Lưu Vũ Tích: Tuế dạ vịnh hoài); 【幾多時】kỉ đa thời [jêduoshí] (văn) Bao lâu?: 別來幾多時? Từ lúc li biệt đến nay đã bao lâu? (Lí Bạch: Thượng Vân Nhạc); 【幾何】 kỉ hà [jêhé] a. (văn) Bao nhiêu, bao lâu: 這點兒東西能値幾何? Một tí đồ này đáng bao nhiêu?; 而浮生若夢,爲歡幾何? Mà cuộc đời chìm nổi này cũng như giấc mộng, tìm hoan lạc được bao lâu? (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); b. Hình học; 【幾許】kỉ hứa [jêxư] (văn) Bao nhiêu: 不知幾許 Không biết bao nhiêu; ② Vài, mấy: 幾本書 Vài quyển sách; 幾百人 Vài trăm người; 只留下幾個人,其余的都走 Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết; 所差無幾 Không kém (thiếu) mấy. Xem 几, 幾 [ji]. -帶 dài đái, đới① Dây, dải áo, đai, thắt lưng, băng: 皮帶 Dây da, dây curoa; 腰帶 Thắt lưng; 錄音帶 Băng ghi âm; ② Săm, lốp, săm lốp: 内帶 Săm; 外帶 Lốp; 自行車帶 Săm lốp xe đạp; ③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: 熱帶 Xứ nóng, nhiệt đới; 北極帶 Miền Bắc cực; 我們這一帶主要是生產棉花 Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông; ④ Bệnh khí hư. 【帶下】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư; ⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: 帶劍 Đeo gươm, mang gươm; 騎自行車不要帶人 Đi xe đạp không nên đèo người; 帶紅領巾 Quàng khăn đỏ; 每位旅客可帶二十公斤行李 Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; 我沒有帶錢 Tôi không có đem tiền theo; ⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: 你上街請給我帶一份報紙 Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; 請把門帶上 (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; 給家裡帶個口信 Nhắn tin về nhà; ⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: 面帶笑容 Mặt (có vẻ) tươi cười; 帶有時代的特色 Có mang những điểm đặc sắc của thời đại; ⑧ Kèm thêm, kèm theo: 玉米地裡帶着種點黃豆 Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; 這茶杯是帶蓋子的 Cốc này có (kèm theo) nắp; 他連說帶笑地走進來 Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào; ⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: 老師傅帶徒弟 Thợ cả kèm cặp người học nghề; 你帶我們走吧 Anh đưa chúng tôi đi; 帶兵 Cầm quân; ⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: 帶孩子 Nuôi con, trông nom con; 他是這位大娘帶大的 Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn. -帵 wān oan(văn) Mảnh vải vụn (cắt thừa ra). -帳 zhàng trướng① (Tấm) màn: 蚊帳 (Tấm) màn; ② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: 記帳 Ghi sổ; 柦帳 Kiểm tra sổ; ③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: 欠帳 Thiếu nợ, chịu tiền; 還帳 Trả nợ; 不認帳 Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm. -帱 chóu trùNhư 幬 -帯 dài đái, đớiNhư 帶 -帮 bāng bang① Giúp, giúp đỡ: 互帮互學 Giúp đỡ và học tập lẫn nhau; 帮他做功課 Giúp anh ấy làm bài; ② Mạn, bẹ: 船帮兒 Mạn thuyền; 白菜帮兒 Bẹ cải; ③ Đoàn, tốp, lũ, bọn: 大帮人馬 Một đoàn người; 法西斯匪帮 Bọn phát xít; ④ (văn) Mép giày. -席 xí tịch① (Chiếc) chiếu: 草席 Chiếu cói; 籐席 Chiếu mây; ② Chỗ ngồi, ghế (trong nghị trường): 請入席 Mời vào chỗ ngồi; 來賓席 Chỗ ngồi của khách, hàng ghế danh dự; 在議會占有五十席 Chiếm được 50 ghế trong nghị trường (viện); ③ Tiệc rượu, mâm cỗ: 擺了十桌席 Bày ra mười bàn tiệc; 訂做五席酒 Đặt làm năm bàn tiệc; ④ Buồm; ⑤ (văn) Nhờ, dựa vào: 席前人之餘烈 Nhờ vào nghiệp thừa của người đời trước; ⑥ (Ngb) Bao quát, tất cả, sạch hết.【席捲】tịch quyển [xíjuăn] Cuộn vào tất cả, cuộn sạch (cuốn chiếu): 席捲而逃 Lấy sạch của cải trốn chạy; 已席捲全國 Đã lan rộng khắp cả nước; ⑦ [Xí] (Họ) Tịch. -帬 qún quầnNhư 裙 (bộ 衣). -巴 bā ba① Bén, cháy, khê, khét: 鍋巴 Cơm cháy; 飯巴鍋了 Cơm khét rồi; ② Kề, liền bên cạnh: 前不巴村,後不巴店 Đằng trước không kề làng, đằng sau không nhà trọ (trơ vơ); ③ Mong: 朝巴夜望 Ngày đêm mong chờ; ④ [Ba] Nước Ba (tên nước thời xưa ở miền đông tỉnh Tứ Xuyên, nên miền đông Tứ Xuyên cũng gọi là 巴); ⑤ Tiếng đệm đặt sau danh từ, động từ, tính từ...: 尾巴 Đuôi, cái đuôi; 眨巴眼 Chớp mắt; 乾巴巴 Khô không khốc, nhạt phèo; ⑥ [Ba] (Họ) Ba. -巳 sì tịChi Tị (ngôi thứ 6 trong 12 địa chi). -已 yǐ dĩ① Đã, rồi: 爲時已晚 Đã muộn rồi; 舟已行矣 Thuyền đã đi rồi (Lã thị Xuân thu). 【已經】dĩ kinh [yêjing] Đã, rồi: 已經勝利 Đã thắng lợi; 這樣已經不錯了 Như thế đã khá lắm rồi; ② Ngừng, ngớt, thôi: 爭論不已 Tranh luận không ngừng (ngớt); ③ (văn) Quá, lắm, rất: 不爲已甚 Không là quá đáng; 昊天已威 Trời rất uy nghiêm (Thi Kinh); ④ (văn) Rồi, chẳng bao lâu: 韓王成無軍功,項王不使之國,與俱至彭城,廢以爲侯,已又殺之 Hàn Vương Thành không có quân công, Hạng Vương không để cho ông ta trở về nước mình, (mà) cùng đi với ông ta tới Bành Thành, truất xuống tước hầu, rồi lại giết đi (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); ⑤ (văn) (thán) Ờ: 已!予惟小子,不敢替上帝命 Ờ! Ta là con của Văn Vương, đâu dám bỏ lệnh của vua trời (Thượng thư: Đại cáo); ⑥ (văn) Như 以 [yê] nghĩa ㉓: 准北,常山已南 Hoài Bắc, Thường Sơn trở về phía Nam (Sử kí); 已上 Trở lên; ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn hoặc cảm thán): 公定予往已 Ngài ở lại, tôi về đi thôi (Thượng thư); 若是,則汝何爲驚已? Như thế thì tại sao ông sợ hãi? (Trang tử); ⑧ (văn) Trợ từ, dùng chung với 也,矣 thành 也已,已矣, biểu thị ý xác định hoặc cảm thán. 【已矣】dĩ hĩ [yêyê] (văn) Thôi vậy (biểu thị ý xác định): 賜也,始可與言詩已矣 Chỉ có trò Tứ (Tử Cống) mới có thể cùng ta nói chuyện về Thi (Kinh Thi) thôi vậy (Luận ngữ). Xem 也已. -己 jǐ kỉ① Mình, tự mình, ta, riêng của mình: 利己 Làm lợi cho mình; 舍己爲人 Hi sinh mình vì người khác; 知彼知己 Biết người biết ta; ② Kỉ (ngôi thứ sáu trong hàng can). -差 chà siXem 參差 [cenci] Xem 差 [cha], [chà], [chai]. -差 chà sai① Sai, sai bảo: 差人去 Sai (cho) người đi; 誰差你來的? Ai sai mày đến?; ② Việc cử đi: 出差 Đi công tác; ③ Người làm phu dịch trong sở quan ngày xưa. Xem 差 [cha], [chà], [ci]. -差 chà sai, sái① Sai: 我說差了 Tôi nói sai; 你記差 Anh nhớ sai; ② Khác, hơi khác: 差得遠 Khác xa; 不差分毫 Không khác một mảy may; 小差 (Bệnh) hơi bớt một chút; ③ Kém: 學得很差 Học kém lắm; 能力太差 Năng lực kém quá; ④ Thiếu: 還差一個人 Còn thiếu một người; 還差五塊錢 Còn thiếu năm đồng bạc; ⑤ (văn) Bệnh khỏi (như 瘥, bộ 疒). Xem 差 [cha], [chai], [ci]. -差 chà sai① Khác, khác nhau, khác biệt, chênh lệch: 新舊之差 Sự khác nhau giữa cái cũ và cái mới; 縮小城鄉差別 Rút ngắn sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn; ② Sai số: 七與二之差是五 Sai số giữa 7 và 2 là 5; 差額 Số chênh lệch; ③ (văn) Khá (biểu thị mức độ nhất định của một động tác hoặc tình trạng): 往來差近 Qua lại khá gần (Hán thư: Tây Vực truyện hạ); 今軍士屯田,資儲差積 Nay quân sĩ làm ruộng ở chỗ đóng quân, lương thực và của cải dự trữ khá đủ (Hậu Hán thư: Quang Võ đế kỉ hạ). Xem 差 [chà], [chai], [ci]. -巫 wū vu① Bà đồng, bà bóng, ông đồng, đồng cốt, đồng bóng, phù thuỷ, thầy pháp; ② [Wu] (Họ) Vu. -巨 jù cựNhư 鉅 -巨 jù cự① To, lớn, đồ sộ, khổng lồ, kếch sù, lừng lẫy, vĩ đại: 巨風 Gió to; 巨幅畫像 Bức tranh lớn; 巨室 Nhà có tiếng lừng lẫy; 巨款 Khoản tiền khổng lồ, món tiền (số bạc) kếch sù; ② (văn) Há (dùng như 詎, bộ 言); ③ [Jù] (Họ) Cự. -巧 qiǎo xảo① Khéo, khéo léo, tài khéo: 他的手眞巧 Anh ấy rất khéo tay; 乞巧 Xin tài khéo (tục lệ đến ngày 7 tháng 7 cầu cúng hai ngôi sao Khiên Ngưu và Chức Nữ, để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái); ② Vừa đúng lúc, vừa vặn: 來得眞巧 Đến vừa đúng lúc; ③ (văn) Tươi xinh: 巧笑 Cười tươi; ④ (văn) Giả dối: 巧言 Lời nói giả dối; ⑤ 【巧月】xảo nguyệt [qiăo yuè] (Tên gọi khác của) tháng Bảy âm lịch. -左 zuǒ tả, tá① (Bên) trái: 向左轉 Quay về bên trái; 左手 Tay trái. (Ngr) Phía đông: 山左 Phía đông núi; ② Quá ngoan cố, tả: 左右兩派 Hai phe tả và hữu; ③ Sai, sai lệch, không hay, không hợp: 越說越左 Càng nói càng sai; 你想左了 Anh nghĩ sai rồi; 左計 Kế dở; 相左 Không hợp nhau; ④ Khác, khác nhau: 意見相左 Ý kiến khác nhau; ⑤ (văn) Không ngay chính, tà: 左道 Tà đạo; ⑥ (văn) Phía đông: 江左 Phía đông sông; 山左 Phía đông núi; ⑦ (văn) (Bằng chứng...) phụ, giúp (dùng như 佐, bộ 亻); ⑧ (văn) Sa sút, xuống dốc; ⑨ (văn) Không vâng lời, bất chấp; ⑩ [Zuô] (Họ) Tả. -工 gōng công① Công nhân, thợ, thợ thuyền: 礦工 Công nhân (thợ) mỏ; 鍛工 Thợ rèn; ② Công tác, công việc, việc: 做工 Làm việc; 上工 Đi làm; ③ Công: 這個工程要多少工才能完 Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?; ④ Sở trường: 工于繪畫 Có sở trường vẽ; ⑤ Công nghiệp: 化工 Công nghiệp hoá chất; 工交戰 線 Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải); ⑥ (văn) Quan: 臣工 Quan lại (nói chung); 百工 Trăm quan; ⑦ Khéo léo, tinh vi, giỏi tay nghề. -巢 cháo sào① Ổ, hang ổ, tổ: 匪巢 Ổ gian phỉ; 鳥巢 Tổ chim; ② (văn) Làm tổ: 鷦鷯巢於深林,不過一枝 Chim ri làm tổ ở rừng sâu, chẳng qua một cành (Trang tử). -巡 xún tuần① Đi tuần, tuần tra; ② Tuần, lượt, vòng (rót rượu): 酒過三巡 Sau ba tuần rượu; ③ Xem 逡巡. -州 zhōu châu① Châu: 自治州 Châu tự trị; ② Lệ nhà Chu định 2500 nhà là một châu: 州里 Làng. -川 chuān xuyên① Sông: 高山大川 Núi cao sông rộng; ② Đồng bằng: 平川 Bình nguyên, vùng đồng bằng; 米糧川 Vựa lúa, vựa thóc, xứ cả cơm giàu cá; ③ [Chuan] (Tên gọi tắt của) tỉnh Tứ Xuyên: 川劇 Kịch Tứ Xuyên; ④ Xem 常川. -巜 gùi quái(văn) Như 澮 (bộ 氵). -巛 chuān xuyênNhư 川. -巘 yǎn hiến(văn) Đỉnh (núi...). -巖 yán nham① Vách núi: 七星巖 Vách núi Thất Tinh (ở Quảng Đông, Trung Quốc); ② Đá: 花崗巖 Đá hoa cương, đá granit. Cv. 巗,巌,岢,喦. -巓 diān điênĐỉnh, ngọn, chóp, chỏm (núi): 泰山之巓 Đỉnh núi Thái Sơn; 可以橫絕峨嵋巓 Có thể cắt đứt ngang đỉnh núi Nga Mi (Lí Bạch: Thục đạo nan). Cv. 巓. -巒 luán loan(văn) ① Núi quanh co (thường chỉ núi liền dải): 重巒疊嶂 Núi non trùng điệp; ② Núi nhọn hoắt; ③ Ngọn núi tròn. -巑 cuán tánXem 岏. -巍 wēi nguyCao sừng sững, cao lớn, đồ sộ. -巋 kūi khuy, vị(văn) ① To lớn và bền vững; ② Lớp lớp, từng dãy; ③ Trơ trọi: 巋然獨存 Còn một mình trơ trọi. -巉 chán sàm【巉岩】sàm nham [chányán] (văn) Núi non hiểm trở. -巅 diān điênNhư 巓 -巃 lóng lung【巃嵷】lung tung [lóngzong] (văn) ① Thế núi cao và hiểm; ② Tụ lại một nơi. -巂 sǔi huề(văn) Khuôn tròn. -嶽 yuè nhạcNúi cao. Như 岳. -嶼 yǔ tựĐảo nhỏ: 島嶼 Các đảo (lớn và nhỏ). -嶺 lǐng lãnh, lĩnh① Đỉnh núi có thể thông ra đường cái, đường đèo: 崇山峻嶺 Núi cao đèo dốc; 譯山越嶺 Vượt núi băng đèo; ② Dải núi cao lớn: 南嶺 (Núi) Nam Lĩnh; 北嶺 (Núi) Bắc Lĩnh; 秦嶺 (Núi) Tần Lĩnh; 大興安嶺 (Núi) Đại Hưng An; ③ Chỉ riêng dãy Ngũ Lĩnh. -嶸 róng vanhXem 崢嶸 [zhengróng]. -嶷 yí nghi① Xem 岐 nghĩa ③; ② Tên núi: 九嶷 Núi Cửu Nghi (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). -嶴 ào áo① (văn) Chỗ trũng ở núi; ② Tên đất (thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -嶰 xiè giải① Khoảng khe suối trong núi; ② [Jiâ] Tên một cái hang. -嶮 xiǎn hiểmDốc, cao ngất. -嶢 yáo nghiêuXem 岧. -嶡 gùi quyếtCái trở chân có thanh cây ngang (dùng để tế thời xưa). -嶡 gùi quyết(văn) Dáng núi dựng đứng. -嶠 jiào kiều(văn) Núi cao và nhọn. Xem 嶠 [jiào]. -嶠 jiào kiệu(văn) Đường núi. Xem 嶠 [qiáo]. -嶝 dèng đặng(văn) Đường nhỏ đi lên núi. -嶙 lín lân【嶙峋】lân tuân [línxún] (văn) ① Gồ ghề, lởm chởm, chập chùng, trùng điệp: 山巒嶙峋 Núi non trùng điệp; 危石嶙峋 Đá tai mèo lởm chởm; ② Gầy: 瘐骨嶙峋 Gầy guộc trơ xương. -嶔 qīn khâm(văn) ① Cao và hiểm, hiểm hóc; ② Đỉnh núi cao. -嶓 bō baTên núi: 嶓冢 Núi Ba Trủng (ở Thiểm Tây, Trung Quốc). -嶒 céng tằngXem 崚. -嶍 xí tậpTên đất. -嶇 qū khuXem 崎嶇 [qíqu]. -嶄 zhǎn tiệm① Cao ngất. 【嶄然】tiệm nhiên [zhănrán] (văn) Trội hẳn; ② Mới tinh. -嶂 zhàng chướngNúi dựng đứng như bức bình phong: 層巒疊嶂 Núi non trùng điệp. -嶁 lǒu lũXem 岣. -嵷 sǒng tungXem 巃. -嵯 cuó tha【嵯峨】tha nga [cuó'é] (văn) (Núi) cao vòi vọi, cao chót vót. -嵬 wéi ngôi(văn) Cao ngất: 嵬嵬 Cao vút. -嵫 zī tưXem 崦. -嵩 sōng tung① (Cao) vòi vọi, sừng sững; ② [Song] Núi Tung (ở huyện Đặng Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -嵝 lǒu lũNhư 嶁 -嵘 róng vanhNhư 嶸 -嵕 zōng tông① (văn) Chỗ các núi tụ họp; ② 九嵕 Núi Cửu Tông. -嵑 jué kiệt(Núi) cao ngất. -嵐 lán lam① (văn) Khí núi ẩm ướt, sương mù: 山嵐 Sương núi; 曉嵐 Sương mai; ② Xem 岢. -嵎 yú ngu, ngungChỗ núi cong, góc núi: 負嵎 Tựa vào góc núi (chỗ hiểm trở) để giữ. -嵌 qiàn khảmKhảm, trám, cẩn: 嵌貝殼 Khảm (cẩn) xà cừ; 匣子上嵌着象牙雕的花 Mặt hộp khảm hoa ngà.【嵌板】khảm bản [qiàn băn] Ván khảm, ván dát. -嵋 méi mi【峨嵋】 Nga Mi [Éméi] Núi Nga Mi (Trung Quốc). -嵊 shèng thặng① Núi Thặng; ② Huyện Thặng (Trung Quốc). -嵂 lv̀ luật(văn) Cao ngất. -崿 è ngạc(văn) Vách đá. -崽 zǎi tải(đph) ① Con trai, thằng cu; ② (Con thú) con: 崽豬 Heo (lợn) con; ③ 【細崽】tế tải [xì zăi] Bồi tây (người làm tôi tớ cho người nước ngoài). -崴 wēi uy(văn) Cao ngất. -崮 gù cố(văn) Núi vách đứng, trên ngọn hơi bằng. -崭 zhǎn tiệmNhư 嶄 -崪 zú tốt, tuỵNhư 崒. -崩 bēng băng① Đổ, lở, sạt: 山崩地裂 Núi lở đất sụp; ② Sứt mẻ, sứt, mẻ, vỡ, hỏng: 把氣球吹崩了 Thổi vỡ chiếc bong bóng; 刨子崩了 Bào bị mẻ rồi; ③ Bắn phải, nổ phải: 放爆竹崩了手 Pháo nổ bỏng tay; ④ Băng huyết.【崩症】băng chứng [bengzhèng] Băng huyết. Cg. 血崩 [xuèbeng]; ⑤ (khn) Bắn chết, bắn bỏ; ⑥ (Vua) chết: 崩遐 Băng hà, vua băng (vua chết). -崧 sōng tung(văn) ① Núi to cao; ② Cao ngất. -崦 yān yêmTên núi: 崦嵫山 Núi Yêm Tư (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). -崤 yáo hàoTên núi: 崤山Núi Hào (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -崢 zhēng tranh【崢嶸】 tranh vanh [zhengróng] ① Cao ngất, cao chót vót, chênh vênh, ngất nghểu: 山勢崢嶸 Núi chênh vênh; ② Tài trội, tài hoa: 頭角崢嶸 Tài trội hơn người. -崡 hán hàmTên một trạm kiểm soát trong khoảng đời Tần Hán, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay. -崟 yín dần【崟崟】dần dần [yínyín] (văn) Cao ngất. -崞 guō quáchTên đất. -崛 jué quật(văn) Một mình trổi lên. 【崛起】quật khởi [juéqê] (văn) ① Dựng đứng, cao vọt: 群山崛起 Dãy núi dựng đứng; ② Dấy lên, quật khởi: 太平軍崛起于廣西金田村 Quân Thái Bình quật khởi ở làng Kim Điền, Quảng Tây. -崚 léng lăng【崚嶒】lăng tằng [língcéng] (Cao) chót vót. -崙 lún lônXem 崑. -崗 gǎng cương① Đồi, gò: 崗巒起伏 Đồi núi nhấp nhô; ② Gác, đồn, bốt: 站崗 Đứng gác; 布崗 Bố trí canh gác; 換崗 Đổi gác; ③ Cương vị, vị trí công tác, chức vụ, nhiệm vụ. Xem 岡 [gang]. -崖 yá nhaiVách núi (như 厓, bộ 厂). -崔 cūi thôi① Cao lớn. 【崔巍】thôi nguy [cuiwei] (văn) Đồ sộ, to lớn nguy nga; ② [Cui] (Họ) Thôi. -崇 chóng sùng① Cao: 崇山峻岭 Núi cao đèo dốc; ② Tôn trọng, kính trọng, tôn sùng, sùng kính; ③ (văn) Trọn: 崇朝 Trọn một buổi sớm; ④ (văn) Đầy đủ. -崆 kōng khôngTên núi: 崆峒 Núi Không Động. -崄 xiǎn hiểmNhư 嶮 -崃 lái laiNhư 崍 -崁 kǎn khám【赤崁】Xích Khám [Chìkàn] Tên đất (ở huyện Cao Hùng, đảo Đài Loan). -峿 yǔ ngô① Núi Ngô (núi cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ② 【嶇峿】khu ngô [quwú] (văn) Núi cao không bằng phẳng. -峽 xiá hạp, hiệp, giáp① Chỗ mõm núi thè vào trong nước; ② Eo: 黃河三門峽 Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; 地峽 Eo đất; 海峽 Eo biển. -峻 jùn tuấn① Cao: 高山峻岭 Núi cao vòi vọi; ② Lớn: 克明峻德 Hay làm sáng đức lớn; Nghiêm ngặt: 嚴刑峻法 Phép nghiêm hình nặng. -島 dǎo đảoĐảo, cù lao: 富國島 Đảo Phú Quốc. -峱 náo nạoNúi Nạo (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -峰 fēng phong① Đỉnh (núi), ngọn (núi): 高峰 Ngọn núi cao; 頂峰 Đỉnh cao nhất; ② Bướu: 駝峰 Bướu lạc đà; 單峰駱駝 Lạc đà một bướu. -峯 fēng phongNhư 峰. -峭 qiào tiễu① Dựng đứng, chót vót: 山勢陡峭 Thế núi dựng đứng; ② Nghiêm khắc, nóng nảy: 峭直 Cương trực nghiêm khắc. -峫 yé da① (văn) Trạng thái của núi; ② [Yé] Tên núi đời cổ. -峩 é ngaNhư 峨. -峨 é nga① (văn) Cao lớn: 巍峨 Nguy nga; 峨冠 Mũ cao; ② Tên núi: 峨眉山Núi Nga Mi. -峦 luán loanNhư 巒 -峥 zhēng tranhNhư 崢 -峤 jiào kiệu, kiềuNhư 嶠 -峣 yáo nghiêuNhư 嶢 -峡 xiá hạp, hiệp, giápNhư 峽 -峝 tóng động, đồngNhư 峒 (1) (2). -峒 tóng đồng(Các) bộ lạc thời xưa ở miền nam Trung Quốc. -峒 tóng động① Hang núi (dùng cho tên địa phương): 峒中 Hang Động Trung (ở Quảng Đông); ② Xem 崆峒. -峋 xún tuânXem 嶙峋 [línxún]. -岿 kūi khuy, vịNhư 巋 -岸 àn ngạn① Bờ, bến: 河岸 Bờ sông; 船靠岸了 Tàu (thuyền) đã cặp bến; 人慾無涯,回頭是岸 Lòng muốn của con người vô cùng tận, chỉ lúc quay đầu lại mới thấy bến bờ; ② Tự cao: 儌岸 Tự cao tự đại. -岷 mín dân, mânNúi Mân: 岷山Mân Sơn (núi giáp giữa hai tỉnh Tứ Xuyên và Cam Túc, Trung Quốc); 岷江 Sông Mân (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -岵 hù hỗ(cũ) Núi rừng rậm, núi có cây cỏ: 陟彼岵兮,瞻望父兮 Lên núi rậm kia hề, nhìn ngóng cha hề (Thi Kinh). -岳 yuè nhạcNhư 嶽 -岱 dài đạiNúi Đại (tên riêng của núi Thái Sơn). Cg. 岱宗 [Dàizong] hoặc 岱岳 [Dàiyuè]. -岭 líng lãnh, lĩnhNhư 嶺 -岬 jiǎ giáp① Khe núi; ② Phần núi gie ra biển. -岫 xìu tụ(văn) ① Động, hang (núi); ② Ngọn núi tròn, núi: 遠岫 Ngọn núi xa. -岩 yán nhamNhư 巖. -岧 tiáo thiều【岧嶢】thiều nghiêu [tiáoyáo] Cao chót vót. -岣 gǒu cẩuTên núi: 岣嶁 Núi Cẩu Lũ (tức Hành Sơn, ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). -岢 kě khảTên huyện: 岢嵐 Huyện Khả Lam (ở Sơn Tây, Trung Quốc). -岡 gāng cương① Đồi, gò, luống (đất); ② Sườn núi. Xem 崗 [găng] (bộ 山). -岛 dǎo đảoNhư 島 -岗 gǎng cươngNhư 崗 -岖 qū khuNhư 嶇 -岔 chà xá, xóa① Rẽ (sang), quặt (sang), quẹo (sang), quay (sang): 岔道 Lối rẽ; 三岔路 Ngã ba; ② (văn) Ngả ba; ③ Việc không may, việc bất ngờ: 出了岔子 Xảy ra việc không may, xảy ra việc bất ngờ; ④ Lảng: 打岔 Đánh trống lảng. -岑 cén sầm① (văn) Núi nhỏ nhưng cao; ② [Cén] (Họ) Sầm. -岐 qí kì① Như 歧 (bộ 止); ② [Qí] Núi Kì (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ③ 【岐嶷】kì nghi [qíyí] (văn) Vượt trội hơn người. Xem 嶷. -岏 yuán hoàn【巑岏】tán hoàn [cuánwán] (văn) ① Núi nhọn, núi cao; ② Cao ngất. -岍 qiān khiênNúi Khiên (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -岍 qiān khiênNhư岍. -岌 jí ngậpCao ngất. 【岌岌】ngập ngập [jíjí] (văn) ① Cao chót vót, cao vòi vọi: 岌岌山高 Núi cao vòi vọi; ② Nguy hiểm, hiểm nghèo, nguy ngập: 岌岌可危 Hết sức nguy ngập, hết sức hiểm nghèo; 岌岌不可終日 Hết sức nguy ngập không thể sống được qua ngày. -岋 è ngậpNhư 岌. -岂 qǐ khải, khỉ, khởiNhư 豈 -岁 sùi tuếNhư 歲 -屿 yǔ tựNhư 嶼 -屼 wù ngột(văn) ① (Núi) trọc, trụi; ② Cao ngất. -屺 qǐ dĩ, khỉ(cũ) Núi trọc: 陟彼屺兮,瞻望母兮 Lên núi trọc kia hề, nhìn ngóng mẹ hề (Thi Kinh). -山 shān san, sơn① Núi, non: 火山Núi lửa; 深山老林 Rừng sâu núi thẳm; 山高坡陡 Non cao đèo dốc; ② Hình dạng như núi: 冰山Núi băng; ③ Né tằm: 蠶上山了 Tằm đã lên né (dụm lại như quả núi); ④ Đầu hồi (của ngôi nhà): 山墻 Đầu hồi, đầu chái nhà. Cg. 房山[fángshan]; ⑤ (văn) Mồ mả: 山陵 Mồ mả; ⑥ [Shan] (Họ) Sơn. -屯 tún truânKhó khăn: 天地風塵,紅顏多屯 Thuở trời đất nổi cơn gió bụi, khách má hồng nhiều nỗi truân chiên (Đặng Trần Côn: Chinh phụ ngâm khúc). -屯 tún đồn① Tụ tập, cất giữ: 屯糧 Chứa cất lương thực. (Ngr) Đóng quân: 屯兵 Đóng quân; ② Đống đất; ③ Thôn, xóm: 屯子 Thôn; 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô. -屮 chè triệt① Cây cỏ mới mọc; ② Chữ 艸 (thảo) cổ. -屭 xì hí(văn) ① Lớn mạnh; ② Con rùa đá lớn cõng tấm bia. -屬 shǔ chúc① Gắn liền, liền, nối: 冠蓋相屬 Dù và mũ nối liền nhau; 前後相屬 Trước và sau gắn liền với nhau; ② Chuyên chú vào, chăm chú.【屬意】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào); ③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như 囑, bộ 口); ④ Đầy đủ: 囑厭 Thoả thích lòng muốn; ⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem 屬 [shư]. -屬 shǔ thuộc① Gia đình, thân thích: 家屬 Người nhà, thân thuộc, thân thích; 軍屬 Gia đình bộ đội; 烈屬 Gia đình liệt sĩ; ② Loại, loài, lũ, bọn: 金屬 Kim loại; 若屬 Bọn bây; 而養游俠私劍之屬 Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử); ③ Thuộc về: 直屬機關 Cơ quan trực thuộc; ④ Thuộc về của, của: 這本書屬你 Quyển sách này của anh; ⑤ Tuổi..., cầm tinh: 我是屬鼠的 Tôi tuổi Tí; 醜年生的人屬牛 Người tuổi sửu cầm tinh con trâu; ⑥ (văn) Vừa mới: 天下屬安定,何故反乎? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí); ⑦ (văn) Chắp vá: 屬文 Chắp vá văn chương. Xem 屬 [zhư] -屩 juē cược(văn) Giày đan bằng gai, giày cỏ. -屨 jù lũ(văn) ① Dép đan bằng gai; ② Như 屢. -屧 xiè tiệp(văn) ① Đế gỗ của giày (thời xưa); ② Guốc gỗ. -履 lv̌ lí① Giày: 革履 Giày da; 削足適履 Gọt chân cho vừa giày; ② Giẫm, giày xéo, vượt: 如履薄冰 Như giẫm băng mỏng; 履險如夷 Vượt nguy hiểm như chơi, không ngại khó khăn; ③ Bước, dời chân: 步履維艱 Đi đứng khó khăn; ④ Thi hành, thực hiện: 履約 Thực hiện lời hứa; ⑤ Việc đã làm nên: 操履 Các dấu tích đã giữ được trong những việc đã qua; ⑥ (văn) Lộc: 福履 Phúc lộc. -層 céng tằng① Tầng, từng: 二層樓 Nhà lầu hai tầng; ② Lớp: 兩層玻璃窗 Cửa sổ hai lớp kính; 一層土 Một lớp đất; ③ Lượt: 兩層棉花 Hai lượt bông; ④ Việc: 還有一層務必注意 Còn một việc nữa cần chú ý; ⑤ Trùng điệp, trập trùng -屣 xǐ tỉ(văn) Giày, dép, hài: 敝屣 Giày hỏng rách. -屢 lv̌ lũNhiều lần, liên tiếp, thường, luôn, dồn dập: 屢戰屢勝 Chiến thắng dồn dập; 屢次 Nhiều lần, liên tiếp; 屢屢 Nhiều lần; 屢憎于人 Thường bị người ta ghét (Luận ngữ); 顏淵屢空,不爲不賢 Nhan Uyên luôn thiếu thốn, không phải vì thế mà không hiền (Diêm thiết luận: Địa quảng). -屡 lv̌ lũNhư 屨 -屡 lv̌ lũNhư 屢 -屠 tú đồ① Mổ, giết (súc vật), sát sinh: 屠羊 Giết (mổ) dê; 屠狗 Giết (mổ) chó; ② Giết hại nhiều người; ③ [Tú] (Họ) Đồ. -屟 xiè tiệpNhư 屧 -属 shǔ thuộc, chúcNhư 屬 -屝 fèi phỉDép cỏ. -屜 tì thếXem 屉. -屜 tì thế① Giát cỏ lót trong giày dép, giát ngăn: 床屜子 Giát giường; 抽屜 Ngăn kéo; ② Cái lót trên yên ngựa; ③ Lồng chưng, vỉ hấp. -屛 píng bình, bínhNhư 屏 (1), (2). -屙 ē a(đph) Đi ỉa, đi đái: 屙屎 Ỉa, đi đồng; 屙尿 Đi đái, đi giải. -展 zhǎn triển① Giương, mở, giở ra: 展翅飛翔 Giương cánh tung bay; 展眉舒眼 Mở mày mở mặt, mặt mũi nở nang; ② Kéo dài, hoãn thêm: 展期 Kéo dài thời hạn; ③ Triển lãm: 畫展 Triển lãm tranh vẽ; ④ (văn) Thăm: 展墓 Thăm mộ; ⑤ (văn) Ghi chép; ⑥ (văn) Thành thực, trung hậu. -屑 xiè tiết① Vụn, mạt, nhỏ, cám: 鐵屑 Mạt sắt; 木屑 Mạt cưa; 煤屑 Than cám; ② Nhỏ nhặt, vụn vặt: 瑣屑 Lặt vặt; ③ Đáng kể, thèm (thường dùng theo ý phủ định): 不屑一顧 Không đáng (không thèm) dòm ngó đến; ④ Sạch; ⑤ Khinh thường. -屏 píng bình① Tấm bình phong; ② Ngăn, chặn, che chở. Xem 屏 [bêng]. -屏 píng bính① Bài trừ, đuổi đi, đuổi bỏ, vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 屏棄不用 Gạt ra rìa; ② Nín, nhịn: 屏息以待 Nín thở để chờ; 屏着呼吸 Nín thở. Xem 屏 [píng]. -屎 shǐ thỉCứt, phân: 眼屎 Dử mắt, ghèn; 耳屎 Ráy tai, cứt ráy. -屍 shī thiThây người chết, thây ma, tử thi. -屌 diǎo điếuDương vật (đàn ông). -屋 wū ốc① Nhà: 在屋裡 Ở trong nhà; ② Buồng, phòng: 裡屋 Buồng trong; ③ (văn) Mui xe. -届 jiè giớiNhư 屆. -屈 qū khuất① Cong, co lại: 貓屈着腿 Con mèo co chân lại; 屈而不信 Co mà không duỗi (Mạnh tử); ② Khuất phục, chịu khuất: 不屈 Không khuất phục; 屈節 Chịu bỏ khí tiết của mình; ③ Oan ức: 叫屈 Kêu oan; 受屈 Uất ức; ④ Đuối lí: 理屈詞窮 Nghẹn lời cụt lí; ⑤ [Qu] (Họ) Khuất. -屈 qū quật(văn) ① Như 掘 (bộ 扌); ② Cạn kiệt: 用之無度,則物力必掘掘 Dùng mà vô độ thì vật lực ắt phải cạn kiệt (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). -屆 jiè giới① Lần, khóa: 八屆中央委員會第一次會議 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa Tám; ② Đến, tới: 屆時 Tới giờ, đúng giờ. -居 jū cư, ki① Ở: 同居 Ở chung; 分居 Ở riêng; 燕居 Ở không, ở nhàn (trong nhà, không làm gì); 面山而居 Ở đối diện với núi (Liệt tử); ② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ; ③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một; ④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia; ⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên); ⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được; ⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ); ⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão); ⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí); ⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau; ⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng); ⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt); ⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy; ⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn]; ⑯ [Ju] (Họ) Cư. -屄 bī biÂm hộ (phụ nữ). -屃 xì híNhư 屭 -层 céng tằngNhư 層 -屁 pì thíRắm, rắm rít: 放屁 Đánh rắm, trung tiện, vãi ruột, địt. -局 jú cục① Bàn cờ: 棋局 Bàn cờ; ② Ván cờ, cuộc cờ: 下了一局棋 Đánh một ván cờ; ③ Tình hình, tình thế: 局勢 Tình hình, tình thế; 戰局 Tình hình chiến tranh; ④ Tròng, kế: 騙局 Bày kế để lừa tiền của; ⑤ Cuộc, việc: 當局者迷 Người trong cuộc thường không tỉnh táo, việc mình thì quáng; 局外 Ngoài cuộc; 大局 Việc lớn, việc nước; ⑥ Khí lượng (khí phách và độ lượng) của con người: 局度 Bụng dạ, độ lượng; 局量 Khí lượng, độ lượng; ⑦ Hiệu: 書局 Hiệu sách; 鮮果局 Hiệu bán hoa quả; ⑧ Bộ phận: 局部 Bộ phận, cục bộ; 全局 Toàn bộ (cục); ⑨ Cục: 專家局 Cục chuyên gia; 鐵路局 Cục đường sắt; ⑩ Ti: 省公安局 Ti công an (tỉnh); ⑪ Bộ: 政治局 Bộ chính trị; ⑫ (văn) Co lại. 【局促】cục xúc [júcù] a. Nhỏ, hẹp: 房間太局促走動不便 Nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện; b. (Thời giờ) eo hẹp, ngắn ngủi: 三天太局促,恐怕辦不成 Thời gian ba ngày ngắn quá, e làm không xong; c. Mất tự nhiên: 感到局促不安 Cảm thấy bồn chồn không yên, cảm thấy hồi hộp không yên. -尿 niào tuyNước đái, nước tiểu. Xem 尿 [niào]. -尿 niào niệu① Nước tiểu, nước đái, nước giải, niệu; ② Đi đái, đi tiểu. Xem 尿 [sui]. -尾 wěi vĩ① Đuôi: 豬尾巴 Đuôi lợn (heo); ② (Phần) cuối: 從頭到尾 Từ đầu chí cuối; 首尾不應 Đầu cuối không ứng nhau; ③ Số cuối; ④ Vụn vặt; ⑤ Đuổi, theo sau: 尾其後 Đuổi theo sau; ⑥ (loại) Con (cá): 三尾鯉魚 Ba con cá chép; 金魚雨尾 Hai con cá vàng; ⑦ [Wâi] Sao Vĩ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑧ 【交尾】giao vĩ [jiao wâi] Nhảy đực. -尽 jǐn tậnNhư 盡 -尽 jǐn tẫnNhư 儘 -尼 ní nặcThân gần (như 昵, bộ 日). -尼 ní nê, nặc, nệ, ni① Ni, ni cô, sư cô, sư nữ; ② Tên núi: 尼丘 Núi Ni Khâu; ③ [đọc nệ, nặc] (văn) Ngăn cản: 尼其行 Ngăn không cho đi lên. -尻 kāo khào(văn) (giải) Xương cùng. -尺 chǐ xích① Thước Trung Quốc (bằng 1/3 mét); ② Thước: 公尺 Thước tây, mét; ③ Cái thước: 鐵尺 Cái thước sắt. Xem 尺 [châ]. -尺 chǐ chỉ(nhạc) Xê (kí hiệu một nốt trong nhạc cổ Trung Quốc, tương đương nốt “rê” trong nhạc xon phe ngày nay). Xem 尺 [chê]. -尹 yǐn doãn(văn) ① Cai trị, sửa trị; ② Chức quan đứng đầu ở một nơi: 師尹 Quan tướng quốc; 縣尹 Quan huyện; ③ Tin thực, thành tín; ④ [Yên] (Họ) Doãn. -尸 shī thi① Xác chết, thây (người chết), thi hài: 驗尸 Khám nghiệm xác chết; 行尸走肉 Xác thịt (cái xác) không hồn, giá áo túi cơm; ② (cũ) Thần thi (đứa bé thay mặt thần trong lúc cúng tế thời cổ); ③ (văn) Chủ (trông coi, phụ trách): 誰其尸之 Ai chủ việc đó (việc cơm canh) (Thi Kinh); ④ (văn) Bày ra, dàn ra: 楚武王荊尸 Vũ Vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh (Tả truyện); ⑤ (văn) Như cái thây ma, hão, ngồi không, bù nhìn: 尸位 Ngôi vị hão; 尸官 Quan thừa. -尷 gān giam【尷尬】 giam giới [gangà] ① Lúng túng, khó xử, bất tiện, không tiện: 處境尷尬 Lâm vào cảnh lúng túng, ở vào địa vị khó xử; ② (Đi) Khập khiễng; ③ (đph) Ngượng, ngượng ngạo: 眞是尷尬! Thật là ngượng ngạo! -尴 gān giamNhư 尷 -尲 gān giamNhư 尷. -就 jìu tựu① Gần, đến gần, sát, đặt vào: 就着燈光看書 Đến gần ánh đèn xem sách; 就敵 Tiến gần quân địch; 金就礦則利 Gươm dao bằng kim loại đặt vào hòn đá mài để mài thì bén (Tuân tử); ② Đi, đến, vào: 就餐 Đến ăn cơm; 就席 (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc); 就死地 Đi đến chỗ chết; ③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành: 諸事已就 Mọi việc đã xong (hoàn thành); 功成業就 Công thành nghiệp tựu; 瞬息可就 Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm); 嬴慾就公子之名 Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí); ④ Làm, gánh vác: 找個人就伴 Kiếm người làm bạn; 不論職位高低,欣然樂就 Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường; ⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo: 就手兒Tiện tay; 就便 Tiện thể, nhân tiện; 就世 Thuận theo đời; ⑥ Tùy, theo: 就事論事 Tùy việc mà xét; 就目前的情況來看 Xét theo tình hình trước mắt; ⑦ (Ăn kèm) với: 吃飯就什麼菜呢? Ăn cơm với gì?; 花生仁就酒 Nhắm rượu với lạc; ⑧ (pht) Ngay: 現在就走 Đi ngay bây giờ; 我這就來 Tôi đến ngay bây giờ; 你略等片刻,飯馬上就得 Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay; 建築工程今年就可以結束 Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay; ⑨ (pht) Đã: 我還沒有起床,他就上學去了 Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi; 這件事我昨天就聽說了 Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói; ⑩ (pht) Là: 他一說就錯 Anh ấy hễ mở miệng là nói sai; ⑪ (pht) Thì: 他一到家就來找我 Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay; 這樣我就沒法子 Thế thì tôi chịu; 你怎麼說,我們就怎麼辦 Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy; ⑫ (pht) Chỉ, riêng: 他們就這個女兒 Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi; 全車間就我知道這件事 Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này; 就這條街也有兩所民校 Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân; ⑬ (pht) Chính: 那就是他的家 Đó chính là nhà anh ấy; 他的家就在這個村子裡 Nhà anh ấy chính ở ngay làng này; 這位就是他的哥哥 Người này chính là anh của cậu ta đấy; ⑭ (lt) Dù, dù rằng: 你就送來,我也不要 Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận; 就能破之,尚不可有也 Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như 就是 nghĩa ④; ⑮ (văn) Đến nhận. 【就任】 tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;【就職】tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức; ⑯ (văn) Chết: 先人就世,不穀即位 Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ); ⑰ (văn) Ở lại: 亦頗識去就之分 Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉): 就用命焉 Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện); ⑲ (văn) Bắt chước theo: 去其不如舜者,就其如舜者 Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); ⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt): 臣請就湯鑊 Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí); ㉑ 【就是】 tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định): 你替他辦就是了 Anh làm thay hắn vậy; 我一定辦到,你放心就是了 Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy); 我盡我的力量去辦就是了 Được rồi, tôi cố gắng làm; b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh): 就是現在 Ngay bây giờ; 就是這個 Chính là cái này; 事實就是這樣 Sự thực chính là như thế; 就是你也不成 (Ngay) cả anh cũng không được; c. Vâng, phải... (tỏ sự đồng ý): 就是,就是,你的話很對 Vâng, vâng (phải, phải), anh nói rất đúng; d. (lt) Dù, dù rằng: 就是死我也要干到底 Dù chết tôi cũng làm đến cùng; 就是難也得辦 Dù khó cũng phải làm; 就是在日常生活中,也需要有一定的科學知識 Dù trong đời sống hàng ngày cũng cần phải có kiến thức khoa học nhất định; ㉒ 【就算】tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho: 就算有困難,也不會太大 Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm; 就算你有天大的本領,也不應該自負 Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ; ㉓【就要】tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa: 中秋節就要到了 Tết Trung thu sắp đến rồi; 大家注意,火車就要進站了 Mọi người chú ý, tàu hoả sắp vào ga rồi. -尬 gà giớiXem 尷尬 [gangà]. -尫 wāng uôngNhư 尪. -尪 wāng uông① Kiễng chân; ② Gầy yếu. -尨 máng mang(văn) ① Chó xồm; ② Lẫn lộn, pha trộn, lẫn màu. -尧 yáo nghiêuNhư 堯 -尥 liào liệu【尥蹶子】liệu quệ tử [liàojuâzi] Đá chân sau: 這馬好尥蹶子,小心不要讓它踢着 Con ngựa này hay đá chân sau, coi chừng kẻo bị nó đá. -尤 yóu vưu① Ưu tú, nổi bật, tốt nhất: 擇尤 Chọn cái tốt nhất; ② Càng: 月色白,雪色尤白 Ánh trăng sáng trắng, tuyết lại càng trắng. 【尤其】vưu kì [yóuqí] Nhất là, đặc biệt là, càng: 我喜歡圖畫,尤其喜歡越南畫 Tôi ưa thích tranh vẽ, đặc biệt là ưa thích tranh vẽ Việt Nam; ③ Sai, sai lầm, lầm lỗi: 勿效尤 Đừng học theo cái sai lầm; ④ Oán, trách, oán trách: 不怨天,不尤人 Không oán trời không trách người; ⑤ [Yóu] (Họ) Vưu. -尢 wāng uôngNhư 尪. -尠 xiǎn tiểnNhư 尟. -尟 xiǎn tiểnNhư 鮮 (bộ 魚). -尝 cháng thườngNhư 嚐 -尝 cháng thườngNhư 嘗 -尚 shàng thượng① Còn, vẫn còn, mà còn: 年紀尚小 Tuổi còn nhỏ; 尚不可知 Còn chưa biết được; 今吾尚病 Nay tôi vẫn còn bệnh (Mạnh tử); 尚何待焉? Còn đợi gì nữa? (Sử kí); 夫鳥獸之于不義也,尚知辟之,而況乎丘哉 Loài chim thú đối với điều bất nghĩa còn biết tránh, huống gì đối với Khồng Khâu này? (Sử kí: Khồng tử thế gia).【尚且】thượng thả [shàng qiâ] Còn...: 你尚且不行,何況是我 Anh còn làm không nổi, huống chi tôi; 【尚未】 thượng vị [shàng wèi] Vẫn chưa, còn chưa: 革命尚未成功,同志須努力 Cách mạng còn chưa thành công, các đồng chí hãy nên cố gắng (Tôn Trung Sơn di chúc);【尚猶】thượng do [shàng yóu] (văn) a. Vẫn, vẫn còn; b. Mà còn: 夫千乘之王,萬家之侯,百室之君尚猶患貧,而況匹夫編戶之民乎? Ông vua có ngàn cỗ xe, chư hầu có vạn nhà, kẻ đứng đầu trăm ngôi nhà mà còn lo nghèo, huống gì kẻ thất phu thường dân! (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ② Chuộng, tôn sùng, coi trọng: 高尚 Cao thượng, cao cả; 尚德 Chuộng đức; ③ (văn) Ngõ hầu, mong: 尚 饗 Ngõ hầu hưởng cho; 我生之後,逢此百憂,尚寐無覺 Ta sinh ra rồi, gặp phải trăm điều lo, mong cứ ngủ yên không biết gì (Thi Kinh: Vương phong: Thố viên); ④ (văn) Hơn: 無以相尚 Không lấy gì cùng tranh hơn; ⑤ (văn) Chủ về, coi về, phụ trách: 尚衣 Chức quan coi về áo vua; 尚食 Chức quan coi về việc ăn uống của vua; 尚書 Quan đứng đầu một bộ, quan thượng thư; ⑥ (văn) Lấy công chúa, cưới công chúa. -尘 chén trầnNhư 塵 -尖 jiān tiêm① Nhọn: 把鉛筆削尖 Gọt bút chì cho nhọn; ② Mũi (nhọn): 針尖 Mũi kim; 刀尖 Mũi dao; ③ Tinh: 眼睛很尖 Mắt tinh lắm; 尖巧 Tinh xảo; ④ Thính: 你的耳朶眞尖 Tai anh thính thật; ⑤ (Tài) trội hơn cả: 姊妹三個裡 頭就數她是個尖兒 Trong ba chị em thì cô ấy trội hơn cả; ⑥ Xem 打尖. -尔 ěr nhĩNhư 爾 -尒 ěr nhĩNhư 爾 (bộ 爻). -悟 wù ngộ① Ngộ, tỉnh ngộ, giác ngộ: 執迷不悟 Mê muội mãi không tỉnh ngộ; 恍然大悟 Bỗng nhiên tỉnh ngộ, bừng tỉnh; ② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác). -悞 wù ngộNhư 誤 (bộ 言). -悝 kūi lí(văn) Lo, buồn. -悝 kūi khôi(văn) Sự giễu cợt, sự bông đùa. -悛 quān thuân(văn) Sửa chữa, sửa lỗi, chừa, hối cải: 怙惡不悛 Khư khư giữ cái sai lầm. -悚 sǒng tủng(văn) Nhát, sợ, sợ hãi. -悖 bèi bội(văn) ① Trái, trái lẽ, ngược: 並行不悖 Song song (tiến hành, không ảnh hưởng nhau), không trái ngược với nhau; ② Như 勃 (bộ 力). -悔 hǔi hối① Hối, hối hận, ân hận, ăn năn: 悔之已晚 Hối không kịp nữa, ăn năn đã muộn; ② Quẻ hối (tên một quẻ trong Kinh Dịch); ③ (văn) Xấu, chẳng lành: 悔氣 Việc chẳng lành. -悍 hàn hãn① Gan dạ, dũng mãnh, dũng cảm, can đảm: 悍將 Viên tướng dũng mãnh; ② Dữ, hung hãn, mạnh tợn: 兇悍 Hung dữ, hung hãn, hung bạo; ③ Bướng bỉnh, ương bướng, ngoan cố: 悍然不顧 Ương bướng tùy tiện. -悌 tì đễ(văn) Kính mến anh, kính nhường anh, kính thuận (với người lớn hơn mình): 孝悌 Hiếu đễ; 弟子入則孝出則悌 Người học trò vào nhà thì hiếu với cha mẹ, ra ngoài thì kính nhường người lớn hơn mình. -悊 zhé triếtNhư 哲 (bộ 口). -怛 dá đát(văn) ① Buồn đau, thương xót, đau đớn, xót xa: 怛化 Người chết; ② Kinh ngạc; ③ Nhọc nhằn. -怙 hù hỗ(văn) Nương tựa, nương cậy, nương nhờ: 無父何怙,無母何恃 Không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai (Thi šKinh); 失怙 Mất nơi tương tựa (mất cha). -怗 tiē chiêm【怗懘】 chiêm sí [zhanchì] (văn) Thanh âm không hài hoà. -怗 tiē thiếp(văn) ① Phục tùng, dẹp yên; ② Yên ổn. -往 wǎng vãngHướng về, về phía: 過橋往東走幾步就是我的家 Qua khỏi cây cầu đi về phía đông vài bước nữa là nhà tôi. Như 望 [wàng] nghĩa ⑤. Xem 往 [wăng]. -往 wǎng vãng① Đi, đến: 來往 Tới lui, đi lại, qua lại; ② Đi về: 這趟車開往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội; ③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重現眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往聞庸蜀之南,恒雨少日,日出則犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây; ④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我們往往談到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ; ⑤ (văn) Về sau, trở đi: 過此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自茲以往 Từ nay về sau; ⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng]. -彿 fú phấtXem 仿佛 [făngfú]. -崒 zú tốt(văn) Hiểm hóc, (thế núi) cao và hiểm. -崒 zú tuỵ(văn) Tụ tập (như 萃, bộ 艹). -少 shǎo thiếu① Trẻ tuổi, người trẻ tuổi: 少女 Thiếu nữ, con gái; 男女老少 Già trẻ gái trai; ② [Shào] (Họ) Thiếu. Xem 少 [shăo]. -少 shǎo thiểu① Ít: 少有 Ít có; 到會的人很少 Người đến họp rất ít; ② Thiếu: 少一塊錢 Thiếu một đồng; 一個也沒少 Không thiếu ai cả; ③ (văn) Một chút, chút ít: 請少待之 Xin chờ đợi một chút (Tả truyện); 今予病少痊 Nay bệnh tôi đã bớt chút ít (Trang tử: Từ Vô Quỷ); ④ Mất: 屋子裡少了東西 Trong nhà mất đồ; ⑤ Một lúc (lát): 少則洋洋焉 Chốc sau thì khấp khởi vui mừng (Mạnh tử); 少頃 Một lát sau; 少焉 Không mấy chốc; ⑥ (văn) Chê, xem thường. Xem 少 [shào]. -小 xiǎo tiểu① Nhỏ, bé, con, hẹp, tiểu: 小國 Nước nhỏ; 小問題 Vấn đề nhỏ; 小河 Sông con; 房子很小 Căn buồng rất nhỏ hẹp; 器小易盈 Đồ hẹp dễ đầy; 他年紀還小 Nó còn nhỏ tuổi; 話音太小了 Tiếng nói quá nhỏ; ② Một lát, một thời gian ngắn, khoảnh khắc: 小坐片刻 Ngồi một lát; 小住 Ở một thời gian ngắn; ③ Út: 小兒子 Con út; 小弟弟 Em út; ④ Trẻ nhỏ: 一家大小 Người lớn và trẻ nhỏ trong nhà; 慍于群小 Bị đám trẻ nhỏ oán giận (Thi Kinh); ⑤ (cũ) Vợ lẽ, nàng hầu; ⑥ (khiêm) Người và vật có quan hệ với mình: 小女 Con gái tôi; 小弟 Em (trai) tôi; 小店 Cửa hàng của tôi; ⑦ (văn) Ít: 小敵去 Ít quân địch đã đi (Thanh bại loại sao); ⑧ (văn) Thấp, thấp bé: 小丘 Gò thấp; ⑨ (văn) Hèn mọn, thấp kém: 留爲小吏 Giữ lại làm một chức quan thấp kém (Liễu Tôn Nguyên: Đồng Khu Kí truyện); ⑩ (văn) Khéo léo: 小巧 Tinh xảo; ⑪ (văn) Vụn vặt; ⑫ (văn) Hơi một chút: 小不如意 Chỉ hơi không chú ý một chút (Tô Thức: Giáo chiến thủ sách); 將士小有過,即斬之 Tướng sĩ hơi có lỗi một chút là chém đầu ngay (Tư trị thông giám); ⑬ (văn) Một chút, một lát: 君未可去,貧道與君小語 Anh khoan hãy đi, để bần đạo nói chuyện với anh một chút (một lát) (Thế thuyết tân ngữ); ⑭ (văn) Với số lượng nhỏ, với quy mô nhỏ: 匈奴小人 Quân Hung Nô vào với số lượng nhỏ (Sử kí); ⑮ (văn) Coi là nhỏ: 登泰山而小天下 Lên núi Thái Sơn mà coi thiên hạ là nhỏ (Mạnh tử). -導 dǎo đạo① Đưa, dẫn đường: 導向正軌 Đưa vào nền nếp; 導師 Ông thầy dẫn đường; ② Dẫn, truyền, đạo: 半導體 Bán dẫn, nửa dẫn điện; ③ Chỉ đạo, chỉ dẫn, chỉ bảo, hướng dẫn: 指導 Chỉ đạo; 輔導 Phụ đạo; 訓導 Dạy bảo. -對 dùi đối① Thưa, đáp, trả lời: 無言以對 Không trả lời được; ② Đối đãi, đối phó, chọi: 對事不對人 Đối việc chứ không đối người; 對症下葯 Tùy bệnh cắt thuốc; 一個對一個 Một chọi một; 刀對刀槍對槍 Dao chọi với dao, súng chọi với súng; ③ Hướng về, đứng trước, trước, đối diện, đối mặt, nhắm vào: 對着鏡子理理發 Soi gương vuốt lại mái tóc; 對衆宣言 Nói rõ trước mọi người; 相對無言 Đối mặt nhau không nói gì; ④ Lẫn nhau, qua lại: 對調 Chuyển đổi lẫn nhau; ⑤ Bên kia, đối địch: 對岸 Bờ bên kia; 作對 Gây chống đối, làm khó dễ; ⑥ Sóng đôi (khiến hai vật phối hợp hoặc tiếp xúc với nhau): 對對子 Đối câu đối; 把門對上 Lắp cửa vào; 對個火兒 Cho tôi xin tí lửa; ⑦ Phù hợp, thích hợp: 對勁兒 Ăn ý; 對心眼兒 Hoàn toàn thích hợp; 越說越對脾氣 Đôi bên càng nói càng vừa lòng nhau; 不對 Không hợp lẽ; ⑧ Đối chiếu lại: 校對 Hiệu đính; 對相片 Đối chiếu ảnh; 對筆跡 Đối chiếu nét chữ; 對號碼 Đối chiếu số; ⑨ Điều chỉnh: 對好望遠鏡的距離 Điều chỉnh cự li ống dòm; ⑩ Đúng: 你的話很對 Anh nói rất đúng; 對,就這麼辦 Đúng, cứ thế mà làm; 數目不對 Con số không đúng; ⑪ Pha: 茶壼裡對點兒開水 Pha tí nước sôi vào ấm trà; ⑫ Chia đôi: 對半兒 Một nửa; 對開紙 Một phần hai tờ giấy; 對股劈 Bửa (bổ, chẻ) đôi; ⑬ Câu đối: 喜對 Câu đối mừng; 五言對兒 Câu đối ngũ ngôn; ⑭ (loại) Đôi, cặp: 一對兒喜鵲 Đôi chim khách; 一對兒花瓶 Một cặp lọ hoa; 一對模范夫妻 Đôi vợ chồng gương mẫu; ⑮ (gt) Đối với, cho, về, trước: 決不對困難屈服 Quyết không khuất phục trước khó khăn; 你的每句話對我都有啟發 Mỗi lời anh nói đều có gợi ý cho tôi; 大家對他這件事很不滿意 Mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn. 【對于】đối vu [duìyú] Đối với, về...: 大家對于這個問題 的意見是一致的 Đối với (về) vấn đề đó mọi người đều nhất trí; 我對于數學特別愛好 Tôi rất thích học môn toán; 對于學習古漢語,必須十分重視 Về việc học tập cổ Hán ngữ, phải hết sức coi trọng. -尋 xún tầm① Tìm, kiếm: 尋人 Tìm người; ② Xét tìm; ③ (văn) Dựa vào, vin vào: 蔓葛亦有尋 Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ: Bi chiến hành); ④ (văn) Dùng: 三年將尋師焉 Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện: Hi công ngũ niên); ⑤ (văn) Hâm nóng lại (như 燖, bộ 火); ⑥ (văn) Chẳng bao lâu, rồi: 復爲郡西門亭長,尋轉功曹 Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, rồi (chẳng bao lâu) đổi làm Công tào (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Sắp: 尋及 Sắp kịp; 白髮侵尋 Tóc đã bạc dần (sắp già); ⑧ (văn) Lại: 尋盟 Lại đính lời thề cũ; ⑨ (văn) Vẫn: 日尋干戈 Ngày ngày vẫn đánh nhau; ⑩ Tầm (một đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước); ⑪ [Xun] (Họ) Tầm. Xem 尋 [xín] -尋 xún tầmTìm. Như 尋 [xún] nghĩa ①. Xem 尋 [xún]. -尊 zūn tôn① Cao quý: 尊卑 Cao quý và hèn hạ; 尊客 Khách quý; ② Tôn trọng, kính trọng: 尊師愛生 Kính thầy yêu trò; ③ Tiếng tôn xưng: 尊處 Chỗ ngài ở; 尊府 Phủ ngài; 令尊 (Tiếng tôn xưng cha của người khác): Cụ ông nhà ngài; 尊姓 (Tiếng khi hỏi họ người khác một cách tôn trọng): Ngài họ gì; ④ (văn) Quan địa phương mình ở: 府尊 Quan phủ tôi; ⑤ (loại) Pho, cỗ, cái...: 一尊佛像 Một pho tượng Phật; 一尊大炮 Một cỗ đại bác; ⑥ Như 樽 [zun] (bộ 木). -尉 wèi uý① (Quân hàm cấp) uý: 大尉 Đại úy; 中尉 Trung úy; 少尉 Thiếu úy; ② (cũ) Quan úy (quan coi ngục và bắt trộm thời xưa): 廷尉 Đình úy; 縣尉 Huyện úy; ③ (cũ) Quân úy (quan binh đời Tần, Hán ở Trung Quốc thời xưa): 太尉 Thái úy; 都尉 Đô úy; 校尉 Hiệu úy; ④ [Wèi] (Họ) Úy. Xem 尉 [yù]. -專 zhuān chuyên① Chuyên, chuyên môn, chuyên nhất, chuyên chú: 專搞研究工作 Chuyên (môn) làm công tác nghiên cứu; 這個人專會騙人 Người này chuyên lừa lọc người khác; 有蔣氏 者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi đó đã ba đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 願君之專志于攻齊,而無他慮也 Mong ông chuyên chú vào việc đánh Tề, đừng lo nghĩ gì khác (Chiến quốc sách); ② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm; ③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: 祭仲專,鄭伯患之 Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện). -將 jiāng thương(văn) Mong, xin: 將子無怒 Xin anh đừng giận (Thi Kinh: Vệ phong, Manh). -將 jiāng tương, tướng① Tướng: 上將 Thượng tướng; 將領 Tướng lĩnh; ② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh; ③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong); ④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang]. -將 jiāng tương① Sắp, sẽ, ắt sẽ: 天將明 Trời sắp sáng; 公將戰 Công sắp đánh (Tả truyện); 大刑將至 Hình phạt tàn khốc ắt sẽ đến (Tả truyện). 【將近】tương cận [jiangjìn] Ngót, gần: 本村居民將近一百人 Dân làng ta ngót 100 người; 從這裡到他家將近十公里 Từ đây đến nhà anh ấy ngót 10 cây số; 【將要】tương yếu [jiangyào] Sắp, sẽ: 他將要來北京 Anh ấy sắp đến Bắc Kinh; 他們不久將要畢業了 Không bao lâu nữa anh ấy sẽ tốt nghiệp; ② Vừa vặn: 將夠一個人吃 Vừa đủ một người ăn; 將一尺 Vừa vặn một thước; ③ Đem, mang, lấy: 將書拿來 Mang sách lại đây; 將功贖罪 Lấy công chuộc tội; 遂將三五少年輩,登高遠望形神開 Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch); ④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như 把 [băi]: 將他請來 Mời anh ấy lại đây; 將門關上 Đóng cửa lại; 將計劃進行到底 Tiến hành kế hoạch đến cùng; 蘇秦始將連橫說秦惠王 Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách); ⑤ Chiếu (cờ tướng); ⑥ Khích, kháy: 只要拿話一將他,他就會干 Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay; ⑦ (văn) Cẩu thả: 將就 Làm việc cẩu thả; ⑧ (văn) Nuôi: 不遑將父 Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh); ⑨ (văn) Đưa: 百輛將之 Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh); ⑩ (văn) Cầm, đỡ: 將將而至 Cùng cầm tay nhau mà đến; ⑪ (văn) Tiến dần: 日就月將 Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh); ⑫ (văn) Bên: 在渭之將 Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ); ⑬ (văn) Nhận: 將命于朝 Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ); ⑭ (văn) Làm: 將事不敬 Làm việc không cung kính (Tả truyện); ⑮ (văn) Định, muốn: 君將哀而生之乎? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 將慾取天下而爲之 Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử); ⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: 方將 Đang lớn mạnh lên; ⑰ (văn) 哀余命之不弗將 Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh); ⑱ (văn) Chỉ: 將在德矣 Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện); ⑲ (văn) Mà là: 非以明民,將以愚之 Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử); ⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 我退而楚還,我將何求? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 將非厚誣者乎? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông); ㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): 今晉公子有三祚焉,天將啟之 Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ); ㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): 將五十里也 Gần năm mươi dặm (Mạnh tử); ㉓ (văn) Với: 眉將柳而爭綠 Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú); ㉔ (văn) Thì, thế thì: 譬如群獸,一個負矣,將百群皆奔 Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ); ㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): 先生將悖乎?將以爲楚國妖祥乎? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách); ㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 令尹將必來辱,爲惠已甚 Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện); ㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 若生女者,輒持將去 Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia); ㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem 將 [jiàng]. -将 jiāng tương, tướng, thươngNhư 將 -尅 kè khắcNhư 剋 (bộ 刂). -射 shè dạXem 僕射. -射 shè xạ① Bắn: 射擊 Xạ kích, bắn; 射者 Người bắn; ② Thuật bắn cung (một trong 6 môn phải học thời xưa, theo Khổng giáo); ③ Tiêm: 注射 Tiêm; 噴射 Phun ra; ④ Tóe, lóe, bắn ra, toả ra, soi: 反射 Phản xạ; 光芒四射 Ánh sáng toả khắp bốn phương; 太陽射出光與熱 Mặt trời toả ra ánh sáng và sức nóng; ⑤ Ám chỉ: 暗射 Ám chỉ; 影射 Bóng gió, cạnh khóe; ⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy: 射利 Tranh cướp điều lợi; ⑦ (văn) Phỏng đoán; ⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc: 君弟重射,臣能令君勝 Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí); ⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra): 走了一射之地 Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng: Hồi 3). -封 fēng phong① Phong (tước), ban (tước phẩm, đất đai): 封王 Phong vương; 分封諸侯 Phong chia cho các chư hầu; 封爵 Ban tước; ② Chế độ phong kiến (gọi tắt): 反封 Chống phong kiến; ③ Đóng băng, bọc, đóng kín, bịt kín, đắp lại, niêm phong: 封河 Sông đóng băng; 封套 Vỏ bọc; 封住瓶口 Gắn nút chai, gắn xi; 封填 Đắp mả; 故智自封 Tự đóng kín mình trong lối cũ; ④ Phong bì: 裝在信封裡 Bỏ vào phong bì; ⑤ Bức, lá: 一封信 Một bức (lá) thư; ⑥ (văn) Bờ cõi: 封人 Chức quan giữ việc ngoài bờ cõi; ⑦ (văn) Giàu có: 素封 Vốn giàu có; ⑧ [Feng] (Họ) Phong. -尀 pǒ phả(văn) Không thể (như 叵, bộ 口). -寿 shòu thọNhư 壽 -导 dǎo đạoNhư 導 -寻 xún tầmNhư 尋 -寺 sì tự① Nhà quan, dinh quan (thời phong kiến); ② Chùa: 寺院 Chùa chiền; 寺廟 Chùa miếu; 獨柱寺 Chùa một cột; ③ Nhà thờ: 清眞寺 Nhà thờ đạo Ixlam; ④【寺人】tự nhân [sìrén] Quan hoạn. -对 dùi đốiNhư 對 -对 dùi đốiXem 對. -寸 cùn thốn① Tấc (= 1/10 thước): 一寸布 Một tấc vải; 手無寸鐵 Tay không tấc sắt. (Ngr) Ngắn ngủi, hẹp hòi, nông cạn, nhỏ bé, ít ỏi: 寸草心 Tấm lòng tấc cỏ; 寸陰可惜 Tấc thời gian đáng tiếc; 鼠目寸光 Tầm mắt hẹp hòi; ② (y) Mạch cổ tay (寸口 nói tắt); ③ [Cùn] (Họ) Thốn. -寶 bǎo bảo① Quý, quý giá, quý báu, quý trọng: 寶石 Đá quý; ② Vật quý giá, tiền tệ: 珠寶 Châu báu; 國寶 Của quý của nhà nước; 元寶 Nén bạc; 通寶 Đồng tiền; ③ (cũ) Tiếng gọi tôn hãng buôn: 寶號 Quý hiệu; ④ (văn) Cái ấn, con dấu (như 璽, bộ 玉). -寵 chǒng sủng① Yêu chuộng, nuông chiều, sủng ái: 別把孩子寵壞了 Đừng nuông chiều con quá hoá hư; 少姜有寵於晉侯 Thiếu Khương được Tấn hầu yêu (sủng ái) (Tả truyện); ② (văn) Sự vinh diệu, sự vẻ vang, làm cho vẻ vang: 其寵大矣 Sự vẻ vang rất lớn (Quốc ngữ); ③ (văn) Ngạo nghễ, xấc láo; ④ (văn) Vợ lẽ: 納寵 (Lễ) cưới vợ lẽ. -寳 bǎo bảoNhư 寶. -寰 huán hoànVùng, cõi (bao la): 寰海 Quanh cả cõi đất; 仙寰 Cõi tiên; 塵寰 Cõi trần. Xem 宇 [yư] nghĩa ②. -寯 jùn tuấnTài giỏi. Như 俊 (bộ 亻). -寮 liáo liêu① Cửa sổ nhỏ; ② (đph) Nhà nhỏ, lều quán: 茅寮 Lều tranh; 茶寮酒肆 Hàng chè và quán rượu; ③ Cái am (của nhà sư); ④ Như 僚 (bộ 亻); ⑤ 【寮國】Liêu quốc [Liáoguó] Nước Lào. -寬 kuān khoan① Rộng, rộng rãi, thênh thang: 馬路很寬 Đường rộng thênh thang; 寬肩膀 Vai rộng; ② Chiều ngang, chiều rộng: 這條河約五百公尺寬 Con sông này rộng độ 500 mét; ③ Nới rộng, nới lỏng: 寬腰帶 Nới thắt lưng; ④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: 從寬處理 Xét xử khoan hồng; 寬其既往 Thà cho điều lỗi đã qua; ⑤ Rộng rãi: 他手頭比過去寬多了 Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều; ⑥ [Kuan] (Họ) Khoan. -寫 xiě tả① Viết, biên, sáng tác: 寫信 Viết thư; 寫對聯 Viết câu đối; 寫小說 Viết (sáng tác) tiểu thuyết; ② Tả, miêu tả: 寫景 Tả cảnh; ③ Vẽ.【寫生】tả sinh [xiâsheng] Vẻ cảnh vật thật; ④ (văn) Đúc tượng; ⑤ (văn) Dốc hết ra, tháo ra, làm cho tan: 以寫我憂 Để làm tan nỗi lo của ta (Thi Kinh). -寪 wěi vĩ① (văn) Nhà cửa mở rộng ra; ② [Wâi] (Họ) Vĩ. -審 shěn thẩm① Xét kĩ, chặt chẽ, tỉ mỉ, (một cách) thận trọng: 精審 Xét kĩ; 審擇左右 Chọn kĩ những kẻ tả hữu (Án tử Xuân thu); ② Xử, xét hỏi, tra hỏi: 公審 Xử công khai; 審案 Xử án; ③ (văn) Hiểu được: 不審近況如何? Không hiểu tình hình dạo này ra sao?. Như 讅 [shân], 諗 [shân]; ④ (văn) Quả là, đúng: 審如其言 Đúng như lời... đã nói; 審如是也 Quả đúng như thế. -寨 zhài trại① Hàng rào bằng gỗ bao quanh chỗ ở trong núi để phòng vệ; ② Trại (lính), bản làng: 營寨 Doanh trại; 安營扎寨 Đóng đồn cắm trại. -寧 níng ninh① Thà: 寧死不屈 Thà chết không chịu khuất phục; 寧赴常流而葬乎江魚腹中耳 Thà nhảy xuống dòng nước tự tận mà chôn vào bụng cá trên sông vậy (Sử kí: Khuất Nguyên liệt truyện); 如絕君好,寧歸死焉 Nếu cắt đứt quan hệ tốt với vua, thì thà về nước mà chết còn hơn (Tả truyện); 臣寧負王,不敢負社稷 Thần thà phụ nhà vua, chứ không dám phụ xã tắc (đất nước) (Hán thư); 吾寧爲國家鬼,豈可爲汝臣 Ta thà làm quỷ của đất nước, há có thể nào làm bề tôi cho nhà ngươi (Tấn thư); 與其害民,寧我獨死 Nếu để hại dân, thà ta chịu chết một mình (Tả truyện). Xem 與…寧. 【寧可】ninh khả [nìngkâ] Thà: 寧可死,絕不做奴隸 Thà chết quyết không làm nô lệ; 【寧肯】 ninh khẳng [nìngkân] Như 寧可; 【寧願】ninh nguyện [nìngyuàn] Như 寧可; ② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: 此龜者,寧其死而留骨而貴乎?寧其生而曳尾于涂中乎? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thuỷ); ③ (văn) Há (dùng như 豈 [bộ 豆], biểu thị sự phản vấn): 天下方有急,王孫寧可以讓邪? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí); ④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem 寧 [níng]. -寧 níng ninh① Yên ổn, yên lặng, lặng lẽ, yên tĩnh; ② (văn) Thăm hỏi: 歸寧父母 Về thăm cha mẹ (Thi Kinh); ③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: 滬寧線 Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem 寧 [nìng]. -實 shí thực① Đặc, đầy: 虛實 Hư thực, không và có, giả và thật; 實心的鐵球 Quả sắt đặc ruột (lõi đặc); 實足年齡 Tuổi thật; 殷實 Giàu có đầy đủ; ② Thực, thật, thật thà, thật là: 實心實意 Thật lòng thật dạ; 實話實說 Lời thực nói thẳng; 實在好 Thật là tốt; 老實人說老實話 Người thật nói thẳng; 我實不德 Ta thật không đó đức. 【實在】thực tại [shízài] a. Thật, thật sự, thật là, thật tình: 這事我實在一點不知道 Việc này thật tôi không biết tí gì; b. Trên thực tế, thực ra (thật ra): 他說是 懂了,實在并不懂 Nó nói đã hiểu rồi, nhưng thực tế (thật ra) chả hiểu gì cả; ③ (văn) Chứng thực: 以實吾言 Để chứng thực lời tôi nói; ④ Sự thật, việc thật; ⑤ Quả, trái: 開花結實 Khai hoa kết quả; ⑥ (văn) Các phẩm vật, đồ đạc bày ra: 庭實 Đồ đạc bày la liệt trong sân nhà; 軍實 Binh khí trong dinh quân; ⑦ (văn) Xin, mong (biểu thị sự sai khiến hoặc khuyến cáo): 敢布腹心,君實圖之!Mạo muội nói điều nghĩ trong lòng, xin ngài tính cho (Tả truyện: Tuyên công thập nhị niên); ⑧ (văn) Trợ từ, đặt giữa tân ngữ ở trước với động từ ở sau, để đảo tân ngữ ra trước động từ: 鬼神非人實親,惟德是依 Quỷ thần chẳng phải thân gần với người nào, chỉ dựa theo đức hạnh (mà quyết định thân hay sơ) (Tả truyện: Hi công ngũ niên) (chữ 人 là tân ngữ, đưa ra trước động từ 親). -寥 liáo liêu① Lác đác, lơ thơ, lưa thưa, thưa thớt.【寥落】liêu lạc [liáoluò] Lác đác, lơ thơ, thưa thớt, lạnh lẽo: 疏星寥落 Sao thưa lác đác; 寥落故行宮 Chốn hành cung cũ thưa thớt vắng vẻ (Nguyên Chẩn: Cố hành cung); ② Tịch mịch, vắng vẻ: 寂寥 Tĩnh mịch. -寤 wù ngộ, ngụ(văn) ① Thức dậy: 寤寐 Thức và ngủ; ② Như 悟 (bộ 忄) . -寣 hū hốt① (đph) (Ngủ) dậy, tỉnh giấc. Cv. ??; ② (văn) Tiếng khóc của trẻ con. -寢 qǐn tẩm① Ngủ: 廢寢忘食 Quên ăn quên ngủ; ② Nhà: 正寢 Nhà chính (chỗ để làm việc trong nhà); 内寢 Nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi trong nhà); ③ Buồng ngủ: 入寢 Đi ngủ; ④ Lăng tẩm (mồ mả của vua chúa); ⑤ (văn) Ngừng, dừng, thôi, nghỉ, bỏ, đình lại: 此事已寢 Việc này đã đình lại; 遂寢其議 Bèn bỏ điều đã bàn; ⑥ Xấu xí: 貌寢 Mặt mũi xấu xí. -寡 guǎ quả① Ít: 以寡敵衆 Lấy ít chọi được nhiều; 寡言 Ít nói; ② Vô vị, nhạt nhẽo: 清湯寡水 Canh nhạt; ③ Góa: 守寡 Góa chồng; 寡居 Ở góa; ④ Cô quả, cô đơn (thời xưa 51 tuổi mà chưa có chồng thì gọi là quả); ⑤ Lời khiêm xưng của vua chúa. 【寡人】quả nhân [guărén] (cũ) Quả nhân (vua chúa tự xưng). -察 chá sátXét lại, xem xét, giám sát, xét nét, kiểm tra: 察其言,觀其行 Xét lời nói, coi việc làm; 上級去視察農村改革工作 Cấp trên đi kiểm tra công tác cải cách ở nông thôn. -寞 mò mịchYên lặng, tịch mịch: 寂寞 Yên lặng. -寝 qǐn tẩmNhư 寢 -寜 níng ninhNhư 寧. -寖 jìn tẩm(văn) Thấm dần, dần dần: 寖盛寖衰 Thịnh dần suy dần. -寔 shí thực① (văn) Đặt để; ② Như 實. -寒 hán hàn① Lạnh, rét: 天寒 Trời rét; 防寒 Chống rét; 嚴寒 Rét căm; ② Sợ, sợ hãi, sợ sệt: 膽寒 Kinh sợ, sợ sệt; 寒心 Ghê lòng; ③ Nghèo, bần hàn, cùng quẫn: 貧寒 Nghèo nàn, bần hàn; 一寒至此 Cùng quẫn đến thế ư!; ④ (văn) Thôi: 寒盟 Tiêu hết lời thề. -寐 mèi mị(văn) Ngủ: 喜而不寐 Trong lòng có điều vui không ngủ được; 夢寐以求 Mơ ước từ lâu; 寤寐求之 Thức ngủ đều tìm kiếm (Thi Kinh). -富 fù phú① Giàu có, giàu: 貧富不均 Giàu nghèo không đồng đều; ② Giàu, dồi dào, phong phú: 富饒 Giàu có: 富于養分 Có nhiều chất bổ; 文章宏富 Văn chương rộng rãi phong phú; ③ [Fù] (Họ) Phú. -寇 kòu khấu① Bọn cướp, giặc, giặc thù, quân xâm lược: 海寇 Bọn cướp biển; 外寇 Quân ngoại xâm; ② Ăn cướp, cướp bóc, xâm lược: 寇邊 Xâm lấn biên cương; ③ [Kòu] (Họ) Khấu. Cv. ??,宼. -密 mì mật① Mau, kín, dầy, khít, sát, rậm rạp, đông đúc: 密植 Cấy dầy, trồng dầy; 這一帶樹種得太密了 Vùng này cây trồng sát quá; ② Thân thiết: 密友 Bạn thân; 親密 Thân mật; 密邇 Khăng khít gần gũi; ③ Tinh vi, kĩ càng: 細密 Kĩ càng; 精密 Tinh vi; ④ Bí mật, ngầm, lén: 密談 Nói chuyện kín, mật đàm; 密電 Điện mật, mật điện; 密約 Mật ước, hiệp ước bí mật; 保密 Giữ bí mật; 密埋璧于大室之庭 Bí mật chôn viên ngọc bích ở sân trước tổ miếu (Tả truyện); ⑤ [Mì] (Họ) Mật. -寅 yín dần① Chi Dần (ngôi thứ ba trong 12 địa chi); ② (văn) Bạn đồng liêu: 同寅 Cùng làm quan với nhau, đồng liêu; 寅誼 Mối giao thiệp giữa quan lại với nhau; ③ (văn) Kính: 嚴恭寅畏 Nghiêm cung kính sợ (Thượng thư: Vô dật). -寄 jì kí① Gởi, chuyển đi: 寄信 Gởi thư; 寄錢 Gởi tiền; 書已經寄走了 Sách đã gởi đi rồi; 歸雁如今不寄書 Chim nhạn bay về đến nay không gởi thư đi (Thẩm Quát: Mộng Khê bút đàm); ② Nhờ: 寄宿 Ngủ nhờ, ở trọ; 寄居 Ở nhờ, ở đậu; ③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời: 寄語 Lời nhắn; ④ (văn) Giao, phó thác: 先帝知臣謹慎,故臨明寄臣以大事也 Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu). -寃 yuān oanNhư 冤 (bộ 冖). -寂 jì tịchYên lặng, vắng vẻ, im: 寂無一人 Vắng vẻ không một ai; 寂兮寥兮 Vô thanh vô hình (Lão tử); 寂然不動 Im phắc không động; 寂照 Lặng yên soi tỏ; 寂滅 Diệt hết mê vọng và đạt đến cõi vắng lặng tuyệt đối. -寁 zǎn toản(văn) Nhanh chóng. -寀 cài thái(văn) Đất phong cho các khanh đại phu thời xưa, thái ấp (như 採, bộ 釆). -宿 sù túSao, chòm sao (các vì sao tụ thành một khối): 星宿 Các vì sao, tinh tú; 二十八宿 Hai mươi tám chòm sao. Xem 宿 [sù], [xiư]. -宿 sù túcĐêm: 三天兩宿 Ba ngày hai đêm. Xem 宿 [sù], [xiù]. -宿 sù túc① Ở, ngủ, ngủ lại, ngủ trọ: 住宿 Ở trọ, ngủ trọ; 露宿 Ngủ ngoài trời; ② Lão luyện, già giặn, già đời: 宿將 Lão tướng, vị tướng già giặn; ③ Sẵn có, vốn có, cũ, xưa: 宿物 Vật cũ, đồ cũ; 宿仇 Thù cũ, thù xưa; ④ (văn) Yên, giữ; ⑤ (văn) Đã qua: 宿世 Đời quá khứ; 宿因 Nhân đã gây ra từ trước; ⑥ [Sù] (Họ) Túc. Xem 宿 [xiư], [xiù]. -宾 bīn tânNhư 賓 -宽 kuān khoanNhư 寬 -容 róng dung① Bao hàm, dung chứa, chứa đựng: 容器 Đồ đựng, vật chứa; 屋子小,容不下 Nhà hẹp không chứa nổi (được); 無宅容身 Không có nhà để dung thân (Hàn Phi tử); ② Tha thứ, bao dung, khoan dung: 不能寬容 Không thể khoan dung, không thể dung thứ; 休休有容 Lồng lộng có lượng bao dung; 不能容人之過 Không thể tha lỗi cho người (Sử kí); ③ Để, tiếp thu, cho phép, được: 不容人說話 Không để người ta nói; 決不能容他這樣做 Quyết không cho phép anh ta làm như vậy; 五降之後,不容彈矣 Sau khi năm thanh giáng xuống rồi ngừng thì không được đàn nữa (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【容許】 dung hứa [róngxư] a. Cho phép, được: 原則問題決不容許讓步 Những vấn đề nguyên tắc quyết không được nhượng bộ; b. Có lẽ: 此類事件,三年前容許有之 Những việc như vậy, ba năm về trước có lẽ có đấy; ④ (văn) Trang điểm: 誰適爲容 Trang phấn điểm hồng vì ai (Thi Kinh); ⑤ Dáng dấp, dung mạo, vẻ mặt, bộ mặt: 怒容 Vẻ mặt tức giận; 笑容滿面 Vẻ mặt tươi cười; 市容 Bộ mặt thành phố; ⑥ Hoặc là, có lẽ: 容或 有之 Có lẽ có; 容有陰謀 Có lẽ có âm mưu (Hậu Hán thư).【容或】dung hoặc [rónghuò] Có thể, có lẽ: 與事實容或有出入 Có lẽ không đúng với sự thật; 求之密邇,容或未盡 Tìm kiếm nhân tài ở chỗ gần, có lẽ không thể tuyển được đủ số (Hận Hán thư: Chu Phù truyện); 遺文逸句,容或可尋 Những bài văn hoặc câu thơ tản mác còn sót lại, có lẽ còn tìm thấy được (Thuỷ kinh chú: Hà thuỷ); ⑦ [Róng] (Họ) Dung. -宸 chén thần(văn) ① Nơi ở của hoàng đế, thâm cung: 楓宸 (hay 丹宸,紫宸) Nhà vua ở; ② Lâu đài lớn. -家 jiā giaNhư 價 [jie] nghĩa ②. Xem 家 [jia], [jia]. -家 jiā gia① (khn) Cánh, bọn, lũ... (tiếng đệm): 姑娘家 Cánh con gái; 孩子家 Lũ trẻ; ② Vợ, chị... (tiếng đệm): 老三家 Vợ anh Ba, chị Ba. Xem 家 [jie]. -家 jiā gia① Nhà: 我的家在薄遼 Nhà tôi ở Bạc Liêu; 回家 Về nhà; ② Gia đình, nhà: 我家有五口人 Gia đình tôi có năm người; 張家和王家是親戚 Nhà họ Trương và nhà họ Vương có họ hàng với nhau; ③ Nuôi trong nhà: 家禽 Giống chim nuôi trong nhà; ④ Tiếng xưng người nhà mình đối với người khác: 家父 Ông cụ nhà tôi, cha tôi; 家兄 Anh tôi; 家妹 Em gái tôi; ⑤ Nhà..., sĩ, học phái: 科學家 Nhà khoa học; 畫家 Hoạ sĩ; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng; 諸子十家,其可觀者九而已 Chư tử mười nhà, khả quan chỉ có chín nhà (Hán thư); ⑥ (văn) Chỗ khanh đại phu cai trị: 大夫皆富,政將在家 Các đại phu đều giàu có, chính quyền sẽ chuyển về tay họ; ⑦ (loại) Chỉ gia đình hoặc xí nghiệp: 兩家旅館 Hai khách sạn; 幾家工廠 Vài nhà máy; ⑧ [Jia] (Họ) Gia. -宵 xiāo tiêu① Đêm: 中宵 Nửa đêm; 通宵 Suốt đêm, thâu đêm; 元宵 Nguyên tiêu (đêm rằm tháng giêng); ② (văn) Nhỏ bé: 宵人 Kẻ tiểu nhân. -宴 yàn yến① Đãi, mời, thết (tiệc): 宴客 Đãi khách, thết khách; ② Yến tiệc, tiệc tùng: 赴宴 Dự tiệc; ③ Yên vui: 宴安 Yên vui. -害 hài hạt(văn) Cái nào (dùng như 曷, bộ 曰): 害澣害否? Cái nào giặt cái nào không? (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm). Xem 害 [hài]. -害 hài hại① Có hại, hại cho: 姑息孩子是害孩子 Nuông con tức là hại con; 貽害 Di hại (để lại mối hại); ② Tai hại, tai hoạ: 爲民除害 Trừ tai hại (hoạ) cho dân; ③ Hại: 蟲害 Sâu hại; ④ Làm hại, giết hại: 害人害己 Làm hại người ta cũng làm hại bản thân mình; 被害 Bị giết hại; 爲陶謙所害 Bị Đào Khiêm giết hại (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Ghen ghét: 心害其能 Lòng ghen ghét người tài; ⑥ Trọng yếu, lợi hại: 要害 Chỗ đất trọng yếu; ⑥ Mắc (bệnh): 害了傷寒病 Mắc bệnh thương hàn; ⑥ Xấu (hổ). 【害羞】hại tu [hàixiu] Xấu hổ, thẹn, thẹn thùng, thẹn thò, bẽn lẽn, hổ thẹn: 我爲自己的落後感到害羞 Tôi lấy làm hổ thẹn vì sự lạc hậu của mình; 這個姑娘很害羞 Cô gái này hay thẹn lắm. Xem 害 [hé]. -宰 zǎi tể① Giết, mổ, cắt, làm (thịt): 宰豬 Làm lợn, mổ lợn; 宰雞 Làm gà, giết gà; 宰肉甚均 Cắt thịt rất đều; ② Làm chủ, chủ tể, chúa tể: 宰制萬物 Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem 主宰 [zhưzăi]; ③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng: 膳宰 (hay 庖宰) Đầu bếp; 冢宰 Trủng tể (quan coi cả trăm quan); 冉求爲季氏宰 Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ); 邑宰 Quan huyện. 【宰相】tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng. -宮 gōng cung① Cung: 故宮 Cố cung; 仙宮 Cung tiên; 廣寒宮 Cung Quảng; 蟾宮 Cung thiềm; 少年宮 Cung thiếu niên; 民族文化宮 Cung văn hoá dân tộc; ② Một trong ngũ âm của nhạc cổ: 宮,商,角,徵,羽 Cung, thương, giốc, chuỷ, vũ; ③ (cũ) Hình cung (hình phạt thời xưa đối với người phạm tội dâm: con trai bị cắt dái, con gái bị giam trong cung); ④ Cung ba mươi độ (trong phép làm lịch thời xưa); ⑤ [Gong] (Họ) Cung. -宭 qún quần(văn) ① Ở chung nhau; ② Chỗ tụ tập. -宬 chéng thànhNhà chứa sách thời xưa. -宪 xiàn hiếnNhư 憲 -宧 yí di(văn) ① Như 頤 (bộ 頁); ② Góc đông bắc trong nhà. -宦 huàn hoạn① (cũ) Làm quan: 仕宦 Sĩ quan; ② Hầu hạ; ③ [Huàn] (Họ) Hoạn. -宥 yòu hựu(văn) ① Khoan dung, khoan thứ, tha thứ: 寬宥 Lượng thứ; ② Rộng rãi sâu xa; ③ Như 侑 (bộ 亻). -室 shì thất① Nhà, buồng, phòng: 室内 Trong nhà, trong buồng; 室外 Ngoài trời; 教室 Phòng học, lớp học; ② Phòng (đơn vị trong cơ quan): 人事室 Phòng nhân sự; ③ (văn) Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh (chưa chồng); ④ (văn) Huyệt chôn người chết; ⑤ (văn) Túi đựng dao; ⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -宣 xuān tuyên① Truyền bá, ban bố, tuyên bố; ② (văn) To lớn: 宣室 Cái nhà to; ③ (văn) Thông suốt: 宣哲惟人 Duy người ấy thông suốt và khôn ngoan; 宣散 Làm to tan khí uất (bằng thuốc); ④ (văn) Hết sức: 宣勞 (hay 宣力) Cố hết sức; ⑤ (văn) Hết, nói hết: 不宣 Không thể nói hết được (thường dùng ở cuối một tờ tường trình); ⑥ [Xuan] (Họ) Tuyên. -客 kè khách① Khách, môn khách, thực khách, khách khanh, khách khứa: 會客 Tiếp khách; 賓客 Tân khách, khách khứa; 臣聞吏議逐客,竊以爲過矣 Thần nghe các quan đề nghị đuổi khách khanh, trộm nghĩ như vậy là lầm (Lí Tư: Gián trục khách thư); ② Hành khách: 客車 Xe hành khách; ③ Khách (hàng): 顧客 Khách hàng; ④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách: 五載客蜀郡 Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ: Khứ Thục); ⑤ (cũ) Người, kẻ...: 俠客 Người hào hiệp; 說客 Thuyết khách; ⑥ [Kè] (Họ) Khách. -审 shěn thẩmNhư 審 -宠 chǒng sủngNhư 寵 -实 shí thựcNhư 實 -实 shí thựcXem 實. -宝 bǎo bảoNhư 寶 -宜 yí nghi① Hợp, thích hợp, vừa phải, làm cho thích hợp, thích nghi: 你做這種工作很相宜 Anh làm việc này rất hợp; 之子于歸,宜其室家 Cô kia về nhà chồng, hợp với gia đình nhà chồng (Thi Kinh); 曲者宜爲輪 Cái cong thì thích hợp làm xe (Tiềm phu luận); 土宜 Tính thích hợp của đất đối với cây trồng; 世易時移,變法宜矣 Thời thế biến đổi, thì việc cải cách cũng phải làm cho thích hợp (Lã thị Xuân thu); 不亦宜乎? Chẳng cũng nên ư!; ② Nên: 不宜如此 Không nên như thế; 不宜操之過急 Không nên vội vã hấp tấp quá; 今大王亦宜齋戒五日 Nay đại vương cũng nên trai giới năm ngày (Sử kí); ③ (văn) Có lẽ, chắc có lẽ; ④ Tế nghi, cử hành lễ tế nghi: 宜于冢土 Làm lễ tế nghi trên đống đất to (Thượng thư: Thái thệ); ⑤ (văn) Nấu nướng: 弋言加之,與子宜之 Lấy tên bắn được con vịt trời, cùng anh nấu nướng (Thi Kinh: Trịnh phong, Nữ viết kê minh); ⑥ [Yí] (Họ) Nghi. -宛 wǎn uyển① Quanh co, khúc khuỷu: 宛轉 Khéo léo, uyển chuyển. Cv. 婉轉; ② Phảng phất, hình như: 婉在水中央 Phảng phất giữa dòng sông (Thi Kinh); ③ Nhỏ bé; ④ [Wăn] (Họ) Uyển. -定 dìng định① Yên, yên định, bình tĩnh: 立定 Đứng yên, đứng nghiêm; 坐定 Ngồi yên; 心神不定 Tâm thần bất định, bồn chồn trong lòng; 入定 Nhập định; ② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: 議定 Nghị định; 定章程 Định chương trình; 定計劃 Đặt kế hoạch; ③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: 安邦定國 Làm yên nước nhà; 昏定晨省 Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ); ④ Bàn định: 商定 Bàn định; 文定 (hay 下定) Trai gái làm lễ kết hôn; ⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: 定理 Định lí; 定局 Tình hình đã xác định; ⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: 定量 Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; 定時 Định giờ; 定期 Định kì; ⑦ Đặt: 定報 Đặt báo; 定了一批貨 Đặt một số hàng; ⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: 堅持學習,定有收獲 Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; 定可取得勝利 Nhất định giành được thắng lợi; 項梁聞陳王定死… Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); 定知相見日 Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích); ⑨ (văn) Cuối cùng: 舉世未見之,其名定誰傳 Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà). -宙 zhòu trụKhoảng thời gian vô tận: Xem 宇宙 [yưzhòu]. -官 guān quan① Quan: 大官 Quan lớn; 做官 Làm quan; ② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: 官立 Nhà nước lập; 官費 Chi phí của chính phủ (nhà nước); 官田 Ruộng công; ③ Khí quan: 感官 Giác quan; 五官 Ngũ quan; ④ (văn) Được việc, yên việc; ⑤ [Guan] (Họ) Quan. -宗 zōng tông, tôn① Ông tông (ông tổ thứ nhất là tổ, ông tổ thứ hai là tông), tổ tiên: 列祖列宗 Các tổ tiên; ② Họ (hàng): 同宗 Cùng họ; 宗兄 Anh họ; ③ Phe, dòng, phái: 北宗 Phái Bắc; ④ (loại) Sự, món, kiện, vụ: 一宗事 Một việc; 大宗貨物 Số hàng lớn; 案件三宗 Ba vụ án; ⑤ Chủ, chính: 宗冨 Chủ ý. -宕 dàng đãng(văn) ① Phóng túng, phóng đãng (dùng như 蕩, bộ 艹); ② Gác lại, kéo dài, bỏ lửng, dây dưa: 宕延 Kéo dài; ③ Mỏ đá. -宓 mì phụcNhư 伏 (bộ 亻). -宓 mì mật① (văn) Yên lặng, yên tĩnh; ② [Mì] (Họ) Mật. -宏 hóng hoành① To lớn, to tát, lớn rộng, rộng rãi: 規模宏大 Quy mô to lớn; ② [Hóng] (Họ) Hồng. -完 wán hoàn① Toàn vẹn, nguyên lành, lành lặn, đầy đủ, giữ được trọn vẹn: 准備得很完善 Chuẩn bị rất đầy đủ; 衣履不完 Áo và giày chẳng lành lặn; ② Hết, xong: 用完了 Đã dùng hết; 事情做完了 Công việc đã làm xong; ③ Hoàn thành: 完工 Làm xong; 完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ; ④ Nộp, đóng: 完稅 Nộp thuế, đóng thuế; ⑤ 城郭不完 Thành quách chẳng bền chặt; ⑥ [Wán] (Họ) Hoàn. -宋 sòng tống① Nước Tống (đời Chu, Trung Quốc); ② (Triều đại) Tống: 1. Thời Nam triều (420-479); 2. Thời Tống (960-1279); ③ (Họ) Tống. -安 ān an① Yên, an, an tâm, an ổn, an lạc: 平安 Bình yên, bình an; 知安而不知危 Biết an mà không biết nguy; ② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn; ③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe; ④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy; ⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện; ⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc; ⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện); ⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp); ⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?; ⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu); ⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử); ⑬ [An] (Họ) An. -守 shǒu thủ① Giữ, bảo vệ: 堅守陣地 Giữ vững trận địa; 守城 Giữ thành; ② Trông nom, coi: 守門 Coi cửa; 守着病人 Trông nom người bệnh; ③ Tuân theo, theo đúng: 守紀律 Tuân theo kỉ luật; ④ Ở gần: 守着水的地方,要多種水稻 Những nơi ở gần sông ngòi nên trồng nhiều lúa nước. -宇 yǔ vũ① Nhà (cửa), hiên nhà: 屋宇 Nhà cửa; 玉宇 Nhà ngọc; ② Bốn phương trên dưới, không gian, thế giới.【宇宙】vũ trụ [yưzhòu] Vũ trụ;【宇内】vũ nội [yưnèi] Trong gầm trời, trong nước, trong thế giới, trong thiên hạ.【寰宇】hoàn vũ [huányư] a. Hoàn cầu, toàn thế giới; b. Hoàn vũ, vũ trụ. -宅 zhái trạch① Nhà (lớn và rộng): 住宅 Nhà ở; 深宅大院 Nhà cao vườn rộng; ② (văn) Ở vào nhà; ③ (văn) Yên định. -宄 gǔi quĩGian (trộm cướp từ trong ra gọi là 姦 [gian], từ ngoài vào là quĩ). Xem 姦宄 [jianguê]. -它 tā thaNhư 牠 -它 tā thaNó, cái đó, điều đó, việc ấy, con vật ấy... (đại từ chỉ sự vật, số ít): 只剩這半瓶酒,咱們把它喝完了吧 Chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta uống cho nó hết đi. -宂 rǒng nhũngNhư 冗 (bộ 冖). -宁 níng ninhNhư 寧 -宁 níng trữ① Giữa khoảng tấm bình phong với cửa; ② Chứa, trữ; ③ (văn) Đứng. -宀 mián miênLợp trùm nhà ngoài với nhà trong. -孿 luán loan(văn) Sinh đôi. -孽 niè nghiệtNhư 櫱 -孽 niè nghiệt① Tội lỗi, tội ác: 造孽 Gây tội ác; 罪孽 Tội ác, tội lỗi; ② (văn) Tai hoạ, tai ương; ③ (văn) Chồi cây (như 櫱, bộ 木); ④ (văn) Con trai của nàng hầu. -孽 niè nghiệt① Nhân xấu, tội lỗi, tội ác: 造孽 Gây tội ác; 罪孽 Tội nghiệt, tội ác, tội lỗi; ② Yêu hại; ③ (văn) Con của vợ lẽ. -孺 rú nhụ① Trẻ con: 婦孺 Đàn bà con trẻ; ② (văn) Thuộc về. 【孺人】nhụ nhân [rúrén] Vợ quan đại phu (người đã thuộc về chồng), vợ; ③ (văn) Vui, thú. -學 xué học① Học, học tập: 學文化 Học văn hoá; 幼不學,老何爲? Nhỏ mà không học thì đến lúc già còn làm gì được? (Tam tự kinh); ② Noi theo, phỏng theo, bắt chước: 學雞叫 Bắt chước gà gáy; ③ Học thức: 博學多能 Học rộng tài cao; ④ Môn học: 醫學 Y học; ⑤ Trường học: 上學 Đi học, vào trường. -孵 fū phuẤp (trứng). -孳 zī tưĐẻ, sinh nở.【孳生】tư sinh [zisheng] Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ. Như 滋生. -孱 chán sàn(văn) ① Ốm yếu, yếu đuối, suy nhược; ② Hèn kém; ③ Quẫn bách. -孰 shú thục(văn) ① Ai: 父與夫孰親? Cha với chồng ai thân hơn? (Tả truyện); 孰謂不可 Ai nói không được?. 【孰與】thục dữ [shuýư] (văn) a. Với ai, cùng ai: 百姓不足,君孰與足? Nếu trăm họ không no đủ thì nhà vua no đủ với ai? (Luận ngữ); b. So với ... thì thế nào, so với ... thì ai (cái nào) hơn (dùng trong câu hỏi so sánh): 救趙孰與勿救? Cứu Triệu với không cứu thì thế nào ? (Chiến quốc sách); 早救孰與晚救 Cứu sớm với cứu trễ thì thế nào hay hơn? (Sử kí); 吾孰與城北徐公美? Tôi với Từ Công ở phía bắc thành ai đẹp hơn? (Chiến quốc sách); 起曰:治百官親萬民,實府庫,子孰與起? Ngô Khởi nói: Về việc trị lí quan lại, thân gần với dân chúng và làm đầy các kho lẫm thì ông với Khởi này ai hơn? (thì ông so với Khởi thế nào?) (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện); ② Cái gì, cái nào: 此孰吉孰凶,何去何從? Thế thì cái nào tốt cái nào xấu, theo đâu bỏ đâu? (Khuất Nguyên: Bốc cư); 名與身孰親 Hư danh với mạng sống cái nào gần gũi hơn (Lão tử); ③ Sao (dùng như 何, bộ 亻): 人非生而知之者,孰能無惑 Người ta chẳng phải sinh ra mà biết, thì sao có thể không sai lầm được? (Hàn Dũ: Sư thuyết).【孰如】thục như [shúrú] (văn) So với thì thế nào, sao bằng: 且將軍之強孰如侯景 Hơn nữa, sức mạnh của tướng quân sao bằng Hầu Cảnh (Nam sử); 【孰若】thục nhược [shúruò] (văn) So với thì thế nào, sao bằng (dùng như 孰如): 腳痛孰若頸痛? Chân đau sao bằng cổ đau? (Tấn thư); 夫保全一身,孰若保全天下乎? Bảo toàn một thân mình, sao bằng bảo toàn cho cả thiên hạ (Hậu Hán thư); ④ Chín (nói về trái cây hoặc hạt thực vật, dùng như 熟, bộ 火): 五穀時孰 Ngũ cốc chín theo thời (Sử kí); ⑤ Chín (sau khi được nấu, dùng như 熟, bộ 火); ⑥ Chín chắn, kĩ càng (dùng như 熟, bộ 火): 孰視 Nhìn kĩ; 唯大王與群臣孰計議之 Mong đại vương và quần thần bàn tính kĩ việc đó (Sử kí); ⑦ 【孰何】thục hà [shúhé] (văn) Coi ra gì, đếm xỉa tới: 文帝且崩時,囑孝景曰:惋長者,善遇之!及景帝立,歲餘,不孰何惋 Khi Văn đế sắp chết, có dặn Hiếu Cảnh: Oản là con trưởng, phải khéo đối xử cho tốt. Đến khi Cảnh đế lên ngôi vua, được hơn một năm, thì không còn coi Oản ra gì (Hán thư: Vệ Oản truyện). -孬 huài nạo(đph) ① Xấu, tồi; ② Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát. -孫 sūn tốnNhư 遜 (bộ 辶). -孫 sūn tôn① Cháu (con của con mình): 爺孫倆 Hai ông cháu; ② Chắt, chít (lớp người sau đời cháu mình): 曾孫 Cháu chắt; 玄孫 Cháu chít; ③ Cháu (bà con ngang hàng với cháu mình): 子孫 Con cháu; 外孫 Cháu ngoại; ④ (Loại cây) đẻ thêm ra, tái sinh: 孫竹 Tre măng; ⑤ [Sun] (Họ) Tôn; ⑥ Như 遜 [xùn]. -孫 sūn tônXem 孫. -孪 luán loanNhư 孿 -孩 hái hàiCon, trẻ em: 小孩 Em bé, trẻ em; 男孩 Em trai; 女孩 Em gái. -学 xué họcNhư 學 -孥 nú nô(văn) ① Con cái; ② Vợ con: 妻孥 Vợ con; 罪人不孥 Bắt tội người không bắt đến vợ con; ③ (văn) Đứa ở, đầy tớ. -孤 gū cô① Mồ côi; ② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi; ③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám); ④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo); ⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn; ⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛). -季 jì quý① Mùa: 四季 Bốn mùa; 雨季 Mùa mưa; ② Thời kì, vụ: 旺季 Thời kì bán chạy; ③ Quý (ba tháng): 第三季度 Quý ba; ④ Cuối, út: 秋季 Cuối thu; 季弟 Em (trai) út; ⑤ [Jì] (Họ) Quý. -孢 bāo bào【孢子】bào tử [baozi] (thực) Bào tử. -孟 mèng mạnh① Tháng đầu trong một mùa: 孟月 Tháng đầu mùa; 孟春 Tháng đầu xuân (tháng giêng); ② Người con cả (của dòng thứ); ③ (văn) Cố gắng: 孟晉 Gắng gỏi tiến lên; ④ [Mèng] (Họ) Mạnh. -孝 xiào hiếu① Hiếu thảo: 盡孝 Tận hiếu; ② Để tang, để trở: 守孝 Chịu tang, để tang; ③ Đồ tang, tang phục: 穿孝 Mặc tang phục; 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang. -孜 zī tư【孜孜】tư tư [zizi] Siêng, siêng năng, chăm chỉ, cần mẫn: 孜孜不倦 Cố gắng không mệt mỏi, luôn luôn chăm chỉ. Cv. 孳孳. -孛 bèi bột(văn) ① Sao chổi; ② Bừng mặt. -孚 fú phu① Tin được, tín nhiệm: 深孚衆望 Được nhiều người tín nhiệm; ②【孚甲】phu giáp [fújiă] (Cây cỏ) nứt nanh; ③ (văn) Như 孵 (bộ 子); ④ [Fú] (Họ) Phu. -孙 sūn tôn, tốnNhư 孫 -存 cún tồn① Còn, còn sống, tồn tại: 父母俱存 Cha mẹ đều còn sống; 天地長存 Trời đất còn mãi; 共存 Cùng tồn tại; ② Gởi: 把東西存在熟人家里 Đem đồ đi gởi nhà người quen; 存(自行)車處 Chỗ gởi xe đạp; 存款 Tiền gởi; ③ Giữ: 去僞 存眞 Bỏ cái giả giữ cái thật; ④ Còn lại: 實存 Thực tế còn lại...; ⑤ Đọng, ứ, ứ đọng, tụ lại, tích lại, đình trệ: 下水道修好,街上就不存水了 Cống chữa xong thì trên đường phố không còn đọng nước nữa; ⑥ Có, ôm ấp: 裡面存着深刻的意義 Bên trong có một ý nghĩa sâu sắc; 存着很大的希望 Ôm ấp nhiều hi vọng; ⑦ Tích trữ, chứa chất: 存糧 Tích trữ lương thực; ⑧ Để lòng vào, để tâm, quan tâm, xét tới, có ý, cố (tình, ý), rắp (tâm): 存心忠厚 Để lòng trung hậu; 存心不良 Có ý định xấu; 存問 Thăm hỏi; 存恤 Xét thương. -字 zì tự① Chữ, tự: 漢字 Chữ Hán; 他寫得一手好字 Anh ấy viết chữ rất đẹp; ② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng; ③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như; ④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng; ⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn; ⑥ (văn) Sinh con, đẻ con; ⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng. -孖 zī tư(văn) ① Con song sinh; ② Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ. -孖 zī ma(đph) Thành cặp, cặp, đôi: 孖仔 Con song sinh. -孕 yùn dựng① Chửa, có thai, có mang; ② Thai: 有孕 Có thai. -孔 kǒng khổng① Lỗ, hang nhỏ: 鼻孔 Lỗ mũi; 毛孔 Lỗ chân lông; ② (đph) Các, chiếc...: 一孔土窯 Một cái lò nung; ③ (văn) Thông suốt: 孔道 Đường đi thông suốt; ④ (văn) Rỗng không; ⑤ (văn) Rất, lắm: 其新孔嘉 Cái mới rất tốt (Thi Kinh); 孔武有力 Rất vũ dũng và có sức mạnh; ⑥ (văn) Sâu: 孔乎莫知其所終極 Sâu thẳm không biết nó cùng tận chỗ nào (Hoài Nam tử); ⑦ (văn) Con công (khổng tước) (nói tắt); ⑧ [Kông] (Họ) Khổng. -孓 jué quyết, củng① Ngắn; ② Xem 孑孓 [jiéjué]. -孑 jié kiết① (văn) Cô đơn, đơn chiếc, trơ trọi; ② 【孑孓】kiết củng [jiéjué] (động) Con bọ gậy; ③ Cây kích không có mũi nhọn. -子 zǐ tử, tí① Con, trẻ con: 子不教,父之過 Con không dạy dỗ là lỗi của cha (Tam tự kinh); 獨生子 Con một; 百子圖 Bức tranh trăm đứa trẻ; 男子 Con trai; 女子 Con gái; ② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử); ③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử; ④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận; ⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà; ⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non; ⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí; ⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước; ⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người; ⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi; ⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心); ⑫ [Zê] (Họ) Tử. -孌 luán luyến(văn) ① Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: 婉孌 Tươi tắn; ② Mến mộ. -孅 xiān tiêmNhư 纖 (bộ 糸). -孃 niáng nươngNhư 娘. -孀 shuāng sươngGóa chồng, ở góa, đàn bà góa: 孀居 Ở góa; 孀婦 Đàn bà góa. -嬿 yàn yến(văn) Đẹp: 嬿婉 Hoà thuận vui vẻ. -嬾 lǎn lạiNhư 懶 (bộ 忄). -嬸 shěn thẩm① Thím (vợ của chú): 二嬸兒 Thím Hai; ② Thím (từ gọi em dâu hoặc người đàn bà gần tuổi mẹ mình): 張大嬸 Thím Trương. -嬷 mā maNhư 嬤 -嬴 yíng doanh① Đầy, thừa; ② [Yíng] (Họ) Doanh. -嬲 niǎo niễu(văn) Chọc ghẹo. -嬰 yīng anh① Trẻ sơ sinh, hài nhi: 婦嬰 Bà mẹ và trẻ em; ② (văn) Mắc, bị: 嬰疾 Mắc (bị) bệnh; ③ Thêm vào, đụng chạm đến. -嬭 nǎi nễ(đph) Mẹ. -嬭 nǎi nãi(văn) Như 奶. -嬪 pín tần(văn) ① Nữ quan trong cung vua: 大嬪 Cửu tần (chín nữ quan của thiên tử thời xưa); 宮嬪 Cung tần; ② (văn) Vợ; ③ (văn) Vợ đã chết; ④ (văn) Lúc nhúc. -嬤 mā ma【嬤嬤】ma ma [mama] (đph) ① Từ xưng hô các bà cụ già; ② Vú em, u em. -嬡 ài ái(văn) Con gái (người khác): 令嬡 Lệnh ái (từ dùng để gọi lịch sự con gái của người khác). -嬝 niǎo niễuNhư 嫋. -嬛 huán huyên(văn) Lẳng lơ: 便嬛 Đẹp mà lẳng lơ. -嬛 huán quỳnh(văn) Côi cút, trơ trọi một mình (dùng như 煢, bộ 火). -嬛 huán hoàn(văn) Như 環 (bộ 玉). -嬙 qiáng tường(văn) Người đàn bà nắm quyền trong triều đình. -嬗 shàn thiệnThay thế, thay đổi. -嬖 bì bế(văn) ① Được vua hoặc người có quyền thế yêu dấu; ② Người được yêu dấu, con cưng. -嬌 jiāo kiều① Yêu quý, đáng yêu: 嬌女 Con gái quý; 阿嬌 Con gái; ② Đẹp, thướt tha: 如此多嬌 Đẹp biết bao; ③ Nuông chiều: 別把孩子嬌壞了 Chớ nuông chiều trẻ con quá. -嬋 chán thiền, thuyền【嬋娟】thuyền quyên [chán juan] (văn) ① Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng; ② Tư thế đẹp, dáng đẹp. -嬈 rǎo nhiễuLàm rầy, làm phiền, quấy rầy (dùng như 擾, bộ 扌). Xem 嬈 [ráo]. -嬈 rǎo nhiêuDịu dàng, dễ coi, mềm mại, yếu ớt: 妖嬈 Yêu kiều; 江山妖嬈 Non sông tươi đẹp; 嬌嬈 Xinh đẹp. Xem 嬈 [răo]. -嬃 xū tu(đph) Chị. -嬀 gūi quy① Tên sông: 嬀水 Sông Quy (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ② (Họ) Quy. -嫿 huà hoạ(văn) Đẹp thùy mị. Xem 姽. -嫽 liáo liêu(văn) ① Tốt đẹp; ② Thông minh, thông tuệ; ③ Đùa cợt lẫn nhau. -嫻 xián nhàn(văn) ① Nhã nhặn, tao nhã, thanh lịch.【嫻靜】nhàn tĩnh [xiánjìng] Nhã nhặn trầm tĩnh; ② Giỏi, khéo léo, thành thạo, thành thục, thông thạo: 嫻於辭令 Khéo ăn nói. -嫺 xián nhànNhư 嫻 (bộ 女). -嫵 wǔ vũ(văn) Xinh đẹp đáng yêu. -嫱 qiáng tườngNhư 嬙 -嫫 mó mô【嫫母】Mô mẫu [mómư] Tên một người con gái xấu thời xưa (theo truyền thuyết). -嫩 nèn nộn① Mới mọc lên, non: 嫩葉 Lá non; 嫩筍 Măng non; 臉 板兒嫩 Da mặt non; ② Nhạt: 嫩黃 Vàng nhạt; 嫩綠 Xanh nhạt. -嫦 cháng thường【嫦娥】 Thường nga [Cháng'é] Hằng nga, chị Hằng. Cg. 姮娥. -嫥 zhuān chuyên(văn) ① Chuyên nhất; ② Dễ thương, khả ái; ③ 【嫥捖】 chuyên hoàn [zhuanwán] Điều hoà. -嫣 yān yên(văn) Đẹp. -嫡 dí đích① (Vợ, dòng) chính, cả, đích: 嫡長子 Con trai đích, con trưởng vợ cả; ② Dòng họ gần nhất, ruột thịt. -嫠 lí liĐàn bà góa. 【嫠婦】li phụ [lífù] (văn) Đàn bà góa. -嫜 zhāng chương(văn) Cha chồng: 姑嫜 Cha mẹ chồng. -嫚 màn oan(văn) Mảnh khảnh, mảnh dẻ, mảnh mai. -嫚 màn mạn(văn) Như 慢 (bộ 忄). -嫘 léi luy(Họ) Luy. 【嫘祖】 Luy Tổ [Léizư] Vợ của Hoàng Đế, theo truyền thuyết là người phát minh ra việc nuôi tằm. -嫖 piào phiêu① Nhanh nhẹn; ② Chơi gái: 嫖妓 Chơi đĩ. -嫔 pín tầnNhư 嬪 -嫒 ài áiNhư 嬡 -嫏 láng langXem 玉京嫏環. -嫌 xián hiềm① Hiềm nghi, nghi ngờ, ngờ vực: 避嫌 Tránh sự hiềm nghi; ② Hiềm, hiềm thù, hiềm ghét, không thích ý: 清釋前嫌 Làm tiêu tan mọi hiềm oán trước kia; 這種布很結實,就嫌太厚了 Thứ vải này rất bền, chỉ hiềm cái dày quá. -嫋 niǎo niễu, niệuYểu điệu. -嫉 jí tật① Căm ghét; ② Ghen ghét, ganh tị, đố ki å. -嫈 yīng oanh(văn) Thận trọng, dè dặt; ② Tốt. -嫄 yuán nguyênTên người: 姜嫄 Khương Nguyên (mẹ của Hậu Tắc). -嫂 sǎo tẩuChị dâu. -嫁 jià giá① Lấy chồng: 她已嫁人了 Cô ấy đã lấy chồng; 出嫁 Đi lấy chồng; ② Gán cho, vẩy cho, đổ cho người khác: 嫁禍於人 Đổ tội (gieo vạ) cho người khác. -媿 kùi quýNhư 愧 (bộ 忄). -媾 gòu cấu(văn) ① Kết dâu gia: 如舊婚媾 Đời đời kết dâu gia với nhau; ② Kết hợp, giảng hoà nhau: 媾合 Cấu hợp; 媾和 Cầu hoà, giảng hoà. -媽 mā ma, mụ① (khn) Mẹ, má, me, đẻ; ② (Từ xưng hô những) người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ: 姑媽 Cô; 姨媽 Dì; 大媽 Bác gái; ③ Người đầy tớ gái đã có tuổi (thời xưa): 陳媽 U Trần; 李媽 U Lí. -媼 ǎo ảo(văn) ① Bà lão; ② Từ gọi chung người phụ nữ già (thời xưa ở Trung Quốc); ③ Nữ thần đất. -媺 měi mĩ(văn) Tốt, tốt đẹp (như 美, bộ 羊). -媸 chī xi, xuy(văn) (Mặt mày) xấu xí. -媵 yìng dắng(văn) ① Theo hầu các phu nhân khi mới xuất giá đến hậu cung; ② Nàng hầu (đi theo các phu nhân khi xuất giá và ở lại hậu cung để phục vụ); ③ Đính thêm tặng vật phụ (khi tặng quà cho ai). -媳 xí tứcCon dâu, nàng dâu: 婆媳和睦 Mẹ chồng nàng dâu sống hoà thuận. -媲 pì thí① Sánh: 媲美 Sánh bằng, sánh kịp, sánh tày; ② (văn) (Vợ chồng) sánh đôi, tốt đôi. -媮 tōu du① Cẩu thả, tạm bợ: Tình tạm bợ; ② Phù phiếm bạc bẽo: 風俗日 Phong tục ngày càng phù phiếm bạc bẽo; ③ Xem 姁 (1). -媭 xū tuNhư 嬃 -媪 ǎo ảoNhư 媼 -媧 wā oaOa: 女媧 Nữ Oa (nữ thần trong thần thoại Trung Quốc, đã luyện đá 5 màu để vá trời). -媦 wèi vị(văn) Em gái. -媟 xiè tá(văn) ① Thân gần mà không trang trọng, khinh mạn; ② Đê tiện, bẩn thỉu. -媛 yuàn viên, viện(văn) Mĩ nữ, người con gái đẹp. Xem 媛 [yuán]. -媛 yuàn viên, việnXem 嬋媛 [chányuán]. Xem 媛 [yuàn]. -媚 mèi mị① Nịnh hót, nịnh nọt: 諂媚 Nịnh hót; ② Đẹp, nhu mì đáng yêu: 春光明媚 Mùa xuân tươi đẹp; ③ (văn) Yêu, thân gần; ④ (văn) Ganh ghét. -媕 ān an【媕娿】an a [ane] (văn) ① Do dự, trù trừ bất quyết; ② Đưa đón. -媒 méi môi① Mối: 做媒 Làm mối; ② Môi giới. -婿 xù tếNhư 壻 -婿 xù tếNhư 壻(bộ 土). -婼 ruò nhược【婼羌】Nhược Khương [Ruòqiang] Tên huyện (thuộc tỉnh Tân Cương, nay viết 若羌). -婼 ruò xúc(văn) Không thuận, không xuôi. -婺 wù vụ① Sao Vụ Nữ (sau được dùng để chỉ người đàn bà); ② Tên huyện: 婺源 Huyện Vụ nguyên ở tỉnh An Huy, Trung Quốc. -婷 tíng đìnhĐẹp: 婷婷 Tươi đẹp, xinh đẹp. Xem 娉婷. -婶 shěn thẩmNhư 嬸 -婵 chán thiền, thuyềnNhư 嬋 -婴 yīng anhNhư 嬰 -婭 yà áAnh (em) rể: 姻婭 Anh em rể, sui gia, thông gia, thân gia. -婬 yín dâmNhư 淫 (bộ 氵). -婪 lán lamTham lam. Xem 貪婪 [tanlán]. -婦 fù phụ① Phụ, phụ nữ: 婦科醫生 Bác sĩ phụ khoa; 婦聯 Hội liên hiệp phụ nữ (nói tắt); ② Người đàn bà trẻ đã có chồng, nàng dâu: 少婦 Thiếu phụ; 媳婦 Con dâu; ③ Vợ: 夫婦 Phu phụ, vợ chồng. -婥 chuò sước【婥約】sước ước [chuòyue] (văn) Tốt đẹp. -婣 yīn nhânNhư 姻. -婢 bì tì① Người tớ gái, con đòi: 婢女 Con đòi, con ở, con sen; ② Tiếng đàn bà xưa tự xưng nhún mình. 【婢子】tì tử [bìzê] Kẻ hèn mọn này (tiếng người đàn bà tự xưng). -婠 wà loan(văn) Hình dáng đẹp. -婠 wà oát【婠妠】oát nạp [wànà] (văn) Đứa bé mập mạp. -婞 xìng hạnh(văn) Ương ngạnh, ngoan cố. -婚 hūn hôn① Lấy vợ hoặc chồng, kết hôn, cưới: 已婚 Đã kết hôn; 未婚妻 Vợ chưa cưới; ② Hôn (nhân): 離婚 Li hôn; 結婚 Kết hôn. -婘 quán quyền(văn) Xinh đẹp. Xem 卷 [quán] nghĩa ③ (bộ 卩). -婕 jié tiệp【婕妤】tiệp dư [jiéyú] (cũ) Chức quan nữ trong cung đời Hán (Trung Quốc). -婐 ē oả(văn) ① Hầu gái, con hầu; ② Săn sóc, trông nom; ③ Quả quyết, quả cảm. -婐 ē aNhư 婀. -婊 biǎo biểuĐĩ. 【婊子】biểu tử [biăozi] (cũ) Đĩ, điếm, gái đĩ, gái điếm. -婉 wǎn uyển① Khéo xử, khéo léo, mềm dẻo, lịch thiệp: 婉言相 勸 Khuyên bảo một cách khéo léo; ② (văn) Mềm mại: 婉順 Nhu mì; ③ (văn) Tốt đẹp. -婆 pó bà① Bà (chỉ người đàn bà lớn tuổi): 老太婆 Bà già; ② Bà (trước đây chỉ người đàn bà trong một nghề gì): 媒婆兒 Bà mối, bà mai; ③ Mẹ chồng: 婆媳 Mẹ chồng nàng dâu; ④ 【婆娑】bà sa [pósuo] Quay tròn, đu đưa, lắc lư, lòa xòa, đưa qua đưa lại: 婆娑起舞 Múa may quay tròn; 路上樹影婆娑 Ngoài đường bóng cây đu đưa. -婁 lóu lũ(văn) ① Thường, nhiều lần; ② Buộc (trâu). -婁 lóu lu(văn) Kéo, vén: 子有衣裳,弗曳弗婁 Anh có áo có quần, không kéo không vén (Thi Kinh). -婁 lóu lâu① (đph) Yếu đuối: 他的身體可婁啦 Sức khỏe anh ấy kém quá; ② (đph) Chín nẫu; ③ [Lóu] Sao Lâu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ④ [Lóu] (Họ) Lâu. -婀 ē a【婀娜】a na [enuó] Xinh đẹp, thướt tha, mũm mĩm, mềm mại. -娿 ē aNhư 婀. -娼 chāng xướng① Con hát (dùng như 倡, bộ 亻); ② Gái điếm, đĩ: 暗娼 Đĩ lậu. -娸 qī khi(văn) ① Xấu, xấu xa; ② Bôi nhọ, nói xấu. -娶 qǔ thúCưới, lấy (vợ): 嫁娶 Cưới vợ gả chồng; 娶妻 Cưới vợ, lấy vợ. -娴 xián nhànNhư 嫺 -娴 xián nhànNhư 嫻 -娲 wā oaNhư 媧 -娬 wǔ vũ(văn) Có duyên, duyên dáng. Cv. 嫵. -娪 wú ngô(văn) Gái đẹp. -娩 miǎn vãn(văn) Chiều chuộng, ân cần: 婉娩 Thùy mị. -娩 miǎn miễnSinh con, đẻ con. 【娩出】miễn xuất [miăn chu] (y) Đẻ, sinh đẻ. Xem 娩 [wăn]. -娥 é ngaĐẹp, mĩ nữ: 宮娥 Cung nữ. -娣 dì đễ, đệ(văn) ① Cô phù dâu, cô dâu phụ (thời xưa); ② Người thiếp trẻ tuổi (thời xưa); ③ [đọc đệ] Người vợ trẻ tuổi của anh hoặc em trai: 娣婦 Vợ của em, em dâu. -娠 shēn thần① Có mang, chửa; ② Động thai. -娟 juān quyên(văn) Xinh đẹp. -娜 nuó nãMềm mại, mảnh mai duyên dáng. -娜 nuó nã① Từ dùng trong một tên thuộc giống cái; ② Từ dùng để chuyển ngữ một tên thuộc giống cái của Tây phương. -娛 yú nguVui, làm vui, giải trí, tiêu khiển: 歡娛 Vui sướng, vui thích; 耳目之娛 Những điều vui tai vui mắt. -娛 yú nguNhư 娛 (bộ 女). -娘 niáng nương① Mẹ, má, mạ, u, bầm, đẻ, me: 爹娘 Bố mẹ; ② Bác gái, mẹ, má: 王大娘 Má Vương; ③ Cô, nàng (con gái trẻ tuổi): 娘子 Cô gái trẻ; 姑娘 Cô nàng; 大娘 Đàn bà; 新娘 Cô dâu. -娓 wěi vĩ【娓娓】vĩ vĩ [wâiwâi] Hay, khéo, thao thao bất tuyệt, không ngớt, lưu loát: 娓娓動聽 Ăn nói có duyên, nói khéo nói hay, lời nói dễ nghe; 娓娓而談 Nói liến thoắng, nói lưu loát. -娑 suō sa【娑婆】sa bà [suopó] (Phạn ngữ) Cõi ta bà, cõi trần tục. -娌 lǐ líXem 妯娌 [zhóulê]. -娉 pīng phinh, sính【娉婷】 sính đình [pingtíng] (văn) Dáng đẹp (của người con gái). -娈 luán luyếnNhư 孌 -娇 jiāo kiềuNhư 嬌 -娆 rǎo nhiêu, nhiễuNhư 嬈 -娅 yà áNhư 婭 -娄 lóu lâu, lu, lũNhư 婁 -娃 wá oa① (văn) Gái đẹp; ② Con nít, trẻ con; ③ (đph) Động vật mới đẻ: 豬娃 Lợn con; 狗娃 Chó con. -威 wēi uy, oaiUy, oai (có vẻ tôn nghiêm khiến người ta phải kính phục hay sợ hãi): 發威 Ra oai; 聲威大震 Thanh thế lẫy lừng; 作威作福 Tác uy tác phúc, làm mưa làm gió. -娀 sōng tung【有娀】Hữu Tung [Yôusong] Tên nước đời cổ (thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). -姿 zī tư① Sắc: 姿色 Sắc đẹp, tư sắc; ② Vẻ, dáng dấp, dáng vẻ, động tác, điệu bộ, tư thế: 舞姿很優美 Động tác (điệu) múa rất đẹp; ③ Như 資 (bộ 貝). -姽 gǔi quỷ【姽畫】quỷ hoạ [guêhuà] (văn) Đẹp thùy mị. -姻 yīn nhân(văn) ① Nhà trai, bên chồng; ② Cha chồng; ③ Hôn nhân; ④ Nhân duyên. -姺 shēn tiên【媥姺】phiên tiên [pianxian] (văn) Múa may uyển chuyển. -姺 shēn sâmTên nước đời cổ. -姹 chà xá(văn) ① Bé gái; ② Lạ (dùng như 詫, bộ 言); ③ Đẹp. -姸 yán nghiên① Xinh đẹp, tươi thắm: 百花爭姸Muôn hoa khoe thắm; ② Quyến rũ. -姱 kuā khoa(văn) Tốt đẹp. -姮 héng hằng【姮娥】Hằng Nga [Héng'é] Hằng Nga (nữ thần trên mặt trăng, tương truyền là vợ của Hậu Nghệ). -姪 zhí điệtNhư 侄 (bộ 亻). -姨 yí di① Dì, già (chị em gái của mẹ); ② Chị hay em vợ: 大姨 Chị vợ; 小姨 Em vợ; ③ (cũ) Vợ bé, vợ lẽ.【姨太】di thái [yítài] (khn) Dì, vợ lẽ. -姦 jiān gianNhư 奸 (bộ 女). -姦 jiān gian① Gian dối, gian xảo, quỷ quyệt: 姦計 Mưu kế quỷ quyệt; 這個人可姦哪! Người này gian xảo lắm!; ② Kẻ gian: 漢姦 Hán gian; ③ Tà, dâm, gian dâm, thông dâm: 強姦 Hiếp dâm; 通姦 Thông dâm. -姥 mǔ mỗ, mụ(văn) Bà già. Xem 姥 [lăo]. -姥 mǔ lạo【姥姥】lạo lạo [lăolao] ① (khn) Bà ngoại; ② (đph) Bà đỡ. -姤 gòu cấu(văn) ① Gặp (như 遘, bộ 辶); ② Tốt, đẹp; ③ Quẻ Cấu (trong Kinh Dịch). -姣 jiāo giao(văn) ① Đẹp: 男女姣服 Trai gái ăn mặc đẹp (Trương Hoành: Nam đô phú); ② Quyến rũ. -姞 jí cật(Họ) Cật (họ thời xưa, sau viết thành 吉). -姝 shū xuĐẹp, gái đẹp: 姝麗 Tươi đẹp, đẹp đẽ; 彼姝者子 Cô xinh đẹp kia (Thi Kinh). -姜 jiāng khươngNhư 薑 -姜 jiāng khương① Cây gừng, củ gừng; ② [Jiang] (Họ) Khương. -姚 yáo diêu① (Vẻ mặt) đẹp xinh; ② Xem 票姚 ③ [Yáo] (Họ) Diêu. Xem 票姚 -姙 rèn nhâmNhư 妊 (bộ 女). -姘 pīn phanhTrai gái gian dâm (vụng trộm) với nhau. 【姘居】 phanh cư [pinju] Ăn ở với nhau như vợ chồng (mà không phải vợ chồng chính thức). -姗 shān san, tiênNhư 姍 -委 wěi Ủy① Giao cho, uỷ, phái, cử: 委重任 Giao cho nhiệm vụ quan trọng; ② Vứt, bỏ: 委棄 Vứt bỏ; ③ Đổ, gán cho, đùn, trút cho: 委罪 Đổ tội; 委過 Đổ lỗi; ④ Quanh co, ngoắt ngoéo, uốn gượng theo: 委婉 Uyển chuyển; ⑤ (văn) Cuối, đuôi, ngọn nguồn: 窮源竟委 Cùng nguồn hết ngọn; ⑥ (văn) Thật, quả thật: 委實不錯 Quả thật là tốt; ⑦ (văn) Chồng chất: 填委 (Văn thư) bề bộn. Xem 委 [wei]. -委 wěi uy【委蛇】uy di (xà, đà) [weiyí] ① Qua loa, lấy lệ, giả vờ: 虛與委蛇 Giả vờ ân cần; ② Ung dung tự đắc; ③ Như 逶迤 [weiyí]. Xem 委 [wâi]. -姓 xìng tínhHọ: 有名有姓 Có tên có họ; 你姓什麼? Anh họ gì?; 他姓阮 Anh ấy họ Nguyễn; 子姓 Con cháu; 百姓 Trăm họ, dân chúng. -姒 sì tự(văn) ① Chị (tiếng chị em dâu gọi nhau): 姒婦 Chị dâu; ② [Sì] (Họ) Tự. -姑 gū cô① Cô (gọi chung đàn bà con gái, hoặc gọi con gái chưa chồng): 小姑 Em gái chồng; 師姑 Sư cô, ni cô; ② Cô (em hoặc chị gái của cha); ③ Mẹ chồng; ④ Mẹ vợ: 外姑 Mẹ vợ; ⑤ (văn) Tạm thời, hãy tạm: 姑且勿論 Tạm không bàn tới; 子姑待之 Ông hãy tạm chờ đó (Hàn Phi tử).【姑且】 cô thả [guqiâ] (pht) Tạm thời, hãy: 你姑且試一試 Anh hãy thử xem. -姍 shān san, tiên① 【姍笑】san tiếu [shanxiào] (văn) Chê cười; ② 【姍姍】tiên tiên [shanshan] (Đi) chậm chậm, chậm rãi, tha thướt. -始 shǐ thỉ, thuỷ① Bắt đầu, mở đầu: 開始報告 Bắt đầu báo cáo; 自始至終 Từ đầu chí cuối; ② (văn) Lúc đầu: 始吾於人也,聽其言而信其行 Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ); ③ (văn) Vừa mới, mới vừa: 今上始得天下 Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【始終】 thuỷ chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: 始終不渝 Trước sau không thay đổi; 始終如一 Trước sau như một; 始終不懈 Bền bỉ; ④ Mới: 遊行至下午五時始畢 Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; 千呼萬喚始出來 Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); ⑤ Từng: 未始 Chưa từng. -姊 zǐ tỉChị. 【姊妹】tỉ muội [zêmèi] Chị em (gái). -姉 zǐ tỉNhư 姊. -姆 mǔ mẫu, mỗ① Thầy dạy con gái. Xem 保姆 [băomư]; ② Chị dâu của chồng. -姁 xǔ hủ(văn) ① Yên vui; ② Ôn hoà. -姁 xǔ hu【姁媮】hu du [xuyú] (văn) ① Đẹp; ② Vui hoà. -妾 qiè thiếp(cũ) ① Vợ lẽ, nàng hầu; ② Thiếp, em (tiếng người đàn bà tự xưng có ý nhún mình): 君知妾有夫 Chàng hay em có chồng rồi (Trương Tịch: Tiết phụ ngâm). -妻 qī thế(văn) Gả con gái: 孔子以其兄之子妻之 Khổng tử gả con gái của anh mình cho ông ta (Luận ngữ). Xem 妻 [qi]. -妻 qī thêVợ: 夫妻 Vợ chồng; 未婚妻 Vợ chưa cưới. Xem 妻 [qì]. -妹 mèi muộiEm gái: 小妹 Em gái út; 姐妹 Chị em; 兄妹 Anh em (gái). -妳 nǎi nãi, nễNhư 嬭 -妲 dá đátĐát (tên người): 妲己 Đát Kỉ (vợ vua Trụ đời nhà Thương, Trung Quốc). -妯 zhóu trục, trừu① Chột dạ; ② 【妯娌】trục lí [zhóuli] Chị em dâu. -妮 nī ni① Con đòi; ② Bé gái. 【妮子】ni tử [nizi] (đph) Bé gái. -妬 dù đốNhư 妒 (bộ 女). -妫 gūi quyNhư 嬀 -妩 wǔ vũNhư 嫵 -妩 wǔ vũNhư 娬 -妨 fáng phươngLàm trở ngại, làm hại đến. Xem 妨 [fang]. -妨 fáng phươngHại, ngại, trở ngại, có sao: 試試又何妨 Cứ thử xem có sao đâu. Xem 妨 [fáng]. -妥 tuǒ thoả① Xong xuôi, ổn, ổn thoả, thoả đáng: 已經商量妥了 Đã bàn xong xuôi rồi; 這樣做不妥 Làm như thế không ổn. -妤 yú dưXem 婕. -妣 bǐ tỉ(văn) Mẹ đã chết: 如喪考妣 (Khóc) như mất cha mất mẹ. -妞 nīu nữu(khn) Con gái: 小妞 Con bé. -妝 zhuāng trang① Trang điểm: 梳妝 Trang điểm; ② Đồ trang sức: 卸妝 Cởi đồ trang sức; ③ Quần áo và tư trang (của cô dâu). -妙 miào diệu① Tốt, đẹp, khéo, hay: 妙品 Đồ đẹp và khéo, đồ tinh xảo; 妙境 Cảnh đẹp; 妙不可言Hay chết chỗ nói; 這個辦法眞妙 Cách này rất hay, biện pháp này rất tốt; ② Thần kì, thần tình, tài tình, thần diệu, tuyệt diệu, hay, giỏi: 妙策 Phương sách hay; 妙計 Kế hay, diệu kế; 妙算 Tính toán tài tình; 妙訣 Phương pháp tài tình, mưu mẹo tài tình; 他回答得很妙 Anh ấy trả lời rất hay. -妘 yún uyển(văn) ① Đẹp; ② Đàn bà đẹp. -妘 yún vân(Họ) Vân. -妗 jìn cấmMợ (vợ của anh mẹ mình). 【妗子】cấm tử [jìnzi] (khn) Mợ, bác gái: 大妗子 Bác gái; 小妗子 Mợ. -妖 yāo yêu① (cũ) Yêu ma, yêu quái, yêu tinh, quỷ. 【妖魔】yêu ma [yaomó] Yêu ma, yêu quái, yêu tinh; ② Kì quặc, kì dị, quái lạ; ③ Đĩ, lẳng lơ: 妖裡妖氣 Đĩ thoã, lẳng lơ; ④ Làm mê hoặc người, quyến rũ: 妖術 Yêu thuật, tà thuật. -妓 jì kĩ① Con hát; ② Đĩ, gái điếm. 【妓女】kĩ nữ [jìn=] Gái điếm, (gái) đĩ. -妒 dù đốGhen ghét: 忌賢妒能 Ghen người hiền ghét người giỏi. Cv. 妬. -妐 zhōng chung(văn) ① Anh chồng; ② Cha chồng. -妍 yán nghiênNhư 姸 -妍 yán nghiênNhư 姸(bộ 女). -妊 rèn nhâmChửa, có mang. -妈 mā ma, mụNhư 媽 -妇 fù phụNhư 婦 -妆 zhuāng trangNhư 粧 -妆 zhuāng trangNhư 妝 -妄 wàng vô【妄其】vô kì [wúqí] (văn) Như 亡其 [wúqí]. Xem 亡 nghĩa ② (bộ 亠). -妄 wàng vọng① Ngông: 狂妄 Ngông cuồng; ② Bừa, liều, xằng, càn, bậy: 妄稱(妾語,妄言) Nói xằng; 妄動 Làm càn, làm xằng; 勿妄言,族矣! Đừng nói bậy, chết cả họ đấy! (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ). -妃 fēi phi① Vợ lẽ của vua, vợ chính của thái tử: 貴妃 Quý phi; 王妃 Vương phi; ② (văn) Sánh đôi (dùng như 配, bộ 酉). -如 rú như① Theo, theo đúng: 如期完成 Hoàn thành đúng kì hạn; 必如約 Phải theo đúng như đã giao ước; ② Như, giống như: 愛人如己 Thương người như thể thương thân; 堅強如鋼 Bền vững như thép. 【如…比】như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như: 一旦臨小利害,僅如毛髮比 Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);【如此】như thử [rúcê] Như thế, như vậy: 如此勇敢 Gan dạ như thế; 當然如此 Tất nhiên là như vậy; 【如何】như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao: 近況如何 Tình hình gần đây ra sao; b. Vì sao, tại sao, cớ sao: 如何逆虜來侵犯? Cớ sao bọn giặc đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 【如…何】như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...: 其如土石何? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử: Thang vấn);【如 今】như kim [rújin] (văn) Hiện nay: 如今人方爲刀俎,我爲魚肉 Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí); 【如…然】như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như: 人之視己,如見其肺肝然 Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí);【如同】như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như: 他如同啞巴一樣老不吭聲 Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy; 【如許】như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ): 郎君別後瘐如許,無乃從前作詩苦? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ: Tương phùng hành tặng biệt cựu hữu Trị Tướng quân); 【如…焉】như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như 如…然 [rú...rán]): 君子之過也,如日月之食焉 Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ); 【如之何】như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?: 吾慾攻虞,則郭救之,如之何? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện); ③ Bằng: 我不如他 Tôi không bằng anh ấy; 自以爲不如 Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách); ④ (văn) Đến, đi, đi đến, sang, qua, đi qua (dùng như 之, nghĩa ⑪): 如廁 Đi nhà xí; 權將如吳 Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí); 使使如秦受地 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí); ⑤ Nếu: 如不同意,可提意見 Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến; 如知其非義,斯速已矣,何待來年 Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).【如果】như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng: 如果有時間,我一定來 Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến: 如果早知道一天,就來得及了 Nếu mà biết trước một hôm thì kịp đấy; 【如或】như hoặc [rúhuò] (văn) Như 如使 [rúshê]; 【如令】như lịnh [rúlìng] (văn) Như 如使;【如其】như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà: 你如其不信,可以親自去問 Nếu anh không tin thì tự đi hỏi; 【如若】như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như; 【如使】như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như: 如使仁而不報,奚爲修善立名乎? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn: Biện mệnh luận); 【如有】như hữu [ruýôu] (văn) Như 如使; ⑥ (văn) Và: 公如大夫入 Công và đại phu bước vào (Nghi lễ); ⑦ (văn) Hoặc là, hay là: 方六七十,如五六十 Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ: Tiên tiến); ⑧ (văn) Theo, chiếu theo: 如實論之,殆虛言也 Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành); ⑨ (văn) Thì: 見利如前,乘便而起 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận); ⑩ (văn) Hình như, dường như: 丞相如有 驕主色 Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí); ⑪ (văn) Nên, phải: 寡人如就見者也 Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử: Công Tôn Sửu hạ); ⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ “một cách” (dùng như 然): 突如其來 Đến một cách đột ngột; 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; 天下晏如也 Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí). -妁 shuò chướcMai mối, làm mối: 媒妁 Người làm mai mối. -好 hǎo hiếu① Thích, hiếu, ham, ưa thích: 嗜好 Ưa thích; 好學 Hiếu học; 好走 Thích đi; ② Hay, thường hay: 小孩病了,所以好哭 Đứa trẻ bệnh, nên hay khóc. Xem 好 [hăo]. -好 hǎo hảo① Tốt, lành, khá, hay, tài, giỏi, khéo, đúng: 好人 Người tốt; 技術好 Kĩ thuật khá; 這樣做很好 Làm như vậy rất hay; 他的手藝眞好 Tay nghề của anh ấy khéo (tài) thật!; 你來得正好 Anh đến vừa đúng lúc.【好歹】 hảo đãi [hăodăi] a. Xấu (hay) tốt, phải (hay) trái: 這事的好歹如何還不得而知 Việc này xấu tốt (phải trái) ra sao còn chưa biết rõ; b. Nguy hiểm (đến tính mạng): 萬一她有個好歹,這可怎麼辦 Nhỡ cô ấy có điều gì nguy hiểm thì biết tính sao?; c. Qua loa, ít nhiều: 別再做什麼了,好歹吃點就得了 Đừng làm gì nữa, ăn qua loa một ít là được rồi!; d. Dù thế nào, dù sao, chăng nữa, bất kể thế nào: 好歹也要辦 Dù thế nào cũng phải làm; 你好歹要提出主意 Dù sao anh cũng phải có ý kiến chứ!; 【好了】 hảo liễu [hăole] Cũng được, cứ việc: 你喜歡這本書,拿去看好了 Anh thích quyển sách này, cứ việc mang đi mà xem; 【好像】hảo tượng [hăoxiàng] Như, như là, hình như, giống như, giống hệt, na ná: 他們倆一見面就好像是多年的老朋友 Hai anh ấy mới gặp nhau mà đã như đôi bạn lâu năm vậy; 靜悄悄的,好像屋子裡沒有人 Trong nhà im phăng phắc như không có người; 【好在】hảo tại [hăozài] May, may mà, được cái là, may ra: 下雨也不要緊,好在我帶雨傘來 Mưa cũng chẳng sao, may tôi có mang dù theo; 好在他傷勢不重 May mà vết thương anh ấy không nặng lắm; 好在苦慣了 Được cái đã quen chịu khổ rồi; ② Khỏe mạnh, khỏi (bệnh), lành: 你身體好嗎? Anh có khỏe mạnh không?; 他的病完全好了 Bệnh của anh ấy đã khỏi hẳn rồi; ③ Thân, hữu nghị: 我跟他好 Tôi thân với anh ấy; 好朋友 Bạn thân; 友好 Hữu nghị; ④ Dễ: 這個問題好解決 Vấn đề này dễ giải quyết; ⑤ Xong: 計劃已經訂好了 Kế hoạch đã đặt xong; 准備好了沒有 Đã chuẩn bị xong chưa?; ⑥ Rất, lắm, quá: 今天好冷呀! Hôm nay rét quá; 好快 Rất nhanh. 【好不】hảo bất [hăobù] Thật là, quá, lắm, rất vất vả: 人來人往,好不熱鬧 Kẻ qua người lại, thật là náo nhiệt; 好不容易才找到他 Vất vả lắm mới tìm được anh ấy; 好不有趣 Thú vị lắm;【好生】hảo sinh [hăosheng] a. Rất: 這個人好生面熟 Người này trông rất quen; b. (đph) Cẩn thận, thật kĩ, hẳn hoi: 好生看管着 Trông nom cho cẩn thận; 好生坐着 Ngồi yên đấy; ⑦ Thôi: 好,不用吵啦 Thôi, đừng cãi nữa! Xem 好 [hào]. -奼 chà xáNhư 姹. -她 tā tha① Chị ấy, cô ta, bà đó... (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nữ giới); ② Đại từ chỉ sự vật được nhân cách hoá và đáng tôn kính, như chỉ Tổ quốc, quốc kì... -奶 nǎi nãi① Vú; ② Sữa: 牛奶 Sữa bò; 羊奶 Sữa dê; ③ Cho bú: 奶孩子 Cho con bú; ④ Vú, bà (tiếng gọi bà của trẻ con); ⑤ Từ để gọi người đàn bà với ý tôn kính. -奴 nú nô① Người nô lệ, đứa ở; ② Nô dịch; ③ Từ khiêm xưng của đàn bà, con gái: 楊太紀垂簾與群臣語,猶自稱奴 Dương Thái phi rủ rèm nói chuyện với quần thần, vẫn tự xưng là nô (Tống sử). -女 nv̌ nhữ(văn) Ngươi, mày. Như 汝 (bộ 氵). -女 nv̌ nữ, nứ① Đàn bà, phụ nữ, con gái (chưa chồng), nữ: 女英雄 Nữ anh hùng; 女學生 Nữ sinh; 女人 Đàn bà; 一女不織,或受之寒 Một người đàn bà không dệt, thì có kẻ bị rét (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); 窈窕淑女 Người con gái dịu hiền (Thi Kinh); ② Con gái (đối với con trai): 女子 Con trai và con gái; ③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: 宋雍氏女于莊公 Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem 女, 汝 [rư]. -奮 fèn phấn① Phấn chấn, phấn khởi: 精神振奮 Tinh thần phấn chấn; 興奮 Phấn khởi; ② Giơ lên, vung: 奮臂高呼 Vung tay hô lớn; ③ (văn) (Chim) dang cánh chuẩn bị bay. -奭 shì thích(văn) ① Màu đỏ; ② Thịnh; ③ Tức giận, nổi nóng; ④ [Shì] Ông Thích (tên người). -奪 duó đoạt① Cướp: 掠奪 Cướp đoạt; 劫奪 Cướp bóc; 巧取豪奪 Lừa gạt cướp bóc; ② Giật: 奪錦標 Giật giải (thưởng); 奪紅旗 Giật cờ đỏ; ③ Tước (đoạt), lấy đi: 剝奪 Tước đoạt; ④ (văn) Giải quyết, quyết định: 定奪 Định đoạt; 裁奪 Quyết định; ⑤ (văn) Sót rớt: 訛奪 Sai sót; ⑥ (văn) Đường hẹp. -奩 lián liêmCái hộp đựng gương để trang điểm (của phụ nữ thời xưa). Cv. 匳. -奥 ào áo① Sâu xa khó hiểu: 深奥 Sâu kín; 奥義 Ý nghĩa sâu xa khó hiểu; ② Thần áo (thời xưa được thờ ở góc tây nam nhà): 與其媚於奥,寧媚於竈 Nếu xiểm nịnh thần áo thì thà xiểm nịnh thần táo còn hơn (Luận ngữ); ③ [Ào] Nước Áo (nói tắt): 奥地利 Nước Áo (ở châu Âu); ④ [Ào] (Họ) Áo. -奢 shē xa① Xa xỉ: 窮奢極慾 Vô cùng xa hoa đàng điếm; ② Quá đáng, thái quá: 奢望 Mong mỏi thái quá; 所望不奢 Không mong mỏi nhiều quá. -奡 ào ngạo(văn) ① Tên một đại lực sĩ đời nhà Hạ, Trung Quốc (theo truyền thuyết); ② Khỏe, cứng cáp; ③ Ngạo mạn, ngạo ngược (dùng như 傲, bộ 亻):無若丹奡 Đừng ngạo mạn như Đan Chu (Thượng thư: Ích Tắc). -奠 diàn điện① Đặt để. 【奠基】 điện cơ [diànji] Đặt móng, đặt nền móng: 奠基典禮 Lễ đặt móng; 魯迅是中國新文學的奠基人 Lỗ Tấn là người đặt nền móng cho nền văn học mới Trung Quốc; ② Định yên; ③ Cúng, tế: 祭奠 Cúng tế. -奘 zàng tráng(đph) To, lớn, to lớn: 身高腰奘 Vóc người to cao; 這棵樹很奘 Cây này rất to. Xem 奘 [zàng] . -奘 zàng trang① (văn) Lớn, to lớn; ② (đph) Sỗ sàng, cứng nhắc. Xem 奘 [zhuăng]. -套 tào sáo① Vật bọc ngoài: 手套 Găng tay; 外套 Áo ngoài, áo khoác; 枕套 Áo gối; ② Chụp vào, trùm vào, mặc (bên ngoài): 套上毛衣 Mặc thêm áo len (bên ngoài); ③ Vỏ, bao đựng: 筆套 Tháp bút; 被套 Vỏ chăn bông; ④ Bộ: 做一套衣服 May một bộ quần áo; 買一套書 Mua một bộ sách; ⑤ Rập khuôn, khuôn sáo, bê nguyên xi: 這段是從別人文章上套下來的 Đoạn này bê nguyên xi từ bài văn của một người khác; 脫套 Ra khỏi khuôn sáo, thoát ngoài thói đời; 套語 Lời khuôn sáo; ⑥ Thòng lọng: 套索 Thòng lọng; ⑦ Buộc súc vật kéo vào xe, đóng xe.【套車】sáo xa [tàoche] Đóng xe, mắc xe vào súc vật; ⑧ (văn) Khúc cong: 河套 Khúc sông cong. -奖 jiǎng tưởngNhư 獎 -奔 bēn bôn① Chạy về, tiến về, lao đến, cần đâu... có đó: 直奔工地 Tiến thẳng về công trường; 林沖就…直奔廟裡來 Lâm Xung bèn... chạy thẳng về phía ngôi miếu (Thuỷ hử truyện); ② Kiếm, chạy (vạy): 你們還缺什麼材料?我去奔 Các anh còn cần những vật liệu gì? Để tôi chạy cho; ③ Tuổi đã gần..., tuổi đã sắp...: 他是奔六十的人了 Ông ấy tuổi đã gần 60 rồi; 雖是我們年輕,…也奔四十歲的人了 Tụi tôi tuy trẻ, ... cũng gần bốn mươi tuổi rồi (Hồng lâu mộng). Xem 奔 [ben]. -奔 bēn bôn① Đi vội, chạy, chạy trốn: 狂奔 Chạy bán sống bán chết; 飛奔 Chạy nhanh như bay; 東奔西跑 Chạy ngược chạy xuôi, chạy lăng xăng; ② (văn) Ngựa chạy nhanh; ③ (văn) (Con gái) bỏ theo trai (không làm lễ cưới): 文君夜亡奔相如 Trác Văn Quân ban đêm bỏ nhà trốn theo Tương Như (Sử kí); ④ [Ben] (Họ) Bôn. Xem 奔 [bèn]. -奓 shē trá(đph) (Tóc) xoã, (bàn tay) xòe: 奓着頭髮 Xoã tóc. Xem 奓 [Zha]. -奓 shē traTên địa phương: 奓山Tra Sơn (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). Xem 奓 [zhà]. -契 qì tiếtTên người (tổ tiên của nhà Thương, Trung Quốc cổ đại). -契 qì khiết(văn) Xa cách. -契 qì khế, khất① Văn tự, văn khế: 地契 Văn tự ruộng; 房契 Văn tự nhà; ② Đồ dùng để bói thời xưa; ③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: 默契 Thoả thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau; ④ (văn) Nhận, chọn; ⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm. -奐 huàn hoán(văn) ① Nhiều, dồi dào; ② Văn vẻ, văn hoa, văn vẻ mĩ miều, rực rỡ văn hay. -奏 zòu tấu① Tấu (nhạc), cử (nhạc): 獨奏 Độc tấu; 奏國歌 Cử quốc ca; ② Tâu (lên vua), tấu: 先斬後奏 Tiên trảm hậu tấu; ③ Lập nên, làm nên, đạt được: 大奏奇功 Lập nên công lớn; ④ (văn) Chạy; ⑤ (văn) Như 腠 (bộ 肉); ⑥ (văn) Như 輳 (bộ 車). -奎 kúi khuêSao Khuê (một ngôi trong nhị thập bát tú). -奋 fèn phấnNhư 奮 -奉 fèng phụng, bổng① (văn) Mang, bưng, (bằng hai tay): 臣願奉璧往使 Thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí); ② Dâng (lễ vật) cho người bề trên; ③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: 奉命 Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh; ④ Được: 奉到命令 Được lệnh; ⑤ Tôn trọng, tôn thờ: 崇奉 Suy tôn; ⑥ Tin theo: 信奉佛教 Tin theo đạo Phật; ⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: 奉養父母 Phụng dưỡng cha mẹ; ⑧ Kính (lời nói lễ phép): 奉托 Nhờ..., làm ơn...; 奉陪 Ngồi tiếp, theo hầu; 奉勸 Xin khuyên; 奉答 Kính trả lời; 奉告 Kính báo; ⑨ Như 俸 (bộ 亻); ⑩ [Fèng] (Họ) Phụng. -奈 nài nại① (văn) Đối phó, làm sao đối phó: 唯無形者無可奈也 Chỉ có cái vô hình kia là không làm sao đối phó được (Hoài Nam tử: Binh lược huấn); 無計奈 Không cách gì để đối phó; ② (văn) Chịu được, có thể (dùng như 耐, bộ 而): 鶯喧奈細聽 Tiếng chim oanh kêu vang chịu được lắng tai nghe nhỏ (Tư Không Đồ: Thoái cư mạn đề); ③ Khổ nỗi: 汝雖深通謀略,此地奈無城郭,又無險阻,守之極難 Ông tuy am hiểu mưu lược, nhưng vùng này khổ nỗi không có thành quách, lại không hiểm trở, rất khó giữ được (Tam quốc diễn nghĩa); ④ 【奈何】nại hà [nàihé] Thế nào, ra sao, làm sao được: 奈何他不得 Không làm thế nào nó được; 民不懼死,奈何以死懼之? Dân không sợ chết, sao lại lấy cái chết doạ dân?; 無可奈何花落去 Hoa đã rụng đi rồi không làm sao được (Án Thù: Hoán khê sa); ⑤ 【奈…何】 nại... hà [nài... hé] (văn) Làm thế nào đối với, đối phó thế nào, làm sao được: 韓,魏能奈我何! Hàn và Nguỵ làm gì được ta! (Hàn Phi tử). -奇 qí kì① Lạ, kì: 奇事 Chuyện lạ; 奇功 Kì công; ② Bất ngờ, đột ngột: 出奇製勝 Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng; ③ Lấy làm lạ: 引以爲奇 Lấy (đó) làm lạ; 不足爲奇 Không lấy gì làm lạ; ④ Vô cùng, hết sức, rất: 奇痛奇癢 Rất ngứa rất đau; 權奇愛之 Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem 奇 [ji]. -奄 yǎn yểm(văn) ① Bao trùm, bao phủ: 奄有 Có đủ hết tất cả; ② Bỗng, đột nhiên, chợt, vội: 王師奄到 Quân nhà vua chợt đến (Nguỵ thư). -奄 yǎn yêm(văn) ① Quan hoạn (dùng như 閹,bộ 門): 奄人 Quan hoạn; ② Lâu, để lâu (dùng như 淹,bộ 氵). -奂 huàn hoánNhư 奐 -奁 lián liêmNhư 籢 -奁 lián liêmNhư 匳 -奁 lián liêmNhư 奩 -夾 jiā giápHai lớp, kép, đôi: 夾祅 Áo kép; 夾褲 Quần kép; 夾被 Chăn đơn (làm bằng hai lớp vải). Xem 夹 [ga], [jia]; 袷 [qia]. -夾 jiā giáp① Kẹp, cặp: 書裡夾着一張紙 Có một tờ giấy kẹp ở giữa quyển sách; ② Gắp: 用筷子夾菜 Gắp thức ăn bằng đũa; ③ Cắp: 夾書 (Nách) cắp sách; ④ Nằm ở giữa, xen vào: 兩座紅樓夾一座灰樓 Một ngôi nhà xám ở nằm (xen vào) giữa hai ngôi nhà đỏ; 夾在人群裡 Xen trong đám đông; ⑤ Cái cặp, cái ví: 皮夾兒 Cái ví da; 髮夾 Cái cặp tóc; ⑥ Cái nhíp (để gắp đồ); ⑦ (văn) Bến đỗ thuyền; ⑧ (văn) Gần, giáp, tiếp giáp. Xem 夹 [ga], [jiá]; 挟 [xié]. -夾 jiā giáp【夾肢窩】 giáp chi oa [gazhiwo] Nách. Cv. 胳肢窩. Xem 夹 [jia], [jiá]. -夾 jiā giápNhư 夾. -夺 duó đoạtNhư 奪 -夹 jiā giápNhư 夾 -夸 kuā khoa① Khoác lác, khoe khoang: 夸口 Nói khoác; ② Khen, khen ngợi: 人人都夸小闌學習好 Mọi người đều khen em Lan học giỏi; ③ (văn) Nói viển vông; ④ (văn) Tốt đẹp. -夷 yí di(văn) ① Yên, bình yên: 化險爲夷 Biến nguy thành yên; ② Di, mọi rợ (tiếng thời xưa Trung Quốc dùng để gọi các dân tộc phương Đông); ③ (cũ) Người ngoại quốc, người nước ngoài; ④ San bằng (phẳng): 夷爲平地 San phẳng. (Ngr) Tiêu huỷ, tiêu diệt, giết; ⑤ (văn) Công bằng: 夷考其行 Xét một cách công bằng hành vi của người khác; ⑥ (văn) Bị thương; ⑦ (văn) Ngang, bằng; ⑧ (văn) Bày biện; ⑨ (văn) Thường (dùng như 彛, bộ 彐). -头 tóu đầuNhư 頭 -失 shī thất① Mất: 遺失 Đánh mất, sót mất; 失物拾領 Nhận của đánh mất; 坐失良機 Để mất dịp tốt; ② (Ngr) Sai lầm, làm trái ngược: 失信 Không giữ lời hứa, thất tín; 失約 Sai hẹn, lỡ hẹn; ③ Lạc: 失群之鳥 Chim lạc đàn; 迷失方向 Lạc hướng, mất phương hướng; ④ Không cẩn thận, lỡ, nhỡ: 失足 Lỡ bước, trượt chân; 失言 Lỡ lời; ⑤ Không đạt mục đích, thua thiệt: 失意 Bất đắc ý, thất ý, chán nản; 失望 Thất vọng, chán nản; ⑥ Sai lầm, lầm lẫn, sơ hở: 千慮一失 Suy nghĩ chu đáo thế mà vẫn có chỗ sơ hở; ⑦ Dáng bộ thất thường: 失聲痛哭 Khóc không ra tiếng (nức nở); 失色 Thất sắc, tái mặt; ⑧ (văn) Như 佚 (bộ 亻). -夯 hāng kháng① Dùng sức để nâng; ② Vật nặng; ③ Cái đầm, cái nện (để đắp đê); ④ Đầm, nện (đất): 打夯 Đầm đất. -夯 hāng bổnNhư 笨 [bèn] (bộ 竹). Xem 夯,䂫[hang]. -央 yāng ương① Giữa, trung tâm: 在河中央 Ở giữa sông; ② Yêu cầu, cầu cạnh, cầu xin: 央人作保 Cầu xin người bảo trợ. 【央求】 ương cầu [yangqiú] Yêu cầu, cầu xin, van xin: 央求寬恕 Xin tha thứ cho; ③ (văn) Hết: 夜未央 Đêm chưa hết, đêm chưa tàn; ④【央央】ương ương [yangyang] (văn) Rờ rỡ. -夬 guài quáiQuẻ Quái (trong Kinh Dịch). -夫 fū phù(văn) ① Kia: 不以夫一害此一 Không lấy cái một kia hại cái một này (Tuân tử: Giải tế); 則夫二人者,魯國社稷之臣也 Thì hai người kia là đại thần chỗ dựa của đất nước Lỗ (Tả truyện: Thành công thập lục niên); ② Trợ từ đầu câu (thường để mở đầu một đoạn văn nghị luận): 夫戰,勇氣也 Đánh giặc là dũng khí vậy (Tả truyện); 夫積貯,天下之大命也 Công việc tích trữ là mệnh lớn của thiên hạ (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ③ Trợ từ cuối câu (biểu thị sự khẳng định): 唯我與爾有是夫 Chỉ có ta với ngươi là như thế (Luận ngữ); ④ Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn): 然則公慾秦之利夫? Thế thì ông muốn cho nước Tần được lợi ư? (Lã thị Xuân thu); ⑤ Trợ từ cuối câu (biểu thị ý cảm thán): 逝者如斯夫 Đi mãi như thế thay! (Luận ngữ); 今若是焉,悲夫! Nay như thế đó, thương thay! (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); ⑥ Trợ từ giữa câu (biểu thị sự thư hoãn ngữ khí): 食夫稻,衣夫錦 Ăn lúa nếp hương, mặc đồ gấm (Luận ngữ); 予觀夫巴陵勝狀,在洞庭一湖 Ta ngắm thấy thắng cảnh Ba Lăng chỉ ở trong một hồ Động Đình (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). -夫 fū phu① Chồng: 姐夫 Anh rể; 姑夫 Dượng; ② Phu: 車夫 Phu xe; 樵夫 Tiều phu; ③ Phu phen: 夫役 Phu phen, phu dịch; 抓夫 Bắt phu; ④ Người đàn ông, nam nhi: 匹夫 Người dân thường; ⑤ (văn) Ông ấy, người ấy, người kia: 夫也不良,國人知之 Kẻ kia bất lương, người trong nước ai cũng đều biết (Thi Kinh); 夫將爲我危 Ông ấy chịu nguy khốn vì ta (Hán thư). -太 tài thái① To, lớn: 太空 Thái không, thái hư, vũ trụ (khoảng trống không bao la); ② Tiếng tôn xưng người bậc ông trở lên: 太老伯 Ông bác; 太老師 Cha của thầy mình (hoặc thầy của cha mình); ③ (pht) Rất, quá, lắm: 這條褲太長了 Quần này dài quá; 他對這事不太熱心 Đối với việc này anh ta không sốt sắng lắm; 太早 Quá sớm; 她唱得太好了 Cô ấy hát rất hay; ④ [Tài] (Họ) Thái. -托 tuō thácNhư 託 -托 tuō thác① Cầm, chống, nâng, nhắc lên: 托著槍 Cầm súng; 兩手托著下巴 Hai tay chống cằm; ② Làm cho nổi lên: 襯托 Nổi bật; ③ Cái đế, cái khay: 茶託兒 Khay nước; ④ Nhờ, gởi: 托人代買 Nhờ người mua hộ; ⑤ Mượn cớ từ chối, thoái thác: 托辭 Vin cớ từ chối; ⑥ (văn) Bày ra: 和盤托出 Bày hết khúc nhôi ra. -扔 rēng nhưng① Ném, tung: 扔 球 Ném bóng; 扔手榴彈 Tung lựu đạn; ② Vứt đi, vứt bỏ: 這張紙沒有用,把它扔了吧 Tờ giấy này không dùng nữa, vứt nó đi. -德 dé đức① Đức hạnh, đức tính, đạo đức: 道德 Đạo đức; 公德 Đức tính chung; ② Lòng: 一心一德 Một lòng một dạ; ③ Ân huệ, ơn đức: 感恩戴德 Mang ơn huệ; 以怨報德 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn sung trả ngái; ④ [Dé] (Họ) Đức; ⑤ [Dé] Nước Đức. -徵 zhēng chuỷ(nhạc) Âm chuỷ (một trong ngũ âm thời cổ Trung Quốc). Xem 征 [zheng]. -徵 zhēng trưng① Vời, mời đến, triệu đến; ② Trưng, bắt: 徵兵 Bắt lính, trưng binh; ③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 徵糧 Trưng thu lương thực; 徵賦 (hay 徵稅) Thu thuế, đánh thuế; ④ Thỉnh cầu, yêu cầu; ⑤ Hỏi; ⑥ Chứng tỏ, làm chứng: 不足徵也 Không đủ để làm chứng; ⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu: 病人已有好轉的 徵候 Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt; ⑧ [Zheng] (Họ) Trưng. -徵 zhēng trừngNhư 懲 (bộ 心). -崑 kūn cônTên núi: 崑崙山Núi Côn Lôn. -崎 qí kì, khi【崎嶇】khi khu [qíqu] (Đường núi) gập ghềnh, gồ ghề, mấp mô: 崎嶇不平 Gập ghềnh không bằng phẳng. -崍 lái laiTên núi: 崍山Núi Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -崌 jū cưTên núi: 崌山 Núi Cư (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); 崌崍山Núi Cư Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -天 tiān yêu(văn) ① Rờn rờn, mơn mởn, xanh tươi, rậm rạp: 厥草惟天 Cỏ kia xanh tươi (Thượng thư); ② Tai vạ; ③ Chết non (như 殀, bộ 歹); ④ Bẻ gãy (như 殀, bộ 歹): 毌伐木,毌天英 Đừng đốn cây, đừng bẻ hoa (Quản tử: Cấm tàng). -天 tiān thiên① Trời, bầu trời: 天空 Trên không, trên trời, trời, không trung; 天亮 Trời sáng; 天昏地暗 Trời đất mịt mù; ② Tự nhiên có sẵn, giới tự nhiên: 天生 Trời sinh; ③ Ngày (một ngày một đêm): 今天 Hôm nay, ngày nay; 一整天 Suốt (một) ngày; ④ Khí trời, khí hậu: 天冷 Trời rét; 天熱 Trời nóng, trời nực; ⑤ Tiếng than kêu trời: 天啊! Trời ơi!; ⑥ Mùa, quý: 春天 Mùa xuân; 熱天 Mùa nóng; ⑦ Thiên, trời, ông trời: 天堂 Thiên đàng, thiên đường; 天公忽生我 Ông trời bỗng sinh ra tôi (Vương Phạm Chí thi); 老天爺 Ông trời; 天仙 Thiên tiên; 天子 Thiên tử, con trời, hoàng đế, nhà vua; ⑧ (văn) Cái cần thiết (không thể thiếu được): 食爲民天 Ăn là thứ cần thiết của dân; ⑨ Ông chồng (tiếng người đàn bà gọi chồng): 所天 Chồng; ⑩ (văn) Đỉnh đầu; ⑪ Hình phạt đục trán (thời xưa); ⑫ [Tian] (Họ) Thiên. -大 dà thái(văn) ① Như 太 (bộ 大): 大和 Thái hoà; 大極 Thái cực; 大牢 Thái lao; ② Yên ổn, bình yên (như 泰, bộ 水): 天下大而富 Thiên hạ yên ổn và giàu có (Tuân tử: Phú quốc). -大 dà đạiNhư [dà]. Xem 大 [dà], [tài]. -大 dà đại① To, lớn, đại, rộng, sâu rộng, rộng rãi, quan trọng, nặng, nặng nề, trầm trọng, lừng lẫy, mạnh mẽ, rầm rộ: 大豐收 Được mùa to; 大城市 Thành phố lớn; 房子大 Nhà rộng; 學問大 Học thức sâu rộng; 大協作 Hợp tác rộng rãi; 這是個大問題 Đây là vấn đề quan trọng; 利息大 Lãi nặng; 大病 Bệnh nặng; 大天災 Thiên tai trầm trọng; 名聲很大 Tiếng tăm lừng lẫy; 力量大 Sức mạnh; 大示威 Biểu tình rầm rộ; 大啼 Khóc to. 【大半】đại bán [dàbàn] a. Già nửa, quá nửa, hơn nửa, phần lớn, đa số: 大半輩子 Quá nửa đời người; 這個車間大半是年輕了 Phân xưởng này phần lớn (đa số) là những người trẻ tuổi; b. (pht) Rất có thể, chắc là: 他大半不來了 Anh ấy chắc là không đến rồi;【大 大】đại đại [dàdà] a. Rất nhiều, rất lớn, rất to, vô cùng, hết sức: 今年的糧食產量大大超過了去年 Sản lượng lương thực năm nay tăng hơn năm ngoái rất nhiều; b. (khn) Bác: 叫聲大大 Gọi bác;【大… 大…】đại... đại... [dà...dà...] Đặt trước danh từ, động từ hay tính từ để biểu thị quy mô to lớn, mức độ sâu sắc: 大魚大肉 Thức ăn béo bổ, thịt cá ê hề, cỗ bàn linh đình; 大吵大鬧 La ó (la lối) om sòm; 大爭大辯 Cãi nhau ầm ĩ, tranh cãi kịch liệt; 【大抵】đại để [dàdê] Đại để, đại thể, đại khái, nói chung: 他們的意思大牴相同 Ý kiến của họ đại thể như nhau; 故其著書十萬餘言,大牴率寓言也 Cho nên ông viết sách có đến hơn mười vạn chữ, phần lớn đều là ngụ ngôn (Sử kí: Lão tử, Hàn Phi liệt truyện). Cv. 大氐,大底; 【大都】đại đô [dàdu] a. Nói chung, phần lớn, đa số: 這些學生大都是工農子弟 Các em học sinh này phần lớn đều là con em công nông; b. Kinh đô lớn, thành phố lớn: 大都不過三國之一 Kinh đô nước chư hầu lớn rộng không quá một phần ba kinh đô của thiên tử (Tả truyện); 【大多】đại đa [dàduo] Phần lớn, số đông, số lớn, đa số: 出席大會的代表大多是先進工作者 Các đại biểu dự hội nghị phần lớn là những người lao động tiên tiến; 【大凡】 đại phàm [dàfán] Phần nhiều, phàm là, đại phàm, nói chung, đại khái: 大凡長得胖的人,夏天都比較怕熱 Nói chung, những người béo mập đến mùa hè đều sợ nóng hơn; 大凡物不得其平則鳴 Nói chung (đại phàm) các vật nếu không đạt được trạng thái quân bình của chúng thì phải kêu lên (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự); 【大概】đại khái [dàgài] a. Đại khái, qua loa, sơ lược: 說個大概 Nói qua loa, trình bày sơ lược; b. Chung chung: 作一個大概的分析 Phân tích chung chung; c. Đại để, chắc, ước chừng: 從這裡到邊和,大概有三十公里 Từ đây đi Biên Hoà, đại để 30 kilômét; 他們大概已經起程了 Chắc họ đã lên đường rồi; 【大較】đại giảo [dà jiào] (văn) Đại khái, đại để, nói chung: 國之用材,大較不過六事 Quốc gia sử dụng người tài, đại để không qua sáu việc (Nhan thị gia huấn: Thiệp vụ);【大力】đại lực [dàlì] Dốc sức, ra sức, gắng sức, hết sức, mạnh mẽ: 大力發展生產 Ra sức phát triển sản xuất; 大力支援農業 Dốc sức chi viện nông nghiệp; 大力支持科研工作 Ủng hộ mạnh mẽ công tác nghiên cứu khoa học;【大率】đại suất [dàshuài] (văn) Đại khái, đại để, phần lớn: 于是商賈中家以上大率破 Vì thế các nhà buôn bán bậc trung trở lên phần lớn đều phá sản (Sử kí: Bình chuẩn thư);【大肆】đại tứ [dàsì] Trắng trợn, không kiêng dè, rùm beng: 大肆活動 Hoạt động trắng trợn; 大肆攻擊 Công kích thậm tệ; 大肆宣揚 Quảng cáo rùm beng; 【大體】đại thể [dàtê] a. Lí lẽ (quan trọng), nguyên tắc, điều quan trọng: 識大體,顧大局 Biết đến nguyên tắc, chiếu cố toàn cục; b. Nói đại để: 大體相同 Đại để giống nhau; 他的話,大體上是符合事實的 Lời nói của anh ấy nói chung là đúng với sự thật; 【大爲】đại vi [dàwéi] Rất, rất đỗi, rất nhiều, rất lớn, vô cùng, hết sức: 大爲震惊 Rất đỗi kinh sợ; 大爲改觀 Thay đổi rất nhiều; 大爲不滿 Hết sức bất mãn (bất bình); 【大約】 đại ước [dàyue] (pht) a. Ước chừng, ước độ, vào khoảng: 她大約三點 才來 Chị ấy khoảng 3 giờ mới đến; 大約需要一小時就可以修好 Chỉ cần độ một tiếng đồng hồ là có thể chữa xong; b. Chắc là, rất có thể 他大約是開會去了 Chắc anh ấy đã đi họp rồi; 【大約莫】 đaị ước mạc [dàyuemo] Như 大概 [dàgài]; 【大致】đại trí [dàzhì] a. Đại thể, đại để, đại khái, về cơ bản: 兩組的情況大致相同 Tình hình của hai nhóm đại để như nhau; b. Phỏng chừng, ước chừng, độ chừng, ước độ, vào khoảng: 列車大致六點進站 Đoàn tàu vào ga vào khoảng 6 giờ; ② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm: 大辦糧食 Trồng nhiều cây lương thực; 小張的作文近來大有進步 Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ; 病大好了 Bệnh đã khỏi hẳn rồi; 天已經大亮了 Trời đã sáng hẳn rồi; 大有可能 Rất có thể; 生活越過越好,跟過去大不相同了 Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác; 他是南方人,不大喜歡吃麵食 Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm; 言之大甘,其中必苦 Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ); ③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi: 他比我大 Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi; 年紀大了 Có tuổi rồi, luống tuổi rồi; ④ Cả, trưởng: 老大 Đứa cả, đứa lớn; 大兒子 Con trưởng, con trai cả; ⑤ Hay, thường, lắm: 我不大吃麵條 Tôi không hay ăn mì; 我不大了解 Tôi không rõ lắm; ⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác): 尊姓大名 Quý hiệu, đại danh; 大作 Đại tác; ⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh): 大熱天 Trời nóng bức; 大節日 Tết nhất; 大白天 Ban ngày ban mặt; ⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng: 大天而思之 Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử: Thiên luận); ⑨ (văn) Hơn, lớn hơn: 弊邑之王所說甚者,無大大王 Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ); ⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang: 是故君子不自大其事 Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí); ⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu: 俺大叫我來看看您 Cha cháu bảo cháu đến thăm bác; b. Chú, bác: 三大 Chú ba; ⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như 大致): 上谷至遼東…大與趙,代俗相類 Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ⑬ [Dà] (Họ) Đại. Xem 大 [dài], [tài]. -夥 huǒ hoả, khỏa① (văn) Nhiều: 獲益甚夥 Thu được nhiều lợi ích; ② Như 伙 [huô]. -夤 yín dần, di(văn) ① Tôn kính, tôn trọng, kính nể; ② Khuya; ③ Tiến lên: 夤緣 Lên chức nhờ đút lót; ④ Nơi xa; ⑤ Chỗ thắt lưng. -夢 mèng mộng① Giấc mơ, giấc mộng, giấc chiêm bao: 惡夢 Cơn ác mộng; ② Mê, nằm mơ, nằm mộng, chiêm bao: 夢見 Nằm mê thấy, chiêm bao thấy; ③ Mộng tưởng, ao ước; ④ [Mèng] (Họ) Mộng. -夠 gòu cấu, cú, hú① Đủ, chán, nhàm: 這些錢夠不夠? Số tiền này có đủ không?; 這些話我聽夠了 Tôi đã nghe chán những lời nói ấy rồi; ② Với, với tới, với lấy: 你夠得着那樹枝嗎? Anh có với được cành cây ấy không?; 太高了,我夠不着 Cao quá, tôi với không tới; ③ Khá: 這兒的土夠肥的 Đất nơi đây khá màu mỡ. Cv. 夠. -够 gòu cấu, cú, húNhư 夠 -夜 yè dạ① Đêm, ban đêm, đêm hôm, buổi tối, tối: 晝夜不停 Ngày đêm không ngừng; 今夜 Tối nay, đêm nay; 白天黑夜 Ngày và đêm; 夜行 Đi đêm; ② (văn) Đi đêm; ③ (văn) Chất lỏng (dùng như 液, bộ 氵). -多 duō đa① Nhiều, đa: 多年 Nhiều năm; 多種多樣 Nhiều màu nhiều vẻ, đa dạng.【多半】đa bán [duobàn] Hơn một nửa, phần nhiều, phần lớn: 游覽長城的人多半來自外地 Người đi tham quan Trường Thành phần lớn từ nước ngoài vào; 【多少】đa thiểu [duo shăo] a. Bao nhiêu, ít nhiều: 這一 批有多少人? Đợt này có bao nhiêu người?; 花落知多少? Hoa rơi biết ít nhiều? (Mạnh Hạo Nhiên: Xuân hiểu); b. Bao nhiêu... bấy nhiêu: 我知道多少說多少 Tôi biết bao nhiêu thì nói bấy nhiêu; ② Dôi ra, thừa ra: 這句話多了一個字 Câu văn này thừa (dư ra) một chữ; ③ Ngoài, hơn: 十比八多二 Mười nhiều hơn hai so với tám; 五十多歲 Tuổi ngoài năm mươi; 一個多月 Hơn một tháng trời; 有一百多張桌子 Có hơn một trăm chiếc ghế; ④ Chênh nhau, khác nhau: 他比我強多了 Anh ấy khá hơn tôi nhiều; ⑤ (pht) Bao nhiêu, chừng mực nào, biết bao, dường nào, bao xa, đến đâu, bấy nhiêu...: 他老人家多大年紀了 Ông cụ được bao nhiêu tuổi rồi? 你看他老人家多有精神? Anh xem ông cụ khỏe biết bao!; 這問題多不簡單哪 Vấn đề đó phức tạp biết dường nào!. 【多麼】đa ma [duome] Biết bao, biết chừng nào: 我們的祖國多麼富饒啊! Đất nước chúng ta giàu có biết bao!; ⑥ (văn) Khen ngợi: 反古者不可非,而循禮者不足多 Kẻ chống lại nếp cổ không thể trách nhưng người giữ theo lễ cổ cũng không đáng khen (Sử kí: Thương Quân liệt truyện); ⑦ (văn) Chỉ: 多見其不知量也 Chỉ thấy nó không biết liệu lường (Luận ngữ: Tử Trương); 慾之而言叛,多見疏也 Muốn đất đó mà nói chuyện phản nghịch, chỉ tỏ ra thờ ơ đối với ta (Tả truyện: Tương công nhị thập cửu niên); ⑧ 【多虧】đa khuy [duokui] Cũng may, may nhờ (thường dùng kèm với 否則 [fôuzé]): 多虧你來了,否則我們要迷路的 Cũng may được gặp anh, nếu không chúng tôi sẽ lạc đường mất; ⑨ [Duo] (Họ) Đa. -夙 sù túc① Sớm: 夙興夜寐 Thức khuya dậy sớm; 夙遭閔凶 Sớm gặp điều bất hạnh (Lí Mật: Trần tình biểu); ② Cũ, từ xưa, vốn có, có từ lâu: 夙願 Nguyện vọng ấp ủ từ lâu; 夙志 Chí hướng hằng đeo đuổi; ③ Kính cẩn, nghiêm túc. -外 wài ngoại① Ngoài, phía ngoài, bên ngoài: 外邊 Bên ngoài; 門外 Ngoài cửa; 外貌 Vẻ mặt ngoài; 外表 Bề ngoài; ② Không thuộc nơi mình hiện ở: 外國 Ngoại quốc; 見外 Coi là người ngoài, coi sơ (không thân); 外人 Người ngoài; 外鄉 Quê người; ③ Ngoại quốc: 對外貿易 Mậu dịch đối ngoại, buôn bán với nước ngoài; 古今中外 Xưa nay trong và ngoài nước; 外僑 Ngoại kiều, kiều dân nước ngoài; ④ Thuộc dòng mẹ: 外祖母 Bà ngoại; 外甥 Cháu (gọi bằng cậu); 外戚 Họ ngoại; 外孫 Cháu ngoại; ⑤ Đóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu). -夔 kúi quỳ① Con quỳ (loài quái vật chỉ có một chân, theo truyền thuyết xưa): 夔紋 Chuông đỉnh thời xưa có khắc hình con quỳ; ② [Kuí] Ông Quỳ (một nhạc quan nổi tiếng thời vua Thuấn – 2255 trước CN); ③ [Kuí] Nước Quỳ (một nước phong kiến đời Chu); ④ [Kuí] (Họ) Quỳ. -夏 xià hạ① Mùa hạ, mùa hè; ② To lớn: 夏屋 Nhà lớn; ③ [Xià] Tên cũ của Trung Quốc: 華夏 Hoa Hạ; ③ Đời Hạ (Trung Quốc, khoảng 2100 – 1600 năm trước công nguyên); ④ (Họ) Hạ. -复 fù phứcNhư 複 -复 fù phục, phúcNhư 復 -备 bèi bịNhư 備 -处 chù xử, xứNhư 處 -处 chù xử, xứXem 處 (bộ 虎). -夀 shòu thọNhư 壽. -壽 shòu thọ① Tuổi già, sống lâu; ② Tuổi đời (khoảng thời gian của đời sống): 壽命 Tuổi thọ, tính mạng; ③ Ngày sinh, sinh nhật: 做壽 Ăn mừng sinh nhật; ④ (văn) Chết già; ⑤ (văn) Tặng vàng, lụa cho người khác; ⑥ (văn) Uống rượu chúc mừng người trên, chúc thọ; ⑦ [Shòu] (Họ) Thọ. -壼 kǔn khổn(văn) Lối đi ở trong cung (như 閫, bộ 門). -壼 kǔn hồ① (Cái) ấm, bình, nậm: 茶壼 Ấm chè; 酒壼 Nậm rượu; 銅壺 Ấm đồng; ② Trái bầu; ③ [Hú] (Họ) Hồ. -壻 xù tế① Chàng rể; ② Chồng, phu quân: 他是我的妹壻 Cậu ấy là chồng của em gái tôi; 夫壻 Phu quân, thầy nó, chàng (tiếng vợ gọi chồng). -壹 yī nhất① Một (chữ “一” viết kép); ② Chuyên nhất, hợp nhất; ③ (văn) Bế tắc. -壶 hú khổnNhư 壼 -壶 hú hồNhư 壼 -壳 ké xácXem 殼 (bộ 殳). -声 shēng thanhNhư 聲 -声 shēng thanhXem 聲 (bộ 耳). -壯 zhuàng tráng① Khỏe, mạnh mẽ, cường tráng: 他身體很壯 Anh ấy khỏe lắm; 強壯 Khỏe mạnh, vạm vỡ; ② Tăng, làm cho mạnh thêm: 以壯聲勢 Để tăng thêm thanh thế; ③ Lúc thanh xuân, thời trai tráng; ④ Lớn; ⑤ (Tên gọi khác của) tháng Tám âm lịch; ⑥ Một mồi thuốc cứu (để đốt chữa bệnh); ⑦ [Zhuàng] (Dân tộc) Choang. -壮 zhuàng trángNhư 壯. -壬 rén nhâm, nhậm① Ngôi thứ chín trong mười can; ② (văn) Quỷ quyệt và xảo trá, gian nịnh: 僉壬Kẻ tiểu nhân; ③ (văn) To lớn; ④ (văn) Có thai, có mang, có chửa (dùng như 妊, bộ 女); ⑤ (văn) Chịu, gánh vác (dùng như 任, bộ 亻). -士 shì sĩ① Quan chức thời xưa (có ba bậc thượng sĩ, trung sĩ và hạ sĩ). (Ngr) Những người có danh vọng: 愛國人士 Nhân sĩ yêu nước; ②【士師】sĩ sư [shìshi] Quan coi về hình ngục (thời xưa); ③ Người trí thức trong xã hội cũ, kẻ sĩ, học trò: 學士 Học sĩ; 士農工商 Sĩ nông công thương; ④ Chỉ người đàn ông nói chung, con trai chưa vợ nói riêng: 士女 Con trai con gái; ⑤ Người, kẻ (cách diễn đạt tỏ ý lịch sự và tôn trọng đối với hạng người nào đó): 志士 Chí sĩ; 壯士 Tráng sĩ; 烈士 Liệt sĩ; ⑥ Binh sĩ (chỉ quân lính nói chung, chỉ cấp bực dưới cấp uý nói riêng): 士氣 Tinh thần binh lính; 上士 Thượng sĩ; 中士 Trung sĩ; ⑦ Con sĩ (tên một quân cờ trong cờ tướng); ⑧ (văn) Dùng như 事 (bộ 亅); ⑨ [Shì] (Họ) Sĩ. -壩 bà báNhư 垻 (bộ 土). -壤 rǎng nhưỡng① Đất xốp, đất mềm: 土壤 Thổ nhưỡng, chất đất, đất đai; ② Đất, quả đất: 天壤之別 Khác nhau như trời với đất (một trời một vực); ③ (văn) Giàu có đầy đủ (dùng như 穰, bộ 禾); ④ (văn) Bị hại. -壠 lǒng lũngNhư 壟 (bộ 土). -壟 lǒng lũng① Cái mả; ② (nông) Vồng, luống, gò: 打壟種甘薯 Vun vồng (đánh luống) trồng khoai lang; ③ Bờ ruộng; ④ Những vật giống như luống: 瓦壟 Luống ngói; ⑤【壟斷】lũng đoạn [lông duàn] Lũng đoạn, độc quyền: 壟斷集團 Tập đoàn lũng đoạn; 壟斷市場 Lũng đoạn thị trường. -壞 huài hoại① Xấu, không tốt: 壞人壞事 Người xấu việc dở; 氣候很壞 Khí hậu rất xấu; ② Hoại, hỏng, thối, huỷ nát: 破壞 Phá hoại; 自行車壞了 Xe đạp hỏng rồi; 搞壞了 Làm hỏng rồi; 蘋果壞了 Táo thối rồi; ③ Quá, hết sức: 氣壞了 Tức quá; 忙壞了 Bận quá, bận hết sức; ④ (văn) Thua. -壜 tán đàm(văn) Hũ, vò (rượu): 酒壜 Hũ rượu. -壚 lú lư① Chất đất màu đen, đất thó đen: 壚土 Đất đen; ② Bệ đặt vò rượu (trong quán rượu thời xưa) (như 罏, bộ 缶), đắp đất đặt vò rượu (cho vững), quán rượu: 酒壚 Quán rượu; ③ Lò (dùng như 爐, bộ 火). -壙 kuàng khoáng(văn) ① Huyệt (để chôn người chết): 開壙 Đào huyệt; ② Đồng áng. -壘 lěi luỹ① Đắp, xây: 把井口壘高點兒 Đắp cho miệng giếng cao lên tí nữa; 壘一道墻 Xây một bức tường; ② (Tường, bờ) luỹ (tường chắn trong doanh trại): 營壘 Đồn luỹ; 壁壘 Thành luỹ; 深溝高壘 Thành cao hào sâu; 兩軍對壘 Hai cánh quân giằng co nhau. -壖 ruán nhuyên(văn) ① Khoảng đất trống trong thành hoặc cung miếu từ tường trong ra ngoài và từ tường ngoài vào trong; ② Đất ven sông. -壕 háo hào① Hầm, hào: 防空壕 Hầm phòng không, hầm trú ẩn; 戰壕 Chiến hào, hầm núp; 交通壕 Giao thông hào; ② Hào luỹ. -壔 dǎo đảo(văn) Thành nhỏ. -壓 yā áp【壓根兒】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: 我壓根兒不知道這事 Tôi chẳng hề biết việc này. Xem 壓 [ya]. -壓 yā áp① Đè, ép, nén, át, cán: 壓碎 Đè nát; 壓力 Sức ép; 被汽車壓死 Bị ô tô cán chết; ② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: 用石頭壓住紙 Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; 喝口水壓一壓咳嗽 Uống ngụm nước cầm ho; 我強壓住人頭怒火 Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận; ③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: 鎭壓 Trấn áp, đàn áp; 別拿大帽子壓人 Đừng chụp mũ áp chế người ta; ④ Áp gần, áp sát.【壓境】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: 大軍壓境 Đại quân áp sát biên giới; ⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: 貨物積壓在倉庫裡 Hàng hoá ứ đọng trong kho; 這份公文壓了不少時間 Công văn này ngâm khá lâu rồi; ⑥ Áp suất: 氣壓 Áp suất quyển (không) khí, khí áp; 血壓 Áp suất của máu, huyết áp. Xem 壓 [yà]. -壑 hè hác① Hang hốc, lũng, kẽm: 溝壑Thung lũng; 丘壑 Kẽm núi, thung lũng; 巖壑 Hỏm núi; 千山萬壑 Muôn núi nghìn lũng; ② Cái ngòi, khe nước hẹp dưới chân núi nhỏ: 林壑之勝 Vẻ hùng tráng của rừng và suối; ③ Rãnh nước. -壎 xūn huânCái huân (một nhạc khí để thổi làm bằng đất nung đỏ, có nhiều lỗ). -壈 lǎn lẫmXem 坎壈. -壇 tán đàn① Đàn tế (thời xưa): 天壇 Đàn tế trời, Thiên đàn; ② Chỉ giới văn nghệ, giới thể dục thể thao...: 文壇 Văn đàn, làng văn. -壅 yōng Ủng① Tắc nghẽn; ② Vun, vun đắp: 壅土 Vun đất; ③ Lấp. -壁 bì bích① Tường, vách: 墻壁 Vách tường, bức tường; 銅墻鐵壁 Thành đồng vách sắt; ② Vách đá, vách núi: 絕壁 Vách đá cheo leo; 峭壁 Vách núi dựng đứng; ③ Tường xây quanh trại lính: 堅壁清野 Tường kiên cố vườn trống không; 作壁上觀 Dửng dưng nhìn xem, bàng quan; ④ [Bì] Sao Bích. -墾 kěn khẩnKhai khẩn (để vỡ đất hoang): 墾地 Khai khẩn ruộng đất. -墻 qiáng tườngBức tường: 磚墻 Tường gạch; 城墻 Tường thành. Cv. 牆. -墺 ào áo(văn) ① Nơi bốn phía đều ở được; ② Bờ nước. -墶 dā đápXem 圪. -墳 fén phẫn(văn) ① (Đất) rộm lên, cao lên: 公祭之地,地墳 Hiến công tế đất, đất nổi cao lên (Tả truyện: Hi công tứ niên); ② Đất tốt. -墳 fén phần① Gò đất; ② Mồ mả; ③ Đất cao ven sông, đê lớn: 遵彼汝填 Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh); ④ To lớn: 牂羊填首 Dê mẹ đầu to (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thiều chi hoa); ⑤ 【填典】phần điển [féndiăn] Sách vở cổ; 【三填】tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại). -墮 duò đoạNhư 堕 (bộ 土). -墮 duò đoạRơi xuống, sa đoạ, suy sụp: 墮落 Truỵ lạc; 墮地 Rơi xuống đất; 墮入海中 Rơi xuống biển. -墩 dūn đôn① Mô, ụ đất: 挖塘取水,壘土爲墩 Đào ao lấy nước, đắp đất làm mô; ② Gốc, cột, trụ: 樹墩 Gốc cây (còn lại sau khi đốn); 橋墩 Cột (trụ) cầu; ③ Bó: 一墩荊條 Một bó cành gai; 這塊地裁稻秧三萬墩 Đám đất này cấy được ba vạn bó mạ. -墨 mò mặc① Mực: 一錠墨 Một thoi mực; 研墨 Mài mực; 墨太稠了 Mực đặc quá; 油墨 Mực (để in); ② Đồ đo chiều dài thời xưa (bằng 5 thước); ③ Chữ viết hoặc tranh vẽ: 遺墨 Bút tích; ④ Sự hiểu biết, kiến thức, sự học: 胸無點墨 Dốt nát, mít đặc; ⑤ Đen, râm: 墨鏡 Kính râm; ⑥ (văn) Tham ô: 貪官墨吏 Quan lại tham nhũng; ⑦ Hình phạt bôi mực (một thứ hình phạt xưa, thích chữ vào mặt hoặc trán rồi bôi mực vào để làm dấu); ⑧ [Mò] (Tên gọi tắt) nước Mê-hi-cô (墨西哥, thuộc Châu Mĩ la-tinh); ⑨ [Mò] (Họ) Mặc. -墦 fán phiền(cũ) Mồ mả. -墡 shàn thiện(văn) Đất sét trắng. -墠 shàn thiện(văn) Đất phẳng để tế lễ thời xưa. -墟 xū khư① Gò đất lớn; ② Chốn hoang tàn, thành cũ: 廢墟 Đống gạch vụn, chốn hoang tàn; ③ (văn) Thành chốn hoang tàn; ④ (văn) Thôn trang, thôn ấp, xóm làng; ⑤ (đph) Chỗ buôn bán sầm uất, chợ: 趕墟 Đi họp chợ. Như 圩 [xu]. -增 zēng tăngThêm, tăng: 產量猛增一倍 Sản lượng tăng vọt lên gấp đôi. -墝 qiāo saoNhư 磽 (bộ 石). -墜 zhùi truỵ① Rơi xuống, rụng xuống, ngã, ngã xuống: 從天上墜下來 Từ trên trời rơi xuống; 飛機墜入海中 Máy bay rơi xuống biển; 墜馬 Ngã ngựa; ② Chìm, chìm xuống, trĩu, trĩu xuống, trệ xuống: 船錨往下墜 Neo chìm xuống dưới nước; 蘋果把樹枝墜得鸞鸞的 Táo sai quá nặng trĩu cành; 肚子往下墜 Trệ bụng, bụng trệ xuống; ③ (Treo) lủng lẳng: 墜着一個擺 Lủng lẳng một quả lắc. -墙 qiáng tườngNhư 墻 -墖 tǎ đápNhư 塔. -墓 mù mộMồ, mộ, mả: 公墓 Nghĩa địa, nghĩa trang; 烈士墓 Mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ. -墑 dī thương(nông) Độ ẩm (ruộng đất): 夠墑 Đủ ẩm; 驗墑 Kiểm tra độ ẩm; 保墑 Giữ độ ẩm cho đất; 花墑 Cày gấp nhân lúc đất còn ẩm. -墐 jìn cận① Bôi, trát; ②【墐菜】cận thái [jêncài] (thực) (Cây) hoa tím; ③ (văn) Bờ ngòi; ④ (văn) Như 殣 (bộ 歹). -墍 xì kí(văn) ① Sơn quét; ② Lấy; ③ Nghỉ ngơi. -墊 diàn điếm① Kê, đệm, chèn, lót: 把桌子墊高些 Kê bàn lên một tí; 墊路 Lót đường; ② Đệm, nệm: 床墊 Đệm giường; 坐在墊上 Ngồi trên nệm; ③ Ứng trước: 你先給我墊上,以後再還你 Anh ứng hộ tôi, sau này tôi sẽ trả lại anh; ④ Chết đuối; ⑤ (văn) Thấp xuống. -墉 yōng dung(văn) ① Tường thành, thành nhỏ; ② Phía bắc tường trong nhà, tường cao. Cv. 䧡. -墈 kàn khám(đph) Bờ đê cao. -墅 shù thự① Biệt thự: 別墅 Biệt thự, vi la; ② (văn) Nhà tranh trong đất ruộng. -境 jìng cảnh① Cảnh, cõi, biên giới: 出境 Xuất cảnh; 入境 Nhập cảnh; 驅逐出境 Trục xuất ra khỏi biên giới; ② Nơi, chỗ, chốn: 如入無人之境 Như vào chỗ không người; ③ Cảnh, hoàn cảnh, cảnh ngộ: 家境 Cảnh nhà; 處境 Hoàn cảnh; ④ Cảnh trí. -墁 màn mạn(văn) ① Cái bay trét tường; ② Sơn quét vôi lên tường; ③ Sự sơn quét tường. -墀 chí trì① Đất phẳng trên mặt thềm; ② (văn) Thềm, bực thềm. -塿 lǒu lũ(văn) ① Phần mộ; ② Xem 培塿. -塾 shú thục① Trường học tư (thời xưa): 私塾 Trường tư; 家塾 Lớp dạy gia đình; ② (văn) Chái nhà. -塽 shuǎng sảng(văn) Chỗ cao ráo sáng sủa. -塼 zhuān chuyênNhư 甎 (bộ 瓦). -塹 qiàn tiệm① Hào thành, lạch sâu ngăn cách giao thông: 一橋飛架南北,天塹變通途 Chiếc cầu bay gác, lạch trời nam bắc hoá đường to; ② Trắc trở, vấp váp: 吃一塹,長一智 Ngã một keo, leo một nấc. -塵 chén trần① Bụi, bụi bặm: 除塵 Trừ bụi, quét bụi; 吸塵器 Máy hút bụi; 桌上有很多塵土 Trên bàn có nhiều bụi; ② (cũ) Cõi trần, trần tục, cõi đời: 紅塵 Hồng trần; ③ (văn) Dấu vết: 望塵勿及 Ngưỡng vọng dấu vết của người mà không theo kịp; ④ (tôn) Trần: 六塵 Sáu thứ ham muốn bậy bạ của con người (gồm sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp); ⑤ (văn) Nhơ bẩn; ⑥ (văn) Lâu, cũ (dùng như 陳, bộ 阜). -塲 cháng trườngNhư 場 (bộ 土). -填 tián trấn(văn) Như 鎭 (bộ 金). -填 tián điền① Lấp (cho đầy): 把坑填上土 Lấp đất vào hố; ② Điền chữ, viết: 填志願書 Viết đơn tình nguyện; 填上名字 Điền tên vào; ③ Nhồi, nhét: 【填鴨】điền áp [tiánya] a. Vịt nhồi: 北京填鴨 Vịt nhồi Bắc Kinh; b. Nhồi cho vịt ăn; ④ (văn) Đồ chạm trổ có sơn màu; ⑤【填填】điền điền [tián tián] (văn) a. Tràn đầy, đầy ắp; b. (thanh) Thùng thùng, thì thùng. -塩 yán diêmNhư 鹽 (bộ 鹵). -塤 xūn huânXem 壎. -塢 wù ổ① Ụ: 船塢 Ụ tàu; ② Luỹ. Cv. 隖. -塟 zàng tángNhư 喪 (bộ 口). -塞 sāi tắc① Như 塞 [sai] nghĩa ①; ② Bị tắc, bế tắc: 閉塞 Bí, tắc, bế tắc; 阻塞 Bị nghẹt; 道路堵塞 Nghẹt đường, kẹt xe. Xem 塞 [sai], [sài]. -塞 sāi táiChỗ hiểm yếu (ở biên giới), chỗ canh phòng ngoài biên giới, biên ải: 要塞 Cửa ải hiểm yếu, yếu địa, nơi xung yếu; 塞上 Ngoài biên ải. Xem 塞 [sai], [sè]. -塞 sāi tắc① Lấp kín, bịt: 把窟窿塞住 Lấp cái lỗ đi; 堵塞漏洞 Bịt chặt lỗ hổng; ② Nhét: 把衣服塞進背包裡 Nhét quần áo vào ba lô; ③ Đầy rẫy; ④ Cái nút: 瓶子塞兒 Nút chai; 軟木塞兒 Nút bần. Xem 塞 [sài], [sè]. -塚 zhǒng trủng① Ngôi mả cao, mồ, mộ: 塚填 Mồ mả; 古塚 Mồ cổ; 烈士塚 Mộ liệt sĩ; ② Gò đất, mô đất. -塙 què xácNhư 確 (bộ 石). -塘 táng đường① Bờ đê: 河塘 Đê sông; 海塘 Đê biển; ② Đầm, ao: 荷塘 Đầm sen; 塘魚 Cá hồ (ao); 魚塘 Hồ (ao) nuôi cá; ③ Nhà, phòng: 澡塘 Nhà tắm. -塗 tú đồ① Bôi, tô, quét (sơn): 塗上一層油漆 Quét một lớp sơn; ② Xóa: 塗掉錯字 Xóa những chữ sai; ③ Bùn: 塗炭 Bùn đen; ④ Như 途 [tú]; ⑤ [Tú] (Họ) Đồ. -場 cháng trường, tràng① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: 會場 Nơi họp, hội trường; 考場 Trường thi; 市場 Thị trường, chợ; 體育場 Sân vận động; ② Bãi: 牧場 Bãi chăn nuôi; ③ Cảnh (kịch): 三幕五場的話劇 Kịch nói ba màn năm cảnh; ④ Sân khấu: 上場 Lên (ra) sân khấu; 粉墨登場 Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu; ⑤ (loại) Buổi, cuộc...: 一場電影 Một buổi chiếu bóng (xi nê); 一場球賽 Một cuộc thi bóng. Xem 場 [cháng]. -場 cháng trường, tràng① Sân (phơi, đập lúa): 打場 Sự phơi, đập lúa trên sân; ② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: 開場 Mở đầu; 收場 Kết thúc; 痛飲一場 Uống cho đã một trận; 一場激烈的戰鬥 Một trận chiến đấu quyết liệt; 一場大雨 Một cơn mưa rào; ③ (đph) Chợ, phiên chợ: 趕場 Đi chợ; 三天一場 Ba ngày họp một phiên chợ. Xem 場 [chăng]. -報 bào báo① Báo tin, đưa tin, báo cáo, cho biết: 頻頻報捷 Đưa tin thắng lợi liên tiếp; ② Tin tức: 喜報 Tin mừng; 警報 Báo động; ③ Báo chí: 日報 Nhật báo, báo ra hằng ngày; 畫報 Báo ảnh; 周報 Tuần báo, báo ra hằng tuần; ④ Báo đáp, báo đền, đáp lại, đền lại, trả lại: 恩將仇報 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn cháo đá bát. -堰 yàn yểnĐập nước. -堯 yáo nghiêu① Cao; ② Vua Nghiêu; ③ (Họ) Nghiêu. -堪 kān kham① Có thể: 堪以告慰 Có thể để nói an ủi được; 堪稱佳作 Có thể gọi là một tác phẩm hay; 帝以皇太子不堪奉大統,密以語後 Nhà vua cho rằng hoàng thái tử không thể đảm nhiệm trọng trách cai trị thiên hạ, và bí mật nói với hoàng hậu (Tấn thư); ② Chịu được: 難堪 Khó chịu, không chịu được; 堪忍 Cõi ta bà, cõi đời (cõi chịu nhịn được mọi đau khổ). Xem 不堪 [bùkan]. -堧 ruán nhuyênNhư 壖 -堧 ruán nhuyên(văn) ① Đất trống bao quanh tường hoặc bên sông; ② Tường ngoài của cung điện. -堦 jiē giaiNhư 階 (bộ 阜). -堤 dī đêNhư 隄 -堤 dī đê① Đê (như 隄, bộ 阜); ② (văn) Đít bằng của đồ gốm: 瓶甌有堤 Cái lọ cái âu có đít bằng (Hoài Nam tử). -堡 bǎo bảoThôn xóm hay thị trấn có xây thành luỹ chung quanh (thường dùng trong địa danh): 吳堡縣 Huyện Ngô Bảo (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). Xem 堡 [băo]. -堡 bǎo bảo① Lô cốt, boong ke, ụ súng: 橋頭堡 Lô cốt đầu cầu; 地堡 Lô cốt ngầm, ụ súng ngầm; ② Thành nhỏ: 堡障 Thành nhỏ hay bờ luỹ trong làng để phòng giặc cướp. Xem 堡 [bư]. -堠 hòu hậuĐồn đất, ụ gác (như cái lô cốt, thời xưa dùng để quan sát tình hình quân giặc). -堞 dié điệp(văn) ① Tường ngắn hình răng trên thành; ② Xây tường ngắn trên thành. -堝 guō oa, quaXem 坩堝 [ganguo]. -堙 yīn nhân(văn) ① Núi đất nhỏ: 乘堙而窺宋城 Lên núi đất nhỏ mà dò xét thành của Tống (Công Dương truyện); ② Lấp: 塹山堙谷 Moi núi lấp hang (Sử kí: Mông Điềm liệt truyện); ③ Ngập mất. -堕 duò đoạNhư 墮 -堑 qiàn tiệmNhư 塹 -堍 tù thỏDốc, bờ dốc, vệ cầu, vệ cầu: 橋堍 Dốc lên cầu. -堌 gù cốCon đê (thường dùng vào tên địa phương). -堊 è ác① Đá phấn, đất trắng, bạch thổ; ② Chất bùn. -堆 dūi đôi① Chất đầy, chồng chất: 糧食堆滿倉,果子堆成山 Lương thực đầy kho, trái cây chất cao như núi; ② Chất, xếp, đánh đống: 禾場上的人在堆麥秸 Người ta đang đánh đống rơm trên sân đập lúa; 把書堆在桌子上 Chất sách lên bàn; ③ Đống: 柴火堆 Đống củi; 土堆 Đống đất; ④ Đồi nhỏ (thường dùng về tên địa phương): 灩澦堆 Đồi Điễm Dự (ở Tứ Xuyên); ⑤ (loại) Đống, chồng: 一堆土 Một đống đất; 一堆衣服 Một đống quần áo. -堅 jiān kiên① Chắc, vững: 堅如盤石 Vững như bàn thạch; 堅不可破 Vững chắc không phá nổi; ② Cương quyết: 堅守 Cương quyết giữ vững; ③ (văn) Thân mật; ④ (văn) Đồ dùng cứng chắc để che đỡ như áo dày, mũ trụ...; ⑤ (văn) Chỗ vững chắc của quân giặc; ⑥ (văn) Có sức yên định; ⑦ (văn) Không lo sợ. -堄 nì nhị(văn) Xem 埤 nghĩa ①. -堃 kūn khônNhư 坤. -堂 táng đường① Nhà lớn, gian nhà chính (ở giữa): 紀念堂 Nhà kỉ niệm; 禮堂 Lễ đường; 課堂 Lớp học; ② Công đường (nơi xét xử thời xưa): 過堂 Ra toà; ③ Cùng họ, cùng một gốc tổ: 從堂 Anh em cùng đầu ông cố; 再從堂 Anh em cùng đầu ông sơ; 堂兄弟 Anh em họ; 堂姐妹 Chị em họ; ④ (văn) Tiếng để gọi mẹ người khác: 尊堂 Tôn đường; 令堂 Lệnh đường; ⑤ (văn) Cung điện: 廟堂 Miếu đường; ⑥ (văn) Chỗ núi bằng phẳng; ⑦ (văn) Rực rỡ: 堂堂 Đường đường. -堀 kū quật(văn) ① Cái hang (như 窟, bộ 穴); ② Đào hang. -堀 kū quật(văn) Cao ngất. -埽 sào tảoNhư 掃 (bộ 扌). -埼 qí kì(văn) Bờ cong. -埻 zhǔn chuẩn(văn) Tâm ở giữa bia bắn tên. -培 péi bồi① Vun đắp, vun bón, cơi, bồi đắp: 給樹根培土 Vun gốc cây; 土堤應當再培高加固 Con đê phải cơi cao và làm cho chắc thêm; ② Cấy, nuôi: 培疫苗 Cấy vi trùng, nuôi cấy vắc xin; ③ 【培塿】bồi lũ [péilóu] (văn) Gò đất nhỏ. -執 zhí chấp① Cầm: 執槍作戰 Cầm súng chiến đấu; ② Chấp, giữ: 固執 Cố chấp; 爭執 Tranh chấp; 執行 Chấp hành; 各執己見 Mỗi người đều giữ ý kiến của mình; ③ Giấy biên nhận: 收執 Giấy biên nhận, biên lai; ④ Bắt: 被執 Bị bắt; 執罪犯 Bắt một tên tội phạm; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ [Zhí] (Họ) Chấp. -埵 duǒ đoá(văn) ① Đất cứng; ② Đê đập; ③ Đống đất; ④ Vun bùn đất; ⑤ Cái ống nối liền ống bễ với lò nấu kim loại. -埴 zhí thực(văn) Đất dính, đất thó (để làm đồ gốm): 獨埴在埏也 Như đất thó nhào với nước (Quản tử: Nhiệm pháp); 搏埴 Thợ gốm. -埳 kǎn khảmNhư 坎. -埯 ǎn am① Đào lỗ để tra hạt; ② Lỗ để tra hạt; ③ (loại) Khóm, cụm: 一埯兒花生 Một khóm lạc (đậu phộng). -埭 dài đại(văn) Đập đất. -埧 jù cụ(văn) Bờ đê. -埤 pí bì(văn) ① Tường thấp: 埤堄 Tường thấp trên thành; ② Tăng thêm, phụ thêm. -埠 bù phụ① Bến, bến tàu: 商埠 Thương cảng, cảng buôn bán, nơi buôn bán sầm uất; 船在天亮時進埠 Tàu vào bến lúc trời sáng; ② Chợ trên bờ sông hay bờ biển. -埝 niàn niệmBờ ruộng, bờ ngăn nước ở nơi cạn. -埜 yě dãNhư 野 (bộ 里). -埚 guō oa, quaNhư 堝 -埙 xūn huânNhư 壎 -埙 xūn huânNhư 塤 -埘 shí thìNhư 塒 -埕 chéng trình(văn) Cái hũ. -埔 pǔ phốTên địa phương: 黃埔 Hoàng Phố (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 埔 [bù]. -埔 pǔ bộTên huyện: 大埔縣 Huyện Đại Bộ (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 埔 [pư]. -埒 lèi liệt(văn) ① Tường xây quanh kho; ② Bờ cõi; ③ Đầu ngọn suối, mạch suối; ④ Tựa, như, ngang nhau, ngang hàng: 富埒皇帝 Sang như vua chúa; 相埒 Ngang nhau. -埏 yán duyên(văn) Xem 垓 nghĩa ①. -城 chéng giàm(hoá) Chất kiềm. -城 chéng thành① Thành: 升龍城 Thành Thăng Long; 城墻 Tường thành; ② (văn) Đắp thành: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh, Thiệu Nam); ③ Thành phố: 内城 Trong thành phố; 西城區 Khu Tây thành; ④ Đô thị, thành thị: 城鄉 Thành thị và nông thôn. -埋 mái man【埋怨】man oán [mányuàn] Oán trách, oán thán, ta thán: 有埋怨情緒 Có ý oán trách. Xem 埋 [mái]. -埋 mái mai① Chôn, vùi: 掩埋 Chôn vùi; 埋地雷 Chôn mìn; 風沙把井埋起來了 Gió cát vùi mất cái giếng; 埋沒 Mai một (không phát huy được); ② Che lấp. Xem 埋 [mán]. -埆 què xác(văn) ① Đất không màu mỡ; ② Có nhiều tảng đá lớn (trên núi). -埄 péng bổng, canh(văn) Bụi mù: 山灘蕩埄 Ven núi đất hoang, vùng sâu vùng xa (chỗ ruộng đóng thuế nhẹ hơn). -埃 āi ai① Bụi: 拂去塵埃 Phủi bụi; ② Angstrôm (Angstrom – đơn vị đo lường cực nhỏ, kí hiệu A hoặc Å); ③ Tên nước ngoài nót tắt, như: 埃及 Ai Cập; 埃塞俄比亞 Ê-ti-ô-pi, v.v... -埂 gěng canh① Bờ (ruộng): 田埂 Bờ ruộng; 埂堰(堤埂) Bờ đập; ② Dải đất lồi, gò đất. -垻 bà bá① Đập: 攔河垻 Đập ngăn nước; ② Đê, kè: 堤垻 Đê đập; ③ Bãi đất bằng phẳng. Cv. 壩. -垸 huàn viện(đph) Bờ, đê: 堤垸 Đê điều. -垵 ǎn amNhư 埯 -垲 kǎi khảiNhư 塏 -垯 垯 đápNhư 墶 -垮 kuǎ khoa① Đổ sụp, gục, quỵ: 房子垮了 Nhà đổ sụp; 打垮了敵人 Đánh gục kẻ địch; ② Hỏng, đổ vỡ, tan vỡ: 這個合作社垮了 Hợp tác xã này đã bị đổ vỡ. -垫 diàn điếmNhư 墊 -垩 è ácNhư 堊 -垦 kěn khẩnNhư 墾 -垤 dié điệt(văn) Đống kiến đùn, đống đất nhỏ: 丘垤 Gò đống; 蟻垤 Đống đất kiến đùn. -垣 yuán viên(văn) ① Tường: 城垣 Tường thành; 頹垣斷壁 Tường xiêu vách đổ; ② Thành: 省垣 Tỉnh thành; ③ Sở quan; ④ Trong khu vực của ngôi sao; ⑤ [Yuán] (Họ) Viên. -垢 gòu cấu① (văn) Dơ bẩn, cáu bẩn, bẩn thỉu, dơ dáy, nhơ nhuốc: 蓬頭垢面 Đầu bù tóc rối, mặt mày nhem nhuốc; ② Chất bẩn, vết bẩn, vết cáu, ghét: 油垢 Vết dầu, vết mỡ; ③ (văn) Sỉ nhục. -垡 fá phiệt(đph) Cày vỡ: 耕垡 Cày vỡ; 深耕晒垡 Cày ải. -垠 yín ngân, ngần(văn) Biên, bờ, bờ bến, ngần, giới hạn: 其大無垠 To không bến bờ, lớn vô ngần; 浩浩乎平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn); 垠際 Bờ bến, giới hạn. -垞 chá xáGò đất. -垝 gǔi quỷ(văn) ① Hư hỏng, sụp đổ: 乘彼垝垣 Trèo lên bức tường đổ kia (Thi Kinh); ② Chỗ cao và nguy hiểm; ③ Như 坫 nghĩa ①. -垜 duǒ đoáNhư 垛 (bộ 土). -垛 duǒ đoá① Chất đống, chồng đống, xếp thành đống: 垛起來 Xếp lại thành đống; ② Đống: 麥垛 Đống lúa mì; 柴火垛 Đống củi. Xem 垛 [duô]. -垛 duǒ đoá① Phần nhô lên cao hoặc nhô ra ngoài trên tường, trụ tường; ② Lỗ châu mai, ụ đất: 城墻垛口 Lỗ châu mai trên tường thành; 射垛 Ụ đất để tập bắn. Xem 垛 [duò]. -垔 yīn nhânNhư 堙. -垓 gāi cai(văn) ① Đất rộng lớn trong tám cực: 經通垓極 Trị lí một vùng rộng lớn trong tám cực (Dương Hùng: Đại hồng lư châm); 九垓 Chỗ đất hoang xa ngoài chín châu; 垓埏 Chỗ đất rộng và xa; ② Giới hạn; ③ Bậc thềm (dùng như 陔, bộ 阜); ④ Cai (bằng một vạn vạn): 十兆謂之經,十經謂之垓 Mười triệu gọi là kinh, mười kinh gọi là cai (Thái bình ngự lãm). -垒 lěi luỹNhư 壘 -型 xíng hình① Khuôn, khuôn đúc: 砂型 Khuôn đúc (bằng cát); 模型 Mô hình; ② Loại hình, cỡ, kiểu: 新型 Kiểu mới; 大型 Cỡ lớn; ③ (văn) Làm khuôn phép. -垆 lú lưNhư 罏 -垆 lú lưNhư 壚 -垄 lǒng lũngNhư 壟 -垃 lā lạpRác rến, rác rưởi. 【垃圾】lạp ngập [laji] ① Bụi bặm chồng chất; ② Rác, rác rưởi: 焚化垃圾 Đốt rác. -垂 chúi thùy① Rủ xuống, xòa xuống, buông, cúi: 柳條往下垂 Cành liễu rủ xuống; 垂手而立 Buông tay đứng thẳng; 羞得垂下頭來 Xấu hổ đến nỗi phải cúi đầu; ② (văn) Truyền đến đời sau: 永垂不杇 Đời đời bất diệt; 名垂千古 Tiếng truyền muôn thưở; ③ (văn) Gần, sắp: 垂老 Sắp già, về già; 垂死 Gần chết, sắp chết; 事在垂成 Việc đang sắp thành; 帝好文學,以著述爲務,自所勒成垂百篇 Nhà vua thích văn học, chuyên lo trứ thuật, tự mình soạn được gần trăm bài (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Văn đế kỉ); 于今垂二百年矣 Đến nay đã gần hai trăm năm (Nguyên Chẩn: Hiến sự biểu); ④ (văn) Có bụng, có lòng tốt, rủ lòng: 垂念 Rủ lòng nhớ tới; 又垂問以舍弟 Lại có bụng hỏi thăm đến em trai tôi (Bạch Cư Dị: Đáp Hộ bộ Thôi thị lang thư); ⑤ (văn) Như 陲 (bộ 阜). -坿 fù phụNhư 附 (bộ 阜). -坼 chè sách(văn) ① Nứt ra; ② Làm nứt. -坻 chí để(văn) Sườn núi. -坻 chí chỉ(văn) Cù lao, cồn nhỏ: 宛在水中坻 Phảng phất giữa cồn sông (Thi Kinh). -坺 bá bạt(văn) Cục đất. -坷 kě kha, khảXem 坎坷 [kănkâ]. Xem 坷 [ke]. -坷 kě kha【坷拉】kha lạp [kela] (đph) Hòn đất, cục đất. Cv. 坷垃. Xem 坷 [kâ]. -坶 mù mẫuXem 壚坶 [lúmư]. -坵 qīu khưuNhư 丘 (bộ 一). -坳 ào aoĐất trũng, thung lũng. -坱 yǎng dưỡng(văn) ① Bụi bặm; ②【坱然】dưỡng nhiên [yăng rán] Tràn ngập; ③ 【坱圠】 dưỡng á [yăngyà] a. Tràn khắp; b. Cao thấp không đều. -坰 jiōng quynh(văn) Ngoài đồng, ngoài rừng, ngoại ô. -坯 pī phôi(văn) ① Đồ gốm chưa nung; ② Mộc: 磚坯 Gạch mộc; 坯布 Vải mộc; 木器坯子 Đồ gỗ mộc; 薄紗子 Tấm the mộc. -坫 diàn điếm(văn) ① Bục đất, bệ đất (thời xưa đặt giữa gian nhà chính để đặt các đồ cúng tế khi có tế tự hoặc yến tiệc); ② Góc nhà. -坪 píng bình① Chỗ đất bằng phẳng, bãi: 草坪 Bãi cỏ; 操坪 Bãi tập; ② Bình (đơn vị đo diện tích của Nhật Bản, bằng 36 mét vuông hoặc 6 phút (bộ) vuông). -坩 gān khamĐồ dùng bằng đất (như nồi, chum, vò, lọ...). 【坩堝】kham qua [ganguo] (Lò) nồi: 耐火坩堝 (Lò) nồi chịu lửa; 石墨坩堝 Nồi graphít. -坨 tuó đà① Đống, tảng: 泥坨子 Đống đất; 鹽坨 Đống muối; 粉坨兒 Tảng bột; ② Đóng thành tảng. -坦 tǎn thản① Bằng phẳng, phẳng phiu; ② Thẳng thắn. -坤 kūn khôn① (Thuộc) nữ giới, gái: 坤宅 Nhà gái; 坤車 Xe nữ; ② Quẻ khôn (trong bát quái). -坡 pō pha① Sườn núi; ② Dốc, nghiêng, mái: 上坡 Lên dốc; 下坡 Xuống dốc; 陡坡 Dốc đứng; 斜坡 Dốc thoai thoải; 車下急坡 Xe đổ dốc; 爬坡 Leo dốc; 板子坡着放 Tấm ván đặt nghiêng; 前坡 Mái trước; 後坡 Mái sau. -坠 zhùi truỵNhư 墜 -坟 fén phần, phẫnNhư 墳 -坟 fén phầnXem 填. -坞 wù ổNhư 塢 -坝 bà báNhư 壩 -坝 bà báNhư 垻 -坛 tán đàmNhư 罎 -坛 tán đàmNhư 壜 -坛 tán đànNhư 壇 -坚 jiān kiênNhư 堅 -块 kuài khốiNhư 塊 -块 kuài khốiNhư 塊. -坑 kēng khanh① Hố, lỗ: 炸彈坑 Hố bom; ② Hầm: 礦坑 Hầm mỏ; ③ (cũ) Chôn sống: 坑殺 Chôn sống; ④ Hãm hại, gài bẫy, lừa dối, lừa bịp: 坑人 Hãm hại người. -坐 zuò toạ① Ngồi: 坐在椅子上 Ngồi trên ghế; 請坐 Mời ngồi; 坐不住了 Ngồi không yên nữa; ② Đi (xe), đáp: 坐汽車 Đi xe hơi; 坐飛機去河内 Đáp máy bay đi Hà Nội; ③ Quay lưng về: 這所房子坐北朝南 Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam; ④ Nghiêng, xiêu: 這房子向後坐了 Ngôi nhà này nghiêng về phía sau; ⑤ Đặt: 把壼坐上 Đặt ấm nước lên bếp; ⑥ (văn) Vì: 坐此失敗 Vì thế mà thất bại; 坐事誅 Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện); ⑦ Xử tội, buộc tội: 坐以殺人罪 Xử tội giết người; 反坐 Buộc tội lại; ⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【坐享其成】toạ hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả; ⑨ Như 座 [zuò] nghĩa ①. -坏 huài phôi(văn) ① Như 坯; ② Núi đất một tầng. -坏 huài bôi(văn) ① Vun đất, lấy đất trét chỗ hở; ② Tường sau nhà. -坏 huài hoạiXem 壞. -坏 huài hoạiNhư 壞 -坏 huài phôiNhư 坯 -坎 kǎn khảm① Hố, vũng, trũng, chỗ lõm xuống: 坎坷不平 Gồ ghề, ổ gà, gập ghềnh, mấp mô, lồi lõm (không đều); ② Quẻ khảm (trong bát quái); ③ Như 檻 [kăn] (bộ 木); ④ (thanh) Thùng thùng (tiếng đánh trống). -坍 tān thanSạt, lở, đổ: 墻坍了 Tường đổ rồi. -坌 bèn bộn, phần(văn) Tro bụi, bụi bặm; ② Tụ tập, tụ họp, nhóm họp, hội họp. -坊 fāng phườngKhu tập trung của một ngành nghề, phường: 鐵器坊 Phường hàng sắt; 染坊 Phường nhuộm. Xem 坊 [fang]. -坊 fāng phường① Phố, phường: 和平坊 Phường Hoà Bình; ② Toà nhà lưu niệm có khung vòm: 節義坊 Phường Tiết Nghĩa; ③ (văn) Đê (dùng như 防, bộ 阜). Xem 坊 [fáng]. -均 jūn vận(văn) Như 韵 (bộ 音). -均 jūn quân① Đều: 服前搖均勻 Lắc đều trước khi uống (thuốc); ② Chia đều: 有多有少,不如均一均吧 Kẻ nhiều người ít, chẳng thà chia đều còn hơn; 不患寡而患不均 Không lo ít chỉ lo chia không đều (Luận ngữ); ③ (văn) Đồng đều, như nhau: 均服振振 Áo đánh trận như nhau và chỉnh tề (đồng phục chỉnh tề) (Tả truyện: Hi công ngũ niên); ④ Đều, cùng, tất cả: 出席者均有表決權 Tất cả những người đến dự đều có quyền biểu quyết; 利益均霑 Lợi ích cùng hưởng; 全家均好,請勿掛念 Cả nhà đều mạnh giỏi, xin đừng nhớ nhung; ⑤ (văn) Khuôn đúc gạch ngói; ⑥ Quân (đồ đong lường thời xưa, bằng 2500 thạch); ⑦ Một loại nhạc khí thời xưa. -坂 bǎn phản(văn) Sườn núi, dốc: 坂上走丸 Như xe xuống dốc không phanh, được thể lên như diều. Cv. 阪. -址 zhǐ chỉ① Nơi, chỗ, chỉ, địa điểm: 住址 Nơi ở, chỗ ở; 廠址 Địa điểm của nhà máy; 地址 Địa chỉ; 舊址 Nơi (ở) cũ, địa điểm cũ; ② Nền. -圻 qí kìĐịa giới, cõi. -场 cháng trườngNhư 塲 -场 cháng trường, tràngNhư 場 -圹 kuàng khoángNhư 壙 -圳 zhèn quyến(đph) Rãnh nước ngoài đồng. -地 dì địaMột cách (dùng như 然 trong văn ngôn, kết hợp với những từ hoặc nhóm từ đứng trước nó để tạo thành trạng từ): 忽地 Hốt nhiên, bỗng nhiên; 勝利地完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ một cách thắng lợi; 全面地總結 Tổng kết (một cách) toàn diện; 有計劃地進行建設 Xây dựng một cách có kế hoạch. Xem 地 [dì]. -地 dì địa① Đất, địa: 天地 Thiên địa, trời đất; ② Ruộng, đồng: 下地幹活兒 Ra đồng làm lụng; 麥地 Ruộng lúa mì; ③ Bãi, đất: 鹽鹼地 Đất chua mặn; 草地 Bãi cỏ; ④ Sàn nhà, mặt đất, nền: 水泥地 Sàn nhà (nền) xi măng; ⑤ Nơi, vùng, miền: 各地群衆 Đồng bào các nơi; 地處山區 Thuộc vùng núi, vùng rẻo cao, miền ngược; ⑥ Vị trí, địa vị, thế: 立於不敗之地 Ở vào thế không thể bị đánh bại được; 易地易心 Thay đổi địa vị thì thường thay đổi tấm lòng; ⑦ Chỗ đạt tới: 心地 Tâm địa; 見地 Chỗ thấy tới; ⑧ Nền: 一塊白地紅字的牌子 Cái biển nền trắng chữ đỏ; ⑨ Đường: 二十里地 Hai mươi dặm đường; ⑩ (văn) Nhưng (dùng như 但, bộ 亻). Xem 地 [de]. -圯 yí di(văn) Cái cầu. -圮 pǐ bĩ(văn) Sụp, sụp đổ, đổ nát, huỷ hoại. -圭 gūi khuê① Ngọc khuê (thời xưa); ② Cái khuê (đơn vị đong lường thời xưa, đựng được 64 hạt thóc; đơn vị cân thời xưa, nặng bằng 10 hạt thóc); ③ 【圭臬】 khuê niết [guiniè] (văn) Mẫu mực, khuôn mẫu. -圬 wū ôNhư 杇 -圬 wū ô(văn) ① Cái bay để trét hồ; ② Trét hồ, tô hồ. -圪 gē khất【圪墶】khất đáp [geda] ① Như 疙瘩 [geda]; ② Gò nhỏ. Cv. 圪塔. -圩 wéi vu① Bờ đập, bờ đê ngăn nước; ② Những vùng có bờ ngăn lại; ③ Tường hay cây cối vây xung quanh thôn xóm: 土圩子 Tường đất. Xem 墟 [xu]. -在 zài tại① Còn, sống: 我的祖父不在了 Ông nội tôi đã mất rồi; 永在 Sống mãi; 父母在不遠遊 Cha mẹ còn sống thì không đi chơi xa; ② Ở, có: 書放在桌子上 Sách để ở trên bàn; 你爸爸在家嗎? Ba cháu có (ở) nhà không?; 在下位 Ở địa vị dưới; ③ Ở chỗ, cốt ở, nhằm: 學習進步,主要在自己努力 Sự tiến bộ trong học tập, chủ yếu là ở chỗ tự mình cố gắng; 在止於至善 Ở chỗ dừng nơi chí thiện (Đại học); ④ Đang: 這幾天大家在准備總結工作 Mấy ngày này mọi người đang chuẩn bị tổng kết công tác; 他在幹什麼呢? Anh ấy đang làm gì đấy?; ⑤ (gt) Hồi, vào, ở, tại: 這事情發生在去年 Việc này xảy ra hồi năm ngoái; 我住在三樓,食堂設在底層 Tôi ở lầu ba, nhà ăn đặt ở tầng dưới; 在禮堂開會 Họp ở hội trường. -圣 shèng thánhNhư 聖 -圢 tīng đỉnh(văn) Như 町 (bộ 田). -土 tǔ thổ① Đất: 土山Núi đất; 砂土 Đất cát; 紅土 Đất đỏ; ② Đất đai, ruộng đất, lãnh thổ: 國土 Đất nước; 領土 Lãnh thổ; 有人此有土 Có người thì có đất (để ở); ③ Quê hương, bản địa, địa phương: 年老思土 Tuổi già nhớ quê (Hậu Hán thư); 風土人情 Phong tục tập quán của địa phương; 土話 Tiếng địa phương; 土產 Sản vật địa phương; ④ Bình nguyên, đồng bằng: 土國 Nước đồng bằng (trái với nước ở cao nguyên hoặc ở đất trũng); ⑤ (văn) Thổ thần, thần đất: 諸侯祭土 Chư hầu tế thổ thần (Công Dương truyện: Hi công Tam thập nhất niên); ⑥ Một trong ngũ hành: 五曰土 Thứ năm gọi là thổ (Thượng thư: Hồng phạm); ⑦ Tiếng thổ (một thứ tiếng trong bát âm); ⑧ (văn) Đắp đất: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh); ⑨ (văn) Cư trú, ở: 民之初生,自土沮漆 Dân khi mới có, ở tại Thư Tất (Thi Kinh: Đại nhã, Miên); ⑩ [Tư] (Họ) Thổ; ⑪ [Tư] Dân tộc Thổ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc): 土族人 Người Thổ; ⑫ Thuốc phiện: 煙土 Thuốc phiện. -土 tǔ độ, đỗ① Xem 淨土; ② (văn) Rò rễ cây dâu. -圝 luán loanTròn. -圜 yuán viênNhư 圓 [yuán]. Xem 圜 [huán]. -圜 yuán hoàn① Như 環 (bộ 玉); ② Như 轉圜 [zhuănhuán]. Xem 圜 [yuán]. -團 tuán đoàn① Hình tròn: 團圝 Tròn; 團團似明月 Tròn như mặt trăng; ② Nắm thành hình tròn: 飯團兒 Cơm nắm; 一團 Một nắm; ③ Tập hợp lại, tụ tập: 團圓 Đoàn tụ, đoàn viên; ④ Nhóm, đoàn, đoàn thể, tập đoàn: 共青團 Đoàn thanh niên Cộng sản; 代表團 Đoàn đại biểu; 文工團 Đoàn văn công; ⑤ Trung đoàn: 團長 Trung đoàn trưởng; 一個團 Một trung đoàn. -圖 tú đồ① Hình vẽ, tranh vẽ, bức vẽ, bản vẽ: 地圖 Địa đồ, bản đồ; 製圖 Vẽ bản đồ, lập bản vẽ; ② Mưu cầu, kế hoạch: 不圖名利 Không cầu danh lợi; 良圖 Mưu kế tốt; 宏圖 Kế hoạch vĩ đại (to lớn); ③ Nhằm, định làm, mưu đồ, mưu toan: 惟利是圖 Chỉ mưu cầu lợi lộc, chỉ biết mưu lợi. -圕 圕 đồ thư quán圖書館 viết tắt. -圓 yuán viên① Tròn, hình tròn, hình cầu: 圓月 Trăng tròn; 圓孔 Lỗ tròn; ② Hoàn mĩ, chu đáo, đầy đủ, viên mãn, trọn vẹn: 這人做事很圓 Anh này làm việc rất chu đáo; 這話說得不圓 Nói như vậy không trọn vẹn (tròn trịa, xuôi); 圓滿 Tròn đầy, viên mãn; ③ Đồng (đơn vị tiền tệ): 人民幣三百圓 Ba trăm đồng nhân dân tệ. Cv. 元; ④ Tiền đúc (hình tròn): 銀圓 Tiền bạc; 銅圓 Tiền đồng. Cv. 元; ⑤ Tìm cách bênh vực ý kiến hoặc chủ trương của mình: 自圓其說 Tự biện hộ cho lí thuyết của mình; ⑥ [Yuán] (Họ) Viên. -園 yuán viên① Vườn: 菜園 Vườn rau; 動物園 Vườn bách thú; 植物園 Vườn bách thảo; ② Lăng tẩm, mồ mả (của vua chúa hoặc các phi tần thời xưa). -圍 wéi vi① Vây, bao vây, vây bắt: 圍而不打 Vây mà không đánh; 打圍 Giăng lưới bắt thú; ② Xung quanh: 周圍都是山Xung quanh đều là núi; ③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: 床圍子 Vải khoanh giường; 圍紅領巾 Quàng khăn quàng đỏ; ④ Ôm: 樹大十圍 Cây to đến 10 ôm. -圌 chuán đoàn(văn) ① Hình tròn; ② Vật có hình tròn. -圌 chuán chùyNúi Chùy (ở tỉnh Giang Tô, phía đông huyện Trấn Giang, Trung Quốc). -圌 chuán thuyên(văn) Bồ đựng thóc lúa. -國 guó quốc① Nước, quốc: 祖國 Tổ quốc; 外國 Nước ngoài; 保家衛國 Giữ nhà giữ nước; 國旗 Quốc kì; 國籍 Quốc tịch; ② (Của) Trung Quốc, trong nước: 國畫 Tranh Trung Quốc; 國產 Sản phẩm trong nước (do Trung Quốc sản xuất); ③ [Guó] (Họ) Quốc. -圊 qīng thanh(văn) Nhà xí. -圉 yǔ ngữ(văn) ① Nuôi (ngựa): 圉馬於成 Nuôi ngựa ở đất Thành (Tả truyện: Ai công thập tứ niên); ② Người nuôi ngựa: 馬有圉,牛有牧 Ngựa có người nuôi, bò có người chăn (Tả truyện: Chiêu công thất niên); ③ Biên giới, bờ cõi: 聊固吾圉 Gọi là giữ vững bờ cõi ta. -掫 zōu chu(đph) Giở vật nặng từ một bên hay một đầu. Như 丫 (2). -措 cuò trách① (văn) Bắt kẻ trộm; ② (văn) Như 笮 (bộ 竹). -措 cuò thố① Đặt, để.【措辭】thố từ [cuòcí] Việc đặt câu dùng từ: 措辭不當 Dùng từ không đúng; ② Trù hoạch, trù liệu, sắp xếp, xếp đặt: 籌措款項 Trù liệu một món tiền; ③ Thi thố ra, ra tay làm: 措手不及 Ra tay không kịp; ④ (văn) Bỏ: 刑措 Bỏ hình phạt. -掩 yǎn yểm① Che đậy, bưng bít: 掩口而笑 Bưng (che) miệng mà cười; ② Khép, đóng: 掩上門 Khép cửa; ③ (đph) Kẹp: 手被門掩了一下 Tay bị cánh cửa kẹp phải; ④ (văn) Úp lấy, chụp lấy (một cách bất ngờ). -推 tūi suy, thôi① Đẩy, đùn: 推車 Đẩy xe. (Ngr) Húi: 推頭 Húi tóc; ② Đẩy tới: 推進 Đẩy tới, tiến tới, đẩy mạnh; 推動 Đẩy mạnh; ③ Suy tính kĩ, suy tìm, suy cứu, tìm tòi: 推理 Suy lí, suy đoán; 推算 Suy tính; 推求 Tìm tòi; 推詳 Tìm cho tường tận; ④ Mở rộng. 【推廣】thôi quảng [tuiguăng] Mở rộng, phổ biến: 推廣先進經驗 Phổ biến kinh nghiêm tiên tiến; ⑤ (văn) Thi hành, chấp hành: 推公法,而求索姦人 Thi hành luật công, và tìm bắt những kẻ gian (Hàn Phi tử); ⑥ (văn) Trừ bỏ. 【推陳出新】thôi trần xuất tân [tui chén chuxin] Đẩy cũ ra mới, bỏ cũ thành mới; ⑦ Từ chối, đùn đẩy, đổ: 推讓 Nhường cho người khác; 推委給別人 Đùn cho người khác; ⑧ Hoãn lại: 先往後推幾天 Hoãn lại vài hôm; ⑨ Bầu, tiến cử, đưa lên: 公推一個人做代表 Bầu một người ra làm đại biểu; ⑩ Khen: 推許 Khen ngợi. -控 kòng khống① Kiện, tố cáo: 指控 Tố cáo; ② Khống chế, ghìm, điều khiển: 遙控 Điều khiển từ xa; ③ (văn) Kéo: 控弦 Giương cung; ④ (văn) Cầm giữ; ⑤ (văn) Ném. -接 jiē tiếp① (Ở) gần, cạnh, bên cạnh, giáp nhau: 接近 Gần gũi; ② Nối, nối tiếp, nối liền, ghép, chắp: 接紗頭 Nối sợi; 接手 Nối tay nhau; 接踵而至 Nối gót mà đến; 把兩塊木板接起來 Ghép hai tấm ván; ③ Đỡ lấy, nhận, hứng: 接住這本書 Đỡ lấy quyển sách này; 接球 Nhận bóng; 接雨水 Hứng nước mưa; ④ Nhận, tiếp nhận: 接到信 Nhận được thư; ⑤ Đón, đón tiếp: 到車站接人 Đến nhà ga đón khách; ⑥ Tiếp (theo), tiếp tục: 他接著說 Anh ấy nói tiếp; ⑦ Thay: 誰接你的班? Ai thay ca cho anh?; ⑧ (văn) Nhanh nhẹn (dùng như 捷): 先事慮事謂之接 Nghĩ ngợi sự việc trước khi sự việc xảy ra gọi là nhanh nhạy (Tuân tử: Đại lược); ⑨ [Jie] (Họ) Tiếp. -掣 chè xế, xiết① Lôi, kéo, níu: 掣後腿 Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở; 牽掣 Kéo dắt nhau; ② Bắt, rút: 掣簽 Bắt (rút) thăm; 他趕緊掣回手去 Nó vội vàng rút tay về. -探 tàn tham, thám① Dò, thử, tìm: 探源 Dò tìm nguồn gốc; 探問 Hỏi thử, dò hỏi; 探花 Tìm kiếm hoa; ② Dò xét: 密探 Mật thám; 偵探 Trinh thám (rình xét); ③ Thăm: 探親 Thăm nhà; ④ Thò, nhô, ló ra: 探出頭來 Thò đầu ra. -採 cǎi thái, thải① Hái, bẻ, trảy, ngắt: 採茶 Hái chè; 採花 Bẻ hoa; ② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như 採, bộ 釆): 採納 Tiếp thu; ③ Lôi kéo; ④ Vẫy tay ra hiệu. -掠 lvè lược① Cướp đoạt: 掠取 Đoạt lấy; ② Lướt nhẹ qua: 涼風掠面 Gió mát lướt qua mặt; 燕子掠過水面 Chim én bay lướt trên mặt nước; ③ Đánh, quất, vụt (bằng roi); ④ (văn) Phẩy ngang; ⑤ Nét phẩy (trong chữ Hán). Xem 掠 [lđâ]. -掠 lvè lượcVơ lấy, vớ lấy: 掠起一根棍子就打 Vớ được một cây gậy đánh liền. Xem 掠 [lđè]. -掞 shàn diễm, diệm(văn) ① Ánh lửa (như 焰, bộ 火); ② Sắc nhọn (như 剡, bộ 刂). -掞 shàn thiểm(văn) Bày tỏ, giãi bày. -掛 guà quảiNhư 掛 (bộ 扌). -掛 guà quải① Treo, quặc: 掛衣 服 Treo áo; 掛在半空 Treo lủng lẳng; ② Nhớ; ③ Ghi tên, vào sổ; ④ (loại) Chuỗi, đoàn: 一掛珠子 Một chuỗi hạt ngọc; 一掛車 Một đoàn xe. -掙 zhēng tránh① Giãy, quẫy: 掙脫 Giãy thoát; ② Kiếm: 掙錢 Kiếm tiền; 掙飯吃 Kiếm ăn; 一年所掙的錢 Số tiền kiếm được trong một năm. Xem 掙 [zheng]. -掙 zhēng tranh【掙紮】 tranh trát [zhengzhá] Giãy, giãy giụa, gượng, gắng gượng, quẫy: 正在垂死掙紮 Đang giãy chết; 掙紮著走 Gượng đi; 病人掙 紮著坐起來 Người bệnh gắng gượng ngồi dậy; 掙紮了好半天才死了 Quẫy (giãy giụa) mãi mới chết. Xem 掙 [zhèng]. -掘 jué quật① Đào lên: 掘井 Đào giếng, khơi giếng; 掘土 Đào đất; 掘填墓 Đào mả; ② Một mình trổi lên (như 崛, bộ 山). -掗 yà á① (đph) Ép nài để cho, nài cho (hoặc bán); ② (văn) Ép. -掗 yà nhã(văn) ① Huy động; ② Múc, lấy; ③ Đẩy ra. -掖 yè dịch① Dìu đỡ, giúp; ② (văn) Ở bên: 掖庭 Nhà ở bên; 掖垣 Tường bên; ③ (văn) Nách (như 腋, bộ 肉). Xem 掖 [ye]. -掖 yè dịchNhét: 寫張紙條從門縫裡掖進去 Viết mảnh giấy nhét vào khe cửa. Xem 掖 [yè]. -掔 qiān kiên(văn) ① Vững chắc, kiên cố; ② Dày; ③ Dắt (như 牽, bộ 牛); ④ Trừ bỏ. -排 pái bài【排子車】bài tử xa [păiziche] Xe ba gác. Xem 排 [pái]. -排 pái bài① Xếp, sắp: 把椅子排成兩行 Xếp ghế thành hai hàng; ② Hàng: 前排 Hàng trước; 後排 Hàng sau; ③ Trung đội: 火 力排 Trung đội hoả lực; ④ Dãy, rặng, tràng, loạt: 一排排的竹子 Những rặng tre; 一排房子 Một dãy nhà; 一排槍聲 Tiếng súng nổ hàng loạt, loạt súng; ⑤ Tập diễn: 新排的戲 Vở kịch mới tập diễn; ⑥ Bè: 木排 Bè gỗ; ⑦ Bỏ đi, tháo đi, bài trừ, bài xích, bài bỏ, chèn lấn, chèn: 把水排到河裡 Tháo nước ra sông; ⑧ Bánh nướng nhân mứt, bánh kem: 蘋果排 Bánh nướng nhân mứt táo. Xem 排 [păi]. -掐 qiā kháp① Cấu, bấm, bấu, véo, ngắt, vặt, hái, cắt, bóp: 掐花兒 Ngắt hoa; 掐豆 Hái đậu; 掐電線 Cắt dây điện; 掐脖子 Bóp cổ; ② (đph) Dúm, túm: 一掐兒韭菜 Một túm hẹ. -掏 tāo đào① Khoét, đào: 在墻上掏一個洞 Khoét một cái lỗ ở trên tường; ② Rút, móc: 把口袋裡的筆記本掏出來 Rút sổ tay trong túi ra; ③ (văn) Chọn lọc. -掎 jǐ ki, kỉ, ỷ(văn) ① Quơ lấy, quắp lấy; ② Bắn (cung...). -掌 zhǎng chưởng① Tay, (lòng) bàn tay: 易如反掌 Dễ như trở bàn tay; 鼓掌 Vỗ tay; ② Tát, vả: 掌嘴 Vả miệng; ③ Chấp chưởng, chưởng quản, chủ quản, nắm giữ, cầm: 掌兵權 Nắm binh quyền. (Ngr) Chức vụ nắm giữ, chức vụ phụ trách: 掌印 Chức quan giữ ấn; ④ (văn) Cầm giữ, nhịn, nín: 掌不住笑 Không nhịn được cười; ⑤ Bàn (chân), chân (của động vật): 腳掌子 Bàn chân; 鴨掌 Chân vịt; ⑥ (đph) Đóng (đế giày): 掌鞋底 Đóng đế giày; ⑦ Đế (giày): 前掌兒 Đế giày đằng trước; 後掌兒 Đế giày đằng sau (gót giầy); ⑧ [Zhăng] (Họ) Chưởng. -掊 póu phẫu, bẫu(văn) ① Đánh; ② Bửa ra, đập vỡ: 掊鬥折衡,而民不爭 Đập vỡ đấu bẻ gãy cân làm cho dân không tranh nhau nữa (Trang tử).【掊擊】phẫu kích [pôuji] Công kích, phê phán. -掊 póu bồi(văn) ① Móc, bới đất; ② Tích tụ; ③ (loại) Nắm, một nắm: 一掊之土 Một nắm đất; ④ 【掊克】bồi khắc [póukè] (văn) Bóp nặn của cải của dân. -掉 diào điệu, trạo① Rơi, rớt: 掉眼淚 Rơi nước mắt, rớt nước mắt; 掉在水裡 Rơi xuống nước; ② Đánh rơi, đánh mất, bỏ sót: 鋼筆掉了 Đánh mất cây bút máy rồi; 掉了幾個字 Bỏ sót mấy chữ; ③ Tụt: 他走得太慢,掉了隊 Anh ấy đi chậm quá, tụt lại phía sau rồi; ④ Ngoảnh lại, quay lại: 把頭掉過來 Ngoảnh đầu lại; ⑤ Đổi: 掉一個個兒 Đổi chỗ; 掉座位 Đổi chỗ ngồi; ⑥ Đi, mất, quách đi, béng đi, phăng đi (đặt sau động từ, chỉ sự mất đi, như): 把這個壞習慣改掉 Sửa cái thói xấu ấy đi!; 吃掉 Ăn mất, ăn đi; 扔掉 Vứt đi!; ⑦ (văn) Lắc: 掉頭 Lắc đầu; ⑧ Xứng: 尾大不掉 Đuôi dài không xứng. -授 shòu thụ, thọCho, trao cho, truyền thụ. -掇 duó xuyết① Lượm lặt, nhặt lấy, dùng, thi hành; ② Bưng (mâm cơm, thau nước v.v.); ③ (văn) Hứng lấy; ④ Dẫn dụ; ⑤ Cướp bóc; ⑥ Chọn lấy; ⑦ Đâm, xiên. -掆 gāng cang, cươngNhư 扛 [gang] nghĩa ②. -掄 lūn luân(văn) Kén chọn, tuyển lựa: 掄才 Tuyển lựa nhân tài. Xem 掄 [lun]. -掄 lūn luânVung, quai: 掄拳 Vung nắm tay; 掄鐵錘 Quai búa. Xem 掄 [lún]. -掃 sǎo táo【掃帚】táo trửu [sàozhou] Cái chổi. Xem 掃 [săo]. -掃 sǎo tảo① Quét: 掃 地 Quét nhà; ② Mất: 掃興 Mất hứng, cụt hứng; ③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch: 掃除文盲 Thanh toán nạn mù chữ; ④ Lướt qua: 用眼睛一掃 Nhìn lướt qua một lượt; 他向教室掃了一眼 Ông ta nhìn lướt qua phòng học; ⑤ Toàn bộ: 掃數歸還 Trả lại toàn bộ; ⑥ (văn) Vẽ (lông mày...): 淡掃蛾眉 Mày ngài vẽ nhạt; ⑦ (văn) Dồn lại, gom lại: 大王宜掃淮南之眾,日夜會戰彭城下 Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư); ⑧ (văn) Vơ vét nhanh rồi đi qua; ⑨ (văn) Cúng bái. Xem 掃 [sào]. -掂 diān điêmNhắc thử xem nặng nhẹ. Như 敁 (bộ 攴). -掁 chéng trành(văn) Đụng, chạm. -掀 xiān hân, hiên① Giở, giở ra, mở ra: 把這一頁書掀過去 Giở qua trang sau; 掀開鍋蓋 Mở vung nồi ra; ② (văn) Xốc lên, nhấc lên. -捽 zú tốt(đph) ① Túm, vuốt: 捽他的頭髮 Túm lấy tóc nó; ② (văn) Cầm; ③ (văn) Đụng chạm; ④ (văn) Nhổ lên. -捼 nuó nhoaNhư 挼. -捻 niǎn niễn, nhiênNhư 撚 -捺 nà nại① Kiềm chế, dằn lại, đè xuống, nén, ấn: 他勉強捺住了心頭的怒火 Anh ta cố nén cơn giận trong lòng; ② Nét phẩy (trong chữ Hán). -捷 jié tiệp① Nhanh: 敏捷 Nhanh nhẹn; ② Chiến thắng, thắng trận: 奠邊府大捷 Chiến thắng Điện Biên Phủ. -捶 chúi chuỷ① Đấm, đánh, đập, nện, giã: 捶背 Đấm lưng; 捶鼓 Đánh trống, gõ trống; 捶台拍凳 Đập bàn đập ghế; 捶衣裳 Nện quần áo; 捶藥 Giã thuốc; ② (văn) Đánh ngã; ③ (văn) Roi ngựa (như 箠, bộ 竹). -捵 chěn điền, điến(khn) ① Kéo, căng (dài ra): 把袖子捵出長 Kéo tay áo ra; 越捵越長 Càng kéo càng dài; ② Lôi ra, kéo ra. -捴 zǒng tổngNhư 總 (bộ 糸). -捲 juǎn quyền(văn) ① Nắm tay, quả đấm (như 拳, bộ 手); ② 捲捲 Gắng gỏi, hăng hái. -捲 juǎn quyển① Cuộn, cuốn, quấn: 把竹簾子捲起來 Cuốn mành lại; 捲一根紙煙 Quấn một điếu thuốc; 車捲起塵土 Xe hơi cuốn theo bụi; 席捲 Cuốn tất; ② Uốn quăn: 捲髮 Uốn tóc; 頭髮打 捲 Tóc uốn quăn; ③ Xắn: 捲起袖子 Xắn tay áo; ④ (loại) Cuộn, bó, gói: 行李捲兒 Cuộn (gói) hành lí. Xem 卷 [juàn]. -捱 ái ngaiNhư 挨 (2). -据 jù cứ① Như 據; ② (văn) Ngạo mạn (như 倨, bộ 亻). -据 jù cưXem 拮据 [jiéju]. Xem 據 [jù]. -据 jù cứNhư 據 -捭 bǎi bãi(văn) ① Tách ra, mở ra (từ dùng để nói về thuật du thuyết thời Chiến quốc, trái với 闔 là đóng lại); ② Đánh cả hai tay sang hai bên; ③ Dời qua dời lại. -捬 fǔ phủ(văn) Như 拊, 撫. -捫 mén môn(văn) Sờ, mó, bắt: 捫蝨 Bắt rận. -捩 liè liệt① Quay, vặn, bẻ; ② Ngoặt: 轉捩點 Bước ngoặt. -捨 shě xả① Bỏ, vứt bỏ: 舍身爲國 Xả thân vì nước; 捨身忘我 Hi sinh quên mình; 堅持不捨 Cố giữ không bỏ; ② (cũ) Bố thí: 捨財 Đem của bố thí cho người khác. Xem 舍 [shè]. -捧 pěng phủng① Bưng, vốc: 捧著托盤 Bưng mâm; 用手捧水喝 Lấy tay vốc nước uống; ② (loại) Vốc: 一捧米 Một vốc gạo; ③ Tâng bốc, nịnh: 把他捧到天上 Tâng bốc y lên tận mây xanh. -捦 qín cầm(văn) Như 擒. -捥 wàn oảnNhư 腕 (bộ 肉). -捣 dǎo đảoNhư 擣 -捣 dǎo đảoNhư 搗 -捡 jiǎn kiểmNhư 撿 -捞 lāo lao, liệuNhư 撈 -捕 bǔ bổ, bộBắt, đánh, tróc nã: 捕蛇 Bắt rắn; 捕魚 Đánh cá; 逮捕 Đuổi bắt. -捔 jué trác(văn) Đâm, châm, chọc. -捔 jué giác(văn) ① So sánh; ② Mờ ám, không rõ ràng; ③ 【掎捔】kỉ giác [jêjué] Chia quân ra để kiềm chế quân địch. -捓 yé daNhư 揶. -捐 juān quyên① Trừ bỏ, bỏ đi: 捐生 Bỏ mạng, tự tử; 捐館 Bỏ chỗ ở, chết; 捐除 Trừ bỏ; ② (Quyên) góp, cúng, ủng hộ: 捐錢 Góp tiền, quyên tiền; ③ (cũ) Thuế: 房捐 Thuế nhà; ④ (văn) Cái vòng xe. -捏 niē niết① Bóp, nắm; ② Nặn, đắp: 捏泥人兒 Nặn hình người bằng đất; ③ Nặn, bịa đặt; ④ Co kéo phụ hội với nhau. Cv. 揑. -捎 shāo sao① Mang hộ: 捎一封 信 Mang hộ một lá thư; ② (văn) Lướt qua; ③ (văn) Trừ sạch. -捍 hàn hãn① Giữ, ngăn, ngăn giữ: 捍海堰 Đê ngăn nước biển; 捍阻 Ngăn trở; 捍預 Ngăn chống, chống giữ; ② (văn) Như 悍 (bộ 忄). -捌 bā bát① (văn) Phá, chia; ② Tám (chữ 八 viết kép). -捋 lè loátVuốt: 捋鬍子 Vuốt râu. Xem 捋 [luo]. -捋 lè liệtXắn, tuốt, vuốt, gỡ lấy: 捋起袖子 Xắn tay áo; 捋下手鐲 Tuốt chiếc xuyến. Xem 捋 [l=]. -捉 zhuō tróc① Bắt: 捉老鼠 Bắt chuột; 活捉 Bắt sống; ② Cầm, nắm: 捉筆杆 Cầm bút; 捉不住要點 Không nắm được điểm trọng yếu; 捉住不放 Nắm chắc không buông ra. -捆 kǔn khổn① Ghép chặt, buộc, trói, cột: 把行李綑上 Buộc hành lí lại; ② (loại) Buộc, bó, mớ: 一綑兒柴火 Một bó củi. -捅 tǒng thốngNhư ?? -捅 tǒng thốngNhư ??. -捄 jìu cứuNhư 救 (bộ 攴). -捃 jùn quấn, quận(văn) Thu nhặt, nhặt nhạnh. -捁 jiǎo giảo(văn) Như 攪. -挾 xié hiệp① Cặp dưới nách, xốc dưới nách: 他胳膊下挾著一本詞典 Anh ấy cặp một cuốn từ điển dưới nách; ② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: 要挾 Bắt chẹt; ③ Ôm ấp, ấp ủ: 挾恨 Ôm hận; ④ (văn) Ỷ, cậy: 挾長 Cậy lớn; 挾貴 Cậy sang; ⑤ (văn) Đũa; ⑥ Như 浹 (bộ 氵): 挾日 Mười ngày. -挽 wǎn vãnNhư 輓 -挽 wǎn vãn① Kéo, giương, khoác: 手挽著手 Khoác tay nhau, tay khoác tay; 挽弓 Giương cung; ② Xắn, vén: 挽起袖子 Xắn tay áo lên; ③ Điếu, viếng (người chết): …敬挽 ...kính viếng; ④ Bài vãn, lời vãn (để viếng người chết); ⑤ Như 綰 [wăn] (bộ 糸), 輓 [wăn] (bộ 車). -挼 nuò nhoaVo, vò, xoa, bóp, nặn (cho tròn bằng tay): 把紙條挼成團 Vò tờ giấy. Xem 挼 [ruá]. -挼 nuò nhoa(đph) ① Không phẳng phiu, nhăn nheo, nhàu nát: 那張紙挼了 Tờ giấy đó đã nhàu nát; ② Sắp rách, gần rách: 襯衣穿挼了 Áo mặc đã gần rách. Xem 挼 [ruó]. -挺 tǐng đĩnh① Ngay, thẳng, cứng cỏi (không chịu khuất tất): 筆挺Thẳng đứng; ② Ưỡn, ngửa: 挺起胸膛 Ưỡn ngực; 挺著脖子 Ngửa cổ ra; ③ Rất, lắm: 挺好 Rất tốt, tốt lắm; 挺愛 Rất mê; 這花挺香 Hoa này thơm quá; ④ (văn) Rút ra, đưa lên: 挺劍而起 Rút kiếm đứng lên (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Sinh ra, mọc ra, nổi lên: 旁挺龍目,側生荔枝 Một bên mọc mắt rồng, một bên mọc cây vải (Tả Tư: Thục đô phú); ⑥ (văn) Duỗi thẳng ra; ⑦ (văn) Nới lỏng; ⑧ (văn) Lay động; ⑨ (văn) Vượt trội, đặc sắc, kiệt xuất: 天挺之資 Tư chất trời sinh vượt trội; 今諸葛丞相英才挺出 Nay thừa tướng Gia Cát Lượng tài năng xuất chúng (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Gậy, trượng; ⑪ (loại) Cây, khẩu: 南墻巨竹千挺 Bên tường phía nam có hơn ngàn cây tre to cao (Hàn Dũ: Lam Điền huyện thừa sảnh bích kí); 三挺機關槍 Ba khẩu súng máy. -挶 jú cư(văn) ① Dụng cụ để khiêng đất; ② Nắm lấy; ③ Nặng tai, lảng tai. -挵 lòng lộngNhư 弄 (bộ 廾). -挲 suō saXoa, sờ, sát. Xem 摩挲 [mósuo]. Xem 挲 [sa]. -挲 suō saXem 摩挲 [masa]. Xem 挲 [suo]. -挱 suō saNhư 挲. -振 zhèn chấn① Lắc, rung, giũ: 振鈴 Lắc chuông; 振翅 Rung (vỗ) cánh; 振衣 Giũ áo; ② Phấn khởi: 士氣以之益增,軍聲以之大振 Sĩ khí nhờ đó càng tăng, quân thanh nhờ đó hết sức phấn khởi (Bình Ngô đại cáo); ③ Gây chấn động, làm rung chuyển, lẫy lừng: 威振天下 Uy làm rung chuyển thiên hạ; ④ Lập lại trật tự, chấn chỉnh; ⑤ (văn) Cứu tế, cứu giúp: 散家糧以振窮餓 Phân tán lương thực của nhà để cứu giúp người nghèo đói (Hậu Hán thư); ⑥ (văn) Cứu vãn; ⑦ (văn) Thu nhận; ⑧ (văn) Thôi, dừng lại. -振 zhèn chân【振振】chân chân [zhenzhen] (văn) ① Rộng lượng; ② Đông đầy. -挫 cuò toả① Trắc trở, vấp váp: 受挫 Bị vấp váp; 事遭挫阻 Công việc gặp trắc trở; ② (Xuống) thấp, trầm, (âm điệu) rời rạc, (làm) nhụt: 語音抑揚頓挫 Giọng nói lúc bổng lúc trầm; 挫敵人的銳氣 Làm nhụt tinh thần quân địch; ④ (văn) Khuất phục. -挪 nuó naXê dịch, di chuyển, dời, chuyển. -挨 āi ai① Chịu, bị: 挨餓 Chịu đói; 挨罵 Bị chửi; ② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài: 別挨磨了,快走吧! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!; 再挨三天 Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem 挨 [ai]. -挨 āi ai① Lần lượt theo (thứ tự): 挨著號頭叫 Gọi lần lượt theo số; ② Sát, kề, liền: 你挨著我坐吧 Ngồi sát lại đây với tôi; ③ Bị, chịu: 挨揍 (hay 挨打) Bị đánh, chịu đòn. Xem 挨 [ái]. -挦 xún tầm, triêmNhư 撏 -挤 jǐ tễNhư 擠 -挣 zhēng tranh, tránhNhư 掙 -挢 jiǎo kiệu, kiểu, kiềuNhư 撟 -挡 dǎng đảngNhư 攩 -指 zhǐ chỉ① Ngón tay, ngón chân: 大姆指 (hay 巨指) Ngón tay cái; 屈指可數 Bấm ngón tay cũng đếm được; ② Ngón: 兩指寬的紙條 Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay); 下五指雨 Mưa được năm ngón tay nước; ③ Chỉ, trỏ, chĩa: 箭頭指向北 Mũi tên chỉ về hướng bắc; 他指著鼻子質問我 Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi; 指出應走的路 Chỉ ra con đường phải đi; ④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào: 不應指著別人生活 Không nên sống dựa vào người khác; 單指著一個人是不能把事情做好的 Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc; 我們就指望這點錢度日 Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày; ⑤ Mong mỏi, trông ngóng: 實指你協助 Rất mong anh giúp đỡ; ⑥ Dựng đứng: 頭髮上指 Tóc dựng lên (Sử kí); 令人髮指 Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy; ⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách: 千人所指,無病而死 Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư); ⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như 旨, bộ 日): 孰能稱陛下之指 Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ⑨ (văn) Chỉ số người; ⑩ (văn) Ngon (như 旨, bộ 日); ⑪ (văn) Thẳng, suốt: 指通豫南 Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử: Thang vấn). Xem 指 [zhi], [zhí]. -指 zhǐ chỉXem 指 [zhê] nghĩa ①. Xem 指 [zhi], [zhê]. -指 zhǐ chỉNhư 指 [zhê] nghĩa ①. Xem 指 [zhí], [zhê]. -挅 duǒ suỷNhư 揣. -棲 qī tê, thêNhư 栖. -棱 léng lăngNhư 稜 (bộ 禾). -棰 chúi truỳ① Gậy ngắn; ② Đánh bằng gậy; ③ Như 箠 [chuí]; ④ Như 槌 [chuí]. -森 sēn sâm① Rừng.【森林】 sâm lâm [senlín] Rừng: 原始森林 Rừng nguyên thuỷ; 森林工業 Công nghiệp khai thác rừng (và gia công đồ gỗ); ② Rậm, tốt: 林木森然Cây cối um tùm (rậm rạp); ③ (văn) Đông đúc: 森立 Đứng san sát; ④ Tối tăm, lạnh lẽo: 陰森森的 Thâm u, tối tăm, lạnh lẽo. -棬 quān khuyên, quyền(văn) Cái chén (bát) làm bằng gỗ cong. -棨 qǐ khải, khể(văn) ① (Một loại) ấn tín bằng gỗ thời xưa; ② Cây kích bằng gỗ có bọc lụa hay sơn đỏ (thời xưa dùng làm đồ nghi trượng khi quan lại xuất hành): 棨戟遙臨 Người sang đến nhà. -棧 zhàn sạn① Kho, quán, khách sạn: 貨棧 Kho hàng; 客棧 Quán trọ, khách sạn; ② Tàu, chuồng: 馬棧 Tàu ngựa; 羊棧 Chuồng dê; ③ (văn) Cầu treo; ④ (văn) Xe bằng tre. -栢 bó bách, báNhư 柏 (1). -校 xiào hiệu① Trường, trường học: 全校 Cả trường; 夜校 Trường học buổi tối; ② (Sĩ quan cấp) tá: 大校 Đại tá; 上校 Thượng tá; ③ (văn) Hiệu (biên chế quân đội thời xưa): 一校 Một hiệu quân; ④ (văn) Chuồng ngựa. Xem 校 [jiào]. -校 xiào hiệu① Xem lại và sửa chữa: 校稿子 Xem lại và sửa chữa bản thảo; ② Bản in thử, sửa bản in thử: 五校 Bản in thử thứ năm, sửa bản in thử lần thứ năm; ③ So sánh, tranh, thi; ④ (văn) Tính: 故憂患不可勝校也 Cho nên sự gian nan khổ cực không thể tính xiết được (Tuân tử); ⑤ (văn) Khảo hạch; ⑥ [Jiào] (Họ) Hiệu. Xem 校 [xiào]. -栟 bīng bôn① Tên một loại cây (tương tự cây dừa); ② [Ben] Địa danh tỉnh Giang Tô (Trung Quốc): 栟茶 Bôn Trà. -栟 bīng bônNhư 栟 -栝 guā thiến(văn) Que đốt. -栝 guā quátXem 干栝. -栝 guā quát① (văn) Cây cối. Xem 檜 (1) nghĩa ①; ② 【栝樓】 quát lâu [gualóu] Một loài cỏ sống lâu, có thể làm thuốc. -栖 qī têĐậu, ở, dừng lại: 鳥栖 Chim đậu; 雞栖于塒 Gà đậu vào ổ (Thi Kinh); 兩栖類 Loài lưỡng thê. -栔 qì khế(văn) Như 契 (1) nghĩa ④ (bộ 大). -栓 shuān thuyên① Bộ phận mở và khóa, như chốt, then, nút...: 槍栓 Quy lát súng, chốt an toàn của súng; 消火栓 Đầu vòi rồng chữa cháy; ② (văn) Then cửa, chốt cửa; ③ Nút chai. -树 shù thụ, thọNhư 樹 -栏 lán lanNhư 欄 -棃 lí lê① Cây lê; ② Quả lê; ③ 【棃園】lê viên [líyuán] Rạp hát (Trung Quốc). -棂 líng linhNhư 櫺 -检 jiǎn kiểmNhư 檢 -梼 táo đàoNhư 檮 -挡 dǎng đáng, đảngNhư 擋 -挠 náo nạoNhư 撓 -挟 xié hiệpNhư 挾 -挞 tà thátNhư 撻 -挝 zhuā quaNhư 撾 -挛 luán luyên, luyếnNhư 攣 -挖 wā oát, oạt① Đào, khoét, khơi: 挖防空洞 Đào hầm trú ẩn (bom); 挖墻 Khoét tường; 挖溝 Khơi rãnh; ② (văn) Móc ra xem. -挓 zhā trát【挓挲】trát sa [zhasha] Dang: 他挓挲著兩手 Anh ấy dang hai tay ra. Cv. 紮煞. -挑 tiāo thiểu① Khêu: 挑燈 Khêu đèn; 挑刺 Khêu cái dằm; ② Trêu, khiêu khích, dẫn dụ: 挑弄 Trêu, chọc.【挑戰】thiểu chiến [tiăozhàn] a. Gây chiến, khiêu chiến, dụ đánh; b. Thách thức; ③ Nét hất trong chữ Hán (丿). Xem 挑 [tiao]. -挑 tiāo thiêu① Gánh: 挑水 Gánh nước; ② Gồng gánh; ③ Chọn, lựa: 挑好的送給他 Chọn những cái tốt biếu anh ấy; 挑毛病 Bới lông tìm vết, kiếm chuyện; ④ Gạt ra; ⑤ (loại) Gánh: 一挑水 Một gánh nước; ⑥ (văn) Khinh bạc, không trang trọng (dùng như 佻, bộ 亻): 其服不挑 Áo quần không khinh bạc (Tuân tử); 挑達 Khinh bạc. Xem 挑 [tiăo]. -挐 rú nạo(văn) Mái chèo (dùng như 橈, bộ 木). -挐 rú nư(văn) ① Dắt dẫn; ② Rối rắm, lộn xộn. -挐 rú nã(văn) ① Bắt giữ. -挎 kū khóa① Khoác, mang theo: 她胳膊上挎著籃子 Trên cánh tay chị ấy khoác một cái làn; ② Đeo: 他肩上挎著槍 Anh ấy đeo súng trên vai. -挍 jiào hiệuNhư 校 (1) nghĩa ① (bộ 木). -按 àn án① Đè xuống, ấn, bấm: 按電鈴 Bấm chuông; ② Bắt: 按脈 Bắt mạch; ③ Dừng lại, gác lại: 按下此事先不表 Tạm gác việc đó lại khoan nói đến; ④ Làm theo, chiếu theo: 按人數算 Tính theo số người. 【按理】án lí [ànlê] Lẽ ra, đáng lẽ, đáng lí, đúng lí ra; 【按照】án chiếu [ànzhào] Theo, chiếu theo, thể theo, làm theo: 按照預定的計劃完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch dự định; ⑤ (văn) Vỗ: 按劍 Vỗ gươm; ⑥ (văn) Tra xét: 巡按 Chức quan chuyên đi tra xét việc làm của các quan lại; ⑦ (văn) Vạch ra để hạch tội; ⑧ Lời chú, lời phê: 編者按 Lời toà soạn (LTS). -挈 qiè khiết① Nêu: 提綱挈領 Nêu lên những điểm chính (mấu chốt); ② Cầm, mang, xách; ③ Dắt, dẫn, dìu: 扶老挈幼 Dìu già dắt trẻ; ④ (văn) Đặc biệt. -挈 qiè khế① Như 契 [qì] (bộ 大); ② (văn) Thiếu. -持 chí trì① Cầm: 持筆 Cầm bút; ② Giữ, giữ lấy: 保持 Giữ lấy; ③ Trông nom, trông coi, quản: 持家 Lo liệu việc nhà; 主持 Chủ trì; ④ Chống đối: 相持階段 Giai đoạn cầm cự. -拿 ná nã① Cầm, lấy, cầm lấy, nhặt lấy, xách, đem, đưa: 拿筆 Cầm bút; 拿張紙來 Lấy cho (tôi) một tờ giấy; 到銀行去拿錢 Đi ngân hàng lấy tiền; 從地上拿起來 Nhặt lên; 太重了,我拿不動 Nặng quá, tôi xách không nổi; 把杯子拿過來 Đem cái cốc sang đây; 請你拿本書給我 Anh đưa hộ tôi cuốn sách; ② Nắm chắc, chắn chắn, trong tầm tay: 這事兒你拿得穩嗎? Việc đó có chắc chắn không anh? 十拿九穩 Nắm chắc trong tay, đã ở tầm tay; ③ Bắt bí, bắt chẹt: 這樣的事拿不住人 Việc như thế chẳng bắt chẹt được ai; ④ Ăn, ăn mòn: 這塊木頭讓藥水拿白了 Khúc gỗ này bị nước thuốc ăn trắng cả ra; ⑤ Bắt, nã, hạ: 貓拿老鼠 Mèo bắt chuột; 拿下敵人的碉堡 Hạ đồn địch; ⑥ Coi... là, coi... như, đối đãi... như, đối xử... như: 我拿他們當兄弟看待 Tôi coi họ như anh em; ⑦ Lấy, bằng: 拿尺量 Lấy thước đo; 拿事實證明 Chứng minh bằng sự thật. -拾 shí thiệpLần lượt (biểu thị động tác tiến hành luân phiên): 拾級而登 Leo lên từng bực một; 左右告矢具,請拾投 Tả hữu cho biết các mũi tên đã chuẩn bị đủ, xin lần lượt ném (Lễ kí: Đầu hồ). -拾 shí thập① Nhặt, mót, thu xếp, tu sửa: 拾麥子 Mót lúa mì; 拾了一支筆 Nhặt được một cây bút; 收拾房子 Thu dọn nhà cửa; ② Mười (Chữ “十” viết kép); ③ (văn) Bao da để bọc cánh tay. -拽 yè duệKéo lê: 她的衣服在 地上拖拽著 Quần áo cô ta kéo lê trên đất. -拽 yè duệ(đph) Lôi, kéo, túm: 拽不動 Kéo không nổi; 拽住 Túm chặt. Xem 拽 [zhuai], 曳 [yè]. -拽 yè duệ(đph) Ném: 把球拽過來 Ném bóng sang đây. Xem 拽 [zhuài], 曳 [yè]. -拼 pīn bính, phanh① Ghép, ráp, chắp: 把兩塊板拼起來 Ghép hai miếng ván lại; 這機器是用舊零件拼起來的 Máy này ráp (lắp) bằng những linh kiện cũ; ② Đánh vần, ghép vần: 拼音 Ghép vần, phiên âm; ③ Liều, bỏ, hi sinh: 拼命 Liều mạng; 我跟你們拼! Tao liều với chúng mày đây!; 拼上三夜不睡 Bỏ ba đêm không ngủ. -拷 kǎo khảoĐánh đập, tra khảo. -拶 zǎn tạtKẹp: 拶指 Kẹp đầu ngón tay (một hình phạt thời xưa). Xem 拶 [za]. -拶 zǎn tạt(văn) Ép buộc. Xem 拶 [zăn]. -拴 shuān thuyên① Buộc: 拴馬 Buộc ngựa; 把船拴住 Buộc thuyền lại; ② (văn) Kén chọn. -拳 quán quyền① Quả đấm, nắm đấm, nắm tay: 揮拳 Vung nắm tay; ② Quyền (môn đánh quyền): 太極拳 Thái cực quyền; 打拳 Đánh quyền; ③ (văn) Nhỏ bé: 拳石 Hòn đá nhỏ; ④ 【拳拳】quyền quyền [quánquán] (văn) Chăm chăm giữ lấy, khư khư. Xem 惓惓 [quán quán]. -拱 gǒng củng① Chắp tay; ② Chét hai bàn tay lại với nhau; ③ Vây bọc, vây quanh, vòng quanh: 衆星拱月 Các vì sao vây bọc mặt trăng; ④ Khom, gù, uốn cong: 黑貓拱了拱腰 Con mèo đen uốn lưng; ⑤ Đùn, đẩy, ủi, chui ra: 用身子拱開了大門 Lấy thân mình đẩy cửa; 豬用嘴拱地 Lợn ủi đất bằng mỏm; 蟲子拱土 Sâu đùn đất; ⑥ Trổ ra, đâm ra, nhú ra: 苗兒拱出土 Mầm nhú ra khỏi mặt đất; ⑦ (văn) Cầm; ⑧ Vòm, hình cung: 拱式涵洞 Cống nước hình cung; 拱道 Đường vòm. -拯 zhěng chửng① Cứu, cứu vớt: 拯民於水火之中 Cứu dân trong cảnh nước sôi lửa bỏng; ② (văn) Giơ lên. -拮 jié kiết【拮据】kiết cư [jiéju] Túng bấn, túng thiếu, quẫn bách. -拭 shì thứcLau, chùi: 拭淚 Lau nước mắt; 拂拭 Lau quét; 拭桌椅 Lau bàn ghế. -括 kuò quát① Bao quát: 概括Khái quát; ② Giằng, giữ, buộc, quấn: 括髮 Búi tóc, quấn tóc; ③ (văn) Sưu tầm, tìm tòi; ④ (văn) Làm; ⑤ (văn) Đến; ⑥ (văn) Mũi cây tên. -拪 qiān thiênChữ 遷 cổ (bộ 辶). -择 zé trạchNhư 擇 -拨 bō bátNhư 撥 -拧 níng ninhNhư 擰 -拦 lán lanNhư 攔 -拥 yǒng ỦngNhư 擁 -拣 jiǎn giảnNhư 揀 -拢 lǒng long, lũngNhư 攏 -拟 nǐ nghĩNhư 擬 -拜 bài bái① Lễ, vái, lạy: 拜謝 Bái tạ, lạy tạ; ② Thăm, chào: 回拜 Thăm đáp lễ; 互拜 Thăm nhau; ③ (cũ) Phong, tôn làm, kết nghĩa: 拜將 (Được vua) phong làm tướng; 拜把子 Kết nghĩa anh em; ④ (văn) Bẻ cong; ⑤ [Bài] (Họ) Bái. -招 zhāo chiêu① Vẫy (tay): 把手一招他就來了 Vẫy tay một cái anh ấy đến ngay; ② Tuyển, mộ, gọi: 招生 Tuyển sinh; 招工 Tuyển (mộ) công nhân; 招股 Gọi cổ phần; ③ Gây, chuốc, dẫn tới, lôi cuốn: 招災 Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình; 這裡一演戲,招了不少人來看 Ở đây hễ có hát là lôi cuốn được khá nhiều người đến xem; ④ Trêu, làm, khiến: 我把這孩子招哭了 Tôi trêu thằng bé này đến phát khóc; 招笑 Làm người ta cười; 這孩子眞招人喜歡 Đứa bé này trông thật khiến người yêu (trông thật đáng yêu); ⑤ Nhận (tội), khai, xưng: 招認 Thú nhận; 不打自招 Không khảo mà khai (xưng); ⑥ Như 著 [zhao] nghĩa ②; ⑦ [Zhao] (Họ) Chiêu. -招 zhāo thiều(văn) Nhạc thiều (dùng như 韶, bộ 音): 九招之樂 Nhạc cửu thiều (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ). -招 zhāo kiều(văn) Nêu ra, vạch tỏ ra: 立於淫亂之國,而好 盡言,以招人過,怨之本矣 Ở trong một nước dâm loạn mà lại ưa nói huỵch toẹt để nêu (vạch) lỗi của người khác thì đó là gốc của điều oán vậy (Quốc ngữ). -拚 pàn phanhXem 拼 [pin], 拚 [pàn]. -拚 pàn phấn(đph) Bỏ, liều bỏ: 棄拚 Vứt bỏ; 拚命 Liều mạng kể bỏ. Xem 拚 [pin]. -拚 pàn phấn(văn) Quét sạch, trừ sạch. -拚 pàn biện(văn) Vỗ tay (dùng như 抃). -拚 pàn phan(văn) Lật lại (dùng như 翻, bộ 羽). -拙 zhuó chuyết① Ngốc nghếch, đần độn, vụng về: 手拙 Tay chân vụng về; 拙咀鈍舌 Nói năng vụng về (đần độn); ② (khiêm) Kém cỏi, vụng về: 拙作 Tác phẩm kém cỏi của tôi. -拔 bá bạt① Nhổ, rút: 拔草 Nhổ cỏ; 拔一毛以利天下,弗爲 Nhổ một sợi lông để làm lợi cho thiên hạ thì cũng không làm (Dương tử); 拔劍自殺 Rút gươm ra tự sát (Sử kí); ② Đánh chiếm, san bằng: 拔去敵人的據點 San bằng đồn địch; 拔二十城 Đánh chiếm hai mươi thành (Sử kí); ③ Cất nhắc, đề bạt, chọn lọc: 選拔人材 Chọn nhân tài; ④ Hơn, vượt, vượt lên, vượt bậc: 出類拔萃 Kì tài xuất chúng; ⑤ Hút, kéo ra ngoài: 拔毒 Hút độc; ⑥ (văn) Nhanh, vội. -拓 tuò thác① Khai thác, khai phá, mở rộng: 開拓 Khai phá, khai thác; 北南路拓寬工程 Công trình mở rộng đường Bắc Nam; ② (văn) Nâng (bằng tay); ③ (văn) Ấn ra, gạt ra; ④ [Tuò] (Họ) Thác. Xem 拓 [tà]. -拓 tuò thápRập bia: 拓本 Bản rập. Như 搨. Xem 拓 [tuò]. -拓 tuò thápNhư 搨 -拒 jù cự① Chống cự: 拒敵 Chống địch; ② Từ chối, cự tuyệt, không nhận, gạt đi: 拒不執行 Từ chối không thi hành; 拒不受賄 Không nhận tiền hối lộ. -拒 jù củ(văn) Trận đánh dàn quân theo hình vuông: 鄭子元請爲左拒以當蔡 Tử Nguyên nước Trịnh xin dàn trận vuông bên trái để đương đầu với quân nước Thái (Tả truyện: Tuyên công ngũ niên). -拑 qián kiềmNhư 鉗 (bộ 金). -拐 guǎi quải① Rẽ, ngoặt, quặt: 向左拐 Ngoặt sang bên trái; ② Gậy chống, cái nạng; ③ Đi tập tễnh; ④ Cuỗm tiền, thụt két, lừa đảo. -拏 ná noaNhư 拿 . -拎 līng linh(đph) Xách, xốc lên, giơ lên: 他拎了個木桶到河邊去打水 Nó xách cái thùng gỗ ra sông múc nước. -拍 pāi phách① Vỗ, vả, tát, phủi: 拍胸膛 Vỗ ngực; 拍掉身上的土 Phủi bụi trên mình; 波浪拍擊著河岸 Sóng vỗ vào bờ sông; ② Nhịp (dịp), phách, cung bậc: 這支歌每節四拍 Bài hát này nhịp bốn; 打拍子 Đánh nhịp, giữ nhịp; ③ Cái phách (để đánh nhịp); ④ (cũ) Một thứ đồ để giữ thành; ⑤ Chụp: 拍了一張半身相 Chụp một tấm ảnh nửa người; 慢拍 Chụp chậm; ⑥ Đánh: 拍電報 Đánh điện tín; ⑦ (khn) Nịnh hót, bợ đỡ: 能吹會拍 Tâng bốc nịnh hót (nọt). -拌 bàn phanVứt bỏ: 拌命 Bỏ liều mạng người. -拌 bàn bạn① Nhào, quấy, khuấy trộn, khuấy đều: 給牲口拌草 Trộn thức ăn cho gia súc; ② (Món) nộm: 拌木瓜絲兒 Nộm đu đủ; 涼拌菠菜 Nộm rau chân vịt. -拋 pāo phao① Quăng, ném, tung: 拋球 Ném (tung) bóng; ② Bỏ, vứt, vứt bỏ: 拋妻別子 Bỏ vợ bỏ con; 他已經把其他運動員遠遠地拋在後面 Anh ấy đã bỏ xa các vận động viên khác; ③ Bán tống, bán tháo, bán phá giá: 把這批貨拋出去 Bán tống số hàng này đi. -拊 fǔ phủ(văn) ① Vỗ về; ② Tát, vả. -拉 lā lạpXem 半拉 [bànlă]. Xem 拉 [la], [lá]. -拉 lā lạp① Xẻo: 拉下一塊肉 Xẻo một miếng thịt; ② Cắt, cứa, dứt: 把皮子拉開 Cắt miếng da này ra; 手上拉個口子 Tay bị cứa một nhát. Xem 拉 [la], [lă]. -拉 lā lạp① Kéo, lôi: 把車拉過來 Kéo chiếc xe sang bên này; ② Vận tải bằng xe, chở bằng xe: 用汽拉糧食 Tải lương thực bằng ô tô; 去拉肥料 Đi tải phân; ③ Di chuyển (thường dùng trong bộ đội): 把二連拉到河那邊去 Điều đại đội 2 sang bên kia sông; ④ Chơi đàn, kéo đàn: 拉胡琴 Chơi đàn nhị; 拉小提琴 Chơi viôlông; ⑤ Kéo dài: 拉開距離 Kéo dài khoảng cách; ⑥ (đph) Nuôi nấng: 你母親很不容易地把你拉大 Mẹ anh nuôi anh lớn lên không dễ dàng đâu; ⑦ Giúp đỡ: 人家有困難,咱們應該拉他一把 Người ta gặp khó khăn, chúng ta nên giúp đỡ một tay; ⑧ Dính líu, liên luỵ: 自己做的事,爲什麼要拉上別人 Việc của mình làm, sao lại để liên luỵ đến người khác?; ⑨ Lôi kéo: 拉關系 Móc ngoặc; ⑩ (đph) Tán chuyện: 拉話 Nói chuyện phiếm; ⑪ (khn) Ỉa: 拉屎 Ỉa, đi đồng; ⑫ (văn) Bẻ gãy. Xem 拉 [lá], [lă]. -拈 nián niêmBắt, rút, lấy (bằng tay): 拈鬮兒 Bắt thăm, rút thăm; 從罐子裡拈出一塊糖 Lấy một miếng kẹo từ trong lọ. -拇 mǔ mẫuNgón tay cái, ngón chân cái.【拇指】mẫu chỉ [mư zhê] Ngón tay cái, ngón chân cái. -拆 chāi sách① Tháo, dỡ, bóc, mở: 拆被子 Tháo vỏ chăn; 拆房子 Dỡ nhà; 拆信 Bóc thư; 拆封 Mở (bóc) niêm phong; 拆開包袱 Dỡ gói ra; ② (văn) Nứt ra: 甲拆 Nứt nanh; ③ (văn) Huỷ đi. Xem 拆 [ca]. -拆 chāi sách(đph) Tiết ra ngoài (ỉa đái). Xem 拆 [chai]. -担 dàn đam, đảmNhư 擔 -担 dàn đảmNhư 擔. -拄 zhǔ trụ① Chống (gậy): 拄拐棍兒 Chống gậy, chống ba toong; ② Chê bai. -拃 zhǎn traGang tay: 兩拃寬 Rộng hai gang tay. -拂 fú phất① Phẩy, quét; ② Lướt nhẹ qua, phe phẩy: 春風拂面 Gió xuân phe phẩy vào mặt; ③ Rũ, phất: 拂袖 Rũ (phất) tay áo; ④ Trái ý, phật lòng: 不忍拂其意 Không nỡ làm phật lòng; ⑤ (văn) Xua đuổi, đuổi đi. -拂 fú bật(văn) Như 弼 (bộ 弓). -抿 mǐn mân① Chải: 頭發抿得光又亮 Đầu chải láng mượt; ② Chúm chím, cụp: 抿著嘴笑 Cười chúm chím; 水鳥兒一抿翅膀,鑽入水中 Chim mòng cụp cánh rúc xuống nước; ③ Nhắp, hớp: 抿一口酒 Nhắp một hớp rượu. -披 pī phi① Khoác, đội, choàng, rũ rượi, rủ xuống: 披上雨衣 Khoác áo mưa; 披衣下床 Khoác áo bước xuống giường; 披著宗教的外衣 Đội lốt thầy tu; 披著簑衣 Choàng áo tơi; 頭髮披散著 Đầu tóc rũ rượi; ② Giở ra: 披卷 Giở sách ra đọc; ③ Nứt ra, tét ra: 竹竿披了 Cây tre nứt ra; ④ (văn) Vạch ra: 披雲見日 Vạch mây thấy mặt trời; ⑤ (văn) Rẽ ra: 離披 Lìa rẽ; 披靡 Rẽ lướt; ⑥ (văn) Bên, theo, ven theo, dọc theo: 披山通道 Mở đường bên núi (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ); 臨池觀魚,披林聽鳥 Đến gần ao xem cá nhảy, dọc theo rừng nghe chim kêu (Nam sử: Từ Miễn truyện). -抨 pēng phanh, bình① Bắt bẻ, công kích. 【抨擊】phanh kích [pengji] Công kích, phê phán (bằng lời hoặc bài viết): 抨擊性的文章 Bài văn mang tính chất công kích; 抨擊奴役文學 Phê phán văn học nô dịch; ② (văn) Khiến, theo; ③ (văn) Tiếng của dây cung; ④ (văn) Bắn cung, kéo dây cung. -报 bào báoNhư 報 -护 hù hộNhư 護 -抢 qiǎng thương, sang, thưởngNhư 搶 -抡 lún luânNhư 掄 -抠 kōu khuNhư 摳 -抟 tuán đoàn, chuyênNhư 搏 -抝 ǎo ảoNhư 拗. -抚 fǔ phủNhư 撫 -折 zhé chiết① Gãy, bẻ gãy: 折斷腿 Gãy cẳng; 折斷一根樹枝 Bẻ gẫy một cành cây; 其子好騎,墮而折其髀 Người con ham cỡi ngựa, té gãy đùi (Hoài Nam tử); ② Hao tổn, tổn thất: 損兵折將 Hao binh tổn tướng; ③ Chết: 天折 Chết non, chết yểu; ④ Quay lại, lộn lại, trở về: 走了半路又折回來 Đi được nửa đường lại trở về. ⑤ Gập, gấp, xếp: 折衣服 Gấp quần áo; 折尺 Thước xếp; ⑥ Trừ, giảm, khấu, chiết giá: 九折 Trừ 10%; 八五折 Chiết giá 15%; 七折八釦 Khấu đầu khấu đuôi; ⑦ (Tính) bằng, tính ra, đổi thành, quy ra: 一個牛工折兩個人工 Một công trâu bằng hai công người; 這筆外幣折成越南盾是多少? Số ngoại tệ này đổi ra được bao nhiêu đồng Việt Nam?; ⑧ Phục: 心折 Cảm phục; ⑨ Quanh co, trắc trở, vấp ngã, toả chiết: 曲折 Quanh co, khúc chiết; 百折不回 Trăm nghìn trắc trở cũng không sờn lòng; ⑩ (văn) Phán đoán: 折獄 Phán đoán hình ngục; ⑪ (văn) Nhún: 折節下士 Nhún mình tiếp kẻ sĩ; ⑫ (văn) Bẻ bắt: 面折廷諍 Bắt bẻ ngay mặt giữa nơi triều đình; ⑬ (văn) Huỷ bỏ: 折券 Huỷ bỏ văn tự (giấy) nợ; ⑭ Sổ: 摺子 (Quyển) sổ con; 存摺 Sổ gởi tiền tiết kiệm. Xem 折 [shé], [zhe]. -折 zhé chiết(khn) ① Lộn, lộn nhào: 折跟頭 Lộn nhào; ② Đổ ụp xuống: 一失手,把一碗湯都折了 Lỡ tay, chén canh đổ ụp xuống; ③ Đổ qua đổ lại: 水太熱,用兩個碗來回折一折就涼了 Nước nóng quá, lấy hai cái chén đổ qua đổ lại cho nguội. Xem 折 [shé], [zhé]. -折 zhé chiết① Gãy: 棍子折了 Chiếc gậy gãy rồi; 折戟沉沙鐵未消 Cây kích gãy chìm trong cát, sắt còn chưa tiêu (Đỗ Mục: Xích Bích hoài cổ); ② Hao tốn, lỗ: 折本 Hụt vốn, lỗ vốn; ③ [Shé] (Họ) Chiết. Xem 折 [zhe], [zhé]. -抗 kàng kháng① Chống cự, chống lại, chống đối, phản đối: 抗暴鬥爭 Cuộc đấu tranh chống bạo lực; 違抗法律 Chống lại luật pháp; ② Ngang ngửa nhau, đối lại. 【抗衡】kháng hoành [kàng héng] Chống đối, chống chọi, không ai thua ai; ③ (văn) Vác; ④ (văn) Giấu, cất; ⑤ (văn) 狼抗; ⑥ (văn) Cao khiết; ⑦ [Kàng] (Họ) Kháng. -抖 dǒu đẩu① Run, run run, lẩy bẩy, run như cầy sấy: 發抖 Run lẩy bẩy; 他兩片嘴唇抖半天,一句話也說不出來 Đôi môi anh ta run run hồi lâu, chẳng nói được một lời; ② Giũ, giật: 抖開被窩 Giũ chăn ra; 抖一抖繮繩 Giật giật dây cương; ③ Dốc ra hết, vạch trần; ④ Phấn chấn (tinh thần).【抖擻】 đẩu tẩu [dôusôu] Phấn chấn, hăng hái: 抖擻精神 Phấn chấn tinh thần; ⑤ Làm nên, giàu có, phất. -投 tóu đầu① Ném, lao, quăng, quẳng, vứt: 投石 Ném đá; 投入江中 Quẳng xuống sông; 投筆硯兮事弓刀 Ném bút nghiên theo việc đao cung (Chinh phụ ngâm khúc). (Ngr) Nhảy vào, lăn vào, đâm đầu: 投河 Đâm đầu xuống sông, nhảy xuống sông tự tử; 投火 Nhảy vào đống lửa; ② Lao vào, bước vào, dốc vào: 投入生產 Đi (đưa) vào sản xuất; 棄暗投明 Trở về đường sáng, cải tà quy chính; ③ Gởi, đưa tặng: 投書寄信 Gởi thư từ; 投桃 Đưa tặng quả đào; ④ Hợp, ăn ý, hợp ý với nhau: 情投意合 Ý hợp tâm đầu, tình ý hợp nhau; ⑤ (văn) Đến, đến nhờ, đi nhờ vả (người khác): 投宿 Đến ngủ trọ; 投降 Đến xin hàng; 自投羅網 Tự đến chui vào lưới; 有遠來相投者,莫不竭力營贍 Có những người từ xa đến nương nhờ, không ai là không được tận lực nuôi dưỡng (Nam sử); ⑥ (văn) Đến lúc, gần, sắp: 投老 Gần già, sắp già, đến lúc già; 投暮 Đến chiều; 秣馬飲食,以夜進兵,投曉攻城 Cho ngựa ăn uống, tiến quân ban đêm, đến sáng tấn công thành (Tam quốc chí: Ngô thư, Tôn Phá Lỗ thảo nghịch truyện); ⑦ (văn) Rũ, phất; ⑧ (văn) Dời đi; ⑨ (văn) Đánh bạc. -投 tóu đậu(văn) Dấu đậu (để ngắt tạm một đoạn trong câu văn chữ Hán, như 讀, bộ 言). -抔 póu bồi(văn) Vốc, rúm lấy, vục lấy. -抓 zhuā trảo① Gãi: 抓癢 Gãi ngứa; ② Bốc, cắp, quắp, bắt, túm, nắm, quơ, bíu, bám: 老鷹抓小雞 Diều hâu cắp (quắp) gà con; 用手抓他的衣裳 Nắm (túm) áo anh ấy; 抓一把糖果 Bốc một nắm kẹo; ③ Nắm (chắc, vững, lấy): 抓得很緊 Nắm rất vững (chắc); 抓緊時間 Nắm vững thời gian; 抓重點 Nắm trọng điểm. -抒 shū trữ① Tuôn ra. (Ngr) Phát biểu, biểu hiện: 各抒己見 Mọi người đều phát biểu ý kiến của mình; 一抒愚意 Tuôn hết ý kiến ra; ② Cởi, gỡ: 抒念 Cởi hết sự lo nghĩ; 抒難 Gỡ nạn. -抐 nù nột(văn) Ấn vào trong nước. -抐 nù nạp① May nhặt; ② (văn) Đánh. -抎 yǔn vẫn(văn) ① Mất đi; ② Kêu vang; ③ Rơi xuống. -把 bǎ bảChuôi, cán, quai: 刀 把兒Chuôi dao, cán dao; 扇子把兒 Cán quạt; 茶壼把兒 Quai ấm. Xem 把 [bă]. -把 bǎ bả① Cầm, nắm: 把舵 Cầm lái; ② Đem, làm cho, đối với: 把這本書帶回去給他 Đem cuốn sách này về cho nó; 取得這樣好的成績,把大家高興得跳起來 Đạt được thành tích tốt như thế, làm cho ai nấy đều vui mừng đến nhảy cỡn lên; 這小淘氣,媽媽把他沒辦法 Đứa bé nghịch ngợm này, bà mẹ không làm được gì đối với nó; ③ Gác, giữ: 把門 Gác cửa, giữ cửa; ④ Bó: 火把 Bó đuốc; ⑤ (loại) Con, vốc, nắm, bó, mớ, cây, cái...: 一把刀 Một con dao; 一把米 Một vốc gạo, một nắm gạo; 一把菜 Một mớ rau; 一把草 Một bó rơm (cỏ); 一把扇子 Một cây quạt; 一把茶壼 Một cái ấm; ⑥ Chừng, khoảng, độ, độ chừng, ước chừng: 到廣州辦一次貨,來回花了個把月時間 Mỗi lần đến Quảng Châu mua hàng, cả đi và về mất khoảng một tháng; 丈把高的樹 Cây cao chừng mươi thước; 大約有百把人 Có khoảng một trăm người. Xem 把 [bà]. -抉 jué quyết(văn) Chọn nhặt ra, móc ra.【抉擇】quyết trạch [jué zé] Chọn, lựa. -抆 wèn vẫn, vấn(văn) Lau: 抆淚 Lau nước mắt. -抅 jū câu(văn) Dùng bùn để trét sửa tường. -抄 chāo sao① Chép, sao lại, chép lại của người khác: 抄課文 Chép bài; ② Khám xét và tịch thu, khám bắt, lục soát: 在匪巢裡抄出許多槍枝 Khám ổ gian phỉ tịch thu được nhiều súng ống; ③ Đi tắt: 抄小道走 Đi tắt; ④ (văn) Múc (bằng muỗng...); ⑤ Sao (bằng 1/1000 thưng); ⑥ Như 綽[chao]. -抃 biàn biện, biến(văn) Vỗ tay: 歡抃 Vui mừng vỗ tay. -技 jì kĩKĩ năng, kĩ xảo, tài năng, tài khéo, tài nghệ, năng lực chuyên môn, nghề: 一技之長 Giỏi một nghề; 末技 Nghề mạt hạng; 黔驢技窮 Hết kế khả thi, mưu cùng kế tận. -承 chéng chửng(văn) Cứu vớt (dùng như 拯). -承 chéng thừa① Hứng, đón: 以盆承雨 Lấy chậu hứng nước mưa; ② Được (tiếng lễ phép): 承大家熱心招待 Được các bạn tiếp đãi niềm nở; ③ Gánh, chịu, gánh chịu, gánh vác: 責任由我承擔 Tôi sẽ gánh (chịu) trách nhiệm; 承恩 Chịu ơn; ④ Nhận: 承做 Nhận làm; ⑤ Thừa (thừa dịp, nhân lúc), tiếp, kế, nối: 承前續後 Kế trước nối sau; 承上文而言 Tiếp theo đoạn văn trên mà nói; 承祧 Nối dõi giữ việc cúng tế; 承間 Thừa dịp, thừa cơ hội; 忽見利生心,承虛入寇 Chợt thấy lợi thì sinh lòng tà vạy, thừa dịp sơ hở xông vào xâm chiếm (Bạch Cư Dị: Thỉnh bãi Hằng Châu binh sự nghi); ⑥ (văn) Vâng, vâng theo: 承雙堂之命 Vâng mệnh cha mẹ; 今丕承耿命 Nay vâng theo mệnh sáng; ⑦ (văn) Ngăn trở; ⑧ (văn) Phụ tá, giúp đỡ (dùng như 丞, bộ 一); ⑨ (văn) Ngăn cấm; ⑩ (văn) Phần kém: 子產爭承 Ông Tử Sản giành lấy phần thuế kém; ⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. -找 zhǎo hoa, trảo① Tìm, kiếm: 找工作 Tìm việc làm, kiếm việc; 找出路 Tìm lối thoát; 找各種藉口 Tìm đủ mọi cớ; ② Trả lại, thối lại: 找錢 Trả lại tiền; 找不開 Không đủ tiền thối lại; ③ (văn) Bù chỗ thiếu; ④ (văn) Bơi thuyền. -扼 è ách(văn) ① Chẹn, chẹn giữ, bóp: 扼住咽喉 Bóp cổ; ② Kiểm soát, giữ: 扼關 Giữ cửa ải. -扺 zhǐ chỉVỗ. 【扺掌】chỉ chưởng [zhêzhăng] (văn) Vỗ tay (tỏ vẻ hào hứng). -批 pī phê① (cũ) Vả, tát: 批其頰 Tát (vả) vào mặt nó; ② Phê, chấm: 在卷上批了幾句 Phê mấy lời vào bài; 在作業本上批分 Chấm điểm bài vở; 報告已經批下來了 Báo cáo đã được phê chuẩn rồi; 自我批評 Tự phê (bình); ③ Phê phán: 批保守思想 Phê phán tư tưởng bảo thủ; ④ Tốp, loạt: 成批生產 Sản xuất hàng loạt; 一批人 Một tốp người; 一批批工人 Hàng loạt công nhân; ⑤ (văn) Vót, chẻ (ra từng mảnh). -扶 fú phù① Vịn, dìu: 扶老攜幼 Dìu già dắt trẻ; 扶著欄桿 Vịn lan can; ② Đỡ: 護士扶起傷員,給他吃藥 Y tá đỡ người bệnh dậy cho uống thuốc; ③ Cứu giúp, giúp đỡ: 扶危濟困 Cứu khốn phò nguy; 鋤強扶弱 Trừ quân cường bạo, giúp kẻ yếu hèn; ④ (văn) Cái thẻ để chơi trò đầu hồ (thời xưa); ⑤ (văn) Bên. -扳 bān ban, bản① Uốn, bẻ, vặn: 扳樹枝 Bẻ cành cây; ② Bấm, bóp: 扳著指頭算一算 Bấm đốt ngón tay, bấm tay; 扳槍機 Bóp cò. -扱 xī tráp(văn) ① Cung tay vái chào sát đất; ② Cất lên, đưa lên. -扱 xī tháp(văn) Lồng vào, gài vào, thọc vào (như 插): 扱衽 Thọc tay vào vạt áo. -扰 rǎo nhiễuNhư 擾 -扯 chě xảNhư 撦 -扯 chě xả① Kéo, lôi, níu: 扯破衣服 Kéo rách áo; 扯住他不放 Níu lấy không buông anh ta ra; 扯開嗓子喊 Cất cao tiếng gọi; ② Xé: 扯信看 Xé thư ra xem; 扯二尺布 Xé 2 thước vải; ③ Nói chuyện phiếm, tán gẫu: 閑扯 Tán chuyện; 瞎扯 Tán gẫu, nói lăng nhăng. -扮 bàn phẫn(văn) ① Quấy, khuấy, nhào đều; ② Gồm. -扮 bàn ban, bán① Hoá trang, cải trang, giả làm: 女扮男裝 Gái giả trai; 扮老頭兒 Hoá trang làm cụ già; 扮一丐者往 Giả làm một người ăn xin mà đến (Nguỵ Tuấn: Biên thành); ② Đóng.【扮演】 ban diễn [bànyăn] a. Đóng vai, sắm vai, thủ vai, diễn: 她在〝白毛女〞裡扮演喜兒 Chị ấy đóng vai Hỉ Nhi trong vở “Bạch Mao nữ”; b. Đóng vai trò: 扮演了重要的角色 Đóng vai trò quan trọng; ③ Ăn mặc, diện: 愛打扮 Thích diện, làm đỏm, làm dáng. -扭 nǐu nữu① Ngoảnh, quay: 他扭過頭來看 Anh ấy ngoảnh mặt (quay đầu) lại nhìn; ② Bẻ: 扭斷樹 枝 Bẻ gãy cành cây; ③ Trật, sái: 扭 了筋 Sái gân; ④ Õng ẹo: 走路一扭一扭的 Dáng đi õng ẹo; ⑤ Tóm, bắt: 扭送派出所 Tóm nó vào đồn công an; ⑥ Quay tay. -扬 yáng dươngNhư 揚 -扫 sǎo tảo, táoNhư 掃 -扪 mén mônNhư 捫 -扩 kuò khuếch, khoách, khoángNhư 擴 -执 zhí chấpNhư 執 -扣 kòu khấu, khẩuNhư 釦 -扢 gǔ hất(văn) 【扢然】hất nhiên [xìrán] Vẻ uy vũ. -扢 gǔ cột(văn) ① Xoa; ② Nén. -扢 gǔ ngật(văn) Như 疙 (bộ 疒). -扡 yǐ thiên(văn) ① Cây xỉa (có hình nhỏ và dài): 牙扡 Tăm xỉa răng; ② Đâm, thọc, xỉa (một trong những thủ pháp của quyền thuật). -扠 chā xoa(văn) ① Gắp lấy; ② Cây chĩa (cá...). -扞 hàn cản, hãn① Chống đỡ, chống giữ, chống cự, phòng giữ. 【扞格】hãn cách [hàngé] (văn) Không ăn khớp, không hợp nhau: 扞格不入 Hoàn toàn không ăn khớp. Như 捍 [hàn]; ② Nắn ra, nặn: 扞麵 Nặn bột. -扛 káng giangVác, gánh vác: 扛著一桿槍 Vác một khẩu súng; 這任務你要扛起來 Nhiệm vụ này anh phải gánh vác thôi. Xem 扛 [gang]. -扛 káng giang① (Hai tay) nhấc (một vật nặng): 力能扛鼎 Sức nhấc nổi đỉnh; ② (đph) Khiêng. Xem 扛 [káng]. -打 dǎ táTá, lố (= 12 chiếc): 一打鉛筆 Một tá bút chì; 兩打毛巾 Hai lố khăn mặt. Xem 打 [dă]. -打 dǎ đả① Đánh, đập, gõ: 打鼓 Đánh trống; 打稻子 Đập lúa; 打拍子 Gõ nhịp, đánh nhịp; 打門 Gõ cửa; ② Vỡ, bị vỡ, đánh vỡ, đập vỡ: 碗打了 Đánh vỡ cái chén; 窗玻璃打了 Kính cửa sổ vỡ rồi; ③ Đánh đập, đả, tát, khảo: 毒打一頓 Đánh đập cho một trận; 不打自招 Không (ai) khảo mà xưng; 打殲滅戰 Đánh tiêu diệt; ④ Xây, đắp, be: 打墻 Xây tường; 打壩 Đắp đập; 打 堤 Be bờ; ⑤ Đào, đục: 打井 Đào giếng; 打炮眼 Đục lỗ mìn; ⑥ Rèn, làm: 打一把刀 Rèn một con dao; 打金首飾 Làm đồ nữ trang bằng vàng; 打燒餅 Làm bánh nướng; ⑦ Cuốn, cuộn, gói, bó, buộc, quấn, thắt: 打鋪蓋 Cuốn gói, cuốn ba lô; 打綑兒 Bó lại; 打行李 Buộc (cuộn) hành lí; 打裹腿 Quấn xà cạp; 打領帶 Thắt ca vát; ⑧ Đan, tết, đánh: 打毛衣 Đan áo len; 打辮子 Tết tóc; 打草繩 Đánh thừng, đánh chạc (rơm); ⑨ Đánh (dấu), gạch, vạch, vẽ, lăn, mang theo: 打上記號 Đánh dấu; 打個問號 Đánh dấu hỏi; 打方格兒 Vạch ô vuông; 打圖樣 Vẽ sơ đồ, vẽ bản phác; 打手印 Lăn tay, điểm chỉ; 打上烙印 Mang theo dấu vết; ⑩ Đánh, khuấy, gột: 打雞蛋 Đánh trứng; 打糨子 Khuấy hồ, gột hồ; ⑪ Bôi, phun, đánh: 打桐油 Bôi dầu trẩu; 打農葯 Phun thuốc trừ sâu; 打蠟 Đánh xi (sáp); ⑫ Giương, xách, cầm, mang, vác: 打傘 Giương ô, che dù; 打燈籠 Xách (cầm) đèn lồng; 打著旗子 Vác lá cờ; 打著“緩和”的幌子 Dưới chiêu bài "hoà hoãn". (Ngr) Khơi lên: 打起精神 Hăng hái lên; ⑬ Bắn, nã: 打槍 Bắn súng; 打炮 Nã pháo, bắn súng lớn; ⑭ Đánh, gọi, ra, báo, chiếu, rọi, gởi, viết: 打電報 Đánh điện (tín), gởi điện; 打電話 Gọi điện thoại; 打信號 Ra hiệu, báo hiệu, phát tín hiệu; 打手電 Chiếu (rọi) đèn pin; 給他打了一封信去 Đã gởi cho anh ấy một bức thư; 打報告 Viết báo cáo; ⑮ Tẩy, cắt (xén), tỉa, ngắt, hớt, bóc, gọt: 打蛔蟲 Tẩy giun; 打旁杈 Cắt cành, tỉa nhánh (cây); 打尖兒 Ngắt ngọn; 打沫兒 Hớt bọt; 打皮兒 Bóc vỏ, gọt vỏ; ⑯ Múc, lấy: 打粥 Múc cháo; 打一壼開水 Lấy một phích nước sôi; ⑰ Thu hoạch, gặt, cắt, đốn, chém: 打了一千斤稻穀 Thu hoạch (gặt) được một ngàn cân thóc; 上山打柴 Lên rừng đốn (lấy) củi; 打草喂牛 Cắt cỏ cho bò ăn; ⑱ Mua, lấy, đong: 打油 Mua dầu ăn; 打車票 Lấy (mua) vé xe; 打酒 Đi đong (mua) rượu; ⑲ Bắt, đánh, săn, săn bắt: 打魚 Bắt cá, đánh cá; 打野獸 Săn thú rừng; ⑳ Tính, tính toán: 精打細算 Tính toán kĩ càng; 這筆賬也要打在成本裡頭 Món tiền này cũng phải tính cả vào giá thành; ㉑ Định, gây, đặt, viết: 他 在打什麼主意 Nó có ý định gì?; 打基礎 Đặt cơ sở; 打草稿 Viết nháp; ㉒ Làm, ở: 打工 Ở thuê, làm công, làm thuê, làm mướn; 打夜班 Làm ca đêm; ㉓ Đánh, đi: 打賭 Đánh cá, đánh cuộc; 打交道 Đi lại, giao thiệp, đặt quan hệ; ㉔ Chơi, đánh: 打籃球 Chơi bóng rổ, đánh bóng rổ; 打撲克 Chơi tulơkhơ, chơi bài, đánh bài; 打秋千 Đánh đu; ㉕ (Những động tác của thân thể) run, ngáp, lăn lộn...: 打哆嗦 Run cầm cập; 打哈欠 Ngáp, ngáp ngủ; 打噴嚏 Hắt hơi; 打滾 Lăn lộn, lăn ra; 打一個跟鬥 Nhào lộn một cái; 打手勢 Hoa tay ra hiệu; ㉖ Nêu, đưa ra: 打個比方 Nêu một thí dụ; ㉗ Từ, tự, ở, qua: 打去年起 Tính từ năm ngoái, kể từ năm ngoái; 打那以後 Từ đó về sau; 打明天起我決心戒煙 Từ mai trở đi tôi quyết tâm bỏ hút thuốc; 你打哪兒來? Anh từ đâu đến?; 打公路走一小時就可以到家 Đi qua đường cái một giờ đồng hồ thì có thể đến nhà.【打從】đả tòng [dă cóng] Từ khi, kể từ khi: 打從調到這兒開始,我就擔任會計工作 Từ khi thuyên chuyển đến đây, tôi đảm nhiệm công việc kế toán. Xem 打 [dá]. -扒 bā bái① Cào: 扒稻草 Cào rơm; ② Ninh: 扒羊肉 Ninh thịt dê (cừu). Xem 扒 [ba]. -扒 bā bái① Vịn, bíu, víu: 扒著欄桿 Vịn vào lan can; ② Đào, cào, móc ra, bới ra: 扒土 Đào đất; ③ Bóc, lột: 扒皮 Bóc vỏ, lột da. Xem 扒 [pá]. -扑 pū phácNhư 撲 -扎 zhā trátNhư 紮 -扎 zhā trátNhư 紥 -才 cái tài① Tài: 德才兼備 Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài; 才疏學淺 Tài hèn sức mọn; ② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu; ③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hoá; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư); ④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân; ⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư). -手 shǒu thủ① Tay: 手中有權 Quyền hành trong tay; ② Cầm: 人手一冊 Mỗi người (cầm) một quyển; ③ Tài ba, người có tài nghề: 高手 Cao tay, tài giỏi; ④ Người chuyên nghề: 選手 Tuyển thủ; 水手 Thuỷ thủ; 神槍手 Tay bắn giỏi, tay thiện xạ; ⑤ (văn) Tự tay làm, tự tay mình, tự mình, đích thân: 道中手自抄錄 Dọc đường tự tay mình sao chép lại (Văn Thiên Tường: Chỉ nam lục hậu tự); 永覺之,手格殺豐等 Vĩnh biết việc đó, tự tay giết chết bọn Phong (Hậu Hán thư: Bão Vĩnh truyện). 【手自】thủ tự [shôuzì] (văn) Tự tay mình, tự mình, đích thân: 宏所上便宜及言得失,輒手自書寫,毀削草本 Hoành mỗi lần dâng sớ lên vua để bàn kế sách lợi dân lợi nước hoặc về những chỗ hay dở của chính sự, thường tự tay mình viết, rồi mới huỷ bỏ bản thảo (Hậu Hán thư: Phàn Hoành truyện). -扊 yǎn diễmXem 扅. -扉 fēi phiCánh cửa: 丹扉 Cửa son (của vua chúa); 柴扉 Cửa phên (chỉ cảnh nhà nghèo). -扈 hù hỗ① Theo sau. 【扈從】 hỗ tùng [hùcóng] (văn) Tùy tùng, đi theo sau (vua quan thời xưa); ② Chim hỗ (loài chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu); ③ Ngăn cấm; ④ Xem 跋扈 [báhù]; ⑤ [Hù] (Họ) Hỗ. -扇 shàn phiến① Cái quạt: 蒲扇 Quạt cói; 電扇 Quạt điện; ② Quạt mát (như 煽, bộ 火); ③ (loại) Cánh (cửa), cái...: 一扇門 Một cánh cửa; 一扇磨 Một cái cối xay. Xem 煽 [shan] (bộ 火). -扆 yǐ ỷTấm màn có trang trí hình cây búa đặt phía sau nhà vua trong phòng tiếp kiến của vua (còn gọi là 斧扆 [phủ ỷ]). -扅 yí di【扊扅】diễm di [yănyí] (văn) Then cửa. Xem 扊. -扃 jiōng quýnh(văn) Nhận thấy, phân biệt. -扃 jiōng quynh(văn) ① Then cửa; ② Đôn gỗ đặt trước xe để cắm cờ; ③ Cây gỗ chắn ngang trên đồ vật: 鼎扃 Cây que đậy nắp đỉnh, tay co; ④ Đóng (cửa): 扃門 Đóng cửa. -扁 biǎn biển① Bẹt, giẹp, dẹt: 把帽子壓扁了 Đè bẹp chiếc mũ rồi; 鴨子嘴扁 Mỏ vịt dẹt; ② Tấm biển, bức hoành. Xem 扁 [pian]. -扁 biǎn biển, thiênNhỏ. Xem 扁 [biăn]. -所 suǒ sở① Nơi, chỗ: 住所 Nơi ở; 得無教我獵蟲所耶? Như thế chẳng phải là chỉ cho tôi chỗ bắt dế đó ư? (Liêu trai chí dị: Xúc chức). 【所在】 sở tại [suôzài] a. Nguyên nhân ở chỗ...: 問題的所在 Nguyên nhân của vấn đề; b. Sở tại, chỗ ở: 所在地的居民 Dân sở tại; c. (văn) Ở đâu, ở nơi nào: 瞥然間不知所在 Trong thoáng chốc không biết mình đang ở nơi nào; d. (văn) Đâu đâu, nơi nơi, mọi nơi: 所在皆是也 Đâu đâu cũng thế cả (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí); ② Công sở, cơ quan làm việc: 研究所 Sở nghiên cứu; 派出所 Đồn công an; ③ (loại) Gian, ngôi: 兩所房子 Hai gian nhà; 離宮別館,三十六所 Hành cung và chỗ ở riêng có tới ba mươi sáu ngôi (Ban Cố: Tây đô phú); ④ (trợ) Điều mà, cái mà (tiếng đặt trước động từ chỉ đối tượng của hành động): 耳所聞 Những điều tai nghe thấy; 目所見 Những cái mắt trông thấy; 無所不知 Không cái gì mà không hiểu; 奪其所憎而與其所愛 Đoạt lấy cái mà ông ta ghét và cho cái mà ông ta yêu (Chiến quốc sách); 管仲,曾西之所不爲也 Đó là điều mà Quản Trọng và Tăng Tây không làm (Mạnh tử). 【所謂】sở vị [suôwèi] Gọi là, cái gọi là: 所謂“自由” Cái gọi là "tự do"; ⑤ (văn) Của, do (biểu thị sở thuộc theo cấu trúc 所 + động từ + 之 + danh từ): 蒙古所騎之馬 Ngựa của người Mông Cổ cỡi; 仲子所居之室 Nhà của Trọng tử ở (Mạnh tử); ⑥ (văn) Biểu thị ý bị động: Xem 爲…所; ⑦ (văn) Độ chừng: 涉居 谷口半歲所 Trần Thiệp ở Cốc Khẩu chừng nửa năm (Hán thư); 父去裏所,復還 Người cha đi khỏi chừng một dặm đường thì lại trở về (Sử kí); ⑧ (văn) Nếu (thường dùng trong lời thề): 所不此報,無能涉河 Nếu tôi không trả mối thù này thì không được qua sông Hoàng Hà để về đông (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên); ⑨ 【所以】sở dĩ [suôyê] a. Đó là điều khiến cho, vì thế cho nên, cho nên: 他有要緊的事,所以沒有來 Anh ấy có việc cần, cho nên không đến được; 處世若大夢,胡爲勞其生,所以終日醉,頹然臥前前楹 Ở đời như giấc chiêm bao, làm chi mà phải lao đao cho đời, vậy nên say suốt hôm mai, bên cây cột trước nằm dài khểnh chân (Lí Bạch: Xuân nhật tuý khởi ngôn chí); b. Điều khiến cho, sở dĩ: 人之所以異於禽獸 Con người sở dĩ khác với thú vật; c. Nguyên nhân: 他們之所以成功是因爲… Nguyên nhân làm nên sự thành công của họ là...; d. (khn) Chính là vì thế: 所以呀,要不然我怎麼這麼說呢! Chính thế, bằng không thì tôi làm sao lại nói như vậy!; ⑩ [Suô] (Họ) Sở. -房 fáng phòng① Nhà: 一所房 Một ngôi nhà, một căn nhà; 瓦房 Nhà ngói; 樓房 Nhà lầu; ② Phòng, buồng: 臥房 Phòng ngủ; 書房 Phòng đọc sách; ③ Ngăn, buồng (những thứ kết cấu từng ô như kiểu phòng): 蜂房 Tổ ong, bộng ong; 蓮房 Cái gương sen; ④ Một nhánh trong gia tộc, chi: 長房 Trưởng nhánh, chi trưởng; 次房 Chi thứ; ⑤ Sao Phòng (trong nhị thập bát tú); ⑥ Như 坊 [fáng] (bộ 土); ⑦ Quan phòng: 房官 Quan trong hội đồng chấm thi thời xưa; ⑧ [Fáng] (Họ) Phòng. -戽 hù hố① Gàu (tát nước): 風戽 Gàu gió; ② Xe kéo nước (để dẫn lên ruộng); ③ Tát (nước): 戽水抗旱 Tát nước chống hạn; 戽水機 Máy tát nước. -戺 shì sĩ(văn) ① Viên đá mài nghiêng ở hai bên bực thềm; ② Như ??. -戹 è áchNhư 阨 nghĩa ②. -戹 è ách(văn) ① Chật hẹp; ② Khốn quẫn, gian khổ (như 厄, bộ 廠). -戶 hù hộ① Cửa: 足不出戶 Không bước ra khỏi cửa; 夜不閉戶 Đêm không cần đóng cửa; ②Hộ, nhà, gia đình: 全村三十幾戶 Cả làng có hơn 30 hộ (gia đình); 千家 萬戶 Muôn nhà nghìn hộ; ③ (văn) Hang; ④ (văn) Ngăn; ⑤ [Hù] (Họ) Hộ. -戵 qú cùMột loại binh khí thời xưa (giống như cái kích). -戴 dài đới, đái① Đội, đeo: 戴帽 子 Đội mũ; 戴眼鏡 Đeo kính; ② Kính (trọng), quý trọng: 愛戴 Kính yêu; 擁戴 Ủng hộ và quý trọng; ③ [Dài] (Họ) Đái, Đới. -戳 chuō trạc, sác① Dí, ấn, day, đâm, chọc: 一戳就破 Chọc một cái là thủng ngay; 用手指頭戳了一下 Lấy đầu ngón tay ấn một cái; ② (đph) Trặc, sái, sái xương, sái gân: 打球戳傷了手 Chơi bóng bị sái tay; ③(đph) Dựng dậy, dựng lên: 把棍子戳起來 Dựng cái gậy lên; ④ (khn) Con dấu: 蓋戳子 Đóng dấu. -戲 xì hí① Nô đùa, đùa nghịch, đùa bỡn, trò chơi: 不要看作兒戲 Chớ coi là trò đùa trẻ con; ② Giễu cợt, trêu đùa; ③ Hí kịch, kịch, hát: 看戲 Xem kịch, xem hát; 今晚這場戲演得很精採 Vở kịch tối nay diễn rất hay. Xem 戲 [hu]. -普 pǔ phổ① Khắp cả, thông thường: 普愛無私 Yêu khắp không tư vị (Diêm thiết luận: Địa quảng); 普施明法 Thi hành luật pháp và kỉ luật khắp cả (Sử kí); 普天一統 Khắp thiên hạ thống nhất (Tam quốc chí); ② [Pư] Nước Phổ; ③ [Pư] (Họ) Phổ. -晬 zùi tối(văn) ① Lễ ăn đầy năm, đám thôi nôi (của trẻ nhỏ được một năm tuổi); ② Lễ kỉ niệm. -拘 jū câu① Bắt: 拘捕 Bắt; 拘押 Bắt giam; ② Hạn chế: 不拘多少 Không hạn chế nhiều ít; ③ Bó buộc, gò bó: 拘於舊法 Bó buộc trong khuôn phép cũ; 拘於形式 Gò bó trong hình thức; ④ Cố chấp, thủ cựu, câu nệ, khư khư giữ cái cũ: 這個人太拘了 Người này cố chấp (thủ cựu) lắm; ⑤ (văn) Bưng, lấy; ⑥ 【拘盧舍】câu lư xá [julúshâ] (Phạn ngữ) Câu lư xá (đơn vị đo chiều dài, bằng hai dặm; tám câu lư xá là một do tuần). -拗 ǎo nữu① Cộc cằn, ngoan cố: 執拗 Cố bướng; 這老頭子脾氣很拗 Lão già này tính rất cộc cằn. Xem 拗 [ăo], [ào]. -拗 ǎo ao【拗口】ao khẩu [àokôu] Nói không trôi chảy, líu lưỡi: 繞口令 Nói líu lưỡi. Xem 拗 [ăo], [niù]. -拗 ǎo ảo(đph) Bẻ: 竹竿拗斷了 Cây sào đã bị bẻ gãy. Xem 拗 [ào], [niù]. -拖 tuō đà, tha① Kéo, dắt: 把箱 子拖到這裡來 Kéo cái rương lại đây; ② Kéo dài, ngâm tôm: 這件事拖了幾個月 Việc này đã kéo dài mất mấy tháng rồi. -拕 tuō thaNhư 拖. -抽 chōu trừu① Rút, kéo, bắt, lấy, trích lấy (một phần): 抽簽 Rút thăm, bắt thăm: 抽樣 Lấy mẫu; 抽出些人員去幫忙 Rút một số nhân viên đi giúp việc; ② Bơm, hút: 抽水 Bơm nước; 抽煙 Hút thuốc; ③ Co: 這種布才洗一次就抽了一寸 Vải này vừa giặt một lần đã co mất một tấc; ④ Quật, quất, vụt: 抽了他一鞭子 Quật (vụt) cho hắn một roi; ⑤ Mới mọc, nảy ra, trổ ra: 稻子已經抽穗 Lúa đã trổ bông; ⑥ (văn) Nhổ sạch. -押 yā áp① Cầm, đợ, đặt cọc: 把田地押了 Cầm ruộng đi rồi; ② (Tạm) bắt giữ, giam giữ: 警察把肇事者押起來 Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự; ③ Giải, áp giải, áp tải: 把犯人押走 Giải (áp giải) phạm nhân; 押送貨物 Áp tải hàng hoá; ④ (văn) Kí (tên): 畫押 Đánh dấu thay cho chữ kí tên (vì không biết chữ); 花押 Kí chữ để làm tin; ⑤ (văn) Dùng chữ cho ăn vần nhau (trong thơ ca).【押韻】áp vận [yayùn] Bắt vần, áp vần, ghép vần, vần với. Cg. 壓韻 [yayùn]; ⑥ (văn) Cái nẹp mành mành. -抹 mǒ mạt① Trát (vữa): 抹墻 Trát tường; ② Vòng quanh: 轉彎抹角 Nói vòng quanh. Xem 抹 [ma], [mô]. -抹 mǒ mạt① Xoa, thoa, bôi, phết: 抹粉 Xoa phấn; 抹上點藥膏 Bôi ít thuốc cao; 月光在淡灰色的 墻上抹了一層銀色 Ánh trăng phết một màu sáng bạc lên bức tường màu xám; ② Lau, chùi, quệt: 抹眼淚 Lau nước mắt; ③ Xóa, bỏ, quét sạch: 抹零 Bỏ số lẻ; 把這行字抹了 Xóa bỏ dòng chữ này đi. Xem 抹 [ma], [mò]. -抹 mǒ mạt① Lau, chùi: 抹桌 子 Lau bàn; ② Vuốt: 把帽子抹 下來 Vuốt cái mũ xuống. Xem 抹 [mô], [mò]. -抶 chì sất(văn) Đánh (bằng roi hoặc gậy...). -抵 dǐ để① Chắn, chặn: 用棍兒把門抵住,別讓風刮開 Lấy gậy chắn cửa lại; ② Chống, chống lại: 抵住敵人的進攻 Chống lại cuộc tấn công của quân địch; ③ Đền. 【抵命】để mệnh [dêmìng] Đền mạng: 殺人抵命 Giết người phải đền mạng; ④ Cầm, cầm cố, gán: 用房屋做抵 Cầm nhà; ⑤ Bù đắp, bù lại, bù nhau: 收支相抵 Thu ngang với chi; ⑥ Bằng, ngang: 一個抵兩個 Một người bằng hai; ⑦ (văn) Đến, tới nơi: 行抵某處 Đi đến xứ đó; 今日內抵京 (Trong ngày) hôm nay đến Bắc Kinh; ⑧ Xem 大抵 [dàdê]. -抱 bào bão① Ôm, bế, ẵm, bồng: 抱著孩子 Ôm con, bế trẻ; ② Bế, có: 他快抱孫子了 Ông ta sắp có (được bế) cháu rồi; ③ Ấp ủ, nuôi nấng: 不抱幻想 Không nuôi ảo tưởng; ④ Ấp: 雞抱卵 Gà ấp trứng; ⑤ (văn) Giữ chắc: 抱關 Kẻ canh giữ nơi quan ải; ⑥ (loại) Lượng ôm trong tay: 一抱草 Một ôm rơm. -抮 zhěn chẩn(văn) ① Xoay; ② 【抮抱】chẩn bão [xiănbào] Ấp trứng. -抮 zhěn hiển(văn) Phụ bỏ, phụ bạc. -抬 tái đàiXem 擡. -抬 tái si(văn) Như 笞 (bộ 竹). -抬 tái đàiNhư 擡 -戲 xì huy(văn) Cờ chỉ huy trong quân đội, cờ đầu (dùng như 麾, bộ 麻). -戲 xì hôNhư 呼 (bộ 口): 於戲 Than ôi! Xem 鳴呼 [wuhu]. Xem 戲 [xì]. -戱 xì hí, hô, huyNhư 戲. -戰 zhàn chiến① Chiến, chiến tranh: 宣戰 Tuyên chiến, tuyên bố chiến tranh; 停戰 Đình chiến; 冷戰 Chiến tranh lạnh; ② Trận đánh, đánh nhau: 百戰百勝 Trăm trận trăm thắng; 愈戰愈強 Càng đánh càng mạnh; ③ Run rẩy, run lập cập: 寒戰 Rét run; 冷得打戰 Rét run lên; ④ Thi đua: 挑戰 Thách (thi đua); 應戰 Nhận lời (thi đua); ⑤ Sợ: 戰戰兢兢 Sợ hãi; ⑥ [Zhàn] (Họ) Chiến. -戮 lù lục① Giết (và phanh thây ra): 殺戮 Giết chóc; 胥之父兄爲戮於楚 Cha anh của Tư bị Sở giết chết (Sử kí); ② (văn) Chung, chung sức, hợp: 戮力同心 Đồng tâm hợp lực; ③ Nhục, làm nhục (dùng như 憀, bộ 忄). -戭 yǎn dẫn(văn) Súng dài. -戭 yǎn diễnTên người. -戬 jiǎn tiểnNhư 戩 -截 jié tiệt① Cưa, cắt ra: 截一段木頭 Cưa một khúc gỗ; ② Khúc, đoạn, quãng: 一截木頭 Một khúc gỗ; 一截路 Một đoạn (quãng) đường; ③ Chặn: 快把他截住 Mau chặn nó lại; ④ Chấm dứt, cho đến: 截至今天,已有三百人報名了 Cho đến hôm nay, đã có 300 người ghi tên; 報名將截止到12月 Việc ghi tên sẽ chấm dứt vào tháng 12; ⑤ (văn) 【截然】tiệt nhiên [jiérán] Rõ ràng, rành rành, hoàn toàn: 截然不同 Hoàn toàn khác nhau; 截然定分在天書 Rành rành đã định ở sách trời (Lí Thường Kiệt). -戩 jiǎn tiển(văn) ① Tiêu diệt, huỷ diệt; ② Phúc lành; ③ Hoàn toàn, rất: 戩穀 Rất tốt, rất mực hay ho. -戧 chuāng sangChống: 拿一根棍子戧門 Lấy gậy chống cửa; 墻要倒了,要戧住 Tường sắp đổ, phải chống mới được. Xem 戧 [qiang]. -戧 chuāng thươngNgược: 戧風 Gió ngược; 戧水 Nước ngược; 戧轍兒走 Đi ngược chiều. Xem 戧 [qiàng]. -戥 děng đẳngCân tiểu li (để cân vàng bạc, đá quý...). -戤 gài kháiGiả mạo để trục lợi. -戣 kúi quỳMột loại binh khí thời xưa giống như cái kích. -戢 jí tập(văn) ① Thu cất, cất giấu, thu về: 戢兵 Thu binh, ngừng chiến; ② Cụp lại, giấu giếm, ẩn núp, ẩn náo: 戢翼 Cụp cánh; 戢怒 Nguôi giận; 戢影鄉園 Ẩn náu nơi chốn làng mạc; ③ Dập tắt; ④ Cấm chỉ; ⑤ [Jí] (Họ) Tập. -戡 kān kham① Giết; ② Dẹp, dẹp yên, bình định: 戡平叛亂 Đánh dẹp (bình định) cuộc phiến loạn. -戟 jǐ kích① Cái kích (một thứ vũ khí thời xưa); ② Chỏ, xỉa vào người (bằng tay): 戟手 Xỉa vào người (như hình cái kích). -戞 jiá kiếtNhư 戛. -戛 jiá kiết(văn) ① Gõ nhẹ, đập nhẹ, vỗ nhẹ, gảy, khảy; ② Đột ngột: 戛然而止 Đột ngột dừng lại; 戛然慾鳴 Đột ngột muốn kêu lên (Bạch Cư Dị: Hoạ điêu tán). 【戛戛】kiết kiết [jiájiá] (văn) Khó khăn, trở ngỡ, miễn cưỡng không vui vẻ (khi hứa hẹn việc gì): 戛戛乎其難哉! Thật là khó khăn vậy thay! (Hàn Dũ: Tiến học giải); ③ Cây giáo dài. -戚 qī thích① Thân thích, bà con: 戚友 Thân bằng; 外戚 Họ ngoại; ② Buồn, lo, thương xót: 休戚與共 Vui buồn có nhau, chia ngọt xẻ bùi. Cg. 休戚相關 [xiuqi xiang guan]; 哀戚之容 Dáng vẻ thương xót; ③ Thân thích (bên họ ngoại): 外戚 Ngoại thích; ④ Cái thích (một loại búa thời xưa dùng làm binh khí); ⑤ Một thứ để múa trong lúc hoà nhạc; ⑥ [Qi] (Họ) Thích. -战 zhàn chiếnNhư 戰 -戗 qiāng thương, sangNhư 戧 -或 huò hoặc① Có lẽ, hoặc: 或多或少 Hoặc ít hoặc nhiều; 他明天上午或可到達 Anh ấy sáng mai có lẽ tới được.【或許】hoặc hứa [huò xư] Có lẽ, hay là: 或許他今天不來了 Có lẽ hôm nay anh ấy không đến; 【或則】hoặc tắc [huòzé] Xem 或者 nghĩa b;【或者】hoặc giả [huòzhâ] a. Như 或許 [huòxư]: 今邢方無道,諸侯無伯,天其或者慾使衛討邢乎? Nay nước Hình vô đạo, chư hầu không có bá chủ, có lẽ trời muốn khiến cho Vệ đánh phạt Hình ư? (Tả truyện: Hi công thập cửu niên); b. Hoặc giả, hoặc là, hay là: 他或者到學校,或者到圖書館 Anh ấy có lẽ đến trường học, hoặc là đến thư viện; 或者你把老虎打死,或者你被老虎吃掉 Hoặc là anh giết được cọp, hoặc là anh bị cọp xé xác; ② (văn) Có người: 或曰 Có kẻ nói rằng; 或告之曰 Có người cho biết rằng. 【或…或…】 hoặc ... hoặc ... [huò... huò...] a. Có người thì... có người thì, người thì... người thì: 吳之罪人或奔或止 Tù nhân ở Ngô người thì chạy trốn người thì dừng lại (Tả truyện); b. Khi thì... khi thì; c. Hoặc là... hoặc là (biểu thị sự chọn lựa); ③ (văn) Có (dùng như 有, bộ 月): 使安職業,無或遷志 Khiến cho họ an cư lạc nghiệp, không có ý muốn dời đi (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ); ④ (văn) Lầm lẫn, ngờ vực (dùng như 惑, bộ 心); ⑤ (văn) Kì lạ, kì quái: 無或乎王之不智也 Chẳng lạ sao nhà vua (lại) là người bất trí (Mạnh tử: Cáo tử thượng); ⑥ (văn) (Đã...) thì (dùng với 旣 ở đoạn câu trước): 旣立之監,或佐之史 Đã lập người coi về uống rượu, thì (phải) đặt thêm người mời rượu (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tân chi sơ diên); ⑦ (văn) Nếu như: 或不足 Nếu như không đủ. -戕 qiāng tường(văn) Sát hại, giết hại, giết: 自戕 Tự sát, tự tử. -戔 jiān tiên① 【戔戔】 tiên tiên [jianjian] (văn) Ít ỏi, nhỏ nhặt, bé nhỏ: 爲數戔戔 Rất ít ỏi; ② Như 殘 (bộ 歹). -戒 jiè giới① Đề phòng, phòng bị, canh phòng: 戒備森嚴 Canh phòng nghiêm mật; 予有戒心 Ta có ý phòng bị; ② Răn: 勸戒 Khuyến giới. (Ngr) Chớ, tránh: 戒驕戒躁 Chớ kiêu căng nóng nảy; ③ Lấy làm răn. (Ngr) Cai, chừa: 戒煙 Cai thuốc; 戒酒 Cai rượu, chừa rượu; ④ Cấm, cấm chỉ: 酒戒 Cấm uống rượu; ⑤ (tôn) Giới luật của Phật giáo: 受戒 Thụ giới; 破戒 Phá giới; ⑥ Nhẫn: 鑽戒 Nhẫn kim cương; ⑦ (văn) Cõi (dùng như 界, bộ 田). -我 wǒ ngã① Tôi, ta, tao, tớ, mình (đại từ nhân xưng số ít, ngôi thứ nhất, chỉ người): 給我一杯水 Cho tôi một cốc nước; 忘我精神 Tinh thần quên mình; ② Của ta (tỏ ý thân mật): 我兄 Anh ta; 我弟 Em ta; 竊比於我老彭 Ta trộm ví mình với ông Lão Bành nhà ta (Luận ngữ); 惟我大越之國,實爲 文獻之邦 Nước Đại Việt ta thật là một nước có văn hiến (Bình Ngô đại cáo); ③ Chúng ta, nước ta, phe ta, bên ta: 十年春,齊師伐我 Mùa xuân năm thứ mười, quân Tề tấn công nước ta (Tả truyện); ④ (văn) Tự cho mình là đúng: 毌固,毌我 Đừng câu nệ cố chấp, đừng tự cho mình là đúng (Luận ngữ: Tử hãn). -暖 nuǎn noãn① Ôn hoà, ấm áp: 天暖了 trời ấm rồi: ② Hâm nóng, sưởi ấm: 暖一暖手 Sưởi tay cho ấm, hơ tay. -暑 shǔ thử① Nóng, nắng: 暑天 Mùa hè, mùa nóng; 暑熱 Nóng nực; 中暑 Say nắng, trúng nắng; ② Giữa mùa hè, mùa hè: 暑期 Nghỉ hè, mùa hè; 暑假 Nghỉ hè. -暐 wěi vĩ(văn) Sáng sủa, sáng chói. -暎 yìng ánhNhư 映. -暍 hè yết(văn) Cảm nắng, trúng nắng. -暌 kúi khuê① (văn) Trái; ② Xa cách. -暋 mǐn mẫn(văn) ① Cứng cỏi: 暋不畏死 Cứng cỏi không sợ chết (Thượng thư); ② Gắng sức. -暋 mǐn mân(văn) Buồn bực, phiền muộn. -暉 hūi huyÁnh sáng (mặt trời), nắng, ánh nắng: 朝暉 Ánh nắng (sáng) ban mai; 誰討草心,報得三春暉? Ai nói tấm lòng tấc cỏ, có thể báo đáp được ánh nắng dịu dàng của tiết ba xuân? (Mạnh Giao: Du tử ngâm). -暈 yūn vựng① Quầng (vừng sáng của mặt trời, mặt trăng): 月暈 Quầng trăng; ② Choáng váng: 眼暈 Hoa mắt. Xem 暈 [yun]. -暈 yūn vựng① Choáng, chóng mặt: 頭暈 Choáng đầu; ② Ngất, sốc. Xem 暈 [yùn]. -暇 xiá hạNhàn hạ, nhàn, rỗi rảnh, rỗi rãi, rảnh việc: 無暇 Không được rỗi; 工餘之暇 Lúc nhàn rỗi sau giờ làm; 暇日 Ngày rảnh việc. -暄 xuān huyên① (văn) (Ánh nắng) ấm áp; ② (đph) Xốp. -暂 zàn tạmNhư 暫 -晾 liàng lượng① Hong: 草墊子該晾一晾了 Cái đệm rơm cần phải đem hong rồi; ② Phơi: 晾衣服 Phơi quần áo; 晾漁网 Phơi lưới; ③ Như 涼 [liàng]. -晻 ǎn yểm(văn) Mặt trời không có ánh sáng. -晻 ǎn ámNhư 暗. -文 wén văn① Chữ: 甲骨文 Chữ giáp cốt; ② Văn tự, ngôn ngữ, tiếng: 越南文 Việt văn, tiếng Việt, chữ Việt; ③ Bài văn, lời văn, văn chương, văn: 散文 Văn xuôi; ④ Văn ngôn: 文言 Thể văn ngôn (của Hán ngữ); 半文半白 Nửa văn ngôn nửa bạch thoại; ⑤ Lễ nghi, văn hoa bề ngoài, văn vẻ, màu mè: 繁文縟節 Nghi lễ phiền phức; 浮文 Văn hoa phù phiếm; 文石 Đá hoa; ⑥ Văn: 文化 Văn hoá; 文明 Văn minh; ⑦ Văn, trí thức: 文官武將 Quan văn tướng võ; ⑧ Dịu, yếu, yếu ớt: 文火 Lửa dịu; ⑨ Những hiện tượng thiên nhiên: 天文 Thiên văn; 地文 Địa văn; ⑩ Đồng tiền, đồng xu: 不値一文錢 Không đáng một đồng xu; ⑪ (văn) Pháp luật, điều khoản luật pháp: 文章 Luật pháp; 與趙禹共定諸律令,務在深文 Cùng với Triệu Vũ định ra các luật lệ, cốt sao cho các điều khoản được chặt chẽ rõ ràng (Sử kí); ⑫ (văn) Chế độ lễ nhạc thời cổ: 文王旣沒,文不在茲乎? Vua Văn vương đã mất, nền văn (chế độ lễ nhạc) không ở nơi này sao? (Luận ngữ); ⑬ (văn) Vẽ hoa văn: 文身之俗蓋始此 Tục vẽ mình có lẽ bắt đầu từ đó; ⑭ Che giấu. 【文過飾非】văn quá sức phi [wénguò-shìfei] Tô điểm cho cái sai thành đúng, dùng ngôn từ đẹp đẽ để lấp liếm sai lầm, che đậy lỗi lầm; ⑮ (Thuộc về) quan văn (trái với quan võ), dân sự: 文臣 Quan văn; ⑯ [Wén] (Họ) Văn. -斆 xiào hiệu(văn) Dạy, giác ngộ cho. -斃 bì tễ① Ngã sấp, ngã chết giữa đường, chết, bỏ mạng, mất mạng: 倒斃 Chết toi; ② (khn) Bắn chết, xử bắn, bắn bỏ: 斃傷敵軍百餘名 Bắn chết và làm bị thương hơn 100 quân địch. -斂 liǎn liễm① Nghiêm nghị.【斂容】liễm dung [liăn róng] (văn) Nét mặt nghiêm nghị; 【斂足】liễm túc [liănzú] (văn) Dừng chân; ② Ẩn nấp, lánh mình, cất, giấu. 【斂跡】 liễm tích [liănji] Ẩn giấu tông tích (ẩn nấp không dám xuất đầu lộ diện), lánh mình; ③ (văn) Thu gộp lại, thu liễm, thâu, rút bớt lại: 蓋夫秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Là vì mùa thu phô bày hình trạng có màu sắc buồn bã, khói toả mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ④ Góp, trưng thu, vơ vét: 斂錢 Góp tiền; 橫徵暴斂 Vơ vét tàn tệ; ⑤ (văn) Liệm xác (như 殮, bộ 歹). -斁 yì đố(văn) Bại hoại. -敿 jiǎo kiểu(văn) Cột dính lại. -敻 xiòng quýnh(văn) Xa, xa xa: 故鄉邈已敻,山川修且廣 Cố hương xa đã xa, núi sông dài lại rộng (Tạ Diêu: Kinh lộ dạ phát); 浩浩乎,平沙無垠,敻不見人 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ, xa xa không thấy người (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn). -敺 qū khu(văn) Đuổi (như 驅, bộ 馬). -成 chéng thành① Làm xong, xong xuôi, thành công: 完成 Làm xong 事情一定成得了 Công việc nhất định thành công; ② Thành, trở thành: 成了習慣 Đã thành thói quen; ③ Được: 這麼辦可不成 Làm như thế không được; 成!我來搞 Được! Để đấy tôi làm!; ④ Giỏi, cừ: 這個人眞成 Anh này giỏi (cừ) thật; ⑤ Hàng, gấp: 成千上萬的人走上街頭 Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; 產量成倍增長 Sản lượng tăng gấp bội; ⑥ Đã cố định, sẵn có: 成見 Thành kiến; 要打破成規 Phải phá bỏ khuôn phép cũ; ⑦ Một phần mười, 10%: 七成 Bảy phần mười; 增產兩成 Tăng sản lượng 20%; 八成新 Còn mới 80%; ⑧ (văn) Trọn, hết: 一成 Hết một khúc nhạc; ⑨ (văn) Hoà bình: 求成 Cầu hoà; ⑩ (văn) Béo tốt; ⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm; ⑫ [Chéng] (Họ) Thành. -戏 xì hô, huy, híNhư 戲 -戎 róng nhung① Đồ binh, binh khí (như cung, nỏ, giáo, mác, kích thời xưa); ② Quân đội, quân sự, binh lính: 投筆從戎 Vứt bút tòng quân; 戎功 Chiến công; 戎機 Cơ mưu quân sự; ③ (văn) To lớn: 戎菽 Giống đậu to; ④ Mây; ⑤ (văn) Cùng; ⑥ (văn) Xe binh (thời xưa); ⑦ [Róng] (Họ) Nhung; ⑧ (cũ) Tên các dân tộc ở phía Tây Trung Quốc thời cổ. -戍 shù thúPhòng giữ, đóng thú (đóng quân canh phòng ngoài biên ải): 戍邊 Phòng giữ (bảo vệ) biên cương; 衛戍 Bảo vệ, cảnh vệ; 三男鄴城戍 Ba con trai đều đi đóng thú ở Nghiệp Thành (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại). -戌 xū tuấtChi Tuất (ngôi thứ 10 trong 12 chi). 【戌時】tuất thời [xushí] Giờ tuất (khoảng 7 giờ đến 9 giờ tối). -戋 jiān tiênNhư 戔 -戊 wù mậuCan Mậu (ngôi thứ năm trong thập can). -戉 yuè việt(văn) ① Như 鉞 (bộ 金); ② [Yuè] Sao Việt. -戈 gē qua① Giáo, thương, mâu, mác, lao: 倒戈 Trở giáo; ② Đánh nhau: 同室操戈 Cùng nhà đánh nhau; ③ 【戈什哈】qua thập cáp [geshíha] Kẻ hầu cận, kẻ hậu vệ; ④ [Ge] (Họ) Qua. -戇 gàng cống(văn) Cương trực. Xem 戇 [gàng]. -戇 gàng tráng(đph) Ngốc nghếch, ngu đần, ngây dại. Xem 戇 [zhuàng]. -戅 gàng trángNhư 戇. -戄 jué cụ(văn) ① Có vẻ kính cẩn, khép nép; ② Làm cho sợ hãi. -戁 nǎn nản(văn) ① Kính; ② Sợ sệt; ③ Thẹn đỏ mặt. -戀 liàn luyến① Tình ái, tình yêu: 初戀 Mối tình đầu; 失戀 Thất tình; ② Nhớ (nhung), mến, vương vít, luyến: 留戀 Lưu luyến; 戀家 Nhớ nhà. -懾 shè nhiếp① (văn) Sợ nép, sợ oai; ② Uy hiếp, làm cho sợ: 威懾 Uy hiếp, răn đe. -懽 huān hoanNhư 歡 (bộ 欠). -懼 jù cụSợ, sợ hãi: 毫無所懼 Chẳng sợ gì cả. -懺 chàn sám① Ăn năn; ② Lễ sám hối (theo đạo Phật); ③ Kinh sám hối. -懸 xuán huyền① Treo, treo lủng lẳng, bỏ lửng: 這件事還懸著呢 Việc đó còn bỏ lửng ở đấy; ② Lơ lửng (không dính vào đâu); ③ Cách xa, chênh lệch: 懸隔 Cách biệt xa xôi; 懸殊很大 Chênh lệch rất xa; ④ Nhớ nhung; ⑤ (đph) Nguy hiểm: 一個人摸黑走山路,眞懸! Ban đêm một mình đi đường rừng, nguy hiểm lắm! -懷 huái hoài① Nhớ. 【懷念】hoài niệm [huáiniàn] Hoài niệm, nhớ, nhớ nhung, nhớ tưởng, tưởng nhớ (người đã mất): 我懷念他 Tôi nhớ anh ấy; 懷念已經去世的朋友 Tưởng nhớ người bạn đã mất; ② Lòng: 把孩子抱在懷裡 Ôm con vào lòng; ③ Bụng, bụng dạ, lòng dạ: 母懷 Bụng mẹ; 好心懷 Bụng dạ tốt; ④ Bọc, chứa, mang; ⑤ Lo nghĩ; ⑥ Về; ⑦ Yên; ⑧ Yên ủi, an ủi; ⑨ Điều ôm ấp trong lòng, hoài bão. -懶 lǎn lãn① Lười, biếng nhác: 好吃懶做 Ham ăn biếng làm; ② Mệt mỏi, rã rời, bải hoải: 身上發懶,大概是感冒了 Bải hoải cả người, có lẽ bị cảm rồi; ③ Như 嬾 (bộ 女). -懶 lǎn lại(văn) Ghét: 憎懶 Hiềm ghét. -懵 měng mộngHồ đồ: 懵然無知 Hồ đồ chả biết gì cả. -懵 měng manh(văn) Ngu muội không biết gì. -懵 měng môngNhư 蒙 (bộ 艸). -懴 chàn sámNhư 懺. -懲 chéng trừng① Răn, răn bảo: 懲前毖後 Răn trước ngừa sau; ② Trừng trị, trừng phạt, trị tội: 嚴懲兇手 Trừng trị nghiêm khắc hung thủ. -懭 kuàng khoáng(văn) Buồn rầu, thất vọng ảo não. -懨 yān yêm【懨懨】yêm yêm [yanyan] (văn) (Ốm đau) bơ phờ, phờ phạc, thoi thóp. -懦 nuò noạ, nhuNon gan, hèn yếu, hèn nhát. -懣 mèn muộnBuồn bã. Xem 憤懣 [fènmèn]. -懟 dùi đỗi(văn) Oán hận, oán giận: 怨懟 Oán ghét. -懞 méng mộngNhư 懵. -懜 mèng mộngXem 懵. -懔 lǐn lẫmNhư 懍 -懒 lǎn lại, lãnNhư 懶 -懒 lǎn lạiNhư 嬾 -懑 mèn muộnNhư 懣 -懍 lǐn lẫmE ngại, kính sợ: 懍遵 Kính noi theo. -懋 mào mậu① (văn) Cần mẫn; ② Khuyến khích: 懋賞 Thưởng để khuyến khích; ③ (văn) Tốt tươi (như 茂, bộ 艸); ④ (văn) Đổi chác (như 貿, bộ 貝). -懊 ào áo① Phiền, bực dọc, buồn, giận; ② Ăn năn, hối hận. -應 yīng ứng① Đáp, đáp ứng, đồng ý làm theo, cho: 以應急需 Để đáp ứng những nhu cầu cần thiết; 有求必應 Hễ cầu xin là cho; ② Ứng (phó), đối phó: 隨機應變 Tùy cơ ứng biến; 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử); ③ (Thích, phản) ứng, ứng theo: 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này; 化學反應 Phản ứng hoá học; ④ Tương ứng, (tùy) theo: 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ); ⑤ Ứng hoạ, hoạ theo; ⑥ Hưởng ứng: 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí); ⑦ Ứng nghiệm, đúng với: 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa); ⑧ Căn cứ theo, dựa theo. Xem 應 [ying]. -應 yīng ưng① Thưa, đáp lại (lời gọi): 喊他不應 Gọi mãi hắn không thưa; ② Nên, cần, phải: 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn; 應死之罪 Tội phải chết; 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay; ③ Nhận lời, đồng ý: 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!; ④ (Một loại) nhạc khí thời xưa (trong có cây dùi, gõ lên để hoà nhạc); ⑤ Cái trống con: 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ); ⑥ [Ying] Nước Ưng (một nước thời cổ, ở phía đông huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ⑦ [Ying] (Họ) Ưng. Xem 應 [yìng]. -懈 xiè giảiBuông lỏng, trễ lười, rời rạc, uể oải: 堅持不懈 Kiên trì không ngã lòng, bền bỉ. -懇 kěn khẩn① Thành khẩn, chân thành: 懇談 Ăn nói chân thành; ② Thiết tha yêu cầu, khẩn cầu: 敬懇 Kính cẩn yêu cầu. -懆 cǎo thảo【懆懆】thảo thảo [căocăo] (văn) Lo lắng không yên. -懃 qín cần【慇懃】ân cần [yinqín] Quan tâm, chu đáo, ân cần. Cv. 殷勤. -懂 dǒng đổngHiểu rõ, biết: 懂事 Biết điều; 懂法語 Biết tiếng Pháp; 懂政策 Hiểu biết chính sách. -憾 hàn hám① Tiếc, đáng tiếc, hối tiếc, hối hận, ăn năn, (thiếu) sót: 引以爲憾 Lấy làm đáng tiếc; 缺憾 Thiếu sót; 遺憾 Đáng tiếc; ② (văn) Giận, thù giận. -憺 dàn đảm(văn) ① Điềm nhiên, điềm tĩnh; ② Lo lắng; ③ Sợ sệt. -憸 xiān tiêm(văn) Gian tà, gian nịnh. -憲 xiàn hiến① Pháp lệnh; ② Hiến pháp: 立憲 Lập hiến; ③ Thông minh; ④ Từ dùng để gọi các quan trên: 大憲 (hay 憲臺) Cụ lớn; ⑤ (văn) Phỏng theo, bắt chước: 俯憲坤典,仰式乾文 Cúi xuống phỏng theo phép tắc của đất, trông lên làm theo kiểu mẫu của văn trời (Tam quốc chí); ⑥ (văn) Công bố: 憲禁于王宮 Công bố lệnh cấm ở cung vua (Chu lễ). -憱 cù xúc(văn) Như 蹙 (bộ 足). -憮 wǔ vũ① 【憮然】vũ nhiên [wưrán] (văn) Ngậm ngùi thương tiếc, bùi ngùi, tê tái; ② Như 嫵 (bộ 女). -憭 liǎo liễu(văn) Rõ ràng, minh bạch, hiểu rõ. -憭 liǎo liêu(văn) Lạnh lẽo. -憬 jǐng cảnhHiểu biết, tỉnh ngộ. 【憬悟】cảnh ngộ [jêngwù] (văn) Tỉnh ngộ. -憫 mǐn mẫn① Thương hại, (đáng) thương, thương xót: 其情可憫 Tình cảm thật đáng thương; 吾甚憫焉 Ta thật thương xót cho việc đó (Trần Thái Tôn: Thiền tôn chỉ nam tự); ② (văn) Lo, buồn rầu. -憩 qì khếNghỉ: 同作同憩 Cùng làm cùng nghỉ; 憩息 Nghỉ, nghỉ ngơi; 稍憩 Nghỉ một chút. -憨 hān hám, hàm① Ngây ngô, ngốc ngếch, ngu si, ngu khờ, đần độn: 憨頭憨腦 Đầu óc đần độn, ngốc nga ngốc nghếch; ② Ngây thơ, thơ dại, mộc mạc, ngay thẳng: 憨態可掬 Dáng điệu ngây thơ dễ thương; ③ [Han] (Họ) Ham. -憧 chōng sung① Mong mỏi, khao khát; ② Do dự, chập chờn. 【憧憧】sung sung [chongchong] Chập chờn, lông bông, thấp thoáng: 人影憧憧 Chập chờn bóng người; 樹影憧憧 Bóng cây thấp thoáng. -憦 lào lạo【懊憦】áo lạo [àolào] (đph) Hối hận. -憤 fèn phẫnTức giận, uất ức, bực tức, cáu: 氣憤 Tức giận; 公憤 Công phẫn; 憤世嫉俗 Giận ghét thói đời, ghét đời. -憝 dùi đỗi① Oan; ② Kẻ độc ác: 他是元惡大憝 Ông ta là kẻ vô đạo. -憚 dàn đạn(văn) Sợ, kiêng sợ, e dè, ngại: 不憚煩 Không sợ phiền; 肆無忌憚 Không kiêng dè gì cả, càn dỡ không sợ ai, trắng trợn; 過則勿憚改 Có lỗi thì không ngại sửa. -憙 xǐ hí(văn) Sung sướng, vui lòng, vui mừng, vui vẻ. -憖 yìn ngận(văn) ① Bằng lòng, vui lòng, sẵn sàng; ② Thận trọng, cẩn thận; ③ Tổn thương, sứt mẻ. -憔 qiáo tiều【憔悴】tiều tuỵ [qiáocuì] Hốc hác, tiều tuỵ: 面容憔悴 Mặt mũi hốc hác, gương mặt tiều tuỵ. -憓 hùi huệNhư 惠 [huì]. -憒 kùi hộiHồ đồ, hôn mê, hôn loạn, rối ruột. -憑 píng bằng① Dựa, tựa, bằng, nương tựa, nương cậy, nhờ cậy, dựa vào, dựa theo, nhờ vào, theo, căn cứ vào: 憑欗 Tựa vào lan can; 憑個人的愛好 Căn cứ vào sở thích của cá nhân; 憑良心說 Theo lương tâm mà nói; 憑險牴抗 Dựa vào chỗ hiểm yếu để chống lại; 憑自己的努力 Nhờ vào sự cố gắng của chính mình; 僅憑經驗 Chỉ dựa vào kinh nghiệm; 憑事實 Căn cứ vào sự thực; 馬上相逢無紙筆,憑君傳語報平安 Trên ngựa gặp nhau không giấy bút, nhờ anh nhắn giúp báo bình yên (Sầm Tham: Phùng nhập kinh sứ); 憑城自守 Tự giữ dựa vào thành (dựa vào thành để tự giữ) (Nguỵ thư: Bùi Lương truyện); 憑幾而坐 Ngồi dựa vào ghế; ② Mặc, tùy, dù: 憑他是誰 Mặc anh ta là ai; 憑你怎麼勸他都不聽 Dù anh khuyên như thế nào, anh ấy cũng không nghe; ③ Bằng chứng: 有憑有據 Có bằng chứng hẳn hoi; 不足爲憑 Không đủ để làm chứng cớ. -憐 lián lân, liên① Thương: 可憐 Đáng thương; 同病相憐 Cùng cảnh thương nhau; ② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương. -憎 zēng tăngGhét: 面目可憎 Mặt mày dễ ghét; 憎會遇 Ghét mà lại gặp nhau; 愛憎分明 Yêu ghét rõ ràng. -憍 jiāo kiêu(văn) ① Kiêu căng (như 驕, bộ 馬); ② Thương; ③ Nhàn hạ. -憋 biē miết① Bí, tức: 門窗全關 著,眞憋氣 Cửa rả đóng cả, bí hơi quá (tức thở quá); ② Nhịn, nín: 把嘴一閉,憋足了氣 Mím mồm lại, nín thở. -憊 bèi bạiMỏi mệt: 疲憊 Mỏi nhừ, mệt nhoài. -憇 qì khếNhư 憩. -憃 chōng thung(văn) Ngu ngốc. -憂 yōu ưu① Lo, lo buồn, buồn rầu, lo âu: 無憂無慮 Vô tư lự, không lo lắng gì; 先天下之憂而憂,後天下之樂而樂 Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu lí); ② (văn) Để tang: 丁憂 Có tang cha mẹ; ③ Đau ốm. -憀 liáo liêu(văn) ① Ỷ lại; ② Bi hận. -慼 qī thích(văn) ① Buồn rầu, lo lắng (như 戚, bộ 戈): 慼慼 Lo đau đáu; ② Xấu hổ, hổ thẹn. -慸 dì đế, sại(văn) Thắc mắc: 慸芥 Thắc mắc mãi không quên. Cv. 㦅. -慷 kāng khảng【慷慨】khảng khái [kangkăi] ① Khảng khái, mạnh mẽ, hùng hồn, hăng hái (vì việc nghĩa): 慷慨陳詞 Lời nói mạnh mẽ, lời lẽ hùng hồn; ② Hào hiệp, hào phóng, rộng rãi: 他待人很慷慨 Anh ấy ăn ở rất rộng rãi; 慷他人之慨 Của người phúc ta; 慷慨解囊 Hào phóng cởi túi tiền. -慶 qìng khánh① Mừng, chào mừng: 慶豐收 Mừng được mùa; 慶祝國慶典禮 Lễ mừng Ngày Quốc khánh; ② (văn) Thưởng: 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng); ③ (văn) Phúc: 初雖勞苦,卒獲其慶 Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận); ④ [Qìng] (Họ) Khánh. -慵 yōng dong, dung, thung(văn) Mệt mỏi, lười biếng, biếng nhác, lười nhác, biếng trễ: 慵懶 Lười biếng; 慵困 Mệt mỏi. -慴 shè nhiếpNhư 懾. -慳 qiān khan, sanBủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: 一破慳囊 Một phá túi keo. -慰 wèi Ủy, uý① An ủi, thăm hỏi: 慰問病人 Thăm hỏi người bệnh; ② Yên lòng, yên tâm: 知你安全到達,甚慰 Biết anh đã đến nơi an toàn, (tôi) rất yên lòng. -慮 lv̀ lự① Suy nghĩ, suy xét, cân nhắc: 深謀遠慮 Tính kĩ lo xa, suy sâu nghĩ rộng; ② Lo, lo âu, lo nghĩ: 憂慮 Âu sầu; 疑慮 Lo ngại; 不足爲慮 Không đáng phải lo; 遠慮 Lo xa. -慭 yìn ngậnNhư 憖 -慬 jǐn cần(văn) Dũng khí. -慬 jǐn cận(văn) ① Lo lắng; ② Chỉ, gần gần, ngót. -慫 sǒng tủng(văn) ① Sợ sệt, hoảng sợ; ② 【慫恿】tủng dũng [sôngyông] Xúi, xúi bẩy, xúi giục: 慫恿打架 Xúi trẻ đánh nhau; ③ Như 恿. -慪 òu âu(đph) Giận, bực, bực tức: 你別故意慪我 Anh đừng chọc tức tôi. -慨 kǎi khái① Tức giận, căm: 憤慨 Căm giận, căm phẫn; ② Than thở: 感慨 Cảm khái, cảm tiếc bùi ngùi; ③ Hào hiệp, khảng khái: 慨允 Bằng lòng một cách khảng khái. -慧 hùi tuệ① Sáng suốt, tuệ, minh: 智慧 Trí tuệ; 聰慧 Thông minh, minh mẫn. -慦 jìu ngậnNhư 憖. -慥 zào tháo(văn) Thành thật, thật thà, tốt bụng: 慥慥 Chân thật thật thà, một lòng một dạ. -慣 guàn quán① Quen thói, thói quen: 吃不慣 Ăn không quen; ② Nuông chiều, nuông: 慣壞了脾氣 Nuông quá hoá hư. -慢 màn mạn① Chậm, chậm chạp, thong thả: 你走慢一點 Anh đi chậm một tí; 慢手慢腳 Tay chân chậm chạp; ② Khoan, đừng vội: 且慢 Khoan đã; 慢點告訴他 Đừng cho anh ta biết vội; ③ Ngạo mạn, lạnh nhạt, khinh nhờn, coi thường: 傲慢 Ngạo mạn, ngạo nghễ; 怠慢 Ghẻ lạnh; 政寬則民慢 Dùng chính sách khoan dung thì dân chúng sẽ khinh nhờn (Tả truyện). -慟 tòng động, đỗngThảm thiết: 慟哭 Khóc lóc thảm thiết. -慝 tè thắc(văn) ① Gian ác, ác ngầm; ② Tà vại, cong; ③ Kẻ gièm pha; ④ Lời đồn nhảm; ⑤ Âm khí. -慚 cán tàmThẹn, xấu hổ: 自慚形穢 Tự thẹn mình ô uế xấu xa; 大言不慚 Nói khoác lác không biết thẹn. Cv. 慙. -慙 cán tàmXem 慚. -慘 cǎn thảm① Độc ác, tàn ác: 慘無人道 Tàn ác vô nhân đạo; ② Đau đớn, thê thảm, thảm thương, thảm hại: 她的遭遇眞慘 Cảnh ngộ của chị ấy thật là thảm thương; 慘痛的教訓 Bài học đau đớn; 慘遭殺害 Bị giết một cách thảm hại. -慕 mù mộ① Hâm mộ, ngưỡng mộ, mến mộ: 愛慕 Ái mộ, mến yêu; 慕名 Mộ danh; ② Mến, quyến luyến: 孺慕 Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ); ③ [Mù] (Họ) Mộ. -慓 piào phiêu(văn) Nhanh nhẹn, lanh lẹ. -慑 shè nhiếpNhư 懾 -慎 shèn thận① Cẩn thận, dè chừng: 謹慎 Cẩn thận; 慎獨 Dè chừng lúc ở một mình; 不可不慎矣 Không thể không dè chừng (Mặc tử); 多聞闕疑,慎言其余,則寡尤 Nghe nhiều nhưng điều gì còn nghi ngờ thì tạm để đó, cẩn thận nói ra những phần khác, thì ít có sai lầm (Luận ngữ: Vi chính); ② (văn) Chớ, đừng (dùng kèm với những từ phủ định như 毌,不,勿,莫 để biểu thị sự ngăn cấm hoặc ngăn cản): 晉方悉國兵以救宋,宋雖急,慎毌降楚,晉兵今至矣! Tấn đem hết binh lực trong nước để cứu Tống, việc của Tống tuy gấp, nhưng chớ có đầu hàng Sở, binh của Tấn nay đã đến rồi! (Sử kí: Trịnh thế gia); 汝慎勿揚聲,我當伺察之 Ông chớ có làm rùm beng, tôi đang rình xét nó đây (Tam thuỷ tiểu độc: Phi Yên truyện). -慍 yùn uấn(văn) Giận, hờn: 面有慍色 Mặt có vẻ giận; 人不知而不慍,不亦君子乎? Người ta không hiểu mình mà mình không giận, như thế chẳng phải là quân tử hay sao? (Luận ngữ). -慌 huāng hoảng① Lật đật, tất tả, vội vàng, hấp tấp, bấn: 慌了手腳 Bấn cả chân tay; 慌忙 Vội vàng hấp tấp; ② Bối rối, hoảng hốt: 心裡發慌 Trong lòng bối rối; 沈著氣,別慌 Hãy bình tĩnh, đừng hoảng hốt; ③ Quá, không chịu được: 累得慌 Mệt không chịu được; 餓得慌 Đói không chịu được; 悶得慌 Buồn quá. -態 tài thái① Hình dạng, vẻ, thói, thái độ: 形態 Hình dạng, hình thái; ② Trạng thái, tình trạng: 變態百出 Tình trạng biến đổi liên tục. -慊 qiàn khiếp(văn) Vừa lòng, hài lòng, vừa ý, thoả mãn. -慊 qiàn khiểm(văn) Oán giận, không thích ý. -慉 xù súc(văn) ① Yêu; ② Chứa, tích tụ (như 蓄, bộ 艸). -慈 cí từ① Hiền (từ), lành, từ thiện: 慈母 Mẹ hiền; ② (cũ) Mẹ: 家慈 Mẹ tôi; ③ (văn) Yêu, thương: 敬老慈幼 Kính già yêu trẻ; ④ [Cí] (Họ) Từ. -慇 yīn ân(văn) ① Buồn rầu; ② Quan tâm, ân cần: 慇勤 Ân cần. -慆 tāo thao(văn) ① Qua, thoáng qua, qua nhanh: 日月其稻 Ngày tháng qua nhanh; ② Kéo dài; ③ Vui thích, vui sướng; ④ Đáng ngờ; ⑤ Che đậy; ⑥ Chứa; ⑦ Phóng túng: 慆淫 Phóng túng vô độ. -慂 yǒng dũngKhuyên, giục, xúi giục: 慫慂 Xúi giục. Như 恿 [yông]. -慁 hùn hỗn(văn) ① Quấy rầy, quấy rối; ② Nhục; ③ Lo lắng. -愿 yuàn nguyệnNhư 願 -愿 yuàn nguyệnThành thật, chân thật, thật thà: 謹愿 Trung hậu thật thà. -愾 kài hi(văn) Thở dài. -愾 kài kháiGiận, căm thù: 同仇敵愾 Cùng chung mối thù, cùng căm thù địch. -愽 bó bácNhư 博 (bộ 十). -愷 kǎi khải(văn) Vui, sướng: 愷歌 Khúc hát khải hoàn. -愴 chuàng sảng(văn) Xót thương: 獨愴然而涕下 Một mình xót thương mà rơi lệ (Trần Tử Ngang). -愳 jù cụNhư 懼. -愬 sù tố(văn) Mách bảo. -愬 sù sánh(văn) Sợ hãi. -愫 sù tốChân thành, chân tình: 情愫 Lòng chân thành; 一傾積愫 Dốc hết chân tình. -愨 què xácNhư ?? -愧 kùi quýThẹn, xấu hổ, thẹn thò: 問心無愧 Không thẹn với lương tâm; 有愧 Lấy làm hổ thẹn; 不愧爲… Xứng đáng là... -愦 kùi hộiNhư 憒 -愤 fèn phẫnNhư 憤 -愣 lèng lăng① Ngây, sửng, ngẩn: 發愣 Sửng sốt; 他愣了半天沒說話 Anh ta ngẩn người ra cả buổi không nói năng gì; ② (khn) Ngang ngạnh, bướng bỉnh, lỗ mãng: 愣小子 Đứa ngang ngạnh; 明知不對,他愣那麼說 Nó biết không đúng, mà cứ cãi bướng. -愠 yùn uấnNhư 慍 -愠 yùn uấnNhư 慍. -感 gǎn cảm① Cảm giác, cảm thấy: 身體偶感不適 Bỗng cảm thấy khó chịu trong người; 他感到自己錯了 Anh ấy thấy mình đã sai; ② Cảm động, cảm kích, cảm xúc, cảm nghĩ: 深有所感 Có nhiều cảm nghĩ; 十分感人 Rất cảm động; ③ Cảm ơn, cảm tạ: 請早日寄下為感 Mong gửi cho sớm thì rất cảm ơn; ④ Cảm hoá, làm cảm động, gây cảm xúc; ⑤ Tinh thần: 責任感 Tinh thần trách nhiệm; 民族自豪感 Tinh thần tự hào dân tộc. -愜 qiè khiếp, thiếpVừa ý, thích ý, vừa lòng.【愜意】khiếp ý [qièyì] (văn) Vừa ý, vừa lòng, hài lòng, hợp ý, dễ chịu: 清風不時吹來,使人十分愜意 Gió mát thổi làm cho người ta rất dễ chịu. -愛 ài ái① Yêu, thương, mến, yêu đương: 愛祖國 Yêu tổ quốc; 愛民 Yêu mến nhân dân; 愛其親 Yêu thương người thân của mình; 兼愛 Yêu cả mọi người; ② Ưa, thích: 愛打球 Thích chơi bóng; 他的所愛 Điều mà nó ưa thích; ③ Quý trọng: 愛公物 Quý của công; ④ Dễ, hay: 鐵愛生銹 Sắt dễ gỉ (sét); 她愛發脾氣 Cô ta dễ nổi giận; ⑤ Nói về con gái của người khác: 令愛 Cô nhà (ông). -愚 yú ngu① Ngu dốt, ngu muội: 愚人 Người ngu dốt; ② Lừa bịp: 為人所愚 Bị người ta lừa bịp; ③ (khiêm) Kẻ ngu này, tôi: 愚見 Theo thiển ý (thiển kiến) của tôi; 愚按 Theo sự xét đoán của kẻ ngu này (của tôi). -愙 kè khácNhư 恪. -愘 kè khácNhư 愙,恪. -愖 chén đam(văn) Hoan lạc. -愖 chén kham(văn) ① Tin, thực (như 諶, bộ 言); ② 【斟諶】 châm kham [zhenchén] Chần chừ, do dự. -愕 è ngạc(văn) Hoảng hốt, kinh ngạc, ngạc nhiên, sửng sốt, hớt hãi. -愔 yīn âm(văn) Yên lặng, bình tĩnh, trầm lặng. -愒 kài khế, khái① Nghỉ, ở không để lãng phí thời gian. Xem 忨; ② Tham; ③ Kíp, vội. -愐 miǎn miễn(văn) ① Tưởng, nghĩ; ② Cố sức, tận lực. -愎 bì phứcKhăng khăng, ương bướng, cố chấp: 剛愎自用 Khăng khăng một mực (ngoan cố). -愍 mǐn mẫn(văn) ① Xót thương; ② Lo. -愊 bì phức(văn) ① Thành thực, thật thà; ② Sầu muộn, phiền muộn, buồn phiền. -愉 yú duVui vẻ: 他面有不愉之色 Nét mặt nó có vẻ không vui. -愉 yú thâu(văn) Cẩu thả, tạm bợ (như 偷, bộ 亻). -愆 qiān khiên① Tội lỗi, lầm lỗi; ② Lỡ, sai, quá: 愆期 Lỡ kì, sai hẹn, lỗi hẹn, quá hạn; ③ Bệnh ác. -愁 chóu sầu① Buồn, sầu, rầu, lo: 憂愁 Buồn rầu; 多愁善感 Đa sầu đa cảm; 不愁吃,不愁穿 Không phải lo ăn lo mặc; 莫愁前路無知己,天下誰人不識君 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ, trong thiên hạ ai là người chẳng biết đến anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ② (văn) Làm buồn rầu: 楊花愁殺渡江人 Hoa dương liễu làm buồn chết dạ người sang sông (Trịnh Cốc: Hoài thượng biệt hữu nhân); ③ Lo nghĩ, lo lắng; ④ Đau đớn, đau buồn. -愀 qiǎo thiểuXỉu mặt, tiu nghỉu. 【愀然】thiểu nhiên [qiăorán] (văn) ① Buồn bã, tiu nghỉu: 愀然不樂 (Vẻ mặt) tiu nghỉu không vui; ② Nghiêm sắc mặt. -惽 hūn hônNhư 惛. -惻 cè trắc(văn) ① Xót xa, bùi ngùi: 惻然不樂 Bùi ngùi không vui; ② Thương xót: 惻隱 Lòng thương xót không nỡ làm khổ ai, lòng trắc ẩn. -惺 xīng tinh, tỉnh① Tỉnh táo; ② Lặng, tỏ ngộ. 【惺忪】tỉnh chung [xingsong] Mắt nhắm mắt mở, mắt ngái ngủ. -惹 rě nhạ① Gây ra, chuốc lấy, rước lấy: 不要惹事 Không nên gây chuyện; 惹恨 Rước lấy điều ân hận; ② Khêu lên, gợi lên; ③ Xảy ra; ④ Khiến cho: 惹人注意 Khiến mọi người chú ý; ⑤ Trêu, trêu ghẹo, châm chọc: 這個孩子脾氣大,別惹他 Thằng bé này khó tính lắm, đừng trêu nó ⑥ Dắt dẫn. -惸 qióng quỳnh(văn) ① Người không có anh em, người cô độc: 惸孤 Cô độc; 惸獨 Người cô độc không nơi nương tựa; ② Lo. -惷 chǔn xuẩn(văn) ① Ngu xuẩn, đần độn (như 蠢, bộ 蟲). -惶 huáng hoàngHoảng, hoảng hốt, sợ hãi: 驚惶 Kinh hoảng; 無任惶悚 Sợ hãi khôn xiết. -惴 zhùi chuý(văn) Lo, lo sợ: 惴惴不安 Lo ngay ngáy, nơm nớp lo sợ. -想 xiǎng tưởng① Nghĩ, suy nghĩ, nghĩ ngợi: 敢想敢說敢做 Dám nghĩ dám nói dám làm; 讓我想一想 Để tôi nghĩ ngợi cái đã; ② Nghĩ rằng, cho rằng, đoán chừng, chắc rằng: 我想她今天不會來 Tôi chắc cô ta hôm nay không đến; 想當然耳 Chắc đương nhiên thế; ③ Mong, muốn, ước ao, dự định: 誰不想進步呢 Ai mà chẳng muốn tiến bộ; ④ Tưởng nhớ, nhớ nhung, nhớ: 想家 Nhớ nhà; 我們很想你 Chúng tôi rất nhớ anh. -惲 yùn uẩn(Họ) Uẩn. -惱 nǎo não① Giận, cáu, tức giận, tức tối, bực mình: 他已經惱了,不必再講了 Anh ta đã tức giận, đừng nói nữa; 叫人又惱又氣 Làm cho người ta vừa giận vừa tức; 你別惹惱了他 Anh đừng trêu tức nó; ② Buồn, buồn bực: 煩惱 Buồn bực. -惰 duò đoạ, noạ① Lười biếng, biếng nhác: 懶惰 Biếng nhác, lười biếng; ② Uể oải. -惯 guàn quánNhư 慣 -惮 dàn đạnNhư 憚 -惭 cán tàmNhư 慙 -惭 cán tàmNhư 慚 -惬 qiè khiếp, thiếpNhư 愜 -惫 bèi bạiNhư 憊 -惩 chéng trừngNhư 懲 -惨 cǎn thảmNhư 慘 -惨 cǎn thảmNhư 慘. -惧 jù cụNhư 懼 -惦 diàn điếmNhớ. -惥 yǒng dũngNhư慂. -惢 rǔi nhịNhư 蕊 (bộ 艸). -惡 è ốGhét, căm ghét: 可惡 Đáng ghét; 深惡痛絕 Ghét cay ghét đắng. Xem 惡 [â], [è]. -惡 è ô(văn) ① Ở đâu, nơi nào? (đại từ nghi vấn): 路惡在? Đường ở nơi nào? (Mạnh tử); ② Từ đâu, ở chỗ nào? (thường dùng 惡乎): 且王攻楚,將惡出兵? Vả lại nếu nhà vua đánh Sở thì định xuất binh từ đâu? (Sử kí); 學惡乎始,惡乎終? Sự học bắt đầu từ chỗ nào, chấm dứt chỗ nào? (Tuân tử); ③ Làm sao? (đại từ biểu thị sự phản vấn): 爾幼,惡識國? Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu được việc nước? (Tả truyện); 子不能治子之身,惡能治國政? Ông không lo được cho thân ông, làm sao lo được việc nước? (Mặc tử); ④ Ô, ồ! (thán từ): 惡,言是何言也! Ồ, ấy là nói thế nào! (Mạnh tử). -惡 è ác① Tội ác, tội lỗi: 無惡不作 Không chừa một tội ác nào; 罪大惡極 Tộc ác tày trời; ② Ác, dữ: 惡霸 Ác bá; 一場惡戰 Một trận ác chiến; ③ Xấu: 惡習 Tật xấu; 惡聲 Tiếng xấu; 惡意 Ý xấu; 惡勢力 Thế lực xấu. Xem 惡 [â], [wù]. -惡 è ố【噁心】ố tâm [âxin] ① Buồn nôn; ② Sinh ra chán ghét. Xem 惡 [è], [wù]. -惟 wéi duy① Duy, chỉ, chỉ có: 惟命是聽 Chỉ nghe theo lệnh, bảo gì nghe nấy; 惟我獨尊 Chỉ có ta là nhất. 【惟獨】 duy độc [wéidú] Chỉ... riêng..., chỉ riêng: 人家都睡了,惟獨他還在工作 Mọi người đều đi ngủ cả rồi, chỉ riêng anh ấy vẫn còn làm việc; 【惟其】duy kì [wéiqí] Chính vì, vì (trong câu nêu rõ mối quan hệ nhân quả, thường dùng thêm 所以 ở đoạn câu sau: chính vì... cho nên...): 誰不知道杭州有西湖名勝,惟其它有名,所以去遊覽的人很多 Ai chả biết Hàng Châu có thắng cảnh Tây Hồ, chính vì Tây Hồ nổi tiếng, nên người đi tham quan rất đông; ② (văn) Nhưng mà, nhưng: 他學習很好,惟身體稍差 Anh ấy học rất giỏi, nhưng sức khỏe hơi kém; ③ Tư duy, suy nghĩ: 思惟 Tư duy; ④ (văn) Do ở: 亦惟汝故 Cũng tại nhà ngươi (Thượng thư); ⑤ (văn) Và, cùng: 齒革羽毛惟木 Răng, da, lông vũ, lông mao và gỗ (Thượng thư); ⑥ (văn) Tuy, dù (dùng như 雖, bộ 隹); ⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu (dùng như 唯, bộ 口). -惝 chǎng thảng(văn) ① Ngã lòng; ②【惝恍】thảng hoảng [tăng huăng] a. Ngã lòng; b. Mơ hồ không rõ. -惛 hūn hôn(văn) Hôn ám, mờ tối. -惚 hū hốtXem 恍惚 [huănghu]. -惙 chuò chuyết, xuyết(văn) ① Buồn lo; ② Mệt mỏi, uể oải; ③ Ngừng lại. -惘 wǎng võngBất đắc chí, thất chí, chán nản. -惕 tì dịch, thíchCẩn thận, cảnh giác: 警惕 Cảnh giác. Cv. 乃. -惔 tán đàm(văn) Lửa đốt: 憂心如惔 Lòng lo như lửa đốt. -惔 tán đạm(văn) Đạm bạc. -惓 quán quyềnThành khẩn, thiết tha.【惓惓】quyền quyền [quán quán] Thành khẩn: 惓惓之忱 Tấm lòng thành khẩn. Cv. 拳拳. -惑 huò hoặc① Ngờ, nghi hoặc: 大惑不解 Rất nghi hoặc và khó hiểu, hết sức khó hiểu; 惑志 Lòng nghi ngờ; ② Phỉnh gạt, làm mê hoặc: 迷惑人心 Mê hoặc lòng người; 惑術 Thuật dối người; 誑惑 Nói láo để phỉnh đời. -惏 lín lâm(văn) ① 【惏悷】 lâm lệ [línlì] Bi thương; ② 【惏栗】 lâm lật [línlì] Lạnh lẽo, rét căm. -惏 lín lamNhư 婪 (bộ 女). -惎 jì kị(văn) ① Độc hại; ② Căm ghét; ③ Dạy bảo. -惋 wǎn uyển, oản① Đau tiếc, ân hận.【惋惜】uyển tích [wănxi] Đáng tiếc, tiếc cho..., tiếc thay...; ② Hãi hùng, kinh quái. -惊 liáng lương(văn) Buồn rầu. -惊 liáng kinhNhư 驚 (bộ 馬). -惊 liáng kinhNhư 驚 -惇 dūn đôn① Hiền hoà, đôn hậu, trung hậu, dầy dặn; ② (văn) Coi trọng, tôn sùng. -惆 chóu trù① Chán ngán, thất vọng; ② Buồn bã. 【惆悵】trù trướng [chóuchàng] Ngao ngán, buồn rầu, buồn bã: 心中惆悵 Trong lòng buồn bã; 旣自以為形役,奚惆悵而獨悲 Đã tự đem lòng cho hình hài sai khiến, thì sao một mình buồn bã đau thương? (Đào Uyên Minh: Quá khứ lai từ). -情 qíng tình① Tình: 感情 Tình cảm; 熱情 Nhiệt tình, sốt sắng; ② Tình yêu, tình ái: 談情說愛 Tình tự; 情書 Thư tình; ③ Tình hình: 商情 Tình hình giá cả thị trường; 災情 Tình hình thiên tai; ④ Tính, lí tính; ⑤ Sự thực: 情偽 Sự thực và giả; 聲聞過情 Danh tiếng quá sự thực; ⑥ (văn) Thật là, rõ ràng: 情不知其不義也 Thật (rõ ràng) chẳng biết điều đó là bất nghĩa (Mặc tử: Phi công thượng); 其知情信 Sự biết của nó thật đáng tin (Trang tử: Ứng đế vương); ⑦ Tình ý, chí nguyện: 陳情 Giải bày tình ý; ⑧ Nể: 看情面 Nể mặt, nể vì, nể nang. -惄 nì nịch(văn) ① Cồn ruột, cồn cào (vì đói); ② Lo nghĩ. -悾 kōng không(văn) ① Thật thà; ②【悾悾】không không [kong kong] a. Thật thà; b. Ngây ngô. -悼 dào điệuThương, thương tiếc, thương nhớ, (truy) điệu: 哀悼 Thương xót; 追悼 Truy điệu. -悻 xìng hãnh【悻悻】hãnh hãnh [xìngxìng] Hờn giận, giận dỗi, hờn dỗi, hầm hầm (vì giận): 悻悻而去 Giận dỗi bỏ đi. -悸 jì quý(văn) Tim đập (vì sợ), sợ: 心有餘悸 Trong lòng quá sợ. -悶 mèn muộn① Buồn, buồn bực, sầu muộn: 悶得慌 Buồn chết người; 悶悶不樂 Buồn rười rượi, buồn tênh; ② Kín mít, không thông hơi: 悶子車 Toa xe kín. Xem 悶 [men]. -悶 mèn muộn① Oi, khó thở: 悶熱 Oi bức; 這間房沒開 窗戶,太悶了 Gian phòng này không mở cửa sổ, ngạt thở quá; ② Đậy kín cho ngấm: 茶剛泡上,悶一會兒再喝 Trà mới pha, đậy kín cho ngấm một lát hãy uống; ③ (đph) (Tiếng nói) ồ ồ: 他說話悶聲悶氣的 Anh ấy nói chuyện giọng ồ ồ; ④ Lẩn quẩn: 別老悶在屋裏 Đừng lẩn quẩn mãi ở nhà. Xem 悶 [mèn]. -悵 chàng trướngBuồn rầu, buồn bã: 惆悵 Buồn bã; 來訪未遇,悵甚 Đến thăm không gặp, buồn quá. -悴 cùi tuỵKhốn khổ. Xem 憔悴 [qiáocuì]. -悳 duó đứcNhư 德 (bộ 彳). -您 nín nẫnAnh, chị, ông bà, cụ, bác, chú, cô, ngài v.v. (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như 你 [bộ 亻] nhưng với ý kính trọng). -悤 cōng thôngVội.【悤悤】thông thông [congcong] Vội, vội vã, vội vàng, gấp: 這篇文章寫成,還來不及推敲修改 Bài này viết vội, còn chưa kịp sửa chữa; 複恐悤悤說不盡 Lại e vội vã nói không hết lời (Trương Tịch: Thu tứ); 【悤忙】 thông mang [congmáng] Vội vã, tất tả, lật đật, hấp tấp: 臨行悤忙,沒能來看你 Ra đi vội vã, chẳng đến thăm anh được; 何必這樣悤忙 Việc gì mà phải hấp tấp như vậy? -患 huàn hoạn① Mối lo, tai vạ, vạ, nạn, hoạ: 水患 Nạn lụt; 災患 Tai nạn, tai hoạ; 大患 Mối lo lớn, tai vạ lớn; 有備無患 Có phòng bị thì không lo có tai vạ; ② Lo, suy tính: 地誠任,不患無財 Nếu đất đai thật được sử dụng thì chẳng lo không có của cải (Thương Quân thư).【患得患失】hoạn đắc hoạn thất [huàndé-huànshi] Suy hơn tính thiệt, suy tính cá nhân; ③ Mắc, bị: 患肝炎 Mắc (bị) bệnh viêm gan. -悠 yōu du① Lâu dài, xa xôi; ② Nhàn rỗi, rỗi rãi; ③ (khn) Đu đưa: 站在秋千上來回悠 Đứng trên cái đu đu qua đu lại; ④ (văn) Lo lắng. -惠 hùi huệ① Có lợi, lợi ích: 互惠的原則 Nguyên tăëc đôi bên cùng có lợi; 實惠 Có lợi thiết thực; 施惠於人 Mang lợi ích cho người; ② Ra ơn, kính (biếu).【惠贈】huệ tặng [huìzèng] Kính tặng; ③ (văn) Nhân ái: 其養民也惠 Người đó nuôi dân có lòng nhân ái; ④ (văn) Như 慧 (bộ 心); ⑤ (văn) Cây giáo có ba cạnh; ⑥ [Huì] (Họ) Huệ. -悅 yuè duyệt① Vui vẻ, vui thích, đẹp lòng, hớn hở: 不悅 Không vui; 學而時習之,不亦悅乎 Học mà thường ôn lại những điều đã học, như thế chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ); 大悅 Cả mừng; ② Làm cho vui vẻ; ③ [Yuè] (Họ) Duyệt. -悄 qiǎo thiểu, tiễu① Buồn rầu: 悄然落淚 Buồn rầu rơi lệ; ② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: 悄然而去 Lặng yên mà đi; 悄無言Lặng yên không nói; 幾棵松樹悄立在坡上 Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【悄地】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: 悄地看 Lặng lẽ xem xét; ③ Khẽ, sè sẽ: 低聲悄語 Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem 悄[qiao]. -悄 qiǎo thiểu, tiễuSẽ, khẽ: 靜悄悄 Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem 悄 [qiăo]. -悃 kǔn khổn(văn) ① Thành khẩn, lòng thành: 聊表謝悃 Tỏ chút lòng thành; ② Nỗi lòng. -悁 yuān quyến(văn) Nôn nóng, dễ cáu. -恭 gōng cungCung kính. -恬 tián iềm(văn) ① Yên tĩnh: 恬靜 Yên tĩnh; 風恬浪靜 Gió yên sóng lặng; ② Thản nhiên: 恬不為怪 Coi như không có gì lạ; 恬不知恥 Trơ mặt ra không biết nhục. -恫 tōng đỗng, thông(văn) Đau ốm (như 痌, bộ 疒). -恫 tōng đỗng, động【恫嚇】 đỗng hách [dònghè] Đe doạ, hăm doạ, doạ dẫm, doạ nạt. Xem 痌 [tong]. -恫 tōng đồngNhư 痌 -恪 kè khácCung kính, kính cẩn, thận trọng: 恪守 Giữ đúng (lời hứa). -恩 ēn ân① Ơn: 報恩 Đền ơn; 忘恩 Vong ơn; ② [En] (Họ) Ân. -恨 hèn hận① Căm giận, căm thù, căm ghét, căm hờn: 恨之入骨 Căm thù tới tận xương tuỷ; 恨事 Việc đáng giận; ② Hận, ân hận, mối hận: 飲恨終身 Ôm hận suốt đời; 遺恨 Để lại mối hận về sau. -恧 nv̀ nục(văn) Đáng thẹn, hổ thẹn, xấu hổ: 恧然 Bẽn lẽn. -恥 chǐ sỉ① Xấu hổ, lấy làm xấu hổ, hổ thẹn: 不知恥 Không biết xấu hổ; ② Nhục, nhục nhã, làm nhục: 雪恥 Rửa nhục; 可恥 Nhục, vô liêm sỉ; 奇恥大辱 Vô cùng nhục nhã. -恤 xù tuấtNhư 賉 -恤 xù tuấtNhư 卹 -恤 xù tuất① Thương xót: 憐恤 Thương hại; 矜恤 Xót thương; ② Cứu tế; ③ Đoái nghĩ đến, thông cảm, quan tâm đến: 罔恤人言 Chẳng quan tâm (đoái nghĩ) đến lời người ta nói; 我甚體恤他 Tôi rất hiểu và thông cảm với nó. -恣 zì tứ, thư① Buông thả, phóng túng.【恣意】tứ ý [zìyì] Bừa bãi, làm liều, tha hồ, mặc sức, tùy tiện: 不能恣意妄爲 Không thể tự tiện làm càn; ② (đph) Dễ chịu; ③ 【恣睡】thư tuy [zìsui] (văn) ① Lườm mắt, trợn mắt nhìn; ② Làm liều, làm bậy. -恢 hūi khôi① Lớn, rộng: 恢弘 Rộng lớn; ② Lấy lại được, khôi phục. -恡 lìn lậnNhư 吝 (bộ 口). -恡 lìn lậnNhư 吝 (bộ 口). -恠 guài quáiNhư 怪. -恟 xiōng hung(văn) ① Sợ; ② Ồn ào. -恝 jiá kiết(văn) Lơ là, quên bẵng, trong lòng không có gì bận bịu. -恚 hùi khuể(văn) Oán, tức giận: 恚恨 Oán hận, oán giận. -恙 yàng dạng(văn) ① Bệnh, bệnh tật, ốm đau: 偶染微恙 Gần đây hơi khó ở; ② Việc gì: 安然無恙 Bình yên không có việc gì; 歲亦無恙耶?民亦無恙耶? Mùa năm nay được chứ? Dân vẫn bình yên chứ? (Chiến quốc sách). -恕 shù thứ① Tha thứ, khoan thứ: 寬恕 Dung thứ; ② Xin lỗi: 恕不招待 Xin lỗi không tiếp đãi được; ③ (văn) Tính rộng lượng, sự thông cảm (với người khác). -恔 xiào hiệu(văn) ① Sướng, thích; ② Tinh ranh. -恒 héng hằngNhư 恆 -恒 héng hằngNhư 恒. -恐 kǒng khủng① Sợ hãi, sợ sệt, lo sợ; ② E, e rằng, có lẽ: 恐不可 信 E không đáng tin. 【恐怕】 khủng phạ [kôngpà] a. E sợ, lo sợ, ngại rằng: 恐怕他不會贊成 E rằng anh ấy sẽ không bằng lòng; b. E chừng, ước chừng: 她走了恐怕有十天了 Cô ấy đi chừng 10 hôm rồi; ③ (văn) Doạ nạt. -恍 huǎng hoảng① 【恍然】 hoảng nhiên [huăngrán] Bỗng nhiên (tỉnh ngộ), bừng (tỉnh), chợt: 恍然大悟 Bỗng nhiên thức tỉnh, chợt vỡ lẽ, chợt tỉnh ngộ; ② Hình như, tựa hồ, tựa như, giống như, khác nào, phảng phất: 恍為夢境 Tựa hồ trong mộng, phảng phất chiêm bao. -恌 tiāo khiêu(văn) Khinh bạc, cẩu thả. -恋 liàn luyếnNhư 戀 -恊 xié hiệp(văn) Như 協 (bộ 十). -恉 zhǐ chỉ(văn) Ý chỉ, tôn chỉ, mục đích (như 旨, bộ 日). -恇 kuāng khuông(văn) Nhát sợ, nhút nhát, rụt rè. -恆 héng hằng① Lâu dài, thường xuyên, bền bỉ, kiên trì, mãi mãi: 行之有恆 Việc làm giữ được bền bỉ (thường xuyên); ② Thường, bình thường, thông thường: 人之恆情 Lẽ thường của con người. -恃 shì thịCậy, nương dựa, ỷ lại vào: 有恃無恐 Có chỗ dựa, không lo ngại gì. -恂 xún tuân(văn) ① Tin; ② Thật thà: 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; ③ Đột ngột; ④ Sợ hãi: 恂慄 Sợ hãi. -恁 rèn nhẫm, nhậm(đph) ① Như thế, như vậy, thế, vậy: 恁大 膽 To gan thế; 要不了恁些 Không cần đến nhiều thế; ② Ấy, đó: 恁時 Lúc đó, thời ấy; ③ (văn) Nghĩ, nhớ. -怼 dùi đỗiNhư 懟 -总 zǒng tổngNhư 總 -怹 tān than(đph) Người (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, biểu thị ý tôn kính). -怵 chù truật(văn) ① Sợ hãi: 怵惕 Hoảng sợ, cảnh giác; ② Xót xa; ③ Doạ nạt. -怳 huǎng hoảng(văn) ① Nản lòng, chán nản, thất vọng; ② Điên, ngông cuồng, rồ dại. -怱 cōng thôngNhư 匆 (bộ 勹), 悤. -怯 qiè khiếpSợ, nhát, khiếp đảm: 膽怯 Nhát gan, sợ sệt, khiếp sợ. -怫 fú phật(văn) Uất, sầu muộn, căm phẫn. -怫 fú phí(văn) Bừng bừng nổi giận. -怪 guài quái① Lạ, quái dị, quái gở, quái lạ, (văn) việc quái lạ, điều quái lạ, chuyện quái lạ: 怪旳現狀 Hiện trạng quái lạ; 那有什麼 可怪的? Việc đó có gì lạ?; 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách chép những chuyện quái lạ (Trang tử); ② Quái, lạ, rất, lắm: 怪好的天氣 Trời đẹp lạ; 這孩子怪討人 歡喜的 Đứa bé này làm cho người ta vui thích lắm; 解析幾何怪難的,可他學得很好 Môn hình học giải tích khó lắm, nhưng nó học rất giỏi; ③ Trách: 要怪你自己,別怪 他人 Anh hãy trách anh chứ đừng trách người khác; 見怪 Bị trách; 招怪 Rước lấy sự trách móc; ④ Quái, yêu quái: 鬼怪 Quỷ quái; ⑤ (văn) Nghi sợ, kinh dị, lấy làm kì lạ, cho là lạ: 卒買魚烹之,得魚 腹中書,固以怪之矣 Quân lính mua cá về nấu, thấy được quyển sách trong bụng cá, vốn đã lấy làm lạ về việc đó rồi (Sử kí); ⑥ (văn) Nghi kị, nghi ngờ; ⑦ [Guài] (Họ) Quái. -怩 ní ni① Bẽn lẽn, thẹn thò: 她忸怩作態 Nàng có vẻ bẽn lẽn. Xem 忸怩; ② Đỏ mặt (vì thẹn), ngượng. -怨 yuàn uẩn(văn) Tích chứa (dùng như 蘊, bộ 艹): 富有天下而無怨財 Dù có cả thiên hạ nhưng vẫn không tích chứa của cải riêng tư (Tuân tử: Ai công). -怨 yuàn oán① Oán, oán hờn, oán giận, nỗi oán: 恩怨分明 Ơn oán rõ rành; ② (văn) Kẻ thù: 儒有内稱不避親,外舉不避怨 Nhà nho có chủ trương bên trong tuyển chọn nhân tài không né tránh người thân, bên ngoài đề cử nhân tài không né tránh kẻ oán (Lễ kí); ③ Trách oán, trách cứ: 怨天 Oán trời. -性 xìng tính① Tính, tính chất, đặc tính: 藥性 Dược tính; 創造性 Tính sáng tạo; 慢性病 Bệnh mãn tính; ② Tính nết, tính tự nhiên của con người, bản tính: 個性 Cá tính; 人有異同之性 Người ta có bản tính giống và khác nhau (Tả Tư: Nguỵ đô phú); ③ Giận dữ, nóng nảy: 一時性起 Bỗng nổi cơn giận; ④ Giới tính, giới, giống: 女性 Nữ giới; 雄性 Giống đực; ⑤ Chỉ những việc hoặc bộ phận liên quan đến sinh dục và sự giao hợp của sinh vật nói chung.【性慾】tính dục [xìngyù] Tình dục (đòi hỏi về sinh lí); 【性器官】tính khí quan [xìngqìguan] Cơ quan sinh dục, bộ phận sinh dục; ⑥ (văn) Sống, đời sống (dùng như 生, bộ 生): 民樂其性而無寇仇 Dân vui với cuộc sống của mình mà lại không có kẻ thù (Tả truyện: Chiêu công thập cửu niên). -怦 pēng phanh① Háo hức, áy náy, bốc đồng; ② 【怦怦】phanh phanh [pengpeng] a. Áy náy; b. Thẳng thắn, ngay thẳng, trung thực; c. (thanh) Tiếng thình thịch: 我的心怦怦地跳 Tim tôi đập thình thịch. -急 jí cấp① Sốt ruột, nóng ruột: 他急着要走 Anh ấy sốt ruột đòi đi ngay; ② Hấp tấp, nóng nảy: 性子急 Tính hấp tấp (nóng nảy); 我沒說上三句話,他就急了 Tôi chỉ nói có vài câu mà anh ấy đã nóng nảy; 別急,慢點來 Đừng có nóng vội, cứ thong thả đi đã; ③ Vội, gấp, kíp, ngay, lập tức, mau: 急忙 Vội vàng; 急待解決 Cần giải quyết gấp; 事情不太急 Việc không gấp (vội) lắm; 槍聲甚急 Tiếng súng bắn rất rát; 急事 Việc gấp, việc cần kíp; 有客入來,急下簾者! Có khách vào nhà, mau hạ rèm xuống! (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện); 江東已定,急引兵西擊秦 Giang Đông đã định yên, mau dẫn binh đánh Tần ở phía tây (Sử kí). 【急急】cấp cấp [jíjí] (văn) Mau mau, vội: 急急鎖門 Vội khóa cửa lại (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện); ④ Nhanh, xiết: 水流得很急 Nước chảy rất xiết. -怡 yí di(văn) Vui vẻ thoải mái 心曠神怡 Tâm hồn vui vẻ thoải mái. -怠 dài đãiLười, biếng nhác, chểnh mảng, uể oải: 學習上不可懈怠 Học hành không được chểnh mảng. -怖 bù bố① Sợ, sợ hãi, khiếp: 可 怖 Đáng sợ; 白色恐怖 Khủng bố trắng; ② Doạ nạt. -怕 pà phạ① Sợ, khiếp sợ, sợ hãi, sợ sệt, ngại: 怕麻煩 Sợ phiền phức; 怕負責任 Sợ chịu trách nhiệm; 怕苦畏難 Ngại khó sợ khổ; ② Lo, kị: 我怕出問題 Tôi lo sẽ xảy ra vấn đề; 這種東西怕曬 Thứ này kị phơi nắng (không được phơi nắng); ③ Có lẽ, e, e rằng, sợ rằng: 這樣做怕不成吧 Làm thế e hỏng mất; 怕天要下雨 Có lẽ trời sắp mưa; 怕是他還不知道 E rằng anh ấy còn chưa biết. Xem 恐怕 [kôngpà]. -怔 zhēng chinhSợ run. 【怔忡】chinh xung [zhengchong] ① Sợ, nao nao trong lòng; ② (y) Đánh trống ngực. -怓 náo nao(văn) ① Lộn xộn; ② Nói nhiều và lộn xộn; ③ Ồn ào, ầm ĩ lộn xộn. -怒 nù nộ① Tức giận; ② Khí thế mạnh mẽ: 怒馬 Ngựa bất kham; 草木怒生 Cây cỏ mọc rộ. -怐 kòu khấu【怐一】khấu mậu [kòumào] (văn) Ngu muội không biết gì. -怏 yàng ưởngTấm tức, ấm ức, hậm hực.【怏怏】ưởng ưởng [yàngyàng] Hậm hực, sưng sỉa: 怏怏不樂 Hậm hực không vui. -怎 zěn chẩm(đph) Sao, thế nào: 怎樣? Sao, ra sao?; 怎辦? Làm thế nào?; 你怎不早說呀? Sao anh không nói trước?; 這字怎麼寫? Chữ này viết như thế nào? 【怎地】chẩm địa [zândì] (đph) Như 怎生, 怎的; 【怎的】chẩm đích [zândi] (đph) Sao, tại sao. Cv. 怎地; 【怎麼】chẩm ma [zânme] Sao, thế nào, ra sao: 他怎 麼還不回來? Sao anh ấy còn chưa về?; 這個問題該怎麼解決? Vấn đề này nên giải quyết như thế nào?; 【怎麼樣】chẩm ma dạng [zânmeyàng] a. Như 怎樣 [zân yàng]; b. Ra sao, làm gì: 這幅畫不怎麼樣 Bức tranh này vẽ chẳng ra sao cả; 你能把我怎麼樣 Anh làm gì được tôi; 【怎麼着】chẩm ma trước [zânmezhe] a. Thế nào: 你打算怎麼着? Anh định làm thế nào?; b. Làm gì: 你不能想怎麼着就怎麼着 Anh không thể muốn làm gì thì làm; 【怎奈】chẩm nại [zânnài] Khổ nỗi, khó nỗi; 【怎 生】 chẩm sinh [zânsheng] (đph) Làm sao, thế nào: 鴛鴦一字怎生 書? Một chữ uyên ương làm sao viết? (Lí Thường Ẩn); 怎生安 排? Sắp xểp thế nào? (Thuỷ hử truyện);【怎樣】chẩm dạng [zân yàng] Sao, thế nào: 如果他不來,那會怎樣呢? Nếu anh ấy không đến thì sao?; 不知該怎樣做才好 Không biết nên làm thế nào mới hay. -怍 zuò tạc(văn) Xấu hổ, tủi thẹn, hổ thẹn: 慚怍 Xấu hổ, hổ thẹn, thẹn, thẹn thùng. -怆 chuàng sảngNhư 愴 -怅 chàng trướngNhư 悵 -怄 òu âuNhư 慪 -怃 wǔ vũNhư 憮 -怂 sǒng tủngNhư 慫 -态 tài tháiNhư 態 -怀 huái hoàiNhư 懷 -忿 fèn phẫnNhư 憤 [fèn]. -忾 kài khái, hiNhư 愾 -忽 hū hốt① Lơ là, chểnh mảng: 疏忽 Lơ đễnh, chểnh mảng; ② Bỗng, chợt, thình lình, đột nhiên. 【忽地】hốt địa [hudì] Bỗng nhiên, đột nhiên, bỗng, chợt, (bất) thình lình: 燈忽地滅了 Ngọn đèn chợt tắt; 忽地起雨來 Đột nhiên mưa; 忽地來了一個人 (Bất) thình lình có người đến; 【忽而】hốt nhi [hu'ér] Đột nhiên, thình lình, bỗng chốc: 忽而高,忽而低 Chốc cao, chốc thấp; 【忽然】hốt nhiên [hurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột, thình lình, bất thình lình: 忽然刮起大風 Thình lình nổi gió lớn; ③ Quên; ④ (cũ) Hốt (đơn vị đo lường bằng một phần triệu lạng); ⑤ [Hu] (Họ) Hốt. -忼 kāng khảngXem 慷. -忻 xīn hân① Như 欣 [xin] (bộ 欠); ② [Xin] (Họ) Hân. -忸 nǐu nữuBẽn lẽn, e lệ, rụt rè, thẹn. -念 niàn niệm① Nhớ, nhớ nhung: 念家 Nhớ nhà; ② Suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi: 心無二念 Trong lòng không có suy nghĩ gì khác; ③ Đọc, học: 請把這封信念給我聽 Xin đọc thư này cho tôi nghe; 念經 Đọc kinh, niệm kinh; 他念過中學 Cậu ấy từng học ở trường trung học. Cv. 唸; ④ Hai mươi: 念五日 Ngày hai mươi lăm; ⑤ [Niàn] (Họ) Niệm. -忱 chén thầm(văn) ① Thành thực, nhiệt tâm: 熱忱 Nhiệt tình, nhiệt tâm, tình cảm nồng nàn; 謝忱 Lòng biết ơn, sự cám ơn; 忱悃 Lòng thành thực; ② Tin cậy. -忭 biàn biện(văn) Vui mừng, vui thích, hớn hở: 歡忭 Vui sướng. -快 kuài khoái① Nhanh, chóng, mau lẹ, gấp: 他進步很快 Anh ấy tiến bộ rất nhanh; 快車 Xe (tàu) tốc hành; 快回家吧 Mau về nhà đi!; ② Sắp, gần: 天快亮了 Trời sắp sáng rồi. 【快要】khoái yếu [kuàiyào] Sắp, sắp sửa, gần; ③ Sắc, bén: 這把刀子眞快 Con dao này sắc thật; ④ Vui, thích, sướng: 大快人心 Mọi người đều rất vui lòng, lòng người rất hồ hởi; ⑤ Thẳng thắn: 快人快語 Người ngay nói thẳng; ⑥ (văn) Lính sai: 捕快 Lính bắt giặc cướp; 河快 Lính tuần sông. -忪 zhōng chung① Xúc động; ② Hoảng sợ, khiếp đảm. Xem 怔忪 [zhengzhong]. -忩 cōng thông(văn) Gấp, vội (như 匆, bộ 勹 và 悤, 怱 bộ 心). -忨 wàn uyển(văn) ① Tham, ham thích; ②【忨愒】uyển khái [wàn kài] Lần lữa thời gian. -忧 yōu ưuNhư 憂 -忤 wǔ ngỗ① Trái ngược, ngang ngược, ngỗ nghịch, không nghe theo. 【忤逆】ngỗ nghịch [wưnì] Ngỗ ngược (bất hiếu với cha mẹ); ② Ngang bướng, gây gỗ: 與人無忤 Không gây gỗ với ai, không xích mích với ai. -忡 chōng xungLo lắng. 【忡 忡】xung xung [chongchong] (Có vẻ) lo lắng, lo âu: 憂心忡忡 Lòng lo đau đáu. -忠 zhōng trungTrung thành, trung, hết lòng: 忠臣 Bề tôi trung thành (với vua); 爲祖國盡忠 Hết lòng trung thành với Tổ quốc; 忠肝義膽 Lòng trung dạ nghĩa. -忝 tiǎn thiểm(khiêm) ① Không xứng đáng, đáng hổ thẹn, nhục: 忝在相知之列 Thật không xứng đáng được coi là tương tri; 臣忝當大任,義在安國 Thần hổ thẹn đảm đương trọng trách, chí muốn yên định nước nhà (Tam quốc chí); ② Hèn mọn, của kẻ hèn mọn này (dùng để khiêm xưng): 忝職 Chức hèn mọn này; 忝眷 Gia quyến của kẻ hèn mọn này. -忙 máng mang① Bận: 繁忙 Bận rộn; 這幾天很忙 Mấy hôm nay bận quá; ② Vội, gấp: 你忙什麼,再坐一會吧 Anh vội gì, ngồi chơi tí nữa đi. -忘 wàng vô【忘其】 vô kì [wúqí] (văn) Như 亡其 [wúqí]. Xem 亡 nghĩa ② (bộ 亠). -忘 wàng vong① Quên, không nhớ đến: 遺忘 Bỏ quên; 忘個一幹二淨 Quên bẵng; 廢寢忘食 Quên ăn mất ngủ; ② (văn) Bỏ sót (một dòng...); ③ (văn) Xao lãng, xao nhãng. -忘 wàng vương【忘八】 vương bát [wángba] ① Con rùa cạn; ② Đồ bị cắm sừng. Cv. 王八. -忖 cǔn phế(văn) Vỏ bào, dăm bào: 濬造船,其木柿蔽江而下 Vương Tuấn đóng thuyền, dăm bào của ông chảy xuống đầy sông (Tấn thư: Vương Tuấn truyện). -忖 cǔn thổnNgẫm, ngẫm nghĩ, suy nghĩ kĩ: 自忖 Tự ngẫm nghĩ, ngẫm đến mình. -忒 tè thắc(đph) Quá, lắm (dùng như 太, bộ 大): 路忒滑 Đường trơn quá; 風忒大 Gió to lắm. Xem 忒 [tè], [tei]. -忒 tè thắc【忒兒】thắc nhi [teir] (thanh) Phạch, phạch phạch (tiếng chim vỗ cánh). Xem 忒 [tè], [tui]. -忒 tè thắc(văn) ① Sai, sai lầm, sai trái: 差忒 Sai, sai trái; ② Biến đổi. Xem 忒 [tei], [tui]. -忑 tè thắcXem 忐忑 [tăntè]. -忐 tǎn thảm【忐忑】thảm thắc [tăntè] Thấp thỏm, bồn chồn: 心裡忐忑不安 Bồn chồn trong dạ, thấp tha thấp thỏm. -忏 chàn sámNhư 懺 -忍 rěn nhẫn① Nhịn, nén, chịu đựng: 是可忍,孰不可忍 Quyết không thể nhịn được!; ② Tàn nhẫn, nỡ lòng, đang tâm: 忍心害理 Nỡ lòng hại lẽ trời; 忍暴滋甚 Ngày một thêm tàn bạo (Hậu Hán thư); 殘忍 Tàn nhẫn, ác, tàn ác. -忌 jì kị, kí① Ghen, ghét: 忌才 Ghen (ghét) người có tài; ② (Ăn) kiêng: 忌食生冷 Kiêng những đồ sống và lạnh; ③ Nể, kiêng dè, sợ: 無所忌憚 Không kiêng sợ gì cả; ④ Cai, chừa: 忌煙 Cai thuốc; 忌賭 Chừa cờ bạc; ⑤ Ngày giỗ; ⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: 叔善射忌,又良御忌 Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền). -忉 dāo đaoLo âu: 忉忉 Lo đau đáu. -必 bì tất① Ắt, ắt hẳn, tất, chắc chắn, nhất định, cần phải, bắt buộc phải: 有法必依,執法必嚴,違法必究 Có luật thì phải tuân thủ, thi hành luật thì phải nghiêm, vi phạm luật thì phải truy cứu; 必不可少 Không thể thiếu được; 必要 Cần thiết, cần phải, tất yếu; 必 能成功 Ắt sẽ thành công; 他未必來 Anh ấy chưa chắc đã đến; 有功必賞 Có công ắt sẽ thưởng; 必由之路 Con đường phải (trải) qua, con đường tất yếu. 【必定】tất định [bìdìng] Tất phải, chắc chắn, nhất định, hẳn: 必定如此 Nhất định phải như thế, hẳn phải như thế; 【必將】 tất tương [bìjiang] (văn) Tất sẽ, ắt sẽ, nhất định sẽ: 不築必將有盜 Nếu không đắp lại tường hỏng, nhất định sẽ có trộm đạo leo vào (Hàn Phi tử: Thuế nan); 【必然】 tất nhiên [bìrán] Tất nhiên, dĩ nhiên: 必然性 Tính tất yếu, sự tất nhiên, lẽ tất nhiên; 【必須】tất tu [bìxu] Cần phải, phải: 必須指出 Cần phải vạch ra; 必須做到 Phải làm cho được; ② (văn) Cho là chắc chắn, hoàn toàn khẳng định: 毌意毌必 Đừng có ý riêng, đừng cầu ắt phải thế (đừng khẳng định chắc chắn) (Luận ngữ: Tử hãn); ③ (văn) Nếu như: 王必無人,臣願奉璧往使 Nếu nhà vua không có người thì thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí: Lạn Tương Như liệt truyện); 必能 行大道,何用在深山? Nếu thi hành được đạo lớn, thì cần gì phải ở chốn rừng sâu? (Đỗ Tuân Hạc: Đề Hội Thượng Nhân viện). -心 xīn tâm① Trái tim; ② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: 一心一意 Một lòng một dạ; ③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: 掌心 Lòng bàn tay; 江心 Lòng sông; 圓心 Tâm của vòng tròn; ④ Cái gai; ⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -徽 hūi huy① (văn) Hay, tốt: 音徽 Tiếng tốt; 風徽 Thói hay; 遺徽 Truyền lại nết tốt về sau; ② Phím đàn; ③ Sợi dây to; ④ Một thứ như cờ quạt; ⑤ Huy, huy hiệu: 國徽 Quốc huy; 校徽 Huy hiệu trường học. -徼 jiào yêu(văn) ① Cầu, cầu lấy: 吾子惠徼齊國之福 Ngài làm ơn cầu lấy cái phúc của nước Tề (Tả truyện: Thành công nhị niên); ② Ngăn che, ngăn chặn. Cv. 邀. -徼 jiào kiếu(văn) ① Miền biên giới; ② Xem xét, tuần tra: 游徼 Đi tuần. Xem 徼 [jiăo]. -徼 jiào kiểuMay mắn: 徼幸 Hoạ may, may mắn. Xem 僥 [jiăo], 徼 [jiào], [yao]. -徹 chè triệt① Thấu, suốt: 透徹的了解 Hiểu thấu; 貫徹 Thông suốt; 徹夜不眠 Suốt đêm không ngủ; 狗呻吟徹曉 Con chó kêu gào cho tới sáng (Sưu thần hậu kí); ② Tẩy trừ, bỏ đi: 徹去 Bỏ đi; ③ Phá huỷ; ④ (văn) Lấy đi, bóc đi: 徹彼桑土 Bóc lấy vỏ dâu kia (Thi Kinh); ⑤ Triệt thoái, rút về; ⑥ (văn) Làm, cày cấy (ruộng nương); ⑦ Thuế triệt (một thứ thuế thập phân thời cổ). -微 wēi vi① Nhỏ, bé, nhẹ, mọn, vi: 細微 Nhỏ bé, nhỏ nhắn; 微風 Gió nhẹ; 微罪 Tội nhỏ; 微禮 Lễ mọn; 顯微鏡 Kính hiển vi; 微乎其微 Bé tí ti, ít ỏi; ② Vi diệu, mầu nhiệm tinh tế: 精微 Tinh vi; 微妙 Vi diệu, tinh tế mầu nhiệm; ③ Giấu không cho biết, ẩn, bí mật: 微服 Mặc đồ xấu để không ai biết mình; 微行 Đi lén; 嘗以中山之謀微告趙王 Từng đem mưu kế của vua Trung Sơn bí mật báo cho Triệu vương biết (Hàn Phi tử); ④ (văn) Suy kém, suy vi: 式微 Suy quá rồi (Thi Kinh); ⑤ (văn) Chẳng phải, không, nếu không có: 微與之期 Không hẹn đánh với quân địch (Tôn tử binh pháp: Cửu địa); 雖讀禮傳,微愛屬文 Tuy đã đọc qua phần truyện của kinh Lễ, song vẫn không thích làm văn (Nhan thị gia huấn: Tự trí); 微管仲吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt (như mọi rợ) rồi (Luận ngữ); ⑥ Ít, khá, nhẹ, hơi: 微感不適 Thấy trong người hơi khó chịu; 肅弟秉正,字文正,涉獵書史,微有兄風 Em của Vương Túc là Vương Bỉnh, tự là Văn Chính, rành rẽ việc kinh sử, hơi có phong độ của anh (Nguỵ thư: Vương Đương Túc truyện); 以小杖微打之 Dùng gậy nhỏ đánh nhẹ một cái (Tề dân yếu thuật); ⑦ Sút, sụt xuống: 衰微 Suy sụp; ⑧ Micrô, một phần triệu: 微米 Micrômet ( ); 微秒 Micrô giây. -徭 yáo dao① Bắt làm việc, bắt phục dịch: 免徭 Được miễn phục dịch; 徭役 Sưu dịch, lao dịch; ② (văn) Như 猺 (bộ 犬). -徬 páng bàng(văn) ① Nương tựa (như 傍, bộ 亻); ② Như 彷 [páng]. -循 xún tuần① Tuân theo, noi theo, y theo: 遵循 Tuân theo; 循法 Noi theo luật pháp (phép tắc); 循理 Noi theo lí lẽ; 請循其本 Xin noi theo chỗ gốc (Trang tử); ② Men theo, dọc theo: 循牆而走 Chạy dọc theo tường; ③ Đi tuần (dùng như 巡, bộ 巛); ④ Vỗ: 拊循 Vỗ về; ⑤ Dần dần: 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần. -復 fù phục, phúc① Trở đi trở lại: 反復無常 Phản phúc; 譯來復去 Trằn trọc; ② Trả lời, đáp lại: 復信 Thư trả lời; 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay; ③ Khôi phục: 光復 Quang phục; 收復 Thu hồi; 復婚 Phục hôn; ④ Báo phục: 復仇 Trả thù, phục thù; ⑤ Trở lại, lại: 舊病復發 Bệnh cũ lại phát; 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn; 死而復蘇 Chết rồi sống lại; 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆; ⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ); ⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như 複, bộ 衣). -徨 huáng hoàngXem 彷徨 [páng huáng]. -徧 biàn biếnKhắp cả (dùng như 遍, bộ 辶). -御 yù nhạ(văn) Nghênh đón: 之子于歸,百輛御之 Cô kia về nhà chồng, trăm cỗ xe đón nàng (Thi Kinh). Xem 御 [yù]. -徠 lái lại(văn) Ủy lạo, an ủi: 勞徠 Thăm hỏi và an ủi. Xem 徠 [lái]. -徠 lái laiNhư 來 (bộ 人). Xem 招徠 [zháolái]. Xem 徠 [lài]. -從 cóng tòng, tùng, tụng① Theo, đi theo: 從父赴京 Theo cha về Kinh; 擇善而從 Chọn người tốt mà theo; 從一而終 Theo một bề cho đến chết; ② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy; ③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...; ④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng; ⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai; ⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ; ⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội; ⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc); ⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa; ⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại; ⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong]. -從 cóng thung【從容】thung dung [congróng] ① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử); 從容撤退 Ung dung rút lui; 舉止從容 Cử chỉ khoan thai; 從容地談話 Nói năng ôn tồn; ② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu: 生活從容 Cuộc sống dễ chịu; 手頭從容 Tiền nong rộng rãi; 時間很從容 Còn nhiều thì giờ lắm. Xem 從 [cóng]. -徜 cháng thảng【徜徉】thảng dương [chángyáng] (văn) Đi thơ thẩn, đi lang thang, nhởn nhơ. -徙 xǐ tỉThiên, dời, dọn, chuyển, di chuyển: 遷徙 Dời đi nơi khác, di chuyển, di cư. -徘 pái bồi【徘徊】bồi hồi [páihuái] Dùng dằng, chần chừ, lưỡng lự, đi đi lại lại: 徘徊往返 Dùng dằng nửa ở nửa về. -得 dé đắc(khn) ① Phải, cần phải: 下次你得小心點 Lần sau anh phải cẩn thận nhé!; 得五個人才能抬起來 Cần phải có 5 người mới khiêng nổi; ② Sẽ bị: 快下雨了,要不快走就得挨淋 Sắp mưa rồi, không về nhanh thì sẽ bị ướt đấy!; ③ (đph) Dễ chịu, thoải mái, thú: 療養所的生活怪得 Đời sống trong nhà điều dưỡng dễ chịu quá!; 挺得 Thú quá, khoái quá. Xem 得 [dé], [de]. -得 dé đắc① Được (khi đi sau động từ): 沖得出去 Xông ra được; 只要決心學,一定學得會 Chỉ cần quyết tâm học thì nhất định sẽ học hiểu được; 她去得,我爲什麼去不得 Cô ta đi được, sao tôi không đi được?; ② Nổi, được (khi dùng trong động từ và bổ ngữ, tỏ rõ có thể kham được, làm được): 我拿得動 Tôi xách nổi; 受得了 Chịu được, chịu nổi; ③ Cho, đến, đến nỗi (khi đứng sau động từ hoặc tính từ để nối liền bổ ngữ, tỏ rõ kết quả hay mức độ): 我們的工作忙得很 Công việc của chúng tôi rất bận rộn (bận rộn ghê lắm); 打得落花流水 Bị đánh cho tơi bời; 冷得打哆嗦 Rét (đến nỗi) run cầm cập. Xem 得 [dé], [dâi]. -得 dé đắc① Được, hưởng, được hưởng: 得失 Được và mất; 求不得 Cầu mà không được; 取得信任 Được lòng tin; 多勞多得 Làm nhiều (được) hưởng nhiều; ② Là, thành: 二五得十 Hai 5 là 10; ③ Rất hợp, hay, trúng: 這話倒說得 Câu nói đó hay đấy; 得計 Trúng kế; 相得 Hợp tính nhau; ④ (văn) Đắc: 揚揚自得 Dương dương tự đắc; ⑤ (khn) Xong, được rồi: 飯得 了 Cơm thổi xong rồi; ⑥ (khn) Ừ, được: 得,就這麼辦 Ừ (được), cứ thế mà làm; ⑦ (khn) Thôi xong: 得,把碗打了 Thôi xong, thế là vỡ cái bát; ⑧ Thôi: 得,夠了 Thôi, đủ rồi!; ⑨ Được (cho phép): 這筆錢非經批准不得動用 Khoản tiền này chưa chuẩn y thì không được dùng đến; ⑩【得微】đắc vi [dé wei] (văn) Như 得無; ⑪【得無】 đắc vô [déwú] (văn) Lẽ nào chẳng, chẳng phải... ư?: 今民生長于齊而不盜,入楚則盜,得無楚之水土使民善盜耶? Nay dân sinh trưởng ở Tề thì không trộm cắp, vào Sở thì sinh ra trộm cắp, lẽ nào chẳng phải là thuỷ thổ ở Sở khiến cho dân quen trộm cắp ư? (Án tử Xuân thu). Cg. 無毌; ⑫【得以】 đắc dĩ [déyê] Có thể: 讓群衆的意見得以充分發表出來 Để cho quần chúng có thể phát biểu đầy đủ ý kiến. Xem 得 [de], [dâi]. -徕 lái lai, lạiNhư 徠 -徒 tú đồ① Đi bộ; ② Không, không có gì: 徒手 Tay không; 徒坐 Ngồi không. (Ngr) Vô ích: 徒勞往返 Mất công đi lại; 今空守孤城,徒費財役 Nay giữ không ngôi thành trơ trọi, chỉ phí tiền của và công sức vô ích (Tư trị thông giám); ③ Chỉ có: 徒托空言 Chỉ nói suông thôi; 徒善不足以爲政 Chỉ có thiện thôi thì không đủ để làm việc chính trị (Luận ngữ); ④ (văn) Lại (biểu thị sự trái nghịch): 吾以夫子爲無所不知,夫子徒有所不知 Tôi cho rằng phu tử việc gì cũng biết, nhưng phu tử lại có cái không biết (Tuân tử); 今徒不然 Nay lại không phải thế (Trang tử); ⑤ Học trò, người học việc: 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; 學徒工 Thợ học nghề; ⑥ Tín đồ: 教徒 Tín đồ; ⑦ Bọn, lũ, những kẻ (chỉ người xấu): 匪徒 Lũ giặc; 不法之徒 Kẻ phạm pháp; 囚徒 Bọn tù, tù phạm; ⑧ Tội đồ (tội bị đưa đi đày); ⑨ (văn) Lính bộ binh. -徑 jìng kính① Đường mòn, đường nhỏ, đường tắt, lối tắt: 山徑 Đường mòn trên núi; ② Đường, lối, cách: 捷徑 Đường tắt; ③ Thẳng, trực tiếp: 直情徑行 Tình thẳng thẳng bước; 徑回廣東 Về thẳng Quảng Đông; 徑自答復 Trực tiếp trả lời. 【徑直】kính trực [jìngzhí] a. Thẳng: 這趟客機徑直飛往河内 Chuyến máy bay này sẽ bay thẳng tới Hà Nội; b. Thẳng thắn, thẳng: 我徑直跟你說吧 Tôi nói thẳng với anh; ④ (toán) Đường kính (nói tắt): 半徑 Bán kính; ⑤ (văn) Đi; ⑥ Bèn (dùng như 竟 bộ 立). -徐 xú từ① Đi thong thả; ② Từ từ, chầm chậm, thư thả: 清風徐來 Gió mát từ từ thổi lại; ③ [Xú] (Họ) Từ. -後 hòu hậu① Sau, đằng sau: 屋後 Sau nhà; ② Con cháu, con nối dòng, đời sau: 無後 Không có con cháu nối dõi; ③ (văn) Đi sau, theo sau (dùng như động từ); ④ [Hòu] (Họ) Hậu. -律 lv̀ luật① Luật (pháp), quy luật: 法律 Pháp luật; 定律 Định luật; 紀律 Kỉ luật; ② Luật (thơ). 【律詩】luật thi [lđçshi] Thơ luật; ③ Cái luật (dụng cụ dùng để thẩm âm thời xưa); ④ Kiềm chế: 律己甚嚴 Nghiêm ngặt kiềm chế mình; ⑤ [Lđç] (Họ) Luật. -徊 huái hồiXem 徘徊 [páihuái]. -徉 yáng dương① Đi lang thang: 彷徉 Đi quanh co; 他常在林間徜徉 Anh ấy thường đi lang thang trong rừng; ② Do dự, trù trừ. -很 hěn hẫn, ngận① Rất, lắm, quá, hết sức: 很好 Rất tốt, tốt lắm; 好得很 Tốt quá, tốt hết sức; 很喜歡 Rất thích; 很歡迎 Hết sức hoan nghênh; ② (văn) Ác: 凶很 Tàn ác; ③ (văn) Bướng bỉnh; ④ (văn) Tham lam: 心很 Lòng tham; ⑤ (văn) Tranh cãi, cãi nhau. -徇 xùn tuân, tuẫn(văn) ① Đi tuần; ② (Đánh mõ) rao cho mọi người biết (về tội lỗi của ai); ③ Chết theo. Như 殉 [xùn] nghĩa ①: 貪夫徇財 Kẻ tham chết theo của cải (Sử kí). Xem 徇 [xún]. -徇 xùn tuần(văn) Tuân theo, thuận theo, y theo: 國人弗徇 Người trong nước không thuận theo ông ta (Tả truyện). Xem 徇 [xùn]. -待 dài đãi① Đối đãi, đối xử, cư xử: 他待我很好 Anh ấy đối xử với tôi tốt lắm; 寬待 Đối đãi khoan hồng; 吾待蜀不薄 Ta đối đãi nước Thục không bạc bẽo (Tam quốc chí); ② Thết, đãi, khoản đãi, chiêu đãi: 待客 Thết khách, đãi khách, mời khách; ③ Chờ đợi: 尚待解決 Còn đang chờ giải quyết; 迫不及待 Cần gấp lắm không thể chờ đợi được nữa. (Ngr) Đợi mỏi mắt; ④ Cần, cần phải: 自不待言 Tất nhiên không cần phải nói; ⑤ Muốn, định: 待說不說 Định nói lại thôi; 待要出門,有人來了 Vừa muốn ra đi, lại có người đến; ⑥ (văn) Phòng bị: 今城郭不完,兵甲不備,不可以待不虞 Nay thành quách không kiên cố, vũ khí không hoàn bị, thì không thể phòng bị những việc xảy ra bất ngờ (Hàn Phi tử); ⑦ (văn) Dựa vào: 國待農戰而安 Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được an toàn (Thương Quân thư). Xem 待 [dai]. -待 dài đãi(khn) Ở, ở lại, ở chơi: 你待一會兒再走 Anh ở chơi tí nữa hãy về; 他在西貢待了五天 Anh ấy ở lại Sài Gòn năm hôm. Cv. 呆. Xem 待 [dài]. -径 jìng kínhNhư 徑 -徂 cú tồ(văn) ① Sang, đến: 自東徂西 Từ đông sang tây; ② Đi, đã qua: 歲月其徂 Ngày tháng đã qua; ③ Bắt đầu; ④ Chết mất. Như 殂 [cú]. -征 zhēng trừng, trưng, chuỷNhư 徵 -征 zhēng chinh① Đi xa: 征帆 Thuyền đi xa; ② Đánh dẹp, chinh: 出征 Xuất chinh, đi đánh trận; 南征北戰 Đánh nam dẹp bắc; ③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 征糧 Trưng thu lương thực; 征稅(征賦) Đánh thuế, thu thuế. Xem 徵 [zheng], [zhê]. -彼 bǐ bỉ① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia: 彼岸 Bờ bên kia; 彼時 Lúc đó, hồi đó, dạo nọ; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 彼仁義何其多憂也? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử); ② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: 知己知彼 Biết người biết ta; 彼,丈夫也,我,丈夫也,吾何畏彼哉? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử). -彻 chè triệtNhư 徹 -彷 páng bàng【彷徨】bàng hoàng [pánghuáng] Do dự, lưỡng lự, dùng dằng, ngập ngừng, bàng hoàng, băn khoăn: 彷徨歧途 Băn khoăn (ngập ngừng) trước ngã ba đường. -彷 páng phảngXem 仿佛 [făng fú]. Xem 彷 [páng]. -彴 zhuó chước(văn) Cầu khỉ. -彴 zhuó bột【彴約】bột ước [bóyue] (văn) Sao băng. -彳 chì xích① Bước ngắn; ② Bước chân trái. 【彳亍】xích xúc [chìchù] (văn) Đi tản bộ, đủng đa đủng đỉnh: 晚餐後她獨自在河邊彳亍 Sau bữa cơm chiều này đi tản bộ một mình bên bờ sông; ③ Kí hiệu chú âm của chữ Hán, tương đương với âm ch. -彲 chī siMột loài thú thời xưa giống như rồng nhưng không có sừng. -影 yǐng ảnh① (Bức, tấm) ảnh: 合影 Ảnh chụp chung; ② Điện ảnh, chiếu bóng (nói tắt): 影院 Rạp chiếu bóng; 影評 Bình luận điện ảnh; ③ Bóng: 樹影 Bóng cây. -彰 zhāng chương① Rõ rệt, rực rỡ: 昭彰 Rõ ràng; ② Lộ, hở: 慾蓋彌彰 Càng giấu càng hở, che càng thêm lộ; ③ [Zhang] (Họ) Chương. -彯 piāo phiêu(văn) ① Nhanh nhẹn; ② 【彯彯】phiêu phiêu [piaopiao] (văn) Lòng thòng. -彭 péng bành(văn) ① To lớn; ② Sự sống lâu; ③ Tràn ngập; ④ [Péng] (Họ) Bành; ⑤ [Péng] Đất Bành (nay thuộc huyện Bành Sơn, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); ⑥ [Péng] Sông Bành (ở huyện Phòng, tỉnh Hồ Bắc, và ở huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -彬 bīn bânCó văn vẻ, có văn hoá. 【彬彬】bân bân [binbin] Phong nhã, lịch sự, hoàn mĩ, rỡ ràng: 文質彬彬 Dáng vẻ và tính tình đều hoàn mĩ cả. -彫 diāo điêu① Khắc, chạm trổ: 石雕 Khắc đá, trổ đá; 浮雕 Chạm nổi; ② (văn) Tàn tạ, héo úa: 歲寒然後知松柏之後彫也 Thời tiết lạnh mới biết cây tùng cây bách héo úa sau những loại cây khác vậy (Luận ngữ). -彪 biāo bưu(văn) ① Vằn con hổ. (Ngr) Văn vẻ; ② Con hổ con. (Ngr) To lớn, khỏe mạnh, vạm vỡ: 彪形大漢 Người vạm vỡ. -彩 cǎi thái, thải① Màu sắc: 五彩 Năm màu, ngũ sắc; ② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu): 張燈結彩 Treo đèn tết hoa; ③ (Bị) thương: 他挂彩了 Anh ấy bị thương; ④ Hay: 喝彩 Khen hay, hoan hô; ⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng: 得彩 Trúng xổ số; ⑥ (văn) Tia sáng; ⑦ (văn) Rực rỡ. -彥 yàn ngạn(văn) Người học giỏi (có đức có tài), học giả uyên bác. -彤 tóng đồng(văn) ① Màu đỏ: 彤弓 Cung đỏ; 彤管 Quản bút đỏ; 彤雲 Ráng hồng; ② [Tóng] (Họ) Đồng. -彣 wén văn(văn) ① Màu sắc đẹp đẽ; ② Xanh đỏ lẫn lộn. -形 xíng hình① Hình, hình thể, hình dáng: 三角形 Hình tam giác; ② Hình dung, hình: 形影不離 Như hình với bóng; ③ Hình thế đất: 地形 Địa hình; ④ Biểu lộ, hiện ra, tỏ ra: 有於中形於外 Có ở trong hiện ra ngoài; 喜形于色 Niềm vui lộ rõ trên nét mặt; ⑤ So sánh: 相形之下 So sánh với nhau; 相形見拙 Cùng so thấy vụng. -彡 shān samLông dài. -彠 huò hoạchNhư 矱 (bộ 矢). -彝 yí di① Chén uống rượu (đời xưa); ② (cũ) Thường: 彝器 Đồ thường dùng (trong tôn miếu); 彝倫 Luân thường; 彝憲 Phép thường; ③ [Yí] (Dân tộc) Di. -彜 yí diNhư 彝. -彙 hùi vị, vựng(văn) ① Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: 彙集 Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập; ② Con nhím (dùng như 猬, bộ 犭, và 蝟, bộ 虫). Xem 匯 [huì] (bộ 匚). -彗 hùi tuệ(văn) ① Chổi; ② Sao chổi; ③ Quét. -彖 tuàn thoánLời thoán (trong Kinh Dịch, bàn chung ý nghĩa khái quát của một quẻ). -录 lù lụcNhư 錄 -录 lù lục① (văn) Khắc gỗ; ② Xem 錄 (bộ 金). -当 dāng đương, đángNhư 當 -归 gūi quyNhư 歸 -彐 jì kíĐầu con heo. -彎 wān loan① Cong, ngoằn ngoèo: 彎路 Đường cong; ② Chỗ ngoặt, chỗ cong, quanh co: 這根竹竿有個彎兒 Cây sào này có chỗ cong; 轉彎抹角 Úp mở quanh co, nói quanh nói co; ③ Cúi, cong, còng: 彎着腰 Cúi lưng, còng lưng. -彍 kuò khoắc(văn) Giương hết dây cung: 十賊彍弓,百吏不敢前 Mười tên giặc giương cung, một trăm kẻ lại không dám tiến bước (Hán thư). -彌 mí di① Đầy, khắp, mù mịt: 彌漫 Tràn đầy; ② Bù đắp (chỗ sai lầm thiếu sót); ③ Càng thêm: 仰之彌高 Ngửa lên thấy càng cao (Luận ngữ); 慾蓋彌彰 Càng nói dối càng lòi mặt gian, giấu đầu lòi đuôi. 【彌…彌…】di... di... [mí...mí...] Càng...càng...: 故操彌約而事彌大 Cho nên nắm giữ việc chính trị càng gọn thì thành tích chính trị càng lớn (Tuân tử); ④ (văn) Trọn: 彌月 Trọn tháng; ⑤ (văn) Xa: 彌甥 Cháu xa; ⑥ [Mí] (Họ) Di. -彊 qiáng cường(văn) ① Cây cung mạnh; ② Hơn một chút, hơi hơn: 差彊人意 Chút hơn ý người; 賞賜千百彊 Ban thưởng ngàn trăm hơn (Mộc Lan thi); ③ Như 強 [qiáng]. -彊 qiáng cưỡngNhư 強 [jiàng]. -彊 qiáng cươngNhư 疆 (bộ 田). -彈 dàn đàn① (văn) Bắn ra (bằng cây cung bắn đạn); ② Búng, phủi: 把帽子上的土彈去 Phủi bụi dính trên mũ; ③ Gẩy, đánh (đàn, gươm): 彈琴 Gẩy đàn, đánh đàn; 彈劍 Đánh gươm; 彈棉花 Bật bông; ④ Co dãn, bật: 彈力 Sức nảy, sức bật; ⑤ Phê bình, phê phán, đàn hặc.【彈劾】đàn hặc [tánhé] Vạch tội, tố cáo, đàn hặc (quan lại...): 彈劾總統 Vạch tội tổng thống. Xem 彈 [dàn]. -彈 dàn đạn① (văn) Cung bắn đạn; ② Bi, đạn, bóng: 彈丸 Viên đạn, hòn bi; ③ Đạn, bom: 炮彈 Đạn đại bác; 凝固汽油彈 Bom napan; 槍林彈雨 Rừng gươm mưa đạn. -彆 biè biệt① Như 別 (bộ 刂); ② (văn) Chỗ cong ở hai đầu cây cung. -彄 kōu khu(văn) Cái khấc ở hai đầu cung nỏ để buộc dây. -彀 gòu cấu① Như 夠 [gòu]; ② Cái đích cung: 羿之教人射必志於彀 Hậu Nghệ dạy người ta tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung (Mạnh tử). (Ngr) Khuôn mẫu; ③ Kéo mạnh dây cung; ④ Tròng, vòng, cạm bẫy: 入我彀 Sa vào cạm bẫy của ta. -弾 dàn đạn, đànNhư 彈 -弼 bì bật(văn) ① Cái đồ để chỉnh cung cho ngay; ② Chỉnh cho ngay; ③ Giúp, giúp đỡ: 輔(hay 元弼) Tể tướng, thừa tướng. -强 qiáng cườngXem 強 [jiàng], [qiáng], [qiăng]. -弸 péng bằng(văn) ① Tràn đầy; ② Cây cung cứng mạnh; ③ Dây cung. -強 qiáng cưỡng① Ép buộc, gò ép: 強要 Ép buộc phải cho; ② Gượng: 強笑 Cười gượng; ③ (văn) Kiên quyết, cực lực, cố sức: 強與之盟 Kiên quyết liên minh với họ (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên); 宮之奇之爲人也,懦而不能強諫 Cung Chi Kì là người nhu nhược, không dám cực lực can vua (Tả truyện: Hi công nhị niên). Xem 強 [jiàng], [qiáng]. -強 qiáng cường① Mạnh, khỏe: 身強力壯 Thân thể khỏe mạnh; ② Giỏi, cứng: 他是一個能力很強的人 Anh ấy là một người rất giỏi; ③ Khá: 日子過得一天比一天強 Đời sống ngày một khá hơn; ④ Trên, hơn, già, quá: 三分之一強 Già (trên, quá, hơn) một phần ba; ⑤ (văn) Con mọt thóc gạo; ⑥ [Qiáng] (Họ) Cường. Xem 強 [jiàng], [qiăng]. -強 qiáng cường, cưỡngCưỡng lại, không chịu khuất phục: 倔強 Quật cường. Xem 強 [qiáng], [qiăng]. -弶 jiàng cương(đph) ① (Cái) bẫy (bắt chim, chuột...); ② Đặt bẫy. -張 zhāng trương① Há, nhe ra, mở ra, giương, trương, căng, giăng: 張口 Há mồm; 張牙 Nhe răng; 張弓射箭 Giương cung bắn tên; 張網捕魚 Căng lưới đánh cá. (Ngb) Trương ra, lớn mạnh: 其勢方張 Thế đang lớn mạnh; ② Khoe (khoang), (thổi) phồng, (phô) trương: 虛張聲勢 Phô trương thanh thế; 誇張 Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang; ③ Mở: 翕張 Đóng mở; 開張 Mở hàng (cửa hàng), mở đầu, mở ra; ④ Nhìn, dòm: 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi; ⑤ (loại) Tờ, cái, bức, tấm, chiếc: 兩張紙 Hai tờ giấy; 一張桌子 Một cái (chiếc) bàn; 兩張畫 Hai bức tranh; 一張照片 Một tấm ảnh; 一張席子 Một chiếc chiếu; ⑥ [Zhang] Sao Trương (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑦ [Zhang] (Họ) Trương. -弱 ruò nhược① Yếu, suy, non yếu: 他的身體很弱 Anh ấy người rất yếu, anh ấy sức khỏe rất kém; 勢弱 Yếu thế; 衰弱 Yếu, suy yếu; ② Ngót, non: 二十斤弱 Ngót 20 cân; ③ Trẻ, nhỏ: 老弱 Già trẻ; ④ (văn) Mất, chết: 又弱一個 Lại mất một người; ⑤ (văn) 【弱冠】nhược quán [ruòguàn] (cũ) Nhược quán (xưa chỉ thanh niên khoảng 20 tuổi). -弰 shāo sao(văn) Cái đốc cung. -弯 wān loanNhư 彎 -弮 quān khuyên(văn) ① Cái nỏ; ② Dây nỏ. -弭 mǐ mị, nhị(văn) ① Chuôi cung, đốc cung; ② Ngừng, thôi, nghỉ: 弭兵 Cho binh nghỉ, không đánh nhau nữa. -弩 nǔ nỗCái nỏ. -弨 chāo siêu(văn) Cây cung. -弧 hú ô(văn) Cong. -弧 hú hồ① Cung (bằng gỗ); ② (Hình) cung. 【弧形】hồ hình [húxíng] Hình cung, hình vòng cung; ③ (toán) Cung. -弦 xián huyềnNhư 絃 -弦 xián huyền① Dây cung, dây nỏ; ② Trăng khuyết: 上弦月 Trăng thượng huyền; ③ (toán) Huyền (cạnh đối diện với góc vuông trong một tam giác vuông); ④ (toán) Cung (một phần của đường tròn); ⑤ Dây đàn; ⑥ Dây cót (đồng hồ); ⑦ Tuần huyền (tuần trăng đầu hoặc cuối của tháng Âm lịch): 下弦月 Trăng hạ huyền (ngày 22 và 23 Âm lịch); 上弦月 Trăng thượng huyền (ngày 7 và 8 Âm lịch); ⑧ (y) Mạch huyền (mạch chạy găng và mau giống như giương cung). -弥 mí miNhư 瀰 -弥 mí diNhư 彌 -弥 mí diXem 彌. -弤 dǐ đểCây cung có chạm trổ hình và chữ hoặc bông hoa. -弢 tāo thao(văn) Như 韜 (bộ 韋). -张 zhāng trươngNhư 張 -弟 dì đễ(văn) Kính mến anh, vâng lời anh, thuận (dùng như 悌, bộ 忄): 孝弟也者,其爲仁之本與? Hiếu đễ (hiếu với cha mẹ, kính mến anh) là căn bản của điều nhân ư? (Luận ngữ). Xem 弟 [dì]. -弟 dì đệ① Em trai, em: 胞弟 Em ruột; 殺其兄而臣其弟 Giết anh và bắt em làm bề tôi (Tuân tử); ② Chú, cậu, em (gọi người con trai ít tuổi hơn mình); ③ Em, đệ (từ tự xưng một cách khiêm tốn, thường dùng trong thư từ); ④ (văn) Thứ tự, thứ bậc (như 第, bộ 竹): 高弟 Thứ bậc cao; ⑤ (văn) Chỉ cần (như 第, bộ 竹); ⑥ (văn) Dễ dãi: 豈弟 Vui vẻ dễ dãi; ⑦ [Dì] (Họ) Đệ. Xem 弟 [tì]. -弛 chí thỉ(văn) ① Buông dây cung; ② Buông ra, nới lỏng; ③ Lỏng, chùng, rời rạc: 一張一弛 Khi căng khi chùng; ④ Bỏ trễ. -弘 hóng hoằng① Lớn lao, to tát: 弘偉的事業 Sự nghiệp lớn lao; ② Rộng lớn; ③ (văn) Mở rộng ra; ④ [Hóng] (Họ) Hoằng. -弗 fú phất(văn) ① Không (= 不 + 之): 以兄之室爲不義之室而弗居也 Cho nhà của người anh là nhà phi nghĩa mà không ở (Luận hoành); ② Không, chẳng (dùng như 不, bộ 一): 長安諸公莫弗稱之 Các nhân sĩ ở Trường An không ai là không khen ngợi ông ta (Sử kí); 武帝弗之信 Võ đế không tin điều đó (Nam sử); ③ Trừ đi. -引 yǐn dẫn① Giương, kéo: 引弓 Giương cung; ② Dẫn, đưa, dắt, nhóm: 引路 Dẫn đường, đưa lối; 引水灌田 Dẫn nước tưới ruộng; 引車 Dắt xe; 引火 Nhóm lửa; ③ Dẫn tới, làm cho: 引人深思 Làm cho mọi người suy nghĩ nhiều; ④ Dẫn chứng, đưa ra làm chứng cớ: 引別人的話 Dẫn lời nói của người khác; 引書 Sách dẫn chứng; ⑤ Dẫn dụ, nhử, dử: 引入圈套 Nhử vào tròng; ⑥ Lấy (làm): 引以爲榮 Lấy làm vinh dự; ⑦ Tránh, rời bỏ, rời đi: 引退 Rút lui, từ chức; 引避 Lẩn tránh; ⑧ Vươn cao lên: 引頸 Nghển cổ; ⑨ Vải trắng khiêng linh cữu: 發引 Nâng khiêng linh cữu; ⑩ Khúc hát: 思歸引 Khúc hát "Tư quy" (của Sái Ung đời Hán); ⑪ Dẫn (đơn vị tính để bán muối thời xưa, bằng hai trăm cân). (Ngb) Số bán được: 引額 Số hàng bán được; 茶引 Số trà bán được; 錫引 Số thiếc bán được; ⑫ Dẫn (đơn vị đo chiều dài thời xưa của Trung Quốc, bằng mười trượng). -弔 diào điếu① Treo: 門前弔着兩盞紅燈 Trước nhà treo hai chiếc đèn (lồng màu) đỏ; ② Trục, nâng, bốc, cất, nhấc... lên: 把船上的貨物弔運上岸 Trục hàng ở dưới tàu lên; ③ Viếng, phúng (người chết).【弔喪】điếu tang [diào sang] Viếng người chết, phúng người chết, phúng điếu; ④ (văn) Thương xót: 昊天不弔 Trời cả chẳng thương; ⑤ (văn) Đến; ⑥ Lót lông: 弔皮祅 Lót áo lông; ⑦ Bỏ. 【弔銷】điếu tiêu [diàoxiao] Huỷ bỏ, thủ tiêu, rút bỏ: 弔銷護照 Rút bỏ hộ chiếu; ⑧ (cũ) Quan (tiền), đồng điếu. -弓 gōng cung① Cái cung: 弓箭 Cung tên; ② Những dụng cụ có hình cung: 彈棉花的繃弓兒 Cái cần bật bông; ③ Cung (dụng cụ đo lường ruộng đất ngày xưa, bằng 5 thước): 步弓 Thước đo đất (thời xưa); 弓手 Người đo đất (thời xưa); ④ Cúi, khom, cong: 上山時要弓着腰,一步一步向上爬 Khi lên núi phải khom lưng leo lên từng bước; 弓腰 Lưng cong; ⑤ [Gong] (Họ) Cung. -弒 shì thíGiết (kẻ dưới giết người trên): 臣弒其君,子弒其父 Bề tôi giết vua, con giết cha (Chu Dịch). -式 shì thức① Dáng, kiểu: 新式 Kiểu mới; 形式 Hình thức, bề ngoài; ② Cách thức, tiêu chuẩn, kiểu mẫu, khuôn mẫu: 格式 Cách thức; 程式 Trình thức; ③ Lễ: 開校式 Lễ khai giảng; 開幕式 Lễ khai mạc; ④ Biểu thức, công thức: 方程式 Phương trình; 公式 Công thức; 式子 Biểu thức; ⑤ (văn) Tựa vào đòn ngang xe cúi mình xuống để tỏ ý kính lễ (dùng như 軾, bộ 車):天子爲動,改容式車 Thiên tử xúc động, đổi nét mặt cúi xuống đòn ngang trên xe (tỏ ý kính lễ) (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 式微式微,胡不歸? Suy vi lắm rồi, sao không về? (Thi Kinh: Bội phong, Thức vi). -弎 sān tamBa (chữ 三 cổ). -弍 èr nhịHai (chữ 二 cổ). -弌 yī nhấtMột (chữ 一 cổ). -弊 bì tệ, tế① (Điều) xấu, hủ bại, dối trá: 作弊 Gian lận, lừa lọc, làm bậy; 營私舞弊 Làm bậy để kiếm chác; ② Tệ, tệ hại, điều hại: 利弊 Lợi hại; 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại; 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại; ③ Rách: 弊布 Giẻ rách; ④ Khốn khó; ⑤ (văn) [đọc tế] Xử đoán. -弇 yǎn yểm(văn) ① Che chắn, che trùm, che đậy; ② Vật có miệng nhỏ ruột rộng. -弆 jǔ cử(văn) Cất giấu, giấu kín, cất giữ. -弄 nòng lộng① Chơi, bỡn, giỡn, đùa, nghịch: 小孩兒喜歡弄沙子 Trẻ con thích nghịch cát; 戲弄 Đùa giỡn; 侮弄 Khinh nhờn; ② Làm, nấu: 弄飯 Nấu cơm; 弄臟 Làm bẩn; ③ Lấy, kiếm: 你去弄點水來 Anh đi lấy tí nước về đây; ④ Giở: 弄手段 Giở thủ đoạn; ⑤ Khiến cho, làm cho: 弄得大家不高興 Làm cho mọi người không vui lòng; ⑥ (văn) Mân mê ngắm nghía: 弄璋 Sinh con trai; 弄瓦 Sinh con gái; ⑦ (văn) Thổi: 弄笛Thổi sáo. Xem 弄 [lòng]. -弄 nòng lộng(đph) Ngõ: 里弄 Ngõ phố. Xem 弄 [nòng]. -弃 qì khíNhư 棄 -弃 qì khíXem 棄 (bộ 木). -弁 biàn biện① Chiếc mũ lớn (thời xưa); ② Chức quan võ thấp (thời xưa); ③ (văn) Hấp tấp nóng nảy (như 卞, bộ 卜); ④ (văn) Run lẩy bẩy (vì sợ). -开 kāi khaiNhư 開 -廿 niàn nhập, trấpHai mươi. -廾 gǒng củng① Chắp tay vái chào (dùng như 拱, bộ 扌); ② Như 廿 (còn viết có tự dạng như 廾, thuộc bộ 十). -廾 gǒng nhập, trấpNhư 廿(bộ 廾). -廼 nǎi nãiNhư 迺 (bộ 辶), 乃 (bộ 丿). -廻 húi hồiNhư 迴 (bộ 辶). -廸 dí địchNhư 迪 (bộ 辶). -廷 tíng đìnhTriều đình: 宮廷 Cung đình, cung vua; 廷對 Đối đáp ở chốn triều đình; 廷議 Bàn bạc ở chốn triều đình. -延 yán diên, duyên① Kéo dài. 【延長】diên trường [yáncháng] Kéo dài: 會議延長了三天 Hội nghị kéo dài thêm ba hôm; 延長號 (nhạc) Dấu dãn nhịp (pause); ② Kéo dài thời gian, trì hoãn, hoãn lại: 延遲 Trì hoãn; ③ Mời: 延客 Mời khách; 延師 Mời thầy giáo; 延醫 Mời thầy thuốc; ④ (văn) Kịp khi; ⑤ [Yán] (Họ) Diên. -廵 xún tuầnNhư 巡 (bộ 辶). -廴 yǐn dẫnĐi đường dài, bước dài (xưa là chữ 引). -廳 tīng sảnh① (cũ) Quan sảnh, sảnh đường (chỗ quan ngồi xử lí công việc); ② Phòng: 客廳 Phòng khách; ③ Phòng làm việc, phòng giấy: 辨公廳 Phòng làm việc, văn phòng; ④Ti: 教育廳 Ti giáo dục. -廱 yōng ung(văn) ① Hoà (như 雍, bộ 隹); ② Trường đại học hoặc viện hàn lâm của hoàng đế. -廬 lú lư① Nhà tranh, lều: 茅廬 Lều tranh; ② [Lú] Lư Châu (tên phủ cũ, nay ở Hợp Phì tỉnh An Huy, Trung Quốc); ③ [Lú] (Họ) Lư. -廪 lǐn lẫmNhư 廩 -廩 lǐn lẫm(văn) ① Vựa thóc: 倉廩 Kho đụn; ② Cấp gạo thịt trong kho: 廩生 Học trò được vua cấp lương thực; 廩給 Cấp đồ trong kho. -廨 xiè giải(văn) Sở công, công sở, dinh quan. -廧 qiáng tườngNhư 牆 (bộ 爿). -廥 kuài quái(văn) ① Kho chứa cỏ khô; ② Lương thảo (lương thực và cỏ ngựa) chứa trong kho; ③ Kho lương thực; ④ Chứa, trữ. -廣 guǎng quảng, quáng① Rộng, quảng, ngang: 廣場 Quảng trường; 地廣人稀 Đất rộng người thưa; 見識廣 Biết rộng; 長三尺,廣一尺 Dọc 3 thước, ngang 1 thước; ② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: 推廣新工作法 Phổ biến phương pháp công tác mới; ③ Đông: 大庭廣衆 Nơi đông người, trước công chúng; ④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe); ⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang; ⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): 兩廣 Quảng Đông và Quảng Tây; 廣貨 Hàng Quảng Đông; 廣交會 Hội chợ Quảng Châu; ⑦ [Guăng] (Họ) Quảng. -廢 fèi phế① Bãi bỏ, phế bỏ, bỏ dở: 廢除 Bãi bỏ; 不能半途而廢 Không nên làm nửa chừng bỏ dở; ② Bỏ đi, phế thải, vô dụng: 廢紙 Giấy lộn, giấy bỏ đi; 廢鐵 Sắt rỉ, sắt vụn; ③ Tàn phế: 廢疾 Tàn tật. -廡 wǔ vũ① Các phòng nhỏ ở xung quanh nhà chính, dãy nhà hai bên nhà chính; ② (Cây cỏ) rậm rạp, tốt tươi: 蕃廡 Tươi tốt. -廠 chǎng xưởngNhư 厰 (bộ 厂). -廟 miào miếu① Miếu, đền thờ: 土地廟 Miếu thổ địa; 龍王廟 Miếu long vương; 孔廟 Văn miếu, Khổng miếu; 山頂上有一座很大的廟 Trên đỉnh núi có một cái miếu rất to; ② Phiên chợ đình chùa; ③ Điện trước cung vua. (Ngb) (Thuộc về) nhà vua: 廟算 Toan tính của nhà vua; ④ Chỗ làm việc trong nhà. -廞 xīn hân(văn) ① Bày ra; ② Hứng khởi; ③ Ứ đọng. -廛 chán triền① Chỗ ở của một gia đình thời xưa; ② Quán chợ, hàng quán, cửa hàng. -廚 chú trù① Bếp: 帮廚 Giúp việc nhà bếp; ② Rương, hòm: 書廚 Hòm sách; 衣廚 Hòm áo. -廚 chú trùXem 厨. -廗 dài đái(văn) ① Một dãy nhà; ② Chiếc chiếu; ③ [Dài] Tên sông đời cổ. -廖 liào liêu① Tên người; ② (Họ) Liêu. -廕 yìn ấm① Che chở; ② Được nhờ ơn người trước để lại. -廔 lóu lâu(văn) ① Cửa sổ sáng và đẹp; ② Nóc nhà; ③ Như 樓 (bộ 木). -廓 kuò khuếch① Lớn, lớn rộng, mênh mông, bao la: 寥廓的天空 Bầu trời bao la; 度量恢廓 Độ lượng lớn lao; ② Khuôn, vành, phạm vi: 耳廓 Vành tai; ③ (văn) Mở: 廓充 Mở rộng ra; ④ (văn) Rỗng không. -廒 áo ngao(văn) Kho thóc, vựa thóc, lẫm lúa. -廑 jǐn cần, cận(văn) ① Nhà nhỏ, túp lều, lều tranh; ② Chỉ có (dùng như 僅, bộ 亻); ③ Như 勤 (bộ 力). -廐 jìu cứuXem 廏. -廏 jìu cứuChuồng ngựa. -廎 qǐng khoảnh(văn) Phòng việc nhỏ (trong quan thự). -廋 sōu sưu(văn) ① Che giấu, giấu diếm: 人焉廋哉? Người sao giấu được thay? (Luận ngữ); ② Tìm, lục soát (dùng như 搜, bộ 扌); ③ Góc núi (chỗ núi uốn cong). -廊 láng langHành lang, mái hiên: 走廊 Hành lang; 長廊 Hành lang dài. -廉 lián liêm① Liêm (khiết), trong sạch: 清廉 Thanh liêm; 廉恥 Liêm sỉ; ② Rẻ: 價廉物美 Giá rẻ hàng tốt; ③ (văn) Góc thềm: 堂廉 Chỗ bệ thềm bước lên; 堂高廉遠 Nhà cao góc bệ xa, (Ngb) nhà vua cao xa lắm; ④ (văn) Góc, cạnh (của đồ vật); ⑤ (văn) Xét, tra xét: 廉訪使 Chức quan tra xét các quan lại; ⑥ (văn) Tiền dưỡng liêm; ⑦ [Lián] (Họ) Liêm. -廈 shà hạNhư 厦 [xià] (bộ 厂). -廈 shà hạNgôi nhà lớn: 高樓大廈 Lầu cao nhà rộng. Xem 廈 [xià] (bộ 厂). -廂 xiāng sương① Nhà ngang, phòng cạnh, chái nhà, mái (ở hai bên nhà chính): 一正兩廂 Một nhà chính hai nhà ngang; 西廂 Mái tây; ② Chỗ được ngăn ra như căn phòng: 車相 Toa xe; 包廂 Hạng lô (trong rạp hát); ③ Vùng tiếp giáp với thành phố: 關廂 Vùng lân cận ngoài cửa ô; ④ Bên cạnh: 兩廂 Hai bên. -廁 cè xíNhà xí: 茅廁 Nhà xí. Xem 厠,廁 [cè]. -廁 cè xíNhư 厠 [cè] (bộ 厂). -庿 miào miếuNhư 廟. -庾 yǔ dữu① (văn) Vựa thóc lộ thiên, kho lộ thiên (không có mái lợp); ② Cái dữu (đồ đong ngày xưa, bằng 16 đấu); ③ [Yư] (Họ) Dữu. -庼 qǐng khoảnhNhư 廎 -庹 tuǒ thoả① Sải (độ dài của hai cánh tay dang ngang): 買兩庹繩 Mua hai sải dây; ② [Tuô] (Họ) Thoả. -庸 yōng dung① Tầm thường, xoàng xĩnh: 庸人 Người tầm thường; 太平庸了 Tầm thường quá; ② (văn) Cần: 無庸如此 Không cần như thế; 無庸細述 Không cần kể tỉ mỉ; ③ (văn) Công: 酬庸 Trả công; ④ (văn) Một phép thuế đời Đường bắt dân làm việc cho vua; ⑤ (văn) Làm thuê (như 傭, bộ 亻); ⑥ (văn) Tường thành (như 墉, bộ 土); ⑦ (văn) Há, làm sao (biểu thị sự phản vấn, thường dùng kết hợp với một số từ khác, thành 庸敢,庸可,庸得,庸詎(庸遽),庸孰):吾庸敢驁霸王乎? Tôi làm sao dám coi thường sự nghiệp của bá vương? (Lã thị Xuân thu); 彗星之出,庸可懼乎? Sao chổi xuất hiện, há đáng sợ ư? (Án tử Xuân thu); 雖臥洛陽,庸得安枕乎? Dù có nương thân ở Lạc Dương, há được ngủ yên? (Hậu Hán thư); 噫!庸詎知吾之所謂夢者,爲非夢耶? Ôi! Sao lại biết kẻ ta cho là mộng lại không phải mộng? (Nguyễn Liên Pha: Mai đình mộng kí tự); 則雖汝親,庸孰能親汝乎? Thế thì dù là thân tộc của ngươi, nhưng làm sao lại có thể thân gần ngươi được? (Đại đới lễ kí); 庸有濟乎? Há có ích gì đâu? -康 kāng khang① Yên, khỏe: 安康 Mạnh khỏe, mạnh giỏi, yên lành; 建康 Khỏe mạnh, lành mạnh; ② Nhẹ và không chắc, xốp: 蘿蔔康了 Củ cải xốp rồi; ③ (văn) Ngả năm; ④ [Kang] (Họ) Khang. -庶 shù thứ① Nhiều, thường: 富庶 Sản vật dồi dào, dân số đông đúc; 庶物 Các vật, mọi vật; ② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: 回也其庶乎? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【庶乎】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: 庶乎可行 Hầu như có thể được; 【庶或】thứ hoặc [shùhuò] Như 庶乎;【庶幾】 thứ cơ [shùji] Như 庶幾乎;【庶幾乎】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. 庶乎 [shùhu], 庶幾 [shùji]; ③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: 庶無罪悔,以迄于今 Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); ④ (Thuộc) chi thứ: 庶子 Con vợ lẽ, con dòng thứ. -庵 ān am① Lều tranh; ② Am, chùa nhỏ. -庳 bēi tí(văn) ① Nhà hai bên cao chính giữa thấp, trũng: 墮高堙庳 San đồi lấp vực; ② (Nhà) thấp hẹp; ③ Thấp bé, lùn: 其民豐肉而庳 Dân xứ đó mập mạp mà lùn (Chu lễ); ④ [Bì] Tên nước thời xưa. -庭 tíng đình① Sân: 前庭 Sân trước; ② Nhà: 庭前 Trước cửa nhà; ③ Toà án: 民庭 Toà án dân sự; 開庭 Mở phiên toà; ④ (văn) Triều đình, cung đình (dùng như 廷, bộ 廴); ⑤ (văn) Thẳng tuột. -庬 páng mang(văn) ① Đầy đủ; ② Lẫn lộn tạp nhạp (như 尨, bộ 尢). -庫 kù khố① Kho: 入庫 Vào kho, nhập kho; 糧食庫 Kho lương thực; ② [Kù] (Họ) Khố. -座 zuò toà, toạ① Chỗ (ngồi), ghế ngồi: 首座 Ghế đầu; 就座 Vào chỗ; 滿座 Hết chỗ; 請入座 Xin vào chỗ; ② Cái đệm, cái nền, cái giá, cái đế...: 塔座 Nền tháp; 座墊 Cái đệm lót; 花瓶座 Cái đế lọ; 鐘座 Cái giá chuông; ③ (loại) Ngôi, toà, quả, ngọn, hòn, chiếc...: 一座樓 Một ngôi (toà) nhà; 一座橋 Một chiếc cầu; 一座山Một quả (ngọn, hòn) núi. -度 dù đạc(văn) Sự đánh giá, sự ước lượng: 揣度 Suy đoán; 測度 Trắc đạc, đo đạc; 以己度人 Suy bụng ta ra bụng người. Xem 度 [dù]. -度 dù độ① Đồ đo, dụng cụ đo, đo lường. 【度量衡】độ lượng hoành [dùliàng héng] Đo lường đong đạc; ② Độ: 硬度 Độ cứng, độ rắn; 濕度 Độ ẩm; ③ (toán) Độ, góc: 直角爲九十度 Góc chính là 90 độ; 北緯三十八度 38 độ vĩ tuyến Bắc; 水的沸點是攝氏一百度 Điểm sôi của nước là 100 độ C; ④ Phép tắc đã đặt ra: 法度 Pháp độ; 制度 Chế độ; ⑤ Dáng dấp: 態度 Thái độ; ⑥ (điện) Kilôoát giờ; ⑦ Hạn độ, mức độ: 勞累過度 Mệt nhọc quá mức; 高度 Cao độ; ⑧ Độ lượng: 大度包容 Độ lượng bao dung; ⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến: 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết; ⑩ Lần, chuyến: 再度聲明 Thanh minh lần nữa; 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến); 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần; ⑪ Qua, trôi qua: 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán; 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian; ⑫ (văn) Đi qua, qua tới, sang tới (dùng như 渡, bộ 氵); ⑬ [Dù] (Họ) Độ. Xem 度 [duó]. -庥 xīu hưu(văn) ① Che chở; ② Như 休 nghĩa ① và ⑥ (bộ 亻). -庠 xiáng tườngTrường học thời xưa: 邑庠 Trường làng. -废 fèi phếNhư 廢 -庞 páng bàngNhư 龐 -府 fǔ phủ① Nơi làm việc của quan lại thời xưa hoặc cơ quan chính quyền nhà nước ngày nay, quan thự: 官府 Quan lại địa phương; 政府 Chính phủ; ② Nơi cất giữ văn thư tài sản của nhà nước: 府庫 Phủ khố; ③ Nơi ở của quan lại quý tộc hay nguyên thủ: 王府 Vương phủ, phủ chúa; 總理府 Phủ Thủ tướng; 主席府 Phủ Chủ tịch; ④ Quan quản lí tài sản và văn thư thời xưa: 泉府 Tuyền phủ (quan trông coi tài sản, văn thư); ⑤ Phủ (khu vực hành chánh thời xưa): 承天府 Phủ Thừa Thiên; ⑥ Nhà (có ý kính trọng): 貴府 Quý phủ, nhà ông; ⑦ (văn) Tạng phủ (dùng như 腑, bộ 肉); ⑧ [Fư] (Họ) Phủ. -庚 gēng canh① Can Canh (ngôi thứ bảy trong thập can); ② Tuổi: 同庚 Đồng canh, cùng tuổi; 庚帖 Tấm thiếp ghi tên tuổi, quê quán của những người đã đính hôn; ③ (văn) Con đường; ④ (văn) Đền trả, bồi thường; ⑤ [Geng] (Họ) Canh. -庙 miào miếuXem 廟. -店 diàn điếm① (Cửa) hiệu, (cửa) hàng, tiệm: 書店 Hiệu sách; 飯店 Tiệm ăn; 零售店 Cửa hàng bán lẻ; ② Nhà trọ: 客店 Nhà trọ; 住店 Ở (nhà) trọ. -庖 páo bàoBếp, nhà bếp: 名庖 Người đầu bếp nổi tiếng. -底 dǐ để① Đáy, đít, trôn, gầm, đế: 水底 Đáy nước; 碗底 Trôn bát; 床底 Gầm giường; 鞋底 Đế giày; ② Dưới, tẩy: 這一下子就露了底兒了 Phen này đã bị lộ tẩy rồi; ③ Gốc, cơ sở.【底本】để bản [dê bân] a. Bản gốc, bản lưu; b. Bản thảo; c. Bản chính;【底稿】để cảo [dêgăo] Bản thảo; ④ Cuối (tháng hoặc năm): 年底 Cuối năm; 月底 Cuối tháng; ⑤ Nền: 白底紅花 Nền trắng hoa đỏ; ⑥ (văn) Đạt tới, đi tới: 終底于成 Cuối cùng đạt tới thành công; 靡所底止 Không đến đâu là ngừng; ⑦ Văn thư mới thảo: 底子 Bản thảo; ⑧ (văn) Ngưng trệ, ngừng không lưu thông; ⑨ (văn) Gì, nào: 底處 Nơi nào, chốn nào; 底事 Việc gì? -应 yìng ưng, ứngNhư 應 -库 kù khốNhư 庫 -庑 wǔ vũNhư 廡 -庐 lú lưNhư 廬 -序 xù tự① Thứ tự, xếp theo thứ tự: 次序 (Theo) thứ tự, trật tự; ② Mở đầu; ③ Lời tựa, lời nói đầu. -幽 yōu u① Âm u, tối tăm, thăm thẳm: 幽林 Rừng âm u; 九幽 Nơi âm phủ; ② Ẩn, khuất, sâu xa, thầm kín: 幽居 Ở ẩn; 幽怨 Nỗi oán ẩn kín; 幽恨 Mối hận ẩn kín; ③ Tĩnh mịch, vắng vẻ và yên lặng; ④ (cũ) Âm gian; ⑤ [You] (Họ) U; ⑥ [You] Châu U (phía đông bắc tỉnh Trực Lệ, Trung Quốc). -幼 yòu ấuThơ ấu, tuổi nhỏ, nhỏ bé, non nớt, trẻ em: 年幼無知 Tuổi thơ dại; 婦幼 Phụ nữ và trẻ em. -幻 huàn ảo, huyễn① Ảo, giả, không thật. 【幻景】ảo cảnh [huànjêng] Ảo cảnh (ảnh): 沙漠上的幻景 Ảo ảnh trên sa mạc; ② (Biến) hoá: 變幻多端 Biến hoá nhiều; 變幻 Biến đổi khôn lường. -幺 yāo yêu① (đph) Út, bé: 幺兒 Con út; ② Nhỏ bé, nhỏ nhoi; ③ (Số) một: Xem 一 [yi] nghĩa ①; ④ Cô độc, cô đơn; ⑤ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 麼 [me], 嗎 [ma]. -幹 gàn cán① Thân cây, thân cỏ, thân người: 軀幹 Vóc người, thân người; ② Cốt cán, chính, chủ yếu: 運動的骨幹 Nòng cốt của phong trào; ③ Cán bộ: 高幹 Cán bộ cấp cao; 幹群關系 Quan hệ giữa cán bộ và quần chúng; ④ Cái chuôi: 勺幹 Chuôi gáo; ⑤ Làm: 幹重活 Làm những công việc nặng nhọc; 幹壞事 Làm những việc xấu; 堅決不幹 Kiên quyết không làm; 他是幹什麼的? Anh ấy làm việc gì đấy?; ⑥ Có tài năng, có năng lực, giỏi: 幹員 Người làm việc có năng lực; 能幹 Người làm việc giỏi; 才幹 Tài cán. Xem 干 [gan]. -幸 xìng hạnh① Hạnh phúc; ② Vui mừng: 欣幸 Vui sướng; ③ (văn) Mong: 幸勿推却 Mong đừng từ chối; ④ May mắn: 幸未成災 May mà chưa thành tai nạn; ⑤ (cũ) Chỉ sự yêu dấu của người trên đối với người dưới: 得幸 Được yêu dấu.【幸臣】hạnh thần [xìng chén] (cũ) Bề tôi được vua yêu, sủng thần; ⑥ [Xìng] (Họ) Hạnh. -幷 bìng bính, tính, tịnh(văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 國爵幷焉 Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử); ② Đều, cùng (một lúc): 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); 德,刑不立,姦軌幷至 Khuôn mẫu đạo đức và điều luật về hình phạt không định ra thì hoạ loạn sẽ cùng lúc xảy tới (Tả truyện: Thành công thập thất niên) (軌=宄, nội loạn). 【幷皆】tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều: 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư: Giang Bỉnh Chi truyện); 【幷悉】 tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;【幷總】 tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆; ③ (văn) Và, cùng với: 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện). -幷 bìng tinh① Châu Tinh (Tinh Châu) (một châu thời xưa của Trung Quốc, gồm các phần của hai tỉnh Hà Bắc và Sơn Tây ngày nay); ② (Tên riêng của) thành phố Thái Nguyên (tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). Xem 併, 並 [bìng]. -并 bìng tịnhNhư 竝 -并 bìng tinh bính, tính, tịnhNhư 幷 -并 bìng bính, tính, tịnhNhư 並 -并 bìng tính, tịnhNhư 併 (bộ 亻), 幷(bộ 干), 並 (bộ 一), 竝 (bộ 立). ① 【并且】tịnh thả [bìng qiâ] (lt) Mà còn; ② 【并不】tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem 並 nghĩa ⑨ (bộ 一). -年 nián niên① Năm: 去年 Năm ngoái; 全年收入 Thu nhập cả năm; ② Tuổi, lứa tuổi: 年過四十的人 Người đã quá bốn mươi; 她年方十八 Cô ấy mới mười lăm tuổi; 知命之年 Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi; ③ Thời, đời: 明朝末年 Cuối đời nhà Minh; 童年 Thời thơ ấu; ④ Tết: 過年 Ăn tết; 拜年 Chúc tết; ⑤ Mùa màng: 豐年 Được mùa; 荒年 Mất mùa; ⑥ [Nián] (Họ) Niên. -平 píng bình① Phẳng, phẳng phiu, phẳng lì: 地面很平 Mặt đất rất phẳng; 像水一樣平 Phẳng như mặt nước; 床單鋪得很平平 Khăn giường trải phẳng phiu; ② Đều bằng nhau, ngang nhau, hoà nhau, công bằng: 持平之論 Lập luận công bằng; 一碗水端平 Ngang nhau bát nước đầy; 雙方打成十平 Hai bên hoà nhau 10-10, hai đội hoà 10 điều; ③ Yên ổn, dẹp yên, bình: 匪患已平 Giặc đã dẹp yên; 平亂 Dập tắt cuộc phiến loạn; 平吳 Dẹp yên giặc Ngô; 治國平天下 Trị quốc bình thiên hạ; ④ San, san bằng, san phẳng: 平整土地好蓋房屋 San đất để xây nhà; 兩桶水勻平才好挑 Hai thùng nước phải san cho đều mới dễ gánh; ⑤ Nén, nén xuống, đè xuống: 平一平恕氣 Nén giận; 她的氣平下去了 Chị ấy đã hả giận; ⑥ Thường, thông thường, bình thường. 【平白】 bình bạch [píngbái] (văn) Đâu đâu, không đâu, không duyên cớ: 平白地爲伊腸斷 Vì nàng mà lòng đau không duyên không cớ (Tô Thức: Vương đô uý tịch thượng tặng thị nhân); 【平居】 bình cư [píngju] (văn) Trước giờ, lúc bình thường, thường khi: 衛文仲…平居好歌東坡“赤壁詞” Vệ Văn Trọng ... thường khi thích hát bài “Xích Bích phú” của Tô Đông Pha (Tục di quái chí);【平生】bình sinh [píngsheng] (văn) Như 平居 [píngju]: 吾平生知韓信爲人,易與耳 Ta bình sinh (trước nay) biết rõ tính cách con người của Hàn Tín, dễ đối phó với ông ta thôi (Sử kí); ⑦ Bằng, bình: 平上去入 Bình, thượng, khứ, nhập; 平仄律 Luật bằng trắc; ⑧ [Píng] Tỉnh Bắc Bình (nói tắt): 平劇 Kịch Bắc Bình; ⑨ [Píng] (Họ) Bình. -干 gān can① (cũ) Cái mộc; ② (văn) Can: 天干地支 Thiên can địa chi; ③ Dính dáng, liên can, can, liên quan: 這事與我無干 Việc này không liên can tới tôi; 與你何干 Can gì đến anh?; 不相干 Không dính dáng gì với nhau; ④ Phạm vào: 有干禁例 Phạm vào điều cấm; ⑤ (văn) Bờ sông ngòi: 河干 Bờ sông; ⑦ (văn) Cái: 若干 Bao nhiêu, ngần ấy cái. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián]. -幰 xiǎn hiển(văn) ① Màn xe; ② Xe tay. -幮 chú trù(văn) Tấm màn có hình như cái tủ. -幬 chóu trù① Màn, rèm (để ngồi thiền định); ② Rèm xe, màn xe. -幫 bāng bangNhư 帮. -幪 méng môngTrùm. Xem 帡幪 [píngméng]. -幨 chān xiêmMàn xe. -幧 qiāo thiêu① Khăn vén tóc (của đàn ông thời xưa); ② (đph) Cái mũ. -幣 bì tệ① Lụa (thời xưa thường làm đồ tặng nhau); ② Của dùng: 上幣 Ngọc; 中幣 Vàng; ③ Tiền: 貨幣 Tiền tệ; 金幣 Tiền vàng; 銅幣 Tiền đồng; 紙幣 Tiền giấy, giấy bạc. -幢 chuáng tràng① Một thứ cờ dùng làm nghi vệ; ② Màn xe; ③ (đph) (loại) Toà, ngôi: 一幢樓 Một toà (ngôi) lầu; 一幢房子 Một ngôi nhà. -幡 fān phanNhư 旛 -幡 fān phiên① Cờ hiệu (như 旛, bộ 方); ② Đột ngột, thình lình: 幡然改曰 Đột nhiên đổi giọng rằng; 那浪子幡然改途 Chàng lãng tử kia đột ngột thay đổi lối sống. -幞 fú phác, phốc① Khăn quấn (chít, bịt) đầu; ② Như 袱 [fú] (bộ 衣). -幛 zhàng trướngBức trướng, câu đối: 喜幛 Bức trướng mừng, câu đối mừng; 綢幛 Bức trướng lụa. -幙 mù mạcNhư 幕. -幘 zé trách(cũ) Khăn vén tóc, khăn đội đầu. -幗 guó quắcKhăn trùm đầu của phụ nữ (thời xưa): 巾幗英雄 Nữ anh hùng. -幕 mù mạc① Màn, bạt: 帳幕 Lều bạt; 夜幕 Màn đêm; ② Màn (sân khấu): 開幕 Mở màn; 閉幕 Hạ màn; 銀幕 Màn bạc; ③ Màn (kịch): 第二幕第一場 Cảnh một màn hai; ④ (văn) Như 漠 (bộ 氵); ⑤ (văn) Phủ, che trùm. -幔 màn mạnMàn (che). -幌 huǎng hoảng① Màn che; ② (cũ) Cờ bài rượu, tấm biển quán rượu.【幌子】hoảng tử [huăngzi] a. Tấm biển bán hàng (treo trước cửa hiệu); b. Lốt, chiêu bài, nhãn hiệu (dùng với ý xấu): 打着革命的幌子 Núp dưới chiêu bài cách mạng. -幈 píng bìnhNhư 屏 [píng]. -幅 fú bức① Khổ (vải vóc): 單幅 Khổ đơn; 雙幅 Khổ kép; 寬幅 Khổ rộng; ② Mức độ, diện tích, đất đai. 【幅員】bức viên [fuýuán] Diện tích, lãnh thổ: 幅員廣大 Đất đai rộng lớn; ③ (loại) Bức: 幾幅? Mấy bức?; 一幅畫 Một bức tranh; 一幅壽幛 Một bức trướng mừng thọ; ④ Vải quấn đùi, xà cạp. -幄 wò ác(văn) Màn (đủ cả trên dưới bốn mặt), màn dũng, nhà bạt: 帷幄 Nhà bạt, màn trướng (trong quân đội). -幃 wéi vi① Như 帷 [wéi]: 房幃 Chỗ kín trong phòng the; ② Túi thơm. -幂 mì mịchNhư 冪 -幂 mì mịchNhư 冪 (bộ 冖). -幀 zhèng tránh(loại) Bức (tranh): 一幀圖畫 Một bức tranh. -帽 mào mạo① Mũ, nón: 呢帽 Mũ dạ, mũ phớt; 草帽 Mũ cói, mũ lác; ② Nắp, đai: 筆帽 Nắp bút; 螺絲 Đai ốc. -帼 guó quắcNhư 幗 -帻 zé tráchNhư 幘 -常 cháng thường① Luôn, hay, thường, vốn: 常來 Đến luôn, thường đến; 不常說 Không hay nói; 他工作積極,常受表揚 Anh ấy làm việc tích cực, thường được biểu dương; 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thường có, nhưng Bá Nhạc không thường có (Hàn Dũ: Tạp thuyết); 故官無常貴,而民無終賤 Cho nên quan không luôn quý, mà dân không mãi hèn (Mặc tử: Thượng hiền thượng); 聖人常慎其微也 Thánh nhân vốn thận trọng về chỗ nhỏ nhặt của bản thân mình (Tiềm phu luận: Thận vi). 【常常】 thường thường [chángcháng] Thường, thường hay, luôn luôn: 老阮工作有成績,常常受到表揚 Ông Nguyễn làm việc có thành tích, thường hay được khen thưởng; 是疾也,江南之人常常有之 Bệnh này, người ở Giang Nam thường hay mắc phải (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ② (văn) Từng, đã từng (dùng như 嘗, bộ 口): 而勒之曰:主父常游于此 Và khắc vào đó rằng: Chủ Phụ từng đi chơi qua chỗ này (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng); 高祖常繇咸陽 Vua Cao tổ từng đi lao dịch ở Hàm Dương (Hán thư: Cao đế kỉ); ③ Thông thường, bình thường: 日常 Ngày thường; 常事 Việc thường; ④ Đạo thường: 五常 Năm đạo thường (gồm nhân, nghĩa, lễ, trí, tín); ⑤ Mãi mãi, lâu dài: 常綠樹 Cây xanh tốt quanh năm. -帷 wéi duyMàn che, trướng. -師 shī sư① Thầy dạy, thầy giáo: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; ② (Ngr) Gương mẫu: 師表 Làm gương, tấm gương; ③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): 畫師 Thợ vẽ; 工程師 Kĩ sư, công trình sư; 理發師 Thợ cắt tóc; 設計師 Nhà thiết kế; ④ Học, bắt chước, noi theo: 互相師法 Bắt chước lẫn nhau; ⑤ Về quân sự: 誓師 Tuyên thề; 出師 Xuất quân; ⑥ Sư đoàn: 師政委 Chính uỷ sư đoàn; 坦克師 Sư đoàn xe tăng; ⑦ [Shi] (Họ) Sư. -帩 qiào tiếu① Khăn buộc tóc (của đàn ông thời xưa). Cg. 帩頭; ② Buộc, cột. -帨 shùi thuế(văn) Khăn tay: 無感我帨兮 Chớ chạm vào khăn tay của ta (Thi Kinh). -帧 zhèng tránhNhư 幀 -帥 shuài soái, suý① Quan võ cấp cao, tướng soái (suý), tướng chỉ huy, chủ tướng: 統帥 Thống soái; 元帥 Nguyên soái, nguyên súy; ② Người hay vật chủ đạo (đứng đầu): 夫志,氣之帥也 Chí hướng là cái chủ đạo của tinh thần con người (Mạnh tử); ③ Quan đứng đầu một địa phương: 三鄉爲縣,縣有縣帥 Ba làng làm thành một huyện, huyện có người đứng đầu huyện (Quốc ngữ); ④ Thống suất, chỉ huy: 帥師 Chỉ huy quân lính; ⑤ (văn) Làm gương: 堯舜帥天下以仁 Vua Nghiêu vua Thuấn lấy điều nhân làm gương cho thiên hạ; ⑥ Đẹp: 這字寫得眞帥 Chữ này viết đẹp quá; ⑦ [Shuài] (Họ) Soái, Súy. -帢 qià khápMột thứ mũ đội thường ngày (thời xưa) (tương truyền là thứ mũ riêng của vua Nguỵ Vũ đế chế ra). -帡 píng bìnhNhư 帡. -帡 píng bình① Màn (che ở trên). 【帡幪】bình mông [píngméng] Màn dũng (màn che trên và xung quanh); ② (văn) Che chở: 幸列帡幪 May được vào hàng che chở. Cv. 帡. -帝 dì đế① Trời, đế: 上帝 Trời, chúa trời, thượng đế; ② Vua, hoàng đế: 帝王 Đế vương, vua chúa; ③ Đế quốc, chủ nghĩa đế quốc (nói tắt): 反帝 Chống đế quốc. -帛 bó bạchLụa: 帛畫 Tranh lụa. -帚 zhǒu trửuChổi: 竹帚 Chổi tre. -帘 lián liêmNhư 簾 -帘 lián liêmNhư 簾 (bộ 竹). -帖 tiē thiếpBản phỏng dùng để tập viết chữ: 字帖 Bản viết phỏng. Xem 貼 [tie], [tiâ]. -帖 tiē thiếp① Mảnh giấy (hoặc lụa) nhỏ có viết chữ: 字帖兒 Mảnh giấy ghi những lời vắn tắt; ② Thiếp (mời), giấy (mời): 請帖 Giấy mời, thiếp mời; 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời; ③ Thang: 一葯 Một thang thuốc; ④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa): 試帖 Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem 帖 [tie], [tiè]. -帖 tiē thiếp① Thoả đáng: 妥帖 Ổn thoả; ② Ngoan ngoãn, nghe theo: 帖伏 Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo; 帖服 Quy phục, thuận phục, thuận theo; 俯首帖耳 Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo; ③ [Tie] (Họ) Thiếp. Xem 帖 [tiâ], [tiè]. -帕 pà phách, phạ① Khăn (trùm đầu): 手帕 Khăn tay, khăn mùi soa; 首帕 Khăn trùm đầu; ② Khăn trải bàn; ③ Bọc. -帔 pèi bíÁo choàng vai thời xưa, cái ấp vai. -帓 mà mạt(văn) Khăn bịt đầu. -帑 tǎng thảng(văn) ① Kho để của, tiền trong kho bạc nhà nước: 公帑 Quĩ công. -帑 tǎng nôCon, vợ con (dùng như 孥, bộ 子). -帐 zhàng trướngNhư 帳 -帏 wéi viNhư 幃 -师 shī sưNhư 師 -帆 fān phàmBuồm: 帆檣林立 Cột buồm san sát; 一帆風順 Thuận buồm xuôi gió; 孤帆 Cánh buồm đơn chiếc. -帅 shuài soái, suýNhư 帥 -帄 dīng đinh【補帄】bổ đinh [bưding] ① Vá sửa quần áo; ② Chỗ vá. Cv. 補丁, 補釘, 補靪. -泉 quán tuyền① Suối: 溫泉 Suối nước nóng; 淚如泉涌 Nước mắt trào ra như suối; 崑山有泉 Núi Côn sơn có suối (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ② (văn) Tiền, đồng tiền; ③ [Quán] (Họ) Tuyền. -泅 qíu tùBơi, lội: 武裝泅渡 Bơi vũ trang. -泄 xiè tiết① Tiết ra, xì ra, tuôn ra: 排泄 Bài tiết; ② Tiết lộ; ③ Phát tiết, trút ra: 泄恨 Trút giận; 泄憤 Trút căm thù; ④ (văn) Khinh nhờn: 武王不泄邇,不忘遠 Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa (Mạnh tử). -泂 jiǒng quýnh(văn) ① (Nước) sâu và trong; ② Xa thăm thẳm; ③ Giá lạnh. -況 kuàng huống① Tình hình: 近況 Tình hình gần đây; ② Ví (dụ), so sánh: 比況 Ví dụ: ③ (văn) Huống chi: 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【況復】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;【況乎】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于; 【況乃】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;【況且】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【況于】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng); ⑤ (văn) Càng thêm: 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ); ⑥ (văn) Tới thăm; ⑦ (văn) Cho (như 貺, bộ 貝); ⑧ [Kuàng] (Họ) Huống. -沿 yán duyênBờ, bên: 河沿 Bên sông; 沿兒 Bờ rãnh. Xem 沿 [yán]. -沿 yán duyên① Ven, mép: 床沿 Mép giường; ② Men theo, đi theo: 沿着河邊走 Đi men theo bờ sông; 所有的汽車都沿運動場停放 Tất cả xe hơi đều đậu lại dọc theo sân vận động; 玉沙瑤草沿溪碧,流水桃花滿澗香 Men khe lá cỏ bơ thờ biếc, đầy suối hoa đào bát ngát hương (Tào Đường: Tiên tử động trung hữu hoài Lưu Nguyễn); ③ Truyền lại, noi theo, kế theo: 世代相沿 Đời nọ truyền đời kia, đời này sang đời khác; 相沿成例 Noi nhau thành lệ. Xem 沿 [yàn]. -沾 zhān triêmNhư 霑 -沾 zhān triêm, điếp① Thấm, thấm ướt: 汗水沾衣 Mồ hôi thấm áo; 悲君老別淚沾巾 Thương cho anh lúc tuổi già li biệt lệ thấm ướt cả khăn (Lí Bạch); ② Dính: 爛泥沾在衣服上 Bùn dính vào quần áo; ③ Nhiễm, tiêm nhiễm: 沾染了壞習慣 Nhiễm thói xấu; ④ (văn) Thơm lây, được nhờ. 【沾光】 triêm quang [zhanguang] Thơm lây, được nhờ; ⑤ (văn) Hí hửng. -沽 gū cổ(văn) ① Người bán rượu: 屠沽 Kẻ bán thịt bán rượu; ② Vật xấu xí. -沽 gū cô① Mua (rượu): 殺雞沽酒,款待來客 Mua rượu làm gà thết khách; 沽酒市脯不食 Rượu mua nem mua không ăn (Luận ngữ); ② Bán: 待價而沽 Chờ được giá mới bán; 求善價而沽諸? Cầu giá đắt mà bán nó chăng? (Luận ngữ); ③ [Gu] Sông Cô. -汎 fàn phiếm(văn) ① Như 泛 nghĩa ①, ③ và ④; ② Bơi thuyền. -汍 wán hoàn(văn) 【汍瀾】 hoàn lan [wánlán] (Khóc) sụt sùi. -汊 chà xáNgã ba sông, dòng nước rẽ, nhánh rẽ. -汉 hàn hánNhư 漢 -汇 hùi hốiNhư 滙 -汇 hùi hội, hốiNhư 匯 -汆 cuān thộn, tù① (đph) Lênh đênh, lềnh bềnh, bồng bềnh: 木頭在水上汆 Miếng gỗ lênh đênh trên mặt nước; ② (đph) Rán, ran: 油汆花生米 Lạc rán, đậu phộng ran; ③ (văn) (Nước) xói đi, đẩy đi; ④ (văn) Bơi. Xem 汆 [cuan]. -汆 cuān thoản① Nấu, luộc: 汆湯 Nấu canh; 汆黃瓜片 Luộc dưa chuột (đã thái mỏng); ② (đph) Đun (nước): 汆了一汆子水 Đã đun một ống nước; ③ 【汆子】 thoản tử [cuanzi] Cái ống đun nước (bằng đồng hay sắt). Cg. 汆兒 [cuanr]. Xem 汆 [tưn]. -檮 táo đào(văn) ① Ngớ ngẩn; ② Người ngu dốt, người đần độn; ③ Xem 杌. -檬 méng môngXem 檸檬 [níng méng]. -檩 lǐn lẫmNhư 檁 -檥 yǐ nghĩ(văn) Buộc thuyền vào bờ. -檣 qiáng tường(văn) Cột buồm: 帆檣如林 Cột buồm như rừng, thuyền bè tấp nập. -檢 jiǎn kiểm① Tra, kiểm tra: 漢語檢字表 Bảng tra chữ Hán; ② Kiềm chế (sự cẩn thận, chăm chú trong cử chỉ, lời nói, giao thiệp): 行爲失檢 Đi đứng mất ý tứ; 言語失檢 Ăn nói không kiềm chế; ③ Như 撿 (bộ 扌); ④ Kiểm điểm; ⑤ Hạn chế, điều tiết; ⑥ (văn) Khuôn mẫu; ⑦ [Jiăn] (Họ) Kiểm. -檠 qíng kềnh(văn) ① Đồ dùng để chỉnh cung nỏ; ② Đế đèn, chân đèn. Cv. 㯳. -檟 jiǎ giả① (thực) Tên gọi khác của cây thu. Xem 楸; ② Trà (theo tên gọi thời cổ). Xem 茶 (bộ 艹). -檞 jiě giải(văn) Cây giải (có lõi như cây thông). -檝 jí tiếp(văn) Mái chèo. Như 楫. -檜 gùi cốiCối (dùng trong tên người): 秦檜 Tần Cối (một gian thần thời Nam Tống). Xem 檜 [guì]. -檜 gùi cối① (thực) Cây cối (một loại thông); ② [Guì] Nước Cối. Xem 檜 [huì]. -檗 bò pháchCây hoàng phách (loại cây cao rụng lá, cành có thể dùng làm thuốc nhuộm vàng, vỏ cây làm thuốc). -檔 dàng đáng, đương① Tủ đựng hồ sơ: 歸檔 Cất vào tủ hồ sơ; ② Hồ sơ: 查檔 Soát lại hồ sơ; ③ 【檔子】đáng tử [dàngzi] (đph) Việc: 一檔子事 Một việc. Cg. 檔兒 [dàngr]; ④ (văn) Cái phản. -檑 léi lôi【檑木】lôi mộc [léimù] Những khúc gỗ lớn (thời xưa dùng để thủ thành, lúc tác chiến cho lăn xuống từ trên cao để đánh địch). -檐 yán diêmNhư 簷 -檐 yán diêm, thiềm① Mái (nhà), hiên, mái hiên: 在屋檐下 Dưới mái hiên; ② Vành (nón...). -檎 qín cầm(thực) Táo đỏ nhỏ (Malus asiatica). Cg. 林檎. -檉 chēng sanh(thực) Cây liễu bách. Cg. 觀音柳 [guàn yin liư]. -檇 zùi tuy① (văn) Nện; ② 【檇李】tuy lí [zuìlê] a. Một loại mận; b. [Zuìlê] Tên đất (nay thuộc huyện Gia Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -檄 xí hịch① (Bài) hịch; ② Dùng bài hịch để kêu gọi hoặc lên án: 檄將士文 Bài kêu gọi các tướng sĩ (của Trần Quốc Tuấn). -榑 fù phù【榑桑】phù tang [fúsang] ① Cây dâu thần ở ngoài biển, theo truyền thuyết là chỗ mặt trời mọc; ② Một nước cổ, theo truyền thuyết nằm ở biển Đông, xưa để chỉ nước Nhật. -榉 jǔ cửNhư 櫸 -榈 lv́ lưNhư 櫚 -榇 chèn sấn, thấnNhư 櫬 -榆 yú duCây du. -榅 yún ônNhư 榲 -榄 lǎn lãmNhư 欖 -概 gài khái① Cái chung, đại thể, bao quát, tổng quát, toàn thể, tóm lại: 概而論之 Nói tóm lại; ② Nhất luật: 概不退換 Nhất luật không đổi. Xem 一概 [yigài]; ③ Khí khái, khí phách, dũng khí: 氣概 Khí khái; ④ (văn) Gạt phẳng. -楼 lóu lâuNhư 樓 -楹 yíng doanh① Cột nhà; ② (loại) Gian (nhà). -楸 qīu thu(thực) Cây thu (một loại gỗ cứng dùng để làm bàn cờ). -楷 kǎi khải① Khuôn phép, kiểu mẫu.【楷模】khải mô [kăi mó] Khuôn mẫu, gương mẫu, mẫu mực; ② Lối viết chữ chân: 正楷 Chữ viết chân phương. Xem 楷 [jie]. -楷 kǎi giai(đph) Gỗ hoàng liên. Xem 楷 [kăi]. -業 yè nghiệp① Nghiệp, ngành nghề: 工農業 Công nông nghiệp; 畢業 Tốt nghiệp, mãn khóa; 各行各業 Các ngành nghề; ② Làm nghề: 業農 Làm nghề nông; ③ Đã. 【業經】nghiệp kinh [yèjing] Đã: 業經公布 Đã công bố; 【業已】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: 業已準備就緒 Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi; ④ (văn) Sợ hãi: 兢兢業業 Đau đáu sợ hãi; ⑤ (tôn) 【業障】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng; ⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: 帝業 Công nghiệp của vua chúa. -楬 jié kệ, kiệt(văn) Cột mốc. -楫 jí tiếp(văn) ① Mái chèo; ② Chiếc thuyền. -楩 pián tiện(văn) Một loại cây to. Cg. 黃楩. -楨 zhēn trinhCọc (đóng để xây tường thời xưa). -楦 xuàn huyên① Nhồi chặt, độn chặt: 把瓷器箱楦好 Độn chặt rương đồ sứ; ② Khuôn (làm giày hoặc mũ); ③ Căng giày bằng khuôn giày. Cv. 楥. -楥 xuàn huyênNhư 楦. -楣 méi miBậu cửa. -楢 yóu du(văn) Cây du (một loài cây có gỗ cứng có thể dùng làm bánh xe hoặc đánh lửa). -楠 nán namCây nam, cây chò. Như 枬.【楠木】nam mộc [nán mù] (thực) Gỗ lim. -楞 léng lăngNhư 棱 [léng]. -楝 liàn luyện(thực) Cây xoan. Cg. 金鈴子 [jinlíngzi]. -楚 chǔ sở① (văn) Khóm cây nhỏ, bụi gai; ② (văn) Đau khổ: 苦楚 Khổ sở, đau đớn cơ cực; 酸楚 Chua cay đau đớn; ③ Rõ ràng, bóng nhoáng: 清楚 Rõ ràng; ④ [Chư] Nước Sở (một nước chư hầu đời Chu, thuộc tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc Trung Quốc ngày nay); ⑤ [Chư] (Họ) Sở. -楙 mào mậu(văn) ① Cây hộ (thời xưa dùng làm tên bắn); ② Thô sơ không bền chắc. -楘 mù mộc(văn) Lớp da bọc để trang sức càng xe (thời xưa). -楔 xiē tiết① Gỗ chêm, cái nêm; ② (văn) Ngạch cửa; ③ (văn) Chống đỡ. -楓 fēng phong(thực) Cây phong: 江楓漁火 Đèn chài và cây phong bên bờ sông. -楎 hún hồn(văn) Một loại cày. -楎 hún huy(văn) Cọc gỗ đóng vào tường để treo quần áo. -楊 yáng dương① Cây dương: 白楊 Cây bạch dương; ② [Yáng] (Họ) Dương. -楅 bì bức(văn) ① Thanh cây ngang buộc ở sừng trâu để nó không húc người; ② Đồ để giắt mũi tên lúc làm lễ hương xạ (lễ thi bắn cung trong làng thời xưa để chọn người bắn giỏi). -楂 zhā traCây tra (dùng như 查). Xem 山楂 [shanzha]. Xem 茬 [chá]. -楂 zhā traBè gỗ (dùng như 查). -椿 chūn xuân① Cây xuân; ② [Chun] (Họ) Xuân. -椾 zhàn tiênNhư 牋 (bộ 片). -椽 chuán chuyên【椽子】 chuyên tử [chuánzi] Cây rui (để lợp ngói). Cg. 椽條 [chuántiáo]. -椹 shèn châm(văn) Cái thớt dùng để chém đầu (một hình cụ thời xưa). -椹 shèn thậm(văn) Quả dâu. Như 葚 (bộ 艹). -椸 yí di(văn) Giá áo, mắc áo. -椷 jiān giam① Hộp gỗ; ② Phong thơ, phong bì thơ: 一椷 Một phong thơ. Như 緘 (bộ 糸); ③ Li có chân. -椶 zōng tông① Cây cọ, cây gồi; ② Xơ cọ: 椶繩 Dây cọ. -椴 duàn đoạn(thực) Cây đoạn. -椳 wēi ôiChốt cửa. -椰 yé daCây dừa. 【椰子】da tử [yezi] ① Cây dừa; ② Quả dừa. -椭 tuǒ thoảNhư 橢 -椤 luó laNhư 欏 -椠 qiàn tạmNhư 槧 -椟 dú độcNhư 櫝 -椘 chǔ sởNhư 楚. -椗 dìng đínhNhư 碇 (bộ 石). -椓 zhuó trác(văn) ① Đánh đập, nện; ② Hình phạt thiến dái. (Ngr) Quan hoạn; ③ Tố cáo. -椒 jiāo tiêu① Ớt: 辣椒 (Quả) ớt; ② Hạt tiêu: 胡椒 Hạt tiêu; ③ (văn) Đỉnh núi. -椐 jū cửNhư 櫸. -椐 jū cưCây cư, cây linh thọ. -椏 yā nhaChạc (cây). 【椏杈】nha thoa [yacha] Chạc, chạc cây. Cv. 丫杈. -椎 zhūi trùyXương sống, sống: 頸椎 Đốt xương sống cổ, đốt sống cổ; 尾椎 Đốt sống cùng. -椎 zhūi trùy① Nện, đánh; ② Cái vồ; ③ Chậm chạp: 椎鈍 Chậm chạp ngu độn. -植 zhí thực① Trồng, cấy: 植樹造林 Trồng cây gây rừng; 合理密植 Cấy dầy hợp lí; ② Dựng, cắm: 植其杖于門側 Dựng chiếc gậy bên cửa; ③ Thực vật, cây trồng. -椇 jǔ củ(văn) ① Cây củ (một loại cây cao rụng lá, quả ngọt như mật). Cg. 木蜜 [mùmì]; ② Cái giá gỗ để phóng sanh khi tế tự thời xưa. -椅 yǐ ỷ① Ghế dựa: 藤椅 Ghế mây; ② Cây ỷ (Idesia policarpa). Cg. 山桐子. -椁 guǒ quáchNhư 槨 -椀 wǎn oản, uyển(văn) Như 盌 (bộ 皿) và 碗 (bộ 石). -棼 fén phần(văn) ① Cây xà ngắn; ② Vải gai; ③ Rối rắm, lộn xộn. -棻 fén phân(văn) Một thứ gỗ thơm. -棺 guān quán(văn) Liệm vào áo quan. -棺 guān quanSăng, áo quan, quan tài. -棵 kē khỏa(loại) Cây, gốc, ngọn: 三棵牡丹 Ba cây mẫu đơn. -棣 dì đệ(văn) ① Em, đệ (như 弟, bộ 弓): 賢棣 Hiền đệ; ② Cây đường đệ. -棠 táng đườngCây hải đường: 海棠 Hải đường. -棟 dòng đống① (văn) Nóc (nhà); ② Trụ cột; ③ Toà, ngôi, nóc (chỉ số nhà): 一棟樓房 Một toà nhà (gác). -棚 péng bằng① Trần, lán, giàn: 頂棚 Trần nhà; 瓜棚 Giàn bí; 戲棚 Giàn hát; ② Lều, chuồng: 蓆棚 Lều chiếu; 草棚 Lều tranh; 牛棚 Chuồng bò; 搭一個棚 Dựng một cái lều; ③ (cũ) Bằng (đơn vị quân đội thời xưa, gồm 14 người). -棘 jí cức① Gai; ② Cây táo gai; ③ (văn) Quan to: 棘卿 Quan khanh; 棘署 Dinh quan khanh; ④ (văn) Kíp, gấp: 孔棘且殆 Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh); 棘人 Người đang có tang (đang có việc gấp). -棗 zǎo tảoTáo: 棗樹 Cây táo; 烏棗 Táo đen; 紅棗 Táo đỏ. -棕 zōng tôngNhư 椶. -棓 pǒu bội【五棓子】ngũ bội tử [wưbèizi] (dược) Ngũ bội tử. Cv. 五倍子. -棓 pǒu bang(văn) ① Như 棒; ② Dụng cụ đập lúa. -棒 bàng bổng① Gậy: 木棒 Gậy gỗ; 棍棒 Gậy gộc; ② (văn) Đánh gậy; ③ (khn) Khỏe, tài, giỏi, hay, tốt, đẹp, cừ: 這小伙子身體眞棒 Cậu thanh niên này khỏe thật; 畫得棒 Vẽ rất tài; 字寫得棒 Chữ viết đẹp; 唱得眞棒 Hát rất hay; 他足球踢得眞棒 Anh ta đá bóng rất cừ; ④ (đph) Cứng, rắn, dai: 棒硬 Cứng nhắc, rắn đanh; 肉沒煮爛,還棒着哪! Thịt nấu chưa nhừ, còn dai quá! -棍 gùn côn① Gậy, que, côn: 指揮棍 Gậy chỉ huy; 鐵棍 Gậy sắt; 火柴棍 Que diêm; ② Côn đồ, ác ôn, con: 賭棍 Con bạc; 惡棍 Ác ôn; 訟棍 Thầy cò, thầy kiện. -棋 qí kìCờ, con cờ: 下棋 Đánh cờ; 圍棋 Cờ vây; 棋的着數 Nước cờ (Cv. 招數); 連贏三盤棋 Thắng liền ba ván cờ. -棊 qí kìNhư 棋. -棉 mián miên① Cây bông; ② Bông. 【棉布】miên bố [miánbù] Bông. -棄 qì khíVứt, bỏ: 拋棄 Vứt bỏ; 棄置不顧 Vứt đó bỏ mặc; 人棄我取 Người bỏ ta lấy; 唾棄一切 Vứt bỏ tất cả. -梵 fàn phạm, phạn① Thanh tịnh; ② (Thuộc về) Phật giáo: 梵宮 Chùa chiền; ③ Chữ Phạn: 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ); ④ Tăng lữ quý tộc Ấn Độ; ⑤ (văn) Như 花 (bộ 艹). -梳 shū sơ① Cái lược: 木梳 Lược gỗ. Cg. 攏子 [lôngzi]; ② Chải: 梳頭 Chải đầu. -梲 zhuó chuyết(văn) Rầm (nhà). -梲 zhuó thoát(văn) Sơ lược (như 脫, bộ 肉). -梱 kǔn khổn(văn) ① Ngưỡng cửa; ② Sắp cho bằng đều. -械 xiè giới① Cơ giới, khí cụ: 機械 Máy móc, cơ giới; ② Khí giới: 繳械 Tước khí giới; ③ (cũ) Gông xiềng, cái cùm (chân tay); ④ Xảo trá, dối trá: 機械百出 Dối trá trăm chiều; ⑤ (văn) Bó buộc. -梯 tī thê① Thang: 樓梯 Cầu thang, thang gác; 軟梯 Thang dây; ② Vật hình thang: 梯形 Hình thang; 梯田 Ruộng bậc thang; ③ (văn) Nhờ cậy người để làm nên: 梯榮 Nhờ người khác mà được vẻ vang. -梭 suō toa, thoa① Cái thoi: 梭子 Con thoi; 日月如梭 Ngày tháng như thoi đưa; ②【梭巡】toa tuần [suoxún] (văn) Đi tuần tra. -梨 lí lêNhư 棃 -梨 lí lêNhư 棃. -梧 wú ngô(thực) ① Cây ngô đồng (Firmiana platanifolia).【梧桐】ngô đồng [wútóng] (thực) Cây ngô đồng, cây dông; ②【支梧】chi ngô [zhiwu] Xem 支 (bộ 支), nghĩa ⑪; ③【魁梧】khôi ngô [kuíwú] (Vóc người) cao lớn, vạm vỡ, lực lưỡng, khôi ngô. -梦 mèng mộngNhư 夢 (bộ 夕). -梦 mèng mộngXem 夢 (bộ 夕). -梢 shāo sao, tiêu① Ngọn cây: 樹梢兒 Ngọn cây; ② Đuôi, phần cuối: 眉梢 Đuôi lông mày; ③ (văn) Bánh lái thuyền: 梢公 Người lái đò; ④ (văn) Cái cần; ⑤ (văn) Cái ngòi bị nước chảy xoáy dần ra; ⑥ (văn) Tiếng gió. -梠 lv̌ lữ(văn) Ngưỡng cửa, xà ngang trên cửa. -梟 xiāo kiêu① (động) Cú vọ, chim cú. Cg. 鵂鶹 [xiuliú]; ② (văn) Hung hăng tham lam; ③ Hình phạt chém đầu rồi bêu lên cây; ④ (văn) Mạnh khỏe: 梟騎 Quân ki å khỏe mạnh; ⑤ (cũ) Kẻ buôn lậu muối: 毒梟 Kẻ buôn lậu ma tuý. -條 tiáo điều① Cành nhỏ: 柳條兒 Cành liễu; ② Vật nhỏ và dài: 麵條 Mì sợi; 金條 Vàng thỏi; 布條 Vải vụn; ③ Điều khoản: 憲法第一條 Điều thứ nhất trong Hiến Pháp; ④ Trật tự: 有條不紊 Mạch lạc, có thứ tự, có trật tự; ⑤ Tiêu điều; ⑥ (loại) Chiếc, con, cây...: 一條魚 Một con cá; 一條褲子 Một chiếc quần. -梗 gěng ngạnh① Cành, cuống: 荷梗 Cuống sen; 花梗 Cành hoa; ② (văn) Cánh bèo: 萍梗 Người trôi giạt như cánh bèo; ③ Vươn, nghển: 梗着脖子 Nghển cổ; ④ Cản trở, trở ngại: 從中作梗 Trở ngại từ bên trong; ⑤ (Cây cỏ) đâm vào người; ⑥ Ngang ngạnh; ⑦ (văn) Ngay thẳng; ⑧ (văn) Bệnh. -梔 zhī chiCây dành dành: 梔子 Hạt dành dành, chi tử. -梓 zǐ tử① Cây thị; ② Bản khắc, khắc chữ (lên bản gỗ): 梓行 Hiệu khắc chữ; 付梓 Đưa đi khắc; 梓版 Bản khắc gỗ (để in). -梐 bì bệXem 枑. -梏 gù cốc① Cái cùm tay: 桎梏 Gông cùm, sự giam cầm, sự kìm kẹp; ② Rối loạn. -梆 bāng bang① Cái mõ cầm canh: 敲梆子 Gõ mõ; ② (thanh) Cốp cốp, cốc cốc (tiếng mõ kêu). -梅 méi mai① Cây hoa mai, hoa mai; ② Cây mơ, quả mơ; ③ [Méi] (Họ) Mai. -梁 liáng lương① (ktrúc) Xà, rầm: 屋梁 Xà nhà; 正梁 Xà đòn dông; 二梁 Xà nhì; 無梁殿 Điện không xà; ② Cầu: 橋梁 Cầu, nhịp cầu; ③ Sống, đỉnh: 鼻梁 Sống mũi; 山梁 Đỉnh núi; ④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557); ⑤ [Liáng] (Họ) Lương. -桿 gǎn hãn① Cán, quản, cây (dùng như 桿): 筆桿 Quản bút; 旗桿 Cán cờ; 槍桿兒 Cây súng. Xem 槓桿; ② (loại) Khẩu, cây...: 一桿槍 Một khẩu súng; 一桿枰 Một cây cân; ③ Như 桿 [gan], nghĩa ②; ④ Xem 槓桿 [gànggăn]. Xem 桿 [gan]. -桿 gǎn can① Cột, trụ, gậy gỗ: 旗桿 Cột cờ; 電線桿 Cột điện, cột đèn; ② Sào (đơn vị đo chiều dài của Anh, = 5, 5yards). Xem 桿 [găn]. -桷 jué giác(văn) ① Rui nhà, xà nhà (hình vuông); ② Cái vồ; ③ Cột to. -桶 tǒng dũng① Thùng: 水桶 Thùng nước; 汽油桶 Thùng xăng; ② Thùng (đơn vị đo dung tích, chừng 150 lít). -桴 fú phù① Cây xà nhì; ② Dùi trống; ③ Chiếc bè bằng tre: 乘桴浮于海 Cỡi chiếc bè nổi trôi trên biển (Luận ngữ). -桲 bó bộtCây mộc qua. Như榲桲 [wenpo]. -桰 guā quátNhư 括 (bộ 扌). -桯 tīng thinh① Cán; ② Bàn con. -桮 bēi bôiCái chén (như 杯). -桬 shā sa(thực) Cây sa đường. -桫 suō sa(thực) Cây sa la (Stewartia pseudocamellia). -桩 zhuāng thung, trangNhư 樁 -桨 jiǎng tưởngNhư 槳 -桧 kuài cốiNhư 檜 -桦 huà hoaNhư 樺 -桥 qiáo kiềuNhư 橋 -档 dǎng đáng, đươngNhư 檔 -桢 zhēn trinhNhư 楨 -桡 náo nạo, nhiêuNhư 橈 -桠 yá nhaNhư 椏 -桚 zǎn tạtĐè ép, thúc ép. -桕 jìu cữu(thực) Cây bồ hòn (Sapium sebiferum). Cg. 烏桕[wujiù]. -桔 jié quấtNhư 橘 [jú]. Xem 桔 [jié]. -桔 jié cát, kết①【桔槔】cát cao [jiégao] Cần gàu, con quay để kéo nước (đặt trên mặt giếng); ②【桔梗】cát cánh [jiégâng] (dược) Cát cánh. Xem 桔 [jú]. -桓 huán hoàn① Cây nêu (cắm trên nóc nhà hoặc mồ mả); ② Cây hoàn; ③ 【桓桓】hoàn hoàn [huánhuán] (văn) Hăng hái mạnh mẽ; ④ Xem 盤桓 [pánhuán]; ⑤ [Huán] (Họ) Hoàn. -桑 sāng tang① Dâu: 桑葉 Lá dâu; ② [Sang] (Họ) Tang. -桐 tóng đồng(thực) ① Cây trẩu; ② Ngô đồng. -桌 zhuō trác① (Cái) bàn: 餐桌 Bàn ăn; 圓桌 Bàn tròn; ② (loại) Bàn, mâm: 三桌客人 Mời (khách) ba bàn; 一桌酒席 Một mâm cỗ. -桉 ān ánNhư 案. -桉 ān anCây an. -案 àn án① Án, cái bàn dài; ② Hồ sơ: 備案 Lập hồ sơ; 有案可查 Có hồ sơ để tra cứu; ③ Án, vụ, vụ án: 提案 Đề án, dự thảo nghị quyết; 五卅慘案 (sử) Vụ thảm sát ngày 30 tháng 5 (Trung Quốc, năm 1925); ④ (cũ) Khay; ⑤ Như 按 [àn] nghĩa ⑤. -框 kuàng khuông① Khung (cửa): 門框 Khung cửa; ② Gọng, khung: 鏡框兒 Khung kính. Xem 框 [kuang]. -框 kuàng khuôngKhuôn, vành. 【框框】khuông khuông [kuang kuang] ① Khuôn, khung; ② Phạm vi định sẵn, khuôn sáo: 舊框框的限制 Sự ràng buộc của những khuôn sáo cũ. Xem 框 [kuàng]. -桅 wéi nguyCột buồm. -桄 guàng quáng① Cuộn lại; ② (loại) Cuộn: 一桄線 Một cuộn dây; ③ (văn) Cái suốt ngang khung cửi. Xem 桄 [guang]. -桄 guàng quang【桄榔】 quang lang [guangláng] (thực) Cây đoác. Xem 桄 [guàng]. -桃 táo đào① Cây đào: 桃子 Quả đào; 桃之天天 Cây đào mơn mởn (Thi Kinh); ② Vật tròn như quả đào: 棉桃 Quả bông. -桂 gùi quế① Cây quế; ②Hoa quế; ③ [Guì] (Tên gọi khác của) tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc); ④ [Guì] (Họ) Quế. -桁 héng hành(văn) Đòn tay. Xem 檁 [lên]. -桁 héng hãng(văn) (Cái) mắc áo, giá áo. -桁 héng hàng(văn) ① Cái cùm to; ② Cầu nổi. -桀 jié kiệt(văn) ① Kẻ hay giết người; ② Hình phạt xé xác; ③ Như 傑 (bộ 亻); ④ Gánh, vác; ⑤ [Jié] Tên ông vua cuối đời nhà Hạ (Trung Quốc). -栾 luán loanNhư 欒 -栽 zāi tải(văn) Tấm ván dài để đắp tường. -栽 zāi tài① Trồng: 栽樹 Trồng cây; ② Cắm: 栽牙刷 Cắm lông bàn chải; ③ Vu, vu oan, đổ tội: 他被栽上了罪名 Anh ấy bị đổ tội lên đầu; ④ Cây non, cây giống: 桃栽 Cây đào non; 樹栽子 Cây giống; ⑤ Cấy: 栽秧 Cấy mạ; ⑥ Ngã: 栽了一跤 Ngã một cái. -格 gé cách① Ô, ngăn, ô vuông, đường kẻ, tầng, nấc: 方紙格 Giấy kẻ ô; 四格兒書架 Kệ (giá) sách bốn ngăn; ② Tiêu chuẩn, cách thức, quy cách, phong cách, cách: 合格 Đủ tiêu chuẩn; 別具一格 Có phong cách riêng; ③ (ngôn) Cách: 俄語有六個格 Tiếng Nga có sáu cách; ④ (văn) Sửa cho ngay thẳng đúng đắn: 惟大人爲能格君心之非 Chỉ có bậc đại nhân là sửa cho ngay được lòng xằng bậy của vua (Mạnh tử); ⑤ (văn) Làm cho người khác cảm phục, cảm cách; ⑥ (văn) Xét cho cùng, suy cứu, nghiên cứu: 致知在格物 Muốn biết đến nơi đến chốn thì phải xét cho cùng lí lẽ của sự vật (Đại học); ⑦ (văn) Xô xát. 【格鬥】cách đấu [gédòu] Vật lộn quyết liệt; ⑧ (văn) Nhánh cây dài: 枝格相交 Nhánh dài giao nhau (Dữu Tín: Tiểu viên phú); ⑨ (văn) Hàng rào: 戰格 Hàng rào để ngăn giặc trong lúc đánh nhau; ⑩ (văn) Điều khoản pháp luật; ⑪ (văn) Ngăn trở, trở ngại; ⑫ (văn) Chống đỡ; ⑬ (văn) Đánh; ⑭ (văn) Đến; ⑮ (văn) Lại đây: 格,爾衆庶! Lại đây! Các ngươi! (Thượng thư); ⑯ [Gé] (Họ) Cách. -根 gēn căn① Rễ: 樹根 Rễ cây; ② (loại) Khúc, sợi, que, cái...: 一根木料 Một khúc gỗ 兩根麻繩 Hai sợi dây đay; 三根火柴 Ba que diêm; ③ Chân, gốc, nguồn gốc, nền tảng, cội rễ: 禍根 Nguồn gốc gây ra tai hoạ; 墻根 Chân tường; ④ (toán) Căn số; ⑤ (văn) Gốc; ⑥ (tôn) Căn: 六根 Lục căn (theo nhà Phật, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý). -核 hé hồNhư 核 [hé] nghĩa ①, ②. Xem 核 [hé]. -核 hé hạch① Hột, hạt: 果子裡有核 Quả cây có hạt; ② Hạch nhân, hạt nhân, nhân: 原子核 Hạt nhân nguyên tử; 細胞核 Nhân tế bào; ③ (văn) Hoa quả có hạt như đào, mận, hạnh, mơ; ④ Hạch, xét, kiểm tra, đối chiếu, khảo sát: 考核 Khảo hạch, sát hạch. Xem 核 [hú]; ⑤ (văn) Chân thực: 其文直,其事核 Văn chương của ông ngay thẳng, nội dung chân thực (Hán thư). -样 yáng dạngNhư 樣 -栴 zhān chiên【栴檀】chiên đàn [zhantán] (thực) Cây đàn hương. -栳 lǎo lãoXem 栲栳 [kăolăo]. -栲 kǎo khảo① (thực) Cây khảo (Custamopsis hystrix); ② 【栲栳】 khảo lão [kăolăo] Cái giỏ (bằng tre hoặc bằng cây liễu gai). -栱 gǒng củng(văn) Cột lớn, cọc lớn, trụ, cây chống: 鬥栱 Cây trụ ngắn trên xà. -栭 ér nhi(văn) ① Một loại trái cây giống trái dẻ; ② Một loài nấm mọc trên cây khô. -株 zhū chu, châu① Gốc cây: 守株待兔 Ôm gốc cây đợi thỏ; ② (loại) Cây: 一株桃樹 Một cây đào; ③ 【株連】chu liên [zhulián] Dây dưa, liên luỵ: 受株連 Bị liên luỵ. -栩 xǔ hủ① Cây hủ; ② 【栩栩】 hủ hủ [xưxư] Sinh động. -栨 jié thứ(văn) Cây suốt ngang cửa: 檻栨 Cây chấn song trên và dưới cửa. -栌 lú lôNhư 櫨 -栋 dòng đốngNhư 棟 -栊 lóng lungNhư 櫳 -栈 zhàn sạnNhư 棧 -标 biāo phiêu, tiêuNhư 標 -栅 zhà san, sáchNhư 柵 -栀 zhī chiNhư 梔. -柿 shì thịQuả thị, quả hồng: 柿子 Quả hồng; 柿霜 Bột trắng trên hồng khô; 柿餅 Hồng khô; 柿子椒 Ớt tây. Cv. 柹. -柽 jué sanhNhư 檉 -柹 shì thịNhư 柿. -柷 zhù chúcMột nhạc khí thời xưa (bằng gỗ, để dạo lên khi ban nhạc bắt đầu biểu diễn). -柶 sì tứĐồ tế lễ bằng sừng thời xưa, giống cái môi. -柵 zhà sáchHàng rào chấn song, vỉ, ghi (lò): 鐵柵欄 Hàng rào chấn song sắt; 爐柵 Vỉ lò, ghi lò. Xem 柵 [shan]. -柵 zhà san【柵極】 san cực [shanjí] (điện) Lưới, cực lưới (trong bóng điện tử); 抑制柵極 Lưới triệt. Xem 柵 [zhà]. -柴 chái trại(văn) Như 寨 (bộ 宀). -柴 chái sài① Củi, cành khô, rơm cỏ (để đốt): 木柴 Củi chẻ; 一捆柴 Một bó củi; 去打柴 Đi lấy củi; ② Khô đét, gầy đét: 骨瘐如柴 Gầy đét; ③ (văn) Lấp, ngăn chặn; ④ Tế sài (đốt củi tế); ⑤ (văn) Giữ; ⑥ [Chái] (Họ) Sài. -柳 lǐu liễu① Cây liễu; ② Xe liễu; ③ (văn) Tấm trướng trên xe tang; ④ [Liư] Sao Liễu; ⑤ [Liư] (Họ) Liễu. -柱 zhù trụ① Cột, trụ: 石柱 Cột đá; 梁柱 Cột cái; 水柱 Cột nước. (Ngb) Nhân vật trụ cột: 柱石 Người bầy tôi giỏi (trụ cột); ② (toán) Trụ, hình trụ; ③ (văn) Phím đàn: 錦瑟無端五十絃,一絃一柱思花年 Đàn cẩm không đầu mối có năm mươi dây, một dây một phím nhớ ngày hoa niên (Lí Thương Ẩn: Cẩm sắt); ④ (văn) Đứng thẳng như cây cột; ⑤ (văn) Gãy, đứt (như 祝, bộ 示). -柱 zhù trú(văn) Chống chỏi (như 拄, bộ 扌). -柰 nài nại① Quả nại (một loại táo tây); ② (văn) Như 奈 (bộ 大). -柯 kē kha(văn) ① Cán rìu: 伐柯如何? Chặt cây thế nào? (Thi Kinh); ② Cành, nhánh (cây); ③ [Ke] (Họ) Kha. -柮 duò đoáXem 榾. -柬 jiǎn giản① Thiếp, giấy: 請柬 Thiếp (giấy) mời; ② (văn) Kén chọn (như 揀, bộ 扌). -柩 jìu cữuQuan tài, áo quan, linh cữu: 靈柩 Linh cữu; 運柩回籍 Đưa (áo quan) về quê chôn. -查 chá tra① Như 楂 [zha]; ② (văn) Cái bè; ③ [Zha] (Họ) Tra. Xem 柤 [chá]. -查 chá tra① Tra, xét, kiểm tra: 查字典 Tra tự điển; 查戶口 Kiểm tra hộ khẩu; ② Soát: 檢查 Kiểm soát, kiểm tra. Xem 柤 [zha]. -柢 dǐ để, đếRễ (cây), đế: 根深柢固 Gốc sâu rễ chặt, sâu rễ bền gốc, thâm căn cố đế. -柠 níng ninhNhư 檸 -柟 nán namNhư 楠. -柞 zuò trách① Cây trách (lá có răng nhọn, ngày xưa dùng làm lược chải đầu); ② (văn) Chật hẹp (như 窄, bộ 穴). Xem 柞 [zhà]. -柞 zuò tạc(Tên địa phương của) tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc): 柞水縣 Huyện Tạc Thuỷ. Xem 柞 [zuò]. -柝 tuò thác(văn) Tấm sắt cầm canh, mõ canh: 擊柝 Gõ mõ (hay tấm sắt) để cầm canh (ban đêm). -柜 gùi quĩNhư 櫃 -柜 gùi cự① (thực) Một giống liễu; ② Quầy hàng. Xem 櫃 [guì]. -柚 yòu trục① 【柚木】trục mộc [yóumù] (thực) Cây tếch, gỗ tếch; ② (văn) Cái thoi (để dệt). Xem 柚 [yòu]. -柚 yòu dữuBưởi, quả bưởi, cây bưởi. Xem 柚 [yóu]. -柙 xiá hiệp(văn) ① Cũi (nhốt thú dữ); ② Hộp đựng gươm. -柙 xiá giápCây giáp. -柘 zhè chá① Cây chá (Cudrania tricuspidata, một loại cây tương tự cây dâu, dùng để nuôi tằm được); ② Cây mía. -柔 róu nhu① Mềm mại: 柔枝嫩葉 Cành mềm lá non; 剛柔相推而生變化 Cứng và mềm thúc đẩy nhau mà sinh ra biến hoá (Chu Dịch); ② Dịu dàng: 性情溫柔 Tính nết dịu dàng; ③ Êm dịu, êm đềm: 柔和的聲音 Tiếng nói dịu dàng; 柔風 Gió hiu hiu; ④ (văn) Làm cho tin phục: 柔遠人 Làm cho người xa tin phục; ⑤ (văn) Cây cỏ mới mọc; ⑥ [Róu] (Họ) Nhu. -染 rǎn nhiễm① Nhuộm: 染布 Nhuộm vải; 印染廠 Nhà máy in mhuộm; ② Lây, lây nhiễm, tiêm nhiễm, mắc: 傳染 Truyền nhiễm, lây; 染病 Nhiễm bệnh, bị lây bệnh; 染上惡習 Tiêm nhiễm thói xấu. -柒 qī thấtBảy (chữ 七 viết kép). -柑 gān cam① Cây cam; ② Như 鉗 (bộ 金). -某 mǒu mỗNọ, mỗ (chỉ người hay vật nào đó không xác định): 張某 Trương mỗ; 某翁 Ông mỗ (ông Mít, ông Xoài nào đó); 某事 Việc nào đó; 某人 Tên X; 某地 Nơi X. -柏 bǎi bá【黃柏】hoàng bá [huángbò] (dược) Hoàng bá. Cv. 黃檗. Xem 柏 [băi], [bó]. -柏 bǎi bá【柏林】Bá lâm [Bólín] Béc-lin (Thủ đô nước Cộng hoà liên bang Đức). Xem 柏 [băi], [bò]. -柏 bǎi bách, bá① Cây bách, cây bá: 松柏 Cây tùng cây bách; ② (văn) Như 迫 (bộ 辶); ③ [Băi] (Họ) Bách. Xem 柏 [bó], [bò]. -柎 fū phụ(văn) Bám vào (như 附, bộ 阜). -柎 fū phủ(văn) ① Tựa vào; ② Như 弣 (bộ 弓); ③ Một loại nhạc khí. -柎 fū phu(văn) ① Chân cái giá gỗ để treo chuông, khánh; ② Bầu hoa. -柈 pán bàn(văn) Mâm (như 盤, bộ 皿). -柈 pán bán【柈子】bán tử [bànzi] (đph) Củi to. -柄 bǐng bính① (Cái) chuôi, đuôi, cán: 刀柄 Chuôi dao; 斧柄 Cán búa; ② Cuống, 花柄 Cuống hoa; 葉柄 Cuống lá; ③ (văn) Nắm, cầm: 柄政 Nắm chính quyền, cầm quyền; Cv. 秉政; ④ (văn) Chính quyền, quyền bính: 國柄 Chính quyền của một nước; ⑤ (loại) (đph) Cây, chiếc, cái: 兩柄斧頭 Hai cây búa. -柁 duò đà(ktrúc) ① Xà nhà, xà ngang; ② Bánh lái thuyền. Như 舵 [duò]. -枻 yì tiếtDụng cụ để chỉnh nỏ cho ngay và cân. -枹 fū phuDùi trống: 枹鼓不鳴 Dùi và trống không kêu (chỉ cảnh thái bình). -枹 fū baoCây bao (thường dùng làm củi đốt). -枸 jǔ củ【枸櫞】củ duyên [jưyuán] (thực) Cây chấp. Cg. 香櫞 [xiangyuán]. Xem 枸 [gou], [gôu]. -枸 jǔ cẩu① Cây gỗ dựng đứng; ② 【枸杞】cẩu kỉ [gôuqê] (dược) Cây cẩu kỉ (quả dùng làm thuốc). Xem 枸 [gou], [jư]. -枸 jǔ câu【枸橘】câu quất [goujú] Như 枳 [zhê]. Xem 枸 [gôu], [jư]. -枷 jiā già① Cái gông; ② Xem 連枷 [liánjia]. -架 jià giá① (Cái) giá: 衣架 (Cái) giá mắc áo; 筆架 Giá bút, cái gác bút; ② Giàn, khung, khuôn: 葡萄架 Giàn nho; 房架 Khung nhà; 風箏架子 (Cái) khuôn diều; ③ Bắc, gác: 架橋 Bắc cầu; 架電線 Bắc dây điện; 架梯子 Bắc thang; 柱上架樑 Gác xà trên cột; ④ (loại) Chiếc: 幾千架飛機 Mấy nghìn chiếc máy bay; ⑤ Đánh nhau, cãi cọ nhau: 打架 Đánh nhau; 吵架 Cãi nhau; 勸架 Can (hai người đánh nhau); ⑥ Khiêng, cáng: 把 傷員架走 Cáng binh sĩ bị thương; ⑦ Chịu đựng: 房子這樣冷,病人架得住嗎? Buồng lạnh thế này người bệnh có chịu nổi không?; ⑧ Đặt điều vu vạ: 架禍 Vu vạ cho người khác. -枵 xiāo hiêu(văn) ① Cây rỗng; ② Trống rỗng, trống trải. -枴 guǎi quải(văn) Gậy của người già chống. -枳 zhī chỉ(thực) Cây câu quất, cây quýt hôi, cây chanh gai. Cv. 枸橘 [goujú]. -枲 xǐ tỉCây gai đực (không có quả). -枱 yí cử(văn) Như 耜 (bộ 耒). -枱 yí đàiNhư 檯. -枰 píng bính(văn) ① Cây bính; ② Ván giát vườn. -枰 píng bình(văn) Bàn cờ, ván cờ: 一枰 Một ván cờ. -枯 kū khô① Khô héo: 枯樹 Cây khô; ② Khô cạn: 海枯石爛 Biển cạn đá mòn; 他的想象力好象已經枯竭了 Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi; ③ Khô khan.【枯燥】khô táo [kuzào] Khô khan: 枯燥無味 Khô khan nhạt nhẽo. -枭 xiāo kiêuNhư 梟 -枬 nán namNhư 楠. -枫 fēng phongNhư 楓 -枪 qiāng sanh, sang, thươngNhư 鎗 -枪 qiāng thươngNhư 槍 -枣 zǎo tảoNhư 棗 -枢 shū xuNhư 樞 -枞 cōng tungNhư 樅 -枝 zhī chi① Cành, ngành, nhành, nhánh: 樹枝 Cành cây; 一枝梅 Một cành mai; ② (loại) Chiếc, cái, cây ... : 一枝槍 Một cây (khẩu) súng; 三枝鋼筆 Ba cây (chiếc) bút máy; 宋錦十枝,南紗五十疋 Gấm nhà Tống mười cây, the ta năm chục tấm (Khâm định Đại Nam Hội điển Sự lệ); ③ (văn) Chi thể (dùng như 肢, bộ 肉); ④ (văn) Lưng: 爲長者折枝 Cong lưng vái chào bậc tôn trưởng (Mạnh tử); ⑤ (văn) Chi, chi nhánh, chi phái (dùng như 支, bộ 支); ⑥ (văn) Phân tán: 心枝則無知 Lòng mà phân tán thì không có được sự hiểu biết (Tuân tử); ⑦ (văn) Chống chỏi, chống giữ; ⑧ (văn) Vụn vặt: 不蔓不枝 Không lan man không vụn vặt (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết). -枝 zhī kì(văn) (Mọc) trạnh ra: 駢姆枝指 Ngón tay mọc trạnh ra bên ngón tay cái (Trang tử: Biền mẫu). -果 guǒ quả① Quả, trái cây: 水果 Hoa quả; 開花結果 Khai hoa kết quả; 成果 Thành quả; 惡果 Ác quả, kết quả tai hại (xấu, tồi tệ); ② Cương quyết, cả quyết, quả quyết; ③ Quả là, quả thật, thật là: 果不出所料 Quả thật (đúng là) như đã đoán trước. 【果然】quả nhiên [guôrán] Quả nhiên, quả là: 山路果然陡極了 Đường núi quả là dốc thật; 這事果然不成 Việc này quả nhiên không thành;【果眞】quả chân [guôzhen] Quả thật, quả vậy, quả đúng như vậy: 果眞如此,我就放心了 Quả thật như vậy thì tôi yên trí; ④ Kết quả; ⑤ (văn) No: 果腹 No bụng; ⑥ [Guô] (Họ) Quả. -枚 méi mai① (loại) Cái, tấm, quả, gốc, cây, con ... (gần giống với chữ 個): 兩枚郵票 Hai con tem; 兩枚火箭 Hai tên lửa; 三枚勛章 Ba tấm huân chương; 不勝枚舉 Không sao kể xiết; ② (văn) Hàm thiếc ngựa: 御枚 Ngậm hàm thiết (để không gây tiếng động trong lúc hành quân thời xưa); ③ (văn) Cái núm chuông; ④ [Méi] (Họ) Mai. -枘 rùi nhuế(văn) Cái mộng (đầu gỗ để tra vào ngàm); ② Khớp mộng, vào mộng: 鑿枘 Không hợp ý nhau, không ăn ý nhau. -林 lín lâm① Rừng: 樹林 Rừng cây; 竹林 Rừng tre; 造林 Gây rừng; 防風林 Rừng chống gió; ② (Ngb) Rừng: 碑林 Rừng bia; 儒林 Rừng nho; ③ Đông như rừng: 林立 Đứng đông chen chúc như rừng, san sát; ④ Lâm (nghiệp): 農林牧副漁 Nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nghề phụ và nghề đánh cá; ⑤ [Lín] (Họ) Lâm. -枕 zhěn chấm① Gối, kê (đầu): 枕着胳膊睡覺 Gối tay ngủ; ② (văn) Đến gần, gần tới: 北枕大江 Phía bắc gần tới sông lớn (Hán thư). -枕 zhěn chẩm① (Cái) gối: 涼枕 Gối sứ, gối tre, gối mây; 折枕 Gối xếp; 高枕無憂 Gối cao mà ngủ; ② (văn) Xương trong óc cá. -枓 dǒu chủ(văn) Cái môi (để múc canh), đồ dùng để múc nước. -枓 dǒu đẩu【枓栱】đẩu củng [dôugông] Xem 栱. Cv. 鬥拱. -枒 yá nhạ(văn) Vành bánh xe. -枒 yá nha(văn) Chạc cây. -枑 hù hộ(văn) Tấm phên mắt cáo (dựng trước cửa các sở công thời xưa để ngăn cho người khỏi tràn vào). Cg. 梐枑 hoặc 行馬. -枌 fén phầnCây phần, cây du. -枋 fāng phươngCây phương, cây đàn hương (gỗ làm thuốc nhuộm). -枉 wǎng uổng① Cong, sai lệch: 矯枉過正 Uốn cái cong cho thẳng nhưng lại quá mức; ② Làm sai lệch đi. 【枉法】uổng pháp [wăngfă] Làm trái pháp luật, trái luật: 貪贓枉法 Ăn hối lộ và làm trái pháp luật; ③ Oan, oan uổng: 冤枉 Bị oan, oan ức, oan uổng; 柱論無辜 Luận xử oan uổng kẻ vô tội (Tam quốc chí); ④ Toi công, phí công, uổng: 枉費心機 Lo toan vô ích; ⑤ (văn) Uốn mình tới, hạ mình: 枉顧 Hạ mình chiếu cố. -枇 pí tì【枇杷】tì bà [pípa] (thực) Cây tì bà (một thứ cây có quả ăn được, lá có thể dùng làm thuốc). -构 gōu cấuNhư 構 -极 jí cựcNhư 極 -极 jí cấp(văn) ① Giá gỗ chở đồ trên lưng lừa; ② Như 笈 (bộ 竹). Xem 極 [jí]. -板 bǎn bảnNhư 闆 -板 bǎn bản①Tấm: 鋼板 Thép tấm; ② Ván: 木板 Ván, tấm ván; ③ Bảng: 黑板 Bảng đen. Cv. 板子 hay 板兒; ④ Sênh, phách, nhịp: 離腔走板 Hát không đúng nhịp; 快板兒 Vè, hát vè; ⑤ Cứng nhắc, cứng đờ, đờ đẫn, máy móc, không hoạt động: 呆板 Cứng đờ; 古板 Cổ lỗ vô dụng; ⑥ Cố chấp, nghiêm lại: 板起面孔 Lầm lầm mặt, nghiêm sắc mặt lại; ⑦ Chủ hiệu, ông chủ: 後台老板 Trùm, quan thầy; ⑧ Bản sách in: 原板 Bản in nguyên gốc (nguyên văn); 譯板 Bản in lại, bản khắc lại; ⑨ Cái bàn vả. -松 sōng tungNhư 鬆 -松 sōng tùng① Cây tùng, cây thông: 松柏常青 Như tùng bách muôn đời xanh tươi; ② [Song] (Họ) Tùng. -杼 zhù trữ① (dệt) Khổ, khuôn, go; ② (cũ) Thoi (dệt cửi); ③ (văn) Vót mỏng. -杼 zhù thự(văn) Cái máng tháo nước. -杼 zhù thư(văn) Lọc bỏ cặn dơ. -杻 chǒu nữu(văn) Cây nữu. -杻 chǒu sửu(văn) Cái xiềng (để xích tù nhân). -杷 pá bàXem 枇杷 [pípa]. -杷 pá baCái bồ cào (như 耙, bộ 耒). -杶 chūn chuân(văn) Cây chuân (thường để đóng đàn). -杵 chǔ chử① (Cái) chày, vồ: 杵 臼 Chày cối; 砧杵 Chày tán thuốc; ② (đph) Chọc, cù: 用手指頭杵他一下 Lấy ngón tay cù nó một cái. -杳 yǎo diểu, liểu, yểu(văn) ① Vắng bặt: 音容已杳 Bặt tăm, bặt hẳn tăm hơi; ② Thăm thẳm, mông mênh. -杲 gǎo cảo① (văn) Sáng rực; ② (văn) Cao; ③ [Găo] (Họ) Cảo. -東 dōng đông① Đông (một trong bốn hướng chính): 東邊兒 Phía đông; 東風 Gió đông; 從東到西 Từ đông sang tây; ② Chủ: 房東 Chủ nhà; 股東 Người góp cổ phần; 東家 Người chủ, ông chủ; ③ Chủ nhà, chủ tiệc: 我做東,請你們吃飯 Tôi thết các anh một bữa; ④ 【東床】đông sàng [dong chuáng] (văn) Chàng rể; ⑤ [Dong] (Thuộc) nước Nhật Bản: 東洋 Nước Nhật Bản; 東方 Chữ Nhật; ⑥ [Dong] (Họ) Đông. -杰 jié kiệtNhư 傑 -杰 jié kiệtXem 傑 (bộ 亻). -杯 bēi bôi① Cốc, chén: 玻璃杯 Cốc thuỷ tinh; 乾杯 Cạn chén; ② Cúp, giải thưởng: 銀杯 Cúp bạc. -杭 háng hàng① Chiếc xuồng (dùng như 航, bộ 舟); ② [Háng] Hàng Châu (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc): 杭絲 Tơ Hàng Châu; ③ [Háng] (Họ) Hàng. -杪 miǎo diểu, miểu① Ngọn cây; ② Cành nhỏ; ③ Cuối: 歲杪 Cuối năm; 月杪 Cuối tháng; 秋杪 Cuối thu. -杨 yáng dươngNhư 楊 -杧 máng mang【杧果】mang quả [mángguô] Quả xoài. -来 lái laiNhư 來 -条 tiáo điềuNhư 條 -杠 gāng cốngNhư 槓 -杠 gāng giang① Gậy, đòn; ② Xà: 單杠 Xà đơn, xà ngang; 雙杠 Xà kép; ③ Cán cờ; ④ Cầu nhỏ; ⑤ Gạch đi, xóa đi, bỏ đi: 她把草稿中不必要的詞句都杠掉了 Cô ta đã xóa đi những câu không cần thiết trong bản thảo. -束 shù thúc① Buộc, thắt, bó lại: 腰束皮帶 Lưng thắt dây da; ② (loại) Bó: 一束鮮花 Một bó hoa tươi; 束帛 Bó lụa; 束脩 Bó nem; ③ Bó buộc: 束手束腳 Bó tay bó chân; 約束 Ràng buộc; ④ [Shù] (Họ) Thúc. -杞 qǐ kỉ① Tên cây: 枸杞 Cây cẩu kỉ; 枸杞子 Cẩu kỉ; ② [Qê] Nước Kỉ (thời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ③ [Qê] Tên huyện (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc): 杞縣 Huyện Kỉ; ④ [Qê] (Họ) Kỉ. -杜 dù đỗ① Cây đường lê (thường gọi là cây đỗ); ② Một thứ cỏ thơm; ③ Chặn lại, chấm dứt: 杜門謝客 Đóng cửa không tiếp khách; 以杜流弊 Ngăn chặn các thói xấu; ④ Bày vẽ vô căn cứ. 【杜撰】đỗ soạn [dùzhuàn] Bịa đặt, nặn ra: 這個故事寫的是眞人眞事,不是杜撰的 Câu chuyện này viết về người thật việc thật, không phải bịa đặt; ⑤ (Thuộc) bản xứ: 杜布 Vải bản xứ, vải nội; 杜米 Gạo bản xứ; ⑥ [Dù] (Họ) Đỗ. -杗 máng mangCây xà lớn. -杖 zhàng trượng① (Cây) gậy: 手杖 Gậy chống, ba toong; 扶杖 Chống gậy; ② Gậy gộc, vật giống gậy: 拿刀動杖 Cầm dao vung gậy; 檊麵杖 Thanh gỗ cán mì; ③ Trượng (một hình cụ dùng để đánh phạt kẻ có tội thời xưa); ④ (văn) Người chống gậy. -杕 dì đà(văn) Lái thuyền, đuôi thuyền. -杕 dì đệ(văn) Cây đứng trơ trọi một mình. -杓 sháo thược① Cái thìa, cái môi (muôi): 鐵杓 Môi sắt; ② Đơn vị đong (= 1% đấu). Xem 杓 [biao]. -杓 sháo tiêu(văn) ① Chuôi sao Bắc Đẩu; ② Gạt ra, kéo ra; ③ Trói buộc. Xem 杓 [sháo]. -村 cūn thôn① Làng, xóm, thôn, ấp, xã: 新村 Thôn mới; 戰略村 Ấp chiến lược; 村幹部 Cán bộ xã; ② Tục (tằn), thô (lỗ), quê mùa: 村野 Thô lỗ, quê mùa. -材 cái tài① Gỗ: 樹已成材 Cây đã có thể lấy gỗ; ② Vật liệu: 木材 Vật liệu gỗ; 鋼材 Vật liệu thép; ③ Tài liệu: 教材 Tài liệu giảng dạy; 取材 Lấy tài liệu; ④ Tài năng (dùng như 才, bộ 手): 成不了材 Không thể thành tài được; 僕材不足 Tài năng (năng lực) tôi không đủ; ⑤ Khiếu, năng khiếu, tính chất, tư chất: 因材施教 Dạy theo năng khiếu; 必其材而篤焉 Tất dựa theo năng khiếu của nó mà bồi đắp thêm vậy; ⑥ Săng, áo quan: 一口材 Chiếc áo quan; ⑦ (văn) Sắp xếp, an bài (dùng như 裁, bộ 衣): 材萬物,養萬民 Thu xếp muôn vật, dưỡng dục muôn dân (Tuân tử: Phú quốc). -杏 xìng hạnh① Quả mơ, quả hạnh; ② Cây mơ, cây hạnh; ③ Xem 銀杏 [yínxìng]. -李 lǐ lí① Cây mận; ② Quả mận; ③ Hành lí. Xem 行李 [xíngli]; ④ (văn) Như 理 (bộ 玉); ⑤ [Lê] (Họ) Lí. -杌 wù ngột(văn) ① Cây không nhánh, gốc cây (còn lại sau khi đốn); ② Ghế đẩu vuông: 杌子 Ghế đẩu; ③ Áy náy: 杌隉 Áy náy không yên. -杉 shān amCây sam, cây linh sam Trung Quốc. -杈 chā xoa① Nhánh (cây): 棉花打杈 Bông đã đâm nhánh; ② Chạc, nạng (cây): 樹杈 Chạc cây, nạng cây. Xem 杈 [cha]. -杈 chā xoaCái chĩa. Xem 杈 [chà]. -杇 wū ô(văn) ① Cái bay; ② Nề, trát vữa: 杇工 Thợ nề. -杆 gān hãnNhư 桿 -杅 yú vu(văn) Bồn đựng nước. -权 quán quyềnNhư 權 -杂 zá tạpNhư 雜 -杀 shā sátNhư 殺 -朽 xǐu hủ① Mục nát, mục. 【朽木】hủ mộc [xiưmù] Gỗî mục. (Ngb) Con người không thể đào tạo nên gì được; ② Già cỗi, suy yếu vô dụng: 老朽 Già khụ, già cấc, già cả không làm gì được nữa. -朶 duǒ đoá① Đoá, đám: 三朶花 Ba đoá hoa; 一朶雲 Một đám mây; ② [Duô] (Họ) Đoá. -朵 duǒ đoáNhư 朶. -朴 pò phácChất phác, đơn giản (như 樸). -朴 pò phác(thực) Cây sếu Trung Quốc. Xem 朴 [piáo], [po], 樸 [pư]. -朴 pò phác【朴刀】phác đao [podao] Một loại binh khí thời xưa. Xem 朴 [piáo], [pò], 樸 [pư]. -朴 pò phác(Họ) Phác. Xem 朴 [po], [pò]. -朴 pò phácNhư 樸 -朱 zhū châu, chu① Màu đỏ thắm (son, hồng): 朱唇皓齒 Răng trắng môi hồng; ② [Zhu] (Họ) Chu. -术 zhú thuậtNhư 術 -朮 shù truậtMột loại cây củ có vị thuốc. 【蒼朮】thương truật [cangzhú] (dược) Thương truật. Xem 術 [shù]. -札 zhá trát① Bảng gỗ nhỏ, cái thẻ (người xưa dùng để viết); ② (văn) Thư từ: 來札 Thư từ gởi đến. -無 wú vô① Không , không có, cái không, hư vô: 從無到有 Từ không đến có; 文非山水無奇氣 Trong văn chương mà không có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); 吾請無攻宋矣 Ta đã đồng ý không đánh nước Tống rồi! (Mặc tử). 【無比】vô tỉ [wúbê] Vô cùng, hết sức: 英勇無比 Hết sức anh dũng; 【無從】vô tòng [wúcóng] Hết cách, không có cách nào, không dựa vào đâu, không thể nào: 沒有工人的勞動,資本家就無從取得利潤 Không có sự lao động của công nhân, thì nhà tư bản không thể nào kiếm được lợi nhuận; 【無妨】vô phương [wúfang] Không sao cả, không việc gì, chẳng ngại gì; 【無非】vô phi [wúfei] Chẳng qua là..., chỉ: 他來看我,無非是想借一本書 Anh ấy đến thăm tôi, chẳng qua là muốn mượn một cuốn sách; 【無怪】vô quái [wúguài] Chẳng lạ gì, không lấy làm lạ, thảo nào, chẳng trách gì, hèn gì, hèn chi: 冬天來了,無怪天氣這麼冷 Mùa đông đã tới, thảo nào trời lạnh thế này. Cg. 無怪乎 [wúguàihu];【無可奈何】 vô khả nại hà [wúkâ nàihé] Không còn cách nào hơn, không làm sao được, đành chịu vậy; 【無慮】vô lự [wúlđç] (văn) Khoảng, độ chừng, có lẽ: 日用絹無慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa mộc khoảng năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【無論】vô luận [wúlùn] Vô luận, bất cứ, bất kì, bất kể: 無論如何 Bất kể như thế nào, dù thế nào; 【無奈】vô nại [wúnài] a. Xem 無可奈何; b. Đáng tiếc; 【無寧】vô ninh [wúnìng] Xem 毌寧 [wúnìng]; 【無如】vô như [wúrú] Ngờ đâu, đáng tiếc là: 圖書館最近添了新書,剛才去借,無如都給借走了 Thư viện gần đây có thêm nhiều sách mới, vừa đi mượn, nào ngờ đã cho mượn đi hết rồi. Như 無奈 nghĩa b; 【無時】 vô thời [wúshí] Không lúc nào, luôn (dùng với 不, biểu thị ý khẳng định): 世界上的萬事萬物,無時不處于連動之中 Mọi sự vật trên thế giới không lúc nào không ở trong trạng thái vận động; 【無須】vô tu [wúxu] Không cần, không cần thiết; 【無須乎】 Như 無須; ② (văn) Đừng, chớ, không nên (dùng như 毌, bộ 毌): 苟富貴,無相忘 Nếu có giàu sang thì đừng quên nhau (Sử kí); ③ (văn) Không người nào, không ai, không gì: 盡十二月,郡中毌聲,無敢夜行 Suốt tháng mười hai, trong quận không còn một tiếng động, không ai dám đi đêm (Sử kí); ④ (văn) Chưa (dùng như 未, bộ 木): 無之有也 Chưa từng có việc đó vậy (Tuân tử: Chính danh); ⑤ Không phải, chẳng phải (dùng như 非, bộ 非): 國非其國,而民無其民 Nước chẳng phải nước đó, mà dân chẳng phải dân đó (Quản tử: Hình thế); ⑥ (văn) Không?, chăng? (trợ từ cuối câu dùng để hỏi, như 否, bộ 口): 晚來天慾雪,能飲一杯無? Chiều đến tuyết sắp rơi, có uống được một chén rượu chăng? (Bạch Cư Dị: Vấn Lưu Thập Cửu); ⑦ Bất cứ, bất kể, vô luận: 事無大小均由經理決定 Bất cứ việc to hay nhỏ, đều do giám đốc quyết định; 無少長皆斬之 Bất kể lớn nhỏ đều chém cả (Hán thư); ⑧ (văn) Dù, cho dù: 國無小,不可易也 Nước dù nhỏ, nhưng không thể xem thường (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên); ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 無念爾祖,事修厥德 Hãy nghĩ đến tổ tiên ngươi và lo việc sửa đức (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương). -無 wú môXem 南無 [na mó]. Xem 無 [wú]. -焠 cùi thối(văn) ① Nhúng (kim loại nóng đỏ) và nước lạnh (để làm nguội và tăng thêm độ cứng), tôi lửa (như 淬, bộ 氵); ② Tiêm nhiễm, bị nhiễm; ③ Đốt cháy sém phần ngoài, thiêu sém. -焜 kūn côn(văn) Cùng, đều (như 昆, bộ 日). -焜 kūn hỗn(văn) Sáng sủa: 焜燿 Chói lọi, rực rỡ. -焚 fén phẫnNhư 僨 (bộ 亻). -焚 fén phầnĐốt, thắp, thiêu: 焚香 Đốt hương, thắp hương; 憂心如焚 Lòng lo như lửa đốt, như lửa đốt trong lòng; 焚林而田 Đốt rừng để làm ruộng (Hàn Phi tử: Nan nhất). -焙 bèi bồiRang, sao, sấy, hơ lửa: 焙乾研成細末 Rang khô rồi tán thành bột. -焘 chóu đàoNhư 燾 -焖 mèn muộnNhư 燜 -焕 huàn hoánNhư 煥 -澡 zǎo táo, tháoTắm: 洗澡 Tắm rửa; 洗澡間 Nhà tắm, buồng tắm. -澠 miǎn thằngSông Thằng (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -澠 miǎn miễn① Tên huyện: 澠池 Huyện Miễn Trì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Xem 澠 [shéng]. -澟 lǐn lẫm(văn) ① Mát lạnh; ② Lạnh lẽo. -澜 lán lanNhư 瀾 -澗 jiàn giảnKhe núi, khe, suối: 溪澗 Khe, suối; 澗水 Nước khe (chảy từ trong khe núi ra). -澔 hào hạo【澔汗】hạo hãn [hàohàn] (văn) Màu sắc chói lọi rực rỡ của ngọc. Cv. 澔旰. -澒 hòng hống(văn) ① 【澒洞】hống động [hòngdòng] Mù mịt không bến bờ; ② Thuỷ ngân (như 汞, bộ 水). -澑 lìu lựuNhư 溜. -澐 yún vân(văn) ① Nước chảy xoáy cuồn cuộn; ② Sóng lớn trong sông; ③ 【澐澐】vân vân [yúnyún] Chảy, chảy cuồn cuộn. -澎 péng bành【澎湖】Bành Hồ [Pénghú] Quần đảo Bành Hồ (ở giữa tỉnh Phúc Kiến và đảo Đài Loan của Trung Quốc): 澎湖列島 Quần đảo Bành Hồ. Xem 澎 [peng]. -澎 péng bànhBắn tung tóe, toé ra, bắn: 澎了一身水 Nước bắn tung tóe vào người. Xem 澎 [péng]. -澍 shù chú(văn) ① Mưa phải thời, mưa đúng lúc; ② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người. -澌 sī tư① Hết, sạch: 澌滅 Diệt hết, diệt sạch; ② (văn) Tảng băng: 河水流澌,無船,不可濟 Nước sông có băng trôi, không có thuyền, không thể qua được (Hậu Hán thư); ③ (văn) 【澌澌】tư tư [sisi] (thanh) (Tiếng mưa, tuyết rơi) rì rào: 隔樹澌澌雨 Mưa rì rào bên kia hàng cây (Lí Thương Ẩn); ④ (văn) Khan tiếng. -澉 gǎn cảm① (văn) Gột rửa; ② 【澉浦】Cảm Phổ [Gănpư] Tên đất (thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -澈 chè triệt① (Nước) trong: 清澈 Trong vắt, trong suốt; ② Thấu suốt. Như 徹 [chè]. -澇 lào lạo① Ngập, úng: 莊稼澇了 Mùa màng bị ngập; 防澆 Phòng úng; ② Úng thuỷ: 排澇 Tháo nước. -澇 lào lao① Sóng to, sóng cả; ② [Láo] Sông Lao (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -澆 jiāo kiêu, nghiêu① Tưới, dội, đổ: 澆花 Tưới hoa; 澆園 Tưới vườn; 澆版 Bản đúc (làm bản in); ② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: 澆薄 Khe khắt. -永 yǒng vĩnh, vịnh① (văn) Dài: 江之永矣 Sông Trường Giang dài (Thi Kinh); ② Lâu dài, mãi mãi: 永遠 Vĩnh viễn, mãi mãi; 永爲儀則 Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như 咏, bộ 口). -殆 dài đãi(văn) ① Nguy (hiểm), thua: 危殆 Nguy ngập; 知己知彼,百戰不殆 Biết người biết ta, trăm trận không thua; ② Biếng trễ, lười (như 怠, bộ 心): 農者殆則土地荒 Người làm ruộng lười nhác thì đất đai hoang vu (Thương Quân thư); ③ Chắc rằng, sợ rằng, e là: 吾嘗見一子于路,殆君之子也 Tôi từng gặp một đứa trẻ ngoài đường, chắc là con của ông (Sử kí); 此殆天 所以資將軍 Đó chắc có lẽ trời dùng để giúp tướng quân (Tam quốc chí); ④ Chỉ: 此殆空言,非至計也 Đó chỉ là lời nói suông, không phải là ý kiến hay nhất (Hán thư); ⑤ Gần như, hầu như: 殆不可得 Hầu như không thể được; 凡永嘉山水,游歷殆遍 Sông núi Vùng Vĩnh Gia, đã du lịch hầu khắp (Mộng Khê bút đàm). -殄 tiǎn điển① Hết, dứt: 暴殄天物 Tàn hại (huỷ hoại) hết của trời; ② (văn) Như 腆 (bộ 肉). -殃 yāng ương① Tai hoạ, tai ương: 遭殃 Gặp tai ương, mắc hoạ; ② (Gây) hại: 禍國殃民 Hại nước hại dân. -殂 cú tồ(cũ) Chết. -殀 yǎo yểu① Chết non, chết yểu; ② (văn) Giết. -歿 mò một① Chết: 病歿 Bệnh chết; ②【埋歿】mai một [mái mò] Mai một (không phát huy được). Cv. 歿. -歾 mò mộtNhư 歿. -歼 jiān tiêmNhư 殲 -本 běn bản, bổn① Gốc, nguồn (gốc), cội rễ: 忘本 Mất gốc; 無本之木 Cây không gốc; 木本水源 Cây có cội, nước có nguồn; ② Thân cây, cọng: 草本植物 Loài cây thân cỏ, loài cây thuộc thảo; ③ Bộ phận chính, trung tâm: 營本部 Tiểu đoàn bộ; ④ Tiếng để tự xưng (của tôi, của ta, của chúng tôi, của chúng ta, của mình v.v...): 本國 Nước mình, nước chúng tôi; ⑤ Nay, này: 本年 Năm nay, 本月 Tháng này; ⑥ Tiền vốn: 夠本兒 Đủ vốn; 一本萬利 Một vốn muôn lời; ⑦ 【本着】bản trước [bânzhe] Căn cứ, dựa vào, theo: 雙方本着平等互利的原則簽訂了技術合作協定 Hai bên đã kí hiệp định hợp tác kĩ thuật dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi; 本着上級的指示去做 Làm theo chỉ thị của cấp trên; ⑧ Vốn, vốn dĩ: 本該如此 Vốn phải như thế; 孔子本未知孝悌忠順之道也 Khổng Tử vốn chưa biết đạo hiếu đễ trung thuận (Hàn Phi tử: Trung hiếu).【本來】bản lai [bân lái] a. Nguyên lúc đầu là, nguyên là, vốn, vốn là, vốn dĩ: 他本來姓張,後來才改姓李的 Anh ấy vốn họ Trương, sau mới đổi thành họ Lí; b. Vẫn như cũ: 咱們倆本來在一起工作,怎麼不熟悉? Hai chúng tôi vẫn làm việc chung, sao không am hiểu nhau được?; c. Lẽ ra, đáng lẽ: 這孩子本來可以升學,因爲有病給耽誤了 Đứa bé này lẽ ra được lên lớp, nhưng vì bệnh mà bị chậm trễ; ⑨ (cũ) Tập sớ tâu vua; ⑩ Cuốn sổ, quyển vỡ: 筆記本 Cuốn sổ tay; 日記本 Quyển nhật kí, sổ nhật kí; ⑪ Bản: 抄本 Bản sao, bản chép; 劇本兒 Kịch bản; ⑫ (loại) Cuốn, quyển: 一本書 Một quyển sách. -末 mò mạt① Đầu, mút, đỉnh, ngọn, chóp: 末梢 Đầu ngọn; 秋豪之末 Đầu mút của sợi lông măng, việc nhỏ bé; 木末 Ngọn cây; 杖末 Đầu gậy; 捨本逐末 Bỏ gốc theo ngọn; ② Những cái không chủ yếu, thứ yếu, đuôi: 本末倒置 Đảo ngược đầu đuôi; 捨本逐末 Bỏ cái chủ yếu để theo đuổi cái thứ yếu; ③ Cuối cùng: 春末 Cuối xuân; 周末 Cuối tuần; 黎末 Cuối đời Lê; 末世 Đời cuối; 十二月三十一日是一年的末一天 Ngày 31 tháng 12 là ngày cuối cùng trong một năm; ④ Mạt, vụn, băm nhỏ, bột: 肉末兒 Thịt băm; 鋸末 Mạt cưa; 茶葉末兒 Chè vụn; 把藥研成末兒 Nghiền thuốc thành bột; ⑤ (văn) Nhỏ hẹp, mỏn mọn, thấp kém: 末學 Kẻ học thấp kém này; ⑥ (văn) Mỏng, nhẹ: 末減 Giảm nhẹ bớt đi; ⑦ Vai thầy đồ trong tuồng; ⑧ (văn) Không: 末由也已 Không biết nói vào đâu được vậy (Luận ngữ); 吾與鄭人末有成也 Ta với nước Trịnh không thể hoà giải được (Công Dương truyện: Ẩn công lục niên). Xem 麼 [me]. -未 wèi vị, mùi① Chưa, không, vị: 未婚 Chưa có gia đình; 未知可否 Chưa biết có được hay không; 未成年 Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên. 【未必】vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất: 他未必會知道 Anh ấy chưa chắc đã biết; 事情未必是這樣 Sự việc vị tất là như thế; 【未曾】vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề: 未曾聽過 Chưa từng nghe; 歷史上未曾有過的奇跡 Kì tích chưa hề có trong lịsh sử; 【未嘗】vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là; 【未免】vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng: 未免有不周之處 Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo; 【未始】vị thuỷ [wèishê] Như 未嘗 nghĩa a; ② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi); ③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học); ④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện); ⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều). -木 mù mộc① Cây: 伐木 Chặt cây, đốn cây; 果木 Cây ăn quả; 獨木不成林 Một cây làm chẳng nên non; ② Gỗ, làm bằng gỗ, (thuộc) thân gỗ: 松木 Gỗ thông; 木箱 Hòm gỗ, thùng gỗ; 木橋 Cầu gỗ; 木制家具 Đồ gia dụng bằng gỗ; ③ (văn) Lá cây: 無邊落木蕭蕭下,不盡長江滾滾來 Miên man lá rụng điêu linh, nước sông cuồn cuộn mênh mông chảy vào (Đỗ Phủ: Đăng cao); ④ (văn) Mõ canh: 擊木而召之 Đánh mõ canh lên mà gọi họ đến (Liễu Tôn Nguyên: Chủng thụ Quách Thác Đà truyện); ⑤ Quan tài: 行將入木 Sắp chui vào quan tài, gần kề miệng lỗ; ⑥ Chất phác: 勃爲人木強敦厚 Bột là người chất phác, quật cường và đôn hậu (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia); ⑦ Tê: 兩腳凍木了 Hai chân bị lạnh tê cóng; 舌頭有點木 Đầu lưỡi hơi tê; 麻木不仁 Tê mất hết cảm giác; ⑧ Một loại hình cụ bằng gỗ: 余同逮以木訊者三人 Trong số những người cùng bị bắt với tôi, có ba người bị thẩm vấn bằng hình cụ bằng gỗ (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ⑨ Mộc (một trong 5 yếu tố của ngũ hành); ⑩ Tiếng mộc (một trong bát âm); ⑪ [Mù] Sao Mộc, Mộc Tinh; ⑫ [Mù] (Họ) Mộc. -朧 lóng long, lungSự sáng ngời của ánh trăng. Xem 朦朧 [ménglóng]. -朦 méng mông① Tình trạng mặt trăng lúc sắp lặn; ② Lờ mờ; ③ Lừa dối, lừa bịp, lừa đảo. 【朦朧】mông lung [ménglóng] a. Ánh trăng mờ; b. Lờ mờ không rõ. -期 qī kì① Kì hạn: 如期完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ đúng kì hạn; ② Thời kì, thời gian, kì: 假期 Thời gian nghỉ phép; 學期 Kì học; ③ Kì, số: 雜志每月出一期 Tạp chí mỗi tháng ra một số; ④ Mong đợi, mong mỏi, kì vọng. 【期待】kì đãi [qidài] Mong đợi, chờ đợi: 我們一直期待着這一天 Chúng tôi mong đợi mãi ngày đó; ⑤ Hẹn: 不期而遇 Không hẹn mà gặp; ⑥ 【期頤】kì di [qiyí] (văn) Người già một trăm tuổi; ⑦ (văn) Sao cho, cốt phải, nhất định phải: 事天子期無失禮 Phụng sự thiên tử cốt sao cho không thất lễ (Sử kí: Nam Việt liệt truyện). Xem 期 [ji]. -朝 zhāo triều① Nhằm hướng, hướng về phía...: 他回頭答應了一聲,繼續朝學校走去 Nó quay đầu lại trả lời một tiếng, rồi tiếp tục đi về phía trường học; 朝南走 Đi về phía nam; 門朝南 Cửa hướng nam; ② Đời..., nhà..., triều đại: 唐朝 Đời (nhà) Đường; ③ Triều đình: 上朝 Ngự triều. (Ngr) Cầm quyền, nắm chính quyền: 在朝黨 Đảng nắm chính quyền; ④ (cũ) Chầu vua: 來朝 Vào chầu; 割地而朝者三十有六國 Cắt đất vào chầu (chịu thần phục) có tới ba mươi sáu nước (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Bái kiến, yết kiến; ⑥ (văn) Nhà lớn của phủ quan; ⑦ [Cháo] (Họ) Triều. Xem 朝 [zhao]. -朝 zhāo triêu① Buổi sáng, buổi sớm, ban mai: 朝陽 Mặt trời ban mai; 朝夕 Sớm chiều; ② Ngày: 今朝 Ngày nay; 終朝忙碌 Bận rộn suốt ngày; ③ [Zhao] Đất Triêu (một địa danh thời cổ, từng là nơi đóng đô của nhà Thương [1600–1100 trước CN], nay thuộc tỉnh Hà Nam). Xem 朝 [cháo]. -望 wàng vọng① Nhìn (xa): 登高遠望 Lên cao nhìn xa; 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi; ② Thăm: 看望親友 Thăm bạn; ③ Mong mỏi: 豐收在望 Được mùa đã trông thấy, một mùa đầy hứa hẹn; 責望 Trách mắng để mong cho làm nên; 大喜過望 Mừng quá vượt cả sự ước mong; ④ Danh vọng: 威望 Uy tín và danh vọng; ⑤ Hướng về, về phía: 望東走 Đi về phía đông; 望上瞧 Nhìn lên trên; ⑥ Ngày rằm âm lịch: 朔望 Sóc vọng (ngày mồng một và rằm âm lịch); ⑦ [Wàng] (Họ) Vọng. -朗 lǎng lãng① Sáng, sáng sủa, trong sáng: 明朗 Sáng sủa; 晴朗 Trời quang đãng; ② Lanh lảnh: 朗誦 Ngâm nga, tiếng ngâm lanh lảnh. -朕 zhèn trẫm① Ta (từ vua dùng để tự xưng từ đời Tần Thuỷ Hoàng [năm 221 trước CN]; trước kia là đại từ nhân xưng phổ thông ngôi thứ nhất); ② (văn) Triệu chứng, điềm (báo); ③ (văn) Đường khâu áo giáp. -朔 shuò sóc① Ngày mồng một âm lịch; ② Trăng non; ③ Phía bắc: 朔風 Gió bấc; 朔方 Miền bắc; ④ (văn) Trước, mới. -朓 tiào thiếu(văn) Lễ tế thần (phân biệt với chữ 朓 [bộ nguyệt 月] nghĩa là mặt trăng mọc ở hướng tây vào cuối tháng theo lịch nhà Hạ). -朓 tiào thiểu(văn) ① Mặt trời mặt trăng mọc ở phương tây vào cuối tháng âm lịch; ② Dư, thừa. -朒 nv̀ nục(văn) Ngày mồng một có trăng mọc ở hướng đông; ② Thiếu (từ dùng trong phép tính cửu chương). -朐 qú cù(văn) ① Thịt khô cong queo; ② Vật ở đầu trước càng xe kẹp ở giữa cổ ngựa để thắng xe; ③ Xa. -朏 fěi phỉ(văn) Ánh sáng của trăng non (trăng lưỡi liềm). -服 fú phụcThang (thuốc): 一服藥 Một thang thuốc. Xem 服 [fú]. -服 fú phục① Quần áo, phục: 制服 Đồng phục; 喪服 Quần áo tang; 西服 Âu phục; ② Quần áo tang: 有服在身 Mặc đồ tang; ③ (cũ) Áo tang: 五服 Năm loại áo tang; ④ Mặc (quần áo): 夏天服單衣 Mùa hè mặc áo mỏng; ⑤ Uống (thuốc): 服中藥 Uống thuốc bắc; ⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: 服兵役 Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; 服罪 Nhận tội; 服刑 Chịu hình phạt; 服官 Làm việc quan; 服田 Làm ruộng; ⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: 你講的有道理,我算服了你了 Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; 口服心不服 Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục; ⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: 以理服人 Dùng lí lẽ để thuyết phục người; ⑨ Thích ứng, quen: 不服水土 Không quen thuỷ thổ; ⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa); ⑪ (văn) Ống đựng tên; ⑫ (văn) Đeo; ⑬ Nghĩ nhớ; ⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem 服 [fù]. -朋 péng bằng① Bạn: 三朋四友 Lắm bè lắm bạn, bạn bè đàn đúm; 有朋自遠方來不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ); ② Tụ họp nhau, kéo cánh, kết bè; ③ (văn) Sánh bằng, sánh tày: 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày; ④ (văn) Bằng (đơn vị để tính số vỏ sò [tức là tiền thời thượng cổ], bằng 5 vỏ sò): 百朋之鍚 Sự cho nhiều tiền của (ý nói mang ơn người khác cho mình nhiều tiền của). -有 yǒu hựu(văn) ① Lại. Như 又 [yòu] nghĩa ②: 子路有聞,未之能行,唯恐有聞 Tử Lộ nghe điều gì mà chưa làm được thì chỉ sợ lại nghe nữa (Luận ngữ); ② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. 吾十有五而志於學 Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); 期,三百有六旬有六日 Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem 有 [yôu]. -有 yǒu hữu① Có, (sở) hữu: 他有一本新書 Anh ấy có một quyển sách mới; 屬全民所有 Thuộc sở hữu toàn dân; ② Có, đã, xảy ra: 一有問題就去解決 Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; 他有了很大進步 Anh ta đã tiến bộ nhiều; ③ (văn) Có được, lấy được; ④ (văn) Đầy đủ; ⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: 有虞 Nhà Ngu; 有商 Nhà Thương; 禹攻有扈 Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); 民不適有居 Dân không chịu ở (Thượng thư); 有請 Xin mời; ⑥ (văn) Thành (như 城, bộ 土): 奄有九有 Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu); ⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem 有 [yòu]. -月 yuè nguyệt① Trăng, mặt trăng, nguyệt: 月食 Nguyệt thực; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); ② Tháng, hàng tháng, nguyệt: 月底 Cuối tháng: 月產量 Sản lượng hàng tháng; 月刊 Nguyệt san; ③ Vật có hình tròn như mặt trăng: 月琴 Đàn nguyệt, cầm trăng. -朆 fēn phân(đph) Chưa từng. Cv. 㬟. -朆 fēn phân(đph) Chưa từng (hợp âm của 未曾 trong phương ngữ Tô Châu). Cv. 〖⿰勿曾〗. -朅 qiè khiết(văn) ① Đi: 朅來 Đi lại; ② Vạm vỡ. -會 hùi cối① (Kế) toán: 會計 Kế toán, kế toán viên; 財會會議 Hội nghị kế toán tài chánh; 誰習計會 Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách); ② [Kuài] 【會稽】[Kuàiji] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem 會 [huì]. -會 hùi hội① Hợp, hợp lại: 會在一起 Hợp lại tại một nơi; ② Họp, cuộc họp, hội nghị: 開什麼會 Họp hội nghị gì; 今天有一個會 Hôm nay có một cuộc họp; ③ Hội, đoàn thể: 學生會 Hội học sinh; ④ Lị, thành phố lớn: 省會 Tỉnh lị; ⑤ Tiếp, gặp: 相會 Gặp nhau; 會朋友 Tiếp (gặp) bạn; ⑥ Trả (tiền): 飯錢我會過了 Tiền cơm tôi đã trả rồi; ⑦ Hiểu, (lĩnh) hội: 誤會 Hiểu lầm; ⑧ Biết: 他會游泳 Anh ấy biết bơi; ⑨ Có thể: 他不會不懂 Anh ấy không thể không biết; ⑩ Sẽ: 今年的計劃一定會實現 Kế hoạch năm nay nhất định sẽ thực hiện; 他不會來了 Anh ấy sẽ không đến đâu.【會當】hội đương [huì dang] (văn) Phải, sẽ phải, cần phải; 【會須】hội tu [huìxu] (văn) Ắt phải, nhất định sẽ; ⑪ (Cơ) hội, dịp: 趁着這個機會 Nhân cơ hội (dịp) này; ⑫ (khn) Lúc, lát: 一會兒 Một lúc, một lát; 這會兒 Lúc này; 那會兒 Lúc đó; 多會兒 Thêm lát nữa; ⑬ Đoàn, ban: 工會 Công đoàn; 委員會 Ủy ban; ⑭ Họ, hụi (tổ chức tiết kiệm tương trợ của dân gian); ⑮ (triết) Hội (khái niệm về chu kì thời gian của nhà triết học Thiệu Khang Tiết nêu trong sách Hoàng cực kinh thế: 30 năm là một thế [đời], 12 thế là một vận, 30 vận là một hội, 12 hội là một nguyên). Xem 會 [kuài]. -最 zùi tối① Nhất: 最大 Lớn nhất; 最爲積極 Tích cực nhất; 最快 Nhanh nhất; 最可愛的人 Những người đáng yêu nhất; ② Vô cùng: 最敬愛 Vô cùng kính mến; ③ (văn) Tụ họp: 冬,收五藏,最萬物 Mùa đông, thu và cất chứa ngũ cốc, tụ họp vạn vật (Quản tử); ④ (văn) Tổng cộng, tính tổng, tính gộp: 最從高帝得相國一人,丞相二人,將軍,二千石各三人 Tính tổng cộng từ vua Cao đế có được một (người làm) tướng quốc, hai thừa tướng, tướng quân và chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc mỗi thứ ba người (Sử kí). -替 tì thế① Thay, hộ, giúp: 我替你洗衣服 Tôi giặt quần áo giúp anh; 代替 Thay thế; ② Vì, cho: 替祖國爭光 Giành vinh quang cho Tổ quốc; 蠟燭有心還惜別,替人垂淚到天明 Ngọn nến thắp có lòng còn tiếc cho cuộc li biệt, rơi lệ cho người cho đến lúc trời sáng (Phàm Xuyên văn tập: Tặng biệt); ③ (văn) Suy phế. -曾 céng tăng① (văn) Thêm (dùng như 增, bộ 土); ② (Họ) Tăng. Xem 曾 [céng]. -曾 céng tằng① Từng, đã, có lần: 未曾 Chưa từng; 孟嘗君曾待客夜食 Mạnh Thường Quân từng đãi khách ăn cơm tối (Sử kí). 【曾經】tằng kinh [céngjing] Từng, đã từng: 那本書我幾年前曾經看過,内容還記得 Cuốn sách ấy mấy năm trước tôi đã từng đọc, nội dung vẫn còn nhớ; 我曾經在大叻住過三年 Tôi đã từng ở Đà Lạt ba năm; 古人不見今時月,今月曾經照古人 Người xưa không trông thấy mặt trăng của ngày hôm nay, nhưng trăng hôm nay thì đã từng soi lên người xưa (Lí Bạch); ② (văn) Lại, chẳng dè lại, nhưng lại (biểu thị một tình huống vượt ngoài dự liệu): 吾以子爲異之問,曾由與求之問 Tôi tưởng ông hỏi về những người khác, (chẳng dè) lại hỏi về anh Do và anh Cầu (Luận ngữ: Tiên tiến); ③ (văn) Thật, thật là: 汝心之固,固不可徹,曾不若孀妻弱子 Lòng nhà ngươi cố chấp, đến nỗi chẳng hiểu được sự lí, thật chẳng bằng đàn bà góa và trẻ nít (Liệt tử: Thang vấn); ④ (văn) Trước nay (đều như thế): 旣醉而 退曾不吝情去留 Uống say rồi thì về, trước nay đều không có ý lưu luyến gì cả (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ⑤ (văn) Còn, mà còn: 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何? Với sức của ông, còn không sau bằng nồi cái gò Khôi Phụ, thì làm thế nào dọn được núi Thái Hàng và Vương Ốc? (Liệt tử: Thang vấn); ⑥ Cố (nội): 曾祖 Ông cố nội; ⑦ Chắt: 外曾孫 Chắt ngoại; ⑧ (văn) Tầng (dùng như 層, bộ 尸). Xem 曾 [zeng]. -曼 màn mạn① Dịu dàng, uyển chuyển, mềm mại, nhỏ nhắn, xinh đẹp: 曼舞 Điệu múa uyển chuyển; ② Dài: 曼延 Kéo dài; 孔曼且碩 Rất dài và lại to (Thi Kinh); ③ (văn) Kéo dài ra: 曼余目以流觀兮 Ta phóng dài tầm mắt nhìn ra bốn phía (Khuất Nguyên: Cửu chương); ④ (văn) Bò dài, bò lan (dùng như 蔓, bộ 艹): 樹木有曼根,有直根 Cây cối có loại rễ bò, có loại rễ thẳng (Hàn Phi tử). -曼 màn man(văn) Không có: 但弦曼矰,蒲苴不能以射 Nhưng nếu dây cung không có tên, thì Bồ Thư cũng không lấy gì bắn được (Vương Bao: Tứ tử giảng đức luận). -曺 cáo tàoNhư 曹. -曹 cáo tào(văn) ① Bọn, lớp, lứa: 吾曹 Lớp người chúng tôi (ta), bọn chúng ta; 汝曹 Bọn các anh, chúng bây; ② Bầy: 禽獸駭兮亡其曹 Chim muông sợ hãi hề lạc bầy tan chạy (Sở từ); ③ Đôi, cặp, nhóm (trong trò chơi): 分曹并進 Chia nhóm cùng tiến lên (Tống Ngọc: Chiêu hồn); ④ Quan thự chia ngành làm việc thời xưa, nha quan: 坐曹治事 Ngồi ở nha quan xử lí công việc (Hán thư); ⑤ [Cáo] Nước Tào (một nước chư hầu thời nhà Chu, nay thuộc huyện Định Đào, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ⑥ [Cáo] (Họ) Tào. -書 shū thưSách: 買幾本書 Mua mấy quyển sách; ② Thư: 家書 Thư nhà; 上書 Viết thư trình lên; ③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: 證明書 Chứng minh thư, giấy chứng nhận; 申請書 Đơn xin; ④ Viết: 書寫 Viết; ⑤ Chữ, kiểu chữ: 楷書 Kiểu chữ khải; ⑥ Kinh Thư (nói tắt). -曷 hé hạt(văn) ① Như 蝎, bộ 虫); ② Gì, nào (đặt trước danh từ): 懷哉,懷哉!曷月予還歸哉? Nhớ thay, nhớ thay! Tháng nào ta mới được trở về? (Thi Kinh); ② Ai, người nào (dùng như đại từ nghi vấn): 藐藐孤女,曷依曷恃? Cô gái bé bỏng yếu đuối kia, nhờ ai cậy ai? (Đào Uyên Minh: Tế Trình thị muội văn); ③ Cái gì, cái nào, gì: 王曰:縳者曷爲者也? Nhà vua hỏi: Người bị trói kia làm gì thế? (Án tử Xuân thu); ④ Sao (để hỏi nguyên do): 蹈死不顧,亦曷故哉? Đi đến chỗ chết mà không quay đầu lại, cũng là vì sao? (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí).【曷若】hạt nhược [héruò] (văn) Sao bằng ...?; 【曷爲】hạt vị [héwèi] (văn) Vì sao?; ⑤ Lúc nào, chừng nào, bao giờ: 吾子其曷歸? Ngài định chừng nào trở về (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【曷其】hạt kì [héqí] (văn) Bao giờ, lúc nào: 曷其有極? Bao giờ mới dứt? (Thi Kinh); ⑥ Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn, tương đương với 豈, bộ 豆): 曷若是而可以持國乎? Làm sao như thế mà có thể giữ được nước? (Tuân tử); ⑦ Sao chẳng (dùng như 盍, bộ 皿, hoặc tương đương với 何不): 中心好之,曷不食之? Trong lòng ưa nó, sao chẳng ăn nó? (Thi Kinh). -曷 hé át(văn) Ngăn trở (như 遏, bộ 辶): 如火烈烈,則莫我敢 曷 Như lửa cháy bừng bừng, không ai dám ngăn cấm ta (Thi Kinh: Thương tụng, Trường phát). -曶 hū hốtNhư 昒. -更 gèng cánh① Càng: 更好 Càng tốt hơn nữa; 更加 Càng, càng thêm; 更其 Càng, càng thêm; ② Lại, lại thêm: 更上一層樓 Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem 更 [geng]. -更 gèng canh① Thay, đổi: 除舊更新 Bỏ cũ đổi mới; ② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau; ③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời; ④ (văn) Đền lại; ⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng]. -曳 yè duệ① Dẫn, kéo, lôi; ② (văn) Kiệt lực, mệt. Xem 拽 [zhuai], [zhuài]. -曲 qū khúc① Bài hát: 與君歌一曲 Cùng anh hát một bài (Lí Bạch: Tương tiến tửu). Cv. 曲子, hoặc 曲兒; ② Nhạc, khúc nhạc: 作曲 Soạn nhạc; 合奏曲 Nhạc hoà tấu; 譜曲 Phổ nhạc. Xem 曲 [qu]. -曲 qū khúc① Cong: 彎腰曲背 Cong lưng; ② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong: 河曲 Chỗ ngoặt sông; ③ Không có lí: 理曲 Đuối lí, trái lẽ; ④ Uyển chuyển: 曲爲之說 Uyển chuyển nói giúp; ⑤ (văn) Cục bộ, bất toàn; ⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc: 鄉曲 Nơi hẻo lánh; ⑦ Men (các loại men cám, mốc tương v.v.); ⑧ [Qu] (Họ) Khúc. Xem 曲 [qư]. -曲 qū khúcNhư 麯 -曰 yuē viết(văn) ① Nói: 孔子曰 Khổng Tử nói...; ② Gọi là, là (thường dùng kèm với một số động từ như 謂,名,命,稱…): 名之曰農民學校 Đặt tên là trường nông dân; 謂其臺曰靈臺 Gọi cái đài của mình là Linh đài (Mạnh tử); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử); 君命太子曰仇 Nhà vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện); 一曰水,二曰火 Một là nước, hai là lửa... (Thượng thư); 先帝稱之曰能 Tiên đế khen ông ta là có tài năng (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ③ Rằng: 宰我對曰… Tế Ngã đáp rằng... (Luận ngữ); ④ Trợ từ đầu câu: 我送舅氏,曰至渭陽 Ta đưa ông cậu, đi đến Vị Dương (Thi Kinh); ⑤ Trợ từ ở giữa câu: 我東曰歸 Ta đi về đông (Thi Kinh). -曬 shài sái① Phơi (nắng), phơi phóng: 曬衣服 Phơi quần áo; 曬太陽 Phơi nắng, tắm nắng, sưởi nắng; ② Nắng: 這裡曬得慌 Chỗ này nắng quá. -曩 nǎng nãng(văn) Trước, trước kia, trước đây, xưa: 曩時 Thời xưa; 曩者 Ngày xưa; 曩日 Ngày trước; 寡人曩不知子,今知矣 Trước đây quả nhân không hiểu ông, nay thì đã hiểu rồi (Hàn Phi tử); 曩與吾祖居者,今其室十無一焉 Trước kia những người cùng ở với ông tôi, nay mười nhà không còn được một (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). 【曩者】nãng giả [năngzhâ] Như 曩 [năng]: 莊公曰:曩者叔牙慾立慶父,奈何? Trang công nói: Trước đây Bão Thúc Nha muốn lập Khánh Phụ lên ngôi, làm thế nào? (Sử kí: Lỗ Chu công thế gia). -曨 lóng lông① Lờ mờ, không rõ ràng: 對於往事她僅有曚曨的記憶 Nàng chỉ nhớ mơ hồ những việc đã qua. Xem 曈, 曚; ② Sáng chói, sáng ngời. -曡 dié điệpNhư 疊 (bộ 田). -曠 kuàng khoáng① Sáng sủa mênh mông, trống trải: 地曠人稀 Đất rộng người thưa; ② Thoải mái, dễ chịu, khoan khoái: 心曠神怡 Trong lòng khoan khoái, thoải mái nhẹ nhàng; ③ Bỏ trống, bỏ dở: 曠課 Bỏ học; ④ [Kuàng] (Họ) Khoáng. -曝 pù bộcPhơi: 一曝十寒 Một ngày vãi chài bảy mươi hai ngày phơi lưới, bữa đực bữa cái. Xem 暴 [bào]. -曜 yào diệu(văn) ① Ánh nắng; ② Chói lọi, chiếu sáng, sáng long lanh; ③ (Gọi chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 兩曜 Mặt trời và mặt trăng. -曛 xūn huân(văn) ① Ánh sáng le lói của mặt trời lặn: 夕曛 (hay 斜曛) Nắng quái; ② Lúc chạng vạng, lúc hoàng hôn. -曚 méng mông【曚曨】mông lung [ménglóng] (văn) Trời mới rạng. -曙 shù thự(văn) Bình minh, rạng đông. -曖 ài ái① Tối mờ mờ; ② Mơ hồ, mập mờ. 【曖昧】ái muội [àimèi] a. Mờ ám, lập lờ, mập mờ: 態度曖昧 Thái độ lập lờ (mập mờ); b. Khả nghi, ám muội, không chính đáng: 曖昧關系 Quan hệ ám muội (không chính đáng). -曏 xiàng hướng(văn) ① Sáng; ② Như 向 (bộ 口); ③ Trước đây, trước kia, xưa kia (như 嚮, bộ 口). -曏 xiàng hướngKhoảng thời gian. -曌 zhào chiếuNhư 照 (bộ 火; chữ này do nữ hoàng đế Võ Tắc Thiên đời Đường tạo ra để đặt cho tên mình). -曉 xiǎo hiểu① Sáng sớm, tảng sáng: 雞聲報曉 Tiếng gà gáy sáng; 破曉 Tờ mờ sáng; ② Biết, hiểu rõ: 家喻戶曉 Mọi nhà đều biết; ③ Làm cho biết: 揭曉 Công bố cho biết. -曈 tóng đồng(văn) Lúc tờ mờ sáng (trước khi mặt trời mọc): 曈曨 Tờ mờ sáng. -曇 tán đàm① Nhiều mây: 曇天 Trời nhiều mây; ② 【曇花】 đàm hoa [tánhua] (thực) Đàm hoa, hoa đàm, hoa cây sung. -曄 yè diệp(văn) ① Sáng chói, sáng rực; ② Phát đạt, thịnh vượng. -暾 tūn thôn(văn) Mặt trời mới mọc, vầng hồng: 朝暾 Mặt trời ban mai. -暹 xiān tiêm, xiêm① (Mặt trời) mọc, lóe lên; ② [Xian] Nước Xiêm (tên cũ của nước Thái Lan). -暸 liáo liệu(văn) Sáng sủa. -暵 hàn hán(văn) Phơi nắng, phơi khô. -暴 bào bộc(văn) Phơi (như 曝, bộ 日). -暴 bào bạo① To và mạnh, mạnh và gấp, chợt đến, đến bất ngờ, đột ngột: 暴病 Bạo bệnh, bệnh nặng đột ngột; 暴冷 Chợt rét; 風暴 Bão táp, dông tố; ② Hấp tấp, nóng nảy: 暴性子 Nóng tính, tính khí nóng nảy; 這人脾氣眞暴 Anh này nóng tính quá; ③ Dữ tợn, hung ác, tàn bạo: 殘暴 Tàn bạo; ④ Huỷ hoại, không thương tiếc: 自暴自棄 Tự huỷ hoại và ruồng bỏ mình; ⑤ Lộ ra, phơi ra, bày ra: 【暴露】bạo lộ [bàolù] Bộc lộ, lộ ra, phơi bày, bày ra, lộ: 暴露目標 Lộ mục tiêu; 暴露無遺 Phơi trần; ⑥ (văn) Làm hại, hiếp: 暴殄天物 Tàn hại của trời; 以衆暴寡 Lấy nhiều hiếp ít (Trang tử); ⑦ (văn) Bắt bằng tay không: 不敢暴虎 Không dám bắt hổ bằng tay không (Thi Kinh); ⑧ [Bào] (Họ) Bạo. Xem 曝 [pù]. -暱 nì nặcThân mật, thân gần: 她與他很親暱 Cô ấy với cậu ấy rất thân. -暮 mù mộ① Trời sắp tối: 暮色 Mờ mờ tối, xâm xẩm tối; ② (Thời gian) sắp hết, cuối, già: 暮年 Tuổi cuối đời; 歲暮 Cuối năm; 日暮鄉關何處是,煙波江上使人愁 Trời tối quê hương đâu tá nhỉ? Đầy sông khói sóng gợi niềm tây (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu). -暭 hào hạo(văn) ① Sáng; ② Lớn (như 昊, bộ 日). -暬 xiè tiết(văn) ① Thân gần nhưng không trang trọng, khinh mạn; ② Mờ tối. -暫 zàn tạm① Tạm (thời), không lâu, trong thời gian ngắn: 此事暫擱下來 Việc này tạm gác lại; 暫住 Ở tạm.【暫且】tạm thả [zànqiâ] Tạm, khoan: 你暫且在機關住幾天,等分配了工作再安排住處 Anh ở tạm cơ quan vài hôm, đợi phân phối công tác rồi sẽ sắp xếp nhà ở; 這是以後的事,暫且不提 Đó là chuyện sau này, hãy khoan nhắc đến;【暫時】tạm thời [zànshí] tạm thời: 暫時困難 Khó khăn tạm thời; 暫時現象 Hiện tượng tạm thời; ② (văn) Bỗng, thốt nhiên. -暨 jì kị① (văn) Và, với; ② Tới, đến: 暨乎今歲天災流行 Đến năm nay, thiên tai xảy ra khắp nơi (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ③ Kịp khi, đến khi; ④ [Jì] (Họ) Kị. -暧 ài áiNhư 曖 -暢 chàng sướng① Thông suốt, không có gì ngăn trở, lưu loát: 暢行無阻 Đường đi thông suốt, không có gì ngăn trở; 文筆流暢 Lời văn lưu loát; ② Vui vẻ, hả hê, thoả thích, đã: 精神不暢 (Tâm tình) không vui vẻ, không thoải mái; 暢敘 Trò chuyện thoả thuê; 暢飲 Uống cho đã. -暠 gǎo hạoNhư 皓 (bộ 白). -暠 gǎo cảo(văn) Sáng sủa. -暝 míng minh(văn) ① Mặt trời lặn, trời tối, đêm: 日將暝 Trời sắp tối; ② Hoàng hôn, chạng vạng; ③ Tối tăm, u ám. -暘 yáng dương(văn) ① Mặt trời mọc; ② Tạnh ráo: 旦暘氣寒 Sáng sớm tạnh ráo thì trời lạnh (Vương Sung: Luận hoành). -暗 àn ám① Tối, tối tăm, mờ, thiếu ánh sáng: 這間屋子太暗 Buồng này tối quá; ② Bí mật, kín, ngầm, thầm: 心中暗喜 Trong bụng mừng thầm; ③ Mờ ám, ám muội, quáng: 兼聽則明,偏信則暗 Nghe nhiều mặt thì sáng, tin một chiều thì quáng. -晷 gǔi quĩ(văn) ① Bóng mặt trời: 日無暇晷 Cả ngày không có thì giờ rỗi; 日晷 Nhật quĩ; 月晷 Nguyệt quĩ; ② Cây nêu đo bóng mặt trời, đồng hồ mặt trời: 日晷 Đồng hồ mặt trời; ③ Thời gian. -晶 jīng tinh① Óng ánh, trong suốt; ② Pha lê, thuỷ tinh: 水晶杯 Cốc pha lê; ③ Tinh (thể): 結晶 Kết tinh. -晴 qíng tình(Trời) quang, tạnh: 天已放晴 Trời đã quang; 雨過天晴 Trời quang mưa tạnh; 晴川 Sông tạnh. -景 jǐng cảnh① Cảnh (phong cảnh, cảnh ngộ, hoàn cảnh): 風景優美 Phong cảnh rất đẹp; 雪景 Cảnh tuyết; 遠景 Cảnh xa, viễn cảnh, cảnh tương lai; ② Khâm phục, ngưỡng mộ, hâm mộ, mến phục; ③ (văn) To lớn: 景福 Phúc lớn; ④ [Jêng] (Họ) Cảnh. -晨 chén thần① Sáng, sáng sớm: 清晨 Sáng sớm; ② (văn) Gà gáy báo sáng; ③ [Chén] Sao Thần. -晧 hào hạo(văn) ① Rạng đông, bình minh; ② Chói lọi. -晦 hùi hối① Tối tăm, u ám, mù mịt: 養晦 Ở ẩn. 【晦暗】hối ám [huì'àn] U tối, u ám, lu mờ, tối tăm, mờ mịt: 光線晦暗 Ánh sáng mờ ảo; 晦暗的天空 Bầu trời u ám; ② Đêm, đêm tối: 風雨如晦 Trời mưa gió tối như đêm hôm; ③ Ngày hối (ngày cuối tháng âm lịch, không có trăng). -晤 wù ngộ① Gặp, gặp mặt: 有暇請來一晤 Lúc rỗi mời đến gặp nhau một tí; ② Sáng suốt, khôn ngoan, tỏ ngộ, (được) giác ngộ. -晣 zhē triếtNhư 晢. -晢 zhé triết(văn) ① Sáng sủa; ② Rõ ràng; ③ Sáng suốt (như 哲, bộ 口). -晡 bū bô(cũ) Buổi quá trưa, giờ thân (sau buổi trưa, khoảng từ 3 giờ đến 5 giờ chiều). -晟 shèng thạnh, thịnh(văn) ① Sự rực rỡ của mặt trời, sự chói lọi; ② Sáng; ③ (Lửa cháy) rần rật. -晝 zhòu trúBan ngày, ngày: 明亮如晝 Sáng như ban ngày. -晚 wǎn vãn① Tối, chiều, đêm: 從早到晚 Từ sáng đến tối; 晚飯 Bữa cơm chiều; 昨晚 Đêm qua; ② Muộn, cuối, chậm, trễ: 晚秋 Cuối thu; 來晚了 Đến muộn rồi; 相見恨晚 Tiếc rằng biết nhau muộn quá; ③【晚生】vãn sinh [wăn sheng] (văn) Kẻ hậu sinh này (tiếng tự xưng của người trẻ tuổi đối với bậc tiền bối). -晗 hán hàm(cũ) Trời hửng sáng, trời hé sáng. -晖 hūi huyNhư 暉 -晕 yūn vựngNhư 暈 -晔 yē diệpNhư 曄 -晓 xiǎo hiểuNhư 曉 -晒 shài sáiNhư 曬 -晒 shài sáiXem 曬. -晏 yàn yến① Muộn: 晏起 Dậy muộn; 蚤朝晏退 Sớm tối đều ra về (thoái triều) muộn (Mặc tử); ② (Trời) trong, tạnh (không mây): 秋天常是天清日晏 Mùa thu bầu trời thường trong sáng; 于是天清日晏 Từ đó trời quang tạnh (Hán thư); ③ (văn) Bình yên: 清晏 Bình yên vô sự; 方今海内晏如 Hiện nay đất nước đang được yên bình; ④ (văn) Rực rỡ, tươi tốt; 羔裘晏兮 Áo da dê rực rỡ hề (Thi Kinh); ⑤ Như 宴 [yàn] nghĩa ③; ⑥ [Yàn] (Họ) Yến. -晌 shǎng thưởng① Một lúc, một hồi, chốc lát: 工作了半晌 Làm việc đã được một lúc lâu; 停了一晌 Đã nghỉ được một chốc; ② Trưa, mặt trời đứng bóng: 睡晌覺 Ngủ trưa; 歇晌 Nghỉ trưa; 晌飯 Cơm trưa; ③ (cũ) Thưởng (đơn vị đo đất, bằng 7 mẫu, hoặc bằng khoảng đất phải trồng trọn một ngày mới khăëp). -晋 jìn tấnNhư 晉 -晋 jìn tấnXem 晉. -晉 jìn tấn① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: 孟晉 Cố tiến lên; ② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420); ③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt); ④ (Họ) Tấn. -晃 huǎng hoảng① Sáng, chói, loáng: 在眼前一晃 Loáng qua mắt; 明晃晃的刺刀 Lưỡi lê sáng loáng; 太陽晃得眼睛睜不開 Mặt trời chói đến nỗi không mở được mắt; ② Thoáng, loáng (một cái), thoáng qua: 窗戶上有個人影,一 晃就不見了 Ngoài cửa sổ có bóng người, thoáng một cái không thấy nữa. Xem 㨪 [huàng] (bộ 扌). -時 shí thì, thời① Chỉ thời gian nói chung; ② Thời kì, thời gian dài: 唐時 Thời Đường; 古時 Thời cổ; 現時 Hiện nay, hiện thời; 子時 Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm); 醜時 Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm); ③ Giờ, tiếng: 一小時 Một giờ, một tiếng đồng hồ; 按時上班 Đi làm đúng giờ; ④ Lúc, thời, thường: 平時 Ngày thường, lúc thường; 盛極一時 Thịnh vượng nhất thời; 彼一時此一時 Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời; 時時如此 Thường thường như thế; 時 時之需 Lúc nào cũng cần; 時時照顧 Thường xuyên trông nom.【時常】thời thường [shícháng] Thường xuyên;【時而】thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc: 時而晴天,時而下雨 Lúc thì tạnh lúc thì mưa; 【時時】 thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường: 時時想到 Luôn luôn nghĩ đến; 時時著書,人又取去,即空居 Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó: 時事 Thời sự; ⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng: 他時來時不來 Anh ấy có khi đến có khi không đến; 光時休沐出,桀輒入代光決事 Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư: Hoắc Quang truyện); ⑦ Hợp thời trang: 她的髮型很時髦 Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang; ⑧ Thích hợp, thích đáng; ⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời: 不時筑,而人果竊之 Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 及宣王至遼東,霖雨,不得時攻 Khi Tuyên Vương đến Liêu Đông, gặp trời mưa dầm, nên không thể tấn công đúng lúc (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Mùa: 四時 Bốn mùa; ⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận: 乘時而起 Nhân cơ hội mà nổi lên; ⑫ Thói tục của một thời, thời tục: 不拘于時 Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ: Sư thuyết); ⑬ (văn) Thời sự; ⑭ (văn) Thời gian, năm tháng: 時不久留 Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu); ⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn): 滿招損,謙受益,時乃天道 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư); 時日曷喪? Mặt trời này bao giờ huỷ diệt? (Thượng thư); 于時言言 Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh); ⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy: 時曹軍兼以饑疫,死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám); ⑰ [Shí] (Họ) Thời. -晁 cháo triều① Chữ 朝 cổ (bộ 月); ② [Cháo] (Họ) Triều. -显 xiǎn hiểnNhư 顯 -昽 lóng lôngNhư 曨 -昼 zhòu trúNhư 晝 -昺 bǐng bỉnh(văn) Chói lọi, rực rỡ (như 炳, bộ 火). -昶 chǎng sưởng① (văn) Ban ngày rất dài; ② (văn) Khoan khoái, thoải mái (như 暢, bộ 日); ③ [Chăng] (Họ) Sưởng. -昵 nì nặcNhư 暱 -昵 nì nặcThân, thân mật: 親昵 Rất thân mật. -昴 mǎo mãoSao Mão (tên vì sao trong nhị thập bát tú). -昳 dié điệt(văn) Mặt trời xế bóng: 至日昳皆會 Đến lúc mặt trời xế bóng thì đều tụ họp lại (Hán thư). -是 shì thị① Là, đó là: 他是工人 Anh ấy là công nhân; 不知爲不知,是知也 Không biết thì cho là không biết, đó là biết vậy (Luận ngữ); 余是所嫁婦人之父也 Tôi là cha của người đàn bà gả chồng kia (Vương Sung: Luận hoành).【是凡】thị phàm [shìfán] Như 凡 nghĩa ③;【是否】thị phủ [shìfôu] Có phải... hay không: 是否符合實際 Có sát thực tế hay không;【是也】thị dã [shìyâ] (văn) Đó là, là như thế vậy: 取之而燕民悅,則取之。古之人有行之者,武王是也 Đánh lấy nước Yên mà dân nước Yên vui vẻ, thì đánh lấy. Người xưa đã có người làm thế rồi, đó là Võ vương vậy (Võ vương là như thế vậy) (Mạnh tử); 終而復始,日月是也 Dứt hết rồi trở lại như lúc đầu, mặt trời mặt trăng là như thế vậy (Tôn tử binh pháp);【是以】 thị dĩ [shìyê] (văn) Lấy đó, vì vậy, vì thế: 吾是以憂,子賀我,何故? Tôi lấy đó làm lo (vì thế đâm lo), ông lại mừng tôi, vì sao thế? (Tả truyện) ② Có: 滿身是汗 Trên mình đẫm mồ hôi, mồ hôi nhễ nhãi; ③ Đó, đấy, ấy: 東西舊是舊,可 是還能用 Đồ có cũ thật đấy, nhưng còn dùng được; ④ Thích hợp, đúng: 來的是時候 Đến đúng lúc; 放的是地方 Đặt đúng chỗ; ⑤ Bất cứ, phàm, hễ: 是集體的事,大家都應關心 Hễ là việc chung, mọi người đều phải quan tâm; ⑥ Đấy (dùng cho câu hỏi): 你坐輪船還是坐火車? Anh ngồi tàu thuỷ hay đi tàu hoả đấy?; ⑦ Dùng làm tiếng đệm: 是誰告訴你的? Ai cho anh biết đấy?; 他是不知道 Anh ấy không hiểu thật đấy; 天氣是冷 Trời rét thật; ⑧ Đúng, phải, hợp lí: 實事求是 Thực sự cầu thị; 他說的是 Anh ấy nói đúng; ⑨ Cái đó, cái ấy, việc đó, việc ấy, người đó, người ấy, đó, đấy, ấy, thế: 如是 Như thế; 是日天氣晴朗 Ngày đó trời nắng tốt; 吾祖死于是,吾父死于是 Ông tôi chết vì việc đó, cha tôi cũng chết vì việc đó (việc bắt rắn) (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 是知津矣 Người đó đã biết chỗ bến đò rồi (Luận ngữ); 是乃仁術也 Đó là cách thi hành điều nhân vậy (Mạnh tử); 是吾劍之所從墮 Đây là nơi cây gươm của ta rơi xuống (Lã thị Xuân thu); 昭公南征而不復,寡人是問 Chiêu công đi tuần hành ở phương nam không trở về, quả nhân muốn hỏi về việc đó (Tả truyện). Xem 是也 [shìyâ] ở trên; ⑩ (văn) Như thế: 是心足以王矣 Tấm lòng như thế là đủ để xưng vương với thiên hạ rồi (Mạnh tử); ⑪ (văn) Trợ từ giữa câu để đảo trí tân ngữ ra phía trước động từ: 余唯利是視 Ta chỉ chú trọng đến điều lợi (Tả truyện) (thay vì: 余唯視利). -昭 zhāo chiêu(văn) ① Sáng sủa; ② Rõ rệt: 昭章 Rõ rệt; ③ Bộc bạch: 昭雪 Bộc bạch nỗi oan; ④ [Zhao] (Họ) Chiêu. -昬 hūn hônNhư 昏. -昫 xǔ hú(văn) Sự ấm áp của mặt trời mọc; ② Như 煦 (bộ 火). -昪 biàn biện(văn) ① Vui mừng; ② Ánh sáng mặt trời; ③ Sáng chói, sự chói lọi, sự rực rỡ. -昨 zuó tạc① (Hôm) qua: 昨晚 Đêm qua, đêm hôm qua; 昨已到京 Đã đến Bắc Kinh hôm qua; 昨年 Năm ngoái; ② (văn) Ngày xưa; ③ (văn) Mới rồi. -昧 mèi muội① U mê, tối, dốt: 蒙昧 Mê muội; 愚昧 Ngu dốt; ② Mờ mờ: 昧旦 Mờ mờ sáng; ③ Giấu giếm, tham: 拾金不昧 Nhặt được tiền của không tham; ④ Hôn mê, ngất xỉu: 幾個孩子因受熱而昏昧 Có mấy đứa trẻ bị ngất xỉu vì nóng; ⑤ Xem 三昧 [sanmèi]. -春 chūn xuân① (Mùa) xuân: 春景 Cảnh xuân; 春暖花開 Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp; ② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân; ③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ; ④ Dâm đãng, dâm dục; ⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại; ⑥ Vui vẻ, hân hoan; ⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường); ⑧ [Chun] (Họ) Xuân. -映 yìng ánh① In (bóng), (ánh sáng) rọi lại, chiếu lại: 影子倒映在水面上 In bóng trên mặt nước; 人面桃花相映紅 Hoa đào rọi với mặt người đỏ tươi (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); ② Chiếu: 放映新片 Chiếu phim mới; ③ Xem 反映 [fănyìng]; ④ (văn) Bóng rợp; ⑤ (văn) Ánh mặt trời xế bóng. -星 xīng tinh① Sao: 月明星稀 Trăng tỏ sao thưa; 慧星 Sao chổi; 柰以人才秋葉,俊傑晨星 Lại ngặt vì tuấn kiệt như sao buổi sớm, nhân tài như lá mùa thu (Bình Ngô đại cáo); ② Đốm nhỏ, lấm tấm, chút đỉnh: 一星半點 Một chút đỉnh; 火星兒 Đốm lửa nhỏ; ③ Những chấm ghi làm chuẩn trên cán cân; ④ Ngôi sao điện ảnh; ⑤ Về đêm, (thuộc về) ban đêm; ⑥ Một nhạc khí thời cổ; ⑦ Sao Tinh; ⑧ [Xíng] (Họ) Tinh. -昞 bǐng bỉnhNhư 昺. -昝 zǎn tảm(Họ) Tảm. -昜 yáng dương(văn) Sáng ngời, rực rỡ. -昙 tán đàmNhư 曇 -昕 xīn hân(văn) Sáng sớm, rạng đông: 昕夕 Sớm tối. -昔 xī thố, thác(văn) Xen kẽ (như 錯, bộ 金). -昒 hū hốt(văn) Lúc trời chưa rạng sáng. -昏 hūn mẫn(văn) Tận lực (như 暋, bộ 日). -昏 hūn hôn① (Hoàng) hôn: 黃昏 Hoàng hôn; ② Tối tăm: 天昏地暗 Trời đất tối mù; ③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất (đi): 病人昏過去了 Bệnh nhân đã ngất đi; ④ (văn) Hoa mắt; ⑤ (văn) Lơ mơ, lẩm cẩm: 昏主之下,難以久居 Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được (Hậu Hán thư); ⑥ (cũ) Như 婚 [hun]; ⑦ (văn) Chết sớm (khi mới sinh chưa đặt tên đã chết). -明 míng minh① Sáng: 明月 Trăng sáng; 天明 Trời sáng; 燈火通明 Đèn đuốc sáng trưng; ② Rõ, rõ ràng: 問明 Hỏi rõ; 黑白分明 Đen trắng rõ ràng; 去向不明 Đi đâu không rõ.【明明】minh minh [míngmíng] Rõ ràng, rành rành: 這話明明是他說的,用不着問了 Câu này rõ ràng là anh ấy nói, không cần phải hỏi nữa; ③ Công khai, để lộ ra: 有話明說 Có gì cứ nói ra; ④ Tinh mắt, sắc bén: 耳聰目明 Mắt tinh tai thính; 精明強幹 Sắc sảo, sành sỏi; ⑤ (Lòng dạ) ngay thẳng, trong sáng: 明人不做暗事 Người ngay thẳng không làm việc ám muội; ⑥ Thị giác: 雙目失明 Mù cả hai mắt; ⑦ Biết rõ: 不明眞相 Không rõ chân tướng; 不明利害 Không biết lợi hại; ⑧ Sang, sau (từ thời gian này đến thời gian sau): 明天 Hôm sau; 明晨 Sáng hôm sau; 明年 Sang năm; 明春 Sang xuân, mùa xuân sang năm; ⑨ (văn) Ban ngày; ⑩ (văn) Người sáng suốt, người hiền minh; ⑪ (văn) Dương gian, cõi trần: 幽明 Cõi âm và cõi trần; ⑫ (văn) Soi sáng, làm cho sáng: 火尚足以明也 Bó đuốc còn đủ để soi (chiếu) sáng (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí); 明明德 Làm sáng cái đức sáng (Đại học); ⑬ (văn) Làm cho rõ, chứng tỏ, chứng minh; ⑭ [Míng] Triều Minh (Trung Quốc, năm 1368—1644); ⑮ [Míng] (Họ) Minh. -昌 chāng xương① Phồn vinh, phát đạt, thịnh vượng: 邦乃其昌 Nước mới được thịnh vượng; ② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: 猗嗟昌兮 Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh); ③ (văn) Hay: 禹拜昌言 Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư); ④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: 今夫百昌皆生于土而反于土 Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu); ⑤ [Chang] (Họ) Xương. -昊 hào hạo(văn) ① Mênh mông, bát ngát; ② Trời xanh, trời cả; ③ Mùa hè. -昉 fǎng phưởng(văn) ① Tang tảng sáng, tờ mờ sáng; ② Lúc khởi đầu. -昇 shēng thăng① (văn) Mặt trời mới mọc (mới lên); ② Lên, tiến lên, thăng chức. Xem 升 (bộ 十). -昆 kūn côn① Anh: 昆玉 Anh em. 【昆仲】côn trọng [kun-zhòng] Anh em: 你昆仲幾位? Anh có mấy anh em?; ② Con cháu: 後昆 Con cháu nối dõi; ③ Nhung nhúc. 【昆蟲】côn trùng [kunchóng] Sâu bọ, côn trùng. -昃 zè trắc(văn) Mặt trời ngả về phía tây, mặt trời xế bóng. -昂 áng ngang① Cất, ngẩng, ngửng: 昂首 Ngửng đầu; ② Đắt, đắt đỏ, cao: 價昂 Giá đắt, giá cao. -昀 yún quân(văn) Rạng đông, bình minh. -旾 chūn xuânNhư 春. -旻 mín mân(văn) ① Mùa thu; ② Khoảng không trên trời, trời: 蒼旻 Trời xanh. -旺 wàng vượngThịnh vượng, đông, rừng rực, sáng sủa, tốt đẹp: 興旺 Thịnh vượng; 人口興旺 Đông người; 火很旺 Lửa cháy rừng rực. -旹 shí thìChữ 時 cổ. -旸 yáng dươngNhư 暘 -旷 kuàng khoángNhư 曠 -时 shí thì, thờiNhư 時 -旱 hàn hạn① Hạn, hạn hán (nắng lâu không có mưa): 防旱 Chống hạn; 天旱 Trời hạn; 旱澇保收 Đảm bảo thu hoạch dù hạn hay lụt; ② Khô, cạn.【旱田】hạn điền [hàntián] Ruộng khô, ruộng nương, ruộng cạn, đất nương. -旰 gàn cán, hãn(văn) Chiều, mặt trời lặn, trời tối: 日旰 Mặt trời lặn, tối ngày. -旯 xù lạpGóc. Xem 旮旯兒 [galár]. -旮 xù caGóc. 【旮旯兒】ca lạp nhi [galár] (đph) ① Góc, xó: 墻旮旯兒 Góc tường, xó tường; ② Nơi hẻo lánh nhỏ hẹp. -旭 xù húcBóng sáng mặt trời mới mọc. 【旭日】 húc nhật [xùrì] Mặt trời mới mọc. -旬 xún tuần① Mười ngày, tuần: 五月上旬 Thượng tuần tháng 5; 圍梁數旬 Vây đất Lương vài tuần (vài chục ngày) (Hàn Phi tử); ② Mười tuổi, chục, tuần: 年約四旬 Tuổi trạc bốn mươi, tuổi trạc tứ tuần; ③ (văn) Tròn vòng: 旬歲 Tròn một năm; 旬月 Tròn một tháng. -旬 xún quyên(văn) Rất lớn. -早 zǎo tảo① Buổi sáng: 清早 Sáng sớm; ② Sớm: 早晚Chẳng chóng thì chầy, sớm muộn; 吾早從夫子,不及此 Nếu ta sớm nghe theo phu tử thì không đến nỗi thế này (Tả truyện); 將軍復慾何待而不早決之乎? Tướng quân còn muốn đợi gì mà không sớm trừ khử ông ta đi? (Hậu Hán thư).【早晚】tảo vãn [zăowăn] a. Sớm tối: 早晚他都在家 Sớm tối anh ấy đều ở nhà; b. Sớm muộn, chẳng chóng thì chầy: 早晚總有一天我們會見面的 Sớm muộn chúng ta sẽ có ngày gặp nhau;【早已】tảo dĩ [zăoyê] a. Sớm đã, từ lâu: 他早已准備好了 Tôi đã chuẩn bị từ lâu; 這種式樣早已過時 Kiểu này đã lỗi thời từ lâu; b. (đph) Trước đây;【早早兒】tảo tảo nhi [zăozăor] a. Mau, nhanh: 決定辦,就早早兒辦 Đã quyết định thì làm cho nhanh; b. Sớm: 要來,明天早早兒來 Có đến thì mai đến cho sớm; ③ Từ lâu, từ trước: 那是很早的事 Đó là việc từ lâu rồi; 我早就預備好了 Tôi đã chuẩn bị xong từ lâu rồi; ④ Chào (tiếng chào buổi sáng): 老師早 Chào thầy ạ. -旨 zhǐ chỉ① Ý, ý định, ý tứ, ý đồ, mục đích: 要旨 Ý chính, ý định chính; 主旨 Chủ ý, mục đích chính; 宗旨 Tôn chỉ; 其旨遠 Ý sâu xa; ② (cũ) Thánh chỉ, chỉ dụ, lệnh của vua; ③ (văn) Ngon, ngọt: 旨酒 Rượu ngon. -旧 jìu cựuNhư 舊 -旦 dàn đán① (văn) Sáng sớm: 坐以待旦 Ngồi chờ sáng; 旦暮從事于農 Sớm tối lo việc ruộng nương (Thương Quân thư); ② Ngày: 元旦 Ngày đầu năm, Tết dương lịch; 一旦 Một ngày nào, một mai, một sớm; ③ (Vai) đào: 武旦 Đào võ; 花旦 Đào hoa; 老旦 Đào già. -日 rì nhật① Mặt trời, thái dương, vầng hồng: 日出 Mặt trời mọc; 我以日初出時去人近,而日中時遠也 Tôi cho rằng mặt trời lúc mới mọc thì cách người gần, đến giữa trưa thì cách xa hơn (Liệt tử); ② Ban ngày: 日班 Ca ngày; 夜以繼日 Suốt ngày đêm; ③ Ngày, hôm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; 今日 Hôm nay.【日者】 nhật giả [rìzhâ] (văn) Ngày trước, lúc trước: 日者秦楚戰于藍田 Ngày trước Tần và Sở đánh nhau ở Lam Điền (Chiến quốc sách); ④ Chỉ chung thời giờ: 來日 Những ngày sắp tới; 往日 Những ngày đã qua; 春日 Ngày xuân; ⑤ (văn) Ngày càng: 獨夫之心日益驕固 Lòng của tên vua vô đạo (Tần Thuỷ Hoàng) ngày càng thêm kiêu căng, ngoan cố (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 則家日益,身日安,名日榮 Thì nhà ngày càng hưng vượng, thân ngày càng yên ổn, danh ngày càng hiển hách (Mặc tử).【日見】 nhật kiến [rìjiàn] Ngày càng: 日見衰敗 Ngày càng suy bại;【日漸】nhật tiệm [rìjiàn] Ngày càng, dần dần: 日漸強壯 Ngày càng khỏe mạnh;【日益】nhật ích [rìyì] Ngày càng, càng ngày càng, ngày một... thêm (như 日, nghĩa ⑤): 日益加劇 Ngày càng căng thẳng; 日益尖銳化 Ngày càng gay gắt; 日益強大 Ngày càng lớn mạnh; 日益發展 Càng ngày càng phát triển; 王立爲太子,日益驕溢,諫之不復聽 Vua lập làm thái tử, ngày càng thêm kiêu ngạo tự mãn, can gián không còn chịu nghe nữa (Hán thư: Cung Toại truyện); ⑥ (văn) Mỗi ngày, ngày ngày: 百姓日用而不知 Trăm họ dùng đến mỗi ngày mà không biết (Chu Dịch: Hệ từ); 一尺之捶,日取其半,萬世不竭 Cây gậy gỗ dài một thước, mỗi ngày chặt lấy một nửa thì chặt đến muôn đời cũng không bao giờ hết (Trang tử: Thiên hạ); ⑦ (văn) Ngày trước, trước đây: 日衛不睦,故取其地,今已睦矣,可以歸之 Trước đây nước Vệ không thuận thảo với ta nên ta mới lấy đất của Vệ, nay đã thuận thảo rồi thì có thể trả lại (Tả truyện: Văn công thất niên); ⑧ [Rì] Nước Nhật Bản (nói tắt). -旤 huò hoạNhư 禍 (bộ 示). -旣 jì kí① Đã: 旣成事實 Việc đã rồi; 旣定方針 Phương châm đã đặt; 飲食旣畢 Ăn uống đã xong.【旣然】kí nhiên [jìrán] Đã (đặt sau chủ ngữ): 旣然你知道做錯了,就應當趕快糾正 Anh đã biết là làm sai thì nên sửa nhanh lên; 旣然你同意那我也不反對 Anh đã đồng ý thì tôi cũng không phản đối; ② Đã... thì...: 旣說就做 Đã nói thì làm; ③ Đã... lại..., vừa... vừa...: 旣好看又便宜 Đã đẹp lại rẻ, vừa đẹp vừa rẻ; 他旣是工人,又是工程師 Anh ấy vừa là công nhân vừa là kĩ sư.【旣…亦…】kí... diệc... [jì... yì...] (văn) Đã... (mà) còn..., không chỉ... (mà) cũng...;【旣…又…】 kí... hựu... [jì... yòu...] (văn) Đã... còn... (biểu thị hai sự việc phát sinh cùng lúc, hoặc hai tình huống đồng thời tồn tại);【旣…則…】 kí... tắc... [jì... zé...] (văn) Đã ... thì ....; ④ (văn) Rồi, sau đấy: 旣,衛人賞之以邑 Sau đó, người nước Vệ thưởng cho ông ta thành trì (Tả truyện: Thành công nhị niên).【旣而】kí nhi [jì'ér] (văn) Sau này, về sau, rồi thì, sau đấy, không bao lâu sau thì: 楚成王以商臣爲太子,旣而又慾置公子職 Lúc đầu Sở Thành vương lập Thương Thần làm thái tử, không bao lâu (sau đó) lại muốn lập công tử Chức làm thái tử (Hàn phi tử); ⑤ (văn) (Mặt trời đã) ăn hết: 日有食之,旣 Mặt trời có nhật thực, đã ăn hết (Tả truyện: Hoàn công tam niên); ⑥ (văn) Hết, dứt: 言未旣 Nói chưa dứt lời (Hàn Dũ: Tiến học giải); 宋人旣成列,楚人未旣濟 Quân Tống đã bày thành hàng, (trong khi đó) quân Sở chưa qua sông hết (Tả truyện). -既 jì kíNhư 旣 -旡 jì kí(văn) Mắc nghẹn (khi ăn hoặc uống). -无 wú mô, vôNhư 無 -无 wú vôKhông có (chữ 無 cổ): 無咎 Không có lỗi. -旟 yú dư(văn) ① Cờ chiến (để chỉ huy quân đội thời xưa, có vẽ hình con diều hâu); ② (Cờ) tung bay phấp phới. -旝 guài quái(văn) ① Cờ chỉ huy của tướng soái; ② Xe ngựa bốn bánh dùng để bắn đá (thời xưa). -旛 fān phan① Cờ, lá phướn, cánh phan; ② 【旛然】 phan nhiên [fanrán] Như 譯然 [fanrán]. -旗 qí kì① Cờ: 升旗 Kéo cờ; 偃旗息鼓 Cờ im trống lặng; ② Cấp hành chính ngang với cấp huyện ở Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc: 鄂倫春自治旗 Huyện tự trị Ơ-luân-xuân; ③ Huy hiệu; ④ Người Mãn Thanh. -旖 yǐ ỷ【旖旎】ỷ nỉ [yênê] ① (Cờ bay) phấp phới; ② (văn) Mềm mại, yểu điệu, thướt tha; ③ (văn) Mây mù. -旓 shāo sao(văn) Dải cờ, lèo cờ. -旒 líu lưu① (văn) Tua cờ, lèo cờ; ② (Những) tràng ngọc kết trên mũ của vua: 冕旒 Tua mũ miện. -旐 zhào triệuCờ triệu (có thêu hình rắn, rùa). -族 zú tộc① Dân tộc: 漢族 Dân tộc Hán; ② Họ, gia tộc: 同族 Cùng họ, có họ với nhau; ③ Loài: 水族 Loài ở dưới nước; 介族 Loài có vảy; ④ (văn) Bụi (cây): 族生 Mọc thành từng bụi; ⑤ (văn) Hai mươi lăm là một lư 閭, bốn lư là một tộc; ⑥ (văn) Giết cả họ, tru di tam tộc: 以古非今者族 Kẻ nào lấy cổ để bài bác kim thì giết hết cả họ (Sử kí); ⑦ (văn) Tụ, đùn lại: 雲氣不待族而雨 Hơi mây không chờ đùn lại mà có mưa (Trang tử). -族 zú tấu(văn) Tiết tấu (dùng như 奏, bộ 大). -旎 nǐ nị, nỉXem 旖旎 [yênê]. -旌 jīng tinh(cũ) ① Cờ hiệu, cờ tinh (trên ngù có cắm lông); ② Tuyên dương. -旋 xuán toàn① Xoay tròn, lốc, xoáy; ② Phay; ③ Tạm bợ, lâm thời: 旋吃旋做 Ăn lúc nào làm lúc ấy. Xem 旋 [xuán]. -旋 xuán toàn① Xoay, quay: 天旋地轉 Trời đất xoay vần; 禍不旋踵 Hoạ chẳng kịp trở gót; ② Trở về: 凱旋 Khải hoàn, thắng lợi trở về; ③ (văn) Chốc lát, vụt chốc, phút chốc, lập tức, liền: 旋即離去 Phút chốc liền bỏ đi; 旋發旋愈 Vụt phát vụt khỏi; ④ Lượn, xoáy: 老鷹在空中打旋兒 Diều hâu lượn trên không; 旋渦 Vũng xoáy, chỗ nước xoáy; ⑤ (văn) Đi tiểu, đi đái. Xem 旋 [xuàn]. -旋 xuán toàn, tuyềnNhư 鏇 -旉 fū phuNhư 敷 (bộ 攴). -旆 pèi bái(văn) ① Cờ đuôi nheo, cờ đuôi phụng; ② Cờ xí; ③ 【旆旆】bái bái [pèipèi] a. (Cờ bay) phấp phới; b. (Cây cối mọc) lòng thòng. -旅 lv̌ lữ① Đi nơi xa, du lịch; ② (văn) Ở trọ: 旅次 Đi xa ra ngoài ở trọ; ③ (văn) Khách trọ: 商旅 Khách buôn trú ngụ; ④ (văn) Quán trọ: 夫天地者,萬物之逆旅 Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ⑤ (văn) Thứ tự; ⑥ (văn) Tế Lữ; ⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: 旅長 Lữ đoàn trưởng; ⑧ Quân đội nói chung: 強兵勁旅 Bộ đội hùng mạnh; 軍旅之事 Công việc nhà binh; ⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 旅進旅退 Cùng tiến cùng thoái; 諸侯旅見天子 Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí). -旄 máo mạo(văn) Già cả, người già (dùng như 耄, bộ 老): 旄倪 Già và trẻ. -旄 máo maoCờ mao (cờ thời xưa có cắm đuôi con bò tót). -旃 zhān chiên(văn) ① Cờ cán cong màu đỏ; ② Ấy, đấy (trợ từ, dùng như 之, bộ 丿, hoặc 焉, bộ 火):尚慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh); 初愚叔有玉,愚公求旃,弗獻 Ban đầu, Ngu Thúc có viên ngọc, Ngu Công xin viên ngọc ấy, Ngu Thúc không cho (Tả truyện); ③ Giạ (dùng như 毡, bộ 毛); ④ [Zhan] (Họ) Chiên. -旂 qí kì(văn) Cờ (dùng như 旗). -旁 páng bàng① Bên, bên cạnh, cạnh, cạnh bên: 路旁 Bên (cạnh) đường; 兩旁 Hai bên; 站在一旁 Đứng ở một bên; ② Khác: 他有旁的事,先走了 Anh ấy đi trước vì có việc khác; 沒有旁的辦法 Không còn cách nào khác; ③ (văn) Người phụ tá; ④ (văn) Rộng rãi, phổ biến, khắp nơi: 旁羅日月星辰 Giăng ra khắp nơi mặt trời, mặt trăng và sao (Sử kí); ④ (văn) Tùy tiện, càn: 不旁狎 Không tùy tiện thân gần người khác (Lễ kí). -旁 páng bạng(văn) Nương tựa, tựa vào (dùng như 傍, bộ 亻): 南旁塞 Phía nam tựa vào đất hiểm yếu (Hán thư). -斿 yóu du(văn) ① Phấp phới; ② Lang thang tự do; ③ Lèo cờ. -斾 pèi báiNhư 旆. -施 shī di(văn) Đi xiên, đi ngoẹo, đi tắt (dùng như 迤, bộ 辶): 蚤起,施從良人之所之 Sáng sớm thức dậy, đi tắt theo người chồng đến chỗ mà anh ta đi đến (Mạnh tử). -施 shī thỉ(văn) Bỏ bê, ruồng bỏ (dùng như 弛, bộ 弓): 君子不施其親 Người quân tử không bỏ bê thân tộc mình (Luận ngữ). -施 shī thi, thí① Thực hành, thi hành: 施工 Thi công, làm, xây dựng; 無計可施 Không còn cách nào nữa; ② Dùng, thêm: 施肥 Bón phân; ③ (văn) Làm cho, gây cho: 己所不慾,物施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ); ④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra: 立法施度 Đặt ra luật lệ chế độ; 施八尺屏風 Đặt tấm bình phong cao tám thước; ⑤ (văn) Rải rác: 雲行雨施 Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch); ⑥ Bêu xác trước mọi người: 秦人殺冀苪而施之 Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ); ⑦ Bố thí, cho; ⑧ (văn) Cây thước to: 其施七尺 Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử); ⑨ (văn) Ân huệ: 未報秦施 Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện: Hi công tam thập tam niên); ⑩ [Shi] (Họ) Thi. -於 yú ô(thán) Ô, ôi (biểu thị tiếng kêu hoặc than thở, dùng như 鳴 bộ 口): 於,帝念哉!Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ (Thượng thư: Đại Vũ mô).【於戲】ô hô [wuhu] Than ôi. Cv. 於乎,於呼,於虖. Như 鳴呼 [wuhu]. Xem 於 [yu]. -於 yú ư① Ở, vào lúc (chỉ nơi chốn, thời gian): 褒於道病死 Bao bệnh chết ở dọc đường (Hán thư); 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở nơi này (Luận ngữ); 進士之科創於隋而盛於唐宋 Khoa thi tiến sĩ bắt đầu có vào đời Tùy và thịnh hành vào các đời Đường, Tống (Lê triều lịch khoa tiến sĩ đề danh bi kí); ② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh): 冰,水爲之,而寒於水 Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử); ③ Cho: 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương; ④ Với: 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi; ⑤ Bị: 甲敗於乙 Giáp bị Ất đánh bại; 兵破於陳涉,地奪於劉氏 Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem 爲…於; ⑥ Đối với, đến: 於此事很關心 Rất quan tâm đối với (đến) việc đó; ⑦ Do: 於是 Do đó; ⑧ 【於邑】 ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi; ⑨ [Yu] (Họ) Ư. Xem 於 [wu], 于 [yú]. -方 fāng bàng(văn) Khắp cả: 方行天下 Đi khắp thiên hạ (Thượng thư). Xem 方 [fang]. -方 fāng phương① Vuông, hình vuông: 方桌 Bàn vuông; 這塊木頭是方的 Miếng gỗ này hình vuông; 平方米 Mét vuông; 不能成方圓 Không thể chế ra những vật vuông, tròn (Mạnh tử); ② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương; ③ Xem 平方米, 立方米; ④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính; ⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào; ⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên; ⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương; ⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách; ⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền; ⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử); ⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh); ⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ); ⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử); ⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ; ⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi; ⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà; ⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư); ⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám); ㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử); ㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ); ㉓ [Fang] (Họ) Phương. -斷 duàn đoán, đoạn① Đứt: 砍斷 Chặt đứt; 繩子斷了 Sợi dây đứt rồi; ② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: 斷電 Cắt điện; 斷奶 Bỏ bú, cai sữa; 斷了關系 Cắt đứt quan hệ; 音訊斷了 Không có tin tức gì nữa, bặt tin; ③ Cai, bỏ: 斷煙 Cai thuốc; ④ Phán đoán, xử đoán, nhận định: 斷語 Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; 診斷 Chẩn đoán; ⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: 斷無此理 Không thể như thế được. 【斷斷】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: 變了質的食物斷斷吃不得 Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; 倉庫裡都是易燃物品,斷斷不能抽煙 Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【斷然】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: 我們斷然不能承認 Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận. -斶 chù xúcTên người (như Nhan Xúc, một xử sĩ nước Tề thời Chiến quốc). -斵 zhuó trácNhư 斲. -斳 qín cầnNhư 芹 (bộ 艹). -斲 zhuó trác(văn) Đẽo: 斲木 Đẽo gỗ. -新 xīn tân① Mới, cái mới, tân: 新人新事 Người mới việc mới; 最新消息 Tin tức mới nhất; 推陳出新 Trừ cái cũ ra cái mới; ② Vừa, vừa mới: 我是新來的人 Tôi là người vừa mới đến; 而刀刃若新發于硎 Mà mũi dao như mới mài ra từ cục đá mài (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ③ Người mới kết hôn (và những thứ của họ dùng): 新女婿 Rể mới; 新房 Buồng tân hôn; ④ (văn) Lúa mới lên sân phơi: 迎新在此歲 Đón lúa mới ở năm này (Liễu Tôn Nguyên: Điền gia); ⑤ [Xin] Tên triều đại (năm 8 sau CN, Vương Mãng cướp ngôi nhà Hán lấy quốc hiệu là Tân, đóng đô ở Trường An); ⑥ (văn) Mới đây, gần đây, hiện tại: 即其新不究其舊 Dựa theo cái hiện giờ chứ không xét cái đã qua (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); ⑦ (văn) Canh tân, đổi mới: 屢慾新之 Nhiều lần muốn đổi mới nó (Mộng khê bút đàm). -斯 sī tư(văn) ① Tách ra, bửa ra, chẻ ra: 斧以斯之 Bửa nó ra bằng rìu (Thi Kinh); ② Này, cái này, chỗ này, ở đây: 斯人 Người này; 斯時 Lúc này; 生于斯長于斯 Đẻ ở đây, lớn ở đây; 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở chốn này (Luận ngữ); ③ Mới, thì (dùng như 則, bộ 刂): 有目斯能見 Có mắt mới trông thấy; 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân thì đức nhân đến (Luận ngữ); ④ Trợ từ giữa hoặc cuối câu (dùng để điều hoà âm tiết): 思馬斯臧 Các ngựa đều khỏe mạnh (Thi Kinh); 哀我人斯 Ta thật xót thương (Thi Kinh); ⑤ Đặt sau hình dung từ để chỉ thức dạng (dùng như 然, bộ 火): 王赫斯怒 Văn vương bừng bừng nổi giận (Thi Kinh); ⑥ Đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, bộ 丿, hoặc 的, bộ 白): 乃求千斯倉,乃求萬斯箱 Bèn lập kho lúa số ngàn, bèn chế ra xe số vạn (Thi Kinh); ⑦ Màu trắng: 有兔斯首 Có con thỏ đầu trắng (Thi Kinh); ⑧ Thấp, hèn: 職斯祿薄 Chức thấp lộc ít (Hậu Hán thư: Tả Chu Hoàng liệt truyện); ⑨ Cách: 不知斯中國幾千萬里 Không biết cách Trung Quốc mấy ngàn vạn dặm (Liệt tử); ⑩ [Si] (Họ) Tư. -斮 zhuó trác(văn) ① Chém; ② Cắt, gọt, đẽo, vót. -断 duàn đoán, đoạnNhư 斷 -斬 zhǎn trảm① Chặt, chém: 斬斷魔爪 Chặt đứt nanh vuốt; 披荊斬棘 Chém gai chặt gốc; ② (văn) Dứt, tuyệt: 國旣卒斬,何用不監? Nước nhà đã tuyệt diệt, sao ngươi không xem xét? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam sơn); ③ (văn) Một loạt: 斬新 Một loạt mới; 斬齊 Một loạt đều; ④ (văn) Áo tang xổ gấu (lai, vạt, trôn): 晏嬰粗縗斬 Áo sô của Yến Anh xổ gấu (Tả truyện: Tương công thập thất niên). -斫 zhuó chướcĐẵn, chặt, đốn, phát (cây): 斫伐樹木 Đẵn cây; 斫爲兩半 Chặt ra làm hai. -斩 zhǎn trảmNhư 斬 -斨 qiāng thươngCái búa có lỗ cắm vuông (một loại rìu chiến thời cổ). -斧 fǔ phủ① Cái rìu; ② (văn) Chặt bằng rìu: 斧冰持作糜 Chặt vỡ tảng băng đem nấu cháo (Tào Tháo: Khổ hàn hành); ③ Cái phủ (một loại binh khí thời xưa); ④ (văn) Của để dùng: 資斧 Đồ để ăn dùng, củi nước; ⑤ (văn) Sửa lại. 【斧正】phủ chính [fưzhèng] (khiêm) Nhờ người khác chữa hộ bài văn. Cv. 斧政. -斥 chì xích① Khiển trách, công kích, bài xích, lên án: 痛斥 Kịch liệt lên án; ② Gạt, đuổi: 他被排斥在外 Nó bị gạt ra ngoài; ③ Bác: 駁斥 Bác bỏ, bác lại; ④ Nhiều, đầy: 充斥 Đầy dẫy; ⑤ (văn) Dò xét.【斥候】xích hậu [chìhòu] (văn) Xích hậu (người đi dò xét tình hình quân địch ở mặt trận); ⑥ (văn) Khai thác: 斥土 Khai thác đất đai; ⑦ (văn) Đất mặn. -斤 jīn cân① Cân: 一包幾斤? Mấy cân một gói?; ② (văn) Cái rìu; ③ 【斤斤計較】cân cân kế giảo [jinjin jìjiào] Tính toán thiệt hơn, suy bì từng tí, so hơn quản thiệt: 他最愛斤斤計較 Anh ấy hay tính toán thiệt hơn. -斡 wò oát, quản① Quay.【斡旋】oát toàn [wòxuán] a. Quay, xoay vần, chuyển; b. Điều đình; ② (văn) Chủ lĩnh (như 幹, bộ 干). -斠 jiào giácCái que để lường (gạo...). -斟 zhēn châm① Rót, chuốc: 斟酒 Rót rượu, chuốc rượu; 斟茶 Rót nước (trà); ② 【斟酌】châm chước [zhenzhuó] Châm chước, đắn đo, cân nhắc, suy tính, suy xét, xét: 互相斟酌 Châm chước với nhau; 斟酌字句 Đắn đo từng câu từng chữ; 再三斟酌 Suy đi tính lại. -斝 jiǎ giảChén ngọc (đựng rượu thời xưa). -斜 xié tàNghiêng, lệch, chéo, xiên, dốc, chếch: 斜着剪裁 Cắt chéo; 電線柱有點斜 Cột điện hơi chếch sang một bên; 這幅墻已傾斜,快要倒塌 Bức tường này nghiêng lệch sắp đổ. -斛 hú hộc(cũ) Hộc (đồ đong lường thời xưa, bằng mười đấu, sau lại bằng năm đấu). -料 liào liệu① Dự tính, lường tính, dự đoán trước: 料事如神 Dự đoán như thần; 不出所料 Đúng như đã đoán trước, không ngoài dự đoán; ② (văn) Vuốt ve; ③ (văn) Ngọc giả làm bằng pha lê; ④ Vật liệu, chất liệu, nguyên liệu: 木料 Gỗ; 加料 Thêm chất liệu; 鞋料兒 Vật liệu làm giày; 停工待料 Ngừng việc chờ nguyên liệu; ⑤ (văn) Liều: 一料 Một liều. -斗 dǒu đấuNhư 鬬 -斗 dǒu đấuNhư 鬥 -斗 dǒu ẩu① Đấu (để đong thóc gạo): 吾有鬥酒,藏之久矣,以待子不時之需 Tôi có một đấu rượu cất chứa đã lâu ngày, để chờ khi ông cần đến bất ngờ (Tô Thức: Hậu Xích Bích phú); ② Vật có hình dáng hơi giống cái đấu: 漏鬥 Cái phễu; 煙鬥 Cái điếu, cái tẩu (thuốc lá); ③ Dấu điểm chỉ, dấu ngón tay (hình xoắn); ④ Sao Đẩu: 南鬥 Sao Nam Đẩu; 北鬥 Sao Bắc Đẩu; ⑤ Nhỏ. 【鬥室】đẩu thất [dôushì] (văn) Căn nhà xép, gian nhà nhỏ; ⑥ (văn) Cao trội, chót vót; ⑦ [Dôu] (Họ) Đẩu. Xem 鬥,鬭 [dòu]. -斕 lán lanXem 斑斕,斒斕 [banlán]. -斓 lán lanNhư 斕 -斒 bān ban(văn) ① Sặc sỡ, nhiều màu; ② Rực rỡ, lộng lẫy, chói lọi. -斑 bān ban① Rằn, vằn, chấm, vết, đốm, loang lổ: 白斑 Đốm trắng; ② Có vằn, có đốm... 斑馬 Ngựa vằn. -斐 fěi phỉVăn hoa, văn vẻ, văn nhã.【斐然】phỉ nhiên [fâirán] (văn) ① Văn hoa; ② Rõ rệt, nổi bật: 成績斐然 Thành tích nổi bật. -斌 bīn bânLịch thiệp (không mộc mạc cũng không quá văn hoa). Như 彬. -斋 zhāi traiNhư 齋 -數 shù sácNhiều lần, luôn luôn, thường: 幾死者數矣 Suýt chết đã mấy lần rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 是時地數震裂,衆火頻降 Khi ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hoả tai giáng xuống (Hậu Hán thư). 【數見不鮮】sác kiến bất tiên [shuò jiàn bùxian] Thường gặp chẳng mới mẻ gì (không có gì lạ). Xem 數 [cù], [shư], [shù]. -數 shù số① Số: 人數太多 Số người nhiều quá; 奇數 Số lẻ; 偶數 Số chẵn; ② Mấy, vài: 數次 Mấy lần; 數日 Vài ngày; ③ Thuật số; ④ Toán thuật (một trong 6 môn học cơ bản thời xưa — gọi là lục nghệ); ⑤ (văn) Phép tắc, quy luật; ⑥ (văn) Vận mạng, số mạng; ⑦ (văn) Tài nghệ: 今夫弈之爲數,小數也 Nay đánh cờ là một tài nghệ, nhưng nó chỉ là một tài nghệ nhỏ thôi (Mạnh tử: Cáo tử thượng); ⑧ (văn) Lí lẽ: 以新旅與習故爭,其數不勝也 Đem khách mới cho tranh với bạn quen cũ, về lí lẽ thì sẽ không thắng được (Hàn Phi tử: Cô phẫn). Xem 數 [cù], [shư], [shuò]. -數 shù sổ① Đếm: 數不清 Đếm không xuể; ② Chỉ sự hơn: 我家就數他身子好 Nhà tôi chỉ có nó là khỏe hơn cả; ③ Kể: 不足數 Không đáng kể; ④ Kể tội, quở mắng: 數說 Quở trách, mắng. Xem 數 [cù], [shù], [shuò]. -數 shù xúc(văn) Nhặt: 數罟不入洿池Lưới nhặt không vào ao lớn (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). Xem 數 [shư], [shù], [shuò]. -敷 fū phu① Đắp, rịt, xoa: 敷粉 Xoa phấn; 敷藥 Đắp thuốc; ② Đặt: 敷設鐵路 Đặt đường ray; ③ Đủ: 入不敷出 Thu không đủ chi; ④ (văn) Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả. -敵 dí địch① Kẻ thù, địch: 殘敵 Quân thù còn sót lại; ② Chống chọi, chống đối, (đối) địch: 寡不敵衆 Ít không địch nổi nhiều; ③ Ngang nhau, tương đương nhau: 勢均力敵 Thế lực ngang nhau. -整 zhěng chỉnh① Gọn, gọn gàng, gọn ghẽ, đều đặn, ngay ngắn: 整潔 Gọn gàng sạch sẽ: 整然有序 Gọn ghẽ và có thứ tự; ② Cả, suốt: 整天 Cả ngày; 整年 Suốt năm; 整套的書 Sách đủ (cả) bộ; ③ Chẵn, tròn, trọn: 拾元整 Chẵn 10 đồng, 10 đồng chẵn: 恰好十年整 Vừa vặn 10 năm tròn, vừa trọn 10 năm; 整二十個人 Vừa chẵn (tròn) 20 người; ④ Nguyên, vẹn, nguyên vẹn: 完整無缺 Toàn vẹn, nguyên lành, nguyên vẹn; ⑤ Chỉnh, chấn chỉnh, sạt: 整黨 Chỉnh Đảng; 他被整了一頓 Anh ấy bị sạt một trận; ⑥ Sửa, sửa sang: 整了整衣裳 Sửa lại quần áo; 整舊如新 Sửa cái cũ thành cái mới, sửa lại thành mới; ⑦ (đph) Chữa: 桌子壞了整一整 Bàn hỏng rồi, hãy chữa lại; ⑧ Làm: 繩子整斷了 Làm đứt dây rồi; 這並不難整 Cái đó không khó làm đâu; 怎麼整? Làm thế nào? -敲 qiāo xao① Gõ, khỏ, đánh, đập, khua: 敲門 Gõ cửa, khua cửa; 敲鑼 Gõ thanh la, đánh thanh la; ② Bắt bí, bóp chẹt: 敲詐勒索 Bóp nặn, bắt chẹt. -数 shù xúc sổ, số, sácNhư 數 -敬 jìng kính① Kính: 敬愛 Kính yêu; ② Xin: 敬謝 Xin cám ơn; ③ Xin mời, chúc: 敬煙 Xin mời hút thuốc; 敬酒 Mời rượu, chúc rượu; ④ (văn) Thận trọng; ⑤ [Jìng] (Họ) Kính. -敫 jiào kiểu① (văn) Quang cảnh lưu động; ② [Jiăo] (Họ) Kiểu. -敩 xiào hiệuNhư 斆 -敨 dǒu thầu(đph) ① Tháo ra, mở ra, trải ra; ② Phẩy, giũ, phủi (bụi). -敦 dūn đồn(văn) Đồn trú (như 屯, bộ 屮). -敦 dūn đoàn(văn) Tụ họp, xúm xít. -敦 dūn độn(văn) Hỗn độn (như 沌, bộ 氵). -敦 dūn đôn① Thành khẩn, hồn hậu: 他爲人敦厚 Anh ấy là con người thật thà trung hậu; 敦請出席大會 Thành thực xin mời đến dự đại hội; ② (văn) Hậu, trung hậu; ③ (văn) Thúc giục, đôn đốc: 使虞敦匠事 Sai Sung Ngu đi thúc giục việc làm quan tài (Mạnh tử); ④ [Dun] (Họ) Đôn. Xem 敦 [duì]. -敦 dūn đốiĐồ đựng thóc lúa ngày xưa. Xem 敦 [dun]. -敦 dūn đôi(văn) ① Trị lí; ② Co ro: 敦彼獨宿,亦在車下 Người kia co ro ngủ, trơ trọi dưới gầm xe (Thi Kinh: Bân phong, Đông Sơn). -敦 dūn điêu(văn) Trang sức bằng hình vẽ (như 雕, bộ 隹). -散 sàn tán① Tan, rời ra: 散會 Tan họp; 雲彩散了 Mây tan; ② Rải rác, vãi tung: 散傳單 Rải truyền đơn; 天女散花 Tiên nữ tung hoa; ③ Để cho trí óc nghỉ ngơi, làm giãn, giải: 散悶 Giải buồn, giải khuây; ④ Giãn, thải: 散工人 Giãn thợ. Xem 散 [săn]. -散 sàn tản① Rời rạc, rải rác, phân tán, lẻ: 散居 Ở rời rạc, ở phân tán; 散散落落 Rải rác đó đây, lơ thơ; 散裝 Để lẻ, để rời, hàng lẻ; 散漫無紀 Tản mạn không có kỉ cương gì cả; ② Nhàn rỗi: 散人 Người nhàn rỗi, người thừa (vô dụng); ③ Tên khúc đàn: 廣陵散 Khúc đàn Quảng Lăng (của Kê Khang); ④ Thuốc bột, thuốc tán: 丸散 Thuốc viên và thuốc bột. Xem 散 [sàn]. -敢 gǎn cảm① Dũng cảm, can đảm, cả gan; ② Dám: 敢想,敢幹 Dám nghĩ, dám làm; ③ (đph) Có lẽ, hay là: 敢是他來了 Có lẽ anh ấy đến đấy; ④ (văn) Xin, dám (lời nói khiêm) : 敢問 Xin hỏi. -敠 duó xuyết(văn) ① Nhấc (một vật bằng tay): Xem 敁; ② Cân nhắc. -敞 chǎng sưởng① Rộng rãi, sáng sủa: 寬敞 Rộng lớn, rộng rãi; ② Mở, để hở: 敞著門 Mở cửa; 敞胸露懷 Để hở cả ngực (bụng) ra. ③ Tha hồ, thả cửa: 敞開吃 Ăn thả cửa; ④ (văn) Sân cao mà bằng. -敝 bì tệ① (văn) Hư, hỏng, cùn, nát, xấu, rách: 敝衣 Áo rách; 敝帚 Chổi cùn; ② Của tôi (tiếng nhũn nhặn dùng để chỉ những cái của mình): 敝姓 Họ (hèn) của tôi; 敝舍 Chỗ tôi (ở), tệ xá; 敝邑 Đất nước tồi tệ của chúng tôi; ③ (văn) Mệt lử: 敝於奔命 Mệt lử chạy theo lệnh sai khiến; ④ (văn) Làm cho mệt mỏi: 許之盟而師還,以敝楚人 Chịu liên minh rồi cho quân lui về, làm cho nước Sở phải mệt mỏi (Tả truyện); ⑤ (văn) Thất bại, thua: 敝於韓 Thua ở nước Hàn (Tả truyện); ⑥ (văn) Vứt bỏ: 冠而敝之可也 Đội xong mũ rồi có thể vứt nó đi vậy (Lễ kí). -敛 liàn liễmNhư 斂 -教 jiào giáo① Dạy, dạy bảo, chỉ bảo; ② Bảo, sai, khiến, cho, để cho, cho phép: 誰教你去? Ai bảo (khiến) anh đi?; 誰教你進那屋子的? Ai cho phép mày vào nhà đó?; 打起黃鶯兒,莫教枝上啼 Nhờ ai đuổi hộ con oanh, đừng cho nó hót trên cành (Y Châu từ); 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán); ③ Đạo, tôn giáo: 佛教 Đạo Phật; 天主教 Đạo Thiên chúa; ④ (cũ) Lệnh dạy, lệnh truyền (lệnh truyền của thiên tử gọi là chiếu 詔, của thái tử hoặc các chư hầu gọi là giáo). Xem 教 [jiao]. -教 jiào giáoDạy: 教學 Dạy học; 教手藝 Dạy nghề. Xem 教 [jiào]. -敘 xù tự① Nói, kể, trình bày, bày tỏ: 敘家常 Nói chuyện thân mật; 暢敘幽情 Bày tỏ tình cảm sâu kín trong lòng; ② Kể, thuật (bằng bút), viết; ③ Bài tự (lời nói đầu sách); ④ (văn) Xếp hàng theo thứ tự: 銓敘 Xếp theo thứ tự để phong chức; 獎敘 Xếp theo thứ tự thưởng công; ⑤ (văn) Tụ họp, họp mặt: 候敘 Xin chờ để được họp mặt (từ dùng trong thiệp mời); ⑥ (văn) Định. -敗 bài bại① Thua, bại: 一敗塗地 Thua liểng xiểng; ② Đánh thắng, đánh bại: 大敗侵略軍 Đánh bại quân xâm lược; ③ Hỏng, đổ nát: 失敗 Thất bại; 這事可能敗在他手裡 Việc này có thể hỏng trong tay anh ta; 身敗名裂 Thân bại danh liệt; 亡國敗家 Nước mất nhà tan; ④ Tàn, rụng: 花開敗了 Hoa tàn; 敗葉 Lá rụng; ⑤ (văn) Nghiêng đổ: 敗壁 Vách đổ; ⑥ Giải, tiêu, tống, trừ, hạ: 敗毒 Tiêu độc, tống độc; 敗火 Giải nhiệt, hạ nhiệt. -敖 áo ngao, ngạo(văn) ① Ngao du, rong chơi; ② Ngạo mạn; ③ [Áo] (Họ) Ngao. -敕 chì sắcNhư 勅 -敕 chì sắc① Như 勅 (bộ 力); ② (văn) Thận trọng, cẩn thận; ③ (văn) Báo trước, cảnh giác. -敔 yǔ ngữCái ngữ (một nhạc khí thời xưa). -救 jìu cứu① Cứu: 一定把他救出來 Nhất định phải cứu lấy anh ấy; ② Cứu giúp, viện trợ: 救助 Cứu giúp; ③ Chữa: 救火 Chữa cháy; ④ (văn) Ngăn lại. -敏 mǐn mẫnBén nhạy, nhạy cảm, nhanh nhẹn, nhanh trí, thông minh: 敏而好學不恥下問 Thông minh và hiếu học thì không thẹn hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ). -敌 dí địchNhư 敵 -效 xiào hiệuNhư 傚 -效 xiào hiệu① Hiệu quả, hiệu nghiệm, hiệu lực: 有效 Có hiệu quả; 本協定簽署後即生效 Bản hiệp định này có hiệu lực ngay sau khi được kí kết; ② Noi theo, bắt chước: 上行下效 Trên làm sao dưới theo vậy, trên làm dưới theo; ③ Ra sức đóng góp, phục vụ, góp sức, cống hiến: 效力 Ra sức; 報效 Hết sức báo đền. -故 gù cố① Việc, việc không may, sự cố, tai nạn: 大故 Việc lớn; 多故 Lắm việc; 家庭多故 Nhà gặp nhiều tai nạn; ② Cớ, nguyên nhân: 不知何故 Không hiểu vì cớ gì; 托故 Mượn cớ; ③ Cố ý, cố tình: 明知故犯 Biết sai trái mà cứ làm; ④ Cho nên: 因有信心,故不畏難 Vì tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn; 陳氏孔章居相近,故主餘輩爲是遊 Trần Khổng Chương ở gần đó, nên bày ra cho chúng tôi chuyến đi chơi này (Cố Lân); 世皆稱孟嘗君能得士,士以故歸之 Đời đều khen Mạnh Thường Quân khéo đãi kẻ sĩ, nên kẻ sĩ theo ông (Vương An Thạch: Độc Mạnh Thường Quân truyện). 【故此】cố thử [gùcê] Vì vậy, vì thế. Như 故乃;【故而】cố nhi [gù'ér] Vì vậy, vì thế; 【故乃】cố nãi [gùnăi] (văn) Nên, cho nên; ⑤【故夫】 cố phù [gùfú] (văn) Liên từ đầu câu, biểu thị một lí lẽ hay quy luật sẽ được nêu ra để giải thích ở đoạn sau: 故夫河水結合,非一日之寒 Kìa nước sông đóng băng, không phải do lạnh một ngày (Luận hoành); ⑥ Cố, cũ: 故址 Địa chỉ cũ; 故人 Người quen biết cũ, bạn cũ; ⑦ Chết, mất: 病故 Chết vì bệnh; 父母早故 Cha mẹ chết sớm. -敂 kòu khấuNhư 叩 (bộ 口). -敁 diān điêmNhấc, nâng lên: 敁敁這有多重 Nhấc xem nặng nhẹ ra sao?; 敁敠 Cân nhắc. -政 zhèng chính, chánh① Chính, chính trị, chính quyền, hành chính: 行政 Hành chính; 執政 Chấp chính, nắm chính quyền; 郵政 Bưu chính; 家政 Việc nhà; ② (cũ) Việc quan, việc nhà nước: 從政 Làm việc quan; 致政 Cáo quan về; ③ (cũ) Tên chức quan (phụ trách về một việc): 學政 Chức học chính (coi về việc học hành); 鹽政 Chức diêm chính (coi về sản xuất muối); ④ Chất chính: 呈政 Trình ý kiến hay bài viết của mình nhờ người xem và góp ý hoặc sửa giúp; ⑤ [Zhèng] (Họ) Chính, Chánh. -放 fàng phóng① Thả, tháo: 放鴿子 Thả chim bồ câu; 放風箏 Thả diều; 放水 Tháo nước; ② Tan: 放學 Tan học; 放工 Tan buổi làm, tan tầm; ③ Bỏ mặc: 放任自流 Bỏ mặc buông trôi; ④ Chăn: 放牛 Chăn trâu; 放鴨 Chăn vịt; ⑤ Đày, đuổi đi: 放流 Đi đày; ⑥ Bắn, phóng ra, toả ra: 放槍 Bắn súng; 荷花放出陣陣清香 Thoang thoảng hương sen; 放光芒 Toả ánh sáng; ⑦ Đốt: 放火 Đốt (nhà); 放爆竹 Đốt pháo; ⑧ Phát ra, cho vay lấy lãi: 放債 Cho vay; 放賬 Phát chẩn; ⑨ Làm to rộng ra, phóng ra, nới ra: 再把衣領放寬一釐米 Nới cổ áo rộng thêm một phân nữa; ⑩ Nở, mở: 百花齊放 Trăm hoa đua nở; 心花怒放 Mở cờ trong bụng; ⑪ Gác lại: 這件事情不要緊,先放一放 Việc này không vội lắm, hãy gác lại đã; ⑫ Đốn, chặt: 上山放樹 Lên núi đốn cây; ⑬ Đặt, để, tung ra: 把書放在桌子上 Để cuốn sách lên bàn; 放之四海而皆準 Tung ra bốn biển đều đúng; 安放 Đặt yên; ⑭ Cho thêm vào: 菜裡多放點醬 油 Cho thêm tí xì dầu vào món ăn; ⑮ Kiềm chế hành động: 腳步放輕些 Hãy bước khẽ một tí; ⑯ (văn) Đi xa, bổ ra, điều đi tỉnh ngoài (nói về quan lại ở kinh): 旣而胡即放寧夏知府 Rồi Hồ lập tức được điều ra làm tri phủ Ninh Hạ (Lương Khải Siêu: Đàm Tự Đồng); ⑰ (văn) Đốt: 放火 Đốt lửa; ⑱ (văn) Phóng túng, buông thả. Xem 放 [fang], [făng]. -放 fàng phỏng(văn) ① Đến: 以放餓死 Cho đến lúc đói chết (Liệt tử: Dương Chu); ② Bắt chước, phỏng theo (dùng như 倣, 仿 bộ 亻): 不如放物 Chẳng bằng phỏng theo sự vật khác (Sử kí); ③ Nương theo, dựa theo, nương dựa: 放於利而行 Nương theo điều lợi mà làm; 民無所放 Dân không có gì để nương dựa (Quốc ngữ). -放 fàng phương(văn) Đi thuyền song song nhau: 不放舟,不避風,則不可涉也 Không đi thuyền song song, không tránh gió, thì không thể qua sông được (Tuân tử). -攻 gōng công① Tấn công, đánh, công: 攻入敵陣 Đánh vào trận địa địch; ② Công kích, chỉ trích, phản đối: 攻人之短 Công kích cái sai của người, đánh vào chỗ yếu của người khác; 群起而攻之 Hùa nhau phản đối; ③ Nghiên cứu: 術業專攻 Có sự nghiên cứu chuyên về học thuật nghề nghiệp (Hàn Dũ: Sư thuyết); 專攻醫學 Chuyên nghiên cứu y học; ④ (văn) Trị liệu: 凡療瘍以五毒攻之 Nói chung trị bệnh loét phải dùng phương ngũ độc để trị (Chu lễ); ⑤ (văn) Khéo về, giỏi về (dùng như 工, bộ 工): 是攻用兵 Như thế là giỏi về việc dùng binh (Chiến quốc sách); ⑥ (văn) Chế tạo, làm, gia công: 庶民攻之,不日成之 Dân chúng đến làm (xây dựng Linh đài), chưa đầy ngày đã làm xong (Thi Kinh: Đại nhã, Linh đài); ⑦ (văn) Bền chắc: 我車旣攻 Xe ta đã sửa chắc (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); ⑧ (văn) Tinh xảo: 材良而器攻 Vật liệu tốt mà đồ dùng tinh xảo (Liễu Tôn Nguyên: Thuyết xa tặng Dương Hối Chi). -改 gǎi cải① Thay đổi, đổi thay, biến đổi: 西貢完全改了樣子 Sài Gòn đã thay đổi hẳn; ② Chữa: 改文章 Chữa bài; ③ [Găi] (Họ) Cải. -攸 yōu du(văn) ① Đặt trước động từ để tạo thành một cụm từ dùng như danh từ (tương đương với 所, bộ 戶): 君子有攸往 Người quân tử có chỗ để đi (Chu Dịch); ② Đặt giữa chủ ngữ và động từ hoặc hình dung từ (tương đương 就 [bộ 尤] trong Hán ngữ hiện đại): 風雨攸除 Gió mưa thì trừ bỏ (Thi Kinh); ③ Vụt, thoáng: 攸然而逝 Thoáng mà đi, vụt mà đi; ④ Dằng dặc (dùng như 悠, bộ 心). Xem 悠悠; ⑤ Nơi, chốn, chỗ: 爲韓姞相攸 Kén nơi đáng lấy làm chồng cho Hàn Cát (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn dịch); ⑥ Trợ từ (có nghĩa như: Có liên quan... đến, có... tới): 性命攸關 Có quan hệ đến tính mạng; ⑦ [You] (Họ) Du. -攷 kǎo khảo(văn) Xét, khảo (cứu) (như 考, bộ 老). -收 shōu thu① Thu, nhận: 你的來信收到了 Tôi đã nhận được thư của anh; 收稅 Thu thuế; ② Cất giữ: 把這些東西收好 Cất những cái này đi; ③ Gặt hái: 收莊稼 Gặt hái; 秋收 Vụ gặt mùa thu; ④ Rút về: 收兵 Rút quân; ⑤ Co lại, gom lại: 瘡收口 Vết thương đã co miệng; ⑥ Kết thúc, chấm dứt: 雷始收聲 Sấm bắt đầu dứt tiếng (Lễ kí); 收尾 Cuối bài, cuối sách, phần cuối, phần kết thúc; ⑦ (văn) Bắt: 收監 Bắt giam; 乃收付獄訊 Bèn bắt giao cho nhà lao thẩm vấn; ⑧ (văn) Thu gom; ⑨ (văn) Thu lấy, chiếm lấy, tiếp thu: 北收上郡,南取漢中 P°­hía bắc tiếp thu Thượng Quận, phía nam chiếm lấy Hán Trung (Lí Tư: Gián trục khách thư); ⑩ (văn) Thu nhận và chứa chấp, thu dưỡng: 收孤寡,補貧窮 Thu dưỡng những người cô quả, bồi bổ cho kẻ bần cùng (Tuân tử); ⑪ (văn) Số gặt được, vật thu hoạch được; ⑫ (văn) Cây ngang dưới thùng xe (thời xưa); ⑬ (văn) (Tên một loại) mũ thời xưa (đời Chu gọi là 弁 [biện, bộ 廾], đời Hạ gọi là thu). -攵 sūi truy① Đến từ phía sau; ② Chữ 終 cổ (bộ 糸). -攴 pū phộcĐánh sẽ. -攲 qī khi(văn) Nghiêng, lệch, chếch. -支 zhī chi① Chống, đỡ: 兩手支着腰 Hai tay chống nạnh; ② Vểnh: 支起耳朶聽 Vểnh tai nghe; ③ Chịu đựng: 疼得實在支不住 Đau đến nỗi không thể chịu đựng được. ④ Sai khiến, điều khiển: 想法把他們都支走 Tìm cách đuổi (điều khiển) họ đi nơi khác; ⑤ Chi (tiêu), lãnh, lấy (tiền): 收支 Chi thu; 先支一個月的薪水 Lãnh trước một tháng lương; 先支一千元 Lấy trước một nghìn đồng; 足支萬人一歲食 Đủ chi cho một vạn người ăn trong một năm (Hán thư); ⑥ Chi, chi nhánh, chi phái, một bộ phận: 支店 Chi điếm, chi nhánh; 支流 Chi nhánh, nhánh sông; ⑦ (loại) Cánh, đạo (quân), bài, cái, cây: 一支軍隊 Một cánh (đạo) quân; 一支新歌 Một bài hát mới; 一支鋼筆 Một cây bút máy; 六十支光的燈泡 Bóng đèn 60 oát; ⑧ Xem 地支 [dìzhi]; ⑨ (văn) Cành, nhánh (dùng như 枝, bộ 木): 支葉茂接 Cành lá rậm rạp (Hán thư); ⑩ (văn) Chân tay (dùng như 肢, bộ 肉); ⑪ 【支吾】chi ngô [zhiwu] Nói thoái thác, nói quanh co, ấp úng, úp mở, không nên lời, không gãy gọn: 言語支吾,很可疑 Ăn nói quanh co (ấp úng) rất đáng nghi; 支吾其詞 Úp úp mở mở, ấp a ấp úng; 毫不支吾 Rất gãy gọn; ⑫ [Zhi] (Họ) Chi. -攮 nǎng nãng① Đâm (bằng dao găm); ② (văn) Đẩy mạnh. -攬 lǎn lãm① Ôm lấy, ẵm, bồng, bế: 母親把孩子攬在懷裡 Mẹ ôm con vào lòng; ② Bó, buộc cho chặt, buộc túm lại: 用繩子攬上 Lấy thừng buộc lại; ③ Vời, lôi kéo, chèo kéo (khách hàng): 攬生意 Chèo kéo khách hàng; ④ Nắm lấy tất cả: 獨攬大權 Nắm hết quyền hành; ⑤ Nhận thầu: 承攬 Nhận bao thầu (xây cất, chuyên chở...). -攫 jué quắc① Quắp, chộp lấy, vồ lấy, bắt lấy; ② Cướp, chiếm: 攫爲己有 Chiếm làm của mình. -攪 jiǎo giảo① Quấy, khuấy: 把粥攪一攪 Quấy cháo lên; ② Quấy rối, quấy rầy, làm rối. -攩 dǎng đảng(văn) ① Đánh; ② Ngăn cản; ③ Đảng (như 黨, bộ 黑). -攧 diān điênTé ngã (thường dùng trong thể văn kịch và tiểu thuyết). -攥 zuàn toản(khn) Nắm, cầm: 手裡攥著一把斧子 Tay cầm một cái rìu; 攥拳頭 Nắm tay. -攤 tān than① Mở ra, bày ra, rải ra (đồ vật hoặc hàng bán): 攤場 Rải thóc (lúa...) ra phơi; ② Tráng (trứng, bánh...): 攤雞蛋 Tráng trứng gà; 攤煎餅 Tráng bánh; ③ Vuốt ra, tuốt ra (bằng tay); ④ Chia đều, bổ: 每人攤五元 Mỗi người đóng góp 5 đồng; 攤派 Chia, bổ; ⑤ Sạp, quán hàng: 水果攤兒 Sạp bán hoa quả. -攣 luán luyên, luyến① (văn) Buộc; ② Co: 攣縮Co rút; 四肢痙攣 Co giật chân tay. -攢 zǎn toản① Trữ, để dành: 攢糞 Trữ phân; 攢錢 Để dành tiền; ② (văn) Khoét (như 鑽, bộ 金). Xem 攢 [cuán]. -攢 zǎn toànGom góp, chắp vá, họp lại: 攢錢 Góp tiền; 買些另件攢成一輛自行車 Mua phụ tùng về chắp vá (lắp ráp) thành chiếc xe đạp. Xem 攢 [zăn]. -攟 jùn quấnNhư 捃. -攞 luǒ loã① (đph) Xé; ② Vén lên (quần áo...). -攞 luǒ la(văn) Đánh. -攝 shè nhiếp① Lấy, thu hút, hấp thu: 攝取養分 Hấp thu chất bổ; ② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): 珍攝 Giữ gìn thân thể (sức khỏe); 攝生 Giữ sức khỏe, dưỡng sinh; ③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: 攝政 Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); 攝位 Lên ngôi thay vua; ④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: 鎭攝 Trấn áp để không dám làm càn; ⑤ (văn) Bị bức bách; ⑥ (văn) Vay mượn; ⑦ (văn) Vén lên. -攜 xié huề① Mang theo, đem theo, dắt, dìu dắt: 攜械投誠 Mang theo vũ khí đầu hàng; 攜老扶幼 Dìu già dắt trẻ; ② Dắt, cầm (tay): 攜手同遊 Dắt tay nhau đi dạo chơi; ③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên: 如取如攜 (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh: Đại nhã, Bản); ④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ: 不如私許復曹,衛以攜之 Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 【攜貳】huề nhị [xié’èr] (văn) Phản bội, li khai: 所以至死無攜貳 Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); 諸侯事晉,未敢攜貳 Các nước chư hầu thờ nước Tấn, chưa dám bội phản (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên). -攛 cuān soán, thoán(đph) ① Ném, liệng, vứt; ② Làm dối, vội vã đối phó, quơ cào quơ cấu: 事先沒有準備,臨時現攛 Không chuẩn bị trước để đến lúc sắp xảy ra mới vội vã đối phó; ③ Phát cáu, nổi giận, tức giận: 他攛兒了 Nó phát cáu rồi đấy; ④ 【攛掇】 thoán xuyết [cuanduo] (khn) Xui, xúi, xúi giục: 都是你攛掇他幹的 Chính anh xúi giục nó làm đấy. -攙 chān sam① Dìu, vực, nâng đỡ: 你攙著那位老人去吧 Anh dìu cụ ấy đi đi; ② Pha, trộn, độn: 酒裡攙水了 Rượu có pha nước; 攙石灰 Trộn vôi; 別把小米和大米攙在一起 Đừng trộn lẫn kê với gạo. -攘 ràng nhượng(văn) Khiêm nhượng (như 讓, bộ 言). -攘 ràng nhương, nhưỡng(văn) ① Cướp: 攘奪 Cướp đoạt, chiếm lấy; ② Xua đuổi, bài trừ: 攘敵 Đuổi giặc; 攘除 Trừ dẹp; ③ Ăn trộm, lấy cắp: 攘羊 Ăn cắp dê; ④ Quấy rối, rối loạn: 攘攘 Rối loạn, rối ren; ⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên. -攗 méi quấnNhư 捃. -攖 yīng anh(văn) ① Đụng chạm, xúc phạm: 攖怒 Chọc giận; ② Khuấy, quấy rầy; ③ Buộc, chằng buộc; ④ Mắc, vướng: 攖禍 Mắc hoạ; 攖害 Bị hại. -攔 lán lanNgăn, ngăn cản, chặn: 前面有一道河攔住了去路 Phía trước có một con sông chắn ngang đường đi; 攔住他 Ngăn nó lại. -攒 zǎn toàn, toảnNhư 攢 -攏 lǒng long, lũng① Chúm lại: 嘴合不攏了 Miệng không chúm lại được; ② Gần, đến: 快攏工地了 Sắp đến công trường rồi; ③ Họp lại, tổng hợp: 歸攏 Gộp lại; ④ Buộc túm lại, bó lại, ôm, ẵm: 用繩子把柴火攏住 Lấy dây buộc đống củi lại; 把孩子攏在懷裡 Ôm con vào lòng; ⑤ Chải đầu: 她用梳子攏了攏頭髮 Chị ấy lấy lược chải đầu; ⑥ (văn) Đánh đòn; ⑦ (văn) Đỗ ghé, cập (bến). -攉 huò hoắcXúc (bằng xẻng), hốt: 攉土 Xúc đất; 攉煤機 Máy xúc than; 攉煤工人 Công nhân xúc than. -攆 niǎn niện① Đuổi: 快把雞從菜園子裏攆出去! Mau đuổi gà ra khỏi vườn đi; ② (đph) Theo kịp, đuổi kịp: 我攆不上他 Tôi không đuổi kịp anh ấy. -攅 zǎn toànNhư 攢. -攄 shū sư(văn) ① Giãi bày, bày tỏ. (Ngr) Thư, hả: 攄意 Hả lòng, hả dạ; ② Vọt lên. -攂 lèi lôiNhư 擂. -攀 pān phan① Leo, leo trèo, vin, níu lấy, nắm lấy: 攀樹 Leo cây; 攀上新的高峰 Leo (vươn) lên đỉnh cao mới; ② Chơi trèo, bám lấy, bấu víu, nhờ vả, xu phụ, xu nịnh: 高攀 Chơi trèo; ③ (văn) Kéo: 大婦抱兒哭,小婦攀車轓 Người đàn bà lớn ôm con khóc, người đàn bà trẻ kéo màn xe lại (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác). -擿 zhí thích, trích① Xúi giục; ② Phơi bày; ③ (văn) Gãi; ④ (văn) Ném; ⑤ (văn) Khều lấy, ngoèo lấy. -擾 rǎo nhiễu① Quấy rối, quấy rầy: 騷擾 Quấy nhiễu, quấy rối gây loạn; 煩擾 Làm rầy, làm phiền; ② (văn) Nuôi cho thuần; ③ (văn) Làm cho yên. -擻 sǒu tẩu(đph) Thọc: 把爐子擻一擻 Thọc lò. Xem 擻 [sôu]. -擻 sǒu tẩu(đph) Phấn chấn, phấn khởi: 抖擻精神 Tinh thần phấn khởi (hiên ngang). Xem 擻 [sòu]. -擺 bǎi bãi① Bày, xếp, dàn, để, đặt, sắp đặt, trình bày: 把東西擺整齊 Sắp đặt đồ đạc cho ngăn nắp; 擺事實 Trình bày sự thật; 擺開陣勢 Dàn thành trận thế; ② Dọn ra: 擺飯 Dọn cơm; ③ Ra vẻ, lên mặt: 擺老資格 Lên mặt công thần; ④ Đánh đòng đưa, lắc đi lắc lại: 搖擺 Lung lay, dao động; 大搖大擺 Nghênh ngang; ⑤ Quả lắc, con lắc: 鐘擺 Quả lắc đồng hồ; ⑥ Gấu: 下擺 Gấu áo. -擸 liè lạp(văn) Xem ?? (2). -擷 xié hiệt(văn) ① Hái xuống, lấy xuống, ngắt lấy, lẩy; ② Hứng đồ (bằng vạt áo). -擴 kuò khuếch, khoách, khoángKhuếch đại, mở rộng, làm to ra.【擴大】khuếch đại [kuòdà] Mở rộng, tăng thêm: 擴大耕地面積 Mở rộng diện tích đất cày; 擴大會議 Phiên họp mở rộng. -擲 zhì trịchGieo, đổ: 擲色子 Đổ súc sắc; 孤注一擲 Đánh canh bạc cuối cùng, đánh bài liều. Xem 擲 [zhì]. -擱 gē cácChịu đựng: 擱不住這麼沉 Không chịu nặng nổi như vậy. Xem 擱 [ge]. -擱 gē các① Để, đặt, kê: 把箱子擱在屋裡 Để cái rương vào trong nhà; 把書擱下 Để sách xuống; ② Bỏ vào, cho: 再擱點兒鹽 Bỏ thêm ít muối; ③ Gác lại, kéo dài, ngâm: 這件事擱了好幾個月 Việc này bị gác mấy tháng nay rồi. Xem 擱 [gé]. -擰 níng ninh(đph) Bướng bỉnh, cứng đầu, cứng cổ. Xem 擰 [níng], nêng]. -擰 níng ninh① Xoắn, vặn, bắt: 擰緊螺絲釘 Vặn (bắt) đinh vít cho chặt; ② (văn) Vắt: 擰手巾 Vắt cái khăn tay; ③ Lộn ngược: 他想說“小題大做”,說擰了說成“大題小做” Anh ấy muốn nói "chuyện nhỏ hoá ra chuyện to", nhưng nói ngược thành "chuyện to hoá ra chuyện nhỏ". Xem 擰 [níng], [nìng]. -擰 níng ninhVắt, vặn, véo, kết: 擰衣服 Vắt quần áo; 大家擰成一股勁兒 Mọi người kết thành một khối; 擰了他一把 Véo nó một cái. Xem 擰 [nêng], [nìng]. -擯 bìn tấn, thấn① Đuổi, bỏ, loại, gạt, bài bác: 擯諸門外 Đuổi ra khỏi nhà; 擯而不用 Vứt bỏ không dùng; ② (văn) Người giúp lễ cho chủ nhà. -擭 wò hoạch(văn) ① Cái cạm (để bắt thú); ② Bắt lấy; ③ Gỡ ra. -擬 nǐ nghĩ① Phác thảo, dự thảo, khởi thảo: 擬提綱 Phác thảo bản đề cương; 擬一個方案 Khởi thảo một phương án; ② Nghĩ, định, dự định: 擬于下月去安江 Dự định tháng tới sẽ đi An Giang; ③ Bắt chước, làm phỏng theo, giống như. -擬 nǐ nghĩXem 擬. -擫 yè ápNhư 擪. -擪 yè áp(văn) Đè, nắn, bịt, ấn vào. -擩 rǔ nhũ① (đph) Cho vào, để vào, nhét: 不知道把字典擩到哪裡了? Chả biết để cuốn tự điển vào đâu nữa?; ② (văn) Lấy đồ vật; ③ (văn) Thấm ướt (như 濡, bộ 氵). -擧 jǔ cửNhư 舉 (bộ 臼). -擦 cā sát① Lau, chùi, đánh, xoa xát: 擦桌子 Lau bàn; 擦腳 Chùi chân; 擦皮鞋 Đánh giày; ② Sây, sây sát, trầy: 擦破了皮 Trầy cả da; ③ Sát: 擦着屋簷飛過 Bay sát mái hiên. -擥 lǎn lãmNhư 攬. -擤 xǐng hanhHỉ (mũi): 擤鼻涕 Hỉ (xỉ) mũi. -擣 dǎo đảoNhư 搗. -擢 zhuó trạc(văn) ① Nhổ: 擢髮 Nhổ tóc; ② Đề bạt, cất lên, nhắc lên, cất nhắc, chọn: 擢之於群衆之中 Cất nhắc (chọn) từ trong quần chúng; ③ (văn) Bỏ đi. -擡 tái đài① Ngửng, ngẩng, ngểnh, ngóc: 擡起頭來 Ngửng đầu lên; ② Nhấc, nâng: 擡高價格 Nâng cao giá hàng; ③ Khiêng: 把桌子擡過來 Khiêng chiếc bàn sang đây. -擠 jǐ tễ① Bóp, nặn: 擠牙膏 Nặn thuốc đánh răng; ② Vắt: 擠牛奶 Vắt sữa bò; ③ Chật: 房子太擠 Nhà chật quá; ④ Chen, lách: 人這樣多,擠得過去嗎? Người đông thế này, có chen qua được không?; ⑤ Dồn lại: 事情全擠在一塊兒了 Công việc bị dồn lại một chỗ; 擠做一團 Dồn thành một đống; ⑥ (văn) Gạt, đẩy: 排擠 Đè lấn. -擞 sǒu tẩuNhư 擻 -據 jù cứ① Chiếm, chiếm cứ: 據爲己有 Chiếm làm của mình; ② Dựa vào: 據險固守 Dựa vào chỗ hiểm yếu để cố thủ; ③ Theo, căn cứ: 據我的意兒 Theo ý tôi; 據以上所述 Căn cứ tình hình nói trên; ④ Bằng chứng, chứng cớ: 無憑無據 Không có chứng cớ gì cả; 立字爲據 Viết giấy để làm bằng. -擘 bò pháchBẻ, cạy, bửa ra: 擘老玉米 Bẻ ngô; 把這個蛤蜊開 Cạy con sò này ra. Xem 擘 [bò]. -擘 bò phách(văn) ① Ngón tay cái: 巨擘 Người có tài năng lỗi lạc. Xem 擘 [bai]. -擗 pì phích, tích, tịch① Bẻ ra: 擗玉米 Bẻ ngô; ② (văn) Vỗ bụng. -擖 gě caCạo (bằng dao). -擕 xī huềNhư 攜. -擔 dān đảm① Tạ (50 kilô-gam); ② Gánh: 貨郎擔 Gánh hàng rong. (Ngr) Gánh vác, gánh nặng, trách nhiệm: 重擔 Nhiệm vụ nặng nề; ③ (loại) Gánh: 一擔水 Một gánh nước; 兩擔稻子 Hai gánh thóc. Xem 擔 [dan]. -擔 dān đam, đảm① Gánh: 擔水 Gánh nước; ② Gánh vác, đảm nhiệm, chịu (trách nhiệm): 把任務擔當起來 Gánh lấy nhiệm vụ. Xem 擔 [dàn]. -擓 kuǎi khối① (đph) Gãi: 擓癢癢 Gãi chỗ ngứa; ② (đph) Khoác, đeo. -擒 qín cầmBắt giữ: 生擒 Bắt sống; 罪犯當場被擒 Kẻ tội phạm bị bắt tại chỗ. -擐 huàn hoàn(văn) Mặc: 擐甲執兵 Mặc áo giáp cầm binh khí. -擎 qíng kìnhVác, nâng lên, nhấc lên, nhắc lên, giơ lên: 雙手擎杯 Hai tay nâng cốc; 衆擎易舉 Đông tay hay việc. -操 cāo thao, tháo① Cầm, nắm, giữ: 操刀 Cầm dao; 大權操於別人之手 Quyền hành nắm trong tay người khác; ② Điều khiển, thao tác: 操舟 Chèo thuyền; ③ Làm: 操副業 Làm nghề phụ; 操醫生業 Làm nghề thầy thuốc; ④ Nói: 操南音 Nói giọng Nam; ⑤ Tập, luyện tập, thể dục: 早操 Thể dục buổi sáng; ⑥ (văn) Sự gìn giữ (phẩm chất, tiết tháo): 慾觀隱者之操 Muốn xem sự gìn giữ phẩm hạnh của người ở ẩn (Vương Sung: Luận hoành); ⑦ Đức hạnh, tiết tháo: 守操 Giữ gìn tiết tháo trong sạch; 湯之客田甲,雖賈人,有賢操 Khách của Thang là Điền Giáp tuy là người buôn bán nhưng có phẩm hạnh tốt (Sử kí: Trương Thang truyện); ⑧ (văn) Tên khúc đàn: 箕子操 Khúc đàn Cơ tử. -擋 dǎng đáng, đảng① Cản, chặn, gàn, ngăn (như 攩): 水來土擋 Nước đến thì be bờ (ngăn lại); ② Che, chắn: 拿扇擋太陽 Lấy quạt che ánh nắng; 擋路 Chắn đường; ③ Tấm chắn, màn che: 爐擋兒 Tấm chắn lò; 窗擋子 Màn che cửa sổ; ④ Số (ô tô): 換擋 Sang số; 倒擋 Số lùi. -擉 chuò trạc(văn) Đâm, châm. -擇 zé trạch① Gỡ, tháo gỡ: 把線擇開 Gỡ chỉ ra; ② Khác lạ. Xem 擇 [zé]. -擇 zé trạchChọn: 擇友 Chọn bạn; 擇其善者而從之 Chọn cái tốt của người đó mà làm theo (Luận ngữ); 兩者任擇其一 Có hai chọn lấy một. Xem 擇 [zhái]. -擅 shàn thiện① Tự tiện, tự ý, chuyên: 擅作主張 Tự tiện quyết định (một việc gì); 擅權 Chuyên quyền; ② Giỏi về, sở trường, sành: 不擅辭令 Không giỏi việc nói năng (giao thiệp); ③ (văn) Chiếm lấy: 擅利 Chiếm lấy lợi riêng. -擄 lǔ lỗ① Bắt được, lấy được.【擄掠】lỗ lược [lưlđè] Bắt và cướp giật: 姦淫擄掠 Cưỡng hiếp cướp của; ② Bắt cóc: 擄人勒贖 Bắt cóc tống tiền. -擂 léi lôi① Đánh: 擂鼓 Đánh trống; ② Võ đài: 打擂 Đấu võ; ③ (văn) Ném đá, lăn đá xuống. Xem 擂 [lei], [léi]. -擂 léi lôiĐâm, giã, nghiền, tán: 擂鉢 Cối tán. Xem 擂 [lei], [lèi]. -擂 léi lôiThoi, đấm, thụi: 擂了一拳 Thoi cho một cái, đấm cho một quả. Xem 擂 [léi], [lèi]. -擁 yōng ủng① Ôm, ẵm; ② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra; ③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội; ④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước; ⑤ (văn) Bưng che. -擀 gǎn cánCán: 擀麵條 Cán mì sợi. -撿 jiǎn kiểm① Nhặt: 把鉛筆撿起來 Nhặt cây bút chì lên; ② Bắt được, nhặt được: 我丟一本書,你撿到嗎? Tôi mất một quyển sách, anh có bắt được không? -撾 zhuā qua① Đánh (trống); ② Như 抓 [zhua]. Xem 撾 [wo]. -撾 zhuā quaXem 老撾 [Lăowo]. -撼 hàn hámLay, rung: 震撼天地 Rung chuyển trời đất; 蜻蜓撼石柱 Chuồn chuồn đòi lay cột đá. -撻 tà thát(văn) ① Quật, quất, vụt, đánh (bằng roi hay gậy): 鞭撻 Quật, vụt, quất (bằng roi); ② (văn) Nhanh chóng, mau mắn. -撺 cuān soán, thoánNhư 攛 -撷 xié hiệtNhư 擷 -撵 niǎn niệnNhư 攆 -撴 dūn đôn(đph) Túm lấy. -撳 qìn khấmĐè mạnh, ấn, bấm: 撳電鈴 Bấm chuông (điện). -撲 pū phác① Lao vào, xông vào, xô vào, hắt vào, xộc tới, nhảy bổ vào, xông tới: 狗一邊叫一邊撲過來 Con chó vừa sủa vừa nhảy bổ tới; 燈蛾撲火 Con thiêu thân lao vào lửa; 熱氣撲臉 Hơi nóng hắt vào mặt; ② Đập, bắt, thoa, xoa, đánh thốc, phủi: 撲蝴蝶 Bắt bướm; 撲蒼蠅 Đập ruồi; 直撲敵人的據點 Đánh thốc vào vị trí quân địch; 撲翅膀 Đập (vỗ) cánh; 臉上撲了一層粉 Thoa lớp phấn trên mặt; 撲掉衣上的灰塵 Phủi bụi trên áo; ③ (văn) Đánh: 爲雷電所擊 Bị sét đánh (Hoài Nam tử); ④ (văn) Phấp phới, đu đưa. -撲 pū phốc① Đập, đánh sẽ (như 撲); ② Cái phốc (dùng để đánh người). -撰 zhuàn soạn① Viết, soạn: 撰稿 Viết bài; ② (văn) Sửa soạn, sắm sửa, cụ bị; ③ (văn) Cầm. -撰 zhuàn tuyểnTuyển lựa, tuyển chọn (như 選, bộ 辶). -撮 cuō toátDúm, chòm: 一撮兒黑毛 Một chòm lông đen. Xem 撮 [cuo]. -撮 cuō toát① (văn) Chụm lại, túm lại, chắp lại.【撮合】toát hợp [cuohe] Xe duyên, xe tơ, chắp nối; ② Vun, xúc, đánh đống lại: 撮成一堆 Vun thành một đống; 撮了一簸箕土 Xúc một ki đất; ③ (đph) Bốc: 撮藥 Bốc thuốc; ④ Tóm tắt, tóm lấy, rút lại, toát (yếu). 【撮要】toát yếu [cuoyào] Tóm tắt, trích yếu, toát yếu; ⑤ Toát (= 1/1000 thăng Trung Quốc); ⑥ (loại) Dúm, nhúm: 一撮鹽 Một dúm muối; 一小撮人 Một nhúm người. Xem 撮 [zuô]. -播 bō bá① Gieo, rải, tung, vung ra: 條播 Gieo hàng; 點播 Gieo hốc; ② Làm lan rộng, truyền, truyền đi: 傳播 Truyền bá; 廣播 Phát thanh; 廣播電台 Đài phát thanh; ③ (văn) Trốn: 播遷 Trốn đi nơi khác; ④ (văn) Đuổi. -撬 qiào khiêu① Cất lên, nâng lên; ② Cạy: 撬門 Cạy cửa; 把門撬開 Cạy cửa ra. -撫 fǔ phủ① Thăm hỏi, an ủi, phủ dụ: 撫問 Thăm hỏi, uỷ lạo; ② Vỗ về, nuôi nấng: 撫養 Nuôi dưỡng; ③ Xoa, thoa: 撫摩 Xoa bóp; ④ (văn) Cầm, tuốt, vuốt: 撫劍 Tuốt gươm; ⑤ (văn) Như 摹 [mó]. -撩 liāo liêuChọc (ghẹo), trêu (chọc): 春色撩人 Cảnh xuân trêu người. Xem 撩 [liao], 撂 [liào]. -撩 liāo liêu① Vén: 撩起簾子 Vén tấm rèm lên; 把頭髮撩上去 Vén mớ tóc lên; ② Vảy: 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét; ③ (văn) Vơ lấy. Xem 撩 [liáo], 撂 [liào]. -撧 jué quyếtBẻ gãy. -撦 chě xảXé ra. -撥 bō bát① Khêu, cạy, nạy, quay, vặn, nhể, lể: 撥燈 Khêu (bấc) đèn; 撥門 Cạy cửa, nạy cửa; 撥電話 Quay điện thoại; 撥鐘 Vặn kim đồng hồ; 拿針把手上的刺撥出來 Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra; ② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【撥款】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: 撥款委員會 Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: 軍事撥款 Ngân sách quân sự; 預算的支出部分是國家的撥款 Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước; ③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: 撥轉馬頭 Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; 撥亂反正 Chuyển loạn thành chánh; ④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: 撥開雲霧 Trừ sạch mây mù; ⑤ (văn) Gảy đàn; ⑥ (văn) Tốc lên; ⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả); ⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: 分成兩撥兒進入會場 Chia làm hai tốp đi vào hội trường. -撤 chè triệt① Rút (ra khỏi), rút lui: 邊打邊撤 Vừa đánh vừa rút lui; ② Bãi bỏ, cách, cất (chức), (dọn) dẹp: 撤他的職 Cách chức nó; 把這些碗筷撤了 Dẹp chén đũa này đi. -撣 dǎn đàn(văn) ① Đánh, va phải; ② [Dàn] Tên nước (thời xưa). -撣 dǎn đạn① Phủi, phẩy (bụi): 撣衣服 Phủi bụi trên quần áo; ② Khăn lau bụi; ③ (văn) Nâng giữ; ④ (văn) Như 禪 (bộ 示). -撢 dǎn đạnNhư 撣 (1). -撡 cāo thaoNhư 操. -撟 jiǎo kiều(văn) Duỗi ra. -撟 jiǎo kiệu, kiểu(văn) ① Uốn lên, cong lên, ngẩng lên, nâng lên: 舌撟不能下 Lưỡi cong lên không xuống được; ② Làm cho cong, uốn cong; ③ Đặt cho ngay, nắn sửa lại cho ngay (cho đúng): 寡人慾撟邪防非 Quả nhân muốn sửa lại điều bậy và phòng sự sai lầm (Hán thư); ④ Truyền giả (mệnh lệnh) (như 矯, bộ 矢); ⑤ Làm cho tan nát; ⑥ Mạnh mẽ. -撞 zhuàng chàng① Đánh, gõ, khua: 撞鐘 Đánh (gõ) chuông; ② Đâm, đâm vào, xô vào, xông vào: 注意,別讓汽車撞了 Coi chừng, đừng để ô tô đâm phải; 三輪撞了人 Xe xích lô đâm vào người; 一開門,從外面撞進一個人來 Vừa mở cửa thì ở ngoài có một người xông vào nhà; (Ngr) Gặp, bắt gặp, trông thấy: 正在他出逃的時候,被我撞見了 Giữa lúc nó chạy trốn thì bị tôi bắt gặp (trông thấy). -撝 hūi huy① Vung (gươm...); ② Khiêm tốn, nhún nhường. -撚 niǎn niễn, nhiênXoắn, vặn, xe, xoe, chơi nghịch (vật gì). -撚 niǎn niết(văn) ① Như 捏; ② Bế tắc. -撚 niǎn niệm, niệp① Xe, bện, đánh, nắn, vê: 撚線 Xe chỉ; 撚條繩子 Bện thừng, đánh thừng; ② Ngắt lấy (bằng ngón tay): 園丁用手指撚去灌木的樹葉 Người làm vườn dùng ngón tay ngắt những chiếc lá của khóm cây; ③ Theo miết, bám sát; ④ Cuộn: 紙撚 Cuộn giấy; ⑤ Giặc Niệm (trong niên hiệu Hàm Phong, đời Thanh); ⑥ (văn) Đẹp: 衣服兒忒撚 Quần áo rất đẹp (Tây sương kí). -撙 zǔn tổn① Tiết kiệm, dành dụm: 每月撙下一些錢 Mỗi tháng dành dụm một ít tiền; ② (văn) Gấp chạy mau, rảo theo; ③ (văn) Nén lại; ④ (văn) Cắt bớt đi, bẻ đi; ⑤ (văn) Như 蹲 (bộ 足). -撖 qiǎn hàn(Họ) Hàn. -撕 sī tê, ty, tị① Xé, gỡ: 把布撕成兩塊 Xé đôi miếng vải ra; 撕破 Xé rách; 撕破面子 Không nể nang chút nào; 撕打 Đánh nhau; 撕碎 xé vụn ra; ② Mua vải lẻ: 撕八尺布 Mua tám thước vải; ③ (văn) Xát: 撕摩 Xoa xát; ④ (văn) Nhắc nhỏm định thức dậy. -撓 náo nạo① Gãi, cào: 抓耳撓腮 Gãi đầu gãi tai; 撓痒痒 Gãi ngứa; ② Cản trở, gây trở ngại: 受到阻撓 Gặp phải cản trở; ③ Cong, chùng: 不膚撓 Không chùng da. (Ngr) Khuất phục: 不屈不撓 Không chịu khuất phục; 百折不撓 Trăm lần bẻ cũng không cong, kiên cường bất khuất; ④ (văn) Quấy nhiễu. -撒 sā tát, tản① Rải, rắc, gieo, vãi: 撒種 Gieo hạt, rắc hạt, vãi hạt giống; 撒傳單 Rải truyền đơn; ② Vãi, đổ: 把飯弄撒了 Đánh vãi cơm; 湯撒了 Canh đổ ra ngoài; ③ [Să] (Họ) Tản. Xem 撒 [sa]. -撒 sā tát, tản① Buông ra, tung ra, toé ra, vãi ra, quăng ra, bỏ ra: 撒网 Vãi chài, quăng lưới, tung lưới; 撒手 Buông tay ra, bỏ tay ra; ② Tỏ ra: 撒嬌 Làm nũng, nũng nịu. Xem 撒 [să]. -撑 chēng xanhNhư 撐 -撐 chēng xanh① Nâng, đỡ, chống, chống đỡ: 撐船 Chống thuyền; 撐不住 Không chống đỡ nổi; ② Mở rộng ra, vành ra: 把口袋撐開 Mở rộng miệng túi ra; ③ Căng, phình, no nê: 少吃些,別撐著 Ăn ít tí, kẻo tức bụng đấy!; ④ Ních đầy, nhét đầy: 撐滿 Ních đầy, nhét đầy; 口袋撐破了 Nhét đầy quá rách cả túi ra; ④ (văn) Chở thuyền; ⑤ (văn) Cây cột xiêu. -撐 chēng xanhNhư 撐. -撏 xún tầm, triêm① Kéo, bứt, nhổ, vặt (lông, tóc): 撏雞毛 Nhổ lông gà; ② (văn) Lấy. -撈 lāo lao, liệu① Vớt, mò: 撈魚 Vớt cá, mò cá; 海底撈針 Đáy biển mò kim; 撈浮萍 Vớt bèo; ② Vơ vét, kiếm chác: 趁機撈一把 Thừa cơ vơ một mẻ. -撇 piē phiết① Ném, lia, vứt, tung: 向池塘撇瓦片 Lia mảnh sành xuống ao; 撇手榴彈 Ném lựu đạn; ② Bĩu: 把嘴一撇 Bĩu môi. Xem 撇 [pie]. -撇 piē phiết① Lìa bỏ, vứt đi, quăng đi: 把陳腐的老一套都撇了 Bỏ lối cũ rích ấy đi; ② Múc, hớt: 撇去鍋裡的沫子 Hớt bọt ở trong nồi đi; ③ Gạn lấy, chắc lấy: 撇點兒稀的 Gạn lấy ít nước (phần loãng); ④ Nét phẩy (trong chữ Hán). Xem 撇 [piâ]. -撅 juē quyết, quyệt, quệ① Bĩu, giảu, vểnh: 撅嘴 Bĩu môi, giảu mỏ, vểnh mõm; 撅著小鬍子 Vểnh râu; ② Cong: 撅尾巴 Cong đuôi; ③ (đph) Bẻ: 撅一根柳條當馬鞭 Bẻ cành liễu làm roi ngựa; ④ (văn) Đào; ⑤ (văn) Vạch áo; ⑥ (văn) Đánh. -撄 yīng anhNhư 攖 -撂 liào lược(khn) ① Gạt ra, bỏ, vứt: 撂下飯碗 Bỏ chén cơm xuống; 事兒撂下半個月了 Công việc vứt đấy đã nửa tháng rồi; 撂開 Gạt ra; ② Quật, vật ngã: 撂倒了好幾個 Quật ngã mấy người rồi. Xem 撩 [liao], [liáo]. -摽 piāo phiêu(văn) ① Vẫy (ra hiệu cho ai đi ra): 摽使者出諸大門之外 Vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái; ② (Xa) tít mù khơi, cao ngất. -摽 piāo phiếu① (đph) Ghì chặt; ② (văn) Đánh; ③ (văn) Rụng: 摽有梅 Quả mai rụng (Thi Kinh). -摽 piāo tiêu① Nêu lên (như 標, bộ 木); ② Vứt đi, bỏ đi; ③ Lưỡi bén của gươm: 標末 Cạnh sắc của gươm. -摻 shǎn sam, sảm, tham① Như 攙 nghĩa ②; ② (văn) Nhỏ nhắn, thon thon; ③ (văn) Cầm; ④ (văn) Tên hồi trống (hồi trống tham). -摺 zhé triệp① Gấp, xếp (giấy...); ② Cuốn sách mỏng gấp lại, tập; ③ Cong và cuốn lại; ④ Kéo gãy. -摹 mó mô① Đồ, bắt chước, mô phỏng, phỏng theo: 臨摹 Vẽ phỏng theo thiếp, phỏng tranh hoặc ảnh; 規摹 Khuôn mẫu cũ. -摸 mō môMô phỏng. Như 摹 [mó]. Xem 摸 [mo]. -摸 mō mạc① Sờ: 我摸了他的臉,覺得有點兒發燒 Tôi sờ mặt cậu ta, cảm thấy hơi sốt; ② Mò, lần, bắt: 摸魚 Bắt cá; 他在口袋裡摸了半天,摸出一張紙條來 Cậu ta lần túi hồi lâu, mới mò ra được một mảnh giấy nhỏ; ③ Thăm dò, mò mẫm.【摸底】mạc để [modê] Thăm dò, dò xét: 他是想摸我們的底 Hắn định dò tình hình của ta; ④ Dò xét, mò mẫm: 摸營 Tập kích (đồn địch); 摸黑 Lần mò trong đêm tối; 摸了半夜才到家 Lần mò đến nửa đêm mới về tới nhà. Xem 摸 [mó]. -摴 shū xư① Dễ chịu, thoải mái; ② (Trò chơi) đánh xư bồ. 【摴蒱】xư bồ [shupú] Trò đánh xư bồ (một lối đánh bạc thời xưa ở Trung Quốc, tương tự như đánh súc sắc ngày nay). -摳 kōu khu① Khều, dò lấy, mò thử, moi, móc, xoi móc: 把石縫裡的豆粒摳出來 Móc hạt đậu trong kẽ đá ra. (Ngb) Moi móc, chúi đầu vào: 死摳書本 Moi móc cứng nhắc sách vở, chúi đầu vào sách vở; ② Khắc, chạm trổ: 在鏡框上摳點花兒 Chạm một ít hoa văn lên khung ảnh; ③ Vén: 摳衣而趨 Vén áo mà chạy mau; ④ (đph) Keo kiệt, hà tiện, bủn xỉn: 他這人眞摳 Anh này keo kiệt lắm. -摭 zhí chích(văn) Nhặt lấy. -摩 mó ma① Cọ xát, xoa xát, chọc trời, đụng, chạm: 摩拳擦掌 Xoa nắm tay xát bàn tay, (Ngb) hầm hè; 摩肩擦背 Chen vai thích cánh; 摩天嶺 Núi cao chọc trời; ② (văn) Mài dũa: 摩練 Mài dũa luyện tập; ③ Nghiền ngẫm, suy nghĩ: 揣摩 Ngẫm nghĩ; ④ (văn) Tan, mất; ⑤ (văn) Thuận. Xem 摩 [ma]. -摩 mó ma【摩挲】ma sa [masa] Vuốt: 摩挲衣裳 Vuốt áo. Xem 摩 [mó]. -摧 cūi thôi, tồi, toả① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan: 無堅不摧 Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch; (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn; 單則易折,衆則難摧 Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan; ② (văn) Bi thương; ③ (văn) Phát cỏ. -摣 zhā tra(đph) ① Vê, nắn, nặn; ② Xòe ngón tay; ③ To: 摣筆 Bút to. -摢 hù hồ(văn) Che quanh. -摢 hù xư【摢蒱】xư bồ [chu pú] Như 摴蒱. Xem 摴 nghĩa ②. -摠 zǒng tổngNhư 總 (bộ 糸). -摟 lǒu lâu① Ôm: 媽媽把孩子摟在懷裡 Mẹ ôm con vào lòng; ② (loại) Ôm: 兩摟粗的大樹 Cây to đến hai ôm. Xem 摟 [lou]. -摟 lǒu lâu① Quơ, quơ gom: 摟柴火 Quơ gom củi đóm; ② Xắn: 摟起袖子 Xắn tay áo; ③ Vơ vét: 摟錢 Vơ vét tiền bạc; ④ (đph) Lôi, kéo, bóp: 摟扳機 Bóp cò; ⑤ (đph) Soát: 摟算 Soát lại bản dự toán; 把帳摟一摟 Soát lại sổ. Xem 摟 [lôu]. -摞 luò loa① Xếp: 把那堆磚摞起來 Xếp đống gạch kia lại; ② (loại) Chồng: 一摞書 Một chồng sách. -摜 guàn quán① (đph) Vứt, ném, quăng: 往地下一摜 Vứt xuống đất; ② (văn) Quật xuống, vật xuống; ③ (văn) Tập quen (dùng như 慣, bộ 忄). -摛 chī si① Truyền đi (tin tức...); ② Vung (ngòi bút), vẽ vời: 摛藻如春華 Vẽ vời văn chương như hoa xuân; ③ Hiểu biết rộng rãi, thông thái. -摘 zhāi trích① Hái, bẻ, ngắt: 摘瓜 Hái dưa; 摘一枝花 Bẻ một cành hoa; 摘樹葉 Ngắt lá cây; ② Bỏ (xuống), ngả: 摘帽子 Bỏ mũ, ngả mũ; ③ Trích, chọn lấy: 摘譯 Trích dịch; ④ Vay mượn; ⑤ (văn) Phát giác ra, tố giác, cáo giác (tội lỗi của người khác): 摘姦 Cáo giác sự gian tà. -摔 shuāi suất① Quẳng, vứt: 把帽子往床上摔 Vứt chiếc mũ lên giường; ② Rơi xuống: 上樹要當心,別摔下來 Trèo lên cây phải chú ý, không khéo bị rơi xuống; ③ Đánh vỡ: 把碗摔了 Đánh vỡ chiếc chén rồi; ④ Ngã: 他摔倒了 Anh ấy bị ngã. -摒 bìng bínhNhư 摒. -摒 bìng tính, bính① Trừ bỏ: 摒 除 Loại bỏ, vứt bỏ, bỏ đi; ② Thu thập: 摒擋 Thu dọn, dọn dẹp. -摑 guó quách, quắc, quốcXem 摑 [guai]. -摑 guó quách, quắc, quốcTát vào mặt, tát tai, bợp tai. Cg. 摑 [guó]. -摏 chōng thung(văn) Đánh, khua. -摊 tān thanNhư 攤 -摈 bìn tấn, thấnNhư 擯 -摆 bǎi bãiNhư 擺 -摅 shū sưNhư 攄 -摄 shè nhiếpNhư 攝 -摁 èn ânBấm, ấn: 摁電鈴 Bấm chuông điện. -摀 wǔ ô① Che, bưng: 摀著耳朶 Bưng tai; ② Đậy, bịt, bịt chặt: 放在罐子裏摀起來,免得走了味 Cho vào lọ bịt kín để không bị bay mùi. -搿 gé cách① (đph) Ôm chặt bằng hai tay; ② Kết giao. -搾 zhà trá① Ép: 搾油 Ép dầu; (Ngb) Bóp nặn, bòn rút; ② Bàn ép. -搾 zhà tráNhư 搾 (bộ 木). -搽 chá tràXoa, bôi, quệt, thếp, thoa: 搽粉 Xoa phấn; 搽脂 Bôi sáp; 搽雪花膏 Bôi kem. -携 xié huềNhư 攜 -搶 qiǎng sang, thưởng① Cướp: 搶球 Cướp bóng; 搶糧 Cướp lương thực; ② Gấp, nhanh: 搶收麥子 Gặt nhanh lúa mì; ③ Trầy, xước: 跌了一跤把肉皮搶去 一大塊 Ngã một cái trầy cả da. Xem 搶 [qiang]. -搶 qiǎng thương① (văn) Giậm, đập, húc, đâm: 呼天搶地 Giậm chân kêu trời; 以頭搶地 Húc đầu xuống đất; ② Như 戧 [qiang]; ③ (văn) Ngược hướng (gió): 艇子搶風 Chiếc thuyền con ngược gió (Dữu Xiển: Dương Đô phú); 掉搶 Người bơi thuyền. Xem 搶 [qiăng] . -搵 wèn vấn(văn) ① Lau, chùi, xoa; ② Ấn bằng ngón tay; ③ Chìm ngập. -搴 qiān khiên(văn) Nhổ lấy, kéo: 搴旗 Nhổ cờ. -搳 xiá hoa【搳拳】hoa quyền [huáquán] Như 劃拳 [huáquán] (xem 劃 nghĩa ③, bộ 刂) . -搲 wā oa① (đph) Như 㧚; ② (văn) Bắt lấy, cầm lấy, bới, móc (bằng tay). -搰 hú cô【搰搰】cô cô [kuku] (văn) Lao nhọc, mệt sức. -搰 hú cốt① (văn) Đào lên; ② 【搰摟】cốt lâu [húlou] (đph) Xoa, phủi, lau chùi: 把桌子上的東西搰摟 Lau chùi đồ trên bàn. -搯 tāo đào① Như 掏; ② (văn) Gõ, đánh. -搭 dā đáp① Bắc, dựng, làm: 搭橋 Bắc cầu; 搭棚 Bắc giàn, dựng rạp, làm lều; 小鳥在樹上搭上了個窩 Chim làm tổ trên cây; ② Khiêng, khênh, nhấc, nhắc: 搭擔架 Khiêng cáng, cáng thương; 把桌子搭起來 Nhấc cái bàn lên; ③ Vắt, treo lên, đắp lên, phủ, khoác: 把衣服搭在竹竿上曬 Vắt quần áo lên sào phơi; 身上搭著一條毛毯 Trên mình đắp (khoác) một tấm chăn chiên; ④ Thêm, góp thêm, nhập lại, ăn khớp: 把這些錢搭上還不夠 Thêm cả món tiền này cũng không đủ; 兩根電線搭上了 Hai sợi dây điện đã nhập một; 前言不搭後語 Câu trước không ăn khớp với câu sau; ⑤ Đáp, đi, ngồi: 搭飛機 Đáp máy bay; 搭長途汽車 Đi xe ca, đi xe đò; 貨船不搭客人 Tàu (thuyền) chở hàng không chở hành khách; ⑥ Để lẫn lộn, trộn lẫn, kèm theo: 精飼料和粗飼料搭著用 Trộn (lẫn) thức ăn tinh với thức ăn thô cho gia súc ăn; ⑦ (văn) Như 搨. -搬 bān ban, bàn① (văn) Trừ hết, dọn sạch; ② Dọn, dời: 他們早就搬走了 Họ đã dọn đi nơi khác từ lâu; ③ Mang, khuân: 把這塊石頭搬開 Khuân hòn đá này đi chỗ khác; ④ Rập (theo), bê: 生搬硬套 Rập khuôn, bê nguyên si. -搫 pán bà(văn) ① Phủi bỏ, mở mang; ② Bóp nặn, vơ vét. -搫 pán bàn(văn) Tay không ngay. -搪 táng đường① Chống, chắn: 搪饑 Chống đói; 搪風 Chắn gió; ② Bôi bác; ③ Tráng; ④ Doa: 搪床 Máy doa. Xem 鏜 [táng]. -搨 tà thápRập bia, rập bản chữ viết hoặc hình vẽ. -搧 shān phiến① Quạt: 搧爐子 Quạt lò; ② Xúi bẩy. 【搧動】 phiến động [shandòng] a. Vỗ, đập: 搧動翅膀 Vỗ cánh, đập cánh; b. Xui (xúi) bẩy, xui giục, kích động; ③ (văn) Tát, vả. Xem 扇 [shàn]. -搦 nuò nạch, nhược(văn) ① Cầm, nắm: 搦管 Cầm bút; ② Bắt; ③ Quắp: 搐搦 Co quắp; ④ Xoa bóp. -搥 chúi trùyĐánh: 搥鼓 Đánh trống; 他父親搥了他一頓 Cha nó đã đánh nó một trận. -搤 è ách(văn) Nắm chặt, chẹn lại (dùng như 扼). -搢 jìn tấn(văn) Cắm, cài: 搢紳 Cắm cái hốt vào đai, (Ngr) cách ăn vận của quan lại thời xưa, quan lại thời xưa (nói chung). -搡 sǎng táng(đph) ① Đẩy mạnh ra; ② Ném mạnh đi. -搠 shuò sóc① Đâm; ② Gài, gắn, xen thêm; ③ Cầm, nắm; ④ Như 槊 (bộ 木). -搞 gǎo cảoLàm, tiến hành, mở, triển khai: 搞教育工作 Làm công tác giáo dục; 搞通思想 Đả thông tư tưởng; 搞陰謀詭計 Giở âm mưu quỷ kế; 搞調查研究 Tiến hành điều tra nghiên cứu; 搞運動 Triển khai phong trào; 搞個計劃 Vạch kế hoạch. -搜 sōu sưu① Tìm tòi: 搜羅人才 Tìm kiếm nhân tài; ② Khám xét, kiểm tra. -搛 jiān kiêmGắp: 用筷子搛菜 Gắp thức ăn bằng đũa. -搘 zhī chi(văn) Chống chỏi. -搗 dǎo đảo① Giã, đâm, giằm, tán: 搗蒜 Giằm tỏi; 搗米 Giã gạo; 搗藥 Tán thuốc; ② Xông vào, thọc vào: 直搗 Xông thẳng vào; ③ Nện, đập, đánh mạnh, dần: 搗衣 Đập quần áo (khi giặt); ④ Phá quấy.【搗亂】đảo loạn [dăo luàn] Phá quấy, phá đám, quấy rối, gây rối, làm loạn: 搗亂分子 Kẻ phá đám, phần tử quấy rối. -搖 yáo dao, diêu① Dao động, lay động, vẫy, chèo, quay, lắc: 搖鈴 Rung chuông, lắc chuông; 小狗搖著尾巴跑了 Con chó vẫy đuôi chạy mất; 搖轆轤 Quay tời quay; ② (văn) Quấy nhiễu. -搕 kè hạp① Gõ, chạm; ② (văn) Lấy. -搕 kè ngạ(văn) ① Che lấp bằng tay; ② 【搕??】ngạ táp [èsà] Phân, cứt. -搔 sāo tao① Gãi, cào: 搔到癢處 Gãi đúng chỗ ngứa; 搔頭摸耳 Gãi đầu gãi tai; ② (văn) Quấy. -搓 cuō thaXoa, thoa, xát, xoắn, vò, vê: 搓手 Xoa tay; 搓一條麻繩兒 Xoắn (đánh) một sợi thừng; 搓衣服 Vò quần áo; 搓一個紙撚兒 Vê một ngòi giấy. -搒 bèng bàng(văn) Đánh đòn. -搒 bèng bảng(văn) Đẩy thuyền. -搐 chù súc(văn) Rút: 抽搐 Co rút (gân). -搏 bó chuyên(văn) Nắm cổ. -搏 bó đoàn① Nắm lại thành hình tròn, vo tròn, chét: 搏飯 Nắm cơm; 搏泥球 Nắm đất; ② (văn) Nương theo: 搏扶搖而上 Nương gió cả mà bay lên (Trang tử). -搏 bó bác① Đánh, tát; ② Đánh nhau; ③ Bắt, bắt lấy, vồ: 肉搏 Đánh giáp lá cà; 貓搏老鼠 Mèo vồ chuột; ④ Đập, chạy: 脈搏 Mạch chạy, mạch đập. -搎 sūn tôn【捫搎】môn tôn [ménsun] (văn) Sờ mó, dò dẫm. -損 sǔn tổn① Bớt: 不能損益一字 Không được thêm bớt một chữ; 損上益下 Bớt của người trên thêm cho người dưới; ② Mất, tổn hại, thiệt hại: 以戰必損其將 Dùng người như thế mà đánh trận thì ắt sẽ mất tướng (Thương Quân thư); 父損命 Cha mất mạng (Sử kí); 損失 Thiệt hại; ③ Làm hại: 損人利 己 Lợi mình hại người; ④ Nhiếc móc, đay nghiến: 別損人了 Đừng nhiếc móc người ta nữa; ⑤ (đph) Hiểm độc, cay độc, ác: 這法子眞損 Cách đó hiểm độc thật. -搌 zhǎn triển① Lau, thấm, chùi: 手上有血,用藥棉搌一搌 Dùng bông thuốc thấm máu trên tay; ② Buộc, bó lại. -搋 chǐ trỉNhào, nhồi, vò: 搋麵 Nhào bột; 搋洗衣服 Vò quần áo. -搊 chōu sưu(văn) ① Bắt; ② Gẩy (nhạc khí...). -搇 qìn khấmNhư 撳. -搆 gòu cấu【搆擩】cấu nhũ [gòurư] (văn) Lờ mờ không hiểu việc. -搆 gòu câu(văn) Liên luỵ. -搅 jiǎo giảoNhư 攪 -搃 zǒng tổngNhư 摠. -搂 lǒu lâuNhư 摟 -搁 gē cácNhư 擱 -搀 chān samNhư 攙 -揿 qìn khấmNhư 撳 -揽 lǎn lãmNhư 攬 -揺 yáo dao, diêuNhư 搖 -揹 bēi bộiThồ, đeo, cõng, mang, địu, đìu: 把小孩揹起來 Cõng em bé; 揹包袱 Đeo khăn gói; (Ngr) Mang gánh nặng. Xem 背 [bèi]. -揷 chā sápNhư 插. -揶 yé da【揶揄】da du [yéyú] (văn) Chê cười, chế giễu, trêu ghẹo, chọc ghẹo. -援 yuán viện, viên① Dắt, kéo, níu: 援之以手 Dắt tay; 天下溺,援之以道 Thiên hạ chìm đắm, phải dùng đạo để kéo dắt lên; ② Viện trợ, giúp đỡ: 支援 Chi viện; ③ Dẫn, viện dẫn, vin theo; 援證 Viện dẫn chứng cứ. -揳 xiè tiết(đph) Nêm, chêm, đóng: 把幾個榫子都揳一揳,使桌子不幌 Nêm mấy cái mộng cho bàn khỏi lắc; 在墻上揳一個釘子 Đóng một cái đinh lên tường. -揲 shé diệp(văn) ① Ngăn trong của cái sọt (hay giỏ); ② Đập dẹp. -揲 shé xàĐếm và chia số cỏ thi ra để bói quẻ. -揲 shé điệp(văn) Xếp, gấp: 揲被 Gấp chăn lại. -揮 hūi huy① Múa, phất, vẫy, lay, quơ, khoa, khua: 揮刀 Múa đao; ② Gạt: 揮淚 Gạt nước mắt, gạt lệ; ③ Huy: 發揮 Phát huy; ④ (văn) Tan tác ra: 揮霍 Tiêu pha lãng phí, phung phí. -揭 jiē khế(văn) Vén áo lội qua sông: 深則厲,淺則揭 Nước sâu thì bận cả áo lội qua, nước cạn thì vén áo lội qua (Thi Kinh: Bội phong, Bào hữu khổ diệp). -揭 jiē yết① Lấy... đi, cất... đi, dẹp... đi, bỏ, bóc...: 揭下墻上的畫 Cất (lấy) bức tranh trên tường đi; 揭下這條標語 Bóc biểu ngữ này đi; ② Mở: 揭鍋蓋 Mở vung nồi; ③ Vạch, lật tẩy, phơi bày ra, bảo cho rõ: 揭別人的短處 Vạch khuyết điểm của người ta; ④ (văn) Giơ cao, dựng lên: 揭竿爲旗,氓隸之徒四集 Dựng gậy làm cờ, dân chúng khắp nơi tụ đến (Bình Ngô đại cáo); ⑤ (văn) Cầm: 揭節奉使 Cầm phù tiết đi sứ (Hán thư); ⑥ (văn) Vác, khiêng; ⑦ (văn) Cột mốc; ⑧ [Jie] (Họ) Yết. -揫 jīu thuNhư 揪. -揪 jīu thu① Tóm, bíu, bám, níu, nắm, kéo: 揪住一個小偷 Tóm được một tên trộm; 揪住船蓬 Bíu lấy mui thuyền; 小孩子揪住媽媽不放 Bé bám lấy mẹ; ② (văn) Thu vén, vun quén, tích góp. -揩 kāi giai, khaiLau, chùi: 揩桌子 Lau bàn; 揩手 Chùi tay. -揦 lá lạt(văn) Rách, xé rách. -揦 lá lạp【揦子】lạp tử [lázi] (đph) Bình thuỷ tinh. -揣 chuǎi chùy(văn) Đập, giã: 揣而銳之,不可常保 Giã cho nhọn thì không thể giữ lâu được (Lão tử). -揣 chuǎi suỷGiãy: 掙揣 Giãy giụa. Xem 揣 [chuai], [chuăi]. -揣 chuǎi suỷ① (văn) Đo, lường, đoán, đánh giá, lường tính, cân nhắc: 揣高卑,度厚薄 Lượng cao thấp, đo dày mỏng (Tả truyện); 先生揣我何念 Tiên sinh đoán xem tôi nghĩ gì? (Sử kí); 我揣摩你也能做 Tôi đoán anh cũng làm được; ② (văn) Thăm dò; ③ [Chuăi] (Họ) Suỷ. Xem 揣 [chuai], [chuài]. -揣 chuǎi suỷCất, giấu, đút, nhét (vào trong áo): 揣在懷裡 Đút vào trong áo. Xem 揣 [chuăi], [chuài]. -揢 kè khách(văn) Chặn lại, ngăn chặn, ngăn chận. -握 wò ác① Nắm, cầm: 緊握手中槍 Nắm chắc tay súng; ② (văn) Như 幄 (bộ 巾). -揠 yà yết, yển(văn) Nhổ, lôi. -揞 ǎn yêmRắc: 在傷口揞上一些藥麵 Rắc một ít thuốc bột lên vết thương. -揝 zuàn toản(văn) Như 攥 . -揝 zuàn tản(văn) ① Cử động tay; ② Tích tụ. -揜 yǎn yểm(văn) ① Che đậy; ② Giật lấy; ③ Khốn đốn. -換 huàn hoán① Đổi: 互換 Đổi với nhau; ② Thay: 換了人 Đã thay người; 換衣服 Thay quần áo; ③ (văn) Xấc xược. -揚 yáng dương① Giương, giương cao: 揚鞭 Vung roi; ② Bay bổng, phất phơ: 飄揚 Tung bay; ③ Truyền ra: 消息很快就傳揚整個城市 Tin tức truyền ra rất nhanh khắp cả thành phố; ④ Khen: 表揚 Tuyên dương; 贊揚 Khen ngợi; ⑤ (Ngọn lửa...) rực sáng; ⑥ Phô bày, bày ra (cho thấy, cho biết): 揚善 Bày cái tốt ra cho thấy; ⑦ (Tiếng nói...) cao, cất cao lên; ⑧ Kích thích, khích động; ⑨ [Yáng] (Họ) Dương. -揗 shǔn tuần(văn) Vỗ về, an ủi, chia buồn. -揖 yī ấp① Vái chào, lạy: 作揖 Vái chào, chắp tay vái; ② (văn) Nhường. 【揖讓】ấp nhượng [yiràng] (văn) Lấy lễ nhường nhau, thi lễ; ③ (văn) Hứng lấy. -揕 zhèn trấm(văn) ① Đâm bằng dao hoặc kiếm; ② Đánh. -揔 zǒng tổngNhư 總 (bộ 糸), 摠 (bộ 扌). -插 chā sáp, tháp, tráp① Cắm, cấy, giâm, trồng, cho vào, thọc vào, cài, gài, xen, gắn, xen thêm, gắn thêm, giắt: 把花插在瓶子裡 Cắm hoa vào lọ; 把手插在口袋裡 Cho tay vào túi, thọc tay vào túi; 明 天開始插秧 Mai bắt đầu cấy mạ; 插枝 Cắm (giâm) cành; 插上門 Cài (then) cửa; 頭上插朵花 Trên đầu cài bông hoa; 插圖版 (Sách) có gắn thêm hình; 把衣服插進褲裡 Giắt áo vào quần; ② Nhúng vào, len vào, chen vào, xen vào, chõ vào: 你一插手事情更壞 Anh nhúng tay vào càng thêm hỏng việc; 插足不下 Chen chân không lọt. -揑 niē niếtNhư 捏. -提 tí đề① Xách, nhấc lên, nhắc lên, nâng lên, kéo lên: 提著一壼水 Xách một ấm nước; 提鞋 Kéo giày lên; ② Nêu ra, đề ra, bày ra, kể ra, nói đến, nhắc đến: 經他一提,大家都想起來了 Được anh ấy nhắc đến, mọi người đều nhớ ra; 提意見 Nêu ý kiến; 重提 Nhắc lại; ③ Lấy ra, rút ra: 把款提出來 Lấy tiền gởi ngân hàng ra; ④ Gáo: 酒提 Gáo đong rượu; ⑤ (văn) Quan đề: 提督 Quan đề đốc; 提標 Lính dưới dinh quan đề đốc; ⑥ [Tí] (Họ) Đề. Xem 提 [di]. -提 tí đềĐề, chú ý. 【提防】 đề phòng [difang] Đề phòng, chú ý phòng bị: 提防壞人破壞 Đề phòng kẻ xấu phá hoại. Xem 提 [tí]. -描 miáo miêu① Đồ, vẽ theo (bức hoạ), miêu tả: 描圖 Đồ một bức hoạ; ② Tô (cho rõ nét, cho đậm màu): 描紅 Tô hồng, tô (màu) đỏ; 不要描 Không nên tô đi tô lại. -揎 xuān tuyên① Xắn tay áo: 揎袂露臂 Xắn áo lộ cánh tay ra; ② (đph) (Dùng tay) đẩy: 揎開大門 Đẩy cánh cửa mở toang. -揍 zòu tấu① (khn) Đánh (người): 把他揍了一頓 Đánh cho nó một trận; 挨揍 Bị đánh, bị đòn; ② (đph) Đánh vỡ: 我不小心把碗給揍了 Tôi lỡ tay đánh vỡ mất cái chén. 懺 -揉 róu nhu① Day, dụi, vò: 揉眼 睛 Dụi mắt; ② Xoa, nhào: 揉捏 Xoa bóp; 揉麵 Nhào bột mì; ③ (văn) Thuận; ④ (văn) Uốn nắn: 揉木 Uốn cây (cho cong...); ⑤ (văn) Lẫn lộn. -揆 kúi quĩ(văn) ① Đo, lường, suy đoán, đánh giá: 百揆 Toan lường trăm việc; 揆其本意 Suy đoán ý nó. Xem 首揆 (bộ 首) và 恊揆 (bộ 十); ② Đạo, tiêu chuẩn, lí lẽ: 其揆一也 Đạo của nó là một vậy. -揅 yán nghiên(văn) ① Xoa bóp; ② Nghiên cứu: 揅經 Nghiên cứu kinh điển. -揄 yú du(văn) ① Lôi, dắt, kéo, nhấc lên; ② Khen ngợi; ③ Treo, mắc; ④ Xem 揶揄. -揃 jiān tiễn(văn) ① Cắt đứt, cắt ra; ② Tiễu trừ, trừ diệt. -揃 jiān tiên(văn) Ghi chép. -揀 jiǎn giảnChọn: 揀重擔 子挑 Chọn việc khó mà làm. Xem 撿 [jiăn]. -掾 yuàn duyện(cũ) Chức quan phó: 秦時爲沛獄掾 Thời nhà Tần làm quan phó về hình ngục ở huyện Bái (Sử kí); 丞掾 (hay 掾屬) Chức quan giúp việc cho quan chánh. -掽 pèng bánhNhư 碰 (bộ 石). -掺 xiān sam, sảm, thamNhư 摻 -掸 dǎn đạn, đànNhư 撣 -掷 zhí trịchNhư 擲 -掴 guó quách, quắc, quốcNhư 摑 -掳 lǔ lỗNhư 擄 -掱 shǒu vát【掱手】vát thủ [páshôu] Xem 扒手 [páshôu]. -掰 bāi pháchNhư 擘 (2). -掯 kèn khẳng(văn) ① Đè mạnh: 掯勒 Đè ép; ② Khấu trừ: 掯除 Khấu trừ; 掯留 Giữ lại, khấu lưu; ③ Làm khó dễ. -掮 qián kiên(đph) Vác (trên vai). -掭 tiàn thiệm① Chấm bút lông vào nghiên mực; ② Khêu (ngọn đèn...). -掬 jú cúc① Vốc: 掬水 Vốc nước; ② (văn) Bưng (đồ vật); ③ (văn) Rút lấy, lượm lấy: 笑容可掬 Dáng cười xinh tươi, nét mặt tươi cười rạng rỡ. -掫 zōu tâu(văn) ① Canh phòng ban đêm; ② Tụ tập; ③ Thân cây gai. -炖 tún đốnNhư 燉(2). -炕 kàng kháng① Cái kháng (giường xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất ở dưới có bếp lửa để sưởi ấm, thường thấy ở miền bắc Trung Quốc). Như 匟 [kàng]; ② Hong, nướng, sấy: 把濕衣服炕一炕 Đem quần áo ướt ra hong khô; ③ (văn) Hé ra, mở ra. -炔 gùi khuyết(hoá) Alkin (Alkine, chất hoá hợp hữu cơ, công thức CnH2n + 1): 乙炔 Axetylen. -炒 chǎo sao① Xào, sao, rang: 炒肉 Xào thịt; 炒花生 Rang lạc; ② (văn) Cải vã. -炎 yán diễm(văn) Như 焰 và 燄. -炎 yán viêm① Nóng, nực, viêm nhiệt: 炎夏 Mùa hè nóng nực, mùa viêm nhiệt; ② Viêm, sưng, đau: 肺炎 Sưng phổi; 腸炎 Viêm ruột; 闌尾炎 Đau ruột thừa; ③ (văn) Đốt cháy; ④ 【炎方】viêm phương [yánfang] (văn) Phương nam. -炊 chūi xuyThổi, nấu: 炊飲 Thổi cơm, nấu cơm. -炉 lú lôNhư 鑪 -炉 lú lôNhư 爐 -炆 wén văn(đph) Hầm, ninh: 炆牛肉 Hầm thịt bò. -炅 jiǒng quýnh(văn) ① Ánh sáng, ánh lửa; ② Nóng. -炅 jiǒng quý(Họ) Quý. -炅 jiǒng quýnh(văn) Ánh mặt trời. -炁 qì khí① Như 氣 (bộ 氣); ② 【坎炁】khảm khí [kănqí] (y) Cuống rốn. -炀 yáng dương, dượngNhư 煬 -灿 càn xánNhư 燦 -灾 zāi taiNhư 災 -灾 zāi taiNhư 災. -災 zāi tai① (Thiên) tai, nạn, tai vạ, tai nạn, điều không may: 旱災 Nạn hạn hán; 水災 Nạn lụt; 防災 Đề phòng thiên tai; ② (văn) Cháy nhà. -灼 zhuó chước① (Lửa) cháy, nướng, đốt: 心如火灼 Ruột như lửa cháy; 灼傷 Cháy bỏng, bỏng; ② Sáng sủa, rõ.【灼見】chước kiến [zhuójiàn] Thấy rõ, biết rõ, nhận thức rõ ràng: 眞知灼見 Hiểu biết thâm thuý, biết rõ hẳn hoi; ③ (văn) Rờ rỡ tốt tươi, rực rỡ. -灺 xiè tã(văn) ① Tro nến, nến (đèn cầy) đốt chưa tàn; ② Nến tắt. -灸 jǐu cứu(y) Cứu (dùng ngải cứu châm vào huyệt đốt để chữa bệnh): 艾條灸 Cứu bằng thoi ngải; 艾柱灸 Cứu bằng mồi ngải; 間接灸 Cứu gián tiếp; 重灸 Cứu năng. Xem 針灸 [zhenjiư]. -灶 zào táoNhư 竈 -灶 zào táoNhư 竈 (bộ 穴). -灵 líng linhNhư 靈 -灵 líng linhXem 靈 (bộ 雨). -灰 hūi hôi, khôi① Tro, tàn, than: 爐灰 Than sỉ, tro lò; 煙灰 Tàn thuốc lá; 竹破灰飛 Trúc phá tro bay; ② Bụi: 滿臉都是灰 Bụi đầy mặt; ③ (Màu) xám, (màu) tro. 【灰色】hôi sắc [huisè] a. Màu xám, màu tro (gio); b. (Ngb) Tiêu cực, thất vọng, bi quan: 灰色的作品 Tác phẩm tiêu cực; 灰色的心情 Tâm tình bi quan; c. (Ngb) Lưng chừng, không rõ ràng, không dứt khoát: 灰色的態度 Thái độ lưng chừng; ④ Vôi: 抹灰 Quét vôi; ⑤ Nản: 心灰 Nản lòng. -灯 dēng đăngNhư 燈 -灯 dēng đăngXem 燈. -灭 miè diệtNhư 滅 -火 huǒ hoả① Lửa: 不要玩火 Không nên chơi lửa; ② Hoả: 火力 Hoả lực; ③ Đỏ: 火熱的太陽 Mặt trời đỏ rực; ④ (cũ) Như 伙 [huô]; ⑤ (y) Nhiệt: 上火 Nhiệt; 散火 Giải nhiệt; ⑥ Nóng (tính), nổi nóng, nổi giận, nổi xung: 動火 Nổi nóng; 他火了 Anh ấy nổi xung rồi; ⑦ Kíp, gấp, khẩn cấp: 火速 Hoả tốc; 火牌 Hoả bài (cái thẻ trên có cột cục than, thời xưa các nha dịch dùng khi có việc quan khẩn cấp); ⑧ Đèn: 漁火 Đèn chài; ⑨ [Huô] Hoả tinh, sao Hoả; ⑩ [Huô] (Họ) Hoả. -灩 yàn diễm① Nước động, sóng sánh, tràn đầy, chan chứa; ② 【灩澦堆】Diễm Dự đôi [Yànyùdui] Xem 澦. -灨 gǎn cámSông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). -灧 yàn diễmNhư 灩. -灤 luán loanTên sông: 灤河 Sông Loan (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -灣 wān loan① Chỗ ngoặt trên sông: 河灣 Khuỷu sông; ② Vịnh: 北部灣 Vịnh Bắc Bộ; ③ (Thuyền bè) đậu, đỗ, dừng lại: 把 船灣在那邊 Cho thuyền đậu (đỗ) ở bên kia. -灞 bà báSông Bá (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -灝 hào hạo① Như 浩 [hào]; ② Như 皓 [hào]. -灘 tān than① Đất ven nước, bãi: 海灘 Bãi biển; 沙灘 Bãi cát; ② Ruộng: 鹽灘 Ruộng muối; ③ Ghềnh: 險灘 Ghềnh hiểm trở. -灑 sǎ sáiNhư 洒 (1). -灌 guàn quán① Dẫn nước tưới, tưới, rót vào: 引水灌田 Dẫn nước tưới ruộng; 灌園 Tưới vườn; ② Rót, đổ, trút, lộng: 灌一瓶水 Rót một phích nước; 屋裡灌風 Nhà lộng gió; ③ (văn) Cây mọc từng bụi; ④ Như 裸 (bộ 衣). -灋 fǎ phápChữ 法 cổ. -灊 qián tiềmTên sông: 灊水 Sông Tiềm (con sông cổ, nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên, là một nhánh của Hán Thuỷ). Cv. 潛水. -灉 yōng ung① Nước lũ chảy ngược ra; ② [Yong] Suối Ung (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -灃 fēng phongTên sông: 灃水 Sông Phong (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -灂 zhuó trác(văn) Tiếng nước: 灂灂 (Tiếng mưa rơi) tí tách. Xem 瀺 nghĩa ③. -灂 zhuó tiếu(văn) ① Sơn, quét nước sơn; ② Mắt hoa. -瀾 lán lan① Sóng lớn, sóng cả: 狂瀾 Sóng dữ; 推波助瀾 Thúc đẩy, xúi giục; ② (văn) Nước gạo. -瀼 ráng nhương瀼瀼 (Móc sa) đầm đìa. -瀺 chán sàm(văn) ① Nước đổ vào hang động; ② Mồ hôi trên tay chân; ③ 【瀺灂】sàm trác [chán zhuó] a. Tiếng nước tí tách; b. Chìm nổi, trôi nổi. -瀹 yuè thược(văn) ① Đun, nấu: 瀹茗 Đun nước chè (nấu nước trà); ② Khơi thông, khoi thông (sông, ngòi): 疏瀹 Khoi đào (cho thông đường sông). -瀲 liàn liễm【瀲灩】 liễm diễm [liànyàn] (văn) ① Nước trào mênh mông; ② Nước chảy sóng vỗ. -瀰 mí mi(văn) ① Nước đầy; ② Nhiều, tràn đầy. -瀨 lài lại(văn) ① (Dòng nước) chảy xiết; ② Nước chảy trên cát. -瀧 lóng lung(đph) (Nước) chảy xiết (thường dùng trong tên chỉ địa phương): 七里瀧 Lung Thất Lí (ở Chiết Giang, Trung Quốc). -瀦 zhū trư(văn) ① Chỗ nước đọng, vũng nước; ② Nước đọng lại. -瀣 xiè giớiXem 沆瀣 [hàngxiè]. -瀡 sǔi tuỷ(văn) Trơn tuột. -瀠 yíng oanh(văn) (Nước) chảy quanh, xoáy. -瀟 xiāo tiêu① (văn) Nước trong và sâu; ② 【瀟瀟】tiêu tiêu [xiaoxiao] a. Vi vu, rì rào (tả cảnh mưa gió): 風瀟瀟兮易水寒,壯士一去兮不復還 Gió vi vu hề sông Dịch lạnh, tráng sĩ một đi hề không trở lại (Yên Đan tử); b. Mưa phùn gió nhẹ, lất phất; ③ [Xiao] Sông Tiêu (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). -瀛 yíng doanh① (văn) Biển lớn; ② [Yíng] Doanh Châu (theo truyền thuyết là chỗ của tiên ở thời xưa); ③ [Yíng] (Họ) Doanh. -瀚 hàn hãn(văn) Rộng lớn: 浩瀚 Rộng lớn, bao la, mênh mông, bát ngát. -瀘 lú lôLô Thuỷ: 1. Chỉ đoạn sông Kim Sa từ Nghi Tân trở lên, chỗ giáp giới giữa Tứ Xuyên và Vân Nam; 2. Chỉ sông Nộ Giang ngày nay. -瀕 bīn tân, tần① Kề, gần, sắp: 瀕湖 Gần bờ hồ; 瀕行 Sắp đi; ② Như 濱 [bin]. -瀑 pù bộc【瀑布】bộc bố [pùbù] Thác (nước). -瀑 pù bạo① Mưa lũ; ② [Bào] Tên sông: 瀑河 Sông Bạo (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. 鮑河. Xem 瀑 [pù]. -瀏 líu lựu(văn) ① Trong leo lẻo; ② Gió mát. 【瀏覽】lựu lãm [liúlăn] Xem thoáng qua: 這本書我只是瀏覽了一遍 Cuốn sách này tôi chỉ xem thoáng qua một lượt thôi. -瀍 chán triềnSông Triền (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -瀋 shěn thẩm① Nước: 墨 瀋未乾 Nét mực còn chưa khô (ráo); ② Xem 沈 [shân] nghĩa ②. -瀉 xiè tả① Chảy nhanh (xiết), chảy rốc xuống: 河水奔騰,一瀉千里 Nước sông ào ạt chảy băng nghìn dặm; ② Tháo dạ, đi tả, đi rửa. -瀆 dú độc① (văn) Khinh mạn, khinh nhờn, bất kính: 瀆犯 Xúc phạm, phạm vào; ② (văn) Lạch, rãnh, ngòi; ③ Quấy rầy, làm phiền hà; ④ Như 竇 (bộ 穴). -瀅 yìng huỳnh(văn) Trong, trong leo lẻo, trong vắt. -瀁 yàng dưỡng① Nước di chuyển; ② Di chuyển thuyền hoặc vật gì trên nước; ③ Sóng gợn (như 漾); ④ Đầy tràn, chứa chan, quá nhiều (như 漾); ⑤ [Yăng] Tên một dòng suối ở tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc). -濾 lv̀ lựLọc: 過濾 Lọc. -濼 luò lạcTên sông: 濼水 Sông Lạc (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -濼 luò bạcAo lớn, hồ. -濺 jiàn tiễnBắn, tung tóe, bắn tóe, vấy ướt: 濺了一臉水 Nước bắn đầy mặt; 水花四濺 Nước bắn tóe ra xung quanh. -濺 jiàn tiên(văn) 【濺濺】 tiên tiên [jianjian] (Nước chảy) ve ve. -濶 kuò khoátNhư 闊 (bộ 門). -濴 xíng huỳnh(văn) ① Sóng nước lượn vòng; ② 【濎濴】đỉnh huỳnh [dêngyíng] Sông nhỏ. -濱 bīn tân① Bờ, bến, bãi: 湖濱 Bờ hồ; 海濱 Bờ biển; ② Gần, giáp, ven: 濱海 Giáp biển; 濱江 Gần sông. -濰 wéi duySông Duy (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -濯 zhuó trạc(văn) ① Rửa, giặt: 濯足 Rửa chân; ② 【濯濯】trạc trạc [zhuózhuó] (văn) Trơ trọi. -濮 pú bộc① 【濮陽】Bộc Dương [Puýáng] Huyện Bộc Dương (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Sông Bộc (con sông cổ thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay); ③ (Họ) Bộc. -濬 jùn tuấnTên huyện: 濬縣 Huyện Tuấn (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Xem 濬 [jùn]. -濬 jùn tuấn① Khơi, khoi, đào: 濬河 Khơi sông; 濬井 Đào giếng; ② (văn) Sâu , sâu sắc: 濬谷 Hang sâu; 濬哲 Sự khôn ngoan sâu sắc. Xem 濬 [xùn]. -濫 làn lạm① Ràn rụa; ② Nước tràn ngập, nước lụt; ③ Quá mức, không hạn chế, quá lạm, lạm, bừa bãi: 寧缺毌濫 Thà thiếu chứ đừng quá lạm; 濫用新名詞 Lạm dụng danh từ mới. -濩 huò hoạch(văn) ① Nước xáo động; ② Nấu chín, đun sôi. -濤 tāo đàoSóng cả, sóng lớn: 怒濤 Sóng dữ; 海濤 Sóng biển; 驚濤駭浪 Sóng gió hãi hùng. -濡 rú nhu(văn) ① Nhúng nước, nhận chìm, ngâm nước, thấm ướt; ② Chậm trễ; ③ Tập quán: 耳濡目染 Quen tai quen mắt; ④ [Rú] Sông Nhu. -濠 háo hào① Cái hào. Như 壕 [háo]; ② [Háo] Tên sông: 濠水 Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). -濟 jì tế① Cứu giúp: 濟困扶危 Cứu người nghèo, giúp người lâm nguy; ② Qua sông, sang ngang: 同舟共濟 Cùng thuyền sang sông. (Ngb) Giúp nhau; ③ (văn) Bến đò, chỗ lội sang; ④ Làm được việc, nên, xong: 無濟于事 Không được việc gì, vô ích; 夫濟大事必以人爲本 Làm được việc lớn ắt phải lấy con người làm gốc (Tam quốc chí); ④ (văn) Dừng, ngừng: 大風濟 Gió lớn ngừng thổi (Hoài Nam tử). Xem 濟 [jê]. -濟 jì tể, tế① 【濟濟】 tế tế [jêjê] Đông đúc, sẵn có: 人才濟濟 Nhân tài đông đúc; 濟濟一堂 Sum họp đông đủ tại một nơi; ② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem 濟 [jì]. -濞 pì tí(văn) Tiếng nước phọt mạnh ra. -濞 pì tị【漾濞】Dạng Tị [Yàngbì] Huyện Dạng Tị (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). -濛 méng mông(văn) Mưa nhỏ, mưa dây. Xem 溟濛 [míngméng], 空濛 [kongméng]. -濘 nìng nínhXem 泥濘 [nínìng]. -濕 shī thấpNhư 溼. -濒 bīn tân, tầnNhư 瀕 -濑 lài lạiNhư 瀨 -濊 hùi uế(văn) ① Nước mênh mông; ②【汪濊】uông uế [wang huì] Sâu rộng, phì nhiêu; ③ Như 穢 (bộ 禾). -濇 sè sắtRít (không trơn) (như 澀). -濆 fén phần(văn) ① Đất cao bên bờ nước; ② Dòng nước nhỏ do sông lớn tràn ra mà thành. -濃 nóng nùng① Đặc: 濃茶 Chè đặc; ② Đậm, nồng: 香味很濃 Mùi thơm rất đậm; 濃墨 Mực đậm. -濂 lián liêmTên sông: 濂江 Sông Liêm (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). -濁 zhuó trọc① (văn) Nước đục; ② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc: 河水很濁 Nước sông đục ngầu; ③ Loạn, hỗn loạn, lộn xộn; ④ (thanh) Kêu, ngậu, om: 濁聲濁氣 Ngậu lên, om lên. -澾 tà thát(văn) Trơn. -澼 pì tịch(văn) ① 【洴澼】bình tịch [píngpì] Tẩy (bông tơ); ② Nước trong ruột. -澄 chéng trừngLắng, lóng, gạn, lọc.【澄清】trừng thanh [dèngqing] Lắng, lóng (cho trong): 這水太渾,等澄清了再用 Nước đục quá, chờ cho cặn lắng rồi mới dùng. Xem 澄 [chéng]. -澄 chéng trừngNước trong. (Ngr) Làm cho sáng tỏ vấn đề. Xem 澄 [dèng]. -澂 chéng trừngNhư 澄. -澁 sè sápNhư 澀. -澀 sè sáp① Rít (không trơn): 輪軸上發澀,該上點油了 Trục rít rồi, nên cho ít dầu vào; ② Chát: 這柿子很澀 Quả hồng này chát quá; ③ Khó hiểu: 文字很澀 Câu văn rất khó hiểu. -潾 lín lân(văn) (Nước) trong vắt. -潼 tóng đồngTên huyện: 潼關 Huyện Đồng Quan (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -潺 chán sàn【潺潺】sàn sàn [chánchán] (thanh) Róc rách, tí tách, rì rì (tiếng nước chảy hay mưa rơi): 水流潺潺 Nước chảy róc rách; 秋雨潺潺 Giọt mưa thu tí tách. -潸 shān san(văn) Chảy nước mắt, rơi lệ, đầm đìa: 潸焉出涕 Rơi lệ đầm đìa (Thi Kinh). -潷 bǐ tiếtChắt, chắt lọc: 把湯潷出去 Chắt nước ra. -潴 zhū trưNhư 瀦 -潴 zhū rưNhư 瀦. -潲 shào sảo① Giọt mưa bị gió thổi tạt rơi nghiêng xuống: 雨水向東潲 Nước mưa rơi tạt về hướng đông; ② Rưới (vẩy) nước; ③ (đph) Thức ăn nuôi heo đã nấu chín. -潰 kùi hội① Vỡ, tan vỡ: 潰堤 Vỡ đê; 敵軍潰敗 Quân địch tan vỡ; ② Phá vỡ, chọc thủng: 潰圍 Phá vỡ vòng vây; ③ Loét, lở: 潰爛 Lở loét; ④ (văn) Giận. -潰 kùi hộiLoét, mưng, rữa: 潰濃 Mưng mủ. Xem 潰 [kuì]. -潯 xún tầm① (văn) Bờ, bến (sông): 江潯 Bờ sông; ② [Xún] Sông Tầm (biệt danh của Cửu Giang ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). -潮 cháo triều, trào① Thuỷ triều, con nước: 漲潮 Thuỷ triều dâng, nước lên; ② Trào lưu, phong trào, làn sóng: 革命高潮 Cao trào cách mạng; 怒潮 Làn sóng căm phẫn; ③ Phát lên đúng giờ, có cơn: 潮熱 Sốt có cơn (vào buổi trưa); ④ Ẩm, ướt: 受潮 Bị ẩm; 防潮 Phòng ẩm. -潭 tán đàm① Cái đầm: 泥潭 Đầm lầy; ② Sâu: 潭淵 Vực sâu, vực thẳm. -潨 zhōng tùngNhư 潀. -潦 lǎo lạo【潦草】lạo thảo [liăocăo] ① (Chữ) viết ngoáy, ngoáy: 字跡潦草 Nét chữ ngoáy; ② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem 潦 [lăo]. -潦 lǎo lạo① (văn) Mưa rào; ② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: 行潦 Vũng nước đọng trên đường; 水潦 Mưa nhiều ngập nước. Xem 潦 [liăo]. -潤 rùn nhuận① Ẩm ướt: 土潤苔青 Đất ẩm rêu xanh; 濕潤 Ẩm ướt; ② Thấm, xấp (làm cho bớt khô): 潤潤嗓子 Thấm giọng, xấp giọng; 潤腸 Nhuận tràng; ③ Trơn bóng, tươi nhuận, mịn: 皮膚光潤 Nước da mịn: ④ Chải chuốt, gọt giũa (bài văn): 潤飾 Gọt giũa (bài văn) cho thêm hay; ⑤ Lời, lãi: 分潤 Chia lãi; 利潤 Lợi nhuận, tiền lời. -潢 huáng hoàng① (văn) Ao: 斷港絕潢 Ao tù nước đọng; ② Trang hoàng: 裝潢 Trang hoàng. Cv. 裝璜. -潠 sùn tốn(văn) Phun (nước): 潠水 Phun nước. -潟 xì tíchĐất mặn (đất có chất muối). 【潟鹵】tích lỗ [xìlư] (văn) Đất chua mặn. Cv. 舄鹵. -潞 lù lộTên sông: a. 潞水 Lộ Thuỷ (tức sông Trọc Chương ở Sơn Tây, Trung Quốc); b. 潞江 Lộ Giang (tức sông Nộ ở Vân Nam, Trung Quốc). -潜 qián tiềmNhư 潛 -潜 qián tiềmNhư 潛. -潛 qián tiềm① Ngầm: 潛水艇 Tàu ngầm, tàu lặn; ② Lặn (xuống nước): 魚潛鳥飛 Cá lặn chim bay; ③ Ẩn núp, ẩn náu, ở ẩn: 挖掘潛在力量 Khai thác sức ẩn bên trong (tiềm lực); 潛德 Đức hạnh của người ở ẩn; ④ (văn) Chỗ cá nương ở; ⑤ [Qián] Sông Tiềm. -潚 xiāo tiêuNhư 瀟. -潙 gúi viSông Vi (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). -潘 pān phan① Nước vo gạo; ② [Pan] (Họ) Phan. -潗 jí tập(văn) Nước suối tuôn ra. -潔 jié khiết① Sạch, trong sạch: 整潔 sạch sẽ: 純潔的心靈 Tấm lòng trong trắng; ② (văn) Làm cho sạch, giữ mình trong sạch: 慾潔其身而亂大倫 Muốn giữ cho mình trong sạch mà làm loạn đại luân (Luận ngữ); ③ (văn) Sửa trị. -潑 pō bát① (Nước) vọt ra, bắn ra, hắt, tạt, vẩy: 把盆裡的水潑掉 Hắt chậu nước đi; 潑一點水免得塵土飛揚 Vẩy tí nước cho khỏi bụi; ② Đanh đá, đáo để, chua ngoa, ngang ngược, hung tợn; ③ Xem 活潑 [huópo]. -潏 jué thuật(văn) Đê đập xây trong nước. -潏 jué quyếtSông Quyết (sông thời cổ, một thuộc tỉnh Thiểm Tây, một thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay). -潍 wéi duyNhư 濰 -潋 liàn liễmNhư 瀲 -潇 xiāo tiêuNhư 瀟 -潆 yíng oanhNhư 瀠 -潁 yǐng dĩnh① Sông Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Đất Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). -潀 cóng tùng(văn) ① Như 漎 (1); ② Tiếng nước chảy róc rách (như 淙). -漿 jiāng tương【漿糊】tương hồ [jiànghu] Hồ (để dán): 他用漿糊把信封封住 Cậu ta dùng hồ dán bì thư lại. -漿 jiāng tương① (Chỉ chung) chất lỏng hơi đặc, sữa: 豆漿 Sữa đậu; ② Vữa, bột: 水泥漿 Vữa xi măng; 紙漿 Bột giấy; ③ Hồ: 上漿 Hồ vải; 漿衣服 Hồ quần áo. Xem 漿 [jiàng]. -漾 yàng dạng① Gợn: 蕩漾 Gợn sóng; ② Tràn: 碗裡的水太滿,快漾出來了 Chén nước đầy quá, sắp tràn ra đấy; ③ [Yàng] Sông Dạng. -漻 liáo liệu(văn) Sâu và trong. -漸 jiàn tiệm① Dần dần, từ từ: 天氣漸冷 Trời đã lạnh dần; 漸有進步 Đã tiến bộ dần. 【漸次】tiệm thứ [jiàncì] (văn) Dần dần;【漸漸】tiệm tiệm [jiàn jiàn] Dần dần, từ từ, thong thả: 天氣漸漸暖起來了 Khí trời đã ấm dần; 馬路上的行人漸漸少了 Ngoài đường người qua lại đã ít dần; 漸漸來前 Tiến dần dần về phía trước (Tấn thư); ② Nặng thêm: 疾大漸 Bệnh nặng thêm nhiều (Thượng thư); ③ [Jiàn] Sông Tiệm. Xem 漸 [jian]. -漸 jiàn tiêm(văn) ① Ngâm, thấm vào: 漸漬 Ngâm trong nước; 漸染 Tiêm nhiễm; ② Tràn vào, chảy vào: 東漸于海 Phía đông tràn vào biển; ③ Dối trá, giả dối: 漸詐 Dối trá. Xem 漸 [jiàn]. -漶 huàn hoán【漫漶】mạn hoán [mànhuàn] Lỡ nát, sứt nát, nhòa. -漵 xù tự① (văn) Bến sông; ② [Xù] Sông Tự (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -漳 zhāng chươngTên sông: 1. 漳河 Chương Hà (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc); 2. 漳江 Chương Giang (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). -漲 zhǎng trướng① Nước lên cao, dâng lên: 水漲船高 Nước lên thì thuyền cũng lên; 河裡水漲了 Nước sông dâng lên; ② (Giá cả) lên cao: 物價上漲了 Giá hàng lên cao. Xem 漲 [zhàng]. -漲 zhǎng trướng① Nở ra, to ra, trương lên, phồng lên: 豆子泡漲了 Đậu ngâm đã nở ra; 放到油鍋裡炸它就漲起來 Cho vào mỡ rán thì nó phồng lên; ② Căng: 漲紅了臉 Căng đỏ cả mặt; ③ Nhiều ra, trội ra: 漲出十塊錢 Trội ra mười đồng bạc. Xem 漲 [zhăng]. -漱 shù thấu① Súc miệng: 漱口 Súc miệng; ② (văn) Thấm mòn (do nước); ③ (văn) Giặt. -漰 pēng phanh(văn) Tiếng sóng vỗ. -漯 tà thápTên sông: 漯河 Sông Tháp (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -漯 tà loaTên thành phố: 漯河 Loa Hà (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -漭 mǎng mãng【漭漭】mãng mãng [măngmăng] (văn) Bát ngát, bao la. -漬 zì tí① Ngâm, tẩm, thấm: 漬麻 Ngâm đay; ② Bám: 機器一點泥也不漬 Máy không bám một tí bụi nào; ③ (đph) Vết ố, vết bẩn: 油漬 Ố dầu. -漫 màn mạn① (Nước) đầy tràn: 水漫到街上來了 Nước tràn lên đường phố; ② Khắp, đâu cũng có: 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi; 黃沙漫天 Bụi cát mù trời; 漫天大霧 Sương mù dày đặc; ③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: 散漫 Tản mạn; 漫無目的 Không có mục đích nhất định; ④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu; ⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: 漫聽 Nghe quàng; 漫勞 Làm nhọc công vô ích; ⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử); ⑦ (văn) Vấy bẩn: 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử). -漪 yī y(văn) Sóng nước lăn tăn: 漣漪 Gợn sóng, sóng lăn tăn. -漩 xuán tuyền(văn) Nước xoáy. Xem 旋渦 [xuánwo]. -漦 lí li(văn) ① Nước bọt, nước dãi; ② Chảy xuôi. -漥 wā oa(văn) ① Chỗ sâu, chỗ trũng, hố; ② Sâu, trũng, lõm vào. -漥 wā oaNhư 窪 (bộ 穴). -漣 lián liên(văn) ① (Sóng) gợn, lăn tăn. 【漣漪】liên y [liányi] (văn) Sóng gợn, sóng lăn tăn: 河水清且漣漪 Nước sông trong lại có sóng gợn lăn tăn (Thi Kinh); ② Sướt mướt, đầm đìa, rơm rớm (nước mắt): 泣涕漣漣 Nước mắt đầm đìa, khóc sướt mướt. -漢 hàn hán① Người đàn ông, ông, hán: 老漢 Ông cụ già; 庄稼漢 Người làm ruộng; 男子漢 Đàn ông; 好漢 Hảo hán, người đàn ông dũng cảm hay cứu giúp người; 英雄漢 Người đàn ông anh hùng, anh hùng hảo hán; ② Sông Hán; ③ [Hàn] Đời Hán (Trung Quốc, 206 năm trước công nguyên–năm 220 sau công nguyên); ④ [Hàn] (Dân tộc) Hán.【漢族】Hán tộc [Hàn zú] Dân tộc Hán, Hán tộc; ⑤ [Hàn] Nước Hán, nước Trung Quốc, nước Tàu. -漠 mò mạc① Sa mạc: 大漠 Bãi sa mạc lớn; ② Lãnh đạm, thờ ơ: 漠不關心 Thờ ơ, không quan tâm đến. -漚 òu ẩuNgâm, ủ. 【漚 肥】ẩu phì [òu'féi] Ủ phân: 用垃圾漚肥 Lấy rác ủ phân. Xem 漚 [ou]. -漚 òu âuBọt nước, bong bóng: 浮漚 Sủi bong bóng, sủi bọt. Xem 漚 [òu]. -漙 tuán đoàn(văn) Sương nhiều. -漘 chún thần(văn) Bờ nước. -漕 cáo tàoChuyên chở (vận tải) lương thực bằng đường sông: 漕船 Thuyền chở lương thực; 漕米 Vận chuyển lương thực bằng đường thuỷ. -演 yǎn diễn① Diễn biến, biến hoá; ② Diễn.【演說】diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết: 他在演說 Anh ấy đang diễn thuyết; ③ Diễn tập; ④ (Biểu) diễn, đóng (vai): 表演節目 Biểu diễn tiết mục; 她演過白毛女 Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ; ⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra: 演繹 Diễn dịch. -漓 lí li① Thấm khắp: Xem 淋漓 [línlí]; ② (văn) Bạc bẽo (như 醨, bộ 酉); ③ [Lí] Tên sông: 漓江 Sông Li (ở Quảng Tây, Trung Quốc). -漏 lòu lậu① Chảy, rỉ: 壼裡的水漏光了 Nước trong ấm đã chảy sạch; 鍋漏了 Cái nồi bị rỉ; ② Lậu hồ, khắc lậu, đồng hồ cát: 漏盡更深 Lậu tận canh tàn; ③ Tiết lộ: 走漏風聲 Tiết lộ bí mật; ④ Thiếu sót: 掛一漏萬 Nói một sót mười; 這一行漏了兩個字 Dòng này sót mất hai chữ; ⑤ (y) Bệnh lậu; ⑥ (văn) Xó: 屋漏 Xó nhà; ⑦ (văn) Thối. -漎 cóng tủng【漎漎】tủng tủng [sôngsông] (văn) Mau chóng. -漎 cóng tùng(văn) ① Sông nhỏ chảy vào sông lớn, chỗ các sông hợp lại nhau; ② 【漎漎】 tùng tùng [cóngcóng] (thanh) (Tiếng nước chảy) vo vo. -漊 lv̌ lâuTên sông: 漊水 Sông Lâu Thuỷ (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). -漉 lù lộc① Nước từ trên thấm xuống; ② Lọc; ③ (văn) Hết, làm cho kiệt. -漈 jì tế(văn) Bờ (biển, bể), rốn bể. -漆 qī thế漆漆 Chăm chú. -漆 qī tất① Cây sơn, nước sơn: 紅漆 (Nước) sơn đỏ; 生漆 Sơn sống; ② Sơn: 把車子漆一漆 Sơn lại xe; 噴漆 Sơn xì; ③ [Qi] (Họ) Tất; ④ [Qi] Sông Tất. -漂 piāo phiếu【漂亮】phiếu lượng [piàoliang] Đẹp, hay, cừ, tài, hay tuyệt, sõi: 這套衣服很漂亮 Bộ quần áo này rất đẹp; 事情辦得漂亮 Việc này xử lí hay; 打了一次漂亮仗 Đánh một trận hay tuyệt; 好漂亮! Đẹp tuyệt!; 他的英語說得很漂亮 Anh ấy nói tiếng Anh sõi lắm. Xem 漂 [piao], [piăo]. -漂 piāo phiếu, xiếu① Giặt, rửa: 把新布放在水裡漂一漂 Ngâm vải mới vào nước để giặt; ② Tẩy: 漂過的布特別白 Vải được tẩy rất trắng; ③ (văn) Đãi lọc (trong nước). Xem 漂 [piao], [piào]. -漂 piāo phiêuNổi lềnh bềnh: 樹葉在水上漂着 Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Xem 漂 [piăo], [piào]. -漁 yú ngư① Đánh cá, bắt cá: 漁船 Thuyền đánh cá; 竭澤而漁,豈不獲得? Tát cạn đầm mà bắt cá, thì lẽ nào không bắt được? (Lã thị Xuân thu); ② Kiếm chác, lấy bừa, chiếm đoạt bằng thủ đoạn bất chính.【漁利】ngư lợi [yúlì] a. Mưu lợi bất chính; b. Món lợi kiếm được bằng thủ đoạn bất chính: 坐收漁利 Ngồi không ngư ông đắc lợi. -滿 mǎn mãn① Đầy: 會場裡人都滿了 Hội trường đã đầy người; 裝滿一車 Chất đầy một xe; 思君如月滿,夜夜澸清輝 Nhớ chàng như mảnh trăng đầy, đêm đêm vành sáng hao gầy đêm đêm (Trương Cửu Linh: Tự quân chi xuất hĩ); 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); ② Đủ, tràn, thừa: 滿十八歲 Đủ 18 tuổi; ③ Hết kì hạn: 假期已滿 Hết hạn nghỉ rồi; ④ Khắp: 滿身油泥 Khắp mình bê bết dầu mỡ; ⑤ Thoả mãn, vừa lòng: 滿意 Vừa ý; 不滿 Bất mãn; ⑥ Kiêu căng: 反驕破滿 Chống kiêu căng tự mãn; ⑦ [Măn] Mãn Châu (Trung Quốc); ⑧ [Măn] Giống người Mãn; ⑨ [Măn] (Họ) Mãn. -滽 yóng dungSông Dung (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -滺 yóu du(văn) Nước chảy. -滹 hū hô【滹沱河】Hô Đà hà [Hutuóhé] Sông Hô Đà (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -滸 hǔ hửBờ, ven (nước), vệ sông, bãi lầy: 水滸 Bờ nước, bãi lầy. -滷 lǔ lỗ① Nước mặn; ② Nước dùng đặc. Như 鹵 nghĩa ⑤ (bộ 鹵); ③ Thức ăn làm bằng nước muối. -滴 dī tích, trích① Tra, nhỏ, nhỏ xuống: 滴眼藥水 Nhỏ thuốc đau mắt; 汗直往下滴 Mồ hôi cứ nhỏ xuống; ② Giọt: 一滴水 Một giọt nước; 雨滴眼淚 Hai giọt nước mắt; ③ Tí, chút: 一點一滴 Một li một tí, từng li từng tí. -滲 shèn sấmNgấm, thấm xuống, chảy, rỉ ra, rò: 水滲到土裡去了 Nước đã ngấm (thấm) vào đất. -滬 hù hỗ① (văn) Cái đăng bắt cá; ② [Hù] Thượng Hải (gọi tắt): 滬杭鐵路 Đường sắt Thượng Hải – Hàng Châu. -滫 sǒu tựu(văn) ① Nước vo gạo; ② Nước trong ngũ tạng, nước thối. -滩 tān thanNhư 灘 -滨 bīn tânNhư 濱 -滦 luán loanNhư 灤 -滥 làn lạmNhư 濫 -滤 lv̀ lựNhư 濾 -滢 yìng huỳnhNhư 瀅 -满 mǎn mãnNhư 滿 -滟 yàn diễmNhư 灩 -滛 yín dâmNhư 淫. -滙 hùi hốiNhư 匯 (bộ 匚). -滘 jiào khiếu(đph) Chỗ sông thông nhau (chỗ đường sông phân nhánh, thường dùng trong các tên đất ở tỉnh Quảng Đông, như Đông Khiếu, Kê Áp Khiếu...). -滗 bǐ tiếtNhư 潷 -滕 téng đằng① (Nước chảy) vọt lên; ② (văn) Quai mồm ra mà nói; ③ [Téng] Nước Đằng (tên nước đời Chu, ở huyện Đằng, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc): 孟子之滕 Mạnh tử đi sang nước Đằng (Mạnh tử); ④ [Téng] (Họ) Đằng. -滔 tāo thao① Ngập, tràn ngập, đầy rẫy: 波浪滔天 Sóng gió ngất trời; 罪惡滔天 Tội ác tầy trời; ② Liên tiếp không ngừng, thao thao: 滔滔不絕 Thao thao bất tuyệt, tràng giang đại hải; ③ (văn) (Nước chảy) cuồn cuộn; ④ (văn) Khinh nhờn, coi thường (phận sự). -滓 zǐ chỉCặn, đục. Xem 渣滓 [zhazê]. -滑 huá hoạt① Trơn, nhẵn, láng: 下雨以後地很滑 Sau khi mưa đường rất trơn; 桌面很光滑 Mặt bàn rất bóng láng; ② Trượt: 滑了一跤 Trượt ngã một cái; ③ Xảo, xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt: 這個人很滑 Người này hết sức xảo trá; ④ [Huá] (Họ) Hoạt. -滏 fǔ phũSông Phũ Dương (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -滎 xíng huỳnhChằm Huỳnh (tên một cái chằm thời xưa). -滌 dí địch(văn) ① Gột, rửa: 洗滌 Gột rửa, rửa ráy; ② Quét; ③ Chuồng thú. -滋 zī tư① Nẩy, đâm, mọc. 【滋芽】tư nha [ziyá] (đph) Nảy mầm, đâm lộc, nảy lộc; 【滋生】 tư sinh [zisheng] a. Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ; b. Gây ra; ② Bổ, bổ ích, tăng: 滋益 Bổ ích; 甚滋 Rất bổ, rất bổ ích; ③ (đph) Phun, phọt, vọt: 水管裂縫了,直往外滋水 Ống nước bị nứt, nước phun ra ngoài; ④ (văn) Thêm, càng: 發榮滋長 Nảy nở tươi tốt thêm; ⑤ (văn) Nhiều, phồn thịnh; ⑥ (văn) Đen. -滇 diān điền(Tên gọi riêng) tỉnh Vân Nam. -滅 miè diệt① Tắt: 火滅了 Lửa tắt rồi; 燈滅了 Đèn tắt rồi; ② Dập tắt: 滅燈 Tắt đèn; 滅火 Dập tắt lửa; ③ Ngập, lút: 滅頂 Lút đầu, chết đuối; ④ Xóa bỏ, diệt trừ: 滅蠅 Diệt ruồi; 滅跡 Xóa bỏ dấu vết; 滅盡天良 Táng tận lương tâm; ⑤ Mất, tan mất, hết: 絕滅 Hết trụi. -滄 cāng thương① Biển khơi, mênh mông, màu xanh nước biển: 滄海 Biển xanh; ② (văn) Rét lạnh. -滃 wěng ổng(văn) ① (Nước chảy) ào ào; ② (Mây) ùn ùn (kéo tới), đùn lại. -滂 pāng bàng【滂湃】bàng phái [pangpài] (thanh) (Nước chảy) ồ ồ. -滁 chú trừ① Huyện Trừ (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Sông Trừ (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). -溽 rù nhục(văn) ① Hơi nắng xông; ② Ẩm, ẩm ướt, ẩm thấp; ③ (Mùi vị ngon) nồng nặc. -溫 wēn uẩn(văn) Như 蘊 (bộ 艹). -溫 wēn ôn① Ấm: 溫水 Nước ấm; ② Nhiệt độ, ôn độ: 量體溫 Cặp nhiệt độ; ③ Hâm: 溫酒 Hâm rượu; ④ Ôn, học lại: 溫故知新 Ôn cũ biết mới; ⑤ Ôn hoà, điềm đạm, êm dịu: 溫良 Ôn hoà và hiền lành; ⑥ Như 瘟 [wen]; ⑦ [Wen] (Họ) Ôn. -溪 xī khêKhe, suối. Xem 溪 [xi]. -溦 wéi vi(văn) Mưa nhỏ: 溦雨 Mưa lâm râm. -溥 pǔ phổ(văn) ① Rộng lớn; ② Phổ biến, khắp: 溥天之下 Khắp dưới vòm trời. -溠 zhà tráSông Trá (còn gọi là “Phù Cung hà” 扶恭河, ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). -溟 míng minh(văn) ① Bể cả, biển lớn: 南溟 Biển Nam; ② Mưa nhỏ. -溝 gōu câu① Rãnh, cống, ngòi, lạch, khe: 山溝 Khe núi; 排水溝 Rãnh thoát nước, cống tháo nước; 陰溝 Cống ngầm; 河溝 Lạch ngòi; ② Cái hào; ③ Chỗ lõm, ổ gà: 路面上軋了一道溝 Trên mặt đường có một vạch lõm (ổ gà); ④ 【溝通】câu thông [goutong] Khai thông, nối liền: 溝通南北的長江大橋 Cầu Trường Giang nối liền Nam Bắc; 溝通兩國文化 Khai thông sự trao đổi văn hoá giữa hai nước. -溜 līu lựu① Nước chảy xiết: 河裡溜很大 Nước sông chảy xiết; ② Nước mưa từ trên mái hiên chảy xuống: 檐溜 Nước mái hiên; 承溜 Máng hứng nước; ③ Chỗ nước mưa nhểu xuống dưới mái hiên, máng (như 霤, bộ 雨): 水溜 Máng nước; ④ Dãy: 一溜三間房 Một dãy ba gian nhà; ⑤ Mạn, nơi, ở quanh, ở gần: 這溜的果木樹很多 Mạn này cây ăn quả rất nhiều; ⑥ (đph) Trét kẽ hở: 牆砌好了,就剩溜縫了 Tường đã xây xong, chỉ còn trét kẻ hở thôi. Xem 溜 [liu]. -溜 līu lựu① Trượt, tuột: 溜冰 Trượt băng; 從山坡上溜下來 Từ trên dốc núi tuột xuống; ② Tròn xoay, láng bóng, trơn: 溜圓 Tròn xoay; 溜光 Láng bóng, trơn; 滑溜 Trơn nhẵn; ③ Lén chuồn, lủi: 他悄悄地從後門溜出去 Nó lén lút chuồn ra ngõ sau; ④ (văn) (Ngựa) sổng cương; ⑤ Như 熘 [liu]. Xem 溜 [liù]. -溚 dá tháp(hoá) Nhựa đường, hắc ín. -溘 kè khạpBỗng nhiên, bỗng chốc: 溘逝 Chết mất; 溘然 Bỗng nhiên. -準 zhǔn chuẩn① Chuẩn, cho, cho phép, cho được: 批準 Phê chuẩn; 準假兩周 Cho phép nghỉ hai tuần; 不準他來 Không cho anh ấy đến; 不準抽煙 Không được hút thuốc; ② Theo: 準前例處理 Giải quyết theo tiền lệ; ③ Mực, mức (độ), trình độ: 水準 Mức độ, trình độ; ④ (Tiêu) chuẩn, căn cứ, mẫu mực: 以此爲準 Lấy đó làm chuẩn (căn cứ); ⑤ Đích: 瞄準 Ngắm đích; ⑥ Đúng: 我的錶很準 Đồng hồ tôi chạy rất đúng; 對準了才開槍 Ngắm đúng rồi mới bắn; ⑦ Nhất định, thế nào cũng...: 他準不來 Nó nhất định không đến; 我明天準去 Mai tôi thế nào cũng đi; ⑧ (văn) Thước thăng bằng, cái chuẩn: 準者,所以揆平取正也 Chuẩn là cái để đo độ phẳng và lấy độ ngay (Hán thư: Luật lịch chí); ⑨ (văn) Đo: 令水工準高下 Sai các thợ đắp đập đo cao thấp (Hán thư); ⑩ Cây chuẩn (một loại nhạc khí thời cổ, có hình dạng như cây đàn sắt); ⑪ (văn) Xem chừng, rình đoán, dò xét: 群臣準上意而懷當 Quần thần rình đoán ý của nhà vua mà tìm cách làm cho hợp ý (Hoài Nam tử); ⑫ (văn) Tính giá, quy giá; ⑬ (văn) Chắc chắn, nhất định: 準定 Nhất định; ⑭ (văn) Mũi: 隆準 Mũi dọc dừa, mũi cao. -溓 lián niêm(văn) Dính vào. -溓 lián liễm(văn) ① Nước phẳng lặng; ② Băng mỏng; ③ 【溓溓】liễm liễm [liănliăn] Nước bắt đầu đóng băng. -源 yuán nguyên① Nguồn, ngọn, ngọn nguồn: 飲水思源 Uống nước nhớ nguồn; ② Nguyên lai, nguồn, luồng: 貨源 Nguồn hàng; 肥源 Nguồn phân; ③ 【源源】nguyên nguyên [yuányuán] Ùn ùn, thao thao, nối tiếp nhau, liên tiếp, lũ lượt: 源源不斷流 Chảy ùn ùn không ngớt; 源源不絕 Nối tiếp nhau không dứt; 源源而來 Nối tiếp nhau đến, lũ lượt kéo tới; ④ [Yuán] (Họ) Nguyên. -溏 táng đường① Bùn. (Ngr) Loãng, lỏng: 溏便 Phân loãng; ② (văn) Cái ao. -溎 gùi yến(văn) Nước lớn. -溎 gùi quếSông Quế (thời cổ). -溉 gài khái(văn) ① Tưới, rót; ② Giặt rửa. Xem 灌溉 [guàngài]. -溇 lv̌ lâuNhư 漊 -溆 xù tựNhư 漵 -溅 jiàn tiên, tiễnNhư 濺 -溃 kùi hộiNhư 潰 -湿 shī thấpNhư 濕 -湿 shī thấpNhư 溼 -湾 wān loanNhư 灣 -湽 zī truyNhư 淄. -湼 niè nátNhư 涅. -湻 chún thuầnNhư 淳. -湲 yuán viênXem 潺湲 [chán yuán]. -湱 huò hoạch【渹湱】oanh hoạch [honghuò], 【漰湱】phanh hoạch [penghuò] (thanh) Tiếng sóng vỗ. -湯 tāng thãng① Ngâm nước nóng, dội nước sôi; ② Như 蕩 (bộ 艹). -湯 tāng thang① Nước nóng: 赴湯蹈火 Dấn mình vào nơi nước sôi lửa bỏng; 見不善如探湯 Thấy điều bất thiện thì như thò tay vào nước nóng (Minh tâm bảo giám); ② Canh: 排骨湯 Canh sườn; 喝湯 Húp canh; ③ Nước: 米湯 Nước cơm; ④ Thuốc chén, thuốc thang: 其療疾,合湯不過數種 Ông trị bệnh, thuốc thang hốt không quá mấy vị (Tam quốc chí: Hoa Đà truyện); ⑤ [Tang] (Họ) Thang; ⑥ [Tang] Vua Thang. -湯 tāng sương(Nước chảy) cuồn cuộn. -湮 yīn yên, nhân(văn) ① Mai một, chìm mất. 【湮沒】nhân một [yanmò] Mai một, chôn vùi; ② Ứ tắc, tắc, lấp. -湫 jiǎo tưu① Ao nhỏ; ② Mát rượi; ③ [Qiu] Sông Tưu (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). -湫 jiǎo tiểu(văn) Đất lõm, đất trũng. -湩 zhòng chúng(văn) ① Nước sữa; ② (thanh) (Tiếng trống) thùng thùng. -湧 yǒng dũng① Tuôn ra, phun ra, vọt ra, trào dâng: 淚如泉湧 Nước mắt tuôn ra như suối; ② (Giá hàng) vọt lên, tăng lên; ③ Xuất (hiện): 東方湧出一輪紅日 Mặt trời hiện ra ở phía đông; ④ [Yông] (Họ) Dũng. -湣 mǐn mẫn(văn) Như 閔 (bộ 門). -湢 bì bức(văn) ① Nhà tắm; ② 【湢然】bức nhiên [bìrán] Nghiêm chỉnh. -湟 huáng hoàngTên sông: 湟水 Sông Hoàng Thuỷ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc). -湞 chéng trinhTên sông: 湞水 Sông Trinh (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). -湜 shí thực(văn) (Nước) trong suốt đáy. -湛 zhàn trạm① Điêu luyện: 精湛的演技 Kĩ thuật biểu diễn điêu luyện; ② Trong, thanh: 清湛 Trong suốt, trong vắt; 神志湛然 Thần chí sáng sủa; ③ (văn) Sâu dày, dày đặc: 湛恩 Ơn sầu dày; 湛露 Sương dày đặc; ④ [Zhàn] (Họ) Trạm. -湛 zhàn tiêm(văn) Ngâm: 湛諸美酒 Ngâm vào rượu ngon (Lễ kí). -湛 zhàn đam(văn) ① Vui: 和樂且湛 Vui vẻ và thoả thích (Thi Kinh); ② Chìm đắm: 荒湛于酒 Chìm đắm trong rượu chè (Thi Kinh). -湛 zhàn trầm(văn) Như 沉. -湘 xiāng tương① Tên sông: 湘 江 Sông Tương (ở Trung Quốc, bắt nguồn từ Quảng Tây, chảy vào Hồ Nam); ② (Tên gọi tắt) tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc). -湖 hú hồ① Hồ: 湖畔 Bờ hồ; 洞庭湖 Hồ Động Đình; 湖水清清 Nước hồ trong xanh; ② Hai tỉnh Hồ Nam và Hồ Bắc (gọi tắt). -湔 jiān tiễn(văn) Bắn tung tóe (như 濺). -湔 jiān tiên① (văn) Rửa; ② [Jian] Sông Tiên (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -湓 pén bồn(văn) ① Nước ùn lên; ② [Pén] Tên sông: 湓水 Sông Bồn (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc) . -湑 xǔ tư(văn) ① Rượu đã lọc; ② Trong trẻo; ③ Tốt tươi. -湑 xǔ tưSông Tư (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -湎 miǎn miệnXem 沉湎 [chén miăn]. -湍 tuān thoan(văn) Nước chảy xiết: 急湍 Nước xiết. -湌 cān xan(văn) Như 餐 (bộ 食). -湊 còu tấu, thấu① Tụ tập, tụ họp, gom góp, góp nhặt, túm lại (dùng như 輳, bộ 車): 湊在一起聊天 Tụm nhau lại tán chuyện; 湊錢 Góp tiền; ② Dồn, nhích, xích, ghé: 湊上去 Dồn lên trên; 往前湊湊 Nhích lên phía trước một tí; 湊近點兒 Xích lại gần; 湊一肩 Ghé vai; ③ Vừa đúng dịp. 【湊巧】thấu xảo [còuqiăo] Vừa dịp, vừa đúng, vừa vặn, nhằm lúc, vừa may: 你來得眞湊巧 Anh đến rất đúng lúc; 中秋節湊巧是星期日 Tết Trung thu vừa đúng vào ngày chủ nhật; ④ (văn) Như 腠 (bộ 肉). -湉 tián điềm① Nước phẳng lặng; ② 【湉湉】điềm điềm [tiántián] (Nước trôi) lững lờ. -湅 liàn luyện(văn) Luyện tơ (như 練, bộ 糸). -湄 méi mi(văn) Bờ, bờ nước. -湃 pài pháiXem 滂湃 [pangpài], 澎湃 [pengpài]. -渾 hún hỗn(văn) Như 混. -渾 hún hồn① Đục, vẩn: 渾水坑 Vũng nước đục; ② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: 渾人 Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; 渾話 Lời dấm dớ, lời ngu; ③ Đầy, đều, khắp cả.【渾身】hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: 渾身是汗 Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; 渾身是泥 Bùn bê bết cả người; ④ Hồn hậu; ⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: 白頭搔更短,渾慾不勝簪 Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng); ⑥ [Hún] (Họ) Hồn. -渼 měi mĩ(văn) Sóng nước. -渺 miǎo diểu, miểu① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi: 渺若煙雲 Mịt mờ như mây khói; 渺無人跡 Mịt mù không thấy bóng người; ② Mờ mịt: 渺不足道 Tương lai mờ mịt. -渹 hōng oanh(văn) ① Tiếng nước vỗ (vào đá); ② To lớn. -游 yóu du① Bơi: 魚在水裡游 Cá bơi dưới nước; ② Đi chơi, du lịch: 周游天下 Chu du thiên hạ; 游山玩水 Đi chơi núi chơi sông; ③ Phần sông, du: 上游 Thượng du; 中游 Trung du; 下游 Hạ du; ④ Du (mục), du (dân), du (kích); ⑤ Thay đổi, không đứng yên một chỗ, lưu động.【游資】du tư [yóuzi] Vốn nổi, vốn lưu động; ⑥ [Yóu] (Họ) Du. -渴 kě khátKhát (nước), khát khao: 渴思飲,饑思食 Khát thì nghĩ đến uống, đói thì nghĩ đến ăn; 我渴 Tôi khát (nước). -渴 kě kiệt(văn) Cạn (như 竭, bộ 立). -渲 xuàn tuyểnTô màu. -渰 yǎn yểm(văn) Ngập chìm. -渰 yǎn yêm(văn) Mây nổi lên, mây đùn. -港 gǎng cảng① Cảng, bến tàu: 海港 Cửa biển, hải cảng; 商港 Thương cảng, cảng buôn; ② Sông nhánh (phần nhiều dùng vào tên sông); ③ Hương Cảng (gọi tắt): 港澳 Hương Cảng và Áo Môn; 省港大罷工 Cuộc bãi công lớn ở Quảng Châu và Hương Cảng. -渮 gē caSông Ca. -渭 wèi vịTên sông: 渭河 Sông Vị (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -測 cè trắc① Đo (đạc): 勘測 Đo đạc; 深不可測 Sâu không đo được; ② Lường tới, ngờ đến: 事出不測 Việc xảy ra không ngờ; 深不可測也 Lẽ thâm sâu không thể lường tính được (Hoài Nam tử); ③ (văn) Trong: 漆慾測,絲慾沈 Sơn muốn trong, tơ muốn thâm bóng (Chu lễ). -渫 xiè tiết(văn) ① Trừ bỏ; ② Sơ tán, phân tán; ③ Ngưng lại; ④ Dơ bẩn. -渫 xiè điệp【渫渫】điệp điệp [diédié] (văn) ① Sóng nước liền nhau; ② Lệ rơi lã chã. -温 wēn ônXem 溫. -渨 wēi ôi(văn) ① Chỗ nước chảy quanh co; ② 【渨互】ôi uỷ [weiwo] Dơ bẩn. -渦 wō oaChỗ nước xoáy: 漩渦 Xoáy nước. Xem 渦 [guo]. -渦 wō oaTên sông: 渦 河 Sông Oa (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Xem 渦 [wo]. -渥 wò ác(văn) ① Thấm, thấm ướt: 既優既渥 Đã chịu nhiều ơn mưa móc; ② Phết dày một lớp: 渥丹 Phết lớp son dày. -渤 bó bột【渤海】Bột Hải [Bóhăi] Biển Bột Hải (ở khoảng giữa bán đảo Sơn Đông và bán đảo Liêu Đông, Trung Quốc). -渣 zhā tra① Bã, cặn: 豆腐渣 Bã đậu hũ; 甘蔗渣 Bã mía; ② Mẩu vụn: 麵包渣 Bánh mì vụn. -渢 féng phong(văn) Tiếng nước. -渡 dù độ①Sang, qua, vượt qua (sông): 橫渡 Sang ngang, sang sông; 飛渡太平洋 Bay qua Thái Bình Dương; 渡過困難時期 Vượt qua thời kì khó khăn; ② Bến đò: 美順渡口 Bến đò Mĩ Thuận; ③ (văn) Tế độ, cứu vớt; ④ (văn) Giao phó. -渠 qú cừ① Mương, ngòi, lạch, kênh, máng: 水渠 Mương phai; 劈山修渠 Xẻ núi khơi mương; 他小渠,披山通道者,不可勝言 Về những lạch nhỏ mở núi thông đường, thì không nói xiết được (Sử kí); ② Họ, anh ấy, anh ta, ông ấy, ông ta, hắn... (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, số ít hoặc số nhiều): 不知渠爲何人 Không biết anh ta là ai; 人間若有巢由徒,勸渠聽我山中曲 Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, thì ta sẽ khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ③ Lớn: 渠魁 Kẻ cầm đầu; ④ [Qú] (Họ) Cừ. -渟 tíng đìnhNước đọng, nước đứng. -渝 yú du① Thay đổi, biến đổi (thái độ hoặc tình cảm): 始終不渝 Trước sau không hề thay đổi; ② [Yú] (Tên riêng của) thành phố Trùng Khánh. -減 jiǎn giảm① Trừ (đi): 五減三得二 5 trừ 3 còn 2; ② Giảm, giảm sút: 減稅 Giảm thuế; 工作熱情有增無減 Lòng hăng hái làm việc chỉ tăng thêm chứ không giảm sút; ③ Bớt, đỡ: 病害漸減 Bệnh đỡ (bớt) dần. -渚 zhǔ chử(văn) Bãi nhỏ, gò, cồn (ở giữa hồ, sông): 騰王高閣臨江渚 Gác cao Đằng Vương trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng Vương các tự). -渙 huàn hoánTan, tiêu tan, vỡ lở. 【渙散】hoán tán [huànsàn] Tan rã, tan tác, rời rã, rời rạc, lỏng lẻo: 思想渙散 Tư tưởng rời rạc (rời rã); 紀律渙散 Kỉ luật lỏng lẻo; 士氣渙散 Tinh thần binh sĩ bị tan rã. -渗 shèn sấmNhư 滲 -渖 shěn thẩmNhư 瀋 -渔 yú ngưNhư 漁 -渒 pì tuỵNhư 淠. -渑 mǐn miễn, thằngNhư 澠 -渐 jiàn tiêm, tiệmNhư 漸 -渎 dú độcNhư 瀆 -渍 zì tíNhư 漬 -渊 yuān uyênNhư 淵 -清 qīng thanh① Trong: 水清見底 Nước trong vắt; ② Sạch: 洗清污濁 Gột sạch những dơ bẩn; ③ Mát: 清風明月 Gió mát trăng thanh; ④ Liêm khiết, thanh liêm, trong sạch: 清官 Quan lại liêm khiết; ⑤ Rõ: 把話問清 Hỏi cho rõ; ⑥ Hết, xong: 把帳還清 Trả hết nợå; ⑦ Thanh lọc: 把壞份子清出去 Thanh lọc những phần tử xấu; ⑧ Lặng, thanh vắng: 清夜 Đêm vắng; ⑨ [Qing] Đời nhà Thanh (Trung Quốc, 1644—1911); ⑩ [Qing] (Họ) Thanh. -淼 miǎo diểu, miểu(Nước) mênh mông. -添 tiān thiêm① Thêm: 再添幾台機器 Thêm vài cỗ máy nữa; 添設醫院 Xây thêm bệnh viện; ② (đph) Sinh: 她最近添了個女孩兒 Chị ta mới đây sinh cháu gái. -淺 qiǎn thiển① Nông, cạn: 淺水塘 Cái ao nông; 水太淺 Nước cạn quá; ② Ngắn, chật, hẹp: 這個院子太淺了 Cái sân này hẹp quá; ③ Dễ, nông cạn: 這篇文章很淺 Bài này rất dễ; 淺顯的理論 Lí thuyết nông cạn; ④ Mới, chưa bao lâu, ít lâu: 工作的年限淺 Mới làm, làm việc chưa được bao lâu; 交淺言深 Mới quen nhau đã nói lời thâm thiết; ⑤ Nhạt, loãng: 顏色淺 Màu nhạt; 墨水太淺 Mực loãng quá. -淹 yān yểm(văn) Mất. -淹 yān yêm① Ngâm nước, ngập: 莊稼被淹了 Mùa màng bị ngập rồi; ② Rịn, thấm: 胳肢窩被汗淹得難受 Mồ hôi rịn ướt cả nách rất khó chịu; ③ (văn) Uyên bác, sâu rộng, tinh thâm: 淹通 Thông hiểu sâu xa.【淹博】 yêm bác [yanbó] (văn) Uyên bác, sâu rộng: 學問淹博 Học sâu biết rộng, học thức sâu rộng (uyên bác); ④ (văn) Để lâu, kéo dài: 淹留 Ngâm mãi; ⑤ (văn) Chìm đắm: 淹沉之樂 Niềm hoan lạc trầm mê (Mai Thừa: Thất phát). -混 hùn hỗn① Trà trộn, trộn, hỗn tạp: 不讓壞人混進來 Không cho kẻ xấu trà trộn vào đây; 麵粉混糖 Bột mì trộn với đường; ② Sống cẩu thả, sống bừa bãi: 不要再混日子了 Không nên sống cẩu thả qua ngày tháng nữa; 不要混一天算一天 Không nên sống bừa bãi được ngày nào hay ngày ấy; ③ Ẩu, ẩu tả, bậy bạ, bừa bãi: 混出主意 Góp ý ẩu tả, nói ẩu, nói bừa. Xem 混 [hún]. -混 hùn hồnXem 渾 [hún] nghĩa ①; ② Xem 混 [hùn]. -淶 lái laiSông Lai; ② Tên huyện: 淶水 Huyện Lai Thuỷ (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -淵 yuān uyên① Vực sâu, chỗ nước sâu: 天淵之別 Khác nhau một trời một vực; 淵深而魚生之 Vực sâu nên cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② Sâu: 淵泉 Suối sâu; ③ [Yuan] (Họ) Uyên. -淵 yuān uyênXem 淵. -淴 wà hốt【淴浴】hốt dục [huyù] (đph) Tắm. -淳 chún thuần(văn) ① Thật thà, chất phác, trong sạch, mộc mạc, thuần.【淳樸】thuần phác [chún pư] Chân thật, chất phác. Cg. 純樸 [chúnpư]; ② Tưới, thấm; ③ Một cặp xe binh (thời xưa); ④【淳于】Thuần Vu [Chúnyú] (Họ) Thuần Vu. -深 shēn thâm① Sâu, bề sâu: 深水港 Cảng nước sâu; 這條河很深 Con sông này sâu lắm; 深山 Núi sâu; 了解不深 Hiểu không sâu; 淵深而魚生之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② Mực sâu của nước: 這口井五米深 Giếng này sâu 5 mét; ③ Lâu dài: 年深日久 Tháng rộng ngày dài; ④ (Mức độ) sâu sắc, rất, lắm: 交情很深 Tình cảm sâu sắc; 深惡 Ghét lắm; 深好 T°­hích lắm; 夫人深親信我 Phu nhân rất thân tín với tôi (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện); ⑤ Thẫm, (màu) đậm: 深紅 Đỏ thẫm; 顏色太深 Màu sắc thẫm quá. -淮 huái hoàiSông Hoài (bắt nguồn từ tỉnh Hà Nam, qua tỉnh An Huy chảy vào tỉnh Giang Tô): 治淮工程 Công trình trị thuỷ sông Hoài. -淬 cùi thối① Tôi, rèn. 【淬火】 tôi hoả [cuìhuô] Tôi sắt; ② (văn) Ngâm, nhúng nước; ③ (văn) Nhuộm; ④ Phạm. -淫 yín dâm① Quá, quá nhiều. 【淫威】dâm uy [yínwei] Lạm dụng uy quyền; ② Bừa bãi, phóng đãng: 驕奢淫逸 Hoang dâm xa xỉ; ③ Dâm đãng, dâm loạn, dâm dật: 姦淫 Tà dâm; ④ (văn) Tẩm ướt; ⑤ (văn) Dừng lại, ở lại: 歸來歸來,不可久淫些! Về thôi, về thôi, không thể ở lại lâu (Sở từ: Chiêu hồn); ⑥ (văn) Mê hoặc, say đắm: 富貴不能淫 Giàu sang không nên say đắm (để cho tiền của và địa vị làm mê hoặc) (Mạnh tử); ⑦ Tà ác: 淫朋 Bạn bè bất chính; 淫道必塞 Phong khí tà ác ắt phải lấp đi (Thương Quân thư); ⑧ (văn) Sao đi lạc. -淪 lún luân① Chìm: 沉淪 Trầm luân; 淪于海底 Chìm xuống đáy biển; ② Sa vào, thất thủ, mất. 【淪亡】luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong; ③ (văn) Lằn sóng; ④ (văn) Vướng vít. -淩 líng lăngNhư 凌 (bộ 冫). -淨 jìng tịnh① Sạch: 淨水 nước sạch; 把桌子擦淨 Lau bàn cho sạch; 吃淨 Ăn sạch; ② Toàn (là), chỉ: 書架上淨是科技書 Trên giá sách toàn là sách khoa học kĩ thuật; 淨說不幹 Chỉ nói không làm; ③ Thực, tịnh, ròng: 淨重 Trọng lượng thực, trọng lượng tịnh; 淨利 Lãi thực, lãi ròng; ④ Thanh tịnh, rỗng không; ⑤ (văn) Vai thằng hề (trong tuồng Trung Quốc). -淦 gàn camTên sông: 淦水 Sông Cam (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). -淥 lù lục(văn) ① Nước trong; ② Như 漉. -淤 yū ứ① Ứ đọng; ② Bùn: 河淤 Phù sa trong nước sông; ③ Tụ huyết, ứ máu. -淢 yù hức(văn) Như 洫. -淡 dàn đạm① Nhạt, nhạt nhẽo, ngọt: 菜太淡 Thức ăn nhạt quá; 淡水養魚業 Nghề nuôi cá nước ngọt; ② Loãng, nhạt: 淡墨 Mực loãng; 淡綠 (Màu) lục nhạt; ③ Lạnh nhạt, thờ ơ, nhạt nhẽo: 態度冷淡 Thái độ lạnh nhạt; ④ (Buôn bán) ế ẩm: 生意清淡 Hàng họ ế ẩm; ⑤ (đph) Vô nghĩa, vô giá trị, không quan trọng; ⑥ (hoá) Chất đạm. -淠 pì tuỵ① (văn) Thuyền đi; ② (văn) Chìm ngập; ③ [Pì] Tên sông: 淠河 Sông Tuỵ Hà (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). -淠 pì bái【淠淠】bái bái [pèipèi] (văn) ① (Cờ bay) phấp phới; ② Đông đảo. -淟 tiǎn điến(văn) 【淟涊】điến niễn [tiănniăn] Vẩn đục, dơ dáy. -淞 sōng tùng① Sương đọng: 霧淞 Sương đọng; ② [Song] Sông Tùng, Tùng Giang. -淝 féi phìSông Phì (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Cg. 淝水 [Féi shuê]. -淛 zhì chiếtNhư 浙. -淚 lèi lệNước mắt: 兩句三年得,一吟雙淚流 Ba năm trời mới làm được hai câu thơ, ngâm lên đôi hàng lệ rơi (Giả Đảo). -淙 cóng tông【淙淙】tông tông [cóngcóng] (thanh) Róc rách: 泉水淙淙 Suối chảy róc rách. -淘 táo đào① Vo, đãi: 淘米 Vo gạo; 淘金 Đãi vàng; ② Khơi, đào, vét: 淘井 Khơi giếng; 淘茅廁 Vét phân chuồng xí; ③ Nghịch, tinh nghịch: 這孩子眞淘氣 Thằng bé nghịch quá. -淖 nào náo(văn) Bùn, hố bùn: 泥淖 Sình lầy, lầy lội. -淒 qī thê① Đau đớn, xót thương: 葬禮是一個令人淒哀的場合 Lễ tang là một trường hợp khiến cho người ta thương xót. Như 淒 (bộ 冫); ② Thê thảm. Xem 淒 (bộ 冫). -淒 qī thêNhư 凄 (bộ 冫). -淑 shú thụcHiền lành, hiền thục, thùy mị, dịu dàng, dịu hiền, xinh đẹp (thường chỉ phụ nữ): 淑女 Người con gái đẹp và thùy mị; 淑心 Lòng tốt; 淑人君子 Người quân tử, người lương thiện. -淌 tǎng thảng① Chảy, rớt, rỏ, rỉ: 淌眼淚 Rớt nước mắt; 傷口淌血 Vết thương rỉ máu; ② (văn) Nước chảy xuôi; ③ (văn) Sóng to. -淋 lín lâm① Lọc: 過淋 Gạn lọc; 淋鹽 Muối lọc; 淋硝 Diêm clo; 把這藥用紗布淋一下 Lấy vải thưa lọc qua chén thuốc này; ② 【淋病】 lâm bệnh [lìnbìng] Bệnh lậu. Xem 淋 [lín]. -淋 lín lâm① Đầm, ướt đầm, dầm: 日晒雨淋 Dầm mưa dãi nắng; 一身都淋濕了 Ướt đầm cả người; ② (văn) Như 痳 (bộ 疒). Xem 淋 [lìn]. -淇 qí kìSông Kì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -淆 yáo hào(văn) Lẫn lộn, rối loạn, hỗn tạp. -淄 zī truy① Đen; ② [Zi] Sông Truy (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -淂 dé đắc① (văn) Như 得 (bộ 彳); ② [Dé] Tên sông thời cổ. -淀 diàn điếnNhư 澱 -淀 diàn điến, điện① Lắng: 沉淀 Lắng, lắng đọng; ② Hồ (nông): 白洋淀 Hồ Bạch Dương; ③ (văn) Như 甸 (bộ 田). -涿 zhuō trác① Chảy nhỏ giọt; ② [Zhuo] Sông Trác; ③ [Zhuo] Tên huyện: 涿縣 Huyện Trác (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -涼 liáng lượng① Để nguội: 把開水涼一涼再喝 Nước sôi để nguội một lát sẽ uống; ② (văn) Tin; ③ (văn) Giúp. Xem 涼 [liáng]. -涼 liáng lương① Lạnh, mát, nguội: 涼風 Gió mát; 過了秋分天就涼了 Sau tiết Thu phân trời sẽ mát mẻ; 飯涼了,快吃吧!Cơm nguội rồi, ăn nhanh lên!; ② Chán nản, thất vọng: 聽到這消息,他心裡就涼了 Nghe tin ấy, nó chán nản ngay; 爹這麼一說,我就涼了半截兒 Cha nói như vậy, con thấy hơi thất vọng; ③ (văn) Hóng gió; ④ (văn) Mỏng, bạc, ít: 涼德 Đức mỏng (đức bạc, ít đức); ⑤ (văn) Chất uống; ⑥ [Liáng] Châu Lương; ⑦ [Liáng] Nước Lương (một trong 16 nước đời Đông Tấn ở Trung Quốc); ⑧ [Liáng] (Họ) Lương. Xem 涼 [liàng]. -涹 wō Ủy(văn) ① Dơ bẩn. Xem 渨 nghĩa ②; ② Ngâm, tẩm. -涸 hé hạc(văn) Cạn, hết nước: 乾涸 Khô cạn. -涵 hán hàm① Gồm, (bao) hàm: 包涵 Bao hàm, bao gồm; ② Tha (thứ), bao dung, khoan dung độ lượng: 海涵 Tha thứ, bao dung; ③ Cống: 橋涵 Cống cầu; ④ (văn) Ướt, thấm nước, nươm nước: 涵濡 Nươm thấm. -涴 wò ngoạ(đph) Làm bẩn, dính bẩn (như dính dầu, sình bùn...). -涴 wò uyển【涴演】uyển diễn [wănyăn] (văn) Nước chảy uốn quanh. -液 yè dịch① Chất lỏng, nước, dịch: 溶液 Dung dịch; ② (văn) Ngâm. -涯 yá nhaiBờ, bờ bến, chân trời: 天涯海角 Chân trời góc biển; 一望無涯 Không bờ bến; 人慾無涯 Lòng tham muốn của con người là không có bờ bến; 人之生者有涯,而知者無涯,以有涯隨無涯,殆矣 Đời sống của con người là có bờ bến, mà cái biết thì không có bờ bến, lấy cái có bờ bến để theo đuổi cái không bờ bến, là nguy lắm vậy (Lão tử). -涮 shuàn xuyến① Gột, súc, rửa qua loa: 涮涮手 Rửa tay; 把這衣服涮涮 Đem gột chiếc áo này tí; ② (Món ăn) tái, dúng, nhúng, chần: 涮羊肉 Thịt dê tái; 涮牛肉 Thịt bò dúng; 涮鍋子 Ăn tái, ăn dúng (nhúng). -涪 fú phùSông Phù (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -涩 sè sápNhư 澀 -涩 sè sápNhư 澁 -涨 zhǎng trướngNhư 漲 -涧 jiàn giảnNhư 澗 -润 rùn nhuậnNhư 潤 -涤 dí địchNhư 滌 -涣 huàn hoánNhư 渙 -涡 wō oaNhư 渦 -涟 lián liênNhư 漣 -涞 lái laiNhư 淶 -涝 lào lao, lạoNhư 澇 -涛 tāo đàoNhư 濤 -涘 sì sĩ(văn) Bờ, ven (sông): 河涘 Bờ sông, ven sông. -涕 tì thế① Nước mắt: 流涕 Chảy nước mắt, rớt (rơi) nước mắt; ② Nước mũi: 鼻涕 Nước mũi. -涔 cén sầm① Nước đọng trên đường, nước mưa; ② (văn) Vũng nước thả cá; ③ 【涔涔】sầm sầm [céncén] (Mưa) rả rích, tầm tã, (nước mắt) ròng ròng, dàn dụa (ràn rụa), đầm đìa, (mồ hôi) nhễ nhại: 老淚涔涔 Nước mắt già ràn rụa; 汗涔涔下 Mồ hôi nhễ nhại. -涓 juān quyên(văn) ① Nước nhỏ giọt, nước rỉ ra; ② Chọn: 涓吉 Chọn ngày tốt; ③ Sạch; ④ Xem 中涓 [zhongjuan]. -涒 tūn thôn(văn) ① To lớn; ② Ăn rồi lại ói (nôn, mửa) ra; ③ 【涒灘】thôn than [tuntan] Năm Thân. -涑 sù tốcSông Tốc (một nhánh của sông Hoàng Hà). -涎 xián tiênNước bọt, nước dãi: 流涎 Chảy dãi; 垂涎三尺 Thèm rỏ dãi, dãi rỏ ròng ròng. -涌 yǒng dũngNhư 湧. -涊 niǎn niễn(văn) ① 【涊然】 niễn nhiên [niănrán] (văn) Nhơm nhớp mồ hôi; ② Xem 淟涊. -涉 shè thiệp① Lội sông: 跋山涉水 Trèo đèo lội suối; ② Lịch duyệt: 涉險 Mạo hiểm, vượt nguy hiểm, liều; 涉世 Từng trải cuộc đời, nếm đủ mùi đời; ③ Liên quan, dính dáng: 這件事牽涉到很多方面 Việc này liên quan tới nhiều mặt; 不要涉及其它問題 Không nên dính dáng đến vấn đề khác. -消 xiāo tiêu① Mất đi, tan ra, tiêu tan: 煙消火滅 Lửa tắt khói tan; ② Tiêu trừ, tiêu diệt: 消毒 Tiêu độc, khử độc; ③ Tiêu khiển; ④ (khn) Cần: 不消說 Chẳng cần nói; ⑤ 【消息】tiêu tức [xiaoxi] a. Tin tức, tin: 據越南通訊社消息 Theo tin Thông tấn xã Việt Nam; 沒有關於他的任何消息 Không có tin tức gì cả về anh ta; b. (văn) Mất đi và tăng lên. (Ngr) Thời vận tuần hoàn khi lên khi xuống. -涇 jīng kinhSông Kinh (chảy qua hai tỉnh Cam Túc và Thiểm Tây, Trung Quốc). -涅 niè nát, niết(văn) ① Nhuộm đen; ②【涅槃】niết bàn [nièpán] (tôn) Nát bàn, niết bàn. -涂 tú đồNhư 塗 -涂 tú đồ(văn) ① Con đường (như 塗, bộ 土, và 途 bộ 辶); ② Bôi, trát, mạ (như 塗, bộ 土); ③ [Tú] (Họ) Đồ. -浿 pèi bái, phái(văn) Sông Bái. -浼 měi miễn, mỗi(văn) ① Vấy bẩn, làm nhơ bẩn: 爾焉能浼我哉! Ông làm sao có thể làm nhơ ta được! (Mạnh tử); ② Xin nhờ, yêu cầu, xin: 整復浼入言之 Lưu Chỉnh lại yêu cầu ông ta vào nói cho biết việc đó (Đào Tông Nghi: Xuyết canh lục); ③ 【浼浼】miễn miễn [mâimâi] (văn) Nước lớn mênh mông: 河水浼浼 Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh). -浹 jiá giáp, tiếp① Ướt đẫm: 汗流浹背 Mồ hôi ướt đẫm cả người; ② Thấm vào: 浹于骨髓 (Lời nói) thấm vào lòng, thấm vào xương cốt; ③ (văn) Quanh hết một vòng: 浹辰 Mười hai ngày (hết 12 chi từ Tí đến Hợi); ④ (văn) Thấu suốt; ⑤ (văn) Hoà hợp: 浹洽 Hoà hợp. -浸 jìn tẩm① Ngâm, nhúng, tẩm: 浸水 Ngâm nước; 浸種 Ngâm giống; ② Đầm, thấm: 淚水浸濕了衣服 Áo đầm nước mắt; 這塊布不浸水 Miếng vải này không thấm nước; ③ (văn) Tưới: 一日浸百畦 Một ngày tưới trăm; ④ (văn) Sông lớn, chằm lớn, hồ nước: 大浸稽天而不溺 Sông lớn tràn lên đến trời mà không bị chìm chết (Trang tử: Tiêu dao du); ④ (văn) Dần dần: 旬日之間,浸大也 Trong vòng mười ngày, lớn dần ra (Liệt tử); ⑤ (văn) Càng thêm: 若其浸盛,何以制之! Nếu quyền lực của ông ta càng lớn thì lấy gì để chế phục ông ta! (Hậu Hán thư). -海 hǎi hải① Biển, hải, bể: 航海 Đi biển, hàng hải; 出海 Ra khơi; 苦海 Bể khổ; ② Lớn: 海碗 Bát lớn; ③ Nhiều, đông, biển (người), rừng (người), một tập hợp lớn: 人 海 Biển người; 文海 Tập văn lớn; ④ Cái chén (bát) lớn; ⑤ [Hăi] (Họ) Hải. -浯 wú ngôSông Ngô (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -浮 fú phù① Nổi, trôi nổi: 油浮在水面 Dầu nổi trên mặt nước; 身世等浮鷗 Thân thế như con cò biển trôi nổi trên mặt nước (Chu Minh: Lãng đào sa từ). 【浮財】phù tài [fúcái] Của nổi; ② Lớp ở ngoài mặt: 浮皮 Lớp da ngoài. 【浮土】 phù thổ [fútư] Lớp bụi ngoài; ③ (đph) Bơi, bơi lội: 他一口氣浮到了對岸 Anh ấy bơi một mạch sang bên kia sông; ④ Nông nổi, xốc nổi, bộp chộp: 他這個人太浮,辦事不踏實 Tính anh ấy nông nổi quá, làm việc gì cũng không cẩn thận; ⑤ Không thực tế, không thiết thực, không có căn cứ, hão: 浮名 Hư danh; 浮誇 Khoe khoang; 浮慕 Hâm mộ hão; ⑥ Nhiều, quá, thừa, dư: 人浮于事 Người nhiều hơn việc; 浮額 Số thừa; ⑦ (y) Mạch phù; ⑧ (văn) Thuận dòng xuôi đi; ⑨ (văn) Phạt uống rượu; ⑩ 【浮屠】phù đồ [fútú] Phật, chùa chiền: 七級浮屠 Ngôi tháp chùa bảy tầng. Cv. 浮圖. -浭 gēng canhSông Canh (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -浬 lǐ líNhư 浬(1). -浬 lǐ líDặm biển, hải lí (= 1853 mét). -浪 làng lãng① Sóng: 風平浪靜 Gió yên sóng lặng; 乘風破浪 Cưỡi sóng lướt gió; ② Gợn như làn sóng: 麥浪 Sóng lúa; ③ Phóng khoáng, phóng túng, phóng đãng; ④ (văn) Khinh suất, tùy tiện, tùy ý; ⑤ (văn) Uổng công, toi công, vô ích: 浪撫一張琴,虛栽五株柳 Uổng công vỗ một cây đàn, hư hão trồng năm cây liễu (Lí Bạch: Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu); 胡爲浪自苦?得酒且歡喜 Vì sao khổ vô ích? Được rượu cứ vui vẻ (Hàn Dũ: Thu hoài thi); ⑥ (đph) Đi lang thang. -浪 làng lang① Sông Thương Lang 滄浪; ② 【浪浪】lang lang [lángláng] (Nước chảy) băng băng. -浩 hào hạo① Lớn, to lớn, rộng lớn, rầm rộ.【浩蕩】hạo đãng [hàodàng] a. Cuồn cuộn, bát ngát, bao la: 浩蕩的長江 Sông Trường Giang cuồn cuộn bao la; 青冥浩蕩不見底 Bầu trời bao la không thấy đáy (Lí Bạch: Mộng du Thiên Mỗ ngâm lưu biệt); 浩浩蕩蕩,橫無際涯 Mênh mông bát ngát, ngang không bến bờ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); b. Đông nghịt, cuồn cuộn, rầm rộ, lũ lượt: 浩告蕩蕩的游行隊伍 Đội ngũ tuần hành rầm rầm rộ rộ; 軍隊浩浩蕩蕩進城 Đoàn quân rầm rộ tiến vào thành phố; c. (văn) Mơ hồ, hồ đồ: 怨靈修之浩蕩兮 Giận vua Sở Hoài vương hồ đồ hề (Khuất Nguyên: Li tao); ② Chính đại. 【浩然之氣】hạo nhiên chi khí [hàorán zhiqì] Khí hạo nhiên (cái khí lớn lao, chính đại, cương trực). (Ngr) Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất: 我善養吾浩然之氣 Ta khéo nuôi cái khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử); ③ (văn) Thẳng, thẳng băng: 吾然後浩然有歸志 Rồi sau đó ta có chí về thẳng (quyết không quay lại nữa); ④ Nhiều, dư dật: 露浩梧楸白 Sương nhiều làm trắng cả những cây ngô đồng và cây thu (Lí Bạch: Thu nhật đăng Dương Châu Linh tháp). 【浩如煙海】hạo như yên hải [hàorú yanhăi] Rất nhiều, vô cùng phong phú (hình dung sách và tư liệu lịch sử nhiều vô kể). -浦 pǔ phố, phổ① Bến sông, ven bờ: 江浦 Ven sông; ② (văn) Cửa sông; ③ [Pư] (Họ) Phổ. -浥 yì ấp(văn) Nước chảy xuống. -浣 wǎn cánNhư 澣 -浣 wǎn cán, hoán(văn) ① Giặt giũ; ② Quy định mười ngày được nghỉ để tắm một lần (dành cho quan lại đời Đường); ③ Tuần: 上浣 Thượng tuần; 中浣 Trung tuần; 下浣 Hạ tuần. -浡 bó bột(văn) Hưng khởi, thịnh vượng. -浞 zhuó trácTên người (đời nhà Hạ, Trung Quốc). -浜 bāng banh(đph) Ngòi, rạch, lạch, bến: 沙家浜 Bến Sa Gia. -浛 hàn hàm【浛洸】Hàm Quang [Hánguang] Hàm Quang (tên địa phương ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). -浚 jùn tuấnNhư 濬 -浚 jùn tuấn(văn) ① Đào sâu: 浚 井 Đào giếng sâu; ② Khoi, nạo vét; ③ Sâu; ④ Nên, phải. -浙 zhè chiết① Sông Chiết Giang; ② Tỉnh Chiết Giang (Trung Quốc). -浔 xún tầmNhư 潯 -浓 nóng nùngNhư 濃 -浒 hǔ hửNhư 滸 -浑 hún hồn, hỗnNhư 渾 -浏 líu lựuNhư 瀏 -济 jì tể, tếNhư 濟 -浍 kuài quáiNhư 澮 -测 cè trắcNhư 測 -浊 zhuó trọcNhư 濁 -浈 chéng trinhNhư 湞 -浇 jiāo kiêu, nghiêuNhư 澆 -浆 jiāng tươngNhư 漿 -浅 qiǎn thiểnNhư 淺 -浄 jìng tịnhNhư 淨. -浃 jiá giáp, tiếpNhư 浹 -流 líu lưu① Chảy: 流淚 Chảy nước mắt; 汗流滿面 Mồ hôi nhễ nhại; ② Di chuyển, chuyển động: 流轉 Lưu động; 流星 Sao đổi ngôi, sao băng; ③ Lưu truyền, đồn đại: 流芳 Lưu danh; 流言 Đồn đại; ④ Sa vào: 流于形式 Sa vào hình thức; ⑤ Đày, tội đày: 流放 Đi đày; ⑥ Dòng (nước): 河流 Dòng sông; 洪流 Dòng thác; ⑦ Luồng (nước, không khí, điện): 氣流 Luồng hơi, luồng không khí; 寒流 Dòng biển lạnh, luồng không khí lạnh; 電流 Dòng điện, luồng điện; ⑧ Dòng, phái, nhà: 九流 Chín dòng phái (như Nho gia, Đạo gia, Âm dương gia...); ⑨ Trôi dạt: 飄流 Phiêu lưu; 流落 Lưu lạc; 流民 Dân lưu lạc; ⑩ (văn) Liếc ngang (không nhìn thẳng); ⑪ (cũ) Bạc nặng tám lạng (đời nhà Hán, Trung Quốc); ⑫ Hạng (người): 第一流作家 Nhà văn bậc nhất. -洿 wū ô(văn) ① Nước bẩn không lưu thông, nước tù: 洿池 Ao tù; ② Bới móc lên, đào: 洿池Đào ao; ③ Dơ bẩn; ④ Quét lên. -派 pài phái① Phe, cánh, phái, phe phái, bè phái, bè lũ: 左派 Cánh tả, phe tả; 浪漫派 Phái lãng mạn; 宗派主義 Chủ nghĩa bè phái; ② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): 派專人去 Cử người chuyên trách đi; 派人到河内去 Cử (cho) người đi Hà Nội; 派軍隊上前線 Cho bộ đội ra mặt trận; 派人回去取錢 Sai người về nhà lấy tiền; 被派當廠長 Được uỷ (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem 派 [pa]. -派 pài ba【派司】ba ti [pasi] (đph) ① Bài tây; ② Giấy thông hành, thẻ ra vào. Xem 派 [pài]. -洽 qià hiệp, hợp① Hợp nhau, hoà hợp: 感情融洽 Tình cảm hợp nhau; ② Bàn bạc, thương lượng giao thiệp: 親自往洽 Đích thân đi giao thiệp; ③ Truyền ra, phổ biến; ④ (văn) Thấm ướt; ⑤ Rộng, nhiều: 博學洽聞 Học rộng nghe nhiều; ⑥ [Qià] Sông Hợp. -洼 wā oaNhư 漥 -洼 wā oa① Trũng, lõm xuống, hõm: 洼地 Ruộng trũng: 眼睛洼進去 Mắt hõm; ② Vũng: 水洼兒 Vũng nước. Cg. 洼兒 [war]. -活 huó hoạt① Sống: 魚在水裡才能活 Cá ở dưới nước mới sống được; 這棵樹又活了 Gốc cây này sống lại rồi. (Ngb) Sinh động, sống động, thực: 描寫得很活 Miêu tả rất sinh động (sống động, thực); ② (văn) Cứu sống: 饑者病者活千餘人 Số người đói khát, bệnh tật được cứu sống hơn một ngàn (Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm); ③ Linh động, linh hoạt: 方法要活 Phương pháp cần phải linh hoạt; 運用得很活 Vận dụng rất linh hoạt; ④ Công tác, công việc, việc: 做活 Làm việc; 還有活要幹 Còn công việc phải làm; 這活兒做得眞好 Việc này làm khá lắm; ⑤ Sản phẩm, đồ, phẩm: 這批活兒做得眞好 Loạt sản phẩm này làm rất tốt; 廢活 Phế phẩm; 這活兒是誰幹的? Những đồ (sản phẩm) này do ai làm ra đấy?; ⑥ Thật là, hết sức, rất: 活受罪 Khổ thân, mang phải vạ, nhục nhã, thật đáng tội; 齊白石畫的蝦,活像眞的 Những con tôm vẽ của Tề Bạch Thạch rất giống tôm thật (hệt như tôm thật); ⑦ 【活該】hoạt cai [huógai] (khn) Đáng kiếp, đáng đời: 他這是活該 Anh ấy như thế là đáng kiếp; 這樣死是活該 Chết như thế là đáng đời. -洺 míng minhSông Minh (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -洹 huán hoàn, viênTên sông: 洹水 Sông Viên (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Cg. 安陽河 [An yán hé] Sông An Dương. -洸 guāng quang(văn) ① Ánh nước sóng sánh; ② Vũ dũng. -洶 xiōng hung① Lo lắng không yên; ② Ồn ào, ầm ĩ; ③ 【洶洶】hung hung [xiongxiong] (Sóng nước) cuồn cuộn, ầm ầm, sôi sục, rầm rập. -洵 xún tuân(văn) ① Quả thật, quả là, thật là: 洵屬有貴 Quả thật đáng quý; 洵美且好 Thật là tốt đẹp (Thi Kinh); ② Xa; ③ Xoáy nước. -洴 píng bình(văn) Tiếng giặt sợi trên nước; ② Giặt, tẩy. -洳 rù như(văn) Đất trũng lầy. Xem 沮. -洲 zhōu châu① Cồn, bãi, cù lao (giữa sông): 沙洲 Cồn cát; 綠洲 Ốc đảo; 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ② Châu: 亞洲 Châu Á; 五大洲 Năm đại châu; 五洲四海 Năm châu bốn biển. -洱 ěr nhĩSông Nhĩ. 【洱海】Nhĩ hải [Ârhăi] Tên hồ ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. -洮 táo daoTên hồ: 洮湖 Hồ Dao (ở tỉnh Giang Tô). -洮 táo đào, thao① (văn) Rửa; ② [Táo] Tên sông: 洮河 Sông Thao (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). -洫 xù hức(văn) ① Hào, rãnh, mương: 溝洫 Ngòi nước (trong cánh đồng); ② Kè, cửa chắn nước; ③ Thành trì; ④ Vơi; ⑤ Lạm. -洪 hóng hồng① Lũ, nước lũ: 山洪 Mưa lũ; 防洪 Chống lũ; ② Lớn, nhiều, dữ: 洪醉 Say dữ. 【洪大】 hồng đại [hóngdà] To lớn, vang dội, sang sảng: 洪大的回聲 Tiếng vang dội; ③ Mạch hồng (mạch chạy ùn ùn như nước lên); ④ [Hóng] (Họ) Hồng. -洩 xiè tiết① Tiết ra, rỉ ra, tiết lộ (như 泄); ② (văn) Ngớt, yên; ③ Giảm bớt. -洨 xiáo hào① Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Huyện Hào (thời cổ, nay thuộc phía nam huyện Linh Bích, tỉnh An Huy). -洧 wěi vịSông Vị (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -津 jīn tân① Nước bọt: 津液 Nước bọt, nước dãi; ② Mồ hôi: 遍體生津 Mồ hôi vã ra như tắm; ③ [Jin] Thành phố Thiên Tân (gọi tắt); ④ (văn) Bến đò: 津渡 Bến, bến đò; 孔子過之,使子路問津焉 Khổng Tử đi qua đó, sai Tử Lộ hỏi thăm bến đò (Luận ngữ); ⑤ 【津津樂道】tân tân lạc đạo [jinjinlèdào] Say sưa kể lại; ⑥ 【津貼】tân thiếp [jintie] Trợ cấp, phụ cấp. -洟 yí di(văn) Nước mũi. -洟 yí thế(văn) Như 涕. -洞 dòng động, đỗng① Hang, động, chỗ thủng, chỗ rách: 洞主 Chủ động; 山洞 Hang núi; 仙洞 Động tiên; 洞口 Cửa động; 襯衣破 了一個洞 Cái áo sơ mi rách một lỗ; ② Suốt, nhìn thấu, nghĩ thấu: 洞見症結 Nhìn thấy rõ điều uẩn khúc; 洞鑒 Soi suốt. -洛 luò lạc(văn) Như 絡 (bộ 糸); ② [Luò] Tên sông: 洛河 Sông Lạc (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ③ [Luò] (Họ) Lạc. -洚 jiàng giáng(văn) Nước ngập: 洚水 Nước lụt. -洙 zhū thùSông Thù (ở tỉnh Sơn Đông). -洗 xǐ tiển(văn) ① Rửa chân; ② Sạch sẽ; ③ [Xiăn] (Họ) Tiển. Xem 洗 [xê]. -洗 xǐ tẩy① Rửa, giặt, tẩy, gội, tắm gội: 洗臉 Rửa mặt; 洗相片 Rửa ảnh; 洗衣服 Giặt quần áo; 洗頭 Gội đầu; ② Thanh trừng, làm trong sạch; ③ Triệt hạ, giết sạch. 【洗城】tẩy thành [xêchéng] (Quân địch) giết sạch dân trong thành; 【洗劫】tẩy kiếp [xêjié] Cướp sạch, cướp trụi: 全村被洗劫一空 Cả làng bị cướp sạch; ④ Giải trừ, tẩy trừ: 洗冤 Tẩy oan, giải oan; 洗不掉的污點 Vết nhơ không tẩy sạch được; ⑤ Đảo trộn.【洗牌】tẩy bài [xêpái] Xóc bài, xào bài (đảo lộn thứ tự các quân bài, để đánh ván khác); ⑥ (văn) Chậu rửa mặt. Xem 洗 [Xiăn]. -洒 sǎ tiển① Kính cẩn; ② Sâu; ③【洒然】tiển nhiên [xiăn rán] a. Sửng sốt; b. Lạnh lẽo. -洒 sǎ tẩyGột rửa, giặt rửa (như 洗). -洒 sǎ sái① Vẩy (nước): 掃地 先洒一些水 Trước khi quét nhà cần vẩy ít nước; ② Rơi vãi: 洒了-一地糧食 Thóc gạo rơi vãi cả ra; ③ Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất); ④ [Să] (Họ) Sái. -洒 sǎ sáiNhư 灑 -洑 fú phụcBơi: 洑過河去 Bơi qua sông. Xem 洑 [fú]. -洑 fú phục① Nước chảy xoáy; ② Xoáy nước. Xem 洑 [fù]. -洏 ér nhi(văn) ① Khóc lóc; ② Nấu chín (thức ăn). -洎 jì kịp(văn) ① Kịp đến, đến khi, cho đến: 洎周衰秦興,采詩官廢 Đến khi nhà Chu suy nhà Tần dấy lên, chức quan thái thi bị bãi bỏ (Bạch Cư Dị: Dữ Nguyên Cửu thư); ② Nước thịt; ③ Nhuần nhã; ④ Ngâm, nhúng. -洌 liè liệt(văn) ① Trong vắt, leo lẻo: 洌清 Trong vắt; ② Ngon: 泉香而酒洌 Suối trong nên rượu mới ngon. -洋 yáng dương① Đại dương, biển khơi: 太平洋 Thái Bình Dương; ② Ngoại quốc (thường chỉ Âu, Mĩ, Nhật), tây, ngoại lai.【洋人】dương nhân [yángrén] (khn) Người ngoại quốc, người nước ngoài (thường chỉ người Âu Mĩ); ③ Tiền tây; ④ Hiện đại: 土洋結合 Kết hợp hiện đại với thô sơ; ⑤ 【洋洋】dương dương [yáng yáng] a. Nhiều, dài, dồi dào, dày dặn, phong phú: 他的講話稿洋洋萬言 Bài nói chuyện của ông ấy dài đến hàng chục trang giấy; 傳之後世,洋洋有餘 Truyền lại đời sau thật là nhiều (Lưu Hướng: Thuyết uyển); b. Mênh mang, mênh mông: 河水洋洋 Nước sông Hoàng (Hà) mênh mang (Thi Kinh); c. (văn) Bơ vơ không cửa không nhà: 焉洋洋而爲客 Vì thế bơ vơ làm người ở đất khách (Khuất Nguyên: Cửu chương); d. (văn) Chứa chan nỗi vui mừng: 把酒臨風,其喜洋洋者矣! Nâng chén rượu ra trước gió, mừng vui chan chứa nhường nào! (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). -洊 jiàn tiến(văn) Lại (lần nữa). -洄 húi hồi(văn) ① Dòng nước xoáy; ② Đi ngược dòng lên. -洁 jié khiếtNhư 潔 -泾 jīng kinhNhư 涇 -泽 zé trạchNhư 澤 -泼 pō bátNhư 潑 -泻 xiè tảNhư 瀉 -泺 bó bạc, lạcNhư 濼 -泸 lú lôNhư 瀘 -泷 lóng lungNhư 瀧 -泵 bèng bơmỐng bơm, ống thụt: 水泵 Bơm nước; 油泵 Bơm dầu; 高壓泵 Bơm cao áp; 眞空泵 Bơm chân không. Cg. 抽機 [chouji] 喞筒 [jitông]. -泳 yǒng vịnhBơi, lặn: 游泳 Bơi lội; 仰泳 Bơi ngửa; 蛙泳 Bơi ếch (nhái); 蝶泳 Bơi bướm. -泲 jǐ tể(văn) ① Rượu trong; ② Lọc; ③ Vắt ra: 泲牛奶 Vắt sữa bò; ④ [Jê] a. Sông Tể (ở tỉnh Hà Bắc); b. Sông Tể (ở tỉnh Sơn Đông, như 濟 nghĩa ②). -泱 yāng ương【泱泱】ương ương [yangyang] (văn) ① Mênh mông, sâu thẳm, bao la; ② Đường đường: 泱泱大國 Đường đường một nước lớn; ③ Ùn ùn, ngùn ngụt. -泰 tài thái① Bình yên, hanh thông: 國泰民安 Đất nước thanh bình, nhân dân yên vui; ② Cực, rất, quá (như 太, bộ 大) : 泰西 (cũ) Âu Châu; 泰盛 Quá thịnh, quá sang; ③ (văn) To lớn (như 太, bộ 大); ④ (văn) Xa xỉ; ⑤ (văn) Rộng rãi: 君子泰而不驕 Người quân tử rộng rãi mà không kiêu căng (Luận ngữ); ⑥ [Tài] Nước Thái Lan. -泯 mǐn dân, mẫnTiêu tan, hết, mất đi: 泯滅 Mất hẳn; 良心未泯 Chưa tán tận lương tâm. -泮 pàn phán(văn) ① Chia ra, phân tán; ② Băng tan ra; ③ Bờ (dùng như 畔, bộ 田); ④ Cung điện để thiên tử và chư hầu thời xưa tổ chức tiệc tùng hoặc lễ bắn cung; ⑤ Trường học thời xưa: 早孤,絕慧,十四入泮 Mồ côi sớm, rất thông minh, mười bốn tuổi vào trường học (Liêu trai chí dị); ⑥ [Pàn] (Họ) Phán. -泫 xuàn huyễn(văn) ① Ứa nước mắt, chảy nước mắt; ② 【泫然】 huyễn nhiên [xuànrán] (Nước mắt) ròng ròng: 孔子聞之,泫然流涕 Khổng tử nghe nói thế, nước mắt chảy ròng ròng (ràn rụa) (Vương Sung: Luận hoành). -泪 lèi lệNhư 淚. -注 zhù chúNhư 註 -泥 ní nệ① Trát, phết: 泥墻 Trát vữa, trát tường; ② Cố chấp, câu nệ, giữ khư khư. Xem 泥 [ní]. -泥 ní nê① Bùn; ② Nghiền nhừ: 馬鈴薯 Khoai tây nghiền nhừ. Xem 泥 [nì]. -泣 qì khấp① Khóc (không ra tiếng): 泣訴 Nói nức nở; 泣不成聲 Khóc nức nở, khóc ngất; 不知三百餘年後,天下何人泣素如 Chẳng biết hơn ba trăm năm về sau, trong thiên hạ có ai là người khóc cho Tố Như này (Nguyễn Du); ② Nước mắt: 泣如雨下 Nước mắt như mưa. -波 bō ba① Sóng (nhỏ): 碧波 Sóng biếc; 煙波深處 Nơi khói sóng xa xôi; ② (lí) Chỉ vật hình sóng: 電波 Sóng điện; 聲波 Sóng âm, âm ba; 光波 Sóng ánh sáng; ③ Bôn ba, chạy vạy: 奔波 Bôn ba, chạy vạy; ④ Ví với việc xảy ra bất ngờ: 風波 Phong ba, sóng gió; 一波未平,一波又起 Nạn này chưa hết, nạn khác đã đến, hết nạn nọ đến nạn kia; ⑤ Tia sáng của mắt (ví với mắt long lanh của người con gái đẹp): 秋波 Thu ba, sóng thu, làn thu thuỷ; ⑥ (văn) Dần dần lan đến: 波及 Dần lan tới; 波累 Liên luỵ; ⑦ Nước Ba Lan (nói tắt): 波蘭 Nước Ba Lan (ở châu Âu). -泡 pào bào① Bóng, bọt: 水泡 Bóng nước; 肥皂泡 Bọt xà phòng; ② Sủi bọt, sủi tăm: 水剛起泡,還不大開 Nước đun mới sủi bọt, chưa thật sôi; ③ Phồng: 才走一天腳就起泡 Mới đi có một ngày đường đã phồng cả chân; ④ Rộp, dộp: 燙泡了 Bỏng rộp, dộp da; ⑤ Ngâm (nước): 把買來的布泡一夜 Đem vải mới mua về ngâm một đêm; ⑥ Pha: 泡茶 Pha chè; 茶泡得挺濃了 Trà pha đậm lắm rồi; ⑦ Giết thì giờ: 呆在那裡泡時間 Ngồi ỳ đấy giết thì giờ. Xem 泡 [pao]. -泡 pào bào① Phồng: 豆腐泡兒 Đậu phụ rán phồng; ② Mềm xốp: 這塊木料發泡 Tấm gỗ này đã mềm xốp; ③ Bãi: 一泡尿 Một bãi phân. Xem 泡 [pào]. -泠 líng linh① (văn) Êm dịu, nhẹ nhàng: 泠風 Gió mát; ② (thanh) (Tiếng nước chảy) ve ve; ③ Như 伶 (bộ 亻); ④ [Líng] (Họ) Linh. -泞 nìng nínhNhư 濘 -泝 sù tố(văn) Đi ngược dòng lên (như 溯). -泛 fàn phiếm① (văn) Trôi nổi, nổi lềnh bềnh, lênh đênh: 泛舟 Đi chơi thuyền; ② Hiện ra, ửng lên, phảng phất: 臉上泛紅 Mặt ửng đỏ; 泛出香味 Phảng phất mùi thơm; ③ Rộng, rộng khắp, chung chung, bông lông, phù phiếm, qua loa: 泛論 Bàn rộng; 泛指 Chỉ chung; 且倘佯而泛觀 Và lại ung dung qua lại mà quan sát rộng khắp (Lưu Hướng: Cửu thán, Tư cổ); ④ Lan tràn, tràn ngập, ngập lụt: 黃泛區 Vùng Hoàng Hà ngập lụt trước kia; ⑤ (văn) Lật đổ: 夫泛駕之馬,…亦在御之而已 Ngựa làm lật xe, ... cũng là do cách người ta điều khiển nó mà thôi (Hán thư: Võ đế kỉ). Xem 汎 [fàn], 汜 [Fàn]. -泚 cǐ thử(văn) ① Nước lắng trong; ② Sáng chói, rực rỡ; ③ Đổ mồ hôi, toát mồ hôi; ④ Thấm, đẫm (mực): 泚筆 Đẫm bút vào mực. -泗 sì tứ① Nước mũi: 涕泗 Nước mắt nước mũi; ② [Sì] Sông Tứ. -泖 mǎo mão① (văn) Nước đọng; ② [Măo] Sông Mão (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). -獬 xiè giải① Chó Bắc Kinh; ② Con giải (một giống thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái). -獫 xiǎn hiểm(văn) ① Chó mõm dài; ②【獫狁】Hiểm Doãn (Duẫn) [Xiănyưn] Hiểm Doãn (một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời xưa). Cv. 玁狁. -獪 kuài quáiGiảo quyệt, xảo trá: 狡獪 Giảo quyệt, quỷ quyệt. -溼 shī thấp① Ướt, ẩm ướt: 衣服還溼 Quần áo còn ướt; 潮溼 Ẩm ướt, ướt át; ② (văn) Đất ướt, đất ẩm thấp. -溻 tà thạp(đph) Ướt đẫm mồ hôi: 天太熱,衣服都溻了 Trời nóng quá, mồ hôi ướt đẫm cả áo. -溺 nì niệuĐi đái, đi tiểu. Như 尿 [niào] (bộ 尸). -溺 nì nịch① Chết đuối, chìm đắm: 今天下溺矣 Nay người trong thiên hạ đã chìm đắm hết rồi (Mạnh tử); ② Ham mê, nuông chiều: 溺于酒 Ham mê rượu chè. Xem 溺 [niào]. -溷 hùn hỗn(văn) ① Vẩn (đục), rối loạn; ② Nhà xí, chuồng xí; ③ (văn) Chuồng nhốt thú. -溶 róng dung① Tan, hoà tan: 糖還未有溶 Đường còn chưa tan; ② 【溶溶】dung dung [róngróng] (văn) Rộng rãi, bao la, mênh mông: 江水溶溶 Nước sông mênh mông. -溴 xìu xú① (hoá) Brom (Bromium, kí hiệu Br); ② (văn) Hơi nước. -溲 sōu sưu(văn) ① Đi đái, đi tiểu, đi giải: 一夜數溲 Một đêm đi tiểu mấy lần; 溲溺 Bãi nước giải; ② Ngâm, nhồi, ngào (nước với bột). -溱 zhēn trăn① 【溱溱】trăn trăn [zhenzhen] (văn) a. Dồi dào, nhiều, rậm rạp, sum sê; b. Rịn mồ hôi liên tục, lã chã; ② [Zhen] Sông Trăn (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -溯 sù tốNhư 遡 -溯 sù tố① Đi ngược dòng: 溯河而上 Ngược dòng sông; ② Nhớ lại (việc đã qua), truy lên, ngoi lên: 不溯既往 Không nhắc lại những việc đã qua. -注 zhù chú① Đổ, rót, trút, tập trung: 把鐵水注在模裡 Đổ nước gang vào khuôn; 大雨如注 Mưa như trút; 注全力于一處 Tập trung toàn lực vào một chỗ; ② (văn) Chảy vào; ③ Chăm chú, chuyên chú, chú...: 全神貫注 Hết sức chăm chú; 注意 Chú ý; ④ Chú thích, chú dẫn, ghi chú, chua, chua thêm: 附注 Chú thích; 注解 Chua thêm, chú giải; 注腳 Lời chua, cước chú; ⑤ Đăng kí, ghi: 注 册 Đăng kí, ghi tên; ⑥ (văn) Ghi chép: 國不置史,注記無官 Nhà nước không đặt chức quan sử, nên việc ghi chép không có người phụ trách (Tam quốc chí); ⑦ (văn) Phụ kèm thêm; ⑧ Tiền của để đánh bạc: 孤注一擲 Dốc hết tiền của để đánh canh bạc cuối cùng. -法 fǎ pháp① Pháp luật, pháp lệnh, chế độ, pháp, luật: 合法 Hợp pháp; 犯法 Phạm pháp; 婚姻法 Luật hôn nhân; ② Biện pháp, phương pháp, cách thức, phép tắc, phép: 辦法 Biện pháp; 用法 Cách dùng; 加法 Phép cộng; 用兵之法 Phép dùng binh; ③ Gương mẫu để noi theo, tiêu chuẩn, khuôn phép: 法帖 Thiếp mẫu (để tập viết chữ); 效法 Bắt chước, noi theo; 使内外異法也 Làm cho tiêu chuẩn trong cung và ngoài phủ khác nhau (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ④ Giáo lí đạo Phật: 現身說法 Lấy kinh nghiệm bản thân để giảng giải; ⑤ Phép: 法術 Phù chú của thầy phù thuỷ; ⑥ (văn) Bắt chước, làm theo: 師法 Bắt chước làm theo; 上胡不法先王之法 Nhà vua sao không bắt chước theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thị Xuân thu); 不必法古 Không cần phải bắt chước theo lối cổ (Thương Quân thư: Canh pháp); ⑦ (văn) Giữ đúng phép tắc, tuân thủ luật pháp, thủ pháp: 夕受而不法,朝斥矣 Chiều nay nếu các quan viên được bổ nhiệm mà không giữ đúng phép tắc thì sáng hôm sau sẽ cách chức họ (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận); ⑧ [Fă] Nước Pháp; ⑨ [Fă] (Họ) Pháp. -泔 gān cam【泔水】cam thuỷ [ganshuê] Nước vo gạo, nước rửa chén. -泓 hóng hoằng(văn) ① Chỗ nước rộng và sâu, sâu thăm thẩm; ② Trong suốt, leo lẻo. -泒 gū côSông Cô. -泐 lè lặc(văn) ① Đá nứt ra; ② Viết thư: 手泐 Bức thư tự tay viết; ③ Khắc, tạc, chạm; ④ Làm đặc lại, làm đông lại. -泌 mì bí① Tiết ra, rỉ ra; ② (văn) Suối chảy tuôn tuôn. Xem 泌 [Bì]. -泌 mì bí① Sông Bí (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Tên huyện (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc): 泌陽縣 Huyện Bí Dương. Xem 泌 [mì]. -泊 bó bạcHồ: 湖泊 Hồ ao. Xem 泊 [bó]. -泊 bó bạc① Đỗ, đậu, ghé vào, cập bến: 停泊 (Tàu) đậu, (thuyền) cập bến; 夜泊秦淮近酒家 Ban đêm ghé thuyền bên sông Tần Hoài gần bên quán rượu (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài); ② Lặng lẽ: 淡泊 Đạm bạc. (Ngb) Không ham công danh lợi lộc. Cv. 澹泊; ③ Trôi nổi, tắp, giạt: 飄泊他鄉 Trôi giạt nơi đất khách. Xem 泊 [po]. -沼 zhǎo chiểuAo, đầm: 池沼 Ao đìa; 王立於沼上 Nhà vua đứng trên bờ ao (Mạnh tử). -油 yóu du① Dầu: 花生油 Dầu lạc; ② Quét (sơn): 用油漆油一遍 Lấy sơn quét một lượt; ③ Láu lỉnh, láu cá: 這個人油得很 Người này rất láu cá; ④ (văn) Trơn; ⑤ (văn) 【油然】du nhiên [yóurán] (văn) Tự nhiên (nảy sinh), thình lình, đột ngột: 天油然作雲,沛然下雨 Trời đột ngột nổi mây, xầm xập đổ mưa (Mạnh tử). -沸 fèi phí, phất① Sôi: 沸水 Nước sôi; 沸油 Dầu sôi; 數沸後便緩火微煎 Sau khi sôi lên vài lần thì để lửa nhỏ cho hơi sắc lại (Tề dân yếu thuật); ② (văn) Vọt ra. -河 hé hà① Sông: 運河 Sông đào; 黃河 Hoàng Hà, sông Hoàng; ② Hệ Ngân hà; ③ [Hé] Hoàng Hà (con sông lớn thứ hai của Trung Quốc): 河西 Miền tây sông Hoàng Hà; 河水洋洋 Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh). -沱 tuó đà① Sông nhánh; ② (Mưa) tầm tã, (nước mắt) ràn rụa, chan hoà. Xem 滂沱; ③ [Tuó] Tên sông: 沱江 Sông Đà (ở tỉnh Tứ Xuyên, chi nhánh của sông Trường Giang). -沮 jū tựĐất lầy trũng: 不知山林險阻沮澤之形者,不能行軍 Không rõ rừng núi hiểm trở và địa hình đất đầm lầy thì không thể hành quân được (Tôn tử binh pháp). 【沮洳】tự như [jùrù] Bùn lầy, đất lầy, đất trũng. Xem 沮 [jư]. -沮 jū trở(văn) Cản trở; ② Chán: 慘沮 Buồn chán; ③ Bại hoại, tan nát: 英華消沮 Anh hoa tan nát. Xem 沮 [jù]. -沮 jū thư① Sông Thư (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Họ Thư. -沭 shù thuậtSông Thuật (phát nguyên ở tỉnh Sơn Đông, chảy đến Giang Tô ra biển). -沬 mèi muội(văn) ① Sáng mờ; ② Ngừng, dứt: 未沬 Chưa dứt; ③ [Mèi] Ấp Muội (thời Xuân thu, Trung Quốc). -沬 mèi huệ(văn) Rửa mặt. -沫 mò mạt① Bọt nước; ② Nước dãi, nước bọt: 唾沫 Nước dãi, nước bọt; 肥皂沫兒 Bọt xà bông. -沪 hù hỗNhư 滬 -沩 wéi viNhư 潙 -沨 féng phongNhư 渢 -沧 cāng thươngNhư 滄 -沦 lún luânNhư 淪 -沤 òu âu, ẩuNhư 漚 -沣 fēng phongNhư 灃 -没 méi mộtNhư 沒 (1),(2). -沟 gōu câuNhư 溝 -沛 pèi bái(văn) ① Bãi cỏ; ② Dồi dào, sung túc, đầy, tầm tã, xầm xập: 精力充沛 Sức khỏe dồi dào, sung sức; 大雨沛然 Mưa như trút, mưa tầm tã; 天油然作雲,沛然下雨 Trời thình lình nổi mây, xầm xập đổ mưa (Mạnh tử); ③ Hoạn nạn: 顛沛 Điên đảo hoạn nạn; ④ Nhanh chóng; ⑤ Lụn, đổ. -沚 zhǐ chỉ(văn) Bãi nhỏ giữa sông, cồn, cù lao. -沙 shā sa(đph) Đãi, thải, gạn, sàng: 把大米裡的沙子沙一沙 Đãi sạn trong gạo ra. Xem 沙 [sha]. -沙 shā sa① Cát, đất cát, bãi cát: 沙土 Đất cát; 漫天的風沙 Gió cát mịt trời; ② Nhỏ như cát: 沙糖 Đường cát; ③ (văn) Quả chín quá hoen ra từng vết; ④ Tiếng khản: 沙啞 Khản tiếng; ⑤ [Sha] (Họ) Sa. Xem 沙 [shà]. -沖 chōng xung① Pha: 冲茶 Pha chế; ② Xối, giội, trút: 冲水 Dội nước; ③ Xông lên, vọt lên: 火光冲天 Ánh lửa rực trời; 一飛冲天 Bay vọt một cái lên đến tận trời; ④ Xông tới (như 衝, bộ 行): 冲進着火的房子 Xông vào gian nhà bị cháy; 橫冲直撞 Xông xáo bừa bãi; ⑤ Đầu mối, nơi quan trọng: 交通要冲 Đầu mối giao thông; ⑥ Xung, xung khắc: 子午相冲 Tí Ngọ xung nhau. Xem 衝,冲 [chòng]. -沖 chōng xungNhư 衝 -沖 chōng xungNhư 冲 (bộ 冫). -沕 wù vật(văn) ① Chìm; ② 【沕穆】vật mục [wùmù] Thâm sâu vi diệu, sâu xa. -沕 wù mật(văn) Ẩn giấu, tiềm tàng. -沔 miǎn miện(văn) ① (Nước chảy) ràn rụa; ② [Miăn] Tên sông: 沔水 Sông Miện (khúc sông trên của Hán Thuỷ ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -沓 tà đạp(văn) ① Nườm nượp, tấp nập, tới tấp: 紛至沓來 Đến nườm nượp; 往來雜沓 Đi lại tấp nập; 祥瑞沓臻Điềm lành đến tới tấp (Thanh sương tạp kí); ② Loạn xạ; ③ Tham; ④ Hợp. Xem 沓 [dá]. -沓 tà đạp(loại) Xấp, tập, thếp, chồng: 一沓信紙 Một xấp (thếp) giấy viết thư; 一沓報紙 Một tập báo; 一沓書 Một chồng sách. Xem 沓 [tà]. -沓 tà đạpNhư 遝 -沒 méi một① Chìm, lặn: 沒入水中 Chìm xuống dưới nước; 太陽將沒不沒的時候,水面泛起了一片紅光 Khi mặt trời sắp lặn, mặt nước gợn lên màu đỏ rực; 日沒月沒,車聲不絕 Ác lặn trăng tà, tiếp xe không dứt (Miên Thẩm: Thương Sơn thi tập); ② Ngập: 雪深深膝 Tuyết ngập đến gối; 草沒入腰 Cỏ ngập đến lưng; 水深沒頂 Nước sâu ngập quá đầu; ③ Ẩn, mất: 出沒 Ẩn hiện; ④ Tịch thu: 沒收 Tịch thu; ⑤ Chung thân, cả đời, suốt đời: 世沒難忘 Nhớ suốt đời; ⑥ Chết. Như 歿 [mò]. Xem 沒 [méi]. -沒 méi mộtKhông, không có. 【沒有】 một hữu [méiyôu] ① Không có: 沒有票 Không có vé; 沒有理由 Không có lí do; 屋裡沒有人 Trong nhà không có người; ② Chả ai, đều không: 沒有誰同意這樣做 Chả ai đồng ý làm như thế; 沒有哪說過這樣的話 Không có ai nói như vậy; ③ Không bằng: 你沒有他高 Cậu không cao bằng anh ấy; ④ Không đầy: 剛來沒有三天就走 Mới đến không đầy ba hôm đã đi rồi; ⑤ Còn chưa: 他沒有回來 Anh ấy còn chưa về; 天還沒有黑呢 Trời còn chưa tối. Xem 沒 [mò]. -沐 mù mộc① Gội đầu: 櫛風沐雨 Chải gió gội mưa. (Ngb) Bôn ba không quản mưa gió; ② (văn) Nhuần nhã; ③ (văn) Sửa lại, sửa trị; ④ [Mù] (Họ) Mộc. -沏 qī thếPha (bằng nước sôi): 沏 茶 Pha trà. Cg. 泡茶 [pàochá]. -沍 hù hỗ(văn) ① Như 冱 nghĩa ①, ② (bộ 冫); ② Ngưng tụ; ③ Tràn đầy, mù mịt. -沌 dùn độnXem 混沌 [hùndùn]. -沈 shěn thẩm① Thành phố Thẩm Dương (ở tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc); ② (Họ) Thẩm. Xem 沉 [chén]. -沈 shěn trầm① Chìm, đắm: 沈入水中 Chìm xuống dưới nước; 船沈了 Tàu đắm. (Ngb) Chìm đắm, trầm mê; ② Sụt, lún (xuống): 房基往下沈 Nền nhà sụt (lún) xuống; ③ Sa sầm, tối sầm: 把臉一沈 Nét mặt sa sầm; 天很陰沈 Trời tối sầm; ④ Nặng: 這個箱子得沈 Cái rương này rất nặng; 頭沈 Nặng đầu; ⑤ (văn) Sắc thâm và bóng; ⑥ (văn) Thâm trầm, điềm đạm: 爲人沈勇有大略 Người thâm trầm dũng cảm và có mưu lược xa rộng (Hán thư); ⑦ (Chỉ mức độ) nhiều và sâu sắc: 沈醉 Say đắm; 沈痛 Đau đớn (nhiều); 沈迷 Say mê. Xem 沈 [shân]. -沇 yǎn duyễn, duyện① Sông Duyện (con sông cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay); ② (văn) Duyện Châu (như 兖, 兖, bộ 儿). -沆 háng hàngChở qua. -沆 háng hãng(văn) ① Nước lũ, nước mênh mông; ② 【沆瀣】 hãng giới [hàngxiè] Sương, sương mù, sương muối. -沅 yuán nguyên① Sông Nguyên (ở phía tây tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc); ② Huyện Nguyên (ở phía bắc tỉnh Hồ Nam). -沄 yún vânNhư 澐 -沃 wò ốc① Màu mỡ, tốt: 沃土 Đất màu mỡ, đất tốt; 沃野 Cánh đồng màu mỡ; ② Tưới, rót vào: 沃田 Tưới ruộng; ③ (văn) Mềm; ④ [Wò] (Họ) Ốc; ⑤ [Wò] Khúc Ốc (tên đất thời xưa ở Trung Quốc): 從子于沃 Theo quân vương đi đến Khúc Ốc (Thi Kinh). -沂 yí ngân① (văn) Ống sáo lớn; ② Như 垠 (bộ 土). -沂 yí nghi① Tên sông: 沂河 Sông Nghi (bắt nguồn từ tỉnh Sơn Đông, chảy vào tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ② Huyện Nghi (ở tỉnh Sơn Đông). -沁 qìn sấm, thấm① Thấm vào, rịn: 沁出了汗珠 Rịn mồ hôi; ② (đph) Dìm, ấn xuống nước; ③ (đph) Ngửa, ngả: 沁着頭 Ngả đầu ra sau; ④ [Qìn] Sông Thấm. -汾 fén phầnTên sông: 汾河 Sông Phần (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). -汽 qì khí① Hơi nước: 汽機 Máy tuabin, máy hơi nước; ② Thể hơi: 汽化 Biến thành hơi, bốc thành hơi. -決 jué quyết① Vỡ: 決提 Vỡ đê; ② (văn) Khoi, tháo; ③ Kiên quyết, quả quyết, quyết đoán, quyết: 決心 Quyết tâm; 遲疑不決 Chần chừ không quyết; ④ Quyết không..., không đời nào..., không bao giờ..., nhất định không...: 我決不反對 Tôi quyết không phản đối; 他決不會這麼說 Anh ấy không đời nào nói như vậy; 今年決不比去年差 Năm nay nhất định không kém năm ngoái; ⑤ Xử chém, xử tử: 槍決 Xử bắn; 處決 Xử tử; ⑥ (văn) Cắn. -汹 xiōng hungNhư 洶. -汶 wèn vấnTên sông: 汶水 Sông Vấn (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -汴 biàn biện① (Tên riêng của) thành phố Khai Phong (tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Đất Biện (thời xưa); ③ Sông Biện. -汲 jí cấp① Múc nước (ở giếng lên): 從井裡汲水 Múc nước ở giếng; ② 【汲汲】cấp cấp [jíjí] (văn) Gấp rút, tất bật, sa sả, miệt mài, vội: 不汲汲成名 Đừng vội nên danh; ③ 【汲引】cấp dẫn [jíyên] (văn) Cất nhắc, đề bạt, kéo lên; ④ [Jí] (Họ) Cấp. -汰 tài thải① Thải, bỏ: 淘汰 Bị loại ra; ② (văn) Quá: 奢汰 Xa xỉ quá. -汭 rùi nhuế(văn) Chỗ nước chảy uốn quanh. -汪 wāng uông① Vũng: 一汪兒水 Một vũng nước; ② Lênh láng, tràn ngập, sâu rộng: 地上汪着水 Nước lênh láng mặt đất; ③ [Wang] (Họ) Uông. -汨 mì cốt①【汨汨】cốt cốt [gưgư] ① (Nước chảy) ồ ồ, ào ào: 河水汨汨地流入田裡 Nước sông chảy ồ ồ vào ruộng; ② (văn) Chìm mất, chìm lỉm; ③ (văn) Khoi, nạo vét đường thuỷ; ④ (văn) Sửa trị; ⑤ (văn) Lộn xộn; ⑥ (văn) Khuấy, trộn; ⑦ Đục, vẩn đục. -汨 mì mịchTên sông: 汨羅 Mịch La (sông bắt nguồn từ Giang Tây chảy vào Hồ Nam, Trung Quốc). -汤 tāng sương, thang, thãngNhư 湯 -污 wū ôNhư 汙 (2). -池 chí trì① Đầm, ao, bể (nhân tạo): 養魚池 Ao nuôi cá; 游泳池 Bể bơi, bể lội; ② Hồ: 滇池 Hồ Điền (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); 蓄水池 Hồ chứa nước; ③ Rãnh, hào (đào xung quanh thành). -江 jiāng giang① Sông lớn: 九龍江 Sông Cửu Long; ② [Jiang] Trường Giang: 江南 Miền nam sông Trường Giang; 江北 Miền bắc sông Trường Giang; 江淮 Sông Trường Giang và sông Hoài; 孫權據有江東 Tôn Quyền chiếm cứ phía đông Trường Giang (Tam quốc chí); ③ [Jiang] Nước Giang (tên một nước thời cổ, thuộc huyện Chính Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ④ [Jiang] Tỉnh Giang Tô (gọi tắt); ⑤ [Jiang] (Họ) Giang. -汞 gǒng cống, hống(hoá) Thuỷ ngân (Mercury, kí hiệu Hg). -汝 rǔ nhữ① (văn) Anh, chị, mày, bác, ngươi... (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng chỉ cả nam lẫn nữ, hoặc chỉ cả sự vật được nhân cách hoá): 汝等 Bọn mày, chúng mày; 汝將何往 Anh định đi đâu?; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí). Cv. 女; ② [Rư] Sông Nhữ; ③ [Rư] (Họ) Nhữ. -汜 sì dĩ(văn) ① Sông rẽ ngang rồi lại chảy hợp về dòng cũ; ② Lạch nhỏ nước không lưu thông; ③ [Sì] Sông Dĩ (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -汛 xùn tấn① (Mùa) nước to, nước tràn, nước lên (trên sông); ② (văn) Vẩy nước, tưới nước; ③ Sự thấy kinh, kinh nguyệt; ④ 【汛地】tấn địa [xùndì] Chỗ chia đồn trấn thủ. -汚 wū ôNhư 污. -汙 wū hu(văn) Cong queo (như 紆, bộ 糸). -汙 wū ố(văn) ① Giặt sạch, rửa sạch; ② Miễn cưỡng làm theo. -汙 wū ô① Nhơ, dơ, bẩn: 去汙粉 Thuốc tẩy bẩn; ② Không liêm khiết, có hành vi bất chính, gian tà: 貪官汙吏 Tham quan ô lại; ③ Làm bẩn, vấy bẩn, ô nhiễm: 空氣汙染 Làm bẩn bầu không khí; 玷汙 Làm ô danh; ④ (văn) Nước đọng không chảy. -汙 wū oa(văn) ① Lõm xuống; ② Khoe khoang, khoác lác. -汗 hàn hãn① Mồ hôi, bồ hôi: 出汗 Ra (toát, chảy) mồ hôi; ② (văn) Tan lở. Xem 汗 [hán]. -汗 hàn hànXem 可汗 [kè hán]. Xem 汗 [hàn]. -汕 shàn sán① Tên địa phương: 汕頭 [Shàntóu] Sán Đầu (một thành phố ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc); ② (văn) Cái đó, cái lờ. -汔 qì ngật(văn) ① Gần, gần như, hầu như: 老弱凍餒天瘠,壯狡汔盡窮屈 Người già yếu đói lạnh gầy nhom và chết yểu, còn người khỏe mạnh thì hầu như cũng bị cùng khốn khuất nhục hết (Lã thị Xuân thu: Thính ngôn); ② Nước cạn; ③ Tận, hết; ④ Đến, cuối cùng, sau cùng: 汔無休止 Cuối cùng vẫn không chấm dứt. -汓 qíu tù(văn) Như 泅. -汏 dài thái(văn) Sóng lớn, sóng cả. -汏 dài đại(đph) Giặt, gột, rửa. -求 qíu cầu① Nhờ: 求鄰居照顧看門戶 Nhờ hàng xóm trông nhà hộ; ② Xin, cầu: 求助 Xin người khác giúp đỡ mình; 求救 Cầu cứu; ③ Yêu cầu, mong cầu: 不能急于求成 Không thể yêu cầu thành công ngay được; ④ Tìm tòi: 還要深求 Cần phải đi sâu tìm tòi; ⑤ Hám, tham, cầu, tìm: 不求名利 Không hám danh cầu lợi; 不忮不求 Chẳng ganh ghét chẳng tham lam (Thi Kinh); 賢愚兩者不相侔,亦各自求其所慾 Hai hạng người hiền và người ngu không so sánh được với nhau, cũng là đều tự tìm điều mong muốn của mình (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ⑥ (văn) Ngang bực, ngang nhau; ⑦ Nhu cầu: 供求相應 Cung cấp đáp ứng nhu cầu. -汁 zhī hiệpNhư 協 (bộ 十). -汁 zhī trấp① Chất nước đặc, nhựa: 乳汁 Nước sữa; 豆汁 Sữa đậu; 桔子汁 Nước cam; 檸檬汁 Nước chanh; ② (văn) Vừa mưa vừa có tuyết. -汀 tīng đinh(văn) ① Bãi thấp, bãi sông, bãi cát bồi: 汀洲 Bãi cát bồi; 汀線 Vệt cát ở bờ biển; ② [Ting] Sông Đinh. -氿 gǔi cửuTên hồ: 東氿,西氿 Đông Cửu, Tây Cửu (hai hồ đều ở Thành phố Nghi Hưng, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). -氿 gǔi quĩ(văn) Nước chảy ra từ phía bên: 氿泉 Nước suối chảy ra từ phía bên. -氾 fàn phiếm① Ràn rụa; ② Rộng khắp; ③ Lênh đênh (Như 泛); ④ [Fán] Sông Phiếm; ⑤ [Fán] (Họ) Phiếm. -氷 bīng băngNhư 冰 -氷 bīng băngNhư 冰 (bộ 冫). -水 shǔi thuỷ① Nước: 雨水 Nước mưa; 藥水 Thuốc nước; 魚之有水 Cá gặp nước; ② Sông, hồ, biển: 漢水 Sông Hán Thuỷ; 湘水 Sông Tương; 水陸 Đường bộ và đường thuỷ; ③ Trình độ, mức: 文化水平 Trình độ văn hoá; 生活水平 Mức sống; ④ Tên chức quan thời xưa; ⑤ [Shuê] Tên một dân tộc ít người của Trung Quốc (ở tỉnh Quý Châu): 水族 Dân tộc Thuỷ; ⑥ [Shuê] Sao Thuỷ; ⑦ [Shuê] (Họ) Thuỷ. -氳 yūn uânXem 氤氳 [yinyun]. -氲 yūn uânNhư 氳 -氰 qīng tình(hoá) Xyanogen (chất hoá hợp than và đạm, công thức CN2). -氯 lv̀ lục(hoá) Clo (Chlorum, kí hiệu Cl): 氯化 Clo hoá. -氮 dàn đạm(hoá) Chất đạm, khí đạm, nitơ, nitrogen. -氬 yà á(hoá) Agon (Argo-nium, kí hiệu Ar). -氫 qīng khinh(hoá) Khinh khí, hydro (Hydrogenium, kí hiệu H). -氪 kè khắcKrypton (nguyên tố hơi, kí hiệu Kr). -氩 yà áNhư 氬 -氨 ān an(hoá) Amoniac (Ammoniac, công thức NH3). Cg. 阿摩尼亞 [amóníyà] hay 氨氣 [anqì]. -氧 yǎng dưỡng(hoá) Dưỡng khí, oxy (Oxygenium, kí hiệu O). -氦 hài hợi(hoá) Hêli (Helium, kí hiệu He). -氤 yīn nhân【氤氳】nhân uân [yinyun] (văn) Dày đặc, mịt mờ: 雲煙氤氳 Mây khói mịt mờ. -氣 qì khí① Hơi, hơi thở: 毒氣 Hơi độc; 氣絕 Tắt thở; ② Không khí: 氣壓 Khí áp, sức ép của không khí; ③ Khí trời, khí hậu: 天氣 Khí trời, thời tiết; ④ Tinh thần, khí thế: 朝氣勃勃 Khí thế bừng bừng; 士氣 Tinh thần quân sĩ; ⑤ Mùi: 香氣 Mùi thơm; 腥氣 Mùi tanh; ⑥ Thói, tính: 官氣 Quan cách; 孩子氣 Tính trẻ con; ⑦ Tức, cáu: 氣壞了 Tức lộn ruột lên; 不要 氣我 Đừng chọc tức tôi; ⑧ Ức hiếp, bắt nạt: 受氣 Bị ức hiếp; ⑨ Một chập, một hồi, một mạch: 胡說一氣 Nói lăng nhăng một chập; 一口氣走到家裡 Đi một mạch về đến nhà; ⑩ (y) Khí: 元氣 Nguyên khí: 氣血 Khí huyết; ⑪ (văn) Ngửi; ⑫ (văn) Như 餼 (bộ 食). -氢 qīng khinhNhư 氫 -氡 dōng đông(hoá) Rađon (Radon, kí hiệu Rn). -氠 shēn tiênNhư 氙. -氟 fú phất(hoá) Flo. -氛 fēn phân① Không khí, cảnh tượng: 氣氛 Bầu không khí; ② Khí tượng xấu, hung khí. -氚 chuān xuyên(hoá) Triti (Tritium, kí hiệu T hay H3 ). -氙 xiān tiên(hoá) Xenon (Xenonum, kí hiệu Xe). -氘 dāo đao(hoá) Đơteri, hiđrô nặng (một chất đồng vị hiđrô, kí hiệu H2 hoặc D). Cg. 重氫 [zhòng qing]. -氖 nǎi nãi(hoá) Nê-ông (Neon, kí hiệu Ne). -气 qì khíHơi, hơi mây (như 氣). -气 qì khất(văn) Xin (như 乞, bộ 乙). -气 qì khíNhư 氣 -氓 máng manhDân thường: 氓之癡癡 Có một người dân ngờ nghệch (Thi Kinh); 氓家無積而衣服修 Nhà dân không chứa mà áo quần được sửa gọn (Quản tử). Xem 氓 [máng]. -氓 máng manhDân lang thang, dân không nghề nghiệp, dân lưu lạc (từ nơi khác đến). 【流氓】lưu manh [liúmáng] ① Tên lưu manh; ② Lưu manh: 耍流氓 Giở trò lưu manh; 流氓習氣 Thói lưu manh. Xem 氓 [méng]. -民 mín dân① Dân: 爲民除害 Trừ mối hoạ cho dân; 欺天罔民,詭計蓋千萬狀 Dối trời lừa dân, quỷ kế thật trăm phương ngàn cách (Bình Ngô đại cáo); ② Người (của một dân tộc): 藏民 Người Tạng; 回民 Người Hồi; ③ Người làm một nghề nghiệp: 農民 Nông dân; 漁民 Ngư dân; 牧民 Người chăn nuôi; ④ Dân gian: 民歌 Dân ca; ⑤ Phi quân sự, dân dụng: 民航公司 Công ti hàng không dân dụng; 民用機場 Sân bay dân dụng. -氐 dǐ để(văn) ① Nền, gốc; ② Tổng quát (như 牴, bộ 扌). -氐 dǐ đê① Như 低 (bộ 亻); ② [Di] Tên một bộ lạc ở miền Tây Trung Quốc thời cổ; ③ [Di] Sao Đê (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -氏 shì chi① (Dùng trong) tên của một bộ lạc thời cổ: 大月氏 Nước Đại Nguyệt Chi (ở phía tây Trung Quốc); ② Xem 閼氏 [èzhi]. -氏 shì thị① Họ, dòng họ: 李氏兄弟 Anh em họ Lí; 張氏 Người đàn bà họ Trương; 夫人林氏 Bà Lâm; ② (văn) Tên đời, tên triều đại, tên nước: 無懷氏 Đời Vô Hoài; 葛天氏 Đời Cát Thiên; ③ Đặt sau tên họ những người có tiếng tăm chuyên về một ngành nào: 職方氏 Chức phương thị; 太史氏 Thái sử thị; 攝氏溫度計 Nhiệt kế Celsius (Xen-xi-uýt); ④ (văn) Tôi (tiếng người đàn bà tự xưng): 氏夫已死 Chồng tôi đã chết. -氍 qú cù【氍毹】cù du [quýú] Thảm trải đất, đệm. -氌 luó lỗXem 氆. -氋 méng môngXem 氃. -氊 zhān chiênNhư 毡. -氉 sào táoXem 毷氉. -氈 zhān chiênChiên, dạ: 毡帽 Mũ dạ; 毡靴 Ủng chiên (dạ). -氇 luó lỗNhư 氌 -氆 pǔ phổ【氆氌】phổ lỗ [pưlu] Hàng dệt bằng lông của dân tộc Tạng (có thể làm thảm trải giường hoặc may quần áo). (Ngr) Chiếu lông. -氅 chǎng xưởng① Áo choàng không tay, áo khoác không tay; ② (văn) Chắp lông làm áo cừu. -氄 rǒng nhũng(văn) ① Tóc nhiều; ② Mượt, mềm mại. -氃 tóng đồng【氃氋】đồng mông [tóngméng] (văn) Lông vũ xoã xuống. Cg. 氋氃. -氂 máo li(văn) ① Đuôi con trâu li; ② Lông cứng và cong; ③ Như 釐 (bộ 里); ④ Đuôi ngựa; ⑤ Lông dài; ⑥ 【氂牛】li ngưu [líniú] Bò y-ắc (Tây Tạng). -毿 sān tam(văn) Lông dài (thườn thượt). -毽 jiàn kiếnCầu, trái cầu (để đá): 踢毽子 Đá cầu; 毽子 (Quả) cầu. -毻 tuò thóa(văn) Chim hoặc thú thay lông. -毺 yū duNhư 毹. -毹 shū duXem 氍毹. -毷 mào máo【毷氉】máo táo [màosào] (văn) ① Buồn bực: 打毷氉 (Học trò) nhậu say vì buồn bực thi rớt; ② Nỉ (vải lông). -毵 sān tamNhư 毿 -毳 cùi thuế, thuý(văn) ① Lông măng, lông tơ (của loài chim và loài vật); ② Vật nhỏ và mềm; ③ Như 脃 (bộ 肉). -毯 tǎn thảmThảm: 毛毯 Thảm len; 掛毯 Thảm treo; 地毯 Thảm trải sàn nhà. -毬 qíu cầuQuả cầu, hình cầu, vật có hình cầu: 毬果 Nón (của cây thông, cây vân sam...). -毨 xiǎn tiển(văn) Lông mới mọc đều và đẹp của các loài chim thú. Cv. ??. -毧 róng nhung① Lông nhỏ, lông mượt; ② Bằng nỉ. -毡 zhān chiênNhư 氈 -毛 máo mao① Lông: 羽毛 Lông vũ; 羊毛 Lông dê, lông cừu; ② (văn) Râu tóc: 二毛 (Đầu đã) hai thứ tóc; ③ Cây cỏ: 不毛之地 Đất không có cây cỏ, đất khô cằn; ④ Mốc: 饅頭放久了就要長毛 Bánh mì hấp để lâu sẽ bị mốc; ⑤ Thô, chưa gia công, gộp: 毛鐵 Sắt thô; 毛利 Lãi gộp; ⑥ Nhỏ, bé: 毛孩子 Nhóc con; 毛舉細故 Nêu cả những điều nhỏ nhặt; ⑦ Tiền tệ sụt giá: 票子毛 Tiền mất giá; ⑧ Bừa, cẩu thả, ẩu: 毛手毛腳 Làm ẩu, làm cẩu thả; ⑨ Sợ hãi, ghê rợn, khiếp: 心裡直發毛 Trong lòng thấy ghê rợn; 這下可把他嚇毛了 Lần này làm cho hắn sợ khiếp vía; ⑩ (đph) Phát cáu, tức giận; ⑪ (khn) Hào (đơn vị tiền tệ) (như 毫); ⑫ [Máo] (Họ) Mao. -毚 chán sàm(văn) ① Tinh khôn, giảo hoạt; ② Như 饞 (bộ 食). -毙 bì tễNhư 斃 -毘 pí bì, tìNhư 毗. -毗 pí bì, tì(văn) ① Giúp; ② Liền tiếp nhau (về đất đai). 【毗連】bì liên [pílián] Nối liền, liền, ở sát: 中國的南部和越南毗連 Miền nam Trung Quốc liền với Việt Nam; 麥田和樹林毗連 Ruộng lúa mì sát liền với rừng cây. -毖 bì bí(văn) ① Kiêng dè, dè dặt, dè chừng, cẩn thận: 懲前毖後 Răn trước dè sau; ② Nhọc; ③ Chảy, vọt lên. -毕 bì tấtNhư 畢 -比 bǐ bỉ, tỉ, tị① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu): 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy; 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc; 比力氣 Đọ sức; 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi); 奮無文學,恭謹無與比 Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp (Sử kí). 【比較】tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: 無法比 較 Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: 比較好 Khá tốt, tương đối tốt; ② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2; ③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ; ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu; ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ); ⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần; ⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư); ⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa); ⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long); ⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu). -毒 dú độc① Độc, chất độc, sự độc hại, sự nguy hại: 中毒 Trúng độc, ngộ độc; 蝎子有毒 Bọ cạp có độc; 孰知賦歛之毒,有甚是蛇者乎? Ai có biết cho rằng cái độc hại của thuế má nặng nề còn tệ hơn cái độc hại của rắn nữa? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ② Thuốc phiện, ma tuý: 吸毒 Nghiện ma tuý, hít chất ma tuý; 販毒 Buôn thuốc phiện, buôn ma tuý; ③ Có độc, có nọc độc.【毒藥】độc dược [duýào] Thuốc độc; ④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: 買藥毒老鼠 Mua thuốc để diệt chuột; 秦人毒涇上流,師人多死 Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 山有白石,曰礜,可以毒鼠 Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh); ⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: 今天中午,太陽眞毒 Trưa nay nắng thật gay gắt; 心腸眞毒 Lòng dạ thật nham hiểm; 每因毒暑悲親故 Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử); ⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: 毒計 Kế ác; 毒手 Thủ đoạn độc ác (nham hiểm); ⑦ (văn) Làm hại: 荼毒生靈 Làm hại dân chúng; ⑧ (văn) Căm giận: 憤毒 Căm giận lắm, phẫn nộ; ⑨ (văn) Trị, cai trị. -毒 dú đại【毒冒】đại mạo [dàimào] (văn) Như 玳瑁. Xem 玳 (bộ 玉). -毐 ǎi ải(văn) Người không đoan chính, kẻ mất nết. -每 měi mỗi① Mỗi, mỗi một, từng, mọi: 節約每一分錢 Tiết kiệm mỗi một (từng) đồng xu; 每四小時服一次 Cách bốn tiếng đồng hồ uống một lần (thuốc); 每人一把鐵鍬 Mỗi người một cái xẻng; 每時一刻 Mỗi giờ mỗi phút; 入太廟,每事問 Vào thái miếu, mọi việc đều hỏi (Luận ngữ); ② (văn) Mỗi lần: 王每見之必泣 Nhà vua mỗi lần gặp (ông ta) thì đều khóc (Tả truyện); ③ Thường, luôn: 每作郊遊 Thường đi chơi vùng ngoại ô; 每每如此 Thường thường như thế; 中興初,郭璞每自爲卦,知其凶終 Đầu thời trung hưng, Quách Phác thường tự bói cho mình, biết mình sẽ chết bất đắc kì tử (Sưu thần hậu kí). 【每每】mỗi mỗi [mâi mâi] Thường, thường thường: 他們常在一起,每每一談就是半天 Họ thường gặp nhau, và thường chuyện trò suốt buổi; 値歡無復 娛,每每多憂慮 Gặp khi hoan lạc thì không vui nữa, mà thường hay lo nghĩ (Đào Uyên Minh: Tạp thi). -母 mǔ mẫu① Mẹ: 母子 Mẹ con; 老母 Mẹ già; ② Người đàn bà bằng vai với mẹ trong thân thuộc: 姑母 Cô; 舅母 Mợ; 嬸母 Thím; ③ Mái, cái: 母雞 Gà mái; 母牛 Bò cái; ④ Bộ phận có khía đường xoắn ốc để vặn đinh ốc: 螺絲母 Đai ốc, êcu; ⑤ Mẹ (chỉ căn nguyên): 失敗是成功之母 Thất bại là mẹ thành công; ⑥ Mẹ, cái: 母船 Tàu mẹ; 工作母機 Máy cái; ⑦ [Mư] (Họ) Mẫu. -毌 guàn vô① (văn) Không được, chớ, đừng: 毌臨渴而掘井 Đừng có đến lúc khát nước mới đào giếng. 【毌寧】vô ninh [wúnìng] (phó) Thà, chi bằng, chẳng bằng, đúng hơn, hơn: 這與其說是奇跡,毌寧說是歷史發展的必然 Cho đó là một kì tích, chi bằng cho là sự tất nhiên phát triển của lịch sử. Cv. 無寧;【毌庸】vô dung [wuýong] Không cần. Cv. 無庸; ② [Wú] (Họ) Vô. -毈 duàn đoạn(văn) Trứng ấp không nở, trứng ung. -毆 ōu ấu, ẩuĐánh: 痛毆 Đánh thật đau; 鬥毆 Đánh nhau, đánh lộn. -毂 gǔ cốcNhư 轂 -毀 hǔi huỷ① Huỷ, cháy: 燒毀 Thiêu huỷ, đốt cháy; 王室如毀 Vương thất như lửa cháy (Thi Kinh); ② Làm hỏng, làm hại, giết hại: 這把椅子誰毀的 Cái ghế này ai làm hỏng đấy?; 毀了多少好人 Đã giết hại biết bao nhiêu người tốt; ③ (đph) Phá ra làm (thành): 這兩個小凳是一張舊桌子毀的 Hai ghế con này là lấy chiếc bàn cũ phá ra làm đấy; ④ Chê. 【毀譽】huỷ dự [huêyù] Chê và khen: 毀譽參半 Nửa chê nửa khen; ⑤ (văn) Cầu cúng trừ vạ. -殿 diàn điện, điến① Điện: 宮殿 Cung điện; ② (Đi) sau (trong cuộc hành quân): 打殿後 Đi sau cùng; ③ (văn) Trấn định, trấn thủ: 殿天子之邦 Giúp thiên tử trấn thủ bốn phương (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thái thúc). -殽 yáo hào(văn) ① Thức ăn (như 肴, bộ 肉); ② Thịt chặt lẫn cả xương. -殽 yáo hiệu(văn) Như 效 (bộ 攴). -殽 yáo hàoHỗn tạp, lẫn lộn: 混淆 Lẫn lộn, hỗn tạp. -殼 ké xácVỏ: 蛋殼 Vỏ trứng; 地殼 Vỏ trái đất. Xem 殼 [ké]. -殼 ké xácVỏ: 雞蛋殼 Vỏ trứng gà; 穀殼 Trấu. Cv. 殼. Xem 殼 [qiào]. -殺 shā ái(văn) ① Giảm bớt: 詔王殺邦用 Chiếu vương giảm bớt chi tiêu trong nước (Chu lễ); 勢必殺半 Tất phải giảm bớt một nửa (Mộng Khê bút đàm); ② Túi đựng xác chết. -殺 shā sát① Giết chết; ② Chiến đấu, đánh phá: 殺出重圍 Phá tan vòng vây; ③ Giảm, trừ, áp đảo, đè bẹp: 殺暑氣 Trừ khí nóng; 殺殺敵人的威風 Áp đảo khí thế của địch; ④ (đph) Rát, xót: 殺得慌 Xót quá, rát quá; ⑤ Kết thúc: 殺尾 Cuối cùng; ⑥ Đặt sau động từ chỉ mức độ cao: 氣殺人 Tức chết đi được; 笑殺人 Cười vỡ bụng; ⑥ (văn) Suy kém, tàn tạ: 百花殺 Trăm hoa tàn lụi; ⑦ (văn) Bại hoại, hư hỏng; ⑧ (văn) Như 煞 [shà] nghĩa ① (bộ 火). -殷 yīn ẩnTiếng chấn động, tiếng sấm động, ì ầm: 殷其雷,在南山之陽 Tiếng sấm nổ ì ầm, ở phía nam núi Nam (Thi Kinh: Thiệu Nam, Ẩn kì lôi). -殷 yīn ân① Thịnh, đầy đủ, phong phú, sâu sắc; ② Ân cần; ③ (văn) Đông người; ④ (văn) Chính giữa; ⑤ (văn) To lớn; ⑥ [Yin] Đời Ân (Trung Quốc, khoảng 1400-1100 năm trước công nguyên); ⑦ [Yin] (Họ) Ân. Xem 殷 [yan]. -殷 yīn yên, anMàu đỏ sẫm. 【殷紅】an hồng [yanhóng] Màu đỏ sẫm: 殷紅的血跡 Vết máu đỏ sẫm. Xem 殷 [yin]. -段 duàn đoạn, đoàn① Đoạn, khúc, chặng, quãng, giai đoạn: 一段鐵路 Một đoạn đường sắt; 這段歷史 Đoạn lịch sử này; 一段時間 Một khoảng (một quãng) thời gian; ② (văn) Như 鍛 (bộ 金); ③ [Duàn] (Họ) Đoàn. -殴 ōu ấu, ẩuNhư 毆 -殳 shū thù① Cái thù (một loại binh khí thời xưa, làm bằng tre); ② [Shu] (Họ) Thù. -殲 jiān tiêmGiết hết, tiêu diệt: 殲敵五千 Tiêu diệt 5 nghìn quân địch; 殲毀 Tiêu diệt và phá huỷ. -殱 殱 tiêmNhư 殲. -殰 dú độc(văn) Thai chết trong bụng. -殯 bìn thấn, tẫn, tấn① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: 出 殯 Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám; ② (văn) Mai một, vùi lấp. -殮 liàn liệmĐặt người chết vào áo quan, liệm xác: 入殮 Nhập liệm. -殭 jiāng cương, thươngChết cứng, chết khô. -殫 dān đàn, đạn(văn) Tận, dốc, hết, dùng hết, cạn kiệt: 殫心 Tận tâm, hết lòng; 殫力 Dốc sức, tận lực; 征稅盡,人力殫 Thuế thu hết, sức người cạn (Trương Hoành: Tây kinh phú). -殤 shāng thương(văn) Chết non, chết yểu: 長殤 Chết non từ 16 đến 19 tuổi; 中殤 Chết non từ 12 đến 15 tuổi; 下殤 Chết non từ 8 đến 11 tuổi; 無服之殤 Chết non không phải để tang (từ bảy tuổi trở xuống). -殣 jìn cận(văn) ① Chôn; ② Chết đói. -殢 tì đế(văn) ① Đọng lại; ② Rất đau đớn. -殡 bìn thấn, tẫn, tấnNhư 殯 -殞 yǔn vẫn① Mất, chết; ② (văn) Rụng (dùng như 隕, bộ 阝). -殛 jí cức(văn) Giết chết, giết chóc, làm chết: 雷殛 Bị sét đánh chết. -殚 dān đàn, đạnNhư 殫 -殙 hūn hôn(văn) ① Hôn mê, hồ đồ; ② Chết yểu (chết lúc mới sinh ra và chưa được đặt tên). -殘 cán tàn① Giết hại, làm hại: 同類相殘 Giết hại lẫn nhau, nồi da xáo thịt; ② Hung ác, tàn ác: 很凶殘 rất tàn ác; ③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: 殘品 Hàng hỏng; 這套書弄殘了 Bộ sách này đã bị làm rách; ④ Thiếu, khuyết, tàn tật: 老弱病殘 Những người già, yếu, bệnh, tật; ⑤ Thừa: 殘羹剩飯 Cơm thừa canh cặn; ⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【殘餘】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: 封建殘餘 Tàn dư phong kiến; ⑦ Sắp hết, cuối: 殘冬 Cuối đông; ⑧ (văn) Giết. -殖 zhí thực① Tăng thêm, tăng: 牲畜增殖計劃 Kế hoạch tăng thêm (tăng gia) gia súc; ② Đẻ, sinh đẻ: 殖利 Đẻ lãi; 繁殖 Sinh đẻ; ③ Sinh lợi; ④ (văn) Dựng; ⑤ (văn) Nhiều, đông đúc; ⑥ 【殖民】 thực dân [zhímín] Thực dân: 殖民 政策 Chính sách thực dân; 殖民者 Bọn thực dân. Xem 殖 [shi]. -殖 zhí thựcHài (cốt): 骨殖 Hài cốt. Xem 殖 [zhí]. -殓 liàn liệmNhư 殮 -殒 yǔn vẫnNhư 殞 -殍 piǎo biễuChết đói. Cv. 莩. Xem 餓殍 [èpiăo]. -残 cán tànNhư 殘 -殊 shū thù① Khác: 特殊情況 Tình hình đặc biệt; 殊途同歸 Khác đường nhưng cũng gặp nhau; ② Rất, thật, hết sức, vô cùng: 殊佳 Rất tốt đẹp; 殊異 Rất lạ, quái lạ; 殊感抱歉 Thật cảm thấy có lỗi; 我還在家裡等候,殊不知他早已去學校了 Tôi vẫn ở nhà chờ, thật chẳng ngờ nó đã đi học trước rồi; 良殊大驚 Lương hết sức (vô cùng) kinh ngạc (Hán thư: Trương Lương truyện); ③ Nhất quyết, sống mái: 殊死戰 Quyết chiến, chiến đấu sống mái; ④ (văn) Dứt, hết tiệt: 殺而未殊 Giết mà chưa dứt nọc. -殉 xùn tuẫn, tuận① Liều chết vì một mục đích: 殉利 Liều thân vì lợi; 殉名 Liều chết vì danh; ② Chôn theo người chết, chết theo. -殇 shāng thươngNhư 殤 -死 sǐ tử① Chết, mất: 死亡 Chết, chết chóc; ② Kiên quyết, đến cùng: 死守 Giữ đến cùng, bảo vệ đến cùng; 死戰 Chiến đấu đến cùng; ③ Máy móc, cứng nhắc, cứng đờ: 死套 Bê nguyên xi, áp dụng một cách máy móc; 語言活的東西,你不要摳字眼 Ngôn ngữ là cái gì sinh động, anh không nên xoi móc chữ nghĩa; ④ Tột bậc, rất: 樂死了 Sướng chết được; 好看死了 Rất đẹp mắt; 痛死了 Đau chết người; ⑤ Kín, tịt, không thoát ra được: 死水 Nước tù, nước đọng; 水泵淤了 Bơm nước tắc rồi; ⑥ Khăng khăng, một mực: 死不認罪 Khăng khăng không chịu nhận tội; ⑦ Cứng nhắc, cố định, không thể thay đổi, bất động: 那是個死規矩 Đó là một quy tắc cứng nhắc; ⑧ Không hoạt động, trơ, vô cảm. -歹 dǎi ngạt(văn) Xương tàn. -歹 dǎi đãiXấu, tồi, trái, bậy: 爲非作歹 Làm xằng làm bậy; 好歹 1. Phải trái, tốt xấu. 2. Dù sao. -歸 gūi quy① Về, trở về, quy: 榮歸 Vinh quy; 歸國華僑 Hoa kiều về nước (từ nước ngoài về); ② Trả lại, trả về: 久假不歸 Mượn lâu không trả; 物歸原主 Vật trả về chủ cũ; ③ Dồn lại, dồn vào, quy về: 殊途同歸 Khác đường nhưng cùng một đích; ④ Thuộc về, do: 一切雜事歸這一組管 Mọi việc lặt vặt đều do tổ này phụ trách; ⑤ Đổ, đổ tội (cho người khác); ⑥ Quy phụ, quy phục; ⑦ Đưa làm quà; ⑧ Kết cục. 【歸宿】quy túc [guisù] Rốt cuộc, kết quả, nơi chốn (gia đình) để trở về, cõi đi về; ⑨ Thẹn; ⑩ Gộp lại; ⑪【于歸】vu quy [yú gui] Xem 于 [yú] nghĩa ⑦ (bộ 二); ⑫ 【歸法】 quy pháp [guifă] Phép chia, tính chia; ⑬ [Gui] (Họ) Quy. -歲 sùi tuế① Tuổi: 三歲的 孩子 Đứa trẻ lên ba; ② Năm: 去歲 Năm ngoái; 歲末 Cuối năm; ③ Số thu hoạch hoa màu, mùa màng: 歉歲 Mất mùa. -歱 zhǒng chủngNhư 踵 (bộ 足). -歰 sè sápNhư 澀 (bộ 氵). -歬 qián tiềnNhư 前 (bộ 刂). -歫 jù cự(văn) ① Như 距 (bộ 足); ② Như 拒 (bộ 扌). -歪 wāi oai① Lệch, méo, xéo, nghiêng, xiêu vẹo: 歪着頭 Nghiêng đầu; 這張畫掛歪了 Bức tranh này treo lệch rồi; 房子歪歪倒倒的 Nhà cửa xiêu vẹo; ② Không chính đáng: 歪道 Con đường không chính đáng. -歧 qí kì① Lối rẽ, đường rẽ, đường lầm: 誤入歧途 Lầm đường lạc lối; ② Khác nhau: 意見分歧 Ý kiến khác nhau; ③ (văn) Như 跂 (bộ 足). -武 wǔ võ, vũ① Võ, vũ, vũ lực, quân sự: 文武雙全 Văn võ song toàn; 英武 Vũ dũng; ② (văn) Bước: 行不數武 Đi không được mấy bước; 步武 Theo bước chân (nối nghiệp) người đi trước; ③ Khúc nhạc vũ; ④ (văn) Mũ lính; ⑤ [Wư] (Họ) Võ, Vũ. -步 bù bộ① Bước: 穩步前進 Vững bước tiến lên; ② Giai đoạn, bước: 這項工作分爲兩步進行 Công tác này chia làm hai bước; ③ Đi bộ, đi theo, làm theo: 步其後塵 Theo gót, bám gót; 步韵 Theo vần; ④ Đo (bằng bước đi): 步一步看這塊地有多長 Đo xem chỗ này xem dài được bao nhiêu sải chân; ⑤ Bộ (bằng năm thước, chỉ đơn vị chiều dài thời xưa); ⑥ Nước, chỗ, cảnh, vòng, nỗi, vận: 落到這一步 Đến nỗi này; 國步艱難 Vận nước (nỗi nước) gian nan; ⑦ (văn) Suy tính: 推步 Suy tính thiên văn; ⑧ Như 埠 [bù]; ⑨ [Bù] (Họ) Bộ. -此 cǐ thử① Này, cái này, bên này, người này, việc này, đó, như thế, thế (này), vậy, nay: 此人 Người này; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 如此 Như thế, như vậy; 特此布告 Nay bá cáo; 此,壯士 也 Người này là tráng sĩ (Sử kí); 賢者亦樂此乎? Bậc người hiền cũng vui với những thứ này chăng? (Mạnh tử); 此之謂自慊 Đó (như thế) gọi là tự biết mình (Đại học); 天何爲而此醉? Trời vì sao mà say sưa như thế? (Dữu Tín: Ai Giang Nam phú); ② Đó, bấy giờ, đây, chỗ này: 從此以後 Từ đây trở đi; 到此爲止 Đến đây là hết; 由此往西 Từ chỗ này (đây) rẽ sang phía tây; 今王鼓樂於此 Nay nhà vua nổi nhạc lên ở chốn này (Mạnh tử); ③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 有德此有人,有人此有土 Có đức thì có người, có người thì có đất (Đại học); ④ 【此外】thử ngoại [cêwài] Ngoài ra (thường dùng kèm theo sau với 還 hoặc 還有): 這個地區盛產大米,此外還產玉米和花生 Vùng này sản xuất nhiều gạo, ngoài ra còn có bắp (ngô) và đậu phộng (lạc); 這個圖書館藏書十多萬册,此外還有不少報紙和期刊 Thư viện này chứa hơn mười vạn quyển sách, ngoài ra còn có nhiều báo và tạp chí. -正 zhèng chính, chánh① Ngay ngắn: 把帽子戴正了 Đội mũ ngay ngắn lại; ② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp; ③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng; ④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc; ⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp; ⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc; ⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế; ⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính; ⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần; ⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm; ⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng; ⑫ (văn) Đủ; ⑬ (văn) Mong hẹn; ⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng]. -正 zhèng chinh① 【正月】 chinh nguyệt [zhengyuè] Tháng giêng (âm lịch); ② (văn) Cái đích tập bắn: 正鵠 Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem 正 [zhèng]. -止 zhǐ chỉ① Ngừng, dừng, thôi: 血流不止 Máu chảy không ngừng; 知止 Biết lúc cần phải dừng; ② Ngăn trở, cấm chỉ, cầm lại: 止住別人的說話 Ngăn trở không cho người khác nói; 止血 Cầm máu; ③ (Đến)... là hết, ... là cùng, ... là hạn: 到此爲止 Đến đây là hết; ④ Chỉ (như 祗, bộ 示): 止開放三天 Chỉ mở cửa có ba ngày; ⑤ Dáng dấp, cử chỉ; ⑥ (văn) Chân (như 趾, bộ 足); ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu: 旣曰歸止,曷又懷止 Đã nói về rồi, sao còn nhớ vậy (Thi Kinh). -歡 huān hoan① Vui mừng, hoan.【歡呼】hoan hô [huanhu] Hoan hô, reo hò: 鼓掌歡呼 Vỗ tay hoan hô; 長時間的歡呼 Hoan hô hồi lâu; ② Thích, vui thích. (Ngr) Mạnh, sôi nổi: 文藝活動搞得挺歡 Hoạt động văn nghệ rất sôi nổi; ③ (văn) Chàng (từ người con gái gọi người yêu). -歠 chuò xuyết(văn) Uống, nốc. -歟 yú dư(văn) Ư? (trợ từ cuối câu, biểu thị ý nghi vấn, sự ngờ vực, ngạc nhiên, hoặc để kêu lên) (như 與, bộ 臼): 子不說吾治秦歟? Ông không thích tôi trị nước Tần ư? (Sử kí); 子非三閭大夫歟? Ngài chẳng phải là Tam lư Đại phu ư? (Sử kí); 一似管窺虎 歟? Giống như nhìn hổ qua ống ư? (Tào Tháo: Luận lại sĩ năng hành lệnh). -歜 chù xúc(văn) ① Giận dữ; ② Hống hách, kiêu ngạo, kiêu căng; ③ [Chù] Tên người (như Cam Xúc 甘歜 thời Xuân thu...). -歗 xiào khiếu(văn) Như 嘯 (bộ 口). -歕 pēn phun(văn) ① Khịt mũi, thổi, hà hơi ra; ② Phọt ra, phun ra. -歔 xū hư【歔欷】hư hi [xuxi] (văn) Nức nở, thổn thức: 暗自歔欷 Nức nở khóc thầm. Cv. 噓唏. Xem 欷歔. -歑 hū hô(văn) Thoát hơi ra ngoài. -歐 ōu ẩuNôn mửa, ói (dùng như 嘔, bộ 口): 醉歐丞相車上 Uống rượu say ói mửa trên xe của thừa tướng (Hán thư). -歐 ōu âu① (văn) Đánh (dùng như 毆, bộ 殳): 良愕然,慾歐之 Trương Lương Kinh ngạc, định đánh ông ta (Hán thư); ② [Ou] (Họ) Âu; ③ [Ou] Châu Âu. -歎 tàn thánNhư 嘆 (bộ 口). -歌 gē ca① Bài hát, bài ca, ca: 國際歌 Quốc tế ca; 一首歌 Một bài hát; ② Hát: 放聲歌唱 Cất cao tiếng hát; 盲歌 Hát xẩm; 宗教的贊歌 Hát lễ. -歊 xiāo hiêu(văn) ① Hơi chưng bốc lên; ② Nóng bỏng, sôi sục. -歉 qiàn khiểm① Có lỗi: 道歉 Xin lỗi; ② Đói kém, mất mùa: 歉年 Năm mất mùa; ③ (văn) Kém, thiếu, không được thoả ý. -歈 yú du(văn) ① Ca hát; ② Vui vẻ. -歇 xiē yết① Nghỉ, nghỉ ngơi: 坐 在路旁歇一會兒 Ngồi bên đường nghỉ một lát; ② Thôi, ngừng, đình lại: 歇工 Ngừng việc; 歇業 Đình chỉ kinh doanh; 雨歇 Mưa tạnh; ③ (đph) Ngủ: 你歇了嗎? Anh ngủ rồi à?; ④ (văn) Hết; ⑤ (văn) Tháo ra, tiết ra. -歆 xīn hâm(văn) ① Hưởng; ② Hâm mộ, rung động: 歆動一時 Làm rung động cả một thời. -歃 shà sáp(văn) Uống, nuốt: 歃 血 Uống máu ăn thề. -歂 chuán suyễn(văn) Như 喘. -歂 chuán thuyênChữ dùng trong tên người. -歀 kuǎn khoảnNhư 欵. -欿 kǎn khảm① Cái hố; ② Bất mãn, không vừa lòng (với chính mình); ③ Buồn rầu. -款 kuǎn khoản① Điều khoản: 憲法第五條第三款 Khoản 3 điều 5 trong Hiển pháp; ② Khoản tiền: 匯款 Khoản tiền gởi qua bưu điện hoặc ngân hàng...; ③ Chữ đề ở trên bức hoạ hay câu đối: 落款 Đề tên; ④ Thành khẩn. 【款留】khoản lưu [kuănliú] Niềm nở lưu khách (giữ khách lại); ⑤ Thết: 款客 Thết khách; ⑥ (văn) Chậm, từ từ: 款步 Chậm bước, đi từ từ; ⑦ Gõ: 款門 Gõ cửa; ⑧ (văn) Thành thực; ⑨ (văn) Không, hão. -欽 qīn khâm① Khâm phục, kính phục: 十分欽敬 Vô cùng kính phục; ② (cũ) Chỉ việc của vua: 欽定 Khâm định, do vua soạn; 欽定越史通鑑綱目 Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục (của Quốc sử quán triều Nguyễn, Việt Nam); 欽賜 Khâm tứ, vua ban; ③ (văn) Cong; ④ [Qin] (Họ) Khâm. -欻 xū huất(văn) Chợt, bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, vụt: 神山崔巍,欻從背見 Núi thần hùng vĩ, bỗng hiện trên lưng (con thú khổng lồ) (Trương Hoành: Tây kinh phú); 有僧欻至 Có một thầy tu chợt đi tới (Tống cao tăng truyện); 顗欻然而起,抽刀斫殺之 Vu Ngải vụt đứng lên, rút đao chém chết (Tùy thư). -欺 qī khi① Dối, lừa, lừa dối: 自欺欺人 Dối mình dối người; 自欺 Tự lừa dối mình; ② Bắt nạt, đè lấn, lấn át, ức hiếp: 仗勢欺人 Cậy thế nạt (ức hiếp) người. -欹 yī yNhư 猗 (bộ 犬). -欸 ǎi ai(thán) Vâng (biểu thị ý hứa hẹn và xác định): 欸,我就來! Vâng! Tôi sẽ đến ngay! -欸 ǎi ái① Tiếng đáp lại; ② Tiếng thở dài; ③ Tiếng chèo thuyền. -欵 kuǎn khoảnNhư 款. -欬 kài khái① Ho; ② Tiếng cười: 磬欬 Cười nói; ③ (Chứng) hen suyễn. -欧 ōu âu, ẩuNhư 歐 -欤 yú dưNhư 歟 -欣 xīn hânHân hoan, vui mừng, hớn hở: 歡欣 Vui vẻ, mừng rỡ. -欢 huān hoanNhư 歡 -欢 huān hoanNhư 懽 -次 cì thứ① Thứ hai, bậc kế, bậc thứ, sau, còn thì: 次子 Con thứ hai; 再其次 Sau nữa; 惟有德者能以寬服民,其次莫如猛 Chỉ kẻ có đức mới có thể lấy chính sách khoan dung làm cho dân phục, kế đó không gì bằng chính sách mạnh (Tả truyện); ② Kém, tồi, xấu: 這東西太次 Cái này kém (tồi) lắm; ③ Thứ tự: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên, lần lượt tiến lên; ④ Lần, đợt, lượt: 多次 Nhiều đợt; 一天三次 Mỗi ngày ba lần; 觀衆十萬人次 Mười vạn lượt người đến xem; ⑤ (hoá) Non: 次氯酸 Axit clo non (Hclo); ⑥ Trọ (trong lúc đi xa): 旅次 Ngủ trọ dọc đường (trong chuyến đi xa); ⑦ (văn) Chỗ, nơi, trong: 差次 Chỗ phải sai tới; 船次 Trong thuyền; 胸次 Trong lòng; 言次 Trong lời nói; ⑧ (văn) Đến: 次骨 Đến xương; ⑨ (văn) Loài, bực; ⑩ Xem 躔次 (bộ 足); ⑪ (văn) Xem 造次 (bộ 辶); ⑫ [Cì] (Họ) Thứ. -欠 qiàn khiếm① Nợ: 欠債 Mắc nợ, thiếu nợ; ② Thiếu: 說話欠考慮 Nói năng thiếu suy nghĩ; ③ Không: 身體欠安 Không khỏe; ④ Nhổm: 欠身 Nhổm mình; ⑤ Ngáp: 打呵欠 Ngáp ngủ; 欠伸 Vươn vai ngáp. -欛 bà bá(văn) Chuôi dao. -欖 lǎn lãmXem 橄欖 [găn lăn]. -欒 luán loan① Cây loan; ② (văn) Tròn xoe; ③ (văn) Hai góc miệng chuông; ④ 【欒欒】 loan loan [luánluán] (văn) Gầy gò, rúm ró; ⑤ [Luán] (Họ) Loan. -欏 luó la(thực) Cây la. Xem 桫. -權 quán quyền① Quyền, quyền bính, quyền lực, quyền hạn: 決定權 Quyền định đoạt; 所有權 Quyền sở hữu; ② (văn) Quả cân; ③ (văn) Xương gò má; ④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: 權且由他負責 Tạm thời để anh ấy phụ trách; 權且如此 Tạm cứ như thế; 治此計,權救飢耳 Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ); ⑤ Xử trí linh hoạt: 權變 Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến; ⑥ Cân nhắc: 權其得失 Cân nhắc hơn thiệt; ⑦ [Quán] (Họ) Quyền. -欄 lán lan① Lan can, hàng chấn song (như 闌, bộ 門): 石欄 Chấn song đá; 橋欄 Lan can cầu; 憑欄遠望 Tựa lan can nhìn xa; ② Chuồng (nuôi gia súc): 牛欄 Chuồng bò; ③ (văn) Cột (báo), mục (trên báo): 每頁分四欄 Mỗi trang chia làm 4 cột; 廣告欄 Mục quảng cáo. -欃 chán sàm(văn) ① Cây sàm; ② Sao chổi. Cg. 欃槍. -欂 bó bạc【欂櫨】bạc lô [bólú] Khối gỗ vuông trên đầu cột. -櫾 yóu trụcNhư 柚. -櫽 yǐn ẩn【干栝】ẩn quát [yênkuò] (văn) Dụng cụ để uốn tre. Cv. 隱括. -櫻 yīng anh① Cây anh đào; ② Cây anh đào phương Đông. -櫺 líng linh① Song cửa sổ (kiểu nhà cũ): 窗櫺 Ô cửa sổ; ② Lá tàu (ở đầu cột để đón mái nhà). -櫸 jǔ cử(thực) Cây sồi, gỗ sồi (Zelkova serrata). -櫳 lóng lung(văn) ① Cửa sổ: 帘櫳 Rèm cửa sổ; ② Lồng nuôi thú vật, cũi. Như 籠. -櫱 niè nghiệt(văn) Mầm mọc lên từ gốc cây đã chặt. -櫬 chèn sấn, thấn(văn) Quan tài, áo quan. -櫫 zhū trư(văn) ① Cọc gỗ nhỏ (để buộc súc vật); ② Cây nêu: 揭 櫫 Cắm nêu. -櫨 lú lô① Cây hoàng lô (gỗ màu vàng, để làm đồ dùng hoặc thuốc nhuộm); ② (văn) Cây gỗ vuông trên cột. Như 斗栱. -櫥 chú trùTủ, chạn: 衣櫥 Tủ áo; 書櫥 Tủ sách; 碗櫥 Tủ chén, chạn để bát. -櫞 yuán duyênXem 枸 (3). -櫝 dú độc(văn) ① Hòm (rương, hộp) gỗ; ② Quan tài, áo quan; ③ Giấu, cất, cho vào (hòm, rương, hộp). -櫜 gāo cao(văn) ① Túi để cất giấu áo giáp hoặc cung tên; ② Đựng cung tên vào. -櫚 lv́ lưCây cọ, cây cọ xơ dừa Trung Quốc. Xem 椶櫚 [zongl\]. -櫓 lǔ lỗ① Mái chèo; ② (văn) Cái mộc lớn. -櫑 lěi luỹ【櫑具】luỹ cụ [lâijù] Tên một thanh gươm dài thời xưa. -櫑 lěi lôi(văn) Như 罍 (bộ 缶). -櫉 chú trùXem 櫥. -櫈 dèng đắngGhế (dùng như 凳, bộ 几): 方櫈 Ghế vuông; 長櫈 Ghế dài. -櫃 gùi quĩ① Cái tủ: 衣櫃 Tủ áo; 書櫃 Tủ sách; ② Tủ hàng, quầy hàng, cửa hàng. em 柜 [jư]. -櫂 zhào trạc, trạo(đph) ① Mái chèo; ② Chèo (thuyền); ③ (văn) Mọc thẳng. -檿 yǎn yểm(thực) Cây dâu núi. -檾 qǐng khoảnhMột loài cỏ (còn có tên là bạch ma). -檻 jiàn hạmNgạch, ngưỡng, bậc (cửa): 門檻 Ngạch cửa, ngưỡng cửa, bậc cửa. Cv. 門坎. em 檻 [jiàn]. -檻 jiàn hạm① Lan can; ② Cũi, xe tù: 獸檻 Cũi nhốt súc vật; 檻車 Xe tù. Xem 檻 [kăn]. -檸 níng ninhChanh. 【檸檬】ninh mông [níngméng] Quả chanh, cây chanh: 檸檬水 Nước chanh; 檸檬糖 Kẹo chanh; 檸檬酸 (hoá) Axít xitric. -檳 bīn tân【檳榔】 tân lang [binglang] Cây cau, quả cau. Xem 檳 [bing]. -檳 bīn tânMột loại táo tây (quả nhỏ, khi chín màu đỏ tía, vị ngọt chua). Xem 檳 [bing]. -檯 tái đài(văn) Cái bàn. -檁 lǐn lẫm(ktrúc) Đòn tay, xà ngang bắc trên đầu cột để gác rui. -檀 tán đàn① Cây đàn hương; ② (văn) Màu đỏ nhạt; ③ 【檀郎】 đàn lang [tánláng] Từ để nói về người chồng hay người yêu (thời xưa). Cg. 檀奴; ④ 【檀樾】đàn việt [tányuè] Người đi cúng chùa để cầu phước, thí chủ; ⑤ [Tán] (Họ) Đàn. -橼 yuán duyênNhư 櫞 -橹 lǔ lỗNhư 艪 -橹 lǔ lỗNhư 艣 -橹 lǔ lỗNhư 櫓 -橱 chú trùNhư 櫥 -橫 héng hoạnh① Hung (dữ), láo xược, hỗn láo, bừa bãi: 蠻橫 Hung dữ, láo xược; 橫殺 Giết bừa; ② Bất ngờ, không may. Xem 橫 [héng]. -橫 héng hoành① Ngang: 橫 渡太平洋 Vượt (ngang qua) Thái Bình Dương; 縱橫 Ngang dọc; 橫寫 Viết hàng ngang; 橫貫 Chạy ngang qua; 橫過馬路 Đi ngang qua đường; ② Chắn ngang: 把長凳橫在門口 Đặt cái ghế dài chắn ngang trước cửa; ③ (văn) Cầm ngang: 橫刀 Cầm ngang cây dao; ④ Rậm rì: 蔓草橫生 Cỏ mọc rậm rì; ⑤ Ngang nhiên: 橫加干涉 Ngang nhiên can thiệp; ⑥ Ngang (ngược): 強橫 Ngang ngạnh, ngang ngược. Xem 橫 [hèng]. -橧 zēng tăng(văn) Chất củi để ở. -橧 zēng tằng(văn) Chuồng heo (lợn). -橦 chuáng đồng(văn) Cây đồng (hoa có thể dùng dệt vải). -橦 chuáng sàng(văn) Cây sào. -橤 rǔi nhịNhư 蕊 (bộ 艹). -橢 tuǒ thoảHình bầu dục. 【橢圓】thoả viên [tuôyuán] (toán) (Hình) bầu dục, trái xoan, elip. -橡 xiàng tượng(thực) ① Cây sồi; ② Cây cao su. -橜 jué quyếtNhư 橛. -橛 jué quyết① Cọc gỗ (buộc súc vật), cái nêm; ② (văn) Hàm thiếc ngựa; ③ (văn) Chặt: 兩橛 Chặt cây ra làm hai mảnh. -橚 sù túc(văn) Cây cỏ rậm rạp. -橚 sù thu(văn) Như 楸. -橙 chéng đắngNhư 凳 (bộ 几). -橙 chéng tranh① Cam; ② Màu da cam. Xem 橙 [chén], [dèng]. -橙 chéng tranhCam. Cg. 橙子 [chénzi]. Xem 橙 [chéng], [dèng]. -橘 jú quất(Cây) quýt. -橕 chēng xanh(văn) Cây cột vẹo. -橐 tuó thác① (văn) Túi không có đáy; ② (văn) Đồ rèn đúc: 橐籥 Cái bễ thợ rèn; ③ (thanh) Côm cốp, lộp cộp, chan chát...: 橐橐的皮鞋韾 Tiếng giày da đi nghe lộp cộp. -橋 qiáo kiều① Cầu: 架橋 Bắc cầu; 獨木橋 Cầu khỉ, cầu độc mộc; ② Cây xà ngang của một vật kiến trúc; ③ Cây kiều; ④ (văn) Cây cao; ⑤ (văn) Máy hút nước; ⑥ [Qiáo] (Họ) Kiều. -橈 náo nhiêu(văn) Mái chèo: 停橈 Đỗ thuyền lại. -橈 náo nạo① Gỗ cong; ② Làm yếu, làm mất sinh lực, làm nhụt đi; ③ Rải rắc, rải ra; ④ Làm thiệt hại, bị hại. -橇 qiāo khiêuXe quệt (đi trên đường bùn hay trên tuyết): 雪橇 Xe quệt đi trên tuyết. -橅 mó môNhư 模 (2). -橄 gǎn cảm【橄欖】cảm lãm [gănlăn] (thực) Ôliu, quả trám, cà na: 橄欖綠 Màu ôliu, màu lục vàng; 橄欖球 (thể) Môn bóng bầu dục; 橄欖石 (khoáng) Ôlivin; 橄欖油 Dầu ôliu. -樾 yuè việt(văn) ① Bóng cây; ② Xem 檀越. -樽 zūn tôn① Chén uống rượu (thời xưa) (dùng như 尊, bộ 寸); ② Be, lọ, chai, bình: 酒樽 Be rượu; 一樽啤酒 Một chai bia. -樺 huà hoa(thực) Cây bulô, cây hoa: 樺木 Gỗ bulô, gỗ hoa; 樺燭 Đuốc hoa. -樹 shù thụ, thọ① Cây: 桃樹 Cây đào; 庭樹不知人去盡 Cây sân chẳng biết người đi hết (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự); ② Trồng: 百年之計莫如樹人 Kế trăm năm không gì bằng trồng người (gây dựng nhân tài); ③ Dựng: 樹碑 Dựng bia; ④ (văn) Tấm bình phong che cửa. -樸 pú phác① Mộc mạc, giản dị, chất phác; ② (văn) Đẽo, gọt; ③ Đồ làm còn thô (chưa gọt giũa). Xem 朴 [Piáo], [po], [pò]. -樷 cōng tùngNhư 叢 (bộ 又). -樵 qiáo tiều① Lấy củi, đốn củi, kiếm củi: 樵夫 Người đốn củi, tiều phu; ② (đph) Củi: 採樵 Lấy củi, đốn củi; ③ (văn) Đốt cháy. -樲 èr nhị(thực) Cây nhị. -樱 yīng anhNhư 櫻 -樯 qiáng tườngNhư 艢 -樯 qiáng tườngNhư 檣 -樣 yàng dạng① Kiểu, hình dáng: 新樣兒 Kiểu mới; 兩年沒見,他還是那個樣兒 Hai năm không gặp mặt, anh ấy vẫn như trước; ② Mẫu, mẫu mực: 貨樣 Mẫu hàng; 榜樣 Gương mẫu; ③ Loại, thứ, món, môn: 四樣兒點心 Bốn món điểm tâm; 他的功課樣樣都好 Bài vở của nó môn nào cũng khá; 這商店樣樣貨都有 Cửa hàng này có đủ các loại hàng. -模 mó môKhuôn: 鉛模 Khuôn chì; 銅模兒 Khuôn đồng. Xem 模 [mó]. -模 mó mô① Mô, khuôn mẫu: 模型 Mô hình; 楷模 Gương mẫu, mẫu mực; ② Mô phỏng: 模仿 Bắt chước, phỏng theo; ③ Gương mẫu (anh hùng): 勞模 Anh hùng lao động, lao động gương mẫu; ④ 【模糊】mô hồ [móhu] a. Mờ, lờ mờ, mập mờ, mê man, mơ hồ, tối nghĩa: 字跡模糊 Nét chữ mờ (mờ); 神志模糊 Mê man; 認識模糊 Biết mập mờ, hiểu biết lơ mơ; b. Lẫn lộn. Cv. 模胡. Xem 模 [mú]. -樟 zhāng chương(Cây) long não: 樟木 Gỗ long não. -樞 shū xu① Then cửa, chốt cửa: 戶樞不蠹 Nõ cửa không mọt; 樞軸 Nõ, chủ chốt; 樞要 Nơi đầu mối; 神經中樞 Trung tâm thần kinh; ② (thực) Cây xu; ③ [Shu] Sao Xu (ngôi sao thứ nhất trong chòm sao Bắc Đẩu). -樝 zhā traNhư 楂. -樛 jīu cù① (thực) Cây si; ② (văn) Cành rũ xuống; ③ (văn) Vướng, xoắn. -標 biāo phiêu, tiêu① Ngọn cây, bên ngoài, bề ngoài: 治標不如治本 Chữa bề ngoài không bằng chữa tận gốc; ② Cái dấu, cái mốc, nhãn: 浮標 Chiếc phao; 路標 Cái mốc bên đường; 商標 Nhãn hiệu; ③ Nêu, bày tỏ, tiêu biểu, ghi rõ, viết lên, đánh dấu: 指標 Chỉ tiêu; 錦標 Giải thưởng; ④ Thầu: 招標 Gọi thầu; ⑤ (văn) Cây nêu; ⑥ (văn) Cái tiêu (một thứ binh khí thời xưa); ⑦ (văn) Cành cây; ⑧ (văn) Tiêu (đơn vị trong quân đội nhà Thanh, bằng 3 dinh); ⑨ (văn) Sổ quân. -樘 táng đường(ktrúc) Khung cửa. -樗 chū xư① Cây xư; ② 【樗蒲】xư bồ [chupú] Như 摴蒱. Xem 摴 (bộ 扌). -樓 lóu lâu① Nhà lầu, nhà gác: 一座樓 Một toà lầu; 教室樓 Lầu giảng dạy; 登斯樓也,則有心曠神怡,寵辱皆忘 Lúc ấy mà lên lầu này thì tấm lòng rộng mở tinh thần yên vui, quên hết niềm yêu nỗi nhục (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ② Gác, tầng: 一樓 Tầng một; 二樓 Tầng hai; 頂樓 Lầu thượng. ③ [Lóu] (Họ) Lâu. -樑 liáng lươngNhư 梁 nghĩa ①. -樊 fán phàn, phiền(văn) ① Hàng rào: 竹樊 Hàng rào tre; ② Lồng nhốt chim hoặc thú; ③ Bên: 夏則休乎山樊 Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ④ 【樊然】 phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung: 樊然淆亂 Hỗn loạn lung tung; ⑤ [Fán] Ấp Phàn (thời cổ ở Trung Quốc, còn gọi là Dương Phàn 陽樊, ở trong kinh đô nhà Chu thời Xuân thu); ⑥ [Fán] (Họ) Phàn. -樅 cōng tung① (thực) Cây lãnh sam. Cg. 冷杉 [lâng shan]; ② (văn) Chót vót; ③ (văn) Khua, đánh. -樂 lè nhạc① Âm nhạc: 奏樂 Cử nhạc, tấu nhạc, chơi nhạc; ② [Yuè] (Họ) Nhạc. Xem 樂 [lè], [yào]. -樂 lè nhạo(văn) Yêu thích: 智者樂水 Người trí thì thích nước. Xem 樂 [lè], [yuè]. -樂 lè lạc① Vui, vui mừng, mừng: 樂事 Chuyện vui; 心裡樂得像開了花 Mừng như nở hoa trong bụng; 樂莫樂兮生相知 Vui thì không gì vui bằng sống mà được biết nhau; ② Thích thú: 樂此不疲 Thích thú quên cả mệt mỏi; ③ (khn) Cười: 他說了個笑話,把大家逗樂了 Anh ấy nói câu chuyện đùa, làm cho mọi người đều bật cười; ④ [Lè] (Họ) Lạc. Xem 樂 [yuè], [yào]. -樁 zhuāng thung, trang① Cọc, cột, chân: 打樁 Đóng cọc; 橋樁 Chân (cột) cầu; ② (loại) Việc: 一樁事 Một việc; 我有幾樁事兒同你商量 Tôi có mấy việc cần bàn với anh; ③ (văn) Đánh, đập, giã. -槿 jǐn cậnCây dâm bụt. Xem 木 槿 [mùjên]. -槽 cáo tào① Máng (cho súc vật ăn, hoặc để dẫn nước): 馬槽 Máng cho ngựa ăn; ② Lòng (sông): 河槽 Lòng sông; ③ Rãnh, mương: 挖水槽 Đào mương, khơi rãnh; ④ Xem 跳槽 [tiàocáo]; ⑤ (văn) Cái gác dây đàn tì bà. -槼 gūi quyNhư 規 (bộ 見). -槻 gūi quy(văn) Cây quy, gỗ có thể làm cung. -槹 gāo caoNhư 槔. -槳 jiǎng tưởng(Cái) mái chèo. -槲 hú hộc(thực) Cây sồi Mông Cổ, sồi có lông tơ, sồi hình răng (Quercus dentata). -槱 yǒu dửu(văn) Chất củi đốt. -槭 cù túc, sắcCây túc: 槭樹 Cây túc; 槭木 Gỗ túc. -槨 guǒ quáchCái quách: 棺槨 Quan quách. -槨 guǒ quáchNhư 槨. -槧 qiàn tạm(văn) ① Bản gỗ để viết; ② Bản in (hay bản dịch) (sách); ③ Thư từ. -槥 hùi tuệ(văn) Cái quách, cái áo quan nhỏ. -槟 bīn tânNhư 檳 -槟 bīn tânNhư 檳. -槛 jiàn hạmNhư 檻 -槚 jiǎ giảNhư 檟 -槕 zhuó trạo(văn) ① Cây trạo; ② Mái chèo: 歸槕 Quay thuyền về; ③ Quơ mái chèo, chèo thuyền: 或 命 巾 車,或 槕 孤 舟 Hoặc đi xe giăng màn, hoặc chèo thuyền lẻ loi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ). -槕 zhuó trácCái bàn. -槕 zhuó trạc, trạoNhư 櫂 -槕 zhuó trácNhư 桌. -槔 gāo caoXem 桔槔 [jiégao]. -槓 gàng cống① Đòn bẩy. Như 杠 [gang]; ② Xà ngang. Như 杠 [gang]; ③ Mài (dao); ④ Tranh cãi: 她又跟我槓上了 Cô ta lại tranh cãi với tôi nữa rồi; ⑤ Xóa bỏ. Như 杠. -槐 huái hoè① (thực) Cây hoè, hoè: 槐木 Gỗ hoè; ② [Huái] (Họ) Hoè. -槎 chá tra① Bè, phà: 浮槎 Bè nổi; ② Như 茬 [chá]; ③ (văn) Chặt, chặt ngang, chặt cây. -槍 qiāng thương① Như 鎗 (bộ 金), nghĩa ① và ③; ② (văn) Cọc rào; ③ (văn) Rập, dập (đầu xuống): 頭槍地 Đầu rập sát đất. -槌 chúi chùy① Dùi, vồ: 鼓槌兒 Dùi trống; ② (văn) Đánh, đập, nện. -構 gòu cấu① (văn) Dựng nhà; ② Tạo ra, cấu tạo, cấu thành, gây nên; ③ (văn) Nên, thành; ④ (văn) Xui nguyên giục bị, châm chọc, phân rẽ; ⑤ (văn) Nhà to; ⑥ tác phẩm: 佳構 Giai phẩm; 傑構 Kiệt tác. -槊 shuò sóc(văn) ① Cây giáo dài; ② Một trò chơi đánh cờ. -槅 gé hạch(văn) Như 核. -槅 gé cách(văn) Cây đòn xe to. -槃 pán bàn(văn) ① Cái mâm gỗ; ② Lớn; ③ Vui vầy. -槁 gǎo cảo① Khô, héo, tàn úa; ② (văn) Gỗ khô. -槀 kǎo cảoNhư 槁. -榾 gù cốt(văn) Miếng gỗ đã chẻ. 【榾柮】cốt đoá [gưduò] (văn) Súc gỗ ngắn cắt khúc. Xem 柮. -榼 kè khạp(văn) Cốc đựng rượu (thời xưa). -榻 tà thápCái giường hẹp và dài, cái chõng: 竹榻 Chõng tre; 同榻 (Nằm) cùng giường, cùng chõng. -榷 què các, giác① Cầu độc mộc; ② Giữ độc quyền; ③ Đánh thuế. -榴 líu lưu, lựuThạch lựu. -榲 yún ôn【榲桲】ôn bột [wenpo] (thực) Cây mộc qua. -榱 cūi suyCây rui (đóng trên mái nhà để lợp lá hay ngói). -榰 zhī chi(văn) ① Cục tán kê cột nhà; ② Chống đỡ. -榮 róng vinh① Tốt tươi: 春榮冬枯 Mùa xuân tốt tươi, mùa đông khô héo; 欣欣向榮 Vươn lên vùn vụt, phơi phới đi lên; ② Thịnh vượng: 繁榮 Phồn vinh; 華榮 Vinh hoa, hiển vinh; ③ Vinh quang: 光榮 Vinh quang, vẻ vang; 榮幸 Vinh hạnh, vẻ vang và may mắn; ④ (thực) Cây vinh; ⑤ (văn) Mái cong; ⑥ (y) Máu: 榮衛 Máu và khí; ⑦ [Róng] (Họ) Vinh. -榭 xiè tạNhà cửa xây trên đài, đài, sàn, bệ, nhà tập võ: 水榭 Nhà thuỷ tạ. -榫 sǔn chuẩn① Mộng, ngàm: 門榫子 Mộng cửa; ② (văn) Tra ngàm, tra mộng. -榧 fěi phỉ(thực) Cây hạt dẻ. -榦 gàn hàn(văn) Lan can bao quanh giếng. -榦 gàn cán(văn) ① Gốc cây; ② Trụ tường. Xem 楨. -榥 huǎng hoảng(văn) ① Ô cửa sổ; ② Cái giường để ngồi học. -榤 jié kiệt(văn) Cọc gà đậu. -榜 bǎng bảng① Bảng, danh sách: 光榮榜 Bảng danh dự; 選民榜 Danh sách cử tri; ② (văn) Đánh: 榜掠 Hình phạt đánh trượng; ③ (văn) Chèo thuyền. -榛 zhēn trăn① Bụi cây; ② (Cây mọc) rậm rạp, um tùm, gai góc; ③ Cây trăn (thuộc loại hạt giẻ). -榘 jǔ củNhư 矩 (bộ 矢). -榕 róng dung① Cây đa; ② [Róng] (Tên riêng) thành phố Phúc Châu (tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). -榔 láng langXem 檳榔 [binláng], 桄榔 [quangláng], -極 jí cực① (văn) Nóc nhà; ② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: 北極 Bắc cực; 陽極 Cực dương; ③ Tột bực, hết mức: 物極必反 Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; 窮凶極惡 Cực kì hung ác; ④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: 極大的憤慨 Vô cùng căm phẫn; 極爲高興 Rất vui mừng; 好吃極了 Ngon quá, ngon ghê; 好看極了 Hay quá, hay ghê; 熱極了 Nóng quá, nóng chết người; 及聞梁王薨,竇太後哭極哀Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia); ⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: 小極 Hơi mệt nhọc; ⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực; ⑦ (văn) Trọn, hết; ⑧ (văn) Đến; ⑨ (văn) Tiêu chuẩn: 建極 Lập nên tiêu chuẩn; ⑩ (văn) Như 亟 (bộ 二). Xem 极 [jí]. -楳 méi maiNhư 梅. -楯 shǔn thuẫn(văn) ① Lan can; ② Thanh gỗ ngang ở lan can. -楯 shǔn thuẫnNhư 盾 (bộ 目). -楮 chǔ chử(văn) ① Cây dó (vỏ để làm giấy); ② Tiền giấy: 冥楮 Giấy mã. -盲 máng manh① Mù, mù quáng: 盲人 Người mù; 文盲 Mù chữ; ② (văn) Làm xằng; ③ (văn) Tối. -盱 xū hu(văn) ① Mở to mắt, trợn mắt lên: 盱衡 Trợn mắt cau mày; ② Lo lắng; ③ To lớn; ④ Tên một thứ cỏ. -盯 dīng đinhNhìn chăm chú, nhìn chòng chọc: 他兩眼盯着雷達熒光屏 Đôi mắt anh chăm chú nhìn trên mặt sóng rađa. Cv. 釘. -澹 dàn đạm(văn) Yên tĩnh, điềm tĩnh. -澶 chán đạn【澶漫】đạn mạn [dànmàn] (văn) ① Phóng túng, phóng đãng; ② Xa rộng. -澶 chán thiền(văn) ① (Nước chảy) lững lờ, lặng lẽ; ② [Chán] Sông Thiền. -澴 huán hoànTên sông: 澴水 Sông Hoàn (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). -澳 ào áo, úc① Bến (ở bờ biển, thường dùng trong tên địa phương): 浴馬澳 Bến Tắm Ngựa; ② [Ào] Áo Môn (澳門 nói tắt ): 港澳同胞 Đồng bào Hương Cảng và Áo Môn; ③ Nước Úc, Ô-xtrây-li-a (nói tắt): 澳大利亞 Nước Úc, Ô-xtrây-li-a; ④ Châu Úc (châu Đại Dương). -澱 diàn điến① Cặn; ② Thuốc nhuộm chàm; ③ Lóng (nước cho trong). -澮 kuài quái① (văn) Rãnh, ngòi nhỏ; ② [Kuài] Sông Quái (ở tỉnh Sơn Tây và Hà Nam, Trung Quốc). -澨 shì phệ① (văn) Bến sông; ② [Shì] Sông Phệ (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). -澧 lǐ lễTên sông: 澧水 Sông Lễ (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). -澥 xiè giải① Vữa (từ đặc biến thành lỏng): 粥澥了 Cháo vữa rồi; ② (khn) Pha loãng ra: 糨糊太稠,加上點水澥一澥 Hồ đặc quá, cho tí nước vào để loãng ra. -澤 zé trạch① Đầm, chằm, đồng, sông ngòi: 大澤 Đầm lớn; 沼澤 Đồng lầy; 水鄉澤國 Nơi nhiều sông ngòi; ② Bóng: 光澤 Sáng bóng; ③ (văn) Thấm ướt, mưa móc: 幸而雨澤時至 May mà mưa thấm đến đúng lúc (Vương An Thạch: Thượng Đỗ Học sĩ khai hà thư); ④ (văn) Ân huệ, ân trạch, đặc ân. -澣 huǎn cán① Giặt: 澣衣 Giặt áo; 澣紗 Giặt sợi; ② (cũ) Tuần: 上澣 Thượng tuần; 中澣 Trung tuần; 下澣 Hạ tuần. Như 旬 [xún]. -睹 dǔ đổNhư覩 (bộ 見). -睬 cǎi thải① Đáp lại, ngó đến, hỏi qua, ừ hử: 我跟他說話,他連睬也不睬 Tôi nói chuyện với nó, nó chẳng ừ hử gì cả; 不理不睬 Phớt lờ đi; ② (văn) Hiểu rõ ràng. -睫 jié tiệpLông mi: 目不交睫 Không chợp mắt; 眉睫 Nơi rất gần mình (như lông mi gần ngay với mắt). -睨 nì nghễ(văn) Nghé trông, liếc mắt, liếc nhìn. Xem 睥睨. -睦 mù mục① Hoà thuận, hoà mục, tin, thân: 婆媳不睦 Mẹ chồng nàng dâu bất hoà; ② [Mù] (Họ) Mục. -睥 bì bễ【睥睨】bễ nghễ [bìnì] (văn) Trông nghiêng, háy, nguýt, khinh, coi chẳng ra gì: 睥睨一切 Khinh thường tất cả, chẳng coi ai ra gì. -睤 bì bễNhư 睥. -督 dū đốc① Thúc giục, giám sát, đôn đốc: 督工 Đốc công; 督戰 Đốc chiến; ② Tên chức quan: 都督 Đô đốc, 總督 Tổng đốc; ③ (văn) Chân chính; ④ (văn) Giữa. -睢 sūi tuy① (văn) Lườm mắt; ② [Sui] Sông Tuy; ③ [Sui] (Họ) Tuy. -睢 sūi huy(văn) Trợn mắt, ngước mắt. -睢 sūi thư① Một loài chim nước. 【睢鳩】thư cưu [jujiu] Chim thư cưu: 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ② (văn) Do dự, ngập ngừng, tránh xa. -睡 shùi thuỵNgủ: 午睡 Ngủ trưa; 他睡着了 Anh ấy ngủ rồi. -睠 juàn quyếnNhư 眷. -睟 sùi tuý(văn) ① Nhìn; ② (Bề ngoài hoặc vẻ mặt) sáng ngời; ③ Thuần một màu; ④ Mắt sáng. -睞 lài lai(văn) ① Mắt lác, mắt hiếng, lệch đồng tử; ② Liếc, nhìn, xem, trông, coi: 青睞 Mắt xanh, (Ngb) Coi trọng, ưa thích. -睜 zhēng tranh① Mở (mắt): 睜眼 Mở mắt; 睜不開眼 Không mở mắt được; ② (văn) Lườm, trợn mắt. -睛 jīng tìnhNhãn cầu, lòng đen của con mắt, con ngươi: 目不轉睛地看着 Nhìn chằm chằm. -睚 yái nhai【睚眥】nhai tí [yázì] (văn) Trợn mắt, quắc mắt (khi tức giận). -睘 qióng quỳnh(văn) ① Mắt nhìn kinh sợ; ② Như 煢 (bộ 火). 【睘睘】quỳnh quỳnh [qióng qióng] Như 煢煢. -睖 líng lăng【睖睜】lăng tranh [lèngzheng] (Mắt) đờ đẫn. Cv. 愣怔. -睒 shǎn thiểm① Nháy mắt, chớp mắt, nhấp nháy: 一睒就不見了 Chỉ trong nháy mắt đã mất tiêu; ② Rình, dòm; ③ Lấp lánh, nhấp nháy, lung linh; ④ Lóe sáng, vụt sáng; ⑤ Trong sáng, óng ánh: 殘月暉暉,太白睒睒 Trăng tàn lung linh, sao mai óng ánh (Hàn Dũ: Đông phương bán minh). -睑 jiǎn kiểmNhư 瞼 -睐 lài laiNhư 睞 -睏 kùn khốnNgủ. -睍 xiàn hiển(văn) ① 【睍睍】 hiển hiển [xiànxiàn] Coi thường, xem khinh; ②【睍睆】hiển hoản [xiànhuàn] Vui hoà uyển chuyển, đẹp đẽ: 睍睆黃鳥 Chim hoàng điểu kêu tiếng vui hoà (uyển chuyển) (Thi Kinh). -睊 juàn quyến【睊睊】quyến quyến [juànjuàn] (văn) Ghé mắt nhìn, liếc nhìn. -睇 dì đệ(văn) Hé mắt nhìn, liếc trộm, nhìn trộm. -睆 huǎn hoản(văn) ① Mắt to (như 睅); ② Sáng sủa; ③ Đẹp đẽ; ④ Chắc thịt (nói về cây trái); ⑤ Sao sáng lấp lánh; ⑥ Xem 睍睆. -睅 hàn hạn(văn) ① Mắt to; ② Mắt trợn lồi ra. -睁 zhēng tranhNhư 睜 -着 zháo trước① Mặc: 着衣 Mặc áo; ② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào; ③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu; ④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù]. -着 zháo trước(trợ) ① Đang (đặt sau động từ chỉ sự việc đang tiến hành): 走着 Đang đi; 等着 Đang chờ, đang đợi; 開着會呢 Đang họp; ② Có (chỉ tình trạng còn tồn tại): 桌子上還放着幾本書 Trên bàn (còn) có để mấy quyển sách; 牆上掛着一張畫 Trên tường (còn) có treo một bức tranh; ③ Rất, lắm (đặt trước thán từ “呢” tăng thêm ý nghĩa câu nói): 廣場大着呢,可以容納四五萬人 Quảng trường rộng lắm, có thể chứa được bốn năm vạn người; 這孩子精着呢! Đứa bé này khôn lắm!; 這種花多着呢! Loại hoa này rất nhiều!; ④ Đây, chứ, tí chứ (thường đặt sau động từ hay tính từ chỉ sự khuyên ngăn): 你聽着 Anh nghe đây; 你慢着走 Anh đi chậm chứ!; 快着點兒走 Đi nhanh lên một tí chứ!; ⑤ Theo (đặt sau một số động từ, tạo thành giới từ) rất, lắm: 沿着 Tiến theo, men theo; 朝着 Hướng theo. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhuó]. -着 zháo trước① Đến, tới, tiếp, liền: 上不着天,下不着地 Chân không đến đất, cật chẳng đến trời; ② Bị, phải: 着水 Bị ngấm nước; 着風 Phải gió, ngộ gió; ③ Cháy, bốc cháy, sáng: 火着了 Lửa đã cháy; 路燈都着了 Ngoài đường đèn đã sáng; ④ Đúng, trúng, được, thấy... (đặt sau động từ tỏ sự việc đã đạt mục đích hay đã có kết quả): 猜着了 Đoán đúng (trúng) rồi; 沒打着 Đánh (bắn) không trúng; 買着了 Mua được rồi; 找着了 Tìm thấy rồi; ⑤ Ngủ: 剛躺下就着了 Vừa nằm xuống đã ngủ rồi. Xem 着 [zhao], [zhe], [zhuó]. -着 zháo trước① Nước (cờ): 這着棋高 Nước cờ này cao; ② Mưu, kế, chước, trò, thủ đoạn: 你出了個高着 Anh đã bày mưu rất hay; 這一着利害 Mưu kế (chước) này thật lợi hại; ③ Bỏ vào, cho vào: 着點兒鹽 Cho tí muối vào; ④ (đph) Được, đúng, phải... (thán từ để tỏ sự đồng ý): 着!你說得眞對 Được! Anh nói phải lắm. Xem 着 [zháo], [zhe], [zhuó]. -着 zháo hồ① Lùi: 着白薯 Lùi khoai lang. -眾 zhòng chúng① Đông người , nhiều người, mọi người: 人多勢眾 Nhiều người đông sức; 以寡敵眾 Lấy ít đánh nhiều; 如眾所知 Như mọi người đều biết; ② (Quần) chúng: 大眾 Đại chúng; 觀眾 Khán giả; 聽眾 Thính giả. -眽 mò mạch【眽眽】mạch mạch [mòmò] ① (Nhìn) say đắm, đắm đuối: 眽眽含情 Say mê tình tứ; 她眽眽地注視着遠去的丈夫 Chị đắm đuối nhìn người chồng đi khuất ở phía xa; ② Coi qua. Xem 脈 [mài]. -眶 kuàng khuôngVành mắt: 熱 淚盈眶 Nước mắt lưng tròng. -眵 chī siDử mắt, ghèn. Cg. 眵目 糊 [chimùhú]. -眞 zhēn chân① Thật, thực, chân thực: 眞與假 Thật và giả; 說眞的 Nói thật đấy; 眞人眞事 Người thật việc thật; 至于後戎寇眞至 Đến lúc về sau quân giặc kéo đến thật (Lã thị Xuân thu: Nghi tự); ② Thật là, quả là: 太湖風景眞美 Phong cảnh Thái hồ thật là đẹp; 眞高興 Thật là phấn khởi; 眞好 Quả là tốt; 眞可惜 Thật đáng tiếc; ③ Rõ: 看不眞 Nhìn không rõ; ④ [Zhen] (Họ) Chân. -眛 mèi muội(văn) (Mắt) mờ, không sáng, không có thần, thất thần. -眚 shěng sảnh(văn) ① Mắt có màng; ② Bệnh can huyết; ③ Lỗi lầm, sai lầm; ④ Tai vạ, tai ương; ⑤ Sự đồi bại; ⑥ Nỗi khổ; ⑦ Giảm bớt, tiết giảm. -眙 chì diTên đất: 盱眙 Đất Hu Di. -眙 chì dị(văn) ① Nhìn thẳng, trông thẳng; ② Trố mắt nhìn. -眎 shì thịChữ 視 cổ (bộ 見). -眍 ōu khuNhư 瞘 -看 kàn khan, khán① Nhìn, trông, nom, xem: 看書 Xem sách, đọc sách; 看問題 Nhìn vấn đề, nhìn nhận vấn đề, nhận xét vấn đề; 床前看月光,疑是地上霜 Đầu giường nhìn trăng sáng, tưởng là sương trên đất (Lí bạch: Tĩnh dạ tư); ② Xem (xét), khám, chữa: 察看 Xem xét; 看脈 Xem mạch, bắt mạch; 大夫把我的病看好了 Bác sĩ đã chữa khỏi bệnh cho tôi; ③ Thăm: 出門看朋友 Đi thăm bạn; ④ Đối đãi, coi: 另眼相看 Đối đãi khác, biệt nhãn; 不作布衣看 Không đối đãi như đối với kẻ nghèo hèn; ⑤ Thấy, nghĩ, cho rằng: 我看應該這麼辦 Tôi thấy phải làm như vậy; ⑥ Thử xem: 問一聲看 Thử hỏi xem; 做做看 Thử làm xem; ⑦ Khéo, kẻo: 別跑,看摔着 Đừng chạy, khéo (kẻo) ngã đấy! Xem 看 [kan]. -看 kàn khan, khánTrông, coi, giữ, gác: 看門 Gác cửa, giữ cửa; 看家 Trông nhà, coi nhà. (Ngr) Canh giữ, theo dõi, bám sát: 把他看起來 Theo dõi nó, bám sát nó. Xem 看 [kàn]. -眊 mào mạo(văn) ① (Mắt) lờ mờ, lèm nhèm; ② Già cả (như 耄, bộ 老). -眉 méi mi① Mày, lông mày; ② Mép, lề (trang sách): 眉注 Lời ghi chú ở lề trang sách; 眉批 Lời bình ở bên lề (trang sách), lời phê duyệt ở bên lề (bản báo cáo); ③ (văn) Bên. -眈 dān đam【眈眈】đam đam [dandan] Gườm gườm, chằm chằm, đăm đăm, chòng chọc: 虎視眈眈 Nhìn chằm chằm, nhìn chòng chọc (như con hổ rình mồi). -眇 miǎo miễu(văn) ① Mù một mắt, chột; ② Nhỏ mọn; ③ Tinh vi. -眄 miǎn miện(văn) ① Nhìn; ② Liếc (về một bên), liếc mắt đưa tình. -省 shěng tỉnh① Tự kiểm điểm, tự xét mình: 反省 Tự kiểm điểm; 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày tự xét lại thân ta ba lần (nhiều lần) (Luận ngữ); ② Tri giác, tỉnh táo: 不省人事 Bất tỉnh nhân sự; ③ Tỉnh ngộ, giác ngộ; ④ Thăm, viếng, về thăm cha mẹ, thăm hầu cha mẹ: 又四年,吾往河陽省填墓 Lại bốn năm sau, chú đi Hà Dương thăm phần mộ (Hàn Dũ: Tế Thập nhị lang văn); 晨昏定省 Sớm tối thăm hầu (cha mẹ). Xem 省 [shâng]. -省 shěng tỉnh① Tỉnh: 隆安省 Tỉnh Long An; ② Tiết kiệm, tiết giảm, đỡ tốn: 省工夫 Đỡ công sức. 【省得】tỉnh đắc [shângde] Để khỏi, cho đỡ, khỏi phải: 多穿一點兒省得凍着 Mặc thêm vào để khỏi bị lạnh; ③ Bỏ bớt, rút gọn, tắt. 【省略】 tỉnh lược [shânglđè] a. Giảm bớt, lược bớt; b. Gọi (viết) tắt: 省略號 Dấu viết tắt. Xem 省 [xêng]. -盾 dùn thuẫnCái mộc, cái khiên. -盼 pàn phán① Trông, nhìn, liếc: 左顧右盼 Trông trước nhìn sau, liếc ngược liếc xuôi; ② (văn) Mắt rõ tròng đen và tròng trắng: 美目盻兮 Mắt đẹp rõ tròng hề (Thi Kinh); ③ (văn) Quan tâm, chiếu cố: 同被齒盻 Cùng được chiếu cố lục dụng (Tống thư); ④ Mong, ngóng, trông: 盼你歸來 Mong anh trở về; 我們很早就盼着你們到來 Chúng tôi mong đợi các anh đến đây từ lâu. -盻 xì hễ(cũ) Nhìn một cách giận dữ, lườm mắt. -盹 dǔn độn① Mắt lim dim; ② Ngủ gà, ngủ gật, giấc ngủ ngắn: 打盹兒 Ngủ gật. -相 xiāng tướng① Tướng mạo, diện mạo, mặt mũi: 聰明相 Mặt mũi thông minh; ② Dáng, dáng bộ: 站有站相,坐有坐相 Đứng có dáng đứng, ngồi có dáng ngồi; ③ Xem, coi, xem tướng, nhận xét: 貌相 Nhận xét qua diện mạo; 相機行事 Xem thời cơ mà hành động; ④ (văn) Giúp: 相夫教子 Giúp chồng dạy con; ⑤ (văn) Kén chọn: 相攸 Kén rể; ⑥ (văn) Người giúp lễ; ⑦ (văn) Tiếng hát khi giã gạo; ⑧ Tướng: 丞相 Thừa tướng; 宰相 Tể tướng; 首相 Thủ tướng; ⑨ [Xiàng] (Họ) Tướng. Xem 相 [xiang]. -相 xiāng tương① Lẫn nhau, với nhau, nhau, qua lại: 相視而笑 Nhìn nhau mà cười; 好言相勸 Lựa lời khuyên nhau; 父子相傳 Cha con truyền nhau; 相待 Đối đãi nhau. 【相當】tương đương [xiang dang] a. Tương đương, xấp xỉ, ngang nhau: 自治區相當于省一級 Khu tự trị tương đương với cấp tỉnh; b. Thích đáng, thích hợp: 這個工作找到了相當的人 Đã chọn được người thích hợp với công việc này; c. Tương đối, khá: 這是一項相當艱巨的任務 Đây là một nhiệm vụ khá gay go; 【相反】 tương phản [xiangfăn] a. Tương phản, trái ngược nhau: 相反的意見 Những ý kiến trái ngược nhau; b. Trái lại, ngược lại: 他不但沒被困難所嚇倒,相反地越幹越猛 Chẳng những anh không chùn bước trước khó khăn, mà trái lại, càng làm càng hăng;【相互】tương hỗ [xianghù] Tương hỗ, qua lại, lẫn nhau: 相互作用 Tác dụng tương hỗ; 相互倚賴 Dựa vào nhau; 【相繼】tương kế [xiangjì] Kế tiếp nhau, nối nhau: 相繼發言 Kế tiếp nhau phát biểu; ② (văn) Cùng, cùng nhau: 而相泣于中庭 Mà cùng nhau khóc ở giữa sân (Mạnh tử: Li Lâu hạ); ③ Ngắm, nhắm, nhìn: 左相右看 Ngắm đi ngắm lại; 相女婿 Nhắm rể; ④ (văn) Hình chất; ⑤ (văn) Tôi (dùng như đại từ tự xưng): 何不早相語? Sao không sớm cho tôi hay?; ⑥ (văn) Anh, ông (dùng như đại từ đối xưng): 乃語路人曰:以狗相與 Bèn nói với người đi đường: Tôi cho anh con chó này (Sưu thần hậu kí); 一再相煩,頗抱不安 Lại phiền đến anh, lòng thực chẳng yên; ⑦ (văn) Nó, ông ấy (dùng như đại từ tha xưng): 穆居家數年,在朝諸公多有相推荐者 Chu Mục nghỉ ở nhà mấy năm, các quan đương triều có nhiều người tiến cử ông ta (Hậu Hán thư: Chu Nhạc Hà liệt truyện); ⑧ [Xiang] (Họ) Tương. Xem 相 [xiàng]. -目 mù mục① Mắt: 目睹 Thấy tận mắt; 歷歷在目 Rõ ràng trước mắt; ② Mắt lưới; ③ Coi, coi là, khen là: 目爲奇跡 Coi là một điều lạ; 目之爲神品 Khen đó là đồ của thần (thần phẩm); ④ Khoản, mục: 項目 Các khoản mục; ⑤ (sinh) Bộ: 亞目 Phân bộ; ⑥ Bản liệt kê, mục lục: 書目 Mục lục sách; ⑦ (văn) Tên gọi, danh xưng: 予旣在史館而成此書,故便以“史通”爲目 Ta viết xong sách này ở tại Sử quán, nên lấy hai chữ "Sử thông" làm tên gọi (Lưu Tri Cơ: Sử thông tự); ⑧ (văn) Gọi là, đặt tên là, xưng là; ⑨ (văn) Phẩm bình, phẩm đề; ⑩ (văn) Xem, thưởng thức: 此皆言其可目者也 Những điều đó đều nói lên rằng nó là thứ đáng được thưởng thức (Lí Ngư: Phù cừ); ⑪ (văn) Nhìn, chăm chú nhìn: 皆指目陳勝 Tất cả đều chỉ và nhìn vào Trần Thắng (Sử kí); 皆共目之 Tất cả đều chăm chú nhìn ông ta (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) Dùng mắt để ra dấu (ra hiệu): 范增數目項王 Phạm Tăng nhiều lần nháy mắt ra hiệu cho Hạng vương (Sử kí); 國人莫敢言,道路以目 Dân trong nước không ai dám nói nữa, ngoài đường chỉ lấy mắt nhìn nhau thay cho lời nói (Tả truyện). -盬 gǔ cổ(văn) ① Ruộng muối; ② Xốp; ③ Nhàn rỗi; ④ Hút uống. -盪 dàng đãng(văn) ① Rửa; ② Đồ để rửa; ③ Rung động. -盩 zhōu chu(văn) Chỗ ngoặt của một dãy núi. -盧 lú lô, lư(văn) ① Màu đen: 盧弓 Cây cung đen; ② Chó tốt; ③【呼盧】hô lô [hulú] (văn) Đánh bạc; ④ [Lú] (Họ) Lư. -盦 ān am(văn) ① Cái ang (một thứ đồ đựng thời xưa); ② Am thờ Phật (dùng như 庵, bộ 厂). -盥 guàn quán(văn) ① Cái chậu rửa; ② Rửa tay (hay rửa mặt). -盤 pán bàn① Đĩa (dĩa): 一 盤菜 Một đĩa thức ăn; 掃描盤 Đĩa phân hình; ② Bàn, mâm, khay: 棋盤 Bàn cờ; 算盤 Bàn tính (toán); 檳榔盤 Khay trầu; 鍵盤 Bàn phím; ③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: 把繩子盤起來 Cuộn dây thừng lại; 盤山公路 Đường ô tô vòng quanh núi; 盤龍 Rồng cuộn; ④ Soát, kiểm kê: 盤貨 Kiểm kê hàng hoá; ⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: 盤問被牽連的人 Xét hỏi người bị can; ⑥ Đắp, xây: 盤爐灶 Xây bếp; ⑦ Khuân: 由倉庫往外盤東西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra; ⑧ Tha: 螞蟻盤窩 Kiến tha tổ; ⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: 盤店 Bán lại cửa hiệu; ⑩ (cũ) Giá cả: 開盤兒 Giá đặt ra, đặt giá; 收 盤兒 Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); 平盤兒 Giá bình thường; ⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: 下了一盤棋 Đánh một ván cờ; 一盤機器 Một cỗ máy; ⑫ (văn) Vui: 盤遊無度 Vui chơi vô độ; ⑬ (văn) Tảng đá lớn (như 磐, bộ 石). -監 jiān giám① Hoạn quan: 太監 Quan thái giám; ② (văn) Tên sở công: 國子監 Quốc tử giám; ③ [Jiàn] (Họ) Giám. Xem 監 [jian]. -監 jiān giam, giám① Trông coi, giám thị, giám sát; ② Nhà giam, nhà tù; ③ Giam, bỏ tù. Xem 監 [jiàn]. -盡 jìn tận① Hết, tận: 取之不盡 Lấy không hết; 無盡 Vô tận; 想盡辦法 Nghĩ hết mọi cách; ② Hết sức, vô cùng: 盡善盡美 Hết sức tốt đẹp. 【盡力】tận lực [jìnlì] Tận lực, hết sức: 盡力幫助大家 Hết sức giúp đỡ mọi người; ③ Dốc hết, hết, tận: 盡全力 Dốc hết toàn lực; 盡心 Tận tâm, hết lòng; ④ Làm tròn, tận: 盡自己的義務 Làm tròn nghĩa vụ của mình; 盡忠 Tận trung; ⑤ Đều, toàn, hoàn toàn, hết, tất cả, hết thảy, suốt, mọi, đủ mọi: 園中樹種甚多,無法一一盡舉 Trong vườn trồng rất nhiều cây, không thể kể hết ra được; 他那間小屋子裡盡是書 Trong gian nhà nhỏ của anh ấy toàn là sách; 這盡是外國貨 Đây toàn là hàng ngoại; 吃盡了苦頭 Nếm đủ mùi cay đắng; 盡人皆知 Mọi người đều biết; 妨功害能之臣,盡爲萬戶侯 Bọn bề tôi ngăn cản công việc và làm hại những người có tài, hết thảy đều được làm vạn hộ hầu (Lí Lăng); 盡十二月,郡中毌聲 Suốt tháng mười hai, trong quận không có một tiếng động (Hán thư). 【盡皆】tận giai [jìnjie] (văn) Tất cả đều, thảy đều, hết cả: 妓女三百人,盡皆國色 Kĩ nữ ba trăm người, tất cả đều hạng quốc sắc (Lạc Dương già lam kí); 平原高阜,盡皆滅之 Đất bằng và gò cao, đều làm ngập hết cả (Lã thị Xuân thu); 【盡是】tận thị [jìnshì] Toàn bộ là, đều là: 盡是新產品 Toàn là sản phẩm mới; 關山難越,誰悲失路之人,萍水相逢,盡是他鄉之客 Quan san khó vượt, ai thương cho kẻ lạc đường; bèo nước gặp nhau, thảy đều là người đất khách (Vương Bột: Đằng vương các tự); ⑥【大盡】đại tận [dàjìn] Tháng đủ 30 ngày; 【小盡】 tiểu tận [xiăo jìn] Tháng thiếu (chỉ có 29 ngày). Xem 儘 [jên]. -盟 méng minhThề. Xem 盟 [méng]. -盟 méng minh① Đồng minh, liên minh: 工農聯盟 Công nông liên minh; 同盟條約 Hiệp ước đồng minh; ② Kết nghĩa (anh em); ③ Đơn vị hành chính của khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc (tương đương với huyện). Xem 盟 [míng]. -盞 zhǎn trản① Chén nhỏ, li, chung: 酒盞 Li rượu, chung rượu; 茶盞 Chén chè; ② (loại) Cái, ngọn (đèn), chén, li, chung: 一盞燈 Một cái đèn; 一盞電燈 Một ngọn đèn điện; 半夜三杯酒,平明數盞茶 Nửa đêm ba chén rượu, sáng sớm mấy chung trà. -盜 dào đạo① Ăn cắp, ăn trộm: 掩耳盜鈴 Bịt tai ăn cắp chuông; ② Tự thủ lợi ngầm, trộm ngầm; ③ Kẻ trộm, kẻ cắp, kẻ cướp, giặc: 海盜 Cướp biển, giặc biển. -盛 shèng thịnh, thạnh① Thịnh vượng, đông đầy, nhiều, tươi tốt, phồn vinh: 繁榮昌盛 Phồn vinh thịnh vượng; 梅花盛開 Hoa mai nở rộ; ② Đẹp đẽ, phong phú: 舉行盛宴歡迎 Mở tiệc long trọng tiếp đãi; ③ Trọng thể, rầm rộ: 參加盛會 Đến dự cuộc họp trọng thể; 盛況空前 Tình hình sôi nổi rầm rộ chưa từng có; ④ Nồng nàn: 盛意 Thịnh tình; ⑤ [Shèng] (Họ) Thịnh. Xem 盛 [chéng]. -盛 shèng thình, thịnh① Đựng: 盛飯 Đựng cơm; ② Chứa, chứa đựng: 這個禮堂能盛一千人 Lễ đường này có thể chứa một ngàn người; ③ (văn) Đồ đựng; ④ (văn) Chịu, nhận; ⑤ (văn) Chỉnh đốn. Xem 盛 [shèng]. -盘 pán bànNhư 盤 -盖 gài cáiNhư 蓋 -盖 gài cáiNhư 蓋 (bộ 艹). -盔 kūi khôi① Mũ trụ (bằng sắt hoặc bằng đồng để che tên đạn): 鋼盔 Mũ sắt; ② Mũ không vành; ③ (văn) Chậu, hũ. -盒 hé hạpHộp: 鉛筆盒 Hộp bút chì; 火柴盒 Hộp diêm. -监 jiān giam, giámNhư 監 -盐 yán diêmNhư 鹽 -盏 zhǎn trảnNhư 盞 -盎 àng áng① Cái chậu; ② Chứa chan, dạt dào, tràn ngập, đầy đặn nở nang: 喜氣盎然 Dạt dào niềm vui; 粹面盎背 Mặt chín vai nở. -盍 hé hạp(văn) ① Sao chẳng (hợp âm của 何  不): 盍往視之? Sao chẳng đến mà xem?; 盍各言爾志? Mỗi người sao không nói lên chí mình? (Luận ngữ); 盍刊諸經印以示後學? Sao chẳng san các kinh in ra để truyền dạy cho người đời sau? (Trần Thái Tông: Thiền tông chỉ nam tự); ② Hợp lại; ③ Cánh cửa. -盌 wǎn oản, uyểnCái bát (chén) nhỏ: 一盌飯 Một bát cơm. -盋 bō bátNhư 缽 (bộ 缶) và 鉢 (bộ 金). -盈 yíng doanh① (văn) Đồ đựng đầy; ② Đầy tràn, tràn trề, ràn rụa: 穀盈倉 Thóc đầy kho; 熱淚盈眶 Nước mắt ràn rụa; ③ Dôi ra, thừa, doanh (thu); ④【盈盈】doanh doanh [yíngyíng] (văn) a. Dáng vẻ yêu kiều, thướt tha (của phụ nữ); b. (Nước) nông và trong, nông sờ. -盇 hé hạpNhư 盍. -盆 pén bồn(Cái) chậu (sành), bồn: 澡盆 Chậu tắm; 花盆 Chậu hoa; 瓦盆 Chậu sành. -盅 zhōng trung① Cốc nhỏ, chén: 酒盅 Cốc rượu; 茶盅 Chén (cốc) uống nước; 斟一盅酒 Rót một cốc rượu; ② (văn) Đồ đựng để không (chưa đựng gì). -盃 bēi bôiNhư 杯 (bộ 木). -盂 yú vuỐng, lọ, chậu, chén: 痰盂 Ống nhổ. -皿 mǐn mãnh(Gọi chung các) đồ dùng để đựng, bát đĩa. 【器皿】 khí mãnh [qìmên] Đồ đựng (như bát, đĩa, liễn...): 家用器皿 Đồ đựng trong nhà. -皽 zhǎn triển(văn) ① Da; ② Lớp màng mỏng trên da thịt; ③ Da mềm mại (không căng). -皻 zhā tra(văn) Nốt đỏ trên mũi. Như 齇 (bộ 鼻). -皺 zhòu trứu① Nhăn nhó, nhàu: 衣服皺了 Quần áo bị nhàu; ② Chau, cau, nhăn, nheo: 皺眉頭 Chau (cau, nhăn, nheo) mày. -皸 jūn quânChân tay bị rét nứt nẻ ra. 【皸裂】quân liệt [junliè] (văn) Nẻ da. -皷 gǔ cổNhư 鼓 (bộ 鼓). -皴 cūn thuân① (Da) nứt, nẻ: 手皴了 Tay nẻ rồi; ② Ghét, hờm: 一脖子皴 Cổ toàn là ghét; ③ Vẽ hệt như đá núi lồi lõm (một lối vẽ tranh Trung Quốc). -皲 jūn quânNhư 皸 -皱 zhòu trứuNhư 皺 -皰 pào pháo(văn) Mụn nhọt, mụt nước. -皮 pí bì① Da, bì, vỏ, giấy (vải) bọc ngoài, bìa, màng: 牛皮 Da bò; 皮膠 Bì giao; 樹皮 Vỏ cây, 包袱皮 Vải bọc quần áo; 書皮 Bìa sách; 板皮 Bìa gỗ; 豆皮 Màng đậu; 皮祅 Áo da; ② Ỉu, ỉu xì, ỉu xìu: 花生有點皮 Lạc hơi ỉu ỉu; 餅乾皮軟了,吃起來不香 Bánh ỉu xì, ăn không ngon; ③ Nghịch, nghịch ngợm, nhờn: 這個孩子眞皮 Thằng bé này nghịch (nhờn) lắm; ④ Chai, trơ tráo: 把他罵皮了 Nó bị mắng nhiều chai đi; 沒臉沒皮,不知羞恥 Trơ tráo không biết hổ thẹn; ⑤ (văn) Bề ngoài: 皮相 Chỉ có tướng bề ngoài; ⑥ (văn) Cái đích tập bắn. -皭 jiào tước(văn) ① Trắng; ② Sạch: 皭皭 (hay 皭然) Sạch làu. -皦 jiǎo kiểu(văn) ① Trắng, sáng; ② Rõ ràng. -皤 pó bà(văn) ① Màu trắng, bạc. 【皤皤】bà bà [pópó] (Đầu tóc) bạc phơ; ② Bụng bè bè, bụng phì, bụng to. -皞 hào hạo① Sáng sủa, sáng; ② 【皞皞】hạo hạo [hàohào] (văn) Rộng rãi, lồng lộng. -皜 hào cảo, hạoNhư 皓. -皚 ái ngaiTrắng toát, trắng xóa, trắng phau.【皚皚】 ngai ngai [ái'ái] Trắng xóa: 白雪皚皚 Tuyết trắng xóa. -百 bǎi bách, bá【百色】Bá Sắc [Bósè] Huyện Bá Sắc (thuộc Khu tự trị dân tộc Choang ở Quảng Tây, Trung Quốc). Xem 百 [băi]. -百 bǎi bách, bá① Trăm, bách: 一百元 Một trăm đồng; 百貨商店 Cửa hàng bách hoá; ② Nhiều, đủ điều, lắm, muôn: 百姓 Trăm họ, bá tánh, dân chúng; 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều; 百忙之中 Trong lúc trăm công nghìn việc; ③ Gấp trăm. Xem 百 [bó]. -白 bái bạch① Trắng, màu trắng, bạc: 白羽之白也,猶白雪之白 Màu trắng của lông chim trắng giống như màu trắng của tuyết trắng (Mạnh tử); 他頭發白了 Tóc ông ấy đã bạc rồi; ② Rõ ràng: 明明白白 Rõ rành rành; ③ Trong sạch: 清白的人 Người trong sạch; ④ Trống, không, để trắng: 空白 Để trống, bỏ trống; 白卷 Quyển sách không có chữ; ⑤ Không phải trả tiền: 白給 Cho không; 白吃 Ăn không; ⑥ Mất công, toi công, vô ích: 白費勁兒 Uổng công, toi công; 你搬不動,不要白費力氣 Anh khiêng không nổi, đừng có phí sức vô ích; 他說來沒來,我白等了兩小時 Nó nói đến mà không đến, làm tôi phải đợi toi công mất hai giờ đồng hồ; ⑦ Nhầm, sai: 寫白了 Viết sai rồi; ⑧ (văn) Trình bày, thưa (với người trên); ⑨ (văn) Chén rượu: 浮一大白 Uống cạn một chén lớn; ⑩ [Bái] Tên dân tộc: 白族 Dân tộc Bạch (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); ⑪ [Bái] (Họ) Bạch. -發 fā phát① Phát ra, gởi đi: 發工資 Phát lương: 發信 Gởi thư đi; ② Phát biểu, phát ngôn: 發表聲明 Ra bản tuyên bố; ③ Bắn: 二十門大炮齊發 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt; ④ Phát (đạn): 一發子彈 Một viên đạn; ⑤ Phát huy, bốc hơi: 揮發油 Dầu bốc; 發揮智慧 Phát huy trí tuệ ⑥ Triển khai, mở rộng, nở ra: 發豆芽 Ngâm đậu làm giá; 麵發了 Bột mì đã lên men; 發展 Phát triển; 肌肉發達 Bắp thịt nở nang; 正處發育時期 Đang độ dậy thì; ⑦ Khai quật, bới ra, vạch trần: 發掘 Khai quật; 揭發陰謀 Vạch trần âm mưu; ⑧ Lộ ra (tình cảm): 發怒 Nổi giận: 發笑 Nực cười; ⑨ Biến chất: 這本書已發黃了 Cuốn sách này đã ngã màu: 衣服發潮 Quần áo đã ẩm; ⑩ Cảm thấy: 發麻 Cảm thấy tê tê; ⑪ Đi, lên đường: 朝發夕至 Sáng đi chiều đến; ⑫ Dấy lên, dẫn tới: 發起運動 Dấy lên phong trào; ⑬ (văn) Khiến; ⑭ (văn) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới). Xem 髮 [fà] (bộ 髟). -登 dēng đăng(văn) Bát (chén) sành đựng đồ cúng (thời xưa). -登 dēng đăng① Trèo, leo, lên, bước lên: 登山Trèo núi; 登岸 Lên bờ; 登上政治舞台 Bước lên sân khấu chính trị; ② Đăng, in, ghi, vào sổ: 報上登出來了 Báo đã đăng rồi; 登帳 Ghi sổ, vào sổ; ③ Chín tốt, gặt hái, thu hoạch: 五穀豐登 Hoa mầu thu hoạch tốt, được mùa; ④ Đạp lên: 登水車 Đạp (guồng) nước; 登三輪兒 Đạp xe ba gác; ⑤ (đph) Đi, mang vào: 登上鞋 Đi giày; ⑥ (văn) Ngay, tức thì.【登時】đăng thời [dengshí] Ngay, lập tức; ⑦ (văn) Xin lĩnh nhận (của người ta cho). -癸 gǔi quý① Can Quý (can thứ mười trong thập can); ② 【天 癸】thiên quý [tianguê] Kinh nguyệt (đàn bà). -癶 bō bátGạt ra, đạp. -癲 diān điênĐiên, điên rồ, điên dại. -癱 tān thanBại, liệt, tê liệt, co quắp, nhủn, rủn: 嚇癱了 Sợ nhủn người. 【癱瘓】than hoán [tanhuàn] ① (y) Bại liệt: 手腳癱瘓 Chân tay bại liệt; ② Ách tắc, tê liệt: 交通陷于癱瘓 Giao thông bị tê liệt. -癰 yōng ung(y) Ung, nhọt (nhọt sưng đỏ là ung, không sưng đỏ là thư 疽 [ju]). -癯 qú cùGầy: 癯清 Gầy ốm xanh xao. -癮 yǐn ẩn① Nghiện, mê: 煙癮 Nghiện thuốc lá; 球癮 Mê bóng; ② Thoả thích: 不過癮 Chưa thoả thích. -癭 yǐng anh(văn) ① Bướu ở cổ; ② Mấu gỗ, đầu mấu. -癬 xuǎn tiển(Bệnh) ghẻ lở, hắc lào. -癫 diān điênNhư 癲 -癩 lài lại① Bệnh hủi; ② (đph) Chốc đầu, hói đầu. -癥 zhēng trưngChứng tắc ruột. -癤 jié tiếtMụn nhọt, vết loét nhỏ. -癤 jié tiếtMấu. 【癤子】tiết tử [jiezi] ① (y) Nhọt; ② Mắt gỗ, mấu gỗ, sẹo gỗ. -癣 xiǎn tiểnNhư 癬 -癢 yǎng dạng, dưỡngNgứa. Xem 癢 [yăng]. -癡 chī si① Đần, ngốc, ngu si, ngu dại: 白癡 Si ngốc, ngu đần; 癡兒 Đứa trẻ ngu đần; ② Mê mẩn, si: 癡情 Si tình, yêu mê mẩn. -癟 biě biếtKhẳng khiu, khô đét, lép, óp, bẹp, xẹp, tẹt, đét: 癟花生 Lạc lép, đậu phộng óp; 乾癟 Khô đét; 車帶癟了 Bẹp hơi, xì hơi, xẹp hơi, xẹp bánh; 癟鼻子 Mũi tẹt. Xem 癟 [bie]. -癟 biě biết【癟三】 biết tam [biesan] (đph) Người cà lơ, tên ma cà bông, kẻ bụi đời. Xem 癟 [biâ]. -癞 lài lạiNhư 癩 -癜 diàn điến(y) Bệnh điến (một loại bệnh ngoài da, có mọc những nốt nhỏ lâu ngày thành từng mảng trắng hoặc đỏ): 白癜風 Bệnh bạch biến, bệnh bạch điến, bệnh lang trắng, bệnh lang ben; 紫癜 Ban xuất huyết. -癙 shǔ thử(văn) ① Chứng ưu uất; ② Rò, nhọt rò. -癗 lěi luỹ(văn) Mụn. -癖 pǐ phích, tích① (y) Sưng lá lách mạn tính; ② Nghiện, ham mê, ham thích, tật, thói: 酒癖 Nghiện rượu; 煙癖 Nghiện thuốc phiện. -癕 yōng ungNhư 癰. -癍 bān ban(y) Ban: 紅癍 Ban đỏ. -癌 ái ngai(trước đọc nham [yán]) Ung thư: 胃癌 Ung thư dạ dày. Cg. 癌腫 [áizhông] hay 癌瘤 [áiliú]. -癉 dàn đan① Ghét, căm ghét; ② Kiệt sức; ③ Bệnh đơn: 火癉 Bệnh ban đỏ ở trẻ con. 【癉瘧】đan ngược [dannđè] (y) Bệnh sốt rét. -癈 fèi phếNhư 廢 (bộ 广). -癇 xián giản(y) Động kinh. -癆 láo laoBệnh lao: 肺癆 Lao phổi, ho lao; 腸癆 Lao ruột. -癃 lóng long① (văn) Suy yếu nhiều bệnh, bệnh già; ② Bí đái. -療 liáo liệuChữa (bệnh), điều trị: 治療 Trị liệu; 診療 Khám và chữa bệnh; 電療 Phép chữa bằng điện; 水療 Phép chữa bằng nước. -瘿 yǐng anhNhư 癭 -瘾 yǐn ẩnNhư 癮 -瘼 mò mạc① Bệnh tật; ② Khốn khổ. Xem 民瘼 [mínmò]. -瘻 lv́ luGù lưng: 痀瘻 Còng lưng, gù lưng. -瘻 lv́ lũ(y) Rò, nhọt rò. -瘸 qué qua(khn) Khập khiễng, khoèo, thọt, què: 摔瘸了腿 Ngã què chân; 一瘸一拐 Đi khập khiễng. -瘵 zhài sái① Bệnh; ② Bệnh lao. -瘴 zhàng chướngHơi độc, khí độc (ở rừng núi). -瘳 chōu sưu(văn) ① Bệnh đã khỏi; ② Tổn hại, thiệt hại. -瘲 zòng túng(văn) Gân mạch thõng ra. -瘰 luǒ loã, lỗi【瘰??】loã lịch [luôlì] (y) Tràng nhạc. -瘯 cù thốc(văn) Bệnh ghẻ lở ở da (súc vật). -瘭 biāo phiếuNhọt loét đầu ngón chân ngón tay. -瘫 tān thanNhư 癱 -瘪 piē biếtNhư 癟 -瘩 da đápXem 疙瘩 [geda]. -瘩 da đáp【瘩背】đáp bối [dábèi] (y) Cụm nhọt (ở lưng). -瘧 nvè ngượcBệnh sốt rét. -瘦 shòu sấu① Gầy, còm: 骨瘦如 柴 Gầy như que củi; ② Hẹp, chật: 這件衣服穿着瘦了 Chiếc áo này mặc hơi chật; ③ Nhỏ ④ Thịt nạc: 買點瘦肉 Mua ít thịt nạc; ⑤ Xấu, ít màu mỡ, cằn cỗi: 這塊地太瘦了 Thửa ruộng này xấu quá. -瘥 chài taBệnh. -瘥 chài sáiKhỏi bệnh: 久病初瘥 Bệnh lâu mới khỏi. -瘤 líu lựuU, khối u: 毒瘤 U độc, khối u ác tính; 良性瘤 Khối u lành. -瘢 bān banSẹo: 瘢痕 Vết sẹo. -瘡 chuāng sang① Nhọt, mụn, đầu đanh: 生瘡 Mọc mụn; 毒瘡 Mụn độc; ② Vết thương: 刀瘡 Vết thương bị dao chém; 金瘡 Vết thương do vật bằng kim loại. -瘠 jí tích(văn) ① Gầy yếu; ② Ruộng xấu, đất xấu, đất cằn cỗi: 把貧瘠的土地變良田 Cải tạo (ruộng) đất xấu thành ruộng màu mỡ ③ (văn) Hại. -瘟 wēn ônBệnh dịch, bệnh truyền nhiễm, toi: 防止瘟疫 Phòng ngừa bệnh dịch; 雞瘟 Bệnh toi gà. -瘝 guān quan(văn) Bệnh tật, đau khổ. -瘛 chì khiết(văn) ① Chứng co quắp; ② Bệnh sài (ở trẻ con). -瘚 jué quyết(văn) Bệnh khí nghịch, bệnh bí hơi ngất xỉu. -瘘 lv́ lũ, luNhư 瘻 -瘖 yīn âm(văn) Câm. -瘕 jiǎ hàBệnh bón. -瘓 huàn hoán① Chứng tê liệt (chân tay). Xem 癱瘓 [tanhuàn]; ② Xem 痶. -瘐 yǔ dũ① Chứng ưu sầu (vì thất chí); ② 【瘐死】dũ tử [yưsê] (văn) Chết đói chết rét trong tù, chết trong ngục. -瘏 tú đồ(văn) Ốm đau. -瘍 yáng dương(văn) (Ghẻ) loét: 胃潰瘍 Loét dạ dày. -瘌 là lạtChốc đầu. 【瘌痢】lạt lị [làlì] (đph) Bệnh chốc đầu, bệnh lở đầu. -瘋 fēng phong① Bệnh điên; ② Lốp, chai, điếc (cây trồng mọc rất tốt nhưng không ra hoa kết quả). -瘊 hóu hầuMụt cóc. 【瘊子】 hầu tử [hóuzi] (y) Hột cơm, mụt cóc, mụn cóc. Cg. 疣 [yóu]. -瘈 jì khế(văn) Rồ dại. -瘅 dàn đanNhư 癉 -瘃 zhú chúc(văn) Cước (móng chân móng tay bị sưng đỏ và ngứa vì lạnh cóng): 手長瘃 Tay phát cước. Cg. 凍瘡 [dòngchuang]. -瘂 yǎ áNhư 啞 [yă] (bộ 口). -瘁 cùi tuỵ(văn) Nhọc mệt, mỏi mệt: 心力交瘁 Tâm sức mỏi mệt; 鞠躬盡瘁,死而後已 Cúc cung tận tuỵ, đến chết mới thôi. -瘀 yū ứChứng ứ máu. -痿 wěi nuy【痿症】nuy chứng [wâizhèng] (y) Chứng liệt. -痾 ē aNhư 疴. -痼 gù cố(Bệnh) khó chữa, khó bỏ, mạn, kinh niên (bệnh hay tật lâu không chữa khỏi). -痺 bì tíBại, liệt, tê liệt: 麻痺症 Bệnh tê liệt, bệnh tê bại, bệnh bại liệt. -痶 diǎn điển【痶瘓】điển hoán [tiănhuàn] (văn) Bệnh tật. -痴 chī siNhư 癡 -痴 chī siNhư 癡. -痳 lín lâmBệnh lậu. -痲 má ma① Bệnh sởi; ② Bệnh phong, bệnh hủi; ③ Làm cho tê liệt; ④ Sẹo đậu mùa, sẹo rỗ. -痱 fèi phi, phỉRôm, sảy. 【痱子】phi tử [fèizi] (y) Rôm, sảy. -痰 tán đàmĐờm, đàm: 咯痰 Khạc đờm (đàm). -痫 xián giảnNhư 癇 -痪 huàn hoánXem 瘓. -痨 láo laoNhư 癆 -痧 shā sa① Bệnh sa (chỉ những bệnh cấp tính như tả, đau bụng, viêm ruột, cảm nắng v.v...); ② 【痧子】sa tử [shazi] (đph) Bệnh sởi. -痤 cuó toạ【痤瘡】toạ sang [cuóchuang] Mụn, trứng cá. Cg. 粉刺 [fâncì]. -痡 pū phô(văn) ① Mệt mỏi; ② Bệnh tật. -痠 suān toanRêm mình. -痞 pǐ bĩ(văn) ① Chứng khó tiêu; ② Chứng nhiễm độc lá lách; ③ Đứa côn đồ, kẻ lưu manh: 地痞 (hay 痞棍) Đứa du côn. -痛 tòng thống① Đau, nhức, tức: 頭痛 Nhức đầu; ② Đau đớn: 悲痛 Đau đớn, đau thương, đau xót; ③ Hết sức, quá lắm, vô cùng, thoả thích: 痛罵 Chửi thậm tệ; 痛飲 Uống cho thoả thích. -痙 jìng kinhChứng co giật.【痙攣】kinh luyến [jìng luán] (giải) Co giật, chuột rút: 四肢痙攣 Co giật chân tay. -痘 dòu đậu① Bệnh đậu mùa; ② (Nốt) đậu: 種痘 Chủng đậu, trồng trái. -病 bìng bệnh① Ốm, đau, bệnh, bịnh: 害了一場病 Đau một trận; 他病了 Anh ấy ốm rồi; 心臟病 Đau tim; ② Tệ hại, khuyết điểm, sai lầm: 幼稚病 Bệnh ấu trĩ; 語病 Chỗ sai của câu văn; 帳目不清,其一定有病 Sổ sách không rành mạch, thế nào cũng có chỗ sai; ③ Tổn hại, làm hại: 禍國病民 Hại nước hại dân; ④ Chỉ trích, bất bình: 爲世所病 Bị thiên hạ chỉ trích; ⑤ (văn) Lo nghĩ, lo lắng; ⑥ (văn) Căm ghét; ⑦ (văn) Làm nhục, sỉ nhục. -痄 zhà trá(y) 【痄腮】trá tai [zhàsai] (y) Sưng má, quai bị. -痃 xián huyền(văn) Hạch ở bẹn. -痂 jiā giàVẩy: 結痂 Đóng vẩy. -痁 diàn thiêm(văn) Sốt rét kinh niên (mạn tính). -痀 qú câu, củ(văn) Người còng lưng, người lưng gù: 痀僂 Lưng còng, lưng gù. -疿 fèi phiNhư 痱. -疾 jí tật① Bệnh, bệnh tật, đau ốm: 瘧疾 Bệnh sốt rét; 積勞成疾 Lao lực quá sức sinh bệnh; 嬰疾甚,且死 Anh bệnh nặng, sắp chết (Hàn Phi tử); ② Đau khổ: 人類的疾苦 Nỗi đau khổ của loài người; ③ Căm ghét, ganh ghét, đố kị: 疾惡如仇 Ghét điều ác như kẻ thù; 龐涓以其賢于己,疾之 Bàng Quyên cho là ông ta tài giỏi hơn mình, nên ganh ghét (đố ki å) ông ta (Sử kí). Cv. 嫉; ④ (văn) Quấy khổ, đối xử ác nghiệt: 民疾 Làm khổ dân; ⑤ (văn) Giận: 撫劍疾視 Tuốt gươm trợn mắt nhìn; ⑥ (văn) Bạo ngược; ⑦ (văn) Cái chắn trước đòn xe; ⑦ Gấp, vội, vội vàng, nhanh mạnh: 疾馳 Chạy nhanh; 疾走 Đi nhanh; 疾雷不及掩耳 Sấm nhanh chẳng kịp che tai (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Gấp rút làm (việc gì): 萬民疾于耕戰 Muôn dân gấp rút lo việc cày cấy và đánh giặc (Thương Quân thư). -疽 jū thư(y) Mụn độc, ung nhọt. -疼 téng đông① Đau đớn, đau, buốt, nhức: 肚子疼 Đau bụng; 頭疼 Nhức đầu; ② Đau lòng, thương xót: 心疼 Đau lòng, thương xót; ③ Thương, thương yêu: 他媽媽最疼 他 Mẹ anh ấy thương anh ấy nhất. -疻 zhǐ chỉ(văn) Vết bầm xanh do bị đánh. -疹 zhěn chẩn(y) Nốt, mụt, nấm, (bệnh) sởi: 起疹子 Nổi nốt; 濕疹 Nấm ngoài da; 麻疹 Bệnh sởi. -疸 dǎn đảnXem 黃疸 [huáng dăn]. Xem 疸 [da]. -疸 dǎn đápXem 疙瘩 [geda]. Xem 疸 [dăn]. -疵 cī tìVết, tật (nhỏ), khuyết điểm, lầm lỗi, gùn, gút: 吹毛求疵 Bới lông tìm vết; 大醇小疵 Nói chung thì tốt, chỉ có khuyết điểm nhỏ; 無疵布Vải không gùn. -疴 kē a, kha(văn) Bệnh: 沉疴 Bệnh nặng; 染疴 Mắc bệnh, ốm. -疳 gān cam(y) Bệnh cam: 走馬疳 Cam tẩu mã; 牙疳 Cam răng; 下疳 Hạ cam. -疲 pí bìMệt, mệt mỏi, mỏi mệt, mệt nhoài: 精疲力盡 Mệt lử, mệt rã người! -疱 pào pháoNhư 皰 -疱 pào bào(y) ① Trứng cá, mụn nước: 臉上長滿了疱 Mặt đầy trứng cá; ② Nốt: 痘疱 Nốt đậu. -疰 zhù chú(văn) 【疰夏】chú hạ [zhùxià] Bệnh trong mùa hè của trẻ con. -疯 fēng phongNhư 瘋 -疮 chuāng sangNhư 瘡 -疭 zòng túngNhư 瘲 -疥 jiè giới① Ghẻ lở; ② Sốt rét cách nhật (như chữ 痎). 【疥瘡】 giới sang [jièchuang] Bệnh ghẻ, ghẻ chốc, ghẻ lở. -疤 bā ba① Sẹo: 傷疤 Vết sẹo; 好 了疤瘌忘了疼 Hết rên quên thầy; ② Vết, dấu vết, vết tích. -疣 yóu vưu(y) Hột cơm, bướu; Cg. 肉贅 [ròuzhuì], 瘊子 [hóuzi]. -疢 chèn sấn(văn) ① Bệnh sốt; ② Tai vạ. -疡 yáng dươngNhư 瘍 -疟 nvè ngượcNhư 瘧 -疝 shàn sánChứng sán, bệnh sa đì: 疝氣 Bệnh sa đì, bệnh thoát vị bẹn, bệnh sưng hòn dái. -疚 jìu cứu① Bệnh kinh niên; ② (văn) Đau khổ (trong lòng): 内疚于心 Trong lòng đau khổ; 使心疚 Khiến tôi đau khổ trong lòng; 在疚 Đau lòng lúc để tang. -疙 gē ngậtĐầu đanh. 【疙瘩】 ngật đáp [geda] ① Nhọt mọc ở đầu, sùi, nốt, chỗ sưng; ② Hòn, cục: 土疙瘩 Hòn đất, cục đất; ③ Chỗ, nơi, vùng, gò nhỏ: 坐這疙瘩好 Ngồi chỗ này hơn; 這疙瘩路平 Vùng này đường phẳng; ④ (đph) Nỗi thắc mắc, sự ấm ức, sự băn khoăn: 心里的疙瘩早去掉了 Trong bụng đã hết thắc mắc từ lâu rồi. Cv. 疙疸. -疘 gāng giangNhư 肛 (bộ 肉). -疗 liáo liệuNhư 療 -疖 jié tiếtNhư 癤 -疔 dīng đinhĐinh nhọt, mụn, đầu đanh. -疒 chuáng nạchTật bệnh. -疑 yí nghi① Nghi, nghi ngờ, ngờ vực, nghi hoặc: 可疑 Khả nghi, đáng ngờ; 無可置疑 Không thể nghi ngờ; ② Nghi vấn, thắc mắc, lạ, lấy làm lạ; ③ (văn) Như 擬 (bộ 扌); ④ Như 凝 (bộ 冫). -疏 shū sớ① Tờ sớ: 上疏 Dâng sớ; ② Trình bày rõ từng điểm một; ③ Chú thích kĩ (sách cổ): 十三經注疏 Sách chú giải Thập Tam Kinh, Thập tam Kinh chú sớ. -疏 shū sơ① Thông, nạo vét: 疏浚河道 Nạo vét lòng sông; ② Phân tán: 疏散 Sơ tán; ③ Thưa, ít.【疏落】sơ lạc [shuluò] Thưa thớt, rải rác, lác đác, lơ thơ, lưa thưa: 河邊疏疏落落有幾棵柳樹 Bên bờ sông lưa thưa mấy cây liễu; ④ Thờ ơ: 他們一向很疏遠 Xưa nay họ rất thờ ơ với nhau; ⑤ Lơ là: 疏神 Lơ đễnh, lơ là; ⑥ Lạ: 生疏 Xa lạ; 人生地疏 Lạ người lạ cảnh; ⑦ (văn) Giúp; ⑧ (văn) Đục chạm: 疏櫺 Đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ (cho ánh sáng lọt vào). -疎 shū sơNhư 疏. -疋 pǐ nhãNhư 雅 (Bộ 隹). -疋 pǐ thất(loại) Con, tấm, xấp (như 匹, bộ 匚). -疋 pǐ sơ① Chân (như 足,bộ 足); ② Đủ (như 足,bộ 足). -疊 dié điệp① Chồng chất, chồng lên nhau, trùng nhau: 重疊 Trùng nhau; 疊石爲山Chồng đá thành núi; ② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ): 疊被 Xếp chăn; 疊衣服 Xếp quần áo; 把信疊好 Gấp lá thư; ③ (văn) Sợ: 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục: Vị Trung thư môn hạ thỉnh truy gia tôn hiệu biểu). -疇 chóu trù(văn) ① Ruộng: 平疇千里 Đồng ruộng ngàn dặm; ② Loại, cùng loại: 范 疇 Phạm trù; ③ (văn) Xưa, trước kia.【疇昔】trù tích [chóuxi] (văn) Hồi trước, ngày trước, trước kia; ④ (văn) Ai: 帝曰:疇若予功? Vua nói: Ai xứng đáng trông coi những công việc của ta? (Thượng thư); ⑤ (văn) Đôi (đôi hai người là thất 匹, đôi bốn người là trù). -疆 jiāng cương① Địa giới, cương giới, ranh giới, biên giới, cõi: 邊疆 Biên cương, biên giới; 無疆 Không cùng; ② (văn) Vạch cõi, định rõ bờ cõi, vạch biên giới. -疄 lín lân(văn) Thung ruộng cao. -疃 tuǎn thoản(văn) ① Xem 町 nghĩa ③; ② Thôn trang, đồn điền. -畽 tuǎn thỗn, thoản(văn) ① Như 疃; ② 【畽反】thỗn lỗn [tưnlưn] Phẩm hạnh không đoan chính, trắc nết, mất nết. -畺 jiāng cươngNhư 疆. -畹 wǎn uyển① Đơn vị đo đất bằng 12 hoặc 30 mẫu; ② Xem 戚畹 [qiwăn]. -畯 jùn tuấn(văn) ① Quan điền tuấn (phụ trách việc khuyến nông thời xưa); ② Quê mùa. -畮 mǔ mẫuNhư 畝. -畬 yú dưĐất đã trồng trọt trên hai năm. -畬 yú xa(văn) ① Phân tro; ② Đốt tro làm phân. -畬 yú xaXa (một dân tộc thiểu số ở miền Nam Trung Quốc): 畬族 Dân tộc Xa. -畫 huà hoạ① Tranh, hoạ: 一幅畫 Một bức tranh, một bức hoạ; ② Vẽ: 畫畫兒 Vẽ tranh; ③ Nét: “人”字是兩畫 Chữ “nhân” có 2 nét; ④ Như 劃 [huà]. -番 fān bà【番番】bà bà [pó pó] (văn) ① (Đầu tóc) bạc trắng, bạc phơ. Như 皤 (bộ 白); ② Như 鄱 (bộ 邑); ③ [Pó] (Họ) Bà. -番 fān phiên【番禺】Phiên Ngung [Panyú] Phiên Ngung (tên huyện ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 番 [fan]. -番 fān phiên① Tên gọi chung các dân tộc ở phía tây nam Trung Quốc thời xưa. (Ngr) Nước ngoài, ngoại tộc: 番邦 Phiên bang; 番布 Vải tây; ② Khác lạ: 別有一番天地 Cảnh khác lạ; ③ Lần, lượt, phiên, gấp: 三番五次 Năm lần bảy lượt; 更番 Đổi phiên, thay phiên; 譯了一番 Tăng gấp đôi. Xem 番 [pan]. -番 fān ba【番番】ba ba [bo bo] Mạnh khỏe, hùng dũng, vũ dũng: 番番良士 Bậc lương sĩ vũ dũng (Thượng thư: Tần thệ); 申伯 番番 Thân Bá vũ dũng (Thi Kinh: Đại nhã, Tung cao). -畨 pān phiênNhư 番. -畧 lvè lượcNhư 略. -畦 qí huề① Thửa ruộng (50 mẫu); ② Đám, luống, vồng (rau): 種一畦菜 Trồng một luống rau. -略 lvè lược① Giản đơn, sơ lược, qua loa: 略圖 Bản đồ sơ lược; 略知一二 Biết qua loa, biết võ vẽ; ② Tóm tắt, ngắn gọn, điểm trọng yếu: 史略 Sử lược; 事略 Tóm tắt cuộc đời của một người; ③ Lược gọn, bỏ bớt đi: 從略 Lược gọn; 中 間的話都略去了 Những lời ở giữa đều bỏ bớt đi rồi; ④ Sơ suất: 忽略 Sơ sót; ⑤ Kế hoạch, mưu lược, phương lược, sách lược: 方略 Phương kế, phương lược; 戰略 Chiến lược; ⑥ Xâm chiếm cướp: 侵略 Xâm lược; 略地 Chiếm đất; ⑦ (văn) Lấy (đất của người khác...); ⑧ (văn) Hơi hơi: 所見略同 Ý kiến hơi giống nhau; 略似 Hao hao giống. 【略略】lược lược [lđèlđè] Hơi hơi, sơ sơ, sơ qua: 湖面上略略起了點波紋 Nước mặt hồ hơi hơi gợn sóng; 略略說了幾句 Nói sơ qua mấy câu;【略微】lược vi [lđè wei] Một tí, một ít, hơi hơi, sơ sơ: 略微流了點血 Hơi rịn tí máu; 【略爲】lược vi [lđèwéi] Như 略微 [lđèwei]; ⑨ (văn) Cương giới, địa vực; ⑩ (văn) Pháp độ: 王略 Pháp độ của thiên tử; ⑪ (văn) Đạo (chỉ một chủ trương, đường lối chính trị hay một hệ thống tư tưởng nhất định): 吾子慾復文武之略 Ngài muốn khôi phục đạo (đường lối) của vua Văn vua Võ (Tả truyện: Định công tứ niên); ⑫ (văn) Con đường (như 路, bộ 足); ⑬ (văn) Tuần hành, tuần tra; ⑭ (văn) Sắc bén: 有略其耜 Cây cày sắc bén (Thi Kinh); ⑮ (văn) Nói chung, đại khái, gần như, hầu như. -畣 dá đápNhư 答 (bộ 竹). -畢 bì tất① Hết, xong, dứt: 話猶未畢 Nói chưa dứt lời; 諸事已畢 Mọi việc đã xong xuôi. 【畢竟】tất cánh [bìjìng] Xét đến cùng, chung quy, cuối cùng: 他的話畢竟不錯 Xét đến cùng anh ấy nói cũng đúng đấy; 人生能幾何,畢竟歸無形 Đời người ta sống được bao lâu, cuối cùng cũng về cõi vô hình (Vương Hữu Thừa tập: Thán Ân Dao); ② Hoàn toàn, hết: 眞相畢露 Lộ hết chân tướng; 畢集 Tập họp đủ cả; ③ (văn) Lưới ba góc để bắt chim; ④ (văn) Tờ, thư, giấy: 手畢 Giấy viết tay; ⑤ (văn) Cái gỗ để xâu muông sinh đem lên tế; ⑥ (văn) Kín; ⑦ (văn) Nhanh nhẹn; ⑧ [Bì] Sao Tất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -畝 mǔ mẫu① Mẫu (bằng 1/15 hecta); ② (văn) Khu ruộng, phần ruộng. -畜 chù súc① Súc vật, gia súc; ② (văn) Nuôi nấng, nuôi dưỡng: 爾不我畜 Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh); ③ (văn) Chứa, tích chứa, súc tích, tàng trữ: 故其畜積足恃 Vì vậy sự tích chứa của nó đủ để nhờ (Giả Nghị: Luận tích trữ số); ④ (văn) Dung nạp, bao dung: 獲罪不兩君,天下誰畜之 Đắc tội với cả hai vua thì thiên hạ ai dung nạp cho (Tả truyện); ⑤ (văn) Cất giữ: 禁京城民畜兵器 Cấm dân trong kinh thành cất giữ võ khí (Tống sử); ⑥ (văn) Trị lí: 非畜天下者也,何足貴哉! Không phải là người trị thiên hạ thì có gì đáng tôn trọng! (Sử kí: Lí Tư liệt truyện); ⑦ (văn) Thuận; ⑧ (văn) Vực dậy. Xem 畜 [chù]. -畜 chù súcSúc vật: 六畜 Lục súc (súc vật nuôi ở nhà gồm ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); 家畜 Gia súc; 牲畜 Súc vật. Xem 畜 [xù]. -畛 zhěn chẩn(văn) ① Bờ ruộng; ② Giới hạn, địa giới. -畚 běn bản, bổn① Cái ki; ② (đph) Xúc, hốt: 畚土 Xúc đất. -留 líu lưu① Ở lại: 他留在農村工作了 Anh ấy đã ở lại làm việc tại nông thôn; ② Cầm lại, bắt giam, giữ lại: 挽留 Cầm lại; 留客 人吃晚飯 Cầm khách ở lại ăn cơm tối; 拘留 Bắt giam; ③ Chú ý, cẩn thận: 留心 Chú ý; 留神 Cẩn thận; ④ Lưu, để, chừa: 留底稿 Lưu bản nháp; 留鬍子 Chừa (để) râu; ⑤ Để lại: 他把書都留在我這裡了 Sách anh ấy đều để lại chỗ tôi cả; ⑥ Đọng lại: 案無留牘 Văn thư không ứ đọng; ⑦ (văn) Lâu; ⑧ (văn) Đợi dịp; ⑨ [Liú] (Họ) Lưu. -畔 pàn bạn① Bờ, vệ, ven, bên cạnh: 河畔 Bờ sông; 田畔 Bờ ruộng; 篱畔 Bờ rào (giậu); 身畔 Bên mình; 橋畔 Bên cầu; 枕畔 Bên gối; ② (văn) Bờ ruộng. -畏 wèi uý① Sợ, lo ngại, kinh sợ: 不畏強暴 Không sợ cường bạo; ② Tôn trọng, kính trọng, kính phục; ③ (văn) Làm cho sợ, doạ nạt, bắt nạt: 前殺昭平,反來畏我 Trước đó giết Chiêu Bình, rồi trở lại bắt nạt tôi (Hán thư); ④ (văn) Người sợ tội tự sát trong ngục; ⑤ (văn) Chỗ cong của cây cung (như 隈, bộ 阜); ⑥ (văn) Uy nghiêm, oai nghiêm (dùng như 威, bộ 女): 其行罰也,畏乎如雷霆 Khi thi hành hình phạt, uy nghiêm như sấm như sét (Hàn Phi tử). -畎 quǎn quyến① (cũ) Ngòi nước giữa cánh đồng, ngòi dẫn nước vào ruộng; ② Khe, thung lũng, lũng núi; ③ (văn) Phần sâu trong khoảng mẫu ruộng; ④ (văn) Khoi thông, khơi thông. -界 jiè giới① Giới, ranh giới: 分 界線 Giới tuyến; 地界 Địa giới; ② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt; ③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục; ④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật; ⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới; ⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). -畋 tián điền(cũ) ① Làm ruộng; ② Đi săn, săn bắn. -畊 gēng canhNhư 耕 (bộ 耒). -畈 fàn phán, phiến(đph) ① Ruộng đất; ② (loại) Mảnh, khoảnh (ruộng đất). -畇 yún vận【畇畇】vận vận [yúnyún] (văn) (Ruộng đất đã khai khẩn) bằng thẳng. -畆 mǔ mẫuNhư 畝. -畅 chàng sướngNhư 暢 -畀 bì tí(văn) Cấp cho, ban cho, cho. -甿 méng manh(văn) Dân nông thôn, nông dân. -画 huà hoạNhư 畫 -画 huà hoạ, hoạchXem 畫 (bộ 田), 劃 (bộ 刂). -町 tǐng đỉnh(văn) ① Bờ ruộng; ② Đơn vị tính ruộng đất thời xưa (bằng 100 mẫu); ③ 【町疃】đỉnh thoản [têngtuăn] Đất bỏ không ở cạnh nhà. Xem 町 ding]. -町 tǐng đinhĐịa danh: 畹町 Uyển Đinh (tên một thị trấn ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). -甸 diàn điền(văn) Săn bắn. Như 畋. -甸 diàn thịnhĐơn vị phân chia ruộng đất hoặc khu dân cư thời xưa: 九夫爲井,四井爲邑,四邑爲丘,四丘爲甸 Chín phu là một tỉnh, bốn tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu, bốn khâu là một thịnh (Hán thư: Hình pháp chí). -甸 diàn điện① Vùng ngoại ô cách thành vua trong vòng 100 dặm (thời xưa); ② Thuế điện (một loại thuế ruộng thời xưa, gồm những sản vật ở đồng ruộng như vải vóc và các thức quý khác): 納甸于有司 Nộp vải vóc và các thức quý cho quan hữu ti (Lễ kí: Thiển nghi); ③ (văn) Trị lí: 信彼南山,維禹甸之 Núi Nam trải rất dài kia, có ông Đại Vũ trị lí (Thi Kinh: Đại nhã, Tín Nam sơn); ④ Chức quan coi về việc ruộng nương; ⑤ Điện (thường dùng trong địa danh): 樺甸 Hoa Điện. -男 nán nam① Nam, trai: 男界 Phái nam; 男演員 Diễn viên nam; ② Con trai: 長男 Con trai trưởng; 沒男沒女 Không con không cái; ③ Tiếng tự xưng của người con trai đối với cha mẹ; ④ Nam (một tước trong năm tước: 公、侯、伯、子、男 Công, hầu, bá, tử, nam). -电 diàn điệnNhư 電 -申 shēn thân① Chi Thân (chi thứ 9 trong 12 địa chi); ② Giờ Thân (3 đến 5 giờ chiều); ③ Trình bày, nói rõ ra: 重申 Nhắc lại một lần nữa, nhấn mạnh; 申明理由 Trình bày rõ lí do; ④ (văn) Duỗi ra (dùng như 伸, bộ 亻); ⑤ (văn) Lại lần nữa: 申告 Nói lại cho biết lần nữa; 申說 Nói lại lần nữa; ⑥ (văn) Từ dùng của cấp dưới khi nói với cấp trên (thời xưa): 申報 Báo cáo; ⑦ (văn) Khuyên răn, khuyên bảo: 即三令五申之 Liền ra lệnh và khuyên răn họ nhiều lần (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện); ⑧ (văn) Xác định rõ, rõ ràng: 罪無申證 Tội không có chứng cứ rõ ràng (Hậu Hán thư: Đặng Chất liệt truyện); ⑨ [Shen] Nước Thân (một nước chư hầu đời Chu, nay thuộc phía bắc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ⑩ [Shen] Thành phố Thượng Hải (gọi tắt); ⑪ [Shen] (Họ) Thân. -甲 jiǎ giáp① Can Giáp (can thứ nhất trong 10 thiên can, tương đương với ngôi thứ nhất hoặc “A”); ② Nhất, chiếm hàng đầu, đứng đầu: 河仙山水甲天下 Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ; ③ Mai, vỏ: 龜甲 Mai rùa; ④ Móng: 指甲 Móng tay; ⑤ Áo giáp; ⑥ Bọc sắt: 鐵甲車 Xe bọc sắt; ⑦ (văn) Quân lính, quân đội (mặc áo giáp): 水軍精甲萬人 Một vạn quân lính thuỷ (Tư trị thông giám: Hán kỉ, Hiến đế Kiến An thập tam niên); ⑧ (văn) Vũ khí: 得甲庫取器械 Tìm được kho vũ khí, lấy được một số khí giới (Tư trị thông giám: Đường kỉ, Hiến Tông Nguyên Hoà thập nhị niên); ⑨ Chòm xóm, liên gia, giáp (thời xưa 10 nhà là một giáp): 保甲制度 Chế độ liên gia; ⑩ (văn) Bả vai (dùng như 胛, bộ 肉); ⑪ (văn) Thân gần (dùng như 狎, bộ 犬): 能不我甲 Lại chẳng muốn thân gần ta (Thi Kinh: Vệ phong, Hoàn lan); ⑫ [Jiă] (Họ) Giáp. -由 yóu do① Từ, tự (chỉ về nơi, chốn, thời gian...): 由北京到河内 Từ Bắc Kinh đến Hà Nội; 由湯至於武丁,聖賢之君六七作 Từ đời vua Thang cho đến Võ Đinh, các vua thánh hiền xuất hiện được sáu bảy lần (Mạnh tử); 他日,由鄒之任 Ngày nọ, từ nước Trâu đi sang nước Nhiệm (Mạnh tử). (Ngr) Trải qua, qua: 必由之路 Con đường phải qua; ② Do, nguyên do, nguyên nhân: 事由 Nguyên do sự việc; 理由 Lí do; ③ Thuận theo, tùy theo: 事不由己 Sự việc không tùy theo ý mình; ④ (văn) Nói theo; ⑤ (gt) Do, bởi, căn cứ vào: 準備工作由我負責 Việc chuẩn bị do tôi phụ trách; 由是觀之 Do đó mà xem; 何由知吾可也? Do đâu (căn cứ vào đâu) mà biết ta làm được? (Mạnh tử); ⑥ (gt) Vì (chỉ nguyên nhân của động tác hoặc tình huống): 周侯由我而死 Chu hầu (vua nước Chu) vì ta mà chết (Thế thuyết tân ngữ); ⑦ (lt) Vì (dùng ở mệnh đề chỉ nguyên nhân trong câu nhân quả): 夫賣者滿市,而盜不敢取,由分名已定矣 Người bán (thỏ) đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, vì (thỏ) thuộc về ai đã được định rõ rồi (Thương Quân thư: Định phận). 【由此】 do thử [yóucê] Từ đó, do đó: 由此前進 Từ đó tiến lên; 由此及彼 Từ cái này tới cái khác; 由此弄出許多錯誤 Do đó mà đẻ ra nhiều sai lầm; 由此觀之 Do đó mà xem; 【由于】do vu [yóuyú] Như 由於;【由於】do ư [yóuyú] Bởi, do, do ở, bởi vì: 由於下雨他不能來了 Vì mưa anh ta không đến được; ⑧ (văn) Dùng; ⑨ (văn) Vẫn, còn. Như 猶 (bộ 犬); ⑩ [Yóu] (Họ) Do. -田 tián điền① Ruộng: 水田 Ruộng nước; 良田 Ruộng tốt; 田地 Ruộng đất, ruộng nương; ② Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): 煤田 Mỏ than; 氣田 Mỏ hơi đốt, mỏ khí; 鹽田 Mỏ muối; ③ (văn) Đi săn, săn bắn: 叔于田 Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. 畋; ④ (văn) Cày cấy, làm ruộng: 田彼南山 Cày cấy trên núi nam kia. Cv. 佃,畋; ⑤ (văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa; ⑥ (văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): 應田縣鼓 Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ); ⑦ Một chế độ ruộng đất thời xưa: 五制爲一田,二田爲一夫,三夫爲一家 Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã); ⑧ [Tián] (Họ) Điền. -甯 níng nịnh(Họ) Nịnh. -甯 níng ninhNhư 寧 (bộ 宀). -甭 béng bằng(đph) Đừng, khỏi, không phải, không cần: 你甭說 Anh đừng nói; 你去,我就甭去了 Anh đi thì tôi khỏi đi. Như 不用 [bùyòng]. -甬 yǒng dõng, dũng① Thành phố Ninh Ba (của Trung Quốc) (gọi tắt); ② Sông Dũng (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ③ 【甬道】dũng đạo [yôngdào] a. Hành lang, đường hành lang; b. (cũ) Lối đi giữa (dành cho quan đi, được đắp cao hơn hai bên). -甫 fǔ phủ① Tôn xưng người đàn ông: 尼甫 Đức Khổng Tử; 尊甫 Cụ thân sinh (của người mình quen biết); ② (văn) Vừa mới: 年甫二十 Tuổi mới hai mươi; ③ (văn) Lớn; ④ [Fư] (Họ) Phủ. -甪 lù lộ① Tên một con thú thời cổ; ② 【甪直】Lộ Trực [Lùzhí] Tên đất (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ③ 【甪里堰】Lộ Lí Yển [Lùlêyàn] Tên đất (thuộc huyện Hải Diêm, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -甩 shuǎi suý① Vung: 甩袖子 Vung tay áo; ② Ném: 甩手榴彈 Ném lựu đạn; ③ Bỏ , rơi: 把朋友甩了 Bỏ rơi bạn. -用 yòng dụng① Dùng, dụng: 用具 Dụng cụ, đồ dùng; 用機器生產 Dùng máy móc để sản xuất. 【用來】dụng lai [yònglái] Dùng để: 這個盆子用來種水仙最合適 Cái chậu này dùng để trồng thuỷ tiên rất hợp; 【用以】dụng dĩ [yòngyê] Dùng để:《其他》這個詞,可用以指人,也可用以指物 Hai chữ 其他 có thể dùng để chỉ người, cũng có thể dùng để chỉ vật; ② Dùng, ăn, uống: 請用茶 Mời uống trà; 用飯 Dùng (ăn) cơm; ③ (văn) Dùng (người), bổ dụng, bổ nhiệm; ④ (văn) Của cải: 強本而節用 Làm cho gốc mạnh và tiết kiệm của cải (Tuân tử); 一曰主用足 Điều thứ nhất là của cải của nhà vua đầy đủ (Triều Thác: Luận quý mễ sớ); ⑤ Chi tiêu, tiêu, chi phí: 零用錢 Tiền tiêu vặt; ⑥ (Công) dụng, ích: 效用很大 Công dụng rất lớn; 無用 Vô dụng, vô ích; ⑦ Cần: 不用多說 Không cần nói nhiều; ⑧ (văn) Vì, do, nhờ: 用此 Vì vậy, do đó; 安用 Vì sao; 田中不得有樹,用妨五穀 Trong ruộng không được trồng cây, vì làm cho ngũ cốc không mọc được (Hán thư: Thực hoá chí thượng); 廣用善騎射殺首虜多,爲漢中郎 Lí Quảng nhờ cỡi ngựa giỏi bắn giết được nhiều quân giặc, được làm quan ở Hán Trung (Sử kí); 不忮不求,何用不臧? Nếu không đố kị không tham cầu thì vì sao mà không tốt? (Thi Kinh: Bội phong, Hùng trĩ); 用財自衛,不見侵犯 Nhờ tài sản mà bảo vệ được thân mình, không bị xâm phạm (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ⑨ (văn) Đem, lấy (dùng như 以, bộ 人): 用其姊妻之 Đem chị mình gả cho ông ta (Sử kí); ⑩ (gt) (văn) Cho (dùng như 於 hoặc 于 để chỉ đối tượng của động tác, hành vi): 發蒙,利用刑人 Xem xét vấn đề chính xác, có lợi cho người xử phạt (Chu Dịch: Quẻ Mông); ⑪ (gt) (văn) Do (để nêu ra người chủ động một động tác hoặc hành vi): 凡二十五家中陶冶木 石等匠俱用伍長及伍卒爲之 Các thợ đúc, thợ mộc, thợ đá của mỗi 25 nhà đều do ngũ trưởng (người đứng đầu 5 người trong quân đội thời xưa) và quân lính đảm nhiệm (Hồng Tú Toàn: Thiên triều điền mẫu chế độ); ⑫ (gt) (văn) Vào lúc (chỉ thời gian): 古法採草葯多用 二月,八月 Phép xưa hái cây thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm); ⑬ (lt) (văn) Vì vậy, nên (biểu thị kết quả): …用使巨細不均… Vì thế khiến cho lớn nhỏ không đều .... (Sử thông: Ngoại thiên). -甦 sū tôSống lại: 死而復甦 Chết đi sống lại. -甥 shēng sanh① Cháu ngoại, cháu gọi bằng cậu, con của chị em vợ. Cg. 外甥 [wàisheng]; ② (văn) Chàng rể: 舜尚見帝,帝館甥于貳室 Ông Thuấn từng đến bái kiến vua Nghiêu, vua Nghiêu cho chàng rể Thuấn ở trong căn nhà phụ (Mạnh tử: Vạn Chương hạ). -產 chǎn sản① Sinh đẻ: 早 產 Đẻ non; 魚產卵 Cá đẻ trứng; ② Sản xuất: 沿海盛產魚蝦 Vùng ven biển sản xuất tôm cá; ③ Của cải: 財產 Tài sản; 家產 Gia tài; ④ Sản phẩm: 土產 Thổ sản; 特產 Đặc sản; ⑤ (văn) Một loại âm nhạc. -甡 shēn sân(văn) Nhiều, lố nhố, lúc nhúc, đông đúc. -生 shēng sinh① Đẻ, sinh đẻ, sinh ra, sinh ra được, lớn lên: 生孩子 Đẻ con, sinh con đẻ cái; 新生兒 Trẻ sơ sinh (mới ra đời); 子又生孫 Con lại sinh cháu (Liệt tử); 仲永生五年,未嘗識書具 Trọng Vĩnh lớn lên được (sinh ra được) năm tuổi, chưa từng biết đến sách vở và đồ dùng (Vương An Thạch: Thương Trọng Vĩnh); 若何爲生我家 Ngươi vì sao sinh ra ở nhà ta? (Hoàng Tôn Hi: Nguyên Quân); ② Mọc ra, phát ra, gây ra, thêm, tăng thêm: 生根 Mọc rễ; 生事 Gây (ra) thêm chuyện; 生病 (Đau) ốm, mắc bệnh; 生瘡 Mọc mụn; 不習水土,必生疾病 Không quen với thuỷ thổ, ắt sinh ra (gây ra) bệnh tật (Tư trị thông giám); ③ Sống, sự sống: 謀生 Tìm cách sinh nhai, kiếm ăn sinh sống; 殺生 Sát sinh; 喪生 Mất mạng; 一生 Một đời, cả cuộc đời; ④ Đốt, nhóm: 生火 Đốt (nhóm) lửa; 生爐子 Đốt lò, nhóm bếp; ⑤ (văn) Sản xuất ra: 生之有時而用之亡度,則物力必屈 Sản xuất ra có lúc mà dùng vô độ, thì vật lực ắt phải thiếu (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ⑥ Thức ăn còn sống: 生飯 Cơm sượng; 生肉 Thịt sống; 生水 Nước lã; ⑦ Hoa quả còn xanh (chưa chín): 生瓜 Dưa xanh; ⑧ Chưa quen, lạ, ít thấy: 生人 Người lạ mặt; 生字 Chữ ít thấy, chữ mới; ⑨ Không thành thạo: 生手 Người không thạo việc; ⑩ Còn sống (còn nguyên vì chưa chế luyện): 生鐵 Gang; ⑪ Ương ngạnh: 生不承認 Ương không chịu nhận; ⑫ Rất, lắm (tiếng dùng để chỉ một tình trạng sâu sắc): 生疼 Đau thấm thía; 生 怕 Sợ lắm; 不分桃花紅勝錦,生增柳絮白于綿 Chẳng cần biết hoa đào có đỏ hơn gấm vóc không, chỉ rất ghét cho hoa liễu trắng hơn bông (Đỗ Phủ: Tống Lộ Lục Thị ngự nhập triều); ⑬ Trợ từ (thường đặt sau hình dung từ, để tăng cường trạng thái biểu đạt, ý nghĩa thay đổi tùy theo nghĩa chung của đoạn văn): 好生 Tốt; 怎生是好 Làm sao bây giờ; 借問別來太瘐生,總爲從前作詩苦 Nhắn hỏi từ dạo xa cách đến nay sao gầy gò quá, chắc vì lúc trước mãi làm thơ nên khổ (Lí Bạch: Hí Đỗ Phủ); ⑭ Học trò, người có ăn học: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 醫生 Thầy thuốc; (cũ) 書生 Thư sinh; 儒 生 Nho sinh; 諸生不師今而學古 Bọn học trò không bắt chước thời nay mà học theo lối cổ (Vương Sung: Luận hoành); ⑮ Tiếng dùng chỉ diễn viên vai nam trong tuồng cổ: 小生 Vai kép; 武生 Vai võ; ⑯ (văn) Bản chất, bản tính, thiên tính (như 性, bộ 忄): 惟民生厚 Tính của dân thuần hậu (Thượng thư: Quân trần); ⑰ [Sheng] (Họ) Sinh. -甜 tián điềm① Ngọt: 愛吃甜的 Thích của ngọt; ② Ngon, say: 睡得眞甜 Ngủ rất ngon (say). Cv. 厄. -甚 shén thậm① Rất, lắm, hết sức: 進步甚快 Tiến bộ rất nhanh; 甚憎 Ghét lắm. 【甚而】thậm nhi [shèn'ér] Đến nỗi, thậm chí; 【甚而至于】thậm nhi chí vu [shèn 'érzhìyú] Như 甚至 [shènzhì]; 【甚或】thậm hoặc [shènhuò] Ngay cả, lại càng; 【甚至】thậm chí [shènzhì] Như 甚而; ② Quá, quá đáng: 他說的未免過甚 Anh ấy nói có phần quá đáng; ③ Nào, gì (như 什麼 [shénme]): 要它作甚? Cần cái đó làm gì?; 姓甚名誰 Họ tên là gì?; 甚日歸來 Ngày nào trở về? Xem 什 [shén]. -甙 dài đại(hoá) Glucozit (chất hoá hợp hữu cơ). Cg. 配糖物 [pèi táng wù] hoặc 配糖體 [pèitángtê], trước viết 苷[gan]. -甘 gān cam① Ngọt, ngon, vị ngon, đồ ngon: 甘泉 Suối nước ngọt; ② Tự nguyện, cam chịu, cam tâm, bằng lòng: 甘爲人下 Cam chịu làm dưới người khác; ③ (Lời nói) ngọt, bùi tai; ④ (văn) Thích; ⑤ (văn) Ngủ say; ⑥ (văn) Tốt đẹp, tốt lành, vui mừng: 今幣重而言甘,誘我也 Nay tiền bạc nhiều mà lời nói tốt đẹp, đó là dụ dỗ ta vậy (Tả truyện); 以祈甘雨 Để cầu mưa lành (Thi Kinh); ⑦ [Gan] (Họ) Cam. -甗 yǎn nghiễn(văn) Cái chõ liền cả nồi đáy. -甖 yīng anhNhư 罌 (bộ 缶). -甕 wèng ung, úng, ủng① Vò, hũ: 酒甕 Vò rượu; ② [Wèng] (Họ) Ung. -甓 pì bích(văn) Gạch to. -甒 wǔ vũ(văn) Nậm rượu. -甑 zèng tắng① (cũ) Nồi đất, siêu sành; ② Chõ: 甑子 Cái chõ. -甏 pèng bạng(đph) Cái vò lớn. -甎 zhuān chuyênGạch (để xây nhà). -甍 méng manh(văn) Cây rui (đóng trên mái nhà để lợp ngói). -甌 ōu âu① (đph) Lọ nhỏ, lọ con, chậu nhỏ, cái chén; ② [Ou] (Tên gọi khác của) Ôn Châu (tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ③ 【甌貉】Âu Lạc [Ouluò] Tên nước Việt Nam đời An Dương Vương Thục Phán (257-209 trước CN). -甋 dì đíchXem 瓴. -甆 cí từNhư 瓷. -甄 zhēn chân① (văn) Thợ gốm; ② (văn) Lựa, xét, soi xét, phân biệt; ③ (văn) Nêu tỏ; ④ (văn) Sáng; ⑤ Tên một thế trận; ⑥ [Zhen] (Họ) Chân. -甃 zhòu trứu(đph) ① Vách giếng, thành giếng; ② Xây giếng (bằng gạch); ③ (văn) Xây gạch đá (cho có vằn có hoa). -甁 píng bìnhBình, lọ, chai, phích: 一甁酒 Một chai rượu; 墨水甁 Lọ mực; 熱水甁 Phích nước (nóng). -瓿 pǒu phẫu(văn) Cái hũ, cái vò. -瓷 cí từĐồ sứ: 瓷胎 Đồ sứ chưa nung; 瓷瓶 (Cái) bình sứ, lọ sứ. -瓶 píng bìnhNhư 甁 -瓶 píng bìnhXem 甁. -瓴 líng linh(văn) ① Ngói máng, ngói bò; ② Lọ đựng nước có quai (thời xưa). Cg. 瓴甋 [língdí]. -瓯 ōu âuNhư 甌 -瓮 wèng ÚngNhư 罋 -瓜 guā quaDưa, bầu, mướp, bí: 冬瓜 Bí đao; 西瓜 Dưa hấu; 絲瓜 Mướp; 苦瓜 Mướp đắng. -瓛 huán hoàn① Đồ dùng bằng ngọc; ② [Huán] Tên người (thường viết 桓). -瓚 zàn toảnCái môi ngọc (thời cổ dùng để rót rượu tưới xuống đất trong lúc tế lễ ở trong miếu). -瓘 guàn quánMột loại đồ dùng bằng ngọc thời xưa. -瓖 xiāng tươngNhư 鑲 [xiang]. -瓔 yīng anhMột loại đá như ngọc. -瓒 zàn toảnNhư 瓚 -瓏 lóng lung【瓏璁】 lung thông [lóngcong] ① (thanh) Leng keng (tiếng kim loại, ngọc thạch va nhau); ② Như 蘢蔥. -瓌 gūi khôiNhư 瑰. -瓊 qióng quỳnhNgọc quỳnh (một thứ ngọc đẹp). (Ngr) Vật đẹp, vật ngon: 瓊漿 Rượu ngon, quỳnh tương. -瓈 lí lê, liNhư 璃. -瓀 ruǎn nhuyên(văn) Một loại đá đẹp như ngọc. -璿 xuán tuyềnXem 璇. -璽 xǐ tỉ① Cái ấn của vua (thiên tử); ② Con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy. -璺 wèn vấn(văn) Vết nứt của viên ngọc. (Ngr) Vết nứt, vết rạn: 茶杯上有一道璺 Trên tách trà có một vết rạn. -璵 yú dư(văn) Ngọc bích loại tốt. -璱 sè sắt(văn) Màu ngọc tươi sáng. -環 huán hoàn① (văn) Vòng ngọc; ② Vòng, vật hình tròn: 鐵環 Vòng sắt; 耳環 Khoen tai; 指環 Nhẫn đeo tay; ③ Hoàn, vòng quanh, bao quanh, quanh: 環城鐵路 Đường sắt quanh thành (vòng quanh thành phố); ④ Khâu: 這是工程的重要一環 Đây là một khâu quan trọng của công trình; 主要環節 Khâu chủ yếu, khâu chính; ⑤ [Huán] (Họ) Hoàn. -璫 dāng đang① (văn) Ngọc châu đeo tai; ② Xem 琅璫 [lángdang]; ③ 【丁璫】 đinh đương [dingdang] (thanh) Loong coong, leng keng. Cv. 叮當 và 玎璫; ④ (văn) Hoạn quan (vì từ đời Hán trở đi, các quan hoạn đeo ngọc bên phải mũ). -璪 zǎo tảo(văn) Chuỗi ngọc trang sức mũ miện xâu bằng chỉ ngũ sắc. -璩 qú cừ(văn) Vòng đeo tay, nhẫn. -璨 càn xán(văn) Rực rỡ, chói lọi, bóng lộn. Xem 璀璨. -璧 bì bích(văn) ① Ngọc bích (loại ngọc quý, hình tròn, giữa có lỗ): 白璧微瑕 Ngọc trắng có tì; ② Trả lại. 【璧還】bích hoàn [bì huán] Xin trả lại. Cg. 璧回 [bì huí];【璧謝】bích tạ [bìxiè] Xin trả lại và cám ơn. -璦 ài ái① (văn) Ngọc bích tốt; ② 【璦琿】Ái Huy [Àihui] Huyện Ái Huy (ở tỉnh Hắc Long Giang, Trung Quốc). Cv. 愛輝. -璢 líu lưuNhư 琉. -璠 fán phan(văn) Thứ ngọc tốt. -璟 jǐng cảnh(văn) Vẻ lộng lẫy của ngọc bích. -璞 pú phác(văn) ① Ngọc chưa gọt giũa, ngọc trong đá; ② Chân thực. -璜 huáng hoàngNgọc (đẽo thành) hình bán nguyệt. -璚 qióng quỳnhNhư 瓊. -璙 liáo liệuNgọc liệu (tên một loại ngọc đẹp). -璘 lín lânÁnh sáng của ngọc. -璐 lù lộ(văn) Ngọc đẹp, ngọc bích. -璎 yīng anhNhư 瓔 -璋 zhāng chươngNgọc chương (hòn ngọc xẻ đôi): 乃生男子,載弄之璋 Sinh ra con trai cho chơi ngọc chương (Thi Kinh). -璉 lián liễnMâm đựng đồ tế ở tôn miếu thời xưa. -璈 áo ngao(văn) Cái ngao (một nhạc khí thời xưa). -璇 xuán tuyềnNhư 璿 -璇 xuán tuyền(văn) ① Một thứ ngọc quý; ② Tên một chòm sao. Cv. 璿 hay 璩. -璆 qíu cầu(văn) ① Ngọc đẹp (như 球); ② Tiếng ngọc kêu: 璆然 Tiếng ngọc kêu loảng xoảng. -璅 suǒ toảNhư 鎖 (bộ 金). -璃 lí li, lêXem 玻璃 [bolí]. -璁 cōng thông(văn) Một thứ đá giống như ngọc bích. -璀 cǔi thôi【璀璨】thôi xán [cuêcàn] (văn) ① Ánh sáng ngọc; ② Choáng lộn, tươi sáng. -瑾 jǐn cẩn(văn) Một thứ ngọc quý. -瑽 cōng xung(văn) Tiếng ngọc đeo loảng xoảng. -瑷 ài áiNhư 璦 -瑶 yáo daoNhư 瑤 -瑴 jué giác(văn) Như 玨. -瑳 cuǒ tha(văn) ① Vẻ lộng lẫy và tinh khiết của ngọc bích; ② Đẹp rực rỡ; ③ Vẻ sáng trắng của răng. -瑲 qiāng thương(văn) Tiếng rổn rảng (leng keng) của ngọc đeo. -瑱 tiàn chấn(văn) Ngọc đẹp. -瑱 tiàn điền(văn) ① Đá dưới cột trụ; ② Ngọc che tai từ trên mũ rủ xuống hai bên của người đời xưa. -瑰 gūi côi, khôi(văn) ① Một thứ đá đẹp kém hơn ngọc; ② Đặc biệt, lạ lùng, ít có, hiếm có, quý lạ. Xem 瑋 [wâi]; ③ Xem 玫瑰 [méigui]. -瑯 láng langXem 琅. -瞋 chēn sân(văn) Trợn trạo, trợn trừng, lườm: 瞋目而視 Nhìn trừng trừng. -瞇 mī mịNhư 眯. -瞆 kùi quýNhư 瞶 -瞅 chǒu thiễu(đph) Nhìn, trông thấy: 我沒瞅見他 Tôi không trông thấy nó. -瞄 miáo miểuNgắm, nhắm, chăm chú nhìn: 槍瞄得准 Súng ngắm trúng đích. -瞀 mào mậu(văn) ① Hoa mắt, lờ mờ; ② Rối ruột; ③ Ngu dốt. -睿 rùi duệ(văn) ① Hiểu thấu suốt; ② Khôn ngoan lanh lợi, sáng suốt, sáng trí, minh mẫn; ③ Sự sâu sắc, sự uyên thâm. -皎 jiǎo hiệu, kiểu① Sáng, sáng sủa: 皎月 Trăng sáng; ② Trong trắng, sạch. -皋 gāo cao(văn) ① Đầm lầy; ② Bờ hồ, vệ hồ; ③ Chỗ nước chảy uốn cong; ④ Khấn; ⑤ Hãm giọng; ⑥ [Gao] (Họ) Cao. Cv. 皐. -皈 gūi quyTheo, quy phục. 【皈依】quy y [guiyi] (tôn) Thụ lễ theo Phật, quy y (đạo Phật). -皇 huáng hoàng① Hoàng, vua: 三皇五帝 Tam hoàng ngũ đế; 日皇 Nhật hoàng, vua Nhật; ② Lớn. 【皇皇】hoàng hoàng [huáng huáng] a. (văn) Ngơ ngác, sợ hãi: 孔子三月無君則皇皇如也 Khổng Tử ba tháng không có vua (để giúp) thì ngơ ngơ ngác ngác cả người (Luận ngữ). Xem 惶惶 [huáng huáng]; b. Xem 遑遑 [huáng huáng]; c. Lớn, to lớn, lớn lao: 皇皇巨著 Trước tác lớn, tác phẩm lớn; 皇皇上帝 Đấng thượng đế to lớn (Thi Kinh); ③ Như 遑 [huáng] (bộ 辶); ④ Như 惶 [huáng] (bộ 忄); ⑤ (văn) Đường hoàng, quang minh chính đại; ⑥ (văn) Giúp cho vào đường chính; ⑦ (văn) Nhà trống (không có bốn vách); ⑧ (văn) Mũ có vẽ lông cánh chim; ⑨ (văn) Lỗ trống trước mả để đưa áo quan vào; ⑩ (văn) Chỗ trước cửa buồng ngủ; ⑪ [Huáng] (Họ) Hoàng. -皆 jiē giai(văn) Đều, cùng, khắp, đều là, toàn là: 人人皆知 Ai nấy đều biết; 馬無故亡而入胡,人皆弔之 Con ngựa vô cớ chạy vào đất Hồ mất, mọi người đều đến thăm và chia buồn (Hoài Nam tử); 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). -的 de đích① Cái đích, cái bia: 無的放矢 Bắn tên không đích; 中的 Trúng đích, trúng bia; ② Cái chấm đỏ trang điểm trên trán của phụ nữ thời xưa: 點雙的以發姿 Chấm hai chấm đỏ để hiện rõ vẻ đẹp (Phó Hàm: Kính phú); ③ Sáng sủa, rõ ràng: 朱唇的其若丹 Môi đỏ sáng như son (Tống Ngọc: Thần nữ phú). Xem 皪 [lì]. Xem 的 [dí], [de]. -的 de đíchĐích thực, đích xác, xác thực.【的确】đích xác [dí què] Đúng, thật, đích xác: 這事兒的确如此 Việc ấy đúng như thế. Xem 的 [de], [dì]. -的 de đích① Của, thuộc (dùng sau định ngữ, kết hợp định ngữ với danh từ): 可愛的祖國 Tổ quốc yêu dấu; ② Cái, vật, người (từ dùng thay cho người và vật): 在俱樂部里,唱的唱,跳的跳,下棋的下棋 Ở câu lạc bộ, người hát, người nhảy múa, người đánh cờ...; 菊花開了,有紅的,有黃的 Hoa cúc đã nở, đỏ có, vàng có; ③ Từ dùng để nhấn mạnh câu nói: 是我打的稿子,他上的色 Do tôi phác hoạ, anh ấy tô màu; 是他昨天買的書 Sách của anh ấy mua hôm qua đấy; ④ Từ dùng ở cuối câu để khẳng định ngữ khí: 他是剛從北京來的 Anh ấy vừa ở Bắc Kinh đến; 我是不同意的 Tôi không tán thành đâu; ⑤ Từ dùng giữa hai con số: 1. (khn) Nhân cho nhau: 這間房子五米的三米,合十五平方米 Buồng này rộng 5 mét nhân cho 3 mét là 15 mét vuông. 2. (đph) Cộng nhau: 兩個的三個,一共五個 2 cái cộng với 3 cái là 5 cái; ⑥ 【的話】đích thoại [dehuà] (trợ) Nếu... thì, bằng (không)... thì: 如果你有事的話,就不要來了 Nếu như anh bận việc thì đừng đến; 不然的話 Bằng không thì..., hay là.... Xem 的 [dí], [dì]. -皃 mào mạoNhư 貌 (bộ 豸). -皂 zào tạo① Đen: 不分皂白 Không phân trắng đen, không phân biệt phải trái; 皂衣 Áo đen; ② Xà phòng, xà bông: 香皂 Xà phòng (bông) thơm; ③ (thực) Bồ kết; ④ (cũ) Sai dịch: 皂隸 Sai nha; ⑤ (văn) Mười hai con ngựa; ⑥ (văn) Hạt thóc còn sữa; ⑦ (văn) Máng ăn cho gia súc. -皁 zào tạoNhư 皂. -痗 mèi một(văn) Bệnh, đau. -痖 yǎ áNhư 瘂 -痕 hén ngânVết, ngấn, sẹo: 傷痕 Vết thương; 淚痕 Ngấn nước mắt. -痒 yǎng dạng, dưỡngNhư 癢 -痒 yǎng dương, dưỡng① Bệnh; ② Ngứa: 抓痒 Gãi ngứa; 搔到痒處 Gãi đúng chỗ ngứa. Xem 癢 [yăng]. -痐 húi hồiNhư 蛔 (bộ 虫). -痏 wěi vị(văn) Nhọt, sẹo. -痎 kāi giai(văn) Sốt rét cách nhật. -痍 yí di(văn) Bị thương: 瘡痍 Lỡ loét do bị thương. -痌 tōng đồng(văn) Đau (đớn). -痊 quán thuyênKhỏi bệnh: 感冒未痊 Bệnh cảm chưa khỏi. -痉 jìng kinhNhư 痙 -痈 yōng ungNhư 癰 -症 zhèng chứngBệnh, chứng: 病症 Chứng bệnh; 對症下藥 Tùy (theo) bệnh cắt thuốc. Xem 症 [zheng]. -症 zhèng trưng【症結】 trưng kết [zhengjié] (y) Kết báng (ở bụng). (Ngb) Chỗ quan trọng, mấu chốt, nguyên nhân, mắc gốc: 弄壞這件事的症結在于…Mấu chốt làm hỏng việc này ở chỗ...; 已找到失敗的症結所在 Đã tìm ra nguyên nhân của sự thất bại; 問題不得解決的症結顯然不是在這裡 Vấn đề không giải quyết được, mắc gốc rõ ràng không phải là ở chỗ đó. Xem 症 [zhèng]. -症 zhèng trưngNhư 癥 -當 dāng đáng① Đúng, thích đáng, thoả đáng, phải chăng, hợp: 用詞不當 Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp; ② Tương đương, bằng: 一個人當兩人用 Một người làm việc bằng hai; ③ Coi như, coi là: 安步當車 Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); 把他當作一家人 Coi anh ấy như anh em một nhà; ④ Cho rằng, tưởng rằng: 我當你不知道 Tôi tưởng rằng anh không biết chứ; ⑤ Cầm, đợ: 當衣服 Cầm quần áo; ⑥ Đó, ngay... đó: 當天. Xem 當 [dang]. -當 dāng đương① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương: 相當 Tương đương, ngang nhau; 門當戶對 Môn đăng hộ đối; ② Nên, đáng: 不當做的則不做 Việc không nên làm thì đừng làm; ③ Thẳng, trực tiếp: 當着大家談一談 Nói thẳng trước mọi người; ④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: 當祖國需要的時候 Khi Tổ quốc cần đến; 當時 Đang lúc này, đương thời. 【當初】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: 當初這裡是一片汪洋 Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; 早知今日,何必當初 Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【當即】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: 當即接受 Tiếp nhận ngay; 吾本約住此十年,今化事已畢,當即行矣 Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hoá duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【當面】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: 當面說清 Nói ngay trước mặt; 當面揭了瘡疤 Công khai vạch ra khuyết điểm; 【當然】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: 理所當然 Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: 當然盟友 Bạn đồng minh thiên nhiên; 【當時】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【當眞】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: 他說要給我一套紀念郵票,今天當眞送來了 Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới; ⑤ (văn) Chống giữ: 一夫當關,萬夫莫開 Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi; ⑥ (văn) Hầu: 當夕 (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu; ⑦ (văn) Ngăn che; ⑧ (văn) Đứng ngay giữa: 當道 Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; 當堂對質 Đối chất ở giữa công đường (toà án); ⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: 選他當主席 Bầu anh ấy làm chủ tịch; ⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: 敢做敢當 Dám làm dám chịu; 出了問題由誰來當? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?; ⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: 當家 Gánh vác việc nhà; 當國 Gánh vác việc nước; 當仁不讓 Gánh lấy việc nhân thì không từ chối; ⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: 小鑼敲得當當響 Gõ thanh la nghe phèng phèng; 當當的鐘聲 Tiếng chuông boong boong. Xem 當[dàng]. -畴 chóu trùNhư 疇 -畱 líu lưuNhư 留. -瑪 mǎ mã【瑪瑙】mã não [mănăo] Mã não. -瑩 yíng oánh(văn) ① Thứ đá bóng và đẹp như ngọc; ② Óng ánh, trong suốt: 晶瑩 Óng ánh; ③ Tâm địa trong sáng. -瑨 jìn tấn(văn) Viên ngọc bích nhỏ. -瑤 yáo dao(văn) ① Ngọc dao (một thứ ngọc đẹp): 瑤琴 Đàn khảm ngọc; ② Sáng sủa, tinh khiết. -瑣 suǒ toả① Vụn vặt, lắt nhắt, lặt vặt, tỉ mỉ: 家務瑣事 Việc lặt vặt trong nhà; 瑣屑 Lắt nhắt, tủn mủn; ② (văn) Bỉ ổi, bỉ lậu; ③ (văn) Như 鎖 (bộ 金); ④ (văn) Tiếng ngọc kêu nhỏ; ⑤ (văn) Cổng cung điện; ⑥ (văn) Chạm lộng, hoa văn khắc hoặc vẽ những hình liên hoàn trên cửa: 瑣窗 Cửa sổ có chạm khắc những hình liên hoàn, cửa sổ có chạm lộng; ⑦ (văn) Sổ chép; ⑧ (văn) Chuỗi ngọc; ⑨ Phiền toái, quấy rầy; ⑩ [Suô] (Họ) Toả. -瑠 líu lưuNhư 琉. -瑟 sè sắtĐàn sắt (có 25 dây hoặc 16 dây). -瑞 rùi thuỵ① (văn) (Tên gọi chung các thứ) ngọc khuê ngọc bích; ② Điềm: 祥瑞 Điềm tốt lành; ③ [Ruì] (Họ) Thuỵ. -瑜 yú du(văn) ① Một thứ ngọc đẹp; ② Ánh ngọc. (Ngr) Ưu điểm: 瑕瑜互見 Ưu khuyết đều có; ③ 【瑜伽】du già [yújia] (Phạn ngữ) Yoga (cách tập thở và định thần để rèn luyện thân thể, thịnh hành ở Ấn Độ). -瑛 yīng anh(văn) ① Hòn ngọc trong suốt; ② Ánh ngọc. -瑚 hú hôXem 珊瑚 [shanhú]. -瑙 nǎo nãoXem 瑪瑙 [mănăo]. -瑘 yé daNhư 琊. -瑗 yuàn viện(văn) Ngọc bích có lỗ to vành hẹp. -瑕 xiá hàTì, vết (của hòn ngọc). (Ngr) Khuyết điểm, thiếu sót: 白玉微瑕 Ngọc trắng có tì, (Ngr) nói chung thì tốt, chỉ có khuyết điểm nhỏ thôi. Cg. 白璧微瑕 [báibìweixiá]. -瑑 zhuàn triện(văn) ① Chạm khắc trên mặt phẳng viên ngọc; ② Tên tự: 台瑑 Tên tự. -瑋 wěi vĩ(văn) ① Đồ quý giá, quý trọng.【瑰瑋】khôi vĩ [guiwâi] (văn) Đẹp lạ; ② Ngọc vĩ. -瑉 mín mânNhư 珉. -瑇 dài đạiNhư 玳. -瑄 xuān tuyên(văn) Ngọc bích đường kính sáu tấc. -瑁 mào mạo, mội① (văn) Ngọc mạo (thiên tử cầm để họp các chư hầu thời xưa); ② Xem 玳瑁 [dài mào]. -瑀 yǔ vũ(văn) Một loại đá đẹp. -琿 hún hồn① (văn) Một loại ngọc đẹp và quý; ② 【琿春】Hồn Xuân [Húnchun] Tên huyện (ở tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem 琿 [hui]. -琿 hún huyXem 璦琿 [Àihui]. Xem 琿 [hún]. -琼 qióng quỳnhNhư 瓊 -琺 fà phápNhư 珐. -琹 qín cầmNhư 琴. -琹 qín cầmNhư 琴 (bộ 玉). -琶 pá bàXem 琵琶 [pípa]. -琵 pí tì【琵琶】tì bà [pípa] Đàn tì bà (loại đàn có bốn dây): 葡萄美酒夜光杯,慾飲琵琶馬上推 Rượu ngon bồ đào trong li dạ quang, toan định uống thì có tiếng đàn tì bà thôi thúc trên lưng ngựa (Vương Hàn: Tì bà hành). -琴 qín cầm① (văn) Đàn cầm (một thứ đàn dài ba thước sáu tấc thời xưa, có bảy dây); ② Đàn, cầm: 鋼琴 Dương cầm, pianô; 手風琴 Đàn ăccoóc, đàn xếp; 口琴 Ácmônica; 小提琴 Vĩ cầm, viôlông; 胡琴 Hồ cầm, đàn nhị; 月琴 Đàn nguyệt; 對牛彈琴 Đàn gẩy tai trâu; ③ [Qín] (Họ) Cầm. -琳 lín lâm(văn) Ngọc lâm (một thứ ngọc đẹp). -琲 bèi bội(văn) ① Chuỗi hạt châu (năm trăm hạt châu hoặc mười chuỗi hạt châu); ② Hạt châu. -眼 yǎn nhãn① Mắt: 左眼 Mắt trái; 睜眼 Mở mắt; 雙眼皮兒 Mắt hai mí; 鬥眼 Mắt lé; ② Lỗ nhỏ, trôn: 針眼 Trôn kim; ③ Nhịp (trong tuồng); ④ Chỗ quan trọng, yếu điểm. -眺 tiào thiếuNhư 覜 -眺 tiào thiếu① Nhìn xa; ② Lườm. -眹 zhèn trẫm(văn) ① Con ngươi; ② Trẫm triệu, điềm báo trước; ③ Hiện tượng: 可見變化之眹 Đủ thấy rõ các hiện tượng biến hoá. -眸 móu mâuCon mắt, con ngươi: 明眸皓齒 Mắt sáng răng trắng. -眷 juàn quyến① Nhớ: 眷念 Nhớ nhung; ② (văn) Nhìn lại, nhìn đến, yêu: 宸眷 Được vua nhìn đến; 憲眷 Được quan trên yêu; ③ Người nhà, người thân thuộc: 眷屬 Người nhà, gia quyến. -皖 wǎn hoãn(Tên gọi tắt) tỉnh An Huy (Trung Quốc): 皖南事變 Sự biến miền nam An Huy (Trung Quốc, năm 1941). -皕 bī bức(văn) Hai trăm. -皓 hào cảo, hạoNhư 皜 -皓 hào hạo① Trắng, trắng bạch, trắng bốc: 皓齒 Răng trắng; ② Sáng: 皓月當空 Trăng vằng vặc giữa trời. -皑 ái ngaiNhư 皚 -皐 gāo caoNhư 皋. -瓮 wèng ung, úng, ủngNhư 甕 -瓮 wèng ung, úng, ủngXem 甕. -瓩 瓩 thiên ngoãKilôoat (Kw). Cv. 千瓦. -瓦 wǎ ngoãLợp: 瓦瓦 Lợp ngói. Xem 瓦 [wă]. -瓦 wǎ ngoã① Ngói: 瓦房 Nhà ngói; 磚瓦 Gạch ngói; ② Sành: 瓦盆 Chậu sành; 瓦器 Đồ (làm bằng) sành; ③ (điện) Oát (瓦特 [wătè] nói tắt). Xem 瓦 [wà]. -瓤 ráng nhương① Cùi; ② Ruột, nhân, múi (hoa quả): 西瓜瓤兒 Ruột dưa hấu. Cg. 瓤兒 [rángr], 瓤子 [rángzi]. -瓣 bàn biện① Múi (cam...), tép (tỏi...) ; ② Cánh (hoa): 花瓣 Cánh hoa. Cv. 瓣兒 [bànr]; ③ 【瓣香】 biện hương [bànxiang] Kính trọng, kính mộ. -瓢 piáo biều① Bầu đựng rượu (làm bằng trái bầu); ② Gáo, môi, muôi: 水瓢 Gáo múc nước; 椰殼瓢 Gáo dừa; 飯瓢 Muôi xới cơm. -瓠 hù hồ(thực) Cây bầu. Cg. 瓠子 [hùzi]. -瓞 dié điệt① Một loại dưa nhỏ; ② Dài dặc: 綿綿瓜瓞 Con cháu nối đời dài dặc (Thi Kinh). -琱 diāo điêuNhư 雕 (bộ 隹). -琰 yǎn diễm(văn) ① Ngọc khuê phía trên nhọn; ② Lóng lánh. -琯 guǎn quản(văn) ① Sửa cho ngọc bóng lên; ② Như 管 (bộ 竹). -琮 cóng tôngMột thứ ngọc xưa (hình tám góc ở giữa có lỗ tròn). -琬 wǎn uyển(văn) Ngọc khuê chuốt đầu hình tròn: 琬圭 Ngọc uyển khuê. -琪 qí kì① (văn) Ngọc kì (một thứ ngọc đẹp); ② Quý lạ, kì lạ, khác phàm: 琪花 Hoa quý. -琨 kūn côn(văn) Ngọc côn (một loại ngọc quý). -琦 qí kì① Ngọc quý. (Ngr) Của quý lạ; ② Nổi bật, tốt đẹp, khác thường, kì lạ. -琥 hǔ hổ① (văn) Chạm đúc viên ngọc thành hình con hổ (ngày xưa dùng để cúng tế); ② 【琥珀】hổ phách [hưpò] Hổ phách. Cv. 虎魄. -琤 chēng tranh(văn) (Tiếng ngọc đeo) loảng xoảng. -琤 chēng tranhNhư 琤 -琢 zhuó trác【琢磨】trác ma [zuómo] Suy nghĩ, cân nhắc: 琢磨產生問題的原因 Suy nghĩ nguyên nhân của vấn đề; 這件事她琢磨了很久 Việc này chị ấy cân nhắc đã lâu. Xem 琢 [zhuó]. -琢 zhuó trác① Mài giũa ngọc, chạm, chạm trổ, mài, giũa: 琢玉 Chạm (trổ) ngọc; 玉不琢不成器 Ngọc không giũa không thành đồ. (Ngb) Mài giũa, gọt giũa, trau giồi, giùi mài. Xem 琢 [zuó]. -琛 chēn sâm(văn) Châu báu, đồ quý báu. -琚 jū cư(văn) Ngọc cư (loại ngọc để đeo). -琖 zhǎn trản(văn) Chén ngọc (để uống rượu). -琐 suǒ toảNhư 瑣 -琏 lián liễnNhư 璉 -琊 yé daXem 琅琊. -琉 líu lưu【琉璃】lưu li [liúli] ① Chất men; ② (cũ) Một thứ ngọc quý ở Tây Vực. -琇 xìu tú(văn) ① Một loại đá đẹp như ngọc; ② Tốt đẹp. -理 lǐ lí① Thớ: 肌理 Thớ thịt; 木 理 Thớ gỗ; ② Lí lẽ: 合理 Hợp lí; 理屈詞窮 Lời cùng lí đuối, đuối lí; 理當如 此 Lẽ ra là thế, đúng phải như vậy; ③ (Vật) lí: 理科 Ngành khoa học tự nhiên; 數理化 Toán lí hoá; ④ Xử sự, quản lí: 處理 Xử lí; 理財 Quản lí tài chánh; ⑤ Chỉnh lí, sắp xếp: 理一理書籍 Sắp xếp lại sách vở; ⑥ Thèm quan tâm đến, đếm xỉa (chỉ thái độ và ý kiến đối với người khác, thường dùng với ý phủ định): 路上碰見了,誰也沒理誰 Gặp nhau giữa đường, chẳng ai thèm hỏi ai; 跟他說了半天,他理也不理 Nói với anh ta cả buổi mà anh ta vẫn dửng dưng chẳng thèm quan tâm; 置之不理 Bỏ mặc không đếm xỉa; ⑦ (văn) Luyện tập, ôn tập: 十年一理,猶不遺忘 Mười năm ôn lại một lần, vẫn không quên mất (Nhan thị gia huấn); ⑧ (văn) Tấu lên, cử nhạc lên: 理正聲,奏妙曲 Cử chính thanh (tiếng nhạc đoan chính), tấu diệu khúc (Kê Khang: Cầm phú); 試理一曲消遣 Đàn chơi một bản để tiêu khiển; ⑨ Lí học (một ngành của triết học Trung Quốc); ⑩ (văn) Sửa ngọc, làm ngọc; ⑪ [Lê] (Họ) Lí. -琅 láng langNhư 瑯 -琅 láng lang① Một loại đá giống như ngọc. Xem 玕.【琅琅】lang lang [lángláng] (thanh) a. Loảng xoảng (tiếng kim loại chạm vào nhau); b. Lanh lảnh: 琅琅的讀書聲 Tiếng đọc sách lanh lảnh; ② Trong sạch, thuần khiết, không tì vết; ③【琅琊】Lang Da [Láng yé] Lang Da (tên đất, thuộc phần phía tây của tỉnh Sơn Đông; cũng là tên của một ngọn núi ở phía tây tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ④ [Láng] (Họ) Lang. -球 qíu cầu① (Các) vật hình cầu (tròn): 血球 Huyết cầu; 衛生球 (Hòn) băng phiến; 眼球 Nhãn cầu; ② (Quả) bóng, cầu: 乒乓球 Bóng bàn; ③ Địa cầu, quả đất: 地球 Quả đất, trái đất; 北半球 Bắc bán cầu; ④ (văn) Cái khánh ngọc; ⑤ (văn) Ngọc cầu (một thứ ngọc đẹp). -琀 hán hàm(văn) Viên ngọc để trong miệng người chết. -現 xiàn hiện① Hiện thời, hiện đang, bây giờ, trước mắt, nay: 現階段 Giai đoạn trước mắt; 現派阮先生前往貴校接洽 Nay cử ông Nguyễn đến bàn với quý trường; ② Tức thời, ngay, vừa: 現學現教 Vừa học vừa dạy; ③ Tiền mặt, mặt, có sẵn: 兌現 Đổi thành tiền mặt; 現銀子 Bạc mặt; 現錢 Tiền mặt; 現貨 Hàng có sẵn; ④ Hiện ra, bày rõ ra, lộ ra, xuất hiện: 現出原形 Hiện rõ nguyên hình; 母親臉上現出一絲笑容 Gương mặt mẹ tôi lộ vẻ tươi cười; ⑤ Vừa, liền: 現炒現賣 Vừa rang vừa bán; 現編現唱 Vừa soạn vừa hát; ⑥ (văn) Ánh sáng của viên ngọc. -珷 wǔ vũ(văn) 【珷玞】vũ phu [wưfu] Một loại đá giống như ngọc. -珲 hún huy, hồnNhư 琿 -珰 dāng đangNhư 璫 -珮 pèi bộiNhư 佩 -珮 pèi bộiNhư 佩 (bộ 亻). -班 bān ban① Lớp (học): 甲班 Lớp A; 專修班 Lớp chuyên tu; ② Hàng ngũ: 排班 Xếp hàng; ③ Tiểu đội: 警衛班 Tiểu đội cảnh vệ; ④ Kíp, ca, ban: 日夜三班 Mỗi ngày làm ba kíp (ca); 交班 Đổi kíp; ⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến: 我搭下一班飛機 Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau; 五分鐘就有一班 Năm phút có một chuyến; 班車 Tàu chuyến; ⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ: 這班年輕人眞有力氣 Đám thanh niên ấy khỏe thật; ⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ: 徐勉爲吏部上書,定爲十八班 Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư); ⑧ (quân) Điều, huy động: 班兵 Huy động quân đội; ⑨ (cũ) Gánh (hát): 戲班子 Gánh hát; ⑩ (văn) Ban phát, chia cho; ⑪ (văn) Bày ra, trải ra: 班荊道故 Bày cành kinh nói chuyện cũ; ⑫ (văn) Ban bố: 強起班春 Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân; ⑬ (văn) Trở về: 班師 Đem quân trở về; ⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt: 周室班爵祿也,如之何? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ⑮ (văn) Khắp: 車班内外 Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ: Tấn ngữ); ⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng: 伯夷,伊尹於孔子,若是班乎? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử: Công Tôn Sửu thượng); ⑰ (văn) Chần chừ không tiến lên được; ⑱ (văn) Lang lổ (như 斑, bộ 文); ⑲ [Ban] (Họ) Ban. -珪 gūi khuêNhư 圭 (bộ 土). -珩 héng hànhNgọc đeo trên (hình cái khánh). -珧 yáo diêu(văn) ① Con giang diêu; ② Ngọc diêu; ③ Cây cung nạm ngọc trai. -珦 xiàng hướng(văn) Ngọc hướng (tên của một loại ngọc). -珥 ěr nhĩ(văn) ① Hoa tai; ② Dắt lỗ tai: 珥筆 Dắt bút lỗ tai (để tiện ghi chép). -珣 xún tuần(văn) Tên một loại ngọc bích. -珠 zhū châu① Châu, ngọc trai, hạt châu: 眞珠 Hạt châu (ngọc) thật; ② Con, hạt, viên, hột, giọt (chỉ những vật có hình hạt tròn): 眼珠兒 Con ngươi; 水珠兒 Giọt (hạt) nước; 滾珠 Viên bi. -珞 luò lạcXem 瓔珞 [yingluò]. -珙 gǒng củng① Một loại ngọc; ② Tên huyện: 珙縣 Huyện Củng (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -珓 jiào giảo(văn) Đồ dùng để bói làm bằng hai vỏ sò (hoặc bằng tre, gỗ giống như vỏ sò). -珑 lóng lungNhư 瓏 -珐 fà pháp【珐琅】pháp lang [fàláng] Men, tráng men. -珎 zhēn trânNhư 珍. -珍 zhēn trân① Báu, quý: 奇珍 異寶 Của báo vật lạ; 珍禽異獸 Chim quý thú lạ; ② Quý trọng, coi trọng, trân trọng: 世人珍之 Ai nấy đều quý trọng. -珊 shān san【珊瑚】san hô [shanhú] San hô. -珉 mín mân(văn) Một loại đá đẹp giống như ngọc. -珈 jiā giaNhư 哿 (2) (bộ 口). -珂 kē kha(văn) Ngọc kha (một loại đá giống như ngọc, còn gọi là bạch mã não). -珀 pò pháchXem 琥珀 [hưpò]. -玼 cǐ thử(văn) Màu ngọc tươi sáng. -玼 cǐ tì(văn) Vết ngọc. (Ngr) Khuyết điểm. Như 瑕. -玻 bō pha【玻璃】pha li [boli] ①Kính, thuỷ tinh, pha lê: 玻璃窗 Cửa kính; 玻璃杯 Cốc thuỷ tinh; 玻璃器皿 Đồ pha lê; ② (khn) Vật trong suốt như thuỷ tinh: 玻璃雨衣 Áo mưa ni lông. -玺 xǐ tỉNhư 璽 -玷 diàn điếm① Vết, tì (của viên ngọc): 白圭之玷 Tì vết trên viên ngọc trắng; ② Tì vết, khuyết điểm. 【玷辱】điếm nhục [diànrư] Làm nhục, sỉ nhục; 【玷污】 điếm ô [diànwu] Làm bẩn, vết xấu. -玳 dài đại【玳瑁】đại mội [dàimào] (động) Đồi mồi. -玲 líng linh【玲瓏】linh lung [línglóng] ① (văn) Tiếng ngọc kêu; ② Tinh xảo: 小巧玲瓏 Khéo léo tinh xảo; ③ Xinh xắn, khéo léo: 嬌小玲瓏 Duyên dáng xinh xắn; 八面玲瓏 Khéo léo đủ điều. -玱 qiāng thươngNhư 瑲 -现 xiàn hiệnNhư 現 -环 huán hoànNhư 環 -玮 wěi vĩNhư 瑋 -玫 méi mai【玫瑰】mai côi [méigui] ① Một thứ ngọc đỏ; ② Hoa hồng, hoa mai côi. -玩 wán ngoạnNhư 翫 -玩 wán ngoạn① Chơi, chơi đùa, nô đùa: 出去玩 Đi ra ngoài chơi; 玩皮球 Chơi bóng; 小孩在公園裡玩得很高興 Trẻ con đùa giỡn trong công viên rất vui vẻ; ② Vật quý bày để thưởng thức: 珍玩 Đồ chơi quý báu; 古玩 Đồ cổ; ③ Thưởng thức, thưởng ngoạn: 玩賞 Thưởng thức, ngắm nghía; ④ Giở trò: 玩兒手腕 Giở thủ đoạn; ⑤ Khinh thường: 玩忽職守 Xem thường cương vị công tác; ⑥ (văn) Nghiền ngẫm mãi: 是故君子居則觀其象而玩其辭 Vì vậy người quân tử khi ở yên thì xem tượng mà nghiền ngẫm lời giảng về mỗi quẻ mỗi hào (Dịch: Hệ từ thượng); ⑦ (văn) Quý báu; ⑧ (văn) Quen lờn: 法亂則政煩而人玩 Luật pháp không rõ ràng thì chính trị phiền toái mà người ta quen lờn (Hà Cảnh Minh: Pháp hành thiên); ⑨ Trêu chọc, đùa bỡn: 玩人喪德,玩物喪志 Trêu người thì táng đức, trêu vật thì táng chí (Thượng thư: Lữ ngao). -玨 jué giác(văn) Hai miếng ngọc ghép lại, hòn ngọc kép. -玦 jué quyết(văn) ① Nửa vòng ngọc đeo; ② Như 決 (bộ 氵). -玥 yuè nguyệtViên ngọc thần (theo truyền thuyết thời xưa). -玠 jiè giớiCái khuê lớn (một loại đồ dùng bằng ngọc thời xưa). -玟 mín mânNhư 珉. -玞 fū phu(văn) Xem 珷. -玛 mǎ mãNhư 瑪 -玙 yú dưNhư 璵 -玖 jǐu cửu① Chín (chữ 九 [jiư] viết kép); ② (văn) Một loại đá đen như ngọc, ngọc cửu. -玕 gān can【琅玕】lang can [lánggan] Một thứ ngọc thạch. -玓 dì đích【玓瓅】đích lịch [dìlì] (văn) Ánh sáng của ngọc, màu ngọc sáng. -玎 dīng đinh【玎璫】đinh đang [dingdang] Xem 丁當 [dingdang]. -玍 gǎ ca(đph) Quái gở, nghịch ngợm. -王 wáng vượng(văn) ① Cai trị (thiên hạ): 王天下 Cai trị thiên hạ; ② Thịnh vượng. -王 wáng vương① Vương, vua, chúa: 國王 Quốc vương; 王位 Ngôi vua; 帝王將相 Đế vương khanh tướng; 蜂王 Ong chúa; 花中之王 Vua các loài hoa; ② Tước vương; ③ (văn) Lớn (tôn xưng hàng ông bà): 王父 Ông nội; 王母 Bà nội; ④ (văn) Đi đến để triều kiến (nói về các nước chư hầu hoặc các dân tộc ở ngoài khu vực trung nguyên Trung Quốc thời xưa): 四夷來王 Rợ ở bốn phương đến triều kiến (Thượng thư: Đại Vũ mô); ⑤ [Wáng] (Họ) Vương. -玈 lú lô① Màu đen; ② Cây cung đen. -率 lv̀ suất, suý① Dẫn, chỉ huy: 率領 Dẫn dắt, lãnh đạo; 率兵 Cầm quân, chỉ huy quân đội; ② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng suý (soái) (dùng như 帥, bộ 巾): 將率不能則兵弱 Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử); ③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: 不要輕率地處理問題 Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【率爾】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ); ④ Thẳng thắn, ngay thẳng: 率宜地批評 Phê bình thẳng thắn; ⑤ Đại khái: 大率如此 Đại khái là như thế; ⑥ (văn) Noi theo, men theo: 率彼淮浦 Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); 率由舊章Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); 率性之謂道 Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung); ⑦ (văn) Làm nêu, làm đích; ⑧ (văn) Lưới bắt chim; ⑨ (văn) Dùng. Xem 率 [lđç]. -率 lv̀ luật, suất① Tỉ lệ, suất, mức: 出勤率 Tỉ lệ đi làm; 效率 Hiệu suất; 人口增長率 Mức tăng nhân khẩu; ② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: 算術之有定率 Thuật toán có luật nhất định; 有軍功者,各以率受上爵 Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện); ③ (văn) Tính toán; ④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem 率 [shuài]. -玅 miào diệuNhư 妙 (bộ 女). -玄 xuán huyền① Huyền diệu, huyền bí, cao xa khó hiểu. 【玄妙】huyền diệu [xuánmiào] Huyền diệu, huyền bí, huyền ảo; ② Giả dối, khó tin, huyền hoặc: 這話眞玄 Chuyện này thật khó tin; ③ Màu đen, màu huyền: 玄齒 Răng đen; ④ (văn) Xa. 【玄孫】 huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời; ⑤ (Tên gọi khác của) tháng chín âm lịch: 至于玄月,王召范蠡而問焉 Đến tháng chín, nhà vua cho gọi Phạm Lãi vào hỏi (Quốc ngữ: Việt ngữ hạ). -玁 xiǎn hiểmNhư 獫. -玀 luó la(đph) Lợn, heo. 【猪玀】trư la [zhuluó] Lợn, heo. -獾 huān hoanNhư 貛 (bộ 豸). -獼 mí di【獼猴】di hầu [míhóu] Khỉ macác (một giống khỉ nhỏ). -獻 xiàn hiến① Hiến, tặng, dâng, biếu, đóng góp: 獻花 Tặng hoa; 獻捐 Quyên tặng; ② (văn) Hiến tế; ③ (văn) Dâng rượu cho khách; ④ Tỏ ra, thể hiện.【獻殷勤】hiến ân cần [xiànyinqín] Tỏ vẻ ân cần, xun xoe bợ đỡ; ⑤ Người hiền tài xưa: 文獻 Sách vở và nhân vật hiền tài của một thời, tài liệu lịch sử, văn hiến; 萬邦黎獻,共惟帝臣 Người hiền tài trong dân chúng đều là bầy tôi của nhà vua (Thượng thư); ⑥ (văn) Chúc mừng; ⑦ [Xiàn] (Họ) Hiến. -獺 tǎ thát① Rái cá, rái chó; ②【獺祭】thát tế [tăjì] Chất đầy tài liệu sách vở trên bàn để tham khảo viết văn. -獸 shòu thúThú vật, súc vật, (con) thú: 野獸 Thú rừng; 人面獸心 Mặt người dạ thú. -獷 guǎng quảng(văn) ① Chất phác, tục tằn, thô kệch, cục mịch; ② Hung ác, hung hãn: 招降獷敵 Chiêu hàng quân địch hung hãn (Hậu Hán thư). -獵 liè lạp, liệp① Săn bắn: 獵虎 Săn hổ; 漁獵 Chài lưới săn bắt.【獵戶】lạp hộ [lièhù] a. Người đi săn; b. Gia đình làm nghề săn bắn;【獵人】lạp nhân [lièrén] Người chuyên nghề đi săn, thợ săn; ②【獵獵】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù; ③ (văn) Kinh lịch, trải qua; ④ (văn) Vượt qua, lướt qua: 陰風獵百草 Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích); ⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: 獵纓正襟危坐 Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện); ⑥ (văn) Tìm kiếm: 搜異獵奇 Tìm kiếm những điều kì lạ; ⑦ (văn) Đạp lên (như 躐, bộ 足). -獴 méng mông(động) Cầy mangut. -獲 huò hoạch① Thu (được), bắt được, giành được, được: 俘獲很多俘虜 Bắt được rất nhiều tù binh; 獲得很大成績 Giành được thành tích rất lớn; 小則獲邑,大則獲城 Nhỏ thì được ấp, lớn thì được thành (Tô Tuân: Lục quốc luận); ② (Thu) hoạch: 今年的農田收獲很好 Ruộng đồng năm nay thu hoạch rất tốt; ③ (cũ) Đầy tớ, con đòi, nô tì (thời xưa): 臟獲 Đầy tớ gái, con đòi; ④ Có thể, có dịp: 不獲前來 Không thể tiến lại; 不獲面辭 Không có dịp để gặp mặt từ chối. -獱 pín tân(văn) Một loài rái cá nhỏ. -獰 níng ninh(Bộ mặt) dữ tợn, hung ác, ghê tởm. Xem 猙獰 [zheng níng]. -獯 xūn huânMột dân tộc ở phía Bắc Trung Quốc (được coi là dân tộc Hung Nô vào đời Hán). -獮 xiǎn tiển(văn) ① Săn, giết; ② Lễ đi săn mùa thu (của vua chúa). -獭 tà thátNhư 獺 -獨 dú độc① Một , độc: 獨子 Con một; 獨木橋 Cầu độc mộc, cầu khỉ; ② Độc, một mình: 獨奏 Độc tấu; 獨酌 Uống rượu một mình; 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi nhờ nghề bắt rắn mà một mình được sống sót (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ③ Cô độc, lẻ loi, người cô độc, người lẻ loi: 鰥寡孤獨 Những người góa bụa không con và sống cô độc; 老而無子曰獨 Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử); ④ Chỉ có một mình, chỉ riêng: 今獨臣有船 Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí); 大家都到齊了,獨有他還沒有來 Mọi người đều đến đông đủ cả rồi, chỉ còn mình anh ấy chưa đến. 【獨獨】độc độc [dúdú] Chỉ: 你一向很有決斷,怎麼獨獨在這個問題上遲疑起來了 Anh xưa nay rất quyết đoán, mà sao chỉ riêng vấn đề này lại đâm ra do dự?;【獨唯】 độc duy [dúwéi] (văn) Chỉ có: 齊城之不下者,獨唯聊,莒,即墨,其餘皆屬燕 Những thành của Tề còn chưa bị đánh hạ, chỉ có các thành Liêu, Cử và Tức Mặc, ngoài ra đều bị Yên chiếm hết (Sử kí: Yên Triệu công thế gia). Cg. 唯獨 [wéidú]; 【獨自】 độc tự [dúzì] Tự mình, một mình; ⑤ Con độc (giống con vượn nhưng to hơn); ⑥ (văn) Há, riêng ... lại ư? (phó từ, biểu thị sự phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 王獨不見夫蜻蜓乎? Nhà vua há không trông thấy con chuồn chuồn kia sao? (Chiến quốc sách); 子獨不聞涸澤之蛇乎? Ông há không nghe nói con rắn ở trong đầm cạn ư? (Hàn Phi tử); 相如雖駑,獨畏廉將軍哉? Tương Như tuy hèn thật, há lại sợ Liêm tướng quân ư? (Sử kí); ⑦ (văn) Vẫn, vẫn còn, còn, mà còn: 聖人獨見疑,而況于賢者乎? Bậc thánh nhân còn bị nghi ngờ, huống gì người hiền? (Thuyết uyển: Tạp ngôn); ⑧ [Dú] (Họ) Độc. -獧 juàn quyến(văn) ① Nhảy vội; ② Như 狷. -獢 xiāo kiêuXem 猲(2). -獠 liáo liêu(Bộ mặt) hung ác, hung dữ, dữ tợn: 獠面 Bộ mặt hung ác; ② Kẻ tàn bạo, kẻ hung ác; ③ (văn) Đi săn đêm; ④ (văn) Con liêu. -獠 liáo lão① Một dân tộc ít người ở phía tây nam Trung Quốc; ② Tiếng thời xưa dùng để chửi. -獞 tóng đồngDân tộc Đồng (ở Quảng Đông và Quảng Tây Trung Quốc). -獝 yù húc(văn) ① Chim nhớn nhác bay; ② Điên cuồng. -獘 bì tệ(văn) ① Ngã uỵch, té nhào, ngã chết giữa đường (như 斃, bộ 攴); ② Như 弊 (bộ 廾). -獗 jué quyết, quệ(văn) Ngang ngạnh, tung hoành, hung hăng, hùng hổ. Xem 猖獗 [changjué]. -獒 áo ngaoChó ngao. -獐 zhāng chươngNhư 麞 -獐 zhāng chươngNhư 麞 (bộ 鹿). Xem 獐子. -獏 mú môCon mô (nói trong truyện ngụ ngôn cổ của Trung Quốc, là một giống thú hơi giống con gấu, ăn đồng và sắt). -獎 jiǎng tưởng① Khen: 獎狀 Bằng khen; ② Thưởng, tưởng lệ, khuyến khích: 獎金 Tiền thưởng; 發獎 Phát thưởng. -獍 jìng kính① Con kính (một loài ác thú theo truyền thuyết, khi mới sinh ra thì ăn thịt con mẹ); ② Kẻ bất hiếu. -獋 háo hàoNhư 嘷 (bộ 口). -獉 zhēn trăn① Như 榛 (bộ 木); ②【獉狉】 trăn phi [zhenpi] (văn) Cây cỏ mọc rậm, thú rừng ẩn hiện. -獅 shī sưSư tử. Cg. 獅子. -獃 dāi ngai① Ngốc, ngu, đần độn.【獃頭獃腦】ngai đầu ngai não [dai tóu-dainăo] Ngu si, ngờ nghệch, ngốc nghếch; ② Dại, ngẩn, ngớ, ngây ngô, ngơ ngẩn, thừ ra, đờ ra, trơ ra: 兩眼發獃 Trơ mắt ra; 他獃獃地站在那裡 Anh ta đứng ngẩn người ra đấy; ③ Ở lại, đứng im, đứng yên: 獃在家裡 Ở nhà; 好好獃在那裡 Cứ ở yên đấy. Xem 呆 [ái]. -獁 mà mã【猛獁】 mãnh mã [mâng mă] Voi mamut. -獀 sōu sưu(văn) ① Đi săn mùa xuân hoặc mùa đông; ② Chọn lọc, lựa chọn. -猾 huá hoạt① Như 滑 [huá] nghĩa ③; ② (văn) Người gian trá; ③ (văn) Làm loạn. -猻 sūn tônXem 猢猻 [hú sun]. -猺 yáo dao① Chó rừng; ② [Yáo] Dân tộc Dao (Trung Quốc). -猺 yáo daoNhư 猺 -猷 yóu du(văn) ① Mưu kế, kế hoạch, tính toán, mưu tính: 鴻猷 Kế hoạch lớn lao; ② Đạo, phép tắc; ③ Vẽ; ④ (thán) Ôi. -猶 yóu do(văn) ① Con do (một loài giống như khỉ, tính hay ngờ vực); ② Như, cũng như, giống như: 雖死猶生 Chết mà như vẫn sống; 民之歸仁也,猶水之就下 Dân theo về với điều nhân, cũng giống như nước chảy xuống chỗ trũng vậy (Mạnh tử).【猶如】do như [yóurú] Như, cũng như, giống như: 猶如白晝 Cũng như ban ngày;【猶若】do nhược [yóuruò] Như 猶尚;【猶之乎】do chi hồ [yóuzhihu] Như, cũng như: 人離不開土地,猶之乎魚離不開水 Người không thể rời khỏi đất, cũng như cá không thể rời khỏi nước; ③ Còn, mà còn, vẫn còn: 言猶在耳 Lời nói vẫn còn bên tai; 記憶猶新 Còn nhớ rõ ràng; 松菊猶存 Tùng cúc vẫn còn đó (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 臣之壯也,猶不如人,今老矣,無能爲也已 Lúc thần trẻ tuổi, còn chẳng bằng người, nay đã già rồi, không thể làm được gì (Tả truyện).【猶或】do hoặc [yóuhuò] Như 猶尚;【猶且】do thả [yóu qiâ] Vẫn, vẫn còn, vẫn là: 寡人猶且淫泆而不收,怨罪重積于百姓 Quả nhân vẫn còn vui chơi phóng túng không biết dừng, oán tội chồng chất lên trăm họ (Án tử Xuân thu); 【猶尚】do thượng [yóu shàng] Vẫn, vẫn còn: 寡人有大邪三,其猶尚可以爲國乎? Quả nhân có ba điều sai lầm lớn, như thế mà vẫn còn trị nước được ư? (Quản tử); ④ Chỉ (biểu thị sự giới hạn): 辭卑不甚刻,猶足寄友生 Văn chương kém cỏi không đáng được khắc in, chỉ có thể gởi cho bạn bè xem (Kiếm Nam thi cảo); ⑤ Nếu, nếu như: 猶有鬼神,于彼加之 Nếu có quỷ thần, nhất định sẽ gia tội cho họ (Tả truyện: Tương công thập niên); ⑥ Ngõ hầu; ⑦ Mưu tính (dùng như 猷, bộ 犬); ⑧ Càn bậy (dùng như 瘉, bộ 疒); ⑨ Do, bởi (dùng như 由, bộ 田); ⑩ Trách, quở trách: 式相好矣,無相猶矣 Cùng nhau hoà hợp, không quở trách nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can); ⑪ Lúc lắc, đung đưa: 詠斯猶,猶斯舞 Ngâm vịnh thì đung đưa, đung đưa thì nhảy múa (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑫ [Yóu] (Họ) Do. -猴 hóu hầu① Khỉ, bú dù; ② (Người) lanh lợi; ③ (đph) Tinh ranh; ④ (đph) Ngồi xổm như con khỉ. -猲 xiē yết【猲獢】yết kiêu [xiexiao] (văn) Một loài chó săn mõm ngắn. -猲 xiē hạt(văn) Doạ nạt, bắt nạt, uy hiếp. -猱 náo nao① Một loài khỉ nói trong sách cổ (tương tự con vượn, có lông vàng); ② Gãi: 心癢難猱 Lòng ngứa ngáy không thể gãi được. -献 xiàn hiếnNhư 獻 -献 xiàn hiếnNhư 獻. -猬 wèi vịNhư 蝟 -猬 wèi vịNhư 蝟 (bộ 虫). -猫 māo miêuNhư 貓 (bộ 豸). -猪 zhū trư① Lợn, heo: 一頭猪 Một con lợn; 養猪 Nuôi lợn; 猪肉 Thịt lợn; 母猪 Lợn cái, lợn sề. Cv. 豬 (bộ 豕); ② (văn) (Chỉ riêng) con lợn (heo) con (chưa trưởng thành). -猩 xīng tinh① 【猩猩】tinh tinh [xingxing] (động) Đười ươi; ② (văn) Sắc đỏ (như máu con đười ươi). -猨 yuán viênNhư 猿. -猧 wō oa(văn) Chó nhỏ nuôi làm kiểng. -猥 wěi ổi① Tạp, tạp nhạp; ② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém; ③ (văn) Nhiều, đông: 并時猥出 Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); 猥溢之極 Tràn ra rất nhiều (Nguỵ thư); ④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: 猥割土壤以豐子弟 Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: 先帝不以臣卑鄙,猥自枉屈,三顧臣于草廬之中 Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); 臣弟永寶,猥任定州 Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám); ⑥ (văn) Tích tụ; ⑦ (văn) Tiếng chó sủa. -猢 hú hồ【猢猻】hồ tôn [húsun] (động) ① Khỉ mácca (một giống khỉ ở vùng rừng miền bắc Trung Quốc); ② Khỉ (nói chung): 樹倒猢猻散 Cây đổ đàn khỉ rã tan, vỡ đàn tan nghé. -猡 luó laNhư 玀 -猞 shè xá【猞猁】xá lị [shelì] Mèo rừng. -猝 cù thốt(văn) ① Bỗng nhiên, đột ngột, thình lình: 猝不及防 Đột ngột không kịp đề phòng; 猝起變化 Biến đổi đột ngột; 倉猝 Bối rối vội vàng; 非常之謀,難于猝發 Những mưu hay kế lạ, khó đột ngột nghĩ ra được (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí); ② Vội vã, cấp bách. -猜 cāi thai① Đoán, phỏng đoán: 你猜他來不來? Anh đoán xem anh ấy có đến hay không? 你猜錯了 Anh đoán sai rồi; ② Nghi ngờ: 你不要猜忌 Anh đừng có nghi ngờ. -猛 měng mãnh① Mãnh (liệt), mạnh, dữ, ác, tàn bạo: 猛將 Tướng mạnh, mãnh tướng; 突飛猛進 Tiến nhanh tiến mạnh; 一腳猛射,球破門而入 Sút mạnh một cú, trái banh lọt vào khung thành; 猛則民殘,殘則施之以寬 Dùng chính sách mạnh thì dân bị tàn hại, tàn hại thì thi hành chính sách khoan dung (Tả truyện); 苛政猛於虎也 Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp (Lễ kí); ② Bỗng nhiên, đột nhiên: 猛地從屋裡跳出來 Đột nhiên từ trong nhà nhảy ra.【猛地】mãnh địa [mângde] Như 猛 nghĩa ②; 【猛然】mảnh nhiên [mângrán] Như 猛地; ③ (văn) Kiên cố, kiên cường, vững chắc: 猛石 Đá cứng; 猛志 Ý chí kiên cường; ④ (văn) Sắc bén: 猛爪 Móng vuốt sắc bén; ⑤ (văn) Con chó khỏe mạnh. -猙 zhēng tranh【猙獰】 tranh nanh [zhengníng] (Bộ mặt) hung ác, dữ tợn, ghê tởm: 猙獰面貌 Bộ mặt hung ác, bộ mặt ghê tởm. -猗 yī ỷ(văn) ① Dựa vào, tựa vào (dùng như 倚, bộ 亻): 猗重較兮 (Đứng) tựa vào xe hề (Thi Kinh); ② Thêm vào. -猗 yī y(văn) ① Thán từ biểu thị sự khen ngợi nức nở: 猗歟! Tốt đẹp thay!; 猗嗟昌兮,頎而長兮 Ôi khỏe mạnh hề, thân mình cao lớn dài hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); ② Xanh tốt, um tùm: 綠竹猗猗 Trúc xanh rờn rờn (Thi Kinh); ③ Dài; ④ Trợ từ cuối câu (dùng như 兮, bộ 八): 河水清且漣猗! Nước sông Hoàng Hà trong trẻo sóng gợn lăn tăn! (Thi Kinh); 而已反其眞,而我猶爲人猗 Ngươi đã trở về với chỗ gốc của mình, mà ta vẫn còn là người! (Trang tử: Đại tông sư). Xem 漣漪 [liányi]. -猗 yī uy【猗移】 uy di [weiyí] (văn) Ép dạ làm theo (nghe theo). -猗 yī ả(văn) (Cành cây) mềm lả, thướt tha. -猖 chāng xương(văn) Hung hăng, hung dữ, càn dỡ.【猖獗】 xương quệ [changjué] Hoành hành ngang ngược, ngông cuồng. -猕 mí diNhư 獼 -猓 guǒ quả【猓然】quả nhiên [guôrán] Một loài vượn màu đỏ xanh có vằn và đuôi dài. Cv. 猓勻, 果然. -猎 liè lạp, liệpNhư 獵 -猋 biāo tiêu(văn) ① Nhanh chóng; ② Như 飆 (bộ 風). -猊 ní nghêXem 狻. -猇 yáo khiêuHổ gầm. Như 虓 [xiao] (bộ 虍). -猃 xiǎn hiểmNhư 獫 -猂 hàn hãnNhư 悍 (bộ 忄). -狽 bèi báiMột giống thú như chó sói.【狼狽】lang bái [lángbèi] ① Luống cuống, bối rối, khốn đốn: 狼狽逃竄 Luống cuống bỏ chạy; ② Nương dựa vào nhau: 狼狽爲姦 Cấu kết nhau làm bậy, thông đồng làm bậy. -狼 láng lang① Sói; ② 【狼藉】 lang tạ [lángjí] (văn) Lộn xộn, lung tung, bừa bãi, ngổn ngang: 聲名狼藉 Khét tiếng xấu xa; 杯盤狼藉 Bát đĩa ngổn ngang; ③ 【狼狽】lang bái [lángbèi] Xem 狽; ④ [Láng] Sao Lang. -狻 suān toan【狻猊】toan nghê [suanní] (văn) Sư tử. -狺 yín ngân(văn) ① Tiếng gầm gừ của chó (lúc cắn nhau); ② Cãi cọ. -狹 xiá hiệpHẹp, chật, hẹp hòi, chật hẹp: 地狹人稠 Đất hẹp người đông; 他的心眼兒很狹 Bụng dạ nó rất hẹp hòi. -狸 lí li(động) Con chồn, cáo: 海狸 Cáo biển. -狷 juàn quyến(văn) ① Tính tình nóng nảy hẹp hòi; ② Ngay thẳng liêm khiết, cao khiết, trong sạch. -狴 bì bệ① Một loài thú nói trong sách cổ; ② (cũ) Nhà tù. -狲 sūn tônNhư 猻 -狰 zhēng tranhNhư 猙 -狯 huá quáiNhư 獪 -狮 shī sưNhư 獅 -狭 xiá hiệpNhư 狹 -独 dú độcNhư 獨 -狫 lǎo laoXem 仡 (bộ 亻) và 犵 (bộ 犭). -狩 shòu thú(văn) ① Đi săn (vào mùa đông); ② 【巡狩】tuần thú [xúnshòu] Vua đi tuần hành các nơi để xem xét việc chính trị. -狨 róng nhung① Con nhung (một loại thú giống như khỉ, có lông dài); ② (văn) Như 絨 (bộ 糸). -狥 xùn tuân, tuẫnNhư 徇 (2) (bộ 彳). -狡 jiǎo giảo① Xảo quyệt, quỷ quyệt, giảo hoạt, giảo quyệt, xỏ lá: 狡計 Mưu kế xảo quyệt; ② (văn) Đẹp mà không có tài đức: 狡童 Đứa trẻ đẹp; ③ (văn) Ngông cuồng, ngang trái; ④ (văn) Khỏe mạnh; ⑤ (văn) Mạnh bạo; ⑥ (văn) Con chó nhỏ; ⑦ Một loài thú theo truyền thuyết giống như chó, có vằn như con báo, sừng giống sừng trâu. -狠 hěn ngận, ngoan① (văn) Chó cắn nhau; ② Độc ác, tàn nhẫn, dữ tợn, hung ác, hung hãn: 狠心 Lòng tàn nhẫn; 凶狠 Hung dữ. (Ngr) Buộc lòng, đành lòng, đành dạ: 我狠着心這樣做 Tôi buộc lòng phải làm như thế; ③ Kiên quyết, mạnh mẽ, ra sức, dốc sức, cực lực: 狠抓業務 Ra sức nắm vững nghiệp vụ; ④ Như 很 [hân] (bộ 彳). -狞 níng ninhNhư 獰 -狝 xiǎn tiểnNhư 獮 -狙 jū thư① Một loài khỉ trong sách cổ (giống như vượn, tính rất giảo hoạt); ② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: 狙擊 Đánh phục kích. -狗 gǒu cẩu① Chó: 瘋狗 Chó dại; 獵狗 Chó săn; 黑狗 Chó mực; ② (chửi) Đồ chó chết, chó đẻ, chó má; ③ (văn) Chỉ riêng loại chó nhỏ (chưa trưởng thành); ④ (văn) Gấu hay cọp (hổ) con. -狖 yòu dứuMột giống khỉ đen đuôi dài. -狓 pī phi【狓猖】phi xương [pichang] (văn) Trộm giặc dữ tợn. -狒 fèi phí【狒狒】phí phí [fèifèi] (động) Khỉ đầu chó (ở Châu Phi, rất dữ). -狐 hú hồ① (động) Con cáo, hồ li; ② [Hú] (Họ) Hồ. -狎 xiá hiệp① Suồng sã, cợt nhả: 少相狎 Hồi trẻ bỡn cợt với nhau; ② (văn) Quen, lờn, nhờn: 狎侮 Khinh nhờn; 水懦弱,民狎而翫之,則多死焉 Nước mềm yếu, dân quen lờn mà đùa giỡn, nên thường chết vì nước (Tả truyện); ③ (văn) Khinh thường; ④ (văn) Chen chúc, chen nhau; ⑤ (văn) Thay nhau, thay phiên; ⑥ (văn) Nuôi dạy chó, nuôi cho thuần, thuần dưỡng. -狌 shēng tính(văn) Con li, con chồn. -狉 pī phi(văn) ① Chó con; ② 【狉狉】phi phi [pipi] (văn) Chồm chồm lên. -狈 bèi báiNhư 狽 -狄 dí thích① Xa (dùng như 逖, bộ 辶): 修潔之爲親而雜污之 爲狄 Thân gần người có đạo đức thanh khiết mà xa lánh những kẻ đạo đức dơ dáy (Tuân tử); ② (Nhanh) vùn vụt. -狄 dí địch① Tên một dân tộc thời cổ ở miền bắc Trung Quốc; ② Như 翟 (bộ 羽); ③ Một chức quan nhỏ; ④ [Dí] (Họ) Địch. -狃 nǐu nữuNhờn, quen, quen nếp cũ: 狃于習俗 Quen thói cũ. -狂 kuáng cuồng① Cuồng, điên cuồng, khùng, rồ dại: 發狂 Phát điên; ② (Mừng) quýnh, rối rít: 欣喜若狂 Mừng quýnh; ③ Dữ dội: 價格狂跌 Sụt giá dữ dội; ④ Ngông cuồng. 【狂妄】cuồng vọng [kuángwàng] Ngông cuồng, rồ dại: 他想實現他那狂妄的計劃 Anh ấy định thực hiện kế hoạch rồ dại của mình; 他是個狂妄的畫家 Ông ta là một hoạ sĩ ngông cuồng. -狁 yǔn doãn, duẫnXem 獫 nghĩa ②. -狀 zhuàng trạng① Hình, hình dáng, hình dạng: 奇形怪狀 Hình dạng quái gở; ② Tình hình, tình trạng: 病狀 Bệnh tình; 狀況 Tình trạng; ③ Tả, kể: 文字不足狀其事 Không bút nào tả xiết việc này; ④ Bằng, giấy, thư: 獎狀 Bằng khen, giấy khen; 委任狀 Giấy uỷ nhiệm; 信用狀 Thư tín dụng; ⑤ (cũ) Bài trạng (để giãi bày sự thực về một việc gì với thần thánh vua quan); ⑥ (cũ) Đơn kiện: 訴狀 Đơn tố cáo. -犼 hǒu hốngMột loài thú dữ ăn thịt người thời xưa (theo truyền thuyết giống như con chó). -犹 yóu doNhư 猶 -犸 mà mãNhư 獁 -犷 guǎng quảngNhư 獷 -状 zhuàng trạngNhư 狀 -犵 gē ngật【犵狫族】Ngật Lao tộc [Gelăozú] Xem 仡 (1) (bộ 亻). -犴 àn hãn(động) Nai An-xê, nai sừng tấm. Xem 犴 [àn]. -犴 àn ngạnNhà ngục, ngục thất. -犯 fàn phạm① Phạm, trái phép: 犯忌諱 Phạm huý; ② Xâm phạm, đụng chạm: 人不犯我,我不犯人 Người không đụng đến ta, thì ta cũng không đụng đến người; ③ Phạm nhân, người phạm tội, người bị tù: 戰犯 Tội phạm chiến tranh; 政治犯 Tù chính trị; ④ Mắc, nổi lên, tái phát: 犯錯誤 Mắc sai lầm, phạm sai lầm; 犯脾氣 Nổi giận, phát cáu; ⑤ (văn) Tên khúc hát. -犮 bá bạtĐường chó đi. -犬 quǎn khuyểnChó: 獵犬 Chó săn; 牧犬 Chó chăn cừu. -犫 chōu thù(văn) Như 犨. -犨 chōu thù(văn) ① Tiếng trâu thở; ② Trâu trắng; ③ Đột xuất. -犢 dú độcCon bê, con nghé: 初生牛犢不怕虎 Bê con không sợ hổ; 老牛舐犢 Trâu già liếm trâu con, (Ngb) người ta thương yêu con mình. -犛 lí li, mao(động) Bò i-ắc, bò rừng (Tây Tạng). Như 牦. -犗 jiè giới(văn) ① Trâu thiến; ② 【犗割】giới cát [jiège] Hình phạt thiến dái thời xưa (cung hình). -犖 luò lạc① (văn) Con bò có đốm lang lổ; ② (văn) Có nhiều màu; ③ Tuyệt vời, rõ rệt: 卓犖 Tuyệt vời, siêu việt hơn người. -犒 kào khao(cũ) Khao (thưởng công cho người có công lao khó nhọc): 犒師 Khao quân. -犏 piān thiên【犏牛】thiên ngưu [pianniú] Giống bò lai (bò đực với bò cái I-ắc). -犎 fēng phong(văn) Trâu rừng, bò rừng. -犍 jiān kiền① Con trâu (hoặc bò) thiến.【犍牛】kiền ngưu [jianniú] Bò đực, bò thiến; ② 【犍椎】kiền trùy [jianzhui] (Phạn ngữ) Chỉ chung các đồ chuông, khánh, mõ... trong nhà chùa; ③ [Jian] Tên đất. -犋 jù cụMột cặp (bò, ngựa, trâu): 今天兩犋牲口耕地 Hôm nay có hai cặp trâu cày ruộng. -犊 dú độcNhư 犢 -犉 rún thuần(văn) ① Con bò lông vàng mõm đen; ② Con bò cao bảy thước. -犇 bēn bônChữ 奔 cổ (bộ 大). -犂 lí lê① Cái cày; ② Cày (ruộng): 地已經犂了兩遍 Ruộng đã cày hai lượt; ③ 【犂老】lê lão [lílăo] (văn) Người già. -犁 lí lêNhư 犂 -犁 lí lêXem 犂. -牿 gù cố(văn) ① Thanh gỗ ngang buộc ở sừng trâu để đề phòng trâu chém người; ② Chuồng nuôi trâu hoặc ngựa. -牾 wú ngỗ(văn) ① Chống đối, trái lại (như 忤, bộ 心); ② Húc (bằng sừng). -牽 qiān khiên① Dắt: 牽牛 Dắt bò; 手牽着手 Tay dắt tay; ② Rút, kéo: 牽一髮而動全身 Kéo một sợi tóc làm động cả toàn thân; ③ Dính dáng, dính dấp, liên luỵ: 這案子牽連甚廣 Vụ án này dính dấp đến nhiều người; ④ Vướng, ràng buộc: 牽絆 Vướng mắc; ⑤ Co kéo, gượng ép: 拘文牽義 Co kéo văn nghĩa, văn câu thúc nghĩa gượng ép (không được chải chuốt). -牼 kēng khanh(văn) Xương cẳng trâu, xương bắp chân trâu (phần xương dưới gối). -特 tè đặc① (văn) Trâu đực; ② Đặc biệt, càng: 特大號的鞋 Giày cỡ to đặc biệt; 今天下尚未定,此特求賢之急時也 Nay thiên hạ vẫn còn chưa định yên, lúc này đặc biệt (càng) là lúc cần phải gấp cầu người tài đức (Tam quốc chí); ③ Riêng, chuyên, đặc biệt: 特立獨行 Đi đứng một mình (không a dua theo ai); 特示 Dặn bảo riêng về điều gì; 河東吾股肱郡,故特召君耳 Hà Đông là quận tay chân của tôi, nên tôi mới đặc biệt vời ông đến (Sử kí). 【特別】đặc biệt [tèbié] Đặc biệt, khác thường, rất đỗi: 特別是 Nhất là; 他的口音很特別 Giọng anh ấy rất đặc biệt; 特別儲備基金 Quĩ dự trữ đặc biệt; 特別大減價 Đại hạ giá đặc biệt; 特別法人 Pháp nhân đặc biệt; 特別股息 Cổ tức đặc biệt; 特別進口 Nhập khẩu đặc biệt; 特別提款權 Quyền rút tiền đặc biệt (SDR); 特別帳戶 Tài khoản đặc biệt; 【特地】đặc địa [tèdì] Riêng, chuyên, đặc biệt: 我們特地來這裡訪問 Chúng tôi đặc biệt đến thăm nơi đây; 【特爲】đặc vị [tèwèi] Như 特地; 【特意】đặc ý [tèyì] Xem 特地; ④ (văn) Chỉ, riêng, những: 不特此也 Không phải chỉ có thế, không những thế; 公罷矣,吾特戲耳 Ông thôi đi, tôi chỉ giỡn thôi mà (Hán thư); ⑤ (văn) Suông, không... vô ích: 三國固且去矣,吾特以三城送之 Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi (Hàn Phi tử); ⑥ Đặc vụ (gọi tắt): 防特 Phòng ngừa đặc vụ; 匪特 Thổ phỉ và đặc vụ. -牸 zì tự(văn) ① Trâu cái; ② Con thú cái. -牷 quán toàn(văn) ① Con bò một màu; ② (Con vật tế thần) không bị thiến. -牵 qiān khiênNhư 牽 -牴 dǐ đểNhư 觝 -牴 dǐ đểHúc (bằng sừng), ghì nhau, quần thảo. -牲 shēng sinhSúc vật. -牯 gǔ cổBò đực. 【牯牛】cổ ngưu [gưniú] Bò đực. -牮 jiàn tiến① Chống, bắn (cho ngay, cho khỏi xiêu, đổ): 打牮撥正 Chống nhà cho khỏi xiêu vẹo; ② Lấp (lấy đất đá lấp hồ ao). -物 wù vật① Đồ, vật, đồ vật, sự vật, của cải: 公物 Của công; 新事物 Sự vật mới; 有物有則 Mỗi sự vật đều có phép tắc riêng; ② Người ta, thế gian: 待人接物 Xử thế, cư xử, ăn nói; ③ 【物色】vật sắc [wùsè] Tìm kiếm người nào dựa theo những vật mà người ấy dùng. (Ngr) Tìm kiếm, tìm hiểu, thăm dò, tìm tòi. -牧 mù mục① Chăn nuôi: 游牧 Du mục; 牧羊 Chăn cừu, chăn dê; ② (văn) Người chăn súc vật; ③ (văn) Chỗ chăn nuôi; ④ (cũ) Quan mục (đứng đầu một châu); ⑤ (văn) Quan coi thuyền bè; ⑥ (văn) Định bờ cõi ruộng; ⑦ (văn) Bò bụng đen. -牦 máo li, maoNhư 犛 -牦 máo liNhư 氂 -牦 máo maoNhư 犛. -牣 rèn nhận(văn) Đầy: 充牣 Đầy ních. -牢 láo lao① Chuồng (nuôi súc vật): 亡羊補牢 Mất bò rào chuồng; ② (cũ) Súc vật giết để tế: 太牢 Bò tế; ③ Nhà tù, nhà lao: 坐牢 Bị tù, ngồi tù; ④ Bền vững, chắc: 牢不可破 Đời đời bền vững; 多溫習幾遍就能記得更牢 Ôn tập nhiều lần thì nhớ càng lâu; ⑤ 【牢騷】lao tao [láosao] Bất mãn, càu nhàu, phàn nàn, bồn chồn, kêu ca: 滿腹牢騷 Bất mãn trong lòng, phàn nàn cả ngày (càu nhàu suốt ngày). -牡 mǔ mẫu① Đực: 牡 牛 Bò (trâu) đực; ② (văn) Chốt cửa; ③ (văn) Lồi lên, gồ lên, gò đống. -牠 tuó thaNó (chỉ vật). -牛 níu ngưu① (động) Trâu bò: 公 牛 Bò đực; 鬥牛 Đấu bò tót; 放牛 Chăn trâu; ② [Niú] Sao Ngưu; ③ [Niú] (Họ) Ngưu. -牚 chèng sanhChống đỡ. -牙 yá nha① Răng: 門牙 Răng cửa; 蟲牙 Răng sâu; ② Ngà (voi): 象牙 Ngà, ngà voi; ③ Mép răng cưa (chỉ những vật hình răng): 牙輪 Bánh răng, răng khía; ④ Người mối lái.【牙行】nha hàng [yáháng] (cũ) Người (kẻ) buôn nước bọt, người mách mối hàng, người mối lái; ⑤ [Yá] (Họ) Nha. -牘 dú độc① Miếng thẻ tre dày để viết chữ thời xưa; ② Văn thư; ③ Giấy tờ, thư từ; ④ Một loại nhạc khí. -牖 yǒu dũ(văn) ① Cửa sổ; ② Mở mang, dẫn dắt, dẫn dụ. -牕 chuāng song(văn) Như 窗 (bộ 穴). -牓 bǎng bảng① Tấm bảng; ② Yết thị. -牒 dié điệp① Công văn, giấy chứng: 通牒 Công hàm, thông điệp (văn bản ngoại giao); 最後通牒 Tối hậu thư; ② Phả điệp, gia phả. -牐 zhá sáp(văn) Ván ngăn. -牏 tóu du(văn) ① Tấm ván ngắn để đắp tường; ② Lỗ, hố: 廁牏 Hố phân. -牍 dú độcNhư 牘 -牌 pái bài① (Tấm) biển: 指路牌 Biển chỉ đường; 門牌 Biển ghi số nhà; ② Nhãn hiệu, hiệu: 天龍牌金筆 Bút máy nhãn hiệu Thiên Long; 冒牌 Giả hiệu; ③ Bài: 打牌 Đánh bài, chơi bài; ④ Mộc: 擋箭 牌 Cái mộc đỡ tên; ⑤ (văn) Thẻ bài (dùng để làm tin); ⑥ (văn) Bài vị (để thờ). -牋 jiān tiên(văn) Nêu, mốc. -版 bǎn bản① Bản để in: 鋅版 Bản kẽm; ② Xuất bản: 第一版(初版) Bản in lần thứ nhất; 再 版 Tái bản, in lại; ③ Trang: 頭版新聞 Tin đăng ở trang đầu; ④ Phim chụp ảnh: 修版 Sửa phim ảnh; ⑤ Khung gỗ; ⑥ (văn) Ván (dùng như 板, bộ 木); ⑦ (văn) Sổ sách; ⑧ (văn) Cái hốt; ⑨ (cũ) Bản (đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước). -片 piàn phiến① Mảnh, vụn: 片紙 Mảnh giấy; 布片 Mảnh vải; 剪成碎片 Cắt vụn; ② Vùng: 分片包幹 Khoán từng vùng; ③ Thái, lạng: 片西紅柿 Thái cà chua; 用刀片去上面一層 Lấy dao lạng lớp trên đi; ④ (loại) Đám, tấm, viên, bãi, miếng, khối, dãy: 莊稼壞了一大片 Lúa hỏng mất một đám lớn; 一片冰心 Một tấm lòng băng giá; 兩片阿司匹林 Hai viên Átpirin; 一片草原 Một bãi đồng cỏ; 一片房子 Một dãy nhà; 兩片檸檬 Hai miếng chanh; 跟群衆打成一片 Kết thành một khối với quần chúng; ⑤ Một vài, phút chốc, một chiều: 片言 Một vài lời; 片刻 Phút chốc; 聽片面之詞 Nghe lời nói một chiều; ⑥ (văn) Một, một nửa: 片這 Lời nói của một bên; ⑦ (văn) Sánh đôi, phối hợp: 雌雄片合 Đực cái phối hợp nhau (Trang tử). Xem 片 [pian]. -片 piàn phiếnTấm, bức, đĩa, phiến, phim: 相片 Tấm (bức) ảnh; 唱片 Đĩa hát; 一片木 Một phiến gỗ; 默片 Phim câm; 故事片 Phim truyện; 配音影片 Phim lồng tiếng. Xem 片 [piàn]. -牆 qiáng tườngNhư 墻 (bộ 土). -牂 zāng tang(văn) Con dê đực. -牁 gē ca① (văn) Cọc có thể buộc thuyền; ② [Ge] Tên đất. -牀 chuáng sàng① Giường: 病牀 Giường bệnh; 鋼絲牀 Giường lò so; 牀前看月光,疑是地上霜 Bên giường vừa lọt ánh trăng, trông ra mặt đất ngỡ rằng hơi sương (Lí Bạch: Tĩnh dạ tư); ② Giá, sàn, bàn, máy: 琴牀 Cái giá đàn; 產牀 Bàn đẻ, giường đỡ đẻ; 車牀 Máy tiện; ③ Lợi, nướu: 牙牀 Lợi (nướu) răng; ④ (loại) Chiếc, cái, bộ...: 兩牀被 Hai chiếc chăn bông; 一牀鋪蓋 Một bộ đồ giường (chăn, đệm, khăn trải giường). -爿 qiáng tường① Tấm ván (gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường); ② Thanh tre hoặc gỗ: 柴爿 Thanh củi; 竹爿 Thanh tre; ③ (loại) Cánh (đồng), thửa (ruộng); ④ (loại) Một cửa hàng hay một xưởng gọi là nhất tường. -爾 ěr nhĩ(văn) ① Mày, ngươi: 爾等 Bọn mày. 【爾汝】 nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: 禰衡與孔融爲爾汝交 Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: 人能充無受爾汝之實,無所往而不爲義也 Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử); ② Ấy, đó, cái đó, điều đó: 爾時 Hồi (lúc, khi) ấy; 爾處 Chỗ ấy, nơi ấy; 夫子何善爾也? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【爾後】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó; ③ Thế, như thế: 不過爾爾 Chỉ thế mà thôi; 雖爾衰落,嫣然有態 Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); 君爾妾亦然 Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh); ④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: 定楚國,如反手爾 Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử); ⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: 何疾爾? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện); ⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý); ⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như 然, nghĩa ⑦, bộ 火): 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ). -爽 shuǎng sảng① Trong, sáng: 爽目 Mắt sáng; ② Dễ chịu, sảng khoái, nhẹ nhàng: 身體不 Người hơi khó chịu; 涼爽 Mát mẻ, dễ chịu; ③ Rõ ràng, dứt khoát: 直爽 Ngay thẳng, dứt khoát; 這人很爽快 Người ấy ngay thẳng lắm; ④ Sai trái, trái ngược, lỗi, lỡ: 毫厘不爽 Không sai một li một tí nào; 爽約 Lỡ hẹn, lỗi hẹn; 女也不爽,士貳其行 Gái không lầm lỗi, trai đã hai lòng (Thi Kinh); ⑤ (văn) 【爽然】sảng nhiên [shuăngrán] (văn) Ngẩn ngơ, ngẩn ra; ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 爽惟民惟吉康 Chỉ cần trăm họ được cát lợi an khang (Thượng thư: Khang cáo). -爻 yáo hàoHào (vạch bát quái trong Kinh Dịch, mỗi quẻ của Kinh Dịch gồm có 6 hào). -爺 yé da① (đph) Bố, cha: 爺娘 Cha mẹ; ② Ông nội; ③ (đph) Tôn xưng bậc cha ông hoặc người đàn ông lớn tuổi: 大爺 Cụ, ông; 張爺 Cụ Trương; ④ (cũ) Tiếng xưng hô đối với nhà quyền quý: 老爺 Cụ lớn, ông lớn. -爹 diē đa, đà(khn) Bố, cha, thầy: 爹娘 Bố mẹ, cha mẹ; 爹媽 Thầy u, ba má. -爸 bà bả【爸爸】bả bả [bàba] Cha, bố, ba. -爷 yé daNhư 爺 -父 fù phụCha, bố: 父子 Cha con, bố con; 老父 Cha già. Xem 父 [fư]. -父 fù phủ(văn) ① Ông (tôn xưng những người có tuổi hoặc người già): 漁父 Ông chài; 田父 Ông già làm ruộng; ② Như 甫, nghĩa ① (bộ 用). Xem 父 [fù]. -爵 jué tước(văn) Như 雀 (bộ 隹). -爵 jué tước① Chén uống rượu (ngày xưa); ② Tước vị, chức tước. -爲 wèi vị① Vì..., cho..., để...: 爲人民服務 Vì nhân dân phục vụ, phục vụ (cho) nhân dân; 爲建設祖國而學習 Học tập để xây dựng Tổ quốc; 請爲王殺之 Xin vì nhà vua mà giết chết ông ta (Sử kí); 汝昔何爲而來,今何爲而去? Ông lúc trước vì sao mà đến, bây giờ vì sao mà bỏ đi? (Nguyên sử); 不足爲外人道也 Chẳng đáng kể với người bên ngoài vậy (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí).【爲此】vị thử [wèicê] Vì vậy, do đó: 爲此,大會作出一項重要決定 Vì vậy, đại hội đã đưa ra một quyết định quan trọng; 【爲何】vị hà [wèihé] Vì sao, tại sao; 【爲了】vị liễu [wèile] Vì, vì mục đích, để: 爲了和平,我們必須有耐心 Chúng ta cần phải nhẫn nại vì mục đích hoà bình; 【爲着】vị trước [wèizhe] Như 爲了; ② (văn) Đương lúc, vào lúc: 爲其來也,臣請縳一人過王而行 Khi nó đến, thần xin trói một người đi qua trước mặt nhà vua (Án tử Xuân thu); ③ (văn) Theo, bằng: 心慮而能爲之重,爲之僞 Lòng nghĩ ngợi mà có thể làm theo lòng, thì gọi là "nguỵ" (Tuân tử); 死則爲布囊盛尸,入地七尺 (Ta) chết thì đựng thây bằng túi vải, chôn sâu dưới đất bảy thước (Hán thư: Dương Vương Tôn truyện); ④ Giúp đỡ, bảo vệ: 夫子不爲也 Phu tử chẳng giúp vậy (Luận ngữ). Xem 爲 [wéi]. -爲 wèi vi① Làm: 事在人爲 Muôn sự do người làm nên; 敢爲 Dám làm; ② Là, làm: 選他爲代表 Bầu anh ấy làm đại biểu; 能者爲師 Người giỏi là thầy. 【爲當】vi đương [wéidang] (văn) Hoặc là, hay là; 【爲復】vi phục [wéifù] (văn) Hay là: 君家少室西,爲復少室東? Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, hay ở phía đông núi Thiếu Thất? (Vương Hữu Thừa tập); ③ (văn) Chế ra, làm ra; ④ (văn) Trị, trị lí; ⑤ (văn) Đặt ra, đưa ra; ⑥ (văn) Ca hát, biểu diễn (bài nhạc); ⑦ (văn) Nghiên cứu; ⑧ (văn) Viết, sáng tác, làm ra (sách vở...); ⑨ (văn) Cho là; ⑩ (văn) Gọi là; ⑪ (văn) Cầu; ⑫ (văn) Trị (bệnh); ⑬ (văn) Như 僞 (bộ 亻); ⑭ Thành: 變沙漠爲良田 Biến sa mạc thành ruộng tốt; ⑮ Năng lực, tài năng: 青年有爲 Thanh niên có năng lực (có triển vọng); ⑯ Bị, được (thường đi kèm với 所, tạo thành kết cấu bị động 爲…所): 這種藝術形式爲廣大人民所喜愛 Loại hình thức nghệ thuật này được đông đảo nhân dân ưa thích; 有國者不可以不慎,辟則爲天下僇矣 Kẻ có nước không thể không thận trọng, hễ thiên lệch thì bị thiên hạ lên án (Đại học). 【爲…見】vi... kiến [wéi... jiàn] (văn) Bị, được: 烈士爲天下見善矣,未足以活身 Kẻ liệt sĩ được thiên hạ khen ngợi, lại không thể bảo toàn được tính mạng (Trang tử: Chí lạc); 【爲…所】vi... sở [wéi... suô] Bị... (+ động từ): 利權爲人所奪 Quyền lợi bị người ta cướp đoạt; 柳昇爲我軍所攻 Liễu Thăng bị quân ta tấn công (Bình Ngô đại cáo); 【爲…於】vi... ư [wéi... yú] (văn) Bị... bởi: 胥之父兄爲戮於楚 Cha anh của Tư bị giết bởi Sở (bị Sở giết chết) (Sử kí); ⑰ (văn) Mới, thì mới: 惟助爲有公田 Chỉ có thi hành phép "trợ" thì mới có ruộng công (Mạnh tử); ⑱ (văn) Nếu: 王甚喜人之掩口也,爲近王,必掩口 Nhà vua rất thích người ta che miệng. Nếu ở gần nhà vua, thì phải che miệng (Hàn Phi tử); 爲有政如此,則國必亂,主必危矣 Nếu có nền chính trị như thế, thì nước ắt phải loạn, vua ắt phải nguy (Hàn Phi tử); ⑲ Đặt sau động từ làm trợ từ: 被選爲 Được bầu làm...; 分爲 Chia làm; 作爲 Là..., làm...; ⑳ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị ý cảm thán hoặc nghi vấn: 予無所用天下爲! Ta chẳng có chỗ dùng thiên hạ đâu! (Trang tử); 父有罪,何以召其子爲? Cha có tội, vì sao lại gọi đến con? (Sử kí); 吾父已死,吾安用生爲? Cha ta đã chết, ta làm gì sống được? (Tống sử). Xem 爲 [wèi]. -爱 ài áiNhư 愛 -爰 yuán viên(văn) ① Trợ từ đầu câu: 爰其適歸? Biết về đâu đây?; 爰居爰處,爰喪其馬 Ở ở dừng dừng, mất tiêu cả ngựa (Thi Kinh); ② Do vậy, bởi thế, bèn: 爰書其事以告 Do vậy viết ra chuyện đó để cho biết; 爰整駕而亟行 Bèn chỉnh đốn xe cộ mà đi gấp (Trương Hoành: Tư huyền phú). -爮 páo bào(văn) Móc đất (bằng móng tay). -爭 zhēng tránhCan ngăn, khuyên bảo, khuyên răn: 以數諫爭不合,去 Vì can ngăn nhiền lần không được, nên bỏ đi (Hậu Hán thư: Vương Sung truyện). Như 諍 (bộ 言). -爭 zhēng tranh① Tranh, giành, đua nhau: 爭座位 Tranh chỗ ngồi; 爭光 Giành vẻ vang; 是時富豪爭匿財 Lúc đó những nhà giàu đua nhau giấu của (Hán thư); ② Tranh cãi, tranh chấp: 爭得面紅耳赤 Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai; ③ (đph) Thiếu, hụt: 總數還爭多少 Tổng số còn thiếu bao nhiêu?; ④ Sao, làm sao, sao lại: 爭不 Sao không, sao lại không; 爭知 Sao biết, sao lại biết; 爭知江山客,不是故鄉來? Sao biết khách giang sơn, chẳng phải là người từ quê hương đến? (Thôi Đồ: Lỗ thanh). 【爭奈】 tranh nại [zhengnài] (văn) Như 爭奈;【爭奈】tranh nại [zheng nài] (văn) Không làm sao được, biết làm sao, biết làm thế nào được, đành chịu: 南園桃李雖堪羡,爭奈春殘又寂寥? Vườn nam đào lí tuy ưa thích, xuân tàn vắng vẻ biết làm sao? (Thôi Đồ: Giản tùng); 爭奈世人多聚散? Người đời tan hợp biết làm sao? (Án Thù: Ngư gia ngạo); 【爭奈何】tranh nại hà [zhengnàihé] (văn) Biết làm thế nào: 慈雲普潤無邊際,枯樹無花爭奈何? Mây lành thấm khắp không bờ bến, cây héo không hoa biết thế nào? (Tổ đường tập);【爭似】tranh tự [zhengsì] (văn) Sao bằng: 城中桃李須臾盡,爭似垂楊無限時? Trong thành đào lí trong chốc lát đã rụng hết, sao bằng cây liễu rũ cứ sống hoài? (Lưu Vũ Tích: Dương liễu chi từ). -爬 pá bà① Bò: 蟲在地下爬 Con sâu bò dưới đất; ② Trèo, leo, ngoi lên, trèo lên: 爬樹 Trèo cây; 向上爬思想 Tư tưởng ngoi lên (địa vị cao); 爬雪山過草地 Leo núi tuyết vượt đồng lầy; 爬得高,跌得痛 Trèo cao té nặng; ③ (văn) Gãi. -爪 zhuǎ trảo① Vuốt, móng vuốt, (của động vật); ② Chân (của một đồ vật): 這個鍋有三個爪 Cái chảo này có ba chân. Xem 爪 [zhăo]. -爪 zhuǎ trảo① Móng tay, móng chân; ② Vuốt: 張牙舞爪 Nhe nanh múa vuốt. Xem 爪 [zhuă]. -爨 cuàn thoán① Thổi, nấu; ② Bếp, lò nấu; ③ [Cuàn] (Họ) Thoán; ④ [Cuàn] Dân tộc Thoán (ở phía Nam, Trung Quốc). -爦 爦 lãm(văn) Lửa cháy bừa. -爥 zhú chúcNhư 燭. -爣 tǎng thảngXem 烺. -爟 guàn quán(văn) ① Đốt lửa; ② 【司爟】tư quán [siguàn] Viên quan nắm giữ và dùng hoả lệnh. -爝 jué tướcBó đuốc. -爛 làn lạn① Nát, nhừ, nhão, loãng: 爛泥 Bùn lầy; 牛肉煮得很爛 Thịt bò ninh nhừ lắm; ② Chín nẫu, lụn bại: 爛梨 Lê chín nẫu; 桃兒和葡萄容易爛 Đào và nho dễ bị nẫu lắm; 一天天爛下去 Ngày càng lụn bại; ③ Rách, nát, vụn: 破銅爛鐵 Đồng nát; 衣服穿爛了 Áo mặc đã rách; ④ Rối ren, lộn xộn; ⑤ (văn) Sáng: 燦爛 Rực rỡ; ⑥ (văn) Bỏng lửa. -爚 yuè dược(văn) ① Lửa cháy lan ra; ② Nóng; ③ Chói lòe. -爗 yè diệpNhư 燁. -爕 xiè tiếpNhư 燮. -爓 yàn diễmNhư 焰. -爓 yàn kiền(văn) Trụn thịt vào nước sôi cho chín tái. -爐 lú lô① Cái lò, bếp: 電爐 Lò điện, bếp điện; 圍爐烤火 vây quanh lò sưởi ấm; ② (loại) Lò: 一爐鋼 Một lò thép. -爍 shuò thước① Long lanh, lấp lánh: 閃爍 Lấp lánh; 目光爍爍 Mắt long lanh; 閃閃爍爍 Lấp la lấp lánh; 灼爍 Sáng rực; ② (văn) Như 鑠 (bộ 金). -爊 áo ngao(văn) ① Như 熬 (1); ② Như 煨 nghĩa ①. Cv. ??. -爇 ruò nhiệt(văn) Đốt. -爆 bào bạo, bộc① Nổ: 爆炸物 Chất nổ; ② Đốt, hơ nóng, ăn dúng (nhúng).【爆肚兒】bạo đỗ tử [bàodưr] Ăn dúng (nhúng) bao tử, tái bao tử (dê, bò). -燿 yào diệuNhư 耀 (bộ 羽). -燾 dào đào① Thường dùng làm tên người; ② (văn) Che trùm. -燼 jìn tẫn① (Lửa cháy) tàn: 灰燼 Tro tàn; ② (văn) Nạn binh lửa còn sót lại. -燻 xūn huânNhư 熏. -燹 xiǎn tiển(văn) Lửa cháy lan, lửa đồng, lửa rừng: 兵燹 Lửa binh. -燴 hùi khoái, quái① Xào sền sệt, nấu sệt sệt (một cách nấu ăn): 燴豆腐 Đậu hủ xào sền sệt; 燴雞塊 Thịt gà xào sền sệt; ② Hổ lốn, thập cẩm: 雜燴菜湯 Canh hổ lốn; 燴飯 Cơm đun hổ lốn. -燮 xiè tiếp(văn) Hài hoà, điều hoà: 燮理陰陽 Điều hoà âm dương (công việc của quan tể tướng). -燭 zhú chúc① (Cây) nến: 蠟燭 Nến; ② Rực sáng: 火光燭天 Ánh lửa rực trời; ③ (Độ) nến. 【燭光】chúc quang [zhúguang] (lí) Nến, oát (đơn vị độ sáng): 六十燭光燈泡 Bóng đèn 60 nến (60 oát); ④ (văn) Soi: 洞燭無遺 Soi suốt không bỏ sót. -燬 hǔi huỷ(văn) ① Lửa mạnh: 王室如燬 Việc vua như lửa cháy (Thi Kinh); ② Thiêu huỷ, đốt cháy. -燧 sùi toại① Dụng cụ để lấy lửa (thời viễn cổ): 金燧 Đồ dùng để lấy lửa ở mặt trời; 木燧 Đồ dùng để lấy lửa ở cây; ② Ụ lửa để báo động (thời cổ): 烽燧 Ụ lửa (trên đồi); ③ (văn) Bó đuốc. -燦 càn xán【燦爛】xán lạn [cànlàn] Chói lọi, rực rỡ, sáng rực: 燈光燦爛 Ánh đèn sáng rực. -燥 zào táoHanh, khô, ráo: 天氣乾燥 Trời hanh. -燠 yù Ủ(văn) An ủi, làm dịu. Xem 噢. -營 yíng doanh, dinh① Doanh trại: 軍營 Doanh trại quân đội; ② Tiểu đoàn: 第二營 Tiểu đoàn 2; ③ (cũ) Doanh (gồm 500 quân lính); ④ (kinh) Kinh doanh, quản lí: 營業 Ngành kinh doanh, doanh nghiệp; 公私合營 Công tư hợp doanh; 國營商店 Cửa hàng quốc doanh; ⑤ Kiếm, mưu (lợi). 【營私】doanh tư [yíngsi] Mưu lợi riêng, kiếm chác: 營私舞弊 Gian lận để kiếm chác;【營生】 doanh sinh [yíngsheng] a. Kiếm ăn, kiếm sống, mưu sinh: 靠打鐵營生 Kiếm ăn bằng nghề rèn; b. (đph) Nghề nghiệp, công việc: 找個營生 Kiếm công ăn việc làm; ⑥ (y) Phần khí của người; ⑦ 【營營】doanh doanh [yíngyíng] (văn) Lượn đi lượn lại; ⑧ [Yíng] Tên đất. -燜 mèn muộnHầm, om, nấu: 燜飯 Nấu cơm; 燜扁豆 Om đậu cô-ve; 燜肉 Hầm thịt. -燙 tàng đãng① Nóng, bỏng: 這碗粥很燙 Bát cháo này nóng lắm; 燙手 Bỏng tay; 小心燙着 Coi chừng bỏng nhé!; ② Hâm, là, uốn (tóc): 燙酒 Hâm rượu; 燙衣服 Là quần áo; 電燙 Uốn tóc bằng điện. -燖 xún tầm(văn) Hâm lại. -燕 yàn yến① Chim én; ② (văn) Nghỉ yên: 燕息 Nghỉ ngơi; 燕居 Ở yên; ③ (văn) Quen, nhờn: 燕見 Vào yết kiến riêng; ④ Như 宴 [yàn]. Xem 燕 [Yan]. -燕 yàn yên① Nước Yên (tên nước đời Chu, ở miền Bắc tỉnh Hà Bắc Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Yên. Xem 燕 [yàn]. -燕 yàn yếnNhư 讌 -燔 fán phiền(văn) ① Đốt; ② Nướng, quay; ③ Thịt quay để tế (thời xưa). Như 膰 (bộ 肉). -燒 shāo thiêu① Cháy: Xem 燃燒 [ránshao]; ② Đốt, đun, nấu, quay, xào, nướng: 燒水 Đun nước; 燒炭 Đốt than; 燒飯 Nấu (thổi) cơm; 燒茄子 Cà xào; 燒鴨 Vịt quay; 燒雞 Gà quay; ③ Sốt: 不燒了 Không sốt nữa; 發燒 Sốt; ④ (văn) Lửa, lửa đồng: 夕照紅于燒 Nắng chiều đỏ hơn lửa (Bạch Cư Dị: Thu tứ). -燐 lín lânXem 磷 (bộ 石). -燎 liǎo liệuGần lửa bị sém: 把頭髮燎了 Làm sém cả tóc. Xem 燎 [liáo]. -燎 liǎo liệu① Cháy lan, cháy, đốt cháy: 星星之火,可以燎原 Đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng; ② (văn) Hơ. Xem 燎 [liăo]. -燋 jiāo tiềuNhư 焦 [qiáo]. -燋 jiāo tiêu① Đuốc; ② Như 焦 [jiao]. -燊 shēn sân(văn) Mãnh liệt, mạnh mẽ. -燉 dùn đốn① Hầm, ninh, tần: 燉牛肉 Hầm thịt bò; ② (đph) Chưng, hâm, nấu cách thuỷ: 燉酒 Chưng rượu; 燉葯 Hâm thuốc. -燉 dùn đôn【燉煌】Đôn Hoàng [Dunhuáng] Khu di tích Đôn Hoàng (ở tỉnh Cam Túc, nơi có nhiều văn vật Phật giáo của Trung Quốc thời cổ). -燈 dēng đăng① Đèn, đăng: 電燈 Đèn điện; 花燈 Hoa đăng, đèn hoa; 酒精燈 Đèn cồn; ② Bóng đèn điện tử: 五燈收音機 Rađiô 5 đèn. -燄 yàn diễmNhư 焰. -燃 rán nhiên① Cháy: 自燃 Tự cháy; 可燃性 Tính có thể cháy; ② Đốt, châm, thắp: 燃燈 Thắp đèn; 燃放煙火 Đốt pháo hoa. -燁 yè diệp(văn) Sáng chói, rực rỡ. -熾 chì sí① Lửa cháy mạnh; ② Hừng hực, sục sôi, mạnh mẽ, hăng hái. -熸 jiān tiêm(văn) ① Lửa tắt; ② Quân lính bị tiêu diệt, bại trận. -熲 jiǒng quýnh(văn) Lửa sáng rực. -熱 rè nhiệt① Nóng, nhiệt, bức: 天熱 Trời bức; 熱飯 Cơm nóng; 熱電廠 Nhà máy nhiệt điện; ② Nấu, đun, hâm: 把菜熱一熱 Hâm thức ăn lại; ③ Nhiệt tình, hăng hái, sốt sắng, dốc lòng, nóng lòng: 熱心腸 Lòng tốt, sốt sắng; 熱中 Dốc cầu ( danh lợi). -熯 hàn hãn(văn) ① Khô; ② Phơi khô; ③ Khô hạn, hạn hán; ④ Hơ lửa, sấy. -熬 áo ngao① Nấu: 熬粥 Nấu cháo; ② Đun khô, rang khô, om, sắc, ngào: 熬藥 Sắc thuốc; ③ Chịu đựng, sống gian khổ, cố nhịn: 熬得住 Chịu nổi, chịu đựng được. Xem 熬 [ao]. -熬 áo ngaoNấu: 熬菜 Nấu thức ăn. Xem 熬 [áo]. -熨 yùn uý① Là, ủi (cho phẳng): 熨衣服 Là quần áo; ② (văn) Chườm (thuốc sao nóng vào mình). -熥 tōng thôngHấp lại, hâm lại, nướng lại. -熟 shú thục① Chín: 飯熟了 Cơm đã chín rồi; 麥子,果子都熟了 Lúa mì và hoa quả đã chín cả rồi; ② Kĩ càng: 熟思 Nghĩ kĩ; ③ Quen, thuộc, hiểu rõ: 熟悉 Hiểu rõ; 就熟路 Tới con đường quen; ④ Thạo: 熟手 Thạo tay. Xem 熟 [shóu]. -熘 līu lựuXào: 熘肝尖 Xào gan; 醋熘白菜 Cải trắng xào giấm. Như 餾 (bộ 食). -熗 qiàng sang① Nấu chín tái (một cách nấu nướng: thức ăn –thường là rau cải– được ăn ngay sau khi trụn nước sôi; hoặc rán sơ thịt, củ hành trong chảo dầu nóng, rồi nấu thêm với gia vị và nước); ② Sặc, hắc (như 嗆, bộ 口). -熖 熖 diễmNhư 焰. -熔 róng dung(lí) Nóng chảy, chảy (từ thể rắn ra thể lỏng). Như 鎔 (bộ 金). -熒 yíng huỳnh(văn) ① (Ánh sáng) lờ mờ, lù mù, le lói: 一燈熒熒然 Ngọn đèn lù mù; ② Loá mắt, hoa mắt, nghi hoặc. -熏 xūn huân(đph) (Hơi ga) làm ngạt thở. -熏 xūn huân① Hun khói, xông khói, sấy: 煙把墻熏黑了 Khói hun đen cả tường; 熏魚 Cá sấy khô (bằng hơi lửa và khói); ② (văn) Đốt; ③ (Mùi) xông lên: 臭氣熏人 Mùi thối xông lên; ④ Ướp, bôi, xoa (hương, chất thơm...): 用花熏茶 Dùng hoa ướp chè; ⑤ Ấm áp; ⑥ 【熏熏】huân huân [xun xun] (văn) Vui hoà, tươi tỉnh. Xem 熏 [xùn]. -熊 xióng hùng① (Con) gấu; ② 【熊熊】hùng hùng [xióngxióng] (Lửa cháy) ngùn ngụt, hừng hực: 熊熊的烈火 Ngọn lửa ngùn ngụt; ③ [Xióng] (Họ) Hùng. -熇 hè hốc(văn) Lửa nóng, lửa cháy mạnh. -熅 yùn uý(văn) Như 熨 (2). -熅 yùn uân(văn) ① Ấm; ② Lửa cháy âm ỉ (chỉ bốc khói, không có ngọn lửa). -煽 shān phiến① Quạt lửa bùng lên; ② Xúi bẩy, xúi giục. Như 扇 [shan] nghĩa ②. -煼 chǎo saoNhư 炒. -煺 tùi thoáiNhổ lông, vặt lông, cạo lông: 煺雞毛 Nhổ lông gà. -煸 biān biênXào qua (thịt hay rau) trước khi nấu. -煳 hú hồ① Cháy, khét: 麵包烤煳了 Bánh mì nướng cháy rồi; ② Chỗ cháy sém. -煲 bāo bao① Nồi: 瓦煲 Nồi đất; ② Nấu, thổi: 煲粥 Nấu cháo; 煲飯 Thổi cơm. -煮 zhǔ chửNấu, đun, thổi, luộc, bung: 煮飯 Nấu cơm, thổi cơm; 煮湯 Nấu canh; 煮水 Đun nước; 煮雞蛋 Luộc trứng gà. -煬 yáng dượng(văn) ① Che ánh lửa, (Ngb) Làm cho vua tối tăm, che mắt nhà vua; ② (Lửa) cháy ngùn ngụt, cháy rực. -煬 yáng dương(văn) ① Nung chảy, nấu chảy (kim loại); ② Hong khô, hơ cho khô; ③ Đốt lửa, đốt; ④ Đốt cháy: 詩書煬而爲煙 Đốt cháy Thi, Thư thành khói (Phan Nhạc: Tây chinh phú). -煩 fán phiền① Phiền, bứt rứt: 心裡煩得很 Bứt rứt trong lòng; ② Chán, nhàm: 這些話都聽煩了 Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi; ③ Rườm rà, lôi thôi: 煩雜 Phiền phức; ④ Làm phiền: 這件事只好麻煩你了 Việc này phải làm phiền anh thôi. -煨 wēi ôi① Lùi, nướng: 煨白薯 Lùi khoai lang; ② Ninh, hầm: 煨雞 Hầm gà; ③ (văn) Lửa trong bồn; ④ (văn) Tro nóng. -照 zhào chiếu① Soi, rọi, chiếu: 拿燈照一照 Cầm đèn soi; 太陽照進屋裡 Ánh nắng rọi vào nhà; 照鏡 Soi gương; 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); ② Chụp: 這張照片照得很好 Tấm ảnh này chụp rất đẹp; ③ Ảnh: 小照 Tấm ảnh; ④ Trông nom, săn sóc; 無人照管孩子 Không có người trông nom (săn sóc) trẻ con; 請你照應一下 Nhờ anh trông nom hộ; ⑤ Nhằm, theo: 照着這個方向走 Cứ nhằm theo hướng này mà đi; 照你的意見該怎麼辦? Theo ý anh thì nên làm như thế nào?. 【照常】 chiếu thường [zhàocháng] Như thường, theo lệ thường: 一切照常 Tất cả mọi cái đều như thường; 【照舊】chiếu cựu [zhàojiù] Như cũ, như trước, theo lệ cũ: 完全照舊不變 Hoàn toàn như trước không thay đổi gì cả; 【照理】chiếu lí [zhàolê] Như 按理 [ànlê]; 【照例】chiếu lệ [zhàolì] Theo thói quen, theo lệ thường: 春節照例休假三天 Tết âm lịch theo lệ được nghỉ ba ngày; 【照樣】chiếu dạng [zhàoyàng] a. Rập theo, làm theo, theo như: 比着那張桌子照樣做一張 Làm một cái bàn theo như cái kia; b. Như cũ, như thường: 天很晚了,但街上照樣很熱鬧 Trời đã tối lắm rồi, nhưng ngoài phố vẫn đông như thường; ⑥ So: 對照 So sánh, đối chiếu; ⑦ Biết, rõ: 心照不宣 Trong lòng đã rõ nhưng không nói ra; ⑧ Ánh nắng: 殘照 Ánh nắng thoi thóp; 夕照 Nắng ban chiều; ⑨ Giấy chứng nhận: 車照 Bằng lái xe; 護照 Hộ chiếu. -煦 xǔ hú(văn) ① Khí ấm, hơi ấm, ấm áp: 春風和煦 Gió xuân ấm áp; ② 【煦煦】hú hú [xùxù] (văn) Âu yếm vồn vã. -煥 huàn hoánSáng, sáng sủa, rực rỡ, phơi phới.【煥發】 hoán phát [huànfa] Sáng sủa, phấn khởi, phơi phới, tươi tỉnh: 精神煥發 Tinh thần phơi phới; 容光煥發 Nét mặt sáng sủa (tươi tỉnh). -煤 méi môi① Than đá; ② Xem 炱. -煢 qióng quỳnhNgười không có anh em, côi cút, trơ trọi một mình: 無虐煢獨 Không nên ngược đãi những người không có anh em con cái (Thượng thư: Hồng phạm). Cv. 惸. 【煢煢】quỳnh quỳnh [qióngqióng] Trơ trọi một mình, cô độc: 煢煢孑立,形影相吊 Một mình một bóng, lẻ loi trơ trọi (Lí Mật: Trần tình biểu). -煠 yè sáp(văn) Ninh, nấu. -煞 shā sát① Rất, rất nhiều (đặt trước hoặc sau động từ, hình dung từ để làm bổ ngữ hoặc trạng ngữ, biểu thị mức độ cao): 山無數,煙萬縷,憔悴煞玉堂人物 Núi vô số, khói muôn làn, làm cho những nhân vật ở ngọc đường (viện hàm lâm) vô cùng khốn khổ (Châu Liêm Tú: Thọ Dương khúc). 【煞費苦心】sát phí khổ tâm [shàfèi kưxin] Nát tim nát óc, mất rất nhiều tâm sức. Cv. 㬠, 殺; ② Hung thần: 煞氣 Sát khí; 凶煞 Rất hung dữ. Xem 煞 [sha]. -煞 shā sát① Dừng lại, chấm dứt, ngừng, khóa: 煞住腳 Dừng chân; 煞帳 Khóa sổ; ② Buộc chặt, thắt chặt lại, thúc lại: 煞一煞腰帶 Thắt chặt dây lưng; 收煞 Thu thúc lại; ③ Như 殺 [sha] nghĩa ③⑤⑥. Xem 煞 [shà]. -煚 jiǒng quýnh(văn) ① Lửa; ② Ánh sáng mặt trời. -煙 yān yên① Khói: 冒煙 Bốc khói; ② Nhọ nồi, lọ nồi, than muội; ③ Chỉ những thứ giống như khói: 煙霧 Sương mù; 煙霞 Mây mù; ④ Cay (mắt): 煙了眼睛了 Khói làm cay mắt; ⑤ Cây thuốc lá: 煙草 Cây thuốc lá, thuốc lá; ⑥ Thuốc (lá): 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc (lá); ⑦ Thuốc phiện: 焚煙令 Lệnh cấm thuốc phiện. -煗 nuǎn noãnNhư 煖 (1). -煖 nuǎn huyênHuyên (tên người). -煖 nuǎn noãn(cũ) Ấm áp. Xem 暖 [nuăn]. -煒 wěi vĩ(văn) Đỏ lửng, sáng sủa. -煑 zhǔ chửNhư 煮. -煏 bì phúc(văn) Hơ lửa, hong khô, sấy khô. -煎 jiān tiên, tiễn① Sắc: 煎藥 Sắc thuốc; ② Nước thứ...: 頭煎 Nước (thuốc) thứ nhất; ③ Rán: 煎豆腐 Rán đậu phụ, đậu phụ rán; ④ (văn) Ngâm: 蜜煎 Ngâm mật; ④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: 恐不任我意,逆以煎我懷 Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi). -煌 huáng hoàng(văn) Sáng sủa, sáng rực, rực, hoàng: 輝煌 Huy hoàng, rực rỡ. -煊 xuān huyên(văn) Như 暄 [xuan]. -煉 liàn luyện① Luyện, rèn luyện, rèn đúc, nung đúc, hun đúc, nấu.【煉鐵】luyện thiết [liàntiâ] Luyện gang; ② Tôi, đốt: 眞金不怕火煉 Vàng thật đâu sợ lửa tôi; ③ Gọt giũa: 煉句 Gọt giũa câu văn. -煇 hūi vận(văn) ① Người làm trống da; ② Quầng sáng quanh mặt trời hay mặt trăng (như 暈, bộ 日). -煇 hūi huân(văn) Hun, xông (như 熏). -煇 hūi huyNhư 輝 (bộ 車). -煆 xiā hà(văn) ① Nóng; ② Khô ráo; ③ Đốt. -煅 duàn đoán① Rèn, trui: 煅鐵 Rèn sắt; ② Nung, nướng, đốt: 煅石膏 Nung thạch cao. Như 鍛 (bộ 金). -煁 chén thầmBếp lò thời xưa có thể dời đi được. -焯 zhuó trác(văn) Rõ, rõ rệt, hiểu rõ. Xem 焯 [chao]. -焯 zhuó trácChần, luộc (trong thời gian ngắn): 焯豆芽 Chần giá. -焮 xìn hân(văn) ① Đốt, nung, nướng, hơ nóng; ② Đốt (để trị bệnh); ③ Mưng đỏ lên. -焦 jiāo tiềuNhư 憔 (bộ 心). -焦 jiāo tiêu① Cháy: 飯燒焦了 Cơm cháy đen cả rồi; ② Giòn: 炸糕炸得眞焦 Bánh chiên giòn quá; ③ Nỏ: 柴火晒得焦乾了 Củi phơi nỏ rồi; ④ Sốt ruột: 焦急 Sốt ruột, nóng ruột; 萬分焦灼 Sốt ruột vô cùng; ⑤ Than luyện, than cốc: 焦炭 Than cốc; 煉焦 Luyện cốc; ⑥ [Jiao] (Họ) Tiêu. -眴 xuàn huyễn(văn) ① Như 眩; ② 【眩轉】huyễn chuyển [xuànzhuàn] Hoa mắt. -眴 xuàn thuấn(văn) ① Như 瞬; ② Nháy mắt (ra hiệu để tỏ ý). -眱 yí di(văn) Nhìn kĩ mà không nói, lặng nhìn, nhìn im lặng. -眯 mǐ mịBụi vào mắt không mở được: 沙子眯了眼 Bụi vào mắt. Xem 眯 [mi]. -眯 mǐ mêLim dim, híp mắt: 眯縫 Lim dim; 眯着眼睛笑 Cười híp mắt. -眭 sūi tuy① (văn) Ổ mắt sâu; ② [Sui] (Họ) Tuy. -眭 sūi khôi(văn) ① (Nhìn) chòng chọc; ② 【眭盱】khôi hu [huixu] Mạnh khỏe. -眬 lóng lungNhư 矓 -眩 xuàn huyễn(văn) ① Hoa mắt, chóng; ② Mê hoặc, rối loạn: 眩人 Người làm trò ảo thuật; ③ Như 幻 (bộ 幺). -眨 zhǎ trápNháy (mắt), chớp (mắt). -眥 zì tí, trại(giải) ① Khóe mắt, đuôi mắt, vành mắt: 外眥 Khóe (mắt) ngoài; 内眥 Khóe (mắt) trong; 裂眥 Vành mắt rách ra (vì giận và trợn mạnh mắt); 目眥盡裂 Rách hết vành mắt (Sử kí); ② (văn) Lườm mắt. -眣 dié điệt(văn) Mắt lác. -眢 yuān oan(văn) ① Mắt khô lõm vào (không thấy đường); ② Khô cạn (không có nước): 眢井 Giếng khô. -眡 dī thịChữ 視 cổ (bộ 見). -眠 mián miên① Ngủ: 失眠 Mất ngủ; 長眠 Giấc nghìn thu; 愁眠 Giấc ngủ buồn; ② (Động vật) ngủ đông; ③ (văn) Nhắm mắt lại (giả chết): 餘峨之山有獸焉,則人則眠 Ở núi Dư Nga có loài thú, hễ trông thấy người thì nhắm mắt lại (Sơn hải kinh); ④ (văn) (Cây cối) cúi rạp xuống, cúi xuống: 漢苑中有柳,…一日三眠三起 Trong vườn ở cung nhà Hán có cây liễu, mỗi ngày ba lần cúi rạp xuống ba lần ngẩng đầu lên (Tam phụ cựu sự). -直 zhí trực① Thẳng, trực tiếp: 這支棍很直 Chiếc gậy này rất thẳng; 直牴 Đến thẳng; ② Uốn thẳng, ưỡn thẳng: 直起腰來 Ưỡn thẳng lưng lên; ③ Ngay thẳng, chính trực, trực: 正直 Chính trực, ngay thẳng; ④ Một mạch, mãi: 一直走 Đi một mạch; 一直說了半天 Nói một mạch hàng giờ, nói mãi; 直哭 Khóc mãi; ⑤ Cứng đờ, mỏi đờ: 手凍直了 Tay cóng đờ; 眼睛發直 Mắt mỏi đờ; ⑥ Dọc: 直行書寫 Viết theo hàng dọc; 直裡有三公尺 Chiều dọc 3 mét; ⑦ Thật (là): 他的脾氣直像小孩子一樣 Tính nết thằng ấy thật chả khác gì trẻ con; ⑧ (văn) Cố ý, đặc biệt, có ý: 直墮其履圯下 (Ông già) cố ý làm rơi giày dưới cầu (Sử kí); 嬰最不肖,故直使楚矣 Án Anh này rất bất tiếu, nên mới chuyên đi sứ sang nước Sở (Án tử Xuân thu); ⑨ (văn) Chỉ: 直不百步耳 Chỉ không đầy trăm bước (Mạnh tử); 吾直戲耳 Tôi chỉ đùa mà thôi (Hán thư); ⑩ (văn) Trực thuộc: 直省 Các tỉnh trực thuộc; ⑪ (văn) Đối mặt, gặp phải; ⑫ (văn) Trực ban, trực nhật; ⑬ (văn) Giá trị, tiền công (dùng như 値, bộ 亻): 昂其直,居爲奇貨 Nâng giá nó lên, tích trữ để bán giá cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ⑭ (văn) Lời lẽ chính xác, lí lẽ chính xác: 告之以直而不改 Đem lí lẽ đúng nói với y, nhưng y không chịu sửa đổi (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận); ⑮ (văn) Dù, mặc dù: 人生直作百歲翁,亦是萬古一瞬中 Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi (Đỗ Mục: Tiết Châu tống Mạnh Trì Tiên bối); ⑯ (văn) Ngay, chính nên: 花門堪折直須折 Hoa nở bẻ được thì nên bẻ ngay (Đỗ Thu Nương: Kim lũ y); ⑰ [Zhí] (Họ) Trực. -牟 móu mâuTên huyện: 牟平 Huyện Mâu Bình (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -牟 móu mâu① Kiếm lấy, cướp lấy, lấy: 牟利 Kiếm lợi, trục lợi; ② (văn) Như 麵 (bộ 麥); ③ [Móu] (Họ) Mâu. Xem 牟 [mù]. -牝 pìn tẫn① Cái, mái: 牝馬 Ngựa cái; 牝鵝 Ngỗng mái; ② (văn) Xem 虛牝 [xupìn]. -然 rán nhiên① Phải, đúng: 不以爲然 Không cho là phải; 雍之言 然 Lời nói của Nhiễm Ung (là) đúng (Luận ngữ); ② Như thế, như vậy: 當然 Tất nhiên, đương nhiên; 不盡然 Không hoàn toàn như thế; 到處皆然 Đâu đâu cũng như thế; 萬物盡然 Muôn vật đều như thế cả (Trang tử); ③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 吾得鬥升之水然活耳 Ta có được một đấu, một thưng nước thì đủ sống rồi (Trang tử: Ngoại vật).【然後】nhiên hậu [ránhòu] (pht) Rồi sau, rồi mới, sau đó, rồi: 先通知他,然後再去請他 Hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến; 我們先研究一下,然後再決定 Chúng ta nghiên cứu trước đã, rồi mới quyết định; 夫大寒至,霜雪降,然後知松柏之茂也 Có rét dữ và sương tuyết sa xuống rồi mới biết cây tùng cây bách là tốt (Hoài Nam tử); 【然則】nhiên tắc [ránzé] (lt) Thì, thế thì: 然則如之何則可? Thế thì làm thế nào mới được?; 是進亦憂,退亦憂,然則何時而樂耶? Đó là tiến cũng lo mà thoái cũng lo, như thế thì có lúc nào vui được chăng? (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ④ (văn) Nhưng, song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại): 以爲且噬己也,甚恐,然往來視之,覺無異能者 (Con hổ) cho rằng nó (con lừa) sắp cắn mình thì sợ lắm, nhưng đi qua đi lại nhìn thì thấy nó không có tài năng gì khác lạ (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư). 【然而】 nhiên nhi [rán'ér] (lt) Nhưng mà, thế mà, song: 你請我做這事,然而恐怕不能勝任 Anh yêu cầu tôi làm việc này, nhưng tôi sợ không làm nổi; 樂以天下,憂以天下,然而不王者,未之有也 Lấy niềm vui của thiên hạ làm niềm vui của mình, nỗi lo của thiên hạ làm nỗi lo của mình, thế mà vẫn không làm vua được, là chưa từng có vậy (Mạnh tử); ⑤ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự khẳng định: 君子以此之爲尊敬然 Người quân tử vì thế rất tôn trọng điều lễ (Lễ kí); ⑥ (văn) Trợ từ biểu thị ý so sánh (thường dùng cặp với 如, 若): 人之視己,如見其肺肝然 Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi (Lễ kí); 其視殺人若艾草菅然 Ông ta coi việc giết người như cắt cỏ vậy (Hán thư); ⑦ Đặt cuối từ, chỉ trạng thái: 突然 Đột nhiên, thình lình; 忽然 Bỗng nhiên; 顯然 Rõ ràng là; 天油然作雲 Trời thình lình nổi mây (Mạnh tử); ⑧ (văn) Đốt (như 燃). -焱 yàn diễm(văn) Tia lửa sáng: 焱焱 Chói lọi rực rỡ. -焰 yàn diễmNhư 燄 -焰 yàn diễmNgọn lửa: 火焰 Ngọn lửa.【焰火】diễm hoả [yànhuô] (đph) Khói lửa. -焓 hán hàm(lí) Nhiệt hàm, lượng chứa nhiệt. Cg. 熱函 [rèhán]. -焐 wù ngộẤp, chườm: 用熱水袋焐一焐手 Lấy túi nước nóng chườm tay. -焌 jùn tuấn(văn) Thiêu, đốt. -焊 hàn hạnNhư 銲 -焊 hàn hạnNhư 釬 -焉 yān yên(văn) ① Ở nơi đó, ở đó, ở đấy (= 於 + 之): 心不在焉 Bụng dạ để đâu đâu; 昇龍城昔號龍編地,上古有人居焉 Thành Thăng Long ngày xưa gọi là đất Long Biên, từ thời thượng cổ đã có người ở nơi đó (Lĩnh Nam chích quái) ② Ở đâu, nơi nào: 且焉置土石? Hơn nữa (nếu có dọn được núi thì) đất đá để vào đâu? (Liệt tử); 天下之父歸之,其子焉往? Những người cha trong thiên hạ đều theo về với ông ấy (chỉ Chu Văn vương), thì con cái của họ còn đi đâu? (Mạnh tử); ③ Mới: 必知亂之所自起,焉能治之 Phải biết rõ nguồn gốc xảy ra loạn lạc thì mới có thể trị được (Mặc tử: Kiêm ái thượng); ④ Sao, làm sao: 不入虎穴,焉得虎子 Không vào hang cọp thì sao bắt được cọp?; 吳人焉敢攻吾邑? Người nước Ngô làm sao dám đánh ấp ta? (Lã thị Xuân thu); 焉足道邪! Sao đáng để nói! (Sử kí); ⑤ Gì, nào: 面目美好者,焉故必知哉? Kẻ có mặt mày đẹp, vì sao tất phải là người trí? (Mặc tử: Thượng hiền hạ) (焉故=何故; 知=智); 焉所從事? Công việc họ làm là gì? (Mặc tử: Thiên chí trung); 慾仁而得仁,又焉貪? Muốn điều nhân mà có được điều nhân thì còn tham gì nữa? (Luận ngữ); 世與我而相違,復駕言兮焉求? Đời đã cùng ta lìa bỏ nhau, còn dùng lời suông hề cầu chi nữa? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ⑥ Hơn thế nữa, hơn đó (= 於 + 之): 恥莫甚焉 Nhục không gì hơn thế nữa, không gì nhục bằng; ⑦ Ai (dùng như 誰, bộ 言): 寡人即不起此病,吾將焉致乎魯國? Nếu quả nhân vì bệnh này mà chết, thì ta sẽ giao chính quyền nước Lỗ cho ai? (Công Dương truyện); ⑧ Nó, điều đó (chỉ người hay vật đã nêu ra ở trước, dùng như 之, bộ 丿): 太祖由是笑而惡焉 Thái tổ do vậy mà cười và chán ghét ông ta (Tam quốc chí); ⑨ Trợ từ dùng ở cuối câu để biểu thị ý xác định, nghi vấn, suy đoán hoặc cảm thán: 我二十五年矣,又如是而嫁,則就木焉 Tôi đã hai mươi lăm tuổi rồi, mà lại đợi đến hai mươi lăm năm nữa mới cải giá, thì đã vào hòm rồi (Tả truyện); 王若隱其無罪而就死地,則牛羊何擇焉? Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải đến chỗ chết, thì sao lại lựa chọn giữa (giết) trâu và (giết) dê? (Mạnh tử); 玉之言蓋有諷焉 Lời của Tống Ngọc dường như có ý nói khéo để can gián (Loan thành tập); 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ); ⑩ Trợ từ biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 南山有鳥焉,名曰蒙鳩 Ở núi Nam có loài chim, gọi là mông cưu (Tuân tử); 以五帝之聖焉而死,三王之仁焉而死,死者,人之所必不免也 Thánh như Ngũ đế mà vẫn chết, nhân như Tam vương mà vẫn chết, thì cái chết là điều người ta ắt không thể tránh khỏi được (Sử kí); ⑪ Trợ từ dùng làm tiêu chí để đưa tân ngữ ra trước động từ: 我周之東遷,晉鄭焉依 Nhà Chu ta dời sang đông, dựa vào nước Tấn và nước Trịnh (Tả truyện: Ẩn công lục niên); Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 潸焉出涕 Đầm đìa rơi lệ (Thi Kinh). -焄 xūn huân(văn) ① Ngọn lửa bốc lên; ② Thịt hun khói; ③ Uy hiếp; ④ Mùi thơm (bốc lên từ thức ăn nóng). -焄 xūn hôn(văn) Một loại rau cỏ có vị cay giống như hành hẹ. -烽 fēng phong(văn) Đốt lửa làm hiệu.【烽火】phong hoả [feng huô] ① Phong hoả, khói lửa, đốt lửa làm hiệu 烽火照西京,心中自不平 Khói lửa đốt làm hiệu đã soi đến Tây Kinh, trong lòng tự cảm thấy sục sôi (Dương Quýnh: Tòng quân hành); ② Chiến tranh: 在烽火連天的年代裡 Trong những năm tháng chiến tranh. -烺 lǎng lãng(văn) ① Sáng sủa; ② 【爣烺】thảng lãng [tănglăng] Ánh lửa sáng.s -烹 pēng phanhNấu, rim, đun: 烹蝦 Tôm rim; 烹煮 Nấu nướng. -烷 wán hoàn(hoá) ① Ankan (Alkane); ② Xem 丁烷 [dingwán]. -烴 jǐng hĩnh, thinh(hoá) Hiđro-cacbon (Hydrocarbon). -烱 jiǒng quýnh① Như 炯 (bộ 火); ② Như 迥 (bộ 辶). -热 rè nhiệtNhư 熱 -烬 jìn tẫnNhư 燼 -烫 tàng đãngNhư 燙 -烩 hùi khoái, quáiNhư 燴 -烨 yè diệpNhư 燁 -烧 shāo thiêuNhư 燒 -烦 fán phiềnNhư 煩 -烤 kǎo khảo① Sưởi, sấy, hơ, hong: 烤乾衣服 Hong quần áo cho khô; ② Nướng, quay.【烤鴨】 khảo áp [kăoya] Vịt quay: 北京烤鴨 Vịt quay Bắc Kinh. -烟 yān yênXem 煙. -烝 zhēng chứng(văn) Nóng. -烝 zhēng chưng(cũ) ① Đông, nhiều: 烝民 Đông người; ② (văn) Tế chưng (lễ tế mùa đông thời xưa); ③ (văn) Hơi bốc lên; ④ (văn) Đun (nấu) lấy hơi, hấp; ⑤ (văn) Để muông sinh lên cái trở; ⑥ (văn) Loạn dâm với người trên. -烜 xuǎn huyễn(văn) ① Lửa cháy mạnh; ② Sáng sủa; ③ Phơi khô; ④ 【烜赫】 huyễn hách [xuănhè] Thanh thế lớn. -烜 xuǎn hối(văn) Lửa. -烛 zhú chúcNhư 燭 -烚 xiá hiệp(văn) Để vàng vào lửa thật nóng cho lộ rõ màu ra. -烙 luò lạcXem 烙 [lào]. -烙 luò lạc① Là, ủi, áp lửa: 烙衣服 Là quần áo; ② Nướng: 烙餅 Bánh nướng. Xem 烙 [luò]. -烘 hōng hồng① Sưởi, sấy, hơ: 衣服濕了烘一烘 Áo quần ướt rồi sưởi một lát cho khô; 烘手 Hơ tay (cho ấm); ② (văn) Đốt. -烖 zāi taiNhư 災. -烏 wū ô① Quạ: 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc).【烏鴉】ô nha [wu ya] Con quạ; ② Đen, ô: 烏雲 Mây đen; ③ (văn) Đâu, chỗ nào: 烏乎在? Ở nơi nào?; 果烏在哉? Thật là ở đâu? (Liễu Hà Đông tập); 君子烏乎取? Người quân tử lấy được ở chỗ nào? (Liễu Hà Đông tập); ④ (văn) Làm sao, sao (biểu thị ý phản vấn): 且夫齊楚之事,又烏足道乎! Việc của Tề, Sở, làm sao lại đáng nói! (Hán thư); 故亂世之主,烏聞至樂? Cho nên vua chúa đời loạn lạc, làm sao nghe được thứ nhạc hay nhất (Lã thị Xuân thu); 不知言之人,烏可與言? Người không biết nghe lời nói, làm sao có thể nói chuyện với họ được? (Hàn Dũ: Ngũ châm); 烏有此事 Sao có việc ấy; ⑤ (văn) (thán) Ôi: 烏呼 Than ôi; ⑥ [Wu] (Họ) Ô. -烊 yáng dương(đph) ① Nóng chảy; ② Làm tan. -烈 liè liệt① Cháy mạnh. (Ngr) Hừng hực, gay gắt, rầm rộ, dào dạt: 烈火試眞金 Lửa mạnh thử vàng; 烈日 Nắng gay gắt; 烈酒 Rượu mạnh; 氣勢轟轟烈烈 Khí thế rầm rộ; 興高烈採 Niềm vui dào dạt; ② Mạnh vững, cứng cỏi, cương (trực): 烈性 Cương cường, nóng tính; 剛烈 cương trực; ③ Liệt: 先烈 Tiên liệt; ④ Công lao: 做出了許多功烈 Đã góp nhiều công lao; ⑤ (văn) Ác; ⑥ (văn) Đẹp, rõ rệt; ⑦ (văn) Thừa, rớt lại; ⑧ 【烈烈】liệt liệt [lièliè] (văn) a. Lo sốt ruột; b. Rét căm căm. -烃 jǐng hĩnh, thinhNhư 烴 -烂 làn lạnNhư 爛 -烁 shuò thướcNhư 爍 -炽 chì síNhư 熾 -炼 liàn luyệnNhư 鍊 -炼 liàn luyệnNhư 煉 -為 wèi vi, vịNhư 爲 -点 diǎn điểmNhư 點 -点 diǎn điểmXem 點 (bộ 黑). -炸 zhà tạc① Nổ: 炸藥包未炸 Bộc phá chưa nổ; ② Phá (bằng bom hay thuốc nổ): 炸碉堡 Phá lô cốt; ③ (khn) Nổi giận, nổi khùng: 他一聽就炸了 Anh ấy vừa nghe đã nổi khùng; ④ (đph) Bay vụt, chạy tán loạn...: 雞炸了窩了 Gà chạy tán loạn. Xem 炸 [zhá]. -炸 zhà tạc① Rán, chiên: 炸魚 Cá rán; 炸糕 Bánh rán; ② (đph) Luộc, chần (nước sôi): 把菠菜炸一炸再吃 Đem rau chân vịt chần (nước sôi) rồi hãy ăn. Xem 炸 [zhà]. -炷 zhù chú(văn) ① Bấc đèn: 燈炷將盡 Bấc đèn sắp hết; ② (loại) Nén: 一炷香 Một nén hương (nhang); ③ (văn) Hơ nóng. -炳 bǐng bính, bỉnh(văn) Sáng tỏ, tỏ rõ, sáng chói, rực rỡ, sáng ngời: 炳然 Rõ ràng; 炳炳 Rờ rỡ, rõ rệt. -炱 tái đài① Nhọ nồi, muội: 煙炱 Mồ hóng; 煤炱 Nhọ than, muội than; 燈炱 Muội đèn; ② (văn) (Màu) đen. -炰 páo bào(văn) ① Nướng, sấy; ②【炰咻】bào hưu [páoxiu] (văn) Gầm thét, gầm ghè. -炯 jiǒng quýnh【炯炯】 quýnh quýnh [jiôngjiông] Sáng ngời, chói lòe, chói lọi, sáng quắc: 兩眼炯炯有神 Mắt sáng quắc. -炮 pào pháo(quân) Đại bác, pháo, súng lớn: 高射炮 Pháo cao xạ; 迫擊炮 Súng cối, moócchê; 開 炮 Bắn đại bác, nã pháo. Xem 炮 [bao], [páo]. -炮 pào bàoSao, bào chế. Xem 炮 [bao], [pào]. -炮 pào bào① Hơ, sấy: 炮乾 Sấy khô; ② Xào: 炮羊肉 Xào thịt cừu (dê). Xem 炮 [páo], [pào]. -炮 pào pháoNhư 礮 -炭 tàn thán① Than củi: 木炭 Than củi, than hoa; ② Than đá: 煤炭 Than đá; ③ (hoá) Cácbon (Carbonium). -炬 jù cựĐuốc: 目光如炬 Mắt sáng như đuốc. -炫 xuàn huyễn(văn) ① Chói lọi, rực rỡ: 光彩炫目 Sáng chói; ② Khoe khoang: 自炫其能 Tự khoe mình giỏi. -炧 duò đả(văn) Phần thừa lại của đuốc đã cháy hết, tàn đuốc. -炤 zhào chiếuSoi sáng, chiếu rọi (như 照). -炝 qiàng sangNhư 熗 -炜 wěi vĩNhư 煒 -炖 tún đôn, đốnNhư 燉 -結 jié kết① Thắt, đan, tết, buộc: 結繩 Thắt mối dây; 結網 Đan lưới; 張燈結彩 Treo đèn kết hoa; 結鞋帶 Buộc dây giày; ② Nút: 打結 Thắt nút; ③ Kết liền, kết lại, kết tụ, tụ lại, đóng lại: 結成一塊塊的 Kết lại từng mảng; 結氷 Đóng băng; 結怨 Kết oán; ④ Kết thúc, chấm dứt, cuối cùng, xong xuôi: 結算 Kết toán; 這不結了嗎! Thế thì xong xuôi cả rồi!; 總結 Tổng kết; ⑤ Giấy cam kết, tờ cam kết. Xem 結 [jie]. -結 jié kếtKết quả, ra trái, có quả. Xem 結 [jié]. -絏 xiè tiếtNhư 紲. -絎 hèng hàngKhâu lược. -絍 rén nhâmNhư 紝. -絆 bàn bán① Vướng, vấp: 絆馬索 Vướng phải dây cương; 被 石頭絆倒了 Vấp phải hòn đá ngã lăn ra; ② (văn) Cái cùm (để cùm ngựa). -絅 jiǒng quýnh(văn) Mặc lồng, mặc thêm lớp áo ngoài: 衣 錦尚絅 Áo gấm chuộng mặc lồng. -組 zǔ tổ① Hợp lại, tổ chức (lại): 組成一隊 Hợp (tổ chức) thành một đội; ② Tổ, nhóm, bộ: 讀報組 Nhóm (tổ) đọc báo; 詞組 Nhóm từ; ③ Dây thao (ngày xưa dùng để đeo ấn): 解組 Cổi bỏ dây thao (bỏ chức quan về). -絃 xián huyềnNhư 弦 (bộ 弓). -終 zhōng chung① Hết, cuối, cuối cùng, kết cục, dứt: 一典已終 Hết một bản nhạc (bài ca); 年 終 Cuối năm. (Ngb) Chết mất: 臨 終 Sắp chết. 【終歸】chung quy [zhonggui] Tóm lại, nói cho cùng, chung quy, rốt cuộc: 終歸能做到 Rốt cuộc sẽ làm nên; 【終竟】 chung cánh [zhongjìng] Như 終究;【終究】chung cứu [zhong jiu] Chung quy, xét đến (cho) cùng: 一個人的力量終究有限 Sức mạnh của một người xét cho cùng cũng chỉ có hạn; 【終于】 chung vu [zhongyú] Rốt cuộc, tóm lại, nói cho cùng, chung quy: 試驗終于成功了 Rốt cuộc đã thí nghiệm thành công; ② Suốt, cả: 終年 Suốt năm, cả năm; 終身 Suốt đời, cả đời, trọn đời; ③ (văn) Năm: 一終 Một năm; ④ (văn) Đã; ⑤ (văn) Đất vuông nghìn dặm; ⑥ [Zhòng] (Họ) Chung. -絁 shī thi(văn) Một loại vải tơ to sợi. -絀 chù truất(văn) Kém, thiếu hụt, không đủ: 嬴絀 Thừa thiếu; 相形見絀 So nhau thấy kém hơn nhiều. -紿 dài đãi(văn) Lừa dối. -紾 zhěn chẩn(văn) ① Dây xoăn lại, xoăn dây; ② Vặn: 紾臂 Vặn tay. -紽 tuó đà(văn) ① Tao của dây tơ; ② Viền. -紼 fú phất(văn) ① Dây thừng to; ② Dây thừng to để giong quan, dây giong quan: 執紼 Đi đưa ma. -紺 gàn cámMàu đỏ tím. -紹 shào thiệuNối tiếp, nối liền: 紹過 Tiếp tục, nối tiếp; 克紹箕裘 Nối được nghiệp của cha ông; 紹介 Giới thiệu (nối kết hai bên). -紵 zhù trữ① Như 苧 [zhù] (bộ 艹); ② (văn) Vải gai, vải lanh. -紳 shēn thân① Đai áo chầu (thắt lưng to của các sĩ đại phu [quan lại và trí thức] thời xưa); ② Thân sĩ: 土豪劣紳 Cường hào ác bá; 開明紳士 Thân sĩ tiến bộ. -紲 xiè tiết(văn) ① Thừng, dây: 縲紲 Xiềng xích; ② Cương ngựa; ③ Trói, buộc. -紱 fú phất(văn) ① Dây thao đeo ấn; ② Áo lễ. -細 xì tế① Nhỏ, bé, mịn, tinh vi: 一 條細鐵絲 Một sợi dây thép nhỏ; 磨得很細 Xay rất mịn; 細語 Nói nhỏ; 細故 Cớ nhỏ; ② Kĩ càng, cặn kẽ, tỉ mỉ, tinh tế: 她問 得很細 Cô ta hỏi rất cặn kẽ; 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 細看物理須行樂 Nghĩ kĩ việc đời thì nên vui chơi cũng phải (Đỗ Phủ: Khúc giang); ③ Tằn tiện: 他過日子很細 Ông ta sống rất tằn tiện. -累 lèi luỵ① Mệt mỏi, mệt nhọc, mệt: 一點也不覺得累 Chẳng biết mệt mỏi tí nào; ② Làm mệt nhọc, làm phiền luỵ: 看小字累眼睛 Xem chữ nhỏ mỏi mắt; 這件事別人做不了,還得累你 Việc này người khác làm không xong, vẫn phải phiền đến anh thôi; ③ Vất vả: 累了一天, 該休息了 Vất vả suốt ngày rồi hãy nghỉ thôi; ④ Liên luỵ, dính dấp, dây dưa: 牽累 Dây dưa; 連累 Liên luỵ; ⑤ (văn) Mối lo, tai hoạ; ⑥ (văn) Tật, khuyết điểm: 而有好盡之累 Mà có tật ưa nói thẳng hết ra không kiêng dè (Kê Khang: Dữ Sơn Cự Nguyên tuyệt giao thư). Xem 累 [lâi]. -累 lèi luỹ① Chồng chất, nhiều: 日積月累 Ngày dồn tháng chứa, hết năm này qua năm khác; 成千累萬 Hàng ngàn hàng vạn; ② Liên miên: 連篇累牘 Dài dòng văn tự; ③ Như 壘 [lâi]. Xem 累 [lèi]. -累 lèi luyNhư 纍 -紮 zā trátĐóng, cắm: 紮營 Đóng dinh, cắm trại; 駐紮Đóng quân, đóng chốt, cắm chốt. -紮 zā trátGiãy: 掙紮 Giãy giụa. Xem 紮 [zha], 紮 [zha]. -紮 zā trát① Bó, tết, dựng, buộc: 摁紮起來Bó lại; 紮彩牌樓Dựng cổng chào; 她紮起她的頭髮Cô ta tết tóc của mình lại; ② (loại) Bó, cuộn: 一紮線 Một cuộn chỉ. -紮 zā trát① Châm, thêu, đâm, chọc: 紮針 Châm (kim); 紮花 Thêu hoa; 樹枝把手紮破了 Cành cây đâm xước cả tay; ② Hụp xuống, lặn xuống, xen, rúc: 扎猛子 Hụp xuống nước; 紮在人群裡 Xen vào đám đông người; 小孩紮到母親懷裡 Đứa bé rúc vào lòng mẹ. Xem 紮 [zhá]. -紬 chóu trừu① Trừu (dệt bằng tơ to); ② (văn) Quấn sợi, xe sợi; ③ (văn) Chắp nhặt. -紬 chóu trừuNhư 抽 (bộ 扌). -紫 zǐ tử① (Màu) tím, tía: 紫色的衣服 Quần áo màu tím; ② (văn) Dây thao; ③ [Zê] (Họ) Tử. -紧 jǐn khẩnNhư 緊 -紥 zhá trátNhư 紮. -索 suǒ sách, tác① Thừng to, chão: 麻索 Thừng đay; 船索 Thừng kéo thuyền; 鐵索橋 Cầu xích sắt; ② Tìm tòi, lục: 搜索 Lục soát; ③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: 索錢 Đòi tiền; 索價 Đòi giá; 索欠 Đòi nợ; ④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: 索然無味 Không chút mùi vị nào; 離群索居 Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi; ⑤ (văn) Hết: 索絕 Đứt hết. 【索性】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: 索性走了 Đi quách cho rồi; ⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc. -紡 fǎng phưởng① Xe, đánh (sợi): 紡紗 Xe sợi; 紡線 Xe chỉ; ② The (một thứ tơ mỏng hơn lụa). -素 sù tố① Trắng, trắng nõn, nguyên màu: 素服 Quần áo vải mộc; 素絲Lụa trắng; ② Không có hoa, không hoa hoè, nhã: 這塊布很素凈 Miếng vải này màu nhã lắm; ③ Nguyên chất, chất: 毒素 Chất độc; ④ (Ăn) chay, không, suông: 吃素 Ăn chay; 素王 Vua không ngai; ⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ: 素不相識 Xưa nay chưa hề quen biết; 素富貴 Vốn giàu sang. 【素來】tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay: 素來不相識 Xưa nay không quen biết nhau; ⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ: 與某有素 Có quen biết với ông Mỗ đã lâu; ⑦ Lụa trắng, vóc trơn. -紝 rèn nhâm(văn) Dệt, dệt lụa. -紜 yún vân【紛紜】phân vân [fenyún] ① Xôn xao, mỗi người một ý kiến: 衆說紛紜 Mọi người bàn tán xôn xao; ② Rối ren. 【紜紜】vân vân [yúnyún] Nhan nhản, đầy rẫy, la liệt. -紛 fēn phân① Nhiều, tới tấp: 雪花紛飛 Tuyết bay tới tấp; ② Rối rắm, tá lả. -級 jí cấp① Cấp: 上級 Cấp trên; 縣級 Cấp huyện; 一級運 動員 Vận động viên cấp một (cấp A); ② Bậc, bực: 三級工 Công nhân bậc ba; 台階有三級 Thềm nhà có ba bực; 同級不同班 Cùng bậc (học) không cùng lớp; ③ Tầng, từng: 九級浮屠 Tháp chín tầng; ④ (văn) Đầu quân giặc, thủ cấp. -紙 zhǐ chỉ① Giấy: 包裝紙 Giấy đóng gói; 吸墨紙 Giấy thấm (chặm); 一張紙 Một tờ giấy; ② (loại) Tờ, bản: 單據三紙 Ba tờ biên lai; 一紙公文 Một bản công văn. -紘 hóng hoành(văn) ① Tua lèo mũ; ② Mối giềng; ③ Rộng lớn. -紗 shā sa① Sợi: 紡紗 Kéo sợi; ② Sa, lụa mỏng, vải sô, lưới mịn: 紗衣 Áo sa; 窗紗 Vải sô che cửa; 鐵紗 Lưới sắt. -紕 pī bì(văn) ① Trang sức; ② Viền mép. -紕 pī phi【紕漏】phi lậu [pilòu] Sai sót: 出了紕漏 Xảy ra sai sót. -純 chún chuẩn(văn) Mép viền trên áo hoặc giày. -純 chún đồn(văn) Cột, bao, bọc: 野有死鹿,白芧純束 Ngoài đồng có con nai chết, cỏ tranh trắng bọc lấy thây nó (Thi Kinh). -純 chún thuần① Ròng, thuần tuý, nguyên chất, không pha tạp: 純金 Vàng ròng; 純水 Nước ròng; ② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt: 純白 Thuần màu trắng; ③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo: 工夫不純 Kĩ thuật chưa được thành thạo; ④ (văn) Thành thực; ⑤ (văn) Lớn; ⑥ (văn) Tốt, đẹp; ⑦ (văn) Tơ. -紓 shū thư① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: 紓難 Giải trừ khó khăn nguy hiểm; 紓禍 Vượt qua tai hoạ; ② Hoãn, thư hoãn, hoà hoãn; ③ Dư dật. -紐 nǐu nữu① Núm, quai: 秤紐 Núm cân; ② Cái khuy: 衣紐 Khuy (cúc) áo; ③ (văn) Buộc, thắt. -納 nà nạp① Nhận, tiếp nhận, chấp nhận: 不納 Không nhận; 采納 Chấp nhận; 笑納 Vui lòng nhận cho; ② Hóng: 納涼 Hóng mát; ③ Đưa vào: 納入正軌 Đưa vào nền nếp; ④ Đóng, nộp, nạp, dâng nạp, giao nộp: 納税 Đóng thuế; ⑤ Khâu: 納鞋底 Khâu đế giày. -紋 wén vấnNhư 璺 [wèn] (bộ 玉). Xem 紋 [wén]. -紋 wén văn① Vân, vằn: 紋石 Đá vân; 木上有紋 Gỗ có vân; ② Nếp (nhăn): 皺紋 Nếp nhăn. Xem 紋 [wèn]. -紊 wèn vặnRối, rối ren: 有條不紊 Có ngăn nắp, đâu vào đấy. -紉 rèn nhận① Xâu kim, xỏ kim, xỏ chỉ: 紉針 Xâu kim, xỏ kim; ② Khâu vá: 縫紉機 Máy khâu; ③ (văn) Xe sợi; ④ (văn) Cảm phục, tâm phục, cảm kích: 紉佩 Cảm phục; 至紉言高誼 Hết sức cảm kích tình cảm cao đẹp. -紈 wán hoàn(văn) Lụa nõn (một thứ lụa quý). -紇 hé hộtXem 回紇 [Huíhé]. Xem 紇 [ge]. -紇 hé hột【紇繨】hột đáp [geda] ① Như 疙瘩 [geda] nghĩa ②; ② Gùn, gút (trên hàng dệt); ③ (văn) Sợi tơ rủ xuống. Xem 紇 [hé]. -紆 yū hu, vu(văn) ① Quanh co; ② Sự rối rắm trong lòng, sự sầu muộn. -紅 hóng hồng① Đỏ, hồng: 又紅又專 Vừa hồng vừa chuyên; 鮮紅 Đỏ thắm (tươi); ② Hoa đỏ, vải điều (tượng trưng điều vui mừng): 掛紅 Treo hoa đỏ, phủ vải điều; ③ Nổi tiếng, được hoan nghênh: 紅演員 Diễn viên nổi tiếng; ④ Lời, lãi, hoa hồng: 分紅 Chia hoa hồng; ⑤ (văn) Như 工 (bộ 工), 功 (bộ 力). Xem 紅 [gong]. -紅 hóng hồngXem 女紅 [n=gong], 紅 [hóng]. -約 yuē ước① Quy ước: 契約 Khế ước; ② Hẹn, ước hẹn, mời: 失約 Sai hẹn; 約她來 Hẹn (mời) cô ta đến; ③ Hạn chế, ràng buộc: 約束 Ràng buộc; ④ Ước chừng, độ, khoảng: 約二十分鐘 Khoảng chừng 20 phút; 漸近之,約三四里許 Dần dần đến gần, độ chừng ba bốn dặm (Liêu trai chí dị: Thanh Nga).【約略】ước lược [yuelđè] Đại để, đại khái: 這件事 我也約略知道一些 Việc này tôi cũng chỉ biết đại khái; 【約莫】 ước mạc [yuemo] Ước chừng, khoảng chừng: 她約莫二十五歲 Cô ta khoảng chừng 25 tuổi; ⑤ Tiết kiệm; ⑥ Giản yếu, giản ước, ước lược, rút gọn: 約言之 Nói tóm lại; 博觀而約取,厚積而薄發 Xem xét rộng rãi mà tóm thu vào gọn, tích chứa nhiều mà phát ra ít (Tô Thức: Giá thuyết); ⑦ (toán) Phép rút gọn: 四分之二可以約成二分 之一 Có thể rút gọn 2/4 thành 1/2; ⑧ (văn) Thắt, bó: 約髮 Búi tóc; 約髮 Bó chân; ⑨ (văn) Lúc cùng túng, lúc túng quẫn. Xem 約 [yao]. -約 yuē yêu(khn) Cân: 約一約有多重 Cân xem nặng bao nhiêu. Xem 約 [yue]. -紃 xún xuyên(văn) Sợi dây tròn nhỏ, dây tơ. -紂 zhòu trụ① Vua Trụ (một bạo chúa đời Ân, Trung Quốc); ② Kẻ ác ôn, kẻ tàn ác; ③ (văn) Dây câu đuôi ngựa. -紀 jì kỉ① Ghi: 紀念 Ghi nhớ, kỉ niệm; ② Kỉ luật: 軍紀 Kỉ luật quân đội; 違法亂紀 Phạm pháp và trái kỉ luật; ③ (văn) Gỡ mối tơ rối; ④ (văn) Đầy tớ. Cg. 紀 綱; ⑤ (văn) Giềng mối; ⑤ (văn) Mười hai năm; ⑦ (văn) Hội họp; ⑧ (văn) Đạo. Xem 紀 [jê]. -紀 jì kỉ① Nước Kỉ (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Kỉ. Xem 紀 [jì]. -糾 jīu củ① V ương víu, vướng mắc, rắc rối, xích mích: 糾纏 Vương víu; 鬧糾紛 Gây sự bất hoà, tranh chấp; ② Tập hợp, kết hợp lại, tụ họp: 糾衆 Tập hợp mọi người; ③ Uốn nắn, sửa chữa: 糾偏 Sửa sai; 繩愆糾繆 Uốn nắn sai lầm; ④ (văn) Vội, gấp; ⑤ (văn) Sợi dây thừng; ⑥ (văn) Xem xét, trông coi. -踣 bó bặc① Ngã, té: 屢踣屢起 Trăm phen vấp váp không sờn; ② (văn) Ngã chết. -踢 tī thíchĐá: 踢球 Đá bóng; 踢一腳 Đá một cái; 拳打腳踢 Tay đấm chân đá. -踡 quán quyềnCong, co, co quắp, cong queo: 踡臥 Nằm co; 踡曲身體 Co quắp người lại. -踟 chí trì【踟??】trì trù [chíchú] Do dự, chần chừ, tần ngần: 踟??不前 Tần ngần không tiến bước. -踞 jù cứ① Ngồi, ngồi xổm, ngồi xoạc chân chữ bát; ② Chiếm giữ. -踝 huái hoả, khỏa(giải) ① Mắt cá chân, mắt cá; ② (văn) Gót chân. -踘 jú cúcNhư 鞠 (bộ 革). -踖 jí tích(văn) ① Vượt qua; ② Xem 踧踖. -踔 zhuó trác, xước(văn) ① Nhảy, nhảy nhót; ② Vượt hơn, siêu việt, cao xa (như 逴, bộ 辶): 踔絕 Hết sức cao siêu, trác tuyệt; ③ Vượt qua; ④ Què, thọt, khoèo chân. -踐 jiàn tiễn① Giẫm, xéo: 以足踐之 Lấy chân giẫm lên; ② Thực hành; ③ (văn) Lên, chiếm giữ: 踐祚 (Vua) lên ngôi; ④ (văn) Noi theo: 不踐跡 Không theo lề lối cũ (Luận ngữ); ⑤ (văn) Hàng lối. -踏 tà đạp① Đạp, giẫm, xéo lên, đặt chân: 大踏步地前進 Mạnh bước tiến lên; 勿踏草地 Đừng đạp cỏ, đừng giẫm lên bãi cỏ; ② Đến tận nơi (thăm dò): 踏看 Đến xem tận nơi; ③ (văn) Bước đi. Xem 踏 [ta]. -踏 tà đạp【踏實】đạp thực [tashí] ① Thận trọng, cẩn thận, thiết thực: 他工作很踏實 Anh ấy làm việc thận trọng lắm; ② Chắc chắn, yên bụng: 事情辦完就踏實了 Việc làm xong xuôi thì yên bụng. Xem 踏 [tà]. -踌 chóu trùNhư 躊 -踉 láng lượng【踉蹌】 lượng thương [liàngqiàng] Đi loạng choạng, lảo đảo, thất thểu. Cv. 踉蹡. -踉 láng lươngNhảy: 跳踉 Đi lăng quăng. -踅 chì tuyệtĐi đi lại lại. -踁 jìng hĩnhNhư 脛 (bộ 肉). -跽 jì kị(văn) Quỳ lâu. -跼 jú cục(văn) ① Cong; ② Co lại, rút lại, gò bó, hạn chế. 【跼促】cục xúc [júcù] a. Đầu óc chật hẹp, cục xúc; b. Khó chịu, không thoải mái. -跻 jī kiểu, nghiêuNhư 蹻 -跺 duò đoáGiậm: 跺腳 Giậm chân. Cv. 市. -跹 xiān tiênNhư 躚 -跸 bì tấtNhư 蹕 -謾 mán mạn① Khinh thường; ② Thiếu tôn kính, vô lễ. Xem 謾 [mán]. -謾 mán man① Lừa dối, lừa bịp. Xem 謾 [màn]. -謼 hù hôNhư 呼 (bộ 口). -謻 yí di(văn) Nhà (hay đài) cất riêng biệt. -謹 jǐn cẩn① Cẩn thận, thận trọng, chú ý: 謹防小偷 Chú ý đề phòng kẻ cắp; ② Xin, kính: 我謹代表 Tôi xin thay mặt...; 謹白 Kính bạch; 謹致謝意 Xin nhận sự cám ơn chân thành của tôi. -謷 áo ngao(văn) ① Nói xấu, chửi rủa, chê bai; ② 【謷謷】 ngao ngao [áoáo] a. Chửi rủa; b. Tiếng than thở của dân chúng; ③ Rộng lớn, mênh mông. -謳 ōu âu① Ca ngợi. 【謳歌】âu ca [ouge] Ca ngợi, ca tụng, khen ngợi: 謳歌先烈英雄事跡 Ca ngợi sự tích anh hùng của các bậc tiên liệt; ② Dân ca: 吳謳 Dân ca nước Ngô; ③ (văn) Tiếng trẻ con. -謯 jiē trớNhư 詛. -謬 mìu mậu① Sai lầm: 荒謬 Sai lầm, hoang đường; 差之毫厘,謬以千里 Sai một li, đi một dặm; ② (văn) Nói xằng, nói bậy. -謫 zhé trích(văn) ① Chỉ trích, khiển trách: 衆口交謫 Mọi người khiển trách; ② Giáng chức đày đi xa, trích giáng, biếm đi (nói về việc xử phạt các quan lại phạm tội). -謩 mò mô(văn) Như 謨. -謨 mó mô① Kế hoạch, sách lược, mưu mô đã định: 宏謨 Kế hoạch lớn lao; 遠謨 Mưu định sâu xa; ② (văn) Mưu tính (làm việc gì). -謦 qìng khánh(văn) Ho khẽ. -謠 yáo dao① Ca dao: 民謠 Ca dao dân gian; ② Tin nhảm, tin đồn, lời bịa đặt: 造謠 Phao tin nhảm. -謟 tāo thao(văn) Nghi ngờ, ngờ vực, hoài nghi: 天道不謟Đạo trời không ngờ vực. -襤 lán lam① (văn) Áo không viền; ② 【襤褸】lam lũ [lánl=] Lam lũ, rách rưới bẩn thỉu: 衣衫襤褸 Áo quần lam lũ. -襢 tǎn đảnNhư 袒. -襠 dāng đang, đương① Đũng (quần), trôn (quần): 褲襠 Đũng quần; 開襠褲 Quần hở đũng; ② (giải) Đáy chậu; ③ Xem 裲. -襟 jīn khâm① Vạt (áo), tà (áo): 大襟 Vạt lớn; 底襟 Vạt con; 對襟 Hai vạt cài giữa; 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng phải rơi lệ đẫm cả vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ hầu từ); ②【連襟】liên khâm [liánjin] Anh em bạn rể; ③ (văn) Tấm lòng, hoài bão; ④ (văn) (Nước) cùng đổ về một nơi; ⑤ (văn) Phía nam nhà ở. -襞 bì bích(văn) ① Gấp nếp quần áo; ② Nếp gấp (lằn xếp) của quần áo. -襝 liàn liễm襝衽】 liễm nhẫm [liănrèn] Sửa vạt áo cho ngay ngắn để lạy (chỉ phụ nữ lúc hành lễ thời xưa). Cg. 斂衽, 歛衽. -襜 chān xiêm(văn) ① Áo choàng ngực; ② Nách áo; ③ Màn xe; ④ Ngay ngắn, chững chạc. -襛 nóng nông(văn) ① Quần áo dày; ② Rậm rạp, đông đúc; ③ Mập, béo. -襚 sùi tuỵ(văn) ① Chăn áo gởi cho người chết; ② (Chỉ chung) quần áo và đồ dùng gởi cho người; ③ Mặc áo cho người chết; ④ Tặng chăn áo cho người chết: 襚以一品禮服 Tặng một bộ áo lễ (Tống sử); ⑤ Tặng quần áo cho người sống. -襖 ǎo áoÁo choàng: 夾襖 Áo kép; 棉襖 Áo bông; 皮襖 Áo da. -襔 mǎn mãn(văn) Áo dài mặc mùa đông. Cv. ??. -襏 bó phất(văn) ① Áo vải dày. Cg. 襏襫; ② Áo đi mưa. -襍 zá tậpNhư 雜 (bộ 隹). -襌 dān đan, đơnÁo đơn. -襇 jiǎn giản(đph) Nếp áo. -襆 pú bộc, phộc(văn) ① Khăn trải giường, chăn đơn; ② Gói bọc; ③ Cái xiêm bớt khổ đi (viết lầm ra từ chữ 纀, bộ 糸); ④ Như 幞 (bộ 巾). -襄 xiāng tương① (văn) Giúp, giúp đỡ: 共襄義舉 Chung sức làm việc nghĩa; ② Làm xong, hoàn thành: 襄事 Xong việc; ③ Tăng lên; ④ Cao; ⑤ Loại bỏ, tẩy trừ, trừ đi; ⑥ (Sao) đổi ngôi; ⑦ Thư sướng; ⑧ Ngựa kéo xe: 上襄 Ngựa kéo xe loại rất tốt; ⑨ [Xiang] (Họ) Tương. -襃 bāo bầuTụ họp lại (dùng như 裒). -襃 bāo bao① Khen, khen ngợi, ca ngợi, tán dương, tuyên dương; ② (văn) Áo rộng; ③ (văn) Lớn, rộng; ④ [Bào] Nước Bao (thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc ngày nay); ⑤ [Bao] (Họ) Bao. -襁 jiǎng cưỡngNhư 繈 -襁 jiǎng cưỡng【襁褓】cưỡng bảo [qiăngbăo] ① Tã bọc, cái địu (để mang con trẻ ở sau lưng); ② Tuổi ấu thơ. -褻 xiè tiết① Khinh nhờn; ② Dâm ô, suồng sã: 猥褻 Dâm ô; 褻狎 Suồng sã; ③ (văn) Áo lót. -舊 jìu cựu① Cũ: 舊學 Lối học cũ; 舊觀點 Quan điểm cũ; 舊機器 Máy cũ; 衣服已穿舊了 Quần áo đã mặc cũ; 舊友 Bạn cũ, bạn cố tri; ② Xưa: 舊¨¹ Nước xưa; 舊日 Ngày xưa; ③ Cổ: 舊戲 Tuồng cổ; 舊詩 Thơ cổ; ⑤ Lâu đời: 舊恨 Mối hận lâu đời; 舊怨 Nỗi oán hận lâu đời. -肜 róng dung(văn) Tế dung (tên một lễ tế đời Ân, Trung Quốc cổ đại: hôm nay đã tế, hôm sau lại tế nữa gọi là tế dung). -肛 gāng khang, xoangTo lớn, béo, mập. -肛 gāng giang, xoangHậu môn, lỗ đít: 脫肛 Sa ruột thẳng, lòi rom. -肚 dù đỗ【肚子】đỗ tử [dùzi] ① Bụng: 肚子痛 Đau bụng; ② Đoạn giữa phình lên của vật gì: 腿肚子 Bắp đùi, bắp chân. Xem 肚子 [dưzi]. Xem 肚 [dư]. -肚 dù đỗ① Bụng, dạ dày: 羊肚兒 Dạ dày dê, dạ dày cừu. 【肚子】đỗ tử [dưzi] Dạ dày, bao tử: 豬肚子 Dạ dày lợn, bao tử heo. Xem 肚子 [dùzi]; ② (văn) Bụng dạ, tấm lòng: 面結口頭交,肚裏生荊棘Bề ngoài kết giao trên đầu lưỡi, trong lòng sinh gai góc. Xem 肚 [dù]. -肘 zhǒu trửuKhuỷu (tay): 胳膊肘子 Khuỷu tay. -肖 xiào tiếuGiống: 子肖其父 Con giống cha; 惟妙惟肖 Làm (vẽ) giống hệt như thật. 【不肖】bất tiếu [bùxiào] ① Hư hỏng, hư đốn, mất nết, ngỗ nghịch, láo xược (thường chỉ con cháu, ý nói không giống cha ông): 不肖子孫 Bọn con cháu láo xược; ② (văn) Người ngu xuẩn, kẻ bất tiếu (trái với người hiền): 賢者過之,不肖者不及也 Người hiền thì đi quá đà, kẻ bất tiếu thì theo không kịp (Luận ngữ). Xem 肖 [xiao]. -肖 xiào tiêu① Như 蕭 [xiao]; ② (văn) Mất mát, thất tán; ③ [Xiao] (Họ) Tiêu. Xem 肖 [xiào]. -肓 huāng hoang(giải) Chỗ dưới tim (trên hoành cách mô): 病入膏肓 Bệnh nặng. Xem 膏肓 [gao huang]. -肐 gē cách【肐臂】cách tí [gebei] Cánh tay. Xem 胳 [ga], [gé]. -肎 kěn khẳngNhư 肯. -肋 lèi lặcSườn: 兩肋 Hai bên sườn; 左肋 Sườn bên trái. Xem 肋 [le]. -肋 lèi lặc【肋脦】lặc thắc [lete] (đph) (Áo quần) lụng thụng. Xem 肋 [lèi]. -系 xì hệ① Hệ thống: 太陽系 Hệ mặt trời; ② Khoa (trong trường đại học): 數學系 Khoa toán; 歴史系 Khoa sử; ③ Liên quan, liên hệ: 宬敗系此一舉 Hành động này liên quan đến sự thắng bại; ④ (văn) Buộc, treo (như 繫, [jì] nghĩa ②, ③). Xem 繫 [jì], 係 [xì]. -糺 jīu củNhư 糾. -糸 mì mịch① Sợi tơ nhỏ; ② Mịch (năm lần số tơ của một con tằm nhả ra); ③ Dạng viết giản thể của chữ 丝. -糶 tiào thiếuBán lương thực ra, xuất khẩu gạo: 糶米 Bán gạo. Xem 糴. -糵 niè nghiệt① Men rượu: 麴糵 Rượu; 糵開始發酵 Men bắt đầu dậy; ②【媒糵】môi nghiệt [méi niè] (văn) Lập kế hại người. -糴 dí địchMua lương thực vào, nhập khẩu gạo (trái với 糶 [tiào] bán lương thực ra, xuất khẩu gạo): 糴米 Mua gạo, đong gạo. -糰 tuán đoànBánh bột. -糯 nuò noạNếp, lúa nếp. -糨 jiàng cưỡngSánh, đặc, quánh: 大米粥得太繦了 Cháo nấu sánh (đặc) quá Xem 漿 [jiang]. -糧 liáng lương① Lương, lương thực, thức ăn: 乾糧 Lương khô; 餘糧 Lương thực thừa; ② Thuế ruộng, thuế nông nghiệp (bằng lương thực): 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp, làm nghĩa vụ lương thực. -糢 mó môNhư 模 nghĩa④ (bộ 木). -糡 jiàng cưỡngNhư 繈. -糠 kāng khang① Cám; ② Như 康 [kang] nghĩa ②. -糟 zāo tao① Bã, hèm: 酒糟 Bã rượu, hèm rượu; ② Ướp, muối, ngâm (rượu): 糟魚 Cá ướp (bằng bã rượu hoặc rượu); ③ Mục, mục nát, mủn: 木頭糟了 Gỗ đã mục rồi; 布糟了 Vải đã mủn rồi; ④ Hỏng, kém, yếu, bại hoại, tan nát: 事情糟了 Hỏng việc rồi; 她的身體 很糟 (Người) chị ấy yếu lắm. -糞 fèn phấn① Phân, cứt; ② (văn) Bón (phân): 糞田 Bón ruộng; ③ (văn) Quét dọn, bỏ đi: 糞除 Quét dọn sạch sẽ. -糝 sǎn tảm(văn) ① Hạt gạo; ② Cơm chan với canh. -糜 mí mi① Cháo: 肉糜 Cháo thịt; ② Mục nát, thối nát: 糜爛 Mục nát; ③ Lãng phí; ④ [Mí] (Họ) Mi. Xem 糜 [méi]. -糜 mí mi(thực) Cây kê. Xem 糜 [mí]. -糙 cāo tháo① (Gạo) chưa xay, chưa giã; ② Thô, thô sơ, sơ sài, qua loa, cẩu thả: 粗糙 Thô sơ; 做得太繦 Làm sơ sài (cẩu thả) quá. -糗 qǐu khứu① Lương khô; ② (đph) Cơm, mì đóng cục hay đặc quánh lại. -糖 táng đường① Đường: 冰糖 Đường phèn; ② Kẹo: 小孩愛吃糖 Trẻ em thích ăn kẹo; ③ (hoá) Chất đường. -糕 gāo caoNhư 餻 -糕 gāo cao(văn) Bánh ngọt (làm bằng bột): 這是家裡自制的年糕 Đây là bánh ngọt năm mới tự làm ở nhà. -糒 bèi bí(văn) Cơm khô, lương khô. -糍 cí từ【糍粑】từ ba [cíba] Bánh dày. -糌 zán ta【糌粑】ta ba [zanba] Thức ăn chính (thay cơm) của dân tộc Tạng (Trung Quốc). -糊 hú hồBột, hồ (để ăn): 煮糊 糊給嬰兒吃 Quấy bột cho trẻ con ăn. Xem 糊 [hu], [hú]. -糊 hú hồ① Dán: 拿 紙糊窗戶 Lấy giấy dán cửa sổ; ② Hồ dán. Như 餬 [hú]; ③ Như 煳 [hú]. Xem 糊 [hu], [hù]. -糊 hú hồTrát: 把墻縫糊上 Trát kẽ tường; 糊了一層泥 Đã trát một lớp đất. Xem 糊 [hú], [hù]. -糉 zòng tốngBánh bột nếp.【糉子】tống tử [zòngzi] Bánh chưng, bánh tét, bánh ú. -糈 xǔ tư(văn) ① Lương thực, gạo thóc; ② Lương hướng; ③ Cơm (gạo đã nấu chín); ④ Gạo trắng ngon để tế thần thời xưa. -糇 hóu hầuNhư 餱 -糇 hóu hầuNhư 餱 (bộ 食). -糅 rǒu nhữu(văn) Lẫn lộn. -糂 sǎn tảmNhư 糝. -糁 sān tảmNhư 糝 -精 jīng tinh① Tinh luyện, đã luyện, tinh chế, kết tinh, cất: 精銅 Đồng tinh luyện; 精鹽 Muối cất; ② Tinh, thuần chất:香精Tinh dầu; ③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: 精彩的表演 Biểu diễn hay tuyệt; 精粹 Tinh tuý; 精益求精 Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn; ④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: 精巧 Tinh xảo; 精打細算 Tính toán kĩ càng; ⑤ Khôn: 這小子眞精 Thằng này khôn thật; ⑥ Tinh thông, thông thạo: 精通針灸 Tinh thông châm cứu; ⑦ Tinh thần, sức lực: 無精打彩 Mất tinh thần, uể oải; 精疲力竭 Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt; ⑧Tinh, tinh dịch: 排精 Xuất tinh; 排精 Thụ tinh; ⑨ Yêu tinh: 害人精 Con yêu tinh hại người; 山精 Yêu tinh ở núi; ⑩ (đph) Quá, rất: 精窄的道路 Đường quá hẹp; ⑪ Trừ sạch.【精光】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 我被盜,東西丟個精光 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch. -粽 zòng tốngXem 糉 -粼 lín lân① (văn) Nước ở giữa các hòn đá; ② 【粼粼】lân lân [línlín] -粺 bài mại(văn) Gạo ngon (gạo đã chà thật bóng láng). -粹 cùi tuý(văn) ① Thuần tuý, thuần chất, không tạp nhạp, không pha (chất khác): 純粹 Thuần tuý, không pha trộn; ② Tinh tuý, tinh hoa: 精粹 Tinh tuý. -粵 yuè việt① (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho câu được hài hoà cân xứng: 粵聞其日 Nghe nói ngày ông ta làm phản (Hán thư: Địch Nghĩa truyện); 粵有生民,伏羲始君 Từ khi có nhân dân thì Phục Hi làm vua (Phan Nhạc: Vị Giả Mật tác tặng Lục Cơ); ② Đến (giới từ biểu thị thời gian): 粵五日甲子 Đến ngày mùng năm Giáp Tí (Hán thư: Luật lịch chí hạ); ③ [Yuè] Dân tộc Bách Việt thời cổ (dùng như 越, bộ 走); ④ [Yuè] Tỉnh Quảng Đông (gọi tắt); ⑤ Chỉ Quảng Đông, Quảng Tây: 兩粵 Quảng Đông và Quảng Tây. -粳 gēng canhNhư 秔 (bộ 禾), 粇 (bộ 米). -粲 càn xán(văn) Gạo giã kĩ, gạo trắng tinh; ② Phì cười: 爲之粲然 Làm cho ai nấy đều phì cười; ③ Như 燦 (bộ 火). -粱 liáng lương① (Cao) lương: 膏粱美味 Cao lương mĩ vị; ② Gạo lúa mạch. -粰 fú phuNhư 稃 (bộ 禾). -粮 liáng lươngNhư 糧 -粮 liáng lươngNhư 糧. -粪 fèn phấnNhư 糞 -粧 zhuāng trangNhư 妝 (bộ 女). -粥 zhōu chúcCháo: 煮粥 Nấu cháo; 稀粥 Cháo lỏng; 小米粥 Cháo kê. -粢 zī tư(cũ) ① Hạt kê hay các loại ngũ cốc dùng để cúng; ② Thóc nếp. -粢 zī từBánh nếp. -粟 sù túc① Lúa, kê; ② [Sù] (Họ) Túc. -粜 tiào thiếuNhư 糶 -粛 sù túcNhư 肅 (bộ 聿). -粘 nián niêm① Dính: 粘 在一起 了 Dính vào nhau;糖粘牙 Kẹo dính răng; ② Dán: 粘信封 Dán phong bì, dán bao thơ. Như 黏 [nián] (bộ 黍). -粗 cū thôNhư 麤 -粗 cū thô① To, lớn: 這棵樹很粗Cây lớn quá; 這種線太粗Thứ chỉ này to quá; ② Thô, thô sơ, sơ sài: 粗細有別 Phân biệt giữa thô sơ và tinh tế; 去粗存精Bỏ cái thô giữ cái tinh; ③ Rậm, đậm: 粗眉大眼Mắt to mày rậm; 這一筆寫粗了Nét (bút) này đậm quá; ④ Cánh, thô, to (hạt): 粗沙糖 Đường kính cánh; 這種面比那種粗 Bột này thô hơn bột kia; ⑤ (Tiếng nói) thô, lớn, to: 嗓音很粗 Tiếng nói thô quá; 粗聲大氣 Lớn tiếng, to tiếng; ⑥ Sơ ý, đãng trí, cẩu thả, không kín đáo: 心太粗 Sơ ý quá, thật là sơ suất; ⑦ Thô (tục), không nhã: 說話很粗 Ăn nói thô quá, nói tục quá; ⑧ Bước đầu, tạm được, sơ sơ, qua loa: 粗具規模 Quy mô bước đầu; 粗知一二 Biết sơ sơ một tí; 粗讀Xem (đọc) qua loa. -粕 pò phách(văn) Bã: 大豆粕 Bã đậu; 糟粕 Bã rượu, (Ngr) Cặn bã. -粋 cùi tuýNhư 粹. -粉 fěn phấn① Bột:麵粉 Bột mì; 奶粉 Sữa bột; 花粉 Phấn hoa; ② Phấn: 脂粉 Phấn sáp;脂涂抹粉 Đánh phấn tô son; ③ (đph) Quét vôi: 墻剛粉過 Tường mới quét vôi; ④ Màu trắng: 粉蝶 Bươm bướm trắng; ⑤ 粉色 Màu hồng; 粉牡丹 Hoa mẫu đơn hồng; 這塊綢子是粉的 Tấm lụa này màu hồng; ⑥ Bún, bánh phở, miến: 肉末炒粉 Thịt băm xào miến. -粇 kāng canhNhư 秔 (bộ 禾). -粃 bǐ tỉNhư 秕 (bộ 禾). -籽 zǐ tửHạt giống, hạt: 棉籽兒 Hạt bông. -籼 xiān tiênNhư 秈 (bộ 禾). -类 lèi loạiNhư 類 -籴 dí địchNhư 糴 -米 mǐ mễ① Gạo; ② Chỉ những loại ngũ cốc đã bỏ vỏ: 小米 Kê; 花生米 Lạc (lạc nhân); ③ Mét, thước tây; ④ [Mê] (Họ) Mễ. -籰 yuè dược(văn) Guồng quay tơ. -籯 yíng doanh(văn) Hòm tre, rương tre. -籮 luó laCái sọt, cái thúng, cái rổ. -籬 lí li① Xem 笊篱 [zhàolí]; ② Bờ giậu, bờ rào, hàng rào: 竹籬茅舍 Nhà tranh giậu nứa. -籪 duàn đoán(Cái) cừ, đăng, đó, nò (đồ dùng để bắt cá). -籩 biān biênCái biên (vật thời xưa dùng bày hoa quả và xôi để cúng tế). -籧 qú cừ(văn) ① Chiếu tre thô; ② 【籧篨】cừ trừ [qúchú] (văn) Bệnh õng bụng. -籧 qú cử(văn) Cái sọt để chăn tằm. -籥 yuè thược① Cái thược (một loại ống sáo ngắn thời cổ); ② Đơn vị đong lường thời xưa; ③ Then khóa. -籤 qiān thiêmNhư 簽 nghĩa ③, ④, ⑤. -籢 lián liêmNhư 奩 (bộ 大). -籠 lóng lung【籠葱】 lung thông [lóngcong] (Cỏ cây) sum sê, xanh tươi, tốt tươi. Cg. 葱籠 hoặc 蔥籠 [conglóng]. -籠 lóng lung① Bao phủ, che, toả, lồng: 煙籠霧罩 Khói toả sương che; 煙籠寒水月籠沙 Khói lồng nước lạnh trăng lồng cát (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài); ② Lồng, cũi: 鳥籠 Lồng chim; 關在籠裡 Nhốt trong cũi. Xem 籠 [lóng]. -籠 lóng lung① Lồng, cũi, giỏ, chuồng: 竹籠 Lồng tre; 木籠 Cũi gỗ; 雞籠 Chuồng gà; ② Xửng: 蒸籠 Cái xửng; 小籠包子 Bánh bao xửng nhỏ. Xem 籠 [lông]. -籟 lài lại① Ống tiêu (cổ); ② Âm thanh, tiếng kêu (của thiên nhiên): 萬籟俱寂 Im phăng phắc, vắng vẻ tĩnh mịch; 天籟 Tiếng trời; 地籟 Tiếng đất. -籞 yù ngữ(văn) ① Khu vườn của vua chúa có vật che chắn bao quanh để cấm người qua lại; ② Vật che chắn bao quanh khu vườn; ③ Rào tre để nuôi cá trong ao. -籝 yíng doanh(văn) ① Lồng tre; ② Ống đũa. -籜 tuò thác(văn) Vò măng, bẹ măng. -籛 jiān tiên(Họ) Tiên. -籙 lù lục① Bùa: 符籙 Bùa chú; ② Sổ sách: 圖籙 Sách mệnh của thiên thần cho; 膺圖受籙 Vua được làm chủ cả thiên hạ. -籖 籖 thiêmNhư 籤. -籐 téng đằngXem 藤 (bộ 艹). -籍 jí tịch① Sách, sổ sách: 古籍 Sách cổ; 名籍 Danh sách; 經籍 Kinh sách, kinh sử; ② Quê quán, nguyên quán: 南定省籍同胞 Đồng bào nguyên quán tỉnh Nam Định; ③ Tịch (quan hệ phụ thuộc): 党籍 Đảng tịch; 越南國籍 Quốc tịch Việt Nam; ④ (văn) Giẫm, xéo: 籍田 Ruộng do vua thân chinh xéo xuống cày; ⑤ (văn) Tịch biên sung công, tịch kí; ⑥ Xem 狼籍 [lángjí]. -籌 chóu trù① Cái thẻ (để đếm, bằng tre, gỗ hoặc xương v.v...): 竹籌 Thẻ tre; ② Trù tính, tính toán, sắp xếp: 統籌兼顧 Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt; 一籌莫展 Bó tay không tính toán gì được nữa; ③ (văn) Nước cờ, nước bài: 略勝一籌 Hơn nhau một nước. -籃 lán lam① Giỏ, làn: 竹籃 Giỏ tre; 花籃兒 Làn hoa, lẵng hoa; ② Rổ (vòng sắt có lưới, đặt trên giá bóng rổ): 投籃兒 Ném bóng vào rổ. -籁 lài lạiNhư 籟 -籀 zhòu trứu(văn) ① Lối chữ trứu (chữ đại triện); ② Diễn giải (kinh sách). -簿 bù bạ, bộ① Sổ, vở: 日記簿 Sổ nhật kí; 練習簿 Vở bài tập; ② (văn) Cái hốt; ③ Xem 鹵簿 [lưbù]. -簿 bù bạcNhư 箔 nghĩa ②. -簾 lián liêm① Bức mành (quán hàng): 酒簾 Bức mành quán rượu; ② Bức sáo, rèm, mành: 葦簾 Mành sậy; 窗簾兒 Rèm cửa sổ; 門簾兒 Rèm cửa; ③【簾官】liêm quan [liánguan] Quan chấm thi hương thời xưa;【內簾】nội liêm [nèilián] Chức giữ việc chấm văn; 【外簾】ngoại liêm [wài lián] Chức giữ việc thu quyển thi. -簽 qiān thiêm① Kí, kí kết: 草簽 Kí tắt; 簽訂協定 Kí hiệp định; ② Ghi: 簽注意見 Ghi ý kiến; ③ Mẩu giấy đánh dấu, nhãn: 標簽兒 Nhãn, nhãn hiệu; 書簽兒 Mẩu giấy đánh dấu trang sách. Cv. 簽兒; ④ Lá thăm (để rút số), lá xăm (để xin xăm, đoán cát hung): 抽簽 Rút thăm; ⑤ Que con, tăm: 牙簽兒 Cây tăm; 竹簽兒 Cây thăm. Cv. 簽子 hay 簽兒. -簻 kē qua(văn) ① Roi ngựa, gậy; ② Cái ống trong nhạc khí. -簹 dāng đương(văn) Xem ??簹. -簸 bò bá【簸箕】bá ki [bòji] Cái ki, cái mẹt. Xem 簸 [bô]. -簸 bò bá① Sảy, dê (rê): 簸米 Sảy gạo; ② Xóc, lắc: 顛簸 Lắc lư, xóc. Xem 簸 [bò]. -簷 yán diêmXem 檐 (bộ 木). -簴 jù cự(văn) Cây xà ngang để treo chuông, khánh. -簳 gàn cán(văn) Tre non. -簰 pái bàiChiếc bè (như 排 nghĩa ⑥, bộ 扌). -簮 zān trâmNhư 簪. -簫 xiāo tiêu① Ống sáo, ống tiêu; ② (văn) Cái đốc cung. -簪 zān trâm① Trâm (cài đầu): 簪子 Cái trâm; 插簪 Cài trâm; 抽簪 Rút trâm ra, (Ngb) bỏ quan về; ② (văn) Nhanh, mau, vội: 勿疑朋盍簪 Không ngờ bè bạn mau lại họp; ③ (văn) Cài, cắm. -簨 sǔn tuẩn(văn) Cây xà ngang làm giá để treo chuông, khánh (như 筍(1) nghĩa ③). -簧 huáng hoàng① Cái lưỡi gà, cái vè đồng (trong kèn, sáo); ② Lò xo, dây cót: 鎖簧 Lò xo khóa; 手表的簧斷了 Dây cót đồng hồ đeo tay đứt rồi; ③ (văn) (Tiếng nhạc) du dương, mê li, như rót vào tai: 巧言如簧 Lời nói khéo như rót vào tai; 簧鼓 Tiếng trống mê li. -簦 dēng đăng① Lọng, dù; ② (đph) Nón lá. -簣 kùi quĩ(văn) Cái sọt đựng đất: 功虧一簣 Chỉ một sọt nữa là xong, (Ngb) mười phần được chín lại bỏ dở. -簡 jiǎn giản① Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa); ② Thư từ: 書簡 Thư từ; ③ Giản dị, giản đơn, qua loa, sơ sài: 簡慢 (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ; 簡簡單 Đơn giản, sơ sài; ④ Chọn lọc người: 簡撥 Cất nhắc, chọn lọc (người); 簡閱 Chọn lọc; ⑤ (văn) Xem, duyệt xem; ⑥ (văn) To, lớn; ⑦ (văn) Can; ⑧ (văn) Thực. 【簡直】giản trực [jiănzhí] (pht) Thật, thật là, rõ ràng: 我簡直不知 怎麼辦 Tôi thật không biết làm thế nào; 簡直胡說 Rõ ràng là nói láo; 你簡直是糊涂 Anh này thật là hồ đồ; ⑨ [Jiăn] (Họ) Giản. -簠 fǔ phủMâm vuông để đựng xôi cúng thời xưa. -簟 diàn điệm(văn) Chiếu tre. -簞 dān đan(văn) Cái giỏ đựng cơm, cái thùng tre. -簙 bó bạc(văn) Một loại cờ tướng. -簖 duàn đoánNhư 籪 -簒 cuàn soánNhư 篡. -簑 suō thoaNhư 蓑 (bộ 艹). -簏 lù lộc① Cái hòm tre: 書簏 Hòm sách; ② Cái sọt. -簍 lǒu lâu, lũSọt, gùi: 字紙簍兒 Sọt rác, sọt đựng giấy loại. -簌 sù thốc【簌簌】thốc thốc [sùsù] (thanh) ① Sột soạt: 簌簌地響 Tiếng sột soạt; ② Ròng ròng: 熱淚簌簌地落下 Nước mắt ròng ròng. -簋 gǔi quĩ(văn) ① Cái mâm tre tròn để đựng xôi cúng; ② Bát (chén) đựng thức ăn. -簉 chòu sứu(văn) ① Phó, người theo hầu; ② Xe hộ tống; ③ 【簉室】sứu thất [zàoshì] (văn) Vợ lẽ. -簇 cù thốc① Xúm lại, xúm xít, túm lại: 簇擁 Quây quần, xúm quanh, quấn quýt, xoắn xít; ② (loại) Cụm, khóm, bó, chùm (hoa cỏ): 一簇 Một bụi; 一簇鮮花 Một bó hoa tươi; ③ Đám, nhóm, lũ, toán, tốp (người): 一簇人馬 Một đám người; ④ Đàn, bầy (loài vật): 蜂簇 Đàn ong; ⑤ (văn) Mũi tên; ⑥ 【簇新】thốc tân [cùxin] Mới tinh, mới toanh, mới nguyên (thường chỉ quần áo). -簆 kòu khấu(dệt) Khổ, khuôn, go. -簃 yí di(văn) Buồng nhỏ trên gác, phòng sách. -簀 zé trách(văn) Chiếu tre: Đổi chiếu, (Ngb) bệnh nặng sắp chết. -篾 miè miệtLạt, nan, cật (tre hoặc mây): 篾席 Phên cót; 篾匠 Thợ đan lát. -篼 dōu đâu① Cái gùi; ② (văn) Xe bằng tre. -篺 pái bài(văn) Bè, bè tre. -篷 péng bồng① Mui: 船篷 Mui thuyền; 車篷 Mui xe; 敝篷車 Xe mở (không) mui; ② Buồm: 扯篷 Kéo buồm; 張篷 Gương buồm; 落篷 Cuốn buồm. -篴 dí địch(văn) Ống sáo (như 笛). -篳 bì tấtNan tre, phên, giậu: 篳門 Cửa phên; 篳路 Xe đan bằng tre; 竹篳 Phên tre. -篲 hùi tuệ(văn) Chổi, chổi tre. -篱 lí liNhư 籬 -篱 lí li① Vợt tre. Như 笊篱; ② Xem 籬. -篰 bù bộ(văn) ① Giỏ tre; ② Như 簿. -篮 lán lamNhư 籃 -篪 chí trì(văn) Ống sáo tám lỗ: 伯氏吹壎,仲氏吹篪 Anh thổi còi em thổi sáo (Thi Kinh); 壎篪 Anh em hoà thuận. -篩 shāi si① Cái rây, cái sàng, cái giần; ② Sàng, giần, rây: 篩米 Giần gạo; 篩煤 Sàng than; ③ (đph) Khua, đánh: 篩了三下鑼 Đánh ba tiếng thanh la. -篨 chú trừ(văn) ① Chiếc chiếu tre thô; ② Bụng õng. Xem 籧. -篦 bì tị① Lược bí (lược dày); ② Chải, gỡ (bằng lược bí): 篦頭 Gỡ đầu, chải tóc (bằng lược bí). -篤 dǔ đốc① Dốc lòng, trung thành: 篤志 Dốc chí, dốc lòng; 篤行而不倦 Bền bỉ không mệt mỏi; ② (Bệnh tình) trầm trọng: 危篤 Nguy ngập, nguy cấp. -篡 cuàn soánCướp (lấy), đoạt, tiếm, tiếm đoạt: 篡權 Tiếm quyền, cướp quyền. -篠 xiǎo tiểuNhư 筱. -篝 gōu câu(văn) ① Lồng, chuồng, cũi; ② 【篝火】câu hoả [gouhuô] Lửa rừng, lửa trại. -篛 ruò nhượcNhư 箬. -篚 fěi phỉ(văn) Sọt tre vuông, có nắp. -篙 gāo caoCây sào (để chống thuyền). -篘 chōu trừu(văn) ① Đồ lọc rượu; ② Lọc rượu. -篔 yún vân【篔簹】vân đương [yúndang] (văn) Tre to (dài mấy trượng, chu vi một thước năm sáu tấc, mọc ở bờ nước). -篓 lǒu lâu, lũNhư 簍 -篑 kùi quĩNhư 簣 -篌 hóu hầuXem 箜篌 [konghóu]. -篋 qiè khiếp(văn) Cái hòm nhỏ, cái tráp: 藤篋 Va li mây. -築 zhú trúc① Xây, làm, bắc, đắp, trúc: 建築 Kiến trúc; 築工事 Xây công sự; 築路 Đắp (làm) đường; 築橋 Bắc cầu; ② (văn) Nhà ở. Xem 築 [zhú]. -篇 piān thiên① Phần, thiên: 第一篇 Phần thứ nhất; 每一篇都包括五章 Mỗi phần gồm 5 chương; ② Bài: 寫了兩篇文章 Viết hai bài; ③ Trang: 這本書缺了一篇 Cuốn sách này thiếu mất một trang. -篆 zhuàn triệnLối chữ triện: 大 篆 Lối chữ đại triện; 小篆 Lối chữ tiểu triện. -範 fàn phạm① (văn) Khuôn đúc: 錢範 Khuôn đúc tiền; ② Gương mẫu: 典範 Tấm gương sáng; 示範 Làm mẫu; ③ Khuôn phép: 就範 Noi theo khuôn phép; ④ Phạm vi, giới hạn; ⑤ Tuân theo những quy tắc thích hợp; ⑥ [Fàn] (Họ) Phạm. -篁 huáng hoàng(văn) Rừng tre: 幽篁 Rừng tre êm vắng. (Ngr) Cây tre, bụi tre: 修篁 Cây tre dài. -節 jié tiết① Đốt, khớp, lóng: 一節竹子 Một đốt (lóng) tre; 指頭節 Đốt ngón tay; 一節甘蔗 Một đốt mía; 骨節 Khớp xương; ② Nhịp phách: 節奏 Nhịp điệu; ③ Toa, tiết (giờ học): 兩節車廂 Hai toa xe; 物理歷史 Hai tiết vật lí; ④ Tết, tiết, ngày kỉ niệm: 春節 Tết Nguyên đán; 過節 Ăn tết; 清明節 Tiết thanh minh; ⑤ Trích đoạn: 節譯 Trích dịch; ⑥ Tiết kiệm: 節煤 Tiết kiệm than; ⑦ Việc, sự việc: 生活小節 Những việc nhỏ mọn trong đời sống; ⑧ Tiết tháo, khí tiết: 氣節 Khí tiết; 守節 Thủ tiết; ⑨ (văn) Thứ bậc; ⑩ (văn) Ngày mừng thọ của vua: 四旬大慶節 Ngày mừng thọ tứ tuần; ⑪ Xem 符節 [fújié], 使節 [shêjié]; ⑫ (văn) Một loại nhạc khí thời xưa làm bằng tre để hoạ theo đàn; ⑬ [Jié] (Họ) Tiết. Xem 節 [jie]. -節 jié tiết【節骨眼】 tiết cốt nhãn [jieguyăn] (đph) Giờ phút quan trọng, mấu chốt: 在這節骨眼上 Trong giờ phút quan trọng đó. Xem 節 [jié]. -箾 shuò tiêu【箾韶】tiêu thiều [xiaosháo] Tên một loại nhạc thời Ngu Thuấn (Trung Quốc cổ đại). -箾 shuò sócCần tre cầm để múa (thời xưa). -箾 shuò sao(văn) Như 鞘 (bộ 革). -箸 zhù trợ, trứ① (đph) Đũa. Cv. 筯; ② (văn) Như 著 (bộ 艹). -箴 zhēn châm(văn) ① Như 針 [zhen] nghĩa ①; ② Răn, khuyên răn: 箴規 Điều răn; ③ (cũ) Bài châm (viết trên giấy hoặc khắc trên gỗ, treo chung quanh chỗ ngồi để tự nhắc nhở mình): 箴文 Bài châm; ④ (văn) (loại) (Đơn vị tính) mười lông cánh chim. -箲 xiǎn tiểnNhư 筅. -箱 xiāng sương, tương① Hòm, rương: 衣箱 Hòm áo; 皮相 Va li da; ② Vật có dạng như chiếc hòm (rương): 電冰箱 Tủ lạnh; 風箱 Ống bễ; 集裝箱 Công-ten-nơ; 車箱 Ngăn chứa đồ trong xe; ③ (văn) Kho: 千倉萬箱 Ngàn vựa muôn kho, thóc lúa muôn kho. -箯 biān tiên(văn) Ghế kiệu đan bằng tre: 箯輿 Xe đan bằng tre. -箭 jiàn tiễn① (Mũi) tên: 像箭一般地飛馳 Nhanh như tên bắn; ② Xem 漏箭 [lòujiàn]. -箬 ruò nhược① Một loại tre lá to thường dùng để làm nón; ② Cật tre. -箫 xiāo tiêuNhư 簫 -箪 dān đanNhư 簞 -箩 luó laNhư 籮 -箨 tuò thácNhư 籜 -箧 qiè khiếpNhư 篋 -箦 zé tráchNhư 簀 -管 guǎn quản① Ống: 輸油管 Ống dẫn dầu mỏ; 膠皮管 Ống cao su; ② Quản, ống sáo: 管弦樂 Nhạc thổi và dây; ③ (loại) Cây, ống: 一管毛筆 Một cây bút lông; 一管牙膏 Một ống kem đánh răng; ④ (văn) Cán bút: 貽我彤管 Để lại cho ta cán bút đỏ (Thi Kinh); ⑤ (văn) Khóa, then khóa; ⑥ Trông nom, coi, phụ trách: 管兩個孩子 Trông nom hai đứa trẻ; 管伙食 Phụ trách việc ăn uống; ⑦ Bảo đảm: 一畝地管能打六百斤小麥 Bảo đảm mỗi mẫu sẽ thu được 300 cân lúa mì; ⑧ [Guăn] (Họ) Quản. -箠 chúi chuỷ(văn) ① Roi ngựa; ② Hình phạt đánh trượng; ③ Quất, quật, vụt. -箝 qián kiềm(văn) ① Cái giàm; ② Kiềm chế. -箜 kōng không【箜篌】không hầu [konghóu] Một thứ nhạc cụ thời xưa (giống như cây đàn sắt nhưng nhỏ hơn). -箚 zhá tráp(văn) ① Tập sớ, tráp tâu; ② Tờ tráp (văn thư viết cho quan lại không thuộc dưới quyền mình; nếu viết cho quan lại dưới quyền mình thì gọi là trát 札); ③ Chép: 箚記 Thẻ ghi chép (cho dễ nhớ). -箙 fú phục(văn) Bao đựng tên. -算 suàn toán① Tính: 算帳 Tính tiền, tính sổ; ② Thôi: 算了 Thôi, thôi vậy; ③ Đoán, định: 失算 Đoán sai mất; 我算着他今天該來 Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến; ④ Coi, tính, thừa nhận: 這個算我的 Cái đó coi như của tôi; 不能說了不算 Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận. -箕 jī ki, cơ(đph) ① Dây đậu, cọng đậu, củi đậu: 煮豆燃箕 Đốt cọng nấu đậu, củi đậu nấu đậu, nồi da xáo thịt; ② (văn) Cỏ ki. -箔 bó bạc① Rèm, sáo, mành mành; ② Nong, né (tằm): 蠶箔 Nong tầm. Cg. 蠶簾 [cánlián]; ③ Tấm mỏng bằng kim loại: 金箔兒 Vàng quỳ; ④ Vàng, vàng lá, vàng bạc: 錫箔 Giấy bạc. -箓 lù lụcNhư 籙 -箒 zhǒu trửuNhư 帚 (bộ 巾). -箑 shà tiệp(văn) Cây quạt. -箐 jīng thiến① (đph) Rừng tre già trong núi; ② (văn) Cung hoặc nỏ bằng tre. -箐 jīng tinh【笭箐】linh tinh [língjing] (văn) Cái lồng nhỏ. -箏 zhēng tranh① Đàn tranh; ② Xem 風箏 [fengzheng]. -箍 gū côĐai, vòng, vành: 箍桶 Đóng đai thùng; 鐵箍 Đai sắt. -箋 jiān tiên① Chú giải: 箋注 Chú giải; 鄭箋 Chú giải của họ Trịnh (chú giải Kinh Thi của Trịnh Khang Thành); ② Giấy hoa tiên, giấy viết thư; ③ Bức thư: 前寄一箋 Bức thư gởi lần trước. -箋 jiān tiênNhư 牋 -箇 gè cáNhư 個 (bộ 亻). -箆 bì tịNhư 篦. -箅 bì ti【箅子】ti tử [bìzi] Cái vỉ: 竹箅子 Vỉ tre. -简 jiǎn giảnNhư 簡 -签 qiān thiêmNhư 簽 -筹 chóu trùNhư 籌 -筸 gān canTên đất. -筷 kuài khoáiĐũa: 碗筷 Chén đũa. -筵 yán diên① (văn) Chiếu (bằng trúc); ② Tiệc, cỗ: 喜筵 Tiệc cưới. -筴 cè giáp(văn) ① Đũa; ② Gắp. -筴 cè sách(văn) ① Cỏ thi để bói (như 策); ② Mưu lược (như 策). -筳 tíng đình(văn) ① Tre thon nhỏ; ② Ống mắc sợi. -筲 shāo sao① Rá vo gạo: 鬥筲之人 Hạng người hèn mọn.【筲箕】sao kì [shaoji] Rá; ② Thùng: 水筲 Thùng nước. -筱 xiǎo tiểuNhư 篠 -筱 xiǎo tiểu① (văn) Loại trúc nhỏ; ② Như 小 [xiăo] (thường dùng đặt tên người). -筰 zuó tạc(văn) Dây tre. -筯 zhù trợNhư 箸. -筮 shì phệ(văn) ① Bói cỏ thi: 筮人 Thầy bói; ② 【筮仕】phệ sĩ [shìshì] Đến nhận chức quan. -筭 suàn toánNhư 算. -筩 tǒng đồng(văn) ① Ống trúc (để thổi như sáo); ② Lưỡi câu. -筧 jiǎn kiểnỐng máng tre. -筦 guǎn quảnNhư 管. -筥 jǔ cử(văn) Sọt tre tròn để đựng thóc. -筤 láng lang(văn) ① 篬筤 [cang láng] Tre non; ② Dù cán cong để làm đồ nghi vệ (thời xưa). -筢 pá ba(văn) Bồ cào. -筠 yún quân(văn) ① Cật tre già, vỏ tre; ② Cây tre. -筞 cè sáchNhư 策. -筝 zhēng tranhNhư 箏 -筜 dāng đươngNhư 簹 -筛 shāi siNhư 篩 -筚 bì tấtNhư 篳 -筘 kòu khấuNhư 簆 -策 cè sách① Kế, kế sách, mẹo: 妙策 Kế hay, mẹo hay; ② (Cái) roi ngựa (bằng tre); ③ Quất (ngựa): 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc: 鞭策 Thúc giục, khuyến khích; ④ Thẻ tre gấp lại (để viết); ⑤ Văn sách (một lối văn xưa): 策論 Sách luận; ⑥ (văn) Văn thư của vua chúa phong đất hoặc ban tước cho các bầy tôi; ⑦ (văn) (Vua chúa) phong cho bề tôi: 策亮爲丞相 Phong cho Lượng làm thừa tướng (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Sách vấn (các thí sinh trong kì thi thời xưa); ⑨ (văn) Cỏ thi dùng để bói (thời xưa): 龜策誠不能知此事 Mai rùa và cỏ thi thật không biết được việc này (Khuất Nguyên: Bốc cư); ⑩ (văn) Cây gậy; ⑪ (văn) Chống (gậy). -答 dá đáp① Trả lời, đáp: 對答如流 Trả lời trôi chảy; 一問一答 Kẻ hỏi người đáp, người này hỏi người kia trả lời; 答非所問 Hỏi một đường trả lời một ngả; ② Báo đền, đáp đền: 報答 Đáp, đền đáp (công ơn). Xem 答 [da]. -答 dá đápNhư 答 [dá], thường dùng trong một số từ ghép như 答理, 答應. Xem 答 [dá]. -筒 tǒng đồng① Ống (tre): 煙筒 Ống khói; 袖筒兒 Tay áo; 筆筒 Ống đựng bút, tháp bút; 吹筒 Ống bắn chim; ② Thùng, hòm, hộp: 信筒 Hòm thư, hộp thư. -筑 zhú trúcNhư 築 -筑 zhú trúc① Cây đàn trúc (tên một loại nhạc khí cổ); ② (Tên gọi tắt) thành phố Quý Dương (Trung Quốc). Xem 築 [zhù]. -筐 kuāng khuôngCái sọt, cái giỏ, cái thúng, cái rổ: 編竹筐兒 Đan giỏ tre. -筏 fá phiệtChiếc bè: 皮筏 Chiếc bè nhỏ hình thon làm bằng da; 慈航寶筏 Bè từ cứu vớt chúng sinh (ra khỏi bể khổ). -筍 sǔn tấn, tuận(văn) Xe bằng tre. -筍 sǔn duẩn, tuẩn① Măng tre: 筍干 Măng khô; ② Non: 筍鴨 Vịt non; ③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như 簨). -筌 quán thuyên(văn) Đó, lờ, nơm (bắt cá): 得魚忘筌 Được cá quên nơm. -筋 jīn cân① (giải) Bắp thịt; ② (khn) Gân: 青筋 Gân xanh; ③ Cốt: 鋼筋 Cốt sắt. -筊 jiǎo hào(văn) ① Dây bện bằng tre; ② Ống sáo nhỏ. -筊 jiǎo giảo(văn) Như 珓 (bộ 玉). -等 děng đẳng① Hạng, loại, đẳng cấp, thứ tự, bậc: 共分三等 Tất cả chia làm 3 hạng; 頭等貨 Hàng hảo hạng, hàng cấp 1; ② Chờ, đợi: 等車 Đợi xe; ③ Chờ tới, đợi tới (...mới): 等他做完了功課再去玩 Chờ (tới) nó làm xong bài vở rồi mới đi chơi; ④ Ngang, đều, bình đẳng: 大小相等 Lớn nhỏ ngang nhau; 男女平等 Nam nữ bình đẳng; ⑤ Những người như, những vật (hay loại) như, vân vân, v.v...: 市場上魚、肉、菜等應有盡有 Ngoài chợ có bán đủ thịt, cá trứng, rau v.v...; 得獎的有李光明張學功等 Đoạt được giải thưởng có Lí Quang Minh, Trương Học Công v.v...; 我最近去了北方幾個大城市,包括北京,天津,濟南等 Gần đây tôi đã đi qua mấy thành phố lớn ở phía bắc, gồm Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam v.v...; 是以竇太後滋不悅魏其等 Vì vậy Đậu Thái hậu càng không ưa bọn Nguỵ Kì (những người như Ngụy Kì) (Sử kí); ⑥ Các (chỉ số nhiều trong một đoạn liệt kê): 長江、黃河、黑龍江、珠江等四大河流 Bốn con sông lớn Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang và Châu Giang.... 【等等】đẳng đẳng [dângdâng] Các thứ, vân vân v.v...: 紙張筆墨等等 Giấy má, bút, mực v.v...; ⑦ Như 戥 [dâng] (bộ 戈); ⑧ (văn) Bọn, lũ, các: 公等 Bọn ông, các ông; 汝等 Bọn bây, lũ bây; ⑨ (văn) So sánh: 等而上之 So ra còn hơn thế nữa; ⑩ Cùng là, cũng cùng là: 等死,死國可乎? Cũng cùng là chết, chết vì nước có nên chăng? (Sử kí); ⑪ (văn) Gì, nào, cái gì, cái nào (đại từ nghi vấn, làm tân ngữ cho động từ hoặc giới từ): 文章不經國,筐篋無尺書,用等稱才學? Văn chương không trị nước, tráp không có tới vài quyển sách, nhờ vào cái gì xứng tài học? (Ưng Cư: Bách nhất thi); 念君等爲死? Nghĩ đến chàng chết vì ai? (Vương Duy: Thán Ân Dao). -筇 qióng cungMột loại tre (ở châu Cung, thường dùng làm gậy chống). (Ngr) Gậy: 曳筇 Kéo lê gậy; 扶筇 Chống gậy. -筆 bǐ bút① Cây bút, cây viết: 毛筆 Bút lông; 自來水筆 Bút máy; 粉筆 Phấn; ② Viết, soạn: 代筆 Viết hộ; ③ Nét (chữ): “日”字有四筆 Chữ “日” (nhật) có 4 nét; ④ Ngay, thẳng: 筆挺 Ngay ngắn; 筆直 Thẳng tắp; ⑤ (loại) Món, số, khoản: 一筆錢 Một món tiền. -筅 xiǎn tiển(văn) Bàn chải tre (để rửa nồi, chõ, chén bát). -笾 biān biênNhư 籩 -笼 lóng lungNhư 籠 -笺 jiān tiênNhư 箋 -笸 pǒ phả【笸籮】phả la [pôluo] Cái mủng, cái mẹt. -笵 fàn phạm(văn) ① Cái khuôn tre; ② Như 范 (bộ 艹). -笴 gě khả(văn) Thân cây tên. -笳 jiā giàCái kèn lá (làm bằng lá cuốn lại). -笱 gǒu cú, cầu(đph) Cái đó, cái lọp (để bắt cá). -笯 nú nô(văn) Lồng chim. -笮 zé trá(văn) ① Một loại đồ đựng rượu; ② Ép. -笮 zé trách(văn) ① Thúc bách, gấp rút; ② Tấm vỉ tre đặt giữa lớp ngói và hàng rui trên mái nhà; ③ Túi đựng tên. -第 dì đệ① Thứ, hạng, bậc: 第一章 Chương thứ nhất; 游泳第一名 Bơi giải nhất; 第十八 Thứ mười tám; ② (văn) Đẳng cấp trong thi cử, khoa đệ: 及第 Thi đỗ, thi đậu; 落第 Thi hỏng, thi trượt; ③ Dinh thự, nhà cửa của quan lại và quý tộc: 進士第 Dinh Tiến sĩ; 府第 Dinh thự; ④ (văn) Chỉ cần, chỉ: 陛下第出僞游雲夢 Bệ hạ chỉ cần giả ra chơi ở Vân Mộng (Sử kí); ⑤ [Dì] (Họ) Đệ. -笫 zǐ chỉ(văn) Chiếu tre (trải giường), đệm lót giường: 床笫 Chiếu tre trải giường; 床笫之言 Lời nói riêng trong chốn phòng the. -笪 dá đát① (đph) Phên, liếp (đan bằng nan tre to): 編竹笪 Đan liếp; ② Dây kéo thuyền; ③ [Dá] (Họ) Đát. -笨 bèn bản, bổn① Dốt, ngốc, đần độn, tối dạ: 愚笨 Khờ khạo, ngu dốt; 這孩子太笨 Đứa bé này đần quá; ② Chậm chạp, vụng về: 嘴笨 Ăn vụng nói về; ③ Nặng, cồng kềnh, thô kệch, cục mịch, cục kịch: 箱子太笨 Cái rương cồng kềnh quá; 笨活 Việc nặng nhọc. -符 fú phù① Thẻ tre để làm tin (ấn tín do chủ tướng giữ): 虎符 Hổ phù (binh phù có khắc hình con hổ); ② Dấu hiệu, kí hiệu; ③ Phù hợp, ăn khớp, đúng: 相符 Khớp nhau, hợp nhau; 他所說的與事實不符 Anh ấy nói không đúng với sự thật; ④ Bùa: 畫了一張符 Vẽ một lá bùa; 護身符 Bùa hộ thân; ⑤ (văn) Điềm tốt; ⑥ [Fú] (Họ) Phù. -笥 sì tứ(văn) Rương tre, sọt tre vuông. -笤 tiáo điều【笤帚】điều trửu [tiáozhou] Cái chổi. -笞 chī si(văn) ① Roi tre; ② Đánh bằng roi, quất roi. -笛 dí địch① Sáo: 笛子獨奏 Độc tấu sáo. Cg. 橫笛 [héngdí]; ② Còi: 汽笛 Còi (hơi). -笙 shēng sanhCái khèn, cái sênh (một nhạc khí thời xưa làm bằng quả bầu, có 13 lỗ, để thổi). -笔 bǐ bútNhư 筆 -笑 xiào tiếu① Cười, vui cười: 大笑 Cười khanh khách, cười lớn, cả cười; 說說笑笑 Cười cười nói nói; ② Chê cười, chế giễu: 叫人笑掉大牙 Làm cho mọi người cười vỡ bụng; 嘲笑 Cười cợt; 吾長見笑於大方之家 Ta mãi mãi bị các nhà đại phương chê cười (Trang tử). -笏 hù hốt① (cũ) Cái hốt (cầm trong tay đại thần, có ghi những điều cần nói để đến yết kiến vua); ② (văn) Thoi vàng: 一笏 Một thoi vàng. -笋 sǔn duẩnNhư 筍. -笊 zhào tráo【笊篱】tráo li [zhàoli] (Cái) vợt tre, (cái) môi vớt. -笈 jí cấp(văn) Cái cặp đựng sách, tráp sách, hòm sách. -笆 bā ba① Phên: 笆門 Phên che cửa; ② Tre gai (thường trồng làm bờ rào): 籬笆 Bờ rào. -笃 dǔ đốcNhư 篤 -竿 gān cánGiá mắc áo. -竿 gān canSào, cần tre, cần câu: 日高三竿 Mặt trời đã lên cao ba ngọn tre; 水深幾竿 Nước sâu mấy sào. -竾 chí trìNhư 篪. -竽 yú vu① Cái vu (một loại nhạc khí thời cổ, giống cái khèn, có 36 cái lưỡi gà); ② Xem 濫竽 [lànyú]. -竻 lè lặc(văn) ① Rễ tre; ② 【竻竹】lặc trúc [lèzhú] Một loại tre có gai (rất cứng, có thể dùng làm hàng rào). -竻 lè cân(văn) Như 筋 (bộ 竹). -竺 zhú trúc① Tên nước Ấn Độ thời xưa.【天竺】Thiên Trúc [Tianzhú] Nước Thiên Trúc (Ấn Độ thời xưa); ② (Họ) Trúc. -竺 zhú đốcHậu (Như 篤, bộ 竹): 稷維元子,帝何竺之 Tắc là con lớn, nhà vua sao hậu đãi ông ta hơn (Khuất Nguyên: Thiên vấn). -竹 zhú trúc① (thực) Trúc, tre, nứa: 竹床 Giường tre; 竹林 Rừng nứa; ② 【竹帛】trúc bạch [zhú bó] Thẻ tre và lụa (xưa dùng để viết). (Ngr) Sách vở: 名垂竹帛 Tiếng tăm để lại trong sách vở; ③ Tiếng trúc (một trong bát âm, như tiêu, sáo...). -竸 jìng cạnhNhư 競. -競 jìng cạnh① Đua, ganh đua, cạnh tranh: 競爭 Đua tranh, cạnh tranh; ② (văn) Mạnh: 雄心競氣 Tâm khí hùng mạnh. -端 duān đoan① Đầu, đầu mối, đầu mút: 兩端 Hai đầu; 尖端 Mũi nhọn; ② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử); ③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực; ④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra; ⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ; ⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương); ⑦ (văn) Cái nghiên đá; ⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng; ⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải; ⑩ (văn) Áo liền với xiêm; ⑪ [Duan] (Họ) Đoan. -竭 jié kiệt① Hết. 【竭力】kiệt lực [jiélì] Ra sức, cố sức, hết sức, dốc toàn lực: 竭力支持 Ra sức ủng hộ; 竭力掙扎 Cố sức giẫy giụa; 她竭力控制自己 Cô ấy cố sức tự kìm chế mình; ② (văn) Vác, đội. -竫 jìng tĩnh(văn) ① Yên tĩnh; ② 【竫言】tĩnh ngôn [jìngyán] Thêu dệt lời nói để làm động lòng người. -竪 shù thụNhư 豎 (bộ 豆). -竦 sǒng tủng(văn) ① Cung kính, kính trọng, trang trọng: 竦立 Đứng một cách nghiêm trang; ② Như 悚 [sông] (bộ 忄); ③ Cất lên. -童 tóng đồng① Trẻ con, trẻ em: 牧童 Trẻ đi chăn, mục đồng; ② Trọc, trụi (tóc...): 童山 Núi trọc; ③ (văn) Như 僮 (bộ 亻); ④ [Tóng] (Họ) Đồng. -竣 jùn thuân, thuyên① Làm xong: 一切均已告竣 Tất cả mọi việc đều đã làm xong; 尚未竣事 Chưa làm xong việc; ② (văn) Thoái lui. -竢 sì sĩNhư 俟 (bộ 亻). -章 zhāng chương① Chương, bài: 全書共分六章 Cả bộ sách chia làm 6 chương; 篇章結構 Kết cấu của bài văn; ② Chương trình, điều lệ, kế hoạch, trật tự: 簡章 Điều lệ vắn tắt; 雜亂無章 Lộn xộn không có kế hoạch (trật tự); ③ Dấu: 私章 Dấu cá nhân; 蓋章 Đóng dấu; ④ Huy hiệu, huy chương, băng: 徽章 Huy chương; 肩章 Cấp hiệu đeo ở vai; 臂章 Băng tay; ⑤ (văn) Văn chương, văn vẻ: 裴然成章 Rõ rệt thành văn vẻ; ⑥ (văn) Văn của quần thần dâng lên vua: 奏章 Sớ tâu; ⑦ (văn) Điều: 三章 Ba điều; ⑧ Lối chữ chương (từ chữ lệ biến ra); ⑨ Mười chín năm (theo lịch pháp thời xưa); ⑩ [Zhang] (Họ) Chương. -竟 jìng cánh① Xong: 整理旣竟 Xếp đặt đã xong; 看書旣竟 Xem sách đã xong (Tấn thư); ② Suốt, trọn: 竟日 Suốt ngày, trọn ngày; 竟世 Trọn đời; ③ (văn) Hết: 未竟 Chưa hết; ④ Cuối cùng, ắt: 越走越遠,竟到桂林 Càng đi càng xa, cuối cùng đã đến Quế Lâm; 有志者,事竟成 Có chí ắt làm nên; 道竟何爲邪? Đạo cuối cùng để làm gì? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); ⑤ (văn) Truy cứu: 此縣官重太後,故不竟也 Đó là nhà vua tôn trọng thái hậu, nên không truy cứu vậy (Hán thư); ⑥ (văn) Biên giới, biên cảnh (dùng như 境, bộ 土); ⑦ (pht) Mà, lại: 多年不見,沒想到竟在公共汽車上相遇 Lâu năm không gặp, không ngờ lại gặp nhau trên xe đò; 這部片子這麼好而他竟不去看 Bộ phim này hay thế mà anh ấy lại không đi xem.【竟然】cánh nhiên [jìngrán] (pht) Mà, lại: 這麼複雜的事情,他竟然兩天就幹完了 Công việc phức tạp như vậy mà anh ấy chỉ mất có hai ngày đã làm xong. -竞 jìng cạnhNhư 競 -竝 bìng tịnhNhư 並 (bộ 一). -竚 zhù trữĐứng lâu, đợi lâu (như 佇, bộ 亻). -站 zhàn trạm① Đứng: 站了一個早晨 Đứng suốt buổi sáng; 站起來 Đứng dậy, đứng lên; ② Vùng (lên): 非洲人民站起來了 Nhân dân châu Phi đã vùng lên; ③ Ga, nhà trạm, trạm: 驛站 Nhà trạm (phụ trách việc chuyển thư tín và công văn thời xưa); 旅站 Quán trọ; 火車站 Ga xe lửa; 醫療站 Trạm y tế. -竖 shù thụNhư 豎 -竒 qí kìNhư 奇 (bộ 大). -竑 hóng hoành(văn) ① Rộng lớn; ② Đo lường. -竊 qiè thiết① Trộm, cắp: 行竊 Ăn trộm, ăn cắp, đánh cắp; ② Kẻ trộm, kẻ cắp; ③ (văn) Riêng: 竊比 Riêng ví; ④ (văn) Nông; ⑤ Tiếm đoạt, chiếm đoạt: 竊國大盜 Tên cướp đoạt quyền hành Nhà nước; ⑥ (văn) Tôi trộm (khiêm từ), thầm (một mình): 竊以爲 Tôi trộm cho là; 竊笑 Cười thầm; 子曰:述而不作,信而好古,竊比於我老彭 Khổng tử nói: Ta chỉ truyền thuật chứ không sáng tác, ta tin tưởng và ham thích việc xưa, ta trộm ví mình với ông Lão Bành của ta (Luận ngữ). -竈 zào táo① Bếp; ② Lò nấu; ③ Táo: 小竈 Tiểu táo (chế độ ăn uống của cán bộ cấp cao trong chiến khu); ④ Ông Táo (thần bếp). -竇 dòu đậu① Hang, lỗ (khoét ở vách): 狗竇 Hang chó; ② (giải) Xoang: 鼻竇 Xoang mũi; 鼻旁竇炎 Viêm xoang mũi; ③ (văn) Khoi, tháo; ④ [Dòu] (Họ) Đậu. -竅 qiào khiếu① Lỗ: 七竅 Bảy lỗ (gồm hai mắt, hai tai, miệng và hai lỗ mũi): 一竅不通 Dốt đặc cán mai, mù tịt không biết gì; ② Then chốt của sự việc. 【竅門兒】khiếu môn nhi [qiào ménr] Bí quyết, then chốt; ③ (văn) Lỗ hổng, chỗ hở: 得竅 Thừa được lúc sơ hở. -竄 cuàn soán, thoán① Chạy, chạy trốn, chạy dài: 東逃西 竄 Chạy tán loạn; 抱頭鼠竄 Ôm đầu mà chạy; ② (văn) Đuổi đi, đuổi ra; ③ Sửa (bài), chữa (văn): 點竄 Sửa chữa (văn, thơ...); ④ (văn) Sực mùi, nức mùi: 香竄 Thơm nức; ⑤ (văn) Giấu giếm; ⑥ (văn) Giết; ⑦ (văn) Hun, xông (bằng thuốc). -窿 lóng long(đph) ① Đường hầm trong mỏ hang đá: 窿工 Công nhân hầm mỏ; 清理廢窿 Sửa sang hầm hỏng; 窿門口 Cửa hầm; ② Xem 窟窿 [kulong]; ③ Xem 穹窿 [qiónglóng]. -窾 kuǎn khoản(văn) ① Chỗ rộng, chỗ hở; ② Khô. -窻 chuāng songNhư 窗. -窺 kūi khuyNhòm, nhìn lén lút, dòm ngó, rình, nhìn trộm. -窶 jù cũ, lũ(văn) Nghèo túng bẩn chật. -窵 diào điếu① Sâu xa; ② 【窵窅】điếu yểu [diàoyăo] (văn) Sâu. -窳 yǔ dũ(văn) ① Xấu, tồi, dở, thấp kém, kém cỏi, tầm thường: 窳敗 Đồi bại; 良窳 Tốt và xấu; ② Yết ớt; ③ Lười: 惰窳 Lười biếng. -窰 yáo diêuNhư 窯. -窯 yáo diêu① Lò nung (vôi, ngói...): 石灰窯 Lò vôi; ② Lò (khai thác than đá bằng cách thô sơ); ③ Nhà (hang); ④ (văn) Đồ sành sứ; ⑤ 【窯姐兒】diêu thư nhi [yáojiâr] (đph) Gái đĩ, gái điếm. -窮 qióng cùng① Nghèo, nghèo túng: 窮人 Người nghèo; 他過去很窮 Trước kia anh ấy rất nghèo; ② Cùng, hết: 理屈詞窮 Đuối lí, cùng lời cụt lí; 日暮途窮 Hết đường xoay xở, bước đường cùng; 士窮乃見節義 Kẻ sĩ cùng mới thấy được tiết nghĩa; ③ Hết sức, cực kì: 窮其目力 Phóng hết tầm mắt; 慾窮千里目 Định phóng hết tầm mắt ra xa ngàn dặm; ④ Nghiên cứu, đến cùng: 窮究 Truy cứu đến cùng; 窮其源 Dò xét đến ngọn nguồn; 窮其理 Nghiên cứu cho hết lẽ. -窮 qióng cùngNhư 窮 -窭 jù cũ, lũNhư 窶 -窬 yú du(văn) ① Đào tường, khoét ngạch (để ăn trộm); ② Lỗ nhỏ bên cửa. -窩 wō oa① Ổ, tổ: 雞窩 Ổ gà; 蜂窩 Tổ ong; ② Oa trữ, chứa chấp, chứa: 窩賊 Chứa kẻ gian; ③ Chỗ lõm, chỗ hoắm, lúm: 酒窩 Lúm đồng tiền; ④ Uốn: 把鐵絲窩個圓圈 Uốn dây thép thành một cái vòng tròn; ⑤ (loại) Lứa, ổ: 一 窩小雞 Một ổ gà con; 一窩十隻小猪 Một lứa đẻ mười con lợn. -窨 yìn ấm① Hầm, nhà hầm; ② (văn) Chôn lâu. -窦 dòu đậuNhư 竇 -窥 kūi khuyNhư 闚 -窥 kūi khuyNhư 窺 -窣 sù tốt① Xem 窸窣; ② 【窣堵波】tốt đổ ba [sudưbo] (Phạn ngữ) Cái tháp. -窠 kē khoa① Hang; ② Tổ, ổ: 狗窠 Ổ chó; 鳥窠 Tổ chim; ③ (văn) Cái lỗ, chỗ lõm; ④ (văn) Chỗ ở của người; ⑤ (văn) Đường triện nông; ⑥ (văn) Số vật. -窟 kū quật① Lỗ, hang, động: 石窟 Hang đá; ② Sào huyệt, hang ổ, ổ: 匪窟 Ổ phỉ; ③ (văn) Lỗ hổng; ④ (văn) Nhà hầm; ⑤ (văn) Chỗ chất chứa nhiều đồ vật. -窞 dàn đạm(văn) Hố sâu. -窝 wō oaNhư 窩 -窜 cuàn soán, thoánNhư 竄 -窘 jiǒng quẫn① Túng quẫn, quẫn bách: 他家裡很窘 Nhà anh ấy rất túng quẫn; ② Lúng túng, khó xử, rắc rối: 當時我很窘 Lúc đó tôi hết sức lúng túng; ③ Làm lúng túng, gây khó khăn cho: 這個問題把他弄得窘極了 Vấn đề này làm cho anh ta rất lúng túng. -窗 chuāng songCửa sổ: 百葉窗 Cửa chớp, cửa lá sách; 向窗外看 Nhìn ra ngoài cửa sổ. Cg. 窗子 [chuangzi] hoặc 窗兒 [chuangr]. -窖 jiào giếu① (Cái) hầm: 冰窖 Hầm để (nước) đá; 白菜窖 Hầm để rau cải; ② Cất (bỏ) vào trong hầm, đào hầm để chôn (cất): 把白薯窖起來 Cất khoai vào trong hầm; ③ (văn) (Tấm lòng) sâu xa. -窕 tiǎo điệu(văn) ① Nhỏ; ② Tốt đẹp; ③ Như 佻 (bộ 亻); ④ Xem 窈窕 [yăotiăo]. -窔 yǎo yếu(văn) ① Góc đông nam nhà; ② Sâu thẳm. -窓 chuāng songNhư 窗. -窑 yáo diêuNhư 窯 -窑 yáo diêuXem 窯. -窎 diào điếuNhư 窵 -窍 qiào khiếuNhư 竅 -窊 wā oaNhư 窪. -窈 yǎo yểu① Sâu xa; ②【窈窕】yểu điệu [yăotiăo] (văn) a. Yểu điệu, dịu dàng, thùy mị, duyên dáng: 窈窕淑女,君子好逑 Dịu dàng thục nữ như ai, sánh cùng quân tử tốt đôi vợ chồng (Thi Kinh); b. Sâu vắng. -窆 biǎn biếm(văn) Chôn, chôn cất, hạ huyệt: 告窆 Cáo phó về việc tang. -窅 yǎo yểu(văn) ① Sâu xa, bí ẩn; ② Buồn bã, buồn rầu. -窄 zhǎi trách① Hẹp, chật: 路太窄了 Đường hẹp quá; ② Hẹp hòi: 他的心眼太窄了 Tính anh ấy hẹp hòi quá; ③ Chật vật: 生活太窄 Cuộc sống quá chật vật. -窃 qiè thiếtNhư 竊 -突 tū đột① Bất ngờ, (bất) thình lình, đột ngột, chợt, bỗng: 突變 Thay đổi bất ngờ.【突然】 đột nhiên [turán] Đột nhiên, đột ngột, chợt, (bất) thình lình, bỗng nhiên: 剛下車,天突然下起雨來 Vừa xuống xe, trời chợt đổ mưa; 突然停止 Đột ngột đình chỉ; ② Nổi bật, chọc thủng, phá vỡ, va chạm nhau: 突出的例子 Ví dụ nổi bật; ③ Nhô lên.【突起】đột khởi [tuqê] a. Xảy ra bất ngờ: 戰事突起 Chiến sự xảy ra bất ngờ; b. Cao ngất: 奇峰突起 Núi non cao ngất; ④ (văn) Xúc phạm đến: 衝突 Xung đột; ⑤ (văn) Ống khói: 曲突徒薪 Dời củi xa ống khói, (Ngb) dự phòng trước khi xảy ra; ⑥ (văn) Đào. -窀 zhūn truân【窀穸】 truân tịch [zhunxi] (văn) Huyệt (để chôn người chết), mả: 窀穸之事 Việc mồ mả, việc tang. -穿 chuān xuyên① Thủng lỗ, xỏ, luồn, xâu qua: 把這些銅錢穿上 Xâu những đồng tiền này lại; ② Mặc, mang, đi: 穿衣服 Mặc quần áo; 穿鞋 Đi giày; ③ Rõ, thấu: 看穿 Nhìn thấu; 說穿 Nói trắng ra; ④ Dùi: 穿一個眼 Dùi thủng một cái lỗ; ⑤ Đi qua, xuyên qua, luồn qua, lách qua: 穿過森林 Xuyên qua rừng; 穿過鐵絲网 Luồn qua hàng rào dây thép gai; 從這條街穿過去 Đi qua phố này; ⑥ (văn) Đào, khoét: 去井 Đào giếng; 穿窬 Khoét ngạch; ⑦ Xem 穿鑿 [chuan zuò]. -穽 jǐng tịnh(văn) Hố cạm (để đặt bẫy). Như 阱 (bộ 阜). -空 kōng không① Để trống, để không: 兩間空房 Hai gian buồng trống; 空出一間房子 Chừa ra một căn buồng; ② Nhàn rỗi: 你有空嗎? Anh có rỗi không? ③ Lỗ, hao hụt: 虧空 Thiếu hụt; ④ (văn) Ngặt nghèo, thiếu thốn. Xem 空 [kong]. -空 kōng khổngNhư 孔 (bộ 子). -空 kōng không① Trống không, bỏ không, để không, trống rỗng: 空盒子 Cái hộp không; 這鐵球裡是空的 Quả tạ sắt này bên trong rỗng; ② Uổng công, uổng phí, vô ích: 空過了一年 Uổng phí mất một năm; ③ Trên không, trên trời: 航空 Hàng không; ④ Suông, hão: 空言 Lời nói hão (không thiết thực); ⑤ (văn) Thông suốt: 鑿空 Mở đường lối cho thông suốt. Xem 空 [kòng]. -穹 qióng khung(văn) ① Vòm, mái vòm: 穹天 Trời cao; 穹盧 Nhà rạp; ② Bầu trời (dùng như 空, bộ 穴); ③ Sâu. -究 jīu cứu① Xét tìm, cứu: 研究 Nghiên cứu; 追究 Truy cứu; ② (văn) Đạt tới: 君令不下究,臣情不上通 Lệnh vua không đạt xuống tới dưới, ý kiến của quần thần không thông tới lên trên (Hàn Phi tử: Nam nhất); ③ (văn) Cùng: 靡 屆靡究 Vô tận vô cùng (Thi Kinh: Đại nhã, Đãng); ④ (văn) Chỗ tận cùng của dòng suối: 山溪瀨中謂之究 Chỗ khe nước chảy qua trong cát đá gọi là cứu (Thuỷ kinh chú); ⑤ (văn) Kết cục, cuối cùng, thực ra: 究應如何處理 (Thực ra) nên xử lí ra sao?. 【究竟】cứu cánh [jiujìng] a. Kết quả, kết cuộc: 大家都想知道個究竟 Mọi người đều muốn biết kết quả ra sao; b. Thực ra: 這究竟是怎麼一回事 Thực ra việc ấy là như thế nào?; c. Cuối cùng, sau hết, rốt cuộc, xét cho cùng. -穵 wā oạtNhư 挖 (bộ 扌). -穴 xué huyệt① Hang, hang hốc, hang động: 虎穴 Hang cọp (hổ); 穴居 Ở hang; ② Huyệt, hố chôn (người); ③ Huyệt vị (châm cứu); ④ (văn) Đào; ⑤ (văn) Bên; ⑥ [Xué] (Họ) Huyệt. -穰 ráng nhưỡng(văn) Dân đông đúc, hưng thịnh, thịnh vượng: 長安中浩穰 Trong Trường An dân cư đông đúc (Hán thư). -穰 ráng nhương(văn) ① Thân lúa; ② Sum sê, um tùm; ③ Được mùa: 世之有飢穰,天之行也 Đời có đói kém có mất mùa, đó là sự vận hành tự nhiên (quy luật) của trời đất (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). -穫 huò hoạch(văn) Gặt lúa, cắt lúa. -穩 wěn ổn① Ổn, ổn thoả, vững, vững vàng: 站穩立場 Đứng vững lập trường; ② Chắc, chắc chắn: 拿不穩 Nắm không chắc; ③ Chắc chắn, trầm tĩnh, điềm đạm. 【穩扎穩打】ổn trát ổn đả [wân zha-wândă] Ổn định doanh trại tìm cách đánh địch, đóng vững đánh chắc. (Ngb) Vững vàng chắc chắn; ④ 【穩婆】ổn bà [wânpó] (cũ) Bà đỡ, bà mụ. -穧 jì tế(văn) ① Lúa thóc đã gặt hái; ② Bó lúa sau khi đã gặt hái. -穤 nuò noạNhư 糯 (bộ 米). -穢 hùi uế① Nhơ, dơ bẩn: 污穢 Nhơ nhớp, dơ bẩn, bẩn thỉu. (Ngb) Xấu xa, nhơ nhuốc.【穢行】 uế hành [huìxíng] (văn) Làm bậy, hành động thối tha ô uế; ② (văn) Cỏ dại. -穡 sè sắc(văn) ① Gặt: 穡事 Việc gặt hái, việc đồng áng; 穡夫 Nông phu, nhà nông. Xem 稼穡 [jiàsè]; ② Keo, lận. -穠 nóng nùng(văn) ① Sum sê, rậm rạp, um tùm; ② Phong phú, phồn thịnh. -穟 sùi toại, tuệ(văn) ① Như 穗; ②【穟穟】toại toại [suìsuì] Mạ xanh tốt (xanh rờn, xanh um). -穜 tóng chủng(văn) Như 種. -穜 tóng đồng(văn) (Lúa thóc) trồng trước chín sau. -穗 sùi tuệ① Bông lúa, đòng: 稻穗兒 Bông lúa; 吐穗 Trổ đòng; ② Tua: 紅旗上掛滿金黃的穗子 Trên cờ đỏ treo đầy tua vàng; ③ (văn) Tàn đuốc; ④ [Suì] Thành phố Quảng châu (gọi tắt); ⑤ [Suì] (Họ) Tuệ. -穑 sè sắcNhư 穡 -穎 yǐng dĩnh(văn) ① Mày bông (ngô, lúa); ② Đầu nhọn bút lông, ngòi bút; ③ (văn) Mũi dao, mũi dùi; ④ Thông minh, khác lạ hơn người. -穌 sū tô① Tỉnh lại, sống lại (dùng như 蘇, bộ 艹); ② Xem 耶穌 [Yesu]. -穋 lù lục(văn) Như 稑. -穈 mén môn(văn) Một loại kê giống tốt. -穈 mén miNhư 糜 (bộ 米). -穇 shān sam(văn) Lúa móng rồng. -穆 mù mục① Kính, cung kính: 肅穆 Cung kính; 我其爲王穆卜 Ta sẽ cung kính bói cho nhà vua (Thượng thư); ② (văn) Nguy nga, tráng lệ: 於穆清廟 Ôi, tông miếu tráng lệ, yên tĩnh (Thi Kinh: Chu tụng, Thanh miếu); ③ (văn) Hoà, hoà thuận, tốt đẹp: 穆如清風 Hoà như gió mát (Thi Kinh); 與夏候尚不穆 Không hoà thuận với Hạ Hầu Thượng (Tam quốc chí); ④ (văn) Hàng mục (chế độ tông miếu thời cổ, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, hoặc bên trái là hàng chiêu, bên phải là hàng mục); ⑤ (văn) Làm đẹp lòng, làm vui: 穆君之色 Làm cho sắc diện nhà vua vui lên (Quản tử); ⑥ [Mù] (Họ) Mục. -穅 kāng khangNhư 糠 (bộ 米). -種 zhǒng chủng, chúng① Trồng, trồng trọt, cấy: 種花 Trồng hoa; 種果樹 Trồng cây ăn quả; 種了幾畝地 Cấy vài mẫu ruộng; ② Chủng: 給小孩種牛痘 Chủng đậu cho trẻ em. Xem 种 [Chóng], 種 [zhông]. -種 zhǒng chủng① Giống, hạt giống: 蒙古種的馬 Ngựa giống Mông Cổ; 選種 Chọn giống; ② Chủng, thứ, loại, hạng: 兵種 Binh chủng; 各種各樣 Các thứ các loại; 這種貨 Thứ hàng này; 這種人 Hạng người này; ③ Giống người: 黃種人 Người da vàng; ④ Bạo dạn, gan góc, can đảm: 有種的站出來 Có can đảm thì ra đây!; ⑤ [Zhông] (Họ) Chủng. Xem 种 [Chóng], 種 [zhòng]. -稬 nuò noạNhư 糯 (bộ 米). -稣 sū tôNhư 穌 -稠 chóu trù① Đặc: 粥太稠了 Cháo đặc quá; ② Đông, đông đúc, nhiều người: 地窄人稠 Đất hẹp người đông; ③ (văn) Như 調 (bộ 言). -稟 bǐng lẫm(văn) Cấp lúa kho. -稟 bǐng bẩm① Bẩm, năng khiếu, tính nết, tính tình: 天稟 Thiên bẩm, khiếu trời sinh; ② (cũ) Thưa, bẩm: 稟報 Bẩm báo, trình thưa; ③ (văn) Vâng mệnh. -稞 kē khoa(đph) Lúa: 青稞 Lúa mì thanh khoa (một loại đại mạch). -稜 léng lăngTên huyện: 穆棱縣 Huyện Mục Lăng (ở Hắc Long Giang, Trung Quốc). Xem 棱 [léng]. -稜 léng lăng① Cạnh, góc: 見稜見角 Có góc có cạnh; 桌子稜兒 Góc bàn; ② Sống (những đường gồ lên trên vật thể): 瓦稜 Sống ngói; ③ (văn) Oai linh. Xem 棱 [líng]. -稙 zhí trị(Lúa má, hoa màu) trồng sớm hoặc chín sớm: 稙禾 Lúa sớm. -稗 bài bại① Cỏ kê. Cg. 稗子 [bàizi]; ② (văn) Nhỏ mọn: 稗說 Tiểu thuyết; 稗官 Chức quan nhỏ. -稖 bàng bang(đph) Ngô, bắp. Cg. 棒頭 [bàngtóu]. -稔 rěn nẫm, nhẫm(văn) ① Lúa chín, được mùa: 豐稔 Lúa chín đầy đồng; ② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm; ③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu; ④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu. -稑 lù lục(văn) ① (Lúa thóc) trồng sau chín trước; ② Chín, được mùa. -稏 yà á【䆉稏】bãi á [bàyà] (văn) ① Một loại lúa; ② (Cây lúa) đung đưa. -稍 shāo sảo【稍息】sảo tức [shàoxi] Nghỉ (khẩu lệnh từ tư thế nghiêm chuyển sang tư chế nghỉ). Xem 稍 [shao]. -稍 shāo sảo① Hơi, khá, chút, dần dần: 稍微 Hơi, một chút; 稍有不同 Hơi khác nhau; 道路稍遠 Đường khá xa; 稍勝一籌 Cao hơn một nước. 【稍稍】sảo sảo [shao shao] (văn) Dần dần, dần dà: 稍稍蠶食之 Lần lần lấn chiếm nó như tằm ăn rỗi (Chiến quốc sách); 【稍微】sảo vi [shaowei] Hơi, chút, chút ít (thường dùng với 點,些,一些,一點,一下,一會,幾分,幾個): 他今天身體稍微好一點,能夠下床活動活動了 Hôm nay người anh ấy có khá hơn một chút, có thể ngồi dậy làm việc được rồi; 這道題容易,只要稍微想一想就能回答 Đề này dễ, chỉ cần suy nghĩ một chút là trả lời được; 【稍爲】 sảo vi [shaowéi] Như 稍微; 【稍許】 sảo hứa [shaoxư] Như 稍微; ② (văn) Thóc kho; ③ (văn) Nơi cách thành vua 300 dặm; ④ (văn) Ngọn (dùng như 梢, bộ 木): 草稍 Ngọn cỏ. Xem 稍 [shào]. -稌 tú đồ(văn) Lúa nếp: 豐年多黍多稌 Năm được mùa có nhiều lúa tẻ lúa nếp (Thi Kinh). -程 chéng trình① Đường, đoạn đường: 起程 Lên đường, khởi hành; 有一程路得步行 Có một đoạn đường phải đi bộ; ② Trình (lịch trình): 過程 Quá trình; 行程 Hành trình; 規程 Quy trình; ③ [Chéng] (Họ) Trình. -穄 jì tế(văn) Một loại lúa tẻ (không có nhựa dính). -穀 gǔ cốc① (Chỉ chung) các thứ lúa má hoa màu: 五穀 Ngũ cốc; 穀物收割聯合機 Máy liên hợp gặt đập ngũ cốc; ② (đph) Lúa gạo: 糯穀 Lúa nếp; 粳穀 Lúa lốc; 稻穀 Thóc lúa; ③ (văn) Hay, tốt, lành: 戩穀 Rất mực hay ho; ④ (văn) Sống: 穀則異室 Sống thì ở khác nhà (Thi Kinh); ⑤ (văn) Nuôi; ⑥ Trẻ con; ⑦ [Gư] (Họ) Cốc. -穀 gǔ cốc(thực) Cây cốc (Brous-sonetia papyrifera, vỏ thường dùng làm giấy). -稿 gǎo cảo① (văn) Thân lúa, rơm rạ; ② Bản thảo, bản nháp (ráp), bức phác, bài vở: 初稿 Bản thảo đầu tiên; 手稿 Bản viết tay; 定稿 Bản thảo thông qua lần cuối cùng; 詩稿 Bảo thảo tập thơ. -稾 gǎo cảoNhư 稿. -稽 jī khểCúi đầu: 稽首 Dập đầu xuống đất, cúi đầu lạy; 禹拜稽首固辭 Ông Vũ lạy dập đầu cố sức từ chối (Thượng thư). Xem 稽 [ji]. -稼 jià giá(văn) ① Cấy (lúa), trồng trọt. 【稼穡】giá sắc [jiasè] (văn) Việc cày cấy, việc đồng áng (nói chung): 不知稼穡之艱難 Không biết đến nỗi gian nan khó nhọc của việc đồng áng (Thượng thư: Vô dật); ② Mùa màng, lúa má. -稻 dào đạo① Lúa: 早稻 Lúa sớm, lúa chiêm; 晚稻 Lúa muộn, lúa mùa; 水稻 Lúa nước; 陸稻 Lúa mương; ② Thóc.【稻穀】đạo cốc [dàogư] Thóc, lúa thóc. -稹 zhěn chẩn(văn) ① Cây cỏ mọc thành bụi; ② Như 縝 (bộ 糸). -稷 jì tắc① Hạt kê; ② Xã tắc: 山河社稷 Sơn hà xã tắc; ③ (văn) Chức quan coi việc làm ruộng; ④ (văn) Nhanh, mau; ⑤ (văn) Xế, xế bóng. -稳 wěn ổnNhư 穩 -稊 tí đề(văn) Cỏ đề (trong có hạt gạo): 太倉稊米 Hạt gạo trong trời không (Trang tử). -稉 gēng canhNhư 秔. -稈 gǎn cánThân (cây lúa), cuống (lúa, hoa): 高梁稈 Thân cây cao lương. -稈 gǎn cánXem 稈. -稆 lv̌ lữLúa chét, lúa ma. Cv. 旅. -稅 shùi thuế① Thuế: 農業稅 Thuế nông nghiệp; 營業稅 Thuế doanh nghiệp; 納稅 Nộp thuế; ② (văn) Lấy thuế, thu thuế; ③ (văn) Bỏ, tháo bỏ: 稅駕 Tháo xe nghỉ ngơi; ④ (văn) Đưa tặng, đưa cho: 未仕者不取稅人 Người chưa ra làm quan không dám đưa tặng (phẩm vật) cho người khác (Lễ kí: Đàn cung thượng); ⑤ (văn) Thuê: 客稅屋,與鴻,蘋居 Tiên Khách thuê nhà ở với Hồng và Tần (Tiết Điều: Vô song truyện); ⑥ (văn) Cổi ra, đặt để: 乃稅馬于華山,稅牛于桃林 Bèn để ngựa ở Hoa Sơn, để bò ở Đào Lâm (Lã thị Xuân thu); ⑦ [Shuì] (Họ) Thuế. -稃 fū phuTrấu. -稂 láng lang(văn) Cỏ vực (cỏ dại gây hại cho mùa màng). -秾 nóng nùngNhư 穠 -秽 hùi uếNhư 穢 -移 yí di① Di (chuyển), dời: 轉移陣地 Di chuyển trận địa; 愚公移山Ngu công dời núi; ② Biến chuyển, thay đổi: 移風易俗 Thay đổi phong tục, dị phong dịch tục; 堅定不移 Kiên quyết không thay đổi; ③ Chuyển giao; ④ (văn) Chuyển giao văn thư; ⑤ (văn) Một loại văn thư nhà nước (công văn) thời xưa (chia làm văn di và võ di: văn di là những công văn có tính khiển trách; võ di có tính lên án, tố cáo, giống như bài hịch); ⑥ (văn) Ban cho. -秸 jiē kiết① Rơm, rạ, cọng, thân (cây): 豆秸 Thân cây đậu; ② (văn) Rơm lõi (đã bóc bẹ đi). -称 chēng xưng, xứngNhư 稱 -秭 zǐ tỉ(văn) Một triệu triệu (= 1.000.000.000.000). -秬 jù cự(văn) Lúa nếp đen: 秬 鬯 Rượu cự sưởng (cất bằng lúa nếp đen). -秫 shú thuậtLúa cao lương (đế cất rượu). -秧 yāng ương① Cây mạ, cây non, cây giống: 樹秧 Cây con; 插秧 Cấy mạ; ② Dây: 白薯秧 Dây khoai; ③ Con giống v.v.: 魚秧 Cá con, cá giống; ④ Ương cây, gây giống: 秧幾棵樹 Ương mấy cây con; 秧了一池魚 Gây một ao cá giống. -秦 qín tần① Đời Tần (Trung Quốc, năm 221-207 trước công nguyên); ② (Tên riêng) tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc); ③ (Họ) Tần. -秤 chèng xứngCái cân: 足秤 Đủ cân; 百斤秤 Cân tạ; 提秤 Cân tay; 定量秤 Cân tự động. -秣 mò mạt① Thức ăn cho súc vật: 糧秣 Cỏ khô cho súc vật ăn; ② (văn) Cho (súc vật) ăn; ③ (văn) Chăn nuôi. -租 zū tô① Thuê: 租一輛汽車 Thuê một chiếc ô tô; ② Cho thuê, cho... thuê: 這所房子已經租給人家了 Cái nhà này đã có người ta thuê rồi; ③ Tiền thuê, tô: 房租 Tiền (thuê) nhà; 收租 Thu tô; 減租 Giảm tô; ④ (cũ) Thuế, thuế điền. -秖 zhī kìNhư 祇 (bộ 示). -秕 bǐ tỉ① Lép: 秕子 Hạt lép, hột lép, thóc lép, lúa lép; ② (văn) Làm nhơ bẩn. -秔 gēng canhLoại lúa chín muộn và ít nhựa.【秔稻】canh đạo [jingdào] Lúa lốc, lúa lùn, lúa tẻ. -秒 miǎo miễu① Giây: 一分鐘六十秒 Một phút có 60 giây; ② (toán) Đơn vị góc bằng 1/60 của phút góc; ③ (văn) Tua lúa. -科 kē khoa① Khoa, họ, giống, phòng (trong cơ quan): 文科 Khoa văn; 眼科 Khoa mắt; 財務科 Phòng tài vụ; 鯉科 Họ cá chép; 禾本科 Họ hoà bản; ② (văn) Xử tội, kết án, buộc: 科以徒刑 Kết án tù; 科罪 Buộc tội; ③ (văn) Khoa cử, khoa thi; ④ (văn) Để đầu trần: 科頭 Để đầu trần; ⑤ (văn) Phần trong bản tuồng: 科白 Phần cử động và nói năng trong bản tuồng. -秏 hào hạo(văn) ① Một loại gạo ngon; ② Hao tổn (như 耗, bộ 耒). -种 zhǒng chủng, chúngNhư 種 -种 zhǒng xung(Họ) Xung. Xem 種 [zhông], [zhòng]. -秋 qīu thu① Mùa thu: 秋風 Gió thu; ② Năm: 千秋 Nghìn năm, ngàn thu; ③ Lúc, thời buổi: 危急存亡之秋 Lúc nguy ngập mất còn; 多事之秋 Thời buổi rối ren; 彼當風牛莫及之秋 Trong lúc họ chưa can hệ gì đến ta (Nguyễn Lộ Trạch: Thời vụ sách); ④ Mùa màng; ⑤ (văn) Bay nhảy, bay múa, bay lượn, múa lượn: 飛龍秋,游上天 Rồng bay múa lượn, rong chơi trên trời cao (Hán thư: Lễ nhạc chí). 【秋秋】thu thu [qiuqiu] (văn) Múa lượn: 鳳凰秋秋 Phượng hoàng múa lượn (Tuân tử: Giải tế); ⑥ [Qiu] (Họ) Thu. -秊 nián niênNhư 年 (bộ 干). -秉 bǐng bỉnh① Cầm. 【秉燭】 bỉnh chúc [bêngzhú] Cầm đuốc soi: 古人秉燭夜遊,良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ② Theo, giữ vững: 秉公處理 Giữ vững công lí; ③ Đơn vị đo lường thời xưa, bằng 16 hộc; ④ (văn) Lúa đẫy chét tay; ⑤ [Bêng] (Họ) Bỉnh. -秈 xiān tiên【秈米】tiên mễ [xianmê] Gạo tẻ. -秆 gǎn cánNhư 稈 -私 sī tư① Riêng, tư: 私事 Việc tư; 私信 Thư riêng; 大公無私 Chí công vô tư; ② Không thuộc của công: 私立學校 Trường tư; 公私合營 Công tư hợp doanh; ③ Bí mật và trái phép: 私貨 Hàng lậu; 走私 Buôn lậu; ④ Kín, riêng; ⑤ (văn) Thông dâm.【私通】tư thông [sitong] a. Ngấm ngầm cấu kết với địch, thông đồng với giặc; b. Thông dâm; ⑥ (văn) Cong queo; ⑦ (văn) Anh rể hoặc em rể (của người con gái, tức chồng của chị hoặc chồng của em gái); ⑧ (văn) Bầy tôi riêng trong nhà, gia thần; ⑨ (văn) Áo mặc thường; ⑩ (văn) Lúc ở một mình; ⑪ (văn) Đi tiểu. -秀 xìu tú① Ưu tú, giỏi: 優秀 Ưu tú; ② Thanh nhã và đẹp đẽ: 山青水秀 Núi non đẹp đẽ; ③ (Lúa) trổ đòng, đâm bông, đâm hoa, trổ hoa, trổ: 秀穗 (Lúa) trổ đòng, đâm bông. -禿 tū ngốc① Sói tóc, trọc, trọc nhẵn, hói: 禿頭 Đầu trọc, đầu hói, hói đầu; 禿山Núi trọc; 光禿 Trọc nhẵn; ② Trơ, trụi, trơ trụi: 禿樹 Cây trụi lá; 禿林 Rừng cây trơ trụi; ③ Cùn, cụt, cộc: 禿尾雞 Gà cụt đuôi; 禿尾狗 Chó cộc; 禿刀 Dao cùn; ④ Cụt, không hoàn chỉnh: 這篇文章結尾寫得有點禿 Bài này đoạn kết viết hơi cụt. -禾 hé hoà① Cây lúa; ② Thóc; ③ (văn) Lúa còn trên cây (chưa cắt rơm rạ). -禽 qín cầm① Loài chim, loài cầm: 家禽 Gia cầm; 野禽 Chim trời, chim rừng; ② (văn) Chim muông, muông thú. -禼 xiè tiết(văn) ① Một loài côn trùng; ② [Xiè] (Họ) Tiết; ③ [Xiè] Chữ 契 cổ (bộ 大, dùng làm tên người). -离 lí li, lệNhư 離 -离 lí li① (văn) Thần núi (có sách nói là một loài thú dữ); ② Như 離 (bộ 隹). -禺 yú ngu(văn) ① Một loài khỉ ghi chép trong sách cổ; ② Khu rộng mười dặm; ③ [Yú] Núi Ngu (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -禹 yǔ vũ① Vua Vũ (vua đầu tiên của triều Hạ ở Trung Quốc, tương truyền đã có công trị thuỷ); ② (Họ) Vũ. -禸 róu nhựu(văn) ① Vết ngón chân thú giẫm trên đất; ② Giẫm đạp. -禴 yuè dượcNhư 礿. -禳 ráng nhương(văn) ① Xua đuổi tà ma; ② Lễ tế xua đuổi tà ma (trừ tà, tiêu trừ tai ương). -禱 dǎo đảo① Khấn vái, cầu cúng, cầu đảo: 祈禱 Khấn khứa; ② Mong, mong mỏi: 盼禱 Cầu mong. -禰 nǐ nễ① (văn) Nhà thờ cha; ② (văn) Rước cha vào miếu thờ; ③ [Mí] (Họ) Nễ. -禮 lǐ lễ① Lễ, lễ nghĩa: 喪禮 Lễ tang; ② Lễ phép, chào: 禮節 Lễ phép; 彬彬有禮 Lịch sự lễ phép; 敬禮 Kính chào; ③ (văn) Tôn kính; ④ Tặng phẩm, quà: 禮輕情意重 Lễ mọn tình thâm; ⑤ Sách Chu lễ, Nghi lễ và Lễ kí; ⑥ [Lê] (Họ) Lễ. -禫 tǎn đạmTế đạm phục (trừ tang, sau lệ đại tường ba tháng). -禪 chán thiện① (Thiên tử) nhường ngôi, truyền ngôi (cho người khác): 禪位 Nhường ngôi; ② (văn) Quét đất để tế. Xem 禪 [chán]. -禪 chán thiền① Mặc niệm, tĩnh lặng, thiền: 坐禪 Ngồi mặc niệm, ngồi thiền; ② Thiền, Phật: Xem 禪堂. Xem 禪 [shàn]. -禩 sì tựNhư 祀. -禧 xǐ hi① Hạnh phúc, tốt lành: 新婚志禧 Niềm hạnh phúc tân hôn; ② Mừng: 恭賀新禧 Chúc mừng năm mới. -禡 mà mã(văn) Tế mã (tế thần đất chỗ đóng quân). -禛 zhēn chân(văn) Được phúc nhờ có lòng thành. -禘 dì đế(văn) Tế đế (thiên tử tế tổ tiên). -禖 méi môiLễ cầu tự. -禕 yī y(văn) Tốt đẹp. -禔 tí đề(văn) ① Phúc, may mắn; ② Như 祇. -禓 yáng dươngCúng tế trên đường để xua đuổi tà ma. -禓 yáng thương(văn) ① Ma chết đột ngột; ② Tế để xua đuổi con ma chết đột ngột. -般 bān bàn(văn) ① Quanh co, chần chừ: 般遊 Chơi quanh mãi; 般桓 Quấn quýt không nỡ rời; ② Sự an ủi; ③ Cái túi da. -般 bān bát(tôn) Trí huệ. 【般若】bát nhã [borâ] Trí huệ thanh tịnh (Prajna). -般 bān ban① Loại, giống, cách, kiểu, thế, vậy: 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều; 如此這般 Như thế. Xem 一般 [yiban]; ② Như, chung, thường: 兄弟般的友誼 Tình hữu nghị (như) anh em; 一般地說 Nói chung; ③ Như 搬[ban]. -舫 fǎng phang, phảngThuyền: 游舫 Thuyền du lịch, du thuyền. -航 háng hàng① Thuyền, tàu, tàu thuỷ; ② Đi (biển), bay, hàng (không), chạy: 遠航貨輪 Tàu hàng viễn dương; 飛機試航 Máy bay bay thử; 民航 Hàng không dân dụng; ③ (văn) Nối thuyền làm cầu nổi sang sông. -舩 chuán thuyềnNhư 船. -舨 bǎn bảnNhư 舢舨 [shanbăn]. Xem 舢. -舣 yǐ nghĩNhư 艤 -舢 shān sanThuyền nhỏ: 他在一艘舢板上釣魚 Anh ta câu cá trên một chiếc xuồng (tam bản). Cg. 舢板, 舢舨 [shan băn] 三板 [sanbăn]. -舡 gāng hang(văn) Chiếc thuyền. -舠 dāo đao(văn) Thuyền nhỏ có hình như con dao. -舟 zhōu châu, chu① Thuyền, đò: 小舟 Thuyền con; 柏舟 Thuyền gỗ bách; 柏舟求劍 Khắc thuyền tìm gươm; ② (văn) Cái đài đựng chén; ③ (văn) Đeo. -舞 wǔ vũ① Nhảy múa, khiêu vũ, múa, vũ: 歌舞 Ca múa, ca vũ, múa hát; 舞劍 Múa kiếm; 龍翔鳳舞 Rồng bay phượng múa; ② Giở trò, giở ngón, chơi, lật lọng, múa may: 舞文 Múa may chữ nghĩa (văn chương). -舝 xiá hạt① (văn) Chốt trục xe (Như 轄, bộ 車); ② [Xiá] Sao Hạt. -舜 shùn thuấnVua Thuấn (một ông vua hiền theo truyền thuyết ở đời nhà Ngu, Trung Quốc). -舛 chuǎn suyễn① (văn) Rủi ro, không may, bất hạnh: 命途多舛 Số phận không may; ② Sai lầm, sai trái, sai sót, lẫn lộn: 舛誤 Sai lầm. -舚 tān thiêm(văn) Thè lưỡi, le lưỡi ra. -舄 xì tíchNhư 潟 -舃 xì tích① (văn) Giày (có hai đế); ② Như 潟 [xì] (bộ 氵); ③ [Xì] (Họ) Tích. Cv. 舃. -舂 chōng thung① Giã, đâm, nghiền: 舂米 Giã gạo; 舂葯 Nghiền thuốc; ② (văn) Như 衝 (bộ 行). -舁 yú dư(văn) Công kênh, khiêng. -舀 yǎo yểuMúc: 舀水 Múc nước; 舀湯 Múc canh. -臿 chā áp, tháp(văn) ① Cái mai, cái thuổng; ② Như 插 (bộ 扌). -臾 yú du① (văn) Chốc lát: 他須臾即來 Chút nữa nó sẽ đến ngay. Xem 須臾 [xuyú]; ② [Yú] (Họ) Du. -臼 jìu cữu① (Cái) cối giã gạo; ② Khớp: 脫臼 Trật khớp, sai khớp. -臻 zhēn trăn(văn) Tới, đến: 老境日臻 Cảnh già ngày một đến; 漸臻佳境 Dần dần đến chỗ tốt đẹp; 已臻完善 Đã tới chỗ hoàn thiện; 飢寒并臻 Đói lạnh cùng đến (Hậu Hán thư). -臺 tái đài① Đài, đàn: 舞臺 Vũ đài, sân khấu; 講臺 Diễn đàn; 主席臺 Đài chủ tịch; ② Bệ, bục, nền: 窗臺 Bệ cửa sổ; 碑臺 Nền bia; ③ Bàn: 寫字臺 Bàn viết; ④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: 憲臺 Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); 兄臺 Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau); ⑤ (vân) Tên sở quan: 中臺 Quan thượng thư; 臺省 (hay 臺閣) Quan nội các; 臺官 (hay 諫臺) Quan ngự sử; ⑥ (văn) Việc hèn hạ; ⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc; ⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem 台 [Tai]. -稱 chēng xứngVừa, hợp, xứng đáng, xứng với: 稱心 Vừa ý, hợp ý. Xem 稱 [cheng]. -稱 chēng xưng① Cân: 稱糧 Cân lương thực; ② Gọi, xưng: 簡稱 Gọi tắt; 自稱 Tự xưng; ③ Nói: 據稱 Có người nói, theo người ta nói; ④ Khen: 連聲稱好 Tấm tắt khen hay; ⑤ Dấy: 稱兵 Dấy binh. Xem 稱 [chèn]. -福 fú phúc① Hạnh phúc, phúc: 福利 Phúc lợi; 享福 Hưởng hạnh phúc; 造福人類 Mang lại hạnh phúc cho loài người; ② (văn) Thịt phần tế; ③ (văn) Rượu tế còn thừa; ④ (văn) Giúp; ⑤ (văn) Vén vạt áo (lối lạy của đàn bà thời xưa); ⑥ [Fú] (Họ) Phúc. -禎 zhēn trinh(văn) Điềm may, điềm tốt lành. -禍 huò hoạ① Hoạ, tai hoạ, tai vạ, tai nạn: 闖禍 Gây ra tai nạn, gây vạ; 大禍臨頭 Tai hoạ lớn đến nơi; 車禍 Tai nạn xe cộ; ② Làm hại, gây hại, hại: 禍國殃民 Hại nước hại dân. -禋 yīn nhân, yên(văn) Cúng tế hết lòng thành khẩn. -禊 xì hễXem 祓禊. -禅 shàn thiền, thiệnNhư 禪 -禁 jìn cấm① Cấm: 禁賭 Cấm cờ bạc; ② Giam, giam cầm: 監禁 Giam cầm, giam giữ; ③ Điều cấm, lệnh cấm: 犯禁 Phạm điều cấm, làm trái lệnh cấm; ④ Chỗ cấm, khu cấm: 宮禁 Cung cấm; ⑤ (văn) Khay nâng rượu. Xem 禁 [jin]. -禁 jìn câm① Chịu đựng: 禁得起考驗 Chịu đựng được thử thách; 不禁凍 Không chịu được rét; ② Bền: 這件衣服很禁穿 Chiếc áo này bền lắm; ③ Nín, nhịn, cầm: 我不禁笑了起來 Tôi không nín được cười; 我再也禁不住自己的眼淚 Tôi không sao cầm được nước mắt. Xem 禁 [jìn]. -禀 bǐng bẩmNhư 稟 (bộ 禾). -祿 lù lộc① Lộc, bổng lộc: 高官厚祿 Quan cao lộc hậu; ② (văn) Phúc, tốt lành; ③ 【不祿】bất lộc [bùlù] (văn) Chết; ④【天祿】 thiên lộc [tianlù] Con thiên lộc; ⑤ [Lù] (Họ) Lộc. -祼 guàn loãNhư 臝 -祺 qí kì(văn) ① Tốt lành; ② Yên vui, thư thái. -祸 huò hoạNhư 禍 -祷 dǎo đảoNhư 禱 -祲 jīn tẩm(văn) ① Khí xấu (không lành); ② Mạnh khỏe, cường tráng. -祯 zhēn trinhNhư 禎 -祭 jì tế① Tế, cúng tế, lễ: 祭天 Lễ tế trời; 祭祖 Tế tổ tiên; ② Viếng, truy điệu: 公祭烈士 Lễ viếng liệt sĩ; ③ Sử dụng (pháp bảo): 祭起法寶 Sử dụng tới pháp bảo, sử dụng phương pháp có hiệu lực. -祫 xiá hợp(văn) Tế hợp (đem ông tổ về tế chung với miếu Thuỷ tổ). -票 piào phiếu① Vé, tem, hoá đơn, phiếu, giấy, tiền giấy, tiền bạc: 買票 Mua vé; 彩票 Vé xổ số; 火車票 Vé tàu hoả; 布票 Phiếu (mua) vải; 欠資郵票 Tem phạt; 給我一張發票 Cho tôi tờ hoá đơn; 投贊成票 Bỏ phiếu tán thành; 不記名投票 Bỏ phiếu kín; 沒有零(小)票 Không có tiền (giấy) lẻ; 五元的大票 Giấy bạc 5 đồng; ② (đph) Một chuyến hàng, một món: 一票兒買賣 Đi buôn một chuyến; 一票貨 Một món hàng, một số hàng hoá; ③ (văn) Nhẹ nhàng, nhanh chóng, mau lẹ: 遣票輕吏微求人罪 Sai một viên quan nhanh lẹ ngầm đi dò tìm lỗi của người (Hán thư: Vương Thương truyện). -票 piào phiêu(văn) Lay động (Như 飄 , bộ 風): 橫鉅海,票昆侖 Tung hoành biển lớn, lay động núi Côn Lôn (Hán thư: Dương Hùng truyện). -祧 tiāo diêu, thiêu(văn) Đền thờ tổ tiên (thời cổ). -祥 xiáng tường① Tốt, lành: 不祥之兆 Điềm không lành; ② Phúc lành; ③ Xem 小祥 [xiăoxiáng], 大祥 [dàxiáng]; ④ [Xiáng] (Họ) Tường. -祢 mí nễNhư 禰 -祠 cí từ① Đền thờ, nhà thờ họ. 【祠堂】từ đường [cítáng] (cũ) a. Từ đường, nhà thờ tổ tiên; b. Đền thờ (kẻ có công đức hoặc quỷ thần); ② (văn) Cúng tế; ③ (văn) Tế xuân. -祟 sùi tuý, truýMa ám, ma vòi ăn lễ cúng: 爲鬼所祟 Bị ma ám. (Ngr) Thậm thụt, lén lút, ám muội: 鬼鬼祟祟 Thậm thà thậm thụt, lén la lén lút; 作祟 Lén lút gây chuyện. -神 shén thần① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ: 神力 Sức mạnh phi thường; 祭神如神在 Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ); 無神論 Thuyết vô thần; 神話 Thần thoại, chuyện hoang đường; 大顯神通 Trổ hết tài ba; ② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái: 勞神 Mệt óc, mệt trí; 聚精會神 Tập trung tinh thần; ③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc: 你瞧他這個神兒 Anh xem cái bộ điệu của nó. -祝 zhù chúc① Chúc, chúc mừng, chào mừng: 祝你健康 Chúc mừng mạnh khỏe; ② (văn) Khấn; ③ (văn) Cắt: 祝髮 Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu); ④ [Zhù] (Họ) Chúc. -祝 zhù chúNhư 咒 (bộ 口). -祜 hù hỗ(văn) Phúc. -祛 qū khưTrừ khử, trừ bỏ, trừ đi, đuổi đi: 祛痰劑 Thuốc tan đờm (long đờm). -祚 zuò tộ(văn) ① Phúc: 受祚 Chịu phúc; ② (cũ) Ngai vàng, ngôi: 帝祚 Ngai vàng của vua; 漢祚 Ngôi nhà Hán; ③ (văn) Năm. -祘 suàn toánNhư 算 (bộ 竹). -祗 zhī chi(văn) ① Kính; ② Chỉ. -祖 zǔ tổ① Ông bà: 外祖父 Ông ngoại; 外祖母 Bà ngoại; ② Bậc ông bà: 伯祖 Ông bác; ③ Tổ tiên: 遠祖 Tổ tiên xa; ④ Ông tổ, tổ sư: 印刷術之祖 Ông tổ (tổ sư) nghề in; ⑤ (văn) Noi theo người xưa: 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo đạo của vua Nghiêu vua Thuấn; ⑥ (văn) Tế tổ (làm lễ thần đường lúc sắp ra đi): 祖餞 (Làm lễ tế tổ để) tiễn người đi xa; ⑦ (văn) Quen, biết; ⑧ (văn) Bắt chước; ⑨ [Zư] (Họ) Tổ. -祕 mì bí① Bí mật, kín: 祕室 Phòng kín; 祕事 Việc bí mật; ② Giữ bí mật. Xem 祕 [bì]. -祕 mì bí① Bí, không thông: 便祕 Táo bón, chứng táo, bệnh táo; ② [Bì] (Họ) Bí. Xem 祕 [mì]. -祕 mì bí① Bí mật; ② (văn) Thần. -祔 fù phụ(văn) ① Tế phụ (rước thần chủ vào thờ với tổ tiên sau tang ba năm); ② Chôn chung, hợp táng. -祓 fú phất(văn) ① Xua đuổi tà ma, trừ tà.【祓禊】phất hễ [fúxì] (văn) Tế bên bờ sông để trừ tà ma; ② Làm cho sạch sẽ. -祐 yòu hựu(văn) Sự giúp đỡ của thần, sự phù hộ. -祏 shí thạch(văn) ① Hộp đá chứa bài vị tổ tông trong tông miếu; ② Bài vị tổ tông trong tông miếu. -祊 bēng banh(văn) ① Cửa tông miếu (thời xưa); ② Tế banh (tế trong cửa tông miếu). -祉 zhǐ chỉ(văn) Phúc, hạnh phúc. -祈 qí kì① Khẩn, cầu cúng, cầu phúc, cầu nguyện; ② Xin, mong: 敬祈照准 Kính xin duyệt y cho; ③ (văn) Báo đền. -祇 qí chỉ(văn) Chỉ: 祇攪我心 Chỉ làm rối loạn lòng ta. -祇 qí kì(văn) ① Thần đất; ② Yên ổn; ③ Cả, lớn; ④ Bệnh. -祆 xiān hiên【祆教】hiên giáo [Xianjiào] Bái hoả giáo (một tôn giáo thờ thần lửa thời xưa). Cg. 拜火教 [Bài huô jiào]. -祅 yāo yêu(văn) Như 妖 nghĩa ① (bộ 女). -祁 qí kì① Thịnh, lớn, vô cùng, hết sức: 祁寒 Rét dữ, rét căm căm; ② [Qí] (Họ) Kì. -祀 sì tự(văn) ① Tế, cúng bái, lễ: 祀天 Tế trời; 祀祖 Cúng tổ tiên; ② Năm: 元祀 Đầu năm. -礿 yuè dược, thược(văn) Tế dược (tế xuân). -社 shè xã① (cũ) Xã, đền thờ thổ địa (nơi thờ thổ thần thời xưa): 山河社稷 Sơn hà xã tắc; 祭社 Tế xã; ② Xã (chỉ một hay nhiều tổ chức): 合作社 Hợp tác xã; 巴黎公社 Công xã Pa-ri; 通訊社 Thông tấn xã, hãng tin; ③ (văn) Ngày xã (ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày là ngày thu xã 秋社). -礽 réng nhưng(văn) ① Phúc; ② Cháu xa nhiều đời. -礼 lǐ lễNhư 禮 -礼 lǐ lễNhư 禮. -示 shì thịThông báo, bảo cho biết, cho hay, biểu hiện, tỏ rõ: 表 示自己的意見 Tỏ rõ ý kiến của mình. -示 shì kì(văn) Thần đất (như chữ 祇). -礱 lóng lung① Cối xay; ② Xay lúa: 礱了四百公斤稻子 Xay bốn tạ lúa. -礮 pào pháo① (cũ) Máy bắn đá; ② Súng đại bác, trọng pháo, pháo. Như 砲, 炮 (bộ 火). -礬 fán phànXem 矾. -礧 lèi lỗiXem 礌. -礦 kuàng khoáng① Quặng, khoáng chất: 鐵礦石 Quặng sắt; ② Mỏ, hầm mỏ: 煤礦 Mỏ than; 礦坑 Hầm lò, đường hầm. -礤 cǎ sát① (văn) Đá thô; ② 【礤床】sát sàng [săchuáng] Dụng cụ để bào (dưa, củ cải, đu đủ...) thành sợi nhỏ, dao bào sợi. -礡 bó bạcNhư 磅礡 [pángbó]. -礟 pào pháoNhư 礮. -礞 méng mông【礞石】mông thạch [méngshí] Đá mông thạch (có hai loại thanh mông thạch và kim mông thạch, dùng làm thuốc, có tác dụng tiêu đàm, tiêu thực, chữa bệnh hồi hộp...). -礜 yù dự(văn) Một loại đá có chất độc (như thạch tín). -礙 ài ngạiCản trở, trở ngại, vướng vít, vướng: 礙手礙腳 Vướng chân vướng tay. -礓 jiāng cương【礓䃰】cương sát [jiangca] Thềm. -礎 chǔ sởĐá tảng, tảng, tán (để kê chân cột nhà): 基礎 Nền tảng, nền móng, cơ sở. -礌 lèi lỗi【礌石】lỗi thạch [léishí] Đá phòng thủ (thời xưa dùng lăn trên thành xuống để chống quân địch vây thành). -礊 huò khách(văn) Cứng. -礆 xiǎn kiềmNhư 碱 [jiăn]. -礅 dūn đônKhối đá lớn và dày: 石礅 Tảng đá. -礄 qiáo kiều【礄頭】 Kiều Đầu [Qiáotou] Tên đất (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -礃 zhǎng chưởngXem 掌子 [zhăng zi] (bộ 手). -礁 jiāo tiêuĐá ngầm: 輪船觸礁 Tàu thuỷ đâm vào đá ngầm. -磾 dī đê(văn) ① Loại đá đen có thể làm thuốc nhuộm; ② [Di] Tên người (như 金日磾 người đời Hán). -磽 qiāo khao, nghiêuĐất xấu, đất khô cằn. 【磽薄】nghiêu bạc [qiaobó] Đất khô cằn. -磻 pán bànTên địa phương. 【磻溪】Bàn Khê [Pánxi] Bàn Khê (tên địa phương ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -磻 pán bà(văn) Đá dùng làm mũi tên. Xem 磻溪. -磺 huáng hoàng① Xem 硫 [liú]; ② (văn) Như 礦 [kuàng]. -磷 lín lấnMỏng, mong manh, mỏng manh. -磨 mó má① Cối xay (bằng đá): 電磨 Cối xay bằng điện; ② Xay (bằng cối): 磨麵 Xay bột; ③ Quay: 把汽車磨過來 Quay xe hơi trở lại. Xem 磨 [mó]. -磨 mó ma① Cọ xát: 爬了幾天山,腳上磨了幾個大泡 Leo núi mấy hôm, chân bị cọ sát dộp cả lên; 沒關係,就磨破了點皮 Không hề gì, chỉ xát tí da thôi; ② Mài: 磨墨 Mài mực; 鐵桿磨成針 Có công mài sắt có ngày nên kim; ③ Giày vò, gian nan: 他被這場病磨得不成樣子 Anh ấy đau một trận bị giày vò chẳng ra gì nữa; ④ Phai mờ, nhạt, tiêu diệt: 百世不磨 Đời đời bất diệt (không phai mờ); ⑤ Dây dưa: 磨洋工 Làm việc dây dưa. Xem 磨 [mò]. -磧 qì thích(văn) ① Bãi sa mạc; ② Cát đá nổi chỗ nước cạn. -磣 chěn sầmSạn: 牙 磣 Sàn sạn. Xem 磣 [chân]. -磣 chěn sầmXấu xí, bẽ mặt, khó coi: 瞧你頭也不梳,臉也不洗,這個磣樣兒 Tóc chả chải, mặt chả rửa, cái bộ tịch này khó coi quá!; 說起來怪寒磣的 Nói ra thật là bẽ mặt. Xem 磣 [chen]. -磡 kàn khámVách núi. -磠 lǔ lỗ【磠砂】lỗ sa [lưsha] Như硇砂. -磟 lù lựuNhư 碌 (1). -磝 áo ngao(văn) ① Núi có nhiều đá nhỏ; ② Xem 碻 (2). -磛 chán sàm【磛岩】【磛礹】 sàm nham [chányán] (văn) Đá núi hiểm trở. -磚 zhuān chuyên① Như 甎 (bộ 瓦); ② Bánh, viên.【磚茶】chuyên trà [zhuanchá] Chè bánh. -磚 zhuān chuyênNhư 甎 -磙 gǔn cổnNhư ?? -磕 kē khái① Va, chạm, đụng, vấp: 磕破了頭 Đụng vỡ cả đầu; 碗磕掉了一塊 Cái chén bị chạm sứt một miếng; ② Gõ, đập: 磕煙鬥 Gõ điếu, gõ píp; ③ (văn) (Tiếng đá va nhau loảng xoảng). -磔 zhé trách(văn) ① Hình phạt xé xác (thời xưa); ② Xé ra để tế thần; ③ Nét phẩy (trong chữ Hán). -磒 yǔn vẫn(văn) Rơi xuống (như 隕, bộ 阜). -磑 wèi cai① Cối xay bằng đá; ② 【磑磑】cai cai [wèiwèi] Bền chắc, vững vàng. -磐 pán bàn【磐石】bàn thạch [pánshí] Tảng đá to: 安如磐石 Vững như bàn thạch. -磋 cuō tha① Mài (xương, sừng để làm thuốc); ② Bàn bạc, thương lượng.【磋商】tha thương [cuo shang] Bàn bạc, thương lượng, trao đổi ý kiến: 磋商重要事情 Bàn bạc việc quan trọng. -磊 lěi lỗi① (văn) Nhiều đá; ② 【磊落】lỗi lạc [lâiluò] a. Ngay thẳng, chính trực, chính đại: 光明磊落 Quang minh chính đại; b. (văn) Tài cán hơn người; ③ Xem 砢 (2). -磉 sǎng tảngĐá tảng, cục tán (kê chân cột). -磅 bàng bảng① Cân Anh (đơn vị trọng lượng của Anh, bằng 454 gam); ② Cái cân: 磅枰 Cân bàn; ③ Cân: 把小孩磅一磅 Cân đứa bé. Xem 磅 [páng]. -磅 bàng bàng【磅礡】bàng bạc [pángbó] ① Bàng bạc: 天地磅礡浩然之氣 Khí hạo nhiên bàng bạc trong trời đất; 氣勢磅礡 Khí thế bàng bạc (hùng vĩ); ② Tràn ra: 磅礡于全世界 Lan tràn khắp thế giới. Xem 磅 [bàng]. -磁 cí từ(lí) ① Từ, nam châm: 電磁 Điện từ, nam châm điện; ② Đồ sứ. Như 瓷 [cí] (bộ 瓦). -碾 niǎn niễnXay, tán, nghiến, nghiền: 碾米 Xay gạo; 碾藥 Tán thuốc; 把石頭碾碎 Nghiền vụn đá ra; 被歷史車輪碾得粉碎 Bị bánh xe lịch sử nghiền nát. -碼 mǎ mã① Số: 號碼 Con số, số thứ tự; 頁碼 Số trang; ② Dụng cụ biểu thị số: 籌碼 Cái thẻ dùng để đếm số; 砝碼 Quả cân; ③ Việc, chuyện: 一碼事 Cùng một việc; 這是兩碼事 Đó là hai chuyện (việc) khác nhau; ④ Chất, xếp đống: 把這些磚碼齊了 Xếp đống gạch này lại cho gọn; ⑤ Iat, thước (Anh và Mĩ, bằng 0, 914 mét); ⑥ Xem 碼頭. -碻 què nghiêu【碻磝】 Nghiêu Ngao [Qiaoáo] Thành Nghiêu Ngao (tên một thành cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). -碻 què xácNhư 确. -確 què xácNhư 确. -碸 fēng phong(hoá) Sulphone. -碶 qì khế【大碶頭】Đại Khế Đầu [Dàqìtou] Tên đất (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -碴 chá traXỉ: 煤碴子 Xỉ than. -碴 chá tra① Mảnh vụn: 玻璃 碴 Thuỷ tinh vụn; 冰碴 Nước đá vụn; ② Chỗ mẻ (sứt): 碗口有個破碴 Miệng chén có một chỗ mẻ; ③ Mảnh vỡ bén: 手讓碎玻璃碴刺破流血了 Tay bị mảnh kính vỡ rạch chảy máu. -碳 tàn thánNhư 炭 nghĩa ③ (bộ 火). -碲 dì đế(hoá) Telu (Tellurium, kí hiệu Te). -碱 jiǎn kiểmNhư 鹼 -碱 jiǎn kiểmNhư 鹻 -碰 pèng bánh① Va, chạm, đâm, đụng, cụng, vấp, chọi, đánh, khua, gõ: 兩個人碰在一起 Hai người va vào nhau; 我的胳膊碰着電線了 Cánh tay tôi chạm phải dây điện; 雞蛋碰石頭 Trứng chọi với đá; 碰到許多困難 Vấp phải nhiều khó khăn; 碰杯 Cụng li; 碰壁 Đụng vách tường (gặp trở ngại); ② Gặp: 突然碰上了好機會 Thình lình gặp phải dịp tốt (may); 在路上碰見了一位熟人 Gặp một người quen trên đường; ③ Thử: 這還要碰碰看 Cái đó còn phải xem thử; 碰碰看,也許能行 Thử xem, có lẽ được đấy. Xem 掽 (bộ 扌). -碯 nǎo nãoNhư 瑙 (bộ 玉). -碭 dàng đãng(văn) ① Đá hoa; ② Rung rinh, tròng trành, lắc lư, lắc tràn ra: 碭而失水 Lắc tràn mất nước (Trang tử: Canh Tang Sở); ③ To lớn; ④ [Dàng] Tên huyện: 碭山Huyện Đãng Sơn (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). -碫 duàn đoán(văn) Đá mài, đá mài dao. -碪 zhēn châmNhư 砧. -碩 shuò thạcTo: 碩望 Có danh vọng to lớn; 碩大 To lớn; 碩人 Người to lớn; 碩德 Đức lớn. -碧 bì bích① (văn) Ngọc bích, ngọc xanh biếc: 金碧輝煌Vàng ngọc lộng lẫy; ② Màu xanh biếc: 碧草 Cỏ xanh rờn; 碧波 Sóng biếc. -碣 jié kiệtBia đá, cột mốc bằng đá. -碡 dú độcXem 碌碡. -碟 dié điệpĐĩa, dĩa: 一碟炒黃豆 Một đĩa (dĩa) đậu nành rang; 碗碟 Chén dĩa. -碞 yán nhamNhư 巖 (bộ 山). -碜 chěn sầmNhư 磣 -碛 qì thíchNhư 磧 -碚 bèi bộiĐịa danh: 北碚 Bắc Bội (địa danh tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -碙 gāng nạoNhư硇 (có sách đọc nhầm là cương [gang]). -碘 diǎn điển(hoá) Indine. -碗 wǎn uyểnNhư 盌 (bộ 皿). -碔 wǔ vũNhư 珷 (bộ 玉). -碓 dùi đốiCái chày giã gạo. -碑 bēi biĐài, bia, mốc, cột. (Ngb) Truyền tụng: 紀念碑 Đài kỉ niệm; 石碑 Bia đá; 里程碑 Cột mốc kilômet, cột mốc; 有口皆碑 Người người truyền tụng, bia miệng. -碏 què thước(văn) ① Cung kính; ② Đá tạp sắc. -碏 què thácTên người (như 石碏, đại phu nước Vệ thời Xuân thu). -碎 sùi toái① Vỡ, tan: 粉碎 Đập tan; 碰碎了一塊玻璃 Đánh vỡ một miếng kính; ② Vụn, vụn vặt, nhỏ nhặt: 碎布 Vải vụn; 事情瑣碎 Việc vụn vặt. -碍 ài ngạiNhư 礙 -碍 ài ngạiXem 礙. -碌 lù lục① Thường, tầm thường: 庸碌之輩 Con người tầm thường; ② Công việc bề bộn: 忙忙碌碌 Bận bịu. Xem 碌 [liù]. -碌 lù lựu【碌碡】lựu độc [liùzhóu] Trục lăn, hòn lăn, quả lăn (làm bằng đá để cán ngũ cốc hoặc cán sân đập lúa). Cv. 磣碡. Cg. 石磙 [shígưn]. Xem 碌 [lù]. -碉 diāo điêu【碉堡】điêu bảo [diaobăo] Lô cốt, boong ke. -碇 dìng đínhĐá neo (dùng để neo thuyền). -碁 qí kìNhư 棋 (bộ 木). -硼 péng bằng(hoá) Bo (Borum, kí hiệu B). -硷 jiǎn kiềmNhư 礆 -硶 chěn sầmNhư 磣. -硯 yàn nghiễnNghiên (để mài mực): 筆硯 Bút nghiên. -荷 hé hạ① Vác, gánh vác, đảm đương: 荷鋤 Vác cuốc; 肩負 重荷 Đôi vai vác nặng; ② (Làm) ơn: 請早日示復爲荷 Làm ơn sớm trả lời; 感荷 Cảm ơn Xem 荷 [hé]. -荷 hé hà① Sen, hoa sen: 【荷花】hà hoa [héhua] a. Hoa sen; b. Sen; ② Xem 薄荷 [bòhe] Xem 荷 [hè]. -荳 dòu đậuNhư 豆 (bộ豆). Xem 䓻. -药 yào dược, ướcNhư 葯 -荭 hóng hồngNhư 葒 -荫 yìn âm, ấmNhư 蔭 -荫 yìn ấmNhư 廕 -荪 sūn tônNhư 蓀 -荩 jìn tẫnNhư 藎 -荨 xún kiền, đàm, tầmNhư 蕁 -荧 yíng huỳnhNhư 熒 -荦 luò lạcNhư 犖 -荥 yíng huỳnhNhư 滎 -荤 hūn huânNhư 葷 -荣 róng vinhNhư 榮 -荡 dàng đãngNhư 蕩 -荡 dàng đãngNhư 盪 -荠 qí tề, tểNhư 薺 -荟 hùi hội, oáiNhư 薈 -荛 ráo nhiêu, nghiêuNhư 蕘 -荚 jiá giápNhư 莢 -荙 dá đạtNhư 薘 -群 qún quầnnhư 羣. -羣 qún quần① Đám, tốp, túm, bầy, đàn, cụm: 人羣 Đám người, tốp người; 三五成羣Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba; 一羣馬 Một bầy ngựa; 鴨羣 Đàn vịt; 建築羣 Cụm kiến trúc; ② Số đông, quần chúng; ③ Bạn bè trong nhóm. -羢 róng nhung① Lông tơ, lông măng, lông mịn: 羢毛 Lông tơ, lông măng; 鴨羢 Lông vịt; ② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ hoặc lông có lông nhỏ rất mềm và mượt): 羢毯 Thảm nhung, 燈心羢 Nhung kẻ; 絲羢衣 Áo nhung. -羠 yí di(văn) ① Dê đực đã thiến; ② Một loại dê rừng mẹ có sừng to. -羞 xīu tu① Thẹn, thẹn thùng, xấu hổ, ngượng ngùng: 羞紅了臉 Thẹn đỏ cả mặt; 含羞 Có vẻ thẹn thùng; ② Chế giễu, giễu cợt, làm xấu hổ: 你別羞他 Anh đừng chế giễu nó; ③ Nhục, nhục nhã; ④ (văn) Đồ ăn ngon (như 饈 [xiu], bộ 食): 珍羞 Trân tu; ⑤ (văn) Dâng đồ ăn (như 饈, bộ 食). -羝 dī đê(văn) Dê đực: 羝羊觸藩 Dê đực hút rào. -羜 zhù trữ(văn) Dê con (mới năm tháng), con chiên. -羚 líng linh(động) (Loài) linh dương. -羗 qiāng khươngNhư 羌. -羖 gǔ cổ(văn) Dê đen. -羕 yàng dạng(văn) (Sông) dài. -羔 gāo caoCừu non, dê con, hươu nhỏ, nai nhỏ. -羓 bā ba(văn) Thịt ướp muối. -羅 luó la① Lưới (bắt cá, chim): 天羅地網 Lưới trời bao phủ; ② Giăng lưới bắt, quây lưới bắt (chim): 門可羅雀Có thể dăng lưới bắt sẻ ngay trước cửa, cảnh tượng hiu quạnh; ③ Sưu tập: 羅致 Chiêu mộ; 網羅 Gom góp; 搜羅 Thu nhặt, sưu tập; ④ Trưng bày, bày ra: 羅列 Bày ra; 星羅棋布 Bủa dăng khắp nơi, chằng chịt; ⑤ Giần, rây: 銅絲羅 Giần dây thép; 絹羅 Rây tơ; 把麵再羅一過兒 Đem bột rây qua một lượt; ⑥ Là, the (hàng dệt bằng tơ lụa): 羅衣 Áo lụa; 羅扇 Quạt the; 綾羅綢緞 The lụa lượt là; ⑦ (loại) Mười hai tá, mười hai lố (= 114 cái) (Gross); ⑧ [Luó] (Họ) La. Xem 囉 [luo], [luo]. -經 jīng kinh① Dọc, đường dọc, sợi thẳng: 經紗 Sợi dọc; ② (y) Mạch máu, kinh mạch: 經脈 Mạch máu; ③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến: 東經110度 110 độ kinh (tuyến) đông; ④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí: 經管行政事務 Phụ trách công việc hành chính; 經理 Sửa trị; 經營 Sửa sang; ⑤ Thường: 經常 Thường xuyên; ⑥ (Sách) kinh: 聖經 Kinh thánh; 念經 Tụng kinh; ⑦ Kinh nguyệt: 行經 Hành kinh; ⑧ Qua, trải qua: 經年累月 Năm này qua năm khác; ⑨ Chịu, chịu đựng: 經 不起 Không chịu nổi; 經得起考驗 Đã chịu đựng được thử thách; ⑩ (văn) Thắt cổ: 自經 Tự thắt cổ chết; ⑪ (văn) Chia vạch địa giới; ⑫ (văn) Hướng nam bắc (đối với vĩ là hướng đông tây); ⑬ [Jing] (Họ) Kinh. -綏 sūi tuy(văn) ① Dẹp yên, bình yên; ② Dây vịn, dây chằng xe: 升昇車,必正立,執綏 Lên xe, phải đứng cho ngay ngắn, níu dây chằng xe (Luận ngữ); ③ Lui quân; ④ Cờ tinh; ⑤ Như 妥 (bộ 女). -綍 fú phất(văn) Như 紼. -綌 xì khích(văn) Vải to, vải thô: 絺綌冬陳 Vải mịn vải thô bày ra mùa đông (Đào Uyên Minh: Tự tế văn). -綉 xìu túXem 繡. -綈 tí đềHàng tơ pha bông, vải sồi. Xem 綈 [tí]. -綈 tí đề(văn) Lụa dày, đũi. Xem 綈 [tì]. -綆 gěng cảnh(văn) Sợi thừng dùng buộc gáo vục nước, dây kéo nước. -綅 qīn tiên(văn) Hàng dệt dọc đen ngang trắng. -綅 qīn xâm(văn) Chỉ sợi. -綃 xiāo tiêu(văn) ① Tơ nõn, lụa sống; ② Hàng dệt bằng tơ nõn; ③ (văn) Xà treo cánh buồm. -綁 bǎng bảng① (văn) Trói quặt ra đằng sau, trói thúc ké; ② Trói, buộc: 把兩根棍子綁在一起 Buộc hai cây gậy lại. -絿 qíu cầu(văn) ① Gấp gáp; ② Con, nhỏ (như 止). -絻 miǎn vấnPhép vấn (phép mặc đồ tang thời xưa: để đầu trần cột tóc, dùng vải gai quấn đầu). -絻 miǎn miễn(văn) Áo lễ. -絺 chī hi① (văn) Vải nhỏ, vải mịn, vải lanh; ② [Chi] (Họ) Hi. -絹 juàn quyên① Lụa sống, lụa mộc: 絹扇 Quạt lụa; ② Như 罥 (bộ 网). -磷 lín lân(hoá) ① Lân, photpho (Phosphorum, Kí hiệu P); ② (văn) Nước chảy giữa khe đá. -磷 lín lânNhư 燐 -磴 dèng đặng① Bậc đá (ở đường lên núi); ② Bậc (thang): 他費力地一磴一磴慢慢往上走 Ông ta chậm rãi bước lên từng bậc một cách mệt nhọc. -磲 qú cừXem 硨磲. -磬 qìng khánhCái khánh (nhạc cụ thời cổ): 鐘磬 Chuông khánh. -确 què xác① Thật, đúng, xác thực: 千眞萬确 Vô cùng xác thực; 我确實沒有時間 Tôi thật không có thì giờ; ② Chắc, vững, chắc chắn: 我們确信 Chúng tôi tin chắc rằng...; ③ (văn) Đá cứng; ④ (văn) (Đất) cằn cỗi. -硭 máng mang【硭硝】mang tiêu [mángxiao] (hoá) Sunfat natri ngậm nước (Sodium sulfate). -硬 yìng ngạnh① Cứng, rắn: 這 塊鐵很硬 Miếng sắt này rất rắn; ② Cứng cỏi, cứng rắn, kiên quyết, kiên cường: 過硬 Chịu được thử thách; 態度強硬 Thái độ cứng rắn (kiên quyết); 硬漢子 Người đàn ông kiên cường; ③ Bướng, bướng bỉnh, ương ngạnh, cứng cổ, khăng khăng: 硬不承認 Khăng khăng không nhận; ④ (Tài nghệ) vững vàng, giỏi: 硬本領 Bản lĩnh vững vàng. -硫 líu lưu(hoá) Lưu huỳnh. Cg. 硫磺 [liúhuáng]. -硪 é ngạ, ngãCái đầm, cái nện (đất): 硪子 Cái đầm; 打硪 Đầm đất. -硨 chē xa【硨磲】xa cừ [cheqú] Con xa cừ (vỏ thường dùng làm đồ trang sức hoặc cẩn bàn ghế). -硤 xiá giáp① (văn) Mõm núi (gie ra trong nước) (như 峽, bộ 山); ②【硤石】Giáp Thạch [Xiá shí] Tên đất (thuộc thành phố Hải Ninh, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -硝 xiāo tiêu① (hoá) Đá tiêu, tiêu thạch, kali nitrat; ② Thuộc da (thuộc trắng). -硜 kēng khanh① (văn) Một thứ đá nhỏ và rắn (thường ví với kẻ kiến thức hẹp hòi và cố chấp); ② (thanh) Chát (tiếng đập đá). -硚 qiáo kiềuNhư 礄 -硙 wèi caiNhư 磑 -硗 qiāo khao, nghiêuNhư 磽 -硗 qiāo saoNhư 墝 -硖 xiá giápNhư 硤 -硕 shuò thạcNhư 碩 -硎 xíng hìnhXem 〖⿰石幷刂〗. -硍 kèn hạn(văn) Tiếng đá. -硍 kèn khẳngNhư 啃 (bộ 口). -硌 luò lạc(văn) Đá to trên núi. -硌 luò các(khn) Bị cấn: 褥子沒鋪平,躺在上面硌得難受 Đệm trải không phẳng, nằm cấn khó chịu. Xem 硌 [luò]. -硇 náo nạo【硇砂】nạo sa [náosha] (khoáng) Amoni clorua. -硅 gūi khuê(hoá) Silic (Silicium, kí hiệu Si). Cg. 矽 [xi]. -硃 zhū chu, châu① Chu sa (Vermilion); ② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ). -础 chǔ sởNhư 礎 -砼 tóng đồngBê tông. -砻 lóng lungNhư 礱 -砸 zá tạp① Đóng, lèn (nhét thêm cho chặt): 砸釘子 Đóng đinh; 砸地基 Lèn nền; ② Hỏng, vỡ: 雹子砸了莊稼 Mưa đá làm hỏng mùa màng; 碗砸了 Chén bể rồi; 這件事搞砸了 Việc này đã làm hỏng rồi. -砷 shēn thân(hoá) Arsenic. -破 pò phá① Vỡ, bể, rách, thủng, sứt: 破碗 Chén bể; 扯破衣服 Kéo rách áo; 鞋都磨破了 Đi thủng cả giày; 破輪胎 Lốp thủng, săm thủng; 手破了一塊 Tay bị sứt một miếng; ② Đổi, ngăn ra, tách ra, xé ra, phá ra: 破成兩小間 Ngăn làm hai gian; 五元的票子破成五張一元的 Tờ 5 đồng đổi (xé ra) thành năm tờ một đồng; ③ Tan, phá, đập phá: 雲破月出 Mây tan trăng mọc; 庭院破落 Cửa nhà tan nát; 家破人亡 Cửa nát nhà tan; 大破宋軍 Đánh tan quân Tống; 破產 Phá sản; 打破紀錄 Phá kỉ lục; ④ Nói trúng, nói toạc ra, phá ra: 一語道破 Nói toạc; 說破内心祕密 Nói trúng điều bí ẩn trong lòng; 破了這個案件 Đã khám phá ra vụ án này; ⑤ Bổ, chẻ: 把西瓜破成兩半兒 Bổ quả dưa hấu ra làm đôi; 破竹 Chẻ tre; 蒲藤之霆驅電掣,茶麟之竹破灰飛 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy, miền Trà Lân trúc phá (chẻ) tro bay (Bình Ngô đại cáo); ⑥ Bỏ, hi sinh: 破了一天功夫整理好 Bỏ ra cả ngày mới thu xếp xong; 破着生命去救人 Hi sinh tính mạng để cứu người; ⑦ Tồi: 誰還看那個破戲 Ai còn xem cái vở tuồng tồi ấy làm gì? -砳 lè lặc(văn) Tiếng đá chạm nhau. -砲 pào pháoNhư 礮. -砰 pēng phanh(thanh) Bịch!, phịch!, uỵch!, đùng!, đốp!, đoàng!, bùng!, bốp!: 跑着,跑着,砰地撞到樹上了 Mải chạy, bốp một cái đâm đầu vào cây; 杯子砰的一聲碎了 Chén rơi đốp một tiếng vỡ tan; 砰的一聲槍響 Tiếng súng nổ đùng (đoàng). -砮 nǔ nỗ(văn) Đầu mũi tên bằng đá. -砭 biān biêm① Kim đá (miếng đá nhọn dùng để châm cứu); ② Lể, châm (phương pháp chữa bệnh bằng miếng đá nhọn thời xưa). (Ngr) Buốt (như kim châm): 冷風砭骨 Gió lạnh buốt xương. -砧 zhēn châm① (Cái) đe, thớt: 鐵砧 Cái đe, đe sắt; ② (văn) (Cái) chày đá để đập (giặt) vải: 寒衣處處催刀尺,白帝城高急暮砧 Áo lạnh nơi nơi lo chuẩn bị, thành cao Bạch Đế tiếng chày khua (Đỗ Phủ: Thu hứng). -砦 zhài trại① Hàng rào bằng cọc (trên núi), đồn quân. Xem 鹿砦 [lùzhài]; ② [Zhài] (Họ) Trại. -砥 dǐ chỉ, để(văn) ① Đá mài dao, đá mầu; ② Dùi mài, giồi mài, trau giồi (học hành): 互相砥礪 Cùng trau giồi cho nhau; ③ (văn) Bằng, đều. -砣 tuó đà① Quả cân; ② Quả lăn: 碾砣 Quả lăn. Xem 舵 [ta]. -砢 luǒ loã【磊砢】lỗi loã [lâiluô] (văn) ① Lục cục lòn hòn (nhiều đá); ② Lớn mạnh; ③ Tài năng lỗi lạc. -砢 luǒ kha① (văn) Loại đá đẹp gần như ngọc; ② 【砢磣】kha sầm [kechen] (đph) Xấu xí, khó coi. Xem 磣 (1). -砠 qū thư(văn) Núi đá có đất (có chỗ nói là núi đất có đá). -砝 fá pháp【砝碼】pháp mã [fămă] ① Vật bù vào cho cân; ② Quả cân. -砜 fēng phongNhư 碸 -砚 yàn nghiễnNhư 硯 -砗 chē xaNhư 硨 -砖 zhuān chuyênNhư 磚 -砖 zhuān chuyênNhư 塼 -研 yán nghiễnCái nghiên mài mực: 筆研 Bút nghiên, việc học hành. -研 yán nghiên① Nghiền (nhỏ), mài: 研成粉末 Nghiền thành bột; 研墨 Mài mực; ② Nghiên cứu, tìm tòi, nghiền ngẫm: 鑽研 Nghiên cứu. -研 yán nghiênXem 研. -砒 pī phê① (hoá) Asen (Arsenicum, kí hiệu AS). Cg. 砷 [shen], 信石 [xìnshí]; ② 【砒霜】 phê sương [pishuang] (hoá) Nhân ngôn, thạch tín. Cg. 信石 [xìnshí]. -砑 yà nhạDằn, đánh, mài (bóng). 【砑光】nhạ quang [yàquang] Dằn hoặc đánh bóng: 砑光機 Máy đánh bóng. -砍 kǎn khảm① Chặt, chém, bổ, bửa, đẵn, đốn: 砍柴 Đốn củi; 把樹枝砍下來 Chặt nhánh cây; ② (đph) Ném: 拿石頭砍狗 Lấy đá ném chó. -砌 qì thế① Xây, xếp đống (gạch đá): 砌墻 Xây tường; ② Bậc thềm: 雕欄玉砌 Lan can chạm trổ, bậc thềm đá hoa. -砉 huò hoạch(thanh) Răng rắc, sột, toạc. -砆 fū phuNhư 玞 (bộ 玉). -砂 shā saCát, đá vụn, sỏi vụn: 砂石 Cát sỏi. Xem 沙 [sha] nghĩa ①②. -砀 dàng đãngNhư 碭 -矿 kuàng khoángNhư 鑛 -矿 kuàng khoángNhư 礦 -矾 fán phànNhư 礬 -矾 fán phàn(hoá) Phèn: 明矾 Phèn chua; 綠矾 Phèn xanh; 膽矾 Phèn đen. -矼 qiāng khang, xoang(văn) Thành thực, thực thà. -矼 qiāng cang(văn) Cầu đá. -矻 kù khốt, ngột① Đá; ② Siêng năng, cần cù, xốc vác; ③ Rất mệt nhọc. -矸 gān can【矸石】can thạch [ganshí] (khoáng) Đá lẫn trong than đá, đá bìa. -矴 dìng đínhNhư 碇. -石 shí thạch① Đá: 石灰石 Đá vôi; 石碑 Bia đá; ② Khắc đá: 金石 Câu khắc (câu ghi) trên bia đá hoặc đồ đồng; ③ (văn) Bia, mốc: 金石之學 Khoa nghiên cứu các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc; ④ (văn) Không dùng được, chai, vô dụng: 石田 Ruộng không cày cấy được, ruộng chai; 石女 Con gái không đẻ được, phụ nữ hiếm muộn; ⑤ (văn) Tiếng thạch (một trong bát âm thời xưa); ⑥ (văn) Bắn đá ra; ⑦ (văn) Lớn, bền; ⑧ (văn) Thuốc chữa bệnh dùng đá tiêm vào; ⑨ [Shí] (Họ) Thạch. Xem 石 [dàn]. -石 shí đạn, thạch① Thạch, tạ (1. đơn vị đo dung tích khô thời xưa, bằng mười đấu hoặc 100 thưng; 2. đơn vị đo trọng lượng thời xưa, bằng 120 cân, tương đương với 120 pao thời nay). Xem 石 [shí]. -矲 bǎi bái① (văn) Lùn, thấp; ② 【矲子車】bái tử xa [bàizêche] Xe thấp nhỏ để chuyển hàng, xe đẩy hàng. -矱 huò hoạch(văn) Khuôn phép, tiêu chuẩn, thước đo. -矰 zēng tăng(văn) Mũi tên buộc vào dây tơ để bắn chim. -矯 jiǎo kiểu① Uốn nắn, sửa chữa: 矯正 Uốn nắn, sửa chữa; ② Lừa dối, giả trá, giả bộ, (làm) ra vẻ, giả tạo ra...: 矯飾 Giả dối loè loẹt bề ngoài; ③ Mạnh mẽ, khỏe khoắn, khỏe mạnh; ④ (văn) Cất cao, bay lên. -矮 ǎi ải, nuỵ① Thấp, lùn: 他比我矮 Nó thấp hơn tôi; ② Dưới: 他比他哥哥矮一班 Nó học dưới anh nó một lớp; ③ Kém bậc: 矮一級 Thấp hơn một bậc; ④ (văn) Hèn kém. -短 duǎn đoản① Ngắn, cộc, cụt: 短刀 Dao ngắn; 夏季晝長夜短 Mùa hè đêm ngắn ngày dài; ② Thiếu: 理短 Thiếu lí, đuối lí; 別人都來了,就短他一個 Những người khác đều đến cả, chỉ thiếu một mình anh ấy; 短你三塊錢 Thiếu anh ba đồng bạc; ③ Khuyết điểm, thiếu sót, sở đoản, chỗ yếu kém: 取長補短 Lấy hơn bù kém, lấy cái hay bù cái dở; 不應該護短 Không nên che giấu khuyết điểm; ④ (văn) Chỉ ra chỗ lầm lỗi sai sót của người khác; ⑤ (văn) Chết non, chết yểu. -矬 cuó toà(đph) Thấp, lùn: 他長 得太矬 Anh ấy lùn quá. -矫 jiǎo kiểuNhư 矯 -矩 jǔ củ① Thước vẽ vuông; ② Khuôn phép, phép tắc: 不踰矩 Không vượt ra ngoài khuôn phép; 矩步 Bước theo khuôn phép; ③ (lí) Mômen: 力矩 Memen lực. -矧 shěn thẩn(văn) ① Huống chi, huống hồ, nữa là...: 三爵不識,矧敢多又? Uống ba chén đã say (không còn biết gì), huống hồ lại uống thêm nữa (Thi Kinh); ② Cũng (dùng như 亦, bộ 亠): 元惡大憝,矧惟不孝不友 Tội đầu ác lớn, cũng chỉ là bất hiếu bất hữu (Thượng thư: Khang cáo); ③ Nướu răng, lợi răng: 笑不至矧 Cười không đến lợi răng (Lễ kí: Khúc lễ thượng). -矦 hóu hầu(văn) Như 侯 (bộ 亻). -知 zhī tri① Biết: 據我所知 Theo (chỗ) tôi biết; 知過 Biết lỗi; ② Cho biết: 通知 Thông tri, thông báo cho biết; ③ Tri thức, sự hiểu biết: 無知 Vô học thức, kém hiểu biết; 科學知識 Tri thức khoa học; 孰爲汝多知乎? Ai cho ngươi là có sự biết nhiều? (Liệt tử); ④ (văn) Người tri kỉ: 銜淚覓新知 Ngậm nước mắt mà tìm những người tri kỉ mới (Bão Chiếu: Vịnh song yến); ⑤ (văn) Tri giác, cảm giác: 手等能有痛癢之知而無是非之慮 Những thứ như tay có thể có cảm giác đau đớn ngứa ngáy nhưng không thể có khả năng phân biệt phải trái được (Phạm Chẩn: Thần diệt luận); ⑥ (văn) Qua lại, giao thiệp: 故絕賓客之知 Vì vậy đoạn tuyệt qua lại với các tân khách (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑦ (văn) Chủ trì, trông coi: 子產其將知政矣 Có lẽ Tử Sản sẽ chủ trì chính sự (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên); ⑧ (văn) Biểu hiện ra ngoài, hiện ra: 文侯不悅,知于顏色 Văn Hầu không vui, hiện ra nét mặt (Lã thị Xuân thu); ⑨ (cũ) Tên chức quan đứng đầu một phủ hay một huyện: 知府 Tri phủ, quan phủ. -矣 yǐ hĩ(văn) ① Rồi (làm trợ từ, như 了 [liăo], biểu thị việc đã xảy ra): 秦王後悔之,非已死矣 Vua Tần về sau hối tiếc về việc đó thì Hàn Phi đã chết rồi (Sử kí); 晉候在外,十九年矣 Tấn hầu lưu vong ở ngoài nước, đã mười chín năm rồi (Tả truyện); 俎豆之事,則嘗聞之矣 Về việc trở đậu thì ta đã từng nghe qua rồi (Luận ngữ); ② Vậy, rồi vậy, vậy thay (trợ từ, biểu thị sự cảm thán): 甚矣吾衰也 Ta đã suy quá rồi vậy! (Luận ngữ); 久矣,吾不復夢見周公! Đã lâu rồi, ta không mộng thấy ông Chu công nữa! (Luận ngữ). 【矣夫】hĩ phù [yêfú] (văn) Trợ từ liên dụng, biểu thị sự cảm thán và suy đoán: 苗而不秀者有矣夫! Có lúa non mà lẽ nào không có lúa trổ bông ư! (Luận ngữ); 哀哉復哀哉,此是命矣夫! Thương thay lại thương thay, đó có lẽ là mệnh chăng! (Toàn Hán phú);【矣乎】hĩ hồ [yêhu] (văn) Thế ư, vậy ư (trợ từ liên dụng, biểu thị sự đương nhiên, bao hàm ý cảm thán hoặc nghi vấn): 中庸之爲德,其至矣乎! Cái đức của đạo trung dung là cùng tột vậy ư! (Luận ngữ); 易其至矣乎! Đạo dịch là cùng tột vậy ư! (Chu Dịch); 公曰:可矣乎! Công nói: Có thể vậy ư? (Tả truyện); 夫子聖矣乎? Phu tử (thầy) là bậc thánh ư? (Mạnh tử);【矣哉】hĩ tai [yê zai] (văn) Vậy thay, vậy ư (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự cảm thán hoặc phản vấn): 大矣哉! Lớn lao vậy thay!; 宮室盛矣哉! Cung thất đồ sộ vậy thay! (Sử kí); 愚之知有以賢于人而愚豈可謂知矣哉? Trí của kẻ ngu có khi cho là tài giỏi hơn người nhưng há có thể bảo ngu là trí được ư? (Mặc tử) (知=智); ③ Trợ từ cuối câu, biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: 危而不持,顛而不扶,則將焉用彼相矣? Nước nguy khốn mà không giữ gìn, nghiêng ngửa mà không nâng đỡ, thì dùng kẻ đó làm tướng chi vậy? (Luận ngữ); 何如斯可以從政矣? Như thế nào thì mới có thể trông coi chính sự được? (Luận ngữ); 以堯繼堯,夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để kế nghiệp vua Nghiêu thì có gì thay đổi đâu? (Tuân tử); ④ Trợ từ cuối câu, biểu thị ý khẳng định: 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân, thì đức nhân đến vậy (Luận ngữ); 雖曰未學,吾必謂之學矣 (Người như vậy), tuy nói rằng không học, nhưng ta cho rằng đã có học rồi (Luận ngữ); ⑤ Trợ từ dùng cuối một đoạn câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 漢之廣矣,不可泳思 Sông Hán rộng lớn, không lội qua được (Thi Kinh); ⑥ Trợ từ cuối câu, biểu thị yêu cầu hoặc mệnh lệnh: 先生休矣! Tiên sinh thôi đi vậy! (Chiến quốc sách); 君無疑矣! Ngài chớ có nghi ngờ! (Thương Quân thư); 公往矣,毌污我 Ngài đi đi, chớ có làm nhơ ta! (Hán thư). -矢 shǐ thỉ① Tên (để bắn): 有的放矢 Bắn tên có đích; ② Thề: 矢言 Lời thề; 矢口不移 Lời nói như đinh đóng cột; 之死矢靡它 Đến chết thề không đổi khác (Thi Kinh); ③ (văn) Thi thố (dùng như 施, bộ 方): 矢其文德,洽此四國 Thi hành ra nền đạo đức văn hoá của ngài, hoà hợp các nước chư hầu ở bốn phương (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán); ④ (văn) Cái thẻ để đầu hồ: 主人奉矢 Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ lên (Lễ kí: Đầu hồ); ⑤ Như 屎 (bộ 尸); ⑥ (văn) Ngay thẳng, chính trực: 捍矢言而不納 Cự tuyệt những lời nói ngay thẳng mà không tiếp nhận (Phan Nhạc: Tây chinh phú). -矟 shuò sóc(văn) Cây giáo dài (như 槊, bộ 木). -矞 yù húc(văn) Chim bay nhớn nhác. -矞 yù quyệt(văn) Như 譎 (bộ 言). -矜 jīn căng① Thương tiếc, xót thương: 矜惘 Thương hại; ② Kiêu căng, tự khoe mình: 驕矜之氣 Vẻ kiêu căng (ra mặt); ③ Thận trọng, dè dặt, giữ; ④ (văn) Kính; ⑤ (văn) Khổ nhọc; ⑥ (văn) Nguy; ⑦ (văn) Tiếc; ⑧ (văn) Chuộng; ⑨ (văn) Bền. -矛 máo mâu(Ngọn) giáo. -矚 zhǔ chúcNhìn (kĩ), ngắm: 高瞻遠矚 Nhìn xa thấy rộng. -矙 kàn khám(văn) ① Dòm, rình xem; ② Nhìn từ trên cao xuống, trông xuống. -矗 chù xúc(văn) ① Sừng sững; ②【矗矗】xúc xúc [chùchù] (văn) Dốc và cao, nổi cao, gồ cao. -矓 lóng lungXem 蒙矓 [ménglóng]. -矑 lú lô(văn) Con ngươi mắt. -矍 jué quắc(văn) ① Sợ, nhớn nhác; ② 【矍鑠】quắc thước [juéshuò] (văn) Khỏe mạnh, quắc thước: 精神矍鑠的老人 Ông lão quắc thước. -矉 bīn tần(văn) ① Trợn mắt; ② Cau trán lại (vì tức giận). -矇 méng mông(văn) Mắt mù, lòa. -矇 méng mông① Lừa bịp, dối trá, đánh lừa: 欺上矇上 Lừa trên dối dưới; 別矇人 Đừng có đánh lừa người ta; ② Đoán bừa, đoán bậy: 別瞎矇 Đừng đoán bừa; ③ Xây xẩm: 眼發黑,頭發矇 Mắt đổ đom đóm, đầu xây xẩm. Xem 蒙 [méng], [mâng]. -矁 chǒu thiễuNhư 瞅. -瞿 jù cù① (văn) (Nghe thấy mà) nao lòng, sợ hãi ngơ ngác, sửng sốt: 曾子聞之,瞿然曰:呼! Tăng tử nghe qua, sợ hãi nói: Ôi! (Lễ kí: Đàn cung); ② (văn) Nhìn như cú vọ; ③ Một thứ võ khí thời xưa (như cây kích); ④ [Qú] (Họ) Cù. -瞾 zhào chiếu① Như 照 (bộ 火); ② Như 曌 (bộ 日). -瞽 gǔ cổ(văn) ① Mù: 瞽者 Người mù (đui); ② Nhạc quan thời xưa (vốn là những người mù). -瞼 jiǎn kiểmMí mắt. -瞻 zhān chiêm① Ngửa mặt trông, nhìn cao, nhìn xa, xem: 高瞻遠矚 Nhìn xa thấy rộng; ② [Zhan] (Họ) Chiêm. -瞷 xián gian(văn) Dò xem, dòm xem. -瞶 kùi quý(văn) Ngớ ngẩn, hồ đồ, không biết gì. -瞶 kùi quý(văn) Người mù. -瞵 lín lân(văn) ① Chăm chú nhìn; ② Nhãn cầu, tròng mắt. -瞳 tóng đồng① Con ngươi, đồng tử: 瞳孔 Đồng tử, con ngươi. Cg. 瞳人 [tóngrén]; ② (văn) Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt trông. -瞰 kàn khámCoi, nhìn, nhìn xuống: 鳥瞰 1. (Cảnh) trên cao nhìn xuống; 2. Tình hình chung (của sự vật). -瞭 liǎo liệu① Nhìn xa; ② (văn) Mắt sáng. -瞭 liǎo liễu① Hiểu rõ; ② Sáng sủa. -瞬 shùn thuấnTrong chớp mắt, nháy mắt: 目不暇瞬 Nhìn không nháy mắt; 一瞬間 Chỉ trong nháy mắt. -瞪 dèng trừng① Giương mắt, trừng mắt, trợn mắt, trơ mắt, trố mắt: 他把眼睛都瞪圓了 Anh ta giương đôi mắt tròn xoe; ② Lườm, nhìn chòng chọc: 我瞪了他一眼 Tôi lườm nó một cái. -瞩 zhǔ chúcNhư 矚 -瞧 qiáo tiều(khn) Xem, nhìn, coi, trông: 瞧書 Xem sách, đọc sách; 瞧見 Nhìn thấy, trông thấy. -瞥 piē miếtLiếc, lườm, xem lướt qua: 他的哥哥瞥了他一眼 Anh nó liếc (lườm) nó một cái. -瞤 rún thuấn(văn) Nháy mắt. -瞤 rún nhuần(văn) ① Máy mắt, mắt giựt; ② Bắp thịt co giựt (giật). -瞢 méng mông(văn) ① (Mắt) mờ, khiếm thị; ② Tối tăm; ③ Xấu hổ, hổ thẹn; ④ Nỗi đau buồn, nỗi sầu khổ. -瞠 chēng sanh(văn) Trợn mắt nhìn: 瞠目而視 Nhìn trừng trừng. -瞟 piǎo phiếuLiếc: 我瞟了他一 眼 Tôi liếc anh ấy một cái. -瞞 mán man① Dối, lừa, giấu giếm: 你別瞞我了 Anh đừng giấu tôi nữa; ② (văn) Mắt mở; ③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn. -瞜 lōu lâu(đph) Xem: 讓 我瞜一眼 Cho tôi xem một cái. -瞚 shùn thuấn(văn) Như 瞬. -瞙 mò mạc(văn) ① Mắt mù; ② Đốm trắng trên giác mạc mắt che lấp thị tuyến (tuyến nhìn). -瞘 ōu khuMắt lõm xuống: 他病了一場,眼睛都瞘進去了 Anh ấy bệnh một trận, mắt lõm cả xuống. -瞒 mán manNhư 瞞 -瞑 míng minhNhắm mắt. 【瞑目】minh mục [míngmù] Nhắm mắt: 死不瞑目 Chết không nhắm mắt. -瞑 míng miễn【瞑眩】miễn huyễn [miànxuàn] Váng đầu hoa mắt (sau khi uống thuốc). -瞎 xiā hạt① Mù, lòa, chột, đui mù, hỏng mắt: 他瞎了左眼 Anh ấy đã hỏng (mù) mắt trái; 這小孩從小就瞎 Em này bị mù từ bé; ② Mù quáng, càn dỡ, tầm bậy vô lí, bừa bãi: 瞎花錢 Tiêu tiền bừa bãi; 她只是瞎着急 Cô ấy chỉ lo hão lo huyền; 瞎指揮 Chỉ huy tầm bậy; 這團線全被弄瞎了 Cuốn chỉ này đã bị rối bung; ③ (văn) Nhắm một mắt. -瞍 sǒu tẩu(văn) ① Mắt không có con ngươi; ② Người đui mù. -瞌 kē hạpNgồi ngủ gật.【瞌睡】hạp thùy [keshui] Buồn ngủ: 打瞌睡 Ngủ gật. -睾 gāo cao① Mỡ màng, nhẵn bóng; ② 【睾丸】cao hoàn [gao wán] (giải) Dịch hoàn, tinh hoàn, hòn dái. -睽 kúi khuê① Như 暌 (bộ 日); ② Trái ngược; ③ 【睽睽】khuê khuê [kuíkuí] Trố mắt nhìn, giương mắt nhìn, nhìn trừng trừng: 衆目睽睽 Mọi người đều trố mắt nhìn theo. -睺 hóu hầu(văn) ① Khiếm thị; ② Mắt sâu, mắt lõm xuống. -荐 jiàn tiếnNhư 薦 -荐 jiàn tiến(văn) Như 薦. -荏 rěn nhẫm① Cây bạch tô (làm thuốc bắc, hạt có thể ép dầu); ② (văn) Mềm yếu: 色厲内荏 Ngoài mạnh trong yếu; ③ 【荏苒】nhẫm nhiễm [rânrăn] (Thì giờ) thắm thoát trôi qua. -荍 shōu kiều① (văn) Cây cẩm quỳ; ② Như 蕎. -荊 jīng kinh① (thực) Cây mận gai; ② Cây roi để đánh phạt (thời xưa); ③ (văn) (khiêm) Vợ tôi: 拙荆Người vợ vụng dại của tôi; 荆室 Nhà tôi, vợ tôi; ④ [Jing] Châu Kinh (thời xưa ở Trung Quốc, nay thuộc các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu–Trung Quốc); ⑤ [Jing] (Họ) Kinh. -草 cǎo thảo① Cỏ, rơm: 除草 Làm cỏ; 稻草 Rơm rạ; ② Sơ sài, cẩu thả, qua loa: 草草地看了一遍 Xem một lượt qua loa; ③ Chữ thảo, chữ viết tháu: 草書 Lối viết tháu, lối chữ thảo; ④ Thảo ra: 起草 Khởi thảo, viết nháp; ⑤ Bản viết thảo, bảo thảo, bản nháp; ⑥ Mái, cái (chỉ giống vật cái): 草雞 Gà mái; 草驢 Lừa cái; ⑦ (văn) Đất hoang chưa khai khẩn: 耕田墾草以厚民產也 Cày ruộng và khai khẩn đất hoang để tăng thêm tài sản của dân (Hàn Phi tử); ⑧ (văn) Cắt cỏ. -荈 chuǎn suyễn(văn) Chè (trà) hái muộn. -荇 xìng hạnh(văn) Rau hạnh (mọc dưới nước) (Nymphoides peltatum): 參差荇菜 Rau hạnh cọng vắn dài (Thi Kinh). -荆 jīng kinhNhư荆. -荆 jīng kinh① Cây mận gai; ② [Jing] (Họ) Kinh; ③ [Jing] Châu Kinh. -荅 dā đápNhư 答 (bộ 竹). -荄 gāi cai(văn) Rễ cỏ. -荃 quán thuyên① (cũ) Cỏ thơm; ② (văn) Cái nơm (dùng như 筌, bộ 竹); ③ (văn) Vải mịn. -荀 xún tuân① Cỏ tuân; ② [Xún] Nước Tuân (thời cổ); ③ [Xún] (Họ) Tuân. -茼 tóng đồng【茼蒿】đồng hao [tónghao] (thực) Cải cúc. Cg. 蓬蒿 [pénghao]. -茺 chōng sung【茺尉】sung uý [chongwèi] (thực) Cây ích mẫu. -茹 rú như, nhự① Ăn, nuốt: 茹素 Ăn chay; ② (văn) Rễ quấn vào nhau; ③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; 茹苦含辛 Chịu đựng đắng cay; ④ (văn) Đo lường; ⑤ (văn) Thối tha, thối nát. -茸 róng nhung① Mầm nõn, lá nõn (non).【茸茸】nhung nhung [róngróng] Mềm và nhỏ, mơn mởn: 綠茸茸的草地 Bãi cỏ xanh mơn mởn; 小孩子長着一頭茸茸 的頭髮 Đứa bé mọc tóc tơ; ② Nhung: 鹿茸 Nhung hươu; 參茸酒 Rượu sâm nhung; ③ (văn) Tán loạn, rối ren. -茶 chá trà① (Cây nước) chè, trà: 喝茶 Uống chè, uống trà; 沏茶 Pha chè; 奶茶 Chè sữa; 杏仁茶 Chè hạnh nhân; ② Sơn trà: 茶花 Hoa trà, hoa sơn trà; ③ Cây dầu sở. -茵 yīn nhân(văn) ① Đệm, đệm xe, chiếu kép; ② 【茵陳】nhân trần [jinchén] Cỏ nhân trần (thường dùng làm thuốc). -茴 húi hồi【茴香】hồi hương [huíxiang] (thực) Hồi, hồi hương. -茳 jiāng giang【茳芏】giang đỗ [jiangdù] (thực) Loài cỏ sống lâu năm, thân hình tam giác, lá nhỏ dài, thân (cọng) có thể dệt chiếu. Xem 芏. -茲 zī tư① Ấy, này, đây, ở đây, như thế: 茲日 Ngày ấy; 茲理易明 Lẽ này dễ hiểu; 君當解去茲帶 Ông nên cởi bỏ thắt lưng này đi (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 而母立于茲 Mẹ mày đứng ở chỗ này (Quy Hữu Quang: Hạng Tích Hiên chí); 文王既没,文不在茲乎? Vua Văn vương đã mất, nền văn không ở nơi đây (chỗ này) sao? (Luận ngữ); ② Nay: 茲介紹… Nay xin giới thiệu... 茲游快且愧矣! Nay đi chơi (núi) vừa thích lại vừa thẹn! (Từ Hà Khách du kí); ③ Năm: 今茲 Năm nay; 來茲 Sang năm; ④ (văn) Càng thêm (như 滋, bộ 氵); ⑤ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 君而繼之,茲無敵矣 Nếu nhà vua mà tiếp tục tiến tới, thì không ai địch nổi (Tả truyện); ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự tán tụng: 周公曰:鳴呼!休茲! Chu công nói: Ôi! Tốt lắm! (Thượng thư); ⑦ (văn) Chiếc chiếu cỏ. -茲 zī từ龜茲 [Qiucí] Nước Khưu Từ (thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc). -茱 zhū thù【茱萸】thù du [zhuyú] (dược) Thù du. -茯 fú phục【茯苓】phục linh [fúlíng] (dược) Phục linh. -茭 jiāo giao(văn) ① Cỏ khô; ② Dây tre; ③ 【茭白】giao bạch [jiaobái] (thực) Niễng (Zizania latifolia). -茬 chí tra① Cọng, gốc rạ: 麥茬兒 Cọng lúa mì, gốc rạ; ② Vụ, lứa: 頭茬 Vụ đầu; 二茬 Vụ thứ hai; 一年四茬 Một năm bốn vụ (lứa); 前茬 Vụ trước; 二茬韭菜 Hẹ lứa thứ hai; ③ Tóc, râu ngắn và cứng. -茫 máng mang① Mênh mông, mịt mù; ② Chả hay biết gì cả, mờ mịt không biết gì. -茨 cí tì① Lều tranh, nhà lá; ② Cỏ tranh; ③ (thực) Cỏ tật lê (một loại cỏ có gai); ④ 【茨菰】tì cô [cígu] Cây (hoặc củ) từ cô. Như 慈姑 [cígu]; ⑤ (văn) Chất chứa. -茧 chóng kiểnNhư 繭 -茢 liè liệt(văn) ① Chổi lau; ② Một loại cỏ. -茞 chén thần(văn) Một loại cỏ. -茝 chǎi chỉ(văn) (thực) Bạch chỉ. -茝 chǎi sải(văn) Một loại cỏ thơm. -茜 qiàn thiến① Cỏ thiến (có thể làm thuốc và thuốc nhuộm); ② Màu đỏ: 茜紗 The đỏ Xem 茜 [xi]. -茜 qiàn thiếnNhư 蒨 -茛 gèn cấnXem 毛茛 [máogèn]. -茗 míng mínhNõn chè, mầm chè (trà). (Ngr) Chè, trà: 香茗 Chè hương, chè thơm; 品茗 Uống chè, uống trà. -茕 qióng quỳnhNhư 煢 -茔 yíng doanhNhư 塋 -茓 xué huyệt【茓子】huyệt tử [xuézi] (đph) Phên, cót. -茑 niǎo điểuNhư 蔦 -茏 lóng lungNhư 籠 -茎 jīng hànhNhư 莖 -茌 chí trì【茌平】Trì Bình [Chípíng] Tên huyện. -茉 mò mạt(thực) Cây hoa nhài trắng. 【茉莉】mạt lị [mòli] Hoa nhài: 茉莉花茶 Chè hoa nhài. -茇 bá bạt(văn) ① Rễ cỏ; ② Lều tranh; ③ Dừng chân giữa vùng cỏ trống. -茆 mǎo lữu, mao① Rau lữu (Brasenia schreberi); ② Như 茅 [máo]; ② [Máo] (Họ) Mao. -茅 máo mao① Cỏ tranh; ② [Máo] (Họ) Mao; ③ [Máo] Núi Mao. -茄 qié già① Cà: 番茄 Cà chua. Cg. 西紅柿 [xihóngshì]; ② (văn) Cuống sen, giò sen Xem 茄 [jia]. -茄 qié gia【雪茄】tuyết gia [xuâjia] Xì gà. Xem 茄 [qié]. -范 fàn phạmNhư 範 -范 fàn phạm(văn) ① Khuôn đúc; ② Khuôn mẫu (như 範, bộ 竹); ③ Con ong: 范則冠 Con ong thì trên đầu có vật giống như cái mũ (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑤ [Fàn] (Họ) Phạm. -茂 mào mậu① Rậm, um tùm, tốt tươi: 根深葉茂 Rễ sâu cành rậm; 圖文并茂 Tập sách gồm có văn và tranh ảnh; ② Tốt đẹp, thịnh vượng: 茂才 Tài giỏi. -茁 zhuó truất① Nhú (mầm), nảy mầm, đâm chồi: 茁發 Nhú mầm, đâm chồi; ② Lớn lên, mạnh khỏe, cứng cáp: 大麥長得很茁壯 Lúa đại mạch lớn lên rất khỏe. 【茁壯】truất tráng [zhuó zhuàng] Khỏe, chắc nịch, béo tốt, mập mạnh: 孩子們正在茁壯成長 Các em đang lớn lên mạnh khỏe; 稻子長得十分茁壯 Lúa mọc rất tốt; 牛羊茁壯 Bò dê béo tốt. -茀 fú phất(văn) ① Cỏ mọc um tùm; ② Cỏ mọc chặn ngang đường đi. (Ngr) Chướng ngại, trở ngại; ③ Dọn cỏ; ④ Phúc, sự may mắn. -苾 bì tất(văn) Thơm tho, thơm ngát. -苽 gū côNhư 菰. -苻 fú phù① Cỏ phù, cỏ mắt quỷ; ② [Fú] (Họ) Phù. -苺 méi môi(văn) Như 莓. -苹 píng tần, bìnhNhư 蘋 -苹 píng bình(văn) ① Cỏ bình. Cg. 藾蒿 [làihào]; ② Như 萍; ③ 【苹果】bình quả [píngguô] (thực) (Cây, quả) táo tây. -苶 nié niếtMệt mỏi, bơ phờ, phờ phạc. -苴 jū tư(văn) ① (thực) Cây gai dầu cái (có hạt); ② Bao, bọc, gói: 苞苴 Đưa đồ lễ; ③ Cái mê cỏ lót trong giày dép. -苴 jū tra, trạ(văn) ① Cỏ nổi trên mặt nước; ② Cỏ héo. -英 yīng anh① (văn) Hoa: 落英 Hoa vụng; ② Tài hoa, anh hoa, anh tuấn, anh hùng, tốt đẹp khác thường, tài năng hơn người, tinh anh: 雄英 Anh hùng; ③ (văn) Núi có hai lớp chồng nhau; ④ (văn) Trang sức bằng lông trên cây giáo; ⑤ [Ying] Nước Anh; ⑥ [Ying] (Họ) Anh. -苯 běn bản(hoá) Benden (Benzene, chất hoá hợp hữu cơ, công thức C6H6):甲苯 Tôlu en; 乙苯 Êtibenden. -苫 shān thiệmChe, đậy, lợp: 下雨了,把貨苫好 Mưa rồi, che hàng cho cẩn thận Xem 苫 [shan]. -苫 shān thiêm① Cỏ thiêm (tương tự cỏ tranh, dùng để lợp nhà); ② Đệm, chiếu (cỏ): 草苫子 Đệm cỏ, đệm rơm; 在苫 Nằm chiếu cỏ (thời gian một trăm ngày để tang cha mẹ) Xem 苫 [shàn]. -苧 zhù trữ【苧麻】trữ ma [zhùmá] (Cỏ) gai. -苧 zhù ninhNhư 薴 -苦 kǔ khổ① Đắng: 這葯苦極了 Thuốc này đắng quá; 良葯苦口利於病 Thuốc đắng dã tật; ② Khổ cực, cay đắng: 苦日子過去了 Những ngày khổ cực đã qua rồi; ③ Khổ vì, cực vì: 從前他苦不識字 Trước kia anh ấy khổ vì không biết chữ; ④ Cần cù, gắng gỏi, chịu khó: 苦學 Cần cù học tập; ⑤ (văn) Rất, cố sức, hết sức, mãi: 苦口 Nói mãi; 苦求 Cầu mãi; ⑥ (văn) Lo, mắc; ⑦ (văn) Rít: 斲輪徐則 甘而不固,疾則苦而不入 Đẽo bánh xe nếu đẽo chậm thì lỏng lẻo không chặt, nhanh thì rít ráp khó tra vào (Trang tử: Thiên đạo); ⑧ (văn) Nhiều: 農之用力最苦 Nhà nông cày ruộng dùng sức nhiều hơn cả (Thương Quân thư); ⑨ (văn) Xấu xí. -若 ruò nhược① Nếu, giả sử, giá mà: 若漢挑戰,慎勿與戰 Nếu quân Hán đến khiêu chiến thì đừng đánh với họ (Sử kí). 【若 非】nhược phi [ruòfei] Nếu không, bằng không: 若非親身經歷,豈知其中甘苦 Nếu không từng trải thì làm sao biết được đắng cay ngọt bùi; 【若苟】nhược cẩu [ruògôu] (văn) Nếu như (như 若 nghĩa ①): 若苟一方緩一方急,則及其用之也,必自其急者先裂 Nếu như một bên hoãn một bên gấp, thì đến khi dùng đến nó, chắc chắn sẽ từ bên gấp rách ra trước (Chu lễ); 【若果】nhược quả [ruòguô] (văn) Nếu như (như 若苟): 若果 立,必爲季氏憂 Nếu như lập (công tử Trù) lên làm vua thì ắt sẽ trở thành mối lo của họ Quý (Sử kí); 【若或】 nhược hoặc [ruò huò] (văn) Nếu như (như 若苟): 若或逃之,亦殺 Nếu như trốn chạy, cũng giết (Mặc tử); 【若其】 nhược kì [ruòqí] (văn) Nếu như (như 若苟): 若其弗賞,是失信也 ,何以庇民? Nếu như không ban thưởng là thất tín, thì lấy gì để che chở cho dân? (Tả truyện); 【若 使】nhược sử [ruòshê] (văn) Nếu như (dùng như 若苟): 若使天下兼相愛,愛人若愛其身,猶有不孝者乎? Nếu như người trong thiên hạ đều thương yêu nhau, yêu người khác như yêu thân mình, thì còn có kẻ bất hiếu nữa ư? (Mặc tử); 【若 是】nhược thị [ruòshì] Nếu là, nếu như: 你們若是有不同意見,請及時提出 Nếu các anh có ý kiến khác, xin cứ nêu ra ngay; 我若是他,決不會那麼辦 Nếu tôi là anh ấy thì quyết không làm như thế; 【若猶】nhược do [ruò yóu] (văn) Nếu như (dùng như 若苟): 若猶有罪,死 命可也 Nếu như có tội thì (tôi) có thể vâng mệnh mà chết (Tả truyện); ② Như, dường như, giống như, giống nhau: 體重相若 Thể trọng như nhau; 若無若有 Như có như không; 若醒若迷 Mơ mơ màng màng, nửa tỉnh nửa say; 吾若聞哭聲,何爲者也? Ta dường như nghe có tiếng khóc, là ai thế? (Án tử Xuân thu); 青山若在眼 Núi xanh như ở trong mắt (Đỗ Phủ: Giáp ải). 【若…比】 nhược... tỉ [ruò... bê] (văn) Giống như..., sánh như... (dùng như 如… 比 [rú... bê]): 若某等比咸得以荐聞 Giống như bọn người nào đó được nhờ tiến cử mà bề trên biết tới (Hàn Dũ: Vị nhân cầu tiến thư); 【若夫】 nhược phù [ruòfú] (văn) Đến như (trợ từ dùng đầu câu để biểu thị sự chuyển ý): 若夫霪雨霏霏,連月不開 Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);【若何】nhược hà [ruòhé] Thế nào, ra sao: 結果若何,還不得而知 Kết quả ra sao, còn chưa biết được; 【若…然】nhược... nhiên [ruò... rán] (văn) Giống như..., tựa như...: 夫道若大路然,人病不求耳!Đạo giống như con đường lớn, lẽ nào khó hiểu ư? Chỉ tại người ta không đi tìm nó mà thôi! (Mạnh tử); 【若…焉】nhược...yên [ruò...yan] (văn) Giống như..., tựa như... (dùng như 若…然): 若人冠冕焉 Giống như chiếc nón (mũ) của người đội (Sử kí);【若…者】nhược...giả [ruò... zhâ] (văn) Giống như..., tựa như... (dùng như 若…然): 公到延津,若將渡兵向其後者 Ngài đến Diên Tân, giống như đem quân qua sông về phía sau vậy (Tam quốc chí); 言 之,貌若甚戚者 Nói ra những lời đó, mà gương mặt (anh ta) dường như đau xót lắm (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết). Xem 者, nghĩa ⑤; ③ (văn) Như thế: 以若所爲,求若所慾,猶緣木而求魚也 Với việc làm như thế mà cầu đạt được điều mong muốn như thế, thì cũng giống như leo lên cây mà tìm cá vậy (Mạnh tử); ④ (văn) Này, đó, ấy (dùng như 此, bộ 止): 君如有中國之心,則若時可矣 Nếu ngài có lòng lo đến đất trung nguyên thì lúc này nên lo được rồi (Công Dương truyện); 聞若言,莫不揮泣奮而慾戰 Nghe lời nói ấy, không ai là không gạt lệ vung tay mong muốn được chiến đấu (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Và (nối kết các từ hoặc nhóm từ, dùng như 與, bộ 臼): 有以私怨若吏事者,父母妻子皆斷 Nếu có kẻ nào vì thù riêng mà làm hại thành trì và công việc của quan phủ thì cha mẹ vợ con kẻ đó đều phải bị xử tử (Mặc tử); ⑥ (văn) Hoặc, hoặc giả: 請君若太子來 Xin nhà vua hoặc thái tử đến (Tả truyện); 若成若不成 Hoặc thành hoặc không thành (Trang tử); ⑦ (văn) Làm vĩ ngữ cho hình dung từ hoặc phó từ: 桑之未落,其葉沃若 Cây dâu chưa rụng, lá nó tốt tươi (Thi Kinh); ⑧ (văn) Mi, mày: 若等 Bọn mi, bọn mày; 我不勝若,若不吾勝 Ta không thắng ngươi, ngươi cũng không thắng ta (Trang tử); ⑨【若幹】nhược can [ruògan] Một số, bao nhiêu, ngần ấy: 若幹地區 Một số vùng; 以昔之所聞,今之所見,總若幹篇,目曰越音詩集 Dựa vào những bài thơ được nghe trước đây và được đọc gần đây.., gom được tất cả bao nhiêu bài, lấy tên là "Việt âm thi tập" (Phan Phu Tiên: Tân san Việt âm thi tập tự); ⑩ Thần Nhược, thần bể. -若 ruò nhãXem 般若 [borâ]. -苤 pī phiết【苤藍】phiết lam [piâla] (thực) Su hào. -苣 jù cựXem 萵苣[wojù]. -苢 yǐ dĩNhư 苡. Xem 芣苢. -苡 yǐ dĩMột loại cây có hạt dùng làm lương thực hoặc làm thuốc (Coix lacryma-jobi). Xem 薏苡 [yìyê], 芣苡 [fóuyê]. -苟 gǒu cẩu① Cẩu thả, ẩu, bừa: 一筆不苟 Không cẩu thả một nét; 不苟言笑 Không nói ẩu, không cười bừa; ② (văn) Tạm: 苟安旦夕 Tạm yên sớm tối; 苟全性命於亂世 Tạm bảo toàn tính mạng trong thời loạn lạc; ③ (văn) Nếu: 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi đầy đủ thì không vật gì không lớn (Mạnh tử). 【苟或】cẩu hoặc [gôuhuò] (văn) Nếu, nếu như: 人苟或言 之,必聞其聲 Người ta nếu nói ra, thì ắt nghe được tiếng nói của họ (Lễ kí); 【苟若】cẩu nhược [gôu ruò] (văn) Như 苟或; 【苟使】 cẩu sử [gôushê] (văn) Như 苟或; 【苟爲】cẩu vi [gôuwéi] (văn) Như 苟或; ④ [Gôu] (Họ) Cẩu. -苞 bāo bao① Đài hoa: 含苞未放 Hoa còn ngậm nụ; ② (văn) Cỏ bao; ③ (văn) Rậm rạp, sum sê: 竹苞松茂 Tùng trúc sum sê; ④ (văn) Bọc. -苜 mù mục【苜蓿】mục túc [mùxu] (thực) Cỏ linh lăng. -苛 kē hà① Hà khắc, khắc nghiệt, tàn ác, tàn bạo: 他待人太苛了 Nó đối xử với người rất khắc nghiệt; 苛政猛於虎也 Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp (Lễ kí); ② (văn) Ghen ghét; ③ (văn) Phiền toái; ④ (văn) Trách phạt; ⑤ (văn) Quấy nhiễu. -苘 qiǒng khoảnhNhư 檾 -苗 miáo miêu① Lúa non, mầm non, mạ, nõn, con, giống: 稻苗 Mạ non; 蒜苗 Nõn tỏi; 樹苗 Cây non; 魚苗 Cá giống; 豬苗 Lợn con; ② Vacxin: 牛痘苗 Vacxin đậu mùa; 卡介苗 Vacxin B.C.G; ③ (văn) Lễ săn mùa hè; ④ [Miáo] (Họ) Miêu; ⑤ [miáo] Dân tộc Miêu.【苗族】Miêu tộc [Miáo zú] Dân tộc Mẹo (Miêu) (một dân tộc ít người ở các tỉnh Quý Châu, Hồ Nam, Vân Nam, Quảng Đông, Tứ Xuyên và Khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc). -苕 tiáo điều, thiềuHoa lau, hoa lăng tiêu: 苕帚 Chổi lau. -苔 tái đàiRêu: 蘚苔 Rêu; 海苔 Rêu biển; 青苔 Rêu xanh; 滾石不生苔 Hòn đá lăn không mọc rêu. Xem 苔[tai]. -苔 tái đàiBựa lưỡi, rêu lưỡi, ban lưỡi. Cg. 舌苔 [shétai]. Xem 苔 [tái]. -苓 líng linhXem 茯苓 [fúlíng]. -苒 rǎn nhiễm(văn) (Hoa cỏ) tốt tươi, xanh um. -苑 yuàn uân(văn) Hoa văn: 蒙伐有苑 Trên cái thuẫn lớn có vẽ nhiều hoa văn chim sẻ (Thi Kinh: Tần phong, Tiểu nhung). -苑 yuàn uyển① (văn) Vườn hoa, vườn thú (của vua chúa): 禦苑 Ngự uyển, vườn hoa của vua; 鹿苑 Vườn nuôi hươu; ② (văn) Vườn (nơi tập trung những cái đẹp, cái hay): 文苑 Vườn văn; 藝苑 Vườn nghệ thuật; ③ Cung điện: 内苑 Cung trong; ④ Chỗ cây cối mọc um tùm; ⑤ (văn) Khô héo: 形苑而神壯 Bề ngoài khô héo mà bề trong lại mạnh mẽ (Hoài Nam tử); ⑥ [Yuàn] (Họ) Uyển. -苑 yuàn uất, uẩn(văn) Uẩn kết, chất chứa, bị dồn nén: 故事大積焉而不苑 Cho nên những việc lớn chồng chất lại mà không bị dồn nén (Lễ kí: Lễ vận). Như 蘊. -苐 yí đệNhư 第 (bộ 竹). -苏 sū tôNhư 蘇 -苍 cāng thươngNhư 蒼 -苌 cháng trườngNhư 萇 -苋 xiàn hiệnNhư 莧 -苇 wěi vi, vĩNhư 葦 -芾 fèi phấtCây cối rậm rạp. -芾 fèi phấtNhỏ, bé tí. -芽 yá nha① Mầm, chồi, mầm non, búp non, nõn lộc: 發芽 Nảy mầm, đâm chồi nảy lộc; 荳芽 Mầm đậu; ② (Sự vật) mới phát ra, mới manh nha; ③ (văn) Quặng mỏ. -芼 mào mạo(văn) Lựa, lựa lấy: 參差荇采,左右芼之 Rau hạnh dài vắn, vớt nó bên tả bên hữu (Thi Kinh). -芼 mào mao(văn) Rau cỏ ăn được. -芻 chú sô(văn) ① Cỏ cho súc vật ăn; ② Cỏ khô, rơm; ③ Cắt cỏ. -芹 qín cầnRau cần: 思樂泮水,薄采其芹 Yêu thích sông Phán, bèn hái rau cần (Thi Kinh). 【芹菜】 cần thái [qíncài] Rau cần. -芸 yún vânNhư 蕓 -芸 yún vân① Vân hương (một thứ cỏ thơm); ② (văn) Làm cỏ lúa. -芷 zhǐ chỉ(dược) Cỏ chỉ: 白芷 Bạch chỉ. -芳 fāng phương① Cỏ thơm, thơm: 芳草 Cỏ thơm; ② Tiếng thơm (những điều tốt đẹp như đức hạnh, danh tiếng): 芳名 Phương danh, tiếng thơm; 流芳百世 Để tiếng thơm muôn đời; ③ [Fang] (Họ) Phương. -芲 huā hoaNhư 花. -花 huā hoa① (Bông) hoa: 美麗的花 Hoa đẹp; ② Tia, hạt... (hình dạng như hoa): 火花兒 Tia lửa; 鹽花兒 Hạt muối; ③ Quáng, hoa (mắt): 眼花 Mắt quáng, hoa mắt; ④ Bông hoa, cây cảnh: 花兒匠 Thợ cây cảnh; 種花兒 Trồng cây cảnh; ⑤ Hoa văn, vá: 花兒太密 Hoa văn dày quá; 花狗 Chó vá; 花 貓 Mèo vá; ⑥ Độn, pha: 花搭着食 Ăn độn; ⑦ Lừa bịp: 耍花招 Giở trò bịp; ⑧ Tiêu, tiêu phí, tiêu pha, hao, tốn, bỏ mất: 花了多少錢? Tiêu mất bao nhiêu tiền?; 花了三 年工夫才完成 Bỏ mất 3 năm mới hoàn thành được; ⑨ Bông: 軋花 Cán bông; 彈花 Bật bông; ⑩ (y) Đậu, nốt đậu, đậu mùa: 天花 Lên đậu, đậu mùa; 出過花兒嗎? Đã từng lên đậu chưa?; ⑪ Bị thương trong khi tác chiến: 掛了兩次花 Hai lần bị thương; ⑫ (văn) Nhà trò, con hát; ⑬ (văn) Năm đồng tiền; ⑭ [Hua] (Họ) Hoa. -芰 jì kị(văn) Củ ấu có bốn cạnh (củ hai cạnh là lăng 菱, bộ 艹). -芯 xīn tâmBấc (đèn), ngòi, ruột, lõi: 燈芯 Bấc (đèn dầu). -芮 rùi nhuế(văn) ① Nhỏ xíu; ② Bến sông; ③ [Ruì] Nước Nhuế (thời cổ); ④ [Ruì] (Họ) Nhuế. -芭 bā ba① Cỏ ba (một thứ cỏ thơm); ② (văn) Như 葩; ③ 【芭蕉】ba tiêu [bajiao] Chuối tây. -芬 fēn phân, phần① Mùi thơm; ② (văn) Tiếng thơm: 揚芬千載之上 Vang lừng tiếng thơm (tiếng tốt) đến ngàn năm (Tấn thư); ③ (văn) Như 紛 (bộ 糸). -芫 yuán nguyênCây thuốc cá (Daphne genkwa, một loại cây độc, còn gọi là 魚毒). -芫 yuán diêm【芫荽】diêm tuy [yánsui] Rau mùi, rau ngò. -芪 qí kì(dược) Cây thuốc: 黄芪 Hoàng kì. Cv 蓍. -芩 qín cầmCỏ cầm (Phragmites japonica, mọc chỗ ẩm thấp, rễ thường dùng làm thuốc): 黄芩 Hoàng cầm (một vị thuốc bắc). -芨 jí cậpBạch cập (dùng làm thuốc, làm hồ trét...). -芧 xù trữ, tự(thực) Cây trữ (một loại sồi hạt dẻ). -芦 lú lôNhư 蘆 -芥 jiè giới【芥菜】giới thái [jiècài] Cải canh, cây giới tử. Xem 芥 [gài]. -芥 jiè giới① Rau cải; ② Hạt cải; ③【草芥】thảo giới [căo gài] Trữ [zhù] 【苧麻】Vật tầm thường (nhỏ mọn), thân phận hèn hạ (như cỏ rác), chuyện vặt;【纖芥】tiêm giới [xiangài] Nhỏ mọn, nhỏ nhặt; ④ 【芥菜】giới thái [gàicài] (thực) Cải canh, cải cay. Cg. 蓋菜 [gàicài]. Xem 芥 [jiè]. -芣 fú phù【芣苢】phù dĩ [fóuyê] (thực) Cây phù dĩ, cây mã đề, cây xa tiền: 采采芣苢 Đi hái trái phù dĩ (Thi Kinh). Cv. 芣苡. -芡 qiàn khiếm① (thực) Cây hoa súng (Euryale ferox). Cg. 雞頭 [jitóu]; ② Bột súng. -芟 shān sam① Cắt (cỏ); ② Trừ bỏ, loại trừ. -芝 zhī chiCỏ chi. 【芝蘭】chi lan [zhilán] Cỏ chi và cỏ lan (hai thứ cỏ thơm). (Ngb) Cao thượng, tài đức, tình bạn tốt: 芝蘭氣味 Tình bạn thắm thiết, tình bạn tốt. -芜 wú vuNhư 蕪 -芙 fú phù(thực) ① Cây dâm bụt; ② 【芙蕖】phù cừ [fúqú] (văn) Hoa sen. -芗 xiāng hươngNhư 薌 -芒 máng mang① Râu thóc, râu lúa mì; ② Cỏ chè vè, cỏ gai: 芒鞋 Giày cỏ gai; ③ (văn) Mệt lả, phờ phạc: 芒芒然歸 Phờ phạc ra về; ④ (văn) Rộng lớn, thăm thẳm; ⑤ (văn) Ngớ ngẩn. -芑 qǐ khỉ(văn) ① Lúa khỉ, kê trắng; ② Rau diếp; ③ Như 杞 (bộ 木). -芏 tǔ đỗ① Cỏ mọc bên bờ biển; ② Xem 茳芏. -芎 qiōng khung(thực) 【芎藭】 khung cùng [qióngqióng] Cỏ khung cùng, xuyên khung (Cnidium officinale). -芍 sháo thược【芍葯】thược dược [sháoyao] (thực) Cây (hoa) thược dược. -芋 yù dụ(văn) Ở: 鳥鼠攸去,君子攸艿 Chim chuột bỏ đi, người quân tử có thể ở (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can). -芋 yù hu(văn) To lớn. -芊 qiān thiên【芊芊】thiên thiên [qianqian] (văn) Rậm rạp, um tùm: 郁郁芊芊 Rậm rạp um tùm. -芄 wán hoàn(thực) 【芄蘭】 hoàn lan [wánlán] (thực) Cỏ hoàn lan (Metaplexis japonica). -芃 péng bồng(văn) 芃芃 [péng péng] ① Rậm rạp, tươi tốt, sum sê; ② (Đuôi) dài thườn thượt. -节 jié tiếtNhư 節 -艿 nǎi nãiXem 芋艿 [yùnăi]. -艾 ài ngải① (thực) Cây ngải cứu; ② Thôi, hết, ngừng: 未艾 Chưa xong, chưa thôi; ③ (văn) Xinh đẹp: 知好色則慕少艾 Biết yêu sắc đẹp thì mến gái tơ; ④ (văn) Người già; ⑤ (văn) Nuôi dưỡng; ⑥ (văn) Báo đáp; ⑦ [Ài] (Họ) Ngải. -艽 qíu cừu(văn) Xa xôi hoang vắng. -艽 qíu giao(văn) ① Cỏ lót trong hang thú; ② Cỏ giao. Cg. 秦艽 [qínjiao]. -艸 cǎo thảoCỏ. Như 草. -艷 yàn diễmNhư 豔. -艷 yàn diễmĐẹp, diễm lệ: 她是一個艷婦 Chị ấy là một phụ nữ đẹp. -艴 fú phất(Sắc mặt) hằm hằm, bừng bừng, có vẻ giận dữ: 她面露艴然之色 Gương mặt cô ấy có vẻ giận dữ. -艳 yàn diễmNhư 豔 -艳 yàn diễmNhư 艷 -艳 yàn diễmNhư 艷 -色 sè sắc(khn) Màu: 落色兒 Phai màu, bay màu; 這布不掉色 Vải này không phai màu. Xem 色 [sè]. -色 sè sắc① Màu, màu sắc: 日光有七色 Ánh nắng có 7 màu; ② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt: 作色 Đổi sắc mặt; 喜形于色 Sự vui mừng hiện ra nét mặt; 和顏悅色 Mặt mày hớn hở; ③ Cảnh: 景色 Phong cảnh; 夜色 Cảnh đêm; ④ Thứ, loại, hạng: 各色用品 Các thứ đồ dùng; 貨色齊全 Đầy đủ các loại hàng; 一色 Một thứ, một loại; 世界 上有各色人等 Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau; ⑤ Chất lượng: 這貨成色很好 Hàng ngày chất lượng rất tốt; ⑥ Sắc đẹp, nhan sắc: 姿色 Vẻ đẹp của phụ nữ; 好色 Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp); ⑦ (tôn) Sắc tướng: 色界 Cõi hình sắc, cõi đời; 色不異 空,空不異色 Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem 色 [shăi]. -艱 jiān gian① Khó, khó khăn, gian nan: 艱苦 Khó khăn, gian khổ; ② (văn) Tang cha mẹ: 丁難 Có tang cha mẹ. -艰 jiān gianNhư 艱 -良 liáng lương① Tốt, lương thiện, hiền lương, tài: 消化不良 Tiêu hoá không tốt; 改良 Cải lương; 良將 Tướng tài (giỏi); 家富良馬 Nhà có nhiều ngựa tốt (Hoài Nam tử); ② Người lương thiện: 除暴安良 Trừ kẻ bạo ngược để người lương thiện được sống yên ổn; ③ Rất, lắm, thật là: 良久 Rất lâu; 獲益良多 Được lắm cái hay; 良有以也 Thật là có lí do; ④ [Liáng] (Họ) Lương. -艮 gèn cấn① Quẻ cấn (trong bát quái); ② [Gèn] (Họ) Cấn. Xem 艮 [gân]. -艮 gèn cấn(đph) Dai, bền: 艮 蘿菔不好吃 Củ cải dai ăn không ngon. Xem 艮 [gèn]. -艭 shuāng sang(văn) Thuyền. -艫 lú lô(văn) Mũi thuyền. -艪 lǔ lỗNhư 櫓 (bộ 木), 艣. -艨 méng mông【艨艟】mông đồng [méngchong] (cũ) Chiến thuyền, tàu chiến (thời xưa). -艦 jiàn hạmTàu chiến, hạm: 航空母艦 Hàng không mẫu hạm, tàu sân bay. -艤 yǐ nghĩ(văn) Cột thuyền vào bờ, đậu thuyền. -艣 lǔ lỗ(văn) Mái chèo. Như 櫓 (bộ 木). -艢 tán tườngNhư 檣 (bộ 木). -艟 tóng đồngXem 艨艟. -艞 yào diệu(văn) Thuyền lớn trong sông. -艞 yào thiếu(văn) 【艞板】 thiếu bản [tiàobăn] Miếng ván bắc từ bờ đến thuyền để người đi lên xuống. -艚 cáo tào【艚子】tào tử [cáozi] (đph) Thuyền gỗ chở hàng. -艙 cāng thươngKhoang, buồng, cabin (trên máy bay hay tàu, thuyền): 貨艙 Khoang hàng hoá; 駕駛艙 Buồng lái; 機艙 1. Buồng máy; 2. Cabin máy bay. -艘 sāo sưu(loại) Chiếc (thuyền, tàu): 大船五艘 Năm chiếc thuyền lớn; 參將方政,内官馬騏,先給艦五百餘艘,既渡海而猶且魂飛魄喪 Mã Kì, Phương Chính, cấp cho hơn năm trăm chiếc thuyền, ra tới biển còn chưa thôi trống ngực (Bình Ngô đại cáo). -艒 mào mục(văn) ① Thuyền nhỏ; ②【艒䑿】mục súc [mùsù] Thuyền nhỏ. -艏 shǒu thủ① Phần trước thuyền; ② 【艗艏】 dật thủ [yìshôu] Xem 艗. -艎 huáng hoàng(văn) ① Thuyền; ② Đò ngang; ③ Xem 艅. -艋 měng mãnh(văn) Thuyền nhỏ. Xem 舴. -艇 tǐng đĩnhThuyền nhỏ và dài, tàu thuỷ: 汽艇 Canô; 游艇 Tàu du lịch, du thuyền; 潛艇 Tàu ngầm. -艅 yú dư【艅艎】dư hoàng [yúhuáng] (văn) Một loại thuyền lớn thời xưa. Cv. 餘皇. -艄 shāo sao① Đuôi thuyền; ② Tay lái. -艁 zào tạoChữ 造 cổ (bộ 辶). -舻 lǔ lôNhư 艫 -船 chuán thuyềnThuyền, tàu, ghe, đò: 帆船 Thuyền buồm, ghe buồm; 魚船Tàu đánh cá; 汽船 Ca nô; 宇宙飛船 Tàu vũ trụ; 渡船 Đò ngang. -舸 gě khả(văn) Thuyền lớn, thuyền mành. -舷 xián huyềnMạn thuyền, thành tàu. -舶 bó bạcThuyền lớn: 船舶 Thuyền bè, tàu bè; 海舶 Thuyền đi biển. -舵 duò đà① Bánh lái, tay lái; ② Sự chỉ huy, sự điều khiển, sự lãnh đạo. Xem 柁 [tuó]. -舴 zé trách(văn) Thuyền nhỏ. 【舴艋】trách mãnh [zémâng] Như 舴. -舳 zhú trục(văn) Đuôi thuyền. -舲 líng linh(văn) Thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui. -舱 cāng thươngNhư 艙 -舰 jiàn hạmNhư 艦 -舘 guǎn đồNhư 酴. -舘 guǎn quánNhư 館 (bộ 食). -舖 pù phô, phốNhư 鋪 (bộ 金). -舔 tiǎn thiểmLiếm: 貓舔爪子 Mèo liếm vuốt chân; 舔舔嘴唇 Liếm môi liếm mép. -舒 shū thư① Dãn ra, duỗi ra, mở ra: 舒眉展眼 Mở mặt mở mày; ② Thích ý, thư thái, thảnh thơi: 舒服 Dễ chịu, khoan khoái; ③ Thong thả, thư thả, chậm rãi: 舒徐 Chậm rãi, khoan thai; 舒緩 Chậm rãi, ung dung; ④ [Shu] (Họ) Thư. -舍 shè xá① Quán trọ, nhà: 旅舍 Nhà trọ; 牛舍 Chuồng trâu (bò); ② (khiêm) Gọi anh em trong nhà: 舍弟 Em tôi; 舍侄 Cháu tôi; ③ Xá (quãng đường hành quân đi trọn đêm 30 dặm thời xưa): 退避 三舍 Lùi tránh ba xá (90 dặm), (Ngb) hết sức nhượng bộ. Xem 舍 [shâ]. -舍 shè xả① Như 捨 (bộ 扌); ② (văn) Thôi, ngừng. Xem 舍 [shè]. -舌 shé thiệt① Lưỡi: 舌炎 Viêm lưỡi; ② Quả lắc trong chuông; ③ (Vật có hình) lưỡi gà; ④ Ngăn trong của giỏ hay sọt. -舉 jǔ cử① Đưa lên, giơ lên, giương lên: 舉手 Giơ tay; 高舉 Giương cao; ② Ngẩng: 舉頭 Ngẩng đầu; ③ Ngước: 舉目 Ngước mắt; ④ Bầu, cử: 舉代表 Cử đại biểu; 大家公舉他當組長 Mọi người bầu anh ấy làm tổ trưởng; ⑤ Nêu ra, đưa ra, cho: 請舉一個例子 Xin cho một thí dụ; ⑥ Việc: 義舉 Việc nghĩa; ⑦ Cử động, hành động: 一舉一動 Mọi hành động; ⑧ Cả, khắp, tất cả đều, mọi, hết thảy mọi người: 舉座 Tất cả những người dự họp; 舉國歡騰 Khắp nước tưng bừng; 村人聞之,舉欣欣然 Nghe thấy thế cả làng đều mừng rỡ; 舉事無所變更 Mọi việc đều không thay đổi (Sử kí); 舉縣 Cả huyện, hết thảy mọi người trong huyện; ⑨ (văn) Đánh hạ, đánh chiếm, chiếm lĩnh: 獻公亡虢,五年而後舉虞 Hiến công mất nước Quắc, năm năm sau lại đánh hạ nước Ngu (Cốc Lương truyện: Hi công nhị niên); 戍卒叫,函谷舉 Tên lính thú (Trần Thiệp) cất tiếng hô lớn, cửa ải Hàm Cốc bị đánh chiếm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); ⑩ (văn) Đi thi, thi đậu, trúng cử: 愈與李賀書,勸賀舉進士 Dũ gởi thơ cho Lí Hạ, khuyên Hạ đi thi tiến sĩ (Hàn Dũ: Vĩ biện); 賀舉進士有名 Lí Hạ đỗ tiến sĩ trở thành người nổi tiếng (Hàn Dũ: Vĩ biện); ⑪ (văn) Tố cáo, tố giác: 吏見知弗舉與同罪 Quan lại phát hiện mà không tố cáo thì sẽ cùng (với người đó) có tội (Luận hoành); ⑫ (văn) Tịch thu; ⑬ (văn) Cúng tế; ⑭ (văn) Nuôi dưỡng. -興 xīng hứng① Hứng thú, hứng, vui: 助興 Giúp vui; 敗興 Mất vui, cụt hứng; ② Thể hứng (trong thơ ca). -興 xīng hưng① Dấy lên, nổi lên, khởi sự, phát động, hưng khởi: 興兵 Hưng binh, dấy quân; 百廢俱興 Trăm việc phế bỏ đều hưng khởi; 大興土木 Nổi lên làm nhiều việc xây đắp nhà cửa; 謠諑繁興 Dấy lên nhiều lời gièm pha; ② Dậy, thức dậy: 夙興夜寢 Thức khuya dậy sớm; ③ Hưng vượng, hưng thịnh, thịnh hành: 新興 Mới hưng thịnh, mới trỗi dậy; ④ (đph) Cho phép, được (thường dùng để phủ định): 不興胡說 Không được nói bậy; ⑤ (đph) Có lẽ: 他也興來也興不來 Anh ấy có lẽ đến cũng có lẽ không đến; ⑥ [Xing] (Họ) Hưng. Xem 興 [xìng]. -與 yǔ dữ① Với, cùng với: 與衆不同 Khác với mọi người, khác thường; 吾與子言人事 Tôi với ông nói chuyện về việc người (nhân sự) (Quốc ngữ); 古之人與民偕樂 Người xưa cùng vui với dân (Mạnh tử); 我與子異 Tôi với ông khác nhau (tôi khác với ông) (Mặc tử); ② Cho (để nêu lên đối tượng được thụ hưởng, dùng như 爲 [wèi], bộ 爪): 後若有事,吾與子圖之 Sau nếu có việc gì, tôi sẽ tính cho ông (Quốc ngữ); 陳涉少時,嘗與人擁耕 Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng cho người (Sử kí); 與人方便 Tiện cho mọi người; ③ (văn) Ở, tại: 坐與上風 Ngồi ở thượng phong; ④ (văn) Để cho, bị: 遂與勾踐擒,死於干隧 Bèn bị Câu Tiễn bắt, chết ở Can Toại (Chiến quốc sách); ⑤ (lt) Và: 工業與農業 Công nghiệp và nông nghiệp; 夫子之言性與天道,不可得而聞也 Phu tử nói về tính và đạo trời thì không được nghe (Luận ngữ); ⑥ (văn) Hay, hay là (biểu thị mối quan hệ chọn lựa, được nêu lên trong hai từ hoặc nhóm từ chứa đựng hai nội dung tương phản nhau): 三十年春,晉人侵鄭 ,以觀其可攻與否! Mùa xuân năm thứ ba mươi, nước Tấn xâm lấn nước Trịnh, để quan sát xem có thể đánh được nước Trịnh hay không (Tả truyện); 不知有功德與無也 Chẳng biết có công đức hay không (Thế thuyết tân ngữ). 【與否】 dữ phủ [yưfôu] Hay không: 設想正確與否,有待實踐檢驗 Thiết tưởng có chính xác hay không, phải chờ thực tiễn kiểm nghiệm; ⑦ (văn) Nếu: 回與執政,則由,賜焉施其能哉? Nếu Nhan Hồi mà chấp chính thì Tử Lộ và Tử Cống còn thi thố tài năng vào đâu được? (Hàn Thi ngoại truyện). 【與...不如】 dữ... bất như [yư... bùrú] (văn) Nếu... chẳng bằng: 與使斶爲慕 勢,不如使王爲趨士 Nếu để cho Xúc này mang tiếng hâm mộ thế lực, (thì) không bằng để vua được tiếng là quý chuộng kẻ sĩ (Chiến quốc sách); 與吾得革車千乘,不如聞行人燭過之一言也 Nếu ta được một ngàn cỗ chiến xa, chẳng bằng nghe được một câu nói của người đi đường Chúc Quá (Lã thị Xuân thu); 【與…不若】 dữ... bất nhược [yư... bùruò] (văn) Nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn (dùng như 與…不如): 與吾 因子而生,不若 反拘而死 Nếu tôi nhờ ông mà được sống thì thà bị bắt mà chết còn hơn (Tân tự); 【與…寧】 dữ... ninh [yư... nìng] (văn) Nếu... thì thà... còn hơn: 與爲人妻,寧爲夫子妾者 Nếu làm vợ người, thì thà làm thiếp (nàng hầu, vợ lẽ) cho phu tử còn hơn (Trang tử); 與人刃我,寧自刃 Nếu người giết ta thì ta tự giết mình còn hơn (Sử kí); 【與…豈若】dữ... khởi nhược [yư... qê ruò] (văn) Nếu... sao bằng. Như 與其…豈若; 【與其】dữ kì [yư qí] (lt) Thà... (kết hợp với 不如: 與其…不如… nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn): 與其坐車,不如坐船 Thà đi tàu còn hơn đi xe; 與其得百里于燕,不如得十里于宋 Nếu lấy được một trăm dặm ở nước Yên thì chẳng bằng lấy được mười dặm ở Tống (Chiến quốc sách);【與其…不如】dữ kì... bất như [yưqí... bùrú] Nếu... chẳng bằng (không bằng). Xem 與其; 【與其…不若】 dữ kì... bất nhược [yưqí... bùruò] Nếu... chẳng bằng (không bằng), thà... còn hơn (dùng như 與其…不如): 祭禮,與其敬不足而禮有餘也,不若禮不足而敬有餘也 Trong việc tế lễ, nếu lòng kính không đủ mà lễ có thừa, (thì) chẳng bằng lễ không đủ mà lòng kính có thừa (Lễ kí); 【與其…寧】dữ kì... ninh [yưqí... nìng] Nếu... thì thà... còn hơn, thà... còn hơn: 禮,與其奢也,寧儉 Về lễ, nếu xa xí thì thà tiết kiệm còn hơn (thà tiết kiệm còn hơn xa xí) (Luận ngữ); 與其害于民,寧我獨死 Nếu hại dân thì thà ta chịu chết một mình còn hơn (Tả truyện); 【與其…寧其】dữ kì... ninh kì [yưqí... nìngqí] Như 與其…寧;【與其…豈如】dữ kì ... khởi như [yưqí... qêrú] Nếu... sao bằng (há bằng): 與其閉藏之,豈如弊之身乎? Nếu đóng nó lại để cất đi thì sao bằng che mình nó lại? (Án tử Xuân thu); 【與其…豈若】dữ kì... khởi nhược [yưqí... qêruò] Nếu... sao bằng (há bằng) (dùng như 與其…豈如): 且而與其從闢人之士也,豈若從闢世之哉? Vả lại nếu nhà ngươi theo những kẻ sĩ lánh người thì sao bằng theo kẻ lánh đời (Luận ngữ); ⑧ (văn) Để (nối kết trạng ngữ với vị ngữ): 是以君子擇人與交,農人擇田而田 Cho nên người quân tử chọn người để kết giao, người làm ruộng chọn ruộng mà cày (Thuyết uyển: Tạp ngôn); ⑨ (văn) Đều, hoàn toàn: 天下之君子與謂之不祥者 Các bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt (Mặc tử); ⑩ Cho, giao cho, trao cho, tán thành, đối phó: 天與不 取,反受其咎 Trời đã cho mà không nhận thì sẽ bị tội (Việt sử lược); 與其進也,不與其退也 Tán thành ông ta tiến lên, không tán thành ông ta lùi bước (Luận ngữ: Thuật nhi); 此所謂一與一,勇者得前耳 Đó gọi là một đối phó với một, người gan dạ dũng cảm tiến tới được vậy (Tam quốc chí); ⑪ (văn) Chờ đợi: 日月逝矣,歲不我與 Thời gian trôi đi mất, năm chẳng chờ đợi ta (Luận ngữ); ⑫ (văn) Viện trợ, giúp đỡ: 不如與魏以勁之 Chẳng bằng giúp cho Nguỵ để làm cho Ngụy mạnh lên (Chiến quốc sách); ⑬ Đi lại, giao hảo, kết giao, hữu hảo: 相與 Đi lại (thân với nhau); ⑭ (văn) Kẻ đồng minh: 約結已定,雖睹利敗,不欺其與 Hiệp ước liên minh đã định rồi thì dù đã thấy rõ những mặt lợi hại, cũng không thể lừa bịp kẻ đồng minh của họ (Tuân tử). -與 yǔ dư(văn) Vậy ư?, thế ru? (trợ từ cuối câu để biểu thị sự cảm thán hoặc để hỏi, dùng như 歟, bộ 欠): 孝弟者,其爲仁之本與! Hiếu, đễ là gốc của nhân ư! (Luận ngữ); 可不勉與? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí); 南方之強與? Đó có phải là sức mạnh của phương nam không? (Trung dung). -舆 yú dưNhư 輿 -舅 jìu cữu① Cậu (em hay anh trai của mẹ, hoặc em trai của vợ mình): 妻舅 Em trai vợ; ② (văn) Cha chồng; ③ Xem 外舅 [wàijiù]. -臲 niè niết【臲卼】niết ngộ [nièwù] (văn) Không yên ổn. -臯 gāo caoNhư 皐, 皋 (bộ 白). -臭 chòu khứu① Mùi: 空氣是無臭的氣體 Không khí là thể khí không có mùi; 其臭如蘭 Mùi nó như hoa lan; ② Như 嗅 [xiù]. Xem 臭 [chòu]. -臭 chòu xú① Hôi, thối, khai, khắm, ôi: 臭氣 Mùi thối, mùi khai, mùi khắm...; 太臭了 Thối quá; ② Xấu, tiếng xấu, xấu xa, bẩn thỉu, tệ, hèn hạ: 遺臭萬年 Để tiếng xấu xa muôn đời; 這個人太臭了 Người này tồi tệ (hèn) lắm; ③ Thậm tệ, nên thân: 臭罵 Chửi thậm tệ; ④ Nguội lạnh đi: 那兩位好友近來忽然臭了 Hai người bạn tốt kia gần đây bỗng nhiên trở nên lạnh nhạt. Xem 臭 [xiù]. -臬 niè niết, nghiệt(văn) ① Ngưỡng cửa; ② Bia (bắn súng); ② Tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu, khuôn phép. -自 zì tự① Tự, tự mình, mình: 不自量力 Không tự lường sức mình; 人必自侮,然後人侮之 Người ta ắt tự khinh mình thì người khác mới khinh mình được (Mạnh tử); ② Từ: 自古到今 Từ xưa đến nay; 自河内到北京 Từ Hà Nội đến Bắc Kinh; 自天子以至於庶民 Từ bậc thiên tử cho đến hạng thường dân (Đại học). 【自從】tự tòng [zìcóng] Từ..., từ khi: 自從去年秋天到現在 Từ mùa thu năm ngoái đến nay; 自從我到這裡來,身體很好 Từ khi tôi đến đây, sức khỏe tốt lắm; ③ Tự nhiên. 【自然】 tự nhiên [zìrán] a. Thiên nhiên, (giới) tự nhiên: 大自然 Giới thiên nhiên, thiên nhiên, tự nhiên; 征服自然 Chinh phục thiên nhiên; 自然條件 Điều kiện thiên nhiên; b. Tự khắc, tự nhiên: 你先別問,到時候自然明白 Đừng hỏi vội, đến lúc thì anh tự khắc rõ; 聽其自然 Để mặc (cho) tự nhiên; c. Tất nhiên, đương nhiên, khắc (ắt) sẽ: 只要認眞學習,自然會進步 Miễn là chịu khó học tập, ắt sẽ tiến bộ; 【自然】tự nhiên [zìran] Không miễn cưỡng, tự nhiên: 態度非常自然 Thái độ rất tự nhiên. -臨 lín lấm(văn) Khóc: 哀臨三日 Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư: Cao đế kỉ thượng). -臨 lín lâm① Bên cạnh, gần, tựa, nhìn, gặp, đứng trước, đứng trông ra, gie ra, ra tới: 臨街 Bên cạnh phố; 背山臨水 Tựa núi giáp sông; 居高臨下 Trên cao nhìn xuống; 如臨大敵 Như gặp phải giặc đông; 面臨現實 Đứng trước hiện thực; 膝王高閣臨江渚 Gác cao Đằng vương đứng trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng vương các tự); ② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...: ??臨 Ghé bước; 親臨 Đến tận nơi; 身臨其境 Đích thân đến nơi; 五福臨門 Ngũ phúc lâm môn (ngũ phúc đến nhà); ③ Đến lúc, sắp (sửa): 臨別 Đến lúc chia tay; 這是我臨離開河内的時候買的 Cái này tôi mua khi sắp rời Hà Nội; ④ Đồ (chữ hoặc tranh): 臨帖 Đồ thiếp; 臨畫 Đồ tranh; ⑤ (văn) (Ở trên) soi xuống: 監臨 Soi xét; 登臨 Ngắm nghía; ⑥ [Lín] (Họ) Lâm. -臧 zāng tang(văn) ① Lành, tốt; ② Tôi tớ, đầy tớ; ③ [Zang] (Họ) Tang. -臥 wò ngoạ① Nằm: 仰臥 Nằm ngửa; ② (Dùng để) ngủ: 臥室 Buồng ngủ; ③ (đph) Chần nước sôi; ④ (văn) Thói, dẹp hết: 臥名利 Dẹp hết danh lợi. -臣 chén thần(cũ) ① Thần, bầy tôi (của vua), bộ trưởng: 阮朝大臣 Đại thần triều Nguyễn; 外交大臣 Bộ trưởng bộ ngoại giao; ② Thần, hạ thần (từ quan lại xưng với vua); ③ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng thời xưa, dùng cho ngôi thứ nhất, số ít, tương đương với 僕, bộ 亻) . -臢 zāng trâmBẩn: 腌臢 Bẩn thỉu. -臡 ní nê(văn) ① Ngâm giấm; ② Thịt thái (băm) nhỏ. -臠 luán luyến(văn) Thịt thái nhỏ. -臟 zàng tạngTạng (gọi chung các khí quan trong cơ thể như tim, gan, lá lách, phổi, thận): 内臟 Nội tạng, phủ tạng; 五臟 Ngũ tạng. Xem 髒 [zang]. -臞 qú cù(văn) Gầy gò. -臝 luǒ loã(văn) ① Giống thú ít lông; ② Trần truồng. -臜 zāng trâmNhư 臢 -臛 huò hoắc(văn) ① Canh thịt; ② Hun, nung. -臚 lú lư(văn) ① Trưng bày, bày ra; ② Truyền (từ cấp trên xuống). -臙 yān yênXem 胭. -臘 là lạp① Lễ tế thần vào tháng cuối năm âm lịch: 臘月 Ngày giỗ ngày chạp, tháng chạp; ② Thức ăn muối (vào tháng chạp) hong khô, thịt cá ướp muối; 臘肉 Thịt muối hong khô; 臘魚 Cá muối hong khô; ③ Tuổi tu hành của nhà sư; ④ (văn) Mũi nhọn; ⑤ [Là] (Họ) Lạp. -臕 biāo phiêuNhư 膘. -臑 rú nhu(văn) Mềm, mềm sụn. -臑 rú nao(văn) Chi trước của súc vật. -臑 rú nhiNhư 胹. -臏 bìn tẫn① Xương bánh chè, xương mặt đầu gối (như 髕, bộ 骨); ② (văn) Hình phạt chặt xương đầu gối (thời xưa). -臎 cùi thuý(văn) ① Thịt ở phần đuôi chim; ② Mập, béo, to béo. -臍 qí tề① Rốn. 【臍帶】 tề đái [qídài] Cuống rốn (rún); ② Yếm cua: 尖臍 Yếm nhọn; 團臍 Yếm tròn; ③ Núm lũm xuống (của vật gì): 瓜臍 Núm dưa. -臌 gǔ cổ(y) Bệnh trướng. -臋 tún đồnNhư 臀. -臊 sāo táoThẹn đỏ mặt, ngượng, xấu hổ: 臊得臉通紅 Thẹn đỏ mặt; 不知羞臊 Không biết xấu hổ. Xem 臊 [sao]. -臊 sāo taoHôi, hôi tanh, khai: 尿臊氣 Mùi khai nước đái; 狐臊 Hôi nách. Xem 臊 [sào]. -臉 liǎn kiểm, liễm, thiểm① Gò má, sắc mặt, vẻ mặt, mặt: 笑臉兒 Nét mặt tươi cười; 把臉一變 Trở mặt; ② Phía trước, phía trên, bề mặt: 門臉兒 Phía trước nhà; 鞋臉兒 Mu giày, mũi giày; ③ Thể diện, mặt mũi, liêm sỉ: 丟臉 Mất thể diện; 沒臉見人 Còn mặt mũi đâu mà gặp người ta; 不要臉 Vô liêm sỉ. -臈 là lạpNhư 臘. -臄 jué cược(văn) Hàm ếch (chỗ hàm trên của miệng). -臃 yǒng Ủng【臃腫】ủng thũng [yongzhông] ① Béo xù, béo phệ, phì lũ: 臃腫的身軀 Thân hình béo phệ; ② Cồng kềnh: 這個機關的組織機構很臃腫 Cơ cấu tổ chức của cơ quan này rất cồng kềnh. -臂 bì tí① Cánh tay, bắp tay, tay: 左臂 Cánh tay trái; 助我一臂之力 Giúp tôi một tay; 把臂入林 Nắm tay nhau cùng vào rừng (để ở ẩn); ② Bộ phận của loài vật giống như cánh tay: 螳臂當車 Cánh tay bọ ngựa chống xe. Xem 臂 [bei]. -臂 bì tíCánh tay, tay: 相助一臂 Giúp một tay. Xem 臂 [bì], 肐臂 [gebei]. -臁 lián liêmỐng (chân): 臁骨 Xương ống. -臀 tún đồnMông, đít, hông: 臀部 Mông, đít. -膿 nóng nùng(y) Mủ. -膾 kuài khoáiThịt thái nhỏ, nem. -膽 dǎn đảm① Mật: 膽道炎 Viêm ống mật; 披肝瀝膽 Phơi gan rạch mật (tỏ hết nỗi lòng ra); ② Gan (góc).【膽大】đảm đại [dăndà] Gan góc, mạnh dạn, can đảm: 膽大包天 Gan tầy trời; 膽大心細 Mạnh dạn và cẩn thận; ③ Ruột: 暖水瓶膽 Ruột phích; ④ (văn) Lau sạch đi, chùi đi. -膻 dàn thiên(văn) Mùi hôi của cừu hoặc hươu, nai (như 羶, bộ 羊) . -膻 dàn đãn【膻中】đãn trung [dànzhong] (y) Tâm bào lạc (ở giữa hai vú). -膺 yīng ưng① Ngực, (đầy) lòng: 義憤填膺 Đầy lòng căm phẫn; ② Được, bị, chịu, đương lấy: 膺懲 Bị trừng trị; 謬膺爵位 Lầm đương lấy tước vị (ý nói không xứng đáng nhận được tước vị vua ban, nghĩa là bất tài); ③ (văn) Đánh: 戎狄是膺 Đánh các giống mọi rợ; ④ (văn) Đai ngựa, cương ngựa. -膵 cùi tuỵTuỵ. 【膵臟】tuỵ tạng [cuìzàng] (giải) Tuỵ, lá lách. Cg. 胰臟 [yízàng]. -膴 hū vũ(văn) Tốt, hậu. -膴 hū hô(văn) ① Miếng thịt lớn; ② Thịt khô không có xương; ③ Đầy đủ: 民雖靡膴 Dân dù không đầy đủ. -膳 shàn thiệnBữa ăn: 晚膳 Bữa ăn tối. -膰 fán phần, phiền(cũ) Thịt luộc chín dùng để cúng tế, phần thịt tế. -膪 zhà suý① 【囊膪】nang suý [nangchuài] Phần thịt gần vú heo; ② (đph) Sù sì, cục kịch. -膩 nì nhị, nị① Ngậy, béo quá: 湯太膩了 Canh ngậy lắm; ② Chán, ngấy, chán ngấy: 吃膩了 Ăn chán; 這些話我都聽膩了 Những lời đó tôi đã nghe ngấy cả tai; ③ Tỉ mỉ, kĩ càng: 他的工作很細膩 Anh ấy làm việc rất tỉ mỉ; ④ Bẩn thỉu, dơ bẩn; ⑤ (văn) Trơn nhẵn, nhẵn nhụi: 肌理細膩 Da dẻ trơn nhẵn (nhẵn nhụi, nõn nà). -膨 péng bànhMở rộng ra, phình to.【膨大】bành đại [péngdà] Trướng to, phồng lên. -膧 tóng đồng(văn) ① 【膧朧】 đồng long [tónglóng] Lờ mờ; ② 【膧朦】đồng mông [tóngméng] Không rõ, không sáng; ③ Mập, béo. -膦 liǎn lận(hoá) Một hợp chất hữu cơ (kí hiệu: PH3). -膠 jiāo giao① Nhựa: 桃膠 Nhựa đào; ② Keo, cồn; ③ Cao su: 膠鞋 Giày cao su; ④ Dán, dính, gắn: 鏡框壞了,把它膠上 Khung kính hỏng rồi, lấy keo (cồn) gắn lại; ⑤ Gắn liền, bám sát, bám chặt: 膠柱鼓瑟 Đè chặt phím gảy đàn (câu nệ); ⑥ (Ngb) Bền chặt (như keo): 膠膝 Keo sơn; ⑦ (văn) Thuyền mắc cạn; ⑧ (cũ) Tên trường học thời xưa. -膟 lv̀ suất(văn) ① Tế máu; ② 【率膋】suất liêu [lđçliáo] Màng mỡ ở ruột. Xem 膋. -膞 zhuān thuần, thuyền(văn) Dạ dày của loài chim. -膜 mò mạc, mô① Màng: 耳膜 Màng nhĩ, màng tai; 細胞膜 Màng tế bào; 腦膜 Màng óc; 橡皮膜 Màng cao su; ② 【膜拜】mô bái [móbài] Cúng bái: 頂禮膜拜 Đi lễ cúng bái, vái lạy. -膛 táng thang① Lồng ngực: 胸膛 Lồng ngực; ② Phần rỗng trong đồ vật: 槍膛 Nòng súng; 前膛 Nòng súng trước; 後膛 Nòng súng sau. -膚 fū phu① Da, da dẻ: 切膚之痛 Đau như cắt (vào da), đau điếng người; ② (văn) Phần ngoài, từ ngoài vào: 膚受之愬 Sự cáo mách ở ngoài (trong không có tội thật); 末學膚受 Sự học lơ mơ bề ngoài; ③ Lớn: 膚功 Công lớn; ④ (văn) Vốc bốn ngón tay (để đong lường); ⑤ (văn) Thịt heo; ⑥ (văn) Thịt thái nhỏ. -膙 jiǎng cưỡng【膙子】cưỡng tử [jiăngzi] (khn) Chai: 兩手起膙 子 Hai tay nổi chai. Cg. 趼子 [jiănzi]. -膘 piǎo phiêuMỡ, béo, mập mập: 馬上了膘 Ngựa đã béo ra. -膗 chuái sùy(đph) Mập mạp nhưng bắp thịt lại nhão. -膕 guó quắcKhoeo chân (bộ phận đằng sau đầu gối). -膓 cháng trườngNhư 腸. -膑 bìn tẫnNhư 臏 -膏 gāo cáo① Tra dầu mỡ, bôi trơn (máy); ② Quẹt, chấm (mực): 膏墨 Quẹt mực; ③ (văn) Làm tươi, làm cho màu mỡ, làm cho ngọt, thấm ngọt: 陰雨膏之 Mưa dầm nhuần thấm. Xem 膏 [gao]. -膏 gāo cao① Mỡ, dầu, màu mỡ, béo ngậy, béo bở: 春雨如膏 Mưa xuân màu mỡ; ② Kem, bột nhồi, bột nhão, hồ bột, thuốc cao: 鞋膏 Kem đánh giày; 雪花膏 Kem xoa mặt; 軟膏 Thuốc mỡ; ③ (văn) Phần dưới tim (trong cơ thể); ④ Nhuần thấm, ân huệ: 膏露 Sương móc mát mẻ; 膏澤下於民 Ân trạch thấm xuống tới dân. Xem 膏 [gào]. -膍 pí tì① (văn) Dạ dày trâu; ② 【膍胵】tì si [píchi] a. (đph) Dạ dày loài chim; b. (văn) Lá sách, dạ dày trâu. -膋 liáo liêu(văn) Màng mỡ ở ruột. -膊 bó bác① Cánh tay: 赤膊 Cởi trần, mình trần; ② (văn) Nem; ③ (văn) Phanh thây xé xác. -膈 gé cáchMàng ngực: 橫膈膜 Hoành cách mô. -膆 sù tố① Diều: 雞膆子 Diều gà; ② Nậm đựng rượu: 買了一膆子酒 Mua một nậm rượu. -膃 wà Ột【膃肭獸】ột nạp thú [wànàshòu] Hải cẩu, chó biển. -膂 lv̌ lữ(văn) Xương sống. -膀 bǎng bàng【膀胱】bàng quang [pángguang] Bàng quang, bọng đái, bong bóng: 膀胱結石 Sỏi bàng quang; 膀胱炎 Viêm bọng đái; 膀胱造影 Chụp bàng quang. Xem 膀 [băng], [bàng], 膀, 胮 [pang]. -膀 bǎng bàngNhư 胮. -膀 bǎng bángTán tỉnh, gạ gẫm. Xem 膀 [băng], [páng]. -膀 bǎng bảng① Cánh tay: 他的兩膀眞有勁 Hai cánh tay anh ấy rất khỏe; ② Cánh (chim hay gà vịt...). Xem 膀, 胮 [pang], 膀 [bàng], [páng]. -腿 tǔi thối, thoái① Chân: 兩條腿走路 Đi bằng hai chân; 前腿 Chân trước; 後腿 Chân sau; 大腿 Đùi, bắp vế, bắp đùi. Cv. 骽; ② Bộ phận giống như chân của đồ dùng: 褲腿 Ống quần; 桌子腿 Chân bàn; ③ Giam bông: 火腿. -腾 téng đằngNhư 騰 -腽 wà ỘtNhư 膃 -腼 miǎn điếnNhư 靦 -腼 miǎn điểnNhư 靦 -腼 miǎn diến① E thẹn, bẽn lẽn.【腼腆】diến điển [miăntian] Thẹn, xấu hổ, hổ ngươi: 小孩兒 見了生人有點腼腆 Trẻ con thấy người lạ hơi thẹn thò; ② Thùy mị. -腻 nì nhị, nịNhư 膩 -腺 xiàn tuyến(giải) Tuyến, hạch: 乳腺 Tuyến sữa; 汗腺 Tuyến mồ hôi; 唾液腺 Tuyến nước bọt; 甲狀腺 Tuyến giáp trạng. -腹 fù phúc① Bụng: 腹漲 Đầy bụng; ② Phía trước, đằng trước: 腹背受敵 Trước sau đều có quân địch; ③ Bụng dạ, tấm lòng: 敢布腹心 Dám giãi bày tấm lòng. -腸 cháng tràng, trườngRuột, lòng: 大腸 Ruột già, đại tràng; 心腸好 Lòng ngay dạ thẳng. -腷 bì phức【腷臆】phức ức [bìyì] (văn) Nghẹn hơi (vì tức giận hoặc quá đau thương). -腴 yú du① Béo, màu mỡ: 豐腴 Béo bở; ② (văn) Chỗ bụng sệ, chỗ thịt béo nhũn; ③ (văn) Ruột heo (lợn), ruột chó. -腳 jiǎo cước【腳色】cước sắc [jiésè] ① Nhân vật, vai (trong tuồng kịch, phim ảnh): 他扮演唅姆雷特的腳色 Anh ấy đóng vai Hamlet; ② (văn) Lí lịch cá nhân (dùng trong kì thi thời xưa); ③ (văn) Người có tài. -腳 jiǎo cước① Bàn chân, chân cẳng: 腳印 Vết chân; ② Chân, phần dưới: 山腳 Chân núi; 墻腳 Chân tường. -腲 wěi Ủy(văn) ① Xem 主; ② 【腲腇】uỷ nỗi [wâinâi] a. Chậm rãi; b. Chậm chạp; c. Mập mạp. -腱 jiàn kiên, kiện(giải) Gân, đầu gân, sụn. Cg. 肌腱 [jijiàn]. -腰 yāo yêu① Lưng: 彎腰 Khom lưng; ② Sườn (núi), eo: 山腰 Sườn núi; 海腰 Eo biển; ③ [Yao] (Họ) Yêu. -腯 tú đột(văn) Béo, mập. -腮 sāi taiNhư 顋 -腮 sāi taiMá, mặt. Cv. 顋 (bộ 頁). -腭 è ngạcNhư 齶 -腭 è ngạc(giải) Vòm miệng. -腫 zhǒng thũng① Sưng, nề, phù: 紅腫 Sưng tấy; 腫處隆起 Sưng vù; 手腳浮腫 Chân tay bị phù; ② Nhạt. -腩 nǎn nạm(văn) Nem, thịt trâu non. Xem 牛腩 [niúnăn]. -腦 nǎo nãoÓc, não: 電腦 Máy tính điện tử. -腥 xīng tinh① Tanh, hôi: 魚腥 Mùi tanh cá; ② (văn) Thịt sống. -腡 guā loaVân tay. -腠 còu thấuThớ da. 【腠理】 thấu lí [còulê] Đường nét trên da, thớ thịt. -腚 dìng đĩnh(đph) Đít. -腖 dòng đống(hoá) Pepton. -腕 wàn oản, uyểnCổ tay: 腕力 Sức cổ tay; 腕子 Cổ tay. Cg. 腕兒 [wànr]. -腔 qiāng xoang① Khoảng rỗng, lồng, buồng, khoang, nòng, bụng: 胸腔 Lồng ngực; 口腔 Buồng miệng; 爐腔 Bụng lò; ② Điệu hát: Xem 梆子腔 [bangziqiang]; ③ Nói: 不答腔兒 Không trả lời, không đáp lại; ④ Giọng: 一口北方腔 Nói rặc giọng Miền Bắc. -腓 féi phìBắp chân, bắp chuối (chân). -腑 fǔ phủTạng phủ. Xem 臟腑 [zàngfư], 六腑 [liùfư]. -腐 fǔ hủ① Mục, mục nát, thối nát, thối rữa, cũ kĩ, cũ rích, cổ hủ: 腐朽 Mục nát; 陳腐 Cũ rích, cũ kĩ; 腐肉 Thịt ôi; ② Đậu phụ, đậu hủ; ③ (văn) Hình phạt thiến dái. -腎 shèn thận(giải) Quả thận , quả cật: 外腎 Hòn dái. -腌 yān yêmNhư 醃 -腌 yān yêm① 【腌臢】yêm trâm [aza] (đph) a. Bẩn, bẩn thỉu, hôi thối, không sạch sẽ; b. Buồn bực, không vui; ② Như 醃 [yan]. -腋 yì dịchNách. -腊 là lạpNhư 臘 -腆 tiǎn điến, thiển① (giải) Dồi dào, phong phú, đầy đặn, đầy đủ; 不腆 Không được đầy đủ; ② Ưỡn: 腆着胸脯 Ưỡn ngực; 腆着肚子 Ễnh bụng; ③ (văn) Khéo, hay; ④ (văn) Chủ (như 主, bộ 丶). -腁 pián biền【腁胝】 biền chi [piánzhi] Chai. -脾 pí tì(sinh) Lá lách. -脹 zhàng trướng① (Bụng no) căng ra, trương lên: 腹脹 Bụng trường đầy; 腫脹 Sưng phù; 吃得太多,肚子脹了 Ăn nhiều quá căng bụng ra; ② Đầy: 我覺得肚子有點發脹 Tôi thấy hơi đầy bụng; ③ Choáng, khó chịu: 頭昏腦脹 Chóng mặt choáng đầu; ④ Sưng, tấy: 手指頭發脹 Ngón tay sưng (tấy) lên; ⑤ Dãn: 熱脹冷?? Nóng dãn lạnh co. -脸 liǎn kiểm, liễm, thiểmNhư 臉 -脶 guā loaNhư 腡 -脲 niào niệu(hoá) Urê. -脰 dòu đậu(văn) Cái cổ. -脯 fǔ bô【脯子】bô tử [púzi] Ức: 雞脯子 Thịt ức gà. Xem 脯 [fư]. -脯 fǔ phủ① Thịt khô: 兔脯 Thịt thỏ khô; ② Mứt: 杏脯 Mứt mơ; 果脯 Mứt. Xem 脯 [pú]. -脮 něi hoái(văn) Mập. 【腲脮】uỷ thoái [wâituê] Mập mạp. -脬 pāo phao① Bọng đái, bong bóng; ② Như 泡 [pao] nghĩa ②. -脫 tuō thoát① Rời, tuột, lìa, thoát, thoát khỏi, róc ra: 脫皮 Tróc da; 逃脫 Chạy trốn; 走脫 Chạy thoát. (Ngb) Thiếu, sót: 這一行脫了一個字 Dòng này sót một chữ; ② Bỏ, cởi: 脫衣 Cởi áo; 脫帽 Bỏ mũ, ngả mũ; ③ (văn) Thoát ra, bốc ra; ④ (văn) Ra, phát ra, nói ra: 言脫于口 Lời nói nói ra ở cửa miệng (Quản tử); ⑤ (văn) Giản lược: 凡禮始乎脫 Nói chung lễ khởi đầu từ chỗ giản lược (Sử kí: Lễ thư); ⑥ (văn) Tha tội, miễn trừ; ⑦ (văn) Trượt xuống; ⑧ (văn) Thịt đã róc hết xương; ⑨ (văn) Nếu, trong trường hợp, có lẽ, hoặc giả: 脫使可行 Nếu như có thể làm được; 事既未然,脫可免禍 Việc (mưu phản) đã không thực hiện, có lẽ tránh được hoạ (Hậu Hán thư); 脫獲回耗,雖死必謝 Nếu có được hồi âm, thì (tôi) dù có thác cũng cảm ơn (anh) (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện). -脫 tuō đoái(văn) Thư thái, thong thả (dùng như 兌, bộ 兒). -脩 xīu tu① Như 修 [xiu]; ② (cũ) Bó nem nộp cho thầy (lúc vào học). Xem 束脩 [shùxiu]; ③ (văn) Tu sức, trang sức; ④ (văn) Nghiên cứu, học tập; ⑤ (văn) Trị lí; ⑥ (văn) Tốt: 恐脩名之不立 E không lập được tiếng tốt (Khuất Nguyên: Li tao); ⑦ (văn) Viết, biên soạn: 脩書 Tu thư; ⑧ (văn) Khô kháo. -脧 zūi thôi(văn) Hòn dái của trẻ con. -脧 zūi tuyên(văn) Bóc lột. -脤 shèn thậnThịt sống để tế xã tắc thời xưa. -脣 chún thầnMôi: 脣亡齒寒 Môi hở răng lạnh. Cg. 嘴唇 [zuêchún]. -脡 tǐng đĩnh(văn) ① Nem thái khúc dài; ② Thẳng cứng. -脞 cuǒ thoả, toảXem 叢脞 [cóngcuô]. -脝 hēng hanhXem 膨. -脛 jìng hĩnhCẳng chân (phần từ đầu gối tới bàn chân). -脚 jiǎo cướcNhư 腳. -脘 guǎn oản, quản(y) Phần bên trong của dạ dày (trên rốn 5 tấc là thượng quản; trên rốn 4 tấc , giữa dạ dày là trung quản; trên rốn 2 tấc là hạ quản). -脗 wěn vẫnXem 吻 (bộ 口). -脖 bó bột① Cổ: 卡住脖子 Bóp cổ; ② Bộ phận của đồ vật giống như cái cổ: 瓶子脖兒 Cổ chai; 腳脖子 Cổ chân; ③ 【脖胦】bột ương [bóyang] (văn) Rốn (rún). -脔 luán luyếnNhư 臠 -脓 nóng nùngNhư 膿 -脒 mǐ mễ(hoá) Amidin. -脑 nǎo nãoNhư 腦 -脐 qí tềNhư 臍 -脏 zāng táng, tảngNhư 髒 -脏 zāng tạngNhư 臟 -脍 kuài khoáiNhư 膾 -脊 jí tích① Xương sống; ② Lưng, ngọn, sống, đỉnh, nóc, gáy: 脊背 Lưng; 山脊 Sống núi; 屋脊 Nóc nhà; 書脊 Gáy sách. Xem 脊 [jí]. -脊 jí tíchXem 脊 [jê]. -脈 mài mạch【脈脈】mạch mạch [mòmò] Say đắm, đắm đuối: 脈脈含情 Say mê, tình tứ; 脈脈相視 Nhìn nhau đắm đuối; 脈脈地注視着遠去的丈夫 Chị đắm đuối nhìn người chồng đi khuất ở phía xa. -脈 mài mạch① (giải) Mạch máu: 動脈 Động mạch; 靜脈 Tĩnh mạch; ② Mạch: 診脈 Bắt mạch; ③ Mạch (gân lá của thực vật hoặc gân cánh của động vật); ④ Rặng, mạch: 山脈 Rặng núi; 礦脈 Mạch mỏ. Xem 脈 [mò]. -脈 mài mạchNhư 脉. -脇 xié hiếpNhư 脅. -脆 cùi thuýNhư 脆. -脆 cùi thuý① Giòn, giòn tan: 這紙太脆 Giấy này giòn quá; 脆棗 Táo giòn; 烤麵包眞脆 Bánh mì nướng giòn tan; ② (Tiếng, giọng) trong trẻo, lanh lảnh, (cười) giòn, giòn giã: 嗓音挺 Tiếng trong trẻo, giọng nói lanh lảnh; 清脆的笑聲 Tiếng cười giòn giã; ③ (đph) Nhanh gọn, dứt khoát: 這件事辦得很脆 Việc này giải quyết rất nhanh gọn. -脅 xié hiếp① (giải) Sườn, mạng mỡ: 駢脅 Sườn liền thành một mảng; ② Bức hiếp; ăn hiếp, ức hiếp; 威脅 Uy hiếp, đe doạ; ③ (văn) Trách móc. -脂 zhī chi① 【脂肪】 chi phương [zhifáng] a. Mỡ, chất mỡ, béo, chất béo; b. Chất bổ của cây cỏ; ② Sáp đỏ, son: 涂脂抹粉 Tô son điểm phấn, tô điểm. -胾 zì chí(văn) Thái thịt, thịt đã thái. -能 néng năng① Tài năng, tài cán, năng lực, khả năng: 無能 Không có tài năng; 他是一個能手 Anh ấy là một người (giỏi) có tài; ② Năng, năng lượng; 原子能 Năng lượng nguyên tử; ③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng: 我幹這個工作能行嗎? Tôi làm công tác này được chứ?; 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy; 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được; 人之所不學而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử); 寡人已知將軍能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí); ④ Có thể: 他一分鐘能打一百八十個字 Anh ấy có thể đánh 180 chữ trong một phút. 【能夠】năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng: 能夠獨立工作 Có thể tự đảm đang công việc; 他能夠說三種外國語 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài; ⑤ (văn) Thuận theo: 柔遠能邇 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình); ⑥ (văn) Hoà mục, hoà thuận: 笵鞅與欒盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hoà thuận nhau (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); ⑦ (văn) Như thế: 雙鷺能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo: Tức sự thi); ⑧ (văn) Con năng (tương tự con gấu). -能 néng nạiChịu được (dùng như 耐, bộ 而): 鳥獸希毛,其性 能暑 Chim và muông ở đây đều ít lông, có tính chịu được nắng nóng (Triều Thác: Ngôn thú biên bị tái sớ). -胼 pián biềnNhư 腁 -胹 ér nhi(văn) (Đã) nấu chín. -胸 xiōng hung① Ngực: 挺胸 Ưỡn ngực; ② Bụng dạ, lòng dạ, tấm lòng, chí khí. -胶 xiáo giaoNhư 膠 -胵 zhì si(văn) Dạ dày loài chim. -胴 dòng đỗng① Thân mình; ② (văn) Ruột già. -胳 gē cách【胳肢】cách chi [gézhi] (đph) Cù (cho cười). Xem 胳 [ga], 肐 [ge]. -胳 gē ca【胳肢窩】ca chi oa [gazhiwo] Như 夾肢窩 [gazhiwo]. Xem 肐 [ge], 胳 [gé]. -胲 hǎi hợi(hoá) Hyđrôxylamin. -胱 guāng quangXem 膀胱 [páng guang]. -胰 yí di① (giải) Tuỵ, lá lách; ② Xem 胰子. -胯 kuà khóa, khốHáng, hông: 胯下 Dưới háng. -胮 páng bàng① Phù, phù thũng: 兩腿胮了 Hai chân bị phù; ② Phù miệng, phù má. Xem 膀 [pang]. -胭 yān yênNhư 臙 -胭 yān yênNhư 咽 (bộ 口); ② 【胭脂】yên chi [yanzhi] Son (thoa má, môi). -胬 nǔ nỗ【胬肉】nỗ nhục [nưròu] Màng thịt, mộng thịt (ở mắt). -胫 jìng hĩnhNhư 脛 -胪 lú lưNhư 臚 -胨 dòng đốngNhư 腖 -胧 lóng long, lungNhư 朧 -胦 yāng ương(văn) Rốn (rún). Xem 脖 nghĩa ③. -胥 xū tư(văn) ① Đều: 胥可 Đều khá; 萬事胥備 Muôn sự đều đã sẵn sàng; 民胥然矣 Dân đều như thế cả (Thi Kinh); ② Quan lại nhỏ (cấp thấp): 里胥猾黠 Viên quan nhỏ trong làng rất giảo hoạt gian trá (Liêu trai chí dị: Xúc chức). 【胥 吏】tư lại [xulì] (văn) Quan chức nhỏ; ③ Đợi: 少胥 Đợi một chút; 胥命 Đợi mệnh lệnh; 胥令而動者也 Đợi (chờ) lệnh mà làm (Quản tử); ④ Cùng coi, dò xét: 于胥斯原 Cùng coi cánh đồng (để định chỗ dân ở) (Thi Kinh); ⑤ Lẫn nhau: 兄 弟昏姻,無胥遠矣 Anh em là chỗ ruột rà, không nên xa (sơ) nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Giác cung); ⑥ Người ấy, ông ấy (dùng như đại từ): 盤庚之遷,胥怨者民也 Vua Bàn Canh dời đô, những kẻ oán hận ông ấy lại là dân chúng (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư); ⑦ Trợ từ dùng cuối câu cảm thán, biểu thị sự tán tụng: 君子樂胥,受天之祐 Quân tử vui thay, được phúc của trời (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tang hỗ); ⑧ [Xu] (Họ) Tư. -胤 yìn dận(văn) Đời sau: 血胤 Dòng dõi máu mủ. -胡 hú hồNhư 鬍 -胡 hú hồ① Hồ (thời cổ Trung Quốc gọi các dân tộc thiểu số ở miền bắc và miền tây là Hồ, đồng thời cũng có ý chỉ nước ngoài, ngoại tộc): 胡人 Người Hồ, dân tộc Hồ; 胡兵伺便 Quân Hồ thừa cơ quấy nhiễu (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn); ② Ẩu, bừa bãi, càn bậy, tầm bậy: 胡說 Nói ẩu, nói tầm bậy; ③ (văn) Sao, cớ sao, vì sao, gì, cái gì: 胡不歸? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 胡爲乎來哉! Vì sao mà đến vậy! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 胡可得而法? Làm sao có thể bắt chước theo được? (Lã thị Xuân thu); 國胡以饋之? Quốc gia lấy gì phát cấp lương hướng cho họ? (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【胡爲】hồ vị [húwèi] (văn) Vì sao, cớ sao, tại sao?: 胡爲至今而不朝也? Vì sao đến nay chưa được tặng phong để vào chầu? (Chiến quốc sách); 譆!汝非盜耶?胡爲而食我? Ôi chao! ông không phải là kẻ trộm ư? Vì sao mà cho ta thức ăn? (Lã thị Xuân thu); ④ (văn) Mảng thịt dưới cổ, yếm cổ; ⑤ (văn) Đen: 或謔張飛胡,或笑鄧艾吃 Đứa thì ngạo Trương Phi đen, đứa thì cười Đặng Ngãi láu ăn (Lí Thương Ẩn: Kiêu nhi); ⑥ (văn) Dài lâu: 永受胡福 Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ); ⑦ (văn) Một loại đồ tế thời cổ; ⑧ (văn) Một loại binh khí thời cổ (hình cong, có lưỡi đâm ngang); ⑨ [Hú] Nước Hồ (thời cổ, thuộc tỉnh An Huy ngày nay, bị Sở diệt năm 495 trước Công nguyên); ⑩ [Hú] (Họ) Hồ. -胠 qū khư(văn) ① Mở lấy, ăn cắp, ăn trộm: 胠篋 Mở tráp, (Ngr) ăn cắp; ② Nách, sườn; ③ (văn) Đi; ④ (văn) cánh quân bên hữu. -胞 bāo bào① Cái nhau, nhau đẻ, màng bọc thai, bào thai; ② Ruột thịt: 胞兄 Anh ruột; 胞叔 Chú ruột; ③ Bào: 同胞 Đồng bào; 細胞 Tế bào; ④ (văn) Như 庖 (bộ 广). -胝 zhī chi, đêChỗ bị chai trên tay hoặc chân. Xem 胼胝 [piánzhi]. -胜 shèng thăng, thắngNhư 勝 -胜 shèng thắng(hoá) Peptit (chất hoá hợp hữu cơ). Cg. 肽 [tài]. Xem 勝 [shèng]. -胛 jiǎ giápBả vai. 【胛骨】giáp cốt [jiăgư] (giải) Xương bả vai. -胚 pēi phôi① (sinh) Mầm, phôi, phôi thai, bào thai; ② Đồ vật làm chưa xong, vật đúc chưa xong; ③ Mầm (chồi) cây non. Cv. 胚. -胙 zuò tạc, tộ(văn) ① Thịt phần (phần thịt chia sau khi tế); ② Phúc trời cho (như 祚, bộ 示); ③ Báo cho biết; ④ Ban thưởng: 胙之以土 Thưởng cho ruộng đất (Phan Úc: Sách Nguỵ công Cửu tích văn). -胗 zhēn chẩnNhư 疹 (bộ 疒). -胗 zhēn chânMề gà (như 肫). -胖 pàng phán(văn) ① Một nửa mình của muông sinh; ② Thịt sườn. Xem 胖 [pàng]. -胖 pàng bàn① Béo, mập: 肥胖 Béo mập; 這孩子很胖 Em bé này rất béo (mập mạp); ② (văn) Thoải mái, dễ chịu, thư thái, khoan khoái. Xem 胖 [pán]. -胔 zì tí(văn) Thum thủm. -胏 zǐ chỉ(văn) Thịt khô có lẫn xương. -胎 tāi thai① Cái thai: 懷胎 Có thai, có mang, chửa; 怪胎 Quái thai. (Ngr) Mầm mống (của một sự việc), căn nguyên: 禍胎 Mầm tai hoạ; ② Chỉ bộ phận bên trong của đồ vật: 輪胎 Xăm lốp; 内胎 Xăm; 棉胎 Ruột chăn bông; ③ Mộc: 泥胎 Đồ gốm mộc; ④ (văn) Cái khuôn; ⑤ (văn) Mới, trước, thai nghén, phôi thai. -背 bèi bối, bội① Lưng: 駝背 Lưng còm, lưng còng; ② Mặt trái hoặc phần lưng, phần sau trên đồ vật: 背面 Mặt trái; 手背 Mu bàn tay; 刀背 Sống dao; 書背 Gáy sách; 櫥背 Lưng tủ; 屋背 Sau nhà; ③ Quay lưng lại: 背光 Sấp bóng, ngược ánh sáng; 背着太陽 Quay lưng về mặt trời; ④ Làm trái với, đi ngược lại: 不能違背人民的意志 Không được làm trái ý dân; ⑤ Bội tín.【背約】bội ước [bèiyue] Bội ước, thất hứa, lật lọng, trở mặt; ⑥ Thuộc lòng: 背得爛熟 Thuộc làu; 背誦 Đọc thuộc lòng (gấp sách lại mà đọc); ⑦ Thầm vụng, lén lút (nói hoặc làm sau lưng người khác): 不要背着他說話 Đừng nói lén (nói vụng sau lưng) anh ấy; ⑧ Vắng vẻ, hẻo lánh: 這個胡同太背 Ngõ hẻm này vắng quá; ⑨ Điếc: 耳朵有點兒背 Tai hơi điếc, nặng tai; ⑩ (khn) Không may, xui, rủi, đen đủi: 手氣背 Số đen; ⑪ (văn) Bỏ đi: 見背 Chết đi. Xem 揹 [bei]. -胆 dǎn đảmNhư 膽 -胄 zhòu trụ① Khôi, mũ trụ, mũ sắt (thời cổ): 甲胄 Giáp trụ, khôi giáp; ② Đời sau: 胄裔 Con cháu đời sau. -胃 wèi vị① Dạ dày, bao tử, vị: 胃痛 Đau dạ dày; 健胃葯 Thuốc bổ vị; ② [Wèi] Sao Vị (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -胁 xié hiếpNhư 脅 -胀 zhàng trướngNhư 脹 -肿 zhǒng thũngNhư 腫 -肾 shèn thậnNhư 腎 -肽 tài thái(hoá) Peptit. Cg. 胜 [sheng]. -肼 jǐng tỉnh(hoá) Hydradin. -肺 fèi phếPhổi: 肺癌 Ung thư phổi. -肸 xì hật(văn) ① Truyền ra, rải ra; ② Siêng năng, cần cù; ③ 【肸蠁】hật hưởng [xìxiăng] a. Như 肸 nghĩa ①; b. Hưng thịnh, đông nhiều; c. Chỉ sự cảm ứng của thần linh. -肴 yáo hàoNhư 餚 -肴 yáo hàoThức ăn (bằng thịt và cá): 菜肴 Thức ăn; 酒肴 Đồ nhắm. -育 yù dụcXem 杭育 [hángyo]. Xem 育 [yù]. -肱 gōng quăng(văn) Cánh tay trên, cánh tay: 曲肱而枕之 Xếp tay gối đầu; 股肱 Cánh tay đắc lực; 良醫三折肱 Thầy thuốc giỏi ba lần bị gãy tay (Thượng thư). -肰 rán nhiên(văn) Thịt chó. -肯 kěn khẳng① Bằng lòng, đồng ý: 我勸了半天,他才肯了 Tôi khuyên mãi, anh ấy mới bằng lòng; ② Vui lòng, nguyện, chịu: 肯虛心接受意見 Chịu khiêm tốn tiếp nhận ý kiến; 今人主非肯用法術之士 Nay bậc nhân chủ không chịu dùng những người có pháp thuật (Hàn Phi tử); ③ (đph) Hay, thường hay: 這幾天肯下雨 Mấy hôm nay thường hay mưa; ④ (văn) Thịt thăn, thịt áp xương. -肮 háng khảngNhư 骯 -肭 nà nạpXem 膃肭獸 [wà nà shòu]. -肬 yóu vưu(văn) Như 疣 (bộ 疒). -肫 zhūn truân① (đph) Mề: 雞肫 Mề gà; ② (văn) Thành thật, thành khẩn, tha thiết. -肫 zhūn thuần(văn) Thịt không còn nguyên. -肪 fáng phươngXem 脂肪 [zhifáng]. -肩 jiān kiên① Vai: 兩肩 Hai vai; 肩并肩 Vai kề vai, sát cánh; ② Gánh vác: 身肩大任 Gánh vác nhiệm vụ lớn; ③ (văn) Dùng; ④ (văn) Giống muông ba tuổi. -肨 pàng bànNhư 胖 (1). -肨 pàng bangNhư 胮. -肧 pēi phôiNhư胚. -肥 féi phì① Béo, mập: 肥豬 Lợn béo; 馬不得夜草不肥 Ngựa không ăn cỏ đêm không béo; ② Màu mỡ: 土地肥沃 Ruộng đất màu mỡ; ③ Bón ruộng: 肥田粉 Phân bón ruộng; ④ Phân bón: 施底肥 Bón phân lót; 綠肥 Phân xanh; 化肥 Phân hoá học; 施肥 Bón phân; ⑤ To, rộng: 這件棉袄袖子太肥了 Cái áo bông này tay rộng quá; ⑥ (văn) Đầy đủ, thừa thãi: 分肥 Chia của. -肤 fū phuNhư 膚 -肢 zhī chi① Chi, cẳng chân, cánh tay: 上肢 Cánh tay; 下肢 Cẳng chân; 四肢無力 Tứ chi (chân tay) mệt lả; ② Sống lưng. -股 gǔ cổ① Đùi; ② Phần, bộ phận: 按股均分 Chia đều ra thành từng phần một; 入股 Góp cổ phần; ③ (loại) Làn, mớ, luồng, cánh, toán: 一股熱氣 Một làn hơi nóng; 一股頭髮 Một mớ tóc; 一股道 Một con đường (nẻo đường); 一股力量 Một luồng sức mạnh; 一 股兵 Một toán quân; ④ 【勾股形】câu cổ hình [gougưxíng] (toán) Hình tam giác thẳng. -肠 cháng tràng, trườngNhư 腸 -肝 gān can① Lá gan; ② Can đảm, gan góc. -肉 ròu nhục① Thịt: 豬肉 Thịt heo; 肌肉 Bắp thịt; ② Cơm, cùi, nhục, thịt (phần nạc của trái cây): 茘枝肉厚 Trái vải dày cơm; 桂圓肉 Nhãn nhục; ③ Phần xác thịt: 肉慾 Sự ham muốn về xác thịt; 肉刑 Hình phạt về xác thịt; ④ Nẫu: 肉瓤西瓜 Dưa hấu nẫu ruột; ⑤ (đph) Chậm chạp: 他作事眞肉 Anh ấy làm việc chậm chạp lắm; 肉 機氣 Tính chậm chạp; ⑥ (văn) Mập mạp, đẫy đà, nở nang; ⑦ (văn) Làm cho trở thành thịt: 生死而肉骨 Làm cho người chết sống lại và làm cho xương trở nên thịt (Tả truyện); ⑧ (văn) Phần ngoài lỗ của đồng tiền hay đồ ngọc có lỗ (phần trong gọi là háo 好). -肇 zhào triệu(văn) ① Bắt đầu, mở đầu: 肇開帝業 Khởi đầu dựng ra nghiệp đế (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ② Gây, gây ra: 肇禍 Gây ra; 肇事者 Người gây sự; 肇亂 Gây loạn, nổi loạn; ③ (văn) Chỉnh sửa cho ngay; ④ (văn) Mưu toan; ⑤ [Zhào] (Họ) Triệu. Cv. 肈. -肆 sì tứ① Không nể nang, phóng túng, tùy tiện: 肆擾 Quấy nhiễu; 肆掠 Cướp sạch, thẳng tay cướp bóc; 肆行無忌 Không còn kiêng nể gì cả; ② Quán hàng, nơi buôn bán, xưởng thợ: 茶坊酒肆 Hàng nước quán rượu; 百工居肆以成其事 Trăm nghề thợ ở xưởng mà làm nên việc của họ (Luận ngữ); ③ Bốn (chữ 四 viết kép); ④ (văn) Phơi bày, bày ra, dọn ra, bêu: 肆筵設席 Dọn cỗ bàn ra (Thi Kinh); 吾力能肆諸市朝 Sức ta có thể giết (chết ông ta) mà bêu ở giữa nơi công chúng được (Luận ngữ); ⑤ (văn) Bèn; ⑥ (văn) Cho nên (dùng để chuyển sang ý khác, như 故, bộ 攴); ⑦ (văn) Cầm; ⑧ (văn) Mở rộng ra, duỗi ra; ⑨ (văn) Hoãn, thong thả; ⑩ (văn) Thẳng; ⑪ (văn) Dài; ⑫ (văn) Siêng năng, chăm chỉ; ⑬ (văn) Thử qua; ⑭ (văn) (Chuông khánh) bày đủ cả; ⑮ (văn) Rõ ràng: 其事肆而隱 Việc ấy rất rõ ràng nhưng lại có chút ẩn giấu (Chu Dịch: Hệ từ hạ); ⑯ (văn) Rất: 其風肆好 Phong cách của bài thơ đó rất tốt (Thi Kinh); ⑰ [Sì] (Họ) Tứ. Xem 肆 [yì]. -肅 sù túc① Cung kính: 敬肅 Kính viết thư này; ② Nghiêm túc; ③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt): 肅清 Thanh trừng; ④ (văn) Gấp, kíp; ⑤ (văn) Tiến vào, mời vào; ⑥ (văn) Thu liễm lại, rút lại. -肃 sù túcNhư 肅 -聾 lóng lungĐiếc: 他耳朵聾了 Tai anh ấy bị điếc. -聽 tīng thính① Nghe: 你聽聽外面有什麼響聲 Anh nghe xem ở ngoài có tiếng động gì; ② Nghe theo, thuận theo, vâng theo, tiếp thụ ý kiến: 不聽話 Không nghe lời; 我告訴他了,他不聽 Tôi đã bảo anh ấy rồi, nhưng anh ấy không nghe; 聽教 Vâng theo lời dạy bảo; 言聽計從 Đều thuận theo lời nói và kế sách (của họ) (Nguỵ thư: Thôi Hạo liệt truyện); ③ Mặc, mặc kệ, để mặc cho: 聽其自然 Mặc cho tự nhiên, tùy; 聽憑人家擺布 Mặc người ta muốn làm sao thì làm; 聽 其所之 Mặc cho đi đâu thì đi; 這個也只要在其人,說不得聽天由命 Việc này cũng tùy ở người đó quyết định, không thể nói là để mặc cho trời (Thẩm Mục Phổ: Vọng giang đình); ④ (đph) Hộp: 三聽豬肉罐頭 Ba hộp thịt lợn; ⑤ (văn) Tai mắt: 且仁人之用十里之國,則將有百里之聽 Người nhân cai trị một nước vuông mười dặm thì sẽ có con mắt đạt thấu tới trăm dặm (Tuân tử); ⑥ (văn) Sảnh, sảnh đường (dùng như 廳, bộ 广); ⑦ (văn) Xử đoán, xét xử: 聽訟,吾猶人也 Xử kiện thì ta cũng làm giống như người khác được vậy (Luận ngữ); ⑧ (văn) Xử lí, xử trí: 兼聽萬事 Xử lí cùng lúc nhiều việc (Sử kí). -聽 tīng thínhNhư 聽. -聻 jī nễTrợ từ ngữ khí (dùng như 呢, thông dụng trong các sách Phật giáo). -聻 jī tiệm(văn) Quỷ sau khi chết (người ta chết gọi là quỷ, quỷ chết gọi là tiệm). -聹 níng ninhXem 耵聹 [dingníng]. -職 zhí chức① Chức, vị, chức vụ: 有職有權 Có chức có quyền; 盡職 Làm tròn chức vụ; ② Nắm, trông coi, coi giữ, quản lí. 【職掌】chức chưởng [zhízhăng] (văn) Nắm, phụ trách, trông coi, quản lí: 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước; ③ (cũ) Tôi (tiếng tự xưng của công chức): 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước; ④ (văn) Chủ yếu: 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó; 史之煩,職由于此 Sử mà sinh ra phức tạp lộn xộn, chủ yếu là vì lẽ đó (Lưu Tri Cơ: Sử thông); ⑤ (văn) Cống hiến: 是時荊州牧劉 表不供職貢 Bấy giờ viên đầu mục ở Kinh Châu là Lưu Biểu không chịu cống nạp (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện). -聶 niè nhiếp(văn) ① Nói thầm; ② Thịt thái mỏng; ③ [Niè] (Họ) Nhiếp. -聵 kùi hội(văn) ① Điếc; ② U mê. -聳 sǒng tủng① Cao vót: 高山聳立 Núi cao sừng sững; ② Nhún: 聳一聳肩膀 Nhún vai một cái; ③ Ghê, rợn: 聳懼 Ghê sợ. -聲 shēng thanh① Tiếng, tăm: 大聲說話 Nói lớn tiếng; 不通聲氣 Không tin tức qua lại, biệt tăm; ② Thanh: 四聲 Bốn thanh; 平聲 Thanh bằng; ③ Thanh điệu. Xem 調 [diào] nghĩa ④; ④ Tuyên bố, nói rõ, nêu rõ: 聲明 Tuyên bố, thanh minh; 聲罪致討 Kể rõ tội mà đánh dẹp; ⑤ Tiếng tăm: 聲望 Thanh vọng, tiếng tăm, danh dự. -聱 áo ngao【聱牙】ngao nha [áo'yá] Trúc trắc, chủng chẳng khó nghe, lủng củng. -聰 cōng thông① Tinh, thính, sáng: 耳聰目明 Tai thính mắt tinh; ② (văn) Thính giác: 右耳失聰 Tai bên phải điếc. -聯 lián liên① Liên (kết), liền, nối liền: 聯盟 Liên minh; 聯貫 Nối liền, quán xuyến; 聯絡 Liên lạc; 聯名 Liên danh; ② Câu đối, cặp câu đối nhau: 春聯 Câu đối tết; 挽聯 Câu đối viếng; 楹聯 Câu đối dán cột; 一聯 Một cặp câu đối nhau. -聫 lián liênNhư 聯. -聪 cōng thôngNhư 聰 -聩 kùi hộiNhư 聵 -聧 kúi khuê(văn) Lảng tai. -聤 tíng đình(văn) Bệnh viêm tai (có chảy nước vàng). -聡 cōng thôngNhư 聰. -聞 wén văn① Nghe, nghe nói, nghe theo: 耳聞不如一見 Tai nghe không bằng mắt thấy; 大王嘗 聞布衣之怒乎? Đại vương có từng nghe nói đến tình trạng nổi giận của kẻ áo vải bao giờ chưa? (Chiến quốc sách); 敬聞命矣 Tôi xin kính nghe theo ý của ông (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); ② Tin (tức): 要聞 Tin quan trọng; 奇聞 Tin lạ; ③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức: 博學多聞 Học nhiều biết rộng; 孤陋寡聞 Hẹp hòi nghe ít; ④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng: 不求聞達于諸侯 Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn: 網羅天下放失舊聞 Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑥ (văn) Làm cho vua chúa hoặc cấp trên nghe biết đến mình; ⑦ (văn) Truyền ra: 公子喜士,名聞天下 Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí); ⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng: 以勇氣聞于諸侯 Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí); ⑨ (văn) Hiểu: 生乎吾前,其聞道也,固先乎吾 Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ: Sư thuyết); ⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên: 奉聞 Kính báo cho biết; 特聞 Riêng báo cho hay; 燕王拜送 于庭,使使以聞大王 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách); ⑪ Ngửi thấy: 我聞見香味了 Tôi đã ngửi thấy mùi thơm; ⑫ (văn) Tiếng động tới: 聲聞于天 Tiếng động tới trời; ⑬ Danh dự: 令聞 Tiếng khen tốt; ⑭ [Wén] (Họ) Văn. -聚 jù tụ① Tụ họp, sum họp: 聚了一郡人 Tụ họp một đám người; 聚在一堂 Sum họp một nơi; ② Tích, góp: 聚少成多 Tích ít thành nhiều; 聚沙成塔 Góp gió thành bão; ③ (văn) Làng xóm. -聘 pìn sính① Mời (đến làm việc): 聘爲顧問 Mời làm cố vấn; 被聘爲名譽主席 Được mời làm chủ tịch danh dự; ② (văn) Hỏi thăm (qua việc cử sứ giả đi); ③ Hỏi, giạm hỏi: 聘妻 Hỏi vợ. -聖 shèng thánh① Thánh (người có đạo đức và tài cao học rộng, thông suốt lẽ đời): 聖人 Bậc thánh, thánh nhân; 聖賢 Thánh hiền; ② Tên đẹp tỏ ý sùng bái: 聖 地 Đất thánh; 神聖使命 Sứ mệnh thần thánh; ③ Từ để tôn xưng nhà vua (thời xưa): 聖上 Thánh thượng, nhà vua; 聖喻 Lời dụ của vua; ④ (văn) Người giỏi giang tinh thông về một lãnh vực hay một nghề: 詩聖 Thi thánh (người làm thơ cực giỏi); 草聖 Người viết chữ thảo siêu tuyệt; ⑤ Tín đồ tôn giáo tôn xưng người hoặc sự vật liên quan đến tôn giáo của mình: 聖經 Kinh thánh; 聖誕 Ngày sinh của đức giáo chủ (tùy theo đạo); ⑥ (văn) Rượu trong; ⑦ (văn) Sáng suốt, anh minh, thông suốt lẽ đời: 是故聖益聖,愚益愚 Cho nên bậc thánh càng thêm sáng suốt, kẻ ngu càng thêm ngu muội (Hàn Dũ: Sư thuyết). -联 lián liênNhư 聯 -聒 guā quát① Ồn ào, om sòm, ầm ĩ; ② (văn) Nói lải nhải mãi; ③ 【聒聒】 quát quát [guoguo] Ngây ngô. -聍 níng ninhNhư 聹 -职 zhí chứcNhư 職 -聋 lóng lungNhư 聾 -聊 liáo liêu① (Tàm) tạm, hãy tạm, cũng: 聊以自慰 Tạm tự an ủi; 聊復爾爾 Hãy tạm như thế như thế; 聊以卒歲 Tạm để qua ngày đoạn tháng. 【聊且】 liêu thả [liáoqiâ] Tạm thời, tạm; ② Ít, chút ít, chút đỉnh: 聊勝于無 Ít vẫn hơn không; ③ Hứng thú: 無聊 Không có thú vị gì, buồn bã, sầu muộn; ④ Nhờ, nương dựa: 聊賴 Dựa vào; 民不聊生 Dân không biết dựa vào đâu mà sống; ⑤ Tán dóc: 我沒工夫跟你聊 Mình không có thời giờ đâu mà tán dóc với cậu; 有空咱們聊聊 Khi nào rỗi rãi ta hãy tán chuyện chơi; ⑥ (văn) Tai ù; ⑦ [Liáo] (Họ) Liêu. -聆 líng linh(văn) Lắng nghe, tuân theo, vâng lời: 聆教 Được nghe lời chỉ bảo. -聆 líng linhNhư 聆 -聃 dān đamNhư 耼 -聃 dān đamXem 耼. -聂 niè nhiếpNhư 聶 -耿 gěng cảnh① (văn) Sáng sủa; ② Trung thành; ③ 【耿耿】cảnh cảnh [gânggâng] a. Trung thành: 耿耿服務 Trung thành phục vụ; b. Canh cánh, thắc mắc không yên: 耿耿于懷 Canh cánh bên lòng; 心 中耿耿 Trong lòng thắc mắc không yên; c. (Sáng) lấp lánh: 星河耿耿 Sông ngân lấp lánh; ④ [Gâng] (Họ) Cảnh. -耽 dān đamNhư 躭 -耽 dān đam(văn) ① Mải vui, đam mê (như 躭, bộ 身, nghĩa ②); ② Như 眈 (bộ 目); ③ (Tai) rộng và thõng xuống; ④ Cẩu thả, lơ đễnh, khinh suất. -耼 dān đam① Tai vẹt (không có vành); ② [Dan] Tên gọi khác của Lão Tử (nhà triết học Trung Quốc, khoảng thế kỉ 6 trước CN). -耻 chǐ sỉNhư 恥 -耻 chǐ sỉNhư 恥 (bộ 心). -耸 sǒng tủngNhư 聳 -耷 dā đạp(văn) Tai to, to tai. -耶 yé da① (văn) Chăng, ư... (như ¨¸, bộ 邑, trợ từ cuối câu, biểu thị sự ngờ vực, cảm thán, nghi vấn hoặc phản vấn): 是耶? Phải chăng?; 汝其知也耶,其不 知也耶? Cháu có biết chăng, hay không biết chăng? (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ② (cũ) Như 爺 [yé]. Xem 耶 [ye]. -耶 yé da, gia【耶穌】Gia tô [Yesu] Chúa Giê-su. Xem 耶 [yé]. -耵 tīng đinh【耵聹】đinh ninh [dingníng] (giải) Ráy tai. -耳 ěr nhĩ① Tai: 耳聾 Điếc tai; ② Vật có hình dáng như tai, quai: 木耳 Mộc nhĩ, nấm mèo; 鼎耳 Cái quai vạc; ③ Ở hai bên, ở bên cạnh: 耳門 Cửa ở bên, cửa nách; ④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): 距此不過五 里耳 Cách đây chỉ năm dặm thôi; 獨其言在耳 Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); 是直聖人之糟粕耳 Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). 【耳矣】nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): 我固有之也,弗思耳矣 Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử);【耳哉】 nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): 故先王明之, 豈特玄之耳哉! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử); ⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: 士方其危苦 之時, 易德耳 Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí); ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: 誠冀諸君肯哀憐之耳! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: 舟人皆側立曰:此本無山,恐水怪耳 Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thuỷ quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); ⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 楚王大怒曰:寡人雖不德耳,奈何以朱公子故而施惠乎? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí); ⑨ (văn) Nghe: 久耳 大名 Nghe tiếng tăm đã lâu; ⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ. -耲 huái hoài【耲耙】 hoài bá [huáibà] Cái bừa. -耰 yōu ưu(văn) ① Cái dầm (để đào đất); ② Bừa phủ (bừa phủ một lượt nữa sau khi đã gieo giống). -耮 lào lạo① Bừa gai (nông cụ làm bằng những cành gai để làm cho đất nát nhỏ ra, có công dụng như cái bừa nhưng có thể tán đất nhỏ và phẳng hơn bừa); ② Làm phẳng đất bằng cái bừa gai. -耬 lóu lâuNông cụ đánh luống (khai rãnh) gieo hạt. -耪 pǎng bảngXới, xởi: 耪地 Xới đất. -耩 jiǎng giảng① Gieo giống hoặc rải phân bằng nông cụ đánh luống gieo hạt; ② 【耩子】giảng tử [jiăngzi] (đph) Dụng cụ đánh luống gieo hạt (như 耬); ③ (văn) Cày ruộng; ④ (văn) Giẫy cỏ, làm cỏ. -耨 nòu nậu(văn) ① Cái cuốc (cỏ); ② Cuốc cỏ, giẫy cỏ. -耧 lóu lâuNhư 耬 -耦 ǒu ngẫu(văn) ① Hai người cùng cày: 長沮,桀溺耦而耕 Trường Thư và Kiệt Nịch cùng nhau chung sức cày ruộng (Luận ngữ); ② Như 偶 [ôu] (bộ 亻); ③ Lưỡi cày rộng mười tấc. -耥 tǎng thảng(nông) Bừa ruộng. -耤 jí tá(văn) Nhờ giúp. -耤 jí tịch【耤田】tịch điền [jítián] (văn) Ruộng do vua đích thân xéo xuống cày. Cv. 籍田. -耢 lào lạoNhư 耮 -耡 chú sừ, sự(văn) ① Cái bừa; ② Bừa đất; ③ Tiêu trừ, trừ bỏ. -耠 hé hoát(nông) ① 【耠子】 hoát tử [huozi] (nông) Cái cày gỗ; ② Cày đất. -耞 jiā giaXem 連耞 [liánjia]. -耝 chú thư(văn) Đất đã cày lật. -耜 sì cử, tỉLưỡi cày. -耙 bà bà① Cái cào; ② Cào: 把稻草耙成堆 Cào rơm rạ lại thành đống. Xem 耙 [bà]. -耙 bà bá① Cái bừa; ② Bừa ruộng: 這塊地已經耙過兩遍了 Thửa ruộng này đã bừa hai lần rồi. Xem 耙 [pá]. -耘 yún vânGiẫy, nhổ, làm cỏ: 耘田 Giẫy cỏ, nhổ cỏ (ruộng). -耗 hào mạo(văn) Đần độn, ngu muội hồ đồ, tăm tối (dùng như 眊 bộ 目): 官耗亂不能治 Quan hôn loạn thì không thể trị (Sử kí); 多而亂曰耗 Nhiều mà loạn thì gọi là tăm tối (Tuân tử); 弗疾去,則志氣日耗 Nếu không mau trừ bỏ đi, thì đầu óc sẽ ngày càng tăm tối (Hoài Nam tử). -耗 hào mao(văn) Hết, xong: 靡有孑遺,耗矣 Không còn sót lại chút gì, đã hoàn toàn hết rồi (Hán thư). -耗 hào hao① Hao, tốn kém, phí, tốn: 耗費銀錢 Hao phí tiền bạc; 耗油量 Lượng hao dầu; ② Kéo dài, dây dưa: 耗時間 Kéo dài thời gian; 別耗着了,快去吧 Đừng dây dưa nữa, đi mau lên; ③ Tin (không may): 噩耗 Tin buồn (chết, qua đời). -耖 chào sáo① Cái bừa; ② Bừa đất (dùng bừa làm cho nhỏ đất). -耕 gēng canh① Cày ruộng, cày bừa, cày cấy: 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 譯耕 Cày ải, cày lật, cày nỏ; 淺耕 Cày nông; 宋人有耕田者 Nước Tống có người cày ruộng (Hàn Phi tử); ② Ra sức cày (gắng sức làm việc). -耔 zǐ tì, tỉ(văn) Vun gốc cây (xới đất xung quanh cây). -耒 lěi lỗiCái cày (để cày ruộng): 因釋其耒而守株,冀復得兔 Vì thế bỏ cày mà giữ gốc cây, mong lại bắt được thỏ (Hàn Phi tử). -耑 zhuān chuyênNhư 專 (bộ 寸). -耐 nài nạiBền bỉ, kiên nhẫn, chịu đựng: 令人不可耐 Làm cho người ta không chịu đựng được; 吃苦耐勞 Chịu khổ chịu cực. -耏 ér nạiHình phạt cắt bỏ râu trên má (thời xưa). -耏 ér nhi(văn) Râu trên má, râu quai nón. -耎 ruǎn nhuyễnMềm (như 軟, 輭, bộ 車). -耍 shuǎ soạ① (đph) Chơi, đùa, nghịch: 耍貨 Đồ chơi (trẻ con); ② Làm trò: 耍猴子 Bắt khỉ làm trò, xiếc khỉ; ③ Múa: 耍大刀 Múa đao; ④ Giở: 耍手腕 Giở mánh khoé. -而 ér năng(văn) Tài năng (dùng như 能, bộ 肉): 德合一君,而徵一國 Đức hợp với ý muốn của vua một nước, tài năng (năng lực) tỏ được sự tin cậy cho người của một nước (Trang tử: Tiêu dao du). -而 ér nhi(lt) ① Và: 偉大而艱巨的任務 Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ; ② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy; ③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì; ④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh); ⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn; ⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao); ⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết); ⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim); ⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí); ⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn); ⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh); ⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má. -耋 diè điệtNhư 耊. -耊 diè điệt(văn) Người già bảy tám mươi tuổi. (Ngr) Người già (nói chung). -耇 gǒu củ(văn) Già cả, gương mặt già nhăn nheo. -耆 qí kì① Người già 60 tuổi; ② Người già từng trải nhiều: 耆儒 Người học lão luyện; ③ Già: 耆年 Tuổi già; 耆老 Cụ già, kì lão. -者 zhě giả① Người, kẻ, cái, giả (dùng để chỉ người, vật hoặc sự việc): 強者 Kẻ mạnh; 作者 Tác giả; 記者 Kí giả, phóng viên; 縛者,曷爲者也? Người bị trói làm gì thế? (Án tử Xuân thu); 孔文舉有二子,大者六歲,小者五歲 Khổng Văn Cử có hai con trai, đứa lớn sáu tuổi, đứa nhỏ năm tuổi (Thế thuyết tân ngữ); ② Dùng để ngắt hơi hoặc đệm sau câu: 陳勝者,陽城人也 Trần Thắng đó, người ở đất Dương Thành; 秦始皇者,秦莊襄王子也 Tần Thuỷ hoàng, là con của Tần Trang Tương vương (Sử kí); 所謂誠其意者,毌自欺也 Nói làm cho ý thành, là nói không tự dối mình (Đại học); 左右曰: 固然。王因誅二人者 Tả hữu nói: Vốn thế. Nhà vua nhân đó giết cả hai người (Hàn Phi tử); ③ Trợ từ đặt sau những từ ngữ chỉ thời gian: 今者 Nay; 暮春者,春服既成 Cuối mùa xuân, quần áo mùa xuân đã mặc xong (Luận ngữ); ④ Đặt sau cụm từ biểu thị ý giả thiết: 魯無君子者,斯焉取斯? Nếu nước Lỗ không có người quân tử thì ngươi lấy đâu được cái đức quân tử ấy? (Luận ngữ); ⑤ Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn (thường dùng kèm với 誰): 君而不可,尚誰可者? Ông mà không làm được thì còn ai làm được? (Hán thư); 誰爲大王爲此計者? Ai có thể thi hành kế ấy cho đại vương? (Sử kí); ⑥ Trợ từ, biểu thị sự so sánh (thường dùng kèm với 如, 若, 似...): 孔子於鄉黨, 恂恂如也,似不能言者 Khổng Tử ở nơi làng xóm, chất phác thật thà, dường như không biết nói năng (Luận ngữ); 至廷見,如不能言者 Đến triều đình yết kiến, giống như người không biết nói (Sử kí); 言之 ,貌若甚戚者 Nói ra những lời đó mà gương mặt anh ta dường như đau đớn lắm (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 子之哭也,壹似重有哀者? Tiếng khóc của bà dường như có nhiều nỗi đau buồn lắm? (Lễ kí); ⑦ Trong ... đó (đặt sau số từ để tỏ những sự việc đã kể): 二者必居其一 Trong hai cái đó tất phải chọn lấy một; 水和肥兩者缺一不可 Nước và phân, hai thứ đó không thể thiếu một; 民有三患:飢者不得食,寒者不得衣,勞者不得息,三者,民之巨患也 Dân có ba điều lo: Đói không được ăn, lạnh không được mặc, mệt không được nghỉ, ba điều đó là nỗi lo lớn của dân (Mặc tử); ⑧ Đại từ phức điệp, dùng để chỉ lại sự vật đã nêu ra ở đoạn trước: 吏得盡償其所亡四十萬斛者 Kẻ lại được đền bù đầy đủ những cái bị mất gồm bốn chục vạn hộc (Hàn Dũ); 他小渠,披山通道者,不可勝言 Về những lạch nhỏ, (những lạch) dùng mở núi thông đường, thì không thể kể xiết (Sử kí); 信至國,召辱己之少年,令出胯下者,以爲楚中尉 Hàn Tín về đến nước, cho gọi người thiếu niên làm nhục mình, (kẻ mà trước kia từng) bắt mình chui dưới háng, cho làm chức Sở trung uý (Sử kí); ⑨ Này (thường dùng trong thơ, từ cổ, như 這 [zhè], 此 [cê]): 者回 Lần này; 者番 Lượt này, phen này. -耄 mào mạo① Người già 80 - 90 tuổi; ② Người già, người có tuổi. -考 kǎo khảo① Sát hạch, kiểm tra, thi: 考外語 Sát hạch môn ngoại ngữ; 考上大學 Thi vào đại học; ② Kiểm tra, kiểm sát: 待考 Đợi kiểm tra lại; ③ Khảo cứu, nghiên cứu; ④ (cũ) (Tôn xưng) người cha đã chết: 先考 Người cha đã khuất; 考妣 Cha và mẹ đã mất; ⑤ (văn) Già nua; ⑥ (văn) Xong, khánh thành nhà; ⑦ (văn) Đánh, khua; ⑧ (văn) Chọn, kết cục; ⑨ (văn) Vết. -老 lǎo lão① Nhiều tuổi, già: 老人 người già; 芹菜太老了 Rau cần già quá; ② Cụ (đặt sau họ tỏ ý tôn kính): 吳老 Cụ Ngô; ③ (khn) Mất, qua đời, về (chỉ người già, kèm theo chữ 了): 那家老了人了 Ông cụ nhà kia đã mất; 老于戶牖之下 Già chết ở trong nhà (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí); ④ Lâu năm, cũ, cũ kĩ, như cũ: 老工廠 Nhà máy lâu năm; 老朋友 Bạn cũ; 老機器 Máy móc cũ; 這所房子太老了 Ngôi nhà này đã cũ lắm rồi; 老機氣 Tính nết cũ; 老地方 Chỗ cũ; 老屋 Gian nhà cũ kĩ; ⑤ (Thức ăn) nấu già lửa: 雞蛋煮老了 Trứng gà luộc chín quá; 青菜不要炒得太老 Rau xanh chớ nên xào già lửa quá; ⑥ Màu thẫm: 老綠 Xanh thẫm; 老紅 Đỏ thẫm; ⑦ Lâu, mãi, lâu dài: 老見不到他 Đã lâu không được gặp bác ấy; 既無老謀,又無壯事 Đã không có mưu (kế hoạch) lâu dài, lại không có sự tích oanh liệt (Quốc ngữ); ⑧ Thường thường, thường hay (thường dùng 老是): 我老想學點外語,可就是擠不出時間 Tôi thường muốn học chút ít ngoại ngữ, nhưng không có thời giờ rảnh; 他老是遲到 Anh ta thường hay đến muộn; ⑨ Rất, lắm: 太陽已經老高了 Mặt trời đã lên rất cao; 老遠 Xa lắm; ⑩ (khn) Út: 老兒子 Con út; 老兒女 Con gái út; ⑪ Từ đặt ở trước một số danh từ để xưng hô hoặc chỉ thứ bậc người và gọi tên một số thực, động vật: 老張 Bác Trương; 老三 Anh Ba; 老虎 Con hổ; 老玉米 Ngô; ⑫ (văn) Cứng rắn; ⑬ (văn) Từ để tôn xưng các công khanh đại phu thời xưa: 天子之老 Khanh sĩ của thiên tử; ⑭ (văn) Gia thần của các khanh sĩ: 單之老送叔向 Gia thần của Đơn Tĩnh công tiễn Thúc Hướng (Quốc ngữ); ⑮ (văn) Làm cho mệt mỏi: 老師費財,亦無益也 Làm cho quân mệt mỏi và phí của cũng là vô ích vậy (Tả truyện); ⑯ (văn) Xin nghỉ vì tuổi già, cáo lão: 桓公立,乃老 Sau khi Hoàn công lên ngôi, bèn cáo lão (Tả truyện: Ẩn công tam niên); ⑰ (văn) Kính lão, dưỡng lão: 老吾老,以及人之老 Kính dưỡng người già của mình, từ đó mà kính dưỡng đến người già của người khác (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑱ (văn) Già dặn, lão luyện, có nhiều kinh nghiệm: 枚乘文章老 Văn chương của Mai Thừa rất lão luyện (Đỗ Phủ: Phụng Hán Trung Vương Thủ Trát); ⑲ Trợ từ đặt sau một từ khác để chỉ một phần của cơ thể người: 軀老 Thân thể; ⑳ (văn) Quân đóng ở ngoài đã lâu; ㉑ [Lăo] 【老教】Lão giáo [Lăo jiào] Đạo Lão, Lão giáo; ㉒ [Lăo] (Họ) Lão. -耀 yào diệu① Chói, sáng chói, sáng soi, soi sáng, chói lọi: 耀眼 Chói mắt; ② Dương oai, diễu: 耀武揚威 Diễu võ dương oai; ③ Vẻ vang, rạng rỡ, rực rỡ. -翿 dào đạo(văn) Cái đạo (một loại cờ dài hay tấm màn có trang trí lông chim để cầm múa). -翾 xuān huyên(văn) ① Bay là là; ② Vội vàng, hấp tấp. -翽 hùi hối(văn) Tiếng vỗ cánh phần phật: 翽翽 Phần phật, vù vù. -翻 fān phiên① Lật, đổ, trở mình: 推翻 Lật đổ; 翻身 Trở mình, trỗi dậy, vùng dậy; 車翻了 Xe bị đổ; ② Lục lọi: 翻箱倒柜 Lục lọi lung tung; ③ Lật lại, nói trái với lời khai trước: 翻供 Phản cung; 翻案 Lật lại vụ án; ④ Leo qua, vượt qua: 翻山越嶺 Trèo đèo vượt núi; ⑤ Tăng (gấp ...): 翻一番 Tăng gấp đôi; ⑥ Dịch: 把漢文翻成越文 Dịch chữ Hán ra chữ Việt; ⑦ (khn) Xích mích: 鬧翻了 Xích mích với nhau; ⑧ (văn) Bay, vỗ cánh. -翺 áo cao【翱翔】 cao tường [áoxiáng] Liệng, lượn, bay liệng, bay lượn: 燕子翱翔 Én liệng; 翱翔乎天地之門 Bay lượn ở giữa khoảng đất trời (Chiến quốc sách). -翹 qiáo kiềuVênh lên, cong lên: 板凳翹起來了 Chiếc ghế vênh cả lên rồi! Xem 翹 [qiáo]. -翹 qiáo kiều① Ngẩng (đầu) lên, cất (đầu, chân...): 翹首四望 Ngẩng đầu nhìn bốn phía; 翹足而待 Cất chân lên mà chờ; ② Vênh, cong lên: 木板翹了 Tấm ván vênh; ③ (văn) Lông dài ở đuôi chim; ④ (văn) Trội bật hơn cả: 翹秀 Tốt đẹp hơn cả; ⑤ (văn) 【翹翹】kiều kiều [qiáoqiáo] Cao ngất nghểu. Xem 翹 [qiào]. -翱 áo caoNhư 翺 -翱 áo caoXem 翱. -翰 hàn hàn(văn) ① Lông cánh chim dài và cứng; ② Bay cao; ③ Giúp giập; ④ Bút.【翰墨】hàn mặc [hànmò] (văn) Bút mực, bút nghiên. (Ngr) Văn chương; ⑤ Quan hàn lâm (coi việc văn thư); ⑥ Thư: 書翰 Thư từ; ⑦ Cỗi gốc; ⑧ Gà trời; ⑨ Ngựa trắng. -翮 hé cách① Thân của lông cánh chim, cọng lông chim; ② Cánh: 振翮高飛 Vỗ cánh bay cao. -翬 hūi huy① (văn) Bay lượn, bay tít; ② (cũ) Con trĩ. -翫 wàn ngoạn(văn) ① Đùa giỡn (như 玩, bộ 玉): 水儒弱,民狎而翫之,故多死焉 Nước mềm yếu, dân quen lờn ưa đùa giỡn nên chết nhiều vì nước (Tả truyện); ② Quen lờn, nhờn. -翩 piān phiên【翩翩】phiên phiên [pianpian] ① Nhanh nhẹn, vùn vụt, nhẹ nhàng, nhởn nhơ, tung tăng: 翩翩起舞 Bay nhởn nhơ, múa uyển chuyển; ② Anh tuấn, phong nhã: 翩翩少年 Thiếu niên anh tuấn; ③ (văn) Xem 聯翩 [lián pian]. -翦 jiǎn tiễn① Như 剪; ② (văn) Nhạt, màu nhạt; ③ [Jiăn] (Họ) Tiễn. -翥 zhù trứ(văn) (Chim) bay lên. -翣 shà sáp(văn) ① Cái quạt vả; ② Lông chim trang sức ở ngoài áo quan. -翡 fěi phỉ【翡翠】phỉ thuý [fâicuì] ① (động) Chim trả: 江上小堂巢翡翠 Chim trả đã làm tổ ở ngôi nhà nhỏ bên sông (Đỗ Phủ: Khúc giang); ② (khoáng) Ngọc bích. -翠 cùi thuý① Xanh, (xanh) biếc: 翠竹 Trúc xanh, tre xanh; ② Chim trả. 【翠鳥】thuý điểu [cuìniăo] Chim trả, chim bói cá, chim sả; ③ Ngọc bích: 珠翠 Trân châu và ngọc bích, (Ngr) ngọc ngà châu báu. -翟 dí trạch(Họ) Trạch. Xem 翟 [dí]. -翟 dí địch(văn) ① Chim trĩ, gà gô, đa đa ② Lông đuôi chim trĩ; ③ Như 狄 (bộ 犬). Xem 翟 [Zhái]. -翛 xiāo tiêu【翛然】tiêu nhiên [xiaorán] (văn) Thản nhiên, tự do thanh thản, siêu thoát, không ràng buộc. -翚 hūi huyNhư 翬 -翙 hùi hốiNhư 翽 -翘 qiáo kiềuNhư 翹 -翔 xiáng tường① Lượn, liệng quanh: 飛翔 Bay lượn; 滑翔機 Tàu lượn; ② (văn) Đi vung tay; ③ (văn) Như 詳 (bộ 言). -習 xí tập① Tập, ôn tập, luyện tập: 自習 Tự học; 習字 Tập viết; 學而時習之 Học thì thường thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); ② Thông thạo, quen thuộc, rõ, rành rẽ: 習兵 Thông thạo việc binh; 不習水性 Không quen bơi lội; 主人翁習知之 Ông chủ biết rõ (rành rẽ) người đó (Sử kí: Phạm Thư Sái Trạch liệt truyện). (Ngr) Thông thường, thường; ③ Tập quen, tập quán, thói quen, quen nết: 積習 Thói quen lâu đời; 惡習 Thói xấu, tật xấu; 陋習 Hủ tục; 性相近,習相遠 Tính tự nhiên của con người vốn gần giống nhau, nhưng vì tập theo thói quen bên ngoài mà dần dần xa cách nhau; ④ (văn) Chim học bay khi mới ra ràng; ⑤ Chồng lên, hai lần; ⑥ [Xí] (Họ) Tập. -翎 líng linh① Lông cánh (hoặc lông đuôi) của chim: 孔雀翎 Lông công; 鵝翎扇 Quạt lông ngỗng; ② (văn) Cái vầy tên, mũi tên có trang trí hình lông. -翅 chì sí① Cánh (chim): 雁翅 Cánh nhạn; ② Vây: 魚翅 Vây cá; ③ (văn) Chỉ (dùng như 啻, bộ 口): 奚翅食重 Sao chỉ lấy sự ăn uống làm trọng. -翄 chì síNhư 翅. -翃 hóng hồng(văn) Bay. Cv. ??. -翁 wēng ông① Ông cụ, ông già: 漁翁 Ông già đánh cá, ngư ông; 老翁 Ông cụ; ② Cha chồng hoặc cha vợ: 翁姑 Cha mẹ chồng; 翁婿 Cha vợ và con rể; ③ (văn) Lông cổ chim; ④ 【翁仲】 ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá; ⑤ [Weng] (Họ) Ông. -羽 yǔ vũ① Lông (chim), lông vũ: 羽絨服 Áo lông vũ; 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Nguyễn Công Trứ); ② (loại) Con (chim): 一羽信鴿 Một con bồ câu đưa thư; ③ (văn) Cái vầy tên: 沒羽 (Tên bắn) cắm ngập vào vầy tên; ④ (văn) Cái vũ (một vật dùng để múa hát, làm bằng đuôi chim trĩ); ⑤ Âm vũ (một trong ngũ âm). -羼 chàn sạn(văn) Lẫn lộn, pha tạp. -羹 gēng canhCanh, chè: 魚羹 Canh cá; 蓮子羹 Chè hạt sen. -羸 léi luy, nuy(văn) ① Gầy yếu: 身體羸弱 Thân thể gầy yếu; ② Giằng co; ③ Giật đổ. -羶 shān thiênNhư 羴. -羵 fěn phần【羵羊】phần dương [fényáng] Con tinh đất. -羴 shān thiên(văn) Mùi tanh hôi của dê hay cừu. -羱 yuán nguyên【羱羊】 nguyên dương [yuányáng] (động) Dê rừng núi An-pơ. -羰 tāng thang(hoá) Cacbonyl (CO): 羰基鍵 Liên kết cacbonyl. -羯 jié yết① Như 羯羊; ② 【羯 羊】yết dương [jiéyáng] Dê (đực đã) thiến; ③ [Jié] Giống người Yết (một chi của chủng tộc Hung Nô). -羨 xiàn tiễn① Ham muốn; ② Hâm mộ; ③ (văn) (Chỗ) dư, thừa: 羨補不足 Lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu; 羨餘 Số tiền cũ còn thừa lại; ④ [Xiàn] (Họ) Tiễn. -羒 fén phần(văn) Cừu đực lông trắng. -羑 yǒu dữu(văn) ① Dẫn dắt tới điều thiện; ②【羑里】Dữu lí [Yôulê] Ngục Dữu lí (theo truyền thuyết là nơi vua Trụ giam vua Văn vương thời xưa). -美 měi mĩ① Xinh, đẹp: 這小姑娘長得眞美 Cô bé này xinh quá; 這裡風景多美呀!Phong cảnh ở đây đẹp biết bao; ② (đph) Thoải mái, tốt: 日子過得挺美 Đời sống thoải mái lắm; 這事兒辦得很美 Việc này làm rất tốt; ③ (đph) Khoái chí: 老師誇了他幾句,他就美得了不得 Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm; ④ (văn) Khen, khen ngợi: 美堯舜 Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Người đẹp: 有美一人 Có một người đẹp (Thi Kinh); ⑥ (văn) Việc tốt: 言察惡 Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử); ⑦ (văn) Ngon; ⑧ [Mâi] Châu Mĩ; ⑨ [Mâi] Nước Mĩ: 美國人 Người Mĩ; 美元 Đồng đô-la Mĩ. -羌 qiāng khương① (văn) Trợ từ đầu câu: 羌内恕己以量人 Tự mình khoan thứ cho mình mà khoan thứ cho người (Khuất Nguyên: Li tao); ② [Qiang] Dân tộc Khương (ở phía tây Trung Quốc thời cổ). -羋 mǐ mễ① Tiếng dê kêu; ② [Mê] (Họ) Mễ. -羊 yáng tường(văn) Như 祥 (bộ 示). -羊 yáng dương① Dê, cừu: 山羊 Dê; 綿羊 Cừu; ② [Yáng] (Họ) Dương. -羆 pí bi(động) Gấu nâu, gấu ngựa, gấu người. -羃 mì mạc(văn) Màn căng ở trên, tấm bạt. -罿 tóng đồng(văn) Lưới đánh chim. -罾 zēng tăng(văn) Lưới đánh cá. -罽 jì kế(văn) ① Len, dạ, hàng dệt bông; ② Thảm lông; ③ Lưới đánh cá. -罹 lí duy, li(văn) ① Lo; ② Mắc, gặp, bị (tai hoạ hoặc đau ốm): 罹禍 Bị nạn; 罹病 Mắc bệnh. -罸 fá phạtNhư 罰. -罷 bà bì(văn) Như 疲 (bộ 疒). -罷 bà bãiThôi (trợ từ cuối câu). Như 吧 [ba] (bộ 口). -罷 bà bãi① Nghỉ, ngừng, thôi, đình chỉ, bãi: 不肯罷手 Không chịu ngừng tay; ② Cách (chức), cho thôi, bãi miễn: 罷官 Cách chức; ③ Xong: 吃罷飯 Ăn cơm xong; 戰罷 Đánh xong; 戰罷 Trang điểm xong; ④ 【罷了】bãi liễu [bàle, bàliăo] Thôi, mà thôi, thì thôi, thế thôi: 這料子顏色好看罷了,其實并不經穿 Vải này xem có vẻ màu mè thế thôi, chứ thực ra mặc không bền; 他不過說說罷了,別當眞 Anh ta chẳng qua nói thế thôi, đừng có tin là thật; 別提了, 我只是做了我該做的事罷了 Đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm cái việc phải làm mà thôi. -罶 lǐu lữu(văn) Đăng bắt cá. -罵 mà mạNhư 駡 (bộ 口). -罴 pí biNhư 羆 -罳 sī ti(văn) Xem 罘罳. -署 shǔ thự① Sở: 公署 Công sở, công thự; ② Xếp đặt: 部署 (Sự) sắp đặt, bố trí; ③ Kí tên, kí kết: 協定已獲得簽署 Hiệp định đã được kí kết; 署名 Chữ kí, kí tên; ④ Thay mặt, tạm nhận (chức vụ): 署理 Đại diện, thay mặt, tạm thay. Cg. 署任 [shưrèn]. -罱 nǎn lãm① Cái vợt (dụng cụ để bắt cá, vớt bèo hoặc vét bùn ở sông); ② Vét bùn: 罱池泥 Vét bùn ao; 罱泥船 Tàu vét bùn. -罰 fá phạt① Xử phạt: 挨罰 Bị phạt; 罰款 Phạt tiền; 罰他喝一杯 Phạt anh ấy uống một chén rượu; 罰直接任意 Phạt trực tiếp (bóng đá); ② (văn) Đánh đập. -罫 guà quải(văn) Ô vuông trên bàn cờ vây: 方罫 Ô vuông. -罫 guà quáiNhư 絓 (bộ 糸). -罪 zùi tội① Tội, tội lỗi: 判罪 Xử tội; 死罪 Tội chết; 立功贖罪 Lập công chuộc tội; ② Cái khổ: 排罪 Chịu khổ; 我排不了這個罪 Tôi không chịu (cái tội, cái nợ) như thế được; ③ Lỗi: 歸罪于人 Đổ lỗi cho người. -罩 zhào tráoĐậy: 用紗罩把食品罩起來 Lấy lồng bàn đậy thức ăn lại; ② Che, phủ: 天空罩滿了烏雲 Mây đen phủ kín trời; ③ Mặc thêm, khoác thêm: 罩上一件大褂兒 Khoác (mặc, lồng) thêm một chiếc áo dài; ④ Cái bu, cái lồng: 雞罩 (Cái) bu gà; ⑤ Cái lờ đánh cá, cái nơm úp cá. -罨 yǎn yểm(văn) ① Chườm, đắp, rịt: 溫罨 Chườm nước nóng; 冷罨 Chườm nước đá; ② Lưới (bắt chim hoặc bắt cá); ③ Quăng lưới (để bắt chim hay bắt cá). -罥 juàn quyến(văn) ① Treo lên; ② Ngăn trở, gàn quải; ③ (Côn trùng) giăng mạng nhện ra (để bắt dính loài côn trùng khác). -罣 guà quái(văn) ① Sự trở ngại; ② Cái giần, cái sàng; ③ Lo lắng, lo âu. -罢 bà bãiNhư 罷 -罡 gāng cang① (Gió thổi) mạnh; 罡風 Gió thổi trên không trung; ② (cũ) 天罡星 Sao Thiên Cang, sao Bắc Đẩu. -罟 gǔ cổ(văn) ① Rớ cá; ② Thả rớ đánh cá; ③ Lưới tội, hình pháp: 畏此罪罟 sợ cái lưới tội ấy. -罝 jū ta(văn) Lưới săn thú. -罛 gū cô(văn) Lưới to (để bắt cá). -罚 fá phạtNhư 罰 -罘 fú phù① (văn) Lưới săn thỏ; ② 【罘罳】phù ti [fúsi] Cái chấn song, cái bình phong. Cv. 浮思; ③ Tên núi: 芝罘 Chi Phù (tên ngọn núi ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -罗 luō laNhư 羅 -罕 hǎn hãn① Hiếm, ít, ít có: 稀罕 Hiếm thấy, hiếm có: 人跡罕至 Ít có người tới; 孔子罕言命 Khổng Tử ít nói đến mệnh (Luận ngữ); ② (văn) Lưới đánh chim; ③ (văn) Cờ hãn; ④ [Hăn] (Họ) Hãn. -罔 wǎng võng(văn) ① Lừa dối, lừa đảo: 欺罔 Đánh lừa; ② Không, chớ (dùng như 不, bộ 一): 置若罔聞 Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng; 罔荒于遊 Chớ chơi bời hoang đãng; 惟聖罔念,作狂 Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư); ③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ): 罔不賓服 Không có nước nào là không thần phục (Sử kí); 風之所被,罔不披靡 Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí); ④ Lưới đánh chim hoặc đánh cá (dùng như 網); ⑤ Lưới tội lỗi: 降罔Mắc vào lưới tội, giáng tội; ⑥ Không thẳng. -网 wǎng võngChữ 網 thời xưa (nay là dạng giản thể của 網). -罐 guàn quán① Vại, lọ, bình, chai, hộp thiếc, hộp sắt tây: 水罐 Vại nước; 茶葉罐 Hộp chè (trà); ② Xe goòng, toa nhỏ, bồn (dầu, xăng). -罏 lú lư(văn) ① Đồ đựng bằng sành có bụng to miệng nhỏ; ② Như 壚 nghĩa ② (bộ 土). -罎 tán đàmNhư 壜 (bộ 土). -罍 léi lôi(văn) Chén uống rượu bằng đất nung (ngoài có vẽ hình mây, sấm). -罌 yīng anh(văn) ① Bình miệng nhỏ bụng to, lọ dài cổ; ② 【罌粟】anh túc [yingsù] (thực) Cây thuốc phiện. -罋 wèng ÚngNhư 甕 (bộ 瓦). -罈 tán đàmNhư 罎. -罇 zūn tônNhư 樽 (bộ 木). -罅 xià há(văn) Khe hở, chỗ nứt, vết rạn nứt: 雲罅 Khe hở giữa đám mây; 石罅 Vết nứt trên tảng đá. -罄 qìng khánh① Vật rỗng không (bên trong); ② Hết, hết sạch, hết nhẵn: 售罄 Bán hết (sạch); 告罄 Hết của, khánh tận. -罃 yīng oanh(văn) Lọ dài cổ. -罂 yīng anhNhư 罌 -缿 hòu hạng(văn) ① Đồ dùng để đựng tiền (làm bằng ngói, miệng nhỏ, có thể để tiền vào mà không bị đổ ra); ② Đồ dùng để nhận thư mật. -缾 píng bìnhXem〖⿰缶/幷〗. -缽 bō bátNhư 鉢 (bộ 金). -缺 quē khuyết① Thiếu: 缺人 Thiếu người; 東西准備齊全,什麼也不缺了 Đồ đạc chuẩn bị đầy đủ, chẳng thiếu gì nữa; ② Trống, vắng, chỗ thiếu, chức vụ còn trống, khuyết: 補缺 Bổ khuyết, bù vào chỗ thiếu; 月有圓缺 Trăng có tròn có khuyết; ③ Sứt, mẻ: 刀刃缺了個口 Lưỡi dao bị mẻ rồi. -缸 gāng cang, hangVại, ang, chum to: 水缸 Vại nước; 茄缸 Vại cà. -缶 fǒu phẫu, phữu(văn) ① Cái vò đựng rượu (bằng sành); ② Cái phữu (cái vò dùng làm nhạc khí của nước Tần thời xưa): 擊缶 Gõ phữu để làm nhịp hát; ③ Đồ đong lường thời xưa (một phữu bằng 4 hộc). -缵 zuǎn toảnNhư 纘 -缴 jiǎo chước, kiểuNhư 繳 -缳 huán hoànNhư 繯 -缲 zǎo tao, tảoNhư 繰 -缱 qiǎn khiểnNhư 繾 -缰 jiāng cươngNhư 韁 -缰 jiāng cươngNhư 繮 -缯 zēng tăngNhư 繒 -缮 shàn thiệnNhư 繕 -缭 liáo liễuNhư 繚 -缬 xié hiệtNhư 纈 -缫 sāo tao tảoNhư 繅 -缪 móu mậu, mâu, mụcNhư 繆 -缩 suō súcNhư 縮 -缨 yīng anhNhư 纓 -缧 léi luyNhư 縲 -缦 màn man, mạnNhư 縵 -缥 piǎo phiêu, phiếuNhư 縹 -缤 bīn tânNhư 繽 -缣 jiān kiêmNhư 縑 -缡 lí liNhư 縭 -缠 chán triềnNhư 纏 -缟 gǎo cảoNhư 縞 -缞 shuāi thôiNhư 縗 -缝 féng phùngNhư 縫 -缜 zhēn chẩnNhư 縝 -缛 rù nhụcNhư 縟 -缚 fú phọc, phượcNhư 縛 -缙 jìn tấnNhư 縉 -缘 yuán duyênNhư 緣 -缗 mín mânNhư 緡 -编 biān biênNhư 編 -缕 lv̌ lũNhư 縷 -缔 dì đếNhư 締 -缓 huǎn hoãnNhư 緩 -缒 zhùi truýNhư 縋 -缑 gōu câuNhư 緱 -缏 biàn biềnNhư 緶 -缎 duàn đoạnNhư 緞 -缌 sī tiNhư 緦 -缋 hùi hộiNhư 繢 -缊 yūn uân, uẩnNhư 縕 -缉 qì tậpNhư 緝 -缈 miǎo diểu, miểuNhư 緲 -缇 tí đềNhư 緹 -缆 làn lãmNhư 纜 -缅 miǎn diến, miễn, miếnNhư 緬 -缄 jiān giamNhư 緘 -缃 xiāng tươngNhư 緗 -缂 kè kháchNhư 緙 -缁 zī tri, truyNhư 緇 -缀 zhùi xuyết, chuếNhư 綴 -绿 lv̀ lụcNhư 綠 -绾 wǎn oảnNhư 綰 -绽 zhàn tránNhư 綻 -综 zòng tổngNhư 綜 -绻 quǎn quyểnNhư 綣 -绺 lǐu lữuNhư 綹 -绹 táo đàoNhư 綯 -绸 chóu trùNhư 綢 -绷 bēng băngNhư 綳 -绷 bēng băng, bắngNhư 繃 -绶 shòu thụNhư 綬 -绵 mián miênNhư 緜 -绵 mián miênNhư 綿 -维 wéi duyNhư 維 -绳 shéng thằngNhư 繩 -绰 chuò xướcNhư 綽 -绯 fēi phiNhư 緋 -绮 qǐ khỉ, ỷNhư 綺 -续 xù tụcNhư 續 -绫 líng lăngNhư 綾 -绪 xù tựNhư 緒 -绨 tí đềNhư 綈 -继 jì kếNhư 繼 -绦 tāo thaoNhư 絛 -绦 tāo thaoNhư 縧 -绥 sūi tuyNhư 綏 -绤 xì khíchNhư 綌 -绣 xìu túNhư 繡 -绣 xìu túNhư 綉 -绢 juàn quyênNhư 絹 -绡 xiāo tiêuNhư 綃 -绠 gěng cảnhNhư 綆 -统 tǒng thốngNhư 統 -绞 jiǎo giảoNhư 絞 -绝 jué tuyệtNhư 絕 -络 luò lạcNhư 絡 -绛 jiàng giángNhư 絳 -绚 xuàn huyếnNhư 絢 -给 gěi cấpNhư 給 -给 gěi cấpNhư 級 -绘 hùi hộiNhư 繪 -绗 hèng hàngNhư 絎 -绖 dié điệtNhư 絰 -绕 rào nhiễuNhư 繞 -结 jié kếtNhư 結 -绒 róng nhungNhư 羢 -绒 róng nhungNhư 絨 -绑 bǎng bảngNhư 綁 -绐 dài đãiNhư 紿 -经 jīng kinhNhư 經 -绍 shào thiệuNhư 紹 -绌 zhuó truấtNhư 絀 -绋 fú phấtNhư 紼 -绊 bàn bánNhư 絆 -绉 zhòu trứuNhư 縐 -终 zhōng chungNhư 終 -织 zhī chức, chí, xíNhư 織 -细 xì tếNhư 細 -绅 shēn thânNhư 紳 -组 zǔ tổNhư 組 -练 liàn luyệnNhư 練 -绂 fú phấtNhư 紱 -绁 xiè tiếtNhư 緤 -绁 xiè tiếtNhư 絏 -绁 xiè tiếtNhư 紲 -绀 gàn cámNhư 紺 -线 xiàn tuyếnNhư 線 -线 xiàn tuyếnNhư 綫 -纾 shū thưNhư 紓 -纽 nǐu nữuNhư 鈕 -纽 nǐu nữuNhư 紐 -纻 zhù trữNhư 苧 -纻 zhù trữNhư 紵 -纺 fǎng phưởngNhư 紡 -纹 wén văn, vấnNhư 紋 -纸 zhǐ chỉNhư 紙 -纷 fēn phânNhư 紛 -纶 lún quan, luânNhư 綸 -纵 zòng tung, túngNhư 縱 -纴 rén nhâmNhư 絍 -纴 rén nhâmNhư 紝 -纳 nà nạpNhư 納 -纲 gāng cươngNhư 綱 -纱 shā saNhư 紗 -纰 pí phi bìNhư 紕 -纯 chún thuần, đồn, chuẩnNhư 純 -纮 hóng hoànhNhư 紘 -纭 yún vânNhư 紜 -纬 wěi vĩNhư 緯 -纫 rèn nhậnNhư 紉 -纪 jì kỉNhư 紀 -纩 kuàng khoángNhư 纊 -纨 wán hoànNhư 紈 -约 yuē yêu, ướcNhư 約 -纥 hé hộtNhư 紇 -纤 xiān tiêmNhư 纖 -纤 xiān khiênNhư 縴 -纣 zhòu trụNhư 紂 -红 hóng hồngNhư 紅 -纡 yū hu, vuNhư 紆 -纠 jīu củNhư 糾 -纜 làn lãm① Dây cáp: 電纜 Dây cáp điện; 鋼纜 Dây cáp thép; ② Dây cáp, dây neo (thuyền), dây chão dùng để buộc (thuyền); ③ Buộc (thuyền) bằng thừng to (dây chão, dây cáp). -纛 dào đạo(văn) Cờ tiết mao. -纚 xǐ sái(văn) ① Một loại lưới cá; ② Bắt cá bằng lưới. -纚 xǐ sỉ(văn) Lụa để bịt tóc (thời xưa). -纚 xǐ li(văn) Như 縭. -纘 zuǎn toảnNối, nối theo, kế thừa. -纖 xiān tiêm① Nhỏ nhắn, nhỏ bé; ② (văn) Hàng dệt đường dọc đen, đường ngang trắng; ③ (văn) Hà tiện, dè sẻn, bủn xỉn; ④ (văn) Đâm, xiên Xem 縴縴 [qiàn]. -纕 xiāng tương(văn) Mang, đeo. -纕 xiāng nhươngNhư 攘 (bộ 扌). -纔 cái tàiVừa, mới: 方纔 Vừa mới; 纔見 Vừa thấy. -纓 yīng anh① Tua, ngù, dải mũ, lèo mũ: 紅纓 槍 Giáo có ngù; 帽纓子 Tua mũ (nón); ② Dây: 長纓 Dây dài; ③ (văn) Cái giàm ở cổ ngựa. -纒 chán triềnNhư 纏. -纑 lú lô(văn) ① Sợi vải; ② Gai đã giã. -纏 chán triền① Quấn, vấn, bó, ràng, bọc: 纏繃帶 Quấn băng; 拿繃帶纏傷口 Lấy băng bó vết thương; 頭上纏着一塊毛巾 Đầu vấn một chiếc khăn mặt; ② Quấy phá, quấy rầy, vướng víu: 你別纏我 Đừng có quấy rầy tôi; 他被事情纏住了,不能來 Anh ấy vướng víu công việc không đến được. -纎 xiān tiêmNhư 纖. -纍 léi luy(văn) ① Dây thừng; ② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít: 葛藟纍之 Dây sắn quấn vào (Thi Kinh); ③ Như 累 [lèi]; ④ 【纍贅】luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng: 行李帶得多了,是個纍贅 Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. 累墜 Xem 累 [lâi], [lèi]. -續 xù tục① Tiếp theo, nối liền, nối tiếp: 繼續 Tiếp tục; 連續 Liên tục; ② (văn) Nối dõi, nối đời: 嗣續 Con cháu; ③ Thêm vào: 爐子該續煤了 Lò cần thêm than vào; ④ [Xù] (Họ) Tục. -纊 kuàng khoáng(văn) Bông tơ. -纈 xié hiệt(văn) ① Hàng dệt có nhuộm hoa văn; ② Hoa mắt (quáng mắt) sau khi say rượu. -纇 lèi lỗi(văn) ① Mấu của dây tơ; ② Vết nứt, chỗ rạn: 庛纇 Tì vết. -纆 mò mặc(văn) Dây chắp ba lần. -纂 zuǎn toản① (văn) Soạn, biên soạn, biên tập sách vở: 編纂字典 Biên soạn tự điển; ② (văn) Dây lụa đỏ; ③ (đph) Búi tóc (của phụ nữ): 纂 兒 Búi tóc. -纁 xūn huân(văn) Hoe hoe đỏ, đỏ nhạt. -繾 qiǎn khiển【繾綣】 khiển quyển [qiănquăn] (văn) Bịn rịn, quyến luyến. -繽 bīn tân【繽紛】tân phân [binfen] ① Rực rỡ, sặc sỡ: 五色繽紛 Màu sắc sặc sỡ; ② Lả tả: 落英繽紛 Hoa rơi lả tả. -繼 jì kếNối, nối theo, nối dõi, tiếp theo sau, tiếp theo: 繼業 Nối nghiệp; 初感頭暈,繼又吐瀉 Ban đầu cảm thấy chóng mặt, tiếp đó thì nôn và tiêu chảy. -繻 xū nhu① (văn) Tơ lụa màu; ② Giấy thông hành làm bằng lụa thời xưa. -繳 jiǎo chước, kiểu① Nộp, đóng: 繳款 Nộp tiền; 繳槍 Nộp súng; ② Tước: 繳了敵人的槍 Tước súng của quân địch; ③ (văn) Mang trả; ④ (văn) Buộc tên vào dây cung để bắn. -繰 zǎo tao, tảoNhư 繅. -繯 huán hoàn(văn) ① Thòng lọng, vòng dây; ② Buộc thòng lọng. (Ngb) Thắt (chết): 繯首 Thắt cổ chết (bằng thòng lọng). -繮 jiāng cương① (Dây) cương; ② (văn) Bó buộc: 名繮利鎖 Lợi danh ràng buộc. Cv. 韁. -繭 jiǎn kiển① (Cái) kén tằm, tổ kén; ② Mạng bảo hộ mình của các loài sâu bọ; ③ (văn) Phồng da chân (như 趼 [jiăn]): 重繭 Phồng mọng lên. -繫 xì hệNối kết, liên lạc, liên hệ: 關繫 Quan hệ 在我心 中,我無法把這兩件事情繫在一起 Trong thâm tâm tôi không thể nhập chung hai việc này làm một được Xem 系, 係 [xì]. -繫 xì hệ① Thắt: 繫鞋帶 Thắt dây giày; 繫領帶 Thắt ca vát; 繫一個結子 Thắt một cái nút; ② Buộc, trói buộc, trói: 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút; 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam; ③ (văn) Treo lên: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ). -繪 hùi hội① Vẽ, hội (hoạ): 描繪 Tô vẽ; ② (văn) Thêu năm màu. -繩 shéng thằng① Dây, thừng: 綱絲繩 Dây thép; ② Đo: 不能以普通標準繩之 Không thể lấy tiêu chuẩn thường để đo được; ③ Ràng buộc, trừng trị: 繩之以法 Lấy pháp luật để ràng buộc, trừng trị theo luật pháp; ④ (văn) Sửa lại, sửa chữa: 繩愆 糾繆 Sửa chữa điều lầm lỗi; ⑤ (văn) Nối. -繨 dá đápNút (dây thừng). Xem 紇繨 [gèda]. -繢 hùi hội① Vẽ (như 繪 [huì]); ② Lụa thêu, tua lụa. -繡 xìu túGỉ: 鐵繡 Gỉ sắt. -繡 xìu tú① Thêu: 繡花兒 Thêu hoa; ② Hàng thêu: 杭繡 Hàng thêu Hàng Châu; ③ (văn) Đủ cả năm màu. -繞 rào nhiễu① Buộc, cuốn: 繞線 Cuốn chỉ; ② Đi đường vòng quanh: 繞了一個大圈子 Đã đi quanh một vòng lớn; ③ Vòng quanh: 鳥兒繞着樹飛 Con chim bay vòng quanh cành cây Xem 繞 [răo]. -繞 rào nhiễuChung quanh, quanh: 圍繞 Vây quanh, chung quanh; 纏繞 Buộc chung quanh Xem 繞 [rào]. -繚 liáo liễu① Loạn, lộn, rối.【繚亂】liễu loạn [liáoluàn] (văn) Lộn xộn, bối rối: 眼花繚亂 Lộn xộn rối mắt; 心緒繚亂 Tâm tình bối rối; ② Viền, vắt, vòng, quấn: 繚縫兒 Vắt sổ; 繚貼邊 Viền mép. -繙 fān phiên(văn) ① Phấp phới; ② Phiên dịch (như 譯 [fan], bộ 羽). -繖 sǎn tảnDù (như 傘, bộ 人). -繕 shàn thiện① Sửa, chữa: 修繕 Tu sửa; 征繕 Sửa sang đồ binh; ② Sao, chép, viết rõ: 繕寫 Sao chép. -織 zhī chức, chí, xí① Dệt, đan: 織布 Dệt vải; 織品 Hàng dệt; 織毛衣 Đan áo len; ② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu; ③ (văn) Kết hợp nên: 組織 Tổ chức; ④ (văn) Như幟 (bộ 巾). -繒 zēng tăngBó, buộc, thắt: 把口袋嘴兒繒起來 Thắt miệng túi lại Xem 繒 [zeng]. -繒 zēng tăng(cũ) Hàng tơ lụa (nói chung) Xem 繒 [zèng]. -繐 sùi huệ(văn) Tua (rủ lòng thòng). -繈 qiǎng cưỡng① Quan tiền; ② Cái địu (buộc ở sau lưng để đèo trẻ con); ③ Địu, cõng. -繇 yáo chựu(văn) Lời xem trong quẻ bói, bốc từ. -繇 yáo do(văn) ① Từ, do, bởi, nhờ: 繇膝以下爲揭 Lội nước sâu từ đầu gối trở xuống gọi là “yết” (Nhĩ nhã: Thích thuỷ). Như 由 (bộ 田); ② Như 悠 (bộ 心). -繇 yáo dao① Tốt tươi; ② Như 謠 (bộ 言); ③ Như 徭 (bộ 彳); ④ Như 遙 (bộ 辶). -繆 móu mụcNhư 穆 (bộ 禾). -繆 móu mâuXem 綢繆 [chóumóu] Xem 繆 [Miào], [miù]. -繆 móu mậu(văn) ① Lầm lẫn; ② Giả dối. Xem 紕繆 [pimiù] Xem 繆 [Miào], [móu]. -繆 móu mậu(Họ) Mậu. Xem 繆 [miù], [móu]. -繅 sāo tảoMàu sắc sặc sỡ (dùng như 藻, bộ 艹). -繅 sāo taoƯơm (tơ). 【繅絲】tao ti [saosi] Kéo tơ, ươm tơ. -繄 yī ê(văn) ① Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu (dùng để tạo sự hài hoà âm tiết): 爾有母遺,繄我獨我 Ngươi còn có mẹ để có thể dâng cho lễ vật, còn ta thì không (Tả truyện); 民不易物,唯德繄物 Dân không thay đổi đồ tế, chỉ có đức hạnh là có thể làm đồ tế (Tả truyện); 一雨三日,繄誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); ② Đặt ở đầu mẫu câu đảo trí tân ngữ ((Ê +) tân ngữ + 是 + động từ), biểu thị tính duy nhất của tân ngữ-chủ ngữ: 王室之不壞,繄伯舅是 賴 Vương thất không suy bại, là nhờ người phò tá (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 故周室之不壞,繄二國是賴 Cho nên triều Chu không suy vong, là nhờ ở hai nước (Tề và Tấn) (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ). -繃 bēng bắng(khn) ① Lầm lầm: 繃着臉 Mặt lầm lầm; ② Nhịn, nín, nén: 他繃不住笑了 Anh ấy không nhịn (nín) được cười Xem 繃 [beng]. -繃 bēng băng① Thắt chặt, ghì chặt, buộc chặt, băng bó (vết thương...), kéo thẳng ra, căng: 把繩子繃緊了 Ghì chặt dây; ② Chật: 衣服緊繃在身上 Áo bó chật người; ③ Khâu lược: 先繃上幾針,以後再縫 Khâu lược rồi hãy may Xem 繃 [bâng]. -繁 fán phồn(Họ) Phồn Xem 繁 [fán]. -繁 fán phồn① Nhiều, phức tạp, rắc rối: 繁星滿天 Sao đầy trời; ② Sinh sôi nảy nở: 兔子繁殖很快 Giống thỏ sinh sôi nảy nở rất nhanh Xem 繁 [Pó]. -縿 shān sam(văn) Trục cờ (khổ vải thẳng trên cờ để đính lèo vào). -縣 xiàn huyềnNhư 懸 (bộ 心). -縣 xiàn huyệnHuyện. 【縣城】huyện thành [xiàn chéng] Huyện lị. -縢 téng đằng(cũ) ① Đóng kín, ràng buộc, niêm lại; ② Quấn xà cạp. -縠 hú hộc(văn) Nhiễu, kếp. -縟 rù nhục① (văn) Lụa nhiều màu sặc sỡ; ② Nặng nề, phiền phức, chải chuốt, vẽ vời phức tạp: 繁文縟節 Giấy tờ phiền phức, quan liêu giấy tờ. -縞 gǎo cảoThe mộc mỏng (một loại lụa trắng thời xưa). -縝 chēn chẩnKín đáo. 【縝密】chẩn mật [zhânmì] Kĩ càng, tỉ mỉ, đến nơi đến chốn: 縝密的分析 Phân tích tỉ mỉ; 縝密的研究 Nghiên cứu kĩ càng. -縛 fú phọc, phượcTrói, buộc, bó buộc, ràng buộc: 束縛 Ràng buộc; 手無縛雞之力 Sức trói gà không chặt. -縚 tāo thaoNhư 絛. -縗 cūi thôi(cũ) Áo sô, áo tang. Cv. 衰. -縕 yūn uân, uẩn(văn) ① Bông tơ tạp, gai: 縕袍ê梜T Áo bông tơ tạp; ② Đay vụn; ③ Tạp nhạp, lẫn lộn. -縑 jiān kiêm(văn) Lụa mịn, lụa nhũn (ngày xưa dùng để viết): 縑緗 hay 縑素 Sách vở (viết trên lụa mịn). -縐 zhòu trứuThun. 【縐紗】trứu sa [zhòusha] Nhiễu, kếp: 中國縐紗 Nhiễu Trung Quốc, kếp Trung Quốc. -縋 zhùi truýThòng, thả (bằng dây từ trên) xuống: 把空桶縋下來 Thòng cái thùng không từ trên xuống. -縉 jìn tấn(văn) Lụa đào, vóc đỏ. -縈 yíng oanh(văn) ① Bận lòng: 縈身 Bận bịu; ② Quay quanh, vòng quanh: 縈回 Quanh (vòng) trở lại; 葛藟縈之 Dây sắn quấn vòng quanh (Thi Kinh). -緹 tí đề(văn) ① Lụa vàng hơi đỏ; ② Đất vàng hơi đỏ; ③ Đỏ, hơi đỏ, đo đỏ. -緶 biàn biền(văn) Bện, đánh dây. -緶 biàn biền(văn) Thắt lưng hẹp bằng đũi. -練 liàn luyện① Lụa trắng; 江平如練 Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng; ② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa; ③ Tập, luyện: 練字 Tập víêt chữ; 練 跑 Tập chạy; ④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: 老練 Lão luyện; 熟練 Sành sỏi, thông thạo; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ (văn) Tế tiểu tường; ⑦ [Liàn] (Họ) Luyện. -緲 miǎo diểu, miểuXem 縹緲 [piaomiăo]. -緱 gōu câu① (văn) Dây quấn ở chuôi dao hay chuôi kiếm; ② [Gou] (Họ) Câu. -緯 wěi vĩ① Sợi khổ, sợi ngang; ② Vĩ: 南緯 Vĩ tuyến nam; 北緯 Vĩ tuyến bắc; ③ (văn) Sách dựa theo nghĩa kinh để giảng về phù phép bói toán: 易緯 Dịch vĩ; 詩緯 Thi vĩ; 緯讖 Vĩ sấm. -緬 miǎn diến, miễn, miến① Xa xăm, xa tít, xa xôi: 緬懷 Tưởng nhớ (xa xôi); ② Triền miên: 緬念神庥 Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần). -緫 cōng tổng(văn) Như 總. -緫 cōng thông(văn) ① Màu xanh đen; ② Màu xanh. -緪 gēng căng(văn) ① Dây thừng to; ② Vội, kíp, gấp. -緩 huǎn hoãn① Chậm, thư thả, thong thả, khoan: 緩步而行 Đi thư thả; 緩一點 Chậm một tí, thư thả đã, khoan đã; ② Hoãn, hoãn lại: 急不容緩 Gấp lắm không cho phép hoãn lại; 緩兩天再辦 Hoãn hai ngày nữa mới làm; ③ Hồi lại, tỉnh lại: 病人昏過去又緩過來 Người bệnh ngất đi rồi tỉnh lại. -編 biān biên① Đan, ken, tết: 編竹 Đan tre, ken tre; 編筐子 Đan bồ, đan giỏ, đan sọt; ② Sắp, xếp: 編隊 Xếp thành hàng, xếp thành đội ngũ; 編入… Đưa... vào biên chế; ③ Soạn, viết: 編書 Soạn sách, viết sách; 編劇本 Soạn kịch, viết kịch; 編者按 Lời toà soạn, LTS; ④ Cuốn, quyển, tập: 前編 Tập thượng; 後編 Tập hạ; 續編 Quyển viết tiếp, tập tiếp theo; 人手 一編 Mỗi người một cuốn; ⑤ Bịa, bịa chuyện, bịa đặt, đặt điều, thêu dệt: 編了一套瞎話 Bịa đặt những chuyện vu vơ, đặt diều nói láo; ⑥ (văn) Lề sách: 孔子讀易,韋編三絕 Khổng Tử đọc Kinh Dịch, ba lần đứt lề da (Luận ngữ). -緧 qīu thu① (văn) Như 鞧 và 鞦 (bộ 革); ②【緧縮】thu súc [qiu suo] Rút bớt, thu hẹp, co lại. -緦 sī ti(văn) ① Vải gai nhỏ (dùng để tang cho hàng thân vừa vừa); ② Quay dây gai. -緥 bǎo bảo(văn) Áo choàng, tã ấp. -緤 xiè tiết(văn) Dây thừng (để cột trâu, bò, dê...). -總 zǒng tổng① Dồn lại, gộp lại, cộng lại: 總在一起算 Tính dồn lại (gộp tất cả lại). 【總而言之】tổng nhi ngôn chi [zôngér yánzhi] Nói chung, nói tóm lại: 大的、小的、方的、圓的,總而言之,各種形狀都有 To có nhỏ có, vuông có tròn có, nói chung, mọi hình dạng đều có cả; 【總共】tổng cộng [zônggòng] Cả thảy, tất cả, tổng cộng: 總共有二百二十家工廠 Tất cả (cả thảy) có 220 nhà máy; 總共約五千人 Tổng cộng độ 5.000 người; 【總 歸】tổng quy [zônggui] Chung quy, rốt cuộc: 事實總歸是事實 Sự thực chung quy vẫn là sự thực; 【總算】tổng toán [zôngsuàn] Nói chung thì cũng...: 總算有成績 Nói chung thì cũng có thành tích; 【總之】tổng chi [zôngzhi] Nói chung, tóm lại; ② Chung: 總任務 Nhiệm vụ chung; 總路線 Đường lối chung; ③ Luôn luôn, cứ, mãi: 總是 站在頭等 Luôn luôn đứng đầu; 爲什麼總是遲到 Tại sao cứ đến muộn?; 天總不放晴 Trời mãi không nắng; ④ Thế nào cũng: 總有一天 Thế nào cũng có ngày; 明天他總該回來了 Thế nào mai anh ấy cũng về; ⑤ (văn) Tết lại: 總角 Tết trái đào, (Ngr) lúc ấu thơ; ⑥ (văn) Bó dạ; ⑦ (văn) Vật trang sức xe ngựa; ⑧ Tổng (đơn vị hành chánh gồm nhiều làng thời xưa). -縻 mí mi(văn) ① Ràng buộc; ② Vòng cổ chân. -縹 piǎo phiếu(văn) ① Lụa màu vừa xanh vừa trắng, lụa màu xanh nhạt; ② Màu xanh xanh Xem 縹 [piao]. -縹 piǎo phiêu【縹緲】 phiêu miểu [piaomiăo] Mờ mờ, thấp thoáng, xa tít, thăm thẳm, mù khơi, mù mịt. Cv. 飄渺 Xem 縹 [piăo]. -縷 lv̌ lũ① (văn) Sợi tơ, sợi gai; ② Mối, sợi, dây, chỉ; ③ Cặn kẽ, tỉ mỉ, từng li từng tí: 條分縷析 Phân tích tỉ mỉ; ④ (loại) Cuộn, mớ, làn, mối: 一縷麻 Một cuộn gai; 一縷頭發 Một mớ tóc; 一縷煩煙 Một làn khói bếp; 一縷幽香 Làn hương phưng phức, mùi thơm phưng phức; 一縷柔情 Một mối tơ tình; ⑤ (văn) Áo cũ, rách nát: 藍縷 Rách rưới bẩn thỉu. -縶 zhí trập(văn) ① Buộc, trói; ② Cùm lại. -縵 màn man, mạn(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa); ② Lan rộng. -縴 qiān khiênDây kéo thuyền: 縴夫 Người kéo thuyền Xem 縴 [xian]. -縲 léi luy(văn) Dây đen (để trói người có tội).【縲紲】luy tiết [léixiè] (văn) Dây trói phạm nhân: 在縲紲之中 Ở trong tù, trong tình trạng tù đày. -縱 zòng túng① Thả: 縱虎歸山Thả cọp về rừng; ② Phóng ra, bắn ra: 縱矢 Bắn tên; ③ Tha hồ, thoả sức, để mặc, phiếm, lung tung: 放縱 Phóng túng; 不能縱着他們胡鬧 Không thể để mặc cho họ làm càn; ④ Vươn lên, nhảy lên: 一縱身上了房頂 Vươn người nhảy phắt một cái lên tới mái nhà; ⑤ (văn) Tuy, dù, dù rằng, dầu cho: 縱江東父老憐而王我,我何面目見之? Dù các bậc phụ lão ở đất Giang Đông có thương mà lập ta làm vua, ta còn mặt mũi nào để trông thấy họ? (Sử kí). 【縱令】 túng lịnh [zònglìng] (văn) Như 縱 [zòng] nghĩa ⑤; 【縱然】túng nhiên [zòngrán] Dù rằng, mặc dù, dù cho: 縱然今天下大雨,我們 也要到工地去 Mặc dù hôm nay mưa to, chúng ta vẫn phải đến công trường;【縱使】túng sử [zòngshê] Dù cho, dù rằng, mặc cho, mặc dù, tuy...: 縱使得 仙,終當有死 Cho dù có đắc đạo tiên, cuối dùng rồi cũng chết (Nhan thị gia huấn); ⑥ (đph) Nhàu, nhăn nheo: 這張紙都縱了 Tờ giấy này nhàu rồi. -縱 zòng tung① Bề dọc, đường dọc, hàng dọc, dọc, thẳng, bề dài: 排成縱隊 Xếp thành hàng dọc; 縱橫十里 Ngang dọc mười dặm; ② (văn) Tung tích (như 踪, bộ 足): 言變事縱跡安起 Nói ra tung tích của việc biến đổi vì sao mà phát sinh (Sử kí: Trương Thang truyện). -縰 xǐ liNhư纚 (1). -縮 suō súc① Chùn bước, chùn lại, lùi lại: 不要畏縮 Không nên chùn lại; 遇到困難決不退縮 Quyết không chùn bước trước khó khăn; ② Co lại, rút nhỏ (ngắn) lại, thu hẹp lại, rụt: 熱脹冷縮 Rét co nóng dãn; 縮了半尺 Co mất nửa thước; 縮短戰線 Rút ngắn chiến tuyến; 縮小 Rút nhỏ, thu hẹp lại; ③ (văn) Thẳng: 自反而縮 Tự xét lại mình mà thẳng; ④ (văn) Rượu lọc; ⑤ (văn) Thiếu: 贏縮 Thừa thiếu Xem 縮 [sù]. -縮 suō súc【縮砂密】 súc sa mật [sùshamì] Sa nhân Xem 縮 [suo]. -縭 lí li(văn) ① Dây lưng, khăn giắt (của con gái mới về nhà chồng); ② Buộc, cột. -縫 féng phùng① (văn) Chắp vá; ② Mối ghép: 無縫綱管 Ống thép liền; ③ Kẽ hở: 門縫兒 Khe cửa Xem 縫 [féng]. -縫 féng phùng① May, khâu, đơm: 縫衣服 May quần áo; 縫被子 Khâu chăn; 縫釦子 Đơm khuy (cúc) áo; 臨行密密縫 Khi con sắp đi xa thì mẹ may nhặt mũi kim (trên chiếc áo cho lâu rách) (Mạnh Giao: Du tử ngâm); ② (văn) Đường khâu Xem 縫 [fèng]. -縧 tāo thaoNhư 絛. -緣 yuán duyên① Duyên cớ, nguyên do: 緣故 Duyên cớ, lí do; 無緣無故 Không duyên cớ; ② Duyên phận, nhân duyên: 姻緣 Nhân duyên; 有緣 Có duyên phận; ③ Men theo: 緣溪而行 Men theo con suối mà đi; ④ (văn) Leo: 緣木求魚 Leo cây tìm cá; ⑤ (văn) Đường viền áo; ⑥ Rìa, cạnh: 邊緣 Bên rìa; ⑦ Xem 夤緣[yínyuán] (bộ 夕); ⑧ (văn) Nhờ: 緣耳而知聲可也 Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử); ⑨ (văn) Do, vì: 花徑不曾緣客掃 Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【緣底】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): 緣底名愚谷? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【緣底事】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 緣底 【緣何】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: 比日上能稱漢將,緣何今日自來降? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (上=尚);【緣何事】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như 緣何. -緡 mín mân(văn) ① Dây câu; ② Dây xâu quan tiền (thời xưa). -締 dì đếKết, kí kết, ràng buộc: 締約 Kí hiệp ước; 締姻 Kết duyên chồng vợ. -緞 duàn đoạnĐoạn, sa tanh.【緞子】đoạn tử [duànzi] Sa tanh. -緝 jī tập① Khâu, may: 緝鞋口 Khâu mép giầy; ② (văn) Chắp sợi, đánh thừng; ③ (văn) Viền mép, viền gấu; ④ (văn) Chắp nối, tập hợp: 編緝 Biên tập Xem 緝 [ji]. -緜 mián miênNhư 綿. -線 xiàn tuyến① Như 綫; ② [Xiàn] (Họ) Tuyến. -緙 kè khách(văn) Sợi khổ của đồ dệt. -緘 jiān giam① Khép, bịt, ngậm lại, phong lại: 緘口不言 Ngậm miệng không nói; ② Gởi: 河 内文化部黎強緘 Người gởi: Lê Cường, Bộ văn hoá Hà Nội (cách đề ngoài phong bì); ③ (văn) Bì thơ, phong thơ. -緗 xiāng tương(văn) ① Lụa vàng nhạt (ngày xưa dùng để viết): 縹緗 (hay 縑緗) Sách vở (viết trên lụa); ② Màu vàng nhạt. -緖 xù tựNhư 緒. -緒 xù tự① Phần đầu, đầu dây, đầu mối: 頭緒 Đầu mối; 千頭 萬緒Muôn đầu nghìn mối; 就緒Ra manh mối xong việc; 意緒 Mối nghĩ; 情緒Mối tình, tình tự; 愁緒Mối sầu; ② Tâm tình, ý nghĩ: 心緒 Tâm tư; ③ Sự nghiệp: 功緒Công lao sự nghiệp; ④ Tàn dư, thừa, sót lại: 緒餘 Tàn dư còn lại; ⑤ Bày: 緒言Lời nói đầu (để trình bày ý chính của một quyển sách); ⑥ [Xù] (Họ) Tự. -緐 fán phồnNhư 繁. -総 zǒng tổngNhư 總. -緌 rúi nhuy, tuy(văn) ① Lèo mũ; ② Như 綏 nghĩa ②. -緋 fēi phi① Màu đỏ; ② Lụa đỏ, lụa đào. -緊 jǐn khẩn① Kéo căng, chặt, kín, thắt chặt, vặn chặt: 把這根繩子拉緊 Kéo căng sợi dây này; 捆得太緊了 Buộc chặt quá; 緊握 Xiết chặt tay anh; 關緊門 Khép kín cửa; 蓋緊酒瓶 Đậy kín chai rượu; 緊一緊腰帶 Thắt chặt dây lưng; 緊一緊螺絲 Vặn đinh ốc cho thật chặt; ② Sát, chật, sít, chặt chẽ: 這件衣服緊貼在身上 Chiếc áo này bó sát người; 柜子緊挨着辦公桌 Tủ kê sát bàn giấy; 團結緊 Đoàn kết chặt chẽ; ③ Bận, vững, liên tiếp: 工作很緊 Công tác bận lắm; 抓緊時間 Nắm vững thì giờ; 一個勝利緊接着一個勝利 Liên tiếp giành được nhiều thắng lợi; ⑦ Túng tiền, chật vật, chật hẹp: 這個月生活上有點緊 Tháng này ăn tiêu chật hẹp. -緉 liǎng lưỡng(văn) Một đôi giày. -緇 zī tri, truy(văn) ① Lụa thâm; ② (Màu) đen: 緇衣 Áo đen; 緇流Những người mặc áo đen (chỉ các nhà sư); 披緇 Khoác áo đen (cắt tóc đi tu). -緅 zōu tưu(văn) ① Màu đen hơi đỏ, màu đỏ sẫm; ② Lụa màu điều nhạt. -綿 mián miên① Tơ tằm, bông mới (dùng để làm áo bông và chăn bông); ② Kéo dài, liên tục: 綿長 Dài dằng dặc; ③ Mềm mại, mỏng manh: 綿薄 Mỏng manh; 綿軟 Mềm mại; ④ (văn) Ràng rịt.【纏綿】triền miên [chánmián] (văn) Bịn rịn, vướng víu, vương vấn, dày vò, triền miên (thường nói về bệnh tật hay tình cảm). -綾 líng lăngLụa mỏng có hoa, hàng dệt bằng tơ có mặt bóng: 綾羅絲緞 Lụa là gấm vóc. -綽 chuò xước(văn) ① Rộng rãi, thừa thãi, giàu có: 這間屋子很寬綽 Căn nhà này rất rộng rãi; 綽有餘裕 Giàu có dư dật; ② Thong thả. Xem 綽 [chao]. -綽 chuò xước① Vớ, chộp: 綽起棍子就打 Vớ được gậy là đánh luôn; 老鷹綽小雞 Diều hâu chộp gà con; ② Như 焯 [chao]. Xem 綽 [chuò]. -綻 zhàn trán① Đường khâu: 脫綻 Sứt chỉ; ② Sứt chỉ, rách, hở: 我的鞋開綻了 Giày tôi sứt chỉ rồi; 皮開肉綻 Trầy da rách thịt; 破綻 Chỗ hở; ③ (văn) Đầy: 飽綻 No đầy. -綺 qǐ khỉ, ỷ① Lụa (có vằn hay hình vẽ): 綺羅 Lụa là; ② Đẹp: 綺麗 Đẹp đẽ; 綺情 Tình đẹp; 綺語 Lời nói thêu dệt; ③ (văn) Xiên, xẹo, ngoằn ngoèo: 綺道 Đường ngoằn ngoèo. -綹 lǐu lữu① (văn) Hai mươi sợi to; ② Cuộn, mớ, chòm, con: 一綹絲線 Một con chỉ tơ; 三綹兒頭鬖 Ba mớ tóc; 五綹長鬚 Năm chòm râu dài. -綸 lún luân① Sợi tơ xanh; ② Dây cước câu cá: 垂綸 Thả câu; 收綸 Nghỉ câu; ③ Sợi tổng hợp: 錦綸 Sợi capron; ??綸 Sợi terylen; ④ (văn) Sợi tơ lớn (do mười sợi tơ nhỏ đánh lại): 王言如絲,其出如綸 Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi tơ lớn (Lễ kí); 綸音 (hay 絲綸) Tờ chiếu của vua; ⑤ (văn) Chằng buộc, quấn, cuộn; ⑥ (văn) Phức tạp, lộn xộn: 紛綸 Lộn xộn. Xem 綸 [guan]. -綸 lún quan【綸巾】 quan cân [guanjin] Khăn the xanh. Xem 綸 [lún]. -綷 cùi tuýXem 䌨. -綷 cùi tuýNhư 綷 -綵 cǎi thải(văn) ① Lụa màu, tơ màu, hàng tơ nhiều màu; ② Sặc sỡ, nhiều màu. -綴 zhùi xuyết, chuế① Díu, khíu, vá, đính, đơm: 把這個扣子綴上 Đính (đơm) cái khuy này vào; 綴網 Vá lưới; ② Liền, nối liền: 綴合 Liền lại; ③ Trang điểm, tô điểm, tô vẽ: 點綴 Tô điểm; ④ (văn) Ngăn cấm; ⑤ (văn) Bó buộc. -綳 bēng băngNhư 繃 -網 wǎng võng① Lưới, chài: 魚網 Lưới bắt cá. (Ngr) Bủa vây để bắt: 天羅地網 Lưới trời khó thoát, thiên la địa võng; ② Mạng: 蜘蛛網 Mạng nhện; 電網 Mạng điện; ③ Hệ thống, mạng lưới, bộ máy: 通訊網 Hệ thống thông tin; ④ Đánh bắt bằng lưới: 網着了一條魚 Đánh được một con cá. -綱 gāng cương① Cái rường (giềng) của lưới; ② Những phần (điểm) chủ yếu: 提綱挈領 Nắm những điểm chủ yếu; ③ Cương lĩnh: 總綱 Cương lĩnh chung; ④ (sinh) Lớp: 哺乳動物綱 Lớp động vật có vú; ⑤ (văn) Bọn người chở hàng đi buôn: 茶綱 Bọn buôn trà. -綰 wǎn oản① Tết, vấn, mắc vào, xâu vào: 綰個扣兒 Tết một cái khuy vải; 把頭髮綰起來 Vấn tóc; ② Xắn, vén: 綰起袖子 vén tay áo. -綯 táo đào(văn) Đánh dây, xe sợi. -綮 qǐ khính肯綮 [kânqìng] (văn) Đầu gân, (Ngr) Chỗ ách yếu, điểm chính, ý chính. -綮 qǐ khể(văn) Bao đựng kích. -維 wéi duy① Duy trì, giữ gìn; ② (văn) Dây buộc: 天柱折,地維絕 Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử); ③ (văn) Góc: 日出東南維,入西南維 Mặt trời mọc ở góc đông nam, lặn ở góc tây nam (Hoài Nam tử); ④ (văn) Buộc: 維舟 Buộc thuyền; ⑤ (văn) Suy nghĩ (dùng như 惟, bộ 忄): 維萬世之安 Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí); ⑥ (văn) Là: 番氏維徒 Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh); ⑦ (văn) Chỉ, chỉ có: 終鮮兄弟,維予與女 Rốt lại ít anh em, chỉ có tôi và anh (Thi Kinh); ⑧ Như 帷 [wéi]; ⑨ Sợi; ⑩ (văn) Trợ từ (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, như 惟, bộ 忄 và 唯, bộ 口): 維二十九年,皇帝春遊Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí); ⑪ [Wéi] (Họ) Duy. -綬 shòu thụ(văn) Dây thao đỏ. -綫 xiàn tuyến① Chỉ, sợi (để dệt), dây nhỏ: 一針一綫 Cây kim sợi chỉ; 電綫 Dây điện; 毛綫 Len sợi; ② (toán) Đường: 典綫 Đường cong; ③ Đường (tuyến) giao thông: 航空綫 Đường hàng không; 京瀘綫鐵路 Tuyến xe lửa Bắc Kinh - Thượng Hải; ④ Tuyến, tia: 光綫 Quang tuyến; 紫外綫 Tia tử ngoại; 一綫希望 Một tia hy vọng; ⑤ Rìa, mép, miệng hố: 在死亡綫上 Bên miệng hố của sự chết chóc. -綦 qí kì① Màu xanh nhợt, màu ghi: 綦巾 Chiếc khăn màu ghi; ② Rất: 綦重 Rất nặng; 綦難 Rất khó; 綦詳 Rất tỉ mỉ; ③ [Qí] (Họ) Kì. -綣 quǎn quyểnXem 繾綣 [qiăn quăn]. -綢 chóu trù① Lụa, vóc: 絲綢 Tơ lụa; ② 【綢繆】trù mâu [chóumóu] (văn) a. Vấn vương, vướng víu, ràng rịt: 情意綢繆 Tình ý vấn vương; b. Lo liệu từ trước: 未雨綢繆 Tính toán trước, chuẩn bị trước (khi chưa mưa). -綠 lv̀ lụcNhư 綠 [lǜ]. Xem 綠 [lǜ]. -綠 lv̀ lục① (Màu) xanh, biếc: 嫩綠 Xanh mởn, xanh lá mạ; 紅花綠葉 Lá xanh hoa đỏ; 青山綠水 Non xanh nước biếc; ② Như 氯 (bộ 氣). Xem 綠 [lù]. -綜 zōng tổngTổng hợp, tóm lại: 綜合研究 Nghiên cứu tổng hợp; 綜上所述 Tóm lại những lời nói trên. Xem 綜 [zèng]. -綜 zōng tổng(dệt) Dây go (ở khung cửi): 鋼絲綜 Go thép. Xem 綜 [zong]. -綖 yán diên(văn) Vành treo ở trước và sau chiếc mũ thời xưa. -絷 zhí trậpNhư 縶 -絳 jiàng giáng(Màu) đỏ thẫm. -絲 sī ti① Tơ: ??絲 Tơ tằm; ② Một chút: 没有一絲笑容 Không chút tươi cười; ③ Dây, sợi: 鐵絲 Dây thép; 蘿菔絲 Củ cải thái sợi nhỏ; ④ Có dạng như sợi nhỏ: 蛛絲 Mạng nhện; 雨絲 Mưa dây; ⑤ Tiếng tơ; ⑥ Đềximilimét, một phần nghìn phân: 一絲米 Một đềximilimét; ⑦ Một phần mười vạn, một li một tí, tơ hào.【絲毫】ti hào [siháo] Tơ hào, một li một tí: 絲毫不差 Không sai tí nào. -統 tǒng thống① Tất cả, gồm cả, tổng quát: 統括 Bao quát; 統統 Tất cả, hết thảy; ② Manh mối, hệ thống: 統領 Huyết thống; ③ (văn) Mối tơ. -絰 dié điệt(văn) ① Gai để làm đồ tang; ② Mũ gai; ③ Thắt lưng gai. -絮 xù nhứ① Bông; ② Vật có dạng như tơ bông: 剖其中,乾若敗絮 Cắt ở trong ra thì ruột (quả cam) khô vụn như bông nát (Lưu Cơ: Mại cam giả ngôn); ③ Dàn bông (ra cho đều): 絮棉襖 Dàn bông làm áo; ④【絮叨】nhứ thao [xùdao] Lè nhè, lải nhải. -絫 lěi luỹ① Như 累; ② Đơn vị trọng lượng thời xưa (10 hạt lúa là 1 luỹ, 10 luỹ là một thù. Xem 銖, bộ 金). -絪 yīn khổnXem 捆 (bộ 扌). -絪 yīn nhân(văn) Đầy sương mù: 絪縕 Đầy sương mù, nguyên khí un đúc đầy rẫy. Cv. 氤氳. -絨 róng nhung① Lông tơ, lông măng, lông mịn: 絨線 Sợi tơ bông; ② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ, hoặc lông thú, rất mềm và mượt): 絨毯 Thảm nhung; 絲絨衣 Áo nhung; 燈心絨 Nhung kẻ. -給 gěi cấp① Cấp, cung cấp: 給水 (Cung) cấp nước; 自給自足 Tự cấp tự túc; ② Đầy đủ, phong túc: 家給人足 Nhà no người đủ; ③ (văn) Lẻo mép, bẻm mép: 禦人以口給 Lấy lời bẻm mép mà chống người. Xem 給 [gâi]. -給 gěi cấp① Cho, đưa cho, giao cho, trao cho: 送給他一 本書 Cho anh ấy một cuốn sách; 連長給他一個任務 Đại đội trưởng trao cho anh ấy một nhiệm vụ; 他給我們當翻譯 Anh ấy làm phiên dịch cho chúng tôi; ② Hộ, giúp, dùm: 請你給看看 Nhờ anh trông hộ; 給火燒掉了 Bị cháy mất. Xem 給 [jê]. -絢 xuàn huyếnSặc sỡ. 【絢爛】huyến lạn [xuànlàn] Rực rỡ, sặc sỡ, xán lạn. -絡 luò lạc① Xơ, thớ: 絲瓜洛 Xơ mướp; ② (y) Kinh lạc; ③ Chụp lại, bọc lại, trùm lại (bằng một vật có dạng như lưới): 頭上洛着一個髮網 Trên đầu chụp cái lưới bọc tóc; ④ Quấn, xe, quay: 洛絲 Quấn tơ; ⑤ (văn) Cái dàm ngựa. Xem 洛 [lào]. -絡 luò lạc【洛子】lạc tử [làozi] ① Túi lưới; ② Dụng cụ quấn chỉ (cuộn dây), guồng sợi; ③ (văn) Bao la, bao quát: 網洛古今 Bao quát cả xưa nay. Xem 洛 [luò]. -絞 jiǎo giảo① Bện lại, thắt: 鋼索是由鋼絲絞成的 Dây cáp là do nhiều dây thép bện lại; ② Quấn quýt vào nhau: 好多問題絞在一起,閙不清楚了 Nhiều vấn đề quấn vào nhau khó mà phân rõ; ③ Vặn, vắt: 絞手巾Vắt khăn tay; 絞腦汁 Vắt óc; 絞出水Vắt ra nước; ④ Thắt cổ, treo cổ, hình phạt treo cổ (thời xưa); ⑤ Quay (tời): 絞着轆轆汲水Quay tời kéo nước; ⑥ Khoan, xoáy: 絞孔 Xoáy lỗ; ⑦ Cuộn: 一絞毛線 Một cuộn len; ⑧ (văn) Sỗ sàng; ⑨ (văn) Quấn quanh; ⑩ (văn) Cấp thiết, vội, gấp rút: 叔孫絞而婉 Thúc Tôn trong lòng gấp gáp nhưng nói chuyện vẫn uyển chuyển (Tả truyện); ⑪ (văn) Khắt khe, khắc nghiệt: 直而無禮則絞 Thẳng thắn mà không có lễ thì trở nên khắc nghiệt (Luận ngữ); ⑫ (văn) Màu xanh vàng; ⑬ (văn) Dây đai cột để liệm xác. -絝 kù khốNhư 袴 (bộ 衣). -絜 xié hiệt(văn) ① Đo: 是以君子有絜矩之道 Vì thế người quân tử có cái đạo hiệt củ (đo chu vi) (Đại học); ② Kiềm chế, điều hoà. -絜 xié khiết(văn) Sạch sẽ. Như潔. -絛 tāo thao① Dây đánh bằng tơ, dải tơ; ② 【絛蟲】thao trùng [taochóng] (động) Sán, sán dây, sán xơ mít: 絛蟲病 Bệnh sán. -絚 gēng căngNhư 緪. -絙 gēng căngNhư 絚 -絖 kuàng khoáng(văn) Như 纊. -絕 jué tuyệt① Dứt, đứt, ngớt: 源源不絕 Ùn ùn không ngớt; 絕流而渡Rẽ ngang dòng nước mà qua; ② Bặt: 音信久絕 Bặt tin từ lâu; ③ Hết, sạch, tiệt: 法子都想絕了 Nghĩ hết cách; 斬盡殺絕Chém sạch giết sạch; ④ Rất, hết sức, vô cùng, có một không hai, tuyệt: 絕早 Rất sớm; 絕大的錯誤 Hết sức sai lầm; 絕重其人 Rất trọng người ấy; 絕色 Tuyệt sắc; ⑤ Cùng, hết (hi vọng): 絕路 Đường cùng; 絕望 Tuyệt vọng, hết hi vọng; ⑥ Tuyệt đối, tuyệt nhiên, hoàn toàn: 絕不是這樣 Tuyệt đối không phải như thế; 絕無此意 Tuyệt nhiên không có ý định ấy. 【絕對】tuyệt đối [jué duì] Tuyệt đối: 絕對安全 Tuyệt đối an toàn; 絕對不容許 Tuyệt đối không cho phép; 絕對領導 Sự lãnh đạo tuyệt đối; 絕對服從 Tuyệt đối phục tùng; ⑦ Cách tuyệt, cách biệt; ⑧ Cắt đứt, đoạn tuyệt: 絕交 Cắt đứt mối quan hệ, đoạn tuyệt giao du; 歸去來兮,請息交以絕遊 Về đi thôi hề, xin đoạn tuyệt giao du (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ⑨ Thể cơ cổ: 四絕 Thơ tứ tuyệt; 五言四絕 Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. -絓 guà quái(văn) Trở ngại, bị cản trở, vướng víu. -觱 bì tất(văn) ① Gió lạnh; ② Nước hiện lên từ đất; ③ 【觱篥】 tất lật [bìlì] Một loại nhạc khí để thổi (thời xưa). -觭 jī kì(văn) Sừng thú một cúi một ngửa; ② Nghiêng về một bên. -觫 sù tốc① (văn) Sừng mới nhú; ② Xem 觳觫 [húsù]. -觩 qíu cầu(văn) ① Sừng thú cong cong; ② Dây cung giương thẳng. -触 hóng xúcNhư 觸 -觥 gōng quăng① Chén tống, chén uống rượu bằng sừng: 舉觥 Nâng cốc; ② 【觥觥】quăng quăng [gonggong] (văn) Cứng cỏi. -解 jiě giải① (khn) Hiểu rõ: 解不開這個道理 Không sao hiểu rõ được lẽ đó; ② [Xiè] (Họ) Giải. Xem 解 [jiâ], [jiè]. -解 jiě giảiÁp giải, đưa đi: 把俘虜解到縣城 Áp giải tù binh tới huyện lị. Xem 解 [jiâ], [xiè]. -解 jiě giải① Cởi... ra, tháo... ra, gỡ... ra, mở... ra, mổ, bửa ra, xẻ ra: 解衣服 Cởi quần áo; 解開繩扣兒 Tháo nút dây; 解木 Xẻ gỗ; 解牛 Mổ bò; ② Tan: 瓦解 Tan rã; 雪已融解 Tuyết đã tan; ③ Giải bỏ, giải trừ, làm cho hết, đỡ, bãi: 解饞 Đỡ thèm; 解餓 Đỡ đói; 解職 Bãi chức; ④ Giải thích: 解答問題 Giải đáp vấn đề; ⑤ Hiểu: 令人費解 Khiến người ta khó hiểu; ⑥ Bài tiết ra, đại tiện, tiểu tiện: 小解 Đi tiểu; ⑦ Giải bài toán. Xem 解 [jié], [xiè]. -觞 shāng thương, tràng, trườngNhư 觴 -觝 dǐ để(văn) ① Húc, chạm (như牴, bộ 牛); ② 角觝 giác để [jiăodê] Một trò chơi đời Hán (Trung Quốc). -觜 zī chuỷMỏ chim (như 嘴, bộ 口). -觜 zī tuySao Tuy (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -觚 gū cô(văn) ① Bình đựng rượu có góc cạnh (thời xưa); ② Góc: 六 觚 Sáu góc; ③ Hình vuông: 破觚爲圓 Bỏ vuông làm tròn, bỏ chín làm mười, không cố chấp; ④ Thẻ tre (thời xưa dùng để viết): 率爾操觚 Viết lách ẩu tả; ⑤ Quy tắc, phép tắc; ⑥ Thư từ, giấy má, tài liệu. -觖 jué quyết(văn) Không thoả mãn, bất mãn. -觕 cū thôNhư 粗 (bộ 米). -觔 jīn cân① Như 筋 (bộ 竹); ② Như 斤 (bộ 斤). -觓 jīu cầu(văn) Như 觩. -角 jiǎo lộc【角里】Lộc Lí [Lùlê] ① Tên một vùng ở phía tây nam Tô Châu thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc, còn có tên chính thức là Chu Gia Giác 朱家角 [Zhujiajiăo]; ② (Họ) Lộc Lí. -角 jiǎo giác, giốc① Ganh, đọ, đua: 角力 Đọ sức, đua sức; 角技 Đua tài; 口角 Cãi cọ; 角逐 Tranh giành; ② Vai, vai trò: 主角 Vai chính; 醜角 Vai hề; ③ (cũ) Âm giốc (một trong ngũ âm). Xem 角 [jiăo]. -角 jiǎo giác① Sừng: 牛角 Sừng trâu (bò); 角制梳子 Lược (làm bằng) sừng; ② Cái tù và; ③ Góc, giác, xó: 房角 Góc nhà; 桌子角兒 Góc bàn; 三角形¨之Î Hình tam giác; 墻角 Xó nhà, góc tường; ④ Chỗ rẽ, chỗ quặt: 在柺角地方有個小鋪子 Ở chỗ rẽ có một cửa hàng; ⑤ Hào, cắc (mười xu): 十角是一元 Mười hào là một đồng; ⑥ Một phần tư, một góc tư: 一角餅 Một phần tư cái bánh, một góc bánh; ⑦ (văn) Xương trán: 龍準日角 Xương trán gồ lên như hình chữ nhật; ⑧ (văn) Trái đào (trên đầu óc trẻ con): 總角 Thuở còn để trái đào, thời thơ ấu; ⑨ (văn) Đồ đựng rượu; ⑩ (văn) Kiện công văn: 一角 Một kiện công văn; [Jiăo] Sao Giác (một ngôi sao trong nhị thập bát tú) Xem 角 [jué]. -觑 qù thứNhư 覻 -觑 qù thứNhư 覰 -觐 jǐn cẩn, cậnNhư 覲 -觏 gòu cấuNhư 覯 -觎 yú duNhư 覦 -觌 dí địchNhư 覿 -觋 xí híchNhư 覡 -觊 jì kíNhư 覬 -觉 jué giácNhư 覺 -览 lǎn lãmNhư 覽 -觇 zhān chiêmNhư 覘 -视 shì thịNhư 視 -觅 mì mịchNhư 覓 -规 gūi quyNhư 規 -观 guān quan, quánNhư 觀 -见 jiàn kiến, hiệnNhư 見 -觀 guān quán① Nhà cất trên đài cao; ② Đền, miếu của đạo sĩ ở; ③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 觀 [guan]. -觀 guān quan① Xem: 走馬觀花 Cưỡi ngựa xem hoa; 以觀後效 Chờ xem hiệu quả sau này ra sao; ② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: 外觀 Hiện tượng bên ngoài; 改觀 Thay đổi bộ mặt; ③ Quan niệm, quan điểm, quan; 人生觀 Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); 世界觀 Thế giới quan. Xem 觀 [guàn]. -覿 dí địch(văn) Đem đồ lễ đến gặp, đi thăm, gặp.【覿面】 địch diện [dímiàn] Gặp mặt, trước mặt. -覽 lǎn lãm① Xem, ngắm: 博覽 Xem rộng; 閱覽室 Phòng đọc sách; 一覽無餘 Nhìn thấy tất cả, xem khắp bốn phía; 覽物之情 Cái tình (sinh ra) khi nhìn ngắm cảnh vật; ② (văn) Chịu nhận; ③ (Họ) Lãm. -覼 luó laỦy khúc.【覼縷】la lũ [luól=] (văn) Kể rõ, kể tỉ mỉ: 不煩覼縷 Không ngại bày tỏ; 覼縷不盡 Kể không xiết. -覻 qù thứNhư 覰 và 覷. -覺 jué giác① Cảm thấy, thấy: 我覺得冷 Tôi cảm thấy lạnh; 他覺得這本書很好 Anh ấy cảm thấy quyển sách này rất tốt; ② Tỉnh giấc, thức giấc: 如夢初覺 Như mộng vừa tỉnh; ③ Tỉnh ngộ, giác ngộ, biết ra, thức tỉnh, nhận thức ra, phát giác ra: 提高覺悟 Nâng cao giác ngộ; 他察覺到自己的危險 Nó nhận thức được tình trạng nguy hiểm của nó; ④ (văn) Cao to và thẳng, cao lớn; ⑤ (văn) Bảo, làm cho thức tỉnh; ⑥ (văn) Người hiền trí. Xem 覺 [jiào]. -覺 jué giácGiấc, giấc ngủ: 他熟睡了一覺 Anh ấy ngủ một giấc ngon; 午覺 Giấc ngủ trưa. Xem 覺 [jué]. -覸 jiàn giánNhư 瞷 (bộ 目). -覷 qù thứXem 覰. -覶 luó laNhư 覼. -覲 jǐn cậnYết kiến, bái yết, đến hầu (người trên). -覲 jǐn cẩn(văn) Chỉ (như 僅, bộ 亻). -覰 qù thứ① Nhìn, nhìn trộm, rình mò: 偷覰 Nhìn trộm; 面面相覰 Ngơ ngác nhìn nhau; ② Coi: 小覰 Coi thường, coi rẻ. -覯 gòu cấu(văn) Gặp gỡ (như 遘 , bộ 辶): 罕覯 Ít gặp. -覬 jì kíMong mỏi, hi vọng, ước ao.【覬覦】kí du [jìyú] (văn) Mong đòi, thèm muốn, thèm thuồng: 覬覦世界霸 權 Mong đòi bá quyền thế giới; 覬覦他人財產 Thèm muốn tài sản của người khác. -親 qīn thân【親家】 thân gia [qìngjia] ① Thông gia, thân gia, sui gia: 結成親家 Làm sui (gia); ② Sui: 親家公 Ông sui; 親家母 Bà sui, chị sui. Xem 親 [qin]. -親 qīn thân① Cha mẹ hoặc anh chị em ruột, người thân: 雙親 Cha mẹ; 親兄弟 Anh em ruột; ② Bà con, họ hàng: 鄉親們 Bà con cô bác; ③ Hôn nhân: 結親 Lấy vợ, lấy chồng; ④ Thân mật, thân thiết, thân ái, thân gần: 親密的 Bạn thân mật; ⑤ Tự, thân, chính: 親自動手 Tự tay làm lấy. 【親自】 thân tự [qinzì] Tự, chính mình, đích thân: 親自主持 Đích thân chủ trì; 何病,上親自臨視何疾 Tiêu Hà bệnh, nhà vua đích thân đến xem bệnh tình của Hà (Hán thư: Tiêu Hà truyện); ⑥ Hôn: 親孩子 Hôn con; ⑦ (văn) Yêu; ⑧ (văn) Giúp. Xem 親 [qìng]. -覩 dǔ đổXem, nhìn, thấy: 覩物思人 Thấy vật nhớ người; 耳聞目覩 Tai nghe mắt thấy; 有目共覩 Ai cũng thấy rõ; 先覩爲快 Tranh nhau xem. -覧 lǎn lãmNhư 覽. -覦 yú du(văn) Muốn có, muốn được, thèm muốn. Xem 覬覦. -覡 xí hích(cũ) Thầy cúng, thầy phù thuỷ, đồng cậu. -覜 tiào thiếu(văn) ① Lễ họp mặt các chư hầu (khi đi sính thiên tử); ② Trông xa, nhìn ra xa (như 眺, bộ 目). -覘 zhān chiêm(văn) Nhìn ngó, dò xét ngầm. -視 shì thị① Nhìn, trông: 視力 Sức nhìn; ② Đi kiểm tra: 到各地巡視 Đi kiểm tra ở các nơi; 監視 Theo dõi; ③ Coi: 重視 Coi trọng; 一視同仁 Coi như nhau; 君之視臣如手足 Vua coi bề tôi như chân tay; ④ (văn) Bắt chước; ⑤ (văn) Sống; ⑥ (văn) Như 指 (bộ 扌). -覔 mì mịchNhư 覓. -覓 mì mịchTìm, kiếm: 尋覓 Tìm kiếm; 覓食 Kiếm ăn; 覓路 Tìm đường, dò đường đi; 忽見陌頭楊柳色,悔教夫壻覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán). -規 gūi quy① Khuôn tròn, com pa: 紋規 Com pa đo răng; ② Luật lệ, lề thói, quy tắc, quy chế, quy định: 陋規 Lề thói hủ lậu; 墨守成規 Khư khư ôm lấy lề thói cũ rích; ③ Khuyên răn, khuyến khích, khích lệ: 相規以善 Khuyên nhau làm điều phải; 不聲規諫忠是害 Không nghe lời khuyên can tàn hại người trung (Tuân tử); ④ Đặt, định, trù liệu, trù tính, quy hoạch. -見 jiàn hiện(văn) ① Tỏ rõ, hiện ra (dùng như 現, bộ 玉): 天下有道則見 Thiên hạ có đạo thì ra làm quan để được vẻ vang; ② Tiến cử; ③ Đồ trang sức ngoài quan tài. -見 jiàn kiến① Thấy, trông thấy: 所聞所見 Điều tai nghe mắt thấy; ② Xem: 見第五卷第125頁 Xem trang 125 tập V ; ③ Thăm: 他要來見你 Anh ấy muốn đến thăm anh; ④ Gặp, tiếp, yết kiến: 我不想見他 Tôi không muốn gặp anh ấy; 接見客人 Tiếp khách; ⑤ Ý kiến: 不能固執己見 Không được khư khư giữ ý kiến của mình; ⑥ (văn) Bị, được: 見笑 Bị chê cười; 見諒 Được khoan thứ; ⑦ (trợ): 看見 Trông thấy; 聽不見 Không nghe rõ; ⑧ (văn) Tôi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, ở vị trí của tân ngữ và đặt trước động từ): 以此狗見與,便當相出 Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra (Sưu thần hậu kí); ⑨ (văn) Hiện đang: 武即書對:兒見在,未死 Ông Võ liền viết thư trả lời: Đứa trẻ đang còn sống, chưa chết (Hán thư: Ngoại thích truyện); ⑩ [Jiàn] (Họ) Kiến. Xem 見, 現 [xiàn]. -覈 hé hạch① Khảo nghiệm, khảo hạch, xét, kiểm tra (như 核 (1) nghĩa ④, bộ 木); ② (văn) Tấm, hạt tấm (của lúa gạo): 糠覈 Tấm cám; ③ (văn) Sâu sắc: 覈論 Bàn luận sâu sắc. -覇 bà bá, pháchNhư 霸 (1) (2) (bộ 雨). -覆 fù phúc① (văn) Che, phủ: 天覆地載 Trời che đất chở; ② Đổ, lật, ụp: 覆舟 Thuyền bị lật; 前車之覆,後車之監 Xe trước đổ, xe sau lấy đó làm răn. (Ngb) Lật lọng, tráo trở: 反覆無常 tráo trở vô thường; ③ Như 復 [fù] (bộ 彳). -覃 tán đàm① Sâu rộng: 覃思 Nghĩ sâu, nghĩ kĩ; 覃府 Dinh phủ sâu rộng (tỏ ý khen dinh thự của người khác); ② (văn) Lan ra, lan tới, ơn lây: 覃恩禮 Lễ ban ơn (vua chúa phong tặng cho tổ tiên các quan trong những dịp có lễ mừng thời xưa). -覃 tán đàm(Họ) Đàm. -要 yào yếu① Muốn, yêu cầu, đòi, đòi hỏi: 要帳 Đòi nợ; 孩子們 要我講故事 Các cháu yêu cầu tôi kể chuyện; ② Trọng yếu, thiết yếu, chủ yếu, cốt yếu: 險要 Hiểm yếu; 要事 Việc trọng yếu; 要義 ý nghĩa quan trọng; 摘要 Trích yếu; ③ Cần, cần phải, nên: 要努力學習 Cần phải (nên) cố gắng học tập; 要待食罷,然後洗也 Phải đợi ăn xong, rồi mới rửa tay (Tề dân yếu thuật).【要當】yếu đương [yào dang] (văn) Cần, cần phải;【要須】yếu tu [yàoxu] (văn) Cần, cần phải: 聞諸軍每戰多殺平民,要須禁止 Nghe nói các đội quân mỗi lần đánh trận giết nhiều thường dân, (từ nay) cần phải cấm chỉ (Độc tỉnh tạp chí); ④ Sắp, sẽ: 她要參加乒乓球賽了 Chị ấy sắp đi đấu bóng bàn; 要下雨了 Sắp mưa rồi; ⑤ Nếu, nhược bằng: 明天要下雨,我就不去了 Nếu mai trời mưa thì tôi không đi.【要不】yếu bất [yàobù] (lt) Nếu không, không thì, bằng không: 我得馬上走,要就趕不上火車了 Tôi phải đi ngay, nếu không sẽ nhỡ tàu;【要麼】yếu ma [yàome] Hoặc, hoặc là...: 要 麼他來,要麼我去 Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi. Cv. 要末; 【要且】yếu thả [yàoqiâ] (văn) Nhưng lại (biểu thị ý nghịch lại): 由來不要文章得,要且文章出衆人 Vốn dĩ chẳng cần văn chương thành đạt, nhưng văn chương lại vượt trội hơn người thường (Phương Can: Tống đệ tử Võ tú tài phó cử);【要是】yếu thị [yàoshi] Nếu, nếu như: 要是下雨怎麼辦? Nếu mưa thì làm thế nào?; ⑥ (văn) Rút lại, rốt cuộc, cuối cùng, quan trọng ở chỗ, rồi cũng: 要之 Rút lại, tóm lại; 人生要死,何爲苦心! Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì! (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); 要在成功,何必務速! Quan trọng là thành công, cần gì phải gấp vội! (Thông giám kí sự bản mạt: An Sử chi loạn). Xem 要 [yao]. -要 yào yêu① Yêu cầu, đòi, xin.【要求】yêu cầu [yaoqiú] Yêu cầu, đòi hỏi, đòi: 嚴格要求 自己 Tự đòi hỏi mình nghiêm khắc; 要求發言 Yêu cầu (đòi) phát biểu; ② (cũ) Như 腰 [yao]; ③ Như 邀 [yao]; ④ (văn) Ước mong: 久要不忘平生之言 Mong rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh; ⑤ (văn) Đón bắt; ⑥ (văn) Xét; ⑦ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 要 [yào]. -襾 yà á① Che trùm; ② Nắp đậy. -襻 pàn phán① Khuyết (áo): 紐襻兒 Khuyết áo (quần để cài khuy); ② Quai: 籃子襻兒 Quai làn; ③ Đính lại: 襻上幾針 Đính mấy mũi kim. -襺 jiǎn kiển(văn) Áo bông. -襶 dài đíchXem 褦 [lè]. -襶 dài đáiXem 褦襶 [nàidài]. -襴 lán lanÁo quần một mảnh. -襲 xí tập① Tập kích, đột kích, đánh úp: 夜襲 Tập kích ban đêm. (Ngr) Thâm nhiễm, xâm nhập: 寒氣襲人 Hơi lạnh thâm nhiễm vào người; ② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ: 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc; 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối; ③ (văn) Áo lót; ④ (văn) Áo liệm người chết; ⑤ (văn) Mặc áo; ⑥ (loại) Bộ, chiếc: 一襲棉衣 Một chiếc áo bông; ⑦ (văn) Chịu nhận; ⑧ (văn) Hợp lại. -襱 lóng lũng(văn) Ống quần. -襯 chèn sấn① (văn) Áo trong, áo lót; ② Lồng (ở bên trong), lót: 裡面襯件衣裳 Bên trong lồng thêm một chiếc áo; 襯上一張紙 Lót một tờ giấy; ③ Làm nổi bật: 綠葉把紅花襯得更好看了 Lá xanh làm nổi bật hoa hồng, trông càng đẹp; ④ (văn) Tỏ lộ ra ngoài: 襯託 Mượn cách tỏ ý, nêu bật lên; ⑤ Giúp, bố thí, cúng dường (cho nhà sư): 幫襯 Giúp đỡ; 齊襯 Cúng chay cho nhà sư. -襮 bó bộc(văn) ① Cổ áo; ② Bộc bạch, nêu rõ ra. -襭 xié hiệt(văn) Đùm lấy bằng vạt áo. -襬 bǎi bãiPhần dưới của áo dài (kiểu Trung Quốc), đáy áo, xiêm. -襫 shì thích(văn) Xem 襇. -襪 wà miệtVớ, bít tất: 一隻長袜 Một đôi vớ dài. -襦 rú nhu(văn) ① Áo cánh, áo choàng ngắn; ② Cái yếm dãi (của trẻ con); ③ Vải lụa thật mịn. -褸 lv̌ lũ(văn) ① Cổ áo; ② (Quần áo) rách rưới. Xem 襤褸 [lánl=]. -褶 zhé triệp① Xếp, gấp nếp: 打褶 Gấp nếp; 百褶裙 Váy xếp; ② Nhăn, dăn: 衣服上凈是褶子 Quần áo nhăn nheo. -褶 zhé tậpQuần cỡi ngựa. -褶 zhé điệp(văn) Áo kép. -褵 lí liNhư 縭 (bộ 糸). -褴 bǎo lamNhư 襤 -褳 lián liênXem 褡褳 [dalián]. -褲 kù khốNhư 袴. -褱 huái hoàiNhư 懷 (bộ 忄). -褰 qiān khiên(văn) ① Vén (quần áo, màn): 褰裳 Vén quần áo; ② Cái khố; ③ Rụt lại. -褯 jiè tạ【褯子】tạ tử [jièzi] (đph) Tã lót. -褭 niǎo niểu(văn) ① 【騕褭】 yểu niểu [yăoniăo] Một loài ngựa tốt; ② 【褭蹄】niểu đề [niăotí] Vàng đúc thành hình móng ngựa; ③ Như 裊. -褫 chǐ sỉ(văn) ① Cổi áo ra, lột áo; ② Cướp mất, mất cả: 褫氣 (hay 褫魄) Sợ mất vía; ③ Cách (chức), tước đoạt: 褫職 Cách chức. -褪 tùn thốnCởi: 把袖子褪下來 Bỏ tay áo xuống. (Ngr) Nhét, đút: 把手褪在袖子裡 Đút tay vào tay áo. Xem 褪 [tuì]. -褪 tùn thoái, thối① Cởi (quần áo) ra; ② (Gia súc) thay lông, trút bỏ; ③ (văn) Suy kém dần; ④ (văn) Đi lùi lại. Xem 褪 [tùn]. -褧 jiǒng quýnh(văn) Áo đơn. -褦 nài nại(văn) ① Ngớ ngẩn, ngờ nghệch, không hiểu việc, không tế nhị; ② Mũ lá cọ đội trong mùa hè để che mưa nắng, nón tơi; ③ 【褦襶】nại đái [nàidài] Như 褦 [nài] nghĩa ①, ②. -褦 nài lặc(văn) Quần áo lếch thếch, ăn mặc lôi thôi: 褦襶 [lede] Ăn mặc lôi thôi, quần áo xốc xếch. -褥 rù nhụcĐệm trải giường: 被褥 Chăn đệm. Cg. 褥子 [rùzi]. -褢 huái hoài(văn) ① Như 懷 (bộ 忄); ② Tay áo. -褡 dā áp① Áo trấn thủ, áo cụt tay; ② 【褡褳】đáp liên [dalián] a. Túi thồ, hầu bao, túi bạc; b. Áo vật. -褟 dá tháp(đph) Viền: 褟一道花邊 Viền đăng ten. -褞 yǔn ôn(văn) Áo vải thô. -褝 褝 đan, đơnNhư 襌 -褛 lv̌ lũNhư 褸 -褚 chǔ trử① Bông; ② Lấy bông lồng làm áo; ③ Chứa; ④ Cái tạ quan; ⑤ Cái túi; ⑥ (Họ) Chử. -褙 bèi bốiDán, bồi: 褙心 Áo lót ngực. -褘 hūi huy(văn) ① Áo tế dài của hoàng hậu; ② Cái che đầu gối; ③ Cái khăn vắt; ④ Đẹp. -褓 bǎo bảo(văn) ① Tã lót (trẻ con); ② Xem 襁褓. -褒 bāo baoNhư 襃 -褒 bāo baoNhư 襃. -褐 hé hạt① (văn) Quần áo vải thô: 短褐 Quần áo ngắn vải thô; ② Màu be, màu marông, màu vàng sẫm, màu nâu xám; ③ (văn) Người nghèo (vì người nghèo mặc áo vải thô). -褏 xìu hựuNhư 褎 (2). -褏 xìu tụNhư 袖 và 褎 (1). -褎 xìu hựu(văn) ① Quần áo bóng loáng; ② Vui cười; ③ (Lúa trổ) sai hạt, núc nỉu; ④ Vượt hơn người cùng tuổi. -褎 xìu tụ(văn) Tay áo (như 袖). -褌 kūn cônQuần đùi (quần cụt): 褌衣 Quần áo lót. -褊 biǎn biển(văn) ① Hẹp, chật: 土地褊小 Đất đai nhỏ hẹp; ② Nóng nảy, bồn chồn, hấp tấp: 維 是褊心 Chỉ là lòng nóng nảy (Thi Kinh). -複 fù phức① Đôi, chồng lên; ② Phức, phức tạp, kép, ghép; ③ Lặp lại; ④ (văn) Áo kép. -褃 kèn khẳngNhư 裉. -褂 guà quáiÁo mặc ngoài, áo khách: 短褂兒 Áo cánh, áo ngắn; 長褂兒 Áo dài; 外掛 Áo lễ mặc ở ngoài áo dài (đời nhà Thanh); 馬掛 Áo lễ ngắn mặc ở ngoài áo dài. -裾 jū cứNhư 倨 (bộ 亻). -裾 jū cư(văn) Vạt áo, tà áo. -裹 guǒ loã, khỏa① Bọc, buộc, băng bó: 裹傷 Băng bó vết thương; 用紙裹上 Lấy giấy bọc lại; 馬革裹屍 Da ngựa bọc thây; ② (văn) Bao, gói: 藥裹 Gói thuốc; ③ Bắt đi theo: 土匪裹走了村裡幾個人 Bọn thổ phỉ đã bắt mấy người trong làng đi theo; ④ Trộn lẫn: 把次貨裹在好貨裡頭 Trộn hàng xấu vào hàng tốt. -裸 luǒ loã, khỏaLộ ra, để trần, trần truồng: 裸露 Lộ ra. -裸 luǒ quán(văn) Rưới rượu cúng thần (xuống đất). -裴 péi bùi(Họ) Bùi. -裳 cháng thườngQuần áo (nói chung): 衣裳 Quần áo. Xem 裳 [cháng]. -裳 cháng thườngXiêm, váy, quần. Xem 裳 [shang]. -裲 liǎng lưỡng【裲襠】lưỡng đương [liăngdang] Loại áo thời xưa chỉ có phần ngực và lưng (tương tự như áo may-ô ngày nay). -裱 biǎo biểu, phiếuBồi, dán (tranh, sách): 裱畫 Bồi tranh. -裰 duó chuyết, xuyếtKhâu vá: 補裰 Vá may. -裯 chóu trù(văn) Khăn trải giường, chăn đơn, màn (mền). -裩 gūn cônNhư 褌. -裨 bì tì(văn) ① Phụ, tì: 裨將 (cũ) Viên tướng phụ, tì tướng, phó tướng; ② Nhỏ (dùng như 稗, bộ 禾): 裨海 Biển nhỏ. Xem 裨 [bì]. -裨 bì tì(văn) Giúp thêm, giúp ích, bổ ích: 無裨于事 Không giúp ích gì, không được việc gì; 大有裨益 Rất có lợi ích. Xem 裨 [pí]. -裥 jiǎn giảnNhư 襇 -裤 kù khốNhư 褲 -裣 liàn liễmNhư 襝 -裢 lián liênNhư 褳 -裡 lǐ líNhư 裏. -裠 qún quầnNhư 裙. -裟 shā saXem 袈裟 [jiasha]. -裝 zhuāng trang① Quần áo, trang phục: 冬裝 Quần áo mặc rét (mùa đông); 軍裝 Quân trang (phục); ② Trang điểm, trang sức, hoá trang: 他裝老頭兒 Anh ấy hoá trang làm cụ già; ③ Giả (làm): 裝傻 Giả dại; 裝好人 Giả làm người tốt (người lương thiện); ④ Lắp, bắc: 機器已經裝好了 Máy đã lắp xong; 裝電燈 Bắc đèn điện; ⑤ Đựng, để vào, cho vào: 只有一個口袋裝不下 Chỉ có một cái túi đựng không hết; 這個桶可以裝二十五公昇汽油 Cái thùng này có thể đựng 25 lít xăng; ⑥ Đóng sách: 平裝 (Đóng) bìa thường; 精裝 (Đóng) bìa cứng. -補 bǔ bổ① Vá, hàn: 補衣服 Vá quần áo; 補鍋 Hàn nồi; ② Bù, thêm, bổ khuyết: 彌補 Bù đắp; 取長補短 Lấy hơn bù kém; 候補委員 Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết); ③ Bổ: 滋補 Tẩm bổ; ④ (văn) Bổ ích, có ích, giúp ích: 無補于事 Không giúp ích gì; 不無小補 Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ. -裙 qún quần(đph) Váy, quần, củn: 花裙 Váy hoa; 襯裙 Váy lót. Cv. 裠. Cg. 裙子 hoặc 裙兒. -裘 qíu cầu, cừu① (văn) Áo da, áo lông, áo cừu: 集腋成裘Tích lông nên áo; 千金裘Áo cừu giá ngàn vàng; ② [Qiú] (Họ) Cầu. -裓 gé giới(văn) Con đường xây bằng gạch. -裓 gé cách(văn) ① Vạt áo; ② Áo nhà tu; ③ Cái địu trẻ con. -裒 póu bầu(văn) ① Tụ tập; ② Giảm bớt: 裒多益寡 Nhiều giảm ít tăng, bớt bên nhiều thêm cho bên ít. -裏 lǐ lí① Lớp vải lót bên trong (áo, chăn), lớp lót, mặt trái của vải vóc: 被裏兒 Mặt trong vỏ chăn; 衣服裏兒 Vải lót quần áo; 這面是裏兒 Mặt này là trái; ② Phía trong: 裏屋 Nhà trong; 裏圈 Vòng trong; ③ Trong: 手裏 Trong tay; 箱子裏 Trong hòm; 話裏有話 Nói bóng; ④ Nơi, bên, đằng, phía: 這裏 Nơi đây; 那裏 Bên kia; 頭裏 Đằng trước; ⑤ [Lê] (Họ) Lí. -裎 chéng trình(văn) ① Ở trần, trần truồng; ② Lột trần; ③ Dây lưng; ④ Giắt ở lưng; ⑤ Áo đơn. -裌 jiá giápNhư 袷 (1). -裋 shù thụ(văn) Áo bông của đứa ở (đầy tớ, con sen), áo vải xấu. -裊 niǎo niểu(văn) ① Xoáy vòng, xoáy đi xoáy lại (như khói...); ② Đó đây, quanh quất khắp chốn (như tiếng nhạc, tiếng suối reo...); ③ Như 嫋 (bộ 女). -裉 kèn khẳngNách áo. -裈 kūn cônNhư 褌 -裆 dāng đang, đươngNhư 襠 -装 zhuāng trangNhư 裝 -裂 liè liệtRẽ, chia, tách, rách, sứt mẻ, lở, vỡ, tan, nẻ: 分裂 Chia rẽ; 破裂 Sứt mẻ; 裂開 Nứt ra; 四分五裂 Chia năm xẻ bảy; 山崩地裂 Núi sụp đất lở; 手凍裂了 Lạnh nẻ cả tay. Xem 裂 [liâ]. -裂 liè liệt(đph) Nứt, hở: 衣服沒釦好,裂着懷 Áo không cài khuy để hở ngực. Xem 裂 [liè]. -裁 cái tài① Cắt: 裁衣服 Cắt quần áo; ② Rọc: 裁紙 Rọc giấy; ③ Giảm, bớt: 裁減軍備 Giảm bớt quân bị; ④ Xét, xử: 制裁 Trừng phạt; ⑤ Xét định, quyết đoán: 裁奪 Xét định; ⑥ Lối, cách: 體裁 Thể tài, cách thức; ⑦ (văn) Vừa mới (dùng như 才, bộ 扌): 裁近岸,犬即騰上 Vừa đến gần bờ, con chó liền nhảy lên (thuyền) (Thuật dị kí); 手裁舉,則又超忽而躍 Tay vừa mới giơ lên, thì (con dế) lại nhảy tưng lên cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức). -裀 yīn nhân(văn) ① Áo lót; ② Chiếu kép, chiếc đệm. -袿 gūi khuê(văn) Áo cánh dài, áo choàng của phụ nữ. -袽 rú như(văn) Áo rách. -袺 jié kết(văn) Xắn (vắt) vạt áo lên. -袷 jiá cáp① (văn) May áo; ② (văn) Vạt áo; ③【袷袢】 cáp phán [qiapàn] Áo dài không cổ (của dân tộc Uây-ua, Trung Quốc). -袷 jiá kiếp(văn) Cổ áo cong (cổ áo dài hoặc áo lễ thời xưa). -袷 jiá giáp(văn) Áo kép. -袵 rèn nhẫmNhư 衽. -袴 kù khố(Cái) quần đùi, khố: 短袴Quần đùi, quần cụt; 棉袴Quần bông. -袲 yí diTên đất thời cổ (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc ngày nay). -袱 fú phụcKhăn gói.【包袱】 bao phục [baofu] ① Vải bọc quần áo; ② Cái bọc bao lại bằng vải; ③ Gánh nặng, trách nhiệm. -袭 xí tậpNhư 襲 -被 bèi phi(văn) ① Khoác, đội; ② Bộ đồ (dùng để tính số vật che thân). -被 bèi bí(văn) Tóc giả (như 髮, bộ 髟). -被 bèi bị① Tấm chăn: 棉被 Chăn bông; 蓋被 Đắp chăn; ② Được, bị, mắc phải, phải chịu: 他被大家選爲班長了 Cậu ấy được mọi người bầu làm trưởng lớp; 杯子剛買回來就被孩子摔壞了 Cái chén mới mua về đã bị thằng bé đánh vỡ rồi; 這種先進工作法已經被廣泛採用 Phương pháp làm việc tiên tiến đó đã được áp dụng rộng rãi; 被批評 Bị phê bình; 不惟余之采邑被消,而汝等之俸禄亦爲他人之所有 Chẳng những thái ấp của ta bị giặc tước đoạt, mà bổng lộc của các ngươi cũng sẽ bị kẻ khác chiếm mất (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư ti tướng hịch văn); 忠而被謗 Trung mà bị gièm pha (Sử kí); ③ (văn) Đắp, phủ, trùm lên, bao trùm: 光被四表 Sáng khắp cả bốn cõi; 成歸,聞妻言,如被冰雪 Thành trở về nhà, nghe vợ nói, người anh ta lạnh giống như phủ băng tuyết (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ④ (văn) Mặt ngoài, bề ngoài; ⑤ (văn) Đồ trang sức trên đầu; ⑥ (văn) Mang, vác; ⑦ (văn) Đến, tới: 東漸于海,西被于流沙 Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa (Thượng thư: Vũ cống); ⑧ (văn) Trút lên; ⑨ (văn) Mặc. -袪 qū khư① Cổ tay áo; ② (văn) (Đàn bù) lễ, lạy; ③ (văn) Như 祛 (bộ 示). -袤 mào mậuRộng suốt về hướng nam bắc. 【廣袤】 quảng mậu [guăngmào] (văn) Diện tích. -袢 pàn phán① Như 襻; ② Xem袷袢 [qiapàn]. -袞 gǔn cổn① (đph) Sủi, sôi: 鍋裡水袞了 Nước trong nồi đã sôi; 袞熱 Sôi sùng sục; ② Lăn đi: 皮球袞來袞去 Quả bóng lăn đi lăn lại; ③ Cuồn cuộn chảy: 石油袞袞流 Dòng dầu thô chảy cuồn cuộn; ④ Cút, bước: 袞出去! Cút đi!; ⑤ Lộn, nhào: 從馬背上袞下來 Từ trên ngựa lộn xuống (nhào xuống); ⑥ Lẫn vào: 這筆錢袞在裡頭 Số tiền ấy lẫn vào trong đó; ⑦ Viền: 袞這邊 Đường viền; 袞花邊 Viền đăng ten. -袞 gǔn cổnNhư 衮. -袜 wà miệtTất, bít tất, vớ (như 袜): 羊毛袜子 Bít tất len; 尼龍袜 子 Bít tất nilông. Cv. 袜子. -袜 wà mạtCái yếm (cái áo lót dạ của phụ nữ thời xưa). -袜 wà miệtNhư 襪 -袚 bō phấtNhư 襏 -袗 zhěn chẩn(văn) Áo đơn. -袖 xìu tụ① Tay áo: 袖兒太長 Tay áo dài quá; ② Thủ tay vào tay áo, xủ tay: 袖手旁觀 Xủ tay đứng xem; ③ 【領袖】lãnh tụ [lêngxiù] Lãnh tụ, thủ lĩnh. -袒 tǎn đản① Để hở, cởi trần: 袒胸露臂 Hở ngực lộ cánh; ② Che chở, bênh vực. -袎 yào áo(văn) ① Như 靿 [yào] (bộ 革); ② Bao đầu gối. -袍 páo bào① Áo dài: 棉袍 Áo bông dài; ② (văn) Vạt áo trước. -袌 bào bãoNhư 抱 (bộ 扌). -袋 dài đại① Túi, đẫy, bao, bị: 麻袋 Bao tải; 酒囊飯袋 Túi cơm giá áo; ② (loại) Bao, túi: 一袋大米 Một bao gạo; 一袋旱煙 Một túi thuốc rê. -袈 jiā ca, cà, già【袈裟】già sa [jiasha] Áo già sa (cà sa): 袈裟未著嫌多事,著得袈裟事更多 Già sa chưa khoác hiềm nhiều chuyện, khoác được già sa chuyện lại thêm (Tô Thức). -袆 hūi yNhư 禕 -袅 niǎo niểuNhư 裊 -袅 niǎo niễu, niệuNhư 嫋 -袄 ǎo áoNhư 襖 -袄 ǎo áoXem 袄. -袂 mèi duệ, mệTay áo: 分袂 Dứt áo, chia tay từ biệt. -袁 yuán viên① (văn) Áo dài lê thê; ② [Yuán] (Họ) Viên. -衿 jīn câm(văn) ① Áo khép cổ: 青青子衿 Cổ áo chàng xanh xanh (Thi Kinh); ② Vạt áo. -衾 qīn khâm(văn) ① Chăn: 衾枕 Chăn gối; 被衾 Chăn trải giường; ② Chăn đắp thi thể người chết, đồ khâm liệm. -衽 rèn nhẫm(văn) ① Vạt áo: 微管仲,吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt rồi (Luận ngữ); ② Chiếc chiếu nằm thời xưa: 衽席 Chiếu; ③ Xem 襝衽 [liănrèn] (bộ 衣). -衺 xié tà(văn) Tà, bất chánh (như 邪, bộ 邑). -衹 qí chỉNhư 只 nghĩa ① (bộ 口). Cv. 祇, 秖. -衹 qí kì【衹衼】kì chi [qízhi] (văn) Áo lễ của nhà sư, áo cà sa. -衷 zhōng trung① Trong đáy lòng, trong lòng: 由衷之言 Lời nói từ đáy lòng; 苦衷 Nỗi khổ tâm; ② (văn) Trong, trung, giữa; ③ (văn) Tốt, lành. -衵 rì nật(văn) Áo lót của phụ nữ. -衲 nà nạp① Vá; ② Áo cà sa; ③ Bần tăng, tôi (tiếng tự xưng của nhà sư). -衰 shuāi suyYếu, sút kém, suy kém, suy giảm, lụn bại: 衰敗 Lụn bại; 年老力衰 Tuổi già sức yếu; 身體衰弱 Sức khỏe suy kém. Xem 衰 [cui]. -衰 shuāi thôi① Bậc, hạng: 等衰 Thứ bậc, hạng ngạch; ② Áo tang (như 縗 [cui], bộ 糸). Xem 衰 [shuai]. -衮 gǔn cổnNhư 袞 -衮 gǔn cổn(văn) ① Áo mặc của vua (có thêu hình rồng), long bào; ② Áo lễ của các đại thần; ③ 【衮衮】cổn cổn [gưngưn] (văn) Lũ lượt. -衮 gǔn cổnNhư 袞. -衭 fū phu(văn) Vạt áo trước. -衬 chèn sấnNhư 襯 -衫 shān samÁo, áo đơn, áo lót, áo cánh: 長衫兒 Áo dài;襯衫 Áo sơ-mi; 汗衫 Áo lót. -衩 chà sáiChỗ mổ nách (áo), chỗ xẻ tà (áo), tà áo: 開衩的衣服 Áo mổ nách, áo xẻ vạt bên hông. Xem 衩 [chă]. -衩 chà sái【褲衩】khố sái [kùchă] Quần đuì. Xem 衩 [chà]. -表 biǎo biểuNhư 錶 -表 biǎo biểu① Ngoài, phần ngoài, bề ngoài: 外表 Bề ngoài, ngoài mặt; 海表 Ngoài biển; 由表及裡 Từ ngoài vào trong; 虛有其表 Chỉ có mẽ ngoài lộng lẫy; ② Tỏ rõ, nêu rõ, bày tỏ: 略表心意 Tỏ qua nhã ý, chút ít để gọi là; ③ Xông, toát ra: 表汗 Xông cho ra mồ hôi; ④ Biểu, bảng, bảng biểu, bảng liệt kê, bảng kê khai: 統計表 Bảng thống kê; 時間表 Bảng giờ giấc, biểu thời gian; ⑤ Đồng hồ, công tơ: 手表 Đồng hồ đeo tay; 秒表 Đồng hồ bấm giây; 電表 Công tơ điện, đồng hồ điện; ⑥ Gương, mẫu mực, mực thước, tiêu biểu: 師表 Làm gương, gương mẫu; ⑦ Anh chị em cô cậu, anh chị em họ, (thuộc về) họ ngoại: 表兄弟 Anh em họ; 表叔 Chú họ; ⑧ (cũ) Tờ sớ dâng lên vua, tờ biểu, bài biểu. -补 bǔ bổNhư 補 -衣 yī y① Áo: 棉衣 Áo bông; ② Vỏ bọc ngoài, vỏ (của trái cây hoặc đồ vật), bọc: 炮衣 Vỏ bọc đại bác; 糖衣炮彈 Viên đạn bọc đường; ③ [Yi] (Họ) Y. Xem 衣 [yì]. -衢 qú cù(văn) Đại lộ, con đường lớn thông đi bốn ngả, ngã tư: 通衢 Con đường lớn thông với các ngả; 雲衢 Đường mây, con đường làm quan. -衡 héng hành, hoành① Cái cân, đòn cân; ② Cân.【衡器】hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng; ③ Cân nhắc; ④ (văn) Như 橫 (bộ 木); ⑤ (văn) Đòn ngang xe; ⑥ (văn) Trên mi mắt: 旰衡而語 Trừng mắt mà nói; ⑦ (văn) Dụng cụ xem thiên văn thời xưa; ⑧ (văn) Cột bên lầu; ⑨ (văn) Ngôi sao giữa của chòm sao Bắc đẩu; ⑩ [Héng] (Họ) Hoành. -衞 wèi vệ① Giữ gìn, bảo vệ, vệ: 衞國 Giữ nước; 捍衞主權 Bảo vệ chủ quyền; 自衞 Tự vệ; ② Một đơn vị lính phòng vệ thời Minh (Trung Quốc) gồm 3.600 người; ③ (văn) Con lừa; ④ (y) Phần vệ (của máu). Xem 榮衞 [róngwèi]; ⑤ (văn) Cái vầy tên; ⑥ [Wèi] (Nước) Vệ (thời Chu, Trung Quốc). -衝 chōng xungNhư 冲 [chòng] (bộ 冫) -衝 chōng xung① Xông ra: 他們往前衝 Họ xông ra phía trước; ② (văn) Con đường cái thông hành; ③ (văn) Xe binh. Xem 沖 [chong] (bộ 冫), 衝 [chòng]. -衛 wèi vệNhư 衞. -衚 hú hồXem 衕. -衙 yá nhaSở quan, nha môn, quan nha, nha. 【衙門】nha môn [yámén] (cũ) Cửa quan, nha môn. -街 jiē nhai① Đường phố, phố, đường: 上街 Ra phố; ② (đph) Chợ: 赶街 Đi chợ. -衖 lòng hạng(văn) Đường làng. -衕 tòng đồng(văn) Dãy phố thẳng suốt: 衚衕 Ngõ phố, ngõ hẻm. -衔 xián hàmNhư 銜 -術 shù thuật① Kĩ thuật, thuật, nghề: 武術 Võ, võ thuật; 藝術 Nghệ thuật; ② Phương pháp, cách, thuật: 戰術 Chiến thuật; 游泳術 Cách bơi; ③ (văn) Đường đi trong ấp; ④ (văn) Như 述 (bộ 辶). Xem 術 [zhú] (bộ 木). -衒 xuàn huyễn(văn) ① Khoe khoang khoác lác; ② Tự khoe khoang về mình, tự giới thiệu mình. -衎 kàn khán(văn) ① Vui hoà, vui vầy; ② 【衎然】khán nhiên [kànrán] Yên ổn. -衎 kàn khản(văn) Cương trực, ngay thẳng (như 侃, bộ 亻). -衍 yǎn diễn(văn) ① Nước chảy ràn rụa; ② Phát triển, mở rộng; ③ Đầy rẫy, dư dật, thừa; ④ (Đất, đồng bằng) bằng phẳng: 沙衍 Chằm cát; 填衍 Đất gập ghềnh; ⑤ Bò dài, lan rộng: 蔓衍 Bò dài ra; 滋衍 Sinh sôi nảy nở; ⑥ Diễn số tính ra: 大衍 Số đại diễn (trong Kinh Dịch), số năm mươi; ⑦ Đất màu mỡ; ⑧ Tốt, ngon; ⑨ Câu chữ thừa trong sách (do in sai, chép sai): 衍文 Chữ thừa; ⑩ Sườn núi. -行 xíng hạnhPhẩm hạnh, đức hạnh, hạnh kiểm: 品行 Phẩm hạnh. -行 xíng hành① Đi, hành: 日行千里 Ngày đi nghìn dặm; ② Lưu hành, lưu động: 盛行 Thịnh hành; 報紙發行 Phát hành báo chí; ③ Thi hành, chấp hành, tiến hành: 實行民脮Thực hành dân chủ; ④ Hành vi, hành động, việc làm: 言行要一致 Lời nói phải đi đôi với việc làm; ⑤ (văn) Hoành hành: 殘賊公行 Bọn cướp tàn bạo công khai hoành hành (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ⑥ Được: 那可不行 Thế thì không được; 行,你就這樣辦吧 Được, anh cứ thế mà làm đi!; ⑦ Giỏi, cừ, tài, khá: 他眞行 Anh ấy giỏi (khá) lắm; ⑧ Sẽ, sắp: 行將畢業 Sắp tốt nghiệp; 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm trời (gần hết bốn năm) (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); 善萬物之得時,感吾生之行休 Khen cho vạn vật được đắc thời, mà cảm cho đời ta sẽ dứt (sắp kết thúc) (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tịnh tự); 汝等行看守敗虛 Bọn bây rồi sẽ thấy ôm lấy thất bại (Lí Thường Kiệt).【行將】hành tương [xíng jiang] Sắp, sẽ. Như 即將 [jíjiang]; ⑨ (văn) Đang: 不知誰家子,提籠行採桑 Chẳng biết con nhà ai, mang lồng đang hái dâu (Tống Tử Hầu: Đổng kiều nhiêu); ⑩ (văn) Hành trang: 請治行者何也? Xin chỉnh đốn hành trang làm gì vậy? (Sử kí); ⑪ Thể hành (một thể tài của nhạc phủ và cổ thi): 長歌行 Trường ca hành; 從軍行 Tòng quân hành; ⑫ (văn) Lại (lần nữa): 遙聞虜到平陵下,不待詔書行上馬 Xa nghe giặc đến Bình Lăng, chiếu thư chẳng đợi lại lên ngựa liền (Trương Tịch: Thiếu niên hành); ⑬ [Xíng] (Họ) Hành. Xem 行 [háng], [xìng]. -行 xíng hàng① Hàng, dòng: 排成雙行 Xếp thành hàng đôi; 四行詩句 Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng; ② Ngành, nghề nghiệp: 改行 Đổi nghề (ngành); 幹哪行學哪行 Làm nghề gì học nghề ấy; ③ Cửa hàng, hàng: 電器行 Cửa hàng đồ điện; 銀行 Ngân hàng; ④ Thứ bậc (trong gia đình): 三兄弟你行幾 Ba anh em anh thứ mấy?; 我行三 Tôi thứ ba; ⑤ (văn) Con đường: 遵彼微行 Men theo đường nhỏ kia (Thi Kinh); ⑥ (văn) Hàng (biên chế quân đội thời cổ, gồm 25 người); ⑦ (văn) Chỗ giao dịch mua bán, hãng, hãng buôn, cửa hàng: 肉行 Cửa hàng thịt; 商行 Hãng, hãng buôn. Xem 行 [xíng], [xìng]. -衋 xì hực(văn) Đau xót, đau đớn, đau thương. -衊 miè miệt① Làm bẩn máu, máu bẩn, máu dơ; ② Vu khống, nói xấu, miệt thị. -衇 mò mạchNhư 脈 và 脈 (bộ 肉). -衆 zhòng chúngNhư眾 (bộ 目). -衅 xìn hấnNhư 釁 -衅 xìn hấnNhư 釁 (bộ 酉). -衄 nv̀ nục① Chảy máu mũi, đổ máu cam; ② Thua sặc máu mũi. -衂 nìu nụcNhư 衄. -衁 huāng hoang(văn) Máu. -血 xiě huyết① Máu, tiết: 流血 Chảy máu; 雞血 Tiết gà; ② Máu mủ, ruột thịt; ③ Cương cường, hết lòng hết sức: 血戰 Huyết chiến, chiến đấu cương cường. Xem 血 [xiâ]. -血 xiě huyết(khn) Máu, xương máu: 流了一點血 Chảy một ít máu; 血的教訓 Bài học xương máu. Xem 血 [xuè]. -蠼 jué quắc【蠼占】quắc sưu [qúsou] Một loài sâu đen có sáu chân, có thể phun ra chất độc để bảo vệ mình khi có người đến gần. -蠼 jué quắcCon khỉ cái. -蠻 mán man① Thô lỗ, lỗ mãng, thô bạo, ngang ngược, làm càn, dã man: 野蠻 Dã man, man rợ; 蠻橫 Ngang ngược; ② (đph) Rất, lắm: 蠻好 Rất tốt, tốt lắm; 蠻快 Rất nhanh, nhanh lắm. -蠺 cán tàmNhư 蠶. -蠹 dù đố① Con mọt: 國蠹 Sâu dân mọt nước; ② Ăn mòn, làm hỏng: 流水不腐,戶樞不蠹 Nước chảy không thối, nõ cửa không mọt; ③ (văn) Phơi sách. -蠶 cán tàm① Tằm: 養蠶 Nuôi tằm; 養蠶業 Nghề nuôi tằm; ② (Lấn chiếm) dần dần (như tằm ăn): 蠶食諸候 Xâm lấn dần đất của các nước chư hầu; ③ (văn) Chăn tằm; ④ 【蠶室】 tàm thất [cánshì] (văn) Nhà ngục thiến người (vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm). -蠲 juān quyên(văn) ① Một loài sâu nhỏ có nhiều chân; ② Sạch: 蠲吉 Trai giới sạch sẽ chọn ngày tốt lành; ③ Sáng sủa; ④ Miễn: 蠲賦 Miễn thuế; 蠲租 Miễn tô. -蠱 gǔ cổ【蠱惑】cổ hoặc [gưhuò] Mê hoặc, đầu độc: 蠱惑 人心 Mê hoặc lòng người. Cv. 鼓惑. -蠮 yē ế【蠮螉】ế ông [yeweng] Một loài ong có lưng nhỏ và dài (tục gọi là ong lưng nhỏ, mình đen, cánh vàng, làm tổ dưới đất). -蠭 fēng phongNhư 蜂. -蠪 lóng longXem 蚵. -蠨 xiāo tiêu【蠨蛸】tiêu sao [xiaoshao] Một loại nhện nhỏ chân dài. Cg. 喜蛛 [xêzhu]. -蠧 dù đốNhư 蠹. -蠢 chǔn xuẩn① (văn) (Con sâu) ngọ nguậy; ② Ngu, ngốc, ngu xuẩn, đần độn: 愚蠢 Ngu xuẩn; ③ Vụng, vụng về, chậm chạp. 【蠢笨】xuẩn bản [chưnbèn] Vụng về, chậm chạp, ngốc nghếch, ngu dại, đần độn: 蠢笨的牛車 Chiếc xe bò chậm chạp; 蠢笨的人 Kẻ ngu dốt; ④ (văn) 【蠢動】xuẩn động [chưndòng] a. (Sâu bọ) bò lúc nhúc; b. (Kẻ địch hoặc kẻ xấu) gây rối loạn, phá rối, quấy nhiễu. -蠡 lǐ lãi① Con mọt gỗ; ② (Mọt) đục gỗ; ③ Bị mọt đục; ④ [Lê] Tên người: 笵蠡 Phạm Lãi (người thời Xuân Thu); ⑤ [Lê] Tên huyện: 蠡縣 Huyện Lãi (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem 蠡 [lí]. -蠡 lǐ lãi(văn) ① Cái gáo (xưa làm bằng quả bầu): 管窺蠡測 Dòm trong ống ngắm trong bầu. 【蠡測】lãi trắc [lícè] (văn) Lường trong gáo. (Ngb) Ước đoán nông cạn; ② Vỏ sò. Xem 蠡 [lê]. -蠟 là lạp① Sáp, paraphin: 打蠟 Đánh sáp; 黃蠟 Sáp vàng; 白蠟 Sáp trắng; ② (văn) Bôi sáp; ③ Nến: 點上一支蠟 Thắp ngọn nến. -蠜 fán phàn【氣蠜】khí phàn [qìfán] Một loài sâu (dài, màu vàng, bò rất nhanh, khi gặp tình huống nguy cấp thì phun ra luồng hơi màu vàng). Cg. 行夜 [xíngyè]. -蠛 miè miệtXem 蠓. -蠙 bīn tân(văn) ① Một loài trai; ② Trân châu, ngọc trai. -蠘 jié tiệtMột loại cua lớn. -蠖 huò hoạch(động) ① Xem 蚇蠖 [chêhuò]; ②【蠖屈】hoạch khuất [huòqu] Tạm thời chịu lép vế, tạm chịu thua kém, tạm chịu khuất. -蠕 rú nhu(trước đọc nhuyễn [ruăn]) ① Sự quằn quại, bò quằn quại, ngọ nguậy; ② [Ruăn] Nước Nhuyễn (tên một nước nhỏ thời xưa, thuộc vùng Ngoại Mông bây giờ). -蠔 háo hào(động) Sò, hà, hàu. -蠓 měng môngCon mối đất. Cg. 蠛蠓. -蠑 róng vinh【蠑螈】 vinh nguyên [róngyuán] (động) ① Con kì nhông; ② Một loài động vật thân mềm. Cv. 蠑蚖. -蠐 qí tềCon giòi (một loại ấu trùng). 【蠐螬】tề tào [qícáo] Ấu trùng của con kim quy (hình trụ tròn, màu trắng, sống trong phân người, ăn rễ và thân các loại cây trồng). -蠍 xiē hiếtNhư 蝎. -蠋 zhú thục, trục(động) Sâu róm (rọm). -蠊 lián liêmXem 蜚蠊 [fâilián]. -蠉 xuān huyên(văn) ① Con bọ gậy (loăng quăng); ② Sâu bò ngoằn ngoèo. -蠆 chài mại, sái(Một loại) bò cạp. -蠅 yíng dăng① Ruồi: 蒼蠅 Con nhặng; ② Nhỏ như ruồi: 蠅頭細字 Chữ nhỏ như đầu ruồi. -蠃 luǒ lỏaCon tò vò. Xem 蜾蠃 [guôluô]. -蠁 xiàng hưởng【肸蠁】hật hưởng [xìxiăng] Các loài ruồi muỗi. (Ngb) 1. Sự hưng thịnh; 2. Chốn u minh phảng phất như có tiếng u u. -蟾 chán thiềm【蟾蜍】thiềm thừ [chánchú] ① Con cóc, cóc tía; ② Mặt trăng (theo truyền thuyết). -蟻 yǐ nghĩ① Kiến, mối: 螞蟻 Con kiến; 白蟻 Con mối; ② Nhỏ như kiến: 蟻命 Mạng (nhỏ như mạng) kiến; ③ Cấn rượu, cặn rượu; ④ [Yê] (Họ) Nghị. -蟺 shàn thiệnNhư 蟮. -蟹 xiè giải(Con) cua. Cv. 蠏. -蟷 dāng đươngXem 螲(1). -蟶 chēng sanhCon hàu nhỏ, con trùng trục. -蟲 chóng trùngSâu, bọ, (côn) trùng: 毛毛蟲 Sâu róm; (đph) 大蟲 Cọp, hổ; 羽蟲 Loài chim; 毛蟲 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng. -蟯 ráo nhiêu【蟯蟲】 nhiêu trùng [náochóng] (động) Giun kim, lãi kim. -蟮 shàn thiện① Con lươn. Cv. 蟺; ② 曲蟮 Con giun đất. Cg. 蚯蚓 [qiuyên]. -蟬 chán thiền, thuyền① Ve sầu. Cg. 知了 [zhiliăo]; ② (văn) Liền nối không dứt, liên tục. -蟫 yín đàmCon giòi cá. -蟪 hùi huệ【蟪蛄】huệ cô [huìgu] (động) (Một loại) ve sầu (Platypleura kaempferi). -蟩 jué quyết(văn) Xem 蛣 nghĩa ②. -蟥 huáng hoàngXem 螞蟥 [mă huáng]. -蟣 jǐ kỉ(① Ấu trùng của con rận, con rận con; ② Con đỉa. 【蟣子】kỉ tử [jêzi] Trứng chấy, trứng rận. -蟢 xǐ hỉ【蟢子】 hỉ tử [xêzi] (Một loại) nhện nhỏ cao cẳng (có bụng và ổ trứng dài). -蟠 pán bàn① Uốn khúc, cuộn khúc, cuộn tròn: 龍蟠虎踞 Rồng uốn hổ ngồi; 蛇蟠在樹枝上 Con rắn cuộn tròn trên nhánh cây. (Ngb) Nơi hiểm trở; ② (văn) Dẹt (như 盤, bộ 皿). -蟠 pán phiền(văn) Một loài sâu ở dưới đáy chum vại. -蟟 liáo liêu① 【蛣蟟兒】 kiết liêu nhi [jiéliáor] Con ve sầu; ② Xem 蛁 nghĩa ②. -蟜 jiǎo kiểu(văn) ① Một loại côn trùng có nọc độc; ②【天蟜】yểu kiểu [yaojiăo] a. Co duỗi tự nhiên; b. Cuộn cong lại một cách có khí thế; ③ [Jiăo] (Họ) Kiểu. -蟛 péng bành【蟛蜞】bành kì [pénqí] (động) Con cáy, con còng. -蟖 sī tưXem 蛅. -蟕 zūi chuỷ【蟕蠵】chuỷ huề [zuêxi] Một giống rùa biển lớn. -蟒 mǎng mãng① Con trăn; ② Mãng phục (phẩm phục đời Thanh, Trung Quốc). -蟑 zhāng chương【蟑螂】 chương lang [zhangláng] Con gián. -蟎 mǎn mãn(động) Con ve (loài ve hút máu người hay súc vật). -蟊 máo mâuSâu cắn gốc lúa. Như 蝥.【蟊賊】mâu tặc [máo zéi] Sâu cắn lúa. (Ngb) Kẻ hại dân hại nước. -蟈 guō quắc① 【蟈蟈兒】quắc quắc nhi [guoguor] Con dế mèn; ②【螻蟈】lâu quắc [lóuguo] a. Như螻蛄[lóugu]; b. Ếch, nhái; c. (văn) Dế nhũi và ếch nhái. -蟆 má môCv. 蟇. Xem 蝍蟆[háma]. -蟄 zhé trập(văn) ① Một loại sâu nép dưới đất; ② Giấc ngủ mùa đông của con vật, ngủ đông: 蟄蟲 Sâu bọ ngủ đông; 蟄獸 Giống thú ngủ đông; 有些熊已經出蟄了 Vài con gấu đã hết ngủ đông; 永蟄Chết. -蟁 wén vănNhư 蚊. -蟀 shuài suấtXem 蟋蟀 [xishuài]. -螿 jiāng tương【寒螿】 hàn tương [hánjiang] Một loại ve sầu nhỏ chỉ kêu trong mùa rét. -螾 yǐn dẫn(văn) ① Như 蚓; ② Manh động. -螽 zhōng chung【螽斯】chung tư [zhongsi] Con giọt sành, con dế chọi, con châu chấu voi, con chung tư (Gompsocleis mikado): 螽斯羽,詵詵兮 Vù vù cánh con chung tư, bay đậu vui vầy (Thi Kinh). -螻 lóu lâuLoài dế. 【螻蛄】lâu cô [lóugu] Dế nhũi (dũi). -螺 luó loa① Ốc; ② Đường xoáy trôn ốc. 【螺螄】loa sư [luósi] Con ốc; ③ (văn) Búi tóc. -螵 piāo phiêu【螵蛸】phiêu tiêu [piaoxiao] ① Trứng bọ ngựa. Cg. 桑螵蛸 [sang piao xiao]; ② 【海螵蛸】hải phiêu tiêu [hăi piaoxiao] (dược) Hải phiêu tiêu, mai mực. -螳 táng đường【螳螂】đường lang [tángláng] Con bọ ngựa. -螲 zhì điệt【螲蟷】điệt đương [diédang] Nhện đất (màu nâu đen, đào hang dưới đất, hang có nắp đóng mở được, ăn các loài côn trùng nhỏ) . -螯 áo ngaoCàng (cua, tôm, bò cạp...). -螮 dì đế【螮蝀】đế đông [dìdong] Cầu vồng. Cg. 蝃蝀. -螭 chī li① Con rồng không có sừng; ② Như 魑 (bộ 鬼). -螬 cáo tào① Ấu trùng của con bọ cánh cứng; ② Xem 蠐螬. -螫 shì thích① Con bò cạp; ② Nọc độc; ③ Chích, đốt: 一隻蜜蜂螫了他 Một con ong mật đã đốt nó. -螨 mǎn mãnNhư 蟎 -螣 téng đằng【螣蛇】đằng xà [téngyí] Rắn bay, rắn thần. -螢 yíng huỳnhCon đom đóm. -螡 wén vănNhư 蚊. -螟 míng minhSâu keo. -螞 mǎ mã【螞蚱】mã trách [màzha] (đph) Châu chấu. Xem 螞 [ma], [mă]. -螞 mǎ mã① 【螞蜂】 mã phong [măfeng] Ong vẽ, ong bắp cày. Cv. 馬蜂; ② 【螞蟥】 mã hoàng [măhuáng] Con đỉa trâu. Cg. 水蛭 [shuêzhì]. Xem 螞 [ma], [mà]. -螞 mǎ mã【螞螂】mã lang [malang] (đph) Chuồn chuồn. Xem 螞 [mă], [mà]. -螙 dù đốNhư 蠹. -螘 yǐ nghĩNhư 蟻. -螗 táng đườngMột loài ve sầu. -螓 qín tần, trănMột loài ve sầu nhỏ. -融 róng dung, dong① Tan, tan tác: 融雪 Tuyết tan; 消融 Tiêu tan; ② Điều hoà, hoà nhịp, hoà lẫn, hoà đều, hoà vào, hoà: 融洽 Hoà hợp, chan hoà; 水乳交融 Như nước hoà với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hoà; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không; ③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ; ④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa. -螋 sōu sưuXem 蠼螋. -螉 wēng ông① (văn) 【螉䗥】 ông tung [wengcong] Một loài ong nhỏ sống kí sinh trong da của trâu, ngựa; ② Xem蠮螉 [yeweng]. -螈 yuán nguyênXem 蠑螈 [róngyuán]. -螄 sī tưMột loài ốc. Xem螺螄. -螃 páng bàng【螃蟹】bàng giải [pángxiè] (Con) cua. -螂 láng langXem 螞螂 [malang], 螳螂 [tángláng], 蜣螂 [qiangláng], 蟑螂 [zhangláng]. -蝾 róng vinhNhư 蠑 -蝼 lóu lâuNhư 螻 -蝻 nǎn nam【蝻子】nam tử [nănzi] Châu chấu non (mới nở chưa biết bay). -蝸 guā oa【蝸牛】oa ngưu [woniú] Con ốc sên. Cg. 蛞蝓 [kuòyú]. -蝶 dié điệpBươm bướm. -蝴 hú hồ【蝴蝶】hồ điệp [húdié] (động) Con bướm, bươm bướm. Cg. 蝶 [dié]. Cv. 胡蝶 -蝱 méng manh① Con nhặng, con mòng, con ruồi trâu. Cv. 虻,䖟; ② (văn) Bối mẫu. -蝰 hǔi khuê【蝰蛇】khuê xà [kuíshé] Rắn vipe (một loại rắn độc). -蝯 yuán viênNhư 猿 (bộ 犭). -蝮 fù phúc【蝮蛇】phúc xà [fùshé] Rắn hổ mang. -蝨 shī sắtRận, chấy. -蝦 xiā hàTôm, tôm tép: 對蝦 Tôm he; 龍蝦 Tôm hùm. Xem 蝦 [há]. -蝦 xiā hà【蝦蟆】hà mô [háma] Con ễnh ương. Xem 蝦 [xia]. -蝥 máo mao, mâu, miêuLoài xén tóc, loài sâu cắn gốc lúa. Cg. 蟊. -蝤 qíu duCon phù du. -蝤 qíu tùNhộng của một loài sâu: 蝤蠐 Sâu gỗ (màu trắng nõn, thường để ví với cái cổ của người đàn bà). -蝤 qíu tưu【蝤蛑】tưu mâu [jiumóu] Cua gai (Neptunus sp., một loại cua biển). -蝣 yóu duXem 蜉蝣 [fuýóu]. -蝡 ruǎn nhuyễnNgọ nguậy, nguẩy: 一條蛇在蝡動尾巴 Một con rắn đang nguẩy đuôi. -蝠 fú bức(động) Con dơi. -蝟 wèi vị(động) Con dím, con nhím. Cg. 刺蝟 [cìwèi]. -蝝 yuán duyên(văn) ① Ấu trùng của con châu chấu; ② Ấu trùng của con kiến. -蝙 biān biên, biển【蝙蝠】biển bức [bianfú] Con dơi. -蝘 yǎn yển(động) ① Một loại ve sầu; ② Con cắc kè (tắc kè). -蝗 huáng hoàng(động) Châu chấu: 滅蝗 Diệt châu chấu. -蝕 shí thực① Đục khoét, hao mòn: 侵蝕 Đục khoét dần; 腐蝕 Ăn mòn; ② (văn) Mặt trời hay mặt trăng bị ăn (che khuất). -蝓 yú duXem 蛞蝓. -蝎 hé hiết【蝎子】hiết tử [xiezi] (động) Con bò cạp. -蝍 jí tức【蝍蛆】tức thư [jíju] (văn) ① Con rết; ② Con dế. -蝌 kē khoa【蝌蚪】khoa đẩu [kedôu] Con nòng nọc. -蝉 chán thiền, thuyềnNhư 蟬 -蝈 guō quắcNhư 蟈 -蝇 yíng dăngNhư 蠅 -蝄 wǎng võngNhư 魍 (bộ 鬼). -蝃 dì đếNhư 螮. -蝀 dōng đôngXem 螮蝀. -蜿 wān uyển【蜿蜒】uyển diên [wanyán] Ngoằn ngoèo, ngoắt ngoéo, quanh co, uốn khúc: 一條蜿蜒的小路 Con đường nhỏ ngoằn ngoèo. -蜾 guǒ quả【蜾蠃】quả lỏa [guôluô] Con tò vò. -蜽 liǎng lưỡngNhư 魎 (bộ 鬼). -蜼 wèi dữu, vị(văn) Một loại khỉ đuôi dài. -蜻 qīng thanh, tinh【蜻蜓】 tinh đình [qingtíng] Chuồn chuồn. -蜺 ní nghêNhư 霓 (bộ 雨). -蜹 rùi nhuếXem 蚋. -蜷 quán quyền(văn) Thân mình cong queo: 蜷曲 (hay 蜷局): Cong queo. -蜱 pí tì(động) Một loại nhện. -蜰 féi phìCon rệp. -蜩 tiáo điêuCon ve (trong sách cổ). -蜨 dié điệpNhư 蝶. -蜣 qiāng khương【蜣螂】 khương lang [qiangláng] Bọ hung (Geotrupes laevistriatus). Cg. 屎殼郎 [shêkeláng]. -蜢 měng mãnhXem 蚱蜢 [zhàmâng]. -蜡 là tráLễ cuối năm (thời xưa). Xem 蠟 [là]. -蜡 là thư(văn) Con dòi (giòi) (ấu trùng của ruồi). -蜡 là lạpXem 蠟. -蜡 là lạpNhư 蠟 -蜞 qí kì① Con vắt (ở trong rừng cây), con đỉa đất (ở dưới đất, hút máu người như con đỉa); ② Xem 蟛蜞. -蜜 mì mật① Mật ong; ② Những thứ giống mật ong: 糖蜜 Đường mật; ③ Ngọt ngào, đường mật: 糖蜜語 Nói ngon nói ngọt, lời đường mật. -蜚 fēi phỉ① Một loại sâu ăn lúa; ② 【蜚蠊】phỉ liêm [fâilián] (động) Con gián. Cg. 蟑螂 [zhangláng]. Xem 蜚 [fei]. -蜚 fēi phiNhư 飛 [fei]. Xem 蜚 [fâi]. -蜘 zhī tri【蜘蛛】tri thù [zhizhu] (Con) nhện. -蜗 guā oaNhư 蝸 -蜓 tíng đìnhXem 蜻蜓 [qingtíng]. -蜒 yán diênXem 蜿蜒 [wanyán],蚰蜒 [yóuyán]. -蜎 yuān quyên① Con bọ gậy (loăng quăng); ② 【蜎蜎】quyên quyên [juanjuan] Ngọ nguậy; ③ (văn) Như 娟 (bộ 女). -蜍 chú thừXem 蟾蜍 [chánchú]. -蜋 láng langXem 蜣蜋(螂). -蜋 láng langXem 螳蜋(螂). -蜊 lí lị, lợiXem 蛤蜊 [géli]. Cv. 仟. -蜉 fú phù【蜉蝣】phù du [fuýóu] (động) Con phù du, con thiêu thân. -蜈 wú ngô【蜈蚣】ngô công [wúgong] Con rết. -蜇 zhé triếtCon sứa. Cg. 海蜇 [hăizhé]. Xem 蜇 [zhe]. -蜇 zhé triếtĐốt, cắn (nói về côn trùng có nọc độc): 他被蜂蜇Anh ấy bị ong đốt. Cg. 螫 [shì]. Xem 蜇 [zhé]. -蜆 xiàn hiện(động) ① Hến, ngao; ② (văn) Con sâu kén. -蜃 shèn thận① (động) Loài sò. 【蜃氣】thận khí [shènqì] Ánh giả, ảo tưởng (do ánh sáng soi vào biển giọi lên không, tạo ra muôn hình vạn trạng rực rỡ giống như nhà cửa cung điện, thời xưa cho là do con sò thần hoá ra); ② (văn) Đồ tế. -蜂 fēng phong① (động) Con ong: 養蜂 Nuôi ong; 蜜蜂 Mật ong; ② (Ví) từng đàn, từng đám, từng bầy, đông nhiều (như ong) nổi lên như ong: 蜂擁而至 Cả đám kéo đến, ùn ùn kéo đến; 盜賊蜂起 Trộm nổi lên như ong ③ (Ví) tướng mạo hung ác: 蜂目豺聲 Mặt ong tướng chó, kẻ hung ác. -蜀 shǔ thục① (văn) Ấu trùng của con bướm; ② (văn) Cô độc; ③ (văn) Đồ thờ; ④ [Shư] Nước Thục (thời xưa ở Trung Quốc); ⑤ [Shư] Tỉnh Tứ Xuyên (Trung Quốc) (gọi tắt). -蛾 é ngaCon ngài, con bướm: 蛾子 Con ngài. -蛼 chē xa【蛼螯】 xa ngao [cheáo] Con nghêu. -蛻 tùi thuế① Xác, vỏ, lốt (phần bọc ngoài của một số động vật): 蛇蛻 Lốt rắn; 蛇蛻 Xác ve; ② Đổi lốt, lột xác: 蛇蛻皮 Rắn thay lốt. (Ngb) Biến chất, thoái hoá: 蛻化分子 Phần tử biến chất (thoái hoá): 思想蛻化 Tư tưởng thoái hoá. -蛺 jiá giáp, hiệp【蛺 蝶】hiệp điệp [jiádié] Một giống bướm. -蛹 yǒng dũng, dõngCon nhộng: 蠶蛹 Nhộng tằm. -蛸 shāo tiêuXem 蠨蛸, 螵蛸. -蛸 shāo saoMột giống nhện cao cẳng. -蛴 qí tềNhư 蠐 -蛳 sī tưNhư 螄 -蛲 ráo nhiêuNhư 蟯 -蛱 jiá giáp, hiệpNhư 蛺 -蛰 zhí trậpNhư 蟄 -蛩 qióng cùng① (cũ) Con dế; ② Con châu chấu; ③ 【蛩蛩】 cùng cùng [qióngqióng] a. Một giống thú giống như con ngựa ở Bắc Hải; b. (văn) Lo lắng, sợ hãi. -蛩 qióng củng(văn) Con mã lục (một loại côn trùng thân tròn dài, có nhiều chân, có thể dùng làm thuốc). -蛤 há cáp【蛤蟆】cáp mô [háma] (động) Cóc, ếch, nhái (tên gọi chung). Cv. 蝍蟆. -蛤 há cáp① Loài trai sò: 文蛤 Con nghêu; ② 【蛤蚧】cáp giới [géjiè] (động) Cắc kè, tắc kè. Xem 蛤 [há]. -蛣 jié kiết(văn) ① 【蛣蜣】kiết khương [jiéqiang] Bọ hung; ② 【蛣蟩】kiết quyết [jiéjué] Con bọ gậy, con loăng quăng (ấu trùng của muỗi). Như 孑孓 [jiéjué] (bộ 子). -蛟 jiāo giaoCon thuồng luồng. 【蛟龍】giao long [jiaolóng] Con thuồng luồng. -蛞 kuò khoát【蛞蝓】khoát du [kuòyú] (Một loại) ốc sên. -蛛 zhū chu, thù(Con) nhện. -蛙 wā oaCon nhái, ếch, ếch nhái: 井底之蛙 Ếch ngồi đáy giếng. -蛘 yáng dạng(động) (Một loại) bọ trong gạo. Cg. 米牛 [mêniú], 米象 [mêxiàng]. -蛕 húi hồiNhư 蛔. -蛔 húi hồi【蛔蟲】hồi trùng [huíchóng] (động) Giun đũa. -蛑 móu mâuXem 蝤蛑 [jiumóu]. -蛐 qū khúc①【蛐蛐兒】khúc khúc nhi [ququr] Con dế; ② 【蛐蟮】khúc thiện [qushàn] Xem 曲蟮 [qushàn]. -蛏 chēng sanhNhư 蟶 -蛋 dàn đản① Trứng: 鴨蛋 Trứng vịt; ② Cục, hòn: 石蛋 Hòn đá; 驢類蛋兒 (Cục) cứt lừa; 泥蛋兒 Hòn đất. -蛊 gǔ cổNhư 蠱 -蛉 líng linh① Muỗi: 白蛉 Muỗi tép; ② Xem 蜻蛉. -蛇 shé diXem 委蛇 [weiyí]. Xem 蛇 [shé]. -蛇 shé xà① Con rắn: 蝮蛇 Rắn hổ mang; ② (Ngb) Độc ác, nham hiểm: 口佛心蛇 Khẩu Phật tâm xà; 封豕長蛇 Lợn lớn rắn dài, (Ngb) Kẻ hung ác. Xem 蛇 [yí]. -蛇 shé sá(đph) Con sứa. -蛆 qū thư① Dòi (giòi) (ruồi, nhặng); ② (văn) Váng rượu. -蛆 qū thư【蝍蛆】Xem 蝍. -蛅 rán chiêm【蛅北】chiêm tư [zhansi] ① Ấu trùng của loài côn trùng thuộc bộ lân xí; ② Sâu róm ăn lá cây. Cv. 蛅蟴. -蛄 gū côXem 螻蛄[lóugu], 蟪蛄[huigu]. -蛁 diāo điêu① (văn) Con ve sầu; ② 【蛁蟟】điêu liêu [diaoliáo] Một loài ve sầu (thân dài chừng một tấc, màu lục, có vằn đen, xuất hiện trong tháng 7-8). -蛀 zhù chú① (Con) mọt.【蛀 蟲】chú trùng [zhùchóng] (Con) mọt; ② (Mọt) ăn, nghiến: 這塊木板被蟲蛀了一個大窟窿 Miếng gỗ này bị mọt ăn một lỗ to. -蚿 xián huyền【馬蚿】mã huyền [măxuán] Một loài sâu tròn dài, có mùi thơm. Cg. 香蚰蚿 [xiang yóu xuán]. -蚺 rán nhiêmNhư 蚦 -蚺 rán nhiêmXem 蚦. -蚶 hān ham(động) Sò: 紅蚶 Sò huyết.【蚶子】ham tử [hanzi] Sò, con sò. Cg. 魁蛤 [kuígé], 蚶蛤 [hangé], 瓦楞子 [wàlíngzi], 瓦壟子 [wălôngzi]. -蚵 hé hà【蚵蠪】hà long [hélóng] (văn) Thằn lằn. -蚳 chí chỉTrứng kiến. -蚱 zhà trách【蚱蜢】trách mãnh [zhàmâng] (Con) châu chấu. -蚰 yóu duĐộng vật nhiều chân. 【蚰蜒】du diên [yóuyán] Một loài côn trùng đầu có sừng, chân dài. -蚯 qīu khâu, khưu【蚯蚓】 khâu dẫn [qiuyên] Con giun đất. -蚬 xiàn hiệnNhư 蜆 -蚪 dǒu đẩuXem 蝌蚪 [kedôu]. -蚩 chī xi(văn) ① Ngu đần, ngây ngô, ngốc nghếch, ngờ nghệch: 氓之蚩蚩 Có một người ngờ nghệch (Thi Kinh); ② Cười cợt; ③ Xấu xí; ④ Một loài côn trùng; ⑤ 【蚩尤】Xi Vưu [Chiyóu] Xi Vưu (tên một ông vua hiếu chiến của nước Cửu Lệ thời xưa, theo truyền thuyết bị Hoàng Đế đánh chết). -蚨 fú phù(văn) Một loài bọ ở dưới nước. Cg. 青蚨 [qingfú]. -蚧 jiè giớiXem 蛤蚧 [géjiè]. -蚦 rán nhiêmCon trăn. 【蚦蛇】nhiêm xà [ránshé] Con trăn. -蚤 zǎo tảo① Rệp, bọ chét.【咷蚤】khiêu tảo [tiàozăo] Bọ chó, bọ chét; ② (văn) Buổi sớm, sớm (như 早, bộ 日). -蚣 gōng côngXem 蜈蚣 [wú gong]. -蚡 fén phân(văn) Như 鼢 (bộ 鼠). Cv.蚠. -蚠 fén phân(văn) Xem 蚡. -蚝 cì hàoXem 蠔. -蚝 cì thứ(văn) Sâu róm. -蚝 cì hàoNhư 蠔 -蚜 yá nha【蚜蟲】nha trùng [yáchóng] Loài rệp (hút nhựa cây – Aphis): 棉蚜蟲 Rệp bông. Cg. 膩蟲 [nìchóng]. -蚘 húi hồiNhư 蛔. -蚖 yuán nguyên(văn) ① Một loại cây; ② Như 螈. -蚖 yuán ngoan(văn) Rắn hổ mang. -蚕 cán tàmNhư 蠶 -蚕 cán tàmXem 蠶. -蚓 yǐn dẫnXem 蚯蚓 [qiuyên]. -蚑 qí kì(văn) (Con sâu bò) ngoằn ngoèo. -蚍 bǐ tì【蚍蜉】tì phù [pífú] Con kiến càng. -蚌 bàng bạng【蚌埠】Bạng Phụ [Bèngbù] Bạng Phụ (tên một thành phố ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Xem 蚌 [bàng]. -蚌 bàng bạngCon trai: 蚌珠 Ngọc trai, hạt trai, hạt châu; 蚌鷸相持,漁翁得利 Trai và cò giằng co nhau, ngư ông hưởng lợi. Xem 蚌 [bèng]. -蚋 rùi nhuế(văn) Con ve. -蚊 wén vănMuỗi: 瘧媒蚊 Muỗi truyền bệnh sốt rét; 蚊子叮人 Muỗi đốt người. -蚇 chǐ xích【蚇蠖】xích hoạch [chêhuò] ① (động) Sâu đo. Cv. 尺蠖; ② Co duỗi. -蚂 mǎ mãNhư 螞 -蚁 yǐ nghĩNhư 蟻 -蚀 shí thựcNhư 蝕 -虿 chài mại, sáiNhư 蠆 -虾 xiā hàNhư 蝦 -虽 sūi tuyNhư 雖 -虼 gè khấtCon bọ chét. 【虼 螂】khất lang [gèláng] (động) Bọ hung;【虼蚤】khất tảo [gèzao] (khn) Bọ chét, bọ chó. -虻 méng manhCon ruồi trâu: 牛虻 Ruồi trâu. Cv.蝱. -虺 hǔi huỷ① Một loại rắn độc (nói trong sách cổ); ② (văn) Rắn con. -虺 hǔi hôi① Bệnh; ② Chán nản. 【虺隤】hôi đồi [huitúi] (văn) a. Mắc bệnh, đau ốm; b. Chán nản; c. Mệt mỏi: 陟彼崔嵬,我馬虺隤 Leo lên ngọn núi đất có lẫn đá kia, ngựa ta mệt mỏi (Thi Kinh: Chu Nam, Quyền nhĩ). -虹 hóng hồng(thiên) Cầu vồng. -虱 shī sắtNhư 蝨 -虱 shī sắtNhư 蝨. -虯 qíu cầu(văn) Con rồng con. Cg. 虯龍. -虮 jī kỉNhư 蟣 -虬 qíu cầu(văn) Như 虯. -虫 chóng huỷ, trùng① Như ??; ② Loài sâu bọ (ngày xưa dùng thay cho chữ 蟲, nay cũng là thể giản tả của 蟲). -虩 xì khích(văn) ① Hổ ruồi (một loài nhện ăn ruồi); ② 【虩虩】 khích khích [xìxì] Nơm nớp, phập phồng (lo sợ). -虧 kūi khuy① Hao hụt, thiệt thòi, thua lỗ, vơi, khuyết: 月有盈虧 Trăng có lúc tròn lúc khuyết; 吃虧 Bị thiệt thòi; ② Thiếu, kém, đuối: 理虧 Đuối lí; 血虧 Thiếu máu; ③ May mà, may nhờ: 多虧您相助,我們得以成功 May nhờ có ông giúp chúng tôi mới được thành công; ④ Thế mà (nói lật ngược với ý mỉa mai): 虧你還是哥哥,一點也不會讓着弟弟 Mày thế mà cũng gọi là làm anh à, chẳng biết nhường nhịn em chút nào; 虧他說得出口 Nó nói thế mà chẳng biết ngượng mồm; ⑤ Phụ, phụ lòng: 人不虧地,地不虧人 Người không phụ đất, đất không phụ người; 我們不會虧待你的 Chúng tôi không bất công với anh đâu; ⑥ (văn) Giảm bớt. -虣 bào bạo(văn) Như 暴 (bộ 日). -虢 guó quắc① Nước Quắc (một nước thời Chu ở Trung Quốc); ② (Họ) Quắc. -虡 jù cự(văn) ① Cây trụ đứng hai bên cái giá treo chuông, khánh; ② Cái bàn nhỏ hơi cao đặt ở trước giường nằm. -號 hào hiệu① Hiệu, tên, tên hiệu, danh hiệu: 國號 Quốc hiệu, tên nước; 記號 Kí hiệu, dấu hiệu; 暗號 Ám hiệu; 年號 Niên hiệu; 孔明是諸葛亮的號 Khổng Minh là hiệu của Gia Cát Lượng; ② Cửa hàng, cửa hiệu, hiệu: 商號 Hiệu buôn, cửa hàng; 分號 Cửa hàng chi nhánh; ③ Dấu, dấu hiệu: 問號 Dấu hỏi; 擊掌爲號 Vỗ tay làm dấu hiệu; ④ Số: 第三號 Số thứ ba; 編號 Đánh số; ⑤ Cỡ, hạng: 大號 Cỡ lớn; 中號 Cỡ vừa; ⑥ Ngày, mồng: 五月一號是國際勞動節 Mồng 1 tháng 5 là ngày Quốc tế lao động; ⑦ Hiệu lệnh, tiếng kèn: 吹號 Thổi kèn; 沖鋒號 Tiếng kèn xung phong; ⑧ (văn) Ra hiệu lệnh. Xem 號 [háo]. -號 hào hào① Hét, thét, gào, gào thét, gào khóc, kêu to: 呼號 Hò hét, kêu gào; ② Khóc gào, gào khóc: 哀號 Khóc gào thê thảm. Xem 號 [hào]. -虞 yú ngu(văn) ① Dự đoán, dự liệu, ước đoán; ② Lo lắng: 無凍餒之虞 Không phải lo đói rét; 在在可虞 Đâu đâu cũng đáng lo cả; ③ Lừa bịp: 爾虞我詐 Lừa gạt dối trá nhau; ④ (văn) Tế ngu (tế yên vị); ⑤ (văn) Lầm; ⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm; ⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên); ⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc); ⑨ [Yú] (Họ) Ngu. -虜 lǔ lỗ① Bắt sống. Xem 俘虜 [fúlư]; ② (văn) Lấy được, cướp được; ③ (văn) Tù binh: 斬首捕虜十餘萬 Chém đầu và bắt hơn một vạn tù binh (Diêm thiết luận). (Ngr) Quân mọi rợ, đồ nô lệ, bọn giặc (tiếng dùng để chửi); 如何逆虜來侵犯? Cớ sao bọn giặc dám đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 虜中我指 Bọn giặc bắn trúng ngón chân ta (Sử kí). -虛 xū khư(văn) ① Cái gò lớn (như 墟, bộ 土); ② Thành cũ, chốn hoang tàn; ③ Chợ; ④ Chỗ ở. -虛 xū hư① Trống trải, trống rỗng, hư không, khoảng không: 凌虛 Vượt lên khoảng không; ② Giả, dối trá, không có thật, hư hão: 虛情 Tình hão; ③ (văn) Chừa trống, để trống (để đợi có người đến giúp): 故於待賢之車,常汲汲以虛左 Vì vậy nên cỗ xe cầu hiền, thường chăm chắm chừa về phía tả (Bình Ngô đại cáo); ④ (văn) Vơi, thiếu: 盈虛 Đầy vơi; ⑤ Nhút nhát, rụt rè: 心虛 Nơm nớp, ngại ngùng; ⑥ Yếu ớt: 她身子很虛 Chị ấy người rất yếu; ⑦ (văn) Hốc, lỗ hổng; ⑧ [Xu] Sao Hư (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -虚 xū hư, khưNhư 虛 -虙 fú mậtNhư 宓 (bộ 宀) và 伏 (bộ 亻). -虖 hū hô(văn) ① Kêu, la, la hét; ② Như 呼 (bộ 口): 鳴虖! Than ôi! -處 chù xứ① Nơi, chỗ, chốn: 住處 Chỗ ở; 各處 Các nơi, khắp chốn; 何處 Nơi nào, chốn nào; ② Ban, phòng, xứ: 辦事處 Ban trị sự, ban quản trị, cơ quan đại diện; 人事處 Phòng nhân sự; 售票處 Phòng bán vé, chỗ bán vé. Xem 處 [chư]. -處 chù xử① Ở, ở nhà (không ra ngoài đời hoạt động): 昔者,曾子處費 Ngày xưa, Tăng Tử ở đất Phí (Chiến quốc sách); 穴居野處 Ăn lông ở lỗ; 出處 Ra đời hay ở nhà; 處士 Kẻ sĩ chưa ra làm quan; 處子 (hay 處女) Con gái chưa chồng; ② Sống, ăn ở, ứng xử, cư xử: 和平共處 Chung sống hoà bình; 他們相處得很好 Họ cư xử với nhau rất tốt; ③ Xử trí, xử lí, giải quyết: 這事情難處理 Việc ấy khó xử trí; 區處 Khu xử; ④ Đặt vào, ở vào: 設身處地 Ở vào trường hợp... ⑤ (Xử) phạt, xử tội: 處斬 Xử án chém; 處絞 Xử án thắt cổ; 處兩年徒刑 Xử tù hai năm; 處以死刑 Xử tội tử hình. Xem 處 [chù]. -虔 qián kiền① Kính cẩn: 虔心 Thành tâm, kính cẩn; 虔卜 Kính bói; ② (văn) Bền chặt: 奪攘矯虔 Chiếm đoạt của người giữ chặt như của mình; ③ (văn) Giết: 虔刈我邊陲 Giết hại dân ngoài biên cương của ta (Tả truyện: Thành công thập tam niên); ④ (văn) Cưỡng đoạt. -虓 xiāo hao(văn) ① Hổ gầm; ② Như 敲 (bộ 攴). -虒 sī ti(văn) ① Một động vật theo truyền thuyết, giống hổ và đi được trong nước; ② 【虒祁】ti Kì [Xiqí] Cung ti Kì (tên cung điện thời cổ). -虑 lv̀ lựNhư 慮 -虐 nvè ngược① Ngược đãi, ác, nghiệt, nghiệt ngã, bạo tàn; ② (văn) Tai vạ. -虏 lǔ lỗNhư 虜 -虎 hǔ hổ① (động) Hổ, cọp, hùm. (Ngb) Can đảm, dũng mãnh: 虎將 Mãnh tướng (hổ tướng). Cg. 老虎 [lăohư]; ② Như 唬 [hư]; ③ (văn) Vật có hình dạng như miệng con hổ hả ra: 虎口 Kẽ giữa ngón tay cái với ngón tay trỏ; ④ [Hư] (Họ) Hổ. -虍 hū hôVằn con hổ, vằn. -虆 léi luy① (Cỏ) bò lan; ② Sọt đựng đất. -蘿 luó la(thực) Cây bò, dây leo: 藤蘿 Cây đậu tía. -蘼 mí mi【蘼蕪】mi vu [míwú] (dược) Cây xuyên khung. -蘖 niè nghiệt(văn) Chồi cây (đâm lên sau khi đã chặt cây mẹ). Như 櫱 (bộ 木). Cv. 蘗. -蘑 mó maNấm: 鮮蘑 Nấm tươi. -蘐 xiān huyênNhư 萱. -蘋 pín bìnhNhư苹 nghĩa ③. -蘋 pín tần① Cây tần, bèo tấm, rau bợ nước (Marsilia quadrifolia). Cg. 田字草 [tián zì căo]; ② Quả tần bà Xem 苹 [píng]. -蘊 yùn uẩn(văn) ① Bao hàm, tích chứa, chứa cất, cất giấu; ② Uẩn áo, uẩn súc, sâu xa; ③ Uất nóng; ④ Chất cỏ để đốt lửa; ⑤ (tôn) Uẩn (yếu tố che lấp mất chân tính của con người): 五蘊 Ngũ uẩn (năm uẩn, bao gồm: sắc, thụ, tưởng, hành, thức); 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). -蘊 yùn ônMột loài cây sống dưới nước. -蘇 sū tô① Cây tía tô. Cg. 紫蘇 [zêsu]; ② Sống lại (như 甦, bộ 生): 死而復蘇蘇 Chết đi sống lại; ③ Thức dậy, tỉnh lại: 蘇醒 Tỉnh giấc, tỉnh lại; ④ Nghỉ ngơi; ⑤ [Su] Chỉ Giang Tô hay Tô Châu (Trung Quốc): 蘇北 Miền Bắc Giang Tô; ⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ); ⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937); ⑧ [Su] (Họ) Tô. -蘆 lú lô① Cây lau, cây sậy: 蘆花 Bông lau. 【蘆功】lô phế [lúfèi] (văn) Chiếu đan bằng cây lau. -蘅 héng hành, hoànhGừng (dại) (Asarum blumei): 杜蘅 (dược) Đỗ hoành, cây gừng dại. Cv. 杜衡. -蘄 qí cần(dược) Đương quy, sơn cần. -蘄 qí kì(văn) ① Cầu xin, khẩn cầu (như 祈, bộ 示); ② Hàm thiếc ngựa; ③ 【蘄茞】kì chỉ [qízhê] Một thứ cỏ thơm; ④ [Qí] Tên huyện (thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc): 蘄春縣 Huyện Kì Xuân. -蘂 rǔi nhịNhư 蕊. -蘀 tuò thác(văn) Vỏ hoặc lá cây rụng, bẹ cây, mo nang, lá héo. -藿 huò hoắcRau hoắc. 【藿香】 hoắc hương [huòxiang] (thực) Cây hoắc hương (Agastache rugosa). -藾 lài lại(văn) 【藾蒿】lại hao [làihao] (thực) Một loại ngải, lá trắng xanh, thân giòn, lúc còn non ăn được; ② Che, che lấp. -藼 xuān huyênNhư 萱. -藻 zǎo tảo① Rong: 海藻 Rong biển; ② Văn vẻ, hoa mĩ: 辭藻 Lời văn vẻ; 藻飾 Khen lao bằng lời lẽ hoa mĩ; 品藻 (hay 藻鑑) Bình phẩm (nhân vật). -藺 lìn lận① (thực) Cỏ cói (thường để dệt chiếu); ② [Lìn] (Họ) Lận. -藹 ǎi ái① Hoà nhã, ôn tồn, điềm đạm, dịu dàng; ② (văn) (Cây cối) rậm rạp; ③ (văn) Đầy rẫy. -藷 shǔ thựNhư 薯. -藭 qióng cùngXem 芎藭. -藪 sǒu tẩu(văn) ① Cái đầm, cái chằm lớn; ② Nơi hội tụ, nơi tập trung: 人才淵藪 Nơi tập trung nhân tài. -藩 fán phan, phiên① Rào, hàng rào, bờ rào: 藩篱 Hàng rào; ② Vùng biên cương; ③ Phên che. (Ngr) Thuộc quốc hoặc thuộc địa: 藩國 Phiên quốc; 外藩 Ngoại phiên. -藦 mò ma【蘿藦】la ma [luó mó] Cỏ hoàn lan. Xem 芄. -藥 yào dược① Thuốc, thuốc men: 服藥 Uống thuốc; 煎藥 Sắc thuốc; ② Thuốc (nổ): 炸藥 Thuốc nổ; 殺蟲藥 Thuốc sát trùng (trừ sâu); ③ Trừ diệt (bằng thuốc độc): 藥老鼠 Diệt chuột, đánh bả chuột; ④ (văn) Chữa: 不可救藥 Không thể cứu chữa được; ⑤ (văn) Bờ giậu, hàng rào: 藥欄 Lan can rào; ⑥ Xem 芍藥 [sháoyao]. -藤 téng đằng① (Cây) mây, song: 藤椅 Ghế mây; 藤子 Mây; 藤盔 Mũ mây; 藤制品 Đồ mây; ② Dây, tua dây: 薯藤瓜蔓 Dây khoai dây dưa; ③ 【紫藤】tử đằng [zêténg] (thực) Cây tử đằng, đằng la. -藟 lěi luỹ(văn) ① Các loại cây có dây leo; ② Quấn. -藜 lí lê(thực) Rau lê, rau muối. Cg. 萊 [lái]. -藚 xù tục(văn) (dược) (Tên gọi khác của) trạch tả. -藘 lv́ lư(văn) ① 【茹藘】như lư [rúlǘ] Cỏ thiến. Xem 茜 (1); ② 【藘蕠】lư như [lǘrú] Như藘茹. -藕 ǒu ngẫu(thực) Củ sen, ngó sen. -藓 xiǎn tiểnNhư 蘚 -藐 miǎo mạoNhư 貌 (bộ 豸). -藐 miǎo miểu, mạc① Nhỏ: 藐小 Nhỏ bé; 藐諸孤 Lũ trẻ con; ② Khinh, coi thường; ③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶). -藏 cáng tạng① Kho, kho tàng: 寶藏 Kho tàng quý báu; ② Tạng (kinh): 大藏經 Kinh đại tạng; ③ [Zàng] Tây Tạng (gọi tắt): 青藏高原 Cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng; ④ [Zàng] Dân tộc Tạng: 藏族同胞 Đồng bào Tạng. Xem 藏 [cáng]. -藏 cáng tàng① Ẩn núp, giấu: 他藏在門後 Nó núp sau cánh cửa; 埋藏 Chôn giấu; ② Cất, chứa cất: 收藏 Cất giữ; 藏到倉庫裡 Chứa cất vào kho Xem 藏 [zàng]. -藎 jìn tẫn① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo); ② (văn) Trung, trung thành: 藎臣 Bề tôi trung thành, trung thần; ③ (văn) Củi cháy còn thừa. -藍 lán lam① Màu lam, màu xanh da trời; ② Cây chàm; ③ 【伽藍】già lam [qiélán] Xem 伽 (2) (bộ 亻); ④ [Lán] (Họ) Lam Xem 藍 [la]. -藍 lán lamXem 苤藍 [piâla] Xem 藍 [lán]. -藊 biǎn biển【藊豆】biển đậu [biăndòu] Đậu ván, đậu cô ve. Cv. 扁豆、萹豆、稨豆. -藉 jiè tá, tạ(văn) ① Chiếc đệm bằng cỏ; ② Dựa vào, cậy vào; ③ Mượn: 藉口 Mượn cớ; ④ Cho mượn, cung cấp; ⑤ Khoan dung; ⑥ An ủi; ⑦ Đè, lót: 往往而死者相藉也 Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên; ⑨ Nếu, ví như; ⑩ [Jiè] (Họ) Tạ. -藉 jiè tịch① Xem 狼藉 [lángjí]; ② Giẫm đạp, xéo lên; ③ Cống hiến, tiến cống; ④ Như 籍 (bộ 竹); ⑤ Ruộng tịch (tịch điền, ruộng thiên tử trưng dụng sức dân để cày cấy). -藂 còng tùngNhư 叢 (bộ 又). -藁 gǎo cảoNhư 稿 (bộ 禾). -藁 gǎo cảoNhư 槁 (bộ 木). -薾 ěr nhĩ(văn) ① Hoa rậm rạp tốt tươi; ② Yếu ớt. -薻 zǎo tảoNhư 藻. -薺 cí tểXem 荸薺 [bíqí] Xem 薺 [cí], [jì]. -薺 cí tề【薺菜】tề thái [jìcài] (thực) Rau tề, rau má (một thứ rau có hoa trắng, khi còn non ăn được, dùng để làm thuốc giải nhiệt, lợi tiểu, cầm máu) Xem 薺 [cí], [qí]. -薺 cí tềCây củ ấu, cây tật lê Xem 薺 [jì], [qì]. -薹 tái đài(thực) ① Cây lách (lá khô dùng làm nón); ② Nõn hoa tỏi, hẹ... -薸 piāo phiêuBèo ván. -薷 rú nhu【香薷】hương nhu [xiangrú] (thực) Cây hương nhu. -薶 mái maiNhư 埋 (bộ 土). -薴 néng ninh① (hoá) Một hợp chất hữu cơ ở thể lỏng có mùi thơm, công thức hoá học C10H16, dùng để chế hương liệu; ② Tên một thứ cỏ; ③ (văn) Tóc rối; ④ (văn) Cỏ um tùm. -薳 wěi vĩ① (văn) Cỏ; ② [Wâi] (Họ) Vĩ. -薰 xūn huân(văn) ① Bội lan, linh lăng hương (một loại cỏ thơm, cũng chỉ chung các loại cỏ thơm); ② Hơi thơm; ③ Như 熏 [xun] (bộ 火). -薯 shǔ thựKhoai: 甘薯 Khoai lang; 薯蕷 Hoài sơn, củ mài; 薯莨 Củ nâu. -薮 sǒu tẩuNhư 藪 -薪 xīn tân① Củi: 米珠薪桂 Củi quế gạo châu; ② Tiền lương, lương: 加薪 Tăng lương; 發薪 Phát lương. -薩 sà tát① Xem 菩薩; ② [Sà] (Họ) Tát. -薨 hōng hoăng(văn) ① Chết (nói về sự chết của các vua chư hầu thời xưa); ② (Tiếng bay) vo vo, vù vù (của côn trùng). -薧 kǎo khảo(văn) Cá khô hoặc thịt khô. -薦 jiàn tiến① Giới thiệu, tiến cử: 我給您薦個人 Tôi giới thiệu với ông một người; 薦賢 Tiến cử người hiền tài; ② (văn) Cỏ; ③ (văn) (Chiếc) chiếu; ④ (văn) Dâng 薦新 Dâng cúng của mới; ⑤ (văn) Lặp đi lặp lại, nhiều lần. -薤 xiè giới(thực) Củ kiệu. -薢 jiē giảiXem 萆薢. -薟 liǎn thiêmXem 豨薟 [xixian]. -薝 zhán đảm【薝蔔】đảm bặc [dănbó] Hoa đảm bặc. -薜 bì phách(dược) Cây bạch chỉ Trung Quốc, đương quy. -薜 bì bệCây vả leo (Fucus pumila). -薛 xuē tiết① Cỏ tiết; ② [Xue] Nước Tiết (nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Xue] (Họ) Tiết. -薙 tì thế(văn) ① Giẫy cỏ, nhổ cỏ, phát cỏ; ② Cắt tóc. -薘 dá đạtRau điềm. Cg. 莙薘菜 [jundácài]. -薖 kē qua(văn) ① Tên gọi khác của 萵苣 [wojù]. Xem 萵; ② Đói, bụng đói. -薔 qiáng tường【薔薇】 tường vi [qiángwei] (thực) Hoa tường vi. -薓 shēn sâm(văn) Như 參 (4) (bộ 厶) và 蓡. -薑 jiāng khương① (Củ) gừng: 薑湯 Nước gừng; ② [Jiang] (Họ) Khương. -薐 léng lăng(thực) Rau bina. -薌 xiāng hương① (cũ) Một loại cỏ thơm dùng để làm gia vị; ② (văn) Hơi lúa, hương lúa (mùi thơm của thóc gạo); ③ Thơm (như 香 [xiang], bộ 香). -薊 jì kế(thực) Cây kế: 小薊 Kế loại nhỏ; 大薊 Kế loại to. -薈 hùi hội, oái① (văn) Rậm rạp, rậm, đông đúc, xúm xít: 人文薈萃 Nhân vật và văn chương hội tụ; ② Ùn lên: 薈兮蔚兮 Mây ùn ngùn ngụt; ③ Ngăn che. -薇 wéi vi① Rau vi; ② Xem 紫薇 [zêwei]; ③ Xem 薔薇 [qiángwei]. -薆 ài ái(văn) ① Ẩn giấu, ẩn nấp; ② Cây cỏ tốt tươi. -薅 hāo hao① Nhổ: 薅草 Nhổ cỏ; 薅下幾根白頭髮 Nhổ mấy sợi tóc bạc; ② (đph) Tóm, tóm cổ. -薄 bó bạc【薄荷】bạc hà [bòhe] (thực) Cây bạc hà: 薄荷腦 Bạc hà não; 薄荷酒 Rượu bạc hà; 薄荷醇 (hoá) Mentola. Xem 薄 [báo], [bó]. -薄 bó bạc① Như 薄 [báo]: 單薄 Mỏng manh, kém cỏi, thiếu thốn; 勢單力薄 Thế cô sức yếu; 尖嘴薄舌 Ăn nói đong đưa; ② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn: 薄技 Nghề mọn, kĩ thuật non kém; 薄酬 Thù lao ít ỏi; ③ Bạc, nghiệt, không hậu: 刻薄 Khắc bạc, khắc nghiệt, 輕薄 Khinh bạc, ④ Khinh, coi thường: 薄視 Xem khinh; 鄙薄 Coi khinh, coi rẻ, coi thường; 厚此薄彼 Hậu đây khinh đó, ⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát: 日薄西山Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả; ⑥ (văn) Che lấp; ⑦ (văn) Họp, góp; ⑧ (văn) Dính, bám; ⑨ (văn) Trang sức; ⑩ (văn) Bớt đi; ⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi: 林薄 Rừng rậm; ⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm: 帷薄不修 Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. 箔 (bộ 竹); ⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ): 薄污我私,薄澣我衣 Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh); ⑭ [Bó] (Họ) Bạc Xem 薄 [báo], [bò]. -薄 bó bạc① Mỏng: 薄紙 Giấy mỏng; 這塊布太薄 Tấm vải này mỏng quá; ② Bạc bẽo, lạnh nhạt: 待他不薄 Đối xử với anh ta không bạc bẽo; ③ Loãng, nhạt, nhẹ: 薄粥 Cháo loãng; 酒味很薄 Rượu nhạt quá (nhẹ quá); 薄味 Vị nhạt; ④ Xấu, cằn: 土地薄,產量低 Đất cằn, năng suất thấp. Xem 薄 [bó], [bò]. -薀 yùn uẩn(văn) Tích tụ, tích chứa (như薀 (2) nghĩa ①). -薀 yùn ôn①【薀草】 ôn thảo [wencăo] (đph) Cỏ tạp mọc dưới nước, có thể dùng làm phân bón; ② (văn) Rong kim ngư (một loại cỏ mọc lâu năm ở nước). -蕿 xuān huyênNhư 萱. -蕾 lěi lộiNụ hoa 【蕾鈴】lội linh [lâilíng] (nông) Nụ hoa và quả nang của cây bông. -蕻 hòng hống(văn) Sum sê, tươi tốt. -蕻 hòng hồngMột loại rau (còn gọi là tuyết lí hồng 雪裡蕻, vì vẫn xanh tươi khi có tuyết xuống). -蕺 jí trấp【蕺菜】trấp thái [jícài] (Rau) giấp cá. -蕹 yōng ung① 【蕹菜】ung thái [wèngcài] Rau muống. Cg. 空心菜 [kongxincài]; ② (văn) Hợp. -蕴 yùn uẩn, ônNhư 蘊 -蕲 qí kì, cầnNhư 蘄 -蕰 yùn ôn, uẩnNhư 薀 -蕊 rǔi nhị, nhuỵ① Nhị, nhuỵ (hoa): 雄蕊 Nhị đực, túi phấn; 雌蕊 Nhị cái, bầu; 花蕊 Nhị hoa. Cg. 花心 [huaxin]; ② (văn) Búp hoa; ③ (văn) (Cây cỏ) um tùm. -蕉 jiāo tiêu① (thực) Chuối: 香蕉 Chuối tiêu; ② (văn) Gai sống; ③ Như 顦(bộ 頁). -蕈 xùn khuẩnNấm (như 菌): 香蕈 Nấm hương. -蕆 chǎn sản(văn) Hoàn tất, hoàn thành: 蕆事 Hoàn tất công việc. -蕃 fán phiền① (Cây cối) um tùm, tốt tươi: 蕃茂 Um tùm rậm rạp; ② Nảy nở ra nhiều, sinh sôi nảy nở; 蕃庶 Đông nhiều, nhiều nhõi; ③ (văn) Ngớt, nghỉ Xem 蕃 [fan]. -蕃 fán phiênNhư 番 [fan] (bộ 田) Xem 蕃 [fán]. -蕁 xún tầm【蕁麻疹】tầm ma chẩn [xúnmázhân] (y) Một loại bệnh của da. -蕁 xún đàm(văn) ① Cỏ tri mẫu; ② Lửa cháy bốc lên. -蕁 xún kiền【蕁麻】 kiền ma [qiánmá] Loài cỏ sống lâu năm, thân và lá đều có lông nhỏ, xơ ở vỏ thân có thể dùng dệt vải hoặc bện dây. -蔿 wéi vĩ① (văn) Một loại cỏ; ② [Wâi] Tên đất (của nước Sở thời xưa); ③ [Wâi] (Họ) Vĩ. -蔽 bì tế① Che: 衣服之所以蔽體 Quần áo để che thân; 日爲雲所蔽 Mặt trời bị mây che; 黄沙蔽天 Gió cát mịt trời; ② (văn) Che lấp, bao trùm hết: 一言以蔽之 Một lời bao trùm hết cả; 不足以蔽其辜 Không đủ che lấp được tội. -蔼 ǎi áiNhư 藹 -蔻 kòu khấu【豆蔻】đậu khấu [dòukòu] ① (dược) Đậu khấu; ② Con gái chưa chồng. Cv. 荳蔻. -蔺 lìn lậnNhư 藺 -蔹 liàn liễmNhư 蘞 -蔷 qiáng tườngNhư 薔 -蔴 má maNhư 麻. -蔯 chén trầnXem 茵 nghĩa ②. -蔭 yìn ấm① Râm, râm mát; ② Nhờ che chở: 祖蔭 Nhờ phúc của cha ông để lại; 蔭生 Người con được nhận chức quan (do có cha làm quan to) Xem 蔭 [yin]. -蔭 yìn âmBóng cây, bóng rợp, bóng mát Xem 蔭 [yìn]. -蔬 shū sơRau: 蔬食 Món rau. -蔫 yān yên① Héo: 蔫了的蔬菜 Rau héo; 樹蔫死了 Cây héo chết mất rồi; ② Ủ rũ: 他這兩天有點蔫,好像生病似的 Mấy hôm nay anh ấy ủ rũ quá, hình như bệnh thì phải. -蔦 niǎo điểuCây điểu, thỏ ti tử: 蔦與女蘿,施於松柏 Cây điểu và cây nữ la, bám vào cây tùng cây bách (Thi Kinh). 【蔦蘿】điểu la [niăoluó] ① Một loại cây leo; ② Người thân thuộc. -蔥 cōng thôngNhư 蔥. -蔣 jiǎng tưởng① Nước Tưởng (thời xưa); ② (Họ) Tưởng. -蔣 jiǎng tươngMột loài nấm. -蔡 cài sái, thái① (cũ) Con rùa lớn; ② [Cài] Nước Thái (đời Chu, Trung Quốc) ③ [Cài] (Họ) Thái. -蔟 cù thốc① Ổ, né (tằm): 蚕蔟 Ổ tằm, bủa kén; ② (văn) Cụm, chùm, khóm (như , 簇 bộ 竹). -蔞 lóu liễu【蔞翣】liễu sáp [liưshà] Đồ trang sức quan tài thời xưa. -蔞 lóu lâu①【蔞蒿】 lâu hao [lóuhao] Loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc; ②【册蔞】quát lâu [gua lóu] Như 括樓. -蔚 wèi uý(văn) ① Cỏ uý. Xem 茺蔚 [chongwèi]; ② Xanh tốt, rậm rạp, um tùm, trọng thể: 蔚然可觀 Trọng thể khả quan; ③ Nhiều màu sắc ④ Hưng thịnh: 文風蔚起 Văn phong hương thịnh; ⑤ Màu sẫm: 蔚藻 Vằn sẫm. -蔗 zhè giá① Mía: 甘蔗 Cây mía ngọt; ② (văn) Ngon ngọt. -蔕 dì đếNhư 蒂. -蔔 bo bặc① Xem 蘿蔔; ② Như 菔. -蔓 màn manĐọt của cây leo, cây leo Xem 蔓 [mán], [màn]. -蔓 màn mạn① Cây cỏ bò lan. 【蔓草】mạn thảo [màncăo] Cỏ bò lan dưới đất; ② Lan ra: 蔓延 Lan ra Xem 蔓 [mán], [wàn]. -蔓 màn man【蔓菁】man tinh [mánjing] (thực) ① Củ cải; ② Cây cải củ Xem 蔓 [màn], [wàn]. -蔑 miè miệt(văn) ① Khinh thường, coi khinh, khinh dể (rẻ): 蔑視 Coi khinh; ② Không, không có: 蔑以復加 Không có gì hơn được nữa; 吾有死而已,吾蔑從之矣! Ta có chết thì thôi, chứ không theo (Tấn ngữ); ③ Nói xấu, bôi nhọ: 誣蔑 Nói xấu, vu khống, bôi nhọ; ④ Nhỏ; ⑤ (văn) Tinh vi; ⑥ (văn) Bỏ đi. -蔌 sù tốc(văn) ① Rau cỏ; ② 【蔌蔌】tốc tốc [sùsù] a. Thô sơ; b. Rơi lả tả; c. Gió thổi nhanh và mạnh; d. Nước chảy. -蔇 jì kí① (văn) (Cỏ mọc) um tùm; ② [Jì] Tên đất thời xưa (thuộc phía đông huyện Dịch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). -蔇 jì kíNhư 蔇 -蔆 líng lăngNhư 菱. -蔂 luó luyNhư 虆 -蔀 bù bộ(văn) Che lấp. -蓿 sù túcXem 苜蓿 [mùxu]. -蓼 liǎo lục(văn) Cao lớn, xanh tốt, sum sê: 蓼蓼者莪 Cỏ nga xanh tốt (Thi Kinh). -蓼 liǎo liễu(thực) Thuộc loại rau nghể, rau răm; ② [Liăo] Nước Liễu (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc tỉnh Hà Nam). -蓷 tūi suyCây ích mẫu (nói trong sách cổ). -蓴 chún thuầnNhư 莼. -蓰 xǐ tỉ(văn) Gấp năm: 倍蓰 Gấp nhiều lần, gấp năm lần. -蓯 cōng thungCỏ thung.【蓯 蓉】 thung dung [congróng] (dược) Thung dung: 草蓯蓉 Thảo thung dung; 肉蓯蓉 Nhục thung dung. -蓮 lián liênCây sen, hoa sen. Cg. 荷 [hé],芙蓉 [fúróng], 芙蕖 [fúqú]. -蓬 péng bồng① (thực) Cỏ bồng; ② Bù, rối: 蓬首Bù đầu; 毛髮蓬亂 Đầu bù tóc rối; ③ Thịnh vượng, phát đạt; ④ [Péng] (Họ) Bồng; ⑤ [Péng] Tên núi.【蓬萊】Bồng Lai [Pénglái] Núi Bồng Lai: 蓬萊仙山Non Bồng. -蓨 tiāo tu【蓨酸】tu toan [xiu suan] (Tên gọi cũ của) thảo toan. -蓨 tiāo điều① Như 蓧 (3); ② [Tiáo] Tên đất thời cổ (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay). -蓧 diào điều(văn) Rau móng dê (dương đề). -蓧 diào địchDụng cụ để đựng các loại lúa thóc hoa màu thời xưa. -蓧 diào điếuDụng cụ để làm cỏ thời xưa. -蓦 mò mạchNhư 驀 -蓡 cān sâmNhư蔘. -蓠 lí liNhư 蘺 -蓟 jì kếNhư 薊 -蓝 lán lamNhư 藍 -蓖 bì bế, bề【蓖麻】bế ma [bìmá] Thầu dầu, đu đủ tía. -蓓 bèi bội【蓓蕾】bội lôi [bèi lâi] Nụ, nụ hoa. -蓑 suō thoa① Áo tơi: 蓑衣 Áo tơi; 蓑笠 Nón lá áo tơi; ② Lợp cỏ. -蓐 rù nhục(văn) ① Cỏ lại mọc um tùm; ② Chiếu, nệm, đệm. -蓏 luǒ lỏa(văn) Quả của loài dưa. -蓍 shī thiCỏ thi (thời xưa dùng để bói quẻ). -蓋 gài hạpSao không, sao chẳng? (dùng như 盍, bộ 皿): 子蓋言子之志於公乎? Sao ông không nói ý ông với công? š(Lễ kí, đàn cung); 夫子蓋少貶焉? Thầy sao không giảm bớt một chút yêu cầu? (Sử kí). -蓋 gài cái① Ấp Tề Cái (thời Chiến quốc), huyện Cái (đời Hán); ② (Họ) Cái Xem 蓋 [gài]. -蓋 gài cái① Nắp, vung, nút: 桶蓋 Nắp thùng; 帶蓋兒的搪瓷口杯 Ca tráng men có nắp; 鍋蓋 Vung nồi; ② (văn) Mui xe, ô, dù, lọng; ③ Đậy, đắp, che: 把食物蓋好 Đậy đồ ăn cho kĩ; 蓋嚴 Đậy kín; 蓋被子 Đắp chăn; 遮蓋 Che đậy; ④ Xây nhà, làm nhà; ⑤ Át, trội hẳn, hơn hết, vượt cao hơn: 歌聲蓋住了炸彈聲 Tiếng hát át tiếng bom; 蓋世 Vượt đời; ⑥ (văn) Vì, bởi vì: 孔子罕言命,蓋難言之也 Khổng tử ít nói đến mệnh, vì mệnh rất khó nói (Sử kí); ⑦ (văn) Có lẽ, dường như: 蓋天慾困我以降厥任,故予益 勵志以濟于難 Có lẽ trời muốn trao cho ta trách nhiệm, nên ta càng cố gắng để vượt qua mọi khó khăn (Bình Ngô đại cáo); 余登箕山,其上蓋有許由冢雲 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); ⑧ (văn) Há, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 勢位富貴,蓋可忽乎哉? Thế lực địa vị và sự giàu sang há có thể coi thường được sao? (Chiến quốc sách: Tần sách); 善哉!技蓋至此乎? Giỏi thay, tài khéo há đến thế ư (Trang tử); ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 蓋儒者所爭,尤在于名實 Những điều mà nhà nho tranh luận, nổi bật nhất là về danh với thực (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư). 【蓋夫】 cái phù [gàifú] Liên từ biểu thị sự đề tiếp (một loại phát ngữ từ, dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn nghị luận, như 夫 [fú] nghĩa ②): 蓋 夫,秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Kìa, mùa thu phô bày hình trạng, sắc thu thảm đạm, khói toả mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ⑩ (văn) Điều nguy hại (dùng như 害, bộ 宀): 無蓋 Vô hại; ⑪(văn) Tôn trọng, coi trọng. -蓊 wěng ông(văn) Cây cỏ tốt tươi. -蓉 róng dung① Xem 芙蓉T [fúróng], 蓯蓉 [congróng]; ② [Róng] (Tên riêng của) thành phố Thành Đô (tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -蓇 gǔ cốt【蓇葖】cốt đột [gutu] ① (thực) Quả đại; ② Nụ hoa. -蓆 xí tịch(văn) ① Lớn; ② Chiếc chiếu (như 席 nghĩa ①, bộ 巾 và 薦 nghĩa ③). -蓄 xù súc① Tích tụ, tích trữ, chứa: 這個水庫能蓄多少水? Bể chứa nước này có thể tích trữ bao nhiêu khối nước?; ② Để (râu, tóc): 蓄鬚 Để râu; ③ Ấp ủ, nuôi chí, định bụng. -蓂 míng minh【蓂莢】minh giáp [míngjiá] Một loại cỏ báo điềm lành (theo truyền thuyết thời vua Nghiêu, Trung Quốc cổ đại). -蓁 zhēn trăn【蓁蓁】trăn trăn [zhenzhen] (văn) ① (Cây cối) xanh um, um tùm: 其葉蓁蓁 Lá nó xanh um (Thi Kinh); ② Gai góc, rậm rạp, bụi rậm. -蓀 sūn tônMột loại cỏ thơm. Cg. 石昌蒲 [shíchangpú], 溪蓀 [qi sun]. -蒿 hāo hao① 【蒿子】hao tử [haozi] (thực) Ngải (Artemisia), cây ngải apxin, cây ngải tây; ② (văn) Trông xa.【蒿目】hao mục [haomù] a. Trông xa; b. Nhắm mắt và lo nghĩ việc đời; ③ (văn) Tiêu tan; ④ (văn) Hơi bốc lên nghi ngút. -蒽 ēn ân(hoá) Antraxen. -蒼 cāng thương① Xanh biếc, xanh lá cây: 蒼海 Biển xanh; 蒼松 Tùng xanh; ② Bạc phơ: 白髮蒼蒼 Đầu tóc bạc phơ; ③ (văn) Già, già úa: 蒼頭 Đầy tớ già, lão bộc (vì người tớ già bịt đầu bằng vải xanh); 蒹葭蒼蒼 Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh); ④ (văn) Trời xanh: 悠悠彼蒼兮,誰造因? Xanh kia thăm thẳm từng trên, nào ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc); ⑤ (văn) Dân chúng, trăm họ: 蒼生 Chúng sinh, trăm họ; ⑥ (văn) Xem 莽蒼 [măng cang]; ⑦ [Cang] (Họ) Thương. -蒻 ruò nhược(văn) ① Cỏ nhược (cỏ hương bồ còn non); ② Chiếu cỏ bồ; ③ Ngó sen. -蒺 jí tật【蒺藜】tật lê [jílí] Cỏ tật lê, cây củ ấu (quả có gai, thường dùng làm thuốc). -蒹 jiān kiêm【蒹葭】kiêm gia [jianjia] (văn) Cỏ lau. -蒸 zhēng chưng① Bốc, bốc lên, hướng lên: 水氣都蒸發上來了 Hơi nước đã bốc lên rồi; ② Hấp, chưng, cất: 飯蒸熟了 Cơm đã hấp chín rồi; 放在鍋裡蒸 Chưng (hấp) trong nồi; 蒸酒 Cất rượu; ③ (văn) Cây gai bóc vỏ; ④ (văn) Đuốc; ⑤ (văn) Củi nhỏ; ⑥ (văn) Tế chưng (tế về mùa đông); ⑦ (văn) Lũ, bọn: 蒸民 Lũ dân, dân chúng. -蒴 shuò sócQuả: 芝麻蒴 Quả vừng. -蒲 pú bồ① Cói, lác: 蒲蓆 Chiếu cói (lác); ②【蒲柳】bồ liễu [pú liư] (thực) Cây thuỷ dương, bồ liễu. (Ngr) Ốm yếu, yếu ớt: 蒲柳之姿 Dáng người yếu ớt, thân bồ liễu; ③ [Pú] Tên địa phương: 蒲州 Bồ Châu (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc); ④ [Pú] (Họ) Bồ. -蒱 pú bồXem 摴蒱 [shupú]. -蒯 kuǎi khoái① Lác: 蒯草 Cỏ lác; ② [Kuăi] (Họ) Khoái. -蒭 chú sô(văn) Như 芻 (bộ 艸). -蒨 qiàn thiến(văn) ① Tươi tốt; ② Sắc đỏ. -蒡 bàng bảng【牛蒡】ngưu bảng [niúbăng] Cỏ ngưu bảng (hạt dùng làm thuốc). -蒟 jǔ củ【蒟醬】củ tương [jư jiàng] (thực) Cây trầu không. -蒝 yuán diêm【蒝荽】diêm tuy [yánsui] Như 芫荽. -蒜 suàn toánTỏi: 蒜頭 Củ tỏi. -蒙 méng môngDân tộc Mông Cổ Xem 矇 [meng], [méng]. -蒙 méng mông① Che, trùm, bịt, phủ: 蒙頭 Trùm đầu; 蒙住眼 Bịt mắt lại; 蒙上一層灰塵 Phủ lên một lớp bụi; ② Bị, chịu, được: 蒙難 Bị nạn; 承蒙熱情的招待 Được sự tiếp đãi niềm nở; ③ Mông muội, tối tăm: 啟蒙 Vỡ lòng; ④ Trẻ con: 訓蒙 Dạy trẻ con; ⑤ [Méng] (Họ) Mông. Xem 矇 [meng], 蒙 [Mâng]. -蒗 làng lạngTên đất: 寧蒗 Khu tự trị Ninh Lạng (của dân tộc Di, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). -蒕 yūn uân(văn) ① 【千年蒕】thiên niên uân [qian nián yun] (thực) Vạn niên thanh; ② 【葐蒕】phần uân [fényun] Dày đặc, nhiều. Xem 葐. -蒔 shí thi(văn) Trồng, trồng lại, cấy lại: 蒔秧 Cấy lúa lại. -蒔 shí thìTiểu hồi hương (Anethum graveolens, một loại gia vị thơm). -蒓 chún thuần【蒓菜】 thuần thái [chúncài] Rau rút. -蒐 sōu sưu(văn) ① Góp lại, gom góp: 蒐輯 Sưu tập, gom góp lại; ② Lễ đi săn mùa xuân; ③ (thực) Cây thiến thảo. -蒎 pài phái【蒎烯】phái hi [pàixi] (hoá) Một chất hoá học hữu cơ (kí hiệu C10H16, thể lỏng không màu, dùng làm chất mạ hoặc chế thuốc sát trùng). -蒌 lóu lâu, liễuNhư 蔞 -蒋 jiǎng tương, tưởngNhư 蔣 -蒉 kùi khoái, quĩNhư 蕢 -蒇 chǎn sảnNhư 蕆 -蒂 dì đếCuống, cành (hoa hay quả): 并蒂蓮 Hoa liền cành; 瓜熟蒂落 Quả rụng khi chín mùi. (Ngb) Thời cơ đã đến, điều kiện chín mùi. -蒀 yūn uânNhư 蒕 -葽 yāo yêu(văn) ① Một loại cỏ có vị đắng; ② Cỏ tốt tươi. -葺 qì tập(văn) ① Chữa, tu bổ lại, giọi lại (mái nhà): 修葺房屋 Chữa nhà, lợp lại nhà; ② Chồng chất, họp lại. -葹 shī thi葹菤 Quyển thi [juăn shi] Cỏ quyển thi. -葸 xǐ tỉ(văn) Sợ sệt, sợ hãi: 畏葸不前 Sợ sệt không dám tiến lên. -葷 hūn huân① Mặn, ăn mặn: 吃葷不吃素 Ăn mặn không ăn chay; ② Loại thức ăn có chất cay nồng như hành, hẹ, tỏi. -葶 tíng đìnhRau đay. Cg. 葶藶. -葵 kúi quỳ① Cây quỳ, cây hướng dương: 蜀葵 Cây thục quỳ; 向日葵 Cây hướng dương, cây hoa quỳ; ② (văn) Rau quỳ. -葳 wēi uy【葳蕤】uy nhuy [weiruí] (văn) Sum sê. -葱 cōng thông① (Cây) hành. 【葱頭】thông đầu [congtóu] Củ hành, hành tây; ② Màu xanh: 葱綠 (Màu) xanh lá mạ, xanh mơn mởn, xanh rêu, xanh mượt, xanh rờn, xanh rì. -葯 yào ướcCây bạch chỉ. -葯 yào dượcNhư 藥. -葯 yào dượcNhư 藥 -葭 jiā gia(văn) Sậy non. -葬 zàng táng① Chôn, táng: 埋葬 Chôn cất, mai táng; 安葬 An táng; ② Đám tang: 送葬 Đưa đám; 舉行葬禮 Tổ chức lễ tang. Cv. 塟 (bộ 土). -葫 hú hồ① Tỏi tây; ② 【葫蘆】 hồ lô [húlu] (thực) Hồ lô, bầu nậm. -葩 pā ba(văn) ① Hoa: 奇葩異草 Hoa thơm cỏ lạ; ② Tinh hoa: Như 奇葩 [qípa]. -葦 wěi vi, vĩLau, sậy. Xem 蘆葦 [lúwâi]. -董 dǒng đổng① Trông coi, đôn đốc, quản trị; ② Xem 骨董 [gư dông]; ③ [Dông] (Họ) Đổng. -葢 gài cái, hạpNhư 蓋 (1)(2)(3). -葢 gài cáiNhư 蓋 (bộ 艹). -葡 pú bồ①【葡萄】bồ đào [pútáo] Quả nho; ② [Pú] Nước Bồ Đào Nha (nói tắt). -葠 shēn sâmNhư 參(4) nghĩa ② (bộ 厶). -葛 gé cát(Họ) Cát Xem 葛 [gé]. -葛 gé cát① Sắn dây, dây sắn; ② Đay Xem 葛 [gâ]. -葚 shèn thậmQuả dâu. Cg. 桑葚 [sangshèn] Xem 葚 [rèn]. -葚 shèn nhẫm【桑葚兒】tang nhẫm nhi [sangrènr] Quả dâu Xem 葚 [shèn]. -葘 zī tri, truyNhư 菑. -著 zhù trướcNhư 着 [zhuó] (bộ 目). -著 zhù trữ(văn) ① Khoảng giữa cửa và tấm bình phong: 俟我於著乎而 Đợi ta ở khoảng giữa cửa và tấm bình phong (Thi Kinh); ② Ngôi thứ; ③ Tích chứa. -著 zhù trứ, trước① Rõ, rõ rệt, sáng tỏ, nổi, xuất sắc: 著名 Nổi tiếng; 著有成績 Có những thành tích xuất sắc; ② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách; ③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch; ④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目); ⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư); ⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目). -葖 tú độtXem 蓇葖 [gutu]. -葓 hóng hồng① Như 葒; ② (văn) Rau muống. -葒 hóng hồng【葒草】 hồng thảo [hóngcăo] (thực) Cỏ hồng (cỏ mọc hàng năm, lá to, hoa đỏ hoặc trắng, quả có thể làm thuốc). -葑 fēng phongRau phong. Cg. 蕪菁. -葐 pén phần(văn) 【葐蒕】phần uân [fényun] (văn) Dày đặc, mịt mờ. Như 氤氳 [yinyun]. -葊 ān am(văn) Như 庵 (bộ 广). -葉 yè diệp① Lá: 竹葉 Lá tre; ② Thời kì, đời: 十八世紀末葉 Thời kì cuối thế kỉ 18; 黎朝末葉 Cuối triều Lê; ③ Tờ (như 頁 [yè], bộ 頁); ④ [Yè] (Họ) Diệp Xem叶 [xié] (bộ 口). -葉 yè diệpTên huyện: 葉縣 Diệp huyện (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -葆 bǎo bảo① Sum sê, rậm rạp, um tùm: 頭如蓬葆 Tóc rối như bòng bong; ② Giữ được: 永葆青春 Giữ mãi tuổi xuân; ③ (văn) Rộng lớn; ④ [Băo] (Họ) Bảo. -葅 jū thưNhư 菹. -落 luò lạc① Rơi, rụng: 落淚 Rơi nước mắt; 花落了 Hoa rụng rồi; 梧桐一葉落,天下共知秋 Một lá ngô đồng rụng, thiên hạ biết mùa thu (Thơ cổ); ② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thuỷ triều đã xuống; 太陽落山Mặt trời đã lặn; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落價 Hạ giá; ③ Hạ... xuống, hạ: 把簾子落下來 Hạ cái rèm xuống; ④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp; ⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在後頭 Tụt (thụt) lại đằng sau; ⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找個地方暫落腳 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân); ⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn; ⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc; ⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入對方手裡 Lọt vào tay đối phương; ⑩ Được, bị: 落個不是 Bị lầm lỗi; 落褒貶 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落個好兒 Được khen; ⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帳 Ghi vào sổ; ⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng; ⑬ (văn) Rộng rãi: 闊落 Rộng rãi; ⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo]. -落 luò lạc【大大落落】đại đại lạc lạc [dàdaluoluo] (Thái độ) tự nhiên Xem 落 [là], [lào], [luò]. -落 luò lạc① Đổ, sập; ② Như 落 [luò] nghĩa ①②⑥⑨⑩ Xem 落 [là], [luo], [luò]. -落 luò lạc① Sót, bỏ sót: 這裡落了兩個字 Chỗ này sót mất hai chữ; ② Bỏ quên: 我忙着出來,把書落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà; ③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很遠 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò]. -萼 è ngạc(văn) Đài (hoa). -萹 piān phiênMột thứ cỏ: 萹蓄 Phiên súc (dùng làm thuốc). -萹 piān biểnMột loại đậu: 萹豆 Biển đậu (dùng làm thuốc). -萸 yú duXem 茱萸. -萵 wō oa【萵苣】oa cự [woju] Rau diếp. -萲 yuán huyênNhư 萱. -萱 xuān huyênCỏ huyên, kim châm.【萱草】huyên thảo [xuan căo] (thực) Cây hoa hiên, cỏ huyên, kim châm (Hemerocallis fulva): 焉得萱草,言樹之背 Làm sao có được cỏ huyên, đem trồng ở sau nhà (Thi Kinh); Cg. 忘憂草 [wàngyoucăo], 宜男草 [yínáncăo], 金針菜 [jinzhencài]. -萬 wàn vạn① Vạn, muôn, mười ngàn: 萬紫千紅 Muôn hồng nghìn tía; ② Nhiều lắm: 千軍萬馬 Thiên binh vạn mã; 萬事起頭難 Vạn sự khởi đầu nan, mọi việc khởi đầu đều khó khăn; ③ Vô cùng, rất, tuyệt đối, quá lắm, hết sức: 萬難 Hết sức khó khăn; 萬萬不可 Tuyệt đối không thể (không nên); 萬不能行 Tuyệt đối không được làm; ④ [Wàn] (Họ) Vạn. Xem 万 [mò] (bộ 一). -萩 qīu thu(văn) ① Một loài ngải; ② Như 楸 (bộ 木). -萨 sà tátNhư 薩 -萧 xiāo tiêuNhư 蕭 -萦 yíng oanhNhư 縈 -营 yíng doanh, dinhNhư 營 -萝 luó laNhư 蘿 -萜 tiē thiếp(hoá) Tecpen, đipenten. -萚 tuò thácNhư 蘀 -萘 nài nại(hoá) Naptalin (hợp chất hữu cơ, công thức C10H8). -萑 huán chuy(văn) ① Cỏ mọc um tùm; ② Cỏ ích mẫu (như 蓷). -萑 huán hoànCỏ lau. -萏 dàn đạmXem 菡萏. -萎 wēi ỦyHéo, tàn: 炎熱的太陽使草枯萎 Mặt trời nóng bức làm cho cỏ khô héo; 樹木枯萎 Cây cối héo tàn Xem 萎 [wei]. -萎 wēi nuy, uy① Suy sụp, sụt: 價錢萎下來了 Giá đã sụt xuống rồi; ② Mới xảy ra: ② (văn) Chết mất: 哲人其萎乎! Người hiền triết có lẽ chết mất ư! (Lễ kí: Đàn Cung thượng) Xem 萎 [wâi]. -萍 píng bình(thực) Bèo: 小萍 Bèo cám; 桑花萍 Bèo hoa dâu; 槐葉萍 Bèo tổ ong; 青萍 Bèo tấm. -萌 méng manh① Mầm (cỏ), nảy mầm, nảy nở, mầm mống; ② Mới xảy ra: 弭禍未萌 Ngăn hoạ khi chưa xảy ra; ③ (văn) Bừa cỏ; ④ Như 氓 (bộ 氏). -萋 qī thê① (văn) Kính cẩn; ② 【萋萋】thê thê [qiqi] (văn) Um tùm, rậm rạp, tốt um: 芳草萋萋 Cỏ mọc um tùm; 芳草萋萋鸚鵡洲 Bãi xa Anh vũ xanh đầy cỏ non (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu). -萊 lái lai① (văn) Cỏ lai. Như藜 [lí]; ② (cũ) Ruộng bỏ hoang, cỏ dại; ③ (văn) Giẫy cỏ, nhổ cỏ; ④ [Lái] (Họ) Lai. -萇 cháng trường【萇楚】 trường sở [chángchư] Cây trường sở, cây dương đào. -萆 pì bế, bềNhư 蓖 -萆 pì tì, tí① 【萆薢】tì giải [bìxiè] Cỏ tì giải (một loại cỏ có rễ cứng, củ dùng làm thuốc); ② [đọc tí] Áo tơi. -萄 táo đàoNho: 葡萄 Quả nho; 葡萄酒 Rượu nho. -萃 cùi tuỵ① Cỏ mọc um tùm. (Ngr) Tụ họp: 薈萃 Tụ họp, tụ tập; ② Bầy, đàn, chúng, tụi, bọn: 出類拔萃 Tài ba (giỏi giang) hơn người; ③ (văn) Như 悴 (bộ 忄); ④ [Cuì] (Họ) Tuỵ. -菾 tián điềmCủ cải đường. Cg. 甜菜 [tiáncài]; 莙薘菜 [jundácài]. -菽 shú thụcĐỗ, đậu: 啜菽飲水盡其歡 Ăn đậu uống nước hưởng hết niềm vui (Lễ kí); 菽水承歡 (Ngb) Thờ kính cha mẹ. -菼 tǎn thảm(văn) Cỏ lau. -菹 jū thư(văn) Đầm lầy có cỏ mọc um tùm. -菹 jū thư① Dưa muối (để cả cây, không thái nhỏ); ② Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). -菸 yān ư(văn) Héo uá, héo tàn. -菸 yān yênLá thuốc lá. -菶 běng bổng【菶菶】bổng bổng [bângbâng] (văn) (Cây cỏ) tốt tươi. -菴 ān amNhư 庵 (bộ 广). -菲 fēi phỉ① Rau phỉ (loại rau cải có củ); ② (văn) Mọn, nhỏ, ít, sơ sài (lời khiêm tốn): 菲禮 Lễ mọn; 菲材 Tài mọn; 菲飲食 Ăn uống sơ sài; 菲敬 Kính dâng lễ mọn Xem 菲 [fei]. -菲 fēi phi① (hoá) Phenan-trene; ② Hoa cỏ đẹp; ③ Thơm, hương thơm: 芳菲 Hương thơm của hoa cỏ Xem 菲 [fâi]. -菱 líng lăng(thực) Củ ấu. -菰 gū cô(thực) ① Niễng (Zizania latifolia). Cg. 茭白; ② Như 菇 [gu]. -鍱 yè diệpMiếng mỏng kim loại: 金鍱子 Lá vàng. -鍱 yè tiết(văn) ① Cái vòng; ② Quặng đồng sắt. -鍰 huán hoàn(văn) ① Đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 6 lạng; ② Như 環 (bộ 玉); ③ 【罰鍰】phạt hoàn [fáhuán] Tiền phạt. -鍭 hóu hầu(văn) ① Một loại tên đầu bằng kim loại; ② (Chỉ chung) mũi tên. -鍬 qiāo thiêuXẻng, mai, thuổng: 鐵鍬 Cái xẻng (bằng sắt); 煤鍬 Xẻng xúc than; 他挖了一鍬深的土 Nó móc sâu một thuổng đất. -鍫 qiāo thiêuNhư 鍬. -鍪 móu mâu(văn) ① Một loại ấm để nấu; ② Một loại mũ sắt: 兜鍪 Mũ trụ. -鍩 tiǎn nặc(hoá) Nobeli (Nobelium, kí hiệu No). -鍦 shé thi(văn) Cây giáo, ngọn giáo. -鍥 qiè khiết(văn) ① Chạm trổ: 鍥金玉 Chạm ngọc trổ vàng; ② Cái liềm; ③ Cắt đứt. -鍤 chá tráp① Mai, xẻng, thuổng; ② Cây kim. -鍠 huáng hoàng(văn) ① Một loại kiếm (gươm) có ba mũi; ② 【鍠鍠】hoàng hoàng [huáng huáng] (thanh) Tiếng chuông trống. -鍜 xiā hạXem 錏 (1) [ya]. -鍛 duàn đoán① Luyện; ② Rèn. -鍚 yáng dương(văn) ① Vật trang sức bằng kim loại trên trán ngựa; ② Phần trang sức sau lưng cái mộc (cái khiên). -鍘 zhá trát① Dao cắt cỏ.【鍘刀】trát đao [zhádao] Dao cắt cỏ; ② Xắt, thái, cắt: 鍘草 Thái cỏ. -鍔 è ngạcLưỡi kiếm, lưỡi dao. -鍑 fù phúcMột loại nồi thời xưa. -鍍 dù độMạ: 鍍金 Mạ vàng; 鍍銀 Mạ bạc. -鍋 guō oa① Nồi, xanh, chảo, xoong: 砂鍋 Nồi đất; 銅鍋 Nồi đồng; ② Điếu, tẩu: 煙袋鍋兒 Điếu, tẩu (hút thuốc); ③ (văn) Bầu dầu (để làm trơn trục bánh xe). -鍊 liàn luyện① Rèn, đúc; ② Điêu luyện, tinh luyện: 鍊字 Chữ dùng khéo (điêu luyện); ③ Làm cho tao nhã, trau chuốt: 他的文詞缺乏洗鍊 Lời nói của anh ta thiếu trau chuốt; ④ Dây xích (như 鏈). -鍇 kǎi khải(văn) ① Sắt, sắt tốt; ② Vững chắc, kiên cố. -鍆 mén môn(hoá) Men-delevi (Mendelevium, kí hiệu Md). -遠 yuǎn viến(văn) ① Tránh xa, lánh xa: 鬼神敬而遠之 Đối với quỷ thần thì nên kính mà lánh xa (Luận ngữ); ② Ngại đường xa: 叟不遠千里而來 Cụ không ngại đường xa ngàn dặm mà đến đây (Mạnh tử). -遠 yuǎn viễn① Xa, sâu xa, dài dặc: 路遠 Đường xa; 遠親 Họ hàng xa; 差得遠 Kém xa; ② [Yuăn] (Họ) Viễn. -遞 dì đệ① Đưa, chuyển: 請你把書遞給我 Anh đưa hộ quyển sách cho tôi; 傳遞 Chuyển giao; ② Lần lượt, theo thứ tự: 遞進 Lần lượt tiến lên, tiến dần lên. -遝 tà đạp(văn) ① 【雜遝】tạp đạp [zátà] a. Nhiều; b. Lẫn lộn; ② Kịp. -遜 xùn tốn① Nhường, từ bỏ; ② Khiêm tốn, nhún nhường, nhún thuận, nhũn nhặn; ③ (văn) Kém hơn: 稍遜一籌 Kém hơn một bậc; ④ (văn) Trốn, lẩn, tự lánh đi. -遛 líu lựu① Đi bách bộ, đi dạo (dùng như 逗): 遛大街 Đi bách bộ ngoài phố; 遛了一趟 Đi dạo một hồi; ② Dắt súc vật (hoặc mang theo chim) đi dạo thong thả. -遙 yáo daoXa, dài: 千里之遙 Xa ngàn dặm; 路遙知馬力 Đường dài biết sức ngựa. -遘 gòu cấu(văn) Gặp (nhau). -遗 yí diNhư 遺 -諾 nuò nặc① Đồng ý cho, bằng lòng hứa: 許諾 Hứa hẹn; ② Vâng dạ, ừ (có thể dùng độc lập để đáp vâng, biểu thị sự tán thành hoặc đồng ý); ③ (văn) Chữ kí riêng trên giấy tờ để làm dấu: 畫諾 Kí tên làm dấu. -諼 xuān huyên(văn) ① Lừa dối; ② Quên (như 諠); ③ Cỏ huyên (dùng như 萱, bộ 艹). -諺 yàn ngạn(văn) ① Tục ngữ, ngạn ngữ, cách ngôn: 古諺 Tục ngữ xưa; ② Thô tục, thô lỗ, không cung kính; ③ Viếng thăm gia đình người chết (như 唁, bộ 口). -越 yuè việt① Vượt: 譯山越岭 Vượt núi băng ngàn; 越權 Vượt quyền; ② Sôi nổi: 聲音清越 Âm thanh sôi nổi; ③ Càng... càng...: 腦子越用越靈 Đầu óc càng dùng càng minh mẫn.【越發】việt phát [yuèfa] a. Càng...: 過了中秋,天氣越發涼快了 Sau Trung thu, trời càng mát; b. Càng... thêm, càng... hơn: 越發堅定 Càng thêm kiên định ; 夜越發黑,星星越發明亮 Trời càng tối, ánh sao càng sáng tỏ hơn;【越加】việt gia [yuèjia] Như 越發; 【越樣】 việt dạng [yuèyàng] (văn) Khác thường, đặc biệt, hết sức: 一笑千金,越樣情 深 Một nụ cười giá đáng ngàn vàng, tình sâu khác thường (Hoàng Đình Kiên: Lưỡng đồng tâm); ④ (văn) (gt) Đến (lúc): 越翼日戊午 Đến giờ mậu ngọ ngày hôm sau (Thượng thư: Thiệu cáo); ⑤ (văn) (lt) Và, cùng: 予惟用閔于天越民 Ta chỉ lo cho mệnh trời và dân chúng (Thượng thư: Dân sảng); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 越予小子考翼,不可征,王害不違卜? Những kẻ phản loạn bỏ trốn kia đều là bậc trưởng bối của ta, không nên thảo phạt, nhà vua vì sao không làm trái việc bói (Thượng thư: Đại cáo); ⑦ (văn) Rơi đổ: 隕越 Rơi đổ, hỏng mất; ⑧ [Yuè] Nước Việt (một nước đời Chu, ở miền đông tỉnh Chiết Giang Trung Quốc); ⑨ [Yuè] (Nước) Việt Nam; ⑩ [Yuè] (Họ) Việt. -蘺 lí li(văn) ① Cỏ giang li; ② Bờ rào (như 籬, bộ 竹). -蘸 zhàn tiếu, trámChấm, thấm (nước): 蘸墨水 Chấm mực; 蘸醬 Chấm tương. -蘭 lán lan① Cỏ lan (có hoa rất thơm); ② (cũ) Mộc lan; ③ [Lán] (Họ) Lan. -蘩 fán phiềnCỏ phiền (Artemisia stelleriana, lá như lá ngải cứu nhỏ). Cg. 白蒿 [báihao]. -蘧 qú cừ① Kinh ngạc một cách vui vẻ; ② [Qú] (Họ) Cừ. -蘤 wěi hoaChữ 花 cổ. -蘞 liàn liễm(văn) Một loại cây bò lan: 烏蘞母 Ô liêm mẫu (dùng làm thuốc). -蘚 xiǎn tiển(thực) Rêu. -蘘 ráng nhương【蘘荷】 nhương hà [ranghé] Một loại rau ăn được. -蕭 xiāo tiêu① Tiêu điều, buồn bã; ② (văn) Cỏ tiêu; ③ (văn) Chỗ kín:蕭牆之憂 Nỗi lo tai hoạ bên trong; ④ 【蕭蕭】tiêu tiêu [xiaoxiao] (thanh) Tiếng gió rít hoặc ngựa hí: 車轔轔,馬蕭蕭 Xe rầm rập, ngựa hí vang; 風蕭蕭 兮易水寒 Gió thổi vù vù hề sông Dịch lạnh (Yên Đan tử); ⑤ [Xiao] (Họ) Tiêu. -蕪 wú vu(văn) ① Cỏ rậm, bỏ hoang, hoang vu: 荒蕪 Hoang vu; 歸去來兮,田園將蕪 Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ② Lộn xộn, rườm rà, tạp nhạp: 文詞蕪雜 Lời văn lộn xộn; ③ 【蕪菁】vu tinh [wújing] (thực) a. Cây cải củ; b. Củ cải. Cg. 蔓菁 [mánjing] (Brassica rapa). -蕩 dàng đãng① Đu đưa, giạt: 蕩秋千 Đánh đu; 漂蕩 Trôi giạt; ② Lêu lổng: 游蕩 Chơi bời lêu lổng; ③ Rửa, súc: 蕩口 Súc miệng; ④ Càn, dẹp sạch, diệt sạch, làm hết sạch: 掃蕩 Càn quét, quét sạch; 傾家蕩產 Hết sạch gia tài; ⑤ Phóng túng, (phóng) đãng: 放蕩 Phóng đãng; 蕩婦 Người đàn bà phóng đãng; ⑥ Hồ: 蘆花蕩 Hồ Lư Hoa; ⑦ (văn) Mênh mông, bát ngát; ⑧ (văn) Bình dị, thảnh thơi, thanh thản: 君子坦蕩蕩 Người quân tử bằng phẳng thảnh thơi (Luận ngữ); ⑨ (văn) Quẫy, quơ động: 蕩漿 Quơ mái chèo; 心蕩 Động lòng; ⑩ (văn) Hết sạch, hỏng hết: 紀綱蕩然 Giềng mối hỏng hết; ⑪ Chằm nước. -蕨 jué quyết(thực) Cây dương xỉ. -蕤 rúi nhuy(văn) ① (Hoa của cây cỏ) rủ xuống; ② Vật trang sức rủ xuống. -蕢 kùi quĩSọt đựng đất (như 簣, bộ ??). -蕢 kùi khoái(văn) Rau dền cọng đỏ. -蕡 fén phần(văn) ① Sum sê, núc nỉu (sai trái, sai quả); ② Hạt giống cây gai; ③ Thân cây gai. -蕠 rú như(văn) ① Dính chặt vào; ② 【蕠藘】như lư [rúl\] Cỏ thiến. Xem 茜 (1). -蕞 zùi tối(văn) ① Nhỏ bé; ② Um tùm, rậm rạp; ③ Như 蕝 nghĩa ①. -蕝 jué tuyệt(văn) ① Bó cỏ tranh dựng trên đất để làm dấu hiệu chỉ vị thứ trong cuộc họp ở triều đình; ② Dấu hiệu. -蕙 hùi huệHoa huệ, hoa bội lan. 【蕙蘭】huệ lan [huìlán] (thực) ① Hoa huệ và hoa lan; ② (Ngb) Người con gái có đức tốt; ③ (Ngb) Hai người hoà thuận với nhau. -蕘 ráo nghiêu【蕘花】 nghiêu hoa [yáohua] Loại cây bụi nhỏ rụng lá, lá mọc đối, hoa vàng, có chất độc, có thể dùng làm thuốc. -蕘 ráo nhiêu(văn) ① Cỏ rơm (để đốt); ② Đi lấy củi; ③ Cây cải củ, củ cải. -蕖 qú cừXem 芙蕖 [fúqú]. -蕕 yóu do① Một loại cỏ có mùi thối (thúi) nói trong sách cổ; ② Cây bụi nhỏ rụng lá, lá hình trứng, hoa màu lam, kết quả nang, toàn cây hoặc phần rễ dùng làm thuốc. -蕓 yún vân【蕓薹】vân đài [yúntái] Cây cải dầu. Cg. 油菜. -蕑 jiān gian(văn) Cỏ lan. -蕎 qiáo kiều【蕎麥】kiều mạch [qiáomài] Kiều mạch, lúa tám đen (một loại lúa mì). -蕋 rǔi nhịNhư 蕊. -華 huá hoa① Núi Hoa Sơn (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Hoa Xem 華 [hua], [huá]. -華 huá hoa① Lộng lẫy, đẹp.【華麗】hoa lệ [huálì] Hoa lệ, đẹp đẽ và rực rỡ, lộng lẫy: 服飾華麗 Quần áo đẹp đẽ và rực rỡ; 華麗的宮殿 Cung điện lộng lẫy; ② [Huá] Trung Quốc, Hoa, Trung Hoa, nước Tàu: 訪華代表團 Đoàn đại biểu qua thăm Trung Quốc; 華南 Hoa Nam, miền nam Trung Hoa Xem 華 [hua], [huà]. -華 huá hoa(cũ) Như 花 [hua] Xem 華 [huá], [huà]. -菫 jǐn cẩnRau cần cạn. -菫 jǐn cậnNhư 墐 (bộ 土). -菪 dàng đãngXem 莨菪 [láng dàng]. -菩 pú bồ【菩薩】bồ tát [púsà] (tôn) Bồ tát. -菢 bào bãoẤp (như 抱 nghĩa ④, bộ 扌). -菡 hàn hạm【菡萏】hạm đạm [hàndàn] (văn) Hoa sen. -菠 bō ba菠菜】ba thái [bocài] Rau bina, rau chân vịt: Cg. 菠薐菜 [boléngcài]. -菟 tù thỏ, thố【菟絲子】thỏ ti tử [tùsizê] (dược) Hạt tơ hồng, thỏ ti tử (Cuscuta chinensis). -菟 tù đồ(đph) Con hổ (cọp). -菜 cài thái① Rau, cải, rau cải: 白菜 Rau cải trắng, cải thìa; 種菜 Trồng rau; ② Thức ăn, món ăn: 好菜 Thức ăn ngon, món ăn ngon; 今天食堂有好菜 Hôm nay nhà ăn có bán thức ăn ngon. -菘 sōng tùngRau tùng. -菖 chāng xương【菖蒲】xương bồ [changpú] (thực) Cây thạch xương bồ. -菔 fú bặcXem 萊菔 [láifú]. -菓 guǒ quảNhư 果 (bộ 木). -菑 zī tri, truy① Ruộng vỡ đã được một năm; ② Nhổ cỏ, giẫy cỏã. -菑 zī taiNhư 災 (bộ 火). -菏 hé hà【菏澤】Hà Trạch [Hézé] Tên thành phố (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -菌 jūn khuẩnNhư 蕈 [xùn] Xem 菌 [jun]. -菌 jūn khuẩn① Nấm; ② Vi khuẩn, vi trùng Xem 菌 [jùn]. -菊 jú cúc① Hoa cúc: 噫!菊之愛,陶後鮮有聞 Ôi! sự yêu hoa cúc, sau Đào Uyên Minh đời Tấn ít nghe nói đến (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết); ② [Jú] (Họ) Cúc. -菉 lù lục① Cỏ lục; ② Màu xanh: 菉豆 Đậu xanh. -菇 gū côNấm: 香菇 Nấm hương. -菆 zōu tưu(văn) ① Thân cây đay; ② Mũi tên tốt; ③ Chiếc chiếu. -菆 zōu thoàn(văn) Tích tụ, chồng chất. -菅 jiān gianCỏ gian, cỏ may: 草菅人命 Coi mạng người như cỏ rác. -菂 dī đích(văn) Hạt sen. -菁 jīng tinh① Hoa tỏi tây; ② Cây cải dầu. Xem 蕪菁; ③ Sum sê, tươi tốt. -菀 wǎn uất, uẩn(văn) Như 苑(1). -菀 wǎn uyển① 【紫菀】tử uyển [zêwăn] (thực) Cúc tây, thuỷ cúc; ② (văn) Tốt tươi. -莽 mǎng mãng① Cỏ rậm: 叢莽 Bụi rậm; ② Thô lỗ: 莽撞 Lỗ mãng; ③ [Măng] (Họ) Mãng. -莼 chún thuầnNhư 蒓 -莺 yīng oanhNhư 鸎 -莺 yīng oanhNhư 鶯 -莹 yíng oánhNhư 瑩 -莸 yóu doNhư 蕕 -获 huò hoạchNhư 獲 -获 huò hoạchNhư 穫 -莶 liǎn thiêmNhư 薟 -莴 wō oaNhư 萵 -莳 shí thì, thiNhư 蒔 -莲 lián liênNhư 蓮 -莱 lái laiNhư 萊 -莫 mò mộ(văn) ① Buổi chiều, chiều, muộn: 不夙則莫 Chẳng sớm thì chiều (Thi Kinh: Tề phong, Đông phương vị minh); 莫春者,春服既成 Tháng ba xuân muộn, áo mặc mùa xuân đã may xong (Luận ngữ: Tiên tiến); ② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Nguỵ phong, Phần tự như). -莫 mò mạc① (văn) Không ai, không có gì: 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng; 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh); 天下之水,莫大於海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử); 圖久遠者,莫如西歸 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); 痛莫痛於以無國之人而談國事 Đau khổ thì không gì đau khổ hơn một người mất nước mà phải bàn luận việc nước (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 【莫不】 mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không: 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động; 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được; ② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà; ③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử); ⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi); ⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn); ⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân); ⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn); ⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒); ⑩ (văn) Yên định; ⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵); ⑫ [Mò] (Họ) Mạc. -莪 é ngaCỏ nga (Artemisia). 【莪蒿】nga hao [éhao] (thực) Nga hao (cỏ nga và cỏ hao). -莩 fú biễu(văn) Chết đói (như 殍, bộ 歹). -莩 fú phuMàng bao ngoài các cây mầm. -莨 láng lương【莨綢】 lương trù [liángchóu] Lụa củ nâu, lụa Quảng Đông. Cg. 拷綢 [kăochóu], 黑膠綢 [hei jiaochóu] Xem 莨 [làng]. -莨 láng lang【莨菪】lang đãng [làngdàng] (thực) Cây kì nham, thiên tiên tử. Cg. 天仙子 [tianxianzi] Xem 莨 [liáng]. -莧 xiàn hiện【莧菜】 hiện thái [xiàncài] (thực) Rau dền. -莢 jiá giápĐậu (quả của các loại đậu): 豆莢 Quả đậu; 皂莢 Quả bồ kết. -莠 yǒu dửu, tú① (thực) Cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó, cỏ vực; ② (văn) Người xấu. -莞 guān hoản【莞爾】hoản nhĩ [wăn'âr] (văn) Mỉm cười: 不 覺莞爾 Bất giác mỉm cười; 漁父莞爾而笑 Ông chài mỉm cười (Sở từ: Ngư phụ). Xem 莞 [guan], [guăn]. -莞 guān quảnTên huyện: 東莞 Huyện Đông Quản (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 莞 [guan], [wăn]. -莞 guān hoàn① Cỏ cói (Scirpuslacustris, một loài cỏ mọc dưới nước); ② (văn) Chiếu bện bằng cỏ cói. -莝 cuò toả(văn) ① Băm, cắt (cỏ); ② Cỏ băm (cho súc vật ăn). -莛 tíng đìnhCọng (cây thân cỏ). -莙 jūn quânDây quân (có lá xúm xít nhau). -莘 shēn tân細莘 [xìxin] Tế tân (Asarum sieboldi, rễ dùng làm thuốc). -莘 shēn sân(văn) ① Dài; ② 莘莘 [shenshen] Nhiều, đông đúc, hàng đàn hàng lũ; ③ [Shen] (Họ) Sân. -莖 jīng hành① Thân cây cỏ; ② (văn) Cọng, sợi: 一莖小草 Một cọng cỏ; 數莖白髮 Mấy sợi tóc bạc. -莓 méi môi① 【草莓】thảo môi [căoméi] (thực) Quả dâu tây, cây dâu tây; ② (văn) Rêu; ③ (văn) Ruộng tốt bằng phẳng. -莒 jǔ cử① (Cây, củ) khoai sọ; ② [Jư] Nước Cử (thời xưa). -莏 suō sa【挼莏】nhoa sa [ruósuo] Day, dụi, vò. -莎 shā toaCỏ gấu (cho ra củ gấu, một vị thuốc bắc có tên là hương phụ tử 香附子). 【莎草】 toa thảo [suocăo] Cỏ gấu (Cyperus rotundus) Xem 莎 [sha]. -莎 shā sa① Dùng cho tên người hoặc tên địa phương: 莎車 Huyện Sa-chê (ở Tân Cương, Trung Quốc); ② Con giọt sành. Cg. 莎雞 Xem 莎 [suo]. -莊 zhuāng trang① Làng, xóm: 村莊 Làng, làng xóm, thôn xóm; ② Nhà trại lớn, trang trại; ③ Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: 衣莊 Cửa hàng bán áo; 布莊 Hiệu vải; 茶莊 Hiệu chè (trà); ④ Nghiêm trang, đứng đắn.【莊嚴】trang nghiêm [zhuangyán] Trang nghiêm, nghiêm trang, trịnh trọng: 莊嚴宣布 Trịnh trọng (trang nghiêm) tuyên bố; 【莊重】trang trọng [zhuangzhòng] Trang trọng, đứng đắn, thận trọng; ⑤ Nhà cái (đánh bạc); ⑥ (văn) Con đường thông ra sáu mặt, ngã sáu; ⑦ [Zhuang] (Họ) Trang. -莆 fǔ bồ【莆田】Bồ Điền [Pútián] Huyện Bồ Điền (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). -莆 fǔ phủMột thứ cây báo điềm lành đời vua Nghiêu, có lá nhỏ. -荽 sūi tuy胡荽 [húsuí] Một loại rau (có lá non thơm ngon, ăn được). -荼 tú đồ(văn) ① Rau đồ (một thứ rau đắng nói trong sách cổ); ② Một thứ cỏ có hoa trắng như bông lau: 如火如荼 (Đoàn quân đi) rộn rịp hùng dũng; ③ Hại: 荼毒生靈 Làm hại sinh linh. -荻 dí địchLau sậy: 荻花 Hoa lau. -荸 bí bột【荸薺】bột tề [bíqí] Mã thầy, mã đề, địa lật, củ năn: 荸薺粉 Bột mã thầy, bột củ năn. -荒 huāng hoang① Mất mùa, đói kém: 防荒 Chống đói kém, đề phòng mất mùa; (Ngb) Thiếu: 煤荒 Thiếu than; 房荒 Thiếu nhà ở; ② Hoang, hoang vu, bỏ hoang: 地荒了 Đất bỏ hoang rồi; 開荒 Khai hoang, vỡ hoang. (Ngr) Vắng, hiu quạnh, vắng vẻ: 荒村 Làng hiu quạnh; ③ Hoang (đường).【荒唐】hoang đường [huangtang] a. Hoang đường, vô lí: 荒唐之言 Lời hoang đường; b. Phóng đãng, bừa bãi: 荒唐的行爲 Hành vi phóng đãng; ④ Không chính xác. 【荒信】hoang tín [huangxìn] (đph) Tin tức không chính xác, tin vịt; ⑤ (văn) Bỏ phế, bỏ dở: 荒課 Bỏ dở khóa học; ⑥ (văn) Cõi đất xa xôi: 八荒 Tám cõi xa xôi; ⑦ (văn) To lớn; ⑧ (văn) Mê muội, hoang tưởng; ⑨ (văn) Che lấp; ⑩ (văn) Hư không; ⑪ (văn) Vui chơi quá độ, phóng túng: 荒湛于酒 Ham mê rượu chè quá độ (Thi Kinh). -荑 tí di① Cỏ di (một loại cỏ dại); ② (văn) Cắt cỏ, giẫy cỏ. -荑 tí đề① Mầm cỏ. -运 yùn vậnNhư 運 -迎 yíng nghênh① Nghênh tiếp, đón, đón tiếp: 送迎 Đưa đón; 歡迎 Vui đón, hoan nghênh; 迎接 Đón chào; 出迎 Ra đón; ② Trước mặt.【迎面】nghênh diện [yíng miàn] Trước mặt, đối diện. -迍 zhūn truânKhó khăn, truân chiên. Xem 屯 (bộ 屮). -迋 wàng vượng(văn) Đi, đi đến, đi ra. -迋 wàng cuống(văn) ① Lừa bịp; ② Sợ hãi; ③ Đe doạ, doạ dẫm. -迊 zā táp, tạpNhư 匝 (bộ 匚). -迊 zā nghênhNhư 迎. -迈 mài mạiNhư 邁 -过 guò quáNhư 過 -过 guò quáXem 過. -迆 yǐ di, dĩNhư 迤. -迅 xùn tấnNhanh chóng, mau lẹ. -迄 qì ngật① Đến, tới: 迄今 Đến nay; ② Cuối cùng vẫn: 才疏意廣,迄無成功 Chí lớn tài mọn, cuối cùng vẫn không thành công (Hậu Hán thư). -迂 yū vu① Quanh co, ngoằn ngoèo: 山路典迂 Đường núi quanh co; ② Cổ hủ, không thực tế; ③ Đi vòng quanh; ④ Phi lí. -迁 qiān thiênNhư 遷 -达 dá đạtNhư 達 -辽 liáo liêuNhư 遼 -边 biān biênNhư 邊 -辵 chuò sước(văn) Chợt đi chợt nghỉ (dừng lại). -辴 zhěn xiển(văn) Nhếch mép cười. Như 囅 (bộ 口). -農 nóng nông① Nghề làm ruộng, nông nghiệp: 農具 Nông cụ; 務農 Làm nghề nông; ② Người làm ruộng, nông dân: 中農 Trung nông; ③ (cũ) Quan coi về việc ruộng nương; ④ [Nóng] (Họ) Nông. -辱 rǔ nhục① Sỉ nhục, hổ thẹn, nhơ nhuốc, nhục nhã: 奇恥大辱 Sỉ nhục lớn, hết sức nhục nhã; ② Bị nhục, làm nhục; ③ Tỏ vẻ khuất mình, chịu khuất: (cũ) 辱承 Cho phép; 辱蒙 Được phép; 使吾子辱在泥塗久矣 Khiến cho ngài chịu khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi (Tả truyện); ④ Lời nói khiêm (ý nói đối phương chịu nhục mà quan tâm hoặc đi đến với mình): 辱臨 Chịu nhục mà đi đến. -辰 chén thần, thìn① Chi Thìn (chi thứ năm trong 12 chi); ② Ngày: 誕辰 Ngày sinh; ③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 星辰 Các vì sao; ④ (văn) Buổi sớm (dùng như 晨, bộ 日); ⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ 時 (bộ 日) (vì kị huý của vua Tự Đức). -辯 biàn biện① Cãi lẽ, tranh cãi, tranh biện, biện bác, biện bạch: 爭辯Tranh cãi: 有口難辯 Há miệng mắc quai; 我辯不過他 Tôi cãi không lại anh ta; ② (văn) (Lời nói) hay, êm tai: 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử); ③ (văn) Trị lí: 辯治百官,領理萬事 Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử); ④ (văn) Phân biệt, biện biệt (dùng như 辨); ⑤ (văn) Biến hoá (dùng như 變, bộ 言). -辮 biàn biện① Bím, đuôi sam: 結辮子 Tết bím; ② Vật do nhiều sợi tết lại thành dây dài như chiếc bím: 蒜辮子 Túm tỏi; ③ (văn) Bện, đan. -辭 cí từ① Từ (một thể tài trong văn học cổ điển Trung Quốc): 《楚辭》 Sở từ; ② Từ (một thể thơ cổ Trung Quốc): 《木蘭辭》 Mộc Lan từ; ③ Lời, văn, ngôn từ: 修辭 Tu từ (sửa sang câu văn cho hay, cho đẹp); 呈辭 Lời trình; 訴辭 Lời tố cáo; ④ (văn) Lời khai, khẩu cung; ⑤ (văn) Minh oan, biện giải; ⑥ (văn) Tố cáo: 請辭於軍 Xin tố cáo trong quân (Liễu Tôn Nguyên: Đoàn Thái uý dật sự trạng); ⑦ (văn) Quở, khiển trách; ⑧ (văn) Sai đi; ⑨ Không nhận, từ chối, từ khước, thoái thác: 義不容辭 Đúng lẽ không thể thoái thác được; ⑩ Bãi bỏ, không thuê nữa, không mướn nữa: 她的孩子進托兒所,就把保姆辭了 Con của chị ấy đã vào vườn trẻ, không nuôi vú nữa; ⑪ Lời lẽ.【辭令】từ lịnh [cílìng] Lời lẽ, nói năng: 外交 辭令 Lời lẽ ngoại giao; 善於辭令 Nói năng khéo léo. Cv. 詞令; ⑫ Từ biệt, từ giã: 告辭 Cáo từ; 停數日,辭去 Ở lại mấy ngày, rồi từ biệt ra đi (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí). -辫 biàn biệnNhư 辮 -辩 biàn biệnNhư 辯 -黽 mǐn mẫnGắng gỏi, cố gắng, nỗ lực: 他黽力爭取勝利 Nó cố gắng giành lấy thắng lợi; 黽勉從事 Gắng gỏi làm việc (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thập nguyệt chi giao). -黽 mǐn mãnh(văn) Con ếch. -黼 fǔ phủ(Một loại) áo lễ có thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cây búa (thời xưa). -黻 fú phất① (Một loại) áo lễ có thêu hoa nửa xanh nửa đen (thời xưa); ② Cái bịt đầu gối (dùng khi tế lễ) (như 韍, bộ 韋). -黹 zhǐ chỉ(văn) May, thêu, chỉ: 針黹 Việc kim chỉ, việc may vá. -黷 dú độc① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu; ② Bừa bãi, cẩu thả.【黷武】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: 黷武主義 Bệnh hiếu chiến; 窮兵黷武 Hiếu chiến; ③ Làm hư hỏng, làm đồi bại. -黶 yǎn yểm(văn) Nốt ruồi đen (trên da). -黴 méi mi① Mốc, meo, nấm; ② Vi khuẩn; ③ Bẩn thỉu, dơ dáy. -黰 zhěn chẩn(văn) ① Tóc đen mượt (như 鬒, bộ 髟); ② Đen. -黯 àn ảm① Đen sẫm (thẫm, đậm): 這房間太黯 Căn phòng này đen quá; ② Ủ rũ, buồn rầu, sầu thảm: 黯然 Buồn thiu. -黮 tǎn thản(văn) ① Màu đen của quả dâu; ② Màu đen sẫm (đậm). -黮 tǎn đảm(văn) ① Màu đen; ② Không trong sáng, không rõ ràng, riêng tư. -黩 dú độcNhư 黷 -黨 dǎng đảng① Đảng: 共產黨 Đảng Cộng sản; 入黨 Vào Đảng; 黨的領導 Sự lãnh đạo của Đảng; ② Băng, nhóm, bè, lũ, bè đảng: 結黨營私 Gây bè kết đảng; 狐群狗黨 Bè bạn đàng điếm; ③ (văn) Kết đảng, về phe, a dua: 君子群而不黨 Người quân tử đoàn kết mà không a dua theo ai (Luận ngữ); ④ (văn) Che chở, bênh vực. 【黨同伐異】đảng đồng phạt dị [dăng tóngfáyì] Bênh vực những người cùng bè phái và công kích những người khác phái; ⑤ (văn) Họ hàng, bà con thân thuộc: 父黨 Họ hàng bên cha; 妻黨 Họ hàng bên vợ; ⑥ [Dăng] (Họ) Đảng. -黧 lí lêĐen xạm. 【黧黑】lê hắc [líhei] (văn) Đen (màu da, nước da): 面目黧黑 Mặt mũi đen sạm. Cv. 黧黑. -黥 qíng kìnhHình phạt thích chữ và bôi mực vào mặt (thời xưa). Cg. 墨刑. -黤 yǎn yểm(văn) Màu đen hơi xanh, màu xanh đen. -黡 yǎn yểmNhư 黶 -黠 xiá hiệt(văn) Sáng dạ, thông minh, thông tuệ, lắm mánh khóe, xảo quyệt, xảo trá: 狡黠 Xảo trá, gian xảo; 慧黠 Thông minh khôn khéo. -黟 yī y(văn) ① Đen như gỗ mun, đen; ② [Yi] Tên huyện (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc). -頂 dǐng đỉnh, đính① Đỉnh đầu, đỉnh, ngọn, chóp, nóc: 頭頂 Đỉnh đầu; 屋頂 Nóc nhà; 塔頂兒 Đỉnh tháp; ② Đội (trên đầu): 頭上頂着一罐水 Trên đầu đội một hũ nước; 頂天立地 Đội trời đạp đất; ③ Húc: 這牛愛頂人 Con bò này hay húc người; ④ Chống, đẩy: 拿杠子頂上門 Dùng cây đòn chống cửa; 列車在前,機車在後面頂着走 Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy; ⑤ Ngược chiều: 頂風 Ngược gió; ⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: 頂了她幾句 Cãi lại bà ấy mấy câu; ⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: 活兒太重,兩個人頂不下來 Công việc quá nặng, hai người không kham nổi; ⑧ Đối phó, đương đầu; ⑨ Bằng, tương đương: 一台拖拉機頂好幾十匹馬 Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; 一個頂兩個人用 Một người bằng hai người; ⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: 頂名兒 Thay tên, đánh tráo tên; 拿次貨頂好貨 Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt; ⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: 這房子我頂了 Căn nhà này tôi đã bán rồi; ⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): 頂下午兩點他才吃飯 Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm; ⑬ Cái: 一頂帽子 Một cái nón;一頂蚊帳 Một cái màn; ⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: 頂好 Tốt nhất; 他頂喜歡看小說 Nó rất thích xem tiểu thuyết. -頁 yè hiệt① Trang, tờ: 第六頁 Trang thứ 6; ② (văn) Đầu. -響 xiǎng hưởng① Tiếng động, tiếng ồn, tiếng dội, âm hưởng: 一聲不響 Không một lời nói; ② (Tiếng) reo, (tiếng) nổ, (tiếng) vang: 鐘響了 Chuông đã reo; 整個會場響起了掌聲 Cả hội trường vang lên tiếng vỗ tay; 炮聲 響起來了 Tiếng pháo đã nổ vang; ③ Inh ỏi, ồn ào, ầm ĩ, vang: 汽笛聲太響了 Tiếng còi xe inh tai quá; 收音機開得太響了 Tiếng máy thu thanh ầm ĩ quá; ④ Tiếng dội lại: 響應 Hưởng ứng. -韻 yùn vận① Vần, (các) nguyên âm: 詩韻 Vần thơ; 韻書 Sách vần, vận thư; 一韻 Một vần; 轉韻 Chuyển vần khác; ② Âm thanh êm dịu: 琴韻悠揚 Tiếng đàn du dương; ③ Thú vị, ý nhị, phong nhã, phong vận: 韻人 Người có cốt cách phong nhã, người có phong vận; 韻事 Việc phong nhã; ④ [Yùn] (Họ) Vận. -郾 yǎn yểnTên huyện: 郾城縣 Huyện Yển Thành (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -辨 biàn biện① Phân biệt, biện biệt, nhận rõ: 明辨是非 Phân biệt rõ phải trái; 不辨菽麥 Không phân biệt đậu hay mì; ② Tranh biện, biện bác (dùng như 辯, bộ 言). -辦 bàn biện① Làm: 辦事公道 Làm việc (xử sự) công bằng; ② Kinh doanh, xây dựng, lập: 辦工廠 Xây dựng nhà máy; 辦學校 Lập trường học; ③ Phạt, xử, buộc tội, trừng trị: 首惡者必辦 Tên thủ phạm nhất định bị trừng trị; ④ Buôn, mua, sắm: 辦貨 Mua hàng, buôn hàng; ⑤ (văn) Đủ: 咄嗟立辦 Giây lát có đủ cả. -辥 xuē tiếtNhư 薛 (bộ 艸). -辤 cí từNhư 辭. -辣 là lạt① Cay: 酸甜苦辣 Chua ngọt đắng cay; 辣得舌頭發麻 Cay đến nỗi tê cả lưỡi; ② (Mùi hăng nồng) làm kích thích (mắt, mũi, miệng): 辣眼睛 Cay mắt; ③ Độc ác, độc địa, nham hiểm, thâm độc: 心狠手辣 Bụng dạ độc ác; 口甜心 辣 Miệng thơn thớt dạ ớt bôi. -辢 là lạtNhư 辣. -辠 zùi tộiNhư 罪 (bộ 网). -辟 pì tịch, thí(văn) ① Hình pháp: 大辟Tội xử tử, hình phạt tử hình; ② Mở mang, khai khẩn, khai hoá (dùng như 辟, bộ 門); ③ Xa xôi, hẻo lánh, vắng vẻ (dùng như 僻, bộ 亻); ④ Thí dụ, so sánh (như 譬, bộ 言): 辟之一身,遼東,肩背也,天下,腹心也 So sánh với cơ thể người thì Liêu Đông giống như lưng và vai, còn thiên hạ thì giống như tim và bụng vậy (Minh sử). -辟 pì phích(văn) Như霹 (bộ 雨). -辟 pì tích(văn) ① Vua: 惟辟作福 Chỉ có vua tạo được phúc; 復辟khôi phục ngôi vua, phục hồi; ② Trừ, bài trừ, bài bác, đuổi: 辟邪說 Trừ tà thuyết; ③ Đòi, vời: 三征七辟 Ba lần đòi bảy lần vời; ④ Tránh; ⑤ Sáng tỏ, thấu suốt: 透闢的見解 Ý kiến thấu suốt. Xem辟 [pì] (bộ 門). -辟 pì tịchNhư 闢 -辞 cí từNhư 辭 -辞 cí từXem 辭. -辜 gū cô① Tội, vạ: 無辜 Vô tội, không có tội; 死有餘辜 Chết chưa đền hết tội; ② (văn) Phụ. 【辜負】cô phụ [gufù] Phụ, phụ lòng. Cv. 孤負; ③ [Gu] (Họ) Cô. -辛 xīn tân① Cay; ② Cay đắng, nhọc nhằn, vất vả, gian lao, khổ sở: 艱辛 Gian nan khổ sở; ③ Đau thương, thương xót: 辛酸 Cay đắng, chua cay, khổ sở; ④ Tân (ngôi thứ 8 trong thập can); ⑤ [Xin] (Họ) Tân. -辚 lín lânNhư 轔 -辙 chè triệtNhư 轍 -辘 lù lộcNhư 轆 -辗 zhǎn niễn, triểnNhư 輾 -辖 xiá hạtNhư 鎋 -辖 xiá hạtNhư 轄 -辕 yuán viênNhư 轅 -辔 pèi bíNhư 轡 -输 shū thâu, duNhư 輸 -辒 wēn ôn, uânNhư 轀 -辑 jí tậpNhư 輯 -辐 fú bức, phúcNhư 輻 -辏 còu thấuNhư 輳 -辎 zī tri, truyNhư 輜 -辍 chuò chuyết, xuyếtNhư 輟 -辌 liáng lươngNhư 輬 -辋 wǎng võngNhư 輞 -辊 gǔn cổnNhư 輥 -辉 hūi huyNhư 輝 -辉 hūi huy, huân, vậnNhư 煇 -辈 bèi bốiNhư 輩 -辇 niǎn liễnNhư 輦 -辆 liàng lượngNhư 輛 -辅 fǔ phụNhư 輔 -辄 zhé triếpNhư 輒 -较 jiào giảo, giácNhư 較 -辂 lù lộNhư 賂 -辁 quán thuyênNhư 輇 -辀 zhōu châu, chuNhư 輈 -轿 jiào kiệuNhư 轎 -载 zài tải, táiNhư 載 -轼 shì thứcNhư 軾 -轻 qīng khinhNhư 輕 -轺 yáo diêuNhư 軺 -轸 zhěn chẩnNhư 軫 -轵 zhǐ chỉNhư 軹 -轴 zhóu trụcNhư 軸 -轳 lú lô, lưNhư 轤 -轲 kē khaNhư 軻 -轱 kū côNhư 軲 -轰 hōng oanhNhư 轟 -软 ruǎn nhuyễnNhư 輭 -软 ruǎn nhuyễnNhư 軟 -轮 lún luânNhư 輪 -轭 è áchNhư 軛 -轭 è áchNhư 軛 -转 zhuǎn chuyển, chuyếnNhư 轉 -轫 rèn nhậnNhư 軔 -轩 xuān hiênNhư 軒 -轨 gǔi quĩNhư 軌 -轧 yà ca, loát, yếtNhư 軋 -车 chē xaNhư 車 -轤 lú lô, lưXem 轆轤 [lùlú]. -轡 pèi bíDây cương (ngựa): 鞍轡 Yên cương. -轟 hōng oanh① Ầm, rầm, gầm vang, sình sịch (tiếng xe chạy, tiếng nổ...), vang lừng: 突然轟的一聲,震撼着山谷 Bỗng nổ ầm một tiếng, rung động cả lũng núi; ② Bắn, nã, ném, oanh (kích): 炮轟 Bắn (nã) pháo; ③ Đuổi, xua, tống cổ, đánh đuổi, đánh bật: 轟麻 雀 Xua chim sẻ; 把他轟出去 Tống cổ (đuổi) nó đi. -轞 xiàn hạm① (Tiếng xe chạy) sình sịch; ② Xe tù (bít bùng). -轝 yú dưNhư 輿. -轙 yǐ nghĩ(văn) ① Vòng trên ách; ② Chờ đợi. -轘 huàn hoànHình phạt dùng xe để phanh thây xé xác. -轘 huàn hoàn【轘轅】 hoàn viên [huányuán] ① Đường đi hiểm trở; ② [Huányuán] Núi Hoàn Viên (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -轗 kǎn khảm(Xe) chạy không êm: 轗軻 Trắc trở. -轖 sè sắcHòm xe: 結轖Ghép gỗ thành hòm xe. -轕 gé cátXem 轇 nghĩa ③. -轔 lín lân① Sình sịch, rầm rầm. 【轔轔】lân lân [línlín] (văn) (thanh) Rầm rầm: 車轔轔, 馬蕭蕭 Xe chạy rầm rầm, ngựa hí vang (Thi Kinh); ② (văn) Bực cửa. -轒 fén phần(văn) ① Cái giá hình cung để chống mui xe; ② 【轒轀】phần uân [fényun] Xe binh để đánh thành thời xưa. -轎 jiào kiệu(Cái) kiệu: 抬轎 Khiêng kiệu; 花轎 Kiệu hoa. -轍 chè triệt① Vết xe, vết, lối: 重蹈覆轍 Lại đi theo vết xe cũ; 順着舊轍走 Men theo lối cũ; ② Vần (trong lời ca, tuồng, kịch): 合轍 Xuôi vần; 十三轍 Mười ba vần (trong lời ca, tuồng, kịch); ③ (khn) Cách, biện pháp: 没轍 Không có cách. -轊 wèi duệĐầu trục xe. -轉 zhuǎn chuyển, chuyếnQuay, xoay: 地球繞太陽轉 Trái đất quay quanh mặt trời. Xem 轉 [zhuăn]. -轉 zhuǎn chuyển① Quay, xoay, ngoảnh: 向左轉 Quay sang bên trái, bên trái... quay; 車輪 轉得快 Bánh xe quay nhanh; ② Chuyển, chuyển biến, thay đổi, chuyển trở lại: 情況好轉 Tình hình chuyển biến (thay đổi) tốt; 這封信由我轉給他 Lá thư này do tôi chuyển cho anh ấy; 轉敗爲勝 Chuyển bại thành thắng; ③ Uyển chuyển.Xem 轉 [zhuàn]. -轈 cháo sàoXe cao thời xưa để quan sát quân địch từ xa (có hình dạng như tổ chim). -轇 jīu giao(văn) ① Cuộc tranh cãi; ② Sâu rộng, xa thẳm; ③ Lộn xộn.【轇葛】giao cát [jiugé] Lộn xộn, chằng chịt. Cv. 轕. -轆 lù lộc① Bánh xe; ② Cái tời. 【轆轤】lộc lô [lùlú] Cái tời, con lăn, ròng rọc. -轅 yuán viên① Càng xe, tay xe: 紅馬拉轅,黑馬拉套 Ngựa hồng kéo càng, ngựa ô kéo phụ; ② (cũ) Viên môn (chỉ nha môn, dinh sở). -轄 xiá hạt① Cái chốt đầu trục xe, chốt bánh xe; ② Quản hạt, cai quản: 省轄市 Thành phố trực thuộc tỉnh; ③ (văn) Tiếng xe chạy. -轂 gǔ cốc① Đùm xe, trục bánh xe. 【轂轆】cốc lộc [gưlu] Bánh xe; ② (văn) Tụ họp. -轀 wēn uân【轒轀】phần uân [fényun] Xem 轒 nghĩa ②. -轀 wēn ôn(văn) Xe có màn che có thể nằm được. -輿 yú dư(văn) ① Xe, xe cộ: 舍輿登舟 Bỏ xe xuống thuyền; ② Kiệu: 彩輿 Kiệu hoa; ③ Đất: 輿地 Địa dư; 輿圖 Địa đồ; ④ Công chúng, số đông người. 【輿論】dư luận [yúlùn] Dư luận: 社會輿論 Dư luận xã hội; 國際輿論 Dư luận quốc tế. -輾 zhǎn triểnQuay nghiêng, quay nửa vòng. 【輾轉】 triển chuyển [zhănzhuăn] ① Trằn trọc: 輾轉不能入睡 Trằn trọc mãi không ngủ được; 輾轉反側 Trằn trọc trở mình (Thi Kinh); ② Quanh co, không dễ dàng: 他從法國輾轉到河内 Anh ấy từ nước Pháp qua nhiều nơi mới đến được Hà Nội. Cv. 展轉. -輾 zhǎn niễnNghiến nhỏ (như 碾, bộ 石). -輻 fú bức, phúc① Nan xe, căm xe (đạp); ② (văn) Nhíp xe (dùng như 輹): 輿脫輻,夫妻反目 Xe tuột nhíp, vợ chồng trở mặt với nhau (Chu Dịch); ③ 【輻輳】 bức thấu [fúcòu] (văn) Tụ họp, tập trung. Cv. 輻湊. -輺 zī tri, truyNhư 輜. -輹 fù phụcNhững miếng gỗ để giữ trục bên dưới xe, nhíp xe. -輸 shū thâu, du① Chở, vận tải: 運輸 Vận tải, chuyên chở; ② Tiếp dẫn: 輸血 Tiếp máu; 輸油管 Ống dẫn dầu; ③ Biếu, cho, đưa cho: 捐輸 Quyên cho; ④ Thua: 輸了兩個球Thua 2 điểm (2 quả). -輶 yóu du(văn) ① Xe ngựa nhẹ; ② Nhẹ. -輴 chūn xuân(văn) ① Xe chở linh cữu, xe tang; ② Công cụ giao thông đi trên sình lầy. -輳 còu thấuĐùm xe. Xem 輻輳 [fúcòu]. -輯 jí tập① (cũ) Ghép gỗ đóng xe; ② Tập hợp lại, thu góp, nhặt nhạnh: 編輯 Biên tập; ③ Tập sách: 叢書第一輯 Tập thứ nhất của tủ sách; ④ (văn) Thân mật, thân thiện. -輮 róu nhụ(văn) ① Vành xe; ② Giẫm đạp; ③ Uốn cong (một vật thẳng) (như 揉, bộ 扌). -輭 ruǎn nhuyễn① Mềm (như 軟); ② Người yếu ớt; ③ Hèn nhát vô dụng. -輬 liáng lương(văn) Xe nằm (xe thời xưa có thể nằm được, hai bên có cửa sổ). Xem 輼. -輪 lún luân① Bánh (xe): 車輪 Bánh xe; 齒輪兒 Bánh răng; 三輪車 Xe ba bánh; ② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): 月輪 Vầng trăng; ③ Tàu thuỷ: 江輪 Tàu chạy đường sông; 輪渡 Phà sang ngang; ④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: 每個人輪到一天 Mỗi người luân phiên một hôm; 你快準備好,馬上輪到你了 Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi; ⑤ (loại) Vòng, giáp: 第二輪會談 Cuộc hội đàm vòng hai; 我大哥也屬馬,比我大一輪 Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp. -輩 bèi bối① Bậc, bề, bối: 前輩 Bậc tiền bối; 長輩 Bậc đàn anh, bề trên; ② Đời: 活了半輩子 Đã nửa đời người; ③ Đồ, hạng, những kẻ: 無能之輩 Đồ bất lực, những kẻ bất tài. (Ngr) Lũ, bọn (chỉ số đông): 我輩 Chúng tôi; 若輩 Lũ chúng bây; ④ (văn) Hàng xe; ⑤ (văn) Ví, so sánh; ⑥ (văn) Hàng loạt, số nhiều: 于是名臣輩出 Nhờ vậy bầy tôi giỏi xuất hiện hàng loạt (Hậu Hán thư: Sái Ung truyện). -輦 niǎn liễn(văn) ① Tay xe người kéo; ② Xe người kéo, xe vua đi; ③ Kéo; ④ Chở đi. -輥 gǔn cổn【輥軸】cổn trục [gưnzhóu] Trục quay. -輠 guǒ quả(văn) Cái bầu dầu (đựng dầu mỡ để trơn trục bánh xe):炙輠 Nói năng trơn tuột (việc gì cũng biện luận được). -輟 chuò chuyết, xuyếtDừng, ngừng, nghỉ, thôi: 輟演 Ngừng diễn; 中輟 Bỏ dở; 時作時輟 Lúc làm lúc nghỉ; 暫輟 Tạm dừng. -輞 wǎng võngVành bánh xe gỗ, vành xe. -輝 hūi huy① Sáng, sáng sủa, rực rỡ, ánh sáng, tia: 光輝 Sáng rực, ánh sáng; ② Chiếu, soi: Xem 輝映. -輜 zī tri, truyXe chở đồ. 【輜車】truy xa [ziche] (cũ) Xe có mui kín. -輛 liàng lượng(loại) Chiếc, cỗ (xe): 一輛汽車 Một chiếc xe hơi; 三輛大車 Ba cỗ xe lớn. -輙 zhé triếpNhư 輒. -輘 líng lăng(văn) ① Nghiến xe qua; ② Tiếng động của xe. -輗 ní nghêThanh ngang ở cuối gọng xe. -輕 qīng khinh① Nhẹ: 這根木頭很輕 Khúc gỗ này rất nhẹ; 輕病 Bệnh nhẹ; ② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ; ③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt; ④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất; ⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh; ⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít. -輔 fǔ phụ① Phụ trợ, bổ trợ, giúp đỡ: 輔車相依 Nương tựa lẫn nhau; 輔弼 Giúp giập; 相輔相成 Bổ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau; ② (văn) Xương má (của người ta); ③ (văn) Đòn đỡ kèm hai bên xe ngựa (thời xưa); ④ (văn) Tên chức quan: 四輔 Bốn quan giúp ở cạnh nhà vua (gồm có quan sư, quan bảo, quan nghi, quan thừa); ⑤ (văn) Chỗ đất giáp nhau: 畿輔 Đất giáp kinh kì (tức là tỉnh Trực Lệ của Trung Quốc). -輓 wǎn vãn① Kéo: 輓車 Kéo xe; ② Phúng viếng người chết. -輒 zhé triếp(pht) (văn) ① Liền, thì, là: 所言辄聽 Nói gì thì nghe nấy; 每想往事辄慚愧不勝 Cứ nghĩ đến việc cũ là hổ thẹn vô cùng; 輒以爲不可 Liền cho là không được; 或置酒而招之,造飲輒盡 Có khi bày rượu mời ông, thì ông vội uống liền hết ngay (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ② Cũng vẫn, vẫn cứ (biểu thị sự bất biến của động tác hoặc tình huống): 亦輒爲報仇 Cũng vẫn cứ báo thù cho ông ấy (Sử kí: Du hiệp liệt truyện); 衡不慕當時,所居之官輒積年不徙 Hoành không ngưỡng mộ quyền quý, chức quan của ông nhiều năm cũng vẫn không đổi (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện). -載 zài tải, tái① Chở, vận tải, tải: 載貨 Chở hàng; 載重汽車 Xe tải nặng; 天覆地載 Trời che đất chở; ② Đầy, đầy rẫy, ngập: 風雪載途 Gió tuyết ngập trời; 怨聲載道 Tiếng oán than đầy đường; ③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hoà cân xứng): 載歌載舞 Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; 乃膽衡宇,載欣載奔 Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ④ (văn) Trước, bắt đầu: 湯始征,自葛載 Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; 春日載陽 Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh); ⑤ (văn) Thành: 乃賡載歌 Bèn nối thành bài hát; ⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như 載 bộ 亻); ⑦ (văn) Trang sức: 載以銀鍚 Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử); ⑧ (văn) Đội: 載弁俅俅 Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh); ⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 皆使人載其事而各得其官 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử); ⑩ (văn) (Thì) mới: 三輔告謐,關隴載寧 Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Nguỵ thư); ⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂): 文王載拜稽首而辭 Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu); ⑫ (văn) Nếu: 或問曰:載使子草律? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri); ⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem 載 [zăi]. -載 zài tải① Năm: 三年五載 Năm ba năm; 千載一時 Nghìn năm có một; ② Ghi, đăng (báo): 歷史記載 Ghi trong sử sách; 登載Đăng (báo). Xem 載 [zài]. -輈 zhōu châu, chu(văn) (Cái) càng xe, đòn xe nhỏ. -輇 quán thuyên(văn) ① (cũ) Bánh xe (đặc, thô sơ); ② Nông cạn, nhỏ mọn: 輇才 Tài mọn; ③ Cân nhắc (như 銓, bộ 金). -較 jiào giác① Tay xe thời xưa (trên thùng xe, dùng để tựa tay); ② (văn) Thi đua (dùng như 角): 魯人獵較 Người nước Lỗ săn bắn thi. -較 jiào giảo① So sánh, đọ: 工作較前更爲繁重了 Công việc so với trước đây thì càng nhiều hơn; 較勁兒 Đọ sức; 論才較智 Luận tài so trí; ② Khá..., tương đối..., qua loa, sơ lược: 有一個較爲完整的概念 Có một khái niệm tương đối hoàn chỉnh; 大較 Đại lược, đại khái; ③ Rõ ràng, rành rành: 二者較然不同 Hai cái (thứ) khác nhau rõ ràng; 輕財重義,較然著明 Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt (Sử kí). -輀 ér nhi(văn) Xe tang, xe đưa ma. -軿 píng bìnhXe có màn che (dành cho phụ nữ thời xưa). -軾 shì thứcĐòn ngang trước xe (như 式, bộ 弋). -軻 kē kha(văn) ① Một loại xe thời xưa; Xem 轗. -軺 yáo diêu(văn) (Một loại) xe ngựa nhỏ và nhẹ (thời xưa). -軹 zhǐ chỉ(văn) ① Đầu trục xe; ② Đường rẽ; ③ Trợ từ cuối câu: 許由曰:而奚來爲軹? Hứa Do nói: Nhà ngươi đến làm gì? (Trang tử: Đại tông sư). -軸 zhóu trục① Trục: 自行車軸 Trục xe đạp; 機器軸 Trục máy; ② Lõi, cốt lõi, trục: 線軸兒 Lõi chỉ; 畫軸 Trục cuộn tranh; ③ (loại) Cuộn (tranh): 一軸畫 Một cuộn tranh; ④ (văn) Bệnh không đi được. -軲 kū cô【軲軲轆】cô lộc [gulu] (khn) Bánh xe. Cv. 軲轤, 轂轆. -軫 zhěn chẩn(văn) ① Miếng ván ngang sau xe. (Ngr) Chiếc xe; ② Xót thương, đau xót, xót xa: 軫懷 Xót xa nhớ tiếc, thương nhớ; ③ (văn) Trục vặn dây đàn; ④ (văn) Đông nghịt; ⑤ [Zhân] Sao Chẩn. -軨 líng linh(văn) ① Khung xe ngựa (khung vuông trong hòm xe, như chấn song cửa sổ); ② Bánh xe (ngựa). -軟 ruǎn nhuyễn① Mềm: 柔軟 Mềm dẻo; 綢子比布軟 Lụa mềm hơn vải; ② Yếu ớt, mềm yếu, dịu dàng, nhu nhược: 軟弱無能 Hèn yếu bất tài; 欺軟怕硬 Mềm nắn rắn buông; 軟語 Lời nói dịu dàng; ③ Yếu lòng, mềm lòng, nhẹ dạ; 心軟 Mủi lòng; 耳秀軟 Nhẹ dạ; ④ Dùng thủ đoạn mềm dẻo, nằng nặc: 軟的政策 Chính sách mềm dẻo; 軟求 Nằng nặc đòi; ⑤ Mềm nhũn, mỏi nhừ: 兩腿發軟 Hai chân mỏi nhừ; ⑥ Kém, xấu, tồi: 貨色軟 Hàng kém. -軛 è áchÁch: 牛軛 Ách trâu. -軛 è áchNhư 軛. -軔 rèn nhận(văn) ① Miếng gỗ chèn bánh xe (để xe không lăn đi được): 發軔 Bỏ miếng gỗ chèn xe, (Ngb) bắt đầu làm việc gì; ② Như 仞 (bộ 亻); ③ Ngăn trở; ④ Mềm mại; ⑤ Bền chắc; ⑥ Lười biếng, biếng nhác. -軒 xuān hiên① (văn) Phần cao phía trước của xe, cao; ② Hiên, chái nhà học (ngôi nhà nhỏ hoặc hành lang có cửa sổ, thường dùng để đặt tên thư phòng hay tiệm ăn, tiệm trà...); ③ Tên một loại xe thời xưa (xe uốn hình cong có màn che hai bên); ④ (văn) Cửa, cửa sổ; ⑤ (văn) Mỉm cười: 軒渠 Cười cười nói nói; ⑥ [Xuan] (Họ) Hiên. -軏 yuè ngột(văn) ① Thanh ngang ở cuối gọng xe; ② Sự thắng ách ngựa vào xe ngựa nhỏ. -軍 jūn quân① Quân lính, quân đội, đội quân: 我軍 Quân ta; 敵軍 Quân địch; 生產大軍 Đội quân sản xuất; 勞動後備軍 Đội quân dự bị lao động; ② Quân đoàn: 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1; 軍政委 Chính uỷ quân đoàn; 兩個軍 Hai quân đoàn; ③ (văn) Chỗ đóng quân; ④ (văn) Tội đày đi xa; ⑤ (văn) Quân (đơn vị hành chánh thời xưa, như huyện, tổng...). -軌 gǔi quĩ① Vết xe; ② Đường xe: 鐵軌 Đường ray, đường rầy; 出軌 Trật đường rầy, trật bánh; ③ Nề nếp, mẫu mực, phép tắc, khuôn phép, khuôn khổ: 不軌 Không theo phép tắc; 走上正軌 Đi vào nề nếp. -軋 yà loátCán, dát: 軋鋼 Cán thép; 軋銅片 Dát đồng lá. Xem 軋 [gá], [yà]. -軋 yà loát, yết① Cán, lăn, nghiến: 軋棉花 Cán bông; ② Bài xích, chèn ép, đè bẹp: 互相傾軋 Chèn ép lẫn nhau; ③ (đph) Chen chúc; ④ Hình phạt thời xưa dùng bàn ép kẹp mắt cá chân; ⑤ (văn) (thanh) Trẹo trẹo, kẽo kịt (tiếng bánh xe quay chạm vào nhau); ⑥ [Yà] (Họ) Loát. Xem 軋 [gá], [zhá]. -軋 yà ca(đph) ① Chen chúc, chật chội; ② Giao kết: 軋朋友 Kết bạn; ③ Soát, kiểm: 軋帳 Soát sổ. Xem 軋 [yà], [zhá]. -車 chē xaCon xe trong cờ tướng. Xem 車 [che]. -車 chē xa① Xe: 馬車 Xe ngựa; 一車糧食 Một xe lương thực; ② Xa, xe, guồng (đồ dùng có trục và bánh xe để xoay chuyển): 水車 Xe đạp nước, guồng nước; 紡車 Guồng xe sợi; ③ Đạp nước, tưới nước bằng guồng: 車水灌田Đạp nước tưới ruộng; ④ Tiện: 車圓 Tiện tròn; ⑤ Máy móc: 試車 Thử máy; 開車 Mở máy; 停車 Ngừng máy; ⑥ (văn) Hàm răng: 輔車相依 Má và hàm răng nương tựa nhau; ⑦ [Che] (Họ) Xa. Xem 車 [ju]. -軀 qū khuThân thể, tấm thân, hình vóc, vóc người: 七尺之軀 Vóc người cao bảy thước; 爲國捐軀 Hiến thân (hi sinh) vì nước; 微軀 Tấm thân nhỏ mọn này. -躺 tǎng thảngNằm thẳng cẳng, ngả mình xuống: 躺在床上 Nằm trên giường. -躶 luǒ loã, khỏaNhư 裸 (bộ 衣). -躲 duǒ đoáNhư 躱 -躱 duǒ đoá① Ẩn náu: 躱進深山老林 Ẩn náu vào rừng sâu núi thẳm; ② Lẩn tránh, né tránh: 你怎麼老躱着他? Tại sao mày cứ lẩn tránh nó mãi thế?; 車來了,快躱快! Xe đến đấy, tránh nhanh lên! -躰 tǐ thểNhư 體 (bộ 骨). -躯 qū khuNhư 軀 -躭 dān đam① Chậm trễ: 【躭誤】đam ngộ [danwu] Làm chậm trễ, làm lỡ: 躭誤工作 Làm chậm trễ công việc; 躭誤了上火車的時間 Lỡ giờ lên tàu, lỡ tàu; ② (văn) Đam mê, ham mê: 躭樂 Ham mê hoan lạc. -躬 gōng cung① Tự bản thân, đích thân, thân hành; 躬行實踐 Tự bản thân làm lấy; 躬自厚而薄責於人,則遠怨矣 Nếu mình tự trách mình nhiều và trách người ít hơn thì tránh được điều oán (Luận ngữ); ② Cúi, khom (mình). -蹢 dí trịch(văn) Chùn bước, do dự: 蹢躅 Do dự, trù trừ. -蹢 dí đích(văn) Móng chân loài vật. -蹡 qiāng thương① Đi, chuyển động; ② Đi khập khiễng. Xem 踉蹌 [liàngqiàng]. -蹠 zhí chích① (giải) Mu bàn chân; ② (văn) Bàn chân (như 跖); ③ (văn) Giày xéo. -蹞 kǔi khuểNhư 跬. -蹝 xǐ sỉ(văn) Giày. -蹜 suō súc(văn) Bước đi rụt rè, lần từng bước. -蹚 tāng thang① Lội: 蹚水過河 Lội qua chỗ nước cạn; ② Giẫm lên; ③ (nông) Cào, bừa: 蹚地 Cào cỏ. -蹙 cù túc, xúc(văn) ① Gấp rút, cấp bách: 窮蹙 Quẫn bách, túng quẫn; ② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: 蹙眉 Chau mày; 蹙額 Nhăn mặt; ③ (văn) Buồn rầu; ④ (văn) Đá (dùng như 蹴); ⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như 蹴). -蹕 bì tất(văn) ① Cấm đường (để dành đường cho vua đi): 蹕路 Cấm đường; ② Xe ngựa của vua; ③ Đứng một chân. -蹔 zhàn tạm(văn) Tạm, tạm thời. Như 暫 (bộ 日). -蹒 mán man, bànNhư 蹣 -蹑 niè nhiếp, niếpNhư 躡 -蹐 jí tích(văn) Đi một cách cầu kì, đi từng bước ngắn. -蹏 tí đềNhư 蹄. -蹎 diān điên(văn) ① Té ngã, nghiêng ngả: 蹎跌 Té ngã; ②【蹎蹎】[diandian] Yên ổn chậm rãi. -蹍 zhǎn niễn(đph) Giẫm, xéo. -蹌 qiāng thươngĐi lạng quạng. Xem 踉蹌 [liàng qiàng]. -蹌 qiāng thươngBước đi nhịp nhàng. -蹋 tà đạp【糟蹋】tao đạp [zaotà] (khn) ① Giày xéo, chà đạp; ② Làm hại, làm hỏng: 糟蹋身體 Làm hại sức khỏe; 糟蹋東西 Làm hỏng đồ đạc. -蹊 xī hề【蹊蹺】hề khiêu (nghiêu) [qiqiao] Quái lạ, kì quặc. Xem 蹊 [xi]. -蹉 cuō sa, tha① (văn) Sai lầm; ② Lần lữa (thời gian). 【蹉跎】 sa đà [cuotuó] Để (thời gian) trôi qua, bỏ phí mất (thời gian): 歲月蹉跎 Ngày tháng trôi qua; 蹉跎半生 Bỏ phí mất nửa đời người. -蹈 dǎo đạo① (văn) Giẫm, xéo, đạp, xông pha, lao vào: 白刃可蹈 也 Có thể xéo lên mũi nhọn được; 蹈虎尾 Giẫm đuôi hổ; 赴湯蹈火 Xông pha nơi nước sôi lửa bỏng; ② Đạo, giậm chân, hoa múa: 舞蹈 Vũ đạo, nhảy múa; 手舞足蹈 Hoa chân múa tay; ③ Theo, theo đuổi; ④ (văn) Thực hành. -蹇 jiǎn kiển(văn) ① (Đi) khập khiễng; ② Chậm chạp; ③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: 蹇塞 Bế tắc; ④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: 驕蹇 Kiêu căng; ⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: 策蹇赴前程 Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân); ⑥ Nói lắp (như 謇, bộ 言); ⑦ Trợ từ đầu câu (như 謇, bộ 言). -蹅 chǎ đạpNhư 蹋. -蹅 chǎ traLội, dầm: 蹅雨 Dầm mưa. -蹄 tí đề① Móng, chân loài vật: 豬蹄 Chân giò (heo); 馬蹄 Vó ngựa; ② (văn) Lưới đánh thỏ; ③ (văn) Chập chân sát vào nhau. -蹂 róu nhu, nhựu① (văn) Vò lúa, đạp lúa; ② Giẫm xéo. 【蹂 躪】nhựu lận [róulìn] Giày xéo, chà đạp, giày vò. -蹁 pián biểnĐi lạng quạng (không vững). 【蹁躚】biển tiên [piánxian] (văn) Đi quanh quẹo (như 翩躚 [pian xian]). -蹀 dié điệpGiẫm, xéo. 【蹀躞】 điệp tiệp [diéxiè] (văn) ① Đi bước nhỏ; ② Đi đi lại lại. -踽 jǔ củ【踽踽】củ củ [jưjư] (văn) Vò võ, lủi thủi (hình dung vẻ đi bơ vơ một mình): 踽踽獨行 Bơ vơ đi một mình. -踼 táng thảng(văn) Ngã mình xuống, nằm xuống (như 躺, bộ 身). -踼 táng thang(văn) Té ngã. -踹 chuài đoánGiậm chân: 踹足而怒 Giậm chân giận dữ. -踹 chuài suỷ① Đạp: 一腳把門踹開 Đạp tung cửa; 踹他一腳 Đạp cho nó một cái; ② Đạp lên, giẫm lên, xéo lên, xéo nát: 一腳踹在水坑裡 Giẫm phải vũng nước. -踶 dì đề(văn) Như 蹄. -踶 dì đệ(văn) Đá. -踵 zhǒng chủng(văn) ① Gót, gót chân: 接踵而至 Nối gót nhau đến; ② Đến tận: 踵門道謝 Đến tận nhà cám ơn; ③ Theo, theo sau: 踵至 Theo đến. -踴 yǒng dũngNhư 踴. -踴 yǒng dõng, dũngNhảy, vọt lên: 踴入 Nhảy vào. -踳 chǔn xuẩn① Lộn xộn, lung tung; ② 【踳駁】xuẩn bác [chưnbó] a. Màu sắc pha tạp (không thuần); b. Sai sót lung tung. -踳 chǔn suyễnNhư 舛 (bộ 舛). -踱 duò đạcĐi bách bộ, đi thong thả, đi dạo, đi tản bộ: 踱來踱去 Đi đi lại lại; 踱方步 Đi bước một. -踰 yú du① Leo qua, trèo qua, vượt quá, quá (như 逾, bộ 辶): 老翁踰墻走 Ông lão trèo tường trốn (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại); 年踰六十 Tuổi đã quá 60; 踰限 Quá hạn; ② (văn) Hơn nữa: 踰甚 Quá quắt, quá mức; ③ (văn) Xa. -踯 zhí trịchNhư 躑 -踮 diǎn điểm① Đứng bằng mũi chân (gót nhón lên), đứng nhón gót; ② 【踮腳】 điểm cước [diănjiăo] Đi nhón gót (vì chân đau). -踪 zōng tungNhư 蹤 -踪 zōng tungXem 蹤. -踩 cǎi thảiNhư 跴. -踧 cù địch【踧踧】địch địch [dídí] (Đường đi...) rộng rãi thênh thang, bằng phẳng rộng rãi. -踧 cù túc【踧踖】túc tích [cùjí] Lật đật (chỉ vẻ cung kính không yên), tất tả. -踦 jǐ ỷ(văn) Chống lại. -踦 jǐ kì【踦??】kì khu [qíqu] (văn) Cao thấp không đều, gồ ghề. -踦 jǐ khi(văn) ① Một chân; ② Thọt chân; ③ Chi thể thú vật không đầy đủ; ④ Nặng về một bên, nghiêng lệch. -踦 jǐ kỉ(văn) ① Bắp chân, cẳng chân; ② Nghiêng lệch. -踥 qiè thiếp(văn) Đi: 踥蹀 Đi vội vã, rảo bước. -跷 qiāo nghiêuNhư 蹺 -跶 tà đáp, thátNhư 躂 -践 jiàn tiễnNhư 踐 -跴 cǎi thảiGiẫm, đạp, xéo: 把稻子跴壞了 Giẫm nát cả lúa rồi; 跴縫紉機 Đạp máy khâu; 跴着剌兒 Xéo phải gai. -跳 tiào khiêu① Nhảy: 他從高處跳下 Anh ta từ trên cao nhảy xuống; ② Đập: 心跳 Tim đập. -跲 jiá cấp(văn) Vấp ngã, vấp váp. -路 lù lộ① Đường, lối (đi): 小路 Đường mòn; 陵路 Đường bộ; 走這 路比較近 Đi lối này gần hơn; ② Chặng đường, đoạn đường, quãng đường: 一 小時走十里路 Một tiếng đồng hồ đi mười dặm (đường); ③ Cách, lối, con đường (suy nghĩ hoặc hành động): 生路 Con đường sống; 以塞中諫之路 Để đến nỗi lấp mất con đường can gián ngay thật của quần thần (Tam quốc chí); ④ Mạch lạc, lớp lang, lối, phép: 思路 Mạch nghĩ; 筆路 Phép bút; ⑤ Mặt, phương diện, vùng, miền: 南路貨 Mặt hàng miền nam; 北路 Mặt bắc; 外路人 Người xứ khác; 三 路兵合在一處 Quân lính ba mặt hợp lại một nơi (Tam quốc diễn nghĩa); ⑥ Đường, ngả: 四路公共汽車 Đường ô tô buýt số 4; 三路進軍 Tiến quân ba ngả; ⑦ Loại, thứ, hạng: 這一路人 Loại người này; 哪一路病? Loại bệnh nào?; 頭路貨 Hàng hạng nhất; ⑧ (văn) Đạo, đạo lí, đạo thuật: 遵王之路 Noi theo đạo (đạo lí, đạo thuật) của các đấng tiên vương (Thượng thư); ⑨ (văn) To lớn: 路門 Cửa lớn (chỗ vua ở); 路寢 Nhà chính tẩm (nhà ngủ của vua); ⑩ (văn) Địa vị: 夫子當路於齊 Phu tử đang nắm địa vị trọng yếu ở nước Tề (Mạnh tử); ⑪ (văn) Xe của thiên tử đi: 五路 Năm thứ xe của thiên tử; ⑫ (văn) Lộ (đơn vị hành chánh thời Tống, Nguyên, tương đương với tỉnh); ⑬ [Lù] (Họ) Lộ. -跮 chì sí【跮踱】sí đạc [chìduó] (văn) Đi đường chợt tiến chợt thoái. -跬 kǔi khuể(văn) Nửa bước (bước một chân). -跫 qióng cungBành bạch, thình thịch (tiếng bước chân giẫm trên đất): 足音跫然 Tiếng bước chân thình thịch. -跪 gùi quỵ① Quỳ, quỳ gối: 跪倒 Khuỵu xuống, ngã quỵ xuống; 跪拜 Quỳ lạy; ② (văn) Chân cua. -跩 zhuǎi duệ(đph) Thân mình béo phị và nặng nề nên đi lắc lư. -跩 zhuǎi thế(văn) Vượt qua. -跨 kuà khóa① Bước: 跨進大門 Bước vào cửa, bước vào nhà; ② Cưỡi: 跨在馬上 Cưỡi trên mình ngựa. (Ngr) Bắc qua, gác qua, vắt ngang, chạy: 橫跨紅河的大橋 Chiếc cầu vắt ngang sông Hồng; ③ Vượt, nhảy, xuyên (qua): 跨省 Vượt ra ngoài một tỉnh; ④ (văn) Bẹn, háng, trôn (như 胯, bộ 肉). -跧 quán thuyên(văn) ① Nằm nép xuống, nép mình xuống; ② Đá hất. -跦 zhū trùNhư ??;蹰 -跤 jiāo giaoNgã: 跌了一跤 Ngã (một cái). -跣 xiǎn tiển(văn) Đi chân không. 【跣足】tiển túc [xiănzú] (văn) (Đi) chân không, chân đất. -跟 gēn cân, ngân① Gót (chân): 腳後跟 Gót chân; 高跟鞋 Giày cao gót; ② Theo chân: 他跑得很快,我跟不上 Anh ấy chạy nhanh quá, tôi theo không kịp; ③ Với: 我跟他在一起工作 Tôi cùng làm việc với anh ấy; 我已經跟他說過了 Tôi đã nói với anh ấy rồi. -跞 lì lạc, lịchNhư 躒 -距 jù cự① Cách: 相距不遠 Cách nhau không xa; 距今數日 Cách đây ít ngày; ② Khoảng cách: 等距 Khoảng cách đều nhau; 株距 Khoảng cách giữa hai cây (khóm) lúa hoặc ngô v.v. ③ (động) Cựa gà; ④ (văn) Chống cự (dùng như 拒, bộ 扌); ⑤ (văn) Lớn; ⑥ (văn) Đến. -跛 bǒ bảQuè, thọt, khập khiễng: 一顛一跛 Khập khà khập khiễng, đi cà nhắc. -跛 bǒ bí(văn) Nghiêng một bên, không ngay ngắn, đứng một chân. -跚 shān sanXem 蹣跚 [pánshan]. -跗 fū phu, phụ① Mu bàn chân; ② Ổ hạt trong bông hoa, đài hoa (như 柎, bộ 木). -跖 zhí chíchNhư 蹠 [zhí]. -跒 qiǎ khả【跁左】bả khả [bàqiă] (văn) ① Đi; ② Không chịu tiến tới. -跒 qiǎ kha【跁左】bà kha [páqia] (văn) ① Ngồi xổm; ② Bò đi. -跑 pǎo bào① Chạy: 飛跑 Chạy như bay; 東奔西跑 Chạy ngược chạy xuôi; ② Trốn thoát, chạy thoát, chạy trốn, thoát: 跑不掉 Không chạy thoát; 沒地方跑 Không nơi trốn thoát; ③ Đi làm (một việc gì): 跑材料 Đi mua vật liệu; 跑買 賣 Đi buôn bán; 白跑一場 Đi mất công toi; ④ Hớ, chảy, bay (bốc hơi): 說跑了嘴 Nói hớ; 汽油桶跑油 Thùng xăng bị chảy; 汽油跑了 Xăng đã bốc hơi. -跏 jiā gia, già【跏趺】già phu [jiafu] Ngồi xếp bằng. -跎 tuó đàXem 蹉跎 [cuotuó]. -跌 diē điệt, trật① Ngã: 他跌傷了 Anh ấy ngã bị thương rồi; ② Sụt (giá), mất (giá).【跌價】điệt giá [diejià] Sụt giá, mất giá; ③ (văn) Đoạn nén xuống của bài văn; ④ (văn) Sai lầm; ⑤ (văn) Đi mau. -跋 bá bạt① Vượt, băng, lặn lội: 跋山涉水 Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối; ② Lời bạt: 序言和跋 Lời tựa và lời bạt; ③ (văn) Gót chân; ④ (văn) Giẫm đạp. -跅 tuò thác【跅弛】thác thỉ [tuòchí] (văn) Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc. -跄 qiāng thươngNhư 蹌 -跃 yuè dượcNhư 躍 -跂 qí xí(văn) Kiễng chân, nhón chân (dùng như 企, bộ 人): 跂望 Nhón chân lên nhìn xa ra. Xem 跂 [qí]. -跂 qí kì① Ngón chân thừa; ② Bò lúc nhúc. Xem 跂 [qì]. -跁 pá bả(văn) ① Ngồi xổm; ② Bò đi. -趿 sà táp【趿拉】táp lạp [tala] Lê, kéo lệt xệt: 別趿拉着鞋走路 Đừng có lê dép như thế! -趾 zhǐ chỉ① Ngón chân: 五趾 Năm ngón chân; ② Chân, chỉ: 趾行類 Loài đi bằng chân; ③ (văn) Nền (dùng như 址, bộ 土); ④ (văn) Dấu vết. -趼 jiǎn nghiễn① (văn) Móng chân ngay và phẳng của giống thú; ② Chai dộp. 【趼子】 nghiễn tử [jiănzi] Chai chân hay chai tay. Cg. 老趼 [lăojiăn]. -趺 fū phuMu bàn chân (như 跗 [fu]): 跏趺 Ngồi nhập định kiểu kiết già (ngồi bắt hai chân lên đùi). -趹 jué quyết(văn) ① (Ngựa) phi như bay; ② (Ngựa) đá bằng chân sau. -趸 dǔn độnNhư 躉 -趵 bào bác(văn) Tiếng giậm chân (đành đạch). -趵 bào báo(văn) Nhảy nhót. -趴 pā bát① Nằm sấp, nằm rạp xuống, nằm phục xuống: 趴在床上 Nằm sấp trên giường; 趴下放槍 Nằm rạp xuống bắn; ② Cúi mình: 那小孩趴在書桌上 Đứa bé cúi xuống trên bàn viết. -足 zú túc① Chân: 畫蛇添足 Vẽ rắn thêm chân; 鼎足 Chân đỉnh; ② Bước chân: 捷足先得 Nhanh bước được trước; ③ Đủ, đầy đủ, dồi dào: 酒足飯飽 Cơm no rượu đủ (say); 人數不足 Người chưa đủ số; 不足一千人 Chưa đầy 1.000 người; 富足 Dồi dào; ④ Đáng, đáng kể: 不足道 Không đáng kể; 不足爲奇 Không đáng làm lạ; 足憂 Đáng lo; ⑤ Đến... (nhấn mạnh về lượng): 路上足足走了兩個鍾頭 Trên đường đi mất đến hàng hai tiếng đồng hồ; 今天下了足五指雨 Hôm nay mưa được những năm ngón tay nước; ⑥ Đủ, cũng đủ (tỏ ý nhất định): 足以自豪 Cũng đủ để tự hào; 兩天足能完成任務 Trong hai ngày thừa sức hoàn thành nhiệm vụ. 【足以】túc dĩ [zuýê] Đủ để...: 這些事實足以証明他說的話是對的 Những sự thực này đủ để chứng tỏ là anh ấy nói không sai; 你的話不足以說服她 Lời nói của anh không đủ để thuyết phục cô ấy; 【足足】túc túc [zúzú] Đủ, có đủ, đầy đủ: 這件行李足足有五十公斤 Kiện hành lí này đủ 50 kí-lô; 這袋麵粉咱們倆足足能夠吃一個月 Bao bột mì này đủ để hai đứa mình ăn trong một tháng. -足 zú túQuá, thái quá: 足恭 Quá cung kính, khúm núm. -趲 zǎn toản(văn) Chạy: 趲路 Đi đường. -趱 zǎn toảnNhư 趲 -趯 tì địch(văn) ① Nhảy nhót; ② Nét móc (trong chữ Hán). -趫 qiáo nghiêu(văn) ① Nhanh nhẹn giỏi leo trèo; ② Đi nhanh; ③ Cất chân, giơ chân lên; ④ Mạnh khỏe. -趨 qū xu① Rảo bước, đi nhanh: 疾趨而過 Lướt nhanh qua, rảo bước qua; ② Xu hướng, nghiêng về, hướng về: 大勢所趨 Chiều hướng của tình thế, xu thế chung; ③ Chuyển sang: 漸趨平靜 Dần dần (chuyển sang) yên ổn; 天氣日趨寒冷 Khí trời ngày một lạnh; ④ (Rắn hoặc ngỗng) cắn, mổ. -趨 qū xúc(văn) ① Thúc đẩy, giục (dùng như 促, bộ 亻): 使 者馳傳督趨 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư); ② Gấp rút: 趨令銷印 Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư). -趦 zī tưNhư 趑. -身 shēn thân① Người, mình mẩy, thân, thân thể, tính mạng: 全身 Toàn thân, cả người; 舍身救人 Xả thân cứu người; 樹身 Thân cây; 船身 Thân thuyền; 河身 Lòng sông; ② Bản thân, đích thân, tự mình: 以身作則 Lấy bản thân mình làm gương (cho người khác); 賊愛其身,不愛人 Bọn cướp yêu (bản) thân mình, không yêu những người khác (Mặc tử); 身臨其境 Dấn mình đến chỗ đó; 吾起兵至今八歲矣,身七十餘戰 Tôi khởi binh đến nay đã tám năm, đích thân đánh hơn bảy mươi trận rồi (Sử kí); 秦王身問之 Vua Tần tự mình (đích thân) đi hỏi người đó (Chiến quốc sách); ③ Thân phận, địa vị: 身敗名裂 Thân bại danh liệt; ④ Phẩm hạnh, đạo đức: 讀書以修其身 Đọc sách để tu sửa phẩm hạnh mình (Trịnh Ngọc: Canh độc đường kí); 立身處世 Lập thân xử thế (lập đức để ở đời); 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); ⑤ Thai nhi: 有了身子 Đã có mang; ⑥ (loại) Bộ: 我做了一身兒新衣 Tôi đã may một bộ quần áo mới; ⑦ (văn) Đời (một đời theo thuyết luân hồi của nhà Phật): 前身 Đời trước; ⑧ (văn) Thể nghiệm (bằng bản thân); ⑨ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất): 身是張翼德也 Tôi là Trương Dực Đức (Tam quốc chí); ⑩ [Shen] (Họ) Thân. -躪 lìn lậnGiẫm nát, phá huỷ. Xem 蹂躪 [róulìn]. -躩 jué khước(văn) ① Nhảy; ② Đi nhanh, đi vội; ③ Đi rụt rè (tỏ vẻ kính cẩn). -躧 xǐ sỉ(văn) ① Giày rơm, dép cỏ; ② Giày múa (dùng khi múa); ③ Múa chân: 躧履相迎 Múa chân ra đón. -躦 zuān toànNgoi lên, vụt lên, xông lên: 燕子躦天兒 Con én bay vụt lên trời. -躥 cuān thoan① Nhảy tót, nhảy vụt (lên): 貓躥到樹上去了 Con mèo nhảy tót lên cây; 往上 一躥把球接住 Nhảy lên một cái là bắt được quả bóng; ② Chảy ộc, phọt ra: 鼻子躥血 Mũi ộc máu ra; 石油往上直躥 Dầu mỏ phọt thẳng lên; 躥水 Phọt nước ra; ③ Được thăng chức: 阮先生躥得好快 Ông Nguyễn được thăng chức rất nhanh. -躡 niè nhiếp, niếp① Rón, rón rén, rón bước: 他躡着腳走出 病房 Anh ấy rón chân bước khỏi phòng bệnh; ② (văn) Đi theo, đuổi theo, rượt theo: 我軍躡其後 Quân ta rượt theo sau; ③ (văn) Chen chân vào, xen vào. -躠 xiě tiết(văn) Đi vòng quanh. 【蹩躠】biệt tiết [biéxiè] ① Hết sức, tận lực; ② Múa lượn vòng quanh. -躞 xiè tiệp(văn) ① Đi, đi đến: 蹀躞 (Dáng đi) lững thững; ② Trục (của cuộn giấy hoặc bánh xe). -躜 zuān toànNhư 躦 -躚 xiān tiênChùn bước, do dự. Xem 翩躚, 蹁躚 [pianxian]. -躗 wèi vệ(văn) Quá đáng: 躗言 Lời nói quá đáng, nói khoác. -躔 chán triền(văn) ① Xéo, giẫm; ② (thiên) Chỗ vòng của đường sao đi. -躒 lì lạc(văn) Vượt hơn người: 卓躒 Tuyệt vời. -躑 zhí trịchChùn bước, chần chừ, do dự (như 蹢). 【躑躅】trịch trục [zhízhú] (văn) Chần chừ, trù trừ, do dự, chùng chình. Cv. 蹢躅. -躐 liè liệp(văn) ① Vượt: 躐級 Vượt cấp; 躐進 Nhảy vọt; ② Giẫm, xéo, chà đạp; ③ Cầm, giữ. -躏 lìn lậnNhư 躪 -躍 yuè dược① Nhảy lên, vọt: 跳躍 Nhảy vọt; 一躍上馬背 Nhảy thót lên lưng ngựa; ② Háo hức, hăm hở.【躍躍慾試】dược dược dục thí [yuè yuèyùshì] Háo hức muốn làm thử, náo nức đòi thử. -躊 chóu trù【躊躇】trù trừ [chóuchú] (văn) Do dự, chần chừ, trù trừ, dùng dằng: 躊躇不前 Do dự không tiến lên. -躉 dǔn độn① Cả lô, cả khối: 躉批 Hàng loạt; ② Buôn bán sỉ: 躉貨 Cất hàng; 現躉現賣 Cất vào bán ra. -躇 chú trừXem 躊躇 [chóuchú]. -躅 zhú trục(văn) ① Nao núng, do dự: 蹢躅 Luẩn quẩn một chỗ. Xem 蹢; ② Vết chân: 芳躅 Vết thơm (của người ẩn dật). -躄 bì tích(văn) Què (khoèo) cả hai chân. -躃 bì tíchNhư 躄. -躂 tà thát(văn) Trặc chân, trẹo chân. -躂 tà đáp① 【蹦躂】bính đáp [bèngda] Nhảy. Xem 蹦 [bèng]; ② 【蹓躂】lựu đáp [liuda] Tản bộ, đi thong thả, đi lang thang. -躁 zào táo① Nóng, nóng nảy: 性情暴躁 Tính nóng, nóng tính; 急躁病 Bệnh nóng nảy; 戒驕戒躁 Chớ kiêu căng nóng nảy; ② Xao động, bứt rứt, không yên; ③ (Tính) hấp tấp, vội vàng. -蹿 cuān thoanNhư 躥 -蹾 dūn đôn(đph) Dộng mạnh xuống: 不要往地下蹾 Chớ dộng mạnh xuống đất. -蹽 liāo liêu(đph) ① Đi: 一氣蹽了二十多里路 Đi một mạch hơn mười dặm; ② Lén lút rời đi. -蹼 pú phốcMàng chân (vịt, ngỗng, ngan v.v.). -蹻 qiāo nghiêuNhư 蹺. -蹻 qiāo kiểu(văn) ① Mạnh mẽ, gan dạ, dũng cảm; ② Kiêu căng, kiêu ngạo, hống hách. -蹺 qiāo nghiêu① Cất... lên, nhón... lên: 蹺起腳 Nhón chân lên; 高蹺 Cà kheo; ② Giơ ra, đưa ra: 蹺起大姆指稱贊 Giơ ngón tay cái ra khen ngợi; ③ Cà kheo. -蹶 jué quệ, quyếtĐá ra sau, đá giò lái. 【蹶子】quệ tử [juâzi] Xem 尥蹶子 [liàojuâzi]. Xem 蹶 [jué]. -蹶 jué quệ, quyết① Đạp lên; ② Ngã, thất bại, đánh bại: 一蹶不振 Ngã (một lần) không dậy được nữa, thất bại không ngóc đầu lén được nữa; ③ Đạp đổ; ④ Làm nản lòng, làm thất vọng. Xem 蹶 [juâ]. -蹵 zú xúcNhư 蹴. -蹴 cù xúc(văn) Kính cẩn. -蹴 cù xúc(văn) ① Giẫm lên; ② Đá: 蹴鞠 Đá bóng (một trò chơi cổ); ③ Chốc lát, một chốc, lát, lúc: 一蹴而就 Làm một lúc là xong. -蹲 dūn tồn① Ngồi chồm hỗm, ngồi xổm: 沒有椅子,兩人就蹲着下象棋 Không có ghế, hai người ngồi xổm mà đánh cờ; ② Ngồi: 天下雨了,只好蹲在家裡 Trời mưa rồi, đành phải ngồi ở nhà. Xem 蹲 [cún]. -蹲 dūn thuẫn(đph) Thốn (gót): 蹲了腿 Thốn chân. Xem 蹲 [dun]. -蹰 chú trùXem 踟蹰 [chíchú]. -蹯 fán phiềnChân thú: 熊蹯 Chân gấu. -蹮 xiān tiênNhư 躚. 蹁蹮】 biển tiên [piánxian] Xem 蹁躚. -蹭 cèng thặng① Đi dạo, đi tản bộ; ② Ma sát, cọ xát, cọ: 手上蹭跛了皮 Tay bị cọ sây sát; 小牛往墻蹭 Con bê cọ mình vào tường; ③ Quện, dính: 蹭了一身油 Dầu mở dính bê bết cả người; ④ Kéo dài, nấn ná, chậm chạp, đủng đỉnh, rề rà, chần chừ: 他還在道上蹭着呢! Anh ấy còn đi rề rà trên đường ấy; 快點別蹭了 Nhanh lên đi đừng có chần chừ mãi. -蹬 dèng đặngBị tước quyền. -蹬 dèng đăngĐạp, giẫm lên (như 登 [deng], bộ 癶, nghĩa ④). -蹩 bié biệt(đph) Sái, trặc, què, khiễng (chân): 走路不小心,蹩痛了腳 Đi đường không để ý vấp sái chân đau quá. Xem 躠 [xiè]. -蹧 zāo taoNhư 糟 nghĩa ④ (bộ 米).【糟蹋】tao đạp [zaotà] Xem 蹋. -蹦 bèng bínhNhảy lên khỏi đất, nhảy nhót: 歡蹦亂跳 Vui mừng nhảy nhót; 整天蹦蹦跳跳的 Nhảy múa tối ngày. Xem 躂 (1). -蹤 zōng tung① Dấu chân, vết chân, dấu vết, vết tích, tích: 追蹤 Đuổi theo dấu vết; 失蹤Mất tích; ② Theo dấu; ③ (văn) Như 縱 (bộ 糸) . -蹣 pán bànĐi khập khiễng.【蹣跚】bàn san [pán shan] Khập khiễng. Cv. 盤跚. -蹣 pán manXéo, giẫm chân lên. -趣 qù thú① Xu hướng: 冨趣 Mục đích, tôn chỉ; ② Thú, thú vị, ý vị: 有趣 Lí thú, thú vị. -趣 qù xúc(văn) Đi nhanh tới, rảo tới, gấp vội (Như 促, bộ 亻): 趣利 Nhanh chân kiếm lợi. -趠 chuò trác(văn) ① Như 逴 (bộ 辶); ② Nhảy nhót; ③ Đi. -趟 tàng thảng① Lần, đợt, chuyến, lượt: 一趟火車 Một chuyến xe lửa; ② (loại) Hàng, đường, dòng: 一趟桌椅 Một hàng (dãy) bàn ghế; 縫上一趟 Khâu một đường chỉ; 一趟字 Một dòng chữ; ③ (văn) Nhảy choi choi. -趙 zhào triệu① (văn) Trả lại: 奉趙 Kính trả lại; ② (văn) Chạy vùn vụt; ③ [Zhào] Nước Triệu (tên nước đời Chu); ④ [Zhào] (cũ) Chỉ miền Nam tỉnh Hà Bắc (Trung Quốc); ⑤ [Zhao] (Họ) Triệu. -趕 gǎn cản① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: 你在前頭走,我在後頭趕 Anh đi trước, tôi đuổi theo sau; 快趕! Đuổi nhanh lên; 趕蒼蠅 Xua ruồi, đuổi ruồi; ② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: 他騎着車往廠裡趕 Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy; 趕任務 Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. 【趕 緊】cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng: 趕緊剎車 Vội vàng phanh xe ngay; 趕緊解釋 Giải thích ngay; 他趕緊吃了飯就上工地去了 Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay; 【趕 快】cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên: 趕快跟我走 Đi theo tôi mau lên; 【趕忙】 cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau: 他趕忙道歉 Anh ta vội vàng xin lỗi; ③ Đánh, đánh đuổi: 趕大車 Đánh xe ngựa; ④ Vào lúc, gặp: 趕上一陣雨 Gặp một trận mưa; 正趕上他在家 Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà; ⑤ Đợi (chờ) đến: 趕明兒再說 Đợi đến mai hãy hay; ⑥ (văn) Cong đuôi chạy. -趔 liè liệt【趔趄】liệt thư [lièqie] Lảo đảo, loạng choạng: 他趔趄着走進屋來 Anh ta lảo đảo bước vào nhà; 打了個趔趄,摔倒了 Vừa lảo đảo một cái đã bị ngã. -趑 cī tư【趑趄】tư thư [ziju] (văn) ① Lê lết; ② Lừng khừng, ngập ngừng: 趑趄不前 Lừng khừng không tiến tới. -趋 qū xúc, xuNhư 趨 -趋 qū xuXem 趨. -超 chāo siêu① Vượt, quá: 超計划的產量 Sản lượng vượt kế hoạch; 超齡 Quá tuổi; ② Siêu, vượt hơn: 超音速飛機 Máy bay siêu âm; 超階級的思想 Tư tưởng siêu giai cấp; ③ Vượt thoát, siêu thoát; ④ (văn) Xa. -趄 jū thưXem à赼趄. -趂 chèn sấnNhư 趁. -趁 chèn sấn① Nhân lúc, trong khi, trong lúc, sẵn dịp: 這碗葯你還是趁熱喝下 Chén thuốc này anh nên uống trong lúc còn nóng; 我們趁亮兒走吧! Nhân lúc trời còn sáng, ta đi đi!; 趁此機會 Nhân dịp này; ② Đáp, ghé: 趁船 Đáp thuyền, đáp tàu thuỷ; ③ (đph) Giàu: 趁錢 Giàu có, nhiều tiền; ④ (văn) Đuổi theo. -赸 shàn sán(văn) ① Nhảy nhót; ② 【搭赸】đáp sán [dashàn] Bắt chuyện (để làm quen), nói đãi bôi (để cầu thân), nói lảng (để tránh ngượng). Cg. 搭訕. -起 qǐ khởi① Dậy: 起立 Đứng dậy; 晚睡早起 Thức khuya dậy sớm; ② Lên cao: 舉起來 Nâng lên; ③ Rời: 起身 Rời chỗ; ④ Nhổ: 起釘子 Nhổ đinh; ⑤ Xúc: 用鐵鍬起土 Lấy xẻng xúc đất; ⑥ Bóc: 把墻上的畫起下來 Bóc bức tranh trên tường xuống; ⑦ Tẩy: 這件衣服得起油 Phải tẩy vết dầu (bẩn) ở trên cái áo này đi; ⑧ Nổi lên, phát ra: 起泡(沫)Nổi bọt; 崛起 Nổi dậy, quật khởi; 起風 Nổi gió; 起病 Phát bệnh; ⑨ Nổi lên, lồi lên, nhô lên. 【起伏】khởi phục [qêfú] Lên xuống, nhấp nhô, chập chùng: 崗巒起伏 Đồi núi nhấp nhô; ⑩ Dựng, xây, làm, cất: 起房子 Xây nhà, cất nhà, làm nhà; ⑪ Bắt đầu, mở đầu: 起頭并不容易 Mở đầu không phải dễ. 【起初】khởi sơ [qêchu] Lúc đầu, ban đầu, thoạt đầu, đầu tiên: 這個工廠起初很小 Xưởng này lúc đầu rất nhỏ; 【起 見】khởi kiến [qêjiàn] Để..., nhằm (dùng thành 爲了…起見): 爲了解情況起見 Để tìm hiểu tình hình; ⑫ Từ, bắt đầu từ: 從今天起 Bắt đầu từ hôm nay; 從頭學起 Học từ đầu; ⑬ Đoàn, đám, tốp: 又來了一起人 Lại vừa đến một tốp (đám) người; ⑭ Vụ, lần: 一起 Một lần; 一天發生幾起事故 Một ngày xảy ra mấy vụ tai nạn; ⑮ Cầm lấy, vác: 拿起武器 Cầm lấy vũ khí, cầm vũ khí lên; 扛起大旗 Vác cờ; ⑯ Nổi, ra...: 買不起 Mua (sắm) không nổi; 想不起 Không nhớ ra; ⑰ Kết hợp thành những động từ ghép và những từ ngữ khác: 對不起 Có lỗi, xin lỗi; 對得起 Xứng đáng với; 看不起 Khinh, coi rẻ; 喚起 Thức tỉnh, kêu gọi...; 關起門來 Đóng cửa lại. -赶 gǎn cảnNhư 趕 -赶 gǎn cảnNhư 趕. -赵 zhào triệuNhư 趙 -赴 fù phóChạy tới, đến, đi, dự: 奔赴 Chạy tới; 赴會 Đi dự họp; 赴宴 Dự tiệc; 赴京Về thủ đô. -赳 jǐu củ【赳赳】củ củ [jiujiu] Hùng dũng, dũng cảm 赳赳武夫 Bậc võ phu dũng cảm (Thi Kinh). -走 zǒu tẩu① Đi: 走遍全國 Đi khắp cả nước; 這步棋走錯了 Đi nhầm nước cờ rồi; ② Chạy: 這隻表走得很准 Chiếc đồng hồ này chạy đúng lắm; 棄甲曳兵而走 Bỏ cả giáp kéo binh mà chạy (Mạnh tử); ③ Lên đường: 你該走了 Đã đến lúc anh phải đi (lên đường) rồi; ④ Thăm viếng, đi lại: 他們兩家走得很近 Hai gia đình họ thường đi lại thăm viếng nhau; ⑤ Mang, chuyển, đi: 走了一批貨 Đi một chuyến hàng; ⑥ Phai, bay (mất hình cũ hay mùi vị cũ): 走味 Bay mùi.【走樣】tẩu dạng [zôuyàng] Mất hình dạng cũ, sai kiểu, sai: 這事讓他給說走樣了 Việc này anh ấy nói sai nguyên ý; ⑦ Sai, lạc, trệch: 把他的意思講走了 Nói sai (trệch) ý của anh ấy; ⑧ Để lọt ra, để lộ, hở: 走漏消息 Để lộ tin tức; 說話走了嘴 Nói hớ, lỡ miệng; ⑨ (văn) Tôi (dùng như 僕, bộ 亻). -赯 táng đườngĐỏ tía. -赭 zhě giả① (văn) Đất đỏ, đá giả thạch: 赭色 Màu son, màu gạch; 淺赭色 Màu gạch non; 赭石 (khoáng) Đất son. -赬 chēng trinh, xanh(văn) . -赫 hè hách① Lớn, lớn lao, lừng lẫy, hiển hách: 顯赫 Lẫy lừng; 聲勢赫赫 Thanh thế lớn lao; ② (văn) Nổi giận, căm phẫn; ③ (văn) Sáng chói, sáng ngời, đỏ ửng; ④ (lí) Héc: 千赫 Kilôhéc; 兆赫 Mêgahéc; ⑤ [Hè] (Họ) Hách. -赪 chēng trinh, xanhNhư 赬 -赩 xì hách(văn) ① Màu đỏ ké; ② Núi trọc (không có cây cối). -赧 nǎn noãn(văn) ① Thẹn đỏ mặt; ② Lo sợ. -赦 shè xátha tội, xá tội: 特赦 Đặc xá; 赦罪 Xá tội. -赤 chì xích① Đỏ, son: 赤色 Màu đỏ; ② Không, hết sạch, trắng tay, xơ xác, hết sức: 赤手 Tay không; 赤貧 Nghèo xơ xác; ③ Cởi trần, trần truồng: 赤腳 Đi chân không, chân đất; 赤背 Cởi trần; ④ (văn) Thành thật, chân thật, trung thành: 推赤心于諸賢之腹中 Suy tấm lòng thành nơi bụng những người hiền (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh châu thư); 赤膽忠心 Lòng dạ trung thành. -赣 gàn cám, cốngNhư 贛 -赣 gàn cámNhư 灨 -赢 yíng doanhNhư 贏 -赡 shàn thiệmNhư 贍 -赠 zèng tặngNhư 贈 -赟 yūn uânNhư 贇 -赞 zàn tánNhư 贊 -赞 zàn tánNhư 賛 -赞 zàn tánNhư 讚 -赝 yàn nhạnNhư 贗 -赝 yàn nhạnNhư 贋 -赜 zé tráchNhư 賾 -赛 sài tái, trạiNhư 賽 -赚 zhuàn trámNhư 賺 -赙 fù phụNhư 賻 -赗 fèng phúngNhư 賵 -赖 lài lạiNhư 賴 -赔 péi bồiNhư 賠 -赓 gēng canhNhư 賡 -赒 zhōu chuNhư 賙 -赑 bì bíNhư 贔 -赐 sì tứNhư 賜 -赏 shǎng thưởngNhư 賞 -赎 shú thụcNhư 贖 -赍 jī tê, tưNhư 齎 -赌 dǔ đổNhư 賭 -赋 fù phúNhư 賦 -赊 shē xaNhư 賒 -赉 lài lạiNhư 賚 -赈 zhèn chẩnNhư 賑 -赇 qíu cầuNhư 賕 -赆 jìn tậnNhư 贐 -赆 jìn tẫnNhư 贐 -赅 gāi caiNhư 賅 -资 zī tưNhư 資 -赃 zāng tangNhư 贜 -赃 zāng tangNhư 贓 -赃 zāng tangNhư 賍 -赂 lù lộNhư 賂 -赁 rèn nhấmNhư 賃 -赀 zī tiNhư 貲 -贿 hùi hốiNhư 賄 -贾 jiǎ cổ giảgiáNhư 賈 -贽 zhì chuếNhư 贅 -贼 zéi tặcNhư 賊 -贻 yí diNhư 貽 -贺 hè hạNhư 賀 -费 fèi bí, phíNhư 費 -贸 mào mậuNhư 貿 -贶 kuàng huốngNhư 貺 -贵 gùi quýNhư 貴 -贴 tiē thiếpNhư 貼 -贳 shì thếNhư 貰 -贲 bì bôn, bí, phầnNhư 賁 -贱 jiàn tiệnNhư 賤 -贰 èr nhịNhư 貳 -贯 guàn quánNhư 貫 -贮 zhǔ trữNhư 貯 -购 gòu cấuNhư 購 -贬 biǎn biếmNhư 貶 -贫 pín bầnNhư 貧 -贪 tān thamNhư 貪 -贩 fàn phán, phiếnNhư 販 -货 huò thải, thắcNhư 貸 -货 huò hoáNhư 貨 -账 zhàng trướngNhư 賬 -败 bài bạiNhư 敗 -贤 xián hiềnNhư 賢 -责 zé trách, tráiNhư 責 -财 cái tàiNhư 財 -贡 gòng cốngNhư 貢 -贠 yuán viênNhư 貟 -负 fù phụNhư 負 -贞 zhēn trinhNhư 貞 -贝 bèi bốiNhư 貝 -贜 zāng tangNhư 贓. -贛 gàn cám, cống① Như貢; ② [Gàn] Tên sông: 贛江 Sông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc); ③ [Gàn] (Tên gọi tắt) tỉnh Giang Tây. -贗 yàn nhạnNhư 贋. -贖 shú thục①Chuộc; ② (văn) Mua; ③ (văn) Bỏ. -贔 bì bí(văn) ① Một loài rùa biển lớn; ② 【贔屭】bí hí [bìxì] Ra sức, gắng sức (làm việc gì). -贓 zāng tang① Của ăn cắp, tang vật: 抓到三個正在分贓的小偷 Bắt được ba kẻ trộm đang chia của; 追贓 Truy tang vật; 退贓 Hoàn lại của ăn cắp; 人贓並獲 Bắt được cả người và tang vật; ② (văn) Ăn của đút lót: 貪贓枉法 Tham của đút làm trái luật pháp. -贒 xián hiềnNhư 賢. -贑 gǎn cám, cốngNhư 贛. -贐 jìn tận(văn) Tiền của tiễn người lên đường. -贐 jìn tẫn(văn) ① Đồ cống: 琛贐 Đồ quý báu để tiến cống; ② Đồ tặng tiễn người lên đường (như 盡). -贏 yíng doanh① Thắng, được: 足球比賽結果,甲隊贏了 Kết quả cuộc đấu bóng đá, đội A đã thắng; ② Được lời, được lãi; ③ (văn) Chậm trễ; ④ (văn) Quá; ⑤ (văn) Tiến lên; ⑥ (văn) Gánh vác, mang: 贏三日之糧 Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh); ⑦ (văn) Tiếp đãi: 以贏諸侯 Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên). -贍 shàn thiệm① Cho tiền của, cung cấp: 贍養父母 Phụng dưỡng cha mẹ; 贍卹 Cứu tế; ② Đầy đủ, phong phú, dồi dào, sung túc: 力不贍也 Không đủ sức. -贋 yàn nhạn(văn) Giả, giả mạo: 這張十元鈔是贋品 Tờ giấy bạc 10 đô-la này là tiền giả.【贋品】nhạn phẩm [yànpên] Văn vật giả. -贊 zàn tán① Giúp đỡ, tán trợ, phụ hoạ vào.【贊助】tán trợ [zànzhù] Tán thành và ủng hộ, đồng ý và giúp đỡ; ② Khen, khen ngợi: 贊不絕口 Tấm tắc khen mãi; ③ (văn) Văn tán, bài tán (dùng như 讚, bộ 言); ④ (văn) Bảo; ⑤ (văn) Sáng tỏ. -贉 tǎn đảm(văn) ① Trả tiền trước, đặt trước, đặt cọc; ② Cái bao sách. -贈 zèng tặng① Biếu, tặng, đưa tặng, phong tặng: 敬贈 Kính biếu, kính tặng; ② (văn) Tiễn xua đuổi. -贇 yūn uân(văn) Tốt đẹp. -贅 zhùi chuế① Thừa, rườm: 言不多贅 Không nên nói rườm; ② (cũ) Ở rể, gởi rể: 入贅 Đi ở rể; ③ (đph) Lôi thôi, vất vả, mệt nhọc: 孩子多了眞贅人 Lắm con thật là vất vả. -賾 zé trách(văn) Thâm u, sâu xa: 探賾索隱 Nghiên cứu nghĩa lí sâu xa. -賽 sài tái, trại① Thi, đua: 田徑賽 Thi điền kinh; ② (văn) Trả ơn, báo đền: 賽神 Tế báo ơn thần; ③ Hơn: 一個賽一個 Người này hơn người kia; ④ Ngang với: 賽眞的 Như thật vậy, giống như thật, rất giống. -購 gòu cấu① Mua, sắm; ② (văn) Mưu tính bàn bạc. -賻 fù phụ(văn) ① Phúng điếu (đem lễ vật điếu đến nhà có tang); ② Đồ phúng: 厚賻 Đồ phúng nhiều. -賺 zhuàn trám(đph) Bịp, lừa, lường gạt: 賺人 Bịp người. Xem 賺 [zhuàn]. -賺 zhuàn trám① Kiếm (lời): 他賺很多錢 Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền; ② (đph) Làm lợi, mang lợi, có lợi; ③ (đph) Kiếm được (tiền...) Xem 賺 [zuàn]. -賸 shèng thặng(văn) ① Tăng thêm; ② Dư, thừa (dùng như 剩, bộ 刂). -賵 fèng phúng(văn) Đồ phúng viếng (nhà có người chết). -賴 lài lại① Nhờ cậy, dựa vào: 完成任務,有賴於大家的努力 Hoàn thành nhiệm vụ, là nhờ vào sự cố gắng của mọi người; ② Ỳ, trì hoãn: 孩子看到櫥窗裏的玩具,賴著不肯走 Trẻ con trông thấy đồ chơi trong tủ kính thì ỳ ra không chịu đi; ③ Chối, chối cãi, quịt, không thừa nhận: 事實俱在,賴 是賴不掉的 Sự thật rành rành chối cãi sao được; 賴債 Quỵt nợ; ④ Đổ tội, đổ oan: 自己做錯了,不能賴人 Mình làm sai không nên đổ tội cho người khác; ⑤ Trách móc: 大家都有責任,不能賴哪一個 Mọi người đều có trách nhiệm, không thể trách móc một cá nhân nào; ⑥ (khn) Xấu, dở: 好賴 Tốt và xấu; 不論好的賴的我都能吃 Dù ngon hay dở, tôi đều ăn được cả; 今年莊稼長得眞不賴 Mùa màng năm nay thật không tệ; ⑦ Lười biếng; ⑧ (văn) Lành: 富歲子弟多賴 Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành (Mạnh tử); ⑨ (văn) Lấy; ⑩ [Lài] (Họ) Lại. -賭 dǔ đổ① Đánh bạc, cờ bạc: 賭錢 Đánh bạc; ② Đánh cá, đánh cuộc: 打賭 Đánh cuộc, đánh cá; ③ Đua tranh. -賬 zhàng trướngSổ sách. Như 帳 (bộ 巾). -賨 cóng tungMột thứ thuế của một dân tộc thiểu số ở miền nam Trung Quốc thời Tần Hán (thuộc các tỉnh Hồ Nam, Tứ Xuyên). -賦 fù phú① Giao cho, cấp cho, phú cho; ② Thuế ruộng; ③ Thể phú (một thể văn thơ, dùng cách trình bày thẳng, nói thẳng vào sự vật cần nói); ④ Làm thơ: 賦詩一首 Làm một bài thơ. -賤 jiàn tiện① Rẻ: 賤賣 Bán rẻ; 賤價 Giá rẻ; ② Hèn, hèn hạ, thấp hèn, hèn mọn: 貧賤 Nghèo hèn; 甘心當奴才,眞賤! Cam tâm làm nô lệ, thật là hèn hạ!; ③ Khinh bỉ, khinh rẻ, xem thường: 人皆賤之 Ai cũng khinh bỉ; ④ (cũ) Hèn mọn của tôi (lời tự khiêm): 賤女 Tiện nữ; 賤技 Tài nghề hèn mọn (của tôi). -賣 mài mại① Bán; ② Bán đứng, phản bội, làm hại: 他被朋友出賣 Anh ta bị bạn bè phản bội (bán đứng); 賣友 Hại bạn; 賣國求榮 Bán nước cầu vinh; ③ Cố sức: 賣力氣 Cố sức làm; ④ Khoe, phô trương (tài): 賣弄才能 Khoe tài. -賢 xián hiền① (Người) tài đức, (người) hiền đức, đức hạnh: 聖賢 Thánh hiền; 任人唯賢 Dùng người phải chọn kẻ tài đức; ② (cũ) Tôn xưng người bằng vai hoặc bậc dưới: 賢弟 Hiền đệ, 賢妻 Hiền thê, vợ hiền; ③ (văn) Ca ngợi, tán tụng; ④ (văn) Tốt hơn; ⑤ (văn) Nhọc nhằn. -賡 gēng canh① (văn) Tiếp tục, nối theo: 賡續不斷 Tiếp tục mãi mãi; 賡歌 Hát nối; ② (văn) Đền bù; ③ [Geng] (Họ) Canh. -賠 péi bồi① Đền bù, bồi thường: 損壞東西要賠 Làm hỏng phải đền; ② Lỗ mất: 賠了許多錢 Lỗ mất nhiều tiền; 賠了夫人又折兵 Mất cả phu nhân lại thiệt quân, mất cả chì lẫn chài. -賞 shǎng thưởng① Thưởng, phần thưởng, (cũ) ban cho: 賞給一匹馬 Thưởng cho nó một con ngựa; 賞罰分明 Thưởng phạt rõ ràng; ② Thưởng thức, ngắm: 賞花 Ngắm hoa; 賞月 Ngắm trăng, thưởng nguyệt; ③ (văn) Kính trọng. -賝 chēn sâmNhư 琛 (bộ 玉). -賜 cì tứ(văn) ① Ban, cho, ban cho: 恩賜 Ban ơn; 希賜回音 Xin trả lời cho biết; ② Ơn: 受賜 Chịu ơn; 厚賜 Ơn nặng, ơn to (tiếng lễ phép); ③ (văn) Hết: 欲言 不賜 Muốn nói chẳng hết lời. -賛 zàn tánNhư 贊. -賚 lài lại(văn) Ban cho, tặng cho. -賙 zhōu chuGiúp đỡ, chu cấp (như 周 [zhou] bộ 口). -賕 qíu cầu(văn) Nhận hối lộ, nhận của đút lót: 受賕枉法 Nhận của đút làm sai pháp luật. -賓 bīn tân① Khách: 來賓 Tân khách, khách khứa; 外賓 Khách nước ngoài; 貴賓 Khách quý; 喧賓奪主 Khách đoạt ngôi chủ, (Ngr) để cái phụ lấn cái chính; ② (văn) Đãi như khách; ③ (văn) Phục, nghe theo; ④ [Bin] (Họ) Tân. -賒 shē xa① Mua chịu: 賒帳 Mua chịu; 賒欠 Chịu, thiếu; ② (văn) Xa xôi; ③ (văn) Chậm, chầm chậm; ④ (văn) Hoãn lại; ⑤ (văn) Xa xí. -賑 zhèn chẩn① Cứu tế, cứu trợ, cứu giúp, phát chẩn; ② (văn) Giàu có. -賍 zāng tangNhư 贓. -賊 zéi tặc① Giặc, trộm: 捉賊 Bắt trộm; 盜賊 Trộm cướp; ② Gian tà: 賊心 Lòng gian; ③ Ranh, tinh quái, gian xảo, xảo quyệt: 老鼠眞賊 Chuột ranh lắm; 這一夥人眞賊 Bọn này xảo quyệt lắm; ④ (văn) Làm hại, gây hại: 戕賊 Giết hại; ⑤ (văn) Giết chết; ⑥ (văn) Sâu cắn hại lúa; ⑦ (văn) Tiếng chửi rủa. -賉 xù tuấtNhư 恤 (bộ 忄) và 卹 (bộ 邑). -賈 jiǎ giáNhư 價 (bộ 亻). Xem 賈 [gư], [jiă]. -賈 jiǎ giả(Họ) Giả. Xem 賈 [gư], [jià]. -賈 jiǎ cổ① Nhà buôn, thương nhân; ② Buôn bán; ③ (văn) Bán (hàng); ④ (văn) Mua, chuốc lấy. Xem 賈 [jiă], [jià]. -資 zī tư① Tiền của, của cải, vốn liếng, tư: 投資 Đầu tư, bỏ vốn; 物資 Vật tư; 工資 Tiền lương; ② Giúp cho, giúp việc, để: 以資參考 Giúp cho việc tham khảo, để tham khảo; 資治通鑒 Sách "Tư trị thông giám" (Tấm gương chung để giúp cho việc trị nước); ③ Tư chất, trí tuệ.【資質】tư chất [zizhì] Tư chất: 聰明的資質 Tư chất thông minh; ④ Tư (cách), lai lịch.【資格】tư cách [zigé] a. Tư cách: 代表資格 Tư cách đại biểu; b. Tuổi nghề, thâm niên: 老資格 Tuổi nghề cao, thâm niên lâu;【資歷】 tư lịch [zilì] Tư cách, lai lịch. -賅 gāi cai(văn) ① Bao gồm; ② Đầy đủ: 言簡意賅 Lời gọn mà ý đủ. -賄 hùi hối① Hối lộ, đút tiền: 受賄 Ăn hối lộ; ② (văn) Tặng tiền của; ③ (văn) Tiền của. -賃 lìn nhấm① Thuê: 租賃 Thuê mướn; 出賃 Cho thuê; 賃了一輛車 Thuê một chiếc xe; 這房子是早先賃 的 Căn nhà này đã thuê từ lâu; ② (văn) Người làm thuê. -賂 lù lộ① (văn) Cây đòn ngang trước xe; ② Xe ngựa lớn; ③ Xe ngựa lễ. -賂 lù lộ① Đút lót. Xem 賄賂 [huìlù]; ② (văn) Gởi quà biếu; ③ (văn) Của cải. -賁 bì phần(văn) To lớn: 用宏茲賁 Dùng càng rộng lớn. -賁 bì bí(văn) ① Tô điểm, trang điểm; ② Sáng sủa, rực rỡ. -賁 bì bôn(văn) ① Dẫn đầu; ② Mạnh mẽ, hăm hở; ③ Dũng sĩ: 虎賁 Đạo quân hùng tráng của vua; ④ [Ben] (Họ) Bôn. -賀 hè hạ① Mừng, chúc mừng, chúc: 慶賀 Chào mừng; 祝賀 Chúc mừng; 賀年 Chúc tết; 宣子憂貧,叔向賀之 Tuyên tử lo nghèo, Thúc Hướng ngỏ lời mừng (Tả truyện); ② (văn) Thêm; ③ (văn) Vác; ④ [Hè] (Họ) Hạ. -貿 mào mậu① Mậu dịch, trao đổi (hàng hoá); ② Lẫn lộn; ③ (văn) Ẩu, bừa bãi, cẩu thả. -貽 yí di(văn) ① Tặng, biếu, cho 饋貽 Đưa làm quà; ② Để lại: 貽患 Để lại tai hoạ; 貽訓 Lời dạy của người chết để lại. -貼 tiē thiếpDán: 貼??票 Dán tem; 貼佈告 Dán yết thị; ② Khít, sát: 貼身衣服 Áo khít người; 貼著牆走 Đi sát vào tường; 緊貼著地面臥倒 Nằm sát xuống đất; ③ Bù thêm, phụ thêm, phụ cấp: 每月貼他一些錢 Mỗi tháng phụ cấp cho anh ấy một ít tiền; ④ Thoả đáng, thích đáng, ổn thoả: 妥貼 Yên ổn thoả đáng; ⑤ (văn) Cầm, đợ: 典貼 Xin ở đợ; ⑥ (văn) Tên phụ trò (trong tuồng); ⑦ Như 帖 [tie] nghĩa ①. -費 fèi phí① (Tiền) chi phí, phí tổn: 水電費 Tiền điện tiền nước; 醫藥費 Tiền thuốc men chữa bệnh; 免費 Khỏi phải trả tiền; ② Tiêu phí, tiêu tốn, chi tiêu; ③ Chi tiêu quá độ, lãng phí, hoang phí; ④ Tốn (công, sức): 費了半天功夫才搞完 Tốn mất nửa ngày mới làm xong; ⑤ [Fèi] (Họ) Phí. -費 fèi bíẤp Bí (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc huyện Bí ở tỉnh Sơn Đông). -貺 kuàng huống(văn) ① Ban cho: 厚貺 Cho nhiều; ② (lịch) Quan tâm, chiếu cố đến: 貺臨 Ngài quan tâm mà đến với tôi; ③ [Kuàng] (Họ) Huống. -貸 dài thắcSai lầm (dùng như 忒, bộ 心): 毋有差貸 Không có sai lầm (Lễ kí: Nguyệt lệnh). -貸 dài thải① Vay: 這家公司沒有向銀行貸過款 Công ti này chưa hề vay tiền của ngân hàng; ② Cho vay: 銀行貸給大量款項 Ngân hàng cho vay rất nhiều tiền; ③ Bên có (trong sổ kế toán); ④ Đùn, đổ, thoái thác: 責無旁貸 Trách nhiệm không thể đùn cho người khác được; ⑤ Tha thứ, dung tha, khoan hồng: 嚴懲不貸 Nghiêm trị không khoan hồng (tha thứ). -買 mǎi mãi① Mua: 買票 Mua vé; ② Tậu: 我買了一座房子 Tôi tậu được một ngôi nhà; ③ Sắm: 買年貨 Sắm tết; ④ [Măi] (Họ) Mãi. -貶 biǎn biếm① Chê: 褒貶 Khen chê; ② Giảm xuống, sụt xuống: 貶値 Sụt giá, mất giá; 貶低 Hạ thấp; ③ (văn) Biếm xuống, giáng xuống (chức quan). -貴 gùi quý① Quý, quý trọng, quý ở: 珍貴的產品 Sản phẩm quý giá, đồ quý; 寶貴的意見 Ý kiến quý báu; 兵貴精,不貴多 Binh quý ở tinh nhuệ, không quý ở số nhiều; ② Đắt: 太貴了,買不起 Đắt quá không mua nổi; 鋼比鐵貴 Thép đắt hơn sắt; ③ Quý (xưng hô lễ phép): 貴國 Quý quốc; 貴客 Quý khách. ④ Sang: 顯貴之家 Gia đình sang trọng; ⑤ [Guì] Tỉnh Quý Châu (nói tắt); ⑥ [Guì] (Họ) Quý. -貳 èr nhị① Hai (chữ 二 viết kép); ② (văn) Hai lòng, phản bội; ③ (văn) Chức phó: 儲貳 Thái tử; 副貳 Người phụ tá; ④ (văn) Sai lầm. -貲 zī ti① Tính, lường: 不可貲計 Không thể lường trước được; 所費不貲 Phí tổn quá mức (không thể tính xiết); ② Như 資 [zi] nghĩa ①; ③ (văn) Tiền phạt. -貰 shì thế(văn) ① Vay; ② Cho thuê; ③ Tha thứ, xá tội. -貯 zhǔ trữCất chứa, tích chứa, trữ: 缸裏貯滿了水 Trong vại chứa đầy nước; 貯糧備荒 Trữ lương thực để phòng thiên tai. -責 zé trái(văn) Nợ (như 債, bộ 亻): 先生不羞,乃有 意欲為文收責于薛乎? Tiên sinh không thẹn, mà còn có ý muốn đi thu nợ ở đất Tiết cho Văn này ư? (Chiến quốc sách: Tề sách). -責 zé trách① Trách, trách nhiệm: 負責 Phụ trách, chịu trách nhiệm; 愛護公物人人有責 Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn của công; ② Yêu cầu: 求全責備 Yêu cầu tốt đẹp mọi bề, cầu toàn trách bị; ③ Đòi hỏi: 責己嚴於責人 Đòi hỏi mình nghiêm ngặt hơn đòi hỏi người khác; ④ Trách (móc): 斥責 Trách mắng; 詰責 Quở trách, trách cứ; ⑤ (văn) Đánh đòn: 杖責 Đánh bằng gậy; 笞責 Đánh bằng roi; ⑥ (văn) Hỏi vặn. -貫 guàn quán① Thông, suốt: 融會貫通 Lãnh hội thấu suốt; ② Nối nhau: 魚貫而入 Nối nhau (lần lượt) đi vào; ③ (cũ) Quan tiền; ④ Quê quán: 鄉貫 Quê hương; 本貫 Quê hương bản quán; 籍貫 Quê quán; ⑤ Quen (như 慣, bộ 忄): 我不貫與小人乘 Ta không quen đi cùng xe với kẻ tiểu nhân (Mạnh tử); ⑥ [Guàn] (Họ) Quán. -貪 tān tham① (văn) Ăn của đút lót: 貪贓柱法 Ăn của đút làm sai phép nước; ② Tham, tham lam: 貪官汙吏 Tham quan ô lại; ③ Ham, thích, mải: 貪看書 Ham đọc sách; 貪玩 Mải chơi. -販 fàn phán, phiến① Buôn bán: 販布 Buôn vải; 販米 Buôn gạo; ② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: 小販 Kẻ buôn thúng bán mẹt; 攤販 Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; 水果販 Cửa hàng bán hoa quả. -貨 huò hoá① Hàng, hàng hoá: 訂貨 Đặt hàng; 進口一批貨 Nhập khẩu một số hàng hoá; ② Tiền, tiền tệ: 通貨 Tiền tệ; ③ Bán 貨賣 Bán ra; 無處而饋之,是貨之也 Không có cớ gì mà đưa cho, thế là bán đó vậy (Mạnh tử); ④ (văn) Đút của; ⑤ (chửi) Đồ, thằng, con: 笨貨 Đồ ngu; 臭貨 Con đĩ. -貧 pín bần① Nghèo, bần, thiếu, túng: 貧戶 Nhà nghèo; 貧富 不均 Bần phú bất quân; 貧血 Thiếu máu; ② Lắm điều, lắm mồm, lắm lời: 他的嘴太貧了 Anh ấy lắm mồm quá. -貤 yí di(văn) Dời, đổi: 貤封 Đổi phong (chức tước, đất đai...) cho người khác. -貣 tè thắc(văn) ① Xin, ăn xin:行貣 Hành khất, xin ăn; ② Sai lầm, sai trái (như 忒(1), bộ 心). -貢 gòng cống① Cống, cống nạp, nộp cống, triều cống, dâng lên; ② Tiến cử lên: 貢士 Kẻ sĩ được tiến cử lên; ③ (văn) Thi đỗ: 鄉貢 Đỗ cử nhân; ④ (cũ) Thuế cống, thuế ruộng (thời xưa); ⑤ (văn) Cáo, bảo; ⑥ [Gòng] (Họ) Cống. -財 cái tài① Tiền của: 錢財 Tiền của, của cải; 愛財如命 Coi đồng tiền như mạng sống; ② (văn) Vừa mới (dùng như 裁, bộ 衣 và 才, bộ 扌). -負 fù phụ① (văn) Gánh, vác: 負薪 Vác củi; 重負 Gánh nặng; ② Gánh vác, chịu, giữ: 負完全責任 Chịu trách nhiệm hoàn toàn; 身負倌咱ô Giữ trọng trách; ③ Dựa vào: 負險固守 Dựa vào thế hiểm để cố thủ; ④ Bị: 負傷 Bị thương; 負屈 Bị oan ức; ⑤ Được hưởng, có: 久負盛名 Có tiếng tăm từ lâu; ⑥ Mắc (thiếu) nợ: 負債 Mắc nợ; ⑦ Bội, phụ, phụ lòng mong đợi: 負約 Bội ước; 忘恩負義 Vong ơn bội nghĩa; 他的行為有負眾望 Hành vi của anh ta làm cho mọi người thất vọng; ⑧ Thất bại, bại, thua: 勝負未分 Thắng bại chưa rõ; ⑨ (toán) Số nhỏ hơn 0, số âm: 負數 Số âm; 負號 Dấu âm; ⑩ (điện) Âm: 負極 Âm cực; 負電 Điện âm; ⑪ (văn) Lo; ⑫ (văn) Tiếng để gọi bà già; ⑬ [Fù] (Họ) Phụ. -貟 yuán viênNhư 員. -貞 zhēn trinh① Tiết, khí tiết, trong sạch, chính đính, liêm khiết, ngay thẳng, khảng khái:堅貞 Giữ vững khí tiết, kiên trinh; 堅貞不屈 Khảng khái không khuất phục; 忠貞 Trung thành liêm khiết; ② Trinh, trinh tiết:貞女 Trinh nữ, gái còn tân; 貞婦 Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh; ③ Tinh thành; ④ Sự hiến dâng; ⑤ (văn) Bói: 貞蔔 Bói, bói toán. -貝 bèi bối① Loài sò, hến (nói chung); ② Tiền thời xưa làm bằng vỏ sò, vỏ hến; ③ Quý giá, quý báu: 寶貝 Đồ quý báu; ④ (lí) Bel (đơn vị do công suất dùng trong điện học hoặc âm học); ⑤ Cây bối đa 貝葉經 Kinh viết bằng lá cây bối đa; ⑥ [Bèi] (Họ) Bối. -貛 huān hoan(động) Con lửng: 豬貛 Lửng heo; 狗貛 Lửng chó. -貙 chū sơ(văn) Một loài thú rừng có hình dạng như chó, lông và vằn như con chồn (cáo). -貘 mò mạc(động) ① Con báo (beo); ② Heo vòi. -貔 pí tì【貔貅】tì hưu [píxiu] (văn) ① Một loại thú dữ trong truyền thuyết; ② Dũng sĩ. -貓 māo miêu【貓腰】 miêu yêu [máoyao] (đph) Khom lưng. Xem 貓 [mao]. -貓 māo miêuMèo. Xem 貓 [máo]. -貎 ní nghê【䝜貎】toan nghê [suanní] (văn) Như 狻猊 (bộ 犭). -貍 lí liNhư 狸 (bộ 犭). -貌 mào mạo① Tướng mạo, dáng mặt, vẻ mặt, sắc mặt: 面貌 Bộ mặt, vẻ mặt; 貌外不求如美玉 Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp; ② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính; ③ Lễ mạo. -貊 mò mạchCác bộ lạc ở miền Đông Bắc Trung Quốc thời xưa. -貉 hé mạch① Như 貊; ② Yên lặng. -貉 hé mạViệc cúng tế được cử hành khi ra quân hoặc đóng quân (thời xưa). -貉 hé hào①【貉絨】hào nhung [háoróng] Lông con lửng (một loại da quý, dùng làm đồ mặc); ②【貉子】hào tử [háozi] (động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Xem 貉 [hé]. -貉 hé lạc(động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Cg. 貉子 [háozi], 狸 [lí]. Xem 貉 [háo]. -貈 hé lạc(văn) Như 貉 (1). -貆 huán hoàn(văn) ① Con lửng con; ② Con heo (lợn) ngang ngược. -貆 huán hoan(văn) Như 貛. -貅 xīu hưu① Một loài vật giống như hổ. Xem 貔貅 [píxiu]; ② Dũng sĩ. -貂 diāo điêu(động) (Con) chuột điêu, chồn mactet. -豻 àn nganNhư 犴 (bộ 犭). -豺 chái sài(động) Con sói, chó sói. -豹 bào báo(động) Báo, beo: 黑豹 Báo đen, beo mun; 金錢豹 Báo gấm, báo hoa. -豷 yì ế(văn) Lợn thở, lợn nghỉ (heo nghỉ). -豶 fén phần(đph) (Gia súc) giống đực: 豶豬 Lợn đực. -豵 zōng tông(văn) ① Con heo (lợn) ba tuổi (có sách nói con heo sáu tháng tuổi); ② (Chỉ chung) heo con (lợn con). -豴 dí đích(văn) Móng heo (lợn) (như 蹢 (1), bộ 足). -豳 bīn bân① Nước Bân (một nước thời Chu, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② Núi Bân (thuộc tỉnh Thiểm Tây). -豭 jiā gia(văn) Lợn đực (heo đực). -豬 zhū trư① Lợn (heo); ② Người đần độn, người ngu như lợn (heo): 他是一頭蠢豬 Nó là đứa ngu như heo; ③ (văn) Chứa nước (như 瀦, bộ 氵). -豪 háo hào① Hào (sĩ, kiệt), người có tài: 大文豪 Đại văn hào của; 自豪 Tự hào; ② Hào phóng, hào hiệp.【豪放】hào phóng [háofàng] Hào phóng, phóng khoáng: 豪放不羈 Hào phóng không ràng buộc; 文筆豪放 Lời văn phóng khoáng; ③ Ngang nhiên, ngang ngược: 豪奪 Ngang nhiên cướp đoạt; ④ Phi thường, hơn người: 豪舉 Hành động phi thường; 豪飲 Uống rượu mạnh hơn người; ⑤ (văn) Hào (dùng như 毫, bộ 毛). -豣 jiān kiên(văn) ① Con heo (lợn) ba tuổi; ② Con heo (lợn) to. -豢 huàn hoạn① Nuôi. 【豢養】 hoạn dưỡng [huànyăng] Nuôi (súc vật): 豢養牲畜 Nuôi súc vật. (Ngb) Nuôi nấng (dùng với ý xấu); ② (văn) Dùng lợi để nhử. -象 xiàng tượng① (Con) voi, tượng; ② Ngà voi: 象笏 Cái hốt bằng ngà voi; ③ Hình dáng, tình trạng, hình tượng: 景象 Cảnh tượng; 氣象 Khí tượng; ④ Tượng: 象形 Tượng hình: 象聲 Tượng thanh; ⑤ (văn) Phép tắc, khuôn mẫu; ⑥ (văn) Đồ đựng rượu; ⑦ (văn) Điệu múa. -豝 bā ba(văn) Lợn nái (lợn cái), heo nái. -豜 jiān kiênNhư 豣 -豚 tún đồn① Lợn (heo), lợn con (heo con), lợn sữa (heo sữa): 豚尾 Đuôi lợn; 豚蹄 Chân giò; ② [Tún] (Họ) Đồn. -豗 hūi hôi(văn) ① Đánh; ② Tiếng ầm ĩ: 喧豗 Ầm ĩ, ồn ào. -豕 shǐ thỉ(văn) Con lợn, con heo. -豔 yàn diễm①Đẹp, tươi đẹp, đẹp đẽ, lộng lẫy: 百花爭豔 Trăm hoa khoe thắm; ② (văn) Gái đẹp; ③ (văn) Tình yêu.【豔史】 diễm sử [yànshê] (cũ) Chuyện tình yêu; ④ (văn) Hâm mộ, ham chuộng: 歆豔 Hâm mộ, ham chuộng; ⑤ (văn) Khúc hát nước Sở. -豓 yàn diễmNhư 艷. -豑 zhì trậtThứ tự đẳng cấp của chén rót rượu cúng tế thời xưa. Như 秩 (bộ 禾). -豐 fēng phong① Dồi dào, sung túc, được mùa, nhiều: 豐收 Được mùa; 豐衣足食 Sung túc, no cơm ấm áo; ② To lớn: 豐功偉績 Công lao to lớn; ③ (văn) Tốt tươi, sum sê: 豐草 Cỏ tốt tươi; ④ [Feng] (Họ) Phong. -豏 xiàn hãm(văn) ① Đậu nửa sống nửa chín (nửa non nửa già); ② Nhân (nhưn) đậu. -豎 shù thụ① Dựng lên: 把棍子豎起來 Dựng cái gậy lên; 豎旗杆 Dựng cột cờ; ② Dọc: 豎着寫 Viết dọc; ③ Nét sổ: 十字是一橫一豎 Chữ thập (trong chữ Hán) là một nét ngang một nét sổ; ④ (văn) Đứa nhỏ, thằng nhỏ, thằng bé: 牧豎 Đứa bé chăn trâu; ⑤ (văn) Chức quan nhỏ trong cung: 内豎 Quan hầu trong; 嬖豎 Quan hầu được vua yêu; ⑥ (văn) Hèn mọn: 豎儒 Kẻ học trò hèn mọn. -豌 wān oản, uyểnMột thứ đậu. 【豌豆】uyển đậu [wandòu] Đậu Hà Lan. -豉 chǐ thịXem 豆豉 [dòuchê]. -豈 qǐ khỉ, khởi① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): 豈敢 Đâu dám, sao dám; 豈但 Không những, há chỉ; 豈有此理 Sao lại có lí như vậy; 子之道豈足貴邪? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【豈能】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể; ② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí). -豈 qǐ khải(văn) Vui vẻ, vui hoà (như 愷, bộ 忄). -豇 jiāng giang【豇豆】giang đậu [jiangdòu] Đậu đũa. -豆 dòu đậu① Đậu, đỗ: 黃豆 Đậu nành, đỗ tương; 花生豆兒 Lạc đã bóc vỏ đậu phộng; ② (văn) Cái đậu (để đựng đồ cúng thời xưa); ③ [Dòu] (Họ) Đậu. -豂 liáo liêu(văn) ① Hang trống; ② Trống, rỗng, sâu. -豁 huō khoát① Rộng (rãi), sáng (sủa), thông suốt: 豁達 Rộng lượng; 豁亮 Sáng sủa; ② Miễn, tha: 豁免 Miễn, được miễn (thuế ...). Xem 豁 [huo]. -豁 huō hoát① Sứt, mẻ: 碗口豁了一塊 Miệng chén bị mẻ một miếng; 豁唇 Sứt môi; 豁齒 Răng mẻ; ② Liều, bạt, thí: 豁出性命 Liều mạng, bạt mạng, thí mạng. Xem 豁 [huò]. -谷 gǔ cốc① Khe: 山谷 Khe núi; 函谷 Khe thẳm; ② Hang; ③ (văn) Cùng đường, tình trạng gay go: 進退維谷 Tiến lui đều cùng đường (Thi Kinh); ④ [Gư] (Họ) Cốc. -谶 chèn sấmNhư 讖 -谵 zhān chiêm, thiêmNhư 譫 -谴 qiǎn khiểnNhư 譴 -谳 yàn nghiệnNhư 讞 -谲 jué quyệtNhư 譎 -谱 pǔ phổNhư 譜 -谰 lán lanNhư 讕 -谯 qiáo tiều, tiếuNhư 譙 -谮 zèn trấmNhư 譖 -谭 tán đàmNhư 譚 -谬 mìu mậuNhư 謬 -谫 jiǎn tiễnNhư 譾 -谪 zhé tríchNhư 謫 -谪 zhé tríchNhư 讁 -谩 mán man, mạnNhư 謾 -谨 jǐn cẩnNhư 謹 -谧 mì mậtNhư 謐 -谦 qiān khiêmNhư 謙 -谥 shì thuỵNhư 諡 -谤 bàng bángNhư 謗 -谣 yáo daoNhư 謠 -谢 xiè tạNhư 謝 -谡 sù tắcNhư 謖 -谠 dǎng đảngNhư 讜 -谟 mó môNhư 謨 -谞 xǔ tưNhư 諝 -谝 pián biểnNhư 諞 -谜 mí mêNhư 謎 -谛 dì đếNhư 諦 -谚 yàn ngạnNhư 諺 -谙 ān amNhư 諳 -谘 zī tưNhư 諮 -谗 chán sàmNhư 讒 -谖 xuān huyênNhư 諼 -谔 è ngạcNhư 諤 -谓 wèi vịNhư 謂 -谒 yè yếtNhư 謁 -谑 nvè hướcNhư 謔 -谐 xié hàiNhư 諧 -谏 jiàn giánNhư 諫 -谎 huǎng hoangNhư 謊 -谍 dié điệpNhư 諜 -谌 chén thầmNhư 諶 -谋 móu mưuNhư 謀 -谉 shěn thẩmNhư 讅 -谈 tán đàmNhư 談 -谇 sùi tốiNhư 誶 -谆 zhūn truânNhư 諄 -谅 liàng lượngNhư 諒 -谄 chǎn siểmNhư 諂 -调 diào điều, điệuNhư 調 -谂 shěn thẩmNhư 諗 -谁 shúi thùyNhư 誰 -谀 yú duNhư 諛 -诿 wěi duỵ, uỷNhư 諉 -课 kè khóaNhư 課 -诽 fěi phỉNhư 誹 -诼 zhuó trácNhư 諑 -读 dú đậu, độcNhư 讀 -诺 nuò nặcNhư 諾 -诹 zōu tưuNhư 諏 -诸 zhū chư, giaNhư 諸 -请 qǐng thỉnhNhư 請 -诶 āi hiNhư 誒 -诵 sòng tụngNhư 誦 -诳 kuáng cuốngNhư 誑 -诲 hùi hốiNhư 誨 -诱 yòu dụNhư 誘 -诰 gào cáoNhư 誥 -误 wù ngộNhư 誤 -诮 qiào tiếuNhư 誚 -语 yǔ ngữNhư 語 -诬 wú vuNhư 誣 -诫 jiè giớiNhư 誡 -诪 zhōu trùNhư 譸 -诩 xǔ hủNhư 詡 -诨 hùn hộnNhư 諢 -诧 chà sáNhư 詫 -详 xiáng tường, dươngNhư 詳 -该 gāi caiNhư 該 -诤 zhēng tranh, tránhNhư 諍 -询 xún tuânNhư 詢 -诡 gǔi quỷNhư 詭 -诠 quán thuyênNhư 詮 -诟 gòu cấuNhư 詬 -诞 dàn đảnNhư 誕 -话 huà thoạiNhư 話 -诜 shēn sânNhư 詵 -诛 zhū truNhư 誅 -诚 chéng thànhNhư 誠 -诙 hūi khôiNhư 詼 -诘 jié cậtNhư 詰 -诗 shī thiNhư 詩 -诖 guà quáiNhư 詿 -试 shì thíNhư 試 -诔 lěi lỗi, luỵNhư 誄 -诓 kuāng cuốngNhư 誆 -诒 yí diNhư 詒 -诐 bì bíNhư 詖 -诏 zhào chiếuNhư 詔 -诎 qù truấtNhư 詘 -词 cí từNhư 詞 -诌 zōu sảo, sưuNhư 謅 -诋 dǐ đểNhư 詆 -诊 zhěn chẩnNhư 診 -诉 sù tốNhư 訴 -诈 zhà tráNhư 詐 -诇 xiòng quýnhNhư 詗 -识 shì thức, chíNhư 識 -诅 zǔ trớNhư 詛 -评 píng bìnhNhư 評 -诃 hē haNhư 訶 -诂 gǔ hỗNhư 詁 -证 zhèng chứngNhư 證 -证 zhèng chứngNhư 証 -诀 jué quyếtNhư 訣 -访 fǎng phỏng, phóngNhư 訪 -设 shè thiếtNhư 設 -讽 fēng phúngNhư 諷 -讼 sòng tụngNhư 訟 -讻 xiōng hungNhư 詾 -讻 xiōng hungNhư 訩 -论 lùn luân, luậnNhư 論 -讹 é ngoaNhư 譌 -讹 é ngoaNhư 訛 -许 xǔ hứa, hửNhư 許 -讷 nè nộtNhư 訥 -讶 yà nhạNhư 訝 -讵 jù cựNhư 詎 -讴 ōu âuNhư 謳 -讳 hùi huýNhư 諱 -讲 jiǎng giảngNhư 講 -讱 rèn nhẫnNhư 訒 -记 jì kíNhư 記 -讯 xùn tấnNhư 訊 -训 xùn huấnNhư 訓 -讫 qì cật, ngậtNhư 訖 -讪 shàn san, sánNhư 訕 -让 ràng nhượngNhư 讓 -讨 tǎo thảoNhư 討 -讧 hóng hồngNhư 訌 -讦 jié kiết, yếtNhư 訐 -认 rèn nhậnNhư 認 -讣 fù phóNhư 訃 -订 dìng đínhNhư 訂 -讟 dú độc(văn) ① Phỉ báng; ② Lời oán. -讞 yàn nghiện(văn) Xét tội, luận tội, nghị tội: 定讞 Định tội. -讜 dǎng đảngNói thẳng, cương trực, thẳng thắn: 讜言 Lời nói thẳng thắn. -讚 zàn tán① Như 贊 (bộ 貝), nghĩa ①, ②; ③. -讙 huān hoan(văn) ① Ầm ĩ; ② Vui mừng (như 歡, bộ 欠). -讖 chèn sấm(văn) Lời tiên tri, lời sấm. -讕 lán lan(văn) Vu khống. -讔 yǐn ẩn(văn) Câu đố. -讓 ràng nhượng① Nhường, nhịn, nhún nhường: 互讓 Nhân nhượng lẫn nhau; ② Mời: 讓茶 Mời uống chè; 把大家讓進屋裡 Mời mọi người vào nhà; ③ Để lại, bán lại, nhượng lại: 出讓 Bán lại; 轉讓 Chuyển nhượng; ④ Để, bảo, bắt: 誰讓你來的? Ai bảo anh đến đấy?; 讓我休息一下 Để tôi nghỉ một lát; 讓高山低頭,叫河水讓路 Bắt núi phải cúi đầu, sông phải rẽ lối (nhường bước); ⑤ Bị: 行李讓雨淋濕了 Hành lí bị mưa ướt sạch; ⑥ Hãy: 讓我們團結起來吧! Chúng ta hãy đoàn kết lại!; ⑦ (văn) Trách; ⑧ Từ bỏ. -讒 chán sàmNói xấu, gièm pha: 登斯樓也,則有去國懷鄉,憂讒畏譏 Khi lên lầu này thì có tâm trạng của người xa nước, nhớ làng, lo gièm, sợ chê (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). -讐 chóu thù① Như 仇 (bộ 亻); ② Như 讎. -讎 chóu thù(văn) ① Đối thủ, kẻ thù; ② Thù hằn; ③ Thù đáp, đáp lại, đền trả ngang mức: 讎直 Trả đủ như số; ④ Ngang nhau; ⑤ Đáng; ⑥ Ứng nghiệm; ⑦ So sánh. -讌 yàn yến(văn) Yến tiệc. -讋 zhé triệp(văn) Sợ hãi. -變 biàn biến① Thay đổi, biến đổi, đổi khác: 情況變了 Tình hình đã thay đổi; ② Biến thành: 變爲工業國 Biến thành nước công nghiệp; ③ Trở thành, trở nên: 落後變先進 Từ lạc hậu trở thành tiên tiến; ④ Việc quan trọng xảy ra bất ngờ, biến cố, sự biến: 乙酉事變 Sự biến năm Ất Dậu. -讆 wèi nguỵ(văn) ① Lời nói mê sảng; ② Giả trá (dùng như 僞, bộ 亻): 讆言 Lời nói giả trá. -讅 shěn thẩmNhư 審 [shân] nghĩa ③ (bộ 宀). -讁 zhé tríchNhư 謫. -讀 dú độc① Đọc, độc, xem: 讀報 Đọc báo; 老師讀一句,同學們跟着讀一句 Thầy giáo đọc một câu, học sinh đọc theo; 讀者 Độc giả; 這本小說很値得一讀 Cuốn tiểu thuyết này rất nên đọc; ② Đi học: 他讀完了高中 Anh ấy học xong cấp ba. -讀 dú đậuDấu ngắt giọng ở giữa câu sách (tương đương dấu phẩy): 明句讀 Phải rõ dấu chấm dấu phẩy. -譾 jiǎn tiễn(văn) Nông nổi, hẹp hòi: 譾陋 Nghe thấy hẹp hòi. -譸 zhōu trù(văn) ① Đắn đo; ②【譸張】trù trương [chóu zhang] (văn) Lừa dối. -護 hù hộ① Giữ (gìn), (bảo) hộ: 愛護 Bảo hộ, giữ gìn; ② Che (chở): 袒護 Che chở. -譴 qiǎn khiển① Trách phạt.【譴責】khiển trách [qiăn zé] Khiển trách, lên án, phê phán: 譴責戰爭 Lên án cuộc chiến tranh; 譴責小說 Tiểu thuyết phê phán; ② Sự trừng phạt; ③ (văn) Giáng chức, biếm trích: 後承朝譴,各自東西 Sau bị triều đình biếm trích, mỗi người phải đi một ngả (Vi Tự Lập: Phụng hoạ Trương Nhạc Châu Vương Đàm Châu biệt thi tự). -譬 pì thí① Thí dụ, ví dụ; ② Như, chẳng hạn, tỉ như, ví như. 【譬如】thí như [pìrú] Ví dụ, thí dụ, như, chẳng hạn như: 譬如我吧 Chẳng hạn như tôi đây; ③ (văn) Hiểu rõ. -譫 zhān chiêm, thiêmNói mê, nói sảng. Xem 譫語. -警 jǐng cảnh① Răn bảo, cảnh cáo: 警戒 Cảnh giới; ② Báo động: 拉起警報 Kéo còi báo động; 火警 Báo động cháy; 他射幾槍示警 Họ bắn mấy phát súng báo động; ③ Còi báo động: 火警的警報器響了 Còi báo động cháy đã vang lên; ④ Nhanh nhẹn: 他很機警 Anh ấy rất nhanh nhạy; ⑤ Cảnh sát, công an: 民警 Cảnh sát dân sự; 交通警 Công an giao thông. -譟 zào táo① Ầm ĩ, ồn ào: 蛇譟 Ve kêu; 名譟一時 Nổi danh (tiếng) nhất thời; ② (văn) Chê trách. -譜 pǔ phổ① Phổ, phả, sổ, bảng ghi: 譜曲 Phổ nhạc; 家譜 Gia phả; 年譜 Niên phổ; ② (văn) Khúc hát, bản nhạc; ③ Vững lòng, vững tâm, chắc chắn: 他作事有譜 兒 Anh ấy làm việc chắc chắn lắm; 心中有譜 Vững lòng; 心裡沒個譜兒 Không vững tâm; 這事一點兒譜都沒有 Việc này chẳng chắc chắn gì cả. -譛 zèn trấmNhư 譖. -譚 tán đàm① Bàn bạc (như 談 [tán]); ② (văn) To lớn; ③ (văn) Trễ tràng; ④ [Tán] (Họ) Đàm. -譙 qiáo tiếuTrách mắng qua loa (như 誚). -譙 qiáo tiều① 【譙樓】tiều lâu [qiáolóu] (văn) a. Chòi canh, chòi gác trên thành; b. Gác trống; ② [Qiáo] (Họ) Tiều. -識 shi thức① Biết, nhận biết, nhận ra: 識字 Biết chữ; ② Hiểu biết: 常識 Thường thức; 知識豐富 Hiểu sâu biết rộng; ③ Kiến thức, sự hiểu biết: 有識之士 Người có học thức. Xem 識 [zhì]. -譖 zèn trấm(văn) Gièm, gièm pha. -譔 zhuàn soạn① Như 撰 (bộ 扌); ② (văn) Dốc lòng dạy dỗ; ③ Một lòng kính trọng. -譎 jué quyệt① Lừa, lừa lọc, quỷ quyệt, dối trá: 譎詭 Lừa dối; 譎而不正 Quỷ quyệt, xỏ xiên; ② (văn) Quyền biến, quyền thuật; ③ (văn) Nói cạnh. -譍 yìng ưng(văn) Đáp lại, trả lời (như 應, bộ 心). -譌 é ngoaNhư 訛. -譊 náo nao(văn) ① Kêu la ầm ĩ; ② 【譊譊】nao nao [náonáo] Tiếng tranh cãi ầm ĩ. -證 zhèng chứng① Chứng, chứng cứ (cớ): 作證 Làm chứng; 憑證 Bằng chứng; ② Chứng minh, chứng tỏ: 證幾何題 Chứng minh đề hình học; 這足證他的話的眞假 Điều đó chứng tỏ anh ấy nói thật hay nói dối; ③ Chứng minh thư, giấy chứng, thẻ: 會員證 Giấy chứng nhận hội viên; 工作證 Thẻ công tác; 出入證 Thẻ ra vào; 存款證 Giấy chứng tiền gởi; 公司注册證 Giấy chứng đăng kí công ty; 土地所有證 Giấy chứng quyền sở hữu ruộng đất; 船舶國籍證 Giấy chứng quốc tịch tàu; 股票證 Giấy chứng cổ phiếu; ④ (văn) Chứng bệnh (dùng như 症, bộ 疒). -譈 dùi đỗi(văn) ① Oán giận, oán ghét; ② Gian ác. -譅 sè sáp(Nói năng) chậm chạp, ấp úng: 訥譅 Nói năng ấp úng. -譁 huá hoaNhư 嘩 bộ 口). -謝 xiè tạ① Cám ơn, tạ ơn: 謝謝你 Cám ơn anh; 不値一謝 Không có gì đáng cám ơn; ② Xin lỗi; ③ Khước từ, từ tạ; ④ Tàn tạ: 凋謝 Điêu tàn; 花開花謝 Hoa nở hoa tàn; ⑤ [Xiè] (Họ) Tạ. -講 jiǎng giảng① Nói: 他會講越語 Anh ấy biết nói tiếng Việt; 剛才他講什么 Vừa rồi anh ấy nói gì?; ② Kể: 講過去的事 Kể những chuyện đã qua; ③ Giảng, giảng giải, giải thích: 講課 Giảng bài; 這首古詩很難講 Bài thơ cổ này khó giảng lắm; ④ Chú ý: 工作要講效率 Công tác phải chú ý đến năng suất; ⑤ (văn) Tập, xét; ⑥ (văn) Mưu toan. -謙 qiān khiêmNhũn nhặn, nhún nhường, nhún mình, khiêm tốn: 過謙 Quá khiêm tốn. -謗 bàng bángNói xấu, chê bai, dị nghị, báng bổ: 誹謗 Phỉ báng, nói xấu, bôi nhọ; 厲王虐,國人謗王 Lệ vương tàn bạo, người trong nước dị nghị (Tả truyện). -謖 sù tắc① Dậy, đứng dậy, trỗi dậy, nổi lên; ② (văn) 【謖謖】tắc tắc [sùsù] (văn) a. Cứng cỏi; b. Khép nép. -謔 nvè hước(văn) ① Đùa, ghẹo, nói đùa, nói bỡn, giỡn hớt; ② Chế nhạo, giễu cợt. -謐 mì mậtYên lặng. Xem 安謐 [anmì], 靜謐 [jìngmì]. -謏 xiǎo tiểu(văn) ① Nhỏ; ② Rủ rê, dụ dỗ, quyến rũ. -謎 mí mê① Câu đố; ② Việc khó hiểu, việc khó giải quyết: 這個問題到現在還是一個謎,誰也猜不透 Vấn đề này đến bây giờ vẫn là một việc khó hiểu, không ai đoán ra được. Xem 謎 [mèi]. -謎 mí mê【謎兒】mê nhi [mèir] (khn) Câu đố. Xem 謎 [mí]. -謌 gē caNhư 歌 (bộ 欠). -謋 huò hoạch(văn) 【謋然】 hoạch nhiên [huòrán] Tiếng xương thịt lìa ra. -謊 huǎng hoang(Nói) dối, gạt, láo: 說謊 Nói dối, nói láo. (Ngb) (Nói) thách: 耍謊 Nói thách. -謈 bó bạc(văn) ① Lớn tiếng kêu oan; ② Nói lắp, nói cà lăm. -謇 jiǎn kiển(văn) ① Nói lắp: 謇而徐言 Nói chậm vì nói lắp; 語言謇澁 Nói năng ngượng nghịu; ② Dũng cảm nói ra, nói thẳng: 有謇諤之節 Có khí tiết nói thẳng (để can vua); ③ Trợ từ đầu câu (phần lớn dùng trong Sở từ) (không dịch): 車既覆而馬顛兮,謇獨懷此異路 Xe và ngựa đều đã đổ hề, mà ta vẫn kiên trì theo con đường khác (Khuất Nguyên: Cửu chương). -謆 shàn phiến(văn) Dùng lời nói để mê hoặc người khác, rủ rê: 謆惑 Dụ dỗ. -謅 zōu sảo, sưu① (Nói) bậy, càn, láo: 胡謅 Nói bậy (láo); 瞎謅 Nói càn; ② (văn) Bảo nhỏ, bỏ nhỏ. -謄 téng đằngSao lại, chép lại, sao chép: 寫得太亂,要謄一遍 Viết lộn xộn quá, phải chép lại. -謂 wèi vị(văn) ① Bảo: 人謂予曰 Người ta bảo tôi rằng; ② Gọi, gọi là, nhận là, cho là: 所謂 Gọi là, cái gọi là; 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử); 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ③ Ý nghĩa: 無謂 Vô nghĩa lí; 何謂也? Nghĩa là gì thế?; ④ Bình luận, nói về: 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ); ⑤ Chăm chỉ; ⑥ Cùng; ⑦ Như 如 (bộ 女); ⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪): 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư). -謁 yè yết(văn) ① Yết kiến: 拜謁 Bái yết; ② Bảo cho biết; ③ Danh thiếp; ④ Người canh cửa. -謀 móu mưu① Tính toán, toan tính, mưu kế, mưu mô: 有勇無謀 Hữu dũng vô mưu 足智多謀 Nhiều mưu mẹo; ② Mưu tính, mưu cầu: 謀生 Tìm kế sinh nhai; 爲人類謀福利 Mưu cầu hạnh phúc cho loài người; ③ Bàn bạc, trao đổi ý kiến: 不謀而合 Không bàn mà nên. -諸 zhū chư, gia① Các, mọi: 諸省 Các tỉnh; 諸事 Mọi sự, mọi việc.【諸多】chư đa [zhu duo] (văn) Nhiều: 諸多不便 Nhiều điều không (bất) tiện; 【諸如】chư như [zhurú] Như, (những cái) như là; ② (văn) Cái đó ở, điều đó ở (hợp âm của 之 + 於, dùng gần như 於, bộ 方): 君子求諸己 Người quân tử cầu ở mình (Luận ngữ); 子張書諸紳 Tử Trương viết những lời đó vào dải đai của mình (Luận ngữ); ③ (văn) Cái đó không, điều ấy không? (hợp âm của 之+ 乎): 有諸? Có không?; 有美玉於斯,韞匵而藏諸,求其善價而沽諸? (Nếu) có viên ngọc đẹp ở nơi này, thì nên bỏ vào hộp mà giấu nó chăng, hay nên chờ cho được giá mà bán nó đi chăng? (Luận ngữ); ④ (văn) Nó, họ (dùng như 之): 聖人之治天下也,礙諸以禮樂 Bậc thánh nhân cai trị thiên hạ, kiềm chế họ bằng lễ nhạc (Pháp ngôn); ⑤ (văn) Trợ từ: 日居月諸 Mặt trời mặt trăng (Thi Kinh); ⑥ [Zhu] (Họ) Chư (Gia). -諷 fěng phúng① Châm biếm, trào phúng, chế nhạo: 譏諷 Châm biếm; 嘲諷 Trào phúng; ② (văn) Ám chỉ hoặc khuyên can bằng lời lẽ hàm súc, nói khéo để can gián: 常以談笑諷諫 Thường dùng lời cười đùa để can khéo (Sử kí); ③ (văn) Đọc cao giọng: 諷誦 Đọc sách. -諶 chén thầm① Thành thật; ② (văn) Tin: 天難諶,命靡常 Trời khó tin, mệnh chẳng thường; ③ [Chén] (Họ) Thầm. -諵 nán nam(văn) Nói huyên thiên. -諴 xián hàm(văn) ① Ôn hoà, dịu dàng; ② Thành thực: 至諴感神 Chí thành cảm đến thần. -諳 ān am(văn) Quen thuộc, am tường, sành, thạo, rành rẽ: 這男孩素諳水性 Đứa bé trai này vốn thạo bơi lội; 諳事 Hiểu việc. -諲 yīn nhân(văn) Tôn kính, kính trọng. -諱 hùi huý① Kiêng, kiêng nể, huý kị, kiêng kị, tránh: 直言不諱 Nói thẳng không kiêng nể; ② (cũ) Tên huý (tên người chết), huý danh. -諰 xǐ tỉ(văn) ① Nói thẳng thắn; ② Sợ hãi. -諮 zī tưBàn, hỏi, trưng cầu.【諮詢】tư tuân (cũ) Hỏi, tư vấn, trưng cầu, trưng cầu ý kiến (của chính quyền): 諮詢民意 Trưng cầu ý dân; 諮詢機關 Cơ quan tư vấn. -諫 jiàn gián(văn) Can ngăn, can gián: 直言敢諫 Dám nói thẳng để can gián. -諩 pǔ phổNhư譜. -諧 xié hài① Hài hoà, hoà hợp, chan hoà, ổn thoả: 諧音 Âm điệu hài hoà; ② Hài hước, khôi hài: 詼諧 Khôi hài; ③ Xong xuôi, kết thúc: 事諧之後,我們將前往韓國 Sau khi xong việc, chúng tôi sẽ đi Hàn Quốc; 諧價 Giá đã ngã xong (đã thoả thuận). -諦 dì đế(văn) ① Kĩ, tỉ mỉ, chăm chú.【諦視】đế thị [dìshì] Nhìn kĩ, chăm chú nhìn; ② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: 眞諦 Lẽ phải, chân lí; 妙諦 Chân lí vi diệu; 四諦 Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật). -諤 è ngạc(văn) Nói thẳng: 千人之諾諾,不如一士之諤 Nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. -諢 hùn hộn(Nói) đùa: 打諢 Nói đùa. -諡 shì thuỵTên hèm, tên cúng cơm, tên thuỵ (đặt cho người sắp chết). -諠 xuān huyên(văn) ① Quên (như 諼); ② Ầm ĩ (như 喧, bộ 口). -諟 shì thị(văn) ① Đúng, phải (dùng như 是, bộ 日); ② Xem xét và điều chỉnh, xét rõ. -諞 piǎn biển① (đph) Khoe khoang; ② (văn) Lừa gạt. -諝 xǔ tư(văn) ① Khôn ngoan; ② Mưu mẹo. -諜 dié điệp① Dò xét, gián điệp, tình báo: 間諜 Gián điệp; ② (văn) Nhiều lời (dùng như 喋, bộ 口); ③ (văn) Như 牒 (bộ 片). -諛 yú du(văn) Tâng bốc, nịnh hót, xu nịnh, bợ đỡ: 阿諛 A dua; 諛辭 Lời nói tâng bốc. -諗 shěn thẩm(văn) ①Xét, nghĩ (dùng như 念, bộ 心 và 審, bộ 宀); ② Khuyên răn. -論 lùn luận① Luận, bình luận, bàn luận, thảo luận, biện luận, nghiên cứu, bàn tán, bàn bạc phải trái: 辯論 Tranh luận; 社論 Xã luận; "實踐論" "Bàn về thực tiễn"; ② Lối văn nghị luận; ③ Học thuyết, thuyết: 唯物論 Thuyết duy vật; 進化論 Thuyết tiến hoá; 相對論 Thuyết tương đối; ④ Đối xử: 相提并論 Coi ngang hàng nhau; 不能一概而論 Không thể vơ đũa cả nắm; ⑤ Xét định, luận tội, coi như: 論罪 Luận tội; 請假超過一學期三分之一,以休學論 Nghỉ phép quá một phần ba học kì coi như bỏ học; ⑥ Tính theo..., nói về, theo lẽ: 論天付錢 Tính ngày trả tiền; 出租汽車論鐘點收費 Xe hơi cho thuê tính tiền theo giờ; 論成績,他是班上最好的一個 Nói về thành tích, anh ấy là người giỏi nhất trong nhóm; 論理這 個會該你參加,怎麼要我去呢? Theo lẽ thì anh phải dự cuộc họp này, sao tôi lại phải đi?; ⑦ (văn) Nghĩ; ⑧ (văn) Kén chọn; ⑨ (văn) So sánh. Xem 論 [lún]. -論 lùn luân, luận① 【論語】Luận ngữ [Lúnyư] Sách Luận ngữ (một sách căn bản trong bộ Tứ thư của Nho giáo); ② (văn) Điều lí, thứ tự (như 倫, bộ 亻): 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử: Tính ác). Xem 論 [lùn]. -諒 liàng lượng① (Bao) dung, (tha) thứ: 體諒 Bao dung, thể tất; 見諒 Khoan thứ; ② Thiết nghĩ, thiết tưởng, tin, chắc: 諒他也不會這樣做的 Thiết nghĩ nó cũng không làm như thế đâu; 諒他不能來 Chắc nó không đến được. -諑 zhuó trác(văn) Lời phỉ báng, lời gièm pha, lời đồn nhảm. -諐 qiān khiênNhư 愆 (bộ 心). -諏 zōu tưu(văn) Bàn bạc, hỏi ý kiến: 諏吉 Bàn bạc (chọn) ngày lành tháng tốt; 諏訪 Hỏi ý kiến. -諍 zhēng tránh(văn) Can ngăn, can gián, khuyên can. -諍 zhēng tranh(văn) ① Tranh đoạt; ② Tranh tụng, kiện, tranh biện phải trái. -請 qǐng thỉnh① Mời, xin mời: 您請坐 Mời bác (ông, bà...) ngồi; 請出席 Xin mời đến dự; 請人來修電梯 Thuê người đến sửa thang máy; 乃置酒請之 Bèn bày tiệc rượu mời ông ta (Hán thư); ② Xin hãy: 請安靜 Xin hãy yên tâm; 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc; 請勿動手 Xin đừng mó tay; ③ Thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị, xin: 敬請指教 Kính xin chỉ dạy cho; ④ (văn) Thăm.【請安】thỉnh an [qêng'an] Thăm hỏi, vấn an; ⑤ (văn) Yết kiến, bái kiến: 其造請諸公,不避寒暑 Ông ta đi đến bái kiến (yết kiến) quý ngài, chẳng ngại nắng mưa (Hán thư). -諉 wěi duỵ, uỷ① (văn) Từ chối; ② (văn) Làm luỵ; ③ Xem 委 [wâi] nghĩa ③. -談 tán đàm① Nói chuyện, bàn bạc: 請你來談一談 Mời anh đến nói chuyện; ② Chuyện: 奇談 Chuyện lạ; 無稽之談 Chuyện vu vơ, chuyện hoang đường; ③ [tán] (Họ) Đàm. -諆 qī khi(văn) ① Lừa dối; ② Mưu hoạch, mưu tính. -諄 zhūn truân① Ân cần (dạy bảo). 【諄諄】truân truân [zhunzhun] Khẩn thiết, dặn đi dặn lại, ân cần: 諄諄教導 Ân cần dạy bảo; 諄諄囑咐 Đinh ninh dặn dò; ② (văn) Giúp; ③ (văn) Như 憝 (bộ 心). -諂 chǎn siểmNịnh, nịnh nọt, ton hót, bợ đỡ. -調 diào điều① Hoà hợp: 調味 Gia vị; 風調雨順 Mưa thuận gió hoà; ② Trêu, pha trò, cười cợt: 調戲 Trêu, chọc ghẹo, tán gái; 調笑 Nói đùa, pha trò; ③ Hoà giải; ④ Xúi giục. Xem 調 [diào]. -調 diào điều, điệu① Điều động, phân phối: 調幹部 Điều động cán bộ; 調兵遣將 Điều binh khiển tướng; ② Giọng nói: 這人說話帶山東調兒 Người này nói giọng Sơn Đông; 南腔北調 Giọng Nam tiếng Bắc; ③ (nhạc) Nhịp, nhịp điệu: 這個調兒很好聽 Điệu (hát) này rất hay; ④ (ngôn) Âm điệu. Xem 調 [tiáo]. -誾 yín ngân(văn) ① Chững chạc, vui vẻ hoà hoãn khi tranh biện (hoặc can ngăn); ② (Mùi thơm) sực nức. -誹 fěi phỉChê bai.【誹謗】phỉ báng [fâibàng] Phỉ báng, nói xấu, bêu riếu. -誷 wǎng võng(văn) Như 罔 nghĩa ① (bộ 网). -誶 sùi tối(văn) ① Mắng, trách cứ; ② Nói cho biết; ③ Thăm hỏi; ④ Can gián: 朝誶而夕替 Sớm can gián thì chiều bị phế truất (Khuất Nguyên: Li tao). -課 kè khóa① Bài học: 這本書共有30課 Quyển sách này gồm có 30 bài học; ② Môn học: 我們這學期共有8門課 Kì học này chúng ta có tất cả 8 môn học; ③ Giờ học: 數學課 Giờ học toán; ④ Thuế, đánh thuế: 課以重稅 Đánh thuế nặng; 鹽課 Thuế muối; ⑤ (cũ) Phòng, khoa: 會計課 Phòng kế toán; ⑥ (văn) Quẻ bói: 六壬課 Phép bói lục nhâm. -誰 shúi thùy① Ai: 誰來了? Ai đến đấy?; 人生自古誰無死? Đời người xưa nay ai mà không chết?; 明月落誰家? Trăng sáng rụng nhà ai? (Lí Bạch: Ức Đông sơn).【誰何】thùy hà [shuí hé] (văn) Như 何誰 [héshuí]; ② Ai ai (cũng), mọi người: 誰都可以做 Bất cứ ai (người nào) cũng có thể làm được; ③ Gì, nào: 姓甚名誰? Tên họ là gì? -說 shuō duyệt(văn) Vui lòng (dùng như 悅, bộ 忄). -說 shuō thoát(văn) Giải thoát (dùng như 脫, bộ 肉): 利用刑人,用說桎梏 Lợi cho người bị tù tội, mà thoát khỏi gông cùm (Chu Dịch: Mông quái). -說 shuō thuyết, thuế① Nói, giảng giải, giải thích: 說眞話 Nói thật; 說盡心中無限事 Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); 子墨子起,再拜曰:請說之 Thầy Mặc tử đứng lên lạy hai lạy và nói: Tôi xin giảng giải về việc đó (Mặc tử); ② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối; ③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí); ④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng; ⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè]. -說 shuō thuyết, thuế① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình): 游說 Du thuyết; 笵增說項羽 Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí); ② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè]. -誨 hùi hối① Dạy dỗ, khuyên răn: 教誨 Dạy bảo và khuyên răn; ② Lời dạy. -誦 sòng tụng① Đọc, ngâm: 誦詩 Ngâm thơ, đọc thơ; 朗誦詩歌 Bình thơ; ② Kể, nói lại; ③ (văn) Khen ngợi: 稱誦 Xưng tụng, ca ngợi; ④ (văn) Bài tụng; ⑤ (văn) Oán trách. -誥 gào cáo(văn) ① Ban cho; ② Răn bảo; ③ Bài răn bảo, bài cáo (chỉ thị của vua); ④ Kính cẩn. -誤 wù ngộ① Sai, lầm, nhầm: 錯誤 Sai lầm; 筆誤 Viết sai; 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí); ② (văn) Làm mê hoặc; ③ Lỡ làm (không cố ý); ④ Lỡ, nhỡ, bỏ lỡ: 誤事 Lỡ việc, nhỡ việc; 誤點 Lỡ giờ; ⑤ Hại, làm hại, làm lỡ: 誤人子弟 Làm hại con em người ta. -誣 wū vu① Vu, vu khống, vu oan; ② Xằng bậy. -誡 jiè giới① Răn, cảnh cáo, khuyên bảo: 告誡 Khuyên can; ② (văn) Bài răn, điều răn, lời dạy bảo: 誡子書 Sách răn dạy con; ③ (văn) Sai bảo. -誠 chéng thành① Thành, thành thực: 眞誠 Chân thành; 心意不誠 Lòng dạ không thành thực; 誠者天之道也 Thành thực là đạo của trời (Đại học); ② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: 誠有此事 Thật có việc ấy; 誠屬不幸 Thật là không may; 誠知此恨人人有 Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; 相國誠善楚太子乎? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 誠如是也,民歸之,由水之就下 Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng).【誠然】 thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: 誠然不錯 Quả nhiên không sai, thật không sai; 那邊的風俗習慣誠然像你信上所說的那樣 Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư. -語 yǔ ngữ① Tiếng nói, lời nói, ngữ: 越語 Tiếng Việt; 成語 Thành ngữ; 甜言蜜語 Lời ngon tiếng ngọt; ② Nói: 不言不語 Chẳng nói chẳng rằng; 細語 Nói nhỏ; ③ Lời tục, ngạn ngữ, thành ngữ: 語雲:不入虎穴,焉得虎子 Ngạn ngữ nói: Không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con; ④ Tín hiệu thay lời nói (có thể biểu đạt thay cho ngôn ngữ): 手語 Tín hiệu bằng tay; 燈語 Tín hiệu bằng đèn. Xem 語 [yù]. -誚 qiào tiếu(văn) Trách, chê trách, nói mát: 譏誚 Mỉa mai chê trách. Xem 譙 [qiáo]. -誘 yòu dụ① Dụ dỗ, cám dỗ, dẫn dụ, nhử: 誘敵深入 Nhử địch vào sâu; 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần; 引誘良家子弟 Dụ dỗ con em nhà lương thiện; ② Thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn: 誘人的景色 Cảnh sắc hấp dẫn; ③ Khuyên dỗ, dạy dỗ: 循循善誘 Khuyên bảo dạy dỗ khéo léo. -誖 bó bộiNhư 悖 (bộ 忄). -誕 dàn đản① Sinh ra, ra đời: 昔文王一妻誕致十子 Xưa một bà vợ của vua Văn vương đã đẻ (sinh) mười đứa con (Hậu Hán thư); ② Ngày sinh: 聖誕節 Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en; ③ Viển vông, vô lí: 荒誕 Hoang đường; 荒誕不經 Vô lí; ④ (văn) Rộng, lớn, to: 何誕之節兮 Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh: Bội phong, Mao khâu); ⑤ (văn) Lừa dối; ⑥ Phóng đãng: 我生性放誕 Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ: Kí đề giang ngoại thảo đường); ⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu: 誕彌厥月 Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân). -誓 shì thệ① Thề, quyết: 山盟海誓 Thề non hẹn biển; 吾誓與城爲殉 Ta thề cùng chết với thành (theo thành) (Toàn Tổ Vọng: Mai Hoa lãnh kí); 誓將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh); ② (văn) Lời ước hẹn, lời thề, lời hứa: 申之以明誓 Lấy lời thề hẹn để tỏ rõ (Tả truyện); ③ (văn) Lời răn bảo các tướng sĩ (thời xưa): 湯誓 Lời răn bảo tướng sĩ khi Thang phạt Trụ; ④ (văn) Răn bảo chiến sĩ trước khi xuất quân (biểu thị quyết tâm): 勒三軍,誓將帥 Cầm đầu ba quân, răn bảo tướng sĩ (Ban Cố: Đông Đô phú); ⑤ (văn) Cẩn thận. -誒 è hi(thán) Ừ, vâng: 誒,好吧! Ừ, được rồi; 誒,就這麼辦! Ừ, cứ làm thế!; 誒,我這就來! Vâng, tôi đến ngay!. -誒 è hi(thán) Ấy chết, ồ: 誒,你連這個也不知道嗎? Ấy chết, cả cái đó anh cũng không hiểu ư?; 誒,你這話可不對呀! Ồ, anh nói thế không đúng đâu! -誒 è hi(thán) Ấy: 誒,他怎么走了! Ấy, sao anh ta đi mất rồi! -誒 è hi(thán) Này: 誒,你快來! Này, anh mau lại đây! -誑 kuáng cuốngLừa bịp, lừa dối, nói dối. -認 rèn nhận① Biết, nhận rõ: 自己的東西,自己來認 Đồ của ai thì người đó đến nhận; 認字 Biết chữ; 認不出 Nhận không ra; 認親 Nhận họ hàng; 認臉 Nhận mặt; ② Bằng lòng, công nhận, đồng ý: 認可 Cho là được, bằng lòng; 認錯 Nhận sai lầm; 公認 Công nhận; 否認 Không công nhận, phủ nhận; 認爲 Cho là, cho rằng, nhận rằng. -誊 téng đằngNhư 謄 -誇 kuā khoa① Khoe khoang, khoác lác, phô trương; ② To lớn. -誆 kuāng cuốngNói dối, lừa dối, lừa bịp: 我哪能誆你? Sao tôi nói dối anh được? -誅 zhū tru① Chém (đầu), giết, bị giết: 罪不容誅 Chết chém cũng chưa hết tội; 至景元中坐事誅 Đến niên hiệu Cảnh Nguyên, vì (phạm lỗi trong) công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện); ② Công kích, trừng phạt: 口誅筆伐 Bút phê miệng phạt; ③ (văn) Cắt cỏ, phát cỏ: 誅茅 Phát cỏ tranh; ④ (văn) Bị thương. -誄 lěi lỗi, luỵ(văn) ① Lời viếng ca ngợi công đức người chết; văn tế người chết, điếu văn; ② Cầu cúng cho người chết; ③ Ban (phong) tước sau khi chết. -詿 guà quái(văn) ① Lầm lẫn, sai lầm; ② Lừa, lừa dối, lừa đảo. -詾 xiōng hungNhư 訩. -詼 hūi khôi① Khôi hài, đùa bỡn.【詼諧】khôi hài [hui xié] Khôi hài: 詼諧的故事 Câu chuyện khôi hài; ② (văn) Giễu cợt, chế nhạo. -詻 è ách【詻詻】ách ách [èè] (văn) ① Mệnh lệnh nghiêm, nghiêm túc; ② Tranh luận thẳng thắn. -詹 zhān chiêm(văn) ① Nói nhiều; ② Đạt tới, đến; ③ Chiêm đoán; ④ Nhìn, xem (dùng như 瞻, bộ 目); ⑤ [Zhan] (Họ) Chiêm. -詶 chóu chú(văn) Rủa, nguyền rủa, trù (như 咒, nghĩa ②, bộ 口). -詶 chóu thù① 【詶咨】thù tư [chóuzi] (văn) Hỏi ý kiến. Cv. 詶諮; ② Như 酬 (bộ 酉). -詵 shēn sân(văn) ① Hỏi; ② 【詵詵】sân sân [shenshen] Đông đúc, đông đầy. -詳 xiáng dương(văn) Giả vờ (như 佯, bộ 亻): 箕子詳狂 Cơ Tử giả khùng (Khuất Nguyên: Thiên vấn); 行十餘里,廣詳死 Đi được hơn mười dặm, Lí Quảng giả vờ chết (Sử kí: Lí tướng quân liệt truyện). -詳 xiáng tường① Tường tận, kĩ lưỡng, tỉ mỉ: 詳述 Trình bày tường tận; 内容不詳 Nội dung không rõ; 願足下詳察之 Mong túc hạ xem xét kĩ việc đó (Sử kí); ② Nói rõ, kể rõ: 餘言後詳 Chuyện khác sẽ kể rõ ở thư sau (câu thường dùng ở cuối thư); ③ (văn) Biết rõ: 亦不詳其姓字 Cũng không biết rõ họ tên ông là gì (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ④ (văn) Thận trọng, cẩn thận: 詳刑慎法 Thận trọng việc hình pháp (Hậu Hán thư: Minh đế kỉ); ⑤ (văn) Ung dung, chậm rãi: 舉止詳妍 Cử chỉ ung dung tươi tỉnh (Đào Uyên Minh: Nhàn tình phú); ⑥ (văn) Công bằng; ⑦ (cũ) Một lối văn báo cáo thời xưa: 詳文 Lời của quan cấp dưới báo cáo với quan trên; ⑧ (văn) Hết, đều, tất cả: 故詳延特起之士,庶幾乎? Cho nên mời rước hết những người tài đặc biệt, có lẽ được chăng! (Hán thư: Đổng Trọng Thư truyện); ⑨ (văn) Lành (như 祥, bộ 示). -該 gāi cai① Nên, cần phải: 該說的一定要說 Điều cần nói thì nhất định phải nói; 該休息一下了 Nên nghỉ cái đã; 事該如此 Việc phải như thế; ② Đáng: 活該 Đáng đời, đáng kiếp; ③ Ấy, đó: 該地 Nơi đó; 該案 Vụ án đó; ④ Nợ, thiếu: 我該他兩塊錢 Tôi nợ anh ấy hai đồng; 各存各該 Các thứ còn và thiếu (trong cửa hàng); ⑤ Như 賅 [gai] (bộ 貝): 詳該 Tường tận đầy đủ. -話 huà thoại① Lời, chuyện, tiếng: 說話 Nói chuyện; 講 了幾句話 Nói vài lời; 中國話 Tiếng Trung Quốc; ② Nói, kể: 話家常 Kể chuyện phiếm, tán gẫu; ③ Ngôn ngữ; ④ (văn) Bảo; ⑤ (văn) Tốt, hay; ⑥ Xem 的話 [dehuà]. -詰 jié cật(văn) ① Hỏi vặn. 【詰問】cật vấn [jiéwèn] (văn) Vặn, hỏi vặn, vặn hỏi: 詰問被告 Vặn hỏi bị cáo; ② Trừng trị; ③ Cấm, hạn chế; ④ 【詰朝】 cật triêu [jiézhao] Sáng sớm mai. Xem 詰 [jí] -詰 jié cậtKhuất khúc: 詰屈聱牙 (Câu văn) khó đọc, trúc trắc. Xem 詰 [jié]. -詮 quán thuyên(văn) ① Giải thích kĩ càng: 詮釋 Giải thích; 詞詮 Giải thích từ ngữ; ② Lẽ phải: 眞詮 Sự thật. -詭 gǔi quỷ① Gian trá, quỷ quyệt: 不要搞陰謀詭計 Chớ giở âm mưu quỷ kế; ② (văn) Kì lạ, kì dị, khó hiểu: 殊計詭制 Đặt ra những hình thù kì dị; ③ (văn) Trái; ④ (văn) Trách nhiệm. -詬 gòu cấu(văn) ① Làm nhục; ② Nhục mạ, mắng nhiếc. -詫 chà sá① Kinh ngạc; ② (văn) Khoe; ③ (văn) Lừa dối. -詩 shī thi① Thơ: 作詩 Làm thơ, sáng tác thơ; 五言詩 Thơ ngũ ngôn; 正格詩 Thơ đúng niêm luật; 散文詩 Thơ văn xuôi; 唐詩 Thơ Đường, Đường thi; ② (văn) Kinh Thi (nói tắt): 不學詩,無以言 Không học Kinh Thi thì không lấy gì để ăn nói (Luận ngữ); ③ (văn) Nâng, cầm. -詧 chá sátNhư 察 (bộ 宀). -試 shì thí① Thử: 試用 Dùng thử; 試一試看 Thử xem sao; ② Thi, so sánh, kiểm nghiệm: 口 試 Thi miệng; 試題 Đề thi, câu hỏi thi; 試場 Nơi (trường) thi; 初試 Thi đợt đầu; ③ (văn) Dùng; ④ (văn) Nếm. -詢 xún tuân① Hỏi; ② (văn) Tin; ③ (văn) Đều. -詡 xǔ hủ(văn) ① Khoe khoang: 自詡 Tự khoe mình; ② Hoà, khắp hết; ③ Nhanh nhẹn. -詠 yǒng vịnhNgâm vịnh, hát: 歌詠 Hát, ca hát. -詟 zhé triệpNhư 讋 -詞 cí từ① Từ, tiếng: 動詞 Động từ; 複音詞 Từ đa âm, từ ghép; ② Lời, bài: 歌詞 Lời ca; 義正嚴詞 Lời nghiêm nghĩa chính; 演 講詞 Bài diễn thuyết; ③ Bài từ (một thể văn vần): 詩詞 Thơ và từ; ④ (văn) Bảo, nói. -詛 zǔ trớ【詛咒】trớ chú [zưzhòu] Rủa, nguyền, nguyền rủa, chửi rủa. -詘 qū truất① Cong queo; ② Khuất phục; ③ (văn) Như 黜 (bộ 黑). -詗 xiòng quýnh(văn) Dò xét, dò la. -詖 bì bí(văn) ① Vẹo lệch, không ngay ngắn, bất chính: 詖辭知其所蔽 Nghe lời nói bất chính thì biết có chỗ che giấu (giả dối); ② Biện luận; ③ Nịnh; ④ Sáng suốt. -評 píng bìnhBình luận, phê bình, bình phẩm, đánh giá: 時評 Bình luận thời sự; 短評 Bài bình luận ngắn; 品評人物 Đánh giá nhân vật. -詔 zhào chiếu(văn) ① Bảo, bảo ban (người dưới); ② Chiếu, chiếu chỉ: 下詔 Ra chiếu chỉ, xuống chiếu. -詒 yí diNhư 貽 (bộ貝). -詐 zhà trá① Giả vờ, trá: 詐死 Giả chết; 詐病 Vờ ốm; 詐降 Trá hàng; ② Lòe, lừa, bịp: 你別詐我 Anh đừng lòe (bịp) tôi. -詎 jù cự(văn) ① Làm sao, há: 羅友詎減魏陽元? La Hữu làm sao kém hơn Nguỵ Dương Nguyên? (Thế thuyết tân ngữ); 吾軍適至,馬未¯°,士未飯,詎可戰耶? Quân ta vừa mới đến, ngựa chưa cho ăn, quân lính chưa cơm nước, làm sao (há) có thể đánh được? (Cựu Đường thư); 詎肯 Há chịu; ② Nếu: 詎非聖人,不有外患,必有内憂 Nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong (Quốc ngữ). -詆 dǐ để(văn) ① Nói xấu, mắng nhiếc, nhiếc móc: 醜詆 Chưởi bới; ② Vu (cáo). -詅 líng linh(văn) Tự khoe hàng tốt để bán, rao hàng, rao bán. -詁 gǔ hỗDùng lời nói phổ thông hiện nay để giải thích chữ nghĩa trong sách cổ. Xem 訓詁. -訾 zǐ tí(văn) Nói xấu, xỉa xói, công kích, chỉ trích: 訾議 Nói xấu, chê bai. Xem 訾 [zi]. -訾 zǐ ti(văn) ① Khuyết điểm, nhược điểm, thiếu sót; ② Tính toán, cân nhắc, đánh giá; ③ (Thức ăn) tồi, đạm bạc, sơ sài; ④ [Zi] (Họ) Ti. Xem 訾 [zê]. -訽 gòu cấu(văn) Như詬. -証 zhèng chứng① (văn) Can gián; ② Như 證. -註 zhù chú① Chú thích, chú giải, giải thích; ② Ghi vào: 註册 Ghi, đăng kí. -診 zhěn chẩnKhám bệnh, xem bệnh, chẩn đoán bệnh: 出診 Đi khám bệnh; 會診 Hội chẩn; 門診病人 Người bệnh ngoại trú; 聽診 Khám bằng cách nghe. -訶 hē haQuát mắng. Như 呵 [he] nghĩa ①. -訴 sù tố① Kể, nói, kêu: 告訴 Báo cho biết, nói, kể; 訴苦 Kể khổ; 訴冤 Kêu oan; ② Kiện, tố: 起訴 Đưa ra kiện, khởi tố; 控訴 Lên án, tố cáo; 訴訟 Kiện cáo, kiện thưa, đưa ra toà; 訴諸武力 Dùng võ lực để giải quyết. -許 xǔ hứa, hử① Hứa, hẹn: 他許過給我一本書 Anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách; ② Cho phép, chuẩn y, được: 只許成功,不許失敗 Chỉ được thành công, không được thất bại; ③ Khen, khen ngợi: 大家都稱許她的演說 Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy; 許爲佳作 Khen là tác phẩm hay; ④ Có thể là, hoặc là: 或許 Hoặc giả, có thể là; 也許 Biết đâu chừng, có lẽ; ⑤ Rất, lắm: 許多 Rất nhiều; 許久 Rất lâu; ⑥ Hứa hôn, hứa gả: 她早已許了人 家 Nàng đã hứa hôn với người ta; ⑦ Nơi, chốn, xứ: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh: Ngũ Liễu tiên sinh truyện); ⑧ Mong đợi, trông mong: 你對她的期許太高了 Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều; ⑨ Khoảng, độ chừng: 他年四十許 Anh ấy chừng bốn mươi tuổi; ⑩ Xem 幾許 [jêxư]; ⑪ [Xư] (Họ) Hứa; ⑫ [Xư] Nước Hứa (tên nước thời cổ, thuộc phía đông huyện Hứa Xương tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -設 shè thiết① Lập ra, đặt ra, bày ra, sắp xếp: 設計 Thiết kế; 設了分社 Lập phân xã; ② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: 設有差 Nếu có sai lầm. 【設或】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【設 令】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 設使; 【設如】 thiết như [shèrú] (văn) Như 設使,設若; 【設若】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: 設若人家無嗣,能爲致一子否? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【設使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 設使數子 區區爲兒女子之態,徒死牖下,惡能名垂竹白,與天地相爲不朽哉? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn); ③ (văn) Cỗ bàn; ④ (văn) To lớn. -訪 fǎng phỏng, phóng① Thăm: 訪友 Thăm bạn; 有客來訪 Có khách đến thăm; ② Điều tra, phỏng vấn, hỏi han, dò xem, lục tìm, tìm tòi: 訪柦 Điều tra; 采訪 Phỏng vấn; 訪碑 Lục tìm các bia cũ; 訪古 Tìm tòi cổ tích. -訩 xiōng hung(văn) ① Huyên náo, ồn ào; ② Tranh biện, tranh tụng; ③ Hoạ loạn, loạn lạc. -訧 yóu vưu(văn) Lầm lỗi, có tội: 無訧 Không lầm lỗi. -訥 nè nột(văn) Nói chậm chạp, ấp úng, ngắc ngứ. -訣 jué quyết① Kế, bí quyết, phép bí truyền: 妙訣 Diệu kế; 祕訣 Bí quyết; 長生訣 Bí quyết sống lâu; ② Câu đọc dễ thuộc, lời có vần, vè: 口訣 Câu đọc dễ thuộc, bài vè; ③ Từ biệt, li biệt, quyết biệt. -訢 xīn hân(văn) ① Vui vẻ (như 欣, bộ 欠); ② Nấu, hấp. -訟 sòng tụng① Kiện tụng: 成訟 Thành việc kiện cáo; ② Bàn cãi: 聚訟紛紜 Bàn cãi sôi nổi; ③ (văn) Dâng thơ để minh oan cho người khác; ④ (văn) Trách phạt. -訝 yà nhạ(văn) Ngạc nhiên, làm lạ: 驚訝 Kinh ngạc; 深訝其事 Rất lấy làm lạ về việc đó. -訛 é ngoa① Sai, nhầm, bậy: 訛字 Chữ sai; 以訛傳訛 Nghe nhầm đồn bậy; ② Hạch sách, lòe bịp, tống tiền; ③ (văn) Cảm hoá: 式訛爾心 Cảm hoá lòng ngươi (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam Sơn); ④ (văn) Động đậy (dùng như 吪, bộ 口): 或寢或訛 Có con nằm ngủ, có con động đậy (Thi Kinh: Tiểu nhã, Vô dương). -記 jì kí① Nhớ: 記不清 Không nhớ rõ; 還記得 Còn nhớ; ② Ghi, biên: 記帳 Ghi sổ; 記一大功 Ghi (một) công lớn; ③ Sổ ghi chép, sách ghi chép, ... kí: 日記 Nhật kí; 游記 Du kí; 大事記 Sách ghi những việc lớn (đã xảy ra); ④ Dấu hiệu: 以白色爲記 Lấy màu trắng làm dấu hiệu; 鈴記 Con dấu; ⑤ Nốt ruồi. -託 tuō thác① Nhờ: 託福 Nhờ ơn; ② Ủy thác; ③ Thỉnh cầu, yêu cầu: 他託我買書 Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó; ④ Gởi; ⑤ Vin, thác, mượn cớ; ⑥ (Người chết) hiện về (trong mộng); ⑦ Gởi gián tiếp. -訖 qì cật, ngậtXong, hết: 付訖 Đã trả xong (hết); 柦訖 Kiểm xong; 清訖 Thanh toán hết. -訕 shàn san, sán① Chê trách: 訕笑 Chê cười; ② Xấu hổ, ngượng ngập: 臉上發訕 Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt. -訓 xùn huấn① Huấn, lời dạy: 家訓 Gia huấn; 古訓 Lời dạy của người xưa; ② Dạy bảo, dạy dỗ, giáo huấn, huấn luyện: 受訓 Được huấn luyện; ③ Quở trách, trách mắng, la mắng: 被訓了一頓 Bị mắng một trận; ④ Giải thích ngữ nghĩa.【訓詁】huấn hỗ [xùngư] Giải thích (chú giải) ngữ nghĩa (trong sách cổ); ⑤ (văn) Thuận theo. -訒 rèn nhẫn(văn) Nói năng một cách khó khăn, nói năng thận trọng. -訑 yí di(văn) Nhơn nhơn tự đắc: 訑訑 Kiêu căng, ngạo mạn. -訑 yí tha(văn) Lừa, lừa dối, lừa đảo. -訐 jié kiết, yết(văn) Bới móc (việc riêng của người khác). -訏 xū hủ【訏訏】hủ hủ [xưxư] (Sông nước) mênh mông. -訏 xū hu(văn) ① Khoe khoang, khoác lác; ② Thở dài; ③ To, lớn. -討 tǎo thảo① Đánh dẹp, trị tội: 南征北討 Đánh nam dẹp bắc; ② Xét tìm, nghiên cứu: 研討 Nghiên cứu, hội thảo; ③ Đòi, xin: 討還血債 Bắt (đòi) phải trả nợ máu; 乞討 Cầu xin; ④ Làm cho, khiến cho: 討人喜歡 Làm cho người ta thích; ⑤ Lấy, cưới: 討老婆 Lấy vợ; ⑥ (văn) Đổi (lấy của cải); ⑦ (văn) Bỏ đi. -訌 hóng hồngLoạn, rối loạn, lủng củng, lục đục: 内訌 Lục đục trong nội bộ. -訊 xùn tấn① Tin, tin tức: 新華社訊 Tin Tân Hoa xã; 聞訊赶到 Được tin chạy đến; 花訊 Tin hoa nở; ② Hỏi, tra hỏi: 刑訊 Tra hỏi, tra tấn; 審訊犯人 Tra hỏi người mắc tội; 訊鞫 Tra hỏi lấy khẩu cung; ③ (văn) Can; ④ (văn) Nhường; ⑤ (văn) Mách bảo; ⑥ (văn) Mưu; ⑦ (văn) Nhanh chóng. -訇 hōng hoanh① (văn) Ầm (tiếng động lớn): 訇的一聲 Ầm một tiếng. Xem 匉 (bộ 勹); ② 【阿訇】a hoanh [ahong] Thầy tế (Hồi giáo). -訄 qíu cầu(văn) Cấp bách, bức bách. -訃 fù phóBáo tang, thư báo tang. -訂 dìng đính① Kí kết: 訂合同 Kí hợp đồng; ② Đặt hàng trước: 訂報 Đặt báo; 預訂 Đặt trước; ③ Sửa chữa: 訂正 Đính chính; 修訂 Sửa chữa lại; ④ Đóng (sách): 訂書機 Máy đóng sách. -言 yán ngôn① Lời, ngôn (ngữ): 發言 Phát ngôn; 她會說三種語言 Cô ấy biết nói ba ngôn ngữ; 引言 Lời dẫn; ② Nói: 知無不言 Biết gì nói hết; ③ Ngôn, chữ: 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ; 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ; ④ (văn) Bàn bạc; ⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch): 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh); ⑥ [Yán] (Họ) Ngôn. -觼 jué quyết(văn) Như 鐍 (bộ 金). -觸 chù xúc① Chạm, đụng, tiếp xúc, xúc phạm, phạm đến, tiếp với: 接觸 Tiếp xúc; ② Húc, đâm, mắc phải: 羝羊觸藩 Dê đực húc rào; ③ Cảm động, xúc động, xúc cảm. -觵 gōng quăngNhư 觥. -觴 shāng thương, tràng, trườngChén uống rượu (thời xưa): 舉觴稱賀 Nâng chén chúc mừng; 濫觴 Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn. -觳 hú xác① Cằn cỗi (như 瘠, bộ 疒): 觳土 Đất cằn cỗi; ② Thô sơ. -觳 hú giácNhư 角. -觳 hú hộc① (văn) Cái hộc (để đong lường); ② (văn) Gót chân; ③ 【觳觫】hộc tốc [húsù] (văn) Sợ run lập cập, run rẩy (vì sợ). -閿 wén vănTên đất: 閿鄉 Văn Hương (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -閽 hūn hôn① Cửa cung (điện); ② Lính canh, người gác cổng.【閽者】hôn giả [hunzhâ] (văn) Người coi (trông) cửa, người gác cổng. -閼 è yên【閼氏】 yên chi [yanzhi] Vợ (chính thức) của vua Hung Nô (trong đời Hán). -閼 è át(văn) Chẹn, lấp. -閻 yán diêm① (văn) Cửa ngõ, cổng làng; ② [Yán] (Họ) Diêm. -閺 wén vănNhư 閿. -閹 yān yêm① Thiến, hoạn: 閹豬 Thiến lợn; 閹雞 Gà thiến; ② (văn) Hoạn quan, thái giám; ③ (văn) Khí dương thịnh. -閶 chāng xương① 【閶 闔】xương hạp [changhé] a. Cửa; b. Cửa trời (theo truyền thuyết); c. Cửa cung; ② 【閶門】xương môn [changmén] Tên cửa thành Tô Châu (Trung Quốc); ③ 【閶風】xương phong [changfeng] (văn) Gió thu. -閱 yuè duyệt① Đọc, xem, duyệt: 閱報室 Phòng đọc báo; 翻閱文件 Duyệt văn kiện; ② Xem xét, duyệt, kiểm điểm: 閱兵 Duyệt binh; ③ Kinh qua, từng trải: 閱歷 Lịch duyệt; 試行已閱三月 Đợt làm thử đã qua ba tháng; 閱人多矣 Từng trải về con người nhiều rồi; ④ (văn) Tập hợp lại; ⑤ (văn) Vẻ ngoài, bề ngoài; ⑥【閥閱】 phiệt duyệt [fáyuè] (văn) Thế gia (dòng dõi có thế lực) ; ⑦ (văn) Bẩm thụ. -閭 lv́ lư① Cổng đầu ngõ, cổng làng: 倚閭而望 Tựa cổng mà mong; ② Ngõ, quê hương: 鄉閭 Hàng xóm, làng nước, người trong làng; ③ Lư (đơn vị dân cư đời Chu ở Trung Quốc thời xưa, gồm 25 nhà); ④ (văn) Tụ họp lại; ⑤ [Lǘ] (Họ) Lư. -閬 lǎng lang(văn) ① Cửa cao; ② Cao, to, lớn. 【閬 閬】lang lang [lángláng] Cao lớn, đồ sộ; ③ Trống trải, mênh mông, bát ngát; ④ Hào thành không có nước; ⑤ Xem 閌 (1). -閬 lǎng lãng【閬中】 Lãng Trung [Làngzhong] Tên huyện (thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -閫 kǔn khổn(văn) ① Then cửa (như 梱, bộ 木); ② Cổng thành ngoài: 閫以外,將軍制之 Từ cổng thành ngoài trở ra thì giao cho tướng quân kiểm soát và quyết định (Sử kí); ③ Buồng (nhà) của phụ nữ ở; ④ Thuộc về phụ nữ (đàn bà): 閫範 Khuôn mẫu đàn bà. -間 jiān gián① Kẽ hở, lỗ hổng, khoảng cách giữa: 乘間 Thừa chỗ hổng, nhân lúc sơ hở; 讀書得間 Đọc sách có chỗ hé (có thể hiểu được); ② Cách quãng, khoảng cách giữa: 間周舉行會議 Họp cách tuần; 間隔 Khoảng cách ở giữa; ③ Li gián, tạo khoảng cách, phân cách, gây chia rẽ: 離間 Li gián; 反間計 Chống (âm mưu) li gián; ④ Tỉa, nhổ: 間苗 Tỉa cây con; ⑤ (văn) Xen vào giữa, xen lẫn: 疏不間親 Người sơ không xen lẫn với người chân được; ⑥ Ngăn ra, phân chia (một căn nhà...); ⑦ Thay đổi, thay thế; ⑧ Ngăn chặn; ⑨ (văn) (Bệnh) đỡ hơn, hơi bớt: 病間 Bệnh hơi bớt; ⑩ (văn) Thỉnh thoảng, thảng hoặc. 【間或】gián hoặc [jiànhuò] Hoạ hoằn, thỉnh thoảng, thảng hoặc: 間或有人來看看我 Hoạ hoằn (thỉnh thoảng) mới có người đến thăm; 大家聚精會神地聽着,間或有人笑一兩聲 Mọi người đều hết sức chú ý nghe, thỉnh thoảng có người cười khúc khích vài tiếng. Xem 間 [jian]. -間 jiān gian① Giữa, trong khoảng: 兩國之間 Giữa hai nước; 九點到十二點之間 Trong khoảng từ 9 đến 12 giờ; ② Đặt sau những danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, số đông người: 田間 Ngoài đồng; 晚間 Ban đêm; 在人間 Trong cuộc đời; ③ Gian nhà: 裏間 Gian nhà trong; ④ (loại) Gian, buồng, cái, căn: 一間房 Một gian buồng; 這房屋有多少間浴室? Căn nhà này có mấy gian buồng tắm?; 一間臥室 Một buồng ngủ; 一間屋子 Một cái nhà; 三間門面 Ba gian hàng. Xem 間 [jián]. -閒 xián nhànNhư 閑. -閒 xián gianNhư 間. -閑 xián nhàn① Nhàn rỗi, rảnh rang, rỗi rãi (dùng như 閒): 我今天閑着沒事 Hôm nay tôi được rỗi; 閑散勞動力 Sức lao động nhàn rỗi; ② Để không (chưa dùng đến): 閑房 Buồng để không; 閑置設備 Thiết bị để không; 閑置資金 Vốn để không; ③ Không quan hệ đến việc chính.【閑談】 nhàn đàm [xiántán] Chuyện gẫu, chuyện phiếm, chuyện vãn, tán dóc, tán hươu tán vượn; ④ (văn) Bao lơn. Xem 間 [jian], [jiàn]. -閏 rùn nhuậnThừa, nhuận: 閏月 Tháng thừa; 閏日 Ngày thừa; 閏三月 Tháng 3 nhuận. -閎 hóng hoành, hoằng(văn) ① Cổng xóm, cửa ngõ; ② To lớn, to tát, rộng rãi; ③ Cái hãm cửa; ④ [Hóng] (Họ) Hoằng. -閌 kàng kháng(văn) Cao lớn, đồ sộ. -閌 kàng khang【閌閬】 khang lang [kangláng] (đph) Phần trống không của một vật kiến trúc. -開 kāi khai① Mở, mở cửa: 開門 Mở cửa; 開鎖 Mở khóa; 善閉,無關楗而不可開 Khéo đóng, không có then gài mà không thể mở cửa (Lão tử); 秦人開關而延敵 Người nước Tần mở cửa ải mà rước quân địch vào (Sử kí); ② Nở, khai: 花開 Hoa nở; ③ Xẻ, đào, khơi: 開山劈嶺 Xẻ núi san đồi; 開河 Đào sông, đào kênh; 開渠築壩 Đắp đập khơi ngòi; ④ Vỡ hoang, khai khẩn.【開荒】khai hoang [kaihuang] Khai hoang, vỡ hoang, khai phá đất hoang: 上山開荒 Lên núi vỡ hoang; ⑤ Lái, chạy, bắn, nổ: 開拖拉機 Lái máy kéo (máy cày); 火車開了 Tàu chạy; 開槍 Bắn súng, nổ súng; ⑥ Kéo (đi) 部隊向南開了 Bộ đội kéo lên phía nam; ⑦ Mở (rộng), mở mang, khai mở, khai thông: 開眼 Mở rộng tầm mắt; 想不開 Suy nghĩ chưa thông, thắc mắc; 開邊抑何多! Mở mang bờ cõi sao nhiều thế! (Đỗ Phủ); ⑧ Mở, dựng, đặt, thiết lập, khai sáng, kinh doanh: 開辦學校 Mở trường học; 五里一換馬 ,十里一開筵 Năm dặm một lần đổi ngựa, mười dặm một lần mở tiệc (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác); ⑨ Kê, kê khai, viết: 開方子 Kê đơn thuốc; 開支票 Viết séc; ⑩ Sôi; 開水 Nước sôi; 水開了 Nước đã sôi; ⑪ Dùng sau động từ chỉ sự tách rời hoặc kết quả: 拉開 Kéo ra; 躲開 Tránh ra; 撕開 Xẻ ra; 這話傳開了 Câu chuyện ấy đã truyền rộng ra; 打開扇子 Xòe quạt (ra); 睜開眼 Mở mắt ra; ⑫ Mổ, bổ: 開了一個西瓜 Bổ một quả dưa hấu; 開刀 Mổ; ⑬ Bắt đầu đi, khởi hành: 開舟 Bắt đầu nhổ neo cho thuyền đi.【開始】khai thuỷ [kaishê] a. Bắt đầu, mở đầu: 一年結束了,新的一年開始了 Năm cũ đã qua, năm mới bắt đầu; b. Lúc đầu, thoạt đầu, thoạt tiên: 工作開始 Lúc mới bắt đầu công việc; ⑭ Trừ bỏ đi: 開缺 Trừ bỏ chỗ thiếu; ⑮ Số chia: 四開 Một phần tư; 八開 Một phần tám; ⑯ Trang giấy: 一開 Một trang giấy; ⑰ Khổ (giấy): 開本 Khổ; ⑱ Cara (phần vàng trong một hợp kim, bằng 1/24 của tổng trọng lượng): 十四開金的筆尖 Ngòi bút vàng 14 cara; ⑲【開外】khai ngoại [kai wài] Ngoài, trên: 這位老人,有六十開外了 Cụ ấy đã ngoài 60 (tuổi). -閉 bì bế① Đóng, khép, nhắm, ngậm: 閉門 Đóng cửa; 閉上眼睛 Nhắm mắt lại; 閉上嘴 Ngậm miệng lại; ② Kết thúc, chấm dứt, đình chỉ, ngừng lại: 閉會 Hội nghị đã bế mạc; ③ Bí, tắc, tức: 閉氣 Tức thở; tắt thở, tắt hơi; ④ (văn) Cửa ngách (bên cạnh cửa lớn); ⑤ (văn) Ngày lập thu lập đông; ⑥ [Bì] (Họ) Bế. -閈 hàn hãn(văn) ① Cổng làng: 里閈盤二江 Hai sông chảy uốn quanh trước cổng làng (Sầm Tham: Bồi Địch Viên ngoại tảo thu đăng phủ tây lâu); ② Cửa: 河山之富,關閈之壯 Non nước giàu có, cửa ải tráng lệ (Liễu Tôn Nguyên: Trần Cấp sự hành trạng); ③ Tường: 閈庭詭異,門千戶萬 Tường thẳng lạ kì, nhà cửa thiên vạn (Trương Hoành: Tây kinh phú). -閆 yán diêmNhư 閻. -閃 shǎn thiểm① Chớp: 打閃 Chớp lóe, trời chớp; ② Nhấp nháy, lấp lánh: 燈火閃閃 Ánh đèn nhấp nháy (lấp lánh); ③ Tránh ra, lánh ra: 閃開 Tránh ra; ④ Sụn, bại: 閃了腰 Sụn cả lưng; ⑤ [Shăn] (Họ) Thiểm. -閂 shuān soan① Dõi cửa, then cửa; 門閂 Cái dõi cửa; ② Cài, gài (cửa lại): 把門閂上 Cài cửa lại. -門 mén môn① Cửa (của nhà cửa hoặc đồ dùng): 前門 Cửa trước; 走進門來 Bước vào cửa; 送貨上門 Đưa hàng đến tận nhà; 柜 門兒 Cửa tủ; 爐門兒 Cửa lò; ② Bộ phận có thể đóng mở của các thứ máy: 氣門 Cái van hơi; 電門 Cái ngắt điện; 閘門 Cửa cống; ③ Mối manh, chỗ then chốt: 竅門 Bí quyết; 道義之門 Cửa đạo nghĩa, then chốt của đạo nghĩa; 衆妙之門 Then chốt của mọi điều mầu nhiệm (Lão tử); ④ Nhà, gia đình, gia tộc: 滿門 Cả nhà; 豪門 Cửa quyền; 名門 Nhà có tiếng tăm; ⑤ Môn đồ, môn phái, bè phái, giáo phái, bọn, nhóm: 佛門 Cửa Phật; 孔門弟子三千 Cửa Khổng có ba ngàn đệ tử; ⑥ Môn, ngành, loại: 分門別類 Chia ngành phân loại; 脊椎動物門 Ngành động vật có xương sống; ⑦ (loại) Khẩu, môn v.v.: 一門大炮 Một khẩu đại bác; 考三門功課 Thi ba môn; ⑧ [Mén] (Họ) Môn. -長 cháng trưởng① Mọc: 今年莊稼長得很好 Mùa màng năm nay (mọc) rất tốt; 手上長了一個瘡 Trên tay mọc một cái nhọt; ② Lớn lên: 豬長得眞快 Lợn (heo) chóng lớn lắm; 長大成人 Lớn lên thành người; 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi tử tế thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử); ③ Tăng thêm, tăng lên: 長見識 Tăng thêm kiến thức; 學問長了 Học vấn tăng lên; ④ Nhiều tuổi hơn, tuổi cao hơn, có tuổi hơn, lớn hơn: 最年長 Nhiều tuổi hơn hết; 我比他長兩歲 Tôi (lớn) hơn nó hai tuổi; 吾又長汝三歲 Ta lại lớn hơn em ba tuổi (Viên Mai: Tế muội văn); ⑤ Trên, bề trên: 叔叔比侄子長一輩 Chú trên cháu một bậc; ⑥ Cả, hàng thứ nhất, hàng trưởng: 長子 Con cả; 長兄 Anh cả; ⑦ Đứng đầu (các ban, bộ...) trưởng: 部長 Bộ trưởng; 首長 Thủ trưởng; ⑧ Sinh ra, mọc ra, đã có: 長蟲子 (Sinh ra) có sâu, có giòi; 長葉子了 (Cây) đã ra lá. Xem 長 [cháng]. -長 cháng tràng, trường① Dài, xa, chiều dài: 這段路全長約二千公里 Đoạn đường này dài độ 2.000 thước; 長途 Đường xa; ② Lâu, lâu dài: 很長時間沒有消 Đã rất lâu không có tin tức gì cả; ③ Giỏi, tài, sở trường về: 他長于游 泳 Anh ấy bơi giỏi; ④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm: 各有所長 Mỗi người có một sở trường; 取長補短 Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém; 一長可取 Có một cái hay khả thủ; ⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi: 門雖設而長關 Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng lệ rơi đầm đìa vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ Hầu từ). Xem 長 [zhăng]. -镶 xiāng tươngNhư 鑲 -镵 chán sàmNhư 鑱 -镴 là lạpNhư 鑞 -镳 biāo tiêuNhư 鑣 -镲 chǎ sátNhư 鑔 -镰 lián liêmNhư 鐮 -镯 zhuó trạcNhư 鐲 -镮 huán hoànNhư 鐶 -镭 léi lôiNhư 鐳 -镬 huò hoạchNhư 鑊 -镫 dēng đăng, đặngNhư 鐙 -镪 qiāng cường, cưỡngNhư 鏹 -镩 cuàn thoảnNhư 鑹 -镨 pǔ phổNhư 鐠 -镧 làn lanNhư 鑭 -镦 dùi đốiNhư 鐓 -镥 lǔ lỗNhư 鑥 -镤 pú bộcNhư 鏷 -镣 liáo liêuNhư 鐐 -镢 jué quắcNhư 钁 -镢 jué quyếtNhư 鐝 -镡 tán thiền, đàm, tầmNhư 鐔 -镠 líu liêuNhư 鏐 -镞 zú thốcNhư 鏃 -镝 dí đíchNhư 鏑 -镜 jìng kínhNhư 鏡 -镛 yōng dungNhư 鏞 -镚 bèng băngNhư 鏰 -镘 màn manNhư 鏝 -镗 tāng thangNhư 鏜 -镖 biāo tiêuNhư 鏢 -镕 róng dungNhư 鎔 -镔 bīn tấnNhư 鑌 -镓 jiā giaNhư 鎵 -镑 bàng bàng, bảngNhư 鎊 -镐 hào cảoNhư 鎬 -镏 líu lưuNhư 鐂 -镏 líu lưu, lựuNhư 鎦 -镎 ná nãNhư 鎿 -镍 niè niếtNhư 鎳 -镌 juān tuyênNhư 鐫 -镋 tǎng đảngNhư 钂 -镋 tǎng đảngNhư 鎲 -镊 niè nhiếpNhư 鑷 -镉 gé cáchNhư 鎘 -镈 bó bácNhư 鎛 -镇 zhèn trấnNhư 鎭 -镆 mò mạcNhư 鏌 -镅 méi myNhư 鎇 -镄 fèi phíNhư 鐨 -镃 zī tưNhư 鎡 -镂 lòu lũNhư 鏤 -镁 měi mĩNhư 鎂 -镀 dù độNhư 鍍 -锿 āi aiNhư 鎄 -锾 huán hoànNhư 鍰 -锽 huáng hoàngNhư 鍠 -锼 sōu sưuNhư 鎪 -锻 duàn đoánNhư 鍛 -锹 qiāo thiêuNhư 鍬 -锸 chá trápNhư 鍤 -锷 è ngạcNhư 鍔 -锶 sōng tưNhư 鍶 -锵 qiāng thươngNhư 鏘 -锴 kǎi khảiNhư 鍇 -锲 qiè khiếtNhư 鍥 -锱 zī tri, truyNhư 錙 -锰 měng mãnhNhư 錳 -锯 jù cư, cứNhư 鋸 -键 jiàn kiệnNhư 鍵 -锭 dìng đĩnhNhư 錠 -锫 póu bồiNhư 錇 -锨 xiān hânNhư 鍁 -锦 jǐn cẩmNhư 錦 -锥 zhūi trùyNhư 錐 -锤 chúi chùyNhư 鎚 -锤 chúi chùyNhư 錘 -锣 luó laNhư 鑼 -锢 gù cốNhư 錮 -锠 chāng xươngNhư 錩 -锟 kūn cônNhư 錕 -锞 kuǎ quảNhư 錁 -锝 dé đắcNhư 鍀 -锜 qí kĩNhư 錡 -锛 bēn bônNhư 錛 -锚 máo miêuNhư 錨 -错 cuò thố, thácNhư 錯 -锘 tiǎn nặcNhư 鍩 -锗 duǒ giảNhư 鍺 -锕 ā aNhư 錒 -锔 jú cư, cụcNhư 鋦 -锓 qiān tẩmNhư 鋟 -锒 láng langNhư 鋃 -锑 tì đễNhư 銻 -锐 rùi nhuệNhư 銳 -锏 jiǎn giảnNhư 鐧 -锎 kāi khaiNhư 鐦 -锌 xīn tânNhư 鋅 -锋 fēng phongNhư 鋒 -锊 lvè luyệtNhư 鋝 -锉 cuò toảNhư 銼 -锈 xìu túNhư 繡 -锈 xìu túNhư 銹 -锇 tiě ngaNhư 鋨 -锆 gào cáoNhư 鋯 -锅 guō oaNhư 鍋 -锄 chú sừNhư 鋤 -锄 chú sừ, sựNhư 耡 -锂 lǐ líNhư 鋰 -锁 suǒ toảNhư 鎖 -销 xiāo tiêuNhư 銷 -铿 kēng khanhNhư 鏗 -链 liàn liênNhư 鏈 -铽 tè thắcNhư 鋱 -铼 lái laiNhư 錸 -铻 wú ngô, ngữNhư 鋙 -铺 pū phô, phốNhư 鋪 -铹 láo laoNhư 鐒 -铸 zhù chúNhư 鑄 -铷 rǔ nhưNhư 銣 -银 yín ngânNhư 銀 -铵 ān anNhư 銨 -铴 tàng thảngNhư 鐋 -铳 chòng súngNhư 銃 -铲 chǎn sảnNhư 鏟 -铲 chǎn sảnNhư 剷 -铱 yǐ yNhư 銥 -铰 jiǎo giảoNhư 鉸 -铯 sè sắcNhư 銫 -铮 zhēng tranhNhư 錚 -铭 míng minhNhư 銘 -铬 gè cácNhư 鉻 -铫 yáo diêu, điệu, điềuNhư 銚 -铪 jiá cápNhư 鉿 -铩 shā sátNhư 鎩 -铨 quán thuyênNhư 銓 -铧 huá hoaNhư 鏵 -铦 xiān tiêmNhư 銛 -铥 dīu đâuNhư 銩 -铤 tǐng đĩnhNhư 鋌 -铣 xiǎn tiểnNhư 銑 -铢 zhū thùNhư 銖 -铡 zhá trátNhư 鍘 -铠 kǎi khảiNhư 鎧 -铟 yīn nhânNhư 銦 -铞 diào điếuNhư 銱 -铝 lv̌ lữNhư 鋁 -铜 tóng đồngNhư 銅 -铛 dāng sanh, đangNhư 鐺 -铙 náo nạoNhư 鐃 -铘 yé daNhư 鋣 -铗 jiá khiếpNhư 鋏 -铕 yǒu hữuNhư 銪 -铔 yà a, áNhư 錏 -铓 máng mangNhư 鋩 -铒 èr nhĩNhư 鉺 -铑 lǎo lãoNhư 銠 -铐 kào khảoNhư 銬 -铏 xíng hìnhNhư 鉶 -铏 xíng hìnhNhư 鉶 -铎 duó đạcNhư 鐸 -铍 pī phiNhư 鈹 -铌 nǐ niNhư 鈮 -铋 bì bíNhư 鉍 -铊 shé thaNhư 鉈 -铉 xuàn huyễnNhư 鉉 -铈 shì thịNhư 鈰 -铇 bào bàoNhư 鉋 -铆 lǐu mãoNhư 鉚 -铅 qiān duyên, diênNhư 鉛 -铄 shuò thướcNhư 鑠 -铃 líng linhNhư 鈴 -铂 bó bạc, bạchNhư 鉑 -铁 tiě thiếtNhư 鐵 -铁 tiě thiếtNhư 鉄 -铀 yóu doNhư 鈾 -钿 diàn điềnNhư 鈿 -钾 jiǎ giápNhư 鉀 -钽 dàn đánNhư 鉭 -钼 mù mụcNhư 鉬 -钺 yuè việtNhư 鉞 -钹 bá bạtNhư 鈸 -钷 pō phảNhư 鉕 -钵 bō bátNhư 鉢 -钴 gū cổNhư 鈷 -钳 qián kiềmNhư 鉗 -钲 zhēng chinhNhư 鉦 -钱 qián tiễn, tiềnNhư 錢 -钯 bǎ bả, baNhư 鈀 -钭 dǒu đẩuNhư 鈄 -钬 huó hoảNhư 鈥 -钫 fāng phươngNhư 鈁 -钪 kàng khángNhư 鈧 -钩 gōu câuNhư 鉤 -钩 gōu câuNhư 鉤 -钨 wù ôNhư 鎢 -钧 jūn quânNhư 鈞 -钥 yào thượcNhư 鑰 -钥 yào thượcNhư 籥 -钤 qián kiềmNhư 鈐 -钣 bǎn bảnNhư 鈑 -钢 gāng cươngNhư 鋼 -钡 bèi bốiNhư 鋇 -钠 nà nạpNhư 鈉 -钟 zhōng chungNhư 鐘 -钟 zhōng chungNhư 鍾 -钞 chāo saoNhư 鈔 -钝 dùn độnNhư 鈍 -钛 tài tháiNhư 鈦 -钚 bù bấtNhư 鈈 -钙 gài cáiNhư 鈣 -钗 chāi thoaNhư 釵 -钖 xí dươngNhư 鍚 -钕 nv̌ nụcNhư 釹 -钔 mén mônNhư 鍆 -钓 diào điếuNhư 釣 -钒 fán phàmNhư 釩 -钐 shàn sam, sánNhư 釤 -钏 chuàn xuyếnNhư 釧 -钎 qiān thiênNhư 釺 -钍 tǔ thổNhư 釷 -钌 diǎo liễuNhư 釕 -钋 pò bộcNhư 釙 -钊 zhāo chiêuNhư 釗 -钉 dīng đinh, đínhNhư 釘 -针 zhēn châmNhư 鍼 -针 zhēn châmNhư 針 -钇 yǐ ấtNhư 釔 -钆 qíu caNhư 釓 -钂 tǎng đảngMột thứ binh khí thời xưa có đầu hình bán nguyệt. Xem 鎲 [tăng]. -钁 jué quắc(đph) Cái cuốc to. -鑿 záo tạc① Như 鑿 [záo]; ② (văn) Rõ ràng, rõ rệt, rành rành, xác thực: 確鑿 Rõ ràng, rõ rệt; 言之鑿鑿 Nói ra rành rọt; ③ (văn) Giã gạo cho thật trắng; ④ Xuyên tạc (giải thích méo mó bài văn); ⑤ (văn) Cái lỗ đầu cột. Xem 鑿 [záo]. -鑿 záo tạc① Cái đục; ② Đục: 鑿眼 Đục lỗ; ③ Đào: 鑿井 Đào giếng. Xem 鑿 [zuò]. -鑾 luán loan① Lục lạc, chuông nhỏ (gắn trên cổ ngựa, hoặc treo trên xe vua đi); ② Xa giá của vua, xe vua đi. -鑽 zuān toản① Cái khoan: 電鑽 Cái khoan điện; ② Kim cương: 鑽戒 Nhẫn kim cương; ③ Chân kính: 十七鑽的手錶 Đồng hồ 17 chân kính; ④ Như 鑽 [zuan] nghĩa ①. Xem 鑽 [cuán], [zuan]. -鑽 zuān toàn① Khoan, dùi: 鑽一個孔 Khoan một cái lỗ; ② Chui, luồn: 鑽進密林深處 Chui vào rừng sâu; 月亮從雲縫裡鑽了出來 Mặt trăng luồn qua đám mây; ③ Chúi xuống, rúc, lẩn: 鑽到水裏 Chúi xuống nước; 鑽在泥下 Rúc (lẩn, chui) xuống dưới bùn; ④ Đi sâu nghiên cứu, xét tường tận nghĩa lí, tìm tòi, giùi mài: 光鑽書本 Chỉ giùi mài suông ở sách vở. Xem 鑽 [cuán], [zuàn]. -鑽 zuān toànNhư 攢 (bộ 扌). -鑼 luó laThanh la, chiêng: 敲鑼打鼓 Khua chiêng gõ trống. -鑹 cuàn thoảnĐục: 鑹冰 Đục băng. -鑷 niè nhiếp① Cái cặp, cái nhíp; ② Nhổ bằng cặp, gắp bằng nhíp. -鑵 guàn quánNhư 罐 (bộ ¦Î). -鑴 xī huề(văn) ① Một loại đỉnh (vạc) thời xưa; ② Vừng hơi toả ra bên mặt trời. -鑲 xiāng tươngGắn, bịt, viền, vá, trám, lắp, nạm: 金鑲玉嵌 Viền vàng khảm ngọc; 塔頂上鑲著一顆閃閃發亮的紅星 Trên đỉnh tháp gắn một ngôi sao đỏ lấp lánh; 她給那裙子鑲上了花 Cô ấy viền một viền hoa lên trên quần; 傍缺一角,以黃金鑲之 Phía bên khuyết mất một góc, lấy vàng trám lại (Tam quốc chí diễn nghĩa). -鑱 chán sàm(văn) ① Lưỡi cày; ② Dao cắt gọt, dao khoét, cái dầm; ③ Châm, chích; ④ Khắc, trổ, đục, khoét; ⑤ Bới, xới lên. -鑰 yào thược(Cái) khóa: 南門鎖鑰 Thị trấn quan trọng ở miền nam. Xem 鑰 [yào]. -鑰 yào thượcChìa khóa. 【鑰匙】thược thi [yàoshi] Chìa khóa. Xem 鑰 [yuè]. -鑭 lán lan(hoá) Lantan (Lanthanum, kí hiệu La). -鑫 xīn hâm① Giàu; ② Thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn). -鑪 lú lôNhư 爐 (bộ 火). -鑥 lǔ lỗ(hoá) Lutexi (Lutecium, kí hiệu Lu). -鑤 bào bàoNhư 鉋. -鑣 biāo tiêu① Hàm thiết ngựa: 分道揚鑣 Mỗi người (đi) một đằng (nẻo, ngả), đường ai nấy đi; ② Như 鏢 [biao]. -鑢 lv̀ lự(văn) ① Cái giũa; ② Mài giũa; ③ (Ngb) Tu tỉnh. -鑠 shuò thước① Nung chảy: 鑠金 Nung vàng; 鑠石流金 (Nắng) như thiêu như đốt; ② Mòn mất, tiêu huỷ; ③ Sáng ngời (như Ã{ [shuò], bộ 火); ④ (văn) Mạnh mẽ: ôw鑠 Già mà vẫn còn lanh lợi mạnh khỏe, quắc thước. -鑞 là lạpHợp kim hàn. Cg. 白鑞 [báilà], 錫鑞 [xilà], 焊錫 [hànxi]. -鑛 kuàng khoángNhư 礦 (bộ 石). -鑔 chǎ sát(Cái) chũm choẹ nhỏ, chập choã nhỏ. -鑒 jiàn giámNhư 鑑. -鑑 jiàn giám① Gương soi: 水平如鑑 Phẳng lì như mặt gương; ② Bài học, tấm gương, răn: 引以爲鑑 Lấy đó làm gương, đưa ra để răn; 資治通鑑 Sách "Tư trị thông giám" (của Tư Mã Quang, nghĩa là "tấm gương chung để giúp cho việc trị nước"); ③ Soi: 水清可鑑 Nước trong có thể soi bóng mình được; ④ Xem xét: 鑑別 Xem xét và phân biệt, phân biệt. -鑌 bīn tấnThép già (thép chất lượng cao). -鑊 huò hoạch① (đph) Chảo (nói chung); ② Vạc, chảo to (một thứ hình cụ hành hình tàn khốc thời xưa); ③ (văn) Nấu. -鑄 zhù chúĐúc: 鑄一口鐵鍋 Đúc một cái chảo (nồi gang); 這口鍾是銅鑄的 Cái chuông này đúc bằng đồng. -鐾 bèi tíLiếc: 鐾刀 Liếc dao. -鐺 dāng đang(thanh) Leng keng, loong coong, kinh coong. Xem 鐺 [cheng]. -鐺 dāng sanh(Cái) xanh, chõ có chân (đúc bằng gang). Xem 鐺 [dang]. -鐸 duó đạc① Cái mõ: 木鐸 Cái mõ (bằng gỗ); ② (văn) Cái chuông lắc. -鐶 huán hoànCái vòng (như 環, bộ 玉). -鐵 tiě thiết① Sắt, gang: 鋼鐵 Gang thép; 鐵桶 Thùng sắt, thùng tôn; 熔鐵 Nấu gang; ② Cứng như sắt, cứng cõi, vững chắc, đanh thép, sắt đá: 鐵的意志 Ý chí sắt đá; 鐵漢 Con người cứng cõi (đanh thép); 鐵案難譯 Án đã rành rành (có chứng cớ vững chắc khó lật lại được); 鐵拳 Quả đấm sắt; 鐵的紀律 Kỉ luật sắt; ③ (văn) Vũ khí, binh khí; ④ (văn) Đen; ⑤ [Tiâ] (Họ) Thiết. -鐳 léi lôi① (hoá) Rađi (Radium, kí hiệu Ra); ② (văn) Vại, lọ, bình. -鐲 zhuó trạc① Vòng (đeo tay): 手鐲 Vòng đeo tay; 玉鐲 Vòng ngọc; ② (văn) Cái chiêng. -鐮 lián liêmCái liềm. -鐭 yù áo(hoá) (Tên gọi cũ của) 鋨 [é]. -鐫 juān tuyên① Khắc. 【鐫刻】tuyên khắc [juankè] Khắc, chạm trổ: 鐫刻花紋 Chạm hoa văn; ② (văn) (Quan lại bị) giáng cấp, giáng xuống, trích xuống, trích giáng. -鐨 fèi phí(hoá) Fecmi (Fermium, kí hiệu Fm). -鐧 jiǎn giảnVành sắt (bọc bánh xe). Xem 鐧 [jiăn]. -鐧 jiǎn giảnCái giản (một thứ binh khí thời cổ, giống cây roi có bốn cạnh). Xem 鐧 [jiàn]. -鐦 kāi khai(hoá) Califoni (Califonium, kí hiệu Cf). -鐠 pǔ phổ(hoá) Prazeodi (Praseodymium, kí hiệu Pr). -鐝 jué quyết(đph) Cái bào đất. -鐙 dèng đặng① Bàn đạp (ở yên ngựa): 馬鐙 Bàn đạp ở yên ngựa; ② (văn) Một thứ lọ dùng để nấu đồ cúng thời xưa. -鐙 dèng đăngNhư 燈 (bộ 火). -鐘 zhōng chung① Đồng hồ; ② Cái chuông; ③ [Zhong] (Họ) Chung. -鐔 tán tầm(văn) ① Một loại binh khí giống như thanh gươm nhưng nhỏ hẹp hơn; ② Phần nhô ra hai bên chỗ tiếp giáp giữa chuôi gươm và lưỡi gươm. -鐔 tán đàm(Họ) Đàm. -鐔 tán thiền(Họ) Thiền. -鐓 dùi đốiNhư 錞 (2). -鐒 láo lao(hoá) Laorenxi (Lawrencium, kí hiệu Lw). -鐐 liáo liêuXích chân. -鐏 zūn tỗn(văn) Lớp bịt đồng tròn như đầu dùi ở cán mác. -鐎 jiāo tiêu【鐎鬥】tiêu đẩu [jiaodôu] Một loại đồ đựng rượu có chuôi cầm thời xưa. -鐍 jué quyết(văn) ① Cái vòng khóa có lưỡi gà; ② Ổ khóa hòm (rương). -鐋 tàng thảng(văn) Cái bào thẩm (để bào phẳng mặt gỗ). -鐃 náo nạoChũm choẹ, nạo bạt. -鐂 lìu lưuChữ 劉 cổ (bộ 刂). -鏺 pō bát① (đph) Liềm, hái; ② (văn) Trừ bỏ hoạ loạn. -鏹 qiāng cưỡngQuan (tiền xưa) (dùng như 繈, bộ 糸): 白鏹(cũ) Bạc. Xem 鏹[qiang]. -鏹 qiāng cường【鏹 水】cường thuỷ [qiangshuê] (hoá) Axit mạnh, cường toan. Xem 鏹[qiăng]. -鏹 qiāng cường, cưỡngNhư 鏹. -鏷 pú bộc(hoá) Proactini (Protactinium, kí hiệu Pa). -鏵 huá hoaLưỡi cày. -鏰 bèng băng(khn) ① Tiền đồng (cuối đời Thanh); ② Tiền đúc bằng kim loại (nói chung): 鋼鏰兒 Tiền đúc bằng kẽm; 金鏰子 Tiền vàng. -鏮 kāng khang(hoá) (Tên gọi cũ của) 鈧 [kàng]. -鏨 zàn tạm① Cái đục, dao chạm: 石鏨 Cái đục đá; ② Tạc, khắc, chạm (trên đá hay kim loại): 鏨花 Tạc hoa; 鏨字 Khắc chữ; 鏨刀 Dao chạm. -鏦 cōng thung① Giáo ngắn (một loại binh khí thời cổ); ② (văn) Đâm bằng giáo; ③ (thanh) Loảng xoảng, leng keng (tiếng kêu vang của kim loại). -鏤 lòu lũ① Chạm trổ: 鏤刻 Chạm khắc; 鏤花 Trổ hoa; ② (văn) Thép; ③ (văn) Cái lũ (tương tự cái chõ). -鏢 biāo tiêuCây lao: 飛鏢 Phi tiêu; 保鏢 Người hộ vệ, người hộ tống. -鏡 jìng kính① Gương: 穿衣鏡 Gương đứng; 破鏡重圓 Gương vỡ lại lành; ② (văn) Soi gương; ③ Kính, kiếng: 近視眼鏡 Kính cận thị; 凹鏡 Kính lõm; 顯微鏡 Kính hiển vi. -鏟 chǎn sản① Cái xẻng: 鐵鏟 Cái xẻng; ② Xúc, xới, san: 鏟土 Xúc đất, xới đất; 把地鏟平 San bằng mặt đất. -鏞 yōng dungChuông lớn (một loại nhạc khí thời cổ). -鏝 màn manCái bay (của thợ hồ). -鏜 tāng thang(cơ) Doa. Cv. ·e Xem 鏜 [tang]. -鏜 tāng thang① (thanh) Boong boong, thùng thùng, phèng phèng... (tiếng chuông, trống, hay thanh la); ② Cái chiêng nhỏ. Xem 鏜 [táng]. -鏘 qiāng thương① Tiếng leng keng (lanh canh), tiếng kêu vang (của ngọc, đá); ② 【鏘鏘】 thương thương [qiang qiang] a. (thanh) Leng keng, lanh canh, boong boong; b. Cao, cao ngất. -鏗 kēng khanh① (thanh) Leng keng: 鏗的一聲 Keng một tiếng; ② (văn) (Tiếng đàn cầm đàn sắt) tưng tưng; ③ (văn) Đánh, khua. -鏖 áo ao① Trận chiến ác liệt, chiến đấu quyết liệt: 赤壁鏖兵 Trận Xích Bích ác liệt; ② Ầm ĩ. -鏑 dí đích(văn) Mũi tên bịt sắt: 鋒鏑 Mũi tên nhọn. Xem 鏑 [di]. -鏑 dí đích(hoá) Điprosi (Dysprosium, kí hiệu Dy). Xem 鏑 [dí]. -鏐 líu liêuVàng loại tốt (chuẩn độ cao). -鏌 mò mạc【鏌田】 Mạc Da [Mòyé] Thanh gươm Mạc Da (tên một thanh gươm quý nổi tiếng thời cổ). -鏊 áo ngaoVỉ nướng, lò sấy. -鏈 liàn liên① Dây xích (chuyền): 小鐵鏈兒 Dây xích nhỏ; 表鏈兒 Dây đồng hồ; 項鏈兒 Dây chuyền; Họ dùng xích sắc trói nó lại; ② (văn) Chì chưa nấu; ③ Xem 鉸鏈. -鏇 xuàn toàn, tuyền(văn) ① Một loại lò để hâm rượu; ② Một loại khay (mâm kim loại); ③ Máy tiện; ④ Con lăn (để lăn trơn kim loại); ⑤ Cắt bằng dao. -鏃 zú thốc(văn) ① Mũi nhọn bịt đầu mũi tên: 箭鏃 Đầu mũi tên; ② Sắc, bén. -鏁 suǒ toảNhư 鎖. -鎿 ná nã(hoá) Neptuni (Neptunium, kí hiệu Np). -鎷 mǎ mã(hoá) (Tên gọi cũ của) 釤(1) [shan]. -鎵 jiā gia(hoá) Gali (Gal-lium, kí hiệu Ga). -鎳 niè niết(hoá) Niken, kền (Niccolum, kí hiệu Ni): 鍍鎳 Mạ kền, mạ niken. -鎲 tǎng đảngMột thứ binh khí thời xưa (như cây đinh ba). -鍁 xiān hânCái xẻng. -鍀 dé đắc(hoá) Tecneti (Technetium, kí hiệu Tc). -錾 zàn tạmNhư 鏨 -錹 kěn khẳng(hoá) (Tên gọi cũ của) 鈧 [kàng]. -錸 lái lai(hoá) Reni (Rhenium, kí hiệu Re). -錶 biǎo biểuĐồng hồ, công tơ (như 表 nghĩa ⑤, bộ 衣). -錵 huā hoa(hoá) (Tên gọi cũ của) 鈥 [huô]. -錴 lù lục(hoá) (Tên gọi cũ của) 銠 [lăo]. -錳 měng mãnh(hoá) Mangan (Manganese, kí hiệu Mn). -錯 cuò thố, thác① Sai, lầm, nhầm: 做錯 Làm sai; 聽錯 Nghe nhầm; 你弄錯了 Anh đã nhầm rồi; ② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù]): 不錯 Khá, đúng, phải; ③ Xen kẽ, lẫn lộn: 犬牙交錯的戰爭 Chiến tranh cài răng lược; ④ Rẽ, tách: 錯開 Rẽ ra, tách ra, tránh ra; ⑤ Nghiến (răng): 上下牙錯得嘎吱嘎吱直響 Tiếng nghiến răng kèn kẹt; ⑥ (văn) Đá mài: 他山之石,可以爲錯 Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh: Tiểu nhã, Hạc minh); ⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...): 不琢不錯 Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận: Tán học); ⑧ (văn) Cái giũa: 錯者,所以治鋸 Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện: Lỗ Tang Tôn mẫu); ⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...): 夫剪髮文身,錯臂左衽,甌越之民也 Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí: Việt thế gia); ⑩ (văn) Không hợp, trái: 與仲舒錯 Không hợp với Trọng Thư (Hán thư: Ngũ hành chí, thượng); ⑪ (văn) Sắp đặt (như 措, bộ 扌). -錮 gù cố① Hàn lại (nấu đồng sắt để bịt lỗ hổng); ② (văn) Giam, nhốt; ③ (văn) Bền chắc, kiên cố. -錩 chāng xương(văn) Một thứ đồ dùng bằng kim loại. -錨 máo miêuMỏ neo. -錦 jǐn cẩm① Gấm: 錦衣夜行 Áo gấm đi đêm; ② Rực rỡ và đẹp đẽ: 錦藻 Lời văn mĩ lệ (đẹp đẽ); ③ Lộng lẫy. -錢 qián tiền① Tiền: 時間即是金錢 Thời giờ là tiền bạc; 車錢 Tiền xe; 飯錢 Tiền cơm; ② Tiền, hoa, chỉ, đồng cân (= 1/10 lạng); ③ [Qián] (Họ) Tiền. -錢 qián tiễnCái thuổng (một nông cụ thời xưa). -錡 qí kĩ(văn) ① Vạc, chõ (có chân); ② Một loại đục. -錠 dìng đĩnh① Nén, thỏi: 金錠 Nén vàng; 銀錠 Nén bạc; 一錠墨 Một thỏi mực; ② (dệt) Con suốt, ống suốt; ③ Viên (thuốc); ④ (văn) Cái choé (một đồ dùng thời xưa bằng kim loại, như cái đậu [xem 豆, bộ 豆] nhưng có chân, để dâng tế các đồ nấu chín thời xưa). -錞 dùi đối(văn) Lớp bọc bằng đồng ở phần cuối chuôi các thứ võ khí như giáo, kích. Xem 鐓. -錞 dùi thuần(văn) Một nhạc cụ thời cổ (để đánh nhịp với trống). Cg. 錞於 [chúnyú]. -錛 bēn bôn① Cái rìu (của thợ mộc); ② Đẽo: 錛木頭 Đẽo gỗ. -錚 zhēng tranh(văn) ① Tiếng kêu vang của kim loại, tiếng loẻng xoẻng; ② Cái cồng, cái chiêng. -錙 zī tri, truy(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [銖] là 1 chùy [錘], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa). -錘 chúi chùy① Búa: 鐵錘 Búa đóng đinh, búa sắt; ② Đập, nện, đóng (bằng búa): 他錘釘一個相框 Nó đóng đinh một khuôn hình; ③ Đơn vị trọng lượng thời xưa (bằng 1/4 lạng); ④ Quả (cân):秤錘 Quả cân; ⑤ Chùy, thiết chùy (võ khí thời xưa bằng sắt hay đồng, đầu tròn, có cán); ⑥ Dát, rèn: 千錘百鍊 Rèn giũa nhiều lần, qua nhiều thử thách. -錕 kūn côn【錕鋙】côn ngô [kunwú] Thanh bảo kiếm (vì “Côn Ngô” là tên một ngọn núi có loại sắt tốt dùng làm bảo kiếm nói trong sách cổ). -錔 tà thạp(văn) ① Bịt (bằng kim loại); ② Bao, bọc. -錒 ā a(hoá) Actini (Acti-nium, kí hiệu Ac). -錐 zhūi trùy① Dùi: 無立錐之地 Không có tấc đất cắm dùi; ② Dùi, khoét lỗ: 他在木板上錐孔 Anh ấy dùi lỗ trên tấm ván; ③ (văn) Bén; ④ Chóp, nón: 圓錐體 Hình chóp, hình nón. -錏 yà á(hoá) (Tên gọi cũ của) 銨 [ăn]. -錏 yà a【錏鍜】a hạ [yaxiá] Áo giáp để bảo hộ phần cổ (thời xưa). -錍 pí phê(văn) Như 鈚. -錇 póu bồi(hoá) Béckêliom (Berkelium, kí hiệu Bk). -錄 lù lục① Ghi chép, sao chép, sao lục: 記錄 Ghi, ghi chép; 抄錄 Sao lục; 照錄不誤 Chép y nguyên văn; 錄內而略外 Ghi chép việc trong nước mà lược bớt những việc ở nước ngoài (Xuân thu); ② Chọn vào, chọn lấy, sử dụng, tuyển dụng: 錄用 Tuyển dụng; 科學院錄用一些科技人員 Viện khoa học tuyển dụng một số nhân viên khoa học kĩ thuật; 片長足錄 Có chút tài năng đủ để chọn lấy (sử dụng); ③ Tập ghi chép, sách ghi chép, tập, lục, bản, danh sách: 語錄 Ngữ lục (sách ghi những lời nói hay); 見聞小錄 Sách "Kiến văn tiểu lục" (của Lê Quý Đôn); 目錄 Bản mục lục; 同學錄 Danh sách học sinh; 回憶錄 Tập hồi kí, hồi kí. -錁 guǒ quả(văn) ① Thoi vàng (hoặc bạc); ② Mỡ cho vào xe. -鋼 gāng cươngLiếc dao: 這把刀鈍了,要鋼一鋼 Con dao này cùn rồi, phải liếc lại. Xem 鋼 [gang]. -鋼 gāng cươngThép: 鍊鋼 Luyện thép; 角鋼 Thép cạnh;槽形鋼 Thép chữ U; 不銹鋼 Thép không gỉ. Xem 鋼 [gàng]. -鋸 jù cứ① Cái cưa: 電鋸 Máy cưa điện; 拉鋸 Kéo cưa; 買一把鋸 Mua một cái cưa; ② Cưa: 鋸木頭 Cưa gỗ; 把這根木頭鋸成兩段 Cưa khúc gỗ này làm hai đoạn. -鋸 jù cưNhư 鋦 (1). -鋵 tū ngốc(hoá) (Tên gọi cũ của) 銩 [diu]. -鋱 tè thắc(hoá) Tecbi (Terbium, kí hiệu Tb). -鋰 lǐ lí(hoá) Lithi (Lithium, kí hiệu Li). -鋯 gào cáo(hoá) Ziriconi (Zirconium, kí hiệu Zr). -鋪 pū phố① Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: 肉鋪 Cửa hàng bán thịt; 雜貨鋪兒 Hiệu bán tạp hoá; ② Giường: 搭個鋪睡覺 Kê cái giường để ngủ; ③ Nhà trạm. Xem 鋪 [pu]. -鋪 pū phô① Rải, dọn, trải, lót, lát: 鋪桌布 Trải khăn bàn; 鋪柏油 rải nhựa; 鋪地板 Lát ván; 地面鋪上一層稻草 Rải một lớp rơm trên mặt đất; 鋪平道路 Dọn (mở) đường; ② Bày ra, trải ra, phô bày; ③ Cái (từ chỉ đơn vị): 一 鋪床 Một cái giường. Xem 鋪 [pù]. -鋩 máng mangĐầu mũi nhọn: 鋒芒 Mũi nhọn. -鋨 tiě nga(hoá) Osimi (Osi-mium, kí hiệu Os). -鋧 xiàn hiện【銑鋧】tiển hiện [xiănxiàn] (văn) ① Cây đục nhỏ; ② Vật bằng sắt ném đi có thể đâm gây thương tích cho người. -鋦 jū cục(hoá) Curi (Curium, kí hiệu Cm). Xem 鋦 [ju]. -鋦 jū cư① (Một loại) đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ; ② Gắn đồ vỡ: 鋦碗 Gắn bát. Xem 鋦 [jú], 鋸 [ju]. -鋤 chú sừ① (Cái) cuốc: 鶴咀鋤 Cuốc chim; ② Cuốc (đất), xới (đất), làm cỏ: 鋤田 Cuốc đất; 鋤草 Làm cỏ; ③ Diệt trừ: 鋤姦反霸 Trừ gian tế, chống ác ôn. Xem 鉏 [chú]. -鋣 xié daXem鏌鋣 [mòyé]. -鋟 qiān tẩm(văn) ① Khắc: 鋟板 Bản khắc in; ② Bản sách khắc. -鋝 lvè luyệt(văn) Luyệt (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng khoảng 6 lạng): 重三鋝 Nặng ba luyệt (Khảo công kí). -鋙 wú ngữ(văn) ① Trái ngược nhau, không hoà hợp, bất hoà: 鉏鋙 Vướng mắc, không hợp nhau. -鋙 wú ngôXem 錕[kun]. -鋖 sī thoả(hoá) (Tên gọi cũ của) 釹 [n=]. -鋖 sī tư(văn) Dụng cụ để đẽo gỗ cho bằng. -鋒 fēng phong① Mũi nhọn, ngọn: 劍鋒 Mũi gươm; 刀鋒 Mũi dao; 筆鋒 Ngọn bút; 針鋒相對 Đối chọi nhau; ② Hàng đi đầu (thường nói về quân đội): 前鋒 Tiền phong; 先鋒 Tiên phong; ③ Một loại nông cụ thời xưa. -鋐 hóng hoànhMột đồ dùng thời xưa. -鋏 jiá khiếp① Thanh kiếm, thanh gươm; ② Chuôi kiếm, chuôi gươm; ③ Cái kìm của thợ đúc. -鋌 tǐng đĩnh① Đi nhanh; ② (văn) Thoi, thỏi (vàng, bạc...) (dùng như 錠). -鋈 wù ốc(văn) ① Đồng trắng; ② Mạ bằng đồng trắng. -鋇 bèi bối(hoá) Bari (Bariyum, kí hiệu Ba). -鋆 yún quân(văn) Vàng. -鋅 xīn tân(hoá) Kẽm (Zincum, kí hiệu Zn). -鋃 láng lang① Dây xích (để xích tù).【鋃鐺】lang đang [lángdang] a. (văn) Dây xích; b. (thanh) Leng keng, loảng xoảng (tiếng kim loại chạm nhau); ② Tiếng rung chuông. -鋁 lv̌ lữ① (hoá) Nhôm (Aluminium, kí hiệu Al); ② (văn) Như 鑢. -鋀 dòu du(văn) Đồng vàng. -鋀 dòu đậu① Đồ đựng rượu thời xưa; ② (hoá) (Tên gọi cũ của) 釷 [tư]. -銾 gǒng hống(văn) Đồng hồ. -銾 gǒng hống(hoá) Như 汞(bộ 水). -銼 cuò toả① Cái giũa: 扁銼 Giũa dẹp; ② Giũa: 把鋸子銼一銼 Giũa cưa; ③ (văn) Cái vạc lớn (thời xưa ở Trung Quốc). -銻 tī đễ(hoá) Antimon, stibi (Stibium, kí hiệu Sb). -銹 xìu túNhư 繡. -銷 xiāo tiêu① Nung chảy, tan (kim loại); ② Bỏ đi, loại bỏ, tiêu trừ, tiêu tan, tiêu mất, hao mòn: 撒銷 Loại bỏ, trừ bỏ; 其聲銷 Tiếng tăm của ông ta tiêu mất (Trang tử); ③ Bán (hàng): 貨銷不暢Hàng bán không chạy; ④ Chi tiêu: 開銷很大 Chi tiêu rất lớn; ⑤ Cài chốt; ⑥ (văn) Gang; ⑦ (văn) Một loại dao: 羊頭之銷 Dao đầu dê (Hoài Nam tử). -銳 rùi nhuệ① Sắc bén, nhọn, mũi nhọn: 嘴銳 Sắc bén, sâu sắc; ② Nhanh, gấp, tinh nhanh, lanh lợi: 感覺敏銳 Nhạy, nhạy cảm, rất thính; 其進銳者其退速 Nó tiến lên nhanh và lui cũng nhanh (Mạnh tử); ③ Mạnh, hùng mạnh, tinh nhuệ: 銳進 Hăng hái tiến lên, tiến mạnh bước; 銳兵 Quân đội tinh nhuệ; 精銳 Tinh nhuệ. -銲 hàn hạnHàn: 電銲 Hàn điện; 把漏洞銲好 Hàn lại chỗ hở. Xem 釬 [hàn]. -銱 diào điếu【釕銱兒】 liễu điếu nhi [liàodiàor] Xem 釕 (2). -銮 luán loanNhư 鑾 -銬 kào khảo① Cái cùm, cái còng: 手銬 Cái khóa tay, xích tay; ② Khóa tay lại, cùm tay lại: 把犯人銬起來 Khóa tay tội phạm lại. -銫 sè sắc(hoá) Caesium (nguyên tố kim loại, kí hiệu Cs). -銪 yǒu hữu(hoá) Europi (Europium, kí hiệu Eu). -銩 dīu đâu(hoá) Tuli (Thulium, kí hiệu Tu). -銨 ǎn an(hoá) Amoni (Ammonium): 銨礬Phèn amoni. -銧 guāng quang(hoá) (Tên gọi cũ của) 鐳 [léi]. -銦 yīn nhân(hoá) Indium (nguyên tố kim loại, kí hiệu In). -銥 yī y(hoá) Iriđi (Iridium, kí hiệu Ir). -銤 mǐ mễ(hoá) (Tên gọi cũ của) 鋨[é]. -銣 rú như(hoá) Rubidi (Rubidium, kí hiệu Rb). -銠 lǎo lão(hoá) Rođi (Rhodium, kí hiệu Rh). -銜 xián hàm① Hàm thiếc ngựa; ② Ngậm, tha, cắp: 銜環 Ngậm vành; 燕子銜泥築巢 Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: 銜哀 Ngậm mối thương đau; 銜恨終身 Ôm hận suốt đời. Cv. 啣; ③ Chức hàm: 大使銜代表 Đại biểu hàm đại sứ; 軍銜 Quân hàm. -銛 xiān tiêm(văn) ① Sắc, nhọn; ② Cái mai, cái thuổng. -銚 yáo diêu, điệu, điều① [đọc điệu] Ấm, siêu: 葯銚兒 Siêu sắc thuốc; 沙銚兒 Ấm đất; ② [đọc diêu] (văn) Cái thuổng (để làm ruộng); ③ [đọc điều] (văn) Cây giáo (một loại binh khí thời xưa). -銘 míng minh① Chữ khắc vào đồ vật để tự răn mình, bài minh: 墓志銘 Mộ chí; 座右銘 Câu cách ngôn viết để bên phải cạnh chỗ ngồi (để răn mình); ② Nhớ, không quên, khắc sâu: 銘功 Ghi nhớ công lao; 銘感 Mối cảm kích in sâu trong lòng; 銘諸肺腑 Khắc sâu vào tim phổi. -銖 zhū thù① Thù (đơn vị đo lường thời cổ Trung Quốc, bằng 1/24 lạng); ② Cùn, lụt, nhụt: 其兵戈銖而無刃 Giáo mác của họ cùn mà không có mũi nhọn (Hoài Nam tử); ③ [Zhu] (Họ) Thù. -銕 tiě thiếtChữ 鐵 cổ. -銓 quán thuyên(văn) ① Cân nhắc nặng nhẹ; ② Xét phẩm chất để tuyển chọn quan lại: 銓選 Chọn nhân tài. -銑 xiǎn tiểnGang.【銑鐵】tiển thiết [xiăntiâ] Gang đúc. Xem 銑 [xê]. -銑 xiǎn tiểnPhay. Xem 銑 [xiăn]. -銑 xiǎn tiên(hoá) Axin (Acyl). Cg. 銑基 [xianji]. -銎 qiōng khung(văn) Chuôi rìu (hoặc búa). -銅 tóng đồngĐồng (Cuprum kí hiệu Cu): 銅鑛 Quặng đồng; 銅像 Tượng đồng; 銅版 Bản khắc đồng. Cg. 赤金 [chìjin]. -銃 chòng súng① (cũ) Súng kíp, súng etpingôn; ② (văn) Lỗ để tra cán (rìu, búa). -銀 yín ngân① Bạc (kí hiệu Ag): 金銀 Vàng bạc; ② (Màu) trắng, bạc. 【銀白】ngân bạch [yínbái] Trắng bạc, bạc, trắng xóa, trắng ngần; ③ [Yín] (Họ) Ngân. -鉿 hā cáp(hoá) Hafini (Hafnium, kí hiệu Hf). -鉼 bǐng bínhNhư 鉼 -鉼 bǐng bính(văn) ① Tấm kim loại như cái bánh; ② Đồ đựng rượu cổ dài; ③ Một loại nồi. -鉻 gè các(hoá) Crom (Chromium, kí hiệu Cr): 鍍鉻 Mạ crom. -鉺 ěr nhĩEribi (Erbium, kí hiệu Er). -鉸 jiǎo giảo① (văn) Kéo; ② Cắt (bằng kéo): 用剪子鉸 Cắt bằng kéo; ③ Khoan xoáy: 鉸孔 Xoáy lỗ. -鉶 xíng hìnhĐồ dùng thời xưa để đựng canh và thức ăn. -鉶 xíng hình(văn) Cái liễn (để đựng canh). -鉴 jiàn giámNhư 鑒 -鉴 jiàn giámNhư 鑑 -鉭 dàn đán(hoá) Tantan (Tantalum, kí hiệu Ta). -鉬 mù mục(hoá) Môlip-đen, (Molibdene, kí hiệu Mo). -鉧 mǔ mẫu【鈷鉧】cổ mẫu [gưmư] (văn) Bàn là (bàn ủi). -鉦 zhēng chinh(Cái) chiêng (thời xưa dùng để gõ khi hành quân): 鉦鼓 Trống chiêng. (Ngb) Việc quân. -鉥 shù thuật(văn) Cây kim dài. -鉤 gōu câu① Cái móc, lưỡi câu, que cời; ② Móc: 鉤住窗子 Móc lấy cửa sổ; ③ Viền: 鉤邊貼 Viền mép; ④ (văn) Móc moi, tìm xét: 鉤深致遠 Tìm xét tới lẽ sâu xa; ⑤ (văn) Dắt dẫn, câu dẫn, câu nhử: 鉤黨 Dắt dẫn vào nhóm (đảng) mình; ⑥ (văn) Lưu lại; ⑦ [Gou] (Họ) Câu. -鉤 gōu câuNhư 鈎. -鎭 zhèn trấn① Đè: 鎭尺 Thước đè giấy; ② Làm giảm, làm dịu: 鎭痛 Làm giảm đau; 用藥物鎭痛 Giảm đau bằng thuốc; ③ Thị trấn: 市鎭 Thị trấn; 安樂鎭 Thị trấn An Lạc; ④ Trấn, trấn thủ, giữ gìn, đàn áp: 鎭守 Trấn thủ, canh giữ; 鎭壓 Trấn áp, đàn áp; ⑤ Ướp (lạnh): 冰鎭汽水 Nước chanh ướp đá (ướp lạnh); ⑥ (văn) Làm yên, xoa dịu: 鎭撫 Vỗ yên (bá tánh); 鎭國家,撫百姓 Làm yên quốc gia, vỗ về trăm họ (Sử kí); ⑦ (văn) Núi lớn; ⑧ (cũ) Trấn (tổ chức quân đội đời Minh, Thanh [Trung Quốc] gồm 10.562 người). -鎬 hào cảoĐất Cảo (kinh đô nhà Chu thời xưa, hiện ở phía tây nam thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). Xem 鎬 [găo]. -鎬 hào cảoCuốc chim. Cg. 鎬頭 [găotou], 十字鎬 [shízìgăo]. Xem 鎬 [hào]. -鎪 sōu sưu(văn) ① Trổ (khắc gỗ bằng lưỡi cưa nhỏ); ② Sắt rỉ. -鎩 shā sát(văn) ① Một loại giáo dài; ② Tàn phá, rách nát, tổn thương: 鎩羽 Cánh chim bị thương. -鎧 kǎi khảiÁo dày có dát đồng. 【鎧甲】khải giáp [kăijiă] Áo giáp. -鎦 líu lựu① Một loại nồi thời xưa; ② (đph) (Chiếc) nhẫn. Xem 鎦 [liú]. -鎦 líu lưuMạ.【鎦 金】 lưu kim [liújin] Mạ vàng. Xem 鎦 [liù]. -鎤 huǎng hoảng(văn) Tiếng chuông. -鎢 wū ôWolfra (Wolfram, nguyên tố kim loại, kí hiệu W). -鎡 zī tư【鎡基】tư cơ [ziji] (văn) Cái cuốc lớn. Cv. 鎡錤. -鎞 bì phê(văn) Một thứ tên bắn thời xưa có mũi bằng sắt mỏng và rộng. Cv. 鈚, 錍. -鎞 bì tì(văn) ① Cái thoa (cài đầu); ② Lược bí, lược dày (như ¿{, bộ ??); ③ Dao nạo mắt (giống hình mũi tên, để trị bệnh mắt thời xưa ở Ấn Độ). -鎛 bó bác(văn) ① Chuông to; ② Cái bướm (một loại cuốc). -鎚 chúi chùyXem 錘. -鎘 gé cách(hoá) Catmi (Cadmium, kí hiệu Cd). -鎗 qiāng sang, thương① Súng: 步鎗 Súng trường; 機關鎗 Súng máy, súng liên thanh; ② (văn) Tiếng chuông; ③ Cây giáo: 長鎗 Giáo dài, cây thương. -鎗 qiāng sanh, sangVạc ba chân (vạc để nấu thời xưa). -鎖 suǒ toả① Cái khóa: 開鎖 Mở khóa; ② Khóa lại, nhốt lại: 把門鎖上 Khóa cửa lại; 拿鎖上箱子 Lấy khóa khóa hòm lại; 銅雀春深鎖二³ì Một nền Đồng Tước khóa xuân hai Kiều (Đỗ Mục); ③ Phong kín, che lấp: 雲封霧鎖 Mây mù phủ kín; ④ (văn) Cái vòng; ⑤ Xiềng xích, gông cùm: 枷鎖 Xiềng xích; ⑥ Đính, thùa, viền: 鎖釦眼 Thùa khuy, đính khuy. Cg. 鎖紐門 [suôniưmén]: 鎖邊 Viền nẹp; ⑦ Nhăn nhó: 雙眉深鎖 Mặt mày nhăn nhó. Cv. 鎻, 鏁. -鎔 róng dung① Nấu chảy (kim loại); ② Khuôn đúc; ③ Một loại giáo mác. -鎏 líu lưu(văn) Vàng tốt, vàng nguyên chất. -鎌 lián liêmNhư 鐮. -鎋 xiá hạt(văn) Đinh chốt trục xe. Như 轄 (bộ 車). -鎊 bàng bảngĐồng bảng Anh, đồng xteclinh (đơn vị tiền Anh): 英鎊浮動 Thả nổi đồng xteclinh. -鎊 bàng bàng(văn) ① Cái nạo (dụng cụ để làm đồ xương, đồ sừng); ② Nạo, cạo. -鎇 méi my(hoá) Amerixi (Americium, kí hiệu Am). -鎄 āi aiEinsteinium (nguyên tố kim loại nhân tạo có tính phóng xạ, kí hiệu Es). -鎂 měi mĩ(hoá) Magiê (Magnesium, kí hiệu Mg). -鍾 zhōng chung① Chén uống rượu (như 盅[zhong]); ② (văn) Tụ họp lại, un đúc lại: 鍾愛 Tình yêu đúc lại, rất yêu; 鍾靈毓秀 Chỗ tụ họp người hiền tài; ③ (văn) Đồ đong lường thời xưa (bằng 6 hộc 4 đấu); ④ [Zhong] (Họ) Chung. -鍼 zhēn châm① Như 針; ② Như 箴 (bộ 竹). -鍺 zhě giả(hoá) Gecmani (Germanium, kí hiệu Ge). -鍶 sī tư(hoá) Stronti (Strontium, kí hiệu Sr). -鍵 jiàn kiện① Chốt bánh xe; ② (văn) Chốt cửa; ③ Phím (đàn); ④ (văn) Lá mía trong ổ khóa. -鍴 duān đoan(văn) ① Khoan; ② Một loại đồ đựng (như cái vò rượu nhưng cao hơn). -鍳 jiàn giámNhư 鑑. -鉢 bō bát① Chén, bát, cối nhỏ: 飯鉢 Bát cơm; 乳鉢 Cái cối tán thuốc; ② Đồ đựng thức ăn của thầy tu, cái bát. -鉞 yuè việtCây búa lớn (một loại binh khí thời xưa). -鉛 qiān duyên, diên① Chì (Plumbum, kí hiệu Pb); ② Than chì, graphit. -鉚 lǐu mão① (cơ) Rivê; ② Tán rivê. -鉗 qián kiềm① Cái kìm: 鴨嘴鉗 Kìm mỏ vịt; 嘴嘴鉗 Kìm nhọn đầu; 老虎鉗 Êtô; 鉗形進攻 Tấn công gọng kìm. Cv. 鉗子; ② Cặp, kẹp vào; 用鉗子夾住 Cặp bằng kìm; ③ Hình phạt kẹp bằng kìm (thời xưa); ④ Hãm, chặn. 【鉗制】kiềm chế [qiánzhì] Kìm hãm, kiềm chế. -鉕 pō phả(hoá) Prometi (Promethium, kí hiệu Pm). -鉑 bó bạc, bạch(hoá) Bạch kim, platin (Platinum, kí hiệu Pt). -鉏 chú trở【鉏鋙】trở ngữ [jưyư] (văn) ① Không hợp nhau; ② Vật giống như răng lược. -鉏 chú sừ① Cái bừa; ② Bừa đất; ③ (Ngb) Trừ bỏ, diệt trừ; ④ [Chú] (Họ) Sừ. -鉍 bì bí(hoá) Bítmút (Bis-muth, kí hiệu Bi). Cg. 蒼鉛 [cang qian]. -鉋 bào bàoCái bào (để bào gỗ). -鉉 xuàn huyễnCái xuyên tai đỉnh (vạc ba chân): 玉鉉 Xuyên tai đỉnh nạm ngọc. -鉈 shī tha(hoá) Tali (Thal-lium, kí hiệu Tt). Xem 砣 [tuó]. -鉅 jù cự(văn) ① Thép; ② To lớn (như 巨, bộ 工). -鉄 tiě thiếtNhư 鐵. -鉀 jiǎ giáp(hoá) Kali (Ka-lium, kí hiệu K). -鈿 diàn điền(đph) Tiền: 銅鈿 Tiền đồng; 車鈿 Tiền xe; 幾 細 Bao nhiêu tiền? Xem 鈿 [diàn]. -鈿 diàn điềnĐồ trang sức có hình bông hoa bằng vàng hoặc những hoa văn có khảm ốc trên đồ gỗ đồ sơn: 螺鈿 Đồ sơn khảm xà cừ; 金鈿 Hoa vàng cài đầu. Xem 鈿 [tián]. -鈾 yóu do(hoá) Uran (Uranium, kí hiệu U). -鈹 pī phi① (hoá) Bêryli (Beryllium, kí hiệu Be); ② (văn) Cây gươm vỏ như con dao; ③ (văn) Cây kim to. -鈸 bó bạt(nhạc) Chũm choẹ, chập choã, nạo bạt. -鈸 bó bátNhư 鏺 -鈷 gǔ cổ(hoá) ① Coban (Cobaltum, kí hiệu Co); ② Chất sắt; ③ (văn) Xem 鉧. -鈶 yí tỉ① (hoá) (Tên gọi cũ của) 鉈 [ta]; ② (văn) Một loại giáo thời xưa; ③ (văn) Chuôi (cán) liềm; ④ (văn) Như 耜 (bộ 耒). -鈴 líng linh① Chuông: 電鈴 Chuông điện; 車鈴 Chuông xe; 按鈴 Bấm chuông; ② Những vật hình cầu: 啞鈴 Quả tạ; ③ Nụ búp: 棉鈴 Nụ bông; 落鈴 Rụng nụ. -鈰 shì thị(hoá) Cerium (nguyên tố kim loại, kí hiệu Ce). -鈮 ní ni(hoá) Niobi (Niobium, kí hiệu Nb). -鈧 kàng kháng(hoá) Scandi (Scandium, nguyên tố kim loại, kí hịêu Sc). -鈦 tài thái(hoá) Titan (Tita-nium, kí hiệu Ti). -鈥 huǒ hoả(hoá) Hon-mium (kí hiệu Ho). -鈤 rì nhật(hoá) ① (Tên gọi cũ của) 鐳 [léi]; ② (Tên gọi cũ của) 鍺 [zhâ]. -鈣 gài cái(hoá) Canxi (Calcium, kí hiệu Ca). -鈞 jūn quân① Quân (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 30 cân): 千鈞一髮 Nghìn cân treo đầu sợi tóc; ② (văn) Từ dùng để tôn xưng bề trên hay cấp trên: 鈞諭 Chỉ thị của cấp trên gởi đến; 鈞安 Hỏi thăm sức khỏe bề trên; 鈞鑒 Xin ngài soi xét; ③ (văn) Vòng xoay để nặn đồ tròn; ④ (văn) Đều (dùng như 均, bộ 土). -鈚 pí phêNhư 鎞. -鈕 nǐu nữu① Xem 紐 [niư]; ②【電鈕】điện nữu [diàn niư] Nút điện; ③ [Niư] (Họ) Nữu. -鈔 chāo sao① Như 抄 nghĩa ①; ② Giấy bạc, tiền giấy: 現鈔 Tiền mặt; ③ (văn) Đánh úp; ④ (văn) Cướp bóc: 寇鈔 Cướp lấy; ⑤ (văn) Tịch biên (để sung công tài sản của quan lại tham nhũng, hối lộ). -鈒 jí táp(văn) ① Cây giáo nhỏ, cây giáo ngắn; ② Chạm khắc vàng bạc. -鈑 bǎn bảnTấm kim loại. -鈐 qián kiềm① Con dấu; ② Đóng (dấu): 鈐印 Đóng dấu; ③ (văn) Cái khóa; ④ (văn) Cán giáo. -鈍 dùn độn① Cùn, nhụt: 刀鈍了 Dao đã cùn; ② Chậm chạp, ngu dốt, ngu độn: 遲鈍 Đần độn; 魯鈍 Ngu dốt. -鈉 nà nạp(hoá) Natri (Na-trium, kí hiệu Na). -鈈 pī bất(hoá) Plutôni (Plutonium, kí hiệu Pu). -鈇 fū phu(văn) Cái rìu. -鈆 yán duyên, diênNhư 鉛. -鈄 dǒu đẩu① Một loại đồ đựng rượu thời xưa; ② [Dôu] (Họ) Đẩu. -鈁 fāng phương① (hoá) Franxi (Francium, kí hiệu Fr); ② Một loại bình rượu miệng vuông thời xưa. -鈀 bǎ ba(văn) Cái bồ cào, cái bừa. -鈀 bǎ bả(hoá) Palađi (Palladium). -釾 yé nha(hoá) (Tên gọi cũ của) 鎄 [ai]. -釺 qiān thiên【釺子】 thiên tử [qianzi] Cái choòng, cái xà beng. -釹 nv̌ nục(hoá) Neođim (Neodymium, kí hiệu Nd). -釷 tǔ thổ(hoá) Thori (Thorium, kí hiệu Th). -釶 shī thi(văn) Một loại giáo thời xưa. -釵 chāi thoaTrâm (cài đầu): 金釵 Cây trâm vàng. -釱 dì đệ① (Tên gọi cũ của) 釔 [yê]; ② (văn) Một loại hình cụ như cái cùm chân; ③ Mang cùm chân; ④ Chốt trục xe. -釭 gāng cang(văn) ① Ống kim loại để xỏ qua trục trong đùm xe; ② Vật có hình dạng như ống kim loại xỏ qua trục đùm xe; ③ Đèn dầu. -釬 hàn hạn① Hàn; ② Thuốc hàn. -釩 fán phàm(hoá) Vanađi (Vanadium). -釧 chuàn xuyếnVòng (đeo tay), xuyến: 玉釧 Vòng ngọc; 金釧 Xuyến vàng. Cg. 釧子 [chuànzi]. -釦 kòu khấu, khẩu① Cài, gài: 把門釦上 Gài cửa lại; 釦扣子 Cài khuy lại; ② Khuy, cúc, nút: 衣扣 Khuy áo; 按扣 Nút bấm; ③ Úp, đậy: 把碗釦在桌上 Úp cái chén lên bàn; ④ (văn) Bịt vàng, nạm vàng. -釦 kòu khấu① Giằng lại (dây cương ngựa...); ② Bắt giữ, giữ lại: 把小偷釦起來 Bắt giữ kẻ cắp lại; ③ Trừ, khấu trừ: 釦薪水 Trừ lương; ④ (văn) Gõ (như 叩, bộ 口): 釦門 Gõ cửa; ⑤ (văn) Gảy: 釦弦 Gảy đàn; ⑥ (văn) Cái kháp, cái khóa: 帶釦 Cái khóa thắt lưng; ⑦ (văn) Số đồ vật: 一釦 Một tập văn thơ. -釤 shàn sán① (văn) Cái liềm to (lớn); ② Vung liềm cắt tới tấp; ③ Động tác như cái liềm. -釤 shàn sam(hoá) (Chất phóng xạ) samari (Samarium, kí hiệu Sm). -釣 diào điếu① Câu: 釣魚 Câu cá; ② Tìm mọi cách để mưu danh lợi: 沽名釣譽 Mua danh chuốc tiếng. -釢 nái nãi(hoá) (Tên gọi cũ của) 釹 [n=]. -針 zhēn châm① (Cây) kim: 縫衣針 Kim khâu; 鍾錶針 Kim đồng hồ; 指南針 Kim chỉ nam; ② (Cái) ghim: 大頭針 Cái ghim; 別針 Ghim băng; 迴紋針 Ghim cặp giấy; ③ Tiêm: 防疫針 Thuốc tiêm phòng dịch; 打針 Tiêm, chích; ④ Châm: 針各穴位可以治病 Châm các huyệt vị có thể chữa bệnh. -釜 fǔ phủ① Cái nồi, cái chảo, cái chõ: 破釜沈舟 Nồi bể xuồng chìm, quyết đánh đến cùng; ② Đơn vị do dung tích thời xưa (bằng 6 đấu 4 thăng). -釙 pò bộc(hoá) Poloni (Polonium, kí hiệu Po). -釘 dīng đính① Đóng: 釘釘子 Đóng đinh; 釘馬掌 Đóng móng ngựa; ② Đơm, đính: 釘扣子 Đơm khuy, đính khuy. Xem 釘 [ding]. -釘 dīng đinh① Cây đinh: 螺絲釘兒 Đinh ốc; ② Theo dõi, bám theo: 緊緊釘住 Bám riết theo; ③ Thúc, giục: 你要釘著他吃藥 Anh phải nhắc cậu ta uống thuốc; ④ Như 盯 [ding]. Xem 釘 [dìng]. -釗 zhāo chiêu(văn) Khuyến khích, động viên. -釕 liǎo liễu【釕銱兒】liễu điếu nhi [liàodiàor] Cái móc cửa. Xem 釕 [liăo]. -釕 liǎo liễu(hoá) Ruteni (Ruthenium, kí hiệu Ru). Xem 釕 [liào]. -釔 yǐ ất(hoá) Ytri (Ytrium, kí hiệu Y). -釓 gá ca(hoá) Gađolin (Gadolinium, kí hiệu Gd). -金 jīn kim① Kim, kim loại, kim thuộc: 五金 Ngũ kim; 合金 Hợp kim; ② Tiền: 現金 Tiền mặt; 獎金 Tiền thưởng; ③ Vàng: 眞金 Vàng thật; 金枝玉葉 Lá ngọc cành vàng; 鍍金 Mạ vàng; ④ (Có) màu vàng: 金魚 Cá vàng; ⑤ Tiếng kim (một trong bát âm); ⑥ (văn) Binh khí (như giáo, mác...); ⑦ [Jin] Sao Kim, Kim tinh; ⑧ [Jin] Đời Kim (Trung Quốc 1115–1234); ⑨ [Jin] (Họ) Kim. -釐 lí hiNhư 禧 (bộ 示) -釐 lí li① Xentimet; ② Li, lai (đơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%, lãi hàng tháng 1 li (lai) là 0, 1%); ③ Nhỏ bé; ④ (văn) Chỉnh lí, điều khiển, sửa sang: 釐正文體 Sửa sang văn thể; ⑤ (văn) Cai trị; ⑥ (văn) Cho. Xem 釐, 禧 [xê]. -量 liàng lượng① (cũ) Dụng cụ đong lường (như: đấu, thăng v.v.); ② Sức chứa đựng, khả năng chịu đựng: 酒量 Tửu lượng (khả năng uống rượu); 他飯量大 Nó ăn khỏe; 氣量 Độ lượng; ③ (Số) lượng: 流量 Lưu lượng; 降雨量 Lượng mưa; 大量生產 Sản xuất hàng loạt; 質量并重 Coi trọng cả chất và lượng; ④ Lượng, lường, liệu, tùy: 量入爲出 Lường thu để chi; 量才錄用 Tùy tài mà sử dụng. Xem 量 [liáng]. -量 liàng lượng① Đo, đong, thử: 量地 Đo đất; 量身材 Đo vóc người; 量體溫 Đo nhiệt độ cơ thể; 用尺量布 Lấy thước đo vải; 用鬥量米 Lấy đấu đong gạo; ② Suy xét: 打量 Xem xét; 思量 Suy tính. Xem 量 [liàng]. -野 yě dã① Đồng, cánh đồng, đồng ruộng: 田野 Ngoài đồng; 曠野 Đồng rộng; ② Cõi, ranh giới, tầm: 分野 Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới; 視野 Tầm nhìn; ③ Không cầm quyền: 在野黨 Đảng không cầm quyền; 下野 Cho về vườn; ④ Hoang, dại, mọc ở đồng, (văn) ở ngoài đồng: 野花 Hoa dại, hoa rừng; 野竹 Tre rừng; 舜勤民事 而野死 Vua Thuấn chăm việc dân mà chết ở ngoài đồng (Quốc ngữ); ⑤ (văn) Ngoài tôn miếu và triều đình, chốn dân gian, vùng quê, thôn quê: 朝野清晏,國富兵強 Trong triều ngoài nội đều yên ổn, nước giàu quân mạnh (Tấn thư); ⑥ (văn) Quê mùa chất phác: 質勝文則野 Chất mà hơn văn thì là quê mùa (Luận ngữ); ⑦ (văn) Dân dã, dân quê; ⑧ Ngang ngược, thô lỗ, không thuần: 這孩子太野 Đứa bé này hỗn quá; 說話太野 Ăn nói thô lỗ. -重 zhòng trọng① Nặng, trọng lượng: 這條魚有三斤重 Con cá này nặng ba cân; 鐵比鋁重 Sắt nặng hơn nhôm; 重于泰山 Nặng hơn núi Thái Sơn; 話說得太重了 Ăn nói quá nặng lời; 金人十二, 重各千石 Mười hai người đúc bằng vàng, mỗi người nặng ngàn thạch (Sử kí); 重罪 Tội nặng; ② Thẫm, đậm: 色重 Màu thẫm; ③ Rậm, nhiều: 眉毛重 Lông mày rậm; ④ Đắt, giá cao: 重價收買 Thu mua bằng giá đắt (cao); ⑤ Quan trọng, trọng yếu: 軍事重地 Nơi quân sự trọng yếu; ⑥ Trọng, kính trọng, coi trọng, chuộng: 重男輕女 Trọng nam khinh nữ; 重農 Trọng nông; 人皆重之 Ai nấy đều coi trọng; 尊賢而重士 Tôn người hiền và coi trọng kẻ sĩ (Giả Nghị: Quá Tần luận); ⑦ Thận trọng, trang trọng: 慎重 Trận trọng; 老成持重 Vững vàng thận trọng; ⑧ (văn) Làm nặng thêm, thêm lên: 是重吾之不德也 Thế là làm cho ta thêm thiếu đức (Hán thư); ⑨ (văn) Càng thêm: 農民重苦 Dân làm ruộng càng thêm khổ (Diêm thiết luận); ⑩ (văn) Rất: 有此一者,則重難治也 Nếu có một trong những tình huống này thì rất khó trị hết (bệnh) (Sử kí); ⑪ (văn) Khó: 上重違大臣正議 Nhà vua khó làm trái lời bàn công chính của các đại thần (Hán thư); ⑫ (văn) Xe quân nhu (chở lương thực, võ khí): 楚重至幹邲 Xe quân nhu của Sở đi tới đất Bật (Tả truyện). Xem 重 [chóng]. -重 zhòng trùng① Lại, lần nữa, hai lần: 寫錯了,重寫吧 Viết sai rồi, viết lại đi!; 重問一遍 Hỏi lại một lần; 重修 Sửa lại; 福不重來 Phúc chẳng đến hai lần; 時無重 至 Thời không đến hai lần (Lục Cơ: Đoản ca hành). 【重新】 trùng tân [chóngxin] ... lại, ... một lần nữa: 重新組織 Tổ chức lại; 重新寫 Viết lại; 重新做一遍 Làm lại một lần nữa; 【重行】 trùng hành [chóngxíng] Như 重新; ② Trùng, trùng phức, thừa: 書買重了 Mua trùng sách rồi; 做重了 Làm trùng nhau; 删除複重 Bỏ bớt những chỗ trùng (trùng phức, thừa); ③ Lớp, tầng: 雲山萬重 Núi mây lớp lớp; 九重塔 Tháp chín tầng; 漢軍及諸侯兵圍之數重 Quân Hán và quân các chư hầu bao vây ông ta mấy lớp (Sử kí). Xem 重 [zhòng]. -里 lǐ lí① Hàng xóm, hàng phố, láng giềng: 鄰里 Hàng xóm; 里弄 Ngõ xóm; ② Quê hương: 故里 Quê nhà; ③ Xóm, làng (thời xưa gồm 25 nhà); ④ Dặm (500 mét); ⑤ [Lê] (Họ) Lí. -釋 shì thích① Giải thích: 解釋字句 Giải thích câu; ② Tan, tiêu tan, xua tan, tan tác: 釋冰 Băng tan; ③ Tha: 釋放 Tha; 釋俘 Thả tù binh; ④ Rời, buông ra: 手不釋卷 Tay không rời sách; 愛不忍釋 Ưa không muốn rời; ⑤ Trút bỏ, cổi bỏ, nới ra, làm nhẹ bớt: 他如釋重負 Anh ta (cảm thấy) như trút bớt được gánh nặng; ⑥ (văn) Nhuần thấm; ⑦ (văn) Ngâm gạo, vo gạo; ⑧ Thoả thích, vui lòng; ⑨ [Shì] (Tên gọi tắt) Thích Ca Mâu Ni (cũng chỉ Phật giáo): 釋氏 Phật Thích Ca; 釋子 Nhà sư; 釋教 Đạo Phật. -释 shì thíchNhư 釋 -釉 yòu dứuMen: 青釉瓷瓶 Bình sứ men xanh. -采 cǎi tháiThái ấp (đất phong cho quan lại thời phong kiến). -采 cǎi thải① Như 採 nghĩa ① và ② (bộ 扌); ② Sắc thái, dáng dấp, vẻ người: 風采 Phong thái; ③ Màu sắc rực rỡ (dùng như 彩, bộ 彡). -釆 biàn biệnPhân biệt rõ, biện biệt (nguyên là chữ 辨, bộ 辛). -釅 yàn nghiễm① Đặc: 這碗茶太釅了 Chén trà này đặc quá; 咖啡太釅 Cà phê đặc quá; ② (văn) Tương chua; ③ (văn) Rượu đặc, giấm đặc. -釄 mí miNhư 醾, 醿. -釃 xǐ si(văn) ① Lọc rượu (bằng cái rây); ② Châm rượu. -釂 jiào tiếu(văn) Uống cạn rượu. -釁 xìn hấn① Mối hiềm khích, sự xích mích, sự xung đột: 挑釁 Gây hấn, khiêu khích; 尋釁 Sinh sự, kiếm chuyện; ② (văn) Bôi máu muông sinh vào khe hở đồ thờ (như chuông, trống...); ③ Bôi, xức (dầu, phấn sáp... vào mình). -釀 niàng nhưỡng① Cất, gây: 釀酒 Cất rượu; 蜜蜂釀蜜 Ong gây mật; ② (văn) Gây nên: 釀 禍 Gây nên hoạ (vạ). -醿 mí miNhư 醾. -醾 mí miXem 酴. -醽 líng linhMột thứ rượu. -醼 yàn yếnNhư 宴 (bộ 宀). -醻 chóu thùNhư 酬. -醺 xūn huânSay rượu: 醉醺醺 Say ngất ngưởng, say mèm; 半醺 Ngà ngà say. -醶 jiào nghiệm(văn) ① Nước chua; ② Giấm. -醵 jù cự(văn) Góp tiền để làm tiệc tiễn đưa. (Ngr) Góp, gom, hùn: 醵金爲醱 Góp tiền làm lễ mừng thọ. -醴 lǐ lễ(văn) ① Rượu ngọt, rượu nếp; ② Nước ngọt từ suối chảy ra: 醴泉 Suối nước ngọt; ③ Như 禮 (bộ 示). -醲 nóng nùng(văn) ① Rượu đặc; ② Như 濃 (bộ 氵). -醱 pò bát(văn) Nấu rượu lại. -醱 pò phát【醱酵】 phát diếu [fajiào] Lên men, dậy men. Cg. 發酵 [fajiào] Xem 醱 [po]. -醰 tán đàm(văn) ① Rượu đắng; ② Ngậy, béo ngậy. -醮 jiào tiếu(cũ) ① Tế rượu trong đám cưới thời xưa. (Ngr) Đám cưới, lễ cưới: 再醮 Tái giá; ② Tế, làm chay: 打醮 Làm chay (làm đàn cầu cúng). -醭 bú phốcMốc, meo, váng: 醋長醭兒了 Dấm nổi váng rồi. -醅 pēi phôi(văn) Rượu chưa lọc. -醄 táo đàoSay: 酕醄 Say mèm. -醃 yān yêmMuối (thịt, dưa), ướp muối: 醃肉 Thịt muối. Xem 腌 [a]. -醁 lù lụcMột loại rượu có màu lục. -醁 lù lụcNhư 醁 -酿 niàng nhưỡngNhư 釀 -酾 xǐ siNhư 釃 -酽 yàn nghiễmNhư 釅 -酺 pú bồ, bộ(văn) Tụ họp nhau uống rượu. -酹 lèi lội(văn) Vảy (rảy) rượu trong khi cúng tế. -酸 suān toan① (hoá) Chất axít: 醋酸 Axít axetic; 鹽酸 Axít clohy-đric; 硝酸 Axít nitric; ② Chua: 這個梨眞酸 Quả lê này chua quá; ③ Mỏi, đau ê, ê ẩm, hơi đau: 腰酸腿疼 Lưng mỏi chân đau; 腰有點發酸 Lưng hơi đau; ④ Đau xót: 心酸 Đau lòng; 十分悲酸 Rất là đau thương; 心酸 Đau lòng; ⑤ Cổ hủ, tồi: 寒酸 Tồi tệ; 酸秀才 Hủ nho; 寒酸 Học trò nghèo. -酷 kù khốc① Tàn ác, tàn khốc: 酷吏 Quan lại hà khắc (tàn khốc); ② Cực độ, cực kì, hết sức, quá, lắm: 酷熱 Nóng quá; 酷寒 Rét lắm; 酷愛 Rất thích; ③ (văn) Rượu nồng. -酶 méi môiMen, enzime. -酵 jiào diếuMen: 發酵 Lên men, dậy men. -酴 tú đồRượu: 酴醾 Rượu cất lại; 酴酥 Một loại rượu thuốc (Cv. 屠酥). -酲 chéng trình(văn) Cơn say rượu: 宿酲未酲 Cơn say trước chưa tỉnh. -酱 jiàng tươngNhư 醬 -酯 zhǐ chỉ(hoá) Ête (Esterif): 酯化作用 Sự ête hoá. -酮 tóng đồng(hoá) Xeton (R2CO). -酬 chóu thù① (văn) Mời rượu (chủ mời rượu khách): 酬酢 Chuốc rượu mời nhau; ② Đền công, báo đáp. 【酬謝】thù tạ [chóuxiè] Thù tạ, đền công, đền ơn, trả công ơn; ③ Trả công, trả thù lao: 同工同酬 Việc làm như nhau tiền công ngang nhau; ④ Thực hiện: 壯志未酬 Chí lớn chưa thực hiện được; ⑤ Tiếp xúc, giao thiệp với nhau: 應酬 Thù ứng. -酪 lào lạc① Sữa đông; ② Nước hoa quả đông: 山渣酪 Nước táo gai đông; 橘酪 Nước quýt đông. -酩 míng mính【酩酊】mính đính [mêngdêng] (Rượu) say tuý luý, say mèm. -酦 pò phát, bátNhư 醱 -酥 sū tô① Bơ; ② Xốp và giòn: 酥糖 Kẹo xốp; ③ Bánh xốp: 桃酥 Bánh xốp hạch đào; ④【酴酥】đồ tô [túsu] Xem 酴; ⑤ Bóng, láng. -酤 gū cô(văn) ① Rượu; ② Mua rượu: 無酒酤我 Không có rượu thì đi mua rượu cho ta (Thi Kinh: Tiểu nhã, Phạt mộc); ③ Bán rượu: 買一酒舍酤酒 Mua một quán rượu (để) bán rượu (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ④ Rượu để cách đêm. -酣 hān hàm① Vui chén; ② Say, hả hê, tha hồ, miệt mài, tận tình, thả cửa: 酣飲 Uống (rượu) hả hê, tha hồ uống (rượu); 酣歌 Tận tình ca hát. -酢 zuò tạcKhách rót rượu mời chủ. Xem 酬 [chóu] nghĩa ①. Xem 酢 [cù]. -酢 zuò thố① 【酢漿草】thố tương thảo [cù jiang căo] (thực) Cây chua me: 酢漿草料 Họ cây chua me đất. Cg. 酸漿草 [suan jiang căo], 三角酸 [san jiăo suan] v.v...; ② Như 醋 [cù]. Xem 酢 [zuò]. -酡 tuó đà(văn) Mặt đỏ gay (vì uống rượu): 酡然 Mặt đỏ gay. -酞 tài thái(hoá) Phtalein. -酝 yùn uấnNhư 醞 -酚 fēn phân(hoá) Phenol. -酗 xù húSay rượu làm càn, nát rượu. 【酗酒】hú tửu [xùjiư] Nát rượu, uống rượu quá mức. -酖 dān trấm(văn) ① Giống chim độc (dùng như 鴆, bộ 鳥); ② Rượu độc, rượu pha thuốc độc (dùng như 鴆, bộ 鳥): 飲酖 Uống thuốc độc; ③ Dùng thuốc độc hại người (dùng như 鴆, bộ 鳥). -酖 dān đamMê rượu: 有些人酖迷酒色 Có nhiều người ham mê tửu sắc. -酒 jǐu tửu① Rượu: 斟酒 Rót rượu; ② [Jiư] (Họ) Tửu. -酐 hàng can(hoá) Anhydride. -酎 zhòu trữu(văn) Rượu ngon (rượu nặng, rượu cao độ). -配 pèi phối① Kết duyên, sánh đôi, kết đôi, kết hợp, kết hôn: 婚配 Kết duyên, kết hôn; ② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ: 配馬 Cho ngựa lấy giống (nhảy đực); 鳥在春天交配 Chim chóc giao phối vào mùa xuân; ③ Pha, pha chế, bào chế: 配顏色 Pha màu; 配葯 Bào chế thuốc; ④ Thay: 配汽車零件 Thay đồ phụ tùng ô-tô; ⑤ Xứng đáng: 配稱人民教師 Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân; 不配 Không xứng đáng; ⑥ Thêm, điểm: 紅花配綠葉 Lá xanh điểm thêm hoa hồng; ⑦ Đi đày, đày: 發配到遙遠的邊疆 Đày đi biên giới xa xôi; ⑧ Phân phối: 他們將食物分配給窮人 Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo; ⑨ Làm cho hợp, bằng với: 我配把鑰匙 Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa; ⑩ (văn) Bù vá chỗ thiếu hoặc rách. -酌 zhuó chước① Chuốc, rót (rượu): 酌一杯酒 Chuốc một cốc rượu. (Ngr) Tiệc rượu: 便酌 Tiệc rượu thường; ② (văn) Uống rượu: 小酌 Uống xoàng; 月夜獨酌 Đêm trăng uống rượu một mình; ③ Cân nhắc, châm chước, liệu lường, suy xét, xét: 商酌 Bàn liệu; 酌予答復 Xét và trả lời. -酋 qíu tù① 【酋長】tù trưởng [qiúzhăng] Tù trưởng, tiểu vương (những người đứng đầu bộ lạc): 阿拉伯聯合酋長國 Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất; ② Thủ lĩnh, đầu sỏ, trùm: 匪酋 Đầu sỏ giặc cướp, trùm thổ phỉ; ③ (văn) Chức quan coi về việc rượu (thời xưa). -酊 dǐng đínhSay (rượu). Xem 酩酊 [mêngdêng]. Xem 酊 [ding]. -酊 dǐng đinhCồn thuốc (nói chung). Xem 酊 [dêng]. -酉 yǒu dậu① Chi Dậu (ngôi thứ 10 trong 12 địa chi); ② Giờ dậu (từ 5 đến 7 giờ chiều); ③ Gà; ④ Chữ 酒 cổ (bộ 氵). -酈 lì liNước Li (tên cũ của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc về một phần của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -酇 zàn tán① Cộng đồng dân cư gồm 100 nhà thời nhà Chu; ② [Zàn] Tên một nước đời Hán (Trung Quốc). -酇 zàn toản(văn) Họp lại, tụ lại. -酆 fēng phong① Đất Phong (kinh đô của nhà Chu dưới thời Chu Văn vương, nay thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Phong. -酃 líng linh① Tên một cái hồ ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc, nước dùng để ủ rượu nho; ② Tên huyện: 酃縣 Huyện Linh (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). -鄺 kuàng quảng(Họ) Quảng. -鄹 zōu châuẤp Châu (ở huyện Khúc Phụ của nước Lỗ thời xưa, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay). -鄶 kuài cốiNước Cối thời xưa (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -鄴 yè nghiệp① Đất Nghiệp thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Nghiệp. -鄲 dān đanXem 邯鄲. -鄱 pó bà【鄱陽】Bà Dương [Póyáng] Hồ Bà Dương (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). -鄰 lín lân① Hàng xóm, láng giềng: 四鄰 Hàng xóm chung quanh; 東鄰 Hàng xóm phía đông; 鄰人 Người láng giềng; 近鄰 Người láng giềng gần; ② Lân cận, bên cạnh: 鄰國 Nước lân cận; 鄰縣 Huyện lân cận; 鄰家 Nhà bên cạnh; 鄰座 Ghế bên cạnh; ③ (văn) Gần kề: 與鬼爲鄰 Gần kề với quỷ, sắp chết; ④ (văn) Người trợ giúp kề cận. -鄯 shàn thiệnTên một vùng ở Tân Cương (Trung Quốc). -鄭 zhèng trịnh① Trịnh trọng; ② [Zhèng] Nước Trịnh (thời Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ③ [Zhèng] (Họ) Trịnh. -鄫 céng tằng① Nước Tằng thời cổ (thuộc thành phố Tảo Trang, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc thời nay); ② Ấp Tằng (của nước Trịnh thời Xuân thu, thuộc phía bắc huyện Giá Thành, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -鄧 dèng đặng① Nước Đặng (thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Đặng. -鄦 xǔ hứaNước Hứa. Như 許 nghĩa ⑫ (bộ 言). -鄣 zhāng chướng(văn) Như 障 (2) (bộ 阜). -鄣 zhāng chươngNước Chương thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). -鄢 yān yên① Nước Yên (nước Trịnh thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Yên. -鄠 hù hộHuyện Hộ (thời xưa, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây). -鄞 yín ngânTên huyện (thuộc tỉnh Chiết Giang). -鄜 fū phuTên huyện: 鄜縣 Huyện Phu (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -鄚 mò mạo(trước đọc mạc [mò]) ① 【鄚州】 Mạo Châu [Màozhou] Tên thị trấn (ở thành phố Nhậm Khâu, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ② Huyện Mạo (huyện thời cổ, thuộc thị trấn Mạo Châu, thành phố Nhậm Khâu, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay). -鄙 bǐ bỉ① Thấp hèn, đê tiện, hèn mọn, thô bỉ: 卑鄙 Đê hèn, bỉ ổi; 鄙夫 Kẻ thô bỉ; ② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) 鄙人 Bỉ nhân, tôi; 鄙意 Thiển ý; 鄙見 Thiển kiến; ③ Khinh bỉ, coi rẻ: 可鄙 Đáng khinh; ④ Nơi biên giới, cõi: 邊鄙 Nơi biên giới xa xôi. -鄘 yōng dungNước Dung (đời Chu, ở miền bắc huyện Cấp, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -鄖 yún vân① Nước Vân (thời xưa); ② Huyện Vân. -鄔 wū ổ① Tên một số địa phương thời xưa ở Trung Quốc; ② (Họ) Ổ. -鄒 zōu trâu① Nước Trâu (thời Chu, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Trâu. -鄏 rù nhụcXem 郲 nghĩa ①. -鄋 sōu sưu[叟瞞】Sưu Man [Soumán] Tên nước thời Xuân thu (thuộc phía bắc thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). -鄊 xiāng hươngNhư 鄉. -鄉 xiāng hướng(văn) ① Hướng về, ngoảnh về (dùng như 向, bộ 口); ② (văn) Phương hướng (dùng như 向, bộ 口): 紂卒易鄉 Quân của Trụ đổi hướng (Tuân tử: Thành tướng thiên); ③ Hướng dẫn; ④ Khuyên bảo; ⑤ Xưa, trước (đây), lúc nãy (dùng như 嚮, bộ 口): 鄉也吾見於夫子而問知Lúc nãy tôi gặp phu tử và hỏi nên mới biết (điều đó) (Luận ngữ); 臣鄉論蓋國家事 Điều thần nói trước đây là việc quốc gia đại sự (Tống sử: Phạm Trọng Yêm liệt truyện).【鄉使】hướng sử [xiàng shê] (văn) (Khi trước, lúc đầu) nếu như, nếu trước đây: 鄉使文王疏呂尚而不與深言,是周無天子之德,而文,武無與成其業也 Nếu trước đây Văn vương xa lánh Lã Thượng mà không nói chuyện thân thiết với họ Lã, thì đó là nhà Chu không có cái đức của bậc thiên tử, và vua Văn vua Võ cũng sẽ không cùng với ông ta làm nên sự nghiệp (Sử kí); 【鄉者】 hướng giả [xiàngzhâ] Trước đây, lúc nãy, vừa rồi: 鄉者先生之言有可聞者焉 Lời nói của tiên sinh lúc nãy có nhiều điều đáng nghe (Mặc tử); ⑥ (văn) Cửa sổ (dùng như 向, bộ 口). -鄉 xiāng hưởngTiếng dội (dùng như 響): 猶景之象形,鄉之應聲 Giống như bóng theo hình, tiếng dội dội lại theo tiếng động (Hán thư). -鄉 xiāng hương① Thôn quê, nông thôn, hương thôn, nhà quê: 城鄉關係 Quan hệ giữa thành phố với nông thôn; ② Quê nhà, quê hương, quê quán: 背鄉離井 Lìa bỏ quê nhà; 鄉人Người ở quê nhà, người cùng quê, người đồng hương; ③ Làng, xã; ④ (văn) Vùng xa ngoài thành (nói chung): 養至十二三歲,帶至他鄉轉賣 Nuôi đến mười hai mười ba tuổi thì mang đến nơi khác bán (Hồng lâu mộng, hồi 4); ⑤ (văn) Xứ sở, nơi: 維有荊楚,居國南鄉 Chỉ có nước Sở của ngươi là ở nơi phía nam của nước (Thi Kinh: Chu tụng, Ân Võ). -鄈 kúi quìTên đất thời xưa (nay thuộc huyện Vạn Vinh, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). -鄇 hòu hậuTên đất thời cổ (thuộc huyện Võ Trắc, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -鄆 yùn vận① Ấp Vận (của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Vận. -鄄 juàn quyênTên huyện: 鄄城 Quyên Thành (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -鄂 è ngạc① (văn) Ngoài cõi, ven cõi; ② [È] Ấp Ngạc (thời xưa, nay thuộc huyện Vũ Xương, tỉnh Hồ Bắc); ③ Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc (gọi tắt); ④ (Họ) Ngạc. -鄀 ruò nhược① Nước Nhược thời cổ (thuộc phía tây nam huyện Nội Hương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ② Thủ đô của nước Sở cuối thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Nghi Thành, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày nay). -郿 méi mi① Tên đất (thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② Tên một thành phố ở nước Lỗ thời Xuân thu (Trung Quốc). -都 dū đô① Thủ đô, kinh đô: 建都 Đóng đô, lập thủ đô; ② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc; ③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện); ④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện); ⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô); ⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thuỷ địa); ⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện); ⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou]. -都 dū đô(phó) ① Đều, hoàn toàn: 大家都到了嗎? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?; 自岭外望之,都無所見 Từ chỗ đất cao xung quanh đường đèo đứng nhìn, thì đều (hoàn toàn) không thấy gì cả (Mộng khê bút đàm); ② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn; ③ Còn: 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng; ④ Đã: 他都快八十歲了,身體還那麼好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá; ⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du]. -郸 dān đanNhư 鄲 -郵 yóu bưu① Gởi (qua bưu điện): 給家裡郵去二百元 Gởi 200 đồng vể nhà; ② (Thuộc) bưu điện; ③ (cũ) Nhà trạm (để chuyển công văn, thư tín thời xưa); ④ (văn) Rất, càng. -郴 chēn sâm① Tên huyện: 彬縣 Huyện Sâm (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Sâm. -郳 ní nghê① Tên nước thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Đằng Châu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Nghê. -郲 lái laiTên đất thời cổ (còn gọi là Thời Lai 時來, thuộc phía đông bắc thành phố Huỳnh Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -郰 zōu châuNhư 鄹. -郯 tán đàm① Nước Đàm (thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Tên huyện: 郯城 Huyện Đàm Thành (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ (Họ) Đàm. -郭 guō quách① Tường xây quanh thành, thành ngoài: 城郭 Tường thành, thành quách; ② (văn) Phần ngoài của một vật gì; ③ [Guo] Nước Quách (thời xưa ở Trung Quốc); ④ [Guo] (Họ) Quách. -郫 pí bìTên huyện: 郫縣 Huyện Bì (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). -郪 qī thê① Sông Thê (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); ② 【郪丘】Thê Khâu [Qiqiu] Ấp Thê Khâu (của nước Tề thời Xuân thu, thuộc huyện Đông Hà, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). -醬 jiàng tương① Tương; ② Dầm (củ cải, dưa chuột v.v. trong nước muối, xì dầu hay tương); ③ Mứt (lỏng). -醫 yī y① Y sĩ, bác sĩ, thầy thuốc: 軍醫 Quân y; ② Chữa bệnh: 把我的病醫好了 Đã chữa khỏi bệnh của tôi; 就醫 Đến chữa bệnh; ③ Y học, y khoa, nghề y: 西醫 Tây y; 中醫 Trung y; 家世業醫 Dòng dõi làm nghề y (Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm); ④ (văn) Ủ xôi làm rượu nếp. -醪 láo giao, lao(văn) ① Rượu đục; ② Rượu nồng. -醨 lí li(văn) ① Rượu nhạt; ② Nhạt (như 漓, bộ 氵). -醣 táng đườngNhư 糖 nghĩa ③ (bộ 米). -醢 hǎi hải(văn) ① Thịt băm nhỏ; ② Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). -醡 zhà trá(văn) ① Đồ ép rượu; ② Ép rượu. -醠 àng áng(văn) ① Rượu đục; ② Rượu trong: 清醠 Rượu trong. -醞 yùn uấn① Ủ rượu, gây rượu; ② Rượu; ③ (Sự) bàn bạc kĩ lưỡng, bàn bạc dự bị. -醜 chǒu xú① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: 醜相 Tướng mạo xấu; 她長得不醜 Cô ta trông không xấu; ② (văn) Có thể so sánh, giống: 今天下地醜德齊 Hiện trong thiên hạ đất giống nhau, đất ngang nhau (Mạnh tử); ③ (văn) Tù binh. -醛 quán thuyên(hoá) Anđehyt (Aldehyde). -醚 mí mê(hoá) Ête. -醕 chún thuầnNhư 醇. -醓 tǎn thản(văn) ① Nước thịt (đậm đặc); ② Rượu nồng; ③ Chất chua. -醒 xǐng tỉnh① Thức, tỉnh giấc, tỉnh (ngủ) dậy, tỉnh rượu: 他還沒有醒 Anh ấy còn chưa tỉnh giấc; 但願長醉不願醒 Chỉ mong say mãi không mong tỉnh (Lí Bạch: Tương tiến tửu); ② Tỉnh ngộ; ③ Làm cho thấy rõ: 提醒 Nhắc nhở. -醑 xǔ tữ① (văn) Rượu ngon; ② (dược) Cồn thuốc, cồn 90 độ. -醐 hú hồ醍醐】đề hồ [tíhú] Tinh chất sữa bò. (Ngr) Phật pháp tối cao. -醎 mián hàm(văn) Như 鹹 (bộ 鹵). -醍 tí thể(Một loại) rượu đỏ (có màu trong và hồng hồng). -醍 tí đề① Sữa đặc tinh; ② (Ngb) Tinh hoa đạo Phật, Phật pháp. Xem 醐 [hú]. -醌 kūn côn(hoá) Quinon (chất hoá học hữu cơ). -醋 cù thố① Giấm: 白醋 Giấm trắng, giấm thanh; 蒜醋 Giấm tỏi; ② Ghen: 吃醋 Ghen, ghen tuông, hay ghen; 有醋Ghen ghét. -醊 chuò chuyết(văn) ① Rảy (rưới) rượu cúng (rót rượu xuống đất để tế); ② Tế liền (bày các toà thần liền nhau để tế). -醇 chún thuần① (văn) Rượu mạnh, rượu nồng; ② (văn) Thuần tuý, thuần chất, không lẫn lộn; ③ (văn) Thuần hậu (dùng như 淳, bộ 氵); ④ (hoá) Rượu, cồn: 甲醇 Rượu gỗ, rượu mêtilíc. -醆 zhǎn trảnNhư 盞 (bộ 皿). -部 bù bộ① Một nơi, một phần, bộ phận: 内部 Bên trong; 南部 Miền nam, Nam bộ; 局部 Cục bộ; ② Bộ, ban: 外交部 Bộ Ngoại giao; 禮部 Bộ lễ (thời xưa); 編輯部 Ban biên tập; ③ (cũ) Đứng đầu, chỉ huy, dưới quyền chỉ huy của...: 吳廣所部三千人 Ba nghìn người dưới quyền chỉ huy của Ngô Quảng; ④ (loại) Bộ, cuốn, quyển: 兩部字典 Hai quyển tự điển; 一部故事片 Bộ phim truyện; ⑤ (đph) Chiếc, cỗ: 一部機器 Một cỗ máy; 三部汽車 Ba chiếc xe hơi. -郧 yún vânNhư 鄖 -郦 lì lịch, liNhư 酈 -郤 xì khích① Như 隙 [xì] (bộ 阜); ② (văn) Chỗ xương thịt giáp nhau; ③ [Xì] Đất Khích (ở trong nước Tấn thời xưa); ④ [Xì] (Họ) Khích. -郢 yǐng dĩnhĐất Dĩnh (kinh đô của nước Sở thời Xuân thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). -郡 jùn quậnQuận: 郡縣 Quận và huyện; 昔我越分國爲十二郡Nước ta thời xưa chia làm 12 quận; 交趾郡 Quận Giao Chỉ. -郟 jiá giáp① Tên một số địa phương thời xưa của Trung Quốc: 郟鄏 Ấp Giáp Nhục (thời Chu); ② (Họ) Giáp. -郝 hǎo hác① Làng Hác (đời Hán, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Hác. -郜 gào cáo① Nước Cáo (thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Đất Cáo (ở trong nước Tấn thời Xuân thu); ③ (Họ) Cáo. -郛 fú phu(văn) Thành ngoài, quách, khu ngoại ô. -郘 lv̌ lữTên một cái đình (nhà mát) thời cổ. -郘 lv̌ lữNhư 郘. -郗 chī si① Tên ấp đời Chu (thuộc thành phố Thấm Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Si. -郕 chéng thànhTên nước thời cổ (thuộc phía bắc huyện Vấn Thượng, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). -郓 yùn vậnNhư 鄆 -郑 zhèng trịnhNhư 鄭 -郐 kuài cốiNhư 鄶 -郏 jiá giápNhư 郟 -郎 láng langXem 屎殼郎 [shêkelàng]. Xem 郎 [láng]. -郎 láng lang① (cũ) Chức quan: 侍郎 Thị lang; 尚書郎 Thượng thư lang; ② Cô, chàng, anh chàng (lối xưng hô đối với một số người): 女郎 Cô gái; 貨郎 Anh bán hàng rong; 放牛郎 Anh (chàng) chăn trâu; ③ (cũ) Chàng (phụ nữ gọi chồng hoặc người yêu): 送郎從軍 Tiễn chồng (chàng) tòng quân; ④ [Láng] (Họ) Lang. Xem 郎 [làng]. -郊 jiāo giao① Ngoại ô, vùng ngoài thành, ngoại thành: 近郊 Vùng gần thành; ② (văn) Tế giao (lễ tế trời đất). -郉 xíng hìnhNhư 邢. -郈 hòu hậu① Ấp Hậu (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Hậu. -郇 xún tuân① Nước Tuân (thời xưa, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Tuân. Xem 郇 [Huán]. -郇 xún hoàn(Họ) Hoàn. Xem 郇 [Xún]. -郄 xì khíchNhư 郤. -郃 hé cáp① Tên huyện: 郃陽 Huyện Cáp Dương (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Cáp. -邾 zhū chuNước Chu thời xưa (nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -邽 gūi khuê① Tên đất thời xưa (Hạ Khuê 下邽 ở thành phố Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây; Thượng Khuê 上邽 là một huyện thời cổ, thuộc phía tây nam thành phố Thiên Thuỷ, tỉnh Cam Túc, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Khuê. -邻 lín lânNhư 鄰 -邺 yè nghiệpNhư 鄴 -邹 zōu trâuNhư 鄒 -邸 dǐ để① Nhà, dinh phủ (của quan to): 官邸 Dinh thự, nhà quan ở; 私邸 Nhà riêng (của tư nhân); ② (văn) Tấm bình phong; ③ [Dê] (Họ) Để. -邶 bèi bộiNước Bội (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). -邵 shào thiệu① (văn) Lớn: 年高德邵 Tuổi cao đức lớn; ② [Shào] Ấp Thiệu (thời Xuân thu, Trung Quốc); ③ [Shào] (Họ) Thiệu. -邴 bǐng bính① (văn) Vui mừng; ② [Bêng] Huyện Bỉnh (một huyện thời xưa, nay thuộc Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Bêng] (Họ) Bỉnh. -邳 péi phi① (văn) Vui mừng; ② [Pi] Huyện Phi (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ③ [Pi] (Họ) Phi. -邲 bì bật① (văn) Có vẻ tốt; ② [Bì] Tên đất thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -邪 xié da(văn) ① Đáp vâng; ② Như 耶 (bộ 耳). -邪 xié tà① Gian tà, không ngay thẳng: 改邪歸正 Cải tà quy chánh; 邪說 Tà thuyết; ② Không chính đáng, không bình thường: 一股邪勁 Một sự hăm hở không chính đáng; ③ (y) Tà khí (những nhân tố ngoại cảnh gây bệnh): 風邪 Phong tà. -邨 cūn thônNhư 村 (bộ 木). -邦 bāng bang① Nước: 鄰邦 Nước láng giềng; 盟邦 Nước đồng minh; ② Bang (thái ấp của các vua chúa phong kiến thời xưa ban cho các quý tộc). -那 nà ná(khn) Ấy, đó, kia (thường dùng kết hợp dưới dạng 那一). Xem 那 [na], [nă], [nà]. -那 nà na① Ấy, đó, kia: 那個人 Người ấy; 那是我的過錯 Đó là sai sót của tôi; 那是一九五四年的事 Đó là chuyện năm 1954; 那兩棵古樹 Hai cây cổ thụ kia; 那會兒 Khi đó, khi ấy, lúc ấy; 那裡 Chỗ đó, nơi đó, ở đó; 那兒 Chỗ đó, nơi đó, ở đó, lúc đó; 那時 Lúc đó, khi đó, hồi đó, bấy giờ; 那些 Những... ấy, những... đó, những... kia; ② Vậy, vậy thì, thế thì: 你要是跟我們一起走,那就快點 Anh muốn đi cùng chúng tôi, thế thì nhanh lên; 那我就不再等了 Vậy thì tôi không chờ nữa. 【那麼】 na ma [nàme] a. Thế, như thế, như vậy, thế đấy: 你不該那麼 做 Anh không nên làm như vậy; 問題沒有他想像那麼複雜 Vấn đề không phức tạp như anh ấy tưởng tượng thế đó; b. Khoảng chừng, vào khoảng: 拿 那麼三四十個袋子就夠了 Lấy khoảng chừng ba bốn chục cái túi là đủ; c. Thế thì, vậy thì: 既然這樣不行,那麼你打算怎麼辦呢? Đã không được, vậy thì anh tính làm thế nào?; 【那麼點兒】 na ma điểm nhi [nàme diănr] Chừng ấy, thế kia: 那麼點兒事 Chừng ấy việc; 那麼點兒小問題,何必麻煩人家 Vấn đề nhỏ thế kia, việc gì mà phải đi phiền người ta; 【那麼些】na ma ta [nàme xie] Ngần ấy: 她一個人·Ó顧那麼些孩子,眞不容易 Một mình chị ta chăm sóc ngần ấy đứa trẻ, thật không phải dễ; 那麼些¸ê料 Ngần ấy tư liệu; 【那麼着】 na ma trước [nàmezhe] Như thế, như vậy, thế, vậy: 那麼着也許好些 Như vậy có thể tốt hơn; 你老那麼着,人家會發火的 Anh cứ thế mãi, người ta sẽ nổi giận đấy; 【那樣】na dạng [nàyàng] Thế, vậy, như thế, như vậy: 那樣也好 Như thế cũng tốt; 他并不是你所想像的那樣 Anh ấy không phải như anh tưởng tượng thế đâu; 沒有那樣的事 Không có chuyện như vậy; 有房子那樣大 To bằng gian nhà vậy; ③ (văn) Nhiều: 受福不那 Chịu phúc chẳng nhiều (Thi Kinh); ④ (văn) An nhàn: 有那其居 Chỗ ở an nhàn; ⑤ Từ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài: 支那 Nước Tàu; 檀那 Kẻ bố thí. Xem 那 [na], [nă], [nèi]. -那 nà nảLàm sao (như 哪 [nă], bộ 口): 早歲那知世事難 Tuổi trẻ sao biết được đường đời là khó (Lục Du: Thư phẫn); 阿婆不嫁女,那得孫兒抱? Bà ơi không gả con gái, thì sao có được cháu bồng (Cổ nhạc phủ: Chiết dương liễu chi ca); 仙境那能卻再來? Cảnh tiên làm sao trở lại được nữa? (Tào Đường: Tiên tử tống Lưu Nguyễn xuất động). -那 nà na(Họ) Na. Xem 那 [nă], [nà], [nèi]. -那 nà náNhư 哪 -邢 xíng hình① Nước Hình (một nước thời Xuân thu, Trung Quốc); ② (Họ) Hình. -邡 fāng phươngTên huyện: 什邡 Huyện Thập Phương. -邠 bīn bân① Nước Bân (tên một nước thời xưa thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Cv. 豳); ② Tên huyện: 邠縣 Huyện Bân (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc) (nay viết 彬縣). -邝 kuàng quảngNhư 鄺 -邛 qióng cungTên đất đời Hán (thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc ngày nay). -邙 máng mangNúi Mang (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). -邘 yú vuNước Vu (thời xưa). -邗 hán hàn① Nước Hàn (thời xưa); ② 【邗江】Hàn Giang [Hánjiang] Hàn Giang (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). -邕 yōng ung① (văn) Hoà hảo, hài hoà (như 雍, bộ 隹); ② (văn) Trồng (cây); ③ (văn) Lấp (như 雍, bộ 土); ④ [Yong] Tên sông; 邕江 Sông Ung (ở Quảng Tây, Trung Quốc); ⑤ [Yong] Thành phố Ung Ninh (gọi tắt). -邓 dèng đặngNhư 鄧 -邐 lǐ lịXem 迤邐 [yêlê]. -邏 luó la① Tuần tra, tuần canh: 巡邏 Tuần tiễu; 邏卒 Lính tuần; ② (văn) Ngăn che; ③ (văn) Sắc núi quanh vòng; ④ 【邏輯】 la tập [luójí] a. Lôgíc: 這幾句話不合邏輯 Mấy câu nói đó không hợp lôgíc; b. Tính quy luật khách quan, tính lôgíc: 生活的邏輯 Lôgíc của cuộc sống; c. Lôgíc học. -邋 lá lạp【邋遢】 lạp tháp [lata] (khn) ① Không gọn gàng, luộm thuộm, lếch thếch: 他穿著得很整齊,不象過去那樣邋遢了 Anh ta ăn mặc rất chỉnh tề, không lếch thếch như trước nữa; ② Đi đi lại lại, qua lại. -邊 biān biên① Bờ, ven bờ, rìa, vệ, mép, lề: 紙邊兒 Lề giấy; 桌子邊兒 Mép bàn; 路邊兒 Vệ đường, bên đường; 河邊 Bờ sông; 山邊 Rìa núi; ② Biên giới, địa giới, địa phận, bờ cõi: 邊城 Thành phố ở biên giới; 邊寨 Làng bản ở biên giới; ③ Đường viền; ④ Giới hạn; ⑤ (toán) Đường, giác: 底邊 Đường đáy; 多邊形 Đa giác; ⑥ Vừa... vừa...: 邊聽邊記 Vừa nghe vừa ghi chép; 邊幹邊學 Vừa làm vừa học; ⑦ Bên, phía: 靠邊站 Đứng nép vào một bên, bị gạt ra rìa; 一邊倒 Ngả hẳn về một phía; 往這邊走 Đi về phía này; ⑧ Gần, gần bên; ⑨ Ở (bên)..., đằng... (thường đặt sau những chữ “上”,“下”, “前”, “後”, “左”, “右”, “內”, “外” v.v...): 上邊 Ở trên; 下邊 Ở dưới; 前邊 Đằng trước; 後邊 Đằng sau; ⑩ [Bian] (Họ) Biên. -邈 miǎo mạc(văn) ① Xa xôi, xa tít; ② Coi khinh. -邇 ěr nhĩ① Gần: 密迩 Gần sát; 遐迩馳名 Nổi tiếng gần xa; 迩來 Gần đây; ② (văn) Tới gần. -邅 zhān chiênTiến tới rất khó khăn. Xem 迍. -還 huán toàn(văn) ① Xoay quanh (dùng như 旋, bộ 方); ② Nhanh nhẹn, nhanh chóng, chóng, liền, lập tức: 漢王還定三秦 Vua Hán nhanh chóng bình định Tam Tần (Hán thư: Nguỵ Báo truyện); 及有徙之者,還賜之如初 Đến khi có người dời (cái càng xe) đi, thì (Ngô Khởi) liền ban thưởng cho anh ta như đã hứa lúc đầu (Hàn Phi tử: Nội trữ thuyết thượng). -還 huán hoàn① Về: 還 家 Về nhà; 還鄉 Về quê; ② Trả lại, đáp lại: 還錢 Trả lại tiền; 還書 Trả sách; 還槍 Bắn trả lại; ③ [Huán] (Họ) Hoàn. Xem 還 [hái]. -還 huán hoàn① Vẫn, còn, vẫn còn: 你還是那樣 Anh vẫn như vậy; 這件事還沒有做完 Việc này còn chưa làm xong; 我 這一時期身體還好 Tôi dạo này trong người vẫn khỏe; 庭樹不知人去盡,春來還發舊時花 Cây sân chẳng biết người đi hết, xuân tới hoa xưa vẫn nở đều (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự). 【還是】hoàn thị [háishi] a. Còn, vẫn còn, vẫn (như 還 nghĩa ①); b. Nên: 看他急得那樣兒,你還是勸勸他吧Trông anh ấy nóng nảy như vậy, anh nên khuyên anh ấy; c. Hay, hay là: 去 看朋友還是去電影院,他一時拿不定主意 Đi thăm bạn hay đi xem phim, trong chốc lát anh ấy không quyết định được; 【還算】 hoàn toán [háisuàn] Vẫn (như 還 nghĩa ①); ② Còn hơn, càng: 今天比昨天還熱 Hôm nay còn nóng hơn hôm qua; ③ Lại, hãy còn: 你還搬不動,何況我呢? Anh còn vác không nổi, huống chi tôi?; 旅舍不大,收拾得倒還乾淨 Khách sạn không lớn nhưng thu dọn khá sạch sẽ. Cg. 還要 [háiyào]. Xem 還 [huán]. -邃 sùi thuý(văn) ① Sâu sắc (về tư tưởng và học thuật): 深邃的學者 Học giả thâm thuý; ② Xưa: 邃古 Đời rất xa xưa, viễn cổ; ③ Tinh thâm: 邃密 Tinh mật, tinh vi, tỉ mỉ; 邃宇 Nhà cô quạnh; 邃戶 Nhà kín cổng cao tường. -邂 xiè giảiTình cờ gặp. 【邂逅】giải cấu [xièhòu] (văn) Tình cờ gặp gỡ (những người đã xa cách lâu ngày). -邁 mài mại① Đi, bước: 邁步 Bước chân; 邁過門坎 Bước qua ngạch cửa; ② (văn) Đi xa; ③ (văn) Quá, vượt hơn: 登三邁五 Hơn cả đời Tam hoàng và Ngũ đế; ④ Già: 老邁 Già cả; 年邁 Già nua tuổi tác; ⑤ Dặm Anh (mile): 一個小時走二十邁 Một giờ đi 20 dặm Anh. -邀 yāo yêu① Mời, lời mời: 應邀出席 Nhận lời mời đến dự; 邀客 Mời khách; ② (văn) Được: 邀準 Được phép; ③ Chặn, cản trở: 邀擊 Chặn đánh, phục kích; 邀路 Chặn đường; 邀截 Chặn đánh; 帝慾邀討之 Nhà vua định chặn đánh ông ta (Tam quốc chí); ④ (văn) Đón chờ, ước hẹn, hẹn: 邀于郊 Hẹn (đón chờ) ở ngoài thành (Trang tử); ⑤ (văn) Cầu, mong cầu, mong được, cầu lấy: 不作功邀名 Không lập công cầu danh (Luận hoành); ⑥ (văn) Bắt chẹt, bắt bí (dùng như 要, bộ 襾. Xem 要挾): 陵壓百姓而邀其上者 Hiếp đáp trăm họ và bắt chẹt những người trên (Tô Đông Pha: Giáo chiến thủ sách). -避 bì tị① Tránh, lánh, trú: 避雨 Tránh mưa, trú mưa; 不避艱險 Không trốn tránh khó khăn nguy hiểm; ② Ngăn ngừa, tránh xa, từ khước; ③ (văn) Kiêng kị: 避諱 Kiêng huý. -遽 jù cự(văn) ① Vội vã, cấp tốc, ngay, nhanh chóng: 不能遽下定論 Không thể vội kết luận được; 言畢遽行 Nói rồi thì làm ngay; 遽然 Đột nhiên, thình lình; 遽步 Đi vội, rảo bước; 遽爾如此 Dồn dập đến như thế; 老至何遽? Sao mau già thế? (Nam sử: Vương Tăng Nhục truyện); ② Sợ hãi: 遑遽 Kinh hoàng; 孫,王諸人色並遽 Sắc mặt hai ông Tôn, Vương đều sợ hãi (Thế thuyết tân ngữ); ③ (Xe) ngựa đưa tin, (xe) ngựa trạm: 乘遽而至 Cỡi ngựa trạm mà tới (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); ④ Thì sao, sao lại (thường dùng 何遽, biểu thị sự phản vấn): 唐有萬穴, 塞其一,魚何遽無由出? Đê có tới hàng vạn lỗ, lấp một lỗ, thì cá sao không có chỗ ra? (Hoài Nam tử); 此何遽不爲福乎? Việc này sao lại không là may? (Hoài Nam tử). -遼 liáo liêu① Xa.【遼闊】liêu khoát [liáokuò] Mênh mông, bát ngát: 遼闊的土地 Đất đai rộng mênh mông;【遼遠】liêu viễn [liáoyuăn] Xa xôi, thăm thẳm: 遼遠的邊疆 Miền biên giới xa xôi; 遼遠的天空 Trời xanh thăm thẳm; ② [Liáo] Đời Liêu (916—1125 ở miền bắc Trung Quốc); ③ [Liáo] Sông Liêu; ④ [Liáo] Tỉnh Liêu Ninh (gọi tắt): 遼沈戰役 Chiến dịch Liêu—Thẩm (12-9—2-11-1948 ở Trung Quốc). -遻 wù ngạcNhư 遌. -遺 yí di(văn) Biếu, tặng, cho, đưa: 遺之以書 Tặng cho cuốn sách. Xem 遺 [yí]. -遰 dì đệ(văn) Xa: 迢遰 Xa xôi. -遯 dùn độn① Như 遁; ② Lừa dối. -遮 zhē già① Che: 遮太陽 Che nắng; 雲彩把太陽遮住了 Mây che kín mặt trời; 遮護 Che chở; ② Giấu giếm, che đậy, che giấu: 遮人耳目 Che mắt thế gian; ③ Chắn, ngăn: 遮風 Chắn gió. -遭 zāo tao① Gặp, bị: 遭遇困難 Gặp phải khó khăn; 遭逢意外 Gặp nhau bất ngờ; 遭到暗害 Bị ám hại; ② Vòng: 周遭 Khắp vòng; 我去轉了一遭 Tôi đi quanh một vòng; 繞兩遭 Quấn hai vòng; ③ Lần, lượt: 頭一遭 Lần đầu; 一遭生,兩遭熟 Lần đầu thì lạ, lần sau thì quen, trước lạ sau quen; 幾遭 Mấy lượt rồi? -適 shì quát(văn) Nhanh. -適 shì tríchTrích giáng (như 謫, bộ 言): 誼既以適去 Giả Nghị vì bị giáng đã bỏ đi (Hán thư: Giả Nghị truyện). -適 shì thích① Thích hợp, hợp: 適宜 Thích nghi, thích hợp; 適意 Hợp ý; ② Dễ chịu, thích ý: 稍覺不適 Hơi thấy khó chịu; 而吾與子之所共適 Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha: Tiền Xích Bích phú); ③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp: 適可 而止 Vừa được thì thôi; 適有孤鶴,橫江東來 Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha: Hậu Xích Bích phú); ④ Mới, vừa mới: 適從何處來? Vừa ở đâu đến đấy?; 適遇 Vừa gặp; 吾亭適成 Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). 【適才】thích tài [shìcái] (văn) Như 適來 [shìlái]; 【適間】thích gian [shìjian] (văn) Như 適來 [shìlái];【適來】thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy: 適來飲他酒脯,寧無情乎? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí); 我適來只聞汝聲,不見汝身 Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập); ⑤ Đi, đến: 無所適從 Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng; 逝將去女,適彼樂土 Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh); ⑥ (văn) Theo về; ⑦ (văn) Gả: 適人 Gả cho người; ⑧ (văn) Tốt đẹp; ⑨ (văn) Nếu: 王適有言,必亟聽從 Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử). -適 shì đích(văn) ① Theo: 無所適從 Không theo vào đâu; ② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女): 適子 Con chính, con trưởng; 適室 Chỗ ngủ chính. -遨 áo ngaoĐi rong chơi. 【遨遊】ngao du [áo'yóu] Ngao du, đi dạo chơi. -遥 yáo daoNhư 遙 -遣 qiǎn khiển① Cử (đi), phái (đi), sai khiến, khiển: 調兵遣將 Điều binh khiển tướng; 特遣 Đặc nhiệm; 遣兵三萬人以助備 Sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí); ② Làm cho khuây, trừ bỏ (nỗi buồn...), tiêu khiển: 消遣 Giải trí, tiêu khiển; 慾以遣離情 Để làm khuây cái tình li biệt (Nhiệm Phưởng); ③ (văn) Biếm trích (giáng chức quan đày đi xa): 中山劉夢得禹鍚亦在遣中 Lưu Mộng Đắc tên thật là Vũ Tích ở Trung Sơn cũng đương bị biếm trích (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh); ④ (văn) Đưa đi; ⑤ (văn) Khiến cho, làm cho (dùng như 使, bộ 亻 và 令, bộ 人): 春風知別苦,不遣柳條青 Gió xuân biết li biệt là khổ, nhưng vẫn không làm cho cành liễu xanh tươi (Lí Bạch: Lao lao đình); ⑥ (văn) Xe chở muông sinh trong đám ma. -遢 tà thápLôi thôi, bừa bãi, cẩu thả. Xem 邋遢 [lata]. -遡 sù tốXem 溯 (bộ 氵). -違 wéi vi① Trái, ngược: 不違農時 Không trái thời vụ; 違命 Trái mệnh; ② Xa cách, xa lìa: 久違 Li biệt đã lâu, bao năm xa cách; ③ (văn) Lánh; ④ (văn) Lầm lỗi. -達 dá đạt① Thông, suốt, đến: 這裡鐵路四通八達 Ở đây, tàu hoả thông suốt khắp nơi; 直達 Đến thẳng; ② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên: 糧食畝產達千斤 Năng suất lương thực đạt nghìn cân; 目的已達 Đã đạt tới mục đích; 達成 Đạt thành; ③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt: 通達事理 Hiểu rõ lí lẽ; 通權達變 Thấu lẽ quyền biến; ④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến: 詞不達意 Lời không diễn đạt hết ý; 傳達 Phổ biến; 已轉達上 級 Đã chuyển đạt lên cấp trên; ⑤ (cũ) Hiển đạt.【達官】đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt; ⑥ [Dá] (Họ) Đạt. -道 dào đạo① Đường (đi), lối (đi), con đường: 火車道 Đường xe lửa; 這條道不好走 Con đường này khó đi; 大道 Đường lớn; ② Đường (nước chảy): 河道 Đường sông; 下水道 Đường cống; 黃河改道 Sông Hoàng đổi dòng (đường); ③ Đạo, phương pháp, cách (làm), lối (làm): 志同道合 Chung một chí hướng; 養生之道 Cách nuôi dưỡng sức khỏe, đạo dưỡng sinh; ④ Lí lẽ, đạo đức, đạo lí: 得道多助 Có lí lẽ thì được nhiều người giúp (ủng hộ); 道義 Đạo nghĩa; ⑤ Đạo (tôn giáo, tín ngưỡng): 傳道 Truyền đạo; 尊師重道 Tôn sư trọng đạo; ⑥ Đạo giáo, đạo Lão: 老道 Đạo sĩ của đạo Lão; ⑦ Đạo (chỉ một số tổ chức mê tín): 一貫道 Đạo Nhất Quán; ⑧ Gạch, vạch, vệt: 劃一條斜道兒 Vạch một vạch xiên; ⑨ (loại) 1. Con, dòng, tia (chỉ sông ngòi hoặc những vật gì hình dài): 一道河 Một con sông, một dòng sông; 萬道金光 Muôn ngàn tia sáng; 2. Cửa, bức (dùng vào nơi ra vào hoặc tường, vách): 過第一道關 Qua cửa ải đầu tiên; 打了一道圍墻 Xây một bức tường quanh nhà; 3. Đạo, bài (chỉ mệnh lệnh, luật lệ hoặc bài, mục): 一道法律 Một đạo luật; 十道算術題 Mười bài toán; 4. Lần, lượt, phen, đợt...: 上了三道漆 Đã sơn ba lần (lớp); 換兩道水 Thay hai đợt nước; ⑩ Nói, ăn nói: 說長道短 Nói này nói nọ, lời ra tiếng vào; 能說會道 Khéo ăn khéo nói; ⑪ Tưởng, tưởng là, tưởng rằng: 我道是誰打槍, 原來是鄰居的孩子放鞭炮 Tôi cứ tưởng ai bắn súng, dè đâu thằng bé bên cạnh đốt pháo; ⑫ Đạo (đơn vị hành chánh thời xưa, tương đương cấp tỉnh); ⑬ (văn) Chỉ dẫn, hướng dẫn (dùng như 導, bộ 寸). -道 dào đáo① Nói rõ ra: 從實道來 Nói rõ ra sự thực; ② Xem 知道 [zhidao]. -遒 qíu tù① Mạnh, cứng, rắn rỏi, bền chắc; ② (văn) Sắp hết, kết thúc: 歲遒 Năm sắp hết; ③ (văn) Họp, góp lại, tập trung lại. -遑 huáng hoàng(văn) ① Rỗi, nhàn rỗi, rảnh rỗi, rỗi rãi: 不 遑 Không rỗi; 莫敢或遑 Chẳng ai dám nhàn rỗi chút nào (Thi Kinh); ② Kíp, gấp: 遑迫 Gấp rút. -遐 xiá hà(văn) ① Xa, xa xôi: 遐方 Phương xa; ② Xa xưa, nhiều năm; ③ (văn) Sao (dùng như 何, bộ 亻). -遏 è átCản trở, ngăn chặn, kềm chế, đè nén, dằn: 禁遏亂萌 Ngăn cấm mầm loạn; 怒不可遏 Tức không thể nén được; 勢不可遏 Thế không gì cản nổi. -過 guò quá① Qua, đi qua, chảy qua: 三過家門而不入 Ba lần đi qua nhà mình mà không vào; 過橋 Qua cầu; ② Trải qua, kinh qua, đã qua, từng, qua, sang, chuyển: 過戶 Sang tên; 從左手過到右手 Chuyển từ tay trái sang tay phải; ③ Quá, vượt quá, trên: 過了 時間 Đã quá giờ, hết giờ rồi, quá hạn rồi; 過了三百斤 Trên ba trăm cân. 【過分】quá phần [guòfèn] Quá, quá đáng: 過分熱心 Quá sốt sắng; 過分的要求 Đòi hỏi quá đáng; 【過於】 quá vu [guòyú] Quá ư, quá lắm: 這個計劃過於 保守了 Kế hoạch này quá bảo thủ; ④ Lỗi: 記過 Ghi lỗi; 告過則喜 Nói cho biết lỗi thì mừng; ⑤ Lần: 洗了好幾過兒了 Giặt mấy lần rồi; ⑥ Đã, rồi, từng: 讀過了 Đọc rồi; 去年來過北京 Năm ngoái đã đến qua Bắc Kinh; 上過當 Từng bị lừa; 吃過虧 Từng bị thiệt; ⑦ Lây; ⑧ Đi thăm, viếng thăm; ⑨ Chết; ⑩ Đạt đến, đạt tới. Xem 過 [guo]. -過 guò quá① Quá, thái quá: 太過分了 Quá lắm, quá mức, quá quắt; ② [Guo] (Họ) Quá. Xem 過 [guò]. -遍 biàn biến① Khắp, khắp nơi, khắp cả (như 徧, bộ 彳): 跑遍了全市書店也沒有買到你要的那本書 Đi khắp các hiệu sách trong thành phố cũng không mua được quyển sách mà anh muốn tìm; 我們的朋友遍天下 Bầu bạn ta ở khắp đó đây (trên thế giới); 公疾,遍賜大夫 Chiêu công bệnh, ban thưởng khắp cho các đại phu (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); ② (văn) Đều: 故聖人爲法,必使之明白易知,名正,愚知遍能知之 Cho nên bậc thánh nhân tạo ra pháp độ, tất phải làm cho nó rõ ràng dễ hiểu, danh phận phải đâu vào đó, khiến cho kẻ ngu người trí đều hiểu được (Thương Quân thư: Định phận); ③ Lần, lượt, đợt: 念一遍 Đọc một lượt; 問了三遍 Đã hỏi ba lần rồi. -遌 è ngạc(văn) Tình cờ gặp, bỗng gặp. -運 yùn vận① Vận động, xoay vần: 運行 Vận hành; ② Vận chuyển, di chuyển: 貨運 Vận chuyển hàng hoá; 水運 Vận chuyển bằng đường thuỷ; ③ Vận dụng: 運用到實踐中 Vận dụng vào thực tiễn; ④ Vận mệnh, vận số, số phận: 好運 Vận tốt, số đỏ; 惡運 Vận rủi, số đen; ⑤ (văn) Phía nam bắc của quả đất; ⑥ [Yùn] (Họ) Vận. -遊 yóu duNhư 游 (bộ 氵). -遉 zhēn trinhNhư 偵 (bộ 亻). -遅 chí trìNhư 遲. -遅 chí trìNhư 遲. -遄 chuán thuyên(văn) ① Nhanh, nhanh chóng: 遄返 Trở lại nhanh chóng; ② Thường đi lại. -遂 sùi toại① Vừa lòng, thoả thích, thoả mãn: 遂願 Toại nguyện; 遂志 Thoả chí; ② Bèn, liền, rồi thì: 服藥後腹痛遂止 Uống thuốc xong thì không đau bụng nữa; 遂不復見 Bèn không thấy nữa; ③ Cho nên: 遂至於此 Cho nên đến thế; ④ Thành, xong: 未遂 Chưa thành; 遂事不諫 Việc đã xong không can nữa (Luận ngữ). Xem 遂 [suí]. -遂 sùi toạiNhư 遂 [suì] nghĩa ①. Xem 遂 [suì]. -遁 dùn tuầnNhư 巡. Xem 逡巡. -遁 dùn độn① Chạy trốn, ẩn, lánh, lẩn trốn: 遁走 Trốn chạy; 遠 遁 Trốn xa; 遁土 Trốn vào trong đất; 上下相遁 Trên dưới lánh nhau (Hậu Hán thư); ② Quẻ Độn (một trong 64 quẻ của Kinh Dịch). -遁 dùn độnNhư 遯 -逾 yú du① Vượt qua, vượt hơn, hơn: 逾河 Vượt qua sông; 我們情逾骨肉 Chúng tôi còn thân nhau hơn cả ruột thịt; ② Vượt quá; ③ Càng, càng thêm: 他疼痛逾甚 Nó càng đau hơn. -逼 bī bức① Cưỡng bức, bức hiếp, bắt ép, bắt buộc: 逼人 太甚 Đè nén người khác quá đỗi; ② Thúc ép: 逼債 Thúc nợ; ③ Sát, gần, giáp: 直逼城下 Giáp thành; ④ (văn) Nhỏ hẹp: 逼仄 Chật hẹp. -逻 luó laNhư 邏 -逷 tì địchNhư 逖. -逶 wēi uy【逶迤】uy di [weiyí] Uốn khúc, uốn quanh, ngoằn ngoèo, quanh co: 山路逶施 Đường núi quanh co (ngoằn ngoèo); 河水逶施 Dòng sông uốn khúc. -逵 kúi quỳ(văn) Đường cái thông đi các ngả. -逴 chuò trác, xước(văn) ① Xa; ② 【逴躒】 trác lạc [chuoluò] (văn) Vượt hơn, siêu việt. Cv. 卓躒. -進 jìn tiến, tấn① Tiến lên, đi trước, cải tiến: 進一步 Tiến một bước.【進而】tiến nhi [jìn 'ér] Sau đó, rồi mới: 學好了文化基礎課,進而才能學專業 Học xong lớp văn hoá cơ bản rồi mới học chuyên môn được; ② Vào: 進門 Vào cửa; 進工廠 Vào nhà máy; ③ Thu vào, mua vào: 進款 Thu tiền vào; 進貨 Mua hàng; ④ (văn) Dâng: 進貢 Dâng đồ cống; 進表 Dâng biểu; ⑤ (văn) Đời, lớp: 先進 Đời trước, tiền bối; ⑥ (văn) Ăn, dùng: 我們將共進晚餐 Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều; ⑦ Dãy, sân trong (nhà): 這是一個兩進的院子 Trong sân này có hai dãy nhà. -週 zhōu chu① Như 周 (bộ 口) nghĩa ①, ②, ③; ② Tuần lễ. -逯 lù lộc① (văn) Đột ngột đi khỏi không có lí do; ② [Lù] (Họ) Lộc. -逮 dài đãi(văn) ① Tới, đến, kịp: 力有未逮Sức chưa đạt tới; 恥躬之不逮 Thẹn mình không theo kịp; ② Thừa lúc, chờ lúc, nhân dịp; ③ Bắt, bắt bớ. 【逮捕】đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ: 逮捕入獄 Bắt bỏ tù. Xem 逮 [dăi]. -逮 dài đãiBắt, đuổi bắt, vồ, tóm: 貓逮老鼠 Mèo vồ chuột; 逮住扒扌Bắt lấy kẻ móc túi. Xem 逮 [dài]. -逭 huàn hoán(văn) Trốn, tránh: 逭暑 Tránh nắng. -逬 bèng bính(văn) Loại trừ, đuổi đi, trục xuất. -逬 bèng bình① Bắn tóe, tung tóe, tuôn rơi, tán loạn, nổ bùng: 火星兒亂逬 Tia lửa bắn tóe ra; 逬流 Dòng nước tung tóe; 逬淚 Nước mắt tuôn rơi; 禽離獸逬 Chim tan bay, thú chạy tán loạn; ② (văn) Ruồng đuổi, đuổi đi (dùng như 屏, bộ 尸). -逩 bèn bônNhư 奔 (2) (bộ 大). -逦 lǐ lịNhư 邐 -連 lián liên① Gắn bó, hợp lại, nối kết, liên kết, gắn liền, liền nhau: 心連心 Lòng gắn bó với nhau; 骨肉相連 Gắn liền như thịt với xương; 天連水,水連天 Trời biển liền nhau; 藕斷絲連 Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng; ② Liền, liên tiếp, suốt, luôn, nhiều lần: 連陰天 Trời âm u mấy hôm liền; 連年豐收 Được mùa mấy năm liền; 連打幾槍 Bắn liên tiếp mấy phát; 烽火連三月 Lửa hiệu liền ba tháng (Đỗ Phủ: Xuân vọng); 羽因留,連戰未能下 Hạng Vũ nhân đó ở lại, ra đánh nhiều lần không hạ nổi (Hán thư). 【連連】liên liên [lián lián] (khn) Liền liền, lia lịa: 連連點頭 Gật đầu lia lịa; 【連忙】liên mang [liánmáng] Vội vàng: 連忙讓座 Vội vàng nhường chỗ; 【連續】liên tục [liánxù] Liên tiếp, liên tục, luôn: 連續不斷 Liên tiếp không dứt; 連續開了四天會 Hội nghị họp luôn bốn hôm; 連續創造了三次新記錄 Liên tục lập ba kỉ lục mới; ③ Kể cả: 連我三個人 Ba người kể cả tôi; 連根拔 Nhổ cả gốc; ④ (quân) Đại đội: 工兵連 Đại đội công binh; 獨立連 Đại đội độc lập; ⑤ Ngay cả, ngay đến: 連爺爺都笑了 Ngay cả ông nội cũng phải bật cười; 她臊得連脖子都紅了 Cô ta thẹn đến nỗi đỏ cả cổ; ⑥ (văn) Liên luỵ; ⑦ (văn) Quan hệ thông gia: 及蒼梧秦王有連 Có quan hệ thông gia với vua Tần ở Thương Ngô (Sử kí); ⑧ Liên (một hình thức tổ chức gồm mười nước chư hầu đời Chu); ⑨ (văn) Bốn dặm là một liên; ⑩ (văn) Chì chưa nấu; ⑪ (văn) Khó khăn; ⑫[Lián] (Họ) Liên. -逢 féng phùng① Gặp nhau, gặp phải, tình cờ gặp: 相逢 Gặp nhau; 逢山開路,遇水搭橋 Gặp núi mở đường, gặp sông bắc cầu; ② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên): 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử). -逡 qūn thuân① 【逡巡】 thuân tuần [qunxún] (văn) Dùng dằng, do dự, lưỡng lự, rụt rè: 逡巡 不前 Do dự không dám tiến bước; ② (văn) Nhanh (dùng như 駿, bộ 馬). -造 zào tạo, tháo① Làm, đóng, gây, đặt, lập, sản xuất ra, chế tạo ra: 造紙 làm giấy; 造船 Đóng tàu; 造林 Gây rừng; 造句 Đặt câu; ② Tạo, tạo ra, sáng tạo: 造就 Đào tạo; 改造 Cải tạo; ③ Đến, tới: 登門造室 Lên cửa tới nhà; 必躬造左公第 Ắt tự mình đi đến phủ của Tả công (Phương Bao: Tả Trung Nghị công dật sự); 造訪 Đến thăm; ④ Vụ: 一年兩造 Một năm hai vụ; ⑤ Bịa đặt: 造謠生事 Bịa đặt tin đồn nhảm để sinh sự; 汝怎敢造言 Ngươi sao dám đặt điều (Tam quốc diễn nghĩa); ⑥ Một phe, một bên (trong vụ kiện): 兩造具備 Hai bên nguyên và bị đều có mặt đủ (Thượng thư); ⑦ (văn) Số (ngày tháng năm sinh theo can chi mà thầy bói thời xưa tính): 乾造 Số đàn ông; 坤造 Số đàn bà; ⑧ (văn) Thời đại: 末造 Thời cuối; ⑨ (văn) Thốt nhiên: 造次Vội vàng, hấp tấp; ⑩ (văn) Chứa, đựng: 君設大盤造冰焉 Nhà vua cho đặt mâm lớn để đựng băng trên đó (Lễ kí: Tang đại kí); ⑪ (văn) Tế cầu phúc; ⑫[Zào] (Họ) Tạo. -速 sù tốc① Nhanh, chóng, mau: 加速進行 Tiến hành nhanh hơn nữa; ② Mời: 不速之客 Khách không mời mà đến; ③ (văn) Vết chân hươu. -逞 chěng sính① Lộ ra, biểu hiện, khoe khoang: 不要逞能 Chớ nên khoe tài; ② Thực hiện (ý đồ xấu): 陰謀得逞 Thực hiện được âm mưu; ③ Ương ngạnh, bướng bỉnh, buông tuồng, mặc sức: 逞性子 Tính bướng bỉnh; 逞惡 Mặc sức làm ác; ④ (văn) Sướng, thích ý. -逝 shì thệ① Đã qua, đi không trở lại, chảy: 光陰飛逝 Thời gian trôi như bay; 逝者如斯夫,不捨晝夜(Dòng nước) chảy mãi như thế kia, đêm ngày không nghỉ (Luận ngữ); 俶爾往逝,往來翕忽 Chợt đi ra ngoài xa, qua lại nhẹ nhàng mau lẹ (Liễu Tôn Nguyên: Tiểu thạch đàm kí); ② Chết: 不幸病逝 Không may bệnh chết; 一時俱逝,痛可言邪! Cùng chết hết một lượt, đau đớn không sao nói nổi (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); ③ (văn) Nhất quyết: 逝將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh). -逛 guàng cuốngĐi chơi, đi dạo, đi ngao du: 逛街 Dạo phố, đi chơi phố; 老殘無事,便向街道閑逛 Lão Tàn ở không, bèn ra phố dạo chơi (Lão Tàn du kí). -通 tōng thôngHồi, trận, lượt: 說了一通 Thuyết cho một trận, nói một thôi một hồi; 打了三通鼓 Đã đánh ba hồi trống. Xem 通 [tong]. -通 tōng thông① Thông: 這兩間房子相通 Hai gian phòng này thông nhau; 條條大路通河內 Con đường nào cũng thông tới Hà Nội; 通車 Thông xe, cho xe chạy; ② Hiểu biết, thông thạo: 精通業務 Tinh thông (thông thạo) nghiệp vụ; 他通三國文字 Anh ấy biết ba thứ tiếng; ③ Xuôi: 文字很通順 Câu văn rất xuôi; ④ Đi qua, qua lại được; 此路不通 Đường này không qua lại được. 【通過】thông quá [tongguò] a. Đi qua: 她通過馬路 Cô ta băng qua đường; 電車不能通過 Xe điện không đi qua được; b. Thông qua: 本周內新法案不會通過 Dự luật mới sẽ không được thông qua trong tuần này; 提案已一致通過 Đề án đã được nhất trí thông qua; c. Thông qua, qua: 這個問題要通過才能決定 Vấn đề này phải qua cấp trên mới quyết định được; ⑤ Thông đồng, đi lại: 串通作幣 Thông đồng với nhau làm điều bậy; 私通 Trai gái đi lại vụng trộm với nhau; ⑥ Tất cả, cả: 通國皆知 Cả nước đều biết; 通盤計劃 Toàn bộ kế hoạch; 通計 Tính hết cả. 【通通】thông thông [tongtong] Tất cả, hết thảy: 通通拿去吧! Đem về hết đi!; 【通統】thông thống [tongtông] Như 通通; ⑦ (văn) Chung: 通力 合作 Chung sức hợp tác; ⑧ Khắp, phổ biến, thông thường, thường, chung: 通禮 Lễ chung (mọi người đều theo). 【通常】thông thường [tongcháng] Thông thường, bình thường, thường: 通常情況 Tình huống thông thường; 他通常六點鐘就起床 Anh ấy bình thường sáu giờ là thức dậy; ⑨ Nước tiểu, nước đái: 馬通 Nước đái ngựa. Xem 通 [tòng]. -這 zhè giá① Đây, này: 這裡 Ở đây; 昨天你來過這裡嗎? Hôm qua anh có đến đây không?; 這本雜誌 Quyển tạp chí này; 這山望著那山高 Đứng núi này trông núi nọ; 這時候 Lúc này; 這次 Lần này, chuyến này; 這個 Này, cái này, việc này, điều này; 這會兒 Lúc này; 這麼 Thế, như thế, như thế này; 這麼些 Ngần này (chỉ số lượng lớn); 這麼樣 Như thế, như vậy; 這麼著 Như thế này; 這兒 Ở đây, từ nay, từ bây giờ; 這些 Những ... này, những ... ấy; 這樣 Thế này, như thế, như vậy; ② Lúc này, ngay bây giờ, ngay, nay (chỉ thời gian): 他這才明白 Lúc này anh ấy mới rõ; 我這就走 Tôi đi ngay bây giờ; 我這兩日給假在家,此事竟不知道 Hai hôm nay tôi được nghỉ ở nhà, nên không biết chuyện này (Ngọc kiều lê, hồi 3); 大人若欺負 山野中沒有聽琴之人,這夜靜更深,荒崖下也不該有撫琴之客了 Nếu đại nhân xem thường ở chốn núi rừng không có người biết nghe đàn, thì nay đêm vắng canh khuya, dưới chỗ ven núi hoang cũng không phải là không có khách gảy đàn (Cảnh thế thông ngôn); ③ Trợ từ dùng giữa câu để tạo sự cân xứng hài hoà cho câu văn. -逗 dòu đậu① Đùa, giỡn: 他拿 著一枝紅花逗孩子玩 Anh ta cầm nhánh hoa đỏ đùa với con; ② Hấp dẫn, thích thú: 眼睛很逗人喜歡 Cặp mắt trông rất đáng yêu; ③ (đph) Buồn cười, khôi hài: 這話眞逗 Lời nói đó thật buồn cười; ④ Ở lại, tạm lưu lại, dừng lại, chỗ dừng nhẹ trong lúc đọc; ⑤ (văn) Đi vòng; ⑥ (văn) Vật cùng hoà hợp nhau. -逖 tì địch(văn) ① Đi xa; ② Xa. -逕 jìng kính(văn) ① Lối hẹp, lối nhỏ, đường mòn; ② Thẳng: 逕交 Giao thẳng. -途 tú đồĐường đi, con đường: 坦途 Con đường bằng phẳng; 用途 Công dụng; 半途而廢 Nửa chừng bỏ dở; 歸途 Đường về; 仕途 Con đường làm quan. -递 dì đệNhư 遞 -逑 qíu cầu(văn) ① Sánh đôi, kết đôi: 君子好逑 Tốt đôi với người quân tử (Thi Kinh); ② Vợ chồng, bạn đời, lứa đôi; ③ Tích góp, vơ vét. -逐 zhú trục① Đuổi (theo), rượt: 追逐 Đuổi theo; ② Đuổi: 驅逐 Đuổi, đuổi đi; 逐客 Đuổi khách đi; ③ Từng cái, dần dần: 逐戶登記 Đăng kí từng hộ; 逐年 Từng năm, hàng năm; 逐日 Từng ngày, hàng ngày, ngày một; 逐一 Từng cái một, dần dần; 逐卷之末,竊附以拙作,用爲家庭之訓 Cuối từng quyển, xin mạo muội phụ vào một ít sáng tác vụng về của tôi, để dùng vào việc dạy dỗ trong nhà (Phan Phu Tiên: Việt âm thi tập tự). 【逐步】trục bộ [zhúbù] Từng bước: 逐步進行 Tiến hành từng bước; 【逐漸】trục tiệm [zhújiàn] Dần, dần dần, từng bước: 天逐漸亮 Trời sáng dần; 逐漸擴大 Mở rộng từng bước. -透 tòu thấu① Xuyên thấu, suốt qua, lọt qua: 釘透了 Đóng (đinh) thấu; 濕透了 Ướt đẫm. (Ngr) Thấu suốt, rành mạch, rõ ràng: 講透了 Nói rõ ràng rồi; 看透了 Biết rành mạch, biết tỏng; ② Bảo lén, tiết lộ: 透個信兒 Báo tin cho biết; 透漏消息 Tiết lậu tin tức; ③ Hết sức, cực độ, quá, rất: 恨透了 Hết sức căm ghét; 餓透了 Đói lả; ④ Hẳn, hoàn toàn: 蘋果熱 透了 Quả táo đã chín hẳn; ⑤ Tỏ ra: 新娘臉上透出幸福的微笑 Trên mặt cô dâu lộ ra một nụ cười hạnh phúc; 他透着老實 Anh ấy có vẻ thực thà; ⑥ (văn) Nhảy; ⑦ (văn) Sợ. -逍 xiāo tiêu【逍遥】tiêu dao [xiaoyáo] Tiêu dao, nhàn rỗi, ung dung, nhởn nhơ, tự do thoải mái. -逌 yóu do, du(văn) ① Có vẻ tự đắc: 逌爾而笑 Cười tự đắc, cười đắc ý; ② Như 攸 [you] (bộ 攴); ③ Như 由 [you] (bộ 田). -逋 bū bô(văn) ① Trốn, trốn nợ nhà nước: 逋逃 Chạy trốn, trốn tránh; ② Bỏ mặc. -逊 xùn tốnNhư 遜 -逈 jiǒng quýnhNhư 迥. -露 lù lộ① Sương, móc: 餐風宿露 Ăn gió nằm sương; ② Nước (cất bằng hoa quả): 果子露 Nước hoa quả (như chanh v.v); 玫瑰露 Mai quế lộ; ③ Phơi trần, để hở, để lộ: 揭露 Vạch trần; 暴露思想 Bộc lộ tư tưởng; 藏頭露尾 Giấu đầu hở đuôi; 別露了目標 Chớ để lộ mục tiêu; 露出原形 Lộ rõ nguyên hình; ④ (văn) Gầy; ⑤ [Lù] (Họ) Lộ. Xem 露 [lòu]. -露 lù lộ(khn) Để lộ, lộ ra, tỏ ra, biểu lộ, bộc lộ, tiết lộ. Xem 露 [lù]. -霰 xiàn tánMưa đá nhỏ hạt, hạt tuyết. -霭 ǎi áiNhư 靄 -霪 yín dâmMưa dầm. Cg. 淫雨 [yínyư]. -霨 wèi uý(văn) Mây hiện lên. -霧 wù vụ① Sương mù; ② Bụi nước (ở bình bơm phun ra): 噴霧器 Bình phun. -霤 lìu lựuNhư ??. -霣 yǔn vẫn(văn) ① Mưa rơi lúc sấm nổ; ② Rơi, rơi xuống; ③ Chết. -霢 mài mạchNhư 霡. -霡 mò mạch(văn) 【霡霂】 mạch mộc [màimù] Mưa nhỏ, mưa rây. -霞 xiá hàRáng: 紅霞 Ráng đỏ; 晚霞 Ráng chiều. -霝 líng linh① Mưa (xuống), (trận) mưa rào; ② Rơi xuống. -霜 shuāng sương① Sương, sương muối: 草上覆滿了霜 Cỏ phủ đầy sương; ② Váng trắng, phấn trắng: 鹽霜 Váng trắng, sương muối; 霜髮 Tóc sương, tóc bạc phơ; ③ Thuốc bột trắng; ④ Lãnh đạm, thờ ơ; ⑤ Trong trắng: 心懍懍以懷霜 Lòng nơm nớp ấp ủ một tâm tư trong trắng (Lục Cơ: Văn phú); ⑥ (văn) Năm: 白骨橫千霜 Xương trắng vắt ngang ngàn năm (Lí Bạch: Cổ phong ngũ thập cửu thủ); 簷隱千霜樹 Mái nhà ẩn nấp cây ngàn năm (Ngô Mại Viễn: Trường tương tư). -霛 líng linhNhư 靈. -霚 wù vụNhư 霧. -霙 yīng anh(văn) ① Mưa có tuyết; ② Bông tuyết. -霖 lín lâmMưa dầm (mưa lớn liên tục): 秋霖 Mưa thu; 甘霖 Mưa rào. -雲 yún vân① Mây: 白雲 Mây trắng; 多雲 Nhiều mây; 雲散 Mây tan; ② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô; ③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt); ④ [Yún] (Họ) Vân. -雱 páng bàng(văn) ① Tuyết rơi nhiều (lả tả); ② Nước chảy ồ ồ (như 滂, bộ 氵). -雰 fēn phânSương mù. 【雰雰】 phân phân [fenfen] (văn) (Cảnh) sương tuyết mịt mù, sương tuyết rơi lả tả. -雯 wén vănMây có hình hoa văn. -陰 yīn ấmNhư 蔭 (bộ 艹) và 陰 nghĩa ⑪. -陰 yīn âm① Âm u, đen tối: 陰暗 Đen tối; ② Râm: 天陰 Trời râm; ③ Âm (trái với dương): 陰陽 Âm và dương; ④ Tính âm, (thuộc) giống cái; ⑤ Mặt trăng: 月陰 Mặt trăng; ⑥ Bờ nam sông: 淮陰 Bờ nam sông Hoài; ⑦ Phía bắc núi: 華陰 Phía bắc núi Hoa Sơn; ⑧ Ngầm, bí mật: 齊使者如梁,孫臏以刑徒陰見 Sứ giả của Tề đi qua nước Lương, Tôn Tẫn lấy tư cách là tù nhân bí mật đến gặp sứ giả (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện).【陰溝】âm câu [yingou] Cống ngầm; ⑨ Lõm: Xem 陰文; ⑩ Cõi âm, âm ti, âm phủ: 陰司 Âm ti; ⑪ Chỗ rợp, bóng rợp, bóng mát: 樹陰 Bóng mát, bóng cây; ⑫ (văn) Bóng mặt trời: 大禹惜寸陰,吾輩當惜分陰 Vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời (Đào Khản); ⑬ (văn) Mặt trái, mặt sau: 碑陰 Mặt sau tấm bia; ⑭ Thâm độc, nham hiểm; ⑮ Bộ sinh dục (có khi chỉ riêng bộ sinh dục nữ giới); ⑯ [Yin] (Họ) Âm. -陬 zōu tưu(văn) Góc xó, chân: 山陬海澨 Chân trời góc biển; 遐陬 Nơi (xó) xa xăm hẻo lánh. -陪 péi bồi① Cùng, theo: 我陪你去 Tôi cùng đi với anh; 那地方他 沒有去過,有人陪着去才好 Nơi đó anh ấy chưa đi qua, phải có người đi cùng mới được; 他可以陪着你 Anh ấy có thể đi theo anh; ② (văn) Tiếp giúp, giúp đỡ, tiếp: 奉陪 Kính tiếp; 陪客 Tiếp khách; ③ (văn) (Chức) phụ, phó; ④ (văn) Tăng thêm; ⑤ (văn) Bồi thường (dùng như 賠, bộ 貝). -险 xiǎn hiểmNhư 險 -陨 yǔn vẫnNhư 隕 -陧 niè niếtNhư 隉 -閩 mǐn mân① Tên sông: 閩江 Sông Mân (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc); ② (Tên gọi tắt) tỉnh Phúc Kiến; ③ (Họ) Mân. -閨 gūi khuê① Nhà trong; ② Khuê phòng, phòng khuê; ③ (văn) Cửa nhỏ (trên tròn dưới vuông): 蓽門閨竇 Cửa phên cửa lỗ (Tả truyện) (ý nói chỗ người nghèo hèn ở); ④ (văn) Cửa nách trong cung, cửa tò vò. -閧 hòng hốngNhư 鬨 (bộ 鬥). -閥 fá phiệt① Nhân vật, gia đình hoặc nhóm, khối có thế lực, phiệt: 軍閥 Quân phiệt; 財閥 Tài phiệt. Xem 閱 nghĩa ⑥; ② (cơ) Van: 氣閥 Van hơi; 水閥 Van nước; 安全閥 Van an toàn; ③ (văn) Cửa bên trái, ngưỡng cửa; ④ (văn) Công lao. -閤 gé hạp① Như 闔 [hé] nghĩa ①; ② Đóng (cửa); ③ Cả, toàn: 閤第 (hay 閤府) Cả các ngài. Xem 閤 [gé]. -閤 gé cáp(văn) ① Cửa bên, cửa hông, cửa nách; ② Như 閣 [gé]. Xem 闔 [hé]. -閣 gé các① Gác, lầu, nhà, phòng, khuê các; ② Nội các (nói tắt): 組閣 Lập nội các, tổ chức nội các; 閣臣Quan chức lớn trong nội các; ③ (văn) Cây chống cửa; ④ (văn) Ngăn. -閡 hé ngại① Trở ngại: 隔閡 Cách trở, trở ngại, xa cách; ② (văn) Ngăn chặn; ③ (văn) Vùi lấp. -閟 bì bí(văn) ① Giấu kín; ② Đóng cửa; ③ Cẩn thận; ④ Sâu xa. -閛 pēng phanh(văn) (thanh) Kẹt (tiếng đóng cửa). -閙 nào náoNhư 鬧 (bộ 鬥). -閘 zhá áp, sạp① Cống, đập: 水閘 Đập nước; ② Ngăn nước; ③ Cầu dao điện: 電閘 Cầu dao điện; ④ Phanh: 自行車的閘壞了 Phanh xe đạp hỏng rồi. -閗 dòu đấuNhư ?? (bộ 鬥). -閔 mǐn mẫn① Lo lắng; ② Thương xót (như 憫 [mên], bộ 忄); ③ (văn) Gắng gỏi; ④ [Mên] (Họ) Mẫn. -邱 qīu khâu, khưu① Như 丘; ② [Qiu] Nước Khưu (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Qiu] (Họ) Khưu. -邰 tái thai① Nước Thai (một nước thời xưa thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Thai. -邯 hán hàm【邯鄲】Hàm Đan [Hándan] Hàm Đan (tên một ấp thời xưa, nay là thị trấn Hàm Đan ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -邮 yóu bưuNhư 郵 -邬 wū ổNhư 鄔 -選 xuǎn tuyển① Tuyển lựa, chọn lọc, lựa chọn: 選種 Chọn giống; 文選 Văn tuyển, tập văn chọn lọc; ② Tuyển, bầu, bầu cử: 普選 Tổng tuyển cử; 應選 Ứng cử. -遷 qiān thiên① Dời (đi), dọn: 遷都 Dời đô; ② Thay đổi, biến đổi: 時過境遷 Năm tháng trôi qua, hoàn cảnh thay đổi; ③ Đổi đi, thuyên chuyển (quan lại...). -遶 rào nhiễuNhư 繞 (2) (bộ 糸). -遵 zūn tuânTheo, tuân theo, vâng theo, đi theo, lần theo, noi theo: 遵紀 Tuân theo kỉ luật; 遵醫囑 (Vâng) theo lời dặn của thầy thuốc; 遵大路而行 Theo đường cái mà đi. -遴 lín lân, lận① Chọn. 【遴選】lân tuyển [línxuăn] (văn) (Chọn) lựa: 遴選人才 Tuyển lựa nhân tài; ② (văn) Khó; ③ (văn) Như 吝 (bộ 口). -遲 chí trì① Chậm: 遲緩 Chậm chạp; 最遲在十二點以前,我到你家 Chậm nhất là 12 giờ tôi đến nhà anh; ② Muộn, trễ: 你來遲了 Anh đến muộn rồi. 【遲早】trì tảo [chízăo] Sớm muộn, chẳng sớm thì muộn, chẳng chóng thì chầy; ③ [Chí] (Họ) Trì. -逆 nì nghịch① Ngược, trái, nghịch: 逆时代潮流而动 Đi ngược lại trào lưu thời đại; 逆耳 Trái tai; ② (văn) Đón, tiếp rước: 逆旅 Nơi đón nhận quán trọ; ③ (văn) Chống lại, làm phản, bội phản, phản nghịch: 叛逆 Phản nghịch; ④ (văn) (Tính) trước: 逆料 Lo lường trước, tính trước; ⑤ (văn) Rối loạn; ⑥ (văn) Tờ tâu vua. -逅 hòu cấuGặp gỡ bất ngờ. Như 遘. Xem 邂逅 [xièhòu]. -逄 páng bàng(Họ) Bàng. -逃 táo đào① Tháo chạy, chạy trốn, trốn: 逃敌 Kẻ địch tháo chạy; ②Trốn tránh, tránh, lánh: 逃避 Trốn tránh, chạy trốn; 逃难 Lánh nạn, chạy nạn; ③ (văn) Bỏ: 逃墨必归于楊 Ai bỏ họ Mặc (Mặc Tử) thì tất theo về với họ Dương (Dương Chu) (Mạnh tử). -适 shì tríchNhư 適 -适 shì đích, thíchNhư 適 -适 shì quátNhư 適 -送 sòng tống① Đưa đi, chuyển đi, chở đi: 送信 Đưa thư; 时来風送滕王閣 Thời vận đến thì gió thổi đưa đi tới gác Đằng vương; ② Tặng cho, biếu: 他送给我一枝钢笔 Anh ấy tặng cho tôi một cây bút máy; ③ Tiễn: 到车站送客 Ra ga tiễn khách. -退 tùi thoái, thối① Lùi, lui: 退兵 Lui binh; 向後退 Lùi về phía sau; ② Rút lui, từ bỏ: 退役 Giải ngũ; 退出會議 Rút khỏi hội trường; ③ Trả lại: 退錢 Trả lại tiền; ④ Phai mờ, giảm xuống: 退色 Phai màu; 退燒 Giảm sốt; ⑤ (văn) Gạt bỏ; ⑥ (văn) Mềm mại. -追 zhūi truy① Đuổi, đuổi theo: 追不上 Không đuổi kịp; 急起直追 Trỗi dậy mà đuổi theo; 來者猶可追 Cái sắp đến còn có thể theo kịp (Luận ngữ); ② Truy, tưởng nhớ lại (việc đã qua): 追授英雄稱號 Truy tặng danh hiệu anh hùng; 追悼 Truy điệu, nhớ lại và xót xa; ③ Đi sâu, truy tìm, tìm lại (vật đã mất...), tìm (moi) đến cùng: 這件事不必再追了 Việc này không cần phải đi sâu hơn nữa; ④ Đòi, truy đòi; ⑤ (văn) Tiễn theo. -迻 yí di(văn) Như 移 [yí] (bộ 禾). -迺 nǎi nãi① Như 乃 (bộ 丿); ② [Năi] (Họ) Nãi. -迸 bèng bình, bínhNhư 逬 -迸 bèng bìnhNhư 逬. -迷 mí mê① Không phân biệt được, lạc: 迷了路 Lạc đường; ② Say, mê, ham mê, say sưa, đắm đuối, thích: 迷戀 Say mê, đắm đuối; 她對游泳着了迷 Chị ấy rất thích bơi; 足球迷 Mê bóng đá; 戲迷 Mê kịch, mê tuồng; 景色迷人 Cảnh đẹp làm cho người ta say sưa; 金錢迷住心竅 Tiền bạc làm mê lòng người; ③ Mê tín, mê muội, hão huyền, nhảm: 迷信 Tin nhảm; ④ Người say mê, người ham thích: 他是個棒球迷 Anh ấy là người mê bóng chày. -迴 húi hồi① Trở về; ② Vòng quanh, vòng vèo, quanh vòng. Cv.廻 (bộ 廴), 回 (bộ 囗). -述 shù thuật① Nói, kể, thuật lại: 口述 Kể; 重述 Kể lại; ② (văn) Noi theo: 父作之,子述之 Cha làm ra, con noi theo (Trung dung); 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo Nghiêu, Thuấn (Lễ kí). -迭 dié tuyểnNhư 選 -迭 dié điệt① Thay phiên, luân phiên, đắp đổi, lần lượt, thay nhau: 更迭Thay phiên nhau; 迭為賓主 Thay nhau làm chủ và làm khách; ② Nhiều lần: 迭挫強敵 Nhiều lần đánh bại kẻ địch; ③ Kịp: 忙不了迭Vội quá. -迫 pò bách① Ép buộc, bắt buộc, buộc phải, bức sát, gần sát, gấp, cấp bách; 強迫 Bức ép; 脅迫 bức hiếp; 迫於形勢 Tình thế bắt buộc; 被迫迫逃跑 Bị buộc phải bỏ chạy; 時機已迫近 Thời cơ đã đến gần; 事情很緊迫 Việc rất cấp bách; 迫近工事 Áp sát công sự; 這些難民迫切地需要援助 Các dân tị nạn đang cần viện trợ gấp; 已迫到最後關頭 Đã gần tới bước quyết định cuối cùng; ② Thúc ép, thúc bách, bức bách, thúc giục, vội vã. Xem 迫 [păi]. -迫 pò bài【迫擊炮】 bài kích pháo [păijipào] (quân) Súng cối, moóc-chê: 迫擊炮彈 Đạn moócchê Xem 迫 [pò]. -迪 dí địch① Dìu dắt, hướng dẫn: 啟迪 Gợi mở dìu dắt; ② Đến, tới: 迪吉 Điều tốt lành tới, phúc tới; ③ (văn) Tiến tới; ④ (văn) Làm, tạo tác; ⑤ (văn) Lấy, dùng; ⑥ (văn) Đạo phải. -迩 ěr nhĩNhư 邇 -迩 ěr nhĩXem 邇. -迨 dài đãi(văn) ① Chờ đến, kịp khi, đợi tới: 迨下月再談 Đợi tới tháng sau sẽ hay; ② Nhân lúc: 迨其未渡河而擊之 Đánh nhân lúc họ chưa qua sông. -迦 jiā giàChữ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (thường là Phạn ngữ): 釋迦 Phật Thích Ca; 迦監 Chùa chiền. -迥 jiǒng quýnh① Xa lắc, xa xôi vắng vẻ; ② (văn) Khác hẳn: 迥然不同 Khác một trời một vực; ③ Cao lên đột ngột, cao chót vót: 塔勢孤迥 Thế tháp đứng một mình cao lên chót vót. -迤 yǐ dĩ① Phía, đi về phía, hướng về...: 新客站迤東是旱橋 Trạm khách mới đi về phía đông là chiếc cầu cao (phía đông trạm khách mới là chiếc cầu cao); ② (văn) Đi xéo, đi tắt: 過九江,至於東陵,東迤 Qua khỏi Cửu Giang đến Đông Lăng, đi xéo về phía đông (Thượng thư); ③ (văn) Dựa nghiêng vào. Xem 迤 [yí]. -迤 yǐ diXem 逶迤 [weiyí] Xem 迤 [yê]. -迢 tiáo thiềuXa, xa xôi. -迟 chí trì, tríNhư 遲 -连 lián liênNhư 連 -违 wéi viNhư 違 -远 yuǎn viễn, viếnNhư 遠 -进 jìn tiến, tấnNhư 進 -这 zhè giáNhư 這 -还 huán hoàn toànNhư 還 -还 huán hoànXem 還. -迕 wù ngỗ(văn) ① Làm trái, trái, chống lại: 上下相反,好惡乖迕 Trên dưới ngược nhau, ưa ghét trái nhau (Triều Thác: Luận quý túc sớ); ② Gặp (đụng đầu) nhau (từ hai hướng đi nghịch lại): 相迕 Gặp nhau. -返 fǎn phản① Trở về, trở lại: 往返 Đi và trở về; 重返故鄉 Trở về quê hương; 一去不復返 Đã qua rồi không bao giờ trở lại nữa; ② Trả lại. -迓 yà nhạ(văn) Đón tiếp, đón rước, đi mời. -迒 háng hàng(văn) ① Vết bánh xe hoặc vết chân thú; ② Con đường, đường đi. -近 jìn cận① Gần, bên: 近鄰 Láng giềng gần; 言近而旨遠者,善言也 Nói gần mà ý xa là khéo nói vậy (Mạnh tử); ② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: 近五百人 Ngót 500 người; 近似 Giống như; 平易近人 Dễ gần gũi người khác; 筆意近古 Ý văn gần giống như lối cổ; ③ Thân, gần: 親近 Thân với nhau; 近親 Họ gần; ④ Cận, thiển cận: 淺近 Thiển cận; ⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng. -鮃 píng bình(động) Cá bơn vỉ ôliu. -鮀 tuó đàLoài cá nhỏ thường chúm miệng thổi cát. -鮀 tuó đàNhư 鮀 -魷 yóu vưu【魷魚】vưu ngư [yóuyú] Cá mực. -魴 fáng phường(động) Cá phường, cá mè. -魯 lǔ lỗ① Chậm chạp, đần độn: 愚魯 Dại dột; 魯鈍 Ngu đần; ② Tục tằn, thô bỉ: 粗魯 Thô lỗ; ③ [Lư] Nước Lỗ (thời nhà Chu, ở miền nam tỉnh Sơn Đông hiện nay); ④ [Lư] (Tên gọi tắt của) tỉnh Sơn Đông; ⑤ [Lư] (Họ) Lỗ. -魨 tún đồnCá nóc. Cg. 河豚 [hétún]. -魟 gōng hồngMột loại cá sống ở đáy biển cạn gồm rất nhiều chủng loại, mình dẹt, đầu nhỏ, không vảy, da rất dày, hình dạng giống như con dơi, đuôi nhỏ và dài như cây roi, có gai đuôi, rất độc. -魛 dāo đao【魛魚】đao ngư [daoyú] ① Cá đao; ② (Miền bắc Trung Quốc chỉ) cá hố. -魚 yú ngư① Cá: 兩條魚 Hai con cá; 淵深而魚生之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② (văn) Ngư phù (gọi tắt) (cái thẻ làm tin trao cho các bầy tôi có hình con cá đúc bằng vàng, bạc, đồng, đời Đường, Trung Quốc); ③ Ngựa có lông trắng ở hai mắt; ④ (văn) Chỗ gồ lên ở phía ngoài bàn tay; ⑤ [Yú] (Họ) Ngư. -魙 zhǎn tiệm(văn) Quỷ sau khi chết. -魘 yǎn yểm① Bị bóng đè; ② Mớ, nói mê; ③ (văn) Ếm (bùa). -魕 jǐ kì(văn) Ma quỷ, điềm gở. Cv. ??. -魍 wǎng võngMột giống yêu quái. Xem 魎 [liăng]. -魋 túi đồi(văn) Một giống thú (giống con gấu nhỏ). -魉 liǎng lưỡngNhư 魎 -魈 xiāo tiêuXem 山魈 [shan xiao]. -魇 yǎn yểmNhư 魘 -魆 xù tuất【黑魆魆】hắc tuất tuất [heixuxu] Tối om. -魅 mèi mị① Ma quỷ, yêu quái, yêu ma; ② Làm mê hoặc, làm cho mê muội, quyến rũ. -魄 pò thác【落魄】 lạc thác [luòtuò] Bơ vơ, long đong. Cg. 落拓. Xem 魄 [bó], [pò]. -魄 pò phách① (cũ) Vía; ② Tinh lực hoặc tinh thần mạnh mẽ: 氣魄 Khí phách. Xem 魄 [bó], [tuò]. -魄 pò bạc【落魄(泊)】 lạc bạc [luòbó] (văn) Khốn đốn; 【旁魄】 bàng bạc [pángbó] (văn) Mênh mông. Xem 魄 [pò], [tuò]. -魃 bá bạt(văn) Thần đại hạn, thần nắng. -魂 hún hồnHồn, linh hồn, hồn vía, hồn phách: 民族魂 Hồn dân tộc; 鬼魂 Hồn ma; 招魂 Gọi hồn. Cv. 夙. -魁 kúi khôi① Người đứng đầu, kẻ đầu sỏ: 奪魁 Đoạt giải đầu (giải nhất); 罪魁 Thủ phạm; ② Người đỗ đầu (trong một kì thi): 大魁 (Người đỗ) trạng nguyên; ③ To lớn, cao lớn (vóc người): 身魁力壯 Người to sức khỏe; ④ (văn) Cái môi: 羹魁 Môi múc canh; ⑤ (văn) Loài có mai sống dưới nước (như cua, sò...); ⑥ (văn) (thực) Củ; ⑦ [Kuí] Sao Khôi (trong chòm sao Bắc Đẩu). -鬼 gǔi quỷ① Ma, quỷ: 妖魔鬼怪 Yêu ma quỷ quái; ② (chửi) Đồ, người, con vật, con quỷ: 酒鬼 Người nghiện rượu; 膽小鬼 Đồ nhát gan; 淫鬼 Con quỷ dâm dục; ③ Đáng ghét, đáng trách, đáng nguyền rủa, ghê tởm, khủng khiếp, dễ sợ: 鬼天氣 Khí trời đáng ghét; 鬼地方 Nơi khủng khiếp; ④ Giấu giếm, lén lút, vụng trộm; ⑤ Bí ẩn, xấu xa, mánh khóe, nham hiểm, mờ ám: 心裡有鬼 Trong bụng có điều bí ẩn; 這裡邊有鬼 Trong đó có điều mờ ám; ⑥ (khn) Tinh ma, láu, quỷ, quỷ quyệt, xảo trá: 這孩子眞鬼 Thằng bé ranh ma thật; 誰也鬼不過他 Không ai ranh bằng nó; ⑦ Sao Quỷ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). -鬻 yù chúcNhư 粥 (bộ 米). -鬷 zōng tông(văn) ① Một loại chõ; ② Tổng hợp, tập hợp; ③ [Zong] (Họ) Tông. -鬵 qián tầm, tiềm① Cái chõ lớn; ② Cái vạc trên lớn dưới nhỏ giống như cái nồi đất; ③ Bệnh. -鬴 fǔ phủ(văn) Như 釜 (bộ 金). -鬲 lì cách① Nước Cách (thời xưa); ② Tên một nhà hiền triết thời xưa; ③ Như 隔 (bộ 阝): 是以親戚之路鬲塞而不通 Vì vậy con đường liên lạc với họ hàng thân thích bị cách trở không thông (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); ④ Như 膈 (bộ 肉): 佗針鬲,隨手而差 Hoa Đà dùng kim châm vào huyệt ở khoảng giữa ngực và bụng, châm tới đâu hết đau tới đó (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Hoa Đà truyện) (差= 瘥); ⑤ [Gé] 【鬲津】Cách Tân [Géjin] Tên sông (bắt nguồn ở Hà Bắc, chảy vào tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). -鬯 chàng sưởng(văn) ① Rượu nếp; ② Hộp đựng cung; ③ Như 暢 (bộ 日). -鬮 jīu cưu① Thẻ, thăm (để rút): 探鬮 Rút thẻ (để bói); 他們抽鬮兒決定由誰開始 Họ rút thăm để quyết định ai bắt đầu trước; ② (văn) Gión lấy, gắp lấy. -鬬 dòu đấu① Đánh nhau: 械鬬 Đánh nhau bằng giáo mác, gậy gộc; 拳鬬 Đấm đá nhau; 鬬牛 Chọi bò, chọi trâu; 鬬雞 Chọi gà, đá gà; 鬬蛐蛐兒 Chọi dế, đá dế; 鬬智 Đấu trí; 鬬嘴 Cãi nhau; 鬬牌 Đánh bài; 鬬不過他 Đấu không lại hắn; ② Ghép lại với nhau: 鬬榫兒 Ghép mộng; 這件小袄兒是用各色花布鬬起來的 Cái áo cộc này ghép bằng các thứ vải hoa. Xem 鬥 [dôu]. -鬫 hǎn hám(văn) ① Giận hằm hằm; ② (Thú vật) gầm hét (vì giận). -鬑 lián liêm(văn) ① Tóc mai rủ xuống; ② Tóc dài; ③ 【鬑鬑】 liêm liêm [liánlián] Râu tóc lưa thưa (mọc lún phún): 鬑鬑頗有鬚 Lún phún một ít râu. -鬐 qí kì① Bờm ngựa. Cg. 馬鬃 [măzong] hay 馬鬐 [măliè]; ② (văn) Vây cá. Cv. 鰭. -鬏 jīu thuBúi tóc. -鬎 là thích(văn) 【鬎鬁】thích lị [làlì] Sẹo đầu trụi tóc (chỗ nhọt mọc thành sẹo làm cho tóc không mọc được). Cv. 瘌痢. -鬍 hú hồRâu chòm, râu cằm.【鬍子】hồ tử [húzê] ① Râu chòm, râu cằm; ② Thổ phỉ (cách gọi thổ phỉ của 9 tỉnh ở Đông Bắc Trung Quốc). -鬌 duǒ đỏa(văn) ① Rụng tóc; ② Chỏm tóc (của trẻ con). -鬋 jiān tiễn(văn) Tóc mai xoã xuống (của phụ nữ). -鬉 zōng tông(văn) ① Như 鬃 nghĩa ①; ② Tóc rối. -鬈 quán quyền① Tóc mây, tóc đẹp; ② Tóc quăn: 鬈髮 Tóc quăn. -鬇 zhēng tranh【鬇鬡】 tranh nanh (ninh) [zhengníng] (văn) Tóc rối bời, râu ria bờm xờm. -鬇 zhēng tranhNhư 鬇 -鬆 sōng tung① Lỏng 捆得太鬆 Buộc lỏng quá; 土質鬆 Chất đất xốp; ② Lỏng lẻo: 規矩鬆 Quy tắc lỏng lẻo; ③ Buông ra: 把雙手鬆開 Buông hai tay ra; ④ Ruốc: 牛肉鬆 Ruốc thịt bò; ⑤ (văn) Tóc rối bù: 蓬鬆 Tóc rối (như cỏ bồng). -鬅 péng bằng① Tóc rời rạc lỏng lẻo; ②【鬅鬙】bằng tăng [péng seng] (văn) Tóc rối bung (rối bời). -鬄 tì thế(văn) ① Tóc giả, tóc mượn (như 髢); ② Cắt tóc, hình phạt cắt tóc (như 髡 nghĩa ①); ③ Cắt mổ súc vật ra. -鬄 tì thếNhư 剃 (bộ 刂). -鬃 zōng tôngNhư 騣 -鬃 zōng tông① Bờm, lông: 那匹 馬鬃稀 Con ngựa này có bờm thưa; 馬鬃 Bờm ngựa; 豬鬃 Lông gáy lợn; 鬃刷 Bàn chải lông (làm bằng lông gáy lợn); ② Búi tóc trong kiểu tóc thiếu nữ. -鬂 bìn mấnNhư 鬢. -髽 zhuā qua① Búi tóc để tang tết bằng sợi gai của phụ nữ thời xưa; ② 【髽髻】qua kế [zhuaji] Búi tóc chải ở hai bên đầu. -髻 jì kếBúi tóc: 抓髻 Tóc uốn cúp; 蝴兒髻 Tóc tết con bướm. -髻 jì cát(văn) Thần bếp, thần táo. -髹 xīu hưu(văn) ① Một loại sơn màu đỏ sẫm (thẫm); ② Sơn (đồ đạc). -髴 fú phấtXem 髣. -髯 rán nhiêmNhư 髥 -髯 rán nhiêmXem 髥. -髮 fà phát① Tóc: 頭髮 Đầu tóc; 白髮 Tóc bạc; 理髮 Cắt tóc, hớt tóc; 束髮受書 Búi tóc đi học; 鶴髮童顏 (Cụ già) tóc bạc nhưng sắc mặt hồng hào như trẻ con; ② (văn) Đường tơ kẽ tóc, một li, một tí. Xem 發 [fa]. -髮 fà bị(văn) Tóc mượn (giống như đuôi gà giả). -髭 zī tìRia, râu mép: 髭鬚皆白 Râu ria bạc phơ. -髫 tiáo thiều(văn) ① Trái đào (mái tóc xoã xuống của trẻ con): 垂髫 Mái tóc xoã của trẻ con; 垂髫之年 Tuổi còn để trái đào, thời thơ ấu; ② (văn) Đứa bé con. -髩 bìn mấn(văn) Như 鬢. -髧 dàn đạm(văn) Tóc rủ xuống. -髦 máo mao① Cái cút (mái tóc để chấm lông mày của trẻ con); ② Xem 時髦 [shímáo]. -髥 rán nhiêm① Râu: 虬髥客 Khách râu quăn; 白髮蒼髥 Râu sương tóc trắng, tóc sương râu bạc; ② Râu hai bên má, râu quai nón. Xem 白口; ③ (văn) Người có nhiều râu. -髤 xīu hưuNhư 髹. -髣 fǎng phảng(văn) Giống, tựa như: 這美麗的小女孩髣如一位小仙女 Cô bé xinh đẹp này giống như một nàng tiên nhỏ; 髣髴 (hay 彷彿) Giống, trông như. -髢 tì thế(văn) ① Tóc mượn (tóc giả để đội); ② 【髢髢】thế thế [dídí] (đph) Búi tóc giả, lọn tóc giả. -髡 kūn khônNhư 髠. -髠 kūn khôn(văn) ① Hình phạt cắt tóc (thời xưa). Cg. 髠鉗 [kunqián]; ② Cây trụi cành lá. -髟 biāo tiêuTóc dài lượt thượt. -高 gāo cao① Cao: 我比你高 Tôi cao hơn anh; 情緒高漲 Tinh thần lên cao; 塔高二十公尺 Tháp cao 20 mét; 高質量 Chất lượng cao; 高風格 Phong cách cao; ② Giỏi, hay, hơn, cao cường, cao thượng; 他的思想境界比我高 Tầm suy nghĩ của anh ấy hơn tôi; 這個主意眞高 Chủ trương này rất hay; 本領高 Bản lĩnh cao cường; ③ Lớn tiếng, (tiếng) cao to, to tiếng: 高聲喊叫 Lớn tiếng gọi; °的q Hát to tiếng; ④ Đắt đỏ: 價太高了 Giá đắt quá; ⑤ Nhiều tuổi, tuổi cao: 他已是七十高齡 Cụ ấy tuổi đã bảy mươi; ⑥ [Gao] (Họ) Cao; ⑦ [Gao] 【高麗】Cao Li [Gaolí] Nước Cao Li (tức Hàn Quốc ngày nay). -髖 kuān khoan【髖骨】 khoan cốt [kuangư] (giải) Xương chậu, xương hông. -髕 bìn tẫnXương bánh chè (như 臏, bộ 肉). 【髕骨】tẫn cốt [bìngư] Xương bánh chè. Cg. 膝蓋骨 [xigàigư]. -練 練 luyện① Lụa trắng; 江平如練 Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng; ② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa; ③ Tập, luyện: 練字 Tập víêt chữ; 練 跑 Tập chạy; ④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: 老練 Lão luyện; 熟練 Sành sỏi, thông thạo; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ (văn) Tế tiểu tường; ⑦ [Liàn] (Họ) Luyện. -龢 hé hoàHoà hợp, điều hoà (như 和, bộ 口). -龡 chùi xuyNhư 吹 (bộ 口). Xem 鼓吹 [gưchui]. -龠 yuè dược, thược① Cái dược (một loại ống sáo thời xưa, có ba lỗ); ② Đơn vị đong lường thời xưa (đựng được 1.200 hạt thóc, bằng 1/2 đấu). -龟 gūi quy, quân, khưuNhư 龜 -龝 qīu thuNhư 秋 (bộ 禾). -魔 mó ma① Ma quỷ: 妖魔 Yêu ma; ② Kì lạ, huyền bí: 魔力 Sức huyền bí; ③ (văn) Mê nghiện. -魑 chī siLoài quỷ trên núi giống như cọp. 【魑魅】si mị [chimèi] (văn) Yêu quái, ma quỷ trong rừng (từ gỗ đá hoá ra). -魏 wèi nguỵ① (văn) Cao ngất (như 巍 bộ 山); ② [Wèi] Nước Nguỵ (thời Tam Quốc, 220—265); ③ [Wèi] (Họ) Ngụy. -魎 liǎng lưỡngMột giống yêu quái: 魍魎 Một giống yêu quái ở gỗ đá. -體 tǐ thể① Thân thể: 身體 Thân thể; ② Thể, hình thể, chất: 物體 Vật thể; 全體 Toàn thể; 液體 Chất lỏng; 個體 Cá thể; ③ Thể, lối: 字體 Thể chữ, lối chữ; 文 體 Thể văn; ④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: 體驗 Thể nghiệm, nghiệm thấy; 體察 Đặt mình vào đấy để xét; 體恤 Đặt mình vào đấy mà thương xót; ⑤ Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng 用), bản thể, bản chất; ⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem 體 [ti]. -體 tǐ thể【體己】thể kỉ [tiji] ① Của riêng. Cg. 梯己 [tiji]; ② Thân cận: 體己人 Người thân cận. Xem 體 [tê]. -髓 sǔi tuỷ(giải) ① Tuỷ: 敲骨吸髓 Bóc lột đến tận xương tuỷ; ② Tinh tuý, tinh tuỷ, tinh hoa: 簡潔乃機智之精髓 Sự ngắn gọn là tinh tuỷ của trí khôn; ③ Những thứ như tuỷ trong vật thể; ④ (văn) Chẻ xương cho tuỷ chảy ra. -髒 zāng táng, tảngBẩn: 骯髒 Bẩn thỉu; 淡顏色的布容易髒 Vải màu nhạt dễ bẩn. Xem 臟 [zàng]. -髑 dú độcSọ người, đầu lâu (người chết).【髑髏】độc lâu [dúlóu] Xương sọ, đầu lâu (người chết). -髐 náo hiêu(văn) ① 【髐箭】 hiêu tiễn [xiaojiàn] Tên bắn có tiếng kêu; ② 【髐然】hiêu nhiên [xiaorán] Xương khô phơi trắng xóa. -髏 lóu lâuXem 髑髏 [dúlóu], 骷髏 [kulóu]. -髌 bìn tẫnNhư 髕 -髋 kuān khoanNhư 髖 -髈 páng bảng(đph) Đùi, bắp đùi. -髈 páng bảngNhư 膀 (1) (bộ 肉). -髅 lóu lâuNhư 髏 -髂 kà khách(giải) Xương chậu: 髂骨 Xương chậu. -髁 kē khỏa(giải) ① Xương chậu; ② Xương bánh chè. -髀 bì bễ① Đùi, bắp đùi, bắp vế: 其子好騎,墮而折其髀 Đứa con của ông ham cỡi ngựa, té gãy đùi (Hoài Nam tử); ② (văn) Xương chậu; ③ (văn) Cây nêu. -骾 gěng ngạnhNhư 鯁 (bộ 魚). -骽 tǔi thốiNhư 腿 (bộ 肉). -骽 tǔi thùNhư 酬. -骼 gé cách① Xương, bộ xương. Xem 骨骼 [gưgé]; ② (văn) Xương khô; ③ (văn) Xương cầm thú; ④ (văn) Đánh. -骻 kuà khóa(văn) ① Như 胯 (bộ 肉); ② Khoảng giữa hai đùi; ③ Xương đùi. -骺 gòu hầu(giải) Mấu trên não, đầu xương: 骺炎 Viêm đầu xương. -骸 hái hài① Hài, xương, bộ xương: 尸骸 Thi hài, xác người chết; ② (văn) Xương đùi; ③ (văn) Xương khô; ④ Thân thể, hình hài, thể xác, xác: 遺骸 Di hài; 飛機殘骸 Xác máy bay. -骷 kū khô【骷髏】khô lâu [kulóu] ① Đầu lâu; ② Bộ xương (người chết). -骶 dǐ để【骶骨】để cốt [dêgư] (giải) Xương cùng. Cg. 骶椎 [dêzhui], 荐骨 [jiàngư] hoặc 荐椎 [jiànzhui]. -骳 bì bị【骫骳】uỷ bị [wâibèi] (văn) ① Bắp chân cong queo; ② Cong queo; ③ Ủy mị, ủ rũ, mềm yếu: 骫骳不武 Mềm yếu không uy vũ. -骱 xiè giớiKhớp xương: 脫骱 Trật (lòi) khớp xương. -骰 tóu đầu① Con súc sắc, hột xí ngầu; ② Đánh súc sắc, đổ hột xí ngầu. 【骰子】đầu tử [tóuzi] (đph) Con thò lò, con súc sắc, hột xí ngầu. -骯 āng khảng【骯髒】 khảng tảng [angzang] ① Bẩn thỉu, dơ bẩn, dơ dáy, nhơ nhớp: 沼地中的水是骯髒的 Nước trong đầm lầy dơ bẩn; 骯髒思想 Tư tưởng bẩn thỉu; ② (văn) Thân mình béo mập. -骭 gàn cán(văn) ① Bắp chân, cẳng chân; ② Xương sườn. -骫 wěi Ủy(văn) ① Uốn cong, làm cong, bẻ cong: 骫法 Bẻ cong pháp luật (do thiên vị tình riêng); ② Cong; ③ Tụ họp. -骨 gǔ cốt① Xương: 顱骨 Xương sọ; 肩胛骨 Xương bả vai; 鎖骨 Xương đòn (quai xanh); 肱骨 Xương cánh tay; 肋骨 Xương sườn; 胸骨 Xương mỏ ác; 脊柱骨 Xương cột sống; 撓骨 Xương quay; 尺骨 Xương trụ; 髂骨 Xương đai hông; 腕骨 Xương cổ tay; 掌骨 Xương bàn tay; 手指骨 Xương ngón tay; 骶骨 Xương cùng; 臏骨 Xương bánh chè; 股骨 Xương đùi; 脛骨 Xương chày; 腓骨 Xương mác; 蹠骨 Xương bàn chân; 趾骨 Xương ngón; 恥骨 Xương đuôi (mu); ② Nan, cốt, khung: 扇骨 Nan quạt; 鋼骨水泥 Xi măng cốt sắt; ③ Tinh thần, tính nết, tính cách, cốt cách: 梅骨格雪精神 Cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết; ④ (văn) Cứng cỏi: 骨鯁 Thẳng thắn không a dua; ⑤ (văn) Người chết. Xem 骨 [gu], [gú]. -骨 gǔ cốtXương (từ được dùng trong một vài thành ngữ thông tục). Xem 骨 [gu], [gư]. -骨 gǔ cốt①【骨朵兒】cốt đoá nhi [guduor] (khn) Nụ hoa; ② 【骨碌】cốt lục [gulu] Lăn long lóc. Xem 骨 [gú], [gư]. -骧 xiāng tươngNhư 驤 -骦 shuāng sươngNhư 驦 -骥 jì kíNhư 驥 -骤 zòu sậuNhư 驟 -骢 cōng thôngNhư 驄 -骡 luó loaNhư 驘 -骡 luó loaNhư 騾 -骠 piào phiêu, phiếuNhư 驃 -骟 shàn phiếnNhư 騸 -骞 qiān khiênNhư 騫 -骝 líu lưuNhư 騮 -骜 áo ngao, ngạoNhư 驁 -骛 wù vụNhư 騖 -骚 sāo taoNhư 騷 -骙 kúi quỳNhư 騤 -骗 piàn biểnNhư 騙 -骖 cān thamNhư 驂 -骔 zōng tôngNhư 騌 -骓 zhūi chuyNhư 騅 -骒 kè khỏaNhư 騍 -骑 qí kịNhư 騎 -骐 qí kìNhư 騏 -骏 jùn tuấnNhư 駿 -骎 qīn xâmNhư 駸 -骍 xīn tuynhNhư 騂 -验 yàn nghiệmNhư 驗 -骋 chěng sínhNhư 騁 -骊 lí liNhư 驪 -骈 pián biềnNhư 騈 -骈 pián biềnNhư 駢 -骇 hài hãiNhư 駭 -骆 luò lạcNhư 駱 -骅 huá hoaNhư 驊 -骄 jiāo kiêuNhư 驕 -骃 yīn nhânNhư 駰 -骂 mà mạNhư 罵 -骂 mà mạNhư 駡 -骁 xiāo kiêuNhư 驍 -骀 tái đàiNhư 駘 -驾 jià giáNhư 駕 -驽 nú nôNhư 駑 -驼 tuó đàNhư 駝 -驻 zhù trúNhư 駐 -驺 zōu sôNhư 騶 -驹 jū câuNhư 駒 -驸 fù phò, phụNhư 駙 -驷 sì tứNhư 駟 -驶 shǐ sử① Ngựa (xe) phi nhanh: 光陰如駛 Ngày giờ trôi qua nhanh chóng; ② Lái: 駕駛飛機 Lái máy bay; 你會駕駛船嗎? Anh biết lái tàu không?; ③ Nhanh. -驶 shǐ sửNhư 驶 -驵 zǎng tảng, tổNhư 駔 -驴 lv́ lưNhư 驢 -驳 bó bácNhư 駁 -驲 rì nhậtNhư 馹 -驱 qū khuNhư 驅 -驰 chí trìNhư 馳 -驯 xún tuầnNhư 馴 -驮 tuó đạ, đàNhư 馱 -马 mǎ mãNhư 馬 -驪 lí li(văn) ① Ngựa ô; ② Con li long (theo truyền thuyết là một loài động vật, dưới cằm có viên ngọc châu); ③ Lái chiếc xe do hai ngựa kéo; ④ Đặt kề nhau, ngang hàng; ⑤ [Lí] Núi Li (ở phía đông nam huyện Lâm Đồng, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). -驩 huān hoan(văn) ① Ngựa hoan (tên một con ngựa); ② Vui mừng (như 歡, bộ 欠). -驦 shuāng sương【??驦】túc sương [sùshuang] (văn) Xem. -驥 jì kí① (văn) Ngựa kí, ngựa bay, ngựa thiên lí; ② Người tài giỏi: 驥足 Chân ngựa thiên lí (người có thể gánh vác trách nhiệm lớn); 驥尾 Đuôi ngựa thiên lí (theo đòi người có tài). -驤 xiāng tương① (văn) Ngựa nghển đầu lên phi nước đại: 腾驤 Ngựa nhảy vọt lên; ② (Đầu) ngẩng lên, dương cao. -驢 lv́ lưCon lừa. 【驢騾】lư loa [l\luó] Con la. Cg. 馬騾 [măluó]. -驟 zòu sậu① Chạy nhanh: 馳驟 Chạy nhanh như ngựa phi; 物之生者,若驟若馳 Sự sống của muôn vật như dong như ruổi (Trang tử); ② Bỗng, chợt, đột nhiên, đột ngột: 天氣驟變 Thời tiết thay đổi đột ngột; 風雨驟至 Gió mưa chợt đến (Âu Dương Tu). 【驟然】 sậu nhiên [zhòurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột: 驟然響起雷鳴般的掌聲 Tiếng vỗ tay bỗng nhiên vang lên như sấm dậy; ③ (văn) Mau chóng, nhanh. -驝 tuō thácNhư 橐(bộ 木). -驚 jīng kinh① Sợ hãi: 驚恐 Sợ hãi; ② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: 打草驚蛇 Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng; ③ Lồng: 馬驚了 Ngựa lồng lên; ④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc; ⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con). -驘 luó loaNhư 騾. -驗 yàn nghiệm① Nghiệm, kiểm nghiệm, xét nghiệm, chứng nghiệm, khám nghiệm: 試驗 Thí nghiệm; 驗貨 Kiểm nghiệm hàng hoá; ② Hiệu nghiệm. -驖 tiě thiết(văn) Ngựa đen có ngọn lông hơi đỏ. -驕 jiāo kiêu① Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, kiêu hãnh, tự kiêu: 戒驕戒躁 Chớ có kiêu căng nóng nảy; 勝不驕 Thắng không kiêu; ② (văn) Gắt: 驕陽 Nắng gắt; ③ (văn) Cứng đầu, ngoan cố, không chịu phục tùng; ④ (văn) Vạm vỡ, lực lưỡng; ⑤ (văn) Ngựa lồng. -驎 lín lân(văn) ① Vằn giống như vảy cá trên mình ngựa; ② 【騏驎】kì lân [qílín] a. Một giống ngựa tốt; b. Như 麒麟. Xem 麒 (bộ 鹿). -驍 xiāo kiêuDũng mãnh, mạnh khỏe, nhanh nhẹn. -驊 huá hoaTên một con ngựa tốt theo truyền thuyết (của Chu Mục vương). 【驊騮】hoa lưu [huáliú] (văn) ① Ngựa khỏe, tuấn mã; ② Người có tài đức. -驅 qū khu① Đi trước, tiến lên: 先驅者 Người đi trước, bậc tiền bối; 並駕齊驅 Cùng nhau tiến lên; ② (văn) Ruổi ngựa, thúc ngựa, đánh ngựa (cho chạy nhanh): 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình lên xe ruổi thẳng lên Mậu Lăng (Hán thư); ③ (văn) Ra lệnh, chỉ huy, điều khiển; ④ (văn) Bôn ba, chạy vạy: 願效馳驅 Nguyện ra sức lo toan; ⑤ Đuổi, xua, lùa: 驅羊 Lùa dê; 驅逐侵略者 Đánh đuổi quân xâm lược. -驄 cōng thông(văn) Ngựa màu xanh trắng (hoặc trắng xám). -驃 piào phiếu(văn) ① Ngựa phi; ② Dũng mãnh: 驃騎將軍 Phiếu kị tướng quân (chức quan võ đời Hán, Trung Quốc). Xem 驃 [biao]. -驃 piào phiêuNgựa vàng có đốm trắng. Xem 驃 [piào]. -驂 cān tham(văn) ① Ngựa đóng kèm hai bên (trong cỗ xe ba ngựa), ngựa tham; ② Đóng xe ba ngựa; ③ 【驂乘】tham thừa [canshèng] Người thứ ba ngồi bên cỗ xe. Cg. 陪乘 [péishéng]. -驁 ào ngao, ngạo(văn) ① Ngựa tốt; ② Ngựa bất kham; ③ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, lấc xấc. -驀 mò mạch① Bỗng nhiên, đột nhiên; ② (văn) Lên ngựa; ③ (văn) Siêu việt. -騾 luó loaCon la (con vật lai giữa lừa và ngựa). 【騾子】 loa tử [luózi] Con la. Xem 驢騾 [l\luó], 馬騾 [măluó]. -騻 shuǎng sương【??騻】túc sương [sùshuang] (văn) Như ??骦 [sùshuang]. -騸 shàn phiến① Thiến, hoạn (súc vật): 騸馬 Thiến ngựa; 騸豬 Thiến lợn; ② (văn) Ngựa đực thiến; ③ (văn) Tiếp cây. -騷 sāo tao① Rối ren, quấy nhiễu: 騷動 Rối loạn; ② Như 臊 [sao] (bộ 肉); ③ (văn) Buồn rầu, lo lắng; ④ Thể văn li tao (chỉ tập thơ Li tao của nhà thơ nổi tiếng Khuất Nguyên thời Chiến quốc của Trung Quốc); ⑤ Giới văn thơ (chỉ văn học nói chung và nhà thơ, nhà văn thời xưa. 【騷客】tao khách [saokè] (văn) Nhà thơ, khách thơ; ⑥ Lẳng lơ, lăng nhăng. -騶 zōu sô(văn) ① Người cưỡi ngựa dẹp đường (thời xưa, cho quan lớn đi): 前騶 người cưỡi ngựa dẹp đường phía trước. 【騶從】sô tòng [zoucóng] (văn) Phu ngựa (thời cổ); ② Chức quan coi về việc xe ngựa (thời xưa); ③ [Zou] (Họ) Sô. -騵 yuán nguyên(văn) ① Ngựa đỏ có bụng trắng; ② Ngựa giỏi. -騲 cǎo thảoMái, cái, nái, con cái, giống cái: 騲驢 Lừa cái; 騲雞 Gà mái. -騰 téng đằng① Nhảy chồm lên, nhảy, chạy nhanh: 奔騰 Chạy nhanh; 歡騰 Vui mừng nhảy nhót; ② Vọt lên cao, bốc lên cao, bay lên cao: 騰空 Vọt lên không; 飛騰 Bay bổng lên; 上騰 Bốc lên trên; ③ Dọn ra, dành ra: 騰出兩間房來 Dành ra hai căn nhà; 騰不出時間來 Không sao dành ra được thời gian; ④ (văn) Giao, chuyển giao; ⑤ (văn) Cưỡi, cỡi; ⑥ [Téng] (Họ) Đằng. -騮 líu lưuNgựa xích thố có bờm và lông đuôi đen. -騫 qiān khiên(văn) ① Thiếu, sứt mẻ; ② Hất lên, nghển đầu lên; ③ Bay lên; ④ Lôi lên, kéo lên; ⑤ Giật lấy; ⑥ Hoảng sợ, khiếp đảm; ⑦ Tội lỗi. -騧 guā qua(văn) Ngựa mình vàng mõm đen. -騤 kúi quỳ(văn) (Ngựa) hăng hái, mạnh khỏe. -騣 zōng tôngBờm ngựa. -騢 xiá hà(văn) Ngựa có lông trắng xen với lông đỏ. -騠 tí đề(văn) Ngựa lai lừa. -騙 piàn biển① Lừa, lừa dối, lừa bịp, lừa gạt, lừa phỉnh, lừa đảo, bịp, bịp bợm: 受騙 Mắc lừa; 這可騙不了他 Làm sao đánh lừa được anh ta; 騙錢 Lừa đảo tiền bạc; 別騙孩子 Đừng dối trẻ; ② Lừa đảo tiền bạc; ③ (văn) Nhảy lên lưng ngựa, nhảy qua, nhảy lên đi. -騙 piàn biểnNhư 騙 nghĩa ③. -騖 wù vụ(văn) ① Chạy lồng: 旁騖 (hay 泛騖) Đâm quàng, quàng xiên; ② Nhanh chóng; ③ Phóng túng. -騑 fēi phi① Ngựa đóng kèm ở hai bên (càng xe). -騏 qí kìNgựa xám; ② (văn) Ngựa tốt; ③ (văn) Màu xanh thẫm. -騎 qí kị① Cưỡi, cỡi, đi: 騎馬 Cưỡi ngựa; 騎自行車 Đi xe đạp; ② Giữa. 【騎縫】 kị phùng [qífèng] Giữa: 騎縫兒蓋章 Kiềm giáp, đóng dấu giữa răng cưa (hai mép giấy); ③ Kị binh (quân cỡi ngựa): 輕騎 Kị binh nhẹ; ④ (văn) Ngựa đã đóng yên cương. -騎 qí kị(Họ) Kị. -騍 kè khỏa(Giống) cái. 【騍馬】khỏa mã [kèmă] Ngựa cái. -騌 zōng tôngNhư 鬃. -騋 lái lai(văn) Ngựa cao bảy thước trở lên: 騋牝三千 Có ba ngàn ngựa cao hơn bảy thước và ngựa cái (Thi Kinh). -騈 pián biền① Song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau: 騈句 Những câu văn có hai vế đối nhau; 騈肩 Sát cánh nhau; 騈胁 Xương sườn liền nhau; ② (văn) Hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song). -騅 zhūi chuy(văn) Ngựa có lông xanh trắng đen lẫn lộn. -騄 lù lụcXem 駬. -騃 ái ngai(văn) Ngu đần, ngu xuẩn, xuẩn ngốc, lần thần (như 呆nghĩa ①, bộ 犬). -騂 xīng tuynh(văn) ① Ngựa đỏ; ② Màu đỏ; ③ Mặt đỏ. -騁 chěng sính① Chạy mau, thẳng dong, phi, phóng: 騁步 Bước mau; 馬騁 Ngựa chạy mau, ngựa phi; 汽車在公路上馳騁 Ô tô phóng trên đường cái; ② Mở rộng ra.【騁目】sính mục [chângmù] (văn) Mở mắt nhìn về phía xa; ③ Làm cho nhanh thêm. -駿 jùn tuấn① Ngựa tốt. 【駿馬】tuấn mã [jùnmă] Ngựa tốt, tuấn mã: 居數月,其馬將胡駿馬而歸 Vài tháng sau, con ngựa đó đem con ngựa Hồ tốt trở về (Hoài Nam tử); ② (văn) Lớn; ③ (văn) Nhanh; ④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt, chặt chẽ (như 峻, bộ 山) ⑤ (văn) Tài giỏi, nổi bật (như 俊, bộ 亻). -駻 hàn hãn(văn) ① Ngựa hung hãn, ngựa chứng; ② Ngựa chạy bất ngờ; ③ Hung hãn. -駸 qīn xâm【駸駸】xâm xâm [qinqin] (văn) (Ngựa chạy) rất nhanh, xăm xăm, vùn vụt: 駸駸日上 Tiến bộ rất nhanh, tiến lên vùn vụt. -駴 xiè hãi(văn) ① Trống đánh gấp và kêu to; ② Như 駭. -駱 luò lạc① (văn) Ngựa trắng lông gáy đen; ② 【駱駝】 lạc đà [luòtuo] Con lạc đà: 單峰駱駝 Lạc đà một bướu; 雙峰駱駝 Lạc đà hai bướu; 駱駝被人稱為沙漠之舟 Lạc đà được người ta gọi là chiếc thuyền sa mạc; ③ [Luò] (Họ) Lạc. -駰 yīn nhân(văn) Ngựa màu trắng hơi đen. -駭 hài hãi① Sợ, hãi, giật mình, khủng khiếp: 惊駭 Kinh hãi; 駭人聽聞 Khủng khiếp, đáng sợ, khiếp hãi; ② Ngạc nhiên, kinh ngạc, lấy làm lạ; ③ (văn) Quấy nhiễu; ④ (văn) Tản đi. -駬 ěr nhĩ【騄駬】lục nhĩ [lùâr] (văn) Một giống ngựa giỏi. -駪 shēn sân【駪駪】sân sân [shenshen] (văn) Đông đảo, nhiều. -駢 pián biềnNhư 騈. -駡 mà mạMắng, chửi: 駡了他一頓 Chửi cho hắn ta một trận; 她在駡孩子 Chị ấy đang mắng con. -駟 sì tứ(văn) ① Xe bốn ngựa kéo, xe tứ mã: 一言既出,駟馬難追 Một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp; ② Ngựa; ③ Bốn; ④ [Sì] Sao Tứ. -駞 tuó đàNhư 駝. -駝 tuó đà① Con lạc đà: 駱駝 Lạc đà; ② Gù, còng lưng; ③ (văn) Mang trên lưng; ④ (văn) Trả tiền; ⑤ (văn) Như 鴕(bộ 鳥). -駙 fù phò, phụ① (văn) Ngựa đóng kèm bên xe; ②【駙馬】phò mã [fùmă] Con rể vua, phò mã; ③ (văn) Nhanh; ④ (văn) Như 辅 (bộ 车). -駘 tái đài(văn) Ngựa xấu, ngựa hèn: 駑駘 Ngựa xấu, (Ngb) Người bất tài. -駖 líng nghiệmNhư 驗. -駕 jià giá① Đóng lừa ngựa vào xe, thắng (lừa, ngựa vào xe): 這輛車太重,得用兩匹馬駕 著 Cái xe này nặng quá, phải đóng hai ngựa mới được; ② Xe ngựa: 整駕出遊 Sửa soạn xe đi chơi; ③ Lái, bẻ lái: 駕飛機 Lái máy bay; 你會駕車嗎? Anh biết lái xe không?; ④ Đánh (xe ngựa, xe bò...); ⑤ (văn) Trội hơn; ⑥ (văn) Chế ngự, tiết chế, điều khiển, lèo lái, kiểm soát: 長駕遠馭 Tiết chế tới những nơi xa; ⑦ (văn) Cách gọi có ý kính cẩn (để tôn xưng ngựa xe của người khác đến chơi nhà mình): 勞駕 Làm nhọc ngài đến thăm; 夙駕 Chực đón ngài đến chơi; ⑧ (văn) Vua chúa, hoàng đế. -駔 zǎng tổ(văn) ① Ngựa nhanh, ngựa giỏi; ② Như 組 (bộ 糸). -駔 zǎng tảng(văn) Ngựa khỏe. -駒 jū câu① Ngựa hai tuổi, ngựa khỏe; ② Con: 駒子 Ngựa con, lừa con; ③ (Ngb) (Bóng) mặt trời: 駒光過隙 Bóng mặt trời chạy qua cửa sổ (thời gian đi quá nhanh); 駒隙 Thời gian trôi nhanh. -駑 nú nô(văn) ① Ngựa xấu, ngựa hèn; ② Người bất tài. -駐 zhù trú① Tại, ở, lưu lại, trú, trú đóng, thường trú: 駐英 Đóng ở nước Anh; 越南駐華大使館 Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc; 駐胡志明巾記者 Phóng viên thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh; ② Đóng: 駐軍 Đóng quân; 一連駐在永澤村 Trung đội 1 đóng tại làng Vĩnh Trạch. -駉 jiōng quynh(văn) (Ngựa) lực lưỡng. -駈 qū khuNhư 驅. -馬 mǎ mãNgựa: 母馬 Ngựa cái; 種馬 Ngựa đực, ngựa giống. 【馬騾】mã loa [măluó] Con la; ② To, lớn: 馬蜂 Ong vẽ, ong bắp cày; ③ (văn) Thẻ ghi số đếm; ④ [Mă] (Họ) Mã. -馨 xīn hinh(văn) ① Hương thơm toả ra xa, hương thơm lừng: ¶Á稷非馨,明德惟馨Chẳng phải hương thơm ngào ngạt của lúa thử lúa tắc, mà chỉ có hương thơm của chính trị đạo đức anh minh (Thượng thư: Quân trần); ② Tiếng tốt lưu truyền lâu dài: 垂馨千祀 Tiếng tốt lưu truyền ngàn năm (Tấn thư); ③ Thơm: 折芳馨兮遺所思 Bẻ nhánh cỏ thơm hề trao cho người mà ta thương nhớ (Khuất Nguyên: Cửu ca); ④ Tốt: 斯是陋室,惟吾德馨 Đây tuy chỉ là căn nhà tồi tàn, nhưng phẩm hạnh ta tốt (thì không cảm thấy có gì tồi tàn) (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh). -馥 fù phức(văn) Mùi thơm, hương thơm phức, hương thơm ngào ngạt. -馡 fēi phi(văn) Thơm: 馡馡 Thơm phức. -首 shǒu thủ, thú① Đầu: 昂首 Ngửng đầu; 稽首 Dập đầu lạy; 首級 Đầu người, thủ cấp; 首尾 Đầu đuôi, trước sau; ② Thủ lĩnh, người đứng đầu: 首長 Thủ trưởng; 國家元首 Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng; ③ Thứ nhất: 首要任務 Nhiệm vụ quan trọng nhất; ④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất: 首次出國 Lần đầu tiên đi ra nước ngoài; 首先 Trước tiên; 首善之區 Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô); ⑤ [đọc thú] Thú tội: 自首 Tự thú; ⑥ (loại) Bài: 一首詩 Một bài thơ; 唐詩三百首 Ba trăm bài thơ Đường; ⑦ [Shôu] (Họ) Thủ. -馕 nǎng nang, nãng, hướngNhư 饢 -馔 zhuàn soạnNhư 饌 -馓 sǎn tảnNhư 饊 -馒 mán manNhư 饅 -馑 jǐn cậnNhư 饉 -馐 xīu tuNhư 饈 -馏 lìu lưuNhư ?? -馏 lìu lưu, lựuNhư 餾 -馎 bó bácNhư 餺 -馍 mó maNhư 饝 -馍 mó môNhư 饃 -馌 yè diệpNhư 饁 -馋 chán sàmNhư 饞 -馊 sōu sưuNhư 餿 -馉 gǔ cốtNhư 餶 -馈 kùi quĩNhư 饋 -馈 kùi quĩNhư 餽 -馆 guǎn quánNhư 館 -馅 xiàn hãmNhư 餡 -馄 hún hồnNhư 餛 -馃 guǒ quảNhư 餜 -馂 jùn tuấnNhư 餕 -馁 něi nỗiNhư 餒 -馀 yú dưNhư 餘 -饿 è ngạNhư 餓 -饾 dòu đậuNhư 餖 -饽 bó bộtNhư 餑 -饼 bǐng bínhNhư 餠 -饼 bǐng bínhNhư 餅 -饺 jiǎo giảoNhư 餃 -饹 le lạcNhư 餎 -饸 jiá hợpNhư 餄 -饷 xiǎng hướngNhư 餉 -饶 ráo nhiêuNhư 饒 -饵 ěr nhĩ, nhịNhư 餌 -饴 yí tự, diNhư 飴 -饳 duò đốtNhư 飿 -饲 sì tựNhư 飼 -饱 bǎo bãoNhư 飽 -饰 shì sứcNhư 飾 -饯 jiàn tiễnNhư 餞 -饮 yǐn ẩm, ấmNhư 飲 -饭 fàn phạnNhư 飯 -饬 chì sứcNhư 飭 -饪 rèn nhẫmNhư 飪 -饩 xì híNhư 餼 -饨 tún đồnNhư 飩 -饧 xíng dươngNhư 餳 -饦 tuō thácNhư 飥 -饤 dìng đínhNhư 飣 -饢 nǎng hướng(văn) Như 餉. -饢 nǎng nãngNhét thức ăn vào miệng. Xem 饢 [náng]. -饢 nǎng nang(Một thứ) bánh nướng của các dân tộc Uây-ua, Ka-dắc (miền Tân Cương, Trung Quốc) Xem 饢 [năng]. -饡 zuàn tán(văn) ① Cơm chan nước canh; ② Lẫn lộn, lộn xộn. -饟 xiǎng hướngNhư 餉. -饞 chán sàm① Tham ăn, háu ăn: 這孩子眞饞 Thằng bé này háu ăn quá; 他不餓,只是嘴饞而 已 Nó không đói mà chỉ tham ăn; ② Thèm: 眼饞 Nhìn một cách thèm thuồng. -饝 mó ma(đph) Bánh bột hấp. -饜 yàn yếm(văn) ① No nê; ② Đầy đủ, thoả mãn: 饜足 Thoả mãn. -饘 zhān chiên(văn) Cháo đặc. -饗 xiǎng hưởng(văn) ① Thết đãi (rượu và thức ăn). (Ngr) Thoả mãn nhu cầu (của người khác): 以饗讀者 Để thoả mãn nhu cầu của bạn đọc; ② Lễ tế chung; ③ Hưởng thụ (dùng như 享, bộ 亠). -饕 tāo thao(văn) ① Con thao (một loài thú dữ trong huyền thoại); ② Kẻ hung ác; ③ Người tham ăn. 【饕餮】thao thiết [taotiè] a. Tên một loài thú dữ trong huyền thoại; b. Kẻ hung dữ tham tàn; c. Người tham ăn. -饔 yōng ung(văn) ① Ăn chín; ② Bữa ăn sáng, bữa cơm sáng; ③ Con vật bị giết mổ. -饒 ráo nhiêu① Phong phú, nhiều, đầy đủ: 豐饒 Dồi dào đầy đủ; 饒有風趣 Nhiều thú vị; ② Tăng thêm: 有兩人去就行,不要 把他也饒在裡頭 Có hai người đi là được rồi, không nên kéo thêm anh ấy nữa; ③ Tha thứ: 饒他這一回 Lần này tha cho nó; ④ (khn) Mặc dầu: 饒這麼檢柦還有漏洞呢 Mặc dầu kiểm tra như thế mà vẫn còn sơ hở đấy; ⑤ [Ráo] (Họ) Nhiêu. -饎 chì sí(văn) ① Rượu và thức ăn; ② Lúa thóc; ③ Nấu chín. -饍 shàn thiệnNhư 膳 (bộ 肉). -饌 zhuàn soạn(văn) ① Món ăn, cỗ, bữa cơm: 盛饌 Bữa cơm thịnh soạn; ② Ăn uống. -饋 kùi quĩ① Biếu, tặng (quà).【饋贈】quĩ tặng [kuì zèng] Biếu tặng, biếu xén; ② (văn) Dâng thức ăn (lên người trên). -饊 sǎn tản(văn) Bánh rán, bánh rế. Cg. 饊子 [sănzê], 寒具 [hánjù]. -饉 jǐn cậnĐói rau. Xem 饑饉 [jijên]. -饈 xīu tuThức ăn ngon (dùng như 羞, bộ 羊): 珍饈 Thức ăn quý và ngon. -饅 mán manBánh bột hấp. 【饅頭】man đầu [mántóu] ① Bánh mì hấp; ② (đph) Bánh bao. -饃 mó mô(đph) Màn thầu, bánh mì hấp. -饁 yè diệp(văn) ① Đem cơm ra đồng ăn (cho người làm ruộng); ② Đem thú tế thần sau khi đi săn. -餿 sōu sưu① Ôi, thiu: 飯餿了 Cơm đã thiu; ② Ghê tởm, xấu: 餿主意 Chủ trương xấu. -餾 lìu lựuHâm, hấp: 菜涼了,把它餾一餾再吃 Món ăn đã nguội, đem hâm lại mới ăn. Xem 餾 [liú]. -餾 lìu lưuCất, đã chưng cất: 蒸餾水 Nước cất. Xem 餾 [liù]. -餽 kùi quĩĐưa tặng, đưa làm quà, tặng quà (như 饋). -餼 xì hí(văn) ① Súc vật dùng để tế lễ và biếu xén: 子貢慾去告朔之餼羊 Tử Cống muốn bỏ con dê sống tế ngày mùng một đi (Luận ngữ); ② Ngũ cốc; ③ Cỏ cho súc vật ăn, cỏ khô; ④ Biếu xén thực phẩm, tặng lương thực để ăn. -餻 gāo caoBánh ngọt, thức ăn đóng thành bánh: 雞旦餻 Bánh ga tô, bánh trứng gà; 綠豆餻 Bánh đậu xanh. -餺 bó bác【餺飥】bác thác [bótuo] Một thứ bánh bột. -餹 táng đường① Như 糖 nghĩa ① (bộ 米); ② 【餹合】đường đề [tángtí] (văn) Kẹo mạch nha. -餶 gǔ cốt【餶飿】cốt đốt [gưduò] Xem 飿. -餵 wèi ỦyNhư 餧(2). -餳 xíng dương(văn) ① Kẹo mạch nha; ② Dính, sánh; ③ (Mắt) yếu, mờ. -餲 hé ế(văn) Thức ăn biến mùi, thức ăn ôi thiu (vì để lâu): 食饐而餲不食 Cơm nát mà thiu thì không ăn (Luận ngữ). -餱 hóu hầuLương khô. 【瘊糧 lương [hóuliáng] (cũ) Lương khô. -餮 tiè thiếtXem 饕餮 [taotiè]. -餬 hú hồ① (văn) Cháo nhừ; ② (văn) Hồ bột (để dán); ③ 【餬口】hồ khẩu [húkôu] Nuôi miệng, sống qua loa ngày tháng, kiếm bữa ăn: 窮人爲了餬口到處奔波 Người nghèo vì nuôi miệng phải chạy vạy khắp nơi; 寡人有弟,不能和協,而使餬其口於四方 Quả nhân có đứa em, không thể sống chung hoà thuận, khiến nó phải đi kiếm ăn lây lất đó đây (Tả truyện). -餪 nuǎn noãnĐồ ăn bên nhà gái gởi cho sau khi cô dâu đã xuất giá ba ngày (thời xưa). -餩 è ách(văn) ① Nghẹn; ② Tiếng (phát ra sau khi) nghẹn. -館 guǎn quán① Quán, nhà: 賓館 Nhà khách; 大使館 Đại sứ quán; ② Hiệu: 飯館 Hiệu ăn; 茶館 Hiệu giải khát, tiệm nước; 理髮館 Hiệu cắt tóc; ③ Nhà, phòng: 博物館 Nhà bảo tàng; 文化館 Phòng văn hoá; 圖書館 Thư viện; 展覽館 Nhà triển lãm. -餧 wèi Ủy(văn) Cho (súc vật) ăn, chăn nuôi (như 喂, bộ 口). -餧 wèi nỗiĐói (như 餒). -餡 xiàn hãmNhân bánh: 肉餡包子 Bánh bao nhân thịt. -餠 bǐng bínhNhư 餅. -餟 zhùi chuyết(văn) ① Cúng tế, cúng tế liên tục; ② Rưới rượu xuống đất lúc tế lễ. -餞 jiàn tiễn① Tiễn đưa: 餞別 Tiễn biệt; ② Tiệc tiễn hành: 餞行 Thết tiệc tiễn hành, bày rượu đưa khách lên đường; ③ Đưa quà; ④ Mứt: 她很喜歡吃密餞 Cô ấy rất thích ăn mứt. -餜 guǒ quả① Một loại thức ăn chiên dầu; ② (đph) Ăn lót dạ theo lối cũ. -餛 hún hồn【餛飩】hồn đồn [húntun] Mằn thắn, vằn thắn, hoành thánh (món ăn). -餚 yáo hàoNhư 肴 (bộ 肉). -餙 shì sứcNhư 飾. -餘 yú dư① Thừa, dư, dôi ra, còn lại: 餘錢 Số tiền thừa (dôi ra); 餘粟 Số thóc thừa; ② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên: Mười, trăm, nghìn...): 五十餘年 Trên 50 năm; 三百餘斤 Hơn 300 cân; ③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc): 工作之 餘 Sau giờ làm việc; 公餘 Lúc rảnh việc công; ④ Số dư; ⑤ (văn) 【餘皇】dư hoàng [yúhuáng] Xem 艅 (bộ 舟); ⑥ [Yú] (Họ) Dư. -餗 sù tốc(văn) Thức ăn đựng trong vạc: 鼎折足,覆公餗 Vạc gãy chân, đổ thức ăn của vua (Chu Dịch); 覆餗 Đổ thức ăn, (Ngb) làm rách việc (hỏng việc). -餖 dòu đậuMón ăn dọn ra để trưng bày (không được ăn). 【餖釘】đậu đính [dòudìng] ① Món ăn trang điểm; ② Lời nói văn hoa không thiết thực. -餕 jùn tuấn(văn) ① Đồ ăn thừa: 餕餘不祭 Đồ ăn thừa thì không dùng để tế (Lễ kí); ② Ăn thừa. -餔 bū bô(văn) ① Ăn: 餔啜 Ăn uống tham lam; ② Thời gian ăn tối; ③ Xế chiều: 日餔 Xế chiều. -餓 è ngạ① Đói: 餓者 Người đói; 挨餓 Bị đói; 那男孩看起來肚子餓的樣子 Đứa bé trai này trông có vẻ đói bụng; ② Bỏ đói: 別餓着小雞 Đừng bắt gà con nhịn đói; ③ Thèm khát, thèm thuồng. -餒 něi nỗi① Đói; ② Chán nản, nản lòng: 勝不驕,敗不餒 Thắng không kiêu, bại không nản; ③ (văn) Thối, thối rữa, (cá) ươn: 魚餒而肉敗不食 Cá ươn và thịt thối (thì) không ăn (Luận ngữ). -餑 bō bột① Bánh bột. 【餑餑】bột bột [bobo] (đph) a. Các thứ bánh làm bằng bột mì; b. Bánh ngọt; ② (văn) Bọt nước chè (trà). -餐 cān xan① Ăn: 飽餐一頓 Ăn một bữa no nê; 素餐 Ngồi không ăn lộc; ② Bữa, bữa cơm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; ③ Cơm, đồ ăn, thức ăn: 中餐 Cơm Trung Quốc; 西餐 Cơm tây. -餎 le lạcXem 餄餎 [héle]. -餍 yàn yếmNhư 饜 -餌 ěr nhĩ, nhị① Bánh bột, bánh ngọt; ② Mồi (câu cá); ③ (văn) Móc mồi, thả mồi. (Ngr) Nhử: 餌敵 Nhử quân địch; ④ (văn) Ăn; ⑤ (văn) Thức ăn; ⑥ (văn) Gân lớn của giống súc sinh. -養 yǎng dưỡng, dường, dượng(văn) Dâng biếu (người trên), cấp dưỡng, phụng dưỡng: 奉養 Phụng dưỡng; 供養 Cúng dường. -養 yǎng dưỡng① Nuôi, nuôi nấng, nuôi dưỡng: 養蠶 Nuôi tằm; 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi dưỡng đầy đủ thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử); ② Vun trồng; 養花 Trồng hoa; ③ Sinh, đẻ: 她養了一男一女 Chị ấy sinh được một trai một gái; ④ Nuôi (người ngoài làm con): 養子 Con nuôi; 養父 Cha nuôi; ⑤ Bồi dưỡng, tu dưỡng, trau dồi, rèn luyện (trí óc, thói quen): 他從小養成了好勞動的習慣 Anh ấy từ nhỏ đã bồi dưỡng cho mình thói quen yêu lao động; ⑥ Dưỡng (bệnh), săn sóc, giữ gìn, tu bổ: 養身體 Giữ gìn sức khỏe; 養路 Tu bổ đường sá; ⑦ Dưỡng khí, oxy (dùng như 氧, bộ 氣); ⑧ (Họ) Dưỡng. -餉 xiǎng hướng① (khn) Tiền lương, lương hướng (của quân lính): 只領了半個月的餉 Chỉ lãnh được nửa tháng lương; 發餉 Phát lương; ② (văn) Thết khách (với rượu và thức ăn). -餈 cí tưBánh dầy. -餅 bǐng bính① Bánh: 月餅 Bánh Trung thu; 糖果餅乾 Bánh mứt, bánh kẹo; ② Vật tròn như cái bánh: 鐵餅 Đĩa sắt (dùng để ném); 豆餅 Khô đậu. -餄 jiá hợp【餄餄】hợp lạc [héle] (Một loại) mì sợi làm bằng bột ngô hoặc bột kiều mạch. Cv. 合餄. Cg. 河漏 [hélou]. -餃 jiǎo giảoBánh cheo (làm bằng bột mì nhân thịt, hấp hay luộc): 餃子 Bánh cheo; 煮餃 Luộc bánh cheo, bánh cheo luộc; 蒸餃 Bánh cheo hấp, hấp bánh cheo. -餂 tiǎn thiểm(văn) ① Câu nhử; ② Như 舔 (bộ 舌). -餁 rèn nhẫmNhư 飪. -飿 duò đốt【餶飿】cốt đốt [gưduò] (văn) Một loại thức ăn làm bằng bột. -飾 shì sức① Trang sức, trang điểm, trang hoàng: 油飾門窗 Sơn cửa sổ cho đẹp. (Ngb) Che giấu giả tạo, làm ra vẻ như thật, giả bộ: 飾辭 Lời nói giả tạo không thực; 文過飾非 Che đậy sai lầm; 飾貌 Nét mặt giả tạo; ② Đồ trang sức, đồ trang hoàng: 首飾 Đồ trang sức. Cg. 飾物 [shìwù]; ③ Đóng vai, sắm tuồng; ④ Áo quần. -飽 bǎo bão① No, ăn no: 吃飽 Ăn no; 溫飽 Ấm no, no ấm; 飽食暖衣 Ăn no, mặc ấm; 君子食無求飽 Người quân tử ăn chẳng cần no (Luận ngữ); ② Đầy đủ, nhiều. 【飽經風霜】 bão kinh phong sương [băojing feng shuang] Dãi dầu sương gió, lặn lội gió sương. (Ngb) Từng trải nhiều gian nan khó nhọc; ③ Mẩy, mẫm, đầy: 穀粒很飽 Thóc mẩy; ④ Làm thoả mãn, làm vừa lòng: 一飽眼褔 Xem thoả mãn, xem cho đã. -飼 sì tự① Chăn nuôi: 飼雞 Nuôi gà; 飼育 Chăn nuôi; ② (văn) Cho ăn (như 食(2)). -飴 yí di① Mật: 甘之如飴 Ngọt như mật; ② Kẹo mạch nha, kẹo dẻo: 高梁飴 Kẹo dẻo cao lương. -飴 yí tự(văn) ① Ngon ngọt; ② Đồ ăn ngon; ③ Đưa đồ ăn (cho người ăn), đưa quà tặng. -飯 fàn phạn① Cơm: 江米飯 Cơm nếp, xôi; 小米飯 Cơm kê; ② Bữa cơm: 午飯 (Bữa) cơm trưa; 一天三頓飯 Một ngày ba bữa cơm. -飭 chì sức(văn) ① Chỉnh lại, làm gọn lại: 整飭紀律 Chỉnh đốn kỉ luật; ② (cũ) Ra lệnh, sai: 飭令 Mệnh lệnh của quan trên; 飭呈 Sai đưa trình. -飪 rèn nhẫmNấu nướng, nấu ăn: 烹飪 Nấu ăn; 失飪 Nấu chín quá. -飩 tún đồnBánh bao. Xem 餛飩 [húntun]. -飨 xiǎng hưởngNhư 饗 -飧 sūn san, sôn, tôn(văn) ① Bữa cơm chiều; ② Thức ăn nấu chín; ③ Cơm chan với nước. -飥 tuō thácXem 餺飥 [bótuo]. -飤 sì tựNhư 飼. -飣 dìng đínhMâm ngũ quả. Xem 餖飣 [dòudìng]. -飡 cān xan(văn) ① Bữa ăn; ② Ăn (cơm). Như 餐. -食 shí tự(văn) ① (Đem thức ăn) cho người khác ăn, cho ăn, cung dưỡng (dùng như 飼): 飲之食之 Cho uống cho ăn; 食親 Cung dưỡng cha mẹ; ② Chăn nuôi: 食牛 Chăn nuôi trâu. Xem 食 [shí]. -食 shí thực① Ăn: 食飯 Ăn cơm; 豐衣足食 Ăn no mặc ấm; 食言 Ăn lời, nuốt lời; ② Thức ăn, thực phẩm, món ăn: 主食 Thức ăn chính (chỉ lương thực); 副食 Thức ăn phụ, thực phẩm; 肉食 Món ăn thịt; 素食 Thức ăn chay, ăn chay; ③ (văn) Bổng lộc: 君子謀道不謀食 Người quân tử lo đạo chứ không lo (ăn) bổng lộc (Luận ngữ); ④ Thực, mòn khuyết (dùng như 蝕, bộ 虫): 月食 Nguyệt thực; 日食 Nhật thực; ⑤【食指】thực chỉ [shízhê] a. Ngón tay trỏ; b. (văn) Số người ăn: 食指繁多 Số người ăn nhiều, đông miệng ăn. Xem 食 [sì]. -飞 fēi phiNhư 飛 -飜 fān phiên(văn) Lật lên (như 翻, bộ 羽). -飛 fēi phi① Bay: 鳥飛 Chim bay; 飛沙走石 Cát bay đá chạy; ② Như bay, rất nhanh: 飛奔 Chạy như bay; 物價飛漲 Vật giá lên vùn vụt; ③ (kht) Bay hơi: 蓋上 瓶子吧,免得香味兒飛了 Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm; ④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: 飛災 Tai nạn bất ngờ; 飛書 Bức thư không đề tên tác giả; 飛語 Lời nói phỉ báng; ⑤ (văn) Cao; ⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch). -飙 biāo tiêuNhư 飆 -飘 piāo phiêuNhư 飃 -飘 piāo phiêuNhư 飄 -飗 líu lưuNhư 飅 -飗 líu lưuNhư 飀 -飖 yáo dao, diêuNhư 颻 -飕 sōu sưuNhư 颼 -飔 sī tiNhư 颸 -飓 jù cụNhư 颶 -飒 sà tápNhư 䬃 -飒 sà tápNhư 颯 -飐 zhǎn triểnNhư 颭 -飏 yáng dươngNhư 颺 -风 fēng phong, phúngNhư 風 -飆 biāo tiêu(văn) Gió dữ, gió táp, gió giật, gió bão: 狂飆 Giông tố, bão táp. Cv. 飇, 飈. -飅 líu lưuNhư 飀 . -飄 piāo phiêu① Phấp phới, phất phơ, bay lộn, tung bay: 紅旗飄 Cờ đỏ tung bay (phấp phới); 外面飄着小雨 Bên ngoài phấp phới mưa bay; 雪花飄 Tuyết bay lộn trên không; ② (văn) Bồng bềnh, lềnh bềnh (dùng như 漂, bộ 氵): 樹葉在水上飄流差 Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước; ③ (văn) Thổi: 風飄葉落 Gió thổi lá rụng; 風其飄汝 Gió thổi mày đi (Thi Kinh); ④ (văn) Lung lay, lay động; ⑤ (văn) Nhẹ nhàng, lâng lâng: 飄飄慾仙 Nhẹ nhàng như muốn lên tiên; ⑥ (văn) Gió lốc. -飃 piāo phiêuNhư 飄. -飂 liáo liêu(văn) ① Gió thổi trên cao; ② Tiếng gió: 飂戾 (Tiếng gió) vì vèo. -飀 líu lưuXem 颼 . -颿 fán phàmNhư 帆 (bộ 巾). -颿 fán phàmNhư 帆 (bộ 巾). -颼 sōu sưu(đph) Thổi: 洗的衣服被風颼幹了 Những quần áo giặt xong gió thổi khô rồi; ② (văn) Tiếng vù vù (của gió, hay của một vật bay nhanh). 【颼飀】 sưu lưu [souliú] (Tiếng gió) vù vù. -颻 yáo dao, diêuBập bềnh, khẽ lay động, khẽ lung lay. -颺 yáng dương(văn) ① Tốc lên, lật lên (vì gió); ② Bay đi; ③ Tung, gieo, rải ra; ④ Dung mạo xuất chúng: 不颺Trạng mạo xấu xí. -颸 sī ti(văn) ① Gió mát; ② Gió thổi nhanh. -颶 jù cụBão, giông tố trên biển. -颳 guā quátNhư 刮 nghĩa ② (bộ 刂). -颱 tái đàiBão: 颱風 Gió bão. -颯 sà táp① (Tiếng gió) vù vù, vi vu, xào xạc: 異哉!初淅瀝以瀟颯,忽奔騰而砰湃 Lạ thay! (tiếng động) lúc đầu rì rầm vi vu, rồi chợt xầm xập mạnh mẽ (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ② (văn) Suy, yếu đi. -颭 zhǎn triển(văn) Gió thổi làm lay động. -顶 dǐng đỉnh, đínhNhư 頂 -页 yè hiệtNhư 頁 -顴 quán quyềnXương gò má: 觀骨 Xương gò má. -顳 niè nhiếp【顳骨】 nhiếp cốt [niègư] (giải) Xương thái dương; 【顳顬】nhiếp nhu [nièrú] (giải) Thái dương (màng tang). -顱 lú lô① Sọ, đầu lâu; ② Đầu; ③ Trán. -顰 pín tầnNhăn mày, nhíu mày. 【顰蹙】 tần túc (xúc) [píncù] (văn) Nhăn mày, nhíu mày, chau mày, xịu mặt, buồn rười rượi. -顯 xiǎn hiển① Hiển nhiên, tỏ ra, lộ rõ, rõ rệt, rõ ràng: 顯而易見 Rõ ràng dễ thấy; 治療效果顯著 Hiệu quả điều trị rõ ràng; ② Hiển hách, hiển đạt, vẻ vang, có danh vọng.【顯赫】hiển hách [xiănhè] Hiển hách, vinh quang lừng lẫy: 戰功顯赫 Chiến công hiển hách; 顯赫一時 Vang dội một thời; ③ Từ đặt trước một danh xưng để chỉ tổ tiên: 顯考 Cha đã qua đời; 顯妣 Mẹ đã qua đời. -顬 rú nhuXem 顳顬. -顫 zhàn chiếnRun (như 戰 [zhàn], bộ 戈). Xem 顫 [chàn]. -顫 zhàn chiến, đản① Rung, rung động: 顫舌 Rung lưỡi; 顫動 Rung rinh; ② Run.【顫抖】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: 嚇得直顫抖 Sợ đến nỗi run rẩy cả người; ③ Ỏe, trĩu: 這條扁擔擔上五六十斤就顫 Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem 顫 [zhàn]. -顨 xùn tốn(văn) Quẻ tốn (như 巽 nghĩa ①, bộ 己). -顧 gù cố① Ngoảnh lại, trông lại, nhìn: 顧視左右 Ngoảnh đầu nhìn bên phải bên trái; 相顧 Nhìn nhau; 已去而復顧 Đi rồi mà còn ngoảnh lại; 四顧 Nhìn khắp bốn bề; ② Chú ý, săn sóc, trông nom, đoái hoài, chiếu cố: 太顧面子 Quá chú ý đến thể diện; 不顧一切 Bất chấp tất cả; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia (khó giữ cho được vẹn toàn); ③ Đến thăm: 惠顧 Ra ơn đến thăm; 枉顧 Khuất mình đến thăm; 三顧茅廬 Ba lần đến thăm lều tranh; ④ (văn) Nhưng, song (liên từ, dùng để chuyển ý nghịch lại): 嘗有志出遊天下,顧以學未成而不暇 Từng có ý muốn rong chơi trong thiên hạ, song vì việc học chưa thành nên không được nhàn rỗi (Tống Liêm). 【顧反】 cố phản [gùfăn] (văn) Trái lại, mà lại (biểu thị một sự thật trái với lẽ thường nêu trong đoạn câu sau của một câu phức): 今蕭何未嘗有汗馬之勞,徒特文墨議論,不戰,顧反居臣等上,何也? Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận suông về chính sự, chẳng đánh đấm gì cả, mà lại ở ngôi vị trên cả bọn thần, vì sao thế (Sử kí); ⑤ [Gù] (Họ) Cố. -顦 qiáo tiềuNhư 憔 (bộ 忄). -顥 hào hạo, hiệu(văn) ① Trắng và sáng, sáng trắng; ② (Tóc) bạc; ③ Rất lớn. -顣 qī xúcNhăn, cau (mày) (như 蹙, bộ 足). -顢 mán man【顢頇】 man han [manhan] Mập mờ lẫn lộn, lơ mơ, cẩu thả: 這個家伙太顢頇,什么事都做不好 Anh này lơ mơ lắm, chả làm được việc gì cả. -類 lèi loại① Loài, loại, giống, thứ: 人類 Loài người, nhân loại; 分類 Phân loại; ② Giống: 類 乎神話 Giống như thần thoại; 畫虎 不成反類犬 Vẽ hổ ra chó; 其形不類生人之形 Hình dạng của nó không giống như người sống (Vương Sung: Luận hoành); ③ (văn) Đại loại, đại khái: 類非俗吏之所能爲也 Đại khái không phải là việc mà quan lại tầm thường có thể làm được (Hán thư: Giả Nghị truyện); ④ (văn) Lành, tốt; ⑤ (văn) Tùy theo; ⑥ (văn) Tế Loại (lễ tế trời không phải thời); ⑦ (văn) Điều lệ: 故法不能獨立,類不能自行 Vì vậy luật pháp không thể độc lập, điều lệ không thể tự thi hành ra được (Tuân tử: Quân đạo); ⑧ (văn) Một loài rùa; ⑨ [Lèi] (Họ) Loại. -顛 diān điên① Đỉnh, ngọn, chóp, chỏm, đầu tóc: 山顛 Đỉnh núi; 顛 Chóp tháp; 華顛 Đầu tóc hoa râm; ② Đầu, gốc: 顛 末 Đầu cuối, gốc ngọn; ③ Xóc: 山路不平,車顛得很厲害 Đường núi gồ ghề, xe chạy xóc quá; ④ Đảo lộn, lật nhào, nghiêng ngã.【顛覆】điên phúc [dianfù] Lật đổ: 顛覆政權的陰謀 Âm mưu lật đổ chính quyền;【顛倒】 điên đảo [diandăo] a. Đảo lộn, đảo ngược, xáo lộn: 顛倒黑白 Đảo ngược trắng đen, đổi trắng thay đen; b. Đảo điên, rối rắm: 神魂顛倒 Hồn vía đảo điên, mê đắm; ⑤ (đph) Tung tăng: 整天跑跑顛顛 Chạy tung tăng suốt ngày; ⑥ (văn) Như 癲 (bộ 疒). -顙 sǎng tảng(văn) ① Cái trán: 稽顙 Lạy rập trán xuống đất (cách lạy của người có tang); ② Cúi lạy sát đất. -願 yuàn nguyện① Sự mong muốn, lòng mong muốn, nguyện vọng: 平生之願 Nguyện vọng bình sinh; 如願 Như mong muốn. 【願望】 nguyện vọng [yuànwàng] Nguyện vọng, ước vọng, (điều) mong muốn: 世世代代的願望 Một ước vọng từ bao đời; 符合人民的願望 Phù hợp nguyện vọng của nhân dân; ② Ước muốn, mong muốn, tình nguyện, bằng lòng: 我願參加籃球比賽 Tôi muốn tham gia đấu bóng rổ; 志願軍 Quân tình nguyện; 自覺自願 Tự nguyện tự giác; 不敢請耳,固所願 也 Chẳng dám xin, vốn muốn như thế vậy (Mạnh tử); 願大王毌愛財物 Mong đại vương chớ ham của cải (Sử kí); ③ Cầu nguyện: 許願 Cầu nguyện; ④ (văn) Hâm mộ, ngưỡng mộ: 名聲日聞,天下願 Tiếng tăm nghe thường ngày, thiên hạ đều ngưỡng mộ (Tuân tử). Xem 愿 (bộ 心). -顗 yǐ ỷ(văn) ① Yên tĩnh, yên vui; ② Nghiêm cẩn. -顖 xìn tín(văn) Cái thóp (như 囟, bộ 囗). -顓 zhuān chuyên① Ngu muội: 顓愚 Ngu ngốc làm càn; ② Như 專 [zhuan]; ③ (văn) Thận trọng, cẩn thận; ④ 【顓孫】 Chuyên Tôn [Zhuansun] (Họ) Chuyên Tôn. -顒 yóng ngung(văn) ① Nghiêm nghị; ② To lớn, kếch xù; ③ Có đầu lớn; ④ 【顒顒】ngung ngung [yóngyóng] (văn) Có vẻ ngưỡng mộ. Cg. 顒然. -顏 yán nhan① Mặt, vẻ mặt, mặt mày: 笑逐顏開 Vẻ mặt tươi cười; 厚顏 Mặt mày dày dạn; 顏如渥 Vẻ mặt đỏ như bôi son (Thi Kinh); ② Bộ mặt, uy tín; ③ Màu: 五顏六色 Lắm màu lắm sắc; ④ Chữ đề trên biển (hay trên bức hoành phi); ⑤ [Yán] (Họ) Nhan. -顎 è ngạc(giải) Xương gò má, xương quai hàm, hàm: 上顎 Hàm trên; 下顎 Hàm dưới. -額 é ngạch① Trán: 短髮覆額 Tóc ngắn che lấp cả trán; ② Mức: 超額完成計划 Hoàn thành vượt mức kế hoạch; 額餉 Số lượng theo mức đã định; ③ (văn) Tấm hoành phi, bức hoành; ④ [É] (Họ) Ngạch. -題 tí đề① Đầu đề, đề mục: 題目 Đề mục, đầu đề, đề bài; 難題 Việc khó, bài toán khó; 離題太遠 Lạc đề quá xa; ② Đề chữ lên, viết lên: 在壁上題詩 Đề thơ lên vách; 題名 Ghi tên, đề tên; 題字 Đề chữ; ③ (văn) Phẩm đề, bình phẩm; ④ (văn) Gọi là: 悲夫,寶玉而題之以石 Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá! (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Dấu hiệu; ⑥ (văn) Lời chú thích; ⑦ (văn) Đầu mút, đoạn cuối: 結題 Đoạn kết; ⑧ (văn) Cái trán: 雕題 Khắc lên trán; 赤首圜題 Đầu đỏ trán tròn (Tư Mã Tương Như: Tử Hư phú); ⑨ (Họ) Đề. -顋 sāi tai(văn) Gò má. -顇 cùi tuỵNhư 悴 (bộ 忄). Xem 憔悴 [qiáocuì]. -顆 kē khỏa(loại) Hạt, viên, trái: 兩顆珠子 Hai hạt trai; 一顆心 Một trái tim (quả tim). -顄 hàn hạm(văn) Cằm (càm) (như 頷); ② 【顄淡】hạm đạm [hàndàn] Nước sóng sánh. -頾 zī tì(văn) Như 頾 (bộ 髟). -頻 pín tần① Nhiều lần, liên tiếp, dồn dập, luôn, thường: 捷報頻傳 Tin mừng liên tiếp truyền về; 頻來詢問 Đến hỏi nhiều (dồn dập); 是時地數震裂,衆火頻降 Lúc ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hoả tai thường giáng xuống (Hậu Hán thư).【頻頻】tần tần [pínpín] Nhiều lần, lia lịa, tới tấp: 頻頻爲健康舉杯 Nhiều lần nâng cốc chúc sức khỏe; 頻頻點頭 Gật đầu lia lịa; ② (văn) Kíp, gấp; ③ (văn) Như 顰 (bộ 頁). -頹 túi đồi① Sụp đổ, đổ sập, đổ nát, té ngã: 頹垣斷壁 Nhà cửa đổ nát; 便房已頹 Căn nhà đơn sơ đã sập (Tạ Huệ Liên: Tế cổ trủng văn); 雖醉未嘗頹墮 Dù uống rượu say vẫn chưa bao giờ té ngã (Âu Dương Tu); 親小人,遠賢臣,此後漢所以傾頹也 Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các bề tôi hiền đức, đó là lí do khiến nhà Hậu Hán sụp đổ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ② Suy đồi, đồi bại, suy bại, uỷ mị, uể oải, sa sút: 頹風敗俗 Đồi phong bại tục; 衰頹 Suy đồi, suy yếu, suy tàn; 心頹如翁 Lòng nhũn đi như ông già (Vương An Thạch: Tế Chu Kỉ đạo văn); ③ (văn) (Nước) chảy xuống: 泣涕如頹 Nước mắt như nước chảy xuống (Tào Thực: Vương Trọng Tuyên luỵ); ④ (văn) Già yếu: 一別相逢十七春,頹顏衰髮互相詢 Gặp nhau rồi li biệt đã mười bảy năm trời, kẻ già yếu và người tóc bạc thăm hỏi lẫn nhau (Âu Dương Tu: Tống Trương sinh); ⑤ (văn) Xấu: 今日頹天 Hôm nay trời xấu (Tây sương kí); ⑥ (văn) Gió dữ: 習習谷風,維風及頹 Gió hang núi thổi, đó là gió lớn thổi tới (Thi Kinh); ⑦ (văn) Thuận. -頹 túi đồiNhư 頹 (bộ 頁). -頸 jǐng cảnhCổ (của người hoặc đồ vật); 長頸鹿 Hươu cao cổ; 瓶頸 Cổ chai. -頷 hàn hạm① Cằm (càm): 燕頷 Cằm én; ② Gật đầu. 【頷首】 hạm thủ [hànshôu] (văn) Gật đầu, gật: 頷首微笑 Gật đầu mỉm cười. -頴 yǐng dĩnhNhư 穎 (bộ 禾). -頳 chēng trinh, xanh(văn) Như 赬 (bộ 赤). -頲 tǐng đĩnh(văn) Ngay, ngay thẳng. -頰 jiá giápGò má: 兩頰緋紅 Hai gò má ửng hồng. -頯 kúi quĩ(văn) ① Xương gò má; ② Chất phác. -頮 hùi hối(văn) Rửa mặt (như 靧, bộ 面). -頭 tóu đầu① Đầu: 頭上 Trên đầu; 按人頭分 Chia theo đầu người; ② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: 從頭兒說起 Kể từ đầu; 山頭 Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; 船頭 Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): 煙卷頭兒 Mẩu thuốc lá; 布頭 Miếng vải vụn; ③ Trước kia, trước đây: 頭兩年 Hai năm trước; 頭吃飯要洗手 Phải rửa tay trước khi ăn cơm; ④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: 頭等 Hạng nhất, bậc nhất; ⑤ Đầu sỏ, trùm: 頭目 Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; 特務頭子 Tên trùm đặc vụ; 財政寡頭 Đầu sỏ tài chính; ⑥ Bên, phía: 他們兩個一頭兒的 Hai anh ấy ở một bên (phía); ⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: 牛一頭 Một con bò; 兩頭蒜 Hai củ tỏi; 一頭完了,又是一頭了 Hết việc này lại đến việc khác; 這頭親事不 合適 Việc cưới xin này không thích hợp; ⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): 三 頭五百 Độ ba đến năm trăm; 十頭八塊錢不算多 Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu; ⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: 木頭 Gỗ; 石頭 Đá; 拳 頭 Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: 糖頭兒 Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: 有聽頭兒 Nghe hay hay; 沒有看頭兒 Xem chẳng ra gì; ⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): 前頭 Đằng trước, phía trước; 上頭 Bên trên; 外頭 Bên ngoài, phía ngoài. -頫 fǔ thiếu(văn) ① Lễ tương kiến khi đi sính các nước lân bang; ② Nhìn ra xa (như 眺, bộ 目, và 覜, bộ 見). -頫 fǔ phủ(văn) Càm hạ xuống, cúi đầu (như 俯, bộ 亻). -頦 hái caiCái cằm (càm). Cg. 下巴 [xiàba], 下巴頦兒 [xiàba ker]. -頤 yí di(văn) ① Má: 發頤 Sưng má; ② Dưỡng, nuôi: 頤神 Dưỡng thần; ③ [Yí] (Họ) Di. -頡 jié hiệtBay vút lên. 【頡頏】hiệt hàng [xiéháng] (văn) ① (Chim) bay lên bay xuống, bay liệng; ② Xấp xỉ, tương đương, ngang nhau: 才藝相頡頏 Tài nghệ xấp xỉ nhau. (Ngr) Chống đối nhau, đối kháng nhau: 頡頏作用 Tác dụng chống đối nhau. -頡 jié giáp(văn) Trừ đi, bỏ đi. -頠 wěi ngỗi(văn) ① Yên tĩnh; ② Thành thạo. -頟 é ngạch① Như 額; ② 【頟頟】ngạch ngạch [éé] (văn) a. Không nghỉ; b. Cao lớn. -頞 è át(văn) Sống mũi: 疾首蹙頞 Lắc đầu nhăn mũi (tỏ ý chán ghét) (Mạnh tử). -頜 hé hạp(giải) Hàm: 上頜 Hàm trên; 下頜 Hàm dưới. Xem 頜 [gé]. -頜 hé cáp(văn) Miệng, mồm. Xem 頜 [hé]. -領 lǐng lãnh, lĩnh① Cổ: 領巾 Khăn quàng cổ; 則天下之民皆引領而望之矣 Thì dân trong thiên hạ đều nghển cổ mà trông mong vậy (Mạnh tử); ② Bâu, cổ áo: 衣領 Bâu áo; 譯領兒 Cổ lật (bẻ); 圓領兒 Cổ tròn; ③ Đại cương, điểm thiết yếu, yếu điểm: 提綱挈領 Tóm tắt đại cương; 不得要領 Không đúng yếu điểm; ④ (văn) (loại) Chiếc, cái: 上衣一領 Một cái áo; 蓆一領 Một chiếc chiếu; ⑤ Đưa, dắt dẫn: 率領代表團 Dẫn đoàn đại biểu; 把客人領到餐廳去 Đưa khách đến nhà ăn; ⑥ Chiếm, lãnh: 占領 Chiếm lĩnh; 領土 Lãnh thổ; ⑦ Nhận lấy, lãnh: 招領 Thông báo nhận của đánh rơi; 領獎 Lãnh phần thưởng; ⑧ Tiếp thu giáo dục (sự chỉ bảo).【領教】lãnh giáo [lêngjiào] a. Hiểu rõ và cảm phục, thưởng thức: 老先生說得很對,領教領教! Cụ nói rất đúng, xin cảm phục; 請你彈一個曲子,讓我們領教一下 Mời anh đàn qua một bài để chúng tôi được dịp thưởng thức; b. Xin chỉ bảo cho: 有點小事向您領教 Có một việc nhỏ xin bác chỉ bảo cho; ⑨ Hiểu biết: 領略 Hiểu được sơ sơ (đại ý); ⑩ Điều khiển, đốc suất mọi việc. 【領事】lãnh sự [lêngshì] Lãnh sự: 領事館 Lãnh sự quán; 總領事 Tổng lãnh sự. -頗 pō phả① Không còn cách nào khác ngoài.【頗奈】 phả nại [pònài] Không thể làm khác được, chả biết làm sao; ② [Pò] (Họ) Phả. -頗 pō pha, phả(văn) ① Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần: 頗久 Tương đối lâu; 頗爲高興 Khá vui; 新聞頗多 Tin tức khá nhiều; 他頗不以爲然 Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý); 二 十尚不足,十五頗有餘 Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập: Mạch thượng tang); 常著文章自娛, 頗示己志 Thường làm văn để tiêu khiển, tỏ chút chí mình (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ② Rất: 頗佳 Rất tốt; 太祖之破袁朮,仁所斬獲頗多 Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【頗爲】phả vi [powéi] Rất: 此樹形態頗爲奇特,想是人工修剪所致 Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra; ③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): 人盜君膏葯,頗知之乎? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); 即問女言:頗有人來求索汝不? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); 子頗知有寒山子邪? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí); ④ Lệch, nghiêng (dùng như 坡, bộ 土). -頖 pàn phánNhư 泮 (bộ 氵). -頓 dùn đốn① Dừng lại: 他頓一下,又接着往下說 Anh ấy ngừng giây lát, rồi lại nói tiếp; ② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu; ③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân; ④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt; ⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực; ⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi; ⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài; ⑧ [Dùn] (Họ) Đốn. -頒 bān ban① Tuyên bố, công bố, ban bố ra: 頒布法令 Ban bố một pháp lệnh; ② Ban cho, ban cấp, phát, trao tặng: 頒發獎旗 Ban cho lá cờ danh dự; 頒發獎章 Trao tặng huy chương; 校長頒榮譽學位給他 Hiệu trưởng trao tặng học vị danh dự cho anh ấy; ③ (văn) Như 斑 (bộ 文). -頑 wán ngoan① Dốt, ngu, đần: 愚頑 Ngu đần; ② Cố chấp, gàn, bướng bỉnh, cứng đầu cứng cổ, ngoan cố: 頑敵 Kẻ địch ngoan cố; ③ Tinh nghịch, nghịch ngợm: 頑童 Đứa trẻ tinh nghịch; ④ Như 玩 [wán] nghĩa ①. -頏 háng hàngXem 頡頏 [xiéháng]. -頏 háng cangCổ họng (như 亢, bộ 亠). -頎 qí kìCao: 身頎肩闊 Mình cao vai rộng. -頍 kǔi quĩ(văn) ① Ngẩng đầu lên; ② Đồ trang sức trên tóc để giữ nón (mũ) cho vững. -頌 sòng tụng① Khen, ca ngợi, ca tụng, chúc tụng: 歌頌 Ca tụng, ca ngợi; 頌聲載道 Đâu đâu cũng khen ngợi; 歌功頌德 Ca tụng công đức; ② Bài ca tụng: 英雄頌 Bài ca anh hùng; ③ (tôn) Bài tụng, bài kệ (trong kinh sách Phật giáo). -頊 xù húc【顓頊】 Chuyên Húc [Zhuanxu] Chuyên Húc (tên một ông vua truyền thuyết thời cổ ở Trung Quốc, cháu của Hoàng Đế). -須 xū tu① Nên, phải, cần phải, cần: 須要 Cần, cần phải; 須知 Cần biết; 急須 Cần gấp; 無須 Không cần; 我必須立即去做這件事 Tôi cần phải làm việc này ngay; ② Có thể; ③ Râu (như 鬚, bộ 髟); ④ Lúc, chốc lát: 斯須 (hay 須臾) Chốc lát; 禮樂不可斯須去身 Lễ nhạc không thể rời khỏi thân mình trong chốc lát (Lễ kí); 道者也不可以須臾離也 Đạo là cái không thể rời ra phút chốc vậy (Trung dung); ⑤ (văn) Chờ đợi: 相須甚殷 Chờ đợi nhau rất gấp; 卬須我友 Ta chờ bạn ta (Thi Kinh); ⑥ Dừng lại, lưu lại; ⑦ Lại, nhưng lại: 我須不是故意來賺你的 Nhưng tôi không cố ý để lừa bịp anh đâu; ⑧ [Xu] (Họ) Tu. -頇 hān han① (đph) Thô: 這線太頇 Chỉ này sợi thô quá; ② Xem 顢頇. -順 shùn thuận① Xuôi, thuận: 順水 Xuôi dòng; 順耳 Êm tai; 順心 Vừa lòng, hài lòng; 順利 Thuận lợi; ② Men theo, dọc theo: 順河邊走 Đi men theo bờ sông. 【順着】thuận trước [shùnzhe] a. Men theo, dọc theo: 順着大路往東 Men theo đường lớn về phía đông; b. Theo, chiếu theo: 我順着他指點的方向看去 Tôi nhìn theo hướng anh ta chỉ; ③ Tiện thể, nhân tiện, thuận: 順手關門 Tiện tay đóng cửa; 順口說出來 Thuận miệng nói ra.【順便】thuận tiện [shùnbiàn] Nhân tiện, tiện thể: 順便說一句 Nhân tiện nói một câu; ④ Sửa sang lại: 順一順頭髮 Sửa lại tóc; 文章太亂,得順一順 Bài viết rườm quá, cần phải sửa lại; ⑤ Phục tùng, nghe theo, noi theo, hàng phục, quy phục, tuân theo: 順從 Nghe theo; 四國順之 Các nước bốn phương đều quy phục; ⑥ Trôi chảy, thuận lợi: 事情辦得很順 Công việc tiến hành rất thuận lợi; ⑦ (văn) Yên vui: 父母其順矣乎! Cha mẹ được yên vui lắm thay! (Trung dung). -項 xiàng hạng① Phần sau cổ, gáy; ② Phần sau mũ; ③ Hạng, mục, điều: 五項注意 Năm điều chú ý; ④ (loại) Khoản tiền, số tiền: 欠項 Khoản tiền còn thiếu; ⑤ Số hạng; ⑥ (văn) To lớn; ⑦ [Xiàng] (Họ) Hạng. -頃 qǐng khoảnh① Khoảnh (thửa ruộng rộng 100 mẫu Trung Quốc, chừng 6, 667 héc-ta): 薄田十五頃 Ruộng xấu mười lăm khoảnh (Tam quốc chí); ② (văn) Chốc lát, vụt chốc, giây phút: 少頃 Một chốc, chốc lát; 俄頃 Vụt chốc; 有頃 Lát sau.【頃柏】 khoảnh khắc [qêngkè] Phút chốc, chốc lát, khoảnh khắc: 頃柏瓦解 Tan rã trong chốc lát; 【頃來】 khoảnh lai [qênglái] (văn) Mới đây, gần đây, mấy năm gần đây: 頃來廢章句,終日披案牘 Gần đây bỏ hết thơ phú, suốt ngày chỉ lo xử lí việc công (Sầm Tham: Quận trai nhàn toạ); ③ (văn) Vừa, mới: 頃接來信 Vừa nhận được thư; 頃聞諸將出入,各尚謙約 Vừa mới nghe các tướng ra vào, mỗi người đều còn nhún nhường tự ràng buộc mình (Tam quốc chí). -頃 qǐng khuynhNghiêng (dùng như 傾, bộ 亻): 不單頃耳而 聽已聰 Không nghiêng hết tai mà nghe đã rõ (Hán thư). -韶 sháo thiều(văn) ① Nhạc thiều (đời vua Thuấn nhà Ngu): 子在齊聞韶 Khổng Tử ở nước Tề nghe nhạc Thiều (Luận ngữ); ② Tốt đẹp: 韶光 Bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc đẹp (mùa xuân). -韵 yùn vậnNhư 韻 -韵 yùn vậnXem 韻. -音 yīn âm① Âm (thanh, tiếng, giọng): 音樂 Âm nhạc; 噪音 Tiếng ồn; 他說話的口音很重 Giọng nói của anh ấy rất nặng; ② Nốt nhạc; ③ Tin (tức): 佳音 Tin mừng. -韮 jǐu cửuNhư 韭 (bộ韭). -韭 jǐu cửuCây hẹ, rau hẹ, hẹ. -韬 tāo thaoNhư 韜 -韫 yùn uẩnNhư 韞 -韪 wěi vĩNhư 韙 -韩 hán hànNhư 韓 -韨 fú phấtNhư 韍 -韧 rèn nhậnNhư 韌 -韤 wà miệtNhư 袜 (bộ 衣). -韤 wà miệtNhư 袜 (bộ 衣). -韡 wěi vĩ(văn) ① Sáng ngời; ② Xán lạn, rờ rỡ. -韠 bì tất(văn) Cái bịt đầu gối. -韞 yùn uẩn(văn) Giấu: 韞匵而藏諸? Giấu vào hòm mà cất nó đi chăng? (Luận ngữ). -韝 gōu câuNhư 鞲 (bộ 革). -韜 tāo thao(văn) ① Vỏ (bao) kiếm (hoặc cung); ② Phép dùng binh, chiến thuật, thao lược; ③ Giấu.【韜光養晦】thao quang dưỡng hối [taoguang-yănhuì] Giấu tài; ④ Ăn không ngồi rồi. -韛 bèi bại① (văn) Cái túi da để thổi lửa; ② (đph) Ống bễ. -韙 wěi vĩĐúng, phải (thường dùng chung với từ phủ định): 不韙 Không đúng, không phải (trái với lễ nghĩa); 冒天下之大不韙 Dám làm trái hẳn với ý chí của thiên hạ. -韘 shè nhiếp, thiếp(văn) Bao ngón tay bằng da để giữ đốc cung. -韔 chàng sướng(văn) ① Túi đựng cung; ② Bỏ cung vào bao (túi). -韓 hán hàn① Tường giếng, hàng rào giếng; ② [Hán] Nước Hàn (đời Chu, Trung Quốc); ③ [Hán] Hàn Quốc (nói tắt); ④ [Hán] (Họ) Hàn. -韐 gé cáp(văn) Cái bịt đầu gối. Xem 韎 nghĩa ④. -韎 mèi muội(văn) ① Da đã nhuộm bằng cỏ thiến; ② Màu vàng đỏ; ③ Tên một nhạc khí của dân tộc thiểu số miền đông Trung Quốc; ④【韎韐】muội cáp [mèi gé] Cái bịt gối trong đồ mặc tế. -韍 fú phấtCái phất (bằng tơ lụa thêu để lót đầu gối khi quỳ làm lễ thời xưa cho đỡ đau). -韌 rèn nhậnMềm và dai: 堅韌 Bền bỉ. -韋 wéi vi① Da thuộc; ② (văn) Trái (dùng như 違, bộ 辶); ③ [Wéi] (Họ) Vi. -韉 jiān tiên(văn) Đệm lót yên ngựa. -韉 jiān tiênNhư 韉. -韆 qiān thiên【鞦韆】thu thiên [qiuqian] Cái đu. -韅 xiǎn hiển(văn) Đai da cột dưới bụng ngựa. -韃 dá thát【韃靼】Thát đát [Dádá] (Dân tộc) Tác-ta. -韁 jiāng cươngNhư 繮 (bộ 糸). -鞾 xuē ngoaNhư 靴. -鞺 鞺 thang(văn) Tiếng trống: 鞺鞳 Tiếng chuông trống. -鞹 kuò khoách, khuếch(văn) ① Da thú đã bỏ hết lông; ② Cột bằng dây da. -鞸 bì bí, tất(văn) ① Như 韠 (bộ 韋); ② Như 䪐 nghĩa ①. -鞶 pán bàn(văn) Dây đai to. -鞵 xié hàiNhư 鞋. -鞴 bèi bố(văn) Dụng cụ để đựng mũi tên. -鞴 bèi bị① Cột yên cương vào ngựa; ② Xem 鞲鞴 [goubèi]. -鞴 bèi bại(văn) Như 韛 (bộ 倌³). -鞳 tà tháp(văn) Tiếng chuông trống. -鞲 gōu câu① Băng tay và bao tay của người nuôi chim ưng; ② 【鞲鞴】câu bị [goubèi] a. Píttông; b. Ống bễ lò rèn. -鞯 jiān tiênNhư 韉 -鞯 jiān tiênNhư 韉 -鞮 dī đê(văn) ① Giày da; ② Giày đơn; ③ Thông dịch, phiên dịch: 鞮譯 Nhân viên phiên dịch; ④【鞮鞻氏】đê lâu thị [dilóu shì] Viên quan coi về âm nhạc của các dân tộc thiểu số bốn phương (Trung Quốc); ⑤ 【鞮鞪】 đê mâu [dimóu] Cái mũ trụ (để che tên đạn). -鞭 biān tiên① Roi, roi vọt: 皮鞭 Chiếc roi da; 鋼鞭 Roi sắt (binh khí cũ); ② (văn) Quất, quật, vút, vụt, đánh (bằng roi): 鞭馬 Quất cho ngựa phóng lên; ③ Hình phạt đánh bằng roi; ④ Dây pháo, pháo: 一挂鞭 Một tràng pháo; 放鞭 1. Đốt pháo; 2. Nổ bánh xe; ⑤ (đph) Dương vật (bò, dê, ngựa...): 牛鞭 Dương vật bò, ngầu pín; 羊鞭 Dương vật dê; ⑥ (văn) Cổ lệ, khuyến khích. 【鞭策】tiên sách [biancè] Thúc giục. -鞬 jiān kiện(văn) Túi cung tên trên mình ngựa; ② Chứa cất. -鞫 jú cúc(văn) ① Xét hỏi tội nhân; ② Cùng khốn cực kì. -鞪 mù mâuXem 鞮 nghĩa ⑤. -鞨 hé hạtXem 靺. -鞧 qīu thuNhư 鞦. -鞦 qīu thu(văn) ① Cái đu. Xem 韆; ② Dây đuôi, dây da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái; ③ Dây kéo xe (buộc vào ngựa). -鞥 yì nhăng(văn) Dây cương. -鞣 róu nhu① Thuộc da; ② Da mềm, da thuộc, da chín. -鞡 la lạpXem 靰鞡 [wùla]. -鞠 jū cúc① Nuôi nấng: 鞠養 Nuôi nấng; 鞠育 Nuôi dạy; 母兮鞠我 Mẹ hề nuôi ta (Thi Kinh); ② (văn) Quả bóng da; ③ (văn) Cong, khom: 鞠躬 Khom mình chào; ④ (văn) Nhiều; ⑤ (văn) Hỏi vặn; ⑥ (văn) Bảo; ⑦ (văn) Như 菊 (bộ 艹); ⑧ [Ju] (Họ) Cúc. -鞟 kuò khoách, khuếch(văn) Như 鞹. -鞝 zhǎng chưởng① Da vá giày; ② Đinh vá trước và sau đế giày. -鞝 zhǎng thượng【鞝鞋】 thượng hài [shàngxié] Khâu giày. Cv. 上鞋. -鞚 kòng khống(văn) Dàm ngựa. -鞘 qiào saoVỏ, bao (da): 刀鞘 Vỏ dao; 劍鞘 Vỏ gươm. -鞔 wǎn muộn(văn) Buồn bã (như 懣, bộ 心). -鞔 wǎn man(văn) ① Mạn giày; ② Bịt trống bằng da thuộc. -鞓 tīng thinh(văn) Dây thắt lưng bằng da, đai da. -鞑 dá thátNhư 韃 -鞏 gǒng củng① Bền chặt, củng cố; ② (văn) Buộc đồ bằng da; ③ (văn) Sấy lửa; ④ [Gông] (Họ) Củng. -鞍 ān anYên ngựa: 馬夫把馬鞍放在馬背上 Người đánh xe ngựa đặt cái yên ngựa lên lưng ngựa.【鞍子】an tử [anzi] Yên ngựa. -鞌 ān anNhư 鞍. -鞋 xié hàiGiày, dép: 一雙皮鞋 Một đôi giày da; 草鞋 Dép cói; 拖鞋 Dép lê. -鞉 táo đào(văn) Cái trống nhỏ có tay cầm để lắc, trống lắc. -鞅 yǎng ưởngÁch: 牛鞅 Ách trâu. Xem 鞅 [yang]. -鞅 yǎng ương① (cũ) Kiềng ngựa (vòng da quàng cổ ngựa); ② Dây thừng, dây chão. Xem 鞅 [yăng]. -鞄 páo bạc(văn) Thợ thuộc da. -鞃 hóng hoành(văn) Chỗ tựa tay có quấn miếng da ở cái đòn ngang trước xe. -鞀 táo đàoNhư 鼗 (bộ 鼓). -靿 yào áo(văn) Chỗ cong mũi giày, ống giày, ống vớ. -靼 dá đátXem 韃靼 [Dádá]. -靺 mò mạt① Vớ (bít tất) dài; ② 【靺鞨】mạt hạt [mòhé] a. Tên một loại đá quý; b. [Mòhé] Tên một bộ lạc thời xưa ở Trung Quốc. -靸 sǎ táp(đph) Dép. Xem 趿 [ta]. -靸 sǎ tápGiày trẻ con. -靷 yǐn dẫn(văn) ① Dây da cột xe vào ngựa kéo; ② Dây da, dây kéo xe. -靶 bǎ bá① Cái đích để bắn, mục tiêu, bia: 打靶 Bắn bia, tập bắn. Cg. 靶子 [băzi]; ② (văn) Da dây cương ngựa; ③ (văn) Chuôi, cán (dùng như 把, bộ 扌). -靴 xuē ngoaGiày bốt, ủng, hia: 雨靴 Ủng (đi mưa). Cv. 鞾. -靳 jìn cận(văn) ① Hai ngựa trong của xe tứ mã; ② Bủn xỉn, keo lận, keo kiệt; ③ Trêu, quấy, đùa, làm cho xấu hổ; ④ Lấy; ⑤ [Jìn] (Họ) Cận. -靰 wù ngột【靰鞡】ngột lạp [wùla] Loại giày da mang vào mùa đông của người xứ đông bắc Trung Quốc, trong có lót cỏ ngột lạp. -靮 dí đích(văn) Dây cương ngựa. -靪 dīng đinh① Vá đế giày; ② Miếng vá. -革 gé cức(văn) Gấp, kíp, nguy: 病革 Bệnh gấp (nguy). Xem 革 [gé]. -革 gé cách① Da: 革制品 Đồ da; 制革廠 Nhà máy thuộc da; ② Đổi, biến đổi, thay đổi: 革新 Đổi mới; ③ Bãi, cách: 革職 Bãi chức, cách chức; ④ (nhạc) Tiếng cách (một trong bát âm, một loại nhạc khí gõ thời xưa của Trung Quốc); ⑤ (văn) Áo giáp; ⑥ (văn) Binh lính; ⑦ Quẻ Cách (trong Kinh Dịch); ⑧ (văn) Lông cánh chim; ⑨ [Gé] (Họ) Cách. Xem 革 [jí]. -靨 yè yếpLúm đồng tiền trên mặt: 笑靨 Cười lúm đồng tiền. -靨 yè yểmNốt ruồi. -靧 hùi hối(văn) Rửa mặt (như 頮, bộ 頁). -靦 tiǎn điến(văn) Bẽn lẽn, thẹn thùng, e thẹn: 有靦面目 Mặt mũi thẹn thùng (Thi Kinh). -靦 tiǎn điển(văn) ① E thẹn; ② Trơ: 靦着臉 Trơ mặt ra. -靥 yè yểm, yếpNhư 靨 -鯪 líng lăng(động) ① Cá đác, cá lăng; ② Con tê tê. -鯨 jīng kìnhCá voi. -鯧 chāng xương【鯧魚】 xương ngư [changyú] Cá chim trắng. -鯤 kūn cônCá côn (một loại cá khổng lồ theo truyền thuyết thời xưa). -鯢 ní nghêCá voi cái. -鯡 fēi phi(động) Cá lầm. -鯠 lái lai① Cá lai; ② 三鯠魚 [sanláiyú] (đph) Cá cháy. -鯛 diāo điêu(động) Cá mui. Cg. 銅盆魚 [tóngpényú]. -鯚 jì quýCá rô. -鯗 xiǎng tưởngCá khô (đã xẻ ra phơi): 鰻鯗 Khô cá chình. 【鯗魚】tưởng ngư [xiăngyú] Cá khô (nói chung). -鯖 qīng thinhCá ngừ. -鯊 shā saCá mập, cá nhám. Cg. 沙魚 [shayú], 鮫 [jiao]. -鯉 lǐ lí① Cá chép; ② (văn) Thư từ, tờ bồi. -鯈 tiáo duCá du: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử). -鯇 wǎn cán(động) Cá trắm trắng, cá trắm cỏ. Cg. 草魚 [căoyú]. -鯆 fǔ phô① (văn) Cá heo. Cg. 鯆䱐, 䱐䰽; ② 【鯆魚】phô ngư [puyú] Như 魟. -鯁 gěng ngạnh① (văn) Xương cá; ② Hóc xương, mắc xương; ③ (văn) Cứng rắn, ương ngạnh (như 硬, bộ 石). -鯀 gǔn cổn① Một loại cá thời xưa; ② [Gưn] Tên người (tương truyền là cha của vua Hạ Vũ, trong truyền thuyết cổ Trung Quốc). -鮿 zhé triếp(văn) ① Cá khô (không ướp muối); ② 【婢鮿魚】 tì triếp ngư [bìzhéyú] Một loại cá diếc. -鮻 shā toa(văn) Người cá (quái vật nói trong sách Sơn hải kinh, ở núi Cô Xạ, có đầu người, tay người, mình cá). -鮸 miǎn miễnCá sủ. -鮶 jūn quânCá thờn bơn (cá thân dài và dẹt, màu xám tro, có những vằn đen tùy tiện, miệng to và méo, sống ở giữa những đá ngầm gần biển, đẻ thai trứng). -鬪 dòu đấuNhư 鬬. -鬩 xì huých(văn) Cãi nhau, bất hoà, giận nhau, đấu đá: 兄弟鬩于墻,外禦其侮 Anh em đánh nhau ở trong nhà, (nhưng) bên ngoài thì cùng nhau chống lại kẻ lấn hiếp (Thi Kinh). 【鬩墻】huých tường [xìqiáng] Nội bộ lục đục: 兄弟鬩墻 Anh em đấu đá nhau. -鬨 hòng hống① Tiếng (người) ầm ĩ; ② (Sự) tranh cãi. -鬧 nào náo① Ồn ào, om sòm, huyên náo, gây huyên náo: 這屋裡太鬧 Nhà này ồn quá; 又哭又鬧 Khóc la om sòm; 鬧市 Chợ búa ồn ào; ② Quấy, vòi, nghịch: 叫孩子們別鬧了 Bảo các em đừng quấy nữa; ③ Đòi, tranh giành: 鬧名譽地位 Đòi danh dự và địa vị; ④ Bị, mắc: 鬧病 Bị bệnh, mắc bệnh; ⑤ Xảy ra: 鬧水災 Xảy ra nạn lụt; ⑥ Làm, tiến hành: 鬧革命 Làm cách mạng; 鬧技術革新 Tiến hành đổi mới kĩ thuật; 鬧得大家都笑起來 Làm cho ai nấy đều phì cười. -鬦 dòu đấuNhư 鬬. -鬥 dòu đấuNhư 鬬. -鬥 dòu đấuNhư 鬦 -鬢 bìn mấnTóc mai: 兩鬢 Đôi tóc mai. Cv. ??. -鬡 níng ninh(văn) Xem 鬇鬡. -鬟 huán hoàn(văn) ① Búi thành búi tóc; ② Tớ gái, con ở. -鬜 qiān gian(văn) Hói, trụi tóc. -鬛 liè liệp① Bờm: 馬鬛 Bờm ngựa; ② (văn) Râu dài, ria dài; ③ (văn) Vây cá. -鬚 xū tu① Râu: 留鬚 Để râu; ② Ria (mèo...); ③ Tua (vật có hình dáng tua tủa như râu): 蓮鬚 Tua bông sen; 蝦鬚 Râu tôm; 觸鬚 Râu sờ, tua cảm. -鬙 sēng tăng(văn) ① Tóc rối; ② 【鬅鬙】Xem 鬅 nghĩa ②. -鬘 mán man(văn) (Tóc) mượt. -鬓 bìn mấnNhư 鬢 -鬓 bìn mấnXem 鬢. -鬒 zhěn chẩnTóc mượt đẹp: 昔有仍氏生女,鬒黑而其美 Ngày xưa họ Hữu Nhưng sinh ra con gái, tóc đen mượt mà đẹp lắm (Tả truyện); 鬒髮如雲 Tóc mượt đẹp như mây (Thi Kinh). -香 xiāng hương① Thơm, hương: 香皂 Xà bông thơm; 這花眞香 Hoa này thơm quá; ② Thơm ngon, ngon: 今天飯菜眞香 Cơm canh hôm nay thơm ngon quá; 吃飯不香 Ăn không thấy ngon; 睡得正香 Đang ngủ ngon; ③ Hương (cây có mùi thơm), nhang (hương để đốt), đồ gia vị: 沉香 Hương trầm; 蚊香 Nhang muỗi; ④ Được khen, được hoan nghênh: 這種自行車在農村很吃香 Loại xe đạp này ở nông thôn rất được hoan nghênh; ⑤ [Xiang] (Họ) Hương. -馘 guó quắc(văn) Tính số quân địch bị giết dựa vào số tai đã cắt được. -馗 kúi quỳ(văn) ① Con đường (thông tới chín ngả); ② [Kuí] Tên người: 鐘馗 Chung Quỳ (tên một đạo sĩ theo truyền thuyết, nổi tiếng về việc bắt ma quỷ). -飲 yǐn ấmCho (gia súc hoặc người) uống: 飲馬 Cho ngựa uống nước; 飲之以酒 Cho uống rượu. Xem 飲 [yên]. -飲 yǐn ẩm① Uống: 飲茶 Uống trà; ② Đồ uống: 冷飲 Đồ uống lạnh, đồ giải khát; ③ Nuốt, ngậm, ôm: 飲恨 Nuốt hận, ôm hận. Xem 飲 [yìn]. -飱 sūn san, sôn, tônNhư 飧. -飰 fàn phạn(văn) Như 飯. -風 fēng phóng, phúng(văn) ① Báo tin, cho biết; ② Châm biếm (như 諷, bộ 言); ③ (Gió) thổi. -風 fēng phong① Gió: 刮風 Nổi gió; 海風 Gió biển; ② Hong khô, thổi, quạt (sạch): 風乾 Hong khô; 曬乾風淨 Phơi khô quạt sạch; 風雞 Gà khô; 風肉 Thịt khô; 風魚 Cá khô; ③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: 風光 Quang cảnh, phong cảnh; ④ Thái độ, phong cách, phong thái: 作風 Tác phong; 風度 Phong độ; ⑤ Phong tục, thói: 世風 Thói đời; 家風 Thói nhà; 伯夷之風 Thói quen của Bá Di (Mạnh tử); ⑥ Tiếng tăm; ⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: 中風 Trúng gió, bệnh cảm gió; ⑧ Tin tức: 聞風而至 Nghe tin ùa đến; 千萬別漏風 Đừng để tin lọt ra ngoài; ⑨ Tiếng đồn: 聞風 Nghe đồn; 風言風語 Tiếng đồn bậy bạ; ⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ; ⑪ [Feng] (Họ) Phong. -颧 quán quyềnNhư 顴 -颦 pín tầnNhư 顰 -颥 rú nhuNhư 顬 -颤 zhàn chiến, đảnNhư 顫 -颣 lèi lỗiNhư 纇 -颢 hào hạo, hiệuNhư 顥 -颡 sǎng tảngNhư 顙 -颠 diān điênNhư 顛 -颟 mán manNhư 顢 -颞 niè nhiếpNhư 顳 -额 é ngạchNhư 額 -颜 yán nhanNhư 顏 -颛 zhuān chuyênNhư 顓 -颚 è ngạcNhư 顎 -颙 yóng ngungNhư 顒 -题 tí đềNhư 題 -颗 kē khỏaNhư 顆 -颖 yǐng dĩnhNhư 穎 -颕 yǐng dĩnhNhư 頴 -颔 hàn hạmNhư 頷 -颓 túi đồiNhư 頹 -颒 hùi hốiNhư 頮 -频 pín tầnNhư 頻 -颐 yí diNhư 頤 -颏 hái caiNhư 頦 -颎 jiǒng quýnhNhư 熲 -颍 yǐng dĩnhNhư 潁 -颌 hàn cáp, hạpNhư 頜 -颋 tian đĩnhNhư 頲 -颊 jiá giápNhư 頰 -颉 jié giáp, hiệtNhư 頡 -颈 jǐng cảnhNhư 頸 -颇 pǒ pha, phảNhư 頗 -领 lǐng lãnh, lĩnhNhư 領 -颅 lú lôNhư 顱 -颃 háng cang, hàngNhư 頏 -颂 sòng tụngNhư 頌 -颁 bān banNhư 頒 -颀 qí kìNhư 頎 -顿 dùn đốnNhư 頓 -顾 gù cốNhư 顧 -顽 wán ngoanNhư 頑 -顼 xù húcNhư 頊 -须 xū tuNhư 鬚 -须 xū tuNhư 須 -顺 shùn thuậnNhư 順 -项 xiàng hạngNhư 項 -顸 hān hanNhư 頇 -顷 qǐng khuynh, khoảnhNhư 頃 -面 miàn miếnNhư 麵 -面 miàn diện① Mặt: 笑容滿面 Nét mặt tươi cười; ② Hướng về phía, ngoảnh về: 背山面水 Tựa núi hướng ra sông; 這所房子面南坐北 Ngôi nhà này cửa hướng về phía nam; ③ Mặt (vật thể): 地面 Mặt đất; 路面 Mặt đường; 桌面兒 Mặt bàn; 面兒磨得很光 Mặt mài bóng nhoáng; ④ Đích thân, trực tiếp: 面談 Nói chuyện (trực tiếp); 面交 Đích thân chuyển giao; ⑤ (Bề) mặt: 書面兒破了 Bề mặt cuốn sách rách rồi; 被面 Mặt chăn; ⑥ Mặt, diện: 正面 Mặt phải; 反面 Mặt trái; 片面 Phiến diện; ⑦ Phía, bên: 前面 Phía trước; 西面 Phía tây; 外面 Bên ngoài; ⑧ Cái, lá...: 一面鏡子 Một cái gương; 三面旗 子 Ba lá cờ. Xem 麵 [miàn]. -靡 mǐ mĩ① Vang dội, tràn lướt, đánh bạt, đánh tan, làm tiêu tan: 風靡一時 (Như) gió mạnh tràn lướt một thời, vang bóng một thời; 所向披靡 Đánh đâu được đấy, đánh bạt tất cả; 從風而靡 Lướt mạnh theo gió; ② (văn) Không: 靡日不思 Không ngày nào không nghĩ tới (Thi Kinh); 靡室靡家 Không cửa không nhà (Thi Kinh); ③ (văn) Không ai, không cái gì (dùng như 莫, bộ 艹): 靡虧大節 Không ai dám bỏ tiết lớn (Đại Việt sử kí toàn thư); ④ (văn) Nhỏ bé; ⑤ (văn) Tốt đẹp. Xem 靡 [mí]. -靡 mǐ mị① Lãng phí, xa xỉ: 浮靡 Xa xỉ; 奢靡 Phung phí; ② (văn) Nói dối, lừa phỉnh. Xem 靡 [mê]. -靠 kào kháo① Dựa vào, tựa vào, nương tựa, trông cậy, nhờ: 靠着墻站着 Đứng tựa vào tường; 依靠群衆 Dựa vào quần chúng; 靠天吃飯 Sống nhờ trời; ② Tin cậy: 可靠 Đáng tin, tin cậy được; ③ Sát lại, nhích gần, cặp bến, vào bờ: 行人靠邊走 Người bộ hành đi cặp theo lề đường; 船靠岸 Thuyền cặp bến. -非 fēi phi① Sai lầm, trái, sai trái, trái ngược, không đúng, không hợp lí: 明辨是非 Phân rõ phải trái; 爲非作歹 Làm càn làm bậy; 痛改前非 Quyết tâm sửa đổi những lầm lỗi trước kia; 文過飾非 Tìm cách bào chữa để che lấp lỗi lầm; 是非不亂,則國家治 Phải, trái không lộn xộn thì nước nhà yên ổn (Tuân tử); ② Không hợp, phi pháp: 非法 Không hợp pháp; 非禮 Không hợp lễ độ; ③ Phản đối, chê trách, huỷ báng: 非難 Trách móc; 非笑 Chê cười; 不可厚非 Không thể chê trách quá đáng; 莫不非令尹 Không ai là không chê trách quan lệnh doãn (quan huyện) (Lã thị Xuân thu); ④ Không, không phải, phi: 非會員 Không phải hội viên; 非無產階級的文學 Văn học phi vô sản; 非筆墨所能形容 Không bút mực nào tả hết được.【非常】phi thường [feicháng] a. Bất thường: 非常會議 Hội nghị bất thường; b. Hết sức, rất: 非常努力 Hết sức cố gắng;【非但】phi đãn [feidàn] Không những, không chỉ, chẳng những: 非但我不知道,連他也不知道 Chẳng những tôi không biết, ngay đến anh ấy cũng không biết nữa. Như 非徒;【非得】phi đắc [feidâi] Phải..., thế nào cũng phải...: 幹這活兒非得膽子大(不行) Làm nghề này phải to gan mới được; 【非獨】phi độc [feidú] (văn) Không những, không chỉ (thường dùng với 而且): 非獨無害,而且有益 Không những không có hại, mà còn có ích;【非...而何】phi... nhi hà [fei...érhé] (văn) Chẳng phải... là gì, chỉ có thể là: 國勝君亡,非禍而何? Nước bị nước khác đánh thắng, vua phải chạy sang nước khác, chẳng phải hoạ là gì? (Tả truyện: Ai công nguyên niên);【非...非...】phi... phi... [fei...fei...] Không phải... cũng không phải, chẳng ra... cũng chẳng ra...: 非驢非馬 Không phải lừa, cũng không phải ngựa; 非親非故 Không phải bà con, cũng chẳng phải bè bạn; 【非...即...】 phi... tức... [fei... jí...] Không phải... thì..., nếu không... thì...: 非打即罵 Không đánh đập thì chửi mắng;【非特】phi đặc [feitè] (văn) Như 非徒;【非徒】phi đồ [feitú] (văn) Không những, không chỉ: 非徒無益,而又害之 Chẳng những vô ích, mà còn có hại nữa (Mạnh tử); 湯,武非徒能用其民也,又能用非己之民 Vua Thang vua Võ không chỉ biết dùng dân của mình, mà còn biết dùng dân không phải của mình nữa (Lã thị Xuân thu); ⑤ Không, không có, nếu không (dùng như 無, bộ 火 và 不, bộ 一): 非下苦功夫不可 Cần phải chịu khó mới được; 雖寳非用 Tuy có quý nhưng không dùng được (Tả Tư: Tam Đô phú tự); 文非山水無奇氣 Văn chương mà không (nếu không) có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); 不行,我非去不可 Không, tôi không thể không đi; ⑥ [Fei] Châu Phi. -靝 tiān thiênTrời (từ dùng của các đạo sĩ, tương đương với 天, bộ 大). -青 qīng thanh① Xanh: 青山綠水 Nước biếc non xanh; ② Cỏ hoặc hoa màu còn xanh: 踏青 Đạp lên cỏ xanh, đạp thanh (đi tảo mộ trong tiết thanh minh); 青苗 Lúa còn non; 看青 Trông lúa, trông đồng; ③ Sống (chưa chín): 橘子還青呢 Quýt hãy còn sống (còn xanh, chưa chín); ④ Thanh niên, tuổi trẻ, trẻ: 共青團 Đoàn thanh niên cộng sản; 年青 Trẻ, trẻ tuổi; ⑤ (văn) Vỏ tre, thẻ tre (thời xưa dùng để khắc chữ): 殺青 Thẻ tre để viết chữ; 汗青 Vỏ tre đã hơ lửa cho tươm mồ hôi và khô đi (để dễ khắc chữ); 青史 Sử xanh, sử sách (thời xưa khắc vào thẻ tre xanh); ⑥ Lòng trắng trứng: 蛋青 Lòng trắng trứng; ⑦ [Qing] Tỉnh Thanh Hải hoặc Thanh Đảo (gọi tắt); ⑧ [Qing] (Họ) Thanh. -靉 ài ái【靉靆】ái đãi [àidài] ① Mây mù mịt; ② (Một loại) kính (đeo mắt); ③ Tối tăm, mù mịt. -靈 líng linh① Nhanh nhẹn, linh hoạt, lanh lẹ, tinh, thính: 心靈手巧 Khéo tay nhanh trí; 耳朵很靈 Tai rất thính; ② Tâm thần, linh hồn: 心靈 Tâm thần; 英靈 Anh linh; ③ (cũ) Linh thiêng, thiêng liêng: 神靈 Thần linh; 靈怪 Thiêng quái; ④ Kì diệu, thần kì; ⑤ Thần linh, thần, yêu tinh: 山靈 Các thần (trong núi); ⑥ Hiệu nghiệm, ứng nghiệm, kết quả: 靈藥 Thuốc hiệu nghiệm; 這個法子很靈 Làm theo cách này rất có kết quả; ⑦ Linh cữu, quan tài: 守靈 Túc trực bên linh cữu; 移靈 Dời linh cữu; 靈前擺滿了花圈 Vòng hoa đặt đầy trước linh cữu; ⑧ [Líng] (Họ) Linh. -靆 dài đãiXem 靉靆. -靄 ǎi ái(văn) ① Mây, sương mù; ② Ngùn ngụt; ③ [Ăi] (Họ) Ái. -靁 léi lôiNhư 雷. -霾 mái mại(kht) ① Trời mù (do sương, khói, bụi): 他在一個陰霾 的日子離去 Anh ấy ra đi trong một ngày u ám; ② Mưa bụi, bụi mù (khi có gió thổi). -霽 jì tế(văn) ① Trời hửng; ② Tạnh mưa, ngớt tuyết: 雨後初霽 Trời vừa tạnh mưa; 雪霽 Ngớt tuyết; ③ Nguôi giận: 氣平怒霽 Cơn giận đã nguôi; 霽威 Tan hết cơn giận, nguôi giận. -霹 pī phíchSét đánh thình lình, sét. 【霹靂】phích lịch [pilì] Sét đánh thình lình, tiếng sét bất ngờ: 晴天霹靂 Sét đánh ngang tai; 他的死訊像一聲霹靂傳來 Tin anh ấy chết khác nào tiếng sét thình lình truyền tới. -霸 bà pháchMặt trăng (ánh trăng) thấy lần đầu trong tháng (dùng như 魄, bộ 鬼): 惟四月哉生霸 Chỉ tháng tư mới bắt đầu có ánh sáng trăng lần đầu trong tháng (Hán thư: Luật lịch chí, hạ) (哉 = 始). -霸 bà bá① Trùm (các nước chư hầu), bá chủ, minh chủ: 稱霸世界 Làm bá chủ thế giới; 此五霸之伐也! Đó là công nghiệp hệt như ngũ bá! (Sử kí); 誠如是則霸業可成 Nếu thật như thế thì nghiệp bá có thể thành được (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối); ② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng): 惡霸 Ác bá; ③ Chiếm đoạt, chiếm cứ, chiếm đóng. -霶 páng bàng【霶霈】bàng bái [pangpèi] (văn) Mưa như trút nước, mưa xối xả, mưa tầm tã. -霓 ní nghêCầu vồng. -霑 zhān triêmXem 沾 (bộ 氵). -霏 fēi phiLả tả: 雨雪其霏 Tuyết rơi lả tả (Thi Kinh). 【霏霏】phi phi [feifei] (văn) Tới tấp, tầm tã: 雨雪霏霏 Mưa tuyết tới tấp; 若 夫霪雨霏霏,連月不開 Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). -霎 shà sáp① Mưa lâm râm, mưa nhỏ; ② (văn) (Tiếng mưa) tí tách; ③ Chớp nhoáng: 霎時 Chốc lát, trong chớp mắt; 一霎時 Chớp một cái. -霍 huò hoắc① Bỗng, chợt, vụt, ngay.【霍然】hoắc nhiên [huò rán] a. Bỗng nhiên, đột nhiên: 手電筒霍然一亮 Đèn pin bỗng nhiên lóe sáng; b. (văn) (Khỏi bệnh) ngay: 數日之後,定當霍然 Vài ngày sau, ắt sẽ khỏi bệnh ngay; 霍然病已 Bệnh khỏi ngay; ② (văn) Phương nam; ③【霍霍】 hoắc hoắc [huòhuò] a. Ken két, soèn soẹt: 磨刀霍霍 Mài dao soèn soẹt; b. Chớp, chớp sáng, nhấp nhoáng: 電光霍霍 Ánh điện chớp sáng; ④ [Huò] (Họ) Hoắc. -霉 méi miNhư 黴 -霉 méi môiMốc, meo, nấm mốc: 發霉 Mốc meo, lên mốc. -霈 pèi bái(văn) ① Mưa lớn, mưa rào, mưa như trút, mưa tầm tã; ② Ân huệ. -震 zhèn chấn① Rung động, chấn động: 把玻璃震¸H了 Kính bị rung vỡ rồi; 地震 Động đất; 地震學 Địa chấn học; ② Inh, vang: 震耳 Inh tai; 名震全球 Tiếng vang khắp thế giới; ③ Hoảng, hoảng sợ, sợ hãi: 敵人大震 Kẻ địch rất hoảng sợ; ④ Kích động, chạm mạnh; ⑤ (văn) Sét đánh, sấm động; ⑥ Quẻ Chấn (trong Bát quái). -霆 tíng đìnhSấm sét: 雷霆 Sấm sét; 如霆如雷 Như sét như sấm (Thi Kinh); 蒲藤之霆驅電掣 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy (Bình Ngô đại cáo). -霅 zhá tráp① (văn) Rơi đổ xuống: 霅爾雹落 Mưa đá trút xuống; ② (văn) Nhiều lời; ③ 【霅霅】tráp tráp [zhàzhà] (văn) Chớp nhoáng, như sấm chớp; ④ 【霅溪】Tráp Khê [Zhàqi] Tên sông (ở huyện Ngô Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). -霅 zhá sáp(văn) ① Bỗng, chợt, thình lình; ② Nhanh chóng; ③ Từ tượng thanh. -霄 xiāo tiêu① Khoảng trời không, trời: 高入雲霄 Cao đến tận trời; 九重霄 Chín tầng trời; ② (văn) Đêm (dùng như 宵, bộ 宀); ③ (văn) Mây hoặc sương mù; ④ (văn) Vừng hơi bên mặt trời; ⑤ (văn) Làm tan, làm cạn. -霂 mù mộc(văn) Mưa phùn. -霁 jì tếNhư 霽 -需 xū nhu①Nhu cầu, sự cần dùng, sự cần thiết: 按需分配 Phân phối theo nhu cầu; ② Cần: 他需款甚殷 Nó rất cần tiền; ③ (văn) Lần lữa, trì hoãn, do dự: 需,事之賊也 Lần lữa là cái hại cho công việc (Tả truyện); ④ (văn) Đợi: 相需 Đợi nhau. -需 xū nhuyễn(văn) Như 軟 (bộ 車). -需 xū noạ(văn) Như 懦 (bộ 忄). -雾 wù vụNhư 霧 -電 diàn điện① Điện: 這鐵絲網有電 Dây thép gai này có điện; ② Bị điện giật: 觸電 Điện giật; ③ Điện tín, điện báo, bức điện (nói tắt): 賀電 Điện mừng; 急電 Điện khẩn; ④ Đánh điện, gởi điện: 電复 Đánh điện trả lời; 電賀 Gởi điện mừng; ⑤ (văn) Soi tỏ: 呈電 Trình để xem xét; ⑥ (văn) Nhanh như chớp: 風馳電掣 Nhanh như gió thổi chớp giật. -雺 méng vụ(văn) Như 霧. -雹 báo bạcMưa đá. -雷 léi lôi① Sấm: 打雷 Sấm nổ, sấm dậy.【雷電】lôi điện [léi diàn] Sấm sét; ② Mìn, vũ khí nổ, lôi: 地雷 Mìn; 水雷 Thuỷ lôi; 布雷 Cài (đặt, chôn, thả, rải) mìn; 掃雷 Quét mìn; ③ [Léi] (Họ) Lôi. -零 líng linh① Lẻ tẻ, lặt vặt: 零食 Ăn vặt, quà vặt; 零用 Tiêu vặt; 零售 Bán lẻ; 化整爲零 Đổi nguyên ra lẻ; ② Số lẻ, dôi ra, ngoài: 年紀已經八十有零 Tuổi tác đã ngoài tám mươi; 人數是四十挂零兒 Hơn bốn mươi người; ③ (Số) lẻ: 一年零三天 Một năm lẻ ba ngày; 三年零一季 Ba năm lẻ một quý; ④ Số không (0): 四零五號 Số 405; 二減 二等于零 2-2=0 (hai trừ hai bằng không). Cv. ○; ⑤ Độ 0 trên nhiệt kế: 零上五度 Năm độ trên độ không; 零下十度 Mười độ dưới độ không; ⑥ Rơi rụng, tàn tạ: 零落 Rơi rụng; 凋零 Tàn tạ; ⑦ (văn) Mưa lác đác, mưa rây; ⑧ (văn) Rơi xuống: 靈雨既零 Mưa lành đã rơi xuống (Thi Kinh); ⑨ [Líng] (Họ) Linh. -雪 xuě tuyết① Tuyết; ② Trắng như tuyết, đầy tuyết; ③ Kem lạnh; ④ Rửa, trả thù: 雪恥 Rửa nhục; ⑤ (văn) Lau sạch. -雩 yú vu(văn) Tế cầu mưa. -雨 yǔ vũMưa: 天雨 Trời mưa xuống; 暴風雨 Mưa bão. Xem 雨 [yù]. -雥 zá tập(văn) Như 集. -難 nán nạn① Tai hoạ, tai nạn, tai ương: 逃難 Chạy nạn; 落難 Mắc nạn; 避難 Lánh nạn; 遭難 Gặp nạn; ② Trách, khiển trách, vặn vẹo, làm khó, vấn nạn: 事事非難 Trách móc đủ điều; 不必責難他 Không nên khiển trách anh ấy; 問難 Hỏi vặn lẽ khó khăn, vấn nạn. -難 nán nan① Khó khăn: 難治的病 Chứng bệnh khó chữa; 山路很難走 Đường núi rất khó đi; ② Làm cho bó tay: 這問題難住了我 Vấn đề này làm tôi phải bó tay; ③ Khó thể, không thể. 【難道】 nan đạo [nándào] Chẳng lẽ, lẽ nào, há (dùng như 豈, bộ 豆): 難道你不知道嗎? Chẳng lẽ anh không biết hay sao?; 難道你忘了自己的諾言嗎?Lẽ nào anh lại quên mất lời hứa của mình?; 難道不是這樣麼? Há chẳng phải như thế sao?; 【難怪】nan quái [nánguài] Chẳng trách, chả trách, thảo nào, hèn chi: 難怪人家生氣 Hèn chi người ta phải cáu; 難怪找到人,都開會去了 Đều đi họp cả, thảo nào không tìm thấy ai; 他不大了解情況,搞錯了也難怪 Không hiểu tình hình mấy, chả trách anh ta làm sai; 【難免】 nan miễn [nánmiăn] Khó tránh, không tránh khỏi: 犯錯誤是難免的 Mắc sai lầm là chuyện khó tránh; 有罔難免帶片面性 Đôi khi không tránh khỏi phiến diện; 【難以】nan dĩ [nányê] Khó mà: 難以想象 Khó mà tưởng tượng; 難以逆料 Khó mà đoán trước được; 難以置信 Khó mà tin được; ④ Khó chịu, đáng ghét. -離 lí li① Xa cách, lìa tan, chia li: 離婚 Li dị; 悲歡離合 Nỗi vui buồn sum họp với chia li; 她從來沒離過家 Chị ta chưa bao giờ xa nhà; ② (Khoảng) cách: 車 站離這裡三里地 Nhà ga cách đây ba dặm; 離國慶節只有三天了 Chỉ còn ba hôm nữa là đến ngày Quốc khánh; 月球與地球距離甚遠 Mặt trăng và mặt trời cách nhau rất xa; ③ Thiếu: 發展工業離不了鋼鐵 Phát triển công nghiệp, không thể thiếu gang thép; ④ (văn) Dính, bám: 不離于裏 Không dính bám với lần trong (Thi Kinh); ⑤ (văn) Không tuân theo, làm trái: 離令 Làm trái mệnh lệnh; ⑥ (văn) Mắc vào, rơi vào, gặp, bị (dùng như 罹, bộ 网): 獨離此咎 Một mình mắc vào tai hoạ này (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú); ⑦ (văn) (Hai người) cùng sánh nhau, sánh đều nhau; ⑧ (văn) Sáng chói, rực rỡ; ⑨ (văn) Bày, xếp; ⑩ (văn) Trải qua: 離一二旬 Trải qua một, hai mươi ngày (Hán thư); ⑪ (văn) Chim vàng anh; ⑫ Quẻ li (trong Kinh Dịch); ⑬ [Lí] (Họ) Li. -雠 chóu thùNhư 讐 -雠 chóu thùNhư 讎 -雝 yōng ungNhư 雍. -雜 zá tạp① Tạp (nhạp), nhiều thứ nhiều loại, các thứ, lặt vặt, linh tinh: 雜色 Tạp sắc; 雜事 Việc vặt, việc linh tinh; 雜貨 Hàng hoá các loại, tạp hoá; 雜花 Đủ các loại hoa, hoa các loại; ② Lẫn lộn, táp nham: 夾雜 Lẫn lộn; ③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: 畫繢之事雜五色 Việc hội hoạ phối hợp năm màu (Khảo công kí: Hoạ hội); ④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: 故先王以土與金,木,水,火雜,以成百物 Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thuỷ, hoả trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ); ⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc; ⑥ (văn) Đều, cùng, chung: 雜曰... Đều nói...; 雜處 Ở chung; 其事是以不成,雜受其刑 Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).【雜然】tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng. -雛 chú sồ① Chim non, gà con, vịt con...: 雛雞 Gà con; ② Dê con; ③ Đứa bé con. -雙 shuāng song① Một đôi: 一雙鞋 Một đôi giầy; 雙方同意 Hai bên đã thoả thuận; ② Số chẵn: 雙數 Con số chẵn; ③ Gấp đôi: 雙份兒 Hai phần. -雙 shuāng songXem 雙 (bộ 隹). -雘 huò hoạchNhư 雘 (bộ 艹). -雘 huò hoạch(văn) Một loại phẩm màu đỏ. -雖 sūi tuy① Dù, mặc dù, dù rằng, dù có, cho dù (đi nữa), tuy, tuy rằng: 工作雖忙,可是學習決不能放鬆 Công việc tuy bận, nhưng quyết không nên lơ là học tập; 果能此道矣,雖愚必明,雖柔必強 Nếu làm được đạo đó, thì dù ngu ắt cũng sáng ra, dù yếu ắt cũng mạnh lên (Trung dung). 【雖復】 tuy phục [suifù] (văn) Cho dù, mặc dù, dù rằng: 雖復千年一聖,終是百世同宗 Cho dù một ngàn năm mới có một bậc thánh, thì cuối cùng trăm đời về trước vẫn là đồng tộc (Dữu Tử Sơn tập); 【雖然】 tuy nhiên [suirán] Tuy, tuy rằng, tuy vậy, cho dù như thế, dù thế: 諸侯之禮,吾未之學也,雖然,吾嘗聞之矣 Lễ nghi của chư hầu ta chưa học, tuy vậy ta đã từng nghe nói (Mạnh tử); 【雖說】tuy thuyết [suishuo] (khn) Tuy nhiên, tuy vậy, thế nhưng; 【雖則】tuy tắc [suizé] Như 雖然; ② Con tuy (loài bò sát giống như con thằn lằn); ③ (văn) Xô, đẩy (dùng như 推, bộ 扌); ④ (văn) Chỉ (dùng như 惟, bộ 忄): 女雖湛樂從 Ngươi chỉ biết có vui chơi phóng túng (Thi Kinh: Đại nhã, Ức); ⑤ (văn) Há (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 雖無予之,路車疾馬? Há chẳng cho ngươi xe loại chư hầu đi và xe tứ mã? (Thi Kinh). -雕 diāo điêu① Con diều hâu; ② Chạm, khắc. -雒 luò lạc① (văn) Ngựa đen có bờm trắng; ② (văn) Con cú; ③ (văn) Quấn (dùng như 絡, bộ 系); ④ [Luò] Sông Lạc; ⑤ [Luò] (Họ) Lạc. -雏 chú sồNhư 雛 -雍 yōng ung① (văn) Hài hoà, hoà (như 雝): 雍睦 Hoà mục; ② (văn) Ngăn chặn, cản trở; ③ [Yong] Châu Ung (một trong 9 châu của Trung Quốc thời xưa, nay thuộc vùng Thiểm Tây, Cam Túc, Thanh Hải); ④ [Yong] (Họ) Ung. -雌 cí thư① (Giống) cái, mái: 雌兔 Thỏ cái; 雌雞 Gà mái; ② (văn) Mềm yếu, yếu ớt; ③ (văn) Bị đánh bại; ④ (văn) Trách mắng; ⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như 齜, bộ 齒). -雋 jùn tuấnNhư 俊 (bộ 亻), và úK (bộ 亻). -雋 jùn tuyến① Thịt béo; ② (văn) Đầy ý nghĩa, có ý nghĩa.【雋永】tuyến vĩnh [juàn yông] (văn) Sâu xa, tế nhị, thấm thía sâu xa (về lời nói hay câu văn): 意味雋永 Ý nghĩa sâu xa; ③ [Juàn] (Họ) Tuyến. Xem 雋 [jùn]. -雊 gòu cẩu(văn) Tiếng chim trĩ trống kêu. -雇 gù cố① Mướn, thuê: 雇保姆 Mướn vú em (trông trẻ); 這家公司雇用了五十個人 Công ti này đã thuê 50 người làm; ②Đi mướn (thuê): 雇車 Thuê xe. -雇 gù cốNhư 僱 -集 jí tập① Tập hợp, tụ tập, gom góp, góp lại: 集會 Họp mít tinh, cuộc mít tinh; 集中 Tập trung; 集款 Khoản góp lại; 集股 Góp cổ phần; ② Chợ, chợ phiên: 趕集 Đi chợ; 集市 Chợ phiên; 這個東西集上買的 Cái này mua ở chợ; ③ Tập: 詩集 Tập thơ; 影集 Tập ảnh; 選集 Tuyển tập; 全集 Toàn tập; ④ (loại) Tập (chỉ từng quyển sách một): 上下兩集 Tập trên và tập dưới; 第二集 Tập II; ⑤ (văn) (Chim) đậu: 黃鳥于飛,集于灌 木Hoàng điểu bay bay, đậu trên bụi cây (Thi Kinh); ⑥ (văn) Nên, xong: 集事 Việc đã làm xong; ⑦ (văn) Đều. -雅 yǎ nhã① Nhã (nhặn), thanh nhã, đẹp đẽ, cao thượng: 文雅 Nho nhã, lịch sự; ② Nhã ý; ③ Xưa nay, vốn thường: 雅善琴詩 Xưa nay (vốn thường) giỏi về đánh đàn và làm thơ; 一日之雅 Vốn thường có một ngày cùng thân gần nhau; 雍齒雅不慾屬沛公 Ung Xỉ vốn không muốn thuộc về Bái Công (Sử kí: Cao tổ bản kỉ); ④ (văn) Thường: 子所雅言 Lời Khổng Tử thường nói (Luận ngữ); ⑤ (văn) Chính: 大雅 Đại nhã (trong Kinh Thi); 小雅 Tiểu nhã (trong Kinh Thi); ⑥ (văn) Rất, lắm: 婦,趙女也,雅善鼓瑟 Vợ là con nhà họ Triệu, rất giỏi đánh đàn sắt (Hán thư: Dương Uẩn truyện); ⑦ (văn) Tên sách: 爾雅 Nhĩ nhã; 黃雅 Quảng nhã; ⑧ Một loại âm nhạc xưa (dùng trong chốn triều đình). -雄 xióng hùng① (Giống) đực, sống, trống; ② (Người hoặc nước) hùng mạnh: 稱雄 Xưng hùng; 戰國七雄 Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc; ③ Hào hùng, mạnh mẽ, oai hùng, hùng dũng, to lớn, kiệt xuất, có khí phách: 雄心 Hùng tâm, chí lớn; 雄兵 Hùng binh; 雄略 Mưu lược kiệt xuất; 雄才 Tài năng kiệt xuất; ④ (văn) Chiến thắng; ⑤ (văn) Mắng nhiếc người khác bằng những lời sỉ nhục; ⑥ [Xióng] (Họ) Hùng. -雁 yàn nhạn(Chim) nhạn, mòng. Cv. 鴈. -雀 què tước① Chim: 麻雀 Chim sẻ, chim ri; 孔雀 Chim công; ② (văn) Có tàn nhang. Xem 雀 [qiao], [qiăo]. -雀 què tướcChim sẻ. 【雀盲眼】tước manh nhãn [qiăo mang yăn] (đph) Quáng gà. Xem 雀 [qiao], [què]. -雀 què tướcChim sẻ, chim nhỏ (nói chung). Xem 雀 [qiăo], [què]. -难 nán nan, nạnNhư 難 -隽 jùn tuyến, tuấnNhư 雋 -隽 jùn tuyến, tuấnNhư 雋. -隼 zhǔn chuẩnMột loài chim cắt nhỏ. -隻 zhī chích① (loại) Con, cái, chiếc, bàn: 一隻眼睛 Một con mắt; 一隻鳥 Một con chim; 一隻手表 Một cái đồng hồ đeo tay; 一隻鞋 Một chiếc giầy; 一隻手 Một bàn tay; 乾坤隻眼小塵埃 Một con mắt càn khôn coi cõi trần là nhỏ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); ② Lẻ loi, một mình, đơn độc, chiếc: 隻影 Bóng chiếc, lẻ bóng; 形單影隻 Lẻ loi đơn chiếc; 隻字不提 Không nhắc đến một lời. Xem 只 [zhê]. -隺 hè hạcNhư 鶴 (bộ 鳥). -隶 lì đãiKịp (dùng như 逮, bộ 辶). -隴 lǒng lũng① Tên núi: 隴山Lũng Sơn (ở giữa hai tỉnh Thiểm Tây và Cam Túc, Trung Quốc); ② (Tên gọi tắt của) tỉnh Cam Túc (Trung Quốc). -隳 hūi huy(văn) Huỷ hoại, huỷ nát, làm hư hỏng. -隱 yǐn ẩn① Giấu, ẩn giấu, ẩn nấp, ẩn trốn, kín đáo, ngấm ngầm: 隱瞞 Giấu giếm, che đậy; 隱患 Tai hoạ ngầm; 隱逸 Ẩn dật, lánh đời; 隱於屏後 Nấp sau tấm bình phong; 子爲父隱 Con giấu cho cha; 二三子以我爲隱乎? Hai ba anh cho ta là có giấu giếm gì chăng? (Luận ngữ); ② (văn) Đau lòng, thương xót, trắc ẩn: 王若隱其無罪而就死地 Nhà vua nếu xót thương cho con vật không có tội mà phải đi tới chỗ chết (Mạnh tử); ③ (văn) Không rõ ràng, mơ hồ, lờ mờ: 隱隱 Lờ mờ; 隱約 Lập lờ; ④ (văn) Điều bí ẩn, điều khó hiểu; ⑤ (văn) Thiếu thốn, nghèo túng, khốn khổ: 民隱 Nỗi khốn khổ của dân; ⑥ (văn) Xem xét; ⑦ (văn) Tường thấp; ⑧ (văn) Lời nói dối; ⑨ (văn) Tựa, dựa: 隱几而臥 Tựa ghế mà nằm; 隱囊 Tựa gối; ⑩ [Yên] (Họ) Ẩn. -隱 yǐn ẩnXem 隱. -隰 xí thấp(văn) ① Nơi ẩm thấp, chỗ trũng; ② Ruộng mới vỡ. -險 xiǎn hiểm① Nguy hiểm: 脫險 Thoát khỏi cơn nguy hiểm; ② Hiểm yếu, hiểm trở: 天險 Vùng hiểm yếu thiên nhiên; ③ Hiểm sâu, hiểm độc, hiểm hóc, gian hiểm, xảo quyệt: 陰險 Thâm hiểm; 險詐 Nham hiểm; ④ Suýt, suýt nữa, tí nữa: 他險遭不幸 Anh ta suýt gặp chuyện không may (suýt chết). -隩 yù áo(văn) ① Góc tây nam nhà (như 奧, bộ 大); ② Đất bốn bên có thể ở được (như 墺, bộ 土); ③ Sâu xa (như 奧, bộ 大): 申呂方強,其隩愛太子,亦必可知也 Họ Thân và họ Lã đang mạnh, họ yêu thái tử sâu xa, ắt cũng phải nên biết vậy (Quốc ngữ: Trịnh ngữ). -隨 súi tùy① Đi theo: 我 隨着大家一起去 Tôi sẽ đi theo mọi người; ② Vừa... vừa...: 隨說隨記 Vừa nói vừa ghi; ③ Bất kì, lúc nào cũng: 隨時注意 Lúc nào cũng chú ý; ④ Tùy theo, tuân theo, phục tùng: 隨他的便 Tùy (theo) anh ấy; 隨意 Tùy ý; 隨便 Tùy ý, tùy tiện, tùy thích, tự do, cẩu thả, xuê xoa; 隨後 Sau đó, sau, tiếp theo; 隨即 Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. 【隨時】tùy thời [suíshí] a. Sẵn sàng: 隨時准備殲滅對方 Sẵn sàng tiêu diệt đối phương; b. Bất cứ lúc nào: 隨時糾正錯誤 Sửa chữa sai lầm bất cứ lúc nào; 【隨着】tùy trước [suízhe] Theo đà, theo: 隨着時間 的推移 Theo thời gian trôi qua; 隨着工業的發展 Theo đà phát triển của công nghiệp; ⑤ Tiện, thuận: 隨手關門 Tiện tay đóng cửa lại; 隨口 Thuận miệng; ⑥ Giống, như: 他長得隨他父親 Anh ấy giống cha; ⑦ (văn) Ngón chân. -隧 sùi toại① Đường hầm. 【隧道】toại đạo [suìdào] Đường hầm. Cg. 隧洞 [suìdòng]; ② (văn) Đi vòng quanh; ③ (văn) Tháp trên thành để canh lửa hiệu (thời xưa ở Trung Quốc). -隤 túi đồiNhư 頹 (bộ 頁). -隣 lín lânNhư 鄰 (bộ 邑). -障 zhàng chướng① Cách trở, ngăn, chặn: 堤堰可以障水 Đê điều có thể ngăn (chặn) nước; ② Chắn, che: 風障 Hàng rào chắn gió; 障眼法 Thuật (phép) che mắt; ③ (văn) Bức che, tấm che, màn che: 步障 (hay 行障) Màn che bụi lúc đi đường (của nhà quý phái thời xưa); ④ (văn) Vật xây đắp lên để che chở: 堤障 Bờ đê; 保障 Ụ thành. -障 zhàng chương① Cái chắn bùn cho ngựa (như ý[, bộ 革). -際 jì tế① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới: 天際 Chân trời; 無邊無際 Không bờ bến; ② Giữa: 廠際 Giữa các xưởng; 國際 Giữa các nước, quốc tế; 星際 Giữa các tinh tú; 校際籃球賽 Đấu bóng rổ giữa các trường; 廠際協作 Sự hiệp tác giữa các nhà máy; ③ Dịp, lúc, trong khoảng: 秋冬之際 Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; 國慶之際 Dịp quốc khánh; 此際方做准備 Lúc này mới còn sửa soạn; ④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: 正當勝利之際 Giữa lúc (khi) thắng lợi; 値此建國五十周年之際 Nhân dịp dựng nước năm mươi năm. -隙 xì khích① Vết nứt, lỗ hổng, khe hở, kẽ hở (trên tường...): 門隙 Khe cửa; 墻隙 Vết rạn trên tường, khe tường; ② (Khoảng đất, thời gian) nhàn, trống: 農隙 Thời gian nhàn rỗi của nhà nông; 空隙 Chỗ trống, khe hở; ③ Chỗ sơ hở, dịp: 無隙可乘 Không có chỗ sơ hở nào để lợi dụng; ④ Sự nứt rạn, sự hiềm khích, nỗi oán giận (về tình cảm): 嫌隙 Hiềm khích; 安生王與太宗有隙 An Sinh Vương có hiềm khích với vua Thái Tông (Việt điện u linh tập); 他與那人有隙 Anh ấy có mối hiềm khích với người kia. -隙 xì khíchNhư 隙. -隘 ài ải① Hiểm, hiểm hóc, hiểm trở, xung yếu: 要隘 Nơi xung yếu; 關隘 Cửa ải hiểm trở; ② Nhỏ, hẹp, hẹp hòi: 氣量狹隘 Bụng dạ hẹp hòi; 伯夷隘 Ông Bá Di hẹp hòi (MaÅnh tử); ③ (văn) Như 阨. -隗 wěi ngôi, ngỗi① (văn) Cao; ② [Wâi] Nước Ngỗi (thời xưa, nay thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc); ③ [Wâi] (Họ) Ngỗi. -隖 wù ổ(văn) ① Như 塢 (bộ 土); ② Lô cốt đá để phòng giặc cướp (trong làng xóm); ③ Núi trong nước; ④ Dinh có xây thành xung quanh. -隕 yǔn vẫn① Rơi xuống: 夜中星隕如雨 Giữa đêm sao rơi xuống và trời lại mưa (Xuân thu: Trang công thất niên) (如= 而); ② (văn) Hư hỏng: 景公臺隕 Cái đài của vua Cảnh công bị hỏng (Hoài Nam tử); ③ (văn) Héo rụng: 望秋先隕 Vừa đến mùa thu lá đã rụng trước (Mộng khê bút đàm); ④ (văn) Chết (dùng như âf, bộ 歹): 巢隕諸樊 Chư Phàn đã chết ở đất Sào (Tả truyện); 四擬不破,則隕身滅國矣 Không phá bỏ được bốn việc tương tự thì thân sẽ chết nước sẽ mất (Hàn Phi tử). -隔 gé cách① Chặn, ngăn cách, tách riêng ra, phân ra, chia ra, gạn ra: 一間屋隔成兩間 Một căn nhà ngăn thành hai gian; ② Cách, xa cách, cách biệt: 相隔很遠 Cách nhau rất xa; 睽隔 Cách biệt xa xôi; 商女不知亡國恨,隔江猶唱“後庭花” Các thương nữ (con hát) không biết gì tới cái hận mất nước, nên cách bên kia sông vẫn cứ hát bài "Hoa sau vườn" (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài). -隐 yǐn ẩnNhư 隱 -隐 yǐn ẩnNhư 隱 -随 súi tùyNhư 隨 -随 súi tùyNhư 隨 -階 jiē giai① Bậc, bực (thềm): 階梯 Bậc thang; ② Cấp bậc, ngôi thứ; ③ (văn) Bắc thang: 猶天之不可階而昇也 Giống như trời thì không thể bắt thang mà lên được (Luận ngữ); ④ (văn) Lối đưa tới, con đường dẫn tới: 禍階 Cớ gây ra tai hoạ; ⑤ (văn) Nương tựa: 無尺寸之階 Không còn có chỗ nương tựa. -隍 huáng hoàng(cũ) Hào (ao cạn trong thành): 城隍 Hào thành. -隋 súi tùy① Đời Tùy (Trung Quốc, năm 581—618); ② (Họ) Tùy. -隋 súi đoạ(văn) ① Như 墮 (bộ 土); ② Thịt xé; ③ Tết Đoạ. -隊 dùi đội① Hàng: 站隊 Đứng vào hàng; 排隊上車 Xếp hàng lên xe; ② Đội (một số người có tổ chức): 球隊 Đội bóng; 艦隊 Hạm đội; 擔¬[隊 Đội cáng thương; 消防隊 Đội chữa cháy; ③ Đội thiếu niên tiền phong: 隊旗 Cờ đội (thiếu niên tiền phong); ④ Đoàn, toán: 一隊人馬 Một đoàn người. -隉 niè niếtXem 阢隉. -隉 niè niếtNhư 隉. -隈 wēi ôi① Chỗ uốn khúc, chỗ ngoặt (của núi, sông, cung điện, hoặc cây cung...): 山隈 Khuỷu núi; 河隈 Khuỷu sông; 城隈 Chỗ ngoặt của tường thành; ② (văn) Chỗ đùi vế; ③ (văn) Góc. -隆 lóng long① Trọng thể, trọng hậu: 隆重 Long trọng; ② Hưng thịnh: 興隆 Hưng thịnh; 隆盛 Thịnh vượng; ③ Sâu, hậu, thắm thiết: 隆情厚誼 Tình nghĩa thắm thiết, nghĩa thiết tình hậu; ④ Gồ lên, lồi lên, u lên: 他碰得前額隆起一個大包 Trán anh ấy va u lên một cục to; ⑤ (văn) Cao quý, tôn quý, nổi tiếng, vẻ vang; ⑥ (văn) Lớn; ⑦【隆隆】long long [lóng lóng] (thanh) Ầm ầm: 雷聲隆隆 Sấm sét ầm ầm; ⑧[Lóng] (Họ) Long. -隅 yú ngung① Góc, cạnh, xó: 墻隅 Góc tường; 舉一隅不以三隅反 Nêu một góc mà không biết xét đến ba góc kia (Luận ngữ); ② Vùng ven: 海隅 Vùng ven biển, góc biển. -隄 dī đêĐê, bờ đê: 築隄 Đắp đê. -隃 yú du① (văn) Vượt qua (như 逾, bộ 辶); ② 【隃麋】Du Mi [Yúmí] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiên Dương, tỉnh Thiểm Tây Trung Quốc ngày nay, nơi sản xuất mực, vì vậy những từ “du mi”, “mi hoàn” 麋丸 còn dùng để chỉ mực viết). -隃 yú dao(văn) Xa (như 遙, bộ 辶). -隁 yàn yểnNhư 堰 (bộ 土). -陿 shǎn hiệpNhư 狹 (bộ 犭). -陾 réng nhưng【陾陾】nhưng nhưng [réngréng] (văn) ① Đông đúc, đông đảo; ② (văn) Tiếng xây tường (lụp cụp). -陽 yáng dương① Dương (trái với âm): 陰陽 Âm dương; ② Thái dương, mặt trời: 朝陽 Mặt trời ban mai; 秋陽以暴之 Có mặt trời mùa thu dọi xuống cho nó (Mạnh tử); ③ (văn) Hướng nam, phía nam: 天之當陽 Thiên tử ngồi quay về hướng nam; ④ (văn) Hướng bắc, phía bắc: 漢陽 Phía bắc sông Hán; ⑤ (văn) Phía nam núi: 衡陽 Phía nam núi Hành; 以其乃華山之陽名之也 Vì nó ở phía nam núi Hoa Sơn nên mới gọi nó là động Hoa Sơn (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí); ⑥ Lộ ra ngoài, tỏ ra bên ngoài, bề ngoài, giả vờ, vờ (như 佯, bộ 亻): 陽爲尊敬 Ngoài mặt tỏ ra tôn kính; 今其狀陽言與韓,其實陰善楚 Nay bề ngoài vờ nói ủng hộ nước Hàn, nhưng thực ra lại ngầm thân với Sở (Sử kí: Hàn thế gia); 陽眠 Giả vờ ngủ.【陽溝】dương câu [yáng gou] Rãnh nổi, cống lộ thiên; 【陽奉陰違】 dương phụng âm vi [yángféng-yinwéi] Ngoài thì thuận, trong thì chống, trước mặt phục tùng sau lưng chống lại; ⑦ Dương (vật): 陽具 Dương vật, ngọc hành; ⑧ (văn) Màu đỏ tươi; ⑨ (văn) Cõi dương, cõi đời, dương gian; ⑩ [Yáng] Tên đất thời xưa (thuộc nước Yên đời Xuân thu, ở phía đông huyện Đường, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ⑪ [Yáng] (Họ) Dương. -陻 yīn nhânNhư 堙 (bộ 土). -陸 lù lục① Trên đất, trên cạn, trên bộ, đất liền, đường bộ, bằng đường bộ: 陸地 Lục địa, trên bộ; 大陸 Đại lục; 登陸 Đổ bộ; 水陸草木之花 Hoa của các loài thảo mộc dưới nước và trên cạn; 水陸交通 Giao thông đường thuỷ và đường bộ; 陸路 Đường bộ; ② 【陸離】lục li [lùlí] Màu sắc hỗn tạp, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt: 光怪陸離 Màu sắc sặc sỡ; ③ 【陸續】lục tục [lùxù] Lần lượt, lục tục: 來賓陸續到達 Khách đã lần lượt (lục tục) đến; ④ [Lù] Sao Lục; ⑤ [Lù] (Họ) Lục. Xem 陸 [liù]. -陸 lù lụcSáu (chữ 六 viết kép). Xem 陸 [lù]. -陷 xiàn hãm① Sa vào, lún xuống, tụt xuống, sụt xuống, vùi lấp mất: 陷入泥沼 Sa vào hố lầy; 陷赤子於禍坑 Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo); ② Lõm xuống, hóp vào: 病了幾個月,他的眼睛都陷進去了 Bệnh mấy tháng, mắt anh ấy lõm sâu xuống; ③ Hãm hại: 誣陷 Vu hãm; ④ Đánh bẫy, đánh lừa, lừa: 他陷她于絕境 Anh ta đã lừa nàng vào đường cùng; ⑤ Công hãm, bị công phá: 城陷 Thành bị công phá; 陣陷 Trận bị phá tan; ⑥ Khuyết điểm, thiếu sót. -陶 táo daoTên người: 皐陶 Cao Dao (một hiền thần đời vua Thuấn ở Trung Quốc thời xưa). -陶 táo đào① Đồ gốm: 陶器 Đồ gốm; ② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm; ③ Nung đúc, hun đúc; ④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê; ⑤ (văn) Nhớ nhung: 鬱陶 Thương nhớ; ⑥ [Táo] (Họ) Đào. -陵 líng lăng① Gò lớn, đồi: 陵谷變遷 Nay đồi mai lũng; ② Lăng mộ (mồ mả của vua chúa): 嗣德陵 Lăng vua Tự Đức; 謁陵 Viếng mộ; ③ (văn) Xúc phạm, lăng nhục, lấn hiếp: 在上位不在陵下 Ở ngôi trên không lấn hiếp người dưới (Trung dung); ④ (văn) Cướp đoạt, chiếm đoạt; ⑤ (văn) Leo, trèo lên; ⑥ (văn) Mục nát: 陵夷 Tan nát; ⑦ (văn) Tôi đồ sắt. -陴 pí bì(văn) ① Tường thấp trên mặt thành; ② Chân. -陳 chén trận(Sự) dàn quân (có tính chiến thuật), dàn trận. -陳 chén trần① Bày, đặt: 商品陳列 Bày hàng; ② Trình bày, giãi bày, kể: 陳述 Giãi bày; ③ Cũ, để lâu: 陳酒 Rượu để lâu năm; 推陳出新 Đẩy cũ ra mới; ④ [Chén] Nước Trần (thời Xuân Thu, Trung Quốc); ⑤ [Chén] Tên Triều đại (ở Trung Quốc, năm 557-589; ở Việt Nam năm 1225-1400) ⑥ (Họ) Trần. -陲 chúi thùy(văn) Biên giới: 邊陲 Biên thùy (chỗ giáp giới với nước khác). -除 chú trừ① Bỏ đi, xóa đi, tiêu trừ, trừ bỏ, trừ: 爲民除害 Trừ hại cho dân; 他們消除了疑慮 Họ đã xóa bỏ được nỗi ngờ vực; 剪除 Cắt bỏ; 掃除 Quét sạch đi; ② Ngoài... ra: 除此以外 Ngoài ra, trừ... không kể; 除了這個人,我都認識 Ngoài người đó ra, còn những người khác tôi đều quen biết cả. 【除非】trừ phi [chúfei] Trừ phi, chỉ có...: 除非發生特殊情況 Trừ phi xảy ra tình trạng đặc biệt; 除非你說,他才同意 Chỉ có anh nói thì hắn mới đồng ý; 【除開】trừ khai [chú kai] Như 除了;【除了】trừ liễu [chúle] a. Trừ... không kể: 除了病號 Trừ những người bệnh; b. Ngoài... ra, ngoài...: 除了你以外,還有誰? Ngoài anh ra, còn ai nữa; 【除去】trừ khứ [chúqù] Như 除了; 【除外】trừ ngoại [chúwài] Trừ ra, không kể: 展覽室每天開放,星期一除外 Phòng triển lãm hàng ngày đều mở cửa, trừ ngày thứ hai; ③ (toán) (Tính, phép) chia: 二除四得二 4 chia cho 2 được 2 (4c2=2); ④ (văn) Thềm: 灑掃庭除 Quét rửa thềm nhà; ⑤ (văn) Bổ chức quan, phong quan: 除授 Bỏ chức cũ phong cho chức mới; ⑥【除日】trừ nhật [chúrì] Ngày hết năm. Cg. 除夜 [chuýè]; 【除夕】trừ tịch [chúxi] Đêm giao thừa, đêm 30 Tết. -陣 zhèn trận① Trận, hàng trận (quân lính): 出陣 Ra trận, xuất trận; 布陣 Bố trận; ② Đánh trận, trận đánh; ③ (loại) Trận, cơn, làn, mẻ: 一陣風 Một cơn (làn, trận) gió; 一陣一陣地痛 Đau từng cơn; 批評了一陣 Phê bình cho một mẻ (trận); ④ Giai đoạn, thời gian, lúc, hồi, dạo: 這一陣子工作正忙 Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận. -院 yuàn viện① Sân (có tường bao quanh): 院裡種了許多花 Trong sân trồng rất nhiều hoa; 我 把車停在前院 Tôi cho xe đậu ở sân trước; 獨院兒 Sân riêng (thuộc một gia đình); ② Viện, toà: 人民 檢察院 Viện kiểm sát nhân dân; 科學院 Viện khoa học; 醫院 Bệnh viện; 戲院 Kịch viện, rạp hát, nhà hát; 參議院 Toà tham nghị; ③ Học viện. -陡 dǒu đẩu① Dốc, cao chót vót: 山陡路險 Dốc núi hiểm trở; ② Đột nhiên: 天氣陡變 Đột nhiên trở trời; 陡然 Đột nhiên. -陞 shēng thăngNhư 昇 (bộ 十). -陝 shǎn hiệp(văn) ① Như 狹 (bộ 犭); ② Như 峽 (bộ 山). -陝 shǎn thiểmTỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc (gọi tắt): 陝北 Miền bắc Thiểm Tây; 陝甘寧 邊區 Biên khu Thiểm Cam Ninh (Thiểm Tây — Cam Túc — Ninh Hạ). -陛 bì bệBậc (bực) thềm cung vua: 陛下 Bệ hạ (từ để tôn xưng nhà vua). -陘 xíng hình(văn) ① Chỗ đứt quãng của dãy núi, cửa núi; ②【灶陘】táo hình [zào xíng] Phần nổi cao bên bếp lò (có thể để đồ vật lên trên). -陘 xíng kính(văn) Đường nhỏ (như 徑, bộ 彳). -陕 shǎn thiểm, hiệpNhư 陝 -陔 gāi cai(cũ) ① Nơi gần bậc thềm; ② Bậc, thềm; ③ Nổng đất giữa ruộng, mô đất ngoài đồng; ④ (văn) Răn bảo; ⑤ Xem 九陔 [jiưgai]; ⑥ 【陔埏】cai diên [gaiyán] Nơi rất xa xôi. -限 xiàn hạn① Hạn, hạn độ, phạm vi được quy định: 無限 Vô hạn; 人數不限 Không hạn định số người; 期限 Kì hạn; 界限 Giới hạn; 權限 Quyền hạn; ② Ranh giới, giới hạn; ③ (văn) Bậc cửa, ngưỡng cửa. -陏 duò tùyNhư 隋(2). -陏 duò đoạ(văn) Một thứ trái giống như trái dưa. -降 jiàng hàng① Đầu hàng, hàng: 寧死不降 Thà chết không hàng; ② (Làm cho) khuất phục, hàng phục, chế ngự: 一物降一物 Vật này chế ngự vật kia. Xem 降 [jiàng]. -降 jiàng giáng① Xuống: 溫度下降 Nhiệt độ hạ xuống; ② Rơi (xuống): 降雨 Mưa rơi, mưa; 霜降 Sương xuống; ③ Hạ, giảm, giáng: 降低 Hạ thấp; 降職 Giáng chức; ④ Chiếu cố, hạ cố; ⑤ (văn) Nén xuống: 降心相從 Nén lòng đi theo. Xem 降 [xiáng]. -陌 mò mạch① Đường bờ ruộng: 阡陌縱橫 Bờ ruộng ngang dọc; ② Con đường, đường: 陌頭楊柳 Rặng liễu đầu đường; ③ Trăm (dùng như 百, bộ 白). -陋 lòu lậu① Xấu xa: 醜陋 Xấu xí, mặt mũi xấu xí; ② Nhỏ hẹp, thô lậu: 陋室 Nhà nhỏ hẹp; 陋巷 Ngõ hẹp, ngõ hẻm; ③ Tồi tàn: 那是一所鄙陋的位處 Đó là một chỗ ở tồi tàn; ④ Ngu dốt, thô lỗ, chất phác; ⑤ Keo kiệt, keo cú, biển lận; ⑥ Hủ lậu, hủ tục.【陋習】 lậu tập [lòuxí] Thói xấu; ⑦ (Kiến thức) nông cạn, thô thiển, thiển cận: 淺陋 Nông nổi; 孤陋寡聞 Kiến thức nông cạn. -陉 xíng kính, hìnhNhư 陘 -陈 chén trần, trậnNhư 陳 -陇 lǒng lũngNhư 隴 -陆 lù lụcNhư 陸 -际 jì tếNhư 際 -附 fù phụ① Kèm theo, kèm thêm: 附設 Đặt thêm; 附寄照片一張 Gởi kèm theo một tấm ảnh; ② Cận, lân cận, sát gần, ghé: 附近 Phụ cận, lân cận; 附在耳邊低聲 說話 Ghé tai nói thầm; ③ Đồng ý, tán thành: 附議 Đồng ý (với một ý kiến); ④ (văn) Nương cậy, dựa vào, bám vào; ⑤ (văn) Phụ thêm, thêm vào, làm tăng thêm: 季氏富于周公,而求也爲之聚歛而附益之 Họ Quý giàu hơn Chu công, mà ông Cầu lại thu góp mà phụ thêm vào cho họ Quý (Luận ngữ); ⑥ (văn) (Ma quỷ) ám ảnh: 她被惡魔附身 Cô ấy bị ma ám ảnh; ⑦ (văn) Gởi: 一男附書至 Một đứa con trai gởi thư đến (về nhà) (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại). -陂 bēi phaNghiêng lệch. 【陂陀】pha đà [potuó] (văn) Gồ ghề, gập ghềnh. Xem 陂 [bei], [Pí]. -陂 bēi biTên huyện: 黃陂 Huyện Hoàng Bi (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). Xem 陂 [bei], 陂 [po]. -陂 bēi bi① Ao: 陂塘 Ao chuông; 陂池 Ao hồ; ② (văn) Bờ ao; ③ (văn) Sườn núi, triền núi. Xem 陂 [Pí], [po]. -陀 tuó đàLởm chởm, (đất) gập ghềnh. -阿 ā a① Đón ý hùa theo, a dua, thiên về một bên: 阿其所好 Hùa theo ý muốn của người khác; ② (văn) Tựa, dựa vào; ③ (văn) Bờ sông, bờ nước, ven sông; ④ (văn) Góc, cạnh; ⑤ (văn) Cây cột, cột trụ; ⑥ (văn) Gò lớn; ⑦ (văn) Thon và đẹp; ⑧ (văn) Tiết ra, tháo ra (cứt, đái...). Xem 阿 [a]. -阿 ā a, á(đph) ① Tiếng đặt ở trước câu hoặc trước tên gọi: 阿哥 Anh ơi!; 阿爹 Cha ơi!; 阿婆 bà ơi!; 阿王 Em Vương này!.【阿誰】a thùy [ashuí] (văn) a. Ai? (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ): 桃李小園空,阿誰猶笑語? Mảnh vườn con đào lí trống trơn, còn ai cười nói? (Tổ Khả: Tiểu trùng sơn); 敦作色曰:小人阿 誰? Đôn đổi sắc mặt hỏi: Tiểu nhân là ai? (Tấn thư: Vương Đôn truyện); 家中有阿誰? Trong nhà có ai? (Nhạc phủ thi tập); b. Thứ nào, cái nào, ai?: 向者之論,阿誰爲失? Lời nói (của hai người) lúc nãy, ai là sai? (Tam quốc chí); ② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: 阿爾巴尼亞 An-ba-ni, 阿 爾及利亞 An-giê-ri. Xem 阿 [e]. -阽 diàn điếm(văn) Nguy. -阼 zuò tạc(văn) ① Thềm nhà phía đông (dành cho chủ đi); ② Như 胙 nghĩa ① (bộ 肉). -阻 zǔ trở① Ngăn trở, cản trở, chặn, trở ngại: 攔阻 Ngăn, ngăn cản; 勸阻 Khuyên ngăn; 通行無阻 Đường đi không có gì trở ngại; ② Hiểm trở; ③ Gian nan. -阶 jiē giaiNhư 階 -阶 jiē giaiNhư 堦 -阵 zhèn trậnNhư 陣 -阴 yīn âm, ấmNhư 陰 -阳 yáng dươngNhư 陽 -駃 kuài quyết(văn) Ngựa lại. -駁 bó bác① Bác đi, bẻ, đập: 反駁 Bác lại; 批駁 Bác bỏ; ② Chuyên chở, vận chuyển, khuân vác, bốc xếp (hàng hoá): 起駁 Cất hàng, dỡ hàng; ③ Màu sắc hỗn tạp, lang lổ, lẫn lộn: 斑駁 Rằn ri, sặc sỡ. -駁 bó bácNhư 駁. -馽 zhí chấp(văn) Ngăn chân ngựa lại. -馹 rì nhật(văn) Chạy ngựa trạm (để truyền tin tức thời xưa). -馵 zhù chú(văn) Ngựa có chân trái sau màu trắng. -馴 xún tuần① Quen, lành, dễ bảo, thuần, thuần phục, thuận theo: 馴養野獸 Thuần dưỡng thú rừng; ② (văn) Dạy cho thuần, thuần hoá; ③ (văn) Dần dần: 馴至 Dần dần đến. -馳 chí trì① Chạy mau, đi nhanh, bay nhanh, dong ruổi (thường chỉ ngựa, xe, máy bay): 馬馳 Ngựa phi; 一架飛機由天空飛馳而過 Một chiếc phi cơ bay nhanh qua khoảng trời không; ② Truyền đi, vang khắp: 馳名 Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng; ③ Sử dụng. -馱 tuó đà① Thồ: 那匹馬馱著兩袋糧食 Con ngựa kia thồ hai bao lương thực; ② (văn) Ngựa thồ. Xem 馱 [duò]. -馱 tuó đạ【馱子】đạ tử [duòzi] ① Cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật): 把馱子卸下來 Dỡ giá hàng xuống; ② Đồ vật thồ, hàng thồ (trên lưng súc vật): 來了三馱 Ba kiện hàng thồ đã đến. Xem 馱 [tuó]. -馮 féng bằng① Như 凭 (bộ 心); ② (văn) (Ngựa) đi nước kiệu, chạy nhanh; ③ (văn) Lội qua: 馮河 Lội qua sông (bằng tay không, không có thuyền); ④ (văn) Đầy ắp; ⑤ (văn) Nổi giận đùng đùng; ⑥ (văn) Lấn hiếp; ⑦ (văn) Giúp. -馮 féng phùng(Họ) Phùng. Xem 馮, 凭 [píng]. -靜 jìng tĩnh, tịnh① Lặng, tĩnh, yên tĩnh, yên ổn: 安靜 Im lặng; 風平浪靜 Bể yên sóng lặng; 寧靜 Yên tĩnh; 靜謐 Tĩnh mịch; 是日風靜 Hôm ấy gió lặng (Lục Du: Quá Tiểu Cô sơn, Đại Cô sơn); 天下乃靜 Thiên hạ sẽ được yên ổn (Mặc tử); ② (văn) (Tinh thần) tập trung chuyên nhất (một trong những thuật tu dưỡng của đạo gia); ③ (văn) Trong trắng, trong sạch, trinh bạch, trinh tĩnh: 靜女其姝 Cô gái trinh tĩnh đẹp biết bao (Thi Kinh); ④ (văn) Hoà; ⑤ (văn) Mưu; ⑥ [Jìng] (Họ) Tĩnh. -靛 diàn điện① Màu chàm; ② Xanh lơ. -靚 jìng tịnh① (văn) Trang sức, diện (son phấn, quần áo đẹp...); ② (đph) Đẹp đẽ: 靚衣 Áo quần đẹp đẽ; ③ (văn) Yên tĩnh (như 靜). -静 jìng tĩnh, tịnhNhư 靜 -靖 jìng tĩnh, tịnh① Yên ổn, yên tĩnh (như 靜): 安靖 Yên lặng; ② Bình định, dẹp yên, trị yên; ③ (văn) Nghĩ, mưu tính; ④ (văn) Thu xếp, sắp đặt; ⑤ (văn) Tán tụng giữa đám đông; ⑥ (văn) Nhỏ nhắn; ⑦ (văn) Cung kính; ⑧ [Jìng] (Họ) Tĩnh. -靓 jìng tịnhNhư 靚 -防 fáng phòng① Phòng bị, phòng ngừa, canh phòng: 預防 Phòng ngừa; 防澇 Phòng lụt; 防盜 Phòng dịch; 防盜 Phòng trộm cướp; 以防萬一 Để phòng khi bất trắc; ② Phòng thủ, phòng ngự: 邊防 Biên phòng; 布防 Bố phòng; 攻防兩種 Hai cách tấn công và phòng thủ; ③ Đê điều; ④ (văn) Cấm kị; ⑤ (văn) Sánh với, đương được. -阱 jǐng tịnhHố, cạm, bẫy: 陷阱 Cạm bẫy. Cv. 穽. -阯 zhǐ chỉNhư 址 (bộ 土). -阮 ruǎn nguyễn① Đàn nguyễn (một thứ nhạc cụ giống đàn nguyệt, nhưng cần dài hơn); ② [Ruăn] Nước Nguyễn (một nước thời xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc, Trung Quốc); ③ [Ruăn] (Họ) Nguyễn. -阬 kēng khanh(văn) ① Hầm, hầm hố. Cv. 坑 (bộ 土): 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo); ② Vùi, chôn lấp, chôn sống (như 坑, bộ 土). -阪 bǎn phảnNhư 坂 [băn] (bộ 土). -阨 è ách(văn) ① Nơi hiểm yếu (vị trí chiến lược); ② Tình thế hiểm nghèo, tình cảnh khốn khó, khốn ách, vận ách (như 厄, bộ 厂); ③ Gây trở ngại, cản trở; ④ Nghèo túng, cơ cực, khó khăn. -阤 tuó đàNhư 陀. -阢 wù ngột(văn) Lo lắng, sợ hãi. 【阢隉】ngột niết [wùniè] Lo lắng, hốt hoảng, kinh sợ. -阡 qiān thiên(văn) ① Bờ ruộng; ② Lối đi ra mộ, đường đi trong bãi tha ma: 新阡 Mả mới. -队 dùi độiNhư 隊 -阜 fù phụ(văn) ① Gò; ② Đất liền; ③ Dồi dào, to lớn, thịnh vượng: 殷阜 Giàu có đông đúc; 物阜民豐 Vật chất dồi dào, đời sống nhân dân sung túc. -阛 huán hoànNhư 闤 -阚 kàn hámNhư 鬫 -阚 kàn hảm, khámNhư 闞 -阙 què khuyếtNhư 闕 -阘 tà thápNhư 闒 -阗 tián điềnNhư 闐 -阖 gé hạpNhư 闔 -阕 què khuyếtNhư 闋 -阔 kuò khoátNhư 闊 -阔 kuò khoátNhư 濶 -阓 hùi hộiNhư 闠 -阒 qù khuýchNhư 闃 -阑 lán lanNhư 闌 -阐 chǎn xiểnNhư 闡 -阏 è át, yênNhư 閼 -阎 yán diêmNhư 閻 -阍 hūn hônNhư 閽 -阌 wén vănNhư 閿 -阋 xì huýchNhư 鬩 -阊 chāng xươngNhư 閶 -阉 yān yêmNhư 閹 -阇 dū đồ, xàNhư 闍 -阆 lǎng lãng, langNhư 閬 -阅 yuè duyệtNhư 閱 -阄 jīu cưuNhư 鬮 -阄 jīu cưuNhư ?? -阃 kǔn khổnNhư 閫 -阂 hé ngạiNhư 閡 -阁 gé cácNhư 閣 -阀 fá phiệtNhư 閥 -闿 kǎi khảiNhư 闓 -闾 lv́ lưNhư 閭 -闽 mǐn mânNhư 閩 -闼 tà thátNhư 闥 -闻 wén vănNhư 聞 -闺 gūi khuêNhư 閨 -闹 nào náoNhư 鬧 -闹 nào náoNhư 閙 -闸 zhá áp, sạpNhư 閘 -闷 mèn muộnNhư 悶 -闶 kàng khang, khángNhư 閌 -闵 mǐn mẫnNhư 閔 -间 jiān gian, giánNhư 間 -闳 hóng hoành, hoằngNhư 閎 -闲 xián nhànNhư 閑 -闱 wéi viNhư 闈 -闰 rùn nhuậnNhư 閏 -闯 chuǎng sấmNhư 闖 -问 wèn vấnNhư 問 -闭 bì bếNhư 閉 -闬 hàn hãnNhư 閈 -闫 yàn diêmNhư 閆 -闪 shǎn thiểmNhư 閃 -闩 shuān soanNhư 閂 -门 mén mônNhư 門 -闥 tà thát(văn) ① Cửa con, cửa nách (ở trong cung): 排闥直入 Đẩy cửa bước vào; ② Khoảng giữa cửa và tấm bình phong, trong cửa; ③ Vèo, nhanh. -闤 huán hoànTường chợ. 【闤闠】hoàn hội [huánhuì] (cũ) Chợ, chợ búa. -闢 pì tịch① Mở ra, mở mang, vỡ ra, khai khẩn: 闢一塊地種菜 Vỡ miếng đất để trồng rau; ② Thấu đáo, thấu triệt, sâu xa: 對這篇文章理解透闢 Hiểu thấu đáo bài (viết) này; 精闢的理論 Lí luận sâu xa; ③ Bác lại, bẻ lại, cải chính, bác bỏ: 闢邪說 Bác bỏ tà thuyết. -闡 chǎn xiển① Mở ra, làm rõ, nói rõ: 闡述 Trình bày rõ; ② Rõ rệt. -闠 hùi hội(văn) Cổng chợ. -闞 kàn khám① Nhìn trộm, dòm ngó: 吾等且闞其動 Bọn tôi xem coi nó động tĩnh thế nào; ② [Kàn] (Họ) Khám. Xem 闞 [hăn]. -闞 kàn hảm① (cũ) Tiếng hổ gầm. Cv. 㘚; ② Gan dạ, dũng cảm. Xem 闞 [kàn]. -關 guān quan① Đóng, khép, tắt, đậy kín, bịt kín: 關窗戶 Đóng cửa sổ; 關燈 Tắt đèn; 把門關上 Khép cửa lại; 門雖設而常關 Cửa tuy có nhưng thường khép luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ② Giam, bỏ tù: 把這個流氓分子關起來 Giam tên lưu manh này lại; ③ Cửa ải, cửa biên giới, quan: 過關 Vượt qua cửa ải; ④ Cửa ô (ngày xưa), hải quan, hàng rào hải quan (thời nay): 關機而不征 Cửa ô chỉ tra xét hành khách mà không đánh thuế (Mạnh tử); ⑤ Dính dáng, liên quan, quan hệ: 責任由我負,不關你們的事 Tôi chịu trách nhiệm, không liên quan đến các anh. 【關于】quan vu [quanyú] Về: 關于工業化問題 Về vấn đề công nghiệp hoá; ⑥ Dàn xếp, làm môi giới; ⑦ Lãnh (lương, tiền...): 關餉 Lãnh lương; ⑧ (văn) Dõi cửa; ⑨ (văn) Điểm then chốt, bước quyết định; ⑩ (y) Mạch quan; ⑪ 【關關】 quan quan [guanguan] (thanh) Quan quan (tiếng chim kêu): 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ⑫ [Guan] Tên đất: 關中 Quan Trung; ⑬ [Guan] (Họ) Quan. -闚 kūi khuy① Như 窺 (bộ 宀); ② Lấy lợi để nhử (cám dỗ). -闘 dòu đấuNhư 鬭 (bộ 鬥). -闖 chuǎng sấm① Xông vào, xông tới, vượt: 闖進門來 Xông vào nhà; 闖席 Xông vào chiếu ngồi ăn; 往裡闖 Xông vào trong; 闖過難關 Vượt khó khăn; ② Xông pha, lăn lộn. 【闖江湖】 sấm giang hồ [chuăng jianghú] Xông pha đây đó, lăn lộn khắp đó đây, vùng vẫy chốn giang hồ. -闕 què khuyết(cũ) Lầu gác trước cung, cửa khuyết. (Ngr) Cung khuyết, cung điện. Xem 闕 [que]. -闕 què khuyết① Lầm lỗi: 闕失 Sai trái; ② Còn khuyết, còn trống (dùng như 缺 [que], bộ 缶): 闕文 Bài văn còn thiếu mất; ③ [Que] (Họ) Khuyết. Xem 闕 [què]. -闔 hé hạp① Cả, toàn: 闔家 Cả nhà; 闔城 Toàn thành; ② (văn) Cánh cửa; ③ Đóng: 闔戶 Đóng cửa; 閉闔 Đóng kín. -闓 kǎi khải(văn) ① Mở ra; ② Vui hoà (như 凱, bộ 几, và 愷, bộ 忄). -闒 tà tháp(văn) ① Cửa trên gác (tầng trên); ② Tiếng chuông trống; ③ Thấp kém: 闒茸 Hèn hạ. -闑 niè niết(văn) Thanh gỗ ở hai bên cửa cái, cây đố giữa cửa, cây dõi cửa. -闐 tián điền(văn) Chứa đầy, tràn đầy, đầy ắp, đầy ních: 賓 客闐門 Khách khứa đầy nhà. -闍 dū xà(Phạn ngữ). 【闍梨】xà lê [shélí] Thầy tăng: 阿闍梨 Hoà thượng;【闍維】xà duy [shéwéi] Đốt xác, hoả táng. -闍 dū đồ(văn) Cái tháp ở trên thành. Xem 闉. -闌 lán lan① Như 欄 [lán] nghĩa ①; ② Như 攔 [lán]; ③ (văn) Tàn, hết, gần hết, sắp hết: 歲闌 Năm sắp hết; 酒闌 Cuộc rượu sắp tàn; 夜闌 Đêm tàn; 夜闌人靜 Đêm thanh cảnh vắng; ④ (văn) Lẻn ra: 闌出 Lẻn đi ra. -闋 què khuyết① (văn) Xong, kết thúc, chấm dứt: 樂闋 Bản nhạc đã kết thúc; ② (văn) Rỗng không; ③ Bài, bản: 一闋歌 曲 Một bài ca; 詞闋 Một bài từ. -闊 kuò khoát① Rộng, rộng rãi, chiều rộng: 路闊十米 Đường rộng mười mét; ② (văn) Nới rộng: 闊其租賦 Nới rộng tô thuế (Hán thư); ③ (văn) Vu vơ, không hợp thực tế: 迂闊 Vu khoát, vu vơ; ④ Hào Phóng xa xỉ; ⑤ Giàu sang, sang trọng: 闊人 Người giàu; 擺闊 Bày biện cho ra vẻ sang trọng; ⑥ (văn) Xa cách, xa vắng: 闊別稍久 Xa cách khá lâu (Vương Hi Chi: Tạp thiếp tứ); ⑦ (văn) Sơ suất: 疏闊 Sơ suất; ⑧ (văn) Chùn, nhụt (chí...). -闉 yīn nhân(văn) ① Cong, uốn khúc: 闉闍Bờ hào uốn khúc ngoài cửa thành; ② Cổng thành; ③ Lấp nghẽn. -闈 wéi vi(văn) ① Cửa nách trong cung; ② Nhà ở của hoàng hậu và các cung phi; ③ Buồng phụ nữ ở, khuê phòng; ④ Nhà lớn để tổ chức kì thi tuyển thời xưa: 春闈 Thi hội; 秋闈 Thi hương. -闇 àn yểm(văn) Bỗng, bỗng nhiên, chợt (dùng như ©a, bộ 大): 闇復輟已 Lại chợt ngừng lại (Phó Nghị: Vũ phú). -闇 àn ám(văn) ① Đóng cửa; ② Tối tăm; ③ Ngu muội, hồ đồ; ④ Mờ ám, không công khai, không lộ ra; ⑤ Thầm, ngầm (không thành tiếng): 卿能闇誦乎? Khanh đọc thầm được không? (Tam quốc chí); ⑥ Nhật thực (hoặc nguyệt thực): 五曰闇 Thứ năm gọi là nhật thực nguyệt thực (Lễ kí). -闇 àn am(văn) Am hiểu, quen thuộc. -闆 bǎn bảnChủ hiệu, ông chủ (như 板 nghĩa ⑦, bộ 木): 老闆 Chủ tiệm, chủ hiệu, ông chủ. -闃 qù khuýchVắng vẻ, vắng teo, lặng lẽ: 闃無一人 Vắng vẻ không bóng người; 闃然無聲 Lặng lẽ tĩnh mịch, lặng như tờ. -衣 yī ý(văn) ① Mặc, mặc áo cho người khác: 解衣衣人 Cởi áo mặc cho người khác; 衣被蒼生 Mặc áo và che chở cho dân nghèo; ② Làm theo. Xem 衣 [yi]. -蜴 yì dịchXem 蜥蜴 [xiyì]. -藝 yì nghệ① (Công) nghệ, nghề, tài nghề, kĩ năng, kĩ thuật: 工藝 Công nghệ; ② Nghệ thuật: 文藝 Văn nghệ; ③ (văn) Trồng: 樹 藝五穀 Trồng tỉa ngũ cốc; ④ (văn) Cùng cực; ⑤ (văn) Chuẩn đích; ⑥ (văn) Phân biệt. -薏 yì ý【薏苡】ý dĩ [yìyê] (thực) (Cây) ý dĩ, bo bo. -蓺 yì nghệNhư 藝. -艾 ài nghệ(văn) ① Trừng trị, trừng phạt: 太甲悔過,自怨自艾Thái Giáp hối lỗi, tự oán mình và trừng phạt mình (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ② Cắt (cỏ), thu hoạch (dùng như 刈, bộ 刂): 使民有所耘艾 Khiến cho dân có chỗ để dọn cỏ và gặt hái (Tuân tử); 一年不艾而百姓饑 Một năm không gặt hái được thì trăm họ đói (Cốc Lương truyện); ③ Chặt (dùng như 刈, bộ 刂): 必三勝,斬將,艾旗 Nhất định sẽ đánh đâu thắng đó, và chém tướng, chặt cờ (Hán thư); ④ Trị yên (dùng như 乂, bộ 丿). -艺 yì nghệNhư 藝 -艗 yì dật(văn) ① Thuyền; ② 【艗首】dật thủ [yìshôu] a. Đầu thuyền. Cv. 艗艏, 鷁首. Xem 艏; b. Thuyền. -臆 yì ức① Ngực, ức: 打中胸臆 Đánh trúng ngực; ② Đoán theo ý riêng, ức đoán. (Ngr) Chủ quan.【臆測】ức trắc [yìcè] Đoán, đoán chừng, ức đoán, suy đoán chủ quan. -肆 sì dị(văn) Dư, thừa (như 肄 nghĩa ②). -肄 yì dị① Học, tập, luyện tập: 作玄武池以肄舟師 Làm ra ao Huyền Võ để tập dượt quân thuỷ (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ). 【肄業】dị nghiệp [yìyè] Học tập (chưa tốt nghiệp): 在醫科大學肄業兩年 Học hai năm ở Trường đại học Y khoa; ② (văn) Dư, thừa. Xem 肆(2); ③ (văn) Nhọc, cực nhọc, lao nhọc, nhọc nhằn, nỗi nhọc nhằn: 莫知我肄 Không ai biết nỗi nhọc nhằn của ta (Tả truyện: Chiêu công thập lục niên); ④ (văn) Cành non: 伐其條肄 Chặt những cành non (Thi Kinh: Chu nam, Nhữ phần); ⑤ (văn) Tra duyệt, duyệt xét, kiểm tra. -翼 yì dực① Cánh (cánh chim, cánh máy bay, cánh quân): 鳥有兩翼 Chim có hai cánh; 無翼而飛 Không cánh mà bay; 雙翼飛機 Máy bay hai cánh; 左翼 Cánh quân bên tả; ② Cạnh: 側翼 Cạnh sườn; ③ (văn) Giúp, phụ trợ: 翼助 Giúp đỡ, phụ trợ; 輔翼 Giúp giập; 以翼天子 Để giúp giập thiên tử (Hán thư: Triều Thác truyện); ④ (văn) Che đậy, che chở: 鳥覆翼之 Con chim che phủ nó (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); ⑤ (văn) Như 翌; ⑥ (văn) Vây cá; ⑦ (văn) Thuyền; ⑧【翼翼】dực dực [yìyì] (văn) a. Kính cẩn, nghiêm cẩn, cẩn thận, dè dặt: 小心翼翼 Hết sức cẩn thận (Thi Kinh: Đại nhã, Chưng dân); b. Mạnh mẽ, đông đúc, thịnh vượng; c. Quy củ, tề chỉnh, ngăn nắp: 商邑翼翼 Kinh đô nhà Thương thật có quy củ (Thi Kinh: Thương tụng, Ân Võ); d. Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm: 高翱翔之翼翼 Bay lượn trên cao nhẹ nhõm (Khuất Nguyên: Li tao); ⑨ [Yì] Sao Dực; ⑩ [Yì] (Họ) Dực. -翳 yì ế(văn) ① Cái quạt lông (dùng để che mình khi múa); ② Che lấp: 樹木隱翳 Cây cối che lấp; ③ Vảy mắt. -翌 yì dực(văn) Sáng (ngày) mai: 翌日 Ngày mai; 翌朝 Sáng mai; 翌年 Sang năm. -翊 yì dực(văn) ① Hỗ trợ, phụ tá, giúp, giúp đỡ: 翊戴 Giúp đỡ và ủng hộ; ② Bay; ③ Tỏ vẻ tôn kính. -羿 yì nghệ① Hậu Nghệ (tương truyền là vua nước Hữu Cùng đời Hạ, Trung Quốc); ② [Yì] (Họ) Nghệ. -義 yì nghĩa① (Việc) nghĩa, lẽ phải chăng, việc đáng phải làm, việc làm vì người khác, việc có lợi ích chung: 義舉 Hành động vì nghĩa; 見義勇爲 Dám làm việc nghĩa; 義師 Quân lính phục vụ cho chính nghĩa, nghĩa quân; 義倉 Kho chung; 義俠 Nghĩa hiệp; 結義 Kết nghĩa anh em; ② Tình, (tình) nghĩa: 無情無義 Vô tình vô nghĩa; 朋友的情義 Tình nghĩa bạn bè, tình bạn; ③ (Ý) nghĩa: 一詞多義 Một từ nhiều nghĩa; 定義 Định nghĩa; 文義 Ý nghĩa bài văn; 疑義 Ý nghĩa đáng ngờ; ④ Theo nghĩa thì, đúng lí thì.【義不容辭】 nghĩa bất dung từ [yìbùróngcí] Không thể thoái thác được, không thể từ chối được; ⑤ (cũ) Nuôi: 義父 Cha nuôi; 義女 Con gái nuôi; ⑥ Mượn của người khác, giả: 義髻 Búi tóc mượn (giả); 義肢 Chân tay giả. -義 yì nghĩaXem 義 (bộ 羊). -缢 yì ảiNhư 縊 -绎 yì dịchNhư 繹 -繹 yì dịch(văn) ① Gỡ mối tơ; ② Đầu mối, manh mối: 尋繹 Tìm đầu mối; ③ Liền: 洛繹不絕 Liền nối không dứt. -繄 yī ế(văn) Tiếng than thở. -縊 yì ảiThắt cổ: 自縊 Tự thắt cổ, thắt cổ chết. -肊 yì ứcNhư 臆 -肊 yì ứcNhư 臆. -瞖 yì ếMắt bị màng che, bệnh đục nhân mắt. -睪 yì dịch(văn) ① Rình, nom, dòm; ② Như 澤 (bộ 氵). -益 yì Ích① Tăng, thêm, tăng thêm: 延年益壽 Thêm tuổi thọ; 爲學日益,爲道日損 Theo con đường học thì ngày một tăng thêm, theo con đường đạo thì ngày một giảm bớt đi (Lão tử); ② Ích, lợi ích: 利益 Lợi ích, bổ ích; 益進 Bổ ích thêm; ③ (văn) Giàu có; ④ (văn) Giúp; ⑤ Càng: 老當益壯 Già nên càng thêm mạnh (Vương Bột: Đằng vương các tự); 士氣以之益增 Sĩ khí nhờ đó càng thêm tăng (Bình Ngô đại cáo); ⑥ [Yì] Tên đất; ⑦ [Yì] (Họ) Ích. -瘞 yì ế(văn) Chôn, giấu. -瘗 yì ếNhư 瘞 -瘗 yì ếNhư 瘞. -疫 yì dịch(Bệnh) dịch: 防疫 Phòng dịch; 鼠疫 Dịch hạch; 時疫 Dịch tễ. -異 yì dị①Khác: 沒有異議 Không có ý kiến khác; 盜愛其室,不異室 Bọn cường đạo chỉ yêu nhà mình, không yêu những nhà khác (Mặc tử).【異常】dị thường [yìcháng] a. Khác thường, phi thường, đặc biệt: 神色異常 Nét mặt khác thường; b. Hết sức, rất: 異常清楚 Rất rõ ràng; ② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): 吾以子爲異之問 Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ); ③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: 離異 Li dị, vợ chồng bỏ nhau; ④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: 深以爲異 Rất lấy làm lạ; 異人 Người lạ thường; ⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: 漁人甚異之 Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: 成述其異 Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 志異 Ghi chép về những việc lạ; 無它異也 Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư). -熠 yì tập(văn) Nhấp nháy, nhấp nhánh. -溢 yì dật① Tràn, trèo: 潮水溢出堤岸 Nước thuỷ triều tràn ra ngoài đê. (Ngr) Quá: 溢出此數 Quá con số này; ② (cũ) Như 鎰 [yì] (bộ 金). -浥 yì ấp(văn) Ướt át, thấm ướt. -毅 yì nghịKiên quyết, quả quyết, cứng cỏi: 堅毅 Kiên nghị. -殪 yì ế(văn) ① Chết; ② Giết. -泆 yī dật(văn) ① Đầy tràn; ② Phóng túng. -泄 xiè duệ(văn) Trễ tràng: 天之方蹶,無然泄泄 Trời đương nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế. -枻 yì duệMái chèo. -杙 yì dặcCọc buộc trâu, ngựa. -曀 yì ế(văn) (Trời) âm u và có gió. -昳 dié dật(văn) Sáng sủa: 昳麗 Đẹp. -易 yì dị, dịch① Dễ, dễ dàng: 不易辦 Không dễ làm; 難易 Khó và dễ; ② Trao đổi, đổi: 以物易物 Lấy vật đổi vật; ③ Thay đổi, biến đổi: 易地療養 Thay đổi chỗ điều dưỡng; 這鎭的外觀變易頗多 Bề ngoài của thị xã này thay đổi khá nhiều; ④ (văn) Coi thường: 高祖爲亭長,素易諸吏 Vua Cao tổ làm đình trưởng, vốn coi thường các viên lại thuộc (Sử kí); ⑤ (văn) Sửa trị, sửa sang: 田肥以易則出買百倍 Ruộng tốt mà lại sửa sang nữa thì bán ra được gấp trăm lần (Tuân tử: Phú quốc); ⑥ (văn) Tử tế, nhân hậu, hoà nhã; ⑦ (văn) Yên ổn; ⑧ (văn) Bờ ruộng, biên giới (như 場, bộ 土); ⑨ Kinh Dịch (một sách triết lí trong bộ Ngũ kinh, bàn về lẽ biến dịch của vũ trụ nhân sinh, cũng dùng để bói); ⑩ [Yì] (Họ) Dịch. -施 shī dị(văn) 葛之覃兮,施于中谷 Dây sắn tốt tươi kia hề, bò lan đến giữa hang (Thi Kinh). -挹 yì ấp(văn) ① Múc, rót (nước): 挹彼注茲 Múc ở kia đổ vào chỗ này. (Ngr) Bù đắp, thêm thắt vào, rót; ② (văn) Lui, nén đi. -抑 yì ức① Dằn ép, đè nén, dìm xuống; ② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà: 南方之強與?北方之強與?抑而強與? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung). 【抑或】ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;【抑亦】ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là: 仲子所居之室,伯夷之所築與?抑亦盜蹠之所築與? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử). -斁 yì dịch(văn) Chán. -懿 yì ý(văn) Tốt đẹp: 懿德 Đức tốt; 懿行 Nết tốt. -懌 yì dịch(văn) Vui thích, vui vẻ, vui lòng, đẹp ý. -憶 yì ứcNhớ, ghi nhớ, nhớ lại, ôn: 回憶 Nhớ lại; 相憶 Nhớ nhau; 憶苦思甜 Nhớ nỗi ngọt bùi. -意 yì ý① Điều suy nghĩ trong lòng, ý, ý tưởng: 意合心投 Ý hợp nhau lòng phục nhau; ② Ý muốn, ý hướng, ý nguyện, nguyện vọng: 人意 Ý muốn của con người; 這是他的好意 Đây là lòng tốt của anh ấy; ③ Ý, ý nghĩa: 詞不達意 Từ không diễn được ý nghĩa; ④ Sự gợi ý, vẻ: 天氣頗有秋意 Khí trời khá gợi nên ý mùa thu, khí hậu có vẻ thu; ⑤ Ngờ, tưởng nghĩ: 出其不意 Bất ngờ; ⑥ [Yì] Nước Ý, nước I-ta-li-a. -怿 yì dịchNhư 懌 -忆 yì ứcNhư 憶 -役 yì dịch① (văn) Đi thú ngoài biên ải: 遠役 Đi thú xa; 君子于役 Chàng đang làm lính thú (Thi Kinh); ② Phục dịch: 兵役制 Chế độ quân dịch; ③ Sai khiến: 仆役Tôi tớ; 廝役 Người hầu; ④ Chiến dịch, trận đánh: 城??之役 Việc đánh nhau ở Thành Bộc (Tả truyện); ⑤ (văn) Hàng lối. -弋 yì dặc(văn) ① Loại tên có buộc dây dùng để bắn chim; ② Bắn; ③ Lấy; ④ Sắc đẹp; ⑤ [Yì] (Họ) Dặc. -弈 yì dịch(văn) ① (cũ) Cờ vây; ② Đánh cờ (dùng như 奕, bộ 大). -异 yì dịNhư 異 -异 yì dị① Như 異 (bộ 田); ② (văn) Thôi, lui. -廙 yì dị(văn) ① Căn phòng có thể dời đi được; ② Cung kính. -帟 yì diệc(văn) Màn nhỏ (để hứng bụi phía trên chỗ ngồi trong màn che lớn). -嶧 yì dịch① Núi liền nối nhau; ② [Yì] Tên núi. -峄 yì dịchNhư 嶧 -屹 yì ngật(văn) Chót vót, sừng sững. (Ngb) Đứng vững. -悒 yì ấp(văn) Buồn, lo, áy náy: 憂悒 Buồn bã, buồn rầu; 悒悒不樂 Buồn bã chẳng vui. -射 shè dịch(văn) Chán, chán bỏ: 無射 Không chán. -奕 yì dịch① 【奕奕】dịch dịch [yìyì] a. Hồng hào, dồi dào, to lớn, lù lù, quắc thước: 神採奕奕 Nét mặt hồng hào, tinh thần quắc thước; 精神奕奕 Tinh thần dồi dào; b. Lo; c. Sáng láng: 精神奕奕 Tinh thần sáng láng; d. (văn) Như 弈 (bộ 艹); ② 【奕葉】dịch diệp [yìyè] (văn) Nối đời. -埸 yì dịch(văn) ① Bờ ruộng: 疆埸有瓜 Bờ ruộng có trồng dưa (Thi Kinh); ② Biên cảnh, biên giới, biên cương: 疆埸之事 Việc ở biên cương (Tả truyện: Chiêu công thập thất niên). -埶 yì nghệNhư 藝 (bộ 艹). -圛 yì dịch(văn) ① Đi vòng lại; ② Hơi mây thưa thớt. -囈 yì nghệNói mê, nói sảng (trong lúc ngủ): 夢囈 Nói mê. -噫 yī ức(văn) Hay là (dùng như 抑, bộ 扌, để chuyển ý). -嗌 yì ách(văn) Cổ họng. -唈 yì ấp【鳴唈】ô ấp [wuyì] Nghẹn hơi. -呓 yì nghệNhư 囈 -厭 yàn ấp(văn) Ướt át. -劓 yì nhị(văn) Cắt mũi (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). -刈 yì ngảiCắt (cỏ hoặc lúa): 刈 草機 Máy cắt cỏ. -億 yì ức(Một) trăm triệu. -佾 yì dật(văn) Hàng dật (trong cuộc múa hát của thiên tử tổ chức thời xưa, gầm 64 người, mỗi hàng 8 người là một hàng dật): 佾生 Người trai trẻ múa hát thời xưa trong triều đình hoặc đền miếu vào những dịp lễ lớn; 八佾 Lối múa bát dật (thời xưa). -佚 yì dậtNhư 逸 [yì] nghĩa ②. -仡 yì ngật(văn) ① Dũng cảm, can đảm; ② Oai vệ, oai nghiêm; ③ Đứng thẳng: 仡然 Đứng thẳng. -亿 yì ứcXem 億. -亦 yì diệc① (văn) Cũng, cũng là: 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ); 是進亦憂, 退亦憂 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm: Nhạc Dương lâu kí) ② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hoà cân xứng cho câu: 都!亦行有九德 Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); 亦既見止, 亦既覯止 Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng); ③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: 予亦拙謀 Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); 太子亦何如? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử); ④ [Yì] (Họ) Diệc. -义 yì nghĩaNhư 義 -义 yì nghĩaNhư 義 -乂 yì nghệ① Trị, trị lí, cai trị: 保國乂民 Giữ nước trị dân (Hán thư); ② Yên định, thái bình: 乂安 Bình yên; 朝野安乂 Nơi triều đình chốn thôn quê đều bình yên (Bắc sử: Tề văn Tuyên đế kỉ); ③ Người có tài năng: 俊乂在官 Người hiền tài làm quan; 儁乂盈朝 Người tài năng anh tuấn đầy triều (Tôn Sở: Thạch Trọng Dung dữ Tôn Hạo thư). -麗 lì lệ, li① Đẹp đẽ, mĩ lệ: 秀麗 Xinh đẹp; 風和日麗 Trời quang mây tạnh; ② (văn) Dính bám: 日月麗乎天 Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; 附麗 Nương tựa; ③ (văn) Đôi (như 儷, bộ 亻); ④【高麗】Cao Li [Gao lì] Xem 高 nghĩa ⑦. -鬲 lì lịchDụng cụ nấu ăn thời xưa (giống như cái vạc). -鬁 lì lị, lợiXem 瘌痢 (hoặc 鬎鬁) [làlì]. -靂 lì lịchXem 霹靂 [pilì]. -雳 lì lịchNhư 靂 -離 lí lệ離支 lệ chi [lìzhi] Cây vải, trái vải, lệ chi. Cv. 茘枝. -隸 lì lệ① Tôi tớ: 奴隸 Nô lệ; 僕隸 Tôi mọi; ② (Phụ) thuộc: 隸屬 Lệ thuộc; ③ (Nha) dịch: 皂隸 Sai dịch; 卒隸 Lính lệ; ④ Lối chữ lệ. 【隸書】lệ thư [lìshu] Lối chữ lệ (thời Hán); ⑤ (văn) Tập luyện, học tập; ⑤ [Lì] (Họ) Lệ. -隷 lì lệNhư 隶. -隶 lì lệNhư 隸 -酈 lì lịch(Họ) Lịch. -轹 lì lịchNhư 轢 -轣 lì lịch【轣轆】lịch lộc [lìlù] (văn) ① Tiếng bánh xe quay; ② Guồng quay sợi; ③ Đường xe đi. -轢 lì lịch(văn) ① (Xe) cán, chẹt, nghiến; ② Đè nén, áp bức: 陵轢 Hà hiếp. -躒 lì lịch(văn) Cựa, cử động. -詈 lì lị(văn) Chửi xéo, mắng xéo: 罵詈 Mắng chửi, chửi rủa. -蠣 lì lệXem 牡蠣 [mưlì] (bộ 牛). -蛎 lì lệNhư 蠣 -藶 lì lịch【葶藶】đình lịch [tínglì] (thực) Đình lịch, rau đay. -莉 lì lịXem 茉莉 [mòli]. -莅 lì lịNhư 莅. -莅 lì lị(văn) Đến, tới: 莅會 Đến họp; 莅場 Đến hội trường. Cv. 涖 (bộ 氵). -苙 lì lập(văn) ① Chuồng lợn, chuồng heo; ② (thực) Cỏ lập, cỏ bạch nhĩ. -苈 lì lịchNhư 藶 -糲 lì lệ(văn) Gạo lức. -粝 lì lệNhư 糲 -粒 lì lạp① Hạt: 頭粒兒 Hạt đậu; 鹽粒 Hạt muối; ② (loại) Viên, hạt: 一粒米 Một hạt gạo; 三粒子彈 Ba viên đạn; ③ (văn) Ăn gạo. -篥 lì lật(văn) Xem 觱 (bộ 角). -笠 lì lạp① (Cái) nón: 鬥笠 Nón nan; 草笠 Nón lá, nón lác; ② (văn) (Cái) lồng bàn. -立 lì lập① Đứng, đứng vững: 坐立不安 Đứng ngồi không yên; 人無信不立 Người ta không có chữ tín thì không đứng vững được; 君子不立險地 Người quân tử không đứng ở chỗ nguy hiểm; ② Dựng lên: 把梯子立起來 Dựng cái thang lên; ③ Đứng thẳng: 立柜 Tủ đứng; 立軸 Trục đứng; ④ Gây dựng, lập, kí kết: 立法 Lập pháp; 立德 Lập đức; 不破不立 Không phá cái cũ thì không xây được cái mới; 立合同 Kí hợp đồng; ⑤ Sống còn, tồn tại: 自立 Tự lập; 獨立 Độc lập; ⑥ Ngay, tức khắc, lập tức: 立奏奇效 Có hiệu quả ngay; 立候回音 Chờ trả lời ngay. 【立地】lập địa [lìdì] Lập tức: 放下屠刀,立地成佛 Vứt dao đồ tể, lập tức thành Phật; 【立即】lập tức [lìjí] Lập tức, ngay: 立即出發 Lập tức xuất phát;【立刻】lập khắc [lìkè] Lập tức, ngay, ngay tức khắc: 請大家立刻到會議室去 Mời mọi người đến ngay phòng họp; 同學們聽到這句話,立刻鼓掌歡迎 Các em học sinh nghe nói câu đó, lập tức vỗ tay hoan hô; ⑦ (văn) Đặt để; ⑧ (văn) Lập lên làm vua, lên ngôi; ⑨ Nên: 凡事豫則立 Phàm việc có dự bị trước thì nên; ⑩ Lập thân: 三十而 立 Ba mươi tuổi thì bắt đầu lập thân; ⑪ Khối.【立方】lập phương [lìfang] a. (toán) Luỹ thừa ba; b. Hình khối; c. Khối: 立方公尺 Thước khối; 一立方土 Một thước khối đất; ⑫ [Lì] (Họ) Lập. -秝 lì lịch(văn) Thưa thớt rõ rệt, thưa đều. -礫 lì lịchĐá nhỏ, đá sỏi, đá vụn: 砂礫 Cát sỏi; 瓦礫 Gạch vụn. -礪 lì lệ(văn) ① Đá mài: 礪石 Đá mài; ② Mài: 砥礪 Giùi mài, khuyến khích. -荔 lì lệ【荔枝】lệ chi [lìzhi] ① Cây vải; ② Quả vải. -砾 lì lịchNhư 礫 -砺 lì lệNhư 礪 -盭 lì lệ(văn) ① Ngang ngược, hung hiểm. Như 戾 nghĩa ② (bộ 戶); ② Bội phản, lật lọng; ③ Một loại cỏ (giống như cây ngải, có thể nhuộm màu xanh lục); ④ Màu lục. -皪 lì lịch【的皪】đích lịch [dìlì] (văn) Sáng, sáng sủa. -癧 lì lịchXem 瘰癧 [luôlì]. -癘 lì lệ(văn) ① Ôn dịch; ② Ung nhọt. -痢 lì lịKiết lị: 赤痢 Kiết máu; 白痢 Kiết bạch. -疬 lì lịchNhư 癧 -疠 lì lệNhư 癘 -瓅 lì lịchXem 玓. -瑮 lì lật(văn) Ngọc đẹp bày ra bóng lộn. -猁 lì lị, lợiXem 猞猁 [shelì]. -瀝 lì lịch① Nhỏ giọt: 瀝血 Máu nhỏ giọt; ② Giọt (rượu thừa): 餘瀝 Giọt còn lại; ③ (văn) Lọc; ④ Xem 淅瀝 [xilì]. -溧 lì lậtTên sông: 溧水 Sông Lật Thuỷ (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). -涖 lì lị(văn) ① Tới, ở trên nhìn xuống, thống trị: 以道涖天下 Dùng đạo để trị thiên hạ (Lão tử); ② Đến, tới. -沴 lì lệ(văn) ① Khí bất hoà tổn hại nhau: 陰陽之氣有沴 Khí âm và khí dương bất hoà nhau (Trang tử); ② Tai khí, ác khí: 災沴 Bệnh dịch truyền nhiễm. -沥 lì lịchNhư 瀝 -歷 lì lịch① Trải qua, từng trải: 經歷 Kinh lịch, từng trải; ② Thứ, tới, thứ đến; ③ Hết; ④ Vượt qua; ⑤ (văn) Khắp, từng cái một, rõ ràng, rành mạch: 歷記成敗存亡禍福古今之道 Ghi lại khắp các lẽ thành bại còn mất hoạ phúc xưa nay (Hán thư: Nghệ văn chí); ⑥ (văn) Liên tục, liên tiếp: 歷事二主 Liên tiếp thờ hai chúa (Hậu Hán thư: Lã Cường truyện); ⑦ Thưa: 歷齒 Răng thưa; ⑧ Như 暦 (bộ 日). -櫪 lì lịch(văn) Chuồng ngựa, máng ngựa. -櫟 lì lịch(thực) Cây sồi (Quercus chinensis). -栵 lì lệ(văn) ① Một loài cây; ② Cây mọc thành hàng. -枥 lì lịchNhư 櫪 -暦 lì lịch① Lịch; ② Thời đại; ③ Tính toán. -捩 liè lệ(văn) Miếng gảy đàn (tì bà). -栗 lì lật① Cây dẻ; ② Hạt dẻ; ③ Run (như 慄, bộ 忄): 戰栗 Run cầm cập; 不寒而栗 Không lạnh mà run; ④ (văn) Bền chắc: 縝栗 Bền chắc; ⑤ [Lì] (Họ) Lật. -栎 lì lịchNhư 櫟 -戾 lì lệ, liệt① Tội lỗi: 幹戾 Phạm tội; 罪戾 Tội ác; ② Ngang ngược, ngang trái, quái gở, hung bạo: 暴戾 Bạo ngược; 乖戾 Quái gở, tai quái; ③ (văn) Đến: 戾天 Đến trời; ④ (văn) Thôi, dừng lại, định hẳn; ⑤ (văn) Nhanh chóng, mạnh bạo; ⑥ (văn) Xoay lại. -慄 lì lật(văn) Run, rùng mình (vì sợ). -悷 lì lệ(văn) Bi thương. Xem 惏(1). -壢 lì lịch① (văn) Hố, lỗ; ② 【中壢】Trung Lịch [Zhonglì] Tên đất (ở đảo Đài Loan). -坜 lì lịchNhư 壢 -唳 lì lệ(Tiếng hạc) kêu. Xem 風聲鶴唳. -呖 lì lịchNhư 嚦 -吏 lì lạiQuan lại: 胥吏 Quan lại nhỏ; 通吏 Thuộc viên ở các phủ huyện; 題吏 Thư kí ở huyện sảnh. -嚦 lì lịch【嚦嚦】 lịch lịch [lìlì] (văn) (thanh) Líu lo: 鶯 聲嚦嚦 Tiếng oanh hót líu lo. -厲 lì lệ① Nghiêm ngặt: 厲禁 Cấm ngặt; ② Nghiêm khắc, nghiêm nghị: 厲聲 Giọng nghiêm khắc; ③ (văn) Mạnh dữ: 再接再厲 Lại đánh lại càng hăng dữ; ④ (văn) Khích lệ: 勉厲 Khuyến khích; 激厲 Khích lệ; ⑤ (văn) Xấu, ác, bạo ngược; ⑥ (văn) Bệnh dịch: 疫厲 Bệnh dịch; ⑦ (văn) Để cả áo lội qua nước; ⑧ (văn) Trên: 在彼淇厲 Ở trên sông Kì (Thi Kinh); ⑨ (văn) Đá mài (như 礪, bộ 石); ⑩ (văn) Mài: 秣馬厲兵 Cho ngựa ăn và mài đồ binh (võ khí); [Lì] (Họ) Lệ. -厤 lì lịch① Trị lí; ② Như 暦 (bộ 日), 歷 (bộ 止). -历 lì lịchNhư 歷 -历 lì lịchNhư 厤 -勵 lì lệ① Gắng sức: 勵志 Gắng sức; ② Khích lệ: 勉勵 Khuyến khích; 鼓勵 Cổ vũ; 獎勵 Khen thưởng; ③ [Lì] (Họ) Lệ. -励 lì lệNhư 勵 -力 lì lực① (lí) Lực: 力的比例 Tỉ lệ lực; 離心力 Lực li tâm; ② Sức, lực, khả năng đạt tới: 人力 Sức người, nhân lực; 物力 Sức của, vật lực; 理解力 Sức hiểu biết; 說服力 Sức thuyết phục; 目力 Khả năng nhìn thấy của mắt, sức nhìn; 筆力 Bút lực; 權力 Quyền lực; ③ (Sức) lực, khỏe, có sức mạnh: 大力士 Đại lực sĩ; 眞有力 Rất khỏe!; 用力推車 Ra sức đẩy xe; 力田 Người làm ruộng (có sức mạnh); ④ Cố gắng, tận lực, ra sức: 力爭上游 Cố gắng vươn lên hàng đầu; 維護甚力 Tận lực bảo vệ; ⑤ (văn) Làm đầy tớ cho người khác; ⑥ [Lì] (Họ) Lực. -凓 lì lật(văn) Rét, lạnh. -儷 lì lệ① Thành đôi, thành cặp: 駢儷 Sánh đôi; 伉儷 Đôi lứa, vợ chồng; ② Vợ chồng: 儷影 Ảnh đôi vợ chồng. -傈 lì lật【傈僳族】Lật lật tộc [Lìshùzú] Dân tộc Li-su (một dân tộc ít người ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). -俪 lì lệNhư 儷 -利 lì lợi① Sắc, bén, nhanh nhẩu: 利刃 Lưỡi dao sắc; 銳利 Sắc bén; 利口 Miệng lém lỉnh, lẹ miệng; ② (Tiện) lợi: 形勢不利 Tình thế bất lợi; ③ Lợi (ích), lợi thế: 有利有弊 Có lợi có hại; 水利 Thuỷ lợi; 地利 Địa lợi; ④ Lãi, lợi tức: 暴利 Lãi kếch xù; 連本帶利 Cả vốn lẫn lãi; 利市三倍 Bán lãi gấp ba; 利息 Lợi tức, tiền lãi; ⑤ (Có) lợi: 利己利人 Lợi ta lợi người; 無往不利 Đi đến đâu cũng thuận lợi (tốt đẹp); ⑥ [Lì] (Họ) Lợi. -俐 lì lị, lợiNhanh nhẹn. Xem 伶俐 [línglì]. -例 lì lệ① Thí dụ: 舉例 Nêu thí dụ; ② Lệ, tiền lệ, thói quen: 援例 Dẫn chứng tiền lệ; 破例 Phá thói quen; ③ Ca, trường hợp: 病例 Ca bệnh, trường hợp bệnh (của những người đã mắc trước); ④ Thể lệ, quy tắc, ước lệ: 條例 Điều lệ; 發凡起例 Giới thiệu ý chính và thể lệ biên soạn (một bộ sách); ⑤ Thường lệ, lệ thường, theo lệ thường.【例會】lệ hội [lìhuì] Hội nghị thường lệ (thường kì);【例行公事】lệ hành công sự [lìxíng gongshì] a. Làm việc công theo thường lệ; b. Lối làm việc theo hình thức; ⑥ (văn) Đều, thảy đều, tất cả đều, toàn bộ: 其兵總飲河水, 例聞水中有酒氣味 Binh của ông ta đều uống nước sông, tất cả đều nghe trong nước có mùi rượu (Ngũ Tử Tư biến văn). 【例皆】 lệ giai [lìjie] (văn) Đều, thảy đều;【例總】lệ tổng [lìzông] (văn) Như 例皆. -丽 lì lệ, liNhư 麗 -鼷 xī hềChuột nhắt.【鼷鼠】hề thử [xishư] (động) Chuột nhắt, chuột lắt. -鸂 qī khêMột loài chim nước giống như con le. -锡 xí tíchNhư 錫 -鏭 xī tất(hoá) (Tên gọi cũ của) 銫 [sè]. -錫 xí tích① (hoá) Thiếc (Stannum, kí hiệu Sn); ② (văn) Ban cho, ban thưởng; ③ Cây tầm xích (của các nhà sư); ④ [Xi] (Họ) Tích. -醯 xī ê(văn) Giấm. -酅 xī hi① (văn) Núi đồi hiểm yếu; ② [Xi] Tên đất thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông A, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ③ [Xi] Tên ấp của nước Kỉ thời xưa (thuộc phía tây bắc thành phố Thanh Châu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). -郗 chī hi(văn) Khoảng giữa các đốt xương. -蹊 xī hề(văn) ① Đường nhỏ, lối đi; ② Đi tắt qua. Xem 蹊 [qi]. -豨 xī hi① Lợn, heo (trong sách cổ); ② 【豨豨】hi hi [xixi] (văn) (thanh) Tiếng lợn (heo) chạy. -豀 xī hề(văn) Tranh cãi, cãi nhau: 勃豀 Chống cãi. -谿 xī khê(văn) ① Như 溪 [xi]; ②【勃谿】bột khê [bóxi] (văn) Mẹ chồng nàng dâu cãi nhau. Cv. 勃豀. -譆 xī hi(văn) ① Nóng; ② Ôi chao! (biểu thị sự sợ hãi). -觿 xī huề(văn) Cây dùi bằng xương (ngà hoặc sừng) để tháo nút dây. -西 xī tây① Phía tây, hướng tây: 夕陽西下 Mặt trời lặn ở hướng Tây; ② [Xi] (Kiểu) Tây, Âu: 西式糕點 Bánh ngọt kiểu tây; 西服 Âu phục; ③ Tây phương (chỉ nước Ấn Độ, nơi đất Phật, nằm về phía tây của Trung Quốc); ④ Tây phương cực lạc (nơi Phật Di Lặc ở): 歸西 Về Tây phương cực lạc, chết; ⑤ (Họ) Tây. -裼 xí tích, thế(văn) ① Cởi áo để lộ một phần thân thể, xắn áo lên; ② (văn) Cái địu (để mang trẻ con). -蠵 xī huềXem 蟕蠵. -蟋 xī tất【蟋蟀】tất suất [xishuài] (Con) dế, dế mèn. -螅 xī tức(Con) đỉa. -蜥 xī tích【蜥蜴】tích dịch [xiyì] Thằn lằn. -茜 qiàn tâyThường dùng để đặt tên người. Xem 茜 [qiàn]. -膝 xī tấtĐầu gối: 屈膝 Uốn gối, luồn cúi; 膝下承歡 Nương vui dưới gối (của cha mẹ). -腊 là tích① Hong khô; ② Thịt khô. Xem 臘 [là]. -翕 xì hấp(văn) ① Hoà thuận, hợp: 輿論翕然 Dư luận hợp nhau; ② Thu lại, co lại, đóng lại: 闢翕 Mở đóng; ③ Dẫn, kéo. -羲 xī hi伏羲 [Fúxi] Vua Phục Hi (một ông vua truyền thuyết thời thượng cổ của Trung Quốc). -粞 xī tê(văn) Tấm, gạo vụn: 糠粞 Tấm và cám. -窸 xī tất【窸窣】tất tốt [xisu] (thanh) Xào xạc, sột soạt. -穸 xì tịchXem 窀穸. -稀 xī hi① Thưa, thưa thớt, lưa thưa, lơ thơ: 地廣人稀 Đất rộng người thưa; 稻子种得太稀 Lúa trồng thưa quá; ② Loãng, lỏng, nhão: 粥太稀了 Cháo loãng quá; ③ Hiếm có, ít: 稀有金屬 Kim loại hiếm; 是時寇賊興起,道路隔絕,使驛稀有達者 Khi ấy giặc cướp nổi lên, đường sá bị cách trở, người đưa văn thư ở dịch trạm ít có ai đi tới (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện). -硒 xī tây(hoá) Selen (Selenium, kí hiệu Se). -矽 xì tịch(hoá) Silic (Silicon, kí hiệu Si). Xem 硅 [gui]. -睎 xī hi(văn) ① Nhìn ra xa; ② Ngưỡng vọng, ngưỡng mộ. -瓻 chī hi(văn) Chai đựng rượu, ve rượu. -皙 xī tích(văn) Nước da trắng trẻo: 白皙 Trắng trẻo. -犧 xī hi(văn) Súc vật để tế (thời xưa). -犀 xī tê① (động) Tê giác, tê ngưu; ② (văn) Hạt bầu xếp hàng như cánh hoa; ③ 【犀利】tê lợi [xilì] Sắc, nhọn, bén, sắc bén: 談鋒犀利 Lời nói sắc bén. -牺 xī hiNhư 犧 -熺 xī hiNhư 熹. -熹 xī hi(văn) ① Rạng, rạng sáng, tảng sáng, hé sáng; ② Sáng, sáng sủa. -熙 xī hi② Sáng sủa, quang minh; ② Vui vẻ nhộn nhịp, hớn hở vui hoà: 熙熙 Hớn hở vui hoà; ③ (văn) Rộng. -熄 xí tức① Tắt, dập tắt, tắt lửa: 熄燈 Tắt đèn; 爐火已熄 Lò đã tắt; ② (văn) Tiêu mòn, mất tích. -烯 xī hi(hoá) Ankin (một loại hoá chất hữu cơ): 乙烯 Etylen, eten; 聚乙烯 Polietylen. -溪 xī khêSuối, khe nước, dòng nước. Xem 溪 [qi]. -淅 xī tích, tí(văn) Nước vo gạo: 接淅而行 Trút gạo đã vo mà đi (Mạnh tử). -浠 xī hi① Tên huyện: 浠水縣 Huyện Hi Thuỷ; ② Tên sông: 浠水 Sông Hi Thuỷ (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). -汐 xì tịchNước thuỷ triều ban đêm. -氥 xī tây(hoá) Xenon (Xenonum, kí hiệu Xe). Xem 氙 [xian]. -歙 xī hấp(văn) ① Hít, hút vào (như 吸, bộ 口); ② (văn) Như 翕 (bộ 羽). -欷 xī hi【欷歔】hi hư [xixu] (văn) Nức nở, sùi sụt. Cv. 唏噓. -樨 xī tê【木樨】mộc tê [mùxi] (thực) ① Cây mộc; ② Hoa mộc; ③ Món ăn có trứng gà: 木樨肉 Thịt xào trứng; 木樨飯 Cơm rang trứng; 木樨湯 Canh trứng. Cv. 木犀. -析 xī tích① Phân tích, giải thích: 分析國際形勢 Phân tích tình hình quốc tế; ② Tách ra: 分崩離析 Tan ra; 折疑 Nói tách bạch điều ngờ vực ra; ③ Chẻ: 折薪 Chẻ củi. -曦 xī hi(văn) Ánh mặt trời (ban mai): 晨曦 Ánh bình minh. -暿 xǐ hi(văn) Như 熹 (bộ 火). -晳 xì tích① (Da...) trắng: 她的皮膚白晳晳 Nước da cô ta trắng nõn; ② Phân biệt; ③ Như 晰. -晰 xī tíchSáng, rõ ràng, minh bạch: 清晰 Trong, trong trẻo, trong sạch, rõ ràng; 明晰 Rõ rệt. -晞 xī hi(văn) ①Khô, khô khan: 花草上晨露未晞 Sương mai còn đọng trên hoa lá; ② Lúc tảng sáng, rạng đông. -昔 xī tích① Trước kia, thời trước: 今昔對比 So sánh trước kia và bây giờ; 昔我未生時 Xưa lúc tôi chưa được sinh ra (Vương Phạm Chí thi); 昔年 Năm trước, năm xưa, năm kia; 昔日 Ngày trước, ngày xưa, ngày kia; ② (văn) Đêm: 一昔 Một đêm; ③ (văn) Lâu ngày; ④ (văn) Cuối, đầu mút: 孟夏之昔 Cuối tháng tư; ⑤ (văn) Thịt khô (dùng như 腊, bộ 肉). -栖 qī tây, thê【栖栖】thê thê [xixi] Bồi hồi, xao xuyến, bận bịu: 丘何爲是栖栖者歟? Tại sao Khâu là người bận bịu thế? (Luận ngữ). Xem 栖 [qi]. -扱 xī hấp(văn) Nhặt, lượm lấy. -惜 xī tích① Quý trọng, quý mến, yêu tiếc: 愛惜公物物 Quý trọng của công; 惜寸陰 Quý trọng từ tí thời gian; ② Tiếc, đau tiếc, tiếc rẻ: 不惜工本 Không tiếc gì vốn liếng; 惜未成功 Tiếc là chưa thành công; 痛惜 Tiếc rẻ lắm; ③ Tham, keo. -悉 xī tất① Biết, rõ, hiểu: 得悉 一切 Được biết mọi việc; 熟悉此事 Am hiểu việc này; ② (văn) Kể lại hết, biết hết: 書不能悉意 Thư không thể kể lại hết ý (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 丞相亮其悉朕意 Thừa tướng Lượng có lẽ đã biết hết ý trẫm (Tam quốc chí); ③ Tất cả, đầy đủ, toàn bộ, hết thảy, hết: 齊悉複得其故城 Tề đã lấy lại được tất cả những thành cũ của mình (Sử kí). -息 xī tức① Hơi thở: 一息尚存,此志不懈 Chừng nào còn một hơi thở, thì chí này vẫn không nao núng; ② Tin tức: 信息 Thư tín; ③ Đình chỉ, ngừng, nghỉ: 日落而息 Mặt trời lặn thì nghỉ làm; 風止雨息 Mưa tạnh gió ngừng; ④ (cũ) Con cái: 子息 Con cái; 弱息 Con cái còn nhỏ, con mọn; 生息繁殖 Sinh sôi nảy nở; ⑤ Lãi, lợi tức: 年息 Lợi tức hàng năm; ⑥ (văn) An ủi; ⑦ [Xi] (Họ) Tức. -恓 xī tây【恓恓】tây tây [xixi] (văn) Buồn tẻ, vắng vẻ. -希 xī hi① Hiếm, ít: 地廣人希 Đất rộng người thưa (Sử kí); 物以希爲貴 Vật hiếm là quý; 幾希 Hầu ít, hiếm; ② Mong, mong cầu: 希准時出席 Mong đến dự đúng giờ; 敬希讀者指正 Kính mong bạn đọc chỉ giáo; ③ (văn) Chờ xem, xem xét; ④ (văn) Ngưỡng mộ; ⑤ (văn) Đón ý hùa theo: 弘希世用事,位至公卿 Hoằng làm việc hùa theo thói đời, địa vị lên tới hàng công khanh (Sử kí); ⑥ Ngưng dần; ⑦ Im lặng; ⑧ Rất; ⑨ [Xi] (Họ) Hi. -巇 xī hi(văn) ① Lỗ hốc; ② Nguy hiểm, dốc đứng. -巂 sǔi tâyNhư 嶲. -嶲 xī tây【越嶲】 Việt Tây [Yuèxi] Tên huyện (thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). Nay viết 越西. -悕 xī hi(văn) ① Bi thương, đau xót; ② Tưởng nhớ. -嬉 xī hi(đph) Nô đùa, đùa bỡn, vui chơi. -奚 xī hề① (văn) Đứa ở, đầy tớ gái; ② Tại sao, thế nào, ở đâu, cái gì, bao giờ, lúc nào: 子奚不爲政? Sao thầy không làm chính trị? (Luận ngữ); 君奚爲不見孟軻也? Sao ông không đến gặp Mạnh Kha? (Mạnh tử); 彼且奚適也? Ông ấy định đi đâu vậy? (Trang tử); 而人主奚時得悟乎? Mà bậc vua chúa thì lúc nào mới tỉnh ngộ ra được? (Hàn Phi tử). 【奚啻】hề xí [xichì] (văn) Há chỉ...? (biểu thị sự phản vấn): 跖之徒問于跖曰:“盜有道乎?”跖曰:“奚啻其有道也?” Học trò của Đạo Chích hỏi Đạo Chích: Kẻ trộm cướp có đạo lí không? Đạo Chích nói: Há chỉ bọn trộm cướp có đạo lí ư? (Lã thị Xuân thu);【奚故】hề cố [xi gù] (văn) Vì cớ gì, vì sao?: 越人興師誅田成子,曰:奚故殺君而取國? Người nước Việt đem binh giết chết Điền Thành Tử, và hỏi: Vì sao giết vua mà lấy nước? (Lã thị Xuân thu); 【奚詎】hề cự [xijù] (văn) Như 奚遽;【奚遽】hề cự [xijù] (văn) Sao lại? (biểu thị sự phản vấn): 今先王之愛民不過父母之愛子,子未必不亂也,則民奚遽治哉?Nay các tiên vương yêu dân không hơn cha mẹ yêu con, đứa con chưa chắc không làm loạn, thì dân sao lại chịu yên phận họ được? (Hàn Phi tử);【奚如】hề như [xirú] (văn) Như thế nào, thế nào, ra sao?: 日在天,視其奚如? Mặt trời trên bầu trời, trông nó thế nào? (Lã thị Xuân thu); 【奚若】 hề nhược [xiruò] (văn) Như thế nào, làm thế nào, cho là thế nào?: 吾子以爲奚若? Ngài cho là thế nào? (Trang tử: Tề vật luận); 【奚爲】hề vị [xiwèi] (văn) Vì sao?: 奚爲不受? Vì sao không nhận? (Thuyết uyển);【奚暇】hề hạ [xixiá] (văn) Rảnh đâu? (biểu thị sự phản vấn): 此惟救死而恐不贍,奚暇治禮義哉? Như thế muốn cứu cho khỏi chết còn không xong, thì rảnh đâu mà lo việc lễ nghĩa? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);【奚以】hề dĩ [xi yê] (văn) a. Làm sao, làm thế nào? (hỏi về cách thức): 夫爲天下者亦奚以異乎牧馬者哉? Làm sao (làm thế nào) phân biệt người cai trị thiên hạ với kẻ chăn ngựa? (Trang tử: Từ Vô Quỷ); b. Vì sao?: 其在上也奚以喜?其在下也奚以悲? Nếu ở trên thì vì sao mừng? Nếu ở dưới thì vì sao buồn? (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự);【奚以…爲】hề dĩ ...vi [xiyê...wéi] (văn) Làm gì?: 君長有齊,奚以薛爲? Nhà vua mãi mãi có đất Tề, thì còn muốn đất Tiết nữa làm gì? (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 【奚用…爲】hề dụng ...vi [xiyòng... wéi] (văn) Như 奚以…爲 [xiyê... wéi]: 吾得一人而一國盜爲盡矣,奚用多爲? Ta có được một người mà trộm cướp trong cả nước bị trừ sạch, thì nhiều (người) nữa làm gì? (Liệt tử: Thuyết phù); 【奚由】hề do [xiyóu] (văn) Từ đâu, do đâu, làm thế nào? (để hỏi về nơi chốn hoặc cách thức): 雖有賢者而無禮以接之,賢奚由盡忠? Tuy có người hiền nhưng nếu không dùng lễ để tiếp nhận họ, thì người hiền kia làm sao hết lòng hết sức được (Lã thị Xuân thu: Bản vị); 民日病,國奚由足? Dân càng lúc càng mệt mỏi khốn quẫn, thì nước làm sao giàu có no đủ được? (Minh sử: Trần Long Chính truyện); ③ [Xi] Dân tộc Hề (thời cổ, Trung Quốc); ④ [Xi] (Họ) Hề. -徯 xī hề, hễ(văn) ① Chờ đợi; ② Như 蹊 [xi] (bộ 足): 徯徑 Lối hẹp. -夕 xī tịch① Chiều tối, chiều hôm: 朝夕 Sớm chiều, sớm hôm; ② Buổi tối, ban đêm: 前夕 Đêm trước; 終夕不寐 Suốt đêm không ngủ; ③ (văn) Yết kiến vua chúa ban đêm: 若尹子革夕 Quan hữu doãn Tử Cách yết kiến vua ban đêm (Tả truyện: Chiêu công thập nhị niên); ④ (văn) (Vua chúa) tế mặt trăng: 秋暮夕月 Cuối thu tế trăng (Hán thư: Giả Nghị truyện). -噏 xī hấp(văn) ① Như 吸 [xi]; ② Thu lại, co lại. -嘻 xī hiNhư 譆 -嘻 xī hi① (văn) (thán) Chà, ôi, ồ...: 嘻!美哉! Chà! Đẹp biết mấy!; 噫嘻 Than ôi!; ② (thanh) Hì hì, hi hi: 笑嘻嘻 Cười hì hì. -唏 xī hi(văn) Thở than, thở dài. Như 欷 (bộ 欠). -吸 xī hấp① Hít: 吸氧 Hít dưỡng khí; ② Hút, thấm, hấp dẫn: 棉花能吸水 Bông có thể thấm nước; 磁石能吸鐵 Đá nam châm hút được sắt. -厀 xī tấtNhư 膝 (bộ 肉). -兮 xī hề, a(văn) (trợ) Hề, chừ, a: 歸去來兮,田圓將蕪,胡不歸? Về đi thôi, vườn ruộng sắp hoang vu, sao không về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ). -僖 xī hi(văn) Vui vẻ, vui mừng. -傒 xī hề(cũ) Người hề (tiếng gọi chê của đời Lục triều Trung Quốc đối với người Giang hữu). -鹬 yù duậtNhư 鷸 -鹆 yù dụcNhư 鵒 -鷸 yù duật(động) Chim dẽ giun. -鵒 yù dụcXem 鴝鵒. -魊 yù vực(văn) Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người. Như 蜮 (bộ 虫). -鬻 yù dục(văn) ① Bán: 鬻畫 Bán tranh; 鬻文爲生 Bán chữ để sống, viết văn làm kế sinh nhai; 賣官鬻爵 Mua quan bán tước; ② Nuôi dưỡng, sinh dưỡng; ③ Non trẻ, trẻ thơ. -鬱 yù uất① (Cây, hoa) uất kim hương; ② Cây mận (Prunus japonica); ③ Uất kết, ứ đọng (không tan, không thoát ra được); ④ Buồn rầu, ấm ức: 憂鬱 Âu sầu; ⑤ (Cây cỏ) sum sê, um tùm, rậm rạp (như 郁 bộ 邑); ⑥ Mùi thơm nồng: 馥鬱 Thơm phức. Xem 郁 [yù]. -龥 yù dụ(văn) Gọi, kêu gọi (như 籲, bộ ??và 吁 (2), bộ 口). -驭 yù ngựNhư 馭 -驈 yù duật(văn) Ngựa đen có khoảng giữa háng màu trắng. -饫 yù ốc, ứNhư 飫 -饇 yù ốcNhư 飫. -飫 yù ốc, ứ(văn) ① No, no nê; ② Ăn hoặc uống no nê; ③ Dự tiệc, ăn cỗ; ④ Đứng ăn (hoặc uống); ⑤ Ăn uống riêng; ⑥ Cho. -預 yù dự① Trước, sẵn (như 豫, bộ 豕): 預測 Đoán trước; 預金成功 Chúc thành công; 吾預知當爾 Ta biết trước sự việc hẳn sẽ như thế (Tam quốc chí).【預先】 dự tiên [yùxian] Trước, sẵn: 預先布置 Bố trí sẵn; 預先通知 Thông báo trước; ② Chuẩn bị, dự bị; ③ Dự vào: 參預(參與)Tham dự. -预 yù dựNhư 預 -雨 yǔ vú(văn) (Mưa, tuyết...) rơi, xuống, đổ xuống: 雨雪 Mưa tuyết, tuyết rơi; 雨雹 Đổ mưa đá. Xem 雨 [yư]. -隩 yù Úc(văn) ① Chỗ rẽ của dòng suối, chỗ bờ nước hỏm sâu vào, vũng, vịnh nhỏ; ② Ấm áp (như 燠, bộ 火). -馭 yù ngự① Như 御 [yù] nghĩa ①; ② (văn) Tiết chế, chế ngự, kiểm soát: 馭下 Tiết chế kẻ dưới; ③ (văn) Người đánh xe (ngựa). -阈 yù vựcNhư 閾 -閾 yù vực(văn) ① Ngưỡng cửa, bậu cửa, bực cửa. (Ngr) Giới hạn: 視閾 Tầm nhìn; ② (văn) Ngăn cách. -钰 yù ngọcNhư 鈺 -鋊 yù dụ① (hoá) (Tên gọi cũ của) 鈹 [pí]; ② (văn) Dụng cụ để móc quai vạc và than lò; ③ (văn) Mạt đồng. -鈺 yù ngọc(văn) ① Một loại vàng cứng; ② Vật báu. -郁 yù uấtNhư 鬱 -郁 yù Úc① Rực rỡ, lộng lẫy; ② Ngào ngạt (như 鬱, bộ 鬯). -遹 yù duật(văn) ① Noi theo, men theo; ② Cong quẹo, không ngay thẳng; ③ Tránh đi; ④ Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, để mở đầu một câu nói): 遹觀厥成 Bèn xem chỗ thành tựu của nó. -遇 yù ngộ① Gặp, gặp gỡ, gặp phải, hội kiến, hội ngộ: 遇雨 Gặp mưa; 不期而遇 Không hẹn mà gặp; 遇諸塗 Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ); ② Đối đãi, đãi ngộ: 待遇 Đãi ngộ; 殊遇 Đãi ngộ đặc biệt; 國士遇我 Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí: Thích khách liệt truyện); 遇人恭謹 Đối đãi người cung kính (Hán thư); ③ Dịp, cảnh ngộ: 佳遇 Dịp may, dịp tốt; 隨遇而安 Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận; 際遇 Cơ hội, dịp; ④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc: 臣以神遇而不以目視 Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau: 垂老遇君未恨晚 Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ: Tòng sự hành); ⑥ [Yù] (Họ) Ngộ. -霱 yù duật(văn) Đám mây ba sắc, mây lành. -黦 yù uất(văn) Màu đen hơi vàng, màu vàng đen. -豫 yù dự(văn) ①Vui vẻ, hoan hỉ: 面有不豫之色 Nét mặt có vẻ không vui; ② Yên vui; ③ Như 預 [yù] (bộ 頁 nghĩa ①, ②); ④ (văn) Con dự (một loài thú có tính đa nghi): 猶豫 Do dự; ⑤ [Yù] (Tên riêng của) tỉnh Hà Nam (Trung Quốc) (thời xưa là châu Dự). -谕 yù dụNhư 諭 -譽 yù dự① Danh dự, vinh dự, tiếng khen, tiếng tăm, tiếng thơm: 榮譽 Vinh dự; 譽滿全國 Tiếng tăm lừng lẫy khắp nước; ② Ngợi khen , ca tụng: 譽不絕口 Khen không ngớt lời; ③ (văn) Yên vui. -諭 yù dụ(văn) ① Dụ, lời truyền bảo, chỉ thị (của bề trên đối với bề dưới): 上諭 Dụ của vua; ② Truyền xuống bằng dụ, chỉ thị xuống (cấp dưới); ③ (văn) Thí dụ. -語 yǔ ngữ(văn) Mách, nói với, bảo với: 不以語人 Không mách ai cả; 來,吾語汝 Lại đây, ta bảo với (nói với) ngươi (Trang tử). Xem 語 [yư]. -誉 yù dựNhư 譽 -裕 yù dụ① Đầy đủ, giàu có: 富裕 Giàu có; 充裕 Sung túc; ② (văn) Làm cho giàu có; ③ (văn) Thong thả; ④ [Yù] (Họ) Dụ. -蜮 yù vực① Con vực (một con thú theo truyền thuyết, như con hồ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát bệnh); ② Một loại sâu ăn mầm lúa. -蕷 yù dựXem 薯. -蔚 wèi uất① (Họ) Uất; ② Tên đất (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). -蓣 yù dựNhư 蕷 -芋 yù vu(thực) ① Khoai sọ. 【芋艿】vu nãi [yùnăi] Như 芋; ② Tên gọi chung các loại khoai: 山芋 Khoai lang. -與 yǔ dựTham dự, dự vào: 老師參與學生們的遊戲 Thầy giáo tham dự trò chơi của các học sinh; 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ). -育 yù dục① Đẻ, sinh nở, ương, ươm, nuôi: 生兒育女 Sinh con đẻ cái; 計划生育 Sinh đẻ có kế hoạch; 節育 Hạn chế sinh đẻ, cai đẻ; ② (Giáo) dục: 德育 Đức dục; 智育 Trí dục. Xem 育 [yo]. -聿 yù duật(văn) ① Bèn (trợ từ ở đầu hoặc giữa câu): 聿遵 Tuân theo; 聿修厥德 Bèn sửa lấy đức (Thi Kinh); 歲聿其莫 Năm lại sắp tàn (Thi Kinh); ② Cây bút; ③ Nhanh nhẹn. -罭 yù vực(văn) Lưới cá mắt lưới nhỏ. -緎 yù vực(văn) ① Đường may, đường khâu; ② Hai chục sợi tơ. -粥 zhōu dụcBán (dùng như 鬻): 君子雖貧,不粥祭器 Người quân tử dù nghèo cũng không bán những đồ đựng vật tế (Lễ kí). -籲 yù dụ(văn) Kêu gọi, thỉnh cầu: 呼籲無門 Không chỗ kêu cầu. -禦 yù ngữ(văn) ① Chống cự, chống lại; ② Địch; ③ Ngăn; ④ Tấm phên che trước xe. Xem 御 (bộ 彳). -矞 yù duật(văn) ① Rực rỡ, tốt đẹp; ② Đâm bằng dùi. -癒 yù dũKhỏi bệnh (bệnh khỏi). -瘉 yù dũ① Như 愈 nghĩa ② (bộ 心) và 癒; ② (văn) Bệnh, bệnh do lao nhọc. -玉 yù ngọc① Ngọc, ngọc thạch; ② Trong trắng và đẹp đẽ như ngọc; ③ (lịch) (Lời) vàng ngọc. 【玉音】ngọc âm [yùyin] (lịch) Lời vàng ngọc (ví với thư từ của bạn); ④ (văn) Thường, giúp: 王慾玉女,是用大諫 Vua ơi, ta muốn giúp ngài, nên mới can gián ngài nhiều (Thi Kinh: Đại nhã, Dân lao); 貧賤憂戚,庸玉女于成也 Nghèo hèn và sầu muộn là những thứ giúp cho ngươi được thành công (Trương Tái: Tây minh); ⑤ [Yù] (Họ) Ngọc. -獄 yù ngục① Tù ngục, nhà lao: 下獄 Hạ ngục, vào tù; ② Vụ án: 冤獄 Vụ án oan ức. -狱 yù ngụcNhư 獄 -燠 yù Úc(văn) Nóng, rất nóng, nóng bức, oi ả. -燏 yù duật(văn) Ánh lửa. -熨 yùn uất【熨帖】uất thiếp [yùtie] ① (Dùng chữ, dùng từ) sát sao, xác đáng; ② Bình tâm, yên lòng: 心裡十分熨帖 Rất yên lòng; ③ (đph) (Việc) đã ổn thoả. Xem 熨 [yùn]. -煜 yù dục(văn) ① Ngọn lửa; ② Rực rỡ; ③ Chiếu sáng, rọi sáng. -潏 jué duật(văn) ① Nước tuôn (phun, vọt) ra; ② Dòng nước. -滪 yù dựNhư 澦 -淢 yù vực(văn) Chảy xiết. -浴 yù dục① Tắm: 海水浴 Tắm biển; 日光浴 Tắm nắng; ② Rửa cho sạch. -汨 mì duật(văn) Nhanh chóng. -毓 yù dục(văn) ① Sinh dục, dưỡng dục, nuôi dưỡng (như 育, bộ 肉, thường dùng để đặt tên người); ② [Yù] (Họ) Dục. -欲 yù dụcNhư 慾 -欎 yù uấtNhư 鬱 (bộ 鬯). -澦 yù dự【灩澦堆】 Diễm Dự đôi [Yànyùdui] Đồi Diễm Dự (tảng đá to ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc, đã được san phẳng bằng chất nổ). -昱 yù dục(văn) ① Ánh sáng, ánh nắng; ② Chiếu sáng, rọi sáng; ③ Ngày mai. -棫 yù vực(thực) Cây vực (một loại cây bụi nhiều gai có quả đen và hoa vàng). -慾 yù dụcLòng ham muốn: 慾障 Sự chướng ngại đường tu do lòng ham muốn gây ra. Xem 慾 (bộ 欠). -慾 yù dục① Dục vọng, ham muốn: 求知慾 Lòmg ham học; 人慾無崖 Lòng ham muốn của con người là không có bờ bến; ② Mong muốn: 暢所慾言 Phát biểu thoải mái; ③ Tình dục; ④ Sắp, muốn: 搖搖慾墜 Lung lay sắp đổ; ⑤ (văn) Mềm mỏng, nhún nhường. -愈 yù dũ① Càng: 愈戰愈強 Càng đánh càng mạnh; 求之愈急去之愈遠 Cầu càng gấp thì nó lại càng lảng xa. 【愈發】dũ phát [yùfa] Như 愈加;【愈加】dũ gia [yùjia] Càng thêm, càng... hơn: 愈加美麗 Càng đẹp hơn xưa; ② Hơn, tốt: 不如認錯為愈 Chẳng thà nhận lỗi còn hơn; 然則師愈與? Thế thì anh Sư hơn ư? (Luận ngữ); ③ Khỏi bệnh: 病愈 Khỏi bệnh; 全愈 Bệnh khỏi hẳn. -御 yù ngự① Kẻ cầm cương xe; ② Đánh xe: 御者 Người đánh xe; ③ Hầu: 御史 Chức quan hầu bên vua để can ngăn; 女御 Các nàng hầu vua; ④ Chỉ những việc của vua: 御駕 Ngự giá (xe của vua); 御醫 Ngự y (thầy thuốc của vua); 御書 Chữ vua viết; 御製 Bài văn của vua làm ra; ⑤ Chống lại, ngăn (dùng như 御, bộ 示): 防御 Phòng ngự; 御寒 Chống rét; ⑥ Thống trị, ngự trị, cai trị tất cả; ⑦ (văn) Dâng lên cho, hiến cho: 可御于王公 Nên dâng lên cho các vương công (Vương Phù: Tiềm phu luận). -御 yù ngữNhư 禦 -彧 yù Úc(văn) ① Có văn vẻ, văn hay chữ tốt; ② 【彧彧】úc úc [yùyù] (văn) Tốt tươi. -庽 yù ngụNhư 寓 (bộ 宀). -峪 yù dụcThung lũng. -尉 wèi uất【尉遲】Uất Trì [Yùchí] (Họ) Uất Trì. Xem 尉 [wèi]. -寓 yù ngụ① Cư trú, ở: 暫寓友人處 Tạm cư trú nhà bạn; ② Nơi ở, nhà: 客寓 Nhà trọ; ③ Ngụ ý, gởi gắm: 寓意勸懲 Ngụ ý khuyên răn; ④ (văn) Để vào đấy: 寓目 Để mắt vào đấy; ⑤ (văn) Gởi tới: 寓書 Gởi thư tới. -嫗 yù ẩu(văn) Bà già: 翁嫗 Ông già bà cả. -妪 yù ẩuNhư 嫗 -奥 ào Úc(văn) ① Chỗ uốn khúc trên bờ sông (dùng như 澳, bộ 氵): 瞻彼淇奥 N°­hìn xem chỗ khúc quanh trên sông Kì (Thi Kinh: Vệ phong, Kì úc); ② Ấm, ấm áp (dùng như 燠,bộ 火): 昔我往矣,日月方奥 Xưa khi ta ra đi, trời đang ấm áp (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu minh). -域 yù vực① Cương vực, đất đai, địa hạt, lãnh thổ, bờ cõi, vùng, miền: 區域 Khu vực; 領域 Lĩnh vực; 西域 Tây Vực; ② Khu vực mồ mả. -圉 yǔ ngự(văn) Ngăn trở (dùng như 禦, bộ 示): 其來不可圉 Khi nó đến thì không thể ngăn được (Trang tử: Thiện tính). -喻 yù dụ① Nói rõ: 喻之以理 Dùng lí lẽ nói rõ cho biết; ② Hiểu rõ: 家喻戶曉 Nhà nào cũng hiểu (biết) rõ; 罕譬而喻 Nêu ít thí dụ mà vẫn hiểu rõ; ③ Thí dụ: 比喻 Lấy... làm thí dụ; ④ [Yù] (Họ) Dụ. -吁 xū huKêu: 呼吁 Kêu gọi, hô hào. Xem 吁 [xu]. -吁 xū dụNhư 籲 -俞 yú dũ(văn) Như 愈 (bộ 心). -齑 jī têNhư 齏 -齏 jī tê(văn) ① Đồ gia vị (như gừng, tỏi v.v... giã nhỏ); ② Vụn, bột. 【齏粉】tê phấn [jifân] (văn) Vụn, bột: 碾成齏粉 Tán (nghiền) thành bột. -齎 jī tê(văn) Như 齎 (bộ 齊). -齎 jī tê(văn) ① Ôm trong lòng: 齎志 Ôm theo cái chí nguyện (chưa thành); 齎恨 Ôm hận; ② Đem cho, mang cho, tặng: 齎送 Biếu tặng; ③ Tiễn đưa; ④ Mang theo hành trang; ⑤ Tiếng than thở. -齊 qí têNhư 躋 (bộ 足): 地氣上齊,天氣下降 Khí đất bay lên, khí trời giáng xuống (Lễ kí). -鸡 jī kêNhư 鷄 -鸡 jī kêNhư 雞 -鷄 jī kêNhư 雞 (bộ 隹). -饥 jī cơNhư 饑 -饥 jī cơNhư 飢 -饑 jī cơNhư 飢. -飢 jī cơ① Đói: 飢飽 Đói no; 飢荒 Mất mùa đói kém; ② (Họ) Cơ. -雞 jī kê① (Con) gà: 母雞 Gà mái; 錦雞 Gà gô; 火雞 Gà tây; ②【雞䰽】kê gian [jijian] Sự giao hợp đồng tính (giữa con trai với nhau). -隮 jī tê(văn) ① Lên cao (như 躋, bộ 足); ② Lên, mọc lên: 朝隮于西 Sáng sớm mọc lên ở hướng tây (Thi Kinh); ③ Rơi xuống; ④ Cầu vồng. -迹 jī tích① Dấu, dấu vết, vết tích: 足迹 Vết (dấu) chân; 汙跡 Vết bẩn; 古跡 Cổ tích; 筆跡 Bút tích; 沒有留下任何痕迹 Không để lại vết tích gì; ② (văn) Theo dấu; ③ Thành tích: 奇跡 Kì tích, thành tích kì diệu. -蹟 jī tíchNhư 跡. -踦 jǐ cơ(văn) ① Đơn, lẻ; ② Không thuận lợi. -跡 jī tíchVết, dấu vết, vết chân (như 跡, bộ 辶). -躋 jī tê(văn) Lên, bước lên, leo lên, trèo lên: 使越南科學躋于世界先進之列 Đưa nền khoa học Việt Nam lên tới đỉnh cao thế giới; 躋彼公堂 Lên chỗ công đường (Thi Kinh). -赍 jī têNhư 齎 -賷 jī têNhư 齎 (bộ 齊). -讥 jī cơ, kịNhư 譏 -譏 jī cơ, kị① Giễu cợt, chê cười, mỉa mai: 冷譏熱嘲 Mỉa mai giễu cợt; 譏笑 Chê cười, chế giễu; ② (văn) Xem xét, kiểm tra: 關譏而不征 Các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế (Mạnh tử). -觭 jī cơ(văn) Đơn, lẻ. -覊 jī kiNhư 羈 (bộ 网). -覉 jī kiNhư 羇 (bộ 网). -虀 jī tê(văn) Dưa muối. -羈 jī ki(văn) ① Dàm (đầu ngựa): 無羈之馬 Ngựa không dàm; ② Gắn dàm vào đầu ngựa; ③ Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc, hạn chế: 放蕩不羈 Phóng đãng, không chịu sự bó buộc; ④ Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người) (như 羇): 羈旅 Ở ngụ quê người; ⑤ Người ở trọ, người ở nơi khác đến. -羇 jī kiỞ nhờ, ngủ nhờ. Như 羈 Nghĩa ③. -羁 jī kiNhư 羈 -绩 jī tíchNhư 績 -绩 jī tíchNhư 勣 -績 jī tích① Vặn thừng, đánh thừng, đánh sợi, xe sợi; ② Thành tích, công lao: 功績 Công cán; 勞績 Công lao; 考績 Xét thành tích (để thăng thưởng cho quan lại); 戰績 Thành tích chiến đấu. -緝 jī tậpBắt, nã: 緝盜 Bắt cướp Xem 緝 [qi]. -跻 jī têNhư 躋 -肌 jī cơ① Bắp thịt; ② Da, da dẻ. -箕 jī cơ, ki① Cái giần (để giần gạo), cái nia, cái sàng, cái sẩy thóc; ② Vân tay; ③ (văn) Sọt rác; ④【箕踞】ki cứ [jijù] (văn) Ngồi chồm hỗm; ⑤ [Ji] Sao Ki (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑥ [Ji] (Họ) Cơ. -笄 jī kêTrâm cài đầu: 及笄 Đến tuổi cài trâm (đến tuổi lấy chồng). -積 jī tích① Chất, xếp: 積土成山 Chất đất thành núi; ② Tích lại, chứa, trữ: 積少成多 Tích ít thành nhiều; 積年累月 Năm này qua năm khác, lâu dài; ③ Lâu ngày, lưu cửu: 積弊 Thói tệ lâu đời; 積習 Thói quen đã lâu, thói cũ; ④ (y) Bệnh cam tích; ⑤ (toán) Số nhân được: 積數 Số nhân được, tích số. -稘 jī cơ(văn) Một năm (như 期(1)). -稽 jī kê① (văn) Dừng lại, ngừng, trì hoãn lâu; ② Khám xét, khảo xét, khảo cứu, kê cứu: 稽古 Xét các tích xưa; 稽之 Lời nói căn cứ; ③ Suy bì, cãi cọ: 反唇相稽 Trở môi cãi lại (không nghe theo); ④ Ngăn lại, lưu lại; ⑤ Đến; ⑥ 【滑稽】hoạt kê [huáji] Hoạt kê, khôi hài, hài hước, buồn cười; ⑦ [Ji] (Họ) Kê. -积 jī tíchNhư 積 -禨 jī ki(văn) Tế quỷ thần để cầu phúc. -磯 jī ki(văn) ① Vách đá cạnh bờ nước, đá bao quanh nước; ② (Những) hòn đá ngăn giữa dòng nước. -矶 jī kiNhư 磯 -畿 jī kì(văn) ① Chốn kinh kì (chỗ thiên tử đóng đô); ② Trong cửa; ③ Bực cửa.【畿輔】kì phụ [jifư] (văn) Nơi gần kinh đô. -畸 jī cơ, ki① Không bình thường, thất thường, không ngay ngắn, quái dị, què quặt; ②【畸人】 cơ nhân [jirén] Người ẩn dật; ③ Số lẻ. -璣 jī ki(văn) ① Hạt châu hay ngọc bích không được tròn; ② Tên một chòm sao; ③【璇璣】 tuyền ki [xuánji] Một dụng cụ để xem thiên văn. -玑 jī kiNhư 璣 -犄 jī cơ【犄角】cơ giác [jijiăo] (khn) ① Sừng loài thú: 牛犄角 Sừng bò; ② Góc: 桌子犄角 Góc bàn; ③ Xó: 屋子犄角 Xó nhà. -激 jī kích① (Thế nước bị cản) bắn tung lên, vọt lên: 水沖到山腳,激起三尺多高 Nước đập vào chân núi, bắn lên cao hơn ba thước; ② Bị mưa hay nước lạnh làm cho bệnh: 他被雨水激着了 Anh ấy đi mưa về bị cảm rồi; ③ Nói khích, nói kháy, châm chọc: 用話激他 Nói khích (nói kháy) anh ấy; ④ Xúc động, cảm động, bị khích động: 感激 Cảm kích; ⑤ Mạnh và mau, xiết, kịch liệt, mạnh mẽ, gay go: 激戰 Chiến đấu ác liệt; 激浪 Sóng lớn, sóng cả; ⑥ (đph) Ngâm (nước lạnh), rửa: 把西瓜放在冰水裡激一激 Ngâm quả dưa hấu vào nước đá; ⑦ (văn) Tự ý làm theo ý mình. -機 jī cơ, ki① Máy: 縫紉機 Máy khâu; 打字機 Máy đánh chữ; ② Máy bay: 運輸機 Máy bay vận tải; 客機 Máy bay hành khách; ③ Khả năng, cách...: 有了生機 Có cách sống; 轉機 Khả năng chuyển biến; ④ Dịp, cơ hội: 良機 Dịp tốt; 乘機 Lợi dụng cơ hội, thừa cơ; ⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt; ⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: 機靈 Nhanh trí; ⑦ Linh động: 機變 Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến. -机 jī cơ, kiNhư 機 -期 qī ki, cơ(văn) Một năm: 期服 Áo tang một năm (dành cho ông bà, chú bác, anh em, vợ con và con dâu trưởng); 期年之後 Sau một năm (Chiến quốc sách). Xem 期 [qi]. -朞 jī ki(văn) Như 期 [ji]. -擊 jī kích① Đánh, đập: 擊鼓 Đánh trống; 擊一猛掌 Đập mạnh một cái; ② Công kích, đánh bằng võ khí: 聲東擊西 Dương đông kích tây; ③ Va, va chạm nhau, vỗ: 波浪擊岸 Sóng vỗ bờ; ④ Đập vào: 目擊 Đập vào mắt, mục kích, trông thấy tận mắt. -幾 jǐ ki, cơ① Cái điềm trước (như 機, bộ 木): 知幾 Biết cái điềm trước; ② (văn) Hẹn; ③ (văn) Xét; ④ (văn) Nguy; ⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: 庶幾 Ngõ hầu; 月幾望 Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【幾乎】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: 我幾乎忘了 Tôi hầu như đã quên rồi; 【幾幾乎】cơ cơ hồ [jijihu] Như 幾乎;【幾及】cơ cập [jijí] Hầu kịp. -嵇 jī kê① Tên núi; ② (Họ) Kê. -屐 jī kịchGuốc. -姬 jī cơ① Nói người con gái đẹp (dùng để đặt tên): 蔡文姬 Thái Văn Cơ; ② Vợ lẽ, nàng hầu; ③ [Ji] (Họ) Cơ. -奇 qí cơ① Lẻ. 【奇數】cơ số [jishù] (toán) Số lẻ. Cg. 單數 [danshù]; ② (văn) Số lẻ: 一百有奇 Một trăm có lẻ. Xem 奇 [qí]. -墼 jī kíchGạch mộc. -基 jī cơ① Nền, móng: 基址 Nền móng; 路基 Nền đường; 墻基 Móng tường; ② Dựa vào, theo, căn cứ vào: 基于上述原則 Theo những nguyên tắc kể trên; ③ (hoá) Gốc: 石碏基 Gốc paraphin; ④ (văn) Trước; ⑤ (văn) Mưu; ⑥ (văn) Gây dựng; ⑦ (văn) Đồ làm ruộng (như cày, bừa...). -圾 jí ngập, sắc① (văn) Nguy ngập; ② Bụi. Xem 垃圾 [laji]. -嘰 jī cơ, ki(thanh) ① (Kêu) chiêm chiếp: 小雞嘰嘰叫 Gà con kêu chiêm chiếp; ② (Nói) thì thào, líu lo; ③ (văn) Ăn một chút; ④ Xem 嗶嘰. -喞 jī tức① Thụt, bơm, phun (nước): 喞了他一身水 Phun ướt khắp mình anh ấy; ② tức tức [jiji] (thanh) Ri rỉ, ra rả: 蟋蟀喞喞地叫 Dế kêu ri rỉ. -咭 jī kê(thanh) Xì xào. -叽 jī cơ, kiNhư 嘰 -勣 jī tíchCông trạng. Cv. 績. -剞 jī cơ, kỉ【剞劂】kỉ quyết [jijué] (văn) ① Dao trổ, dao khắc; ② Bản khắc gỗ, sách in khắc gỗ. -击 jí kíchNhư 擊 -几 jī kỉ, cơ① (Cái) bàn nhỏ, ghế, kỉ: 茶几 Bàn uống trà, kỉ trà; ② Dạng viết giản thể của chữ 幾 (bộ 幺). Xem 幾 [jê]. -其 qí cơ, ki(văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Đình liệu). -乩 jī kêBói (để hỏi điều gì còn nghi ngờ). Xem 扶乩. -丌 jī cơ① (văn) Cái đế của đồ vật, đệm lót đồ vật; ② [Ji] (Họ) Cơ; ③ 【丌官】 Cơ Quan [Jiguan] (Họ) Cơ Quan. -鸷 zhì chíNhư 鷙 -鷙 zhì chí(văn) ① Loài chim dữ; ② Dữ tợn, hung ác, tàn bạo. 【鷙鳥】chí điểu [zhìniăo] (Loài) chim dữ. -骘 zhì chấtNhư 騭 -騭 zhì chất(văn) ① Định, sắp đặt: 評騭高低 Bình phẩm và sắp đặt cao thấp; 陰騭 Sự định hoạ phúc (của trời) không thể biết được; ② (văn) Ngựa cái, ngựa giống; ③ (văn) Đi lên (núi, bằng ngựa). -雉 zhì trĩ① (Chim) trĩ: 雉毛 Lông trĩ; ② Trĩ (đơn vị đo diện tích của vật kiến trúc thời xưa, một trượng vuông là một đổ 堵, ba đổ là một trĩ). -隲 é chấtNhư õc (bộ 馬). -陟 zhì trắc(văn) ① Trèo, lên (cao): 陟彼南山Trèo lên núi nam (Thi Kinh); ② Cất lên, thăng lên (chức vụ): 黜陟 Giáng và thăng chức; ③ (Vua) băng hà; ④ Cao; ⑤ Được. -锧 zhì chấtNhư 鑕 -鑕 zhì chất(văn) ① Cái thớt; ② Đòn kê: ©斧鑕 Tấm gỗ kê để chặt đầu (người bị tử hình thời cổ). -鋕 zhì chí(văn) Khắc ghi. -銍 zhì chí(văn) ① Liềm ngắn cắt bông lúa; ② Cắt bông lúa (đòng đòng); ③ Bông lúa đã cắt xuống. -郅 zhì chất, chí① (văn) Tột cùng, rất mực: 郅治 Rất thịnh trị; ② [Zhì] (Họ) Chất. -遲 chí tríĐợi: 遲君未至 Đợi anh chưa đến; 遲明 (hoặc 遲旦) Đợi sáng, bình minh, rạng đông. -轾 zhì chíNhư 輊 -輊 zhì chíXem 軒輊 [xuan zhì]. -踬 zhì chíNhư 躓 -躓 zhì chí(văn) ① Vấp: 顛躓 Vấp ngã; ② Vấp váp, thất bại: 屢試屢躓 Thử mãi vẫn thất bại. -贽 zhì chíNhư 贄 -质 zhí chất, chíNhư 質 -贄 zhì chí(văn) Đồ lễ yết kiến (được đưa đến trước, trước khi đi thăm một bậc trên trước thời xưa): 贄見 Mang lễ đến xin gặp. -質 zhì chất, chí① Chất: 流質 Chất lỏng; 物質 Vật chất; 品質 Phẩm chất; 性質 Tính chất; ② Chất lượng, phẩm chất: 重質不重量 Coi trọng chất lượng chứ không coi trọng số lượng; 按質分等 Chia cấp theo chất lượng; ③ (văn) Chất phác, mộc mạc (ít văn vẻ); ④ Chất chính, chất vấn, hỏi (cho ra đúng sai): 我質問那個男孩,直到他說出所知道一切 Tôi chất vấn đứa bé trai này cho đến lúc nó nói ra hết những gì nó biết; ⑤ Đối chất: 被告與原告對質 Bị cáo đối chất với nguyên cáo; ⑥ Thế nợ, cầm, đợ, đưa (người) đi làm con tin, đồ (vật) gán nợ, con tin: 以衣物質錢 Lấy quần áo gán nợ; 以此物為質 Lấy vật này làm đồ gán nợ; 人質 Con tin; ⑦ (văn) Thật, chân thật; ⑧ (văn) Lời thề ước; ⑨ (văn) Cái đích tập bắn. -貭 zhí chấtXem 質. -豸 zhì trãi, trại, trĩ(văn) ① Loài côn trùng không có chân, bọ (không chân): 蟲豸 Sâu bọ; ② Giải được: 余將老,使郤子逞其志,庶有豸乎? Ta già đến nơi, để cho Khước Tử thích chí, may ra mới giải được mối vạ chăng? (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên); ③【獬豸】giải trại [xièzhì] Con dê thần. -識 shi chí① (văn) Nhớ, ghi nhớ, nhớ lấy: 博聞強識 Hiểu biết nhiều và nhớ kĩ; 小子識之 Các con hãy nhớ lấy điều đó; ② Dấu hiệu, kí hiệu; ③ Chữ đúc lõm vào chuông (chữ đúc lồi ra gọi là khoản 款). Xem 識 [shì]. -誌 zhì chí① Ghi nhớ: 永誌不忘 Ghi nhớ mãi không quên; ② Ghi chép lại, ghi chép: 太古之事滅矣,孰誌之哉? Việc đời thượng cổ tiêu mất hết rồi, ai ghi chép lại? (Liệt tử); ③ Bài văn chép, sách ghi chép (như 志, bộ 心): 嘉定城通誌 Sách "Gia Định thành thông chí" (của Trịnh Hoài Đức); ④ Nêu, mốc, dấu (hiệu): 標誌 Đánh dấu, tiêu biểu, dấu hiệu; ⑤ (văn) Như 痣 (bộ 疒). -觶 zhì chí(văn) Vò đựng rượu (bằng gỗ). -觯 zhì chíNhư 觶 -製 zhì chế① (văn) Cắt thành áo, may áo; ② Chế, chế tạo, sản xuất, làm ra, vẽ: 這種商品是越南製造的 Mặt hàng này do Việt Nam chế tạo (sản xuất); 製一張地圖 Vẽ một bản đồ; 製氧機 Máy chế ô-xy; ③ (văn) Làm ra văn chương: 禦製詩文 Thơ văn do vua chúa làm ra; ④ (văn) Khuôn phép: 體製 Thể chế, cách thức. Xem 制 [zhì] (bộ 刂). -袠 zhì dật, trật(văn) ① Bao sách. Như 帙 (bộ 巾); ② Mười năm. Như 秩 (bộ 禾). -袟 zhì dậtNhư 秩 (bộ 禾). -螲 zhì trất【螻螲】lâu trất [lóuzhì] Dế nhũi (dũi). -蛭 zhì điệt① Đỉa: 水蛭 Đỉa. Cg. 螞蟥 [măhuáng], 水蛭 [shuêzhì]; ② Sán lá: 肝蛭病 Bệnh sán lá gan. -至 zhì chí① Đến, tới, chí: 至今未忘 Đến nay chưa quên; 由南至北 Từ Nam chí Bắc; 不至太差 Không đến nỗi kém lắm; 官至廷尉 Làm quan đến chức đình uý (Sử kí); 自天子以至於庶人 Từ bậc thiên tử cho đến hạng thường dân (Đại học). 【至今】chí kim [zhìjin] Đến nay, tới nay, cho đến nay, cho tới nay: 問題至今尚未解決 Vấn đề tới nay vẫn chưa giải quyết; 魯迅的思想至今仍閃爍着光芒 Tư tưởng của Lỗ Tấn cho đến nay vẫn còn sáng ngời; 【至于】chí vu [zhìyú] a. Đến nỗi: 他說了要來,也許晚一些,不至于不來吧 Anh ấy đã nói sẽ đến, có lẽ chậm một chút, không đến nỗi không đến đâu!; b. Còn như, còn về, đến như: 至于個人得失,他根本不考慮 Còn về phần hơn thiệt của cá nhân, anh ấy không hề nghĩ tới; 至于詳細情況,誰也不知道 Còn về tình hình cụ thể thì ai cũng không biết; ② Đi đến, đi tới: 秦師又至 Quân Tần lại đến (Tả truyện); ③ (văn) Rất, rất mực, hết sức, vô cùng, ... nhất, đến tột bực, đến cùng cực: 罪至重而刑至輕 Tội rất nặng mà hình phạt rất nhẹ (Tuân tử); 物至則反 Vật đạt tới chỗ cùng cực thì quay trở lại (Sử kí); 至少要五個人 Ít nhất phải năm người; 感激之至 Cảm kích đến tột bực, hết sức cảm kích. 【至多】chí đa [zhìduo] Nhiều nhất, lớn nhất: 至多値三十塊錢 Nhiều nhất đáng 30 đồng; 【至 少】chí thiểu [zhìshăo] Ít nhất: 離城至少還有二十五公里 Cách thành phố ít nhất còn 25 cây số nữa; ④ (văn) Cả, lớn; ⑤【冬至】 Đông chí [Dong zhì] Đông chí (vào khoảng 21 tháng 12 dương lịch);【夏至】Hạ chí [Xiàzhì] Hạ chí (ngày 21 hoặc 22 tháng 6 dương lịch, dài nhất trong một năm). -膣 zhì trất(văn) Âm đạo (của phụ nữ). -置 zhì trí① Bỏ, đặt, đặt ra, dựng ra, để, bày: 置于桌上 Bỏ (đặt) trên bàn; 安置 Sắp đặt; 廢置 Bỏ đi; 擱置 Gác bỏ; 措置 Đặt để; 漠然 置之 Thản nhiên không để bụng; 置酒設宴 Bày tiệc; 置縣 Đặt ra huyện (mới); 置官 Đặt ra chức quan (mới); ② Lắp, lắp đặt, (thiết) bị: 裝置電話 Lắp điện thoại; 設置若幹哨所 Thiết lập một số trạm gác; ③ Sắm, mua: 置一些家具 Sắm một số bàn ghế; 置一身衣服 Mua (sắm) một bộ quần áo. -緻 zhì trí(văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ: 工緻 Khéo và kĩ. -紩 zhì trật(văn) May, khâu. -窒 zhì trất(văn) Tắc, ngạt, nghẹt, trở ngại, mắc mứu: 窒悶 Ngạt thở, ngột ngạt; 窒死 Bóp nghẹt, bóp chết. -穉 zhì trĩNhư 稺 và 稚. -稚 zhì trĩTrẻ thơ, trẻ, non, mới, trĩ: 幼稚 Ấu trĩ, non nớt. -稺 zhì trĩ① Lúa non; ② Vật còn bé (ấu trĩ). -秩 zhì trật①【秩序】trật tự [zhìxù] Trật tự: 社會秩序 Trật tự xã hội; ② (văn) Mười tuổi (năm): 七秩壽辰 Mừng thọ 70 tuổi; ③ (văn) Phẩm trật; ④ (văn) Cung kính; ⑤ (văn) Lộc; ⑥ (văn) Thường. -致 zhì tríNhư 緻 -致 zhì trí① Gởi, kính gởi, gởi tới, đưa đến, đưa, trao, tỏ ý, đọc (với ý kính trọng): 致電慰問 Gởi điện thăm hỏi; 此致敬禮 Gởi lời chào, kính chào; 致歡迎詞 Đọc lời chào mừng. (Ngr) Tận sức, hết sức: 致力于任務 Tận lực vì nhiệm vụ; ② Dẫn đến, vời đến, đem lại, gây nên: 致病 Gây nên ốm đau; 學以致用 Học để mà vận dụng; ③ Hứng thú: 興P Hứng thú, thú vị. 【致使】trí sử [zhìshê] Khiến, làm cho: 致使蒙受損失 Làm cho bị tổn thất; ④ Tinh tế, tỉ mỉ: 細致 Tỉ mỉ; 精致 Tinh tế; ⑤ (văn) Hết, dốc hết, đem hết: 致力 Hết sức; 致身 Đem cả thân mình (để làm gì cho người khác); ⑥ (văn) Thủ đắc, có được; ⑦ (văn) Cực, tận, hết sức; ⑧ (văn) Đến (như 至, bộ 至); ⑨ (văn) Như 緻 (bộ 糸). -礩 zhì chí(văn) ① Tảng đá bên dưới cây cột; ② Tắc nghẽn, bế tắc. -知 zhī trí(văn) Khôn ngoan, thông minh, trí tuệ, trí (dùng như 智, bộ 日): 知者見于未萌 Kẻ trí thấy trước được sự việc lúc chưa phát sinh (Thương Quân thư). -痣 zhì chíNốt ruồi. -疐 zhì chí(văn) ① Vướng chân; ② Té ngã; ③ Ngăn trở. -畤 zhì trĩ(văn) ① Chỗ cố định để tế trời đất và Ngũ đế; ② Cồn nhỏ; ③ Tồn trữ, chứa cất. -痔 zhì trĩ(y) Trĩ: 痔症 Bệnh lòi dom, bệnh trĩ; 鼻痔 Trĩ mũi; 内痔 Trĩ nội; 外痔 Trĩ ngoại. -猘 zhì chếNhư 狾. -狾 zhì chế(văn) ① Điên: 狾狗 Chó điên; ② Uy mãnh, mạnh tợn. -炙 zhì chá, chích① Nướng, quay: 炙肉 Nướng thịt; ② (văn) Chả nướng, thịt nướng, thịt quay. -滯 zhì trệ① Ngừng lại, đọng lại, (ngưng) trệ, ế: 停滯 Đình trệ; 淤滯 Đọng lại; ② (văn) Bỏ sót; ③ (văn) Mắc, vướng. -滞 zhì trệNhư 滯 -治 zhì trị① Trị, cai trị, quản lí: 自治 Tự trị; 治國 Trị nước; 治家 Quản lí (trông nom) gia đình; 長治久安 Trị yên lâu dài; ② Trị thuỷ, chữa: 治准工程 Công trình trị thuỷ sông Hoài; ③ Trừng trị; ④ Chữa, trị (bệnh): 我的病治好了 Bệnh của tôi đã chữa khỏi; 不治之症 Bệnh không thể chữa được; ⑤ Diệt, trừ: 治蝗 Diệt châu chấu; 治蟲害 Trừ sâu hại; ⑥ Nghiên cứu: 專治古文字 Chuyên nghiên cứu văn tự cổ; ⑦ Thái bình, yên ổn: 國家大治 Đất nước thái bình; ⑧ (văn) So sánh; ⑨ (cũ) Trụ sở: 省治 Trụ sở tỉnh; ⑩ [Zhì] (Họ) Trị. -櫛 jié trất(văn) ① Cái lược: 髮櫛 Lược chải tóc; ② Chải đầu, chải tóc, gỡ tóc: 櫛髮 Chải tóc, chải đầu. -櫍 zhì chất(văn) ① Cái kê chân, chân của đồ vật; ② Cái thớt lót để chém ngang lưng. Như 鑕 (bộ 金). -桎 zhì trất(văn) Cái cùm chân. -栉 jié trấtNhư 櫛 -智 zhì trí① Thông minh, khôn, giỏi giang, tài trí: 大智大勇 Vô cùng giỏi giang và gan dạ; 足智多謀 Đa mưu túc trí, lắm mưu trí; 才智 Tài giỏi, khôn khéo; ② [Zhì] (Họ) Trí. -擲 zhì trịch① Ném, phóng: 擲鐵餅 Ném đĩa; ② (văn) Chồm lên. Xem 擲 [zhi]. -摯 zhì chí(văn) ① Thân thiết, thân mật, thành khẩn: 眞摯 Chân thành; 懇摯 Thân thiết và thành khẩn; ② (văn) Của làm tin (dùng như 贄, bộ 貝); ③ (văn) Mạnh, dữ (dùng như 鷙, bộ 鳥); ④ (văn) Rất mực, đến mực: 懇摯 Ân cần rất mực. -挚 zhì chíNhư 摯 -懥 zhì chí, sí(văn) Giận. -忮 zhì kĩ(văn) Ghét, ghen ghét, ganh ghét: 忮求 Ganh ghét và tham lam; 忮心 Lòng ghen ghét. -志 zhì chíNhư 誌 -志 zhì chí① Chí, chí hướng: 有 志者事竟成 Người có chí ắt làm nên; 意志 Ý chí; ② Nhớ: 永志不忘 Ghi nhớ mãi không quên; 博聞強志 Nghe rộng nhớ nhiều (Sử kí); ③ Bài văn chép (... chí) (dùng như 誌, bộ 言): 地方志 Địa phương chí; 縣志 Huyện chí; 墓志 Mộ chí; 雜志 Tạp chí; ④ (văn) Ghi chép: 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách ghi chép những chuyện quái lạ (Trang tử); ⑤ (văn) Mũi tên; ⑥ (đph) Đong, cân, đo, lường: 拿碗志志 Lấy bát để đong; 用秤志志 Dùng cân để cân; ⑦ Dấu (hiệu): 標志 Dấu hiệu, đánh dấu, tiêu biểu, tiêu chí; ⑧ (văn) Như 痣 (bộ 疒); ⑨ [Zhì] (Họ) Chí. -彘 zhì trệ(văn) Lợn sề, lợn nái (heo nái). -廌 zhì trãi, trĩ(văn) Con trãi (một con vật truyền thuyết, giống con dê nhưng chỉ có một sừng, tính trung thực). -庤 zhì chí(văn) Dự trữ, chứa. -庢 zhì chí(văn) ① Trở ngại; ② Chỗ dòng nước uốn cong. -幟 zhì xí(văn) Cờ hiệu, ngọn (cờ), (cờ) xí: 勝利的旗幟 Ngọn cờ thắng lợi. -帜 zhì xíNhư 幟 -帙 zhì trật(văn) Cặp sách, túi bọc sách, hộp vải bọc sách, hòm sách, pho: 書一帙 Sách một pho. -峙 zhì trĩ① Đứng trơ trọi, sừng sững, đối nhau, đối chọi: 峙立江邊 Sừng sững bên sông; 兩峰相峙 Hai ngọn núi đối nhau; 對峙 Đối chọi, đối lập nhau; ② (văn) Sắm đủ, dự trữ. -寘 zhì trí(văn) Như 置 (bộ 网). -厔 zhì chất① (văn) Chỗ nước uốn cong; ② [Zhì] Huyện Chất (Trung Quốc). -制 zhì chếNhư 製 -制 zhì chế① Đặt, đặt ra, làm ra: 制定新法律 Đặt ra pháp luật mới; 制禮作樂 Làm ra lễ nhạc; ② Hạn chế, ngăn cấm: 限制 Hạn chế, kiềm chế; 節制 Tiết chế, hạn chế; ③ Chế độ, phép tắc định ra: 全民所有制 Chế độ sở hữu toàn dân; 供給制 Chế độ cung cấp; ④ Lời của vua: 制書 Chế thư; 制策 Chế sách; ⑤ (văn) Để tang ba năm: 守制 Giữ lễ để tang ba năm; ⑥ (văn) Nắm giữ, kiểm soát: 制其死命 Nắm giữ sự sống chết của người. -値 zhí trị(văn) Cầm: 値其鷺羽 Cầm lông cò kia (Thi Kinh: Trần phong, Uyển khâu). Xem 値 [zhí]. -龜 gūi khưu【龜茲】 Khưu Từ [qiucí] Nước Khưu Từ (một nước ở Trung Á, Tây Vực đời Hán, thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc). -龜 gūi quânNứt nẻ: 不龜手 Tay không nứt (khi bị giá rét). 【龜裂】quy liệt [junliè] ① Như 皸裂 [junliè]; ② Nứt, nẻ: 田地龜裂 Ruộng đất bị nẻ. Xem 龜 [gui], [qiu]. -龜 gūi quy① Rùa; ② Ngọc hành. 【龜頭】quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu; ③ (văn) (Những) người hát xướng (thời xưa); ④ (văn) Chủ nhà hát (hoặc nhà thổ) (thời xưa). Xem 龜 [jun], [qiu]. -龛 kān khámNhư 龕 -龚 gōng cungNhư 龔 -龙 lóng long, lũngNhư 龍 -龕 kān khámBàn thờ, khám thờ, trang (thờ thần, Phật...): 佛龕 Bàn thờ Phật, khám thờ Phật. -龔 gōng cung① (văn) Cung kính (như 恭, bộ 心); ② [Gong] (Họ) Cung. -龐 páng bàng① To lớn, rất lớn.【龐然大物】bàng nhiên đại vật [páng rán dàwù] Vật khổng lồ; ② Ngổn ngang, bề bộn, rối ren: 龐雜 Bề bộn, ngổn ngang, lộn xộn, rối beng, lung tung, kềnh càng; ③ Gương, khuôn, bộ (mặt): 面龐消瘐 Bộ mặt gầy mòn; 臉龐像母親 Khuôn mặt giống mẹ; 衣冠濟楚龐兒俊 Áo mũ chỉnh tề mặt mày tuấn tú (Tây sương kí); ④ [Páng] (Họ) Bàng. -龎 páng bàngNhư 龐. -龎 páng bàngNhư 龐 (bộ 龍). -龍 lóng lũng(văn) Lũng đoạn (dùng như 壟, bộ 土). -龍 lóng long① Con rồng; ② Long, rồng, thuộc về vua chúa: 龍袍 Long bào; 龍床 Long sàng; ③ (Một số) loài bò sát khổng lồ đã tuyệt chủng: 恐龍 Khủng long; ④ (văn) Con ngựa cao to: 馬八尺以上爲龍 Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long (Chu lễ: Hạ quan, Canh nhân); ⑤ Khí thế của mạch núi (nói về phép xem phong thuỷ); ⑥ [Lóng] Sao Long: 龍見而雩 Sao Long xuất hiện mà tế cầu mưa (Tả truyện: Hoàn công ngũ niên); ⑦ [Lóng] (Họ) Long. Cv. 麫. -龌 wò ácNhư 齷 -龋 qǔ củNhư 齲 -龊 chuò xúcNhư 齪 -龉 yǔ ngữNhư 齬 -龈 kěn ngânNhư 齦 -龇 zī thửNhư 齜 -龆 tiáo điềuNhư 齠 -龅 páo baoNhư 齙 -龄 líng linhNhư 齡 -龃 jǔ trởNhư 齟 -龂 kěn ngânNhư 齗 -龁 hé hộtNhư 齕 -龀 chèn sấnNhư 齔 -齿 chǐ xỉNhư 齒 -齼 chǔ sở(văn) Răng ê vì chất chua. -齷 wò ác【齷齪】ác xúc [wòchuò] ① (đph) Bẩn thỉu, nhơ nhớp, dơ bẩn: 卑鄙齷齪 Đê hèn bẩn thỉu; ② Hẹp, nhỏ. -齶 è ngạcNhư 腭 (bộ 肉). -齲 qǔ củSâu răng.【齲齒】 củ xỉ [qưchê] ① (y) Bệnh sâu răng; ② Răng sâu. -齯 ní nghê(văn) Răng của người già rụng rồi mọc lại. -齮 yǐ nghĩ(văn) ① Cắn; ② 【齮齕】nghĩ hột [yêhé] (văn) a. Nhai nghiến; b. Làm tổn hại, cầy bẩy (người có tài), khuynh loát. -齬 yǔ ngữXem 齟齬 [jưyư]. -齪 chuò xúcXem 齷齪 [wòchuò]. -齩 yǎo giảo① Cắn, ngoạm: 齩一口餅Cắn một mẩu bánh; 齩緊牙關 Cắn răng mà chịu; ② Sủa: 雞叫狗齩 Gà gáy chó sủa; ③ Vu vạ: 不准亂齩好人 Không được vu vạ bừa người tốt; ④ Nói, đọc, phát âm: 齩字不清 Phát âm (đọc) không rõ; ⑤ Kẹp chặt, siết chặt: 齩不住 Siết không chặt. -齧 niè khiết① Cắn; ② Gặm, ăn mòn; ③ Khuyết, sứt. -齦 kěn ngânLợi, lợi răng, nướu răng, chân răng: 齒齦 Lợi răng. Xem 啮[kân]. -齣 chū xuấtVở, tấn, lớp, hồi (tuồng, kịch, truyện chương hồi thời xưa): 一齣 Một tấn tuồng; 你將在這齣劇中演出嗎? Có phải anh sắp diễn vở này không? -齡 líng linh① (Các lứa) tuổi: 學齡兒童 Trẻ em đến tuổi đi học; 高齡 Tuổi già; ② Tuổi, niên hạn (thời gian có thể sử dụng): 工齡 Tuổi thợ; 團齡 Tuổi đoàn; 爐齡 Niên hạn của cái lò. -齠 tiáo điều(văn) (Trẻ) thay răng sữa: 齠年 Thời thơ ấu; 齠齔 Thời măng sữa. -齟 jǔ trở(Răng) không đều, khểnh, vẩu.【齟齬】trở ngữ (ngỡ) [jưyư] (văn) Khấp khểnh, lủng củng, lục đục: 雙方發生齟齬 Hai bên lục đục với nhau. -齝 chī si(văn) Răng thưa. -齜 zī thử① (khn) Nhe, nhăn (răng): 齜着牙 Nhăn răng; 齜牙一笑 Nhe răng ra cười; ② Răng không đều, vẩu. -齚 cuò trách(văn) Cắn. -齙 páo bao【齙牙】bao nha [baoyá] Răng vẩu. -齘 xiè giới(văn) Nghiến răng. -齗 kěn ngân(văn) ① Lợi răng, nướu răng; ② Gân cổ cãi. -齕 hé hột(văn) Cắn. -齔 chèn sấn(văn) ① Thay răng sữa (mọc răng già); ② Trẻ con. 齠齔 Thời măng sữa. -齓 chèn sấnNhư 齔. -齒 chǐ xỉ① Răng (hoặc vật có hình răng): 長齒 Mọc răng; 拔齒 Nhổ răng; 乳齒 Răng sữa; 鋸齒兒 Răng cưa; ② (cũ) Tuổi, tuổi tác: 齒德 Tuổi tác và đức hạnh; 序齒 Kể tuổi (để định trên dưới); 退而甘食其土之有,以盡吾齒 (Tôi) trở về được ăn những món ngon của miền này cho đến hết tuổi đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ③ (văn) Kể, kể đến, nói tới, coi trọng, kể là cùng một loại người, đặt ngang hàng (dùng 不齒 với ý phủ định, tỏ ý khinh bỉ): 行動惡劣,人所不齒 Hành động xấu xa, ai cũng thấy không còn là người nữa; 不足掛齒 Không đáng kể; 巫醫樂師百工之人,君子不齒 Thầy cúng, thầy thuốc, nhạc sư và những người làm thợ các nghề, bậc quân tử không kể họ là cùng một loại (không xếp ngang hàng với mình) (Hàn Dũ: Sư thuyết); 不爲其家所齒 Không được nhà mình coi trọng (Tư trị thông giám: Lương kỉ); ④ (văn) Tính số tuổi ngựa; ⑤ (văn) Đụng, chạm: 腐肉之齒利劍 Thịt nát chạm phải gươm bén (Mai Thừa: Thượng thư trùng gián Ngô vương); ⑥ (văn) Con xúc xắc. -齐 qí tê, tế, tề, traiNhư 齊 -齎 jī tư(văn) Của cải (như 資, bộ 貝). -齌 jì tễ【齌怒】tễ nộ [jìnù] (văn) Nổi giận, nổi xung. -齋 zhāi trai① Phòng: 書齋Thư trai, phòng đọc sách; ② Lầu, nhà (trong nhà trường): 新齋Lầu mới; 第一齋Lầu một; ③ Chay, trai giới: 吃齋 Ăn chay. -齊 qí trai(văn) Như 齋 nghĩa ③. -齊 qí tề① Đều nhau, chỉnh tề, tề chỉnh: 步伐很齊 Bước đi rất đều; ② Đủ: 來齊了 Đến đủ rồi; ③ Ngang, bằng, mấp mé: 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng; 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông; 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau; ④ Như nhau, cùng một: 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng; ⑤ Cùng (một lúc): 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở; 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem 一齊 [yiqí]; ⑥ Sát: 齊着根剪斷 Cắt sát tận gốc; ⑦ (văn) Đầy đủ; ⑧ (văn) Nhanh nhẹn: 徇齊 Nhanh chóng; 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân); ⑨ (văn) Cái rốn (như 臍, bộ 肉); ⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc); ⑪ [Qí] (Họ) Tề. -齊 qí tếBào chế thuốc (như 劑, bộ 刂): 醫者齊藥也 Thầy thuốc là người bào chế thuốc (Hàn Phi tử). -齉 nàng nangNgạt (nghẹt) mũi. -齈 nóng nôngChứng chảy mũi (sổ mũi). -齇 zhā tra(văn) Mũi mọc nốt đỏ lên, mũi xùi đỏ. -齆 wèng ÚngNgạt (nghẹt) mũi. 【齆鼻兒】úng tị nhi [wèngbír] ① Ngạt (nghẹt) mũi; ② Người ngạt mũi. -齅 xìu khứuNgửi, ngửi thấy, thấy mùi. -齁 hōu câu① Ngáy. 【齁聲】 câu thanh [housheng] Tiếng ngáy. Cg. 鼾聲 [hansheng]; ② (đph) Quá, lắm: 齁鹹 Mặn quá; 天氣齁熱 Khí trời nóng quá; 齁酸 Chua lắm. -鼾 hān hanNgáy: 祖父打鼾的聲音很大 Tiếng ngáy của ông nội tôi rất to.【鼾聲】han thanh [han sheng] Tiếng ngáy: 鼾聲如雷 Tiếng ngáy như sấm. -鼻 bí tị① Mũi, vòi, núm: 剖之,如有煙撲口鼻 Bửa nó (quả cam) ra thì như có hơi khói hắt lên miệng mũi (Lưu Cơ: Mại cam giả ngôn); 象鼻子 Vòi voi; 印鼻 Núm con dấu; ② (văn) Xỏ mũi (thú vật): 鼻赤象 Xỏ mũi voi đỏ (Trương Hoành: Tây kinh phú); ③ (văn) Ngửi thấy (mùi): 可鼻,則有荷葉之清香 Có thể ngửi, ngửi thì có mùi thơm mát của lá sen (Lí Ngư: Phù cừ); ④ Lỗ, trôn: 針鼻兒 Trôn kim; 釦鼻兒 Lỗ khuy; 針鼻細而穿空 Trôn kim nhỏ mà xuyên được vào khoảng trống (Canh Tín: Thất tịch phú); ⑤ Tổ, thuỷ tổ, trước tiên, đầu tiên: 鼻祖 Ông tổ đầu tiên, tị tổ. -鼴 yǎn yểnChuột chũi. 【鼴鼠】 yển thử [yănshư] (động) Chuột chũi. -鼯 wú ngô(động) Con sóc bay. Cg. 鼯鼠. -鼮 tíng đình(văn) Chuột beo (chuột lớn có vằn như con beo). Cg. 鼮鼠. -鼬 yòu dứu(động) Chồn sóc. -鼫 shí thạch【鼫鼠】thạch thử [shíshư] Một loài thú giống như chuột nhưng lớn hơn, có cánh như dơi, bay được. -鼪 shēng sinhCon chồn (như 狌, bộ 犭). -鼩 qú cù(động) (Một loại) chuột xạ (da rất quý). -鼧 tuó đà【鼧鼥】đà bạt [tuóbá] Một giống chuột lớn ở hang (có hình như con rái cá, da lông dùng làm áo cừu). Cg. 旱獺 [hàntă], 土撥鼠[tư bo shư]. -鼦 diāo điêuNhư 貂 (bộ 豸). -鼥 bá bạtXem 鼧. -鼢 fén phânCon chuột lỗ (đào hang dưới đất), con chuột chù, con dúi.【鼢鼠】phân thử [fénshư] Chuột chù, con dúi. -鼠 shǔ thử① Chuột: 鼠患貓 Chuột sợ mèo; ②【首鼠】thủ thử [shôushư] Người ba phải. -鼟 tēng thăng(thanh) Thùng thùng: 鼟的鼓聲 Tiếng trống thùng thùng. -鼞 tāng thang(văn) (thanh) Tiếng trống tung tung. -鼝 yuān uyên(văn) 【鼝鼝】 (thanh) Tiếng trống tung tung. -鼛 gāo caoTrống lớn thời xưa đánh lên để triệu tập. -鼚 chāng xương(văn) ① (thanh) Tiếng trống tung tung; ② Động. -鼙 pí bềTrống trận: 鼓鼙聲動長城月 Trống Tràng Thành lung lay bóng nguyệt (Chinh phụ ngâm khúc). 【鼙鼓】bề cổ [pígư] (văn) Trống trận (một loại trống nhỏ dùng trong quân đội thời xưa). -鼗 táo đàoCái trống cơm. -鼖 fén phầnCái trống lớn hai mặt dùng trong quân đội thời xưa. -鼕 dōng đông(thanh) (Tiếng trống) thùng thùng, tùng tùng: 鼕鼕 Tùng tùng. -鼓 gǔ cổ① Trống: 銅鼓 Trống đồng; 更鼓 Trống canh; ② (văn) Đánh trống; ③ Đánh, gảy, khua, làm cho kêu, vỗ: 鼓琴Đánh đàn; 波浪鼓岸 Sóng vỗ vào bờ; ④ (Làm) phấn khởi lên (hăng lên), cổ vũ, cổ động, kích thích: 鼓足幹勁 Cổ vũ lòng hăng hái. 【鼓吹】 cổ xuý [gưchui] a. Tuyên truyền, quảng cáo, cổ xúy; b. Thổi phồng, tán tụng, tâng bốc: 大肆鼓吹 Ra sức thổi phồng; ⑤ Gồ lên, phồng ra, lồi lên: 鼓起嘴來 Phồng mồm lên. -鼒 zī tư(văn) ① Cái vạc miệng nhỏ; ② Cái vạc nhỏ. -鼐 nài nãi(văn) Cái vạc lớn. -鼏 mì mịch(văn) ① Nắp vạc (đỉnh); ② Khăn phủ (như 冪, bộ 冖); ③ Phủ lên. -鼎 dǐng đỉnh① Cái vạc, cái đỉnh (ba chân), cái lư đốt trầm: 三足鼎 Đỉnh ba chân; ② Mạnh mẽ, thịnh vượng, hiển hách, lừng lẫy: 其居則高門鼎貴 Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư: Ngô đô phú); ③ Gồm ba mặt, ba bên, cùng đứng đối lập ở ba phía (thành thế chân vạc): 鼎峙 Ba mặt đứng đối ngang nhau; 三家鼎立 Ba nhà đứng thành thế chân vạc (Tam quốc chí); ④ (văn) Đang: 天子春秋鼎盛 Thiên tử xuân thu đang thịnh (Hán thư). Cv.??. -鼌 cháo tràoNhư 鼂 -鼋 yuán nguyênNhư 黿 -鼉 tuó đà(Một loại) cá sấu. Cg. 豬婆龍 [zhupólóng]. -鼈 biē miếtCon ba ba. Cg. 甲魚 [jiăyú], 團魚 [tuányú], 元魚 [yuányú], 王八 [wángba]. -鼇 áo ngaoCon ngao, con trạnh (một loại ba ba lớn ở biển). -鼅 zhī tri(văn) Xem 鼄. -鼄 zhū chu, thù【鼅鼄】tri thù [zhizhu] (văn) Như 蜘蛛 (bộ 虫). -鼃 wā oaNhư 蛙 (bộ 虫). -鼂 cháo trào① Một loại rùa biển; ② [Cháo] (Họ) Trào. Cv. 晁(bộ 日). -黿 yuán nguyênCon ba ba. 【黿魚】nguyên ngư [yuán yú] (khn) Ba ba. Cv. 元魚. Cg. 鱉[bie]. -黾 mǐn mãnh, mẫnNhư 黽 -點 diǎn điểm① Hạt, giọt: 雨點 Hạt mưa; ② Chấm, vết: 墨點 Vết mực; 污點 Vết bẩn; ③ Nét chữ (trong chữ Hán “丶”); ④ (toán) Điểm: 兩線的交點 Điểm giao nhau của hai đường chéo; 基準點 Điểm mốc; ⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: 句點 Dấu chấm; ⑥ Chút ít, một ít, một tí: 吃一點點心 Ăn một ít bánh điểm tâm; ⑦ Điểm, điều, việc: 有兩點建議 Đề nghị hai điểm; 這一點,我們是不同意的 Chúng tôi không đồng ý điều đó; ⑧ Nơi, chỗ, điểm: 起點 Khởi điểm, chỗ bắt đầu; 沸點 Điểm sôi; ⑨ Phần, điểm, nét: 特點 Đặc điểm, nét riêng biệt; ⑩ Chấm, điểm: 點句 Chấm câu; 點一個點兒 Chấm một điểm nhỏ; ⑪ Gật (đầu): 他點了點頭 Anh ta gật gật đầu; ⑫ Nhỏ, tra: 點眼藥 Nhỏ thuốc đau mắt; ⑬ Trồng, tra: 點花生 Trồng lạc, trồng đậu phộng; 點玉米 Tra ngô; ⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: 把錢點一點 Kiểm tiền, đếm tiền; 點名 Điểm danh, gọi tên; ⑮ Chọn ra, gọi, kêu: 點菜 Chọn thức ăn, gọi món ăn; ⑯ Bảo, dạy bảo: 他是聰明的人,一點就明白了 Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay; ⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: 點燈 Thắp đèn, 點火 Nhóm lửa; ⑱ Giờ: 上午十點鐘 Mười giờ sáng; 現在幾點了? Bây giờ đã mấy giờ rồi?; ⑲ Lúc, giờ: 到點了,開始吧 Đến giờ rồi, bắt đầu đi!; ⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: 糕點 Bánh điểm tâm; 早點 Bánh ăn lót dạ buổi sáng; ㉑ (in) Cỡ chữ in; ㉒ Nhằm vào, nói đến. -黝 yǒu ửuĐen xanh. 【黝黑】 ửu hắc [yôuhei] Đen xanh. -黜 chù truất(văn) Cách, truất bỏ (chức...): 黜職 Cách chức; 黜退 Thải hồi, cách chức. -黛 dài đại(Một thứ) than vẽ lông mày (của phụ nữ thời xưa): 粉黛 Phấn son. (Ngr) Phụ nữ đẹp, người đẹp (thời xưa). -黚 qián kiềm(văn) ① Màu đen hơi vàng; ② Màu đen. -默 mò mặc① Im lặng, lặng yên: 默不作聲 Im lặng không lên tiếng; 默坐 Ngồi im; 他是一個沈默多思 慮的孩子 Nó là một chú bé lặng lẽ (trầm mặc) ưa nghĩ ngợi; ② Viết ra theo trí nhớ, thầm: 默寫 Viết chính tả. -黔 qián kiềm① Đen: 黔首 Dân đen; ② [Qián] Tên riêng tỉnh Quý Châu (Trung Quốc). -黑 hēi hắc① Đen: 黑頭髪 Tóc đen; ② Tối đen, tối tăm, tối mờ: 天黑了 Trời đã tối rồi; 屋子里太黑 Trong nhà tối thui; 月黑雁飛高 Trăng tối mờ nhạn bay cao (Lư Luân: Tái hạ khúc); ③ Tối, chiều tối: 從早忙到黑 Từ sáng bận đến chiều tối; ④ Bí mật, bất hợp pháp, đen: 黑貨 Hàng lậu; 黑市價 Giá chợ đen; ⑤ Phản động: 黑帮 Bọn phản động lén lút; ⑥ Lóng. 【黑話】hắc thoại [heihuà] Tiếng lóng, nói lóng; ⑦ Độc ác, nham hiểm. 【黑心】hắc tâm [heixin] a. Bụng dạ độc ác, lòng dạ thâm độc, lòng đen tối; b. Âm mưu đen tối, mưu toan thâm độc; ⑧ [Hei] Tỉnh Hắc Long Giang (gọi tắt); ⑨ [Hei] (Họ) Hắc. -黐 chī li(văn) ① Nhựa bẫy chim; ② Keo dán giày. -黏 nián niêm① Dính, sánh: 這漿糊不黏 Hồ này không dính; ② Dán vào, dính vào: 蒼蠅黏於捕蠅紙上 Ruồi dính trên giấy bắt ruồi. -黎 lí lê① (văn) Đông đảo: 黎民 Dân chúng; 民靡有黎 Dân không đông đúc (Thi Kinh: Đại nhã, Tang nhu); ② Tối tăm: 黎明 Tờ mờ sáng; ③ (văn) Màu đen (hoặc đen hơi vàng): 厥土青黎 Đất nơi ấy màu xanh đen (Thượng thư: Vũ cống); 面目黎黑 Mặt màu đen hơi vàng (đen sạm) (Sử kí: Lí Tư liệt truyện); ④ (văn) Chậm chậm, từ từ: 黎收而拜 Từ từ tươi tỉnh lại mà quỳ xuống lạy (Phó Nghị: Vũ phú); ⑤ (văn) Keo dán giày (như 黐 nghĩa ②); ⑥ [Lí] Nước Lê (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay; xưa bị Chu Văn vương tiêu diệt, thời Xuân thu sáp nhập vào nước Tấn); ⑦ [Lí] Dân tộc Lê (dân bản địa của đảo Hải Nam, Trung Quốc); ⑧ [Lí] (Họ) Lê. -黍 shǔ thửCây kê nếp, lúa nếp. -黌 héng huỳnhTrường học (thời cổ). Cg. 黉宫 [hóng gong]. -黉 héng huỳnhNhư 黌 -黈 tǒu thẩu(văn) ① Màu vàng; ② Tăng thêm: 黈益 Tăng thêm. -黇 tiān chiêm【黇鹿】chiêm lộc [tianlù] (động) Hươu đama. -黄 huáng hoàng, huỳnh① (Màu) vàng: 麥子都黃了 Lúa mì đã chín vàng rồi; ② [Huáng] Sông Hoàng, sông Hoàng Hà: 黃泛區 Vùng lụt sông Hoàng; ③ (khn) Thất bại: 買賣黃了 Mua bán thất bại rồi; ④ (văn) Trẻ con ba tuổi trở xuống: 黄口 (Số) trẻ con; ⑤ (văn) Xem 玄黄 [xuánhuáng]; ⑥ [Huáng] (Họ) Hoàng, Huỳnh. -黀 zōu tưu(văn) Thân cây gai. -麾 hūi huy(văn) Cờ đầu, cờ chỉ huy. (Ngr) Chỉ huy: 麾軍前進 Chỉ huy quân lính tiến lên. -麼 me maBé nhỏ: 幺麼 Nhỏ, nhỏ mọn, nhỏ nhen. Xem 麼 [me], [mó]. -麼 me maGì, nào, bao, thế (từ đặt sau câu để khẳng định hoặc tỏ ý hỏi): 這麼 Như thế, như vậy; 甚麼 Cái gì; 怎麼 Thế nào; 那麼 Thế thì; 多麼 Biết bao. Xem 嘛[ma], 幺[yao], 麼 [má], [mó], 末 [mò]. -麼 me maTrợ từ dùng trong 幹麼 [ganmá] Làm gì, tại sao?: 你來此幹麼? Anh đến đây làm gì? Xem 麼 [me], [mó]. -麻 má ma① Đay, gai và các loại cây có sợi; ② Sợi đay (của các thứ cây như đay, gai, dứa dùng trong ngành dệt); ③ Vừng, mè: 麻醬 Tương vừng; 麻油 Dầu vừng; ④ Nhám: 這種紙一面光,一面麻 Thứ giấy này một mặt nhẵn, một mặt nhám; ⑤ Rỗ: 麻臉 Mặt rỗ; ⑥ Tê: 腿麻了 Tê chân; 手發麻 Tê tay; ⑦ Sự ngứa, có cảm giác ngứa; ⑧ Có đốm, lốm đốm: 他臉上有麻點 Nó bị lốm đốm trên mặt; ⑨ [Má] (Họ) Ma. Xem 麻 [ma]. -麻 má ma【麻麻黑】ma ma hắc [mamahei] (đph) Chạng vạng, nhá nhem tối: 天剛麻麻黑 Trời vừa nhá nhem tối. Xem 麻 [má]. -麸 fū phuNhư 麩 -麵 miàn miến① Bột: 白麵 Bột mì; 豆麵 Bột đậu; 玉米麵 Bột ngô; 江米麵 Bột nếp 胡椒麵 Bột tiêu; ② Mì: 挂麵 Mì sợi; 切麵 Mì sợi (còn ướt); 湯麵 Mì nước; 一碗麵 Một bát mì; ③ (đph) Bở: 這塊白薯眞麵 Củ khoai lang này rất bở. -麴 qú khúcNhư 麯. -麰 móu mâuLúa đại mạch: 啤酒是麰製成的 Rược bia làm từ lúa đại mạch.口 -麯 qú khúcMen rượu. -麫 miǎn miếnNhư 面. -麩 fū phuTrấu, cám (vỏ hạt lúa mì).【麩子】phu tử [fuzi] Cám (lúa mì). -麦 mài mạchNhư 麥 -麥 mài mạch① Lúa mạch, lúa mì; ② [Mài] (Họ) Mạch. -麤 cū thôXem粗(bộ 米). -麟 lín lân(văn) ① Kì lân: 鳳毛麟角 Lông phượng sừng lân. Xem 麒麟; ② Rực rỡ: 炳炳麟麟 Chói lọi rực rỡ. -麞 zhāng chươngCon chương (Moschus chinloo, tương tự con hươu nhưng nhỏ hơn). -麝 shè xạ(động) Hươu xạ, con xạ; ② (dược) Xạ hương. 【麝香】 xạ hương [shèxiang] a. (động) Con cầy hương, con xạ hương, hươu xạ; b. (dược) Xạ hương. -麛 mí mê, mi(văn) ① Con nai con; ② (Chỉ chung) con thú con: 麛卯 Chim thú con (còn nhỏ). -麕 jūn quân(văn) Như 麇(3) -麕 jūn quân(văn) Như 麇(1) -麓 lù lộc(văn) ① Chân núi: 泰山之麓 Chân núi Thái Sơn; ② Chức quan coi công viên (thời xưa). -麒 qí kìMột con thú đực trong thần thoại tương tự con hươu. 【麒麟】kì lân [qílín] Con kì lân (một con thú thần thoại chỉ xuất hiện trong thời thái bình). -麑 ní nghê① Con hươu con (nói trong sách cổ); ② (văn) Như 猊 (bộ 犭): 狻麑 Con sư tử. -麐 lín lânMột con thú cái trong thần thoại tương tự con hươu. Như 麟. -麏 jūn quânMột loài hoẵng. -麌 wú ngu① Con khuân cái; ② 【麌麌】ngu ngu [yuýú] (văn) Tụ tập đông đúc, xúm xít. -麋 mí miNai (sừng tấm). -麈 zhǔ chủ① (Một loại) hươu (nói trong sách cổ); ② (văn) Vẩy (bụi) (gà, chim ...): 塵尾 Cái phất trần. -麇 jūn quầnHọp lại từng bầy. 【麇集】quần tập [qúnjí] Tụ tập, quần tụ. -麇 jūn khổn(văn) Như 捆 (bộ 扌). -麇 jūn quân(văn) Con chương. -麅 biāo bào(văn) Như 麃 (2). -麄 cū thôNhư 麤. -麃 biāo bào(văn) Một loài hoẵng. -麃 biāo tiêu(văn) ① Giẫy cỏ; ② 【麃麃】tiêu tiêu [biaobiao] (văn) Lực lưỡng, uy vũ. -麃 biāo phiếu① Xới đất; ② Dũng cảm, mạnh mẽ. -麂 jǐ kỉ(động) Con hoẵng (Moschus chinensis). -麀 yōu ưu① Hươu cái; ② Xem 聚麀 [jùyou]. -鹿 lù lộc① (động) Hươu, nai; ② [Lù] (Họ) Lộc. -鹾 cuó ta① Mặn, đậm muối; ② Muối (dùng như 鹽): 鹺務 Công việc làm muối. -鹾 cuó taNhư 鹾 -鹽 yán diêm① Muối, muối ăn: 海鹽 Muối bể; 礦鹽 Muối mỏ; ② (hoá) Clohyđric, bazơ, muối.【鹽酸】diêm toan [yán suan] Axit clohyđric. -鹼 jiǎn kiểm(hoá) Chất kiềm. -鹻 jiǎn kiểmNhư 碱. -鹹 xián hàmMặn: 鹹魚 Cá mặn; 這個菜太鹹了 Món ăn này mặn quá. -鹵 lǔ lỗ① Đất mặn; ② Muối mỏ, muối thiên nhiên; ③ (hoá) Halogen; ④ Rim: 鹵雞 Gà rim; 鹵鴨 Vịt rim; ⑤ Nước sốt, nước dùng đặc (nấu bằng thịt, trứng gà và bột lọc, để chan lên mì sợi hoặc thức ăn khác): 打鹵麵 Mì chan nước sốt; ⑥ Chất uống đậm đặc: 茶鹵兒 Nước chè đặc; ⑦ (văn) Lỗ mãng, thô lỗ (dùng như 魯, bộ 魚); ⑧ (văn) Bắt giữ quân giặc (dùng như 擄, bộ 扌). -鹴 shuāng sươngNhư 鸘 -鹳 guàn quánNhư 鸛 -鹰 yīng ưngNhư 鷹 -鹯 zhān chiênNhư 鸇 -鹭 lù lộNhư 鷺 -鹫 jìu thứuNhư 鷲 -鹪 jiāo tiêuNhư 鷦 -鹩 liáo liêuNhư 鷯 -鹧 zhè giáNhư 鷓 -鹦 yīng anhNhư 鸚 -鹥 yī êNhư 鷖 -鹤 hè hạcNhư 鶴 -鹣 jiān kiêmNhư 鶼 -鹡 jí tíchNhư 鶺 -鹠 líu lưuNhư ?? -鹠 líu lưuNhư 鶹 -鹞 yào diêuNhư 鷂 -鹜 mù vụNhư 鶩 -鹚 zī từNhư 鷀 -鹙 qīu thuNhư 鶖 -鹘 gú cốtNhư 鶻 -鹗 è ngạcNhư 鶚 -鹖 hé hạtNhư 鶡 -鹕 hú hồNhư 鶘 -鹔 sù túcNhư 鷫 -鹓 yuān uyênNhư 鵷 -鹒 gēng canhNhư 鶊 -鹑 chún thuầnNhư 鶉 -鹏 péng bằngNhư 鵬 -鹍 kūn cônNhư 鵾 -鹌 ān amNhư 鵪 -鹋 miáo miêuNhư 鶓 -鹊 què thướcNhư 鵲 -鹉 wǔ vũNhư 鵡 -鹈 tí đềNhư 鵜 -鹇 xián nhànNhư 鷴 -鹇 xián nhànNhư 鷳 -鹅 é ngaNhư 鵝 -鹃 juān quyênNhư 鵑 -鹂 lí liNhư 鸝 -鹁 bó bộtNhư 鵓 -鸿 hóng hồngNhư 鴻 -鸾 luán loanNhư 鸞 -鸽 gē cápNhư 鴿 -鸻 héng hằngNhư 鴴 -鸺 xīu hưuNhư 鵂 -鸹 guā cốc, hộcNhư 鴰 -鸹 guā quátNhư 鴰 -鸸 ér nhiNhư 鴯 -鸶 sī tiNhư 鷥 -鸵 tuó đàNhư 鴕 -鸴 xué hạcNhư 鷽 -鸳 yuān uyênNhư 鴛 -鸲 qú cùNhư 鴝 -鸱 zhī siNhư 鴟 -鸰 líng linhNhư 鴒 -鸯 yāng ươngNhư 鴦 -鸮 xiāo hàoNhư 鴞 -鸭 yā ápNhư 鴨 -鸬 lú lôNhư 鸕 -鸪 gū côNhư 鴣 -鸩 zhèn chậmNhư 鴆 -鸨 bǎo bảoNhư 鴇 -鸧 cāng thươngNhư 鶬 -鸦 yā nhaNhư 鵶 -鸦 yā nhaNhư 鴉 -鸥 ōu âuNhư 鷗 -鸤 shī thiNhư 鳲 -鸣 míng minhNhư 鳴 -鸢 yuān diênNhư 鳶 -鸠 jīu cưuNhư 鳩 -鸟 niǎo điểuNhư 鳥 -鸞 luán loan① Chim loan (theo truyền thuyết là một loài phượng hoàng); ② (văn) Chuông hàm thiếc ngựa. -鸝 lí li【黃鸝】hoàng li [huánglí] (động) Chim hoàng oanh (vàng anh). Cg. 鶬鶊 [cang geng],黃鶯 [huángying]: 杜鵑已逐黃鸝老,青柳樓前語意兒 Nay quyên đã giục oanh già, ý nhi lại gáy trước nhà líu lo (Chinh phụ ngâm khúc). -鸜 qú cùNhư 鴝. -鸛 guàn quán(động) Chim khoang (tương tự con hạc nhưng đầu không đỏ, cổ và mỏ đều dài, mình màu tro, đuôi và cánh đen, thường làm tổ trên cây cao). -鸚 yīng anh【鸚鵡】anh vũ [yingwư] (động) Con vẹt, chim anh vũ. -鸘 shuāng sươngXem 鷫鸘. -鸕 lú lô【鸕鶿】lô từ [lúcí] (động) Chim cốc. -鸑 yuè nhạc【鸑鷟】 nhạc trạc [yuèzhuó] Một loài chim nước (nói trong sách cổ). -鸎 yīng oanhNhư 鶯. -鸋 níng ninhXem 鴂 -鸇 zhān chiênMột loài chim dữ săn mồi (nói trong sách cổ). -鷽 xué hạcChim khách rừng, bồ cắc rừng. -鷺 lù lộ(động) Con cò: 鷺鷥 Cò trắng; 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Nguyễn Công Trứ). -鷹 yīng ưng(động) Diều hâu, chim ưng, chim cắt. -鷴 xián nhànNhư 鷳. -鷳 xián nhàn(động) Gà lôi. -鷲 jìu thứu(động) Kên kên. -鷰 yàn yến(văn) Như 燕 (2) (bộ 火). -鷯 liáo liêuXem 鷦鷯 [jiao liáo]. -鷫 sù túcMột loài thiên nga rừng. 【鷫鸘】túc sương [sùshuang] (văn) ① Một loài chim nước cổ dài giống như nhạn, màu lục, lông có thể làm áo cừu; ② Chim thần ở hướng tây (theo truyền thuyết). -鷩 bì tếMột loài gà lôi (hay chim trĩ). -鷦 jiāo tiêu鷦鷯】tiêu liêu [jiaoliáo] Chim hồng tước, chim ri: 鷦鷯巢於深林不過一枝 Chim ri làm tổ trong rừng sâu, chẳng qua một cành (Trang tử). -鷥 sī tiXem 鷺 [lù]. -鷟 zhuó trạcMột loài chim nước. -鷞 shuāng sảng【鷞鳩】 sảng cưu [shuăngjiu] Chim cắt. -鷗 ōu âu(động) (Chim) hải âu, cò biển. -鷖 yī ê(văn) ① Con cò biển; ② Chim phượng hoàng; ③ Màu xanh đen. -鷓 zhè giá(động) Gà gô, chim ngói. 【鷓鴣】giá cô [zhè gu] (động) Chim ngói. -鷇 kòu cấuChim non. -鷃 yàn yếnChim cun cút. -鷂 yào diêu(động) Diều mướp, diều hâu. -鷀 zī từCv. 鶿. Xem 鸕鶿 -鶼 jiān kiêmMột loài chim phải chắp cánh lại mới bay được. -鶻 gú cốtMột loài chim dữ. Cg. 鶻 [gư], 隼[sưn]. -鶻 gú cốtMột loài bồ câu (Treron peomagna). -鶺 jí tích【鶺鴒】tích linh [jílíng] (động) Chim chìa vôi: 鶺鴒在原,兄弟急難 Con chim chìa vôi ở đồng, anh em hoạn nạn (vội vàng cứu nhau) (Thi Kinh). -鶹 líu lưuXem 鵂鶹. -鶴 hè hạc(động) Hạc, sếu. -鶱 xuān hiên(văn) Chim bay. -鶯 yīng oanh(Chim) oanh, vàng anh: 黃鶯 Hoàng oanh, vàng anh, chim oanh. -鶬 cāng thươngChim vàng anh. Cg. 鶬鶊 [canggeng]. -鶩 wù vụ(văn) Con vịt trời: 趨之若鶩 Chạy xô nhau như đàn vịt trời. -鶡 hé hạt(động) ① Một loại chim sơn ca; ② Một loại gà lôi (giống chim như con trĩ hay chọi nhau, nói trong sách cổ, còn gọi là 鶡雞 [héji]). -鶚 è ngạc(động) Chim ưng biển. Cg. 睢鳩. -鶘 hú hồXem 鵜鶘 [tíhú]. -鶖 qīu thuCò già (một loài chim nước). -鶓 miáo miêuXem 鴯鶓 [érmiáo]. -鶊 gēng canhXem 鶬鶊. -鶉 chún thuần(động) Chim cun cút. Cg. 鵪鶉 [anchún]. -鵾 kūn cônMột loài chim giống như sếu. -鵻 zhūi chuyNhư 鵓鴣 [bógu]. -鵷 yuān uyên【鵷雛】 uyên sồ [yuanchú] Một loài chim giống như phượng. -鵶 yā nhaNhư 鴉. -鵲 què thướcChim khách. Cg. 喜鵲 [xêquè]. -鵰 diāo điêuKên kên, chim cắt (như 鷲). -鵬 péng bằngChim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim). -鵪 ān am【鵪鶉】am thuần [anchún] Chim cun cút. Cg. 鶉 [chún]. -鵩 fú phụcÓ, vọ, kên kên. -鵡 wǔ vũXem 鸚鵡 [ying wư]. -鵝 é ngaNgỗng: 蒼鵝 Ngỗng đen. Cv. 鵞. -鵜 tí đề【鵜鶘】đề hồ [tíhú] (động) Con bồ nông. Cg. 淘河 [táohé]. -鵙 jú quyếtChim bách thiệt, chim bách thanh, chim bách lao (kêu được trăm thứ tiếng). Như 鴂 -鵓 bó bột【鵓鴣】bột cô [bógu] Một loài bồ câu (chim mỏ đỏ và dài, lưng và cánh có đốm, thường hót trên cành khi trời sắp mưa hay trời đã tạnh; tục gọi là chim ban cưu, có nơi còn gọi là 水鴣鴣 [shuêgugu]). -鵑 juān quyên① Con quốc, đỗ quyên; ② Hoa đỗ quyên. Cg. 杜鵑 [dùjuan]. -鵂 xīu hưuChim cú.【鵂鶹】hưu lưu [xiuliú] (Chim) cú tai mèo. Cg. 梟 [xiao] (bộ 木). -鴿 gē cápChim bồ câu: 通訊鴿 Bồ câu đưa thư, bồ câu truyền tin; 野鴿 Bồ câu rừng; 家鴿 Bồ câu nuôi. Cg. 鵓鴿 [bóge]. -鴽 rú nhưChim như (Trunix blakistoni, một loài chim cun cút). -鴻 hóng hồng① (động) Ngỗng trời, chim hồng; ② Lớn (dùng như 洪, bộ 氵 ): 鴻禧 Phúc lớn.【鴻圖】 hồng đồ [hóngtú] Kế hoạch lớn: 發展經濟的鴻圖 Kế hoạch lớn phát triển nền kinh tế. Cv. 宏圖; ③ [Hóng] (Họ) Hồng. -鴷 liè liệtXem 啄木鳥 [zhuó-mùniăo]. -鴴 héng hằng(động) Chim choi choi: 金鴴 Chim choi choi vàng. -鴰 guā quátQuạ. Cg. 老鴰 [lăogua]. -鴰 guā hộc① (động) Thiên nga, ngỗng trời, ngan trời, chim hộc; ② Đứng thẳng. Xem 鴰 [gư]. -鴰 guā cốc(văn) Đích (để tập bắn). Xem 鴰 [hú]. -鴯 ér nhi【鴯鶓】nhi miêu [érmiáo] (động) Đà điểu sa mạc Úc, chim êmu. -鴨 yā áp(Con) vịt: 烤鴨 Vịt quay; 鴨蛋 Trứng vịt. -鴦 yāng ươngXem 鴛鴦 [yuanyang]. -鴣 gū côChim cô. Xem 鷓鴣 [zhègu], 鵓鴣 [bógu]. -鴟 chī si① Cú tai mèo; ② Diều hâu; ③ Chén uống rượu. -鴞 xiāo hào(động) Con cú. Cg. 鴟鴞 [chixiao]. -鴝 qú cùCon yểng. 【鴝鵒】cù dục [quýù] (động) Con yểng, con sáo. Cg. 八哥兒 [bager]. -鴛 yuān uyên【鴛鴦】 uyên ương [yuanyang] (động) Uyên ương (loài chim thường đi có đôi với nhau, con trống gọi là uyên, con mái là ương, trong văn học thường dùng để ví vợ chồng). -鴕 tuó đàĐà điểu. -鴒 líng linhChim chìa vôi. Xem 鶺鴒 [jílíng]. -鴐 jiā gia【鴐鵝】gia nga [jiaé] (văn) Ngỗng trời. Cv. ??. -鴉 yā nha① (Con) quạ, ác; ② (văn) Màu đen: 鴉鬟 Búi tóc đen. -鴈 yàn nhạn① Như 雁 (bộ 隹); ② Giả (như 贗, bộ 貝). -鴇 bǎo bảo① Chim sấm, chim ôtit; ② Mụ “tú bà”, mụ trùm gái điếm, mụ trùm nhà thổ. -鴆 zhèn chậm① Một loài chim độc; ② Rượu có chất độc. -鴂 juè quyếtChim bách thanh, chim đồ tể. Cv. 鴃. Cg. 寧鴂 -鳸 hù hỗ① Chim hỗ; ② Như 扈 (bộ 戶). -鳶 yuān diênDiều hâu: 紙鳶 Con diều giấy. -鳴 míng minh① Kêu (chim muông, côn trùng hoặc những vật khác): 鳥鳴 Chim hót; 蛇鳴 Ve sầu kêu; 物不得其平則鳴 Vật không đạt được trạng thái quân bình của nó thì kêu lên (Hàn Dũ); ② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: 耳鳴 Ù tai; 雷鳴 Tiếng sấm dậy; 鳴鼓 Đánh trống; ③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): 鳴冤 Minh oan; 鳴不平 Tỏ lòng bất bình; 自鳴得意 Tỏ ra đắc ý; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng. -鳴 míng ô(thanh) ① (Tiếng) u u: 工廠汽笛鳴鳴地叫 Tiếng còi nhà máy u u; ② (thán) Ôi!.【鳴呼】ô hô [wuhu] a. Ô hô!, hỡi ôi! than ôi! (thán từ dùng trong cổ văn): Xem 鳴呼哀哉; b. (Ngr) Chết, bỏ (mạng): 一命鳴呼 Bỏ mạng, đi đời nhà ma. Cv. 烏呼; 【鳴呼哀哉】 ô hô ai tai [wuhu-aizai] a. Ô hô! Thương thay!; b. Bỏ mạng, đi đời nhà ma; ③ (văn) Khóc sụt sùi: 觀者皆歔欷,行路亦鳴鳴 Người xem đều sùi sụt, người đi đường cũng thút thít (Thái Viêm: Bi phẫn); ④ (văn) Thổi còi. -鳳 fèng phượng① Chim phượng: 龍鳳 Long phượng; ② [Fèng] (Họ) Phượng. -鳲 shī thiChim cu, chim gáy. Cg. 布穀 [bùgư], 郭公 [guo gong], 鳲鳩 [shijiu]. -鳩 jīu cưu① Chim gáy, chim sen, chim ngói, tu hú; ② (văn) Họp lại: 鳩工庇材 Họp thợ sắm gỗ để cất nhà. -鳧 fú phù① Vịt trời, le; ② Bơi lội: 鳧水 Bơi nước. Cv. 鳬. -鳥 niǎo điểuChim. -鳣 zhān thiện, chiênNhư 鱣 -鳢 lǐ lễNhư 鱧 -鳟 zùn tônNhư 鱒 -鳞 lín lânNhư 鱗 -鳝 shàn thiệnNhư 鱔 -鳜 jué quyếtNhư 鱖 -鳛 xí tậpNhư 鰼 -鳙 yóng dungNhư 鱅 -鳘 mǐn mẫnNhư 鰵 -鳗 mán manNhư 鰻 -鳖 biē miếtNhư 鱉 -鳕 xuě tuyếtNhư 鱈 -鳔 biào phiêuNhư 鰾 -鳓 lè lặcNhư 鰳 -鳒 jiān kiêmNhư 鰜 -鳑 fáng bàngNhư 鰟 -鳐 yáo daoNhư 鰩 -鳏 yín quanNhư 鰥 -鳎 tà thápNhư 鰨 -鳍 qí kìNhư 鰭 -鳌 áo ngaoNhư 鰲 -鳊 biān biênNhư 鯿 -鳇 huáng hoàngNhư 鰉 -鳆 fù phụcNhư 鰒 -鳅 qīu thuNhư 鰍 -鳄 è ngạcNhư 鱷 -鳄 è ngạcNhư 鰐 -鳃 sāi taiNhư 鰓 -鲿 cháng thườngNhư 鱨 -鲽 dié điệpNhư 鰈 -鲼 fèn phẫnNhư 鱝 -鲸 jīng kìnhNhư 鯨 -鲷 diāo điêuNhư 鯛 -鲶 nián niềmNhư 鯰 -鲵 ní nghêNhư 鯢 -鲳 chāng xươngNhư 鯧 -鲲 kūn cônNhư 鯤 -鲱 fēi phiNhư 鯡 -鲰 zōu tưuNhư 鯫 -鲮 líng lăngNhư 鯪 -鲭 qīng thinhNhư 鯖 -鲫 jì tứcNhư 鯽 -鲪 jūn quânNhư 鮶 -鲩 wǎn cánNhư 鯇 -鲨 shā saNhư 鯊 -鲧 gǔn cổnNhư 鯀 -鲦 tiáo điềuNhư 鰷 -鲥 shí thìNhư 鰣 -鲤 lǐ líNhư 鯉 -鲢 lián liênNhư 鰱 -鲡 lí liNhư 鱺 -鲠 gěng ngạnhNhư 鯁 -鲟 xún tầmNhư 鱘 -鲞 xiǎng tưởngNhư 鯗 -鲞 xiǎng tưởngNhư 鮝 -鲜 xiān tiên, tiểnNhư 鮮 -鲛 jiǎo giaoNhư 鮫 -鲚 jì tễNhư 鱭 -鲙 kuài khoáiNhư 鱠 -鲗 zé tặcNhư 鰂 -鲕 ér nhiNhư 鮞 -鲔 wěi vịNhư 鮪 -鲒 jié cátNhư 鮚 -鲑 gūi khuêNhư 鮭 -鲐 tái thaiNhư 鮐 -鲏 pī bìNhư 鮍 -鲎 hòu hấuNhư 鱟 -鲍 bào bào, bãoNhư 鮑 -鲌 bó bạcNhư 鮊 -鲋 fù phụNhư 鮒 -鲊 zhǎ trảNhư 鮓 -鲉 yóu trừu, duNhư 鮋 -鲈 lú lưNhư 鱸 -鲇 nián niềmNhư 鮎 -鲆 píng bìnhNhư 鮃 -鲂 fáng phườngNhư 魴 -鲁 lǔ lỗNhư 魯 -鲀 tún đồnNhư 魨 -鱿 yóu vưuNhư 魷 -鱽 dāo đaoNhư 魛 -鱼 yú ngưNhư 魚 -鱻 xiān tiênNhư 鮮 (1). -鱺 lí liXem 鰻鱺 [mánlí]. -鱸 lú lư(động) Cá lư, cá pecca (một loại cá rất ngon). Cg. 銀鱸 [yínlú], 玉花鱸 [yùhualú]. -鱷 è ngạcCá sấu. -鱵 zhēn châmCá thu đao. -鱮 xù tựCá mè (như 鰱). -鱮 xù tựNhư 鱮 -鱭 jì tễNhư 鮆. -鱨 cháng thườngCá măng. -鱧 lǐ lễ(động) Cá chuối, cá quả, cá lóc. -鱣 zhān chiên(động) Một loại cá tầm (Acipenser mikadoi), cá chiên. -鱣 zhān thiện(động) Con lươn. Như 鱔. -鱠 kuài khoái① (văn) Thái thịt cá nhỏ ra; ② 【鱠魚】 khoái ngư [kuàiyú] Cá bẹ. Cv. 快魚; ③ Như 膾 (bộ 肉). -鱟 hòu hấu① (động) Con sam (Limulus phemus). Cg. 鱟魚 [hòuyú]; ② (đph) Cầu vồng. -鱝 fèn phẫn(động) Cá đuối ó. -鱘 xún tầm【鱘魚】tầm ngư [xúnyú] (động) Cá chiên, cá tầm (Sturgeon). -鱗 lín lân① (động) Vảy: 魚鱗 Vảy cá; 穿山甲鱗 Vảy tê tê; ② (thực) (Hình) vảy: 鱗莖 Thân vảy; 遍體鱗傷 Thương tích đầy mình; ③ (văn) Xếp hàng. -鱖 gùi quyết(động) Cá mò. Cg. 桂魚 [guìyú]. -鱔 shàn thiệnCon lươn. Cv. 鱓. Cg. 黃鱔 [huángshàn]. -鱓 shàn đà(văn) Như 鼉 (bộ 黽). -鱓 shàn thiệnNhư 鱔. -鱓 shàn lưuNhư 鶹. -鱒 zùn tôn(động) Cá chầy, cá rói. -鱑 huáng hoàng(văn) Như 鰉. -鱉 biē miếtNhư ?? (bộ 黽). -鱈 xuě tuyếtCá tuyết, cá moruy (Cod). -鱅 yóng dungCá mè hoa. -鰾 biào phiêu① Bong bóng cá; ② Keo (cồn nấu bằng) bong bóng cá; ③ Gắn bằng keo bong bóng cá. -鰼 xí tậpCá chạch. -鰻 mán man【鰻鱺】 man li [mánlí] Cá chình. Cg. 白?? [báishàn]. -鰷 tiáo điềuCá điều, cá vền (Hemiculeer leucisculus). Cg. 白鰷 [báitiáo]. -鰵 mǐn mẫnCá sủ. -鰳 lè lặc(động) Cá bẹ dài. -鰲 áo ngaoNhư 鼇 (bộ 黽). -鰱 lián liênCá mè. Cg. 鱮 [xù], 鰱魚頭 [liányútóu]. -鰭 qí kìVây cá: 脊鰭 Vây sống lưng cá; 腹鰭 Vây bụng (lườn) cá; 臀鰭 Vây cuối lườn cá. -鰩 yáo dao(động) Cá chuồn. Cg. 飛魚 [feiyú]. -鰨 tà tháp(động) Cá bơn cát. Cg. 版魚 [pănyú], 比目魚 [bêmùyú]. -鰧 téng đằng(động) Cá sao biển. -鰥 guān quan① Người không vợ, người góa vợ, người chưa vợ; ② (văn) Một loài cá khổng lồ ăn thịt sống. -鰣 shí thìCá cháy. -鰟 fáng bàng【鰟鮍】 bàng bì [pángpí] Một loại cá diếc. -鰜 jiān kiêmCá bơn. -鰕 xiá hàNhư 蝍 (bộ 虫). -鰓 sāi taiMang (cá): 魚鰓 Mang cá. -鰒 fù phụcCon hàu nhỏ. 【鰒魚】phục ngư [fùyú] Bào ngư. -鰐 è ngạcXem 鱷. -鰍 qīu thuCá chạch. -鰋 yǎn yểnCá yển, cá ngát, cá nheo. Như 鮎. -鰉 huáng hoàng(động) Cá tầm. -鰈 dié điệp(động) Cá bơn. -鰆 qūn xuânCá thu ảu. -鰂 zé tặcMực: 烏鰂 Cá mực nan. -鯿 biān biênCá mè. Cg. 魴 [fáng]. -鯽 jì tức【鯽魚】tức ngư [jìyú] (động) Cá diếc. -鯸 hóu hầu(văn) Xem 䱌. -鯶 hǔn hỗnCá trắm cỏ. Cg. 草魚. -鯰 nián niềmNhư 鮎. -鯫 zōu tưu① Cá con; ② Bé tí tẹo, nhỏ xíu, hèn mọn, nhỏ nhen. -鮰 húi nguyNhư 鮠. -鮮 xiān tiểnHiếm, ít, ít có ai: 夫謀而鮮過,惠訓不倦者,叔向有焉 Mưu việc nước mà ít có sai lầm, dạy dỗ người không mệt mỏi, Thúc Hướng đều có được như thế (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); 人莫不飲食者,鮮能知味也 Người ta không ai không ăn không uống, nhưng ít ai biết thế nào là ngon (Luận ngữ). Xem 鮮 [xian]. -鮮 xiān tiên① (văn) Cá tươi; ② Tươi, mới: 鮮魚 Cá tươi; 鮮花 Hoa tươi; ③ Ngọt, ngon: 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá; ④ (Những) thức ăn tươi mới: 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa; ⑤ (Màu) tươi, sáng 這塊布顏色太鮮了 Miếng vải này màu sáng quá; ⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem 鮮 [xiăn]. -鮭 gūi khuê① (động) Cá hồi; ② (đph) Đầu cá. -鮫 jiāo giaoCá nhám, cá mập. Xem 鯊 [sha]. -鮪 wěi vịCá tầm, cá vị (nói trong sách cổ). -鮣 yìn ấnCá ép. -鮠 wéi nguyCá nguy (Leiocassis longirostris). Cg. 江團, 白吉. -鮞 ér nhi(văn) ① Cá giống; ② Một loại cá có thịt ngon. -鮝 xiǎng tưởngNhư 鯗. -鮚 jié cát(văn) ① Ốc mượn hồn; ② 【鮚埼亭】Cát Kì Đình [Jiéqítíng] Tên đất (thuộc huyện Ngân, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). -鮓 zhǎ trả① Cá ướp; ② Món trộn, nộm; ③ (văn) Cá mắn. -鮒 fù phụCá diếc: 涸轍之鮒 Cá mắc cạn. (Ngb) kẻ cùng cực. -鮑 bào bào, bão① (văn) Cá ướp: 鮑魚之肆 Chỗ dơ dáy xấu xa; ② 【鮑魚】bào ngư [bàoyú] Bào ngư; ③ [Bào] Tên sông. 【鮑河】Bào hà [Bàohé] Sông Bào (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. 瀑河; ④ [Bào] (Họ) Bào. -鮐 tái thaiCá thu. -鮎 nián niềm(động) Cá ngát, cá nheo, cá măng, cá niêm (Parasilurus asotus, một loại cá có thân tròn và dài, đầu to đuôi dẹt, không vẩy, có râu, lưng đen xanh, bụng trắng). -鮍 pī bìXem 鰟 [páng pí]. -鮌 gǔn cổn(văn) Như 鯀. -鮋 yóu du① Một loài cá mình dài và dẹt, đầu có nhiều hình gai nổi lên, miệng lớn răng nhỏ, sống ở giữa những tảng đá gần biển; ② (văn) Cá nhỏ. -鮋 yóu trừu(văn) Một loài cá giống như con lươn. -鮊 bó bạcCá thiều bạc: 短尾鮊 Cá thiều. -鮆 jì tễCá đao (như 鱭). -鮄 fú phất【魴鮄】 phường phất [fángfú] Cá lửa (một loài cá mình dài có thể bò dưới đáy biển, sống ở vùng biển ôn đới và á nhiệt đới). -黓 yì dặc(văn) Màu đen. -鹢 nì nghịchNhư 鷁 -鷁 nì nghịchMột loài chim biển trong thần thoại. -鶂 yì nghịch① Như 鷁; ② (Tiếng ngỗng kêu) quác quác. -驿 yì dịchNhư 驛 -驛 yì dịchNgựa trạm (để đưa thư từ, công văn thời xưa). 【驛站】dịch trạm [yìzhàn] (cũ) Trạm dịch (trạm truyền thư tín, công văn thời xưa). -饐 yì ý(văn) Cơm nát, cơm thiu. -镱 yì ýNhư 鐿 -镒 yì dậtNhư 鎰 -鐿 yì ý(hoá) Ytebi (Yter-bium, kí hiệu Yb). -鎰 yì dậtDật (đơn vị trọng lượng thời cổ, bằng 20 hoặc 24 lạng Trung Quốc): 黃金千鎰 Một ngàn dật vàng. -邑 yì ấp① Thành phố, thị trấn: 都邑 Đô thành, thành phố, thành thị; 通都大邑 Thành phố rộng lớn; ② Huyện: 同邑 Người cùng huyện; ③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu: 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử); ④ Xem 於邑 (bộ 方). -遺 yí di① Đánh rơi, mất, rơi mất: 遺失一枝鋼筆 Đánh rơi một cây bút máy; ② Sót: 補遺 Bổ sung chỗ (phần) sót; 拾遺 Nhặt nhạnh những cái bỏ sót; 遺尿 Đái sót, đái vãi; ③ Của đánh rơi: 路不拾遺 Không nhặt của đánh rơi; ④ Chừa lại: 不遺餘力 Không tiếc sức; ⑤ Di, để lại: 遺囑 Di chúc. Xem 遺 [wèi]. -逸 yì dật① Chạy thoát, sổng ra, chạy trốn: 逃逸 Chạy trốn; 馬逸不能止 Ngựa sổng không ngăn lại được; ② Tản mát, thất lạc: 其書已逸 Sách đó đã thất lạc; ③ Nhàn, thanh nhàn, nhàn hạ: 逸居而無教 Ở nhàn mà không được dạy dỗ (Mạnh tử); ④ Sống ẩn dật, ở ẩn; ⑤ Vượt lên, hơn hẳn; 逸品 Phẩm cách khác đời; ⑥ Thả lỏng, buông thả; ⑦ (văn) Lầm lỗi, sai lầm; ⑧ (văn) Nhanh. -轶 yì dật, điệtNhư 軼 -軼 yì dật, điệt① Vượt lên, vượt hơn, hơn hẳn, phi thường: 軼群 Hơn hẳn mọi người; 軼材 Nhân tài phi thường; 道軼百王 Đạo cao vượt hơn cả trăm vua trước; ② (văn) Xung đột, đụng chạm: 懼其侵軼我也 Sợ nó lấn đến ta; ③ (văn) Thất lạc, tản mác (dùng như 佚, bộ 亻và 逸, bộ 辶): 軼事 Những việc tản mác còn truyền lại, chuyện vặt, giai thoại. -貤 yí dị① Chồng lên (đặt chồng cái này lên cái khác); ② Kéo dài thêm. -谥 shì Ích, thuỵNhư 謚 -谊 yí nghịNhư 誼 -诣 yì nghệNhư 詣 -译 yì dịchNhư 譯 -议 yì nghịNhư 議 -議 yì nghị① Ý kiến, ngôn luận, (đề) nghị: 建議 Kiến nghị; 無異議 Không có ý kiến khác; ② Bàn bạc phải trái, thảo luận: 我們對各種方案都議了一議 Chúng tôi đã bàn qua các phương án; ③ (văn) Chê: 天下有道則庶人不議 Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân (bình dân) không chê; ④ (văn) Kén chọn; ⑤ Một lối văn: 奏議 Sớ tâu lên vua để bàn về chính sách hay dở. -譯 yì dịch① Phiên dịch, dịch: 把越文譯成中文 Dịch từ Việt văn sang Trung văn; ② Diễn dịch (nghĩa kinh sách). -謚 shì Ích, thuỵ① Như 益 (bộ 皿); ② Như 諡. -誼 yì nghị① Hữu nghị, tình bạn thân thiện: 友誼 Hữu nghị; ② Nghĩa (dùng như 義, bộ 羊): 情誼 Tình nghĩa; 深情厚誼 Tình sâu nghĩa nặng. -詣 yì nghệ① (cũ) Đến, tới: 詣前問安 Đến tận nơi thăm hỏi; 詣阮攸陵墓參謁 Tới viếng mộ Nguyễn Du; ② Chỗ đã đạt tới, trình độ (nghệ thuật, kĩ thuật...): 學術造詣 Trình độ học thuật; 藝術造詣很深 Trình độ nghệ thuật rất cao. -襼 yì nghệTay áo (dùng như 袂). -裛 yì ấp(văn) ① Áo kép lót hoa; ② Túi đựng sách; ③ Buộc, thắt; ④ Thấm ướt. -裔 yì duệ(văn) ① Con cháu, dòng dõi gốc: 後裔 Con cháu đời sau; 華裔美國人 Người Mĩ gốc Hoa; ② (văn) Đất ngoài biên thùy; ③ (văn) Bề, bờ: 四裔 Bốn bề; 海裔 Bờ biển; ④ (văn) Vệ gấu áo; ⑤ (văn) Tên gọi chung các dân tộc thiểu số bán khai của Trung Quốc; ⑥ [Yì] (Họ] Duệ. +Simplified Simplified Meaning +躄 bì tích① Khoèo cả hai chân gọi là tích 躄, khoèo một chân gọi là bả 跛 (có chỗ đọc là bí). +躃 bì tích① Cùng nghĩa với chữ tích 躄. +躁 zào táo① Vội tiến, xao động, tính nóng nảy gọi là táo. Như phù táo 浮躁, táo bạo 躁暴, giới kiêu giới táo 戒驕戒躁 chớ kiêu căng nóng nảy. +蹰 chú trù① Tục dùng như chữ 躕. +贏 yíng doanh① Thừa thãi, kiếm được lời nhiều gọi là doanh. ② Được, đánh bạc được gọi là doanh 贏, thua gọi là thâu 輸. Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 贏得鬼頭滿囊口 (Nguyễn Du 阮攸) kiếm được tiền nhét đầy túi. ③ Chậm trễ. ④ Quá. ⑤ Sáng tỏ. +贍 shàn thiệm① Cấp giúp. ② Phong phú, văn từ có vẻ dồi dào, điển lệ gọi là thiệm phú 贍富 hay phú cai 富該. ③ Đủ. +譱 shàn thiện① Nguyên là chữ thiện 善. +議 yì nghị① Bàn, bàn về sự lí để phân biệt phải trái gọi là luận 論, bàn về sự lí để định việc nên hay không gọi là nghị 議. Như hội nghị 會議 họp bàn, quyết nghị 決議 bàn cho quyết xong để thi hành. ② Một lối văn, như tấu nghị 奏議 sớ tâu vua và bàn các chánh sách hay dở thế nào. ③ Chê. Như thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị 天下有道則庶人不議 thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không chê. ④ Kén chọn. +譬 pì thí① Ví dụ. ② Hiểu rõ. ③ Ví như. +譫 zhān chiêm, thiềm① Nói mê, nói sảng. Ta quen đọc là thiềm. +警 jǐng cảnh① Răn bảo, lấy lời nói ghê gớm khiến cho người phải chú ý nghe gọi là cảnh. Như cảnh chúng 警眾 răn bảo mọi người. Vì thế nên báo cáo những tin nguy biến ngoài biên thùy gọi là cảnh. ② Phòng bị trước. Ngày xưa vua đi ra đều cấm không cho ai đi lại để phòng sự phi thường gọi là cảnh tất 警蹕. Nay các nơi đặt tuần phu hay đội xếp để phòng bị sự xảy ra cũng gọi là cảnh cả. Như tuần cảnh 巡警, cảnh sát 警察, v.v. ③ Đánh thức. ④ Nhanh nhẹn. ⑤ Kinh hãi. +譟 zào táo① Reo rầm rầm, nhiều tiếng reo hò gọi là táo. ② Chê trách. +觸 chù xúc① Húc, đâm. ② Tiếp xúc, chạm biết. Phàm sự vật gì chạm sát nhau đều gọi là xúc. Như tiếp xúc ư nhĩ mục 接觸於耳目 tai nghe thấy, mắt trông thấy. ③ Lại sự vật gì nhiều lắm đều gọi là xúc. Như xúc xứ giai thị 觸處皆是 đâu đâu cũng thế. ④ Cảm xúc, nhân cớ đó mà động đến tâm mình đều gọi là xúc. Như xúc phát 觸發 cảm xúc phát ra. ⑤ Can phạm, như xúc huý 觸諱 xúc phạm chỗ kiêng, nói với làm trái nhau đều gọi là để xúc 抵觸. +覷 qù thứ① Tục dùng như chữ thứ 覰. +襮 bó bộc① Cổ áo. ② Bộc bạch ra, nêu tỏ. +襭 xié hiệt① Đùm, lấy vạt áo đùm vật gì gọi là hiệt. +襬 bǎi bi, bãi① Xiêm, đáy áo. Cũng đọc là chữ bãi. +襫 shì thích① Bát thích 襏襫 áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc. +襪 wà miệt, vạt① Cái bí tất. Cũng đọc là chữ vạt. +蠙 bīn tân① Một tên riêng của con trai. +蠘 jié tiệt① Một loài như con cua mà to, càng có răng. +蠖 huò oách, hoạch① Xích oách 尺蠖 một loài sâu nhỏ hay ăn lá dâu, lá mơ. ② Oách khuất 蠖屈 tạm phải chịu lún, tạm chịu thua kém. Cũng đọc là chữ hoạch. +蠕 rú nhuyễn① Nhuyễn nhuyễn 蠕蠕 một nước rợ ngày xưa, tức là đất Ngoại Mông bây giờ. ② Một âm là nhu ngọ nguậy, các giống chất mềm nhũn như con giun, con đỉa gọi là nhu hình động vật 蠕形動物. +蠔 háo hào① Con hầu. Xem chữ lệ 蠣. +蠓 měng mông① Con mối đất, một loài sâu đầu có lông như nhung, khi tạnh mưa thì bay lũ lượt ra, cũng gọi là miệt mông 蠛蠓. +蠑 róng vinh① Vinh nguyên 蠑螈 con sam, một loài động vật con đực con cái ở chung không rời. +蠐 qí tề① Tề tào 蠐螬. Xem chữ tào 螬. +蘑 mó ma① Ma cô 蘑菰 một thứ nấm. Còn viết là 磨菇 hay 摩姑. +蘐 xiān huyên① Tục dùng như chữ huyên 萱. +蘋 pín tần① Cỏ tần. Lá nó bốn cái chập làm một hình như chữ điền 田 nên lại gọi là điền tự thảo 田字草. Còn có tên là tứ diệp thái 四葉菜. ② Quả tần bà 蘋婆. Còn viết là 頻婆. Cũng có tên khác là phượng nhãn quả 鳳眼果. +蘊 yùn uẩn, uấn① Tích chứa, góp. ② Uẩn áo, sâu xa. Như tinh uẩn 精蘊. Tinh thần uẩn áo. ③ Giấu, cất. ④ Uất nóng. ⑤ Chất cỏ, dễ đốt lửa. ⑥ Nhà Phật 佛 cho năm môn sắc, thụ, tưởng, hành, thức 色受想行識 là ngũ uẩn 五蘊, nghĩa là năm môn ấy nó tích góp lại che lấp mất cả chân tính của người ta. ⑦ Một âm là uấn. Cùng nghĩa với chữ uấn 醞. +蘇 sū tô① Tử tô 紫蘇 cây tía tô. ② Sống lại, đã chết rồi lại hồi lại gọi là tô. Tục gọi đang ngủ thức dậy là tô tỉnh 蘇醒. Ðang bị khốn khó mà được dễ chịu đều gọi là tô, như hậu lai kì tô 后來其蘇 (Thư Kinh 書經) sau lại sẽ được dễ chịu. ③ Kiếm cỏ. ④ Tên đất. +蘆 lú lô① Cỏ lau, dùng chế mành mành và lợp nhà. ② Bồ lô một thứ rau ăn. ③ Một âm là la. Như la bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔. +蘅 héng hành① Ðỗ hành 杜蘅 một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. +蘄 qí kì① Kì chỉ 蔪茝. Xem chữ chỉ 茝. ② Cầu. ③ Hàm thiết ngựa. +蘂 rǔi nhị① Cũng như chữ nhị 蕊. +蘀 tuò thác① Bẹ cây, mo nang. +藿 huò hoắc① Lá dâu. Vì thế nên ăn rau ăn dưa sơ sài gọi là hoắc. Nguyễn Du 阮攸: Khuông trung hà sở thịnh? Lê hoắc tạp tì khang 筐中何所盛,藜藿雜枇糠 (Sở kiến hành 所見行) Trong giỏ đựng gì lắm thế? Rau lê, hoắc lẫn cám. ② Hoắc hương 藿香 cây hoắc hương (Agastache rugosa), lá rất thơm, dùng làm thuốc. +藼 xuān huyên① Tục dùng như chữ huyên 萱. +藻 zǎo tảo① Rong, rau bể, tên gọi tất cả các thứ cỏ mọc ở dưới nước. ② Rong là một thứ cỏ mọc dưới nước có văn vẻ đẹp, cổ nhân dùng để trang sức mũ áo cho đẹp, cho nên cái gì dùng làm văn sức đều gọi là tảo. Như từ tảo 詞藻 lời đẹp, cũng viết là 辭藻. Lấy lời tốt đẹp mà khen lao người gọi là tảo sức 藻飾. Bình luận nhân vật gọi là phẩm tảo 品藻 hay tảo giám 藻鑑. +藺 lìn lận① Cỏ lận, tức là cỏ cói, dùng để dệt chiếu. ② Họ Lận. Thời Chiến quốc 戰國 có Lận Tương Như 藺相如. +藹 ǎi ái① Cây cối rậm rạp. ② Ái ái 藹藹 đầy rẫy, đông đúc hết sức. ③ Hoà nhã. Như ái nhiên khả thân 藹然可親 có vẻ vui vẻ đáng thân yêu. +藷 shǔ thự① Cũng như chữ nhị 薯. +藶 lì lịch① Ðình lịch 葶藶. Xem chữ đình 葶. +艨 méng mông① Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến. +艦 jiàn hạm① Tàu trận. Nay gọi quân đánh trên mặt bể là hạm đội 艦隊, tàu trận gọi là quân hạm 軍艦. +臛 huò hoắc① Canh thịt. ② Hun, nung. +臚 lú lư① Bày, xếp bày gọi là lư liệt 臚列. ② Truyền, trên truyền bảo dưới gọi là lư. Phép đời khoa cử thi đình xong, sáng sớm xướng danh các người đỗ gọi là truyền lư 傳臚. ③ Bụng trước. +臙 yān yên① Cũng như chữ yên 胭. +耀 yào diệu① Rọi sáng, sáng soi, sáng ở chỗ này soi tới chỗ kia gọi là diệu. ② Vẻ vang, rực rỡ, cái gì của mình được hưởng mà người khác lấy làm hâm mộ thèm thuồng là diệu. +翿 dào đạo① Cái đao, một thứ làm bằng lông cầm để múa. +罌 yīng anh① Cái bình phình giữa, miệng nhỏ bụng to. +纂 zuǎn toản① Dây lụa đỏ, một thứ hàng dệt như dây thao mà đỏ. ② Biên tập sách vở. +纁 xūn huân① Sắc hoe hoe đỏ. ② Thứ lụa đỏ phơn phớt cũng gọi là huân. +繾 qiǎn khiển① Khiển quyển 繾綣 quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn 元稹: Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung 留連時有限,繾綣意難終 bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng. +繽 bīn tân① Tân phân 繽紛 rực rỡ, rối loạn. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân 芳草鮮美,落英繽紛 cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ. +繼 jì kế① Nối theo, nối dõi. Như kế vị 繼位, kế thừa 繼承. ② Tiếp sau, tiếp theo, như kế nhi hữu sư mệnh 繼而有帥命 (Mạnh Tử 孟子) tiếp sau bèn có việc quân. +繻 xū nhu① Lụa màu. ② Dấu hiệu, phép nhà binh đời xưa lấy lụa viết dấu hiệu riêng rồi xé làm hai mảnh, sai ai đi đâu thì giao cho một nửa để làm tin gọi là quân nhu 軍繻. +糰 tuán đoàn① Bột ăn, bánh bột. +籍 jí tịch, tạ① Sách vở, sổ sách. Sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch. ② Quê ở, đời đời làm dân ở một chỗ gọi là dân tịch 民籍, vì đi buôn mà làm nhà ở một nơi khác gọi là thương tịch 商籍. Sổ chép số dân gọi là hộ tịch 戶籍. ③ Dẫm, xéo. Thửa ruộng nào vua thân chinh xéo xuống cày gọi là tịch điền 籍田. ④ Tịch tịch 籍籍 tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời 籍甚當時. ⑤ Tịch kí, nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả. ⑥ Bừa bãi, như lang tịch 狼籍. Ta quen đọc là lang tạ. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? +籌 chóu trù① Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ). Ðánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là lược thắng nhất trù 略勝一籌, cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là tửu trù 酒籌. Sách Thái bình ngự lãm 太平御覽 có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói: Hải thuỷ biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ 海水變桑田,吾輒下一籌,今滿十籌矣 nghĩa là nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. Vì thế chúc người thọ gọi là hải ốc thiêm trù 海屋添籌. ② Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển 一籌莫展. +籃 lán lam① Cái giỏ xách tay để đựng các đồ mua bán cho tiện (cái thùng có quai, cái làn). +簿 bù bộ, bạc① Sổ sách, phàm những sách vở đặt ra để tùy thời ghi chép các sự vật đều gọi là bộ. ② Lỗ bộ 鹵簿 các nghi vệ hầu hạ. ③ Cái hốt. ④ Một âm là bạc. Cái liếp, cái né. Như tàm bạc 蠶簿 cái né tằm, cũng như chữ bạc 箔. +競 jìng cạnh① Mạnh, như hùng tâm cạnh khí 雄心競氣 tâm khí hùng mạnh. ② Ganh, như cạnh tranh 競爭 ganh đua. +礱 lóng lung① Cái cối xay. +礮 pào pháo① Cái máy bắn đá, cái súng trái phá (đại bác). +礬 fán phàn① Phèn. Có nhiều thứ phèn, thứ trắng gọi là minh phàn 明礬 hay bạch phàn 白礬 dùng để làm thuốc, để lọc nước, để nhuộm, dùng rất nhiều việc. Thứ xanh gọi là thanh phàn 青礬 cũng dùng để làm thuốc nhưng có độc. Thứ xanh lục gọi là tạo phàn 皂礬 hay thuỷ lục phàn 水綠礬, dùng để nhuộm màu đen. +礫 lì lịch① Ðá vụn, đá sỏi. Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Kì bàng đa nham đỗng, kì hạ đa bạch lịch 其旁多巖洞,其下多白礫 ở bên có nhiều núi cao hang động, ở dưới nhiều đá nhỏ sỏi trắng. +礪 lì lệ① Ðá mài thô to. +礧 lèi lôi① Lăn đá từ trên cao xuống. ② Ðá lớn. +礦 kuàng quáng① Quặng mỏ. Phàm vật gì lấy ở mỏ ra đều gọi là quáng, cũng dùng như chữ 鑛. Ta quen đọc là khuáng. +矑 lú lô① Con ngươi mắt. +矍 jué quắc① Sợ, nhớn nhơ nhớn nhác. ② Quắc thước 矍鑠 khỏe mạnh, người già mà sức vóc tinh thần còn khỏe mạnh gọi là quắc thước. +癧 lì lịch① Lỗi lịch 瘰癧 chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán 癧串. +癥 zhēng trưng① Bệnh hòn, trong bụng tích hòn rắn chắc ở một chỗ gọi là trưng 癥, tán tụ không được gọi là hà 瘕. +癢 yǎng dưỡng, dạng① Ngứa. Ta quen đọc là chữ dạng. +瓏 lóng lung① Linh lung 玲瓏 tiếng ngọc kêu. ② Bóng lộn, đồ gì làm khéo léo gọi là linh lung. +獼 mí mi, di① Mi hầu 獼猴 con khỉ lớn, con khỉ cái. Ta quen đọc là chữ di. +獻 xiàn hiến① Dâng biểu. ② Người hiền, như văn hiến 文獻 sách vở văn chương của một đời nào hay của một người hiền nào còn lại để cho người xem mà biết được chuyện cũ. +犧 xī hi① Con muông thuần sắc dùng để cúng tế gọi là hi. ② Vua Thang cầu mưa, tự phục trước miếu thay làm con muông để lễ, vì thế người ta gọi những người bỏ cả đời mình để làm cho đạt một sự gì là hi sinh 犧牲. +爥 zhú chúc① Cũng như chữ 燭. +爝 jué tước① Bó đuốc. +爛 làn lạn① Nát, chín quá. ② Thối nát. ③ Sáng, như xán lạn 燦爛 rực rỡ. ④ Bỏng lửa. +爚 yuè dược① Lửa lan ra. ② Nóng, chói loè. +爗 yè diệp① Diệp diệp 爗爗 chói lói. +爐 lú lô① Bếp lò. +瀾 lán lan① Sóng cả. ② Nước gạo. +瀼 ráng nhương, nhưỡng① Nhương nhương 瀼瀼 móc sa đầm đìa. ② Một âm là nhưỡng. Nước ứ. +瀹 yuè thược① Nấu, như thược mính 瀹茗 nấu nước chè. ② Sơ thược 疏瀹 khơi đào (khơi sông cho thông) +瀲 liàn liễm① Xem chữ liễm 灩. +櫳 lóng long① Cửa mạch, cửa sổ. ② Cái lồng, cái cũi, nay thông dụng chữ lung 籠. +櫱 niè nghiệt① Mầm cây, cây chặt rồi mầm lại trồi lên gọi là nghiệt. +櫬 chèn sấn① Cái áo quan. +櫫 zhū trư① Cái cọc buộc súc vật. ② Yết trư 揭櫫 cắm nêu. +櫪 lì lịch① Chuồng ngựa. +櫨 lú lô① Cái đấu kê cột đội. ② Hoàng lô 黃櫨 cây hoàng lô. +朧 lóng lông① Mông lông 朦朧 lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn. +曨 lóng lông① Ðồng lông 曈曨 mặt trời mới mọc (mờ sáng). ② Mông lông 曚曨 mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc. +曦 xī hi① Sắc mặt trời, ánh sáng mặt trời. +斕 lán lan① Ban lan 斒斕 sặc sỡ. +攙 chān sam① Keo dắt, nâng đỡ. ② Bỏ lẫn lộn. +攘 ràng nhương, nhưỡng① Lõng bắt lấy, ăn trộm. ② Ðẩy ra, đuổi đi được. ③ Trừ. ④ Hàm nhẫn được. ⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn. ⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng 禳. +攖 yīng anh, oanh① Chạm tới, đến gần, như anh nộ 攖怒 chọc giận. ② Mắc, vướng, như anh hại 攖害 mắc hại, anh hoạ 攖禍 mắc vạ, v.v. ③ Một âm là oanh. Buộc, chằng buộc. +攔 lán lan① Ngăn. +斆 xiào hiệu① Dạy, giác ngộ cho. +懺 chàn sám① Ăn năn, tự thú tội ra để xin sửa đổi gọi là sám hối 懺悔. ② Kinh của nhà sư làm lễ cầu cũng gọi là sám, tục gọi là bái sám 拜懺. Phép lễ sám hối gọi là sám pháp 懺法. +寶 bǎo bảo① Báu, phàm vật gì quý đều gọi là bảo cả. ② Cái ấn, con dấu. Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm cái ấn cái dấu. Nhà Tần gọi là tỉ 璽, nhà Ðường lại đổi là bảo 寶. ③ Tiền tệ cũng gọi là bảo. Như nguyên bảo 元寶 nén bạc, thông bảo 通寶 đồng tiền, v.v. Tục viết là 寳. +寵 chǒng sủng① Yêu, ân huệ, vẻ vang. ② Tục gọi vợ lẽ là sủng, nên lấy vợ lẽ gọi là nạp sủng 納寵. +孽 niè nghiệt① Ngày xưa dùng như chữ 孹. (Tồn nghi: Unicode xếp hai chữ này vào bộ 39 tử 子) +孼 niè nghiệt① Con vợ lẽ nàng hầu. ② Yêu hại. Loài yêu về sâu bọ gọi là nghiệt. Bây giờ thường gọi các vật quái là yêu nghiệt 妖孽. Nhân xấu, như tác nghiệt 作孽 làm ra cái nhân tai vạ. Tục thường viết là 孽. +孃 niáng nương① Xem chữ nương 娘. +孀 shuāng sương① Ở goá, đàn bà goá. +壤 rǎng nhưỡng① Ðất mềm. ② Quả đất, như thiên nhưỡng 天壤 trời đất. ③ Giàu có đầy đủ, cùng nghĩa như chữ nhưỡng 攘. ④ Bị hại. +嚼 jiáo tước① Nhấm, nhai. +嚷 rǎng nhượng① Dức lác, ầm ỹ. +嚶 yīng anh① Anh anh 嚶嚶 tiếng chim kêu. +嚴 yán nghiêm① Nghiêm, có cái oai nghi đáng sợ. ② Sợ. ③ Nghiêm ngặt, như cẩn nghiêm 謹嚴, nghiêm mật 嚴密, v.v. ④ Nghiêm phong, giặc đến phải phòng bị kĩ gọi là giới nghiêm 戒嚴, giặc lui lại thôi gọi là giải nghiêm 解嚴. ⑤ Dữ lắm, như nghiêm sương 嚴霜 sương xuống buốt dữ, nghiêm hàn 嚴寒 rét dữ, v.v. ⑥ Tôn kính, như tục gọi bố là nghiêm, như gia nghiêm 家嚴, cha tôi, nghiêm mệnh 嚴命 mệnh cha, v.v. ⑦ Hành trang. +嚳 kù khốc① Vội bảo (báo cấp). ② Tên vua đời xưa, tức là họ Cao-Tân. +嚲 duǒ đả① Tả cái dáng lả xuống, rủ xuống. +嚱 xì hi① Ô hi 嗚嚱 than ôi! +儵 shū thúc① Cũng như chữ 倏. +立 lì lập① Ðứng thẳng. ② Gây dựng, như lập đức 立德 gây dựng nên đức tốt cho người theo sau. ③ Nên, như phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. Có cái tài đức nghề nghiệp thông thường để tự nuôi lấy mình gọi là thành lập 成立. ④ Ðặt để. ⑤ Lên ngôi. ⑥ Lập tức (ngay lập tức), lập khắc. ⑦ Toàn khối, như lập phương 立方 vuông đứng, một vật gì vuông mà tính cả ngang dọc cao thấp gọi là lập phương. +穴 xué huyệt① Hang, ngày xưa đào hang ở gọi là huyệt cư 穴居. ② Cái lỗ, các chỗ quan hệ ở thân thể người cũng gọi là huyệt. ③ Huyệt, hố để mả. Ta gọi đào hố chôn xác là đào huyệt. ④ Ðào. ⑤ Bên. +禾 hé hoà① Lúa, lúa chưa cắt rơm rạ đi gọi là hoà. +禸 róu nhựu① Vết ngón chân giống thú dẫm xuống đất. +示 shì kì, thị① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì 祇. ② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là 礻. +石 shí thạch① Ðá. ② Thạch (tạ), đong thì 100 thưng gọi là một thạch, cân thì 120 cân gọi là một thạch. ③ Các thứ như bia, mốc đều gọi là thạch, khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc gọi là kim thạch chi học 金石之學. ④ Cái gì không dùng được cũng gọi là thạch, như thạch điền 石田 ruộng không cầy cấy được, 'thạch nữ 石女 con gái không đủ bộ sinh đẻ. ⑤ Tiếng thạch, một tiếng trong bát âm. ⑥ Thuốc chữa, dùng đá để tiêm vào người chữa bệnh. ⑦ Bắn đá ra. ⑧ Lớn, bền. +矢 shǐ thỉ① Cái tên. ② Thề. Nghĩa như phát thệ 發誓. ③ Nguyên là chữ thỉ 屎 cứt (phân). Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần toạ, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老,尚善飯,然與臣坐,頃之,三遺矢矣 (Sử Kí 史記, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần. ④ Bầy. ⑤ Thi hành ra. ⑥ Chính, chính trực. +矛 máo mâu① Cái giáo, một thứ đồ binh cán dài có mũi nhọn. ② Nói năng tự trái ngược nhau gọi là mâu thuẫn 矛盾. +目 mù mục① Con mắt. ② Lườm, nhìn kĩ (trố mắt nhìn). ③ Khen, danh mục 名目 được người khen. ④ Phẩm đề, như mục chi vi thần phẩm 目之爲神品 khen là cái phẩm thần, nghĩa là bình phẩm cho là quý lạ. ⑤ Ðiều kiện, như khoa thi lấy học trò chia ra từng điều kiện gọi là khoa mục 科目. ⑥ Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là cương 綱, những mắt dây nhỏ gọi là mục 目. Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là hoành cương tế mục 宏綱細目. ⑦ Mục lục, trên đầu sách liệt kê các mục trong sách gọi là mục lục 目錄. ⑧ Một người thống suất một số đông người gọi là đầu mục 頭目. ⑨ Chỗ tinh thần thiết yếu. +皿 mǐn mãnh① Ðồ, các đồ bát đĩa đều gọi là mãnh. ② Các đồ dùng để đựng đồ vật gì. +皮 pí bì① Da. ② Da giống thú còn có lông gọi là bì 皮, không có lông gọi là cách 革. ③ Bề ngoài, như bì tướng 皮相 chỉ có bề ngoài. ④ Cái đích tập bắn. +白 bái bạch① Sắc trắng. ② Sạch, như thanh bạch 清白 trong sạch. ③ Sáng, như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông. ④ Ðã minh bạch, như kì oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ. ⑤ Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch. ⑥ Chén rượu, như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn. ⑦ Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷. ⑧ Nói đơn sơ, như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu. +癶 bō bát① Gạt ra, đạp. +疒 chuáng nạch① Tật bệnh. +疋 pǐ sơ, nhã, thất① Ðủ, tràn. ② Một âm là nhã. Chính, ngày xưa dùng như chữ nhã 雅. ③ Lại một âm là thất. Nếp, xếp, vải lụa gấp lại, mỗi nếp gọi là nhất thất 一疋. +申 shēn thân① Chi thân, một chi trong mười hai chi. Từ 3 giờ chiều đến năm giờ chiều gọi là giờ thân. ② Lại, như thân thuyết 申說 nói lại. ③ Ðến, như phụng thân phỉ kính 奉申菲敬 kính dâng lễ mọn. ④ Duỗi, cùng nghĩa với chữ thân 伸. ⑤ Hàng đầu các văn thư nhà quan gọi là thân. ⑥ Bạc kém phân phải chịu tiền pha thêm cho đúng số bạc gọi là thân thuỷ 申水. ⑦ Tên đất. ⑧ Bầy tỏ, như thân lí 申理 người bị oan ức bày tỏ lí do để kêu oan. +甲 jiǎ giáp① Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp, như phú giáp nhất hương 富甲一鄉 giầu nhất một làng. ② Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh. ③ Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp 一甲, nhị giáp 二甲, tam giáp 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng 甲榜. Nhất giáp chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên 狀元, (2) Bảng nhãn 榜眼, Thám hoa 探花 gọi là đỉnh giáp 鼎甲. ④ Áo giáp (áo dày). ⑤ Mai, như quy giáp 龜甲 mai rùa. ⑥ Bảo giáp 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp. +由 yóu do① Bởi, tự. ② Noi theo. ③ Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do, như tình do 情由, lí do 理由, v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn 由單. Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do 摘由. ④ Chưng. ⑤ Dùng. ⑥ Cùng nghĩa với chữ do 猶. +田 tián điền① Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền. ② Ði săn. ③ Trống lớn. +用 yòng dụng① Công dùng, đối lại với chữ thể 體. Về phần bản năng của sự vật gọi là thể 體, đem thi hành ra sự nghiệp gọi là dụng 用. Như công dụng 功用 công dụng, tác dụng 作用 làm dùng. ② Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh 用人行政 dùng người làm chánh. ③ Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng 國用. ④ Ðồ dùng. ⑤ Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng, như dụng tâm 用心, dụng lực 用力, động dụng 動用, v.v. ⑥ Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy. +生 shēng sanh, sinh① Sống, đối lại với tử 死. ② Còn sống, như bình sanh 平生 lúc ngày thường còn sống, thử sanh 此生 đời này, v.v. ③ Những vật có sống, như chúng sanh 眾生, quần sanh 群生 đều là nói các loài có sống cả. ④ Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử 生子 đẻ con, sinh lợi 生利 sinh lời, v.v. ⑤ Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế 生計 các kế để nuôi sống. ⑥ Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ 生手, khách không quen thuộc gọi là sanh khách 生客 (khách lạ), v.v. ⑦ Học trò, như tiên sanh 先生 ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh 後生 học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh. ⑧ Dùng như chữ mạt 末. ⑨ Dùng làm tiếng đệm. ⑩ Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh. +甘 gān cam① Ngọt. ② Phàm đồ ăn gì ngon đều gọi là cam. ③ Cam tâm, cam chịu. Như cam vi nhân hạ 甘為人下 cam tâm làm dưới người. ④ Lời nói ngọt, lời nói nghe thích tai. ⑤ Thích. ⑥ Ngủ say. +瓜 guā qua① Dưa, các thứ dưa có quả đều gọi là qua. ② Qua kì 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì. ③ Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua 破瓜, vì chữ qua 瓜 giống hình hai chữ bát 八, tức mười sáu. ④ Qua lí 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian: qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan 瓜田不納履,李下不整冠. ⑤ Qua cát 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát. +瓦 wǎ ngoã① Ngói. ② Ngoã giải 瓦解 tan lở, vỡ lở. +玉 yù ngọc, túc① Ngọc, đá báu. ② Ðẹp, như ngọc diện 玉面 mặt đẹp như ngọc. ③ Dùng để nói các bậc tôn quý, như ngọc thể 玉體 mình ngọc, ngọc chỉ 玉趾 gót ngọc, v.v. ④ Vo thành, như vương dục ngọc nhữ 王欲玉女 (Thi Kinh 詩經) vua muốn gây dựng cho mày thành tài. ⑤ Một âm là túc. Người thợ ngọc. ⑥ Họ Túc. +玄 xuán huyền① Ðen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền. ② Huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Như người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學. Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào là huyền quan 玄關. Cháu sáu đời gọi là huyền tôn 玄孫. +犯 fàn phạm① Xâm phạm, cái cứ không nên xâm vào mà cứ xâm vào gọi là phạm, như can phạm 干犯, mạo phạm 冒犯, v.v. ② Kẻ có tội. ③ Tên khúc hát. +汁 zhī trấp, hiệp① Nước, nhựa. Vật gì có nước lỏng chảy ra gọi là trấp. ② Vừa mưa vừa sa tuyết. ③ Một âm là hiệp. Hoà, cùng nghĩa với chữ hiệp 協. +汀 tīng đinh① Bãi thấp, bãi sông. ② Sông Ðinh. +氾 fàn phiếm① Giàn giụa. ② Rộng khắp, lênh đênh. ③ Sông Phiếm. +氷 bīng băng① Tục dùng như chữ băng 冰. +氷 bīng băng① Cũng như chữ băng 冰. +民 mín dân① Người, dân, loài người thuộc ở dưới quyền chính trị gọi là dân, như quốc dân 國民 dân nước. +氐 dǐ để, đê① Nền, gốc. ② Một âm là đê. Tên một bộ lạc giống rợ ở cõi tây. ② Sao đê 氐, một sao trong nhị thập bát tú. +母 mǔ mẫu① Mẹ. ② Phàm vật gì làm cốt để sinh ra các cái đều gọi là mẫu, như mẫu tài 母財 tiền vốn. ③ Tiếng gọi tôn các đàn bà tôn trưởng, như cô mẫu 姑母 bà cô, cữu mẫu 舅母 bà mợ. ④ Giống cái, như mẫu kê 母雞 gà mái, mẫu trệ 母彘 lợn sề, v.v. ⑤ Một âm là mô. Men, mẻ. +正 zhèng chánh, chính① Phải, là chánh đáng, như chánh thức 正式 khuôn phép chánh đáng, chánh lí 正理 lẽ chánh đáng, v.v. Cái gì sai mà bảo sửa lại cho phải cũng gọi là chánh, như khuông chánh 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh toạ 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 toà ngồi chính giữa, v.v. ③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy. ④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v. ⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v. ⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v. ⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v. ⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy. ⑨ Vật để làm cớ. ⑩ Ðủ. ⑪ Chất chính. ⑫ Ngay ngắn. ⑬ Mong hẹn. ⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính. ⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính. ⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc. +朮 shù truật① Một thứ cây củ dùng làm thuốc được, như thương truật 蒼朮, bạch truật 白朮, v.v. +札 zhá trát① Cái thẻ, ngày xưa không có giấy, văn tự gì cũng viết vào ván gỗ nhỏ gọi là trát. Thế cho nên thư từ cũng gọi là trát, như tin trát 信札 cái thư, tờ của quan sức cho dân cũng gọi là trát. ② Chết non, như yểu trát 夭札 non yểu. ③ Lần áo dày. +永 yǒng vĩnh① Lâu, dài, mãi mãi, như vĩnh viễn 永遠. +本 běn bổn, bản① Gốc, một cây gọi là nhất bổn 一本. ② Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn, như xả bổn trục mạt 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành. ③ Trước, vốn, như bổn ý 本意 ý trước của tôi. ④ Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ, như bổn cai như thử 本該如此 vốn lại phải như thế. ⑤ Của mình, bổn thân 本身 thân mình, bổn quốc 本國 nước mình, bổn vị 本位 cái địa vị của mình, bổn lĩnh 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v. ⑥ Tiền vốn, tiền gốc, như nhất bổn vạn lợi 一本萬利 một vốn muôn lời. ⑦ Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn. ⑧ Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả, như khắc bổn 刻本 bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn 一本. Ta quen đọc là chữ bản. +末 mò mạt① Ngọn, như mộc mạt 木末 ngọn cây, trượng mạt 杖末 đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt, như đi buôn gọi là trục mạt 逐末, theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy. ② Không, như mạt do dã dĩ 末由也已 không biết noi vào đâu được vậy thôi. ③ Hết, cuối, như mạt thế 末世 đời cuối, mạt nhật 末日 ngày cuối cùng, v.v. ④ Mỏng, nhẹ, như mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi. ⑤ Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt. ⑥ Nhỏ, vụn, như dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ. ⑦ Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình, như mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này. +未 wèi vị, mùi① Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi. ② Chửa, như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới. ③ Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy 王維). ④ Không. ⑤ Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được. +旦 dàn đán① Sớm, lúc trời mới sáng gọi là đán. ② Nói sự thốt nhiên không lường được, như nhất đán địch chí 一旦敵至 một mai giặc đến. ③ Vai tuồng đóng đàn bà gọi là đán. +斥 chì xích① Ðuổi, gạt ra. ② Chê, bác, như chỉ xích 指斥 chỉ chỗ lầm ra mà bác đi. ③ Bới thấy, như sung xích 充斥 bới thấy rất nhiều. Sự vật đầy dẫy cũng gọi là sung xích. ④ Dò xem, như xích hậu 斥候 dò xét xem tình hình quân địch thế nào. ⑤ Khai thác, như xích thổ 斥土 khai thác đất cát. ⑥ Ðất mặn. +打 dǎ đả① Ðánh đập. ② Về đâu, như đả na lí tẩu 打那裏走 chạy về đâu, cũng như chữ hướng 向. Lại có nghĩa là lấy, như đả lương 打糧 lấy lương, cũng như chữ 取. ③ Ðả thần 打臣 dịch âm chữ dozen, nghĩa là một tá (12 cái). ④ Làm, như bất đả cuống ngữ 不打誑語 chẳng làm sự nói dối, đả ban 打扮 thay làm bộ dạng khác, đả thính 打聽 nghe ngóng, v.v. +扒 bā bái① Móc ra, bới ra. ② Tục gọi kẻ trộm kẻ cắp là bái thủ 扒手. +扑 pū phốc① Ðập. Ðánh sẽ gọi là phốc. ② Cái phốc, một thứ đồ dùng để đánh người. +戹 è ách① Khốn ách, cũng như chữ ách 阨. Có khi dùng như chữ ách 厄. ② Hẹp. ③ Gian khổ. +戊 wù mậu① Can mậu, can thứ năm trong mười can. +忉 dāo đao① Ðao đao 忉忉 lo đau đáu. +必 bì tất① Ắt hẳn, lời nói quyết định, như tất nhiên 必然 sự tất thế. ② Mong được hi vọng mà có ý muốn cho tất được. Như vô ý vô tất 毋意毋必 đừng cứ ý riêng mình, đừng cầu ắt phải thế. ③ Hẳn, như hữu công tất thưởng 有功必賞 có công ắt hẳn được thưởng. +弘 hóng hoằng① Lớn, mở rộng ra, làm cho rộng lớn hơn. +弗 fú phất① Chẳng, như phi nghĩa phất vi 非議弗為 chẳng phải nghĩa chẳng làm. ② Trừ đi. ③ Một nguyên chất trong hoá học, dịch âm chữ Flourine. +弍 èr nhị① Chữ nhị 二 cổ. +弁 biàn biện, biền, bàn① Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng. ② Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v. ③ Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞. ④ Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền. ⑤ Một âm là bàn. Vui. +幼 yòu ấu① Nhỏ bé, non nớt. Trẻ bé gọi là ấu trĩ 幼稚 học thức còn ít cũng gọi là ấu trĩ, nghĩa là trình độ còn non như trẻ con vậy. +年 nián niên① Năm. ② Tuổi. ③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼. ④ Ðược mùa. +平 píng bình, biền① Bằng phẳng, như thuỷ bình 水平 nước phẳng, địa bình 地平đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến 平行線. ② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó. ③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平. ④ Hoà bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平. ⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng. ⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤. ⑦ Tiếng bằng. ⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều. +布 bù bố① Vải, những đồ dệt bằng gai bằng sợi bông gọi là bố. ② Tiền tệ, như hoá bố 貨布, toàn bố 泉布 đều là thứ tiền ngày xưa. ③ Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Ðem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố. ④ Cho, như bố thí 布施 cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới Bồ-tát, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Ðầu tỉnh có quan bố chánh 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy. +帀 zā táp① Nguyên là chữ táp 匝. +巿 fú thị① Chợ, chỗ để mua bán gọi là thị. Giá hàng vì sự cung cầu chậm trễ hay cần kíp mà lên xuống giá gọi là thị giá 巿價. Nói về trạng huống sự mua bán gọi là thị diện 巿面. Kẻ làm hàng sách cho hai bên mua bán mà lấy lợi gọi là thị quái 巿儈. Ðồ gì bền tốt gọi là thị hoá 巿貨, đồ gì không tốt gọi là hành hoá 行貨. ② Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒巿脯不食 (Luận ngữ 論語) rượu nem mua ở chợ không ăn, thị ân 巿恩 mua ơn, v.v. +庀 pǐ phỉ① Ðủ, sắm. ② Sửa trị (coi làm). +巨 jù cự, há① Lớn, cự thất 巨室 nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn 巨萬. ② Há, cùng nghĩa với chữ 詎. +巧 qiǎo xảo① Khéo. ② Tươi, như xảo tiếu 巧笑 cười tươi. ③ Dối giả, như xảo ngôn 巧言 nói dối giả. ④ Vừa hay, như thấu xảo 湊巧 không hẹn mà gặp. ⑤ Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao Khiên-ngưu Chức-nữ để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là khất xảo 乞巧. Tục gọi tháng 7 là xảo nguyệt 巧月 là bởi đó. +左 zuǒ tả, tá① Bên trái, phàm cái gì ở bên tay trái đều gọi là tả. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 để chừa bên trái xe để đợi người đến, ý nói cần dùng lắm. ② Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông 山東 gọi là sơn tả 山左, giang đông 江東 gọi là giang tả 江左, v.v. ③ Bất tiện, như tả kế 左計 kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả 相左. ④ Không được chính đính, như tả đạo hoặc chúng 左道惑眾 đạo dối lừa chúng. ⑤ Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên 左遷. ⑥ Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá 佐. ⑦ Tiếng nói khiêm trong thư từ, như dĩ ngu tá hữu 以娛左右 nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy. ⑧ Chứng nghiệm, như chứng tá 證左 người làm chứng. +尼 ní ni, nệ, nặc, nật① Ni khâu 尼丘 núi Ni-khâu, đức Khổng-mẫu (Nhan thị) cầu nguyện ở núi ấy sinh ra đức Khổng-tử, nên mới đặt tên ngài là Khâu. ② Sư nữ, tiếng Phạm là tỉ khiêu ni nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là ni cô. ③ Một âm là nệ. Ngăn cản, như nệ kì hành 尼其行 ngăn không cho đi lên, có nơi đọc là nặc. ④ Lại một âm là nật. Thân gần. Cũng như chữ 昵. +尻 kāo khào, cừu① Xương cùng đít. Ta quen đọc là chữ cừu. +尒 ěr nhĩ① Nguyên là chữ nhĩ 爾. +宄 gǔi quỹ① Gian, trộm cướp khởi ở trong ra gọi là gian 姦, khởi ở ngoài vào gọi là quĩ 宄. +它 tā tha, xà① Ðời xưa dùng như chữ đà 佗 không phải, khác. ② Ngày xưa dùng như chữ xà 蛇. Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ 無它乎 nghĩa là không việc gì chứ? +宂 rǒng nhũng① Tản mạt, như nhũng viên 宂員 chức quan nhàn rỗi vô sự, chức quan thừa, nhũng phí 宂費 phí nhảm, đều là cái nghĩa thừa không ích gì cả. ② Vội vàng, như phiền nhũng 煩宂, nhũng tạp 宂雜 đều là cái ý nói vì việc lặt vặt làm bận vậy. Gác bỏ mọi sự gọi là bát nhũng 撥宂. ③ Dân không có chỗ ở yên. ④ Hèn kém. +宁 níng trữ① Giữa khoảng cái bình phong với cửa. +字 zì tự① Văn tự, bắt chước hình trạng từng loài mà đặt gọi là văn 文, hình tiếng cùng họp lại với nhau gọi là tự 字. ② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人. ③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy. ④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng. +孕 yùn dựng① Chửa (có mang, có thai). +奶 nǎi nãi① Tiếng gọi chung của đàn bà. ② Tục gọi sữa là nãi. +奴 nú nô① Ðứa ở. Luật ngày xưa người nào có tội thì bắt con gái người ấy vào hầu hạ nhà quan gọi là nô tì 奴婢, về sau kẻ nào nghèo khó bán mình cho người, mà nương theo về họ người ta cũng gọi là nô. ② Tiếng nói nhún mình của con gái. +夲 běn bổn① Vốn là chữ thao, nghĩa là tiến thủ. Tục mượn dùng làm chữ bổn. +失 shī thất① Mất. ② Lỗi. ③ Bỏ qua. ④ Có khi dùng như chữ dật 佚. +央 yāng ương① Ở giữa. ② Nửa, như dạ vị ương 夜未央 đêm chưa quá nửa đêm. ③ Cầu cạnh, như ương nhân tác bảo 央人作保 cầu cạnh người làm bầu chủ. ④ Ương ương 央央 rờ rỡ. +外 wài ngoại① Ngoài, phàm cái gì ở bề ngoài đều gọi là ngoại, không phải ở trong phạm mình cũng gọi là ngoại, như ngoại mạo 外貌 mặt ngoài, ngoại vũ 外侮 kẻ ngoài khinh nhờn, v.v. Về bên họ mẹ cũng gọi là ngoại. ② Vợ gọi chồng cũng là ngoại tử 外子, vì con trai làm việc ở ngoài, con gái ở trong nên gọi là ngoại. ③ Con sơ không coi thân thưa gọi là kiến ngoại 見外. ④ Ðóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu). +处 chù xứ, xử① Cũng như chữ 處. +四 sì tứ① Bốn (tên số đếm). +囚 qíu tù① Bỏ tù, bắt người có tội giam lại gọi là tù, người có tội cũng gọi là tù. +司 sī ti, tư① Chủ. Mỗi chức quan coi một việc gọi là ti. Như hữu ti 有司, sở ti 所司, v.v. Bây giờ các bộ đều chia riêng mỗi người giữ một việc, gọi là ti trưởng 司長. ② Sở quan. Như bố chánh ti 布正司 sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là phiên ti 藩司, án sát ti 按察司 sở quan coi về hình án, cũng gọi là niết ti 臬司. Cũng đọc là chữ tư. +号 hào hiệu① Cũng như chữ hiệu 號. +叶 yè hiệp① Cổ văn là chữ 協. Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là hiệp vận 叶韻. +叵 pǒ phả① Không thể khá. Như phả tín 叵信 không thể tin được, phả nại 叵耐 không thể chịu được, v.v. ② Bèn, cùng nghĩa như chữ toại 遂. +右 yòu hữu① Bên phải. ② Giúp, cũng như chữ hữu 佑. Như bảo hữu 保右 giúp giữ. ③ Bên trên. Ðời xưa cho bên phải là trên. Như hữu văn hữu vũ 右文右武 trọng văn trọng võ. Vì thế nên họ sang gọi là hữu tộc 右族, nhà hào cường gọi là hào hữu 豪右, v.v. ④ Phương tây. Như Sơn hữu 山右 tức là Sơn-tây. Giang hữu 江右 tức là Giang-tây. +可 kě khả, khắc① Ưng cho. ② Khá, như khả dã 可也 khá vậy. ③ Một âm là khắc. Khắc hàn 可汗 các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn. +叮 dīng đinh① Ðinh ninh 叮嚀 dặn đi dặn lại. +叭 bā bá① Lạt bá 喇叭 cái loa. ② Một giống chó ở phương bắc gọi là lạt bá 喇叭. +召 zhào triệu① Vời, lấy tay vẫy lại là chiêu 招, lấy lời gọi lại là triệu. +叫 jiào khiếu① Kêu, như đại khiếu nhất thanh 大叫一聲 kêu to một tiếng. Tục viết là 呌 là nhầm. +只 zhǐ chỉ① Lời trợ ngữ. Như lạc chỉ quân tử 樂只君子 vui vậy người quân tử. ② Chỉ, như chỉ thử nhất gia 只此一家 chỉ một nhà ấy. +叩 kòu khấu① Gõ, như khấu môn 叩門 gõ cửa, khấu quan 叩關 gõ cửa quan, v.v. ② Hỏi, như ngã khấu kì lưỡng đoan 我叩其兩端 ta gạn hỏi thửa hai mối. ③ Lạy rập đầu xuống đất. Như bách khấu 百叩 trăm lạy. +叨 tāo thao① Tham. Chịu ơn của người gọi là thao. Tạ ơn người ta trọng đãi mình gọi là thao nhiễu 叨擾 quấy quả. ② Lạm được, như thao tại tri kỉ 叨在知己 lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình). +叧 guǎ lánh① Riêng. Như lánh phong 叧封 gói riêng. +史 shǐ sử① Quan sử. Một chức quan coi về việc văn thư. Như quan nội sử 內史, quan ngoại sử 外史, quan tả sử 左史, quan hữu sử 右史, v.v. ② Chức quan ở gần vua luôn luôn là ngự sử 御史, cũng như quan bí thư bây giờ. Chức quan coi giữ các sách vở trong cung và biên chép sửa soạn sử sách gọi là quan thái sử 太史. Về sau thi chức ngự sử chỉ chuyên về việc xét hặc tội các quan và can ngăn vua, sở của các quan ấy làm việc gọi là đô sát viện 都察院, còn các chức thái sử thì so viện hàn lâm kiêm cả, vì thế gọi hàn lâm là thái sử, lễ nhà Chu có quan nữ sử 女史 để coi các việc lễ nghi của hoàng hậu cung phi, chọn các đàn bà con gái có học vào làm, cho nên con gái có học gọi là nữ sử 女史. ③ Sách sử, thứ ghi các sự tích trong nước từ xưa tới nay gọi là lịch sử 歷史, quốc sử 國史. +叱 chì sất① Quát. ② Kêu lên. Như sất danh thỉnh an 叱名請安 kêu tên mình lên mà hỏi thăm người trên (trong thư từ thường dùng). +台 tái thai, đài, di① Sao thai. Tam thai 三台 sao Tam-thai. Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi Tam-công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là thai. Như gọi quan trên là hiến thai 憲台, gọi quan phủ huyện là phụ thai 父台, gọi các người trên là thai tiền 台前 đều là theo cái nghĩa đó. ② Thai cát 台吉 tên tước quan, bên Mông-cổ chia ra bốn thứ để phong các con em nhà vua. ③ Một âm là đài. Tục dùng như chữ đài 臺. ④ Ðài trạm 台站 đồn canh gác ngoài biên thùy. ⑤ Một âm là di. Ta. ⑥ Vui lòng. +句 jù cú, câu, cấu① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu. ② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc. ③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương. +古 gǔ cổ① Ngày xưa. ② Không xu phu thói đời. Như cổ đạo 古道 đạo cổ, cao cổ 高古 cao thượng như thời xưa, v.v. +去 qù khứ, khu① Ði, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ. ② Bỏ, như khứ thủ 去取 bỏ lấy. ③ Ðã qua, như khứ niên 去年 năm ngoái. ④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh. ⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu 驅. +厺 qù khứ① Tức là chữ 去. +卮 zhī chi① Cái chén. Một chén rượu gọi là nhất chi 一卮, nguồn lợi giàn ra ngoài gọi là lậu chi 漏卮. Cũng viết là 巵. +卭 qióng ngang① Tục dùng như chữ 卬. +卣 yǒu dữu① Ðồ đựng rượu thời xưa. +卡 qiǎ tạp, khải① Các nơi quan ải đắp ụ, đóng lính canh phòng gọi là thủ tạp 守卡. Chính trị nhà Thanh cứ các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hoá gọi là tạp. Cũng đọc là chữ khải. +占 zhān chiêm, chiếm① Xem, coi điềm gì để biết xấu tốt gọi là chiêm. Bói cho khỏi ngờ cũng gọi là chiêm. ② Một âm là chiếm. Tự tiện chiếm cứ của người. ③ Làm thơ làm ca chưa viết ra gọi là khẩu chiếm 口占. +卐 wàn vạn① Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi. Nhà Phật nói rằng khi Phật giáng sinh trước ngực có hiện ra hình chữ 卐 người sau mới biết chữ ấy. Trong bộ Hoa-nghiêm âm nghĩa nói rằng: chữ 卐 nguyên không có, đến niên hiệu Tràng-thọ thứ hai đời nhà Chu mới chế ra và âm là vạn, nghĩa là muôn đức tốt lành đều họp cả ở đấy. Lại chữ 卐, nguyên tiếng Phạm là Śrīvatsalakṣaṇa. Các ngài La-thập, Huyền-trang dịch là đức 德, ngài Bồ-đề lưu-chi dịch là vạn 萬.Ở bên Ấn-độ thì tương truyền là cái tướng cát tường, dịch là đức là nói về công đức, dịch là vạn là nói về công đức đầy đủ. Song nguyên 卐 là hình tướng chứ không phải chữ, cho nên dịch là cát-tường hải-vân-tướng mà theo hình xoay về bên hữu là phải hơn. Vì xem như nhiễu Phật thì nhiễu về bên hữu, hào quang của Phật ở khoảng lông mày phóng ra cũng xoay về bên hữu, thì biết xoay về bên hữu mới tà tướng cát-tường, có chỗ làm xoay về bên tả 卍 là lầm. +卌 xì tấp① Bốn mươi. +半 bàn bán① Nửa. Vật chia đôi mỗi bên một nửa gọi là bán. +卉 hùi huỷ① Tên gọi tóm các thứ cỏ. +匝 zā tạp① Một vòng, quanh khắp một vòng gọi là nhất tạp 一匝 nguyên là chữ tạp 帀. +匜 yí di, dị① Ðồ rửa mặt đời xưa. Cũng đọc là dị. +北 běi bắc① Phương bắc. ② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm 士無反北之心 tướng sĩ không có lòng ngang trái. ③ Thua, như tam chiến tam bắc 三戰三北 đánh ba trận thua cả ba. +匆 cōng thông① Tục dùng như chữ thông 怱 dáng vội vàng. +包 bāo bao① Bọc, dùng đồ bọc ngoài cái gì gọi là bao. ② Cái bao, để bọc đồ. ③ Bao dong. ④ Tính gộp lại. Tính gộp cái lớn không tính lặt vặt. +匃 gài cái① Cầu. ② Cho. Tục dùng như chữ cái 丐 ăn mày. +功 gōng công① Việc, như nông công 農功 việc làm ruộng. ② Công hiệu. ③ Công lao, như công huân 功勳, công nghiệp 功業, v.v. ④ Ðồ gì làm khéo tốt cũng gọi là công. ⑤ Lễ tang, để tang chín tháng gọi là đại công 大功, để tang năm tháng gọi là tiểu công 小功. +刊 kān khan, san① Chặt, như khan mộc 刊木 chặt cây. ② Khắc, như khan bản 刊本 khắc bản in. ③ Tước bỏ, như danh luận bất khan 名論不刊 lời bàn hay không bao giờ bỏ được. Tục quen gọi là san. +出 chū xuất, xuý① Ra ngoài, đối lại với chữ nhập 入 vào. ② Mở ra, như xuất khẩu thành chương 出口成章 mở miệng nên văn chương. ③ Bỏ, đuổi, như xuất thê 出妻 bỏ vợ. ④ Sinh ra, như nhân tài bối xuất 人才輩出 nhân tài ra nhiều. ⑤ Phàm cái gì tự không mà ra có thì gọi là xuất. Như xú thái bách xuất 醜態百出 lộ ra trăm thói xấu. ⑥ Hiện ra, như hà xuất đồ 河出圖 sông hiện ra bản đồ. ⑦ Hơn, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 siêu việt hơn cả mọi người. ⑧ Tiêu ra, như nhập bất phu xuất 入不敷出 số vào chẳng bằng số ra. ⑨ Một âm là xuý. Phàm vật gì tự nó ló ra thì đọc là xuất, vật gì tự nó không ra mà cứ bắt ra thì đọc là xuý. +凹 āo ao① Lõm. +凸 tū đột① Lồi. +凷 kuài khối① Hòn đất. Lễ ngày xưa để tang nằm rơm gối đất, tẩm thiêm chẩm khối 寢笘枕凷. Cho nên có tang cha mẹ gọi là thiêm khối hôn mê 笘凷昏迷 là bởi nghĩa ấy. +処 chǔ xứ① Nguyên là chữ 處 chốn. +冬 dōng đông① Mùa đông. Theo lịch ta từ tháng mười đến tháng chạp gọi là mùa đông. Theo lịch tây thì từ tháng chạp tây đến tháng hai tây là mùa đông. +册 cè sách① Bài văn sách mệnh. Như vua phong tước cho ai gọi là sách phong 册封. ② Bản sách, một quyển sách gọi là sách, cũng có khi viết là 冊. +冉 rǎn nhiễm① Họ Nhiễm. Nguyên viết là 冄. +兮 xī hề① Vậy, chữ, lời trợ ngữ trong bài hát. +兄 xiōng huynh① Anh. ② Cùng chơi với nhau cũng gọi là huynh, như nhân huynh 仁兄 anh bạn nhân đức (tiếng tôn xưng bạn). +加 jiā gia① Thêm. ② Chất thêm, như vũ tuyết giao gia 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên. ③ Hơn, như gia nhân nhất đẳng 加人一等 hơn người một bực. +以 yǐ dĩ① Lấy. ② Làm, như thị kì sở dĩ 視其所以 coi thửa sự làm. ③ Dùng, như dĩ tiểu dịch đại 以小易大 dùng nhỏ đổi lớn. ④ Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã 何其久也必有以也 sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy. ⑤ Cùng nghĩa với chữ dĩ 已. +令 lìng lệnh, linh① Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh. ② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân. ③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令. ④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v. ⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令. ⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu. ⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v. +代 dài đại① Ðổi, như hàn thử điệt đại 寒暑迭代 rét nóng thay đổi.② Thay, như đại lí 代理 liệu trị thay kẻ khác. ③ Ðời, như Hán đại 漢代 đời nhà Hán, tam đại 三代 đời thứ ba, v.v. +仡 yì ngật① Ngật ngật 仡仡 lực lưỡng. +仟 qiān thiên① Người đứng đầu một nghìn người. Bây giờ thường dùng như chữ 千 ngàn, gọi là chữ thiên kép. +仞 rèn nhận① Nhận, nhà Chu định tám thước là một nhận (chừng sáu thước bốn tấc tám phân bây giờ). +仝 tóng đồng① Cùng, cũng như chữ đồng 同. +仙 xiān tiên① Tiên, nhà đạo sĩ luyện thuốc trừ cơm tu hành, cầu cho sống mãi không chết gọi là tiên 仙. ② Dùng để ngợi khen người chết, như tiên du 仙遊 chơi cõi tiên, tiên thệ 仙逝 đi về cõi tiên, v.v. ③ Ðồng xu, mười đồng xu là một hào. +付 fù phó① Giao phó cho 交付. ② Tiêu ra, số tiền tiêu ra gọi là khoản phó 款付. +仗 zhàng trượng① Các thứ đồ binh khí. Hai bên đánh nhau gọi là khai trượng 開仗. quan sang ra ngoài có lính cầm đồ binh hộ vệ gọi là nghi trượng 儀仗. ② Cậy, nhờ vả thế lực của người gọi là ỷ trượng 倚仗. +他 tā tha① Khác, là kẻ kia, như tha nhân 他人 người khác, tha sự 他事 việc khác, v.v. ② Lòng khác, như chi tử thỉ mĩ tha 之死失靡他 thề đến chết chẳng hai lòng. +仕 shì sĩ① Quan, như xuất sĩ 出仕 ra làm quan, trí sĩ 致仕 về hưu (thôi không làm quan), v.v. +乏 fá phạp① Thiếu, không có đủ. ② Mỏi mệt, chủ từ khách không tiếp gọi là đạo phạp 道乏 mệt lắm xin thứ cho. +乎 hū hồ, hô① Vậy, ôi, ư, rư! Lời nói có ý nghi hoặc, như quân tử giả hồ 君子者乎 quân tử ấy ư? ② Tiếng gọi, như Sâm hồ 參乎, người Sâm kia ơi! ③ Lời nói tán thán, như nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi! tất dã chánh danh hồ! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi! ④ Chưng, như sở cầu hồ tử 所求乎子 cầu chưng đạo làm con. ⑤ Một âm là hô. Lời sót thương, như 於 cùng nghĩa với chữ hô 呼. +乍 zhà sạ① Chợt, thốt nhiên xảy ra gọi là sạ 乍, như kim nhân sạ kiến nhụ tử 今人乍見孺子 nay người chợt thấy đứa bé. +主 zhǔ chủ① Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên gọi là chủ 主. ② Người chủ, kẻ giữ quyền nhất nhà gọi là chủ 主. ③ Người có quyền về sự gì, như quyền lập pháp ở cả trong tay một ông vua gọi là quân chủ quốc 君主國, quyền ở cả nghị hội gọi là dân chủ quốc 民主國. ④ Kẻ có quyền có của ấy cũng gọi là chủ, như điền chủ 田主 chủ ruộng, vật chủ 物主 chủ đồ, v.v. ⑤ Ý chuyên chủ về cái gì cũng gọi là chủ, như chủ trương 主張, chủ ý 主意, v.v. ⑥ Chủ là một tiếng phân biệt mình với người trong khi giao tế, phàm sự gì mình khởi lên thì mình là chủ nhân 主人, mà mọi người là khách 客. ⑦ Con gái vua gọi là chủ, con gái vua đi lấy chồng, do quan tam công chủ hoà, nên gọi là công chủ 公主 (Ta quen gọi là công chúa). +丙 bǐng bính① Một can trong mười can. Nhà tu luyện xưa cho can bính thuộc hành hoả, nên có nghĩa là lửa, như phó bính 付丙 cho lửa vào đốt. +丘 qīu khâu, khiêu① Cái gò, tức là đống đất nhỏ. ② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu. ③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy. ④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂. ⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱. ⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hoá độ cho chúng sinh. +世 shì thế① Ðời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời, như nhất thế 一世 một đời, thế hệ 世系 nối đời. ② Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế 一世 cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế, như thịnh thế 盛世 đời thịnh, quý thế 季世 đời suy. ③ Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội, như thế cố 世故 thói đời. ④ Nối đời, như bác ruột gọi là thế phụ 世父 con trưởng của chư hầu gọi là thế tử 世子. ⑤ Chỗ quen cũ, như thế giao 世交 đời chơi với nhau, thế nghị 世誼 nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. như con thầy học mình gọi là thế huynh 世兄. +丕 pī phi① Lớn lao, như phi cơ 丕基 nghiệp lớn. +且 qiě thả, thư① Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù 且夫 vả chưng. ② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại. ③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且. ④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết. ⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ  君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon. ⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay! +齩 yǎo giảo① Cắn. Tục hay viết là 咬. +齧 niè niết, khiết① Cắn, lấy răng cắn đứt gọi là niết. ② Khuyết, sứt. ③ Ăn mòn. Ta quen đọc là chữ khiết. +齦 kěn ngân, khẩn① Lợi, chân răng. ② Một âm là khẩn. Cắn xương, nhá xương. +齎 jī tê① Ðem cho, mang cho. ② Tiễn đưa. ③ Hành trang. ④ Tiếng than thở. +鼙 pí bề① Trống trận +麝 shè xạ① Con xạ, con hươu xạ. Một giống thú giống như con hươu mà bé, không có sừng, lông đen, bụng có một cái bọng da to bằng cái trứng gà, gọi là xạ hương 麝香 dùng để làm thuốc, giá rất đắt. +鹻 jiǎn giảm① Cũng như chữ giảm 鹼. +鷇 kòu cấu① Chim non. Chim còn phải nhờ mẹ mớm mồi cho gọi là cấu. +鷃 yàn yến① Chim nhỏ, chim sâu, chim cun cút. +鷂 yào diêu① Diều mướp, diều hâu, một giống chim hung ác, giống như con cắt như bé kém con cắt. +鷁 nì nghịch① Một giống chim ở nước, giống như con lô tư mà lông trắng, tài liệng không sợ gió, người ta thường vẽ hình nó ở đầu thuyền cho nên gọi cái thuyền là nghịch thủ 鷁首. Có khi viết là dật thủ 艗首. +鷀 zī từ① Lô từ 鸕鷀 một giống chim ở nước, lông đen mỏ dài, hơi khum khum, tài lặn xuống nước mò cá ăn. Cũng viết là lô tư 鸕鷥. Một tên là ô quỷ 烏鬼. Tục gọi là thuỷ lão nha 水老鴉. +鶼 jiān kiêm① Kiêm kiêm 鶼鶼 một loài chim chắp liền cánh vào với nhau mới bay được. +鶻 gú cốt① Cốt cưu 鶻鳩 chim cốt cưu, tục gọi là ban cưu 斑鳩. ② Một loài chim cắt, tính hung ác. ③ Hồi Cốt 回鶻 tên một nước ngày xưa, thuộc vùng ngoại Mông Cổ bây giờ. Cũng viết là Hồi Hột 回紇. Một âm là hoạt. +鶹 líu lưu① Xem chữ hưu 鵂. +鶴 hè hạc① Chim hạc, sếu. +鶯 yīng oanh① Chim oanh. Hoàng oanh 黃鶯 chim vàng anh. +鶬 cāng thương① Thương quát 鶬鴰 con dang. Xem chữ quát 鴰. +鰭 qí kì① Vây cá, cá có vây mới bơi đi được. Vây ở trên lưng gọi là tích kì 脊鰭, vây ở ngực gọi là hung kì 胸鰭, vây ở bụng gọi là phúc kì 腹鰭, vây ở gần đuôi là vĩ kì 尾鰭. +鰩 yáo diêu① Cá bo, thứ cá hay chúi ở dưới bùn, có thứ gọi là văn diêu ngư 文鰩魚. Bay được, cho nên cũng gọi là phi ngư 飛魚 cá bay. +鰨 tà tháp① Thứ cá mắt dính liền về một bên. Có chỗ gọi là bản ngư. Có chỗ gọi là tị mục ngư 比目魚. +鰥 guān quan① Cá lớn. ② Người goá vợ, người lớn tuổi mà không có vợ. +鰣 shí thì① Cá cháy. +鰜 jiān kiêm① Cá bơn, thứ cá mắt dính liền ở bên tay trái. +魕 jǐ kì① Ðiềm gở, ma quỷ. +龡 chùi xuý① Cùng nghĩa với chữ xuý 吹 đi với chữ cổ xuý 鼓吹. +龝 qīu thu① Cùng nghĩa như chữ thu 秋. +魔 mó ma① Ma quỷ. Các cái làm cho người ta mê muội, làm mất lòng đạo đều gọi là ma cả. ② Ham thích cái gì đã thành ra nghiện cũng gọi là ma. ③ Ma chướng. Các thứ làm chướng ngại đường tu. Như ma do tâm sinh 魔由心生 ma chướng tự tâm mà ra. +魑 chī si① Si mị 魑魅 loài yêu quái ở gỗ đá hoá ra. +髏 lóu lâu① Ðộc lâu 髑髏 cái đầu lâu người chết. +驅 qū khu① Ruổi ngựa, đánh ngựa cho chạy nhanh. ② Ðuổi. Như là khu trừ 驅除 xua đuổi. ③ Giá ngự. Như khu sách 驅策 đứng cầm nọc cho kẻ dưới cứ tuân lệnh mà làm. ④ Chạy vạy, bôn tẩu. Gắng sức vì người gọi là nguyện hiệu trì khu 願效馳驅. +驄 cōng thông① Ngựa trắng xám. +驃 piào phiếu① Con ngựa vàng lang trắng. ② Khoẻ mạnh. Nhà Hán 漢 có chức quan võ gọi là phiếu kị tướng quân 驃騎將軍. ③ Dáng ngựa chạy nhanh. +驂 cān tham① Con ngựa đóng kèm bên xe. ② Ðóng xe ba ngựa. ③ Kẻ ngồi bên xe gọi là tham thừa 驂乘. +驁 ào ngao, ngạo① Ngựa bất kham. ② Phàm người hay vật gì mà xấc lấc không thuần đều gọi là ngao. Có khi đọc là ngạo. +驀 mò mạch① Mạch nhiên 驀然 bỗng dưng, cũng như ta nói hốt nhiên, ý nói sực thấy mà giật mình. ② Lên ngựa. ③ Siêu việt. +騾 luó loa① Con loa. Lừa ngựa giao hợp nhau sinh ra con gọi là loa. +饜 yàn yếm① No chán. Như yếm túc 饜足 no đủ, thoả mãn. +饘 zhān chiên① Cháo đặc. Cháo đặc gọi là chiên 饘, cháo loãng gọi là chúc 粥. +饗 xiǎng hưởng① Thết. Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là hưởng 饗, thứ nữa gọi là yến 宴. ② Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là hưởng. ③ Hưởng thụ, cùng nghĩa với chữ hưởng 享. +饕 tāo thao① Thao thiết 饕餮 tên một giống ác thú. ② Ngày xưa dùng làm cái tiếng riêng để gọi những kẻ hung ác, tham ăn tham uống. +饔 yōng ung① Ăn chín. ② Bữa cơm sáng. +飜 fān phiên① Lật lên. Tục dùng như chữ 翻. +飅 líu lưu① Sưu lưu 颼飅 tiếng gió thổi vù vù. +顧 gù cố① Trông lại, đoái, chỉ về mối tình nhớ nhưng không sao quên được. Như dĩ khứ nhi phục cố 已去而復顧 đã đi mà lại trông lại, cha mẹ yêu con gọi là cố phục 顧復, lời di chiếu của vua gọi là cố mệnh 顧命 cũng là một nghĩa ấy cả. Quên hẳn đi mà không phải vì cố ý gọi là bất cố 不顧 (chẳng đoái hoài). ② Ngắm nghía khắp cả. Như tứ cố 四顧 ngắm kĩ cả bốn mặt, kiêm cố 兼顧 gồm xét cả các nơi khác, sự khác, v.v. ③ Tới thăm, khách qua thăm mình gọi là cố. Như huệ cố 惠顧 ra ơn đến thăm, uổng cố 枉顧 khuất mình đến thăm, đều là tiếng nói nhún trong sự giao tế cả. Trong nhà buôn bán gọi khách mua là chủ cố 主顧 cũng là nói nghĩa ấy. ④ Dùng làm tiếng chuyển câu, nghĩa là nhưng, song. +顦 qiáo tiều① Nguyên là chữ tiều 憔 trong hai chữ tiều tuỵ 憔悴. +顥 hào hạo, hiệu① Hạo hạo 顥顥 sáng quang, sáng trắng xoá. Có khi ta đọc là chữ hiệu. +鞾 xuē ngoa① Giày ủng (thứ giày có ghệt). +靧 hùi hối① Cũng như chữ hối 頮. +鬘 mán man① Tóc mượt. +霹 pī phích, tích① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂. Ta quen đọc là chữ tích. +霸 bà phách, bá① Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách 魄. ② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua. ③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸. +闥 tà thát① Cái cửa nách ở trong cung. ② Cái cửa. ③ Vèo, tả cái vẻ nhanh. +闤 huán hoàn① Tường chợ. Như hoàn hội 闤闠 chợ triền. +闢 pì tịch① Mở, mở cửa. ② Mở mang. Như nhật tịch quốc bách lí 日闢國百里 ngày mở rộng đất nước trăm dặm. ③ Khai khẩn, đất hoang vỡ ra làm ruộng cấy gọi là tịch. ④ Bài bác. +鐺 dāng đang, sanh① Lang đang 琅鐺 cái khoá.② Một âm là sanh. Cái chõ có chân. +鐸 duó đạc① Cái chuông lắc. Ngày xưa khi nào ra tuyên mệnh lệnh thì lắc chuông. Thứ lưỡi bằng gỗ gọi là mộc đạc 木鐸 cái mõ. Ngày xưa dùng cái đạc để tuyên lời dạy, cho nên gọi những người chủ trì về việc giáo hoá là tư đạc 司鐸. +鐶 huán hoàn① Cái vòng. Phàm cái gì tròn mà trong có lỗ có thể xâu mà cầm mà treo được đều gọi là hoàn. Như kim hoàn 金鐶 vòng vàng. +鐵 tiě thiết① Sắt, một loài kim dùng nhiều nhất. ② Cứng cỏi, không chịu khuất ai. Như thiết hán 鐵漢 anh chàng cứng như sắt, thiết diện 鐵面 mặt sắt, v.v. ③ Không thể mài mất đi được. Như thiết án nan phiên 鐵案難翻 án đã thành đủ chứng cớ như sắt rồi không thể nào gỡ ra lật lại được nữa. ④ Đen. +鐳 léi lôi① Lôi đĩnh 鐳錠 một loài kim, một nguyên chất hoá học (Radium, Ra) có tia sáng mạnh, thấu qua được các thể hơi, thể lỏng, thể đặc, sức mạnh hay giết được các giống vi trùng về bệnh truyền nhiễm, lấy tay sờ vào thấy nóng rát như lửa, sinh sản rất ít, mà dùng thì nhiều cho nên rất quý rất đắt. ② Vại, lọ, bình. +鐲 zhuó trạc① Cái chiêng. Hình như cái chuông nhỏ. ② Tục gọi là cái vòng tay. Như ngọc trạc 玉鐲 vòng ngọc. +鐮 lián liêm① Cái liềm. Có khi viết là 鎌. +醻 chóu trù① Chủ lại rót rượu cho khách gọi là trù. ② Ðền, báo. Cũng dùng như chữ thù 酬. +醺 xūn huân① Say rượu. Hơi say gọi là bán huân 半醺. ② Huân huân 醺醺 nét mặt vui vẻ, hớn hở. +酆 fēng phong① Tên đất, chỗ vua Văn vương 文王 đóng đô ngày xưa, thuộc tỉnh Quảng Tây bây giờ. Ở Tứ Xuyên có huyện Phong Đô, ở đây có đền Phong Đô, là chỗ Am Tràng sinh đời Hán tu đắc đạo, do đó tục mới tin lầm gọi cõi âm ti là phong đô thành 酆都城. +辯 biàn biện① Biện bác, tranh biện. Như cao đàm hùng biện 高談雄辯 biện bác hùng dũng. ② Trị, làm. +黯 àn ảm① Ðen sẫm. ② Ảm nhiên 黯然 vẻ mặt ủ rũ, buồn thiu. tả cái dáng thương nhớ lúc biệt nhau đi. +轟 hōng oanh, hoanh① Sầm sầm, xình xịch, tiếng một đoàn xe đi. ② Rầm rĩ. ③ Vang lừng. Như oanh oanh liệt liệt 轟轟烈烈 vang lừng rực rỡ. ④ Ðốt thuốc nổ. Chính âm đọc là hoanh. +轞 xiàn hạm① Xình xịch, tiếng xe đi. ② Hạm xa 轞車 cái xe tù. +趯 tì địch① Nhảy nhót. ② Nét móc, phép viết chữ, nét móc lên gọi là địch. +躍 yuè dược① Nhảy lên. Mừng nhảy người lên gọi là tước dược 雀躍. ② Xun xoe. Như dược dược dục thí 躍躍慾試 xun xoe muốn thử. ③ Kích động. +躋 jī tễ, tê① Lên, leo lên. Cũng đọc là chữ tê. +躊 chóu trù① Trù trừ 躊躇. Xem chữ trừ 躇. +贔 bì bí① Bí sĩ 贔屭 gắng sức làm lụng. ② Một loài giống như con rùa người ta hay khắc ở dưới bia. +贓 zāng tang① Quan lại ăn của đút, như tham tang uổng pháp 貪贓枉法 tham của đút làm sai phép. ② Tang vật, những đồ trộm cướp đã lấy được đều gọi là tang, như nhân tang tịnh hoạch 人贓並獲 bắt được cả người và đồ đã lấy. +贒 xián hiền① Chữ hiền 賢 cổ. +贑 gǎn cống① Cũng như chữ cống 贛. +贐 jìn tẫn① Đồ tiễn người đi lên đường. +讁 zhé trích① Tục dùng như chữ trích 謫. +譽 yù dự① Khen, khen những cái hay của người gọi là dự. ② Tiếng khen. Như danh dự 名譽. ③ Yên vui. +譸 zhōu trù① Đắn đo. ② Trù trương 譸張 lừa dối. +護 hù hộ① Giúp đỡ. Như hộ vệ 護衛, bảo hộ 保護, v.v. ② Che chở. Như đản hộ 袒護 bênh vực che chở cho. Tờ bồi phong kín cũng gọi là hộ. Như hộ phong 護封. +譴 qiǎn khiển① Trách phạt (có tội bị trách phạt). Như khiển trách 譴責 lên án, phê phán. ② Tội. +譅 sè sáp① Chậm chạp, ấp úng. Nói năng không được nhanh nhẹn gọi là nột sáp 訥譅. +覽 lǎn lãm① Xem. Như bác lãm 博覽 xem rộng, lên cao coi khắp bốn phía gọi là nhất lãm vô dư 一覽無餘 xem rõ hết thảy. Nguyễn Trãi 阮廌: Lãm huy nghĩ học minh dương phượng 覽輝擬學鳴陽鳳 nhìn ánh sáng muốn học chim phượng gáy vừng đông. ② Chịu nhận. +覼 luó la① Uỷ khúc. Sự gì uỷ khúc không thể kể tường tận được gọi là la lũ bất tận 覼褸不盡. +襯 chèn sấn① Áo trong. ② Ý động ở trong mà làm cho lộ ra ngoài gọi là sấn, như sấn thác 襯托 mượn cách bày tỏ ý ra. ③ Cho giúp. Như bang sấn 幫襯 giúp đỡ, bố thí cho sư, cho đạo cũng gọi là sấn, như trai sấn 齋襯 cúng trai cho sư. +衊 miè miệt① Máu bẩn. Dùng lời nói bêu xấu người gọi là ô miệt 汚衊. +蠣 lì lệ① Mẫu lệ 牡蠣 con hầu, vỏ nó gọi là lệ phòng 蠣房, thịt gọi là lệ hoàng 蠣黃, người phương nam lại gọi là hào 蠔. Tục gọi là hào sơn 蠔山, vỏ nung vôi gọi là lệ phấn 蠣粉. +蠢 chǔn xuẩn① Con sâu ngọ nguậy. Vì thế nên người hay vật không yên tĩnh gọi là xuẩn động 蠢動, kẻ ngu si không biết gì cũng gọi là xuẩn. +蠡 lǐ lễ, lê, lãi, loả① Con mọt gỗ, đồ đạc dùng lâu sứt lở cũng gọi là lễ. ② Một âm khác là lê. Quả bầu lọ. Như quản khuy lê trắc 管窺蠡測 nhòm trong ống, ngắm trong bầu, ý nói kẻ nghe thấy hẹp hòi. Ta quen đọc là chữ lãi. ③ Tên người. Như Phạm Lãi 笵蠡 người thời Xuân Thu 春秋. ④ Lại một âm là loả. Thốc loả 瘯蠡 bệnh ghẻ của các loài vật. +蠟 là lạp① Sáp ong. Thứ vàng gọi là hoàng lạp 黃蠟, thứ trắng gọi là bạch lạp 白蠟. ② Nến. ③ Bôi sáp. +蠜 fán phàn① Khí phàn 氣蠜 một loài sâu dài hơn tám phân, sắc vàng, gặp sự nguy cấp thì phun hơi vàng ra rất hăng, đi rất nhanh. Một tên là hành dạ 行夜. +蠛 miè miệt① Miệt mông 蠛蠓. Xem chữ mông 蠓. +蘗 bò bách① Cây hoàng bá 黃蘗, dùng làm thuốc. Tục gọi là hoàng bá 黃柏. +蘖 niè nghiệt① Chồi cây, cây chặt rồi lại nảy chồi ra. Cùng nghĩa với chữ 櫱. +蘭 lán lan① Cây hoa lan. Có nhiều thứ, là giống hoa rất quý. Hoa lan thơm lắm, nên dầu thơm cũng gọi là lan du 蘭油. Có thứ gọi là trạch lan 澤蘭 tức cây mần tưới trừ được mọt sách, cho nên nhà chứa sách gọi là lan tỉnh vân các 蘭省客, đài ngự sử gọi là lan đài 蘭臺, v.v. ② Mùi lan sực nức nên lại dùng để ví dụ cái cỡ tình ý hợp nhau. Như lan giao 蘭交 nói tình bạn chơi vơí nhau rất quý mến, lan ngọc 蘭玉 dùng để khen ngợi các con em nhà bạn. ③ Mộc lan 木蘭 cây mộc lan, vỏ cũng thơm, cổ nhân dùng để làm nhà. +蘩 fán phiền① Cỏ phiền. Lá như lá ngải cứu nhỏ, tục gọi là bạch hao 白蒿. +蘧 qú cừ① Cừ mạch 蘧麥 một thứ cỏ, có hạt như hạt thóc, dùng làm thuốc. ② Cừ cừ 蘧蘧 nhơn nhơn tự đắc, kinh động, ngạc nhiên. Trang Tử 莊子: Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hoá. 昔者莊周夢爲胡蝶,栩栩然胡蝶也。自喻適志與!不知周也。俄然覺,則蘧蘧然 周也。不知周之夢爲胡蝶與,胡蝶之夢爲周與?周與胡蝶,則必有分矣。此之謂物化 (Tề Vật luận 齊物論) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, thì thù lù là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hoá. ③ Cùng nghĩa với chữ cù 瞿. +蘤 wěi hoa① Ngày xưa dùng như chữ hoa 花. +蘞 liàn liêm① Xem chữ liêm 蘝. +蘝 liàn liêm, liễm① Ô liêm mẫu 烏蘝母 một thứ cỏ bò lan, dùng làm thuốc được. ② Một âm là liễm. Một thứ cỏ mọc từng khóm. Thứ trắng gọi là bạch liễm 白蘝, thứ đỏ gọi là xích liễm 赤蘝. Vỏ dùng làm thuốc. ③ Có chỗ viết là 蘞. +蘚 xiǎn tiển① Cây rêu. Một giống thực vật nở hoa ngầm, mọc ở chỗ ẩm thấp và cây cổ thụ trên hang đá, rò lá phân minh, coi hình như trôn ốc. +蘘 ráng nhương① Nhương hà 蘘荷 một thứ rau ăn được. +臝 luǒ loả① Trần truồng. Cũng như chữ loả 裸. ② Giống thú ít lông. +耰 yōu ưu① Bừa phủ, gieo hạt giống rồi lại bừa phủ một lượt đất nữa lên gọi là ưu. ② Cái đầm, dùng để đập các hòn đất to cho phẳng. +羼 chàn sạn① Sạn tạp 羼雜 lẫn lộn. +罎 tán đàm① Cũng như chữ đàm 壜 nghĩa là cái vò rượu. +罍 léi lôi① Cái chén uống rượu. Chén ngoài có vẽ hình mây sấm (vân lôi 雲雷) nên gọi là lôi 罍. +纏 chán triền① Ràng rịt, quấn quanh, vây bọc, như triền nhiễu 纏繞 chèn chặn. ② Người theo đạo Hồi lấy vải chằng chịt vào đầu gọi là triền hồi 纏回. +纍 léi luy① Xâu liền, lấy dây xâu từng cái lại hay xếp cho liền nối nhau gọi là luy, như luy noãn 纍卵 xếp trứng chồng lên. ② Dây to. ③ Bắt giam. ④ Cái đồ đựng áo dày. ⑤ Không đến nỗi vì tội mà chết. ⑥ Quấn quanh, như cát luỹ luy chi 葛藟纍之 dây sắn quấn vào. ⑦ Một âm là luỵ. Lụy đến. +續 xù tục① Liền nối, đứt rồi lại nối liền gọi là tục. Như liên tục 連續, tiếp tục 接續. Nay gọi lấy vợ kế là dao tục 膠續 hay tục huyền 續弦, nói ý như đàn đứt lại căng dây khác vậy. ② Nối đời, như tự tục 嗣續 con cháu. ③ Người nổi lên sau gọi là tục. +纊 kuàng khoáng① Bông tơ. +纇 lèi lỗi① Mấu tơ. Vật gì có vết cũng gọi là tì lỗi 疵纇. +纆 mò mặc① Thứ dây chắp ba lần. +糲 lì lệ① Gạo giã dối (gạo to). +籒 zhòu trứu① Ðọc sách, diễn giải nghĩa sách. ② Sử trứu 史籒 tên quan thái sử đời Chu Tuyên Vương 周宣王, làm ra lối chữ triện lớn 大篆, vì thế có lối chữ trứu 籒. Cũng viết là 籕. +籑 zhuàn soạn① Cũng như chữ 饌. +籑 zhuàn soạn① Cũng như chữ soạn 僎 hay 撰. +籐 téng đằng① Cũng như chữ đằng 藤. +礴 bó bạc① Bàng bạc 旁礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn. +癩 lài lại① Bệnh hủi, lông tóc rụng trụi cũng gọi là lại (hói). +甗 yǎn nghiễn① Cái chõ liền cả nồi đáy. +瓔 yīng anh① Anh lạc 瓔珞 chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc. +獾 huān hoan① Cũng như chữ hoan 貛. +灑 sǎ sái① Vẩy nước. ② Sái nhiên 灑然 giật mình, tả cái dáng kinh hoàng. ③ Tự nhiên không bó buộc, như sai lạc 灑落, sái thoát 灑脫 đều nghĩa là tiêu dao tự tại, không vướng vít vào cái gì. +灌 guàn quán① Rót vào, tưới. ② Cây mọc từng bụi là là. ③ Cùng nghĩa với chữ quán 祼 +灊 qián tiềm① Tên đất. +灉 yōng ung① Nước từ sông chảy ra. ② Sông Ung. +殲 jiān tiêm① Hết, giết hết. +殱 殱 tiêm① Tục dùng như chữ tiêm 殲. +權 quán quyền① Quả cân. ② Cân lường. ③ Quyền biến 權變. Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權, đối với chữ kinh 經. ④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế. ⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử 權且如此 tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền. ⑥ Xương gò má. +欄 lán lan① Cùng nghĩa với chữ lan 闌 nghĩa là cái lan can. ② Cái chuồng trâu dê. ③ Một thứ cây thuộc loài quế, dùng để hồ lụa. +欃 chán sàm① Cây sàm, sàm sanh 欃槍 sao chổi. +櫾 yóu trục① Cũng như chữ 柚. +櫻 yīng anh① Cây anh, cây anh đào 櫻桃 hoa đỏ đẹp nên môi đỏ gọi là anh thần 櫻唇. +櫺 líng linh① Cái chấn song. ② Lá tàu (lá tàu ở đầu cột để đón mái nhà). +櫸 jǔ cử① Cây cử. +曩 nǎng nẵng① Trước, xưa kia. +攝 shè nhiếp① Vén lên. ② Bắt lấy. ③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh 攝影 chụp ảnh, nhiếp sinh 攝生 thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe. ④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp 鎮攝 lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn. ⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị 攝位 làm thay địa vị người khác. ⑥ Bị bức bách. ⑦ Vay mượn. +攜 xié huề① Mang, dắt. ② Dắt díu, như đề huề 提攜. ③ Lìa ra, rời bỏ. ④ Liền. +攛 cuān thoán① Ném. ② Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết 攛掇. +懾 shè nhiếp① Sợ nép, bị oai thế đè nén làm cho mất cả khí phách gọi là nhiếp. +懽 huān hoàn① Cũng như chữ hoan 歡. +懼 jù cụ① Sợ hãi. +巍 wēi nguy① Tả cái dáng cao lớn (lồng lộng). Như nguy nguy hồ duy thiên vi đại 巍巍乎惟天為大 lồng lộng vậy chỉ trời là lớn. +巋 kūi vị, khuy① Trơ trọi, còn có một mình đứng được gọi là vị. Như vị nhiên độc tồn 巋然獨存 trơ trọi còn một mình, cũng đọc là chữ khuy. +囂 xiāo hiêu① Rầm rĩ. ② Hiêu hiêu 囂囂 tả cái dáng ung dung tự đắc. +囁 niè chiếp① Chiếp nhu 囁嚅 nhập nhù. +囀 zhuàn chuyển① Tiếng chìm bổng êm đềm. Tiếng chim kêu hay gọi là chuyển. +亹 wěi vỉ, mên, môn① Cố gắng, như vỉ vỉ 亹亹 gắng gỏi. ② Một âm là mên. Nghĩa là máng nước, chỗ nước chảy trong khe núi hai bên thành đối nhau như hai cánh cửa. cũng đọc là chữ môn. +王 wáng vương, vượng① Vua. ② Tước vương. ③ Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ 王父, bà là vương mẫu 王母, v.v. ④ Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương. ⑤ To, lớn. ⑥ Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng 以德行仁者王 lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ. ⑦ Thịnh vượng. +犬 quǎn khuyển① Con chó. ② Nói ý hèn hạ. Kẻ dưới đối với kẻ trên có chút công lao tự nói nhún là khuyển mã chi lao 犬馬之勞 cái công chó ngựa. +牛 níu ngưu① Con trâu. ② Sao Ngưu. +牙 yá nha① Răng to. ② Thử nha tước giác 鼠牙雀角 đặt điều gây sự kiện tụng. ③ Ngà, ngà voi dùng làm đồ được, gọi tắt là nha. Như nha bài 牙牌 cái thẻ ngà. ④ Các tướng nhỏ (ti tướng) gọi là nha tướng 牙將. ⑤ Người giới thiệu sự buôn bán gọi là nha quái 牙儈 (lái). +片 piàn phiến① Mảnh, vật gì mỏng mà phẳng đều gọi là phiến, như mộc phiến 木片 tấm ván, chỉ phiến 紙片 mảnh giấy. ② Nửa, phiến ngôn khả dĩ chiết ngục 片言可以折獄 (Luận Ngữ 論語) nửa lời khả dĩ đoán xong ngục. ③ Tục gọi cái danh thiếp là phiến. ④ Ngoài sớ tâu ra lại kèm thêm một mảnh trình bày việc khác gọi là phụ phiến 附片. +爿 qiáng tường① Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường. +爻 yáo hào① Vạch bát quái, mỗi quẻ trong Kinh Dịch chia ra sáu hào. Hào nghĩa là giao nhau. +父 fù phụ, phủ① Cha, bố. ② Phụ lão 父老 tiếng gọi tôn các người già. ③ Một âm là phủ. Cùng nghĩa với chữ phủ 甫. Tiếng gọi lịch sự của đàn ông, như ông Thái Công gọi là thượng phủ 尚父, đức Khổng Tử gọi là Ny phủ 尼父, v.v. ④ Người già, như điền phủ 田父 ông già làm ruộng, ngư phủ 漁父 ông già đánh cá, v.v. +爪 zhuǎ trảo① Móng chân, móng tay. ② Trảo nha 爪牙 móng vuốt, nói bóng là các kẻ hộ vệ. ③ Chân các giống động vật. ④ Ngọn, cuối của một đồ vật gì. +火 huǒ hoả① Lửa. ② Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hoả tai 火災. ③ Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hoả. Người trong một hoả gọi là hoả bạn 火伴. ④ Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hoả tốc 火速. Phàm gặp sự gì khẩn cấp phải ra lệnh mau gọi là hoả bài 火牌 hay hoả phiếu 火票, v.v. cũng có nghĩa là khẩn cấp cả. ⑤ Giận tức, tục gọi nổi giận là động hoả 動火. ⑥ Sao hoả. +水 shǔi thuỷ① Nước. ② Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước mà thành ra đều gọi là thuỷ. ③ Sao Thuỷ, một ngôi sao ở gần mặt trời nhất. ③ Bạc đúc có thứ tốt thứ kém, gia giảm cho nó đều gọi là thân thuỷ 申水, thiếp thuỷ 貼水, v.v. +气 qì khí, khất① Hơi, khí mây. ② Một âm là khất. Xin, nguyên là chữ khất 乞. +氏 shì thị, chi① Họ, ngành họ. ② Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị 無懷氏, cát thiên thị 葛天氏, v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả. ③ Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị 職方氏, thái sử thị 太史氏, v.v. ④ Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị. ⑤ Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô (匈奴) gọi là át chi 閼氏, ở cõi tây có nước đại nguyệt chi 大月氏, tiểu nguyệt chi 小月氏, v.v. +毛 máo mao, mô① Lông, giống thú có lông kín cả mình nên gọi là mao trùng 毛蟲. ② Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác). ③ Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ. ④ Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn. ⑤ Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào 毫 nói về hào li. ⑥ Một âm là mô. Không. +比 bǐ bỉ, bí, bì, tỉ① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比. ② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ. ③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu. ④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. ⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v. ⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí. ⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy. ⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn. ⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ. +毋 wú vô, mưu① Chớ, đừng. ② Chớ, dùng làm tiếng giúp lời, như vô nãi 毋乃 chớ bèn (cùng nghĩa với hoặc giả 或者), tương vô 將毋 hầu chớ, v.v. đều là lời hỏi lấy ý mình đoán mà chưa dám quyết đoán. ③ Một âm là mưu. Hẳn. Mưu đôi 毋追 một thứ mũ vải đen. +殳 shū thù① Cái thù, một thứ đồ binh dài một trượng hai thước, không có mũi nhọn. +歹 dǎi ngạt, đãi① Xương tàn. ② Tục đọc là chữ đãi. Tồi, xấu. +止 zhǐ chỉ① Dừng lại, như chỉ bộ 止步 dừng bước. ② Thôi, như cấm chỉ 禁止 cấm thôi. ③ Ở, ở vào chỗ nào gọi là chỉ, như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 (Ðại học 大學) đặt mình vào chỗ rất phải, hành chỉ vị định 行止未定 đi hay ở chưa định, v.v. ④ Dáng dấp, như cử chỉ 舉止 cử động, đi đứng. Nói toàn thể cả người. ⑤ Tiếng giúp lời, như kí viết quy chỉ, hạt hựu hoài chỉ 旣曰歸止曷又懷止 đã nói rằng về rồi sao lại nhờ vậy. ⑥ Chỉ thế, như chỉ hữu thử số 止有此數 chỉ có số ấy, nay thông dụng chữ chỉ 衹. Ðời xưa dùng như chữ chỉ 趾 và chữ chỉ 址. +欠 qiàn khiếm① Ngáp, như khiếm thân 欠伸 vươn vai ngáp. ② Thiếu, như khiếm khuyết 欠缺 thiếu thốn. ③ Nợ, như khiếm trướng 欠帳 còn nợ. +木 mù mộc① Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc 喬木, cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc 灌木. ② Gỗ, như mộc khí 木器 đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc 就木 nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy. ③ Tam mộc 三木 một thứ hình gông cùm. ④ Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm. ⑤ Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh. ⑥ Chất phác, mộc mạc. ⑦ Trơ ra, tê dại, như ma mộc bất nhân 麻木不仁 tê dại không cảm giác gì. +月 yuè nguyệt① Mặt trăng. ② Tháng. +曰 yuē viết① Rằng, dùng làm lời phát ngữ. +旪 xié hiệp① Cũng như chữ 協. +日 rì nhật① Mặt trời. ② Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật 一日. ③ Ban ngày, như nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật 往日 ngày hôm qua, lai nhật 來日 ngày mai, v.v. ④ Nước Nhật, nước Nhật Bản 日本 thường gọi tắt là nước Nhật. +旡 jì vô① Tức là chữ vô 無 ngày xưa, nghĩa là không, như vô cữu 旡咎 không có lỗi gì. +方 fāng phương① Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương, người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh 方正. ② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào? ③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v. ④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v. ⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子. ⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh. ⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v. ⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa. ⑨ Thuật, phép. ⑩ So sánh, ⑪ Vân gỗ. ⑫ Loài, giống. ⑬ Có. ⑭ Chói. ⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều. ⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc. +斤 jīn cân, cấn① Cái rìu. ② Cân, cân ta 16 lạng là một cân. ③ Một âm là cấn. Cấn cấn 斤斤 xét rõ (tường tất). +斗 dǒu đẩu① Cái đấu. ② Cái chén vại, phàm đồ gì giống như cái đấu đều gọi là đẩu cả. ③ Bé nhỏ, như đẩu thành 斗城 cái thành nhỏ. ④ Sao đẩu, như nam đẩu 南斗 sao nam đẩu, bắc đẩu 北斗 sao bắc đẩu, v.v. ⑤ Cao trội lên, chót vót. +攴 pū phộc① Ðánh sẽ. +支 zhī chi① Chi, thứ, như trưởng chi 長支 chi trưởng, chi tử 支子 con thứ, v.v. ② Tránh, nhánh, như chi lưu 支流 dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả. ③ Giữ, cầm, cố sức ứng phó gọi là chi trì 支持. ④ Tính, nhà Thanh có bộ đạc chi 度支 giữ việc tính toán, cũng như bộ tài chính bây giờ. ⑤ Khoản chi ra. ⑥ Chia rẽ, như chi li 支離 vụn vặt. ⑦ Ðịa chi, tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi. ⑧ Chân tay, cũng như chữ chi 肢. ⑨ Cành, cũng như chữ chi 枝. +扎 zhā trát① Tục dùng như chữ trát 札. +手 shǒu thủ① Tay. ② Làm, như hạ thủ 下手 bắt tay làm, nhập thủ 入手 bắt tay vào, đắc thủ 得手 làm được việc, v.v. ③ Tài, làm nghề gì giỏi về nghề ấy gọi là thủ, như quốc thủ 國手 tay có tài trị nước, năng thủ 能手 tay giỏi, v.v. ④ Tự tay làm ra, như thủ thư 手書 chính tờ tay viết, thủ nhận 手刃 chính tay đâm, v.v. ⑤ Cầm. +户 hù hộ① Cửa ngõ. Cửa có một cánh gọi là hộ 户, hai cánh gọi là môn 門. ② Dân cư. Một nhà gọi là nhất hộ 一户. Như hộ khẩu 户口 số người trong một nhà. Ðời xưa có đặt ra bộ hộ 部户 để quản lí về việc thuế má đinh điền. ③ Ngăn. ④ Hang. +文 wén văn, vấn① Văn vẻ, như văn thạch 文石 vân đá (đá hoa). ② Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn. ③ Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn 文, gộp cả hình với tiếng gọi là tự 字. ④ Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hoá mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn, như văn minh 文明, văn hoá 文化, v.v. ⑤ Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn, như phồn văn 繁文, phù văn 浮文, v.v. ⑥ Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hoà nhã lễ độ gọi là văn nhã 文雅 hay văn tĩnh 文靜, v.v. ⑦ Phép luật, như vũ văn 舞文 múa mèn phép luật buộc người tội oan. ⑧ Ðồng tiền, như nhất văn 一文 một đồng tiền. ⑨ Một âm là vấn. Văn sức, như tiểu nhân chi quá dã tất vấn 小人之過也,必文 tiểu nhân có lỗi tất che đậy (văn sức điều lỗi cho không phải là lỗi). +戈 gē qua① Cái mác, một thứ đồ binh ngày xưa. ② Ðánh nhau, nhật tầm can qua 日尋干戈 ngày gây sự đánh nhau. Người trong đảng quay lại phản đảng gọi là đảo qua tương hướng 倒戈相向, cùng trong một đảng mà đánh lẫn nhau gọi là đồng thất thao qua 同室操戈. ③ Qua thập cáp 戈什哈 tiếng Mãn Thanh, nghĩa là kẻ hầu gần, kẻ hộ vệ. +心 xīn tâm① Tim, đời xưa cho tim là vật để nghĩ ngợi, cho nên cái gì thuộc về tư tưởng đều gọi là tâm. Như tâm cảnh 心境, tâm địa 心地, v.v. Nghiên cứu về chỗ hiện tượng của ý thức người gọi là tâm lí học 心理學. Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra gọi là phái duy tâm 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ, nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: 1) vọng tâm 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, 2) chân tâm 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm (minh tâm 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay. ② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm 圓心 giữa vòng tròn, trọng tâm 重心 cốt nặng, v.v. ③ Sao tâm 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Cái gai. +引 yǐn dẫn, dấn① Dương cung, như dẫn mãn 引滿 dương hết cữ cung. ② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v. ③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v. ④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi. ⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra. ⑥ Dẫn dụ. ⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn. ⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu. ⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引. ⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引. ⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引. +弔 diào điếu, đích① Viếng thăm, đến viếng người chết và hỏi thăm những sự không may của những người thân thích của kẻ chết gọi là điếu. ② Thương xót, như hiệu thiên bất điếu 昊天不弔 trời cả chẳng thương. ③ Treo ngược, như thượng điếu 上弔 treo giốc ngược. ④ Ðiếu, một nghìn đồng tiền gọi là một điếu, cũng như ta nói là một quan vậy. ⑤ Xách lấy, cất lấy. ⑥ Một âm là đích. Ðến. +弌 yī nhất① Chữ nhất 一 cổ. +廿 niàn nhập, chấp① Hai mươi. Ta quen đọc là chữ chấp. +幻 huàn huyễn① Dối giả, làm giả mê hoặc người. ② Giả mà làm hệt như thực gọi là huyễn, như huyễn tượng 幻象, huyễn thuật 幻術, ta quen gọi là ảo thuật, là quỷ thuật, nghĩa là làm giả mà giống như có thực vậy. Sự vật biến thiên, khó tìm được rõ chân tướng gọi là huyễn, như biến huyễn 變幻 hay huyễn hoá 幻化, v.v. +巴 bā ba① Nước Ba, đất Ba. ② Ba Lê 巴黎 Paris. +屯 tún truân, đồn① Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên 屯邅. ② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy. ③ Cái đống đất. +尺 chǐ xích① Thước, mười tấc là một thước. +尹 yǐn duẫn① Trị, chính. ② Tên quan, chức trùm trưởng. Như sư duẫn 師尹 quan tướng quốc, huyện duẫn' 縣尹 quan huyện, v.v. ③ Thành tín. +尤 yóu vưu① Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích 殊尤絕迹 lạ lùng hết mực, nghĩa là nó khác hẳn các cái tầm thường. Con gái đẹp gọi là vưu vật 尤物. ② Oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu 效尤 bắt chước làm điều lầm lạc. ③ Hơn. +少 shǎo thiểu, thiếu① Ít. ② Tạm chút, như thiểu khoảnh 少頃 tí nữa. ③ Chê, chê người gọi là thiểu chi 少之. ④ Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên 少年 tuổi trẻ. ⑤ Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư 太師 thì lại có quan thiếu sư 少師 giúp việc. +孔 kǒng khổng① Rất, lắm. Như mưu phủ khổng đa 謀夫孔多 người mưu rất nhiều. ② Lỗ, như tị khổng 鼻孔 lỗ mũi. ③ Thông suốt, như khổng đạo 孔道 đường đi thông suốt. ④ Họ Khổng. ⑤ Rỗng không, hay dung được các cái. +夭 yāo yêu, yểu① Yêu yêu 夭夭 nét mặt vui vẻ ôn tồn. ② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu. ③ Tai vạ. ④ Một âm là yểu. Chết non. +夬 guài quái① Quẻ quái, nghĩa là quyết hẳn. +夫 fū phu, phù① Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu 丈夫. Kẻ đi làm công cũng gọi là phu. ② Chồng. ③ Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy. ④ Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù 逝者如斯夫 đi ấy như thế kia ư? +太 tài thái① To lắm, có khi viết chữ 大, có khi viết chữ 泰. ② Tiếng gọi người tôn trưởng hơn người tôn trưởng. Như thái lão bá 太老伯 hàng tôn trưởng hơn bác. Gọi người tôn trưởng của kẻ sang cũng gọi là thái. Như lão thái gia 老太爺 cụ cố ông, thái phu nhân 太夫人 cụ cố bà, v.v. ③ Ngày xưa phong vợ các bầy tôi to là thái quân 太君, nay gọi vợ các quan là thái thái 太太 cũng do nghĩa ấy. +天 tiān thiên① Bầu trời. ② Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không thể làm được gọi là thiên. Như thiên nhiên 天然, thiên sinh 天生, v.v. ③ Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. Như thiên quốc 天國, thiên đường 天堂, v.v. ④ Ngày. Như kim thiên 今天 hôm nay, minh thiên 明天 ngày mai. ⑤ Thì tiết trời. Như nhiệt thiên 熱天 trời nóng, lãnh thiên 冷天 trời lạnh. ⑥ Phàm cái gì không thể thiếu được cũng gọi là thiên. Như thực vi dân thiên 食為民天 ăn là thứ cần của dân. ⑦ Ðàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên 所天. ⑧ Ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là ngôi chúa tể cả muôn vật, giáng hoạ ban phúc đều quyền ở trời cả. Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi. ⑨ Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên. +壬 rén nhâm① Can nhâm, can thứ chín trong mười can. ② Thiêm nhâm 僉壬 kẻ tiểu nhân. ③ To lớn. ④ Gian nịnh. ⑤ Chịu, cùng nghĩa với chữ nhâm 任. ⑥ Có mang, cùng nghĩa với chữ nhâm 妊. +反 fǎn phản, phiên① Trái, đối lại với chữ chính 正. Bên kia mặt phải gọi là mặt trái. ② Trả lại, trở về. ③ Nghĩ, xét lại. Như cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản 舉一隅則以三隅反 (Luận ngữ 論語) cất một góc thì nghĩ thấu ba góc kia. Như tự phản 自反 tự xét lại mình, v.v. ④ Trở, quay. Như phản thủ 反手 trở tay. ⑤ Trái lại. Như mưu phản 謀反 mưu trái lại, phản đối 反對 trái lại, không chịu. ⑥ Một âm là phiên. Lật lại. Như phiên vị 反胃 bệnh dạ dầy lật lên, phiên án 反案 lật án lại, không phục xử thế là đúng tội, v.v. +双 shuāng song① Cũng như chữ 雙. +友 yǒu hữu① Bạn, cùng lòng cùng chí chơi với nhau gọi là hữu. Nước nào có tình đi lại thân thiện với nước mình gọi là hữu bang 友邦. ② Thuận, ăn ở với anh em phải đạo gọi là hữu. Như duy hiếu hữu vu huynh đệ 惟孝友于兄弟 bui hiếu thuận chưng anh em. Bây giờ gọi anh em là hữu vu 友于 là bởi nghĩa đó. +及 jí cập① Kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập, như huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh hết đến em, cập thời 及時 kịp thời, ba cập 波及 tràn tới, nghĩa bóng là sự ở nơi khác liên luỵ đế mình. ② Bằng, như bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người. ③ Cùng. +厄 è ách,ngoả① Cũng như chữ ách 阨 nghĩa là khốn ách. ② Một âm là ngoả. Cái đốt gỗ. ③ Xương trần không có thịt. +卬 áng ngang① Ta. Ngày xưa dùng như chữ ngang 昂 và chữ ngưỡng 仰. +午 wǔ ngọ① Chi ngọ, chi thứ bảy trong 12 chi. Từ 11 giờ sáng đến 1 giờ chiều là giờ ngọ. ② Giữa trưa, gần trưa gọi là thượng ngọ 上午, quá trưa gọi là hạ ngọ 下午. ③ Giao. Như bàng ngọ 傍午 bày đặt ngổn ngang. ④ Lịch cũ tính sao đẩu đến tháng năm thì chỉ về ngọ, nên tháng năm gọi là ngọ nguyệt 午月, mồng năm tháng năm là tết đoan ngọ 端午. Ta thường quen gọi là tết đoan ngũ vì thế. +升 shēng thăng① Thưng, mười lẻ là một thưng. ② Lên, như thăng đường 升堂 lên thềm. ③ Thăng. Làm quan được hơn lên một bực gọi là thăng. +卅 sà tạp① Ba mươi. +匹 pǐ thất① Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là thất, đời xưa tính dài bốn trượng là một thất. Một con ngựa cũng gọi là nhất thất 一匹. Tục cũng dùng cả chữ thất 疋. ② Ðôi, như thất địch 匹敵, thất trù 匹儔 nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau. ③ Ðơn, lẻ. Như thất phu 匹夫, thất phụ 匹婦 một người đàn ông thường, một người đàn bà thường. +勿 wù vật① Chớ. Lời cấm chỉ không được thế nữa. +勾 gōu câu① Cong. Câu cổ 勾股 tên riêng của khoa học tính. Ðo hình tam giác, đường ngang gọi là câu 勾, đường dọc gọi là cổ 股. ② Ngoặc đi. Ngoặc bỏ đoạn mạch trong văn bài đi gọi là câu. Như nhất bút câu tiêu 一筆勾消 ngoặc một nét bỏ đi. ③ Móc lấy, như câu dẫn 勾引 dụ đến. Nay dùng nghĩa như chữ bộ 捕 (bắt) là do ý ấy. Như câu nhiếp 勾攝 dụ bắt. +勻 yún quân① Ðều, như điều quân 詷勻 hoà đều. +化 huà hoá① Biến hoá. Biến đổi vô hình. Như hoá thân 化身, hoá trang 化粧 nghĩa là biến đổi hình tướng không cho ai biết. Phật vì muốn cứu chúng sinh, phải hoá xuống làm thân người gọi là hoá thân. Phàm vật này mất mà vật kia sinh ra gọi là hoá. Như hủ thảo hoá vi huỳnh 腐草化為螢 cỏ thối hoá làm đom đóm. Thoát xác bay lên tiên gọi là vũ hoá 羽化. Dần dần ít đi, có rồi lại không cũng gọi là hoá. Như tiêu hoá 消化 tiêu tan vật chất hoá ra chất khác, phần hoá 焚化 lấy lửa đốt cho tan mất, dung hoá 溶化 cho vào nước cho tan ra. Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất, hay pha lẫn mấy chất làm thành một chất gọi là hoá học 化學. ② Hoá sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hoá 造化, là hoá công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật. ③ Cảm hoá. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hoá. Như giáo hoá 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hoá 德化, lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hoá 風化, lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hoá 文化. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hoá của mình gọi là hoá ngoại 化外, bị mình cảm hoá cũng như theo mình gọi là đồng hoá 同化. ④ Cầu xin, như hoá mộ 化募, hoá duyên 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa mà cảm hoá, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp. +刈 yì ngải① Cắt cỏ. +切 qiē thiết, thế① Cắt. ② Khắc, sách Ðại-học nói: như thiết như tha 如切如磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha 切磋 cũng là theo nghĩa ấy. ③ Cần kíp, như tình thiết 情切 thực tình kíp lắm. ④ Thân gần lắm, như thân thiết 親切. ⑤ Thiết thực, như thiết trúng thời bệnh 切中時病 trúng bệnh đời lắm. ⑥ Thiết chớ, lời nói nhất định, như thiết kị 切忌 phải kiêng nhất. ⑦ Sờ xem, như thiết mạch 切脉 xem mạch. ⑧ Ðem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắt đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan. ⑨ Xiên, như phong thiết 風切 gió như xiên. ⑩ Một âm là thế, như nhất thế 一切 nói gộp cả, hết thẩy. +冗 rǒng nhũng① Cũng như chữ nhũng 宂. +六 lìu lục① Sáu, số đếm. +公 gōng công① Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình 公平, công chính 公正, v.v. ② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉, công nhận 公認, v.v. ③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung. ④ Của chung, như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v. ⑤ Việc quan, như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công. ⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公. ⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước. ⑧ Bố chồng. ⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia. ⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母. +兩 liǎng lưỡng, lạng① Hai, đôi. ② Một âm là lạng. Cỗ xe. Một đôi giầy cũng gọi là nhất lạng 一兩. ③ Lạng, cân ta, mười đồng cân gọi là một lạng, mười sáu lạng là một cân. +內 nèi nội, nạp① Ở trong, đối với chữ ngoại 外 ngoài. ② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內. ③ Vợ, như  nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v. ④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內. +元 yuán nguyên① Mới, đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên 元年 năm đầu (thứ nhất). Nửa chừng muốn đổi niên hiệu khác, cũng gọi là cải nguyên 改元. Lịch tây, lấy năm chúa Gia-tô giáng sinh, để ghi số năm, nên gọi năm ấy là kỉ nguyên 紀元, nghĩa là số một bắt đầu từ đấy. Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. Như tháng giêng gọi là nguyên nguyệt 元月, ngày mồng một gọi là nguyên nhật 元日. ② To lớn, như là nguyên lão 元老 già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bậc già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước. ③ Cái đầu, như dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ 元首. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên 狀元 kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình. ④ Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元 Nhà tu đạo cho giời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy. ⑤ Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tí 上元甲子, hạ nguyên giáp tí 下元甲子, v.v. ⑥ Nhà Nguyên, giống ở Mông cổ vào lấy nước Tầu, nối đời làm vua hồi năm 1275. ⑦ Ðồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền, như ngân nguyên 銀元 đồng bạc. ⑧ Tên huý vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền. +分 fēn phân, phận① Chia. ② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc. ③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả. ④ Phân, mười phân là một tấc. ⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút). ⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數. ⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. ⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v. ⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份. +刅 chuāng sang① Cũng như chữ 創. +仔 zǐ tử, tể① Gách vác, như tử kiên 仔肩 gánh lấy trách nhiệm. ② Kĩ, như tử tế 仔細 kĩ lưỡng. ③ Một âm là tể, nghĩa là nhỏ bé (tiếng Quảng đông hay dùng). +从 cóng tòng① Cùng nghĩa như chữ tòng 從 theo. +仍 réng nhưng① Như cũ, vẫn, như nhưng cựu 仍舊 như cũ. ② Luôn luôn, như cơ cận nhưng trăn 飢饉仍臻 kém đói luôn mãi. +仌 bīng băng① Cùng nghĩa như chữ 冰 nước đá. +介 jiè giới① Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thấn mà khách có người giới 介 để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu 介紹 hay môi giới 媒介 v.v. ② Giúp, như dĩ giới mi thọ 以介眉壽 lấy giúp vui tiệc thọ. ③ Áo, như giới trụ 介胄 áo dày mũ trụ. ④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc 介屬 loài ở nước có vẩy. ⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ 貴介第 em tôn quý của ngài. ⑥ Ven bờ, như giang giới 江介 ven sông. ⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ 一介之士 một kẻ học trò. ⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới 芥 (hạt cải) như tiêm giới 纎介 nhỏ nhặt, giới ý 介意 hơi để ý. ⑨ Bậm bực, như giới giới 介介 lòng bậm bực. +仁 rén nhân① Nhân. Nhân là cái đạo lí làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân. ② Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân 桃仁 nhân hạt đào. ③ Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不仁. +什 shí thập① Mười, cũng như chữ thập 十. ② Hàng chục, trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng thập. ③ Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một thập tức là một quyển. ④ Các đồ, như thập vật 什物 các đồ lặt vặt. +亢 kàng kháng, cang, cương① Cao, như bất kháng bất ti 不亢不卑 không kiêu ngạo không siểm nịnh. ② Quá, như kháng dương 亢陽 chân dương thái quá, kháng hạn 亢旱 nắng quá. ③ Che chở, như kháng tông chi tử 亢宗之子 đứa con có thể làm phên che chở cho họ được. ④ Một âm là cang. Cổ, như ách kì cang 搤其亢 bóp thửa cổ. ⑤ Sao Cang, một vì sao trong Nhị thập bát tú, cũng đọc là chữ cương. +井 jǐng tỉnh① Giếng, đào sâu lấy mạch nước dùng gọi là tỉnh. ② Ngày xưa đào giếng giữa phố cho hàng phố cùng dùng, nên gọi phố là thị tỉnh 市井, đào giếng ở giữa làng để cả làng cùng dùng gọi làng là hương tỉnh 鄉井. ③ Ngày xưa chia ruộng làm chín khu, tám nhà làm tám khu, còn một khu giữa của vua gọi là tỉnh điền 井田. ④ Rành mạch, như trật tự tỉnh nhiên 秩序井然 thứ tự rành mạch có điều lí. ⑤ Sao Tỉnh, một ngôi sao trong Nhị thập bát tú. +五 wǔ ngũ① Năm, tên số đếm. +互 hù hỗ① Ðắp đổi hai bên cùng thay đổi với nhau. +云 yún vân① Rằng, như ngữ vân 語云 lời quê nói rằng. ② Vân vân v.v. lời kể các sự còn dài, chỉ kể một hai cái làm mẫu, như làng tôi có dệt vải, vóc, nhiễu, v.v. ③ Nhung nhúc, như vạn vật vân vân 萬物云云 muôn vật nhung nhúc. +予 yú dư, dữ① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người. ② Một âm là dữ 予. Cho. +丹 dān đan① Ðan sa, tức là chu sa đời xưa dùng làm thuốc mùi, đều gọi tắt là đan 丹, như nói về sự vẽ thì gọi là đan thanh 丹青, nói về sự xét sửa lại sách vở gọi là đan duyên 丹鉛, đan hoàng 丹黄, v.v. ② Ðỏ, cung điện đời xưa đều chuộng sắc đỏ, cho nên gọi sân hè nhà vua là đan trì 丹墀, đan bệ 丹陛, v.v. ③ Tễ thuốc, nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, cho nên gọi tễ thuốc là đan 丹. ④ Tên nước. Nước Ðan Mạch 丹麥 (Denmark) ở phía tây bắc châu Âu, gọi tắt là nước Ðan. +丱 guàn quán① Tết tóc làm hai múi hai bên. +丯 jiè phong① Sắc cỏ tươi tốt, sau mượn để tả cái sắc xinh đẹp như phong thần 丰神 thần đẹp, phong thái 丰采 vẻ đẹp, v.v. +中 zhōng trung, trúng① Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể, như trung ương 中央 chỗ giữa, trung tâm 中心 giữa ruột, v.v. ② Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v. ③ Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy. ④ Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v. ⑤ Nửa, như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v. ⑥ Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v. ⑦ Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v. ⑧ Bị phải, như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v. ⑨ Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v. ⑩ Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch. ⑪ Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第. +丑 chǒu sửu① Một chi trong 12 chi. Từ 1 giờ đêm đến 3 giờ sáng là giờ sửu. ② Vai hề trong tuồng tầu cũng xưng là sửu. +丐 gài cái① Xin, như khất cái 乞丐 người ăn mày, ăn xin. ② Cho, như thiêm cái hậu nhân 沾丐後人 để ơn lại cho người sau. +今 jīn kim① Nay, hiện nay, bây giờ gọi là kim 今. +仇 chóu cừu① Thù địch, như phục cừu 復仇 báo thù lại. ② Giận tức, như cừu thị 仇視 coi lấy làm tức giận (coi như kẻ thù hằn). +仆 pū phó① Ngã, như phó địa 仆地 ngã lăn xuống đất. +仄 zè trắc① Nghiêng, như phản trắc 反仄 nghiêng ngửa, tráo trở. ② Tiếng trắc, đối lại với tiếng bằng. +仃 dīng đinh① Linh đinh 伶仃 đi vò võ một mình. +不 bù bất, phầu, phủ, phi① Chẳng, như bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, v.v. ② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ. ③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương. +龕 kān kham, khám① Cái nhà ở dưới tháp, cái khám thờ Phật. Cũng đọc là khám. ② Chịu đựng. ③ Lấy. +龔 gōng cung① Kính. Cùng nghĩa với chữ cung 恭. ② Cung cấp. ③ Họ Cung. +齬 yǔ ngữ① Trở ngữ 齟齬. Xem chữ trở 齟. +齪 chuò xúc① Ác xúc 齷齪 hẹp hòi, cẩu nhẩu, người lượng hẹp, tính hay bẳn hay cáu gọi là ác xúc. +鼴 yǎn yển① Chuột chũi. Một giống chuột sinh hoạt ở trong đất, mình dài hơn năm tấc, lông nâu nâu mà rậm và mượt, hình trông y như con chuột, chỉ khác rằng cổ ngắn chân ngắn, chân trước kề sát với đầu, móng chân to và cứng như răng bồ cào, mắt bé mà sâu hoắm, mũi nhọn hoắt mà rất thính, hay dũi đất bắt giun ăn. Cũng gọi là yển thử 鼴鼠. +黐 chī li① Nhựa đánh bẫy chim. +麞 zhāng chương① Con chương. Giống như con hươu mà nhỏ, không có sừng, lông hơi vàng vàng, núi rừng nào cũng có. +鷟 zhuó trạc① Xem chữ nhạc 鸑. +鷞 shuāng sương, sảng① Sương cưu 鷞鳩 tức là con cắt. Có khi đọc là sảng. Túc sương 鷫鷞 một giống chim sắc xanh cổ dài, giống như con nhạn. +鷙 zhì chí① Loài chim mạnh tợn. ② Tính mạnh tợn. +鷗 ōu âu① Con cò bể. Mỏ khoằm mà cứng, lông trắng toát, cánh nhơ nhơ như màu tro mà dài quá đuôi, thường hay liệng trên mặt bể để bắt cá ăn. +鷖 yī ê① Con cò. ② Sắc xanh đen. +鷓 zhè chá, gia① Chá cô 鷓鴣 chim chá cô, chim ngói, gà gô. Ngày xưa bảo nó bao giờ bay cũng bay về hướng nam, cho nên các lời thơ ca bị thiên bị đày về phương bắc hay mượn nó mà ví dụ mà khởi hứng. Tục ta quen đọc là chữ gia. +鱉 biē miết① Cũng như chữ miết 鼈. +鱈 xuě tuyết① Cá tuyết. Một giống cá sinh ở đáy bể xứ lạnh, thịt trắng như tuyết, nên gọi là tuyết ngư 鱈魚. Trong bộ gan nó có dầu là một thứ rất bổ, ta gọi là dầu cá, ngư can du 魚肝油. +鱅 yóng dong① Cá dóng, cá mè hoa. +鰾 biào phiêu① Cái bong bóng cá, là bộ máy lên xuống của cá. +鰻 mán man① Cá sộp, cá chình. Tục gọi là man li 鰻鱺. Cũng gọi là bạch thiện 白鱔. +鰷 tiáo điều① Bạch điều 白鰷 cá vền, mình trắng mà dẹt. +鰵 mǐn mẫn① Cá mẫn. +鰳 lè lặc① Cá lặc. +鰲 áo ngao① Con ngao, con trạch, con ba ba loại lớn. Cũng như chữ ngao 鼇. Xem thêm chữ kình 鯨. +鰱 lián liên① Cá liên. Tục gọi là liên ngư đầu 鰱魚頭. +鬻 yù chúc, dục① Nguyên là chữ chúc 粥 cháo. ② Một âm là dục. Bán. Như dục văn vị sinh 鬻文爲生 bán chữ để sống, viết văn làm kế sinh nhai. ③ Sinh dưỡng. ④ Non, trẻ thơ. ⑤ Nước chảy trong khe. +鬫 hǎn hám① Hằm hằm, giận dữ. ② Giống thú phát khùng gầm thét cũng gọi là hám. +龢 hé hoà① Ðiều hoà, hợp. Cùng nghĩa với chữ hoà 和. +驕 jiāo kiêu① Ngựa lồng, ngựa cất. ② Kiêu căng, lên mặt kiêu ngạo. Như kiêu binh tất bại 驕兵必敗 quân kiêu tất thua. ③ Vạm vỡ, lực lưỡng. +驑 líu lưu① Hoa lưu 驊驑 tên một con ngựa tốt trong số tám con ngựa tốt của ông Chu Mục Vương 周穆王. Có khi dùng nghĩa bóng là người có tài đức tốt. Cũng viết là hoa lưu 驊騮. +驍 xiāo kiêu① Mạnh khỏe nhanh nhẹn. Tướng mạnh gọi là kiêu tướng 驍將. +驊 huá hoa① Hoa lưu 驊驑 tên một con ngựa tốt trong số tám con ngựa tốt của ông Chu Mục Vương 周穆王. Có khi dùng nghĩa bóng là người có tài đức tốt. Cũng viết là hoa lưu 驊騮. +顫 zhàn chiến, đản① Rét run. Nhân rét mà chân tay run lập cập gọi là hàn chiến 寒顫. ② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động 顫動. ③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh 顫聲. ④ Ta quen đọc là chữ đản. +韃 dá thát① Thát Ðát 韃靼 một bộ lạc ở phía bắc nước Tàu, tức xứ Mông Cổ 蒙古 bây giờ. +韁 jiāng cương① Cũng như chữ cương 繮. +鬝 qiān gian① Trụi tóc, hói. +鬚 xū tu① Râu cằm. Vật gì có tua lủa tủa ra cũng gọi là tu. Như liên tu 蓮鬚 tua bông sen. +霾 mái mai① Gió thổi bụi mù, bụi mù. +霽 jì tễ① Mưa tạnh. ② Tan hết cơn giận gọi là tễ uy 霽威. +鑑 jiàn giám① Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang 司馬光 làm bộ Tư trị thông giám 資治通鑑 nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân. +鑌 bīn tấn① Thép già, thép tinh luyện. +鑊 huò hoạch① Cái vạc, cái chảo. ② Cái vạc to dùng để hành hình thời xưa. Nguyễn Du 阮攸: Ðại bổng cự hoạch phanh trung thần 大棒巨鑊烹忠臣 (Kì lân mộ 麒麟墓) trung thần đem gậy lớn đánh, nấu trong vạc. ③ Nấu. +鑄 zhù chú① Đúc, đúc loài kim ra các đồ dùng. Như chú đồng 鑄銅 đúc đồng. +酈 lì li, lịch① Tên đất nước Lỗ 魯. ② Một âm là lịch. Tên họ. +酇 zàn toản, tán① Họp, tụ lại. ② Một âm là tán. Tên một huyện đời Hán. +黰 zhěn chẩn① Tóc đẹp. ② Ðen mượt. +轢 lì lịch① Chẹt, nghiến, bánh xe nó nghiến qua. ② Lấy cái môi vét nồi chõ. +轡 pèi bí① Dây cương ngựa. +趲 zǎn toản① Chạy. Như toản lộ 趲路 đi đường. +躕 chú trù① Trì trù 踟躕. Xem chữ trì 踟. +躔 chán triền① Xéo, giẫm. ② Chỗ, vòng của sao đi gọi là triền. +躓 zhì chí① Vấp váp. ② Trở ngại. +躒 lì lịch① Cựa, cử động. ② Một âm là lạc. Trác lạc 卓躒 siêu việt hơn người. +躑 zhí trịch① Cùng nghĩa với chữ trịch 蹢. +躐 liè liệp① Xéo, giẫm. ② Vượt qua. Như liệp đẳng 躐等 vượt bực. ③ Cầm, giữ. +贗 yàn nhạn① Đồ giả, vật giả không thực. +贖 shú thục① Chuộc, đem tiền để chuộc tội gọi là thục. ② Đem tiền chuộc lại cái đã cầm đã bán cũng gọi là thục. ③ Bỏ. +讅 shěn thẩm① Cùng nghĩa với chữ thẩm 審. +讀 dú độc, đậu① Đọc, đọc cho rành rọt từng câu từng chữ gọi là độc. Như thục độc 熟讀 đọc kĩ. ② Một âm là đậu. Một câu đậu. Trong bài văn cứ đến chỗ đứt mạch gọi là cú 句, nửa câu gọi là đậu 讀. Nghĩa là đến chỗ ấy tạm dừng một tí, chưa phải là đứt mạch hẳn, cũng như dấu phẩy vậy. +譾 jiǎn tiễn① Nông nổi, hẹp hòi. Như tiễn lậu 譾陋 nghe thấy hẹp hòi. +覿 dí địch① Đi thăm, đem đồ lễ vào chơi gọi là địch. Ðịch diện 覿面 gặp mặt. +襶 dài đái① Nại đái 褦襶 đương mùa nắng nực mặc diện sang xin vào yết kiến là không hiểu sự. Vì thế nên người không hiểu sự mà cứ nói lại nhai mãi khiến cho người ta khó chịu gọi là nại đái. +蠨 xiāo tiêu① Tiêu sao 蠨蛸. Xem chữ sao 蛸. +蠧 dù đố① Tục mượn dùng như chữ đố 蠹. +艫 lú lô① Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lí 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau. +臟 zàng tạng① Tạng, một danh từ để gọi tóm các khí quan ở trong bụng. Tim, gan, lá lách, phổi, bầu dục: tâm, can, tì, phế, thận 心、肝、脾、肺、腎, gọi là ngũ tạng 五臟. Xem lục phủ 六腑. +臞 qú cù① Gầy gò. +聾 lóng lung① Ðiếc. +聽 tīng thính① Nghe, dùng tai để nghe gọi là chữ thính, như thính thư 聽書 nghe sách, thám thính 探聽 dò la. ② Thuận theo, như thính giáo 聽教 vâng nghe lời dạy bảo. ③ Xử đoán, như thính tụng 聽訟 xử kiện. ④ Mặc, mặc kệ. Như thính kì sở chi 聽其所之 mặc kệ đi đâu thì đi. ⑤ Ðợi chờ. ⑥ Một âm là thinh. Toà giữa gọi là thinh sự 聽事 tức là nơi toà xét xử việc kiện cáo vậy. +羇 jī ki① Ở nhờ, gửi, người đi đường ngủ nhờ ngủ trọ gọi là ki lữ 羇旅. +纑 lú lô① Sợi vải. ② Gai giã rồi. +纎 xiān tiêm① Tục dùng như chữ tiêm 纖. +糵 niè nghiệt① Men, mầm mạ dùng làm men rượu, vì thế nên gọi rượu là khúc nghiệt 麴糵. Dùng kế làm hại người gọi là môi nghiệt 媒糵. Chữ nghiệt cũng viết là 糱. +糴 dí địch① Mua thóc, đong thóc ngài mang về xứ mình gọi là địch (nhập cảng). +糱 niè nghiệt① Cũng như chữ nghịch 糵. +籠 lóng lung, lộng① Cái lồng đan bằng tre để đựng đồ hay đậy đồ. ② Cái bu, để nhốt chim gà. Bắt người giam lại gọi là tù lung 囚籠. ③ Một âm là lộng. Cái hòm đan bằng tre. +籟 lài lại① Cái tiêu. ② Phàm những chỗ hư không phát ra tiếng đều gọi là lại, như thiên lại 天籟 tiếng trời, địa lại 地籟 tiếng đất, v.v. +籜 tuò thác① Cật tre, mo nang (bẹ măng). +籛 jiān tiên① Tiên khanh 籛鏗 tức ông Lão Bành (Bành tổ 彭祖). +籙 lù lục① Ðồ lục 圖籙 sách mệnh của thiên thần cho. Vua được làm chủ cả thiên hạ gọi là ưng đồ thụ lục 膺圖受籙. Cũng viết là 應圖受籙. +籖 籖 thiêm① Tục dùng như chữ thiêm 籤. +竸 jìng cạnh① Tục dùng như chữ cạnh 競. +穰 ráng nhương, nhưỡng① Thân cây lúa. Nhương nhương 穰穰 bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả. ② Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng 浩穰 đông đúc nhiều nhõi. +禴 yuè dược① Cũng như chữ dược 礿. +禳 ráng nhương① Tế cầu mát, lễ tiễn, lễ cầu giải trừ tai hoạ. +癮 yǐn ẩn① Mắc nghiện, nghiện một thứ gì thành quen không không thể bỏ được gọi là ẩn. +癭 yǐng anh① Cái bướu ở cổ. ② Úng gỗ, trên cây gỗ có chỗ gồ lên gọi là anh. +癬 xuǎn tiển① Ghẻ lở (hắc lào). +疊 dié điệp① Trùng điệp, chồng chất. Một trùng gọi là điệp 疊, nghìn trùng gọi là thiên điệp 千疊. ② Sợ. ③ Thu thập, thu xếp, như đả điệp 打疊, tập điệp 摺疊, v.v. đều nghĩa là thu nhặt cả. +瓤 ráng nhương① Cùi. ② Múi quả. +灘 tān than① Ðất ven nước. ② Cái thác. +歡 huān hoan① Vui mừng. ② Trai gái yêu nhau, bên gái gọi bên trai là hoan, cũng như tiếng chàng của ta. +曬 shài sái① Phơi. +攢 zǎn toàn, toản① Họp lại, tích góp. ② Một âm là toản. cũng như chữ toản 鑽 khoét. +攟 jùn quấn① Nguyên là chữ quấn 捃. +戀 liàn luyến① Mến. Trong lòng vương vít vào cái gì không thể dứt ra được gọi là luyến. +懿 yì ý① Thuần mĩ (tốt đẹp tinh thần). Trong phép đặt tên hèm ai có đủ bốn nết ôn hoà, nhu mì, sáng láng, chí thiện thì gọi là ý, vì thế nên thường dùng để khen về bên đàn bà. Như ý đức 懿德 đức tốt, ý hạnh 懿行 nết tốt, v.v. +孌 luán luyến① Uyển luyến 婉孌 tươi tắn. ② Mến. +囌 sū tô① Lỗ tô 嚕囌 nói nhiều, lải nhải. +囉 luō la① Lâu la 嘍囉 quân thủ hạ của giặc cướp. +囈 yì nghệ① Nói sảng, ngủ nói mê gọi là nghệ ngữ 囆語. +囅 chǎn xiên① Xiên nhiên 囅然 tả cái dáng cười (nhoẻn cười). +齮 yǐ nghĩ① Cắn. Như nghĩ hột 齮齕 nhai nghiến. ② Cầy bẩy, ghen ghét người có tài mà xô đẩy người ta ra. +齏 jī tê① Ðồ gia vị. Như các thứ gừng tỏi băm nhỏ để hoà vào đồ ăn gọi là tê. +鼷 xī hề① Con chuột nhắt. Còn gọi là hề thử 鼷鼠, cam thử 甘鼠 hay tiểu gia thử 小家鼠. +鼇 áo ngao① Con ngao. Một giống ba ba lớn ở biển. +麟 lín lân① Con lân. Ngày xưa nói hễ có đấng vương giả chí nhân ra đời thì có con lân hiện ra. Nay ở bên châu Phi có một giống hươu cao cổ, hình thù giống như con lân ngày xưa đã nói, nên cũng gọi là kì lân 麒麟. ② Rực rỡ. Như bỉnh bỉnh lân lân 炳炳麟麟 chói lói rực rỡ. +鹼 jiǎn giảm, kiềm, thiêm① Chất dảm. Một chất lẫn ở trong đất, tính trơn mà vị mặn, có thể dùng để giặt quần áo, là một nguyên liệu làm sà phòng là thạch giảm 石鹼. Ta quen đọc là thiêm. Có chỗ đọc là kiềm. +鷼 xián nhàn① Cũng như chữ nhàn 鷴. +鷸 yù duật① Chim dẽ giun, một giống chim mỏ dài, ngoài đầu mỏ thì rắn, trong có da mỏng bao bọc, lưng sắc như tro, có hoa trắng, ngực và bụng trắng toát, hay ở ngoài đồng ăn sâu, cá nhỏ. +鷴 xián nhàn① Bạch nhàn 白鷴 gà lôi, một giống chim giống như con gà rừng sắc trắng có vằn đen, đuôi dài ba bốn thước, mỏ và móng chân đều đỏ. +鷲 jìu thứu① Kên kên, một giống chim hung tợn. ② Linh Thứu sơn 靈鷲山 núi Linh Thứu. Một núi nhỏ gần Vương Xá 王舍, nơi đức Phật Thích Ca hay dừng chân. Theo truyền thuyết, đức Phật giảng Diệu Pháp Liên Hoa kinh tại đây. Tên núi Kên Kên xuất phát từ tích nói rằng, Ma Vương đã tìm cách quấy phá thiền định của A-nan-đà bằng cách hiện hình với dạng của một con chim kên kên. Có sách cho rằng, các tảng đá ở núi này có hình chim kên kên. +鷯 liáo liêu① Xem chữ tiêu 鷦. +鷫 sù túc① Xem chữ sương 鷞. +鷩 bì tế① Con trĩ, con dẽ, lông cánh rất đẹp. Cũng gọi là cẩm kê 錦雞. Một âm là miết. +鷦 jiāo tiêu① Tiêu liêu 鷦鷯 con chim ri, chim hồng tước, quanh quách. Trang Tử 莊子: Tiêu liêu sào ư thâm lâm bất quá nhất chi 鷦鷯巢於深林不過一枝 (Tiêu dao du 逍遙遊) quanh quách làm tổ ở rừng sâu chẳng qua một cành. +鷥 sī tư① Xem chữ lô 鸕. +鱘 xún tầm① Cá tầm, dài hơn một trượng. +鱗 lín lân① Vẩy cá. ② Xếp hàng. +鱖 gùi quyết① Cá rô. +鱔 shàn thiện① Như chữ thiện 鱓. +鱓 shàn thiện① Con lươn. Có khi viết là 鱔. +鱒 zùn tỗn① Cá tỗn, cá chầy, cá rói. +體 tǐ thể① Thân thể. Nói tất cả một bộ phận gọi là toàn thể 全體. Nói riêng về một bộ phận gọi là nhất thể 一體. Bốn chân tay gọi là tứ thể 四體. ② Hình thể. vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể. ③ Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể 文體 thể văn, tự thể 字體 thể chữ, chính thể 政體, quốc thể 國體, v.v. Lại nói như thể chế 體制 cách thức văn từ, thể tài 體裁 thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả. ④ Ðặt mình vào đấy. Như thể sát 體察 đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất 體恤 đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v. ⑤ Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể 一體 suốt lượt thế cả. ⑥ Một tiếng trái lại với chữ dụng 用 dùng. Còn cái nguyên lí nó bao hàm ở trong thì gọi là thể 體. Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hoà là dụng vậy. +髓 sǔi tuỷ① Tuỷ, chất mỡ ở trong xương. ② Chẻ xương cho tuỷ chảy ra. ③ Vật gì ở trong có chất đọng như mỡ đều gọi là tuỷ. ④ Tinh tuỷ, phần tinh hoa của sự vật. +髒 zāng tảng① Khảng tảng 骯髒 mình mẩy béo mập. ② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn. +髑 dú độc① Ðộc lâu 髑髏 cái đầu lâu người chết. +驛 yì dịch① Ngựa trạm, dùng ngựa đưa thư. Ngày xưa đặt các trạm để truyền đưa văn thư, mỗi trạm có một chức quan coi giữ, gọi là dịch thừa 驛丞. ② Lạc dịch 絡驛 liền nối không dứt. Cũng viết là 駱驛. +驚 jīng kinh① Ngựa sợ hãi. ② Sợ. Phàm cái gì lấy làm sợ đều gọi là kinh. ③ Chứng sài. Trẻ con phải chứng sài sợ giật mình mẩy, co chân co tay trợn mắt uốn lưng đều gọi là kinh. +驗 yàn nghiệm① Chứng nghiệm. ② Nghiệm xem. Như thí nghiệm 試驗 thử nghiệm. ③ Hiệu nghiệm. Phàm sự gì kết quả tốt không ra ngoài chỗ ý mình đoán đều gọi là nghiệm. Sự gì có thành hiệu cũng gọi là nghiệm. +顯 xiǎn hiển① Rõ rệt. Như hiển nhi dị kiến 顯而易見 rõ rệt dễ thấy. ② Vẻ vang. Như hiển quý 顯貴, hiển đạt 顯達 đều nghĩa là sang trọng vẻ vang cả. Vì thế nên kẻ phú quý cũng gọi là hiển giả 顯者. ③ Con cháu gọi tổ tiên cũng xưng là hiển. Như bố đã chết gọi là hiển khảo 顯考, mẹ đã chết gọi là hiển tỉ 顯妣. +顬 rú nhu① Nhiếp nhu 顳顬 cái xương vành tai. +靨 yè yếp① Chỗ mép nó núm vào. Như tiếu yếp 笑靨 cười má lúm đồng tiền. +鬟 huán hoàn① Quấn tóc làm dáng. ② Con ở. Tục gọi con đòi là nha hoàn 丫鬟. +靂 lì lịch① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂. +靁 léi lôi① Nguyên là chữ lôi 雷. +鑤 bào bào① Cũng như chữ bào 鉋. +鑣 biāo tiêu① Cái hàm thiết ngựa. ② Cái tiêu, một thứ đồ binh dùng để lao người, những kẻ bảo hộ khách qua đường thường dùng tiêu nên gọi là tiêu khách 鑣客. Nay thông dụng như chữ tiêu 標 hay chữ tiêu 鏢. +鑢 lv̀ lự① Cái giũa. ② Mài giũa. ③ Tu tỉnh. +鑠 shuò thước① Nung. ② Đẹp. ③ Quắc thước 鸎鑠 mạnh mẽ, người già mà tinh thần còn mạnh cũng gọi là quắc thước. +鑞 là lạp① Bạch lạp 白鑞 một thứ pha chì lẫn với thiếc để hàn đồ. +鑛 kuàng khoáng① Mỏ, các loài kim chưa thuộc gọi là khoáng. Tục hay dùng chữ khoáng 礦. +鑕 zhì chất① Cái bàn sắt. ② Phủ chất 斧鑕 hình cụ để chém người. +鑒 jiàn giám① Cũng như chữ giám 鑑. +醼 yàn yến① Cũng như chữ yến 宴. +邐 lǐ lệ① Dĩ lệ 迤邐 quanh co men theo bên vệ. +邏 luó la① Tuần canh. Lính đi tuần canh gọi là la tốt 邏卒. ② Ngăn che. Sắc núi quanh vòng gọi là la. +黴 méi mi① Mốc, meo, nấm. Là một giống thực vật bé kém nhất, hạt giống bay đi các nơi, hễ xuống chỗ nào ướt nóng thì mọc ngay. ta quen đọc là chữ vi. ② Mặt cáu đen, mặt đen bẩn. +轤 lú lô① Lộc lô 轆轤. Xem chữ lộc 轆. +躚 xiān tiên① Biên tiên 蹁躚. Xem chữ biên 蹁. +躗 wèi vệ① Quá đáng. Như vệ ngôn 躗言 lời nói quá đáng, nói khoác.② Giẫm. +贛 gàn cống, cám① Thông dụng như chữ cống 貢. ② Một âm là cám. Huyện Cám, tỉnh Cám, vì có hai dòng sông Chương 章 và cống 貢 hợp lại thành sông nên nhân đó mà gọi là Cám 贛, tức là tỉnh Giang Tây 江西 bên Tàu bây giờ. +讎 chóu thù① Đáp lại, tùy câu hỏi mà trả lời lại từng câu từng mối gọi là thù. ② Đền trả ngang cái giá đồ của người gọi là thù. Như thù trị 讎直 trả đủ như số. ③ Ngang nhau. ④ Đáng. ⑤ Ứng nghiệm. ⑥ Cừu thù, thù hằn. ⑦ So sánh, như đem bài bản sách ra so sánh với nhau xem có sai lầm không gọi thù hiệu thù 校讎. +讌 yàn yên① Sum họp yến ẩm. Có khi dùng như chữ yến 宴. +讋 zhé triệp① Sợ, mất khí. +變 biàn biến, biện① Biến đổi. Như biến pháp 變法 biến đổi phép khác. Sự vật gì thay cũ ra mới gọi là biến hoá 變化. ② Sai thường, sự tình gì xảy ra khắc hẳn lối thường gọi là biến. Vì thế nên những điềm tai vạ lạ lùng, những sự tang tóc loạn lạc đều gọi là biến. Như biến cố 變故 có sự hoạn nạn, biến đoan 變端 manh mối nguy hiểm, v.v. ③ Quyền biến, dùng mưu kì chước lạ để ứng phó những sự phi thường đều gọi là biến. Như cơ biến 機變, quyền biến 權變, v.v. ④ Động. ⑤ Một âm là biện. Chính đáng. +襲 xí tập① Áo lót, một bộ quần áo gọi là nhất tập 一襲. ② Noi theo, như duyên tập 沿襲 noi cái nếp cũ mà theo. Đời nối chức tước gọi là thế tập 世襲. ③ Đánh lẻn, đánh úp, làm văn đi ăn cắp của người gọi là sao tập 抄襲. ④ Áo liệm người chết. ⑤ Mặc áo. ⑥ Chịu nhận, ⑦ Hợp lại. +蠲 juān quyên① Sạch. Như quyên cát 蠲吉 trai giới sạch sẽ chọn ngày tốt lành. ② Trừ đi. Như quyên miễn 蠲免 trừ khỏi phải đi làm sưu hay thuế má. ③ Sáng sủa. ④ Một loài sâu nhỏ nhiều chân. +蠱 gǔ cổ① Một vật độc làm hại người. Tương truyền những nơi mán mọi nó hay cho vật ấy vào trong đồ ăn uống, người nào ăn phải thì sinh ra rồ dại mê man. ② Dùng mưu khiến cho người mê hoặc gọi là cổ hoặc 蠱惑. ③ Việc. Kinh Dịch 易經 có câu: Cán phụ chi cổ 幹父之蠱 làm lại được cái việc người trước đã làm hỏng, vì thế nên cha có tội lỗi mà con hiền tài cũng gọi là cán cổ 幹蠱. ④ Chấu. ⑤ Bệnh cổ. +蠭 fēng phong① Nguyên là chữ 蜂. +虀 jī tê① Dưa muối. Cũng như chữ tê 韲. +虀 jī tê① Dưa muối, rau cắt nhỏ ra muối với muối gọi là tê. +蘿 luó la① Nữ la 女蘿 một loài nấm. ② La bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔. +蘼 mí mi① Mi vu 蘼蕪 một thứ cỏ có hoa thơm. Một tên là kì chỉ 蘄茝. +蘺 lí li① Giang li 江蘺 một thứ cỏ. ② Có khi dùng như chữ li 籬 bờ rào. +蘸 zhàn trám, tiếu① Chấm, thấm nước, cho vật gì vào nước thấm cho ướt gọi là trám. Ta quen đọc là chữ tiếu. +臢 zāng châm① Yên châm 腌臢 bẩn thỉu.肎 +臡 ní nê① Thứ giấm ngâm cả xương. +臠 luán luyến① Thịt thái từng miếng, như cấm luyến 禁臠 thị cấm. Truyện đời Tấn Nguyên đế 晉元帝, ý nói thịt ấy chỉ để vua ăn, không ai được ăn vậy. Sau vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, Viên Tùng cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên Viên Tuân mới bảo Viên Tùng rằng: Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là cấm luyến 禁臠 và gọi rể là cấm luyến khách 禁臠客 đều vì cớ đó. +纖 xiān tiêm① Nhỏ, thứ lụa nhỏ mặt gọi là tiêm, vì thế nên vật gì nhỏ mọn đều gọi là tiêm. Vương Bột 王勃: Sảng lãi phát nhi thanh phong sinh, tiêm ca ngưng nhi bạch vân át 爽籟發而清風生,纖歌凝而白雲遏 tiếng vui phát sinh, gió mát nổi dậy, ca nhẹ lắng chìm, mây trắng lưu lại. ② Hàng dệt đường dọc đen đường ngang trắng gọi là tiêm. ③ Hà tiện, sẻn. ④ Ðâm, xiên. +纔 cái tài① Vừa, chỉ. Như phương tài 方纔 vừa rồi. Tài kiến bệnh tiện thị dược 纔見病便是葯 vừa thấy bệnh là biết cách chữa ngay. +纓 yīng anh① Lèo mũ, giải mũ. Nhà nào nối đời được chịu chức tước gọi là trâm anh 簪纓. ② Ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì gả chồng, được thắt dây lưng bằng tơ màu gọi là hương anh 香纓. ③ Hán Chung Quân 漢終軍 tâu xin vua Hán mang dây tơ dài sang trói vua Nam Việt đem về trị tội, vì thế sau này gọi sự đi tòng quân là thỉnh anh 請纓. ④ Cái dàm ở cổ ngựa. +纒 chán triền① Tục dùng như chữ triền 纏. +籧 qú cừ① Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc. +籥 yuè thược① Cái thược, giống cái áo mà ngắn. ② Then khoá. +籤 qiān thiêm① Cùng nghĩa với chữ thiêm 簽 nghĩa là viết chữ lên trên cái thẻ tre đề làm dấu hiệu. ② Nhọn, xâu. Lấy kim xâu suốt vật gì gọi là thiêm. ③ Nhật Bản gọi sự sổ số là phú thiêm 富籤 nghĩa là rút số để phân được thua vậy. Cuối đời nhà Thanh cho quan được xổ số để lấy lời gọi là thiêm quyên 籤捐. ④ Cái thẻ, các đình chùa dùng để cho người xóc mà xem xấu tốt. +竊 qiè thiết① Ăn cắp, ăn trộm. ② Kẻ cắp. ③ Riêng, như thiết tỉ 竊比 riêng ví, thiết tưởng 竊想 riêng tưởng (lời nói khiêm), v.v. ④ Chiếm cứ, không phải vật của mình được giữ mà cứ giữ. ⑤ Nông. +癰 yōng ung① Ung thư 癰疽 nhọt, nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽. +癯 qú cù① Gầy. +瓚 zàn toản① Cái cốc để rót rượu tưới xuống đất làm phép tế thần. +玁 xiǎn hiểm① Hiểm duẫn 玁狁 một giống rợ ở phía bắc; sau đời chiến quốc gọi là Hung nô. +欒 luán loan① Loan loan 欒欒 gầy gò, rúm ró. ② Tròn xoe. ③ Cây loan. ④ Hai góc miệng chuông. +欏 luó la① Sa la 桫欏 cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu. +攫 jué quặc① Chộp lấy, vồ lấy, bắt lấy. +攪 jiǎo giảo① Quấy rối, làm rối loạn. ② Quấy, lấy que hay đũa quấy cho chất lỏng đều nhau gọi là giảo. +攩 dǎng đảng① Ðánh. ② Ngăn cản. +攤 tān than① Vuốt ra, lấy tay vuốt ra. ② Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi. ③ Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau. +攣 luán luyên, luyến① Buộc, cùng ràng buộc với nhau không rời được. ② Một âm là luyến. Co quắp, như câu luyến 拘攣 chân tay co quắp. +戄 jué quặc① Choáng mắt. ② Khép nép, tả cái dáng kính cẩn. Như quặc nhiên cải dong 戄然改容. +巖 yán nham① Núi cao ngất trời gọi là nham. ② Chỗ đất hiểm yếu gọi là nham ấp 巖邑. ③ Nham lang 巖廊 mái hiên cao. Dưới mái hiên gọi là nham hạ 巖下. ④ Hang núi. +巓 diān điên① Ðỉnh núi. +巒 luán loan① Chỗ núi quanh co liền nối gọi là loan. ② Núi nhọn hoắt. ③ Ngọn núi tròn. +夔 kúi quỳ① Ngày xưa bảo là một giống quái ở gỗ đá, như con rồng có một chân gọi là con quỳ. Các đồ chuông đỉnh bây giờ khắc con ấy gọi là quỳ văn 夔紋. ② Ông Quỳ, một vị quan nhạc rất hiền đời vua Thuấn. ③ Quỳ quỳ 夔夔 kính cẩn sợ hãi. +囓 niè khiết① Tục dùng như chữ khiết 齧. +囑 zhǔ chúc① Dặn bảo. +齷 wò ác① Ác xúc 齷齪. Xem chữ xúc 齪. +齲 qǔ củ, khủ① Sâu răng, sún răng. Cũng đọc là chữ khủ. +齆 wèng úng① Ngạt mũi. +鸇 zhān chiên① Một giống chim dữ. +鸂 qī khê① Khê xích 鸂鶒 một giống chim ở nước, giống như con le mà cánh biếc. Tục gọi là tử uyên ương 紫鴛鴦. +鷽 xué hạc① Con chim khách rừng, bồ cắc rừng. +鷺 lù lộ① Con cò trắng. Cũng gọi là lộ tư 鷺鷥 hay bạch lộ 白鷺. +鷹 yīng ưng① Chim ưng, con cắt, giống chim rất mạnh, chuyên bắt các chim khác ăn thịt, người đi săn thường nuôi nó để săn các chim khác. Nguyễn Du 阮攸: Cao nguyên phong thảo hô ưng lộ 高原豐草呼鷹路 (Hàm Ðan tức sự 邯鄲即事) bãi cỏ tươi xanh trên cao nguyên là đường gọi chim ưng (đi săn). +鱧 lǐ lễ① Cá chuối, cá quả, cá lóc. +鱣 zhān chiên① Cá chiên. +鱠 kuài quái, khoái① Cũng như chữ quái 膾. Cũng đọc là khoái. +鱟 hòu hấu① Con sam. +魘 yǎn yểm① Bóng đè, nằm mơ thấy ma đè, giật mình tỉnh dậy. Yểm mị 魘魅 dùng phép phù chú yểm cầu cho người ta chết. +鬬 dòu đấu① Chiến tranh, đánh nhau, dùng sức mà tranh hơn nhau gọi là đấu. ② Ganh tị. Phàm những sự tranh hơn nhau đều gọi là đấu cả. Như đấu trí 鬬智, đấu pháp 鬬法 nghĩa là dùng trí dùng phép mà tranh hơn nhau. Tục viết là 鬪. +髕 bìn bận, tẫn① Cái xương cối đầu gối (cái xương che cả đầu gối). Có khi đọc là chữ tẫn. Thông dụng như chữ tẫn 臏. +驟 zòu sậu① Chợt, thốt nhiên xảy đến không kịp phòng bị gọi là sậu. +驘 luó loa① Nguyên là chữ loa 騾. +饞 chán sàm① Tham ăn, tham của. +饝 mó ma① Người phương bắc gọi thứ bánh bột to là ma ma 饝饝. +顰 pín tần① Nhăn mày. Tả cái vẻ con gái đẹp gọi là tần tiếu 顰笑. +韤 wà vạt① Nguyên là chữ vạt 襪. +韈 wà vạt, miệt① Cũng như chữ vạt 襪, ta quen đọc là chữ miệt. +韆 qiān thiên① Thu thiên 鞦韆 cây đu, là một trò chơi đánh đu của Hán Vũ Đế 漢武帝. Nguyên tên gọi là thiên thu 千秋 là lời chúc thọ của vua, và nói trẹo đi mới gọi là 秋千 đời sau lại gọi lầm là 鞦韆. +鬣 liè liệp① Râu. Người râu dài gọi là trường liệp 長鬣. ② Lông cổ (bờm) các giống thú cũng gọi là liệp. Bờm con lợn gọi là cương liệp 剛鬣. ③ Cái vây bên mang cá. +鬢 bìn tấn, mấn① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị 白居易: Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu 雲鬢花顏金步搖,芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân. +靈 líng linh① Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần 神, khí tinh anh của khí âm gọi là linh 靈, ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kì lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh 四靈 bốn giống linh trong loài vật. ② Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v. ③ Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈. ④ Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy. ⑤ Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh. ⑥ Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ. +靆 dài đãi① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt. +靄 ǎi ái① Khí mây. Như yên ái 煙靄 khí mây mù như khói. ② Ngùn ngụt. +鑫 xīn hâm① Giàu, thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn). +鑪 lú lô① Cái hoả lò, bếp lò. Có khi viết là lô 爐. +釀 niàng nhưỡng① Gây, cất. Như nhưỡng tửu 釀酒 gây rượu, cất rượu. ② Gây lên. Như nhưỡng hoạ 釀禍 gây lên vạ. ③ Thái lẫn. +醾 mí mi① Cũng như chữ mi 釄. +醽 líng linh① Linh lục 醽醁 một thứ rượu ngon màu lục đời xưa. +躞 xiè tiệp① Cái trục xe. ② Ðiệp tiệp 蹀躞 lững thững (dáng đi). +讖 chèn sấm① Lời sấm kí, sự chưa xảy ra mà đã biết trước và nói bằng cách bí ẩn không cho người biết đích ngay, chờ khi sự xảy ra rồi mới biết thế là sấm. Như ta nói sấm ông Trạng Trình vậy. +讕 lán lan① Nói vu khống cho người, nói man. +讓 ràng nhượng① Trách, lấy nghĩa lớn trách người gọi là nhượng. ② Nhường nhịn, nhún nhường, nhường cho. ③ Từ bỏ. +讒 chán sàm① Gièm pha, thêu dệt các lời nói bậy làm cho mất cái hay cái phải của người đi gọi là sàm. +覉 jī ki, ki① Tục dùng như chữ ki 羇. +襼 yì nghệ① Tay áo. Cũng như chữ mệ, duệ 袂. +襻 pàn phán① Cái khuyết áo, dải áo. +衢 qú cù① Con đường thông bốn ngả, ngả tư. Con đường làm quan gọi là vân cù 雲衢 đường mây. +衋 xì hực① Ðau xót, đau đớn. +蠻 mán man① Mán, giống mán ở phương nam. Vương Bột 王勃: Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt 襟三江而帶五湖,控蠻荊而引甌越 (Ðằng Vương các tự 滕王閣序) như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt. ② Chỉ cậy mạnh làm càn gọi là man, là dã man 野蠻, là man hoạnh 蠻橫. +蠺 cán tàm① Tục dùng như chữ tàm 蠶. +蠹 dù đố① Con mọt. ② Lấy hao tiền của, như quốc đố 國蠹 kẻ ăn hại của nhà nước, mọt nước. ② Phơi sách. +蠶 cán tàm① Con tằm. Tằm từ lúc bé lớn lên, tất hai ba lần lột xác, mỗi lần lột xác thì nằm yên hai ba ngày, không ăn không cựa gọi là tằm miên 蠶眠 tằm ngủ, ngủ ba bốn lượt mới né kéo kén. Khi kéo xong kén thì hoá ra con nhộng 蛹, ít lâu sau lại hoá ra hình như con bướm, cắn thủng kén bay ra, gọi là con ngài 蛾. Muốn lấy tơ tốt thì thừa lúc con ngài chưa biết cắn kén phải lấy ngay, nếu để quá thì nó cắn đứt, tơ không thành sợi nữa. ② Dần dà. Như tàm thực chư hầu 蠶食諸侯 xâm lấn dần đất của các nước chư hầu. ③ Tàm thất 蠶室 nhà ngục thiến người. Vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm nên gọi là tàm thất. ④ Chăn tằm. +蠵 xī huề① Chuỷ huề 蟕蠵. Xem chữ chuỷ 蟕. +艷 yàn diễm① Cùng nghĩa với chữ diễm 艷 hay 豔. +羈 jī ki① Ràng giữ, buông thả. Duy trì để cho không đến nỗi tuyệt hẳn gọi là ki mi 羈縻. ② Kiềm chế, như bất ki 不羈 không kiềm chế được. ③ Cái dàm đầu ngựa. ④ Búi tóc. ⑤ Giắt. +罐 guàn quán① Cái lọ nhỏ. Như trà anh 茶罐 lọ đựng chè (trà). +纛 dào đạo① Cờ tiết mao. Vua đi cắm một cái cờ ở bên tả xe gọi là tả đạo 左纛. ② Cái cờ cái, kéo ở trung quân cũng gọi là đạo. Cũng đọc là độc. +籬 lí li① Bờ rào, bờ giậu, đan tre chắn luỹ xung quanh gọi là li. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Thải cúc đông li hạ, du nhiên kiến nam sơn 採菊東籬下,悠然見南山 hái cúc dưới bờ rào đông, nhàn nhã nhìn núi nam. +籪 duàn đoán① Cái lờ, cái đó. Cái đồ đan bằng tre để bắt cá. +籩 biān biên① Cái biên, ngày xưa dùng để bày hoa quả và xôi để cúng tế. +矙 kàn khám① Nhòm, rình xem. +矗 chù súc① Súc nhiên 矗然 thẳng đườn, đứng sững. ② Súc súc 矗矗 nổi cao gồ lên. +癲 diān điên① Ðiên, mừng giận bất thường điên đảo hỗn độn gọi là điên. +癱 tān than① Co quắp, tê liệt. +灞 bà bá① Sông Bá. +灝 hào hạo① Hạo hạo 灝灝 rộng mông mênh. +攬 lǎn lãm① Nắm cả, như lãm quyền 攬權 nắm cả quyền vào một tay. ② Nhận thầu, như thừa lãm 承攬 nhận trông coi làm tất cả mọi việc, cái giấy nhận lo liệu tất cả công trình hay nhận vận tải tất cả các hàng hoá đồ đạc cũng gọi là thừa lãm. +廳 tīng thính, sảnh① Chỗ quan ngồi xử sự. Ta quen đọc là chữ sảnh. +廱 yōng ung① Cũng như chữ ung 雍. +屭 xì hí① Bí hí 贔屭 hăng, tả cái dáng cố sức. ② Con rùa đá lớn cõng tấm bia, xem chữ bí 贔. +孿 luán loan① Ðẻ sinh đôi +壩 bà bá① Máng nước, chặn ngang sông cho nước chảy thăng bằng thong thả để hai bên bờ sông hưởng lấy cái lợi tưới rót không bị đại hạn không bị ngập lụt gọi là bá. +囔 nāng nang① Cái túi có đáy. ② Ðựng vào túi. +才 cái tài① Tài, làm việc giỏi gọi là tài. ② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材. ③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá. +彳 chì sách① Bước ngắn. Bước chân trái gọi là sách 彳, bước chân phải gọi là xúc 亍, hợp 彳 với 亍 lại thành ra chữ hành 行. +彡 shān sam, tiệm① Lông dài. ② Một âm là tiệm. Tiệm thả 彡姐 tên họ, giống rợ Khương. +彐 jì kí① Ðầu con dím (nhím). +弓 gōng cung① Cái cung. ② Số đo đất, năm thước là một cung, tức là một bộ, 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một mẫu, vì thế nên cái thước đo đất gọi là bộ cung 步弓, người đo đất gọi là cung thủ 弓手. ③ Cong, vật gì hình cong như cái cung đều gọi là cung, như cung yêu 弓腰 lưng cong. +弋 yì dặc① Bắn. ② Lấy. Ðem binh thuyền đi tuần nã trộm giặc gọi là du dặc 游弋. ③ Sắc đen. +廾 gǒng củng① Chắp tay. +廴 yǐn dẫn① Bước dài. +幺 yāo yêu① Nhỏ. ② Tục gọi số một là yêu, vì số một là số đầu (nhỏ), đánh tổ tôm, tài bàn, chắn, v.v. gọi nhất là yêu là vì đó. +干 gān can① Phạm, như can phạm 干犯. ② Cầu, như can lộc 干祿 cầu lộc. ③ Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn. ④ Giữ, như can thành 干城 người bầy tôi giữ gìn xã tắc. ⑤ Bến nước, như hà can 河干 bến sông. ⑥ Can, như giáp 甲, ất 乙, bính 丙, đinh 丁, mậu 戊, kỉ 己, canh 庚, tân 辛, nhâm 壬, quý 癸 là mười can. ⑦ Can thiệp, như tương can 相干 cùng quan thiệp. ⑧ Cái, như nhược can 若干 ngần ấy cái. +巾 jīn cân① Cái khăn. ② Mũ bịt đầu, học trò nhà Minh hay dùng thứ mũ ấy, nên kẻ nào học thức hủ bại gọi là đầu cân khí 頭巾氣. +广 guǎng nghiễm, yểm① Mái nhà, cũng đọc là yểm. +巳 sì tị① Chi tị, chi thứ sáu trong mười hai chi. Từ chín giờ sáng đến mười một giờ trưa là giờ tị. Ngày tị đầu tháng ba gọi là ngày thượng tị 上巳. Tục nước Trịnh cứ ngày ấy làm lễ cầu mát. +已 yǐ dĩ① Thôi, như nghiêu nghiêu bất dĩ 蹺蹺不已 nhai nhải chẳng thôi, nghĩa là cứ nói dai mãi. ② Bỏ, bãi quan, gọi tắt là dĩ. ③ Quá, như bất vi dĩ thậm 不為已甚 chẳng là quá lắm ư? ④ Lời nói sự đã qua, như dĩ nhiên 已然 đã rồi, dĩ nhi 已而 đã mà, v.v. ⑤ Lời nói hết, như mạt do dã dĩ 末由也已 chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi. ⑥ Ngày xưa hay dùng như chữ dĩ 以. +己 jǐ kỉ① Can kỉ, can thứ sáu trong mười can. ② Mình, đối lại với người, như vị kỉ 為己 chỉ vì mình, lợi kỉ  利己 chỉ lợi mình. ③ Riêng, lòng muốn riêng. +工 gōng công① Khéo, làm việc khéo gọi là công. ② Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công. ③ Quan, như thần công 臣工 nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công 百工. ④ Công xích 工尺 một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ. +川 chuān xuyên① Dòng nước, nước ở trong núi dũa đất chảy ra gọi là xuyên, bây giờ đều gọi xuyên là sông cả. ② Nước chảy không lúc nào ngừng là thường xuyên 常川. ③ Tỉnh Tứ-xuyên 四川 thường gọi tắt là tỉnh xuyên. +山 shān san, sơn① Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Vì trong tim đất phun lửa ra mà thành núi gọi là hoả sơn 火山 núi lửa. ② Mồ mả, như san lăng 山陵, san hướng 山向 đều là tên gọi mồ mả cả. ③ Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 上山. Cũng đọc là chữ sơn. +屮 chè triệt① Cây cỏ mới mọc, tức là chữ thảo 艸 cổ. +尸 shī thi① Thần thi, ngày xưa cúng tế, dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là thi, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào. ② Thây, người chết chưa chôn gọi là thi, kẻ sống mà không có tinh thần, tục mỉa là kẻ hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi. ③ Chủ, như kinh Thi nói thùy kì thi chi, hữu Tề quý nữ 誰其尸之有薺季女 ai thửa chủ việc cơm canh, có con gái út nước Tề. ④ Bầy, như Tả truyện chép Sở Vũ vương Kinh thi 楚武王荆尸 vua Sở Vũ-vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh. ⑤ Ngồi không, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình gọi là thi, như thi vị 尸位 ngôi hão, thi quan 尸官, quan thừa, v.v. +尢 wāng uông① Cũng như chữ uông 尪. +小 xiǎo tiểu① Nhỏ. ② Hẹp hòi, như khí tiểu dị doanh 器小昜盁 đồ hẹp dễ đầy. ③ Khinh thường, như vị miễn tiểu thị 未免小視 chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả. ④ Nàng hầu. +寸 cùn thốn① Tấc, mười phân là một tấc. ② Nói ví dụ các sự nhỏ bé. Như thốn bộ nan hành 寸步難行 tấc bước khó đi, thốn âm khả tích 寸音可惜 tấc bóng quang âm khá tiếc, v.v. +宀 mián miên① Lợp trùm nhà ngoài với nhà trong. +孓 jué quyết, củng① Ngắn, vật gì thẳng mà ngắn gọi là quyết. ② Một âm là củng. Kiết củng 孑孓 con bọ gậy, sau hoá ra con muỗi. +孑 jié kiết① Ðơn chiếc, như mĩ hữu kiết di 靡有孑遺 chẳng còn một ai. Trơ trọi, như kiết nhiên độc lập 孑然獨立 trơ trọi đứng một mình. ② Kiết củng 孑孒 con bọ gậy, sau hoá ra con muỗi. ③ Cái kích không có mũi nhọn. +子 zǐ tử, tí① Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử. ② Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả, như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả. ③ Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v. ④ Tước tử, tước thứ tư trong năm tước. ⑤ Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận, v.v. ⑥ Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v. ⑦ Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v. ⑧ Có nghĩa như chữ từ 慈. ⑨ Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tí. +女 nv̌ nữ, nứ, nhữ① Con gái. ② Sao nữ. ③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người. ④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝. +大 dà đại, thái① Lớn. ② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v. ③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大. ④ Cho là to. ⑤ Hơn. ⑥ Một âm là thái. Như thái hoà 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太. +夕 xī tịch① Buổi tối. ② Ðêm. ③ Tiếp kiến ban đêm. ④ Vẹo. +夊 sūi truy① Ðến sau. Ngày xưa dùng như chữ chung 終. +夂 zhǐ tri① Bộ tri. Theo sau mà đến. +士 shì sĩ① Học trò, những người nghiên cứu học vấn đều gọi là sĩ. ② Quan sĩ, chức quan đời xưa, có thượng sĩ' 上士, trung sĩ 中士, hạ sĩ 下士. ③ Quan coi ngục gọi là sĩ sư 士師 tức quan Tư pháp bây giờ. ④ Binh sĩ, như giáp sĩ 甲士 quân mặc áo giáp, chiến sĩ 戰士 lính đánh trận, v.v. ⑤ Con gái có tư cách như học trò gọi là nữ sĩ 女士. ⑥ Có nghĩa như chữ sự 事. +土 tǔ thổ, độ, đỗ① Ðất, như niêm thổ 黏土 đất thó, sa thổ 沙土đất cát, v.v. ② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất. ③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著. ④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司. ⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy. ⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm. ⑦ Sao thổ. ⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ. ⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu. +囗 wéi vi① Cổ văn là chữ vi 圍. +口 kǒu khẩu① Cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ 一戶, một người gọi là nhất khẩu 一口, cho nên thường khỏi sổ đinh là hộ khẩu 戶口. Kẻ đã thành đinh gọi là đinh khẩu 丁口. ② Con đường ra vào phải cần, các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại 口外. Hình phép ngày xưa bị đầy ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu 出口 đều theo nghĩa ấy cả. ③ Nhà Phật cho những tội bởi miệng mà ra là khẩu nghiệp 口業. +叉 chā xoa① Bắt tréo tay. ② Cái gì tỏe ra trên đầu gọi là xoa. +卞 biàn biện① Nóng nảy, bồn chồn. +卄 niàn nhập, chấp① Hai mươi. Ta quen đọc là chữ chấp. +千 qiān thiên① Nghìn, mười trăm là một nghìn. ② Rất mực, như thiên nan 千難 khó rất mực. +勺 sháo múc① Múc lấy. Thường dùng chữ chước 酌. ② Cái chước, một phần trăm của một thưng gọi là chước. Mười chước là một cáp. ③ Cái môi dùng để múc canh. +刃 rèn nhận① Mũi nhọn. ② Chém giết, như thủ nhận 手刃 tự tay mình giết. +刁 diāo điêu① Ðiêu đẩu, một thứ đúc bằng loài kim, to bằng cái đấu, quân lính dùng cái ấy, ngày thì thổi cơm, đêm thì gõ cầm canh. ② Ðiêu ác, khéo lừa dối, như điêu ngoan 刁頑. +凶 xiōng hung① Ác, nhưng hung bạo 凶暴 ác dữ. ② Giết người, như hung thủ 凶手 kẻ giết người, hung khí 凶器 đồ giết người. ③ Mất mùa. ④ Xấu, sự gì không tốt lành đều gọi là hung. +凡 fán phàm① Gồm, lời nói nói tóm hết thẩy. ② Hèn, như phàm dân 凡民 dân hèn, phàm nhân 凡人 người phàm. ③ Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. +允 yǔn duẫn① Thành thực. ② Ðáng, như bình duẫn 平允 xử đoán phải chăng. +兀 wù ngột① Cao mà bằng đầu. Bây giờ quen gọi là cao chót, như đột ngột 突兀 chót vót. ② Ngây ngất, như hằng ngột ngột dĩ cùng niên 恆兀兀以窮年 thường lo đau đáu suốt năm. ③ Lại là lời trợ ngữ, trong các bài từ nhà Nguyên họ hay dùng. ④ Ngột giả 兀者, kẻ bị chặt gẫy một chân. +刄 rèn lạng① Cũng như chữ 兩. +亡 wáng vong, vô① Mất, như Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi. ② Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn. ③ Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết. ④ Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無. +于 yú vu, hu① Ði, như vu quy 于歸 con gái đi lấy chồng. ② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh. ③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì. ④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn. ⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ. ⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia! +亍 chù xúc① Bước ngắn, chân trái bước đi gọi là xích 彳, chân phải bước đi gọi là xúc 亍, hai chữ hợp lại thành chữ hành 行 là đi. +也 yě dã① Vậy, Lời nói hết câu. Như nghĩa giả nghi dã 義者宜也 nghĩa, ấy là sự nên thế thì làm vậy. Có chỗ dùng làm lời mở đầu, như dã tri hương tín nhật ưng sơ 也知鄉信日應疎 vậy biết tin làng ngày phải thưa. +乞 qǐ khất, khí① Xin, như khất thực 乞食 xin ăn. ② Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng). +之 zhī chi① Chưng, dùng về lời nói liền nối nhau, như đại học chi đạo 大學之道 chưng đạo đại học. ② Ði, như Ðằng Văn-Công tương chi Sở 滕文公將之楚 Ðằng Văn-Công sắp đi sang nước Sở. ③ Ðến, như chi tử mĩ tha 之死靡他 đến chết chẳng tới ai. ④ Ðấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào, như Thang sử nhân vấn chi 湯使人問之 vua Thang khiến người hỏi đấy (hỏi ai? tức là hỏi Cát Bá, chữ chi đây là thay hai chữ Cát Bá). ⑤ Ấy, như chi tử vu quy 之子于歸 người ấy về nhà chồng. +乆 jǐu cửu① Xem chữ cửu 久 +久 jǐu cửu① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ 久慕 mến đã lâu, cửu ngưỡng 久仰 kính đã lâu. ② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử 寡君以為盟主之故是以久子 tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh. +丸 wán hoàn① Viên, phàm vật gì nhỏ mà tròn đều gọi là hoàn, như đạn hoàn 彈丸 viên đạn. ② Thẳng thắn, như tùng bách hoàn toàn 松柏丸全 cây tùng cây bách thẳng thắn. +丫 yā nha① Xòe, phàm vật gì trên phân từng trạnh xòe ra gọi là nha 丫. Tục gọi con hầu gái là nha hoàn 丫環 vì đầu nó có hai trái đào vậy. +个 gè cá① Cái, từng cái một gọi là cá, cùng một nghĩa với chữ cá 箇. ② Cái nhà xép, hai bên tả hữu nhà Minh Ðường ngày xưa gọi là tả hữu cá 左右个. +与 yǔ dữ① Tục dùng như chữ 與. +下 xià hạ, há① Dưới, đối lại với chữ thượng. Phàm cái gì ở dưới đều gọi là hạ. ② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới. ③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu. ④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v. +上 shàng thượng, thướng① Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng, như thượng bộ 上部 bộ trên, thượng quyển 上卷 quyển trên, thượng đẳng 上等 bực trên, v.v. ② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上. ③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm. ④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v. +三 sān tam, tám① Ba, tên số đếm. ② Một âm là tám. Hai ba lần, đọc đi đọc lại, như: Nam Dong tám phúc bạch khuê 南容三復白圭 ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ bạch khuê. +丈 zhàng trượng① Trượng, mười thước ta là một trượng. ② Ðo, như thanh trượng 清丈 nghĩa là đo xong số ruộng đất nào rồi. ③ Già cả, như lão trượng 老丈 trượng nhân 丈人 (người già cả). bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈. +万 wàn vạn, mặc① Muôn, cũng như chữ vạn 萬. ② Một âm là Mặc. Như là Mặc Kì 万俟, họ Mặc Kì. +齇 zhā tra① Mũi xùi đỏ lên, mũi mọc nốt đỏ gọi là tra 齇. +鼉 tuó đà① Con đà. Một loài như cá sấu, dài hơn hai trượng, bốn chân, da nó dùng để bưng trống. +鼈 biē miết① Con ba ba. +黌 héng huỳnh① Tràng học. Các tràng học ngày xưa thường trang sức sắc vàng cho nên gọi là huỳnh cung 黌宮. Còn gọi là huỳnh môn 黌門 hay huỳnh hiệu 黌校. +麤 cū thô① Thô sơ. Không được tinh tế gọi là thô. Cùng nghĩa với chữ thô 粗. ② To lớn. ③ Lược qua. ④ Gạo giã dối. +鹽 yán diêm① Muối, gạn ở nước bể ra. Lại có ruộng muối, mỏ muối nữa. +鸞 luán loan① Chim loan, một loài chim phượng. ② Cái chuông nhỏ, nhạc đồng. +鸝 lí li① Hoàng li 黃鸝 tức là con vàng anh, hoàng oanh 黃鶯. +鸜 qú cù① Cũng như chữ cù 鴝. +鸛 guàn quán① Chim khoang, chim quán. Giống con hạc mà đầu không đỏ, cổ dài, mỏ dài, suốt mình màu tro, đuôi và cánh đen, làm tổ ở trên cây cao. +鸚 yīng anh① Anh vũ 鸚鵡 chim anh vũ, con vẹt. +鸕 lú lô① Xem chữ tư 鷀. +鸑 yuè nhạc① Nhạc trạc 鸑鷟 một loài chim phượng hoàng nhỏ. +鸋 níng ninh① Xem chữ quyết 鴂. +鱻 xiān tiên① Cũng như chữ tiên 鮮. +鱺 lí li① Man li 鰻鱺 cá sộp, cá chình. +鱸 lú lư① Cá lư. Cổ nhân gọi là ngân lư 銀鱸 hay ngọc hoa lư 玉花鱸. Xuất sản ở Tùng Giang gọi là tứ tai lư 四鰓鱸 là một giống cá rất ngon. +鱷 è ngạc① Cá sấu. +鱵 zhēn châm① Cá kim, cá thu đao. ② Một tên là châm ngư 針魚. +鱮 xù tự① Cá tự. +鱭 jì tễ① Cá tễ, cá đao. +鱨 cháng thường① Cá măng. +鬮 jīu cưu① Gión lấy, gắp lấy. Phàm làm một sự gì mà mượn một vật khác để bói xem nên hay không gọi là thám cưu 探鬮 rút thẻ. Tục gọi sự mở sách khấn bói để quyết nên chăng là niêm cưu 拈鬮. +驪 lí li① Con ngựa ô. ② Li câu 驪駒 một bài thơ tiễn biệt ngày xưa. Vì thế văn từ tặng kẻ đi xa gọi là li ca 驪歌. ③ Li châu 驪珠 hòn ngọc châu ở dưới cổ con li long 驪龍. Tục gọi những câu văn lột được hết chỗ yếu ước là thâm li đắc châu 探驪得珠. +驩 huān hoan① Nguyên là tên một con ngựa. Cũng có khi dùng như chữ hoan 歡. +驥 jì kí① Con ngựa kí, ngày đi nghìn dặm mà lại thuần. ② Người tài giỏi. ③ Kí vĩ 驥尾 theo được người giỏi. Người xưa khen ông Nhan Tử 顏子 phục tòng đức Khổng Tử 孔子 là phụ kí vĩ nhi hành ích hiển 附驥尾而行益顯 theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt. Bây giờ nói đánh bạn với người là phụ kí 附驥 là noi ý ấy. +驤 xiāng tương① Ngựa chạy nhanh mà cất đầu cao gọi là tương. Như ngựa nhảy vọt lên gọi là đằng tương 騰驤. +驢 lv́ lư① Con lừa. +驝 tuō thác① Cũng như chữ thác 橐. +饢 nǎng hướng① Cùng nghĩa với chữ hướng 餉. +飆 biāo tiên① Gió dữ, gió táp, gió giật. Như cuồng tiên 狂飆 giông tố, bão táp. +顴 quán quyền① Cái xương gò má. +顳 niè nhiếp① Nhiếp nhu 顳顬. Xem chữ nhu 顬. +顱 lú lô① Cái sọ, cái đầu gọi là đầu lô 頭顱 đầu lâu. +韉 jiān tiên① Cái đệm lót yên ngựa. +靉 ài ái① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt. ② Tên riêng cái kính đeo. +鑿 záo tạc① Cái đục. Tục gọi là tạc tử 鑿子. ② Đào. Như tạc tỉnh nhi ẩm 鑿井而飲 đào giếng mà uống. ③ Cái lỗ đầu cột. Như nhuế tạc 枘鑿 lỗ tròn, xà vuông, không tra vào được. Vì thế nên hai bên ý kiến khác nhau, không thể dung hợp được cũng gọi là nhuế tạc. ④ Xuyên tạc. Lẽ không thể thông được mà cứ cố nói cho thông gọi là xuyên tạc 穿鑿. ⑤ Rành rọt. Như ngôn chí tạc tạc 言之鑿鑿 nói ra rành rọt. ⑥ Giã gạo cho thật trắng. +鑾 luán loan① Loan linh 鑾駖 trước xe vua đi có trỗ một con chim loan ngậm cái chuông, vì thế nên xa giá của vua gọi là loan. Như tùy loan 隨鑾 theo xe vua. +鑽 zuān toản, toàn① Cái khoan, cái dùi. ② Một âm là toàn. Đâm, dùi, đục. Luận ngữ 論語: Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiên, hốt yên tại hậu 仰之彌高,鑽之彌堅,瞻之在前,忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Ðạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng. ③ Xuyên qua, đi lách qua cũng gọi là toàn. ④ Toàn thạch 鑽石 một thứ đá rất quý, rất rắn dùng để chạm khắc ngọc và thuỷ tinh, nên cũng gọi là kim cương toàn 金剛鑽. ⑤ Xét cùng nghĩa lí, thâm nhập. +鑼 luó la① Cái thanh la. Nguyễn Du 阮攸: Triệt dạ la thanh bất tạm đình 徹夜鑼聲不暫停 suốt đêm tiếng thanh la không tạm ngớt. +鑷 niè nhiếp① Nhiếp tử 鑷子 cái nhíp. ② Cái cặp tóc. +鑵 guàn quán① Cái gáo múc nước. Cũng như chữ quán 罐. +鑴 xī huề① Một thứ như cái đỉnh. ② Vừng hơi, ánh khí toả ra bên mặt trời. +鑲 xiāng tương① Các vật hoà hợp với nhau. ② Vá, nạm, trám. Như tương nha 鑲牙 trám răng. +鑱 chán sàm① Cái dầm, cái lẹm, lưỡi cày. ② Đục, khoét. +鑰 yào thược① Cái chìa khoá. ② Cái khoá. ③ Khoá. ④ Vào. +釅 yàn nghiệm① Tương chua. ② Rượu đặc, giấm đặc. ③ Phàm chất lỏng nào đặc đều gọi là nghiệm. Như nghiệm trà 釅茶 chè đặc. +釄 mí mi① Ðồ mi 酴釄 rượu đồ mi, rượu cổ lại, rượu cất lại. Cũng viết là 酴醾. +釃 xǐ si① Lấy cái rây lọc rượu. +釂 jiào tiếu① Uống cạn rượu. +釁 xìn hấn① Lấy máu muôn sinh bôi vào đồ thờ như chuông trống, v.v. ② Lấy phấn sáp thơm xoa vào mình mẩy. ③ Khe, kẽ. Như vô hấn khả thừa 無釁可乘 không có hia (khe, kẽ) gì có thể thừa cơ vào được. ④ Ðộng. +黷 dú độc① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc 干黷, tham lam không chán gọi là tham độc 貪黷. +黶 yǎn yểm① Cái nốt ruồi. Tục gọi là yểm tử 黶子. Còn gọi là chí 痣. +躪 lìn lận① Xe chẹt. ② Nhựu lận 蹂躪 giày xéo, tàn hại, xéo nát. +躩 jué khước, quặc① Đi rụt rè tỏ dáng kính cẩn. ② Đi nhanh, đi vội. ③ Nhảy. Ta quen đọc là chữ quặc. +躧 xǐ sỉ① Giày rơm, cái dép đan bằng cỏ. ② Múa chân, kiễng chân. Như sỉ lí tương nghênh 躧履相迎 múa chân ra đón. ③ Giày múa, thứ giày dùng khi múa. +躡 niè niếp① Nhẹ bước theo sau, đuổi theo sau người mà nhẹ bước không cho người biết gọi là niếp. ② Theo đuổi, truy tùy. ③ Xen bước, xen vào. +貛 huān hoan① Một giống dã thú hình xác nhỏ mà béo, mõm nhọn, chân ngắn, đuôi ngắn, ở hang, thường hay đào thủng đê điều. Thứ giống lợn lông vàng suộm gọi là trư hoan 猪貛, thứ giống chó nhuôm nhuôm gọi là cẩu hoan 狗貛, lột da thuộc dùng làm đệm được. +豔 yàn diễm① Tươi đẹp, dáng mặt đầy đặn tươi đẹp gọi là diễm, như kiều diễm 嬌豔 tươi đẹp óng ả, văn từ hoa mĩ gọi là diễm thể 豔體, ái tình nồng nàn gọi là diễm tình 豔情, v.v. ② Ham chuộng, như hâm diễm 歆豔 hâm mộ ham thích. ③ Con gái đẹp. ④ Màu mỡ, rực rỡ. ⑤ Khúc hát nước Sở. +豒 zhì trật① Nguyên là chữ trật 秩. +讟 dú độc① Phỉ báng, lời oán thống nhập cốt tuỷ. +讞 yàn nghiện① Nghị tội, luận tội, chuyển án lên toà trên, kết thành án rồi gọi là định nghiện 定讞. +讜 dǎng đảng① Nói thẳng. Như đảng ngôn 讜言 lời nói thẳng thắn. +讚 zàn tán① Khen ngợi, tán thán. ② Văn tán, một lối văn tán dương công đức người và vật. ③ Giúp. +讙 huān hoan① Nô đùa rầm rĩ. ② Vui mừng. +觿 xī huề① Cái rẽ làm bằng ngà voi để rẽ tóc. +觀 guān quan, quán① Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan. Như quan hải 觀海 xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng 觀象, xem xét dân tục gọi là quan phong 觀風, ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng 觀望. ② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm. ③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra. ④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả. ⑤ So sánh. ⑥ Soi làm gương. ⑦ Chơi. ⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音. ⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán. ⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán. +覊 jī ki, ki① Tục dùng như chữ ki 羈. +蠼 jué quặc① Quặc sưu 蠼螋 một thứ sâu ở nơi ẩm thấp, mình đen chân vàng chạy rất nhanh, sáu chân, đầu đuôi tẽ ra, thấy người đến gần thì phun dãi độc ra để bảo hộ mình. ② Con khỉ cái. +虆 léi luy① Bò dài, bò lan. ② Cái lồng đựng đất, cái sọt. +纜 làn lãm① Dây neo thuyền. +纚 xǐ sỉ, suỷ, lí① Cái lưới bịt tóc. ② Thứ sa mắt vuông. ③ Một âm là suỷ. Táp suỷ 颯纚 dài thườn thượt, lòng thòng. ④ Lại một âm là lí. Kéo nhằng mãi ra, quấn quít liền nối nhau. +纘 zuǎn toản① Nối, nối theo theo làm các việc người trước chưa làm xong gọi là toản. Nghĩa như kế thừa 繼承. +糶 tiào thiếu① Bán thóc ra (xuất cảng), đem bán hạ giá ra để ganh lấy lợi gọi là bình thiếu 平糶. +籲 yù dụ① Kêu, gọi, thỉnh cầu. Như hô dụ vô môn 呼籲無門 không chỗ kêu cầu. +籰 yuè dược① Cái guồng quay tơ. +籯 yíng doanh① Cái hòm đóng bằng tre. Hoàng kim mãn doanh, bất như nhất kinh 黃金滿籯,不如一經 vàng đầy rương không bằng một cuốn kinh sách. +籮 luó la① Cái rá vo gạo (đồ đan bằng tre dưới vuông trên tròn). +矚 zhǔ chúc① Nhìn kĩ, ngắm. +灩 yàn liễm① Liễm liễm 灩灩 nước động (sóng sánh). +灨 gǎn cám, công① Sông Cám, cũng đọc là chữ công. +灤 luán loan① Sông Loan. +灣 wān loan① Vũng bể, chỗ nước hõm vào. +灋 fǎ pháp① Chữ 法 cổ. +欝 yù uất① Tục dùng như chữ uất 鬱. +欛 bà bá① Chuôi dao. +欖 lǎn lãm① Cảm lãm 橄欖 cây trám. +攮 nǎng nãng① Ðẩy mạnh. ② Ðàm. +戇 gàng tráng① Ngu đần, cứng thẳng. +戅 gàng tráng① Cũng như chữ tráng 戇. +彠 huò hoạch① Cũng như chữ hoạch 矱. +又 yòu hựu① Lại. +厶 sī khư① Khư lư 去盧 đồ ăn cơm. Dưới chữ khứ 去 theo chữ khư. Cổ văn là chữ tư, dưới chữ soán 篡, chữ nội 內 đều theo đó. Cổ văn viết là quăng 厷 tức là chữ 肱. Lại là chữ dĩ 㠯 bớt nét di, tức là bên tả chữ dĩ 以, chữ thai 台, chữ hĩ 矣 đều theo đó. +厂 chǎng hán① Chỗ sườn núi người ta có thể ở được. +卩 jié tiết① Bộ tiết. +卜 bǔ bốc① Bói rùa. Ðốt mai rùa để xem xấu tốt gọi là bốc. Như mai bốc công thần, duy cát chi tòng 枚卜公臣惟吉之從 bói xem các bầy tôi ai là tốt hơn. Ðời sau dùng quan tể tướng gọi là mai bốc 枚卜 là theo nghĩa ấy. ② Bói thử, như xem chim sâu kêu mà đoán xem mưa nắng gọi là bốc. Bây giờ gọi sự đã dự kì (預期) là định bốc 定卜, gọi sự chưa biết (未知) là vị bốc 未卜. +十 shí thập① Mười. ② Ðủ hết. Như 'thập thành 十成, thập toàn 十全 vẹn đủ cả mười, ý nói được đầy đủ cả. +匸 xǐ hệ① Che đậy, khác hẳn chữ phương 匚. +匚 fāng phương① Cái đồ để đựng đồ. +勹 bāo bao① Bọc. +匕 bǐ truỷ① Cái thìa, như nói cuộc đời yên lặng thì gọi là truỷ xưởng bất kinh 匕鬯不驚 nghĩa là vẫn được vô sự mà ăn uống yên lành. ② Truỷ thủ 匕首 một thứ gươm, đầu như cái thìa, ngắn mà tiện dùng, cho nên gọi là truỷ thủ. +力 lì lực① Sức, khoa học nghiên cứu về sức tự động của các vật và sức bị động của các vật khác là lực học 力學. ② Phàm nơi nào tinh thần tới được đều gọi là lực, như mục lực 目力 sức mắt. ③ Cái tài sức làm việc của người, như thế lực 勢力, quyền lực 權力, v.v. ④ Cái của vật làm nên được cũng gọi là lực. Như bút lực 筆力 sức bút, mã lực 馬力 sức ngựa, v.v. ⑤ Chăm chỉ, như lực điền 力田 chăm chỉ làm ruộng. ⑥ Cốt, chăm, như lực cầu tiết kiệm 力求節儉 hết sức cầu tiết kiệm. ⑦ Làm đầy tớ người ta cũng gọi là lực. +刀 dāo đao① Con dao. ② Tiền, thứ tiền ngày xưa hình như con dao nên gọi là đao. +凵 qū khảm① Há miệng. +几 jī kỉ① Cái ghế dựa. ② Cái kỉ tre. +冫 bīng băng① Cùng nghĩa nhữ chữ băng 冰 nước đá. +冖 mì mịch① Trùm, lấy khăn trùm lên trên đồ. +冂 jiōng quynh① Ðất ở xa ngoài cõi nước, kinh truyện đều dùng chữ quynh 坰. +八 bā bát① Tám, số đếm. +入 rù nhập① Vào, đối lại với chữ xuất 出 ra. ② Dùng vào, buộc vào, như nhập thủ 入手, cố nhập 故入 buộc tội vào, sát nhập 詧入 thu nộp vào. Ðem chỗ nọ nộp cho chỗ kia. ③ Ðược, khoảng tiền thu vào gọi là nhập khoản 入款. ④ Hợp, như nhập điệu 入調 hợp điệu, nhập cách 入格 hợp cách. ⑤ Tiếng nhập, âm chữ có bốn âm là bình thượng khứ nhập 平上去入. Tiếng ngắn mà gặt là tiếng nhập. +儿 ér nhân① Người. Chữ nhân 人 giống người đứng, chữ nhân ㄦ giống người đi. +亠 tóu đầu① Không có ý nghĩa gì. +二 èr nhị① Hai, tên số đếm. +人 rén nhân① Người, giống khôn nhất trong loài động vật. ② Tiếng đối lại với mình, như tha nhân 他人 người khác, chúng nhân 眾人 mọi người, vô nhân ngã chi kiến 無人我之見 không có phân biệt mình với người, v.v. Thấu được nghĩa này, trong đạo Phật cho là bực tu được nhân không 人空. +了 le liễu① Hiểu biết, như liễu nhiên ư tâm 了然於心 lòng đã hiểu biết. ② Xong, như liễu sự 了事 xong việc. +亅 jué quyết① Tức là cái nét xổ có móc. +九 jǐu cửu, cưu① Chín, tên số đếm. ② Một âm là cưu 九 họp, như Hoàn Công cưu hợp chư hầu 桓公九合諸侯 vua Hoàn Công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ 紏. +乙 yǐ ất① Can ất, can thứ hai trong mười can. ② Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất 乙, viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là ất. ③ Ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất 魚去乙 cá bỏ ruột. +乃 nǎi nãi, ái① Bèn, tiếng nói nối câu trên. ② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh 乃兄 anh mày, nãi đệ 乃第 em mày. ③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là 廼, cũng một nghĩa như chữ 乃. +乂 yì nghệ① Trị, cai trị được dân yên gọi là nghệ. ② Tài giỏi, như tuấn nghệ tại quan 俊乂在官 người hiền tài làm quan. +乀 fú phật① Ta gọi là cái mác, là một nét mác của chữ. +丿 piě phiệt, triệt① Ta gọi là cái phẩy, là một nét phẩy của chữ. +丶 zhǔ chủ① Phàm cái gì cần có phân biệt, sự gì cần biết nên chăng, lòng đã có định, thì đánh dấu chữ chủ để nhớ lấy. +丨 gǔn cổn① Bộ cổn. +七 qī thất① Bảy, tên số đếm. ② Có nghĩa chỉ về thể văn, như lối văn thất vấn thất đáp 七問七答 của Mai Thừa, lối văn song thất của ta. +丁 dīng đinh, chênh① Can Ðinh, can thứ tư trong mười can. ② Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy. ③ Người, như thành đinh 成丁 nghĩa là người đến tuổi thành nhân. ④ Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch丁藉. ⑤ Kẻ làm lụng, như bào đinh 庖丁 là người nấu bếp, viên đinh 園丁 là người làm vườn, v.v. ⑥ Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh 丁寧. ⑦ Chữ, như mục bất thức đinh 目不識丁. ⑧ Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh 伐木丁丁 chặt cây chan chát. +一 yī nhất① Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả. ② Cùng, như sách Trung Dung nói: Cập kì thành công nhất dã 及其成工一也 nên công cùng như nhau vậy. ③ Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng, như vạn nhất 萬一 muôn một, nhất đán 一旦 một mai, v.v. ④ Bao quát hết thẩy, như nhất thiết 一切 hết thẩy, nhất khái 一概 một mực như thế cả, v.v. ⑤ Chuyên môn về một mặt, như nhất vị 一味 một mặt, nhất ý 一意 một ý, v.v. +单 dān thiền, đanNhư 單 +长 cháng tràng, trường, trưởngNhư 長 +钻 zuàn toàn, toảnNhư 鑽 +说 shuō thuyết, thuế, thoát, duyệtNhư 說 +计 jì kế, kêNhư 計 +計 jì kế, kê[jì] ① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể; ② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy; ③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh; ④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật; ⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế; ⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước. +略語表 lvèyǔbiǎo viết tắt【BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 略語表】 (nhạc) Âm nhạc 音樂; (Cg) Còn gọi 又讀,也叫; (công) Công nghiệp 工業; (cơ) Cơ khí 機械; (Cv) Cũng viết 又作; (chửi) Chửi rủa 罵語; (dầu) Dầu mỏ 石油; (dược) Dược học 藥物;藥物學; (địa) Địa chất, địa lí 地質學;地理學; (đ.ảnh) Điện ảnh 電影; (điện) Điện học 電學;電工; (đo) Đo lường 測繪; (động) Động vật học 動物;動物學; (giải) Giải phẫu, sinh lí 解剖學;生理學; (gth) Giao thông vận tải 交通運輸; (gt) Giới từ 介詞; (hải) Hàng hải 航海; (không) Hàng không 航空; (hóa) Hóa học, hóa chất 化學;化工; (kịch) Hí kịch 戲劇; (khc) Khảo cổ 考古; (khn) Khẩu ngữ 口語; (kht) Khí tượng 氣象學; (khiêm) Khiêm tốn 謙辭; (khoáng) Khoáng chất 礦物; (ktrúc) Kiến trúc 建築; (kinh) Kinh tế 經濟; (kĩ) kĩ thuật 技術; (lâm) Lâm nghiệp 林業; (sử) Lịch sử 歷史; (lịch) Lịch sự 敬辭;婉辭; (lt) Liên từ 連辭; (loại) Loại từ 量辭; (lg) Lôgic học 邏輯學; (mỏ) Ngành mỏ 礦業; (mng) Mỹ nghệ 工藝美術; (dệt) Ngành dệt 紡織; (đsắt) Ngành đường sắt 鐵道; (in) Ngành in 印刷; (nghệ) Nghệ thuật 藝術; (xấu) Nghĩa xấu 貶義; (Ngb) Nghĩa bóng 轉義; (Ngr) Nghĩa rộng 引申; (ngoại) Ngoại giao 外交; (ngôn) Ngôn ngữ học 語言學; (ảnh) Nhiếp ảnh 攝影; (nông) Nông nghiệp 農業; (luật) Pháp luật 法律; (pht) Phó từ 副詞; (quân) Quân sự 軍事; (sinh) Sinh vật học 生物學; (sh) Sinh hoá học 生物化學; (skhấu) Sân khấu 舞台; (st) Số từ 數詞; (thán) Thán từ 嘆詞; (thể) Thể dục thể thao 體育; (thd) Thí dụ 比喻; (thiên) Thiên văn 天文學; (thtục) Thông tục 俗名,俗稱; (thú) Thú y 獸醫; (thủy) Thủy lợi 水利; (thực) Thực vật học 植物;植物學; (thương) Thương nghiệp 商業; (đph) Tiếng địa phương 方言; (toán) Toán học 數學; (tôn) Tôn giáo 宗教; (triết) Triết học 哲學; (trợ) Trợ từ 助詞; (cũ) Từ cũ 舊時用語; (thanh) Từ tượng thanh 象聲詞; (văn) Văn ngôn, văn học 文言書面語; (lí) Vật lí học 物理學; (xiếc) Xiếc 雜技; (y) Y học 醫學【THƯ MỤC THAM KHẢO 參考書目】 1. Khang Hi tự điển 康熙字典; ② Từ nguyên 辭源; ③ Từ hải 辭海; ④ LỤC SƯ THÀNH (Chủ biên), Từ vị 辭彙, Văn Hóa Đồ thư công ty, Đài Bắc, 1995; ⑤ ĐÀO DUY ANH, Hán Việt từ điển 漢越辭典, NXB. Minh Tân, Paris, 1949; ⑥ THIỀU CHỬU, Hán Việt tự điển 漢越字典, Đuốc Tuệ, 1942; ⑦ VIỆN KHOA HỌC Xà HỘI TRUNG QUỐC, Hiện đại Hán ngữ Từ điển 現代漢語詞典, Thương vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1992; ⑧ HẦU HÀN GIANG, MẠCH VĨ LƯƠNG (Chủ biên), Từ điển Hán Việt 漢越詞典, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1994; ⑨ NGUYỄN KIM THẢN (Chủ biên), Từ điển Hán Việt Hiện đại 現代漢語詞典, Nhà xuất bản Thế giới, 1994; ⑩ TỔ BIÊN SOẠN »CỔ HÁN NGỮ THƯỜNG DỤNG TỰ TỰ ĐIỂN«, Cổ Hán ngữ Thường dụng tự Tự điển 古漢語常用字字典, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1997; ⑪ LƯU HỌC LÂM, TRÌ ĐẠC (Chủ biên), Cổ Hán ngữ thường dụng đa nghĩa tự từ điển 古漢語常用多義字詞典, Cam Túc Thiếu niên Nhi đồng Xuất bản xã, 1996; ⑫ VƯƠNG ĐỒNG ỨC (Chủ biên), Hiện đại Hán ngữ Đại từ điển 現代漢語大詞典, Hải Nam Xuất bản xã, Hải Nam, 1992; ⑬ LÝ NHUẬN SINH (Chủ biên), Cổ kim Hán ngữ Tự điển 古今漢字典, Hán ngữ Đại từ điển Xuất bản xã, Thượng Hải, 1997; ⑭ LƯU KHÁNH LONG (Chủ biên), Cổ Kim Hán tự Tự điển 古今漢語字字典, Tứ Xuyên Từ thư Xuất bản xã, 1998; ⑮ LƯƠNG THỰC THU, TRƯƠNG PHƯƠNG KIỆT (Chủ biên), Viễn Đông Hán-Anh Đại từ điển 遠東漢英大詞典 (Far East Chinese-English Dictionary), Tân Hoa Xuất bản xã – Viễn Đông Đồ thư Công ty, 1995; ⑯ PHÓ TRIÊU DƯƠNG, Phương ngôn từ lệ thích 方言詞例釋, Thông tục độc vật Xuất bản xã, năm (?); ⑰ LƯU KỲ, Trợ tự biện lược 助字辨略, Đài Loan Khai Minh Thư điếm ấn hành, 1958; ⑱ DƯƠNG THỤ ĐẠT, Từ thuyên 詞詮, Đài Loan Thương Vụ Ấn thư quán, 1959; ⑲ VƯƠNG HẢI PHÂN, NGÔ KHẢ DĨNH, Cổ Hán ngữ Hư từ Từ điển 古漢語虛詞詞典, Bắc Kinh Đại học Xuất bản xã, Bắc Kinh, 1996; ⑳ VƯƠNG TỰ CƯỜNG, Hiện đại Hán ngữ Hư từ Từ điển 現代漢語虛詞詞典, Thượng Hải Từ thư Xuất bản xã, 1998; 21. F.S. COUVREUR S.J., Dictionnaire classique de la langue chinoise, Peiping, 1890; ㉒ BẮC KINH ĐẠI HỌC TÂY NGỮ HỆ PHÁP NGỮ CHUYÊN NGHIỆP, Dictionnaire Chinois-Français, Thương Vụ Ấn thư quán, Bắc Kinh, 1959; ㉓ HOÀNG TIỂU THẠCH, Mà MINH, Giản hóa tự Phồn thể tự Đối chiếu Tốc tra Thủ sách 簡化字繁體字對照速查手冊, Tứ Xuyên Từ thư Xuất bản xã, 1995; ㉔ NGUYỄN TRỌNG BÁU, Từ điển Chính tả Tiếng Việt, Nhà xuất bản Giáo Dục, 1997. +峴 xiàn hiện, nghiễn[Xiàn] Tên núi: 峴山Núi Nghiễn (Hiện) (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +岘 xiàn hiện, nghiễnNhư 峴 +姐 jiě thư, tả[jiâ] ① Chị: 大姐 Chị cả; 表姐 Chị họ; ② Cô (chỉ người phụ nữ còn trẻ): 小姐 Cô, tiểu thư. +嘖 zé sách, trách[zé] ① Tranh cãi; ② Tấm tắc khen ngợi; ③ Cao xa. +啧 zé sách, tráchNhư 嘖 +唿 hū hốt[hu] Xem 呼哨 [hushào]. +参 cān tham, sâm, tamNhư 參 +厌 yàn áp, yêm, yểm, yếm, ấpNhư 厭 +卷 juàn quyển juàn]① Sách (chữ nho cũ): 書卷 Sách vở; ② Cuốn: 第一卷 Cuốn thứ nhất; ③ Bài thi, bài: 交卷 Nộp bài thi, nộp bài; ④ Sổ lưu công văn: 文卷 Sổ lưu công văn; 卷宗 Cặp giấy (đựng công văn); ⑤ (cũ) Ống đựng sách vở. Xem 卷 [juăn], [quán]. +刅 chuāng sang[chuang]Như 創. +乍 zhà tác[zuò] (văn) Trỗi dậy, nổi lên (dùng như 作, bộ 腨): 文王若日若月,乍照光于四方,于西土 Đức của vua Văn vương như mặt trời mặt trăng, trỗi lên chiếu sáng khắp bốn phương, đến tận phương tây (Mặc tử: Kiêm ái hạ). +妙 miào diệu① Khéo, hay, thần diệu lắm. Tinh thần khéo léo mầu nhiệm không thể nghĩ nghị được gọi là diệu. Tuổi trẻ gọi là diệu niên 妙年. +妗 jìn cấm① Mợ, vợ anh mẹ. +妖 yāo yêu① Ðẹp (mĩ miều). Tả cái sắc con gái làm cho người ta say mê. Như yêu nhiêu 妖嬈, yêu dã 妖冶 đều tả cái dáng con gái đẹp lộng lẫy cả. ② Quái lạ, như yêu quái 妖怪 loài yêu quái. +妓 jì kĩ① Con nữ phường chèo, con đĩ nhà thổ. +妒 dù đố① Ghen, đàn bà ghen gọi là đố, mình không bằng người sinh lòng ghen ghét cũng gọi là đố. +妍 yán nghiên① Cũng như chữ nghiên 姘. +妊 rèn nhâm① Chửa (có mang, có thai). Ðàn bà chửa gọi là nhâm phụ 妊婦. +夹 jiā giáp① Cũng như chữ giáp 夾. +壳 ké xác① Tục dùng như chữ xác 殼. +声 shēng thanh① Tục dùng như chữ thanh 聲. +壯 zhuàng tráng① Mạnh mẽ. Người đến ba mươi tuổi gọi là tráng, nghĩa là đang lúc tinh lực đang mạnh mẽ vậy. Phàm cái gì bề trong đầy đủ mà bề ngoài có vẻ lớn lao đều gọi là tráng, như hùng tráng 雄壯, bi tráng 悲壯, hoành tráng 宏壯, v.v. ② Nhanh chóng. ③ Mồi, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một tráng. +坟 fén phần① Cũng như chữ phần 墳. +坑 kēng khanh① Hố.② Chôn chết. +坐 zuò toạ① Ngồi. ② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là toạ, như phản toạ 反坐 buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy. ③ Nhân vì. ④ Cố giữ. ⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được. ⑥ Cùng nghĩa với chữ toạ 座. +坏 huài khôi, bùi① Ngói mộc. ② Một âm là bùi. Lấy đất lấp lỗ hang lại. ③ Tường vách. +坎 kǎn khảm① Quẻ khảm. Một quẻ trong bát quái 八卦, nghĩa là hõm vào, là hiểm hóc, nên chỗ nào hỏm sâu xuống đều gọi là khảm. ② Cái chén nhỏ. ③ Thùng thùng. +坍 tān than① Ðất lở. +坌 bèn bộn① Họp, đều. Như bộn tập 坌集 cùng họp. ② Bụi. +坊 fāng phường① Phường, tên gọi các ấp các làng. ② Trong thành chia ra từng khu để cai trị cho dễ cũng gọi là phường. ③ Một vật gì xây đắp để tiêu-biểu các người hiền ở các làng mạc cũng gọi là phường. Như trung hiếu phường 忠孝坊, tiết nghĩa phường 節義坊, v.v. ④ Tràng sở, như tác phường 作坊 sở chế tạo các đồ. ⑤ Cái đê, cùng nghĩa như chữ phòng 防. +均 jūn quân, vận① Ðều, không ai hơn kém gọi là quân. ② Cùng, như lợi ích quân chiêm 利益均霑 ích lợi cùng hưởng. ③ Khuôn đóng gạch ngói. ④ Một đồ đong ngày xưa, 2500 thạch là một quân. ⑤ Một đồ âm nhạc ngày xưa. ⑥ Một âm là vận. Cũng như chữ vận 韻. +坂 bǎn phản① Sườn núi. +址 zhǐ chỉ① Cái nền. +圾 jí ngập, sắc① Nguy. ② Lạp ngập 垃圾 bụi bậm chồng chất, cũng gọi là chữ sắc. +圻 qí kì① Cõi đất vuông nghìn dặm gọi là kì. +囱 cōng song, thông① Cái cửa sổ. Cửa sổ mở ở tường gọi là dũ 牖, cửa sổ mở nhà là song 囱. Một âm là thông. Cái ống thông khói. Tục gọi cái ống thông khói bếp là yên thông 煙囱. +困 kùn khốn① Khốn cùng. Phàm các sự nhọc mệt quẫn bách đều gọi là khốn. +囮 é ngoa① Con chim mồi. ② Mượn cớ đánh lừa. +囬 húi hồi① Cũng như chữ hồi 回 +囫 hú hốt① Hốt luân 囫圇 nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo 囫圇吞棗. +囤 dùn độn① Cái vựa nhỏ đựng thóc. ② Tục gọi sự để đồ đợi giá đắt mới bán là độn tích 囤積. +呎 chǐ xích① Cũng như chữ xích 尺 thước đo của nước Anh-cát-lợi, tức là 9 tấc 5 phân 2 li tây. Ta gọi là một mã. +呌 jiào khiêu① Tục dùng như chữ khiếu 叫. +呉 wú ngô① Nước Ngô, họ Ngô, đất Ngô. ② Rầm rĩ. +呈 chéng trình① Bảo. Tộ ra. ② Trình. Kẻ dưới nói cho người trên biết gọi là trình. Tờ kêu với quan trên cũng gọi là trình. +呆 dāi ngốc① Ngây dại. +呃 è ách① Nấc. Ách nghịch 呃逆 chứng nấc. Nguyên viết là 呝. +呂 lv̌ lữ, lã① Luật lữ 侓呂 tiếng điệu hát, xem chữ luật 侓. ② Họ Lữ, ta quen đọc là Lã. +呀 yā nha① Lời trợ từ, như hài nhi nha 孩兒呀 con ạ! +吿 gào cáo, cốc① Bảo, bảo người trên gọi là cáo. ② Cáo, như cáo lão 吿老 cáo rằng già yếu phải nghỉ, cáo bệnh 吿 cáo ốm, v.v. ③ Một âm là cốc. Trình, như xuất cốc phản diện 出吿反面 nghĩa là con thờ cha mẹ đi ra thì xin phép, về thì trình mặt vậy. +吾 wú ngô① Ta, tới mình mà nói gọi là ngô. Nhân người mà nói gọi là ngã 我. Như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 ta khéo nuôi cái khí hạp nhiên của ta. ② Chống giữ, phép quan nhà Hán có chức chấp kim ngô 執金吾 ý là cầm cái đồ binh để chống giữ việc phi thường. +吽 ōu hồng① Tiếng thần chú trong tiếng Phạm. +吼 hǒu hống① Rống. Tiếng kêu các loài thú mạnh kêu. +吻 wěn vẫn① Mép. ② Khẩu vẫn 口吻 giọng nói. ③ Vẫn hợp 吻合 giống in. Sự vật gì giống in như nhau gọi là vẫn hợp. +吹 chūi xuy, xuý① Thổi, như xuy tiêu 吹簫 thổi tiêu, xuy địch 吹笛 thổi sáo, v.v. ② Một âm là xuý. Cổ xuý 鼓吹, nạo xuý 鐃吹đều là tên khúc nhạc đời xưa cả. +吸 xī hấp① Hút hơi vào, đối lại với chữ hô 呼. +吶 ne nột, niệt① Nột nột 吶吶 ấp úng (trì trọng). Nói năng cẩn thận, nghĩ ngợi kĩ lưỡng rồi mới nói. ② Reo hò cho thêm oai thanh gọi là nột hám 吶喊. Cũng đọc là chữ niệt. +吵 chǎo sảo① Sảo náo 吵閙 nói rầm rĩ. +吴 wú ngô① Tục dùng như chữ ngô 呉. +吱 zhī chi① Chi chi  吱吱 tiếng kêu. ② Tất chi 嗶吱 đồ dệt bằng lông. +吮 shǔn duyện① Mút, như duyện nhũ 吮乳 mút sữa. +吭 háng hàng, hạng① Cổ họng. Như dẫn hàng tràng minh 引吭長鳴 gân cổ kêu dài. Cũng đọc là hạng. +含 hán hàm① Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả không nuốt là hàm. ② Dung được, nhẫn được. Như hàm súc 含蓄, hàm dong 含容 nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười. ③ Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm. +吪 é ngoa① Ðộng đậy. ② Hoá, như Chu-công đông chinh tứ quốc thị ngoa 周公東征四國是吪 ông Chu-công đi đánh bên đông, bốn nước đều cảm hoá. +吩 fēn phân① Phân phó 吩咐 dặn bảo. Tiếng người trên dặn bảo kẻ dưới. +否 fǒu phủ, bĩ① Không, như thường kì chỉ phủ 嘗其旨否 nếm xem ngon không? ② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác. ③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否. +吠 fèi phệ① Chó cắn. +吟 yín ngâm① Ngâm. Ðọc thơ đọc phú kéo giọng dài ra gọi là ngâm, như ngâm nga 吟哦, ngâm vịnh 吟詠, v.v. Người ốm đau rên rỉ gọi là thân ngâm 呻吟. +吞 tūn thôn① Nuốt, ăn không nhai cứ nuốt ngay xuống gọi là thôn. ② Diệt mất. Ðánh lấy đất nước người ta thu làm đất nước mình gọi là tính thôn 并吞. Cũng viết là 併吞. +吝 lìn lận① Tiếc (sẻn). Tiếc không cho người là lận. Như khan lận 慳吝 keo cú, lận sắc 吝嗇 cò kè. Bỉ lận 鄙吝, v.v. ② Hối lận 悔吝 lời bói toán, cũng như hối hận vậy. Tục viết là 恡. +君 jūn quân① Vua, người làm chủ cả một nước. ② Nghiêm quân 嚴君 cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân 府君. ③ Thiên quân 天君 tâm người, như thiên quân thái nhiên 天君泰然 trong tâm yên vui tự nhiên. ④ Tiểu quân 小君 vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân 細君. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân 太君, cũng như danh hiệu Thái phu quân 太夫君 vậy. ⑤ Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân 阮君 anh họ Nguyễn, Lê quân 黎君 anh họ Lê, v.v. +却 què ngang① Cũng là chữ 卽. +即 jí tức① Cũng là chữ 卽. +卲 shào thiệu, thiều① Cao. Như niên cao đức thiệu 年高德卲 tuổi già đức cao. Cũng đọc là chữ thiều. +匣 xiá hạp① Cái hộp. +劭 shào thiệu① Khuyên gắng. ② Tốt. ③ Cao. +劬 qú cù① Nhọc nhằn, như cù lao 劬勞 công cha mẹ sinh đẻ nuôi nấng con khó nhọc. +別 bié biệt① Chia, như khu biệt 區別 phân biệt ra từng thứ. ② Li biệt, tống biệt 送別 tiễn nhau đi xa. ③ Khác, như biệt tình 別情 tình khác, biệt cố 別故 có khác, v.v. +判 pàn phán① Lìa rẽ, như phán duệ 判袂 chia tay mỗi người một ngả. ② Phán quyết, như tài phán 裁判 sử kiện, văn sử kiện gọi là phán. +删 shān san① Lọc bỏ, như san phồn tựu giản 删繁就簡 lọc bỏ cái phiền phức mà dùng cái giản tiện. +冷 lěng lãnh① Lạnh. ② Nhạt nhẽo, như lãnh tiếu 冷笑 cười nhạt, lãnh ngữ 冷語 nói đãi bôi, v.v. ③ Thanh nhàn, như lãnh quan 冷官 chức quan nhàn, ít bổng. ④ Lặng lẽ, như lãnh lạc 冷落 đìu hiu, lãnh tĩnh 冷靜 lạnh ngắt, v.v. Lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn 冷雋. Có khi viết là 泠. +冶 yě dã① Ðúc, như dã phường 冶坊 xưởng đúc đồ sắt. ② Ðẹp, như yêu dã 妖冶 đẹp lộng lẫy, như dã dong 冶容 làm dáng, phần nhiều tả về dáng điệu con gái. Cho nên dắt con gái đi chơi gọi là dã du 冶遊. +况 kuàng huống① Phương chi, là một tiếng giáo đầu, như gia bất tự cố, huống ư quốc hồ 家不自顧况於國乎 nhà mà chẳng trông coi được, phương chi là nước ư? +决 jué quyết① Tục dùng như chữ 決. +冲 chōng xung① Hoà, sâu. Như xung hư 冲虛 chan hoà nhạt nhẽo như hư không. ② Thơ bé. ③ Vọt. Tục dùng như chữ xung 衝. Như nhất phi xung thiên 一飛冲天 bay một cái vọt tận trời. Như tí ngọ tương xung 子午相冲 tí ngọ xung nhau, nghĩa là phương vị cùng đối thẳng với nhau. +冱 hù hộ① Rét đóng lại. +兵 bīng binh① Ðồ binh. Các đồ như súng ống, giáo mác đều gọi là binh khí 兵器. Lính, phép binh bây giờ chia làm ba: 1) hạng thường bị; 2) tục bị; 3) hậu bị. Hiện đang ở lính gọi là thường bị binh, hết hạn ba năm về nhà; có việc lại ra là tục bị binh; lại đang hạn ba năm nữa rồi về là hậu bị binh, lại hết bốn năm cho về hưu hẳn, lại như dân thường. +劫 jié kiếp① Cướp lấy. ② Ăn hiếp, như kiếp chế 劫制 bắt ép. ③ Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba 劫波. Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中劫. Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là 刦,刧,刼. +兒 ér nhi, nghê① Trẻ con. Trẻ giai gọi là nhi 兒, trẻ gái gọi là anh 嬰. ② Con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi 兒. ③ Lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như hoa nhi 花兒 cái hoa. ④ Một âm mà nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê Khoan 兒寬. +兎 tù thỏ① Tục viết thay chữ 兔. +免 miǎn miễn, vấn① Bỏ, như miễn quan 免冠 trật mũ. ② Khỏi, như miễn tử 免死 thoát khỏi chết. ③ Truất, cách, như miễn quan 免官 cách chức quan. ④ Một âm là vấn, như đản vấn 袒免 áo tang để trầy tay ra. +兌 dùi đoái① Quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái). ② Ðổi, như đoái hoán 兌換 đổi tiền. ③ Thẳng, như tùng bách tư đoái 松柏斯兌 cây tùng cây bách ấy thẳng. ④ Suốt, như hành đạo đoái hĩ 行道兌矣 làm đạo được suốt vậy. +克 kè khắc① Hay, như bất khắc thành hành 不克成行 không hay đi được. ② Ðược, đánh được gọi là khắc, như khắc phục 克復 lấy lại được chỗ đất đã mất, như khắc kỉ phục lễ 克己復禮 đánh đổ lòng muốn xằng của mình để lấy lại lễ. Các nhà buôn bán giảm giá hàng cũng gọi là khắc kỉ. ③ Hiếu thắng, như kị khắc 忌克 ghen ghét người, thích hơn người. +利 lì lợi① Sắc, như lợi khí 利器 đồ sắc. ② Nhanh nhẩu, như lợi khẩu 利口 nói lém. ③ Lợi, như ích quốc lợi dân 益國利民, ích cho nước lợi cho dân, lợi tha 利他 lợi cho kẻ khác. ④ Công dụng của vật gì, như thuỷ lợi 水利 lợi nước, địa lợi 地利 lợi đất. ⑤ Tốt lợi, như vô vãng bất lợi 無往不利 tới đâu cũng tốt. ⑥ Tham, như nghĩa lợi giao chiến 義利交戰 nghĩa lợi vật lộn nhau. Phàm cái gì thuộc sự ích riêng của một người đều gọi là lợi. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. ⑦ Lời, lợi thị tam bội 利市三倍 bán lãi gấp ba. Cho nên cho vay lấy tiền lãi gọi là lợi tức 利息. +刨 bào bào① Giẫy, như bào phần 刨墳 giẫy mả. +刧 jié kiếp① Cũng như chữ kiếp 劫. +刦 jié kiếp① Cũng như chữ kiếp 劫. +佟 tóng đông① Chợ Ðông. +佞 nìng nịnh① Tài, mình tự nhún mình xưng là bất nịnh 不佞 kẻ chẳng tài này. ② Ton hót, nịnh nọt, nói khéo phò người gọi là nịnh. +作 zuò tác① Nhấc lên, như chấn tác tinh thần 振作精神. ② Làm, làm nên, như phụ tác chi 父作之 cha làm nên. +佛 fó phật① Dịch âm tiếng Phạm, nói đủ phải nói là Phật đà 佛陀, bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hoá cho người được hoàn toàn giác ngộ. Như đức Thích ca 釋迦 bỏ hết công danh phú quý, lìa cả gia đình, tu hành khắc khổ, phát minh ra hết chỗ mê lầm của chúng sinh, để tế độ cho chúng sinh, thế là Phật. Vì thế nên những phương pháp ngài nói ra gọi là Phật pháp 佛法, giáo lí của ngài gọi là Phật giáo, người tin theo giáo lí của ngài gọi là tín đồ Phật giáo, v.v. ② Phật lăng 佛郎 dịch âm chữ franc, quan tiền Pháp. +佚 yì dật① Rồi, như an dật 安佚 yên rồi. ② Trốn, ẩn như ẩn dật 隱佚 người trốn đời không cho đời biết, di dật nhi bất oán 遺佚而不怨 bỏ sót mình ở ẩn mà không oán. +余 yú dư① Ta. +佘 shé xà① Họ Xà. +佗 tuó đà, tha① Uy đà 倭佗 ung dung, tả cái dáng ung dung tự đắc. Một âm là tha. ② Khác, như quân tử chính nhi bất tha 君子正而不佗 người quân tử chính mà không đổi khác, cùng nghĩa như chữ tha 他. +何 hé hà① Sao, gì, lời nói vặn lại, như hà cố 何故 cớ gì? hà dã 何也 sao vậy? +佔 zhàn chiêm, chiếm① Dòm xem. ② Một âm là chiếm. Chiếm lấy, như chiếm cứ 佔據 chiếm giữ lấy. +体 tǐ thể① Chính là chữ bản 笨 nặng nề, tục mượn viết thay chữ thể 體, gọi là chữ thể đơn. +佑 yòu hữu① Giúp đỡ. +佐 zuǒ tá① Giúp. ② Thứ hai, như huyện tá 縣佐 chức quan giúp việc quan huyện. +住 zhù trụ① Thôi, như viên thanh đề bất trụ 猿聲啼不住 tiếng vượn kêu không thôi. ② Ở, như trụ sơn hạ 住山下 ở dưới núi. ③ Còn đấy, nhà Phật nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kì: thành trụ hoại không 成住壞空. Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là trụ, như trụ trì tam bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì tăng bảo. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị trụ trì. ④ Lưu luyến (dính bám) như vô sở trụ 無所住 không lưu luyến vào đấy. +低 dī đê① Thấp, đối lại với chữ cao. ② Cúi, như đê đầu 低頭, đê hồi 低回 nghĩ luẩn quẩn, v.v. ③ Khẽ, như đê ngữ 低語 nói khẽ. +位 wèi vị① Ngôi, cái chỗ ngồi của mình được ở gọi là vị, như địa vị 地位, tước vị 爵位, v.v. ② Vị, lời tôn kính người, như chư vị 諸位 mọi ngài, các vị 各位 các ngài, v.v. +佋 shào thiệu① Cũng như chữ 紹 nối. ② Một âm là chiêu, cũng như chữ 昭. +佈 bù bố① Khắp, bảo cho mọi người đều biết gọi là bố cáo 佈告. Thường dùng chữ bố 布 nhiều hơn. +佇 zhù trữ① Ðứng lâu. +但 dàn đãn① Những. Lời nói chuyển câu. ② Chỉ, như bất đãn như thử 不但如此 chẳng những chỉ như thế. +佃 diàn điền① Làm ruộng. người làm ruộng thuê ruộng mà làm gọi là điền hộ 佃户. ② Ði săn. +伽 qié già① Dịch âm tiếng Phạm, như già đà 伽陀 lối văn tán tụng, tức là bài kệ. ② Tên cây, như cây già nam 伽楠. +似 sì tự① Giống như. ② Con cháu, cùng nghĩa như chữ tự 嗣. ③ Hầu hạ. ④ Tựa như (lời nói chưa quyết hẳn). +伻 bēng bình① Sai khiến. +伺 sì tí, tứ① Dò xét, ta quen đọc là tứ. +伸 shēn thân① Duỗi, như dẫn thân 引伸 kéo duỗi ra. ② Làm cho phải lẽ, như thân oan 伸冤 gỡ cho kẻ oan được tỏ lẽ thẳng. +伶 líng linh① Linh Luân 伶倫 tên một vị nhạc quan ngày xưa, vì thế nên gọi quan nhạc là linh quan 伶倌. ② Ưu linh 優伶 phường chèo. ③ Lẻ, như linh đinh cô khổ 伶仃孤苦 lênh đênh khổ sở. ④ Nhanh nhẹn, như linh lị 伶俐 lanh lẹ. +伴 bàn bạn① Bạn, như đồng bạn 同伴 người cùng ăn với mình. ② Tiếp, như bạn thực 伴食 ngồi tiếp ăn uống. +伱 nǐ nễ① Mày, cũng viết là 你. +估 gū cổ① Ðánh giá, như cổ giá 估價 đánh giá xem vật ấy đáng giá bao nhiêu. +伯 bó bá① Bác, anh bố gọi là bá phụ 伯父. Ðàn bà gọi anh chồng là bá. ② Tước bá, đời xưa chế ra năm tước là: công hầu bá tử nam 公侯伯子男. ③ Cùng nghĩa như chữ bá 霸 là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử. +亨 hēng hanh, hưởng, phanh① Thông, như thời vận hanh thông 時運亨通 thời vận hanh thông. ② Một âm là hưởng. Hưởng thụ, như công dụng hưởng vu thiên tử 公用亨于天子 tước công được Thiên tử thết yến. ③ Lại một âm là phanh. Nấu nướng, như đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền 大亨以養聖賢 nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền. +亦 yì diệc① Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến 治亦進亂亦進 trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. ② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ 亦將有以利吾國乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư? +串 chuàn xuyến① Suốt, một quan tiền gọi là nhất xuyến 一串, cái giấy biên thu tiền gọi là xuyến phiếu 串票. ② Một âm là quán, người cùng quen nhờn với mình gọi là thân quán 親串, cùng một nghĩa với chữ quán 慣, cũng có khi đọc là xuyến. +两 liǎng lạng① Tục dùng như chữ 兩. +丣 yǒu dậu① Tức là chữ dậu 酉 +齕 hé hột① Cắn. +鼬 yòu dứu① Con chồn sóc. Một giống thú mình dài hơn một thước, có con sắc đỏ kềnh kệch, có con sắc vàng, bốn chân nhỏ mà ngắn, lúc đi vẫn khuất khúc tự do, cho nên nên chui qua hang hốc như rắn được, tài bắt chuột, đêm hay bắt trộm gà ăn thịt, hễ bị đuổi quẫn quá thì trong lỗ đít phun ra một thứ hơi rất thối hăng, khiến cho người khó chịu mà không đuổi nữa, tục gọi là hoàng thử lang 黃鼠狼 hay tì tử 貔子, lông dùng làm bút gọi là lang hào 狼毫. +鼫 shí thạch① Thạch thử 鼫鼠 một giống thú giống như con chuột mà lớn, đuôi to mà dài, làm hang ở trong núi hay dưới cây cổ thụ, hay ăn các thứ quả, có khi gọi là thạc thử 碩鼠 hay tước thử 雀鼠. +鼪 shēng sinh① Con chồn. Cũng như chữ sinh 狌. +鼧 tuó đà① Ðà bạt 鼧鼥 một giống chuột rất lớn ở lỗ, tục gọi là thổ bát thử 土撥鼠 hình như con rái cá, da lông nó làm áo cừu rất ấm. +鼦 diāo điêu① Cũng như chữ điêu 貂. +鼕 dōng đông① Ðông đông 鼕鼕 tiếng trống kêu tùng tùng. Nguyễn Du 阮攸: Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn 簫鼓鼕鼕初出門 (Minh Giang chu phát 明江舟發) tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông). +鼂 cháo trào① Chữ trào 朝 cổ. Có khi viết là 晁. ② Họ Trào. +鵶 yā nha① Tục dùng như chữ 鴉. +鵡 wǔ vũ① Xem chữ anh 鸚. +鵠 hú hộc, cốc① Chim hộc, con ngỗng trời. ② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠. +鵝 é nga① Con ngan, con ngỗng. Giống đen gọi là thương nga 蒼鵝. +鵜 tí đề① Ðề hồ 鵜鶘 một thứ chim ở nước, lông màu đỏ, đầu nhỏ, mỏ dài, dưới hàm có cái túi, bắt được cá thì đựng ở cái túi ấy. Tục gọi là đào hà 淘河 có lẽ là con bồ nông. Cũng viết là đào nga 淘鵝. Còn viết là già lam điểu 伽藍鳥. +鵙 jú quyết① Con chim bách thiệt. Có khi gọi là con bách lao 百勞 nó kêu được trăm thứ tiếng. +鵓 bó bột① Xem chữ cáp 鴿. +鵒 yù dục① Xem chữ cù 鴝 trong cù dục 鴝鵒. +鵑 juān quyên① Ðỗ quyên 杜鵑 con quốc. Có chỗ gọi là tử quy 子規. Còn gọi là đỗ vũ 杜宇. Nguyễn Du 阮攸: Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hoá đỗ quyên 哀衷觸處鳴金石,怨血歸時化杜鵑 (Ðộ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng 渡淮有感文丞相) Nỗi thương cảm thốt ra chỗ nào đều reo tiếng vàng tiếng đá, Máu oán hận lúc trở về hoá thành chim cuốc. Quách Tấn dịch thơ: Lòng thơm chạm trổ lời kim thạch, Máu hận trào sôi kiếp tử quy. ② Hoa đỗ quyên. Có khi gọi tắt là hoa quyên. +魍 wǎng võng① Võng lượng 魍魎 giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là 罔兩. Còn viết là 罔閬. +魋 túi đồi① Một giống thú ở rừng. +魊 yù vực① Cũng như chữ vực 蜮 dùng với chữ quỷ vực 鬼蜮. Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người. +鬵 qián tẩm① Cái chõ lớn, cái vạc. +鬈 quán quyền① Tóc tốt đẹp. ② Tóc chia ra từng múi, búi ra nhiều búi tóc con. Như quyền phát 鬈髮 tóc quăn. +鬆 sōng tông① Tóc rối bù, tục gọi là bồng tông 蓬鬆. ② Lỏng lẻo, không được chắc chắn bén sắc gọi là phóng tông 放鬆. +鬄 tì thế① Cắt tóc. +鬃 zōng tông① Tục dùng như chữ tông 鬉. +魏 wèi nguỵ① Cao. Nguyên là chữ nguy 巍. ② Nước Nguỵ 魏 (220—265), nay thuộc vào nam tỉnh Hà Nam 河南 và phía tây tỉnh Sơn Tây 山西. ③ Nhà Ngụy 魏 (220-265). Tào Phi 曹丕 cướp ngôi nhà Hán 漢 lên làm vua gọi là nhà Ngụy. Sau mất về nhà Tấn 晉. Ðến đời Ðông Tấn 東晉 lại có Ðông Ngụy 東魏 (534-550) và Tây Ngụy 西魏 (534-556). +魎 liǎng lượng① Võng lượng 魍魎 giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là 罔兩. Còn viết là 罔閬. +髁 kē khoã① Xương đùi. +髀 bì bễ① Ðùi vế. ② Xương mặt đầu gối. ③ Cây nêu. +騑 fēi phi① Con ngựa đóng kèm hai bên. Xe tứ mã hai con trong gọi là phục, hai con ngoài gọi là phi 騑. +騐 yàn nghiệm① Tục dùng như chữ nghiệm 驗. +騏 qí kì① Ngựa xám. ② Ngựa tốt. +騎 qí kị① Cưỡi ngựa. ② Phàm cưỡi lên cái gì mà buông hai chân xuống đều gọi là kị. Như kị tường 騎牆 xoạc chân trên tường. ③ Ngựa đã đóng yên cương rồi gọi là kị. ④ Quân cưỡi ngựa gọi là kị binh 騎兵. +騌 zōng tông① Tục dùng như chữ tông 騣. +騈 pián biền① Hai con ngựa cùng đóng kèm nhau. ② Phàm vật gì liền kèm với nhau đều gọi là biền. Như biền hiếp 騈脅 xương sườn liền nhau. Thể văn hai vế đối nhau gọi là biền văn 騈文. +馥 fù phục, phức① Hơi thơm. Thơm ngạt ngào. Cũng đọc là chữ phức. +饈 xīu tu① Cũng như chữ tu 羞. +饇 yù ốc① Cũng như chữ ốc 飫. +饅 mán man① Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp ăn gọi là man đầu 饅頭 (bánh bò chén, bánh bột hấp). +饁 yè diệp, ấp① Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). Cũng đọc là chữ ấp. +餿 sōu sưu① Meo chua, ôi, thiu. Đồ ăn để lâu sinh ra meo chua gọi là sưu. +餾 lìu lựu① Hơi cơm bốc lên, cơm đã chín gọi là lựu. +餽 kùi quỹ① Đưa tặng, đưa làm quà. Cùng nghĩa với chữ quỹ 饋. +餼 xì hí, hi, khái① Tặng lương ăn. ② Cấp lương. Phép nhà Minh 明, nhà Thanh 清 hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn thì gọi là lẫm sinh 廩生, được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là thực hí 食餼. ③ Con muông sống. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Tử Cống dục khử cốc (cáo) sóc chi hí dương 子貢欲去告朔之餼羊 (Bát dật 八佾) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. Vì lúc bấy giờ cái lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế. Cũng đọc là chữ hi. Còn đọc là khái. +餻 gāo cao① Bánh ngọt. Lục đậu cao 綠豆餻 bánh đậu xanh. +餺 bó bác① Xem chữ thác 飥 ở trên. +颿 fán phàm① Nguyên là chữ 帆. +颺 yáng dương① Gió tốc lên, lật lên. ② Bay đi. Kẻ phạm tội trốn thoát gọi là viễn dương 遠颺. ③ Nói to mà nhanh gọi là dương ngôn 颺言. ④ Bất dương 不颺 trạng mạo xấu xa. +颸 sī ti① Gió mát. +顓 zhuān chuyên① Chuyên Húc 顓頊 tên một vị vua họ Cao Dương 高陽 ngày xưa. ② Chuyên, cùng nghĩa với chữ chuyên 專. Như chuyên ngu 顓愚 đã ngu lại làm xằng, không bàn không hỏi ai. +顒 yóng ngung① Nghiêm chính (tả cái dáng mặt nghiêm nghị, chính đính). ② To kếch xù. +顏 yán nhan① Dáng mặt. Như Kinh Thi 詩經 nói: Nhan như ác đan 顏如渥丹 dáng mặt đỏ như thoa son. ② Sắc mùi. Như nhan sắc 顏色 sắc màu, sắc mặt, nhan liệu 顏料 chất dùng để hồ màu, để vẽ ngoài mặt, v.v. ③ Chữ đề ở trên biển hay hoành phi cũng gọi là nhan. +顎 è ngạc① Cái xương gò má, (quyền) xương quai hàm gọi là hạ ngạc 下顎. +額 é ngạch① Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc gọi là ngạch. ② Cái số chế ra nhất định. Như số binh đã chế nhất định gọi là binh ngạch 兵額. Số lương đã chế nhất định gọi là ngạch hướng 額餉. ③ Cái hoành phi. Cái hoành phi treo ở trên cửa trên mái. Như cái trán của người nên gọi là biển ngạch 匾額. +題 tí đề① Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ vào trán rồi bôi thuốc đỏ thuốc xanh vào gọi là điêu đề 雕題. ② Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm 題籤, viết bức biển ngang gọi là đề ngạch 題額. Như nói đề thi 題詩 (đề thơ), đề từ 題辭 (đề lời văn), v.v. ③ Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục 題目, có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề 破題 (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề 結題 (đóng bài). ④ Phẩm đề 品題. Cũng như nghĩa chữ bình phẩm 評品 hay phẩm bình 品評 vậy. +顋 sāi tai① Má, hai bên mặt gọi là tai. Có khi viết là 腮. +韙 wěi vĩ① Phải. Sự gì trái với lễ nghĩa gọi là bất vĩ 不韙. +韘 shè thiếp, nhiếp① Một thứ làm bằng da bao vào ngón tay cái bên hữu để giữ đốc cung. Cũng đọc là chữ nhiếp. +韔 chàng sướng① Cái túi đựng cung. +韓 hán hàn① Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu 周 phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn 晉 lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây 陝西. ② Ðời Chiến quốc 戰國 (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn 晉 là họ Hàn 韓, cùng với họ Triệu 趙 họ Nguỵ 魏 chia nhau lấy nước Tấn 晉 gọi là nước Hàn 韓 thuộc vùng Sơn Tây 山西 bây giờ, sau bị nhà Tần 秦 lấy mất. ③ Dải đất phía nam nước Triều Tiên 朝鮮, ngày xưa gọi là Tam Hàn 三韓, đến đời vua Lí hi gần đây đổi tên nước là nước Hàn 韓, vì thế mới gọi người Triều Tiên là người Hàn 韓. +鞭 biān tiên① Hình roi. Một thứ dùng trong hình pháp để đánh người. ② Cái roi trun, cái roi đánh ngựa. ③ Một thứ đồ binh rèn bằng sắt gọi là thiết tiên 鐵鞭. +鞬 jiān kiện① Cái túi đựng cung tên đeo trên mình ngựa. ② Chứa, cất. +鞫 jú cúc① Xét hỏi kĩ càng. Tra tù cho tỏ hết tội tình gọi là cúc. ② Cùng khốn. +鞨 hé hạt① Hạt Mạt 鞨靺 tên một bộ lạc của giống Phiên nay thuộc tỉnh Cát Lâm. +鞧 qīu thu① Cùng nghĩa với chữ thu 鞦. +鞦 qīu thu① Dây, da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái. ② Thu thiên 鞦韆 cái đu. Cũng viết là 秋千. Xem chữ thiên 韆. +鯊 shā sa① Cá sa. Xem chữ giao 鮫. +鯉 lǐ lí① Cá chép. ② Tờ bồi. Người nhà Ðường 唐 gửi thư, thường dùng thước lụa mộc, xích tố 尺素, tết thành hình như hai con cá chép, vì thế nên gọi thư từ là lí. +鯈 tiáo du① Cá du. Trang Tử 莊子: Du ngư xuất du thung dung, thị ngư chi lạc dã 鯈魚出遊從容,是魚之樂也 cá du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá. Nhượng Tống dịch thoát: Kìa đàn cá lượn lờ bơi chơi, đàn cá mới sướng chứ. +鯁 gěng ngạnh① Xương cá. ② Hóc xương cá. ③ Người trung trực không a dua nịnh nọt ai gọi là ngạnh 鯁 hay cốt ngạnh 骨鯁. +鯀 gǔn cổn① Cá lớn. ② Tên bố vua Hạ Vũ 夏禹. +鮿 zhé triếp① Cá diếc, cá triếp. ② Cá phơi khô. +鬩 xì huých① Cãi nhau, đánh nhau. Kinh Thi 經詩 có câu: Huynh đệ huých vu tường, ngoại ngữ kì vũ 兄弟鬩于牆,外禦其侮 anh em đánh nhau ở trong nhà, có người ngoài đến ăn hiếp, lại cùng chống lại. Ý nói anh em dẫu hiềm oán nhau, nhưng gặp có kẻ ngoài lấn áp, lại đồng tâm chống lại. Vì thế nên anh em bất hoà cũng gọi là huých tường 鬩牆. +馘 guó quắc① Tai đã cắt ra, giết được giặc mà đem cái tai bên tay trái về trình gọi là quắc. +靝 tiān thiên① Trời. Nhà tu đạo sĩ dùng như chữ thiên 天. +雟 xī huề, tuỷ① Khuôn tròn. ② Một âm là tuỷ. Việt Tuỷ 越雟 tên một quận nhà Hán. +雞 jī kê① Con gà. ② Dâm hiếp đàn ông gọi là kê gian 雞姦. Nguyễn Du 阮攸: Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân 深圖密算勝夫君,應是晨雞第一人 (Vương Thị tượng 王氏像) mưu tính thâm hiểm hơn chồng, đúng là gà mái gáy sáng bậc nhất. +雝 yōng ung① Nguyên là chữ ung 雍. +雜 zá tạp① Lẫn lộn. Các loài khác nhau họp lẫn ở một nơi gọi là tạp. Như chỗ người trong nước và người nước ngoài ở lẫn với nhau gọi là tạp cư địa 雜居地. ② Tạp nhạp. Không thể đứng phân biệt hẳn ra một loài gọi là tạp. Như trong các môn học có môn học cả các môn tạp nhảm gọi là tạp gia 雜家. Trong các đồ hàng có đồ lặt vặt gọi là tạp hoá 雜貨, v.v. ③ Trừ hạng chính ngạch ra, ngoài ra đều gọi là tạp cả. Như trong quan lại, các chức tá, chức phó đều gọi là tạp chức 雜職. Trong các giống thóc lúa trừ lúa tẻ lúa nếp ra, ngoài ra đều gọi là tạp lương 雜糧, v.v. +雛 chú sồ① Non, chim non gọi là sồ, gà con cũng gọi là sồ, trẻ con cũng gọi là sồ. ② Uyên sồ 鵷雛 một loài chim như chim phượng. +雙 shuāng song① Đôi, (số chẵn). +雘 huò hoạch① Một thứ đá đỏ như xích thạch chi 赤石脂, dùng để pha sơn cho đỏ. +隳 hūi huy① Huỷ nát. +闘 dòu đấu① Tục dùng như chữ đấu 鬬. +闖 chuǎng sấm① Ló đầu ra. ② Tục gọi sự xông vào là sấm. Như sấm tịch 闖席 xông vào mâm ngồi ăn. +闕 què khuyết① Cái cổng hai từng. Làm hai cái đài ngoài cửa, trên làm cái lầu, ở giữa bỏ trống để làm lối đi gọi là khuyết, cho nên gọi cửa to là khuyết. Cũng có khi gọi là tượng nguỵ 象魏. Ngày xưa hay làm sở ban bố pháp lệnh ở ngoài cửa cung, cho nên gọi cửa cung là khuyết. Như phục khuyết thướng thư 伏闕上書 sụp ở ngoài cửa cung mà dâng thư. ② Lầm lỗi. Nhà Đường 唐 có đặt ra hai chức quan tả thập di 左拾遺 và hữu bổ khuyết 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua. ③ Còn thiếu, còn trống. Cùng nghĩa với chữ khuyết 缺. Phàm cái gì chưa được hoàn toàn còn phải bù thêm mới đủ thì đều gọi là khuyết. Như khuyết văn 闕文 văn còn thiếu mất, còn sót chưa đủ. +闔 hé hạp① Lấp, đóng. Như hạp hộ 闔戶 đóng cửa. ② Đồng nghĩa với chữ hạp 合, dùng làm lời tóm tắt như hạp đệ quang lâm 闔第光臨 tất cả nhà đều có lòng yêu mà tới. +闓 kǎi khải, khai① Mở, mở mang. ② Cùng nghĩa với chữ khải 凱. ③ Một âm là khai. Sáng. ④ Cái đồ dùng để bắn cung. +闒 tà tháp① Tháp nhũng 闒茸 hèn hạ. +闑 niè niết① Cái đố giữa cửa, cái dõi cửa. +闐 tián điền① Đầy ních. Như tân khách điền môn 賓客闐門 khách khứa đầy cửa. +鎳 niè niết① Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết 鍍鎳 mạ kền. +鎲 tǎng đảng① Một thứ đồ binh hình như cái đinh ba. +鎰 yì dật① Một phép cân đời xưa, tức hai mươi lạng bây giờ. Hoàng kim thiên dật 黃金千鎰 một ngàn dật vàng. +鎭 zhèn trấn① Đè. Cái đè giấy gọi là cái trấn chỉ 鎮紙. ② Yên. Như trấn phủ 鎮撫 vỗ yên. ③ Hết. Như trấn nhật 鎮日 hết ngày. ④ Trấn. Một chỗ chợ chiền đông đúc gọi là trấn. Một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là trấn. ⑤ Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là trấn. Một cánh quân có đủ quân kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng một vạn năm trăm sáu mươi hai người gọi là một trấn, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người). ⑥ Núi lớn. +鎬 hào hạo, cảo① Kinh đô nhà Chu 周 ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo. +鎪 sōu sưu① Trổ, khắc. Nguyên là chữ ??. ② Sắt rỉ. +鎧 kǎi khải① Cái áo dày dát đồng. Như khải giáp 鎧甲 áo giáp. +鎡 zī tư① Tư cơ 鎡基 đồ làm ruộng như cày, bừa, v.v. +鎞 bì bề① Cái lược. Tục viết là bề 篦. ② Con dao trổ. Trong thơ ông Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Kim bề quát nhãn mô 金鎞刮眼膜, nguyên là chữ ở kinh Niết-bàn, ý nói khiến cho kẻ mù lại sáng ra vậy. +鎛 bó bác① Cái chuông to (nhạc khí). ② Cái bướm (một loại cuốc), một thứ đồ làm ruộng. +鎚 chúi chùy① Cái dùi sắt dùng để đập các đồ hay dùng để đánh nhau. ② Đập, nện. Thông dụng chữ chùy 錘. +鎗 qiāng sanh, thương, sang① Cái vạc ba chân. ② Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương 步鎗 súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả. +鎖 suǒ toả① Cái vòng. Lấy vòng móc liền nhau gọi là toả. Vì thế những vòng xúc xích đeo làm đồ trang sức gọi là liên toả 連鎖; lấy vòng móc liền nhau làm áo dày gọi là toả tử giáp 鎖子甲. ② Cái khoá. ③ Phòng kín, che lấp. Như vân phong vụ toả 雲封霧鎖 mây mù phủ kín. ④ Xiềng xích. +鎔 róng dong, dung① Nấu chảy. Lấy lửa nung cho loài kim chảy ra gọi là dong. ② Cái khuôn đúc đồ. Cũng đọc là dung. +鎌 lián liêm① Cũng như chữ liêm 鐮. +鎋 xiá hạt① Cái chốt sắt đầu trục xe. Như chữ hạt 轄. +鎊 bàng bàng, bảng① Cái nạo, một đồ dùng làm đồ xương sừng. ② Một âm là bảng (pound) tên thứ tiền của nước Anh Cát Lợi. +釐 lí li, hi① Sửa sang. Như li chánh văn thể 釐正文體 sửa sang thể văn cho đúng. ② Li, lai. Ðơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%. Mười lai là một phân. ③ Cai trị. ④ Cho. ⑤ Li kim 釐金 một thứ thuế nhà buôn. Cứ trăm phần lấy năm phần gọi là li kim, thường dùng tắt một chữ li. ⑥ Một âm là hi. Phúc. Cùng nghĩa với chữ hi 禧. +鄺 kuàng quảng① Họ Quảng. +醬 jiàng tương① Dùng các thứ đậu, ngô, gạo, ngâm ủ nấu gạn, cho muối vào để chấm cho mặn gọi là tương. ② Các món đồ ăn đâm nát. +醫 yī y① Chữa bệnh. Như tựu y 就醫 tới chữa bệnh. ② Thầy thuốc. ③ Ủ xôi làm rượu nếp. +醪 láo lao, dao① Rượu đục. Như thuần lao 醇醪 rượu nồng. Ta quen đọc dao. Nguyễn Trãi 阮廌: Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao 悠然萬事忘情後,妙理真堪付濁醪 muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục. +醨 lí li, li① Rượu nhạt. ② Thông dụng như chữ li 漓. +邈 miǎo mạc① Xa tít. Xa không thể tới được gọi là mạc. Như mạc nhiên 邈然 xa tít vậy. ② Coi khinh. +邇 ěr nhĩ① Gần. Như mật nhĩ 密邇 gần sát. Hà nhĩ 遐邇 xa gần. ② Tới gần. +霧 wù vụ① Sương mù, nguyên nhân cũng như mây, xa đất là vân 雲 mây, gần đất là vụ 霧 mù. +霤 lìu lựu① Nước giọt ranh, nước nhỏ giọt từ mái nhà. ② Trung Lựu 中霤 tên thần, một vị thần trong năm vị thần ngày xưa thờ. +霢 mài mạch① Nguyên là chữ mạch 霡. +黠 xiá hiệt① Sáng, thông tuệ. Như tuệ trí 黠智. +黟 yī y① Tên núi. ② Gỗ đen. ③ Vẻ đen. +轊 wèi duệ① Cái đầu trục xe. +轉 zhuǎn chuyển, chuyến① Quay vòng, đi vòng quanh, vật gì hình tròn mà quay đi quay lại được gọi là chuyển. Như địa cầu công chuyển 地球公轉 quả đất quay chung, địa cầu tự chuyển 地球自轉 quả đất tự quay, v.v. ② Chuyển vận. Như chuyển thâu 轉輸 chuyển vận đi, tải đi. ③ Quay chiều khác, đổi dời. Như chuyển loan 轉彎 quay đi, vòng ra, chuyển cơ 轉機 quay lái xe lại. ④ Sự gì không được thẳng tới ngay gọi là chuyển. Như chuyển chí 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, chuyển thác 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ, v.v. ⑤ Uyển chuyển. ⑥ Một âm là chuyến lấy sức mà chuyển đồ. Ðược thăng lên ngôi quan cao hơn gọi là thiên chuyến 遷轉. Phàm vật gì nó tự quay thì gọi là chuyển, mà lấy sức người hay sức máy móc mà quay động thì gọi là chuyến. +轇 jīu giao① Giao cát 轇轕 để lộn xộn, chằng chịt, xa thẳm. Nguyên viết là 膠輵. +轆 lù lộc① Lộc lô 轆轤 con lăn, cái ròng rọc dùng để kéo các đồ nặng cho nó nhẹ. +軀 qū khu① Thân thể, hình vóc. Như vi khu 微軀 cái thân nhỏ mọn này. +蹣 pán bàn, man① Vượt qua. ② Bàn san 蹣跚 đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man. +蹢 dí trịch, đích① Trịch trục 蹢躅 đi luẩn quẩn, quanh co, do dự, không bước lên được. ② Một âm là đích. Móng chân giống vật. +蹡 qiāng thương① Lượng thương 踉蹡. Xem chữ lượng 踉. +蹠 zhí chích① Xéo, giẫm chân. ② Vừa gấp. ③ Cũng như chữ 跖. +蹟 jī tích① Cùng nghĩa với chữ tích 跡. +蹞 kǔi khuể① Cùng nghĩa với chữ khuể 跬. +蹝 xǐ sỉ① Cái dép cỏ, dép dừa. +蹜 suō súc① Bước đi rụt rè, lần từng bước. +蹙 cù túc, xúc① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc. ② Buồn rầu. Như tần túc 嚬蹙 buồn rười rượi, sịu mặt. ③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn. ④ Một âm là xúc. Đá. ⑤ Theo đuổi. +蹕 bì tất① Cấm đường, con đường vua đi cấm không cho ai đi gọi là tất lộ 蹕路. ② Đứng một chân. +蹤 zōng tung① Vết chân. Như truy tung 追蹤 theo hút, theo vết chân mà đuổi. ② Cùng nghĩa với chữ 縱. +贅 zhùi chuế① Khíu lại, bám vào, như chuế vưu 贅肬 cái bướu mọc ở ngoài da, vì thế nên vật gì thừa, vô dụng cũng gọi là chuế. ② Nói phiền, nói rườm, như dưới các thư từ thường viết chữ bất chuế 不贅 nghĩa là không nói phiền nữa, không kể rườm nữa. ③ Ngày xưa gọi các con trai đi gửi rể là chuế tế 贅婿 nay thường nói con trai làm lễ thành hôn ở nhà vợ là nhập chuế 入贅 (vào gửi rể). +贄 zhì chí① Đồ lễ tương kiến, ngày xưa đến chơi với nhau tất đưa lễ vật vào trước gọi là chí tục gọi là lễ kiến diện 見面禮. Hàm chấp chí dĩ hạ, tranh bái thức chi 咸執贄以賀,爭拜識之 (Liêu trai chí dị 聊齋志異) mọi người đem lễ vật đến mừng, tranh nhau chào làm quen. +豐 fēng phong① Hạt đậu nây, vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong, như phong thịnh 豐盛, phong phú 豐富. ② Hậu hĩ, sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong 從豐. ③ Tốt tươi, như phong thảo 豐草 cỏ tốt. ④ Ðược mùa, như phong niên 豐年 năm được mùa. Thi Kinh 詩經: Phong niên, thu đông báo dã 豐年,秋冬報也 năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho. ⑤ Cái phong, nhỏ kém cái đậu. +觵 gōng quang① Cũng dùng như chữ quang 觥. +觴 shāng thương, tràng① Cái chén uống rượu. ② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ 奉觴上壽 dâng chén rượu chúc thọ. ③ Lạm thương 濫觴, xem chữ 濫 ở bộ thuỷ 水: lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng. +覸 jiàn gián① Cũng như chữ gián 瞷. +覷 qù thứ① Tục dùng như chữ thứ 覰. +覶 luó la① Nguyên là chữ la 覼. +覲 jǐn cận① Hầu, kẻ dưới đến hầu người trên. +覰 qù thứ① Rình mò, trông trộm. Tục gọi sự coi thường người ta là tiểu thứ 小覰. +覆 fù phúc, phú① Lật lại, kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường 反覆無常. ② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi. ③ Thua. Như toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết. ④ Xét kĩ. Như phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ. ⑤ Lại. Như phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc 復. ⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xoã cánh ấp. ⑦ Phục binh. +蟲 chóng trùng① Giống sâu có chân gọi là trùng, ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. Như vũ trùng 羽蟲 loài chim, mao trùng 毛蟲 loài thú. +蟯 ráo nhiêu① Một thứ giun nhỏ ở trong ruột. +蟮 shàn thiện① Tục dùng như chữ thiện 蟺. +蟬 chán thiền① Con ve sầu. Nguyễn Du: Hàn thiền chung nhật táo cao chi 寒蟬終日噪高枝 (Sơ thu cảm hứng 初秋感興) ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao. ② Liền nối, liền nối không dứt gọi là thiền liên 蟬聯. ③ Thiền quyên 蟬蜎 tươi đẹp. +蟫 yín đàm① Con sâu, con giòi cá. ② Một âm là tầm. Tầm tầm 蟫蟫. Con sâu ngọ nguậy. +蟪 hùi huệ① Huệ cô 蟪蛄. Xem chữ cô 蛄. +蟥 huáng hoàng① Ðỉa cộ. +蟣 jǐ kỉ, kì① Con rận con. ② Một âm là kì. Con đỉa. +蟢 xǐ hỉ① Hỉ tử 蟢子, một tên là tiêu sao 蠨蛸. Xem chữ 蛸. ② Bích hỉ 壁蟢 con nhện càng, nó ôm một cái trứng ở bụng như hình đồng tiền, nên cũng gọi là bích tiền 壁錢. +蟠 pán bàn, phiền① Cuộn khúc, co lại mà núp. Như bàn long 蟠龍 rồng cuộn khúc. ② Chiếm cứ một nới gọi là bàn cứ 蟠踞. ③ Cùng nghĩa với chữ bàn 盤, vật gì tròn mà dẹt gọi là bàn. Như bàn đào 蟠桃 quả đào. ④ Một âm là phiền. Một thứ sâu ở đáy chum vại. +蟛 péng bành① Bành ki 蟛蜞 con cáy. +蟕 zūi chuỷ① Chuỷ huề 蟕蠵 một giống rùa bể dài năm sáu thước, bốn chân như vây cá, có móng, có 15 cái mai, màu gạch, thường dùng thay đồi mồi. +蟒 mǎng mãng① Con trăn. ② Mãng phục 蟒服 một thứ phẩm phục nhà Thanh 清, thêu như con rồng mà có bốn chân, kém rồng một cái vuốt. +藐 miǎo miểu, mạc① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô 藐諸孤 lũ trẻ con. ② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh. ③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈. ④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ. +藏 cáng tàng, tạng① Giấu. Như tàng đầu lộ vĩ 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi. Lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ gọi là hành tàng 行藏. ② Dành chứa. Như thu tàng 收藏 nhặt chứa, trân tàng 珍藏 cất kĩ, v.v. ③ Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ. ④ Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ 印度. ⑤ Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng 經藏, Luật Tạng 律藏 và Luận Tạng 論藏. +藎 jìn tẫn① Cỏ tẫn. Cành lá nó dùng để nhuộm vàng, nên lại gọi là hoàng thảo 黄草. ② Tiến lên. Bầy tôi hiền gọi là tẫn thần 藎臣 ý nói tấm lòng trung nghĩa càng ngày càng tiến vậy. ③ Củi cháy còn thừa. +藍 lán lam① Cây chàm. ② Sắc xanh, xanh màu lam. ③ Soi, làm gương. ④ Già lam 伽藍 phiên âm chữ Phạn samgharama, gọi tắt là lam tức là nơi thờ Phật. +藊 biǎn biển① Ðậu ván, biển đậu 藊豆. Cũng viết là 萹豆. Còn gọi là hoàng đế đậu 皇帝豆. +藉 jiè tạ, tịch① Cái chiếu. ② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm. ③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ 憑藉 nhờ cậy, lợi dụng. ③ Mượn. Như tạ khẩu 藉口 mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan 藉事生端 mượn việc sinh cớ. ④ Khoan dong. Như uẩn tạ 醞藉 bao dong, uý tạ 慰藉 yên ủi. ⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ. ⑥ Mượn, nhờ. ⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo. ⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch 籍. ⑨ Họ Tạ. +藂 còng tùng① Tục dùng như chữ tùng 叢. +藁 gǎo cảo① Cây khô. ② Rơm rạ. ③ Văn mới thảo ra gọi là cảo. Cùng nghĩa với chữ cảo 槀. +薻 zǎo tảo① Nguyên là chữ tảo 藻. +薹 tái đài① Cỏ đài, cây lách, lá khô dùng làm nón. ② Vân đài 蕓薹 rau vân đài. Còn có tên là du thái 油菜. ③ Cuống hoa của các thú rau. +薸 piāo phiêu① Bèo ván. +薷 rú nhu① Hương nhu 香薷 cây hương nhu, dùng làm thuốc. +薶 mái mai① Nguyên là chữ mai 埋. +薰 xūn huân① Cỏ thơm. Ngày xưa đeo để trừ khí độc, tục gọi là cỏ bội lan 佩蘭. Thứ mọc ở huyện Linh Lăng 零陵 lại càng tốt lắm, cho nên lại gọi là linh lăng hương 零陵香. ② Ðầm ấm, vui hoà. ③ Hun. Như thế lợi huân tâm 勢利薰心 thế lợi hun lòng, ý nói cái lòng lợi lộc nó bốc lên nóng như lửa hun vậy. ④ Hơi thơm. +艷 yàn diễm① Tục dùng như chữ 豔. +艟 tóng đồng① Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến. +臑 rú nao, nhu① Cánh tay trên, chân trên của các giống súc gọi là mao. ② Một âm là nhu. Mềm, mềm sụn. +臏 bìn tẫn, bận① Xương bạnh chè, xương mặt đầu gối. Vì thế nên ai bị hình phạt chặt mất xương đầu gối đi gọi là tẫn. Cũng đọc là chữ bận. +臍 qí tề① Rốn, lúc đứa trẻ mới sinh còn có cuống nhau dính vào trong bụng gọi là tề đái 臍帶 cuống rốn. ② Vật gì lũm xuống đều gọi là tề. Như qua tề 瓜臍 núm dưa. ③ Yếm cua. +聶 niè niếp, nhiếp① Nói thầm. ② Họ Niếp. ③ Thịt thái mỏng. Ta quen đọc là chữ nhiếp. +聵 kùi hội① Ðiếc, sinh ra đã điếc rồi gọi là hội. ② U mê. +翼 yì dực① Cánh chim, chỗ cánh mọc lông ra để bay gọi là dực. Cánh của các loài sâu cũng gọi là dực. ② Giúp, ở bên mà giúp đỡ gọi là dực, như phụ dực 輔翼 giúp rập, dực đái 翼帶 phò tá, v.v. Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là tả dực 左翼 và hữu dực 右翼. ③ Che chở, nên, loài chim ấp con gọi là dực, như yến dực 燕翼 chim yến ấp con. Vì thế nên người ta mưu tính cho đàn sau gọi là yến dực di mưu 燕翼詒謀. Nuôi nấng che chở cho nên người gọi là noãn dực 卵翼, v.v. ④ Cùng nghĩa với chữ dực 翌. ⑤ Sao Dực. ⑥ Vây cá. ⑦ Thuyền. ⑧ Kính. +翻 fān phiên① Phiên phiên 翻翻 bay vùn vụt, bay. ② Lật lại, như phiên cung 翻供 lật lời cung lại. +翹 qiáo kiều① Lông mã đuôi. Cái lông dài nhất ở đuôi chim gọi là kiều. ② Cất lên, như kiều túc nhi đãi 翹足而待 kiễng chân mà đợi. ③ Cái gì trội hơn cả gọi là kiều, như kiều tú 翹秀 tốt đẹp hơn cả. Bạch Cư Dị 白居易: Hoa điền uỷ địa vô nhân thâu, Thuý kiều kim tước ngọc tao đầu 花鈿委地無人收,翠翹金雀玉搔頭 hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thuý chim tước rớt xuống đất không ai nhặt. Tản Ðà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thuý kiều ngọc nát vàng phai. ④ Kiều kiều 翹翹 cao ngất nghểu. ⑤ Ngẩng đầu lên. +羵 fěn phần① Phần dương 羵羊 con tinh đất. +羃 mì mạc① Cái màn căng ở trên, cái bạt. +罇 zūn tôn① Cũng như chữ tôn 樽 nghĩa là cái chén. +繢 hùi hội① Vẽ thuốc, vẽ màu. Cùng nghĩa với chữ hội 繪. ② Lụa thêu, tua lụa. +繡 xìu tú① Ðủ cả năm mùi. ② Lấy tơ thêu thanh năm màu. +繞 rào nhiễu① Vòng quanh, quấn. +繚 liáo liễu① Quấn, vòng. +繙 fān phiên① Phấp phới. ② Phiên dịch, dịch chữ nước này ra chữ nước kia gọi là phiên. +繖 sǎn tản① Căng cải làm dù che, cái dù. +繕 shàn thiện① Sửa, chữa. Như tu thiện 修繕 sửa sang. Sửa sang đồ binh gọi là chinh thiện 征繕 hay chỉnh thiện 整繕. ② Thiện tả 繕寫 viết rõ ràng, tinh tả. +織 zhī chức, chí, xí① Dệt, dệt tơ dệt vải đều gọi là chức. ② Phàm sự gì dùng tài sức kết hợp lại mà gây nên đều gọi là chức, như tổ chức 組織, la chức 羅織, v.v. ③ Một âm là chí. Lụa dệt bằng tơ mùi. ④ Lại một âm là xí. Cùng nghĩa với chữ xí 幟. +繐 sùi huệ① Vải thưa. +譁 huá hoa① Rầm rĩ. Như huyên hoa 諠譁. +謾 mán mạn, man① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn. ② Trễ nải. ③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man. +謼 hù hô① Cùng nghĩa với chữ hô 呼. +謻 yí di① Cái nhà hay cái đài làm biệt ra hẳn một chỗ. +謹 jǐn cẩn① Cẩn thận, cẩn trọng, nghĩa là làm việc để ý kĩ lưỡng không dám coi thường. ② Kính. Như cẩn bạch 謹白 kính bạch. +謷 áo ngao① Mỉa mai, chê. Mọi người cùng than thở gọi là ngao ngao 謷謷. ② Rộng lớn, mông mênh. +謳 ōu âu① Cất tiếng cùng hát, ngợi hát. Âu ca tiên liệt anh hùng sự tích 謳歌先烈英雄事跡 ca ngợi sự tích anh hùng của các bậc tiên liệt. ② Tiếng trẻ con. +謯 jiē trớ① Cũng nghĩa với chữ trớ 詛. +謬 mìu mậu① Nói xằng, nói bậy. ② Sai lầm. Sai chi hào li, mậu dĩ thiên lí 差之毫厘,謬以千里 sai một li, đi một dặm. +謪 shāng trích① Khiển trách, trách phạt. Quan phạm tội phải đày ra ngoài biên thùy gọi là trích thú 謫戍 hay trích giáng 謫降. ② Lỗi lầm. ③ Biến khí. +謨 mó mô① Mưu đã định hẳn rồi gọi là mô. Như viễn mô 遠謨 mưu định sâu xa. ② Mưu làm. +謦 qìng khánh① Khánh khái 謦欬 tiếng cười nói. Tiếng nói nhẹ nhàng gọi là khánh, tiếng nói nặng mạnh gọi là khái. +襢 tǎn đản① Cũng như chữ đản 袒. +襠 dāng đang① Trôn quần, ngã ba khố. +襟 jīn khâm① Vạt áo, cổ áo. ② Anh em rể gọi là liên khâm 連襟. ③ Ôm ấp, ôm một mối tình hay chí gì ở trong lòng gọi là khâm. ④ Phía nam nhà ở. +襚 sùi tùy① Cái áo tặng cho người chết. +襖 ǎo áo① Áo ngắn. ② Áo bông. +舊 jìu cựu① Cũ. Như cựu học 舊學 lối học cũ. ② Bạn cũ. Nguyễn Trãi 阮廌: Thành trung cố cựu như tương vấn, Vị đạo thiên nhai nhậm chuyển bồng 城中故舊如相問,爲道天涯任轉蓬 Bạn cũ trong thành nếu như có hỏi thăm, Nói hộ rằng (tôi nay) như cỏ bồng xoay chuyển ở tận phương trời. ③ Lâu. +糯 nuò nhu① Gạo nếp dùng cất rượu. +糧 liáng lương① Thức ăn, lương ăn. Thức ăn lúc đi đường gọi là lương 糧, lúc ở ngay nhà gọi là thực 食. Nay gọi các vật dùng trong quân là lương. ② Thuế ruộng, tục viết là 粮. +簮 zān trâm① Tục dùng như chữ trâm 簪. +簪 zān trâm① Cái trâm cài đầu. ② Bỏ quan về gọi là trừu trâm 抽簪. ③ Nhanh, mau, vội. Như vật nghi bằng hạp trâm 勿疑朋盍簪 (Dịch Kinh 易經) không ngờ thì bạn bè mau lại họp. ④ Cài, cắm. +簨 sǔn tuẩn① Cái xà ngang để treo chuông khánh. +簧 huáng hoàng① Cái vè đồng, lấy đồng mỏng dát làm mạng, để trong lỗ tiêu hay sáo để thổi cho kêu gọi là hoàng. ② Tiếng nhạc, phàm tiếng gì có vẻ êm dịu dễ lọt tai gọi là hoàng. Kinh Thi 詩經 có câu: Sảo ngôn như hoàng 巧言如簧 nói khéo như rót, lấy lời đường mật mà làm cho người ta mê hoặc, gọi là hoàng cổ 簧鼓 cũng noi ý ấy. Trang Tử 莊子: Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 (Biền mẫu 駢拇) khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới. ③ Máy móc có sức găng mạnh gọi là hoàng (lò xo). +簦 dēng đăng① Cái dù, làm như cái ô, trên lợp bằng lá, để che mưa nắng. +簡 jiǎn giản① Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là giản trát 簡札, vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên 斷簡殘編 sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản 手簡 là vì lẽ đó. ② Mệnh vua sai đi gọi là giản thư 簡書 vì thế nên phong quan gọi là đặc giản 特簡 hay giản thụ 簡授. ③ Kén chọn, phân biệt, như giản luyện 簡練 kén chọn, giản duyệt 簡閱 chọn lọc, v.v. ④ Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn 簡慢. ⑤ Xem, duyệt xem. ⑥ To, lớn. ⑦ Can. ⑧ Thực. +簠 fǔ phủ① Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi cúng. Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn. +簟 diàn điệm① Cái chiếu đan. +簞 dān đan① Cái giỏ, cái thùng tre. +竅 qiào khiếu① Lỗ. Hai tai, hai mắt, miệng, hai lỗ mũi gọi là thất khiếu 七竅. Trang Tử 莊子: Nhân giai hữu thất khiếu dĩ thị thính thực tức 人皆有七竅以視聽食息 (Ứng đế vương 應帝王) người ta ai cũng có bảy lỗ để thấy, nghe, ăn và thở. Tục gọi sự gì thừa lúc hở cơ mà vào được là đắc khiếu 得竅. +竄 cuàn thoán① Chạy trốn, như bão đầu thoán thoán 抱頭竄竄 ôm đầu thui thủi chạy trốn. ② Sửa đổi văn tự, như điểm thoán 點竄 xoá bỏ nguyên văn mà chữa vào. ③ Sực mùi, như hương thoán 香竄 thơm sực, thơm nức. ④ Giấu giếm. ⑤ Giết, đuổi xa. ⑥ Hun, xông, lấy thuốc xông. +穤 nuò nhu① Cũng như chữ nhu 糯. +穢 hùi uế① Cỏ xấu, cỏ lan ruộng lúa. ② Dơ bẩn, vết xấu. +穡 sè sắc① Gặt hái. ② Lận, keo. +穠 nóng nùng① Hoa cỏ rậm rạp. +禮 lǐ lễ① Lễ, theo cái khuôn mẫu của người đã qua định ra các phép tắc, từ quan, hôn, tang, tế cho đến đi đứng nói năng đều có cái phép nhất định phải như thế gọi là lễ. ② Kinh Lễ. ③ Ðồ lễ, nhân người ta có việc mà mình đưa vật gì tặng gọi là lễ. +礟 pào pháo① Cũng như chữ pháo 礮 hay 炮. +礎 chǔ sở① Ðá tảng, dùng kê chân cột. +礌 lèi lôi① Cũng như chữ lôi 礧. +瞿 jù cù, củ① Thấy mà nao lòng, nhìn thấy mà giật mình (ngơ ngác). ② Nhìn như vọ. ③ Một thứ đồ binh như cái kích. Cũng đọc là chữ củ. +瞾 zhào chiếu① Cùng nghĩa với chữ chiếu 照. +瞽 gǔ cổ① Mù. Các nhạc quan ngày xưa dùng những người mù nên cũng gọi là cổ. Trang Tử 莊子: Cổ giả vô dĩ dữ hồ văn chương chi quan 瞽者無以與乎文章之觀 (Tiêu dao du 逍遙遊) kẻ mù không cách gì để dự xem vẻ văn hoa. +瞻 zhān chiêm① Xem, ngửa mặt lên mà nhìn. Chiêm bỉ nhật nguyệt, du du ngã tư 瞻彼日月,悠悠我思 (Thi Kinh 詩經) ngửa xem trời trăng kia, dằng dặc ta lo. +皭 jiào tước① Sạch, trắng. ② Tước nhiên 皭然 sạch làu làu. +皦 jiǎo kiểu① Sáng, tỏ rõ. +癤 jié tiết① Rôm sảy. +癜 diàn điến① Chứng điến. Bệnh ở ngoài da mọc nốt nhỏ, lâu thành từng mảng, trắng thì gọi là bạch điến 白癜, tía thì gọi là tử điến 紫癜. +癘 lì lệ① Hủi, bệnh lở ác. ② Dịch lệ. +癗 lěi luỹ① Ngoài da hơi sưng gọi là luỹ (mụn). +癖 pǐ phích, tích① Bệnh hòn trong bụng. ② Nghiện tích thành khối (ghiền, thành tập tính 習性), như tửu phích 酒癖 khối nghiện rượu. Ta quen đọc là chữ tích. +癒 yù dũ① Ốm khỏi. Cũng viết là 愈 hay 瘉. +甕 wèng úng① Cái vò, cái hũ. +甓 pì bích① Gạch to. +瓈 lí lê① Cũng như chữ lê 璃. +瓀 ruǎn nhuyên① Thứ đá giống như ngọc. +璿 xuán tuyền① Nghĩa là ngọc tuyền, thứ ngọc đẹp. Cũng như chữ tuyền 璇. +璧 bì bích① Ngọc bích. ② Ðời xưa chia ra làm năm tước, mỗi tước được cầm một thứ bích. Như tước tử thì cầm cốc bích 穀璧, tước nam cầm bồ bích 蒲璧, v.v. ③ Trả lại, như bích tạ 璧謝, bích hoàn 璧還 đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn. +獸 shòu thú① Giống muông (giống có bốn chân). +獷 guǎng quánh① Hung ác. ② Tả cái nét mặt tục tằn hung tợn. +獵 liè liệp① Ðiền liệp 田獵 săn bắn. ② Liệp liệp 獵獵 gió vù vù. +燿 yào diệu① Cũng như chữ diệu 耀. +燾 dào đảo① Che trùm. +燼 jìn tẫn① Lửa tàn. ② Tai nạn binh hoả còn sót lại gọi là tẫn. +燻 xūn huân① Tục dùng như chữ huân 熏. +燹 xiǎn tiển① Lửa lan, lúc loạn lạc binh lính hỗn độn, đốt phá tan hoang gọi là binh tiển 兵燹. +瀦 zhū trư① Chứa, nước đọng. +瀣 xiè dới① Hãng dới 沆瀣 hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí 沆瀣一氣. +瀡 sǔi tuỷ① Trơn tuột. +瀟 xiāo tiêu① Tiêu tiêu 瀟瀟 gió táp mưa xa. ② Sông Tiêu. +瀝 lì lịch① Nhỏ giọt (nước chảy từng giọt xuống). ② Lọc. ③ Tích lịch 滴瀝 tí tách (tiếng mưa tuyết). ④ Giọt rượu thừa. +瀛 yíng doanh① Bể. ② Doanh hoàn 瀛寰 thiên hạ, bốn bể muôn nước. ③ Doanh châu 瀛洲 ngày xưa cho là chỗ tiên ở, nay ta gọi các gia quyến nhà người khác là doanh quyến 瀛眷 nghĩa là ca tụng như dòng dõi nhà tiên vậy. +瀚 hàn hãn① Hãn hải 瀚海 bể cát. ② Hạo hãn 浩瀚 mông mênh, bát ngát. +瀘 lú lô① Sông Lô. +瀕 bīn tần① Bến. ② Gần, sắp, như tân hành 瀕行 sắp đi. ③ Ðất gần nước. +瀑 pù bộc① Nước dốc, suối, nước chảy trên ghềnh xuống trông như tấm vải gọi là bộc bố 瀑布. +瀏 líu lưu, lựu① Trong leo lẻo. ② Gió mát, cũng đọc là chữ lựu. +瀍 chán triền① Sông Triền. +瀋 shěn thẩm① Nước ép ra. +瀉 xiè tả① Dốc xuống, chảy như rót xuống. ② Bệnh tả (đi rửa). +瀆 dú độc, đậu① Cái ngòi. ② Quấy nhiễu, quấy rầy. Xin đi xin lại mãi cho người ta chán phiền gọi là độc. ③ Nhàm, khinh nhờn. ④ Thay đổi. ⑤ Một âm là đậu. Cùng nghĩa với chữ đậu 竇. +濾 lv̀ lự① Lọc. +濼 luò lạc, bạc① Sông Lạc. ② Một âm là bạc. Cái hồ, cái ao to. +濺 jiàn tiên, tiễn① Tiên tiên 濺濺 nước chảy ve ve. ② Một âm là tiễn. Vẩy ướt. +殯 bìn tấn, thấn① Yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn). Ðưa ma đi chôn gọi là xuất tấn 出殯. ② Vùi lấp (mai một). Ta quen đọc là chữ thấn. +歸 gūi quy① Về, như quy quốc 歸國 về nước. ② Giả (trả) như cửu giả bất quy 久假不歸 mượn lâu không giả (trả). ③ Ðưa về, như quy tội 歸罪 đổ tội cho người, có tội tự thú gọi là tự quy 自歸. ④ Quy phụ, quy phục. ⑤ Con gái về nhà chồng gọi là vu quy 于歸. ⑥ Tính trừ gọi là quy pháp 歸法. ⑦ Ðưa làm quà. ⑧ Kết cục, quy túc. ⑨ Thẹn. ⑩ Góp lại. +歟 yú dư① Vậy vay! vậy ư! tiếng nói cuối cùng các câu còn ngờ. ② Ư tiếng đệm, hay dùng vào chỗ nó ngắt lời, như thùy dư 誰歟 ai ư? +櫥 chú trù① Cái hòm chứa. +櫃 gùi quỹ① Cái hòm. +櫂 zhào trạo, trạc① Cái mái chèo dài. ② Tiếng gọi chung về thuyền bè. ③ Một âm là trạc. Mọc thẳng, tả cái dáng cành cây đâm thẳng lên. +檿 yǎn yểm① Cây dâu núi. +檻 jiàn hạm① Ván lắp dưới cửa sổ hay mái hiên. ② Cái cũi, xe tù gọi là hạm xa 檻車. +檸 níng ninh① Ninh mông 檸檬 một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là ninh mông thuỷ 檸檬水 nước chanh. Nịnh đầu 檸頭 đầu ngoàm, đầu mông. +檳 bīn tân① Tân lang 檳榔 cây cau. +檯 tái đài① Cái đẳng, thường viết là 枱. +檮 táo đào① Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. ② Ngu dốt, ngơ ngẩn. +檬 méng mông① Ninh mông 檸檬 một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là ninh mông thuỷ 檸檬水 nước chanh. +朦 méng mông① Mông lông 朦朧 lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn. +曜 yào diệu① Bóng sáng mặt trời. ② Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi là diệu. Mặt trời mặt trăng gọi là lưỡng diệu 兩曜. +曛 xūn huân① Ánh sáng thừa của mặt trời, mặt trời đã lặn còn chút ánh sáng tóe ra gọi là tịch huân 夕曛 hay tà huân 斜曛. Ta gọi là nắng quái. +曚 méng mông① Mông lông 曚曨 mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc. +曙 shù thự① Rạng đông, sáng. +旛 fān phan① Cành phan, thứ cờ có bức vóc hay lụa rủ xuống gọi là phan, cũng có khi viết là phiên 幡. +斷 duàn đoạn, đoán① Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt 恩斷義絕 hết ơn dứt nghĩa. ② Kiêng bỏ. ③ Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục 斷獄 xử đoán ngục tù, chẩn đoán 診斷 xem mạch đoán căn bệnh, v.v. ④ Ðoán đoán 斷斷 thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất. +斵 zhuó trác① Cũng dùng như chữ trác 斲. +攏 lǒng long① Họp lại. ② Ðánh đòn. ③ Ðỗ thuyền. +攆 niǎn niện① Ðuổi đi. +攅 zǎn toàn① Tục dùng như chữ toàn 攢. +攄 shū sư① Thư, hả, như sư ý 攄意 được hả dạ. ② Vọt lên. +擿 zhí trích, thích① Gãi. ② Ném. ③ Một âm là thích. Khều lấy, ngoéo lấy. +擾 rǎo nhiễu① Quấy rối. ② Nuôi cho thuần. ③ Làm cho yên. +擻 sǒu tẩu① Ðẩu tẩu 抖擻 phấn chấn, như tinh thần đẩu tẩu 精神抖擻 tinh thần phấn chấn. +擺 bǎi bãi① Mở ra. ② Bày, như bãi bố 擺布 bày đặt. ③ Ðánh đồng đưa (buộc một quả cân nặng vào cái dây treo lên rồi đánh cho đi đi lại lại). +擷 xié hiệt① Lấy, hái lấy, ngắt lấy. +擴 kuò khoách, khoáng① Mở rộng thêm ra như khoách sung 擴充 mở mang cho có vẻ rộng rãi hơn lên. Ta quen đọc là chữ khoáng. +擲 zhì trịch① Ném. ② Cho, trong thơ từ thường hay dùng chữ trịch hạ 擲下 nghĩa là cho đồ gì. ③ Chồm lên. +擫 yè áp① Ðè, nắn, bịt. Lấy một ngón tay ấn vào gọi là áp. +擧 jǔ cử① Nguyên là chữ cử 舉. +擥 lǎn lãm① Cũng như chữ lãm 攬. +懣 mèn muộn① Buồn bã. +懟 dùi đỗi① Oán giận. +屬 shǔ chúc, thuộc, chú① Liền, nối. Như quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối. ② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑. ③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thoả thích lòng muốn. ④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào. ⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v. ⑥ Tổn tuất (thương giúp). ⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một toà. ⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy. ⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự. ⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属. ⑪ Lại một âm là chú. Rót ra. +屩 juē cược① Giầy đan bằng gai. +寳 bǎo bảo① Tục dùng như chữ bảo 寶. +孺 rú nhụ① Trẻ con. ② Thuộc về, như vợ con quan đại phu gọi là nhụ nhân 孺人 nghĩa là người ấy thuộc về của chồng, không dám tự chuyên vậy, đời sau đều gọi vợ là nhụ nhân. Từ đời nhà Tống trở xuống đều dùng chữ nhụ nhân làm cái tên hiệu phong các vợ quan. ③ Vui, thú. +學 xué học① Bắt chước, chịu nghe người ta dạy bảo mà bắt chước làm gọi là học. ② Chỗ học, như học đường 學堂, học hiệu 學校, tức là trường học bây giờ. ③ Phàm các sự vật gì vì nghiên cứu mà biết tới giường mối ngành ngọn của nó đều gọi là học như học thuật 學術, khoa học 科學, v.v. ④ Nhà Phật chia ra hai hạng: 1) hữu học 有學 hạng còn phải học mới biết. 2) vô học 無學 hạng không cần phải học cũng biết. +壙 kuàng khoáng① Cái huyệt, đào huyệt chôn người chết gọi là khai khoáng 開壙. ② Ðồng áng. +壘 lěi luỹ, luật① Bờ luỹ, tức là tường chắn trong dinh quân. ② Một âm là luật. Uất Luật 鬱壘 tên một vị thần cổ. Ðời thượng cổ có hai anh em là Thần Ðồ 神荼, Uất Luật 鬱壘 kiểm soát loài quỷ làm càn, bắt cho hổ thịt, vì thế đời cho là vị thần trừ sự không lành, bây giờ hay thờ làm thần coi cửa, môn thần 門神. +儼 yǎn nghiễm① Tả cái dáng kinh sợ, như vọng chi nghiễm nhiên 望之儼然 coi dáng nghiêm trang đáng sợ. +儻 tǎng thảng① Thảng. Thích thảng 倜儻 lỗi lạc. ② Hoặc giả thế, không kì thế mà lại thế gọi là thảng. Thường viết là thảng 倘, như thảng lai chi vật 倜來之物 vật đến bỗng dưng. +儺 nuó na① Lễ cầu mát. +儷 lì lệ① Ðôi. Kháng lệ 伉儷 vợ chồng (đôi lứa). +龐 páng bàng, lung① Họ Bàng. ② Rối beng. ③ Nhà cao. ④ Hậu hĩ. ⑤ Một âm là lung. Ðầy đặn. Mặt mũi đầy đặn gọi là thiểm lung 臉龐. +龎 páng bàng① Cũng như chữ 龐. +齘 xiè giới① Nghiến răng. +齗 kěn ngân① Lợi (thịt chân răng). ② Ngân ngân 齗齗 gân gổ, tả cái dáng cãi lẽ với nhau. +鼮 tíng đình① Con chuột vá, thứ chuột có vằn như con báo. +鼗 táo đào① Cái trống cơm. Hình giống như cái trống mà bé, bên có hai tai, cầm chuôi mà lắc, tự khắc nó kêu. +鼃 wā oa① Cùng nghĩa với chữ oa 蛙. +麴 qú khúc① Men rượu. +麗 lì lệ, li① Ðẹp. Như diễm lệ 豔麗 tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. ② Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên 日月麗乎天 (Dịch Kinh 易經, quẻ Li 離卦) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời. ③ Một âm là li. Như Cao Li 高麗 nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên 朝鮮. +麕 jūn quân① Cũng như chữ quân 麇. +麓 lù lộc① Chân núi. Như Thái Sơn chi lộc 泰山之麓 chân núi Thái Sơn ② Chức quan coi công viên. +麒 qí kì① Kì lân 麒麟 ngày xưa gọi là giống thú nhân đức. Con đực gọi là kì, con cái gọi là lân. Nguyễn Du 阮攸: Hu ta, nhân thú hề, kì lân 吁嗟,仁獸兮麒麟 (Kì lân mộ 麒麟墓) than ôi, lân là loài thú nhân từ. +麑 ní nghê① Con hươu con. ② Cùng nghĩa với chữ nghê. Toan nghê 狻麑 là con sư sử. +鶩 wù vụ① Con vịt trời. +鶡 hé hạt① Hạt kê 鶡雞 giống như con trĩ mà to, sắc lông đỏ kềnh kệch, đầu có lông mao, tính mạnh tợn, hay đánh nhau, chết không chịu lùi, vì thế mũ của các quan võ ngày xưa đều cắm lông nó gọi là hạt quan 鶡冠. +鶚 è ngạc① Chim ngạc, mỏ ngắn, chân có mạng, sống ở mặt nước, bắt tôm cá. Ngày xưa gọi là chim thư cưu 睢鳩. +鶖 qīu thu① Một loài chim ở nước. +鶊 gēng canh① Thương canh 鶬鶊 tức là con chim vàng anh, hoàng oanh 黃鶯. +鶉 chún thuần① Am thuần 鵪鶉 một giống chim hình như con gà con, đầu nhỏ đuôi cộc, tính nhanh nhẩu, hay nhảy nhót, nuôi quen cho chọi nhau chơi được. +鶃 yì nghịch① Quác quác, tiếng ngỗng kêu. +鵾 kūn côn① Côn kê 鵾雞 con gà hồ. +鵻 zhūi giai① Cũng như chữ giai 佳. +鵷 yuān uyên① Uyên sồ 鵷雛 một loài chim phượng. +鵲 què thước① Con chim bồ các, chim khách. Tục bảo nó kêu là báo điềm lành nên gọi là hỉ thước 喜鵲. +鵰 diāo điêu① Kên kên, một giống chim cắt lớn ở vùng Tây-tị-lợi-á 西比利亞. +鵬 péng bằng① Chim bằng. Ngày xưa cho là loài chim to nhất. +鵪 ān am① Xem chữ thuần 鶉. +鵩 fú phục① Tên riêng của con vọ. Người xưa cho là giống bất tường. +鬎 là thích① Thích lị 鬎鬁 sẹo đầu trụi tóc, chỗ nhọt mọc thành sẹo tóc không mọc được. +鬍 hú hồ① Tục gọi chòm râu là hồ tử 鬍子. +鬌 duǒ đoả① Cái chỏm. Trẻ con cạo đầu còn bớt ít tóc lại gọi là đoả. +鬋 jiān tiên① Tóc mai của đàn bà buông thõng xuống (tóc mai lòng thòng). +鬉 zōng tông① Bờm, lông trên cổ các giống thú gọi là tông. Có khi viết là 鬃. ② Tóc rối. +騧 guā qua, quai① Con ngựa mình vàng mõm đen. Có khi đọc là chữ quai. +騣 zōng tông① Lông bờm ngựa. +騙 piàn phiến① Lừa đảo. Như phiến tiền 騙錢 lừa đảo tiền bạc. ② Nhảy tót lên lưng ngựa. +騖 wù vụ① Chạy lồng. Như bàng vụ 旁騖, phiếm vụ 泛騖 đều nghĩa là đâm quàng, nói kẻ không noi đường chính mà đi. ② Nhanh chóng. ③ Phóng túng. +饒 ráo nhiêu① Nhiều, đầy đủ. Như phú nhiêu 富饒 giàu có đầy đủ. ② Khoan dung, tha, tha lỗi cho người gọi là nhiêu. ③ Họ Nhiêu. +饑 jī cơ, ki① Năm mất mùa, đói cơm, mất mùa lúa gọi là cơ. ② Đói, cùng nghĩa với chữ cơ 飢. Có khi đọc là chữ ki. +饐 yì ý① Cơm nát, cơm thiu. Xem thêm chữ ế 餲. +饌 zhuàn soạn① Cỗ. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác 有盛饌必變色而作 (Hương đảng 鄉黨) có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích). ② Ăn uống. +饋 kùi quỹ① Biếu, đem các món ăn dâng biếu người trên gọi là quỹ. ② Đưa tặng, làm quà. +饊 sǎn tản① Bánh rán, bánh rế. Ngày xưa gọi là hàn cụ 寒具, bây giờ gọi là tản tử 饊子. +饉 jǐn cận① Đói rau. Năm mất mùa gọi là cơ cận 饑饉. +颼 sōu sưu① Sưu sưu 颼颼 tiếng gió vù vù. +颻 yáo diêu① Phiêu diêu 飄颻 phấp phới, tả cái hình dáng gió động vào vật gì. +類 lèi loại① Loài giống. Như phân môn biệt loại 分門別類 chia từng môn, rẽ từng loài. ② Giống. Không được giống gọi là bất loại 不類. ③ Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại 大類 cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy. ④ Lành, tốt. ⑤ Tùy theo. ⑥ Tế loại, lễ tế trời không phải thời. ⑦ Một loài rùa. +顚 diān điên① Ðỉnh đầu. ② Gốc. Như điên mạt 顛末 gốc ngọn, nói về sự trước và sau. ③ Ngã nghiêng. ④ Cùng nghĩa với chữ điên 癲. +顙 sǎng tảng① Cái trán. Lễ lạy của người có tang gọi là khể tảng 稽顙, cũng như chữ khể thủ 稽首. +願 yuàn nguyện① Muốn. Lòng mong cầu gọi là tâm nguyện 心願. Ðem cái quyền lợi mình muốn được hưởng mà yêu cầu pháp luật định cho gọi là thỉnh nguyện 請願. ② Nguyện, dùng làm trợ từ, ý nói lòng muốn như thế. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói: Bất cảm thỉnh nhĩ cố sở nguyện dã 不敢請耳固所願也 chẳng dám xin vậy, vốn vẫn muốn thế vậy. Như ta nói tình nguyện 情願 (thực tình muốn thế), phát nguyện 發願 (mở lòng muốn thế), thệ nguyện 誓願 (thề xin muốn được như thế), đều một ý ấy cả. ③ Khen ngợi, hâm mộ. +韞 yùn uẩn① Giấu. Như Luận ngữ 論語 (Thái Bá 泰伯) nói uẩn độc nhi tàng chư 韞匵而藏諸 giấu vào hòm mà cất đi chăng. +韝 gōu câu① Cũng như chữ câu 鞲. +韜 tāo thao① Cái túi đựng gươm, đựng cung. ② Giấu kín, phàm sự gì giấu kín không lộ ra đều gọi là thao. Như thao hối 韜晦 có tài có trí mà giữ kín đáo không cho người ta biết mình. ③ Phép binh, phép binh của ông Thái Công 太公 gọi là lục thao 六韜. Người có tài tháo vát giỏi gọi là thao lược 韜畧, có tài làm tướng dùng binh giỏi cũng gọi là thao lược. Cũng có khi viết thao 弢. +韛 bèi bị① Cái túi da để thổi lửa. ② Ống bễ. +鞶 pán bàn① Cái đai to. +鞵 xié hài① Nguyên là chữ hài 鞋. +鞴 bèi bị① Câu bị 鞲鞴 cái bễ lò rèn. +鞳 tà tháp① Thang tháp 鞺鞳 tiếng chuông trống. +鞲 gōu câu① Câu bị 鞲鞴 cái bễ lò rèn. +鯫 zōu tưu① Cá tép. ② Một âm là tẩu. Tả cái dáng mặt kẻ tiểu nhân. Người bây thường tự nói nhún mình là tẩu sinh ý nói mình là kẻ hèn mọn. +鯪 líng lăng① Cá lăng, cá đác. ② Lăng lí 鯪鯉 tức là con xuyên sơn giáp 穿山甲, con tê tê. Còn viết là long lí 龍鯉. +鯨 jīng kình① Cá kình (voi). Hình tuy giống cá mà thực ra thuộc về loài thú. Có con to dài đến tám chín mươi thước. Nguyễn Trãi 阮廌: Ngao phụ xuất sơn, sơn hữu động, Kình du tắc hải, hải vi trì 鰲負出山,山有洞,鯨遊塞海,海爲池 (Long Ðại Nham, 龍袋岩) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao. +鯧 chāng xương① Cá xương. +鯤 kūn côn① Cá côn, một thứ cá lớn. +鯢 ní nghê① Con cá kình (voi) cái gọi là nghê. +鯠 lái lai① Cá lai. Cũng gọi là thì ngư 鰣魚. ② Người Quảng Ðông gọi cá cháy là tam lai ngư 三鯠魚. +鯛 diāo điêu① Cá điêu. Tục gọi là đồng bồn ngư 銅盆魚. +鯚 jì quý① Cá rô. +鯗 xiǎng tưởng① Cá khô. Cá thu phơi khô cũng gọi là tưởng. +鯖 qīng chinh, thinh① Cách nấu nướng. Cá nấu lẫn với thịt gọi là chinh. Lâu hộ nhà Hán 漢 từng đem các món ăn quý của Ngũ Hầu Vương Thị tặng nấu làm đồ ăn, đời gọi là ngũ hầu chinh 五侯鯖. Cũng đọc là thinh. +靡 mǐ mĩ, mi① Lướt theo. Nhân thế nó đi mà lướt theo. Như tùng phong nhi mĩ 從風而靡 theo gió mà lướt, phong mĩ nhất thời 風靡一時 như gió tràn lướt cả một thời (nói nghĩa bóng là phong trào nó đi, thảy đều lướt theo). ② Xa xỉ. Như xa mĩ 奢靡, phù mĩ 浮靡, v.v. ③ Không. Như Thi Kinh 詩經 nói mĩ thất mĩ gia 靡室靡家 không cửa không nhà. ④ Tốt đẹp. ⑤ Mĩ mĩ 靡靡 đi lững thững. Phong tục bại hoại cũng gọi là mĩ mĩ. ⑥ Một âm là mi. Chia. ⑦ Diệt, tan nát. ⑧ Tổn hại. +難 nán nan, nạn① Khó. Trái lại với tiếng dễ. ② Một âm là nạn. Tai nạn. Sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như lạc nạn 落難 mắc phải tai nạn, tị nạn 避難 lánh nạn, v.v. ③ Căn vặn. Như vấn nạn 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn 發難. +離 lí li① Lìa tan. Lìa nhau ở gần gọi là li 離, xa gọi là biệt 別. ② Dính bám. Như Kinh Thi 詩經 nói bất li vu lí 不離于裏 chẳng dính bám với lần trong. ② Li li 離離 tua tủa. ③ Chim vàng anh. ④ Chia rẽ. ⑤ Hai người song đều nhau. ⑥ Bày, xếp. ⑦ Gặp, bị. ⑧ Sáng, mặt trời. ⑨ Quẻ li, trong bốn phương thuộc về phương nam. +關 guān quan, loan① Đóng. Như môn tuy thiết nhi thường quan 門雖設而常關 (Ðào Uyên Minh 陶淵明) tuy có làm cửa đấy nhưng vẫn đóng luôn. ② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v. ③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hoá gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế. ⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới). ⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thuỵ 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được. ⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt. ⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書. ⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu. ⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan. ⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy. +闚 kūi khuy① Cũng như chữ khuy 窺. +鏨 zàn tạm① Khắc đá, khắc trổ các loài kim cũng gọi là tạm. Như tạm hoa 鏨花 tạc hoa. +鏤 lòu lũ① Thép. ② Chạm, khắc. Như lũ khắc 鏤刻 chạm trổ. ③ Cái lũ. Như cái chõ. +鏢 biāo phiêu① Cái phiêu, cây lao. Một thứ đồ binh như cái giáo mà ngắn, dùng để lao người. Như phi tiêu 飛鏢. +鏡 jìng kính① Cái gương soi, ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. Nguyễn Du 阮攸: Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư 他鄉顏狀頻開鏡,客路塵埃半讀書 (Ðông lộ 東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ: Ðường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu. ② Soi. +鏟 chǎn sạn① Cái nạo bằng sắt, cái xẻng. ② Gọt, nạo, xúc, xới. +鏞 yōng dong① Cái chuông lớn (nhạc khí thời cổ). +鏝 màn man① Cái bay trát (của thợ hồ). +鏜 tāng thang① Tiếng trống thùng thùng. +鏘 qiāng thương① Tiếng ngọc. ② Thương thương 鏘鏘 tiếng chuông boong boong. +鏗 kēng khanh① Khanh thương 鏗鏘 tiếng kim thạch (leng keng). ② Tiếng đàn cầm đàn sắt. ③ Khua, đánh. +鏖 áo ao① Đánh khoẻ giết dữ. Như Xích Bích ao binh 赤壁鏖兵 trận đánh quyết liệt ở Xích Bích. ② Rầm rĩ. +鏑 dí đích① Cái mũi tên bịt sắt. +鏐 líu lưu① Thứ vàng tốt. +鏊 áo ngao① Cái lò sấy. +鏈 liàn liên① Cái xích. ② Chì chưa nấu. +鏇 xuàn tuyền① Máy tiện, dùng để tiện các đồ tròn. ② Cái đồ để hâm nóng. ③ Con lăn. Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là tuyền. +鏃 zú thốc① Cái mũi nhọn bịt đầu mũi tên.② Sắc. +鏁 suǒ toả① Tục dùng như chữ toả 鎖. +醱 pò bát, phát① Rượu nấu lại, cồ lại. ② Một âm là phát. Phát diếu 醱酵 lên men, meo lên. +醰 tán đàm① Rượu đắng. ② Ðàm đàm 醰醰 ngậy, vị ăn nồng đặc béo ngậy. +醯 xī ê① Giấm. +醮 jiào tiếu① Uống rượu, không phải thù tạc với ai gọi là tiếu. Lễ cưới và lễ đội mũ ngày xưa đều dùng lễ ấy, nên đàn bà tái giá gọi là tái tiếu 再醮. ② Tế, sư hay đạo sĩ lập đàn cầu cúng gọi là tiếu. +醭 bú phốc① Mốc, meo, váng. Phàm vật gì thối nát đâm meo trắng lên gọi là phốc. +邋 lá lạp① Lạp tháp 邋遢 làm việc không cẩn thận, làm bố láo. Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp. +邊 biān biên① Ven bờ. Như giang biên 江邊 ven bờ sông. ② Bên cõi, chỗ địa phận nước này giáp nước kia. Như biên phòng 邊防 sự phòng bị ngoài biên. ③ Bên. Như lưỡng biên 兩邊 hai bên. Một mặt gọi là nhất biên 一邊. ④ Ðường viền, đính vào bên mép áo cho đẹp. +辭 cí từ① Nói ra thành văn gọi là từ. Như từ chương 辭章. Cũng có khi dùng chữ từ 詞. ② Lời cung của kẻ bị kiện cung ra. Những lời của dân trình bày cáo tố với quan cũng gọi là từ. Như trình từ 呈辭 lời trình, tố từ 訴辭 lời cáo tố. ③ Từ giã. Như từ hành 辭行 từ giã ra đi. ④ Từ. Khước đi không nhận. Như suy từ 推辭 từ chối không nhận, từ nhượng 辭讓 từ nhường. Nguyên viết là 辤, nay hai chữ đều thông dụng cả. ⑤ Thỉnh, xin. ⑥ Trách, móc. ⑦ Sai đi, khiến đi. +韻 yùn vận① Vần, tiếng gì đọc lên mà có vần với tiếng khác đều gọi là vận. Như công 公 với không 空 là có vần với nhau, cương 鋼 với khang 康 là có vần với nhau. Đem các chữ nó có vần với nhau chia ra từng mục gọi là vận thư 韻書 sách vần. Cuối câu thơ hay câu ca thường dùng những chữ cùng vần với nhau, luật làm thơ thì cách một câu mới dùng một vần, cho nên hai câu thơ gọi là nhất vận 一韻 (một vần). Lối thơ cổ có khi mỗi câu một vần, có khi chỉ đặt luôn hai ba vần rồi đổi sang vần khác gọi là chuyển vận 轉韻 (chuyển vần khác). ② Phong nhã. Người có cốt cách phong nhã gọi là vận nhân 韻人. Sự gì do phúc lành mới được gọi là vận sự 韻事. +轔 lín lân① Cái bực cửa. ② Lân lân 轔轔 xình xịch, tiếng xe đi. +轎 jiào kiệu① Cái xe nhỏ. ② Cái kiệu làm bằng tre. +轍 chè triệt① Cái vết bánh xe đi qua, vết. +蹼 pú bốc, phốc① Mạng ngón chân, mạng bàn chân các giống chim ở nước. Cũng đọc là phốc. +蹻 qiāo kiểu, cược① Cất cao chân, nay thông dụng chữ 蹺. ② Một âm là cược. Cái guốc gỗ. ③ Đi vùn vụt. ④ Dưới mắt cá chân, phía ngoài gọi là dương cược 陽蹻, phía trong gọi là âm cược 陰蹻. +蹺 qiāo khiêu① Cất chân, giơ chân lên. Cũng đọc là nghiêu. +蹶 jué quyết, quệ① Đạp, lấy chân đạp vào nẫy nỏ gọi là quyết trương 蹶張. ② Ngã, té nhào. ③ Kiệt quyết 竭蹶 nghiêng ngửa, gắng sức chống đỡ cũng gọi là kiệt quyết. ④ Một âm là quệ. Đi vội. ⑤ Quệ nhiên 蹶然 đứng sững người lên, choàng dậy. ⑥ Ðộng. Ta quen đọc là chữ quệ cả. +蹵 zú xúc① Cùng nghĩa với chữ xúc 蹴. ② Xúc nhiên 蹵然 bực tức, hậm hực không yên. +蹴 cù xúc① Bước xéo gót, rảo bước theo sau gọi là xúc. ② Đá lật đi. ③ Vẻ kính cẩn. +蹲 dūn tồn, tỗn① Ngồi xoạc đùi, ngồi chồm hổm. Chim muông ngồi lù khù một mình cũng gọi là tồn. ② Một âm là tỗn. Tụ lại. +蹯 fán phiền① Chân giống thú. Như hùng phiền 熊蹯 bàn chân con gấu. +蹭 cèng thặng① Thặng đặng 蹭蹬. Xem chữ đặng 蹬. +蹬 dèng đặng① Thặng đặng 蹭蹬 ngơ ngác, tả cái dáng thất thế. Nay gọi người thân thế không được gặp gỡ gì gọi là thặng đặng. +蹩 bié biệt① Khiễng chân. +贋 yàn nhạn① Tục dùng như chữ nhạn 贗. +贊 zàn tán① Giúp, cổ xuý lên, phụ hoạ vào cho việc chóng thành gọi là tán thành 贊成 hay tham tán 參贊. ② Chỉ dẫn, như tán lễ 贊禮 chỉ dẫn cho người khác làm lễ. ③ Khen ngợi, một lối văn ca tụng công đức gọi là văn tán 贊, nay thông dụng chữ 讚. ④ Bảo. ⑤ Sáng tỏ. +贉 tǎn đảm① Đặt trước, trả tiền trước rồi mới lấy đồ gọi là đảm. ② Cái bao sách. +贈 zèng tặng① Đưa tặng, như di tặng 遺贈 đưa tặng đồ quý, tặng thi 贈詩 tặng thơ v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Ưng cộng oan hồn ngữ, đầu thi tặng Mịch La 應共冤魂語,投詩贈汩羅 hãy nên nói chuyện cùng hồn oan, và gieo thơ tặng sông Mịch La (chỉ Khuất Nguyên 屈原). ② Phong tặng, lấy hàm quan của mình mà truy phong cho các tiên nhân gọi là cáo tặng 誥贈. ③ Tiễn, xua đuổi. +豷 yì ế① Tên người. ② Lợn thở, lợn nghỉ. +譜 pǔ phổ, phả① Phả, sổ chép về nhân vật và chia rành thứ tự. Như gia phổ 家譜 phả chép thế thứ trong nhà họ. ② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟. ③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả. +譛 zèn trấm① Tục dùng như chữ trấm 譖. +譚 tán đàm① To lớn. ② Bàn bạc. Cũng như chữ đàm 談. ③ Trễ tràng. ④ Họ Ðàm. +譙 qiáo tiếu① Mắng qua, trách mắng qua loa. ② Một âm là tiều. Cái chòi cao ở trên thành gọi là tiều lâu 譙樓. +識 shi thức, chí① Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được. ② Hiểu biết. Như tri thức 知識, kiến thức 見識, v.v. ③ Một âm là chí. Cùng nghĩa với chữ chí 誌 ghi nhớ. ④ Khoản chí 款識 những chữ đúc vào chuông, đỉnh. Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là khoản 款, chữ đúc lõm vào gọi là chí 識. +譖 zèn trấm, tiếm① Cáo mách, vu vạ. ② Nói gièm. ③ Một âm là tiếm. Cùng nghĩa với chữ tiếm 僭. +譔 zhuàn soạn① Tục dùng như chữ soạn 撰. +譏 jī ki① Quở trách, chê, thấy người lầm lỗi mà hơi lộ ý chê gọi là ki. ② Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. Sách Mạnh Tử 孟子 nói quan ki nhi bất chính 關譏而不征 các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế. +譎 jué quyệt① Lừa lọc, quỷ quyệt, biến trá trăm khoanh nghìn cách khiến cho người không xét được gọi là quyệt. Như quyệt quỷ 譎詭. Vì thế nên sự vật gì bối rối khúc chiết cũng gọi là quyệt. ② Quyền thuật. ③ Nói cạnh. +譍 yìng ưng① Trả lời lại. Nay thông dụng như chữ ưng 應. +證 zhèng chứng① Chứng cớ, nghĩa là cứ lấy cái đã nghe đã thấy để xét nghiệm thực tình vậy. như kiến chứng 見證, chứng cứ 證據, v.v. ② Chứng bệnh. +譈 dùi đỗi① Oán trách, ghét. +譆 xī hi① Ôi chao! tiếng sợ hãi. ② Nóng. +觶 zhì chí① Cái vò đựng rượu làm bằng gỗ. +覺 jué giác, giáo① Hiểu biết, hiểu những điều không biết đến gọi là giác. Đạo Phật cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺. Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 tỉnh ra muôn sự thành không cả. ② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺. ③ Cáo mách, phát giác ra. ④ Bảo. ⑤ Người hiền trí. ⑥ Cao lớn. ⑦ Thẳng. ⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo. +覸 jiàn gián① Cũng như chữ 瞷. +覈 hé hạch① Nghiêm xét, xét sự gì được thực đích gọi là hạch thực 覈實. ② Nghiệt ngã. +蠍 xiē hiết① Con hiết, con bọ cạp. +蠋 zhú trục, thục① Một loài sâu nhỏ ăn hại lá cây. Cũng đọc là chữ thục. +蠊 lián liêm① Phỉ liêm 蜚鐮. Xem chữ phỉ 蜚. +蠉 xuān huyên① Sâu bò quằn quèo. ② Con bọ gậy. +蠆 chài sái, mại① Con bọ cạp, một loài sâu như giống rết. ② Thuỷ sái 水蠆 loài sâu nhỏ ở trong nước. ③ Cùng nghĩa với chữ 蔕 Ta quen đọc là chữ mại. +蠅 yíng dăng① Con ruồi. ② Thương dăng 蒼蠅 con nhặng. ② Dùng để nói các cái nhỏ bé. Như dăng đầu tế tự 蠅頭細字 chữ nhỏ như đầu ruồi, nói chữ nhỏ lắm. +蠃 luǒ loã, loa① Quả loã 蜾蠃 con tò vò. ② Một âm là loa cùng nghĩa với chữ loa 螺. +蠁 xiàng hưởng① Hật hưởng 肸蠁 các loài sâu sinh ở chỗ ẩm thấp như con nhặng, con muỗi, v.v. Vì các loài ấy rất nhiều mà lại hay xúm vào chỗ tối, cho nên nói về sự hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng, trong chốn u minh phảng phất như có tiếng cũng gọi là hật hưởng. +蟾 chán thiềm① Thiềm thừ 蟾蜍 con cóc. ② Tục nói những vết đen đen trên mặt trăng là con cóc, nên gọi mặt trăng là thiềm cung 蟾宮 hay ngân thiềm 銀蟾, minh thiềm 明蟾, v.v. +蟻 yǐ nghĩ① Con kiến. ② Bạch nghĩ 白蟻 con mối trắng hay ăn đồ gỗ. ③ Cấn rượu. Như phù nghĩ 浮蟻 tăm rượu. ④ Nói ý nhỏ mọn. Như nghĩ mệnh 蟻命 ý nói xin thương tính mệnh như mạng kiến vậy. ⑤ Nghĩ phong 蟻封 núi đất gồ ghề. +蟺 shàn thiện① Con lươn. Có khi viết 蟮. +蟹 xiè giải① Con cua. +蟶 chēng sanh① Con trùng trục (con hầu nhỏ). +藳 gǎo cảo① Tục dùng như chữ cảo 稿. +藭 qióng cùng① Khung cùng 芎藭. Xem chữ khung 芎. +藪 sǒu tẩu① Chằm lớn, cái đầm. Chằm cạn cũng gọi là tẩu. ② Chỗ nhân vật tụ đông cũng gọi là tẩu. Như nhân tài uyên tẩu 人才淵藪 nơi tập trung nhân tài. ③ Chốn thảo dã, hương dã. +藩 fán phiên, phan① Bờ rào. ② Phên che, bảo hộ. Vua phong các bầy tôi, các con cháu ra trấn các nơi để làm phên che cho nhà vua gọi là phân phiên 分藩, quan bố chánh là phiên ti 藩司. Ta quen đọc là chữ phan. +藥 yào dược① Thuốc, các thứ dùng để làm thuốc đều gọi là dược. Bị thuốc độc mà chết gọi là dược tử 藥死. ② Phàm thứ gì tán nhỏ như phấn cũng gọi là dược. Như tạc dược 炸藥 thuốc nổ. ③ Chữa. Như bất khả cứu dược 不可救藥 không thể cứu chữa được. Lời nó ngay thẳng gọi là dược thạch 藥石 ý nói lời can bảo trung trực cứu lại điều lầm lỗi như thuốc chữa bệnh vậy. ④ Bờ giậu. Dùng lan can vây xung quanh vườn gọi là dược lan 藥欄. ⑤ Thược dược 芍藥 hoa thược dược. Xem chữ thược 芍. +藤 téng đằng① Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi. ③ Tua dây, các giống thực vật mọc chằng chịt mà có tua xoăn lại đều gọi là đằng. Như qua đằng 瓜藤 tua dưa. ③ Tử đằng 紫藤 hoa tử đằng. Thứ hoa trắng gọi là ngân đằng 銀藤. +藟 lěi luỹ① Quấn quít. ② Cát luỹ 葛藟 sắn dây. +藝 yì nghệ① Nghề, tài năng, học vấn, kĩ thuật đều gọi là nghệ. Ðời xưa cho lễ 禮, nhạc 樂, xạ 射 bắn, ngự 御 cầm cương cưỡi ngựa, thư 書 viết, số 數 học về toán: là lục nghệ 六藝 sáu nghệ. ② Văn. Như các sách vở gọi là nghệ văn chí 藝文志. ③ Trước. Như nghệ tổ 藝祖, cũng như ta nói thuỷ tổ 始祖. ④ Trồng. Như thụ nghệ ngũ cốc 樹藝五穀 trồng tỉa năm giống thóc. ⑤ Cùng cực. ⑥ Chuẩn đích. ⑦ Phân biệt. +藜 lí lê① Cỏ lê, rau lê. Lá non ăn được, thân làm gậy chống. Một tên là cỏ lai 萊. +藕 ǒu ngẫu① Ngó sen. Mạnh Giao 孟郊: Thiếp tâm ngẫu trung mịch, tuy đoạn do khiên liên 妾心藕中絲,雖斷猶牽蓮 (Khứ phụ 去婦) Lòng thiếp tơ ngó sen, dù đứt còn vương hoa. +艶 yàn diễm① Sắc người đẹp, tươi sáng. Cùng nghĩa với chữ diễm 豔. +艤 yǐ nghĩ① Thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền. +艣 lǔ lỗ① Cái mái chèo. Cũng viết 艪 +臘 là lạp① Tế chạp. Lễ nhà Chu, cứ cuối năm tế tất niên gọi là đại lạp 大臘, vì thế nên tháng 12 cuối năm gọi là lạp nguyệt 臘月 tháng chạp. ② Thịt cá ướp. ③ Tuổi sư. Phật pháp cứ đi hạ được một năm kể là một tuổi, gọi là lạp hay hạ lạp, chứ không kể tuổi đời. ④ Mũi nhọn. +臕 biāo phiêu① Cũng như chữ phiêu 膘. +臋 tún đồn① Cũng như chữ đồn 臀. +職 zhí chức① Chức, phàm các việc quan đều gọi là chức, như xứng chức 稱職 xứng đáng với cái chức của mình. Vì thế nên ngôi quan cũng gọi là chức. Như văn chức 文職 chức văn, vũ chức 武職 chức võ, v.v. Ngày xưa chư hầu vào chầu thiên tử xưng là thuật chức 述職 nghĩa là bày kể công việc của mình làm. Ðời sau các quan ngoài vào chầu vua cũng xưng là thuật chức là vì đó. ② Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức, như tử chức 子職 chức phận làm con, phụ chức 婦職 chức phận làm vợ, chức vụ 職務, chức nghiệp 職業, v.v. ③ Bui, chỉ, dùng làm trợ từ, như chức thị chi cố 職是之故 chỉ vì cớ ấy. ④ Chuyên chủ. +翾 xuān huyên① Bay là là. ② Vội vàng, hấp tấp. +翽 hùi hối① Hối hối 翽翽 bay vù vù. Thi Kinh 詩經: Phượng hoàng vu phi, hối hối kì vũ 鳳皇于飛,翽翽其羽 chim phượng hoàng bay đi, vù vù lông cánh. +羹 gēng canh, lang① Canh. ② Một âm là lang. Bất lang 不羹 tên đất nước Sở 楚. +羸 léi luy, nuy① Gầy. ② Yếu đuối. ③ Giằng co. ④ Giật đổ. Ta quen đọc là chữ nuy. +羶 shān thiên① Mùi tanh hôi của giống dê. +羆 pí bi① Con bi, to hơn con gấu, lông vàng phớt, cổ dài, chân cao, đứng thẳng được như người. +罋 wèng úng① Nguyên là chữ úng 甕 nghĩa là cái vò, cái hũ. +繹 yì dịch① Gỡ mối tơ, tìm cho hết manh mối cũng gọi là dịch, như diễn dịch 演繹 suy diễn sự lí cho cùng lẽ. ② Liền, như lạc dịch bất tuyệt 絡繹不絕 liền nối không dứt. ③ Bày dãi. ④ Tế dịch. +繳 jiǎo chước, kiểu① Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước. ② Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế 繳稅 nộp thuế. ② Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu. +繰 zǎo sào① Cũng như chữ sào 繅. +繯 huán hoán① Buộc thòng lọng, thắt cổ chết gọi là hoán thủ 繯首. +繮 jiāng cương① Cương ngựa. ② Bó buộc, như danh cương lợi toả 名繵利鎖 lợi danh ràng buộc. Tục viết là 韁. +繭 jiǎn kiển① Cái kén tằm, tức là cái tổ của con tằm nó tụ nhả tơ ra để che mình nó. ② Những mạng của các loài sâu bọ để bảo hộ mình nó cũng gọi là kiển. ③ Phồng da chân, như trùng kiển 重繭 phồng mọng lên. +繫 xì hệ① Trói buộc, như bị hệ 被繫 bị bắt giam. ② Hệ niệm 繫念 nhớ nghĩ luôn. ③ Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là quan hệ 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là hệ, như Kinh Dịch có hệ từ 繫詞 nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy. ④ Treo. Luận ngữ 論語: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực? 吾豈匏瓜也哉?焉能繫而不食 ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng). +繪 hùi hội① Thêu năm màu. ② Vẽ thuốc. ③ Vẽ, như hội đồ 繪圖 vẽ tranh. +繩 shéng thằng① Dây, dùng gai hay tơ đánh thành dây gọi là thằng. ② Thẳng, thợ mộc dùng dây để lấy mực thẳng, như thằng mặc 繩墨 mực thước. ③ Sửa lại, sửa chữa lại điều lỗi cho người cũng gọi là thằng, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 chữa điều lỗi lầm lại. ④ Nối. +襦 rú nhu① Áo cánh, áo lót mình gọi là hãn nhu 汗襦. ② Là lượt đặc (nhỏ mà khít). ③ Cái yếm dãi. +襤 lán lam① Áo không viền. ② Lam lũ 襤褸 lam lũ, quần áo rách rưới bẩn thỉu. +襞 bì bích① Gấp áo. Bích tích 襞襀 chăng vải lụa cho thẳng ra rồi gấp lại từng nếp. +襜 chān xiêm① Cái áo choàng trước ngực. ② Cái màn xe. ③ Chững chạc, ngay ngắn. ④ Nách áo. +簾 lián liêm① Bức rèm, cái mành mành. Ngày xưa vua còn bé thì mẹ vua buông mành sử việc triều chính gọi là thùy liêm 垂簾, vua lớn lên, giao trả lại việc triều chính gọi là triệt liêm 撤簾. ② Các quan đồng khảo thi hương thi hội gọi là liêm quan 簾官, chức giữ việc chấm văn gọi là nội liêm 內簾, chức giữ việc thu giữ quyển thì gọi là ngoại liêm 外簾. +簽 qiān thiêm① Cùng nghĩa với chữ thiêm 籤, nghĩa là viết chữ lên cái thẻ tre làm dấu hiệu. ② Ðề tên, kí tên, như thiêm danh 簽名 đề tên, kí tên vào. +簹 dāng đương① Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc. +簸 bò bá① Dê, dê gạo cho sạch cám, gọi là bá. Cái nia để dê gọi là bá ki 簸箕. +簷 yán diêm① Mái nhà. ② Cái diềm, vành, như mạo diêm 帽簷 diềm mũ, vành mũ. +簴 jù cự① Cái xà ngang để treo chuông treo khánh. +簫 xiāo tiêu① Cái tiêu, tức là cái sáo thổi dọc. Nguyễn Du 阮攸: Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn 簫鼓鼕鼕初出門 tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông). ② Cái đốc cung. +竈 zào táo① Bếp, nặn đất làm bếp đun cũng gọi là táo. Tục quen viết là chữ táo 灶. +竇 dòu đậu① Cái lỗ, ở nơi tường vách khoét một cái lỗ để chui vào gọi là đậu. ② Khoi, tháo. +穫 huò hoạch① Gặt, cắt lúa. +穩 wěn ổn① Yên ổn, ổn đáng, ổn thoả. Như an ổn 安穩, ổn định 穩定. ② Ổn bà 穩婆 bà đỡ, bà mụ. +穨 túi đồi① Cũng như chữ đồi 頹. +禱 dǎo đảo① Cầu cúng, ý mình muốn thế nào cầu người giúp cho cũng gọi là đảo. +禰 nǐ nỉ① Nhà thờ bố gọi là nỉ. Sống gọi là phụ 父, chết gọi là khảo 考, rước vào miếu thờ gọi là nỉ 禰. +舚 tān thiêm① Thè lưỡi ra, trật lưỡi ra. +礞 méng mông① Mông thạch 礞石 đá mông thạch, dùng để làm thuốc. +礜 yù dự① Một thứ đá độc, tính giống như tín thạch 信石. +礙 ài ngại① Trở ngại. +羅 luó la① Cái lưới đánh cá, chim. ② Là, một thứ sệt bằng tơ mỏng để mặc mát. ③ Bày vùng. Như la liệt 羅列 bày vòng quanh đầy cả. La bái 羅拜 xúm lại mà lạy. Bạch Cư Dị 白居易: Bình sinh thân hữu, la bái cữu tiền 平生親友,羅拜柩前 bạn bè lúc còn sống, xúm lạy trước linh cữu. ④ Quây lưới để bắt chim. Vì thế nên chiêu tập được nhiều người tài đến với mình gọi là la trí 羅致. ⑤ La la 羅羅 thoáng, không đặc rít gọi là la la. +矱 huò hoạch① Khuôn phép, thước đo. +矉 bīn tần① Trợn mắt. ② Tức giận cau trán lại. +矇 méng mông① Loà. Có con ngươi mà không trông thấy gì gọi là mông. +盬 gǔ cổ① Ruộng muối. ② Xốp, không được bền chặt. ③ Nhàn rỗi. ④ Cắn hút. +癡 chī si① Ngu si. ② Tục gọi người điên là si. +癟 biě miết, tất① Khẳng kheo. Tục đọc là chữ tất. +癈 fèi phế① Cũng như chữ 廢. +疇 chóu trù① Ruộng cấy lúa. ② Nói sự đã qua gọi là trù tích 疇昔 tức như ta nói ngày nào vậy. ③ Ðời đời giữ cái nghiệp nhà truyền lại gọi là trù. Ngày xưa giao các việc xem thiên văn và tính toán cho các quan thái sử đời đời giữ chức, cho nên gọi các nhà học tính là trù nhân 疇人. ④ Loài, ông Cơ Tử bảo vua Vũ Vương những phép lớn của trời đất có chia làm chín loài, gọi là hồng phạm cửu trù 洪範九疇, lại gọi là cơ trù 箕疇. ⑤ Cõi ruộng, chỗ luống này cách luống kia. ⑥ Ai. ⑦ Xưa. ⑧ Ðôi, hai người là thất 匹, bốn người là trù 疇. +疆 jiāng cương① Cõi, không có hạn có ngần nào gọi là vô cương 無疆 (không cùng, không ngần). ② Vạch cõi, định rõ bờ cõi. +甖 yīng anh① Tục dùng như chữ anh 罌. +瓊 qióng quỳnh① Ngọc quỳnh. ② Minh quỳnh 明瓊 một thứ trò chơi ngày xưa. ③ Tên gọi khác của đảo Hải Nam (海南島), Trung quốc. +璽 xǐ tỉ① Cái ấn của thiên tử. +瓣 bàn biện① Những chỗ trong quả dưa có nhiều hạt nó châu lại với nhau gọi là biện. ② Cánh hoa. ③ Múi quả. ④ Biện hương 瓣香 kính trọng, kính mộ. +獺 tǎ thát① Con rái cá, giống ở bể lông dài mà mượt, dùng làm áo rét rất quý, cũng có giống ở ao chuôm. ② Thát tế 獺祭 nói nhà văn sĩ bầy văn bài đầy cả bàn để tìm lấy tài liệu làm văn như con rái cá nó tế cá vậy. +犢 dú độc① Con trâu nghé. ② Lão ngưu để độc 老牛舐犢 (Hậu Hán thư 後漢書) trâu già liếm con, nói ví như người già yêu con. +牘 dú độc① Thẻ viết văn thư, tờ bồi gọi là xích độc 尺牘. ② Một thứ âm nhạc. +牕 chuāng song① Tục dùng như chữ song 窗. +爍 shuò thước① Chước thước 灼爍 sáng rực. ② Cùng nghĩa với chữ thước 鑠. +爇 ruò nhiệt① Ðốt. +爆 bào bạo, bạc, bộc① Tức nổ nứt ra vì lửa. ② Bạo trúc 爆竹 pháo tre (ống lệnh), ngày xưa chưa biết làm pháo cứ đốt ống tre ống nứa cho nổ to để trừ các điềm xấu. ③ Một âm là bạc. Ðốt, hơ nóng. ta quen đọc là chữ bộc. +瀨 lài lại① Nước chảy trên cát. ② Chảy xiết. +瀧 lóng lang① Chảy xiết. +瀠 yíng oanh, uynh① Nước chảy quanh, nước xoáy, cũng đọc là chữ uynh . +歠 chuò xuyết① Uống, nốc. +櫟 lì lịch, lao① Cây lịch. ② Một thứ như lan can. ③ Một âm là lao. Nạo, cạo sồn sột. +櫞 yuán duyên① Cẩu duyên 枸櫞 quả cẩu duyên. +櫝 dú độc① Cái hòm. ② Mãi độc hoàn châu 買櫝還珠 ý nói chỉ chăm bề ngoài không xét đến sự thực ở trong. ③ Cái áo quan. ④ Giấu, cất. +櫜 gāo cao① Cái túi, cái túi đựng dao áo dày hay tên đều gọi là cao cả. ② Cho vào túi cất đi. +櫛 jié trất① Cái lược. ② Gỡ, chải tóc, gỡ tóc, trất phong mộc vũ 櫛風沐雨 dãi gió dầm mưa. +櫚 lv́ lư① Cây lư (cây gỗ gụ) gỗ dùng đóng đồ. +櫓 lǔ lỗ① Cái mộc lớn. ② Cái mái chèo thuyền. +櫍 zhì chất① Cái kê chân. ② Cùng nghĩa với chữ 鑕. +曠 kuàng khoáng① Sáng sủa mông mênh, như khoáng dã 曠野 đồng mông mênh sáng sủa. ② Bỏ thiếu, như khoáng khoá 曠課 bỏ thiếu bài học, khoáng chức 曠職 bỏ thiếu công việc chức trách của mình. +曝 pù bộc① Phơi. +旟 yú dư① Một thứ cờ để chỉ huy cho quân đi, thứ cờ có vẽ hình con diều hâu. ② Giơ lên, cong lên. +旝 guài quái① Cái cờ cán cong. ② Cái xe bắn đá. Cái xe trên cắm một cột gỗ lớn, xếp đá lên trên rồi giật máy cho đá tung ra để đánh giặc. +攈 jùn quấn① Nguyên là chữ quấn 捃. +攀 pān phàn① Vin, đứng ở dưới mà vin lên trên gọi là phàn. ② Kết dâu gia, như phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý. ③ Kéo lại. +懸 xuán huyền① Treo, treo thằng lẵng giữa khoảng không gọi là huyền. ② Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền. +懷 huái hoài① Nhớ, như hoài đức uý uy 懷德畏威 nhớ đức sợ uy. ② Bọc, chứa, mang. ③ Lòng, bế, như bản hoài 本懷 nguyên lòng này. Anh em ruột gọi là đồng hoài 同懷. ④ Lo nghĩ. ⑤ Về. ⑥ Lại. ⑦ Yên. ⑧ Yên ủi. ⑨ Hoài bão (ôm trong lòng). +懶 lǎn lại, lãn① Tăng lại 憎懶 hiềm ghét. ② Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ 嬾. +懵 měng mộng① Hiểu biết rõ ràng, như: nhất khán tựu đổng 一看就懂. Tục gọi người không hiểu biết rõ ràng là mộng đổng 懵懂, kẻ hiểu biết rõ ràng là đổng sự 懂事.. +懴 chàn sám① Tục dùng như chữ 懺. +懲 chéng trừng① Răn bảo, trừng trị. Răn bảo cho biết sợ không dám làm bậy nữa gọi là trừng. Như bạc trừng 薄懲 trừng trị qua, nghiêm trừng 嚴懲 trừng trị nặng. +彞 yí di① Thường, các đồ thường dùng ở trong tôn miếu gọi là di khí 彞器. ② Cái chén uống rượu. ③ Phép. +廬 lú lư① Nhà tranh, lều, nhà ở ngoài đồng gọi là lư. Nói nhún chỗ mình ở gọi là tệ lư 敝廬 nhà tranh nát của tôi. ② Cái nhà túc trực. +巉 chán sàm① Núi cao mà hiểm hóc như dao vót nhọn gọi là sàm nham 巉巖. +巇 xī hi① Nguy hiểm. ② Lỗ hốc. +嬿 yàn yến① Ðẹp, yến uyển 嬿婉 thuận thụ yên vui (hoà thuận). +嬾 lǎn lãn① Lười biếng. +壟 lǒng lũng① Cái mả. ② Cái gò. ③ Lũng đoạn 壟斷 kẻ tài mưu lợi. Choán nơi tiện lợi của người mà lõng hết lời vào mình. +壞 huài hoại① Huỷ nát. ② Thua. ③ Phá hoại. +壜 tán đàm① Cái vò rượu. +壚 lú lư① Ðất thó đen. ② Ðương lư 當壚 người bán rượu. Ðắp đất để cái vò cho vững gọi là lư. +嚮 xiàng hưởng① Cũng như chữ hướng 嚮 nghĩa là ngoảnh về, là đối với. ② Ðời xưa dùng như chữ 響, 饗. +嚬 pín tần① Nhăn mày. Thường viết là 顰. +嚨 lóng lung① Cổ họng. +嚦 lì lịch① Lịch lịch 嚦嚦 tiếng động ra. +嚥 yàn yết① Cũng như chữ yết 咽. +嚚 yín ngân① Ðiêu toa, dối dá. ② Ngu. +叢 cóng tùng① Hợp. Sưu tập số nhiều để vào một chỗ gọi là tùng. Như tùng thư 叢書, tùng báo 叢報 tích góp nhiều sách báo làm một bộ, một loại. ② Bui râm, như tùng lâm 叢林 rừng râm, cây mọc từng bui gọi là tùng. Bây giờ gọi chùa là tùng lâm 叢林 vì xưa Phật tổ thuyết pháp thường ở các nơi rừng rậm vắng vẻ sạch sẽ, cho tăng chúng tiện chỗ tu hành vậy. +厴 yǎn áp① Cái yếm cua. +勸 quàn khuyến① Khuyên, lấy lời mềm mại khuyên rủ người ta theo mình gọi là khuyến. ② Khuyên gắng, như khuyến miễn 勸勉 lấy lời hay khuyên cho người cố lên. +勷 ráng nhương① Khuông nhương 劻勷 hấp tấp sấp ngửa. Tục hay mượn dùng như chữ tương 襄. +阡 qiān thiên① Thiên mạch 阡陌 bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên. ② Đường lối trong bãi tha ma. Như tân thiên 新阡 mả mới. +邛 qióng cung① Tên đất. Đời nhà Trần có một giống rợ ở phía tây nam gọi là Cung đô quốc 邛都國, bây giờ thuộc vào phía tây nam tỉnh Tứ Xuyên ở đó có quả núi gọi là Cung Lai 邛崍, có sinh sản một thứ trúc dùng làm gậy cho người già gọi là cung trượng 邛杖. +邙 máng mang① Núi Mang. +邘 yú vu① Tên một nước ngày xưa. +襾 yà á① Che trùm, cái đậy. +衣 yī y, ý① Áo. ② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y. ③ Một âm là ý. Mặc áo. ④ Mặc áo cho người khác. ⑤ Phục mà làm theo. +行 xíng hành, hạnh, hàng, hạng① Bước đi, bước chân đi. ② Làm ra, thi hành ra. ③ Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行. ④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm. ⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy. ⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần. ⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết. ⑧ Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài. ⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành. ⑩ Ðường sá. ⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊. ⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行. ⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行. ⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家. ⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行. ⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v. ⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行. ⑱ Hạng hạng 行行 cứng cỏi. +血 xiě huyết① Máu. ② Giết muông để cúng tế. Như huyết thực 血食 được hưởng cúng tế bằng muông sinh. ③ Máu là một chất rất cốt yếu cho mình người, cho nên họ cùng một chi gọi là huyết tộc 血族, con cháu gọi là huyết dận 血胤. ④ Máu mắt. Khóc vãi máu mắt ra gọi là khấp huyết 泣血. ⑤ Hết lòng hết sức mà làm. Như huyết chiến 血戰 hết sức đánh. Ðãi người nồng nàn gọi là huyết tâm 血心. Tài sản kiếm khổ mới được nên gọi là huyết bản 血本. +虫 chóng trùng① Nguyên là chữ 虺, ngày xưa tục mượn thay chữ 蟲: loài sâu bọ. +虍 hū hô① Vằn con hổ, vằn con vện. +艾 ài ngải, nghệ① Cây ngải cứu. Dùng lá ngải khô quấn thành cái mồi châm lửa cháy rồi đốt vào chỗ đau cho kẻ ốm gọi là cứu 灸. ② Xinh đẹp. Như tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải 知好色則慕少艾 biết hiếu sắc thì mến gái tơ. ③ Thôi. Sự gì chưa xong gọi là vị ngải 未艾. ④ Già. ⑤ Nuôi. ⑥ Hết. ⑦ Báo đáp. ⑧ Một âm là nghệ. Cắt cỏ. ⑨ Trị yên. +艽 qíu giao, cừu, bông① Ổ của giống thú. ② Cỏ giao, dùng để làm thuốc. Vì nó sinh ra ở vùng Thiểm Tây nên gọi là tần giao 秦艽. ③ Một âm là cừu. Xa xôi, hoang đãng. Tục đọc là chữ bông. +艸 cǎo thảo① Nguyên là chữ thảo 草. +色 sè sắc① Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc 五色 năm sắc. ② Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu 親承色笑 được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc 作色. Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc 物色 xem xét. ③ Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc 好色 thích gái đẹp. ④ Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ⑤ Tục gọi một thứ là nhất sắc 一色. ⑥ Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn 色蘊 sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần 色塵 là cái cảnh đối lại với mắt. +艮 gèn cấn① Quẻ cấn 艮. Một quẻ trong tám quẻ, bát quái 八卦, nghĩa là thôi, ngăn lại. ② Bền. +舌 shé thiệt① Lưỡi. ② Lưỡi dùng để nói, nên người nào nói nhiều gọi là nhiêu thiệt 饒舌, người diễn dịch sách gọi là thiệt nhân 舌人.③ Vật gì tròn mà rỗng trong có cựa gà cũng gọi là thiệt. +至 zhì chí① Ðến. Như tân chí như quy 賓至如歸 khách đến như về chợ. ② Kịp. Như tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân 自天子以至於庶人 từ vua đến dân thường. ③ Rất, cùng cực. Như chí thánh 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, chí tôn 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất, v.v. ④ Ðông chí 冬至 ngày đông chí, hạ chí 夏至 ngày hạ chí. Sở dĩ gọi là chí vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực bắc cực vậy.⑤ Cả, lớn. +自 zì tự① Bởi, từ. Như sinh hữu tự lai 生有自來 sinh có từ đâu mà sinh ra. ② Mình, chính mình. Như tự tu 自修 tự sửa lấy mình. ③ Tự nhiên, không phải miễn cưỡng. +臣 chén thần① Bầy tôi. Quan ở trong nước có vua gọi là thần. ② Kẻ chịu thống thuộc dưới quyền người cũng gọi là thần. Như thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 nàng hầu, v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 貳臣. ③ Cổ nhân nói chuyện với bạn cũng hay xưng là thần 臣, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕. +肉 ròu nhục, nhụ, nậu① Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục 骨肉 nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy. ② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy. ③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc. ④ Cùi, cùi các thứ quả. ⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp. ⑥ Cũng đọc là chữ nậu. +聿 yù duật① Bèn, bui, chữ dùng làm tiếng phát ngữ. ② Cái bút. +耳 ěr nhĩ① Tai, dùng để nghe. ② Nghe, như cửu nhĩ đại danh 久耳大名 nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực 耳食 nghe lỏm. ③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn 耳孫 tức là cháu xa tám đời. ④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ 鼎耳 cái quai vạc. ⑤ Nhĩ môn 耳門 cửa nách. ⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời. +耒 lěi lỗi① Cái cầy. +而 ér nhi① Mày, như nhi ông 而翁 cha mày. ② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà. ③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước. ④ Lông má. +老 lǎo lão① Người già bảy mươi tuổi. Phàm người nào có tuổi tác đều gọi là lão. ② Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão, như nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão 某老 cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau, như lão mỗ 老某 cũng như ta nói thằng cha ấy. ③ Suy yếu, như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ. ④ Lâu, như lão ư kì sự 老於其事 làm việc đã lâu. ⑤ Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện 老煉 hay lão đương 老當. Vương Bột 王勃: Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯,寧知白首之心 tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc. ⑥ Ông Lí Nhĩ 李耳 nhà Chu 周 gọi là Lão tử 老子, viết Ðạo Ðức Kinh 道德經, là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão. ⑦ Binh đóng ở ngoài đã lâu. +羽 yǔ vũ① Lông chim. ② Cái vẩy tên, tên cắm vào sâu gọi là một vũ 沒羽 hay ẩm vũ 飲羽. ③ Tiếng vũ, một tiếng trong ngũ âm. ④ Cái vũ, một thứ làm bằng đuôi con trĩ để cầm lúc hát múa gọi là can vũ 干羽. ⑤ Loài chim. ⑥ Cánh sâu. +羊 yáng dương① Con dê. ② Một âm là tường, ngày xưa dùng như chữ 祥. +网 wǎng võng① Ngày xưa dùng như chữ võng 網. +缶 fǒu phữu, phẫu, phũ① Ðồ sành, như cái vò cái chum, v.v. ② Tục nước Tàu ngày xưa dùng làm một thứ âm nhà để làm nhịp hát, gọi là kích phữu. ③ Một thứ để đong lường ngày xưa, bằng bốn hộc giờ. Còn đọc là phũ. Ta quen đọc là chữ phẫu. +肎 kěn khẳng① Nguyên là chữ khẳng 肯. +肌 jī cơ① Da. ② Thịt trong da. +肋 lèi lặc① Xương sườn. Mỗi sườn có 6 cái xương, hai bên có 12 cái xương, hai cái dưới cùng mềm nhũn không dính với xương ngực gọi là phù lặc cốt 浮肋骨 xương sườn cụt. ② Sự gì không có ý vị gì sâu xa gọi là kê lặc 雞肋 gân gà. Cũng viết là 鷄肋. Kê lặc công danh 雞肋工名 chữ của Tào Tháo 曹操 (155-220) ra lệnh khi đánh Hán Trung không được. +肊 yì ức① Cũng như chữ ức 臆. +糸 mì mịch① Sợi tơ nhỏ. Số tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽, năm hốt là mịch 糸, mười hốt là ti 絲. ② Bây giờ dùng thay chữ ti để viết cho tiện. +米 mǐ mễ① Gạo. ② Mễ đột thước tây (mètre), gọi tắt là mễ. ③ Nhật Bản gọi châu Mĩ là châu Mễ 洲米, nước Mĩ là nước Mễ. +竹 zhú trúc① Cây trúc, cây tre, có nhiều giống khác nhau, dùng làm được nhiều việc. ② Sách vở, ngày xưa chưa biết làm giấy, cứ lấy sơn viết vào cái thẻ tre hay mảnh lụa, vì thế nên gọi sách vở là trúc bạch 竹帛, như danh thùy trúc bạch 名垂竹帛 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) tiếng ghi trong sách vở. ③ Tiếng trúc, một thứ tiếng trong bát âm, như cái tiêu, cái sáo, v.v. +穵 wā ấp① Nguyên là chữ oạt 挖. +舟 zhōu chu① Thuyền. Các cái như thuyền, bè dùng qua sông qua nước đều gọi là chu. Nguyễn Du 阮攸: Thiên địa thiên chu phù tự diệp, văn chương tàn tức nhược như ti 天地扁舟浮似葉, 文章殘息弱如絲 Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời, Hơi tàn văn chương yếu ớt như tơ. Bùi Giáng dịch thơ: Thuyền con chiếc lá giữa trời, thơ văn tiếng thở như lời tơ than. ② Cái đài đựng chén. ③ Ðeo. +舛 chuǎn suyễn① Ngang trái. Vương Bột 王勃: Ta hô! Thời vận bất tế, mệnh đồ đa suyễn 嗟乎!時運不齊,命途多舛 Than ôi! Thời vận chẳng bình thường, đường đời nhiều ngang trái. ② Lẫn lộn. +臼 jìu cữu① Cái cối, làm bằng gỗ hay bằng đá để giã các thứ. Thạch cữu 石臼 cối đá. +百 bǎi bách, bá, mạch① Trăm. ② Nhiều, như bách tính 百姓 trăm họ. ③ Gấp trăm lần. Có khi đọc là chữ bá. ④ Một âm là mạch. Cố gắng, như cự dược tam mạch 距躍三百 gắng nhảy ba bận. +犴 àn ngạn, ngan① Nhà ngục. ② Một âm là ngan. Con chó rừng. +牟 móu mưu, mâu① Cướp, lấy. ② Lúa mạch to, cùng nghĩa với chữ mưu 麰. Ta quen đọc là chữ mâu. +牝 pìn tẫn, bẫn① Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn. ② Hư tẫn 虛牝 cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ (韓愈) có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn 有似黃金擲虛牝 ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn. +灰 hūi hôi, khôi① Tro, vật gì đốt ra tro rồi không thể cháy được nữa gọi là tử hôi 死灰. Vì thế nên sự gì thất ý không có hi vọng nữa gọi là tâm hôi 心灰. ② Ðá vôi, gọi đủ phải gọi là thạch hôi 石灰. ③ Màu tro, màu đen nhờ nhờ, thường đọc là khôi. +灯 dēng đăng① Tục dùng như chữ đăng 燈. +池 chí trì① Thành trì, cái sông đào quanh thành để giữ thành. ② Cái ao. +江 jiāng giang① Sông Giang. ② Sông lớn, sông cái. +汝 rǔ nhữ① Sông Nhữ. ② Mày, có khi viết là 女. +汜 sì tỉ, dĩ① Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về chỗ cũ gọi là tỉ. ② Sông Tỉ. Tục quen đọc là chữ dĩ. +汛 xùn tấn① Nước tràn. ② Chỗ chia đồn trấn thủ gọi là tấn địa 汛地. ③ Vẩy nước. +汙 wū ô, oa, ố① Nước đục, dơ bẩn. Phàm cái gì không sạch sẽ đều gọi là ô cả, như phẩm hạnh không tốt gọi là tham ô 貪汙, ti ô 卑汙, v.v. ② Vấy bẩn. ③ Thấp kém. ④ Một âm là oa. Ðào đất. Chỗ đất thấp trũng gọi là oa hạ 汙下. ⑤ Lại một âm là ố. Rửa sạch, giặt sạch. ⑥ Buộc lòng phải gượng theo. +汗 hàn hãn, hàn① Mồ hôi. ② Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗. ③ Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗. +汕 shàn sán① Cái đó, cái lờ. ② Sán đầu 汕頭 tên đất, một bến thông thương ở mé tây nam tỉnh Quảng Ðông. +汐 xì tịch① Nước thuỷ triều buổi tối. +死 sǐ tử① Chết. ② Cái gì không hoạt động đều gọi là tử. ③ Tắt, vạc, như tử hôi phục nhiên 死灰復然 tro vạc lại cháy, sự gì đã tuyệt vọng rồi gọi là tử tâm tháp địa 死心塌地. +此 cǐ thử① Ấy, bên ấy, đối lại với chữ bỉ 彼. ② Thế, lời nói chỉ định hẳn hoi, như kì tự nhâm dĩ thiên hạ trọng như thử 其自任以天下之重如此 thửa gánh vác lấy công việc nặng nề trong thiên hạ như thế. ③ Ấy, bèn, như hữu đức thử hữu nhân 有德此有人 (Ðại học 大學) có đức ấy (bèn) có người. +次 cì thứ① Lần lượt, dưới bậc trên trở xuống bét đều gọi là thứ. ② Xếp bày. ③ Thứ bực, như ban thứ 班次 kể hàng đến thứ bực mình ngồi. ④ Lần, như nhất thứ 一次 một lần. ⑤ Trọ, đóng quân đi đến đâu đỗ lại đến hai đêm gọi là thứ. Ði đường ngủ trọ gọi là lữ thứ 旅次. ⑥ Chỗ, nơi, như sai thứ 差次 chỗ phải sai tới, hung thứ 胸次 chỗ ngực, v.v. ⑦ Triền thứ 躔次 độ số của sao đỗ lại. ⑧ Ðến, như thứ cốt 次骨 đến xương. ⑨ Tháo thứ 造次 vội vàng. ⑩ Loài, bực. +汎 fàn phiếm① Phù phiếm. ② Cùng nghĩa với chữ phiếm 氾. ③ Bơi thuyền. ④ Rộng. +汍 wán hoàn① Hoàn lan 汍瀾 khóc sụt sùi. +汊 chà xá① Dòng nhánh, dòng nước chảy rẽ ngang gọi là xá. +汆 cuān thộn, tù① Xói đi, nước đẩy vật gì đi. ② Một âm là tù. Bơi. +朽 xǐu hủ① Gỗ mục, phàm vật gì thối nát đều gọi là hủ cả. ② Suy yếu vô dụng, như lão hủ 老朽 già cả không làm gì được nữa. +朶 duǒ đoá① Cũng như chữ đoá 朵. +朵 duǒ đoá① Bông hoa. ② Ðộng, như đoá di 朵頤 cắn đồ ăn động môi. Cũng viết là 朶. +朴 pò phác① Cây phác, vỏ nó dùng làm thuốc được gọi là hậu phác 厚朴. Thứ mọc ở tỉnh Tứ Xuyên thì tốt hơn, nên gọi là xuyên phác 川朴. ② Chất phác, cũng như chữ 樸. +朱 zhū chu① Ðỏ. ② Ðời xưa cho sắc đỏ là đẹp nhất, nên gọi các nhà phú quý là chu môn 朱門. +有 yǒu hữu, dựu① Có. ② Lấy được. ③ Ðầy đủ. ④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞. ⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên 十有五年 lại 15 năm. +曳 yè duệ① Xem chữ duệ 曵. +曲 qū khúc① Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc. ② Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc 鄉曲 chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc 心曲 cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng). ③ Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết 曲為之說 uyển chuyển nói hộ. ④ Khúc nhạc. ⑤ Chỗ bẻ cong, như hà khúc 河曲 chỗ khúc sông uốn cong. ⑥ Việc nhỏ, thiên một bên. +旭 xù húc① Bóng sáng mặt trời mới mọc. +旬 xún tuần, quân① Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần 上旬, từ mười một đến hai mươi là trung tuần 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần 下旬. Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần, như thất tuần thượng thọ 七旬上壽, bát tuần thượng thọ 八旬上壽, v.v. ② Khắp, như lai tuần lai tuyên 來旬來宣đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua. ③ Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc. +早 zǎo tảo① Sớm ngày, như tảo san 早餐 bữa cơm sớm. ② Trước, như tảo vi chi bị 早為之備 phòng bị sớm trước. +旨 zhǐ chỉ① Ngon, như chỉ tửu 旨酒 rượu ngon, cam chỉ 甘旨 ngon ngọt, v.v. ② Ý chỉ, như kì chỉ viễn 其旨遠 thửa ý xa, ý nói hàm có ý sâu xa. ③ Chỉ dụ, lời vua ban bảo tôi dân gọi là chỉ. ④ Dùng làm trợ từ như chữ chỉ 只. +攷 kǎo khảo① Xét, cũng như chữ khảo 考. +收 shōu thu, thú① Bắt, như bị thu 被收 bị bắt, thu giám 收監 bắt giam. ② Thu nhặt, như thu liễm 收歛 thu vén, thu thập 收拾 nhặt nhạnh, v.v. ③ Thu thúc, như thu bút 收筆 đóng bút (gác bút), thu tràng 收場 xong việc. ④ Cái mũ đời nhà Hạ. ⑤ Hòm xe. ⑥ Một âm là thú. Số gặt được. +扣 kòu khấu① Giằng lại. Ngựa đang chạy kéo cương cho đứng lại gọi là khấu. ② Khấu lấy. Vật đáng cho mà khấu lấy không cho gọi là khấu. ③ Cái kháp. Phàm vật gì có thể kháp vào nhau được cho vững gọi là khấu. Như đái khấu 帶扣 khoá thắt lưng. ④ Gõ, cũng như chữ khấu 叩, như khấu môn 扣門 gõ cửa. ⑤ Số đồ. Một tập văn thơ gọi là nhất khấu 一扣. ⑥ Gảy, lấy tay gảy đàn gọi là khấu huyền 扣弦. +扢 gǔ cột① Xoa bóp. ② Nén. +扞 hàn hãn① Chống giữ, cũng như chữ hãn 捍. ② Chống cự, như hãn cách 扞格 chống cự. ③ Vuốt dài ra, nắn ra, như hãn miến 扞麵 nặn bột. +扛 káng giang① Khiêng. +成 chéng thành① Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành 落成, làm quan về hưu gọi là hoạn thành 宦成, v.v. ② Thành lập, như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成. ③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm 成心, thành kiến 成見, v.v. ④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成. ⑤ Hoà bình, cầu hoà gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成. ⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành. ⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v. ⑧ Béo tốt. ⑨ Hẳn chắc. +戎 róng nhung① Ðồ binh, cung, nỏ, giáo, mác, kích gọi là năm đồ binh, ngũ nhung 五戎, vì thế nên các đồ quân bị đều gọi là nhung cả. ② Binh lính, quan tổng binh gọi là tổng nhung 總戎. ③ To lớn, như nhung thúc 戎菽 giống đậu to. ④ Rợ, các giống rợ ở phương tây đều gọi là nhung. ⑤ Mày. ⑥ Cùng. ⑦ Xe binh. +戍 shù thú① Ðóng thú, lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên gọi là lính thú. Có tội bị đầy ra ngoài biên làm lính thú gọi là trích thú 謫戍. ② Ở, nhà ở. +戌 xū tuất① Chi tuất, chi thứ mười trong 12 chi. Từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối là giờ tuất. ② Khuất tuất 屈戌 cái kê-môn (crémone). +忙 máng mang① Bộn rộn, trong lòng vội gấp. ② Công việc bề bộn. +忖 cǔn thốn① Nghĩ (nghĩ kĩ). +弛 chí thỉ① Buông dây cung. ② Buông ra, một mặt giữ một mặt buông gọi là thỉ trương 弛張. ③ Bỏ trễ. +式 shì thức① Phép. Sự gì đáng làm khuôn phép gọi là túc thức 足式. ② Chế độ. Như trình thức 程式, thức dạng 式樣 đều nghĩa là cái khuôn mẫu cho người theo cả. ③ Lễ. Như khai hiệu thức 開校式 lễ khai tràng, truy điệu thức 追悼式 lễ truy điệu, v.v. ④ Lễ kính, xe ngày xưa trên có một cái đòn ngang, khi gặp cái gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa gọi là bằng thức 憑式. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 (trên đường đi qua quê hương đức Khổng Tử: Ðông lộ 東路) cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ⑤ Lời phát ngữ, như thức vi thức vi 式微式微 suy lắm, suy lắm rồi! ⑥ Dùng. +弎 sān tam① Chữ tam 三 cổ. +异 yì di① Thôi, lui. Tục mượn dùng như chữ dị 異. +帆 fān phàm, phâm① Buồm, một thứ căng bằng vải hay bằng chiếu dựng lên trên thuyền cho gió thổi thuyền đi. ② Một âm là phám thuyền xuôi gió. +庄 zhuāng trang① Tục dùng như chữ trang 莊. +州 zhōu châu① Châu, ngày xưa nhân thấy có núi cao sông dài mới chia đất ra từng khu lấy núi sông làm mốc nên gọi là châu. ② Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu lí 州里 là vì đó. +屺 qǐ dĩ① Núi trọc, kinh Thi có câu: Trắc bỉ dĩ hề, chiêm vọng mẫu hề 陟彼屺兮瞻望母兮 trèo lên núi Dĩ chừ, nhìn ngóng mẹ chừ. Ðời sau nói sự nghĩ nhớ mẹ là trắc dĩ 陟屺 là bởi nghĩa đó. +屹 yì ngật① Ngật ngật 屹屹 cao chót vót, người đứng một mình không cầu đến ai gọi là ngật nhiên bất động 屹然不動. +尖 jiān tiêm① Nhọn, phàm cái gì mũi nhọn đều gọi là tiêm. Phàm nghĩ ngợi, nói năng, văn tự, tiếng tăm sắc mắc đều gọi là tiêm, như văn thơ khéo tỉa tót từng li từng tí gọi là tiêm xảo 尖巧. ② Cái gì tốt, tục cũng gọi là tiêm. ③ Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục cũng gọi là đả tiêm 打尖. +対 dùi đối① Cũng như chữ đối 對. +寺 sì tự① Dinh quan. ② Tự nhân 寺人 kẻ hầu trong (hoạn quan). ③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự. +安 ān an① Yên, như bình an 平安, trị an 治安, v.v. ② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm. ③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an uỷ 安慰 yên ủi. ④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu? ⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy. +守 shǒu thủ, thú① Giữ, coi. Như bảo thủ 保守 ôm giữ. ② Quan thủ, phép nhà Hán ông quan đứng đầu một quận gọi là thái thủ 太守, đời sau gọi quan tri phủ 知府 là thủ là do nghĩa ấy. ③ Thao thủ (giữ trọn tiết nghĩa), ngay thẳng cạnh góc, không lấy sằng của ai một tí gì gọi là hữu thủ 有守. ④ Ðợi, như nói thủ hậu 守侯 chờ đợi. ⑤ Một âm là thú. Như tuần thú 巡守 đi tuần địa hạt mình giữ. +宇 yǔ vũ① Dưới mái hiên, nhà ở cũng gọi là vũ, như quỳnh lâu ngọc vũ 瓊樓玉宇 lầu quỳnh nhà ngọc. ② Bốn phương trên dưới, như gọi thiên hạ là vũ nội 宇內, hoàn vũ 寰宇 nghĩa là ở trong gầm trời vậy. ③ Có nghĩa chỉ về riêng từng bộ, như khí vũ 器宇 khí cục, mi vũ 眉宇 đầu lông mày, v.v. ④ Vũ trụ 宇宙 vũ là chỉ về khoảng không gian, trụ là chỉ về khoảng thời gian, ý nói là hết thẩy trong khoảng trời đất vậy. +宅 zhái trạch① Nhà ở, ở vào đấy cũng gọi là trạch. ② Trạch triệu 宅兆 phần mộ (mồ mả). Nay gọi nhà ở là dương trạch 陽宅, mồ mả là âm trạch 陰宅 là noi ở nghĩa ấy. ③ Yên định. +存 cún tồn① Còn, trái lại với chữ vong 亡 mất, cho nên sinh tử cũng gọi là tồn vong 存亡. ② Xét tới, như tồn vấn 存問 thăm hỏi, tồn tuất 存恤 xét thương. ③ Ðang, còn, như thật tồn 實存 còn thực. ④ Ðể gửi. ⑤ Chất để, như tồn tâm trung hậu 存心忠厚 để lòng trung hậu. +妄 wàng vọng① Sằng, càn. Như vọng ngữ 妄語 nói sằng, trái lại với chữ chân 真. +妃 fēi phi① Sánh đôi, cũng như chữ phối 配. Như hậu phi 后妃 vợ cả của vua. ② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần 妃嬪. ③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi. +如 rú như① Bằng, cùng. Dùng để so sánh, như ái nhân như kỉ 愛人如己 yêu người như yêu mình. ② Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy. ③ Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả 如有用我也 bằng có dùng ta. ④ Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 người nước Khuông họ làm gì ta được ư! ⑤ Ði, như như Tề 如薺 đi sang nước Tề. ⑥ Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như. +妁 shuò chước① Làm mối, nghĩa là châm chước, hai họ xứng nhau mới làm mối. +好 hǎo hảo, hiếu① Tốt, hay. ② Cùng thân. Bạn bè chơi thân với nhau gọi là tương hảo 相好. ③ Xong. Tục cho làm xong một việc là hảo. ④ Một âm là hiếu, nghĩa là yêu thích. +奼 chà xá① Cũng như chữ xá 姹. +奸 jiān gian① Gian dối, nay thông dụng như chữ gian 姦. ② Một âm là can. Can phạm. ③ Cầu. +夾 jiā giáp① Kèm cặp. Giữ cả hai bên gọi là giáp. Áo lót hai lần gọi là giáp y 夾衣 áo kép. ② Gần. ③ Cái díp, cái cặp để gắp đồ. ④ Cái cặp đựng sách. ⑤ Bến đỗ thuyền. +夸 kuā khoa, khoã① Nói viển vông. ② Một âm là khoã. Tự khoe mình. ② Tốt đẹp. +夷 yí di① Rợ mọi. ② Công bằng, như di khảo kì hành 夷考其行 lấy lòng công bằng mà xét sự hành vi của người. ③ Bị thương. ④ Giết hết, xưa ai có tôi nặng thì giết cả chín họ gọi là di. ⑤ Ðẹp lòng. ⑥ Ngang, bằng. ⑦ Bầy biện. ⑧ Thường, cùng nghĩa với chữ di 彝. +托 tuō thác① Nâng, lấy tay mà nhấc vật gì lên gọi là thác. ② Bày ra. Như hoà bàn thác xuất 和盤托出 bày hết khúc nhôi ra. ③ Cái khay, như trà thác 茶托 khay chè. +多 duō đa① Nhiều. ② Khen tốt. Như đa kì hữu lễ 多其有禮 người có lễ lắm. ③ Hơn. +夙 sù túc① Sớm. ② Ngày xưa. ③ Cũ. ④ Kính cẩn. +地 dì địa① Ðất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa. ② Ðịa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa 十地 để định rõ chỗ tu hơn kém nhau. ③ Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa. ④ Khu đất. ⑤ Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa, như tâm địa 心地, kiến địa 見地, v.v. ⑥ Những, như nghĩa chữ đãn 但. ⑦ Dùng làm tiếng giúp lời, như hốt địa 忽地, đặc địa 特地, cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v. +圯 yí di① Cầu di. +圮 pǐ bĩ① Ðổ nát. +圭 gūi khuê① Ngọc khuê. ② Cái khuê, một thứ đồ để đong ngày xưa, đựng được 64 hạt thóc gọi là một khuê, cũng là một thứ cân, cân nặng được mười hạt thóc gọi là một khuê. +圬 wū ô① Ô nhân 圬人 thợ trát nhà (thợ nề). +圩 wéi vu① Bờ đập. Chỗ nước sông cao hơn mặt ruộng, phải đắp bờ để ngăn nước gọi là vu. +在 zài tại① Ở, như tại hạ vị nhi bất ưu 在下位而不憂 ở ngôi dưới mà chẳng lo. ② Còn, như phụ mẫu tại bất viễn du 父母在不遠遊 cha mẹ còn sống không chơi xa. ③ Lời trợ ngữ, chỉ vào chỗ nào gọi là tại. Như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 ở hẳn vào nơi chí-thiện. +囡 nān niếp, nam① Con bé gái, tục đọc là chữ nam. +因 yīn nhân① Nhưng, vẫn thế. ② Nương tựa. ③ Nguyên nhân. ④ Tính nhân, tính gấp lên gọi là tính nhân. ⑤ Chỗ duyên theo đó mà phát ra, như nhân quả 因果. Nhà Phật cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả. +囟 xìn tín① Cái thóp chỗ đỉnh đầu, lúc bé sờ vào thấy nó máy động. +回 húi hồi, hối① Về, đi rồi trở lại gọi là hồi. ② Cong queo. ③ Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi. ③ Ðạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức người A-lạp-bá dựng lên, đến đời Tống, Nguyên các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tầu, gọi là Hồi-giáo. ⑤ Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tầu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi. ⑥ Hồi hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên lấy mất. ⑦ Ðoái lại. ⑧ Chịu khuất. ⑨ Hồi hướng 回向 chữ trong kinh Phật, nghĩa là đem công đức của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ: 1) Ðem công đức của mục A đã tu mà hồi hướng cho mục B, như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cái phúc được vãng sinh sang nước Cực-lạc, 2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người, như tự mình niệm Phật lễ bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, 3) Ðem muôn phúc muôn thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi Tịnh-độ. ⑩ Một âm là hối. Sợ lánh. +囝 jiǎn kiển, cưỡng, tể, nga, niên① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả. +向 xiàng hướng① Ngoảnh về, hướng về. Ngoảnh về phương vị nào gọi là hướng. Như nam hướng 南向 ngoảnh về hướng nam, bắc hướng 北向 ngoảnh về hướng bắc, v.v. Ý chí ngả về mặt nào gọi là chí hướng 志向, xu hướng 趨向, v.v. ② Ngày xưa, như hướng giả 向者 trước ấy. ③ Sắp, như hướng thần 向晨 sắp sáng. +吐 tǔ thổ① Thổ ra. Vì bệnh gì mà các đồ ăn uống ở trong dạ dầy thốc ra gọi là thổ. Nhà làm thuốc có phép thổ, nghĩa là cho uống thuốc thổ hết tà độc ra cho khỏi bệnh. ② Nói năng. Như thổ từ phong nhã 吐詞風雅 nói lời ra phong nhã. ③ Nở ra. Như hoa nở gọi là thổ tú 吐秀. ④ Thổ lộ, như thổ lộ chân tình 吐露真情 bầy tỏ hết tình thực. ⑤ Nhả ra, nhà tu tiên nhả cái cũ ra, nuốt cái mới vào gọi là thổ nạp 吐納. ⑥ Vứt bỏ. Như thổ khí 吐棄 nhổ vứt đi. +吏 lì lại① Sửa trị. Chức xử sự trị dân gọi là lại, vì thế nên quan cũng gọi là lại. Cái việc chức phận các quan địa phương phải làm gọi là lại trị 吏治. ② Kẻ lại, các chức dưới quyền quan gọi là lại. Như thông lại 通吏, đề lại 題吏, v.v. +后 hòu hậu① Vua, đời xưa gọi các chư hầu là quần hậu  羣后. ② Bà hoàng hậu (vợ vua). ③ Cũng như chữ hậu 後. Như tri chỉ nhi hậu hữu định 知止而后有定 biết nơi yên ở rồi mới định được chi. ④ Thần đất gọi là hậu thổ 后土. +名 míng danh① Danh, đối lại với chữ thực. Như nói cai quát cả mọi vật gọi là công danh 公名, nói riêng từng thứ gọi là chuyên danh 專名, ở trong phép văn đều gọi là danh từ 名詞. ② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm. ③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. ④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名. ⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy. ⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh. ⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教. ⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy. +同 tóng đồng① Cùng như một. Như tư vu sự phụ dĩ mẫu như ái đồng 資于事父以事母而愛同 nương đạo thờ cha để thờ mẹ mà lòng yêu cùng như một. ② Cùng nhau, như đồng học 同學 cùng học, đồng sự 同事 cùng làm việc, v.v. ③ Hợp lại, như phúc lộc lai đồng 福祿來同 phúc lộc cùng hợp cả tới. ④ Hoà, như đại đồng chi thế 大同之世 cõi đời cùng vui hoà như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì. ⑤ Lôi đồng 雷同 nói đuôi, ăn cắp văn tự của người tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng. +吊 diào điếu① Cũng như chữ điếu 弔. +吉 jí cát① Tốt lành. Phàm việc gì vui mừng đều gọi là cát, đối lại với chữ hung 凶. +合 hé hợp, cáp① Hợp, như đồng tâm hợp lực 同心合力 cùng lòng hợp sức. ② Góp lại. Như hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu 合謀 cùng góp ý kiến cùng mưu toan. ③ Liên tiếp, như hợp vi 合圍 quân lính liền tiếp lại vây, hợp long 合龍 sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long. ④ Hợp cách, như hợp pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp cách, v.v. ⑤ Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán 合券. ⑥ Gộp cả, như hợp hương 合鄉 cả làng, hợp ấp 合邑 cả ấp, v.v. ⑦ Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp 六合. ⑧ Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng 合同. ⑨ Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng. +各 gè các① Ðều. Mỗi người có một địa vị riêng, không xâm lấn được. Như các bất tương mưu 各不相謀 đều chẳng cùng mưu. +吃 chī cật① Nói lắp. ② Ăn. Cũng như chữ khiết 喫. +吁 xū hu① Ôi! Chao ôi! +危 wēi nguy① Cao, ở nơi cao mà ghê sợ gọi là nguy. Cái thế cao ngất như muốn đổ gọi là nguy. Như nguy lâu 危樓 lầu cao ngất, nguy tường 危牆 tường ngất. Ngồi ngay thẳng không tựa vào cái gì gọi là chính khâm nguy toạ 正襟危坐. ② Nguy, đối lại với chữ an 安. Như nguy cấp 危急. ③ Sao nguy, một sao trong nhị thập bát tú. +印 yìn ấn① Cái ấn (con dấu). Phép nhà Thanh định, ấn của các quan thân vương trở lên gọi là bảo 寶, từ quận vương trở xuống gọi là ấn 印, của các quan nhỏ gọi là kiêm kí 鈐記, của các quan khâm sai gọi là quan phòng 關防, của người thường dùng gọi là đồ chương 圖章 hay là tư ấn 私印. ② In. Khắc chữ in chữ gọi là ấn, cái đồ dùng in báo in sách gọi là ấn loát khí 印刷器. ③ Như in vào, cái gì còn có dấu dính vào vật khác đều gọi là ấn. Hai bên hợp ý cùng lòng gọi là tâm tâm tương ấn 心心相印, nhân cái nọ biết cái kia gọi là hỗ tương ấn chứng 互相印證. +卯 mǎo mão① Chi mão. Chi thứ tư trong 12 chi. Từ năm giờ sáng đến bảy giờ sáng là giờ mão. ② Lệ các quan làm việc từ gìờ mão, cho nên điểm tên gọi là điểm mão 點卯, xưng đến tên dạ lên gọi là ứng mão 應卯, sổ sách gọi là mão bạ 卯簿. Lập ra kì hẹn để thu tiền lương và so sánh nhiều ít gọi là tỉ mão 比卯. +卋 shì thế① Cũng như chữ 世. +匡 kuāng khuông① Sửa cho chính lại. Như khuông cứu 匡救 cứu cho đi vào đường phải để khỏi lầm lỗi. ② Giúp, như khuông tương 匡襄 giúp rập. +匠 jiàng tượng① Thợ mộc, bây giờ thông dụng để gọi cả các thứ thợ, như đồng tượng 銅匠 thợ đồng, thiết tượng 鐵匠 thợ sắt, v.v. ② Lành nghề. Chuyên tinh về một nghề gọi là tượng. Như tự tượng 字匠 viết giỏi, hoạ tượng 畫匠 vẽ khéo. Khen người tài giỏi gọi là tôn tượng 宗匠. ③ Khéo, người có ý khéo gọi là ý tượng 意匠, tượng tâm 匠心, v.v. +匟 kàng kháng① Kháng sàng 匟床 cái giường ngồi. +匈 xiōng hung① Hung hung 匈匈 rầm rĩ. Cũng viết là 洶. ② Nước Hung. Nước Hung-nha-lợi 匈牙利 (Hungarian) ở châu Âu, gọi tắt là nước Hung. +劣 liè liệt① Kém, đối lại với chữ ưu 優 hơn. ② Kém hèn, như dong liệt 庸劣 hèn kém, ti liệt 卑劣 đều là lời chê kém cả. +初 chū sơ① Mới, trước. +刘 líu lưu① Cũng như chữ 劉. +列 liè liệt① Hàng lối, cái gì xếp một hàng thẳng gọi là hàng 行, xếp ngang gọi là liệt 列. ② Số nhiều, như liệt quốc 列國 các nước, liệt vị 列位 các vị. ③ Bầy, như liệt trở đậu 列詛豆 bầy cái trở cái đậu (đồ tiến lễ). +刖 yuè ngoạt① Chặt cẳng. Một thừ hình phép đời xưa. +刓 wán ngoan① Vót. +划 huá hoa① Trở thuyền, lấy sào trở thuyền gọi là hoa. Tục gọi thuyền nhỏ là hoa tử 划子. +刑 xíng hình① Hình phạt. Luật ngày xưa định xử tử lưu đồ trượng di 死流徒杖笞 là năm hình. Luật bây giờ chia ra hai thứ: về việc tiền của công nợ là dân sự phạm 民事犯, về việc trộm cướp đánh giết gọi là hình sự phạm 刑事犯. ② Phép thường. Nay thông dụng dùng chữ hình 型. +刎 wěn vẫn① Ðâm cổ, như tự vẫn 自刎 tự lấy dao đâm vào cổ. +冰 bīng băng① Nước giá. Rét quá nước đông lại gọi là băng. Xem hàn thử biểu khi thuỷ ngân xuống đến hết độ gọi là băng điểm 冰點 nghĩa là xuống đến độ ấy thì rét quá mà nước đông lại. ② Trong, lạnh, như nhất phiến băng tâm 一片冰心 một tấm lòng trong như giá, diện hiệp băng sương 面挾冰霜 nét mặt lạnh lùng như sương giá. ③ Băng nhân 冰人 người làm mối. +冒 mào mạo, mặc① Trùm đậy. ② Phạm, cứ việc tiến đi không e sợ gì gọi là mạo, như mạo hiểm 冒險 xông pha nơi nguy hiểm, mạo vũ 冒雨 xông mưa. ③ Hấp tấp, như mạo muội 冒昧 lỗ mãng, không xét sự lí cứ làm bừa. ④ Tham mạo. Thấy lợi làm liều gọi là tham mạo 貪冒. ⑤ Giả mạo, như mạo danh 冒名 mạo tên giả. ⑥ Một âm là mặc, như Mặc Ðốn 冒頓 tên chủ rợ Hung nô. +冑 zhòu trụ① Mũ trụ. Mũ đội ra trận phòng tên đạn. +冐 mào mạo① Cũng như chữ mạo 冒. +再 zài tái① Hai, lại, như tái tam 再三 luôn mãi, tái phạm 再犯 lại phạm lần nữa, tái tiếu 再醮 đàn bà lấy chồng lần thứ hai. +共 gòng cộng, cung① Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hoà 共和. Các quan cùng hoà với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hoà  共和. ② Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng. ③ Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung 恭. ④ Ðủ, như cung trương 共張 bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng 供帳. +努 nǔ nỗ① Gắng, như nỗ lực 努力 gắng sức. +助 zhù trợ① Giúp. Mượn sức cái này giúp thêm cái kia. +全 quán toàn① Xong, đủ. ② Vẹn, như toàn quốc 全國 vẹn cả nước. ③ Giữ cho toàn vẹn, như toàn hoạt thậm đa 全活甚多 cứu sống cho được hẳn rất nhiều. +光 guāng quang① Sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lí về bóng sáng, chất sáng gọi là quang học 光學. ② Vẻ vang, như quang lâm 光臨, quang giáng 光降 người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình. ③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc 觀光上國 xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đoạ vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục 光復. ④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang. ⑤ Hết nhẵn. +先 xiān tiên, tiến① Trước. ② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế 先帝 vua đời trước, tiên nghiêm 先嚴 cha xưa. ③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên 先我著鞭 liệu thế làm trước ta. +兇 xiōng hung① Sợ hãi. ② Dữ tợn, như hung đồ 兇徒 quân hung tợn. +兆 zhào triệu① Ðiềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu 吉兆 điềm tốt. ② Hình tượng, như trẫm triệu 朕兆 sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được. ③ Triệu, mười ức là một triệu, tức là một trăm vạn. ④ Huyệt, như bốc triệu 卜兆 bói tìm huyệt chôn. +充 chōng sung① Ðầy, như tinh thần sung túc 精神充足 tinh thần đầy đủ. ② Sung số 充數 đủ số, v.v. ③ Lấp chặt, như sung nhĩ bất văn 充耳不聞 lấp chặt tai chẳng nghe. ④ Ðương gánh vác chức việc của mình gọi là sung đương 充當. +伙 huǒ hoả① Trong đội quân cho mười người cùng ăn một mâm gọi là hoả bạn 伙伴 (cùng thổi mà ăn). Không cùng ở với nhau nữa gọi là tán hoả 散伙. Tục gọi các đồ thập vật là gia hoả 家伙. +伕 fū phu① Cùng nghĩa như chữ 夫. +休 xīu hưu① Tốt lành. ② Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu 旬休. ③ Thôi nghỉ, như bãi hưu 罷休 bãi về. ④ Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí 休致. ⑤ Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư 休書. +伐 fá phạt① Ðánh, đem binh đi đánh nước người gọi là phạt. ② Nện, như phạt cổ 伐鼓 đánh trống. ③ Chặt, như phạt mộc 伐木 chặt cây. ④ Khoe công. ⑤ Ðâm chém đánh giết cũng gọi là phạt. +伏 fú phục① Nép, nằm phục xuống. ② Nấp, giấu, như phục binh 伏兵 giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh. +伎 jì kĩ① Tài, như kĩ xảo 伎巧 tài khéo. ② Con nhà nghề, như kĩ nữ 伎女 con hát. +伍 wǔ ngũ① Hàng ngũ, năm người lính sắp một hàng gọi là ngũ. ② Bằng hàng, như Hán Hàn Tín giáng tước vi hầu, tự tàm dữ Khoái đẳng ngũ 漢韓信降爵為侯自慚與噲等伍 Hàn Tín bị giáng xuống tước hầu, phải bằng hàng với bọn Phàn Khoái tự lấy làm thẹn. ③ Năm, cũng như chữ ngũ 五 tục gọi là chữ ngũ kép, dùng để viết tờ bồi cho khỏi chữa đi được. +伋 jí cấp① Tên tục ông Tử Tư, cháu đức Khổng tử. +伊 yī y① Kia, ấy, như y nhân 伊人 người kia. +伉 kàng kháng① Kháng lệ 伉儷 sánh đôi, vợ chồng lấy nhau gọi là kháng lệ. +伃 yú dư① Cũng như chữ dư 妤. +企 qǐ xí① Ngóng, như vô nhâm kiều xí 無任翹企 mong ngóng khôn xiết, xí nghiệp 企業 mong ngóng cho thành nghề nghiệp, v.v. +仿 fǎng phảng, phỏng① Phảng phất 仿弗 thấy không được rõ ràng, cũng cùng nghĩa như chữ 髣髴. ② Một âm là phỏng. Bắt chước, như phỏng tạo 仿造 bắt chước mà làm. +份 fèn phân① Nguyên là chữ bân 彬 ngày xưa, nay mượn dùng làm chữ phận một phần đã chia rành rồi. +任 rèn nhâm, nhậm① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm. ② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết. ③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách. ④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任. ⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng. ⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý. +价 jià giới① Thiện, lớn. ② Cùng nghĩa với chữ giới 介. +件 jiàn kiện① Phân biệt, phân biệt cái này cái khác. ② Món, tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện. +仵 wǔ ngỗ① Ngỗ tác 仵作 tên một chức lại để khám xét các người tử thương. +仳 pǐ tỉ① Lìa rẽ, như tỉ li 仳離 lìa rẽ (vợ chồng li dị nhau). +仲 zhòng trọng① Giữa, như tháng hai gọi là trọng xuân 仲春 giữa mùa xuân, em thứ hai là trọng đệ 仲第 v.v. +仰 yǎng ngưỡng, nhạng① Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng. ② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn. ③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng. ④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食. ⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy. +亥 hài hợi① Chi hợi, một chi cuối cùng trong mười hai chi. Từ chín giờ đến mười một đêm gọi là giờ hợi. +交 jiāo giao① Chơi, như giao du 交遊 đi lại chơi bời với nhau, tri giao 知交 chỗ chơi tri kỉ, giao tế 交際 hai bên lấy lễ mà giao tiếp với nhau, giao thiệp 交涉 nhân có sự quan hệ về việc công, bang giao 邦交 nước này chơi với nước kia, ngoại giao 外交 nước mình đối với nước ngoài. ② Liền tiếp, như đóng cây chữ thập 十, chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm 交點. ③ Có mối quan hệ với nhau, như tờ bồi giao ước với nhau gọi là giao hoán 交換, mua bán với nhau gọi là giao dịch 交易. ④ Nộp cho, như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp 交納. ⑤ cùng, như giao khẩu xưng dự 交口稱譽 mọi người cùng khen. ⑥ Khoảng, như xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng cuối xuân đầu hè. ⑦ Phơi phới, như giao giao hoàng điểu 交交黃鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại). ⑧ Dâm dục, giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp 交合, là giao cấu 交媾, v.v. +亙 gèn cắng① Dài suốt, khoảng dài từ đầu này đến cuối kia gọi là cắng, như cắng cổ 亙古 suốt từ xưa đến nay. +亘 gèn tuyên, hoàn① Phô bầy. ② Một âm là hoàn. Cũng như chữ hoàn 桓, như Ô Hoàn 烏亘 nước Ô Hoàn. +乩 jī kê① Bói, điều gì ngờ thì bói xem gọi là kê 乩, các thầy cúng hay phụ đồng tiên lấy bút gỗ đào viết vào mâm cát gọi là phù kê 扶乩. +丢 dīu đâu① Nguyên là chữ đâu 丟. +両 liǎng lạng① Tục dùng như chữ 兩. +丟 dīu đâu① Mất hẳn, cái gì đi không lại nữa gọi là đâu. +丞 chéng thừa, chưng① Giúp đỡ, như thừa tướng 丞相 chức quan giúp vua. Các nha có đặt người giúp việc cũng gọi là thừa, như phủ thừa 府丞 huyện thừa 縣丞 v.v. Nguyên âm là chưng. +齣 chū sích, xuất① Hết một tấn tuồng gọi là nhất sích 一齣. Cũng đọc là nhất xuất. +齡 líng linh① Tuổi. +齠 tiáo điều① Ðiều sấn 齠齔. Xem chữ sấn 齔. +齟 jǔ trở① Trở ngữ 齟齬 răng vẩu (răng so le không đều nhau). ② Ý kiến không hợp nhau cũng gọi là trở ngữ 齟齬. ③ Ta quen đọc là trở ngỡ. +齚 cuò trách① Cắn. +鼯 wú ngô① Ngô thử 鼯鼠 con sóc bay, một giống chuột bé, dài độ bảy tám tấc, giống như con thỏ, tai nhỏ đuôi dài, có cánh mạng thịt như con dơi, bay được. Còn gọi là phi thử 飛鼠. +麵 miàn miến① Tục dùng như chữ miến 麫. +鹺 cuó ta① Mặn, đậm muối. Có khi dùng như chữ diêm 鹽. Như ta vụ 鹺務 công việc muối. +鹹 xián hàm① Mặn, vị mặn của muối. +鰕 xiá hà① Cũng như chữ hà 蝦. +鰓 sāi tai① Mang cá, go. +鰒 fù phục① Con hàu nhỏ. Cũng gọi là bào ngư 鮑魚. Thứ to gọi là thạch quyết minh 石决明 vỏ dùng làm thuốc. +鰐 è ngạc① Cũng như chữ ngạc 鱷. +鰍 qīu thu① Cũng như chữ thu 鰌. +鰌 qíu thu① Con trạch. +鰋 yǎn yển① Cá yển. +鰉 huáng hoàng① Cá hoàng dài tới hai trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng như sáp ong, cứ một từng thịt lại có một từng mỡ, xương sống mà mũi đều mềm sụn, dùng nấu ăn được. Một tên là tầm ngư cốt 鱘魚骨. +鰈 dié điệp① Cá điệp, cá bơn, thứ cá mắt dính liền nhau lệch về bên hữu. Một tên là vương dư ngư 王餘魚. Cũng có tên là tị mục ngư 比目魚. +鰂 zé tặc① Ô tặc 烏鰂 cá mực, có khi gọi là mặc ngư 墨魚. Một tên là hải tiêu sao 海鰾鮹. +鯿 biān biên① Cá biên, cá mè. +鯽 jì tức① Cá diếc. +鯶 hǔn hỗn① Cá hỗn. Nó hay ăn cỏ nên cũng gọi là thảo lư 草魚. +鬒 zhěn chẩn① Tóc mượt đẹp. Thi Kinh 詩經: Chẩn phát như vân 鬒髮如雲 tóc mượt như mây. +鬐 qí kì① Bờm ngựa. ② Vây trên lưng cá. +騸 shàn phiến① Con ngựa đực thiến. ② Tiếp cây. ③ Thiến (hoạn) trâu, ngựa. +騷 sāo tao① Quấy nhiễu. Như bắt phu thu thuế làm cho dân lo sợ không yên gọi là tao nhiễu 騷擾. ② Ðời Chiến quốc 戰國 có ông Khuất Nguyên 屈原 làm ra thơ Li tao 離騷, nói gặp sự lo lắng vậy. Người bất đắc chí gọi là lao tao 牢騷 bồn chồn, cũng là noi cái ý ấy. Lại sự phong nhã cũng gọi là phong tao 風騷. Vì thế gọi các làng thơ là tao nhân 騷人. +騶 zōu sô① Khi người quan quý đi ra, trước có kẻ dẹp đường, sau có kẻ hộ vệ đều gọi là sô. Vì thế nên gọi kẻ đi hầu của một người nào là tiền sô 前騶 hay sô tụng 騶從. ② Chức quan coi về việc xe ngựa. +騰 téng đằng① Ngựa nhảy chồm. ② Bốc lên. Phàm cái gì nó bốc lên đều gọi là đằng. Như hoá khí thượng đằng 化氣上騰 hoá hơi bốc lên. Giá đồ vật gì bỗng đắt vọt lên gọi là đằng quý 騰貴. ③ Nhảy. ④ Cưỡi. +騭 zhì chất① Ðịnh. Như âm chất 陰騭 tốt xấu hoạ phúc đều bởi trời định, người không thể biết được. ② Phân biện, phán định. Như bình chất thị phi 評騭是非 phán xét phải trái. ③ Ngựa cái. ④ Lên, cưỡi ngựa lên núi. +騫 qiān khiên, kiển① Thiếu, sứt mẻ. ② Hất lên, nghển đầu lên. ③ Giật lấy. ④ Tội lỗi. ⑤ Một âm là kiển. Ngựa hèn. +馨 xīn hinh① Thơm lừng. Mùi thơm xa gọi là hinh. Làm được sự gì tốt tiếng thơm truyền mãi mãi cũng gọi là hinh. ② Một âm là hấn. Ngày xưa dùng làm lời trợ từ. Như ninh hấn nhi 寧馨兒 đứa bé ấy. +飄 piāo phiêu① Thổi. Như Kinh Thi 經詩 nói phong kì phiêu nhữ 風其飄汝 gió thổi mày đi. ② Nhẹ nhàng. Như phiêu phiêu dục tiên 飄飄欲仙 nhẹ nhàng muốn lên tiên. +飂 liáo liêu① Vì vèo, tả cái hình dáng gió thổi trên cao. +顣 qī túc, xúc① Tần túc 頻顣 cau mày (tả cái dáng lo buồn). Ta quen đọc là chữ xúc. Cũng như chữ túc 蹙. +顢 mán man① Man han 顢頇. Xem chữ han 頇. +韡 wěi vĩ① Vĩ vĩ 韡韡 hoa nở rờ rỡ, tả cái dáng hoa nở nhiều. +韠 bì tất① Cái bịt đầu gối, có khi viết là tất 鞸. +鞺 鞺 thang① Thang tháp 鞺鞳 tiếng chuông trống. +鞹 kuò khuếch, khoách① Thứ da đã bào sạch lông rồi, da thuộc. Cũng đọc như chữ khoách. +鬪 dòu đấu① Tục dùng như chữ đấu 鬬. +隴 lǒng lũng① Tên đất. Cùng nghĩa với chữ lũng 壟. +闡 chǎn xiển① Mở, mở ra. Như suy xiển 推闡 nghĩa lí khó hiểu phải suy diễn ra cho tỏ rõ. +闠 hùi hội① Cửa ngoài chợ. Vì thế nên thường gọi nơi chợ triền là hoàn hội 闤闠. +闞 kàn hám, giảm① Dòm ngó. ② Một âm là giảm. Tiếng hổ gầm. +鐫 juān tuyên① Khắc. Khắc bản in gọi là tuyên bản 鐫板. ② Trích xuống, giáng xuống. Giáng chức quan xuống gọi là tuyên cấp 鐫級 (khác hẳn với chữ huề 鑴 một thứ đỉnh, vạc). +鐧 jiǎn giản① Miếng sắt bịt đầu trục xe. ② Cái giản, một thứ đồ binh có bốn cạnh mà không có mũi. +鐙 dèng đăng, đặng① Một thứ đồ dùng để đựng các đồ nấu dâng lên cúng. ② Cái cây nến, cây đèn. Cũng như chữ đăng 燈. ③ Một âm là đặng. Cái bàn đạp ngựa. Như mã đặng 馬鐙 bàn đạp ở yên ngựa. +鐘 zhōng chung① Cái chuông. Trong chùa cứ sớm và tối thì khua chuông, cho nên mới gọi cái đồng hồ đánh chuông là chung. +鐓 dùi đối, đôn① Dưới đầu cán giáo cán mác bịt đầu cho phẳng nhẵn gọi là đối. ② Một âm là đôn. Thiến. +鐐 liáo liêu① Cái khoá sắt. Một thứ đồ hình dùng để khoá chân người tù. +鐏 zūn tỗn① Dưới cái cán mác bịt đồng tròn như đầu dùi gọi là tỗn. +鐎 jiāo tiêu① Tiêu đẩu 鐎斗 một thứ đồ ngày xưa dùng để đựng canh, hình như cái liễn, dưới có ba chân, trên có chuôi cầm, có vòi có nắp. +鐍 jué quyết① Cái cựa gà. Như cái khoá va li, khoá thắt lưng, v.v. ② Quynh quyết 扃鐍 cái ổ khoá hòm. +鐋 tàng thảng① Cái bào thẩm (bào cho phẳng mặt gỗ). +鐃 náo nao, nạo① Cái nao bát to. Xem chữ bạt 鈸. Ta quen đọc là chữ nạo. ② Cùng nghĩa với chữ nạo 撓. +鐂 lìu lưu① Chữ lưu 劉 ngày xưa. +鏽 xìu tú① Chất rỉ của các loài kim đùn ra ngoài. Như thiết tú 鐵鏽 rỉ sắt. Tục viết là tú 銹. +鏹 qiāng cưỡng① Quan tiền. Cùng nghĩa với chữ cưỡng 繈. Đồng bạch cũng gọi là bạch cưỡng 白鏹. +釋 shì thích, dịch① Cổi ra, nới ra. ② Giải thích ra. Giải rõ nghĩa sách gọi là thích hỗ 釋詁 hay thích huấn 釋訓. ③ Buông. Như kiên trì bất thích 堅持不釋 giữ vững không buông, khai thích vô cô 開釋無辜 buông tha cho kẻ không tội, v.v. ④ Tiêu tan. Như tâm trung vi chi thích nhiên 心中爲之釋然 trong lòng đã được tiêu tan (không còn vướng vít ân hận gì nữa). ⑤ Thích Già 釋迦 danh hiệu vị sáng lập ra Phật giáo. Cho nên các sư gọi là Thích tử 釋子, Phật giáo gọi là Thích giáo 釋教, v.v. ⑥ Bỏ. ⑦ Nhuần thấm. ⑧ Ngâm gạo, vo gạo. ⑨ Một âm là dịch. Vui lòng. +醵 jù cự① Góp tiền làm tiệc tiễn. Vì thế nên thu nhận tiền quà của mọi người cũng gọi là cự. Như cự kim vi thọ 醵金爲壽 góp tiền làm lễ thọ. +醴 lǐ lễ① Rượu nếp, rượu ngọt. ② Lễ tuyền 醴泉 suối nước ngọt. ③ Cùng nghĩa với chữ lễ 禮. +醲 nóng nùng① Rượu đặc. Có khi dùng như chữ nùng 濃. +露 lù lộ① Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ. ② Lộ ra ngoài. Như hiển lộ 顯露 lộ rõ, thấu lộ 透露 tỏ lộ, v.v. ③ Ở ngoài đồng. Như lộ túc 露宿 ngủ ngoài đồng. ④ Gầy. ⑤ Họ Lộ. +霱 yù duật① Ðám mây ba sắc, mây lành. +霰 xiàn tản① Hạt tuyết, lúc giọt mưa đang rơi xuống, gặp không khí lạnh xuống dưới độ băng, đóng thành từng viên toả xuống gọi là tản. +辮 biàn biện① Bện, đan. Tết tóc bỏ rủ xuống gọi là biện tử 辮子 (đuôi sam). +黨 dǎng đảng① Một khu có năm trăm nhà ở gọi là đảng. ② Lũ, bè đảng, các người đồng chí họp lại làm một đoàn thể gọi là đảng. ③ A dua theo. Như Luận Ngữ 論語 nói quân tử bất đảng 君子不黨 (Thuật nhi 述而) người quân tử không a dua với ai. +黧 lí lê① Ðen xạm. +黦 yù uất① Phai màu, cái màu nguyên đã phai nhạt loang lổ gọi là uất. ② Màu đen hơi vàng. +黥 qíng kình① Thích vào, một thứ hình phép ngày xưa thích chữ bôi mực vào mặt gọi là kình. +響 xiǎng hưởng① Tiếng. ② Vang. Tiếng động gió vang ứng lại gọi là hưởng. Có hình thì có ảnh 影 (bóng), có tiếng thì có vang, cho nên sự gì cảm ứng rõ rệt gọi là ảnh hưởng 影響. +轘 huàn hoàn① Lấy xe buộc người nào vào đấy, rối quay mỗi cái đi một ngả để xé tung người ra gọi là hoàn, là một hình phạt phanh thây xé xác đời xưa. +轗 kǎn khảm① Khảm kha 轗軻. Xem chữ kha 軻. +轖 sè sắc① Hòm xe. Ghép gỗ lại thành hòm chắc chắn gọi là kết sắc 結轖, cũng gọi là kết linh 結軨. +轕 gé cát① Giao cát 轇轕. Xem chữ giao 轇. +躉 dǔn độn① Hàng số chỉnh tề. ② Tục gọi cắm cái thuyền lớn bên bờ để cho các thuyền khác đi lại xếp hàng hoá lên gọi là độn thuyền 躉船. +躇 chú trù① Trù trừ 躊躇 do dự, rụt rè. Làm việc toan tính hai ba lần mà được kết quả tốt gọi là trù trừ mãn chí 躊躇滿志. Trang Tử 莊子: Ðề đao nhi lập, vi chi tứ cố, vi chi trù trừ mãn chí, thiện đao nhi tàng chi 提刀而立,爲之四顧,爲之躊躇滿志,善刀而藏之 (Dưỡng sinh chủ 養生主) cầm dao đứng đó, vì nó nhìn quanh, thoả lòng vì được dao tốt, đem cất nó đi. ② Một âm là sước. Vượt qua. +躅 zhú trục① Trịch trục 蹢躅 luẩn quẩn, quẩn chân không đi lên được. ② Dấu vết. Như cao trục 高躅 vết cao, phương trục 芳躅 vết thơm, đều là tiếng gọi các hành vi, dấu vết của nguời ẩn dật cả. +諶 chén kham① Tin. Như thiên nan kham, mệnh mị thường 天難諶命靡常 trời khó tin, mệnh chẳng thường. ② Thực. +諳 ān am① Quen, am tường, nghe đã kĩ mà hiểu đã thấu gọi là am. Như am luyện 諳練 thành thuộc, lão luyện. ② Nói mặt. +諱 hùi huý① Kiêng, huý kị, có điều kiêng sợ mà phải giấu đi gọi là huý. ② Chết, cũng gọi là bất huý 不諱. Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên gọi kẻ chết là bất huý. ③ Tên người sống gọi là danh, tên người chết gọi là huý. Như người ta nói kiêng tên huý, không dám gọi đúng tên mà gọi chạnh đi vậy. +諮 zī ti, tư① Mưu, hỏi. Ta quen đọc là chữ tư. Tư tuân dân ý 諮詢民意 trưng cầu dân ý. +諭 yù dụ① Bảo, người trên bảo người dưới gọi là dụ. Như thượng dụ 上諭 dụ của vua. ② Hiểu dụ, tỏ rõ ý nghĩa. ③ Tỏ. ④ Thí dụ. +諫 jiàn gián① Can, ngăn, can gián. +諧 xié hài① Hoà hợp. Như âm điệu ăn nhịp nhau gọi là hài thanh 諧聲, mua hàng ngã giá rồi gọi là hài giá 諧價. ② Sự đã xong cũng gọi là hài. ③ Hài hước. Như khôi hài 詼諧 hài hước. +諦 dì đế, đề① Xét kĩ, rõ. Như đế thị 諦視 coi kĩ càng. ② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn 真言. Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế 滅諦. Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế 四諦. ③ Một âm là đề. Khóc lóc. +諤 è ngạc① Lời nói ngay thẳng. Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc 千人之諾諾,不如一士之諤 nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. +諢 hùn ngộn① Nói đùa, nói pha trò, trong các bài văn du hý chêm thêm cho vui gọi là ngộn. Tục gọi là đả ngộn 打諢. +諡 shì thuỵ① Tên hèm, lúc người sắp chết người khác đem tính hạnh của người sắp chết ấy so sánh rồi đặt cho một tên khác để khi cúng giỗ khấn đến gọi là thuỵ. Ta gọi là tên cúng cơm. +諠 xuān huyên① Cùng nghĩa với chữ huyên 諼 quên. ② Cùng nghĩa với chữ huyên 喧. Như huyên hoa 諠譁 rầm rĩ. +諟 shì thị① Ðúng, phải, cùng nghĩa với chữ thị 是. ② Xét rõ. +諞 piǎn biển① Nói khéo, lường gạt. ② Khoe khoang. +諜 dié điệp① Dò xét, người đi dò thám quân lính bên giặc gọi là điệp, tục gọi là tế tác 細作. ② Cùng nghĩa với chữ điệp 喋 nhiều lời. ③ Cùng nghĩa với chữ điệp 牒. +諛 yú du① Nịnh hót. +諐 qiān khiên① Có khi dùng như chữ 愆. +觳 hú hộc, hạc, giác① Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập. ② Cái hộc, một thứ đồ để đong. ③ Một âm là hạc. Hết thế, còn thế. ④ Gót chân. ⑤ Một âm nữa là giác. Cùng nghĩa với chữ giải 解 hay chữ tích 瘠. +觱 bì tất① Tất lật 觱篥 cái kèn. +親 qīn thân, thấn① Tới luôn, quen, như thân ái 親愛 thân yêu. Vì thế nên được tiếp kiến người cũng gọi là thân. Như nhất thân phương trạch 一親芳澤 được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm. ② Thân gần, họ gần gọi là họ thân, họ xa gọi là họ sơ. ③ Bàn bạc việc gì mà thiết đáng đến bản chỉ gọi là thân thiết hữu vị 親切有味. ④ Người thân. Như cha mẹ gọi là song thân 雙親, cha mẹ anh em vợ chồng gọi là lục thân 六親. ⑤ Tự mình. Như sự tất thân cung 事必親躬 sự ấy tất tự mình phải làm. ⑥ Đáng, giúp. ⑦ Yêu. ⑧ Gần, thân gần. ⑨ Một âm là thấn. Chỗ dâu gia, ta quen gọi là thân gia 親家. +覩 dǔ đổ① Thấy (mắt trông thấy). +覧 lǎn lãm① Tục dùng như chữ lãm 覽. +覦 yú du① Muốn được. Như kí du 覬覦 dòm dỏ. +褸 lv̌ lũ① Lam lũ 襤褸 lam lũ, quần áo rách rưới bẩn thỉu. +褶 zhé điệp, triệp, tập① Áo kép. ② Một âm là triệp. Gấp nếp. May quần phải xếp từng bức lại mà khâu gọi là  đả triệp 打褶 (xếp nếp). ③ Một âm nữa là tập. Quần cưỡi ngựa. +褱 huái hoài① Nguyên là chữ hoài 懷. +褰 qiān khiên① Vén áo, vén quần. ② Cái khố. ③ Rụt lại. +褧 jiǒng quýnh① Áo đơn. +衡 héng hành, hoành① Cái cân. ② Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành 權衡. ③ Cái đòn ngang xe. ④ Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ 盱衡而語 trừng mắt mà nói. ⑤ Cái đồ để xem thiên văn. ⑥ Cột bên lầu. ⑦ Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu. ⑧ Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành 橫. +衞 wèi vệ① Phòng giữ. Như vệ sinh 衞生 giữ gìn cho được sống mà khoẻ, vệ thân 衞身 giữ mình. ② Kẻ giữ về việc phòng bị giữ gìn cũng gọi là vệ. Như túc vệ 宿衞, thị vệ 侍衞 đều là chức quan hộ vệ nhà vua cả. Vua Minh Thái Tổ 明太祖 cứ tính những chỗ hiểm yếu trong thiên hạ, một quận thì đặt một sở, mấy quận liền nhau thì đặt một vệ, mỗi vệ đóng 3600 tên lính để phòng giặc cướp, những nơi có số binh ấy đóng thì gọi là vệ, như uy hải vệ 威海衞. ③ Nước Vệ. ④ Tục gọi vệ là con lừa vì ở đất Vệ có nhiều lừa. Nên thường gọi lừa là kiển vệ 蹇衞 hay song vệ 雙衞, v.v. ⑤ Phần vệ. Máu thuộc về phần vinh 榮 khí thuộc về phần vệ 衞. ⑥ Cái vầy tên. +螣 téng đằng, đặc① Ðằng xà 螣蛇 rắn bay, con rắn thần. ② Một âm là đặc. Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được. +螢 yíng huỳnh① Con đom đóm. +螡 wén văn① Cũng như chữ văn 蚊. +螟 míng minh① Một thứ sâu nằm ở trong thân lúa, hút hết nhựa lúa rồi lúa khô héo. ② Minh linh 螟蛉 một thứ sâu ăn hại rau. Những con tò vò thường bắt để ở trong tổ để làm lương ăn cho con, tục lầm cho nó nuôi để làm con nó, vì thế nên người sau gọi con nuôi là minh linh. +螞 mǎ mã① Một thứ đỉa lớn, tục gọi là mã hoàng 螞蟥. ② Mã nghĩ 螞蟻 con kiến càng. +螙 dù đố① Cũng như chữ đố 蠹. +螘 yǐ nghĩ① Nguyên là chữ nghĩ 蟻. +螗 táng đường① Ðường điêu 螗蜩 một giống ve sầu sắc xanh, tiếng trong trẻo. +螓 qín tần, trăn① Con cồ cộ, vì trán nó rộng mà vuông, cho nên người nào đầu trán đẹp gọi là tần thủ 螓首. Ta quen đọc là chữ trăn. +融 róng dung, dong① Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị 祝融氏. ② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa. ③ Hoà hoà. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hoà hoà. ④ Hoà đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hoà tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thuỷ nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hoà lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong. +螋 sōu sưu① Quặc sưu 蠼螋. Xem chữ quặc 蠼. +螈 yuán nguyên① Vinh nguyên 蠑螈. Xem chữ vinh 蠑. +螄 sī si, tư, sư① Loa sư 螺螄. Xem chữ loa 螺. Cũng đọc là si hay tư. +螃 páng bàng① Bàng kì 螃蜞 con cáy. ② Bàng giải 螃蟹 con cua. +蕳 jiān gian① Cỏ gian, cũng như cỏ lân. +蕊 rǔi nhị① Cái nhị trong hoa. ② Hoa chưa nở hẳn gọi là nhị. ③ Cây cỏ bùm tum. +蕉 jiāo tiêu① Gai sống. ② Cùng nghĩa với chữ tiêu 顦. ③ Ba tiêu 芭蕉 cây chuối. Có khi gọi là cam tiêu 甘蕉 hay hương tiêu 香蕉. +蕈 xùn khuẩn① Cũng như chữ khuẩn 菌. +蕆 chǎn siển① Ðủ, xong rồi. Sự gì đã xong rồi gọi là siển sự 蕆事. +蕃 fán phiền① Cỏ tốt. Bởi thế nên sự gì nhiều nhõi đều gọi là phiền. Như phiền thịnh 蕃盛, phiền thứ 蕃庶 đều nghĩa là đông đúc cả. ② Cũng dùng như chữ phiên 番. ③ Ngớt, nghỉ. +蕁 xún tầm① Tầm ma 蕁麻 cỏ gai. ② Lửa bốc lên. Như hoả thượng tầm, thuỷ hạ lưu 火上蕁,水下流 lửa bốc lên, nước chảy xuống. +蔾 lí lê① Tật lê 蒺藜. Xem chữ tật 蒺. +蔽 bì tế, phất① Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. ② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v. ③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng. ④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình. ⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ. +遛 líu lưu① Đứng dừng lại không tiến lên nữa gọi là đậu lưu 逗遛. +諾 nuò nặc① Dạ. Dạ nhanh gọi là duỵ 唯, dạ thong thả gọi là nặc 諾. Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc 千人之諾諾,不如一士之諤 nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. ② Vâng, ừ, ưng cho. Như  bất khinh nhiên nặc 不輕然諾 không dám vâng xằng. Tục ngữ nước Sở có câu: Đắc hoàng kim bách cân, bất như đắc Quý Bố nhất nặc 得黃金百斤不如得季布一諾 được trăm cân vàng, không bằng được một lời vâng của ông Quý Bố. Bây giờ gọi lời vâng, lời hứa là kim nặc 金諾 là vì đó. ③ Văn thư có chữ kí riêng làm dấu hiệu gọi là nặc. Như hoạch nặc 畫諾 kí tên kèm làm hiệu. +諼 xuān huyên① Quên, cũng như chữ huyên 諠. ② Cùng nghĩa với chữ huyên 萱, như yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得諼草言樹之背 (Thi Kinh 詩經) sao được cỏ huyên, trồng ở sau nhà. ③ Lừa dối. +諺 yàn ngạn① Lời tục ngữ. ② Viếng thăm. ③ Thô tục. +蕪 wú vu① Bỏ hoang, cỏ rác bừa bãi gọi là vu. Như vu thành 蕪城 thành bỏ hoang. ② Tạp nhạp, lời văn lộn xộn gọi là văn từ vu tạp 文詞蕪雜. ③ Vu tinh 蕪菁. Xem chữ tinh 菁. +蕩 dàng đãng, đảng① Mông mênh, bát ngát. ② Bình dị, than thán, thảnh thơi. Luận ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩,小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu. ③ Quẫy động. Như đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo, tâm đãng 心蕩 động lòng. ④ Phóng đãng, phóng túng, không biết giữ gìn gọi là đãng. Như kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù gọi là đãng tử 蕩子, đàn bà dâm dật bất chính gọi là đãng phụ 蕩婦. ⑤ Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên giặc giã gọi là tảo đãng 掃蕩 quét sạch hay đãng bình 蕩平 dẹp yên. ⑥ Hỏng hết. Như kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giềng mối hỏng hết. Kinh Thi 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi mà làm. Cho nên nay gọi gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩. ⑦ Chằm nước, hồ ao nào có lợi cá nước đều gọi là đãng. ⑧ Một âm là đảng. Khơi, tháo. +蕨 jué quyết① Một loài thực vật nở hoa ngầm, lá non ăn được. +蕤 rúi nhuy① Hoa nở thịnh rủ xuống. ② Nuy nhuy 萎蕤. Xem chữ nuy 萎. +蕢 kùi quỹ① Cái sọt đựng đất. +蕡 fén phần① Quả sai núc nỉu. ② Hạt gai. +蕞 zùi tối, tụi① Nhỏ tí. Như tối nhĩ quốc 蕞爾國 nước bé tí. Có khi đọc là tụi. +蕝 jué toát① Mao toát 茅蕝 bó cỏ gianh lại từng chỗ để nêu rõ ngôi thứ, lệ đời xưa khi họp triều đình. +蕙 hùi huệ① Cây hoa huệ. ② Cao nhã, thanh khiết. Như huệ chất lan tâm 蕙質蘭心 chất huệ lòng lan, chỉ người cao nhã, thanh khiết. +蕘 ráo nhiêu, nghiêu① Củi rạc. ② Kẻ kiếm củi gọi là nhiêu. ③ Cây nhiêu, vỏ dùng làm giấy. Ta quen đọc là chữ nghiêu. +蕖 qú cừ① Phù cừ 芙蕖 tên riêng của hoa sen. Còn gọi là hà hoa 荷花. +蕕 yóu du① Cỏ du, lá như răng cưa, mùi rất hôi, cho nên hay dùng để ví với kẻ tiểu nhân. Như huân du bất đồng khí 薰蕕不同器 cỏ huân cỏ du không để cùng một đồ chứa, ý nói quân tử tiểu nhân không cử ở với nhau được. +蕓 yún vân① Vân đài 蕓薹 rau vân đài, lá non để ăn, hạt để ép dầu. +蕎 qiáo kiều① Kiều mạch 蕎麥 lúa tám đen. +蕋 rǔi nhị① Cũng như chữ nhị 蕊. +艘 sāo tao, sưu① Chiếc thuyền. Ta quen đọc là chữ sưu. +舘 guǎn quán① Tục dùng như chữ quán 館. +舉 jǔ cử① Cất lên, giơ lên, cất nổi. Như cử thủ 舉手 cất tay, cử túc 舉足 giơ chân, cử bôi 舉杯 cất chén, v.v. ② Cử động. Như cử sự 舉事 nổi lên làm việc, cũng như ta nói khởi sự 起事. Thế cho nên có hành động gì đều gọi là cử cả. Như cử động 舉動, cử chỉ 舉止, v.v. Sự không cần làm nữa mà cứ bới vẽ ra gọi là đa thử nhất cử 多此一舉. ③ Tiến cử. Như suy cử 推舉 suy tôn tiến cử lên, bảo cử 保舉 bảo lĩnh tiến cử lên, v.v. Lệ thi hương ngày xưa ai trúng cách (đỗ) gọi là cử nhân 舉人. ④ Phàm khen ngợi hay ghi chép ai cũng gọi là cử, như xưng cử 稱舉 đề cử lên mà khen, điều cử 條舉 ghi tường từng điều để tiêu biểu lên. ⑤ Sinh đẻ, đẻ con gọi gọi là cử 舉, không sinh đẻ gọi là bất cử 不舉. ⑥ Lấy được, đánh lấy được thành gọi là cử. ⑦ Bay cao, kẻ sĩ trốn đời gọi là cao cử 高舉. Ðời sau gọi những người có kẻ có tài hơn người là hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cũng noi nghĩa ấy. ⑧ Ðều cả. Như cử quốc 舉國 cả nước. ⑨ Ðều. ⑩ Họp. +膵 cùi tuỵ① Chỗ mỡ vàng bám liền vào lá lách để sinh ra nước ngọt thấm vào dạ dày để giúp sức tiêu hoá các đồ ăn. Cũng viết là 脺. +膴 hū hô, vũ① Miếng thịt lớn. ② To lớn, đầy đủ. Như dân tuy mĩ hô 民雖靡膴 dân dù chẳng đủ (Thi Kinh 詩經). ③ Một âm là vũ. Như vũ vũ 膴膴 tốt mầu, tốt tươi. +膳 shàn thiện① Cỗ ăn. ② Chức quan coi việc nấu nướng cho vua ăn gọi là thiện tể 膳宰. ③ Tục gọi ăn cơm là dụng thiện 用膳. +膰 fán phiền, phần① Thịt phần tế, thịt luộc chín đem tế rồi chia phần gọi là phiền nhục 膰肉. Ta quen đọc là chữ phần. +膩 nì nị, nhị① Béo, đồ ăn có chất béo ngậy gọi là nị. ② Trơn nhẵn. Như cơ lí tế nị 肥理細膩 da dẻ nõn nà, sờ thấy nhẵn nhụi. ③ Cáu bẩn. Ta quen đọc là chữ nhị. +膨 péng bành① Bành hanh 膨脝 trương phềnh. Vì thế nên sự gì ngày một mở rộng hơn lên gọi là bành trướng 膨漲. Cũng viết là 膨脹. +聫 lián liên① Cũng như chữ liên 聯. +耨 nòu nậu① Cái dầm, dùng để đào đất xáo cỏ. ② Làm cỏ. +翰 hàn hàn① Lông cánh chim, lông cánh chim dài mà cứng gọi là hàn, vì thế nên bay cao cũng gọi là hàn. ② Giúp rập, thiên tử phong các công thần làm chư hầu để che chở nhà vua gọi là bình hàn 屏翰 hay phan hàn 藩翰 nói ý như cái cánh chim để che chở thân chim vậy. ③ Ngày xưa dùng lông chim làm bút viết, cho nên gọi hàn là cái bút. Thơ từ chính tay viết ra gọi là thủ hàn 手翰. Cũng như thủ thư 手書. ④ Quan hàn lâm coi về việc văn thư. ⑤ Cỗi gốc. ⑥ Gà trời. ⑦ Ngựa trắng. +翮 hé cách① Lông cánh chim, cuống lông cánh chim. +羲 xī hi① Phục hi 伏羲 vua Phục hi đời thượng cổ, có khi gọi là vua Bào hi 庖羲. ② Ðào Uyên Minh 陶淵明: Bắc song cao ngoạ, như hi Hoàng thượng nhân 北窗高臥如羲皇上人 nằm dài trước cửa sổ như người ở trên đời vua hi Hoàng, ý nói ở cảnh thái bình thanh tú tịch mịch như đời thượng cổ vậy. +罹 lí li① Lo. ② Gặp, mắc, người bị mắc hoạn nạn gọi là li. Ta quen đọc là chữ duy. +罃 yīng oanh① Cái lọ dài cổ. +縣 xiàn huyền, huyện① Treo, cùng nghĩa với chữ huyền 懸. ② Một âm là huyện. Huyện, Tần Thuỷ Hoàng 秦始皇 bỏ phép phong kiến mà chia nước ra từng quận từng huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra mấy huyện. +縢 téng đằng① Ghim lại, niêm phong lại. Kim đằng 金縢 một thiên trong Kinh Thư 書經, vua Vũ Vương 武王 ốm, ông Chu Công 周公 viết các lời vua Vũ dặn lại cho vào trong hòm, lấy vàng gắn lại, không cho ai biết nên gọi là kim đằng. ② Bó buộc, quấn xà cạp. +縠 hú hộc① Sa trun. Nghĩa như trứu sa 縐紗. +縟 rù nhục① Ðồ lụa nhiều màu, sặc sỡ. Vì thế nên lời văn chải chuốt gọi là phồn nhục 繁縟 hay cẩm nhục 錦縟. +縞 gǎo cảo① The mộc mỏng, đơn sơ. +縝 chēn chẩn① Kín đáo, bền bỉ, như chẩn mật 縝密 kín đáo cẩn thận. ② Lụa mỏng mà mau. +縛 fú phược, phọc① Trói buộc, như tựu phược 就縛 bắt trói, chịu trói. ② Bó buộc, như trần phược 塵縛 bị sự đời bó buộc, danh phược 名縛 bị cái danh bó buộc. Ta quen đọc là chữ phọc. +縚 tāo thao① Cũng như chữ thao 絛. +縕 yūn ôn, uân, uẩn① Sắc đỏ hoe, vừa đỏ vừa vàng. ② Một âm là uân. Nhân uân 絪縕 nguyên khí đầm ấm đầy dẫy. Phân uân 紛縕 đầy dẫy, lẫn lộn, rối beng. ③ Lại một âm là uẩn. Gai, bông. Như ý tệ uẩn bào 衣敝縕袍 (Luận ngữ 論語) mặc áo vải gai rách, mặc áo bông rách. +縑 jiān kiêm① Lụa nhũn, ngày xưa dùng để viết nên gọi sách vở là kiêm tương 縑緗 hay kiêm tố 縑素. +縐 zhòu trứu① Vải nhỏ, các hàng dệt thứ nào có vằn trun lại đều gọi là trứu, như trứu sa 縐紗 sa trun, trứu bố 縐布 vải trun, v.v. +縋 zhùi truý① Lấy dây buộc vật gì thòng từ trên cao xuống dưới (buông dây). +縊 yì ải① Thắt cổ. Tự ải 自縊 tự thắt cổ chết. +縉 jìn tấn① Lụa đào. ② Tấn thân 縉紳 người cầm hốt mà xoả tay áo đỏ, quan viên hoặc người thượng lưu. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Quảng Ðông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư 廣東有縉紳傅氏,年六十餘. Ở Quảng Ðông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. Tấn thân 縉紳 có khi viết là 搢紳. +縈 yíng oanh① Quay quanh, vòng quanh. Như oanh hồi 縈回 vòng quanh lại. Cũng viết là 縈迴. +緻 zhì trí① Tỉ mỉ, kín, kĩ. Như công trí 工緻 khéo mà kĩ, tinh trí 精緻 tốt bền, trí mật 緻密 đông đặc, liền sít. +緹 tí đề① Lụa đỏ, lụa màu phơn phớt. Các võ sĩ ngày xưa quàng khăn đỏ nên gọi là đề kị 緹騎. +襁 jiǎng cưỡng① Cái địu con trẻ ở sau lưng. +糗 qǐu khứu① Lương khô. +糖 táng đường① Ðường, ngày xưa dùng lúa chế ra đường tức là kẹo mạ. Ðến đời Ðường mới học được cách cầm mía làm đường, bên Âu châu dùng củ cải làm đường. +糕 gāo cao① Bánh bột lọc. +糒 bèi bí① Cơm khô. +糐 fū đoàn① Cũng như chữ đoàn 糰. +篪 chí trì① Cái sáo tám lỗ. Kinh Thi có câu: Bá thị xuy huân, trọng thị xuy trì 伯氏吹壎,仲氏吹篪 anh thổi còi, em thổi sáo. Vì thế nên anh em hoà mục gọi là huân trì 壎篪. +篩 shāi si① Cái dần, cái sàng. ② Rây cho nhỏ. +篨 chú trừ① Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc. ② Bệnh ỏng bụng. +篦 bì bề① Cái lược bí. +篥 lì lật① Tất lật 觱篥 cái còi, cái kèn loa. Dùng để làm hiệu trong quân. +篤 dǔ đốc① Hậu, thuần nhất không có cái gì xen vào gọi là đốc, như đốc tín 篤信 dốc một lòng tin, đôn đốc 敦篤 dốc một lòng chăm chỉ trung hậu, v.v. Luận ngữ: Ðốc tín hiếu học, thủ tử thiện đạo 篤信好學,守死善道 vững tin ham học, giữ đạo tới chết. ② Ốm nặng. +篡 cuàn soán① Cướp lấy, giết vua để lên làm vua gọi là soán vị 篡位 cướp ngôi. +篠 xiǎo tiểu① Thứ trúc nhỏ. Xem chữ tiểu 筱. +篝 gōu câu① Cái lồng. +篛 ruò nhược① Tục dùng như chữ nhược 箬. +篚 fěi phỉ① Cái thúng tròn có nắp. +篙 gāo cao① Cái sào cho thuyền. +篔 yún vân① Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc. +築 zhú trúc① Ðắp đất, lèn đất. Xây đắp cái gì cũng phải lên cái nền cho tốt đã, cho nên các việc xây đắp nhà cửa đều gọi là kiến trúc 建築. ② Nhà ở. +窿 lóng lung① Khung lung 穹窿 khum khum, giữa cao mà bốn bề thấp xuống gọi là khung lung. +窾 kuǎn khoản① Rỗng, chỗ hở, như phê khước đạo khoản 批郤導窾 trúng vào giữa chỗ yếu hại (lỡ hở). ② Khô. +窺 kūi khuy① Dòm, ngó. Chọc lỗ tường vách để dòm gọi là khuy. Lí Bạch 李白: Hán há Bạch Ðăng đạo, Hồ khuy Thanh Hải loan, Do lai chinh chiến địa, Bất kiến hữu nhân hoàn 漢下白登道,胡窺青海灣,由來征戰地,不見有人還 (Quan san nguyệt 關山月) quân Hán đi đường Bạch Ðăng, Rợ Hồ dòm ngó vịnh Thanh Hải, Xưa nay nơi chiến địa, Không thấy có người về. +窸 xī tất① Tất tốt 窸窣 cái tiếng huyên náo không yên. +窶 jù cũ, lũ① Nghèo túng hủ lậu (ủ dột). Nghèo không theo như lễ được gọi là cũ. Ta quen đọc là chữ lũ. +窵 diào điếu① Ðiếu yểu 窵窅 sâu xa, điếu viễn 窵遠 cách xa, li sơn điếu viễn 離山窵遠 lìa núi thật xa, ý nói là rất xa cách quê hương, v.v. +窰 yáo diêu① Tục dùng như chữ diêu 窯. +穎 yǐng dĩnh① Bông lúa, ngọn lúa, mũi dao mũi dùi cũng gọi là dĩnh. ② Ngòi bút. ③ Khác lạ, người hay vật gì hơn cả trong đám trong loài gọi là dĩnh dị 穎異. +積 jī tích, tí① Chứa góp. ② Chồng chất. ③ Tích lâu, như tích niên 積年 đã lâu năm. ④ Cái số nhân được, như diện tích 面積 số đo bề mặt được bao nhiêu. ⑤ Một âm là tí. Chất đống, dành dụm. +穌 sū tô① Lấy, sống lại. Cùng nghĩa với chữ tô 蘇. ② Gia tô 耶穌 dịch âm chữ Jésus, ông chúa sáng tạo ra đạo Thiên chúa. +穈 mén môn① Thứ lúa mầm đỏ. +穇 shān sam① Một giống lúa, Tàu gọi là lúa móng rồng. +穆 mù mục, mặc① Hoà mục, như mục như thanh phong 穆如清風 (Thi Kinh 詩經) hoà như gió thanh. ② Mục mục 穆穆 sâu xa. ③ Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục. ④ Làm đẹp lòng, vui. ⑤ Một âm là mặc. Mặc nhiên 穆然 lặng nghĩ. +穅 kāng khang① Nguyên là chữ khang 糠. +穄 jì tế① Một thứ lúa giống lúa thử mà không có nhựa dính. +禩 sì tự① Cũng như chữ tự 祀. +禦 yù ngự① Chống lại, chống cự. ② Ngăn. ③ Ðịch. ④ Cái phên che trước xe. +臻 zhēn trăn① Ðến, kịp. Như lão cảnh nhật trăn 老境日臻 cảnh già ngày đến. +磨 mó ma, má① Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma 切磋琢磨. Tuân Tử 荀子: Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã 人之於文學也,猶玉之於琢磨也 người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy. ② Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết 磨折. ③ Một âm là má. Cái cối xay bằng đá. +磧 qì thích① Bãi sa mạc, cát đùn cao làm mắc lối đi gọi là thích. ② Cát đá nổi trong chỗ nước nông. +瞢 méng măng① Mắt mờ. Măng măng 瞢瞢 mờ mịt. ② Thẹn, buồn bực. ③ Ðời xưa dùng như chữ mộng 夢. +瞠 chēng sanh① Trông thẳng, nhìn thẳng. Sanh hồ kì hậu 瞠乎其後 theo đuổi không kịp chỉ trừng mắt mà trông. +瞞 mán man, môn① Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man. ② Mắt mờ. ③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn. +瞖 yì ế① Mắt bị màng che, màng mắt. +盧 lú lô① Sắc đen, như lô cung nhất, lô thỉ bách 盧弓一,盧矢百 (Thư Kinh 書經) cung đen một cái, tên đen trăm mũi. ② Hô lô 呼盧 đánh bạc. ③ Chó tốt. +盦 ān am① Cái ang. Một thứ đựng đồ ăn ngày xưa, bây giờ hay mượn dùng như chữ am 庵. +盥 guàn quán① Rửa tay, như quán mộc 盥木 gội rửa, ý nói làm việc cung kính không dám coi thường. ② Cái chậu rửa. +皼 gǔ cổ① Cái trống. Tục dùng như chữ cổ 鼓. +皻 zhā cha① Mũi đỏ, mũi nổi những nốt đỏ. +瘼 mò mạc① Bệnh, những sự tai nạn khốn khổ của dân gọi là dân mạc 民瘼. +瘻 lv́ lũ① Nhọt nhỏ, nhọt chảy nước vàng mãi không khỏi gọi là lũ quản 瘻管. Một âm là lu. Câu lu 痀瘻 còng lưng (gù). +瘸 qué qua① Bệnh khoèo, kẻ đi khập khễnh gọi là qua tử 瘸子. +瘵 zhài sái① Bệnh. ② Lao sái 癆瘵 bệnh lao sái. +瘴 zhàng chướng① Khí độc (khí độc ở rừng núi). +瘳 chōu sưu① Ốm khỏi. ② Hai. +瘲 zòng túng① Gân mạch thưỡn ra, thõng ra. ② Xiết túng 瘛瘲 bệnh sài trẻ con. +瘰 luǒ lỗi, loã① Lỗi lịch 瘰癧 chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán 癧串. Ta quen đọc là chữ loã. +瘭 biāo tiếu, tiêu① Tiếu thư 瘭疽 hà móng chân móng tay, nhọt loẹt đầu ngón chân ngón tay. Cũng đọc là chữ tiêu. +甑 zèng tắng① Cái siêu sành, cái nồi đất. +甎 zhuān chuyên① Gạch đã nung chín. +甍 méng manh① Cái rui, đóng trên mái nhà để móc ngói vào. +甌 ōu âu① Cái âu, cái bồn, cái chén. ② Tên đất. +璣 jī ki① Ngọc châu không được tròn gọi là ki. ② Tuyền ki 璿璣 một thứ đồ để xem thiên văn. +璢 líu lưu① Cũng như chữ 琉. +璠 fán phan① Dư phan 璵璠 một thứ ngọc báu ở nước Lỗ. +璞 pú phác① Ngọc ở trong đá. ② Chân thực. +璜 huáng hoàng① Ngọc đẽo như nửa hình tròn gọi là hoàng 璜 (nửa ngọc bích). +獨 dú độc① Con Ðộc, giống con vượn mà to. ② Một, già không có con cháu gọi là độc. Phàm cái gì lẻ loi có một đều gọi là độc. +獧 juàn quyến① Vội nhảy, kíp. Cùng nghĩa với chữ quyến 狷. +燜 mèn muộn① Hầm, mịn kín cho lửa nhỏ đun mãi. +燙 tàng năng① Bỏng lửa. ② Hâm nóng. +燖 xún tầm① Hâm lại. +燕 yàn yến, yên① Chim yến. ② Yên nghỉ, như yến tức 燕息 nghỉ ngơi, yến cư 燕居 ở yên, v.v. ③ Uống rượu, như yến ẩm 燕飲 ăn uống, cùng nghĩa với chữ yến 宴. ④ Quen, nhờn, vào yết kiến riêng gọi là yến kiến 燕見. ⑤ Một âm là yên. Nước Yên, đất Yên. +燔 fán phần① Nướng, quay. ② Phần tế. +燒 shāo thiêu, thiếu① Ðốt. ② Một âm là thiếu. Lửa đồng. +燐 lín lân① Lửa ma chơi. ② Chất lân (Phosphorus), một thứ nguyên chất lấy ở trong xương trâu dê ra, có không khí vào là chảy ngay, nay hay dùng làm diêm. +燎 liǎo liệu① Ðình liệu 庭燎 đốt lửa ở sân để soi sáng cho mọi người làm lễ. ② Cháy lan, sự gì khí thế mạnh quá không dẹp thôi ngay được gọi là liệu nguyên 燎原 (thả lửa đốt đồng). ③ Hơ. +燉 dùn đôn, đốn① Tên đất. ② Một âm là đốn. Nấu cách thuỷ. +燈 dēng đăng① Cái đèn. +燄 yàn diễm① Lửa cháy leo, ngọn lửa. ② Khí thế nồng nàn. +燃 rán nhiên① Ðốt. +燁 yè diệp① Tục dùng như chữ diệp 爗. +熾 chì sí① Lửa cháy mạnh. ② Mạnh mẽ, hăng hái. +熹 xī hi① Tang tảng, mặt trời mới hé sáng. ② Sáng. +濊 hùi uế, khoát① Nước đục. ② Dơ bẩn. ③ Uông uế 汪濊 sâu rộng. ④ Một âm là khoát. Khoát khoát 濊濊 soàn soạt, róc rách, tiếng thả lưới xuống nước, tiếng nước chảy không thông. +濆 fén phần, phẫn① Dòng nhánh. ② Bến sông. ③ Một âm là phẫn. Phun ra, vụt ra. +濃 nóng nùng① Nồng, đặc, trái lại với chữ đạm 淡. +濂 lián liêm① Suối Liêm. +濁 zhuó trọc, trạc① Nước đục. ② Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc. +激 jī kích① Xói, cản nước đang chảy mạnh cho nó vọt lên gọi là kích, như kích lệ 激厲, kích dương 激揚 đều chỉ vệ sự khéo dùng người khiến cho người ta phấn phát chí khí lên cả. ③ Nhanh nhẹn (tả cái thế mạnh và mau chóng). ④ Bàn bạc thẳng quá gọi là kích thiết 激切. ⑤ Cảm động, phấn phát lên gọi là cảm kích 感激. ⑥ Cứ tự ý mình làm ra khác lạ không theo như người gọi là kích. +澼 pì phích① Bình phích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. +獬 xiè giải, hải① Giải trại 獬豸 một giống thú, ngày xưa nói rằng con giải trại tính nó ngay thẳng thấy ai đánh nhau thì nó húc kẻ trái, nghe người bàn bạc thì nó cắn bên bất chính, vì thế cho nên các quan ngự sử dùng lông nó làm áo, lấy ý rằng hay sửa trừ bọn gian tà vậy. Cũng đọc là chữ hải. +獫 xiǎn hiểm① Chó mõm dài. ② Hiểm duẫn 獫狁 một giống rợ. +獪 kuài quái① Giảo quái 狡獪 kẻ quỷ quyệt. +氅 chǎng sưởng① Chắp lông làm áo cừu. +氄 rǒng nhũng① Lông nhỏ, lông tơ. +毈 duàn đoạn① Trứng ung, trứng ấp không nở gọi là đoạn. +殫 dān đàn, đạn① Hết, làm hết. Có khi đọc là đạn. +殪 yì ế① Chết. ② Giết. +殤 shāng thương① Chết non, từ 16 tuổi đến 19 tuổi mà chết gọi là trưởng thương 長殤, từ 12 tuổi đến 15 tuổi chết gọi là trung thương 中殤, từ 8 tuổi đến 11 tuổi chết gọi là hạ thương 下殤, bảy tuổi trở xuống gọi là vô phục chi thương 無服之殤 cái thương, không phải để tang. +歷 lì lịch① Trải qua, như kinh lịch 經歷, trải qua, duyệt lịch 閱歷 từng trải, v.v. ② Cùng một nghĩa với chữ lịch 曆. ③ Thứ tới, thứ đến. ④ Hết. ⑤ Vượt qua. ⑥ Khắp, rõ ràng, rành mạch. ⑦ Thưa, như lịch xỉ 歷齒 răng thưa. +歙 xī hấp, thiệp① Hút vào, cùng một nghĩa với chữ hấp 吸. ② Tên đất. ③ Cùng nghĩa với chữ hấp 翕. ④ Cùng nghĩa với chữ 脅. ⑤ Một âm là thiệp. Tên đất. +歗 xiào khiếu① Cũng như chữ khiếu 嘯. +歕 pēn phun① Hà hơi ra, phun ra. +歔 xū hư① Hư hi 歔欷 sùi sụt. +檄 xí hịch① Lời hịch, lời văn của các quan đòi hỏi, hiểu dụ hay trách cứ dân gọi là hịch, có việc cần kíp thì viết vào mảnh ván cắm lông gà vào gọi là vũ hịch 羽檄 để to cho biết là sự cần kíp. +檃 yǐn ổn① Ổn quát 檃括 cái đồ để nắn các đồ cong queo. Nắn cho khỏi cong là ổn, xắn cho vuông là quát. +檀 tán đàn① Cây đàn, lại có thứ bạch đàn 白檀 và hoàng đàn 黃檀, mùi gỗ thơm nức gọi là đàn hương 檀香 hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ tử đàn 紫檀 gỗ rắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý. ② Nhà Phật gọi các người cúng đàn cầu được qua cõi khổ là đàn việt 檀越 hay đàn na 檀那. ③ Ðàn nô 檀奴, đàn lang 檀郎 tiếng gọi riêng những cậu đẹp trai. ④ Màu đỏ lợt. +橫 héng hoành, hoạnh, quáng① Ngang, trái với tiếng dọc. Ðời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là tung hoành gia 縱橫家. ② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra. ③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao. ④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v. ⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái. +橧 zēng tăng, tằng① Chất củi để ở. ② Một âm là tằng. Chỗ lợn ở, chuồng lợn. +橤 rǔi nhị① Cũng như chữ nhị 蕊. +橢 tuǒ thoả① Dài nhọn, hình trứng, hình tròn mà dài gọi là thoả viên 橢圓. +橡 xiàng tượng① Cây dẻ, hạt dẻ. ② Cây cao-su, nguyên dịch là chữ tượng bì 像皮, tục hay viết nhầm là 橡. +機 jī ki, cơ① Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki, như ki quan 機關, sự ki 事機, v.v. ② Ki trữ 機杼 cái máy dệt, cái khung cửi. ③ Khéo léo biến trá, như ki tâm 機心 cái lòng biến trá khéo léo, ki biến 機變 tài biến trá, v.v. ④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki 軍機 nơi then chốt về việc quân. ⑤ Cơ hội, như đầu ki 投機 biết đón trước cơ hội, thừa ki 乘機 thừa cơ hội tốt. ⑥ Cơ khí (máy móc), như thuỷ ki 水機 máy nước, phát điện ki 發電機 máy phát điện, v.v. ⑦ Chân tính. ⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ. +橛 jué quyết① Cái cọc buộc súc vật. ② Cái hàm thiết ngựa. ③ Chặt, chặt cây ra làm hai mảnh gọi là lưỡng quyết 兩橛. +橙 chéng chanh, sập① Cây chanh. ② Một âm là đặng. Cái ghế, cái sập. thường viết là 凳. +橘 jú quất① Cây quất (cây quýt). +橕 chēng sanh① Cái cột veo, cái cột chéo. Bây giờ dùng chữ 撐. +橐 tuó thác① Cái túi không có đáy. Con lạc đà 駱駝 có túi đựng nước lại có bướu để đồ tiện, cho nên cũng gọi là con thác đà 橐駝. ② Ðồ rèn đúc, như thác thược 橐籥 cái bễ thợ rào. ③ Thác thác 橐橐 tiếng chày giã chan chát. +橋 qiáo kiều, khiêu, cao① Cái cầu (cầu cao mà cong). ② Ðồ gì có cái xà gác ngang ở trên cũng gọi là kiều. ③ Cái máy hút nước. ④ Cây cao. ⑤ Cây kiều, cha con gọi là kiều tử 橋子, tục hay viết là 喬. ⑥ Một âm là khiêu. Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn. ⑦ Lại một âm là cao. Nhanh nhẹn. +橊 líu lưu, lựu① Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử 橊子. Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu, như lưu quần 橊裙 quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hoả 橊火 lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu 榴. +橈 náo nạo, nhiêu① Cong, chịu uốn mình theo người. ② Bẻ gẫy. ③ Yếu. ④ Tan, phá tan. ⑤ Một âm là nhiêu. Mái chèo, đỗ thuyền lại gọi là đình nhiêu 停橈. +橇 qiāo khiêu① Một thứ đồ đi trên bùn, hình như cái sọt, hai đầu vểnh lên, một chân quỳ vào trong, một chân đẩy đi. +橅 mó mô① Cũng như chữ mô 模. +橄 gǎn cảm① Cảm lãm 橄欖 cây trám. +樾 yuè việt① Chỗ bóng rợp của hai cây rủ xuống gọi là việt, chịu để cho người ta che chở cho gọi là việt ấm 樾蔭, kinh Phật gọi người bố thí cầu cho qua bể khổ gọi là đàn việt 檀越, cũng có khi viết chữ việt này 樾. +樽 zūn tôn① Cũng như chữ tôn 尊 nghĩa là cái chén. +樺 huà hoa① Cây hoa, gỗ nó chẻ nhỏ bôi sáp vào thắp làm đuốc được, vì thế gọi là hoa chúc 樺燭 đuốc hoa. +樹 shù thụ① Cây. ② Cái bình phong che cửa, như bang quân thụ tắc môn 邦君樹塞門 vua dựng bình phong che cửa. ③ Trồng trọt (trồng tỉa). ④ Thụ lập (dựng nên), như kiến thụ 建樹 sáng lập hết thảy các cái. ⑤ Tên số vật. +樸 pú phác, bốc① Mộc mạc. ② Ðẽo, gọt. ③ Phàm đồ đạc đang làm chưa xong đều gọi là phác. ④ Một âm là bốc. Cây bốc. +樷 cōng tùng① Tục dùng như chữ tùng 叢. +樵 qiáo tiều① Củi. ② Kiếm củi. Kẻ kiếm củi gọi là tiều phu 樵夫. ③ Ðốt cháy. +樲 èr nhị① Cây nhị, thứ cây nhỏ mà đáng khinh. +澶 chán thiền, đạn① Sông Thiền. ② Một âm là đạn. Ðạn mạn 澶漫 phóng túng, xa. +澳 ào úc, áo① Chỗ nước uốn quanh. ② Một âm là áo. Phàm ven bể chỗ nào có thể đỗ thuyền bè được đều gọi là áo. ③ Châu Áo, gọi tắt tên châu Áo Ðại Lợi Á 澳大利亞 (Australia). ④ Xứ Áo-môn 澳門, cũng gọi tắt là Áo. +澱 diàn điến① Cặn. ② Lấy phấn hoà vào nước cho nó lắng đọng lại là điến phấn 澱粉. +澮 kuài quái① Cái ngòi nhỏ, cái rãnh. +澨 shì phệ① Sông Phệ. ② Bến sông. +澧 lǐ lễ① Sông Lễ. +澥 xiè hải, giải① Bột giải 渤澥 vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải 渤海. +澤 zé trạch① Cái đầm, cái chằm, chỗ nước đọng lớn. ② Thấm ướt, cái gì nhờ để tưới tắm cho cây cối được đều gọi là trạch, như vũ trạch 雨澤 mưa thấm. ③ Nhẵn bóng. ④ Ân trạch, làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người). ⑤ Hơi thừa, như thủ trạch tồn yên 手澤存焉 (Lễ kí 禮記) hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở, v.v.) ⑥ Lộc. ⑦ Mân mê. ⑧ Cái phong khí cùng việc hay của người trước còn lưu lại gọi là trạch. ⑨ Trạch cung 澤宮 nhà tập bắn, trại bắn. ⑩ Áo lót mình. +檣 qiáng tường① Cái cột buồm. +檢 jiǎn kiểm① Ðánh dấu, gắn xi (cire) lên phong thơ rồi đóng dấu vào gọi là kiểm. ② Kiềm chế, hành động không có phép tắc gọi là bất kiểm 不檢. ③ Tra xét, lục xét, như kiểm điểm 檢點 xét nét, kiểm thu 檢收 xét nhận, v.v. ④ Khuôn phép. +檠 qíng kềnh① Cái đồ nắn cung. ② Cái đế đèn, chân đèn. ③ Một âm là kính. Cái giản. +檟 jiǎ giả① Cây giả. ② Có khi dùng như chữ 榎. +檝 jí tiếp① Nguyên là chữ tiếp 楫. +檜 gùi cối① Cây cối, cũng là một loài thông. ② Nước cối. +檔 dàng đương, đáng① Cái phản. ② Một âm là đáng. Bản án bằng gỗ mỏng viết văn tự vào đấy, khi nhiều thì xâu dây vào lỗ treo lên tường để lưu lại gọi là đáng án 檔案. +檐 yán diêm, thiềm① Mái tranh, giọt tranh. ② Vành mũ, ta quen đọc là chữ thiềm. +檎 qín cầm① Lâm cầm 林檎 cây lâm cầm, một thứ cây ăn quả, tục gọi là hoa hồng 花紅 hay sa quả 沙果. +檉 chēng sanh① Cây sanh, một cây về loài cây liễu, một tên là cây quán âm liễu 觀音柳. +檇 zùi tuy① Nện, lấy gỗ mà nện. ② Tuy lí 檇李 một thứ cây thuộc về loài mận quả ăn ngon. +澡 zǎo táo, tháo① Tắm, rửa, có chỗ đọc là tháo. +澠 miǎn thằng, mẫn① Sông Thằng. ② Một âm là mẫn. Sông Mẫn. +曉 xiǎo hiểu① Sớm, lúc mới hơi mờ mờ sáng gọi là phá hiểu 破曉. ② Biết, rõ (hiểu rõ). ③ Bảo cho biết, như hiểu thị 曉示 bảo cho đều biết rõ. +曈 tóng đồng① Ðồng lông 曈曨 mặt trời mới mọc (mờ sáng). +曇 tán đàm① Mây chùm (mây bủa). ② Kinh Phật gọi Phật là Cù đàm 瞿曇 nghĩa đen là cây mía. Nguyên trước họ Phật là họ Cù-đàm, sau mới đổi là họ Thích. ③ Ðàm hoa nhất hiện 曇花一現 ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung. +曆 lì lịch① Cái vòng của mặt trời, mặt trăng quay đi, người ta cứ theo sức quay của nó mà tính rồi định ra năm tháng thì tiết gọi là lịch pháp 曆法. Lịch Tàu tính theo vòng mặt trăng quay quanh quả đất mà định tháng, định năm gọi là âm lịch 陰曆. Lịch Tây tính theo vòng quả đất quay chung quanh mặt trời mà định năm tháng gọi là dương lịch 陽曆. Vì kiêng tên vua Cao Tôn 高宗 nhà Thanh 清 là Lịch 曆 nên sau cứ viết là 歷. +曁 jì kị① Kịp. ② Ðến. ③ Kị kị 曁曁 cứng cỏi, tả cái dáng quả quyết cường nghị. +曀 yì ê① Trời âm thầm mà có gió. +暾 tūn thôn① Mặt trời mới mọc. +暹 xiān xiêm, tiêm① Bóng mặt trời loe lên. ② Nước Xiêm La 暹羅 ở phía đông nam châu Á, hiện gọi là nước Thái 泰國. Tục đọc là chữ tiêm. +整 zhěng chỉnh① Ðều, ngay ngắn, như đoan chỉnh 端整, nghiêm chỉnh 嚴整, v.v. ② Sửa sang, như chỉnh đốn 整頓 sửa sang lại cho chỉnh tề. ③ Nguyên, vật gì còn hoàn toàn chưa phân giải gọi là chỉnh. +據 jù cứ① Nương cậy. ② Chứng cứ. ③ Cứ nhè, như cứ lí lực tranh 據理力爭 cứ nhè lẽ phải mà hết sức tranh. ④ Chiếm cứ, như cứ vi kỉ hữu 據為己有 chiếm cứ làm của mình, hiết cứ 竊據 chiếm cứ một phương, v.v. ⑤ Chống giữ. +擗 pì bịch, tịch, phích① Vỗ bụng. Cũng đọc là chữ tịch. ② Một âm là phích. Bẻ, bửa ra. +擕 xī huề① Tục dùng như chữ huề 攜. +擔 dān đam, đảm① Vác, tự gánh lấy trách nhiệm gọi là đam nhậm 擔任. ② Một âm là đảm. Cái đồ vác, một trăm cân tục gọi là nhất đảm 一擔. +擒 qín cầm① Bắt, vội giữ. +操 cāo thao, tháo① Cầm, giữ, như thao khoán 操券 cầm khoán. ② Giữ gìn, như thao trì 操持, thao thủ 操守 đều nghĩa là giữ gìn đức hạnh cả. ③ Nói, như thao ngô âm 操吳音 nói tiếng xứ Ngô. ④ Tập, như thao diễn 操演 tập trận. ⑤ Một âm là tháo. Chí, như tiết tháo 節操 chí tiết. Phàm dùng về danh từ đều gọi là chữ tháo cả. ⑥ Khúc đàn, như quy sơn tháo 龜山操 khu đàn quy sơn. +擇 zé trạch① Chọn, như trạch lân 擇鄰 chọn láng giềng. ② Khác, phân biệt. +擅 shàn thiện① Chuyên, như thiện quyền 擅權 chuyên quyền. ② Chiếm cứ, như thiện lợi 擅利 chiếm lấy lợi riêng. +擄 lǔ lỗ① Bắt được, lấy được, như lỗ lược 擄掠 cướp được. +擂 léi lôi, luỵ① Ðâm, nghiền. ② Một âm là luỵ. Ðánh, như lụy cổ 擂鼓 đánh trống. ③ Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống. +擁 yōng ủng, ung① Ôm, cầm. ② Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ. ③ Một âm là ung. Bưng che. +撾 zhuā qua① Ðánh. ② Ðánh trống. +撼 hàn hám① Lay, như nói những người không biết tự lường sức mình gọi là thanh đình hám thạch trụ 蜻蜓撼石柱 chuồn chuồn lay cột đá. +撻 tà thát① Ðánh, đánh bằng roi gọi là thát. ② Nhanh chóng, mau mắn. +戱 xì hí① Tục dùng như chữ hí 戲. +戰 zhàn chiến① Ðánh nhau, hai bên đều bày trận đánh nhau gọi là chiến. Như thiệt chiến 舌戰 tranh cãi nhau, thương chiến 商戰 tranh nhau về sự buôn bán, v.v. ② Run rẩy, rét run lập cập gọi là chiến. ③ Sợ, như chiến chiến căng căng 戰戰兢兢 đau đáu sợ hãi. +懍 lǐn lẫm① Kính sợ. Như lẫm tuân 懍遵 kính noi theo. +懌 yì dịch① Vui lòng, đẹp lòng. +懊 ào áo① Áo não 懊惱 tấm tức, bực dọc, trong lòng có sự căm tức như nung như nấu gọi là áo não. +懈 xiè giải① Trễ lười. +懂 dǒng đổng① Hiểu biết rõ ràng, như: nhất khán tựu đổng 一看就懂. Tục gọi người không hiểu biết rõ ràng là mộng đổng 懵懂, kẻ hiểu biết rõ ràng là đổng sự 懂事. +憾 hàn hám① Giận, ăn năn. ② Thù giận. +憶 yì ức① Nhớ, tương ức 相憶 cùng nhớ nhau. ② Ghi nhớ, nhớ chôn vào tim óc gọi là kí ức 記憶. +憲 xiàn hiến① Pháp, yết các điều pháp luật lên cho người biết mà theo gọi là hiến, nước nào lấy pháp luật mà trị nước gọi là lập hiến quốc 立憲國. Tục cũ gọi các quan trên là hiến. Như đại hiến 大憲, hiến đài 憲臺, v.v. (cũng như ta kêu là Cụ lớn vậy). +憩 qì khế① Nghỉ ngơi, như sảo khế 稍憩 nghỉ một chút. +憨 hān hàm, hám① Ngu si. ② Một âm là hám. Hại, quả quyết. +憝 dùi đỗi① Oan. ② Ác. Như nguyên ác đại đỗi 元惡大憝 đầu tội ác lớn. +憙 xǐ hí① Vui lòng. +憗 yìn ngận① Thà khá, dùng làm tiếng phát ngữ. ② Gượng. Như bất ngận di nhất lão 不憗遺一老 chẳng gượng để sót một bực già lại. ③ Thiếu. +憑 píng bằng① Nương tựa, bằng lan 憑欄 tựa chấn song. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ② Nhờ cậy. ③ Bằng cứ. Như văn bằng 文憑 văn viết làm bằng cứ. +徼 jiào kiếu, kiêu, yêu① Ði tuần xét, lính đi tuần gọi là du kiếu 遊徼. ② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 邊徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy. ③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v. ④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 惡徼以為知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy. ⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che. +幪 méng mông① Trùm. Bình mông 帲幪 màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông 幸列帲幪 may được vào hàng che chở. +幨 chān xiêm① Cái màn xe. +幧 qiāo thiêu① Thiêu đầu 幧頭 cái khăn vén tóc. +嶰 xiè giải① Trong khoảng khe suối trong núi. ② Tên một cái hang. +嶧 yì dịch① Tên núi, tên đất. ② Núi liền nối nhau. +屨 jù lũ① Dép da bằng gai. ② Cùng nghĩa với chữ lũ 屢. +導 dǎo đạo① Dẫn đưa, đi trước đường gọi là tiền đạo 前導. ② Chỉ dẫn, như khai đạo 開導 mở lối, huấn đạo 訓導 dạy bảo, v.v. ③ Ðạo sư 導師 ông thầy chỉ vẽ cho mình biết chỗ mê lầm mà đi về đường chính. +寰 huán hoàn① Trong cõi đất của thiên tử cai trị gọi là hoàn. ② Phàm nói về bờ cõi rộng lớn đều gọi là hoàn, như doanh hoàn 瀛寰, hoàn vũ 寰宇, cũng như ta nói hoàn cầu vậy. ③ Nói bao la về các cõi không đâu, như tiên hoàn 仙寰 cõi tiên, trần hoàn 塵寰 cõi trần, v.v. +嬛 huán huyên, hoàn① Biền huyên 緶嬛 tả cái dáng đẹp mà lẳng lơ. ② Một âm là hoàn, cũng như chữ hoàn 環. +嬙 qiáng tường① Một chức quan đàn bà ngày xưa. +嬗 shàn thiện① Thay đổi. +嬖 bì bế① Hèn mà đưọc vua yêu dấu. +奮 fèn phấn① Chim dang cánh bay. Chim to sắp bay, tất dang cánh quay quanh mấy cái rồi mới bay lên gọi là phấn, người ta gắng sức lên cũng gọi là phấn. Như phấn phát 奮發 nhức dậy, phấn dũng 奮勇 hăng hái, v.v. ② Rung động. +壈 lǎn lẫm① Khảm lẫm 坎壈 ức uất, bất đắc chí. +壇 tán đàn① Cái đàn. Chọn chỗ đất bằng phẳng đắp đất để cúng tế gọi là đàn. +壅 yōng ủng, ung① Lấp, nhân cớ gì mà làm cho trên dưới không rõ nhau gọi là ủng tế 壅蔽. ② Ðắp, vun thêm đất cho cây gọi là bồi ủng 培壅. ③ Ủng trệ, cũng đọc là chữ ung. +壁 bì bích① Bức vách. ② Sườn núi dốc. ③ Sao bích. ④ Luỹ đắp trong trại quân. +墾 kěn khẩn① Khai khẩn, dùng sức vỡ các ruộng hoang ra mà cầy cấy gọi là khẩn. +墼 jī kích① Thổ kích 土墼 ngói mộc. +墻 qiáng tường① Tục dùng như chữ tường 牆. +嚀 níng ninh① Ðinh ninh 叮嚀 dặn dò. +噸 dūn đốn① Ðốn, dịch âm chữ Ton của nước Anh nước Mĩ, mỗi một đốn là 1702 cân nước Tầu. ② Dùng để tính xem tầu chở được bao nhiêu gọi là đốn. Mỗi đốn là 40 thước vuông đứng. +噶 gé cát① Tên đất. +噴 pēn phún① Xì ra, dùng mũi phì hơi ra. ② Phun nước. +噲 kuài khoái① Nuốt xuống. ② Khoái khoái 噲噲 rộng rãi sáng sủa. +噱 jué cược① Ốt cược 嗢噱 cười to. Tục gọi sự đáng nực cười là khả phát nhất cược 可發一噱. +噭 jiào khiếu① Gào. ② Khóc oà. ③ Miệng. +噬 shì phệ① Cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu dếu người, người lại tìm cách bêu dếu trả lại gọi là phản phệ 反噬. +噫 yī y, ái, ức① Ôi! Lời thương xót than thở. ② Một âm là ức. Dùng làm lời chuyển câu như chữ ức 抑. ③ Một âm là ái. Ái khí 噫氣 ợ. +噪 zào táo① Dức lác, tiếng chim, sâu kêu to mà kêu luôn cũng gọi là táo, như thước táo 鵲噪 chim bồ các kêu. ② Reo hò. +噩 è ngạc① Kinh hãi, như ngạc mộng 噩夢 chiêm bao thấy sự không lành, ngạc háo 噩耗 tin xấu. ② Ngạc ngạc 噩噩 nghiêm túc. +器 qì khí① Ðồ, như khí dụng 器用 đồ dùng. ② Tài năng. ③ Ðộ lượng. Trông người nào mà cho là có tài gọi là khí trọng 器重. ④ Các thứ thuộc về tước vị danh hiệu cũng gọi là khí. +噦 yuě uyết, hối① Oẹ, có vật nôn ra mà không có tiếng gọi là thổ 吐, có tiếng mà không có vật gì ra gọi là uyết 噦, có vật nôn ra và có tiếng gọi là ẩu 嘔. ② Một âm là hối, tiếng chuông ngựa loong coong. +噥 nóng nông① Nông nông 噥噥 nói lẩm bẩm. Nói nhiều mà tiếng nhỏ. +噤 jìn cấm① Khoá miệng, như chứng lị miệng không ăn uống được gọi là cấm khẩu lị 噤口痢. ② Im bặt đi. Phàm cái gì im không lên tiếng được đều gọi là cấm. +噢 ō úc, ủ① Úc y 噢咿 xót ruột (thương ngầm). ② Một âm là ủ. Ủ hủ 噢咻 tiếng yên ủi một cách thiết tha xót xa quá. +噙 qín cầm① Ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng). +嘯 xiào khiếu① Huýt, kêu, hò. +勵 lì lệ① Gắng sức, như lệ chí 勵志 gắng chí. ② Khuyên gắng, như tưởng lệ 獎勵 lấy lời khen để gắng gỏi người, có khi viết là 厲. +劘 mó mi① Cắt. +劓 yì nhị, tị① Cắt mũi, một thứ hình phép trong năm hình. Tục quen đọc là chữ tị. +凝 níng ngưng① Ðọng lại. Chất lỏng đọng lại gọi là ngưng. +儛 wǔ vũ① Múa, cũng như chữ vũ 舞.② Một tên núi. Núi Triều vũ 朝儛. +儘 jǐn tẫn① Hết tiệt. ② Hết cữ, như tẫn số 儘數 hết số, tẫn trước 儘著 tính hết nước. +儗 nǐ nghĩ① Ví, cũng như chữ nghĩ 擬. +儕 chái sài① Hàng, bọn, như ngô sài 吾儕 hàng ta, lũ ta, chúng ta, v.v. +儔 chóu trù① Lũ, như trù lữ 儔侶 người cùng bọn. +儒 rú nho① Học trò. Tên chung của những người có học, như thạc học thông nho 碩學通儒 người học giỏi hơn người. ② Nho nhã. Phàm cái gì có văn vẻ nề nép đều gọi là nho. Như nho phong 儒風, nho nhã 儒雅, v.v. ③ Ðạo Nho, bây giờ thường gọi đạo học của đức Khổng là Nho giáo 儒教 để phân biệt với Ðạo giáo 道教, Phật giáo 佛教 vậy. +儐 bìn tấn① Người giúp lễ, như tấn tướng 儐相 người tiếp đãi khách khứa. Có khi đọc là tân. +齔 chèn sấn① Gãy răng sữa, mọc răng già. Vì thế lúc còn trẻ gọi là điều sấn 齠齔. +齌 jì tễ① Tễ nộ 齌怒 nổi xung, nổi máu giận lên. +齋 zhāi trai① Tâm chí chuyên chú cả vào một cái. Ngày xưa sắp tế lễ tất kiêng rượu, kiêng thịt, ngủ nhà riêng gọi là trai giới 齋戒. ② Cái chái ngoài, cái nhà riêng để ở trong lúc sắp tế lễ gọi là trai. Cái phòng riêng để học gọi là thư trai 書齋. ③ Ăn chay, ăn rau dưa. ④ Cơm của sư ăn gọi là trai. ⑤ Thết cơm sư ăn cũng gọi là trai. ⑥ Sư làm đàn cầu cúng gọi là trai tiếu 齋醮. +鼾 hān hãn, han① Ngáy. Ngủ ngáy khè khè gọi là hãn 鼾. Có khi đọc là chữ han. +鼢 fén phẫn① Con chuột lỗ. +黿 yuán ngoan① Con giải, con ba ba. +點 diǎn điểm① Cái vật bé tí. Tục nói cái gì bé tí gọi là là nhất điểm 一點. Cái gì tế toái vụn vặt gọi là điểm điểm 點點. ② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm. ③ Dấu chấm câu. ④ Chỗ xoá hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm 文不加點 ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa. ⑤ Giờ. Như thập điểm 十點 mười giờ. ⑥ Xét nét. Như kiểm điểm 檢點, tra điểm 查點. ⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho. ⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm 點心. ⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm 兩線的交點 điểm gặp nhau của hai đường chéo. ⑩ Nhơ bẩn. ⑪ Giọt nước rớt vào. ⑫ Hơ nóng. +黝 yǒu ửu① Sắc đen hơi xanh xanh. Như ửu hắc 黝黑 đen xanh. +黜 chù truất① Gạt đi, xua đi không dùng nữa. Vì thế quan bị giáng hay bị cách đều gọi là truất. ② Bỏ. +黛 dài đại① Thuốc đen của đàn bà vẽ lông mày. Vì thế gọi đồ trang sức là phấn đại 粉黛. Cũng để ví người đàn bà đẹp. Bạch Cư Dị 白居易: Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc 回眸一笑百媚生,六宮粉黛無顏色 (Trường hận ca 長恨歌) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) các phi tần trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Ðà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son. ② Thanh đại 青黛 bột chàm, dùng để làm thuốc, màu nó xanh sẫm. ③ Cái gì xanh sẫm cũng gọi là đại. +黏 nián niêm① Dính, vật gì ướt mà có chất dính gọi là niêm 黏. ② Dán vào. +麰 móu mâu① Lúa đại mạch gọi là mâu. +麯 qú khúc① Tục dùng như chữ khúc 麴. +麌 wú ngu① Con khuân cái. ② Ngu ngu 麌麌 xúm xít. Tả cái hình trạng tụ đông đúc. +麋 mí mi① Con nai, mỗi năm cũng thay sừng một lần, chỉ khác là sừng hươu thì cuối xuân mới thay mà nai thì sang mùa đông mới thay. +鵂 xīu hưu① Hưu lưu 鵂鶹 cú tai mèo. Còn gọi là miêu đầu ưng 貓頭鷹. +鴿 gē cáp① Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp 野鴿 ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp 家鴿 là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp 鵓鴿. +鴽 rú như① Chim như (Trunix blakistoni, một loài chim cun cút). +鴻 hóng hồng① Chim hồng. Một loài chim ở ven nước, to hơn con mòng, lưng và cổ màu tro, cánh đen bụng trắng, mỏ dẹp, chân ngắn, khi bay sắp thành hàng. Hồng là con nhạn lớn. ② Lớn, cùng nghĩa với chữ hồng 洪. Như hồng hi 鴻禧 phúc lớn. ③ Họ Hồng. +鴰 guā quát① Thương quát 鶬鴰 quạ, con dang. Có tên khác là bạch đỉnh hạc 白頂鶴. Còn gọi là lão quát 老鴰. +鮰 húi nguy① Cũng như chữ nguy 鮠. +鮮 xiān tiên, tiển① Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực 鮮食. ② Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa 鮮花 hoa tươi. ③ Tục gọi mùi ngon là tiên. ④ Tốt đẹp. Như tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp. ⑤ Một âm là tiển. Ít. +鮭 gūi khuê, hài① Một tên riêng của con lợn bể, cá hồi. ② Một âm là hài. Người đất Ngô gọi đầu cá là hài. +鮫 jiāo giao① Cá giao, vây nó ăn rất ngon. Có khi gọi là sa ngư 沙魚. +鮪 wěi vị① Cá vị, cá tầm. +鮠 wéi ngôi, nguy① Cá ngôi, giống như cá niêm mà to (Leiocassis longirostris). Cũng đọc là nguy. +鮝 xiǎng tưởng① Tục dùng như chữ tưởng 鯗. +魈 xiāo tiêu① Sơn tiêu 山魈 một vật yêu quái đêm hay ra nạt người. +鬴 fǔ phũ① Cái phũ, một thứ để đong ngày xưa, đựng hết sáu đấu bốn thưng. +鬂 bìn tấn① Tục dùng như chữ tấn 鬢. +鬁 lì lị① Thích lị 鬎鬁 sẹo đầu trụi tóc, chỗ nhọt mọc thành sẹo tóc không mọc được. +龠 yuè dược, thược① Cái dược, một thứ như cái sáo có ba lỗ. ② Ðồ để đong, đựng được 1200 hạt thóc. Ta quen đọc là chữ thược. +骾 gěng ngạnh① Cũng như chữ ngạnh 鯁. +骽 tǔi thối① Cũng như chữ thối 腿. +騃 ái ngãi, ngai① Lẩn thẩn, ngu ngốc. Có khi đọc là chữ ngai. +騂 xīng tuynh, tinh① Muông sinh sắc đỏ. Luận ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, sơn xuyên kì xả chư 犁牛之子騂且角,雖欲勿用,山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò lang lông đỏ mà sừng ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (để cúng tế, vì chê nó là bò lang), nhưng thần núi thần sông đâu có bỏ nó. ② Ngựa lông đỏ, ngựa nhuôm nhuôm. ③ Mặt đỏ lững. ④ Cũng đọc là tinh. +騁 chěng sính① Thẳng dong, chạy thẳng miết một mạch, phi, phóng. Như mã sính 馬騁 ngựa phi. ② Ý tứ văn tự trôi chảy cũng gọi là sính. +駿 jùn tuấn① Con ngựa tốt. Như tuấn mã 駿馬. Phàm sự gì cao lớn nhanh nhẹn đều gọi là gọi là tuấn cả. Như thần thái tuấn phát 神采駿發 tinh thần sung mãn, vẻ mặt tươi sáng. ② Nghiêm chỉnh. ③ Tài giỏi. +駸 qīn xâm① Xăm xăm, vùn vụt, tả dáng ngựa đi nhanh. +餵 wèi uỷ① Chăn nuôi. Tục dùng như chữ uỷ 餧. +餳 xíng đường① Kẹo mầm, kẹo mạch nha. +餲 hé ế, ái, át① Biến mùi. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Tự ý nhi ế bất thực 食饐而餲不食 (Hương đảng 鄉黨) cơm nát mà thiu chẳng ăn. Cũng đọc là chữ ái, chữ át. +餱 hóu hầu① Lương khô. +餮 tiè thiết① Xem chữ thao 饕. +餬 hú hồ① Cháo nhừ. ② Hồ. Lấy bột hoà với nước đun chín để dán gọi là hồ. ③ Hồ khẩu 餬口 lót miệng, ý nói ăn không cầu gì thích miệng, chỉ miễn là đủ sống thôi. Vì thế nên đi xa kiếm ăn gọi là hồ khẩu tứ phương 餬口四方. +颶 jù cụ① Gió bão. ② Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước. +顇 cùi tuỵ① Cũng như chữ tuỵ 悴 trong hai chữ tiều tụy 憔悴. +顆 kē khoã① Hột, viên. Một cái đồ gì tròn cũng gọi là nhất khoã 一顆. Phàm đếm vật gì tròn đều dùng chữ khoã. +鞠 jū cúc① Quả bóng da ngày xưa gọi là tháp cúc 蹋鞠, cũng gọi là túc cúc 蹙鞠. ② Nuôi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫu hề cúc ngã 母兮鞠我 mẹ hề nuôi ta. ③ Cong, khom. Như cúc cung 鞠躬 khom mình làm lễ chào. ④ Cùng nghĩa với chữ cúc 菊. ⑤ Nhiều. ⑥ Hỏi vặn. ⑦ Bảo. ⑧ Họ Cúc. +鞚 kòng khống① Dàm ngựa, bộ đồ da đóng đầu ngựa. +雖 sūi tuy① Dầu, dù. Dùng làm lời suy xét tưởng tượng. Như tuy nhiên 雖然 dầu thế, song le, tuy nhiên, v.v. ② Con tuy, một giống thú như con lợn, mũi hếch lên, đuôi dài rẽ làm đôi. ③ Cùng nghĩa với chữ thôi 推 hay duy 惟. +隸 lì lệ① Thuộc. Như chia ra từng bộ từng loài, thuộc vào bộ mỗ thì gọi là lệ mỗ bộ 隸某部. ② Tôi tớ, kẻ dùng để sai bảo gọi là lệ. Như bộc lệ 僕隸, lệ dịch 隸役, v.v. ③ Lệ thư 隸書 lối chữ lệ. Tần Trình Mạc 秦程邈 đặt ra. Từ nhà Hán 漢 về sau các sách vở cùng sớ biểu cho tới công văn, tư văn đều dùng lối chữ ấy. Vì đó là công việc của kẻ sai bảo cho nên gọi là chữ lệ. +隲 é chất① Tục dùng như chữ chất 騭. +隱 yǐn ẩn, ấn① Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn 隱患, mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình 隱情, v.v. ② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸. ② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong. ③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha. ④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ 論語 nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả. ⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn 民隱. ⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết. ⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lấp ló, v.v. ⑧ Lời nói đố. ⑨ Tường thấp. ⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngoạ 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ẩn nang 隱囊 tựa gối. Tục viết là 隠. +隰 xí thấp① Chỗ trũng, nơi đất thấp ướt. ② Ruộng mới vỡ. +闍 dū đồ, xà① Nhân đồ 闉闍 cổng thành. ② Một âm là xà. Xà lê 闍黎 tiếng Phạn, thầy tăng, ông thầy coi học trò, xà duy 闍維 tiếng Phạn nghĩa là đốt xác, hoả táng. +闌 lán lan① Tới hết, hầu hết. Như tuế lan 歲闌 năm sắp hết (cuối năm), dạ lan 夜闌 đêm khuya, tửu lan 酒闌 cuộc rượu gần tàn, hết hứng thú gọi là ý hứng lan san 意興闌姍. ② Lẻn ra. Cửa ô có lệnh cấm, ai có phép riêng mới được phép ra, nếu không có phép mà lẻn ra được gọi là lan xuất 闌出. ③ Cùng nghĩa với chữ lan 欄 hay chữ lan 攔. ④ Lan can 闌干 ngang dọc, bừa bãi. Các nơi sân nhà, kèn gỗ ngang dọc làm hàng rào gọi là lan can. Vành con mắt cũng gọi là lan can. +闋 què khuyết① Hết. Như phục khuyết 服闋 hết trở, đoạn tang. ② Trọn hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhạc khuyết 樂闋, một bài từ một khúc ca cũng gọi là nhất khuyết 一闋. ③ Rỗng, không. +闊 kuò khoát① Rộng rãi. ② Xa vắng. Như khoát biệt 闊別 cách biệt đã lâu. ③ Sơ suất. Như sơ khoát 疏闊 sơ suất không cẩn thận. ④ Cần khổ, làm ăn lao khổ. +闉 yīn nhân① Nhân đồ 闉闍 cổng thành. ② Lấp. ③ Ở trong thành. ④ Khuất khúc, cong queo. Trang Tử 莊子: Nhân kì chi li vô thần thuyết Vệ Linh Công, Vệ Linh Công duyệt chi, nhi thị toàn nhân, kì đậu kiên kiên 闉跂支離無脤說衛靈公,衛靈公說之;而視全人,其脰肩肩 (Ðức sung phù 德充符) Nhân Kì Chi Li Vô Thần (người cong queo, chân quẹo, chia lìa, không có môi) lại thuyết vua Vệ Linh Công. Vệ Linh Công thích hắn, nhìn đến người toàn vẹn thấy cổ họ khẳng kheo. +闈 wéi vi① Cái cửa nách trong cung. ② Ngày xưa gọi cái nhà để thi khảo là vi, vì thế nên thi hội gọi là xuân vi 春闈, thi hương gọi là thu vi 秋闈. ③ Cái nhà trong. +闇 àn ám① Mờ tối. Như hôn ám 昏闇 tối tăm u mê. ② Lờ mờ. Như Trung Dong 中庸 nói: Quân tử chi đạo, ám nhiên nhi nhật chương 君子之道,闇然而日章 đạo người quân tử lờ mờ mà ngày rõ rệt. ③ Đóng cửa. ④ Buổi tối. ⑤ Nhật thực, nguyệt thực. Mặt trời, mặt trăng phải ăn. +闃 qù khuých① Vắng teo, không có người nào. Khuých nhiên vô thanh 闃然無聲 vắng vẻ tĩnh mịch. +鎂 měi mĩ① Một vật mỏ, chất nhẹ sắc trắng, ánh sánh rất mạnh (Magnésium, Mg). +鍿 zī truy① Một cách cân ngày xưa. Hoặc bảo sáu lạng là một truy, hoặc bảo tám lạng là một truy, chưa có gì làm chắc hẳn. ② Truy thù 鍿銖 nói cái số rất nhẹ rất xoàng không đủ so kè vậy. +鍾 zhōng chung① Cái chén, cái cốc uống rượu. ② Họp, un đúc. Như chung linh dục tú 鍾靈毓秀 chỗ khí linh tú nó tụ vào cả đấy. ③ Một thứ để đong ngày xưa, sáu hộc bốn đấu gọi là một chung. Vì thế cho nên gọi bổng lộc hậu là vạn chung 萬鍾. ④ Họ Chung. +鍼 zhēn châm① Cái kim khâu, cái kim để tiêm người ốm. Như chữ châm 箴 hay 針. +鍵 jiàn kiện① Cái khoá, cái lá mía khoá. +鍳 jiàn giám① Tục dùng như chữ giám 鑑. +鄹 zōu châu① Tên một ấp nước Lỗ 魯 ngày xưa, tức là làng đức Khổng Tử, thuộc huyện Khúc Phụ tỉnh Sơn Đông bây giờ. +醢 hǎi hải① Thịt ướp, mắm thịt. ② Phàm người hay vật đã bị xẻ cắt ra đều gọi là hải. ③ Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). +醞 yùn uấn① Gây rượu, ủ rượu. Người nào học vấn hàm xúc gọi là uấn tịch 醞藉. +醝 cuó ta① Rượu trắng gọi là ta 醝. Rượu đỏ gọi là thể 醍, rượu xanh gọi là linh 醽. +醜 chǒu xú① Xấu. Tục dùng làm một tiếng để mắng nhiếc người. ② Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú 出醜 để xấu, bày cái xấu ra. ③ Xấu xa, như xú tướng 醜相 hình tướng xấu xa. ④ Giống, như sách Mạnh Tử 孟子 nói Kim thiên hạ xú đức tề 今天下醜德齊 trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau. ⑤ Tù binh. +邅 zhān chiên① Truân chiên 迍邅 vướng vít chật vật không bước lên được. ② Sự đời gấp khúc không được thảnh thơi cũng gọi là truân chiên 迍邅. +還 huán hoàn, toàn① Trở lại, về. Đã đi rồi trở lại gọi là hoàn. Như hoàn gia 還家 trở về nhà. ② Trả. Như hoàn trái 還債 trả nợ. ③ Đoái. ④ Một âm là toàn. Quanh, cùng nghĩa chữ toàn 旋. ⑤ Nhanh nhẹn. ⑥ Chóng. +邃 sùi thuý① Sâu xa, học vấn tinh thâm gọi là thâm thuý 深邃 hay thuý mật 邃密. +邂 xiè giải① Giải cấu 邂逅 gặp gỡ, không hẹn mà gặp. +邁 mài mại① Đi xa. ② Quá hơn. Như đăng tam mại ngũ 登三邁五 hơn cả năm đời Ngũ đế trước. ③ Già. Như lão mại 老邁 già cả. +邀 yāo yêu① Mời, đón. Như yêu thỉnh 邀請 đón mời, yêu khách 邀客 mời khách. ② Đón cầu, cầu may. Như yêu thưởng 邀賞 đón cầu phần thưởng. +避 bì tị① Lánh, lánh xa không cho gặp gọi là tị. Như hồi tị 迴避 quay lánh ra chỗ khác. ② Kiêng. Như tị huý 避諱 kiêng tên huý. +遽 jù cự① Vội vàng. Như cấp cự 急遽 vội vàng, sự gì thốt nhiên đồn đến gọi là cự nhĩ như thử 遽爾如此. ② Sợ hãi. Như hoàng cự 遑遽 kinh hoàng. ③ Chạy trạm đưa, dùng xe mà đưa tin gọi là truyền 傳, dùng ngựa mà đưa tin gọi là cự 遽. ④ Bèn, dùng làm trợ từ. +霡 mò mạch① Mạch mộc 霡霂 mưa rây, mưa nhỏ. +霞 xiá hà① Ráng, trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là ráng. Vương Bột 王勃: Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thuỷ cộng trường thiên nhất sắc 落霞與孤鶩齊飛,秋水共長天一色 ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc. +霜 shuāng sương① Sương (vì hơi nước bốc lên gặp lạnh dót lại từng hạt nhỏ thánh thót rơi xuống gọi là sương. Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá. ② Hàng năm, năm. Lí Bạch 李白: Bạch cốt hoành thiên sương 白骨橫千霜 xương trắng vắt ngang ngàn năm. ③ Thuốc nghiền thấy nhỏ trắng ra gọi là sương. +霛 líng linh① Tục dùng như chữ linh 靈. +霙 yīng anh① Mưa lẫn cả tuyết. ② Bông tuyết 雪花 cũng gọi là anh. +黼 fǔ phủ① Cái áo lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cái búa. +黻 fú phất① Cái áo lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa xanh nửa đen như hình hai chữ dĩ 己 áp lưng với nhau. ② Cùng nghĩa với chữ 韍 nghĩa là cái bịt đầu gối khi tế lễ. +轅 yuán viên① Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên 轅, xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu 輈. ② Viên môn 轅門 ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn, về sau cũng gọi ngoài cửa các dinh các sở là viên môn, có khi cũng gọi các dinh các sở quan là viên nữa. Các nhà trạm khi các quan đi qua nghỉ chân gọi là hành viên 行轅. +轄 xiá hạt① Cái đinh chốt xe, cái chốt cắm ngoài đầu trục cho bánh xe không trụt ra được. ② Cai quản. Như tổng hạt 總轄 cai quản tất cả mọi việc. ③ Tiếng xe đi. +轂 gǔ cốc① Cái bầu giữa bánh xe. Cái bầu ấy quay thì xe đi, vì thề nên dìu dắt cho người tiến lên gọi là thôi cốc 推轂. ② Tóm, tụ họp. +輿 yú dư① Cái xe tải đồ, cái kiệu khiêng bằng đòn gọi là kiên dư 肩輿. ② Ðất rộng mà chở cả muôn vật, nên gọi đất là địa dư 地輿. Trời đất gọi là kham dư 堪輿 kham là nói về đạo trời, dư là nói về đạo đất, vì thế kẻ xem đất (thầy địa lí) cũng gọi là kham dư. ③ Số đông, lời bàn luận của số đông người gọi là dư luận 輿論. +輾 zhǎn triển, niễn① Quay nghiêng, quay nửa vành. Kinh Thi 詩經 có câu: Triển chuyển phản trắc 輾轉反側 trằn trọc trở mình. Vì thế nên sự gì phản phúc bất định cũng gọi là triển chuyển. ② Một âm là niễn. Nghiến nhỏ, dùng vòng sắt quay cho nhỏ các vật gì ra gọi là niễn. Có khi viết là niễn 碾. +蹐 jí tích① Bước ngắn. ② Kéo lê chân mới đi được một bước ngắn gọi là tích. Xem chữ cục 跼. +蹏 tí đề① Nguyên là chữ đề 蹄. +蹍 zhǎn niễn, chiển① Xéo, giẫm. +蹌 qiāng thương① Động, dáng đi. Như thương thương tề tề 蹌蹌濟濟 uy nghi chững chạc. +蹋 tà đạp① Nguyên là chữ đạp 踏. +蹊 xī hề① Lối người đi, lối đi. ② Đi tắt qua. +蹉 cuō tha, sa① Sai lầm. ② Tha đà 蹉跎 lần lữa. Xem lại chữ đà 跎. ③ Tha điệt 蹉跌 vấp ngã. Ta quen đọc là chữ sa. +蹈 dǎo đạo① Giẫm, xéo. Như bạch nhận khả đạo dã 白刃可蹈也 mũi nhọn có thể xéo lên được. ② Nói về sự hành chỉ của người ở ẩn gọi là cao đạo 高蹈 (vết cao). ③ Giậm chân. ④ Thực hành. +蹇 jiǎn kiển① Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc 蹇塞 vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao 孟郊 có câu: Sách kiển phó tiền trình 策蹇赴前程 quất ngựa hèn tiến lên đường. ② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển 偃蹇 hay kiêu kiển 驕蹇. ③ Dùng làm tiếng phát ngữ. +趨 qū xu, xúc① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu 前趨. ② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促. +赯 táng đường① Đỏ tía, sắc mặt đỏ tía gọi là đường. +賾 zé trách① Thâm u (sâu xa uẩn áo), như thám trách sách ẩn 探賾索隱 nghiên cứu nghĩa lí sâu xa. +賽 sài tái, trại① Báo đền, giả ơn, tái thần 賽神 báo ơn thần. ② Thi, so sánh hơn kém, như tái mã 賽馬 thi ngựa. ③ Cũng đọc là trại. +購 gòu cấu① Mua sắm, như cấu vật 購物 mua sắm đồ. ② Mưu bàn. +賻 fù phụ① Đồ phúng người chết, của giúp thêm vào đám ma, đám chay, như hậu phụ 厚賻 đồ phúng hậu. +賺 zhuàn trám① Bán đồ giả dối. ② Lời, buôn bán có lời thừa. ③ Lường gạt, như bị trám 被賺 bị người ta lừa. +賸 shèng thứng, thặng① Tặng thêm. ② Thừa, tục dùng như chữ thặng 剩, cũng đọc là chữ thặng. +賷 jī tê① Tục dùng như chữ 齎. +貔 pí tì① Tì hưu 貔貅 con gấu trắng (bạch hùng), một giống thú rất mạnh, cho nên đời xưa các dũng sĩ gọi là tì hưu. +豳 bīn bân① Nước Bân, thuộc tỉnh Thiểm Tây nước Tàu bây giờ. +豁 huō khoát① Hang thông suốt cả hai đầu. Vì thế nên chỗ đất nào phẳng phắn sáng sủa gọi là hiên khoát 軒豁, người già gọi là đầu đồng xỉ khoát 頭童齒豁 đầu trọc răng long. ② Thông suốt, tâm ý rộng rãi khoan thai gọi là khoát. Như khoát nhiên quán thông 豁然貫通 vỡ vạc thông suốt. ③ Khai phóng, tha bổng. Như tiền lương chi khoát miễn 錢糧之豁免 tha không bắt nộp tiền lương nữa, hình ngục chi siêu khoát 刑獄之超豁 không bắt chịu hình ngục nữa. +豀 xī hề① Bột hề 勃豀 chống cãi, ngang trái. Cũng viết là 勃谿. +谿 xī khê① Lạch, khe nước trong núi. Cũng viết là khê 溪. +謝 xiè tạ① Từ tạ. Như tạ khách 謝客 từ không tiếp khách, xin thôi không làm quan nữa mà về gọi là tạ chánh 謝政. ② Lui. Như xuân thu đại tạ 春秋代謝 mùa kia lui đi mùa nọ thay đến, hoa rụng cũng gọi là hoa tạ 花謝. ③ Tạ. Như tạ tội, tạ lỗi, tạ ơn. +講 jiǎng giảng① Hoà giải, lấy lời nói bảo cho hai bên hiểu ý tứ nhau mà hoà với nhau không tranh giành nhau nữa gọi là giảng. Như giảng hoà 講和. ② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經, v.v. ③ Bàn nói. ④ Tập, xét. ⑤ Mưu toan. +謚 shì ích① Nguyên là chữ ích 益 nghĩa là nụ cười, có khi mượn làm chữ 諡. +謙 qiān khiêm, khiệm① Nhún nhường, tự nhún nhường không dám khoe gọi là khiêm. ② Một âm là khiệm. Thoả thuê. +謗 bàng báng① Chê bai, báng bổ, thấy người làm việc trái mà mọi người cùng xúm lại chê bai mai mỉa gọi là báng. +謖 sù tắc① Nổi lên, trỗi lên, khởi lên. ② Tắc tắc 謖謖 cứng cỏi. Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong 李元禮謖謖如勁松下風 ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông to vậy. ③ Khép nép. +謔 nvè hước① Nói đùa, nói bỡn. +謐 mì mật, mịch① Yên lặng. Cũng đọc là mịch. Như tĩnh mịch 靜謐. +謏 xiǎo tiểu, tẩu① Nhỏ bé. ② Một âm là tẩu. Lời rủ rê dỗ dành. +謎 mí mê① Câu đố. +謌 gē ca① Cũng như chữ ca 歌. +謊 huǎng hoang① Nói dối. +謇 jiǎn kiển① Khó nói. Như ngữ ngôn kiển sáp 語言謇?? nói năng ngượng nghịu như thể khó khăn mới nói ra được một tiếng vậy. ② Lời nói thẳng. Như đại thần hữu kiển ngạc chi tiết 大臣有謇諤之節 bầy tôi lớn có cái khí tiết nói thẳng can vua. ③ Dùng làm tiếng phát ngữ. +謆 shàn phiến① Rủ rê. Lấy lời nói làm cho người nghe mà mê hoặc gọi là phiến hoặc 謆惑 hay phiến động 謆動. +謅 zōu sưu, sảo① Bảo nhỏ, bỏ nhỏ. ② Một âm là sảo. Nói đùa. +謄 téng đằng① Sao, chép, trông bản kia sao ra bản khác cho rõ ràng. Như đằng hoàng 騰黃 lấy giấy vàng viết tờ chiếu cho rõ ràng. +覯 gòu cấu① Gặp gỡ, không có ý hẹn hò mà gặp nhau gọi là cấu. Cùng nghĩa với chữ cấu 遘. +覬 jì kí① Mong mỏi. Phàm mong mỏi những sự không phải phận mình đáng có gọi là kí du 覬覦. +蟋 xī tất① Xem chữ suất 蟀. +蟊 máo mâu① Tục mượn dùng như chữ mâu 蝥. +蟈 guō quắc① Xem chữ lâu 螻. +蟆 má mô① Xem chữ oa 蛙. +蟄 zhé chập① Một loài sâu nép ở dưới đất. ② Phàm cái gì tiềm tàng không trông thấy đều gọi là chập. Như người chết gọi là vĩnh chập 永蟄. +蟁 wén văn① Nguyên là chữ văn 蚊. +蟀 shuài suất① Tất xuất 蟋蟀 con dế mèn. +螿 jiāng tương① Hàn tương 寒螿 tức là một thứ ve sầu nhỏ đến mùa rét mới kêu. +螽 zhōng chung① Một loài sâu, một thứ gọi là phụ chung 阜螽, một thứ gọi là thảo chung 草螽. ② Chung tư 螽斯 con giọt sành. +螻 lóu lâu① Hôi thối. ② Lâu cô 螻蛄. Xem chữ cô 蛄. ③ Lâu quắc 螻蟈 một tên riêng con ếch, con chẫu. +螺 luó loa① Con ốc, có thứ ốc trong vỏ lóng lánh, thợ sơn hay dùng để dát vào chữ vào đồ cho đẹp gọi là loa điền 螺鈿 khảm ốc. ② Búi tóc. Như loa kế 螺髻 trẻ con róc tóc quấn quanh như xoáy trôn ốc, vì thế cho nên ngọn núi cũng gọi là loa kế, búi tóc đàn bà cũng gọi là loa kế. +螵 piāo phiêu① Phiêu sao 螵蛸 trứng con bọ ngựa, tổ hay làm ở bên cây dâu, nên gọi là tang phiêu sao 桑螵蛸. ② Hải phiêu sao 海螵蛸 mai cá mực. +螳 táng đường① Ðường lang 螳螂 con bọ ngựa. +螯 áo ngao① Con ngao, con cua kềnh. ② Xa ngao 蛼螯 con nghêu. +螮 dì đế① Ðế đông 螮蝀 cầu vồng. +螭 chī li① Con li, ngày xưa nói nó giống con rồng, sắc vàng, không có sừng. Nay các đầu cột nhà hay chạm con li gọi là li đầu 螭頭. ② Cùng nghĩa với chữ si 魑. +螬 cáo tào① Tề tào 蠐螬 một loài sâu như con kim quy nhỏ, sinh ở trong vườn, dài hơn một tấc, đầu đỏ đuôi đen, đi bằng lưng lại nhanh hơn chân, hay đục khoét cây cối hoa quả. +螫 shì thích① Nọc độc, nọc của các loài rắn rết, loài ong hoặc ở răng hoặc ở đuôi đốt vào người đau buốt đều gọi là thích. +虧 kūi khuy① Thiếu. Như nguyệt khuy 月虧 mặt trăng khuyết. Nguyệt hữu doanh khuy 月有盈虧 trăng có khi đầy khi khuyết. Tình có chỗ không thực gọi là khuy tâm 虧心. ② Giảm bớt. +薯 shǔ thự① Thự dự 薯蕷 tức là hoài sơn 懷山 củ mài, dùng nấu ăn và làm thuốc. ② Hương thự 香薯 một thứ khoai núi, sống cũng ăn được mà nấu chín ăn lại càng ngon. +薪 xīn tân① Củi. Như mễ châu tân quế 米珠薪桂 gạo châu củi quế. ② Cỏ. ③ Bổng cấp, lương tháng. +薩 sà tát① Bồ tát 菩薩. Xem chữ bồ 菩. +薨 hōng hoăng① Chết, các vua chư hầu hay đại thần chết gọi là hoăng. ② Hoăng hoăng 薨薨 bay vù vù. Như trùng phi hoăng hoăng 蟲飛薨薨 côn trùng bay vù vù. ③ Nhanh. +薧 kǎo hảo, khảo① Hảo lí 薧里 quê người chết. ② Một âm là khảo. Cá khô. Vật gì khô cũng gọi là khảo. +薦 jiàn tiến① Cỏ, rơm cho súc vật ăn gọi là tiến. ② Chiếu cói cũng gọi là tiến. ③ Dâng. Như tiến tân 薦新 dâng cúng của mới. ④ Tiến cử. Như tiến hiền 薦賢 tiến cử người hiền tài. ④ Giới thiệu cho người biết cũng gọi là tiến. +薤 xiè giới① Rau kiệu. Dọc rỗng như dọc hẹ, mùa hè nở hoa nhỏ mà tím, củ nhỏ như củ tỏi gọi là giới bạch 薤白. ② Giới lộ 薤露 tên bài ca viếng, nói đời người chóng hết như giọt sương trên lá kiệu. Vì thế thường dùng để nói người chết. ③ Một lối chữ là giới diệp thư 薤葉書. +薢 jiē giải① Tì giải 萆薢. Xem chữ tì 萆. +薟 liǎn hiêm① hi hiêm 豨薟 cỏ hi hiêm, dùng làm thuốc. ② Một âm là liễm. Cây bạch liễm 白蘞. +薝 zhán đảm, chiêm① Ðảm bặc 薝蔔 hoa đảm bặc, có khi đọc là chữ chiêm. +薜 bì bệ① Bệ lệ 薜荔 một thứ cây mọc từng bụi, thường xanh, lá dùng làm phấn rôm. Còn gọi là mộc liên 木蓮. ② Một loài quỷ đói. Cũng như ngạ quỷ 餓鬼. ④ Tức là cây đương quy. +薛 xuē tiết① Cỏ tiết. ② Nước Tiết 薛, một nước nhỏ ngày xưa, nay thuộc địa phận tỉnh Sơn Ðông 山東. ③ Họ Tiết. Như Tiết Nhân Quý 薛仁貴. +薙 tì thế, trĩ① Phát cỏ. ② Cắt tóc. Như thế phát 薙髮 cắt tóc.Tục đọc là chữ trĩ. +薘 dá đạt① Quân đạt thái 莙薘菜. Xem chữ điềm 菾. +薔 qiáng sắc, tường① Cỏ sắc. ② Một âm là tường. Tường vi 薔薇 một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du 阮攸: Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa 計程在三月,猶及薔薇花 (Hoàng Mai đạo trung 黃梅道中) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi. +薓 shēn sâm① Cỏ sâm, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ mà trắng, dùng làm thuốc. Cũng viết là 參 hoặc 蔘. Hình nó như hình người, nên gọi là nhân sâm 人薓. Ở những nơi như Thịnh Kinh, Cát Lâm, Cao Li 高麗 đều có cả. Thứ nào mọc ở đồng áng lại càng tốt, nên gọi là dã sơn sâm 野山薓. Thứ mọc ở Thượng Ðảng gọi là đảng sâm 黨薓. +薑 jiāng khương① Cây gừng. ② Họ Khương. +薐 léng lăng① Ba lăng 菠薐. Xem chữ ba 菠. +薏 yì ý① Ý dĩ 薏苡. Xem chữ dĩ 苡. +薌 xiāng hương① Hơi cơm, hơi lúa, mùi thơm của thóc gạo. ② Thơm. +薊 jì kế① Cỏ kế. Thứ to gọi là đại kế 大薊, thứ nhỏ gọi là tiểu kế 小薊. Dùng làm thuốc. +薈 hùi oái, hội① Cây cỏ um tùm. Xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tuỵ 春天一來,百花盛開,草木薈萃 mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm. ② Nhân vật đông đúc cũng gọi là oái. Như nhân văn oái tụy 人文薈萃 nhân vật xúm xít, nhân vật và văn chương tụ hội. ③ Như oái hề uý hề 薈兮蔚兮 mây ùn ngùn ngụt. ④ Ngăn che. Ta quen đọc là chữ hội. +薇 wéi vi① Rau vi. ② Tử vi 紫薇 cây hoa tử vi. tục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅. Về nhà Ðường 唐 trồng ở tỉnh Chung Thư. Sau gọi tỉnh Chung Thư là Tử Vi tỉnh 紫薇省. Nhà Minh 明 đổi làm ti Bố Chính, cho nên gọi Bố Chính ti 布政司 là Vi viên 薇垣. ③ Tường vi 薔薇. Xem chữ tường 薔. +薄 bó bạc, bác① Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc 林薄 rừng rậm. ② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修. ③ Cái né tằm. ④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄. ⑤ Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧. ⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗. ⑦ Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待. ⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. ⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta. ⑩ Ðất xấu. ⑪ Che lấp. ⑫ Họp, góp. ⑬ Dính bám. ⑭ Trang sức. ⑮ Bớt đi. ⑯ Hiềm vì. ⑰ Một âm là bác. Bức bách. ⑱ Kề gần. +薀 yùn ôn, uẩn① Cỏ ôn, một thứ cỏ mọc ở trong nước, dùng để nuôi cá vàng. ② Một âm là uẩn. Tích, chứa. +蕾 lěi lôi① Bội lôi 蓓蕾. Xem chữ bội 蓓. +蕻 hòng hống① Tươi tốt. ② Tuyết lí hống 雪裏蕻 một thứ rau, tuyết xuống vẫn xanh nên gọi là tuyết lí hống. +蕹 yōng ung① Họp. ② Rau ung, ruột nó rỗng nên gọi là không tâm thái 空心菜. +蕷 yù dự① Thự dự 薯蕷. Xem chữ thự 薯. +鍱 yè diệp① Lá đồng lá sắt. Đồng sắt đàn mỏng ra từng phiến gọi là diệp. +鍰 huán hoàn① Phép cân đời xưa, cứ sáu lạng gọi là một hoàn. Nộp tiền chuộc tội, cứ tính số hoàn. Cho nên số tiền chuộc tội gọi là phạt hoàn 罰鍰. +鍬 qiāo thiêu① Cái mai, cái rầm, xẻng, thuổng. Như chữ thiêu 鍬. +鍪 móu mâu① Đâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ. +鍥 qiè khiết① Cùng nghĩa với chữ khắc 刻. Khiết kim ngọc 鍥金玉 chạm ngọc trổ vàng. ② Cái liềm. ③ Cắt đứt. +鍤 chá tráp① Cái mai, xẻng, thuổng. ② Cái kim. +鍛 duàn đoán① Gió sắt, rèn sắt. ② Rửa, mài giũa cho sắc bén. Như đoán luyện 鍛鍊 rèn đúc, rèn luyện. +鍘 zhá trát① Cắt cỏ. Con dao cắt cỏ gọi là trát đao 鍘刀. +鍔 è ngạc① Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao. +鍍 dù độ① Mạ. Lấy vàng bạc kền, v.v. Mạ trên mặt đồ cho đẹp gọi là độ. Như độ kim 鍍金 mạ vàng. +鍋 guō oa① Cái bầu dầu (trong xe có cái bầu dầu đựng dầu mỡ cho trục nó chạy trơn). ② Cái nồi hông, nồi, xanh, chảo, xoong. Như đồng oa 銅鍋 nồi đồng. +鍊 liàn luyện① Rèn đúc. Rèn đúc các loài kim cho đến tốt gọi là luyện. ② Ðiêu luyện. Phàm cái gì đến cõi tinh đều gọi là luyện. Như luyện tự 鍊字 chữ dùng luyện lắm. +蕭 xiāo tiêu① Cỏ tiêu, cỏ hao. ② Chỗ kín, chỗ bên trong. Vì thế loạn ở trong gọi là tiêu tường chi ưu 蕭牆之憂. ③ Tiêu tiêu 蕭蕭: (1) Ngựa thét the thé. Ðỗ Phủ 杜甫: Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu 車轔轔,馬蕭蕭,行人弓箭各在腰 (Binh xa hành 兵車行) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng. (2) Gió thổi vù vù. Tư Mã Thiên 司馬遷: Phong tiêu tiêu hề Dịch thuỷ hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn 風蕭蕭兮易水寒,壯士一 去兮不復還 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về. (3) Tiếng lá rụng. Ðỗ Phủ 杜甫: Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai 無邊落木蕭蕭下,不盡長江袞袞來 (Ðăng cao 登高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng. ④ Buồn bã, thâm trầm. Như tiêu sắt 蕭瑟 tiếng buồn bã, rầu rĩ, tiêu điều 蕭條 phong cảnh buồn tênh. ⑤ Vẻ buồn bã, rầu rĩ. +艱 jiān gian① Khó khăn, sự gì bị ngăn trở khó làm cho được gọi là gian 艱, làm việc thấy khó lòng trôi chảy gọi là nan 難. ② Lo. Lúc có tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 hay đinh gian 丁艱. ③ Hiểm. +臨 lín lâm, lấm① Ở trên soi xuống. Như giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 ngắm nghía. Ðỗ Phủ 杜甫: Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心,萬方多難此登臨 Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa. ② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ. ③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về. ④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc. +臊 sāo tao, táo① Mùi thịt tanh hôi. ② Thẹn đỏ mặt. Ta quen đọc là chữ táo. +臉 liǎn kiểm, thiểm① Má, chỗ má giáp với mặt. ② Sắc mặt, vẻ mặt, đọc là chữ liệm. Ta quen đọc là chữ thiểm. +臆 yì ức① Ngực. Nói bóng nghĩa là tấm lòng, như tư ức 私臆 nỗi riêng. ② Lấy ý riêng đoán, như ức đạc 臆度 đoán phỏng, ức thuyết 臆說 nói phỏng, v.v. +臄 jué cược① Hàm ếch, chỗ hàm trên miệng. +臂 bì tí① Cánh tay trên. Nói bóng về sự cùng nhau đi ẩn gọi là bả tí nhập lâm 把臂入林 khoác tay vào rừng. Hai bên trái nhau gọi là thất chi giao tí 失之交臂 không khoác tay nữa. ② Cái áo trấn thủ gọi là bán tí 半臂 cái áo cộc tay. ③ Giống gì có tay như cánh tay người đều gọi là tí. Như đường tí đương xa 螳臂當車 cánh tay bọ ngựa chống xe, ý nói không biết lượng sức vậy. +臀 tún đồn① Hông, chỗ liền với lưng gọi là đồn. ② Trôn, đáy, dưới trôn dưới đáy cái đồ gì đều gọi là đồn. +膿 nóng nùng① Mủ. +膾 kuài quái, khoái① Nem, thịt thái nhỏ. Tục đọc là khoái. Luận ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精,膾不厭細 cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng tốt. +膽 dǎn đảm① Mật, ở nép trong lá gan thường rỉ nước đắng ra để tiêu chất mỡ. ② Ngày xưa bảo người ta có gan góc là vì cái mật, cho nên người không e sợ gì gọi là đại đảm 大膽, người có lòng sốt sắng vì nghĩa quên mình gọi là can đảm 肝膽. ③ Nỗi lòng, như phi can lịch đảm 披肝瀝膽 phơi gan rạch mật, ý nói tỏ hết nỗi lòng cho người biết. ④ Lòng trong của cái đồ gì, như cái cựa gà ở trong đàn, sáo, cái nòng lót ở trong ấm pha chè, tục đều gọi là đảm cả. ⑤ Lau sạch đi, chùi đi. +膺 yīng ưng① Ngực. Khâm phục ai như ôm vào lòng gọi là phục ưng 服膺. ② Chịu, đương lấy. Như mậu ưng tước vị 謬膺爵位 lầm đương lấy ngôi tước, lời nói tự nhún mình đảm đương lấy ngôi tước này là vua lầm cho, chứ thực ra thì tài mình không đáng. ③ Ðánh, như nhung địch thị ưng 戎狄是膺 rợ mọi phải đánh, ý nói rợ mọi phải đánh đuổi đi không cho xâm lấn vào trong nước. ④ Cương ngựa, đai ngựa. +聴 tīng thính① Cũng như chữ thính 聽. +聳 sǒng tủng① Cao vót. ② Rung động, như tủng cụ 聳懼 nhức sợ. Cũng viết là 悚懼. +聲 shēng thanh① Tiếng. Nguyễn Trãi 阮廌: Chung tiêu thính vũ thanh 終宵聽雨聲 suốt đêm nghe tiếng mưa. ② Ðời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chuỷ, vũ 宮、商、角、徵、羽. Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực. Còn tiếng người thì chia ra bốn thứ tiếng là bình, thượng, khứ, nhập 平、上、去、入. Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực. ③ Âm nhạc, như thanh dong 聲容 tiếng tăm dáng dấp, thanh sắc 聲色 tiếng hay sắc đẹp. ④ Lời nói, như trí thanh 致聲 gửi lời đến. ⑤ Tiếng khen. ⑥ Kể, như thanh tội trí thảo 聲罪致討 kể tội mà đánh. ⑦ Nêu rõ, như thanh minh 聲明 nêu rõ việc làm ra. +聰 cōng thông① Sáng, tai nghe sáng suốt gọi là thông, như thông minh 聰明 sáng suốt, vì có tai mắt cảm giác nhanh nhẹn thì mới nghe thấy được nhiều mà nẩy ra trí tuệ vậy. +聯 lián liên① Liền nối. ② Họp, họp các nước nhỏ hay các khu vực nhỏ lại thành một nước lớn gọi là liên bang chế độ 聯邦制度 như nước Mĩ hay nước Ðức vậy. ③ Câu đối, như doanh liên 楹聯 câu đối dán cột. Văn thơ hai câu đối nhau gọi là nhất liên 一聯. Nguyễn Du 阮攸: Xuân liên đãi tuế trừ 春聯待歲除 câu đối xuân chờ hết năm cũ. +翶 翶 cao① Cao tường 翺翔 rong chơi, ngao du, đùa bỡn. +翳 yì ế① Cái lọng, cái quạt lông, lúc múa cầm để che mình. ② Che lấp, như thụ mộc ẩn ế 樹木隱翳 cây cối che lấp. ③ Màng mắt, đau mắt có màng gọi là ế. +羀 lǐu lữu① Cái đăng, cái xăm, ngoài đan bằng tre đích ken bằng tơ để cho cá tôm vào không ra được nữa. +罿 tóng đồng① Cái lưới đánh chim. +罾 zēng tăng① Cái lưới rơ (lưới đánh cá). +罽 jì kế① Len, dạ, hàng dệt bông. +罅 xià há① Chỗ nứt, đồ sành có chỗ nứt nẻ gọi là há. ② Sự gì có chỗ hở để xen vào được cũng gọi là há. +罄 qìng khánh① Cái đồ trong rỗng. ② Hết nhẵn, như ta nói khánh tận 罄盡. Hết của gọi là cáo khánh 告罄. +繒 zēng tăng① Lụa dày. +繈 qiǎng cưỡng① Quan tiền. ② Cái địu, buộc ở sau lưng để đèo trẻ con. +繇 yáo diêu, do, chựu, lựu① Tốt tươi. ② Ngày xưa dùng như chữ 謠 hay chữ 徭. ③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do 由. ④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu. +繆 móu mâu, cù, mậu, mục① Trù mâu 綢繆 ràng buộc. ② Một âm là cù. Vặn. ③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi. ④ Giả dối. ⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục 穆. Cũng cùng âm nghĩa như chữ 繚. +繅 sāo sào, tảo① Ươm tơ. Kéo tơ ở cái kén ra gọi là sào. ② Một âm là tảo. Mùi sặc sỡ lang lổ, cùng nghĩa với chữ tảo 藻 chỉ ngũ sắc. +繄 yī ê① Ấy, dùng làm tiếng trợ ngữ, như nhĩ hữu mẫu di, ê ngã độc vô 爾有母遺,繄我獨無 (Tả truyện 左傳) ngươi có mẹ còn, ấy ta một không. ② Một âm là ế. Tiếng than thở. +繃 bēng banh, băng① Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng. +繁 fán phồn, bàn① Nhiều. Như phồn thịnh 繁盛 nhiều nhõi đông đúc, phồn diễn 繁衍 nhung nhúc, đầy đàn, đầy lũ. ② Một âm là bàn. Cái dây thắng đái ngựa. +縿 shān sam① Trục cờ, khổ vải thẳng ở trên cờ để đính lèo vào gọi là sam. +績 jī tích① Ðánh sợi, xe sợi. ② Công nghiệp, sự gì tích luỹ mãi đến thành hiệu cũng gọi là tích, như công tích 功績 công cán, lao tích 勞績 công lao. Xét công các quan lại để thăng thưởng gọi là khảo tích 考績. +總 zǒng tổng① Góp, họp, tóm. Như tổng luận 總論 bàn tóm lại. ② Tết, như tổng giác 總角 tết trái đào, lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác. ③ Ðứng đầu, cầm đầu. Như tổng thống 總統 chức tổng thống cầm đầu cả việc nước. ④ Tổng, họp mấy làng lại làm một tổng. ⑤ Bó dạ. ⑥ Hết đều. ⑦ Cái trang sức xe, ngựa. +縻 mí mi① Ràng buộc, như cơ mi 羈縻 lấy ân ý mà ràng buộc lòng người. ② Vòng cổ, cái vòng cổ chân. +縹 piǎo phiếu, phiêu① Lụa màu hồ thuỷ, màu vừa xanh vừa trắng. Ngày xưa dùng may túi để đựng sách vở, nên gọi sách vở là tương phiếu 緗縹. ② Một âm là phiêu. Phiêu miểu 縹緲 xa tít thăm thẳm. Cũng viết là 縹渺. +縷 lv̌ lũ, lâu① Sợi tơ, sợi gai. ② Một âm lâu. Lam lâu 藍縷 rách rưới bẩn thỉu. Ta quen đọc là chữ lũ cả. +縶 zhí trập① Buộc, trói. ② Cùm, bắt giam lại gọi là bị trập 被縶. +縵 màn man, mạn① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n 花紋) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả. ② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng. +縴 qiān khiên① Cái dây kéo thuyền. +縲 léi luy① Cái dây đen, để trói những kẻ có tội. Vì thế gọi kẻ đang bị tù là tại luy tiết chi trung 在縲絏之中 (Luận ngữ 論語). +縱 zòng túng, tổng, tung① Buông tha, thả ra, như túng tù 縱囚 tha tù ra, thao túng 操縱 buông thả. ② Túng tứ. ③ Phiếm, như túng đàm 縱談 bàn phiếm. ④ Túng sử, dùng làm tiếng trợ ngữ. ⑤ Tên bắn ra. ⑥ Một âm là tổng. Như: tổng tổng 縱縱 Vội vã, hấp tấp. ⑦ Lại một âm là tung. Ðường dọc, bề dọc từ nam đến bắc. ⑧ Ðời Chiến quốc 戰國 (403-221 trước T.L.) có một phái học về lối tung hoành. Hợp các nước ở phía nam phía bắc lại gọi là tung 縱, kết liên các nước đông tây lại gọi là hoành 橫. Tung hoành có khi viết là 從衡. +縰 xǐ sỉ① Tục dùng như chữ sỉ 纚. +縮 suō súc① Thẳng, như tự phản nhi súc 自反而縮 từ xét lại mình mà thẳng. ② Rượu lọc. ③ Thiếu, như doanh súc 贏縮 thừa thiếu. ④ Lùi lại, như thoái súc 退縮 sụt sùi. ⑤ Rụt, như súc tiểu 縮小 rụt nhỏ lại, co lại. +縭 lí li① Dây lưng, khăn giắt. ② Cái khăn tân nhân. Lúc con gái về nhà chồng dùng cái khăn đỏ phủ kín mặt gọi là kết li 結縭. ③ Buộc. ④ Kẽ. +縫 féng phùng, phúng① May áo. Mạnh Giao 孟郊: Từ mẫu thủ trung tuyến, Du tử thân thượng y. Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy. Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy? 慈母手中線,遊子身上衣,臨行密密縫,意恐遲遲歸,誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) Sợi chỉ trong lòng bàn tay người mẹ hiền giờ đây ở trên áo người con đi chơi xa. Ðó là sợi dây tình mật thiết ràng buộc bước chân người du tử, khiến dù đi xa muôn dặm, cũng không quên lãng gia đình. Lúc người con lên đường, bà mẹ khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con vì vui thú nơi xa mà trễ đường về. Lòng mẹ hiền thương mến con mới rộng rãi làm sao! Ai dám nói rằng lòng con nhỏ hẹp lại có thể báo đền được tấm lòng bát ngát kia! Cũng như ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu cuối cùng trong bài thơ này. ② Chắp vá. ③ Một âm là phúng. Ðường khâu. +縩 cài sái① Tuý sái 綷縩 xoàn xoạt, tiếng áo động nhau. +謡 yáo dao① Câu vè, bài hát có chương có khúc gọi là ca 歌, không có chương có khúc gọi là dao 謡. Như phong dao, ca dao, v.v. ② Lời bịa đặt, như dao ngôn 謡言 lời nói bịa đặt. +襏 bó bát① Bát thích 襏襫 áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc. ② Áo đi mưa. +襍 zá tập① Nguyên là chữ tập 雜. +襌 dān đan① Áo đơn. +襇 jiǎn cán, giản① Bức quần, nếp quần. Cũng đọc là chữ giản. +襆 pú bộc① Xiêm may giảm bớt bức đi. ② Bộc bị 襆被 gấp chăn lại. +襄 xiāng tương① Sửa trị giúp. Như tán tương 贊襄 giúp giập. ② Tương sự 襄事 nên việc, xong việc. ③ Ngựa kéo xe. Như thượng tương 上襄 con ngựa rất tốt. ④ Cao. ⑤ Thư sướng. ⑥ Trừ đi. ⑦ Sao đổi ngôi. +襃 bāo bao, bầu① Khen, đem cái hay cái tốt của người phô bày ra gọi là bao. ② Áo rộng. ③ Một âm là bầu. Tụ lại, cùng nghĩa với bầu 裒. +褻 xiè tiết① Áo lót mình. ② Bẩn thỉu. ③ Nhàm nhỡn, không có ý kính cẩn. ④ Vào luôn, yết kiến luôn. +糠 kāng khang① Trấu (vỏ hạt thóc). Xem tao khang 糟糠. +糟 zāo tao① Cặn rượu. Câu nói không có tinh thần gì gọi là tao phách 糟粕. ② Vợ. Tống Hoằng có câu: Tao khang chi thê bất khả hạ đường 糟糠之妻不可下堂 người vợ cùng chịu cảnh nghèo hèn với mình không thể bỏ được, vì thế nên vợ cả gọi là tao khang chi thê. ③ Ngâm rượu, như tao ngư 糟魚 lấy rượu ngâm cá. ④ Bại hoại, hỏng, tan nát. +糞 fèn phẩn① Phân (cứt). Vật gì đáng khinh gọi là phần thổ 糞土. Tục ngữ có câu: Phật đầu trước phẩn 佛頭著糞 bỏ phân ở đầu tượng Phật, ý nói cái tốt bị cái xấu làm nhơ mất. ② Bón, như phẩn điền 糞田 bón ruộng. ③ Bỏ đi, như phẩn trừ 糞除 trừ bỏ đi, quét dọn. +糝 sǎn tảm① Hạt gạo. ② Cơm hoà với canh. +糜 mí mi① Cháo nhừ. ② Nát vẩn. +糙 cāo tháo① Gạo xay. ② Vật gì chưa được làm kĩ gọi là thô tháo 粗糙. +簒 cuàn soán① Tục dùng như chữ soán 篡. +簑 suō thoa① Tục dùng như chữ thoa 蓑. +簏 lù lộc① Cái sọt cao, cái bễ tre. +簍 lǒu lâu, lũ① Cái sọt, có khi đọc là chữ lũ. +簋 gǔi quỹ① Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi cúng. Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn. +簉 chòu sứu① Chức phụ, vợ lẽ gọi là sứu thất 簉室. +簇 cù thốc, thấu① Sum họp, súm xít, như nhất thốc 一簇 một bụi. ② Mũi tên, tục cái gì rất mới là thốc tân 簇新. ③ Một âm là thấu. Thái thấu 太簇 tên luật nhạc. +簀 zé trách① Cái chiếu, ông Tăng Tử 曾子 lúc sắp chết, gọi các kẻ hầu vào thay chiếu, vì thế nên người ta gọi các kẻ ốm nguy là dịch trách 易簀. +篾 miè miệt① Cật tre. ② Lấy cật tre đan làm cánh phên để bọc đồ cũng gọi là miệt. +篼 dōu đâu① Cái xe bằng tre, tục gọi đăng sơn là đâu tử 篼子. +篷 péng bồng① Mái giắt lá. Ðan phên giắt lá để che mui thuyền gọi là bồng. Nguyễn Du 阮攸: Ỷ bồng thiên lí vọng 倚篷千里望 dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm. Tục gọi bồng là cái buồm thuyền, như trương bồng 張篷 dương buồm, lạc bồng 落篷 cuốn buồm, v.v. +篴 dí địch① Ngày xưa dùng như chữ địch 笛. +篳 bì tất① Nan tre, các loài tre nứa cành cây dùng đan đồ được đều gọi là tất. Như tất môn 篳門 cửa phên, tất lộ 篳路 xe đan bằng tre. +篲 hùi tuệ① Cái chổi. +穗 sùi tuệ① Bông lúa, bông hoa. ② Tàn đuốc. +穉 zhì trĩ① Cũng như chữ trĩ 稺. +禫 tǎn đạm① Tế trừ phục, sau lễ đại tường ba tháng là trong kì đạm phục 禫服 trừ tang. +禪 chán thiện, thiền① Quét đất mà tế gọi là thiện. Ngày xưa thiên tử đi tuần thú, phong núi Thái Sơn mà tế trời, quét núi nhỏ mà tế núi sông gọi là phong thiện 封禪. ② Thay, trao. Thiên tử truyền ngôi cho người khác gọi là thiện vị 禪位, vì tuổi già mà truyền ngôi cho con gọi là nội thiện 內禪. Trang Tử 莊子: Ðế vương thù thiện, tam đại thù kế 帝王殊禪,三代殊繼 (Thu thuỷ 秋水) Ðế vương nhường ngôi khác nhau, ba đời nối ngôi khác nhau. ③ Một âm là thiền. Lặng nghĩ suy xét. Ðạo Phật lấy thanh tĩnh xét tỏ chân lí làm tôn chỉ nên gọi là thiền. Cũng gọi là thiền na 禪那 (dhiana). Phép tu chuyên chú tâm vào một cảnh gọi là thiền định 禪定, môn tu theo phép thiền định thấy lòng tỏ tính thành Phật gọi là thiền tông 禪宗, lòng say mùi đạo gọi là thiền duyệt 禪悅. +禧 xǐ hi① Phúc, tốt. Cung hạ tân hi 恭賀新禧, lời dùng để kính mừng phúc mới. +礁 jiāo tiều① Ðá ngầm, đá mọc ngầm trong nước trong bể, thuyền tầu nhỡ va phải là vỡ. +磽 qiāo khao, nghiêu① Ðất xấu, đất sành sỏi. Ta quen đọc là chữ nghiêu. +磻 pán bàn, bà① Tên đất. ② Một âm là bà. Ðá dùng làm mũi tên. +磺 huáng hoàng① Tục mượn dùng như chữ hoàng 黃 để gọi tên đá. ② Cũng như chữ quáng 礦. +磠 lǔ lỗ① Lỗ sa 磠砂 tức là nao sa 鹵砂 hoặc 硇砂. +磷 lín lân, lấn① Nước chảy ở khe đá. ② Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng. +磴 dèng đặng① Nham đặng 巖磴 bậc đá, trên núi có bậc đá phẳng có thể lên được. +磲 qú cừ① Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp. +磯 jī ki① Ðống cát đá nổi trong nước. ② Hòn đá ngăn giữa nước, đá làm tức nước gọi là ki (ngăn trở). +磬 qìng khánh① Cái khánh. +矰 zēng tăng① Lấy tơ sống buộc tên bắn chim gọi là tăng. +矯 jiǎo kiểu① Nắn thẳng, cái gì lầm lỗi sửa lại cho phải gọi là kiểu chính 矯正. ② Làm giả bộ. ③ Khỏe khoắn, mạnh. ④ Cất cao, bay lên. +瞷 xián gián① Dòm xem, dò xem. +瞶 kùi quý① Mắt không có con ngươi, nom không rõ người nào, hồ đồ không biết gì gọi là lung quý 聾瞶 hay quý quý 瞶瞶. +瞳 tóng đồng① Lòng tử, con ngươi. ② Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt. +瞰 kàn khám① Nhìn, coi. ② Nhìn xuống, cúi xuống mà dòm. +瞭 liǎo liệu① Mắt sáng, mắt trong sáng sủa. +瞬 shùn thuấn① Nháy mắt. ② Thì giờ chóng quá gọi là thuấn, như nhất thuấn 一瞬 một cái chớp mắt. +瞪 dèng trừng① Trơ mắt, nhìn đờ mắt. Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri 雙眼瞪瞪空想像,可憐對面不相知 (Nguyễn Du 阮攸) hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, đáng thương đối mặt chẳng hay nhau. +瞧 qiáo tiều① Trông trộm, coi. +瞥 piē miết① Liếc qua. +盪 dàng đãng① Rửa, cái đồ để rửa. ② Rung động. ③ Giao nhau, Dịch Kinh 易經: Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng 是故剛柔相摩,八卦相盪 (Hệ từ thượng 繫辭上) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái. +盩 zhōu chu① Tên đất. +皤 pó bà① Trắng, bạc. ② Bụng bè bè, bụng to. +癎 xián giản① Bệnh động kinh. +癌 ái nham① Một thứ nhọt mọc ở trong tạng phủ và ở ngoài, lồi lõm không đều, rắn chắc mà đau, ở dạ dày gọi là vị nham 胃癌, ở vú gọi là nhũ nham 乳癌. +癉 dàn đản, đan① Ðau đớn. ② Ghét. ③ Bệnh đản. ④ Một âm là đan. Bệnh đơn, trẻ con bị chứng da dẻ đỏ lửng, phải ban từng mảng gọi là hoả đan 火癉. +癆 láo lao① Bệnh lao, một thứ vi trùng độc nó làm tổ ở phổi, thành bệnh ho ra máu, gọi là phế lao 肺癆, kết hạch ở ruột gọi là tràng lao 腸癆, cứ quá trưa ghê rét sốt nóng, đau bụng đi lị, ăn uống không ngon, da thịt gày mòn gọi là hư lao 虛癆. +癅 líu lựu① Nổi cục (máu tụ thành cự nổi lên). Cũng viết là 瘤. +癃 lóng lung① Gù, bệnh già không chữa được nữa. ② Bệnh lung bế 癃閉, không đi giải được. +療 liáo liệu① Chữa bệnh. +疄 lín lân① Thung ruộng cao. +甒 wǔ vũ① Cái nậm rượu. +璵 yú dư① Dư phan 璵璠 một thứ ngọc báu ở nước Lỗ. +環 huán hoàn① Cái vòng ngọc. ② Phàm cái gì hình vòng tròn đều gọi là hoàn, như nhĩ hoàn 耳環 vòng tai, chỉ hoàn 指環 vòng ngón tay (cái nhẫn). ③ Vây quanh. ④ Khắp. ⑤ Rộng lớn ngang nhau. +璫 dāng đang① Ngọc châu đeo tai. ② Lang đang 琅璫 cái chuông rung. ③ Ðinh đang 丁璫 tiếng ngọc đeo kêu xoang xoảng. ④ Từ nhà Hán về sau, hoạn quan đeo ngọc vào bên hữu mũ, cho nên gọi hoạn quan là đang. +璪 zǎo tảo① Lấy chỉ ngũ sắc xâu ngọc làm đồ trang sức mũ miện gọi là tảo. +璩 qú cừ① Cái vòng. +璨 càn xán① Thôi xán 璀璨 ánh sáng ngọc. +璐 lù lộ① Ngọc lộ, thứ ngọc đẹp. +獲 huò hoạch① Ðược, bắt được. ② Tang hoạch 臟獲 đầy tớ gái, con đòi. +獰 níng nanh① Tranh nanh 猙獰 dữ tợn (mặt mũi dữ tợn). +獯 xūn huân① Một giống rợ ở phía bắc. +獮 xiǎn tiển① Lễ đi săn mùa thu. ② Giết. +牆 qiáng tường① Tường (tường xây bằng gạch đá). +爵 jué tước① Cái chén rót rượu. ② Ngôi tước, chức tước. ③ Chim sẻ. +燴 hùi quái① Nấu, nấu hổ lốn gọi là tạp quái 雜燴. +燮 xiè tiếp① Hoà, như tiếp lí âm dương 燮理陰陽 điều hoà âm dương, là công việc quan Tể tướng. +燭 zhú chúc① Ðuốc, nến. ② Soi, như đỗng chúc vô di 洞燭無遺 soi suốt không sót gì. ③ Bốn mùa hoà bình gọi là ngọc chúc 玉燭. ④ Phong chúc 風燭 ngắn ngủi, nói tuổi già như ngọn đuốc trước gió không biết chết lúc nào. +燬 hǔi huỷ① Lửa mạnh (cháy rần rật), lấy lửa đốt phá cũng gọi là huỷ. +燧 sùi toại① Ðồ lấy lửa của đời xưa, cái dùng để lấy lửa ở mặt trời gọi là kim toại 金燧, cái dùng lấy lửa ở cây gọi là mộc toại 木燧. ② Có giặc đến thì đốt lửa trên đồi báo hiệu gọi là phong toại 烽燧. ③ Bó đuốc. +燦 càn xán① Xán lạn 燦爛 rực rỡ. +燥 zào táo① Khô, ráo, hanh hao. +燠 yù úc, ứ, ốc① Ấm. ② Một âm là ứ. Ứ hủ 燠休 cùng nghĩa với chữ 噢. Tiếng tỏ ra lòng nhớ quá, như ta nói thổn thức vậy. Cũng đọc là chữ ốc. +營 yíng doanh, dinh① Dinh quân, cứ 500 quân gọi là một doanh. ② Mưu làm, như kinh doanh 經營. ③ Doanh doanh 營營 lượn đi, lượn lại. ④ Tên đất. ⑤ Phần khí của người, cũng đọc là chữ dinh. +濱 bīn tân① Bến. +濱 bīn tân① Bến. ② Bãi. +濰 wéi duy① Sông Duy. +濯 zhuó trạc① Rửa, giặt. ② Trạc trạc 濯濯 sáng sủa, béo mập mạp, trơ trọi, núi trọc không có cây gọi là trạc trạc. +濮 pú bộc① Sông Bộc. ② Họ một giống mọi rợ. +濬 jùn tuấn① Khơi thông. ② Sâu sắc, người nào thâm trầm có trí lự gọi là tuấn triết 濬哲. +濫 làn lạm, lãm, cãm① Giàn giụa. ② Nước tràn ngập. ③ Quá lạm, như lạm hình 濫刑 dùng hình quá phép, lạm thưởng 濫賞 thưởng quá lạm, v.v. ④ Phóng túng, như tiểu nhân cùng tư lạm hĩ 小人窮斯濫矣 (Luận Ngữ 論語) kẻ tiểu nhân cùng quẫn liền phóng túng ngay. Chơi bạn không kén chọn gọi là lạm giao 濫交. ⑤ Lời viển vông. ⑥ Lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. ⑦ Một âm là lãm. Quả ngâm, quả dầm đường. ⑧ Lại một âm là cãm. Cái bồn tắm. +濤 tāo đào① Sóng cả. +濡 rú nhu, nhi① Sông Nhu. ② Thấm ướt. ③ Chậm trễ (đợi lâu). ④ Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm 耳濡目染 quen tai quen mắt. ⑤ Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi 胹. +濠 háo hào① Cái hào. +濟 jì tể, tế① Sông Tể. ② Tể tể 濟濟 đông đúc (tả cái vẻ đông mà thịnh). ③ Một âm là tế. Qua sang, như tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy. ④ Bến đò, chỗ lội sang. ⑤ Nên, xong, như bất tế sự 不濟事 chẳng nên việc. ⑥ Thêm, như tiếp tế 接濟 giúp thêm. ⑦ Cứu giúp. +濛 méng mông① Mưa dây (mưa nhỏ). +濘 nìng nính① Nê nính 泥濘 bùn lầy. +濕 shī thấp, chập① Ướt, ẩm thấp. ② Một âm là chập. Chập chập 濕濕 tai trâu ve vẩy. +氍 qú cù① Cù du 氍毹 đệm dệt bằng lông (cái thảm). +氉 sào táo① Máo táo 毷氉 buồn bực. Nhà Ðường gọi các học trò thi không đỗ mà chén say là đả máo táo 打毷氉. +氈 zhān chiên① Giạ, bện lông thành từng mảnh, như chiên mạo 氈帽 mũ giạ. +殮 liàn liễm① Liệm xác. +殭 jiāng cương① Chết khô, chết cứng, giống động vật chết mà không thối gọi là cương. +櫈 dèng đắng① Cũng như chữ 凳. +曖 ài ái① Yểm ái 晻曖 mờ mịt, việc mờ tối không chính đáng rõ ràng gọi là ái muội 曖昧. +曏 xiàng hướng① Trước, xưa kia. Cũng như chữ hướng 向. +擱 gē các① Xem chữ các 閣. +擰 níng ninh① Vắt, như ninh thủ cân 擦手巾 vắt cái khăn tay. +擯 bìn bấn, thấn① Ruồng đuổi. ② Một âm là thấn. Người giúp lễ cho chủ gọi là thấn 擯, người giúp lễ cho khách gọi là giới 介. +擭 wò hoạch, oách, hộ① Cái cạm, để bắt các giống muông. ② Một âm là oách. bắt lấy, nắm lấy. ③ Lại một âm là hộ. Gỡ ra. +擬 nǐ nghĩ① Nghĩ định, như nghĩ án 擬案 nghĩ định án như thế. ② Làm phỏng theo, giống như, như nghĩ cổ 擬古 làm phỏng theo lối cổ. +擦 cā sát① Xoa, xát. +擣 dǎo đảo① Giã, đâm, như đảo y 擣衣 đập áo. ② Công kích. ③ Cùng nghĩa với chữ đảo 搗. +擢 zhuó trạc① Cất lên, nhấc lên. Kẻ đang ở ngôi dưới cất cho lên trên gọi là trạc. ② Bỏ đi. +擡 tái đài① Nâng cao, khiêng, hai người cùng nâng đồ gì lên cũng gọi là đài. ② Ðài giá 擡價 giá cao, lên giá. +擠 jǐ tễ, tê① Gạt, đẩy. ② Bài tễ 排擠 đè lấn, cũng đọc là chữ tê. +擘 bò phách, bịch① Bửa ra. ② Một âm là bịch. Ngón tay cái. Ta thường gọi các người có tiếng hơn cả một đàn (bầy) là cự bịch 巨擘 là do ý ấy. Ta quen đọc là chữ phách cả. +擎 qíng kình① Vác, giơ cao. +擋 dǎng đáng① Bình đáng 摒擋 thu nhặt, tục mượn làm chữ đảng 攩 ngăn cản, như: đảng giá 擋駕 từ khách không tiếp. +擊 jī kích① Ðánh, như kích cổ 擊鼓 đánh trống. ② Công kích, như truy kích 追擊 đuổi theo mà đánh, tập kích 襲擊 đánh lén, v.v. ③ Chạm biết, như mục kích 目擊 chính mắt trông thấy. +戴 dài đái① Ðội, phàm để cái gì lên đầu mà đội đều gọi là đái. ② Tôn kính, như ái đái 愛戴 yêu chuộng, yêu mà bốc người lên gọi là ái đái. +戳 chuō trạc, sác① Ðâm. Lấy dao đâm gọi là trạc. Cũng đọc là chữ sác. +戲 xì hí, hô, huy① Ðùa bỡn. ② Làm trò. Diễn lại sự tích cũ gọi là hí kịch 戲劇. ③ Một âm là hô, cũng như chữ hô 呼, như ô hô 於戲 than ôi! Cũng có khi đọc là chữ huy, cùng nghĩa với chữ 麾. +斃 bì tễ① Ngã sấp, ngã chết giữa đường. +斂 liǎn liễm, liệm① Thu góp lại. ② Cất, giấu, như liễm thủ 斂手 thu tay, liễm tích 斂跡 giấu tung tích, v.v. ③ Thu liễm (giót đọng lại không tan ra). ④ Rút bớt lại. ④ Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm 小斂, nhập quan là đại liệm 大斂. +斁 yì dịch, đố① Chán. ② Một âm là đố. Bại hoại. +懨 yān yêm① Yêm yêm 懨懨 tim thoi thóp còn một hơi thở. +懦 nuò noạ, nhu① Hèn yếu. Có khi đọc là chữ nhu. +懥 zhì chí, sý① Giận. Ta quen đọc là chữ sý. +懋 mào mậu① Khuyên gắng, như mậu thưởng 懋賞 lấy phần thưởng mà khuyên gắng lên. ② Tốt tươi (hàm có ý lớn lao tốt đẹp). ③ Ðổi chác, cùng nghĩa như chữ mậu 貿. +應 yīng ứng, ưng① Ðáp, như ứng đối 應對 đáp thưa. ② Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v. ③ Cái trống con. ④ Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc. ⑤ Một âm là ưng. Nên thế. ⑥ Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v. +懇 kěn khẩn① Khẩn khoản. ② Khẩn cầu, cầu người khác một cách cần thiết gọi là khẩn. +懃 qín cần① Ân cần 慇勤 ân cần. +徽 hūi huy① Hay, tốt. Như xưng tụng người khác gọi là âm huy 音徽 tiếng tốt, phong huy 風徽 thói hay, v.v. Có nết tốt lưu truyền về sau gọi là di huy 遺徽. ② Huy hiệu, nhà vua đổi chính sóc gọi là dịch huy hiệu 易徽號. Cái mền đay gọi là huy chương 徽章, gọi hiệu riêng của người khác là huy hiệu 徽徽號 đều do nghĩa ấy cả. ③ Phím đàn. ④ Sợi dây to. ⑤ Một thứ như cờ quạt. +彍 kuò khoắc① Dương nỏ, binh túc vệ nhà Ðường gọi là khoắc kị 彍騎 +彌 mí di① Khắp, đầy. Như di phùng 彌縫 vá kín cho khỏi khuyết. ② Trọn, như di nguyệt 彌月 trọn tháng. ③ Càng, như ngưỡng chi di cao 仰之彌高 ngửa lên trông thấy càng cao. ④ Xa, di sanh 彌甥 cháu xa. +幬 chóu trù, đào① Màn ngồi thuyền định. ② Màn xe. ② Một âm là đào. Che chùm. +幫 bāng bang① Chữa mép dầy. ② Giúp, đồng đảng gọi là bang, như một đảng gọi là một bang. +嶽 yuè nhạc① Núi cao mà có vẻ tôn trọng gọi là nhạc. +嶼 yǔ tự① Cái đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. +嶺 lǐng lĩnh① Ðỉnh núi có thể thông ra đường cái được gọi là lĩnh. +嶸 róng vanh① Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸. +嶷 yí nghi, ngực① Cửu nghi núi Cửu-nghi. ② Một âm là ngực. Kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người. +嬸 shěn thẩm① Thím, vợ chú gọi là thẩm. ② Em dâu cũng gọi là thẩm. +嬴 yíng doanh① Họ Doanh. ② Ðầy, thừa. +嬲 niǎo điểu, niễu① Chòng ghẹo nhau. Cũng đọc là chữ niễu. +嬰 yīng anh① Con trẻ mới đẻ gọi là anh. Có người nói con gái gọi là anh 嬰, con trai gọi là hài 孩. ② Thêm vào, đụng chạm đến. ③ Vòng quanh, chằng chói. Như anh tật 嬰疾 mắc bệnh, bị bệnh nó chằng chói. +嬭 nǎi nãi, nễ① Vú sữa. ② Tiếng xưng tôn trọng của đàn bà. ③ Một âm là nễ. Người nước Sở gọi mẹ là nễ. +嬪 pín tần① Một chức quan đàn bà ngày xưa. Thiên tử có cửu tần 九嬪. ② Vợ. ③ Vợ còn sống gọi là thê 妻, vợ chết rồi gọi là tần 嬪. ④ Lúc nhúc. +嬡 ài ái① Tục gọi con gái người khác là lệnh ái 令嬡. +嬝 niǎo niệu① Cũng như chữ niệu 嫋. +壖 ruán nhuyên① Ðất ven bể. +壕 háo hào① Cái hào. +壔 dǎo đảo① Cái thành nhỏ. ② Phép học tính về phần cột tròn cắt ra gọi là viên đảo 圓壔, phật cột nhiều cạnh gọi là giác đảo 角壔. +壓 yā áp① Ðè ép. ② Ðè nén. ③ Bức bách đến bên. +壑 hè hác① Hang hốc, chỗ rừng núi hiểm hóc gọi là hác. Như lâm hác 林壑 xó rừng, nham hác 巖壑 hỏm núi, v.v. Chỗ chứa nước cũng gọi là hác. Như sông bể gọi là đại hác 大壑. ② Cái ngòi, cái ao. +壎 xūn huân① Cái huân, một thứ âm nhạc nặn bằng đất nung đỏ, dưới phẳng trên nhọn, trên chỏm một lỗ, đằng trước hai lỗ, đằng sau ba lỗ, thổi vào thì kêu, vì thế anh em hoà thuận gọi là huân trì 壎箎. +嚕 lū lỗ, rô① Tục gọi người nói nhiều là lỗ tô 嚕囌. ② Cũng đọc là chữ rô, trong thần chú tiếng Phạm hay có. +嚏 tì đế, sí① Hắt hơi. Ta quen đọc là chữ sí. +嚎 háo hào① Hào đào 嚎啕 khóc to (gào khóc). +嚇 xià hách① Doạ nạt. +嚆 hāo hao① Hô. Hao thỉ 嚆失 vè vè, tiếng tên bay đi, tên chưa đến tiếng đã đến trước, vì thế nên sự vật gì đến trưuớc cũng goi là hao thỉ. +嚅 rú nhu① Chiếp nhu 囁嚅 nhập nhù (muốn nói lại thôi). +凟 dú độc① Tục dùng như chữ 瀆. +優 yōu ưu① Nhiều, như ưu ác 優渥 thừa thãi. ② Thừa, như ưu vi 優為 thừa sức làm. ③ Hơn, như ưu thắng liệt bại 優勝劣敗 hơn được kém thua. ④ Phường chèo. +儩 sì tứ① Hết, muốn nói không biết gọi là bất tứ 不儩, thường viết chữ tứ 賜. +儤 bào bạo① Túc chực, như bạo túc 儤宿 chức quan lại chầu chực luôn luôn. +儡 lěi lỗi① Khổi lỗi 傀儡 tượng gỗ. +償 cháng thường① Ðền, như thường hoàn 償還 đền trả. Bù, như đắc bất thường thất 得不償失 số được chẳng bù số mất. +麦 mài mạch① Tục dùng như chữ mạch 麥. +防 fáng phòng① Cái đê. ② Phòng bị, cũng như ta nói đề phòng vậy. ③ Canh phòng. Như hải phòng 海防 nơi đóng quân canh phòng ngoài bể, biên phòng 邊防 chỗ đóng quân để canh phòng ngoài biên, v.v. ④ Cấm kị. ⑤ Sánh với, đương được. +阱 jǐng tịnh① Cái hố. Ngày xưa săn giống muông thường đào hố, lừa nó ngã xuống rồi bắt gọi là tịnh. Như hãm tịnh 陷阱 cạm bẫy. Có khi viết là 穽. +阯 zhǐ chỉ① Cũng như chữ chỉ 址. +阮 ruǎn nguyễn① Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅. ② Họ Nguyễn. ③ Tục gọi cháu là nguyễn, vì Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪. ④ Ðàn nguyễn. +阬 kēng khanh① Cái hầm. Hầm hố nhỏ gọi là khảm 坎, lớn gọi là khanh 阬. ② Vùi, chôn lấp, chôn sống. Như khanh nho 阬儒 chôn sống học trò. Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥). Có khi viết khanh 坑. +阪 bǎn phản① Cũng như chữ phản 坂. +阨 è ách① Đất hiểm. ② Cảnh ngộ khốn nạn, vận ách. Cùng nghĩa với chữ ách 厄, chữ ách 阸. +里 lǐ lí① Làng. Chỗ dân ở 25 nhà gọi là lí. ② Dặm, 360 bước là một dặm. +釆 biàn biện① Phân biệt rõ, biện biệt. Nguyên là chữ biện 辨. +酉 yǒu dậu① Chi Dậu, chi thứ mười trong mười hai chi. ② Giờ dậu, từ 5 đến 7 giờ chiều. ③ Gà. +邪 xié tà, da① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà 姦邪, lời nói bất chính gọi là tà thuyết 邪說. Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết. ② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà 風邪 tà gió làm bệnh, thấp tà 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da 琅邪 tên một ấp của nước Tề. ② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da 耶. +邨 cūn thôn① Nguyên là chữ thôn 村. +邦 bāng bang① Nước, nước lớn gọi là bang 邦, nước nhỏ gọi là quốc 國. Nước láng giềng gọi là hữu bang 友邦. +那 nà na, nả① Nhiều. Như kinh Thi có câu: Thụ phúc bất na 受福不那 chịu phúc chẳng nhiều. ② An nhàn. Như hữu na kì cư 有那其居 chỗ ở an nhàn. ③ Nào, gì. ④ A na 阿那 xinh xắn mềm mại. ⑤ Tiếng Phạn, Chi na 支那 nước Tàu, duy na 維那 kẻ giữ phép trong chùa, đàn na 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt 檀越, sát na 剎那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn. ⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ 那處 chỗ nào, nả kham 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là na. +邢 xíng hình① Tục dùng như chữ hình 郉. +邡 fāng phương① Thập phương 什邡 tên huyện. +邠 bīn bân① Tên một nước ngày xưa, chỗ tổ tiên nhà Chu 周 ở. Cũng có khi viết là bân 豳. +邑 yì ấp① Một tên riêng để gọi một khu đất. Ngày xưa tự xưng nước mình là tệ ấp 敝邑, người cùng một huyện gọi là đồng ấp 同邑. Một mình đứng lên chiêu tập một số người cùng ở một chòm để khai khẩn ruộng nương cũng gọi là ấp. ② Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp. +邯 hán hàm① Hàm Ðan 邯鄲 tên một ấp ngày xưa. Trong truyện truyền kì có truyện hàm đan mộng 邯鄲夢 chép chuyện Lư Sinh gặp Lã Ông ở trong đường Hàm Ðan. Tức là giấc hoàng lương mộng 黃梁夢. ② Chương Hàm 章邯 tên người. +过 guò quá① Tục dùng như chữ quá 過. +迅 xùn tấn① Nhanh chóng. Ði lại vùn vụt, người không lường được gọi là tấn. Như tấn lôi bất cập yểm nhĩ 迅雷不及掩耳 sét đánh không kịp bưng tai. +迄 qì hất① Ðến. Như hất kim 迄今 đến nay (kể từ trước đến nay). ② Bèn. +迂 yū vu① Xa. Con đường không được thẳng suốt gọi là vu. Vì thế nên làm việc không đúng lẽ phải gọi là vu khoát 迂闊 hay vu viễn 迂遠, v.v. ② Ðường xa. ③ Vu cửu 迂久 hồi lâu, lúc lâu. +辵 chuò sước① Chợt đi, chợt dừng lại +辰 chén thần, thìn① Chi thần (ta đọc là thìn), chi thứ năm trong 12 chi. Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ thìn. ② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰, vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần. ③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao. ④ Cùng nghĩa với chữ thần 晨. +辛 xīn tân① Can tân, can thứ tám trong mười can. ② Mùi cay. ③ Cay đắng nhọc nhằn. ④ Thương xót. Như bi tân 悲辛, tân toan 辛酸, v.v. +車 chē xa① Cái xe. ② Hàm răng. Như phụ xa tương y 輔車相依 má và hàm răng cùng nương tựa nhau. ③ Phàm cái gì dùng sức xoay vần cho đỡ sức người đều gọi là xa. Như thuỷ xa 水車 xe nước, phưởng xa 紡車 cái guồng xe sợi, v.v. ④ Họ Xa. +足 zú túc① Chân, chân người và các giống vật đều gọi là túc cả. ② Cái chân các đồ đạc cũng gọi là túc. Như đỉnh túc 鼎足 chân vạc. ③ Bước. Như tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh bước được trước. Con em nhà thế gia gọi là cao túc 高足. ④ Đủ. Như túc số 足數 đủ số. ⑤ Cũng đủ. Như túc dĩ tự hào 足以自豪 cũng đủ tự thích. ⑥ Một âm là tú. Thái quá. Như tú cung 足恭 kính quá. +身 shēn thân, quyên① Mình, từ cổ đến bẹn gọi là thân. ② Thân này, ta. Như trí thân thanh vân 致身青雲 thân này hẳn làm cho đến ngôi cao. ③ Có mang, đàn bà chửa gọi là hữu thân 有身. ④ Cái thể đựng chứa. Như hà thân 河身 lòng sông, thuyền thân 船身 thân thuyền, v.v. ⑤ Ðời. Như tiền thân 前身 đời trước. ⑥ Tuổi. ⑦ Gốc cây. Một âm là quyên. Quyên Ðộc 身毒 tên một nước ngày xưa, tức là nước Thiên Trúc 天竺 và là nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ. +走 zǒu tẩu① Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu. Vì thế cho nên lo việc cả hai bên gọi là bôn tẩu 奔走. ② Trốn. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói: Khí giáp duệ binh nhi tẩu 棄甲曳兵而走 bỏ áo giáp kéo đồ binh mà trốn. ③ Tiếng nói khiêm, cũng như nghĩa chữ bộc 僕. ④ Vật thể di động cũng gọi là tẩu. Như tẩu bút 走筆 nguẫy bút. ⑤ Mất hình dạng cũ, sai kiểu, mất lối thường trước cũng gọi là tẩu. Như tẩu bản 走版 bản khác không phải bản cũ. +赤 chì xích, thích① Sắc đỏ, sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là xích thành 赤誠 hay xích tâm 赤心. ② Cốt yếu nhất, đầu cả, như nước Tàu ngày xưa gọi là thần châu xích huyện 神州赤縣 ý nói nước Tàu là nước đứng đầu cả thiên hạ và là chỗ cốt yếu nhất trong thiên hạ vậy. ③ Hết sạch, như năm mất mùa quá gọi là xích địa thiên lí 赤地千里, nghèo không có một cái gì gọi là xích bần 赤貧, tay không gọi là xích thủ 赤手 v.v. ④ Trần truồng, như xích thể 赤體 mình trần truồng, con trẻ mới đẻ gọi là xích tử 赤子 (con đỏ). ⑤ Nói ví dụ những nơi máu chảy, như xích tộc 赤族 bị giết hết cả họ. Lấy lời xấu xa mà mỉa mai người gọi là xích khẩu 赤口 hay xích thiệt 赤舌. Cũng như tục thường nói hàm huyết phún nhân 含血噴人 ngậm máu phun người. ⑥ Phương nam. ⑦ Một âm là thích. Trừ bỏ. +貝 bèi bối① Con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ 貝 ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối 寶貝. ② Các đồ đệ Phật lấy lá cây bối đa viết kinh gọi là bối diệp kinh 貝葉經. ③ Trang sức. +豸 zhì trĩ, trại① Loài bò sát, loài sâu không có chân gọi là trĩ 豸, sâu có chân gọi là trùng 虫. ② Giải được, như Tả truyện 左傳 nói sử Khước tử sính kì chí, thứ hữu trĩ hồ 使郤子逞其志,庶有豸乎 để cho Khước tử nó thích chí, ngõ hầu mới giải được mối hoạ chăng. ③ Một âm là trại. Giải trại 獬豸 con dê thần. +豕 shǐ thỉ① Con lợn. +豆 dòu đậu① Bát đậu, cái bát tiện bằng gỗ để đựng phẩm vật cúng hoặc các thức dưa, giấm v.v. Tự thiên dụng ngoã đậu 祀天用瓦豆 tế trời dùng bát bằng đất nung. ② Đỗ, đậu, một loài thực vật để ăn, như đậu tương, đậu xanh, v.v. +谷 gǔ cốc, lộc, dục① Lũng, suối, hai bên núi giữa có một lối nước chảy gọi là cốc. ② Hang, núi có chỗ thủng hỏm vào gọi là cốc. ③ Cùng đường, như Kinh Thi nói tiến thoái duy cốc 進退維谷 tiến thoái đều cùng đường. ④ Một âm là lộc. Lộc lãi 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô. ⑤ Lại một âm là dục. Nước Ðột Dục Hồn 吐谷渾. +言 yán ngôn, ngân① Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn 言. Ðáp hay thuật ra gọi là ngữ 語. ② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng. ③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v. ④ Mệnh lệnh. ⑤ Bàn bạc. ⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy. ⑦ Một âm là  ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ. +角 jiǎo giác, giốc① Cái sừng, cái sừng của các giống thú. ② Cái xương trán. Người nào có tướng lạ gọi là long chuẩn nhật giác 龍準日角 nghĩa là xương trán gồ lên như hình chữ nhật vậy. ③ Trái đào, con trai con gái bé để hai trái đào gọi là giác. Vì thế gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角. ④ Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chuỷ, vũ 宮、商、角、徵、羽. ⑤ Cái tù và. ⑥ Ganh. Phàm so sánh nhau để phân được thua đều gọi là giác. Như giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau. ⑦ Giác sắc 角色 cũng như ta nói cước sắc 腳色. Tục gọi con hát (nhà nghề) có tiếng là giác sắc. ⑧ Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角. ⑨ Góc, như tam giác hình 三角形 hình ba góc. ⑩ Một hào gọi là nhất giác 一角. ⑪ Một kiện công văn cũng gọi là nhất giác 一角. ⑫ Sao giác, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑬ Cái đồ đựng rượu. Có khi đọc là chữ giốc. +見 jiàn kiến, hiện① Thấy, mắt trông thấy. ② Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v. ③ Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu. ④ Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v. ⑤ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời. ⑥ Tiến cử. ⑦ Cái trang sức ngoài áo quan. +西 xī tây, tê① Phương tây. ② Thái tây 泰西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西史 sử tây, tây lịch 西歷 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây. ③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. ④ Tôn Tịnh độ 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西方極樂世界. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 歸西. Cũng đọc là tê. +虬 qíu cầu① Cũng như chữ cầu 虯. +芒 máng mang① Cỏ gai, lá nhỏ dài mà rắn sắc, đâm vào người như mũi dao nhọn, cái bẹ nó dùng làm giày đi gọi là mang hài 芒鞋. ② Ngọn cỏ, tức là chỗ nó nhú đầu nhọn lên. Vì thế những rua hạt thóc gọi là đạo mang 稻芒. Nó rộng ra thì vật gì có mũi nhọn đều gọi là mang. Như quang mang 光芒 tia sáng nhoáng, phong mang 鋒芒 mũi nhọn. ③ Nhọc phờ, phờ phạc. Như mang mang nhiên quy 芒芒然歸 nhọc phờ ra về. ④ Rộng lớn. ⑤ Xa thăm thẳm. ⑥ Ngớ ngẩn. +芑 qǐ khỉ① Lúa khỉ (kê trắng). ② Rau diếp. ③ Cùng nghĩa với chữ kỉ 杞. +芎 qiōng khung① Khung cùng 芎藭 cỏ khung cùng, sinh ở đất Thục gọi là xuyên khung 川芎, củ dùng làm thuốc. +芍 sháo thược① Thược dược 芍葯 cây thược dược, hoa đẹp, củ làm thuốc. thứ trắng gọi là bạch thược 白芍, thứ đỏ gọi là xích thược 赤芍. +芋 yù dụ, hu① Khoai nước. Ta quen đọc là chữ vu. ② Một âm là hu. To lớn. +芊 qiān thiên① Thiên thiên 芊芊 cỏ tốt um. +芄 wán hoàn① Hoàn lan 芄蘭 cỏ hoàn lan (metaplexis japonica). +芃 péng bồng① Bồng bồng 芃芃 tốt um, tốt tươi. ② Ðuôi dài thườn thượt. +良 liáng lương① Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không đổi gọi là lương. Như trung lương 忠良, hiền lương 賢良, v.v. Cái tâm thuật của người gọi là thiên lương 天良, tục gọi là lương tâm 良心. Tục gọi con nhà thanh bạch, không có tiếng tăm gì xấu là lương gia tử đệ 良家子弟 con em nhà lương thiện. Cô đầu nhà thổ giũ sổ về làm ăn lương thiện gọi là tòng lương 從良. ② Tốt, vật gì hoàn toàn tốt đẹp gọi là lương. ③ Sâu, thâm. Như huyền hệ lương thâm 懸系良深 mong nhớ thâm thiết. Sự gì hơi lâu gọi là lương cửu 良久 hồi lâu. ④ Dùng làm trợ ngữ, nghĩa là tin. Như lương hữu dĩ dã 良有以也 tin rằng có vậy. +肝 gān can① Gan, một cơ quan sinh ra nước mật, ở mé tay phải bên bụng, sắc đỏ lờ lờ, có bốn lá. ② Can đảm, gan góc. +考 kǎo khảo① Thọ khảo, già nua. ② Bố đã chết rồi gọi là khảo. Các tiên nhân về bên đàn ông đều dùng chữ khảo cả, như tổ khảo 祖考 ông. ③ Khảo xét. ④ Thí, như khảo thí 考試 thi khảo. Lấy các bài văn học để chọn lấy học trò xem ai hơn ai kém gọi là khảo. ⑤ Xong, khánh thành nhà. ⑥ Ðánh, khua. ⑦ Trọn, kết cục. ⑧ Vết. +罕 hǎn hãn① Ít, như hãn hữu 罕有 ít có. Vật gì hiếm có gọi là trân hãn 珍罕 hay hãn dị 罕異. ② Lưới đánh chim. ③ Cờ Hãn. +肛 gāng giang, khang, xoang① Lỗ đít, miệng ruột thẳng. ② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả. +肚 dù đỗ① Bụng, tấm lòng. Như diện kết khẩu đầu giao, đỗ lí sinh kinh cức 面結口頭交,肚裏生荊棘 chơi lá mặt đầu lưỡi, trong lòng sinh gai góc. ② Dạ dày. +肘 zhǒu trửu① Khuỷu tay. Làm việc mà có người ngăn trở không được thẳng tay làm gọi là xế trửu 掣肘 bó cánh. +肖 xiào tiếu, tiêu① Giống. ② Con không được như cha gọi là bất tiếu 不肖, người hư cũng gọi là bất tiếu. ③ Một âm là tiêu. Suy vi. ④ Mất mát, thất tán. +肓 huāng hoang① Chỗ dưới tim trên hoành cách mô gọi là hoang. Bệnh nặng gọi là bệnh nhập cao hoang 病入膏肓. +系 xì hệ① Buộc, treo, như hệ niệm 系念 nhớ luôn, để việc vào mối nghĩ luôn. Cũng viết là 繫念. ② Mối, liền nối. Như hết đời nọ đến đời kia gọi là thế hệ 世系. Về học thuật chia riêng từng khoa cũng gọi là phân hệ 分系. ③ Tên riêng trong khoa học tính, do theo cái lí nhất định ở chỗ này mà suy ra tìm được cái lí nhất định ở chỗ kia gọi là hệ. +究 jīu cứu① Cùng cực, kết cục, như cứu cánh 究竟 xét cùng. ② Xét tìm, như nghiên cứu 研究 nghiền ngẫm xét tìm. ③ Mưu. ④ Thác trong khe núi. +私 sī tư① Riêng, cái gì không phải là của công đều gọi là tư, như tư tài 私財 của riêng, tư sản 私產 cơ nghiệp riêng, v.v. ② Sự bí ẩn, việc bí ẩn riêng của mình không muốn cho người biết gọi là tư. Vì thế việc thông gian thông dâm cũng gọi là tư thông 私通. ③ Riêng một, như tư ân 私恩 ơn riêng, tư dục 私慾 (cũng viết là 私欲) lòng muốn riêng một mình. ④ Cong queo. ⑤ Anh em rể, con gái gọi chồng chị hay chồng em là tư. ⑥ Bầy tôi riêng trong nhà (gia thần). ⑦ Các cái thuộc về riêng một nhà. ⑧ Ði tiểu. ⑨ Áo mặc thường. ⑩ Lúc ở một mình. +秀 xìu tú① Lúa đâm hoa. Phàm các loài cỏ nẩy hoa đều gọi là tú. ② Ðẹp lạ, như tú lệ 秀麗 tốt đẹp lạ. Cũng như tú mĩ 秀美. ③ Tú tài 秀才 bên Tàu thì người đi học đều gọi là tú tài. Như tú tài bất xuất môn, năng tri thiên hạ sự 秀才不出門,能知天下事 học trò không ra khỏi cửa, sao biết được chuyện trên đời. Ở ta thi hương không trúng kì phúc hạch mà được phân số khá thì đỗ tú tài. Người được vào học nhà học của vua cũng gọi là tú tài. +禿 tū ngốc① Trụi, hói, người không có tóc gọi là ngốc. Nói rộng ra phàm cái gì có lông mà rụng trụi đều gọi là ngốc, như ngốc bút 禿筆 cái bút cùn. +礽 réng nhưng① Phúc. ② Cháu đời xa. +礼 lǐ lễ① Cũng như chữ lễ 禮 +矣 yǐ hĩ① Vậy, lời nói dứt câu. ② Dùng làm trợ từ, cũng như chữ tai 哉, như thậm hĩ ngô suy hĩ 甚矣,吾衰矣 (Luận ngữ 論語) tệ quá, ta suy quá lắm rồi. ③ Dùng như chữ hồ 乎 để hỏi lại, như tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ 則將焉用彼相矣 (Luận ngữ 論語) thì sẽ dùng họ giúp làm gì ư? +疔 dīng đinh① Cái đinh, một thứ nhọt lúc mới mọc một cái mụn con nóng và rất ngứa, sau rồi đâm rắn chắc đau dữ gọi là đinh. +町 tǐng đinh① Mốc ruộng, bờ cõi ruộng. Phép tính đất 36 thước vuông gọi là một bình, 30 bình là một mẫu, 100 mẫu gọi là một đinh. +甸 diàn điện, điền① Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện. ② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa. ③ Trị (治). ④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương. ⑤ Một âm là điền. Săn bắn. +男 nán nam① Con trai. ② Con trai đối với cha mẹ thì tự xưng mình là nam. ③ Tước Nam. +甬 yǒng dũng① Dũng đạo 甬道 lối giữa, ngày xưa quan đi, đắp đường cao hơn hai bên gọi là dũng đạo. ② Tên đất. +甫 fǔ phủ① Tiếng gọi tôn quý của đàn ông, như đức Khổng Tử gọi là Ny phủ 尼甫. ② Tên chữ biểu hiệu, cho nên hỏi tên tự người ta thì nói là thai phủ 台甫. ③ Cha, mình nói đến cha người khác thì kêu là tôn phủ 尊甫. ④ Vừa mới. ⑤ Lớn. +皁 zào tạo① Tạo lệ 皁隸 hạng người hèn, như tuần phu lính lệ vậy. ② Mười hai con ngựa gọi là tạo. ③ Sắc đen, như tạo y 皁衣 áo đen. ④ Phì tạo 肥皁 sà phòng. Tục quen viết là 皂. ⑤ Hạt thóc còn sữa. +玖 jǐu cửu① Thứ đá đen giống ngọc. ② Chữ cửu kép, nghĩa là số chín. +玕 gān can① Lang can 琅玕 ngọc lang can. +狄 dí địch, thích① Rợ Ðịch, một giống rợ ở phương bắc. ② Một chức quan dưới. ③ Cùng nghĩa với chữ địch 翟. ④ Một âm là thích. Xa. ⑤ Vun vút, tả cái đi lại nhanh chóng. +狃 nǐu nữu① Nhờn, quen. +狂 kuáng cuồng① Bệnh hoá rồ, như cuồng nhân 狂人 người rồ, cuồng khuyển 狂犬 chó dại. ② Chí to nói ngông cũng gọi là cuồng. ③ Ngông cuồng, như cuồng thư 狂且 kẻ trai gái vô hạnh. ④ Dữ dội, như cuồng phong 狂風 gió dữ. +狁 yǔn duẫn① Tên nước. +犹 yóu do① Tục dùng như chữ do 猶. +牣 rèn nhận① Ðầy, như sung nhận 充牣 đầy ních. +牢 láo lao① Cái chuồng nuôi súc vật. ② Giống muông, cỗ làm bằng thịt trâu bò gọi là thái lao 太牢, bằng dê gọi là thiếu lao 少牢. ③ Bền chặt, như lao bất khả phá 牢不可破 bền chắc không thể phá ra được. ④ Bồn chồn, buồn bã vô liêu gọi là lao tao 牢騷. ⑤ Nhà tù. +牡 mǔ mẫu① Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu. ② Chốt của. ③ Lồi lên, gồ lên, gò đống. +灾 zāi tai① Cũng như chữ tai 災. +災 zāi tai① Cháy nhà. ② Tai vạ, những sự trời đất biến lạ, những sự không may đều gọi là tai cả. +灼 zhuó chước① Ðốt, nướng. ② Sáng tỏ, tỏ rõ. ③ Rờ rỡ, cái vẻ hoa nở tốt tươi. +灸 jǐu cứu① Cứu, lấy ngải cứu châm lửa đốt vào các huyệt để chữa bệnh gọi là cứu. +灵 líng linh① Tục dùng như chữ 靈. +灵 líng linh① Tục dùng như chữ linh 靈. +沛 pèi phái, bái① Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ gọi là phái. ② Chảy sầm sầm, như phái nhiên hạ vũ 沛然下雨 (Mạnh Tử 孟子) mưa xuống sầm sầm. Phàm nói cái gì khí thế đầy rẫy mạnh mẽ đều gọi là phái hay sung phái 充沛. ③ Ðiên bái, gặp sự hoạn nạn, vì hoàn cảnh làm nghiêng ngửa gọi là điên phái 顛沛. ④ Nhanh chóng. ⑤ Lụn, đổ, ta quen đọc là chữ bái. +沚 zhǐ chỉ① Cái bãi nhỏ giữa sông. +沙 shā sa, sá① Cát. ② Ðất cát. ③ Bãi cát. ④ Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi. ③ Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác. ④ Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼. ⑤ Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa. ⑥ Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa. ⑥ Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn. +沖 chōng trùng, xung① Rỗng không, trong lòng lặng lẽ rỗng không, không cạnh tranh gì gọi là trùng, như khiêm trùng 謙沖 nhún nhường, lặng lẽ. ② Vui hoà, sâu xa. ③ Bay vọt lên, như nhất phi trùng thiên 一飛沖天 (Sử kí 史記) bay một cái vọt lên trời. ④ Nhỏ bé, vua còn nhỏ tự xưng là trùng nhân 沖人. ⑤ Xung đột. Tục mượn dùng như chữ xung 衝, phàm cái gì đã kị nhau mà lại gặp nhau gọi là xung, như tí ngọ tương xung 子午相沖. ⑥ Cho nước vào quấy đều cũng gọi là xung. Ta quen đọc là chữ xung cả. +沔 miǎn miện① Sông Miện. ② Nước chảy giàn giụa. +沒 méi một① Chìm đắm, bị nước tràn ngập gọi là một. ② Chết, mất rồi, có khi viết là 歿. ③ Hết, như một thế 沒世 hết đời. ④ Không có, chế người không biết chữ gọi là một tự bi 沒字碑 ý nói trong lòng không có một chữ nào. ⑤ Mất tích, như mai một 埋沒 vùi mất, dẫn một 泯沒 tan mất, v.v. ⑥ Lấy hết, tịch kí hết cơ nghiệp về nhà nước gọi là tịch một 籍沒, nuốt sống hết của cải người ta gửi mình gọi là càn một 乾沒, v.v. ⑦ Ẩn mất, núp mình, chợt thấy chợt mất. ⑧ Quá, hơn. +沐 mù mộc① Gội đầu, lệ ngày xưa làm quan cứ mười ngày được nghỉ một lần để tắm gội, cho nên ngày lễ nghỉ bây giờ cũng gọi là hưu mộc nhật 休沐日. ② Thấm gội, được ơn nhờ người ta cất nhắc mà sang trọng gọi là mộc ân 沐恩. ③ Nhuần nhã. ④ Sửa lại, sửa trị. +沌 dùn độn① Hỗn độn 混沌 mờ mịt, nói lúc chưa phân rõ trời đất, nói bóng cái ý chưa khai thông. Còn viết 渾沌. +沈 shěn trầm, thẩm, trấm① Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê 沈迷, trầm nịch 沈溺 chìm đắm. Cũng viết là trầm 沉. ② Thâm trầm. ③ Ðồ nặng. ④ Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất. ⑤ Lại một âm là trấm. Ném xuống nước. +沇 yǎn duyện① Sông Duyện. ② Chảy ra. +沆 háng hãng, hàng① Hãng dới 沆瀣 hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí 沆瀣一氣. ② Nước mông mênh. ③ Một âm là hàng. Chở qua. +沅 yuán nguyên① Sông Nguyên. +沃 wò ốc① Rót vào, bón tưới, lấy chất lỏng đặc nồng béo rót vào gọi là ốc. ② Béo tốt, tốt màu, như ốc thổ 沃土 đất tốt. ③ Khải ốc 啟沃 bầy tôi khéo khuyên điều phải khiến vua tin nghe. ④ Mềm. ⑤ Màu mỡ. +沂 yí nghi, ngân① Sông Nghi. ② Một âm là ngân. Ống sáo lớn. +沁 qìn thấm, sấm① Sông Thấm. ② Một âm là sấm. Nước thấm vào. +汾 fén phần① Sông Phần. +汽 qì khí① Hơi nước, nước sôi bốc hơi lên gọi là khí, như khí ki 汽機 máy hơi, khí thuyền 汽船 tàu thuỷ, khí xa 汽車 xe hoả, v.v. +決 jué quyết① Khơi, tháo. ② Vỡ đê. ③ Xử chém (trảm quyết). ④ Quyết đoán. ⑤ Nhất quyết, như quyết ý 決意, quyết tâm 決心, v.v. ⑥ Cắn. ⑦ Dứt, quyết liệt. +汶 wèn vấn, môn① Sông Vấn. ② Một âm là môn. Môn môn 汶汶 nhơ nhuốc bôi nhọ. +汴 biàn biện① Sông Biện. ② Tên đất. +汲 jí cấp① Múc nước. ② Cấp cấp 汲汲 miệt mài, làm sa sả. ③ Cấp dẫn 汲引 dắt, kéo lên. +汰 tài thái, thải① Quá, như xa thái 奢汰 xa xỉ quá. ② Thải đi, đãi bỏ, lọc bỏ cái vô dụng đi gọi là thái, như sa thái 沙汰 đãi bỏ, đào thải 淘汰 lọc bỏ, v.v. Ta quen đọc là chữ thải. +汭 rùi nhuế① Chỗ nước chảy uốn quanh, vòng sông, khúc sông. +汪 wāng uông① Sâu rộng. +汨 mì mịch, cốt① Sông Mịch. Hai con sông Mịch La 汨羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La. ② Một âm là cốt. Chìm mất, chìm lỉm. +汞 gǒng hống, cống① Thuỷ ngân 水銀. Tục đọc là chữ cống. +求 qíu cầu① Tìm, phàm muốn được cái gì mà hết lòng tìm tòi cho được đều gọi là cầu, như sưu cầu 搜求 lục tìm, nghiên cầu 研求 nghiền tìm, v.v. ② Trách, như quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân 君子求諸己,小人求諸人 người quân tử trách ở mình, kẻ tiểu nhân trách ở người. ③ Xin. ④ Tham, như bất kĩ bất cầu 不忮不求 chẳng ghen ghét chẳng tham lam. ⑤ Ngang bực, ngang nhau. +每 měi mỗi, môi① Thường, như mỗi mỗi như thử 每每如此 thường thường như thế. ② Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v. ③ Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt. +步 bù bộ① Ði bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Giữa khoảng hai chân cách nhau gọi là nhất bộ 一步 một bước. Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng dư tử học đi ở Hàn Ðan, chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là hàn đan học bộ 邯鄲學步. ② Trình độ, cõi, như tiến bộ 進步 tiến lên cõi hơn, thoái bộ 退步 sụt xuống cõi kém. ③ Lối đi, như cải ngọc cải bộ 改玉改步 nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ 玉步. ④ Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ. ⑤ Bãi ven nước, như qua châu 瓜州 cũng là qua bộ 瓜步, thông dụng như chữ phụ 埠. ⑥ Vận, như quốc bộ gian nan 國步艱難 vận nước gian nan. ⑦ Suy tính, như thôi bộ 推步 suy tính thiên văn. ⑧ Theo, như bộ vận 步韻 theo vần. +来 lái lai① Cũng như chữ 來. +条 tiáo điêu① Tục dùng như chữ điều 條. +杠 gāng giang① Cái cán cờ. ② Cái cầu nhỏ. +束 shù thúc, thú① Buộc, bó lại, như thúc thủ 束手 bó tay. ② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v. ③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu. ④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm). +杞 qǐ kỉ① Cây kỉ, kỉ có ba giống, một là cây kỉ liễu, dùng làm môi làm thìa, hai là cây kỉ bạch, dùng làm áo quan, ba là cây cẩu kỉ, dùng làm thuốc. Ta thường gọi tắt là kỉ tử 杞子. ② Tên nước. +杜 dù đỗ① Cây đỗ (một loài lê). ② Một thứ cỏ thơm. ③ Lấp, như đỗ tuyệt tư tệ 杜絕私弊 lấp hết tệ riêng. ④ Phàm sự gì tự ý bày vẽ ra không có bằng cứ gì gọi là đỗ soạn 杜撰. ⑤ Tục gọi cái gì xuất bản ở đất mình là đỗ, như đỗ bố 杜布 vải bản xứ, đỗ mễ 杜米 gạo bản xứ, v.v. +杙 yì dặc① Cái cọc để buộc trâu ngựa. +杗 máng mang① Cái xà lớn. +杖 zhàng trượng, tráng① Cái gậy chống. ② Kẻ chống gậy gọi là trượng. ③ Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một. ④ Một âm là tráng. Cầm, tựa. +杕 dì đệ① Cây mọc một mình. +杓 sháo tiêu, thược① Chuôi sao bắc đẩu. ② Gạt ra, kéo ra. ③ Trói buộc. ④ Một âm là thược. Cái môi, cái thìa. +村 cūn thôn① Làng, xóm. ② Quê mùa. +材 cái tài① Gỗ dùng được, phàm vật gì của trời sinh mà có thể lấy để dùng được đều gọi là tài, như kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ 金、木、水、火、土 gọi là ngũ tài 五材. ② Tính chất, như tất nhân kì tài nhi đốc yên 必因其材而篤焉 ắt nhân tính chất nó mà bồi đắp thêm vậy. ③ Cùng một nghĩa với chữ tài 才. +杏 xìng hạnh① Cây hạnh. Ðức Khổng tử ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng làm chữ gọi về cửa thầy học. Nhà Ðường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh (hạnh viên 杏園) nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm 杏林. ② Ngân hạnh 銀杏 cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả 白果. +李 lǐ lí① Cây mận. ② Cùng một nghĩa với chữ lí 理. Như tư lí 司李 quan án, cũng có khi viết là tư lí 司理. ③ Hành lí, ai đi đâu cũng phải sắm sửa đồ dùng khi đi đường, nên gọi là hành lí 行李. Chữ 李 cùng nghĩa với chữ 理. +杌 wù ngột① Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. ② Ngột niết 杌隉 áy náy không yên. Ngột tử 杌子 cái ghế nhỏ. +杉 shān sam① Cây sam, là một thứ gỗ thông dùng rất nhiều việc. +杈 chā xoa① Cái nạng cây, chạc cây, chỗ cành cây mọc chéo ra gọi là xoa. ② Cái chạc, dùng để móc bó lúa lên. +杇 wū ô① Cái bay, thứ đồ dùng để trát tường vách. +杆 gān can① Cái gậy gỗ, cái côn, cái mộc. ② Tục gọi hàng chấn song ngăn ở trên cửa là lan can 欄杆. +杅 yú vu① Cái bồn đựng nước. +曵 yè duệ① Kéo, dắt. ② Kiệt lực, mệt. +更 gèng canh, cánh① Ðổi, như canh trương 更張 đổi cách chủ trương, canh đoan 更端 đổi đầu mối khác, v.v. ② Canh, một đêm chia làm năm canh. ③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數. ④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy). ⑤ Ðền lại. ⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ. +旱 hàn hạn① Ðại hạn, nắng mãi không mưa gọi là hạn. ② Cạn, như hạn lộ 旱路 đường cạn, đường bộ. +旰 gàn cán, hãn① Chiều, mặt trời lặn, như nhật cán 日旰 tối ngày, ta thường đọc là chữ hãn. +攻 gōng công① Ðánh, vây đánh một thành ấp nào gọi là công. ② Sửa, như công kim 攻金 sửa vàng, công ngọc 攻玉 sửa ngọc, v.v. ③ Công kích, trách điều lỗi lầm của người gọi là công. ④ Làm. ⑤ bền. +改 gǎi cải① Ðổi, như cải tạo 改造 làm lại, cải quá 改過 đổi lỗi, v.v. +攸 yōu du① Vụt, thoáng, tả cái dáng nhanh chóng, như du nhiên nhi thệ 攸然而逝 vụt vậy mà đi. ② Chốn, nơi, như tướng du 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ③ Thửa, dùng làm tiếng trợ từ, như danh tiết du quan 名節攸關 danh tiết thửa quan hệ. ④ Du du 攸攸 dằng dặc. +担 dàn đãn① Tục mượn làm chữ 擔. +抝 ǎo ảo① Tục dùng như chữ ảo 拗. +抛 pāo phao① Tục dùng như chữ 拋. +折 zhé chiết, đề① Bẻ gẫy. ② Phán đoán, như chiết ngục 折獄 phán đoán hình ngục, chiết trung 折衷 chất chính sự ngờ, v.v. ③ Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết 轉折, chu chiết 周折 đều là ý nghĩa gàng quải mắc míu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết 磬折. ④ Nhún, như chiết tiết hạ sĩ 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ. ⑤ Toả chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi 百折不回 trăm lần toả chiết không trùng. ⑥ Bẻ bắt, như diện chiết đình tránh 面折廷諍 bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình. ⑦ Huỷ đi, như chiết khoán 折券 huỷ văn tự nợ đi. ⑧ Chết non, như yểu chiết 夭折, đoản chiết 短折 đều nghĩa là chết non cả. ⑨ Số đã chia, như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất chiết 七折, phần thứ tám gọi là bát chiết 八折, 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết 七五折, v.v. ⑩ Thiếu thốn, như chiết bản 折本 lỗ vốn. ⑪ Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc 折色 lấy cái này đền thay cái kia. ⑫ Ðắp đất làm chỗ tế. ⑬ Ðồ tống táng. ⑭ Một âm là đề. Ðề đề 折折 dẽ dàng, an nhàn. +抗 kàng kháng① Vác. ② Chống cự, như kháng nghị 抗議 chống cự lời bàn, kháng mệnh 抗命 chống cự lại mệnh lệnh. ③ Ngang, như phân đình kháng lễ 分庭抗禮 chia nhà địch lễ, nghĩa là cùng đứng riêng một phe mà làm lễ ngang nhau. ④ Giấu, cất. ⑤ Lang kháng 狼抗 nặng nề. +抖 dǒu đẩu① Ðẩu tẩu 抖擻 phấn chấn, như tinh thần đẩu tẩu 精神抖擻 tinh thần phấn chấn. ② Tiếng Phạm là đỗ da. Tầu dịch là đẩu tẩu hay đầu đà. Ba món độc tham, sân, si như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó. +投 tóu đầu① Ném, như đầu hồ 投壼 ném thẻ vào trong hồ. ② Quẳng đi, như đầu bút tòng nhung 投筆從戎 quẳng bút theo quân. ③ Tặng đưa. Như đầu đào 投桃 tặng đưa quả đào, đầu hàm 投函 đưa thơ, đầu thích 投刺 đưa thiếp, v.v. ④ Ðến, nương nhờ, như đầu túc 投宿đến ngủ trọ, đầu hàng 投降 đến xin hàng, tự đầu la võng 自投羅網 tự chui vào vòng lưới, v.v. ⑤ Hợp, như tình đầu ý hợp 情投意合 tình ý hợp nhau, nghị luận hợp ý nhau gọi là  đầu ki 投機. Nhân thời cơ sạ lợi gọi là đầu cơ sự nghiệp 投機事業, v.v. ⑥ Rũ. +抔 póu bồi① Rúm lấy, vục lấy. +抓 zhuā trảo, trao① Gãi. ② Quắp lấy, quơ lấy. Lấy móng tay mà quắp lấy vật gì gọi là trảo. Có khi đọc là chữ trao. +抒 shū trữ① Thảo ra, tuôn ra, như nhất trữ ngu ý 一抒愚意 một tuôn hết ý mỏn mọn ra. ② Cởi, như trữ niệm 抒念 cởi hết sự lo nghĩ, trữ nạn 抒難 gỡ nạn, v.v. +抑 yì ức① Ðè nén, như ức chế 抑制. ② Ðè xuống. ③ Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư 求之與抑與之與 cầu đấy ư? hay cho đấy ư? +把 bǎ bả① Cầm, như bả tí 把臂 cầm tay. Sự gì cầm chắc được gọi là bả ác 把握. ② Cái chuôi. ③ Giữ, như bả môn 把門 giữ cửa. ④ Bó. +抉 jué quyết① Chọn nhặt ra, móc ra, như quyết mục 抉目 móc mắt ra. +抆 wèn vấn① Lau. Như vấn lệ 抆淚 lau nước mắt. +抄 chāo sao① Lấy qua. Tục gọi sự tịch kí nhà cửa là sao gia 抄家. ② Viết rõ ràng, như thủ sao 手抄 bản tay viết, sao bản 抄本 bản sao, v.v. ③ Ði rẽ. Ði lối rẽ cho đến trước gọi là sao cận lộ 抄近路, bày trận đánh úp quân giặc gọi là bao sao 包抄. ④ Múc. Lấy thìa mà múc cháo gọi là sao. ⑤ Một phần nghìn của một thưng gọi là một sao. +抃 biàn biến, biện① Vỗ tay, như hoan biến 歡抃 vui mừng vỗ tay. Cũng đọc là chữ biện. +技 jì kĩ① Nghề, như tràng kĩ 長技 nghề tài, mạt kĩ 末技 nghề mạt hạng, v.v. ② Tài năng. +承 chéng thừa① Vâng, như bẩm thừa 稟承 bẩm vâng theo, thừa song đường chi mệnh 承雙堂之命 vâng chưng mệnh cha mẹ, v.v. ② Chịu, như thừa vận 承運 chịu vận trời, thừa ân 承恩 chịu ơn, v.v. Người trên ban cho, kẻ dưới nhận lấy gọi là thừa. ③ Ðương lấy, như thừa phạp 承乏 thay quyền giúp hộ, thừa nhận 承認 đảm đang nhận lấy, v.v. ④ Phần kém, như Tử Sản tranh thừa 子產爭承 ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém. ⑤ Nối dõi, như thừa điêu 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, thừa trọng 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, v.v. ⑥ Tiếp theo, như thừa thượng văn nhi ngôn 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói. +找 zhǎo hoa, trảo① Bơi thuyền. ② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu. ③ Tìm kiếm. +扼 è ách① Giữ chẹn, như ách yếu 扼要 giữ chẹn chỗ hiểm yếu. +扺 zhǐ chỉ① Ðánh miếng ngang. ② Chỉ chưởng 扺掌 vỗ tay. +批 pī phê① Vả, lấy tay đánh vào mặt người gọi là phê. ② Phân xử, phán quyết phải trái cho biết gọi là phê. Như phê bình 批評 ý đoán thế nào là phải là trái rồi ghi lời bàn vào đấy, phê bác 批駁 phê chữ để bác lời của kẻ cầu gì hay chê văn chương chỗ nào hỏng, v.v. ③ Có một việc công gì khởi lên cũng gọi là nhất phê 一批. Số vật nhiều mà chia ra từng món để đưa dần đi cũng gọi là phê. Như đệ nhất phê 第一批 món thứ nhất, đệ nhị phê 第一批 món thứ hai, v.v. Vì thế nên bán đồ mà chia từng lô một gọi là phê phát 批發. ④ Vót, chẻ ra từng mảnh mỏng cũng gọi là phê. +扶 fú phù① Giúp đỡ. ② Nâng đỡ. Nâng cho đứng dậy được gọi là phù. Vật gì sinh đôi liền nhau cũng gọi là phù, như phù tang 扶桑 cây dâu sinh đôi, phù trúc 扶竹 cây trúc sinh đôi. ③ Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ. ④ Bên. +扳 bān ban, bản① Vin, kéo. ② Nắm chặt, lật. Dùng tay mà nắm chặt vào chỗ nào hay lật cái gì cho ngửa mặt lên cũng gọi là ban. Cũng đọc là chữ bản. +扱 xī tráp, hấp① Vái chào tay sát đất. ② Dắt dẫn, cất lên. Tục gọi dùng tay xách đồ để ra chỗ khác là tráp. ③ Một âm là hấp. Lượm lấy. +扯 chě xả① Xé ra. ② Tục gọi sự dắt dẫn dời đổi là xả cả. +扮 bàn phẫn, ban, bán① Quấy, nhào đều. ② Gồm. ③ Một âm là ban. Tục gọi sự trang sức là đả ban 打扮, cũng đọc là chữ bán. +扭 nǐu nữu① Quay tay. +戒 jiè giới① Răn, như khuyến giới 勸戒. ② Phòng bị, như dư hữu giới tâm 予有戒心 ta có lòng phòng bị. ③ Trai giới, trước khi cúng giỗ ăn chay tắm sạch để làm lễ cho kính gọi là giới. ④ Lấy làm răn, như giới tửu 戒酒 răn uống rượu, giới yên 戒煙 răn hút thuốc, v.v. Người nào không giữ các điều răn gọi là phá giới 破戒. Ðạo Phật cho kiêng: sát sinh (sát 殺), trộm cắp (đạo 盜), tà dâm (dâm 滛), nói sằng (vọng 妄), uống rượu (tửu 酒) là ngũ giới 五戒. +我 wǒ ngã① Ta (tiếng tự xưng mình). ② Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã. ③ Của ta, lời nói cho thân thêm, như ngã huynh 我兄, anh của ta, ngã đệ 我弟 em của ta, v.v. ④ Ý riêng ta, như vô ngã 無我 đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp 我執. +忼 kāng khảng① Khảng khái 忼慨 tả cái ý tráng sĩ bất đắc chí mà tức tối dội ngược, cũng có khi dùng chữ khảng 慷. +忻 xīn hân① Hớn hở vui vẻ, cũng như chữ hân 欣. +忸 nǐu nữu① Nữu ny 忸怩 thẹn thò (sắc mặt thẹn thò). +忱 chén thầm① Thực, như thầm khổn 忱悃 lòng thực, tình thực. Bầy tỏ ý mình với kẻ tôn quý gọi là hạ thầm 下忱 tình thực của kẻ dưới này. +忮 zhì kĩ① Ghen ghét, hại. +忭 biàn biện① Vui thích. +快 kuài khoái① Sướng thích, như khoái hoạt 快活. ② Chóng. ③ Sắc, như khoái đao 快刀 dao sắc. ④ Lính sai, như bộ khoái 捕快 lính bắt giặc cướp, hà khoái 河快 lính tuần sông, v.v. +忩 cōng thông① Tục dùng như chữ thông 悤. +忤 wǔ ngỗ① Ngang ngược. Tục gọi kẻ bất hiếu là ngỗ nghịch 忤逆 nghĩa là kẻ không thuận theo cha mẹ vậy. +忡 chōng sung① Lo. +忘 wàng vong① Quên. ② Nhãng qua. ③ Bỏ sót. Dùng làm chữ chuyển câu, nghĩa là không. +志 zhì chí① Chí, nơi để tâm vào đấy gọi là chí. Như hữu chí cánh thành 有志竟成 có chí tất nên. Người có khí tiết gọi là chí sĩ 志士 nghĩa là tâm có chủ trương, không có a dua theo đời vậy. ② Chuẩn đích. ③ Mũi tên. ④ Ghi chép, cũng như chữ chí 誌. +忒 tè thắc① Biến đổi. ② Sai lầm. Tục dùng như chữ thái 太, thường dùng trong các từ khúc. +忍 rěn nhẫn① Nhịn, như làm việc khó khăn cũng cố làm cho được gọi là kiên nhẫn 堅忍, khoan dong cho người không vội trách gọi là dong nhẫn 容忍, v.v. ② Nỡ, làm sự bất nhân mà tự lấy làm yên lòng gọi là nhẫn. Như nhẫn tâm hại lí 忍心害理 nỡ lòng làm hại lẽ trời. +忌 jì kị, kí① Ghen ghét, như đố kị 妒忌 thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố 妒, thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị 忌. ② Sợ, như vô sở kị đạn 無所忌憚 không thửa sợ hãi. ③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy. ④ Kiêng kị. ⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời). +役 yì dịch① Ði thú ngoài biên thùy. Ði thú xa gọi là viễn dịch 遠役. ② Việc quân cũng gọi là dịch. Như Tả truyện chép Thành-bộc chi dịch 城濮之役 việc đánh nhau ở Thành-bộc. ③ Sai khiến, kẻ hầu gọi là tư dịch 廝役. ④ Hàng lối. +彷 páng bàng, phảng① Bàng hoàng 彷徨 bàng hoàng, ý không yên định. ② Bàng dương 彷徉 quanh co. ③ Một âm là phảng. Phảng phất 彷佛 thấy không được rõ ràng. +彤 tóng đồng① Ðỏ, sơn đỏ. Như đồng cung 彤弓 cung đỏ. ② Ðồng quản 彤管 quản bút đỏ. Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son vậy, vì thế cho nên mới dùng làm lời khen các đàn bà giỏi. +形 xíng hình① Hình thể. ② Hình dáng. ③ Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay vật nào mà mình đã biết ra gọi là hình. ④ So sánh, như tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng. ⑤ Hiện ra, như hữu ư trung hình ư ngoại 有於中形於外 có ở trong hiện ra ngoài. ⑥ Hình thế đất. +弄 nòng lộng① Mân mê ngắm nghía, nay gọi sinh con trai là lộng chương 弄璋, sinh con gái là lộng ngoã 弄瓦. ② Lấy người ra làm trò đùa cũng gọi là lộng. Như hí lộng 戲弄 đùa bỡn, vũ lộng 侮弄 khinh nhờn, v.v. ③ Thổi. Như lộng địch 弄笛 thổi sáo. Lại là tên khúc nhạc nữa. ④ Ngõ. Cũng như chữ hạng 巷. +弃 qì khí① Nguyên là chữ khí 棄. +廷 tíng đình① Triều đình, chỗ phát chánh lệnh cho cả nước theo gọi là đình. Như đình đối 廷對 vào đối đáp ở chốn triều đình, đình nghị 廷議 sự bàn ở trong triều đình. +延 yán duyên① Kéo dài, như duyên niên 延年 thêm tuổi, duyên thọ 延壽 thêm thọ, v.v. ② Kéo dài con đường tiến đi, khiến cho không tới được đúng kì gọi là duyên. Như duyên hoãn 延緩, duyên đãng 延宕 kéo dài cho chậm tiến. Rụt lùi lại gọi là thiên duyên 遷延 (lần lữa), quanh co, không tiến gọi là uyển duyên 宛延. ③ Xa, như duyên mậu vạn dư lí 延葇葇萬餘里 dài suốt hơn muôn dặm. ④ Tiến nạp, mời vào, rước tới. Như duyên sư 延師 rước thầy, duyên khách 延客 mời khách, v.v. ⑤ Kịp, sự gì dắt dây tới gọi là duyên. +序 xù tự① Hai bên tường, hai bên giải vũ cũng gọi là lưỡng tự 兩序. ② Trường học trong làng. ③ Thứ tự, như trưởng ấu hữu tự 長幼有序 lớn nhỏ có thứ tự, tự xỉ 序齒 kể tuổi mà xếp chỗ ngồi trên dưới. ④ Bày, bài tựa, sách nào cũng có một bài đầu bày tỏ ý kiến của người làm sách gọi là tự. +希 xī hi① Ít, như ki hi 幾希 hầu ít, hiếm, hi hãn 希罕 hiếm có, hi kì 希奇 lạ lùng ít thấy, v.v. ② Mong, như hi kí 希冀 mong cầu, hi vọng 希望 mong ngóng, v.v. ③ Vô hình. +巵 zhī chi① Tục dùng như chữ chi 卮. +庋 gǔi kĩ, quỷ① Cái chạn để đồ ăn, vì thế nên thu nhặt cái gì chứa vào một chỗ gọi là tàng kĩ 藏庋. Cũng đọc là chữ quỷ. +床 chuáng sàng① Cũng như chữ sàng 牀. +庇 bì tí① Che chở, như tí hộ 庇護 che chở giúp giữ cho. +巫 wū vu① Ðồng cốt, kẻ cầu cúng cho người gọi là vu. +巡 xún tuần① Ði tuần, đi xem xét khu đất mình cai trị gọi là tuần. ② Khắp cả, như đi khắp một vòng gọi là nhất tuần 一巡, rót rượu hết một lượt cũng gọi là một tuần. ③ Thuân tuần 逡巡 rụt rè, quanh co. +岔 chà xoá① Ngã ba, chỗ đường chia ba ngả. +岑 cén sầm① Núi nhỏ mà cao. +岐 qí kì① Núi Kì. ② Ðường rẽ. ③ Trọi trót, như kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người. +岌 jí ngập① Cao ngất. Ngập ngập 岌岌 nguy hiểm. +屁 pì thí① Hơi tiết xuống dưới. Tục gọi đánh rắm là phóng thí 放屁. +局 jú cục① Cuộc, bộ phận. Chia làm bộ phận riêng đều gọi là cục, như việc quan chia riêng từng bọn để làm riêng từng việc gọi là chuyên cục 専局, cho nên người đương sự gọi là đương cục 當局 người đang cuộc, cục nội 局內 trong cuộc, cục ngoại 局外 ngoài cuộc, v.v. Nghề đánh bạc cũng chia mỗi người một việc cho nên cũng gọi là cục. Mỗi một ván cờ gọi là một cục (một cuộc). Thời thế biến thiên như thể bàn cờ, cho nên gọi việc nước vận đời là đại cục 大局 hay thời cục 時局. ② Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục 器局, cục lượng 局量, v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy. ③ Co, như cục xúc 局促 co quắp. +尿 niào niệu① Nước đái (nước giải). +尾 wěi vĩ① Ðuôi. ② Cuối, như thủ vĩ bất ứng 首尾不應 đầu cuối chẳng ứng nhau. ③ Sao vĩ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Số cuối. ⑤ Theo sau. ⑥ Vụn vặt. ⑦ Chim muông giao tiếp nhau. +尬 gà giới① Dam giới 尲尬 đi khập khễnh. Sự gì sinh lắm cái lôi thôi khó biện cho rành lẽ được, tục gọi là dam giới. +尫 wāng uông① Cũng như chữ uông 尪. +尪 wāng uông① Khiễng chân. ② Gầy yếu. +尨 máng mang, mông① Chó xồm. ② Lẫn lộn. ③ Một âm là mông. Mông nhung 尨茸 rối rít. +宏 hóng hoành① To tát, rộng rãi. +完 wán hoàn① Ðủ, vẹn. ② Xong, như hoàn công 完工 xong công việc. ③ Giữ được trọn vẹn. ④ Bền chặt, kín đáo, như thành quách bất hoàn 城郭不完 thành quách chẳng bền chặt. Y lí bất hoàn 衣履不完 áo giầy chẳng lành, v.v. ⑤ Nộp xong, như hoàn lương 完糧 nộp xong lương thuế. +宋 sòng tống① Nước Tống. ② Nhà Tống (420-478), Tống Vũ đế 宋武帝 được nhà Tấn trao ngôi cho, làm vua được 59 năm, sau trao cho Tề. Sau lại có Triệu Khuông Dận 趙匡胤 được nhà Chu trao ngôi cho cũng gọi là nhà Tống (960-1279), làm vua được được 320 năm rồi bị nhà Nguyên diệt mất. +孝 xiào hiếu① Thảo, con thờ cha mẹ hết lòng gọi là hiếu. ② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v. +孜 zī tư① Tư tư 孜孜 chăm chăm (xa xả). +孛 bèi bột① Sao chổi. ② Bừng mặt. +孚 fú phu① Tin, trung phu 中孚 tên một quẻ trong kinh Dịch. ② Phu giáp 孚甲 nứt nanh, nghĩa là cây cỏ nứt nanh nở ra hạt ra lá. ③ Cũng có nghĩa như chữ phu 孵. +妨 fáng phương, phướng① Hại, ngại, có khi đọc là phướng. +妥 tuǒ thoả① Yên, như thoả thiếp 妥帖, thoả đáng 妥當, v.v. +妤 yú dư① Tiệp dư 婕妤 một chức quan đàn bà. +妣 bǐ tỉ① Mẹ đã chết. +妞 nīu nữu① Ở châu Mãn gọi con ngươi là nữu nữu, về phương bắc gọi con bé sinh là nữu nữu. +妝 zhuāng trang① Trang sức, dùng các thứ phấn sáp vàng ngọc mà chải chuốt cho đẹp thêm gọi là trang. +皆 jiē giai① Ðều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự. ② Khắp. +珐 fà pháp① Cũng như chữ pháp 琺. +珍 zhēn trân① Báu, đồ quý báu. Những vật gì quý báu đều gọi là trân cả. ② Coi quý báu, như trân trọng 珍重, trân tích 珍惜, v.v. ③ Ðồ ăn ngon, như trân tu 珍羞 đồ ăn quý lạ. +珊 shān san① San hô 珊瑚 một thứ động vật nhỏ ở trong bể kết lại, hình như cành cây, đẹp như ngọc, dùng làm chỏm mũ rất quý. ② San san 珊珊 tiếng ngọc leng keng. ③ Lan san 闌珊 rã rời, trơ trụi. +珉 mín mân, dân① Một thứ đá đẹp. Kinh Lễ có câu: Quân tử quý ngọc nhi tiện mân 君子貴玉而賤珉 người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân, ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy. Cũng đọc là chữ dân. +珂 kē kha① Ngọc kha, thứ đá giống như ngọc, cũng gọi là bạch mã não 白瑪瑙. Người xưa dùng để trang sức đồ ngựa, như minh kha 鳴珂 xe ngựa của kẻ sang (xe ngựa nạm ngọc kha), vì thế mới gọi quê người là kha hương 珂鄉, làng người là kha lí 珂里, nói ý là chốn quê hương phú quý vậy. +珀 pò phách① Hổ phách 琥珀 hổ phách. +玻 bō pha① Pha lê 玻璃 ngọc pha lê, thứ thuỷ tinh lọc trong cũng gọi là pha lê. +玷 diàn điếm① Ngọc có vết. Phàm cái gì còn khuyết điểm đều gọi là điếm. ② Ðiếm nhục. +玳 dài đại① Ðại mội 玳瑁 con đồi mồi. +玲 líng linh① Linh lung 玲瓏 tiếng ngọc kêu. ② Bóng lộn, đồ gì làm khéo léo gọi là linh lung. +玅 miào diệu① Cũng như chữ diệu 妙. +独 dú độc① Tục dùng như chữ độc 獨. +狩 shòu thú① Lễ đi săn mùa đông. ② Tuần thú 巡狩 vua thiên tử đi tuần xem các đất nước chư hầu. +狨 róng nhung① Con nhung, giống như con khỉ lông dài mà mềm dùng làm chăn đệm tốt. ② Cùng nghĩa với chữ nhung 絨. +狥 xùn tuẫn① Tục dùng như chữ tuẫn 徇. +狡 jiǎo giảo① Xỏ lá, giảo quyệt, giảo hoạt. ② Ðẹp, người đẹp mà không có tài đức gọi là giảo. ③ Ngông cuồng, ngang trái. +狠 hěn ngoan, ngận① Chó cắn nhau ý oẳng. ② Một âm là ngận. Như ngận tâm 狠心 lòng tàn nhẫn, ngận hảo 狠好 rất tốt (tục dùng như chữ ngận 很). +牴 dǐ để① Húc, cùng ghì nhau (quần thảo). +牲 shēng sinh① Muông sinh. Con vật nuôi gọi là súc 畜, dùng để cúng gọi là sinh 牲. +牯 gǔ cổ① Con bò đực. +牮 jiàn tiến① Bắn nhà lại cho ngay, lấy đất đá đắp ngăn nước cũng gọi là tiến. +牁 gē ca① Tên đất. +爰 yuán viên① Chưng ấy, bèn, như viên cư 爰居 bèn ở. ② Viên thư 爰書 văn thư xử kiện, văn án. +爮 páo bào① Vót, nạo. +為 wèi vi① Dùng như chữ vi 爲. +点 diǎn điểm① Tục dùng như chữ điểm 點. +炸 zhà tạc① Tức nổ, thuốc đạn nổ mạnh gọi là tạc đạn 炸彈. ② Ðồ ăn chiên dầu, như tạc nhục 炸肉 thịt chiên dầu. +炷 zhù chú① Bậc đèn. ② Hơ nóng. ③ Ðốt, như chú hương 炷香 +炳 bǐng bỉnh, bính① Tỏ rõ, như bỉnh nhiên 炳然 rõ vậy, bỉnh bỉnh 炳炳 rờ rỡ, rõ rệt. ② Văn minh. Cũng đọc là chữ bính. +炱 tái đài① Tro, muội, mồ hóng. ② Sắc đen +炰 páo bào① Nấu nướng. +炯 jiǒng quýnh, huỳnh① Quýnh quýnh 炯炯 lòe lòe, sáng chói lọi, soi tỏ. ② Cũng đọc là chữ huỳnh. +炮 pào pháo, bào① Súng lớn. Xem chữ pháo 礮. ② Một âm là bào. Nướng (bọc lại mà nướng). ③ Thuốc sao không để cho cháy mất nguyên tính gọi là bào chế 炮製. Như bảo khương 炮羌 gừng sao cháy chưa vạc hẳn. +炭 tàn thán① Than. ② Chất thán, chất độc thở ở trong mình ra gọi là thán khí 炭氣, vật gì có chất ấy gọi là thán tố 炭素. ③ Ðồ thán 塗炭 (cũng viết là 荼炭) lầm than, nói dân bị chánh trị tàn ác khổ sở quá, vì thế nên đời loạn gọi là sinh linh đồ thán 生靈塗炭. ④ Băng thán 冰炭 than giá, nói những sự vật tính chất khác nhau không thể hợp được. Người không hoà hợp ý nhau cũng gọi là băng thán. +炬 jù cự① Bó đuốc. +炫 xuàn huyễn① Rực rỡ. ② Khoe khoang, tự khoe mình gọi là tự huyễn 自炫. +炧 duò đả① Ðuốc tàn, đuốc cháy còn thừa lại. +流 líu lưu① Nước chảy, nước chảy tự nhiên, cho nên cái gì nó tự nhiên đun đi cũng gọi là lưu hành 流行. ② Dòng nước, nước chảy chia ra các ngành gọi là lưu. ③ Dòng, riêng làm một dòng gọi là lưu. Như học thuật chia ra cửu lưu 九流 (chín dòng): (1) nhà Nho, (2) nhà Ðạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông. ④ Phân biệt từng loài cũng gọi là lưu, như thanh lưu 清流 dòng trong, trọc lưu 濁流 dòng đục, thượng lưu 上流 dòng trên có học thức đức hạnh, hạ lưu 下流 dòng dưới ngu si. Quan phẩm cũng chia ra lưu nội 流內 dòng ở trong, lưu ngoại 流外 dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu 未入流. ⑤ Chuyển động, cái gì tròn trặn chuyển vần được không có động tác gọi là lưu, như lưu động 流動, lưu chuyển 流轉, lưu lợi 流利, v.v. Trôi giạt, như phiêu lưu 飄流, lưu lạc 流落, dân chạy loạn lạc đi nơi khác gọi là lưu dân 流民, giặc cỏ tràn đi các nơi gọi là lưu khấu 流寇, ăn mày ở ngoài tới gọi là lưu cái 流丐, nhà trò ở ngoài tới gọi là lưu xướng 流倡, v.v. đều là noi nghĩa ấy cả. ⑦ Truyền dõi, như lưu truyền 流傳, lưu phương 流芳 để tiếng thơm mãi, lưu độc 流毒 để cái độc về sau mãi, v.v. Lời nói không có căn cứ vào đâu gọi là lưu ngôn 流言. ⑧ Giạt, như lưu đãng vong phản 流蕩忘反 trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong 流連荒亡 lưu liên lu bù, nói kẻ chơi bời phóng túng không còn nghĩ gì. ⑨ Trôi đi, bị thời thế xoay đi, như nước chảy dốc xuống, cho nên cái phong khí của một đời gọi là lưu phong 流風 hay lưu tục 流俗. ⑩ Xoay quanh không thôi, như chu lưu 周流, luân lưu 輪流, v.v. ⑪ Vận trời làm cũng gọi là lưu, như lưu quang 流光, lưu niên 流年, v.v. ⑫ Tội đày, đày đi phương xa gọi là phóng lưu 放流. ⑬ Ðất ngoài biên thùy, quan phải bổ lên vùng man rợ gọi là lưu quan 流官. Do người thổ trước nối đời làm gọi là thổ tư 土司, đổi phép bổ lưu quan thay thổ tư gọi là cải thổ quy lưu 改土歸司. ⑭ Ðời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là lưu. ⑮ Phẩm giá người, hạng người. ⑯ Liếc ngang, mắt trông không ngay ngắn. +洿 wū ô, hộ① Nước đọng, nước không lưu thông. ② Ðào ao. ③ Một âm là hộ. Nhơ bẩn. ④ Trát lên, quét vào. +派 pài phái① Dòng nước. ② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派, v.v. ③ Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên 派員 người chính phủ sai đi làm một chức sự gì. +洽 qià hiệp, hợp① Hoà hiệp. ② Thấm. ③ Một âm là hợp. Sông Hợp. +活 huó hoạt, quạt① Sống, phàm những sự để nuôi sống đều gọi là sinh hoạt 生活. ② Hoạt bát (linh động nhanh nhẹn). ③ Sự gì có biến động không nhất định chết ở chỗ gọi là hoạt, như hoạt chi 活支 khoảng tiền tùy thời chi dùng không nhất định. ④ Một âm là quạt. Quạt quạt 活活 tiếng nước chảy. +洶 xiōng hung① Hung dũng 洶湧 nước chảy ầm ầm, nước réo. Cũng viết là 洶涌. +洵 xún tuân① Tin thực. ② Xa. ③ Xoáy nước. +洴 píng bình① Bình phích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. +洳 rù như① Tự như 沮洳 bùn lầy, đất trũng. +洲 zhōu châu① Bãi cù lao, trong nước có chỗ ở được gọi là châu. ② Châu, đất liền lớn gọi là châu. Ðịa cầu chia làm sáu châu là châu Á, Âu, Phi, Úc, Nam Mĩ, Bắc Mĩ. +洱 ěr nhị① Sông Nhị. +洮 táo thao, đào① Sông Thao. ② Một âm là đào. Rửa. +洫 xù hức① Câu hức 溝洫 ngòi, ngòi nước trong cánh đồng. ② Thành trì. ③ Kè, cửa chắn nước. ④ Vơi. ⑤ Lạm. +洪 hóng hồng① Cả, lớn. Như hồng lượng 洪量 lượng cả, hồng phúc 洪福 phúc lớn. ② Hồng thuỷ 洪水 nước lụt, thường gọi tắt là hồng. ③ Mạch hồng 脈洪 mạch chạy đùn đùn như nước lên gọi là mạch hồng. +洩 xiè duệ, tiết① Thư sướng, như dung dung duệ duệ 融融洩洩 vui vẻ hả hê (thư sướng vui hoà), tả cái thú mẹ con họp mặt vui vẻ. Cũng viết 溶溶洩洩. ② Một âm là tiết. Gió thẩm, tiết lậu, ngày xưa dùng như chữ tiết 泄. ③ Ngớt, yên. ③ Giảm bớt. +洨 xiáo hào① Sông Hào. +洧 wěi vị① Sông Vị. +津 jīn tân① Bến, như quan tân 關津 cửa bến, tân lương 津梁 bờ bến, đều nói về chỗ đất giao thông cần cốt cả, vì thế kẻ cầm quyền chính ở ngôi trọng yếu đều gọi là tân yếu 津要 cả. ② Thấm nhuần, thấy người ta nghèo túng mà giúp của cải cho gọi là tân thiệp 津貼. ③ Tân tân 津津 lời nói có ý dồi dào. ④ Nước dãi. +洟 yí di, thế① Nước mũi. ② Một âm là thế. Cùng nghĩa như chữ thế 涕. +洞 dòng đỗng① Cái động (hang sâu). ② Lỗ hổng, cái gì đục thủng đều gọi là đỗng. ③ Suốt, như đỗng giám 洞鑒 soi suốt. +洛 luò lạc① Sông Lạc. ② Cùng nghĩa với chữ lạc 絡. +洚 jiàng giáng, hồng① Nước chảy tràn, có khi đọc là chữ hồng: nước lụt. +洙 zhū thù, chu① Sông Thù, là con sông nhánh của con sông Tứ. Ðức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng thù tứ 洙泗. Cũng đọc là chữ chu. +洗 xǐ tẩy, tiển① Giặt, rửa. ② Cái chậu rửa mặt. ③ Hết nhẵn nhụi, như nang không như tẩy 囊空如洗 túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá. ④ Một âm là tiển. Rửa chân. ⑤ Sạch sẽ. +洒 sǎ sái, tẩy, thối① Vẫy nước rửa. ② Một âm là tẩy. Gội rửa. ③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ④ Lại một âm là thối. Chót vót. +洑 fú phục① Xoáy nước, dòng nước chảy quanh. +洎 jì kịp① Kịp đến. ② Nước thịt. ③ Nhuần nhã. +洌 liè liệt① Nước trong leo lẻo, rượu trong cũng gọi là liệt. +洋 yáng dương① Bể lớn. ② Dương dương 洋洋 mênh mang. ③ Tục gọi người nước ngoài là dương nhân 洋人. Hàng nước ngoài là dương hoá 洋貨, v.v. ④ Tiền tây, bạc tây. +洊 jiàn tiến① Lại lần nữa. +洄 húi hồi① Nước chảy. ② Tố hồi 溯洄 trèo lên dòng nước ngược. ③ Thơ Tố hồi là thơ nhớ người hiền, cho nên trong thư từ nói nhớ ai cũng gọi là tố hồi. +毡 zhān chiên① Tục dùng như chữ chiên 氈. +毘 pí bì① Cũng như chữ bì 毗. +毗 pí bì, tì① Giúp. ② Gồm, đất liền tiếp nhau gọi là bì liên 毗連. Có khi viết là 毘. ③ Bì ny 毗尼 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là giới luật. ④ Bì Lư 毗盧 tên một vị Phật. Ta quen đọc là chữ tì. +毖 bì bí① Cẩn thận, ghín. ② Nhọc. ③ Chảy, vọt lên. +段 duàn đoạn① Chia từng đoạn, vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là đoạn. ② Phàm vật gì tính chia ra từng bộ đều gọi là đoạn, như địa đoạn 地段 đoạn đất, thủ đoạn 手段 phương pháp làm việc, v.v. đều là theo cái ý từng thứ đoạn lạc cả. ③ Cùng nghĩa với chữ đoạn 鍛. +泉 quán tuyền, toàn① Suối, nguồn. ② Tiền, ngày xưa gọi đồng tiền là tuyền, có khi đọc là toàn. +柿 shì thị① Cây thị, quả gọi thị tử 柿子 ăn được, gỗ dùng làm khí cụ. +柹 shì thị, sĩ① Cây thị, chính âm là chữ sĩ. +柷 zhù chúc① Một thứ âm nhạc. +柵 zhà sách① Hàng rào, cắm tre gỗ làm hàng rào để ngăn người đi gọi là sách. +柴 chái sài, tí① Củi. ② Tế sài, lúc tế chất củi lên trên, xong rồi đốt đi gọi là sài. Ken cỏ làm cửa gọi là sài môn 柴門. ③ Lấp. ④ Giữ. ⑤ Một âm là tí. Chứa, chất đống. +柳 lǐu liễu① Cây liễu. ② Sao liễu, một sao trong nhị thập bát tú. ③ Xe liễu. ④ Cái trương bên xe đám ma. +柱 zhù trụ, trú① Cái cột. ② Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch 柱石 người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy. ③ Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ 中流砥柱. ④ Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt 膠柱鼓瑟. ⑤ Một âm là trú. Chống chỏi. +柰 nài nại① Quả nại, một loài như quả lần. ② Nài, như nại hà 柰何 nài sao? nay thông dụng chữ nại 奈. +柯 kē kha① Cái cán búa, Kinh Thi có câu: Phạt kha như hà, phỉ phù phất khắc, thú thê như hà, phỉ môi bất đắc 伐柯如何?匪斧弗克;取妻如何?匪媒不得。 chặt cây thế nào? không búa không được, lấy vợ thế nào? không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha 執柯. Ðức Khổng tử có câu rằng: Thủ vô phủ kha, như quy sơn hà 手無斧柯, 如龜山何 tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy, ý nói họ Quy lấn áp quyền vua, như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha 斧柯. ② Các cành lá và dò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ cũng gọi là nhất kha 一柯. +柮 duò đốt① Cốt đốt 榾柮 gốc cây. +柬 jiǎn giản① Kén chọn. ② Cái thơ, cái danh thiếp. +柩 jìu cữu① Cái áo quan, áo quan đã để xác người chết gọi là cữu. +柨 柨 thị, sĩ① Tục dùng như chữ 栜. +查 chá tra① Cái bè. ② Tra xét. ③ Quả tra, dùng làm thuốc tiêu, gọi là sơn tra 山查. +柢 dǐ để, đế① Rễ cây. ② Sự gì bền chắc gọi là thâm căn cố để 深根固柢. Một âm là đế. +柟 nán nam① Tục dùng như chữ nam 枏. +柞 zuò tạc, trách① Cây tạc, lá có răng nhọn, ngày xưa dùng làm lược chải đầu. ② Thù tạc. ③ Một âm là trách. Phạt cây. ④ Chật hẹp. ⑤ Tiếng vang ra ngoài. +柝 tuò thác① Mõ canh, tấm sắt cầm canh. Ban đêm canh giờ đánh mõ hay tấm sắt để cầm canh gọi là kích thác 擊柝. +柜 gùi cự① Cây cự, một loài liễu lớn. ② Cái quầy. +柚 yòu dữu, trục① Cây dữu (cây quýt quả nhỏ). Một thứ cây có quả ăn được. ② Một âm là trục. Cái thoi, đồ dùng để dệt. +柙 xiá hiệp, giáp① Cái cũi (cũi nhốt loài thú dữ). ② Cái hộp đựng gươm. ③ Một âm là giáp. Cây giáp. +柘 zhè chá, giá① Cây chá, một thứ cây giống như cây dâu dùng chăn tằm được. ② Chá chi 柘枝 tên một khúc hát múa, cũng đọc là chữ giá. +柔 róu nhu① Mềm, mềm yếu, mềm mại, như nhu nhuyễn 柔軟 mềm lướt, nhu thuận 柔順 nhún thuận, v.v. ② Phục, làm cho yên, như nhu viễn nhân 柔遠人 làm cho người xa phục. ③ Cây cỏ mới mọc. +染 rǎn nhiễm① Nhuộm, dùng các thuốc mùi mà nhuộm các thứ đồ gọi là nhiễm. ② Nhiễm dần, ở với những người hay rồi mình cũng hay, ở với những kẻ hư rồi mình cũng hư gọi là nhiễm. ③ Lây, một kẻ bị bệnh lây sang kẻ khác gọi là truyền nhiễm 傳染. +柒 qī thất① Bảy, cùng nghĩa như chữ thất 七, trong các văn tự dùng để cho khó chữa. +柑 gān cam① Cây cam. ② Cùng nghĩa với chữ cam 鉗. +某 mǒu mỗ① Mỗ, dùng làm tiếng đệm, như mỗ ông 某翁 ông mỗ, mỗ sự 某事 việc mỗ, v.v. +柏 bǎi bách① Biển bách 扁柏 cây biển bách. Một thứ cây to, dùng để đóng đồ. ② Trắc bách 側柏 cây trắc bách lá nhỏ như kim, dùng để làm cảnh chơi và làm thuốc. ③ Cối bách 檜柏 cây cối bách cũng là thứ cây giồng làm cảnh, cùng nghĩa với chữ bách 迫. +柎 fū phu, phủ, phụ① Cái bè. ② Cái bầu hoa. ③ Một âm là phủ. Ðồ âm nhạc. ② Tựa. ④ Một âm nữa là phụ. Rót xuống. +柈 pán bàn① Cũng như chữ bàn 盤. +柄 bǐng bính① Cái chuôi, vật gì có chuôi có cán để cầm gọi là bính. ② Một cái đồ gì cũng gọi là nhất bính 一柄. ② Quyền bính, quyền chính. +柁 duò đả, đà① Cái bánh lái thuyền. Tục quen đọc là chữ đà. +枻 yì duệ, tiết① Cái mái chèo, như cổ duệ nhi khứ 鼓枻而去 gõ mái chèo mà đi. ② Một âm là tiết. Kinh tiết 檠枻 cái đo làm nỏ cho ngay cho cân. +枹 fū phu, phù, bao① Cái dùi trống, đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên lúc nào thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh 枹鼓不鳴. Cũng đọc là phù. ② Một âm là bao. Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đun. +枸 jǔ cẩu, củ① Cây cẩu kỉ, quả dùng làm thuốc. ② Cây gỗ dựng đứng. ③ Một âm là củ. Tên cây. +枷 jiā gia① Cái gông, cái cùm, dùng để cùm đầu. ② Liên gia 連枷 cái neo dùng để đập lúa. +架 jià giá① Cái giá, như y giá 衣架 cái giá mắc áo, thư giá 書架 cái giá sách, v.v. ② Gác, như trụ thượng già lương 桂上架樑 gác xà trên cột. ③ Ðặt điều vu vạ, như giá hoạ 架禍 đặt điều vu hoạ cho người. +枵 xiāo hiêu① Cây rỗng. ② Rỗng, không có gì, như hiêu tràng 枵腹 dạ trống, hiêu phúc tòng công 枵腹從公 suông bụng làm việc công, ý nói làm việc không được cái gì bù công. +枴 guǎi quải① Cái gậy người già chống. +枳 zhī chỉ① Cây chỉ (cây tranh gai) dùng làm thuốc được, như chỉ thực 枳實 thứ quả hái còn non, chỉ xác 枳殼 thứ quả hái đã già. +枲 xǐ tỉ① Cây gai cái. Thứ gai không có quả gọi là tỉ. +枱 yí di① Cái cân cây, tục mượn làm chữ 檯. +枰 píng bình, bính① Cuộc đánh bạc, nay thông dụng gọi cuộc cờ là bình, đánh một ván cờ gọi là nhất bình 一枰. ② Một âm là bính. Ván giát giường. ③ Cây bính. +枯 kū khô① Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh 榮, kẻ nghèo hèn là khô 枯. ② Cạn, như lệ khô 淚枯 cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo 枯橋. ③ Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô 偏枯, sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô. ④ Khô khan, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch 枯寂. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền 枯禪, v.v. +殆 dài đãi① Nguy, như ngập ngập hồ đãi tai 岌岌乎殆哉 cheo leo vậy nguy thay! ② Mỏi mệt. ③ Bèn, dùng làm tiếng giúp lời. ④ Sợ, như đãi bất khả cập 殆不可及 sợ chẳng khá kịp. ⑤ Ngờ. ⑥ Gần, thân gần. ⑦ Chỉ thế. ⑧ Hầu như. +殄 tiǎn điễn① Hết, dứt, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物 tan hại hết của trời. ② Cùng nghĩa với chữ điễn 腆. +殃 yāng ương① Tai nạn, vạ. ② Hại, làm hại. +殂 cú tồ① Chết, người xưa bảo chết thì hồn lên phách xuống, cho nên gọi kẻ chết là tồ lạc 殂落. +曷 hé hạt① Gì. ② Sao chẳng. ③ Cùng nghĩa với chữ hạt 蝎. +昶 chǎng sưởng① Ngày dài. ② Cùng nghĩa với chữ sướng 暢. +昵 nì nật① Cũng như chữ nật 暱. +昴 mǎo mão① Sao mão, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. +昳 dié điệt① Mặt trời xế bóng. +昱 yù dục① Ngày mai. ② Ánh sáng mặt trời. +是 shì thị① Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị. Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị 國是. ② Ấy thế, lời nói chỉ định như như thị 如是 như thế. +昭 zhāo chiêu① Sáng sủa, rõ rệt, như chiêu chương 昭章 rõ rệt. ② Bộc bạch cho tỏ rõ ra, như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết. ③ Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu. +昬 hūn hôn① Cũng như chữ hôn 昏. +昫 xǔ hu, hú① Mặt trời mọc ra ấm áp. ② Một âm là hú, cùng nghĩa với chữ hú 煦. +昨 zuó tạc① Hôm qua, như tạc nhật 昨日 ngày hôm qua, tạc dạ 昨夜 đêm qua, tạc niên 昨年 năm ngoái, v.v. ② Ngày xưa. ③ Mới rồi. +昧 mèi muội① Mờ mờ, như muội đán 昧旦 mờ mờ sáng. ② Tối, như hôn muội 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì. ③ Tam muội 三昧 dịch âm chữ Phạm, Tàu dịch là chính định 正定 nghĩa là dùng công tu hành trừ sạch được hết trần duyên mà vào cõi một mầu rỗng không vắng lặng gọi là tam muội, như du hí tam muội 遊戲三昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. Bây giờ hay mượn hai chữ ấy để chỉ cái áo diệu của một môn gì, như ông Hoài Tố tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam muội 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo. +春 chūn xuân① Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân. ② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春. ③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân. ④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春. +映 yìng ánh① Ánh sáng giọi lại. ② Bóng rợp. ③ Ánh sáng mặt trời xế. +星 xīng tinh① Sao, như hằng tinh 恆星 sao đứng, hành tinh 行星 sao đi, vệ tinh 衛星 sao hộ vệ, tuệ tinh 慧星 sao chổi, v.v. ② Sao đêm mọc nhiều, sáng lặn dần, cho nên vật gì thưa ít gọi là liêu lạc thần tinh 寥落晨星 vắng vẻ như sao ban sáng. ③ Sao nhỏ mà nhiều, cho nên số gì nhỏ mọn gọi là linh tinh 零星, từng giọt, từng cái, như tinh tinh bạch phát 星星白發 tóc bạc từng sợi. ④ Nghề tinh tường, người coi về các việc xem sao để nghiệm tốt xấu gọi là tinh gia 星家, xem ngày tháng sinh đẻ rồi lấy các ngôi sao ra mà tính số vận người gọi là tinh sĩ 星士 thầy số. ⑤ Sao tinh, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑥ Hoa cân, trong cán cân dùng hoa trắng ghi số cân lạng, v.v. gọi là tinh. ⑦ Tên một thứ âm nhạc. +昜 yáng dương① Cũng như chữ dương 陽. +昚 shèn thận① Ðời xưa dùng như chữ thận 愼. +斿 yóu du① Lèo cờ. +斾 pèi bái① Tục dùng như chữ bái 旆. +施 shī thi, thí, dị, thỉ① Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí, như thi thuật 施術 làm thuật cho kẻ nào, thi trị 施治 làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân 施恩 ra ơn cho kẻ nào, thi phấn 施粉 đánh phấn, thi lễ 施禮 làm lễ chào, v.v. ② Bêu xác. ④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp. ⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài. ⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút. ⑦ Thay đổi. ⑧ Bỏ. +故 gù cố① Việc, như đại cố 大故 việc lớn, đa cố 多故 lắm việc, v.v. ② Cớ, nguyên nhân, như hữu cố 有故 có cớ, vô cố 無故 không có cớ, v.v. ③ Cũ, như cố sự 故事 việc cũ, chuyện cũ, cố nhân 故人 người quen cũ, v.v. ④ Gốc, của mình vẫn có từ trước, như cố hương 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故國 xứ sở đất nước mình trước, v.v. ⑤ Chết, như bệnh cố 病故 ốm chết rồi. ⑥ Cố tình, nhu cố sát 故殺 cố tình giết. ⑦ Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên. +敂 kòu khấu① Cũng như chữ khấu 叩. +敁 diān điêm① Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc. +指 zhǐ chỉ① Ngón tay. Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ 巨指 hay mẫu chỉ 拇指, ngón tay trỏ gọi là thực chỉ 食指, ngón tay giữa gọi là tướng chỉ 將指, ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ 無名指, ngón tay út gọi là tiểu chỉ 小指. ② Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm 指點, chỉ sử 指使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ. ③ Ý chỉ, cũng như chữ chỉ 旨. ④ Chỉ trích. ⑤ Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ. +挅 duǒ đoả① Ðiêm đoả 掂挅 cân nhắc. +挂 guà quải① Cũng như chữ quải 掛. +挖 wā oạt① Móc, thò tay vào trong hang mà móc thử xem gọi là oạt. +挑 tiāo thiêu, thiểu, thao① Gánh. ② Kén chọn. ③ Gạt ra. ④ Lựa lấy. ⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát 挑撥 khêu chọc cho động đậy. ⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt 挑達 láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu. +按 àn án① Ðè xuống. ② Cứ, bằng cứ cái này để làm chứng cái kia gọi là án. ③ Vỗ, như án kiếm 按劍 vỗ gươm, án bí 按轡 cầm dây cương, v.v. ④ Xét nghiệm, xưa có quan tuần án 巡按 nghĩa là chức quan đi tuần các nơi để xét xem các quan cai trị dân làm sao. ⑤ Lần lượt tới, như án hộ phái đinh 按戶派丁 cứ tính số nhà mà lần lượt sai phái các xuất đinh. ⑥ Dừng lại. ⑦ Vạch ra mà hặc tội. +持 chí trì① Cầm, giữ, như trì tiết 持節 giữ tiết, thao trì 操持 giữ gìn, chủ trì 主持 chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì 住持 cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì 保持 giữ giàng, bả trì 把持 cầm giữ lấy, hiệp trì 挾持 cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì 矜持 cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì 不自持 không có định kiến gì, phù trì 扶持 nâng đỡ, duy trì 維持 dàng giữ, chi trì 支持 chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ 相持不下. +拿 ná nã① Cũng dùng như chữ noa 拏. +拾 shí thập, thiệp, kiệp① Nhặt nhạnh. ② Mười, cũng như chữ thập 十. ③ Cái bao bằng da bọc cánh tay. ④ Một âm là thiệp. Liền bước, như thiệp cấp nhi đăng 拾級而豋 liền bước noi từng bực mà lên. ⑤ Lại một âm là kiệp. Lần lượt. +拼 pīn bính① Tấu hợp. Như bính âm 拼音 đánh vần. ② Bính mạng 拼命 liều mạng. +拷 kǎo khảo① Ðánh tra khảo. +拶 zǎn tạt① Bức bách (đè ép). ② Tạt chỉ 拶指 một thứ hình ác kẹp ngón tay người để tra khảo. +拴 shuān thuyên① Kén chọn. ② Buộc, như thuyên mã 拴馬 buộc ngựa. +拱 gǒng củng① Chắp tay, chắp tay tỏ ý cung kính gọi là củng. ② Chét, hai bàn tay vùng lại với nhau gọi là củng. ③ Vùng quanh, nhiễu quanh. ④ Cầm. +拯 zhěng chửng① Cứu vớt, lấy tay cứu vớt người bị chìm đắm lên gọi là chửng. ② Giơ lên. +拮 jié kiết, cát, kiệt① Tay và miệng cùng làm (mải làm), kiết cư 拮据 bệnh tay. Cảnh huống quẫn bách cũng gọi là kiết cư. Ta quen đọc là chữ cát. ② Một âm là kiệt. Cho xe kẹp. +拭 shì thức① Lau, như phất thức 拂拭 lau quét, thức lệ 拭淭 lau nước mắt. +括 kuò quát, hoạt① Bao quát. Bó buộc lại, như quát phát 括髮 quấn tóc, búi tóc. ③ Mũi tên. ④ Tìm tòi (sưu tầm). ⑤ Ðến. ⑥ Làm. ⑦ Một âm là hoạt. Hội họp. +拜 bài bái① Lạy. ② Trao, phong, như phong hầu bái tướng 封侯拜相. ③ Bẻ cong. +拏 ná noa① Dắt dẫn. ② Bắt kẻ có tội gọi là noa. Tục dùng như chữ nã 拿. +扃 jiōng quynh① Ðóng, như quynh môn 扃門 đóng cửa, cây gỗ chắn ngang trên đồ vật cũng gọi là quynh, như đỉnh quynh 鼎扃 cái que đậy nắp đỉnh, ta gọi là cái tay co. ② Then ngoài, cái đòn gỗ đặt trước xe để cắm cờ cũng gọi là quynh. +扁 biǎn biển, thiên① Dẹt, cái gì rộng mà mỏng gọi là biển. Viết chữ ngang trên cửa trên cổng gọi là biển, ta gọi là hoành. ② Một âm là thiên. Nhỏ, như thiên chu 扁舟 thuyền nhỏ. Nguyễn Du 阮攸: Thiên địa thiên chu phù tự diệp 天地扁舟浮以葉 chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời. +恬 tián điềm① Yên, như điềm bất vi quái 恬不為怪 yên nhiên chẳng cho làm lạ. ② Lặng lẽ, như điềm đạm 恬淡 nhạt nhẽo, phong điềm lãng tĩnh 風恬浪靜 gió yên sóng lặng. +恫 tōng đỗng① Ðỗng hách 恫嚇 doạ nạt. Lấy tiếng hão mà doạ nạt người. ② Ðau đớn, cũng như chữ đồng 痌. +恪 kè khác① Kính (lúc làm việc có ý kính cẩn). +恨 hèn hận① Oán giận. Sự gì đã mất hi vọng thực gọi là hận. Như hận sự 恨事 việc đáng giận, di hận 遺恨 để sự giận lại, ẩm hận 飲恨 nuốt hận, v.v. +恤 xù tuất① Cấp giúp. Chẩn cấp cho kẻ nghèo túng gọi là tuất. Như phủ tuất 撫恤, chu tuất 周恤, v.v. Có khi viết chữ 卹. ② Thương xót. Như căng tuất 矜恤 xót thương. ③ Ðoái nghĩ. Như võng tuất nhân ngôn 罔恤人言 chẳng đoái nghĩ đến lời người ta nói. +恢 hūi khôi① To lớn. ② Lấy lại được. Vật gì đã mất lấy lại được gọi là khôi phục 恢復. +恠 guài quái① Tục dùng như chữ quái 怪. +恟 xiōng hung① Sợ. +恔 xiào hiệu① Sướng, thích. ② Tính ranh. +恒 héng hằng, cắng, căng① Thường, lâu, bền, như hằng sản 恒產 của thường, như ruộng vườn. ② Một âm là cắng. Mặt trăng vào tuần thượng huyền. Tuần trăng đầu tháng hình như cái cung dương gần căng gọi là cắng. ③ Khắp, tục quen đọc là chữ căng. ④ Tục dùng như chữ hằng 恆 +恍 huǎng hoảng① Hoảng hốt 恍忽, thấy không được đích xác gọi là hoảng hốt. +恉 zhǐ chỉ① Cũng như chữ chỉ 旨. +恇 kuāng khuông① Nhát sợ. +恃 shì thị① Cậy, nương nhờ. Kinh Thi có câu: Vô phụ hà hỗ vô mẫu hà thị 無父何怙無母何恃 không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai, vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃. Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃. +恂 xún tuân① Tin. ② Tuân tuân 恂恂 chắc chắn, tả cái dáng tin cẩn thực thà. ③ Tuân lật 恂慄 sợ hãi. ④ Vội. +怨 yuàn oán① Oán giận. ② Có nghĩa như chữ 藴. +急 jí cấp① Kíp, như khẩn cấp 緊急, nguy cấp 危急, v.v. Phàm cái gí muốn cho chóng đều gọi là cấp, như cáo cấp 告急. ② Nóng nảy, như tính tình biển cấp 性情褊急 tính tình hẹp hòi nóng nảy. +怠 dài đãi① Lười biếng. +怒 nù nộ① Giận, cảm thấy một sự gì trái ý mà nổi cơn cáu tức lên gọi là chấn nộ 震怒 nghĩa là đùng đùng như sấm như sét, phần nhiều chỉ về sự giận của người tôn quý. ② Phấn phát, khí thế mạnh dữ không thể át được gọi là nộ, như nộ trào 怒潮 sóng dữ, nộ mã 怒馬 ngựa bất kham, thảo mộc nộ sinh 草木怒生 cây cỏ mọc tung, v.v. ③ Oai thế. +怎 zěn chẩm① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là thế nào, như chẩm dạng 怎樣 nhường nào?, chẩm ma 怎麼 thế nào?, v.v. +怍 zuò tạc① Tủi thẹn. +後 hòu hậu, hấu① Sau, nói về địa vị trước sau thì dùng chữ tiền hậu 前後, nói về thì giờ trước sau thì dùng tiên hậu 先後. ② Con nối. Như bất hiếu hữu tam vô hậu vi đại 不孝有三無後為大 bất hiếu có ba, không con nối là tội lớn nhất. ③ Lời nói đưa đẩy. Như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi sau. ④ Một âm là hấu. Ði sau, chịu ở sau. Trước cái kia mà sau đến cái này cũng gọi là hấu. +律 lv̀ luật① Luật lữ, cái đồ ngày xưa dùng để xét tiếng tăm. ② Luật phép, như quân luật 軍律 phép quân, hình luật 形律 luật hình, vì thế nên lấy phép mà buộc tội cũng gọi là luật, như luật dĩ pháp lệnh mỗ điều 律以法令某條 lấy điều luật mỗ mà buộc tội. ③ Nhất luật, đều cả như một, cũng như pháp luật thẩy đều như nhau cả. ④ Cách thức nhất định dể làm thơ gọi là thi luật 詩律. +徊 huái hồi① Bồi hồi 徘徊 quanh co không tiến được. +徉 yáng dương① Bàng dương 彷徉 quanh co. +很 hěn ngận① Bướng. ② Ác. Như hung ngận 凶很 tàn ác. ③ Tham Như tâm ngận 心很 lòng tham. ④ Rất, lắm. Như ngận hảo 很好 tốt lắm. ⑤ Tranh kiện. +徇 xùn tuẫn, tuấn, tuân① Mắng bảo hay phạt một kẻ cho mọi người biết gọi là tuẫn. ② Thuận theo. Ðem thân theo với vật gọi là tuẫn. Như tham phu tuẫn tài 貪夫徇財 kẻ tham phu chết theo của. Liệt sĩ tuẫn danh 烈士徇名 kẻ liệt sĩ chết theo danh, v.v. ③ Một âm là tuấn. Chống lại. ④ Lại một âm là tuân. Tuân thông 徇通 chu chí. +待 dài đãi① Ðợi. ② Tiếp đãi. +彥 yàn ngạn① Kẻ sĩ đẹp giỏi (kiêm cả tài đức). +弭 mǐ nhị① Chuôi cung. ② Thôi, nghỉ. Như nhị binh 弭兵 thôi cho binh nghỉ không đánh nhau nữa. +弈 yì dịch① Ðánh cờ. Cũng như chữ dịch 奕. +弇 yǎn yểm① Che trùm. ② Ðồ gì miệng bé trong ruột rộng gọi là yểm. +廼 nǎi nãi① Tục dùng như chữ nãi 迺 hay chữ nãi 乃. +廻 húi hồi① Về, cũng như chữ hồi 回. ② Nay thông dụng như chữ hồi tị 廻避 nghĩa là tránh đi. +度 dù độ, đạc① Ðồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ. ② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. ③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v. ④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người. ⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度. ⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度. ⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy. ⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v. +庥 xīu hưu① Cũng như chữ hưu 休 +庠 xiáng tường① Tràng học ở làng, tràng học ở huyện gọi là ấp tường 邑庠, tràng học phủ gọi là quận tường 郡庠. +幽 yōu u① Ần núp, sâu xa. Phàm cái gì giấu một chỗ kín không cho ai biết gọi là u, như u cư 幽居 ở núp, u tù 幽囚 giam chỗ kín, v.v. Oán giận ai mà không nói ra được gọi là u oán 幽怨, u hận 幽恨. Chỗ ở lặng lẽ mát mẻ gọi là u nhã 幽雅. ② Tối tăm, như cửu u 九幽 nơi âm phủ. ③ Châu U, thuộc phía đông bắc tỉnh Trực Lệ và phía tây bắc tỉnh Phụng Thiên bây giờ. +幸 xìng hạnh① May, hạnh phúc. Sự gì đáng bị thiệt mà lại thoát gọi là hạnh. ② Cầu, hạnh tai lạc hoạ 幸哉樂禍 cầu cho người bị tai và lấy làm thích. ③ Yêu dấu, bọn hoạn quan và các cung phi được vua yêu tới gọi là đắc hạnh 得幸. +并 bìng tinh, bính① Hợp, gồm. ② Tên đất. Dao ở châu Tinh sắc có tiếng, nên sự gì làm được mau mắn nhanh chóng gọi là tinh tiễn 并剪. ③ Một âm là bính, cùng nghĩa như chữ bính 偋. +巷 xiàng hạng① Ngõ tắt, ngõ đi tắt ở trong làng gọi là hạng. +恰 qià kháp① Vừa vặn, như kháp hảo 恰好 vừa tốt. +思 sī tư, tứ, tai① Nghĩ ngợi, phàm các sự tác dụng thuộc về tâm như tưởng tượng suy xét ghi nhớ đều gọi là tư. ② Nghĩ đến. ③ Mến nhớ như tương tư 相思 cùng nhớ nhau. ④ Thương. ⑤ Tiếng dứt câu, như bất khả vịnh tư 不可泳思 chẳng khá lội vậy. ⑥ Một âm là tứ. Ý tứ, như thi tứ 詩思 ý tứ thơ, văn tứ 文思 ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín 囟 dưới chữ tâm 心 là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa. ⑦ Lại một âm là tai. Vu tai 于思 râu xồm xoàm. +怜 lián linh① Cũng như chữ 伶. Tục mượn làm chữ 憐. +建 jiàn kiến, kiển① Dựng lên, đặt. ② Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến, như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần 建寅, tháng hai gọi là kiến mão 建卯 nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến 月建, tháng đủ gọi là đại kiến 大建, tháng thiếu gọi là tiểu kiến 小建, v.v. ② Tên đất. ③ Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy. +峝 tóng đỗng① Chỗ mườn mán ở gọi là đỗng. Cũng dùng chữ đồng 峒. +峙 zhì trì① Ðứng trơ trọi. ② Sắm đủ, súc tích. +峒 tóng đồng① Không đồng 崆峒 núi Không-đồng. +峋 xún tuân① Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm. +屏 píng bình① Tục dùng như chữ 屛. +屎 shǐ thỉ, hi① Cứt (phân). ② Một âm là hi. Ðiện hi 殿屎 rền rầm. +屍 shī thi① Thây người chết. +屋 wū ốc① Nhà ở. ② Mui xe, như hoàng ốc tả đạo 黃屋左纛 mui xe vàng cờ tiết mao cắm bên tả. +射 shè xạ, dạ, dịch① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ. ② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi. ③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên. ④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần. ⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán. +封 fēng phong① Phong cho, vua cho các bầy tôi đất tự trị lấy gọi là phong. ② Nhân làm quan được vua ban cho các tên hiệu hay cũng gọi là phong, là cáo phong 誥封. Con làm quan, cha được phong tước gọi là phong ông 封翁 hay phong quân 封君. ③ Bờ cõi, như chức quan giữ việc coi ngoài bờ cõi nước gọi là phong nhân 封人. Nay thường gọi các quan đầu tỉnh là phong cương trọng nhậm 封彊重任. ④ To lớn. ⑤ Ðắp, như phong phần 封墳 đắp mả. ⑥ Giầu có, như tố phong 素封 vốn giàu. ⑦ Ðậy, đậy lại, như tín phong 信封 phong thơ. ⑧ Ngăn cấm, như cố trí tự phong 故智自封 nghĩa là không biết giảng cầu cái hay mới mà cứ ngăn cấm mình trong lối cũ. +宥 yòu hựu① Rộng thứ, tha thứ cho. ② Rộng rãi, sâu xa. ③ Cùng nghĩa như chữ 侑. +室 shì thất① Cái nhà. ② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ' 室女. ③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú. ④ Huyệt chôn. ⑤ Túi dao. +宣 xuān tuyên① To lớn, như tuyên thất 宣室 cái nhà to, vì thế nên tường vách xây tới sáu tấc cũng gọi là tuyên, thông dùng như chữ 瑄. ② Tản khắp, như tuyên bố 宣布 bảo khắp mọi nơi. Bá cáo cho mọi người cùng biết gọi là tuyên ngôn 宣言. ③ Ban bố, như tuyên chiếu 宣詔 ban bố chiếu chỉ ra. Truyền đạt mệnh vua gọi là tuyên triệu 宣召, v.v. ④ Thông suốt, như tuyên triết duy nhân 宣哲惟人 duy người ấy thông suốt mà khôn. Dùng thuốc cho nó tản cái khí uất ra gọi là tuyên tán 宣散. ⑤ Bảo rõ, như tuyên thị 宣示 bảo rõ. ⑥ Hết sức, như tuyên lao 宣勞, tuyên lực 宣力 nghĩa là cố hết sức vậy. ⑦ Hết, như cuối tờ bồi nói rằng bất tuyên 不宣 chẳng hết, nghĩa là không thể tỏ hết khúc nhôi được. +客 kè khách① Khách, đối lại với chủ 主. ② Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách. ③ Mượn tạm, như khách khí dụng sự 客氣用事 mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí 客氣, như ta quen gọi là làm khách vậy. +娃 wá oa① Gái đẹp. ② Tục gọi trẻ con là oa oa. +威 wēi uy① Oai, cái dáng tôn nghiêm đáng sợ gọi là uy. +姿 zī tư① Dáng dấp thùy mị. Cho nên gọi dáng điệu con gái là tư sắc 姿色. ② Cũng như chữ tư 資. +姻 yīn nhân① Nhà trai. ② Bố vợ gọi là hôn 婚, bố chồng gọi là nhân 姻. hai chữ này nay hay dùng lẫn lộn, nên gọi sự kết hôn là đề nhân 締姻. ③ Tục gọi các bà con bên ngoại là nhân, cũng viết là 婣. +姹 chà xá① Con gái bé, nhà tu luyện gọi thuốc luyện bằng đan sa thuỷ ngân là xá nữ 姹女. ② Lạ. Cũng như chữ xá 詑. +姸 yán nghiên① Tươi tỉnh, xinh đẹp. +姱 kuā khoa① Tốt, đẹp. +姮 héng hằng① Hằng nga 姮娥 tương truyền Hằng-nga là vợ Hậu-nghệ, ăn cắp thuốc tràng sinh rồi chạy trốn vào mặt trăng, hoá làm con cóc, cũng gọi tên là Thường nga 嫦娥 nữa. +姬 jī cơ① Tiếng gọi sang trọng của đàn bà. Họ Cơ là họ tôn thất nhà Chu, cho nên dùng làm tiếng gọi các bà quý phái. ② Nàng hầu, vợ lẽ. +姪 zhí điệt① Cháu, tiếng xưng hô đối với chú bác. +姨 yí di① Dì. Chị em vói mẹ gọi là di. ② Chị em vợ cũng gọi là di. Ngày xưa các vua chư hầu gả chồng cho con gái, thường kén mấy con gái trong họ đi theo để làm bạn với con, cho nên sau gọi vợ lẽ là di. +姦 jiān gian① Gian giảo, như chữ gian 奸. ② Gian dâm. ③ Kẻ ác. +姥 mǔ mỗ, mụ① Tên đất, cũng như chữ 姆. Cũng đọc là mụ. +姤 gòu cấu① Quẻ cấu, nghĩa là gặp. ② Tốt. +姣 jiāo giảo① Ðẹp. +姞 jí cật① Họ Cật. Con gái nước Yên gọi là Yên cật 燕姞. +姝 shū xu① Con gái đẹp. Kinh thi có câu: Bỉ xu giả tử 彼姝者子 đẹp sao gã kia, nguyên ý là khen người hiền, bây giờ cũng gọi con gái đẹp là bỉ xu. +姜 jiāng khương① Họ vua Khương. Vua Thần Nông ở bên sông Khương, nhân lấy tên sông làm họ. +姚 yáo diêu① Họ Diêu, con cháu vua Thuấn. ② Phiêu diêu 票姚 nhanh nhẹn cứng cỏi. Nhà Hán gọi quan bình là phiêu diêu. ③ Vẻ mặt đẹp (xinh tươi). +姙 rèn nhâm① Cũng như chữ nhâm 妊. +姘 pīn phanh① Trai gái đi lại trộm với nhau. +奕 yì dịch① Dịch dịch 奕奕 to lớn (lù lù) cũng có nghĩa là lo. Tinh thần dịch dịch 精神奕奕 tinh thần sáng láng. ② Dịch diệp 奕葉 nối đời. ③ Tục dùng như chữ dịch 弈. +奔 bēn bôn① Chạy vội. ② Làm việc hăm hở sợ thua người gọi là bôn xu 奔趨. ③ Ðánh trận thua chạy gọi là bôn. ④ Cưới xin không đủ lễ gọi là bôn. +契 qì khế, tiết, khiết, khất① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế. ② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契. ④ Ðồ đốt mai rùa để bói. ⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương. ⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát. ⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu. +奐 huàn hoán① Bạn hoán 伴奐 ung dung tự đắc. ② Rực rỡ, tả cái dáng văn vẻ rực rỡ. ③ Thịnh. +奏 zòu tấu① Tâu, kẻ dưới trình bầy với người trên gọi là tấu. ② Cử âm nhạc lên cũng gọi là tấu. ③ Sự gì tiến hành được cũng gọi là tấu. Như tấu hiệu 奏效 dùng có hiệu, tấu đao 奏刀 vận dùng con dao. ④ Chạy. ⑤ Cũng như chữ tấu 腠. ⑥ Cũng dùng như chữ tấu 輳. +奎 kúi khuê① Sao khuê, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Nhà thiên văn ngày xưa cho sao khuê chủ về sự văn hoá, cho nên nói về văn vận hay dùng chữ khuê. +垤 dié điệt① Ðống kiến đùn. ② Ðống đất nhỏ. +垣 yuán viên① Tường thấp. ② Thành tất có tường, nên gọi nơi tỉnh thành là tỉnh viên 省垣. ③ Sở quan. ④ Trong khu vực của ngôi sao. +垢 gòu cấu① Cáu bẩn. ② Nhơ nhuốc. +垠 yín ngân① Bờ. ② Ngần, như kì đại vô ngân 其大無垠 thửa to không ngần. +垛 duǒ đoá① Ụ đất, ụ đất để tập bắn gọi là xạ đoá 射垛. ② Chồng chất. ③ Cái gò, cái đống. ④ Ðồ vật gì có chỗ lồi ra cũng gọi là đoá. +垓 gāi cai, giai① Cai, vạn vạn gọi là cai. ② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏. ③ Một âm là giai. Bậc. +型 xíng hình① Cái khuôn. Cái khuôn bằng đất để đúc các đồ gọi là hình. ② Nói bóng nghĩa là làm khuôn phép. +圄 yǔ ngữ① Linh ngữ 囹圄 nhà tù. +圃 pǔ phố① Vườn trồng rau. +囿 yòu hữu① Vườn nuôi các giống thú để chơi. ② Hẹp hòi, như hữu ư nhất ngung 囿於一隅 rốt chặt vào một xó. ③ Vườn tược. ④ Chỗ mà mọi sự vật họp nhiều ở đấy. +响 xiǎng hưởng① Tục dùng như chữ hưởng 響. +哉 zāi tai① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là vậy thay!. ② Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng. +哈 hā cáp① Uống nước. ② Cá ngáp miệng. ③ Cáp cáp 哈哈 tiếng cười hầng hậc, khanh khách. +哇 wā oa① Thổ ra. +哆 duō sỉ, đá① Há miệng. Cũng đọc là đá, trong thần chú thường dùng. +哄 hōng hống① Hống phiến 哄騙 đánh lửa, tới rủ rê. ② Tiếng ầm ầm. +哂 shěn sẩn① Mỉm cười. +品 pǐn phẩm① Nhiều thứ. Vật có nhiều thứ nên gọi là vật phẩm hay phẩm vật 品物. Một cái cũng gọi là phẩm. ② Phẩm hàm. Ngày xưa đặt ra chín phẩm chính tòng, từ nhất phẩm chí cửu phẩm, để phân biệt phẩm tước cao thấp. ③ Phẩm giá, như nhân phẩm 人品 phẩm giá người. ④ Cân lường, như phẩm đề 品題, phẩm bình 品評 nghĩa là cân lường đúng rồi mới đề mới nói. +哀 āi ai① Thương. ② Không có mẹ gọi là ai. Kẻ để tang mẹ mà còn cha gọi là ai tử 哀子. +咿 yī y① Y ngô 咿唔 tiếng ngâm nga. +咽 yān yết, yến, ế① Cổ họng. ② Một âm là yến. Nuốt xuống. ③ Lại một âm là ế nghẹn ngào, như ngạnh ế 梗咽 nghẹn cổ không nói ra được. +咻 xīu hưu, hủ① Nói rầm rầm. ② Một âm là hủ. Ủ hủ 噢咻 yên ủi một cách thiết tha sót xa. +咸 xián hàm① Khắp cả. ② Ðều, hết thẩy. ③ Một âm là giảm, cùng nghĩa vơí chữ giảm 減. +咷 táo đào① Tiếng gào khóc. +咳 ké khái① Ho (ho không có đờm). Cũng như chữ khái 欬. +咲 xiào tiếu① Tục dùng như chữ tiếu 笑. +咱 zán cha① Tục tự xưng mình là cha. Cũng đọc là gia. +咯 gē lạc, khách① Cãi lẽ. ② Một âm là khách. Khạc ra máu gọi là khách huyết 咯血. Ta quen đọc là khạc huyết. +咬 yǎo giảo① Cắn vào xương. Nguyên là chữ giảo 齩. +咫 zhǐ chỉ① Thước, nhà Chu định tám tấc là một chỉ. +咪 mī mễ, mị① Mễ đột 咪突 dịch âm chữ mètre của Pháp, một thứ thước đo của nước Pháp. ② Một âm là mị. Tiếng dê kêu. +咨 zī tư① Tư ta 咨嗟 than thở. ② Mưu bàn. ③ Tư đi, tư lên. Văn thư của các quan đi lại gọi là tư văn 咨文. +咦 yí di① Gào. Tục dùng làm lời nói kinh quái, như ta nói: Chào ôi chao! v.v. +咥 xì hý, điệt① Cười ầm. ② Một âm là điệt. Cắn. +咤 zhà trá① Quát thét. ② Nói lúng búng (vừa ăn vừa nói). +叟 sǒu tẩu① Ông già. +叛 pàn bạn① Làm phản. Trái lại, không cùng lòng với mình nữa. +叚 jiǎ giả① Cũng như chữ 假. +叙 xù tự① Cũng như chữ 敘. +厚 hòu hậu① Chiều dầy. ② Hậu, đối lại với chữ bạc 薄. Phẩm bình sự vật cái nào tốt hơn, nhiều hơn, dầy hơn đều gọi là hậu. ③ Hậu đãi hơn. Ðãi người thân trọng hơn gọi là tương hậu 相厚. +厙 shè xá① Họ Xá. +厘 lí li① Cũng như chữ 釐. +厖 páng mang① Dầy, to. Như mang nhiên đại vật 厖然大物 sù sù vật lớn. ② Lẫn lộn. +卽 jí tức① Tới, gần. Như khả vọng nhi bất khả tức 可望而不可卽 khá trông mà chẳng khá tới gần. ② Ngay. Như lê minh tức khởi 黎明卽起 sáng sớm dậy ngay, tức khắc 卽刻 ngay lập tức, v.v. ③ Tức là, như sắc tức thị không 色卽是空 sắc tức là không, ý nói hai bên như một. ④ Du, lời nói ví thử. Như thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện 善卽無賞亦不可不為善 làm thiện dù chưa được thưởng, cũng phải làm thiện. Thường viết là 即. +卻 què khước① Từ giã. Người ta cho gì mình từ không nhận gọi là khước. ② Lùi về. Như khước địch 卻敵 đánh được giặc lùi. ③ Mất, tiếng nói giúp lời. Như vong khước 忘卻 quên mất. ④ Lại. Như các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng khước thuyết 卻說 nghĩa là nối bài trên mà nói. Tục viết là khước 却. +南 nán nam① Phương nam. ② Tên bài nhạc, như chu nam 周南, triệu nam 召南 tên bài hát nhạc trong kinh Thi. +勇 yǒng dũng① Mạnh, như dũng sĩ 勇士, dũng phu 勇夫. ② Gan tợn hơn người cũng gọi là dũng, như dũng cảm 勇敢 gan góc mạnh tợn, việc nguy hiểm cũng không chùn. ③ Binh lính, như hương dũng 鄉勇 lính làng (lính dõng). +勅 chì sắc① Tục dùng như chữ sắc 敕 nghĩa là răn bảo. +勃 bó bột① Thốt nhiên, như bột nhiên động 勃然動 thốt nhiên động. ② Bừng bừng, như sắc bột như dã 色勃如也 sắc mặt bừng bừng, tả cái sắc mặt thay đổi. ③ Ùn, tả cái vẻ thịnh vượng, như bồng bột 篷勃 lên ùn ùn. +勁 jìn kính① Cứng, mạnh. Như kính binh 勁兵 binh mạnh, kính thảo 勁草 cỏ cứng. +劾 hé hặc① Hặc, như sam hặc 参劾 bàn hặc (dự vào việc hặc tội người khác). Làm quan có lỗi tự thú tội mình gọi là tự hặc 自劾. +匍 pú bồ① Bồ bặc 匍匐 bò lổm ngổm, như bồ bặc bôn tang 匍匐奔喪 bò dạch về chịu tang, nghĩa là thương quá không đi được phải chống gậy mà bò tới. +前 qián tiền① Trước, như đình tiền 庭前 trước sân. ② Cái trước, như tiền biên 前編 quyển trước. ③ Sớm trước, như tiền hiền 前賢 người hiền trước. Kẻ làm nên trước mình gọi là tiền bối 前輩. ④ Tiến lên, như phấn vãng trực tiền 蕡往直前 gắng gỏi bước lên trước. +剌 là lạt① Trái, như quai lạt 乖剌 ngang trái. ② Cá nhảy gọi là bạt lạt 跋剌, cũng gọi là bát lạt 潑剌. +剋 kè khắc① Chế phục được, cũng như chữ khắc 克. Như kim khắc mộc 金剋木 loài kim chế phục được loài mộc. ② Tất thế, kíp, như khắc kì 剋期 cứ hạn phải dúng hẹn. Tục viết là khắc 尅. +削 xuē tước① Vót. ② Ðoạt hẳn, như tước chức 削識 cách mất chức quan, tước địa 削地 triệt mất phần đất. ③ Cái tước (cái nạo). Ðời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì lấy cái nạo nạo đi, gọi là cái tước. Ðức Khổng-tử làm kinh Xuân-thu, chỗ nào nên để thì viết, chỗ nào chữa thì nạo đi, vì thế nên chữa lại văn tự gọi là bút tước 筆削. ④ Mòn, người gầy bé đi gọi là sấu tước 瘦削. +剉 cuò toả① Chặt đứt. +則 zé tắc① Phép. Nội các chế đồ khuôn mẫu gì đều gọi là tắc, nghĩa là để cho người coi đó mà bắt chước vậy. Như ngôn nhi vi thiên hạ tắc 言而為天下則 nói mà làm phép cho thiên hạ. ② Bắt chước. ③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn. +剄 jǐng hĩnh① Lấy dao cắt cổ. +剃 tì thế① Cắt tóc. Cắt tóc đi tu gọi là thế phát 剃髮. +冠 guān quan, quán① Cái mũ. ② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠. ③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân 冠軍 đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân. +兗 yǎn duyện① Châu Duyện, thuộc tỉnh Sơn-đông và Trực-lệ bên Tầu. +兕 sì huỷ① Con Huỷ, tức là con tê giác. Sừng nó tiện dùng làm chén uống rượu, nên gọi là huỷ quang 兕光. +兔 tù thỏ① Con thỏ. ② Mặt trăng. Ngày xưa bảo cái bóng đen trong mặt trăng là con thỏ, vì thế nên tục gọi mặt trăng là ngọc thỏ 玉兔. +修 xīu tu① Sửa, sửa cho hay tốt gọi là tu, như tu thân 修身 sửa mình, tu đức 修德 sửa đức, tu lí cung thất 修理宮室 sửa sang nhà cửa. ② Dài, như tu trúc 修竹 cây trúc dài. ③ Tu-đa-la 修多羅 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Ðem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh 契經 nghĩa là kinh Phật nói đúng lí đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là Tu-đố-lộ 修妒路. ④ Tu-la 修羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo thiên, nhân, Tu-la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục. +信 xìn tín① Tin, không sai lời hẹn là tín, như trung tín 忠信 tin thực. ② Không ngờ gì, như tương tín 相信 cùng tin nhau, tín dụng 信用 tin dùng, tín thí 信施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường. ③ Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín. ④ Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín 印信, tín phiếu 信票 cái vé làm tin về tiền bạc. ⑤ Tin tức, như thư tín 書信 cái thư hỏi thăm. ⑥ Tin tức, như phong tín 風信 tin gió, sương tín 霜信 tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến. ⑦ Tên thứ đá độc, như thạch tín 石信 tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn. +俠 xiá hiệp① Hào hiệp, lấy quyền lấy sức mà giúp người gọi là hiệp 俠. Phàm những người vì nghĩa mà cứu giúp người gọi là hiệp, như nghĩa hiệp 義俠, hiệp sĩ 俠士, v.v. +俟 sì sĩ① Ðợi, có khi viết là 竢. +俞 yú du① Phải, vâng, lời nói đáp lại, như phụng chỉ vua đã ưng cho gọi là du duẫn 俞允. Tục viết là 兪. +保 bǎo bảo① Gánh vác, gánh lấy trách nhiệm gọi là bảo, như bảo chứng 保證 nhận làm chứng, bảo hiểm 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm, trung bảo 中保 người đứng giữa nhận trách nhiệm giới thiệu cả hai bên. ② Giữ, như bảo hộ 保護, bảo vệ 保衛 giữ gìn. ③ Kẻ làm thuê, như tửu bảo 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu. ④ Bầu, như bảo cử 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì. +俛 fǔ phủ, miễn① Cúi, cùng nghĩa với chữ phủ 俯. Một âm là miễn. ② Gắng, cùng nghĩa với chữ miễn 勉. +俚 lǐ lí① Nhờ, như vô lí 無俚 cũng như nói vô liêu 無聊 không nhờ cái gì cho khuây khoã được. ② Quê kệch, như lí ca 俚歌 câu hát quê kệch của người nhà quê hát. +俘 fú phu① Bắt được, đánh bắt được quân giặc gọi là phu. +剎 chà sát① Dịch âm tiếng Phạm là sát sát, gọi tắt là sát. Cái cột phan. Người tu được một phép, dựng cái phan để nêu cho kẻ xa biết gọi là sát can 刹干. Vì thế cái tháp của Phật cũng gọi là sát. Bây giờ thường gọi chùa là sát. Như cổ sát 古刹 là chùa cổ. ② Sát na 刹那, một thời gian rất ngắn, chỉ trong một mối niệm có tới 90 sát na. +俗 sú tục① Phong tục. Trên hoá kẻ dưới gọi là phong 風, dưới bắt chước trên gọi là tục 俗. ② Tục tằn, người không nhã nhặn gọi là tục. Những cái ham chuộng của đời, mà bị kẻ trí thức cao thượng chê đều gọi là tục. +俑 yǒng dũng① Tượng gỗ. ② Người nào xướng lên thói ác trước nhất gọi là tác dũng 作俑. +俐 lì lị① Nhanh nhẹn sáng suốt, như lanh lị 伶俐 lanh lợi. +俏 qiào tiếu① Giống. ② Ðẹp. +俎 zǔ trở① Cái thớt. ② Cái mâm dùng để các muông sinh dâng lên lễ. Tục quen viết là 爼. +俊 jùn tuấn① Tài giỏi, tài trí hơn người gọi là tuấn, phàm sự vật gì có tiếng hơn đời đều gọi là tuấn. +俄 é nga① Chốc lát, như nga khoảnh 俄頃 thoảng tí. ② Tên nước Nga, gọi đủ là Nga La Tư 俄羅斯. +促 cù xúc① Gặt, sự cần kíp đến nơi gọi là xúc, như cấp xúc 急促 vội gấp, đoản xúc 短促 ngắn gặt, xuyễn xúc 喘促 thở gặt, v.v. ② Thúc dục. +係 xì hệ① Buộc, cũng nghĩa như chữ hệ 繫. ② Lời nói giúp lời, như uỷ hệ 委係, nguyên uỷ là xác hệ 確係 đích xác là, v.v. +便 biàn tiện① Tiện, như tiện lợi 便利. ② Yên, cái gì làm cho mình được yên gọi là tiện, như tiện điện 便殿, tiện cung 便宮 cung điện nghỉ được yên, v.v. +侷 jú cục① Co quắp. Bị vật gì hạn chế, làm cho không duỗi thẳng được, gọi là cục. +侶 lv̌ lữ① Bạn, cùng đi cùng ở làm quen với mình gọi là lữ. +侵 qīn xâm① Tiến dần, như xâm tầm 侵尋 dần dà. ② Ðánh ngầm, ngầm đem binh vào bờ cõi nước khác gọi là xâm. ③ Bừng, như xâm thần 侵晨 sáng tan sương rồi. ④ Xâm lấn, không phải của mình mà cứ lấn hiếp gọi là xâm, như xâm đoạt 侵奪 xâm cướp, xâm chiếm 侵占, v.v. +侯 hóu hầu① Tước hầu. Các nhà đế vương đặt ra năm tước để phong cho bầy tôi, tước hầu là tước thứ hai trong năm tước. Ðời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang, như quân hầu 君侯, ấp hầu 邑侯, v.v. ② Bui, dùng làm lời phát ngữ như chữ duy 唯. ③ Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là hầu, có khi viết là 矦. +侮 wǔ vũ① Khinh nhờn, như khi vũ 欺侮 lừa gạt hà hiếp. ② Kẻ lấn áp, như ngự vũ 禦侮 chống kẻ đến lấn áp mình. +亯 xiǎng hanh① Cũng như chữ hanh 亨. +亮 liàng lượng① Sáng, như lượng giám 亮鋻 sáng soi. ② Thanh cao, như cao phong lượng tiết 高風亮節 phẩm hạnh thanh cao. ③ Tên người, ông Gia Cát Lượng 諸葛亮 người đời hậu Hán. +亭 tíng đình① Cái đình, bên đường làm nhà cho khách qua lại trọ gọi là quá nhai đình 過街亭. Trong các vườn công, xây nhà cho người đến chơi nghỉ ngơi ngắm nghía gọi là lương đình 涼亭. ② Phép nhà Hán chia đất cứ mười dặm là một đình, mười đình là một làng, nên người coi việc làng là đình trưởng 亭長, tức lí trưởng bây giờ. ③ Dong dỏng, như đình đình ngọc lập 亭亭玉立 dong dỏng cao như ngọc đẹp, tả cái dáng người đẹp. ④ Ðến, như đến trưa gọi là đình ngọ 亭午. +靣 miàn diện① Tục dùng như chữ diện 面. +非 fēi phi① Trái, không phải, sự vật gì có nghĩa nhất định, nếu không đúng hết đều gọi là phi. ② Lầm lỗi. Như văn quá sức phi 文過飾非. Có lỗi rành rành lại còn kiếm lí bôi xoá che lấp. ③ Chê, huỷ báng. Như phi thánh vu pháp 非聖誣法 chê thánh, vu miệt chánh pháp. ④ Chẳng phải, dùng làm tiếng lặp lại. Như thành phi bất cao dã 城非不高也 thành chẳng phải là chẳng cao. ⑤ Châu Phi 非洲, một tiếng gọi tắt châu A-phi-lợi-gia 阿非利加 Africa. ⑥ Không, cùng nghĩa với vô 無. +青 qīng thanh① Màu xanh, một trong năm màu, hoà với màu đỏ thì thành ra màu tía, hoà với màu vàng thì hoá màu lục. ② Người đời xưa cho xanh là cái sắc phương đông, thái tử ở cung phía đông, nên cũng gọi thái tử là thanh cung 青宮. ③ Người xưa lấy cái thẻ bằng tre để viết chữ gọi là sát thanh 剎青, có khi dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc cho dễ gọi là hãn thanh 汗青. Xanh là cái màu cật tre, các quan thái sử ngày xưa dùng cật tre để ghi chép các việc, cho nên sử sách gọi là thanh sử 青史 sử xanh. ④ Thanh niên 青年 tuổi trẻ, cũng gọi là thanh xuân 青春. ⑤ Thanh nhãn 青眼 coi trọng, Nguyễn Tịch 阮籍 nhà Tấn 晉 tiếp người nào coi là trọng thì con mắt xanh, người nào coi khinh thì con mắt trắng, vì thế nên trong lối tờ bồi hay dùng chữ thùy thanh 垂青 hay thanh lãm 青覽 đều là nói cái ý ấy cả, cũng như ta nói, xin để mắt xanh mà soi xét cho vậy. ⑥ Châu Thanh, thuộc vùng Sơn Ðông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ. +雨 yǔ vũ, vú① Mưa. ② Một âm là vú. Ðổ mưa xuống. Như vú bạc 雨雹 đổ mưa đá, vú tuyết 雨雪 mưa tuyết, v.v. +隹 zhūi chuy① Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn. +隶 lì đãi① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮. +附 fù phụ① Bám, nương cậy, cái nhỏ bám vào cái lớn mới còn được gọi là phụ. Như y phụ 依附 nương tựa, nước nhỏ phục tùng nước lớn gọi là quy phụ 歸附. ② Phụ thêm. Như sách Luận ngữ 論語 nói Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào. ③ Gửi. Như phụ thư 附書 gửi thư. +陂 bēi pha, bi, bí① Pha đà 陂陀 chiều đất chênh chênh xuống. ② Một âm là bi. Bi trì 陂池 vũng chứa nước, ao hồ. ③ Lại một âm là bí. Nghiêng lệch. +陀 tuó đà① Chỗ đất gập ghềnh. Có khi viết là 阤. +阿 ā a, á① Cái đống lớn, cái gò to. ② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành 阿衡, a bảo 阿保, v.v. ③ A dua. Như a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng. ④ Bờ bên nước. ⑤ Cái cột. ⑥ Dài mà dẹp. ⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à. +阽 diàn diêm, điếm① Nguy. Cũng quen đọc là chữ điếm. +阼 zuò tộ① Bên thềm chủ nhân đứng. Ngày xưa chủ khách tiếp nhau, khách ở thềm bên phía tây, chủ ở thềm bên phía đông, vì chủ đáp tạ lại khách, cho nên gọi là tộ. ② Cái ngôi của thiên tử. Như tiễn tộ 踐阼 lên ngôi vua. +阻 zǔ trở① Hiểm trở. Chỗ núi hiểm hóc gọi là hiểm 險, chỗ nước nguy hiểm gọi là trở 阻. ② Ngăn trở. Cùng nghĩa với chữ trở 沮. Như vi chi khí trở 爲之氣阻 làm cho cái khí đang hăng tắt ngẵng lại. Lại cản trở không cho làm cũng gọi là trở. ③ Gian nan. ④ Cậy. +阸 è ách① Khốn cùng, vận ách. +阜 fù phụ① Núi đất, đống đất, gò đất. ② To lớn. Nhiều nhõi, thịnh vượng. Như ân phụ 殷阜 giàu có đông đúc. ③ Béo. +門 mén môn① Cửa. Cửa có một cánh gọi là hộ 户, hai cánh gọi là môn 門. ② Cửa mở ở nhà gọi là hộ, ở các khu vực gọi là môn. Như lí môn 里門 cổng làng, thành môn 城門 cổng thành, v.v. Phàm những chỗ then chốt đều gọi là môn. Như đạo nghĩa chi môn 道義之門 cái cửa đạo nghĩa (cái then chốt đạo nghĩa), chúng diệu chi môn 眾妙之門 (Lão Tử 老子) cái then chốt của mọi điều mầu nhiệm. ④ Nhà họ (gia tộc) nhà họ nào vẫn thường có tiếng tăm lừng lẫy gọi là danh môn 名門 hay môn vọng 門望. ⑤ Ðồ đảng. Như đồ đảng của đức Khổng Tử 孔子 gọi là Khổng môn 孔門, đồ đảng của Phật gọi là gọi là phật môn 佛門. Lấy quyền thế mà chiêu tập đồ đảng gọi là quyền môn 權門 hay hào môn 豪門, v.v. ⑥ Loài, thứ. Như phân môn 分門 chia ra từng loại. Chuyên nghiên cứu về một thứ học vấn gọi là chuyên môn 專門. ⑦ Một cỗ súng trái phá. +長 cháng trường, trưởng, trướng① Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường. ② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu. ③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa. ④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi. ⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy. ⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng. ⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老. ⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v. ⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ. ⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn. ⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi. +金 jīn kim① Loài kim. Phàm các vật lấy ở các mỏ mà có thể nấu chảy ra và biến hoá được hình chất đi đều gọi là kim. Như vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim 五金 (năm loài kim). Ðó là kể các thứ thường dùng đó thôi, chứ loài kim thì nhiều thứ lắm. ② Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim. ③ Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim 一金. ④ Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân 鳴金收軍. ⑤ Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim. ⑥ Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả. ⑦ Bền. Như kim thành 金城 thành bền như vàng. ⑧ Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu 金口 miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. ⑨ Nhà Kim 金 (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống 北宋, lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất. ⑩ Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn. +采 cǎi thải, thái① Hái, ngắt. ② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải 採. ③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải 雜采, dáng dấp người gọi là phong thải 風采. Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp 采邑. Ta quen đọc là chữ thái. +郄 xì khích① Cũng như chữ 郤. +郄 xì tức① Cũng là chữ 卽. +邸 dǐ để① Cái nhà cho các nước chư hầu đến chầu ở. Tục gọi các dinh các phủ của các vương hầu là để. Cho nên nói đến một tước mỗ thì gọi là mỗ để 某邸. Phàm nhà cửa to lớn đều gọi là để đệ 邸第. ② Cái bình phong. +邶 bèi bội, bắc① Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. Ta quen đọc chữ bắc. +邵 shào thiệu① Tên đất. ② Dùng như chữ 召, họ Thiệu. +邳 péi bi① Tên một huyện ngày xưa, thuộc tỉnh Giang Tô. +邲 bì bật① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. +邱 qīu khâu① Tên đất. Nay mượn dùng như chữ khâu 丘 (gò) để tránh tên huý đức Khổng Tử 孔子. +邰 tái thai① Tên một nước ngày xưa. +还 huán hoàn① Tục dùng như chữ hoàn 還. +迕 wù ngỗ① Gặp. Hai bên, bên đi bên lại, mà vừa gặp nhau gọi là ngỗ. Vì thế nên sự gì kéo đến bề bộn mà họp cả vào một lúc gọi là thác ngỗ 錯迕.② Ngang trái, ý kiến trái khác nhau gọi là ngỗ, như: quai ngỗ 乖迕 ngang trái. +返 fǎn phản① Trả lại. ② Trở lại. Nguyễn Du 阮攸: Thận vật tái phản linh nhân xi 愼勿再返令人嗤 (Khuất Nguyên) đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa. +迓 yà nhạ① Đón rước, đi mời. Cũng dùng như chữ nhạ 訝. +近 jìn cận, cấn, kí① Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại 近代 đời gần đây. ② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy. ③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ. ④ Thiết dụng, cần dùng. ⑤ Một âm là cấn. Thân gần. ⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi. +迎 yíng nghênh, nghịnh① Đón. Chờ vật ngoài nó tới mà ngửa mặt ra đón lấy gọi là nghênh. Như tống nghênh 送迎 đưa đón. Hoan nghênh 歡迎 vui đón. Nghênh phong 迎風 hóng gió, v.v. ② Đón trước, suy xét cái mối mừng giận của người khác mà đón trước chiều ý gọi là nghênh hợp 迎合 hay phùng nghênh 逢迎. ③ Một âm là nghịnh. Ði đón về. Như thân nghịnh 親迎 lễ đi đón dâu. Phàm cái gì nó tới mà mình đón lấy thì gọi là nghênh, nó chưa lại mà mình tới đón trước gọi là nghịnh. +迍 zhūn truân① Truân chiên 迍邅 vướng vít chật vật không bước lên được. ② Sự đời gấp khúc không được thảnh thơi cũng gọi là truân chiên 迍邅. +軋 yà yết, loát① Nghiến, phàm cái gì đã qua một vòng trục tròn nó lăn qua đều gọi là yết. Như gỡ bông có cái yết hoa khí 軋花器 tức là cái guồng bật bông vậy. ② Gạt đổ, đè bẹp. Lấy thế lực mà đánh đổ người khác gọi là khuynh yết 傾軋. ③ Một thứ hình pháp ngày xưa, dùng bàn ép kẹp mắt cá chân. ④ Tiếng bánh xe quay chạm vào nhau. ⑤ Ta quen đọc là chữ loát. +虱 shī sắt① Tục dùng như chữ sắt 蝨. +虯 qíu cầu① Con rồng có sừng gọi là cầu long 虯龍. +虎 hǔ hổ① Con hổ. ② Dùng để tỉ dụ cái sức oai mạnh. Như hổ bôn 虎賁 kẻ dũng sĩ, hổ trướng 虎帳 trướng hùm, chỗ quan võ ngồi.③ Vật gì hình như cái mồm hếch về một bên đều gọi là hổ. Như chỗ khe ngón tay cái với ngón tay trỏ gọi là hổ khẩu 虎口. Vì thế nên bấm đốt tay tính số gọi là nhất hổ 一虎. Lối đánh cờ ba quân đứng ba góc cũng gọi là hổ. +芾 fèi phất① Cùng nghĩa với chữ 茀. ② Tế phất 蔽芾 nhỏ xíu. +芽 yá nha① Mầm. Như đậu nha 荳芽 mầm đậu. ② Sự vật gì mới phát ra cũng gọi là nha. ③ Quặng mỏ. +芼 mào mạo, mao① Lựa, lẩy lấy. ② Rau mạo. ③ Một âm là mao. Cỏ mao. +芹 qín cần① Rau cần. Kinh Thi 詩經 có câu: Tư nhạo Phán thuỷ, bạc thái kì cần 思樂泮水,薄采其芹 nghĩ thích sông Phán, chúng hái rau cần, là bài thơ khen vua hi Công có công sửa lại nhà học phán cung. Vì thế đời sau nói học trò được vào tràng học nhà vua là thái cần 采芹 hay nhập phán 入泮 vậy. +芸 yún vân① Một thứ cỏ thơm (mần tưới), thường gọi là cỏ vân hương 芸香, lấy lá hoa nó gấp vào sách thì khỏi mọt. Vì thế nên gọi quyển sách là vân biên 芸編. ② Làm cỏ lúa. +芷 zhǐ chỉ① Một thứ cỏ thơm, rễ làm thuốc gọi là bạch chỉ 白芷. Nguyễn Du 阮攸: Thử địa do văn lan chỉ hương 此地猶聞蘭芷香 đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ. +芳 fāng phương① Cỏ thơm. Như phương thảo 芳草 cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh 芳名 tiếng thơm. ② Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời. +花 huā hoa① Hoa, hoa của cây cỏ. ② Tục gọi các vật loang lổ sặc sỡ như vẽ vời thuê thùa là hoa. ③ Danh sắc phiền phức cũng gọi là hoa. Như hoa danh 花名 một bộ có nhiều tên. ④ Nốt đậu. Trẻ con trồng đậu gọi là chủng hoa 種花, lên đậu mùa gọi là thiên hoa 天花. ⑤ Hao phí. Như hoa phí 花費 tiêu phí nhiều. ⑥ Nhà trò, con hát. ⑦ Năm đồng tiền gọi là một hoa. +芰 jì kị① Một thứ củ ấu có bốn cạnh. Củ có hai cạnh gọi là lăng 菱. +芯 xīn tâm① Bấc đèn. Ruột một thứ cỏ dùng để thắp đèn gọi là đăng tâm 燈芯. +芮 rùi nhuế① Nhỏ xíu. ② Bến sông. ③ Tên một nước đời xưa. +芭 bā ba① Cỏ ba, một thứ cỏ thơm. ② Cùng nghĩa với chữ ba 葩.③ Ba tiêu 芭蕉 cây chuối: xem chữ 蕉 ở dưới. +芬 fēn phân① Mùi cỏ thơm. Các đồ ăn có mùi thơm cũng gọi là phân phương 芬芳. ② Nổi lên, lùm lùm. ③ Cùng nghĩa với chữ phân 紛. +芫 yuán nguyên① Cây nguyên hoa 芫花, lá độc, người đánh cá cứ giã nó ra ném xuống sông, cá chết nổi lên, vì thế lại gọi là ngư độc 魚毒. +芪 qí kì① Hoàng kì 黄芪 thứ cỏ, rễ dùng làm thuốc. Thứ nào sinh ở Miên Thượng thì tốt, cho nên gọi là miên kì 緜芪, còn viết là 綿芪. Chữ kì 芪 có khi viết là 蓍. +芩 qín cầm① Cỏ cầm, mọc ở các chỗ thấp ướt (Phragmites japonica). ② Hoàng cầm 黄芩 một thứ cỏ, rễ dùng làm thuốc được. Thứ nào để lâu, trong lòng rỗng, ngoài vàng, trong đen gọi là phiến cầm 片芩. Thứ mới đào, trong đặc gọi là điều cấm 條芩. +芨 jí cập① Bạch cập 白芨 cây bạch cập, dùng làm thuốc hồ trát. +芧 xù trữ, tự① Cây trữ. Bạch trữ 白芧 cỏ tranh trắng. Có khi đọc là chữ tự. +芥 jiè giới① Rau cải. ② Hạt cải. Hạt cải nhỏ lắm, nên cái gì nhỏ mọn gọi là tiêm giới 纖芥. ③ Phận hèn hạ gọi là thảo giới 草芥 cỏ rác. +芣 fú phù① Phù dĩ 芣苢 cỏ phù dĩ. Ngày xưa bảo tức là cây bông mã đề. Còn gọi là cây xa tiền 車前. +芡 qiàn khiếm① Củ súng (Euryale ferox). Tục gọi là kê đầu tử 雞頭子. +芟 shān sam① Cắt cỏ. ② Cái liềm phạt. +芝 zhī chi① Một loài cỏ như nấm, mọc ở các cây đã chết, hình như cái nấm, cứng nhẵn nhụi, có sáu sắc xanh, đỏ, vàng, trắng, đen, tía. Người xưa cho đó là cỏ báo điềm tốt lành, nên gọi là linh chi 靈芝. +芙 fú phù① Phù dong 芙蓉 cây hoa phù dong. +芘 pí tỉ① Có khi mượn dùng như chữ tí 庇. +舍 shè xá, xả① Quán trọ. Nhà ở cũng gọi là xá. Như mao xá 茅舍 nhà tranh. ② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v. ③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ. ④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm. ⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍. ⑥ Thôi ngưng. +臥 wò ngoạ① Nằm. Vương Hàn 王翰: Tuý ngoạ sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑,古來征戰幾人回 Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, xưa nay chinh chiến mấy người về. ② Nghỉ ngơi. ③ Dẹp hết, thôi, như ngoạ danh lợi giả tả sinh nguy 臥名利者寫生危 dẹp hết cái lòng danh lợi thì không bị cái luỵ hiểm nguy. ④ Ngắm nghía, đời Lục triều gọi sự đọc sách là ngoạ du 臥遊 ý nói không phải đi đâu mà được ngắm nghía các thắng cảnh vậy. ⑤ Phàm vật gì để ngang cũng gọi là ngoạ cả. +肺 fèi phế① Phổi, ở hai bên ngực, bên tả hai lá, bên hữu ba lá. Nay gọi tấm lòng là phế phủ 肺腑. +肸 xì hật① Vang dậy. ② Hật hưởng 肸蠁 loài muỗi nhặng, vì nó bay họp từng đàn rất đông, nên nói về sự gì hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng. +肴 yáo hào① Ðồ nhắm, các thứ thịt cá đem làm chín ăn gọi là hào. Nguyễn Du 阮攸: Hành nhân bão thực tiện khí dư, Tàn hào lãnh phạn trầm giang để 行人飽食便棄餘,殘肴冷飯沉江底 Người đi (thuyền) ăn no, thừa vứt bỏ, Cơm nguội, thức ăn đổ chìm xuống đáy sông. +育 yù dục① Nuôi, nuôi cho khôn lớn gọi là dục. ② Sinh, như dục lân 育麟 sinh con trai. ③ Thơ bé. +肱 gōng quăng① Cánh tay (từ khuỷu tay đến bàn tay). ② Bầy tôi chân tay gọi là cổ quăng 股肱. Thư Kinh 書經 có câu: Lương y tam chiết quăng 良醫三折肱 ý nói thầy thuốc trải nhiều bệnh khó rồi mới giỏi, nói ví như người có từng trải nhiều sự biến rồi mới lõi vậy. +肯 kěn khẳng, khải① Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng. ② Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lí gì cũng gọi là khải khính 肯綮. +肭 nà nạp① Ột nạp 膃肭 con chó bể, một thứ hải sản đầu như chó, cái hột dái nó gọi là ột nạp tề 膃肭臍 dùng làm thuốc được, còn gọi là hải cẩu thận 海狗腎. +肫 zhūn truân, thuần① Truân truân 肫肫 chăm chỉ, chăm chắm. ② Tục gọi mề chim, mề gà, mề vịt là truân. ③ Một âm là thuần. Thịt khô còn nguyên. +肪 fáng phương① Chi phương 脂肪 mỡ lá, chất bổ của loài cây cỏ cũng gọi là chi phương. +肩 jiān kiên① Vai. ② Gánh vác, trút được hết trách nhiệm gọi là tức kiên 息肩. ③ Dùng. ④ Giống muông ba tuổi. +肧 pēi phôi① Nguyên là chữ phôi 胚. +肥 féi phì① Béo, phàm các giống động vật thực vật mà có nhiều chất béo gọi là phì, như phì mĩ 肥美 béo ngậy, ngậy ngon. ② Ðầy đủ, thừa thãi, như phân phì 分肥 chia của. ③ Bón ruộng, các thứ dùng để bón ruộng đều gọi là phì, như phì liệu 肥料 đồ bón tốt. +肢 zhī chi① Chân tay người, chân giống thú, chân cánh giống chim đều gọi là chi. ② Sống lưng. +股 gǔ cổ① Ðùi vế. ② Ðùi vế là một bộ phận trong thân thể, cho nên một bộ phận của một sự gì gọi là cổ. Như một cánh quân gọi là nhất cổ binh 一股兵, mấy người góp vốn buôn chung gọi là hợp cổ 合股. ③ Câu cổ 勾股 trong hình tam giác vuông, bề ngang ngắn gọi là câu 勾, bề dọc dài gọi là cổ 股, cạnh dài nhất đối diện với góc vuông gọi là huyền 弦. +者 zhě giả① Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt chỗ cách nhau, như nhân giả nhân dã, nghĩa giả nghi dã 仁者人也,義者宜也 nhân ấy là đạo làm người, nghĩa ấy là sự làm phải vậy. ② Lời nói chuyên chỉ về một cái gì, như hữu kì sĩ chi nhân giả 友其士仁者 chơi bạn phải chơi với kẻ sĩ có nhân. ③ Ấy, như giả cá 者箇 cái ấy, giả phiên 者番 phen ấy, v.v. +羌 qiāng khương① Rợ Khương (ở phía tây).② Bèn, dùng làm ngữ từ. +羋 mǐ mị① Be be, tiếng dê kêu. ② Họ Mị. +罔 wǎng võng① Cái lưới đánh chim đánh cá. Ngày xưa viết là 网, bây giờ hay viết là網. ② Giáng võng 降罔 giáng tội, mắc vào lưới tội. ③ Vu khống, lừa. ④ Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du 罔荒于遊 chớ có chơi bời hoang đãng. ⑤ Không thẳng. +糾 jīu củ, kiểu① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng 糾眾 nhóm họp mọi người. ② Ðốc trách, như củ sát 糾察 coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử 糾舉. ③ Thu lại, họp lại. ④ Vội, gấp. ⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu 窈糾 tả cái vẻ thư thái. +竺 zhú trúc, đốc① Thiên trúc 天竺 nước Thiên Trúc, tức là nước Ấn Ðộ bây giờ. Tức là chỗ sinh ra Phật tổ, nên gọi nước Phật là nước Trúc. ② Một âm là đốc. Cùng nghĩa với chữ đốc 篤. +空 kōng không, khống, khổng① Rỗng không, hư không. ② Trời, như cao không 高空, thái không 太空 đều là tiếng gọi về trời cả. ③ Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn 空門. ④ Hão, như không ngôn 空言 nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được. ⑤ Hão, dùng làm trợ từ. ⑥ Không không 空空 vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt. ⑦ Không gian 空間 nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ 宇宙. ⑧ Thông suốt, như tạc không 鑿空 mở mang đường lối cho thông suốt. ⑨ Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn. ⑩ Tục gọi sự nhàn hạ là khống. ⑪ Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng 孔. +穹 qióng khung① Cao lớn, hình khum khum mà cao gọi là khung, như khung thiên 穹天 trời cao. Nhà rạp căng trông như rạp hát gọi là khung lư 穹廬. ② Hình khom, vật gì hình nổi gồ lên đều gọi là khung. ③ Sâu. ④ Cùng nghĩa với chữ không 空. +穸 xì tịch① Truân tịch 窀穸 huyệt mả (cái hố chôn người chết). Việc tang gọi là truân tịch chi sự 窀穸之事. +秊 nián niên① Nguyên là chữ niên 年. +秉 bǐng bỉnh① Cầm, như bỉnh bút 秉筆 cầm bút. ② Một thứ để đong ngày xưa, 16 hộc là một bỉnh. ③ Lúa đầy chét tay. ④ Cùng nghĩa với chữ bính 柄. +秈 xiān tiên① Một thứ thóc không có nhựa dính mà chín sớm gọi là tiên, như lúa ba trăng ta. +秆 gǎn cán① Cũng như chữ cán 稈. +臾 yú du, dũng① Tu du 須臾 chốc lát, giây lát. ② Một âm là dũng. Cùng nghĩa với chữ dũng 慂. +祁 qí kì① Thịnh lớn. Như kì hàn 祁寒 rét dữ. +祀 sì tự① Tế. ② Năm, đầu năm gọi là nguyên tự 元祀. +礿 yuè dược, thược① Ngày tế xuân gọi là tế dược 祭礿. Cũng đọc là thược. +社 shè xã① Ðền thờ thổ địa. ② Xã hội, ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một xã, để cùng mưu tính các việc công ích gọi là xã hội 社會. Kết hợp nhiều người là một đoàn thể mà cùng có quan hệ chung như nhau cũng gọi là xã hội, vì thế hễ ai rủ rê các người đồng chí làm một việc gì gọi là kết xã 結社, như thi xã 詩社 làng thơ, hội thơ, văn xã 文社 làng văn, hội văn. Phàm họp nhiều người làm một việc gì cũng gọi là xã. Như hội xã 會社 cũng như công ti. ③ Ngày xã, ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày thu xã 秋社. +矽 xì tịch① Một chất lấy ở hoá học ra, dùng làm nguyên liệu như thuỷ tinh (silicon, Si). +矼 qiāng cang, khang, xoang① Xếp đá làm bệ để qua nước gọi là cang (bệ đá). ② Một âm là khang. Thực thà. Tục quen đọc là chữ xoang. +矻 kù khốt, ngột① Khốt khốt 矻矻 xốc vác (làm sa sả không nghỉ). Tục đọc là chữ ngột. +知 zhī tri① Biết, tri thức. Phàm cái gì thuộc về tâm mình nhận biết, biện biệt, phán đoán, toan tính, ghi nhớ được đều gọi là tri. ② Biết nhau, bè bạn chơi với nhau gọi là tri giao 知交. ③ Hiểu biết. ④ Muốn. ⑤ Ghi nhớ. ⑥ Sánh ngang, đôi. ⑦ Khỏi. ⑧ Làm chủ, như tri phủ 知府 chức chủ một phủ, tri huyện 知縣 chức chủ một huyện, v.v. ⑨ Tri ngộ, được người ta biết mà đề bạt mình lên gọi là thụ tri 受知. ⑩ Một âm là trí. Trí khôn, trí tuệ, cùng nghĩa với chữ trí 智. +盂 yú vu① Cái chén. +疝 shàn sán① Chứng sán, phàm nhân vật gì trở ngại, làm cho gân thịt co rút luôn luôn rồi phát ra đau đớn dữ đều gọi là sán. Chứng sa đì cũng gọi là sán. +疚 jìu cứu① Bệnh lâu. ② Ðau lòng, lúc để tang gọi là tại cứu 在疚. +疙 gē ngật① Ðầu đanh nhọt mọc ở trên đầu, ngoài da nổi cục sù sì gọi là ngật đáp 疙瘩. +疘 gāng giang① Cũng như chữ giang 肛. +畀 bì tí① Ban cho, cho. +画 huà hoạch① Cũng như chữ hoạch 畫. +甯 níng nịnh, ninh① Sở nguyện, nguyện thế, thà rằng. ② Một âm là ninh. Yên, cũng như chữ ninh 寧. +的 de đích, để① Thấy rõ, lộ ra ngoài, như tiểu nhân chi đạo, đích nhiên nhi nhật vong 小人之道,的然而日亡 (Lễ Kí 禮記) đạo kẻ tiểu nhân bề ngoài rõ vậy mà ngày mất dần đi. ② Ðích thực, đích xác. ③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的. ④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để). +玫 méi mân① Cũng như chữ mân 珉. +玩 wán ngoạn① Vờn, chơi. Ðùa bỡn, như ngoạn nhân táng đức, ngoạn vật táng chí 玩人喪德,玩物喪志 (Thư Kinh 書經) đùa bỡn người hỏng đức, vờn chơi vật hỏng chí. Những đồ để ngắm chơi gọi là ngoạn cụ 玩具, đồ chơi quý gọi là trân ngoạn 珍玩. ② Nghiền ngẫm mãi. ③ Quý báu. +玨 jué giác① Hai hòn ngọc liền nhau gọi là giác (hạt ngọc kép). +玦 jué quyết① Ngọc đeo, nửa vòng ngọc đeo gọi là quyết. ② Cùng nghĩa với chữ quyết 決. +玟 mín mai① Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. ② Hoa mai côi. +玞 fū phu① Vũ phu 珷玞 thứ đá giống như ngọc. +狙 jū thư① Một giống như con vượn, tính rất giảo quyệt. ② Rình đánh trộm. +狗 gǒu cẩu① Con chó, chó nuôi ở trong nhà. +狖 yòu dứu① Một giống khỉ. +狓 pī phi① Phi xương 狓猖 trộm giặc dữ tợn. +狒 fèi phí① Phí phí 狒狒 một giống khỉ ở châu Phi, tính rất dữ tợn. +狐 hú hồ① Con hồ (con cáo), da nó lột may áo ấm gọi là hồ cừu 狐裘. Tính cáo đa nghi, cho nên người hay ngờ vực gọi là hồ nghi 狐疑. Tục truyền rằng giống cáo tài cám dỗ người, cho nên gọi những đàn bà con gái làm cho người say đắm là hồ mị 狐媚. +狎 xiá hiệp① Quen, nhờn. ② Chớt nhã, đùa bỡn. ③ Khinh thường. +狌 shēng tính, tinh① Li tính 狸狌 con li. ② Một âm là tinh. Cùng nghĩa với chữ tinh 猩. +狉 pī phi① Con chó con. Phi phi 狉狉 chồm chồm, tả cái dáng thú dữ đương lồng lộn. +狀 zhuàng trạng① Hình trạng (dáng). Tình hình, nhṅư công trạng 功狀, tội trạng 罪狀 (tình hình tội), v.v. ② Hình dong ra, như trạng từ 狀詞 lời nói hình dong tỏ rõ một sự gì. ③ Bài trạng, bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh vua quan gọi là trạng. Cái đơn kiện cũng gọi là trạng. +物 wù vật① Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật cả. Thông thường chia ra ba loài: (1) Ðộng vật 動物 giống động vật, (2) Thực vật 植物 giống thực vật, (3) Khoáng vật 礦物 vật mỏ, v.v. ② Sự vật, như hữu vật hữu tắc 有物有則 một vật có một phép riêng. ③ Vật sắc 物色 dò la tìm tòi. +牧 mù mục① Kẻ chăn giống muông. ② Chăn nuôi đất ngoài cõi. ③ Chỗ chăn. ④ Nuôi, như ti dĩ tự mục dã 卑以自牧也 (Dịch Kinh 易經) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình. ⑤ Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục. ⑥ Quan coi thuyền bè. ⑦ Ðịnh bờ cõi ruộng. ⑧ Con bò bụng đen. +牚 chèng sanh① Chống đỡ. +版 bǎn bản① Ván, cùng nghĩa với chữ bản 板. ② Bản trúc 版築 đắp tường. ③ Thủ bản 手版 bản khai lí lịch trình với quan trên. ④ Bản đồ 版圖 bản đồ kê khai số dân và đất đai. ⑤ Sổ sách. ⑥ Cái hốt. ⑦ Tám thước gọi là một bản. +牀 chuáng sàng① Cái giường. Tục dùng như chữ sàng 床. ② Cái giá gác đồ. ③ Cái sàn bắc trên giếng để đỡ cái con quay kéo nước. +爭 zhēng tranh, tránh① Trang giành, cãi cọ. Phàm tranh hơn người hay cố lấy của người đều gọi là tranh. ② Thế nào? Dùng làm trợ từ. ③ Một âm là tránh. Can ngăn. +爬 pá ba① Gãi. Tục bảo bò cả chân cả tay là ba. +直 zhí trực① Thẳng. ② Chính trực không có riêng tây gì. ③ Ðược lẽ thẳng, được tỏ nỗi oan ra gọi là đắc trực 得直. ④ Thẳng tới, như trực tiếp 直接 thẳng tiếp. ⑤ Những, bất quá, dùng làm trợ từ, như trực bất bách bộ nhĩ 直不百步耳 (Mạnh Tử 孟子) những chẳng qua trăm bước vậy. ⑥ Ngay, chính nên, như hoa khai kham chiết trực tu chiết 花開堪折直須折 hoa nở nên bẻ bẻ ngay. ⑦ Hầu. ⑧ Cùng nghĩa với chữ trị 値 giá trị. +炙 zhì chích, chá① Nướng, cho thịt lên trên lửa cho chín gọi là chích. ② Một âm là chá. Chả, thịt nướng. ③ Thân gần, được gần mà tiêm nhiễm những tính hay gọi là thân chá 親炙. +炕 kàng kháng① Khô ráo, nướng, sấy. ② Cùng nghĩa với chữ kháng 匟, về phương bắc khí hậu rét lắm, phải xây bục ở trên, trong bục có đốt lửa cho ấm mà ngủ gọi là kháng. ③ Hé ra, mở ra. +炒 chǎo sao① Sao, rang. ② Cãi vã. +炎 yán viêm, đàm, diễm① Bốc cháy, ngọn lửa. ② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt 炎熱. ③ Phương nam gọi là viêm phương 炎方. ④ Một âm là đàm. Rực rỡ. ⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm 燄. +炊 chūi xuy, xuý① Thổi nấu, lấy lửa đun cho chín đồ ăn gọi là xuy. ② Một âm là xuý. Xuý luỹ 炊累 bụi bay loăn xoăn. +炁 qì khí① Cũng như chữ khí 氣. +泳 yǒng vịnh① Lặn, đi ngầm dưới đáy nước. +泱 yāng ương, áng① Ương ương 泱泱 sâu thẳm, mông mênh. ② Ngùn ngụt, khí mây ùn lên. ③ Một âm là áng. Bát ngát. +泰 tài thái① To lớn, cùng nghĩa với chữ thái 太. ② Hanh thông, thời vận tốt gọi là thái. ③ Xa xỉ rông rợ. ④ Khoan, rộng rãi, yên. Như quân tử thái nhi bất kiêu 君子泰而不驕 người quân tử rộng rãi mà không kiêu. +泯 mǐn mẫn, dân, miến① Hết, như mẫn một 泯沒 tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân. ② Một âm là miến. Lẫn lộn. +泮 pàn phán① Phán thuỷ 泮水 tên tràng học đời xưa. Ðời xưa ai được vào nhà ấy học gọi là nhập phán 入泮. ② Tan lở. ③ Bờ, cùng nghĩa chữ 畔. +泫 xuàn huyễn, huyên① Huyễn nhiên 泫然 ứa nước mắt. ② Một âm là huyên. Nước mông mênh. +泥 ní nê, nệ, nễ① Bùn. ② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê. ③ Mềm yếu. ④ Bôi, trát. ⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ. ⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt). +泣 qì khấp① Khóc, khóc không ra tiếng gọi là khấp. +波 bō ba① Sóng nhỏ, sóng nhỏ gọi là ba 波, sóng lớn gọi là lan 瀾. Văn bài gì có từng thứ nẩy ra cũng gọi là ba lan 波瀾. ② Một cái nổi lên một cái im đi cũng gọi là ba. Như âm nhạc phát ra tiếng, thì những tiếng còn dư lại gọi là âm ba 音波. Viết văn viết chữ thì chỗ tàng nên gò gập lại gọi là ba chích 波磔. ③ Dần đến, như ba cập 波及 trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, ba luỵ 波累 nhân người khác mà lụy đến mình. ④ Bôn ba 奔波 bôn tẩu vất vả. ⑤ Tia sáng của con mắt. +泡 pào phao, bào① Bọt nước. ② Ngâm nước. Ta quen đọc là chữ bào. +泠 líng linh① Linh linh 泠泠 tiếng nước chảy ve ve. ② Linh nhiên 泠然 tiếng gió thoảng qua (thổi vèo). ③ Cùng một nghĩa với chữ 伶. +泝 sù tố① Ngoi lên, cùng một nghĩa với chữ tố 溯 ngược dòng ngoi lên. +泛 fàn phiếm① Nổi lồng bồng. ② Phù phiếm (không thiết thực). ③ Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận 泛論 bàn phiếm. +泚 cǐ thử① Nước lắng trong. ② Mồ hôi mướt ra. ③ Nhấm, thẫm. Như thử bút 泚筆 nhấm bút, đẫm bút vào mực. ④ Rực rỡ. +泗 sì tứ① Sông Tứ. ② Nước mũi. +泖 mǎo mão① Sông Mão. ② Nước đọng. +注 zhù chú① Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú. ② Chuyên chú, như chú ý 注意 để hết ý vào, chú mục 注目 để mắt nhìn kĩ, v.v. ③ Chua, giải thích văn từ gọi là chú. Thông dụng chữ chú 註. ④ Ghi chép, như khởi cư chú 起居注, cổ kim chú 古今注 đều là sách ghi chép chuyện cũ cả. ⑤ Phụ thuộc, như phụ chú 附注 cho phụ vào dưới nguyên văn cho thêm ý mình vào. ⑥ Cô chú 孤注 đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú. Tục gọi một tôn là nhất chú 一注. ⑦ Lắp tên vào dây cung. +法 fǎ pháp① Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển 法典 bộ luật pháp, pháp quy 法規 khuôn phép, pháp luật 法律 phép luật, v.v. ② Lễ phép, như phi thánh vô pháp 非聖無法 chê thánh là vô phép. ③ Hình pháp, như chính pháp 正法 đem xử tử. ④ Phép, như văn pháp 文法 phép làm văn, thư pháp 書法 phép viết, v.v. ⑤ Bắt chước, như sư pháp 師法 bắt chước làm theo. ⑥ Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp 說法, tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư 法師, v.v. ⑦ Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp 法帖 cái thiếp để cho người tập. ⑧ Nước Pháp-lan-tây 法蘭西 France gọi tắt là nước Pháp. ⑨ Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần 法塵. +泔 gān cam, hạm① Nước vo gạo. ② Một âm là hạm. Ðầy giàn. +泓 hóng hoằng① Sâu thăm thẳm. ② Trong suốt (leo lẻo). +泒 gū cô① Sông Cô. +泑 yǒu ửu① Men (men tráng đồ sứ). +泐 lè lặc① Ðá nứt nẻ ra. ② Bút chát, viết. Như thủ lặc 手泐 cái thư thân tay viết. +泌 mì bí① Sông Bí. ② Phòi ra, phàm chất lỏng vì ép mà do các lỗ nhỏ chảy ra đều gọi là bí. ③ Suối chảy tuôn tuôn. +泊 bó bạc, phách① Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ. ② Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc, như phiêu bạc 漂泊 ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia. ③ Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì. ④ Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm. ⑤ Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả. +沼 zhǎo chiểu① Cái ao hình cong. +治 zhì trì, trị① Sửa. ② Trừng trị. ③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an 長治久安 (Minh sử 明史) trị yên lâu dài. ④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị 省治, huyện trị 縣治, v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ 治下 dưới quyền cai trị. ⑤ So sánh. +油 yóu du① Dầu, phàm chất gì lỏng mà có thể đốt cháy được đều gọi là du, như hoả du 火油 dầu hoả, đậu du 豆油 dầu đậu, chi du 脂油 dầu mỡ, v.v. ② Ùn ùn, tả cái vẻ nhiều mạnh, như du nhiên tác vân 油然作雲 (Mạnh Tử 孟子) ùn ùn mây nổi. ③ Trơn. +沸 fèi phí, phất① Sôi, như phí thuỷ 沸水 nước sôi. ② Một âm là phất. Vọt ra. +沴 lì lệ, diễn① Nước chảy bí, chảy không thông. ② Cái khí ác lệ, như tai lệ 災沴 dịch lệ truyền nhiễm. ③ Một âm là diễn. Lăng loàn (lấn láp khuấy rối). +河 hé hà① Sông. Hà Hán 河漢 là sông Thiên Hà ở trên trời, cao xa vô cùng, cho nên những kẻ nói khoác không đủ tin gọi là hà hán. +沱 tuó đà① Sông nhánh. ② Bàng đà 滂沱 mưa giàn giụa, nước mắt chan hoà. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. +沮 jū tự, trở, thư① Tự như 沮洳 đất lầy, đất trũng. ② Một âm là trở. Ngăn cản. ③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở 英華消沮 anh hoa tản mát. ④ Lại một âm là thư. Sông Thư. +沭 shù thuật① Sông Thuật. +沬 mèi muội, mội① Tên đất. Sáng lờ mờ, cũng đọc là chữ mội. +沫 mò mạt① Bọt nổi lên trên mặt nước. ② Nước bọt. +沓 tà đạp① Chồng chất. ② Nhiều, người đi lại nhiều gọi là vãng lai tạp đạp 往來雜沓. ③ Tham. ④ Hợp. ⑤ Ðạp đạp 沓沓 trễ nải, lảm nhảm (nhiều lời). +氛 fēn phân① Khí. ② Hung khí (khí tượng xấu). +氓 máng manh① Dân, dân không nghề nghiệp gọi là lưu manh 流氓. +毒 dú độc, đốc① Ác, như độc kế 毒計 kế ác. ② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh. ③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v. ④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm. ⑤ Trị, cai trị. ⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ). +歪 wāi oai, oa① Méo lệch. Ta quen đọc là chữ oa. +歧 qí kì① Ðường rẽ, phàm sự vật gì phát sinh ra không được chính thẳng đều gọi là kì cả. ② Cùng nghĩa với chữ kì 跂. +武 wǔ vũ, võ① Võ, đối lại với văn 文. Lấy uy sức mà phục người gọi là vũ. ② Vết chân, nối gót, như bộ vũ 步武 nối làm công nghiệp của người trước. ③ Khúc nhạc vũ. ④ Mũ lính. Ta quen đọc là chữ võ. +欣 xīn hân① Mừng, hớn hở. +盲 máng manh① Thanh manh. ② Làm mù, không biết mà làm xằng gọi là manh. ③ Tối. +盱 xū hu① Trợn mắt lên, trợn mắt cau mày gọi là hu hành 盱衡. ② Lo. ③ To, lớn. ④ Tên một thứ cỏ. +泆 yī dật① Ðầy giàn. ② Phóng túng, người không biết giữ gìn, phóng túng chơi càn gọi là dâm dật 淫泆. +泅 qíu tù① Bơi, lội. +泄 xiè tiết, duệ① Tiết lộ ra, phát tiết ra. ② Tạp nhạp. ③ Nhờn láo, nhăn nhở. ④ Một âm là duệ. Duệ duệ 泄泄 trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế. +泂 jiǒng huýnh① Xa. ② Sâu xa, thăm thẳm, mông mênh. ③ Giá lạnh. +況 kuàng huống① So sánh, lấy cái này mà hình dung cái kia gọi là hình huống 形況. ② Thêm, càng. Như huống tuỵ 況瘁 càng tiều tụy thêm. ③ Cảnh huống. ④ Tới thăm. ⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ 貺. 6. Nước lạnh. ⑦ Ví. ⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời. +沿 yán duyên① Ven, như duyên thuỷ nhi hạ 沿水而下 ven nước mà xuống, ở bên bờ ven nước cũng gọi là duyên. ② Noi, như tương duyên thành lệ 相沿成例 cùng noi thành lệ. +沾 zhān triêm, điếp① Ðầm thấm, như triêm nhiễm thị hiếu 沾染嗜好 tẩm nhiễm thói ham thích. ③ Triêm khái 沾溉 thấm khắp, làm việc có ích đến người sau gọi là triêm khái hậu nhân 沾溉後人. Có khi viết là triêm 霑. ④ Một âm là điếp. Hí hửng, như điếp điếp tự hỉ 沾沾自喜 (Sử kí 史記) hí hửng tự mừng, nói kẻ khí cục nhỏ hẹp được một tí đã mừng. Tục đọc là thiêm là sai. +沽 gū cô, cổ① Sông Cô, cửa bể Ðại Cô 大沽. ② Bán, như cầu thiện giá nhi cô chư 求善賈而沽諸 (Luận Ngữ 論語) cầu giá đắt mà bán chăng. ③ Mua, như cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Luận Ngữ 論語) rượu mua nem mua không ăn. ④ Một âm là cổ. Người bán rượu, như đồ cổ 屠沽 bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu. ⑤ Vật xấu xí. +枬 nán nam① Cây nam (cây chò). +枝 zhī chi, kì① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉. ② Tán loạn. ③ Chi thể. ④ Chống chỏi, chống giữ. ⑤ Một âm là kì. Kì chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra. +果 guǒ quả① Quả, trái cây, như quả đào, quả mận, v.v. ② Quả quyết, quả cảm. ③ Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử 果然如此. ④ Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả. ⑤ Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả 因果. ⑥ No, như quả phúc 果腹 no bụng. +枚 méi mai① Cái quả, gốc cây, như tảo nhất mai 棗一枚 một quả táo. Mai bốc công thần 枚卜功臣 nhất nhất đều bói xem ai công hơn, đời sau gọi sự dùng quan tể tướng là mai bốc 枚卜 là bởi đó. ② Hàm mai 銜枚 ngậm hàm thiết, ngày xưa đem quân đi không muốn cho quân giặc biết bắt ngựa đóng hàm thiết cả lại cho không kêu được. ③ Cái vú chuông, cái vấu chuông. +枘 rùi nhuế① Kháp mộng, vào mộng, vót đầu gỗ cho vào vừa ngàm. Hai bên không hợp ý nhau gọi là tạc nhuế 鑿枘. +林 lín lâm① Rừng, như sâm lâm 森林 rừng rậm. ② Phàm chỗ nào tụ họp đông cũng gọi là lâm, như nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều kẻ học giả ở). ③ Ðông đúc, như lâm lập 林立 mọi vật chen chúc như rừng. +枕 zhěn chẩm, chấm① Xương trong óc cá. ② Cái đòn sau xe. ③ Cái gối. Nguyễn Trãi 阮廌: Thuyền song thôi chẩm đáo thiên minh 船窗推枕到天明 nằm ở cửa sổ thuyền trăn trở gối đến sáng. ④ Một âm là chấm. Gối đầu. ④ Tới, đến. +枑 hù hộ① Bệ hộ 梐枑 kén gỗ làm hình mắt chéo để làm cái che cửa. Cũng như cái phên mắt cáo, dựng ở trước các sở công để ngăn người khỏi tràn vào. +析 xī tích① Gỡ, tẽ ra, chia rẽ, như li tích 離析 chia ghẽ. ② Chẻ, như tích tân 析薪 chẻ củi. ③ Tách bạch, như tích nghi 析疑 nói tách bạch mối ngờ ra. +枌 fén phần① Cây phần (cây du du), đời xưa mới lập nên một làng nào đều giồng một thứ cây thổ ngơi để làm ghi. Phía đông ấp phong nhà Hán có làng phần du 枌榆 (làng vua Hán Cao Tổ), đời sau nhân thế gọi làng mình là phần du, cũng như nghĩa chữ tang tử 桑梓 vậy. +枋 fāng phương① Cây phương, dùng làm thuốc nhuộm. +枉 wǎng uổng① Tà, cong, như uổng đạo 枉道 đạo tà. ② Oan uổng. ③ Uốn mình tới, như uổng cố 枉顧 cố tình đoái tới, hạ mình đoái đến. ④ Uổng, như uổng phí tinh thần 枉費精神 uổng phí tinh thần, nhọc mà không có ích gì. +枇 pí tì① Ti bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được. +枅 jī phanh, bình① Phanh lư 枅櫚 cây phanh lư, một loài như cây dừa. Ta quen đọc là bình. +板 bǎn bản① Ván, mảnh mỏng, như mộc bản 木板 tấm ván, đồng bản 銅板 lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản 手板, tờ chiếu là chiếu bản 詔板 cũng do nghĩa ấy. ② Bản bản 板板 dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng 板蕩. ③ Ðờ đẫn, không hoạt động, như ngốc bản 呆板 ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản 古板 cổ lỗ vô dụng, v.v. ④ Bản in sách, như nguyên bản 原板 bản in nguyên văn, phiên bản 翻板 bản khắc lại, xuất bản 出板 in sách ra. ⑤ Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát. ⑥ Cái bàn vả. +松 sōng tùng① Cây thông, thông có nhiều thứ, như thông đỏ xích tùng 赤松, thông đen hắc tùng 黑松, hải tùng 海松, ngũ tu tùng 五鬚松, v.v. Cây thông đến mùa rét vẫn xanh, nên người mới ví nó như người có khí tiết và người thọ, như trinh tùng 貞松 nói người trinh tiết, kiều tùng 喬松 nói người thọ, v.v. +杼 zhù trữ, thự, thữ① Trữ trục 杼柚 cái thoi, cái thoi để dệt vải. ② Mỏng. ③ Một âm là thự. Cái máng tháo nước. ③ Lại một âm là thữ. Cây thữ. +杻 chǒu nữu, sửu① Cây nữu. ② Một âm là sửu. Cái xiềng, một đồ dùng trong hình ngục. +杷 pá ba, bà① Cái bồ cào, cũng như chữ ba 耙. ② Một âm là bà. Gọi tắt là cây tì bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được. +杶 chūn suân① Cây suân, dùng để đóng đàn. +杵 chǔ xử① Cái chầy. +杳 yǎo yểu, liểu① Mờ mịt, lặng bặt, như yểu nhiên 杳然 mờ mịt không có dấu vết gì, yểu vô tiêu tức 杳無消息 bặt không tin tức gì, v.v. ② Thăm thẳm, mông mênh. Ta quen đọc là chữ liểu. +杲 gǎo cảo① Sáng. ② Cao. +東 dōng đông① Phương đông, tục gọi người chủ là đông. Nước Trịnh nói với người nước Sở tự xưng nước mình là đông đạo chủ 東道主 nghĩa là người chủ ở phương đông. Tục gọi các chủ cổ phần công ti là cổ đông 股東 là do nghĩa đó. ② Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là đông dương 東洋, văn tự Nhật Bản gọi là đông văn 東文. ③ Ðông sàng 東牀 chàng rể (theo tích truyện Vương hi Chi, đời Tấn). +杰 jié kiệt① Cũng như chữ kiệt 傑. +杯 bēi bôi① Cái chén. +杭 háng hàng① Cái xuồng, cùng một nghĩa với chữ hàng 航. ② Tên đất. +杪 miǎo diểu① Cánh nhỏ. ② Cuối, như tuế diểu 歲杪 cuối năm, nguyệt diểu 月杪 cuối tháng, v.v. ③ Ngọn cây, ngọn cành cây. +殀 yǎo yểu① Chết non, có khi viết yểu 夭. ② Giết. +歿 mò một① Mất rồi, chết rồi. ② Mai một 埋歿, vùi lấp, không được tỏ rõ ra. +歾 mò một① Cũng như chữ một 沒. +服 fú phục① Áo mặc, như lễ phục 禮服 áo lễ, thường phục 常服 áo thường. ② Mặc áo. ③ Áo tang, trảm thôi 斬衰, tư thôi 齊衰, đại công 大功, tiểu công 小功, ti ma 緦麻 gọi là ngũ phục 五服. ④ Phục tòng. ⑤ Làm việc, như phục quan 服官 làm việc quan, phục điền 服田 làm ruộng, v.v. ⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục. ⑦ Uống, như phục dược 服藥 uống thuốc. ⑧ Quen, như bất phục thuỷ thổ 不服水土 chẳng quen đất nước. ⑨ Ðeo. ⑩ Nghĩ nhớ. ⑪ Cái ống tên. +朋 péng bằng① Bè bạn. ② Ðảng, như bằng tị vi gian 朋比為奸 kết đảng làm gian. ③ Sánh tầy, như thạc đại vô bằng 碩大無朋 to lớn không gì sánh tầy. ④ Năm vỏ sò là một bằng. Ðời xưa dùng vỏ sò làm tiền, cho nên tạ ơn người ta cho nhiều của gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫. +昕 xīn hân① Sớm, rạng đông, mặt trời mới mọc gọi là hân, như hân tịch 昕夕 sớm tối. +昔 xī tích① Xưa, trước, như tích nhật 昔日 ngày xưa. ② Ðêm, như nhất tích 一昔 một đêm. ③ Lâu ngày. ④ Thịt khô. +易 yì dịch, dị① Ðổi, hai bên lấy tiền hay lấy đồ mà đổi cho nhau gọi là mậu dịch 貿易. ② Biến đổi, thay. ③ Kinh Dịch. ④ Tích dịch 辟易 lùi lại. ⑤ Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan 難. ⑥ Sửa trị, làm. ⑦ Hoà bình. ⑧ Coi thường. ⑨ Yên ổn. +昏 hūn hôn① Tối, như hoàng hôn 黃昏 mờ mờ tối, hôn dạ 昏夜 đêm tối, v.v. ② Tối tăm, như hôn hội hồ đồ 昏憒楜塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì. ③ Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, bây giờ mới đổi dùng chữ hôn 婚. ④ Mờ. ⑤ Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn. +明 míng minh① Sáng, như minh tinh 明星 sao sáng, minh nguyệt 明月 trăng sáng. Dân tộc đã khai hoá gọi là văn minh 文明. ② Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh, như cao minh 高明 cao sáng, minh giám 明鑒 soi sáng, minh sát 明察 xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công 明公 nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó. ③ Phát minh, tỏ rõ, như phát minh tân lí 發明新理 phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc 自明心曲 tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi), minh minh như thử 明明如此 rành rành như thế, quang minh lỗi lạc 光明磊落 sáng sủa dõng dạc, v.v. ④ Mắt sáng, như táng minh 喪明 mù mắt, ông Tử Hạ con chết khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con người chết là táng minh chi thống 喪明之痛. ⑤ Mới sáng, như bình minh 平明 vừa sáng, minh nhật 明日 ngày mai, minh niên 明年 sang năm v.v. ⑥ Thần minh, như các dùng về người chết gọi là minh khí 明器. ⑦ Nhà Minh 明 (1368-1644), Minh Thái tổ 明太祖 là Chu Nguyên Chương 朱元璋 đánh được nhà Nguyên 元 lên làm vua gọi là nhà Minh. +昌 chāng xương① Tương đang, lời nói hay, như Vũ bái xương ngôn 禹拜昌言 vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kị huý gì gọi là xương ngôn 昌言. ② Sáng sủa, như xương minh 昌明 sáng láng rõ rệt. ③ Thịnh, như bang nãi kì xương 邦乃其昌 nước mới được thịnh. ④ Tốt đẹp, đẫy đà. ⑤ Vật được thoả sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương 百昌. +昊 hào hạo① Trời xanh, trời cả. ② Mùa hè. +昉 fǎng phưởng① Tang tảng, mới mờ mờ sáng. +昇 shēng thăng① Mặt trời mới mọc. ② Lên, cùng nghĩa như chữ thăng 升. ③ Tiến lên, thăng chức. +昆 kūn côn① Con nối, như hậu côn 後昆 đàn sau. ② Anh, côn ngọc 昆玉 anh em. ③ Nhung nhúc, như côn trùng 昆虫 sâu bọ, vì giống sâu bọ sinh sản nhiều lắm nên gọi là côn. +昃 zè trắc① Xế, mặt trời quá trưa gọi là trắc. +昂 áng ngang① Giơ cao, như ngang thủ 昂首 nghển đầu, đê ngang 低昂 cúi ngửa. Thái độ cao cả gọi là hiên ngang 軒昂 hay ngang tàng 昂藏, ý khí phấn phát gọi là kích ngang 激昂, v.v. ② Giá cao, giá đắt. Nguyễn Du 阮攸: Mễ giá bất thậm ngang 米價不甚昂 giá gạo không cao quá. +旾 chūn xuân① Nguyên là chữ xuân 春. +旻 mín mân① Mùa thu. ② Chỗ trời không, như thương mân 倉旻 trời xanh. +旺 wàng vượng① Sáng sủa, tốt đẹp. Phàm vật gì mới thịnh gọi là vượng, như thịnh vượng 盛旺, hưng vượng 興旺, v.v. +旹 shí thì① Ðời xưa dùng như chữ thì 時. +於 yú ư, ô① Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương 生於北方 sinh chưng phương bắc. ② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau. ③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚. +斫 zhuó chước① Phạt, đẵn, lấy dao đẵn cây gọi là chước. +斨 qiāng thương① Cái búa cây vuông (cái búa chỗ cắm cây có lỗ vuông). +斧 fǔ phủ① Cái búa. ② Của dùng, như tư phủ 資斧 đồ ăn dùng, cũng như ta nói củi nước vậy. ③ Sửa lại, như phủ chính 斧政 sửa lại cho đúng, đem văn chương của mình nhờ người sửa lại cho gọi là phủ chính. +政 zhèng chánh① Làm cho chính, người trên chế ra phép tắc luật lệ để cho kẻ dưới cứ thế mà noi gọi là chánh. ② Việc quan (việc nhà nước), như tòng chánh 從政 ra làm việc quan, trí chánh 致政 cáo quan. ③ Khuôn phép, như gia chánh 家政 khuôn phép trị nhà. ④ Tên quan (chủ coi về một việc) như học chánh 學政 chức học chánh (coi việc học), diêm chánh 鹽政 chức diêm chánh (coi việc muối). ⑤ Chất chánh, đem ý kiến hay văn bài nghị luận của mình đến nhờ người xem hộ gọi là trình chánh 呈政. Cũng đọc là chữ chính. +放 fàng phóng, phỏng① Buông, thả, như phóng ưng 放鷹 thả chim cắt ra, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc ra, v.v. ② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩. ③ Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa. ④ Phát ra, như phóng quang 放光 toả ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v. ⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra. ⑥ Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi. ⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết. ⑧ Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên. ⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra. ⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣. ② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm. +招 zhāo chiêu, thiêu, thiều① Vẫy. ② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả. ③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán. ④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu. ⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra. ⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶. +拚 pàn biện, phấn, phiên① Vỗ tay. ② Một âm là phấn. Quét, quét trước chiếu gọi là phấn. ③ Lại một âm là phiên. Cũng như chữ phiên 翻. +拙 zhuó chuyết① Vụng về. ② Lời nói tự nhún mình, như chuyết tác 拙作 bài làm của kẻ vụng về này. +拔 bá bạt, bội① Bạt lên, chọn trong cả bọn lấy riêng một người lên gọi là bạt. Như đề bạt 提拔, chân bạt 甄拔 đều một nghĩa ấy cả. ② Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người. ③ Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt. ④ Nhanh, vội. ⑤ Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá. +拓 tuò thác, tháp① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác 托. ② Ẩn ra, gạt ra. ③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp 搨. +拒 jù cự, củ① Chống cự. ② Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ 矩. +拑 qián kiềm① Cũng như chữ kiềm 鉗. +拐 guǎi quải① Quải phiến 拐騙 kẻ mìn, kẻ dỗ người đem bán gọi là quải tử 拐子. ② Cái gậy. +拎 līng linh① Xốc lên (tay nắm vật gì giơ lên). +拍 pāi phách① Vả, tát, vỗ. ② Dịp, cung bực (phím), mỗi một cung đàn gọi là một phách. ③ Cái phách, dùng để đánh nhịp mà hát. ④ Một thứ đồ để giữ thành. +拌 bàn phan, bạn① Vứt bỏ, như phan mệnh 拌命 bỏ liều mạng người. ② Một âm là bạn. Quấy đều. +拋 pāo phao① Ném đi, vứt đi. +拊 fǔ phụ, phu① Vỗ về. ② Tát, vả. ③ Cái chuôi đồ. ④ Cái chuôi dao. ⑤ Tên một thứ âm nhạc. ⑥ Một âm là phu. Tên một ông thầy thuốc đời vua Hoàng đế là Dư phu. +拉 lā lạp① Bẻ gẫy. ② Lôi kéo. +拈 nián niêm① Gión lấy, nhắc lấy, dùng ngón tay lấy vật gì gọi là niêm. +拇 mǔ mẫu① Ngón tay cái, ngón chân cái. +拆 chāi sách① Nứt ra, như giáp sách 甲拆 nứt nanh. ② Huỷ đi. +拄 zhǔ trụ① Cầm, chống đỡ. ② Chê bai. +拂 fú phất, bật, phật① Phẩy quét, như phất trần 拂塵 quét bụi. ② Phẩy qua, như xuân phong phất hạm 春風拂檻 gió xuân phẩy qua chấn song. ③ Nghịch lại, làm trái. ④ Phất tử 拂子 cái phất trần. ⑤ Ðánh. ⑥ Rũ, như phất y 拂衣 rũ áo. ⑦ Một âm là bật. Cùng nghĩa với chữ bật 弼. ⑧ Lại một âm là phật. Ngang trái. +披 pī phi, bia① Vạch ra, xé ra. Như phi vân kiến nhật 披雲見日 vạch mây thấy mặt trời. ② Chia rẽ, như li phi 離披 lìa rẽ, phi mĩ 披靡 rẽ lướt, v.v. ③ Khoác, như phi y hạ sàng 披衣下床 khoác áo bước xuống giường. ④ Toác ra. ⑤ Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ. +抨 pēng phanh, bình① Bẻ bắt, công kích. ② Khiến, theo, cũng đọc là bình. +所 suǒ sở① Xứ sở, như công sở 公所 sở công, hà sở 何所 chỗ nào? v.v. Tính gộp hết thẩy các cái của mình có gọi là sở hữu 所有. ② Một khu nhà gọi là nhất sở 一所. ③ Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình. ④ Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về. ⑤ Nếu, nghĩa như chữ giả 者. ⑥ Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở. +房 fáng phòng, bàng① Cái buồng. ② Ngăn, buồng. Như phong phòng 蜂房 tổ ong, liên phòng 蓮房 hương sen, lang phòng 榔房 buồng cau, v.v. ③ Sao phòng, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ④ Chi, trong gia tộc chia ra từng chi gọi là phòng. Như trưởng phòng 長房 chi trưởng, thứ phòng 次房 chi thứ, v.v. ⑤ Quan phòng, các quan hội đồng chấm thi ngày xưa gọi là phòng quan 房官. ⑥ Một âm là bàng. A bàng 阿房 tên cung điện nhà Tần. Có khi dùng như chữ phòng 防. +戾 lì lệ, liệt① Ðến. ② Thôi, dừng lại. ③ Ðịnh hẳn. ④ Ngang trái, như tính tình quai lệ 性情乖戾 tính tình ngang trái, bạo lệ 暴戾 hung ác, v.v. ⑤ Tội, như can lệ 干戾 phạm tội. ⑥ Cong queo. ⑦ Nhanh cứng. ⑧ Một âm là liệt. Xoay lại. +戽 hù hố① Hố đẩu 戽斗 cái gầu dây, cái gáo múc nước trong thuyền. ② Cái xe kéo nước, dùng để vận nước lên ruộng. +戼 mǎo mão① Nguyên là chữ mão 卯. +拘 jū câu, cù① Bắt, như bị câu 被拘 bị bắt. ② Câu nệ, hay tin nhảm gọi là câu. ③ Câu thúc. ④ Hạn. ⑤ Bưng, lấy. ⑥ Cong. ⑦ Câu lư xá 拘盧舍 dịch âm tiếng Phạm, một tiếng gọi trong phép đo, một câu lư xá bằng hai dặm bây giờ, tám câu lư xá là một do tuần. ⑧ Một âm là cù. Châu cù 株拘 gốc cây gỗ khô. +拗 ǎo ảo, áo, húc① Bẻ. ② Một âm là áo. Như áo lệ 拗戾 cố ý ngang trái, chấp áo 執拗 cố bướng. ③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi. +拖 tuō tha, đà① Kéo, cũng đọc là chư đà. +拕 tuō tha① Nguyên là chữ tha 拖. +抽 chōu trừu① Kéo ra, như trừu thuỷ cơ khí 押水機器 cái máy kéo nước. ② Nẩy ra, như trừu nha 押芽 nẩy mầm. ③ Rút ra. Như trừu tiêm 押籤 rút thẻ ra. ④ Trích lấy, lấy một phần trong toàn cả bộ ra gọi là trừu. ⑤ Nhổ sạch. +押 yā áp① Kí, như hoa áp 花押 kí chữ để làm ghi. ② Giam giữ, bó buộc, như áp tống 押送, áp giải 押解đều nghĩa là bắt giải đi cả. ③ Ðể làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp 抵押. ④ Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy. ⑤ Cái nẹp mành mành. +抹 mǒ mạt① Bôi xoa. Bôi nhằng nhịt gọi là đồ 塗, bôi một vạch thẳng xuống gọi là mạt 抹. ② Lau. ③ Quét sạch, như mạt sát 抹殺 xoá toẹt hết, xổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết tư cách phẩm cách của người đi. +抶 chì sất① Ðánh đòn. +抵 dǐ để, chỉ① Mạo phạm, như để xúc 抵觸 chọc chạm đến. ② Chống cự. Như để kháng 抵抗 chống cự lại, để chế 抵制 tẩy chay, v.v. ③ Ðáng, như để tội 抵罪 đáng tội, để áp 抵押 ngang giá, v.v. ④ Ðến, như hành để mỗ xứ 行抵某處 đi đến xứ mỗ. ⑤ Quẳng, như để địa 抵地 quẳng xuống đất. ⑥ Ðại để 大抵 thể cả, đại để, lời nói bao quát tất cả. ⑦ Một âm là chỉ. Vỗ, như chỉ chưởng nhi đàm 抵掌而談 vỗ tay mà bàn. +抱 bào bão① Ôm, bế. ② Hoài bão 懷抱 trong lòng chứa một cái chí định làm một việc gì gọi là hoài bão. ③ Vùng. Hai tay vòng lại với nhau gọi là hợp bão 合抱, như hợp bão chi mộc 合抱之木 cây to bằng một vùng. ④ Giữ chắc, như bão quan 抱關 kẻ canh giữ nơi quan ải. ⑤ Ấp. Như kê bão noãn 雞抱卵 gà ấp trứng. +抬 tái sĩ, đài① Ðánh đòn. Tục đọc là chữ đài. +或 huò hoặc① Hoặc, là lời nói còn ngờ, chưa quyết định hẳn, như hoặc nhân 或人 hoặc người nào, hoặc viết 或曰 hoặc có kẻ nói rằng, v.v. ② Ngờ, cũng như chữ hoặc 惑. ③ Có. ④ Ai. +戕 qiāng tường① Giết, giết hại. Tự giết chết mình gọi là tự tường 自戕. +戔 jiān tiên, tàn① Tiên tiên 戔戔 nhỏ nhặt. ② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn 殘. +怵 chù truật① Sợ hãi. ② Xót xa. ③ Doạ nạt, như truật dĩ lợi hại 怵以利害 lấy lẽ lợi hại mà doạ nạt. +怳 huǎng hoảng① Hoảng nhiên 怳然 hoảng vậy, tả cái dáng thất ý, có khi dùng như chữ hoảng 恍. +怯 qiè khiếp① Sợ khiếp (nhát). Tục gọi người hay ốm là khiếp nhược 怯弱, tả cái vẻ con gái lướt mướt gọi là kiều khiếp 嬌怯. +怫 fú phật, phí① Uất, phật uất 怫鬱 uất tức quá muốn làm cho toang ra. ② Một âm là phí. Bừng bừng, tả cái sắc nổi giận. +怪 guài quái① Lạ, như quái sự 怪事 việc lạ. ② Yêu quái. ③ Ngờ hãi, như đại kinh tiểu hãi 大驚小怪 sợ lớn hãi nhỏ. Tục cho sự bị người quở trách là quái, như kiến quái 見怪 thấy trách, chiêu quái 招怪 vời lấy lời trách, v.v. +怩 ní ny① Nữu ny 忸怩 thẹn thò (sắc mặt thẹn thò). +性 xìng tính① Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm phú cho người, như tính thiện 性善 tính lành. ② Mạng sống, như tính mệnh 性命. ③ Hình tính, chỉ về công dụng các vật, như dược tính 藥性 tính thuốc, vật tính 物性 tính vật, v.v. ④ Yên nhiên mà làm không có chấp chước gì cả, như Nghiêu Thuấn tính chi dã 堯舜性之也 vua Nghiêu vua Thuấn cứ như chân tính mà làm vậy. Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng từ bi hỉ xả mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam giận dữ ngu si mà gây nên hết thẩy mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (kiến tính 見性) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay. +怦 pēng phanh① Phanh nhiên 怦然 áy náy, tả cái dáng động lòng. Phanh phanh 怦怦 thẳng thắn, tả cái lòng trung trực. +怡 yí di① Vui vẻ, dễ dàng. +怖 bù phố① Hãi. Sợ hãi cuống quýt lên gọi là khủng phố 恐怖. ② Doạ nạt. +怕 pà phạ① Sợ. +怔 zhēng chinh① Sợ run. ② Chinh xung 怔忡 bệnh sợ, trong lòng nao nao như người sắp bị bắt. +怏 yàng ưởng① Tấm tức, ý không được thoả thích gọi là ưởng ưởng 怏怏. +怀 huái phó① Gian tục mượn làm chữ 懷. +忿 fèn phẫn① Giận cáu, nhân giận phát cáu, không đoái gì nữa gọi là phẫn, như phẫn bất dục sinh 忿不欲生 tức giận chẳng muốn sống. +忽 hū hốt① Nhãng, như sơ hốt 疏忽 sao nhãng, hốt lược 忽略 nhãng qua, v.v. ② Chợt, như thúc hốt 倏忽 chợt thoáng, nói sự nhanh chóng, xuất ư bất ý, nói gọn chỉ nói là hốt, như hốt nhiên 忽然 chợt vậy. ③ Số hốt, phép đo có thước, tất, phân, li, hào, ti, hốt. Phép cân có lạng, đồng, phân, li, hào, ti, hốt. +念 niàn niệm① Nghĩ nhớ. ② Ngâm đọc, như niệm thư 念書 đọc sách, niệm kinh 念經 niệm kinh, v.v. ③ Hai mươi, như niệm ngũ nhật 念五日 ngày 25. +忴 qián linh① Cũng như chữ linh 伶 tục mượn làm chữ liên 憐. +忠 zhōng trung① Thực, dốc lòng, hết bổn phận mình là trung. +忝 tiǎn thiểm① Nhục. ② Tục dùng làm lời nói khiêm như: thiểm quyến 忝眷 gia quyến của kẻ hèn mọn này. +徂 cú tồ① Ði. ② Chết mất. ③ Ðến, kịp. +征 zhēng chinh① Ði. ② Kẻ trên đem binh đánh kẻ dưới có tội gọi là chinh. ③ Lấy thuế. Như chinh phú 征賦 lấy thuế. +彼 bǐ bỉ① Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử 不分彼此 chẳng phân biệt được đấy với đây. ② Kẻ khác, kẻ kia. ③ Lời nói coi xa không thiết gì. +弩 nǔ nỗ① Cái nỏ. +弧 hú hồ, o① Cái cung gỗ, như tang hồ 桑弧 cung dâu. Lễ ngày xưa đẻ con trai thì treo cái cung gỗ ở bên cửa tay trái, tỏ ý con trai phải có chí bốn phương, vì thế nên đẻ con trai gọi là huyền hồ 懸弧. ② Vòng tròn cắt ra làm ba góc gọi là hồ tam giác 弧三解. ③ Một âm là o. Cong. +弦 xián huyền① Dây cung. ② Ðàn, một thứ âm nhạc lấy tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền 絃. ③ Tuần huyền, lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền 上弦, ngày 22, 23 là hạ huyền 下弦 ④ Mạch huyền. Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền. ⑤ Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên goá vợ gọi là đoạn huyền 斷弦, lấy vợ kế gọi là tục huyền 續弦. +弥 mí di① Tục dùng như chữ di 彌. +弤 dǐ để① Cái cung có chạm trổ hình vẽ và chữ. +弢 tāo thao① Cái túi cung, vỏ cung. ② Cũng có khi dùng như chữ thao 韜. Lục thao 六弢 tên một thiên trong binh thư nhà Chu. +弟 dì đệ, đễ① Em trai. ② Một âm là đễ. Thuận. Cũng như chữ 'đễ 悌. ③ Dễ dãi, như khải đễ 豈弟 vui vẻ dễ dãi. +府 fǔ phủ① Tủ chứa sách vở tờ bồi. ② Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán 府怨. ③ Quan, quan to gọi là đại phủ 大府. ④ Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ 知府. ⑤ Nhà ở, như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ 謀府. ⑥ Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân 府君, cũng như gia quân 家君. +庚 gēng canh① Can canh, can thứ bảy trong mười can. ② Tuổi, cùng tuổi với mình gọi là đồng canh 同庚. ③ Ðường. ④ Ðền trả. +店 diàn điếm① Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ, tục gọi nhà trọ là khách điếm 客店. +庖 páo bào① Bếp, bồi bếp gọi là bào đinh 庖丁. +底 dǐ để① Ðáy, như thuỷ để 水底 đáy nước. ② Ngăn, thôi. ③ Ðến, như mĩ sở để chỉ 靡所底止 chẳng hay đến đâu là thôi. ④ Văn thư mới thảo gọi là để. Tục thường gọi bản thảo là để tử 底子. ⑤ Sao vậy, lời ngờ mà hỏi. Như để sự 底事 việc gì vậy? để xứ 底處 chốn nào vậy? +帥 shuài suất, suý① Thống suất, như suất sư 帥師 thống suất cả cánh quân đi. ② Làm gương, lấy mình làm phép cho người ta noi gọi là suất, như Nghiêu Thuấn suất, thiên hạ dĩ nhân 堯舜帥天下以仁 vua Nghiêu Thuấn làm gương cho thiên hạ noi theo làm nhân. ② Một âm là suý. Tướng coi cả một cánh quân gọi là suý, như nguyên suý 元帥 tướng đầu. Tục gọi Tổng đốc là đại suý 大帥 nghĩa là kiêm coi cả việc quân vậy. +帢 qià kháp① Cái mũ, thứ mũ riêng của Nguỵ Vũ Ðế 魏武帝 chế ra. +帝 dì đế① Vua. ② Vị thần rất tôn gọi là đế, như trời gọi là thượng đế 上帝. +帛 bó bạch① Luạ, thứ dệt bằng tơ trần gọi là bạch. +帚 zhǒu trửu① Cái chổi, cái dùng để quét để giặt rửa đều gọi là chửu. +帙 zhì trật, pho① Cái túi nhỏ. Sách vở đời xưa đều đóng từng cuốn, rồi cho vào túi bọc lại gọi là trật. Nay gọi một hòm sách là nhất trật 一帙 cũng là bởi nghĩa ấy.Ta quen đọc là pho. Như thư nhất trật 書一帙 sách một pho. +帘 lián liêm① Cái cờ bài rượu. ② Cái màn treo cửa cũng gọi là môn liêm 門帘. +帖 tiē thiếp① Lấy lụa viết chữ vào lụa. Ðời xưa chưa có giấy, phải viết vào lụa gọi là thiếp. Ðời sau viết vào giấy cũng gọi là thiếp, như xuân thiếp 春帖 câu đối tết, phủ thiếp 府帖 dấu hiệu làm tin trong quan tràng, giản thiếp 柬帖 cái danh thiếp, nê kim thiếp tử 泥金帖子 cái đơn hàng hay nhãn hiệu xoa kim nhũ, v.v. ② Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp. ③ Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖. ④ Yên định, như thoả thiếp 妥帖, xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả. +帕 pà mạt, phách, phạ① Cái khăn bịt trán, bây giờ dùng làm đồ đeo và gọi là thủ phách 手帕. ② Bọc. ③ Một âm là phạ. Cái màn, cái khăn phủ bàn. +帔 pèi bí① Cái ấp vai (choàng). Ngày xưa con gái về nhà chồng mặc áo có cái ấp vai bằng bàng hoa mĩ. +帓 mà mạt① Cái khăn bịt đầu. +帑 tǎng nô, thảng① Vợ con, cũng như chữ nô 拏. ② Một âm là thảng. Kho để của. +岸 àn ngạn① Bờ, như đê ngạn 堤岸 bờ đê. ② Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道岸 nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到彼岸, đăng giác ngạn 登覺岸 đều là cái nghĩa ấy cả. ③ Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo 岸然道貌 dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁岸. Tính không cùng hoà với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖岸 cũng cùng một ý cao cả. +岷 mín dân, mân① Núi Dân. Cũng đọc là chữ mân. +岵 hù hỗ① Núi có cây cỏ, kinh Thi có câu: Trắc bỉ hỗ hề, chiêm vọng phụ hề 陟彼岵兮瞻望父兮 trèo lên núi Hỗ chừ, nhìn ngóng cha chừ. Nay nói sự nghĩ nhớ cha là trắc hỗ  陟岵 là bởi đó. +岳 yuè nhạc① Cũng như chữ nhạc 嶽, năm núi Nhạc, núi Thái Sơn cũng là một quả núi trong ngũ-nhạc, trên có một ngọn núi là trượng nhân phong 丈人峯 vì thế nên bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈, tục dùng chữ nhạc này cả. +岱 dài đại① Núi đại, tức núi Thái Sơn 泰山. +岬 jiǎ giáp① Vệ núi. Giữa khoảng hai quả núi gọi là giáp. Núi thè vào bể cũng gọi là giáp. +岫 xìu tụ① Hang núi. ② Ngọn núi tròn. +岩 yán nham① Ðá nham, một chất lẫn cả đá cát để làm thành vỏ đất bọc quả địa cầu. Do khí nóng của đất mà thành gọi là hoả thành nham 火成岩, do gió thổi nước chảy mòn gọi là thuỷ thành nham 水成岩.Tục dùng như chữ nham 巖. +岧 tiáo thiều① Thiều nghiêu 岧嶢 cao chót vót. +岣 gǒu cẩu, cu① Cẩu lũ 岣嶁 núi Cẩu-lũ. Cũng đọc là chữ cu. +岢 kě khả① Khả lam 岢嵐 núi Khả-lam. +岡 gāng cương① Sườn núi. +岛 dǎo đảo① Tục dùng như chữ đảo 島. +届 jiè giới① Tục dùng như chữ 屆. +屈 qū khuất, quật① Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng 理屈詞窮 lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất 冤屈, v.v. ② Chịu khuất, như khuất tiết 屈節 chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người. ③ Một âm là quật. Như quật cường 屈彊 cứng cỏi. +屆 jiè giới① Ðến, như giới thời 屆時 tới thời, một lần cũng gọi là nhất giới 一屆. +居 jū cư, kí① Ở, như yến cư 燕居 nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì. ② Tích chứa, như hoá cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良. ③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều. ④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế. ⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ. ⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế? +尙 shàng thượng① Ngõ hầu, như thượng hưởng 尙饗 ngõ hầu hưởng cho. ② Còn, như thượng hữu điển hình 尙有典型 còn có khuôn phép. ③ Hơn, như vô dĩ tương thượng 無以相尙 không lấy gì cùng tranh hơn. ④ Chuộng, trên. Như thượng đức 尙德 chuộng đức, thượng sỉ 尙齒 chuộng tuổi, v.v. ⑤ Chủ, hết thẩy các người giữ việc tiến đồ cho vua dùng đều gọi là thượng. Như thượng y 尙衣 chức quan coi áo của vua, thượng thực 尙食 chức quan coi về việc ăn của vua. Ngày xưa định phép quan, ông nào đứng đầu một bộ nào trong sáu bộ thì gọi là quan thượng thư. Như quan đầu bộ quan lại gọi là Lại bộ thượng thư 吏部尙書. ⑥ Sánh đôi, lấy công chúa gọi là thượng, vì tôn là con nhà vua nên không dám kêu là thú. +怛 dá đát① Xót xa, thấy người có sự bất hạnh mà sinh lòng thương gọi là đát. Tục gọi người chết là đát hoá 怛化 là theo nghĩa ấy. ② Kinh ngạc. ③ Nhọc nhằn. +怙 hù hỗ① Cậy, Kinh Thi có câu: Vô phụ hà hỗ vô mẫu hà thị 無父何怙無母何恃 không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai, vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃. Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃. +往 wǎng vãng① Ði. ② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa. ③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế. ④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng. ⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生. +彿 fú phất① Phảng phất 彷佛 thấy không được rõ ràng. +宜 yí nghi① Nên, như nghi thất nghi gia 宜室宜家 nên vợ nên chồng. Tính giống vật nào hợp ở chỗ nào cũng gọi là nghi, như thổ nghi 土宜 nghĩa là thứ ấy là thứ ưa ở xứ ấy. Như ta gọi vải ở Quang là thổ nghi (thổ ngơi) nghĩa là vải trồng ở đấy ngon hơn trồng chỗ khác. ② Nên thế, như bất diệc nghi hồ 不亦宜乎 chẳng cũng nên ư! ③ Tế nghi, như nghi hồ xã 宜乎社 tế nghi ở nền xã. +宛 wǎn uyển, uyên① Uyển nhiên 宛然 y nhiên (rõ thế). ② Nhỏ bé. ③ Một âm là uyên. Ðại uyên 大宛 tên một nước ở Tây-vực đời nhà Hán. +定 dìng định, đính① Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định. ② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không. ③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm. ④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng. ⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v. ⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy. ⑦ Một âm là đính. Sao đính. ⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân. +宙 zhòu trụ① Xưa đi nay lại gọi là trụ, như nói vũ trụ 宇宙 suốt gầm trời, vũ 宇 là nói về khoảng hư không (không gian), trụ 宙 là nói về khoảng thì giờ (thời gian) nghĩa là không gì là không bao quát hết cả ở trong đó vậy. +官 guān quan① Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan. ② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan. ⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền 官田 ruộng công. ④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan 吾官 của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy. ⑤ Ðược việc, yên việc. +宗 zōng tông① Ông tông, ông tổ nhất gọi là tổ, thứ nữa là tông. Thường gọi là tông miếu, nghĩa là miếu thờ ông tổ ông tông vậy. Tục thường gọi các đời trước là tổ tông 祖宗. ② Họ hàng dòng trưởng là đại tông 大宗, dòng thứ là tiểu tông 小宗, cùng họ gọi là đồng tông 同宗. ③ Chủ, như tông chỉ 宗旨 chủ ý quy về cái gì. ④ Dòng phái, đạo phật từ ông Ngũ-tổ trở về sau chia làm hai dòng nam bắc, gọi là nam tông 南宗 và bắc tông 北宗. ⑤ Tục gọi một kiện là một tông, như tập văn tự gọi là quyển tông 卷宗, một số đồ lớn gọi là đại tông 大宗. +宕 dàng đãng① Ý khí ngang dọc không chịu kiềm chế gọi là đãng. Cũng như chữ đãng 蕩. ② Tục gọi bỏ lửng việc không làm cho xong là đãng. ③ Mỏ đá. +宓 mì mật, phục① Yên lặng. ② Một âm là phục. Cũng như chữ phục 伏. +孥 nú nô① Con, có nghĩa gọi chung cả vợ con, như tội nhân bất nô 罪人不孥 bắt tội không bắt đến vợ con. ② Ðứa ở. +孤 gū cô① Mồ côi, mồ côi cha sớm gọi là cô. ② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hoà hợp với chúng cả. ③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v. ④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保. ⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy. ⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn. +季 jì quý① Nhỏ, em bé gọi là quý đệ 季弟. ② Cuối, tháng cuối mùa gọi là quý. Như tháng ba gọi là tháng quý xuân 季春. Ðời cuối cùng cũng gọi là quý thế 季世. ③ Mùa, ba tháng là một quý, nên bốn mùa cũng gọi là tứ quý 四季. +孟 mèng mạnh, mãng① Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá 伯, con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh 孟. ② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v. ③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên. ④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực. +委 wěi uỷ, uy① Ủy thác, giao phó cho việc gì gọi là uỷ. ② Chồng chất, văn thư bề bộn gọi là điền uỷ 填委. ③ Ngọn, như cùng nguyên cánh uỷ 窮源竟委 cùng nguồn hết ngọn. ④ Thực là, như uỷ hệ 委係 thực hệ vì. ⑤ Vất bỏ. ⑥ Một âm là uy. Uy di 委蛇 ung dung tự đắc, như uy di uy khúc tự đắc chi mạo 委蛇,委曲自得之貌 (Mao hanh 毛亨). ⑦ Gượng theo, uốn mình mà theo, như uy khúc 委曲, uy khuất 委屈 đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả. +姓 xìng tính① Họ. Con cháu gọi là tử tính 子姓, thứ dân gọi là bách tính 百姓. +姒 sì tự, tỉ① Chị em dâu gọi nhau là tự. Vợ anh gọi là tự phụ 姒婦, vợ em gọi là đệ phụ 第婦. Cũng đọc là chũ tỉ. +姑 gū cô① Mẹ chồng. ② Chị dâu gọi em gái chồng là tiểu cô 小姑. ③ Chị em với bố cũng gọi là cô. ④ Mẹ vợ cũng gọi là ngoại cô 外姑. ⑤ Tiếng gọi chung của đàn bà con gái. Tục gọi con gái chưa chồng là cô. ⑥ Tiếng giúp lời, nghĩa là hẵng, hãy. Như cô xả nhữ sở học nhi tòng ngã 姑舍汝所學而從我 hãy bỏ cái mày học mà theo ta. ⑦ Cô tức 姑息 núm náu, yêu không phải đạo gọi là cô tức. +姐 jiě tả, thư① Tục gọi chị gái là tả. ② Tiếng thông dụng để gọi về con gái như tiểu tả 小姐, đại tả 大姐 cô ả. Ta quen gọi là thư. +姍 shān san, tiên① San tiếu 姍笑 chê cười. ② Một âm là tiên. Tiên tiên 姍姍 dáng con gái đi tha thướt. +始 shǐ thuỷ, thí① Mới, trước. ② Một âm là thí. Tiếng trợ ngữ, như vị thí 未始 chưa từng. +姊 zǐ tỉ① Chị gái. +姆 mǔ mỗ① Thầy dạy con gái. ② Ðàn bà gọi chị dâu mình là mỗ. +妾 qiè thiếp① Nàng hầu, vợ lẽ. ② Tiếng con gái tự xưng nhún mình. Như thiếp bản nho gia nữ 妾本儒家女 thiếp tôi vốn là con gái nhà học trò. +妻 qī thê, thế① Vợ cả. ② Một âm là thế. Gả chống cho con gái. +妺 mò muội① Em gái. +妲 dá đát① Ðát kỉ 妲己 vợ vua Trụ nhà Ân. +妯 zhóu trục, trừu① Trục lí 妯娌 chị em dâu. ② Một âm là trừu. Tâm động (chột dạ). +妮 nī ny① Con đòi. +妬 dù đố① Cũng như chữ đố 妒. +奉 fèng phụng, bổng① Vâng, kính vâng mệnh ý của người trên gọi là phụng. ② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng. ③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng. ④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng 俸. +奈 nài nại① Nại hà 奈何 nài sao. +奇 qí kì, cơ① Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì. ② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ. ③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇. ④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ. +奄 yǎn yểm, yêm① Bao la. bao la có hết các cái gọi là yểm hữu 奄有. ② Chợt, vội. ③ Yểm nhân 奄人 quan hoạn. ④ Một âm là yêm. Lâu, cũng như chữ yêm 淹. +夜 yè dạ① Ban đêm. ② Ði đêm. +垃 lā lạp① Xem chữ ngập 圾 ở trên. +垂 chúi thùy① Rủ xuống. ② Cũng như chữ thùy. Biên thùy 邊垂 ngoài ven nước. ③ Sắp, như sự tại thùy thành 事在垂成 việc ở sắp nên. ④ Lời người trên đối với kẻ dưới, như thùy niệm 垂念 rủ lòng nghĩ tới. +坿 fù phụ① Tục dùng như chữ phụ 附. +坼 chè sách① Nứt ra. +坻 chí chì, để① Cái đống đất cao ở trong nước. ② Một âm là để. sườn núi (thung lũng) +坺 bá bạt① Ðào đất. ② Mao bạt 茅坺 mê cỏ. +坷 kě khả① Khảm khả 坎坷 gập ghềnh, nói bóng là sự làm không được trôi chảy. Ta quen đọc là khảm kha. +坵 qīu khâu① Cũng như chữ khâu 丘. +坳 ào ao① Chỗ đất trũng xuống (hố). +坰 jiōng quynh① Ngoài đồng, ngoài rừng. +坯 pī bôi① Tục dùng như chữ bôi 坏 +坫 diàn điếm① Cái bục, cái bệ. ② Góc nhà. ③ Chỗ đắp bằng đất để chứa đồ ăn ở trong nhà. +坪 píng bình① Chỗ đất bằng phẳng. ② Phép đo nước Nhật-bản cho 36 thước vuông bề mặt là một bình. +坩 gān kham① Ðồ bằng đất, như nồi, chum, vò, lọ, v.v. +坦 tǎn thản① Phẳng phắn. Trong lòng không vướng vít gì gọi là thản nhiên 坦然. +坤 kūn khôn① Quẻ khôn, ví như đất, là một quẻ trong bát quái. ② Thuận nói về đức hạnh bên đàn bà. Như khôn trạch 坤宅 nhà gái. +坡 pō pha① Sườn núi. Chỗ hình đất cao thấp nghiêng lệch mà vẫn liền vào nhau. +固 gù cố① Bền chắc. ② Cố chấp, không biến thông, cái gì cũng chấp nhất gọi là cố. ③ Cố, như cố thỉnh 固請 cố xin, cố từ 固辭 cố từ, v.v. ④ Cố nhiên, lời giúp tiếng, như cố dã 固也 cố nhiên thế vậy. ⑤ Bỉ lậu. ⑥ Yên định. +囹 líng linh① Linh ngữ 囹圄 nhà tù (nhà pha). +囷 qūn khuân① Cái vựa tròn đựng thóc. +咖 kā già① Già phê 咖啡 cây cà phê. +咕 gū cô① Cô nông 咕噥 nói dai (lải nhải). +咐 fù phù, phó① Hà hơi. ② Một âm là phó. Phân phó 吩咐 dặn bảo kẻ dưới. +咏 yǒng vịnh① Tục dùng như chữ vịnh 詠. +咎 jìu cữu, cao① Xấu, hưu cữu 休咎 tốt xấu. ② Lỗi, như cữu vô khả từ 咎無可辭 lỗi không khá từ. ③ Một âm là cao, cũng như chữ cao 皐. +和 hé hoà, hoạ① Hoà, cùng ăn nhịp với nhau. ② Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hoà. Mưa gió phải thì gọi là thiên hoà 天和. ③ Không trái với ai gọi là hoà, như hoà khí 和氣. ④ Thuận hoà, như hoà thân 和親, hoà hiếu 和好, v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hoà, như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hoà nghị 和議, hoà ước 和約, kiện nhau lại giàn hoà với nhau gọi là hoà giải 和解, hoà tức 和息, v.v. ⑤ Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thoả thuận gọi là hoà, như chánh thông nhân hoà 政通人和 chánh trị thông đạt nhân dân vui hoà. ⑥ Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hoà giá 和價. ⑦ Pha đều, như hoà canh 和羹 hoà canh, hoà dược 和藥 hoà thuốc, v.v. ⑧ Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan 鸞, cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hoà loan 和鸞. ⑨ Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hoà 前和, bây giờ gọi là hoà đầu 和頭. ⑩ Nước Nhật-bản gọi là hoà quốc 和國, nên chữ Nhật-bản gọi là hoà văn 和文. ⑪ Hoà hiệu 和較 danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hoà, số sút đi gọi là số hiệu. ⑫ Hoà-nam 和南 dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ. ⑬ Hoà thượng 和尚 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học. ⑭ Cùng, như ngã hoà nễ 我和你 ta cùng mày. ⑮ Một âm là hoạ. Hoạ lại, kẻ xướng lên trước là xướng 唱, kẻ ứng theo lại là hoạ 和. Như ta nói xướng hoạ 唱和, phụ hoạ 附和, v.v. +咋 zhà trách, trá① Tiếng to. ② Một âm là trá. Tạm. +咈 fú phất① Trái ý, ý không ưng thế, gọi là hu phất 吁咈. +咆 páo bào① Bào hao 咆哮 gầm hét, gầm ghè, tiếng giống thú dữ tức mà hét lên, kẻ phàm phũ gào hét cũng gọi là bào hao. +咄 duō đốt, đoát① Ðốt đốt 咄咄 ối chao! tiếng kinh sợ. ② Một âm là đoát. Tiếng quát tháo. +咂 zā táp① Tra vào mồm. +咀 jǔ trớ① trớ tước 咀嚼 nhấm nuốt. +命 mìng mệnh① Sai khiến. ② Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令. ③ Lời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 誥命. ④ Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh. ⑤ Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命. ⑥ Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh). ⑦ Từ mệnh (lời văn hoa). ⑧ Ðạo, như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời. +呼 hū hô, há① Thở ra. ② Gọi. ③ Kêu to, gọi to. ④ Một âm là há. Thét mắng. +呻 shēn thân① Rên rỉ. +呸 pēi phi① Tiếng cãi nhau. +呷 xiā hạp① Hít vào. Hút mà uống vào gọi là hạp. +呶 náo nao① Rầm rĩ. +呴 xū ha① Mắng, như ha xích 呵斥 mắng đuổi. ② Ha ha 呵呵 tiếng cười ha hả. ③ Hà hơi. Hà hơi cho nóng gọi là ha. +味 wèi vị① Mùi, chua, đắng, ngọt, cay, mặn là năm mùi (ngũ vị 五味). ② Nếm, xem vật ấy là mùi gì gọi là vị. Cái gì có hứng thú gọi là hữu vị 有味. +呱 gū oa① Oa oa 呱呱 oe oe, tiếng trẻ con khóc. +呫 tiē chiếp① Chiếp chiếp 呫呫 thì thầm. +呪 zhòu chú① Nguyền rủa. ② Thần chú. ③ Theo nghĩa kinh nhà Phật thì chú nghĩa là chúc nguyện. +周 zhōu chu① Khắp, như chu đáo 周到, chu chí 周至 nghĩa là trọn vẹn trước sau, không sai suyễn tí gì. ② Vòng, khắp một vòng tròn gọi là chu. ③ Chu cấp, như quân tử chu cấp bất kế phú 君子周給不繼富 người quân tử chu cấp cho kẻ túng thiếu chẳng thêm giầu cho kẻ giầu có. ④ Nhà Chu, vua Vũ Vương đánh giết vua Trụ nhà Thương, lên làm vua gọi là nhà Chu, cách đây chừng ba nghìn năm. Về đời Nam bắc triều, Vũ-văn-Giác nổi lên gọi là Bắc chu 北周. Về đời ngũ đại Quách-uy lên làm vua cũng gọi là Hậu Chu 後周. +呦 yōu u① U u 呦呦 tiếng hươu kêu. +呢 ní ni, nỉ① Ni nam 呢喃 rì rầm, tiếng chim yến kêu. ② Một thứ dệt bằng lông giống như giạ. Ta gọi là nỉ. +受 shòu thụ① Chịu nhận lấy. Người này cho, người kia chịu lấy gọi là thụ thụ 受受. ② Vâng, như thụ mệnh 受命 vâng mệnh. ③ Ðựng chứa, như tiêu thụ 消受 hưởng dùng, thụ dụng 受用 được dùng, ý nói được hưởng thụ các sự tốt lành, các món sung sướng vậy. +取 qǔ thủ① Chịu lấy. Như nhất giới bất thủ 一介不取 một mảy chẳng chịu lấy. ② Chọn lấy. Như thủ sĩ 取士 chọn lấy học trò mà dùng. ③ Dùng, như nhất tràng túc thủ 一長足取 một cái giỏi đủ lấy dùng. ④ Lấy lấy. Như thám nang thủ vật 探囊取物 thò túi lấy đồ. ⑤ Làm, như thủ xảo 取巧 làm khéo. +叔 shū thúc① Bé, anh gọi em là thúc. Như nhị thúc 二叔 chú hai. ② Chú, em bố gọi là thúc. Như thúc phụ 叔父 chú ruột. +厔 zhì chất① Chỗ nước uốn cong. ② Tên một huyện bên Tầu. +厓 yá nhai① Bên, như nhai ngạn 厓岸 bên bờ. Cũng như chữ nhai 崖, 涯. +厎 zhǐ chỉ① Ðến. ② Ðịnh. Lại có nghĩa như chữ chỉ 砥 nghĩa là đá mài. +卺 jǐn cẩn① Lấy quả bầu tiện làm chén uống rượu để dùng trong lễ cưới gọi là chén cẩn. Tục gọi lễ vợ chồng làm lễ chuốc rượu với nhau gọi là lễ hợp cẩn 合卺 là bởi nghĩa đó. +卹 xù tuất① Thương xót. Như thưởng cho những người chết vì việc nước gọi là tứ tuất 賜卹, tuất điển 卹典, v.v. cùng một nghĩa như chữ tuất 恤. +卸 xiè tá① Tháo, cởi. Hoa rụng cũng gọi là hoa tá 花卸. Lái đò dỡ đồ ở thuyền ra cũng gọi là tá. ② Không làm việc nữa cũng gọi là tá. Như tá kiên 卸肩 trút gánh. Vẩy vạ cho người để thoát mình gọi là tá quá 卸過 trút lỗi, tá tội 卸罪 trút tội, tá trách 卸責 trút trách nhiệm; v.v. +卷 juàn quyển, quyến, quyền① Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển 納卷. ② Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển 案卷 quyển văn án. ③ Một âm là quyến. Thu xếp lại. ④ Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền 拳 (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn 袞. +卵 luǎn noãn① Cái trứng. Như nguy như luỹ noãn 危如累卵 nguy như trứng xếp chồng, thế như noãn thạch 勢如卵石 thế như trứng với đá. Nghĩa là cứng mềm không chịu nổi nhau vậy. Nuôi nấng cũng gọi là noãn dực 卵翼 nghĩa là như chim ấp trứng vậy. ② Cái hạt dái. +卦 guà quái① Quẻ, họ Phục-hi 伏羲 chế ba vạch (hào) là một quẻ. Hào lại chia ra hào âm hào dương, cùng phối hợp nhau thành tám quẻ, tính gấp lên thành 64 quẻ. +協 xié hiệp① Hoà hợp, như đồng tâm hiệp lực 同心協力, hiệp thương 協商 cùng bàn để định lấy một phép nhất định. ② Có ý nghĩa là giúp đỡ. Như lương thực của tỉnh khác đem đến giúp tỉnh mình gọi là hiệp hướng 協餉, giúp người chủ sự chi mọi việc gọi là hiệp lí 協理, v.v. +卓 zhuō trác① Cao chót, như trác thức 卓識 kiến thức cao hơn người, trác tuyệt 卓絕 tài trí tuyệt trần. ② Ðứng vững, như trác nhiên 卓然. ③ Cái đẳng. +卒 zú tốt, tuất, thốt① Quân lính, như binh tốt 兵卒 binh lính, tẩu tốt 走卒 lính hầu. ② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp. ③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc. ④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết. ⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v. +卑 bēi ti① Thấp. ② Hèn. ③ Tiếng nói nhún nhường với người trên. Như ti nhân 卑人 người hèn mọn này, ti chức 卑職 chức hèn mọn này. +匊 jú cúc① Nắm, nắm đồ ở trong tay. Có khi dùng chữ cúc 掬. +劼 jié cật① Cẩn thận. +劻 kuāng khuông① Khuông nhương 劻勷 hấp tấp, sấp ngửa. +効 xiào hiệu① Công hiệu. Tục dùng như chữ 效. +刾 cì thích① Cũng dùng như chữ 刺. +刼 jié kiếp① Cũng như chữ 劫. +券 quàn khoán① Khoán, tức như cái giấy hợp đồng bây giờ, mỗi bên giữ một cái giấy để làm bằng cứ. Phàm văn tự để làm tin đều gọi là khoán. ② Khoán là cái bằng cứ để lấy đồ, cho nên sự tính được tất thành gọi là thao khoán 操券 nghĩa là tất được vậy. +刷 shuā xoát, loát① Tẩy xạch. ② Cái bàn chải, nhà in dùng cái bàn chải, chải cho đẹp chữ, nên gọi sự in là ấn xoát 印刷. Tục thường đọc là chữ loát. +制 zhì chế① Phép chế. Phép gì đã đặt nhất định rồi gọi là chế, như pháp chế 法制 phép chế, chế độ 制度 thể lệ nhất định cho kẻ làm việc theo. ② Lời của vua nói cũng gọi là chế, như chế thư 制書, chế sách 制策, v.v. ③ Làm, như chế lễ tác nhạc 制禮作樂 chế làm lễ nhạc. ④ Cầm, như chế kì tử mệnh 制其死命 cầm cái sống chết của người. ⑤ Ðể tang ba năm gọi là thủ chế 守制, theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ chế, ấy là người đang để tang ba năm. ⑥ Cai quản, như thống chế 統制, tiết chế 節制 đều có nghĩa là cai quản cả. +刵 èr nhĩ① Cái tai. +刴 duò đoá① Chặt. +刳 kū khô① Mổ. +刲 kūi khuê① Cắt. +刱 chuàng sáng① Cũng như chữ 創. Tục viết là 剏. +到 dào đáo① Ðến nơi. ② Khắp đủ, như chu đáo 周到. +刮 guā quát① Vót. ② Lấy quá (nạo hết). ③ Gầy mõ. +函 hán hàm① Dung được, như tịch gian hàm trượng 席間函丈 trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là hàm trượng là do nghĩa ấy. ② Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm. ③ Cái hộp, như kính hàm 鏡函 hộp đựng gương. +凰 huáng hoàng① Con phượng cái. +凭 píng bằng, bẵng① Tựa ghế. Một âm là bẵng. +冽 liè liệt① Khí rét, như thanh liệt 清冽 rét giá. +典 diǎn điển① Kinh điển, phép thường, như điển hình 典刑 phép tắc. Tục viết là 典型. ② Sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古典. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển. ③ Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự 典祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển toạ 典座, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi. ④ Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển. +具 jù cụ① Bầy đủ, như cụ thực 具食, bầy biện đủ các đồ ăn. ② Gọi là đủ số, như cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì. ③ Ðủ, hoàn bị, đủ cả. ④ Ðồ, như nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngoạ cụ 臥具 đồ nằm, v.v. ⑤ Có tài năng cũng gọi là tài cụ 才具. +其 qí kì, kí, ki① Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự 其人其事 người ấy sự ấy. ② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia. ③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư! +刻 kè khắc① Khắc, lấy dao chạm trổ vào cái gì gọi là khắc. ② Thời khắc, ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần rỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu 刻漏. Theo đồng hồ bây giờ định cứ mười lăm phút là một khắc, bốn khắc là một giờ. ③ Ngay tức thì, như lập khắc 立刻 lập tức. ④ Bóc lột, như khắc bác 刻剝 bóc lột của người. ⑤ Sâu sắc, như hà khắc 苛刻 xét nghiệt ngã, khắc bạc 刻薄 cay nghiệt, v.v. +刺 cì thứ, thích① Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách 刺客. ② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 刺使. ③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ 刺取. ④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ. ⑤ Gai nhọn. ⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ 名刺. ⑦ Trách như cơ thứ 譏刺 chê trách. ⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền 刺船 cắm giữ thuyền. ⑨ Thêu, như thích tú 刺繡 thêu vóc. ⑩ Rình mò, như âm thích 陰刺 rình ngầm. ⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi. ⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả. +依 yī y, ỷ① Nương, như y khốc 依靠 nương nhờ. ② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y. ③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ. ④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ 斧依 một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai. +侘 chà sá① Sá sế 侘傺 bơ phờ, tả dáng người thất chí. +侗 tōng đồng, thống① Không biết gì. ② Một âm là thống. Lung thống 儱侗 thẳng mực. +侖 lún lôn① Côn lôn 昆侖 tên núi Côn lôn. có khi viết là 昆崙. +侔 móu mâu① Ðều, là ngang hàng. +侑 yòu hựu① Giúp, như hựu thực 侑食 khéo mời cho ăn được nhiều thêm. +侏 zhū chu① Chu nho 侏儒 dáng mặt tủn mủn. +侍 shì thị① Hầu, như thị toạ 侍坐 ngồi hầu. ② Kẻ hầu, như nội thị 內侍 kẻ hầu trong. ③ Lời nói nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên, như thị sinh 侍生 vào hàn lâm sau người ba khoa thì tự xưng là thị sinh. +侌 yīn âm① Cũng như chữ âm 陰. +例 lì lệ① Lệ, ví. Lấy cái này làm mẫu mực cho cái kia gọi là lệ, như thể lệ 體例, điều lệ 調例, luật lệ 律例, v.v. +侈 chǐ xỉ① Phí, như xa xỉ 奢侈 tiêu phí quá độ. +來 lái lai, lãi① Lại. ② Về sau, như tương lai 將來 về sau này. ③ Một âm là lãi. Yên ủi, vỗ về yên ủi kẻ đến với mình. +侄 zhí chất① Bền. Tục mượn làm chữ điệt 姪 cháu. +侃 kǎn khản① Cứng thẳng, như khản khản nhi đàm 侃侃而談 cứng cỏi mà nói. +使 shǐ sử, sứ① Khiến, sai khiến người ta gọi là sử. ② Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống. ③ Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân. +佾 yì dật① Hàng dật. Trong lễ định vua Thiên tử được bắt sáu mươi tư người múa bài hát, mỗi hàng tám người gọi là múa bát dật. +佽 cì thứ① Giúp đỡ. +佻 tiāo điêu, điệu, diêu① Bạc, như khinh điêu 輕佻 khinh bạc, cũng đọc là chữ điệu. ② Một âm là diêu, làm chậm trễ lại. +佳 jiā giai① Tốt. ② Ðẹp, như giai nhân 佳人 con gái đẹp, người đẹp. +佰 bǎi bách① Cũng như chữ百, tục gọi là chữ bách kép. +佯 yáng dương① Giả vờ, như dương cuồng 佯狂 giả cách rồ dại. +佩 pèi bội① Ðeo, đeo vàng ngọc làm đồ trang sức là bội, như bội ngọc 佩玉 đeo ngọc, bội đao 佩刀 đeo dao, v.v. ② Nhớ mãi, như bội phục 佩服 phục mãi. Phục mãi như đeo vào mình không bao giờ quên. +京 jīng kinh① To, chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người. Lại đồng nghĩa với chữ nguyên 原, như cửu kinh 九京 bãi tha ma. Mồ mả quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là Cửu kinh, cũng như nói nơi cửu nguyên 九原 vậy. +享 xiǎng hưởng① Dâng, đem đồ lễ lên dâng người trên hay đem cúng tế gọi là hưởng. thết đãi khách khứa cũng gọi là hưởng. ② Hưởng thụ, như hưởng phúc 享福 được hưởng thụ phúc trời. +亟 jí cức, khí① Kíp, như nhu dụng thậm cức 需用甚亟 cần dùng rất kíp. ② Một âm là khí. Luôn luôn, như khí vấn khí quỹ đỉnh nhục 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn. +亞 yà á① Thứ hai, như á thánh 亞聖 kém thánh một ít. ② Tên một châu trong năm châu, châu Á-tế-á 亞細亞. +些 xiē ta, tá① Ít, như nhất ta 一些 một ít. ② Một âm là tá, dùng làm trợ ngữ, dùng ở cuối câu thơ thương cảm. +事 shì sự① Việc. ② Làm việc, như vô sở sự sự 無所事事 không làm việc gì. ③ Thờ, như tử sự phụ mẫu 子事父母 con thờ cha mẹ. +乳 rǔ nhũ① Cái vú, các loài động vật đều có vú để cho con bú. ② Sữa, một chất bổ để nuôi con. ③ Cho bú. ④ Sinh, các giống đẻ ra có nhau gọi là nhũ, như tư nhũ 孳乳 vật sinh sản mãi. ⑤ Non, loài động vật mới sinh gọi là nhũ, như nhũ yến 乳燕 con yến non. +乖 guāi quai① Trái, ngược, không hoà với nhau gọi là quai 乖, như quai lệ 乖戾 ngang trái. ② Láu lỉnh, như quai sảo 乖巧 khéo léo , quai giác 乖覺 sáng bợm, v.v… +並 bìng tịnh① Gồm, đều, như tịnh lập 並立 đều đứng, tịnh hành 並行 đều đi, v.v. Có chỗ viết 竝. +供 gōng cung① Bầy, đặt, như cung trướng 供帳 bỏ màn sẵn cho người ngủ. ② Vâng, như cung chức 供職 vâng giữ chức việc mình. ③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung 口供, thân cung 親供 v.v. +侚 xùn tuẫn① Nhanh nhẹn. ② Lại có nghĩa như chữ 殉. +龜 gūi quy, cưu, quân① Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh. ② Tục dùng làm tiếng để mỉa người. ③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy. ④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭. ⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ. ⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay. +龍 lóng long, sủng① Con rồng. ② Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh. ③ Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi 龍飛. ④ Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long. ⑤ Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch 龍脈 vậy. ⑥ Nói ví dụ người phi thường. ⑦ Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng 寵. +鼒 zī ti① Cái đỉnh bóp miệng. Cũng đọc là chữ tài. +默 mò mặc① Lặng yên, không nói không cười gọi là mặc. Như mặc toạ 默坐 ngồi im. +黔 qián kiềm① Ðen. Nhà Tần 秦 gọi dân đen là kiềm thủ 黔首, cũng như chữ lê dân 黎民. ② Tỉnh Quý Châu 貴州 gọi là tỉnh Kiềm 黔. ③ Họ Kiềm. +麈 zhǔ chủ① Một giống thú thuộc về giống nai, giống như con hươu mà to, lúc đi đàn hươu theo sau, đuôi nó phẩy sạch bụi, nên ngày xưa thường dùng làm cái phất trần. Vì thế nên có khi gọi cái phất trần là chủ vĩ 麈尾. +麇 jūn quân, quần, khuân① Tên riêng của con chương. ② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí 麇至. Có khi viết là 麕. Ta quen đọc là chữ khuân. +麅 biāo bào① Con bào. Một giống thú thuộc về giống nai. Tục gọi là bào tử 麅子 da nó chỉ dùng làm mui xe, thịt ăn ngon. +鴨 yā áp① Con vịt. +鴦 yāng ương① Xem uyên ương 鴛鴦. +鴣 gū cô① Chim cô. +鴟 chī si① Con cú tai mèo. Thường gọi là giốc si 角鴟. Tục gọi là miêu đầu ưng 貓頭鷹. +鴞 xiāo hào① Con vọ. Xem thêm chữ kiêu 梟, bộ Mộc 木. +鴝 qú cù① Cù dục 鴝鵒 con yểng, con sáo. Mình và đầu nó đen, dưới hai cánh lốm đốm trắng, đem cạo lưỡi đi, học nói được tiếng người. Tục gọi là bát kha 八哥. +鴛 yuān uyên① Uyên ương 鴛鴦 một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là uyên, con cái gọi là ương, đi đâu cũng có đôi không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví sự vợ chồng hoà mục Cũng viết là 鵷鷺. +鴕 tuó đà① Ðà điểu, một giống chim lớn ở trong bể cát (sa mạc). Cũng viết là đà điểu 駝鳥. +鴒 líng linh① Tích linh 鶺鴒 con chim chìa vôi. Kinh Thi 詩經 có câu: Tích linh tại nguyên, huynh đệ cấp nạn 鶺鴒在原,兄弟急難 con chim chìa vôi ở đồng, anh em hoạn nạn vội vàng cứu vớt nhau. Vì thế nói về anh em hay dùng hai chữ linh nguyên 鴒原. +鴉 yā nha① Con quạ khoang. Giống quạ đen biết mớm trả mẹ gọi là ô 烏, không biết mớm trả gọi là nha 鴉. ② Sắc đen cũng gọi là nha. Như nha hoàn 鴉鬟 búi tóc đen nhẫy. +鮓 zhǎ trả① Cá hộp, cá muối đóng hộp để dành ăn dần gọi là trả. +鮒 fù phụ① Con cá diếc. +鮑 bào bảo① Cá ướp, mùi tanh lại thối. Vì thế những nơi dơ dáy xấu xa gọi là bảo ngư chi tứ 鮑魚之肆. ② Một thứ cá có mai, ta gọi là bào ngư 鮑魚. +鮎 nián niêm① Cá niêm, cá măng. Mình tròn mà dài, đầu to đuôi dẹt, không có vẩy, nhiều chất dính, mồm cong mà rộng, hai bên hàm mọc răng nanh nhỏ, có râu, lưng xanh đen, bụng trắng, có con lớn dài đến hai thước (Parasilurus asotus). +鮆 jì tễ① Cùng nghĩa với chữ tễ 鱭 con cá đao. +鮀 tuó đà① Con cá nhỏ hay chúm miệng thổi cát. Tức cá mẫn 鰵 cá sủ. +髻 jì kế, kết① Cái búi tóc. Cũng đọc là chữ kết. ② Một âm là cát. Thần bếp, thần táo. +髹 xīu hưu① Sơn. ② Sơn các đồ đạc cũng gọi là hưu. +骼 gé cách① Xương khô. ② Xương cầm thú. ③ Bộ xương. ④ Ðánh. ⑤ Cốt cách 骨格 tinh thần, tính nết, tính cách. Như mai cốt cách tuyết tinh thần 梅骨格雪精神 cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết. +骸 hái hài① Xương đùi. ② Hình hài, tiếng gọi tóm cả hình thể. Người nào phóng khoáng gọi là phóng lãng hình hài 放浪形骸. ③ Xương chân. ④ Xương khô. +駱 luò lạc① Lạc đà 駱駝 một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân 八珍. +駮 bó bác① Cũng như chữ bác 駁. +駭 hài hãi① Giật mình (tả cái dáng giật nẩy mình). Như kinh hãi 驚駭. ② Ngựa sợ. ③ Quấy nhiễu. ④ Lấy làm lạ lùng. Như hãi dị 駭異. ⑤ Tản đi. +駢 pián biền① Tục dùng như chữ biền 騈. +館 guǎn quán① Quán trọ. ② Cho ở, để ở. ③ Tên các sở quan. Như nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館. ④ Nhà quan ở gọi là công quán 公館. ⑤ Nhà học. Như thôn quán 村館 nhà học trong làng. ⑥ Phàm nhà văn sĩ làm việc mà được miếng ăn của người cung đốn đều gọi là quán. +餧 wèi uỷ, nỗi① Chăn nuôi. Cho giống muông ăn gọi là uỷ. Một âm là nỗi. Đói. +餡 xiàn hãm① Nhân bánh. Như đậu sa hãm 豆沙餡 nhân đậu xanh. +餠 bǐng bính① Bánh. Nhào bột với đường nặn tròn tròn, cho vào lửa sấy chín để ăn gọi là bính. Người làm bánh gọi là bính sư 餅師, bột nấu gọi là thang bính 湯餅. Ngày xưa nhà nào đẻ con, phần nhiều làm bánh để thết khách gọi là thang bính hội 湯餅會. +餞 jiàn tiễn① Rượu tiễn, làm tiệc để tiễn chân người đi xa gọi là tiễn. Như tiễn biệt 餞別 tiễn đưa. ② Lấy đường ngâm các thứ quả gọi là mật tiễn 蜜餞 mứt. +餛 hún hồn① Xem chữ đồn 飩 ở trên. +餚 yáo hào① Cũng như chữ hào 肴. +餙 shì sức① Có khi dùng như chữ sức 飾. +頻 pín tần① Luôn. Phần nhiều dùng làm trợ từ. Như tần tần 頻頻 luôn luôn. ② Kíp, gấp. ③ Gồm, đều. +頹 túi đồi① Sụt lở. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Thái Sơn kì đồi hồ 泰山其頹呼 núi Thái Sơn sụt lở mất ư? Nguyên là câu nói lúc đức Khổng Tử 孔子 sắp mất. Núi Thái Sơn là chỗ người ta đều trông ngóng hâm mộ, nói núi Thái Sơn lở là nói ví như lúc hiền nhân quân tử sắp mất vậy. ② Suy đồi, tả cái dáng lúc già yếu không được thích ý. Như đồi đường 頹唐, đồi táng 頹喪 đều chỉ về phần tinh thần nó suy tàn không phấn chấn lên được nữa. ③ Gió dữ. ④ Thuận. ⑤ Nước chảy dốc. +頸 jǐng cảnh① Cái cổ. Ðằng trước gọi là cảnh 頸, đằng sau gọi là hạng 項, cổ các đồ đạc cũng gọi là cảnh. +頷 hàn hạm① Cằm. Chỗ cằm nở nang đầy đặn gọi là yến hạm 燕頷 (cằm yến), hổ đầu yến hạm 虎頭燕頷 đầu hổ cằm yến, cổ nhân cho là cái tướng phong hầu. ② Hạm chi 頷之 gật đầu, sẽ gật đầu đáp lễ lại người gọi là hạm chi, lối chào của kẻ quyền quý. +頰 jiá giáp① Má. Hai má bên mặt gọi là giáp. Như lưỡng giáp phi hồng 兩頰緋紅 hai gò má ửng hồng. +頮 hùi hối① Rửa mặt. Có khi viết là hối ??. +頭 tóu đầu① Bộ đầu (đầu lâu). ② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu 山頭 đầu núi. ③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng 頭等 hạng đầu, đầu hiệu 頭號 số đầu, v.v. ④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu 兩頭 hai đầu. ⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục 頭目 người làm trùm cả một tụi. ⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu 牛一頭 một con trâu. ⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu 一頭. Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ 九頭紀. ⑧ Ðầu đà 頭陀 tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v. +鞘 qiào sao① Cái túi dao. Cái bao da để cho dao vào. Xẻ gỗ đóng hộp đựng bạc cho tiện đem đi đem lại gọi là sao. +鞔 wǎn man① Căng da. Căng cho tấm da nó tới khắp cả bốn chung quanh vành gọi là man. +靦 tiǎn điến① Bẽn lẽn, tả cái dáng mặt thẹn thùng. Như Kinh Thi 詩經 nói hữu điến diện mục 有靦面目 có vẻ thẹn thùng. +鬨 hòng hống① Tiếng người rầm rĩ. ② Tiếng đánh nhau. +霖 lín lâm① Mưa dầm. +霓 ní nghê① Cái cầu vồng. +霑 zhān triêm① Thấm, ngấm. Cũng như chữ triêm 沾. Lí Bạch 李白: Bi quân lão biệt lệ triêm cân 悲君老別淚沾巾 thương anh tuổi già (còn phải) li biệt, lệ thấm ướt khăn. +霏 fēi phi① Lả tả. Như Kinh Thi 詩經 nói vũ tuyết kì phi 雨雪其霏 mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. +霎 shà siếp, sáp① Nhất siếp thời 一霎時 cái thời gian rất ngắn, một loáng. ② Mưa nhỏ. Cũng đọc là sáp. +霍 huò hoắc① Tan mau. Văn tuyển 文選: Niễn nhiên hãn xuất, hoắc nhiên bệnh dĩ 涊然汗出,霍然病已 nhơm nhớp ra mồ hôi, bệnh khỏi bẵng ngay. Nay ta gọi những sự tiêu phí tiền của là huy hoắc 揮霍 cũng là do nghĩa ấy. ② Hoắc hoắc 霍霍 soèn soẹt, tả cái tiếng nó đi nhanh chóng. Như ma đao hoắc hoắc 磨刀霍霍 mài dao soèn soẹt. ③ Phương nam gọi là hoắc. Ngày xưa gọi núi Nam Nhạc Hành Sơn 南岳衡山 là hoắc sơn 霍山. Núi lớn bao quanh núi nhỏ cũng gọi là hoắc. +雕 diāo điêu① Con diều hâu, có khi viết là 鵰. ② Chạm khắc ngọc, nói rộng ra thì các lối chạm trổ gọi là điêu cả. Luận ngữ 論語: Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã 朽木不可雕也,糞土之牆不可杇也 (Công Dã Tràng 公冶長) gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được. +隷 lì lệ① Cũng như chữ lệ 隸. +險 xiǎn hiểm① Hiểm trở. Nơi có nhiều sự ngăn trở khó đi lại gọi là hiểm. Như hiểm ải 險隘, hiểm yếu 險要 đều nói chỗ hình thế hiểm trở dễ giữ mà khó phá vào được. ② Sự gì yên hay nguy, thành hay hỏng chưa thể biết trước được đều gọi là hiểm. Như mạo hiểm 冒險 không sợ gì nguy hiểm cứ việc tiến hành. ③ Hiểm hóc, gian hiểm, nói kẻ tiểu nhân đặt cách làm hại người vậy. ④ Không dễ dàng không như thường gọi là hiểm. Như văn chương kì quái không theo phép thường khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc gọi là hiểm kính 險勁 hay hiểm tiễu 險峭, v.v. +隩 yù áo, úc① Chỗ nước hỏm vào trong bờ. ② Giấn. ③ Một âm là úc. Bốn phương đất có thể ở được. ④ Ấm áp. +隨 súi tùy① Theo sau. Cứ đi theo sau chân người, đi nghỉ chóng chầy đều tùy người gọi là  tùy. ② Xướng tùy 倡隨 đạo vợ chồng, gióng lên trước là xướng, thuận theo sau là  tùy. Phu xướng phụ tùy 夫倡婦隨, lời ông Quan Duẫn Tử 關尹子 nói, ý nói chồng hay lấy ý đốc suất người, vợ hay thuận theo lời chồng chỉ bảo vậy. ③ Thuận. Như tùy khẩu 隨口 thuận miệng, tùy thủ 隨手 thuận tay, v.v. ④ Tùy cơ mà ứng ngay. Như tùy thời 隨時 tùy thời mà xử, tùy xứ 隨處 tùy nơi mà định, v.v. ⑤ Ngón chân. ⑥ Tùy hỉ 隨喜 tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng, v.v. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là tùy hỉ, người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là tùy hỉ, không ứng theo người hành động gì cũng gọi là tùy hỉ. +隧 sùi toại① Ðường hầm. Lễ tang vua ngày xưa đào hầm rước cữu (hòm) xuống huyệt gọi là toại. Nay các con đường xe hoả nào mắc núi mà phải đào hầm đi qua cũng gọi là toại đạo 隧道. +靜 jìng tĩnh① Tĩnh 靜, trái lại với động 動. Phàm vật gì không hiện hẳn cái công tác dụng của nó ra đều gọi là tĩnh. Nhà Phật có môn tham thiền, cứ ngồi yên lặng, thu nhiếp cả tinh thần lại không tư lự gì để xét tỏ chân lí gọi là tĩnh. Tống nho cũng có một phái dùng phép tu này gọi là phép chủ tĩnh 主靜. ② Yên tĩnh, không có tiếng động. ③ Yên ổn, không có giặc giã khuấy rối. ④ Mưu. ⑤ Trinh tĩnh. ⑥ Thanh sạch. ⑦ Nói sức ra, nói văn sức. +靛 diàn điện① Thuốc nhuộm xanh, nguyên liệu lấy ở nước lá chàm, hoà với nước và vôi, lấy những cặn nó lắng ở dưới, thành ra phẩm xanh, còn phần nổi ở trên gọi là điện hoa 靛花, dùng làm thuốc gọi là thanh đại 青黛, dùng để vẽ gọi là hoa thanh 花青 (thanh đại ta gọi là bột chàm). +閿 wén văn① Văn hương 閿鄉 tên huyện, nay thuộc tỉnh Hà Nam 河南. Nguyên viết là 閺. +閾 yù quắc, vực① Cái bờ cửa, ngưỡng cửa. ② Ngăn cách. ③ Có chỗ đọc là vực. +閽 hūn hôn① Tên lính canh cửa. ② Cửa cung điện. +閼 è át, yên① Chẹn, lấp. ② Một âm là yên. Yên chi 閼氏 tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô 匈奴, thời Hán 漢. +閹 yān yêm① Hoạn, giống đực, con trai thiến mất dái đi gọi là yêm. Như yêm kê 閹雞 gà thiến. ② Khí dương thịnh. +閶 chāng xương① Xương hạp 閶闔 cửa trời, cửa chính trong cung. ② Gió thu. Như Xương hạp tây nam lai 閶闔西南來 gió thu từ hướng tây nam lại. +錳 měng mạnh① Một nguyên chất loài kim thuộc về hoá học, dùng làm men đúc pha lê và đồ sứ (Manganese, Mn). +錯 cuò thác① Hòn đá ráp, đá mài. Kinh Thi 詩經 có câu: Tha sơn chi thạch, khả dĩ vi thác 他山之石可以爲錯 đá ở núi khác có thể lấy làm đá mài, ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình. ② Thác đao 錯刀 cái giũa. ③ Giao thác 交錯 lần lượt cùng đắp đổi. ④ Lẫn lộn. Các đồ hải vị nó có nhiều thứ lẫn lộn như nhau nên gọi là hải thác 海錯. ⑤ Lầm lẫn. La Thiện Uy đời Ngũ đại nói: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm. ⑥ Cùng nghĩa với chữ thố 措. Như thố trí 措置 xếp đặt. Có khi viết là 錯置. +錮 gù cố① Hàn, dùng các thứ đồng, thứ sắt hàn bịt các lỗ các khiếu đều gọi là cố. ② Cấm cố 禁錮 giam cấm, các triều thần có tội phải cấm chỉ sự tự do hành động, vĩnh viễn không được dùng nữa gọi là cấm cố, vì bè đảng mà bị tội gọi là đảng cố 黨錮. ③ Bền chắc. +錫 xí tích① Thiếc (Stannum, St), sắc trắng như bạc, chất mềm chóng chảy, vì thế nên người ta hay dùng để tráng mặt đồ đồng, đồ sắt cho đẹp. ② Cho, phàm các cái của triều đình ban cho thưởng cho đều gọi là tích. ③ Vải nhỏ. ④ Gậy tầm xích của nhà chùa dùng. +錨 máo miêu① Cái mỏ neo để cắm thuyền tàu. +錦 jǐn cẩm① Gấm. ② Một tiếng để khen ngợi. Như lòng nghĩ khôn khéo gọi là cẩm tâm 錦心, lời văn mĩ lệ gọi là cẩm tảo 錦藻, v.v. +錢 qián tiễn, tiền① Cái thuổng. ② Một âm là tiền. Ðồng tiền, dùng các loài kim đúc ra từng đồng để tiêu gọi là tiền. Như duyên tiền 鉛錢 tiền kẽm, ngân tiền 銀錢 tiền bạc, v.v. ③ Ðồng cân, mười đồng cân là một lạng. +錡 qí kĩ, ki① Cái vạc, cái chõ có chân gọi là kĩ. ② Lan kĩ 蘭錡 cái giá để các đồ binh, cái giá để cung nỏ. Một âm là kì. Cái đục. +錠 dìng đĩnh① Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín. ② Thoi vàng, thoi bạc. Có thoi nặng năm lạng, có thoi nặng mười lạng. Như kim đĩnh 金錠 nén vàng. ③ Dùng lá thiếc làm giả như bạc đốt cho kẻ chết cũng gọi là đĩnh. ④ Tục gọi cái thoi dệt cửi là đĩnh. +錞 dùi thuần, đỗi① Thuần vu 錞于 một thứ âm nhạc để đánh nhịp với trống. ② Một âm là đối. Xem chữ đối 鐓. +錚 zhēng tranh① Tiếng loài kim kêu (soeng soẻng). +錘 chúi chuy, chùy① Quả cân 16 lạng. ② Xứng chuy 稱錘 cái cân, cân biết nặng nhẹ. ③ Nặng. ④ Một âm là chuý. Cái búa cái. +錔 tà thạp① Bịt, lấy các loài kim mà bịt vào đầu các đồ gọi là thạp. Như đồng bút sáo 銅筆套 cái thắp bút bằng đồng. Có khi gọi là bút thạp 筆錔. +錐 zhūi trùy① Cái dùi. ② Cái bút gọi là mao trùy 毛錐 vì nó nhọn như cái dùi vậy. +錄 lù lục① Sao chép. Như biên chép sách vở, chuyên công việc sao chép gọi là đằng lục 謄錄. ② Ghi chép. Như kinh Xuân Thu 春秋 nói lục nội nhi lược ngoại 錄內而略外 chỉ ghi chép việc trong nước mà lược các việc nước ngoài. ③ Một tên để gọi sách vở. Như ngữ lục 語錄 quyển sách chép các lời nói hay, ngôn hành lục 言行錄 quyển sách chép các lời hay nết tốt của người nào, v.v. Sổ vở cũng gọi là lục. Như đề danh lục 題名錄 quyển vở đề các tên người. ④ Lấy, chọn người chọn việc có thể lấy được thì ghi chép lấy gọi là lục. Như phiến trường túc lục 片長足錄 có chút sở trường đủ lấy, lượng tài lục dụng 量才錄用 cân nhắc tài mà lấy dùng, v.v. ⑤ Coi tất cả, phép quan ngày xưa có chức lục thượng thư sự 錄尚書事 là chức quan đứng đầu các quan thượng thư, cũng như chức tổng lí quốc vụ 總理國務 bây giờ. ⑥ Thứ bậc. ⑦ Bó buộc. ⑧ Sắc loài kim. +錁 guǒ quả① Thoi vàng, thoi bạc. ② Mỡ cho vào xe. +鋼 gāng cương① Thép. Sắt luyện kĩ gọi là cương. +鋸 jù cứ① Cái cưa. ② Cưa. +鄴 yè nghiệp① Tên một huyện ngày xưa. Nguyễn Du 阮攸: Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy 鄴城城外野風吹 bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi. +醕 chún thuần① Cũng như chữ thuần 醇. +醒 xǐng tỉnh① Tỉnh, tỉnh cơn say. ② Chiêm bao thức dậy cũng gọi là tỉnh. Nguyễn Du 阮攸: Ngọ mộng tỉnh lai vãn 午夢醒來晚 tỉnh mộng trưa, trời đã muộn. ③ Hết thảy sự lí gì đang mê mà ngộ ra đều gọi là tỉnh. Như tỉnh ngộ 醒悟, đề tỉnh  提醒. +醑 xǔ tữ① Rượu ngon. Cùng nghĩa với chữ tư 湑 rượu đã lọc. +醐 hú hồ① Xem chữ hồ 醍. +醍 tí thể, đề① Rượu trong mà sắc hồng hồng, rượu đỏ. ② Một âm là đề. đề hồ 醍醐 một thứ mỡ sữa đông đặc nhất (xem chữ lạc 酪) vị nó rất nồng rất đặc, cho nên được nghe các đạo thiết yếu gọi là quán đính đề hồ 灌頂醍醐 (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với chính pháp của Phật, tinh hoa của đạo Phật. +遼 liáo liêu① Xa thẳm, chỗ đất cách nhau rất xa gọi là liêu. Như liêu viễn 遼遠 xa xôi, liêu khoát 遼闊 bát ngát. ② Nhà Liêu 遼, trước là giống Khiết Đan 契丹, ở xứ Nhiệt Hà. Tổ trước là Gia Luật Bảo Cơ 耶律保機, nhân lúc cuối đời nhà Tống 宋 suy yếu mới nổi loạn, sau lấy được các xứ Đông Tam Tỉnh, Mông Cổ và phía bắc tỉnh Trực Lệ, tỉnh Sơn Tây, gọi là nước Liêu. Cùng với nhà Tống 宋 chọi nhau, sử gọi là Bắc triều 北朝, làm vua được chín đời dài 219 năm, sau bị nhà Kim 金 diệt mất. Trong họ có Gia Luật Đại Thạch 耶律大石, chiếm giữ xứ Tầm Tư Can, xưng vương xưng đế, cai trị suốt cả một miền đông tây xứ Thông Lĩnh, sử gọi là nhà Tây Liêu 西遼, sau bị nhà Nguyên 元 diệt mất. ③ Sông Liêu. +遺 yí di, dị① Bỏ sót, mất. Vô ý bỏ mất đi gọi là di. Như thập di 拾遺 nhặt nhạnh các cái bỏ sót, bổ di 補遺 bù các cái bỏ sót. ② Rớt lại. Sự gì đã qua mà chưa tiêu tan mất hẳn gọi là di. Như di hận 遺恨 còn ân hận lại. ③ Để lại. Như di chúc 遺囑 dặn lại, di truyền 遺傳 truyền lại, v.v. ④ Đái vãi, ỉa vãi. Như di niệu 遺尿 vãi đái, dí xí 遺屎 vãi cứt, v.v. ⑤ Một âm là dị. Ðưa làm quà. +遹 yù duật① Noi, nối. ② Dùng làm chữ phát ngữ, nghĩa là bèn, là thửa. ③ Cong queo. +選 xuǎn tuyển, tuyến① Chọn. Tới trong số nhiều mà kén chọn lấy một số tốt đẹp gọi là tuyển. Như tinh tuyển 精選 chọn kĩ. Người hay vật gì đã kén chọn rồi cũng gọi là tuyển. ② Lọc chọn các bài văn của cổ nhân đóng thành từng quyển cũng gọ là tuyển. Như Lương Chiêu Minh 良昭明 thái tử Tiêu Thống 蕭統 có dọn một bộ văn tuyển 文選 ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục gọi là tuyển thể 選體. ③ Thiểu tuyển 少選 chốc lát (thí nữa). ④ Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồi cử lên gọi là tuyến. +遷 qiān thiên① Dời. Dời nhà đi ở chỗ khác gọi là kiều thiên 喬遷. Dời kinh đô đi chỗ khác gọi là thiên đô 遷都. ② Ðổi quan, quan bị giáng chức xuống gọi là tả thiên 左遷. ③ Biến đổi. Như kiến dị tư thiên 見異思遷 thấy lạ nghĩ đổi khác. Đổi lỗi sửa lại nết hay gọi là thiên thiện 遷善. +遶 rào nhiễu① Vòng quanh, cùng nghĩa chữ nhiễu 繞. +遵 zūn tuân① Lần theo. ② Noi, tuân theo. Cứ nói theo lẽ phải cùng pháp luật mà là gọi là tuân. Như tuân kỉ 遵紀 tuân theo kỉ luật. +遴 lín lấn, lân① Khó. ② Cùng nghĩa với chữ lận 吝. ③ Một âm là lân. Lựa chọn. Như lân tuyển 遴選 lựa chọn lấy người tài. +辨 biàn biện, biến① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ. ② Cùng nghĩa với chữ biện 辯 nghĩa là tranh biện, biện bác. ③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện. ④ Một âm là biến. Khắp. +辦 bàn bạn, biện① Đủ. Như đốt ta lập bạn 咄嗟立辦 giây lát đủ cả. ② Làm việc. Như bạn sự 辦事 làm việc, trù bạn 籌辦 lo toan liệu làm, v.v. ③ Buộc tội. Ta quen đọc là chữ biện cả. +辥 xuē tiết① Cũng như chữ tiết 薛. +輻 fú phúc, bức① Cái tay hoa xe. Xem lại chữ thấu 輳. ② Cùng nghĩa với chữ phục 輹. Kinh Dịch 易經 có câu: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿脫輻夫妻反目 nghĩa là xe trụt nhíp vợ chồng trở mặt với nhau, vì thế nên vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc 脫輻. Ta quen đọc là chữ bức. +輺 zī truy① Cái xe chở đồ, các đồ dùng trong quân đều gọi là truy trọng 輺重 cả. Phép binh bây giờ có một cánh quân chuyên việc vận tải binh lương gọi là truy trọng binh 輺重兵 lính tải. +輹 fù phúc① Cái nhíp xe, cái gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe. +輸 shū thâu, thú① Chuyển vần, lấy xe vận tải đồ đi. Như thâu tống 輸送 vận tải đưa đi, thâu xuất 輸出 vận tải ra, v.v. ② Nộp, đưa đồ gì cho ai gọi là thâu. Lấy ý thành thực đối với người cũng gọi là thâu. Như thâu trung 輸忠 dốc hết lòng thực. ③ Thua. Như thâu doanh 輸贏 được thua. Một âm là thú. Cái đồ đưa cho người. +輶 yóu du① Cái xe nhẹ. ② Nhẹ. +輳 còu thấu① Bầu xe, chỗ các tai hoa xe xúm xít châu đầu cả vào gọi là thấu. Vì thế nên chỗ nào nhân dân tụ họp đông đúc gọi là tứ phương phúc thấu 四方輻輳. +輯 jí tập① Ghép gỗ đóng xe, đều ăn khớp vào nhau gọi là tập. Vì thế cho nên chí hướng mọi người cùng hoà hợp nhau gọi là tập mục 輯睦, khiến cho được chốn ăn chốn ở yên ổn gọi là an tập 安輯. ② Thu góp lại. Nhặt nhạnh các đoạn văn lại, góp thành quyển sách gọi là biên tập 編輯. ③ Vén, thu lại. +輮 róu nhụ① Vành bánh xe. ② Uốn nắn, cùng nghĩa với chữ nhu 揉. Nắn cong ra thẳng gọi là kiểu 矯, uốn thẳng ra cong gọi là nhụ 輮. +輭 ruǎn nhuyễn① Mềm, tục thông dùng như chữ nhuyễn 軟. ② Người yếu lướt. ③ Hèn nhát, vô dụng. +蹄 tí đề① Móng chân giống thú. Như mã đề 馬蹄 vó ngựa. ② Cái lưới đánh thỏ. ③ Hai chân sát vào nhau. +蹂 róu nhựu, nhu① Giẫm xéo. ② Một âm là nhu. Vò lúa, đạp lúa. +蹁 pián biên① Biên tiên 蹁躚 đi quanh quéo (quanh co). +蹀 dié điệp① Giẫm, xéo. ② Niếp điệp 躡蹀 bước gằn. +踽 jǔ củ① Củ củ 踽踽 đi vò võ một mình, lủi thủi một mình. +踹 chuài đoán, suỷ① Dọi gót chân xuống đất. ② Một âm là suỷ. Xéo nát. +踶 dì đệ, đề① Xéo, đi. ② Một âm là đề. Chân giống thú. +踵 zhǒng chủng① Gót chân. ② Đến. Như chủng tạ 踵謝 đến tận nơi cảm tạ. ③ Nối gót, đi theo chân người trước gọi là tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến. ④ Nhân, nối theo. +踴 yǒng dũng① Tục dùng như chữ 踊. +踱 duò đạc① Đi thong thả. +踰 yú du① Leo qua, trèo qua, vượt qua. Ðỗ Phủ 杜甫: Lão ông du tường tẩu 老翁踰墻走 (Thạch Hào lại 石壕吏) ông lão trèo tường trốn. ② Xa. +趦 zī tư① Tục dùng như chữ tư 趑. +赭 zhě giả① Thứ đất đỏ tức là đá giả thạch 赭石 một thứ đá đỏ như son của ta thường dùng vậy. ② Sắc đỏ như giả y 赭衣 áo đỏ nhờ nhờ, một thứ áo của tù ngày xưa mặc. +赬 chēng xanh, trinh① Sắc đỏ. Ta quen đọc là chữ trinh. +賵 fèng phúng① Đồ phúng, đồ tặng người chết, tặng cho xe ngựa gọi là phúng 賵, tặng cho tiền của gọi là phụ 賻. +賴 lài lại① Cậy nhờ, như ỷ lại 倚賴 nương tựa nhờ vả. ② Lợi, như vô lại 無賴 không có ích lợi gì cho nhà, những kẻ dối trá giảo hoạt gọi là kẻ vô lại. ③ Tục cho rằng không nhận việc ấy là có là lại, có ý lần lữa cũng là lại, như để lại 抵賴 chối cãi. ④ Lành, như Mạnh tử nói: phú tuế tử đệ đa lại 富歲子弟多賴 năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, ý nói no thì không cướp bóc. ⑤ Lấy. +賮 jìn tẫn① Đồ cống, những vật quý báu của mán rợ ngoài đem đến cống gọi là sâm tẫn 琛賮. ② Đồ tặng tiễn kẻ lên đường, nay thông dùng chữ tẫn 贐. +賭 dǔ đổ① Đánh bạc, (cờ bạc). Tục cho mình tự thề là đổ chú 賭咒, tức khí gọi là đổ khí 賭氣. +貓 māo miêu① Con mèo. +豬 zhū trư① Con lợn, chữ thông dụng để gọi loài lợn. ② Chứa nước, cùng nghĩa với chữ trư 瀦. +豫 yù dự, tạ① Yên vui, như hạ dự 暇豫 rỗi nhàn. ② Sớm, như phàm sự dự tắc lập 凡豫事則立 phàm sự gì liệu sớm đi thì nên. ③ Châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông, và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên mới gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh dự. ④ Do dự 猶豫 tên hai con thú, tính đa nghi, vì thế nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự. ⑤ Tham dự. ⑥ Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ tạ 榭. +豎 shù thụ① Dựng đứng, thụ kì can 豎旗杆 dựng cột cờ. ② Chiều dọc, nét ngang của chữ gọi là hoạch 畫, nét dọc gọi là thụ 豎. ③ Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ gọi là thụ, như mục thụ 牧豎 thằng bé chăn trâu, cũng gọi là mục đồng 牧童. Vua Tấn Cảnh Công ốm, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là vi nhị thụ sở khốn 為二豎所困. ④ Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung, như nội thụ 內豎 quan hầu trong, bế thụ 嬖豎 quan hầu thân được vua yêu. ⑤ Hèn mọn, như thụ nho 豎儒 kẻ học trò hèn mọn. +謂 wèi vị① Bảo, lấy lời mà bảo là vị. ② Bình luận. Như Luận ngữ nói Tử vị Nam Dung 子謂南容 đức thánh Khổng bình luận tư cách ông Nam Dung. ③ Gọi là. Như thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu. ④ Rằng, dùng làm tiếng phát ngữ. ⑤ Nói. ⑥ Chăm, siêng. ⑦ Cùng. ⑧ Cùng nghĩa với chữ như 如. +謁 yè yết① Yết kiến, vào hầu chuyện, người hèn mọn muốn xin vào hầu bực tôn quý, để bẩm bạch sự gì gọi là yết. ② Bảo, cáo. ③ Danh thiếp. ④ Kẻ canh cửa. +謀 móu mưu① Toan tính, toan tính trước rồi mới làm gọi là mưu. Như tham mưu 參謀 cùng dự vào việc mưu toan ấy, mưu sinh 謀生 toan mưu sự sinh nhai, nay gọi sự gặp mặt nhau là mưu diện 謀面 nghĩa là mưu toan cho được gặp mặt nhau một lần vậy. ② Mưu kế. ③ Mưu cầu. +諸 zhū chư① Chưng, có ý nghĩa nói chuyện về một chỗ. Như quân tử cầu chư kỉ 君子求諸己 (Luận ngữ 論語) người quân tử chỉ cầu ở mình. ② Chăng, ngờ mà hỏi. Như hữu chư 有諸 có chăng? ③ Mọi, nói tóm các việc không chỉ riêng một việc nào. Như chư sự 諸事 mọi việc, chư quân 諸君 các ông, v.v. ④ Dùng làm tiếng giúp lời. Như nhật cư nguyệt chư 日居月諸 mặt trời đi, mặt trăng đi. Ðời sau nhân đó dùng chữ cư chư như chữ nhật nguyệt, như vị nhĩ tích cư chư 爲爾惜居諸 vì mày tiếc ngày tháng. +諷 fěng phúng① Đọc sách, đọc lên cao giọng gọi là phúng. Như phúng tụng 諷誦 đọc tụng ngâm nga. ② Nói mát, nói thác một chuyện khác mà khiến cho người tỉnh biết đổi lỗi đi gọi là phúng. Như trào phúng 嘲諷 riễu cợt, trào phúng. +毅 yì nghị① Quả quyết, cứng cỏi, quyết chí không ai lay động được gọi là nghị lực 毅力. +殣 jìn cận① Chết đói. ② Chôn. +歐 ōu âu, ẩu① Châu Âu. ② Cùng nghĩa với chữ âu 謳. ③ Một âm là là ẩu. Nôn mửa. ⑤ Ðánh. +歎 tàn thán① Than thở. ② Tấm tắc khen. ③ Ngân dài giọng ra. +樨 xī tê① Người Giang Nam gọi quế là mộc tê 木樨. +樣 yàng dạng① Hình dạng, chế tạo đồ gì cũng có cái mẫu để coi gọi là dạng. ② Loài, thứ, như kỉ dạng 幾樣 mấy thứ. ③ Một tiếng xưng hô kính trọng bên Nhật Bản, như mỗ dạng 某樣 cũng như ta nói ông là ngài vậy. +模 mó mô① Khuôn mẫu, như mô phạm 模範, mô dạng 模樣, v.v. ② Mô hồ 模糊 lờ mờ. Tục viết là 糢糊. +樟 zhāng chương① Cây chương, có mùi thơm, cắt ra từng miếng cho vào đun, hơi bốc lên kết thành phấn trắng gọi là chương não 樟腦 dùng để làm thuốc và trừ trùng. +樞 shū xu① Cái then cửa, cái chốt cửa. ② Cơ quan ở trung ương, chức quan giữ về quân chính gọi là xu mật 樞密. ③ Cây xu. ④ Sao xu, ngôi sao thứ nhất trong sao bắc đẩu. +樝 zhā tra① Cây tra, quả ăn được. +樛 jīu cù① Cây cù (cây si). +標 biāo tiêu, phiêu① Ngọn, đối lại với chữ bản 本, như tiêu bản 標本 ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu 急則治標 kịp thì chữa cái ngọn, v.v. ② Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu. ③ Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜. ④ Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận. ⑤ Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標. ⑥ Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu. ⑦ Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu. +樗 chū xư① Cây xư, cây gỗ không dùng được việc gì, nên bây giờ tự nói nhún mình là xư tài 樗材 kẻ vô tài. +樓 lóu lâu① Nhà lầu, phàm vật gì có từng trên đều gọi là lâu. +樑 liáng lương① Tục dùng như chữ lương 梁. +樊 fán phiền, phàn① Cái lồng chim. ② Là cái phên quây vườn rau. ③ Phiền nhiên 樊然 bối rối, hỗn tạp. ④ Quây quanh. ⑤ Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn. +樅 cōng tung① Cây tung. ② Chót vót. ③ Khua, đánh. +樂 lè nhạc, lạc, nhạo① Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả. ② Một âm là lạc. Vui, thích. ③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ 知者樂水 kẻ trí thích nước. +樁 zhuāng thung① Ðánh đập. ② Một âm là tràng. Cái cọc. +槿 jǐn cận① Cây cận, tức là cây dâm bụt. +槽 cáo tào① Cái máng cho giống muông ăn. ② Cái gác dây đàn tì bà. ③ Cái gì hai bên cao mà giữa trũng đều gọi là tào, như nghiên tào 研槽 cái thuyền tán, dục tào 浴槽 cái bồn để tắm. ④ Tửu tào 酒槽 cái đồ đựng rượu. ⑤ Tên cây gỗ mềm. +槼 gūi quy① Cũng như chữ quy 規. +槹 gāo cao① Kết cao 桔槹 con quay đặt ở trên mặt giếng để kéo nước lên cho dễ. +槳 jiǎng tưởng① Cái mái chèo nhỏ. +槲 hú hộc① Cây hộc. +槱 yǒu dửu① Chất củi lại mà đốt. +槭 cù túc, sắc① Cây túc. ② Một âm là sắc. Lá cây rụng. +槩 gài khái① Cũng như chữ khái 概. +槨 guǒ quách① Cũng như chữ quách 椁. +槧 qiàn tạm, thiễm① Cái vát viết, nay gọi là bản in gỗ là tạm, bản cũ gọi là cổ tạm 古槧. Cũng đọc là thiễm. +槥 hùi tuệ① Cái áo quan nhỏ. +澣 huǎn cán① Cũng như chữ hoán, cán 浣. +澗 jiàn giản① Khe, suối, chỗ giữa hai miền núi gần nước cũng gọi là giản. +澑 lìu lựu① Nước chảy xiết, nước trên mái tranh rỏ xuống gọi là thiềm lựu 簷澑.② Tục gọi cái gì trơn tuột là hoạt lưu 滑澑.③ Ngựa sổng cương.④ Tên gọi các món nấu nướng, như: thố lựu 醋澑 pha dấm, ngộn dấm. +澎 péng bành① Bành phái 澎湃 nước mông mênh. +澍 shù chú① Mưa phải thời. ② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú. +澌 sī ti, tê① Hết. ② Một âm là tê. Khan tiếng. +澈 chè triệt① Nước lắng trong, trong suốt. ② Ðỗng triệt 洞澈 suốt thấu, hiểu rành mạch không còn ngờ vực gì nữa. +澇 lào lạo, lão, lao① Ngâm. ② Một âm là lão. Sóng to. ③ Lại một âm là lao. Sông Lao. +澆 jiāo kiêu, nghiêu① Bạc. ② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu. +暵 hàn hán① Phơi (phơi khô). +暴 bào bạo, bộc① Tàn bạo, như tham bạo 貪暴, bạo ngược 暴虐. Trộm giặc gọi là bạo khách 暴客, v.v. ② Làm hại, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物. ③ Vội, chợt đến, như tật phong bạo vũ 疾風暴雨 gió táp mưa sa, bạo lãnh 暴冷 chợt rét, bạo phát 暴發 chợt giàu. ④ Bạo hổ 暴虎 bắt hổ tay không. ⑤ Một âm là bộc. Phơi. Tục quen viết là 曝. ⑥ Bộc lộ. +暱 nì nật① Thân gần. +暮 mù mộ① Tối, lúc mặt trời sắp lặn gọi là mộ. ② Già, cuối, như mộ niên 暮年 tuổi già, tuế mộ 歲暮 cuối năm, mộ khí 暮氣 hơi tàn, v.v. (nói lúc ý khí đã suy kém). +暭 hào hạo① Sáng. +暫 zàn tạm① Chốc lát, không lâu, như tạm thì 暫時. ② Bỗng (thốt nhiên). +斲 zhuó trác① Ðẽo, như trác mộc 斲木 đẽo gỗ. Người làm việc lâu có kinh nghiệm nhiều gọi là trác luân lão thủ 斲輪老手. +數 shù sổ, số, sác, xúc① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ. ② Trách mắng kẻ có tội. ③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể. ④ Lời tính phỏng, như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v. ⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v. ⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số. ⑦ Số mệnh, số kiếp. ⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác 脉數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn. ⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau. +敷 fū phu① Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả. ② Ðắp, rịt, như phu dược 敷藥 rịt thuốc. ③ Ðầy đủ, như bất phu 不敷 không đủ. +敵 dí địch① Giặc thù, như địch quốc 敵國 nước thù. ② Ngang, như địch thể 敵體 ngang nhau. ③ Chống cự, đối địch. +撳 qìn khấm① Ðè mạnh. +撲 pū phác, bạc① Ðánh, dập tắt. ② Ðánh trượng. ③ Phẩy qua. ④ Cái để đánh đập, như cầu phác 毬撲 cái raquette, cái vợt đánh bóng. ⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức. ⑥ Ðổ ngã. +撰 zhuàn soạn, tuyển, chuyển① Ðặt bày, sự. ② Soạn, làm văn làm sách ghi chép các việc gọi là soạn, như soạn thuật 撰述 thuật việc theo trước làm thành bài thành sách, soạn trước 撰著 tự lấy ý mình làm thành văn, thành sách, v.v. ③ Một âm là tuyển. Kén chọn. ④ Lại một âm là chuyển. Cầm. +撮 cuō toát① Dúm, phép đong ngày xưa cứ đếm 256 hạt thóc gọi là một toát. ② Dúm lấy, rút lại, như toát yếu 撮要 rút lấy các cái cốt yếu. ③ Tụ họp. +播 bō bá, bả① Gieo ra, vung ra, như bá chủng 播種 gieo hạt giống. ② Làm lan rộng, như bá cáo 播告 bảo cho khắp mọi người đều biết. ③ Trốn, như bá thiên 播遷 trốn đi ở chỗ khác. ④ Ðuổi. ⑤ Một âm là bả. Lay động. +撬 qiào khiêu① Cất lên, nâng lên. +撫 fǔ phủ, mô① Yên ủi, phủ dụ, như trấn phủ 鎮撫đóng quân để giữ cho dân được yên, chiêu phủ 招撫 chiêu tập các kẻ lưu tán phản loạn về yên phận làm ăn, v.v. ② Vỗ về, như phủ dục 撫育 vỗ về nuôi nấng. ③ Cầm, tuốt, vuốt, như phủ kiếm 撫劍 tuốt gươm. ④ Một âm là mô. Cũng như chữ mô 摹. +撩 liāo liêu, liệu① Vơ lấy. ② Khêu chọc, như liêu chiến 撩戰 khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu. +撦 chě xả① Xé ra. +撥 bō bát① Trừ sạch, đánh tan, như bát khai vân vụ 撥開雲霧 trừ sạch mây mù. ② Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh 撥亂反正 dẹp loạn chuyển lại chánh. ③ Phát ra, như chi bát 支撥 chi phát ra. ④ Khêu, bới, như khiêu bát 挑撥 khiêu gợi, bát thuyền 撥船 bơi thuyền, v.v. ⑤ Gảy đàn. ⑥ Cái móng tay giả để gảy đàn. ⑦ Cung lật trái lại. ⑧ Tốc lên. +撤 chè triệt① Bỏ đi, trừ đi, cất đi. +撣 dǎn đạn, đàn① Ðạn đạn 撣撣 răn bảo, cảnh cáo cho biết mà răn phòng. ② Phẩy, quét. ③ Nâng giữ. ④ Cùng nghĩa với chữ đạn 襌. ⑤ Một âm là đàn. Ðánh, va phải. ⑥ Tên nước. +撡 cāo thao① Tục dùng như chữ thao 操. +撟 jiǎo kiệu, kiểu, kiều① Uốn lên, cong lên, như thiệt kiệu bất năng hạ 舌撟不能下 lưỡi cong lên không xuống được. ② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay. ③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra. +撞 zhuàng tràng① Khua, đánh, như tràng chung 撞鐘 đánh chuông. ② Xung đột. +撚 niǎn niên, niễn, nhiên① Cầm, xoe, gảy, xéo, dẫm, cũng đọc là chữ niễn, ta quen đọc chữ nhiên. +撙 zǔn tỗn① Bảo theo, như tỗn tiết 撙節 theo như lễ phép. ② Nên đi. ③ Cắt bớt đi, bẻ đi. ④ Cùng nghĩa với chữ 蹲. +撕 sī tê, ti① Nhắc nhỏm, tỉnh thức, nghĩa là nhắc cho biết mà tỉnh lại. ② Một âm là ti. Xé, gỡ. ② Xát, như ti ma 撕摩 xoa xát. +撓 náo nạo① Quấy nhiễu. ② Cong, chùng, như bất phu nạo 不膚撓 chẳng chùng da. +撒 sā tát, tản① Tung ra, buông ra, toé ra, như tát thủ 撒手 buông tay. Ta quen đọc là chữ tản. +撐 chēng sanh① Chống giữ, miễn cưỡng chống giữ gọi là xanh. ② Cái cột xiêu. ③ No, đầy đủ. ④ Chở thuyền. +撏 xún triêm, tầm① Nhổ, vặt, như triêm mao 撏毛 vặt lông. ② Một âm là tầm. Lấy. +撈 lāo lao, liệu① Mò, lặn vào trong nước mà mò vật gì lên gọi là lao, như lao ngư 撈魚 mò cá, cũng đọc là chữ liệu. +撇 piē phiết① Phẩy, nét phẩy. ② Vứt đi, quẳng đi không thèm đoái đến. +撅 juē quyệt, quệ, quyết① Ðào. ② Một âm là quệ. Ôm áo, vạch áo. ③ Lại một âm là quyết. Ðánh. +摹 mó mô① Mô phỏng, có cái mẫu để trông mà bắt chước gọi là mô, như quy mô 規摹 khuôn mẫu cũ. +摰 niè chí① Của làm tin, cũng như chữ chí 贄. ② Ðến, như khẩn chí 懇摯 ân cần đến mực. ③ Mạnh dữ, cũng như chữ chí 鷙. +摩 mó ma① Xoa xát, như ma quyền xát chưởng 摩拳擦掌 xoa nắm tay xát bàn tay. ② Xát nhau, như nhĩ mấn tê ma 耳鬢撕摩 mái tóc xát qua, nghĩa là ngồi kề nhau, mái tóc nó xát qua vậy. ③ Mài giũa, như ma luyện 摩練 mài giũa luyện tập, ma lệ 摩厲 mài giũa để lệ, v.v. ④ Tan, mất. ⑤ Thuận. +敻 xiòng quýnh, huyến① Xa. ② Một âm là huyến. Kinh doanh, cầu cạnh. +敺 qū khu① Ðuổi, tức là chữ khu 驅 cổ. +憮 wǔ vũ, hủ① Vũ nhiên 憮然 bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý. ② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ 嫵. +憬 jǐng cảnh① Hiểu biết, tỉnh ngộ, có ý lo sợ mà tỉnh cơn mê ra gọi là cảnh nhiên 憬然. +憫 mǐn mẫn① Thương xót. ② Lo. +憧 chōng sung, tráng① Sung sung 憧憧 lông bông ý chưa định hẳn cứ lông bông hoài gọi là sung sung. ② Ngu xuẩn. ③ Một âm là tráng. Hám tráng 戇憧 hung ác. +憤 fèn phẫn, phấn① Tức giận, uất ức quá gọi là phẫn. ② Một âm là phấn. bực tức, lòng muốn hiểu mà chưa hiểu được đâm ra bực tức gọi là phấn. +憚 dàn đạn① Kiêng sợ, như tứ vô kị đạn 肆無忌憚 ngông láo không kiêng sợ gì. ② Nản. Như quá tắc vật đạn cải 過則勿憚改 lỗi thì chớ nản đổi. +憖 yìn ngận① Tục dùng như chữ ngận 憗. +憔 qiáo tiều① Tiều tuỵ 憔悴 khốn khổ. ② Hốc hác, nhan sắc tiều tụy 顏色憔悴 mặt mũi hốc hác trông đáng thương lắm. +憒 kùi hội① Rối ruột, không hiểu sự lí gì gọi là hôn hội hồ đồ 昏憒糊塗. +憐 lián liên, lân① Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 trông bóng tự thương. ② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân). +憎 zēng tăng① Ghét, trái lại với tiếng yêu, như diện mục khả tăng 面目可憎 mặt mắt khá ghét. +憊 bèi bại① Mỏi mệt. Mệt quá gọi là bại. +憇 qì khế① Tục dùng như chữ khế 憩. +憂 yōu ưu① Lo, buồn rầu. ② Ốm đau. ③ Ðể tang. Có tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂. +慾 yù dục① Ham muốn. Bởi sự ham muốn làm chướng đường tu gọi là dục chướng 慾障. +慼 qī thích① Lo lắng. Thích thích 慼慼 lo đau đáu. +慸 dì sại, đế① Thắc mắc, trong lòng có sự thắc mắc không sao bỏ bẵng đi được gọi là sại giới 慸芥. Tục đọc là chữ đế. +慶 qìng khánh, khương, khanh① Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱慶. ② Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất. ③ Một âm là khương. Phúc. ④ Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu. ⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿. +慮 lv̀ lự, lư① Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự. ② Lo, như nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu 人無遠慮必有近憂 người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay. ③ Vô lự 無慮 gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược. ④ Một âm là lư. Chư lư 諸慮 tên một thứ cây, vô lư 無慮 tên đất. +慫 sǒng túng① Khuyên, giục, mình không muốn thế mà kẻ khác cứ xức làm thế gọi là túng dũng 慫慂. +慧 hùi tuệ① Trí sáng. Lanh lẹ, sinh ra đã có tính sáng láng hơn người gọi là tuệ căn 慧根, có trí sáng láng chứng minh được pháp gọi là tuệ lực 慧力, lấy trí tuệ làm tính mạng gọi là tuệ mệnh 慧命, lấy trí tuệ mà trừ sạch được duyên trần gọi là tuệ kiếm 慧劍, có con mắt soi tỏ cả quá khứ, hiện tại, vị lai gọi là tuệ nhãn 慧眼. +慤 què khác① Thành thực. +慝 tè thắc① Ác ngầm, điều ác còn ẩn núp ở trong lòng gọi là thắc. ② Tà, cong. ③ Kẻ gièm pha. ④ Lời đồn nhảm. ⑤ Âm khí. +慙 cán tàm① Tủi thẹn, như tự tàm hình uế 自慙形穢 tự thẹn mình xấu xa. +慕 mù mộ① Mến, quyến luyến không rời gọi là mộ, như nhụ mộ 孺慕 quấn quýt như trẻ con quấn cha mẹ. ② Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh 慕名 hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ 仰慕 vẫn có lòng kính mộ. +惷 chǔn xuẩn① Ngu xuẩn (đần độn không biết gì). +徹 chè triệt① Suốt. Như quán triệt 貫徹 thông suốt. ② Thuế triệt. Ngày xưa làm phép tỉnh điền chia lỗi khu 900 mẫu, tám nhà 800 mẫu, của vua 100 mẫu, tám nhà phải làm 100 mẫu ấy cho vua, khi gặt tính mẫu thu đều rồi lấy thóc ở ruộng vua làm thóc thuế gọi là thuế triệt. ③ Bỏ, như triệt khứ 徹去 bỏ đi. ④ Lấy, như triệt bỉ tang thổ 徹彼桑土 bóc lấy vỏ dâu kia. ⑤ Phá huỷ. ⑥ Sửa, làm. +彊 qiáng cường, cưỡng, cương① Cái cung cứng. Phàm cái gì có sức mạnh đều gọi là cường. ② Hơn, như sai cường nhân ý 差彊人意 chút hơn ý người. ③ Dư sức. Phàm cái gì có thừa đều gọi là cường, như thưởng tứ bách thiên cường 賞賜百千彊 thưởng cho hơn trăm nghìn. ④ Không chịu theo, cùng nghĩa với chữ 強. ⑤ Một âm là cưỡng. gắng, miễn cưỡng, như cưỡng nhân sở nan 彊人所難 bắt ép người làm sự khó kham nổi. ⑥ Lại một âm là cương. Cùng nghĩa với chữ cương 疆. +彈 dàn đạn, đàn① Cái cung bắn đạn. ② Viên đạn. ③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính 彈性. ④ Ðánh, như đàn kiếm 彈劍 đánh gươm, đàn cầm 彈琴 đánh đàn. ⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy. ⑥ Ðàn hặc, như đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi. +弊 bì tệ, tế① Xấu, hại, rách. Như lợi tệ 利弊 lợi hại, tệ bố 弊布 giẻ rách, v.v. ② Làm gian dối. ③ Khốn khó. ④ Một âm là tế. Xử đoán. +廩 lǐn lẫm① Kho đụn. ② Cấp cho, ngày xưa lấy gạo thịt ở kho cấp cho người gọi là lẫm cấp 廩給. Học trò ai được vua cấp lương gọi là lẫm sinh 廩生. +廨 xiè giải, giới① Sở công, dinh quan ở. Cũng đọc là chữ giới. +廣 guǎng quảng, quáng① Rộng. ② Mở rộng. ③ Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng. ④ Tên đất. ⑤ Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng 廣, về phía nam bắc gọi là luân 輪. +廢 fèi phế① Bỏ đi. ② Phế tật 廢疾 kẻ bị tàn tật không làm gì được nữa. ③ Vật gì không dùng được nữa đều gọi là phế vật 廢物. +廡 wǔ vũ① Hai dãy nhà làm ở hai bên nhà giữa gọi là vũ. Như: Đình ta có hai cái giải vũ hai bên.② Phồn vũ 蕃廡 tươi tốt. Cũng đọc là chữ vu. +廠 chǎng xưởng① Cái xưởng, nhà không vách, để chứa đồ hay thợ làm cho rộng gọi là xưởng. +廟 miào miếu① Cái miếu (để thờ cúng quỷ thần). ② Cái điện trước cung vua, vì thế nên mọi sự cử động của vua đều gọi là miếu. Như miếu toán 廟算 mưu tính của nhà vua. ③ Chỗ làm việc ở trong nhà cũng gọi là miếu. +廝 sī tư① Kẻ chặt củi chăn ngựa gọi là tư dịch 廝役, nay thông dụng gọi đứa ở là tiểu tư 小廝. ② Tư sao 廝炒 quần thảo (đùa nghịch nhau). +廛 chán triền① Chỗ của một người dân ở gọi là triền. ② Quán chợ, đời xưa các chợ đều do quan làm, nhưng chỉ đánh thuế nhà không đánh thuế đồ hàng. Nay cũng gọi các hàng quán là thị triền 市廛. Nguyễn Du 阮攸: Cựu nhạc tử tán, kì nhân lưu lạc thị triền, hiệp kĩ dĩ ngao 舊樂死散,其人流落市廛,挾技以遨 đội nhạc cũ tiêu tán, nàng lưu lạc nơi quán chợ, ôm đàn gảy dạo. +廚 chú trù① Cái bếp. ② Chủ, đời hậu Hán có tám trù, nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người. ③ Cái hòm, như thư trù 書廚 hòm sách, y trù 衣廚 hòm áo, v.v. +幣 bì tệ① Lụa, đời xưa thường dùng làm đồ tặng nhau. ② Của dùng, đời xưa cho ngọc là thượng tệ 上幣, vàng là trung tệ 中幣, dao vải là hạ tệ 下幣. Từ nhà Hán về sau đều gọi tiền là tệ. +幢 chuáng chàng① Cái chàng, một thứ cờ dùng làm nghi vệ. Nhà Phật viết kinh vào cờ ấy gọi là kinh chàng 經幢, khắc vào cột đá gọi là thạch chàng 石幢. +幡 fān phiên① Cờ hiệu. ② Lật mặt, cũng như chữ phiên 翻, như phiên nhiên cải viết 幡然改曰 trở mặt đổi giọng rằng. +幟 zhì xí① Cờ hiệu. +幞 fú phốc① Cái khăn bịt đầu. +嶠 jiào kiệu, kiêu① Núi cao mà nhọn, viên kiệu 員嶠 một quả núi trong ba núi thần ở trong bể. Cũng đọc là kiêu. +嶙 lín lân① Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm. +嶓 bō ba① Ba trủng 嶓冢 ven núi. +嶒 céng tằng① Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót. +屧 xiè tiệp① Cái guốc. +履 lv̌ lí① Giầy da, giầy đi đóng bằng da gọi là lí. ② Giầy xéo, như lâm thâm lí bạc 臨深履薄 tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ. ③ Lộc, như phúc lí 福履 phúc lộc. ④ Sự hành vi, chỉ về sự tích đã làm nên, như thao lí 操履 cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua, lí lịch 履歷 chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra. +層 céng tằng① Từng, lớp, hai lần. Như tằng lâu 層樓 gác hai từng. Phàm cái gì hai lần chập chồng đều gọi là tằng. Sự gì có trật tự gọi là tằng thứ 層次. +尉 wèi uý① Yên. Như hân uý 欣慰 yên vui, uý lạo 慰勞 yên ủi. +寯 jùn tuấn① Tài giỏi. +寮 liáo liêu① Cái cửa sổ nhỏ. ② Ðồng liêu 同寮 cũng như đồng song 同窗 nghĩa kẻ cùng làm quan một sở với mình, có khi viết chữ liêu 僚. ③ Cái am của sư ở. Phàm cái nhà nhỏ đều gọi là liêu cả. Quán bán nước cũng gọi là trà liêu 茶寮. +寬 kuān khoan① Nhà rộng, phàm vật gì đựng chứa còn có chỗ rộng thừa thãi đều gọi là khoan. ② Khoan thai, rộng rãi. ③ Bề rộng, chiều rộng. ④ Tha, như khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi. +寫 xiě tả① Dốc hết ra, tháo ra, như kinh Thi nói dĩ tả ngã ưu 以寫我憂 để dốc hết lòng lo của ta ra. Nay thường nói sự ưu du tự đắc là tả ý 寫意 nghĩa là ý không bị uất ức vậy. ② Viết, sao chép. ③ Phỏng theo nét bút, như vẽ theo tấm ảnh đã chụp ra gọi là tả chân 寫真 vẽ theo hình vóc loài vật sống gọi là tả sinh 寫生. ④ Ðúc tượng. +審 shěn thẩm① Xét rõ, xét kĩ. ② Xét đoán, xét hỏi. Nay nha tư pháp có một toà gọi là thẩm phán sảnh 審判廳 là chỗ xét hỏi hình ngục kiện tụng vậy. ③ Dùng làm tiếng giúp lời, có cái ý quyết định hẳn, như thẩm như thị dã 審如是也 xét quả đúng như thế vậy. +寨 zhài trại① Cái trại, cắm tre cắm gỗ xung quanh để phòng giữ trộm giặc gọi là trại. +寧 níng ninh① Yên ổn. ② Thăm hỏi. Con gái ở nhà chồng về thăm cha mẹ gọi là quy ninh 歸寧. ③ Thà, lời thuận theo, như ninh khả 寧可 thà khá, ninh sử 寧使 thà khiến. Xét ra chữ ninh viết 寧 và viết 甯 hai chữ ý nghĩa hơi giống nhau mà có phần hơi khác nhau. Như an ninh 寧, đinh ninh 寧 đều dùng chữ ninh 寧, còn tên đất hay họ thì dùng chữ ninh 甯. +嬍 měi mĩ① Cũng như chữ mĩ 美. +嬌 jiāo kiều① Có ý mềm mại đáng yêu, nên xưa kia gọi con gái là a kiều 阿嬌. +嬋 chán thiền① Thiền quyên 嬋娟 tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên. +嬉 xī hi① Ðùa bỡn, chơi. +嬈 rǎo nhiêu, nhiễu, liểu① Kiều nhiêu 嬌嬈 xinh đẹp. ② Một âm là nhiễu, cùng nghĩa với chữ nhiễu 擾. ③ Lại một âm nữa là liểu. Liểu liểu 嬈嬈 yếu đuối, lướt thướt. +嬃 xū tu① Người nước Sở gọi chị là tu. +嬀 gūi quy① Sông Quy. Ðời Xuân-thu có họ Quy. +嫺 xián nhàn① Nhàn nhã, tập quen, cái gì đã thuần thục rồi đều gọi là nhàn. +嫵 wǔ vũ① Ðẹp, làm cho yêu dấu. Tả cái vẻ mềm mại đáng yêu của con gái. +奭 shì thích① Ðỏ khé. ② Tên người. +德 dé đức① Ðạo đức. Cái đạo để lập thân gọi là đức. Như đức hạnh 德行, đức tính 德性, v.v. ② Thiện. Làm thiện cảm hoá tới người gọi là đức chính 德政, đức hoá 德化. ③ Ơn. Như tuý tửu bão đức 醉酒飽德 ơn cho no say rồi, vì thế nên cảm ơn cũng gọi là đức. ④ Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. Như mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hoả 盛德在火, v.v. Tên nước Ðức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Ðức. +徵 zhēng trưng, chuỷ, trừng① Vời. Như trưng tập 徵 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵軍. ② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy. ④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế. ⑤ Hỏi. ⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽. ⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲. +墳 fén phần, phẫn, bổn① Cái mả cao. ② Bờ bến. ③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典. ④ Một âm là phẫn. Ðất tốt. ⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên. +墮 duò đoạ, huy① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đoạ lạc 墮落. ② Mười, cùng nghĩa với chữ noạ 惰. ③ Một âm là huy. Ðổ nát. +墩 dūn đôn① Cái ụ đất. +墨 mò mặc① Sắc đen. ② Mực. ③ Hình mặc. Một thứ hình pháp đời xưa thích chữ vào mặt rồi bôi mực vào. ④ Tham mặc, quan lại tham tiền làm sai phép gọi là mặc lại 墨吏. ⑤ Ðạo Mặc, đời Chiến-quốc có ông Mặc Ðịch 墨翟 lấy sự yêu hết mọi người như mình làm tôn chỉ, cho nên gọi là Ðạo Mặc. ⑥ Nước Mặc, gọi tắt nước Mặc-tây-kha 墨西哥 (Mexico) ở châu Mĩ. ⑦ Một thứ đo ngày xưa, năm thước là một mặc. +墦 fán phiền① Cái mả. +墡 shàn thiện① Ðất thó trắng dùng để trát cửa cũng như mát-tít. +墠 shàn thiện① Quét dọn đất để tế lễ. +墝 qiāo sao① Tục dùng như chữ 磽. +噐 qì khí① Tục dùng như chữ khí 器. +噏 xī hấp① Cũng như chữ hấp 吸. +噎 yē ế① Nghẹn. +噍 jiào tiếu, tiêu, tưu① Cắn, nhai, nhấm. ② Một âm là tiêu. Tiêu sát 噍殺 tiếng chua xót. ③ Lại một âm là tưu. Chu tưu 啁噍 tiếng chim yến chim sẻ kêu. +噉 dàn đạm① Ăn, cũng như chữ đạm 啖 +噀 xùn tốn① Phun nước. +嘻 xī hi① Hi hi 嘻嘻 cười hi hi. ② Ôi! Lời than, như y hi 噫嘻 than ôi! +嘹 liáo liệu① Liệu lượng 嘹喨 ánh ỏi, tiếng trong trẻo mà đi xa. +嘷 háo hào① Tiếng thú rừng gầm rống. ② Gào khóc. +嘶 sī tê① Ngựa hét. ② Mất tiếng, nói to đâm mất tiếng. ③ Khổ sở. ④ Kêu. +嘵 xiāo hiêu① Hiêu hiêu 嘵嘵 sợ hãi. ② Kêu lải nhải, lòng không chịu cứ biện bạch mãi gọi là hiêu hiêu. +嘴 zǔi chuỷ① Cái mỏ các loài chim. ② Mõm, cái gì hình thể nhọn sắc dẩu ra ngoài đều gọi là chuỷ, như sơn chuỷ 山嘴 mỏm núi. +嘲 cháo trào① Riễu cợt. +嘰 jī kỉ① Ăn một chút. ② Than thở, sụt sùi. ③ Tất kỉ 嗶嘰 đồ dệt bằng lông. +嘮 láo lao① Lao thao 嘮叨 nói bát sát (nói nhiều). +嘬 zuō toát① Cắn khoét. +嘩 huā hoa① Cũng như chữ hoa 譁. +叡 rùi duệ① Cũng như chữ 睿. +匵 dú độc① Cái hòm lớn. +匳 lián liêm① Cái hộp gương. Cái hộp đựng các đồ phấn sáp. Phàm các cái hộp để đựng đồ đều gọi là liêm. Như ấn liêm 印匳 hộp ấn, thi liêm 詩匳 hộp thơ, v.v. Bây giờ gọi các đồ của con gái về nhà chồng là trang liêm 粧匳. Tục viết là liêm 奩. +勲 xūn huân① Công. Có công thưởng cho một cái dấu hiệu để tiêu biểu sự vẻ vang gọi là huân chương 勳章 như cái mền-đay bây giờ. Ngày xưa dùng chữ 勛, nay cũng thông dụng. +勰 xié hiệp① Hoà. +劑 jì tề① Chất tề 質劑 một thứ văn tự, lớn gọi là chất, nhỏ gọi là tề, cũng như giấy hợp đồng bây giờ. ② Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như dược tễ 藥劑 tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ 一劑 một tễ. ③ Số lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng gọi là phân tễ 分劑. +劍 jiàn kiếm① Cái gươm, có phép dùng gươm riêng gọi là kiếm thuật 劍術, thần về gươm, tục gọi là kiếm tiên 劍仙, kiếm hiệp 劍俠. Nguyên viết là 劎. +劌 gùi quế① Làm hại, cắt. +劊 gùi quái① Chặt, chém, kẻ chém tù bị xử tử gọi là quái tử thủ 劊死手. +劉 líu lưu① Giết. ② Họ Lưu. ③ Giãi bày. +劈 pī phách① Bổ, bửa ra. ② Ðúng, như phách thủ sảng lai 劈手搶來 giơ đúng tay mà chộp lại. +劇 jù kịch① Quá lắm, như kịch liệt 劇 dữ quá, kịch đàm 劇談 bàn dữ, bệnh kịch 病劇 bệnh nặng lắm. ② Trò đùa, như diễn kịch 演劇 diễn trò. +冪 mì mịch① Cái khăn phủ mâm cơm. ② Cách đo bề ngoài, như mịch tích 冪積 đồ thành diện tích ở mặt ngoài. +儌 jiǎo kiêu① Kiêu hãnh 儌倖 cầu may, dòm nom ngấp nghé cái không chắc được, thường dùng như chữ kiêu 徼. +儋 dān đam① Gánh vác, bây giờ thường dùng chữ đảm 擔. +儉 jiǎn kiệm① Tằn tiện, có tiết chế mà không phung phá láo gọi là kiệm. ② Thiếu, như bần kiệm 貧儉 nghèo thiếu, kiệm bạc 儉薄 ít ỏi nhỏ mọn. ③ Năm mất mùa cũng gọi là kiệm tuế 儉歲. +儈 kuài quái① Người đứng lên hội họp người trong chợ gọi là nha quái 牙儈, tục gọi là thị quái 市儈, như người lái người mối ở chợ vậy. +儆 jǐng cảnh① Răn, cũng như chữ cảnh 警. +億 yì ức① Ức, mười vạn là một ức. ② Liệu lường, như ức tắc lũ trúng 億則屢中 lường thì thường trúng. ③ Yên, như cung ức 供億 cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn. +儂 nóng nông① Tục tự xưng nông là ta đây, đất Ngô gọi người là nông, nên gọi người đất Ngô là nông nhân 儂人. Tục thường đọc là nùng. +儁 jùn tuấn① Cũng như chữ tuấn 俊. +儀 yí nghi① Dáng, như uy nghi 威儀 có cái dáng nghiêm trang đáng sợ. ② Làm mẫu, làm phép, như nghi khí 儀器 đồ để cho người bắt chước. ③ Ðồ lễ, hạ nghi 下儀 đồ lễ mừng. +僿 sài tái① Lờ vờ, không có lòng trung thành. +僾 ài ái① Ái nhiên 僾然 phảng phất, lờ mờ +僽 zhòu sậu① Sàn sậu 僝僽 lời mắng rất tệ. +僻 pì tích① Hẹp, cái gì không phải là các bực chính đính thông đạt cùng noi gọi là tích 僻, như hoang tích 荒僻 nơi hoang huỷ hẹp hòi, văn chương dùng chữ điển tích quái quỷ người ta ít biết gọi là quái tích 怪僻, tà tích 邪僻, v.v. +價 jià giá① Giá cả, giá cái gì đáng bao nhiêu gọi là giá. +僵 jiāng cương① Ngã. ② Cứng, như đống cương 凍僵 giá rét cứng đờ ra, có khi viết là cương 殭. +齊 qí tề, tư, trai① Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề. ② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. ③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ. ④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề. ⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Nguỵ 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577). ⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề. ⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề. ⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰. ⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋. +鼻 bí tị① Cái mũi. ② Trước tiên. Như ông thuỷ tổ gọi là tị tổ 鼻祖. ③ Xỏ mũi. ④ Cái chuôi ấm. ⑤ Cái núm ấn. +麼 me ma① Yêu ma 么麼 bé nhỏ, nhỏ xíu. ② Tục dùng làm trợ ngữ. Như thập ma 什麼 cái gì vậy? +鳶 yuān diên① Chim diều hâu. ② Chỉ diên 紙鳶 cái diều giấy. Còn gọi là phong tranh 風箏. +鳴 míng minh① Tiếng chim hót. Nói rộng ra phàm cái gì phát ra tiếng đều gọi là minh. Như minh cổ 鳴鼓 đánh trống. +鳳 fèng phượng① Chim phượng. Ðời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con đực gọi là phượng 鳳, con cái gọi là hoàng 凰. +鳲 shī thi① Thi cưu 鳲鳩 con chim bố cốc, chim cu, chim gáy. Qua tiết cốc vũ rồi nó mới kêu, qua tiết hạ chí rồi mới thôi. Tiếng nó như thể giục người cấy lúa, cho nên gọi là chim bố cốc 布穀. Lại gọi là chim quách công 郭公. +魂 hún hồn① Phần hồn, là cái làm chúa tể cả phần tinh thần. Người ta lúc sống thì hồn phách cùng quấn với nhau, đến lúc chết thì hồn phách lìa nhau. Vì thế mới bảo thần với quỷ đều là hồn hoá ra cả, vì nó là một vật rất thiêng, thiêng hơn cả muôn vật, cho nên lại gọi là linh hồn 靈魂. ② Tả về cái cảnh của ý thức. Như tiêu hồn 消魂 thích mê, đoạn hồn 斷魂 mất hồn. +魁 kúi khôi① Ðầu sỏ, kẻ làm đầu sỏ cả một đảng gọi là khôi. ② Ðỗ đầu, đời khoa cử lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi là khôi, cho nên gọi là ngũ khôi 五魁 hay là kinh khôi 經魁. Ðỗ trạng nguyên gọi là đại khôi 大魁. ③ Cao lớn. Như người trạng mạo vạm vỡ phương phi gọi là khôi ngô 魁梧. ④ Sao Khôi, sao Bắc đẩu 北斗 từ ngôi thứ nhất đến ngôi thứ tư gọi là khôi. Tục gọi sao Khuê 奎 là khôi tinh 魁星. Ðời khoa cử cho ngôi sao ấy làm chủ về văn học nên thường thờ sao ấy. ⑤ Cái môi, cái môi múc canh gọi là canh khôi 羹魁. ⑥ Các loài ở dưới nước có mai như cái gáo như con cua, con sò, v.v. cũng gọi là khôi. ⑦ Củ, các loài thực vật đầu rễ mọc ra củ gọi là khôi. +髩 bìn tấn① Tục dùng như chữ tấn 鬢. +髦 máo mao① Cái cút. Trẻ con để mái tóc chấm lông mày gọi là mao. Vì thế nên học trò trẻ có tài gọi là mao sĩ 髦士, cũng gọi là thời mao 時髦 nghĩa là đang thì tuổi trẻ vậy. ② Bờm ngựa. ③ Kén chọn. ④ Tài giỏi. +髥 rán nhiêm① Râu mép (ria). ② Tục gọi người nhiều râu là nhiêm. +髤 xīu hưu① Cũng như chữ hưu 髹. +髣 fǎng phảng① Phảng phất 髣髴 lờ mờ. Hình như có mà chưa thấy đích thực gọi là phảng phất. Có khi viết là 彷彿. +骱 xiè giới① Khớp xương. Ngã gãy xương, lòi khớp xương ra gọi là thoát giới 脫骱. +骰 tóu đầu① Ðầu tử 骰子 con xúc xắc. +骯 āng khảng① Khảng tảng 骯髒 mình mẩy béo mập. ② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn. +餌 ěr nhị① Bánh bột, các chất bổ cho người ốm ăn gọi là dược nhị 葯餌. ② Mồi câu câu cá. Nói rộng ra phàm lấy lợi mà dụ người cũng gọi là nhị nhử mồi, câu. Như nhị địch 餌敵 nhử quân địch. ③ Ăn. ④ Gân lớn của giống súc sinh. +養 yǎng dưỡng, dượng① Nuôi lớn. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói: Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu được nuôi tốt không vật gì không lớn. ② Bồi bếp, đầy tớ cũng gọi là tư dưỡng 廝養. ③ Sinh con. ④ Dưỡng khí, chất dưỡng. Một nguyên chất trong hoá học (oxygène, O2), là một chất hơi không sắc không mùi, người ta nhờ có nó mới sống, lửa có nó mới cháy, là một phần kết thành ba loài động vật, thực vật, khoáng vật rất cần có vậy. ⑤ Một âm là dượng. Dưới dâng biếu người trên. Như phụng dượng 奉養 (ta nói là phụng dưỡng), cung dượng 供養 cúng dâng, v.v. +餉 xiǎng hướng① Tặng cho, thết đãi. ② Tiền lương dùng về việc quân. +餈 cí tư① Bánh dầy. Gạo thổi chín rồi đem giã nhuyễn gọi là tư. +餅 bǐng bính① Tục dùng như chữ bính 餠. +餃 jiǎo giáo① Phấn bột. +餂 tiǎn thiểm① Câu lấy, nhử lấy. +颯 sà táp① Tiếng gió thổi vèo vèo. ② Suy. Cây cỏ tàn rụng gọi là tiêu táp 蕭颯. +颭 zhǎn chiểm① Gió động vào vật gì hay vật gì bị gió lay động đều gọi là chiểm. +領 lǐng lĩnh① Cái cổ. Như Mạnh Tử 孟子 nói: Tắc thiên hạ chi dân, giai dẫn lĩnh nhi vọng chi hĩ 則天下之民皆引領而望之矣 thì dân trong thiên hạ đều nghển cổ mà trông mong vậy. ② Cái cổ áo, một cái áo cũng gọi là nhất lĩnh 一領. Xóc áo thì phải cầm cổ cầm tay thì áo mới sóng, vì thế nên người nào quản lí một bộ phận, một nhóm gọi là lĩnh tụ 領袖 (đầu sỏ). ③ Đốc xuất hết thẩy, người nào giữ cái chức đốc xuất tất cả công việc một khu đều gọi là lĩnh. Như lĩnh sự 領事 người giữ chức đốc xuất tất cả mọi việc ở nước ngoài. Ta thường gọi là lãnh sự. ④ Nhận lấy. Như lĩnh hướng 領餉 lĩnh lương, lĩnh bằng 領憑, v.v. ⑤ Lí hội, hiểu biết. Như lĩnh lược 領略 lí hội qua được đại ý, nghe rõ được lời người ta bàn luận gọi là lĩnh giáo 領教. +頗 pō pha, phả① Lệch, không bằng (không được bằng phẳng). ② Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa 頗多 hơi nhiều, phả thiểu 頗少 hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả. ③ Hết, đều. ④ Rất, lắm. +頖 pàn phán① Cũng như chữ phán 泮 dùng trong hai chữ phán cung 泮宮. +韶 sháo thiều① Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu 虞舜. ② Tốt đẹp. Như thiều hoa 韶華, thiều quang 韶光 đều nghĩa là quang cảnh tốt đẹp cả. Cảnh sắc mùa xuân, bóng mặt trời mùa xuân cũng gọi là thiều quang. +韍 fú phất① Cái phất, một thứ đồ làm bằng tơ lụa thêu để đệm đầu gối cho khi quỳ khi lễ đỡ đau. +鞅 yǎng ưởng① Cái cổ dề, cái vòng da quàng cổ ngựa. ② Ưởng chưởng 鞅掌 nhọc nhằn. +鞄 páo bạc, bào① Thợ thuộc da. ② Một âm là bào. Ðề bào 提鞄 cái va li. +鞀 táo đào① Cũng như chữ đào 鼗. +靿 yào áo① Chỗ mũi giày uốn cong. +靼 dá đát① Thát Ðát 韃靼 một bộ lạc ở phía bắc nước Tàu, tức xứ Mông Cổ 蒙古 bây giờ. +靺 mò mạt① Hạt Mạt 鞨靺 tên một bộ lạc của giống Phiên, nay thuộc tỉnh Cát Lâm. +需 xū nhu① Ðợi. Như tương nhu 相需 cùng đợi. ② Dùng. Như quân nhu 軍需 đồ dùng trong quân. ③ Lần lữa. Như sách Tả truyện 左傳 nói nhu sự chi tặc giã 需事之賊也 lần lữa là cái hại cho công việc vậy. +雒 luò lạc① Sông Lạc. Chữ y lạc 伊雒 trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ lạc 洛. Có nhà nói vì nhà Hán 漢 vượng về hoả đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ lạc 洛 ra lạc 雒 (xem lại chữ 洛). ② Quấn, cũng như chữ lạc 絡 (chữ Trang Tử). +隤 túi đồi① Tục dùng như chữ đồi 頹. +障 zhàng chướng① Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại 障礙. ② Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân tri gọi là trần chướng 塵障, bị phần tri kiến nó che lấp mất chân tri gọi là lí chướng 理障 đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. ③ Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng 步障 hay hành chướng 行障 đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy. ④ Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng 堤障, cái ụ thành gọi là bảo chướng 保障, các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng 亭障. Có khi viết là 鄣. +際 jì tế① Giao tiếp, người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế 交際. ② Địa vị, cái địa vị mà phận mình phải ở gọi là phận tế 分際, được cái địa vị chân thực gọi là chân tế 眞際 hay thực tế 實際. ③ Ngoài biên. Như biên tế 邊際 cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế 簷際, nơi rừng rú gọi là lâm tế 林際. ④ Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế 秋冬之際. ⑤ Vừa gặp. Như hạnh tế thừa bình 幸際承平 may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi là tế ngộ 際遇 hay tế hội 際會. +駁 bó bác① Loang lổ. Có nhiều màu sắc khác nhau gọi là bác. Nguyên là nói về ngựa, về sau cũng dùng để nói về đồ. ② Lẫn lộn. Sự vật gì lẫn lộn không có thứ tự gọi là bác tạp 駁雜. ③ Bác đi, phản đối lời bàn bạc của người ta và chỉ trích chỗ sai lầm ra gọi là bác. Có khi viết là 駮. ④ Tục gọi sự khuân xếp đồ hàng là bác. Như bác thuyền 駁船 xếp hàng xuống thuyền, bác ngạn 駁岸 xếp hàng lên bờ. +馹 rì nhật① Chạy ngựa trạm. Dùng ngựa để truyền tin tức gọi là nhật 馹, dùng xe gọi là truyến 傳. +靖 jìng tĩnh① Yên. Như an tĩnh 安靖 yên lặng, bình tĩnh 平靖, v.v. ② Mưu. ③ Trị. ④ Nghĩ. ⑤ Cùng nghĩa với chữ tĩnh 靜. +銜 xián hàm① Cái hàm thiết ngựa. ② Ngậm. Như hàm hoàn 銜環 ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh 銜命. Tục viết là 啣. ③ Hàm. Như quan hàm 官銜 hàm quan, chức hàm. ④ Nuốt. Như hàm hận 銜恨 nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai 銜哀 ngậm thương. +銛 xiān tiêm, thiểm① Sắc, nhọn. Ðồ binh nhọn sắc gọi là tiêm. ② Cái xiên cá. ③ Một âm là thiểm. Cái mai, cái thuổng. +銚 yáo diêu, điệu, điều① Cái thuổng, cái đồ dùng làm ruộng. ② Một âm là điệu. Cái soong, cái siêu, cái ấm có chuôi. ③ Lại một âm là điều. Cái mác. +銘 míng minh① Bài minh. Khắc chữ vào đồ, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức gọi là minh. Ngày xưa khắc vào cái chuông cái đỉnh, đời sau hay khắc vào bia. ② Ghi nhớ không quên. Như minh cảm 銘感 cảm in vào lòng không bao giờ quên. +銖 zhū thù① Một cách cân ngày xưa. Hai mươi bốn thù là một lạng, một lạng ngày xưa tức là nửa lạng bây giờ. ② Cùn, nhụt, người Sở gọi dao nhụt là thù. +銕 tiě thiết① Chữ thiết 鐵 ngày xưa. +銓 quán thuyên① Cân nhắc. ② Chọn kẻ hiền bổ vào làm quan gọi là thuyên. +銑 xiǎn tiển① Gang, một loài kim có chất rất sáng, dùng để đúc nồi đúc chảo. +銎 qiōng khung① Chuôi rìu, chuôi búa để cắm cán vào. +銅 tóng đồng① Ðồng (Copper, Cu), một loài kim chất đỏ, ngày xưa gọi là xích kim 赤金. +銃 chòng súng① Cái lỗ rìu búa để cho cán vào. ② Cái súng (vũ khí đời xưa). Như điểu súng 鳥銃. +銀 yín ngân① Bạc (Argentum, Ag), một loài kim sắc trắng dùng để đúc tiền và làm đồ trang sức. ② Trắng. Như ngân hạnh 銀杏 hạnh trắng. ③ Họ Ngân. +鉸 jiǎo giảo① Ngày xưa gọi cái kéo là giảo đao 鉸刀. ② Giảo liên 鉸鏈 cái bản lề. +鉶 xíng hình① Cái liễn, cái đồ đựng canh ăn. +酺 pú bô① Hội họp uống rượu. +酹 lèi lỗi① Lấy rượu rót xuống đất để tế. +酸 suān toan① Chua. ② Một danh từ về môn hoá học để gọi các chất hàm có vị chua. Như diêm toan 鹽酸 (chất chua lấy ở muối ra), lưu toan 硫酸 (chất chua lấy ở lưu hoàng ra), v.v. ③ Ðau ê. Như yêu toan 腰酸 lưng ê. ④ Ðau xót. Như toan tị 酸鼻 buốt mũi, tâm toan 心酸 mủi lòng, v.v. ⑤ Học trò nghèo gọi là hàn toan 寒酸. +酷 kù khốc① Tàn ác. Như khốc lại 酷吏 quan lại tàn ác. ② Quá, lắm. Như  khốc tự 酷似 giống quá, khốc nhiệt 酷熱 nóng quá, v.v. ③ Thơm sặc. ④ Rượu nồng. ⑤ Ăn năn quá, ân hận quá. +酵 jiào diếu① Men, meo mốc là chất chảy hâm có chất đường, vì tác dụng hoá học sinh ra vi trùng nổi bọt meo lên thành ra chất chua, gọi là phát diếu 發酵 lên men. Như ủ rượu gây giấm biến ra mùi chua đều là vì thế, cho rượu vào bột cho nó bốc bồng lên cũng gọi là phát diếu. +酴 tú đồ① Men rượu. ② Ðồ mi 酴醾 rượu đồ mi, rượu cồ lại, rượu cất lại. +酲 chéng trình① Bệnh rượu. Cơn say rượu. Như túc trình vị tỉnh 宿酲未醒 cơn say cũ chưa tỉnh. +鄢 yān yên, yển① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Có khi đọc là yển. Nguyễn Du 阮攸: Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? 鄢郢城中來何爲 (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì? +鄠 hù hộ① Tên một huyện ngày xưa. +鄞 yín ngân① Tên một huyện ngày xưa. +鄜 fū phu① Tên đất. +鄙 bǐ bỉ① Ấp ngoài ven biên thùy, cõi. Như tứ bỉ 四鄙 bốn cõi. ② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu 鄙夫 kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận 鄙吝. ③ Khinh bỉ. ④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý 鄙意 ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân 鄙人 kẻ hèn dốt này. +鄘 yōng dong① Tên một nước ngày xưa. +遥 yáo diêu, dao① Xa. Cũng đọc là dao. +遣 qiǎn khiển, khán① Phân phát đi. Như khiển tán 遣散 phân phát đi hết. ② Sai khiến. ③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma. +遢 tà tháp① Dáng đi. Lạp tháp 邋遢 làm việc không cẩn thận (làm bố láo). Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp. +遡 sù tố① Ngoi lên. Ngược dòng bơi lên gọi là tố hồi 遡回. Thuận dòng bơi xuống gọi là tố du 遡游. ② Tìm tòi, suy tìm nguyên uỷ của một sự gì gọi là tố. Như hồi tố đương niên 回遡當年 suy tìm lại sự năm đó. ③ Mách bảo, tố cáo. +閩 mǐn mân① Họ Mân. ② Tỉnh Phúc Kiến 福建 gọi là tỉnh Mân. +閨 gūi khuê① Cái cửa tò vò, cái cửa đứng một mình trên tròn dưới vuông. Tả truyện 左傳 có câu: Tất môn khuê đậu 蓽門閨竇 (cửa phên ngõ hỏm), ý nói người nghèo hèn. ② Cái cửa nách trong cung. Ngày xưa gọi là kim khuê 金閨 trong cửa ấy là chỗ các thị thần ở. ③ Chỗ con gái ở gọi là khuê. Vì thế nên gọi con gái là khuê các 閨閣. +閧 hòng hống① Tục dùng như chữ hống 鬨. +閥 fá phiệt① Phiệt duyệt 閥閱 viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là phiệt, cửa bên phải gọi là duyệt. Sách Sử Kí 史記 nói: Nêu rõ thứ bực gọi là phiệt, tích số ngày lại gọi là duyệt. Vì thế nên gọi các nhà thế gia là phiệt duyệt 閥閱 hay thế duyệt 世閱. +閤 gé cáp① Cái cửa nách. ② Cùng nghĩa với chữ các dùng về khuê các 閨閣, đài các 臺閣. Khi Công Tôn Hoằng 公孫弘 đời nhà Hán 漢 làm quan Thừa Tướng, liền xây đông cáp 東閤 để đón những người hiền ở, vì thế đời sau mới dùng chữ đông các là nơi quan tướng mời đón các hiền sĩ. +閣 gé các① Gác, từng gác để chứa đồ. Như khuê các 閨閣 chỗ phụ nữ ở. ② Tên bộ quan, Nội các 內閣 gọi tắt là các. Các thần 閣臣 bầy tôi trong toà Nội các. Ở nước quân chủ thì giữ chức tham dự các chính sự, ở nước lập hiến thì là cơ quan trung ương hành chánh cao nhất. ③ Ván gác, ngày xưa đặt ván ở lưng tường lưng vách để các đồ ăn gọi là các. ④ Đường lát ván. Dùng gỗ bắt sàn đi trên đường ở trong vườn gọi là các đạo 閣道, bắc ở chỗ núi khe hiểm hóc gọi là sạn đạo 棧道. ⑤ Cái chống cửa. ⑥ Ngăn. ⑦ Họ Các. +閡 hé ngại① Trở ngại. Như cách ngại 隔閡 (tình không thông hiểu nhau, tình ý hai bên không thông với nhau). ② Ngăn chặn. ③ Vùi lấp. +辢 là lạt① Cay quá. ② Làm việc mạnh bạo quá gọi là lạt thủ 辢手. ③ Nham hiểm, độc ác. Như khẩu điềm tâm lạt 口甜心辣 miệng thơn thớt dạ ớt bôi. ④ Cũng có khi viết là lạt 辣. +辡 biàn lạt① Cũng như chữ lạt 辢. +輕 qīng khinh, khánh① Nhẹ. ② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻. ③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v. ④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu. ⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hoá hợp thành nước, cũng gọi là thuỷ tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí. ⑥ Khinh bỉ. ⑦ Rẻ rúng. ⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận. +輔 fǔ phụ① Xương má của người ta. ② Hai bên xe, hai bên đòn kèm xe, vì thế nên cùng gần gặn cùng giúp lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau gọi là phụ xa tương y 輔車相依. ③ Giúp. Như phụ bật 輔弼 giúp dân. ③ Tên quan. Quan sư 師, quan bảo 保, quan nghi 疑, quan thừa 丞 gọi là tứ phụ 四輔. Nghĩa là các quan giúp rập ở hai bên mình vua vậy. ④ Chỗ đất giáp nhau cũng gọi là phụ. Như tỉnh Trực Lệ trước gọi là kì phụ 畿輔 nghĩa là nó giáp gần kinh kì vậy. +輓 wǎn vãn① Kéo, kéo xe đi. ② Vãn ca 輓歌 tiếng hoạ lại của kẻ cầm phất đi theo xe tang, vì thế nên đời sau gọi viếng người chết là vãn. +輒 zhé triếp① Liền. Cứ lấy ý mình tự chuyên quyết đoán gọi là triếp. Như triếp dĩ vi bất khả 輒以爲不可 liền cho là không được. ② Thường thường, luôn. Như triếp phục như thị 輒復如是 thường tại thế luôn. ③ Tức thì, ngay. ④ Thời. +輊 zhì chí① Hiên chí 軒輊. Xem chữ hiên 軒. +趙 zhào triệu① Nước Triệu. ② Họ Triệu. ③ Trả lại. Như phụng triệu 奉趙 kính trả lại các đồ vật hầu ngài (do tích truyện Lạn Tương Như 藺相如 đem ngọc bích về Triệu ngày xưa). ④ Chạy vùn vụt. +趕 gǎn cản① Cũng như chữ cản 赶. +赫 hè hách① Đỏ ửng. ② Nổi giận, như hách nhiên đại nộ 赫然大怒 đùng đùng nổi giận. ③ Thịnh. ④ Rõ rệt, hiển hách, như uy quyền hấp hách 威權翕赫 oai quyền hách dịch. +賕 qíu cầu① Ăn của đút, lấy của làm sai phép luật gọi là cầu. +賓 bīn tân, thấn① Khách, người ở ngoài đến gọi là khách 客, kính mời ngồi trên gọi là tân 賓, như tương kính như tân 相敬如賓 cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ② Phục. ③ Một âm là thấn. Khước đi. +賒 shē xa① Mua chịu trả dần. ② Xa xôi. ③ Lâu dài. Trải qua một hồi đã lâu đã xa, gọi là xa. ④ Xa xỉ. +賑 zhèn chẩn① Giàu. ② Cấp giúp, phát chẩn. +貍 lí li, uất① Con cầy, con cáo, con nào đuôi có chín đường vằn gọi là cửu tiết li 九節貍, con nào có hương lấy làm xạ dùng gọi là hương li 香貍 con cầy hương, cũng có tên là linh miêu 靈貓. ② Một âm là uất. Mùi hôi thối. +貌 mào mạo, mộc① Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa. ② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính. ③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính. ④ Sắc mặt. ⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật. +豪 háo hào① Con hào, một loài thú như loài lợn. ② Sáng suốt, trí tuệ hơn trăm người gọi là hào, như hào kiệt 豪傑. ③ Làm một người chúa trùm trong một bọn cũng gọi là hào, như hương hào người trùm trong một làng. ④ Hào hiệp, ý khí phi thường cũng gọi là hào, như hào cử 豪舉 làm nên việc phi thường, hào ẩm 豪飲 uống rượu khỏe hơn người, thi hào 詩豪 bậc làm thơ giỏi hơn người. ⑥ Hào, cùng nghĩa với chữ 毫. +豨 xī hi① Con lợn. ② Hi hi 豨豨 tiếng lợn chạy. +說 shuō thuyết, duyệt, thuế① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết 演說, thuyết minh 說明. ② Ngôn luận. ③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư? ④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫. +誨 hùi hối① Dạy bảo, lấy lời mà dạy gọi là hối. Như giáo hối 教誨 dạy bảo khuyên răn. ② Lời dạy. +誦 sòng tụng① Tụng rành rọt, đọc sách lên giọng cho rành rọt gọi là tụng. ② Khen ngợi, như xưng tụng 稱誦 ③ Bài tụng, như bài thơ. ④ Oán trách. +誥 gào cáo① Bảo, trên bảo dưới là cáo. ② Lời sai các quan, như cáo mệnh 誥命 sắc vua ban cho quan. ③ Kính cẩn. ④ Bài văn răn bảo. +誤 wù ngộ① Lầm. Như thác ngộ 錯誤 lầm lẫn. ② Làm mê hoặc. ③ Bị sự gì nó làm luỵ. +誣 wū vu① Lừa dối, không mà bảo là có gọi là vu. Như vu cáo 誣告 cáo láo, như người ta nói vu oan, vu khống đều là nghĩa ấy cả. ② Xằng bậy. +誡 jiè giới① Bài văn răn bảo. Như giới tử thư 誡子書 thơ răn bảo con. ② Trừng giới, dùng hình phạt nhẹ cho biết sợ. ③ Sai, bảo. +誠 chéng thành① Thành thực, chân thực. ② Tin, như  thành nhiên 誠然 tin thực thế. +語 yǔ ngữ, ngứ① Nói, nói nhỏ. Như ngẫu ngữ 偶語 câu nói ngẫu nhiên, tư ngữ 私語 nói riêng. ② Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語. ③ Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu. ④ Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày. +誚 qiào tiếu① Nói mát. Như cơ tiếu 譏誚 chê trách qua loa. +誘 yòu dụ① Dỗ dành, dùng lời nói khéo khuyên người ta nghe theo mình gọi là dụ, lấy đạo nghĩa khuyên dẫn người ta làm thiện cũng gọi là dụ. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo dẫn dụ, nói người khéo dạy. ② Lấy mưu gian mà dẫn người ta vào lối ác cũng gọi là dụ. Như dẫn dụ lương gia tử đệ 引誘良家子弟 quyến dỗ con em nhà lương thiện. +誖 bó bội① Cũng như chữ bội 悖. +誕 dàn đản① Nói láo, nói toáng. Như hoang đản bất kinh 荒誕不經 láo hão không đúng sự. ② Ngông láo, người không biết sự xét nét mình cứ ngông nghênh, xằng gọi là phóng đản 放誕. ③ Nuôi. Nay gọi ngày sinh nhật là đản nhật 誕日. ④ Rộng. ⑤ Cả, lớn. ⑥ Dùng làm tiếng đệm đầu câu. +誓 shì thệ① Răn bảo. Họp các tướng sĩ lại mà răn bảo cho biết kỉ luật gọi là thệ sư 誓師. ② Thề, đối trước cửa thần thánh nói rõ việc ra để làm tin gọi là thệ. Như chiết tiễn vi thệ 折箭爲誓 bẻ tên làm phép thề. ③ Mệnh lệnh. ④ Kính cẩn. +誑 kuáng cuống① Nói dối, lừa dối. +認 rèn nhận① Biện rõ, nhận biết. Như nhận minh 認明 nhận rõ ràng. ② Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận 承認 vâng cho là được, công nhận 公認 mọi người đều cho là được. +誌 zhì chí① Ghi nhớ, như chí chi bất vong 誌之不忘 ghi nhớ chẳng quên. ② Một lối văn kí sự. Như bi chí 碑誌 bài văn bia, mộ chí 墓誌 văn mộ chí, v.v. ③ Phả chép các sự vật gì. Như địa chí 地誌 sách chép một xứ nào, danh sơn chí 名山誌 sách chép quả núi có tiếng. ④ Nêu, mốc. +觫 sù tốc① Sừng mới nhú. ② Hộc tốc 觳觫 sợ run lập cập. +覡 xí hích① Thầy cúng, ông đồng. +褙 bèi bối① Bối tâm 褙心 áo lót ngực. +褘 hūi huy① Đẹp. ② Áo tế của hoàng hậu. ③ Cái che đầu gối. ④ Cái khăn vắt (túi thơm). +褓 bǎo bảo① Cưỡng bảo 襁褓 cái địu, tã ấp trẻ con. +褒 bāo bao① Cũng như chữ bao 襃. +褐 hé hạt, cát① Áo vải to. ② Người nghèo hèn mặc áo vải to, cho nên người nghèo hèn cũng gọi là hạt. ③ Sắc vàng sẫm mà không có màu mở gọi là hát sắc 褐色 (sắc kềnh kệch). Ta quen đọc là chữ cát. +褌 kūn côn① Cái quần đùi. +褊 biǎn biển① Nhỏ, hẹp. ② Nóng nảy. Kinh Thi 詩經 có câu: Duy thị biển tâm 維是褊心 chỉ là lòng nóng nảy (bồn chồn, hấp tấp). +複 fù phức① Áo kép. ② Phàm sự vật gì mà hai ba lần chồng chất đều gọi là phức. Như trùng phức 重複 chồng chập. +製 zhì chế① Cắt thành áo mặc. Không học mà làm quan gọi là học chế mĩ cẩm 學製美錦. ② Chế tạo, chế tạo nên các đồ dùng. Sao tẩm các vị thuốc gọi là bào chế 泡製. ③ Làm ra văn chương. Ngày xưa gọi các văn chương của vua làm ra là ngự chế thi văn 御製詩文. ④ Khuôn phép, như thể chế 體製 mẫu mực cứ thế mà làm. +裹 guǒ khoã① Bọc, gói. Như mã cách khoả thi 馬革裹屍 (Hán thư 漢書) da ngựa bọc thây, nói chết ở nơi chiến trận. ② Cái bao, như dược khoả 藥裹 cái bao thuốc. ③ Vơ vét hết, như  khoả hiếp 裹脅 lấy cái thế đông mà bắt hiếp phải theo hết. +裴 péi bùi① Họ Bùi. ② Có khi dùng như chữ bồi 徘 (bồi hồi). +裳 cháng thường① Cái xiêm +蝃 dì đế① Cũng như chữ đế 螮. +蝀 dōng đông① Đế đông 螮蝀 cái cầu vồng. +蜿 wān uyển① Uyển duyên 蜿蜒 rắn bò ngoằn ngoèo. ② Chỗ nào địa thế quanh co cũng gọi là uyển duyên 蜿蜒. +蜾 guǒ quả① Quả loã 蜾蠃 con tò vò. +蜼 wèi vị, dữu① Loài khỉ đuôi dài, cũng đọc là chữ dữu. +蜻 qīng tinh① Tinh đinh 蜻蜓 con chuồn chuồn. +蜺 ní nghê① Cũng như chữ nghê 霓. +蜹 rùi nhuế① Tục dùng như chữ nhuế 蚋. +蜷 quán quyền① Vằn vèo, oắn oéo, sâu bò cong queo gọi là quyền. Vật gì hình dáng cong queo gọi là quyền khúc 蜷曲. +蜴 yì dịch① Tích dịch 蜥蜴. Xem chữ tích 蜥. +蜰 féi phì① Tục gọi con rệp là phì. +蜮 yù vực① Con vực. Ngày xưa bảo nó là một loài bọ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát ốm. Có khi gọi là sạ công 射工. Vì thế nên kẻ nào âm hiểm gọi là quỷ vực 鬼蜮. Nguyễn Du 阮攸: Long xà quỷ vực biến nhân gian 龍蛇鬼蜮遍人間 (Ngũ nguyệt quan cạnh độ 五月觀競渡) rắn rồng quỷ quái tràn ngập cõi người ta. ② Con sâu ăn mầm lúa. +蜩 tiáo điêu① Con ve sầu. +蜨 dié điệp① Nguyên là chữ điệp 蝶. +蜥 xī tích① Tích dịch 蜥蜴 con thằn lằn. +蜣 qiāng khương① Khương lang 蜣蜋 con bọ hung. +蜢 měng mãnh① Trách mãnh 蚱蜢. Xem chữ mãnh 蚱. +蜡 là chá① Ngày lễ tất niên nhà Chu 周 gọi là chá. Nhà Tần 秦 gọi là lạp 臘. +蜞 qí kì① Con vắt, con đỉa. Một loài trùng, có hai thứ, thứ xanh và thứ vàng, thứ xanh ở trên lá cây trong rừng rậm, hay đốt máu người, thứ vàng ở dưới đất hút máu như loài đỉa. ② Bành kì 蟛蜞 con cáy, con còng cọng. +蜜 mì mật① Mật ong. ② Lấy đường ngâm đồ ăn cũng gọi là mật. Như quả ngâm nước đường gọi là mật tiễn 蜜餞. ③ Ngọt, lấy lời nói khéo mà an ủi người, mà rủ rê người gọi là điềm ngôn mật ngữ 甜言蜜語. Cũng viết là ??. +蜚 fēi phỉ, phi① Một thứ sâu ăn lúa. ② Phỉ liêm 蜚鐮 con gián, một thứ sâu bay hay ở bếp, chạm đến thì toả hơi thối ra tục gọi là chương lang 蟑螂. ③ Một âm là phi. Cùng nghĩa với chữ phi 飛. +蜘 zhī tri① Tri chu 蜘蛛. Xem chữ chu 蛛. +蓓 bèi bội① Bội lôi 蓓蕾 hoa mới chúm chím sắp nở, hoa còn trong nụ. +蓑 suō thoa, toa, tuy① Áo tơi. Cũng đọc là toa. Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Cô chu thoa lạp ông, Ðộc điếu hàn giang tuyết 孤舟蓑笠翁,獨釣寒江雪 (Giang tuyết 江雪). ② Che phủ. ③ Một âm là tuy. Tuy tuy 蓑蓑 hoa lá rủ xuống. +蓐 rù nhục① Cỏ lại mọc um tùm. ② Cái đệm cỏ. Ðàn bà tới lúc đẻ gọi là toạ nhục 坐蓐. Cũng như nói lâm bồn 臨盆. Có khi viết là nhục 褥. +蓏 luǒ loả① Quả của loài cây gọi là quả 果, quả của loài cỏ gọi là loả 蓏. +蓍 shī thi① Cỏ thi, lá nhỏ dài lại có từng kẽ, hoa trắng hay đỏ phớt, hơi giống như hoa cúc, mỗi gốc đâm ra nhiều rò, có khi một cụm có tới năm mười rò. Ngày xưa dùng nó để xem bói gọi là bói thi. +蓋 gài cái① Che, trùm. ② Ðậy, cái vung. ③ Cái mui xe, cái ô, cái dù. ④ Tượng, dùng làm ngữ từ. Như vị thiên cái cao, vị địa cái hậu 謂天蓋高,謂地蓋厚 bảo trời trời tượng cao, bảo đất đất tượng dày. ⑤ Hại. Như vô cái 無蓋 vô hại. ⑥ Chuộng, hơn. ⑦ Siêu việt, trội hơn, át hẳn. Như lực bạt sơn hề, khí cái thế 力拔山兮氣蓋世 (Cai Hạ ca 垓下歌) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời. +蓊 wěng ống① Ống uất 蓊鬱 um tùm. Còn viết là ông uất 蓊蔚 hay uất ông 鬱蓊. ② Một âm là ông. Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là ông đài 蓊臺. +蓉 róng dong① Phù dong 芙蓉. Xem chữ phù 芙. +蓇 gǔ cốt① Giống cây cỏ nào quả như quả có bẹ chín thì một bên nứt ra gọi là cốt đột 蓇葖. +蓆 xí tịch① Lớn, nay mượn dùng như chữ tiến 薦. +蓄 xù súc① Dành chứa. ② Ðựng chứa được. ③ Ðể cho mọc (râu, tóc). Như súc tu 蓄鬚 để râu. ④ Súc chí 蓄志 Ấp ủ, nuôi chí, định bụng. +蓂 míng minh① Minh giáp 蓂莢 một thứ cỏ mọc ra là có điềm tốt. +蓁 zhēn trăn① Cỏ tốt um. +蓀 sūn tôn① Một thứ cỏ thơm. Một tên là khê tôn 溪蓀. Xem thạch xương bồ 石昌蒲. +蒿 hāo hao① Cây chổi, một thứ cỏ ngải. Có nhiều thứ như: thanh hao 青蒿, mẫu hao 牡蒿, bạch hao 白蒿, nhân trần hao 茵陳蒿, v.v. mấy thứ này đều dùng làm thuốc cả. ② Trông xa. Như hao mục 蒿目 trông xa mà lo trước, hao dị thê trần 蒿易棲塵 ý nói như người vào đời cứu đời thấy bụi trần mờ mịt cả mắt. ③ Tiêu tan. ④ Hơi lên nghi ngút. +蒼 cāng thương, thưởng① Sắc cỏ xanh. Phàm cái gì xanh sẫm đều gọi là thương. Như thương giang 蒼江 sông biếc, thương hải 蒼海 bể xanh, thương thương 蒼蒼 trời xanh, v.v. ② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương 蒹葭蒼蒼 cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu 蒼頭 vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh. ③ Trời. Như bỉ thương 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, khung thương 穹蒼, hạo thương 昊蒼 đều nghĩa là trời cả. ④ Thương sinh 蒼生 trăm họ, chúng sinh, dân. ⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng 莽蒼 đất gần đồng, gần nhà quê. +蒻 ruò nhược① Cỏ nhược, cỏ hương bồ còn non gọi là nhược. ② Củ nhược 蒟蒻. Xem chữ củ 蒟. +蒺 jí tật① Tật lê 蒺藜 cỏ tật lê, hoa vàng, quả có gai, dùng làm thuốc. Tật lê sa thượng dã hoa khai 蒺藜沙上野花開 ý nói anh tài mai một. +蒹 jiān kiêm① Cỏ kiêm, hơi giống như cỏ gia. Xem chữ gia 葭. +蒸 zhēng chưng① Lũ, bọn. Như chưng dân 蒸民. ② Hơi nóng bốc lên. Như uất chưng 鬱蒸 nung nấu, viêm chưng 炎蒸 nóng ngùn ngụt, v.v. ③ Hướng lên, đùn đùn. Như chưng chưng nhật thượng 蒸蒸日上 đùn đùn ngày tiến lên, ý nói là chăm chỉ tu tiến lên hơn vậy. ④ Cây gai róc vỏ. ⑤ Ðuốc. ⑥ Củi nhỏ. ⑦ Tế về mùa đông, gọi là tế chưng. +蒴 shuò sóc① Thứ quả nào do mấy ổ hạt liền nhau thành quả, chín nứt vỏ ngoài gọi là sóc, như bách hợp 百合, anh túc 罌粟, khiên ngưu 牽牛, v.v. +蒲 pú bồ① Cỏ bồ. Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao 蒲包. ② Bạch xương bồ 白菖蒲 cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt 蒲月. ③ Bồ liễu 蒲柳 cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối. ④ Họ Bồ. +蒱 pú bồ① Su bồ 摴蒱 một trò đánh bạc đời xưa, cũng như trò đánh súc sắc bây giờ. Nay thì thông dụng làm chữ chỉ về cờ bạc. +蒯 kuǎi khoái① Cỏ khoái dùng để dệt và đánh dây. ② Họ Khoái. +蒨 qiàn thiến① Tươi tốt. ② Sắc đỏ. ③ Thiến thảo 茜草 cỏ thiến thảo. +蒡 bàng bảng① Ngưu bảng 牛蒡 cỏ ngưu bảng, hạt dùng làm thuốc. +蒟 jǔ củ① Củ nhược 蒟蒻 một thứ cỏ, rễ rất mềm, vứt vỏ đi, cho nước tro vào đun sôi năm sáu lượt, rót từng mảng như mỡ, dùng làm đồ ăn. ② Củ tương 蒟醬 cây trầu không. +蒞 lì lị① Cũng như chữ lị 涖, chữ lị 莅. +蒜 suàn toán① Tỏi (loài rau thơm). +蒙 méng mông① Tối. Chỗ mặt trời lặn gọi là đại mông 大蒙. ② Ngu dốt, tối tăm không biết gì gọi là mông muội 蒙昧. ③ Trẻ con. Như huấn mông 訓蒙 dạy trẻ con học. ④ Bị, che lấp. Như mông nạn 蒙難 bị nạn, mông trần 蒙塵 bị long đong, mông đầu 蒙頭 che, trùm đầu. ⑤ Chịu. Như mông ân 蒙恩 chịu ơn. ⑥ Mình tự nói nhún mình là mông, nói mình là kẻ ngu dốt. ⑦ Mông Cổ 蒙古 giống Mông. +蒔 shí thì, thi① Thì la 蒔蘿 tức là tiểu hồi hương 小茴香 dùng để pha vào đồ ăn cho thơm. ② Một âm là thi. Dựng, cấy lại. Như thi ương 蒔秧 cấy lúa lại. +蒐 sōu sưu① Góp lại. Như sưu tập 蒐輯 góp lại. Còn viết là 蒐集. ② Lễ đi săn mùa xuân, xuân sưu 春蒐. ③ Ẩn, giấu. ④ Cây thiến thảo 茜草. +遠 yuǎn viễn, viển① Xa, trái lại với chữ cận 近. ② Sâu xa. ③ Dài dặc. ④ Họ Viễn. ⑤ Một âm là viển. Xa lìa. ⑥ Xa đi, coi sơ. ⑦ Bỏ đi. +遞 dì đệ, đái① Thay đổi, lần lượt. ② Một âm là đái. Xúm quanh. +遝 tà đạp① Lẫn lộn. ② Kịp. +遜 xùn tốn① Trốn, lẩn. ② Tự lánh đi. ③ Nhún thuận. ④ Kém. +遘 gòu cấu① Gặp. +舔 tiǎn thiểm① Liếm, thè lưỡi ra liếm. +臧 zāng tang① Hay, tốt. ② Tang hoạch 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷: Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ 且夫臧獲婢妾,由能引決,況僕之不得已乎! bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao? +膏 gāo cao, cáo① Mỡ. Mỡ miếng gọi là chi 脂, mỡ nước gọi là cao 膏. Như lan cao 蘭膏 dầu thơm, cao mộc 膏沐 sáp bôi, v.v. ② Ðồ ăn béo ngậy gọi là cao. Như cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói là kẻ ăn ngon mặc sướng. Chỗ đất tốt mầu gọi là cao du chi địa 膏腴之地. ③ Chỗ dưới quả tim gọi là cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng. ④ Nhuần thấm, như cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là cao, như cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 (Mạnh Tử 孟子) ân trạch thấm tới dân. ⑤ Thuốc cao, thuốc đun cho cô đặc để lâu không thiu gọi là cao. Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành cũng gọi là cao. ⑥ Một âm là cáo. Thấm. Như âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Thi Kinh 詩經) mưa dầm thấm cho. +膋 liáo liêu① Màng mỡ ở ruột. +膊 bó bác① Bắp tay, phần tay gần vai gọi là thượng bác 上膊, phần tay ở dưới gọi là hạ bác 下膊. ② Nem. ③ Phanh thây xé xác. +膈 gé cách① Mạng ngực, tức là cái hoành cách mô 橫膈膜 ở dưới ngực trên bụng, để phân giới hạn ngực và bụng. +膆 sù tố① Cổ họng ăn, cái diều các giống thú. Cũng như chữ tố 嗉. +膃 wà ột① Ột nạp 膃肭 con chó bể, một thứ hải sản đầu như chó, cái hột dái nó gọi là ột nạp tề 膃肭臍 dùng làm thuốc được, còn gọi là hải cẩu thận 海狗腎. +膂 lv̌ lữ① Xương sống. Xương sống là cái trụ cốt cả mình người, nên gọi sức vóc là lữ lực 膂力. +膀 bǎng bàng① Bàng quang 膀胱 bong bóng, bọng đái. ② Tục gọi bắp vai là kiên bàng 肩膀. +腿 tǔi thối① Ðùi. Ðùi vế gọi là đại thối 大腿, bắp chân gọi là tiểu thối 小腿. Nguyên viết là thối 骽. +腐 fǔ hủ① Thối nát. ② Cũ rích, không thông đạt. Như hủ nho 腐儒 người học trò hủ lậu. ③ Hủ hình 腐刑 hình thiến dái. Tư Mã Thiên 司馬遷 đã chịu khổ hình này. ④ Ðậu hủ 豆腐 đậu phụ. +肈 zhào triệu① Cũng như chữ triệu 肇. +肇 zhào triệu① Bắt đầu, gây mới, phát sinh. Như triệu hoạ 肇禍 gây vạ. Có khi viết là 肈. ② Chính, sửa cho ngay. ③ Mưu loạn. +聡 cōng thông① Tục dùng như chữ thông 聰. +聞 wén văn, vấn, vặn① Nghe thấy, như phong văn 風聞 mảng nghe, truyền văn 傳聞 nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn 預聞. ② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞. ③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay. ④ Ngửi thấy. ⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời. ⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn. +聚 jù tụ① Họp, như tụ hội 聚會 tụ họp. ② Súc tích, tích ít thành nhiều gọi là tụ. ③ Làng, xóm. +翣 shà sáp① Cái quạt vả. ② Một thứ trang sức ở ngoài áo quan, làm hình như cái quạt, trên vẽ mây tản hay các văn vẻ rồi ấp hai bên quan tài cho đẹp. +翡 fěi phỉ① Phỉ thuý 翡翠 con chả, lông nó rất đẹp, dùng làm đồ trang sức ở trên đầu gọi là điểm thuý 點翠. +翠 cùi thuý① Phỉ thuý 翡翠 con chả, lông nó rất đẹp, dùng làm đồ trang sức ở trên đầu gọi là điểm thuý 點翠. ② Một thứ đá đẹp sản xuất ở Diến Ðiện 緬甸 gọi là ngọc thuý 玉翠. ③ Màu xanh biếc. +翟 dí địch, trạch① Lông trĩ, đuôi con trĩ ở núi dài và đẹp. Trong khi nhạc múa dùng cầm cho đẹp. ② Cùng nghĩa với chữ địch 狄 giống rợ Ðịch. ③ Một âm là trạch. Họ Trạch. +罵 mà mạ① Mắng chửi. Nguyễn Du 阮攸: Tặc cốt thiên niên mạ bất tri 賊骨天年罵不知 nắm xương giặc (chỉ Tào Tháo) nghìn năm bị chửi rủa mà không biết. +罳 sī ti① Phù ti 罘罳 cái chấn song, cái bình phong, nay thường viết là 浮思. Cũng viết là 罦罳. +罱 nǎn lãm① Cái đăng bắt cá. ② Lấy nước cỏ bón ruộng gọi là lãm hà nê 罱河泥. +罰 fá phạt① Hình phạt, phạm vào phép luật gọi là tội. Phép để trị tội gọi là hình 刑, có tội lấy hình pháp mà trị gọi là phạt 罰. ② Bỏ tiền ra chuộc tội gọi là phạt, như phạt khoản 罰欵 khoản tiền phạt. ③ Ðánh đập. +緒 xù tự① Ðầu mối sợi tơ. Gỡ tơ phải gỡ từ đầu mối, vì thế nên sự gì đã xong hẳn gọi là tựu tự 就緒 ra mối. Sự gì bối rối ngổn ngang lắm gọi là thiên đầu vạn tự 千頭萬緒 muôn đầu nghìn mối. ② Sự gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là tự, như công tự 功緒 công nghiệp, tông tự 宗緒 đời nối, dòng dõi, v.v. ③ Mối nghĩ, như ý tự 思緒 ý nghĩ, càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy, tình tự 情緒 mối tình, sầu tự 愁緒 mối sầu, v.v. ④ Thừa, như tự dư 緒餘 cái đã tàn rớt lại. ⑤ Bày, như tự ngôn 緒言 lời nói mở đầu. +総 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. +緌 rúi nhuy, tuy① Cái lèo mũ, dây vịn. Tục đọc là chữ tuy, cùng nghĩa với chữ tuy 綏. +緋 fēi phi① Lụa đào. +緊 jǐn khẩn① Trói chặt, căng, đánh sợi soăn mau. Vì thế nên sự gì cần kíp lắm đều gọi là khẩn, như khẩn yếu 緊要, khẩn cấp 緊急 đều nghĩa là sự cần kíp cả. +緉 liǎng lưỡng① Một đôi giầy. +緇 zī truy① Lụa thâm. ② Nhà chùa hay mặc áo đen nên gọi các sư là truy lưu 緇流, cắt tóc đi tu gọi là phi truy 披緇. +緅 zōu tưu① Sắc đỏ thẫm. ② Lụa màu điều nhạt. +綿 mián miên① Bông mới. Cho kén vào nước sôi rồi gỡ ra chỗ nào săn đẹp gọi là miên 綿, chỗ nào sù sì gọi là nhứ 絮. ② Dài dặc, như miên duyên 綿延 dài dặc, miên viễn 綿遠 dài xa, v.v. ③ Ràng rịt, như triền miên 纏綿. ④ Miên man 綿蠻 líu lo, ríu rít (tiếng chim). ⑤ Mềm yếu. +綾 líng lăng① Lụa mỏng, lụa mỏng có hoa. +綽 chuò xước① Thong thả. ② Xước ước 綽約 ẻo lả. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Mẫu kiến kì xước ước khả ái, thuỷ cảm dữ ngôn 母見其綽約可愛,始敢與言 bà mẹ thấy người xinh đẹp ẻo lả dễ thương, mới dám nói chuyện. ③ Rộng rãi thừa thãi, như xước hữu dư địa 綽有餘地 rộng rãi thừa thãi. +綻 zhàn trán① Ðường khâu áo, như thoát trán 脫綻 áo sứt chỉ. ② Ðầy, như bão trán 飽綻 no phích. +綺 qǐ khỉ, ỷ① Các thứ the lụa có hoa bóng chằng chịt không dùng sợi thẳng, đều gọi là khỉ. ② Xiên xẹo, lầm lẫn, như khỉ đạo 綺道, khỉ mạch 綺陌 nói đường lối ngoắt ngoéo ra như vằn tơ xiên xẹo vậy. ③ Tươi đẹp, như khỉ tình 綺情 cái tình nẫu nà, khỉ ngữ 綺語 lời nói thêu dệt, v.v. Ta quen đọc là chữ ỷ. +綹 lǐu lữu① Hai mươi sợi tơ gọi là lữu. ② Phàm các thứ dây đánh bằng sợi đều gọi là lữu. Tục cũng gọi là dây buộc đồ, như kẻ cắp cắt dây lấy đồ gọi là tiễn lữu 剪綹. ③ Chòm, như ngũ lữu trường nhiêm 五綹長髯 năm chòm râu dài. +綸 lún luân① Dây thao xanh. ② Luân cân 綸巾 thứ khăn xếp bằng dây thao xanh. ③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲,其出如綸 lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy. ④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân 彌綸 hay kinh luân 經綸. ⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân 紛綸. ⑥ Dây câu, như thùy luân 垂綸 câu cá, thu luân 收綸 nghỉ câu, v.v. +綷 cùi tuý① Tuý sái 綷縩 xoàn xoạt, tiếng áo động nhau. +綵 cǎi thải① Tơ màu, tua màu, tục gọi hàng tơ là ngũ sắc là thải. +綴 zhùi chuế, chuyết, xuyết① Nối liền, khíu liền, khâu lại. ② Một âm là chuyết. Ngăn cấm. ③ Bó buộc. Ta quen đọc là chữ xuyết. +綳 bēng banh① Tục dùng như chữ banh 繃. +網 wǎng võng① Cái lưới, cái chài. ② Phàm cái gì kết thành từng mắt đều gọi là võng, như thù võng 蛛網 mạng nhện. ③ Cái để ràng buộc người và vật, như trần võng 塵網 lưới trần, ý nói sự đời nó ràng buộc người như thể phải bị mắc vào lưới vậy, vì thế nên gọi pháp luật là văn võng 文網. +綱 gāng cương① Giềng lưới. Lưới có giềng mới kéo được các mắt, cho nên cái gì mà có thống hệ không thể rời được đều gọi là cương. Cương thường 綱常 đạo thường của người gồm: tam cương 三綱 là quân thần, phụ tử, phu phụ 君臣、父子、夫婦, ngũ thường 五常 là nhân, lễ, nghĩa, trí, tín 仁、義、禮、智、信.Cương kỉ 綱紀 giềng mối, v.v. ② Phàm sự gì lấy một cái làm cốt rồi chia ra các ngành đều gọi là cương. Như sử cương mục 史綱目 nghĩa là lối chép sử theo cách này. ③ Vận tải hàng hoá kết từng bọn đi cũng gọi là cương, như trà cương 茶綱 tụi buôn chè (trà). +綰 wǎn oản① Bó buộc. ② Mắc vào, xâu vào. +綯 táo đào① Ðánh dây, xe sợi. +綮 qǐ khể, khính① Cái bao đựng kích, khể kích 綮戟. ② Một âm là khính. Khẳng khính 肯綮 đầu gân, nơi ách yếu của sự gì lẽ gì cũng gọi là khẳng khính. +維 wéi duy① Buộc, như duy hệ 維繫, duy trì 維持 ràng buộc giữ gìn cho khỏi đổ hỏng. ② Mép lưới, bốn giường lưới gọi là duy, vì thế bốn phương cũng gọi là tứ duy 四維. Bên bờ cõi nước cũng gọi là duy, như thiên duy 天維 bên trời, khôn duy 坤維 bên đất, v.v. ③ Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là duy, như cái loài động vật thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt, v.v. gọi là tiêm duy chất 纖維質. ④ Bui, tiếng đệm. Cũng như chữ duy 惟 hay 唯. +綬 shòu thụ① Dây thao đỏ. +綫 xiàn tuyến① Nguyên là chữ tuyến 線. +綦 qí kì① Xanh nhợt, thứ lụa màu xanh nhợt. ② Viền da hay các vải màu vào mép giầy cũng gọi là kì. ③ Rất, như kì trọng 綦重 rất nặng. ④ Cũng đọc là chữ ki. +綣 quǎn quyển① Khiển quyển 繾綣 quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn 元稹: Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung 留連時有限,繾綣意難終 bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng. +綢 chóu trù, thao① Ðông đặc. ② Trù mâu 綢繆 ràng buộc. ③ Các thứ dệt bằng tơ. ④ Một âm là thao. cất, chứa. +綠 lv̀ lục① Sắc xanh biếc, xanh mà lại lẫn cả sắc vàng gọi là lục. ② Một nguyên chất nhà hoá học tìm thấy ở loài phi kim chlorine, thành một chất hơi xanh vàng, mùi rất hăng rất độc, hít vào có thể hộc máu ra. +綜 zōng tống, tông① Ðem dệt sợi nọ với sợi kia gọi là tống, vì thế sự gì lẫn lộn với nhau gọi là thác tống 錯綜. ② Họp cả lại, như tống lí 綜理, cũng như 總理. Ta quen đọc là chữ tông. +踊 yǒng dũng① Nhảy. Như dũng dược 踊躍 nhảy nhót. Hăng hái làm việc cũng gọi là dũng dược. Giá hàng cao lên gọi là dũng quý 踊貴 cao vọt lên. +踉 láng lương① Khiêu lương 跳踉 chân đi lăng quăng. ② Một âm là lượng. Lượng thương 踉蹡 đi tập tễnh, đi thất thểu. +踁 jìng hĩnh① Cùng nghĩa với chữ hĩnh 脛. +跽 jì kị① Quỳ dài, quỳ lâu. +跼 jú cục① Cong, bị cái địa vị bó buộc không cựa ra được, chật hẹp gọi là cục. Như cục xúc 跼促 co quắp, loanh quanh. Nhô lên lại sụt lại không tiến lên được. Cũng viết là 局促 hay 侷促. +精 jīng tinh① Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon). ② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang 精光 sạch bóng. ③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh. ④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh 精明. ⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp 素精書法 vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến 精進. ⑥ Tinh thần 精神, tinh lực 精力 đều nói về phần tâm thần cả. ⑦ Tinh, như sơn tinh 山精 giống tinh ở núi. ⑧ Tinh tuỷ, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh 遺精 bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra. +粽 zòng tống① Tục dùng như chữ tống 糉. +粺 bài bại① Gạo ngon. +粹 cùi tuý① Chín chắn, thuần tuý, tinh tuý, chuyên nhất không tạp nhạp gọi là tuý. +管 guǎn quản① Cái sáo nhỏ. Nguyễn Du 阮攸: Quản huyền nhất biến tạp tân thanh 管絃一變雜新聲 đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới. ② Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản, như huyết quản 血管 mạch máu, dĩ quản khuy thiên 以管窺天 lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự xưng là quản kiến 管見 là vì cớ đó. ③ Cái cán bút, Kinh Thi 詩經 có câu: Dy ngã đồng quản 貽我彤管 để lại cho ta cán bút đỏ, ý nói về sử kí đàn bà, nay ta xưng tụng cái đức tính hay sự học thức của đàn bà là đồng quản 彤管 là ví cớ đó. Tục gọi cầm bút là ác quản 握管. ④ Cai quản, được toàn quyền coi sóc công việc gì gọi là quản, như chưởng quản 掌管, quản hạt 管轄 đều là một ý ấy cả. Tục nói can thiệp đến là quản 管, không can thiệp đến là bất quản 不管. ⑤ Cái khoá, cái then khoá. ⑥ Quản thúc, coi sóc bó buộc không cho vượt ra ngoài khuôn phép đã định gọi là quản thúc 管束. +箠 chúi chuỷ① Cái roi đánh ngựa. ② Hình đánh trượng. +箝 qián kiềm① Cái giàm. ② Kiềm chế 箝制 kiềm chế, kèm cặp. +箜 kōng không① Không hầu 箜篌 một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ. +箚 zhá tráp① Tập sớ, tráp tâu. Ðời xưa các bầy tôi dùng để tâu vua gọi là tráp tử 箚子. ② Tờ tráp, văn thư quan trên viết cho quan dưới quyền mình gọi là trát 札, viết cho quan lại không thuộc dưới quyền mình gọi là tráp 箚. ③ Chép, thẻ chép riêng ra một mảnh để dễ nhớ gọi là tráp kí 箚記. +算 suàn toán① Số vật, như vô toán 無算 rất nhiều không tính xiết. ② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật 算術 hay toán học 算學. ③ Mưu toan, như toán kế 算計 toan tính. +箕 jī ki, cơ① Bá ki 簸箕 cái nia, cái sàng. ② Ki cứ 箕踞 ngông ngáo, ngồi soạc hai chân, không có kính cẩn gọi là ki cứ. ③ Vằn tay, hoa tay. ④ Cái sọt rác. ⑤ Sao Ki, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Trang Tử có câu: Phó duyệt kị ki vĩ, tỉ ư liệt tinh 傅說騎箕尾,比於列星 (Ðại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. Vì thế nay gọi người chết là kị ki 騎箕. Ta quen đọc là chữ cơ. +箔 bó bạc① Rèm, như châu bạc 珠箔 bức rèm châu. Bạch Cư Dị 白居易: Lãm y thôi chẩm khởi bồi hồi, châu bạc ngân bình dĩ lị khai 攬衣推枕起徘徊,珠箔銀屏迤邐開 (Trường hận ca 長恨歌) kéo áo lên, đẩy gối, bồi hồi trở dậy, rèm châu bình bạc chầm chậm mở ra. ② Các loài kim đập được mỏng ra đều gọi là bạc, như kim bạc 金箔 vàng thếp. ③ Cái né chăn tằm. +箒 zhǒu trửu, chửu① Tục dùng như chữ trửu 帚. +箑 shà tiệp① Cái quạt. +箏 zhēng tranh① Cái đàn tranh có mười ba dây. Tục gọi cái diều giấy là phong tranh 風箏. +箍 gū cô① Cái đai, lấy lạt tre mà đánh đai đồ. +箋 jiān tiên① Cuốn sách có chua ở trên và ở dưới để nêu rõ cái ý người xưa, hay lấy ý mình phán đoán khiến cho người ta dễ biết dễ nhớ gọi là tiên, như sách của Trịnh Khang Thành chú thích Kinh Thi gọi là Trịnh tiên 鄭箋. ② Một lối văn tâu với các quan trên. ③ Giấy hoa tiên 花箋, một thứ giấy khổ nhỏ mà vẽ màu đẹp dùng để viết thơ từ cho lịch sự gọi là giấy hoa tiên, vì thế mới gọi thư từ là tiên. +箇 gè cá① Cái, quả. Tục gọi một quả là nhất cá 一箇. Lời nói chỉ vào cái gì, như giá cá 這箇 cái ấy, có khi viết là 个 hay 個. +箆 bì bề① Tục dùng như chữ bề 篦. +端 duān đoan① Ngay thẳng. ② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối. ③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端. ④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối. ⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác. ⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì. ⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực. ⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan. ⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan. ⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan. +竭 jié kiệt① Hết, như kiệt trung 盡忠 hết lòng trung, kiệt lực 竭力 hết sức, v.v. ② Vác, đội. +竪 shù thụ① Tục dùng như chữ thụ 豎. +窬 yú du① Ðào tường, khoét ngạch (ăn trộm). ② Cái lỗ nhỏ bên cửa. +窪 wā oa① Chỗ trũng. +窩 wō oa① Ở lỗ, ở ổ. Như phong oa 蜂窩 tổ ong. ② Oa tàng 窩藏, chứa chấp các kẻ vô lại cùng của ăn cắp gọi là oa tàng. Tục gọi là oa gia 窩家. Cũng gọi là oa chủ 窩主. ③ Tục gọi các chỗ lõm xuống là oa. +窨 yìn ấm① Cái nhà hầm. ② Chôn lâu. +種 zhǒng chủng, chúng① Giống thóc. ② Giống, loài. Như hoàng chủng 黃種 giống da vàng. ③ Thứ, loài. ④ Chủng chủng 種種 mọi giống, các loài tóc ngắn tun hủn. ⑤ Một âm là chúng. Giồng (trồng), gieo. Như chúng thụ 種樹 trồng cây. +稭 jiē giai, kiết① Rơm lõi, cũng đọc là chữ kiết. +禘 dì đế① Tế đế, thiên tử tế tổ tiên sánh ngang với trời gọi là tế đế 祭禘. +禖 méi môi① Lễ cầu tự. +禕 yī y① Tốt đẹp. +禔 tí đề① Phúc. ② Cùng nghĩa với chữ kì 祇. +舞 wǔ vũ① Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa theo âm nhạc gọi là vũ. ② Cầm đồ binh diễn các môn võ nghệ cũng gọi là vũ. Như vũ kiếm 舞劍 múa gươm. ③ Hưng khởi. Nhân cái gì nó cảm xúc đến mình mà sinh ra lòng phấn khởi gọi là cổ vũ 鼓舞 khua múa. Thủ vũ túc đạo 手舞足蹈 múa tay dậm chân, v.v. ④ Bay liệng. Như long tường phượng vũ 龍翔鳳舞 rồng bay phượng múa. Khí tượng hớn hở gọi là phi vũ 飛舞, như mi phi sắc vũ 眉飛色舞 mặt mày hớn hở. ⑤ Biến đổi, lật lọng, làm cho điên đảo thị phi, khiến cho người không can vặn vào đâu được gọi là vũ. Như vũ văn 舞文 dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi. +臺 tái đài① Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài 講臺 toà giảng, vũ đài 舞臺 sân khấu, v.v. ② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài 中臺, các quan nội các là đài tỉnh 臺省 hay đài các 臺閣, nhà Hán có ngự sử đài 御史臺. Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan 臺官 hay gián đài 諫臺. ③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài 憲臺, bè bạn gọi nhau là huynh đài 兄臺, v.v. ④ Việc hèn hạ. +稱 chēng xưng, xứng① Cân nhắc. ② Nói phao lên, như xưng đạo 稱道 nói tưng bốc lên. ③ Danh hiệu, như tôn xưng 尊稱 danh hiệu ngài. Tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư 尊稱孔子為至聖先師 tôn xưng Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư. ④ Một âm là xứng. Cái cân. ⑤ Xứng đáng. ⑥ Vừa phải. ⑦ Vay. +福 fú phúc① Phúc, những sự tốt lành đều gọi là phúc. Kinh Thi chia ra năm phúc: (1) Giàu 富 (2) Yên lành 安寧 (3) Thọ 壽 (4) Có đức tốt 攸好德 (5) Vui hết tuổi trời 考終命. ② Giúp. ③ Thịt phần tế. ④ Rượu tế còn thừa. ⑤ Vén vạt áo (lối đàn bà lạy). +禎 zhēn trinh① Ðiều tốt lành. +禍 huò hoạ① Tai vạ. +禋 yīn nhân, yên① Cúng tế hết lòng tinh thành gọi là nhân. Cũng đọc là chữ yên. +禊 xì hễ① Phất hễ 祓禊 một phép tế trừ cái quái ác, đem ra sông vẩy làm phép trừ ma, vì thế ngày xưa coi như trò chơi, xuân gọi là xuân hễ 春禊, thu gọi là thu hễ 秋禊. +碱 jiǎn thiêm① Tục dùng như chữ kiềm 鹼. +碯 nǎo não① Tục dùng như chữ não 瑙. +碭 dàng nãng, nương① Ðá hoa. ② Núi Nãng 碭山. ③ Tràn lên, vọt lên. Trang Tử 莊子: Thôn chu chi ngư, nãng nhi thất thuỷ, tắc nghĩ năng khổ chi 吞舟之魚,碭而失水,則蟻能苦之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được. ④ Quá. Cũng đọc là chữ nương. +碪 zhēn châm① Cũng như chữ châm 砧. +碩 shuò thạc① To lớn, như thạc đức 碩德 đức lớn, người có danh dự to gọi là thạc vọng 碩望. +碧 bì bích① Ngọc bích. ② Phàm cái gì sắc xanh đều gọi là bích, như xuân thảo bích sắc 春草碧色 sắc cỏ xuân xanh biếc. +碣 jié kiệt, kệ① Hòn đá đứng một mình, hòn đá mốc tròn, dùng để chôn mốc đất. Ta quen đọc là chữ kệ. +碡 dú độc① Lục độc 碌碡 hòn lăn, quả lăn. +碟 dié điệp① Cái đĩa. +碞 yán nham① Hiểm, cùng nghĩa với chữ nham 巖. +碗 wǎn oản① Tục dùng như chữ oản 盌. +睾 gāo cao① Mỡ màng, nhẵn bóng. ② Cao hoàn 睪丸 hạt dái. ③ Cũng viết là 睪. +睽 kúi khuê① Ngang trái, ngang trái không thân với nhau gọi là khuê. ② Khuê khuê 睽睽 nhìn trừng trừng, dương mắt. +盡 jìn tận, tẫn① Hết, không còn gì nữa. Như tận tâm 盡心 hết lòng, tận lực 盡力 hết sức, v.v. ② Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết. ③ Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡. ④ Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến. +皸 jūn quân① Chân tay bị rét nứt nẻ ra. +瘝 guān quan① Ðau ốm. ② Bỏ thiếu. +瘗 yì ế① Tục dùng như chữ ế 瘞. +瘖 yīn âm① Câm. +瘕 jiǎ hà, gia① Bệnh hòn, trong bụng tích hòn rắn chắc ở một chỗ gọi là trưng 癥, tán tụ không được gọi là hà 瘕. Cũng đọc là chữ gia. +瘓 huàn hoán① Than hoán 癱瘓 chân tay tê dại bất nhân (不仁, tê liệt). +瘐 yǔ dũ① Người hiền thất chí mang bệnh lo sầu (âu sầu). ② Héo hắt, nhân đói rét mà chết gọi là dũ tử 瘐死. +瘏 tú đồ① Ốm, đau. +瘍 yáng dương① Phàm các bệnh nhọt sảy đều gọi là dương, nên thầy thuốc ngoại khoa gọi là dương y 瘍醫. +瘌 là lạt① Ghẻ lở. Tục gọi đầu mọc nhọt tóc không mọc được là lạt 瘌 (hói). +瘋 fēng phong① Bệnh đầu phong. ② Ðiên rồ (bệnh thần kinh nặng). +瘊 hóu hầu① Cái bướu nhỏ. +瘈 jì khế① Rồ dại. +痾 ē a① Cũng như chữ a 疴. +疑 yí nghi① Ngờ, lòng chưa tin đích gọi là nghi. ② Giống tựa. Như hiềm nghi 嫌疑 hiềm rằng nó giống như (ngờ ngờ). ③ Lạ, lấy làm lạ. ④ Sợ. ⑤ Cùng nghĩa với chữ nghĩ 擬. ⑥ Cùng nghĩa với chữ ngưng 凝. +疐 zhì chí① Vướng chân. ② Ngã. ③ Ngăn trở. +畽 tuǎn thoản① Ðinh thoản 町畽 chỗ đất bỏ không ở bên cạnh nhà. +甄 zhēn chân, chấn① Thợ gốm, như chân đào 甄陶 nặn đúc, dạy dỗ gây dựng nên nhân tài, cũng gọi là chân đào. ② Soi xét, phân biệt. Như chân bạt 甄拔, chân biệt 甄別 đều nghĩa là phân biệt hơn kém mà tiến cử lên vậy. ③ Nêu tỏ. ④ Sáng. ⑤ Tên một thế trận. ⑥ Một âm là chấn. Tiếng chuông rè. +甃 zhòu trứu① Cái thành giếng. ② Chạm trổ, dùng gạch đá xây như vằn hoa cũng gọi là trứu. +瑲 qiāng thương① Tiếng ngọc kêu. +瑱 tiàn thiến, chấn① Dùng ngọc trang sức tai. ② Một âm là chấn. Ngọc chấn. +瑰 gūi côi, khôi① Một thứ đá dẹp kém ngọc. ② Quý lạ, như côi kì 瑰奇 hay côi vĩ 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả. ③ Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. Ta quen đọc là chữ khôi cả. +瞄 miáo miểu① Ngắm, dùng mắt ngắm vào đích gọi là miệu chuẩn 瞄準. +瞀 mào mậu① Lờ mờ, mờ mịt. ② Rối loạn, không có trí thức cũng gọi là mậu. +睿 rùi duệ① Sáng suốt hiểu tới chỗ sâu xa. +瑪 mǎ mã① Mã não 瑪瑙 một chất báu lấy ở mỏ ra, dùng làm đồ trang sức đẹp. +瑩 yíng oánh① Một thứ đá đẹp như ngọc. ② Trong suốt. ③ Tâm địa sáng sủa. +瑤 yáo dao① Ngọc dao. Một thứ ngọc đẹp, cũng dùng để tỉ dụ các vật quý báu, như khen văn tự người rằng hay rằng tốt thì gọi là dao chương 瑤章. ② Sáng sủa tinh sạch. +瑣 suǒ toả① Vụn vặt, mọn mạy, lẫn lộn. ② Bỉ ổi, bỉ lậu. ③ Cùng nghĩa với chữ toả 鎖. ④ Tiếng ngọc kêu bé. ⑤ Chạm lọng. ⑥ Sổ chép. +瑉 mín mân① Cũng như chữ 珉. +瑇 dài đại① Cũng như chữ 玳. +獒 áo ngao① Con chó ngao, giống chó cao lớn tới bốn thước gọi là ngao. +獐 zhāng chương① Cũng như chữ chương 麞. +獎 jiǎng tưởng① Tưởng lệ, khen ngợi để gắng gỏi cho người ta làm nên công gọi là tưởng. +獍 jìng kính① Con Kính. Ngày xưa nói rằng con Kính sinh ra lại ăn thịt mẹ trước, cho nên gọi những kẻ bất hiếu là kính. +獄 yù ngục① Ngục tù. ② Án kiện, như chiết ngục 折獄 xử kiện. +獃 dāi ngai① Ngây ngô, ngớ ngẩn. +犖 luò lạc① Trâu có nhiều sắc loang lổ gọi là bác lạc 駁犖. ② Lạc lạc 犖犖 rành rọt. ③ Trác lạc 卓犖 siêu việt, siêu việt hơn người. +犒 kào khao① Khao quân, thưởng công cho kẻ có công khó nhọc cũng gọi là khao. +牓 bǎng bảng① Cái bảng. ② Yết thị. +爾 ěr nhĩ① Mày, ngươi. ② Vậy, tiếng dứt câu. ③ Nhĩ nhĩ 爾爾 như thế, như vậy. +熔 róng dong① Tục dùng như chữ dong 鎔. +熒 yíng huỳnh① Soi sáng, sáng sủa. ② Huỳnh hoặc 熒惑 sao huỳnh hoặc tức là sao Hoả tinh. ③ Hoa mắt, bị người ta làm mê hoặc cũng gọi là huỳnh hoặc 熒惑. +熏 xūn huân① Hun (khói lửa bốc lên). ② Huân huân 熏熏 vui hoà, tươi tỉnh. ③ Bôi xoa chất thơm vào mình. Như các hoành phi ở các đền miếu thường đề chữ huân mộc kính thư 熏沐敬書 nghĩa là tắm gội cho thơm tho kính cẩn mà viết. ④ Ðốt. +熊 xióng hùng① Con gấu. ② Hùng hùng 熊熊 sáng láng, rực rỡ. ③ Hùng bi 熊羆 mạnh mẽ, người dũng sĩ. Vì thế nên binh lính gọi là hùng bi. ④ Ngày xưa bảo nằm chiêm bao thấy con gấu thì đẻ con trai, cho nên chúc mừng người sinh con trai gọi là mộng hùng hữu triệu 夢熊有兆 (có điềm mộng gấu). +熇 hè hốc, khảo① Lửa nóng. ② Một âm là khảo. Hơ lửa. +熄 xí tức① Dập lửa, tắt lửa. ② Tiêu mòn mất tích. +煽 shān phiến① Quạt lửa bùng lên, nói nghĩa bóng thì giúp người là ác gọi là cổ phiến 鼓煽, khuyên người làm ác gọi là phiến dụ 煽誘 hay phiến hoặc 煽惑, khuyên người làm loạn gọi là phiến loạn 煽亂. +煼 chǎo sao① Cũng như chữ sao 炒. +澂 chéng trừng① Cũng như chữ trừng 澄. +漾 yàng dạng① Nước sóng sánh. ② Sông Dạng. +漸 jiàn tiệm, tiêm, tiềm① Sông Tiệm. ② Dần dần, vật gì biến đổi dần dần gọi là tiệm. ③ Một âm là tiêm. Chảy vào. ④ Ngâm, tẩm. ⑤ Nhiễm, tiêm nhiễm. ⑥ Lại một âm là tiềm. Cao vòi vọi. ⑦ Hạt thóc ruôn ruốt (tả cái dáng lúa tốt). +漶 huàn hoán① Mạn hoán 漫漶 lở nát, sứt nát. +漵 xù tự① Sông Tự. ② Bến sông. +漳 zhāng chương① Sông Chương. +漲 zhǎng trướng① Nước lên mông mênh. ② Trương lên. +漱 shù sấu, thấu① Súc miệng. ② Mòn, vật gì bị nước ngâm thám xói nát đều gọi là sấu. ③ Giặt, tục viết là 潄. Ta quen đọc là chữ thấu. +漯 tà tháp① Sông Tháp. +漬 zì tí① Ngâm, tẩm thấm. +漫 màn mạn, man① Ðầy tràn. ② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế. ③ Ướt sũng, nát nhầu. ④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ. ⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang. ⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc. ⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng. +漪 yī y① Sóng lăn tăn. +漩 xuán tuyền① Nước xoáy, suối chảy quanh. +漥 wā oa① Cũng như chữ oa 窪. +漣 lián liên① Lăn tăn, gió thổi trên mặt nước lăn tăn gọi là liên. ② Rớm nước mắt. +漢 hàn hán① Sông Hán. ② Sông Thiên Hà (sông Thiên Hà trên trời). ③ Nhà Hán. Hán Cao Tổ 漢高祖 Lưu Bang 劉邦 diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà Tiền Hán 前漢 (206 trước T.L.-8 sau T.L.) hay Tây Hán 西漢, cách nhau chừng 212 năm, vua Quang Vũ 光武 Lưu Tú 劉秀 trung hưng gọi là nhà Hậu Hán 後漢 (25-220) hay Ðông Hán 東漢. ④ Nước Tàu. Vì nhà Hán đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước Hán. Ngay người Tàu cũng tự xưng là Hán. Tục gọi con trai là hán tử 漢子 là do ý đó. ⑤ Giống Hán, giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Ðế trở xuống gọi là giống Hán. +漠 mò mạc① Bãi sa mạc (bể cát). ② Yên lặng, như đạm mạc 淡漠 nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được. ③ Mạc nhiên 漠然 chểnh mảng, coi thường. ④ Mạc mạc 漠漠 mây mù, mây bủa mờ mịt. Nguyễn Du 阮攸: Mạc mạc trần ai mãn thái không 漠漠塵埃滿太空 mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời. +漚 òu ẩu, âu① Ngâm lâu. ② Một âm là âu. Bọt nước. +漙 tuán đoàn① Móc sa mù mịt. +漘 chún thần① Bến nước, bến sông. +漕 cáo tào① Vận tải đường nước, như vận lương thực đi đường nước gọi là tào mễ 漕米. +演 yǎn diễn① Diễn ra, sự gì nhân cái này được cái kia, có thể y theo cái lẽ tự nhiên mà suy ra đều gọi là diễn, như nhân tám quẻ (bát quái 八卦) mà diễn ra 64 quẻ, gọi là diễn dịch 演易. ② Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra. ③ Thử đặt, tạm thử, như thí diễn 試演 thử diễn, diễn vũ 演武 diễn nghề võ. ④ Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch 演劇. ⑤ Thiên diễn 天演 cuộc chơi bày tự nhiên. ⑥ Tập trước, như diễn lễ 演禮 tập lễ nghi trước. +漓 lí li① Bạc bẽo, cùng nghĩa với chữ li 醨. ② Lâm li, thấm khắp. +漑 gài cái, khái① Tưới, rót. ② Giặt rửa. Ta quen đọc là chữ khái. +漏 lòu lậu① Thấm ra, nhỏ ra, rỉ. ② Tiết lậu, để sự bí mật cho bên ngoài biết gọi là lậu. ③ Khắc lậu, ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào lâu lâu lại nhỏ một giọt, nước đầy thì cái thẻ khắc giờ nổi lên xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn. ④ Ốc lậu 屋漏 xó nhà về phía tây bắc, xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là bất quý ốc lậu 不愧屋漏 (Thi Kinh 詩經). ⑤ Bệnh lậu. Ði đái rặn mãi mới ra từng giọt mà hay đi ra chất mủ rớt gọi là bệnh lậu. Bệnh gì có chất lỏng rỉ ra đều gọi là lậu. ⑥ Thối. +漉 lù lộc① Lọc. ② Hết, làm kiệt. +漈 jì tế① Rốn bể. +漆 qī tất, thế① Sông Tất. ② Sơn. ③ Cây sơn. ④ Ðen. ⑤ Một âm là thế. Thế thế 漆漆 chăm chú. +漂 piāo phiêu, phiếu① Nổi, như phiêu lưu 漂流 trôi nổi, phiêu bạc 漂泊 trôi giạt, v.v. ② Thổi, cùng nghĩa với chữ phiêu 飄. ③ Ðộng. ④ Một âm là phiếu. Ðập sợi ở trong nước (giã vải). ⑤ Lấy nước quấy để lọc lấy cái nhỏ bỏ cái to gọi là phiếu. ⑥ Tẩy, dùng các chất thuốc tẩy các thứ vải lụa cho trắng gọi là phiếu bạch 漂白. +漁 yú ngư① Bắt cá, đánh cá. ② Lấy bừa. ③ Ngư lợi 漁利 lừa gạt lấy lời. +滿 mǎn mãn① Ðầy đủ, đầy tràn, thừa, người nhiều coi rẻ nhân mạng gọi là nhân mãn 人滿. Người tự kiêu cho mình là đủ cũng gọi là mãn (tự đắc). ② Châu Mãn, giống Mãn. +滾 gǔn cổn① Chảy cuồn cuộn. ② Nước sôi. ③ Lặn đi. +滹 hū hô① Hô đà 滹沱 sông Hô Ðà. +滸 hǔ hử① Ven nước, vệ sông. +滷 lǔ lỗ① Ðất mặn, ruộng muối. Nước muối gọi là diêm lỗ 鹽滷. Nước bung đặc cũng gọi là lỗ. +滴 dī tích, trích① Giọt nước, như quyên tích 涓滴 nhỏ giọt. Ta quen đọc là chữ trích. +滲 shèn sấm① Chảy, rỉ ra. +滯 zhì trệ① Ðọng, như hàng bán không chạy gọi là trệ tiêu 滯銷. ② Trì trệ. ③ Cái gì không được trơn tru đều gọi là trệ. ④ Bỏ sót. ⑤ Mắc vướng. +滬 hù hỗ① Hỗ độc 滬瀆 sông Hỗ Ðộc, ở vào địa hạt tỉnh Giang Tô, nên bây giờ gọi xứ Thượng Hải là đất Hỗ. ② Cái đăng bắt cá. +滫 sǒu tưu① Nước vo gạo. +氳 yūn uân① Nhân uân 氤氳 khí trời đất hoà hợp. +毓 yù dục① Sinh, nuôi, cùng một nghĩa với chữ dục 育. +殞 yǔn vẫn① Mất. ② Rụng, cũng như chữ vẫn 隕. +歌 gē ca① Ngợi hát, như ca thi 歌詩 ngâm thơ. ② Khúc hát, khúc hát hợp với âm nhạc gọi là ca. ③ Bài ca. +槓 gàng cống① Cống hãn 槓桿 cái kích (levier), một thứ đồ nghề để giúp sức trong môn trọng học 重學. +槑 méi mai① Chữ mai 梅 ngày xưa. +槐 huái hòe① Cây hòe, ngày xưa gọi ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘 vì thế đời sau gọi các quan khanh tướng là thai hòe 台槐 hay hòe tỉnh 槐省. Lại gọi cảnh chiêm bao là hòe an quốc 槐安國 (giấc hòe). Xem chữ kha 柯 ở trên. +槎 chá tra① Chặt, chặt ngang, phát cây, bổ cây. ② Cái bè. +槍 qiāng thương, sanh① Ðẽo gỗ làm đồ binh. ② Cái súng. ③ Cọc rào. ④ Rập, như đầu thương địa 頭槍地 rập đầu sát xuống đất. ⑤ Một âm là sanh, như sàm sanh 攙槍 sao chổi. +槌 chúi chùy① Cái vồ lớn. ② Ðánh, đập, nện. +構 gòu cấu① Dựng nhà, con nối nghiệp cha gọi là khẳng đường khẳng cấu 肯堂肯構. ② Gây nên, xây đắp, cấu tạo. ③ Nhà to. ④ Nên, thành. ⑤ Xui nguyên dục bị. ⑥ Châm chọc, phân rẽ. +槊 shuò sóc, sáo① Cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo. ② Một trò đánh cờ. +槅 gé cách, hạch① Cái đòn xe to. ② Một âm là hạch, cùng một nghĩa với chữ 核. +槃 pán bàn① Cái mâm gỗ. ② Vui vầy. +槁 gǎo cảo① Khô. ② Gỗ khô. +槀 kǎo cảo① Cũng như chữ cảo 槁. +榾 gù cốt① Cốt đố 榾柮 mẩu gỗ. +榼 kè khạp① Cái cốc, đồ đựng rượu. +榻 tà tháp① Cái giường hẹp mà dài. +榷 què các, giác① Cái cầu độc mộc. ② Phép đánh thuế, một phép lí tài cấm dân không được làm để riêng nhà nước bán lấy lợi, cũng như sang sông chỉ có một cây gỗ. Cũng đọc là chữ giác. +榲 yún ốt① Ốt bột 榲桲 cây ốt bột, một thứ cây có quả ăn ngon. +榱 cūi suy① Cái rui (cái rui đóng trên mái để móc ngói giắt lá vào). +榮 róng vinh① Mái cong. ② Tươi tốt. ③ Vẻ vang, như vinh diệu 榮耀, vinh hoa 榮華, v.v. ④ Máu, như vinh vệ 榮衛 vinh là máu, vệ là khí. ⑤ Cây vinh, tên riêng của cây đồng. +榭 xiè tạ① Sàn, nhà tập võ, cái đài có nhà ở gọi là tạ. +榫 sǔn chuẩn① Tra ngàm, gọt gỗ cho vào ngàm vào mộng. +榨 zhà trá① Trá sàng 榨床 cái bàn ép dầu. +榧 fěi phỉ① Cây phỉ, hột nó có nhân ăn được. +榦 gàn cán, hàn① Trinh cán 楨榦 cái cột góc tường. ② Gốc cây. ③ Cái lan can chắn giếng, cũng đọc là chữ hàn. +榤 jié kiệt① Cột buộc các súc vật. +榜 bǎng bảng① Chèo thuyền lên, cho nên gọi lái đò là bảng nhân 榜人. ② Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược 榜掠. ③ Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng 互相標榜 đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả. +榛 zhēn trăn① Cây trăn. ② Bụi cây. ③ Bùm tum, vướng vít. +榘 jǔ củ① Cũng như chữ củ 矩. +榖 gǔ cốc① Cây cốc, vỏ cây dùng làm giấy. +榕 róng dong① Cây dong, một loài cây như cây si. +榔 láng lang① Tân lang 檳榔 cây cau. ② Quang lang 桄榔 cây quang lang. +榑 fù phù① Phù tang 榑桑 cây gỗ thần, chỗ mặt trời mọc ra, nay thông dụng chữ 扶. +朅 qiè khiết① Ði, như khiết lai 朅來 đi lại. ② Vạm vỡ. +暢 chàng sướng① Sướng, như thông sướng 通暢 thư sướng, thông suốt, sướng khoái 暢快 sướng thích. ② Thích, như sướng ẩm 暢飲 uống thích, sướng tự 暢敘 bàn bạc thích (trò chuyện thoả thuê). +暝 míng minh, mính① Tối tăm. ② Một âm là mính. Ðêm, tối. +旗 qí kì① Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỉ. ② Người Mãn Thanh gọi là kì nhân 旗人. ③ Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kì. +旖 yǐ y① Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới. ② Thướt tha. ③ Mây mù. +斡 wò oát, quản① Quay, như oát toàn 斡旋 quay vần. ② Một âm là quản. Chủ lĩnh, cùng nghĩa với chữ 幹. +斠 jiào dác, các① Ao (lường) cái đấu, cái hộc cho bằng cho đúng. Cũng đọc là chữ các. +敲 qiāo xao① Ðập, gõ, như xao môn 敲門 gõ cửa. Giả Ðảo có câu thơ rằng: Tăng xao nguyệt hạ môn 僧敲月下門. Trước Giả Ðảo định dùng chữ thôi 推, đến khi hỏi ông Hàn Dũ bảo nên dùng chữ xao  敲 thì hơn. Nay ta nói làm việc gì phải châm chước, sự lí cho kĩ là thôi xao 推敲 là vì cớ ấy. +撂 liào lược① Quều lấy, khêu ra, gạt ra, như lược khai 撂開 gạt ra. +摽 piāo phiếu, phiêu① Ðánh. ② Rụng, trong Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là phiếu mai là vì cớ đó. ③ Một âm là phiêu. Vẫy, như phiêu sứ giả xuất chư đại môn chi ngoại 摽使者出諸大門之外 vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái. ④ Tít mù, tả cái dáng cao xa. +摻 shǎn sam① Thon thon, nhỏ nhắn, tay nhỏ nhắn gọi là sam, cũng đọc là chữ tiêm. Một âm là sảm. Cầm. Một âm là tham. Tên hồi trống. +摺 zhé triệp, lạp① Gấp, chếp, xếp giấy thành từng tập, cũng gọi là tập, như thủ triệp 手摺 tập tay viết, tấu triệp 奏摺 tập sớ tấu, v.v. ② Một âm là lạp. Bẻ gấp, cũng như chữ lạp 拉. +摸 mō mạc① Sờ, như: mạc sách 摸索. Một âm là mô, cũng như chữ 摹. +摶 tuán đoàn, chuyên① Nắm, chét, vo tròn. ② Nương cậy, như đoàn phù dao nhi thướng 摶扶搖而上 nương gió cả mà bay lên. ③ Một âm là chuyên. Nắm cổ. +摴 shū sư① Sư bồ 摴蒱 đánh sư bồ, một lối đánh bạc ngày xưa, cũng gọi là đánh ngũ mộc 五木. +摳 kōu khu① Vén, xách, như khu y nhi xu 摳衣而趨 vén áo mà chạy rảo. ② Dò lấy, mò thử. +摭 zhí trích① Nhặt lấy. Lẩy. +摧 cūi tồi, toả① Bẻ gẫy. ② Diệt hết. ③ Thương. ④ Một âm là toả. Phát cỏ. +摠 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. +摟 lǒu lâu① Kéo bè. ② Ôm ấp. +摜 guàn quán① Tập quen, cũng như chữ quán 慣. ② Quật xuống, cùng đánh nhau vật nhau cũng gọi là quán giao 摜交. +摛 chī si① Bày vẽ, vạch ra, mở ra, như si tảo như xuân hoa 摛藻如春華 vẽ vời văn chương như hoa xuân. +摘 zhāi trích① Hái, như trích qua 摘瓜 hái dưa, trích quả 摘果 hái quả, v.v. ② Chọn lấy, như trích sao 摘抄 chọn sao lấy một đoạn, trích lục 摘錄 chọn chép lấy từng đoạn, v.v. ③ Phát ra, như trích gian 摘奸 phát giác được sự gian tà ra. +摔 shuāi suất① Quẳng xuống đất, quẳng đi. +摒 bìng bính① Bỏ, ruồng đuổi. ② Bính đáng 摒擋 thu nhặt. +摑 guó quặc, quách① Ðánh, tát tai, cũng đọc là chữ quách. +搴 qiān khiên① Nhổ lấy, kéo lên, co lại. +戮 lù lục① Giết. Giết rồi phanh thây ra gọi là lục. ② Nhục, nguyên là chữ lục 僇. Chung sức. Như lục lực 戮力 cùng chung sức vào. ④ Làm nhục. +截 jié tiệt① Cắt đứt, như tiệt tràng bổ đoản 截長補短 cắt dài vá ngắn. ② Ðoạn, vật gì cắt ta từng khúc gọi là nhất tiệt 截 một đoạn. ③ Ðánh chặn đường, như tiệt sát 截殺 đem binh đánh chặn đội quân giặc, tiệt lưu 截留 khấu bớt lại. ④ Tiệt nhiên, phân biệt rõ ràng đâu ra đấy không dính dáng gì với nhau nữa, như lấy dao mà cắt đứt hẳn ra, cho nên đối với sự cầu của ai mà nhất định không ưng đều gọi là tiệt nhiên 截然. ⑤ Tiệt tiệt 截截 xắm nắm. Tả cái dáng liệu biện công việc. +戩 jiǎn tiển① Hết, rất, như tiển cốc 戩榖 hay rất mực. ② Phúc. +慷 kāng khảng① Khảng khái 慷慨 hăng hái (có ý khí hăng hái vì nghĩa). Tục bảo tiêu tiền không cò kè là khảng khái (hào hiệp). +慵 yōng thung, dong① Lười nhác, trễ biếng. Tục quen đọc là chữ dong. +慴 shè triệp, điệp① Sợ, cũng có khi đọc là chữ điệp. +慳 qiān khan, san① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san. +慨 kǎi khái① Tức giận bồn chồn. Như khảng khái 慷慨. Than thở, như khái nhiên 慨然 bùi ngùi vậy. +慥 zào tháo① Tháo tháo 慥慥 chăm chắm, tả cái dáng thiết thực. +慣 guàn quán① Quen, như tập quán 習慣 tập quen. +慢 màn mạn① Nhờn láo, khinh thường. Như đãi mạn 怠慢 lười láo, khinh mạn 輕慢 khinh nhờn, v.v. ② Thong thả, chậm chạp, như mạn tính 慢性 tính chậm, mạn hành 慢行 đi thong thả, v.v. ③ Phóng túng, như mạn du 慢遊 chơi phiếm. +慟 tòng đỗng① Thương quá, như đỗng khốc 慟哭 gào khóc thảm thiết. +慚 cán tàm① Cũng như chữ tàm 慙. +慘 cǎn thảm① Thảm thương, như bi thảm 悲慘 thương xót thảm thiết. ② Thảm độc, như thảm khốc 慘酷 thảm hại tàn ác. +態 tài thái① Thái độ (thói). ② Tình trạng, như biến thái bách xuất 變態百出 tình trạng biến đổi nhiều. +慈 cí từ① Lành, yêu rất mực. Cha mẹ yêu con gọi là từ. ② Người trên yêu kẻ dưới cũng gọi là từ. Chu cấp cứu giúp cho kẻ túng thiếu khốn cùng gọi là từ thiện sự nghiệp 慈善事業. ③ Mẹ. Cha gọi là nghiêm 嚴, mẹ gọi là từ 慈, như gia từ 家慈, từ mẫu 慈母, v.v. +慇 yīn ân① Lo. ② Ân cần 慇勤 ân cần. ③ Ủy khúc. +慂 yǒng dũng① Khuyên, giục, mình không muốn thế mà kẻ khác cứ xức làm thế gọi là túng dũng 慫慂. +慁 hùn hỗn① Lo lắng. ② Nhục. ③ Quấy rối. +愿 yuàn nguyện① Thiện. Cẩn nguyện 謹愿 trung hậu thành thực. +愳 jù cụ① Chữ cụ 懼 ngày xưa. +影 yǐng ảnh① Bóng, cái gì có hình tất có bóng, nên sự gì có quan thiệp đến gọi là ảnh hưởng 影響. ② Tấm ảnh. +彰 zhāng chương① Rực rỡ, lấy văn chương thêu dệt cho rực rỡ thêm gọi là chương. ② Rõ rệt. +彯 piāo phiêu① Phiêu phiêu 彯彯 Lòng thòng, tả cái dáng dây dài lòng thòng. Cái dải cờ gọi là phiêu đái 彯帶. +彙 hùi vị, vựng① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập 彙集. Ta quen đọc là vựng. ② Cùng nghĩa với chữ vị 蝟. +彘 zhì trệ① Con lợn sề (lợn nái). +彄 kōu khu① Một thứ như cái vòng. ② Chỗ đích cung nỏ, cái khấc ở cái cung cái nỏ để dương dây vào đấy. +廖 liào liêu, liệu① Tên người. ② Một âm là liệu, họ Liệu. +廕 yìn ấm① Che chở. ② Ðược nhờ ơn người trước để lại cho gọi là ấm, như ấm sinh 廕生, nghĩa là nhân chức quan của ông cha mà con cháu được làm học trò ở Quốc tử giám 國子監 rồi ra làm quan. +廓 kuò khuếch① Lớn, như độ lượng khôi khuếch 度量恢廓 độ lượng lớn lao. Làm việc không thiết thực gọi là khuếch lạc 廓落, với đời không hợp cũng gọi là khuếch lạc. ② Mở, như khuếch sung 廓充 mở rộng ra. Ðang nhỏ mà mở mang cho to lớn thêm gọi là khuếch sung. ③ Bỗng không. +廒 áo ngao① Cái vựa để đựng thóc. +廑 jǐn cần, cận① Cái nhà nhỏ. ② Chỉ có, cũng như chữ cận 僅. ③ Cũng như chữ cần 勤 như tục nói cân chú 廑注, cân niệm 廑念, ý nói nhớ lắm. Trong thư từ hay dùng. Cũng đọc là chữ cận. +廏 jìu cứu① Chuồng ngựa. +幛 zhàng chướng, trướng① Bức chướng, dùng vải hay lụa viết chữ để mừng hay viếng người gọi là chướng. Cũng đọc là trướng. +幘 zé trách① Cái khăn vén tóc. +幗 guó quắc① Một thứ để trang sức đầu đàn bà, cho nên gọi con gái là cân quắc 巾幗. +嶍 xí tập① Tên đất. +嶇 qū khu① Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh. +嶄 zhǎn tiệm① Cao ngất. ② Cái gì rất mới tục gọi là tiệm tân 嶄新. +嶂 zhàng chướng① Ngọn núi như cái bình phong gọi là chướng. +屣 xǐ tỉ, xí① Giầy, như tệ tỉ 敝屣 giầy rách, nói bóng là cái của không có giá trị gì, cũng đọc là xí. +屢 lv̌ lũ① Thường, luôn. +對 dùi đối① Thưa, đáp. Như đối sách 對策 trả lời câu người ta hỏi, đối phó 對付 ứng phó, v.v. ② Ðối, như đối chúng tuyên ngôn 對眾宣言 đối trước mọi người mà nói rõ, tương đối vô ngôn 相對無言 cùng đối nhau mà không nói gì. Ðến trước cửa toà để quan hỏi kiện là đối chất 對質. ③ Ðối, hai bên sóng với nhau, gọi là đối. Như đối liên 對聯 câu đối. ④ Hợp, sự gì không hợp lẽ gọi là bất đối  不對. ⑤ Xét lại, như hiệu đối 校對 so sánh xét lại. +實 shí thật, thực① Giàu, đầy ních, như thân gia ân thật 身家殷實 mình nhà giàu có. ② Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại 實在 thật còn, thật tình 實情 tình thật, v.v. ③ Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn 以實吾言 lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật 口實. ④ Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật 事實. ⑥ Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật 庭實, các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật 軍實. +寥 liáo liêu① Chỗ hư không, như tịch liêu 寂寥 lặng lẽ mênh mông. Liêu lạc 寥落 lẻ tẻ, vắng vẻ. Phàm vật gì ít ỏi đều gọi là liêu. +寤 wù ngụ① Thức dậy, như ngụ mị cầu chi 寤寐求之 thức ngủ cầu đấy. +寢 qǐn tẩm① Ngủ. ② Nhà, trong nhà chỗ để làm việc gọi là chánh tẩm 正寢, chỗ để nghỉ ngơi gọi là nội tẩm 內寢. ③ Lăng tẩm, chỗ mồ mả nhà vua gọi là lăng tẩm 陵寢. ④ Thôi, nghỉ. Như kì sự dĩ tẩm 其事已寢 thửa việc đã thôi hết. Toại tẩm kì nghị 遂寢其議 bèn bỏ thửa điều đã bàn. ⑤ Hủn hoãn, ngắn ngủi, thấp bé, tả cái dáng bộ người xấu xí. +寡 guǎ quả① Ít. ② Năm mươi tuổi mà chưa có chồng gọi là quả. ③ Goá chồng. ④ Lời nói nhún mình. Các vua chư hầu ngày xưa tự xưng mình là quả nhân 寡人, người nước này nói chuyện với người nước kia, có nói đến vua mình cũng gọi là quả quân 寡君 nghĩa là nói nhún mình là người ít đức tốt. +察 chá sát① Xét lại. ② Rõ rệt. ③ Xét nét nghiệt ngã. ④ Xét nét bẻ bắt, ngày xưa gọi toà ngự sử là sát viện 察院 nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy. +寞 mò mịch① Tịch mịch 寂寞 yên lặng. +孶 zī tư, tứ① Tư tư 孶孶 chăm chăm. ② Một âm là tứ. Nhiều, như tứ nhũ 孶乳 sinh nở đông đúc. +孵 fū phu① Ấp, loài chim gà ấp trứng nở con gọi là phu. +嫫 mó mô① Mô mẫu 嫫母 tên một người con gái xấu đòi xưa. +嫩 nèn nộn① Non, vật gì chưa già gọi là nộn. ② Mới khởi lên. +嫦 cháng thường① Thường nga 嫦娥 như chữ Hằng nga 姮娥. +嫣 yān yên① Dáng mặt đẹp. Yên nhiên 嫣然 cười nụ. +嫡 dí đích① Vợ cả, con vợ cả gọi là đích tử 嫡子. +嫠 lí li① Ðàn bà goá. +嫜 zhāng chương① Bố chồng, tục gọi bố mẹ chồng là cô chương 姑嫜. +嫚 màn mạn① Cũng như chữ mạn 慢. +嫗 yù ẩu, ủ① Mẹ, tiếng gọi chung của các bà già. ② Một âm là ủ. Hú ủ 喣嫗 ôm ấp âu yếm. +嫖 piào phiêu① Nhanh nhẹn, bây giờ mượn dùng để gọi kẻ cờ bạc rong là phiêu đổ 嫖賭. +奪 duó đoạt① Cướp lấy, lấy hiếp của người ta gọi là đoạt. Như sang đoạt 搶奪 giật cướp, kiếp đoạt 劫奪 cướp bóc, v.v. Phàm lấy sức mà lấy được hơn người cũng gọi là đoạt. ② Quyết định, như tài đoạt 裁奪, định đoạt 定奪 đều là nghĩa quyết định nên chăng cả. ③ Văn tự có chỗ rách mất cũng gọi là đoạt. Ðường hẹp. +奩 lián liêm① Cũng như chữ liêm 匳. +墟 xū khư① Cái gò lớn, cũng có khi gọi nấm mả khư mộ 墟墓. ② Thành cũ. Trước có vật gì đã xây đắp mà nay phá phẳng đi gọi là khư. ③ Chỗ buôn bán sầm uất. +墜 zhùi truỵ① Rơi, rụng. +増 zēng tăng① Thêm. +墓 mù mộ① Cái mả. +墐 jìn cận① Bôi, trát. +墍 xì kí① Ngửa lên mà trát. ② Lấy. ③ Nghỉ. +墊 diàn điếm① Thấp xuống. ② Chết đuối. ③ Ðệm, phàm kê đệm cho cao cho dày lên gọi là điếm. ④ Cái đệm. ⑤ Khoản tiền thay người tạm giao đi gọi là điếm khoản 墊款. +墉 yōng dong① Cái thành nhỏ. Ðắp đất làm tường vách cũng gọi là dong, chỗ tường phía bắc trong nhà cũng gọi là dong. +墅 shù thự① Ruộng, nhà, ngoài chỗ nhà ở lại làm riêng một chỗ để nghỉ ngơi gọi là biệt thự 別墅. +境 jìng cảnh① Cõi. ② Cảnh ngộ, như cảnh thuận, cảnh nghịch, v.v. ③ Cảnh trí, như thắng cảnh 勝境, giai cảnh 佳境, v.v. +墁 màn mạn① Quét vôi. +墀 chí trì① Trên mặt thềm các vua đời xưa dùng son láng mặt thềm gọi là đan trì 丹墀, lấy ngọc đá xây gọi là ngọc trì 玉墀. +塿 lǒu lũ① Bồi lũ 培塿 cái đống nhỏ. +塾 shú thục① Cái chái nhà. Gian nhà hai bên cửa cái gọi là thục. Là chỗ để cho con em vào học, cho nên gọi chỗ chái học là gia thục 家塾. Ðời sau nhân thế mới gọi tràng học tư là tư thục 私塾, mà gọi thầy học là thục sư 塾師 vậy. +塼 zhuān chuyên① Tục dùng như chữ chuyên 甎. +塹 qiàn tiệm① Cái hào. Ðào hào chung quanh thành cho kín gọi là tiệm. +塵 chén trần① Bụi, chỗ xe ngựa đông đúc gọi là trần hiêu 塵囂. ② Dấu vết, như vọng trần vật cập 望塵勿及 mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp. ③ Trần. Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc (chạm biết) và pháp là sáu trần, nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn bậy bạ đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính. ④ Trần tục. ⑤ Nhơ bẩn. ⑥ Lâu, có ý nghĩa như chữ trần 陳. ⑦ Sách đạo Lão cho một đời là nhất trần 一塵. +塲 cháng tràng① Tục dùng như chữ tràng 場. +嘛 ma ma① Lạt ma 喇嘛 hiệu riêng của nhà sư bên Tây-tạng. +嘘 xū hư① Hà hơi ra se sẽ. ② Thở dài. +嘗 cháng thường① Nếm. ② Thử, muốn làm việc gì mà thử trước xem có được không gọi là thường thí 嘗試. ③ Từng, như thường tòng sự ư tư 嘗從事於斯 từng theo làm việc ở đấy. ④ Tế thường, tế về mùa thu gọi là tế Thường. +嘖 zé sách, trách① Cãi nhau. ② Một âm là trách. Trách trách 嘖嘖 nức nỏm khen hoài. +嘔 ōu ẩu① Nôn (nôn ra tiếng). +嘓 guō quắc① Quắc quắc 嘓嘓 nuốt ực ực. +嘒 hùi uế① Nhỏ bé. 2 uế uế 嘒嘒 nhịp nhàng, réo rắt. +嘑 hū hô, hố① Thở ra, cũng như chữ hô 呼. ② Một âm là hố. Hố nhĩ 嘑爾 dằn vật, hắt hủi, cho người ra ý khinh bỉ. +嘐 xiāo hao① Hao hao 嘐嘐 chị cả nói to (lớn lao). +嘏 gǔ hỗ① Phúc, chúc mừng lễ thọ gọi là chúc hỗ 祝嘏. +嘆 tàn thán① Than, thở dài. +嘍 lou lâu① Lâu la 嘍羅 quân thủ hạ của giặc cướp. +嘉 jiā gia① Tốt, đẹp. Lễ cưới gọi là gia lễ 嘉禮. ② Khen. ③ Gia bình 嘉平 tháng chạp. ④ Phúc lành. +嘈 cáo tào① Rầm rĩ, nhiều người nói rầu rĩ gọi là tào tạp 嘈雜. +厲 lì lệ, lại① Ðá mài, thường dùng chữ lệ 礪. ② Mài, như mạt mã lệ binh 秣馬厲兵 cho ngựa ăn, mài đồ binh. ③ Gắng gỏi. Như miễn lệ 勉厲 khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ 激厲 chọc tức cho gắng lên, v.v. ④ Mạnh dữ. Như tái tiếp tái lệ 再接再厲 lại đánh lại càng hăng dữ. ⑤ Ác, bạo ngược. ⑥ Bệnh dịch lệ 疫厲. ⑦ Ðể cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ. ⑧ Trên, như tại bỉ kì lệ 在彼淇厲ở trên sông Kì. ⑨ Thắt lưng buông múi xuống. ⑩ Một âm là lại. Bệnh hủi. +厰 chǎng xưởng① Cũng như chữ 廠. +厮 sī tư① Cũng như chữ 廝. +厭 yàn yếm, áp, yêm, ấp① Ðầy đủ. Như tham đắc vô yếm 厭 tham lam không chán. ② Chán ghét. Như yếm văn 厭聞 chán nghe. ③ Một âm là áp. Ðè, cũng như chữ áp 壓. ④ Lại một âm là yêm, yêm yêm 厭厭 yên yên. ⑤ Lại một âm là ấp, ấp ấp 厭浥 ướt át, láp nháp. +匱 gùi quỹ① Cái hòm rương. ② Hết, như quỹ phạp 匱乏 thiếu thốn. +勩 yì duệ① Khó nhọc. +劃 huà hoạch① Rạch, lấy dao rạch ra. ② Vạch rõ, như hoạch nhất bất nhị 劃一不二 định giá nhất định. +劂 jué quyết① Kỉ quyết 剞劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết. Xem chữ kỉ 剞. +剿 jiǎo tiễu① Cũng dùng như chữ 勦. +凛 lǐn lẫm① Lẫm liệt 凛冽 rét quá. +凙 duó đạc① Giọt giá ở trên mái gianh rỏ xuống. +凘 sī tư① Giá tan chảy ra. +冩 xiě tả① Cũng như chữ tả 寫 +僱 gù cố① Thuê, như cố công 僱工 thuê thợ. +僮 tóng đồng① Thằng nhỏ. +僭 jiàn tiếm① Ðịnh lấn, kẻ dưới giả thác lấn ngôi người trên gọi là tiếm, như tiếm thiết  僭窃, tiếm việt 僭越, v.v. +僬 jiāo tiêu① Tiêu nghiêu 僬僥 người lùn. +僩 xiàn giản① Cứng cỏi. Tả cái dáng oai võ. +僨 fèn phẫn① Ðổ ngã, hỏng như phẫn sự 僨事 hỏng việc. +僧 sēng tăng① Sư nam, đàn ông đi tu đạo Phật gọi là tăng. Nguyên tiếng Phạm gọi là Tăng già 僧伽 nghĩa là một đoàn thể đệ tử Phật, trong luật định bốn vị sư trở lên mới gọi là Tăng già. +僦 jìu tựu① Thuê, như tựu ốc 僦屋 thuê nhà. +僥 jiǎo nghiêu① Tiêu nghiêu 僬僥 người lùn. ② Một âm là kiểu, kiểu hãnh 僥倖 cầu may, tả cái dáng cầu lợi không chán. +僣 jiàn thiết① Thiết thoát giảo hoạt, tục mượn làm chữ tiếm 僭. +僞 wěi nguỵ① Dối trá. ② Trộm giữ lấy, như kẻ loạn thần lên cướp ngôi của chúa gọi là nguỵ triều 僞朝. +僝 chán sạn, sàn① Nêu tỏ. ② Một âm là sàn, sàn sậu 僝僽 lời mắng rất tệ. +僚 liáo liêu① Người bằng vai, là người bạn cùng làm việc, như quan liêu 官僚 người cùng làm quan với mình, cũng gọi là đồng liêu 同僚. ② Anh em rể cũng gọi là liêu tế 僚婿. +僖 xī hi① Vui mừng. +僕 pú bộc① Ðầy tớ. ② Kẻ cầm cương, ngày xưa có chức Thái bộc tự 太僕寺 coi về việc xe ngựa cho vua. ③ Kẻ hèn này, lời thư từ nói nhún mình gọi là bộc. ④ Lóc cóc, như phong trần bộc bộc 風塵僕僕 đi lại lóc cóc, nghĩa là phải xông pha gió bụi, không được nghỉ ngơi. +僑 qiáo kiều① Ở nhờ, đi ở nhờ làng khác hay nước khác gọi là kiều cư 僑居, kiều dân 僑民. +像 xiàng tượng① Hình tượng, như tố tượng 塑像 tô tượng. ② Giống, như sau khi Phật tịch, chỉ còn thờ tượng giống như lúc còn, gọi là đời tượng pháp 像法. +僎 zhuàn soạn, chuyến① Ðủ, thường dùng như chữ soạn 撰. Chính âm là chuyến. +鳬 fú phù① Tục dùng như chữ phù 鳧. +首 shǒu thủ, thú① Đầu. Như khể thủ 稽首 lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ 黔首 nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy. ② Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ 元首. ③ Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh 首領. ④ Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công 首功, giàu có nhất gọi là thủ phú 首富, v.v. ⑤ Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu 首善之區 một nơi phong khí mở mang trước nhất. ⑥ Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ 一首. ⑦ Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú 出首 hay tự thú 自首. +食 shí thực, tự① Đồ để ăn. Các loài thóc gạo để ăn cho sống người gọi là thực. Nói rộng ra thì hết thảy các cái có thể ăn cho no bụng được đều gọi là thực. ② Ăn. Như thực phạn 吃飯 ăn cơm. ③ Lộc. Như sách Luận ngữ 論語 nói quân tử mưu đạo bất mưu thực 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) người quân tử mưu đạo không mưu ăn lộc. ④ Mòn, khuyết, cùng nghĩa với chữ thực 蝕. Như nhật thực 日蝕 mặt trời phải ăn, nguyệt thực 月蝕 mặt trăng phải ăn, v.v. ⑤ Thực ngôn 食言 ăn lời, đã nói ra mà lại lật lại gọi là thực ngôn. ⑥ Thực chỉ 食指 ngón tay trỏ, có khi dùng để đếm số người ăn. Như thực chỉ phồn đa 食指繁多 số người đợi mình kiếm ăn nhiều. ⑦ Một âm là tự, cùng nghĩa với chữ tự 飼 cho ăn. Như ẩm chi tự chi 飲之食之 cho uống cho ăn. Có nghĩa là chăn nuôi. Như tự ngưu 食牛 chăn trâu. +飛 fēi phi① Bay. Loài chim và loài sậu cất cánh bay cao gọi là phi. ② Nhanh như bay. Như phi báo 飛報 báo nhanh như bay, kíp báo. ③ Lời nói không có căn cứ. Như cái thơ giấu không kí tên gọi là phi thư 飛書, lời nói phỉ báng gọi là phi ngữ 飛語, v.v. ④ Tiếng bổng. ⑤ Cao, nói ví dụ như sự cao. ⑥ Phi, phép chế thuốc hoặc dùng lửa đốt hoặc dùng nước gạn cho sạch gọi là phi. +音 yīn âm① Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm. Tiếng phát ra thành văn cũng gọi là âm. +韭 jǐu cửu① Rau hẹ, là một thứ rau thơm mà cay, lá nhỏ mà dẹp. +韋 wéi vi① Da đã thuộc mềm nhũn. ② Trái, cùng nghĩa với chữ vi 違. +革 gé cách, cức① Da, da giống thú thuộc bỏ sạch lông đi gọi là cách. ② Ðổi, đổi chính thể khác gọi là cách mệnh 革命. ③ Cách bỏ đi. Như cách chức 革職 cách mất chức vị đang làm. ④ Tiếng cách, một tiếng trong bát âm. Như tiếng trống tiếng bộc gọi là tiếng cách. ⑤ Lông cánh loài chim. ⑥ Áo dày mũ trụ. ⑦ Họ Cách. ⑧ Một âm là cức. Kíp. Bệnh nguy gọi là bệnh cức 病革. +香 xiāng hương① Hơi thơm. ② Phàm thứ cây cỏ nào có chất thơm đều gọi là hương. Như đàn hương 檀香 cây đàn thơm, ta gọi là trầm bạch. Nguyễn Du 阮攸: Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra. ③ Lời khen lao. +風 fēng phong① Gió, không khí động mạnh thành ra gió. ② Cái mà tục đang chuộng. Như thế phong 世風 thói đời, quốc phong 國風 thói nước, gia phong 家風 thói nhà, v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen. Như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy. ③ Ngợi hát. Như Kinh Thi 詩經 có quốc phong nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅, thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã 風雅. ④ Thói, cái thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước cũng gọi là phong. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói văn Bá Di chi phong giả 聞伯夷之風者 nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong tiết 風節, phong nghĩa 風義, nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu 風標, phong cách 風格, nói về dáng dấp thì thì gọi là phong tư 風姿, phong thái 風采, nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị 風味, phong thú 風趣, v.v. ⑤ Phàm sự gì nổi lên hay tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hoá không thể lường được cũng gọi là phong. Như phong vân 風雲, phong trào 風潮, v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió mây như nước thuỷ triều vậy. ⑥ Bệnh phong. Chứng cảm gió gọi là trúng phong 中風. Phàm các bệnh mà ta gọi là phong, thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết. ⑦ Thổi, quạt. ⑧ Cảnh tượng. ⑨ Phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ⑩ Cùng nghĩa với chữ phúng 諷. +面 miàn diện① Mặt, là cái bộ phận gồm cả tai, mắt, miệng, mũi. ② Ngoài mặt. Như chánh diện 正面 mặt giữa, trắc diện 側面 mặt bên. ③ Bề mặt, chỉ tính dài rộng lớn bé, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt. ④ Ngoảnh về. Như nam diện 南面 ngoảnh về hướng nam. Tục viết là 靣. +陔 gāi cai① Thềm nhà, bậc lên. ② Răn bảo. Kinh Thi 詩經 có khúc Nam cai 南陔 nói người con hiếu cùng răn bảo nhau mà phụng dưỡng cha mẹ. ③ Trên chín từng trời gọi là cửu cai 九陔. ④ Cai duyên 陔埏 nơi rất xa xôi. +限 xiàn hạn① Giới hạn, cõi, có cái phạm vi nhất định không thể vượt qua được gọi là hạn. Như hạn chế 限制 nói về địa vị đã chỉ định, hạn kì 限期 hẹn kì, nói về thì giờ đã chỉ định. ② Cái bực cửa. +降 jiàng hàng, giáng① Rụng xuống. Như sương hàng 霜降 sương xuống. ② Phục, hàng phục. ③ Một âm là giáng. Xuống, ở bực trên đánh xuống bực dưới gọi là giáng. Như giáng quan 降官 quan phải giáng xuống chức dưới cái chức đang làm. ③ Nên. Như giáng tâm tương tùng 降心相從 nên lòng cùng theo theo. Xét chữ 降 này ngày xưa học là chữ hàng cả. Về sau mới chia ra chữ hàng dùng về nghĩa hàng phục, mà nói về thăng giáng 升降 lên xuống, hạ giáng 下降 giáng xuống, thì đọc là giáng cả. +陌 mò mạch① Thiên mạch 阡陌 bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên. ② Con đường. Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu. ③ Mượn dùng làm chữ bách 百. Như bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách. Tục đất Ngô gọi là lục thân 六申 tiền ăn sáu mươi, thất thân 七申 tiền ăn bảy mươi. +陋 lòu lậu① Hẹp. Như lậu hạng 陋巷 ngõ hẹp, lậu thất 陋室 nhà hẹp, v.v. Phàm cái gì mà quy mô khí tượng đều ủ dột xấu xí không có gì đáng thích đều gọi là lậu. Như bỉ lậu 鄙陋, thiển lậu 淺陋 hẹp hòi, v.v. ② Xấu xí. Như mạo lậu 貌陋 mặt mũi xấu xí. ③ Còn sơ sài chưa được hoàn toàn. +閂 shuān soan① Cái dõi cửa, cái then cửa. +重 zhòng trọng, trùng① Nặng. Ðem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng 輕重 nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng, vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng. ② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v. ③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v. ④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình. ⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng. ⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v. ⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư. ⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần. ⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重. +酋 qíu tù① Một chức quan đầu coi về việc rượu. Vì thế nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là tù trưởng 酋長. ② Chọn. Như Kinh Thi 詩經 có câu: Tự tiên công tù hĩ 似先公酋矣 chọn làm nên được cái công của tiên quân. ③ Rượu ngấu. ④ Ông tướng. +酊 dǐng đính① Mính đính 酩酊 say rượu, say mèm. Cao Bá Quát 高伯适: Mính đính quy lai bất dụng phù 酩酊歸來不用扶 chuếnh choáng say về không đợi dắt. +郊 jiāo giao① Chỗ cách xa nước một trăm dặm. Nay thường gọi ngoài thành là cận giao 近郊 cõi gần thành. ② Tế giao. Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế nam giao 南郊 hay giao thiên 郊天. +郉 xíng hình① Tên đất ngày xưa. +郈 hòu hậu① Tên một ấp ngày xưa. +郇 xún tuân① Tên một nước ngày xưa. ② Vi Thiệp đời nhà Ðường 唐 được nối chức cha, phong là Tuân Quốc Công 郇國公. Người bây giờ có câu nói rằng người không muốn ăn gân cốt giãn, đi duyên vào bếp ông Tuân công. Ý nói nhà ông ấy phong phú, trong bếp đồ ăn ngào ngạt, không ăn cũng đã no rồi. Vì thế nên từ tạ người mời ăn tiệc nói là bão ốc tuân trù 飽飫郇廚. Trong lối viết thư hay dùng tới. +郅 zhì chất, chí① Úc Chất 郁郅 tên một huyện nhà Hán. ② Ðến, rất mực. Như chất trị 郅治 rất bình trị, thịnh trị. Ta quen đọc là chữ chí. ③ Họ Chất. +郃 hé cáp① Cáp Dương 郃陽 tên huyện. +郁 yù úc① Úc úc 郁郁 rờ rỡ, tả cái vẻ văn chương rạng rỡ. ② Cùng nghĩa với chữ uất 鬱. ③ Hơi thơm ngào ngạt gọi là úc liệt 郁烈 hay phân úc 芬郁. +邾 zhū chu① Tên nước. ② Tiểu chu 小邾 tên nước. +述 shù thuật① Bày ra, thuật ra. Chép các điều đã nghe từ trước ra gọi là thuật. ② Noi theo. Như Trung Dung 中庸 Phụ tác chi, tử thuật chi 父作之子述之 cha làm ra, con noi theo. Lễ kí 禮記: Trọng Ni tổ thuật Nghiêu Thuấn 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo Nghiêu, Thuấn. ③ Phàm làm cho trọn công việc của người đã gây ra hay biên chép được những lời của người đã nói ra đều gọi là thuật. Luận Ngữ 論語: Thuật nhi bất tác 述而不作 (Thuật nhi 述而) ta truyền thuật (đạo cổ nhân) mà không sáng tác. ④ Bày tỏ. Bày tỏ trước sau mánh thớ của một việc gì gọi là thuật. Như truyền thuật 傳述 dùng văn tự chép rõ để truyền cho người xem, khẩu thuật 口述 kể miệng, v.v. +迭 dié điệt① Đắp đổi, thay đổi phiên, lần lượt. ② Xâm lấn. ③ Sổng ra. +迫 pò bách① Gần sát. Thời gian hay địa thế kề sát tận nơi rồi không còn một khe nào nữa gọi là bách. Vì thế nên sự cần kíp lắm gọi là quẫn bách 窘迫. ② Bức bách (đè ép). Lấy oai thế đè ép người phải theo gọi là hiếp bách 脅迫. ③ Thúc giục. ④ Chật hẹp. ⑤ Vội vã. +迪 dí địch① Tới đến, giẫm. Như địch cát 迪吉 sự tốt lành tới, phúc tới. ② Dắt dẫn. Như khải địch 啟迪 mở bảo, dắt dẫn lên, dìu dắt. ③ Ðạo phải. ④ Làm, tạo tác. ⑤ Lấy dùng. ⑥ Ðến. +迩 ěr nhĩ① Tục dùng như chữ nhĩ 邇. +迨 dài đãi① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮. +迦 jiā già, ca① Thích Già 釋迦 Đức Thích Ca là vị tổ sáng lập ra Phật giáo. Cũng đọc là chữ ca. ② Già Lam 迦監 chùa, nhà của sư ở.③ Già La 迦羅 tách một cái lòng của người thành trăm phần. +迥 jiǒng huýnh① Xa lắc, xa xôi vắng vẻ. ② Thế đất đột nhiên nổi lên gọi là huýnh. Như tháp thế cô huýnh 塔勢孤迥 thế tháp chót vót đứng một mình. ③ Khác hẳn, thời vật gì khác hẳn mọi thời vật gọi là huýnh nhiên bất đồng 迥然不同 khác hẳn không cùng. +迤 yǐ dĩ① Dĩ lệ 迤邐 quanh co, men theo bên vệ. ② Thế đất đi xiên mà dài gọi là dĩ. +迢 tiáo điều① Ðiều điều 迢迢 xa xôi không biết tin tức nhau. Có khi viết là 迢遞. +頁 yè hiệt① Đầu. ② Một tờ giấy gọi là nhất hiệt 一頁. +軍 jūn quân① Quân lính. Như lục quân 陸軍 quân bộ, hải quân 海軍 quân thuỷ, ngày xưa vua có sáu cánh quân, mỗi cánh quân có 125000 quân. Phép binh bây giờ thì hai sư đoàn gọi là một cánh quân. ② Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v. ③ Chỗ đóng binh cũng gọi là quân. ④ Tội đày đi xa. ⑤ Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy. +軌 gǔi quỹ① Cái vết bánh xe chỗ trục hai bánh xe cách nhau. Ðường sắt xe hoả, xe điện chạy gọi là thiết quỹ 鐵軌 hay quỹ đạo 軌道. ② Con đường, các sao hành tinh đi xung quanh mặt trời gọi là quỹ đạo 軌道. ③ Phép tắc. Không tuân theo phép tắc gọi là bất quỹ 不軌. Kẻ mưu làm loạn gọi là mưu vi bất quỹ 謀為不軌. +赴 fù phó① Chạy tới, tới chỗ đã định tới gọi là phó. Như bôn phó 奔赴 chạy tới. ② Lời cáo phó, lời cáo cho người biết nhà mình có tang gọi là phó, nay thông dụng chữ phó 訃. +赳 jǐu củ① Củ củ 赳赳 hùng dũng, tả cái dáng vũ dũng. +負 fù phụ① Cậy, cậy có chỗ tựa không sợ gọi là phụ, như phụ ngung chi thế 負嵎之勢 cậy có cái thế đằng sau có chỗ tựa chắc, cậy tài khinh người gọi là tự phụ bất phàm 自負不凡. ② Vác, cõng, như phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, v.v. ③ Vỗ, như phụ trái 負債 vỗ nợ, phụ ân 負恩 phụ ơn (vỗ ơn), phụ tâm 負心 phụ lòng. Tự tủi không lấy gì mà đối với người được gọi là phụ phụ vô khả ngôn 負負無可言 bẽn lẽn không biết nói sao. ④ Thua, như thắng phụ 勝負 được thua. ⑤ Lo. ⑥ Tiếng gọi bà già. +貟 yuán viên① Tục dùng như chữ viên 員. +貞 zhēn trinh① Trinh, chính đính, giữ được tấm lòng chính đính thuỷ chung không ai làm lay động được gọi là trinh, như trung trinh 忠貞, kiên trinh 堅貞, v.v... Đàn bà không thất tiết (không yêu ai, chỉ yêu một chồng) gọi là trinh phụ 貞婦. Con gái chính đính (không theo trai) gọi là trinh nữ 貞女. ② Bói xem, bói hỏi sự chính đính gọi là trinh, như trinh cát 貞吉 chính đính tốt. ③ Tinh thành. +計 jì kế, kê① Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay ít đều gọi là kế. Như thống kê 統計 tính gộp cả, hội kế 會計 cùng tính cả, v.v. Vì thế nên sổ sách cũng gọi là kế. Nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc với các quan tính toán sổ sách để tập việc. Nên về đời khoa cử gọi thi hội là kế giai 計偕 là bởi đó. ② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ. ③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay). ④ Ta thường đọc là kê cả. +訇 hōng hoanh① Tiếng động lớn, tiếng to. +訃 fù phó① Báo tin có tang. Ta gọi là cáo phó 告訃. +訂 dìng đính① Hai bên bàn bạc với nhau cho kĩ rồi mới thoả thuận gọi là đính. Như đính giao 訂交 đính kết làm bạn, đính ước 訂約. Ðính chính lại sách vở cho đúng gọi là hiệu đính 校訂. +觔 jīn cân① Nguyên cùng nghĩa với chữ cân 筋. Tục mượn dùng như chữ cân 斤. +要 yào yếu, yêu① Thiết yếu, đúng sự lí gọi là yếu. Như yếu nghĩa 要義 nghĩa thiết yếu, đề yếu 提要 nhắc cái chỗ thiết yếu lên. ② Rút lại, dùng làm trợ từ. ③ Muốn, cầu. ④ Một âm là yêu. Yêu cầu. ⑤ Đòi. Như yêu vật 要物 đòi lấy vật gì. ⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn 久要不忘平生之言 (Luận ngữ 論語) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh. ⑦ Xét. ⑧ Đón bắt. +袄 ǎo áo① Tục dùng như chữ áo 襖. +袂 mèi mệ, duệ① Tay áo. Biệt nhau gọi là phân mệ 分袂. Ta quen đọc là chữ duệ. +衿 jīn câm① Áo khép cổ. Kinh thi 詩經 có câu: Thanh thanh tử câm 青青子衿 cổ áo chàng xanh xanh, là nói cái áo của học trò xanh xanh, vì thế nên sau gọi các ông đỗ tú tài là thanh câm 青衿. Có khi gọi tắt là câm 衿. ② Vạt áo +衽 rèn nhẫm① Vạt áo. ② Liễm nhẫm 斂衽 lạy (dùng về bên đàn bà). ③ Cái chiếu. +衵 rì nật① Áo lót mình của đàn bà. +衲 nà nạp① Bổ nạp 補衲 vá khíu. ② Áo của sư mặc chắp từng mảnh lại nên cũng gọi là nạp. ③ Lại là một tiếng sư tự xưng mình. +衭 fū tốt① Vạt cả áo +衭 fū phu① Vạt cả áo. +衫 shān sam① Áo đơn, áo lót mình. +衩 chà xái① Tà áo. Chỗ hai tà áo giáp nhau gọi là xái khẩu 衩口. +表 biǎo biểu① Ở ngoài, như hải biểu 海表 ngoài bể. ② Tỏ rõ, tuyên bố ý kiến mình cho người khác biết gọi là biểu. Như đại biểu 代表 người thay mặt của ai để tỏ hộ ý của người ấy ra. Trong một đám đông, cử một người thay mặt đi hội họp một hội nào có quan hệ đến cả một đám đông ấy gọi là đại biểu. ③ Dấu hiệu, đặt riêng một cái dấu hiệu để cho người ta dễ biết gọi là biểu, người nào có dáng dấp hơn người gọi là dị biểu 異表 hay biểu biểu 表表. ④ Tiêu biểu, nêu tỏ. Như tinh biểu tiết nghĩa 旌表節義 tiêu biểu cái tiết nghĩa ra cho vẻ vang. Cái bia dựng ở mộ gọi là mộ biểu 墓表, đều là theo cái ý nêu tỏ, khiến cho mọi người đều biết mà nhớ mãi không quên cả. ⑤ Lối văn biểu, là một thể văn bày tỏ tấm lòng kẻ dưới với người trên, như văn tâu với vua, với thần thánh đều gọi là biểu cả. ⑥ Ghi chép sự vật gì chia ra từng loài, từng hạng xếp thành hàng lối để lúc tra cho tiện cũng gọi là biểu. Như thống kê biểu 統計表 cái biểu tính gộp tất cả. ⑦ Họ ngoại. Như con cô con cậu gọi là biểu huynh đệ 表兄弟. +衎 kàn khản① Vui vầy. +衍 yǎn diễn, diên① Nước chảy giàn giụa. Vì thế nên sự gì đầy dẫy chan chứa gọi là diễn, vật gì tươi tốt phồn thịnh cũng gọi là phồn diễn 繁衍, chơi bời quá độ gọi là du diễn 遊衍. ② Thế đất rộng phẳng mà thấp gọi là diễn. Như chằm cát gọi là sa diễn 沙衍, đất cao thấp gập ghềnh gọi là phần diễn 墳衍. ③ Bò dài, lan rộng, như man diễn 蔓衍 bò dài, tư diễn 滋衍 nhung nhúc, sinh sôi nẩy nở. Làm việc không thiết thực, chỉ bôi xoa bề ngoài gọi là phu diễn 敷衍. ④ Diễn số tính ra, Kinh dịch nói số đại diễn 大衍 có năm mươi số, vì thế này mới thông dụng chữ đại diễn là số năm mươi. ⑤ Tốt, ngon. ⑥ Ðất tốt màu. ⑦ Sườn núi. ⑧ Một âm là diên. Tế diên. +衂 nìu nục① Cũng như chữ nục 衄. +衁 huāng hoang① Máu. +虺 hǔi huỷ① Con rắn hổ mang. ② Con rắn con. ③ Một âm là hôi. Hôi đồi 虺隤 ốm, mỏi mệt. +虹 hóng hồng① Cái cầu vồng. Nguyễn Du 阮攸: Bạch hồng quán nhật thiên man man 白虹貫日天漫漫 (Kinh Kha cố lí 荊軻故里) cầu vồng trắng vắt ngang mặt trời, bầu trời mênh mang. +虐 nvè ngược① Ác, tai ngược, nghiệt. Như ngược đãi 虐待 đối đãi nghiệt ác, ngược chánh 虐政 chánh trị ác. ② Tai vạ. +茌 chí trì① Trì bình 茌平 huyện Trì Bình. +茉 mò mạt① Mạt lị 茉莉 cây mạt lị, hoa thơm dùng ướp chè (trà) được, tức là hoa nhài (Jasmin). Mạt lị hoa trà 茉莉花茶 trà hoa nhài. +茇 bá bạt, bát, bái① Cái lều tranh. ② Rễ cỏ. ③ Một âm là bát. Tất bát 蓽茇 cây lá lốt. ④ Lại một âm là bái. Hoa lăng tiêu 凌霄花. +茆 mǎo lữu, mao① Rau lữu (Brasenia schreberi). Cũng đọc là chữ mao, cùng một nghĩa với chữ mao 茅. +茅 máo mao① Cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm thuốc và đánh dây. ② Rơm rác. Nói ví cảnh nhà quê. Như thảo mao hạ sĩ 草茅下士 kẻ sĩ hèn ở nhà quê. ③ Núi Mao 茅山. Ðời nhà Hán có Mao Doanh 茅盈 và hai em là Chung, Cố tới ở núi Cú Khúc 句曲山 gọi là tam mao quân 三茅君, vì thế mới gọi là núi Mao. +茄 qié gia① Cây cà. Như ba gia 番茄 cà chua, còn gọi là tây hồng thị 西紅柿. ② Cuống sen, giò sen. +范 fàn phạm① Con ong, con ong trên đầu có mũ. ② Họ Phạm. ③ Cùng nghĩa với chữ phạm 範. +茂 mào mậu① Tốt, cây cỏ tốt tươi. Như trúc bao tùng mậu 竹苞松茂 tùng trúc tốt tươi. ② Sự nghiệp được thịnh vượng cũng gọi là mậu. ③ Tốt đẹp. Như mậu tài 茂才 tài giỏi. +茁 zhuó truất① Nẩy mầm, cỏ mới mọc mầm lú nhú. ② Giống vật sinh trưởng cũng gọi là truất. ③ Truất tráng 茁壯 khỏe, mạnh, chắc nịch. +茀 fú phất① Cỏ tốt bượp, cỏ mọc um tùm. Vì thế nên đường xá nghẽn mắc gọi là phất. Dọn cỏ cũng gọi là phất. ② Che, cái mui che ở đằng sau xe. ③ Phúc, sự may mắn. +苾 bì bật① Thơm tho. +苽 gū cô① Nguyên là chữ cô 菰. +苻 fú phù① Cỏ phù, cũng gọi là cỏ mắt quỷ. ② Hoàn Phù 萑苻 tên riêng của Trịnh Trạch đời Xuân Thu, vì Trạch đánh giặc ở Hoàn Phù giết sạch. Ðời sau gọi trộm giặc là hoàn phù là vì đó. Có khi viết là hoàn bồ 萑蒲. +苹 píng bình① Cỏ bình, một loài thanh hao trắng. ② Một âm là biền. Xe biền. +苶 nié niết① Niết nhiên 苶然 nhọc thừ, mệt mỏi. +苴 jū tư① Thứ gai có hạt. ② Bọc, gói. Ðưa đồ lễ cho người gọi là bao tư 苞苴. ③ Cái mê cỏ lót trong giày dép. ④ Một âm là trạ. Thổ trạ 土苴 cỏ nhào với phân. ⑤ Lại một âm nữa là tra. Thứ cỏ nổi trên mặt nước. +英 yīng anh① Hoa các loài cây cỏ. Vì thế nên vật gì tốt đẹp khác thường đều gọi là anh. Như văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華. ② Tài năng hơn người. Như anh hùng 英雄, anh hào 英豪, anh kiệt 英傑. ③ Nước Anh. ④ Chất tinh tuý của vật. ⑤ Núi hai trùng. ⑥ Dùng lông trang sức trên cái giáo. +苫 shān thiêm① Một loài như cỏ tranh. Vì thế ken cỏ tranh lợp nhà gọi là thiêm. Có tang phải nằm chiếu cỏ, nên tang cha mẹ trong trăm ngày gọi là tại thiêm 在苫. +苧 zhù trữ① Trữ ma 苧麻 cỏ gai, vỏ dùng đánh sợi để dệt. +苦 kǔ khổ① Ðắng. Như khổ qua 苦瓜 mướp đắng. ② Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ. Như khổ cảnh 苦境 cảnh khổ, khổ huống 苦况 nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ 不知甘苦 không biết ngọt đắng. Nguyễn Du 阮攸: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ 早寒已覺無衣苦 Lạnh sơ đã khổ phần không áo. ③ Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ, như khổ hàn 苦寒 rét khổ, khổ nhiệt 苦熱 nóng khổ. ④ Chịu khó. Như khắc khổ 刻苦, khổ tâm cô nghệ 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới. ⑤ Rất, mãi. Như khổ khẩu 苦口 nói mãi, khổ cầu 苦求 cầu mãi. ⑥ Lo, mắc. ⑦ Một âm là cổ. Xấu xí. +若 ruò nhược① Thuận. Như vũ dương thời nhược 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết. ② Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau. ③ Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng. ④ Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy. ⑤ Kịp, hoặc. ⑥ Thuận. ⑦ Thần Nhược, thần bể. +苣 jù cự① Oa cự 萵苣 rau diếp. +苡 yǐ dĩ① Phầu dĩ 芣苡 cỏ phầu dĩ (Coix lacryma-jobi). Cũng viết là 芣苢. ② Ý dĩ 薏苡 một thứ cỏ có quả, trong có nhân trắng, tục gọi là ý mễ 薏米, dùng nấu cháo ăn và làm thuốc được. +苟 gǒu cẩu① Cẩu thả. Như viết được tốt đẹp không hỏng một chữ nào gọi là nhất bút bất cẩu 一筆不苟 một nét không cẩu thả. ② Tạm. Như cẩu an đán tịch 苟安旦夕 tạm yên sớm tối, cẩu toàn tính mệnh 苟全性命 tạm cầu cho còn tính mạng. Phàm sự gì không có ý lo tới chỗ lâu dài đều gọi là cẩu. Như lấy vợ lấy chồng không có đủ lễ chính đáng gọi là cẩu hợp 苟合. ③ Ví thực, dùng làm trợ từ. Luận ngữ 論語: Cẩu chí ư nhân hĩ, vô ác dã 苟志於仁矣,無惡也 (Lí nhân 里仁) nếu quyết chí thực hành đức nhân thì không làm điều ác. +苞 bāo bao① Cỏ bao, rò nó rắn chắc, dùng để đan dép và dệt chiếu. ② Ðài hoa, cái lá đỡ dưới cành hoa gọi là bao. ③ Cây cỏ mọc từng bụi gọi là bao. Nói rộng ra cây cỏ mọc rậm rạp tốt tươi đều gọi là bao. Như trúc bao tùng mậu 竹苞松茂 tùng trúc tốt tươi. ④ Bọc. +苜 mù mục① Mục túc 苜蓿 một thứ rau trồng để ăn. Nguyễn Trãi 阮廌: Thập tải độc thư bần đáo cốt, Bàn vô mục túc toạ vô chiên 十載讀書貧到骨,盤無苜蓿坐無氈 Mười năm đọc sách nghèo đến tận xương, Mâm ăn không rau đậu, ngồi không nệm. +苛 kē hà① Nghiệt ác. Làm việc xét nét nghiêm ngặt quá đều gọi là hà. Chánh lệnh tàn ác gọi là hà chánh 苛政. Lễ kí 禮記: Hà chánh mãnh ư hổ dã 苛政猛於虎也 chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp ② Ghen ghét. ③ Phiền toái. ④ Trách phạt. ⑤ Quấy nhiễu. +苙 lì lập① Chuồng lợn. ② Cỏ lập, tức cỏ Bạch nhĩ. +苖 dǐ miêu① Lúa non, lúa mới cấy chưa tốt. ② Mầm. Như đậu miêu 豆苖 mầm đậu. ③ Mầm mống. Như miêu duệ 苖裔 nòi giống, tức chỉ về con cháu vậy. Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín). ④ Giống Miêu, một giống mán mọi. ⑤ Lễ sâu mùa hè. +苕 tiáo điều, thiều① Hoa lau, cành nứt nở ra hoa, không có bầu có cánh. Nay ta gọi trẻ con thông minh xinh đẹp là điều tú 苕秀 ý nói như hoa lau một ngọn đã nứt ra hoa vậy. Người ta lại dùng những cánh nó làm chổi gọi là điều trửu 苕帚 chổi lau. Ta quen đọc là chữ thiều. +苔 tái đài① Rêu. ② Cũng là một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ không phân biệt được, trông ở ngoài như cây rêu. Bài thơ Quách Phác 郭璞 tặng Ôn Kiệu 溫嶠 có câu rằng: Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm 及爾臭味,異苔同岑 xét đến mùi mẽ rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là đài sầm 苔岑. ③ Ban. Như thiệt đài 舌苔 ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh. +苓 líng linh① Phục linh 茯苓 một loài thực vật như loài nấm, dùng làm thuốc. ② Trư linh 豬苓 cũng là một loài nấm, mọc ở cây phong, từng hòn đen đen như phân lợn, nên gọi là trư linh, dùng làm thuốc. +苒 rǎn nhiễm① Cỏ tốt um. +苑 yuàn uyển, uất, uẩn① Vườn nuôi giống thú. ② Phàm chỗ nào tích góp nhiều thứ đều gọi là uyển. Như văn uyển 文苑 rừng văn, nghệ uyển 藝苑, nói chỗ có nhiều văn hay có nhiều nghề khéo. ③ Cung diện, như nội uyển 内苑 cung trong. ④ Một âm là uất. Bị ức, chất chứa. Có khi đọc là chữ uẩn. +苐 yí đệ① Tục dùng như chữ đệ 第. +胥 xū tư① Ðều, như tư khả 胥可 đều khá. ② Ðợi, như thiểu tư 少胥 đợi một chút, tư mệnh 胥命 đợi mệnh lệnh, v.v. ③ Cùng coi, dò xét, như vu tư tư nguyên 于胥斯原 (Thi Kinh 詩經) cùng coi cánh đồng để định chỗ cho dân ở. ④ Thứ nhân làm quan gọi là tư. Ðời sau gọi thơ lại là tư lại 胥吏 là bởi đó (tức ta gọi là nhà tơ). ⑤ Giúp. ⑥ Sơ, xa. +胤 yìn dận① Nối dõi, con cháu đời đời nối dõi gọi là dận, như huyết dận 血胤 dòng dõi máu mủ. +胡 hú hồ① Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu 胡鬚. Tục viết là 鬍. ② Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ 含胡. Cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là hồ thuyết 胡說, làm càn gọi là hồ vi 胡爲 hay hồ náo 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả. ③ Sao vậy? dùng làm trợ từ, như hồ bất 胡不 sao chẳng?, hồ khả 胡可 sao khá?, sao được?, v.v. ④ Rợ Hồ. ⑤ Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ. ⑥ Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang. ⑦ Xa xôi. +胠 qū khư① Mở, như khư khiếp 胠篋 mở tráp, cũng có nghĩa là ăn cắp. Trang Tử 莊子: Tương vi khư khiếp thám nang phát quỹ chi đạo 將為胠篋探囊發匱之盜 đề phòng những kẻ ăn trộm mở tráp, moi đẫy, cậy rương. ② Sườn, nách. ③ Ði. ④ Cánh quân bên hữu. +胞 bāo bào① Bào thai 胞胎, lúc con còn ở trong bụng mẹ, ngoài có cái mạng bao bọc gọi là bào (nhau). ② Phàm vật gì hình tròn ngoài có mạng bọc đều gọi là bào. Như tế bào 細胞 một chất nhỏ kết cấu thành các sinh vật. ③ Bọc, anh em cùng một cha mẹ gọi là đồng bào 同胞 anh em ruột. Nói rộng ra, anh bố gọi là bào bá 胞伯 bác ruột, em bố gọi là bào thúc 胞叔 chú ruột. Người trong một nước cũng gọi là đồng bào, nghĩa là cùng là con cháu một ông tổ sinh ra vậy. ④ Cùng nghĩa với chữ bào 庖. +胝 zhī chi, đê① Biền chi 胼胝 da dày, chai. Như thủ túc biền chi 手足胼胝 chân tay chai cộp, nghĩa là làm ăn vất vả da chân da tay thành chai ra. Ta quen đọc là chữ đê. +胛 jiǎ giáp① Bên bả vai, chỗ giữa hai vai liền nhau gọi là kiên giáp 肩胛. +胚 pēi phôi① Chửa, có mang mới được một tháng gọi là phôi. ② Ðồ chưa xong hẳn gọi là phôi, nghĩa là mới có hình. Phôi thai 胚胎 cái gì mới ở bước đầu, cái mầm mới sinh ra. Có khi viết là phôi 肧. +胙 zuò tạc, tộ① Thịt phần, thịt tế rồi đem chia phần gọi là tạc. ② Báo đáp. ③ Phúc, cũng đọc là chữ tộ. +胖 pàng bàn, phán① Lớn, mập. ② Thư thái. ③ Một âm là phán. Một nửa mình muông sinh. ④ Thịt bên xương sườn. +胏 zǐ chỉ① Nem có lẫn xương. +胎 tāi thai① Có mang ba tháng gọi là thai. Lúc con còn ở trong bụng đều gọi là thai, như thai giáo 胎教 dạy từ lúc còn trong bụng. ② Cái khuôn, cái cốt chế nên đồ. +背 bèi bối, bội① Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực gọi là bối. Vai ở đằng sau người, nên cái gì ở đằng sau cũng gọi là bối. Như ốc bối 屋背 sau nhà. ② Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là bối. Như kiều bối 橋背 sống cầu, lưng cầu, bồng bối 蓬背 mui thuyền, v.v. ③ Mặt trái, như chỉ bối 紙背 mặt trái giấy. ④ Một âm là bội. Trái, như bội minh 背盟 trái lời thề. ⑤ Bỏ đi, như kiến bội 見背 chết đi. ⑥ Ðọc thuộc lòng, như bội tụng 背誦 gấp sách lại mà đọc. +胆 dǎn đảm① Tục dùng như chữ đảm 膽. +胃 wèi vị① Dạ dày, dùng để đựng và tiêu hoá đồ ăn. Vì thế nên tục gọi sự muốn ăn là vị khẩu 胃口. ② Sao Vị, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. +耶 yé da① Vậy vay, vậy rư! Dùng làm trợ từ, nói sự còn ngờ. ② Cùng nghĩa với chữ gia 爺. ③ Da-tô giáo 耶穌教 có khi gọi tắt là Da giáo 耶教 là gọi đạo Thiên Chúa, giáo chủ là ngài Jesus Christ, người nước Do Thái 猶太. +耔 zǐ tỉ, tì① Vun gốc lúa. Cũng đọc là chữ tì. +耑 zhuān chuyên① Chuyên. Cũng như chữ chuyên 專. +耐 nài nại① Chịu nhịn, như nại cơ 耐飢 chịu nhịn được đói, nại khổ 耐苦 chịu nhịn được khổ. ② Râu mép. ③ Một âm là năng. Ngày xưa dùng như chữ năng 能. +耎 ruǎn nhuyễn① Mềm, cũng như chữ nhuyễn 軟. +耍 shuǎ sái, soạ① Ðùa bỡn. Ðồ của trẻ con chơi gọi là sái hoá 耍貨. Ta quen đọc là chữ soạ. +耇 gǒu cẩu, củ① Già cả. Ta quen đọc là chữ củ. +羿 yì nghệ① Tên người (ngươi Nghệ). Hậu Nghệ xạ nhật 后羿射日 Hậu Nghệ bắn mặt trời. +羑 yǒu dũ, dữu① Gắng gỏi làm thiện dắt dẫn. ② Tên đất, Dũ Lí 羑里. Một nghĩa là ngục Dũ Lí, ngày xưa người Trụ giam vua Văn Vương 文王 ở ngục Dũ Lí. Ta quen đọc là chữ dữu. Cũng viết là 羐. +羐 yǒu dũ① Xem chữ dũ 羑. +美 měi mĩ① Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ, như mĩ thuật 美術. ② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá 美召伯 khen ông Triệu Bá. ③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc 美利堅合眾國 United States of America). ④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia 美利加 America). +罘 fú phù① Cái lưới săn thỏ. ② Phù ti 罘罳 cái chấn song, cái bình phong, nay thường viết là 浮思. Cũng viết là 罦罳. +缸 gāng hang, cang① Cái ang, cái chum to. Cũng đọc là chữ cang. +紉 rèn nhân, nhận① Xỏ chỉ, sợi phải xe lại rồi mới xỏ vào kim mà khâu được, cho nên may áo gọi là phùng nhân 縫紉. ② Tâm phục, như cảm nhân thịnh tình 感紉盛情 cảm phục tình hậu. ③ Xe sợi. Ta quen đọc là chữ nhận. +紈 wán hoàn① Lụa nõn, cũng có khi dùng làm quạt, cho nên gọi quạt tròn là hoàn phiến 紈扇. +紇 hé hột① Tên người, Thúc Lương Hột 叔梁紇 ông thân sinh ra đức Khổng Tử 孔子. ② Hồi hột 回紇 giống Hồi Hột. ③ Sợi tơ rủ xuống. +紆 yū hu, u① Quanh co. ② Trong lòng uất kết cũng gọi là hu. Cũng đọc là chữ u. +紅 hóng hồng① Ðỏ hồng (sắc hồng nhạt). ② Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng. ③ Ðẹp đẽ, rộn rịp, như hồng trần 紅塵 chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội), hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp, v.v. ④ Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng 落紅. ⑤ Ðời xưa dùng như chữ 工 hay 功. +約 yuē ước① Thắt, bó, như ước phát 約髮 búi tóc, ước túc 約足 bó chân. ② Hạn chế, như ước thúc 約束 thắt buộc, kiểm ước 檢約 ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được. ③ Ðiều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước, như người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải kí kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước 條約. ④ Ước hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước, như tiễn ước 踐約 y hẹn, thất ước 失約 sai hẹn, v.v. Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ⑤ Giản ước, tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước 儉約, ở cảnh nghèo khổ gọi là khốn ước 困約. ⑥ Ước lược, như đại ước 大約 cũng như ta nói đại khái, đại suất 大率, v.v. Nói không được tường tận gọi là ẩn ước 隱約, sự vật gì không biết được đích số gọi là ước, như ta nói ước chừng, phỏng chừng, v.v. ⑦ Lúc cùng túng. +紃 xún xuyên① Dây tơ, dây đánh mỏng mà to (bẹt) gọi là tổ 組, tròn mà nhỏ gọi là xuyên 紃. +紂 zhòu trụ① Chữ dùng để đặt tên hèm, kẻ nào tàn nhẫn bất nghĩa thì gọi là trụ. Vua Ðế Tân 帝辛 nhà Ân 殷 đốt chết kẻ trung lương, mổ đàn bà chửa, cho nên thiên hạ gọi là vua Trụ 紂王. ② Dây câu đuôi ngựa. +紀 jì kỉ① Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối, vì thế nên liệu lí xong công việc gọi là kinh kỉ 經紀. ② Kỉ cương bộc 紀綱僕 chức coi tất cả mọi việc về điển chương pháp độ. Tục gọi đầy tớ là kỉ cương 紀綱, có khi gọi tắt là kỉ 紀. ③ Giường mối, như cương kỉ 綱紀 cái dây lớn ngoài mép lưới gọi là cương 綱, cái dây bé gọi là kỉ 紀, vì thế nên cái gì quan hệ đến lễ phép đều gọi là kỉ. Như kỉ luật 紀律, luân kỉ 倫紀, ý nói có có đầu có ngành như giường lưới mắt lưới vậy. ④ Mười hai năm gọi là nhất kỉ 一紀. Bây giờ gọi năm tuổi là niên kỉ 年紀. ⑤ Ghi chép, như kỉ niên 紀年 ghi chép chuyện hàng năm. Như sử chép chuyện cứ y thứ tự mà chép gọi là lối kỉ niên. ⑥ Hội họp. ⑦ Ðạo. ⑧ Nước Kỉ. +籽 zǐ tử① Hạt giống. +籼 xiān tiên① Tục dùng như chữ tiên 秈. +笇 suàn toán① Cũng như chữ toán 算. +竿 gān can, cán① Cây tre, cần tre, một cành tre gọi là nhất can 一竿. Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là can độc 竿牘, lại dùng làm số đo lường (con sào), như nhật cao tam can 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, thuỷ thâm kỉ can 水深幾竿 nước sâu mấy con sào, v.v. ② Một âm là cán. Cái giá mắc áo. +竾 chí trì① Cũng như chữ trì 篪. +竽 yú vu① Cái vu, một thứ âm nhạc, giống như cái sênh, có ba mươi sáu cái vè đồng. Nam Quách Xử Sĩ 南郭處士 thổi vu cho Tề Tuyên Vương 齊宣王 nghe, mỗi lần lấy 300 người cùng thổi, đến đời Mân Vương 湣王 thì lại chỉ thích nghe từng người một thổi, nên Sử Sĩ bỏ trốn đi. Nay nói những người vô tài mà giữ chức quan là lạm vu 濫竽 là vì cớ ấy. +突 tū đột① Chợt, thốt nhiên. Thốt nhiên gặp nhau gọi là đột như kì lai 突如其來. ② Xúc phạm đến, như xung đột 衝突, đường đột 唐突, v.v. ③ Ống khói, khúc đột tỉ tân 曲突徙薪 dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước khi xảy ra. ④ Ðào. +窀 zhūn truân① Truân tịch 窀穸 huyệt mả (cái hố chôn người chết). Việc tang gọi là truân tịch chi sự 窀穸之事. +穿 chuān xuyên① Thủng lỗ. ② Suốt, xâu qua, như xuyên châm 穿針 xỏ kim. ③ Ðào, như xuyên tỉnh 穿井 đào giếng, xuyên du 穿窬 khoét ngạch, v.v. Luận ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu? ④ Xuyên tạc 穿鑿 xuyên tạc, không hiểu thấu nghĩa chân thật mà cứ nói liều, viết liều, làm liều gọi là xuyên tạc. +穽 jǐng tỉnh① Hố cạm, đào hố đặt bẫy để lừa bắt giống thú gọi là tỉnh. +秕 bǐ bỉ① Hạt lúa lép. ② Chính trị không tốt gọi là bỉ chánh 秕政. ③ Làm nhơ bẩn. +秔 gēng canh① Thứ lúa chín muộn mà ít nhựa, như lúa tám cánh ta. +秒 miǎo miểu① Tua lúa. ② Giây, phép chia thời gian 60 giây là một phút. +科 kē khoa① Trình độ, phẩm cách, trong tràng học chia các khoa như văn khoa 文科 khoa học văn chương, lí khoa 理科 khoa học triết lí, v.v. ② Thứ bực, như xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã 射不主皮,為力不同科,古之道也 (Luận ngữ 論語) bắn, chủ đích không phải là cho lủng da, vì sức người chẳng cùng bực, phép xưa là như vậy. ③ Hố, như doanh khoa nhi hậu tiến 盈科而後進 đầy hố mà sau chảy đi. ④ Ðoán, buộc. Như khoa tội 科罪 sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội. ⑤ Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học 科學. ⑥ Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa, như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa 甲科, đỗ cử nhân gọi là ất khoa 乙科. Lại một nghĩa nữa là khoa thi, như khoa giáp tí, khoa bính ngọ, v.v. ⑦ Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa 一科. ⑧ Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu 科頭. ⑨ Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch 科白, khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng. +秋 qīu thu① Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồng 8 tháng 11 là mùa thu. Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa thu. Ðến mùa thu thì muôn vật điêu linh, khí trời sầu thảm, cho nên ai có dáng thương xót thê thảm thì gọi là thu khí 秋氣. Ðỗ Phủ 杜甫: Vạn lí bi thu thường tác khách 萬里悲秋常作客 ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu. ② Mùa màng lúa chín gọi là hữu thu 有秋. ③ Năm, như thiên thu 千秋 nghìn năm. ④ Lúc, buổi. Như đa sự chi thu 多事之秋 lúc đang nhiều việc. ⑤ Tả cái dáng bay lên. +禺 yú ngu① Tên núi, tên đất. ② Khu, mỗi khu mười dặm là một ngu. +禹 yǔ vũ① Vua Vũ nhà Hạ, Hạ Vũ 夏禹. +舢 shān san① San bản 舢板 cái thuyền con. Cũng viết là 舢舨 hay là 三板. +舡 gāng hang① Cái thuyền. +臿 chā tráp① Cái chày để đắp tường. ② Cái mai, cái thuổng. ③ Cùng nghĩa với chữ tráp 插. +祊 bēng banh① Tế banh, tế ở trong cửa miếu. +祉 zhǐ chỉ① Phúc. +祈 qí kì① Cầu cúng, cầu phúc. Như kì phúc 祈福 cầu phúc. ② Báo đền. +祇 qí kì, chi① Thần đất. ② Yên. ③ Cả, lớn. ④ Bệnh. ⑤ Một âm là chi. Chỉ, vừa, những. Như chi giác ngã tâm 祇攪我心 (Thi Kinh 詩經) những làm rối loạn lòng ta. +砒 pī tì① Một thứ đá có chất rất độc, lọc sạch gọi là tì sương 砒霜, cũng gọi là tín thạch 信石 (arsenic, As) uống chết người. +砑 yà nhạ① Nghiền, đá bóng. Lấy đá bóng mài các thứ giấy hay vải tơ cho nhẵn bóng gọi là nhạ quang 砑光. +砍 kǎn khảm① Chặt, bổ. +砌 qì thế① Thềm. ② Xếp, xếp đống chồng chất, xếp đá gạch chất từng đống gọi là đôi thế 堆砌, chắp nhặt các lời tản mát lại cho thành bài văn gọi là điền thế 塡砌. +砉 huò hoạch① Hoạch nhiên 砉然 xé toạc da thịt ra toàng toạc. Trang Tử 莊子: Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hao nhiên, mạc bất trúng âm 砉然嚮然,奏刀騞然,莫不中音 (Dưỡng sinh chủ 養生主) tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc. +砆 fū phu① Cũng như chữ phu 玞. +砂 shā sa① Cát vàng, đá vụn, sỏi vụn gọi là sa. Xem chữ sa 沙. +矧 shěn thẩn① Ví bằng, huống chi, dùng làm trợ từ. ② Chân răng. ③ Cũng. +矦 hóu hầu① Nguyên là chữ hầu 候. +矜 jīn căng① Xót thương. ② Tự khoe mình. ③ Giữ mình một cách nghiêm ngặt, như căng trì 矜持. ④ Kính, khiến cho thấy người trông thấy mình làm phép gọi là căng thức 矜式. ⑤ Cái cán giáo. ⑥ Khổ nhọc. ⑦ Nguy. ⑧ Tiếc, giữ. ⑨ Chuộng. ⑩ Bền. +睂 méi mi① Nguyên là chữ mi 眉. +眎 shì thị① Chữ thị 視 ngày xưa. +看 kàn khán① Coi, xem. ② Giữ gìn, như khán thủ 看守, khán hộ 看護, v.v. ③ Coi, đãi. Như bất tác bố y khán 不作布衣看 chẳng đãi như bực hèn. ④ Hãy coi thử một cái, dùng làm trợ ngữ. +眊 mào mạo① Lờ mờ, lèm nhèm, cập kèm. ② Già cả. Cũng như chữ mạo 耄. +眉 méi mi① Lông mày. ② Ðầu mép sách. ③ Bên. +眈 dān đam① Ðam đam 眈眈 gườm gườm. Như hổ thị đam đam 虎視眈眈 nhìn gườm gườm như con hùm rình mồi. +眇 miǎo miễu① Chột, mù một mắt gọi là miễu. ② Nhỏ mọn, tiếng dùng nói nhún mình. ③ Tinh vi. +眄 miǎn miện① Trông (liếc). +省 shěng tỉnh① Coi xét, Thiên tử đi tuần bốn phương gọi là tỉnh phương 省方. Mình tự xét mình cũng gọi là tỉnh, như nội tỉnh bất cứu 內省不疚 (Luận ngữ 論語) xét trong lòng không có vết. ② Thăm hầu, như thần hôn định tỉnh 晨昏定省 sớm tối thăm hầu. ③ Mở to, như phát nhân thâm tỉnh 發人深省 mở mang cho người biết tự xét kĩ. ④ Dè, dè dặt, như tỉnh kiệm 省儉 tằn tiện, giảm bớt sự phiền đi gọi là tỉnh sự 省事. ⑤ Tỉnh, tiếng dùng để chia các khu đất trong nước. ⑥ Cùng âm nghĩa với chữ tiễn 獮. +盼 pàn phán① Mắt đẹp, nhìn một cách đẹp đẽ, lòng đen lòng trắng phân minh. ② Mong ngóng, trông. +盻 xì hễ① Lườm, nhìn một cách giận tức gọi là hễ. +盹 dǔn truân① Mắt lim dim. Tục gọi ngủ gật là đả truân 打盹. +相 xiāng tương, tướng① Cùng, như bỉ thử tương ái 彼此相愛 đây đấy cùng yêu nhau. ② Hình chất. ③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc. ④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con. ⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術. ⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan. ⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng. ⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể. ⑨ Tiếng hát khi giã gạo. +盈 yíng doanh① Cái đồ đựng đầy. ② Ðầy đủ, đã đủ số rồi mà lại còn thừa gọi là doanh dư 盈餘. ③ Doanh doanh 盈盈 nhởn nhơ, tả cái dáng con gái yêu kiều. ④ Nông trờ, nước nông mà trong gọi là doanh doanh 盈盈. +盇 hé hạp① Nguyên là chữ hạp 盍. +盆 pén bồn① Cái bồn, cái chậu sành. Trang Tử cổ bồn ca 莊子鼓盆歌 Trang Tử đánh vào cái bồn mà hát. +盅 zhōng chung① Cái đồ không (bỏ không chưa đựng gì). ② Cái chén nhỏ. +盃 bēi bôi① Cũng như chữ bôi 杯. +癸 gǔi quý① Can quý, một can sau chót trong mười can. ② Kinh nguyệt đàn bà gọi là thiên quý 天癸. +疫 yì dịch① Bệnh ôn dịch, bệnh nào có thể lây ra mọi người được gọi là dịch. +疥 jiè giới① Ghẻ lở. ② Cùng nghĩa với chữ giai 痎 sốt rét cách nhật. +疤 bā ba① Cái sẹo, lên mụn lên nhọt khỏi rồi thành sẹo gọi là ba. +疣 yóu vưu① Cái bướu, thịt thừa mọc ở ngoài da gọi là chuế vưu 贅疣. +疢 chèn sấn① Ốm, bệnh. ② Sấn tật 疢疾 tai vạ. +畏 wèi uý① Sợ, sự gì chưa xảy ra cũng tưởng tượng cũng đáng sợ gọi là cụ 懼, sự đã xảy đến phải nhận là đáng sợ gọi là uý 畏. ② Tâm phục. ③ Trong lòng có mối lo phải răn giữ gọi là uý. ④ Phạm tội chết trong ngục. +畎 quǎn quyến① Về phần sâu rộng trong khoảng mẫu ruộng gọi là quyến. ② Khơi thông. ③ Cái ngòi dẫn nước vào ruộng. Chỗ hang núi thông với nước. +界 jiè giới① Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới. ② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v. ③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義. ④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác. ⑤ Giới hạn. ⑥ Ngăn cách. ⑦ Làm li gián. +畊 gēng canh① Cũng như chữ canh 耕. +畆 mǔ mẫu① Tục dùng như chữ mẫu 畝. +畂 lìu điền① Làm ruộng. ② Săn bắn. +甚 shén thậm① Rất, lắm. ② Nào, như thậm nhật quy lai 甚日歸來 ngày nào trở về. +皈 gūi quy① Quy phục, dốc lòng tin theo gọi là quy y 皈依. Nhà Phật có ba phép quy y. (1) Quy y Phật, (2) Quy y Pháp, (3) Quy y Tăng. Quy y là bỏ nơi tối tăm mà đem cả thân tâm quay về nơi sáng tỏ vậy. +皇 huáng hoàng① To lớn, tiếng gọi tôn kính, như hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha, v.v. ② Vua, từ nhà Tần trở về sau đều gọi vua là Hoàng đế 皇帝. ③ Hoàng hoàng 皇皇 rực rỡ, ngơ ngác, sợ hãi, như Khổng Tử tam nguyệt vô quân tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君,則皇皇如也 (Mạnh Tử 孟子) đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì ngơ ngác cả người, nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao. ④ Ðường hoàng chính đại cao minh. ⑤ Nhà không có bốn vách. ⑥ Cứu chính, giúp cho vua vào đường chính. ⑦ Cái mũ trên vẽ lông cánh chim. ⑧ Chỗ hổng trước cái mả xây để đút áo quan vào. ⑨ Chỗ trước cửa buồng ngủ. +趵 bào bác① Giậm chân bành bạch. ② Một âm là báo. Nhảy nhót. +起 qǐ khởi① Dậy, cất mình lên, trổi dậy. Như khởi lập 起立 đứng dậy, kê minh nhi khởi 雞鳴而起 gà gáy mà dậy. ② Dựng lên, cái gì đã xiêu đổ mà lại dựng lên gọi là khởi. Như phù khởi 扶起 nâng dậy, thụ khởi 豎起 dựng lên, vì thế nên xây đắp nhà cửa gọi là khởi tạo 起造. ③ Nổi lên, phát ra. Như khởi phong 起風 nổi gió, khởi bệnh 起病 nổi bệnh, v.v. Sự gì mới bắt đầu mở ra đều gọi là khởi. Như khởi sự 起事 bắt đầu làm việc, một lần cũng gọi là nhất khởi 一起. ④ Lồi lên. ⑤ Ra. ⑥ Phấn phát. +赶 gǎn cản① Đuổi theo. ② Cong đuôi chạy. +貤 yí dị, di① Dị dịch 貤易 bán đổi. ② Một âm là di. Dời, như người này đáng được phong mà lại xin dời đổi phong cho người khác gọi là di phong 貤封 hay di tặng 貤贈, v.v... +貢 gòng cống① Cống, dâng, như tiến cống 進貢 dâng các vật thổ sản. ② Thuế cống, thứ thuế ruộng. ③ Cho. ④ Cáo, bảo. ⑤ Tiến cử, như cống sĩ 貢士 kẻ sĩ được tiến cử lên, đi thi đỗ cũng gọi là cống, như hương cống 鄉貢 đỗ cử nhân. ⑥ Tây Cống 西貢 Sài-gòn. +財 cái tài① Của, là một tiếng gọi tất cả các thứ của cải như tiền nong đồ đạc nhà cửa ruộng đất, hễ có giá trị đều gọi là tài sản 財產, các đồ đạc trong cửa hàng buôn đều gọi là sinh tài 生財. +豻 àn ngan① Cũng như chữ ngan 犴. +豺 chái sài① Chó sói, lông dài rậm, chân như chân chó, tính rất tàn ác. +豹 bào báo① Con báo (con beo), thứ báo có vằn như đồng tiền vàng gọi là kim tiền báo 金錢豹. +豗 hūi hôi① Đánh nhau, như huyên hôi 喧豗 tiếng đánh chửi nhau rầm rĩ. +豈 qǐ khởi, khải① Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm 豈敢 há dám, khởi khả 豈可 há nên. ② Thửa, cũng như chữ kì 其. ③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷. +豇 jiāng giang① Giống đậu lang lổ. +記 jì kí① Nhớ, nhớ kĩ cho khỏi quên. Như kí tụng 記誦 học thuộc cho nhớ. ② Ghi chép. Như kí quá 記過 ghi chép lỗi lầm đã làm ra. Phàm cuốn sách nào ghi chép các sự vật đều gọi là kí. Như lễ kí 禮記 sách chép các lễ phép, du kí 遊記 sách chép các sự đã nghe đã thấy trong khi đi chơi, v.v. ③ Tờ bồi. Người giữ về việc giấy má sổ sách gọi là thư kí 書記. ④ Phàm giấy má gì mà những người có quan hệ vào đấy đều phải viết tên mình vào để làm ghi đều gọi là kí. ⑤ Dấu hiệu. +託 tuō thác① Nhờ, gửi hình tích mình ở bên ngoài gọi là thác túc 託足. ② Thỉnh cầu, phó thác, nghĩa là nhờ người khác trông nom hộ, là uỷ thác cho người khác làm hộ. ③ Thác ra, mượn cớ. Như giả thác 假託 mượn cớ mà từ chối, thác phúng 託諷 lấy cái khác mà nói giễu người. +訖 qì cật, ngật① Thôi hẳn, làm xong, sau cùng. Sổ sách tính toán xong gọi là thanh cật 清訖. Ta quen đọc là chữ ngật. +訕 shàn san, sán① Chê, quở trách, kẻ dưới chê người trên gọi là san. Như san tiếu 訕笑 chê cười. Có khi đọc là sán. +訓 xùn huấn① Dạy dỗ. ② Nói giải nghĩa cho rõ ra. Vì thế nên chữa nghĩa sách cũng gọi là huấn. ③ Lời nói có thể làm phép được gọi là huấn. Như cổ huấn 古訓 lời người xưa dạy. ④ Thuận theo. +訒 rèn nhẫn① Nói ý tứ (lời nói thận trọng như khó khăn mới nói nên lời). +訑 yí di, tha, nãn① Di di 訑訑 nhơn nhơn tự đắc. ② Một âm là tha. Lừa dối. ③ Lại một âm là nãn. Phóng túng. +訐 jié kiết, yết① Bới móc, bới móc việc riêng của người ra. Cũng đọc là chữ yết. +訏 xū hu, hủ① Khoe khoang. ② Lớn, to. ③ Một âm là hủ. Hủ hủ 訏訏 mông mênh. +討 tǎo thảo① Ðánh, đánh giết kẻ có tội gọi là thảo. ② Tìm xét, dò xét. ③ Ðòi, tục gọi sự đòi lấy của cải gì của người là thảo. ④ Bỏ đi. +訌 hóng hồng① Tan lở. Cùng tranh dành lẫn nhau gọi là nội hồng 內訌. +訊 xùn tấn① Hỏi. Kẻ trên hỏi kẻ dưới là tấn. ② Thư hỏi thăm, như âm tấn 音訊 tăm hơi. Nguyễn Du 阮攸: Cổ tự vô danh nan vấn tấn 古寺無名難問訊 chùa cổ không tên khó hỏi thăm. ③ Tiêu tức. Như hoa tấn 花訊 tin hoa nở. ④ Tra tấn. Như tấn cúc 訊鞫 tra xét lấy khẩu cung. ⑤ Can. ⑥ Nhường. ⑦ Mách bảo. ⑧ Mưu. ⑨ Nhanh chóng. +被 bèi bị, bí① Áo ngủ. ② Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi. ③ Bị, chịu. Như bị cáo 被告 kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên luỵ đến đều gọi là bị. Như bị lụy 被累 bị liên lụy. ④ Mặt ngoài, bề ngoài. ⑤ Đồ trang sức trên đầu. ⑥ Bộ đồ. ⑦ Một âm là bí. Kịp đến. ⑧ Đội, vác. +袪 qū khư① Tay áo. ② Tục gọi đàn bà lễ là khư 袪 nghĩa là vén tay áo mà vái vậy. +袤 mào mậu① Rộng suốt. Chiều rộng về phương đông phương tây là quảng 廣, về phương nam phương bắc là mậu 袤. +袟 zhì dật① Tục dùng như chữ trật 秩. +袜 wà mạt① Cái áo lót dạ của đàn bà. Ngày xưa dùng thắt ra ngoài áo làm đồ trang sức. +袗 zhěn chẩn, chân① Áo đơn. ② Một âm là chân. Áo đen. +袖 xìu tụ① Tay áo. Đổng Hiền 董賢 được vua yêu, nằm gối vào tay áo vua Hán Ai đế 漢哀帝 mà ngủ, khi vua dậy trước, mới dứt tay áo mà dậy, vì thế bọn đàn ông được vua yêu gọi là đoạn tụ 斷袖. ② Xủ tay, như tụ thủ bàng quan 袖手旁觀 xủ tay đứng xem. ③ Lĩnh tụ 領袖 cầm đầu, xướng suất. Xóc áo tất phải để ý đến cái cổ cái tay, cho nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là lĩnh tụ. +袒 tǎn đản① Cổi trần, trầy vai áo tay trái. Lễ tang ngày xưa mặc áo để trầy vai bên trái. Lễ nhà chùa mặc áo cà sa cũng để trống bên trái gọi là thiên đản 偏袒. ② Bênh vực cho người. Nguyên ở câu chuyện Chu Bột nhà Hán, bên hữu bênh vực họ Lã 呂氏右袒 (Lã thị hữu đản), bên tả bênh vực họ Lựu 劉氏左袒 (Lưu thị tả đản), nên đời sau mới thông dụng để nói về sự bênh vực người. +袍 páo bào① Áo dài chấm gót. ② Vạt cả áo. +袁 yuán viên① Họ Viên. ② Áo dài lê thê. +衾 qīn khâm① Cái chăn. ② Đồ khâm liệm. +衺 xié tà① Bất chánh, quẹo. Cũng như chữ tà 邪. +衷 zhōng trung, trúng, chung① Tốt, lành. ② Trung, giữa. ③ Thành thực, ④ Trong lòng, thực, như ngu trung 愚衷 tấm lòng ngay thực của tôi. ⑤ Một âm là trúng. Vừa phải, như chiết trúng 折衷 phán quyết phải trái cho đúng phải. Ta quen đọc là chiết trung. +衰 shuāi suy, suý, thôi① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh 盛. ② Một âm là suý. Lần từng bực xuống, như đẳng suý 等衰 hạng bực. ③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi 斬衰, may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi 齊衰. +衮 gǔn cổn① Áo cổn, áo lễ phục của vua. ② Cổn cổn 衮衮 lũ lượt, nhiều. +衄 nv̀ nục① Ðổ máu cam. Giập hoa khế mũi đổ máu. ② Bị thua. +蚪 dǒu đẩu① Khoa đẩu 蝌蚪 con nòng nọc. ② Lối chữ ngày xưa giống con nòng nọc nên gọi là khoa đẩu văn 蝌蚪文. Còn viết là 科斗文. +蚩 chī si① Ngây ngô, tả cái dáng vô tri thức. ② Si Vưu 蚩尤 vua nước Cửu Lê ngày xưa sinh việc binh qua, chế ra giáo mác cung nỏ quấy rối chư hầu, bị vua Hoàng Đế 黃帝 đánh chết. +蚨 fú phù① Thanh phù 青蚨 một thứ sâu ở dưới nước. Sách Sưu Thần Kí 搜神記 nói rằng hễ bắt con nó thì mẹ nó tự nhiên bay lại, đem bắt mẹ nó giết chết xát vào đồng tiền, giết con trát vào dây xâu tiền, thì vứt tiền đi tự nhiên tiền lại về, vì thế tục gọi tiền là thanh phù. +蚧 jiè giới① Cáp giới 蛤蚧 con cắc kè (tắc kè), dùng làm thuốc. +蚦 rán nhiêm① Con trăn. +蚤 zǎo tảo① Bọ chét, con rệp. ② Sớm, cùng nghĩa với chữ tảo 早. +蚣 gōng công① Xem chữ ngô 蜈. +蚜 yá nha① Con sâu ăn lá cây. +蚘 húi hồi① Tục dùng như chữ hồi 蛔. +蚕 cán tàm① Tục dùng như chữ tàm 蠶, nguyên là chữ điến là giống giun. +蚓 yǐn dẫn① Khưu dẫn 蚯蚓 con giun đất. +蚑 qí kì① Sâu bò, cái dáng con sâu bò ngoằn ngoèo. +蚍 bǐ tì① Tì phù 蚍蜉 con kiến càng. +蚌 bàng bạng① Con trai, trong thịt trai có chất nhớt dính tích mãi thành ra ngọc trai. +蚋 rùi nhuế① Con ve, giống như con ong, sắc đen, cánh mỏng, hay đốt người. +蚊 wén văn① Con muỗi. Có một thứ muỗi vàng đốt người hay lây bệnh sốt rét gọi là ngược môi văn 瘧媒蚊 muỗi nọc sốt rét. Nguyễn Du 阮攸: Hư trướng tụ văn thanh 虛帳聚蚊聲 (Quế Lâm công quán 桂林公館) màn thưa tiếng muỗi vo ve. +虔 qián kiền① Bền chặt. Kinh Thư 書經 có câu: Đoạt nhương kiểu kiền 奪攘矯虔 lấy được của người giữ chặt như của mình. ② Kính. Như kiền bốc 虔卜. Tả truyện 左傳: Kiền bốc ư tiên quân dã 虔卜於先君也 kính bói ở vua trước vậy. ③ Hạng đàn bà hèn hạ gọi là kiền phụ 虔婦. ④ Dáng hổ đi. ⑤ Giết. ⑥ Lấy hiếp. +虓 xiāo hao① Tiếng hổ gầm. ② Cùng nghĩa với chữ xao 敲. +虒 sī ti① Ti kì 虒祁 cung ti kì. ② Ủy ti 委虒 hổ có sừng. +荒 huāng hoang① Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền 荒田 ruộng hoang. Khai hoang 開荒, khẩn hoang 墾荒 đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thuỷ hoang 水荒 bị lụt, hạn hoang 旱荒 đại hạn. ② Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khoá 荒課 bỏ dở khoá học. ③ Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường 荒唐, hoang mậu 荒謬. ④ Cõi đất xa xôi. Như bát hoang 八荒 tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương 荒涼. ⑤ Bỏ. ⑥ To lớn. ⑦ Hư không. ⑧ Che lấp. ⑨ Mê man không tự xét lại. +荑 tí đề, di① Mầm cỏ tranh. Cây cỏ mới nhú mầm đều gọi là đề. ② Một âm là di. Cắt cỏ. ④ Cỏ di. +荐 jiàn tiến① Hai lần. Ðói luôn hai ba năm gọi là tiến cơ 荐饑. ② Tiến cử. Cùng nghĩa với chữ tiến 薦. +荏 rěn nhẫm① Thứ đậu to. ② Nhu mì, nhu nhược, mềm. Luận ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 (Dương hoá 陽貨) những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu? ③ Nhẫm nhiễm 荏苒 thấm thoát. +荊 jīng kinh① Cây kinh, một loài cây mọc từng bụi, cao bốn năm thước, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ, sắc tím hơi vàng, cành gốc cứng rắn, mọc rải rác ở đồng áng làm lấp cả lối đi. Cho nên đường đi hiểm trở gọi là kinh trăn 荊榛, kinh cức 荊棘, v.v. Sở Thanh Tử 楚聲子 gặp Ngũ Cử 伍舉 ở đường, lấy cành cây kinh đàn ra ngồi nói chuyện gọi là ban kinh đạo cố 班荊道故 trải cành kinh nói chuyện cũ. Ở nhà quê hay dùng cây kinh để đan phên, vì thế nên cánh cửa phên gọi là sài kinh 柴荊. Nước Sở 楚 có nhiều cây kinh nên gọi là Kinh 荊 hay Kinh Sở 荊楚. ② Cây roi. Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là giạ sở 夏楚. Liêm Pha 廉頗 mang bó kinh đến nhà ông Lạn Tương Như 藺相如 tạ tội cũng là theo ý đó. ③ Tử kinh 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. Xưa ba anh em Ðiền Chân 田真 lúc ở chung hoà hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ tử kinh mà ví với những nhà anh em hoà mục. Thơ Quách Tấn có bài Nhớ em dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Ðầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn). ④ Vợ Lương Hồng nhà Hán là bà Mạnh Quang lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là kinh. Như chuyết kinh 拙荊 ý nói người vợ vụng dại của tôi, kinh thất 荊室 nhà tôi (vợ), v.v. đều vì tích này. ⑤ Châu Kinh 荊州, nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, Lí Bạch 李白 viết thư sang thăm có câu: Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu 生不用封萬戶侯,但願一識韓荊州 nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là thức kinh 識荊. +草 cǎo thảo① Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là 艸. ② Qua loa. Như thảo suất 草率, thảo sáng 草創 đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. ③ Ở nhà quê. Như thảo mãng 草莽, thảo trạch 草澤 đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草. ④ Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh 草菅人命 coi mệnh người như cỏ rác. ⑤ Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch 草檄 thảo bài hịch, thảo biểu 草表 thảo bài biểu, v.v. ⑥ Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. ⑦ Cắt cỏ. +荈 chuǎn suyễn① Thứ chè (trà) hái muộn. +荇 xìng hạnh① Rau hạnh, thứ rau mọc ở dưới nước. +荆 jīng kinh① Cũng như chữ kinh 荊. +荅 dā đáp① Cũng như chữ đáp 答. +荄 gāi cai① Rễ cỏ. +荃 quán thuyên① Cỏ thơm. ② Cái nơm, cùng nghĩa với chữ thuyên 筌. ③ Vải nhỏ. +荀 xún tuân① Tên một nước đời xưa. ② Họ Tuân. ③ Cỏ tuân. +茼 tóng đồng① Ðồng hao 茼蒿 rau đồng hao. Tục gọi là rau bồng hao 蓬蒿. +茺 chōng sung① Sung uý 茺蔚 cây ích mẫu, tức ích mẫu thảo 益母草. +茹 rú như, nhự① Rễ quấn, rễ cây quấn nhau gọi là như. Vì thế quan chức này tiến cử quan chức khác gọi là bạt mao liên như 拔茅連茹. ② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố 茹素 ăn chay. Cũng như nói ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋. ③ Thối nát. +茸 róng nhung, nhũng① Mầm nõn, lá nõn. ② Thứ dệt bằng lông giống thú có lông tuyết lún phún cũng gọi là nhung. ③ Lộc nhung 鹿茸 nhung hươu, sừng hươu mới nhú còn mọng như thoi thịt và máu gọi là nhung, rất bổ và quý. Sâm nhung tửu 參茸酒 rượu sâm nhung. ④ Tán loạn, rối ren. ⑤ Một âm là nhũng. Lần, thứ. +茶 chá trà① Cây chè (trà), lá dùng chế ra các thứ chè uống. ② Sơn trà 山茶 một thứ cây lá thường xanh, hoa trắng, có thứ đỏ, dùng làm cảnh chơi. +茵 yīn nhân① Ðệm, chiếu kép, đệm xe. ② Nhân trần 茵陳 một thứ cỏ dùng làm thuốc. +茴 húi hồi① Hồi hương 茴香 cây hồi hương hoa có tám cánh, mùi thơm lạ, hoặc dùng ép dầu để xoa, hoặc dùng làm thuốc, hoặc nấu đồ ăn. +茲 zī tư, từ① Ích, thêm. Thông dụng như chữ tư 滋. ② Ấy. Như tư sự thể đại 茲事體大 sự ấy lớn. ③ Chiếu. ④ Năm, mùa. ⑤ Một âm là từ. Quy Từ 龜茲 nước Quy Từ ở Tây Vực 西域. +茱 zhū thù① Thù du 茱萸 cây thù du. Có ba thứ, một thứ gọi là ngô thù du 吳茱萸 dùng làm thuốc, một thứ gọi là thực thù du 食茱萸 dùng pha đồ ăn, một thứ gọi là sơn thù du 山茱萸. +茰 yú du① Tục dùng như chữ 萸. +茯 fú phục① Phục linh 茯苓 một giống nấm sống nhờ ở gốc rễ cây thông, hình như quả bóng, da đen thịt trắng gọi là bạch linh 白苓, thứ đỏ gọi là xích linh 赤苓 dùng để làm thuốc. +茭 jiāo giao① Rau giao. ② Cỏ khô. ③ Dây tre. +茫 máng mang① Thương mang 滄茫 mênh mông. ② Mang mang 茫茫 man mác. ③ Ngây ngô, mờ mịt. Tả cái dáng không biết gì. Như mang nhiên 茫然 mờ mịt vậy. +茨 cí tì① Lợp cỏ tranh. ② Cỏ tật lê, thứ cỏ có gai. ③ Tì cô 茨菰 cây tì cô. Có khi viết là 茨孤. Cũng gọi là từ cô 慈姑. ④ Chất chứa. +茝 chǎi chỉ① Kì chỉ 蘄茝 một thứ cỏ thơm. +茜 qiàn thiến① Cỏ thiến, rễ dùng nhuộm đỏ, nên sa đỏ gọi là thiến sa 茜紗. ② Sắc đỏ. +茘 lì lệ① Cỏ lệ. Lệ chi 茘枝 cây vải. +茗 míng mính① Nõn ché, mầm chè. ② Thứ chè hái muộn cũng gọi là minh. ③ Chè, trà. Như hương minh 香茗 trà thơm, trà hương. +芻 chú sô① Cắt cỏ, người cắt cỏ. ② Loài vật ăn cỏ gọi là sô. ③ Rơm, cỏ khô. Như sô cẩu 芻狗 con chó rút bằng rơm bằng cỏ, ý nói là vật bỏ đi. Lão Tử 老子: Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu 天地不仁、以萬物爲芻狗 trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm. Từ Nhụ viếng mẹ Quách Lâm chỉ đưa có một nhúm cỏ khô, vì thế tục gọi lễ phúng là sinh sô 生芻. +臭 chòu xú, khứu① Mùi. Như kì xú như lan 其臭如蘭 (Dịch Kinh 易經, Hệ Từ thượng 繫辭上) mùi nó như hoa lan. Bây giờ thì thông dụng để chỉ về mùi hôi thối. ② Tiếng xấu. Như di xú vạn niên 遺臭萬年 để tiếng xấu muôn năm. ③ Một âm là khứu. Cùng nghĩa với chữ khứu 嗅. +臬 niè nghiệt, niết① Cái ngưỡng cửa. ② Phép. Như khuê nghiệt 圭臬 cái đồ lường bóng mặt trời để biết cao thấp. Vì thế nên khuôn phép để noi mà làm việc gọi là khuê nghiệt. Về bên toà án gọi là nghiệt ti 臬司 cũng là noi nghĩa ấy cả. Ta quen đọc là chữ niết. +脊 jí tích① Xương sống, có 24 đốt. ② Phàm cái gì cao mà ở giữa đều gọi là tích, như ốc tích 屋脊 cái nóc nhà. ③ Lẽ. +脉 mài mạch① Tục dùng như chữ mạch 脈. +脈 mài mạch① Mạch máu, mạch máu đỏ gọi là động mạch 動脈, mạch máu đen gọi là tĩnh mạch 靜脈. Ngày xưa viết là 衇. Tục viết là 脉. ② Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là mạch. Như sơn mạch 山脈 mạch núi, toàn mạch 泉脈 mạch nước, v.v. ③ Mạch, thầy thuốc xem mạch động ở vệ cổ tay để phân biệt chứng bệnh. ④ Xương lá, các đường gân trên lá cây gọi là diệp mạch 葉脈. ⑤ Mạch mạch 脈脈 trông nhau đăm đắm. +脆 cùi thuý① Tục dùng như chữ thuý 脃. +脅 xié hiếp① Sườn, ở hai bên ngực. Như Tấn công tử Trùng Nhĩ biền hiếp 晉共公重耳駢脅 công tử Trùng Nhĩ xương sườn liền thành một mảng. ② Ăn hiếp, như hiếp chế 脅制 bắt hiếp người, bắt ép phải làm xằng gọi là hiếp tòng 脅從. ③ Trách móc. +脃 cùi thuý① Giòn, yếu. Như tùng thuý 鬆脃 giòn xốp, dễ bóp vỡ. ② Thanh thuý, tiếng trong trẻo mà đi xa gọi là thanh thuý 清脃. ③ Khinh bạc, như phong tục thuý bạc 風俗脃薄 phong tục khinh bạc. +脂 zhī chi① Mỡ tảng, mỡ dót lại từng mảng. ② Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp. +能 néng năng, nai, nại① Tài năng, như năng viên 能員 chức quan có tài. ② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy. ③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần. ④ Con năng, một loài như con gấu. ⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân. ⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐. ⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能. +胸 xiōng hung① Ngực. ② Tấm lòng, như hung khâm 胸襟, hung thứ 胸次, v.v. đều nói về phần mang chứa trong lòng cả. Trang Tử 莊子: hỉ nộ ai lạc, bất nhập ư hung thứ 喜怒哀樂,不入於胸次 mừng giận thương vui không vào tới trong lòng. +胴 dòng đỗng① Cái thân người, từ cổ xuống đến bẹn, trừ chân tay ra, gọi là đỗng. ② Ruột già. +胱 guāng quang① Bàng quang 膀胱 cái bong bóng, bọng đái. +胰 yí di① Thịt thăn. ② Tục gọi sà phòng là di tử 胰子. +胯 kuà khố, khoá① Dưới bẹn, háng. Như khố hạ 胯下 dưới háng. Cũng đọc là chữ khoá. +胭 yān yên① Cùng nghĩa với chữ yết 咽. ② Yên chi Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp. +聇 zhēng sỉ① Tục dùng như chữ sỉ 恥. +耿 gěng cảnh① Sáng. Bạch Cư Dị 白居易: Trì trì chung cổ sơ trường dạ, Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên 遲遲鐘鼓初長夜,耿耿星河欲曙天 tiếng chuông, trống điểm thong thả báo hiệu mới đêm dài, những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông. Tản Ðà dịch thơ: Tiếng canh tối tùng tùng điểm trống, Năm canh dài chẳng giống đêm xưa, Sông Ngân lấp lánh sao thưa, Trời như muốn sáng, sao chưa sáng trời? ② Thắc mắc, như trung tâm cảnh cảnh 忠心耿耿 trong lòng thắc mắc không yên. ③ Cảnh giới 耿介 chính trực, có chí tiết không a dua với người (thanh cảnh). +耽 dān đam① Vui, quá vui gọi là đam. ② Cùng nghĩa với chữ đam 眈. ③ Tai to và dái tai thõng xuống. +耼 dān đam, tham① Tai vẹt, tai vẹt không có vành tai là đam. ② Tên người. Cũng đọc là chữ tham. +耙 bà bá① Cái cào đất, cái bừa. +耘 yún vân① Làm cỏ. +耗 hào háo, mạo, mao① Hao sút, như háo phí ngân tiền 耗費銀錢 hao phí tiền bạc. ② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi. ③ Một âm là mạo. Ðần độn. ④ Lại một âm là mao. Không, hết. +耕 gēng canh① Cầy ruộng. ② Phàm dùng sức làm một việc gì khó nhọc mới được miếng ăn đều gọi là canh. Như thiệt canh 舌耕 cầy bằng lưỡi (tức dạy học), bút canh 筆耕 viết thuê, v.v. ③ Gắng sức làm không mỏi cũng gọi là canh. +耊 diè điệt① Già tám mươi gọi là điệt. +耆 qí kì, chỉ, thị① Già sáu mươi gọi là kì. ② Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho 耆儒 người học lão luyện. ③ Một âm là chỉ. Ðến. ④ Lại cùng âm nghĩa với chữ thị 嗜. +耄 mào mạo① Già tám chín mươi gọi là mạo. +翅 chì sí① Cánh, cánh của các loài chim loài sâu đều gọi là sí. ② Vây cá, ngư sí 魚翅. ③ Cùng nghĩa với chữ thí 啻. Như hề sí thực trọng 奚翅食重 sao những lấy ăn làm trọng. +翁 wēng ông① Cha, mình gọi cha người khác, gọi là tôn ông 尊翁. ② Ông già. Nguyễn Du 阮攸: Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông 同遊俠少盡成翁 bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già. ③ Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông. ④ Ông trọng 翁仲 ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Nguỵ Minh Ðế 魏明帝 đúc hai người để ngoài cửa tư mã 司馬 gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng. ⑤ Lông cổ chim. +羓 bā ba① Thịt ướp. Chúa Liêu là Gia Luật Ðức Quang chết, người nước mổ bụng cho muối vào ướp đem về, người nhà Tấn gọi là đế ba 帝羓. +罡 gāng cương, cang① Thiên cương 天罡 sao Thiên Cương. Nhà đạo sĩ gọi sao bắc đẩu 北斗 là sao Thiên Cương. Chính âm là cang. +罟 gǔ cổ① Cái lưới. ② Hình phép, như uý thử tội cổ 畏此罪罟 sợ cái lưới tội ấy. Ý nói hình phép nghiệt ngã, thêu dệt tội người như vây lưới lại vậy. +罝 jū ta① Cái lưới săn thỏ. +罛 gū cô① Cái lưới to. +缺 quē khuyết① Ðồ sứt mẻ, phàm cái gì không được toàn vẹn đều gọi la khuyết, như nguyệt hữu viên khuyết 月有圓缺 trăng có tròn có khuyết. Nhà nước toàn thịnh gọi là kim âu vô khuyết 金甌無缺. ② Sự vật gì không được tốt đẹp hoàn toàn gọi là khuyết điểm 缺點. ③ Chức quan còn bỏ không, như bổ khuyết 補缺 chức sẽ bổ vào chân nào khuyết. +紥 zhá trát① Cũng như chữ trát 紮. +索 suǒ tác, sách① Dây tơ. ② Huyền tác 弦索 đồ âm nhạc bằng dây. ③ Phép độ. ④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên 興味索然 hứng thú tan tác, li quần tác cư 離群索居 lìa đàn ở một mình, v.v. ⑤ Hết, như tất tác tệ phú 悉索敝賦 nhặt nhạnh hết cả của sở hữu. ⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả. +紡 fǎng phưởng① Các thứ dệt bằng tơ đông đặc mềm nhũn tục gọi là phưởng trù 紡綢. ② Xe sợi, đánh sợi. +素 sù tố① Tơ trắng. ② Trắng nõn, như tố thủ 素手 tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm 素心 lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố 朴素 mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿素. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn 素緞 đoạn trơn. ③ Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan 素餐. Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là tố vương 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong 素封 cũng là do nghĩa ấy. ④ Chất, nhà hoá học gọi nguyên chất là nguyên tố 原素. Bản tính người gọi là tình tố 情素. ⑤ Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố 平素 vốn xưa, v.v. ⑥ Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý 素富貴 vốn giàu sang, tố bần tiện 素貧賤 vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy. ⑦ Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố 茹素. +紝 rèn nhâm① Dệt, dệt lụa. +紜 yún vân① Phân vân 紛紜 bối rối. ② Nhung nhúc, bộn rộn. +紛 fēn phân① Rối rít. ② Nhiều nhõi, như phân phiền 紛煩, phân vân 紛紜 đều nghĩa là ngổn ngang nhiều việc, bối rối. +級 jí cấp① Bậc, mỗi một bậc thềm gọi là một cấp, vì thế lên thềm gọi là thập cấp 拾級. Phàm sự gì có thứ bậc cũng gọi là cấp cả, như làm quan lên một bậc gọi là nhất cấp 一級. ② Phép nhà Tần cứ chém được một đầu giặc được thăng một cấp, nên gọi cái đầu là thủ cấp 首級. +紙 zhǐ chỉ① Giấy. Sái Luân nhà Hán sáng tạo ra phép làm giấy trước nhất. +紘 hóng hoành① Tua lèo mũ, thắt ở dưới cằm, có tua chỉ hạt bột rủ xuống. ② Mối giường. ③ Rộng lớn. +紗 shā sa① Sa, lụa mỏng. Một thứ dệt bằng tơ mỏng mà thưa để làm mũ hay áo mặc mát gọi là sa, như ta nói sa Tàu, sa Tây vậy. Vương Duy 王維: Thùy liên Việt nữ nhan như ngọc, Bần tiện giang đầu tự hoán sa 誰憐越女顏如玉,貧賤江頭自浣紗 ai thương cho cô gái Việt mặt đẹp như ngọc, lại nghèo hèn tự mình giặt lụa ở đầu sông? ② Sợi vải. +紕 pī bì, phi① Trang sức. ② Viền mép. ③ Một âm là phi. Phi mậu 紕繆 lầm lẫn. +純 chún thuần, chuẩn, đồn, truy① Thành thực, như thuần hiếu 純孝 người hiếu thực. ② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần tuý 純粹. ③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền. ④ Ðều. ⑤ Lớn. ⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn. ⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn. ⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇. +紓 shū thư① Hoãn. ② Giải, gỡ, như huỷ gia thư nạn 毀家紓難 phá nhà gỡ nạn. +紐 nǐu nữu① Cái quạt, cái núm. ② Buộc, thắt. Tục gọi cái cúc áo là nữu khấu 紐扣. +納 nà nạp① Vào, như xuất nạp 出納 số ra vào. Nói rộng ra phàm cái gì làm cho đến gần mình đều gọi là nạp, như duyên nạp 延納, tiếp nạp 接納 đều nghĩa là mời vào chơi cả, bây giờ gọi sự lấy vợ là nạp phụ 納婦 cũng là do nghĩa ấy. ② Dâng nộp, như nạp thuế 納稅 nộp thuế, nạp khoản 納款 dâng nộp khoản gì làm lễ xin hàng phục, v.v. ③ Thu nhận, như tiếu nạp 笑納 vui lòng nhận cho. +紋 wén văn① Vân, vằn gấm vóc. Vật gì có vằn có ngấn cũng gọi là văn, như ba văn 波紋 vằn sóng. ② Văn ngân 紋銀 bạc nén, bạc đúc thành thoi trên có hoa vằn gọi là văn ngân, gọi tắt là văn. +紊 wèn vặn① Rối, như hữu điều bất vặn 有條不紊 có ngành thớ không rối. +粒 lì lạp① Hạt gạo, hạt lúa, vật gì nhỏ mà rời từng hạt đều gọi là lạp. ② Ăn gạo. +粉 fěn phấn① Bột gạo, phấn gạo. Phàm vật gì tán nhỏ đều gọi là phấn cả. ② Tan nhỏ, như phấn cốt 粉骨 tan xương. ③ Phấn xoa, đàn bà dùng để trang sức. ④ Phấn sức, làm sự gì không cần sự thực mà chỉ vụ về bề ngoài gọi là phấn sức 粉飾. +粇 kāng canh① Tục dùng như chữ canh 秔. +粃 bǐ chuỷ① Cũng như chữ bỉ 秕. +笑 xiào tiếu① Cười, vui cười. ② Cười chê, như trào tiếu 嘲笑 cười cợt, cợt nhạo. Sự gì đáng chê gọi là tiếu đàm 笑談. Nguyễn Trãi 阮廌: Tiếu đàm nhân tại bích vân trung 笑談人在碧雲中 tiếng người cười nói trong mây biếc. +笏 hù hốt① Cái hốt, ngày xưa vua quan ra chầu đều cầm cái hốt, hoặc làm bằng ngọc, hoặc làm bằng tre, ngà, có việc gì định nói thì viết lên giấy để phòng cho khỏi quên. Ðời sau hay làm bằng ngà voi mà chỉ các quan cầm thôi. ② Một thoi vàng cũng gọi là nhất hốt 一笏. +笋 sǔn duẩn① Tục dùng như chữ duẩn 筍. +笊 zhào tráo① Tráo li 笊篱 cái vợt bằng tre. Cũng viết là 笊籬. +笈 jí cấp① Hòm sách, tráp sách. +笆 bā ba① Tre gai, thứ tre có gai giồng làm bờ rào. Tục gọi bờ rào là li ba 籬笆. +竝 bìng tịnh① Nguyên là chữ tịnh 並. +竚 zhù trữ① Mong đợi, đứng lâu. +站 zhàn trạm① Ðứng lâu. ② Nhà trạm, chỗ giữa đường tạm trú, như dịch trạm 驛站 nhà trạm, lữ trạm 旅站 quán trọ, v.v. Tục gọi một cung đường là nhất trạm 一站. +窊 wā oa① Cũng như chữ oa 窪. +窈 yǎo yểu① Sâu xa. ② Yểu điệu 窈窕 tả cái đức tính u nhàn của con gái, yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu 窈窕淑女,君子好逑 (Thi Kinh 詩經) gái hiền yểu điệu, đôi tốt của người quân tử. ③ Núi sông, nhà cửa thâm u cũng gọi là yểu điệu. Quy khứ lai từ 歸去來辭: Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu 既窈窕以尋壑,亦崎嶇而經丘 đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò. +窆 biǎn biếm① Hạ quan xuống huyệt, lời cáo phó về việc tang, cũng có khi xưng là cáo biếm 告窆. +窅 yǎo yểu① Sâu thẳm. ② Yểu nhiên 窅然 trướng nhiên, bâng khuâng, buồn bã. Trang Tử 莊子: Yểu nhiên táng kì thiên hạ yên 窅然喪其天下焉 (Tiêu dao du 逍遙遊) (vua Nghiêu) bâng khuâng quên mất thiên hạ của mình. +窄 zhǎi trách① Chật, hẹp. Trách trách tiểu chu nan quá Hạ 窄窄小舟難過夏 (Nguyễn Du 阮攸) chiếc thuyền nhỏ chật khó qua đất Hạ. +秭 zǐ tỉ① Mười vạn là một ức, mười ức là một tỉ. +秬 jù cự① Lúa nếp đen, dùng để cất rượu, dùng men bằng uất kim gọi là rượu cự xưởng 秬鬯. +秫 shú thuật① Một thứ lúa nếp dùng để cất rượu (nếp rượu). +秩 zhì trật① Trật tự, thứ tự. ② Phẩm trật, một tên riêng để định phẩm hàm quan to quan nhỏ. ③ Cung kính. ④ Mười năm gọi là một trật, bảy mươi tuổi gọi là thất trật 七秩, tám mươi tuổi gọi là bát trật 八秩, v.v. ⑤ Lộc. ⑥ Thường. +秧 yāng ương① Mạ, gieo hạt thóc giống mọc mầm lên gọi là ương. ② Phàm loài cây cỏ mới mọc, có thể san trồng đi chỗ khác được đều gọi là ương. +秦 qín tần① Nước Tần. ② Nhà Tần (248-207, trước T.L.), Tần Thuỷ Hoàng 秦始皇 diệt cả sáu nước thay nhà Chu làm vua gọi là nhà Tần. +秤 chèng xứng① Cái cân. +秣 mò mạt① Thóc ngựa, những thứ gì để cho ngựa ăn, như rơm cỏ, v.v. đều gọi là mạt. +租 zū tô① Thuế ruộng, bán ruộng cho người cấy thuê cũng gọi là điền tô 田租. ② Cho thuê, phàm lấy vật gì cho người mượn dùng để lấy tiền thuê dều gọi là tô. Như các nước mượn đất nước Tàu sửa sang buôn bán theo chính trị mình gọi là tô giới 租界. +秘 mì bí① Tục dùng như chữ bí 祕. +秖 zhī kì① Cũng như chữ kì 祇. +般 bān bàn, ban, bát① Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời. ② Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải. ③ Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về. ④ Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v. ⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh. +舫 fǎng phảng, phang① Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. Có khi đọc là chữ phang. +航 háng hàng① Thuyền, hai chiếc thuyền cùng sang gọi là hàng. ② Vượt qua. Như hàng hải 航海 vượt bể, hàng lộ 航路 đường nước, v.v. ③ Ken thuyền làm cầu nổi sang sông. +舩 chuán thuyền① Tục dùng như chữ thuyền 船. +舁 yú dư① Công kênh, khiêng. +舀 yǎo yểu① Múc nước bên này rót sang bên kia. +致 zhì trí① Suy cùng. Như cách trí 格致 suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó li thế nào gọi là cách trí 格致. ② Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người, v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年,富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự. ③ Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致之死地 lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn trí 文致. ④ Trao, đưa. Như trí thư 致書 đưa thư. ⑤ Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu. ⑥ Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致思 gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳致 hay chuyển trí 轉致, v.v. ⑦ Ðặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí. ⑧ Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí hoạ 直言致禍 vì nói thẳng mà mắc hoạ. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là toạ trí 坐致. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立致. ⑨ Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới. Chiếu trí nhân tài 招致人才 nghĩa là vời người hiền tài đến. ⑩ Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因風寒致病 nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情致 chỗ tình nó đến, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, v.v. ⑪ Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅人深致 người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景致, mộc mạc gọi là chuyết trí 拙致, khác với mọi người gọi là biệt trí 別致, v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả. ⑫ Ðường lối. Như ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大致 cũng do một nghĩa ấy cả. ⑬ Cùng nghĩa với chữ chí 至. ⑭ Cùng nghĩa với chữ trí 緻. +祠 cí từ① Ðền thờ, nhà thờ. ② Cúng tế. ③ Tế xuân. +祟 sùi tuý, truý① Ma làm, ma đói làm người để vòi ăn lễ. Trang Tử 莊子: Nhất tâm định nhi vương thiên hạ, kì quỷ bất tuý, kì hồn bất bì 一心定而王天下,其鬼不祟,其魂不疲 (Thiên đạo 天道) tấc lòng định mà làm vua thiên hạ, làm ma không trêu, làm hồn không mệt. Ta quen đọc là chữ truý. +神 shén thần① Thiên thần. ② Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần. ③ Tinh thần, thần khí. ④ Thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hoá bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết tẫn lòng người khác. +祝 zhù chúc, chú① Khấn. ② Chúc mừng. Chúc phúc 祝福. ③ Cắt, như chúc phát 祝髮 cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy. ④ Một âm là chú, cũng như chữ chú 咒. +祜 hù hỗ① Phúc. +祛 qū khư① Trừ đi, đuổi đi. Khư trừ mê tín 祛除迷信 bài trừ mê tín. +祚 zuò tộ① Lộc, ngôi. Vận nước nối đời thịnh vượng gọi là tộ, như Hán tộ 漢祚 đời nhà Hán. ② Phúc, như thụ tộ 受祚 chịu phúc. ③ Năm. +祘 suàn toán① Cũng như chữ toán 算. +祗 zhī chi① Kính, cung kính. ② Chỉ, như thế thôi. Nhân sinh đại đại vô cùng dĩ, Giang nguyệt niên niên chi tương tự 人生代代無窮已,江月年年祗相似 (Trương Nhược Hư 張若虛) đời người ta đời này sang đời khác không cùng tận, (nhưng) mặt trăng năm này sang năm khác cũng vẫn như nhau. +祖 zǔ tổ① Ông, người đẻ ra cha mình. Tổ tiên. ② Xa noi, như Trọng Ny tổ thuật Nghiêu Thuấn 仲尼祖述堯舜 ông Trọng Ny xa noi đạo vua Nghiêu vua Thuấn. ③ Tế tổ, lúc sắp ra đi làm lễ thần đường, gọi là tế tổ 祭祖. Nay gọi sự tiễn người đi xa là tổ tiễn 祖餞 là noi ý ấy. ④ Tổ sư, tu hành đắc đạo, được đời tôn kính gọi là tổ. ⑤ Quen, biết. ⑥ Bắt chước. +祕 mì bí① Thần. ② Bí mật, chức quan giữ các tờ bồi bí mật gọi là bí thư 祕書. +祔 fù phụ① Tế phụ, hết tang ba năm, rước thần chủ (神主) vào thờ với tiên tổ gọi là phụ. ② Chôn chung (hợp táng). +祓 fú phất① Trừ đi, trừ vạ cầu phúc. +祐 yòu hữu① Thần giúp. Khi thiên phụ nhân, quỷ thần bất hữu 欺天負人,鬼神不祐 (Lí Giai Phó 李娃傳) dối trời bỏ người, quỷ thần chẳng giúp. +羖 gǔ cổ① Con dê đen. +羔 gāo cao① Con dê con. Da áo cừu mỏng gọi là cao bì 羔皮. +砷 shēn thân① Chất thân (arsenic, As). Tức là chất tì sương 砒霜 một nguyên chất trong loài phi kim. +破 pò phá① Phá vỡ, như phá hoại 破壞, phá toái 破碎, phá trận 破陣, phá thành 破城, v.v. ② Bổ ra, bửa ra, như phá qua 破瓜 bổ dưa, phá lãng 破浪 rẽ sóng, v.v. ③ Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc, như trong văn có đoạn phá đề 破題. Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá, như phá án 破案. ④ Phí, như phá tài 破財 phí của, phá trái 破債 vỡ nợ. ⑤ Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát 八, nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua 破瓜. +砲 pào pháo① Cũng như chữ pháo 礮 hay 炮. +砮 nǔ nỗ① Một thứ đá dùng làm tên bắn. +砭 biān biêm① Cái kim bằng đá. Ngày xưa có một khoa chữa bệnh, dùng kim đá tiêm vào da thịt gọi là biêm. Nay mượn dùng làm lời nói bóng về sự khuyên ngăn điều lầm lỗi nhau, như châm biêm 針砭 can ngăn. +砧 zhēn châm① Cái chày đá để giặt áo. Tảo hàn dĩ giác vô y khổ, Hà xứ không khuê thôi mộ châm 早寒已覺無衣苦, 何處空閨催暮砧 (Nguyễn Du 阮攸) Lạnh sơ đã khổ phần không áo, Ðập vải nhà ai rộn bóng chiều. +砦 zhài trại① Ở núi lấy gỗ ken chung quanh làm hàng rào gọi là trại. +砥 dǐ chỉ① Ðá mài, đá to gọi là lệ 礪, nhỏ gọi là chỉ 砥. ② Dùi mài, nghĩa bóng là cái công học vấn khắc khổ, như hỗ tương chỉ lệ 互相砥礪 cùng mài giũa nhau gắng gỏi nhau. Ta quen đọc là để lệ 砥礪. ③ Bằng, đều. +砝 fá kiếp, pháp① Kiếp mã 砝碼 một thứ quả cân dùng để cân nặng nhẹ. ② Rắn. Tục đọc là chữ pháp. +矩 jǔ củ① Cái khuôn làm đồ vuông. ② Khuôn phép. +真 zhēn chân① Dùng như chữ chân 眞. +眞 zhēn chân① Chân thực, tình thành rất mực gọi là chân, như chân như 眞如 nguyên lai vẫn tinh thành viên mãn thanh tịnh, không phải mượn ở ngoài vào, chân đế 眞諦 đạo lí chân thực, trái lại với chữ vọng 妄. ② Người tiên, nhà đạo gọi những người tu luyện đắc đạo là chân nhân 眞人. Ðạo Phật, đạo Lão nói chữ chân 眞 cũng như bên nhà Nho nói chữ thành 誠. ③ Vẽ truyền thần gọi là tả chân 寫眞, chụp ảnh cũng gọi là tả chân. ④ Cũng viết là chân 真. +眛 mèi muội① Mắt mờ, mắt không có thần, mắt không được sáng. +眚 shěng sảnh① Mắt có màng. ② Bệnh, bệnh can quyết, lúc phát lên môi miệng móng chân móng tay đều xanh cả gọi là bệnh sảnh. ③ Lỗi lầm. ④ Tai vạ. +眙 chì dị, di① Trông thẳng. ② Một âm là di. Tên đất. +盎 àng áng① Cái chậu sành. ② Áng nhiên 盎然 cái vẻ đầy đặn tốt đẹp nở nang, tuý diện áng bối 粹面盎背 mặt chín vai nở. +盍 hé hạp① Sao? Sao chẳng? như Hạp các ngôn nhĩ chí? 盍各言爾志 (Luận Ngữ 論語) sao chẳng nói ý chí của các anh (cho ta nghe)? ② Hợp. Dịch Kinh 易經, quẻ Dự 豫: Vật nghi, bằng hạp trâm 勿疑,朋盍簪 đừng nghi ngờ, các bạn thanh khí sẽ lại giúp. ③ Cánh cửa. +盌 wǎn oản① Cái bát nhỏ. Xem chữ oản 碗. +益 yì ích① Thêm lên, phàm cái gì có tiến bộ hơn đều gọi là ích. ② Châu Ích (tên đất). ③ Giàu có. ④ Lợi ích. ⑤ Giúp. ⑥ Càng, như như thuỷ ích thâm 如水益深 (Mạnh Tử 孟子) như nước càng sâu. +皰 pào pháo① Phỏng da, chân tay hốt nhiên màng lên từng nốt đầy những nước gọi là pháo. +病 bìng bệnh① Ốm. ② Tức giận, như bệnh chi 病之 lấy làm giận. ③ Làm hại, như phương hiền bệnh quốc 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước. ④ Cấu bệnh 姤病 hổ ngươi. ⑤ Mắc bệnh. ⑥ Lo. ⑦ Làm khốn khó. ⑧ Nhục. ⑨ Chỗ kém. +痄 zhà chá① Chá tai 痄腮 sưng má (quai bị). +痃 xián hiền, huyền① Hạch ở bẹn. Cũng đọc là huyền. +痂 jiā già① Vẩy, những chỗ nhọt đóng vẩy gọi là già. +痁 diàn thiêm① Sốt rét lâu ngày. +痀 qú câu, củ① Câu lu 痀瘻 còng lưng (gù). Có khi đọc là củ. +疿 fèi phi① Cũng như chữ phi 痱. +疾 jí tật① Ốm, tật bệnh, mình mẩy không được dễ chịu gọi là tật 疾, nặng hơn nữa gọi là bệnh 病. ② Quấy khổ, nghiệt ác làm khổ dân gọi là dân tật 民疾. ③ Giận, như phủ kiếm tật thị 撫劍疾視 (Mạnh Tử 孟子) tuốt gươm trợn mắt nhìn. ④ Ghét giận. ⑤ Vội vàng. ⑥ Nhanh nhẹn. ⑦ Bạo ngược. ⑧ Cái chắn trước đòn xe. ⑨ Tật, vết. +疽 jū thư① Ung thư 癰疽 nhọt, nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽. +疼 téng đông① Ðau đớn. ② Thương yêu lắm. +疹 zhěn chẩn① Bệnh lên sởi. +疸 dǎn đản① Hoàng đản 黃疸 bệnh vàng, mắt mặt đều vàng ủng, đi đái vàng đại tiện bế, mỏi mệt hay nằm là bệnh vàng, ăn rồi lại đói ngay là chứng vị đản 胃疸. Tất cả có năm chứng đản. +疵 cī tì① Bệnh. ② Lầm lỗi, có ý khắc trách quá gọi là xuy mao cầu tì 吹毛求疵 bới lông tìm vết. +疴 kē a, kha① Ốm, ốm nặng gọi là trầm a 沉疴 hay 沈疴. Cũng đọc là kha. +疳 gān cam① Bệnh cam, một thứ bệnh về máu rãi. Như vì máu trắng kém mà tì rắn lại gọi là tì cam 脾疳, trẻ con ăn bậy sinh bệnh gầy còm gọi là cam tích 疳積, chân răng thối nát gọi là nha cam 牙疳 cam răng hay cam tẩu mã. ② Hạ cam 下疳, một thứ bệnh tình bộ dái sưng loét ra. +疲 pí bì① Mỏi mệt. +疰 zhù chú① Trẻ con đến mùa hè hay ốm gọi là chú hạ 疰夏. +畞 mǔ mẫu① Nguyên là chữ mẫu 畝. +畝 mǔ mẫu① Mẫu, mười sào là một mẫu (3600 thước vuông tây là một mẫu). ② Khu ruộng, phần ruộng. +畜 chù súc, húc① Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜. ② Súc tích, chứa. Một âm là húc. ③ Nuôi. ④ Bao dong. ⑤ Lưu lại. ⑥ Thuận. ⑦ Giữ, vực dậy. +畛 zhěn chẩn① Bờ ruộng. ② Giới hạn. ③ Ðến kêu bảo, như chẩn ư quỷ thần 畛於鬼神 (Lễ Kí, 禮記) khấn báo quỷ thần. +畚 běn bổn① Cái son, cái ki hốt đất. +留 líu lưu① Lưu lại, muốn đi mà tạm ở lại gọi là lưu. ② Lưu giữ, giữ lại không cho đi. ③ Ðáng đi mà không đi gọi là lưu, như lưu nhậm 留任 lại ở làm việc quan. ④ Ðình trệ, như án vô lưu độc 案無留牘 văn thư nhanh nhẹn không đọng cái nào. ⑤ Còn lại. ⑥ Lâu. ⑦ Ðợi dịp. +畔 pàn bạn① Bờ ruộng. ② Ven nước. ③ Bên, như chẩm bạn 枕畔 bên gối. ④ Trái, phản bạn. Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù 君子博學於文,約之以禮,亦可以弗畔矣夫 (Luận Ngữ, 論語) người quân tử trước học văn, sau học lễ, nhờ vậy khỏi trái đạo. ⑤ Lìa. +甡 shēn sân① Lố nhố, tả cái dáng mọi người cùng đứng chen chúc. +瓷 cí từ① Ðồ sứ. +瓴 líng linh① Ngói máng, ngói bò, nhà lợp lòng ngói ngửa lên gọi là linh. Cao ốc kiến linh 高屋建瓴 nói về hình thế đóng ở chỗ cao có thể chạy xuống được. Nhà binh thường nói: kiến linh chi thế 建瓴之勢 nghĩa là đóng binh ở chỗ cao có thể đánh úp quân giặc được. +瓞 dié điệt① Thứ dưa nhỏ. ② Dài dặc, Kinh Thi có câu: Miên miên qua điệt 綿綿瓜瓞 con cháu nối đời dài dặc. +皋 gāo cao① Cũng như chữ cao 皐. +症 zhèng chứng① Chứng bệnh (chứng nghiệm của bệnh, gốc bệnh). +珮 pèi bội① Tục dùng như chữ bội 佩. +班 bān ban① Ban phát, chia cho. ② Bầy, giải, như ban kinh 班荊 giải chiếu kinh ra đất để ngồi. ③ Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban 同班. ④ Trở về, như ban sư 班師 đem quân về. ⑤ Khắp. ⑥ Ban mã 班馬 tiếng ngựa biệt nhau. ⑦ Vướng vít không tiến lên được. ⑧ Lang lổ. +珪 gūi khuê① Chữ khuê 圭 ngày xưa. +珩 héng hành① Hòn ngọc đeo trên, ngọc đeo hòn trên gọi là hành 珩, hòn dưới gọi là hoàng 璜. +珧 yáo diêu① Giang diêu 江珧 một giống sinh ở trong bể, giống con trai, dài hơn một thước, trong vỏ đen, giữa có một cái cục thịt tròn, gọi là giang diêu trụ 江珧柱 là một món rất quý ở trong bể. ② Ngọc diêu. ③ Cái cung nạm bằng ngọc trai. +珥 ěr nhị① Vòng đeo tai. ② Cắm cái gì ở trên mũ ở kẽ tai cũng gọi là nhị, như các quan hầu vua nhà Hán bên mũ đều cắm đuôi con điêu để làm đồ trang sức gọi là điêu nhị 貂珥. Các quan ngự sử thường giắt bút vào mái tai để tiện ghi chép gọi là nhị bút 珥筆, v.v. +珠 zhū châu① Ngọc châu, tức ngọc trai. Ta thường gọi là trân châu 珍珠. ② Vật gì tròn trặn như từng quả từng hạt đều gọi là châu, như niệm châu 念珠 hạt tràng hạt. +珞 luò lạc① Anh lạc 瓔珞 chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc. +猂 hàn hãn① Cũng như chữ hãn 悍. +猁 lì lị① Xá lị tôn 猞猁孫 tên một giống thú giống như con mèo mà to, da làm áo cừu rất quý. +狽 bèi bái① Một giống thú như chó sói. Ngày xưa nói con lang con bái phải đưa nhau đi mới được, lìa nhau thì ngã, vì thế cùng nương tựa nhau gọi là lang bái 狼狽, như lang bái vi gian 狼狽為奸 cùng dựa nhau làm bậy. ② Chật vật, khốn khổ cũng gọi là lang bái. +狼 láng lang① Con chó sói. Tính tàn ác như hổ, cho nên gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ 狼虎. ② Lang tạ 狼藉 bừa bãi. Cũng viết là 狼籍. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? ③ Sao Lang. ④ Giống lang. +狻 suān toan① Toan nghê 狻猊 tức là con sư tử. +狺 yín ngân① Ngân ngân 狺狺 tiếng chó gầm ghè cắn nhau. +狹 xiá hiệp① Hẹp (trái lại với tiếng rộng). +狸 lí li① Con li, một loài như loài hồ. +狷 juàn quyến① Có tính cao khiết không thèm làm việc nhơ danh. ② Tính tình hẹp nóng nảy cũnāg gọi là quyến. +狴 bì bệ① Bệ hãn 狴犴 một giống thú, xưa hay vẽ lên cánh cửa nhà tù, nên nhà tù cũng gọi là bệ. +特 tè đặc① Con trâu đực. ② Một muông sinh gọi là đặc. ③ Riêng một, như đặc lập độc hành 特立獨行 đi đứng một mình, ý nói không a dua theo ai vậy. ④ Khác hẳn, cái gì khắc hẳn mọi người đều gọi là đặc, đặc sắc 特色, đặc biệt 特別, v.v. ⑤ Chuyên một sự gì mà đặt cũng gọi là đặc, như đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì. ⑥ Những. +牸 zì tự① Con trâu cái. ② Giống thú nuôi con. +牂 zāng tang① Con dê đực. +爹 diē đa, đà① Cha. Cũng đọc là chữ đà. +眩 xuàn huyễn① Hoa mắt. ② Những kẻ làm trò quỷ thuật gọi là huyễn nhân 眩人, cùng nghĩa với chữ huyễn 幻. +眨 zhǎ trát① Nháy mắt. +眥 zì tí, xải, trại① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí 裂眥. ② Một âm là xải. Nhai xải 睚眥 nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại. +眢 yuān oan① Con ngươi dọp lõm vào. ② Giếng khô không nước gọi là oan tỉnh 眢井. +眡 dī thị① Chữ thị 視 ngày xưa. +眠 mián miên① Ngủ, nhắm mắt. Vi Ứng Vật 韋應物: Sơn không tùng tử lạc, u nhân ưng vị miên 山空松子落,幽人應未眠 núi không trái tùng rụng, người buồn chưa ngủ yên. ② Các loài sâu bọ mới lột nằm yên bất động gọi là miên. ③ Vật gì bày ngang cũng gọi là miên. ④ Cây cối đổ rạp. +烤 kǎo khảo① Sấy, nướng. +烟 yān yên① Cũng như chữ yên 煙. +烝 zhēng chưng, chứng① Tế chưng, lễ tế về mùa đông gọi là chưng. ② Nhiều, đông, như chưng dân 烝民 lũ dân. ③ Hơi bốc lên. ④ Nấu hơi, nấu lấy chất hơi. ⑤ Ðể. ⑥ Ðể muông sinh lên trên cái trở. ⑦ Hấp. ⑧ Loạn dâm với người trên. ⑨ Một âm là chứng. Nóng. +烙 luò lạc① Áp lửa, là. Cái bàn là gọi là lạc thiết 烙鐵. +烘 hōng hồng① Ðốt. ② Sấy, hơ lửa. +烖 zāi tai① Nguy, nguyên là chữ tai 災. +烏 wū ô① Con quạ, quạ con biết mớm quạ già cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là ô điểu chi tư 烏鳥之私. ② Sắc đen, như ngựa đen gọi là ngựa ô, gà đen gọi là gà ô, v.v. ③ Ô hô 烏乎 than ôi! ④ Ô ô 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra. ⑤ Sao, dùng làm lời trợ từ, như ô hữu 烏有 sao có? +烊 yáng dương① Nấu chảy ra, nấu cho các loài kim chảy ra. +烈 liè liệt① Cháy dữ, lửa mạnh. ② Công nghiệp. ③ Cứng cỏi, chính đính, như liệt sĩ 烈士 kẻ sĩ cứng cỏi chết vì nước không chịu khuất, liệt nữ 烈女 con cái cứng cỏi chết vì tiết nghĩa không chịu nhục thân, v.v. ④ Ác. ⑤ Ðẹp, rõ rệt. ⑥ Thừa, rớt lại. ⑦ Liệt liệt 烈烈 lo sốt ruột. ⑧ Rét căm căm. +涘 sì sĩ① Ðất ven nước, vệ sông. +涖 lì lị① Tới, như bất trang dĩ lị chi, tắc dân bất kính 不莊以涖之則民不敬 tới chức trị dân mà không có đức trạng kính thì dân nó không kính. +涕 tì thế① Nước mắt. ② Nước mũi. +涔 cén sầm① Nước đọng trên đường. ② Sầm sầm 涔涔 mưa sầm sầm. Cũng có khi nói về nước mắt, như lão lệ sầm sầm 老淚涔涔 nước mắt già lướt mướt. ③ Vũng nước thả cá. +涓 juān quyên① Dòng nước nhỏ, như quyên trích 涓滴 giọt nước tí tẹo, quyên ai 涓埃 hạt bụi tí tẹo, đều là nói ví sự nhỏ mọn cả. ② Kén chọn, như quyên cát 涓吉 chọn ngày tốt lành. ③ Sạch, hoạn quan cũng gọi là trung quyên 中涓. +涑 sù tốc① Sông Tốc, ông Tư Mã Quang 司馬光 ở đấy nên người ta gọi là tốc thuỷ tiên sinh 涑水先生. +涎 xián tiên, diện, duyên① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên 垂涎 (thèm nhỏ dãi). ② Một âm là diện. Di diện 迆涎 loanh quanh. ③ Diện diện 涎涎 bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả. +涌 yǒng dũng① Vọt, nước suối chảy vọt ra. +涊 niǎn niễn① Ðiến niễn 淟涊 vẩn đục, dơ dáy. ② Niễn nhiên 涊然 nhớm nhớp mồ hôi ra. +涉 shè thiệp① Lội, lội qua sông gọi là thiệp 涉, qua bãi cỏ gọi là bạt 跋, vì thế đi đường khó nhọc gọi là bạt thiệp 跋涉 (lặn lội). ② Sự gì có quan hệ liên lạc với nhau gọi là thiệp, như giao thiệp 交涉, can thiệp 干涉, v.v. ③ Sự gì không quan thiệp đến gọi là vô thiệp 無涉. +消 xiāo tiêu① Mất đi, hết. ② Tan, tả ra. ③ Mòn dần hết, như tiêu hoá 消化, tiêu diệt 消滅, v.v. ④ Tiêu tức 消息 tiêu là diệt đi, tức là tăng lên, thời vận tuần hoàn, lên lên xuống xuống gọi là tiêu tức, cũng có nghĩa là tin tức. +涇 jīng kinh① Sông Kinh, sông Kinh đục, sông Vị trong, vì thế nên phân biệt thanh trọc gọi là kinh vị 涇渭. +涅 niè niết① Nhuộm thắm. ② Niết bàn 涅槃 dịch âm tiếng Phạm là Nirvana: người tu đã chứng đạo, khi bỏ xác phàm vào nơi không sinh không diệt sạch hết mọi đường phiền não, cũng gọi là viên tịch. +涂 tú đồ① Ðường, cùng nghĩa với chữ đồ 塗. +浿 pèi phối, phái, bái① Sông Phối. Cũng đọc là chữ phái hay chữ bái. +浼 měi mỗi, miễn① Giây bẩn. ② Làm phiền người. ③ Một âm là miễn. Miễn miễn 浼浼 nước chảy đầy lòng sông (nước chảy bằng mặt). +浹 jiá tiếp① Thấm khắp. ② Quanh khắp một vòng quanh, 12 ngày gọi là tiếp thời 浹辰, hết 12 chi từ tí đến hợi là hết một vòng vậy. ③ Thấu suốt. ④ Tiếp hợp 浹洽 hoà hợp. +浸 jìn tẩm① Tẩm, ngâm. ② Tên gọi chung các chằm lớn. ③ Dần dần, như quốc thế tẩm thịnh 國勢浸盛 thế nước dần thịnh. ④ Tẩm dả ví rồi ra, dùng làm chữ giúp lời. ⑤ Tẩm nhuận chi chấm 浸潤之譖 lời dèm pha ton hót, ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy. +海 hǎi hải① Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào, gần đất thì gọi là hải 海, xa đất thì gọi là dương 洋. ② Về phía tây bắc họ cũng gọi những chằm lớn là hải. ③ Vật gì họp lại nhiều cũng gọi là hải, như văn hải 文海 tập văn lớn. ④ Tục gọi cái bát to là hải. +浴 yù dục① Tắm. ② Phàm cái gì rửa cho sạch đi đều gọi là dục. +浮 fú phù① Nổi, vật gì ở trên mặt nước không có căn cứ gọi là phù, lời nói không có căn cứ gọi là phù ngôn 浮言. ② Hão, như phù mộ 浮慕 hâm mộ hão. ③ Quá, như nhân phù ư sự 人浮於事 người quá nhiều việc. ④ Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù 脈浮. ⑤ Thuận dòng xuôi đi. ⑥ Phạt uống rượu. ⑦ Phù đồ 浮屠, do tiếng Phật đà 佛佗 dịch âm trạnh ra. Phật giáo là của Phật đà sáng tạo ra, vì thế nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, đời sau gọi tháp của Phật là phù đồ, cũng viết là 浮圖. +浭 gēng canh① Sông Canh. +浬 lǐ lí① Dặm bể, mỗi dặm bể 6080 thước nước Anh. +浪 làng lãng, lang① Sóng. ② Ngước lãng 謔浪 phóng túng (đùa bỡn vô lễ). ③ Phóng lãng, kẻ chỉ chơi bời lêu lổng không chăm chỉ làm một nghề chánh đáng gọi là lãng tử 浪子. ④ Mạnh lãng 孟浪 càn rỡ, nói càn rỡ. ⑤ Một âm là lang. Thương lang 滄浪 sông Thương lang. ⑥ Lang lang 浪浪 nước chảy băng băng. +浩 hào hạo① Hạo hạo 浩浩 mông mênh, như hạo hạo thao thiên 浩浩滔天 mông mênh cả trời. ② Hạo nhiên 浩然 thẳng băng, như ngô nhiên hậu hạo nhiên hữu quy chí 吾然後浩然有歸志 (Mạnh Tử 孟子) rồi ta thẳng băng có chí về, ý nói về thẳng không đoái lại nữa. ③ Chính đại, như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 (Mạnh Tử 孟子) ta khéo nuôi cái khí chính đại của ta. ④ Nhiều, như hạo phồn 浩繁 nhiều nhõi, bề bộn. ⑤ Lớn, như hạo kiếp 浩劫 kiếp lớn. Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là hạo kiếp. +浦 pǔ phổ, phố① Bến sông, ngạch sông đổ ra bể. ② Tên đất. Ta quen đọc là chữ phố. +浥 yì ấp① Ướt át, ngấm, thấm. +浣 wǎn hoán, cán① Giặt dịa. ② Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, cho nên mười ngày gọi là hoán, một tháng ba kì gọi là thượng hoán 上浣, trung hoán 中浣, hạ hoán 下浣, cũng như thượng tuần 上旬, trung tuần 中旬, hạ tuần 下旬. Cũng đọc là chữ cán. +浡 bó bột① Làm thêm lên, vút. +浞 zhuó trác① Tên người. +浜 bāng banh① Kênh cho tàu bè đỗ. +浚 jùn tuấn① Sâu. ② Ðào sâu, như tuấn tỉnh 浚井 đào giếng sâu. ③ Khơi, lấy ra. ④ Nên, phải. +浙 zhè chiết① Sông Chiết Giang, tỉnh Chiết Giang. +氤 yīn nhân① Nhân uân 氤氳 khí trời đất hoà hợp. +氣 qì khí① Hơi thở. ② Cái gì không có hình chất mà cùng cảm ứng với nhau được gọi là khí, như khí vận 氣運, khí tượng 氣象, khí vị 氣味, v.v. ③ Khí hậu. ④ Khí, tức hơi, phát tức gọi là động khí 動氣. ⑤ Thể hơi. ⑥ Ngửi. ⑦ Cùng nghĩa với chữ hí 餼. +毧 róng nhung① Lông nhỏ, lông mượt. +殷 yīn ân, an, ẩn① Thịnh, đầy đủ, như ân phủ 殷富 giàu có thịnh vượng. ② Bọn đông, như ân kiến 殷見 đông người họp mặt. ③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân. ④ Ân ân 殷殷 lo đau đáu. ⑤ Chính giữa. ⑥ To lớn. ⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi. ⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù. +殊 shū thù① Dứt, hết tiệt, như sát nhi vị thù 殺而未殊 giết mà chưa dứt nóc (chém chưa đứt cổ), thù tử 殊死 quyết chết (liều chết), v.v. ② Khác, như phong cảnh bất thù 風景不殊 phong cảnh chẳng khác. ③ Rất, lắm, chữ làm trợ từ, như thù giai 殊佳 tốt đẹp lắm, thù dị 殊異 lạ quá! +殉 xùn tuẫn① Chết theo, dùng người chôn theo người chết gọi là tuẫn. ② Theo, như tuẫn lợi 殉利 đem thân quay cuồng theo lợi, tuẫn danh 殉名 đem thân quay cuồng theo danh, v.v. +歬 qián tiền① Nguyên là chữ tiền 前. +欬 kài khái, ái① Ho. ② Khánh khái 謦欬 cười nói. Trong thư từ hay dùng, như như thân khánh khái 如親謦欬 như được giáp mặt mà trò chuyện với nhau vậy. ③ Một âm là ái, cùng nghĩa với chữ 噫. +桕 jìu cữu① Ô cữu 烏桕 cây ô cữu, hột ép lấy dầu để làm nến. +桔 jié kết① Kết cánh 桔梗 cỏ kết cánh, dùng làm thuốc. ② Kết cao 桔槔 con quay đặt ở trên mặt giếng để kéo nước lên cho dễ. +桓 huán hoàn① Cái nêu, dùng để cắm trên nhà và mồ mả. Phép nhà Hán trạm làm bốn góc dựng một cột gỗ lớn, giữa lắp ván vuông, gọi là hoàn biểu 桓表, cũng gọi là hoa biểu 華表. ② Hoàn hoàn 桓桓 mạnh mẽ, hăng hái. Tả cái dáng võ dõng. ③ Bàn hoàn 盤桓 quanh co. ④ Cây hoàn. +桑 sāng tang① Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm 桑葚. Kinh thi về Trịnh Phong có bài thơ tang trung 桑中 chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước 桑中之約, hay tang bộc 桑濮, ta dịch là trên bộc trong dâu, đều là chê thói dâm đãng cả. ② Tang tử 桑梓 quê nhà. Kinh Thi có câu: Duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ 惟桑與梓,必恭敬止 bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử. ③ Tang du 桑榆 phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất, như thất chi đông ngu, thu chi tang du 失之東隅,收之桑榆 mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh 桑榆暮景 bóng ngả cành dâu. +桐 tóng đồng① Cây đồng (cây vông), một thứ gỗ dùng để đóng đàn. ② Cây ngô đồng, lá to bằng bàn tay, hột ăn được. ③ Cây du đồng, quả có dầu, ép lấy dầu dùng được. +桎 zhì chất① Cái cùm chân, như trất cốc 桎梏 gông cùm. Bị ngoại vật nó bó buộc không được tự do cũng gọi là trất cốc. +桌 zhuō trác① Cái đẳng. +案 àn án① Cái bàn. ② Cái mâm. ③ Khảo xét, làm sách tự phát biểu ý kiến mình ra cũng gọi là án. ④ Các bản thể lệ nhà nước định lại lệ cũ hay các bản kiện tụng đã quyết rồi đều gọi là án, như công án 公案, án bản 案本, v.v. ⑤ Cầm vững, như án kiếm 案劍 cầm vững gươm. ⑥ Lần lượt, như án đổ như cố 案堵如故 vẫn lần lượt yên như cũ, từ nghĩa thứ ba trở xuống cùng một nghĩa như chữ án 按. +框 kuàng khuông① Cái khuôn, một thứ làm bằng gỗ chạm trổ các lối để trang sức tường vách và cửa ngõ. Cái vành đồ gì cũng gọi là khuông, như kính khuông 鏡框 vành gương. +桅 wéi ngôi, nguy① Cái cột buồm, ta quen đọc là chữ nguy. +桄 guàng quáng, quang① Cái suốt ngang khung cửi, cái bậc thang, vì thế nên nói về cái cơ sở của sự vật gì gọi là sơ quáng 初桄. ② Một âm nữa là quang. Quang lang 桄榔 cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa). +桃 táo đào① Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu cho Hán Võ Ðế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠桃. Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù 桃符, các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Ðịch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí 門牆桃李 là do nghĩa ấy. ② Ðào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó. ③ Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên 世外桃源. ④ Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào 餘桃, người Dy Tỉ Hà (彌子瑕) ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó. +桂 gùi quế① Cây quế, dùng để làm thuốc. Tục gọi cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quế. Ở đời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là thiềm cung chiết quế 蟾宮折桂 (bẻ quế cung trăng). +桁 héng hành, hàng, hãng① Ốc hành 屋桁 cái rầm gỗ. ② Một âm là hàng. Cái cùm to, như hàng dương tương vương 桁楊相望 tù tội nhan nhản. ③ Cái cầu nổi, cùng một nghĩa với chữ hàng 航. ④ Lại một âm nữa là hãng. Cái mắc áo. +桀 jié kiệt① Kẻ hay giết hại người, cuối đời nhà Hạ có một nhà vua ác, dân gọi là vua Kiệt. ② Hình xé xác. ③ Cùng một nghĩa với chữ kiệt 傑. ④ Gánh vác. +栽 zāi tài, tải① Giồng (trồng). ② Loài thực vật còn non gọi là tài. ③ Một âm là tải. Tấm ván dài để đắp tường. +格 gé cách, các① Chính, như duy đại nhân vi năng cách quân tâm chi phi 惟大人為能格君心之非 chỉ có bực đại nhân là chính được cái lòng xằng của vua. ② Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách. ③ Xét cho cùng, như trí tri tại cách vật 致知在格物 xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lí hoá gọi là cách trí 格致. ④ Xô xát, như cách đấu 格鬥 đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách 不格. ⑤ Khuôn phép, như cập cách 及格 hợp cách. ⑥ Phân lượng (so sánh), như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách 資格. ⑦ Từng, như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách 一格. ⑧ Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách. ⑨ Một âm là các. Bỏ xó, như sự các bất hành 事格不行 sự bỏ đó không làm nữa. ⑩ Vướng mắc. +根 gēn căn① Rễ cây. ② Bộ dưới một vật gì cũng gọi là căn, như thiệt căn 舌根 cuống lưỡi. ③ Căn do (nhân), như thiện căn 善根 căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn 無根之言. ④ Nhà Phật gọi mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý 眼、耳、鼻、舌、身、意 là lục căn 六根. +核 hé hạch① Hạt quả. ② Khắc hạch 尅核 xét nghiệt. ③ Tổng hạch 總核 tính gộp, cùng nghĩa với chữ hạch 覈. +栴 zhān chiên① Chiên đàn 栴檀 một thứ gỗ thơm, tức là cây đàn hương (Candana). +栳 lǎo lão① Khảo lão 栲栳 cái giỏ, một thứ đan bằng tre hay bằng cành liễu để đựng đồ. +栲 kǎo khảo① Cây khảo. ② Khảo lão 栲栳 cái giỏ, một thứ đan bằng tre hay bằng cành liễu để đựng đồ. +栱 gǒng củng① Ðẩu củng 斗栱 cái trụ ngắn trên xà. +株 zhū chu, châu① Gốc cây (gốc cây ở trên đất). Tống Ðiền Phủ thấy con thỏ dập đầu vào gốc cây mà chết, mới nghỉ cầy canh giữ gốc cây mong lại được thỏ đến nữa, vì thế nên những kẻ giữ chết một ý kiến của mình gọi là thủ chu đãi thỏ 守株待兔. ② Tính số cây, một cây gọi là nhất chu 一株. ③ Một người làm tội, vạ lây đến mọi người gọi là chu liên 株連. Ta quen đọc là chữ châu. +栩 xǔ hủ① Cây hủ, tên khác của cây lịch 櫟. ② Hủ hủ 栩栩 hớn hở, có vẻ như sống thật. +栨 jié thứ① Cái suốt ngang cửa. Nay gọi cái chấn song trên dưới cửa là hạm thứ 檻栨. +朕 zhèn trẫm① Ta đây, tiếng dùng của kẻ tôn quý, như vua tự nói mình thì tự xưng là trẫm. ② Trẫm triệu 朕兆 cái điềm báo trước sắp xảy ra một sự gì. ③ Ðường khâu áo giáp. +朔 shuò sóc① Trước, mới. ② Ngày mồng một. ③ Phương bắc, như sóc phong 朔風 gió bấc. +朒 nv̀ nục① Ngày mồng một mà có mặt trăng mọc ở phương đông. ② Thiếu, chữ dùng trong phép tính cửu chương. +書 shū thư① Sách. ② Ghi chép, viết. ③ Thư tín, như thướng thư 上書 dâng thơ. ④ Chữ, như thư pháp 書法 phép viết chữ, biết tinh tường các lối chữ gọi là thư gia 書家. ⑤ Kinh thư, gọi tắt tên kinh Thượng thư. +晒 shài sái① Tục dùng như chữ sái 曬. +晏 yàn yến① Trời trong. Trời trong không có mây gọi là yến. Lúc nhà nước được bình yên vô sự gọi là thanh yến 清晏. ② Muộn. ③ Yên. ④ Rực rỡ, tươi tốt. +晌 shǎng thưởng① Trưa, tới trưa, sắp đến trưa hay quá trưa một chút gọi là thưởng ngọ 晌午. ② Bán thưởng 半晌 một loáng, một nhát. ③ Thưởng, về phía Ðông Tam Tỉnh nước Tàu dùng làm tiếng để đo đất, một thưởng chừng độ 7 mẫu, hoặc bảo khoảng đất trồng hết một ngày mới khắp là một thưởng. +晋 jìn tấn① Tục dùng như chữ tấn 晉. +晉 jìn tấn① Tiến lên, như mạnh tấn 孟晉 cố tiến lên. ② Nhà Tấn 晉. Tư Mã Viêm 司馬炎 lấy nước của nhà Nguỵ 魏 lên làm vua gọi là nhà Tấn (365-316). ③ Nước Tấn, đời Ngũ đại Thạch Kinh Ðường nối nhà Hậu Ðường 後唐 lên làm vua gọi là nước Tấn. Sử gọi là nhà Hậu Tấn 後晉 (936-947). Ðời vua Thành vương 成王 nhà Chu 周 phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Ðường 唐, sau dời ra đất Tấn cũng gọi là nước Tấn. +時 shí thì, thời① Mùa, như tứ thì 四時 bốn mùa.② Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時,此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì. ③ Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v. ④ Thường, như thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế. ⑤ Ðúng thời, đang thời, như thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng). ⑥ Cơ hội, như thừa thì nhi khởi 乘時而起 nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả. +晁 cháo triều① Họ Triều, cũng như chữ 鼂. +旆 pèi bái① Một thứ cờ diểm điểm nhiều màu sặc sỡ như cánh chim đuôi chim. Ðời xưa đi xe đi thuyền đều cắm một cái bái lên trên, vì thế nên dùng để nói về người đi, như phản bái 返旆 trở về. ② Bái bái 旆旆 lòng thòng, tả cái dáng rủ xuống. +旅 lv̌ lữ① Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ. ② Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v. ③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次. ④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui. ⑤ Thứ tự. ⑥ Tế lữ. +旄 máo mao, mạo① Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao. ② Một âm là mạo. Già cả, như phản kì mạo nghê 反其旄倪 trả lại người già kẻ bé. +旃 zhān chiên① Cái cờ cán cong, cũng gọi là 旜. ② Ấy, đấy, dùng làm tiếng đệm, như thượng thận chiên tai 尙愼旃哉 ngõ hầu cẩn thận đấy vậy thay! +旂 qí kì① Cờ, nay thông dụng dùng chữ kì 旗. +旁 páng bàng, bạng, banh, phang① Bên cạnh, như nhi lập tại bàng 兒立在旁 đứa bé đứng ở bên. ② Một âm là bạng. Nương tựa. ③ Lại một âm là banh. Banh banh 旁旁 rong ruổi, sa sả. ④ Một âm nữa là phang. Phang bạc 旁礡 mông mênh, bát ngát. +料 liào liêu, liệu① Ðo đắn, lường tính, liệu, như liêu lượng 料畫 liệu lường, liệu lí 料理 liệu sửa (săn sóc), v.v. ② Vuốt ve. ③ Một âm là liệu. Vật liệu, thứ gì có thể dùng làm đồ chế tạo được đều gọi là liệu. ④ Ngày xưa chế pha lê giả làm ngọc cũng gọi là liệu. ⑤ Các thức cho ngựa trâu ăn như cỏ ngô cũng gọi là liệu. ⑥ Liệu đoán, như liệu sự như thần 料事如神 liệu đoán việc đúng như thần. ⑦ Liều, hợp số nhiều làm một gọi là nhất liệu 一料 một liều. +敘 xù tự① Bày hàng, xếp, như thuyên tự 銓敘 cứ thứ tự mà phong chức, tưởng tự 獎敘 cứ thứ tự mà thưởng công, v.v. ② Ðầu mối (bài tựa), như làm một quyển sách gì thì rút cả đại ý trong sách ấy bày lên trên gọi là bài tự. ③ Tường bày, như sướng tự u tình 暢敘幽情 bày rõ cái tình u ần. ④ Tụ họp, như trong thiếp mời thường viết hai chữ hậu tự 侯敘 nghĩa là xin đợi để được họp mặt. ⑤ Ðịnh. +敉 mǐ mị① Yên, cuộc thế đã yên ổn cả gọi là mị bình 敉平. +效 xiào hiệu① Học đòi, bắt chước, như hiệu pháp 效法 nghĩa là bắt chước phép gì của người, hiệu vưu 效尤 bắt chước sự lầm lẫn của người, v.v. ② Ðến cùng, như hiệu lực 效力 có sức, báo hiệu 報效 hết sức báo đền, v.v. ③ Hiệu nghiệm, như minh hiệu 明效 hiệu nghiệm rõ ràng, thành hiệu 成效 đã thành hiệu rồi. +捕 bǔ bộ① Bắt, tới thẳng nhà kẻ có tội mà bắt gọi là đãi 逮, lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ 捕. +捓 yé gia① Cũng như chữ gia 揶. +捐 juān quyên① Bỏ, như quyên quán 捐舘 bỏ chỗ ở, nghĩa là chết. ② Trừ bỏ đi, như quyên trừ nhất thiết 捐除一切 nhất thiết trừ bỏ hết. ③ Giúp riêng. ④ Quyên, nộp tiền cho nhà nước ban chức tước cho gọi là quyên. Ðem tiền cúng vào việc nghĩa gì cũng gọi là quyên. ⑤ Thuế quyên. ⑥ Cái vòng xe. +捏 niē niết① Nắm nặn, nắm đất gọi là niết. ② Cùng co kéo phụ hội với nhau cũng gọi là niết. Tục viết là 揑. +捎 shāo sao, siếu① Lướt qua, phẩy qua. ② Trừ sạch. ③ Một âm là siếu. Gửi đồ. +捍 hàn hãn① Giữ gìn. ② Tợn, cùng nghĩa với chữ hãn 悍. +捌 bā bát① Phá, chia. ② Tám. Tục mượn dùng như chữ bát 八. +捋 lè loát① Gỡ lấy, vạch lấy. Lấy tay gỡ từng cái gọi là loát. ② Vuốt. +捉 zhuō tróc① Nắm chặt. ② Bắt, bắt ép. +捆 kǔn khổn① Ghép chặt. ② Trói. +捃 jùn quấn① Nhặt nhạnh, nguyên viết là 攈. +挾 xié hiệp, tiệp① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp. ② Gắp. ③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 cậy sang, vv. ④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng. ⑤ Ðũa. ⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật 挾日 mười ngày. +挽 wǎn vãn① Kéo lại, như vãn hồi 挽回 xoay lại, vãn lưu 挽留 kéo giữ lại, v.v. ② Lời vãn. Lời viếng thương kẻ chết gọi là vãn ca 挽歌. Xem chữ vãn 輓. +挼 nuò noa① Bóp, nắn. +挺 tǐng đĩnh① Trội cao, như thiên đĩnh chi tư 天挺之資 tư chất trời sinh trôi hơn cả các bực thường. ② Thẳng. ③ Không chịu khuất tất cũng gọi là đĩnh. ④ Ðộng. ③ Sinh ra. ⑥ Khoan. ⑦ Dắt dẫn. +挹 yì ấp① Rót, như áp bỉ chú thử 挹彼注此 rót cái này vào chút kia. ② Lui, nén đi. +挱 suō sa① Sờ, xát, xoa, bóp. +振 zhèn chấn, chân① Cứu giúp, cùng một nghĩa như chữ chẩn 賑. ② Nhấc lên, như chấn tác tinh thần 振作精神 phấn chấn tinh thần lên. ③ Chấn chỉnh. ④ Nhấc, như uy chấn thiên hạ 威振天下 oai nhất thiên hạ. ⑤ Thu nhận. ⑥ Thôi, dùng lại. ⑦ Một âm là chân. Chân chân 振振 dày dặn, đông đúc tốt tươi. +挫 cuò toả① Bẻ. ② Thất bại nhỏ gọi là toả. ③ Âm điệu rời rạc cũng gọi là toả. ④ Khuất nhục. +挪 nuó na① Vê vắt. ② Dịch. Lấy khoản này đem dùng về việc kia gọi là na. +挨 āi ai, ải① Ðun đẩy. ② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả 挨打. Có khi đọc là ải. +栢 bó bách① Tục dùng như chữ bách 柏. +校 xiào giáo, hiệu, hào① Cái cùm chân. ② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành. ③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật. ④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại. ④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học. ⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校. ⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở. +栟 bīng kiên① Cái kèo cầu, cái gỗ bắc ngang trên cột để đỡ mái. +栞 kān san① Cũng như chữ san 刊. +栝 guā quát① Cây quát, tức là cây cối. +栗 lì lật① Cây lật (cây dẻ) nhân nó ăn được. ② Kính ghín, sợ hãi, như sử dân chiến lật 使民戰栗 khiến dân sợ run. ③ Bền chặt, gỗ lật dắn lắm, cho nên vật gì bền chắc gọi là thận lật 縝栗. +栖 qī tê, thê① Ðậu (chim đậu). ② Phàm vật gì dừng lại nghỉ đều gọi là tê. ③ Tê tê 栖栖 ngơ ngác, vội vã. Ta quen đọc là chữ thê. +栓 shuān xuyên① Cái then cửa, cái chốt cửa. Tục gọi cái nút chai là xuyên. +挐 rú noa, nư① Dắt dẫn. ② Một âm là nư. Cầm. ③ Dắt. +挈 qiè khiết, khế① Mang, xách. ② Ðặc biệt. ③ Một âm là khế. Cùng nghĩa với chữ khế 契. ④ Thiếu. +拽 yè duệ① Cũng như chữ duệ 曳. +拳 quán quyền① Nắm tay lại. ② Nhỏ bé, như quyền thạch 拳石 hòn đá con. ③ Quyền quyền 拳拳 chăm chăm giữ lấy (khư khư). ④ Nghề cuồn, một môn võ đánh bằng chân tay không. +拚 pàn phan① Lật lại, cùng nghĩa như chữ phiên 翻. +扇 shàn phiến, thiên① Cánh cửa. ② Cái quạt. ③ Một âm là thiên. Quạt mát, cùng nghĩa như chữ 煽. +扆 yǐ ỷ① Phủ ỷ 斧扆 cái chắn gió ở cửa hình như cái búa. +悅 yuè duyệt① Ðẹp lòng, vui thích. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦悅乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư? +悄 qiǎo tiễu, thiểu① Lo. ② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ 悄然而去 lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu. +悃 kǔn khổn① Chí thuần nhất, như khổn khoản 悃欵 khẩn khoản, khăng khăng. ② Khổn phức vô hoa 悃愊無華 thực thà không phù hoa. ③ Nỗi lòng, tự xưng chí mình gọi là hạ khổn 下悃 hay ngu khổn 愚悃, v.v. +息 xī tức① Hơi thở, mũi thở ra hít vào một lượt gọi là nhất tức 一息. Thở dài mà than thở gọi là thái tức 太息. ② Nghỉ, như hưu tức 休息 nghỉ ngơi, an tức 安息 yên nghỉ, v.v. ③ Con cái, con trai con gái còn bé gọi là nhược tức 弱息. ④ Lãi. Tiền vốn gọi là mẫu 母, số lãi ở tiền vốn ra gọi là tức 息. ⑤ Thôi. ⑥ Yên ủi. +恭 gōng cung① Cung kính. Sự kính đã tỏ lộ ra ngoài gọi là cung. +恩 ēn ân① Ơn. yêu mà giúp đỡ mà ban cho cái gì gọi là ân. ② Cùng yêu nhau. Như ân tình 恩情, ân ái 恩愛 đều nói về sự vợ chồng yêu nhau cả. +恧 nv̀ nục① Hổ thẹn. Bây giờ hay dùng làm lời hình dung. Như nục nhiên 恧然 bẽn lẽn. +恥 chǐ sỉ① Xấu hổ. ② Lấy làm hổ thẹn. ③ Làm nhục. +恣 zì tứ, thư① Phóng túng, tự ý làm láo không kiêng nể gì gọi là tứ. ② Một âm là thư. Thư tuy 恣睢 trợn mắt nhìn người. +恡 lìn lận① Cũng như chữ 吝. +恝 jiá kiết① Quên bẵng, coi thường, gặp sự buồn cũng coi thường không lấy làm buồn gọi là kiết. +恚 hùi khuể① Tức giận, bảo người ta không nghe mang lòng tức giận gọi là khuể. +恙 yàng dạng① Bệnh xoàng. ② Việc gì, như hỏi thăm ai thì nói vô dạng 無恙 không việc gì chứ? +恕 shù thứ① Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đứng bắt người phải chịu gọi là thứ. ② Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ. +恐 kǒng khủng, khúng① Sợ. ② Doạ nạt. ③ Một âm là khúng. E ngại, lo đến việc ngoài ý tưởng đều gọi là khúng. +恁 rèn nhẫm① Nghĩ, nhớ. ② Như thế. +徒 tú đồ① Ði bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn 公徒三萬 bộ binh nhà vua tam vạn. Xe của vua đi cũng gọi là đồ. như đồ ngự bất kinh 徒御不驚 Xe vua chẳng sợ. ② Lũ. Như thực phồn hữu đồ 實繁有徒 thực có lũ đông. Ðời xưa có quan tư đồ 司徒 chủ về việc coi các dân chúng. ③ Học trò. Như phi ngô đồ dã 非吾徒也 không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ 徒弟, đồng đảng là đồ đảng 徒黨 đều do nghĩa ấy. ④ Không, đồ thủ 徒手 tay không. ⑤ Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính 徒善不足以為政 những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ 徒自苦耳 những chỉ tự làm khổ thôi vậy. ⑥ Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có kí và tội đồ không có kí, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy. +徑 jìng kính① Lối tắt. ② Thẳng. Như trực tình kính hành 直情徑行 tình thẳng thẳng bước. ③ Ðo xem hình tròn lớn bé bao nhiêu gọi là kính. Ðường thẳng gọi là trực kính 直徑, một nửa gọi là bán kính 半徑. ④ Ði. ⑤ Bèn, cùng nghĩa với chữ kính 竟. +徐 xú từ① Ði thong thả. ② Chầm chậm từ từ. Như thanh phong từ lai 清風徐來 gió thanh từ từ lại. ③ Tên đất. +彬 bīn bân① Có văn hoá có mộc mạc hoàn toàn hợp cách gọi là bân hay bân bân 彬彬 hoàn hảo. +彫 diāo điêu① Chạm trổ. ② Tàn rạc, như nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã 然後知松栢之後彫也 vậy sau biết cây thông cây bách chưng rạc sau vậy. +彪 biāo bưu① Vằn con hổ. Văn vẻ. ② Con hổ con. +彩 cǎi thải, thái① Tia sáng. ② Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải 得彩. Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu 彩票. Ta quen đọc là thái. +彧 yù úc① Có văn vẻ. ② Úc úc 彧彧 tốt tươi. +彖 tuàn thoán① Lời thoán, trong kinh Dịch mỗi quẻ có một đoạn bàn gộp nghĩa cả toàn thể một quẻ gọi là lời thoán. +弱 ruò nhược① Yếu, suy. ② Tuổi còn nhỏ gọi là nhược. Hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, nay thường gọi các người tuổi trẻ là nhược quán. ③ Mất, như hựu nhược nhất cá 又弱一个 lại mất một cái. +庭 tíng đình, thính① Sân trước. ② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭. ③ Thẳng tuột. ④ Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭. +庬 páng mang① Ðầy đủ. ② Lẫn lộn tạp nhạp. +庫 kù khố① Cái kho. Chỗ để chứa đồ binh khí của nhà nước. Chỗ để đồ cũng gọi là khố. +座 zuò toạ① Ngôi, toà. Chỗ để ngồi gọi là toạ. ② Cái giá để đồ đạc cũng gọi là toạ. Cho nên một bộ đồ gọi là nhất toạ 一座. +師 shī sư① Nhiều, đông đúc, như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ to rộng và đông người. ② Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư. ③ Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa 師範教科 khoá dạy đạo làm thầy. ④ Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như hoạ sư 畫師, thầy vẽ. ⑤ Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 đắp đổi cùng bắt chước. ⑥ Người trùm, như bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc, v.v. +帨 shùi thuế① Cái khăn tay. +席 xí tịch① Cái chiếu. ② Nhờ, nhân vì. Như tịch tiền nhân chi dư liệt 席前人之餘烈 nhờ chưng nghiệp thừa của người trước. ③ Chỗ ngồi, ngày xưa giải chiếu xuống đất mà ngồi nên gọi chỗ ngồi là tịch. ④ Ngày xưa giải chiếu để làm việc nên gọi chức vụ là tịch, như hình tịch 刑席, người bàn giúp về việc hình danh. ⑤ Bao quát, như tịch quyển thiên hạ 席卷天下 cuốn sách cả thiên hạ. +差 chà soa, si, sai, sái① Sai nhầm. ② Một âm là si. Thứ, không đều, như đẳng si 等差 lần bực, sâm si 參差 so le, v.v. ③ Lại một âm là sai. Sai khiến. Ta quen đọc là chữ sai cả. ④ Lại một âm nữa là sái. Chút khác, bệnh hơi bớt gọi là tiểu sái 小差. Tục thông dụng làm chữ sái 瘥. +峽 xiá hạp, giáp① Chỗ mỏm núi thè vào trong nước gọi là hạp. ② Ðịa hạp 地峽 eo đất, chỗ hai bể thông nhau gọi là hải hạp 海峽. Có nơi đọc là chữ giáp. +峻 jùn tuấn① Cao, như tuấn lĩnh 峻嶺 đỉnh núi cao. ② Lớn, như khắc minh tuấn đức 克明峻德 hay làm sáng đức lớn. ③ Sắc mắc, nghiêm ngặt. +島 dǎo đảo① Bãi bể, cái cù lao, trong bể có chỗ đất cạn gọi là đảo. +峴 xiàn hiện① Tên núi. +峯 fēng phong① Ngọn núi. ② Cái bướu. +峭 qiào tiễu① Chót vót, chỗ núi cao chót vót chơm chởm gọi là tiễu bích 峭壁. ② Tính nóng nẩy. +峪 yù dục① Gia dục quan 嘉峪關 cửa ô Gia-dục. +峨 é nga① Cao, như nga quan bác đái 峨冠博帶 mũ cao đai rộng. ② Nga mi 峨嵋 núi Nga-mi. +屙 ē a① Ði ỉa. +展 zhǎn triển① Giải, mở. Bóc mở ra gọi là triển. ② Khoan hẹn, như triển kì 展期 khoan cho thêm hẹn nữa. ③ Thăm, như triển mộ 展墓 viếng thăm mộ. ④ Xem xét. ⑤ Ghi chép. ⑥ Thành thực. ⑦ Hậu, ăn ở trung hậu. +屑 xiè tiết① Mạt vụn, như thiết tiết 鐵屑 mạt sắt. ② Vụn vặt. ③ Thèm, như bất tiết 不屑 chẳng thèm. ④ Sạch. ⑤ Khinh thường. +屐 jī kịch① Cái guốc gỗ. +悟 wù ngộ① Tỏ ngộ, biết. Trong lòng hiểu thấu gọi là ngộ, đọc sách hiểu được ý hay gọi là ngộ tính 悟性. ② Mở, bảo cho người biết tỉnh lại không mê muội nữa. +悞 wù ngộ① Có khi dùng như chữ ngộ 誤. +悝 kūi khôi, lí① Tên người. ② Một âm là lí. Lo, buồn. +悛 quān thuân① Ðổi lỗi, chừa. +悚 sǒng tủng① Sợ. +悖 bèi bội① Trái lẽ. ② Cùng nghĩa với chữ bột 勃. +悔 hǔi hối, hổi① Hối hận, biết lỗi mà nghĩ cách đổi gọi là hối. Phàm sự gì đã ấn định rồi mà lại định đổi làm cuộc khác cũng gọi là hối. ② Quẻ hối, tên một quẻ trong kinh Dịch. ③ Một âm là hổi. xấu, không lành. Tục gọi sự không tốt lành là hổi khí 悔氣 là do nghĩa ấy. +悒 yì ấp① Áy náy, lo, như ấp ấp bất lạc 悒悒不樂 áy náy chẳng vui. +悍 hàn hãn① Mạnh tợn. ② Hung tợn. ③ Ương bướng tự dụng gọi là hãn nhiên bất cố 悍然不顧. +悌 tì đễ① Khải đễ 愷悌 vui vẻ dễ dàng. ② Thuận, biết đạo xử với anh gọi là đễ'. +尅 kè khắc① Cũng như chữ khắc 剋. +宼 kòu khấu① Tục dùng như chữ khấu 寇. +容 róng dong① Bao dong chịu đựng. Như hưu hưu hữu dong 休休有容 lồng lộng có lượng bao dong, nghĩa là khí cục rộng lớn bao dong cả được mọi người. Cái vật gì chứa được bao nhiêu gọi là dong lượng 容量. ② Nghi dong (dáng dấp). ③ Lời nói giúp lời, như vô dong 無容 không cần. ④ Nên, như dong hoặc hữu chi 容或有之. +宸 chén thần① Cái nhà ở rất sâu (thâm cung). ② Ngày xưa gọi nhà vua ở là thần. Như phong thần 楓宸, đan thần 丹宸, tử thần 紫宸 vì nhà Hán trong cung đền vua hay trồng cây phong, cứ đến lúc có sương thì là nó đỏ, nên gọi cung vua đều ngụ ý màu đỏ cả. +家 jiā gia, cô① Ở. ② Chỗ ở (nhà). ③ Vợ gọi chồng là gia 家, cũng như chồng gọi vợ là thất 室. ④ Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng 家長 người chủ nhà, gia nhân 家人 người nhà, v.v. ④ Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia 文學家, nhà văn học, chính trị gia 政治家 nhà chính trị, v.v. ⑤ Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ 家父 cha tôi, gia huynh 家兄 anh tôi, v.v. ⑥ Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm 家禽 giống chim nuôi trong nhà, gia súc 家畜 giống muông nuôi trong nhà. ⑦ Một âm là cô, cũng như chữ cô 姑. Thái cô 太家 tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu 班昭 vợ Tào Thế Húc 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô 曹太家. +宵 xiāo tiêu① Ðêm, như trung tiêu 中宵 nửa đêm. ② Nhỏ bé, kẻ tiểu nhân gọi là tiêu nhân 宵人. +宴 yàn yến① Yên nghỉ. ② Thết, ăn yến. Lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến. ③ Vui. +害 hài hại, hạt① Hại, như di hại vô cùng 貽害無窮 để hại không cùng. ② Làm hại, như hại thời 害時 nghĩa là làm hại mùa làm ruộng. ③ Ghen ghét, như tâm hại kì năng 心害其能 lòng ghen ghét người tài, như mưu hại 謀害 mưu toan làm hại, hãm hại 陷害 hãm hại người ta vào nơi túng cực, v.v. ④ Chỗ đất trọng yếu gọi là nơi yếu hại 要害 nghĩa là giữ một chỗ ấy là chẹn hết lối sống của người. ⑤ Một âm là hạt. Nào, sao. Như hạt can hạt phủ 害澣害否 cái nào giặt cái nào không. +宰 zǎi tể① Chúa tể, như tâm giả đạo chi chủ tể 心者道之主宰 tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể 胸無主宰 như sách Sử kí nói tể chế vạn vật 宰制萬物 nghĩa là làm chúa cai trị hết các loài. ② Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰, v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể 冉求為季氏宰 (Luận ngữ 論語) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể 邑宰. ③ Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân 陳平宰肉 甚均 Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể 屠宰 cũng là theo nghĩa đó. +宮 gōng cung① Cung, nhà xây tường cao mà trên uốn cong xuống gọi là cung. Nhà của vua ở và nhà để thờ thần đều gọi là cung. ② Ngày xưa gọi trong nhà vua là cung cả. Như bà hoàng hậu gọi là chính cung 正宮, các phi tần gọi là lục cung 六宮, thái tử gọi là trừ cung 儲宮 hay đông cung 東宮, các hầu gái ở trong cung gọi là cung nữ 宮女, ăn mặc lối trong cung gọi là cung trang 宮裝, v.v. ③ Tiếng cung, một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽. ④ Hình cung, ngày xưa, ai phạm tội dâm, con trai cắt dái, con gái giam trong cung gọi là cung hình 宮刑. ⑤ Phép làm lịch lấy ba mươi độ làm một cung, tức là lấy một phần trong 12 phần quanh khắp vậy. +宦 huàn hoạn① Làm quan, ra làm quan gọi là du hoạn 游宦. ② Hầu hạ, đem thân hầu hạ người gọi là hoạn như hoạn nữ 宦女 con hầu, hoạn quan 宦官 quan hầu trong, v.v. Tự thiến mình đi để vào hầu trong cung gọi là hoạn quan. +孫 sūn tôn, tốn① Cháu. ② Vật gì tái sinh cũng gọi là tôn, như đạo tôn 稻孫 lúa tái sinh (lúa trau). ③ Một âm là tốn. Nhún nhường. +孩 hái hài① Trẻ con cười, bây giờ đều gọi trẻ bé là hài. +娩 miǎn vãn, miễn① Uyển vãn 婉娩 thùy mị, tả cái nét con gái nhu thuận. ② Một âm là miễn. Ðàn bà đẻ con gọi là phân miễn 分娩. +娥 é nga① Tốt đẹp, cho nên con gái hay đặt tên là nga. +娣 dì đễ, đệ① Em gái, đời xưa chị cả đi lấy chồng cho em đi bồi gọi, là đễ. ② Một âm là đệ. Vợ anh gọi là tự phụ 姒婦, vợ em gọi là đệ phụ 第婦. +娠 shēn thần① Chửa, đàn bà có mang đã đủ hình thể gọi là thần. +娟 juān quyên① Xinh đẹp, tả cái dáng đẹp của người, như quyên quyên 娟娟, thiền quyên 嬋娟, v.v. +娜 nuó na① A na 婀娜 mũm mĩm, dáng đẹp mềm mại. +娛 yú ngu① Vui. +娘 niáng nương① Nàng, con gái trẻ tuổi gọi là nương tử 娘子 hay cô nương 姑娘 cô nàng. ② Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương 孃. ③ Tiếng gọi tôn các bà, như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương 娘娘. Tục thường gọi đàn bà là đại nương 大娘. +娓 wěi vỉ① Vỉ vỉ 娓娓 ý vị liền nối không dứt gọi là vỉ vỉ, như vỉ vỉ khả thính 娓娓可聽 nói giang giảng nghe thích lắm. +娑 suō sa① Bà sa 婆娑 dáng múa loà xoà, dáng đi lại lật đật. ② Sa bà thế giới 娑婆世界. Sa-bà là dịch âm tiếng Phạm, trong kinh Phật gọi là cõi đời ta ở là cõi Sa-bà, nghĩa là cõi đời phải chịu nhiều phiền não. +娌 lǐ lí① Trục lí 妯娌 chị em dâu. +娉 pīng phinh① Phinh đình 娉婷 dáng đẹp, mặt đẹp. +奚 xī hề① Ðứa ở. ② Lời ngờ hỏi, nghĩa là sao thế? Như tử hề bất vi chính 子奚不為政 người sao chẳng làm chính. +奘 zàng trang① To lớn. ② Tên người, đời Ðường có ngài Huyền-trang pháp sư. +套 tào sáo① Phàm vật gì chập chùng đều gọi là sáo. Một bộ quần áo gọi là nhất sáo 一套. Chén nhỏ để lọt vào trong chén to được gọi là sáo bôi 套杯. ② Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Như bút sáo 筆套 thắp bút. ③ Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo 落套 giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo 脫套 nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục. ④ Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo, như sáo ngữ 套語 câu nói đã thành lối. ⑤ Chỗ đất cong cũng gọi là sáo, như hà sáo 河套 khúc sông cong. +夏 xià hạ, giạ, giá① Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè. ② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi. ③ To lớn, như giạ ốc 夏屋 nhà to. ④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.) ⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏. ⑥ Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả. +埕 chéng trình① Cái hũ. +埔 pǔ bộ① Tên đất. +埒 lèi liệt① Cái tường xây quanh kho. ② Ngang hàng. Như tương liệt 相埒 bằng đẳng (ngang hàng). ③ Bờ cõi. ④ Mạch suối, đầu ngọn suối. +埏 yán duyên① Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓, bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏. ③ Một âm là giai. Bậc. +城 chéng thành① Cái thành, ở trong gọi là thành 城 ở ngoài gọi là quách 郭. ② Ðắp thành. +埋 mái mai① Chôn, đám ma chôn không hợp lễ gọi là mai. ② Vùi xuống đất. ③ Che lấp. +埄 péng bổng, đãng, canh① Bụi mù. Tục đọc là chữ canh. Như sơn than đãng canh 山 灘蕩埄 ven núi đất hoang (chỗ ruộng thuế nhẹ hơn). +埃 āi ai① Bụi, gió thổi cát bay gọi là ai. +埂 gěng canh① Cái hố nhỏ. ② Ðiền canh 田埂 thửa ruộng. +垻 bà bá① Cũng như chữ bá 壩. +圅 hán hàm① Tục dùng như chữ hàm 函. +唘 qǐ khải① Tục dùng như chữ khải 啟. +唕 zào tạo① La tạo 羅唕 dức lác rầm rĩ. +唐 táng đường① Nói khoác, nói không có đầu mối gì gọi là hoang đường 荒唐, không chăm nghề nghiệp chính đính cũng gọi là hoang đường. ② Họ Ðường. Vua Nghiêu họ là Ðào-Ðường, cách đây chừng 4250 năm, Lí Uyên lấy nước của nhà Tùy, cũng gọi là nhà Ðường, cách đây chừng 1330 năm. ③ Nước Ðường. ④ Nước Tầu, đời nhà Ðường đem binh đánh chận các nơi, nên người nước ngoài mới gọi nước tầu là nước Ðường, người tầu cũng vẫn tự xưng là người Ðường. +唏 xī hí, hi① Sụt sịt, thương mà không khóc gọi là hí. ② Một âm là hi, cùng nghĩa như chữ 欷. +唉 āi ai① Lời than thở về sự đáng ghét. Như ta nói chào ồi!. +唈 yì ấp① Ô-ấp 嗚唈 ngắn hơi (thở hổn hển). +唇 chún thần① Tục dùng như chữ thần 脣. +唆 suō toa① Xuýt làm, xúi làm, như toa tụng 唆訟 xúi kiện. +唄 bài bái① Tiếng Phạm, nghĩa là chúc tụng. Bên Tây-vực có cây Bái-đa, nhà Phật dùng lá nó viết kinh gọi là bái diệp 唄葉, cũng gọi là Bái-đa-la. ② Canh, tăng đồ đọc canh tán tụng các câu kệ gọi là bái tán 唄讚. +唁 yàn nghiễn① Hỏi thăm. Hỏi thăm người sống gọi là nghiễn. +哿 gě cả, khả① Khả. Ta quen đọc là chữ khả. +哽 gěng ngạnh① Nghẹn. Nức nở không khóc ra tiếng gọi là ngạnh yết 哽咽. +哼 hēng hanh① Tiếng đau đớn rên rỉ. +哺 bǔ bộ① Mớm (chim mẹ mớm cho chim con). ② Nhai. +哲 zhé triết① Khôn, người hiền trí gọi là triết, như tiên triết 先哲, tiền triết 前哲 nghĩa là người hiền trí trước. +哮 xiāo hao① Gầm hét, tiếng thú dữ phát khùng kêu gào. ② Hao suyễn 哮喘 bệnh hen. +哭 kū khốc① Khóc to. +哩 lī lí① Tiếng đệm cuối câu nói, nhà Nguyên hay dùng. ② Dặm nước Anh (mile). Mỗi dặm Anh là 5029 thước, một tấc Tầu. +哨 shào tiếu, tiêu, sáo① Méo miệng. Cũng đọc là tiêu. ② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi. ③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨. +哦 é nga① Ngâm nga. +哥 gē ca① Anh, em gọi anh là ca. +員 yuán viên, vân① Số quan, như thiết quan nhược can viên 設官若干員 đặt ngần này viên quan. ② Bức viên 幅員 cõi đất rộng hẹp. Tục quen viết là 貟. ③ Một âm là vân, cùng nghĩa như chữ vân 云. +原 yuán nguyên① Cánh đồng. Chỗ đất bằng phẳng gọi là nguyên. Như bình nguyên 平原 đồng bằng, cao nguyên 高原 đồng cao, v.v. Nơi đất ở giữa cả nước gọi là trung nguyên 中原. ② Nơi tha ma, cửu nguyên 九原 chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng làm chữ gọi nơi tha ma là bởi cớ đó. ③ Gốc, đại nguyên 大原 gốc lớn. Tục gọi ông quan đã đi là nguyên nhậm quan 原任官 nghĩa là ông quan nguyên đã cai trị trước. ④ Suy nguyên, suy cầu cho biết tới cái cớ nó như thế nào gọi là nguyên. Như nguyên cáo 原告 kẻ tố cáo trước, nguyên chất 原質 vật chất thuần tuý không thể phân tách ra được, nguyên lí 原理 chân lí lúc nguyên thuỷ, nguyên tử 原子 cái phần của vật chất rất nhỏ, rất tinh, nguyên thuỷ yếu chung 原始要終 suy cùng cái trước, rút gọn cái sau, v.v. ⑤ Tha tội, nghĩa là suy đến cỗi nguồn chân tình có thể tha thứ được. +厝 cuò thố, thác① Ðể, như tích tân thố hoả 積薪厝火 chứa củi để gần lửa, nói ví như ở vào nơi nguy hiểm cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà vậy. ② Quàn. Người chết chưa kịp chôn còn quàn một chỗ gọi là thố. ③ Một âm là thác, cùng nghĩa với chữ 錯 (đá mài). +匪 fěi phỉ① Chẳng phải. ② Tập làm sự bất chính. Như thổ phỉ 土匪 giặc cỏ, phỉ loại 匪類 đồ bậy bạ, v.v. +勑 lài lai① Cũng như chữ 徠. Có khi mượn dùng như chữ 敕. +勉 miǎn miễn① Cố sức. ② Gắng gỏi, như miễn lệ 勉勵 gắng gỏi cho người cố sức làm. +剛 gāng cương① Cứng, bền. Cố chấp không nghe ai can gọi là cương phức 剛愎. ② Vừa gặp, như cương phùng 剛逢 vừa gặp, cương quá 剛過 vừa qua. +剚 zì chí, tứ① Cắm dao, cũng đọc chữ tứ. +剗 chǎn sản① Chẻ, vót. +剖 pōu phẩu① Phanh ra, như phẩu giải 剖解 mổ sả. ② Phân tách rõ ràng, như phẩu minh 剖明 tách rõ nguyên uỷ của một sự gì. +剕 fèi phí① Chặt chân, một hình pháp ngày xưa. +剔 tī dịch① Gỡ, xé. ② Chọn, nhặt. Trong một số nhiều đồ, chọn lấy cái tốt còn cái hư hỏng bỏ đi gọi là dịch trừ 剔除. +剡 yǎn diệm① Sắc nhọn. +剟 duō xuyết① Ðâm, xiên. +剞 jī kỉ, ỷ, kì① Kỉ quyết 剞劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết. ② Một âm là kì cũng nghĩa như trên. Tục quen đọc là ỷ. +剝 bō bác① Bóc, gọt, như bác đoạt 剝奪 bóc lột. ② Lột, như bác bì 剝皮 lột da, bác y 剝衣 lột áo, v.v. ③ Vận xấu, như kiển bác 蹇剝 vận rủi. ④ Vận tải hoá vật cũng gọi là bác, như bác thuyền 剝船 thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn 剝岸 bờ bến. ④ Ðập xuống. +剜 wān oan① Khoét. +凍 dòng đống① Nước đông, nước đá. ② Phàm chất lỏng đông lại tục cũng gọi là đống. ③ Thường đá mỏ trong suốt cũng gọi là đống. ④ Rét, như đống nỗi 凍餒 đói rét. +凌 líng lăng① Lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ lớp kia gọi là lăng. +凋 diāo điêu① Tàn, rạc, như điêu linh 凋零 rời rạc tan tác. Có khi viết là điêu 凋 hay 彫. +凊 qìng sảnh① Mát, như đông ôn hạ sảnh 冬溫夏凊 mùa đông ấm áp mùa hè quạt mát. +凉 liáng lương① Tục dùng như chữ 涼. +凈 jìng tịnh① Tục dùng như chữ 淨. +凇 sōng tùng① Khi rét đọng lại như hạt châu gọi là tùng. Về phía bắc hay có, họ gọi là vụ tùng 霧凇. +准 zhǔn chuẩn① Ðịnh đúng. ② So sánh, như luật chuẩn đạo luận 律准盜論 cứ luật cũng cho như ăn trộm. ③ Chuẩn cho. ④ Cứ, như chuẩn mỗ bộ tư hành 准某部咨行 cứ như bản tư văn bộ mỗ. Chữ chuẩn 准 tục vẫn dùng như chữ chuẩn 準. +凄 qī thê① Tục dùng như chữ 淒. +凂 měi mỗi① Tục dùng như chữ 浼. +冥 míng minh① Chốn u minh. Chỗ mù mịt không có ánh sáng, như minh trung 冥中 trong chốn u minh. Tục cho là chỗ người chết ở, vì thế nên ngày sinh nhật kẻ đã chết gọi là minh thọ 冥壽, đồ mã gọi là minh khí 冥器, v.v. ② Ngu tối. ③ Man mác, như thương minh 蒼冥, hồng minh 鴻冥 đều là nói chỗ trời cao xa man mác mắt không trông thấu. ④ Nghĩ ngầm, như minh tưởng 冥想 tưởng ngầm, nghĩ thấu nơi sâu xa. +冤 yuān oan① Oan khuất. ② Oan thù, như oan gia 冤家 kẻ cừu thù. +冢 zhǒng trủng① Mồ cao, mả đắp cao gọi là trủng. Bây giờ thường dùng chữ trủng 塚. ② Nhớn, như trủng tử 冢子 con trưởng, trủng tể 冢宰 quan coi cả trăm quan, tức là quan Tể tướng. +冕 miǎn miện① Mũ miện. Từ quan đại phu trở lên được đội mũ miện. +冔 xǔ hu① Cái mũ hu. Thứ mũ miện đời nhà Anh. +冓 gòu cấu① Trung cấu 中冓 trong cung kín. Kinh Thi có câu: Trung cấu chi ngôn 中冓之言 lời nói trong phòng kín, vì thế nên việc bí ẩn trong chỗ vợ chồng trong nhà gọi là trung cấu. +冀 jì kí① Châu Kí, thuộc tỉnh Hà Nam nước Tầu bây giờ. ② Muốn, như hi kí 希冀 mong mỏi. +兼 jiān kiêm① Gồm, như kiêm quản 兼管 gồm coi, kiêm nhân 兼人 một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết là ??. +党 dǎng đảng① Giống Ðảng, tức là giống Ðường-cổ giặc bây giờ, chính là chữ đảng 黨. +倮 luǒ khoã① Trần trục, người không mặc quần áo là khoã thân 倮身. +倭 wēi uy, oa, nuỵ① Uy trì 倭遲 xa thăm thẳm. ② Một âm là oa. Lùn, người Nhật bản thấp bé nên xưa gọi là oa nhân 倭人. Tục quen đọc là chữ nuỵ. +倬 zhuō trác① Rõ rệt, lớn lao. +倫 lún luân① Thường, như luân lí 倫理 cái đạo thường người ta phải noi theo. ② Loài, bực, như siêu quần tuyệt luân 超群絕倫 tài giỏi hơn cả các bực. +倪 ní nghê① Bé nhỏ, trẻ con gọi là nghê. ② Chia cõi, như đoan nghê 端倪 mối khoé (nói chỗ chia rõ đầu mối mánh khoé của một sự gì). +倩 qiàn thiến, sai① Xinh đẹp, như xảo tiếu thiến hề 巧笑倩兮 khéo cười tươi đẹp làm sao. ② Rể, như muội thiến 妹倩 em rể, điệt thiến 姪倩 cháu rể. ③ Một âm là sai . Mượn thay như sai đại 倩代 nhờ người đó thay hộ. +倨 jù cứ① Ngông láo. +倦 juàn quyện① Mỏi mệt. +倥 kōng không① Không đồng 倥侗 vội vàng sấp ngửa. +値 zhí trị① Cầm, như trị kì lộ vũ 値其鷺羽 cầm thửa cánh cò. ② Ðang, như trị niên 値年 đang năm, trị nhật 値日 đang ngày, nghĩa là phải làm mọi việc năm ấy, ngày ấy vậy. ③ Ðánh giá (giá tiền với đồ xứng đáng nhau). ④ Gặp. +倣 fǎng phỏng① Bắt chước, cũng viết là phỏng 仿. +倢 jié tiệp① Cũng như chữ 婕. +倡 chàng xướng, xương① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là hoạ 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡. ② Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát. ③ Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖. +借 jiè tá① Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá. ② Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá. +倜 tì thích① Thích thảng 倜儻 lỗi lạc, không ai bó buộc được. +倚 yǐ ỷ① Nhân, như hoạ hề phúc sở ỷ 禍兮福所倚 vạ kia là cái nhân sinh ra phúc. ② Dựa, ngồi nằm dựa vào cái gì, hay để cái gì ghé vào cái gì, đều gọi là ỷ, như trác ỷ 卓倚 cái đẳng dựa, ỷ kỉ 几倚 ghế dựa. ③ Cậy, như ỷ thế lăng nhân 倚勢陵人 cậy thế lấn người. +候 hòu hậu① Dò ngóng, như vấn hậu 問候 tìm hỏi thăm bạn, trinh hậu 偵候 dò xét, đều là cái ý nghĩa lặng đợi dò xét cả. ② Chực, như đẳng hậu 等候 chờ chực. ③ Khí hậu. Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là một hậu, ba hậu là một khí tiết, vì thế nên tóm gọi thì tiết trời là khí hậu 氣候, tiết hậu 節候, v.v. ④ Cái tình trạng của sự vật gì cũng gọi là hậu, như hoả hậu 火候 thế lửa, chứng hậu 症候 tình thế, chứng bệnh. +倘 tǎng thảng① Ví, như thảng sử 倘使 ví khiến. +倖 xìng hãnh① May, như kiểu hãnh 僥倖 cầu may. Cũng cùng nghĩa như chữ hạnh 幸 may. +倔 jué quật① Quật cường 倔強, cứng cỏi ương ngạnh. +倍 bèi bội① Gấp, như bội nhị 倍二 gấp hai, bội tam 倍三 gấp ba, v.v. ② Phản bội, là trái lại, như sư tử nhi bội chi 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay. +倌 guān quan① Quan nhân 倌人 chức bầy tôi nhỏ coi việc đóng xe ngựa cho vua. Tục gọi kẻ làm thuê cho nhà hàng cơm là đường quan 堂倌. +個 gè cá① Tục dùng như chữ  cá  箇. +倉 cāng thương, thảng① Cái bịch đựng thóc. ② Một âm là thảng. Như thảng thốt 倉猝 vội vàng hấp tấp. ③ Có khi dùng như chữ thương 滄, như thương hải 滄海 bể xanh. +倆 liǎ lưỡng① Kĩ lưỡng 伎倆 tài khéo, như kĩ lưỡng dĩ cùng 伎倆已窮 không còn tài khéo gì nữa. +倅 cùi thối, tốt① Chức phó, chức phó giúp việc quan chính gọi là thừa thối 丞倅. ② Một âm là tốt. Phép nhà Chu trăm người lính gọi là tốt. +倂 bìng tính① Cùng, đều. +倀 chāng trành① Lông bông, như trành trành vô sở tri 倀倀無所知 lông bông chẳng có đường lối nào. ② Ngày xưa bảo rằng hổ ăn thịt người, hồn người không biết đi đâu, lại theo con hổ, để đưa hổ về ăn thịt người khác, vì thế những kẻ giúp kẻ ác làm ác đều gọi là trành. +俾 bǐ tỉ① Khiến, như tỉ nhĩ xí nhi xương 俾爾熾而昌 khiến cho mày tốt mà thịnh. ② Theo, như võng bất xuất tỉ 罔不出俾 không ai không noi theo. +俺 ǎn yêm① Ta đây. +俸 fèng bổng① Bổng lộc. +俶 chù thục, thích① Mới, trước từ. ② Chỉnh tề, như thục trang 俶装 sắm sửa hành trang chỉnh tề. ③ Một âm là thích. Cũng nghĩa như chữ thích 倜, thích thảng 俶儻 lỗi lạc. +俵 biào biểu① Chia cho. Ta đem cái gì cho ai gọi là biếu, có lẽ cũng noi chữ này. +俳 pái bài① Bài ưu 俳優 phường chèo. +俱 jù câu① Ðều, như phụ mẫu câu tồn 父母俱存 cha mẹ đều còn. +俯 fǔ phủ① Cúi, như ngưỡng quan phủ sát 仰觀俯察 ngửa xem cúi xét. ② Lời kẻ dưới đối với người trên cũng gọi là phủ, như phủ sát 俯察 rủ lòng xét xuống, phủ duẫn 俯允 rủ lòng ưng cho, v.v. +倒 dǎo đảo① Ngã. ② Lộn, như đảo huyền 倒懸 treo lộn ngược lên. ③ Kiến thức không đúng gọi là đảo kiến 倒見, như thế gian không có gì là thường mà cho là thường mãi, thế là đảo kiến. +們 men môn① Bọn, như ngã môn 我們 bọn ta. +倏 shū thúc① Chợt, như thúc hốt 倏忽 chớp nhoáng, nói trong thời gian biến đổi quá nhanh không liệu kịp. +亳 bó bạc① Ðất Bạc, chỗ kinh đô vua Thang, ở tỉnh Hà Nam bên Tầu bây giờ. +乘 chéng thừa, thặng① Cưỡi, đóng, như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã 乘馬 nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới, nó chở mình, đều gọi là thừa, như thừa chu 乘舟 đi thuyền, thừa phù 乘稃 đi bè, v.v. ② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại. ③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa. ④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy. ⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe. ⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại. ⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v. +齒 chǐ xỉ① Răng. Mọc lúc nhỏ gọi là nhũ xỉ 乳齒 răng sữa, mọc lúc lớn gọi là vĩnh cửu xỉ 永乆齒 răng già. ② Tuổi. ③ Kể tuổi mà định trên dưới gọi là tự xỉ 序齒. ④ Kể. Kể làm người cùng bọn với mình gọi là xỉ 齒, không kể làm bọn với mình gọi là bất xỉ 不齒. ⑤ Vật gì xếp bày như hàm răng đều gọi là xỉ. Như cứ xỉ 鋸齒 răng cưa. ⑥ Lượng số tuổi ngựa cũng gọi là xỉ. +鼐 nài nãi① Cái đỉnh rất lớn. +鼏 mì mịch① Cái nắp đỉnh. ② Cái đậy đồ ăn, cái lồng bàn. ③ Phủ lên. +黎 lí lê① Ðen. Bách tính, dân chúng gọi là lê dân 黎民 nghĩa là kể số người tóc đen vậy. Cũng gọi là lê nguyên 黎元. ② Lê minh 黎明 tờ mờ sáng. ③ Họ Lê. +麾 hūi huy① Cờ đầu, cờ chỉ huy. Vọng huy nhi tiến, thính cổ nhi động 望麾而進,聽鼓而動 (Nam sử, Lương Vũ Ðế kỉ thượng 南史,梁武帝紀上) trông cờ đầu mà tiến lên, nghe trống mà động quân. ② Chỉ huy. Như huy quân 麾軍 chỉ huy quân. ③ Vậy. +麫 miǎn miến① Bột gạo. ② Tục dùng bột chế thành sợi dài cũng gọi là miến. +麩 fū phu① Trấu, vỏ hạt lúa tiểu mạch. +麄 cū thô① Tục dùng như chữ thô 麤. +麃 biāo tiêu, bào① Tiêu tiêu 麃麃 lực lưỡng, tả cái vẻ oai võ. ② Làm cỏ lúa. ③ Một âm là bào. Con nai. +鴈 yàn nhạn① Cũng như chữ nhạn 雁. +鴇 bǎo bảo① Chim bảo, giống như con mòng mà lang lổ, chân không có ngón sau. Ngày xưa bảo nó là giống rất dâm, cho nên gọi đĩ nhà thổ là bảo nhi 鴇兒, mẹ giầu, tú bà là bảo mẫu 鴇母. +鴆 zhèn chậm① Một loài chim rất độc, ngày xưa bảo lấy cánh nó khuấy vào rượu uống thì chết ngay. ② Rượu có chất độc. Như chậm độc 鴆酒 rượu độc. +鴂 juè quyết, quých① Ninh quyết 寧鴂 chim ninh quyết. ② Một âm là quých. Cùng nghĩa với chữ quyết 鵙. +鳸 hù hỗ① Chim hỗ. Nguyên là chữ hỗ 扈. +魴 fáng phường① Con cá phường, cá mè. +魯 lǔ lỗ① Ðần độn. Tư chất không được sáng suốt lanh lợi gọi là lỗ. ② Nước Lỗ 魯, thuộc vùng Sơn Ðông 山東 bây giờ. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư 何處聖賢松柏下,別城絃誦魯鄒餘 Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưu. +魨 tún đồn① Cá lợn bể. Còn có tên là hà đồn 河豚. Một thứ cá to hơn một thước, miệng bé bụng lớn, không có vẩy, lưng xanh đen mà có hoa lang lổ, bụng trắng, hễ có vật gì chạm đến nó thì nó phồng to như quả bóng, nổi lên mặt nước, thịt rất ngon, nhưng có chỗ độc lạ, thường thường ăn rồi chết ngay. +魅 mèi mị① Si mị 魑魅 loài yêu quái ở gỗ đá hoá ra. +魄 pò phách, thác, bạc① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách. ② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄. ③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy. ④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh. +魃 bá bạt① Thần đại hạn, thần nắng. +鬱 yù uất① Uất kết, uất tức, khí nó tụ không tan ra, hở ra gọi là uất. Như uất kết 鬱結 uất ức, uất muộn 鬱悶 bậm bực, v.v. Có khi viết là 欝.② Hôi thối. ③ Hơi xông lên, hơi nóng hun lên. ④ Uất kim 鬱金 cây nghệ. +髯 rán nhiêm① Tục dùng như chữ nhiêm 髥. +髮 fà phát① Tóc. Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xoã tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. Như nói thúc phát thụ thư 束髮受書 búi tóc đi học, kết phát tòng nhung 結髮從戎 búi tóc ra lính, đều nói về thì trai trẻ cả. Ðến lúc già gọi là hoàng phát 黃髮. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc 男女衣著,悉如外人,黃髮垂髫,並怡然自樂 (Ðào hoa nguyên kí 桃花源記) đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ. ② Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát. +髭 zī tì① Râu trên mồm. Râu mọc chung quanh trên mồm trên gọi là tì. +髫 tiáo thiều① Trái đào. Trẻ con để hai trái tóc hai bên đầu gọi là thiều. Vì thế nên gọi lúc còn bé là thùy thiều chi niên 垂髫之年 tuổi còn để trái đào. Xem thêm chữ phát 髮. +骷 kū khô① Khô lâu 骷髏 cái đầu lâu người chết, xác người chết. Còn gọi là độc lâu 髑髏. +骳 bì bí① Ủy bí 骫骳 cong queo, quanh co. +駟 sì tứ① Cỗ xe bốn ngựa. Nhất ngôn kí xuất, tứ mã nan truy 一言既出,駟馬難追 một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp. +駝 tuó đà① Lạc đà 駱駝 một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân 八珍. +駛 shǐ sử① Ngựa chạy nhanh. ② Ði nhanh. ③ Cho thuyền đi. +駙 fù phụ, phò① Con ngựa đóng kèm bên xe. ② Phụ mã đô uý 駙馬都尉 một quan chức đời nhà Hán 漢. Từ đời nhà Tấn 晉 trở về sau, ai lấy công chúa tất được phong vào chức ấy, vì thế nên chàng rể của vua gọi là phụ mã 駙馬. Cũng đọc là phò. ③ Nhanh chóng. +駘 tái đài, thai, đãi① Con ngựa hèn. Người hèn dốt cũng gọi là nô đài 駕駘. Có khi đọc là thai. ② Một âm là đãi. Ðãi đãng 駘蕩 quang đãng bao la. +駕 jià giá① Ðóng xe ngựa (đóng ngựa vào xe). ② Giá ngự. Như tràng giá viễn ngự 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa. ③ Xe cộ. Như vua xuất hành có chia ra đại giá 大駕 và pháp giá 法駕. Ðại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá. ④ Một tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. Như tạ ơn người ta đến thăm mình gọi là lao giá 勞駕, ước hẹn đón người ta đến chơi gọi là túc giá 夙駕. ⑤ Tiến hành. Như trình độ trình độ tiến ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. Cũng có khi gọi là phương giá tề khu 方駕齊驅. ⑥ Biệt giá 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ. +駔 zǎng tảng, tổ① Ngựa khỏe. Kẻ lái chợ giảo hoạt gọi là tảng quái 駔儈. ② Một âm là tổ. Cùng nghĩa với chữ tổ 組. +駒 jū câu① Ngựa hai tuổi gọi là câu. Phàm ngựa còn non còn khoẻ đều gọi là câu cả. Vì thế khen các con em có tài khí hơn người gọi là thiên lí câu 千里駒. +駑 nú nô① Ngựa hèn nhát. ② Phàm tài năng kém hèn cũng gọi là nô. Phần nhiều dùng làm chữ nói tự nhún mình. Như nô tài 駑才 tài hèn kém. +駐 zhù trú① Ðóng. Xe ngựa đỗ lại nghỉ gọi là trú. Lưu ở lại chỗ nào cũng gọi là trú. Như đóng ở chỗ mỗ làm việc gọi là trú trát mỗ xứ 駐紮某處. Ði sứ đóng ở nước ngoài cũng gọi là trú. Như đóng ở nước Anh gọi là trú Anh 駐英, đóng ở nước Pháp gọi là trú Pháp 駐法. +駉 jiōng quynh① Quynh quynh 駉駉 lực lưỡng, tả cái dáng ngựa lực lưỡng khỏe mạnh. +駈 qū khu① Tục dùng như chữ khu 驅. +餘 yú dư① Thừa, phần cung nhiều hơn phần cầu, thì cái phần thừa ấy gọi là dư. Như nông hữu dư túc 農有餘栗 nhà làm ruộng có thóc thừa. ② Ngoài ra, thừa ra, là một lời nói vơ qua, chỉ nói phần quan trọng, chỉ nói qua thôi. ③ Rỗi nhàn. Như công dư 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn. ④ Số lẻ ra. ⑤ Họ Dư. +餗 sù tốc① Đồ ăn cơm, đồ đựng trong cái vạc. Kinh Dịch 易經 có câu: Đỉnh chiết túc, phúc công tốc 鼎折足,覆公餗 vạc gãy chân, đổ đồ chứa của nhà vua. Vì thế nên kẻ nào không làm nổi việc để đến hỏng việc gọi là phúc tốc 覆餗. +餖 dòu đậu① Xem chữ đính 飣. +餕 jùn tuấn① Đồ ăn thừa. Như sách Lễ kí 禮記 nói: Tuấn dư bất tế 餕餘不祭 đồ ăn thừa không tế nữa. ② Ăn thừa. +餔 bū bô① Bữa cơm quá trưa, ăn vào khoảng một hai giờ chiều gọi là bô. ② Nhật bô 日餔 xế chiều. ③ Ăn, ăn uống tham lam gọi là bô xuyết 餔啜. +餓 è ngạ① Đói quá. +餒 něi nỗi① Đói, đói rét gọi là đống nỗi 凍餒. ② Đuối. Như khí nỗi 氣餒 đuối hơi, kém sức. ③ Ươn, thối. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Ngư nỗi nhi nhục bại bất thực 魚餒而肉敗不食 (Hương đảng 鄉黨) cá ươn, thịt thối chẳng ăn. +餑 bō bột① Bánh bột, người phương bắc gọi bánh là bột bột 餑餑. ② Bọt nước chè (trà). +餐 cān xan① Ăn, không có công mà ăn lộc gọi là tố xan 素餐. ② Bận, chuyến. Ăn một bữa cơm gọi là nhất xan 一餐. +頫 fǔ phủ, thiếu① Cúi đầu, nguyên là chữ phủ 俯. ② Một âm là thiếu. Cái lễ tương kiến trong khi đi sính các nước lân bang. Nhiều quan đại phu lại gọi là thiếu, ít gọi là sính. +頦 hái hài① Dưới cằm. +頣 shěn di① Má, chỗ má bên mép. Như di chỉ khí sử 頤指氣使 nhách mép truyền hơi, tả cái dáng kẻ quyền quý kiêu ngạo sai khiến ai chỉ nhếch mép truyền hơi thôi không thèm cất miệng nói. ② Nuôi. +頡 jié hiệt① Hiệt hàng 頡頏. Xem chữ hàng 頏. +頞 è át① Chỗ sống mũi. Như Mạnh Tử 孟子 nói: Tật thủ xúc át 疾首蹙頞 lắc đầu nhăn mũi, tả cái dáng chán ghét. +鞏 gǒng củng① Bền chặt. ② Lấy da buộc đồ. ③ Sấy lửa. ④ Họ Củng. +鞍 ān an① Cái yên ngựa. +鞋 xié hài① Giày (thứ giày buộc dây). +鬧 nào nháo, náo① Huyên náo, rầm rĩ không yên tĩnh gọi là nháo. Chỗ người tụ họp chen chúc rầm rĩ gọi là nhiệt nháo 熱鬧. Ta quen đọc là náo. +靠 kào kháo, khốc① Nương tựa. Nương tựa vật khác cho vững gọi là kháo, nương tựa người khác gọi là y kháo 依靠. Ta quen đọc là chữ khốc. ② Sát lại, nhích gần. Như thuyền kháo ngạn 船靠岸 thuyền cập bến. +霉 méi môi① Meo mốc. Như phát môi 發霉 lên mốc. +霈 pèi bái① Bàng bái 霶霈 mưa rào. Mưa phải thời gọi làm cam bái 甘霈. ② Ân trạch. +震 zhèn chấn① Sét đánh. ② Rung động. Như địa chấn 地震 động đất, nguyên nhân vì núi lửa phun lửa mạnh quá, vì vùng đất nó thụt hay vì vỏ quả đất nó rút lại. ③ Sợ hãi. Như chấn kinh 震驚 sợ khiếp. ④ Quẻ Chấn, trong bốn phương thuộc về phương đông. +霆 tíng đình① Tiếng sét dữ. Như Kinh Thi 詩經 nói như đình như lôi 如霆如雷 như sét như sấm. +霄 xiāo tiêu① Khoảng trời không. Như Cao nhập vân tiêu 高入雲霄 cao đến tận trời. ② Khí bên mặt trời. ③ Cùng nghĩa với chữ tiêu 消. ④ Ðêm, như chữ tiêu 宵. +霂 mù mộc① Mưa phùn. +靚 jìng tịnh① Son phấn trang sức. +閱 yuè duyệt① Xem xét. Như duyệt binh 閱兵 xem xét binh lính tập luyện thế nào, duyệt quyển 閱卷 xem xét quyển bài, v.v. ② Từng trải. Như duyệt nhân đa hĩ 閱人多矣 từng trải xem người nhiều rồi. ③ Phiệt duyệt 閥閱 (Xem chữ phiệt 閥). ④ Dong. ⑤ Bẩm thụ. ⑥ Tóm. +閭 lv́ lư① Cổng làng. ② Lễ nhà Chu 周 đặt cứ năm nhà gọi một tỉ 比, năm tỉ gọi là một lư 閭, vì thế nên gọi làng mạc là lư lí 閭里. ③ Họp. ④ Tên một trận pháp. ⑤ Ở. ⑥ Con lư, như con lừa mà có một sừng. +閬 lǎng lãng, lang① Bát ngát. ② Lãng Trung 閬中 tên huyện, thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川. ③ Một âm là lang. Lang lang 閬閬 đồ sộ, tả cái dáng cao lớn. +鋭 rùi duệ, nhuệ① Nhọn, mũi nhọn. ② Nhanh nhẹn. Như kì tiến duệ giả kì thoái tốc 其進銳者其退速 (Mạnh Tử 孟子) tiến lên nhanh nhẹn quá thì lùi cũng chóng. ③ Tinh duệ. Binh luyện tinh mạnh gọi là tinh duệ 精銳 hay dũng duệ 勇銳. Ta quen đọc là chữ nhuệ. +鋪 pū phô, phố① Bày. Như phô thiết 鋪設 bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương 鋪張. ② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng. ③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán. ④ Cái chiếu nằm. ⑤ Nhà trạm. +鋩 máng mang① Ðầu mũi nhọn. Như phong mang 鋒芒 mũi nhọn. +鋤 chú sừ① Cái bừa. Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ② Bừa đất. ③ Giết, trừ diệt. +鋟 qiān tẩm, tiêm① Khắc. Như tẩm bản 鋟板 khắc bản in. ② Một âm là tiêm. Cái dùi. ③ Nhọn. +鋝 lvè luyệt① Một thứ cân ngày xưa, tức là sáu lạng mười sáu thù vậy. +鋙 wú ngữ① Trở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬. +鋒 fēng phong① Mũi nhọn. Như kiếm phong 劍鋒 mũi gươm. ② Nhọn. Như bút phong 筆鋒 ngọn bút, từ phong 詞鋒 ngọn lưỡi. ③ Khí thế dữ dội không thể đương được gọi là phong. Như biến trá phong khởi 變詐鋒起 biến trá gớm giếc. Ý nói biến trá nhiều cách dữ dội như các mũi nhọn đều đâm tua tủa khó phạm vào được. ④ Hàng lính đi trước đội. Như tiền phong 前鋒. +鋏 jiá kiệp① Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp. ② Cái gươm. +鋌 tǐng đĩnh, thính① Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh 錠. Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh. ② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội. ③ Hết. +鋅 xīn tử, tân① Cứng. ② Một âm là tân. Kẽm (Zincum, Zn), một loài kim không rỉ vào trong được, cho nên hay dát ra từng phiến để lợp nhà. +鋃 láng lang① Lang đang 鋃鐺 cái khoá, cái xích. +鋁 lv̌ lữ① Cùng nghĩa với chữ lự 鑢. ② Một loài kim chất trắng như bạc, có thể dát ra phiến mỏng hay kéo thành sợi để lâu không rỉ (Aluminium, Al). +銻 tī đễ① Một loài kim sắc trắng có ánh sáng, chất mềm chóng tan, pha với chì với thiếc để đúc chữ được (Stibium, Sb). +銹 xìu tú① Cũng như chữ tú 鏽. +銷 xiāo tiêu① Tiêu tan. Cho các loài kim vào lửa nung cho chảy ra gọi là tiêu. ② Mòn hết. Như tiêu háo 銷耗 hao mòn, tiêu diệt 銷滅, v.v. ③ Bán chạy tay, hàng họ bán được gọi là tiêu. ④ Tiêu trừ đi. +銲 hàn hãn① Cũng như chữ hạn 釬. +醅 pēi phôi① Rượu chưa lọc. +醃 yān yêm① Ướp muối, dùng muối mà ướp các vật gọi là yêm. Như yêm nhục 醃肉 thịt muối. +醁 lù lục① Linh lục 醽醁 một thứ rượu ngon màu lục đời xưa. +鄲 dān đan① Hàm Đan 邯鄲 tên huyện. Xem chữ hàm 邯. +鄱 pó bà① Bà Dương 鄱陽 hồ Bà Dương. +鄰 lín lân① Láng giềng. Ngày xưa cứ năm nhà ở một khu gọi là lân, các nhà ở gần nhà mình đều gọi là lân. Như trạch lân 擇鄰 chọn láng giềng, nước ở gần với nước mình gọi là lân quốc 鄰國 (nước láng giềng). ② Gần kề, tới. Như người sắp chết gọi là dữ quỷ vi lân 與鬼爲鄰 gần kề với ma. ③ Kẻ giúp đỡ hai bên tả hữu. +鄯 shàn thiện① Thiện Thiện 鄯善 tên một nước cõi tây nhà Hán 漢. +鄭 zhèng trịnh① Nước Trịnh thuộc tỉnh Hà Nam bây giờ. ② Họ Trịnh. ③ Trịnh trọng 鄭重 trịnh trọng, có ý ân cần. +鄧 dèng đặng① Tên một nước ngày xưa. ② Họ Đặng. ③ Tên huyện. +鄦 xǔ hứa① Cũng như chữ hứa 許 (nước Hứa). +醋 cù thố① Giấm. ② Tục gọi các sự ganh ghét là hữu thố ý 有醋意. Sách Tục Văn Hiến Thông Khảo nói con sư tử mỗi ngày ăn hết một bình giấm, nói ví như đàn bà ghen, vì thế đời sau mới gọi đàn bà ghen là sư tử. +醊 chuò chuyết① Lấy rượu rót xuống đất để tế. ② Tế liền, bầy các toà thần liền nhau mà tế. +醉 zùi tuý① Say rượu. Vương Hàn 王翰: Tuý ngoạ sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑,古來征戰幾人回 Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, xưa nay chinh chiến mấy người về. ② Say đắm. Như tuý tâm âu hoá 醉心歐化 lòng say mê phong hoá châu Âu. ③ Ngâm rượu. +醇 chún thuần① Rượu ngon, rượu nặng. ② Thuần hậu, thuần cẩn. ③ Không lẫn lộn. +醆 zhǎn trản① Cũng như chữ trản 盞. +遲 chí trì, trí① Chậm chạp. ② Đi thong thả, lâu, chậm. ③ Trì trọng. ④ Một âm là trí. Đợi. Như trí quân vị chí 遲君未至 đợi anh chưa đến, trí minh 遲明 đợi một tí nữa thì sáng. +遰 dì đệ① Ðiều đệ 迢遰 xa xôi không biết tin tức nhau. Có khi viết là 迢遞. +遯 dùn độn① Trốn. Cùng nghĩa với chữ độn 遁. ② Lừa dối. +遮 zhē già① Chận. Như già kích 遮擊 đánh chận hậu, đánh úp. ② Che. Như già cái 遮蓋 che trùm, già hộ 遮護 che chở, v.v. +遭 zāo tao① Gặp, vô ý mà gặp nhau gọi là tao. Như tao phùng ý ngoại 遭逢意外 gặp gỡ ý không ngờ tới. ② Vòng. Như chu tao 周遭 khắp vòng. ③ Lượt. Như kỉ tao 幾遭 mấy lượt (lần) rồi? +適 shì thích, đích① Đi đến. Như thích Tề 適齊 đến nước Tề. ② Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân 適人. ③ Ưa thích. Như thích ý 適意 vừa ý, thích nguyện 適願 thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích 不適 (đau yếu khó chịu). ④ Vừa. Như thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi. ⑤ Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi. ⑥ Chỉ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao! ⑦ Vừa gặp. Như thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp, v.v. ⑧ Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ theo vào đâu. ⑨ Cùng nghĩa với chữ đích 嫡. Ngôi thái tử gọi là đích tử 嫡子. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất 適室, v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau:  địch 敵, trích 謫, thích 惕. +遨 áo ngao① Đi chơi ung dung không câu thúc gì. Như ngao du 遨遊 rong chơi. +閫 kǔn khổn① Cái then cửa. ② Cổng thành ngoài. Sử kí 史記 có câu: Khổn dĩ nội quả nhân chế chi, khổn dĩ ngoại tướng quân chế chi 閫以內寡人制之、閫以外將軍制之 từ cổng thành ngoài trở vào thì quả nhân soi xét, từ cổng thành ngoài trở ra thì tướng quân soi xét. Nay gọi kẻ thống lĩnh việc quân là chuyên khổn 專閫 là vì đó. ③ Đàn bà ở trong, cho nên những lời gọi về đàn bà đều dùng chữ khổn. Như khổn an 閫安 thăm bà ấy được bình yên, khổn phạm 閫範 khuôn mẫu đàn bà, v.v. +辳 nóng nông① Chữ 農 ngày xưa.. +辤 cí từ① Nguyên dùng về nghĩa từ nhường, nay dùng như chữ từ 辭. +輪 lún luân① Cái bánh xe. ② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng, v.v. ③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác. ④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán 輪奐. ⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值, v.v. ⑥ Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân. +輩 bèi bối① Bực, lũ, bọn. Như tiền bối 前輩 bực trước, hậu bối 後輩 bọn sau, ngã bối 我輩 lũ chúng ta, nhược bối 若輩 lũ chúng bay, v.v. ② Hàng xe, rặng xe. ③ Ví, so sánh. +輧 pián bình① Màn xe, áo tơi cánh gà xe, xe của đàn bà đi, xung quanh có màn che. +輦 niǎn liễn① Tay cái xe người kéo. ② Xe của vua đi gọi là liễn, nên chốn kinh sư gọi là liễn hạ 輦下, đường lối trong cung gọi là liễn đạo 輦道. ③ Kéo. ④ Chở, tải đi. +輠 guǒ quả① Cái bầu dầu, cái bầu đựng dầu mỡ để cho vào trục cho đi được trơn. Vì thế nên người ngôn luận không cùng gọi là chích quả 炙輠. +輟 chuò xuyết, chuyết① Thôi, nghỉ. Làm việc nửa chừng bỏ dở gọi là trung xuyết 中輟. Chính âm là chuyết. +輞 wǎng võng① Cái vành bánh xe. +輝 hūi huy① Sáng sủa, rực rỡ. Làm nên vẻ vang gọi là quang huy 光輝. Mạnh Giao 孟郊: Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy 誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu thơ này. +輜 zī truy① Tục dùng như chữ 輺. +輛 liàng lượng① Cỗ xe, số xe. Một cỗ xe gọi là nhất lượng 一輛. +輙 zhé triếp① Tục dùng như chữ triếp 輒 +輘 líng lăng① Xe nghiến qua. ② Tiếng xe động. +輗 ní nghê① Cái đòn xe to, tức là cái đòn đòng vào hai đầu càng xe vậy. +躺 tǎng thảng① Nằm thẳng cẳng. +踪 zōng tung① Cùng nghĩa với chữ 蹤. +踩 cǎi thải① Cũng như chữ thải 跴. +踧 cù địch, túc① Ðịch địch 踧踧 rẽ rang, bằng phẳng rộng rãi, thênh thang. ② Một âm là túc. Túc tích 踧踖. Xem chữ tích 踖. +趣 qù thú, xúc① Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. Như thú lợi 趣利 nhanh chân kiếm lời. ② Ý vị. Như ý thú 意趣, hứng thú 興趣, v.v. ③ Một âm là xúc. Thúc dục. +趟 tàng tranh, thảng① Nhảy choi choi. ② Một âm là thảng. Chạy một phen, chạy một lượt. +賬 zhàng trướng① Sổ sách, nguyên dùng chữ trướng 帳, nay tục thường dùng chữ trướng 賬 này. +質 zhì chất, chí① Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất, như khí chất 氣質 chất hơi, lưu chất 流質 chất lỏng, chia rẽ vật thể ra từng bộ phận rất nhỏ gọi là chất điểm 質點, cái chất điểm thuần một chất không lẫn cái gì gọi là nguyên chất 原質. ② Tư chất 私質 nói về cái bẩm tính của con người. ③ Chất phác, mộc mạc. ④ Chất chính, tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng gọi là chất nghi 質疑. ⑤ Chủ, cỗi gốc. ⑥ Lối văn tự mua bán. ⑦ Tin. ⑧ Thật, chân thật. ⑨ Lời thề ước. ⑩ Cái đích tập bắn. ⑪ Một âm là chí. Cầm đợ, để một vật gì làm tin. Ngày xưa hai nước hoà hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm cho tin gọi là chí. Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền cũng gọi là chí. +賨 cóng tung① Rợ Ba, lối thơ phú của giống mán phương nam. +賦 fù phú① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế 賦稅. Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú. ② Cấp cho, phú cho, bẩm phú 稟賦 bẩm tính trời cho. ③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi 賦詩, một lối văn đối nhau có vần gọi là phú. +賤 jiàn tiện① Hèn. ② Khinh rẻ. ③ Lời nói nhún mình, như tiện danh 賤名 cái tên hèn mọn của tôi. +賣 mài mại① Bán, lấy đồ đổi lấy tiền gọi là mại, như đoạn mại 斷賣 bán đứt. ② Làm hại người để lợi mình gọi là mại, như mại quốc 賣國 làm hại nước, mại hữu 賣友 làm hại bạn. +賢 xián hiền① Hiền, đức hạnh tài năng hơn người gọi là hiền. ② Thân yêu, như hiền hiền dịch sắc 賢賢易色 (Luận ngữ 論語) đổi lòng yêu sắc đẹp mà thân yêu người hiền. ③ Hơn, như bỉ hiền ư ngô viễn hĩ 彼賢於吾遠矣 họ hiền hơn ta nhiều lắm vậy. ④ Tốt hơn. ⑤ Nhọc nhằn. +賡 gēng canh① Nối theo, như canh ca 賡歌 hát nối, vì thế nên hoạ thơ gọi là canh tục 賡續. ② Đền bù. +賠 péi bồi① Đền trả, như bồi thường tổn thất 賠償損失 đền bù chỗ thiệt hại. ② Sút kém, như bồi bổn 賠本 sụt vốn, lỗ vốn. +賟 tiǎn thưởng① Thưởng, thưởng cho kẻ có công. ② Khen, thưởng thức cho là hay là đẹp mà khen lao, mà ngắm nghía gọi là thưởng. +賝 chēn sâm① Tục dùng như chữ sâm 琛. +賜 cì tứ① Cho, trên cho dưới gọi là tứ. ② Ơn, như dân đáo vu kim thụ kì tứ 民到于今受其賜 (Luận ngữ 論語) dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn. ③ Hết, như cuối bức thư nói dục ngôn bất tứ 欲言不賜 muốn nói chẳng hết lời. +賛 zàn tán① Tục dùng như chữ tán 贊. +賚 lài lãi① Ban cho. +賙 zhōu chu① Cấp giúp, chu cấp. +豌 wān oản① Một thứ đậu. Oản đậu 豌豆, cũng gọi là hồ đậu 胡豆. +諩 pǔ phổ① Tục dùng như chữ phổ 譜. +諗 shěn thẩm① Nghĩ, xét. Tục dùng như chữ niệm 念, chữ thẩm 審. +論 lùn luận, luân① Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận 公論 lời bàn chung của số đông người bàn, dư luận 輿論 lời bàn của xã hội công chúng. ② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận. ③ Xử án. ④ Nghĩ. ⑤ Kén chọn. ⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân. +諒 liàng lượng① Tin, thực. ② Lường, xét. Như lượng năng 諒能 may hay làm được đấy, lượng khả 諒可 may có thể đấy. Dùng làm chữ suy nguyên đến tình, thăm dò tới ý. ③ Lượng thứ, tha thứ. Như kiến lượng 見諒 sẽ thấy lượng thứ cho. ④ Tin cho. ⑤ Cố chấp, giữ điều tin nhỏ. +諑 zhuó trác① Lời gièm pha, cáo mách. +諏 zōu tưu① Mưu, hỏi, chọn ngày tốt gọi là tưu cát 諏吉. +諍 zhēng tránh① Can, ngăn (lấy lời nói mà ngăn người khỏi làm điều lầm lỗi). ② Kiện, cãi. +請 qǐng thỉnh, tính① Thăm hầu. Như thỉnh an 請安 hỏi thăm xem có được bình yên không. ② Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo 請教 xin dạy bảo cho, thỉnh thị 請示 xin chỉ bảo cho, v.v. ③ Xin. Như thỉnh tưởng 請獎 xin ban khen cho. ④ Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội 請罪 xin tạ tội. ⑤ Bảo. ⑥ Một âm là tính. Mời. Như tính khách 請客 mời khách. +諉 wěi uỷ, duỵ① Từ chối, đặt lời giả thác mà từ đi không nhận gọi là uỷ. ② Làm luỵ. Cũng đọc là chữ dụy. +談 tán đàm① Bàn bạc, hai bên cùng nhau bàn bạc sự vật lung tung đều gọi là đàm. Như thanh đàm 清談 bàn suông. +諄 zhūn truân① Chăm dạy. ② Giúp. ③ Truân truân 諄諄 dặn đi dặn lại. ④ Cùng nghĩa với chữ đỗi 憝. +諂 chǎn siểm① Nịnh nọt, ton hót. +調 diào điều, điệu① Điều hoà. Như điều quân 調勻 hoà đều nhau. ② Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停. ③ Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v. ④ Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi. ⑤ Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác. ⑥ Lường tính. Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem. ⑦ Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả). ⑧ Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khí với vận ăn nhau mà nên nhịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được. +誾 yín ngân① Ngân ngân 誾誾 rẽ ràng hoà hoãn mà can mà tranh biện. ② Mùi thơm sực nức. +誼 yì nghị① Cũng như chữ nghĩa 義. ② Tình bè bạn chơi với nhau. Như thế nghị 世誼 tình nghĩa đời đời chơi với nhau. +誹 fěi phỉ① Chê, thấy người ta làm trái mà mình chê bai gọi là phỉ. Như phỉ báng 誹謗 nói xấu, bêu riếu. +誶 sùi tối① Mắng nhiếc. ② Hỏi. ③ Bảo, cáo mách. ④ Can, can gián. Khuất Nguyên 屈原: Triêu tối nhi tịch thế 朝誶而夕替 sớm can gián thì chiều bị phế truất. +課 kè khoá① Thi, tính. Phàm định ra khuôn phép mà thí nghiệm tra xét đều gọi là khoá. Như khảo khoá 考課 khoá thi, công khoá 工課 khoá học, v.v. ② Thuế má. Như diêm khoá 鹽課 thuế muối. ③ Quẻ bói. Như lục nhâm khoá 六壬課 phép bói lục nhâm. +誰 shúi thùy① Gì, là tiếng nói không biết rõ tên mà hỏi. Như tính thậm danh thùy 姓甚名誰 tên họ là gì? ② Ai. Như kì thùy tri chi 其誰知之 ai người biết được? thùy hà 誰何 ai thế? Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc 一天春興誰家落 một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai? +覥 tiǎn diễn① Tục dùng như điển 靦. +褵 lí li① Có khi dùng như chữ li 縭. +褲 kù khố① Tục dùng như chữ khố 袴. +褫 chǐ sỉ① Lột áo, cổi áo ra. ② Cách chức. Học trò bị cách, lột mất áo lễ đi gọi là sỉ cách 褫革, quan bị cách chức gọi là sỉ chức 褫職 nghĩa là bị bóc bị lột mất phẩm phục vậy. ③ Cướp, mất cả thần trí gọi là sỉ khí 褫氣 hay là sỉ phách 褫魄, v.v. +褪 tùn thốn① Cổi áo ra. ② Hoa tàn. Sự gì dần dần suy kém đi cũng gọi là thốn. ③ Đi giật lùi. +褦 nài nại① Nại đái 褦襶 đương mùa nắng nực mặc diện sang xin vào yết kiến là không hiểu sự. Vì thế nên người không hiểu sự mà cứ nói lải nhải mãi khiến cho người ta khó chịu gọi là nại đái. +褥 rù nhục① Cái đệm. +褡 dā đáp① Áo trấn thủ (cộc tay). +褞 yǔn ôn① Áo vải to. +褏 xìu tụ① Cũng như chữ tụ 袖. +褎 xìu tụ, hựu① Tay áo. Nguyễn Du 阮攸: Hồng tụ tằng văn ca uyển chuyển 紅褎曾聞歌宛轉 từng nghe giọng ca uyển chuyển khi mặc áo hồng. Nay thông dụng chữ tụ 袖. ② Một âm là hựu. Quần áo bóng choáng. ② Vui cười. ③ Vẻ lúa tốt (núc nỉu). +衝 chōng xung① Con đường cái thông hành. Vì thế nên nơi nào là chỗ giao thông tấp nập gọi là xung yếu 衝要. ② Xông ra, cứ sấn thẳng lên mà đi, không đoái gì nguy hiểm đông đúc gọi là xung. Như xung phong 衝鋒 cứ xông thẳng vào đám gươm giáo mà đi, xung đột 衝突 xông đột, v.v. ③ Xe binh. +衛 wèi vệ① Tục dùng như chữ 衞. +衚 hú hồ① Về miền bắc gọi trong ngõ phố là hồ đồng 衚衕. +螂 láng lang① Tục dùng như chữ lang 蜋. +蝻 nǎn nam① Loài sâu mới nở chưa biết bay. Nam tử 蝻子 châu chấu non. +蝸 guā oa① Oa ngưu 蝸牛 con sên, một tên là khoát du 蛞蝓. Trang Tử 莊子 có câu: Man Xúc nhị thị, quốc ư oa chi giác nhi tranh 蠻觸二氏國於蝸之角而爭 nghĩa là hai họ Man Xúc chiếm từng góc mà tranh nhau, ý nói khí cục nhỏ bé lắm. Như nói oa giác vi danh 蝸角微名 chỗ danh nhỏ xíu, oa cư 蝸居 chỗ ở hẹp hòi, oa lư 蝸廬 cái lều cỏn con, v.v. +蝶 dié điệp① Con bướm. +蝴 hú hồ① Hồ điệp 蝴蝶 con bươm bướm. Lí Thương Ẩn 李商隱: Trang Sinh hiểu mộng mê hồ điệp 莊生曉夢迷蝴蝶 (Cẩm sắt 錦瑟) Trang Sinh mơ thấy hoá làm con bươm bướm trong giấc mộng buổi sáng. +蝱 méng manh① Con nhặng. +蝯 yuán viên① Nguyên là chữ viên 猿. +蝮 fù phúc① Một thứ rắn độc. Phúc xà 蝮蛇 rắn hổ mang. +蝨 shī sắt① Con chấy, con rận. +蝦 xiā hà① Con tôm. Nguyên là chữ 鰕. ② Hà mô 蝦蟆. Xem chữ mô 蟆, oa 蛙. +蝥 máo mâu① Loài xén tóc. Một thứ sâu cắn gốc lúa, nó làm hại rất dữ, cho nên cũng dùng để ví kẻ tiểu nhân làm hại. Tục viết là 蟊. ② Một âm là mao. Ban mao 班蝥 sâu ban miêu. +蝤 qíu tù, tưu, du① Tù tề 蝤蠐 con sâu gỗ, sắc nó trắng nõn, cho nên đem ví với cổ đàn bà. ② Một âm là tưu. Tưu mâu 蝤蛑. Xem chữ 蛑. ③ Một âm là du. Cùng nghĩa với chữ du 蝣. +蝣 yóu du① Phù du 蜉蝣. Xem chữ phù 蜉. +蝡 ruǎn nhuyễn① Loài sâu ngọ nguậy. +蝠 fú bức① Biên bức 蝙蝠. Xem chữ biên 蝙. +蝟 wèi vị① Con dím (nhím). ② Xúm xít, bề bộn lộn xộn. Như sự như vị tập 事如蝟集 việc dồn nhiều quá như lông nhím xúm xít. +蝙 biān biên, biển① Biên bức 蝙蝠 con dơi. Dơi có hai cánh như loài chim, bốn chân như loài thú, xếp vào loài nào cũng được, vì thế kẻ nào đòn cân hai đầu, cứ bề nào mạnh thì theo gọi là phái biên bức. Ta quen đọc là chữ biển. +蝘 yǎn yển① Yển định 蝘蜓 con thằn lằn, tục gọi là con thủ cung 守宮 hay bích hổ 壁虎. +蝗 huáng hoàng① Một loài sâu hay ăn hại lúa. +蝕 shí thực① Mặt trời mặt trăng bị ăn. ② Phàm vật gì bị sâu mọt cắn khoét sứt lở đều gọi là thực. +蝓 yú du① Khoát du 蛞蝓 con sên. +蝎 hé hạt, hiết① Con mọt gỗ. ② Một âm là hiết, cùng nghĩa với chữ hiết 蠍. +蝌 kē khoa① Khoa đẩu 蝌蚪. Xem chữ đẩu 蚪. +虢 guó quắc, quách① Nước Quắc. Cũng đọc là chữ quách. +蔻 kòu khấu① Ðậu khấu 豆蔻 cây đậu khấu, mọc ở xứ nóng, quả như quả nhãn, thứ trắng gọi là bạch đậu khấu 白豆蔻, thứ đỏ gọi là hồng đậu khấu 紅豆蔻 đều dùng để làm thuốc cả. ② Ðậu khấu 豆蔻 thiếu nữ xinh xắn mười ba, mười bốn tuổi. +蔴 má ma① Tục dùng như chữ ma 麻. +蔭 yìn ấm① Bóng cây, bóng rợp. ② Phàm được nhờ ơn của người khác đều gọi là ấm. Như tổ ấm 祖蔭 nhờ phúc trạch của tổ tiên để lại. Phép ngày xưa cứ ông cha làm quan to, con cháu được tập ấm ra làm quan, gọi là ấm sinh 蔭生, ấm tử 蔭子, ấm tôn 蔭孫, v.v. Tục thường viết là 廕. +蔬 shū sơ① Rau, các thứ rau cỏ dùng để ăn được đều gọi là sơ. +蔦 niǎo điểu① Một thứ cây mọc từng bụi, tức là cây thỏ ti tử 菟絲子. Kinh Thi 詩經 có câu điểu dữ nữ la thí ư tùng bách 蔦與女蘿施於松栢 cây điểu cùng cây nữ la bám vào cây tùng cây bách. Bây giờ hay dùng chữ điểu la 蔦蘿 để gọi các người thân thuộc, ý nói như dây điểu dây la được bám vào cây tùng cây bách, cũng như các người họ hàng được nhờ vào chỗ cao môn vậy. +蔥 cōng thông① Hành, cùng nghĩa với chữ thông 葱. ② Màu xanh. ③ Tốt tươi. +蔣 jiǎng tương, tưởng① Một loài nấm. ② Một âm là tưởng. Nước Tưởng. Họ Tưởng. +蔡 cài thái, sái, tát① Con rùa lớn. ② Nước Thái 蔡, chư hầu thời nhà Chu 周. Ta quen đọc là chữ sái. ③ Một âm là tát. Ðuổi xa. +蔟 cù thốc① Cái né tằm. ② Một âm là thấu. Thái thấu 太蔟 khúc nhạc thái thấu. +蔞 lóu lâu① Cỏ lâu, mầm ăn được. ② Lâu hao 蔞蒿 loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc. +蔚 wèi uý, uất① Cỏ uý. Sung uý 茺蔚. Xem chữ sung 茺. ② Xanh tốt, cây cỏ xanh tốt. ③ Hưng thịnh. Như văn phong uý khởi 文風蔚起 văn phong hưng thịnh. ④ Sắc sẫm, vằn thâm mật gọi là uý tảo 蔚藻 hay bân uý 彬蔚. ⑤ Một âm là uất. Tên đất. +蔗 zhè giá① Cây mía, tục gọi là cam giá 甘蔗. ② Ngon ngọt. Ông Cố Khải Chi mỗi khi ăn mía thì ăn từ ngọn tới gốc và nói rằng dần dần vào cảnh thú (tiệm chí giai cảnh 漸至佳境). Vì thế nên sự gì bởi khổ mà đến sướng gọi là giá cảnh 蔗境. +蔕 dì đế① Núm quả. ② Nói đến cỗi nguồn của sự gì gọi là căn đế 根蔕. Như căn thâm đế cố 根深蔕固 rễ sâu núm chặt. ③ Vướng. Hai bên ý kiến chưa thiệt hợp nhau gọi là đế giới 蔕芥. Tục viết là ??. +蔔 bo bặc① Cùng nghĩa với chữ bặc 菔. +蔓 màn mạn① Các loài thực vật rò bò dài dưới đất gọi là mạn. ② Sự gì ở một nơi rồi lan đến các nơi là mạn duyên 蔓延, làm vương vít liên can đến mọi người gọi là qua mạn nhi 瓜蔓兒. +蔑 miè miệt① Không. Như miệt dĩ gia thử 蔑以加此 không gì hơn thế nữa. ② Khinh thường. Như miệt thị 蔑視 coi rẻ, khinh miệt. ③ Dối lừa. Như vũ miệt 侮蔑 khinh nhờn lừa gạt. ④ Nhỏ. ⑤ Tinh vi. ⑥ Bỏ. +蔆 líng lăng① Nguyên là chữ lăng 菱. +蓿 sù túc① Mục túc 苜蓿. Xem chữ mục 苜. +蓽 bì tất① Cây tất, cây mọc thành từng bụi, tức là cây kinh 荊. Dùng cỏ kinh đan làm cánh cửa gọi là tất môn 蓽門 chỉ nhà nghèo. Cũng viết là 篳門. +蓼 liǎo liệu① Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị. ② Một âm là lục. Cao lớn, tốt um. Kinh Thi 詩經 có bài Lục nga 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu: Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao 哀哀父母,生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế nên thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ. +蓺 yì nghệ① Cũng như chữ nghệ 藝. +蓷 tūi thôi① Cỏ thôi, tức cỏ ích mẫu 益母. +蓴 chún thuần① Rau nhút. +蓱 píng bình① Cũng như chữ bình 萍. +蓰 xǐ tỉ① Nhiều gấp năm gọi là tỉ. Như bội tỉ 倍蓰 gấp năm. +蓯 cōng thung① Cỏ thung. ② Nhục thung dong 肉蓯蓉 một giống thực vật mọc nhờ ở cây khác, rò mềm nhũn, dùng làm thuốc. +蓮 lián liên① Hoa sen. Con gái bó chân thon thon nên gọi là kim liên 金蓮. Ðông Hôn Hầu 東昏侯 chiều vợ, xây vàng làm hoa sen ở sân cho Phan Phi 潘妃 đi lên rồi nói rằng mỗi bước nẩy một đoá hoa sen. Vì thế nên gọi chân đàn bà là kim liên 金蓮. ② Liên tôn 蓮宗 môn tu Tịnh Ðộ 淨土 của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Ðộ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Ðộ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là liên xã 蓮社. +蓬 péng bồng① Cỏ bồng. Mùa thu thì chết khô, gió thổi bay tung gọi là phi bồng 飛蓬. ② Rối bong. Như bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面 đầu bù mặt bửa. ③ Lều tranh. Như tất môn bồng hộ 篳門蓬戶 lều tranh cửa cỏ, nói cái nhà của kẻ nghèo ở. ④ Bồng lai tương truyền trong bể đông có một quả núi có các tiên ở gọi là bồng lai 蓬萊 hay bồng doanh 蓬瀛, bồng đảo 蓬島. +蓧 diào điệu① Cái bồ cào, cái cào cỏ. +舖 pù phô① Tục dùng như chữ phô 鋪. +興 xīng hưng, hứng① Dậy. Như túc hưng dạ mị 夙興夜寐 thức khuya dậy sớm. ② Thịnh. Như trung hưng 中興 giữa quãng lại thịnh, một nhà hay một nước trải qua một hồi suy lại có một hồi thịnh nữa gọi là trung hưng. Hưng vượng 興旺 thịnh vượng. ③ Nổi lên, làm lên. Như đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa. ④ Dấy lên. Như dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời dèm pha dấy lên mãi. ⑤ Cất lên. ⑥ Một âm là hứng. Hứng, nhân nhìn cảnh vật cảm đến tính tình mà phát ra gọi là hứng. Như thấy cảnh nẩy ra lời thơ gọi là thi hứng 詩興. ⑦ Vui thích, ý tứ phát động sinh ra vui thích gọi là hứng. Như hứng trí 興致 hứng thú thanh nhàn, hứng hội 興會 ý hứng khoan khoái, cao hứng 高興 hứng thú bật lên, dư hứng 餘興 hứng thú còn rơi rớt lại, v.v. +膠 jiāo giao① Keo. Lấy da các loài động vật nấu thành cao gọi là giao. ② Goá vợ lại lấy vợ khác gọi là giao tục 膠續. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Công đại ưu, cấp vi giao tục dĩ giải chi, nhi công tử bất lạc 公大憂,急為膠續以解之,而公子不樂 ông lo lắm, gấp tìm vợ khác giải muộn cho con, nhưng công tử không vui. ③ Phàm vật gì dính cũng gọi là giao. Như thụ giao 樹膠 nhựa cây. ④ Gắn liền. Như giao trụ cổ sắt 膠柱鼓瑟 đè chặt phím gảy đàn, ý nói kẻ câu nệ không biết biến thông. ⑤ Bền chặt. Như giao tất 膠漆 keo sơn, ý nói bè bạn chơi với nhau thân thiết như keo sơn không rời. ⑥ Thuyền mắc cạn. ⑦ Tên tràng học ngày xưa. +膞 zhuān thuần, thuyền① Xương đùi. ② Cái chốt quay của của thợ gốm. Cũng đọc là chữ thuyền. +膝 xī tất① Ðầu gối. Ðầu gối có khớp co lại duỗi ra được, cho nên gọi quỳ là khuất tất 屈膝 uốn gối. Nịnh nọt để cầu cạnh người cũng gọi là khuất tất. Ðối với cha mẹ gọi là tất hạ thừa hoan 膝下承歡 nương vui dưới gối. +膜 mò mô① Màng, một thứ màng mỏng để ràng rịt tạng phủ và các cơ quan trong mình. Như nhãn mô 眼膜 màng mắt, nhĩ mô 耳膜 màng tai, v.v. Nói rộng ra như mạng mỏng ở trong các thứ quả cây cũng gọi là mô cả. ② Mô bái 膜拜 quỳ dài mà lạy. +膛 táng thang① Nơi trống không ở trong mình người, như hung thang 胸膛 trong ngực. ② Phàm vật gì trong lòng rỗng đều gọi là thang. Như tiền thang 前膛 lòng súng trước, hậu thang 後膛 lòng súng sau, v.v. +膚 fū phu① Da ngoài. Sự tai hại đến thân gọi là thiết phu chi thống 切膚之痛 đau như cắt da. ② Ở ngoài vào. Như phu thụ chi tố 膚受之愬 sự cáo mạch ở ngoài, không phải trong có tội thực. Luận ngữ 論語: Tẩm nhuận chi trấm, phu phụ chi tố, bất hành yên, khả vị minh dã dĩ hĩ 浸潤之譖,膚受之愬,不行焉,可謂明也已矣 những lời gièm pha thấm nhuần, những lời vu cáo như đâm vào da thịt, (những lời đó) nếu không tác động gì đến ta, thì có thể gọi là sáng suốt. Học thuật không tinh gọi là mạt học phu thụ 末學膚受 ý nói chỉ biết lờ mờ, hiểu không được thâm. Văn chương nông nổi gọi là phu thiển 膚淺 hay phu phiếm 膚泛, v.v. ③ Lớn. Như phu công 膚功 công lớn. ④ Vốc bốn ngón tay lại gọi là phu. Một cách đong lường của đời xưa, cũng như ta xúc vào tay khum bốn ngón tay lại gọi là một lẻ. Nên nói về bề mặt hẹp nhỏ thì gọi là phu thốn 膚寸. ⑤ Thịt lợn. ⑥ Thịt thái. +膘 piǎo phiêu① Béo, ngựa béo gọi là phiêu. +膓 cháng tràng① Tục dùng như chữ tràng 腸. +耦 ǒu ngẫu① Hai người cùng cầy, vì thế nên hai người gọi là ngẫu. Vợ chồng gọi là phối ngẫu 配耦 cũng là theo cái nghĩa hai người cùng nhau làm lụng cả. ③ Ðối, câu đối gọi là ngẫu ngữ 耦語. ④ Ðôi, số lẻ gọi là cơ 奇, số chẵn gọi là ngẫu 耦. ⑤ Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là phạt 伐, hai phạt gọi là ngẫu 耦. +翬 hūi huy① Bay tít. ② Con trĩ lông năm màu. +翫 wàn ngoạn① Quen thường, cùng tập quen nhau không để ý đến gọi là ngoạn. ② Cùng nghĩa với chữ ngoạn 玩. +翩 piān phiên① Phiên phiên 翩翩 bay vùn vụt. Phàm nói hình dung về sự nhanh nhẹn đều gọi là phiên phiên. ② Hớn hở tự mừng. ③ Bóng bẩy, tả cái vẻ phong lưu văn nhã. ④ Liên phiên 聯翩 liền nối, san sát. +翦 jiǎn tiễn① Cái kéo, tục quen viết là 剪. ② Xén, cắt. ③ Phát sạch, như tiễn diệt 翦滅 trừ cho tiệt hết. ④ Nông, nhạt, sắc nhạt. +翥 zhù chứ① Bay lên. +羯 jié yết① Con dê đã thiến rồi. ② Giống Yết. Một chi rợ Hung Nô 匈奴 vào ở xứ Yết Thất, vì thế gọi là giống Yết. +罷 bà bãi, bì① Nghỉ, thôi. Như bãi công 罷工 thôi không làm việc nữa, bãi thị 罷市 bỏ không họp chợ nữa. ② Xong rồi, như chiến bãi 戰罷 đánh xong, trang bãi 粧罷 trang sức xong, bãi quan 罷官 bị thải về không cho làm quan nữa. ③ Thôi! dùng làm tiếng cuối câu. ④ Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì 疲. +緶 biàn biền① Ðánh dây, bện. Nay gọi cái thắt lưng đũi hẹp là biền tử 緶子. +練 liàn luyện① Lụa chuội trắng nõn. ② Duyệt lịch, như lịch luyện 歷練 luyện tập đã nhiều, từng quen. ③ Luyện tập, như huấn luyện 訓練 luyện tập. ④ Luyện, học tập hay làm gì mà đã tinh tường lắm đều gọi là luyện, như am luyện 諳練 đã quen, đã tinh lắm. ⑤ Kén chọn. ⑥ Tế tiểu tướng gọi là luyện. +緲 miǎo miểu, diểu① Phiếu miểu 縹緲 thăm thẳm, xa tít mù. Ta quen đọc là chữ diểu. +緯 wěi vĩ① Sợi ngang. Phàm thuộc về đường ngang đều gọi là vĩ. Xem chữ kinh 經. ② Tên sách, sáu kinh đều có vĩ, như dịch vĩ 易緯, thi vĩ 詩緯, v.v. Tương truyền là chi lưu của kinh, cũng do tay đức Khổng Tử 孔子 làm cả. Người sau thấy trong sách có nhiều câu nói về âm dương ngũ hành nên mới gọi sự chiêm nghiệm xấu tốt là đồ vĩ 圖緯 hay sấm vĩ 讖緯. +緬 miǎn miễn, diến① Xa tít. ② Nghĩ triền miên, như miễn hoài 緬懷, miễn tưởng 緬想 đều là tưởng nghĩ triền miên cả. ③ Miễn điện 緬甸 tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang 緬甸聯邦 (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến. +緪 gēng căng① Cái dây lớn. ② Vội, kịp. +緩 huǎn hoãn① Thong thả, như hoãn bộ 緩步 bước thong thả. ② Chánh trị không nghiệt gọi là khoan hoãn 寬緩. +編 biān biên① Cái lề sách, như Khổng Tử độc Dịch, vi biên tam tuyệt 孔子讀易,韋編三絕 (Hán thư 漢書) đức Khổng Tử đọc Kinh Dịch ba lần đứt lề sách. Bây giờ cũng gọi sách vở là biên. ② Cứ thuận thứ tự đều gọi là biên, như biên liệt 編列 xếp bày. ③ Ðan, ken. Như biên trúc 編竹 ken tre, biên bồ 編蒲 ken cỏ bồ. +緦 sī ti① Vải gai nhỏ, dùng làm đồ để trở (để tang) các hàng thân vừa vừa. +緥 bǎo bảo① Áo choàng, tã ấp. +緤 xiè tiết① Thừng, để dắt các giống muông như trâu, dê, v.v. +緣 yuán duyến, duyên① Ðường viền áo. ② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v. ② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá. ③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên. +緡 mín mân① Dây câu. ② Quan tiền. +締 dì đế① Ràng buộc, như đế giao 締交 kết bạn, đế nhân 締姻 kết dâu gia. +緞 duàn đoạn① Ðoạn. Có thứ đoạn hoa, có thứ đoạn trơn. +緝 jī tập① Chắp sợi, đánh thừng. ② Viền mép, viền gấu. ③ Chắp nối, như biên tập 編緝 biên chép. Sách đã rách nát biên chép chắp nối lại gọi là biên tập. Bây giờ thường dùng chữ tập 輯 nghĩa là biên tập tài liệu các sách lại cho thành một tập cho gọn gàng. ④ Lùng bắt, như tập đạo 緝盜 bắt cướp. +緜 mián miên① Cũng như chữ 綿. +線 xiàn tuyến① Chỉ khâu. ② Chiều dài, phép tính đo chiều dài gọi là tuyến, như trực tuyến 直線 chiều thẳng, khúc tuyến 曲線 chiều cong. Phàm con đường từ chỗ này đến chỗ nọ tất phải qua mới tới được đều gọi là tuyến, như lộ tuyến 路線 đường bộ, hàng tuyền 航線 đường bể, v.v. ④ Suy cầu cái mạnh khỏe của sự bí mật gọi là tuyến sách, có khi gọi là tắt là tuyến. Lùng xét tung tích trộm cướp gọi là nhãn tuyến 眼線. +緘 jiān giam① Phong, bịt, ngậm, như giam khẩu bất ngôn 緘口不言 ngậm miệng không nói. Phong thơ, phong bì cũng gọi là giam. +緗 xiāng tương① Lụa vàng phơn phớt, ngày xưa hay dùng để viết, nên gọi sách vở là phiếu tương 縹緗 hay kiêm tương 縑緗. +踥 qiè thiếp① Thiếp điệp 踥蹀 bước rảo, dáng đi vội vã. +踣 bó phấu, bặc① Ngã, té. Như Phấu địa bất khởi 踣地不起 té xuống đất không dậy. ② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc. +踢 tī thích① Đá. Như quyền đả cước thích 拳打腳踢 tay đấm chân đá. +踡 quán quyền① Co quắp. Như quyền ngoạ 踡臥 nằm co. +踟 chí trì① Trì trù 踟躕 lần lữa, dùng dằng, chần chừ không bước đi được. +踞 jù cứ① Ngồi dãi thẻ, người xưa ngồi ở chiếu xoạc chân ra, ngồi xoạc chân chữ bát. +踝 huái hoã, khoã① Cái mắt cá chân. ② Gót chân. Ta quen đọc là chữ khoã. +踘 jú cúc① Có khi dùng như chữ cúc 鞠. +踖 jí tích① Vượt qua. ② Túc tích 踧踖 lật đật, tả cái dáng cung kính không yên. +踐 jiàn tiễn① Xéo, giẫm vào. ② Để chân tới, vua lên ngôi gọi là tiễn tộ 踐祚. ③ Theo, noi. Như sách Luận ngữ 論語 nói: Bất tiễn tích 不踐迹 chẳng theo cái lối cũ. ④ Xứng, đúng ý. Như tiễn ước 踐約 làm được y lời ước, tiễn ngôn 踐言 đúng như lời nói. ⑤ Hàng lối. ⑥ Thực hành. +踏 tà đạp① Chân sát xuống đất. Làm việc vững chãi không mạo hiểm gọi là cước đạp thực địa 腳踏實地. ② Xéo, lấy chân xéo vào vật gì. ③ Bước đi. +糊 hú hồ① Hồ dính, hồ để dán. ② Mô hồ 摸糊 lờ mờ, không rõ. ③ Hồ đồ 糊塗 không có trí phán đoán rành rọt gọi là hồ đồ. +糉 zòng tống① Bánh nếp. +糈 xǔ tư① Lương, tư lương. ② Gạo ngon. +糇 hóu hầu① Tục dùng như chữ hầu 餱. +糅 rǒu nhữu① Lẫn lộn. +篌 hóu hầu① Không hầu 箜篌 một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ. +篋 qiè khiếp① Cái tráp, cái hòm nhỏ. +篇 piān thiên① Thiên. Phàm một bài văn đoạn sách nào mà có đầu có đuôi đều gọi là thiên. Như sách Luận ngữ 論語 có hai mươi thiên. Một bài thơ cũng gọi là một thiên. +篆 zhuàn triện① Chữ triện. ② Bây giờ các tranh sách in hay dùng chữ triện cho nên cũng gọi danh tự người là triện. Quan viên tiếp nhận lấy ấn gọi là tiếp triện 接篆 cùng một nghĩa ấy. +範 fàn phạm① Phép, khuôn mẫu. Ðàn bà có đức hạnh trinh thục gọi là khuê phạm 閨範. ② Cái giới hạn của sự vật gì gọi là phạm vi 範圍. +篁 huáng hoàng① Bụi tre, cây tre. +節 jié tiết, tiệt① Ðốt tre, đốt cây. ② Ðốt xương, như cốt tiết 骨節 đốt xương, chỉ tiết 指節 đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết 擊節. ③ Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết, như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết 一節, đầu mối rối beng gọi là chi tiết 枝節, văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết 章節. ④ Trật tự, như cử động phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết 中節. ⑤ Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết 節 hay tiết tấu 節奏. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết. ⑥ Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết, như xuân phân 春分, lập xuân 立春, v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào. ⑦ Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết, như tiết lao 節勞 bớt làm sự nhọc quá, tiết ai 節哀 bớt nỗi thương đi, v.v. ⑧ Giảm bớt đi. ⑨ Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo 節操, như danh tiết 名節, phong tiết 風節 đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà goá không đi lấy chồng là tiết phụ 節婦. ⑩ Phù tiết 符節 ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết 使節. ⑪ Ngày thọ của vua gọi là tiết. ⑫ Thứ bực. ⑬ Ngày tết. ⑭ Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất. +箸 zhù trứ, trợ① Cái đũa, cùng nghĩa với chữ khoái 筷. ② Cùng nghĩa với chữ trứ 著. Ta quen đọc là chữ trợ. Nguyễn Du 阮攸: Mãn trác trần trư dương, Trưởng quan bất hạ trợ 滿棹陳豬羊,長官不下箸 Ðầy bàn thịt heo, thịt dê, Quan lớn không đụng đũa. +箴 zhēn châm① Cái kim khâu, cùng nghĩa với chữ châm 針. ② Khuyên răn. ③ Bài châm, viết chữ vào giấy hay khắc vào gỗ treo chung quanh chỗ ở để trông làm gương gọi là bài châm 箴. ④ Tính lông cánh chim cứ mười cái gọi là một châm. +箲 xiǎn tiển① Tiển trửu 箲帚 cái chổi để rửa nồi rửa chõ. Có khi viết là 筅. +箱 xiāng tương, sương① Cái hòm xe, trong xe đóng một cái ngăn để chứa đồ gọi là xa tương 車箱. ② Cái kho, như thiên thương vạn tương 千倉萬箱 ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm. ③ Cái hòm. Ta quen đọc là chữ sương. +箯 biān tiên① Tiên dư 箯輿 cái xe đan bằng tre. +箭 jiàn tiến① Cái tên. ② Lậu tiến 漏箭 cái dùng trong cái hồ để tính thời khắc của đời xưa. +箬 ruò nhược① Một thứ tre lá to (lá cọ), dùng để lợp nón, đất Sở gọi cật tre là nhược. +窳 yǔ dũ① Ðồ gốm xấu không dùng được gọi là khổ dũ 苦窳. ② Lười biếng vô dụng gọi là noạ dũ 惰窳. +窯 yáo diêu① Cái lò, cái lò nung vôi nung ngói, nung các đồ sứ, vì thế nên các đồ sành đồ sứ gọi là diêu. +窮 qióng cùng① Cùng cực, cái gì đến thế là hết nước đều gọi là cùng, như bần cùng 貧窮 nghèo quá, khốn cùng 困窮 khốn khó quá, v.v. ② Nghiên cứu, như cùng lí tận tính 窮理盡性 nghiên cứu cho hết lẽ hết tính. ③ Hết, như cùng nhật chi lực 窮日之力 hết sức một ngày. +穀 gǔ cốc① Lúa, loài thực vật dùng để ăn, như lúa tẻ lúa nếp đều gọi là cốc. Ngũ cốc 五穀 năm thứ cốc, là đạo, thử, tắc, mạch, thục 稻、黍、稷、麥、菽 lúa gié, lúa nếp, lúa tắc, lúa tẻ, đậu. ② Hay, tốt lành. Như tiển cốc 戩穀 hay rất mực. ③ Sống, như Kinh Thi nói: Cốc tắc dị thất 穀則異室 sống thì khác nhà. ④ Nuôi. ⑤ Trẻ con. +稿 gǎo cảo① Rơm rạ, lấy rơm rạ làm đệm gọi là cảo tiến 稿薦. ② Bản thảo, như thi cảo 詩稿 bản thơ mới thảo. Phàm các bản khắc đều gọi là cảo, nghĩa là cứ theo như nguyên bản thảo chưa san sửa lại. Tục quen viết là 藁. +稾 gǎo cảo① Cũng như chữ cảo 稿. +稽 jī kê, khể① Xét, như kê cổ 稽古 xét các sự tích xưa. Lời nói không có căn cứ gọi là vô kê chi ngôn 無稽之言. ② Cãi cọ, như phản thần tuơng kê 反脣相稽 trở môi cãi lại, không chịu lời dạy bảo. ③ Hoạt kê 滑稽 nói khôi hài. ④ Lưu lại, ngăn cản lại. ⑤ Ðến. ⑥ Một âm là khể. Khể thủ 稽首 lạy rập đầu xuống đất. +稼 jià giá① Cấy lúa. ② Lúa má. +稻 dào đạo① Lúa gié. Một thứ lúa ưa cấy ruộng có nước, một năm chín hai mùa. +稺 zhì trĩ① Lúa non, lúa muộn. ② Giống vật còn bé cũng gọi là trĩ. +稷 jì tắc① Lúa tắc, thứ lúa cao, cây dài đến hơn một trượng, là một giống lúa chín sớm nhất, ngày xưa cho là thứ lúa quý nhất trong trăm giống lúa, cho nên chức quan coi về việc làm ruộng gọi là tắc. Thần lúa cũng gọi là tắc. Như xã tắc 社稷, xã là thần đất, tắc là thần lúa. ② Nhanh, mau. ③ Xế, xế bóng. +禡 mà mã① Tế mã. Ðem quân đi đóng dinh chỗ nào tế thần đất chỗ ấy gọi là mã. +磗 磗 chuyên① Tục dùng như chữ chuyên 甎. +磕 kē khái① Soang soảng, tiếng đá chọi với đá. Tục gọi dập đầu lạy là khái đầu 磕頭. +磔 zhé trách① Sả, xé xác phanh thây, một thứ hình ác đời xưa. ② Ðời xưa, sả muông sinh tế thần gọi là trách. ③ Nét phẩy. +磑 wèi ngại, cai① Cái cối tán, cái bàn tán. ② Một âm là cai. Cai cai 磑磑 bền chắc, vững vàng. +磐 pán bàn① Tảng đá lớn, ta hay nói an như bàn thạch 安如磐石 yên vững như tảng đá. ② Bàn bạc 磐礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn. +磋 cuō tha① Mài, thợ làm đồ xương, khi đã gần xong đi mài lại đá màu cho nhẵn bóng gọi là tha. Nói bóng nghĩa là cùng với người khác bàn đi bàn lại cho kĩ, như tha thương 磋商 bàn kĩ. +磊 lěi lỗi① Nhiều đá. ② Cao lớn. ③ Lỗi lạc 磊落 hoặc lỗi lỗi lạc lạc 磊磊落落 lỗi lạc, tài cán hơn người, tâm địa quang minh. +磉 sǎng tảng① Ðá tảng, dùng để kê chân cột. +磅 bàng bàng, bảng① Ðá rơi lộp cộp. ② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu. +磁 cí từ① Từ thạch 磁石 đá nam châm. Tục dùng để gọi đồ sứ, như từ khí 磁器 đồ sứ. +碾 niǎn niễn, chiển① Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển. +碼 mǎ mã① Mã não 碼瑙 đá mã não, rất quý rất đẹp. Cũng viết là 瑪瑙. ② Pháp mã 砝碼 cái cân thiên bình. Có khi viết là 法馬. ③ Mã hiệu, một thứ chữ riêng để biên số cho tiện, như sau này: chữ mã Tàu 〡〢〣〤〥〦〧〨〩十, chữ mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, chữ mã La Mã I II II IV V VI VII VIII IX X. ④ Bến tàu, bến đò, thường gọi là mã đầu 碼頭. ⑤ Thước mã (yard), thước đo của người Anh. +確 què xác① Bền. ② Ðích xác. +瞑 míng minh, miễn① Nhắm mắt, người chết nhắm mắt gọi là minh mục 瞑目. Chết không nhắm mắt gọi là tử bất minh mục 死不瞑目. Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ 君若捨我而去,我死不瞑目矣 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu. ② Một âm là miễn. Miễn huyễn 瞑眩 loáng quoáng (say lừ đừ). Nhân bệnh mà tối tăm tán loạn. +瞎 xiā hạt① Mù loà. ② Nhắm một mắt. Tục gọi kẻ mù là hạt tử 瞎子. +瞍 sǒu tẩu① Mắt không có con ngươi. +盤 pán bàn① Cái mâm. ② Cái chậu tắm rửa. ③ Bàn hoàn 盤桓 quanh co, không tiến lên được. ④ Bồi hồi, bè bạn lưu liên (留連) không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn 盤桓. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn 景翳翳以將入,撫孤松而盤桓 cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi. ⑤ Bàn toàn 盤旋 quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn. ⑥ Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch 通盤籌畫 toan tính suốt cả toàn cuộc. ⑦ Ðiểm tra các của cải. ⑧ Ðịnh giá hàng hoá. ⑨ Tra xét nguyên do, như bàn cật 盤詰 xét hỏi, hỏi vặn. ⑩ Vui, như bàn du vô độ 盤遊無度 (Thư Kinh 書經) vui chơi vô độ. ⑪ Cùng một nghĩa với chữ bàn 磐: tảng đá lớn. +監 jiān giam, giám① Soi xét, coi sóc. Như giam đốc 監督 người coi sóc công việc của kẻ dưới. ② Nhà tù, như giam cấm 監禁, giam lao 監牢 đều là chỗ giam kẻ có tội cả. ③ Một âm là giám. Coi. ④ Tên sở công, như nhà quốc tử giám 國子監, khâm thiên giám 欽天監, v.v. ⑤ Quan hoạn gọi là thái giám 太監. ⑥ Học trò được vào học ở quốc tử giám gọi là giám sinh 監生. +皺 zhòu trứu① Mặt nhăn, nhăn nhó. Vật gì có nếp nhăn cũng gọi là trứu. ② Cau, như trứu mi 皺眉 cau mày. +皡 hào hạo① Hạo hạo 皡皡 rộng rãi, nghênh ngang, lồng lộng. Tả cái dáng người rộng rãi tự đắc. Cũng như chữ hạo 皞. +皞 hào hạo① Cũng như chư hạo 皡. +皜 hào hạo, cảo① Hạo hạo 皜皜 trắng tinh, cũng đọc là chữ cảo. +瘩 da đáp① Ðầu đanh nhọt mọc ở trên đầu, ngoài da nổi cục sù sì gọi là ngật đáp 疙瘩. +瘧 nvè ngược① Sốt rét, hết rét lại nóng, cứ đúng giờ phát gọi là ngược. Vì thế muỗi đem vi trùng độc truyền vào trong mình, phát bệnh trước rét sau nóng, mỗi ngày một cơn cứ đúng giờ phát, có khi cách một ngày một cơn, có khi hai ba ngày một cơn gọi là gián hiết nhiệt 間歇熱 sốt cách nhật. +瘦 shòu sấu① Gầy, mòn. ② Nhỏ. ③ Xấu, ít màu. +瘥 chài ta, sái① Ốm. ② Một âm là sái. Ồm khỏi (bệnh khỏi). +瘤 líu lựu① Cũng như chữ lựu 癅. +瘢 bān ban① Sẹo. +瘡 chuāng sang① Bệnh nhọt. ② Bị thương, bị các loài kim đâm vào gọi là kim sang 金瘡. +瘠 jí tích① Gầy. ② Ðất xấu. ③ Hại. +瘟 wēn ôn① Bệnh ôn dịch, bệnh truyền nhiễm gọi là ôn. +瘞 yì ế① Chôn, giấu. +瘛 chì xiết, khiết① Co quắp, gân mạch co rút lại gọi là xiết. ② Xiết túng 瘛瘲 bệnh sài trẻ con. Cũng viết là xiết 瘈. Tục đọc là khiết. +畿 jī kì① Kinh kì 京畿 chốn kinh kì, chỗ vua thiên tử đóng. ② Trong cửa. ③ Cái bực cửa. +甆 cí từ① Tục dùng như chữ từ 瓷. +璋 zhāng chương① Hòn ngọc đẽo phẳng gọi là khuê 圭, xẻ đôi lấy một nửa gọi là chương 璋. Kinh Thi có câu: Nãi sinh nam tử, tái lộng chi chương 乃生男子載弄之璋 bèn đẻ con trai, cho chơi ngọc chương. Vì thế mừng ai đẻ con trai thì gọi là lộng chương chi hỉ 弄璋之喜. +璉 lián liễn① Cái bát đựng xôi cúng ở tôn miếu đời xưa. +璈 áo ngao① Một đồ âm nhạc ngày xưa. +璇 xuán tuyền① Một thứ ngọc đẹp, có khi viết là 琁 hay là 璿. +璆 qíu cầu① Ngọc cầu, một thứ ngọc đẹp dùng để làm khánh. ② Tiếng ngọc. +璅 suǒ toả① Tục dùng như chữ toả 瑣 hay 鎖. +璃 lí li① Lưu li 琉璃 một thứ ngọc quý ở Tây vực. +璀 cǔi thôi① Thôi xán 璀璨 ánh sáng ngọc. +瑾 jǐn cấn① Một thứ ngọc đẹp. +瑽 cōng xung① Tranh xung 琤瑽 tiếng đeo ngọc lảng xoảng. +瑴 jué giác① Cũng như chữ 玨. +瞋 chēn sân① Gắt giận, trợn mắt nhìn một cách cáu tức (lườm). Trang Tử 莊子: Xi hưu dạ toát tảo, sát hào mạt, trú xuất sân mục nhi bất kiến khưu sơn 鴟鵂夜撮蚤,察毫末;晝出,瞋目而不見丘山 (Thu thuỷ 秋水) cú vọ đêm rỉa chấy, nhìn rõ mảy lông, ban ngày ra, trố mắt mà nhìn không thấy gò núi. +瞇 mī mị① Hiếng mắt, díp mắt. ② Một vật gì vào mắt cũng gọi là mị. +瞌 kē khạp① Ngồi ngủ gật. +皚 ái ngai① Ngai ngai 皚皚 trắng bóng, sắc sương tuyết trắng (trắng phau phau). +獠 liáo lão, liêu① Một giống rợ ở phía tây nam. Một âm là liêu. Săn đêm. +獞 tóng đồng① Giống Ðồng, một giống mán. +獘 bì tệ① Ngã uỵch, té nhào. +獗 jué quyết, quệ① Thế giặc tung hoành gọi là xương quyết 猖獗. Tục quen đọc mà chữ quệ. +犛 lí mao, li① Mao ngưu 犛牛 một loài trâu đuôi rất dài, ngày xưa dùng làm ngù cờ. Cũng đọc là chữ li. +牖 yǒu dũ, dữu① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ. ② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu. +熲 jiǒng quýnh① Lửa sáng rực rỡ, có khi viết là 耿. +熱 rè nhiệt① Nóng. ② Nóng, sốt, như nhiệt trúng 熱中 nóng sốt cầu danh lợi, nhiệt tâm 熱心 sốt sắng, v.v. +熯 hàn hãn, nhiễn① Hơ lửa, sấy. ② Một âm là nhiễn. Kính. +熬 áo ngao① Rang khô. ② Cố nhịn, như ngao hình 熬刑 cố chịu hình. +熨 yùn uất, uý① Là phẳng, lấy bàn là là cho vải lụa phẳng gọi là uất. ② Một âm là uý. Chườm, lấy thuốc sao nóng chườm vào mình. +熠 yì dập, tập① Sáng láng, nhấp nhánh. Ta quen đọc là chữ tập. +熟 shú thục① Chín. ② Ðược mùa. ③ Kĩ càng, tinh tường, như thuần phục 純熟, thục tư 熟思 nghĩ kĩ, thục thị 熟視 coi tinh tường, v.v. ④ Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ 就熟路 tới con đường quen. +澄 chéng trừng① Lắng trong. ② Gạn. +澁 sè sáp① Tục dùng như chữ 澀. +澁 sè sáp① Tục dùng như chữ sáp 澀. +澀 sè sáp① Rít, ráp, cái gì không được trơn tru gọi là sáp. ② Chất sít. ③ Văn chương khó đọc cũng gọi là sáp. +潼 tóng đồng① Tử đồng 梓潼 sông Tử Ðồng. +潺 chán sàn① Sàn sàn 潺潺 nước chảy rì rì (lừ đừ). +潸 shān san① Sa nước mắt, chảy nước mắt. +潰 kùi hội① Vỡ ngang. Nước phá ngang bờ chắn mà chảy tóe vào gọi là hội, như hội đê 潰隄 vỡ đê. ② Tan lở, dân bỏ người cai trị trốn đi gọi là hội. ③ Vỡ lở, binh thua trận chạy tán loạn gọi là hội. ④ Nhọt sẩy vỡ mủ cũng gọi là hội. ⑤ Giận. +潯 xún tầm① Bến sông. ② Sông Tầm. ③ Tên đất, đất Cửu Giang 九江 gọi là Tầm. +潮 cháo triều① Nước thuỷ triều. ② Ướt át. ③ Ðúng giờ phát lên gọi là triều, như chứng sốt cứ đến trưa nổi cơn gọi là triều nhiệt 潮熱. +潭 tán đàm① Cái đầm, đầm nước sâu. ② Ðàm đàm 潭潭 thăm thẳm, tả cái vẻ cung điện sâu thăm thẳm. +潦 lǎo lạo, lao① Mưa ngập, ngập lụt, mưa quá gọi là thuỷ lạo 水潦. ② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường. ③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi. ④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả. +潤 rùn nhuận① Nhuần, thấm, thêm. ② Nhuận, nhuần nhã, phàm cái gì không khô ráo đều gọi là nhuận. ③ Lấy của mà đền công cho người gọi là nhuận, như nhuận bút 潤筆 (xin văn xin chữ của người rồi lấy tiền mà tặng trả). ④ Nhuận sắc 潤色 tô điểm cho thêm văn vẻ, sửa lại văn tự cũng gọi là nhuận sắc. +潢 huáng hoàng① Cái ao. ② Thiên hoàng 天潢 dòng họ nhà vua. ③ Trang hoàng 裝潢 nhuộm giấy, thiếp sơn trên chữ trên bức vẽ cũng gọi là trang hoàng. +潟 xì tích① Ðất mặn, đất có chất muối. +潞 lù lộ① Sông Lộ. +潛 qián tiềm① Cất kín, giấu, giấu ở trong nước, ngoài không trông thấy gọi là tiềm, vì thế cái gì dấu kín không lộ gọi là thâm tiềm 深潛 hay là trầm tiềm 沉潛, dụng tâm vào tới cõi thâm gọi là tiềm tâm 潛心. ② Ở ẩn, khen cái đức hạnh của kẻ ẩn sĩ gọi là tiềm đức 潛德. ③ Ngầm, không cho người biết. ④ Tiềm long 潛龍 nói lúc thiên tử chưa lên ngôi. ⑤ Sông Tiềm, đất Tiềm. ⑥ Chỗ cá nương ở. +潘 pān phan① Nước vo gạo. ② Họ Phan. +潔 jié khiết① Thanh khiết. ② Giữ mình thanh bạch không thèm làm các sự phi nghĩa gọi là khiết. ③ Sửa trị. +潑 pō bát① Nước vọt ra, bắn ra ngoài. ② Hoạt bát 活潑 tự do hoạt động, nhanh nhẩu. ③ Ngang ngược, hung tợn. +潁 yǐng toánh, dĩnh① Sông Toánh. Ta quen đọc là chữ dĩnh. +漿 jiāng tương① Nước uống, thứ gì uống được đều gọi là tương. ② Nước gạo. +氂 máo li① Ðuôi con trâu li. ② Lông cứng mà cong cũng gọi là li. ③ Cùng một nghĩa với chữ li 釐. ④ Ðuôi ngựa. ⑤ Lông dài. +毿 sān tam① Lông dài (thườn thượt). +毆 ōu ẩu① Ðánh, lấy gậy đánh đập gọi là ẩu. +欺 qī khi① Dối lừa, lừa mình, tự lừa dối mình gọi là tự khi 自欺. ② Lấn, bị người ta lấn gọi là khi phụ 欺負. +欹 yī y① Cũng như chữ y 猗. +椗 dìng đính① Cũng như chữ đính 碇. +椓 zhuó trạc① Ðánh, đập, nện. ② Hình cắt dái, vì thế nên hoạn quan gọi là trạc. +椒 jiāo tiêu① Cây tiêu, hạt nó gọi là hạt tiêu, dùng làm đồ gia vị. Kinh Thi có câu: Tiêu liêu chi thực, phồn diễn doanh thăng 椒聊之實,蕃衍盈升 quả cây tiêu liêu, núc nỉu đầy thưng, vì thế mới dùng làm tiếng để khen người nhiều con cháu. Ðời xưa cứ năm mới thì uống rượu hạt tiêu gọi là tiêu bàn 椒盤, cung cấm dùng hạt tiêu trát vào tường vách cho thơm và ấm, lại được tốt lành. Ðời nhà Hán gọi hoàng hậu là tiêu phòng 椒房, đời sau gọi họ nhà vua là tiêu phòng chi thân 椒房之親 đều là ý ấy cả. Thứ mọc ở các nước ngoài gọi là hồ tiêu 胡椒. ② Ðỉnh núi. +椐 jū cư, cử① Cây cư, một tên là cây linh thọ 靈壽 gỗ dùng làm gậy chống, gọi là linh thọ trượng 靈壽丈. ② Một âm là cử. Cây cử, cũng như chữ cử 櫸. +椏 yā nha① Chạc cây. +椎 zhūi chuy① Nện, đánh. ② Cái vồ. ③ Chậm chạp, ngu độn gọi là chuy độn 椎鈍. +植 zhí thực, trĩ① Các loài có rễ, như thực vật 植物 các cây cỏ. ② Giồng (trồng), như chủng thực 種植 giồng giọt (trồng tỉa). ③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân 植其杖而芸 cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng. ④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực 培植. ⑤ Cái dõi cửa. ⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm. ⑦ Chức coi xét. +椉 chéng thừa① Nguyên là chữ thừa 乘. +椇 jǔ củ① Cây củ, quả ngọt như mật, nên cũng gọi là cây mộc mật 木密. +椅 yǐ y, ỷ① Cây y. ② Một âm là ỷ. Cái ghế dựa. +椁 guǒ quách① Cái quách, để bọc ngoài áo quan. Có khi viết là quách 槨. +椀 wǎn oản① Cái bát nhỏ, cùng một nghĩa với chữ oản 盌. Tục quen viết là oản 碗. +棼 fén phần① Cái xà ngắn. ② Rối beng. ③ Vải gai, vải bông. ④ Rậm rạp. +棺 guān quan, quán① Cái áo quan. ② Một âm là quán. Liệm xác bỏ vào áo quan. +棹 zhuō trạo, trác① Cái mái chèo, như quy trạo 歸棹 quay thuyền về. ② Một âm là trác. Cái đẳng. Cũng như chữ trác 桌. +棵 kē khoã① Một cây, một gốc. +棧 zhàn sạn, xiễn, trăn, chăn① Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo 棧道. Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo. ② Nhà quán để xếp hàng hoá và cho khách trọ gọi là sạn, như hoá sạn 貨棧 kho chứa, khách sạn 客棧 quán trọ. ③ Xe bằng tre. ④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn. ⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ. ⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều. +棣 dì lệ, đại, thế① Cây thương lệ 常棣, cây đường lệ 唐棣. ② Em, cùng nghĩa như chữ đệ 弟. Kinh Thi có thơ Thường lệ nói anh em ăn uống vui vầy, vì thế tục mượn làm chữ đệ. ③ Một âm là đại. Chỉnh tề, tả cái vẻ khuôn phép. ④ Lại một âm là thế. Thông suốt. +棠 táng đường① Cây đường, có hai thứ trắng và đỏ, thứ đỏ dắn mà dẻo, đời xưa dùng đóng can cung, thứ trắng có quả ăn được. Kinh Thi có câu: Tế phế cam đường 蔽芾甘棠 rườm rà cây cam đường, nói chỗ ông Triệu Bá 召伯 xử kiện cho dân, người sau lưu làm chỗ ghi nhớ. Nay gọi cái ân trạch của quan địa phương lưu lại là cam đường 甘棠, là triệu đường 召棠 là bởi cớ đó. ② Cây sa đường 沙棠 gỗ dùng để đóng thuyền. +棟 dòng đống① Nóc mái, nóc là một cái cần nhất của một cái nhà, nên một cái nhà cũng gọi là nhất đống 一棟. Vật gì nhiều lắm gọi là hãn ngưu sung đống 汗牛充棟 (mồ hôi trâu rui trên nóc). ② Người có tài gánh vác được việc quan trọng lớn cho nước (như tể tướng) gọi là đống lương 棟梁. +棚 péng bằng① Gác, nhà rạp. ② Phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một bằng 棚. +棘 jí cức① Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức 荊棘, như kinh thiên cức địa 荊天棘地 trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ 棘手. Ðời Ngũ Ðại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi 棘圍. ② Ngày xưa gọi là ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘, vì thế đời sau mới gọi các quan to là cức, như cức khanh 棘卿, cức thự 棘署 dinh quan khanh, v.v. ③ Kíp, Kinh Thi có câu: Khổng cức thả đãi 孔棘且殆 rất kíp và nguy, vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân 棘人. +棗 zǎo tảo① Cây táo. +棖 chéng tranh, trành① Cái bậc cửa. ② Cùng nghĩa với chữ tranh 橙. ③ Ðụng chạm. Cũng đọc là trành. +棒 bàng bổng① Cái gậy. ② Ðánh gậy. +棐 fěi phỉ① Giúp. ② Cây phỉ, cùng một nghĩa như chữ phỉ 榧. +棍 gùn côn① Cây côn. ② Kẻ vô lại gọi là côn đồ 棍徒, như đổ côn 賭棍 con bạc, tụng côn 訟棍 thầy cò, thầy kiện, v.v. ③ Cái côn, cái gậy. +棋 qí kì, kí① Cờ, một thứ trò chơi, hai bên bày quân đánh nhau, như thể đánh trận, ngày xưa gọi là tượng hí 象戲. ② Một âm là kí. Cỗi rễ. +棉 mián miên① Cây bông, thứ mọc như cỏ gọi là thảo miên 草棉 quả to như quả đào, chín thì nứt sợi bông ra, người ta dùng guồng kéo ra, xe làm sợi để dệt vải, thứ như thân cây gọi là mộc miên 木棉 cao bảy tám trượng, mùa xuân nở hoa kết quả, trong quả có bông, dùng làm chăn đệm được. +無 wú vô, mô① Không. ② Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ. ③ Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu. ④ Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa. ⑤ Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ. +焠 cùi thối① Ðốt. ② Cùng nghĩa với chữ thối 淬. +焜 kūn hỗn, côn① Hỗn diệu 焜耀 rực rỡ, chói lói. Cũng viết là hỗn diệu 焜燿. Có khi đọc là chữ côn. +焚 fén phần, phẫn① Ðốt, như phần hương 焚香 đốt hương. ② Một âm là phẫn. Cùng nghĩa với chữ phẫn 僨. +焙 bèi bồi① Bồi, sấy, hơ lửa. +期 qī kì, ki① Kì hẹn, như khiên kì 愆期 sai hẹn. ② Ắt thế, mong mỏi, như kì vọng 期望 mong hẹn cho phải thành. ③ Kì di 期頤 trăm tuổi. ④ Một âm là ki. Một năm. ⑤ Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là ki phục 期服. ⑥ Dùng làm tiếng trợ từ, như thật duy hà ki 實維何期 thực ở vào đâu? +朞 jī ki① Suốt một năm cữ. +朝 zhāo triêu, triều① Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong gọi là chung triêu 終朝, một ngày cũng gọi là nhất triêu 一朝. ② Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc, như triều đình 朝廷. ③ Chầu, bầy tôi vào hầu vua gọi là chầu, vào hầu kẻ tôn quý, xưa cũng gọi là chầu. ④ Triều đại, tên gọi về thời đại của nước quân chủ, như Hán triều 漢朝 triều nhà Hán. +最 zùi tối① Rất, như tối hảo 最好 rất tốt. ② Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, tối 最 và điến 殿. Ðiến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi. ③ Cùng tột, dùng làm trợ từ. +替 tì thế① Bỏ. ② Thay. ③ Xuy. +曾 céng tằng① Từng, như vị tằng 未曾 chưa từng. ② Bèn, như tằng thị dĩ vi hiếu hồ 曾是以為孝乎 bèn lấy thế làm hiếu ư! ③ Chồng chập (gấp lên) như bố sinh ra ông mình gọi là tằng tổ 曾祖 con của cháu mình gọi là tằng tôn 曾孫, v.v. ④ Cùng nghĩa với chữ tằng 層. +智 zhì trí① Khôn, trái với chữ ngu 愚, hiểu thấu sự lí gọi là trí, nhiều mưu kế tài khéo cũng gọi là trí. +晷 gǔi quỹ① Bóng mặt trời. ② Dùng cái nêu đo bóng mặt trời, nay gọi cái đồ đo bóng mặt trời để định giờ khắc là nhật quỹ 日晷. +晶 jīng tinh① Trong suốt, vật gì có chất sáng suốt bên nọ sang bên kia gọi là tinh oánh 晶瑩. ② Thuỷ tinh, là một thứ đá sáng suốt như ngọc. Chất mỏ kết hợp lại thành hạt gọi là kết tinh 結晶. +晴 qíng tình① Tạnh, lúc không mưa gọi là tình. +晳 xì triết, chế① Sáng suốt, cũng như chữ triết 哲. ② Một âm là chế. Sao sáng, sao sáng lấp lánh. +晰 xī tích① Sáng, rõ ràng. +景 jǐng cảnh① Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ đẹp thú đều gọi là cảnh, như phong cảnh 風景, cảnh vật 景物, v.v. ② Cảnh ngộ, quang cảnh. ③ Hâm mộ, tưởng vọng người nào gọi là cảnh ngưỡng 景仰. ④ To lớn, như dĩ giới cảnh phúc 以介景福 lấy giúp phúc lớn. +旤 huò hoạ① Cũng như chữ hoạ 禍. +旣 jì kí① Ðã, như kí vãng bất gián 旣往不諫 sự đã qua không can nữa. ② Ðã xong, như ẩm thực kí tất 飲食旣必 ăn uống đã xong. Mặt trời bị ăn hết cũng gọi là kí. +旒 líu lưu① Lèo cờ. ② Miện lưu 冕旒 tua mũ miện. +旐 zhào triệu① Cờ triệu, thứ cờ thêu con rắn, con rùa. +斯 sī tư① Ghẽ ra, tách rời ra. ② Ấy, như tư nhân 斯人 người ấy. ③ Thì, bèn, như thanh tư trạc anh 清斯濯纓 trong thì giặt lèo mũ. ④ Trắng. +斮 zhuó trác① Chém. ② Vót, đẽo. +斝 jiǎ giả① Cái chén ngọc. +斒 bān ban① Ban lan 斒斕 sặc sỡ. +斑 bān ban① Lang tổ. +斐 fěi phỉ① Văn vẻ, như phỉ nhiên thành chương 斐然成章 văn vẻ rõ rệt. +斌 bīn bân① Lịch thiệp, không văn hoa quá không mộc mạc quá gọi là bân. +敪 duó xuyết① Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc. +敦 dūn đôn, đôi, đối, độn① Hậu, như đôn đốc 敦篤 đôn đốc, đôn mục 敦睦 dốc một niềm hoà mục, v.v. ② Một âm là đôi. Bức bách, thúc dục. ③ Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa. ④ Một âm nữa là độn. Hỗn độn 渾敦 u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn 屯, chữ độn 頓. +散 sàn tán, tản① Tan, như vân tán 雲散 mây tan. ② Buông, phóng ra, như thí tán 施散 phóng ra cho người. ③ Giãn ra, như tán muộn 散悶 giãn sự buồn, giải buồn. ④ Một âm là tản. Rời rạc, như tản mạn vô kỉ 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì. ② Nhàn rỗi, như tản nhân 散人 người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là su tản 樗散. ⑤ Tên khúc đàn, như Quảng Lăng tản 廣陵散 khúc Quảng Lăng. ④ Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản. +敢 gǎn cảm① Tiến lên, như dũng cảm 勇敢 mạnh bạo tiến lên. ② Bạo dạn, như cảm tác cảm vi 敢作敢為 bạo dạn mà làm không e sợ chi. ③ Dám, như yên cảm cố từ 焉敢固辭 sao dám cố từ. +敞 chǎng sưởng① Mở, tỏ rõ, như khoan sưởng 寬敞 rộng rãi. ② Sàn cao mà bằng. +攲 qī khi① Nghiêng lệch. +揸 zhā tra① Nặn, nhúm lấy. Bút to gọi là tra bút 揸筆. +揶 yé gia① Gia du 揶揄 trêu ghẹo, chòng ghẹo. +援 yuán viên, viện① Vin, như viên lệ 援例 vin lệ cũ. ② Kéo, dắt, như thiên hạ nịch, viên chi dĩ đạo 天下溺援之以道 thiên hạ chìm đắm, phải lấy đạo mà kéo dắt lên. ③ Một âm là viện. Cứu giúp, như viện binh 援兵 binh đến cứu giúp. +揲 shé thiệt, điệp① Ðếm cỏ thi (cầm mà đếm). ② Một âm là điệp. Xếp gấp. +揮 hūi huy① Rung động, lay động, như huy đao 揮刀 khoa đao, huy hào 揮毫 quẫy bút, v.v. ② Tan ra, như huy hoắc 揮霍 phung phá, phát huy 發揮 làm cho rõ rệt ra. +揭 jiē yết① Giơ cao, dựng lên. Như yết can khởi sự 揭竿起事 dựng cờ nổi lên. ② Bảo cho rõ, như yết thị 揭示. ③ Tỏ lộ, phơi ra. ④ Gánh, vác. ⑤ Tiêu chuẩn (làm mẫu mực). +揪 jīu thu① Níu, xoắn lại. +揩 kāi khai, giai① Lau, chùi. Ta quen đọc là chữ giai. +揣 chuǎi suỷ, tuy, đoàn① Lường, đo chiều cao gọi là suỷ. Phàm những sự cân nhắc đo đắn đều gọi là suỷ. ② Thăm dò. ③ Một âm là tuy. Bẻ, vò cho nát ra. ④ Một âm nữa là đoàn. Ðọng lại, châu lại. +揢 kè khách① Chẹn chặt, nắm chặt. ② Một âm là kha. Chẹn cổ nguời (bóp cổ). +握 wò ác① Cầm, nắm. ② Nắm tay lại. ③ Cầm lấy. ④ Cùng nghĩa với chữ ác 幄. +揠 yà yết, yển① Nhổ lên, ta quen đọc là yển. +揜 yǎn yểm① Giật lấy. ② Chùm, che đậy. ③ Cướp. ④ Khốn đốn, ngặt nghèo. +換 huàn hoán① Ðổi, cải. ② Thay đổi. ③ Xấc xược. +揚 yáng dương① Giơ lên, bốc lên, như thuỷ chi dương ba 水之揚波 nước chưng gợn sóng, phong chi dương trần 風之揚塵 gió chưng bốc bụi lên, v.v. ② Khen, như xưng dương 稱揚 khen ngợi, du dương 揄揚 tấm tắc khen hoài (gặp ai cũng nói điều hay của người). +揗 shǔn tuần① Vỗ về, yên ủi. Phàm lấy ơn vỗ về người, hay chia buồn cho người đều gọi là tuần. +揖 yī ấp① Vái chào. ② Co lấy, hứng lấy. ③ Từ, nhường. +揕 zhèn chấm① Ðâm, đánh. +揔 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. +插 chā sáp, tráp① Cắm vào, lách vào. ② Trồng, cấy. ③ Cái mai, cũng đọc là chữ tráp. +提 tí đề, thì, để① Nâng lên, nâng đỡ, phàm dắt cho lên trên, kéo cho tiến lên đều gọi là đề, đề huề 提攜 dắt díu, đề bạt 提拔 cất nhắc, v.v. ② Kéo dậy, như đề tê 提撕 xách dậy, nhấc dậy. ③ Quan đề, như đề đốc 提督 quan đề đốc, đề tiêu 提標 lính dưới dinh quan đề đốc, v.v. ④ Bày ra, kể ra, như trùng đề 重提 nhắc lại sự cũ, bất đề 不提 chẳng nhắc lại nữa. ⑤ Một âm là thì. Ðàn chim xum họp. ⑥ Một âm nữa là để. Dứt ra, ném vào. +描 miáo miêu① Phỏng vẽ, miêu tả, nghĩa là trông bức vẽ nào hay chữ nào mà vẽ phỏng ra, viết phỏng ra cho giống vậy. Cái ván trẻ con viết dạm (tô lại) cũng gọi là miêu hồng 描紅. +揎 xuān tuyên① Xắn tay áo, như tuyên duệ lộ ti 揎袂露臂 xắn áo lộ cánh tay ra. +揉 róu nhu, nhụ① Thuận. ② Uốn nắn, gỗ mềm có thể uốn thẳng uốn cong được gọi là nhu mộc 揉木, có khi đọc là chữ nhụ. ③ Lẫn lộn. +揆 kúi quỹ① Ðo, lường, như bách quỹ 百揆 toan lường trăm việc, là cái chức của quan tể tướng, vì thế đời sau mới gọi quan thể tướng là thủ quỹ 首揆, hay hiệp quỹ 協揆 vậy. ② Ðạo, như kì quỹ nhất dã 其揆一也 thửa đạo một vậy. +揄 yú du① Dắt, kéo. ② Du dương 揄揚 khen lao. ③ Gia du 揶揄 trêu ghẹo, chế diễu. +揀 jiǎn giản, luyến① Kén chọn. Có khi đọc là chữ luyến. +掾 yuàn duyện① Chức quan phó, như thừa duyện 丞掾, duyện thuộc 掾屬 đều là chức quan giúp việc quan chánh cả. +掽 pèng bánh① Bánh khạp 掽搕 đánh, khua. +掣 chè xế, xiết① Kéo, như xế chửu 掣肘 kéo cánh tay (bó cánh), khiên xế 牽掣 kéo dắt nhau. ② Rút, như xế tiêm 掣籤 rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết. +掌 zhǎng chưởng① Lòng bàn tay, quyền ở trong tay gọi là chưởng ác chi trung 掌握之中. ② Chức giữ, như chưởng ấn 掌印 chức quan giữ ấn. ③ Bàn chân giống động vật cũng gọi là chưởng. ④ Vả. +棲 qī tê, thê① Ðậu, nghỉ, tê trì 棲遲 nghỉ ngơi, chỗ để nghỉ cũng gọi là tê. ② Cái giường, như nhị tẩu sử trị trẫm tê 二嫂使治朕棲 hai chị dâu khiến sửa giường ta. ③ Tê tê 棲棲 rầm rập, rộn rịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả. +棱 léng lăng① Cũng như chữ lăng 稜. +森 sēn sâm① Rậm rạp, như sâm lâm 森林 rừng rậm, khí tượng ảm đạm gọi là tiêu sâm 蕭森 nghĩa là mờ mịt như ở trong rừng rậm không trông thấy bóng mặt trời vậy. ② Ðông đúc, như sâm lập 森立 đứng san sát. +棬 quān khuyên, quyền① Bát đĩa đan bằng mây (cái môi). ta quen đọc là chữ quyền. +棫 yù vực① Cây vực. +棨 qǐ khể, khải① Cái kích bọc lụa hay sơn đỏ. Các hàng vương công ngày xưa đi đâu có lính cầm kích bọc lụa hay sơn đỏ đi trước cho oai gọi là du kích 油戟 hay khể kích 棨戟. Nay ta gọi kẻ sang đến nhà là khể kích dao lâm 棨戟遙臨 là ý đó. Cũng đọc là chữ khải. +棄 qì khí① Quên, bỏ, như nhân khí ngã thủ 人棄我取 người bỏ ta lấy, thoá khí nhất thiết 唾棄一切 vứt bỏ hết thẩy. +棃 lí lê① Cây lê. ② Ðường Minh Hoàng có tài âm nhạc, chọn ba trăm con em nhà nghề vào dạy ở trong vườn lê, vì thế ngày nay mới gọi rạp hát tuồng là lê viên 棃園. Tục viết là 梨. ③ Giả. +扉 fēi phi① Cánh cửa, như đan phi 丹扉 cửa son (cửa nhà vua). Sài phi 柴扉 cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). Nguyễn Du 阮攸: Tà nhật yểm song phi 斜日掩窗扉 mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ. +普 pǔ phổ① Rộng, lớn, khắp, như giáo dục phổ cập 教育普及 dạy dỗ khắp cả dân gian. ② Nước Phổ, nước Phổ-lỗ-sĩ 普魯士 miền trung châu Âu (Prussia), gọi tắt là nước Phổ. +晬 zùi tối① Ðầy năm, con trẻ sinh được một năm gọi là chu tối 周晬. +晾 liàng lượng① Phơi gió, hong gió. +愧 kùi quý① Thẹn, tự lấy làm thẹn, gọi là quý. +愠 yùn uấn① Tục dùng như chữ uấn 慍. +愜 qiè khiếp, thiếp① Thích ý (thoả lòng). Tục quen đọc là thiếp. +愕 è ngạc① Hớt hải, kinh ngạc. Tả cái dáng sợ hãi cuống cuồng. +愔 yīn âm, am① Âm âm 愔愔 tươi tỉnh. Tả cái dáng yên ổn hoà nhã. ② Một âm là am. Lẳng lặng. +愒 kài khế, khái① Nghỉ. ② Một âm là khái. Tham. ③ Kíp, vội. +愎 bì phức① Ương ách, bướng, cứ tự ý làm càn không chịu nghe ai gọi là cương phức 剛愎. +愊 bì phức① Chí thành thực, dốc một chí. Khổn phức vô hoa 悃愊無華 thực thà không phù hoa. +愉 yú du, thâu① Vui vẻ. Nét mặt hoà nhã vui vẻ gọi là du sắc 愉色. ② Một âm là thâu. Cẩu thả, tạm bợ. +愀 qiǎo thiểu, sậu① Xỉu mặt, như thiểu nhiên bất lạc 愀然不樂 xỉu mặt không vui. Có khi đọc là sậu. +惻 cè trắc① Xót xa, bùi ngùi. Như trắc nhiên bất lạc 惻然不樂 bùi ngùi không vui. ② Thương xót. Trong lòng thương xót không nỡ làm khổ ai hay trông thấy sự khổ của người khác gọi là trắc ẩn 惻隱. +惺 xīng tinh① Tỉnh táo, yên lặng mà vẫn sáng suốt gọi là tinh. ② Lặng, tỏ ngộ. +惸 qióng quỳnh① Lo. Không có anh em nào cũng gọi là quỳnh (trơ trọi). +惶 huáng hoàng① Sợ hãi. Như vô nhâm hoàng tủng 無任惶悚 sợ hãi khôn xiết. +惴 zhùi chuý① Lo sợ. +惲 yùn uẩn① Tên người, họ Uẩn. +惱 nǎo não① Não, buồn bực, như áo não 懊惱 áo não, trong lòng tấm tức không yên. +惰 duò noạ① Lười biếng. ② Hình dáng uể oải. +惪 dé đức① Vốn là chữ đức 德. +惦 diàn điếm① Nhớ lắm. +惥 yǒng dũng① Khuyên. Xem chữ dũng 慂. +惢 rǔi nhị① Vốn là chữ 蕊. +惡 è ác, ố, ô① Ác. ② Xấu. Như ác tướng 惡相 tướng xấu, ác thanh 惡聲 tiếng xấu, v.v. ③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố 可惡 đáng ghét. ④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm 羞惡之心 chưng lòng hổ thẹn. ⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy? +惚 hū hốt① Hoảng hốt 恍惚 thấy không đích xác. +惑 huò hoặc① Ngờ lạ, như trí giả bất hoặc 智者不惑 kẻ khôn không có điều ngờ lạ. ② Mê, như cổ hoặc 蠱惑 lấy lời nói hay sự gì làm mê hoặc lòng người. Nhà Phật cho chúng sinh đối với hết thảy mọi pháp, không hiểu rõ rằng tự tình nguyên là không, mới sinh ra chấp chước sằng, mê mất đạo chính mà bị luân hồi mãi. Có hai sự mê hoặc lớn: 1) Kiến hoặc, nghĩa là kiến thức mê lầm, như đời là vô thường lại nhận là có thường, thế là kiến hoặc 見惑, 2) Tư hoặc như mắt thấy sắc nghĩ mê say đắm sắc, tai nghe tiếng nghĩ say mê tiếng, không biết sắc với tiếng đều là vọng cả, thế là tư hoặc 思惑. +惎 jì kị① Ðộc hại. ② Dạy bảo. +惄 nì nịch① Cồn ruột (có ý đói). ② Lo nghĩ. +悶 mèn muộn① Buồn bực. +惠 hùi huệ① Nhân ái, như kì dưỡng dân dã huệ 其養民也惠 thửa nuôi dân vậy có lòng nhân ái. ② Ơn cho. Như huệ hàm 惠函 ơn cho phong thư. ③ Cái giáo ba cạnh. ④ Thông dụng như chữ huệ 慧. +循 xún tuần① Noi, tuân theo. Như tuần pháp 循法 noi theo phép, tuần lí 循理 noi lẽ. Quan lại thuần lương gọi là tuần lại 循吏. ② Men. Như tuần tường nhi tẩu 循牆而走 men tường mà chạy. ③ Cũng như chữ tuần 巡, như tuần hành 循行 đi tuần. ④ Nhân tuần, rụt rè không dám làm gì gọi là nhân tuần. ⑤ Vỗ. Như phụ tuân 拊循 vỗ về. ⑥ Dần dần. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo bảo,theo thứ tự mà tiến lên. +復 fù phục, phúc① Lại. Ðã đi rồi trở lại gọi là phục. ② Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v. ③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. ④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc. ⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆. +徨 huáng hoàng① Bàng hoàng 彷徨 bàng hoàng, ý không yên định. +徧 biàn biến① Khắp cả. +御 yù ngự, nhạ① Kẻ cầm cương xe. ② Cai trị tất cả. Vua cai trị cả thiên hạ gọi là lâm ngự 臨御 vì thế vua tới ở đâu cũng gọi là ngự cả. ③ Hầu, như ngự sử 御史 chức quan ở gần vua giữ việc can ngăn vua, các nàng hầu cũng gọi là nữ ngự 女御. ④ Phàm các thứ gì của vua làm ra đều gọi là ngự cả. Như ngự thư 御書 chữ vua viết, ngự chế 御製 bài văn của vua làm ra. ⑤ Ngăn, cũng như chữ ngữ 禦. ⑥ Một âm là nhạ. Ðón, như bách lạng nhạ chi 百兩御之 trăm cỗ xe cùng đón đấy. +彭 péng bành, bang, bàng① Họ Bành, tên đất. ② Một âm là bang. Như bang bang 彭彭 lúc nhúc, chen chúc. ③ Lực lưỡng, tả cái dáng mạnh thịnh. ④ Lại một âm là bàng. Như bàng hanh 彭亨 ràn rụa, đầy rẫy. +弻 bì bật① Lấy cho ngay, cái đồ để lấy cung cho ngay. ② Giúp đỡ. Thường gọi quan Tể-tướng là phụ bật 輔弻 hay nguyên bật 元弻 nghĩa là người giúp đỡ vua vậy. Cũng viết 弼. +强 qiáng cường① Mạnh, cũng như chữ cường 彊. ② Con mọt thóc gạo. ③ Tục dùng như chữ cường 強 +廄 jìu cứu① Tục dùng như chữ cứu 廏. +廂 xiāng sương① Cái trái nhà, hai gian nhỏ ở hai đầu nhà gọi là sương. ② Phường sương 坊廂 một tên riêng để chia rành từng khu đất, ở trong thành gọi là phường sương, ở trong làng gọi là hương đồ 鄉圖. +廁 cè xí, trắc① Cái chồ, chuồng xí. ② Khoảng, chỗ đặt mình vào khoảng đó gọi là xí túc 廁足 nghĩa là xen chân mình vào khoảng đó. ③ Cạnh giường. ④ Bờ cao bên nước. ⑤ Một âm là trắc. Bên cạnh. Trắc túc 廁足 ghé chân vào. +幅 fú phúc, bức① Bức, một tiếng dùng để đo vải lụa. Như kỉ phúc 幾幅 mấy bức? ② Sửa sang, như tu sức biên phúc 修飾邊幅 sửa sang diêm dúa như tấm lụa phải chải chuốt hai bên mép. ③ Một âm là bức. Lấy lụa quần chéo từ chân đến gối như sa-cạp vậy. Ta quen đọc là chữ bức cả. +幄 wò ác① Cái màn, màn đủ cả trên, dưới, bốn mặt gọi là ác. +幃 wéi vi① Cái trướng đơn. Phòng vi 房幃 nói chỗ kín trong buồng the. ② Cái túi thơm. +幀 zhèng tránh① Bức tranh, một bức vẽ gọi là nhất tránh 一幀. +帽 mào mạo① Cái mũ, các thứ dùng để đội đầu đều gọi là mạo. +巽 xùn tốn① Quẻ tốn, là một quẻ trong bát quái 八卦 nghĩa là nhún thuận. ② Nhường, cùng nghĩa với chữ tốn 孫. +悲 bēi bi① Ðau, khóc không có nước mắt gọi là bi. ② Thương xót, đạo Phật lấy từ bi làm tôn chỉ, nghĩa là thương xót chúng sinh mà ra tay tế độ. +幾 jǐ ki, kỉ, kí① Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki 知幾 biết cơ từ lúc mới có. ② Sẽ tới, gần, như thứ ki 庶幾 ngõ hầu, ki cập 幾及 hầu kịp, v.v. ③ Hẹn. ④ Xét. ⑤ Nguy. ⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà 幾何 mấy hử? bao nhiêu hử? ⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí 覬. +嵕 zōng tông① Cửu tông 九嵕 núi Cửu-tông. +嵒 yán nham① Cũng như chữ nham 巖. +嵐 lán lam① Khí núi, khí núi bốc lên nghi ngút ẩm ướt gọi là lam khí 嵐氣. 2 Khả lam 岢嵐 tên núi, tên huyện. +嵎 yú ngu, ngung① Chỗ núi cong (góc núi), tựa chỗ hiểm mà giữ gọi là phụ ngu 負嵎. Ta quen đọc là chữ ngung. +嵌 qiàn khảm① Hõm vào. ② Tả cái dáng núi sâu. +嵋 méi mi① Nga mi 峨嵋 núi Nga-mi. +嵆 jī kê① Tên núi. ② Tên họ. +崽 zǎi tể① Con, tục gọi các bồi tây là tế tể 細崽. +崴 wēi uy① Hải sâm uy 海參崴 (Vladivostok) tên đất, là một cửa bể cốt yếu bên bể đông của nước Nga. +屠 tú đồ, chư① Mỗ, giết. Như đồ dương 屠羊 giết dê, đánh thành giết hết cả dân trong thành gọi là đồ thành 屠城. ② Kẻ giết loài vật bán gọi là đồ tể 屠宰, kẻ bán ruợu gọi là đồ cô 屠沽. ③ Một âm là chư. Hưu chư 休屠 tên hiệu vua nước Hung-nô. +尲 gān dam① Dam giới 尲尬 đi khập khễnh. Sự gì sinh lắm cái lôi thôi khó biện cho rành lẽ được, tục gọi là dam giới. +就 jìu tựu① Nên, sự đã nên gọi là sự tựu 事就. ② Tới, theo. Như khứ tựu 去就 bỏ tới. ③ Lời suy chắc, như tựu lịnh 就令 tới khiến. ④ Hay, như tựu dụng mệnh yên 就用命焉 hay dùng theo mệnh vậy. +尋 xún tầm① Tìm. ② Cái tầm, tám thước gọi là một tầm. ③ Vẫn, như vật tầm can qua 日尋干戈 ngày vẫn đánh nhau. ④ Bỗng, sắp, như tầm cập 尋及 sắp kịp, bạch phát xâm tầm 白髮侵尋 tóc đã bạc đầu, nghĩa là sắp già. ⑤ Lại, như tầm minh 尋盟 lại đính lời thề cũ. ⑥ Dùng, như tương tầm sư yên 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy. +尊 zūn tôn① Tôn trọng, như tôn trưởng 尊長 người tôn trưởng, tôn khách 尊客 khách quý, v.v. ② Kính, như tôn xứ 尊處 chỗ ngài ở, tôn phủ 尊府 phủ ngài, lệnh tôn 伶尊 cụ ông nhà ngài, v.v. ③ Cái chén, nay thông dụng chữ tôn 樽. ④ Một pho tượng thần hay Phật cũng gọi là nhất tôn 一尊. ⑤ Quan địa phương mình cũng gọi là tôn, như phủ tôn 府尊 quan phủ tôi. +寔 shí thật① Tục dùng như chữ thật 實. +寓 yù ngụ① Nhờ, như ngụ cư 寓居 ở nhờ. ② Nói bóng, như ngụ ngôn 寓言 nói truyện này mà ngụ ý ở truyện kia. ③ Ðể vào đấy, như ngụ mục 寓目 để mắt vào đấy. ④ Gửi tới, như ngụ thư 寓書 gửi thư tới. +寒 hán hàn① Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng 寒來暑往 rét lại nóng đi, mùa đông tất rét nên nói chữ hàn là biết ngay là nói về mùa đông. ② Lạnh, như hàn thực 寒食 ăn lạnh. ③ Cùng quẫn, như nhất hàn chí thử 一寒至此 cùng quẫn đến thế ư! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ 寒士, ai nghèo túng mùa rét cũng không đủ áo ấm, nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy. ④ Thôi, như hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề. ⑤ Run sợ, như hàn tâm 寒心 ghê lòng. +寐 mèi mị① Ngủ say. +富 fù phú① Giàu. ② Phàm cái gì thừa thãi đều gọi là phú, như niên phú 年富 tuổi khỏe, văn chương hoành phú 文章宏富 văn chương rộng rãi dồi dào. +媧 wā oa① Nữ oa 女媧 một vị vua đời xưa luyện đá vá trời. +媢 mào mạo① Mạo tật 媢嫉 ghen ghét. +媟 xiè tiết① Nhờn (nhàm nhỡ) yêu nhau không có lễ gọi là tiết. +媛 yuàn viện, viên① Con gái đẹp, có khi đọc là viên. +媚 mèi mị① Tươi đẹp. Con gái lấy nhan sắc làm cho người yêu dấu gọi là mị. Cảnh vật đẹp cũng gọi là mị, như xuân quang minh mị 春光明媚 bóng sáng mùa xuân sáng đẹp, cũng là noi cái ý ấy. ② Nịnh nọt, kẻ dưới nịnh hót người trên để hi đồ vinh hiển gọi là mị. ③ Yêu, thân gần. +媒 méi môi① Mối, mưu cho hai họ kết dâu gia với nhau gọi là môi. ② Nhân cái gì mà đến cũng gọi là môi, như môi giới 媒介 mối dắt. ③ Vì cái cớ gì gây nên vạ gọi là môi nghiệt 媒孽. +婺 wù vụ① Sao vụ nữ' 婺女. ② Tên đất. +婷 tíng đình① Phinh đình 娉婷 dáng đẹp, mặt đẹp. +奢 shē xa① Xa xỉ. ② Quá đối. Như xa vọng 奢望 mong mỏi thái quá. ③ Nhiều. +奡 ào ngạo① Khỏe, cứng, cứng cáp. Ngạo ngược. +奠 diàn điện① Ðịnh yên. ② Tiến cúng. ③ Ðặt để. +壻 xù tế① Chàng rể. Vợ gọi chồng cũng dùng chữ tế, như phu tế 夫壻 thầy nó. +壺 hú hồ① Cái hồ, cũng như cái nậm. ② Một thứ quả ăn, như quả bầu. +壹 yī nhất① Chuyên nhất. ② Một, cũng một nghĩa như chữ nhất 一, trong văn tự phải dùng chữ 壹 để cho khỏi chữa gian được. ③ Hợp, như thống nhất 統壹 họp cả làm một. ④ Bế tắc. +塢 wù ổ① Cũng như chữ 鄔. +堵 dǔ đổ① Cái tường ngăn, tường một trượng gọi là bản, năm bản gọi là đổ. ② Yên đổ 安堵 yên vững. ③ Phòng đổ 防堵 ngăn ngừa. +場 cháng tràng, trường① Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng. ② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng 會場 chỗ họp, hí tràng 戲場 chỗ làm trò, v.v. ③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng 開場, kết quả gọi là thu tràng 收場. +報 bào báo① Báo trả, thù đáp lại. ② Quả báo. ③ Bảo rõ, vì thế nên tờ nhật-trình gọi là báo chỉ 報紙, tin dây thép gọi là điện báo 電報, v.v. ④ Kẻ dưới dâm với người trên. ⑤ Vội vã. +堰 yàn yển① Ðập đất. Xem chữ đại 埭 ở trên. +堯 yáo nghiêu① Vua Nghiêu, một vị vua rất thánh hiền đời xưa. ② Cao. +堪 kān kham① Chịu được, như bất kham 不堪 chẳng chịu được. Có khi dùng như chữ khả 可, như kham dĩ cáo uý 堪以告慰 khá lấy nói cho yên ủi được. ② Kham nhẫn 堪忍 dịch nghĩa chữ Phạm là Sa-bà, tức là cõi đời ta ở đây, là cõi chịu nhịn được mọi sự khổ. +堦 jiē giai① Tục dùng như chữ giai 階. +堤 dī chỉ① Vốn là chữ đê 邸. Tục mượn làm chữ đê 隄. +堤 dī đê① Cái đê. ② Ðồ gốm dưới đít bằng phẳng gọi là đê. +堡 bǎo bảo① Bảo chướng 堡障 cái thành nhỏ, bờ luỹ trong làng đắp để phòng giặc cướp. +堠 hòu hậu① Cái ụ. Chỗ lính đóng đồn đắp một cái ụ bằng đất để dòm xem giặc ở đâu gọi là hậu. Ta gọi là cái sang, hình như cái lô-cốt. +堞 dié điệp① Cái tường ngắn trên thành. +堝 guō qua① Kham qua 坩堝 đồ gốm, cái nồi để nấu vàng bạc. +堙 yīn nhân① Lấp. ② Núi đất. +堍 tù miễn① Vệ cầu. +圌 chuán thùy① Tên núi ở tỉnh Giang-tô bên Tầu. +喻 yù dụ① Bảo rõ, như hãn thí nhi dụ 罕誓而喻 nghĩa là kẻ khéo dạy thì nói ít mà vẫn dễ hiểu. ② Ví dụ. +單 dān đan, thiền, thiện① Ðơn, đối lại với chữ phức 複 (kép), một cái gọi là đan. ② Cô đơn, như hình đan ảnh chích 形單影隻 hình đơn bóng lẻ, binh lực đan bạc 兵力單薄 sức binh đơn bạc, v.v. ③ Cái đơn, như danh đan 名單 cái đơn kê tên, lễ đan 禮單 cái đơn kê các lễ vật, v.v. ④ Một âm là thiền. Vua nước Hung-nô gọi là thiền vu 單于. ⑤ Lại một âm là thiện. Như thiện phụ 單父 huyện Thiện-phụ. +喭 yàn ngạn① Thô tục quê mùa. Luận-ngữ có câu: Do dã ngạn 由也喭 người Do vậy quê mùa. +喬 qiáo kiều① Cao, như kiều mộc 喬木 cây cao. Kinh thi nói: xuất tự u cốc, thiên vu kiều mộc 出自幽谷遷于喬木 từ hang tối ra, thiên lên cây cao, ý nói chim nó còn biết chọn chỗ cao, huống chi người, nay dùng hai chữ kiều thiên 喬遷để tỏ ý lên chốn cao thượng sáng láng, là nói theo cái ý này vậy. ② Giả, như kiều trang 喬妝 ăn mặc giả lốt. ③ Cái móc trên cái dáo. ④ Cùng nghĩa với chữ kiêu 驕. +喫 chī khiết① Ăn uống. ② Nhận vào, như chịu thiệt gọi là khiết khuy 喫虧, gắng sức không rời là khiết khẩn 喫緊, v.v. +喪 sāng tang, táng① Lễ tang, như cư tang 居喪 để tang, điếu tang 弔喪 viếng kẻ chết, v.v. ② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v. +喨 liàng lượng① Liệu lượng 嘹喨 véo von. Tiếng trong mà đi xa. +喧 xuān huyên① Dức lác. +喤 huáng hoàng① Hoàng hoàng 喤喤 oang oang. Tiếng to mà có vẻ vui hoà. +喟 kùi vị① Bùi ngùi. +喞 jī tức① Tức tức 喞喞 ti tỉ. ② Tiếng than thở. ③ Tiếng sâu rên rỉ. +喝 hē hát, ới① Quát mắng. ② Uống, như hát tửu 喝酒 uống rượu. ③ Một âm là ới. Tiếng thâm u mà không rõ. +喜 xǐ hỉ, hí① Mừng. ② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ. ③ Một âm là hí. Thích. +喚 huàn hoán① Kêu, gọi. +喙 hùi uế① Miệng. ② Bàn nói. ③ Thở ngắn hơi (vì chạy nhọc thở ngắn hơi). +喘 chuǎn suyễn① Thở gằn, khí bực tức thở mau quá độ. Ta gọi là bệnh suyễn. +喔 ō ác① Ác ác 喔喔 tiếng gà gáy eo óc. +喒 zán tàm, gia① Ta. Về phương bắc kêu là chữ gia, như gia môn 喒門 chúng ta. +喑 yīn âm, ấm① Câm, mất tiếng. ② Một âm là ấm cất tiếng gọi. +喏 rě nhạ① Kính. Tục gọi sự vái chào người là xướng nhạ 唱喏. +喎 wāi oa① Méo miệng, như khẩu nhãn oa tà 口眼喎斜 mồm mắt méo lệch. +喋 dié điệp① Ðiệp điệp 喋喋 nói lem lém. ② Thiệp điệp 唼喋 tả cái dáng đàn le đàn nhạn nó cùng mò ăn. +喊 hǎn hảm① Hô, quát tháo. +喉 hóu hầu① Cổ họng hơi. +喈 jiē dê① Tiếng vui vẻ, như cổ chung dê dê 鼔鍾喈喈 chuông trống vui hoà (nhịp nhàng). +喇 lǎ lạt① Lạt bá 喇叭 cái loa. ② Lạt ma 喇嘛 hiệu riêng của nhà sư ở Tây-tạng. +喆 zhé đề① Cổ văn là chữ triết 哲. +善 shàn thiện, thiến① Thiện, lành, đối lại với chữ ác 惡. ② Khéo, như thiện thư 善書 viết khéo. ③ Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện. ④ Giao hiếu. +喃 nán nam① Nam nam 喃喃 tiếng nói lầm rầm. +喂 wèi uỷ① Sợ. Tục dùng lầm như chữ 餵. +喁 yóng ngung, vu, ngu① Môi cá dẩu lên. Vì thế nên mọi người cùng trông mong mến nhớ gọi là ngung ngung 喁喁. Cũng đọc là vu 于. ② Một âm là ngu. Tiếng nhịp (tiếng ứng nhịp lại). +喀 kā khách① Khách khách 喀喀 tiếng nôn ọe. +啾 jīu thu① Thu thu 啾啾 tiếng kêu ti tỉ. +叅 cān tham① Cũng như chữ 參. +厫 áo ngao① Cũng như chữ 廒. +厩 jìu cứu① Cũng như chữ 廄. +厦 shà hạ① Cũng như chữ 廈. +厥 jué quyết① Thửa. ② Phát quyết, khí nghịch lên chân tay đã lạnh gọi là quyết. +厤 lì lịch① Cũng như chữ 曆. +卿 qīng khanh① Quan khanh. Ngày xưa có quan chánh khanh 正卿, quan thiếu khanh 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh 國務卿. ③ Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh. +博 bó bác① Rộng. ② Thông suốt, như uyên bác 淵博 nghe thấy nhiều lắm. ③ Ðánh bạc. ④ Lấy, như dĩ bác nhất tiếu 以博一笑 để lấy một tiếng cười. +募 mù mộ① Tìm rộng ra. Treo một cái bảng nói rõ cách thức của mình muốn kén để cho người ta đến ứng nhận gọi là mộ, như mộ binh 募兵 mộ lính. ② Xin, như mộ hoá 募化 thầy tu đi xin ăn, mộ quyên 募捐 quyên tiền gạo phát chẩn. +勞 láo lao① Nhọc, như lao lực 勞力 nhọc nhằn. ② Công lao, như huân lao 勳勞 công lao. ③ Một âm là lạo. Yên ủi. +勝 shèng thắng, thăng① Ðược, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng 百戰百勝 trăm trận đánh được cả trăm. ② Hơn, như danh thắng 名勝, thắng cảnh 勝景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn 勝義根 tức là cái của năm căn 五根, mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế 勝義諦 có bốn thứ: (1) Thế gian thắng nghĩa 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư xằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Ðạo lí thắng nghĩa 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa 勝義勝義 tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu. ③ Ðồ trang sức trên đầu. Ðời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花勝. Ðàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春勝, phương thắng 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy. ④ Tiếng nói đối với bên đã mất rồi, như thắng quốc 勝國 nước đánh được nước kia. ⑤ Một âm là thăng. Chịu hay, như thăng nhậm 勝任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱不勝衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết. +勛 xūn huân① Cũng như chữ 勳. +匐 fú bặc① Bồ bặc 匍匐 bò lổm ngổm. Xem chữ bổ 匍 ở trên. +匏 páo bào① Quả bầu. Sách Luận-ngữ nói: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực 吾豈匏瓜也哉焉能繫而不食 Ta hà phải là quả bầu đâu! Sao hay treo mà ăn không được. Tục gọi kẻ sĩ không được dùng làm quan là bào hệ 匏繫 nghĩa là để hơ hão thôi, không có dùng làm gì. ② Tiếng bầu, một thứ tiếng trong bát âm. +創 chuàng sang, sáng① Bị thương đau, như trọng sang 重創 bị thương nặng. ② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo 創造 mới làm nên, khai sáng 開創 mới mở mang gây dựng lên. +剴 kǎi cai, cái① Thiết, như cai thiết 剴切 đích đáng, nói đúng sự đúng lí lắm. Một âm là cái. +割 gē cát① Cắt đứt. ② Chia, như âm dương cát hôn hiểu 陰陽割昏曉 âm dương chia sớm tối. ③ Tổn hại, như thang thang hồng thuỷ phương cát 湯湯洪水方割 mông mênh nước lụt đang làm hại. +剰 shèng thừa① Thừa, như sở thặng vô kỉ 所剰無幾 thửa thừa không mấy. +凳 dèng đắng① Cái ghế ngồi. +凱 kǎi khải① Vui hoà, như khải phong 凱風 gió nam, khải toàn 凱旋đánh được trận về. ② Người thiện, người giỏi. +凔 cāng sương, sảng① Rét, cũng có khi dùng chữ thương 滄. Cũng đọc là chữ sảng. +凓 lì lật① Rét. +凑 còu thấu① Tục dùng như chữ 溱. +冪 mì mịch① Lấy khăn phủ đồ. ② Cái che mặt. +僌 yíng tái① Tục dùng như chữ tái 載. +僊 xiān tiên① Nguyên là chữ tiên 仙 +僃 bèi bị① Cũng như chữ bị 備. +傢 jiā gia① Gia hoả 傢伙 các đồ dùng trong nhà. +傚 xiào hiệu① Bắt chước. Thường dùng chữ hiệu 效. +備 bèi bị① Ðủ. ② Dự sẵn, như dự bị 預備 dự sẵn cho đủ dùng. +傘 sǎn tản① Cái tán. +傖 cāng sanh① Thằng cha, tiếng gọi khinh bỉ. +傔 qiàn khiểm① Kẻ hầu. Phép nhà Ðường quan Chánh sứ, quan Phó sứ đều có người hầu, mà gọi là khiểm nhân 傔人 cũng như chức thừa sai bây giờ. +傒 xī hề① Ðời Lục triều chê người Giang hữu gọi là người hề. +傑 jié kiệt① Giỏi lạ. Trí khôn gấp mười người gọi là kiệt, như hào kiệt chi sĩ 豪傑之士 kẻ sĩ hào kiệt. Phàm cái gì khác hẳn đều gọi là kiệt, như kiệt xuất 傑出 nói người hay vật gì sinh ra khác hẳn mọi loài. Nguyễn Trãi 阮廌: Hào kiệt công danh thử địa tằng 豪傑功名此地曾 (Bạch Ðằng hải khẩu 白藤海口) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này. +傎 diān điên① Cũng như chữ điên 顛 rồ dại. +傍 bàng bàng, bạng① Bên, cũng như chữ bàng 旁. ② Một âm là bạng, tựa như y bạng 依傍 nương tựa. +傅 fù phó, phụ① Giúp rập, như sư phó 師傅 quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi. ② Một âm là phụ, liền dính, như bì chi bất tồn, mao tương yên phụ 皮之不存毛將安傅 da đã chẳng còn, lông bám vào đâu. +傀 gūi khôi① To lớn, vạm vỡ. ② Quái lạ. ③ Một âm là khổi, như khổi lỗi 傀儡 tượng gỗ. +麻 má ma① Ðại ma 大麻 cây gai. Có khi gọi là hoả ma 火麻 hay hoàng ma 黃麻. Có hai giống đực và cái, giống đực gọi là mẫu ma 牡麻, giống cái gọi là tử ma 子麻. Sang tiết xuân phân mới gieo hạt, trước sau tiết hạ chí mới nở hoa, sắc trắng xanh xanh. Gai đực có năm nhị, gai cái có một nhị. Gai đực thì khi hoa rụng hết liền nhổ, ngâm nước bóc lấy vỏ, mềm nhũn mà có thớ dài, dùng để dệt vải thưa. Gai cái thì đến mùa thu mới cắt, bóc lấy hạt rồi mới đem ngâm, dùng để dệt sô gai, vì nó đen và xù xì nên chỉ dùng làm đồ tang và túi đựng đồ thôi. Hạt nó cũng ăn được. ② Hồ ma 胡麻 cây vừng, có khi gọi là chi ma 脂麻 hay du ma 油麻. Hạt nó có hai thứ đen và trắng. Tương truyền rằng ông Trương Khiên đem giống ở Tây Vực 西域 về, nên gọi là hồ ma. +麥 mài mạch① Lúa tẻ.Thông thường chia ra hai thứ (1) tiểu mạch 小麥 hột không có tua, nhiều phấn, hột dùng để làm miến, làm bánh, làm tương, (2) đại mạch 大麥 hột có tua dài, chuyên để thổi cơm ăn, thân nó dùng để đan mũ. +鹿 lù lộc① Con hươu. Con đực có sừng mỗi năm thay một lần, gọi là lộc nhung 鹿茸 rất bổ. Con cái không có sừng. Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 梅花鹿. ② Họ Lộc. +鹵 lǔ lỗ① Ðất mặn. Ðất hàm có chất mặn không cày cấy được gọi là lỗ. ② Mỏ muối. Muối bởi trời sinh ra tự nhiên gọi là lỗ 鹵, bởi người làm ra gọi là diêm 鹽. ③ Lỗ mãng 鹵莽 cẩu thả khinh xuất. Cũng viết là 魯莽. ④ Nghi vệ của thiên tử gọi là lỗ bạ 鹵簿 nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy. +鳥 niǎo điểu① Loài chim, con chim. +魚 yú ngư① Con cá. Có rất nhiều thứ, mà thường dùng để làm đồ ăn, vì thế nên gọi sự hà hiếp người khác là ngư nhục 魚肉. Như thế hào ngư nhục hương lí 勢豪魚肉鄉里 kẻ cường hào hà hiếp dân trong làng xóm. +飧 sūn sôn, tôn, san① Ăn chín. Bữa cơm sáng gọi là ung 饔, bữa cơm chiều gọi là sôn 飧. ② Nước với cơm lẫn với nhau gọi là sôn. Cũng đọc là chữ tôn, chữ san. +飥 tuō thác① Bác thác 餺飥 một thứ bánh bột. +飡 cān xan① Tục dùng như chữ 餐. +頃 qǐng khoảnh, khuynh, khuể① Thửa ruộng trăm mẫu. ② Vụt chốc. Như nga khoảnh 俄頃 vụt chốc, khoảnh khắc 頃刻 giây lát, v.v. ③ Một âm là khuynh. Nghiêng lệch, cùng nghĩa với chữ khuynh 傾. ④ Lại một âm là khuể. Nửa bước. +雪 xuě tuyết① Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó toả ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa 雪花. Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天風雪渡黃河 một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà. ② Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪. ③ Lau. +雩 yú vu① Tế đảo vũ, tế cầu mưa. +雀 què tước① Con chim sẻ. ② Tính chim sẻ nó hay nhảy nhót, cho nên người mừng rỡ nhảy nhót gọi là tước dược 雀躍. +陸 lù lục① Đồng bằng cao ráo, đất liền. Vì nói phân biệt với bể nên năm châu gọi là đại lục 大陸 (cõi đất liền lớn). ② Đường bộ. Đang đi đường thuỷ mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ. ③ Lục tục 陸續 liền nối không dứt. ④ Lục li 陸離 sặc sỡ, rực rỡ. ⑤ Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương. ⑥ Lục trầm 陸沉 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước. ⑦ Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép. ⑧ Sao Lục. +陷 xiàn hãm① Vùi lấp mất. Bị vùi lấp vào trong đất gọi là hãm. Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥). ② Hãm tịnh 陷穽 cạm hố. Người đi săn đào hố lừa các giống thú sa xuống đấy không lên được nữa, rồi bắt sống lấy gọi là hãm tịnh. ③ Hãm hại. Như dẫn dụ cho người phạm tội gọi là cấu hãm 構陷. Đặt lời buộc cho người mắc tội gọi là vu hãm 誣陷. ④ Phá hoại. Như thành thị bị tàn phá gọi là thành hãm 城陷, trận bị phá tan gọi là trận hãm 陣陷. ⑤ Ít, thiếu. +陶 táo đào, giao① Đồ sành. Đồ gốm. ② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hoá. Như chân đào 甄陶 hun đúc, đào dong 陶鎔 nung đúc. ③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên 陶陶然 hớn hở vậy. ④ Nhớ nhung. Như uất đào 鬱陶 thương nhớ. ⑤ Một âm là giao. Cao Giao 皐陶 một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn 舜. +陵 líng lăng① Đống đất to, cái gò. ② Mả vua. Nhà Tần 秦 gọi mả vua là sơn 山. Nhà Hán 漢 gọi là lăng 陵. ③ Lấn hiếp. Như sách Trung dung 中庸 nói Tại thượng vị bất lăng hạ 在上位不陵下 ở ngôi trên chẳng lấn hiếp kẻ dưới. ④ Vượt qua. Như lăng tiết 陵節 vượt bực. ⑤ Bỏ nát. Như lăng di 陵夷 tàn nát, lăng trì 陵遲 tội xẻo thịt ra từng mảnh. ⑥ Lên. ⑦ Tôi đồ sắt. +陴 pí bì, bài① Cái tường thấp trên mặt thành. Có khi đọc là chữ bài. ② Chân. +陳 chén trần, trận① Bày. Như trần thiết 陳設 bày đặt. ② Cũ, trái lại với chữ tân 新 mới. Như trần bì 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ. ③ Nước Trần. ④ Nhà Trần 陳 (557-589). ⑤ Họ Trần. ⑥ Châu Trần 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau. ⑦ Một âm là trận. Cùng nghĩa với chữ trận 陣. +陲 chúi thùy① Ven cõi. Như biên thùy 邊陲 ngoài cõi giáp giới với nước khác. +閉 bì bế① Ðóng cửa. Trái lại với chữ khai 開 mở thông. Như không được khai thông gọi là bế tắc 閉塞, không mở mang ra gọi là bế tàng 閉藏, không đi lại gì với ai gọi là bế quan tự thủ 閉關自守. Nguyễn Trãi 阮廌: Nhàn trung tận nhật bế thư trai 閑中盡日閉書齋 (Mộ xuân tức sự 暮春即事) trong lúc nhàn rỗi suốt ngày đóng cửa phòng văn. ② Cửa ngạch, các cửa nhỏ bên then cửa lớn. ③ Che đậy. ④ Lấp. ⑤ Ngày lập thu, lập đông gọi là bế. ⑥ Họ Bế. +閈 hàn hãn① Cái cổng làng. ② Tường. +釵 chāi sai, thoa① Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. Ta quen đọc là chữ thoa. Như kim thoa 金釵 trâm vàng. +釭 gāng công, cang① Cái ống gang trong bánh xe. ② Một âm là cang. Cái dọi đèn. ③ Mũi tên. +釬 hàn hạn① Thuốc hàn. ② Hàn các kim loại cho liền với nhau cũng gọi là hạn. ③ Mã giáp trên cánh tay. ④ Vội, kíp. +釧 chuàn xuyến① Cái xuyến, vòng tay, đồ trang sức của đàn bà. +釦 kòu khẩu① Bịt vàng, lấy vàng nạm miệng đồ. Tục gọi cái khuy áo là khẩu. +釣 diào điếu① Câu cá. Nguyễn Trãi 阮廌: Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân 本是耕閒釣寂人 ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch. ② Phàm cái gì dùng cách quỷ quyệt mà dỗ lấy được đều gọi là điếu. Như cô danh điếu dự 沽名釣譽 mua danh chuộc tiếng khen. +野 yě dã① Ðồng. Như khoáng dã 曠野 đồng rộng. Nguyễn Du 阮攸: Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy 鄴城城外野風吹 bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi. ② Cõi, người ngày xưa chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao, nên gọi là phân dã 分野. ③ Dân quê. Như triều dã 朝野 nơi triều đình, chốn dân quê. ④ Quê mùa. ⑤ Không thuần. Như dã tâm bột bột 野心勃勃 lòng phản nghịch lên đùn đùn. Văn tư làm không đúng khuôn phép cũng gọi là dã. +酗 xù hú, húng① Say rượu làm càn (nát rượu). Ta quen đọc là chữ húng. +酖 dān đam, chậm① Mê rượu. ② Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ 鴆 nghĩa là rượu pha thuốc độc. +郵 yóu bưu① Nhà trạm. Dùng ngựa truyền tin gọi là trí 置, chạy bộ truyền tin gọi là bưu 郵. Các nhà dây thép dùng để thông tin tức chạy thơ từ khắp các nơi bây giờ gọi là bưu chính cục 郵政局. ② Cái nhà làm bên đồng. Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình 郵亭. ③ Rất, càng. ④ Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu 督郵 chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình. +郴 chēn sâm① Tên một huyện ngày xưa. Hạng Võ rời vua Nghĩa Ðế ra đóng đô ở đấy, nay thuộc vào vùng Hà nam. ② Họ Sâm. +郰 zōu châu① Nguyên là chữ châu 鄹. +郯 tán đàm① Tên một nước ngày xưa. +郭 guō quách① Cái thành ngoài. ② Tên nước. ③ Họ Quách. ④ Bộ phận ngoài của vật gì cũng gọi là quách. +郫 pí bì① Bì thiệu 郫邵 xem chữ thiệu 邵. +部 bù bộ① Tóm. Như bộ hạ 部下 những người dưới quyền mình cai quản. ② Xếp bày. Như bộ thự 部署 bố trí, xếp đặt. ③ Dinh sở quan. ④ Bộ. Bộ sách nào đầu đuôi hoàn toàn gọi là nhất bộ 一部, có khi sổ quyển nhiều mà cùng là một sách cũng gọi là một bộ. ⑤ Cơ quan hành chính. Ngày xưa đặt ra sáu bộ như bộ Lễ, bộ Binh, v.v. +連 lián liên① Liền. Hai bên liền tiếp nhau gọi là liên. ② Liền nối. Như liên hoàn 連環 cái vòng liền nối nhau. Phép quân bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa. ③ Hợp lại. ④ Bốn dặm là một liên. ⑤ Khó khăn. ⑥ Chì chưa nấu chưa lọc. ⑦ Lưu liên 留連 quyến luyến. +逢 féng phùng① Gặp. Hai bên gặp nhau gọi là phùng. ② Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích. ③ Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng. +逡 qūn thuân① Lùi lại, rụt lại. Đi không nhích lên được gọi là thuân tuần 逡巡 (rụt rè, xun xoe). ② Nhanh, cùng nghĩa với tuấn 駿. +造 zào tạo, tháo① Gây nên, làm nên. Như tạo phúc nhất phương 造福一方 làm nên phúc cho cả một phương. Tạo nghiệt vô cùng 造孽無窮 gây nên mầm vạ vô cùng, v.v. ② Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo 修造 sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Ðiềm tạo bút 蒙恬造筆 ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ 蔡倫造紙 ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v. ③ Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự 造謠生事 bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự. ④ Trước, mới. ⑤ Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất 登門造室 lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như  thâm tháo 深造 tới cõi thâm thuý. ⑥ Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới toà án gọi là lưỡng tháo 兩造. Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo 乾造, số đàn bà gọi là khôn tháo 坤造 cũng theo một nghĩa ấy cả. ⑦ Thời đại. Như mạt tháo 末造 đời cuối, mạt thế. ⑧ Thốt nhiên. Như tháo thứ 造次 vội vàng, hấp tấp, thảng thốt. ⑨ Tế cầu phúc. ⑩ Ghép liền. +速 sù tốc① Nhanh chóng. ② Mời. Như bất tốc chi khách 不速之客 người khách không mời mà đến. Nay trong danh thiếp thường viết thứ tốc 恕速 xin thứ đừng để mời lần nữa. ③ Tốc độ. Như quang tốc 光速 tốc độ ánh sáng. ④ Vết chân hươu. +逞 chěng sính① Sướng, thích ý. ② Buông tuồng. Như sính nhan sắc 逞顏色 nét mặt buông tuồng ra vẻ làm bộ. Sính ác 逞惡 mặc sức làm ác. +逝 shì thệ① Đi không trở lại nữa. Vì thế nên gọi người chết là trường thệ 長逝 hay thệ thế 逝世. ② Dùng làm tiếng phát ngữ. +逛 guàng cuống① Thủng thỉnh tả cái dáng đi. Tục gọi sự đi ra ngoài chơi là cuống. +通 tōng thông① Thông suốt. Từ đây đến kia không có cái gì mắc míu gọi là thông. Như thông quá 通過 suốt qua. Người học vấn rộng cũng gọi là thông. ② Hiển đạt. Như hanh thông 享通 thanh thản, trôi chảy, làm gì cũng may mắn dễ dàng. Cùng thông 窮通 lúc cùng quẫn, lúc vẻ vang. ③ Truyền khắp. Như thông cáo 通告 bảo cho khắp cả mọi nơi biết. ④ Hai bên cùng hoà hợp với nhau gọi là thông. Như thông lực hợp tác 通力合作 chung sức cùng làm. Cùng kết giao đi lại với nhau gọi là thông gia 通家. Trai gái đi lại vụng trộm với nhau gọi là tư thông 私通. ⑤ Tóm tắt. Như thông kế 通計 tính suốt cả. ⑥ Khắp. Như thông xưng 通稱 tiếng khắp cả mọi nơi đều gọi thế. Thông lễ 通禮 cái lễ khắp cả mọi người đều theo, v.v. ⑦ Văn tự đủ từ đầu chí cuối gọi là thông, cho nên xem hết lượt sách gọi là nhất thông 一通. Đánh trống đủ 332 dùi gọi là nhất thông. ⑧ Một danh từ chia đất ruộng.⑨ Nước tiểu. Như mã thông 馬通 nước đái ngựa. +這 zhè giá, nghiện① Ấy. Như giá sự 這事 sự ấy. ② Một âm là nghiện. Ðón. +逗 dòu đậu① Tạm lưu lại. Đứng dừng lại không tiến lên nữa gọi là đậu lưu 逗遛. ② Đi vòng. ③ Vật cùng hoà hợp nhau. +逖 tì địch① Xa. ② Xa đi. +逕 jìng kính① Lối hẹp. Con đường hẹp. ② Thẳng tắp. Như kính giao 逕交 giao thẳng ngay cho. +途 tú đồ① Đường lối. Như quy đồ 歸途 đường về, sĩ đồ 仕途 con đường làm quan. Nguyên là chữ đồ 涂, thông dụng chữ đồ 塗. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá. +逑 qíu cầu① Lứa đôi. Như Kinh Thi 詩經 có câu: Quân tử hảo cầu 君子好逑 đôi tốt của người quân tử, vợ hiền của người quân tử. ② Tích góp, vơ vét. +逐 zhú trục① Đuổi, đuổi theo. ② Đuổi đi. Như xích trục 斥逐 ruồng đuổi, trục khách 逐客 đuổi khách đi. Nguyễn Du 阮攸: Tông quốc tam niên bi phóng trục 宗國三年悲放逐 ba năm buồn rầu cảnh bị đày xa tổ quốc. ③ Tranh giành. Như trục lợi 逐利 tranh giành mối lợi, chen chọi. ④ Cùng theo. Như trục đội nhi hành 逐隊而行 theo đội ngũ mà đi. ⑤ Cứ lần lượt kể đến. Như trục nhất 逐一 đếm từ số một đi, trục tiệm 逐漸 lần lần. +透 tòu thấu① Suốt qua. Như thấu minh 透明 ánh sáng suốt qua. Vì thế nên người nào tỏ rõ sự lí gọi là thấu triệt 透徹. ② Tiết lộ ra. Như thấu lậu tiêu tức 透漏消息 tiết lộ tin tức. ③ Nhảy. ④ Sợ. ⑤ Quá, rất. +逍 xiāo tiêu① Tiêu dao 逍遙 tiêu dao tự tại, sống một cách ung dung rộng rãi không ai bó buộc được. Như Tiêu dao du 逍遙遊 là nhan đề một chương sách của Trang Tử 莊子, chủ trương tiêu dao tự tại. +逋 bū bô① Trốn mất. Có tội đi trốn gọi là bô. Chỗ các kẻ có tội ẩn núp gọi là bô đào tẩu 逋逃藪. ② Còn nợ của nhà nước mà trốn không trả cũng gọi là bô. Như quyên bô 蠲逋 tha cho, không đòi những thuế nợ còn mắc. Trả được sạch món nợ gọi là nhất thanh túc bô 一清宿逋. +陰 yīn âm① Số âm, phần âm, trái lại với chữ dương 陽. Phàm sự vật gì có thể đối đãi lại, người xưa thường dùng hai chữ âm dương 陰陽 mà chia ra. Như trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh, v.v. đều chia phần này là dương, phần kia là âm. Vì các phần đó nó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu nữa. Từ đời nhà Hán 漢 trở lên thì những nhà xem thuật số đều gọi là âm dương gia 陰陽家. ② Dầm dìa. Như âm vũ 陰雨 mưa dầm. ③ Mặt núi về phía bắc gọi là âm. Như sơn âm 山陰 phía bắc quả núi. ④ Chiều sông phía nam gọi là âm. Như giang âm 江陰 chiều sông phía nam, hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài, v.v. ⑤ Bóng mặt trời. Như ông Đào Khản 陶侃 thường nói Đại Vũ tích thốn âm, ngô bối đương tích phân âm 大禹惜寸陰,吾輩 當惜分陰 vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời. ⑥ Chỗ rợp, chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm. Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp. ⑦ Mặt trái, mặt sau. Như bi âm 碑陰 mặt sau bia. ⑧ Ngầm, phàm làm sự gì bí mật không cho người biết đều gọi là âm. Như âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 cái phúc đức ngầm không ai biết tới. ⑨ Nơi u minh. Như âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ty (phạt ngầm). Vì thế nên mồ mả gọi là âm trạch 陰宅. +陬 zōu tưu① Góc, xó. Như hà tưu 遐陬 nơi xa thẳm, hẻo lánh một xó. +陪 péi bồi① Bạn, tiếp giúp. Như phụng bồi 奉陪 kính tiếp, bồi khách 陪客 tiếp khách, v.v. ② Chức phụ, phàm chức sự gì có chánh có phó thì chức phó gọi là bồi, nghĩa là chức phụ thêm, khi nào chức chánh khuyết thì bổ vào vậy. ③ Hai lần, bầy tôi vua chư hầu đối với Thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi. ④ Đền trả. Như bồi thường 賠償. Có khi viết 賠. ⑤ Tăng thêm. +頂 dǐng đính① Đỉnh đầu. Phàm chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đính 山頂 đỉnh núi, ốc đính 屋頂 nóc nhà, v.v. ② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng 頂上 nhất hạng, tột bực. ③ Đời nhà Thanh 清, cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái 頂戴. ④ Đội. Như đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất. ⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong 頂風. ⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng 出言頂撞. ⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thế thay. +軟 ruǎn nhuyễn① Mềm. Nguyên là chữ nhuyễn 輭. +軛 è ách① Cái vai xe, hai đầu đòn xe khoét thủng như hình bán nguyệt để bắc vào cổ ngựa gọi là ách. Nguyên viết là chữ 軶. Xem chữ chu 輈. +躭 dān đam① Tục dùng như chữ 耽. +跂 qí kì① Ngón chân thừa. ② Một âm là khí. Kiễng chân. Như khí vọng 跂望 đứng nhón chân lên mà trông xa. +跁 pá bả① Ngồi xổm. ② Bò đi. +趾 zhǐ chỉ① Chân. Như cử chỉ 舉趾 cất chân lên, nay thường gọi chỉ là ngón chân. ② Nền, cùng nghĩa với chữ chỉ 址. ③ Dấu vết. +趼 jiǎn nghiễn① Cũng như chữ nghiễn 跰. +趺 fū phu① Cái mu bàn chân. Nhà sư ngồi bắt hai chân lên đùi nhập định gọi là già phu 跏趺. +趹 jué quyết, quế① Dáng ngựa đi, ngựa phi. ② Một âm là quế. Dẫm, xéo, lấy chân dẫm nát cỏ gọi là quế. +赦 shè xá① Tha, tha cho kẻ có tội gọi là xá, như đại xá thiên hạ 大赦天下 tha cho cả thiên hạ. Mỗi khi vua lên ngôi hay có việc mừng lớn của nhà vua thì tha tội cho các tù phạm và thuế má gọi là đại xá thiên hạ. +貭 zhí chất① Tục dùng như chữ chất 質. +責 zé trách, trái① Mong cầu, phận sự phải làm mà cầu cho tất phải làm cho trọn gọi là trách, như trách nhậm 責任, trách vọng 責望, đảm nhận công việc gọi là phụ trách 負責. ② Trách mắng. ③ Đánh đòn, như trượng trách 杖責 đánh bằng gậy, di trách 笞責 đánh bằng roi. ④ Hỏi vặn. ⑤ Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái 債 (nợ). +貫 guàn quán① Cái dây xâu tiền, cho nên gọi một xâu nghìn đồng tiền là nhất quán 一貫 (một quan), như vạn quán gia tư 萬貫家私 nhà giàu có đến vạn quan. Tính số tham tàng trộm cắp, tích chứa được đủ số bao nhiêu đó gọi là mãn quán 滿貫 nghĩa là như xâu tiền đã đủ quan, cho đến hết cữ vậy, vì thế nên tội ác đến cùng cực gọi là ác quán mãn doanh 惡貫滿盈. ② Suốt thông, xâu qua, như quán châu 貫珠 xâu hạt châu. Phàm đi đâu mà không có gì ngăn trở được đều gọi là quán, như trung quán nhật nguyệt 忠貫日月 lòng trung suốt qua mặt trời mặt trăng, nghĩa quán kim thạch 義貫金石 nghĩa suốt qua cả vàng đá, v.v. Thông hiểu văn nghĩa gọi là yêm quán 淹貫 hay điều quán 條貫 v.v. ③ Liền suốt, như ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt liền nối mà tiến lên. ④ Quê quán. Như hương quán 鄉貫. ⑤ Quen, như ngã bất quán dữ tiểu nhân thặng 我不貫與小人乘 (Mạnh Tử 孟子) tôi không quen cùng kẻ tiểu nhân cưỡi xe. ⑥ Hiểu thông suốt. ⑦ Tin, trúng. ⑧ Sự, như Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà cảm cải tác 仍舊貫,如之何?何必改作 (Luận ngữ 論語) vẫn sự cũ, chẳng được sao? cần gì phải sửa đổi. +貪 tān tham① Ăn của đút, như tham tang uổng pháp 貪贓枉法 ăn đút làm loạn phép. ② Tham, phàm mong cầu không biết chán đều gọi là tham. +販 fàn phiến, phán① Mua rẻ bán đắt, buôn bán. ② Cũng đọc là phán . +貨 huò hoá① Của, như hoá tệ 貨幣 của cải. Phàm vật gì có thể đổi lấy tiền được đều gọi là hoá. ② Bán, như sách Mạnh Tử 孟子 nói vô xứ nhi quỹ chi, thị hoá chi dã 無處而餽之,是貨之也 không có cớ gì mà đưa cho, thế là bán đấy vậy. ③ Đút của. +貧 pín bần① Nghèo, như bần sĩ 貧士 học trò nghèo. ② Thiếu, như bần huyết bệnh 貧血病 bệnh thiếu máu. ③ Lời nói nhún mình, như bần tăng 貧僧 kẻ tu hành hèn dốt này. +豝 bā ba① Con lợn đực, lợn hai năm cũng gọi là ba. ② Thịt khô. Cùng nghĩa với chữ ba 羓. +豚 tún đồn, độn① Con lợn con. ② Một âm là độn. Ði kéo lê gót chân. +豉 chǐ thị① Đậu thị, đậu muối với muối gọi là hàm thị 鹹豉 (tương tàu), nhạt không có muối gọi là đạm thị 淡豉. Ta quen gọi là đậu xị 豆豉. +許 xǔ hứa, hử, hổ① Nghe theo, ừ cho. Như hứa khả 許可 ừ cho là được. ② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết. ③ Nước Hứa. ④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v. ⑤ Nơi, chốn. ⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức. +設 shè thiết① Sắp bày, đặt bày. Như trần thiết 陳設 bày đặt. Nhà vẽ tô màu thuốc gọi là thiết sắc 設色. ② Đặt. Như thiết lập 設立 đặt nên, dựng nên, thiết quan 設官 đặt quan, v.v. ③ Ví thử. Như thiết sử 設使 ví khiến. ④ Cỗ bàn. ⑤ To, lớn. +訪 fǎng phóng, phỏng① Tới tận nơi mà hỏi. Như thái phóng dân tục 採訪民俗 xét hỏi tục dân. ② Dò xét. Ði dò những kẻ có tội mà chưa có ai phát giác gọi là phóng nã 訪拿 dò bắt, nhà báo mỗi nơi đặt một người thông tin tức gọi là người phóng sự 訪事. ③ Tìm lục. Như phóng bi 訪碑 tìm lục các bia cũ, phóng cổ 訪古 tìm tòi cổ tích. ④ Đi thăm hỏi, như tương phóng 相訪 cùng đến thăm nhau. Còn đọc là phỏng. Nguyễn Du 阮攸: Tha nhật Nam quy tương hội phỏng, Lục Ðầu giang thượng hữu tiều ngư 他日南歸相會訪,六頭江上有樵漁 Mai này về Nam, gặp gỡ hỏi thăm nhau, Thì trên sông Lục Ðầu đã có người đốn củi, người đánh cá. +訩 xiōng hung① Loạn. ② Nói rầm rầm. Cùng nghĩa với chữ hung 洶 hay chữ hung 恟. +訥 nè nột① Nói chậm chạp, nói ý tứ. Nói năng không được nhanh nhẹn gọi là nột sáp 訥譅. +訣 jué quyết① Quyết biệt, sắp đi xa lâu mà tặng bằng lời gọi là quyết. Lời nói của kẻ chết trối lại gọi là lời vĩnh quyết 永訣. ② Phép bí truyền. Như trường sinh quyết 長生訣 cái phép bí truyền làm cho sống lâu. +訢 xīn hân, hi① Vui, cùng nghĩa với chữ hân 欣. ② Nấu, hấp. ③ Một âm là hi. hi hợp 訢合 hoà khí giao cảm. +訟 sòng tụng① Kiện tụng, đem nhau lên quan mà tranh biện phải trái gọi là tụng. ② Cãi lẽ, cãi nhau để tranh lấy cái phải cũng gọi là tụng. ③ Dâng thơ tuyết oan cho người. ④ Trách phạt. ⑤ Khen ngợi. +訝 yà nhạ① Ngờ lạ. Như thâm nhạ kì sự 深訝其事 sự ấy lấy làm kì lạ quá. +訛 é ngoa① Làm bậy. Như ngoa ngôn 訛言 lời nói bậy, ngoa tự 訛字 chữ sai, v.v. ② Tại cớ gì mà hạch đòi tiền của cũng gọi là ngoa. Như ngoa trá 訛詐 lừa gạt. ③ Hoá. ④ Động. +觖 jué quyết① Không được thoả thích. Phàm sự gì không được như nguyện mà sinh lòng oán vọng gọi là quyết vọng 觖望. +觕 cū thô①Cũng như chữ 粗. +覓 mì mịch① Tìm. Tục viết là 覔. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu? +規 gūi quy① Cái khuôn tròn. ② Khuôn phép. Như quy tắc 規則 khuôn phép. ③ Khuôn xử, lấy phép khuôn xử cho người khỏi sai lạc gọi là quy. Như quy gián 規諫 khuyên can. ④ Mưu toan. Như quy hoạch 規畫 vẽ mưu vạch kế. ⑤ Cái lệ đã thành rồi. Như lậu quy 陋規 cái lệ hủ lậu. ⑥ Chia vạch bờ cõi. +裀 yīn nhân① Áo lót mình. ② Chiếu kép, cái đệm. +袿 gūi khuê① Áo cánh dài, áo choàng của đàn bà. +袽 rú như① Áo rách. +袺 jié kết① Xắn vạt áo lên, vắt vạt áo lên. +袷 jiá giáp, kiếp, khiếp① Áo kép. Cũng đọc là chữ kiếp. ② Một âm là khiếp. Cổ áo cong, tràng vạt. +袵 rèn nhẫm① Cũng như chữ nhẫm 衽. +袴 kù khố① Cái khố, quần đùi. Tục dùng như chữ khố 褲. +袱 fú phục① Cái khăn gói. +袠 zhì trật, dật① Cái bao sách, cùng nghĩa với chữ trật 帙. ② Cùng nghĩa với chữ trật 秩, mười năm là một trật, như thất trật 七袠 bảy mươi tuổi, bát trật 八袠 tám mươi tuổi. Ta quen đọc là chữ dật. +袞 gǔn cổn① Tục dùng như chữ cổn 衮. +袌 bào bão① Nguyên là chữ bão 抱. +袋 dài đại① Cái đẫy. +袈 jiā ca① Ca sa 袈裟 cái áo cà sa. +術 shù thuật① Nghề thuật, kẻ có nghề riêng đi các nơi kiếm tiền gọi là thuật sĩ 術士. ② Phương pháp do đó mà suy ra, như bất học vô thuật 不學無術 không học không có phương pháp để làm. ③ Ðường đi trong ấp. ④ Cùng nghĩa với chữ thuật 述. +衒 xuàn huyễn① Tự khoe mình, kẻ làm trò tự khoe tài mình ở nơi đường xá gọi là huyễn. +衅 xìn hấn① Cũng như chữ hấn 釁. +蛋 dàn đản① Một giống mán ở phương nam. Xem chữ 蜑. ② Tục dùng như chữ noãn 卵 trứng các loài chim. +蛉 líng linh① Tinh linh 蜻蛉 một giống như con chuồn chuồn nhưng không bay xa được. +蛇 shé xà, di① Con rắn. Một năm lột xác một lần gọi là xà thoái 蛇退. ② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm 佛口蛇心 miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà 封豕長蛇 lợn lớn rắn dài. ③ Một âm là di. Ủy di 委蛇 uỷ khúc mà vẫn tự đắc, thong dong. +蛆 qū thư① Con giòi, do trứng ruồi nhặng nở ra. ② Váng rượu. +蛄 gū cô① Lâu cô 螻蛄 con dế, một thứ sâu ở lỗ giống như con dế mèn làm hại lúa và nho. ② Huệ cô 蟪蛄 một loại ve sầu nhỏ. +蛀 zhù chú① Con mọt khoét. ② Vật gì bị sâu mọt cắn cũng gọi là chú. +蚿 xián huyền① Mã huyền 馬蚿 một thứ sâu dài cỡ hơn một tấc, mình như cái ống tròn, có từng đốt, mỗi đốt có hai chân, động đến đâu thì co lại như con ốc có mùi như dầu thơm, nên tục gọi là hương du trùng 香油虫. +蚺 rán nhiêm① Tục dùng như chữ nhiêm 蚦. +蚶 hān ham① Con sò. Tục gọi là ngoã lăng tử 瓦楞子. +蚳 chí chỉ① Trứng kiến, ngày xưa dùng làm món ăn. +蚱 zhà trách① Trách mãnh 蚱蜢 con châu chấu cắn hại lá lúa. +蚰 yóu du① Du diên 蚰蜒 một thứ sâu bọ đầu có sừng, chân dài. +蚯 qīu khâu① Xem chữ dẫn 蚓. +虙 fú mật① Cũng như chữ mật 宓 hay chữ phục 伏. +虖 hū hô① Ô hô 虖呼 than ôi! Có khi viết là 嗚呼. +處 chù xử, xứ① Ở. Như cửu xử 乆處 ở lâu, cùng mọi người ở được vui hoà gọi là tương xử 相處. ② Trái lại với chữ xuất 出 ra. Như xuất xử 出處 ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ 處士 kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử 處子, xử nữ 處女 con gái chưa chồng. ③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí 處置, khu xử 區處, v.v. ④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự 處心積慮 bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng. ⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm 處斬 xử án chém, xử giảo 處絞 xử án thắt cổ. ⑥ Vị trí, đặt để. ⑦ Về. ⑧ Thường. ⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ 身首異處 thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ 參謀處. ⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ 到處 đến nơi nào đó, xứ xứ 處處 chốn chốn, nơi nơi. +莫 mò mạc, mộ, mạch, bá① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng. ③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát. ④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃. ⑤ Yên định. ⑥ Vót. ⑦ To lớn. ⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼. ⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮. ⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp. ⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng. ⑫ Họ Mạc. +莪 é nga① Cỏ nga. +莩 fú phu① Cái màng bao ngoài cái mầm các giống thực vật mới nở. ② Gia phu 葭莩 cái mạng mỏng trong thân cây lau, người ta thường bóc ra để làm mạng sáo. Vì nó mỏng mà lại ở trong thân cây, nên đời sau gọi họ xa là gia phu. ③ Một âm là biễu. Cùng nghĩa với chữ biễu 殍 chết đói. +莨 láng lang① Lang đãng 莨菪 một thứ cỏ để làm thuốc. Tục gọi là thiên tiên tử 天仙子. ② Thự lang 薯莨 một thứ cỏ có nhiều nhựa dùng để nhuộm dây gai, dây đay cho bền, có khi dùng để nhuộm vải nữa. +莧 xiàn hiện① Rau giền. +莢 jiá giáp① Quả của các loài đậu. Phàm cây cỏ giống như quả đậu đều gọi là giáp. Như tạo giáp 皂莢 quả bồ kết. +莠 yǒu dửu, tú① Cỏ vực, hay mọc trong ruộng lúa làm hại lúa. Cho nên cái gì ác hại cũng gọi là dửu. Tục dân tốt gọi là lương 良, tục dân xấu gọi là dửu 莠. Ta quen đọc là chữ tú. +莞 guān hoàn, hoản① Cỏ cói, dùng dệt chiếu. ② Một âm là hoản. Hoản nhĩ 莞爾 mỉm cười. Khuất Nguyên 屈原: Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu 漁父莞爾而笑 (Sở từ 楚辭) ông chài mỉm cười. +莝 cuò toả① Rơm cỏ băm ngắn cho ngựa ăn. +莛 tíng đình① Rò cỏ, sợi cỏ. +莙 jūn quân① Dây quân, có lá xúm xít nhau. +莘 shēn sân, tân① Sân sân 莘莘 đông đúc, từng đàn từng lũ. ② Một âm là tân. Tế tân 細莘 một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. Thường viết là 細辛. +莖 jīng hành① Cái rò cây cỏ, thân cây cỏ. ② Cái chuôi. Một sợi tóc gọi là nhất hành phát 一莖髮. +莓 méi môi① Rêu. ② Môi môi 莓莓 ruộng ngon, thửa ruộng bằng phẳng. ③ Thảo môi 草莓 quả dâu tây, cây dâu tây. +莒 jǔ cử① Tên một nước ngày xưa. ② Cỏ cử. +莎 shā toa, sa① Cỏ gấu. Củ nó gọi là hương phụ tử 香附子 củ gấu, dùng làm thuốc. ② Một âm là sa. Sa kê 莎雞 con giọt sành. +莊 zhuāng trang① Nghiêm trang, sắc mặt kính cẩn chính đính gọi là trang. ② Ngả sáu, con đường thông sáu mặt gọi là trang. ③ Trang trại, chỗ nhà cửa có người ở trong làng gọi là trang. Vì thế nên ruộng nương của cải cũng gọi là trang. ④ Nhà chứa hàng. Như y trang 衣莊 cửa hàng bán áo. ⑤ Chỗ chứa các hàng hoá để gửi đi các nơi gọi là trang. Như dương trang 洋莊 cửa hàng bán buôn các hàng tây. Nhà đổi tiền cũng gọi là trang. ⑥ Lập riêng cơ sở ở ngoài thành thị cũng gọi là trang. ⑦ Chỗ nhà làm ruộng lớn cũng gọi là trang. +莉 lì lị① Cũng như chữ lị 涖. +莆 fǔ phủ, bồ① Tiệp phủ 萐莆 một thứ cỏ báo điềm lành đời vua Nghiêu. ② Một âm là bồ. Bồ Ðiền 莆田 huyện Bồ Ðiền. +莅 lì lị① Tới, trị, thống trị. Cũng như chữ lị 涖. Lão Tử 老子: dĩ đạo lị thiên hạ 以道涖天下 dùng đạo để trị thiên hạ. +荽 sūi tuy① Hồ tuy 胡荽 một thứ rau, lá non dùng nấu đồ ăn thơm ngon. +荼 tú đồ, gia① Rau đồ, một loài rau đắng. ② Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hoả như đồ 如火如荼 là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy. ③ Hại. Như đồ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh. ④ Một âm là gia. Gia Lăng 荼陵 tên đất. +荻 dí địch① Cỏ địch, một loài cỏ lau. Ông Âu Dương Tu 歐陽修 nhà Tống 宋 thuở bé mồ côi bố, nhà lại nghèo quá, bà mẹ dạy học cứ lấy cỏ lau vạch chữ xuống đất cho học. Vì thế khen người mẹ hiền cũng hay dùng chữ hoạch địch 畫荻. +荸 bí bột① Bột tề 荸薺 tục gọi là cây mã đề 馬蹄 hay là cây địa lật 地栗, ăn được. +艴 fú phật① Bừng bừng, hằm hằm, sắc mặt giận. +船 chuán thuyền① Cái thuyền, chữ để gọi chung các thuyền. Nguyễn Trãi 阮廌: Cố sơn tạc dạ triền thanh mộng, nguyệt mãn Bình Than tửu mãn thuyền 故山昨夜纏清夢,月滿平灘酒滿船 Núi cũ đêm qua vương vấn mộng, Trăng ngập đầy sông (Bình Than), rượu ngập thuyền. +舸 gě khả① Thuyền mành, thuyền to. Vương Bột 王勃: Khả hạm mê tân, thanh tước hoàng long chi trục 舸艦迷津,青雀黃龍之舳 thuyền bè chật bến sông, đuôi thuyền vẽ chim sẻ xanh, rồng vàng. +舷 xián huyền① Mạn thuyền. +舶 bó bạc① Tàu buồm, thuyền lớn đi bể. ② Hàng hoá ở xứ khác chở đến xứ mình gọi là bạc lai phẩm 舶來品. +舵 duò đà① Cũng như chữ đà 柁, cái bánh lái thuyền. +舴 zé trách① Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ. +舳 zhú trục① Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lí 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau. +舲 líng linh① Cái thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui. +舐 shì thỉ, để① Liếm, lấy lưỡi liếm vật gì gọi là thỉ. Ta quen đọc là chữ để. Trang Tử 莊子: Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung toà giả đắc xa nhất thặng, thỉ trĩ giả đắc xa ngũ thặng 秦王有病召醫,破癰痤者得車一乘,舐痔者得車五乘 vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ vỡ nhọt lớn, được xe một cỗ, kẻ liếm trĩ được xe năm cỗ. +脰 dòu đậu① Cổ, chỗ cổ dưới cằm gọi là đậu. +脯 fǔ bô① Nem, thịt luộc chín rồi phơi khô gọi là bô. ② Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô 桃脯 đào phơi khô. +脬 pāo phao① Bọng đái, cái bong bóng. +脫 tuō thoát, đoái① Róc, lóc, bóc tuột. Thịt đã lạng xương đi rồi gọi là thoát. Vật gì rời ra đều gọi là thoát. Như thoát li quan hệ 脫離關係 đã lìa hẳn mối quan hệ, thoát quan 脫冠 cất mũ. ② Sơ lược. Người nào không câu chấp lễ tục gọi là sái thoát 灑脫 hay siêu thoát 超脫. ③ Rơi mất. Như thoát lạc 脫落 lọt rơi đi mất. ④ Khỏi, thoát khỏi. ⑤ Hoặc giả thế chăng. ⑥ Một âm là đoái. Ðoái đoái 脫脫 thư thái, thong thả. +脩 xīu tu① Nem, thịt thái bóp thính cho khô gọi là tu. Ngày xưa đến chơi đâu mang một gói nem để làm quà. Học trò đến xin học cũng mang theo bó nem (thúc tu 束脩) làm lễ. Vì thế nên đời sau gọi những bổng lộc của thầy giáo là thúc tu, có khi gọi tắt là tu. Luận ngữ 論語: Tự hành thúc tu dĩ thượng, ngô vị thường vô hối yên 自行束脩以上,吾未嘗無誨焉 ai dâng lễ để xin học thì từ một bó nem trở lên, ta chưa từng (chê là ít) mà không dạy. ② Sửa, dài. Cùng nghĩa với chữ tu 修. ③ Khô kháo. +脧 zūi tuyên, thôi① Giảm bớt, rút bớt. ② Một âm là thôi. Dái trẻ con. +脣 chún thần① Môi. Thần vong xỉ hàn 脣亡齒寒 môi hở răng lạnh, ý nói các nước láng giềng với nhau phải dựa lẫn nhau mới đủ chống với nước khác, nếu tự chia rẽ nhau thì tất bị kẻ mạnh tàn phá. +脡 tǐng đĩnh① Nem thái khúc dài. ② Thẳng cứng. +脞 cuǒ thoả, toả① Tùng thoả 叢脞 tủn mủn, không có chí to lớn. Ta quen đọc là chữ toả. +脝 hēng hanh① Bành hanh 膨脝 trương phềnh. Vì thế nên sự gì ngày một mở rộng hơn lên gọi là bành trướng 膨漲. Cũng viết là 膨脹. +脛 jìng hĩnh① Cẳng chân, từ đầu gối đến chân gọi là hĩnh. Nguyễn Du 阮攸: Tính thành hạc hĩnh hà dung đoạn 性成鶴脛何容斷 chân hạc tánh vốn dài, cắt ngắn làm sao được. +脚 jiǎo cước① Tục dùng như chữ cước 腳. +脘 guǎn quản, oản① Phần trong của dạ dày, trên rốn năm tấc gọi là thượng quản 上脘, trên rốn bốn tấc chính giữa dạ dày gọi là trung quản 中脘, trên rốn hai tấc gọi là hạ quản 下脘. Ta quen đọc là chữ oản. +脗 wěn vẫn① Khóe môi, hợp liền. Tục dùng như chữ vẫn 吻. +脖 bó bột① Tục gọi cái cổ là hạng bột 項脖 hay bột tử 脖子. +聊 liáo liêu① Hãy, cũng. Như liêu phục nhĩ nhĩ 聊復爾爾 hãy lại như thế như thế. ② Nhờ, như dân bất liêu sinh 民不聊生 dân không biết nhờ vào đâu mà sống được. ③ Tình ý buồn bã gọi là vô liêu 無聊. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ư thị chí vô liêu thời, nữ triếp nhất chí 於是至無聊時,女輒一至 từ đó cứ lúc quạnh hiu buồn bã, nàng lại đến luôn. ④ Tai ù. +聆 líng linh① Nghe, nghe rồi, lĩnh được ý gọi là linh. +聃 dān đam① Tục dùng như chữ đam 耽. ② Lão Ðam 老聃 tức Lão Tử 老子. +耞 jiā gia① Liên gia 連枷 cái néo đập lúa. +耜 sì tỉ, cử① Cái lưỡi cầy. Tục đọc là chữ cử. +耈 gǒu cẩu① Cũng như chữ cẩu 耇. +習 xí tập① Học đi học lại, như giảng tập 講習, học tập 學習, v.v. ② Quen, thạo. Như tập kiến 習見 thấy quen, tập văn 習聞 nghe quen. ③ Tập quen, phàm cái gì vì tập quen không đổi đi được đều gọi là tập, như tập nhiễm 習染. ④ Chim bay vì vụt. ⑤ Chồng, hai lần. +翎 líng linh① Lông cánh chim. ② Cái vầy tên. ③ Hoa linh 花翎, lam linh 藍翎 một thứ mũ trang sức của nhà Thanh 清, để thưởng cho các người có công. +翌 yì dực① Ngày mai, kì tới. Dực nhật 翌日 ngày mai, dực niên 翌年 năm tới. +翊 yì dực① Kính trọng, giúp đỡ. ② Bay. +罣 guà quái, khuể① Ngại, làm trở ngại. Nay gọi các quan đang tại chức bị trách phạt là quái ngộ 罣誤. Có khi đọc là chữ khuể. Tâm vô quái ngại 心無罣礙 tâm không vướng ngại (Bát nhã ba la mật đa tâm kinh 般若波羅密多心經). +缽 bō bát① Cũng như chữ bát 鉢. +絆 bàn bán① Cùm ngựa. ② Buộc chân, làm mất tự do, ngăn trở người ta không làm được gì gọi là bán trụ 絆住. +絅 jiǒng quýnh① Mặc lồng, như ý cẩm thượng quýnh 衣錦尚絅 áo gấm chuộng mặc lồng, nghĩa là mặc áo gấm trong ngoài mặc phủ một cái áo đơn nữa. +組 zǔ tổ① Dây thao, đời xưa dùng dây thao để đeo ấn, cho nên gọi người bỏ chức quan về là giải tổ 解組. ② Liên lạc, như tổ chức 組織 liên lạc nhau lại làm một sự gì, một bộ đồ cũng gọi là nhất tổ 一組. +絃 xián huyền① Dây đàn. ② Xe tơ sống xát keo vào để làm dây đàn gọi là huyền. ③ Ðời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là đoạn huyền 斷絃, lại lấy vợ nữa gọi là tục huyền 續絃. ④ Có khi viết là huyền 弦. +終 zhōng chung① Hết, như chung nhật bất thực 終日不食 hết ngày chẳng ăn. Nguyễn Trãi 阮廌: chung tiêu thính vũ thanh 終宵聽雨聲 suốt đêm nghe tiếng mưa. ② Sau, như thuỷ chung 始終 trước sau. ③ Trọn, như chung chí bại vong 終至敗亡 trọn đến hỏng mất. ④ Chết, như thọ chung 壽終 chết lành, được hết tuổi trời. ⑤ Kết cục, như hết một khúc nhạc gọi là nhất chung 一終. ⑥ Một năm cũng gọi là chung. ⑦ Ðã. ⑧ Ðất vuông nghìn dặm gọi là chung. +絀 chù truất, chuyết① Khíu, may. ② Thiếu, không đủ. Như doanh truất 嬴絀 thừa thiếu. Cũng đọc là chuyết, tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng, thiếu. +紿 dài đãi① Lừa dối. +紾 zhěn chẩn, diễn① Chuyển, dây xoăn lại. ② Vặn, như chẩn kì huynh chi tí nhi đoạt chi thực 紾其兄之臂而奪之食 (Mạnh Tử 孟子) vặn tay anh mà cướp lấy ăn. ③ Một âm là diễn. Lớp xớp, không nhẵn. +紼 fú phất① Dây tam cố, dây để buộc quan tài. ② Dây giong quan, vì thế nên đưa ma gọi là chấp phất 執紼. +紺 gàn cám① Xanh biếc, tục gọi là màu thiên thanh, màu xanh sẫm ánh đỏ. +紹 shào thiệu① Nối, con em nối được nghiệp của ông cha, gọi là khắc thiệu cơ cừu 克紹箕裘. ② Nối liền, làm cho hai bên được biết nhau gọi là thiệu giới 紹介. Cũng như giới thiệu 介紹. +紵 zhù trữ① Sợi gai, vải mặc mùa hè thường gọi là trữ. +紳 shēn thân① Cái dải áo to. ② Cái đai áo chầu. Thường gọi các nhà quan là tấn thân 縉紳. Vì thế nên khi quan về hưu gọi là thân sĩ 紳士 hay thân khâm 紳衿, gọi tắt là thân 紳. +紲 xiè tiết① Nguyên là chữ tiết 絏. +紱 fú phất① Dây thao đeo ấn. +細 xì tế① Nhỏ, như tế cố 細故 cớ nhỏ, tế ngữ 細語 nói nhỏ. ② Tinh tế, tế mật, trái lại với thô suất gọi là tế. +累 lèi luy, luỹ, luỵ① Trói. ② Một âm là luỹ. Thêm, như tích luỹ 積累 tích thêm mãi, luỹ thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác. ③ Lại một âm là luỵ. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累. +紮 zā trát① Chét, bó, một gói đồ cũng gọi là nhất trát. ② Ðóng quân, như trát doanh 紮營 đóng dinh. +紬 chóu trừu① Trừu, một thứ dệt bằng tơ to. ② Quấn sợi, xe sợi. ③ Kéo ra, như trừu dịch 紬繹 gỡ kéo đầu mối ra. ④ Chắp nhặt. +紫 zǐ tử① Sắc tía, sắc tím. ② Dây thao, đời xưa có chức kim tử quang lộc đại phu 金紫光祿大夫 nghĩa là chức quan được dùng ấn vàng dây thao tím, vì thế nên gọi những người bỗng dưng mà phú quý là thủ thanh tử như thập giới 取青紫如拾芥. +粘 nián niêm① Tục dùng như chữ niêm 黏. +粗 cū thố① Vầng to, như thô tế 粗細 vầng to nhỏ, dùng để nói về chu vi to hay nhỏ. ② Thô, không được nhẵn nhụi tinh tế. ③ Thô suất, thô thiển, sơ suất, quê kệch. +粕 pò phách① Tao phách 糟粕 cặn rượu, bã giả. Phàm cái gì không có tinh tuý đều gọi là tao phách. +笵 fàn phạm① Cái khuôn, lấy đất làm khuôn gọi là hình 型, lấy loài kim làm khuôn gọi là dong 鎔, lấy loài mộc làm khuôn gọi là mô 模, lấy tre làm khuôn gọi là phạm 笵. +笳 jiā già① Cái kèn lá người mán cuốn lá lại thổi, gọi là hồ già 胡笳. Nguyễn Du 阮攸: Tín Dương thành thượng động bi già 信陽城上動悲笳 trên thành Tín Dương vang lên tiếng kèn ai oán. +笱 gǒu cú, cẩu① Cái đó (để bắt cá). Cũng đọc là chư cẩu. +第 dì đệ① Thứ đệ, như đệ nhất 第一 thứ nhất, đệ nhị 第二 thứ hai, v.v. ② Nhưng, dùng làm trợ từ. ③ Nhà cửa, như môn đệ 門第. ④ Khoa đệ, như thi đỗ gọi là cập đệ 及第, thi hỏng gọi là lạc đệ 落第. +笫 zǐ chỉ① Cái đệm lót giường. Những lời nói riêng trong chốn buồng the gọi là sàng chỉ chi ngôn 牀笫之言. +笪 dá đát① Thứ chiếu đan bằng nan tre to. ② Cái dây kéo thuyền. +笨 bèn bổn① Sù sì, cục kịch, vật gì nặng nề gọi là bổn trọng 笨重. Tục gọi kẻ ngu dốt là bổn. +符 fú phù① Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin, ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) các trấn là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符, v.v. ② Ðiềm tốt lành. ③ Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù, như phù lục 符籙, phù chú 符咒, v.v. Tục xưa cứ tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù 桃符. ④ Hợp, đúng, như tương phù 相符 cùng hợp, bất phù 不符 chẳng đúng, v.v. +笥 sì tứ① Cái sọt vuông, thùng vuông. +笠 lì lạp① Cái nón. ② Cái lồng bàn. +笞 chī si① Ðánh roi, đánh bằng bàn vả. Là một thứ hình trong ngũ hình ngày xưa. +笛 dí địch① Cái sáo. Ðời sau gọi thứ sáo thổi dọc là cái tiêu 蕭, thứ thổi ngang là địch 笛. Nguyễn Du 阮攸: Ðoản địch thanh thanh minh nguyệt trung 短笛聲聲明月中 sáo vẳng từng hồi dưới sáng trăng. +笙 shēng sanh① Cái sênh. Ngày xưa làm bằng quả bầu, khoét 13 lỗ, trong có máng đồng thổi ra tiếng hay. ② Cái chiếu, như đào sanh 桃笙 thứ chiếu ken bằng đào trúc (chiếu trúc). +章 zhāng chương① Văn chương, chương mạch. ② Văn vẻ, như phỉ nhiên thành chương 斐然成章 rõ rệt nên văn vẻ. ③ Phân minh, đời xưa chế ra quần áo để phân biệt kẻ sang người hèn gọi là chương, như bây giờ gọi những mề đay là huân chương 勲章, cái ngù ở vai là kiên chương 肩章, cái lon ở mũ là mạo chương 帽章 đều là noi nghĩa ấy cả. ④ Văn của quần thần dâng cho vua cũng gọi là chương, như tấu chương 奏章 sớ tâu, phong chương 封章 sớ tâu kín, đàn chương 彈章 sớ hặc, v.v. ⑤ Ðiều, như ước pháp tam chương 約法三章 ước phép ba điều. ⑥ Chương trình, định ra từng điều để coi đó mà làm việc gọi là chương trình 章程. ⑦ In, như đồ chương 圖章 tranh in. ⑧ Lối chữ chương, lối chữ lệ biến ra. ⑨ Phép lịch ngày xưa cho 19 năm là một chương. +竟 jìng cánh① Trọn, như cánh nhật 竟日 trọn ngày, hữu chí cánh thành 有志竟成 có chí trọn nên, v.v. ② Hết, như trường tài vị cánh 長才未竟 chưa thả hết tài. ③ Xong, như độc cánh 讀竟 đọc sách xong. ④ Dùng làm trợ từ, như tất cánh 畢竟, cứu cánh 究竟 xét hết, kết cùng, xét đến cùng tột. +窕 tiǎo điệu, thiêu① Yểu điệu 窈窕: xem chữ yểu 窈. ② Nhỏ. ③ Tốt đẹp. ④ Một âm là thiêu. Cùng nghĩa với chữ điêu 佻. +窔 yǎo yểu, diểu① Áo yểu 奧窔 chỗ sâu thẳm. Góc tây bắc nhà gọi là áo, góc đông nam gọi là yểu. Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thuý là áo yểu. Ta quen đọc là chữ diểu. +窓 chuāng song① Tục dùng như chữ song 窗. +窒 zhì trất① Lấp, bức tức. Thở hút không được thông gọi là trất tức 窒息. ② Chất đạm khí lấy ở hoá học ra là trất tố 窒素. ③ Mắc mứu, như trất ngại nan hành 窒礙難行 mắc mứu khó đi. +窑 yáo diêu① Tục dùng như chữ diêu 窯. +移 yí di, dị, sỉ① Dời đi. ② Biến dời, như di phong dịch tục 移風易俗 đổi dời phong tục. ③ Ông quan này đưa tờ cho ông quan cùng hàng khác gọi là di văn 移文. ④ Một âm là dị. Khen. ⑤ Lại một âm là sỉ. Rộng rãi. +秸 jiē kiết① Rơm lõi, rơm bóc bẹ đi rồi. +舂 chōng thung① Ðâm, giã. Như thung mễ 舂米 giã gạo. ② Cùng nghĩa với chữ xung 衝. +祭 jì tế, sái① Cúng tế. ② Một âm là sái. Họ Sái. +祫 xiá hợp① Ông tổ đã thiên rồi đem tế chung ở miếu thuỷ tổ gọi là tế hợp 祭合. +票 piào phiếu, tiêu, phiêu① Chứng chỉ, cái dấu hiệu để nêu tên cho dễ nhận. Như hối phiếu 匯票 cái phiếu đổi lấy tiền bạc. ② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay. ③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh. +祧 tiāo thiêu, diêu① Nhà thờ để thần chủ đã lâu đời, như tổ tiên đã quá xa, lễ định thiên thần chủ đi chỗ khác. Ta quen đọc là chữ diêu. +祥 xiáng tường① Ðiềm, điềm tốt gọi là tường 祥, điềm xấu gọi là bất tường 不祥. ② Tang ba năm, tới một năm gọi là tiểu tường 小祥, tới một năm nữa gọi là đại tường 大祥. ③ Phúc lành. +荷 hé hà① Hoa sen. ② Bạc hà 薄荷 cây bạc hà, dùng cất dầu làm thuốc. ③ Một âm là hạ. Gánh vác. ④ Nhờ ơn. ⑤ Tự đảm đang lấy. +荳 dòu đậu① Cây đậu. Cùng nghĩa với chữ đậu 豆. ② Ðậu khấu 荳蔻 cây đậu khấu. +羞 xīu tu① Dâng đồ ăn. ② Ðồ ăn ngon, đồ ăn gì ngon cũng gọi là tu, như trân tu 珍羞. ③ Xấu hổ, thẹn thùng, như hàm tu 含羞 có vẻ thẹn thùng. +羝 dī đê① Con dê đực. +羜 zhù trữ① Con chiên, con dê non mới năm tháng. +羚 líng linh① Linh dương 羚羊 con linh dương, một giống dê ở rừng, sừng dùng làm thuốc. +硏 yán nghiên, nghiễn① Nghiền nhỏ. ② Nghiên cứu. ③ Một âm là nghiễn. Cái nghiên mài mực. +硎 xíng hình① Hòn đá mài dao. ② Tân phát ư hình 新發於硎 nói dụ tuổi trẻ mới ra đời tiến mạnh không sợ gì. +硇 náo nao① Nao sa 硇砂 (salammoniac) một chất đá như vỏ cây sinh ở bên núi lửa, dùng làm thuốc đánh màng mắt, và rất cần dùng về điện. +硃 zhū chu① Chu sa 硃砂 một thứ đá đỏ dùng làm thuốc được, dùng thuỷ ngân mà chế ra gọi là ngân chu 銀硃. +眾 zhòng chúng① Ðông, nhiều, như chúng sinh 眾生 các loài có sống có chết, có cảm giác. ② Người, mọi người. ③ Số người, như nhược can chúng 若干眾 ngần ấy kẻ. +眽 mò mạch① Mạch mạch 眽眽 cùng nhìn nhau, nhìn tròng trọc. ② Coi qua. +眶 kuàng khuông① Vành mắt. +眵 chī si① Dử mắt (ghèn). +盖 gài cái① Nguyên là chữ cái 蓋. +盔 kūi khôi① Cái bạt. ② Cái mũ trụ, đội lên đầu để che tên đạn. +盒 hé hạp① Cái hộp. +畨 pān phiên① Tục dùng như chữ phiên 番. +畦 qí huề① Thửa ruộng, năm mươi mẫu gọi là một huề. Một khu cũng gọi là một huề. ② Luống rau. +略 lvè lược① Mưu lược, phần nhiều chỉ về việc binh. Như thao lược 操略 có tài tháo vát. Người nào đảm đang có tài cũng gọi là thao lược. Phương lược 方略 sách chép về võ công. ② Cõi, như kinh lược 經略 kinh doanh sửa trị một cõi nào. Từ nhà Ðường trở về sau, muốn khai thác phương đất nào đều đặt một chức Kinh lược. Từ nhà Minh về sau thì quyền quan Kinh lược lại trọng lắm, hơn cả các chức Tổng đốc. ③ Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là lược. ④ Cướp, cùng một nghĩa với chữ lược 掠. ⑤ Giản lược quá, chỉ cứ về phần đại đoạn gọi là lược, như tiết lược 節略 nhặt qua từng đoạn. ⑥ Dùng làm trợ từ, như lược đồng 略同 hơi giống, lược tự 略似 hao hao tựa. ⑦ Ðạo. ⑧ Ðường. ⑨ Sắc, tốt. +畣 dá đáp① Cũng như chữ đáp 答. +畢 bì tất① Xong, hết. Học hết hạn học gọi là tất nghiệp 畢業. ② Ðủ hết, như quần hiền tất tập 群賢畢集 mọi người hiền đều họp đủ hết. ③ Cái lưới hình ba góc để bắt chim. ④ Sao Tất, một sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Cái tờ, cái thư. Như thủ tất 手畢 cái tờ tay viết. ⑥ Cái gỗ để xâu muông sinh đem lên tế. ⑦ Kín. ⑧ Nhanh nhẹn. +產 chǎn sản① Sinh đẻ. ② Chỗ sinh ra, như thổ sản 土產 vật ấy chỉ đất ấy mới có. ③ Của cải, như ruộng đất nhà cửa, đồ đạc để cho người ta nương đó mà sống đều gọi là sản nghiệp 產業. ④ Ðàn bà đẻ gọi là sản phụ 產婦, sau khi đẻ rồi mà ốm gọi là sản hậu 產後, v.v. ⑤ Một thứ âm nhạc. +甜 tián điềm① Vị ngọt. ② Ngủ say gọi là điềm thuỵ 甜睡. +皎 jiǎo kiểu, hiệu① Trắng, sạch, sáng sủa. Ta quen đọc là chữ hiệu. +痕 hén ngân① Sẹo, vết. Phàm vật gì có dấu vết đều gọi là ngân, như mặc ngân 墨痕 vết mực. +痔 zhì trĩ① Bệnh trĩ, một thứ nhọt loét ở trong ngoài lỗ đít. +痒 yǎng dương① Ốm. ② Ngứa. +痏 wěi vị① Nhọt, sẹo. +痎 kāi giai① Sốt rét cách nhật. +痍 yí di① Bị đau, như sang di 瘡痍 đau loét, ngoài da nhân bị thương mà vỡ loét ra gọi là sang di. +痌 tōng thông, đồng① Ðau. Ta quen đọc là chữ đồng. +痊 quán thuyên① Khỏi, bệnh khỏi rồi gọi là thuyên. +眼 yǎn nhãn① Mắt. ② Cái hố, cái lỗ. ③ Chỗ yếu điểm, như pháp nhãn tàng 法眼藏 chỗ chứa cái yếu điểm của pháp. +眺 tiào thiếu① Ngắm xa. ② Lườm. +眸 móu mâu① Mâu tử 眸子 con ngươi mắt. Cũng gọi là nhãn châu 眼珠. +眷 juàn quyến① Nhìn lại, quyến cố. Ðược vua yêu nhìn đến gọi là thần quyến 宸眷, được quan trên yêu gọi là hiến quyến 憲眷. ② Người thân thuộc. Tục gọi các người nhà là gia quyến 家眷, hàng dâu gia cũng gọi là thân quyến 親眷. ③ Yêu. +皐 gāo cao① Khấn. ② Hãm giọng. ③ Ðất bên chằm, những đất ở vệ hồ vệ chằm đều gọi là cao. ④ Chỗ nước chảy uốn cong. Có khi viết là 皋. ⑤ Họ Cao. +瓢 piáo biều① Cái bầu, lấy vỏ quả bầu chế ra đồ đựng rượu đựng nước, gọi là biều. Xem chữ hồ 瓠. +瓠 hù hồ, hoạch① Bầu, một giống dây như dưa có quả dài như quả bầu, lúc lớn ăn hết ruột, còn vỏ dùng làm cái lọ đựng nước được. ② Một âm là hoạch. Hoạch lạc 瓠落 cũng như khuếch lạc 廓落. Trang Tử (莊子): Phẫu chi dĩ vi biều, tắc hoạch lạc vô sở dung 剖之以為瓢,則瓠落無所容 bổ nó ra làm cái bầu thì mảnh vỏ không đựng được vật gì. +琊 yé gia① Lang gia 琅琊 tên đất. +琉 líu lưu① Lưu li 琉璃 một thứ ngọc quý ở Tây vực. +理 lǐ lí① Sửa ngọc, làm ngọc. ② Sửa sang, trị. Như lí sự 理事 làm việc, chỉnh lí 整理 sắp đặt, tu lí  修理 sửa sang, v.v. ③ Ðiều lí 條理, phàm cái gì có trước có sau có gốc có ngọn không loạn thứ tự đều gọi là điều lí. Ðiều 條 là nói cái lớn, lí 理 là nói cái nhỏ, như sự lí 事理, văn lí 文理 đều một nghĩa ấy cả. ④ Ðạo lí 道理, nói về sự nên làm gọi là đạo 道, nói về cái lẽ sao mà phải làm gọi là lí 理. Lí tức là cái đạo tự nhiên vậy. ⑤ Thớ, như thấu lí 腠理 mang thớ da dẻ. Xem chữ thấu 腠. ⑥ Ðời xưa gọi quan án là lí, cho nên toà án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lí viện 大理院. ⑦ Ôn tập, đem cái nghe biết trước mà dung nạp với cái mới hiểu cho chỉnh tề gọi là lí. ⑧ Cùng ứng đáp không trả lời lại, tục gọi là bất lí 不理, nghe tiếng lọt vào lòng thông hiểu được gọi là lí hội 理會. ⑨ Lí học, nghiên cứu về môn học thân tâm tinh mệnh gọi là lí học 理學 hay đạo học 道學. Môn triết học 哲學 bây giờ cũng gọi là lí học 理學. ⑩ Lí khoa 理科 một khoa học nghiên cứu về tính vật như vật lí học 物理學, hoá học 化學, v.v. ⑪ Lí chướng 理障 chữ nhà Phật, không rõ lẽ đúng thực, bị ý thức nó chướng ngại. +琅 láng lang① Lang can 琅玕 ngọc lang can. ② Lâm lang 琳琅 tiếng ngọc. +球 qíu cầu① Cái khánh ngọc. ② Quả tròn, như địa cầu 地球 quả đất, bì cầu 皮球 quả bóng, v.v. ③ Ngọc cầu, thứ ngọc đẹp. +現 xiàn hiện① Hiển hiện, rõ ràng. ② Hiện ngay bây giờ, như hiện tại 現在 hiện bây giờ. ③ Có thực ngay đấy. ④ Ánh sáng ngọc. +玈 lú lô① Sắc đen, cái cung đen. +率 lv̀ suất, suý, luật, soát① Noi theo. ② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn 率子曁孫 suất con và cháu. ③ Ðại suất 大率 cũng như nói đại khái. ④ Làm nên, làm đích. ⑤ Hấp tấp, khinh xuất. ⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức. ⑦ Cái lưới bắt chim. ⑧ Dùng. ⑨ Một âm là suý. Cùng nghĩa với chữ suý. ⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật 算術之有定率 phép tính có luật nhất định. ⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng. +猫 māo miêu① Tục dùng như chữ miêu 貓. +猪 zhū trư① Tục dùng như chữ trư 豬. +猞 shè xá① Xá lị tôn 猞猁孫 tên một giống thú giống như con mèo mà to, da làm áo cừu rất quý. +猝 cù thốt① Vội vàng, như thảng thốt 倉猝 lúc bối rối vội vàng. +猜 cāi sai① Ngờ, phạm vào cái chỗ hiềm nghi khiến cho người ta sinh ngờ gọi là sai. ② Ðoán phỏng. +猛 měng mãnh① Mạnh, như mãnh tướng 猛將 tướng mạnh, mãnh thú 猛獸 thú mạnh, v.v. ② Nghiêm ngặt. ③ Mạnh dữ, như mãnh liệt 猛烈 mạnh dữ quá, đang mê hoặc mà hốt nhiên tỉnh ngộ gọi là mãnh tỉnh 猛省. ④ Ác. ⑤ Chó mạnh. +猙 zhēng tranh① Tranh nanh 猙獰 dữ tợn (mặt mũi dữ tợn). +猘 zhì chế① Con chó dại, giống thú dữ tợn gọi là mãnh chế 猛猘. +猗 yī y, ỷ, ả① Lời khen nức nỏm, như y dư 猗歟 tốt đẹp thay! ② Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn. ③ Dài. ④ Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮. ⑤ Một âm là ỷ. Nương. ⑥ Gia thêm. ⑦ Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả. +猖 chāng xương① Ðộc dữ, càn rở. Rông rợ làm liều gọi là xương cuồng 猖狂. +猊 ní nghê① Toan nghê 狻猊 tức là con sư tử. +犁 lí lê① Cũng như chữ lê 犂. +牾 wú ngộ① Trái ngược, cùng nghĩa với chữ ngỗ 忤. +牽 qiān khiên, khản① Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên, như khiên bạn 牽絆 vướng mắc. ② Co kéo, như câu văn khiên nghĩa 拘文牽義 co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt. ③ Liền. ④ Câu chấp. ⑤ Một âm là khản. Dây kéo thuyền. +牼 kēng khanh① Tên người. ② Xương dưới đầu gối trâu. +爽 shuǎng sảng① Sáng, trời sắp sáng gọi là muội sảng 昧爽. ② Khoát đạt không câu nệ gọi là khai sảng 開爽. ③ Thanh sảng (tỉnh tớm). ④ Chóng vánh, nhanh nhẹn, như sảng khoái 爽快, sảng lợi 爽利, v.v. ⑤ Lỡ, như sảng ước 爽約 lỡ hẹn, lỗi hẹn. ⑥ Sảng nhiên 爽然 ngẩn ra, tưng hửng. Tả cái dáng thất ý. ⑦ Sai, lầm. +眱 yí di① Nhìn kĩ mà không nói. +眯 mǐ mị① Nguyên là chữ mị 瞇. +焉 yān yên, diên① Chim yên. ② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay! ③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa. ④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy. ⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả. +烽 fēng phong① Ðốt lửa làm hiệu. Ðời xưa đóng đồn, hễ thấy giặc đến thì đốt lửa làm hiệu gọi là phong. +烹 pēng phanh① Nấu. +渊 yuān uyên① Tục dùng như chữ 淵. +清 qīng thanh① Trong, nước không có chút cặn nào gọi là thanh. ② Sạch, không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch 清白, là thanh tháo 清操, thanh tiết 清節, v.v. ③ Sửa sang rành mạch, như thanh li 清釐, thanh lí 清理, v.v. ④ Giản lược, như chánh giản hình thanh 政簡刑清 chánh trị hình phép giản dị. ⑤ Không hư, như thái thanh 太清 chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì. ⑥ Kết liễu, như thanh ngật 清 sổ sách tính xong hết. ⑦ Nhà Thanh. ⑧ Lặng, như thanh dạ 清夜 đêm lặng. +淼 miǎo miểu① Nước mông mênh. +添 tiān thiêm① Thêm, thêm lên. +淺 qiǎn thiển, tiên① Nông. ② Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận 淺近 nông gần, phu thiển 膚淺 nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả. ③ Mới, như giao thiển ngôn thâm 交淺言深 mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết. ④ Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm 深, mới vào còn non còn kém gọi là thiển 淺 cả. ⑤ Một âm nữa tiên. Tiên tiên 淺淺 nước chảy ve ve. +淹 yān yêm, yểm① Ngâm nước. ② Ðể lâu, như yêm lưu 淹留 ngâm mãi, yêm trệ 淹滯 đọng mãi, v.v. ③ Sâu, như yêm thông 淹通 thông hiểu sâu xa. ④ Một âm là yểm. Mất. +混 hùn hỗn, cổn① Hỗn tạp, làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn 弊混. ② Hỗn độn 混沌 lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn. ③ Một âm là cổn. Cuồn cuộn, như nguyên toàn cổn cổn 源泉混混 suối chảy cuồn cuộn. +淶 lái lai① Sông Lai. +淵 yuān uyên① Cái vực. ② Sâu, như học vấn sâu rộng gọi là uyên thâm 淵深 hay uyên bác 淵博, v.v. +淳 chún thuần① Thuần, trong sạch, mộc mạc. Như phong tục tốt gọi là thuần phong 淳風, người đức hạnh gọi là thuần tuý 淳粹, v.v. ② Một cặp xe binh. ③ Tưới, thấm. +深 shēn thâm① Bề sâu, như thâm nhược can xích 深若干尺 sâu ngần ấy thước. ② Cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi đều gọi là thâm, như thâm sơn 深山 núi thẳm, thâm lâm 深林 rừng sâu, thâm cung 深宮 cung thẳm, v.v. ③ Sâu kín, như thâm trầm 深沉 ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo 深奧 nghĩa lí súc tích sâu xa. ④ Lâu dài, như xuân thâm 春深 ngày xuân còn dài, dạ thâm 夜深 đêm trường. Phàm cái gì có công phu súc tích lâu đều gọi thâm. ⑤ Tiến thủ, như thâm nhập 深入 vào cõi đã thâm, thâm tháo 深造 tới cõi thâm thuý, v.v. Phàm cái gì suy cho đến kì cùng đều gọi là thâm. ⑥ Bắt bẻ nghiêm ngặt, như thâm văn chu nạp 深文周納 lấy cái nghĩa phép luật sâu sắc mà buộc tội người. ⑦ Tệ lắm, thâm ố 深惡 ghét lắm, thâm hiếu 深好 thích lắm, v.v. +淭 qú hoài① Sông Hoài. +淬 cùi thối① Tôi, rèn đồ sắt còn đang đỏ đem bỏ vào nước cho cứng ngay gọi là thối. ② Nhuộm. ③ Phạm. +淫 yín dâm① Quá, phàm cái gì quá lắm đều gọi là dâm, như dâm vũ 淫雨 mưa dầm, dâm hình 淫刑 hình phạt ác quá, v.v. ② Ðộng, mê hoặc, như phú quý bất năng dâm 富貴不能淫 (Mạnh Tử 孟子) giàu sang không làm động nổi lòng. ③ Tà, như dâm bằng 淫朋 bạn bất chính, dâm từ 淫祠 đền thờ dâm thần. ④ Dâm dục trai gái giao tiếp vô lễ gọi là dâm, như dâm đãng 淫蕩, dâm loạn 淫亂, v.v. ⑤ Sao đi lạc lối thường. +淪 lún luân① Lằn sóng. ② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô 淪胥以鋪 (Thi kinh 詩經) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ. ③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân 沉淪 (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong 淪亡 hay luân thế 淪替, v.v. ④ Hồn luân 渾淪 đông đặc, như hồn luân nguyên khí 渾淪元氣 nguyên khí còn nguyên vẹn. ⑤ Luân lạc 淪落 lưu lạc. +淩 líng lăng① Trải qua, vượt qua, như lăng sơn 淩山 qua núi. +淨 jìng tịnh① Sạch sẽ, phàm cái gì tinh nguyên không có cái gì làm lẫn lộn tạp nhạp đều gọi là tịnh, lâng lâng không có gì cũng gọi là tịnh. ② Ðạo Phật lấy thanh tịnh làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là tịnh độ 淨土, chỗ tu hành gọi là tịnh thất 淨室, v.v. Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là vãng sinh tịnh độ 往生淨土. Phép tu theo phép cầu vãng sinh làm mục đích gọi là tông tịnh độ 宗淨土. ③ Ðóng vai thằng hề. +淦 gàn cam① Sông Cam. +淥 lù lục① Nước trong. ② Cùng nghĩa với chữ lộc 漉. +淤 yū ứ① Bẩn đọng, như ứ tắc 淤塞 đọng lấp (chất bẩn đọng lấp). ② Ứ, như huyết ứ 血淤 máu ứ, không lưu thông. +淡 dàn đạm① Nhạt, sắc hương vị gì nhạt nhẽo đều gọi là đạm, không ham vinh hoa lợi lộc gọi là đạm bạc 淡泊. ② Ðạm khí, chất đạm, một nguyên chất không sắc không mùi, lửa vào tắt ngay gọi là đạm khí. Giống động vật vào trong chỗ thuần chất đạm khí thì tắc hơi ngay, nên cũng gọi là trất tố 窒素. +淟 tiǎn điến① Ðiến niễn 淟涊 vẩn đục, dơ dáy. +淞 sōng tùng① Sông Tùng. +淝 féi phì① Sông Phì. +淛 zhì chiết① Cũng như chữ chiết 浙. +淚 lèi lệ① Nước mắt. +淙 cóng tông① Tông tông 淙淙 tuôn tuôn, tiếng nước chảy như mưa gió. +淘 táo đào① Vo gạo. ② Ðãi gạn, như đào thải 淘汰 đãi bỏ cái cặn bã đi. Kén chọn kẻ hiền thải bỏ kẻ hư cũng gọi là đào thải. ③ Ðào, như đào tỉnh 淘井 khơi giếng, đào giếng. +淖 nào náo① Bùn, chỗ đường sau khi mưa rồi lấm láp kho đi gọi là nê náo 泥淖. +淒 qī thê, thiến① Lạnh lẽo, rét mướt. ② Cùng khổ, cùng khổ hiu quạnh gọi là thê lương 淒涼. 3 Ũm thũm, tả cái dáng sắp kéo mây đổ mưa. ④ Một âm là thiến. Thiến lị 淒浰 nhanh, tả cái dáng nhanh chóng. +淑 shú thục① Trong trẻo, hiền lành. ② Tiếng dùng để khen con gái, như hiền thục 賢淑, trinh thục 貞淑 đều là tiếng khen con gái có đức trinh tiết u nhàn. Lệ nhà Thanh chồng làm quan tới tam phẩm thì vợ được phong là thục nhân 淑人. +淌 tǎng thảng①Sông to. ② Nước chảy xuôi. +淋 lín lâm① Ngâm nước. ② Lâm li 淋漓 Lâm li thấm thía. ③ Bệnh lâm, cùng nghĩa với chữ lâm 痳. +淇 qí kì① Sông Kì. +淆 yáo hào① Lẫn lộn, rối loạn. +淅 xī tích① Nước vo gạo, sách Mạnh Tử có câu: Tiếp tích nhi hành 接淅而行 trút gạo đã vo mà đi, nói đức Khổng Tử bỏ nước Tề đi vội quá vậy. Ta quen đọc là chữ tí. +淀 diàn điến① Chỗ nước nông, như hồ ao, v.v. ③ Cùng nghĩa với chữ điện 甸. +涿 zhuō trác① Sông Trác, tên con sông ngày xưa ở Trực Lệ. +涼 liáng lương, lượng① Mỏng mẻo, như lương đức 涼德 đức bạc (ít đức). ② Lạnh. ③ Châu Lương. ④ Nước Lương. ⑤ Hóng gió. ⑥ Chất uống. ⑦ Một âm là lượng. Tin. ⑧ Giúp. +涸 hé hạc① Cạn, cạn hết. +涵 hán hàm① Nước nươm, như hàm nhu 涵濡 nươm thấm, cũng dùng để ví dụ với sự ân trạch. ② Hàm dung, độ lượng lớn lao gọi là hải hàm 海涵. Bề trong tốt đẹp mà không lộ ra ngoài gọi là hồn hàm 渾涵 hay hàm súc 涵蓄. ③ Lấy học vấn mà biến hoá khí chất gọi là hàm dưỡng 涵養, lấy giáo dục mà chuyển di phong tục gọi là hàm dục 涵育. +液 yè dịch① Nước dãi, phàm những chất lỏng chảy đều gọi là dịch thể 液體. ② Ngâm. +涯 yá nhai① Bờ bến, cái gì vô cùng vô tận gọi là vô nhai 無涯. +涪 fú phù① Sông Phù. +洴 píng bình① Bình tích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước. +毬 qíu cầu① Quả bóng. ② Cái gì vo thành hình tròn đều gọi là cầu. +毫 háo hào① Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào 秋毫. ② Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng. ③ Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào. ④ Nhỏ lắm, như hào li 毫釐, hào mạt 毫末, v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô 毫無. ⑤ Cái bút lông. +殻 què xác① Vỏ, như loa xác 螺殻 vỏ ốc, duẩn xác 筍殻 bẹ măng, v.v. Tục quen viết là 壳. +殺 shā sát, sái, tát① Giết, mình tự giết mình gọi là tự sát 自殺. ② Bắt được. ③ Làm cho đến chết. ④ Một âm là sái. Bớt, suy, kém. ⑤ Tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ. ⑥ Cái túi đựng xác chết. ⑦ Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở. +殍 piǎo biễu① Chết đói, thường viết là 莩. +欸 ǎi ai, ái① Ôi! Chao ôi! ② Một âm là ái, ái nãi 欸乃. +欷 xī hi① Hư hi 歔欷 sùi sụt. ② hi hu 欷吁 thở than. +欵 kuǎn khoản① Tục dùng như chữ khoản 款. +欲 yù dục① Tham muốn. ② Tình dục. ③ Yêu muốn. ④ Muốn mong, như đởm dục đại 膽欲大 mật muốn mong cho to. ⑤ Sắp muốn, như thiên dục vũ 天欲雨 trời sắp muốn mưa. ⑥ Mềm mại, tả cái vẻ nhún nhường thuận thụ. +梵 fàn phạm① Nết làm cho thanh tịnh. Phật giáo lấy thanh tịnh làm tôn chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là phạm, như phạm cung 梵宮 cái cung thờ Phật, phạm chúng 梵眾 các chư sư, phạm âm 梵音 tiếng phạm, v.v. ② Phạm tiên, một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương, làm thị giả Phật. ③ Cùng nghĩa như chữ phạm 范. +梳 shū sơ① Chải đầu. ② Cái lược thưa. +梲 zhuó chuyết① Cái cột ngắn trên xà (cột trụ). +梱 kǔn khổn, khốn, ngôn① Cái chốt cửa, tức là cái cựa gà khi khép hai cánh rồi kéo lại cho cánh cửa chặt lại. ② Một âm là khốn. Ðều, xắp cho bằng đều. ③ Lại một âm là ngôn. Tên cây. +械 xiè giới① Ðồ khí giới, như binh giới 兵械 đồ binh. ② Cái cùm chân tay. ③ Thuật khéo, người hay dối dá gọi là ki giới bách xuất 機械白出 dối trá trăm điều. ④ Bó buộc. +梭 suō toa, thoa① Cái thoi dệt cửi, cái thoi nó đi lại rất nhanh, nên nói đến thì giờ nhanh chóng gọi là nhật nguyệt như toa 日月如梭 ngày tháng như thoi đưa. ② Quan chức đi lại đốc suất binh phu gọi là toa tuần 梭巡. Ta quen đọc là chữ thoa. +梨 lí lê① Cũng như chữ lê 棃. +梧 wú ngô, ngộ① Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng. ② Chi ngô 枝梧 chống chỏi, có khi viết là chi ngô 支吾. ② Một âm là ngộ, như khôi ngộ 魁梧 vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả. +梦 mèng mộng① Tục dùng như chữ mộng 夢. +梢 shāo sao, tiêu① Ngọn cây, sự gì đã kết cục rồi gọi là thu sao 收梢. ② Cái đốc lá thuyền, như sao công 梢公 người lái đò. ③ Cái cần. ④ Một âm là tiêu. Cái ngòi bị nước chảy xói rộng dần ra. +梠 lv̌ lữ① Cái ngưỡng cửa, cái xà ngang trên cửa. +梟 xiāo kiêu① Con chim kiêu, một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt, ăn thịt cả mẹ đẻ. Con kiêu 梟 ăn thịt mẹ, con phá kính 破獍 (giòng muông) ăn thịt bố, con phá kinh người ta còn gọi là nó là con kính 獍, vì thế nên gọi kẻ bất hiếu là kiêu kính 梟獍. ② Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây. ③ Mạnh mẽ như kiêu kiệt 梟傑 người mạnh giỏi, kiêu kị 梟騎 quân kị mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêu 鹽梟. +條 tiáo điều, thiêu① Cành nhỏ, cây mới nẩy cành gọi là trừu điều 抽條. Ðời thái bình gọi là phong bất minh điều 風不鳴條 nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành. Ðiều là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là liễu điều 柳條, hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là miêu điều 苗條, đều là do nghĩa ấy cả. ② Ðiều lí (ngành thớ), như hữu điều bất vặn 有條不紊 có ngành thớ không rối, ý nói như cành cây thẳng thắn rõ ràng không có lộn xộn vậy. ③ Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là điều, như ngư nhất điều 魚一條 một con cá, sự nhất điều 事一條 một điều đó, vì thế nên dâng sớ nói tách rõ từng việc gọi là điều tấu 條奏, điều trần 條陳, điều lệ 條例, điều ước 條約, v.v. ④ Tiêu điều, nói cảnh tượng tiêu điều như lá rụng trụi chỉ còn cành lơ thơ vậy. ⑤ Một âm là thiêu. Cành rụng, cành cây gẫy ra. +梗 gěng ngạnh① Cành cây. ② Cánh bèo, bèo có cành không rễ, nổi trên mặt nước, không dính vào đâu, vì thế gọi các người bị trôi giạt là bình ngạnh 萍梗. ② Cây cỏ đâm vào người gọi là ngạnh, đường sá mắc nghẽn gọi là ngạnh tắc 梗塞, làm ngăn trở sự gì gọi là tác ngạnh 作梗, v.v. ③ Ngang ngạnh. ④ Nhạnh khải, nói lược qua sự gì gọi là ngạnh. ⑤ Ngay thẳng. ⑥ Bệnh. +梔 zhī chi① Cây dành dành, hột nó là chi tử 梔子 dùng để nhuộm và làm thuốc, có khi gọi là sơn chi 山梔. +梓 zǐ tử① Cây tử, dùng để đóng đàn. ② Làm đồ gỗ, cỗ áo quan của vua thiên tử gọi là tử cung 梓宮. ③ Khắc chữ lên bản gỗ. ④ Quê cha đất tổ, chỗ làng sinh ra mình gọi là tử lí 梓里 hay tang tử 桑梓. ⑤ Cây kiều cao mà ngửa lên, cây tử thấp mà cúi xuống, nên gọi cha con là kiều tử 喬梓. +梐 bì bệ① Chu bệ 周梐 ngục tù. +梏 gù cốc① Cái cùm tay. ② Rối loạn, sách Mạnh tử nói: Ðã rối loạn lương tâm rồi, thì khí tốt không còn đủ nữa, vì thế nên nay gọi những kẻ mất hết thiện lương là dạ khí cốc vong 夜氣梏亡. +梆 bāng bang① Cái mõ dài, đục thủng lưng cây gỗ để ở các nhà quan để làm hiệu gọi là bang. Trong khúc nhạc cũng có thứ đánh thanh tre làm nhịp, tục gọi là bang tử xoang 梆子腔. +梅 méi mai① Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai 綠萼梅, nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu: Nhược tác hoà canh, nhĩ duy diêm mai 若作和羹,爾惟鹽梅 bằng nấu canh canh ăn, bui dùng muối mơ, nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hoà mai 和梅 là bởi ý đó. Kinh Thi có thơ phiếu mai 標梅 nói sự trai gái lấy nhau cập thời, nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là bởi cớ đó. ② Mùa, các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節. +梃 tǐng đĩnh① Một cành thẳng, vật gì có một mặt thẳng dườn ra cũng gọi là đĩnh. ② Cái gậy, cái côn. +梁 liáng lương① Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương 津梁 nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương 魚梁. ② Cái xà nhà. ③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả. ④ Lục lương 陸梁 chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương 小醜跳梁. ⑤ Cường lương 強梁 quật cường, hùng hổ. ⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế 梁武帝 được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923). ⑦ Nước Lương. ⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa. +桿 gǎn hãn① Tục dùng như chữ 杆.② Phép đo nước Anh, nước Mĩ cứ 165 mã là một hãn.③ Cống hãn 槓桿 cái kích để bẩy vật nặng. +桹 láng lang① Quang lang 桄桹 cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa). Cũng viết quang lang 桄榔.② Minh lang 鳴桹 cái gõ cá, cái phách của người đánh cá dùng để gõ mà đánh cá. +桷 jué giác① Cái xà vuông. ② Cái vồ. ③ Cột to. +桶 tǒng dũng① Cái thùng gỗ vuông. +桴 fú phù, phu① Cái xà nhi. ② Cái dùi trống. ③ Một âm là phu. Cái bè. +桲 bó bột① Ốt bột 榲桲 cây ốt bột, một thứ cây có quả ăn ngon. +桰 guā quát① Nguyên là chữ quát 栝. +桮 bēi bôi① Cái chén, nay thông dụng chữ bôi 杯. +桬 shā sa① Sa đường 桬棠 cây sa đường. +桫 suō sa① Sa la 桫欏 cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu. +望 wàng vọng① Trông xa, như chiêm vọng 瞻望 trông mong. ② Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng, như danh vọng 名望, uy vọng 威望, v.v. ③ Quá mong, như trách vọng 責望 trách mắng để mong cho làm nên. ④ Ước mong, như đại hỉ quá vọng 大喜過望 mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng 失望 mất sự mong ước, tuyệt vọng 絕望 hết đường mong ước, v.v. ⑤ Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng. +朗 lǎng lãng① Sáng. +曼 màn mạn, man① Nhỏ nhắn, xinh đẹp. ② Dài, rộng. ③ Một âm là man. Man man 曼曼 man mác, dài dặc, như man duyên 曼延 bò dài. +曺 cáo tào① Tục dùng như chữ tào 曹. +曹 cáo tào① Bên nguyên bên bị, nay thông dụng chữ lưỡng tạo 兩造. ② Ðối, người đối địch với mình, như phân tào xạ phúc 分曹射覆 chia đôi cánh bắn lại. ③ Lũ, bọn, như nhĩ tào 爾曹 lũ mày, chúng mày, chúng mày, ngã tào 我曹 bọn ta. ④ Nha quan, phân chức làm việc gọi là tào, như bộ tào 部曹 các bộ quan. ⑤ Nước Tào. +晨 chén thần① Sớm, lúc mặt trời mới mọc gọi là thanh thần 清晨 sáng sớm. ② Gà gáy báo tin sáng. ③ Sao thần. +晦 hùi hối① Ngày cuối tháng ta gọi là ngày hối (ngày 30). ② Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối 養晦 hay thao hối 韜晦. +晤 wù ngộ① Gặp, đối, cùng gặp mặt nhau gọi là ngộ diện 晤面. ② Sáng. +晢 zhé triết① Sáng suốt, cũng như chữ triết 哲.② Một âm là chế sao sáng, sao sáng lấp lánh. +晡 bū bô① Buổi quá trưa. +晟 shèng thịnh, thạnh① Sáng. ② Mặt trời rực rỡ. ③ Lửa cháy rần rật. Ta quen đọc là chữ thạnh. +晞 xī hi① Khô ráo. ② Mờ mờ sáng, rạng đông. +晝 zhòu trú① Ban ngày. Nguyễn Du 阮攸: Trú kiến yên hà dạ kiến đăng 晝見煙霞夜見燈 ngày nhìn khói ráng đêm nhìn đèn. +晜 kūn côn① Cũng như chữ côn 昆. +晚 wǎn vãn① Chiều, muộn, như vãn niên 晚年 lúc tuổi già, tuế vãn 歲晚 cuối năm, v.v. ② Sau, chậm, như tương kiến hận vãn 相見恨晚 tiếc rằng biết nhau chậm quá. ③ Kẻ tiến sau đối với kẻ tiến trước thì tự xưng là vãn sinh 晚生 nghĩa là kẻ làm nên sau, sinh sau vậy. +族 zú tộc① Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc. Từ cha, con đến cháu là ba dòng (tam tộc 三族). Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là chín dòng (cửu tộc 九族). Giết cả cha mẹ vợ con gọi là diệt tộc 滅族. ② Họ, cùng một họ với nhau gọi là tộc, như tộc nhân 族人 người họ, tộc trưởng 族長 trưởng họ, v.v. ③ Loài, như giới tộc 介族 loài có vẩy, ngư tộc 魚族 loài cá, v.v. ④ Bụi, như tộc sinh 族生 mọc từng bụi. ⑤ Hai mươi lăm nhà là một lư 閭, bốn lư là một tộc 族. ⑥ Một âm là tấu, dùng như chữ tấu 奏. +旎 nǐ nỉ① Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới. +旌 jīng tinh① Cờ tinh, thứ cờ trên ngù có cắm lông. Ðời xưa ai đi sứ cũng cầm một cái cờ tinh đi, nên gọi kẻ đi văn tinh 文旌 hay hành tinh 行旌. ② Tiêu biểu, ai có đức hạnh gì đáng khen vua cho dựng nhà treo biển để tiêu biểu gọi là tinh. +旋 xuán toàn① Trở lại, như khải toàn 凱旋 thắng trận trở về. ② Quay lại, như toàn phong 旋風 gió lốc, toàn oa 旋渦 nước xoáy. ③ Vụt chốc, như toàn phát toàn dũ 旋發旋愈 vụt phát vụt khỏi, hoạ bất toàn chủng 禍不旋踵 vạ chẳng kịp trở gót. ④ Ði đái, đi tiểu. +旉 fū phu① Cũng như chữ phu 敷 +斬 zhǎn trảm① Chém, như trảm thảo 斬草 chém cỏ, trảm thủ 斬首 chém đầu, v.v. ② Dứt, như quân tử chi trạch, ngũ thế nhi trảm 君子之澤,五世而斬 ơn trạch người quân tử năm đời mà dứt. ③ Một loạt, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như trảm tân 斬新 một loạt mới, trảm tề 斬齊 một loạt đều. Trảm thôi 斬衰 áo tang sổ gấu. +斜 xié tà, gia① Vẹo. ② Hình đất chéo lệch cũng gọi là tà. ③ Một âm là gia. Tên một cái hang ở Thiểm tây. +斛 hú hộc① Cái hộc, mười đấu là một hộc. +敝 bì tệ① Nát, như tệ trửu 敝帚 cái chổi nát. ② Mệt lử, tệ ư bôn mệnh 敝於奔命 chạy theo nhọc lử. ③ Hẹp hòi, tiếng dùng để nói nhún mình, như tệ xá 敝舍 cái nhà hẹp hòi của tôi, tệ ấp 敝邑 đất nước hủ bại của chúng tôi, v.v. ④ Thua. ⑤ Bỏ. +教 jiào giáo① Cũng như chữ giáo 敎. +敗 bài bại① Hỏng, đổ nát, như vong quốc bại gia 亡國敗家 làm mất nước nát nhà. Ðứa con làm hỏng nhà gọi là bại tử 敗子, nhục bại 肉敗 thịt đã thiu thối, bại diệp 敗葉 lá rụng, v.v. ② Nghiêng đổ, như bại bích 敗壁 vách đổ. ③ Thua. +敖 áo ngao, ngạo① Chơi, ngao du. ② Một âm là ngạo. Ngạo mạn (láo). +敕 chì sắc① Sắc lệnh, tờ chiếu mệnh của vua ban cho quan dân gọi là sắc. ② Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị). +敔 yǔ ngữ① Cái ngữ. Một thứ thuộc về âm nhạc. +救 jìu cứu① Ngăn, như nhữ phất năng cứu dư 汝弗能救與 mày chẳng ngăn nổi họ rư. ② Cứu giúp. +敏 mǐn mẫn① Nhanh nhẹn. ② Sáng suốt, như bất mẫn 不敏 chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt. ③ Gắng gỏi. ④ Tên ngón chân cái. +敎 jiào giáo, giao① Lệnh dạy (lệnh truyền), mệnh lệnh của thiên tử gọi là chiếu 詔 mệnh lệnh của thái tử, và của chư hầu gọi là giáo 敎. ② Dạy dỗ, như giáo dục 敎育 dạy nuôi, giáo sư 敎師 thầy giáo, v.v. ③ Tôn giáo, gọi tắt là giáo, như giáo hội 敎會 hội tôn giáo, hồi giáo 回敎 tôn giáo hồi, v.v. ④ Các chức quan coi về việc học đều gọi là giáo chức 敎職. ④ Một âm là giao. Sai khiến. +揑 niē niết① Tục dùng như chữ niết 捏. +掯 kèn khẳng① Khẳng lặc 掯勒 đè ép. +掮 qián kiên① Gánh vác, kẻ đi mua bán hộ người gọi là kiên khách 掮客. +掬 jú cúc① Chét, hai tay chét lại với nhau gọi là cúc. ② Rút lấy, lượm lấy, như tiếu dong khả cúc 笑容可掬 dáng cười xinh có thể lượm lấy được. +掫 zōu tưu① Canh gác ② Cầm đồ dí vào nhau. +措 cuò thố, trách① Thi thố ra. ② Bỏ, như hình thố 刑措 nghĩa là bỏ không dùng hình phạt nữa. ③ Bắt tay làm, như thố thủ bất cập 措手不及 ra tay không kịp. ④ Liệu, như trù thố 籌措 toan liệu, thố biện 措辦 liệu biện, v.v. ⑤ Một âm là trách. Bắt kẻ trộm. +掩 yǎn yểm① Bưng, ngậm, đóng. Như yểm khẩu 掩口 bưng miệng, yểm môn 掩門 đóng cửa, v.v. ② Che lấp, như yểm cái 掩蓋 che đậy, yểm tế 掩蔽 bưng che, v.v. ③ Úp lấy, chụp lấy, thừa lúc không có phòng bị mà úp ngay gọi là yểm, nguyên là chữ yểm 揜. +推 tūi thôi① Ðẩy lên. ② Ðổi dời đi, như thôi trần xuất tân 推陳出新 đổi cũ ra mới. ③ Trút cho, đem cái của mình nhường cho người gọi là thôi, như giải y thôi thực 解衣推食 cởi áo xẻ cơm cho. ④ Khước đi, từ thôi. ⑤ Chọn ra, như công thôi 公推 mọi người cùng chọn mà tiến cử ra. ⑥ Tìm gỡ cho ra mối, như thôi cầu 推求 tìm tòi, thôi tường 推詳 tìm cho tường tận. +控 kòng khống① Dẫn, kéo, như khống huyền 控弦 dương cung. ② Cáo mách, như thượng khống 上控 tố cáo lên trên. ③ Cầm giữ. ④ Ném. +接 jiē tiếp① Liền, hai đầu liền nhau gọi là tiếp. ② Hội họp, như tiếp hợp 接洽 hội họp chuyện trò, trực tiếp 直接 thẳng tiếp với người nghĩa là mình đến tận mặt tận nơi mà giao tiếp, gián tiếp 間接 xen tiếp, nghĩa là lại cách một từng nữa mới tiếp được ý kiến nhau. ③ Nối tiếp, như tiếp thủ 接手 nối tay làm, tiếp biện 接辦 nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ 應接不下 ứng tiếp chẳng rồi. ④ Liền noi, như tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến. ⑤ Tiếp đãi, như nghênh tiếp 迎接. ⑥ Thấy. ⑦ Gần. ⑧ Nhận được. ⑨ Trói tay. ⑩ Chóng vội. +探 tàn tham, thám① Tìm tòi. ② Tìm xa, như tham bản cầu nguyên 探本求源 thăm đến gốc tìm đến nguồn. ③ Thử, như tham vấn khẩu khí 探問口氣 hỏi thử khẩu khí xem sao. ④ Dò xét, như khuy tham 窺探 thăm dòm, chính tham 偵探 rình xét, v.v. ⑤ Hỏi thăm, như tham thân 探親 thăm người thân, tham hữu 探友 thăm bạn. ⑥ Tìm kiếm, như tham mai 探梅 tìm kiếm mơ, tham hoa 探花 tìm kiếm hoa, v.v. Ta quen đọc là thám. +採 cǎi thải, thái① Hái, như thải liên 採蓮 hái sen, thải cúc 採菊 hái cúc, v.v. ② Chọn nhặt, như thải tuyển 採選 chọn lấy, nguyên viết là chữ thải 采. Ta quen đọc là chữ thái. +掠 lvè lược① Cướp lấy, như xâm lược 侵掠 xâm cướp. ② Phẩy ngang, nét phẩy chữ gọi là lược. ③ Ðánh đòn (đánh bằng roi). +掞 shàn thiểm① Duỗi ra. +掛 guà quải① Treo, như treo phàm 掛帆 treo buồm, quải niệm 掛念 lòng thắc mắc, quải hiệu 掛號 thơ bảo đảm. +掙 zhēng tránh① Cựa ra, lột bỏ đi. Dùng sức mà lột bỏ ra được gọi là tránh thoát 掙脫. +掘 jué quật① Ðào, như quật địa 掘地 đào đất, quật tỉnh 掘井 đào giếng. ② Khát. ③ Trội hơn. ④ Hang hốc. +掖 yè dịch① Nách, cũng như chữ dịch 腋. ② Giúp, như dụ dịch 誘掖 dẫn rủ mình đi trước dụ cho người theo sau gọi là dụ 誘, đứng ở bên mà giúp đỡ người gọi là dịch 掖. ③ Ở bên, như cái nhà ở bên cũng gọi là dịch đình 掖庭, tường bên điện gọi là dịch viên 掖垣. +排 pái bài① Bời ra, gạt ra. ② Ðuổi, loại đi, như để bài 詆排 ruồng đuổi, bài tễ 排擠 đuổi cút đi, v.v. ③ Bày xếp, như an bài 安排 bày yên (xắp đặt đâu vào đấy). Một hàng gọi là nhất bài 一排. ④ Phép nhà binh về bộ binh, pháo binh, công binh, truy trọng binh, thì ba bằng là một bài, quân kị thì hai bằng là một bài. +掐 qiā kháp① Bấm lấy móng tay vào gọi là kháp. Bấm đốt ngón tay tính cũng gọi là kháp. Lấy móng tay hái các loài rau cũng gọi là kháp. +掏 tāo đào① Lọc chọn. ② Lồn tay vào lấy đồ gọi là đào. +掎 jǐ kỉ, ỷ, ki① Co một bên, chia quân đóng hai mặt để chế quân giặc gọi là kỉ giốc 掎角. Ta quen đọc là chữ ỷ. Cũng đọc là chữ ki. +掊 póu bồi, phẩu, bẫu① Kéo lấy, như bồi khắc 掊克 bóp nặn của dân. ② Cầm. ③ Nắm, một nắm. ④ Một âm là phẩu. Ðánh. ⑤ Bửa ra. Ta quen đọc là chữ bẫu cả. +掉 diào điệu, trạo① Xứng đáng, sự gì đầu cuối ứng nhau gọi là điệu, như vĩ đại bất điệu 尾大不掉 đuôi to không xứng. ② Lắc, như điệu đầu bất cố 掉頭不顧 lắc đầu không đoái. ③ Tục gọi sự giao đổi là điệu. Tục đọc là trạo. +授 shòu thụ① Cho, trao cho. ② Truyền thụ, thụ khoá 授課 dạy học. ③ Trao ngôi quan. +掇 duó xuyết① Nhặt lấy. ② Hứng lấy. ③ Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết 攛掇. ④ Cướp bóc. ⑤ Chọn lọc lấy. ⑥ Ðâm, xiên. +掄 lūn luân① Kén chọn, như luân tài 掄才 kén chọn người tài. +掃 sǎo tảo① Quét, như sái tảo 洒掃 vẩy nước quét nhà. ② Xong hết, như tảo số 掃數 tính xong các số rồi. ③ Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử 掃子. +掂 diān điêm① Cân nhắc, lấy tay cân nhắc xem đồ nặng nhẹ thế nào gọi là điêm đoá 掂挅. +掀 xiān hiên, hân① Xốc lên, nhấc lên. Lấy tay xốc cao lên gọi là hiên. Ta quen đọc là chữ hân. +捽 zú tốt① Vuốt, như tốt phát 捽髮 vuốt tóc. ② Cầm. ③ Ðụng chạm. ④ Nhổ lên. +捼 nuó noa① Cũng như chữ noa 挼. +捻 niǎn niệp, niệm① Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc. ② Rút lấy cầm. ③ Một âm là niệm. Như chỉ niệm 紙捻 cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử 捻子 hay niệm phỉ 捻匪 giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm. +捺 nà nại① Ðè ép, lấy tay ấn mạnh gọi là nại. ② Cách viết đưa bút về bên tay phải xuống gọi là nại (cái phẩy). +捷 jié tiệp, thiệp① Ðánh được, phàm sự gì nên công cũng gọi là tiệp cả, thi đỗ cũng gọi là tiệp. ② Nhanh, như tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh chân được trước. ③ Một âm là thiệp. Thiệp thiệp 捷捷 tiếng chép miệng. +捶 chúi chuý① Ðánh ngã. ② Ðập, giã. +捵 chěn điến① Nắn ra, căng ra. Lấy tay sẽ moi cho lên cũng gọi là điến. +捴 zǒng tổng① Tục dùng như chữ tổng 總. +捲 juǎn quyển, quyền① Cuốn, cũng như chữ quyển 卷. Tịch quyển 席捲 cuốn tất (bao quát tất cả). ② Một âm là quyền. Quyền quyền 捲捲 gắng gỏi (hăng hái). +捱 ái nhai① Chống cự. ② Lần lữa, bị đánh đòn cũng gọi là nhai đả 捱打. +据 jù cư, cứ① Bệnh tay, kiết cư 拮据 bệnh tay. Cảnh huống quẫn bách cũng gọi là kiết cư. ② Một âm là cứ. Cũng như chữ cứ 據. +捭 bǎi bãi① Mở, Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là bãi hạp thiên 捭闔篇 nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết. ② Hai tay đánh. +捫 mén môn① Vỗ, sờ bắt, như môn sắt 捫蝨 sờ bắt rận, môn tâm 捫心 tự xét lòng mình. +捩 liè liệt, lệ① Quay, vặn, bẻ. ② Một âm là lệ. Gảy đàn tì bà. +捨 shě xả① Vất bỏ, như xả thân hoằng đạo 捨身弘道 bỏ mình làm việc đạo. ② Bỏ, như kiên trì bất xả 堅持不捨 cố giữ chẳng bỏ, luyến luyến bất xả 戀戀不捨 quyến luyến không rời được. Ðời xưa thông dụng như chữ xả 舍, như thí xả 施捨 cho giúp, cũng viết là 施舍. +捧 pěng phủng① Bưng. +捦 qín cầm① Nguyên là chữ 擒. +捥 wàn oản① Cũng như chữ oản 腕. +梹 bīng tân① Tục dùng như chữ tân 檳. +扈 hù hỗ① Chim hỗ, thứ chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu. ② Theo sau, như hỗ giá 扈駕 đi theo hầu xe vua. ③ Bạt hỗ 跋扈 ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục. ④ Ngăn cấm. +戟 jǐ kích① Cái kích. ② Lấy tay trỏ vào người gọi là kích thủ 戟手 nghĩa là nắm tay lại thò một ngón ra xỉa vào người như hình cái kích vậy. +戞 jiá kiết① Ðánh sẽ, đánh khánh mà đánh mạnh thì gọi là kích 擊, đánh sẽ gọi là kiết 戞. ② Trở ngỡ không được thoả thuận, như kiết kiết hồ kì nan tai 戞戞乎其難哉 cau cảu vậy thửa khó thay! Tả cái dáng không vui vẻ mà hứa cho người. ③ Cái giáo dài. +戛 jiá kiết① Tục dùng như chữ kiết 戞. +戚 qī thích① Thương, như ai thích chi dong 哀戚之容 cái dáng thương xót. ② Lo, phàm sự gì đáng lo đều gọi là thích, như hưu thích tương quan 休戚相關 mừng lo cùng quan hệ. ③ Thân thích, họ ngoại gọi là ngoại thích 外戚. ④ Cái thích, tức là cái búa, ngày xưa dùng làm đồ binh. ⑤ Một thứ để múa trong lúc hoà nhạc. +惟 wéi duy① Mưu nghĩ. ② Ấy là, chỉ có một. Như duy nhất chánh sách 惟一政策 chỉ có một chánh sách. ③ Lời nói mở đầu. Nghĩa là bui. Như duy Chu vương phủ vạn bang 惟周王撫萬邦 bui vua nhà Chu vỗ yên cả muôn nước. ④ Cùng nghĩa với chữ tuy 雖. +惜 xī tích① Ðau tiếc. Nhận thấy người hay vật gì mất đi mà không cam tâm gọi là tích. Như thâm kham thống tích 深堪痛惜 rất đáng tiếc nhớ lắm. ② Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quý trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc. ③ Tham, keo. +惛 hūn hôn① Mờ tối (lờ mờ). +惘 wǎng võng① Chán nản. Tả cái dáng thất chí. +惕 tì dịch① Kinh sợ. +惓 quán quyền① Quyền quyền 惓惓 thành thiết, lòng thành thiết (lòng thiết). +惋 wǎn oản, uyển① Hãi hùng, ân hận. Ta quen đọc là chữ uyển. +惇 dūn đôn① Hậu, đôn đốc. ② Tin. +惆 chóu trù① Buồn bã, như trù trướng 惆悵. +情 qíng tình① Tình, cái tình đã phát hiện ra ngoài, như mừng, giận, thương, sợ, yêu, ghét, muốn gọi là thất tình. ② Nhân tình, tâm lí mọi người cùng thế cả gọi là nhân tình 人情, nghĩa là tình thường con người ta vậy. ③ Thực, danh tiếng quá sự thực gọi là thanh văn quá tình 聲聞過情, sự thực hay giả gọi là tình nguỵ 情偽. ④ Cùng yêu, như đa tình 多情. Phàm cái gì có quan hệ liên lạc với nhau đều gọi là hữu tình 有情. Như liên lạc hữu tình 聯絡有情. ⑤ Chí nguyện, tự dãi bày ý mình ra gọi là trần tình 陳情. ⑥ Ý riêng. ⑦ Thú vị. ⑧ Tình ái. Tục cho sự trai gái yêu nhau là tình, như tình thư 情書 thơ tình. +悾 kōng không① Thực thà. ② Không không 悾悾 ngây ngô. +悽 qī thê① Thương, như thê sảng 悽愴, thê nhiên 悽然 đều nghĩa là xót thương cả. +悼 dào điệu① Thương. ② Thương tiếc, phàm viếng kẻ đã qua đời đều gọi là điệu. Như truy điệu 追悼 chết rồi mới làm lễ viếng theo. +悻 xìng hãnh① Hãnh hãnh 悻悻 tả cái dáng giận tức lộ ra ngoài. +悸 jì quý① Ðộng lòng, vì sợ mà tâm rung động gọi là quý. +悵 chàng trướng① Buồn bã, như trù trướng 惆悵, trướng võng 悵惘 đều là cái ý thất ý sinh buồn bã cả. +悴 cùi tuỵ① Khốn khổ, người vì khó nhọc mà gầy gò đi gọi là nhan sắc tiều tuỵ 顏色憔悴. +您 nín nâm① Mày, cũng như chữ nễ 你. +悤 cōng thông① Thông thông 悤悤 vội vàng. +患 huàn hoạn① Lo, như hoạn đắc hoạn thất 患得患失 lo được lo mất. ② Tai hoạn, như hữu bị vô hoạn 有備無患 có phòng bị không lo vạ. ③ Tật bệnh, như hoạn bệnh 患病 mắc bệnh. +悠 yōu du① Lo lắng. ② Xa, như du du 悠悠 dằng dặc. +悉 xī tất① Biết hết, như tường tất 詳悉 tường hết. ② Ðều, hết, như tất dẫn binh độ hà 悉引兵渡河 đều dẫn binh sang sông. +徠 lái lai, lại① Ðời xưa dùng như chữ lai 來. ② Một âm là lại. Yên ủi. +從 cóng tòng, tụng, thung, túng, tung① Theo. Như tòng nhất nhi chung 從一而終 theo một bề đến chết. ② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên? ③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị. ⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu. ⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從. ⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm. ⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó. ⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng. ⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱. ⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從. +徜 cháng thảng① Thảng dương 徜佯 đùa giỡn, chơi nhởn. +徙 xǐ tỉ① Dời. Dọn nhà đi ở chỗ khác. +徘 pái bồi① Bồi hồi 徘徊 quanh co không tiến lên được. +得 dé đắc① Ðược. Phàm sự gì cầu mà được gọi là đắc. Nghĩ ngợi mãi mà hiểu thấu được gọi là tâm đắc 心得. ② Trúng. Như đắc kế 得計 mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hại gọi là đắc thất 得失. ③ Tham, như lão giả giới chi tại đắc 老者戒之在得 người già phải răn ở sự tham. ④ Tự đắc. Như dương dương tự đắc 揚揚自得 nhơn nhơn tự đắc. ⑤ Hợp, cùng người hợp tính gọi là tương đắc 相得. +彗 hùi tuệ① Cái chổi. ② Sao chổi, ngôi sao có cái tua dài như cái chổi gọi là tuệ tinh 彗星. ③ Quét. +張 zhāng trương, trướng① Dương, như trương cung 張弓 dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương 更張, nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác. ② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn. ③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả. ④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở. ⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張. ⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅. ⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張. ⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt. +庾 yǔ dữu① Cái vựa, kho không có nhà phủ ở trên gọi là dữu. ② Cái dữu. Ðồ đong ngày xưa, 16 đấu là một dữu. +庸 yōng dong① Dùng. Như đăng dong 登庸 cất lên ngôi mà dùng. Có khi dùng làm tiếng trợ ngữ. Như vô dong như thử 無庸如此 không cần dùng như thế. ② Thường. Như dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường. ③ Công. Như thù dong 酬庸 đền công. ④ Ngu hèn. Như dong nhân 庸人 người tầm thường. ⑤ Há. Như dong phi nhị hồ 庸非貳乎 chẳng phải là hai lòng ư? ⑥ Một phép thuế nhà Ðường, bắt dân làm việc cho nhà vua gọi là dong. ⑦ Làm thuê. Thông dụng như chữ dong 傭. ⑧ Cái thành, cũng như chữ dong 墉. +康 kāng khang① Yên, như khang kiện 康健 yên mạnh. ② Ngã năm, chỗ năm lối đều qua gọi là khang 康, sáu lối đều qua gọi là trang 莊, đường xá trong phố rộng rãi sạch sẽ gọi là khang trang 康莊. +庶 shù thứ① Nhiều. Như thứ dân 庶民 lũ dân, thứ vật 庶物 mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ 富庶, hay phồn thứ 繁庶. ② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ 回也其庶乎 anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ 論語) ③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử 庶子. +庵 ān am① Cái am, cái nhà tranh nhỏ gọi là am. ② Cái nhà nhỏ thờ Phật gọi là am. Có khi viết là 菴. +庳 bēi bí, bỉ, tì① Tên nước ngày xưa. ② Một âm là bỉ. Nhà thấp hẹp. ③ Lại một âm là tì. Thấp, ngắn. +常 cháng thường① Thường (lâu mãi). ② Ðạo thường, như nhân nghĩa lễ trí tín 仁義禮智信 gọi là ngũ thường 五常 nghĩa là năm ấy là năm đạo thường của người lúc nào cũng phải có không thể thiếu được. ③ Bình thường, như thường nhân 常人 người thường, bình thường 平常, tầm thường 尋常, v.v. +帷 wéi duy① Cái màn che, dùng vải hay lụa khâu thành từng bức che cho kín bề trong gọi là duy. Không biết trị nhà gọi là duy bạ bất tu 帷簿不修 là bởi nghĩa đó. +悱 fěi phỉ① Tấm tức, miệng muốn nói mà chưa nói được gọi là phỉ, như bất phỉ bất phát 不悱不發 chẳng tức chẳng nẩy ra. +悰 cóng tông① Vui sướng, sung sướng. +悁 yuān quyên, quyến① Tức giận. ② Lo, như trung tâm quyên quyên 中心悁悁 trong lòng đau đáu, cũng đọc là chữ quyến. +恿 yǒng dũng① Cũng như chữ dũng 慂. +帶 dài đái① Giải áo, cái đai. ② Ðeo, như đái đao 帶刀 đeo dao, đái kiếm 帶劍 đeo gươm, v.v. ③ Mang theo, như đái lĩnh 帶領, huề đái 擕帶 đều nghĩa mang dắt theo cả. ④ Giải đất, tiếng dùng để chia khí hậu quả đất, như ôn đái 溫帶 giải đất ấm, hàn đái 寒帶 giải đất rét, v.v. +帵 wān oan① Những miếng mụn cắt thừa ra gọi là oan. +帳 zhàng trướng① Căng lên, dương lên. Như cung trướng 共帳 căng màn, dương màn, thông dụng như cung trướng 供帳. ② Màn che, quân đi đến đâu, căng vải lên làm giạp để nghỉ gọi là trướng. Như doanh trướng 營帳, trướng bằng 帳棚, v.v. Nay ta dùng các thứ dệt đẹp hay da hổ giải phủ lên chỗ ngồi cũng gọi là trướng. ③ Tính sổ, như trướng bạ 帳簿 sổ sách, cũng có khi viết là trướng bạ 賬簿 +帲 píng bình① Cái màn, bình mông 帲幪 màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông 幸列帲幪 may được vào hàng che chở. +巢 cháo sào① Tổ, tổ chim gọi là sào. Chỗ trộm cướp tụ họp gọi là tặc sào 賊巢 ổ giặc, hay sào huyệt 巢穴 hang tổ giặc, v.v. +崩 bēng băng① Lở, núi sạt gọi là băng. ② Hỏng, mất. ③ Vua thiên tử chết cũng gọi là băng. +崧 sōng tung① Núi to mà cao gọi là tung. +崦 yān yêm① Yêm tư 崤嵫 núi Yêm-tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崤嵫. +崤 yáo hào① Tên núi. +崢 zhēng tranh① Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸. +崞 guō quách① Tên đất. +崛 jué quật① Một mình trổi lên, như quật khởi 崛起. Một mình trổi lên hơn cả. +崚 léng lăng① Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót. +崙 lún lôn① Côn lôn 崑崙 núi Côn Lôn. +崗 gǎng cương① Sườn núi. ② Chỗ đội xếp đứng gác gọi là cương vị 崗位. +崖 yá nhai① Ven núi, cũng như chữ nhai 厓. +崔 cūi thôi① Cao lớn. +崇 chóng sùng① Cao, như sùng san 崇山 núi cao. ② Chuộng, tôn trọng. Ngôi vọng cao quý gọi là sùng. Tôn trọng ai mà một lòng kính phục gọi là sùng bái 崇拜. ③ Trọn, như sùng triêu 崇朝 trọn một buổi sớm. ④ Ðầy đủ. +崆 kōng không① Không đồng 崆峒 núi Không-đồng. +屝 fèi phỉ① Cái dép cỏ. +屜 tì thế① Cái giát cỏ lót trong giầy dép. ② Các thứ rổ rá bạ phu vào các đồ khác, tục gọi là trừu thế 抽屜. ③ Cái lót trên yên ngựa. +屛 píng bình, bính① Che, cái bình phong. Vua thiên tử phong cho các họ hàng và công thần ra làm vua chư hầu các địa phương gọi là bình phiên 屛藩 nghĩa là để che chở cho nhà vua vậy. ② Ken mấy bức vẽ lại làm một mảng cũng gọi là bình, như bình điều 屛條, bình đối 屛對 nghĩa là ken các bức tranh lại để treo cho kín tường vách cho đẹp. ③ Bình dinh 屛營 sợ hãi. ④ Một âm là bính. Trừ đi, đuổi đi. ⑤ Lui, đứng hầu khép nép gọi là bính tức dĩ đãi 屛息以待 nghĩa là khép nép đứng lùi một bên hầu không dám thở to vậy. +尉 wèi uý, uất① Quan uý, các quan coi ngục và bắt trộm giặc đời xưa đều gọi là uý, như đình uý 廷尉, huyện uý 縣尉 đều lấy cái nghĩa trừ kẻ gian cho dân yên cả. ② Quân uý, quan binh đời Tần đều gọi là uý, như thái uý 太尉, đô uý 都尉, hiệu uý 校尉, v.v. ③ Một âm là uất. Uất trì 尉遲 họ Uất-trì. +將 jiāng tương, thương, tướng① Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai 將來 thời gian sắp tới, sau này. ② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就. ③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息. ④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy. ⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến. ⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến. ⑦ Bên. ⑧ Mạnh. ⑨ Dài. ⑩ Theo. ⑪ Một âm là thương. Xin. ⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh. ⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v. ⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân. +専 zhuān chuyên① Chuyên, làm việc gì chú ý cả vào việc ấy gọi là chuyên. ② Chỉ có một, như chuyên mĩ 専美 đẹp có một, chuyên lợi 専利 lợi chỉ một mình được. ③ Cầm riêng, như chuyên quyền 専權 cầm riêng quyền chính. +寉 què hạc① Nguyên là chữ 鵠 nghĩa là cao. Tục mượn dùng như chữ 鶴. +寇 kòu khấu① Kẻ cướp. ② Ăn cướp. ③ Giặc thù. +密 mì mật① Rậm rạp, liền kín. Như mật mật tằng tằng 密密層層 chập chồng liền kín. ② Bí mật, việc gì cần phải giữ kín không cho ai biết gọi là mật. ③ Liền gắn, liền kề. Như mật nhĩ 密邇, mật thiết 密切 nghĩa là cùng hợp với nhau, có ý khắng khít lắm. Tục viết là 宻. ④ Mật tông 密宗. Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật Tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, như thế chỉ có Phật mới biết được, nên gọi là mật tông, cũng gọi là chân ngôn tông 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là mật giáo 密教. +寅 yín dần① Chi Dần, một chi trong mười hai chi. Từ ba giờ sáng đến năm giờ sáng là giờ dần. ② Kính. ③ Cùng làm quan với nhau gọi là đồng dần 同寅, quan lại chơi với nhau gọi là dần nghị 寅誼. +寄 jì kí① Phó thác, như khả dĩ kí bách lí chi mệnh 可以寄百里之命 có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoài cõi nước gọi là cương kí 疆寄. ② Gửi, nhữ kí tín 寄信 gửi tín. ③ Nhớ, như kí cư 寄居 ở nhờ. ④ Truyền đạt. +寃 yuān oan① Tục dùng như chữ oan 冤. +寂 jì tịch① Lặng yên, như tịch mịch 寂寞. ② Im, như tịch nhiên bất động 寂然不動 im phắc chẳng động. Nhà Phật cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt 寂滅 tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu 寂照. +寀 cài thái① Ðất của quan gọi là thái 寀, cùng hàng quan gọi là liêu 寮, vì thế nên quan cùng hàng cũng gọi là liêu thái 寮寀, cũng viết là 采. +宿 sù túc, tú① Ðỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc, nên một đêm cũng gọi là nhất túc 一宿. Vật gì để lâu cũng gọi là túc. Như túc vật 宿物 đồ cũ, túc tật 宿疾 bệnh lâu ngày. ② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy. ③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả. ④ Yên, giữ. ⑤ Lưu lại. ⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước. ⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿. +孱 chán sàn① Yếu đuối (yếu đuối hay ốm). ② Hèn kém. ③ Quẫn bách. +孰 shú thục① Ai, chỉ vào người mà nói, như thục vị 孰謂 ai bảo. ② Gì, chỉ vào sự mà nói. Như thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được. ③ Chín. +婭 yà á① Hai anh em rể cùng nhau gọi là á. +婪 lán lam① Tham lam. +婦 fù phụ① Vợ. ② Nàng dâu. Tục gọi con dâu là tức phụ 媳婦. ③ Ðàn bà con gái đã lấy chồng gọi là phụ. +婥 chuò sước① Sước ước 婥約 tốt đẹp. +婢 bì tì① Con đòi. ② Tiếng đàn bà xưa tự xưng nhún mình. Như tì tử 婢子 nghĩa là kẻ hèn mọn này, kinh lễ và tả truyện dùng nhiều. +婚 hūn hôn① Lấy vợ, con dâu. +婕 jié tiệp① Tiệp dư 婕妤 chức quan đàn bà đời xưa. +婉 wǎn uyển① Nhún thuận. ② Ðẹp. +婆 pó bà① Bà, đàn bà già gọi là bà. Tục gọi mẹ chồng là bà. ② Bà sa 婆娑 dáng múa loà xoà, dáng đi lại lật đật. +婁 lóu lâu, lũ, lu① Sao lâu, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ② Họ Lâu. ③ Một âm là lũ. Thường. ④ Buộc trâu. ⑤ Lại một âm nữa là lu. Kéo vén. +婀 ē a① Cũng như chữ 妸 +娼 chāng xướng① Con hát. Cũng như chữ xướng 倡. +娶 qǔ thú① Lấy vợ. +娬 wǔ vũ① Cũng như chữ vũ 嫵. +崑 kūn côn① Côn lôn 崑崙 núi Côn-lôn. +崎 qí khi① Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh. +崋 huá hoa① Nguyên là chữ hoa 華. +夥 huǒ khoã① Nhiều. ② Tục gọi những người cùng giúp việc kiếm ăn với mình là khoã kế 夥計. +夤 yín di, dần① Tiến lên. Nhân đút lót mà được chức nọ chức kia gọi là di duyên 夤緣. ② Xa. ③ Chỗ thắt lưng. Cũng đọc là chữ dần. +夢 mèng mộng, mông① Chiêm bao, nằm mê. ② Một âm là mông. Mông mông 夢夢 lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là 夣. +够 gòu cú, hú① Nhiều, đầy đủ. Ta quen đọc là chữ hú. +堊 è ác① Ðất mùi, đất thó trắng. ② Trát bùn. +堇 jǐn cận① Vốn là chữ 墐. +堆 dūi đôi① Ðắp. ② Ðống. +堅 jiān kiên① Bền chặt. ② Ðầy chắc. ③ Cố sức. ④ Thân mật. ⑤ Các loài thuộc về áo dày mũ trụ. ⑥ Chỗ binh giặc cứng mạnh. ⑦ Có sức yên định. ⑧ Không lo sợ. +堃 kūn khôn① Cũng như chữ khôn 坤. +堂 táng đường① Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ. ② Rực rỡ, như đường đường 堂堂, đường hoàng 堂黃, v.v. ③ Mình gọi mẹ người cũng gọi là đường, như tôn đường 尊堂, lệnh đường 令堂, v.v. ④ Anh em cùng một tổ gọi là đồng đường huynh đệ 同堂兄弟 gọi tắt là đường huynh đệ 兄弟堂 anh em cùng một cụ gọi là  tụng đường 從堂, cùng một kị gọi là  tái tụng đường 再從堂, v.v. ⑤ Cung điện, như miếu đường 廟堂, triều đường 朝堂, v.v. ⑥ Chỗ núi bằng phẳng cũng gọi là đường. +埽 sào tảo① Vốn là chữ tảo 掃. +基 jī cơ① Nền nhà, như căn cơ 根基, cơ chỉ 基址 ở dưới cho vật gì đứng vững được đều gọi là cơ. ② Cỗi gốc. ③ Trước. ④ Mưu. ⑤ Gây dựng. ⑥ Ðồ làm ruộng, như các thứ cầy bừa. +培 péi bồi, bậu① Vun bón. ② Tài bồi 栽培 vun trồng. Nói bóng là dưỡng dục nhân tài. ③ Một âm là bậu. Bậu lũ 培塿 đống đất nhỏ. +埸 yì dịch① Bờ ruộng. Bờ cõi nước ngoài cũng gọi là cương dịch 疆埸. Bờ cõi khu lớn gọi là cương, bờ cõi khu nhỏ gọi là dịch. +執 zhí chấp① Cầm. ② Giữ. ③ Câu chấp 拘執 không biết biến thông cứ tự cho mình là phải. ④ Bắt. ⑤ Kén chọn. ⑥ Bạn đồng chí gọi là chấp hữu 執友 vì thế nên gọi bố anh em bạn là phụ chấp 父執. +埶 yì nghệ① Vốn là chữ nghệ 藝. Cũng mượn làm chữ thế 勢. +埴 zhí thực① Ðất dính, đất thó. ② Ðoàn thực 摶埴 thợ gốm. +埭 dài đại① Ðập đất, lấy đất đắp ngăn nước lại, hai bên bờ chôn trục quay, có thuyền nào qua lại thì buộc dây vào đuôi thuyền mà quay, hoặc dùng sức trâu sức người quay trục cho thuyền đi. +埧 jù cụ① Bờ đê. +埤 pí bì① Phụ thêm, tăng thêm, ấp thêm, thường dùng như chữ tì 裨. ② Cái tường thấp. +埠 bù phụ① Bến đỗ. Chỗ thuyền buôn đỗ xếp các hàng hoá. +域 yù vực① Bờ cõi. ② Nước, như Tây-vực 西域 nước phía Tây. ③ Trong khu vực mồ mả. +埝 niàn niệm① Vu niệm 圩埝 đắp đất để ngăn nước. +埜 yě dã① Cũng như chữ dã 野. +國 guó quốc① Nước, có đất có dân, có quyền cai trị gọi là nước. +圊 qīng thanh① Cái chò (chuồng xí). +圉 yǔ ngữ① Người bồi ngựa. ② Bờ cõi, như liêu cố ngô ngữ 聊固吾圉 gọi là bền giữ bờ cõi ta. +圇 lún luân① Hốt luân 囫圇 nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo 囫圇吞棗. +啼 tí đề① Kêu khóc. ② Hót, như oanh đề 鶯啼 chim vàng anh hót. +啻 chì thí① Những, bất thí 不啻 chẳng những. Sách Ðại-học nói bất thí nhược tự kì khẩu xuất 不啻若自口出 nghĩa là trong lòng yêu thích chẳng những như miệng nói ra. +啣 xián hàm① Tục dùng như chữ hàm 銜. +啞 yǎ ách, á, nha① Ách ách 啞啞 tiếng cười sằng sặc. ② Một âm là á. Câm. Á tử 啞子 kẻ câm. ③ Lại một âm là nha. Nha ẩu 啞嘔 bập bẹ (học nói). ④ Nha nha 啞啞 tiếng chim kêu. +啜 chuò xuyết① Nếm, mút. ② Mếu máo, sụt sùi. +啚 bǐ bỉ, đồ① Cũng như chữ bỉ 鄙 nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ 圖. +啗 dàn đạm① Ăn, lấy lợi dử người cũng gọi là đạm. +啖 dàn đạm① Ăn. +啕 táo đào① Hào đào 號啕 gào khóc. Tục viết là hào đào 嚎咷. +啓 qǐ khải① Mở, như khải môn 啟門 mở cửa tỏ ý mình ra, cũng gọi là khải. ② Khải xử 啟處 yên nghỉ. ③ Bầy giải, như khải sự 啟事 bầy giải công việc. Tơ bồi cũng gọi là thư khải 書啟. +啑 shà xiệp, tiệp① Ðiệp xiệp 啑喋 mổ đớp, tả dáng loài chim tước ăn tôm cá, cũng viết là 唼. ② Một âm là tiệp. Tiệp huyết 啑血 cắt máu ăn thề. +啐 cùi thối, tối① Nếm. ② Một âm là tối. Cáu, gắt nhau. +問 wèn vấn① Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn. ② Tra hỏi, tra hỏi kẻ có tội tục gọi là vấn. ③ Hỏi thăm, như vấn nhân ư tha bang 問人於他邦 thăm tặng người ở nước khác. ④ Làm quà. ⑤ Tin tức, như âm vấn 音問 tin tức. ⑥ Lễ ăn hỏi gọi là lễ vấn danh 問名. ⑦ Mệnh lệnh. ⑧ Nghe, cùng nghĩa như chữ văn 聞. +商 shāng thương① Ðắn đo, như thương lượng 啇量, thương chước 啇酌 nghĩa là bàn bạc, đắn đo với nhau. ② Buôn, như thương nhân 啇人 người buôn, thương gia 啇家 nhà buôn, v.v. ③ Tiếng thương, một trong năm thứ tiếng. Tiếng thương thuộc về mùa thu, nên gió thu gọi là thương táp 啇飈. ④ Sao thương, tức là sao hôm. ⑤ Nhà Thương, vua Thang thay nhà Hạ lên làm vua gọi là nhà Thương (1700 trước CN). ⑥ Khắc, đồng hồ ngày xưa cho mặt trời lặn ba thương là buổi tối, thương tức là khắc vậy. +啄 zhuó trác① Mổ, chim ăn gọi là trác. +啁 zhōu chù① Chù chiết 啁哳 tiếng chim kêu (ríu rít). +唾 tuò thoá① Nhổ, nhổ nước dãi đi gọi là thoá. ② Chán ghét, như thoá khí 唾棄, thoá mạ 唾罵 mắng nhiếc, v.v. +唵 ǎn úm① Tiếng Phạm, tiếng đầu các câu thần chú. +唳 lì lệ① Chim kêu. Tiếng hạc kêu gọi là hạc lệ 鶴唳. +唱 chàng xướng① Hát. ② Xướng, hát trước để cho người ta hoạ gọi là xướng. +唯 wéi duy, duỵ① Ðộc chỉ, bui, cũng như chữ duy 惟. ② Một âm là duỵ. Dạ, tiếng thưa lại ngay. +售 shòu thụ① Bán đi, bán ra. +唪 fěng phủng① Cười to. ② Ngâm tụng. Tụng kinh kéo dài giọng ra gọi là phủng kinh 唪經, cùng nghĩa như chữ phúng 諷. +參 cān tham, xam, sâm① Xen vào, can dự vào, như xam mưu 參謀, xam chính 參正 nghĩa là cùng dự vào mà bàn mà làm việc vậy. Ta quen đọc là tham. ② Vào hầu, như xam yết 參謁, xam kiến 參見. Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam 庭參. Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham. ③ Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm 人參, đảng sâm 党參, v.v. ④ Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Sâm si 參差 so le. ⑥ Ba, tục dùng làm chữ tam 參. +厠 cè lịch① Cũng như chữ 廁. +區 qū khu, âu① Chia từng loài. Như khu biệt 區別 phân ra từng khu từng thứ. ② Cõi, chia đất ra từng giới hạn gọi là khu. Các nhà canh gác chia ra từng khu, mỗi tụi coi gác một chỗ gọi là cảnh khu 警區, chức quan coi một khu ấy là khu trưởng 區長, một cái nhà cũng gọi là nhất khu 一區. ③ Khu khu 區區 mỏn mọn. ④ Một âm là âu. Cái âu, một thứ đấu đời xưa, bốn thưng là một đấu, bốn đấu là một âu. ④ Họ Âu. +匿 nì nặc① Trốn, dấu. Như đào nặc 逃匿 trốn tránh không cho người biết. +匾 biǎn biển① Ðẹp. Cái gì chiều dọc bé, chiều ngang to đều gọi là biển. ② Cái biển. Viết chữ vào tấm ván treo lên gọi là biển. +匭 gǔi quỹ① Cái hòm. Bây giờ bỏ phiếu bầu các người ra làm việc công gọi là đầu quỹ 投匭 nghĩa là bỏ vé vào trong cái hòm. +匙 chí thi① Cái thìa. ② Thược thi 鑰匙 cái chìa khoá. +務 wù vụ① Việc, như thứ vụ 庶務 các việc. ② Chuyên, chăm. Như tham đa vụ đắc 貪多務得 chỉ cốt tham lấy cho nhiều, vụ bản 務本 cốt chăm cái căn bản. ③ Tất dùng, như vụ khất 務乞 cần xin, vụ tất 務必 cần thế. ④ Sở thu thuế cũng gọi là vụ. ⑤ Một âm là vũ, cũng nghĩa như chữ 侮. +勘 kān khám① So sánh, định lại, như xét lại văn tự để sửa chỗ nhầm gọi là hiệu khám 校勘. ② Tra hỏi tù tội. Như thẩm khám 審勘 xét lại cho tường tình tự trong án. +勗 xù úc① Cũng như chữ 勖. +勖 xù úc① Gắng. Tục viết 勗 là nhầm. +動 dòng động① Ðộng, bất cứ vật gì, không ban là tự sức mình, hay tự sức khác mà chuyển sang chỗ khác đề là động. ② Làm, như cử động 舉動. ③ Cảm động, như cổ động 鼓動. ④ Nổi dậy. Phàm cái gì mới mở đầu gọi là động, như động công 動工 bắt đầu khởi công, động bút 動筆 bắt đầu cầm bút. ⑤ Tự động, giống gì tự cử động đều gọi là động vật 動物. ⑥ Lời tự ngữ, như lai vãng động giai kinh nguyệt 來往動皆經月 đi lại bèn đều đến hàng tháng. +勒 lè lặc① Cái dàm, để chằng đầu và mõm ngựa. ② Ðè nén, như lặc lịnh giải tán 勒令解散 bắt ép phải giải tán. ③ Khắc, khắc chữ vào bia gọi là lặc thạch 勒石. +副 fù phó① Thứ hai, như phó sứ 副使, phó lí 副里, v.v. ② Thứ kém, như chính hiệu 正號 hạng nhất, phó hiệu 副號 hạng nhì, nghĩa là cùng một thứ đồ mà hơi kém. ③ Xứng, như thịnh danh chi hạ, kì thực nan phó 盛名之下其實難副 đối với cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi. ④ Bộ, như phó kê lục già 副笄六珈 bộ trâm sáu nhãn. Phàm vật gì phải gồm các cái lại mới dùng được đều gọi là phó, như nhất phó 一副 một bộ, toàn phó 全副 cả bộ, v.v. +剮 guǎ quả① Róc thịt, một thứ hình ác ngày xưa, tức là hình lăng trì. +剪 jiǎn tiễn① Tục dùng như chữ 翦. +减 jiǎn giảm① Tục dùng như chữ 減. +兢 jīng căng① Nơm nớp. Tả cái dáng kiêng dè cẩn thận. +兜 dōu đâu① Ðâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ. Cái mũ lúc ra đánh trận thì đội. ② Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã 兜拿 ôm bắt, như ta nói khoá cánh. +偹 bèi bị① Cũng như chữ 備. +偸 tōu du① Nguyên là chữ du 俞. +偷 tōu thâu① Trộm cắp, rình lúc người ta không phòng mà thò lấy gọi là thâu. Dòm trộm người ta gọi là thâu khán 偷看 đều là nghĩa ấy cả. ② Cẩu thả, trễ nhác. ③ Bạc bẽo. +偶 ǒu ngẫu① Chợt, như ngẫu nhiên 偶然 chợt vậy, không hẹn thế mà lại thế là ngẫu nhiên. ② Ðôi, là số chẵn, phàm số chẵn đều gọi là ngẫu. ③ Pho tượng, như mộc ngẫu 木偶 tượng gỗ. ④ Bằng vai, như phối ngẫu 配偶 sánh đôi. +偵 zhēn trinh① Rình xét, như trinh thám 偵探 dò xét. +側 cè trắc① Bên, như trắc diện 側面 mặt bên, trắc thất 側室 vợ lẽ. ② Lóng, như vô trắc thính 無側聽 chớ nghe lóng. ③ Nghiêng, như trắc mục 側目 nghé mắt, trắc thân 側身 nghiêng mình. ④ Hèn dốt, như trắc lậu 側陋 hèn kém. +偲 sī ti, tai① Ti ti 偲偲 cùng răn dỗ nhau (gắng gỏi). ② Một âm là tai rậm râu, râu xồm xoàm. +偭 miǎn mạn① Trái, như mạn quy việt củ 偭規越矩 cử động trái phép. Cũng đọc là chữ diện. +偪 bī bức① Bức bách, cũng như chữ bức 逼. +健 jiàn kiện① Khỏe, như dũng kiện 勇健 khỏe mạnh. ② Khỏe khoắn, như khang kiện 康健 sức vóc khỏe khoắn. +停 tíng đình① Ðứng, nửa chừng đứng lại gọi là đình, như đình lưu 停留 dừng ở lại, đình bạc 停泊 đỗ thuyền lại, v.v. ② Cư đình 居停 khách trọ. ③ Tục cho số người đã có định là đình, như thập đình trung khứ liễu cửu đình 十停中去了九停 trong mười đình mất chín đình rồi (cũng như ta nói một nhóm một tốp vậy). +做 zuò tố① Làm. +偕 xié giai① Ðều. +偏 piān thiên① Lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi là thiên, nặng về một mặt cũng gọi là thiên, như thiên lao 偏簩 nhọc riêng về một bên, thiên ái 偏愛 yêu riêng về một bên. Cái gì không đúng với lẽ trung bình đều gọi là thiên. ② Lời nói giúp lời, sự gì xảy ra không ngờ tới gọi là thiên, như thiên bất thấu xảo 偏不溱巧 rõ thật khéo khéo sao! +偎 wēi ôi① Thân gần, như ôi ỷ 偎倚 tựa sát bên mình. +偌 ruò nhạ① Như thế, như nhạ đại 偌大 lớn như thế. +偋 bǐng bình① Cũng như chữ  bình  屏. +偉 wěi vĩ① Lạ, lớn, như tú vĩ 秀偉 tuấn tú lạ, vĩ dị 偉異 lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung sự vật gì quý báu, hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân 偉人. +偈 jié kệ① Lời kệ, các bài thơ của Phật gọi là kệ. +假 jiǎ giả, giá① Giả, như giả mạo 假冒, giả thác 假詑, v.v. ② Ví, như giả sử 假使 ví khiến. Một âm là giá. ③ Nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá 請假, thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá 賞假, v.v. +偃 yǎn yển① Nép, xếp, như yển kì 偃旗, nép cờ xuống. ② Nằm. ③ Nghỉ, như yển vũ tu văn 偃武修文, nghỉ việc võ sửa việc văn. ④ Yển kiển 偃蹇 kiêu ngạo. Cũng có nghĩa là bị bẹp. +乾 gān kiền, can① Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái tượng lớn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱. ② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v. ③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô. ④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu. ⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ. +鬼 gǔi quỷ① Ma, người chết gọi là quỷ. ② Quỷ quái. Người tính ấm hiểm gọi là quỷ vực 鬼蜮. ③ Sao Quỷ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. +鬲 lì cách, lịch① Tên một nước ngày xưa. ② Một âm là lịch. Một thứ đồ ngày xưa giống như cái đỉnh. +鬯 chàng sưởng① Rượu nếp. Dùng nghệ ướp gạo nếp gây thành rượu gọi là sưởng. Dùng để cúng tế quỷ thần gọi là rượu cự sưởng 秬鬯. ② Cùng nghĩa với chữ sướng 暢. +髟 biāo tiêu, bưu① Tóc dài lượt thượt. Cũng đọc là chư bưu. +高 gāo cao① Cao. Trái lại với thấp. Như sơn cao thuỷ thâm 山高水深 núi cao sông sâu. ② Kiêu, đắt. Như nói giá kiêu giá hạ vậy. ③ Không thể với tới được gọi là cao. Như đạo cao 道高. ④ Cao thượng, khác hẳn thói tục. Như cao nhân 高人 người cao thượng. Nguyễn Du 阮攸: Thạch ẩn cao nhân ốc 石隱高人屋 (Ðào Hoa dịch đạo trung 桃化驛道中) đá che khuất nhà bậc cao nhân. ⑤ Giọng tiếng lên cao. Như cao ca 高歌 hát to, hát lên giọng. ⑥ Quý, kính. ⑦ Nhiều, lớn hơn. Như cao niên 高年 bậc lão niên, nhiều tuổi. +骨 gǔ cốt① Xương, là một phần cốt yếu trong thân thể người và vật. ② Cái cốt, dùng để làm cái mẫu để đúc nắn các hình đứng đều gọi là cốt. ③ Thứ cốt 次骨 khắc sâu vào. Giận người không quên gọi là hàm chi thứ cốt 銜之次骨. ④ Cứng cỏi. Như kẻ cứ đứng thẳng mà can, không a dua nịnh hót gọi là cốt ngạnh 骨鯁 (xương cá). ⑤ Người chết. +馬 mǎ mã① Con ngựa. Xem tướng ngựa phải xem răng trước, vì thế nên nói nhún số tuổi của mình cũng kêu là mã xỉ 馬齒. ② Cái thẻ ghi số đếm. ③ Họ Mã. +飣 dìng đính① Mâm ngũ quả. Bày xếp các thứ quả để chơi không ăn gọi là đính. Vì thế nên văn từ chắp nhặt mà thành bài gọi là đậu đính 餖飣. +飢 jī cơ① Đói. Như cơ bão 飢飽 đói no. Có khi dùng như chữ ki 饑. +鬥 dòu đấu① Cùng nghĩa với chữ đấu 鬬 giống như hình kẻ chiến sĩ đối nhau mà đồ binh để đằng sau. +隼 zhǔn chuẩn① Một loài chim cắt nhỏ, sắc lông y như con cắt, chỉ khác rằng bụng và ngực trắng phớt và hơi đỏ kềnh kệch thôi. +隻 zhī chích① Chiếc, cái gì chỉ có một mình đều gọi là chích. Như hình đan ảnh chích 形單影隻 chiếc bóng đơn hình. ② Một tiếng dùng để đếm xem số đồ có bao nhiêu. Như nhất chích 一隻 một cái, một chiếc, lưỡng chích 兩隻 hai cái, hai chiếc, v.v. +除 chú trừ① Thềm. Như đình trừ 庭除 thềm trước sân. ② Trừ bỏ đi. Như tiễn trừ 剪除 cắt sạch đi, tảo trừ 掃除 quét sạch đi, v.v. ③ Phong quan. Như trừ thụ 除授 bỏ chức quan cũ mà phong chức quan mới. ④ Ngày hết năm gọi là trừ nhật 除日, ý nói là cái ngày trừ hết cái cũ mà thay cái mới vậy, trừ tịch 除夕 đêm giao thừa. ⑤ Phép tính chia, lấy một số nguyên chia ra từng phần gọi là trừ. +陣 zhèn trận① Hàng trận, hàng lối quân lính. Cho nên chia bày đội quân gọi là trận. Nói rộng ra thì tả cái khí thế của cán bút viết cũng gọi là bút trận 筆陣. Phàm cái gì mà khí thế nó dồn dập đến nối đuôi nhau thì mỗi một lần nó dồn đến gọi là trận. Như ta nói trận gió, trận mưa, v.v. Đánh nhau một bận gọi là trận. +院 yuàn viện① Tường bao chung quanh. Nhà ở có tường thấp bao chung quanh gọi là viện. ② Chái nhà, nơi chỗ. Như thư viện 書院 chỗ đọc sách. ③ Toà quan. Như đại lí viện 大里院 toà đại lí, tham nghị viện 參議院 toà tham nghị. +陡 dǒu đẩu① Cao chót vót. ② Bỗng trổi lên. Như thiên khí đẩu biến 天氣陡變 đột nhiên trở trời. +陟 zhì trắc① Trèo lên. Như trắc bỉ nam sơn 陟彼南山 trèo lên núi nam kia. ② Cất lên, tiến lên dùng gọi là trắc 陟, phải cách tuột gọi là truất 黜. Như truất trắc 黜陟 cách chức và thăng quan. ③ Cao. ④ Được. +陞 shēng thăng① Tục dùng như chữ thăng 升. +陜 xiá xiểm, thiểm① Tên đất, tỉnh Xiểm Tây 陝西 gọi tắt là tỉnh Xiểm. Ta quen đọc là chữ Thiểm. +陛 bì bệ① Thềm nhà vua. ② Bệ hạ 陛下 vua, thiên tử. +閃 shǎn thiểm① Lánh ra, nghiêng mình lánh qua gọi là thiểm. ② Thấy một loáng. Như điện quang thiểm thiểm 電光閃閃 chớp sáng lòe lòe. ③ Họ Thiểm. +針 zhēn châm① Tục dùng như chữ châm 鍼. +釜 fǔ phủ① Cái nồi, cái chảo, cái chõ. ② Một đồ đồng của đời xưa, đựng được sáu đấu bốn thăng. +釘 dīng đinh① Cái đinh. ② Một âm là đính. Ðóng đinh. +酒 jǐu tửu① Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà có chất say đều gọi là tửu. Nguyễn Trãi 阮廌: nhất hồ bạch tửu tiêu trần lự 一壺白酒消塵慮 một bầu rượu trắng tiêu tan nỗi lo trần tục. +酎 zhòu trữu① Rượu ngon, rượu nặng. +配 pèi phối① Đôi lứa. Vợ chồng gọi là phối ngẫu 配耦 (cũng viết là 配偶), vợ cả gọi là nguyên phối 元配, vợ kế gọi là kế phối 繼配, gọi vợ người khác thì gọi là đức phối 德配, v.v.. ② Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng 配享. ③ Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối 科配; bị tội đi đày gọi là thích phối 刺配 đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối 不配. ④ Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối. +酌 zhuó chước① Rót rượu, nay thông dụng là uống rượu. Như tiểu chước 小酌 uống xoàng, độc chước 獨酌 uống một mình. ② Liệu làm, đắn đo lấy cái hay mà làm gọi là chước, cũng như rót rượu phải liệu cho đầy vơi vừa vặn. Như thương chước 商酌 bàn liệu. +郤 xì khích① Họ Khích. ② Tên đất. ③ Cùng nghĩa với chữ khích 隙, nghĩa là khoảng. Như khích địa 郤地 chỗ đất giáp giới với nhau. Hai bên không hoà hợp với nhau gọi là hữu khích 有郤. ④ Chỗ xương thịt giáp nhau. +郢 yǐng dĩnh① Kinh đô nước Sở 楚 ngày xưa, nay thuộc về địa phận tỉnh Hồ Bắc. Nguyễn Du 阮攸: Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? 鄢郢城中來何爲 (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì? +郡 jùn quận① Quận. Một tên riêng để gọi khu đất đã chia giới hạn. Như nước ta ngày xưa chia làm 12 quận. +郟 jiá giáp① Giáp nhục 郟鄏 tên một ấp của nhà Chu 周. ② Tên huyện. +郞 láng lang① Chức quan. Về đời nhà Tần, nhà Hán thì các quan về hạng lang đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như thượng thư lang 尚書郎, thị lang 侍郎, v.v. Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là quan lang. ② Chàng, một tiếng gọi về phía bên con trai, là cái danh hiệu tốt đẹp. ③ Anh chàng. Vợ gọi chồng gọi là lang. ④ Họ Lang. +郝 hǎo hác① Tên một làng đời Hán. ② Họ Hác. Ðời nhà Tấn có vợ Vương Hồn là Chung Thị, vợ Vương Trạm là Hác Thị, hai chị em dâu ăn ở với nhau rất là nết na hoà thuận, vì thế nên khen đàn bà có đức hạnh gọi là chung hác 鍾郝. +郜 gào cáo① Tên một nước ngày xưa. ② Tên đất. ③ Họ Cáo. +郛 fú phu① Cái thành ngoài (quách), khu ngoại ô. +邕 yōng ung① Sông chảy xung quanh ấp dùng như ao rửa gọi là ung. ② Châu Ung, thuộc tỉnh Quảng Tây. Ngày xưa dùng như chữ ung 雍, chữ ung 壅. +逈 jiǒng huýnh① Tục dùng như chữ huýnh 迥. +逆 nì nghịch, nghịnh① Trái. Trái lại với chữ thuận 順. Phàm cái gì không thuận đều gọi là nghịch cả. ② Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái. bạn nghịch 叛逆 bội bạn. ③ Rối loạn. ④ Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ 逆旅 khách trọ. ⑤ Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu 逆料 liệu trước. ⑥ Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh. +逅 hòu cấu① Giải cấu 邂逅 gặp gỡ, không hẹn mà gặp. Cùng nghĩa với chữ cấu 遘. +逄 páng bàng① Họ Bàng. +逃 táo đào① Trốn. Như đào nạn 逃難 trốn nạn, lánh nạn. Đào trái 逃債 trốn nợ v.v. ② Bỏ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Đào Mặc tất quy ư Dương 逃墨必歸於楊 bỏ họ Mặc tất về họ Dương. ③ Lánh. +适 shì quát① Tên người. ② Nhanh. +送 sòng tống① Đưa đi. Như vận tống 運送 vận tải đi. ② Tiễn đi. Như tống khách 送客 tiễn khách ra. ③ Đưa làm quà. Như phụng tống 奉送 kính đưa tặng. ④ Vận tải đi, áp tải. +退 tùi thối, thoái① Lui. Như thối binh 退兵 lui binh. ② Nhún nhường. Như thối nhượng 退讓 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối. ③ Trừ sạch. Như bệnh thối 病退 bệnh khỏi. ④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút. ⑤ Gạt bỏ. ⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái. +追 zhūi truy, đôi① Đuổi theo. ② Kịp. Như Luận Ngữ 論語 nói  Lai giả do khả truy 來者猶可追 sau đây còn có thể theo kịp. ③ Đoái lại sự đã qua. Như truy niệm 追念 nhớ lại sự trước, truy điệu 追悼 nhớ lại lối cũ mà xót xa. ④ Tiễn theo. ⑤ Một âm là đôi. Cái núm chuông (chung nữu 鐘紐). +迺 nǎi nãi① Nguyên là chữ nãi 乃. +迹 jī tích① Dấu vết. Như túc tích 足迹 vết chân. ② Theo dấu, phàm sự vật gì đã qua rồi mà còn có dấu vết để lại cho người noi đó mà tìm kiếm đều gọi là tích. Như trần tích 陳迹 dấu cũ, có khi viết là 蹟 hay là 跡. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thần tiên kinh kỉ thì, Do lưu tiên tích thử giang mi 何處神仙經幾時,猶留仙迹此江湄 Thần tiên ở nơi nào đến đã trải qua bao thời, Còn để lại dấu tiên ở bờ sông này. +迷 mí mê① Lạc. Như mê lộ 迷路 lạc đường. ② Lầm mê. Dùng thuốc hay dùng thuật làm cho người ta mê mẩn gọi là mê. Như mê dược 迷藥 thuốc mê. ③ Lờ mờ. Tinh thần lờ mờ không được thanh sảng gọi là mê. ④ Mê tín. Tâm say mê về một sự gì gọi là mê. Như mê tín 迷信 tin nhảm, trầm mê 沈迷 mê mãi, v.v. +辱 rǔ nhục① Nhục nhằn, hổ nhuốc. Thân phải chịu đựng các sự đáng lấy làm nhục. Như nhẫn nhục 忍辱 nhịn nhục. ② Chịu khuất. Dùng làm lời yên ủi. Tả truyện 左傳: Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ 使吾子辱在泥塗久矣 khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi. ③ Dùng làm lời nói khiêm. Như nhục lâm 辱臨 nhục tới, ý nói mình hèn hạ không đáng được người hạ cố mà người vẫn hạ cố tới thật là nhục cho người. +軔 rèn nhận① Lấy gỗ chèn bánh xe cho nó không lăn đi được gọi là nhận. Vì thế nên xe mới bắt đầu đi gọi là phát nhận 發軔 bỏ cái chèn xe, sự gì mới bắt đầu làm cũng gọi là phát nhận. ② Cùng nghĩa với chữ nhận 仞. ③ Ngăn trở. ④ Bền chắc. ⑤ Mềm mại. ⑥ Lười biếng. +軒 xuān hiên① Cái xe uốn hình cong mà hai bên có màn che. Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện 軒冕. Nguyễn Trãi 阮廌: Thành trung hiên miện tổng trần sa 城中軒冕總塵沙 (Hoạ hữu nhân yên hà ngụ hứng 和友人煙霞寓興) ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi. ② Xe đằng trước cao gọi là hiên 軒, đằng sau thấp gọi là chí 輊. Cho nên nghị luận có chỗ tâng bốc, đè nén gọi là hiên chí 軒輊. ③ Mái hiên trên bằng phẳng. Vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên 臨軒. Cái chái nhà để học cũng gọi là hiên. ④ Mái hiên cao, mái không có cái gì che lấp, cho nên nhà cửa làm được sáng sủa gọi là hiên xưởng 軒敞. ⑤ Hiên hiên 軒軒 vòi vọi. Như hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. ⑥ Mỉm cười. Như hiên cừ 軒渠 cười cười nói nói. ⑦ Họ Hiên. +軏 yuè nguyệt, ngột① Cái đòn gánh xe nhỏ, nhíp xe. Tục đọc là ngột. +躬 gōng cung① Thân mình, cúi mình xuống vái gọi là cúc cung 鞠躬. ② Thân làm. +詬 gòu cấu① Mắng, ② Nhục. +詫 chà sá① Khoe. ② Lạ lùng. Như sá dị 詫異 lấy làm lạ lùng. ③ Lừa dối. +詩 shī thi① Thơ, văn có vần gọi là thơ. Ngày xưa hay đặt mỗi câu bốn chữ, về sau hay dùng lối đặt năm chữ hay bảy chữ gọi là thơ ngũ ngôn, thơ thất ngôn. ② Kinh thi. ③ Nâng, cầm. +詧 chá sát① Cũng như chữ sát 察. +試 shì thí① Thử. Như thí dụng 試用 thử dùng. ② Thi, so sánh tài nghệ để xem hơn kém gọi là thí. Như khảo thí 考試 thi khảo. ③ Dùng, ④ Nếm. ⑤ Dò thử. +詣 yì nghệ① Đến, đến thẳng tận nơi gọi là nghệ. Như xu nghệ 趨詣 đến thăm tận nơi. ② Cái cõi đã tới. Như học thuật tháo nghệ 學術造詣 chỗ đã học hiểu tới, trình độ học thuật. +詢 xún tuân① Hỏi han, hỏi nhiều người để quyết nên chăng gọi là tuân. ② Tin. ③ Đều. +詡 xǔ hủ① Khoe khoang. Như tự hủ 自詡 tự khoe mình. ② Hoà, khắp hết. ③ Nhanh nhẹn. +訾 zǐ tí, ti, tì① Rỉa rói, chỉ trích cái lỗi của người ra mà chê trách gọi là tí. ② Lường, cân nhắc. ③ Hán. ④ Nghĩ. ⑤ Bệnh, cái bệnh, ⑥ Xấu, không tốt. ⑦ Mắng nhiếc. Cũng đọc là tì. +觥 gōng quang① Cái chén uống rượu bằng sừng trâu. ② Quang quang 觥觥 cứng cỏi. +解 jiě giải, giới, giái① Bửa ra, mổ ra. Dùng cưa xẻ gỗ ra gọi là giải mộc 解木. Mổ xẻ người để chữa bệnh gọi là giải phẩu 解剖. ② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hoà giải 和解 giải hoà, v.v. ③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngoã giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy. ④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v. ⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解. ⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解. ⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解. ⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được. ⑨ Thông suốt. ⑩ Thôi, ngừng. ⑪ Cắt đất. ⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸. ⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v. ⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả. +觜 zī tuy, tuỷ① Sao tuy, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ② Lông mỏ cú vọ. ③ Một âm là tuỷ. Mỏ chim. +覜 tiào thiếu① Lễ chư hầu đi sính họp mặt với nhau. ② Ngắm xa, cùng nghĩa với chữ thiếu 眺. +褚 chǔ trử① Bông. Lấy bông lồng làm áo cũng gọi là trử. ② Chứa. ③ Cái tạ quan. ④ Cái túi. +褂 guà quái① Áo mặc ngoài. Phép nhà Thanh 清, áo lễ phục mặc ở ngoài áo dài gọi là ngoại quái 外褂, thứ ngắn thì gọi là mã quái 馬褂. +裾 jū cư, cứ① Vạt áo. ② Một âm là cứ. Cùng nghĩa với chữ cứ 倨. +裼 xí tích, thế① Cổi trần, xắn tay áo. ② Một âm là thế. Cái địu, cái tã của trẻ con. +裸 luǒ loã, khoã① Trần truồng. Ta quen đọc khoã. +裱 biǎo phiếu① Trang hoàng tranh sách. +裰 duó chuyết, xuyết① Khíu vá. Tục gọi cái áo dài là trực chuyết 直裰. Ta quen đọc là chữ xuyết. +裯 chóu chù① Chăn đơn, màn. +裨 bì bì, tì① Bổ ích. ② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì 偏裨. ③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại 稗. Như bể nhỏ gọi là bì hải 裨海. Ta quen đọc là chữ tì. +裠 qún quần① Tục dùng như chữ quần 裙. +裟 shā sa① Ca sa 袈裟 cái áo cà sa. +裝 zhuāng trang① Trang thức, bộ dạng. Như cải trang 改裝 đổi bộ dạng, thay quần áo khác. ② Bịa ra, giả cách. Như trang si 裝癡 giả cách ngu si, trang bệnh 裝病 giả cách ốm, v.v. ③ Ðùm bọc. Như hành trang 行裝 các đồ ăn đường, ỷ trang 倚裝 sắp đi, v.v. ④ Ðựng chứa. Như trang hoá 裝貨 đóng đồ hàng. ⑤ Trang sức, trang hoàng. Dùng các vật tô điểm cho đẹp thêm gọi là trang. +裛 yì ấp① Cái áo kép lót hoa. ② Buộc, thắt. ③ Thấm. +裘 qíu cừu① Áo lông cừu. Nguyễn Du 阮攸: Tệ tận điêu cừu bất phục tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê 敝盡貂裘不復西,趙臺抵掌吐虹霓 Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần), Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện). ② Cơ cừu 箕裘 nối được nghiệp trước. +裔 yì duệ① Ðất ngoài biên thuỳ. ② Dòng dõi. Như hậu duệ 後裔 con cháu lâu đời, con cháu xa. Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín). ③ Vệ gấu áo. ④ Tên gọi chung các giống mọi rợ. +裒 póu bầu① Tụ họp, nhiều. ② Bớt. Như bầu đa ích quả 裒多益寡 bớt bên nhiều thêm cho bên ít. +裏 lǐ lí① Lần lót áo. ② Trong, cái gì ở trong đều gọi là lí. +裊 niǎo niểu① Xoáy vùng. Như khói bốc xoáy đi xoáy lại gọi là niểu. ② Cùng một nghĩa với chữ niệu 嫋. +衙 yá nha① Sở quan, ta gọi là quan nha 官衙 hay là nha môn 衙門 vì ngày xưa trước quân trường đều cắm lá cờ có tua như cái răng lớn, nên gọi là nha môn. +蜓 tíng đình① Tinh đình 蜻蜓. Xem chữ tinh 蜻. +蜒 yán diên① Du diên 蚰蜒 một giống như con sên. +蜑 dàn đản① Đản nhân 蜑人 một giống man ở phương nam, sinh nhai bằng nghề chài lưới. +蜎 yuān quyên① Con bọ gậy. ② Quyên quyên ngọ nguậy. ③ Cùng nghĩa với chữ quyên 娟. +蜍 chú thừ① Xem chữ thiềm 蟾. +蜋 láng lang① Ðường lang 螳螂. Xem chữ đường 螳. ② Khương lang 蜣蜋. Xem chữ khương 蜣. +蜊 lí lị① Xem chữ cáp 蛤. +蜉 fú phù① Phù du 蜉蝣 con nhện nước, con vò sáng sinh chiều chết. Vì thế người ta mới ví cái đời người ngắn ngủi là kiếp phù du 蜉蝣. +蜈 wú ngô① Ngô công 蜈蚣 con rết. +蜇 zhé triết① Con sứa. ② Đốt, cắn (nói về côn trùng có nọc độc) +蜆 xiàn hiện① Con hến. ② Con sâu kén. +蜃 shèn thận① Một tiếng gọi tóm cả các loài sò hến. Vỏ sò nung thành vôi gọi là thận khôi 蜃灰. ② Thận khí 蜃氣 ánh giả, ảo tưởng. Ánh sáng soi bể giọi lên trên không thành ra muôn hình ngàn trạng, ngày xưa cho là vì con sò thần nó hoá ra và gọi là thận lâu hải thị 蜃樓海市. ③ Đồ tế. +蜂 fēng phong① Con ong. ② Tướng mạo hung ác. Như phong mục sài thanh 蜂目豺聲 mặt ong tiếng chó sói, hình dung kẻ độc ác. ③ Đông. Nhiều. Như đạo tặc phong khởi 盜賊蜂起 trộm giặc nổi như ong. +蜀 shǔ thục① Lúc con ngài, con bướm con như con sâu nhỏ gọi là thục. ② Đất Thục 蜀, nước Thục 蜀 (221-264), thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川 bây giờ. ③ Cô độc. ④ Đồ thờ. +蛾 é nga, nghĩ① Con ngài, thứ sâu nào giống như con ngài đều gọi là nga. ② Đàn bà con gái lông mày nhỏ gọi là nga mi 蛾眉 mày ngài. Có khi gọi tắt là nga. Như song nga 雙蛾 hai hàng lông mày. Một âm là nghĩ. +蛼 chē xa① Xa ngao 蛼螯. Xem chữ ngao 螯. +蛻 tùi thuế① Xác các loài sâu lột ra. Như thiền thuế 蟬蛻 xác ve. +蛺 jiá kiệp, hiệp① Kiệp điệp 蛺蝶. Xem chữ điệp 蝶. Cũng đọc là chữ hiệp. +蛹 yǒng dũng① Con dộng (nhộng). Thứ sâu nào biến tướng như loài tằm thì lúc còn ở trong kén đều gọi là dũng cả. +蛸 shāo sao① Tiêu sao 蠨蛸 giống nhện cao cẳng. +虡 jù cự① Cái giá treo chuông treo khánh, khắc loài mãnh thú ở trên. ② Ghế cao. +號 hào hào, hiệu① Kêu gào, gào khóc. ② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu. ③ Hiệu lệnh. ③ Dấu hiệu. ④ Ra hiệu lệnh. +虞 yú ngu① Ðo đắn, dự liệu. ② Sự lo. Như tại tại khả ngu 在在可虞 đâu đâu cũng đều đáng lo cả. ③ Yên vui. ④ Nhà Ngu 虞 (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn 舜 được vua Nghiêu 堯 trao ngôi vua gọi là nhà Ngu. ⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở. ⑥ Họ Ngu. ⑦ Tế Ngu, tế yên vị. ⑧ Lầm. ⑨ Quan lại coi việc núi chằm. +虜 lǔ lỗ① Tù binh. Bắt sống được quân địch gọi là lỗ' 虜, chém đầu được quân giặc gọi là hoạch 獲. Cũng dùng làm tiếng mắng nhiếc, như ta nói quân mọi rợ, đồ nô lệ, v.v. +蒂 dì đế① Cũng như chữ đế 蔕. +葺 qì tập① Tu bổ lại. Lấy cỏ lấy lá giọi lại mái nhà gọi là tập. Sửa sang lại nhà cửa cũng gọi là tập. ② Chồng chất, họp lại. +葹 shī thi① Quyển thi 菤葹 cỏ quyển thi. +葸 xǐ tỉ① Sợ hãi. Như uý tỉ bất tiền 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lên. +葷 hūn huân① Thức cay, rau hăng, như hành, hẹ, tỏi đều gọi là huân. ② Tục gọi ăn mặn là huân 葷, ăn chay là tố 素. +葶 tíng đình① Ðình lịch 葶藶 rau đay, lá để ăn, hạt dùng làm thuốc. +葵 kúi quỳ① Rau quỳ. ② Hướng nhật quỳ 向日葵 một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều về hướng mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên. ③ Thục quỳ 蜀葵 hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵. ④ Thu quỳ 秋葵 thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím. ⑤ Bồ quỳ 蒲葵 một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇. +葳 wēi uy① Uy nhuy 葳蕤. Xem chữ nhuy 萎.② Tốt tươi. +葱 cōng thông① Hành. Chỗ tóp trắng gọi là thông bạch 葱白. +葯 yào ước, dược① Ðầu nhuỵ đực của hoa, tức là hùng nhụy 雄蕊. ② Cây bạch chỉ 白芷. ③ Một âm là dược. Cùng nghĩa với chữ 藥. ④ Một âm nữa là điếu. Buộc. +葭 jiā gia① Cỏ lau. Nguỵ Minh Ðế 魏明帝 cho em vợ là Mao Tằng 毛曾 và Hạ Hầu Huyền 夏侯玄 cùng ngôi, người bấy giờ gọi là kiêm gia ỷ ngọc thụ 蒹葭倚玉樹 cỏ kiêm cỏ gai tựa cây ngọc. ② Gia phu 葭莩. Xem chữ phu 莩. +葬 zàng táng① Chôn, người chết bỏ vào áo quan đem chôn gọi là táng. Như mai táng 埋葬 chôn cất. Bất cứ dùng cách gì chủ ý để cho tiêu cái xác chết đều gọi là táng. Như hoả táng 火葬 lấy lửa thiêu xác, táng thân ngư phúc 葬身魚腹 chết đuối (vùi thân bụng cá), v.v. ② Vùi lấp. Táng tống 葬送 buộc người vào tội, hãm hại. +葫 hú hồ① Tỏi tây. ② Hồ lô 葫蘆 quả bầu. +葩 pā ba① Hoa. ② Tinh hoa. +葦 wěi vi① Cỏ lau. +董 dǒng đổng① Ðốc trách. Như đổng sự 董事 giữ quyền đốc trách công việc. ② Cốt đổng 骨董 tạp nhạp láo nháo. Ðồ cổ gọi là cổ đổng 古董 hay cốt đổng 骨董. ③ Họ Ðổng. +葡 pú bồ① Bồ đào 葡萄. Xem chữ đào 萄. ② Bồ Ðào Nha 葡萄牙 tên nước (Portugal). +葛 gé cát① Dây sắn. Rễ dùng làm thuốc gọi là cát căn 葛根, vỏ dùng dệt vải gọi là cát bố 葛布. Ngày xưa mùa hè hay mặc áo vải sắn, nên mặc áo mùa hè thường gọi là cát. Dây sắn mọc quấn quýt nhau, nên sự gì bối rối khó gỡ gọi là củ cát 糾葛 hay giao cát 膠葛. +葚 shèn thậm① Quả dâu. Có khi đọc là chữ thầm. +葘 zī truy, tai① Ruộng vỡ cấy đã được một năm. ② Cỏ mọc um tùm. Một âm là tai. Cùng nghĩa với chữ tai 災. +著 zhù trứ① Sáng, rõ rệt. Như trứ danh 著名 nổi tiếng. ② Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở. ③ Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi. ④ Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo. ⑤ Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm. ⑥ Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維: Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai tước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa? ⑦ Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處. ⑧ Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được. ⑨ Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin. ⑩ Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着. ⑪ Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong. ⑫ Ngôi thứ. ⑬ Tích chứa. +葖 tú đột① Cốt đột 蓇葖. +葑 fēng phong, phúng① Rau phong. ② Một âm là phúng. Nấm mọc từng chùm mà rễ quấn quýt nhau gọi là phúng. +葉 yè diệp① Lá, lá cây cỏ, cánh hoa. Như trúc diệp 竹葉 lá tre, thiên diệp liên 千葉蓮 hoa sen nghìn cánh. ② Tờ, thếp. Một tờ giấy gọi là nhất diệp 一葉, vàng nện mỏng ra từng mảnh gọi là diệp kim 葉金 vàng thếp. ③ Ðời. Như mạt diệp 末葉 đời cuối, đời đời nối dõi gọi là dịch diệp 奕葉. ④ Ngành họ, họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc. ⑤ Tên đất. +葆 bǎo bảo① Cỏ cây mọc từng bụi, um tùm. Như đầu như bồng bảo 頭如蓬葆 tóc rối như bòng bong. ② Giấu kĩ, cất kĩ. Giữ gìn cho tinh khí vững bền ở trong không tiết ra ngoài gọi là bảo. ③ Rộng lớn. ④ Cùng nghĩa với những chữ bảo sau đây: 保, 褓, 堡, 寶. +葅 jū thư① Tục dùng như chữ thư 菹. +落 luò lạc① Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu 梧桐一葉落,天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu (đến). ② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đoạ lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả. ③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v. ④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị cách chức. ⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xoá bỏ lời nhảm nhí đi. ⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng. ⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落. ⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là toạ lạc 坐落, v.v. ⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成. ⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục. ⑪ Về. ⑫ Bỏ hổng. ⑬ Nước giọt gianh. +萼 è ngạc① Ðài hoa, cái bầu để bảo hộ cánh hoa. Nay ta lấy hai chữ hoa ngạc 花萼 để nói về tình anh em, cũng là lấy cái ý đài với hoa cùng bảo hộ nhau vậy. +萹 piān phiên① Phiên súc 萹蓄 một thứ cỏ để làm thuốc. ② Phiên đậu 萹豆 một thứ đậu để làm thuốc. Ta gọi là biển đậu. +萵 wō oa① Oa cự 萵苣 một thứ rau ăn, rau diếp. +萲 yuán huyên① Tục dùng như chữ huyên 萱. +萱 xuān huyên① Cỏ huyên. Một tên là vong ưu 忘憂, lại gọi là nghi nam 宜男 hoa lá đều ăn được cả. Kinh Thi 詩經 có câu: Yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得萱草,言樹之背 sao được cỏ huyên, ở sau nhà phía bắc, tức là hoa này vậy. Nhà phía bắc là chỗ đàn bà ở, vì thế gọi mẹ là huyên đường 萱堂. +萬 wàn vạn① Muôn, mười nghìn là một vạn. ② Lời nói quá lắm. Như vạn nan 萬難, khó quá lắm, vạn vạn bất khả 萬萬不可 không nên lắm lắm, thật là không thể. ③ Nói ví dụ về số nhiều. Như vạn năng 萬能 nhiều tài lắm. ④ Tên điệu múa. ⑤ Họ Vạn. +菑 zī truy① Tục dùng như chữ 葘. +艋 měng mãnh① Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ. +艇 tǐng đĩnh① Cái thoi, thứ thuyền nhỏ mà dài. ② Tiềm thuỷ đĩnh 潛水艇 tàu ngầm. +艄 shāo sao① Ðuôi thuyền. Tục gọi lái thuyền là sao công 艄公. +艁 zào tạo① Chữ tạo 造 ngày xưa. +與 yǔ dữ, dự, dư① Kịp, cùng. Như phú dữ quý 富與貴 giàu cùng sang. ② Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện. ③ Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v. ④ Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng. ⑤ Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v. ⑥ Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn. ⑦ Dong dữ 容與 nhàn nhã. ⑧ Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy. ⑨ Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟. +舅 jìu cữu① Cậu, anh em với mẹ gọi là cữu. ② Bố chồng. ③ Chồng gọi bố vợ là ngoại cữu 外舅. Các anh em vợ cũng gọi là cữu cả, như ta nói các cậu. +腺 xiàn tuyến① Trong thể xác các động vật chỗ nào bật chất nước ra gọi là tuyến. Như nhũ tuyến 乳腺 hạch sữa, hãn tuyến 汗腺 hạch mồ hôi. +腹 fù phúc① Bụng, dưới ngực là bụng. Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước cũng gọi là phúc. Như phúc bối thụ địch 腹背受敵 trước sau bị giặc vây cả. ② Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm 敢布腹心 (Tả truyện 左傳) dám bày dãi tấm lòng. ③ Ðùm bọc. +腸 cháng tràng, trường① Ruột. Phần nhỏ liền với dạ dầy gọi là tiểu tràng 小腸 ruột non, phần to liền với lỗ đít gọi là đại tràng 大腸 ruột già. Còn đọc là trường. ② Ðoạn tràng 斷腸 rất đau lòng. Lí Bạch 李白: Nhất chi hồng diễm lộ ngưng hương, Vân vũ Vu sơn uổng đoạn trường 一枝紅艷露凝香,雲雨巫山枉斷腸 Nàng (Dương Quý Phi 楊貴妃) như một cành hồng đẹp phủ móc đọng hương, (khiến cho) thần nữ mây mưa ở Vu sơn cũng phải đứt ruột. +腷 bì phức① Phức ức 腷臆 nín hơi không thở. +腴 yú du① Chỗ sệ bụng, chỗ thịt béo nhũn đều gọi là du. ② Dày đẹp, béo tốt, như đất ruộng tốt gọi là cao du 膏腴. ③ Ruột lợn, ruột chó. +腳 jiǎo cước① Cẳng chân. ② Chân để đi, vì thế nên số tiền tặng để ăn đường gọi là thuỷ cước 水腳. ③ Dưới, như sơn cước 山腳 chân núi. ④ Phàm cái gì bám ở sau đều gọi là cước. Như trong một câu văn hay một đoạn sách có chua thêm mấy chữ nhỏ ở bên gọi là chú cước 注腳 hay thiết cước 切腳. +腱 jiàn kiện, kiên① Ðầu gân. Như chỗ đầu gân các giống vật nấu làm đồ ăn ngon, ta gọi là sụn. Cũng đọc là chữ kiên. +腰 yāo yêu① Lưng. Tục gọi quả cật là yêu tử 腰子. ② Eo. Chỗ đất nào hai đầu phình giữa thắt lại gọi là yêu, như hải yêu 海腰 eo bể. +腯 tú đột① Béo, mập. Phì bàn 肥胖 béo mập. +腮 sāi tai① Cũng như chữ tai 顖. +腫 zhǒng thũng, trũng① Sưng, nề. Vật gì nặng nề bung sung lắm cũng gọi là ủng thũng 擁腫. Trang Tử 莊子: Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi Vu, kì đại bản ủng thũng nhi bất trúng thằng mặc 吾有大樹,人謂之樗,其大本擁腫,而不中繩墨 tôi có một cây lớn, người ta gọi nó là cây cây xư, gốc lớn nó lồi lõm, không đúng dây mực. ② Nhọt. Cũng đọc là chữ trũng. +腩 nǎn nạm① Nem, thịt trâu non. +腦 nǎo não① Óc. Phần ở khắp cả bộ đầu gọi là óc lớn: đại não 大腦, chủ về việc tri giác vận động, phần ở sau óc lớn hình như quả bóng nhỏ tiểu não: 小腦, chuyên chủ về vận động, ở dưới đáy óc lớn gọi là óc giữa trung não: 中腦, dưới liền với tuỷ xương sống, gọi là duyên tuỷ 延髓, đều chủ sự thở hút. Do óc giữa xuống tuỷ chia ra các dây nhỏ đi suốt cả mình gọi là não khí cân 腦氣筋 dây gân óc, hay là não thần kinh 腦神經. +腥 xīng tinh① Thịt sống. Luận ngữ 論語: Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi 君賜腥,必熟而薦之 vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên rồi mới ăn. ② Tanh. +腠 còu thấu① Thớ da, chỗ da ngoài da trong giáp nhau gọi là thấu lí 腠理. +肆 sì tứ① Cùng cực, rất, phóng túng, ý muốn thế nào cứ làm thích thế gọi là tứ, như túng tứ 縱肆, phóng tứ 放肆, v.v. ② Phơi bày, bêu. Luận ngữ 論語 có câu: Ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình. Vì thế nên các nơi bày hàng hoá cũng gọi là tứ, như trà tứ 茶肆 hàng nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu, v.v. ③ Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho không thay đổi được. ④ Bèn, dùng làm lời đưa đẩy. ⑤ Cho nên, lời nói thay sang đầu đề khác. ⑥ Cầm. ⑦ Thẳng. ⑧ Duỗi ra, mở rộng ra. ⑨ Hoãn, thong thả. ⑩ Dài. ⑪ Chăm, siêng năng. ⑫ Thử qua. ⑬ Chuông khánh bày đủ cả. ⑭ Một âm là thích. Pha thịt. Cùng nghĩa với chữ dị 肄. +肅 sù túc① Cung kính, ngay ngắn nghiêm nghị, không có cái dáng trễ nải gọi là túc. ② Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh 肅清, túc tĩnh 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái 肅拜, gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc 敬肅, túc thử 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này). ③ Gấp, kíp. ④ Tiến vào, mời vào. ⑤ Thu liễm lại, rụt lại. +肄 yì dị① Tập, như dị nghiệp 肄業 tập học, cầu học. ② Dư, thừa. ③ Nhọc. ④ Cành non. +聘 pìn sính① Tìm hỏi, mời đón. Nghe biết ai có tài có đức sinh lòng kính lễ, lấy các đồ quý báu đến tặng để cầu thân hay cầu giúp mình gọi là sính. ② Hỏi thăm, các nước sai sứ đi thông hiếu với nhau gọi là sính. ③ Lễ cưới, do người mai mối đem lễ vật đến giạm hỏi cũng gọi là sính. +聖 shèng thánh① Thánh, tu dưỡng nhân cách tới cõi cùng cực gọi là thánh, như siêu phàm nhập thánh 超凡入聖 vượt khỏi cái tính phàm trần mà vào cõi thánh. Phàm cái gì mà tới tột bực đều gọi là thánh, như thi thánh 詩聖 thánh thơ. ③ Lời nói tôn kính nhất, như lời dụ của vua gọi là thánh dụ 聖諭, thánh huấn 聖訓, v.v. ④ Sáng suốt, cái gì cũng biết tỏ. +耡 chú sừ, sự① Bừa đất. Cũng viết là sừ 鋤. Nguyễn Trãi 阮廌: Ðoản lạp hạ xuân sừ 短笠荷春鋤 đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. ② Một âm là sự. Giúp đỡ. +翛 xiāo tiêu, dựu① Tiêu tiêu 翛翛 ấp cánh, lông che kín. ② Một âm là dựu. Vội vã, tả cái dáng vội vàng. +義 yì nghĩa① Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Ðịnh liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa. ② Ý nghĩa, như văn nghĩa 文義 nghĩa văn, nghi nghĩa 疑義 nghĩa ngờ. ③ Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư 義師 quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt. ④ Cùng chung, như nghĩa thương 義倉 cái kho chung, nghĩa học 義學 nhà học chung, v.v. ⑤ Làm việc vì người là nghĩa, như nghĩa hiệp 義俠, nghĩa sĩ 義士, v.v. ⑥ Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa, như kết nghĩa 結義 anh em kết nghĩa, nghĩa tử 義子 con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa, như nghĩa kế 義髻 búi tóc mượn. ⑦ Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Ðại Lợi 義大利 nước Ý (Itali). +羨 xiàn tiện① Tham muốn, lòng ham thích cái gì gọi là tiện. ② Thừa, như dĩ tiện bổ bất túc 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư 羨餘. +署 shǔ thự① Ðặt, như bộ thự 部署 đặt ra từng bộ. ② Nêu tỏ ra, để một vật gì làm dấu hiệu gọi là thự, vì thế nên gọi các sở quan là thự, nghĩa là nêu rõ cái nơi làm việc. Như quan thự 官署, công thự 公署. ③ Ghi chữ, như thự danh 署名 kí tên. ④ Tạm nhận chức việc, như thự lí 署理 tạm trị, tạm coi sóc công việc, v.v. Cũng như thụ sự 署事, thụ nhậm 署任. +置 zhì trí① Ðể, cầm đồ gì để yên vào đâu đều gọi là trí. ② Vứt bỏ, như phế trí 廢置 bỏ đi, các trí 擱置 gác bỏ. ③ Yên để, như thố trí 措置 đặt để, vị trí 位置 ngôi ở, nghĩa là đặt để ngôi nào vào chỗ ấy. ④ Ðặt dựng, như trí huyện 置縣 đặt ra từng huyện, trí quan 置官 đặt quan, v.v. ⑤ Nhà trạm, như Ðức chi lưu hành, tốc ư trí bưu nhi truyền mệnh 德之流行,速於置郵而傳命 (Mạnh Tử 孟子) sự lưu hành của đức, còn chóng hơn đặt trạm mà truyền tin tức. +罭 yù vực① Cái lưới đánh cá. +罫 guà quải① Trở ngại. ② Trong bàn cờ bạc kẻ từng ô vuông gọi là phương quải 方罫. Phàm cái gì vạch từng ô vuông đều gọi là phương quải cả. +罪 zùi tội① Tội lỗi. Làm phạm phép luật phải phạt gọi là tội. ② Làm quan tự nói nhún mình là đãi tội 待罪, nghĩa là tự nói nhún mình là tài không xứng ngôi vậy. ③ Lỗi lầm. ④ Làm lầm, làm bậy khiến cho người ta giận gọi là đắc tội 得罪, tự nhận lỗi mình gọi là tạ tội 謝罪. ④ Người ta lầm lỗi mình tự cho là vì mình không biết răn bảo cũng gọi là tội. Các vua ngày xưa ban chiếu tự nhận là có lỗi với dân gọi là tội kỉ chiếu 罪己詔. +罩 zhào tráo① Cái lờ bắt cá. ② Ðậy, lấy cái lồng bàn hay cái gì đậy đồ cho kín gọi là tráo. Áo có làn bọc ngoài gọi là tráo bào 罩袍. +罨 yǎn yểm, ấp① Quăng lưới đánh cá. ② Rịt, thầy thuốc chữa bệnh lấy nước đá hay nước sôi tẩm vào miếng bông hay miếng giẻ đắp vào chỗ đau gọi là yểm. Có khi đọc là chữ ấp. +緐 fán phồn① Nguyên là chữ phồn 繁. +粵 yuè việt① Bèn. Tiếng mở đầu (phát ngữ), như việt hữu 粵有 bèn có. ② Nước Việt, đất Việt, cùng nghĩa như chữ việt 越. Tỉnh Quảng Ðông 廣東, Quảng Tây 廣西 nguyên trước là đất của Bách Việt 百粵, nên Tàu họ gọi hai tỉnh ấy là tỉnh Việt. +粳 gēng canh, cánh, ngạnh① Tục dùng như chữ canh 秔. Ta quen đọc là cánh hay ngạnh. +粲 càn sán① Thứ gạo giã kĩ, gạo trắng tinh. Hình phép nhà Hán có thứ gọi là quỷ tân 鬼薪 và bạch sán 白粲. Quỷ tân là phải đi kiếm củi để cấp cho nhà tôn miếu. Bạch sán là bắt ngồi chọn lấy hạt gạo trắng gạo lành, cũng như hình phạt khổ sai bây giờ. ② Tươi, rực rỡ, đẹp. ③ Cười nhởn, phì cười, như vị chi sán nhiên 爲之粲然 làm cho phì cười cả. +粱 liáng lương① Lúa mạch mới mọc gọi là miêu 苗, có cuống dạ rồi gọi là hoà 禾, có hột gọi là túc 粟, gạo nó gọi là lương 粱. +粰 fú phu① Cũng như chữ phù 稃. +粮 liáng lương① Tục dùng như chữ lương 糧. +筸 gān can① Tên đất. +筷 kuài khoái① Ðũa. Tục hay gọi là khoái nhi 筷兒 đôi đũa. +筵 yán diên① Cái chiếu trúc. Ngày xưa giải chiếu xuống đất ngồi, cho nên chỗ ngồi là diên. ② Tục gọi tiệc rượu là diên tịch 筵席. +筴 cè sách, giáp, hiệp① Cái cỏ thi trong lúc đã gắp ra. ② Mưu kế, cùng nghĩa với chữ sách 策. ③ Một âm là giáp. Ðũa. ④ Lại một âm là hiệp. Gắp. +筳 tíng đình① Cái ống mắc sợi. ② Trúc nhỏ. +筲 shāo sao① Cái rá vo gạo. ② Ðẩu sao chi nhân 斗筲之人 hạng người khí cục hèn mọn. Y! Ðẩu sao chi nhân, hà túc toán dã 噫!斗筲之人,何足算也 (Luận ngữ 論語) ôi! Hạng người khí độ nhỏ nhen như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì! +筱 xiǎo tiểu① Tre nhỏ, thông dụng như chữ 篠. ② Tục mượn dùng làm chữ tiểu 小. +筰 zuó tạc① Dây tre. Giống rợ phía tây nam hay dùng dây tre để ròng vào trong nước, cho nên gọi giống ấy là cung tạc 筇筰. +筯 zhù trợ① Tục dùng như chữ trợ 箸. +筮 shì thệ, phệ① Bói cỏ thi, tới nhậm chức quan gọi là thệ sĩ 筮仕. Ta quen đọc là chữ phệ. +筭 suàn toán① Cũng như chữ toán 算. +筩 tǒng đồng① Cái ống trúc, một thứ âm nhạc cũng như cái sáo. +筦 guǎn quản① Cũng như chữ quản 管. +筥 jǔ cử① Cái sọt. ② Gồi lúa. +筤 láng lang① Thương lang 蒼筤 tre non. ② Một thứ dùng làm đồ nghi vệ. +筢 pá ba① Cái bồ cào. +筠 yún quân① Cật tre già. +筞 cè sách① Cũng như chữ sách 策. +竫 jìng tĩnh① Giống người nước Chim Chích, giống người nhỏ bé. ② Soạn, trọn. ③ Cùng nghĩa với chữ tĩnh 靜. +窣 sù tốt① Bột tốt 勃窣 đi lững thững. ② Tất tốt 窸窣 cái tiếng huyên náo không yên. ③ Ở trong hang vụt ra. ④ Tốt đổ ba dịch theo âm tiếng Phạm, tức là cái tháp. +窠 kē khoà① Cái lỗ (trong cây), cái hang chỗ các giống động vật nương ở gọi là khoà. ② Ðường triện nong. ③ Số vật. ④ Chỗ lõm. +窟 kū quật① Cái hang, cái hang của giống thú ở gọi là quật. ② Lỗ hổng. ③ Nhà hầm. ④ Chỗ chất chứa nhiều vật. +窞 dàn đạm, nảm① Cái hố sâu. Cũng đọc là chữ nảm. +稠 chóu trù① Nhiều, đông đúc. ② Ðặc, chất nước gì đặc gọi là trù. ③ Cùng âm nghĩa với chữ 調 (bộ 言). +稟 bǐng bẩm, lẫm① Vâng mệnh, bẩm mệnh. ② Bẩm, kẻ dưới thưa việc gì với người trên xưng là bẩm. Tục viết là 禀. ③ Bẩm phú, tính trời phú cho. ④ Một âm là lẫm. Cấp lúa kho. +稞 kē khoa① Người châu Thanh gọi lúa là khoa (Thanh khoa 青稞). +稜 léng lăng, lắng① Oai linh. ② Góc, vật gì có cạnh góc đều gọi là lăng. ③ Một âm là lắng. Nhà làm ruộng chỉ ruộng xa gần nhiều ít là kỉ lắng 幾稜. +稚 zhì trĩ① Thơ bé, trẻ bé. Cái gì còn non nớt bé nhỏ đều gọi là trĩ. Con trẻ gọi là trĩ tử 稚子. +稗 bài bại① Một thứ cỏ giống lúa hơi đắng, có thể nấu cháo ăn được. ② Nhỏ mợn, như bại thuyết 稗說 truyện tiểu thuyết, bại quan 稗官 chức quan bé. +稔 rěn nhẫm, nẫm① Lúa chín, được mùa. ② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm. ③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm. ④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu. +禽 qín cầm① Loài chim, như gia cầm 家禽. +舝 xiá hạt① Cái ốc lắp ở đầu trục xe. +禄 lù lộc① Cũng như chữ lộc 祿. +禁 jìn cấm, câm① Cấm chế. ② Chỗ vua ở gọi là cung cấm 宮禁. ③ Giam cấm. ④ Kiêng. ⑤ Ðiều cấm. ⑥ Cái đồ nâng chén rượu, cái khay. ⑦ Một âm là câm. Ðương nổi, thơ Nguyễn Du 阮攸: Thành nam thùy liễu bất câm phong 城南垂柳不禁風 thành nam liễu rủ khôn ngăn gió. +祿 lù lộc① Phúc, tốt lành. ② Bổng lộc. ③ Chết cũng gọi là bất lộc 不祿. ④ Thiên lộc 天祿 tên một giống thú, ngày xưa hay chạm khắc hình nó như loài rồng phượng. +祼 guàn quán① Khi cúng lễ rót rượu tưới xuống đất để cảm thần gọi là quán. Người sống uống rượu cũng gọi là quán. +祺 qí kì① Tốt lành. ② Yên vui, thư thái. +碰 pèng bính, binh① Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu 碰頭. Cũng đọc là chữ binh. +碘 diǎn điển① Chất điển (iodine, I) dùng để làm thuốc để chụp ảnh, để nhuộm. +碓 dùi đối① Cái cối giã gạo. +碑 bēi bi① Bia. +碎 sùi toái① Ðập vụn. ② Mỏn mọn, nhỏ nhặt. +碍 ài ngại① Tục dùng như chữ ngại 礙. +碌 lù lục① Lục lục 碌碌 hèn hạ, theo đuôi. Như thử đẳng lục lục tiểu nhân 此等碌碌小人 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) cái hạng hèn hạ tiểu nhân này. ② Nhiều việc bận rộn gọi là mang lục 忙碌. +碉 diāo điêu① Cái nhà xây bằng đá để phòng giặc cướp (cái lô-cốt). +碇 dìng đĩnh① Hòn đá để ghi thuyền, cột thuyền, cũng có nghĩa là cái neo. +碁 qí kì① Cùng nghĩa với chữ kì 棋. +硼 péng bằng① Bằng sa 硼砂 (boron, B) một chất lấy ở mỏ, ta thường gọi là hàn the, dùng làm thuốc được. Dùng hoá học chế cho thật sạch gọi là bằng tố 硼素. +群 qún quần① Cũng như chữ quần 羣. +羣 qún quần① Bè bạn, như li quần tác cư 離羣索居 lìa xa anh em bạn. Tài học hơn cả các bạn học gọi là trác lạc bất quần 卓犖不羣. ② Ðàn, bầy, lấy tình hoà hảo mà ở với nhau gọi là quần, như hợp quần 合羣 họp đàn. Chim muông xúm xít với nhau từ ba con trở lên cũng gọi là quần, như điểu quần 鳥羣 đàn chim. +經 jīng kinh① Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh, như thiên kinh địa nghĩa 天經地義 nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được. ② Kinh sách, như Kinh Thi 詩經, Kinh Thư 書經, Hiếu Kinh 孝經, v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm 楞嚴經, Lăng Già 楞伽經, Bát Nhã 般若經, v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh 牛經 sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh 馬經 sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v. ③ Ðường dọc, sợi thẳng. ④ Sửa, như kinh lí 經理 sửa trị, kinh doanh 經營 sửa sang, v.v. ⑤ Qua, kinh lịch 經歷 trải qua, kinh thủ 經手 qua tay, v.v. ⑥ Thắt cổ, như tự kinh 自經 tự tử, tự thắt cổ chết. ⑦ Kinh nguyệt 經月, đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh. ⑨ Chia vạch địa giới. ⑩ Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ. ⑪ Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh 經, phía đông tây gọi là vĩ 緯. ⑫ Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến 經線 theo hướng nam bắc, vĩ tuyến 緯線 theo hướng đông tây. +綏 sūi tuy, thoả① Dây chằng xe để bíu (níu) lên cho tiện. ② Yên, như tuy phủ 綏撫, tuy phục 綏服 đều nghĩa là vỗ về người ta quy phục cả. ③ Lui quân. ④ Cờ tinh. ⑤ Một âm là thoả. Cùng nghĩa với chữ thoả 妥. +綍 fú phất① Cái dây lớn, cùng nghĩa với chữ phất 紼. ② Chiếu thư của vua gọi là luân phất 綸綍. +綌 xì khích① Vải to. +綉 xìu tú① Tục dùng như chữ tú 繡. +綈 tí đề① Vải dày, đũi. Ðề bào tương tặng 綈袍相贈 tặng cho áo đũi dày. Lúc Phạm Tuy bị nạn, có người bạn tặng cho cáo áo đũi dày, vì thế gọi cái nghĩa bè bạn là đề bào 綈袍. +綆 gěng cảnh① Dây kéo nước, dây dong gáo xuống giếng múc nước. +綃 xiāo tiêu① Lụa sống, thứ lụa dệt bằng tơ sống. ② Cái xà treo cánh buồm. +綁 bǎng bảng① Trói chặt cánh khỉ, trói quặt ra đằng sau. +絺 chī hi① Vải nhỏ. +矮 ǎi ải, nuỵ① Thấp bé, người lùn. ② Hèn kém, thấp hẹp. Ta quen gọi là chữ nuỵ. +睹 dǔ đổ① Thấy, như hữu mục cộng đổ 有目共睹 có mắt cùng thấy. Trang Tử 莊子: Thuỷ ngô phất tín, kim ngã đổ tử chi nan cùng dã, ngô phi chí ư tử chi môn, tắc đãi hĩ 始吾弗信,今我睹子之難窮也,吾非至於子之門,則殆矣 (Thu thuỷ 秋水) thoạt đầu tôi không tin, nay thấy cái khôn cùng của thầy, tôi không đến cửa thầy, thì thật nguy. +睬 cǎi thải① Thu thải 偢睬 thăm hỏi, cũng viết là 瞅睬. Không từng hỏi qua gọi là bất thải 不睬, thời Vân Trường tại trắc, Khổng Minh toàn nhiên bất thải 時雲長在側,孔明全然不睬 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) lúc đó Vân Trường ở bên, Khổng Minh không hề hỏi đến. +睫 jié tiệp① Lông mi. Lông mi liền ngay với mắt, vì thế nói những nơi rất gần là mi tiệp 眉睫. Nhắm mắt ngủ yên là giao tiệp 交睫. +睪 yì dịch① Rình, dòm, nom. ② Cùng nghĩa với chữ trạch 澤. +睨 nì nghễ① Nghé trông, liếc. +睦 mù mục① Hoà kính, tin, thân. +睥 bì bễ① Bễ nghễ 睥睨 lét trông, trông nghiêng. ② Cái thành ngắn trên tường. +督 dū đốc① Ðốc suất, lấy thân đốc suất kẻ dưới gọi là đốc. ② Ðốc trách. ③ Tên quan, như đô đốc 都督, tổng đốc 總督, v.v. ④ Chính thực, chân chính. ⑤ Giữa. +睢 sūi tuy, huy① Tư tuy 恣睢 lườm hoài. ② Sông Tuy. ③ Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt. +睡 shùi thuỵ① Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thuỵ. +睟 sùi tuý① Nhìn một cách đứng đắn sáng suốt. ② Mỡ đẹp, nhuần nhã. +睞 lài lãi① Liếc mắt. ② Trông coi. +睜 zhēng tĩnh, tranh① Lườm. ② Trợn mắt. Tục đọc là chữ tranh. +睛 jīng tình① Con ngươi, cái guồng tròn mà trong suốt ở trong mắt. +睚 yái nhai① Vẹ mắt. ② Nhai xải 睚眥 nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. +盟 méng minh① Thề, giết các muông sinh đem lễ thần rồi cùng uống máu mà thề với nhau gọi là đồng minh 同盟. ② Ở xứ Mông Cổ họp vài ba bộ lạc lại làm một đoàn thể gọi là minh. +盞 zhǎn trản① Cái chén nhỏ. +瘃 zhú chúc① Chân tay mọc nhọt lạnh gọi là chúc. Tục gọi là đống sang 凍瘡 nứt tay. +瘁 cùi tuỵ① Ốm, nhọc mệt. +瘀 yū ứ① Máu đọng, máu ứ. +痿 wěi nuy① Liệt, gân thịt mềm nhũn không cử động được gọi là nuy. +痼 gù cố① Bệnh cố tật (bệnh lâu không chữa khỏi). +痺 bì tí① Cũng như chữ tí 痹. +痹 bì tí① Bệnh tê liệt. Cũng viết là 痺. +痴 chī si① Tục dùng như chữ si 癡. +痳 lín lâm① Bệnh lâm, cuống đái sưng loét, đi đái ra lẫn mủ mà buốt gọi là lâm, rất hay lây. Có khi kết thành đá ở bong bóng gọi là thạch lâm 石痳, đi đái ra máu gọi là huyết lâm 血痳, v.v. +痲 má ma① Ma chẩn 痲疹 chứng sởi. ② Ma phong 痲風 chứng hủi. Cũng viết 痲瘋. ③ Ma tí 痲痺 tê buốt. ④ Tục gọi lên đậu rồi rỗ mặt là ma tử 痲子. Thường dùng như chữ lâm 麻. +痱 fèi phi, phỉ① Một thứ bệnh trúng gió. ② Một âm là phỉ. Nhọt nóng. +痰 tán đàm① Ðờm. +疏 shū sơ, sớ① Thông suốt, sự thực đúng lẽ phải gọi là sơ thông trí viễn 疏通致遠. Hai bên cùng thấu tỏ nhau cũng gọi là sơ thông. ② Chia khoi. ③ Thưa, ít. ④ Bày. ⑤ Giúp. ⑥ Xa, họ gần là thân 親, họ xa là sơ 疏. Thường tiếp nhau luôn là thân, cách nhau xa lâu là sơ. ⑦ Sơ xuất, xao nhãng. Mưu tính bố trí không được chu đáo gọi là thô sơ 粗疏 hay sơ hốt 疏忽. ⑧ Ðục chạm, như sơ linh 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ cho thấu ánh sáng vào. ⑨ Một âm là sớ. Tâu bày. ⑩ Giải nghĩa văn, như chú sớ 注疏 chua âm và giải rõ nghĩa văn. +畹 wǎn uyển① Ruộng hai mẫu gọi là uyển. ② Thích uyển 戚畹 họ ngoại nhà vua. +畸 jī ki① Số lẻ. ② Ki nhân 畸人 người ẩn dật. +甁 píng bình① Cái bình, cái lọ, cái ống nhổ. +瑯 láng lang① Tục dùng như chữ lang 琅. +當 dāng đương, đáng① Ðang, đương thời 當時 đang bấy giờ, đương đại 當代 đương đời bấy giờ. ② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v. ③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v. ④ Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu. ⑤ Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền. ⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v. ⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi. ⑧ Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu. ⑨ Ngăn che. ⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể. ⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng. ⑫ Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương. +瑟 sè sắt① Cái đàn sắt. Thứ đàn có 25 dây. ② Sắt sắt 瑟瑟 tiếng gió san sát. +瑞 rùi thuỵ① Tên chung của ngọc khuê ngọc bích, đời xưa dùng làm dấu hiệu cho nên gọi là thuỵ. ② Tường thụy 祥瑞 điềm tốt lành. +瑜 yú du① Cẩn du 瑾瑜 một thứ ngọc đẹp. ② Trong hòn ngọc chỗ nào trong suốt đẹp nhất gọi là du, vì thế nên sự vật gì vừa có tốt vừa có xấu gọi là hà du bất yểm 瑕瑜不掩. ③ Du già 瑜伽 tiếng Phạm (yoga), nghĩa là ngồi yên lặng nghĩ, chứng được sức thần bí mật để trừ ma chứng đạo, cứu khắp chúng sinh. ④ Du già tăng 瑜伽僧 sư đi cúng đám. +瑛 yīng anh① Ánh sáng ngọc. ② Ngọc sáng suốt bên nọ sang bên kia. +瑚 hú hô, hồ① San hô 珊瑚 một thứ động vật nhỏ ở trong bể kết lại, hình như cành cây, đẹp như ngọc, dùng làm chỏm mũ rất quý. ② Một âm là hồ. Cái hồ, một thứ bát đĩa đựng xôi để cúng tế. +瑙 nǎo não① Mã não 瑪瑙 một chất báu lấy ở mỏ ra, dùng làm đồ trang sức đẹp. +瑗 yuàn viện① Ngọc viện, hòn ngọc bích lỗ to. +瑕 xiá hà① Vết ngọc, điều lầm lỗi của người ta gọi là hà tì 瑕疵. +瑑 zhuàn triện① Ngọc giũa phẳng mặt trên trạm các hoa, vành chung quanh chạy triện gọi là triện. Các bản in khắc chữ đều để chừa triện cả, vì thế mới kêu tên tự người là triện 瑑 hay thai triện 台瑑. +瑋 wěi vĩ① Ngọc vĩ. ② Côi vĩ 瑰瑋 quý lạ, báu. +瑄 xuān tuyên① Ngọc bích to tới sáu tấc gọi là tuyên. +瑁 mào mạo, mội① Ngọc mạo, vua thiên tử cầm để hội họp chư hầu. ② Một âm là mội. Ðại mội 玳瑁 con đồi mồi. +琿 hún hồn① Một thứ ngọc đẹp. ② Hồn Xuân 琿春 tên đất. +皙 xī tích① Người có làn da trắng. +獉 zhēn trăn① Tục dùng như chữ trăn 榛. +獅 shī sư① Con sư tử. +獀 sōu sưu① Lễ đi săn về mùa thu. +猿 yuán viên① Con vượn. +猾 huá hoạt① Làm loạn. ② Giảo hoạt. +猻 sūn tôn① Tục gọi con khỉ là hồ tôn 猢猻. +猺 yáo dao① Giống Dao, một giống mán ở các nơi thâm hiểm không chịu quyền quan cai trị, kẻ nào chịu làm việc các châu, các huyện gọi là dao mục 猺目. +猷 yóu du① Mưu kế. ② Ðạo. ③ Vẽ. ④ Dùng làm tiếng than thở. +献 xiàn hiến① Tục dùng như chữ 獻. +犎 fēng phong① Trâu rừng. +犍 jiān kiền① Tả cái thế trâu đi khỏe mạnh. ② Tên đất. ③ Kiền trùy 犍椎 tiếng Phạm, các thứ như chuông, khánh, mõ, mộc bản đánh làm hiệu ở trong chùa đều gọi là kiền trùy. ④ Tên người, như Mục Kiền Liên 目犍連 đức Mục Kiền Liên, đệ tử Phật. +牒 dié điệp① Ðiệp, một lối văn thư của nhà quan. Tức là cái trát hay tờ trình bây giờ. ② Phả điệp, sách biên chép thế hệ nhà vua gọi là ngọc điệp 玉牒. +牐 zhá sáp① Ván ngăn. +牏 tóu du① Tấm ván ngắn để đắp tường. ② Hố, lỗ. Như xí du 廁牏 hố phân. Cái hố để tháo các cái bẩn đi. +煬 yáng dương, dượng① Nấu chảy. ② Một âm là dượng. Che ánh lửa. Nói bóng là làm cho vua tối tăm. ② Lửa cháy, lửa reo. +煩 fán phiền① Phiền (không được giản dị). ② Nhọc, nhờ người ra giúp hộ gọi là phiền. ③ Phiền não, buồn, việc nhiều không chịu nổi gọi là phiền muộn 煩悶. +煨 wēi ổi① Nướng. ② Lửa trong bồn. ③ Gio nóng (tro nóng). +照 zhào chiếu① Soi sáng. ② Tục gọi văn bằng hay cái giấy chứng chỉ là chấp chiếu 執照 hay chiếu hộ 照護. ③ Bảo khắp, như chiếu hội 照會, tri chiếu 知照 đều nghĩa là bảo khắp cho mọi người đều biết cả. ④ So sánh, cứ noi, như chiếu lệ 照例 cứ noi lệ cũ. ⑤ Ðối xét, sóng nhau mà xét, như đối chiếu 對照. ⑥ Vẽ truyền thần. +煦 xǔ hú① Khí ấm, hơi ấm. ② Hú ẩu 煦嫗 ấp ấm, nói bóng nghĩa là đãi người có ơn huệ. ③ Hú hú 煦煦 âu yếm vồn vã. +煥 huàn hoán① Sáng sủa, rực rỡ. +煤 méi môi① Than mỏ, than đá. Cây cối đổ nát bị đất đè lên, lâu ngày đông lại thành ra than rắn như đá, sức lửa rất mạnh gọi là môi. ② Khói bốc lên đóng ở trên mái nhà gọi là môi đài 煤炱 (mồ hóng). +煢 qióng quỳnh① Côi cút, trơ trọi có một mình không nương vào được gọi là quỳnh. Kinh Thi viết là 惸. ② Quỳnh quỳnh 煢煢 lo lắng. +煠 yè sáp① Ninh, nấu, cho dầu hay nước trước đun sôi đã rồi mới cho đồ ăn vào nấu gọi là sáp. +煞 shā sát① Tục dùng như chữ sát 殺. Các hung thần đều gọi là sát. ② Lấy ngày kẻ chết mà tính xem đến ngày nào hồn về gọi là quy sát 歸煞. ③ Thu sát 收煞 thu thúc lại. ④ Rất, như sát phí kinh doanh 煞費經營 kinh doanh rất khó nhọc. +煜 yù dục① Rực rỡ. ② Ngọn lửa. +煙 yān yên① Khói. ② Chất hơi nhiều gọi là yên, như vân yên 雲煙 mây mờ, yên vụ 煙霧 mù mịt, v.v. ③ Thuốc hút, như lao yên 牢煙 thuốc lào, nha phiến yên 鴉片煙 thuốc phiện, v.v. ④ Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên 烟. +煖 nuǎn noãn, huyên① Ấm. ② Một âm là huyên. Tên người. +煕 xī hi① Sáng sủa. ② Hi hi 煕煕 hớn hở vui hoà. ③ Rộng. +煒 wěi vĩ① Ðỏ lửng. +煑 zhǔ chử① Nấu, thổi. +煏 bì phức① Hơ lửa, sấy. +煎 jiān tiên, tiễn① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên. ② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn 蜜煎. +煌 huáng hoàng① Sáng sủa, sáng láng. +煉 liàn luyện① Nung đúc, rèn đúc, xem chữ luyện 鍊. +煇 hūi huy① Cũng như chữ huy 輝. +煅 duàn đoán① Nung, nướng, thường dùng chữ đoán 鍛. +烜 xuǎn huyên① Cũng như chữ huyên 暄. +滛 yín dâm① Tục dùng như chữ 淫. +滙 hùi hối① Cũng như chữ hối 匯. +滕 téng đằng① Nước chảy vọt lên. ② Nước Ðằng. ③ Quai mồm ra mà nói. +滔 tāo thao, đào① Thao thao 滔滔 mông mênh, nước chảy cuồn cuộn. Nói bàn rang rảng không ngớt gọi là thao thao bất kiệt 滔滔不竭. Thói đời ngày kém gọi là thao thao giai thị 滔滔皆是. Ðầy dẫy, tràn ngập, như hồng thuỷ thao thiên 洪水滔天 (Thư Kinh 書經) nước cả vượt trời, tội ác thao thiên 罪惡滔天 tội ác đầy trời, v.v. ③ Nhờn, coi thường các chức sự. ④ Một âm là đào. Họp. +滓 zǐ chỉ① Cặn, đục. +滑 huá hoạt, cốt① Trơn, nhẵn. ② Giảo hoạt (hời hợt bề ngoài không thực). ③ Một âm là cốt. Cốt kê 滑稽 nói khôi hài. +滏 fǔ phũ① Sông Phũ. +滎 xíng huỳnh① Chằm Huỳnh (tên một cái chằm ngày xưa). +滌 dí địch① Rửa sạch. ② Quét. ③ Cái nhà nuôi muông sinh. +滋 zī tư① Thêm, càng. ② Lớn thêm, như phát vinh tư trưởng 發榮滋長 cây cỏ nẩy nở tươi tốt thêm. ③ Tư nhuận, như vũ lộ tư bồi 雨露滋培 mưa móc vun nhuần. ④ Chất dãi, như tư vị 滋味 đồ ngon nhiều chất bổ. ⑤ Nhiều, phồn thịnh. ⑥ Ðen. +滇 diān điền① Tỉnh Ðiền, tỉnh Vân Nam gọi là Tỉnh Ðiền. +滅 miè diệt① Mất, tan mất. ② Tắt, như diệt chúc 滅燭 tắt nến. ③ Hết, như tuyệt diệt 絕滅 hết nhẵn. ④ Lỗ mỗ diệt liệt 鹵莽滅裂 càn dở luộm thuộm, nói kẻ không biết xét kĩ, cứ cố làm liều đến nỗi mất cả căn bản. ⑤ Diệt độ 滅度 diệt hết phiền não qua bể sinh tử (chết). +滄 cāng thương① Thương lang 滄浪 sông Thương Lang. ② Rét lạnh. ③ Bể khơi, mông mênh, như thương hải 滄海 bể khơi. +滃 wěng ổng① Nước mông mênh. ② Ổng nhiên 滃然 mây đùn. +滂 pāng bàng① Bàng đà 滂沱 mưa giàn giụa, mưa chan hoà, khóc nước mắt giàn giụa cũng gọi là bàng đà. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. +滁 chú trừ① Sông Trừ. +溽 rù nhục① Hơi nắng xông, hơi nắng bốc hơi nước lên gọi là nhục thử 溽暑. ② Ướt. ③ Nồng đặc (đồ ăn ngon). +溫 wēn ôn, uẩn① Ấm (vừa phải, dễ chịu). ② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn. ③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua). ④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫. ⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn. ⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊. +溪 xī khê① Khe, dòng nước trong núi không thông ra đâu gọi là khê. +溧 lì lật① Sông Lật. +溥 pǔ phổ① To lớn. ② Khắp. +溢 yì dật① Ðầy tràn. Hiếu Kinh có câu: Mãn nhi bất dật 滿而不溢 ý nói giàu mà không kiêu xa. ② Hai mươi bốn lạng gọi là một dật, một vốc tay cũng gọi là một dật. +溟 míng minh① Bể, như Nam minh 南溟 bể Nam. ② Mưa nhỏ. +溝 gōu câu① Cái ngòi (rãnh), ngòi nước qua các cánh đồng. ② Câu thông 溝通 cùng lưu thông với nhau. ③ Cái hào. +溘 kè khạp① Bỗng chốc, người chết mất gọi là khạp thệ 溘逝. +準 zhǔn chuẩn, chuyết① Bằng phẳng. ② Thước thăng bằng (đánh thăng bằng). ③ Phép mẫu mực, như tiêu chuẩn 標準 mẫu mực, mực thước. ④ Một âm là chuyết. Mũi, mũi cao lớn gọi là long chuẩn 隆準 (mũi dọc dừa). +源 yuán nguyên① Nguồn nước. ② Nguyên nguyên 源源 cuồn cuộn, liên tiếp không lúc nào dứt gọi là nguyên nguyên. +溏 táng đường① Cái ao. ② Lỏng, đi rửa lỏng dạ gọi là tiện đường 便溏. +溼 shī thấp① Ðất ướt. ② Ướt thấm. +溺 nì nịch, niệu① Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch. ② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch. ③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu. +溷 hùn hỗn① Chuồng tiêu, chuồng xí. ② Rối loạn. ③ Chuồng nhốt giống thú. +溶 róng dong① Dong dong 溶溶 nước mông mênh. ② Tan, cho vật chất tan ra nước gọi là dong giải 溶解. +溴 xìu xú① Hơi nước. ② Chất xú bromine, một nguyên chất loài phi kim. +溲 sōu sửu, sưu① Ngào, lấy nước ngào bột gọi là sửu. ② Một âm là sưu. Ði đái, đi tiểu. +溱 zhēn trăn① Sông Trăn. ② Trăn trăn 溱溱 nhung nhúc, dồi dào, nhiều. +溯 sù tố① Ngoi lên. ② Nhớ lại sự đã qua gọi là truy tố 追溯 hay hồi tố 回溯. +毽 jiàn kiến① Kiến tử 毽子 quả cầu, đồ chơi đá bằng chân. +毹 shū du① Cù du 氍毹 đệm dệt bằng lông (cái thảm). +毷 mào máo① Máo táo 毷氉 buồn bực. ② Vải lông. +毀 hǔi huỷ① Huỷ hoại, nát. ② Thương. ③ Chê, diễu, mỉa mai. ④ Cầu cúng trừ vạ. +殿 diàn điện, điến① Cung đền, nhà vua ở gọi là điện, chỗ thờ thần thánh cũng gọi là điện. Ta gọi vua hay thần thánh là điện hạ 殿下 là bởi nghĩa đó. ② Một âm là điến. Trấn định, yên tĩnh, đi sau quân cũng gọi là điến. ③ Xét công thua kém người gọi là điến. +殛 jí cức① Giết tróc, án xử tử. +歲 sùi tuế① Năm. ② Sao Tuế, tức là sao Mộc tinh, mười hai năm quay quanh hết một vòng mặt trời, cũng gọi là sao Thái Tuế 太歲. ③ Tuổi. ④ Mùa màng. +歱 zhǒng chủng① Cũng như chữ chủng 踵. +歰 sè sáp① Rít, khan. Cái gì không được trơn tru đều gọi là sáp. ② Dính, chát, vị gì ăn không ngọt và khó nuốt đều gọi là sáp. +歉 qiàn khiểm① Không no, còn đói, năm mất mùa gọi là khiểm. ② Kém, thiếu. Phàm cái gì không được thoả thích đều gọi là khiểm. +歈 yú du① Hát. Lối hát xứ Ngô. +歇 xiē hiết① Nghỉ, thôi, tiêu tan. Ðang làm việc mà tạm nghỉ một chút gọi là sảo hiết 稍歇, làm xong gọi là hiết thủ 歇手. ② Hết. ③ Tháo ra, tiết ra. +歆 xīn hâm① Hưởng, quỷ thần hưởng lấy hơi gọi là hâm. ② Hâm mộ, rung động, như hâm động nhất thời 歆動一時 làm rung động cả một đời. +歃 shà sáp① Uống, nuốt, như sáp huyết 歃血 uống máu ăn thề. +極 jí cực① Cái nóc nhà, nay gọi các sự vật gì rất cao là cực là bởi nghĩa đó. ② Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực 太極, ngôi vua gọi là hoàng cực 皇極, vua lên ngôi gọi là đăng cực 登極 đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa. ③ Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực 南極, phần về phía bắc gọi là bắc cực 北極. ④ Cùng cực, như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân 罔極之恩 nghĩa là cái ơn không cùng, như cực ngôn kì lợi 極言其利 nói cho hết cái lợi, v.v. ⑤ Mỏi mệt, như tiểu cực 小極 hơi mệt. ⑥ Sự xấu nhất, khổ nhất. ⑦ Trọn, hết, mười năm gọi là một cực. ⑧ Ðến. ⑨ Cùng nghĩa với chữ cực 亟. +楮 chǔ chử① Cây ró, vỏ dùng làm giấy, như chử mặc nan tận 楮墨難盡 giấy ngắn nói khó hết lời. ② Tiền giấy, như minh chử 冥楮 giấy mã. Tục đọc là chữ đổ. +概 gài khái① Gạt phẳng. ② Cân lường, phân lượng, người có tiết tháo gọi là tiết khái 節概 hay phong khái 風概 đều chỉ về phần khí cục mà nói cả. ③ Bao quát, tóm tắt, như nhất khái 一概, đại khái 大概, ngạnh khái 梗概 đều là ý tóm tất cả. ④ Cái chén đựng rượu. ⑤ Bằng, yên. ⑥ Cảnh tượng. ⑦ Cùng nghĩa với chữ khái 槩. +楹 yíng doanh① Cái cột, tính xem nhà có mấy gian gọi là kỉ doanh 幾楹. +楸 qīu thu① Cây thu, gỗ dùng đóng bàn cờ đẹp, nên cuộc cờ cũng gọi là thu bình 楸枰. +楷 kǎi giai, khải① Cây giai. ② Một âm là khải. Khuôn phép, mẫu. ② Chữ chân, chữ viết ngay ngắn rõ ràng gọi là khải thư 楷書. +業 yè nghiệp① Nghiệp. Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hàng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là tu nghiệp 修業, nay đi học ở tràng gọi là tu nghiệp, học hết lớp gọi là tất nghiệp 畢業 đều là nói nghĩa ấy cả, nói rộng ra thì phàm việc gì cũng đều gọi là nghiệp cả, như học nghiệp 學業, chức nghiệp 職業, v.v.. Của cải ruộng nương cũng gọi là nghiệp, như gia nghiệp 家業 nghiệp nhà, biệt nghiệp 別業 cơ nghiệp riêng, v.v. ② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng, v.v. ③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử 業已如此 nghiệp đã như thế rồi. ④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp 兢兢業業 đau đáu sợ hãi. ⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng 業障 nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp 口業 nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp 三業, túc nghiệp 宿業 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp 善業. ⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp 帝業 công nghiệp vua. +楬 jié kiệt, kệ① Cái cọc mốc, cái cọc đóng để làm nêu một sự vật gì. Ta quen đọc là chữ kệ. +楫 jí tiếp① Cái mái chèo. +楨 zhēn trinh① Trinh cán 楨榦 cái cột góc tường. Trước khi xây tường, đóng cọc làm cốt cho vững rồi mới xây, gọi là trinh. ② Cỗi gốc, như quốc chi trinh cán 國之楨榦 người làm căn bản cho nhà nước. +楦 xuàn tuyên① Cái cốt giày, cái cốt bằng gỗ để gò giày. Có khi viết là 楥. +楥 xuàn huyên① Nguyên là chữ 楦. +楣 méi mi① Cái xà nhì. Nay gọi là cái xà ngang gác trên cửa, vì thế người ta gọi bề thế nhà là môn mi 門楣 nghĩa là coi cái cửa to nhỏ mà phân biệt cao thấp vậy. +楢 yóu do① Cây gỗ mềm, dùng làm vành xe và lấy lửa được. +楡 yú du① Cây du. +楠 nán nam① Tục dùng như chữ nam 枏. +楞 léng lăng① Cùng nghĩa với chữ lăng 稜. ② Lăng nghiêm 楞嚴, lăng già 楞伽 kinh Lăng-nghiêm, kinh Lăng-già, hai bộ kinh nghĩa lí rất cao thâm trong nhà Phật. +楝 liàn luyện① Cây xoan, quả nó gọi là khổ luyện tử 苦楝子 dùng làm thuốc lị, tục gọi là kim linh tử 金鈴子. +楛 hù hộ, khổ① Cây hộ, đời xưa dùng làm tên. ② Một âm là khổ, đồ đạc xấu xí đáng loại ra gọi là khổ. +楚 chǔ sở① Khóm cây nhỏ, bụi gai. Giạ sở 夏楚 cái gậy con dùng để đánh kẻ vô lễ. Lấy roi mà đánh người cũng gọi là giạ sở. ② Bóng choáng, áo mũ chỉnh tề gọi là tề sở 齊楚, sự làm minh bạch gọi là thanh sở 清楚. ③ Ðau đớn, như toan sở 酸楚 chua cay, đau đớn, khổ sở 苦楚 khổ sở, v.v. ④ Nước Sở. ⑤ Nay gọi các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc là đất Sở. +楙 mào mậu① Tốt tươi, cùng một nghĩa với chữ mậu 茂. ② Cây mậu. +楘 mù mộc① Lấy da bọc đòn xe cho đẹp gọi là mộc. +楔 xiē tiết① Cái bạo cửa, cái ngạch cửa. ② Lấy vật này kéo vật kia ra gọi là tiết, như các tiểu thuyết mở đầu thường nói là tiết tử 楔子 là do nghĩa đó. ③ Chống đỡ. ④ Cái nêm, một cái đồ giúp thêm sức mạnh trong môn trọng học, trên bằng phẳng mà dầy, dưới dẹt mà nhọn, để cho dễ phá vỡ đuợc mọi vật. +楓 fēng phong① Cây phong, lá nó đến mùa thu thì đỏ đẹp, mùa xuân thì nở hoa xúm xít như quả bóng tròn. Ðời nhà Hán, hay giồng cây phong ở trong cung, vì thế đời sau gọi nơi cung cấm là phong thần 楓辰 hay phong bệ 楓陛 là vì lẽ đó. +楊 yáng dương① Cây dương, cũng giống cây liễu, có một thứ gọi là bạch dương 白楊 dùng làm que diêm. +楂 zhā tra① Cây tra, cùng một nghĩa với chữ tra 查. Tra tra 楂楂 tiếng con chim hồ các kêu. +椿 chūn xuân, thung① Cây xuân. Ông Trang tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu, vì thế người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿庭 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung. +椾 zhàn tiên① Cũng như chữ tiên 牋. +椽 chuán chuyên① Cái đòn tay. +椹 shèn châm, thầm① Cái búa bổ củi. ② Một âm là thầm. Quả dâu. +椸 yí di① Cái mắc áo. +椷 jiān giam, hàm, ham① Cái hộp. ② Cái phong bì thơ, một phong thơ gọi là nhất giam 一椷. ② Một âm là hàm. Cái chén. ③ Lại một âm là ham. Ðong, chứa. +椶 zōng tông① Tông lư 椶櫚 cây móc, cây cọ, lá dùng may áo tơi, tua dùng làm sợi khâu áo tơi. +椳 wēi ôi① Cái chốt cửa. +椰 yé gia① Cây dừa. +棊 qí kì① Nguyên là chữ kì 棋. +會 hùi hội, cối① Họp, như khai hội 開會 mở hội, hội nghị 會議 họp bàn, v.v. ② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v. ③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元. ④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì. ⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội. ⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度. +暘 yáng dương① Mặt trời mọc. ② Tạnh ráo. +暗 àn ám① Tối, trí thức kém cỏi cũng gọi là ám. ② Ngầm, như ám sát 暗殺 giết ngầm. +旓 shāo sao① Giải cờ, lèo cờ. +新 xīn tân① Mới, như thôi trần xuất tân 推陳出新 đẩy cũ ra mới (trừ cái cũ đi, đem cái mới ra). ② Trong sạch, như cải quá tự tân 改過自新 đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch. ③ Mới, như tân niên 新年 năm mới. ④ Tên hiệu năm đầu của Vương Mãng mới cướp ngôi nhà Hán. +斟 zhēn châm① Rót, như châm tửu 斟酒 rót rượu. ② Châm chước, làm việc gì cũng đắn đo cho kĩ rồi mới làm gọi là châm chước. Cũng như rót rượu thì phải lượng xem cái chén nó sâu nông thế nào vậy. +敭 yáng dương① Ngày xưa dùng như chữ dương 揚. +敬 jìng kính① Cung kính ngoài dáng mặt không có vẻ cợt nhợt trễ nải gọi là cung 恭, trong lòng không một chút láo lếu gọi là kính 敬. ② Kính biếu, mượn một vật gì đưa cho người để tỏ lòng kính của mình gọi là kính. ③ Thận trọng. +搿 gé cách① Vùng, lấy hai tay vùng lại với nhau gọi là cách. +搾 zhà trá① Bàn ép, lấy bàn ép mà ép các thứ hạt có dầu để lấy dầu dùng gọi là trá. +搽 chá trà① Bôi xoa, thếp, như trà chi 搽脂 bôi sáp. +携 xié huề① Tục dùng như chữ huề 攜. +搶 qiǎng thưởng, thương, thướng① Cướp lấy, như thưởng đoạt 搶奪 cướp giật. ② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất. ③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng 掉搶. +搲 wā oa① Bắt lấy, cầm lấy, bới. +搭 dā đáp① Phụ vào, đáp đi, như đáp xa 搭車 đạp xe đi, đáp thuyền 搭船 đáp thuyền đi, v.v. ② Treo lên, vắt lên. ③ Ðể lẫn lộn. ④ Cái áo ngắn. ⑤ Cùng nghĩa với chữ tháp 搨. +搬 bān bàn, ban① Trừ hết, dọn sạch. ② Một âm là ban. Dời đi, khuân, như ban di 搬移 dọn dời đi chỗ khác. +搪 táng đường① Ðường đột (xông xáo). ② Chống chồi. Làm cẩu thả cho tắc trách gọi là đường tắc 搪塞. +搨 tà tháp① Rập lấy, lấy giấy mực rập vào các tấm bia cũ để lấy văn gọi là tháp. +搧 shān thiên① Tát, vả. ② Quạt mát. +搦 nuò nạch, nhược① Bắt. ② Cầm. ③ Quắp, như súc nạch 搐搦 co quắp. ④ Xoa bóp. Ta quen đọc là chữ nhược. +搥 chúi trùy, đôi① Ðánh, như trùy cổ 搥鼓 đánh trống. ② Một âm là đôi. Ném, vất bỏ. +搤 è ách① Nắm chặt, bóp chặt, chẹn, cũng như chữ ách 扼. +搢 jìn tấn① Cắm, cài, tấn thân 搢紳 cắm cái hốt vào đai. Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là tấn thân. Nay ta gọi các con cháu nhà quan là tấn thân là do nghĩa đó. Tục quen viết là tấn thân 縉紳. +搡 sǎng táng① Chống cự, ẩn ra, đẩy ra. +搜 sōu sưu, sảo① Tìm tòi, như sưu la 搜羅 tìm tòi, lục lọi, sưu kiểm 搜檢 tìm soát. ② Róc lấy, bóc lột, như sưu quát 搜括 quan lại bóc lột của dân. ③ Tìm nghĩ, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 hết sức tìm tòi suy nghĩ (nặn ruột mà nghĩ). ④ Một âm là sảo. Rối loạn. +搘 zhī chi① Chống chỏi. +搗 dǎo đảo① Tục dùng như chữ đảo 擣. +搖 yáo diêu① Lay động, như diêu thủ 搖手 vẫy tay. ② Quấy nhiễu. +搔 sāo tao, trảo① Gãi, cào. ② Quấy. ③ Một âm là trảo. Móng chân móng tay. +搓 cuō tha① Xát tay. +搒 bèng bảng, bang① Ðẩy thuyền lên. Một âm là bang. Ðánh đòn. +搐 chù súc① Rút, như trừu súc 抽搐 co rút (gân co rút lại đau). +搏 bó bác① Ðánh, tát. ② Bắt lấy. ③ Ðánh nhau. +損 sǔn tổn① Bớt, như tổn thượng ích hạ 損上益下 bớt kẻ trên thêm kẻ dưới. ② Mất, như tổn thất 損失, tổn hại 損害, v.v. ③ Yếu. +搊 chōu xâu① Gảy. ② Rút chặt. +搉 què xác, giác① Gõ, đánh. ② Một âm là giác. Vin dẫn, như dương giác 揚搉 dẫn cớ gì làm chứng, thương giác 商搉 bàn bạc lấy chứng cớ cho đúng, v.v. ③ Chuyên, cùng nghĩa như chữ giác 榷. +搆 gòu cấu, câu① Cấu nhũ 搆擩 lờ mờ không hiểu việc. ② Một âm là câu: Dắt (khiên liên). Tục hay dùng như chữ cấu 構. +揫 jīu thu① Vun thu, tích góp. +揅 yán nghiên① Xoa bóp. ② Nghiên cứu, như nghiên kinh 揅經 tìm xét nghĩa kinh. +戥 děng đẳng① Cái cân tiểu li. +戤 gài ngái① Cầm cố, lấy một vật gì để làm tin tiền mà lấy gọi là ngái. +戢 jí tập① Giấu cất đi, phục binh vào một nơi gọi là tập, ẩn núp một chỗ không cho người biết cũng gọi là tập, như tập ảnh hương viên 戢影鄉園 ẩn náu ở chốn làng mạc không chịu ra đời. ② Cụp lại. ③ Dập tắt. ④ Cấm chỉ. +戡 kān kham① Giết, đánh được, như kham loạn 戡亂 dẹp yên được loạn lạc. +暖 nuǎn noãn① Ám áp. ② Ấp cho nóng ấm. +暑 shǔ thử① Nắng, nóng. +暎 yìng ánh① Cũng như chữ ánh 映. +暍 hè yết, hát① Cảm nắng, trúng nắng. ② Một âm là hát. Nóng. +暌 kúi khuê① Trái, khuê vi 暌違 xa cách. +暋 mǐn mẫn① Cứng mạnh, như mẫn bất uý tử 暋不畏死 cứng mạnh chẳng sợ chết. ② Buồn bực, mê muội. +暉 hūi huy① Ánh sáng mặt trời. Mạnh Giao 孟郊 có câu thơ rằng: Thùy ngôn thốn thảo tâm, báo đắc tam xuân huy 誰言寸草心,報得三春暉 ai nói lòng tấc cỏ, báo được ơn ba xuân, ý nói ơn cha mẹ khôn cùng, khó báo đền được. Ta thường nói lúc còn cha mẹ là xuân huy 春暉 là bởi nghĩa đó. +暈 yūn vựng① Vừng sáng của mặt trời mặt trăng. ② Mê, quáng, như đầu vựng 頭暈 đầu váng, ngồi lên thấy cảnh vật đều quay tít, mục vựng 目暈 mắt quáng. Ðang ngồi đứng dậy sầm tối mặt lại ngã ra cũng gọi là vựng. +暇 xiá hạ① Nhàn rỗi. ② Lúc vô sự, như hạ nhật 暇日 lúc không bận có việc gì, vô hạ cập thử 無暇及此 không rỗi đâu tới sự ấy. +暄 xuān huyên① Ánh mặt trời ấm (nắng ấm), chủ khách hỏi thăm nhau gọi là hàn huyên 寒暄. +慍 yùn uấn① Mang lòng giận, ham hận ở trong lòng gọi là uấn. ② Tức giận. +慌 huāng hoảng① Lờ mờ, như hoảng hốt 慌惚. ② Vội vàng, như hoảng mang 慌忙 vội vàng hấp tấp. ③ Sợ hoảng. +慊 qiàn khiểm, khiết① Ân hận, không thích ý. ② Một âm là khiết. Ðủ. +慆 tāo thao① Vui mừng. ② Thao dâm 慆滛 phóng túng vô độ. ③ Ngờ. ④ Chứa. ⑤ Qua, như nhật nguyệt kì thao 日月其慆 ngày tháng thửa qua. +慄 lì lật① Sợ run. +愾 kài hi, khái, khải, hất① Thở dài. ② Một âm là khái. Giận. ③ Lại một âm là khải. Ðầy dẫy. ④ Lại một âm nữa là hất. Ðến, cùng nghĩa như chữ 迄. +愼 shèn thận① Ghín, cẩn thận. ② Răn cấm, như thận độc 愼獨 phải răn cấm cẩn thận lúc một mình. +愷 kǎi khải① Vui. ② Khúc nhạc hát khi thắng trận về gọi là khải ca 愷歌. +愴 chuàng sảng① Thương xót. +愬 sù tố, sách① Mách bảo. ② Một âm là sách. Như sách sách 愬愬 sợ hãi (tả cái dáng sợ hãi). +愫 sù tố① Tình thực, như nhất khuynh tích tố 一傾積愫 dốc hết chân tình. +感 gǎn cảm① Cảm hoá, lấy lời nói sự làm của mình làm cảm động được người gọi là cảm hoá 感化 hay cảm cách 感格. ② Cảm kích, cảm động đến tính tình ở trong gọi là cảm. Như cảm khái 感慨, cảm kích 感激, v.v. ③ Cảm xúc, xông pha nắng gió mà ốm gọi là cảm mạo 感冒. ④ Cùng nghĩa với chữ 憾. +愛 ài ái① Yêu thích. Như ái mộ 愛慕 yêu mến. ② Quý trọng. Như ái tích 愛惜 yêu tiếc. Tự trọng mình gọi là tự ái 自愛. ③ Ơn thấm, như di ái 遺愛 để lại cái ơn cho người nhớ mãi. ④ Thân yêu. Như nhân mạc bất tri ái kì thân 人莫不知愛其親 người ta chẳng ai chẳng biết yêu thửa người thân. Tục gọi con gái người khác là lệnh ái 令愛, cũng viết là 嬡. +愚 yú ngu① Ngu dốt. ② Lừa dối. Như ngu lộng 愚弄 lừa gạt người. ③ Lời nói khiêm. Như ngu án 愚按 kẻ ngu si này xét, ngu ý 愚意 như ý kẻ ngu dốt này. +意 yì ý① Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. Trong văn thơ có chỗ để ý vào mà không nói rõ gọi là ngụ ý 寓意. ② Ức đạc. Như bất ý 不意 không ngờ thế, ý giả 意者 sự hoặc như thế, v.v. ③ Ý riêng. ④ Nước Ý (Ý-đại-lợi). ⑤ Nhà Phật cho ý là phần thức thứ bảy, tức là Mạt-na-thức, nó hay phân biệt nghĩ ngợi. +愍 mǐn mẫn① Xót thương. ② Lo. +愈 yù dũ① Hơn. Như nhiên tắc Sư dũ dư 然則師愈與 (Luận ngữ 論語) thế thì anh Sư hơn ư? ② Càng, như cầu chi dũ cấp, khứ chi dũ viễn 求之愈急去之愈遠 cầu đấy càng kíp, nó càng lảng xa. ③ Khỏi, bệnh khỏi hẳn gọi là toàn dũ 全愈. +愆 qiān khiên① Tội lỗi. ② Sai lầm, như khiên kì 愆期 sai hẹn. ③ Bệnh ác. +愁 chóu sầu① Sầu, lo, buồn thảm. ② Kêu thương, thảm đạm. +惹 rě nhạ① Rước lấy, như nhạ hận 惹恨 rước lấy sự ân hận. ② Tục gọi sự khêu lên gợi lên một sự gì là nhạ. ③ Xảy ra. ④ Dắt dẫn. +想 xiǎng tưởng① Tưởng tượng. Lòng muốn cái gì nghĩ vào cái ấy gọi là tưởng. ② Tưởng nhớ. Phàm sự vật gì đã qua mà nhớ lại hay chưa tới mà đã dự tính đến đều gọi là tưởng. Như hồi tưởng đương niên 回想當年 nghĩ lại năm ấy, miện tưởng lai nhật 緬想來日 tưởng xa đến ngày sau, v.v. ③ Liệu định, như tưởng đương nhiên nhĩ 想當然耳 tưởng lẽ phải như thế vậy. +微 wēi vi① Mầu nhiệm. Như tinh vi 精微, vi diệu 微妙 nghĩa là tinh tế mầu nhiệm không thể nghĩ bàn được. ② Nhỏ, như vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn. ③ Suy. Như thức vi 式微 suy quá. ④ Ẩn, dấu không cho người biết gọi là vi, như vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn, v.v. ⑤ Chẳng phải, không. Như vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 không ông Quản Trọng ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy. +徭 yáo dao① Bắt làm việc. Ngày xưa có lệ bắt dân làm việc nhà vua gọi là dao, ai được trừ gọi là miễn dao 免徭. ② Cùng nghĩa với chữ dao 猺. +徬 páng bạng① Nương tựa, cũng như chữ bàng 傍. ② Cùng nghĩa với chữ bàng 彷 bàng hoàng 旁皇. +彀 gòu cấu① Cái đích cung. Sách Mạnh-tử có câu: Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu 羿之教人射必志於彀 người Nghệ dạy người tập bắn phải để chí vào cái đích cung, vì thế nên cái khuôn mẫu để làm một sự gì cũng gọi là cấu. +弒 shì thí① Kẻ dưới giết người trên. +廌 zhì trĩ, trãi① Giải trĩ 解廌 tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi. +廋 sōu sưu① Dấu diếm, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 người sao dấu được vậy thay. ② Tìm, lục, soát, cũng như chữ sưu 搜. ③ Góc núi, chỗ núi uốn cong. +廊 láng lang① Mái hiên, hành lang. +廉 lián liêm① Góc nhà, ở bên bệ thềm bước lên gọi là đường liêm 堂廉, như đường cao liêm viễn 堂高廉遠 nhà cao góc bệ xa, ý nói nhà vua cao xa lắm. ② Góc, cạnh. Ðồ vật gì có góc có cạnh gọi là liêm. ③ Ngay, biết phân biệt nên chăng không lấy xằng gọi là liêm, như thanh liêm 清廉. ④ Xét, ngày xưa có chức liêm phóng sứ 廉訪使 để tra các quan lại, cho nên ngày xưa thường gọi bên quan án là liêm phóng 廉訪. ⑤ Tiền liêm, lương quan chia ra hai thứ, bổng 俸 là món lương thường, liêm 廉 là là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn út làm hại dân. +廈 shà hạ① Cái nhà, tiếng gọi chung về nhà ở. +幹 gàn cán① Mình, như khu cán 軀幹 vóc người, mình người. ② Gốc, gốc cây cỏ gọi là cán. ③ Cái chuôi, như thược cán 勺幹 chuôi gáo. ④ Tài năng làm được việc, như tài cán 才幹. Tục gọi những người làm việc thạo là năng cán 能幹. +幕 mù mạc, mộ, mán① Cái màn che ở trên gọi là mạc. Trong quân phải dương màn lên để ở, nên chỗ quan tướng ở gọi là mạc phủ 幕府. Các ban khách coi việc văn thư ở trong phủ gọi là mạc hữu 幕友, thường gọi tắt là mạc. Nay thường gọi các người coi việc tơ bồi giấy má ở trong nhà là mạc, là bởi nghĩa đó. Thường đọc là mộ  ② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu. ③ Có khi dùng như chữ mạc 漠. ④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền. +幔 màn mạn① Màn che. +幌 huǎng hoảng① Màn dũng. ② Tục gọi cái cờ bài rượu là hoảng tử 幌子. +嵯 cuó tha① Tha nga 嵯峨 cao tút vút (chót vót). +嵬 wéi ngôi① Thôi ngôi 崔嵬 cao ngất, núi đá lẫn đất cũng gọi là thôi ngôi. Nhà Tống gọi cái bình rượu là ngôi. Quân hầu thân của ông Hàn Thế Chung, ông Nhạc Phi đều gọi bối ngôi quân 背嵬軍 nghĩa là quân vác bình rượu hầu tướng vậy. +嵫 zī tư① Yêm tư 崤嵫 núi Yêm-tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崤嵫. +嵩 sōng tung① Núi Tung. Hán Võ đế lên chơi núi Tung-sơn, quan, lính đều nghe tiếng xưng hô vạn tuế đến ba lần. Vì thế ngày nay đi chúc thọ gọi là tung chúc 嵩祝. +嵊 shèng thặng① Tên núi, tên huyện. +尟 xiǎn tiển① Tục dùng như chữ tiển 鮮. +寘 zhì trí① Cũng như chữ 置. +寖 jìn tẩm① Thấm dần, như tẩm thịnh tẩm suy 寖盛寖衰 dần thịnh dần suy. +嫏 láng lang① Ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏環 chỗ trời để sách vở. +嫌 xián hiềm① Ngờ, cái gì hơi giống sự thực khiến cho người ngờ gọi là hiềm nghi 嫌疑. ② Không được thích ý cũng gọi là hiềm. +嫋 niǎo niệu① Niệu niệu 嫋嫋 tả cái dáng mềm mại nhỏ nhắn, gió nhỏ thổi cành liễu phất phơ gọi là niệu niệu. Tiếng nhạc còn dìu dặt âm lại cũng gọi là dư âm niệu niệu 餘音嫋嫋. +嫉 jí tật① Ghen ghét, thấy người ta đức hạnh tài trí hơn mình sinh lòng ghen ghét làm hại gọi là tật. +嫄 yuán nguyên① Mẹ ông Hậu Tắc là bà Khương Nguyên 姜嫄. +嫂 sǎo tẩu① Chị dâu. Phàm người nào mình gọi bằng anh thì vợ người ấy mình đều gọi là tẩu. +嫁 jià giá① Lấy chồng, Kinh lễ định con gái hai mươi tuổi thì lấy chồng gọi là xuất giá 出嫁. ② Vẩy cho, vẩy tiếng ác cho người gọi,là giá hoạ 嫁禍. +媿 kùi quý① Cũng như chữ quý 愧. +媾 gòu cấu① Lại kết dâu gia. Như cựu hôn cấu nghĩa là hai đời cấu kết dâu gia hoà hiếu với nhau, nên hai nước giảng hoà cũng gọi là cấu. ② Hợp. +媽 mā mụ, ma① Mẹ, tục gọi mẹ là ma ma. ② Tục gọi vú già là mụ, và quen đọc là ma. +媼 ǎo ảo① Bà lão. +媸 chī xuy① Xấu. +媵 yìng dắng① Nàng hầu, các vua chư hầu ngày xưa gả chồng cho con gái, lúc vu quy cho thêm mấy đứa em gái hay cháu gái đi bồi và làm hầu lẽ cho chồng con nữa gọi là dắng. ② Ðính theo, tặng cho người đồ gì mà lại phụ thêm vật gì nữa cũng gọi là dắng. +媳 xí tức① Con dâu. +媲 pì bễ① Sánh ngang, như bễ mĩ 媲美 đẹp ngang. +奧 ào áo, úc① Thần áo, đời xưa thờ thần ở góc tây nam nhà gọi là thần áo. ② Sâu xa, phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo. Như áo chỉ 奧旨, áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy. ② Nước Áo, nước Áo-địa-lợi ở châu Âu. ③ Một âm là úc, cũng như chữ 燠. +徯 xī hề, hễ① Ðợi, cũng có khi đọc là hễ. ② Cũng có khi dùng chữ hề 蹊. Hề kính 徯徑 lối hẹp. +壽 shòu thọ① Lâu dài. Có tuổi gọi là thọ. Trăm tuổi là thượng thọ 上壽. Tám mươi gọi là trung thọ 中壽. ② Ngày sinh nhật cũng gọi là thọ. ③ Chúc, đời xưa đem vàng lụa tặng cho người tôn kính hay lấy rượu mà chuốc cũng gọi là thọ. +壼 kǔn khổn① Lối đi ở trong cung, đời sau quen dùng như chữ khổn 閫. Cho nên người con gái nào có lễ phép đáng làm khuôn phép cho đời gọi là khổn phạm 壼範. +塩 yán diêm① Tục dùng như chữ 鹽. +塡 tián điền, trần, điễn, chấn① Lấp, lấp cho đầy hố gọi là điền. ② Phàm tờ bồi gì in mẫu sẵn chừa chỗ để biên tên họ, v.v. vào gọi là điền. ③ Ðồ đạc gì đã chạm trổ hoa lài thêm các mùi gọi là điền. ④ Ầm ầm, tiếng đánh trống. ⑤ Một âm là trần. Lâu. ⑥ Lại một âm là điễn. Hết, ốm. ⑦ Lại một âm nữa là chấn, cùng nghĩa với chữ trấn 鎮. +塟 zàng táng① Tục dùng như chữ táng 喪. +塞 sāi tắc, tái① Lấp kín. ② Ðầy dẫy. ③ Ðất hiểm yếu. ④ Bế tắc, vận bĩ tắc. ⑤ Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng 塞上. +塚 zhǒng trủng① Cái mả cao. +塘 táng đường① Cái đê. ② Cái ao vuông. +塗 tú đồ, trà① Bùn bẩn, đãi người tàn ác gọi là đồ thán 塗炭 lầm than. ② Ðường, cũng như chữ đồ 途. ③ Lấp, xoá đi. ④ Một âm là trà. Bôi, mạ. Lấy phẩm mùi bôi lên trên mặt đồ cho đẹp gọi là trà. Tục viết là trà 搽. +圝 luán loan① Ðoàn loan 團圝 tròn. +圜 yuán viên, hoàn① Cũng như chữ viên 圓. Chữ viên 圓 dùng về loại chữ hình dong, chữ viên 圜 dùng để nói về loài chữ danh vật. ② Một âm là hoàn, cùng nghĩa với chữ hoàn 環. +團 tuán đoàn① Hình tròn, như đoàn đoàn 團團 tròn trặn, đoàn loan 團圝 sum vầy, v.v. ② Phàm nhiều người họp lại mà làm nên cái gì cũng gọi là đoàn. Như đoàn thể 團體, đoàn luyện 團練, v.v. Vật gì dót lại làm một cũng gọi là nhất đoàn 一團 một nắm. +圖 tú đồ① Cái tranh vẽ, như đồ hoạ 圖畫 tranh vẽ, địa đồ 地圖 tranh vẽ hình đất. ② Toan mưu, như hi đồ 希圖 toan mong, đồ mưu 圖謀 toan mưu, v.v. +圓 yuán viên① Chỉ về hình-thể. Từ giữa ruột đo ra đến ngoài vành chỗ nào cũng đều nhau thì chỗ giữa ấy gọi là viên tâm 圓心 ruột tròn, chỗ vành ngoài gọi là viên chu 圓周 vòng tròn. ② Trộn, phàm cái gì không lộ cạnh góc ra đều gọi là viên. Như viên thông 圓通, viên hoạt 圓活, v.v. ③ Ðầy đủ, như viên mãn 圓滿, viên túc 圓足, v.v. ④ Ðồng bạc. ⑤ Tự bênh vực cái thuyết của mình. ⑥ Không trở ngại, tôn Thiên-thai chia Phật-giáo làm 4 bực, bực Viên-giáo là bực cao nhất, vì chứng đến bực ấy thì công-hành viên-mãn, tự-tại viên-dung, không có gì trở ngại nữa. +園 yuán viên① Vườn, chỗ đất để trồng hoa quả, rau dưa. ② Chỗ để chơi riêng. ③ Lăng tẩm các vua đời xưa và mồ mả các phi tần cũng đều gọi là viên cả. +圏 quān quyển, khuyên① Chuồng nuôi giống muông, như trư quyển 豬圏 chuồng lợn. ② Một âm là khuyên. Vòng tròn. +圍 wéi vi① Vây quanh, như vi thành 圍城 vây thành. ② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi 打圍. ③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi. +嘅 kǎi khái① Tiếng than thở. +嗾 sǒu thốc① Xuýt, xuýt chó cắn người gọi là thốc. Phàm sai khiến kẻ ác làm hại người cũng gọi là thốc. +嗽 sòu thấu① Ho nhổ (ho có đờm). ② Mút. +嗸 áo ngao① Ngao ngao 嗸嗸 om sòm. +嗶 bì tất① Tất ki 嗶嘰 đồ dệt bằng lông. +嗩 suǒ toả① Toả nột 嗩吶 cái kèn nhỏ. +嗥 háo hào① Tục dùng như chữ hào 噑. +嗤 chī xuy① Cười, cười nhạt gọi là xuy chi dĩ tị 嗤之以鼻. +嗣 sì tự① Nối, như tự tử 嗣子 con nối. ② Con cháu, như hậu tự 後嗣 con cháu sau. +嗢 wà ốt① Nuốt. ② Ốt cược 嗢噱 cười lớn, cười mãi không thôi. +嗟 jiē ta① Than thở, như hu ta 吁嗟 than ôi! ② Một âm là tá. Ðốt tá 咄嗟 dây lát. +嗜 shì thị① Ham thích. +嗛 xián hàm, khiểm① Cũng như chữ hàm 銜 nghĩa là ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng). ② Một âm là khiểm. Cái bọng đựng đồ ăn ở trong má của các loài khỉ. +嗚 wū ô① Ô hô 嗚呼 than ôi! ② Ô ô 嗚嗚 tiếng hát ô ố. +嗔 tián sân, điền① Giận, cáu, cũng có khi đọc là chữ điền. +嗓 sǎng tảng① Cổ. Tục gọi đầu cổ họng là tảng tử 嗓子. +嗒 tà tháp① Tháp yên 嗒焉 ủ rũ, rầu rĩ. Tả cái dáng mất cả ý khí. +嗑 kè hạp① Phệ hạp 噬嗑 tên một quẻ trong kinh Dịch, giống như trong môi có vật gì, cắn rồi mới ngậm lại được. ② Hạp hạp 嗑嗑 nói nhiều lời. ③ Tiếng cười hặc hặc. +嗏 chā chà① Tiếng đưa đẩy trong câu nói, trong điệu hát hay dùng. +嗎 ma mạ① Mạ phê 嗎啡 chất lấy ở thuốc phiện ra rất độc (morphine). ② Tục dùng làm tiếng giúp lời, cũng như chữ 麼. +嗌 yì ách① Cổ họng. Cổ họng sưng đau gọi là ách thống 嗌痛. +嗉 sù tố① Cái diều các loài chim gà. +嗇 sè sắc① Lận tiếc, dè sẻn. ② Sắc phu 嗇夫 chức quan coi việc cầy cấy ngày xưa. +嗆 qiāng sang① Chim ăn. ② Sặc, nhân ăn uống nghẹn mà phát ho gọi là sang. +嗅 xìu khứu① Ngửi. +嗄 á sá, hạ, chới① Khản tiếng (dè). ② Một âm là hạ. Tục dùng làm tiếng giúp lời, như ta hát bài hạ hời hơi. ③ Lại một âm là chới. Nghẹn lời. +嗃 hè hạc, hao① Hạc hạc 嗃嗃 dáng đốc trách nghiêm ngặt (nghiêm khắc). ② Một âm là hao. Kêu gào. +嗁 tí đề① Tục dùng như chữ đề 啼. +塔 tǎ tháp① Cái tháp. Nguyên tiếng Phạm là tháp bà hay tuý để ba. +塒 shí thì① Ổ gà. Ðục tường cho gà đậu gọi là thì. +塑 sù tố① Ðắp tượng. +塏 kǎi khải① Ðất cao ráo. Nhà ở cao ráo gọi là sảng khải 爽塏. +塍 chéng thăng① Thửa ruộng cấy lúa. +塌 tā tháp① Ðất trũng. ② Xã ra. +塋 yíng doanh① Mồ mả, chỗ đất chôn người chết. +塊 kuài khối① Hòn, phàm vật gì tích dần lại thành từng hòn gọi là khối. 2 Khối nhiên 塊然 lù vậy. Ðứng trơ trọi một mình không cầu chi gọi là khối nhiên. +叠 dié điệp① Cũng như chữ 疊. +厪 qín cận① Cũng như chữ 廑. +厨 chú trù① Cũng như chữ 廚. +匯 hùi hối① Quanh lại. Nước chảy quanh lại. ② Rót vào, chỗ các dòng nước đều chảy vào. ③ Gửi, nhận tiền của xứ A gửi cho xứ B nhận lấy gọi là hối đoái 匯兌 tức là cách gửi mandat vậy. Cái mandat để lĩnh tiền gọi là hối phiếu 匯票. +勦 jiǎo tiễu① Hớt lấy. Của người ta mình vùi lấp đi mà hớt lấy làm của mình gọi là tiễu. Ăn cắp lời bàn lời nói của người, mà nói là của mình gọi là tiễu thuyết 勦說. ② Chặn, như tiễu diệt 勦滅 chặn quân giặc lại mà giết hết, vì thế càn giặc cũng gọi là tiễu, có khi viết chữ tiễu 剿. +勤 qín cần① Siêng. ② Ân cần 殷勤 tiếp đãi thân thiết tỏ ý hậu đãi, cũng có khi dùng chữ ân cần 慇懃. +勣 jī tích① Cũng như chữ 績. +勢 shì thế① Thế, chỉ về cái sức hành động, như hoả thế 火勢 thế lửa, thuỷ thế 水勢 thế nước. Tả cái hình trạng sự hành động gì cũng gọi là thế, như trận thế 陣勢 thế trận, tư thế 姿勢 dáng bộ, v.v. ② Thế lực, như uy thế 威勢 oai thế, thanh thế 聲勢, trượng thế 仗勢 cậy thế, v.v. ③ Hình thế hơn cả, như sơn thế tranh vanh 山勢崢嶸 thế núi chót vót, địa thế bình thản 地勢平坦 thế đất bằng phẳng, v.v. ④ Cái hạt dái. Một thứ hình thiến, đời xưa con giai phải cắt hạt dái gọi là cát thế 割勢. Có khi viết là 势. +勠 lù lục① Góp, như lục lực đồng tâm 勠力同心 góp sức cùng lòng, có khi dùng chữ lục 戮. +剽 piào phiếu, phiểu① Cướp bóc. ② Nhanh nhẹn. ③ Một âm là phiểu. Ngọn, phiểu bản 剽本 gốc ngọn. +剺 lí li① Rạch, như li diện 剺面 rạch mặt. +剸 tuán chuyển, chuyên① Ðẵn, chặt. Một âm là chuyên, cùng nghĩa với chữ chuyên 專. +剷 chǎn sản① Phát, lấy liềm phát cỏ, như sản trừ yên miêu 剷除煙苗 phát trừ mầm thuốc, cũng có khi dùng chữ sản 鏟. +凴 píng bằng① Cũng như chữ 凭, tục mượn dùng như chữ bằng 憑. +働 dòng động① Tự mình vận động gọi là động, như lao động 勞働. +僉 qiān thiêm① Ðều, cùng, mọi người đều nói thế. +僇 lù lục① Nhục nhã. +僅 jǐn cận① Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận. +僂 lv̌ lũ① Ủ lũ 傴僂 còng lưng (gù). +傾 qīng khuynh① Nghiêng, như khuynh nhĩ nhi thính 傾耳而聽 nghiêng tai mà nghe. ② Nghiêng đổ, con gái đẹp gọi là khuynh thành 傾城 nghĩa là cái đẹp có thể làm nghiêng nước đổ thành vậy. ③ Ðè úp, như khuynh hãm 傾陷 dùng mưu kế hại người cũng như dùng vật gì để úp chết người vậy. ④ Dốc hết, như khuynh nang 傾囊 dốc túi. ⑤ Kính phục người hết sức cũng gọi là khuynh đảo 傾倒 nghĩa là kính phục quá không còn dấu diếm gì trong lòng. +傻 shǎ xoạ① Láu lỉnh, u mê không biết cái gì cũng gọi là xoạ. +傺 chì sế① Sá sế 侘傺 bơ phờ, tả dáng người thất chí. +傷 shāng thương① Vết đau. ② Hại, như trúng thương 中傷 bị kẻ làm hại. ③ Thương, như thương cảm 傷感 cảm thương. +債 zhài trái① Nợ, như phụ trái 負債 mang nợ. +傴 yǔ ủ① Ủ lũ 傴僂 còng lưng (gù). +傳 chuán truyện, truyền, truyến① Truyền. Ðem của người này mà trao cho kẻ kia là truyền, như truyền vị 傳位 truyền ngôi, truyền đạo 傳道 truyền đạo, v.v. ② Sai người bảo, như truyền kiến 傳見 truyền cho vào yết kiến. ③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người. ④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện 列女傳 truyện các gái hiền. ⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến. +傲 ào ngạo① Láo xấc. +傭 yōng dong① Làm thuê. +催 cūi thôi① Thúc dục. +亶 dǎn đản① Tin. Lời trợ ngữ. +亂 luàn loạn① Loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như loạn thế 亂世. ② Giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn. ③ Rối rít, như loạn ti 亂絲 tơ rối. ④ Tối tăm, như tinh thần mậu loạn 精神瞀亂 tinh thần tối tăm mê mẩn. ⑤ Phá hoại, như hoại pháp loạn kỉ 壞法亂紀 phá hoại phép luật. ⑥ Dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm 亂婬. ⑦ Trị yên, như Võ-vương hữu loạn thần thập nhân 武王有亂臣十人 vua Võ-vương có mười người bầy tôi trị loạn. ⑧ Chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như quan thư chi loạn 關雎之亂 cuối thơ quan thư. Tục thường viết là 乱. +黑 hēi hắc① Sắc đen, đen kịt. ② Tối đen. +黍 shǔ thử① Lúa, lúa mùa. Vì hột lúa đều nhau nên ngày xưa lấy thóc mà chế định tấc thước và cân lạng. +黄 huáng hoàng① Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi. ② Huyền hoàng 玄黄 trời đất. Như huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất. ③ Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黄髮 và hoàng củ 黄耇. ④ Trẻ con. Phép tính số dân của nhà Ðường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên trẻ con gọi là hoàng khẩu 黄口. ⑤ Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黄白物. ⑥ Họ Hoàng. +黃 huáng hoàng① Cũng như chữ hoàng 黄. +髠 kūn khôn① Cắt tóc. Ngày xưa có một hình phạt cắt tóc, nhà Hán 漢 gọi là khôn kiềm 髠鉗. Nhà sư cắt tóc nên cũng gọi là khôn. ② Cây trụi cành lá cũng gọi là khôn, nghĩa là xén hết cành lá. ③ Cũng viết là khôn 髡. +飯 fàn phạn, phãn① Cơm. ② Một âm là phãn. Ăn cơm. ③ Cho giống súc ăn. ④ Ngậm. +飮 yǐn ẩm, ấm① Đồ uống. Như rượu, tương gọi là ẩm. ② Uống. Như ẩm tửu 飲酒 uống rượu, ẩm thuỷ 飲水 uống nước, v.v. ③ Ngậm nuốt. Như ẩm hận 飲恨 nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài. ④ Một âm là ấm. Cho uống. Như ấm chi dĩ tửu 飲之以酒 cho uống rượu. +飭 chì sức① Trang sức, tả cái dáng sắp sửa nghiêm cẩn. Như chỉnh sức 整飭 sắp đặt nghiêm trang, trang sức 裝飭 sắm sửa lệ bộ cho gọn ghẽ đẹp đẽ, v.v. ② Mệnh lệnh. Lệnh của quan truyền xuống cho dân biết gọi là sức. Sai đầy tớ đưa trình thư từ nói là sức trình 飭呈 hay sức tống 飭送. ③ Chỉnh bị. ④ Sửa trị. +飫 yù ứ, ốc① No nê, ăn uống chán thích. Ta quen đọc là chữ ốc. ② Đứng mà ăn uống. ③ Ăn uống riêng. ④ Cho. +飪 rèn nhẫm① Nấu nướng. Đồ nấu ăn chín quá gọi là thất nhẫm 失飪. +飩 tún đồn① Bánh bao. Tục gọi là hồn đồn 餛飩. +須 xū tu① Đợi. Như tương tu thậm ân 相須甚殷 cùng đợi rất gấp. ② Nên. Phàm cái gì nhờ đó để mà làm không thể thiếu được đều gọi là tu. Vì thế nên sự gì cần phải có ngay gọi là thiết tu 切須, cấp tu 急須 kíp nên, v.v. Sự gì không phải cần đến gọi là vô tu 無須 (không cần). Dùng như chữ nhu 需. ③ Tư tu 斯須, tu du 須臾 đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Như kinh Lễ kí 禮記 nói: Lễ nhạc bất khả tư tu khử thân 禮樂不可斯須去身 mình không thể rời lễ nhạc được chốc lát. Sách Trung Dung 中庸 nói: Đạo dã giả bất khả tu du li giã 道也者不可須臾離也 đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy. ④ Chậm trễ. +頇 hān han① Man han 顢頇 mập mờ, lầm lẫn. Không biện rõ sự lí mà xếp đặt lầm lẫn gọi là man han. +順 shùn thuận① Theo. Bé nghe lớn chỉ bảo không dám trái một tí gì gọi là thuận. ② Thuận, noi theo lẽ phải gọi là thuận. Như vua nghĩa tôi trung, cha lành con hiếu, anh yêu em kính gọi là lục thuận 六順. ③ Yên vui. Như sách Trung Dung 中庸 nói phụ mẫu kì thuận hĩ hồ 父母其順矣呼 cha mẹ được yên vui lắm thay. ④ Hàng phục. Như Kinh Thi 詩經 nói tứ quốc thuận chi 四國順之 các nước bốn phương đều hàng phục cả. ⑤ Đợi, phàm sự gì được thông đồng tiện lợi đều gọi là thuận. Như thuận lợi 順利, thuận tiện 順便, v.v. +項 xiàng hạng① Cổ sau. Không chịu cúi đầu nhún lòng theo với người khác gọi là cường hạng 強項 cứng cổ. ② Hạng, thứ. Như ta nói hạng tốt, hạng xấu, hạng nhất, hạng nhì, v.v. ③ To, lớn. +韌 rèn nhận① Mềm dai. Thứ da thuộc mềm nhũn mà lại bền gọi là nhận. +靮 dí đích① Dây cương ngựa. +雇 gù cố① Tên một giống chim. Lại cùng nghĩa với chữ cố 僱. +集 jí tập① Đậu, đàn chim đậu ở trên cây gọi là tập, chim đang bay đỗ xuống cũng gọi là tập. ② Hợp. Như tập hội 集會 họp hội. ③ Mọi người đều đến. Như thiếu trưởng hàm tập 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt. ④ Nên, xong. Sự đã làm nên gọi là tập sự 集事. ⑤ Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn gọi là tập. Như tập khoản 集款 khoản góp lại, tập cổ 集股 các cổ phần góp lại, v.v. ⑥ Chợ triền, chỗ buôn bán họp tập đông đúc. ⑦ Sách đã làm trọn bộ gọi là tập. Như thi tập 詩集 (thơ đã dọn thành bộ), văn tập 文集 (văn đã dọn thành bộ). ⑧ Đều. ⑨ Tập đế 集諦 chữ nhà Phật, một đế trong Tứ đế, nghĩa là góp các nhân duyên phiền não lại thành ra quả khổ. +雅 yǎ nhã① Chính, một lối thơ ca dùng vào nhạc ngày xưa. Như Kinh Thi 詩經 có đại nhã 大雅, tiểu nhã 小雅 ý nói những khúc ấy mới là khúc hát chính đính vậy. ② Thường. Như sách Luận ngữ 論語 nói tử sở nhã ngôn 子所雅言 câu đức thánh thường nói. ③ Tên sách, sách nhĩ nhã 爾雅 thường gọi tắt là nhã. Các sách huấn hỗ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là nhã. Như dật nhã 逸雅, quảng nhã 廣雅, v.v. ④ Nhàn nhã 嫻雅 dáng dấp dịu dàng. ⑤ Nhã, trái lại với tiếng tục, có phép tắc, có mẫu mực, không theo lối tục gọi là nhã. ⑥ Vốn thường. Như nhất nhật chi nhã 一日之雅 vốn thường có một ngày cũng thân gần nhau, nhã thiện cầm thi 雅善琴詩 vốn giỏi đàn và thơ. ⑦ Rất, lắm, dùng làm trợ từ (trong cổ văn có khi dùng tới). ⑧ Một thứ âm nhạc. +雄 xióng hùng① Con đực, các loài có lông thuộc về giống đực gọi là hùng, giống thú đực cũng gọi là hùng. ② Mạnh. Như hùng tráng 雄壯 mạnh khoẻ. +雁 yàn nhạn① Chim nhạn, bay có thứ tự, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu 候鳥 chim mùa. Có khi viết là 鴈. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự 雁序. Ta gọi là con chim mòng. +隐 yǐn ẩn① Tục dùng như chữ ẩn 隱. +随 súi tùy① Tục dùng như chữ tùy 隨. +階 jiē giai① Bực thềm, thềm cao hơn sàn, phải xây bực lên gọi là giai. ② Bắc thang. Như Luận ngữ 論語 nói Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã 猶天之不可階而升也 (Tử Trương 子張) cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy. ③ Ngôi, bực, ngôi thứ trong quan chế gọi là giai. Vì thế nên gọi ngôi quan là quan giai 官階. ④ Lối lên, cái lối dắt dẫn lên. Như bởi cớ gì đó mà sinh ra loạn gọi là hoạ giai 禍階 hay loạn giai 亂階. ⑤ Nương tựa. Như vô xích thốn chi giai 無尺寸之階 không còn có chỗ nương tựa được. +隍 huáng niết① Tục dùng như chữ niết 隉. +隍 huáng hoàng① Cái ao cạn trong thành, cái hào, có nước gọi là trì 池, không có nước gọi là hoàng 隍. +隋 súi tùy, đoạ① Nhà Tùy 隋 (581-618), vua Tùy Văn Ðế 隋文帝 là Dương Kiên 楊堅, trước được phong ở ấp Tùy, sau được nhà Bắc Chu 北周 trao ngôi cho lên ngôi vua, sau lại diệt nốt nhà Trần 陳, nhất thống cả thiên hạ, vì cho chữ 隨 ghép theo bộ 辶 có ý chạy vạy không yên, cho nên mới bỏ 辶 đi mà đặt là 隋 truyền nối được bốn đời, dài 39 năm, sau trao ngôi cho nhà Ðường 唐. ② Một âm là đoạ. Thịt xé. ③ Tết Ðoạ. +隊 dùi đội① Ðội quân, phép nhà binh quân bộ và quân pháo thủ thì cứ 126 người gọi là một đội, quân kị mã thì 56 người là một đội. ② Phàm xếp bày thành hàng, thành đàn đều gọi là đội. Như trạm đội 站隊 đứng vào hàng. +隉 niè niết① Ngột niết 杌隉 nguy ngập. Có khi viết là 卼,臲. +隈 wēi ôi① Chỗ núi, nước uống cong. Như sơn ôi 山隈 khuỷu núi. ② Chỗ cong trong cái cung. ③ Chỗ đùi vế. ④ Góc. +隆 lóng long① Ðầy ùn, đầy tù ụ, đầy đặn lại lớn lao. Vì thế nên cái gì lồi lên trội lên gọi là long khởi 隆起. ② Thịnh, dày. Như đức long vọng trọng 德隆望重 đức thịnh giá trọng. ③ Hậu. Như chí nghị long tình 摯誼隆情 nghĩa thiết tình hậu. ④ Long long 隆隆 ù ù, tiếng sấm động. ⑤ Tôn quý, cao nhất. ⑥ Lớn. +隅 yú ngung① Ðất ngoài ven. Như hải ngung 海隅 ngoài góc bể. ② Cạnh vuông, phàm vật gì vuông cũng đều có bốn cạnh. Sách Luận ngữ nói Cử nhất ngung bất dĩ tam ngung phản 舉一隅不以三隅反 (Thuật nhi 述而) cất một góc không biết xét đến ba góc kia, ý nói cho biết cái này mà không hay tìm hiểu tới cái kia vậy. ③ Quy vuông, một cách lấy vuông trong phép tính. ④ Cạnh góc, người biết phân biệt nên chăng không có lấy càn gọi là liêm ngung 廉隅. ⑤ Không cùng mọi người cùng chịu ơn trạch gọi là hướng ngung 向隅. +隄 dī đê① Bờ đê, đắp đê phòng nước tràn vào. Tục viết là 堤. +隃 yú du① Tên đất. +隂 yīn âm① Tục dùng như chữ âm 陰. +隁 yàn yển① Cũng như chữ yển 堰. +陿 shǎn hiệp① Cũng như chữ hiệp 狹. +陽 yáng dương① Phần dương, khí dương. Trái lại với chữ âm 陰. Xem lại chữ âm 陰. ② Mặt trời. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói Thu dương dĩ bộc chi 秋陽以暴之 mặt trời mùa thu rọi xuống cho. ③ Hướng nam. Như thiên tử đương dương 天子當陽 vua ngồi xoay về hướng nam. ④ Chiều nước về phía bắc cũng gọi là dương. Như Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán. ⑤ Mặt núi phía nam cũng gọi là dương như Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành. ⑥ Tỏ ra. Như dương vi tôn kính 陽爲尊敬 ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính. ⑦ Màu tươi, đỏ tươi. ⑧ Cõi dương, cõi đời đang sống. ⑨ Dái đàn ông. +陻 yīn nhân① Vùi lấp. +馮 féng phùng, bằng① Họ Phùng. ② Một âm là bằng. Tựa. Cũng như chữ bằng 憑. ③ Bằng hà 馮河 lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. Luận ngữ 論語: Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã 暴虎馮河,死而無悔者,吾不與也 (Thuật nhi 述而) tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta. ④ Ngựa đi nhanh. ⑤ Ðầy ựa. ⑥ Nổi giận đùng đùng. ⑦ Lấn hiếp. ⑧ Giúp. ⑨ Nhờ cậy. +馭 yù ngự① Cùng nghĩa với chữ ngự 御. ② Tiết chế kẻ dưới. Như ngự hạ 馭下 tiết chế kẻ dưới cho khỏi làm xằng. +間 jiān gian① Chữ gian 閒 nghĩa là khoảng thì thường viết là 間. +閒 xián gian, nhàn, gián① Khoảng giữa. ② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian 一閒. ③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước. ④ Khoảng. Như điền gian 田閒 khoảng ruộng. ⑤ Dong được. ⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự. ⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã 閒雅. ⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián 讀書得閒 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được. ⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián 離閒, là phản gián 反閒. ⑩ Gián điệp 閒諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác 細作. ⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân 疏不閒親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc 閒色. ⑫ Ngăn cách. Như gián bích 閒壁 cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách. ⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián 有閒. ⑭ Nhất gián 一閒 chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ 一閒耳. Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián 未達一閒. ⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián 病閒. ⑯ Trừ chữ nhàn 閒 nghĩa là nhàn hạ 閒暇 ra, ta hay viết là gian 間. +閑 xián nhàn① Bao lơn, cái ngăn để hạn chế lối ra vào, vì thế cho nên hạn chế không cho phóng túng gọi là phòng nhàn 防閑, chuồng ngựa ngăn ra từng ô gọi là mã nhàn 馬閑. ② Tập quen, an nhàn. ③ Nhàn hạ, cùng nghĩa với chữ nhàn 閒. Nguyễn Trãi 阮廌: Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân 本是耕閒釣寂人 ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch. +閏 rùn nhuận① Thừa. Lịch Tàu theo vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời mà tính năm, theo vòng mặt trăng xoay chung quanh quả đất mà tính tháng, theo vòng quả đất tự xoay mà tính ngày, cứ hết mỗi một vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời thì mặt trăng đã xoay chung quanh quả đất được mười hai vòng và một phần ba vòng nữa, cho nên mỗi năm lại thừa ra hơn mười ngày, tính số thừa ấy lại thì hai năm rưỡi lại thừa ra một tháng, tháng thừa ấy gọi là nhuận nguyệt 閏月 tháng thừa. Lịch tây theo mặt trời tính năm, cứ hết một vòng quả đất xoay chung quanh mặt trời thì quả đất nó tự xoay mình nó được 365 vòng và lẻ một phần tư, cho nên tích bốn năm thì lại thừa một ngày gọi là nhuận nhật 閏日 ngày thừa. Năm nào có ngày nhuận thì cho vào tháng hai là 29 ngày. +閎 hóng hoành① Cổng xóm. ② Bụng phềnh, đồ nào miệng nhỏ bụng to gọi là hoành, vì thế nên độ lượng rộng rãi cũng gọi là hoành. ③ Cái hãm cửa. ④ Họ Hoằng. +開 kāi khai① Mở. Trái lại với chữ bế 閉. ② Nở ra. Như hoa khai 花開 hoa nở. ③ Đào ra, bới ra. Như khai hà 開河 khai sông, khai khoáng 開礦 khai mỏ, v.v. ④ Mới, trước nhất. Như khai sáng 開創 mở mang gây dựng ra trước, khai đoan 開端 mở mối, v.v. ⑤ Phân tách ra. Như phách khai 劈開 bửa ra, phanh ra, v.v. ⑥ Bày, đặt. Như khai diên 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn. ⑦ Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Khai biên ức hà đa 開邊抑何多 mở mang biên cõi sao nhiều vậy. ⑧ Khoát đạt. Như khai lãng 開朗 sáng sủa. ⑨ Rộng tha. Như khai thích 開釋 nới tha, khai phóng 開放 buông tha ra cho được tự do, v.v. ⑩ Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn 開單 đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì. ⑪ Bắt đầu đi. Như khai chu 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi. ⑫ Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai 四開, một phần tám gọi là bát khai 八開. Một trang giấy cũng gọi là nhất khai 一開. ⑬ Trừ bỏ đi. Như khai khuyết 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi. ⑭ Sôi. Nước sôi gọi là khai thuỷ 開水. +鈣 gài cái① Chất cái (Calcium, Ca) là một nguyên chất về hoá học. +鈞 jūn quân① Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân. ② Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân 大鈞 ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Hun đúc nên người tài cũng gọi là quân đào 鈞陶. ③ Một tiếng xưng hô tôn quý như quân giám 鈞鑒 xin ngài soi xét. ④ Ðều. Cùng nghĩa với chữ quân 均. +鈕 nǐu nữu① Cái chỗ để cột dây. ② Cái cúc áo. Phàm vật gì nhân móc lại mới chặt đều gọi là nữu. +鈔 chāo sao, sáo① Ðánh úp, đang khi đánh nhau chia quân lẻn ra sau trận mà đánh úp quân giặc gọi là bao sao 包鈔. ② Cướp bóc. Như khấu sao 寇鈔 cướp lấy. ③ Tịch kí, quan lại phạm tội ăn của đút phải tịch kí hết cơ nghiệp sung công gọi là sao. ④ Viết tinh tả ra. Như sao tư 鈔胥 kẻ giữ về việc sao lại các văn án. ⑤ Chép ra, sao lục. Như thi sao 詩鈔 thơ sao lại. ⑥ Một âm là sáo. Bạc giấy. Lấy thuế các cửa ô gọi là sáo quan 鈔關. +鈐 qián kiềm① Cái khoá. ② Kiềm kí 鈐記 một thứ ấn tín của nhà quan. ③ Ðóng dấu gọi là kiềm ấn 鈐印. ④ Cái cán giáo. +鈎 gōu câu① Cũng như chữ câu 鉤. +鈍 dùn độn① Nhụt, đối lại với nhuệ 銳 sắc. ② Phàm cái gì không được lưu lợi, không trôi chảy đều gọi là độn. ③ Chậm chạp, ngu độn, trí khôn không nhanh nhẹn. Như trì độn 遲鈍 đần độn. +鈉 nà nột① Chất nột (Natrium, cũng gọi là Sodium, Na), một nguyên chất trong hoá học, trước dịch là tô đạt 蘇達 hay tào đạt 曹達 sắc trắng bóng như bạc, mềm như sáp, cho nước vào thì phát sinh ra khinh khí, hợp với lục khí thì thành ra muối ăn. +鈇 fū phu① Con dao rựa phát. Ðồ hình ngày xưa dùng để chặt ngang lưng gọi là phu việt 鈇鉞. +鈀 bǎ ba① Cái bồ cào, cái bừa. +量 liàng lượng, lương① Ðồ đong. Các cái như cái đấu, cái hộc dùng để đong đều gọi là lượng cả. ② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v. ③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường. ④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng. +釉 yòu dứu① Men sứ. Như thanh dứu từ bình 青釉瓷瓶 bình sứ men xanh. +酥 sū tô① Váng sữa. Lấy sữa bò, sữa dê chế làm đồ ăn gọi là lạc, trên món lạc có một lớp sữa đóng đông lại gọi là tô. Trên phần tô có chất như dầu gọi là đê hồ 醍醐. ② Tục gọi món ăn nhào dầu với bột là tô. Đồ ăn thức nào xốp mà chóng nhừ cũng gọi là tô. ③ Ðồ tô 酴酥 tên một thứ rượu, tục gọi là đồ tô 屠酥. +酤 gū cô① Bán rượu. ② Rượu để cách đêm. ③ Rượu mua, cũng đọc là chữ cổ. +酣 hān hàm① Vui chén, uống rượu vui thích. ② Vui mãi, miệt mài. Như hàm thuỵ 酣睡 ngủ say, hàm chiến 酣戰 đánh ham. +酢 zuò tạc① Khách rót rượu cho chủ, phàm đã nhận cái gì của người mà lại lấy vật khác trả lại đều gọi là tạc. Hai bên cùng đưa lẫn cho nhau gọi là thù tạc 酬酢. +酡 tuó đà① Say rượu đỏ mặt. Ðà nhiên 酡然 mặt đỏ gay. +鄊 xiāng hương① Tục dùng như chữ hương 鄕. +鄉 xiāng hương① Tục dùng như chữ hương 鄕. +鄆 yùn vận① Tên một ấp của nước Lỗ 魯 đời xưa, thuộc địa phận tỉnh Sơn Ðông bây giờ. ② Họ Lỗ. +鄂 è ngạc① Tên một ấp của nước Sở 楚 ngày xưa, thuộc huyện Vũ Xương tỉnh Hồ Bắc. ② Ngoài cõi, ven cõi. Như ngấn ngạc 垠鄂 chỗ hai cõi đất cách nhau. ③ Ngạc nhiên, thấy ở bề ngoài. ④ Họ Ngạc. +鄀 ruò nhược① Tên đất, thuộc tỉnh Hồ Bắc bây giờ. +都 dū đô① Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội 都會 chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô 建都 xây dựng kinh đô, thiên đô 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác. ② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp. ③ Lời khen gợi tán thán. ④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v. +逸 yì dật① Lầm lỗi. Như dâm dật 淫逸 dâm dục quá độ. ② Sổng ra. Như mã dật bất năng chỉ 馬逸不能止 ngựa sổng chẳng hay hãm lại. ③ Ẩn dật. Như cử dật dân 舉逸民 cất những người ẩn dật lên. Phàm cái gì không câu nệ tục đời đều gọi là dật. Như dật phẩm 逸品 phẩm cách khác đời. Dật hứng 逸興 hứng thú khác đời. ④ Rỗi nhàn. Như dật cư nhi vô giáo 逸居而無教 (Mạnh Tử 孟子) rỗi nhàn mà không được dạy dỗ. ⑤ Buông thả. +逶 wēi uy① Uy di 逶迤 đi lượn, đi xiên. +逵 kúi quỳ① Con đường cái thông cả bốn phương tám ngả. +逴 chuò trác, sước① Xa. Trác lịch 逴躒 siêu việt hơn người, cao siêu, kiệt xuất. Cũng đọc là chữ sước. +進 jìn tiến① Tiến lên. Trái lại với chữ thoái 退. ② Dắt dẫn lên. ③ Dâng. Như tiến cống 進貢 dâng đồ cống. Tiến biểu 進表 dâng biểu, v.v. Vì thế nên khoản thu vào cũng gọi là tiến hạng 進項. Liều đánh bạc gọi là bác tiến 博進. ④ Bọn, lũ. Như tiên tiến 先進 bọn trước. Cũng như ta nói tiền bối 前輩 vậy. ⑤ Tục gọi chỗ chia giới hạn nhà trong nhà ngoài là tiến. +週 zhōu chu① Vòng khắp. Cùng nghĩa với chữ chu 周. ② Một tuần lễ gọi là nhất chu 一週. +逯 lù đãi, đệ① Kịp. Như Luận ngữ 論語 nói Sỉ cung chi bất đãi 恥躬之不逮 hổ mình không theo kịp. ② Đuổi. Như đãi hệ 逮繫 đuổi bắt giam lại. ③ Một âm là đệ. Ðệ đệ 逮逮 vui vẻ, dịu dàng. +逭 huàn hoán① Trốn tránh. Như hoán thử 逭暑 tránh nắng. +逬 bèng bính① Chạy tán loạn, trốn lung tung. Như cầm li thú bính 禽離獸逬 chim tan bay, thú tán loạn. ② Thế nước vọt mạnh, bọt giạt bốn bên cũng gọi là bính. Như bính lưu 逬 dòng nước vọt tung, bính lệ 逬淚 nước mắt tuôn rơi. ③ Ruồng đuổi. Cùng nghĩa với chữ bính 屛. +雲 yún vân① Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân 雲. Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ 霧. Nguyễn Du 阮攸: Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. +雰 fēn phân① Khí sương mù. ② Phân phân 雰雰 sương tuyết sa lả tả. +雯 wén văn① Ðám mây có hình hoa văn. +閔 mǐn mẫn① Lo lắng, các sự ốm đau chết chóc đều gọi là mẫn. ② Thương nhớ, cùng nghĩa với chữ mẫn 憫. ③ Gắng gỏi. ④ Họ Mẫn. +黹 zhǐ chỉ① May áo (cái áo dùng kim chỉ may nên). Tục gọi việc nữ công là châm chỉ 鍼黹. Cũng viết là 針黹. +郿 méi mi① Tên đất. +辜 gū cô① Tội. Như vô cô 無辜 không tội. ② Cô phụ 辜負 phụ lòng. ③ Mổ phanh muôn sinh. ④ Ngăn, cản. ⑤ Ắt phải. ⑥ Họ Cô. +軼 yì dật, điệt① Xe chạy vượt qua. Vì thế nên ở sau mà vượt hơn trước cũng gọi là dật. Như đạo dật bách vương 道軼百王 đạo cao vượt cả trăm vua trước. ② Xung đột. Lấy sức binh mà xung đột vào gọi là xâm dật 侵軼. ③ Thất lạc. Cùng nghĩa với chữ dật 佚 hay 逸. Như dật sự 軼事 nghĩa là sự thất lạc, sách không thấy chép, chỉ nghe thấy di truyền lại. Cũng đọc là chữ điệt. +軻 kē kha① Cái trục xe. ② Xe đi không được yên ổn gọi là khảm kha 轗軻. Vì thế nên người gặp lắm sự trắc trở, không được thoả chí cũng gọi là khảm kha 轗軻 trắc trở. +軺 yáo diêu① Cái xe nhỏ và nhẹ. ② Xe ngựa. +軹 zhǐ chỉ① Ðầu trục xe, cái ồng đầu trục xe. ② Ðường rẽ. ③ Dùng làm ngữ từ, đưa đẩy câu nói. Trang Tử 莊子: Nhi hề lai vi chỉ? 而奚來爲軹 (Ðại Tông sư 大宗師) mi lại đây làm gì nữa? +軸 zhóu trục① Cái trục xe. ② Cái trục cuốn. Làm cái trục tròn để cuốn đồ đều gọi là trục. Sách vở ngày xưa viết bằng lụa đều dùng trục cuốn nên gọi sách vở là quyển trục 卷軸, cuốn tranh vẽ gọi là hoạ trục 畫軸, v.v. ③ Phàm vật gì quay vòng được thì cái chốt giữa đều gọi là trục. Như quả đất ở vào giữa nam bắc cực gọi là địa trục 地軸. Khung cửi cũng có cái thoi cái trục, thoi để dệt đường ngang, trục để dệt đường dọc. ④ Ở cái địa vị cốt yếu cũng gọi là trục. Vì thế nên người cầm quyền chính nước gọi là đương trục 當軸. ⑤ Bệnh không đi được. +軶 è ách① Nguyên là chữ ách 軛. +軫 zhěn chẩn① Cái gỗ bắc ngang ở sau xe, cái khung xe. ② Xót thương, đau xót, quặn thương. Như chẩn hoài 軫懷 lòng nhớ quanh co. ③ Cái vặn dây ở dưới đàn. ④ Sao Chẩn, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑤ Ðông nghìn nghịt. +軡 fǎn linh① Cái khuôn vuông trong hòm xe, làm như chấn song cửa sổ vậy, có khi viết là 䡼. ② Bánh xe. +躰 tǐ thể① Tục dùng như chữ thể 體. +距 jù cự① Cựa gà. ② Khoảng cách nhau. Như tương cự tam thốn 相距三寸 chỗ cùng cách nhau ba tấc. ③ Chống cự, cùng nghĩa với chữ 拒. ④ Lớn. ⑤ Đến. +跛 bǒ bả① Què, một chân khô đét không đi được. ② Chân có tật, đi khập khiễng. Một âm là bí: kiễng chân. +跚 shān san① Bàn san 蹣跚. Xem chữ bàn 蹣. +跗 fū phụ① Mu bàn chân. ② Ổ hạt các loài cây cỏ. +跖 zhí chích① Bàn chân. ② Tên một kẻ trộm đại bợm ngày xưa, Ðạo Chích 盜跖. Có khi viết là chích 蹠. +跑 pǎo bào① Chạy bon chân. Nhảy cẫng. +跏 jiā già① Già phu 跏趺. Xem chữ phu 趺. +跎 tuó đà① Tha đà 蹉跎 lần lữa, lỡ thời. Như tha đà tuế nguyệt 蹉跎歲月 lần lữa năm tháng, nói kẻ không cố gắng, cứ lần lữa ngày qua tháng lại không làm được việc gì vậy. +跌 diē điệt, trật① Ngã. Như điệt thương 跌傷 ngã đau, điệt đảo 跌倒 ngã nhào, té nhào. ② Ðiệt đãng 跌蕩 sấc lấc, không giữ phép tắc. ③ Trong bài văn, đoạn nào cố ý đè nén đi gọi là điệt. ④ Sai lầm. ⑤ Đi mau. Ta quen đọc là chữ trật. +跋 bá bạt① Bạt thiệp 跋涉 lặn lội. Ði trên cỏ gọi là bạt 跋, đi trên nước gọi là thiệp 涉. Nói sự đi khó khăn. ② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng 跋來報往. ③ Hung tợn. Như bạt hỗ 跋扈 người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế. ④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn 跋文. ⑤ Nhảy vọt. +跅 tuò thác① Thác thỉ 跅弛 lu bu, phóng túng, không biết tự giữ gìn mình. +趋 qū xu① Tục dùng như chữ xu 趨. +超 chāo siêu① Vượt qua. Nhảy qua. ② Siêu việt, phàm có tài trí hơn người đều gọi là siêu. Như siêu quần 超群 hơn cả đàn, siêu đẳng 超等 hơn cả các bực. ③ Không chịu đặt mình vào cái khuôn mẫu thường gọi là siêu. Như siêu thoát 超脫, siêu dật 超逸, v.v. ④ Xa. +趄 jū thư① Tư thư 趑趄 chật vật, đi không lên. Tả cái dáng lễ mễ khó đi. +趁 chèn sấn① Đuổi theo. ② Nhân thế lợi thừa dịp tiện gọi là sấn. Như sấn thuyền 趁船 nhân tiện ghé thuyền đi. +赧 nǎn noản① Thẹn đỏ mặt. +賁 bì bí, phần, bôn① Rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm 賁臨 nghĩa là ngài hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm. ② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn. ③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn 虎賁 đạo quân hùng tráng của vua. +賀 hè hạ① Đưa đồ mừng, như hạ lễ 賀禮 đồ lễ mừng. ② Chúc tụng, đến chúc mừng gọi là xưng hạ 稱賀 hay đạo hạ 道賀. ③ Gia thêm. ④ Vác. +貿 mào mậu① Đổi lẫn cho nhau, như mậu dịch 貿易 mua bán. ② Lẫn lộn. ③ Mậu mậu 貿貿 lèm nhèm, mắt coi lờ mờ. +貽 yí di① Đưa tặng, như quỹ di 餽貽 đưa làm quà. Trang Tử 莊子: Nguỵ vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã chủng thụ chi thành nhi thật ngũ thạch 魏王貽我大瓠之種,我樹之成而實五石 (Tiêu dao du 逍遙遊) vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch. ② Để lại, như di huấn 貽訓 để làm gương lại dạy cho con cháu. +貼 tiē thiếp① Phụ thêm bù thêm vào chỗ thiếu gọi là thiếp, như tân thiếp 津貼 thấm thêm, giúp thêm. ② Dán, để đó, như yết thiếp 揭貼 dán cái giấy yết thị. ③ Thu xếp cho yên ổn, như thoả thiếp 妥貼 yên ổn thoả đáng. ④ Bén sát, như sự gì cùng liền khít với nhau gọi là thiếp thiết 貼切. ⑤ Cầm, đợ, đời nhà Ðường có tục xin vào làm tôi tớ người ta để lấy tiền gọi là điển thiềp 典貼 cầm người. ⑥ Tên phụ trò, ngoài một vai đóng trò chính ra lại thêm một người khác phụ vào gọi là thiếp, tiếng dùng trong các tấn tuồng. +費 fèi phí, bỉ① Tiêu phí. ② Kinh phí 經費 món tiêu dùng. ③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí. ④ Hao tổn, như phí lực 費力 hao sức. ⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu. +貺 kuàng huống① Ban cho, như hậu huống 厚貺 cho nhiều. ② Lời kính tạ người ta đã cho mình, như huống lâm 貺臨 ngài lại tới đến với tôi thế cũng như cho tôi vẻ vang vậy. +貸 dài thải, thắc① Vay, cho vay. ② Rộng tha cho, như nghiêm cứu bất thải 嚴究不貸 xét ngặt không tha. ③ Một âm là thắc, cũng như chữ thắc 忒. +買 mǎi mãi① Mua, lấy tiền đổi lấy đồ là mãi. Bạch Cư Dị 白居易: Thương nhân trọng lợi khinh biệt li, Tiền nguyệt Phù Lương mãi trà khứ 商人重利輕別離,前月浮梁買茶去 (Tì bà hành 琵琶行) người lái buôn trọng lợi coi thường li biệt, tháng trước đi mua trà tại Phù Lương. Phan Huy Vịnh 潘輝泳 dịch thơ: Khách trọng lợi, khinh đường li cách, Mải buôn chè sớm tếch nguồn khơi. +貶 biǎn biếm① Biếm xuống, giảm bớt, đè nén xuống, trả dìm giá xuống. Quan bị giáng chức gọi là biếm. ② Chê, như bao biếm 褒貶 khen chê. +貴 gùi quý① Sang, quý hiển. ② Đắt, như ngang quý 昂貴 giá đắt. ③ Quý trọng. ④ Muốn. +貳 èr nhị① Chức phó, như kẻ thừa tá gọi là phó nhị 副貳, thái tử gọi là trừ nhị 儲貳 v.v. ② Hai, cũng như chữ nhị 二, dùng để viết các giấy má quan hệ cho không chữa gian được nữa. ③ Ngờ, như nhậm hiền vật nhị 任賢勿貳 (Thư Kinh 書經) dùng người hiền chớ có ngờ. Lòng không trung thành về một nơi, một bên nào gọi là nhị tâm 貳心. ④ Sai lầm. +貲 zī ti① Phạt tiền, nay thông dụng chữ ti tài 貲財 thay chữ tài hoá 財貨 (của cải). ② Lường, như bất ti 不貲 không biết đâu mà tính cho xiết, như sở phí bất ti 所費不貲 tiêu phí quá độ. +貰 shì thế① Vay, cho thuê đồ cũng gọi là thế. ② Tha thứ, xá tội cho. +貯 zhǔ trữ① Tích chứa. Như trữ tồn 貯存. +貂 diāo điêu① Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là nhị điêu 珥貂, hoạn quan gọi là điêu đang 貂璫. +象 xiàng tượng① Con voi. ② Ngà voi, như tượng hốt 象笏 cái hốt bằng ngà voi. ③ Hình trạng, hình tượng, như: đồ tượng 圖象 tranh tượng, nay thông dụng chữ 像. ④ Tượng giáo 象教 nhà Phật cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kì tượng giáo, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa. ⑤ Khí tượng, có cái hình tượng lộ ra ngoài. ⑥ Làm phép, gương mẫu. ⑦ Đồ đựng rượu. ⑧ Điệu múa. +詠 yǒng vịnh① Ngâm vịnh, đọc văn thơ đến chỗ có âm điệu phải kéo dài giọng đọc ra gọi là vịnh. Có khi viết là vịnh 咏. +詞 cí từ① Lời văn. ② Một lối văn để hát. Như từ khúc 詞曲. ③ Các chữ dùng để giúp lời văn đều gọi là từ. Như những chữ hề, ta, chỉ, tư 兮, 些, 只, 斯, v.v. ④ Bảo, nói. +詛 zǔ trớ① Nguyền rủa. Trớ chú 詛咒 rủa, chửi rủa. +詘 qū truất① Cũng như chữ truất 黜. +詗 xiòng huýnh① Dò xét vào chỗ thiết yếu, dò la. +詖 bì bí① Vẹo, lệch, không được ngay ngắn. Như bí từ tri kì sở tế 詖辭知其所蔽 nghe lời nói bất chính biết là có chỗ che lấp (gian dối). ② Biện luận. ③ Nịnh. ④ Sáng suốt. +評 píng bình① Phê bình, bình phẩm, nghĩa là đem việc gì đã làm hay văn chương sách vở đã làm ra mà bàn định phải trái hay dở vậy. Hứa Thiệu nhà Hậu Hán hay bàn bạc các nhân vật trong làng mạc, mỗi tháng lại đổi một phẩm đề khác, gọi là nguyệt đán bình 月旦評. +詔 zhào chiếu① Ban bảo, dẫn bảo. Ngày xưa người trên bảo kẻ dưới là chiếu, từ nhà Tần nhà Hán trở xuống thì chỉ vua được dùng thôi, như chiếu thư 詔書 tờ chiếu, ân chiếu 恩詔 xuống chiếu ra ơn cho, v. v. +詒 yí di① Đưa tặng. Như di thư 詒書 đưa thơ cho. ② Di truyền, để lại. Cùng nghĩa với chữ di 貽. +詐 zhà trá① Giả dối. ② Tục gọi kẻ tạ cớ gì lấy của cải của người là trá (lừa). +詎 jù cự① Há. Như cự khả 詎可 há nên, cự khẳng 詎肯 há chịu, đều dùng làm lời nói đoán trước chưa biết về sau ra thế nào cả. ② Nếu. Quốc ngữ 國語: Cự phi thánh nhân, bất hữu ngoại hoạn, tất hữu nội ưu 詎非聖人,不有外患,必有内憂 nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong. +詈 lì lị① Mắng. Mắng thẳng vào mặt gọi là mạ 罵. Nói trạnh, nói mát, mắng xéo gọi là lị 詈. +詆 dǐ để① Mắng, nói tệ. ② Vu, vu cáo. +詁 gǔ cổ, hỗ① Lấy lời bây giờ mà giải thích lời nói ngày xưa gọi là cổ. Như cổ huấn 詁訓 chú giải nghĩa văn. Ta quen đọc là chữ hỗ. +証 zhèng chứng① Can gián. Tục mượn dùng như chữ chứng 證 nghĩa là chứng cớ. +註 zhù chú① Giải thích cho rõ nghĩa. ② Chữa vào, chép một điều gì vào sách gọi là chú sách 註冊. +診 zhěn chẩn① Xem xét. Như chẩn bệnh 診病 xem bệnh, chẩn mạch 診脉 xem mạch, v.v. +訶 hē ha① Quát mắng. +訴 sù tố① Cáo mách. Như tố oan 訴冤 kêu oan. ② Gièm chê. +觝 dǐ để① Cùng nghĩa với chữ để 牴 húc, chạm. ② Giác để 角觝 một trò chơi đời nhà Hán. +觚 gū cô① Cái bình đựng rượu có cạnh. ② Góc. Như lục cô 六觚 sáu góc. ③ Vuông. Như phá cô vi viên 破觚為圓 đổi vuông làm tròn, ý nói không cố chấp vậy. ④ Cái thẻ tre, ngày xưa dùng để viết chữ. Vì thế nên người nào khinh suất viết lách (viết bậy không nghĩ) gọi là suất nhĩ thao cô 率爾操觚. ⑤ Chuôi gươm. +覘 zhān siêm, chiêm① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm. +視 shì thị① Nhìn kĩ, coi kĩ, trông kĩ. Như thị học 視學 coi học, thị sự 視事 trông coi công việc, v.v. ② Coi nhau, đãi nhau. Như quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm 君之視臣如手足,則臣視君如腹心 (Mạnh Tử 孟子) vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua. ③ So sánh, như thị thử vi giai 視此為佳 cái này coi tốt hơn cái ấy. ④ Bắt chước. ⑤ Sống. ⑥ Cùng nghĩa với chữ chỉ 指. +覃 tán đàm, diễm① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân 覃恩. ② Sâu rộng, như đàm phủ 覃府 phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng. ③ Một âm là diễm. Sắc. +裡 lǐ lí① Tục dùng như chữ lí 裏. +補 bǔ bổ① Vá áo. ② Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết 補血. Ðỗ Phủ 杜甫: Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc 侍婢賣珠迴,牽蘿補茅屋 thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ. ③ Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc 春省耕而補不足 mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn. ④ Ích lợi, như bất vô tiểu bổ 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh. +裙 qún quần① Cái quần, cái nệm. ② Bên mép mai ba ba gọi là miết quần 鼈裙. +裕 yù dụ① Lắm áo nhiều đồ. Vì thế nên giàu có thừa thãi gọi là dụ. ② Rộng rãi, không đến nỗi kiệt quệ. ③ Ðủ. ④ Thong thả. +裎 chéng trình① Cổi trần, trần truồng. ② Dây lưng, giắt ở lưng. ③ Áo đơn. +裋 shù thụ① Áo vải xấu. +裂 liè liệt① Xé ra. Sự gì phá hoại gọi là quyết liệt 決裂. ② Rách. +裁 cái tài① Cắt áo. Như tài phùng 裁縫 cắt may. Phàm cứ theo cái khuôn khổ nhất định mà rọc ra đều gọi là tài. Như chỉ tài 紙裁 rọc giấy. ② Dè bớt, như tài giảm 裁減 xén bớt. ③ Xét lựa. Như tổng tài 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém. Người đứng xét các trò chơi như đá bóng, đánh quần xem bên nào được bên nào thua gọi là tổng tài 總裁. ④ Thể chế, lối văn. Như thể tài 體裁 lựa ra từng lối. ⑤ Quyết đoán. Như tài phán 裁判 xử đoán phân phán phải trái, ⑥ Lo lường. +街 jiē nhai① Ngã tư, con đường thông cả bốn mặt, những đường cái trong thành phố đều gọi là nhai. +衖 lòng hạng① Ðường đi ở trong làng. Xem thêm chữ lộng 弄. +衕 tòng đồng① Dãy phố thẳng suốt. Về miền bắc gọi trong ngõ phố là hồ đồng 衚衕. +蛭 zhì điệt① Con đỉa. Có khi gọi là thuỷ điệt 水蛭. Thứ lớn gọi là mã điệt 馬蛭, tục gọi là mã hoàng 馬蟥. +蛩 qióng cung① Con sâu lúa. ② Tên riêng con dế mèn. ③ Con châu chấu. ④ Cung cung 蛩蛩 một giống thú như con ngựa ở Bắc Hải. ⑤ Lo lắng âm thầm. +蛤 há cáp① Con hầu nhỏ. Tục gọi là cáp lị 蛤蜊. ② Văn cáp 文蛤 con nghêu, vỏ nó tán ra gọi là cáp phấn 蛤粉 dùng làm thuốc. ③ Cáp giới 蛤蚧 con cắc kè. +蛟 jiāo giao① Con thuồng luồng. +蛞 kuò khoát① Khoát du 蛞蝓 con sên. +蛛 zhū chu, thù① Tri chu 蜘蛛 con nhện. Ta gọi là chữ thù. +蛙 wā oa① Một giống động vật có xương sống, ở được cả nước cả cạn. Con ếch tục gọi là kim tuyến oa 金線蛙, là điền kê 田雞, là thuỷ kê tử 水雞子. Con chẫu gọi là thanh oa 青蛙, lại gọi là vũ oa 雨蛙. Con cóc gọi là thiềm thừ 蟾蜍. Ễnh ương gọi là hà mô 蝦蟆. Giống ếch, giống chẫu hay kêu hay giận cho nên tiếng nhạc dâm gọi là oa thanh 蛙聲, phát cáu gọi là oa nộ 蛙怒. +蛘 yáng dạng① Một thứ sâu làm hại lúa. Người Việt gọi là mễ ngưu 米牛, người Thiệu gọi là mễ tượng 米象, người Tô gọi là dạng tử 蛘子, nguyên là chữ 蝆. +蛕 húi hồi① Nguyên là chữ hồi 蛔. +蛔 húi hồi① Con giun ở trong bụng các giống động vật. Có khi viết là 蚘. +蛑 móu mâu① Tưu mâu 蝤蛑 cua gai, một loài cua bể. +虛 xū hư, khư① Trống rỗng, vơi, hư hão. Trái lại với chữ thật 實. Như hư tình 虛情 tình hão, hư tự 虛字 chữ không chỉ về nghĩa đích thực. Vì thế vật gì trong rỗng không cũng gọi là hư. ② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ③ Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損. ④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm). ⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão. ⑥ Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả. ⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆. ⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không. ⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão. ⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. ⑪ Hốc, lỗ hổng. ⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn. ⑬ Chỗ ở. +萸 yú du① Thù du 茱萸 cây thù du. Có ba thứ, một thứ gọi là ngô thù du 吳茱萸 dùng làm thuốc, một thứ gọi là thực thù du 食茱萸 dùng pha đồ ăn, một thứ gọi là sơn thù du 山茱萸. +萑 huán hoàn, chuy① Cỏ hoàn, cỏ lau. ② Một âm là chuy. Cỏ bượp, cỏ mọc nhiều. ③ Cỏ ích mẫu. +萏 dàn đạm① Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Còn gọi là hà hoa 荷花. +萎 wēi nuy① Héo, cây cỏ héo. ② Ốm chết. Như triết nhân kì nuy hồ 哲人其萎乎 (Lễ kí 禮記) người hiền triết ốm chết mất ư. ③ Nuy nhuy 萎蕤 hoa nuy nhuy, có khi gọi là uy nhuy 葳萎, dùng để làm thuốc. Một tên gọi là ngọc trúc 玉竹. +萍 píng bình① Bèo. Vì nó nổi ở trên mặt nước nên gọi là phù bình 浮萍. Nguyễn Du 阮攸: Phù bình nhiễu nhiễu cánh kham ai 浮萍擾擾更堪哀 (Lưu Linh mộ 劉伶墓) cánh bèo trôi giạt đáng thương thay. +萌 méng manh① Mầm cỏ, cây cỏ mới mọc đều gọi là manh nẩy mầm. ② Nói sự gì mới có điềm ra cũng gọi là manh. Như nhị hoạ vị manh 弭禍未萌 ngăn hoạ từ lúc chưa xảy ra. ③ Bừa cỏ. ④ Cùng nghĩa với chữ manh 氓. +萋 qī thê① Kính cẩn. ② Thê thê 萋萋 tốt um. Thôi Hiệu 崔顥: Phương thảo thê thê Anh Vũ châu 春草萋萋鸚鵡洲 cỏ thơm mọc tốt tươi ở trên bãi Anh Vũ. Tản Ðà dịch thơ: Bãi xa Anh Vũ xanh đầy cỏ non. +萊 lái lai① Cỏ lai. Cỏ mọc ở trong ruộng lúa gọi là thảo lai 草萊. ② Lai bặc 萊菔 tức là ba lặc 蘿蔔. Xem chữ bặc 蔔. +萇 cháng trường① Trường sở 萇楚 cây trường sở, mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây dương đào 楊桃. Ta quen dọc là chữ trành. +萆 pì tì① Tì giải 萆薢 cỏ tì giải, củ dùng làm thuốc. ② Một âm là tí. Áo tơi, áo đi mưa. +萄 táo đào① Bồ đào 葡萄 cây nho, quả ăn ngon và làm rượu vang. Vương Hàn 王翰: Bồ đào mĩ tửu dạ quang bôi 葡萄美酒夜光杯 (Lương Châu từ 涼州詞) rượu ngon bồ đào đựng chén dạ quang. +萃 cùi tuỵ① Họp. ② Ðàn. ③ Cùng nghĩa với chữ tuỵ 悴. ④ Sắc cỏ. +萁 qí ki① Dây đậu. Tào Thực 曹植 (192-232) có câu thơ rằng: Chữ đậu nhiên đậu ki 煮豆燃豆萁 nấu đậu đun bằng dây đậu, là vì bị anh là Tào Phi ức hiếp mà nói thế. Nay ta nói anh em tàn hại lẫn nhau là đậu ki 豆萁 là vì thế. ② Cỏ ki. +菾 tián điềm① Rau điềm, tục gọi là quân đạt thái 莙薘菜 củ cải đỏ. +菽 shú thục① Ðậu, tên gọi cả các giống đậu. Lễ kí 禮記 có câu: Xuyết thục ẩm thuỷ tận kì hoan, tư chi vị hiếu 啜菽飲水盡其歡,斯之謂孝 ăn đậu uống nước hết tình vui, thế gọi là hiếu. Nay ta nói thờ kính cha mẹ là thục thuỷ thừa hoan 菽水承歡. +菼 tǎn thảm① Cỏ địch, lau. +菹 jū trư, thư① Dưa muối. Dưa muối để cả cây gọi là trư 菹, thái nhỏ ra gọi là tê 齏. ② Chỗ chằm cỏ mọc um tùm gọi là trư. Cũng đọc là thư. ③ Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). +菸 yān ư, yên① Héo, úa. ② Một âm là yên. cây thuốc lá. +菴 ān am① Cũng như chữ am 庵. +菲 fēi phỉ, phi① Rau phỉ, củ cải. ② Ít, mọn, sơ sài. Như phỉ ẩm thực 菲飲食 ăn uống sơ sài. Tặng đồ gì cho người nói nhún là phỉ kính 菲敬 kính dâng lễ mọn. ③ Một âm là phi. Như phương phi thời tiết 芳菲時節 thời tiết thơm tho, nói ví dụ mùa xuân hoa cỏ tươi tốt vậy. +菱 líng lăng① Củ ấu. +菰 gū cô① Rau cô, lúa cô. ② Nấm. +越 yuè việt, hoạt① Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt 度量相越 độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt. ② Rơi đổ. Như vẫn việt 隕越 xô đổ, nói việc hỏng mất. ③ Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt 精神放越 tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt 聲音清越 tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả. ④ Nước Việt, đất Việt. ⑤ Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt 百越. Như giống Âu Việt 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江, Mân Việt 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建, Dương Việt 陽越 thì ở Giang Tây 江西, Nam Việt 南越 thì ở Quảng Đông 廣東, Lạc Việt 駱越 thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả, có khi viết là 粵. ⑥ Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt. +華 huá hoa, hoá① Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa 中華, người Tàu là Hoa nhân 華人. ② Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa 光華, vinh hoa 榮華, v.v. ③ Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ 華麗, hoa mĩ 華美, v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa 奢華, son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa 鉛華, nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc 華屋, v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa 浮華, phồn hoa 繁華, v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả. ④ Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華 bao hàm chất tinh hoa, v.v. ⑤ Có tài nổi tiếng. Như tài hoa 才華, thanh hoa 聲華, v.v. ⑥ Rực rỡ. Như thiều hoa 韶華 bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa 物華 hay tuế hoa 歲華, v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa 年華, chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa 京華, v.v. ⑦ Tóc bạc gọi là hoa phát 華髮. ⑧ Cùng nghĩa với chữ hoa 花. ⑨ Một âm là hoá. Núi Hoá sơn 華山. +菫 jǐn cận① Rau cần cạn. +菪 dàng đãng① Lang đãng 莨菪. Xem chữ lang 莨. +菩 pú bồ① Bồ đề 菩提 dịch âm chữ Phạm bodhi, nghĩa là tỏ biết lẽ chân chính. Tàu dịch là chính giác 正覺. ② Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử 菩提子 tức hạt bồ hòn. ③ Bên Ấn Ðộ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ 菩提樹 cây bồ đề. ④ Bồ tát 菩薩 dịch âm tiếng Phạm bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đoả 菩提薩埵 nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh. +菡 hàn hạm① Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Tên khác của hà hoa 荷花. +菠 bō ba① Ba lăng 菠薐 một thứ rau thường ăn (như lá đơn). +菟 tù thỏ, thố, đồ① Thỏ ti 菟絲 cỏ thỏ ti, là một giống tầm gửi, sống nhờ ở các cây khác, hạt nó dùng làm thuốc, gọi là thỏ ti tử 菟絲子 tức dây tơ hồng (Cuscuta chinensis). Cũng đọc là chữ thố. ② Một âm là đồ. Người nước Sở 楚 gọi con hổ là ư đồ 於菟. +菜 cài thái① Rau. Thứ rau cỏ nào ăn được đều gọi là thái. Người đói phải ăn rau trừ bữa nên gọi là thái sắc 菜色. ② Tục gọi các đồ ăn cơm là thái. +菘 sōng tùng① Rau tùng. +菖 chāng xương① Xương bồ 菖蒲 cỏ xương bồ, mọc ở vệ sông vệ suối, mùi thơm sặc, dùng làm thuốc được. Tục cứ mùng năm tháng năm lấy lá xương bồ cắt như lưỡi gươm treo ở cửa để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. +菔 fú bặc① Lô bặc 蘆菔 rau cải. Có khi gọi là la bặc 蘿菔 hay 蘿蔔. +菓 guǒ quả① Tục dùng như chữ quả 果. +菌 jūn khuẩn① Cây nấm, có thứ ăn ngon, có thứ độc lạ. ② Một giống động vật rất nhỏ, sống nhờ ở trong các loài vật ôi thối gọi là vi khuẩn 微菌, sống nhờ ở trong than thể người hay giống vật gọi là tế khuẩn 細菌 sinh ra lắm bệnh lạ. +菊 jú cúc① Hoa cúc. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Tam kính tựu hoang, tùng cúc do tồn 三 徑 就 荒,松 菊 猶 存 ra lối nhỏ đến vườn hoang, hàng tùng hàng cúc hãy còn đây. +菉 lù lục① Cỏ lục. ② Lục đậu 菉豆 đậu xanh. Cũng viết là 綠豆. +菇 gū cô① Nấm. Như hương cô 香菇 nấm hương. +菅 jiān gian① Cỏ gian, cỏ may. Coi rẻ tính mạng người cứ giết bừa đi gọi là thảo gian nhân mệnh 草菅人命. +菁 jīng tinh① Vu tinh 蕪菁 rau cải thìa. ② Tinh tinh 菁菁 hoa cỏ rậm rạp tốt tươi. Vì thế phần tinh tuý của vật gọi là tinh hoa 菁華. +菀 wǎn uyển① Tốt tươi. ② Uất. ③ Tử uyển 紫菀 cây tử uyển, rễ dùng làm thuốc. +莾 mǎng mãng① Cỏ. ② Mãng mãng 莽莽 rậm rạp, cỏ tốt bượp. Người ở nhà quê tự xưng là thảo mãng chi thần 草莽之臣 ý nói thôi không làm quan nữa. ③ Mãng thảo 莽草 một thứ cây mọc từng bụi, mùi hăng mà độc, dùng đánh bả chuột. ④ Thô lỗ. Như lỗ mãng 鹵莽 người thô lỗ, bạ đâu nói đấy, bạ gì làm nấy. +舒 shū thư① Thư thái, thư sướng. ② Thư thả. ③ Duỗi ra, mở ra. +臯 gāo cao① Tục dùng như chữ cao 皐. +腕 wàn oản① Cổ tay. Người ta tới lúc thất ý thường chống tay thở dài, nên toan tính không ra gọi là ách oản 扼腕. +腔 qiāng khang, xoang① Xương rỗng, các loài động vật như sâu bọ, san hô gọi là khang tràng động vật 腔腸動物 loài động vật ruột rỗng. ② Chỗ rỗng không ở trong ngực cũng gọi là khang. ③ Ðiệu hát. Ta quen đọc là chữ xoang. +腓 féi phì① Bọng chân, bắp chân. ② Ðau, ốm. ③ Lành. +腑 fǔ phủ① Dạ dày, mật, ruột già, ruột non, bong bóng, ba mạng mỡ: trung y thượng chỉ vị, đảm, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tam tiêu 中醫上指胃、膽、大腸、小腸、膀胱、三焦 gọi là lục phủ 六腑. Xem ngũ tạng 五臟. ② Tục gọi tấm lòng là phế phủ 肺腑. +腎 shèn thận① Bồ dục, quả cật. ② Ngoại thận 外腎 hạt dái. Một tên là cao hoàn 睪丸. +腌 yān yêm① Ướp, lấy muối ướp các thứ thịt cá cho khỏi thiu thối gọi là yêm. ② Tục gọi mùi hôi thối không sạch là yêm châm 腌臢. +腋 yì dịch① Nách. Nách liền ngay với cánh tay, vì thế sự gì thiết cận gọi là trửu dịch 肘腋. ② Da nách con hồ. Như tập dịch thành cừu 集腋成裘 họp da hồ thành áo cừu. Vì thế sự gì linh tinh mà thu xếp lại cho tề chỉnh cũng gọi là tập dịch 集腋. +腊 là tịch① Thịt khô. +腆 tiǎn thiển, điến① Hậu, đầy đặn. Vật gì không được đầy đủ là bất thiển 不腆. ② Khéo, hay. ③ Chủ, cũng như chữ chủ 主. Ta quen đọc chữ điến. +腁 pián biền① Chai dộp. Làm ăn khó nhọc chân tay chai ra gọi là biền đê 胼胝. +脾 pí tì① Lá lách. ② Tục gọi tính tình người là tì khí 脾氣. +脹 zhàng trướng① Trương. Bụng đầy rán lên gọi là phúc trướng 腹脹. Nề sưng gọi là thũng trướng 腫脹. +胾 zì chí① Thái, thịt đã thái. +胔 zì tí① Thịt thiu thối. +聒 guā quát① Om sòm, nói rát tai, người ta không muốn nghe mà mình cứ nhai nhải mãi cũng gọi là quát. Tục thường nói là quát sảo 聒吵. ② Quát quát 聒聒 ngây ngô. +耋 diè điệt① Cũng như chữ điệt 耊. +翕 xì hấp① Hợp, như dư luận hấp nhiên 輿論翕然 dư luận hợp nhau. ② Thu liễm, đóng lại. Như tịch hấp 闢翕 mở đóng. ③ Dẫn, kéo. +翔 xiáng tường① Liệng quanh. Nguyễn Du 阮攸: Ðương thế hà bất nam du tường 當世何不南遊翔 thời ấy sao không bay lượn sang Nam chơi? ② Cao tường 翺翔 ngao du đùa bỡn. ③ Cùng nghĩa với chữ tường 詳. ④ Ði vung tay. +罥 juàn quyến① Ngăn trở, gàng quải. Tục gọi các loài sâu bọ nó giăng lưới để bắt sâu khác là quyến (như mạng nhện). +缾 píng bình① Cái bình múc nước. +絳 jiàng ráng① Sắc đỏ. +絲 sī ti① Tơ tằm. ② Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là ti, như thù ti 蛛絲 mạng nhện, vũ ti 雨絲 mưa dây, v.v. ③ Tiếng ti, như đàn nhị phải dùng dây tơ mới gảy mới kéo ra tiếng được nên gọi là tiếng ti. ④ Ti, một phần trong mười vạn phần gọi là một ti 絲. Mười ti 絲 là một hào 毫. +統 tǒng thống① Mối tơ. Sự gì có manh mối có thể tìm ra được gọi là thống hệ 統系. Ðời đời nối dõi không dứt cũng gọi là thống, như ngôi vua truyền nối nhau gọi là hoàng thống 皇統, thánh hiền nối nhau gọi là đạo thống 道統, v.v. ② Tóm trị, như thống lĩnh 統領 tóm lĩnh cả. Chức quan cầm đầu một nước dân chủ gọi là tổng thống 總統. ③ Hợp lại, như thống nhất 統一 hợp cả làm một. ④ Ðầu gốc. +絰 dié điệt① Thứ gai để làm đồ tang. ② Mũ gai, thắt lưng gai đều gọi là điệt. +絮 xù nhứ① Cho kén vào nước sôi rồi gỡ ra chỗ nào săn đẹp gọi là miên 綿, chỗ nào sù sì gọi là nhứ 絮. ② Sợi bông. ③ Thứ hoa nào chất mềm nhẹ bay bốc ra được đều gọi là nhứ, như liễu nhứ 柳絮 bông liễu, lư nhứ 蘆絮 bông lau, v.v. Nguyễn Du 阮攸: Nhứ phi hoa lạc vô nhân quản, Nhất dạ tùy lưu đáo Quảng Ðông 絮飛花落無人管,一夜隨流到廣東 tơ bay, hoa rụng không ai để ý, một đêm chảy theo dòng đến Quảng Ðông. ④ Nhai nhải, như nhứ ngữ 絮語 nói nhai nhải. +絫 lěi luỹ① Cũng như chữ luỹ 累. +絪 yīn nhân① Nhân uân 絪縕 nguyên khí un đúc đầy dẫy. Dịch Kinh 易經: Thiên địa nhân uân, vạn vật hoá thuần 天地絪縕,萬物化醇 trời đất un đúc giao cảm mà vạn vật hoá thuần. +絨 róng nhung① Nhung, một thứ dệt bằng lông giống thú vừa dày vừa ấm gọi là nhung. ② Sợi tơ bông gọi là nhung tuyến 絨線. +給 gěi cấp① Ðủ dùng, như gia cấp nhân túc 家給人足 nhà no người đủ. ② Ðủ, cấp giúp, giúp thêm cho. Chức quan chực sẵn chờ khi sai khiến gọi là cấp sự 給事, về sau dùng như chức ngự sử là cấp gián 給諫. ③ Bẻo lẻo, lém mép, như ngữ nhân dĩ khẩu cấp 禦人以口給 (Luận ngữ 論語) lấy lời bẻo lẻo mà chống người. ④ Cung cấp. +絢 xuàn huyến① Văn sức, trang sức sặc sỡ. +絡 luò lạc① Quấn quanh, xe, quay. Như lạc ti 絡絲 quay tơ, nghĩa là quấn tơ vào cái vòng quay tơ, vì thế nên cái gì có ý ràng buộc đều gọi là lạc, như lung lạc 籠絡, liên lạc 連絡, lạc dịch 絡繹 đều nói về ý nghĩa ràng buộc cả. ② Ðan lưới, mạng. Lấy dây màu đan ra giềng mối để đựng đồ hay trùm vào mình đều gọi là lạc. Như võng lạc 網絡, anh lạc 纓絡 tức như chân chỉ hạt bột bây giờ. ③ Cái dàm ngựa. ④ Khuôn vậy, như thiên duy địa lạc 天維地絡 nói địa thế liên lạc như lưới chăng vậy. ⑤ Bao la, như võng lạc cổ kim 網絡古今 bao la cả xưa nay. ⑥ Các thần kinh và mạch máu ngang ở thân thể người gọi là lạc, như kinh lạc 經絡, mạch lạc 脈絡, v.v. ⑦ Thớ quả, trong quả cây cũng có chất ràng rịt như lưới, nên cũng gọi là lạc, như quất lạc 橘絡 thớ quả quít. +絞 jiǎo giảo, hào① Vắt, thắt chặt, như giảo thủ cân 絞毛巾 vắt khăn tay. ② Hình giảo, hình thắt cổ cho chết gọi là giảo. ③ Sỗ sàng. ④ Một âm là hào. Màu xanh vàng. ⑤ Cái đai liệm xác. +絜 xié kiết, hiệt, khiết① Sạch sẽ. ② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học 大學 có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo 是以君子有絜矩之道 vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết. +絛 tāo thao① Dây đánh bằng tơ. ② Thao trùng 絛蟲 giun, sán. Một thứ sâu dài mà giẹp sống nhờ ở trong thân thể giống động vật. Có khi viết là 縧. +絚 gēng căng① Cũng như chữ căng 緪. +絖 kuàng khoáng① Sợi bông, cùng nghĩa với chữ 纊. +絕 jué tuyệt① Ðứt, phàm cái gì sấn đứt ngang đều gọi là tuyệt, nhì tuyệt lưu nhi độ 絕流而渡 rẽ ngang dòng nước mà sang. ② Dứt, hết. Như tuyệt mệnh 絕命 chết mất, tuyệt tự 絕嗣 không có con cháu gì, v.v. ③ Tuyệt vô, như tuyệt đối tán thành 絕對贊成 hết sức tán thành, ý nói tán thành đến kì cùng. ④ Có một không hai, như tuyệt sắc 絕色 đẹp lạ. ⑤ Cách tuyệt không thông, như tuyệt địa 絕地 nơi cách tuyệt không thông ra đâu cả. ⑥ Cự tuyệt, tuyệt hẳn không chơi với nữa là tuyệt giao 絕交. ⑦ Rất, tiếng trợ từ, như tuyệt trọng kì nhân 絕重其人 rất trọng người ấy. ⑧ Tuyệt cú 絕句, lối thơ có bốn câu, cũng gọi là tứ tuyệt 四絕. Câu có bảy chữ gọi là thất tuyệt 七絕. Câu có năm chữ gọi là ngũ tuyệt 五絕. +結 jié kết① Thắt nút dây. Ðời xưa chưa có chữ, cứ mỗi việc thắt một nút dây để làm ghi gọi là kết thằng chi thế 結繩 hay kết thằng kí sự 結繩記事. Tết dây thao đỏ lại để làm đồ trang sức cũng gọi là kết. ② Cùng kết liên với nhau, như kết giao 結交 kết bạn với nhau, kết hôn 結婚 kết làm vợ chồng, v.v. ③ Cố kết, như kết oán 結怨, kết hận 結恨 đều nghĩa là cố kết sự oán hận cả. Nhà Phật cũng gọi những mối oan thù kiếp trước là kết. ④ Ðông lại, đọng lại. Như kết băng 結冰 nước đóng lại thành băng, kết hạch 結核 khí huyết đọng lại thành cái hạch, v.v. ⑤ Kết thành quả, các loài thực vật ra hoa thành quả gọi là kết quả 結果. ⑥ Thắt gọn, như tổng kết 總結 tóm tắt lại, thắt gọn lại bằng một câu; cam kết 甘結 làm tờ cam đoan để cho quan xử cho xong án, v.v. +絏 xiè tiết① Cương ngựa, nguyên là chữ tiết 紲, có khi viết là 緤. ② Luy tiết 縲絏 dây trói kẻ có tội, xiềng xích. +絍 rén nhâm① Cũng như chữ nhâm 紝. +粧 zhuāng trang① Trang sức, các thứ để cho đàn bà tô điểm thêm vẻ đẹp đều gọi là trang. Có khi viết là 妝. +粥 zhōu chúc, dục① Cháo. ② Chúc chúc 粥粥 nhút nhát, rụt rè, tả cái dáng hèn yếu. ③ Một âm là dục. Bán, cùng nghĩa với chữ dục 鬻. +粢 zī tư, tế① Thóc nếp, xôi đựng trên đĩa cúng gọi là tư thình 粢盛. ② Một âm là tế. Tế đề 粢醍 rượu đỏ. +粟 sù túc① Thóc lúa, lúa tễ gọi là túc. +粞 xī tê① Tấm gạo. +粛 sù túc① Tục dùng như chữ túc 肅. +策 cè sách① Thẻ gấp. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào cái thẻ một gọi là giản 簡, việc to biên vào cái thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策. ② Mệnh lệnh của thiên tử, như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為方伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá. ③ Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách. ④ Kế sách, như thượng sách 上策 kế sách trên. ⑤ Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵. ⑥ Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách. +答 dá đáp① Báo đáp, đáp lại. ② Trả lời lại. +筓 jī kê① Cái trâm cài đầu. Lệ ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì cài trâm, vì thế con gái đến thì sắp lấy chồng gọi là cập kê 及筓. Mũ con trai đội có khi cài trâm cũng gọi là kê. +筒 tǒng đồng① Ống tre, ống trúc, phàm vật gì tròn mà trong có lỗ đều gọi là đồng cả. Như bút đồng 筆筒 cái thắp bút, xuy đồng 吹筒 cái ống bắn chim, v.v. +筑 zhú trúc① Một thứ âm nhạc, như cái đàn của xẩm. +筐 kuāng khuông① Cái sọt vuông. +筏 fá phiệt① Cánh bè, tán dương phép Phật rất mầu cứu vớt cho người khỏi chìm đắm gọi là từ hàng bảo phiệt 慈航寶筏 ý nói cứu vớt được các chúng sinh vậy. +筍 sǔn duẩn, tấn① Măng tre. ② Cái sà ngang để treo chuông khánh. ③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc. +筌 quán thuyên① Cái nơm. +筋 jīn cân① Gân sức. Người già yếu ớt gọi là cân cốt tựu suy 筋骨就衰. Những thớ ở trong thịt giúp cho sức thịt co ruỗi mạnh mẽ đều gọi là cân cả. +等 děng đẳng① Bực, như xuất giáng nhất đẳng 出降一等 (Luận ngữ 論語) giáng xuống một bực, thượng đẳng 上等 bực trên nhất, trung đẳng 中等 bực giữa, hạ đẳng 下等 bực dưới nhất (hạng bét), v.v. ② Cùng, đều, ngang, như mạc dữ đẳng luân 莫與等倫 chẳng ai cùng ngang với mình. ③ Lũ, như công đẳng 公等 bọn ông, bộc đẳng 僕等 lũ tôi, v.v. ④ So sánh, như đẳng nhi thượng chi 等而上之 bằng ấy mà còn hơn nữa (so còn hơn). ⑤ Cái cân tiểu li. ⑥ Ðợi chờ, như đẳng đãi 等待, đẳng hậu 等後 đều nghĩa là chờ đợi cả. ⑦ Sao, dùng làm trợ từ. +筇 qióng cung① Giống trúc ở châu Cung, dùng làm gậy cho người già chống, như duệ cung 曳筇, phù cung 扶筇 chống gậy, v.v. +筆 bǐ bút① Cái bút. ② Chép truyện, như bút chi ư thư 筆之書於 chép vào trong sách. Ðức Khổng Tử san kinh Xuân Thu chỗ nào đáng chép thì chép đáng bỏ thì bỏ gọi là bút tước 筆削. Nay nhờ người ta sửa lại văn bài cho cũng gọi là bút tước là vì cớ ấy. ③ Phàm các loài viết vẽ văn tự đều phải dùng đến bút cả, như bút pháp 筆法 phép viết, phép vẽ, thi bút 詩筆 phép thơ, v.v. +筅 xiǎn tiển① Cái chổi, cái chổi làm bằng tre để rửa nồi chõ. ② Lang tiển 狼筅 một thứ đồ binh. +竦 sǒng tủng① Kính, như tủng tức 竦息 có dạng kính ghín như người nhịn hơi không thở, tủng lập 竦立 đứng một cách kính cẩn mạnh mẽ. ② Sợ, động. ③ Cất lên. +童 tóng đồng① Trẻ thơ, mười lăm tuổi trở lại gọi là đồng tử 童子, mười lăm tuổi trở lên gọi là thành đồng 成童. Luận ngữ 論語: Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy 冠者五六人,童子六七人,浴乎沂,風乎舞雩,詠而歸 năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hứng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà. ② Trâu dê không có sừng, núi không có cây cỏ cũng gọi là đồng. ③ Tuổi già trụi tóc cũng gọi là đồng. ④ Ngày xưa dùng chữ đồng 童 như chữ đồng 僮 nghĩa là thằng nhỏ. Con trai có tội phải làm đầy tớ quan gọi là đồng. +竣 jùn thuân, thuyên① Thôi, xong việc, như thuân sự 竣事 xong việc, thuân công 竣工 thành công, có khi đọc là chữ thuyên. ② Ðứng lui. +窘 jiǒng quẫn① Cùng quẫn, quẫn bách. +窗 chuāng song① Cửa sổ, cửa sổ mở ở tường gọi là dũ 牖, mở ở trên cửa gọi là song 窗. Bây giờ thì gọi cửa sổ là song cả. +窖 jiào diếu① Hầm, hố, đào đất chôn đồ gọi là diếu. ② Tấm lòng sâu xa. +稍 shāo sảo, sao① Chút, như sảo đa chút nhiều. Sảo sảo 稍稍 hơi hơi, một ít thôi. ② Thóc kho. ③ Cách thành nhà vua 300 dặm gọi là sảo. ④ Một âm là sao. Ngọn, như thảo sao 草稍 ngọn cỏ. +稌 tú đồ① Lúa nếp. +程 chéng trình① Khuôn phép, như chương trình 章程, trình thức 程式 đều nghĩa là cái khuôn phép để làm việc cả. ② Kì hẹn, việc làm hàng ngày, đặt ra các lệ nhất định, tất phải làm đủ mới thôi gọi là định trình 定程 hay khoá trình 課程. ③ Cung đường, đường đi một thôi nghỉ gọi là nhất trình 一程. ④ Con báo. ⑤ Bảo. +稊 tí đề① Cỏ đề, trong có hạt gạo nhỏ. Trang Tử 莊子: Kế trung quốc chi tại hải nội, bất tự đề mễ chi tại đại thương hồ 計中國之在海內,不似稊米之在大倉乎 (Thu thuỷ 秋水) kể Trung quốc ở trong bốn bể, chẳng cũng giống hạt gạo ở trong kho lớn sao? (ý nói rất nhỏ mà không đủ số, có lẽ là hạt kê). +稈 gǎn cán① Cuống lúa, thân cây lúa. +稅 shùi thuế, thối, thoát① Thuế, món tiền nhà nước lấy vào của dân bao nhiêu đó để chi dùng việc nước gọi là thuế. Các hàng hoá đem bán phải nộp tiền rồi mới được bán gọi là thuế. ② Thuê, mướn. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ðối hộ cựu hữu không chỉ, nhất lão ẩu cập thiếu nữ, thuế cư kì trung 對戶舊有空第,一老嫗及少女,稅居其中 ở trước nhà sẵn có gian buồng bỏ không, một bà cụ với một thiếu nữ đến thuê ở đó. ③ Bỏ, như thuế giá 稅駕 tháo xe nghỉ ngơi. ④ Ðưa cho, đưa tặng. ⑤ Một âm là thối. Nghe tin muộn để tang muộn. ⑥ Lại một âm là thoát. Cởi. +稃 fū phù① Trấu. +稂 láng lang① Cỏ vực, cỏ đồng, nghĩa như dã thảo 野草. +稀 xī hi① Thưa thớt. Ðịa quảng nhân hi 地廣人稀 đất rộng người thưa. ② Lỏng, như hi chúc 稀粥 cháo loãng. ③ Ít, hiếm có. Ðỗ Phủ 杜甫: Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi 酒債尋常行處有,人生七十古來稀 Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Ðời người bảy chục mấy xưa nay. +舜 shùn thuấn① Vua Thuấn đời nhà Ngu 虞舜. +舄 xì tích① Tục dùng như chữ tích 舃. +舃 xì tích① Giầy hai lần đế, giầy của vua đi gọi là xích tích 赤舃. Cũng viết là 舄. ② Phù tích 鳧舃 một tích truyện Vương Kiều 王喬 tri huyện Diệp đời nhà Hán. Vì thế về sau gọi quan huyện là phù tích. +禀 bǐng bẩm① Cũng như chữ bẩm  稟. +祲 jīn tẩm① Khí tẩm 氣祲 cái khí không lành, cũng như yêu khí 妖氣. +碔 wǔ vũ① Cũng như chữ vũ 珷. +硯 yàn nghiễn① Cái nghiên mài mực. +羢 róng nhung① Nhung, một thứ dệt bằng lông dê nhỏ rất ấm, cùng nghĩa với chữ 絨. +絹 juàn quyên① Lụa sống, lụa mộc. ② Cùng nghĩa với chữ quyến 罥. +确 què xác① Cũng như chữ xác 確. +硬 yìng ngạnh① Cứng rắn. Nghĩa bóng là bướng bỉnh ương ngạnh. +硫 líu lưu① Lưu hoàng 硫黃 lưu hoàng, ta thường gọi là diêm vàng. +硨 chē xa① Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp. +硝 xiāo tiêu① Ðá tiêu. Chất trong suốt, đốt cháy dữ, dùng làm thuốc súng thuốc pháo và nấu thuỷ tinh. +硜 kēng khanh① Tiếng đá. ② Một thứ đá nhỏ mà rắn, thường đem nói thí dụ về kiến thức hẹp hòi lại cố chấp. +短 duǎn đoản① Ngắn. ② Ngặt, thì giờ ít ỏi gọi là đoản. ③ Thiếu thốn, kém. Cái gì mình kém gọi là sở đoản 所短. ④ Chỉ điều lỗi của người. ⑤ Chết non. +矟 shuò sáo, sác① Cũng như chữ sáo 槊, tên vũ khí, một thứ giáo dài. Cũng đọc là chữ sác. +矞 yù duật① Rực rỡ, tốt đẹp. Như văn từ hay gọi là điển lệ duật hoàng 典麗矞皇, mây có ba sắc gọi là duật vân 矞雲. ② Sợ hãi. Cùng nghĩa với kinh cụ 驚懼. ③ Dối giả. +睏 kùn khốn① Ngủ. +睍 xiàn hiển① Hiển hoản 睍睆 vui hoà uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kì âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay. +睊 juàn quyến① Quyến quyến 睊睊 nghé mắt nhìn. +睇 dì thê, đê① Hé mắt nhìn. Cũng đọc là chữ đệ. +睆 huǎn hoản① Tốt đẹp. ② Hiển hoản 睍睆 vui hoà uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kì âm 睍睆黃鳥,載好其音 (Thi Kinh 詩經) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay. ③ Chắc. ④ Sao sáng lấp lánh. +睅 hàn hạn① Mắt to, mắt lồi, mắt trố. +盜 dào đạo① Kẻ trộm, kẻ cắp. Ngày xưa gọi kẻ cướp kẻ trộm là đạo cả, bây giờ thì gọi kẻ cướp là đạo 盜, kẻ trộm là tặc 賊. ② Ăn trộm ăn cắp, cái gì không phải của mình mà mình lấy đều gọi là đạo cả. ③ Tự thủ lợi ngầm. +盛 shèng thịnh, thình① Thịnh, đầy đủ đông đúc, chỉ thấy thêm không thấy kém đều gọi là thịnh. ② Một âm là thình. Ðựng, đựng xôi vào bát để cúng tế gọi là tư thình 粢盛. Vì thế nên xôi gọi là tư thình. ③ Cái đồ đựng đồ. ④ Chịu, nhận. ⑤ Chỉnh đốn. +皴 cūn thuân① Da nứt nẻ. Ðỗ Phủ 杜甫: Trung nguyên vô thư quy bất đắc, Thủ cước đống thuân bì nhục tử 中原無書歸不得,手腳凍皴皮肉死 không được thư báo tin nơi Trung nguyên, tay chân lạnh nứt nẻ, da thịt chết. ② Vẽ hệt như đá núi lồi lõm gọi là thuân. +發 fā phát① Bắn ra, như bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm phát tín cả trăm. Lúc mới ở trong mà phát ra ngoài cũng gọi là phát, phàm nhân có cái gì làm ra máy phát động mà phát ra ngay đều gọi là phát. ② Hưng khởi, hưng thịnh, như phát tài 發射, phát phúc 發福, v.v. ③ Tốt lên, lớn lên, như phát dục 發育 lớn thêm, phát đạt 發達 nẩy nở thêm, v.v. ④ Mở ra, như phát minh 發明 tự tìm được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách, v.v. ⑤ Bắt đầu đi, như triêu phát tịch chí 朝發夕至 sớm đi chiều đến. ⑥ Chi phát ra, như phát hướng 發餉 phát lương. ⑦ Phát huy ra, nở ra, như phát hoa 發花 nở hoa. ⑧ Phân bố ra ngoài, phân phát. ⑨ Phấn phát lên, tinh động ở trong phát bật ra ngoài không thể hãm được gọi là phát, như phát phẫn 發憤 phát tức. ⑩ Ðào lên, bới ra. ⑪ Khiến. ⑫ Ði mừng khánh thành nhà mới. +登 dēng đăng① Lên, như đăng lâu 登樓 lên lầu. ② Chép lên, như đăng tái 登載 ghi chép lên sổ. ③ Kết quả, chín. Như ngũ cốc bất đăng 五穀不登 (Mạnh Tử 孟子) năm giống thóc không chín (nói ý mất mùa). ④ Ngay, như đăng thì 登時 tức thì, ngay bấy giờ. ⑤ Xin lĩnh nhận của người ta cho cũng gọi là đăng là có kính tôn kính. +痧 shā sa① Bệnh sa, một thứ bệnh như bệnh hoắc loạn, nguyên do ăn uống bẩn thỉu thành ra thổ tả, chân tay lạnh giá gọi là bệnh sa, có thể truyền nhiễm được. ② Tục gọi lên sởi là sa tử 痧子. Xem chữ lâm 痳. +痣 zhì chí① Hạt cơm, ngoài da nổi lên các nốt đen hay đỏ gọi là chí. +痢 lì lị① Bệnh lị, quặn đau bụng lại đi ra ngoài, rặn mãi mới ra ít phân máu hay ít mũi là lị. +痠 suān toan① Ê, như toan thống 痠痛 đau ê. +痞 pǐ bĩ① Bĩ tắc, lá lách sưng rắn hình như trong bụng có cục, gọi là bĩ khối 痞塊, sốt rét lâu ngày thường sinh ra cục gọi là ngược mẫu 瘧母. ② Kẻ ác, như địa bĩ 地痞, bĩ côn 痞棍, v.v. (Cũng như ta gọi là du côn vậy). +痛 tòng thống① Ðau đón. ② Ðau xót. ③ Quá lắm, như thống ẩm 痛飲 uống quá. +痙 jìng kính① Bệnh co gân, xương sống cứng thẳng, mình mẩy uốn cong như bệnh phải gió gọi là kinh. +痘 dòu đậu① Lên đậu, lên mùa, cũng gọi là thiên hoa 天花. Lấy giống đậu ở trâu trồng vào tay người cho khỏi lên đậu gọi là chủng đậu 種痘 trồng đậu. Cũng gọi là chủng hoa 種花. +疎 shū sơ① Tục dùng như chữ sơ 疏. +異 yì dị① Khác, trái lại với tiếng cùng. Như dị vật 異物 vật khác, dị tộc 異族 họ khác, v.v. ② Khác lạ, như dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ lạ, v.v. ③ Quái lạ, như kì dị 奇異, hãi dị 駭異, v.v. ④ Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị 離異 vợ chồng bỏ nhau, v.v. ⑤ Khác, như dị nhật 異日 ngày khác, dị hương 異鄉 làng khác, v.v. ⑥ Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ 正途, không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ 異途. +畯 jùn tuấn① Ðiền tuấn 田畯 quan điền tuấn, giữ việc khuyên dân làm ruộng. ② Người quê mùa. +畮 mǔ mẫu① Nguyên là chữ mẫu 畝. +畬 yú dư① Ruộng ngon, ruộng khai khẩn tới hai năm rồi gọi là dư. +畫 huà hoạ, hoạch① Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là hoạ. ② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi. ③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ. ④ Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v. ⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch. +番 fān phiên, phan, ba, bà① Lần lượt, như canh phiên 更番 đổi phiên (thay đổi nhau). ② Giống Phiên, đời sau gọi các nước ngoài là phiên cả. Như phiên bố 番布 vải tây, phiên bạc 番舶 tàu tây, v.v. ③ Các người Thổ ở Ðài Loan cũng gọi là phiên. ③ Một âm là phan. Tên huyện. ④ Lại một âm là ba. Ba ba 番番 khỏe mạnh. ⑤ Một âm nữa là bà. Già, lụ khụ. +甦 sū tô① Sống lại. +甥 shēng sanh① Cháu ngoại, cháu gọi bằng cậu cũng gọi là sanh. ② Chàng rể. +瓿 pǒu bẫu, phẫu① Cái vò nhỏ. Dương Hùng nhà Hán (漢揚雄) làm sách Thái huyền pháp ngôn, Lưu Hàm (劉歆) giễu rằng: Tôi e người sau họ sẽ dùng sách anh mà mịn vò tương thôi, vì thế bây giờ mới gọi những sách không hợp với sự ưa thích của đời là phú tương bẫu 覆醬瓿. Cũng đọc là chữ phẫu. +瓻 chī hi① Cái ve đựng rượu. +痗 mèi mội① Bệnh, đau. +畱 líu lưu① Dùng như chữ lưu 留. +琺 fà pháp① Pháp lang 琺瑯 (Fnamel) men, một thứ nguyên liệu lấy ở mỏ ra, giống như pha lê, đun chảy ra để mạ đồ cho đẹp và khỏi rỉ. +琹 qín cầm① Tục dùng như chữ cầm 琴. +琵 pí tì① Tì bà 琵琶 đàn tì bà có bốn dây. +琴 qín cầm① Cái đàn cầm, đàn dài ba thước sáu tấc, căng bảy dây gọi là đàn cầm. +琳 lín lâm① Ngọc lâm. +琲 bèi bội① Năm trăm hạt châu gọi là một bội, mười chuỗi hạt châu gọi là một bội. +皖 wǎn hoàn, hoán① Tên đất, cũng đọc là chữ hoãn. +皓 hào hạo① Trắng, sáng. +琰 yǎn diễm① Ngọc khuê làm trên nhọn gọi là diễm khuê 琰圭. Thiên tử sai sứ đi chư hầu cho hòn diễm khuê để ai hỏi thì đưa ra làm tin. ② Lóng lánh. +琯 guǎn quản① Cùng một nghĩa với chữ quản 管. ② Sửa cho vàng ngọc bóng lên. +琮 cóng tông① Thứ ngọc đục tám cạnh giữa tròn. +琬 wǎn uyển① Ngọc khuê chuốt đầu thành hình tròn không có gợn gì. Ngày xưa đi giao hiếu thì cầm ngọc uyển khuê 琬圭 để làm tin. +琪 qí kì① Ngọc kì, cũng dùng để thí dụ các vật quý báu. +琨 kūn côn① Ngọc côn, thứ ngọc đẹp. +琦 qí kì① Ngọc đáng quý. ② Khác phàm, kì lạ. +琥 hǔ hổ① Chạm đục hòn ngọc ra hình con hổ, ngày xưa dùng để cúng tế. ② Hổ phách 琥珀 hổ phách. +琤 chēng tranh① Tiếng ngọc đeo loảng soảng. +琢 zhuó trác① Sửa ngọc, mài giũa ngọc. ② Ðôn trác 敦琢 kén chọn. +琛 chēn sâm① Ðồ quý báu. +琚 jū cư① Ngọc cư, thứ ngọc để đeo. +琖 zhǎn trản① Cái chén ngọc. +珷 wǔ vũ① Vũ phu 珷玞 thứ đá giống như ngọc. +猶 yóu do, dứu① Con do, giống như con khỉ, tính hay ngờ, nghe tiếng người leo ngay lên cây, không thấy người mới lại xuống, vì thế mới gọi những người hay ngờ, không quả quyết là do dự 猶豫. ② Giống, như do tử 猶子 cháu con chú bác, nghĩa là cùng giống như con đẻ. ③ Cũng như. ④ Còn. ⑤ Ngõ hầu. ⑥ Mưu, cùng nghĩa với chữ du 猷. ⑦ Càn bậy, cùng nghĩa với chữ 瘉. ⑧ Bởi, do, cùng nghĩa với chữ do 由. ⑨ Một âm là dứu. Chó con. +猴 hóu hầu① Con khỉ. +猱 náo nhu① Một loài thú như con vượn. +猬 wèi vị① Cũng như chữ 蝟. +猩 xīng tinh① Tinh tinh 猩猩 con đười ươi. ② Sắc đỏ. +猥 wěi ổi① Hèn, tạp nhạp, như ổi lậu 猥陋, bỉ ổi 鄙猥, đều là tiếng khinh bỉ cả. ② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn. ③ Nhiều. ④ Chứa. +猢 hú hồ① Tục gọi con khỉ là hồ tôn 猢猻. +犇 bēn bôn① Cũng như chữ bôn 奔. +犂 lí lê, lưu① Cái cày. ② Con trâu lang lổ. ③ Người già gọi là lê lão 犂老. ④ Cày. ⑤ Một âm là lưu. Lưu nhiên 犂然 đích xác, chắc chắn. Cũng viết là 犁. +犀 xī tê① Con tê giác. ② Tê lợi 犀利 bền sắc (nói về đồ binh). ③ Hạt bầu xếp hàng như cánh hoa. +牌 pái bài① Cái bảng, dùng mảnh ván đề chữ làm dấu hiệu hay yết thị gọi là chiêu bài 招牌 hay bài thị 牌示. ② Thẻ bài, dùng để làm tin. ③ Cỗ bài, các thứ bài đánh bạc. ④ Bài vị 牌位 (viết tên hiệu vào gỗ hay giấy để thờ gọi là bài vị). +牋 jiān tiên① Nêu, mốc. ② Xem chữ tiên 箋. +爺 yé gia① Cha. ② Tiếng gọi tôn các người già, như lão gia 老爺 ông già, thái gia 太爺 cụ cố, v.v. +爲 wèi vi, vị① Làm, như hành vi 行爲. ② Gây nên, làm nên. ③ Trị, như vi quốc 爲國 trị nước. ④ Dùng làm ngữ từ, như tuy đa diệc hề dĩ vi 雖多亦奚以爲 dầu nhiều có làm gì. ⑤ Một âm là vị. Như vị kỉ 爲已 vì mình, hữu sở vị nhi vị 有所爲而爲 có vì cái gì mà làm, v.v. ⑥ Giúp, như Luận ngữ nói: phu tử bất vị dã 夫子不爲也 nhà thầy chẳng giúp vậy. Cũng viết là vi 為. +焮 xìn hân① Hơ nóng, nướng. ② Mưng đỏ lên. +焦 jiāo tiêu, tiều① Cháy bỏng, cháy sém. ② Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ. ③ Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh. ④ Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦. ⑤ Khét, mùi lửa. ⑥ Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều 憔. +然 rán nhiên① Ðốt cháy, như nhược hoả chi thuỷ nhiên 若火之始然 (Mạnh Tử 孟子) như lửa chưng mới cháy, nguyên là chữ nhiên 燃. ② Ưng cho, như nhiên nặc 然諾 ừ cho. ③ Như thế, như khởi kì nhiên hồ 豈其然乎 há thửa như thế ư! ④ Lời đáp lại (phải đấy), như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên 是魯孔丘之徒與? 曰然 gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy. ⑤ Dùng làm lời trợ ngữ, như du nhiên tác vân 油然而雲 ùn vậy nổi mây. ⑥ Lời thừa trên tiếp dưới, như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi mới, nhiên tắc 然則 thế thời, nhiên nhi 然而 nhưng mà, v.v. +焱 yàn diễm① Tia lửa sáng, lửa tóe hoa cải. +焰 yàn diễm① Ngọn lửa, ánh lửa. +湼 niè nát, niết① Tục dùng như chữ 涅. +湻 chún thuần① Nguyên là chữ 淳. +湲 yuán viên① Sàn viên 潺湲 nước chảy. +湯 tāng thang, sương, thãng① Nước nóng. ② Vua Thang. ③ Một âm là sương. Nước chảy cuồn cuộn. ③ Lại một âm nữa là thãng. Ngâm nước nóng, dội nước sôi. ④ Cùng nghĩa với chữ đãng 蕩. +湫 jiǎo tưu, tiểu, tiều① Cái ao. ② Mát rượi. ② Một âm là tiểu. Tiểu ải 湫隘 đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều. +湩 zhòng chúng① Nước sữa. ② Thùng thùng, tiếng trống đánh. +湧 yǒng dũng① Nước vọt ra. ② Vọt lên. ③ Giá hàng cao vọt lên. +湣 mǐn mẫn① Cùng nghĩa với chữ mẫn 閔. +湜 shí thực① Nước trong suốt đáy. +湛 zhàn trạm, đam, thầm, tiêm① Sâu dày, trạm trạm 湛湛 móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ 湛露 nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân 湛恩. ② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt. ③ Một âm là đam. Sông Ðam. ④ Ðam, vui. ⑤ Lại một âm là thầm. Chìm. ⑥ Sâu. ⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm. +湘 xiāng tương, sương① Sông Tương, ta quen đọc là chữ sương. +湖 hú hồ① Cái hồ. +湔 jiān tiên① Sông Tiên. ② Gột, rửa, như tiên phất 湔祓 rửa oan. +湓 pén bồn① Sông Bồn. +湎 miǎn miện① Trầm miện 沉湎 say đắm, say sưa không biết trở lại. +湍 tuān thoan① Nước chảy xiết. +湊 còu thấu① Họp, cùng nghĩa với chữ thấu 輳. ② Thớ da dẻ, cùng nghĩa với chữ thấu 腠. +湅 liàn luyện① Chuội tơ, cùng nghĩa với chữ luyện 練. +湄 méi mi① Chỗ cỏ nước rậm rạp, bờ ven nước. +湃 pài phái① Bành phái 澎湃 nước mông mênh. +渾 hún hồn① Ðục vẩn. ② Hồn hậu, có ý kín đáo không lộ. ③ Nói về phần đại khái gọi là hồn quát 渾括. ④ Vẻn vẹn, dùng làm trợ từ, như hồn bất tự 渾不似 chẳng giống tí nào. ⑤ Cùng nghĩa với chữ hỗn 混. ⑥ Ðều, cùng. +渺 miǎo miểu, diểu① Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu. +游 yóu du① Bơi. ② Dòng nước trên gọi là thượng du 上游, dòng nước dưới gọi là hạ du 下游. ③ Không có căn cứ mà hay đổi dời gọi là du, như du dy 游移 ý nói không có ý hướng nhất định. ④ Ngắm xem cho thích tâm tình gọi là du, như du ư nghệ 游於藝 (Luận Ngữ 論語) lấy nghề làm món tiêu khiển. ⑤ Nhàn tản, tản mát. Dân không có nghề nghiệp thường gọi là du dân 游民. ⑥ Ưu du 優游 nhàn nhã tự lấy làm thích. Nay thông dụng chữ du 遊. +渴 kě khát, kiệt① Khát nước. ② Kíp, nóng sốt nồng nàn, như khát mộ 渴慕 hâm mộ sốt sắng, có ý muốn được ngay không đợi lâu được. ③ Một âm là kiệt. Cạn. +渲 xuàn tuyển① Ðẫm mực. Nhà vẽ có phép đẫm mực, lấy mực đẫm xuống giấy, quệt đi quệt lại cho đẫm gọi là tuyển. +港 gǎng cảng① Sông nhánh, ngành sông. Sông lớn có một dòng chảy ngang ra mà đi thuyền được, gọi là cảng. ② Hương cảng 香港 (Hongkong) gọi tắt là cảng. +渮 gē ca① Sông Ca. +渭 wèi vị① Sông Vị. +測 cè trắc① Ðo chiều sâu, nói rộng ra phàm sự đo lường đều gọi là trắc cả, như bất trắc 不測 không lường được. ② Trong. +渦 wō qua, oa① Sông Qua. ② Một âm là oa. Nước xoáy. +渥 wò ác① Thấm ướt, như kí ưu kí ác 既優既渥 được chịu mưa móc nhiều, nói bóng là được ân trạch nhiều. ② Phết dày, lấy chất lỏng đặc phết dày lên trên bề mặt gọi là ác, như ác đan 渥丹 phết son dày. +渤 bó bột① Bột giải 渤澥 vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải 渤海. +渣 zhā tra① Cặn bã, phàm chất gì lỏng lọc bỏ phần trên đi còn phần đọng lại gọi là tra. +渡 dù độ① Qua, từ bờ này sang bờ kia gọi là độ. ② Bên đó, chỗ bến đò để chở người qua sông gọi là độ khẩu 渡口. ③ Cứu vớt cho người qua cơn khổ ách gọi là tế độ 濟渡. ④ Giao phó. +渠 qú cừ① Kênh, ngòi. ② Lớn, như cừ khôi 渠魁 to lớn. ③ Hắn, mình gọi người khác gọi là cừ. +渟 tíng đình① Nước đứng, nước đọng. +渝 yú du① Biến đổi, không biến đổi gọi là bất du 不渝. Thay đổi lời thề ước gọi là du minh 渝盟. ② Châu Du (tên đất). +減 jiǎn giảm① Bớt, ít đi, giảm đi, trừ bớt đi. +渚 zhǔ hử① Bãi nhỏ. +渙 huàn hoán① Tan, vỡ lở. +淄 zī truy① Sông Truy. +毳 cùi thuế, thuý① Lông nhỏ của giống thú. ② Lông bụng giống chim. ③ Vật gì nhỏ mềm mà dễ nát đều gọi là thuế. ④ Cũng đọc là chữ thuý. Cùng nghĩa như chữ thuý 脃. +毯 tǎn thảm① Cái đệm lông. +殽 yáo hào, hạo① Lẫn lộn. ② Cùng một nghĩa với chữ hào 肴 đồ ăn. ③ Thịt thái lẫn cả xương. ③ Một âm là hạo. Cùng nghĩa với chữ hiệu 效. +殘 cán tàn① Tàn ác, tàn hại. ② Tàn, cái gì dùng rồi còn thừa lại gọi là tàn, như tàn bôi 殘杯 chén rượu thừa (tiệc đã tàn), tàn dạ 殘夜 đêm tàn, nghĩa là chỉ còn một chút nữa thì sáng. ③ Thiếu, người không đủ các chi thể gọi là tàn tật 殘疾. ④ Giết. +殖 zhí thực① Sinh, như phồn thực 蕃殖 sinh sôi, nẩy nở. ② Sinh lợi, chấn hưng công nghệ để sinh ra tài lợi gọi là thực. ③ Dựng. ④ Nhiều, đông đúc. ⑤ Thực dân 殖民 đem dân đi đến khai thác làm ăn ở nước khác mà vẫn phục tòng pháp luật của nước mình. +欿 kǎn khảm① Cái hố. ② Khảm nhiên 欿然 thường vậy, tả cái dáng không tự cậy mình (không lên mặt). +款 kuǎn khoản① Thành thực, như khổn khoản 悃款 khẩn khoản, tả cái chí thuần nhất, thành thực. Mán rợ xin quy phục gọi là nạp khoản 納款. ② Gõ, như khoản môn 款門 gõ cửa. ③ Lưu, thết đãi, như khoản khách 款客. ④ Khoản, như liệt khoản 列款 chia rành ra từng khoản. ⑤ Chữ khắc lũm xuống loài kim hay đá gọi là khoản, nay gọi các thứ tiêu đề hay viết vẽ là khoản cả. ⑥ Chậm trễ, hoãn lại. ⑦ Không, hão. +欽 qīn khâm① Kính, như khâm ngưỡng 欽仰 kính trông. ② Mệnh của vua sai gọi là khâm mệnh 欽命. Văn tự của vua làm gọi là khâm định 欽定, v.v. ③ Cong. +划 huá hoa① Chèo (thuyền): 划船 Chèo thuyền; ② Đáng, thoả đáng, đáng giá, xứng: 划得來 Đáng, đáng giá đấy; 划不來 Không đáng, không xứng; ③ 【划拳】hoa quyền [huáquán] Trò chơi đố số (khi uống rượu, hai người cùng giơ ngón tay ra rồi đoán số, ai nói đúng thì thắng, nói sai bị phạt uống rượu, cả hai đều sai thì hoà). Cv. 豁拳,搳拳. Xem 划 [huà], [huai]. +刑 xíng hình① Hình phạt: 死刑 Tử hình; ② Tra tấn: 受刑 Bị tra tấn; ③ (văn) Phép thường (như 型, bộ 土); ④ [Xíng] (Họ) Hình. +刎 wěn vẫn(Dùng dao) cắt cổ tự sát: Xem 自刎 [zìwân]. +刍 chú sôNhư 芻 +刊 kān san① Khắc, in: 刊石 Khắc chữ vào đá; 刊印 In;② (Xuất bản báo chí, như) san, báo, bản, số: 周刊 Tuần báo, tuần san, báo chí ra hàng thần; 月刊 Nguyệt san, tạp chí (tập san) ra hàng tháng; 内刊 Nội san, tập san nội bộ; 停刊 (Báo chí) đình bản; 特刊 Số đặc biệt; 副刊 Số phụ, trang phụ; ③ Bớt bỏ, tước bỏ, sửa chữa: 刊正 Đính chính; 刊誤表 Bảng đính chính; ④ (văn) Chặt: 刊木 Chặt cây. +切 qiē thiết① Sát, rất: 不切實際 Không sát thực tế; 切中時病 Rất trúng bệnh đời; 妾切痛死者不可復生 Thiếp rất đau xót cho kẻ chết không thể sống lại (Sử kí: Biển Thước Thương Công liệt truyện); ② Cấp thiết: 迫切需要 Nhu cầu cấp thiết; ③ Quyết, khẩn thiết, cực lực, hết sức, nhất định phải: 切不可放鬆警愓 Quyết không được lơ là cảnh giác; 切忌 Nhất định phải kiêng; 切諫 Cực lực can ngăn; 切要 Nhất định phải; 切須各務公道 Mỗi người nhất định phải vì công đạo (Nhân thoại lục); ④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt: 數遺書切責之 Nhiều lần đưa (gởi) thư trách ông ta một cách nghiêm ngặt (Hậu Hán thư); ⑤ Tất, hết: 一切 Tất cả, tất thảy, hết thảy; ⑥ Sờ xem: 切脈 Xem mạch, coi mạch; ⑦ Hợp âm của hai chữ lại với nhau để cho ra âm đọc của một chữ Hán, phiên thiết: 西央切 Tây ương thiết ("Tây" với "ương" thiết âm thành chữ "tương"); ⑧ (văn) Xiên: 風切 Gió như xiên. Xem 切 [qie]. +切 qiē thiết① Cắt, thái, bổ, khắc: 把瓜切開 Bổ dưa; 切斷 Cắt đứt; 切肉 Thái thịt; 如切如磋 Như khắc như mài (Đại học); ② (toán) Cắt, tiếp: 切線 Tiếp tuyến. Xem 切 [qiè]. +刃 rèn nhận① Lưỡi dao, mũi nhọn; ② Con dao: 手持利刃 Tay cầm dao sắc; 白刃戰 Đánh giáp lá cà; ③ Giết (bằng dao...): 手刃頑敵 Ra tay giết giặc. +刃 rèn nhậnNhư 刃. +刁 diāo điêu① Gian lận, điêu ngoa, xảo quyệt.【刁滑】điêu hoạt [diaohuá] Xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt; ② (cũ) Điêu đẩu (thời xưa quân lính dùng để thổi cơm ban ngày và gõ cầm canh ban đêm, làm bằng kim loại, to như cái đấu); ③ [Diao] (Họ) Điêu. +刀 dāo đao① Dao, đao: 一把刀 Một con dao; ② Thếp, tập: 兩刀紙 Hai thếp giấy, hai tập giấy; ③ Tiền (tiền hình cây đao thời xưa); ④ [Dao] (Họ) Đao. +凿 záo tạcNhư 鑿 +函 hán hàm① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp: 鏡函 Hộp kính; 書函 Cái vỏ bọc sách, hộp sách; ② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: 來函 Thư gởi đến; 覆函 Thư trả lời; 公函 Công hàm; ③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: 席間函丈 Trong chiếu rộng tới một trượng. +出 chū xuấtNhư 齣 +出 chū xuất① Ra, mở ra, sinh ra, hiện ra, lộ ra, xuất: 病愈出院 Bệnh khỏi ra viện; 出口成章 Mở miệng ra văn; 人才輩出 Người tài ra nhiều; 醜態百出 Lộ ra trăm thói xấu; 河出圖 Trên sông hiện ra bản đồ; ② Sản xuất, chế tạo ra, làm ra: 這裡出煤 Nơi này sản xuất than đá; 一天出多少活 Mỗi ngày làm ra bao nhiêu (cái, cân...); ③ Nổi (tiếng): 出名 Nổi tiếng; ④ Xảy ra, nảy ra: 出事地點 Nơi xảy ra tai nạn, nơi xảy ra việc bất thường;⑤ Hơn, vượt, quá, xuất: 人才出衆 Tài năng xuất chúng; 無有出此者Không có kế gì hơn kế ấy (Đại Việt sử kí toàn thư); ⑥ Ra: 提出問題 Nêu ra vấn đề; 做出成績 Tạo ra thành tích, gây thành tích; 走出 Đi ra; ⑦ Chi tiêu: 量入爲出 Lường thu để chi; 入不敷出 Thu chẳng bù chi; ⑧ Mọc: 日出 Mặåt trời mọc; ⑨ Đến, có mặt: 按時出席 Đúng giờ đến dự (có mặt); ⑩ (văn) Làm cho ra; ⑪ (văn) Đuổi, bỏ: 出妻 Bỏ vợ; 七出 Bảy tội phải đuổi (đối với người đàn bà thời xưa ở Trung Quốc và Việt Nam, theo quy định của sách "Nghi lễ"); ⑫ Dạng viết giản thể của chữ 齣 (bộ 齒): Vở, tấn, lớp, hồi: 三出戲 Ba vở kịch. +凹 āo aoLõm, trũng xuống: 凹凸不平 Gồ ghề, nhấp nhô, lồi lõm không đều, không bằng phẳng. +凸 tū độtLồi, gồ (trái với 凹 [ao]): 凸面 (toán) Mặt lồi; 凸出 Gồ lên, lồi lên. +凷 kuài khốiHòn đất (như 塊, bộ 土): 寢苫枕凷 Nằm rơm gối đất (theo lễ để tang thời xưa). +凶 xiōng hung① Hung, dữ, ác, hung dữ, hung ác: 行凶 Hành hung; 凶手 Hung thủ; ② Dữ, xấu, không may, trầm trọng, tin dữ, tin không may: 鬧得很凶 Phá quấy rất dữ; 病勢很凶 Bệnh tình trầm trọng; ③ Mất mùa: 凶年 Năm mất mùa; ④ Đáng sợ: 這傢樣子眞凶 Thằng cha này trông dễ sợ thật. +凶 xiōng hungNhư 凶 (bộ 凵). +凵 qū khảmHá miệng. +凴 píng bằngNhư 憑 (bộ 心), 凭 (bộ 几). +凳 dèng đắng(văn) Ghế ngồi. +凱 kǎi khải① (Hát mừng) thắng lợi, khải hoàn: 奏凱而歸 Hát khúc khải hoàn, thắng lợi trở về; ② (văn) Vui hoà: 凱風 Gió nam vui hoà; ③ (văn) Người giỏi; ④ [Kăi] (Họ) Khải. +凰 huáng hoàngCon phượng cái. Xem 鳳凰 [fènghuáng]. +凯 kǎi khảiNhư 凱 +凭 píng bằngNhư 憑 +凭 píng bằngNhư 凴 +凭 píng bằng① Như 憑 (bộ 心) nghĩa ①; ② (văn) Tựa ghế. +凫 fú phùNhư 鳧 +処 chǔ xử, xứNhư 處 (bộ 虎). +凤 fèng phượngNhư 鳳 +凤 fèng phượngXem 鳳 (bộ 鳥). +凡 fán phàm① Thường: 凡庸 Tầm thường; ② Trần tục, chốn trần tục, cõi phàm, cõi trần gian: 凡心 Lòng tục; 天仙下凡 Tiên trên trời xuống cõi trần gian; ③ Tất cả, hết thảy, gồm: 凡年滿十八歲的公民都有選舉權 Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử; 全書凡十二卷 Bộ sách gồm có 20 cuốn; 凡今之人,莫如兄弟 Hết thảy những người đời nay không ai bằng anh em (Thi Kinh). 【凡是】phàm thị [fánshì] Phàm, phàm là, hễ là, tất cả, mọi: 凡是新生的事物 Tất cả những sự vật mới sinh ra; ④ (văn) Đại khái, tóm tắt; ⑤ Một nốt nhạc dân tộc của Trung Quốc (tương đương nốt “pha” hiện nay). +几 jī ki, cơ, kỉ, khởiNhư 幾 +凟 dú độcNhư 瀆 (bộ 氵). +凝 níng ngưngĐông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, rắn lại. +凜 lǐn lẫm① Lạnh: 凜冽 Lạnh lẽo; ② Nghiêm chỉnh, oai nghiêm, nghiêm ngặt: 凜遵 Nghiêm chỉnh tuân theo; ③ (E) ngại: 凜於夜行 Đi đêm ngại lắm. +凛 lǐn lẫmNhư 凜 +凙 duó đạc(văn) Giọt đá trên mái tranh đổ xuống. +凘 sī tư(văn) Giá tan chảy ra. +凖 凖 chuẩnNhư 準 (bộ 氵). +凔 cāng thương(văn) Rét, lạnh. +凑 còu tấu, thấuNhư 湊 +凑 còu thấuNhư 湊 (bộ 氵). +减 jiǎn giảmNhư 減 +减 jiǎn giảmNhư 減 (bộ 氵). +凍 dòng đống① Đóng băng, đông lại: 凍肉 Thịt đông; 缸裡的水凍了 Nước trong chum đã đóng băng; ② Lạnh cóng, rét cóng: 多穿些,別凍着了 Mặc thêm áo vào, kẻo bị lạnh; 手腳都凍僵了 Tay chân bị rét cóng; ③ (Một loại) đá mỏ trong suốt; ④ [Dòng] (Họ) Đống. +凌 líng lăng① Lăng, hiếp (đáp): 凌辱 Lăng nhục; 盛氣凌人 Cậy thế hiếp người; ② Gần: 凌晨 Gần sáng; ③ Lên, cao: 凌雲 Lên tận mây xanh; 凌空 Cao chọc trời; ④ (đph) Băng: 河裡的凌都化了 Băng dưới sông đều đã tan; 滴水成凌 Giọt nước thành băng; ⑤ [Líng] (Họ) Lăng. +凋 diāo điêuTàn rụng, suy tàn, tàn tạ, héo rụng, suy bại, rời rạc: 蒼松翠柏,常綠不凋 Tùng bách xanh mãi không bao giờ tàn rụng. +凊 qìng sảnh, thảnh(văn) Mát: 冬溫夏凊 Mùa đông ấp ấm mùa hè quạt mát (cho cha mẹ già). +凉 liáng lươngNhư 涼 (bộ 氵). +凈 jìng tịnhNhư 淨 (bộ 氵). +凇 sōng tùngSương đọng (thành hạt): 霧凇 Sương đọng. +准 zhǔn chuẩnNhư 準 (bộ 氵). +凄 qī thêNhư 淒 +凄 qī thê① Lạnh buốt, lạnh lẽo, lạnh lùng: 風雨凄凄 Mưa gió lạnh lùng; ② Thê thảm, thảm thiết: 凄慘萬狀 Thảm thiết vô cùng. +凂 měi miễnNhư 浼 (bộ 氵). +净 jìng tịnhNhư 淨 +冽 liè liệt(văn) Hơi lạnh, lạnh căm, rét căm: 清冽 Giá rét; 北風凜冽 Gió bấc căm căm. +冻 dòng đốngNhư 凍 +冻 dòng đốngXem 凍. +冹 fú phu(văn) Băng lạnh. +冷 lěng lãnh① Lạnh, rét: 冷水 Nước lạnh; 你冷不冷? Anh có rét không? ② (đph) Để nguội (thức ăn): 太燙了,冷一下再吃 Nóng quá, để nguội một chút hãy ăn; ③ Lạnh nhạt, nhạt nhẽo, thờ ơ: 他冷冷地說了聲“好吧” Anh ấy chỉ buông mộtc câu lạnh nhạt “ừ được”; ④ Lặng lẽ, yên tĩnh: 冷冷清清 Lặng phăng phắc; 冷落 Đìu hiu; ⑤ Ít thấy, lạ: 冷僻 Ít thấy, ít có; ⑥ Không thiết, không ai màng đến, ế ẩm: 冷貨 Hàng ế; ⑦ Ngầm, trộm: 冷箭 Tên ngầm; 冷槍 Bắn trộm; ⑧ [Lâng] (Họ) Lãnh. +冶 yě dã① Luyện, đúc.【冶金】 dã kim [yâjin] Luyện kim; ② (văn) Đẹp, có sức quyến rũ, quyến rũ: 妖冶 Đẹp lộng lẫy; 冶容 Làm dáng; ③ [Yâ] (Họ) Dã. +况 kuàng huốngNhư 況 (bộ 氵). +决 jué quyếtNhư 決 (bộ 氵). +冲 chōng xung(khn) ① Nhìn về phía, hướng về phía, quay về phía: 冲南的大門 Cổng hướng về phía nam; ② Mạnh mẽ, hăng hái, xiết: 水流得很冲 Nước chảy rất xiết; ③ Hăng, nồng nặc: 大蒜得很冲 Mùi tỏi hăng quá; ④ Cứ như, dựa vào, theo đà...: 冲他們這股子干勁兒,一定可以提前完成任務 Cứ như họ hăng hái thế này thì nhất định hoàn thành trước thời hạn; ⑤ (cơ) Đột, rập: 【冲床】xung sàn [chòngchuáng] (cơ) Máy đột rập, máy rập dấu. Xem 冲 [chong]. +冱 hù hỗ(văn) ① Rét đông lại, lạnh, buốt: 冱寒 Lạnh buốt, rét buốt; ② Bí, bí tắc. +冰 bīng băng① Nước đá, băng: 結冰 Đóng băng; 滴水成冰 Giọt nước thành băng; (Ngr) Rét lắm, rét cắt da; ② Gia, á lạnh, rét, buốt, băng giá: 河裡的水有點冰手 Nước sông hơi buốt tay; 一片冰心 Một tấm lòng băng giá; 面梜冰霜 Nét mặt lạnh lùng như sương giá; ③ Ướp đá, ướp lạnh: 冰鎭汽水 Nước ngọt ướp đá; ④ 【冰人】 băng nhân [bingrén] Người làm mai, người mai mối. +冯 féng phùng, bằngNhư 馮 +冬 dōng đôngNhư 鼕 +冬 dōng đông① Mùa đông; ② (thanh) Thùng thùng, thình thình (tiếng trống, tiếng gõ cửa); ③ [Dong] (Họ) Đông. +冫 bīng băngNhư 冰 (bộ 冫). +冪 mì mịch(văn) ① Khăn phủ mâm cơm; ② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: 冪用疏巾 Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ); ③ (văn) Sơn phết; ④ (toán) Luỹ thừa: 冪級數 Dãy luỹ thừa. +冨 fù phú(văn) Như 富 (bộ 宀). +冦 kòu khấuNhư 寇 (bộ 宀). +冥 míng minh① Tối tăm, chỗ tối tăm, chốn u minh: 幽冥 Tối tăm tịch mịch; ② Sâu kín, sâu xa, sâu sắc, thâm trầm, ngầm: 【冥想】minh tưởng [míngxiăng] Nghĩ thầm: 苦思冥想 Vắt óc suy nghĩ thầm; ③ Hồ đồ, ngu tối, ngu đần. 【冥頑】minh ngoan [míngwán] (văn) Ngu đần: 冥頑不靈 Ngu đần gàn dở; ④ Âm phủ: 冥府 Âm phủ, cõi âm; ⑤ (văn) Đêm; ⑥ (văn) Xa và cao, thăm thẳm, bao la, man mác: 蒼冥 Trời cao xa man mác; ⑦ [Míng] (Họ) Minh. +冤 yuān oan① Oan, oan khuất, oan ức, oan uổng: 雪冤 Giải oan; 喊冤 Kêu oan; 鳴冤 Minh oan; ② Oán thù, căm hờn: 冤家 Oan gia; 冤仇 Oán thù; ③ Toi, uổng, oan uổng: 白跑一趟,眞冤 Chạy công cốc một chuyến, thật toi công; 花冤錢 Tiêu tiền oan uổng; ④ (đph) Lừa dối: 你別冤人 Anh đừng lừa dối người ta. +冣 jù tốiNhư 最 (bộ 曰). +冢 zhǒng trủngNhư 塚 +冢 zhǒng trủng① Như 塚 (bộ 土); ② (văn) Đỉnh, chóp; ③ (văn) Lớn, tối cao: 冢宰 Quan tể tướng; ④ (văn) Trưởng, cả: 冢子 Con trưởng. +冠 guān quán① (văn) Đội mũ, lễ đội mũ; ② Nhất, đứng đầu: 冠軍 Quán quân, nhất, vô địch, đứng đầu; 這裡生產的棉花爲全國之冠 Bông sản xuất ở đây đứng đầu cả nước; ③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 冠 [guan]. +冠 guān quan① Mũ, nón: 衣冠整齊 Mũ áo gọn gàng; ② Mào: 雞冠 Mào gà. Xem 冠 [guàn]. +农 nóng nôngNhư 農 +军 jūn quânNhư 軍 +写 xiě tảNhư 寫 +冗 rǒng nhũng① Tản mạn, thừa, nhiều: 冗詞贅句 Câu văn rườm rà; 冗文 Văn rườm; 冗員 Viên chức dư thừa (ăn không ngồi rồi); 冗費 Phí nhảm vô ích; ② Bận rộn rối rít, phiền nhiễu: 希撥冗參加 Mong gác bỏ mọi việc bận rộn để đến dự; ③ (văn) Hèn kém; ④ Dân không có chỗ ở yên. +冖 mì mịchTrùm lên (bằng khăn). +冕 miǎn miệnMũ miện (dành cho quan đại phu trở lên): 加冕禮 Lễ đăng quang. +冔 xǔ hu(văn) Mũ hu (một loại mũ miện đời nhà Ân, Trung Quốc thời xưa). +冓 gòu cấu(văn) Chỗ hẻo lánh trong cung, phòng kín: 中冓 Trong cung kín, việc kín giữa vợ chồng; 中冓之言 Lời nói trong phòng kín (Thi Kinh). +冒 mào mạo① Sủi lên, bốc lên, đổ ra: 冒煙 Bốc khói; 冒泡 Sủi bọt; 冒汗 Đổ mồ hôi; ② Mạo hiểm, xông pha, bất chấp: 冒險 Xông pha nơi nguy hiểm; 冒風雨Xông pha mưa gió; 冒着敵人的炮火前進 Xông lên bất chấp súng đạn của địch; 冒天下之大不韙 Bất chấp lẽ phải trên đời; ③ Lỗ mãng, bừa, ẩu: 冒進 Làm bừa; ④ Giả mạo, mạo xưng: 冒認 Mạo nhận; 謹防假冒 Coi chừng giả mạo; ⑤ (văn) Che trùm; ⑥ (văn) Hấp tấp: 冒昧 Mạo muội, lỗ mãng, làm cản; ⑦ [Mào] (Họ) Mạo. +冐 mào mạoNhư 冒. +再 zài tái① Nhiều lần, lại, nữa: 一再表示 Bày tỏ nhiều lần; 再考慮 Suy nghĩ lại; 再說一遍 Nhắc lại lần nữa; ② Hãy, sẽ: 吃完飯再回去 Ăn cơm xong hãy về; 以後再說 Sau này sẽ hay; ③ Hơn: 再小一點就好了 Bé hơn tí nữa thì càng hay; 再好沒有了 Không còn gì tốt hơn. +册 cè sách① Sổ: 戶口册 Sổ hộ khẩu, hộ tịch; ② Sách: 小册子 Cuốn sách nhỏ; 名册 Danh sách; ③ Cuốn, quyển: 全書共十册 Trọn bộ mười quyển; ④ Hiệu lệnh của vua để ban cho những tước cao quý: 册封 Phong tước. +冉 rǎn nhiễm① (văn) Dần dần: 旭日冉冉東升 Mặt trời mới mọc lên cao dần ở hướng đông; ② (văn) Yếu ớt; ③ (văn) Rìa ngoài của mai rùa; ④ [Răn] (Họ) Nhiễm. +冈 gāng cươngNhư 岡 +冇 mǎo mão(đph) Không có. +内 nèi nội① Trong, bên trong, nội: 房子内外都很乾淨 Trong nhà ngoài sân đều rất sạch sẽ; 在三日内 Nội trong 3 ngày; 國内形勢很好 Tình hình trong nước rất tốt; ② Vợ: 内子 (hoặc 内人, 賤内): Vợ tôi; 内親 Họ hàng bên vợ; ③ Những người thân của bên vợ: 内兄弟 Anh em vợ. +内 nèi nạp(văn) ① Thu nhận, thu nạp, dung nạp (dùng như 納,bộ 糸): 向使四君却客而不内 Nếu bốn ông vua đó ruồng đuổi khách xa mà không dung nạp (Lí Tư: Gián trục khách thư); ② Nộp, giao nộp (dùng như 納,bộ 糸): 百姓内粟千石,拜爵一級 Trong dân ai nộp một ngàn thạch thóc thì ban tước cấp một (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ). +冂 jiōng quynhChỗ khá xa bên ngoài cõi nước. Xem 坰 (bộ 土). +冁 chǎn sảnNhư 囅 +冀 jì kí① (văn) Muốn, mong mỏi, hi vọng: 冀其成功 Mong... thành công; ② Tên gọi tắt tỉnh Hà Bắc (Trung Quốc, xưa là châu Kí); ③ [Jì] (Họ) Kí. +兽 shòu thúNhư 獸 +兼 jiān kiêm① Kiêm, gồm cả, chung cả, có cả: 副總理兼外交部長 Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao; 這個字兼有褒貶兩義 Chữ này có cả hai nghĩa tốt và xấu; 兼管 Coi sóc chung cả; 兼人 Người làm kiêm thêm việc khác; 兼愛 Yêu gồm hết mọi người; ② Thêm, gấp (đôi): 兼人之量 Thêm số người; 兼旬 Hai tuần (20 ngày); ③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình): 秦人以急農兼天下 Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo: Trí đồn điều lịnh). +养 yǎng dưỡng, dường, dượngNhư 養 +兹 zī từ, tưNhư 茲 +典 diǎn điển① Mẫu, mẫu mực, phép thường.【典範】điển phạm [diănfàn] Mẫu mực, kiểu mẫu, gương mẫu; ② Điển, kinh điển: 詞典 Từ điển; 藥典 Dược điển; ③ Chuyện cũ, việc cũ, điển.【典故】điển cố [diăngù] Điển, điển tích, điển cố; ④ Lễ, lễ nghi: 盛典 Lễ lớn, 開國大盛典 Lễ dựng nước, lễ quốc khánh; ⑤ (văn) Chủ trì, chủ quản, coi giữ: 典試 Quan coi thi; 典獄 Người giữ ngục; 典祀 Quan coi việc cúng tế; 典禮司 Cơ quan coi về các việc nghi tiết, điển lễ; 專典機密 Chuyên coi giữ việc cơ mật (Tam quốc chí); ⑥ Cầm, cầm cố: 出典房子 Đem nhà đi cầm cố; ⑦ [Diăn] (Họ) Điển. +具 jù cụ① Đồ dùng: 文具 Đồ dùng văn phòng; 家具 Đồ dùng trong nhà; 臥具 Đồ nằm; 雨具 Đồ đi mưa; ② Cái, chiếc: 兩具尸首 Hai cái xác chết; 一具鬧鐘 Một cái đồng hồ báo trước; 旃席千具 Một ngàn chiếc thảm lông (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ③ Có: 初具規模 Có quy mô bước đầu; 獨具只眼 Có tầm mắt sáng suốt hơn người; ④ Viết, kí: 具名 Viết tên, kí tên; ⑤ (văn) Làm, sửa soạn đủ, bày biện đủ, chuẩn bị đủ (thức ăn), cụ bị: 具結 Làm xong, xong; 謹具薄禮 Xin sửa (một) lễ mọn; 具食 Bày biện đủ các thức ăn; 請語魏其具 Xin bảo với Nguỵ Kì chuẩn bị sẵn thức ăn (Hán thư); ⑥ (văn) Đủ, đầy đủ, tất cả, toàn bộ: 問所從來,具答之 Hỏi từ đâu tới thì đều trả lời đầy đủ (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 良乃入,具告沛公 Trương Lương bèn vào, nói hết đầu đuôi cho Bái Công nghe (Sử kí); ⑦ (văn) Thuật, kể: 命條具風俗之幣 Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục (Tống sử: Lương Khắc Gia truyện); ⑧ Gọi là cho đủ số (dùng với ý khiêm tốn): 具臣 Gọi là dự vào cho đủ số bầy tôi (chứ chẳng tài cán gì); 具文 Gọi là cho đủ câu văn (chứ chẳng hay ho gì); ⑨ (văn) Tài năng: 治世之具 Tài cai trị (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ); ⑩ (văn) Thức ăn, đồ ăn: 食以草具 Ăn các thức rau cỏ đạm bạc (Chiến quốc sách: Tề sách). +其 qí kì① Người ấy, họ, nó, chúng (ngôi thứ ba): 不能任其搗亂 Không thể để mặc chúng quấy rối; 親之慾其貴也 Thân mến em thì muốn cho em (cho nó) được sang trọng (Mạnh tử); 鳥,吾知其能飛 Loài chim, ta biết nó biết bay (Sử kí); ② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử); ③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm; ④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình; ⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc); ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử); ⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử); ⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên); ⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư); ⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách); ⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh); ⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong); ⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả. +兵 bīng binh① Quân, quân sự, quân đội, lính, binh, chiến sĩ: 民兵 Dân quân; 練兵 Huấn luyện quân đội, tập luyện (quân sự); 士兵 Binh lính, chiến sĩ; 步兵 Bộ binh; ② Việc binh, việc quân cơ: 兵者,國之大事 Việc binh là việc lớn của quốc gia (Tôn tử binh pháp); 兵貴神速 Việc binh quý ở thần tốc; 紙上談兵 Bàn việc quân trên qiấy, lí luận suông; ③ (văn) Binh khí, võ khí; ④ Con tốt (chốt) trong cờ tướng. +兴 xīng hưng, hứngNhư 興 +关 guān quanNhư 關 +共 gòng cộng① Cùng, chung: 同呼吸,共命運 Cùng một nhịp thở, chung một số phận; 共飲 Cùng uống; ② Cả thảy, tổng số, cộng: 這兩個集子共收短篇小說十二篇 Hai tập này gồm cả thảy 12 truyện ngắn; ③ Đảng Cộng sản (nói tắt): 中共 Đảng Cộng sản Trung Quốc. +共 gòng củng(văn) ① Chắp tay (dùng như 拱, bộ 扌); ② Xoay vòng xung quanh, vây quanh (dùng như 拱, bộ 扌): 居其所而衆星共之 Ở vào chỗ của nó mà các sao khác chầu xung quanh (Luận ngữ: Vi chính). +共 gòng cung(văn)① Cung kính (dùng như 恭, bộ 心); ② Cung cấp (dùng như 供, bộ 亻); ③ Đủ: 共張 Bày ra đủ thứ. +兰 lán lanNhư 蘭 +六 lìu lụcTên huyện: 1. 六安 Lục An (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). 2. 六合 Lục Hợp (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). Xem 六 [liù]. +六 lìu lụcSáu: 四加二等于六 Bốn cộng với hai là sáu. Xem 六 [lù]. +公 gōng công① Công, chung: 公款 Tiền của công; 公物 Của chung; 公私要分清 Công và tư phải rành rọt; ② Công bằng: 公賣公買 Mua bán công bằng; 分配不公 Chia nhau (phân phối) không công bằng; 秉公辦理 Xử lí cho công bằng; ③ Công khai, công bố: 公告 Công bố; 公諸於世 Công bố cho mọi người biết; ④ Đực, trống: 公羊 Dê đực; 公雞 Gà trống; ⑤ Ông: 外公 Ông ngoại; 張公 Ông Trương; ⑥ Cha chồng; ⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: 三公 Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo); ⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam); ⑨ [Gong] (Họ) Công. +努 nǔ nỗ① Gắng sức, cố, gắng, ráng sức: 努力向前跑 Cố hết sức chạy; ② Lồi 眼睛努出來了 Mắt lồi, lòi mắt. +助 zhù trợGiúp, giúp đỡ, trợ: 幫助 Giúp. +动 dòng độngNhư 動 +刺 cì thích, thứ① Châm, đâm: 針刺麻醉 Châm gây tê, châm gây mê; 拼刺 Đâm lê, giáp lá cà; ② Chói, buốt: 痛刺 Đau chói; 冷刺骨 Rét buốt xương; ③ Ám sát, đâm chết: 他於昨天遇刺 Ông ta hôm qua bị ám sát; 刺客 Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát; ④ Gai, dằm, xương, ngòi: 竹刺 Dằm nứa; 魚刺 Xương cá; 鋒刺 Ngòi ong; 多刺的灌木 Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: 話裡帶刺兒 Nói chua; ⑤ Dò xét, dò la: 刺探軍機 Dò la bí mật quân sự; ⑥ Châm biếm, chế giễu: 諷刺 Chế giễu; ⑦ (văn) Lựa lọc: 刺取 Ngắt lấy một đoạn trong bài văn; ⑧ (văn) Viết tên họ vào thư; ⑨ (văn) Tấm thiếp: 名刺 Danh thiếp; ⑩ (văn) Trách: 譏刺 Chê trách; ⑪ (văn) Cắm giữ: 刺船 Cắm giữ thuyền; ⑫ (văn) Thêu: 刺繡 Thêu vóc; ⑬ (văn) Rình mò: 陰刺 Rình ngầm; ⑭ (văn) Lải nhải: 刺刺不休 Nói lải nhải không thôi. Xem 刺 [ci]. +刺 cì thứ(thanh) Xì, xoẹt...: 【刺棱】thứ lăng [cileng] Xoẹt, vụt, xẹt... (tiếng chỉ động tác rất nhanh): 貓刺棱一下跑了 Con mèo chạy xoẹt một cái đã mất. Xem 刺 [cì]. +八 bā bátTám, thứ tám, (số) 8: 八月 Tháng Tám; 八號 Số 8. +兪 yú duXem 俞 (bộ 人). +兩 liǎng lưỡng, lượng, lạng① Hai (số đếm): 兩本書 Hai cuốn sách; 兩條腿走路 Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc); ② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng; 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【兩兩】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện); ③ Vài, mấy, đôi chút: 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy; 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời; ④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: 二兩糖 Hai lạng đường. +全 quán toàn① Đủ, trọn, hoàn toàn, chính: 這套書不全了 Bộ sách này không đủ; 方家以磁石磨針峰,則能指南,然常微偏東,不全南也 Người xem phong thuỷ dùng đá nam châm mài vào mũi kim, thì mũi kim chỉ hướng nam, nhưng thường hơi lệch về hướng đông, chứ không chỉ ngay hướng chính nam (hoàn toàn nam) (Mộng khê bút đàm).【全然】toàn nhiên [quánrán] Hoàn toàn: 全然不懂 Hoàn toàn không hiểu, không hiểu tí gì cả; ② Cả, tất cả, toàn, toàn bộ: 全校 Cả trường; 全國 Toàn quốc; 全殲 Tiêu diệt toàn bộ; 全勝 Toàn thắng (chiến thắng hoàn toàn); ③ Đông đủ, đầy đủ: 代表全來了 Các đại biểu đã đến đông đủ cả rồi; ④ Vẹn, toàn vẹn: 兩全其美 Vẹn cả đôi đường, tốt cho cả đôi bên; ⑤ (văn) Giữ cho toàn vẹn: 全活甚多 Cứu sống được rất nhiều; 予以全軍爲上,而慾民得息 Ta muốn toàn quân là cốt, cho dân được nghỉ ngơi (Bình Ngô đại cáo); ⑥ [Quán] (Họ) Toàn. +入 rù nhập① Vào, tham gia: 入國問禁 Vào nước người hỏi lệ cấm; 入會 Vào hội; 納入軌道 Đi vào nề nếp; ② Nộp vào, thu nhập: 入不敷出 Thu không đủ chi, thu chi mất thăng bằng; ③ Hợp, thích ứng với: 入情入理 Hợp tình hợp lí; 入調 Hợp điệu; 入格 Hợp cách; ④ Thanh nhập (một trong bốn âm thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc phát ra nhanh và ngắn): 平上去入 Bình thượng khứ nhập. +兢 jīng căngNơm nớp, kiêng dè thận trọng. 【兢兢業業】 căng căng nghiệp nghiệp [jingjing yèyè] Cần cù tận tuỵ. +兜 dōu đâu① Túi: 网兜兒 Túi lưới; 褲兜 Túi quần; ② Bọc, ôm, đùm: 兜拿 Ôm bắt, khóa cánh; 用手巾兜着幾個雞蛋 Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà; ③ Vòng. 【兜抄】đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; 【兜圈子】đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh: 飛機在樹林上兜圈子 Máy bay lượn quanh khu rừng; b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau; ④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng: 兜主顧 Đi dạm khách hàng. 【兜售】đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao: 兜售滯銷貨 Bán rao món hàng ế ẩm; ⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác: 沒關係,有問題我兜訩 Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm; ⑥ Lật tẩy; ⑦ (văn) Mũ đàn bà đội; ⑧ (văn) Mũ trụ. 【兜鍪】đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc); ⑨ Như 篼 [dou]. +兛 qiān thiên khắcKi-lô-gram (= 1000 gr). +党 dǎng đảngNhư 黨 +党 dǎng đảngXem 黨(bộ 黑). +兙 兙 thập khắcĐê-ca-gram (= 10 gr). +兗 yǎn duyễn, duyệnTên huyện: 兗州縣 Huyện Duyễn Châu (Duyện Châu) (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +兖 yǎn duyễn, duyệnNhư 兗 +兖 yǎn duyễn, duyệnXem 兗. +兕 sì huỷ(động) (văn) Con tê giác cái: 兕觥 Chén uống rượu bằng sừng tê. +兔 tù thố, thỏ① Con thỏ: 白兔 Thỏ trắng; 守株待兔 Ôm cây đợi thỏ; ② (văn) Mặt trăng. +兒 ér nhi① Trẻ con: 小兒 Trẻ con; 兒童 Nhi đồng; ② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): 男兒 Nam nhi; ③ Con trai: 她有一兒一女 Chị ấy được một cháu trai một cháu gái; ④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ); ⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): 小貓兒 Con mèo con; 花兒 Cái hoa, cánh hoa; ⑥ Đực.【兒馬】 nhi mã [érmă] Ngựa đực. +兎 tù thố, thỏNhư 兔. +免 miǎn miễn① Miễn, bỏ, bãi, truất, cách: 免稅 Miễn thuế; 俗禮都免了 Mọi lễ tục đều bỏ hết; 免官 Bãi (cách) chức quan; ② Khỏi phải: 事前做好准備以免臨時手忙腳亂 Phải chuẩn bị kĩ càng, trước khi làm để khỏi phải bối rối.【免不得】miễn bất đắc [miănbude] Không tránh khỏi (được), thế nào cũng: 在前進的道路上,免不得會有困難 Trên con đường tiến tới, thế nào cũng gặp phải khó khăn; 剛會走的孩子免不得要摔交 Con nít mới biết đi, khó tránh khỏi bị ngã; 【免不了】 miễn bất liễu [miănbuliăo] Như 免不得;【免得】miễn đắc [miănde] Để khỏi phải, để tránh khỏi: 多問幾句免得走錯路 Hỏi thêm vài câu, để khỏi phải đi nhầm đường; 我再說明一下,免得引起誤會 Tôi xin nói lại lần nữa, để khỏi hiểu nhầm; ③ Không được, đừng: 閑人免進 Không có việc xin đừng vào; 免開 尊口 Xin đừng mở mồm. +兌 dùi duyệt(văn) Vui vẻ (như 悅, bộ 忄). +兌 dùi nhuệ(văn) Nhọn (như 銳, bộ 金). +兌 dùi đoái, đoài① Đổi, đoái: 匯兌 Hối đoái, đổi tiền nước ngoài; ② Pha: 這酒是兌了水的 Rượu này đã pha nước; ③ Quẻ đoài (trong bát quái); ④ (văn) Hướng tây; ⑤ (văn) Qua lại được: 行道兌矣 Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên); ⑥ (văn) Hang động: 塞其兌,閉其門 Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử). +克 kè khắcNhư 剋 +克 kè khắc① Được, có thể: 不克分身 Không chia mình ra được; 吾不克救也 Ta không thể cứu được (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); ② Thắng, chiến thắng, hạ được, chiếm được: 我軍克敵 Quân ta thắng địch; 連克數城 Chiếm luôn được mấy thành; 操遂 能克紹 Tào Tháo bèn đánh thắng được Viên Thiệu (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối); ③ Khắc phục, chế phục, đạp bằng: 克服困難 Khắc phục khó khăn; ④ Hạn định, ước định, hẹn (thời gian): 克期動工 Hạn định thời gian khởi công; 乃與克日會戰 Bèn cùng hẹn ngày ra đánh nhau (Tam quốc chí); ⑤ Gam (gramme): 每盒有五百克 Mỗi hộp nặng 500 gam; ⑥ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 25 cân T.Q. hoặc 12 kilô rưỡi); ⑦ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 1 mẫu Trung Quốc hoặc 1/15 hecta). +兊 dùi đoái, đoàiNhư 兌. +光 guāng quang① Ánh sáng: 日光 Ánh sáng mặt trời; 燈光 Ánh đèn; ② Quang cảnh: 城市風光 Quang cảnh thành phố; ③ Vẻ vang, rực rỡ: 爲祖國爭光 Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; 光臨 Đến dự làm cho được vẻ vang; 光復 Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước; ④ Để trần: 光腦袋 Đầu trần; 光膀子 Cởi trần; ⑤ Trọc, trụi: 剃光了 Cạo trọc, cạo trụi; ⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: 吃光了 Ăn hết (ráo, sạch) cả; 精光 Hết trơn, hết trọi; ⑦ Bóng: 光滑 Trơn bóng; ⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: 光吃不做 Chỉ ăn không làm; 光吃菜 Ăn vã (thức ăn); 上海是個大城市,光一個區就有一百萬人 Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; 別光說空話 Đừng cứ nói suông mãi. +先 xiān tiên① Trước: 先難後易 Trước khó sau dễ; 我已有約在先 Tôi đã có hẹn từ trước. 【先後】 tiên hậu [xianhuò] a. Trước sau: 先後互相矛盾 Trước sau mâu thuẫn với nhau; 先後發生的事件 Những sự việc xảy ra trước và sau; b. Tuần tự, lần lượt: 先後展出 Lần lượt triển lãm;【先行】tiên hành [xianxíng] a. Đi trước, đi đầu; b. Tiến hành trước, làm trước: 這些新產品將在本省先行供應 Những sản phẩm mới này sẽ cung cấp trước cho tỉnh nhà; ② Tổ tiên, ông cha.【先人】tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời; ③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất: 先嚴 Người cha đã khuất; 先烈 Các vị tiên liệt; 先帝 Vua đời trước; ④ Trước kia: 他的技術比先前強多了 Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều; ⑤ [Xian] (Họ) Tiên. +兆 zhào triệu① Điềm. 瑞雪兆豐年 Nhiều tuyết là điềm được mùa; 吉兆 Điềm tốt; ② (cũ) Triệu: 一兆人 Một triệu người; ③ (cũ) Ngàn tỉ: 一兆 Một ngàn tỉ; ④ (văn) Huyệt: 卜兆 Bói tìm huyệt chôn; ⑤ [Zhào] (Họ) Triệu. +充 chōng sung① Đầy, tràn: 充滿着信心 Tràn ngập niềm tin; 補充 Làm cho đầy đủ, bổ sung; ② Làm, gánh vác. 【充當】sung đương [chongdang] Làm, gánh nhiệm vụ, giữ chức: 充當譯 Làm phiên dịch; 充當秘書Giữ chức thư kí; ③ Giả làm: 充能幹 Giả làm bộ tài giỏi; 充好人 Giả làm người tốt; ④ Chất vào, trữ vào, lấp đầy, nạp: 充飢 Ăn cho đỡ đói, lót lòng; 充電 Nạp điện; 充耳不聞 Lấp đầy tai không nghe; ⑤ [Chong] (Họ) Sung. +兄 xiōng huynhAnh: 兄弟倆 Hai anh em. +元 yuán nguyên① Đầu tiên, thứ nhất: 元年 Năm đầu, năm thứ nhất; ② Đứng đầu: 國家元首 Người đứng đầu Nhà nước; 元惡不待教而誅 Kẻ đứng đầu tội ác thì không cần dạy dỗ mà giết đi (Tuân tử); ③ Nguyên tố: 化學元素 Nguyên tố hoá học; ④ Đồng (đơn vị tiền): Như 圓 [yuán] nghĩa ③, ④: 人民幣一百元 Một trăm đồng Nhân dân tệ; ⑤ (văn) Đầu người: 勇士不忘喪其元 Kẻ dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ; 狄人歸其元 Rợ địch mang trả đầu của ông ta lại (Tả truyện); ⑥ (văn) Giỏi: 天子之元士 Người tài giỏi của thiên tử (Lễ kí: Vương chế); ⑦ (văn) To, lớn; ⑧ (văn) Nguyên là, vốn là: 使君元是此中人 Sử Quân vốn là người ở trong đó (Tô Thức); ⑨ (văn) Xem 元; ⑩ (cũ) Dùng thay cho chữ 玄 (huyền) (vì kị huý vua nhà Thanh); [Yuán] Đời Nguyên (Trung Quốc, 1271-1368); (Họ) Nguyên. +允 yǔn duẫn① Cho phép, ưng cho: 不蒙察允,遽以慚歸 Không được xét cho phép, liền thẹn bỏ về (Hàn Dũ: Thượng Trịnh Thượng thư tướng công khải); ② Công bằng, phải chăng: 案法平允 Xử án công bằng (phải chăng) (Hậu Hán thư); 公允 Công bằng; ③ (văn) Thực, thành thực, chân thực, đích xác, xác thực: 夙夜出納朕命,惟允 Đêm ngày ban bố mệnh lệnh của ta, đều phải thành thực (Thượng thư: Thuấn điển); 允矣君子! Thành thực thay người quân tử! (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); 豳居允荒 Nơi đất Bân này thật là to lớn (Thi Kinh: Đại nhã, Công lưu). +兀 wù ngột(văn) ① Chặt chân: 兀者 Người bị chặt một chân; ② Cao mà phẳng ở phần trên, cao chót vót: 兀立 Đứng thẳng; 突兀 Chót vót; 蜀山兀,阿房出 Núi Thục cao phẳng, cung A Phòng hiện ra (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); ③ Ngây ngất, ngớ ngẩn, lơ mơ không biết gì cả: 臨文乍了了,徹卷兀若無 Vừa đọc tới bài văn thì chợt hiểu, đọc xong thì ngớ ngẩn như không có gì (Liễu Tôn Nguyên: Độc thư); ④ Này; ⑤ Đầu ngữ, kết hợp với 誰,那,thành 兀誰 (ngột thùy) (= ai?), 兀那 (ngột na) (= kia) (thường dùng trong thể từ và kịch khúc đời Nguyên): 古今別離難,兀誰畫蛾眉遠山? Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa? (Lưu Yên: Thái thường dẫn); 兀那彈琵琶的是哪位娘娘? Kia đàn tì bà là vị nương nương nào? (Hán cung thu, hồi 1). +兀 wù ô【兀禿】ô ngốc [wutu] ① Nước âm ấm; ② Không sảng khoái. +儿 ér nhiNhư 兒 +儿 ér nhân① Chữ 人 thời xưa; ② Một trong những vận mẫu làm chú âm phù hiệu, tương đương với âm EI. +儾 nàng nang① (văn) Rộng rãi; ② Nhu nhược, mềm yếu; ③ Như 齉 (bộ 鼻). +儼 yǎn nghiễm【儼然】 nghiễm nhiên [yănrán] (văn) ① Trang nghiêm, nghiễm nhiên: 望之儼然 Trông rất trang nghiêm (uy nghiêm); ② Chỉnh tề, gọn gàng, ngăn nắp: 屋舍儼然 Nhà cửa chỉnh tề; ③ Giống hệt, giống đặc: 這孩子說起話來儼然是個大人 Đứa bé này nói chuyện giống hệt người lớn. +儻 tǎng thảng① Như 倘 [tăng]; ② (văn) Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: 物之儻來,寄者也 Vật ở ngoài đến bất ngờ, đó là vật tạm gởi vậy (Trang tử: Thiện tính); ③ Xem 倜儻 [tìtăng]. +儺 nuó naLễ rước thần để xua đổi tà ma (theo tục xưa). +儸 luó laXem 僂 (1). +儵 shū thúcNhư 倏 (bộ 亻). +儵 shū thúcNhư 倏. +儳 chàn sàm(văn) ① Hỗn tạp, không chỉnh tề; ② Nhanh: 儳路 Đường tắt; ③ Tướng mạo xấu xí. +儲 chǔ trữ① Trữ, tích chứa, để dành: 儲金 Tiền gởi ngân hàng, tiền tiết kiệm; ② Người đại diện, người thay mặt, người thay thế; ③ [Chư] (Họ) Trữ. +儱 lǒng lũng【儱侗】lũng thống [lôngtông] (văn) ① Chung chung không cụ thể; ② Hàm hồ, không rõ ràng; ③ Nguyên vẹn chưa được sửa sang, thô. +儱 lǒng lung【儱倲】lung đông [lóngdong] (văn) Tồi, dở, tệ, không tốt. +儭 chèn sấnNhư 嚫 (bộ 口). +優 yōu ưu① Tốt đẹp, ưu việt, trội, khá, thừa, hơn: 品學兼優 Phẩm hạnh và học hành đều tốt; ② (cũ) Đào kép, phường chèo. +儩 sì tứ(văn) Hết: 不儩 (Nói) không hết. +儤 bào bạo(văn) Túc trực: 儤宿 Chức quan túc trực (thời xưa). +儡 lěi lỗiXem 傀儡 [kuêlâi]. +償 cháng thường① Đền, bù, trả lại, hoàn lại: 賠償 Đền, bồi thường; 無償援助 Viện trợ không hoàn lại; 得不償失 Được không bù mất, lợi không bù hại; ② Phỉ, phỉ nguyền, thoả thích, thực hiện: 如願以償 Phỉ nguyền, thoả lòng mong muốn; 得償夙願 Thực hiện được ước nguyện. +儞 nǐ nễ, nhĩNhư 你. +儛 wǔ vũ① Như 舞 (bộ 舛); ② [Wư] Tên núi: 朝儛 Núi Triều Vũ. +儘 jǐn tẫn① Tận, hết, hết sức, cố gắng: 儘力幫助你們 Hết sức giúp đỡ các anh; 我們儘快做吧 Chúng ta cố làm cho thật nhanh; 儘數Hết số; 儘著 Tính hết nước; ② Trong vòng, dưới mức: 儘着三天做 Làm trong vòng 3 ngày; ③ Nhường... trước; ④ Mãi... cùng, tít... cùng: 坐在儘前邊 Ngồi ở tít trên cùng; 儘低下 Ở mãi dưới cùng; 儘裡邊 Mãi tận trong cùng; ⑤ (đph) Mãi: 儘責備他也不對 Cứ trách anh ấy mãi cũng không ổn. Xem 盡 [jìn]. +儗 nǐ nghĩ(văn) Như 擬 (bộ 扌). +儕 chái sài(văn) Bọn, cùng bọn (những người cùng một lứa tuổi): 吾儕 Chúng tôi, chúng ta, bọn ta. +儔 chóu thù(văn) Bạn, đồng bạn: 儔侣 Người cùng bọn, bạn đời. +儓 tái đài(văn) ① Kẻ nô lệ làm những việc hèn hạ thời xưa; ② Như 臺 (bộ 至). +儒 rú nho① Nho, người có học thức, học trò (chỉ chung người học sâu hiểu rộng thời xưa): 大儒 Đại nho; ② [Rú] Đạo nho, nho học (một học phái do Khổng Tử sáng lập thời Chiến quốc ở Trung Quốc): 儒家 Nhà nho. +儐 bìn tân, tấn① Sắp xếp; ② Tiếp khách; ③ Người tiếp khách. +儎 zài tảiNhư 載 (bộ 車). +儍 shǎ sỏa, xoạ① Ngu dốt, ngốc, dại khờ: 說儍話 Nói chuyện ngây ngô buồn cười; 嚇儍了 Sợ quá, ngớ ngẩn cả người ra; 我太儍了 Tôi dại quá; ② Quần quật, ngang ngạnh, cứng đầu: 別一個勁兒儍幹,要講究方法 Không thể cứ làm quần quật thế mãi, mà phải nghiên cứu cách làm; 這樣好的事你都不幹,眞有點犯儍 Những việc tốt như vậy mày đều không làm, thật cũng là ngang ngạnh. +儌 jiǎo kiêuNhư 徼 (bộ 彳). +儋 dān đam(văn) ① Gánh vác (dùng như 擔, bộ 扌); ② Gánh nặng hai tạ (gạo). +儉 jiǎn kiệm① Tiết kiệm: 勤儉 Cần kiệm; ② (văn) Thiếu kém, ít ỏi: 貧儉 Nghèo thiếu; 儉歲 Năm mất mùa. +儈 kuài khoái, quáiNgười mối lái, người môi giới (trong việc mua bán), người trung gian (giới thiệu, mách mối hàng): 市儈 Con buôn trục lợi. +儇 xuān huyên(văn) ① Thông minh và khinh bạc; ② Gian nịnh; ③ Mau mắn, nhanh lẹ, mẫn tiệp. +儆 jǐng cảnhRăn: 殺一儆百 Giết một người răn trăm họ. +儅 dāng đáng(văn) ① Không hợp; ② Chấm dứt, kết thúc; ③ Xem 伄. +儅 dāng đang(văn) Ngưng, ngừng. +儂 nóng nông, nùng① (đph) Anh, ông... (đại từ ngôi thứ hai); ② Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất dùng trong văn thơ cũ): 道子頷曰:儂知儂知 Đạo Tử Hạm nói: Ta biết, ta biết (Tấn thư: Võ Thập Tam Ngũ truyện). +儁 jùn tuấnNhư 俊. +儀 yí nghi① Vẻ, dáng, dáng điệu, phong thái; ② Nghi thức, lễ nghi: 行禮如儀 Chào theo nghi thức; ③ Lễ vật, đồ lễ: 賀儀 Đồ lễ chúc mừng; ④ Nghi khí, dụng cụ, máy: 地震儀 Máy ghi địa chấn; ⑤ [Yí] (Họ) Nghi. +僿 sài tái(văn) Lờ vờ, không trung thành. +僾 ài ái【僾然】ái nhiên [àirán] (văn) Phảng phất, lờ mờ. +僽 zhòu sậuXem 僝僽. +僻 pì tích① Vắng, vắng vẻ, hẻo lánh: 偏僻的山村 Bản làng hẻo lánh; 窮鄉僻壤 Nơi hoang vu hẻo lánh, nơi hẻo lánh xa xôi; ② Ít thấy, hiếm thấy, tính kì quặc: 僻字 Chữ ít thấy; 性情乖僻 Tính nết kì quặc. +價 jià giá① (đph) Đặt sau phó từ phủ định để nhấn mạnh: 不價 Không được; ② Đặt sau một số phó từ: 成天價忙 Bận suốt ngày; 震天價響 Tiếng nổ vang trời. Xem 價 [jià]. +價 jià giá① Giá tiền, giá cả, giá trị: 物價 Giá hàng; 漲價 Lên giá; 無價之寶 Của quý vô giá, của báu không kể giá trị được; ② (hoá) Hoá trị. Xem 價 [jie]. +僶 mǐn mẫnXem 俛 (2) nghĩa ②. +僵 jiāng cương, thươngNhư 殭 +僵 jiāng cương① Ngã sóng soài, ngã sấp; ② Cứng đờ, ngay đơ: 凍僵 Lạnh đến cứng đờ; ③ Bị dồn vào thế bí, bị bế tắc: 她把事情弄僵了 Cô ta đã làm cho sự việc bị bế tắc. +僴 xiàn giản(văn) Cứng cỏi, vạm vỡ, cao lớn. +僳 sù túcXem 傈僳族 [Lìsùzú]. +僲 僲 tiênnhư 仙 +僱 gù cốThuê: 僱工 Thợ làm thuê. +僮 tóng đồngNgười hầu nhỏ: 書僮 Thư đồng, chú bé theo hầu. +僭 jiàn tiếm(văn) Lạm quyền, vượt quyền, lấn quyền, giả mạo. +僬 jiāo tiêu【僬僥】tiêu nghiêu [jiaoyáo] Người lùn (theo truyền thuyết xưa). +僨 fèn phẫn(văn) Đổ ngã, hỏng: 僨事 Hỏng việc, rách việc. +僧 sēng tăng① Thầy tu, sư (tiếng gọi tắt của từ 僧伽 [seng jià]): 僧多粥少 Sư nhiều cháo ít. +僦 jìu tựu(văn) Thuê: 僦屋 Thuê nhà. +僥 jiǎo nghiêuXem 僬僥. +僥 jiǎo kiểu【僥倖】 kiểu hãnh [jiăoxìng] May mắn, hoạ may: 你眞僥倖 Anh thật may mắn. Cv. 傲倖, 微倖. +僣 jiàn tiếmNhư 僭. +僡 hùi huệNhư 惠 [huì] (bộ 心). +僞 wěi nguỵ① Giả, giả vờ: 僞造 Giả tạo; 去僞存眞 Bỏ cái giả lấy cái thật; 然則舜僞喜者與? Thế thì ông Thuấn là người giả vờ vui vẻ đó ư? (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); ② Nguỵ, không chính thống: 僞朝 Triều ngụy. +僝 chán sạn, sàn(văn) ① Nêu tỏ; ②【僝僽】sàn sậu [chánzhòu] (văn) a. Phiền não, tiều tuỵ; b. Khổ sở; c. Trách móc; d. Tiêu khiển, giải sầu. +僚 liáo liêu(Quan) liêu, bạn, đồng nghiệp: 官僚 Quan liêu; 同僚 Đồng liêu, bạn cùng làm quan với nhau; 僚婿 Anh em bạn rể. +僗 láo lao(văn) ① Như 勞 (bộ 力); ② Tiếng để chửi: 呆僗 Đồ ngốc. +僕 pú bộc① Đầy tớ; ② (văn) Tôi, kẻ hèn này (từ dùng để khiêm xưng trong thư từ qua lại): 聞足下遇火災,僕始聞而駭,中而疑,終乃大喜 Nghe ông bị cháy nhà, tôi lúc mới nghe qua thì giật mình, giữa chừng thì nghi ngờ, cuối cùng lại mừng (Liễu Tôn Nguyên: Hạ thất hoả thư); ③ (văn) Đi khắp, chạy khắp: 僕僕風塵 Xông pha gió bụi khắp nơi. +僑 qiáo kiều① Ở nhờ nơi khác (hay nước khác); ② Kiều dân: 華僑 Hoa kiều; 外僑 Ngoại kiều. +像 xiàng tượng① Tượng, tranh: 佛像 Tượng phật; 塑像 Tượng nặn; 繡像 Tranh thêu; ② Giống, giống như, trông như: 這小女孩很像她的媽媽 Khuôn mặt con bé này trông rất giống mẹ nó; ③ Như, y như, ví như: 像這樣的英雄人物將永遠活在人民的心中 Những con người anh hùng như vậy sẽ sống mãi trong lòng nhân dân. +僎 zhuàn soạn(văn) ① Đủ; ② Như 撰 (bộ 扌). +働 dòng động(văn) Động, vận động: 勞働 Lao động. +僊 xiān tiênNhư 仙 (bộ 亻). +僉 qiān thiêm(văn) ① Đều, tất cả đều: 儉曰:伯禹作司空 Đều nói: Bá Vũ làm chức tư không (Thượng thư: Thuấn điển); 朝廷僉以爲當,遂改法 Cả triều đình đều cho là đúng, bèn sửa lại luật pháp (Hán thư: Hà Tằng truyện); ② Mọi người, của mọi người: 宜登中樞,以副僉望 Nên lên chỗ chính quyền trung ương, để hợp với điều mong muốn của mọi người (Bạch Cư Dị: Trừ Bùi Kí Trung thư lang đồng Bình chương sự chế). +僈 màn mạn(văn) Như 慢 (bộ 忄). +僇 lù lục(văn) ① Giết chết; ② Nhục nhã, hổ thẹn; ③ Công tác, hợp lực. +僅 jǐn cận(văn) Ngót: 士卒僅萬人 Ngót một vạn quân. Xem 僅 [jên]. +僅 jǐn cẩnMới, chỉ, (không) những: 他僅用了五天的工夫就完成了工作 Chỉ trong 5 ngày anh ấy đã làm xong việc. 【僅僅】cẩn cẩn [jênjên] Chỉ, mới, chỉ mới: 僅僅夠吃 Chỉ đủ ăn thôi; 僅僅一個月 Chỉ mới một tháng. Xem 僅 [jìn]. +僄 piào phiêu, tiêu(đph) ① Thân thể tráng kiện; ② Dáng vẻ tươi tắn. +僂 lv̌ lũ① (văn) Gù lưng. Xem 傴僂 ② (văn) Nhanh chóng, ngay: 不能僂指 Không thể vạch ra ngay. Xem 僂 [lóu]. +僂 lv̌ lâu① 【僂儸】 lâu la [lóuluó] Thuộc hạ của trộm cướp, lâu la; ② Xem 佝僂病 [goulóu bìng]. Xem 僂 [l=]. +傾 qīng khuynh① Nghiêng: 傾耳而聽 Nghiêng tai mà nghe; 身子向前傾着 Nghiêng mình về phía trước; ② Khuynh: 左傾 Tả khuynh; 右傾 Hữu khuynh; ③ Đổ, dốc, làm đổ, nghiêng đổ: 大廈將傾 Toà nhà sắp đổ; 傾全力 Dốc toàn lực; 傾城 Làm nghiêng đổ thành trì; 傾囊 Dốc túi; ④ Khâm phục, thán phục.【傾心】khuynh tâm [qing xin] a. Say mê, khâm phục, bội phục trong lòng; b. Chân thành: 傾心交談 Chân thành tâm sự với nhau. +傻 shǎ sỏa, xoạNhư 儍 +傻 shǎ sỏa, xoạNhư 儍. +傺 chì sế① Cản trở, gây trở ngại; ② Chán ngán, thất vọng. Xem 侘傺. +傷 shāng thương① Vết thương: 輕傷 Vết thương nhẹ; ② Tổn thương: 傷腦筋 Nhức óc; 傷其十指不如斷其一指 Làm bị thương mười ngón tay không bằng làm cụt một ngón tay; ③ Mắc bệnh: 傷風 Cảm, cảm gió; 傷寒 Thương hàn; ④ Ngấy: 吃糖吃傷了 Ăn đường nhiều thấy ngấy quá; ⑤ Cản trở, trở ngại, gây hại: 何傷乎 Có gì cản trở?; ⑥ Đau đớn: 悲傷 Đau đớn, đau buồn; 傷感 Xúc cảm, buồn rầu, thương xót; ⑦ Tổn hại, làm hại, hại: 傷衆有罪 Làm khổ dân là có tội; 開口傷人 Mở miệng hại người. +債 zhài tráiNợ: 借債 Vay nợ: 負債 Mắc nợ; 還債 Trả nợ. +傴 yǔ Ủ【傴僂】ủ lũ [yưl=] (văn) Gù lưng, còng lưng. +傳 chuán truyện, truyến① Truyện (tác phẩm văn học, tiểu thuyết): 《水滸傳》Truyện Thuỷ hử; ② Truyện (sách giải thích kinh văn): 經傳 Kinh truyện; ③ Truyện kí, tiểu sử: 興道大王傳 Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; 自傳 Tiểu sử, tự truyện; ④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: 作義舍,如今之亭傳 Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): 遽傳不用 Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão); ⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem 傳 [chuán]. +傳 chuán truyềnTruyền (bá): 頻傳 Truyền tới dồn dập; 傳消息 Truyền tin; ② Truyền lại, trao cho: 傳球 Truyền bóng; 傳藝 Truyền nghề; ③ (luật) Gọi, đòi: 傳證人 Gọi người làm chứng; 傳見 Gọi vào yết kiến; ④ Dẫn: 傳熱 Dẫn nhiệt, truyền nhiệt; ⑤ Lây, truyền nhiễm: 這種病傳人 Bệnh này hay lây (truyền nhiễm); ⑥ Truyền thần, truyền cảm: 傳神之筆 Cây bút truyền thần; ⑦ Truyền (lại cho): 家傳祕方 Môn thuốc gia truyền; ⑧ (văn) Con dấu để làm tin, bằng chứng: 詐刻傳出關歸家 Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà (Hán thư: Ninh Thành truyện). Xem 傳 [zhuàn]. +傲 ào ngạoKiêu ngạo, kiêu căng, xấc láo, tự cao tự đại, khinh người: 驕傲 Kiêu ngạo, làm phách. +傯 zǒng tổngNhư 偬. Xem 倥. +傭 yōng dung① Như 佣 (1); ② Người làm thuê, người giúp việc nhà. +催 cūi thôi① Giục, thúc giục: 催他早點動身 Giục anh ấy sớm lên đường; ② Thúc (đẩy), đẩy nhanh: 催芽 Thúc mầm. +傩 nuó naNhư 儺 +储 chǔ trữNhư 儲 +傧 bìn tân, tấnNhư 儐 +傥 tǎng thảngNhư 儻 +傣 dǎi tháiTên một dân tộc ít người ở Trung Quốc. 【傣族】 Thái tộc [Dăizú] Dân tộc Thái (ở tỉnh Vân Nam Trung Quốc). +傢 jiā giaĐồ đạc, đồ dùng (trong nhà): 傢具 Đồ đạc (trong nhà). +傞 suō thoa(văn) ① So le, không bằng thẳng, không chỉnh tề; ② 【傞俄】thoa nga [suoé] Say bí tỉ, say luý tuý; ③【傞傞】thoa thoa [suosuo] a. Múa may sau khi say; b. Lắc lư; c. So le không đều. +傛 yǒng dung(văn) Bệnh tật không yên. +傚 xiào hiệu(văn) Bắt chước (dùng như 效, bộ 攵). +備 bèi bị① Hoàn toàn, đầy đủ, chu đáo: 關懷備至 Săn sóc chu đáo; 農具都齊備了 Nông cụ đã đủ cả rồi; ② Đề phòng, chuẩn bị, phòng bị, dự bị, sửa soạn, sẵn sàng: 有備無患 Phòng bị thì tránh được tai ương; 准備好了 Đã sẵn sàng; ③ Thiết bị: 裝備 Trang bị; 軍備 Quân bị, binh bị. +傘 sǎn tản① Ô, dù: 雨傘 Chiếc ô che mưa; 陽傘 Chiếc ô che nắng; 降落傘 Chiếc dù nhảy; 跳傘 Nhảy dù; ② [Săn] (Họ) Tản. +傖 cāng sanhThằng cha (tiếng gọi khinh bỉ). Xem 寒傖 [hánchen]. +傕 jué quyết(Họ) Quyết. +傔 qiàn khiểm(văn) ① Kẻ hầu, người hầu: 傔人Người hầu (cho quan Chánh, Phó sứ thời xưa); ② Phụ thuộc, tùy thuộc; ③ Đầy đủ. +傑 jié kiệt① Xuất sắc, kiệt xuất, lỗi lạc: 豪傑 Hào kiệt; ② Trội hơn hẳn. +傎 diān điên(văn) ① Điên đảo lộn xộn; ② Điên rồ (như 癲, bộ 疒). +傍 bàng bàng① Tựa, kề: 依山傍水 Giáp sông tựa núi; ② (đph) Gần, sắp: 傍黑兒 Như 傍晚; ③ (văn) Bên (như 旁, bộ 方). +傌 mà mạNhư 駡 (bộ 口). +傅 fù phó① Phụ, giúp; ② Thầy dạy; ③ Bôi lên, dính vào, bám vào: 傅粉 Bôi phấn; 皮之不存,毛將安傅 Da đã không còn, lông bám vào đâu; ④ [Fù] (Họ) Phó. +傀 gūi khôi, khổi① (văn) To lớn; ② (văn) Quái lạ; ③ 【傀儡】 khổi lỗi [kuêlâi] Bù nhìn, tượng gỗ, búp bê: 傀儡政府 Chính phủ bù nhìn. +偿 cháng thườngNhư 償 +偾 fèn phẫnNhư 僨 +偽 wěi nguỵNhư 僞 +偻 lv̌ lâu, lũNhư 僂 +偺 zá chaNhư 咱 (bộ 口). +偹 bèi bịNhư 備. +偷 tōu du, thâu① Ăn trộm, ăn cắp: 偷東西的人 Kẻ cắp; ② (Vụng) trộm, ngầm, lén lút: 偷看 Nhìn trộm; 偷換 Lén đổi; 偷聽 Nghe trộm; ③ Tạm bợ, qua loa, cẩu thả.【偷安】thâu an [tou'an] Ăn xổi ở thì, yên ổn qua ngày, sống tạm bợ; ④ Tranh thủ thì giờ. 【偷空】thâu không [toukòng] Tranh thủ thời gian. +偶 ǒu ngẫu① Đôi, kép, chẵn, cặp, lứa đôi, bạn đời, vợ chồng: 佳偶 Đẹp (xứng, tốt) đôi; ② (văn) Nhau, đối mặt nhau: 偶視而先俯,非恐懼也 Nhìn nhau mà cúi mình xuống trước để chào, thì không phải vì sợ (Tuân tử: Tu thân); ③ Tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ: 偶遇 Tình cờ gặp nhau.【偶而】ngẫu nhi [ôu'ér] Như 偶爾 [ôu'âr]; 【偶爾】ngẫu nhĩ [ôu'âr] Thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, ngẫu nhiên, tình cờ: 他偶爾也來一趟 Thỉnh thoảng anh ấy cũng đến một chuyến; 偶爾有之 Đôi lúc (khi) có xảy ra; 這是我偶爾想起來的 Đó là điều tôi tình cờ nghĩ ra; 【偶或】ngẫu hoặc [ôuhuò] Như 偶爾;【偶然】ngẫu nhiên [ôurán] Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: 偶然相遇 Gặp gỡ tình cờ; 偶然想起 Tình cờ nghĩ ra; 偶然的事 Việc ngẫu nhiên; 偶然値林叟談笑無還期 Tình cờ gặp ông lão giữ rừng, (cùng nhau) nói cười mãi không còn biết lúc về (Vương Hữu Thừa: Chung Nam biệt nghiệp); ④ Pho tượng: 木偶 Tượng gỗ. +偵 zhēn trinhĐiều tra, thám thính, rình rập (để xem xét): 進行偵柦 Tiến hành điều tra. +側 cè trắc(đph) Nghiêng: 車在山坡上側訩開 Xe chạy nghiêng trên đồi. Xem 側 [cè], [zè]. +側 cè trắcNhư 仄 [zè]. Xem 側 [cè], [zhai]. +側 cè trắc① Phía, cạnh, bên: 公路的兩側 Hai bên đường cái; 孔子過泰山側 Khổng tử đi qua bên núi Thái Sơn (Lễ kí); ② Lệch về một phía, nghiêng, vểnh: 側臥 Nằm nghiêng; 側身而入 (Nghiêng người) lách vào; 側耳細聽 Vểnh tai nghe; ③ Đầu óc nhỏ hẹp, hèn dốt, có định kiến: 側陋 Hèn kém. Xem 側 [zhai], [zè]. +偲 sī ti【偲偲】ti ti [sisi] (văn) Cùng gắng gỏi (bạn bè khuyến khích nhau). +偲 sī tai(văn) Râu rậm, râu xồm xoàm. +偰 xiè tiếtNhư 契 (3) (bộ 大). +偯 yǐ ỷ(văn) Tiếng khóc kéo dài. +偭 miǎn diện(văn) ① Trái: 偭規越矩 Làm trái khuôn phép (quy củ); ② Hướng về phía. +偬 zǒng tổngNhư 傯. +偪 bī bức(văn) Như 逼 (bộ 辶). +健 jiàn kiện① Sức khỏe: 健康 Sức khỏe, khỏe mạnh; ② Bổ, làm mạnh: 健腦 Bổ óc; 健身 Làm cho thân thể khỏe mạnh; ③ Giỏi, khỏe, có tài: 健談 Nói giỏi (tài) lắm. +偢 chǒu thiễuNhư 瞅 (bộ 目). +偟 huáng hoàng(văn) Rỗi, nhàn hạ (như 遑, bộ 辶). +停 tíng đình① Dừng, ngừng: 一輛汽車停在門口 Một chiếc xe hơi dừng trước cửa; 不停 Không ngừng; ② Tạnh, im, đứng, ngưng chạy: 雨停了 Mưa tạnh rồi; 風停了 Im gió rồi; 鐘停了 Đồng hồ chết rồi; ③ (khn) Phần: 十停兒中去了九停兒 Trong 10 phần đã trừ đi 9. +做 zuò tốLàm: 說了就要做 Đã nói thì phải làm; 敢做 Dám làm; 做一個箱子 Làm một cái rương; 做父母 Làm cha mẹ; 做演員 Làm diễn viên; 做朋友 Làm bạn. +偘 kǎn khảnNhư 侃. +偕 xié giaiCùng, đều: 偕行 Cùng đi. +偓 wò ốc① (văn) Cấp bách, gấp rút; ② [Wò] (Họ) Ốc; ③ 【偓佺】Ốc Thuyên [Wòquán] Tên một vị tiên trong truyền thuyết đời cổ. +偏 piān thiên① Lệch, trệch: 打偏了 Bắn trệch; 偏戴了帽子 Đội mũ lệch; 無偏無陂 Không lệch không nghiêng (Hậu Hán thư); ② Nghiêng: 太陽偏西 Mặt trời đã nghiêng bóng; 這個照片是偏臉兒 Ảnh này chụp nghiêng; ③ Thiên vị, thiên: 偏左 Thiên về bên tả; ④ Nhích lên, lui sang: 把桌子偏左放 Kê bàn lui sang bên trái; ⑤ (văn) Bên: 東偏 Bên phía đông; ⑥ (văn) Một bên, một phần, riêng: 君之所以明者,兼聽也,其所以闇者,偏信也 Bậc vua chúa sở dĩ sáng suốt là nhờ nghe ý kiến từ nhiều phía, sở dĩ tối tăm là vì chỉ nghe có một bên (Vương Phù: Tiềm phu luận); 萬物爲道一偏 Vạn vật là một phần của đạo (Tuân tử); 老聃之役有庚桑楚者,偏得老聃之道 Học trò của Lão Đam chỉ riêng có Canh Tang Sở hiểu được đạo của Lão Đam (Trang tử); ⑦ (văn) Rất, đặc biệt, hết sức: 武烈太子偏能寫眞 Võ Liệt Thái tử rất giỏi vẽ hình người (Nhan thị gia huấn: Tạp nghệ); 張家伯仲偏相似 Anh em nhà họ Trương (mặt mày) rất giống nhau (Bạch Cư Dị); ⑧ (văn) Xa xôi, hẻo lánh: 偏國寡臣幸甚 Kẻ bề tôi ở nước xa xôi hẻo lánh thật lấy làm may lắm (Sử ký: Biển Thước truyện); ⑨ Cứ, vẫn, lại: 叫你注意,你偏不信 Đã bảo anh chú ý, anh lại không nghe; 你不讓我幹,我偏要幹 Anh không cho tôi làm, tôi vẫn làm; 勸他不要去,他偏要去 Đã khuyên nó đừng đi, nhưng nó cứ đi.【偏偏】thiên thiên [pianpian] (pht) a. Khăng khăng, khư khư, cứ một mực: 他偏偏不聽 Anh ta cứ một mực không nghe; b. Nhưng... lại, lại: 昨天他來找我,偏偏我不在家 Hôm qua anh ấy đến tìm tôi, nhưng tôi lại không ở nhà; c. Riêng... lại: 別人都能完成定額,爲什麼偏偏我們不能完成 Mọi người đều hoàn thành định mức, tại sao riêng chúng ta lại không hoàn thành được? +偎 wēi ôi① Tựa, dựa, ghé, ngả, kề: 小孩偎在母親懷裡 Đứa trẻ ngả vào lòng mẹ; ② (văn) Thân gần, thân thiết, gần gũi; ③ Ôm ấp, âu yếm. +偌 ruò nhượcĐến thế kia: 偌大 Lớn đến thế kia; 偌多 Nhiều đến thế. +偋 bǐng bính(văn) Như 屏 (1) (bộ 尸). +偊 yǔ củNhư 踽(bộ 足). +偉 wěi vĩTo lớn, vĩ đại: 雄偉 Hùng vĩ; 豐功偉績 Công lao to lớn. +偈 jié kệ① Dũng mãnh; ② Chạy nhanh; ③ (tôn) Bài kệ (bài thơ tóm tắt ý chính của một thiên trong kinh Phật). +假 jiǎ giảNghỉ: 請假 Xin phép nghỉ; 寒假 Nghỉ rét, nghỉ đông: 暑假 Nghỉ hè. Xem 假 [jiă]. +假 jiǎ giả① Giả: 眞假 Thật và giả; 假髮 Tóc giả; ② Nếu, ví phỏng: 假如 Nếu như; 假若 Nếu như; 假使 Nếu như; ③ Mượn, lợi dụng: 久假不歸 Mượn lâu không trả. Xem 假 [jià]. +偃 yǎn yển(văn) ① Ngửa: 偃臥 Nằm ngửa; ② Ngừng, nghỉ: 偃武修文 Bỏ việc võ lo việc văn; ③ Nép, xếp.【偃旗息鼓】yển kỳ tức cổ [yănqí-xigư] a. Cờ im trống lặng. (Ngb) Bí mật hành quân, ngừng chiến; b. Im hơi lặng tiếng (thôi công kích hoặc phê phán). +偁 chēng xưngChữ 稱 cổ (bộ 禾). +倽 shà xáNhư 啥 (bộ 口). +债 zhài tráiNhư 債 +倸 cǎi thảiNhư 睬 (bộ 目). +倷 nài nãi(đph) Ông, anh, mày. +倴 bèn bônĐịa danh tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc: 倴城 Bôn Thành. +倯 sōng tùng(văn) ① Lười biếng; ② Hèn yếu; ③ 【倯人】 tùng nhân [songrén] Kẻ hèn yếu; ④ Xem ??. +倮 luǒ loãNhư 裸 (bộ 衣). +倭 wēi oa, oải, nuỵ① Lùn; ② (Tên gọi) nước Nhật Bản thời xưa. +倭 wēi uy【倭遲】uy trì [weichí] Quanh co, uốn khúc. +倬 zhuō trác(văn) Rõ rệt, trội, to lớn, lớn lao. +倫 lún luân① Nhân luân, luân thường: 倫常 Luân thường; 五倫 Ngũ luân; ② Nền nếp, thứ tự: 倫次 Thứ tự; ③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: 不倫不類 Không đâu vào đâu; 無與倫比 Không gì sánh bằng; 絕倫 Tuyệt luân; ④ [Lún] (Họ) Luân. +倪 ní nghê① Xem 端倪 [duanní]; ② (văn) Bé nhỏ, trẻ con; ③ [Ní] (Họ) Nghê. +倩 qiàn thính(văn) ① Rể: 妹倩 Em rể; 姪倩 Cháu rể; ② Nhờ người khác làm giúp: 倩代 Nhờ người thay hộ; 笑倩傍人爲正冠 Cười nhờ người bên cạnh đội giúp mũ cho ngay ngắn (Đỗ Phủ); 倩人辦事 Nhờ người khác làm giúp. +倩 qiàn thiến(văn) Vẻ cười tươi đẹp, xinh đẹp: 巧笑倩兮 Khéo cười tươi đẹp hề (Thi Kinh). +倨 jù cứ(văn) Ngạo nghễ, ngông láo: 前倨後恭 Trước thì hùng hổ, sau thì khúm núm. +倦 juàn quyện① Mệt, mỏi: 疲倦 Mệt mỏi; 誨人不倦 Dạy người không biết mỏi (Luận ngữ); ② Chán: 壓倦 Chán nản. +倥 kōng không【倥偬】không tổng [kôngzông] (văn) ① (Công việc) khẩn cấp, cấp bách, vội vàng; ② Nghèo túng, quẫn bách. +値 zhí trị, trực① Giá trị: 二物之値相等 Giá trị hai vật ngang nhau; ② Giá, đáng giá, trị giá: 値多少錢 Đáng bao nhiêu tiền?; 分文不値 Không đáng một xu; 春宵一刻値千金 Đêm xuân một khắc đáng giá ngàn vàng (Tô Thức: Xuân dạ); ③ (toán) Trị, trị số, số: 定値 Trị số xác định; 化引値 Số suy dẫn; 近似値 Trị số gần đúng; ④ Gặp: 相値 Gặp nhau; ⑤ Nhân dịp, gặp lúc, giữa khi: 正値國慶 Nhân dịp Quốc khánh; 去拜訪他,正値他外出 Đến thăm anh ấy thì gặp lúc anh ấy đi vắng; ⑥ Trực, thường trực: 値日 Trực nhật, thường trực; 値夜 Trực đêm. Xem 値 [zhì]. +倣 fǎng phảngNhư 仿. +倢 jié tiệpNhư 婕(bộ 女). +倡 chàng xướngNêu ra, đề ra: 首倡 Nêu ra trước hết. +倡 chàng xương(văn) Con hát: 倡優 Con hát, đào hát; ② Điên cuồng, điên rồ: 倡狂 Rồ dại. +借 jiè tá① Mượn, vay: 借書回來讀 Mượn sách về đọc; 借錢 Vay tiền; ② Cho mượn, cho vay: 我借給你一本好小說 Tôi cho anh mượn một cuốn tiểu thuyết hay; ③ Mượn cớ, viện cớ, lợi dụng, thừa cơ, nhân cơ hội.【借故】tá cố [jiègù] Viện cớ, mượn cớ: 他借故走了 Anh ấy viện cớ đi mất rồi. +倞 jìng lượng(văn) ① Xa; ② Sáng sủa (dùng như 亮, bộ 亠); ③ Đòi hỏi, yêu cầu. +倞 jìng kính(văn) Mạnh, cứng mạnh. +倜 tì thích(văn) 【倜儻】thích thảng [tìtăng] (văn) ① Chững chạc, hào phóng; ② Nhẹ nhàng thong thả, thong dong. +倚 yǐ ỷ① Dựa, tựa: 倚門 (Đứng) tựa cửa; 禍兮福之所倚 Hoạ là chỗ dựa của phúc (Lão tử); ② Cậy: 倚勢欺人 Cậy thế nạt người; ③ (văn) Nghiêng, ngả: 不偏不倚 Không thiên vị bên nào. +候 hòu hậu① Đợi, chờ chực: 你稍候一會 Anh hãy đợi một lúc; ② Thăm, hỏi thăm, thăm hỏi: 致候 Gởi lời thăm (hỏi thăm); 問候 Hỏi thăm; ③ (Thời) gian, (khí) hậu: 時候 Thời gian; 氣候 Khí hậu; ④ Tình hình, tình hình diễn biến, tình thế: 症候 Tình hình diễn biến của bệnh tật; 火候 Thế lửa. +倘 tǎng thảng① (lt) Nếu, giả sử, ví phỏng: 倘努力定能成功 Nếu cố gắng thì nhất định thành công; 樂毅倘再生,于今亦奔亡 Nếu Nhạc Nghị tái sinh, đến nay cũng phải chạy trốn (lí Bạch: Tặng Giang Hạ Vi thái thú lương tể). 【倘或】 thảng hoặc [tănghuò] Xem 倘若; 【倘然】thảng nhiên [tăngrán] Xem 倘若; 【倘若】thảng nhược [tăngruò] Nếu, giá như; 【倘使】 thảng sử [tăngshê] Xem 倘若; ② (pht) (văn) Có lẽ, có thể: 蓋周文,武起酆,鎬而王,今費雖小,倘庶幾乎! Vua Văn vua Võ đời Chu dấy lên ở đất Phong đất Cảo mà thống nhất thiên hạ, nay đất Phí tuy nhỏ, có lẽ có hi vọng được chăng! (Sử ký: Khổng Tử thế gia). +倖 xìng hãnhNhư 幸 (bộ 干). Xem 僥倖. +倕 chúi thuỳ① (văn) Nặng; ② [Chuí] Tên một người có tài khéo đời cổ (thời Hoàng Đế và Đường Nghiêu, Trung Quốc). +倔 jué quậtCục cằn: 說話太倔 Ăn nói rất cục cằn. Xem 倔 [jué]. +倔 jué quật【倔強】quật cường [juéjiàng] Quật cường, không chịu khuất phục. Xem 倔 [juè]. +倍 bèi bội① Gấp, lần: 產量增加一倍 Sản lượng tăng gấp đôi; 二的五倍是十 Năm lần hai là mười; ② (văn) Chống đối, không phục tùng. +倌 guān quan① (cũ) Người ở làm việc vặt: 堂倌 Người hầu (điếu đóm nước nôi), người phục dịch, bồi; ② (cũ) Người giữ ngựa (thời xưa), người chăn gia súc (ở nông thôn): 牛倌 Người chăn bò; 羊倌 Người chăn cừu; 倌人 Viên quan nhỏ coi việc đóng xe ngựa cho vua; ③ (Tiếng nói trại để chỉ) gái điếm. +個 gè cá① (loại) a. Cái, quả, câu... (đặt trước danh từ): 三個蘋果 Ba quả táo; 一個故事 Một câu chuyện; 兩個星期 Hai tuần lễ. b. Đứng trước con số ước chừng: 這點活兒有個兩三天就幹完了 Công việc này chừng hai ba ngày sẽ làm xong; 他一天走個百兒八十里也不覺得累 Anh ấy một ngày đi độ trăm dặm đường cũng không thấy mệt; c. Đứng sau động từ có tân ngữ: 他洗個澡就得半個鐘頭 Anh ấy tắm một cái là mất nửa tiếng. d. Đứng giữa động từ và bổ ngữ: 雨下個不停 Mưa không ngớt; 砸個稀巴爛 Đập tan tành; 吃個飽 Ăn cho no; 跑得個乾乾凈凈 Chạy mất hết; ② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể; ③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅); ④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ]. +個 gè cáTự mình. Xem 個 [gè]. +倉 cāng thương① Kho, vựa: 穀倉 Kho lúa, vựa thóc; 糧食滿倉 Lương thực đầy kho; ② (văn) Xanh (dùng như 滄, bộ 氵): 倉海 Biển xanh; ③ [Cang] (Họ) Thương. +倈 lái lạiAn ủi (như 徠 (2), bộ 彳). +倈 lái lai① (văn) Như 來; ② 【倈兒】lai nhi [láir] Đứa bé hầu trong tạp kịch đời Nguyên; ③ 【倈子】lai tử [láizi] kĩ nữ. +倆 liǎ lưỡngXem 伎倆 [jìliăng]. Xem 倆 [liă]. +倆 liǎ lưỡng(khn) ① Hai (người), đôi: 咱倆 Hai chúng mình, đôi ta; 你們倆 Hai anh (chị); ② Chút ít, vài ba: 有倆錢兒 Có chút ít tiền; 只有這麼倆人 Chỉ có vài ba người thế này. Xem 倆 [liăng]. +倅 cùi tốt(văn) Binh lính (như 卒, bộ 十). +倅 cùi thối(văn) (Chức) phó. +倂 bìng tínhNhư 併. +倀 chāng trành① Ma cọp, hùm tinh: Xem 爲虎作倀 [wèihư zuò chang]; ② Đi bậy không biết đến đâu, đi bông lông: 倀倀無所知 Đi bông lông chẳng biết đi đâu. +俾 bǐ tỉ(văn) ① Khiến cho: 俾爾熾而昌 Khiến cho mày mạnh mẽ mà sáng sủa; ② Để, cốt để; ③ Noi theo: 罔不率俾 Không ai không noi theo. +俻 bèi bịNhư 備. +俺 ǎn yêm(đph) Tôi, chúng tôi: 俺那裡出棉花 Quê tôi sản xuất bông. +俸 fèng bổngBổng lộc: 薪俸 Lương bổng. +俶 chù thíchKhông bị bó buộc (như 倜 trong 倜儻). +俶 chù thục(văn) ① Mới, bắt đầu; ② Sắp xếp hành lí để đi, chỉnh sửa: 俶裝 Sắm sửa hành trang; ③ Dựng nên, lập nên; ④ Dày; ⑤ Tốt. +俵 biào biểu(đph) Chia phần, chia cho. +俴 jiàn kiến(văn) ① Cạn; ② Mỏng; ③ Chỉ mặc áo đơn không có áo giáp. +俳 pái bài(văn) ① Cuộc biểu diễn nhiều môn, hài kịch; ② Không thành thật; ③ Đi đi lại lại. +俱 jù câu① Đủ cả, đều: 父母俱在 Cha mẹ đều còn cả; 百廢俱興 Mọi việc bị phế bỏ đều sửa sang lại; 贓證俱在 Tang chứng đều có cả; ② (văn) Đi theo, đi cùng; ③ [Jù] (Họ) Câu. +俯 fǔ phủ① Cúi... xuống: 俯首 Cúi đầu; 俯視 Cúi nhìn; ② Đoái, rủ lòng (thương kẻ dưới): 俯允 Rộng lòng cho phép; 俯念 Đoái thương; 俯察 Rủ lòng xét xuống. +修 xīu tu① Sửa chữa, sửa sang, tu sửa: 修車Sửa xe; 修橋補路 Sửa cầu chữa đường; ② Xây dựng: 新修一條鐵路 Xây dựng mới một tuyến đường sắt; ③ Cắt gọt, sửa gọn, tỉa: 修指甲 Cắt móng tay; 修樹枝 Tỉa nhánh cây; ④ Nghiên cứu (học tập): 自修 Tự học, tự nghiên cứu; ⑤ Viết, biên soạn: 修史 Viết sử; ⑥ (văn) Dài: 修竹 Cây tre dài; ⑦ 【修多羅】tu đa la [xiuduoluó] (tôn) Kinh (Phật) (dịch âm tiếng Phạn); 【修羅】tu la [xiuluó] (tôn) Tu la (một loài tương tự quỷ thần, nằm trong lục đạo: Thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngạ quỷ, địa ngục); ⑧ [Xiu] (Họ) Tu. +俭 jiǎn kiệmNhư 儉 +俫 lái laiNhư 倈 +俩 liǎ lưỡngNhư 倆 +俨 yǎn nghiễmNhư 儼 +俦 chóu thùNhư 儔 +俣 yǔ vũNhư 俁 +信 xìn tín① Thư, thư tín, thư từ: 寫信 Viết thư; 公開信 Thư ngỏ; ② Tín, tín nhiệm: 威信 Uy tín; 守信 Giữ tín nhiệm; ③ Tin, tin cậy, tin tưởng: 此人不可信 Anh này không thể tin tưởng được; ④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin: 印信 Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin); 信票 Tín phiếu; ⑤ Tín ngưỡng, tin (theo): 信徒 Tín đồ, con chiên; 信佛教 Theo đạo Phật; ⑥ Tin, tin tức: 這事還沒信呢 Việc đó chưa có tin tức gì cả; ⑦ Sự xuất hiện theo từng kỳ đều đặn; ⑧ Buông trôi, tuỳ tiện, để mặc; ⑦ Nhân ngôn, thạch tín; ⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật): 子皙信美矣 Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên); 聞大王將攻宋,信有之乎? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu: Ái loại); ⑩ [Xìn] (Họ) Tín. +俠 xiá hiệp① Hiệp khách: 武俠 Võ hiệp; 女俠 Nữ hiệp; ② Hành vi hào hiệp: 行俠作義 Làm những việc nghĩa hiệp. +俟 sì sĩ(văn) Đợi: 俟於門外 Đợi ở ngoài cửa; 俟機 Đợi thời cơ. Cv. 竣 (bộ 立). +俞 yú du① (văn) (thán) Phải, vâng, dạ (dùng để đáp lời, tỏ ý ưng thuận): 帝曰:俞,予聞,如何? Nhà vua nói: Vâng, ta nghe, thế nào? (Thượng thư: Nghiêu điển); ② (văn) Đồng ý: 上猶謙讓而未俞也 Nhà vua còn khiêm nhường mà chưa đồng ý (Dương Hùng: Vũ lạp phú).【俞允】du duẫn [yú yưn] (văn) Đồng ý, cho phép; ③ (văn) An, yên ổn: 俞然 An nhiên; ④ [Yú] (Họ) Du. +保 bǎo bảo① Giữ gìn, chăm sóc: 保家衛國 Giữ nước giữ nhà; ② Bảo đảm, chắc chắn, phụ trách, gánh vác: 我敢保他一定做得好 Tôi dám chắc anh ấy sẽ làm tốt; 保收 Bảo đảm thu hoạch tốt; ③ Người bảo đảm; ④ Người giúp việc, người trông nom: 酒保 Người giúp việc cho quán rượu; ⑤ Chế độ bảo giáp, chế độ chòm xóm. 【保甲】bảo giáp [băojiă] (cũ) Bảo giáp, liên gia, chòm xóm: 保甲制度 Chế độ bảo giáp, chế độ liên gia; ⑥ Chức quan thời xưa ở Trung Quốc: 宮保 Chức quan thiếu bảo hoặc thái bảo; ⑦ Tên nước ngoài viết tắt: 保加利亞 Nước Bun-ga-ri; ⑧ [Băo] (Họ) Bảo. +俜 pīng sínhXem 伶. +俛 fǔ miễn① (văn) Gắng sức, cố gắng. Như 勉 (bộ 力); ② 【僶俛】mẫn miễn [mênmiăn] a. Gắng gỏi, gắng sức; b. (văn) Miễn cưỡng, gượng: 僶俛從之 Gượng theo; c. (văn) (Thời gian) ngắn ngủi. +俛 fǔ phủ(văn) Như 俯 nghĩa ①. +俚 lǐ lí① Tục, thô tục, thô kệch quê mùa; ② (văn) Nhờ: 無俚Không nhờ cái gì để khuây khoả được; ③ Bản làng. +俘 fú phu① Tù binh: 戰俘 Tù binh; 遣俘 Thả tù binh; ② Bắt được (quân địch): 師長被俘 Sư đoàn trưởng bị bắt. +加 jiā gia① (Phép) cộng: 二加三等於五 2 cộng với 3 là 5; ② Thêm, tăng: 加快 Tăng nhanh; 加錢 Thêm tiền; 加點糖 Thêm tí đường vào; ③ (văn) Chất thêm: 雨雪交加 Mưa và tuyết cùng chất thêm lên; ④ (văn) Hơn: 加人一等 Hơn người một bậc; ⑤ Nhấn mạnh: 特加小心 Hết sức cẩn thận; 大加贊揚 Hết lời khen ngợi; 不加思索 Không chịu suy nghĩ; ⑥ Trút, đổ: 把責任加在他人身上 Đổ trách nhiệm cho người khác; ⑦ 【加以】 gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi): 這個問題必須在一定條件下才能加以解決 Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được; 努力加以克服 Cố gắng (để) khắc phục; b. Hơn nữa, thêm vào đó: 他本來就聰明,加以特別用功,所以進步很快 Anh ấy vốn đã sáng dạ, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh; ⑧ [Jia] (Họ) Gia. +剎 chà saPhanh lại, hãm lại: 剎住車把 Phanh xe lại; 剎機 Ngừng máy, hãm máy. Xem 剎 [chà]. +剎 chà sát(Gốc tiếng Phạn: Kṣetra) ① (Ngb) Chùa: 古剎 Chùa cổ; ② 【剎那】sát na [chànà] Khoảnh khắc thời gian rất ngắn; 【剎時】sát thời [chàshí] Trong khoảnh khắc, tức khắc, chốc lát, trong chớp mắt. Như 霎時. Xem 霎 nghĩa ② (bộ 雨). Xem 剎 [sha]. +刨 bào bào① Cuốc, bới, đào, cào, giẫy: 刨土 Cuốc đất; 刨坑 Đào hố; 刨出來看是什麼東西 Bới ra xem là cái gì; 刨填 Giẫy mả; ② Trừ, ngoài: 十五天刨去五天,只剩下十天了 Mười lăm ngày trừ mất năm ngày, chỉ còn mười ngày thôi; 他們家刨去老人和孩子,只有三個勞動力 Ngoài người già và trẻ con, nhà anh ấy chỉ có ba sức lao động. Xem 刨 [bào]. +刨 bào bào① Cái bào: 刨刃子 Lưỡi bào; 牛頭刨 Máy bào đầu trâu; ② Bào: 刨木頭 Bào gỗ; 刨得很光 Bào phẳng lì. Xem 刨 [páo]. +刨 bào bàoNhư 鑤 +刧 jié kiếpNhư 劫 (bộ 力). +刦 jié kiếpNhư 劫 (bộ 力). +分 fēn phần, phận① Thành phần, chất: 水分 Thành phần nước; 鹽分 Chất muối; ② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc; ③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen]. +分 fēn phân① Chia: 一年分四季 Một năm chia làm bốn mùa; 一個瓜分兩半 Một quả dưa chia (bổ) làm đôi; 分手 Chia tay; ② Phân công: 這工作分給他做 Việc này phân công cho anh ấy làm; ③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: 不分皂白 Không phân biệt trắng đen; ④ Chi nhánh, bộ phận: 分行 Chi nhánh ngân hàng; 分局 Phân cục; ⑤ Phân số: 約分 Phân số giản ước; ⑥ Phần: 三分天資,七分努力 Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng; ⑦ Xu: 二分(錢) Hai xu; 一角二分 Một hào hai (xu); 百分之一 Một phần trăm của đồng bạc; ⑧ Phút: 七點二十分 7 giờ 20 (phút); ⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): 兩畝三分 Hai mẫu ba sào (Trung Quốc); ⑩ Điểm: 數學考試得了五分 Thi toán được 5 điểm; 這場籃球賽我們校隊贏了十五分 Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm; ⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét); ⑫ Lợi tức 10%: 年利一分 Lợi tức một năm 10%; ⑬ 【分別】phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: 暫時分別,不久又能見面 Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: 分別是非 Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: 分別對待 Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 老張和老丁在這次機構調整中分別擔任了正副科長 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; 糧食和棉花的產量,分別比去年增長了四成和三成 Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem 分 [fèn]. +刄 rèn lượngLượng, lạng. Như 兩 (bộ 入). +俗 sú tục① Phong tục, tục lệ, thói tục: 土俗 Tục lệ địa phương; 移風易俗 Thay đổi phong tục tập quán; ② Đại chúng hoá, dễ hiểu, thông thường, thường thấy: 俗字 Chữ thường viết; 通俗 Dễ hiểu; 俗稱 Tục gọi là, thường gọi là; ③ Tục tĩu, tục tằn, thô tục, phàm tục, nhàm: 這張畫畫得太俗 Bức tranh này vẽ tục tằn quá; 這些話都聽俗了 Những chuyện ấy nghe nhàm cả tai rồi; 俗不可耐 Tục tĩu không chịu được; 庸俗 Tầm thường, dung tục. +俔 xiàn hiện(văn) ① Dò lén, rình xét; ② Như 睍 (bộ 目). +俔 xiàn khiếm(văn) ① Tỉ dụ, so sánh; ② Lông vũ dùng để xem hướng gió. +俑 yǒng dõng, dũngTượng, nộm (làm bằng gỗ hay gốm thời xưa để chôn theo người chết): 陶俑 Tượng gốm; 女俑 Nộm nữ. +俏 qiào tiếu① Đẹp, xinh: 俊俏 Xinh đẹp; 走着俏步兒 Bước đi rất đẹp; ② Hay: 這幾句話說得很俏 Mấy câu này hay thật; ③ Bán chạy: 俏貨 Hàng bán chạy; ④ (văn) Giống (dùng như 肖, bộ 肉). +俎 zǔ trở① Cái mâm (để đồ tế thời xưa): 俎豆之事,則嘗聞之矣 Về việc trở đậu (tế lễ), thì tôi đã từng nghe qua (Luận ngữ); ② (Cái) thớt; ③ [Zư] (Họ) Trở. +俍 láng lương(văn) Thiện, tốt, hoàn mĩ. +俊 jùn tuấn① Xinh, đẹp: 這個姑娘多俊呀! Cô này đẹp quá nhỉ!; ② Tài giỏi. +俅 qíu cầu① Dân tộc Cầu (tên gọi cũ của tộc Độc Long, một dân tộc ít người ở Trung Quốc); ② 【俅俅】cầu cầu [qiúqiú] Kính cẩn vâng theo, cung thuận. +俄 é nga① Thoáng, chốc lát: 俄見 Thoáng trông thấy. 【俄而】 nga nhi [é'ér] (văn) Chốc lát thì, chưa mấy chốc thì, một lúc sau thì, thoáng một cái thì: 俄而達旅次,東方亦既白矣 Chốc sau thì đến quán trọ, khi ấy nơi hướng đông trời cũng đã sáng (Vương Thời Tường). Cv. 蛾而; 【俄爾】nga nhĩ [é'âr] (văn) Như 俄而 [é'ér]: 走向東北,俄爾不見 Chạy theo hướng đông bắc, thoáng chốc thì không còn thấy nữa (Tấn Thư: Ngũ hành chí hạ);【俄頃】nga khoảnh [éqêng] (văn) Trong chốc lát, thoáng chốc; 【俄然】nga nhiên [érán] (văn) Bỗng, bỗng chốc, bỗng nhiên; ② [É] Nước Nga (gọi tắt). +促 cù xúc① Vội, gấp, ngặt, liền, ngay, thời gian ngắn: 急促 Gấp gáp, thúc bách, gấp rút; 短促 Ngắn gấp; 庚午春,漳州司理叔促赴署 Mùa xuân năm Canh ngọ, quan phụ trách Chương Châu là Lí Thúc đến nhận nhiệm sở ngay (Từ Hà Khách du kí); ② Thúc giục, thúc đẩy: 督促 Đốc thúc; 催促 Thôi thúc, thúc giục; ③ (văn) Kề, gần, sát, (bên) cạnh: 促坐 Ngồi kề bên nhau, ngồi vây quanh. 【促膝談心】xúc tất đàm tâm [cùxi tánxin] Ngồi kề nhau tâm sự, chuyện trò thân mật. +係 xì hệ① Như 繫 [jì] nghĩa ② (bộ 糸); ② (văn) Là: 委係 Nguyên uỷ là; 確係 Quả là, đích xác là; 純係 Thuần tuý là; ③ [Xì] (Họ) Hệ. +俁 yǔ vũ(văn) To lớn, cao lớn. +便 biàn tiện① (văn) Yên ổn: 便宮 Cung điện yên ổn; 百姓皆得暖衣飽食,便寧無憂 Trăm họ đều được ăn no mặc ấm, yên ổn không lo lắng (Mặc tử); ② (văn) Khéo ăn khéo nói, linh lợi hoạt bát: 便言,多令才 Nói năng hoạt bát, có nhiều tài khéo (Cổ thi: Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác). 【便便】tiện tiện [piánpián] a. Béo phệ, phệ nệ: 邊教先腹便便,懶讀書 Biên Hiếu Tiên bụng phệ, lười đọc sách (Hậu Hán thư); 大腹便便 Bụng phệ; b. Linh lợi hoạt bát: 其在宗廟朝廷,便便言,唯謹爾 Ở chỗ tông miếu triều đình, khéo ăn khéo nói, lúc nào cũng cẩn trọng (Luận ngữ); ③ [Pián] (Họ) Tiện. Xem 便 [biàn]. +便 biàn tiện① Thuận tiện, tiện: 方便 Tiện, thuận tiện, tiện lợi; 隨便 Tuỳ ý, tuỳ tiện; ② Thường, xoàng: 便飯 Bữa cơm thường; ③ Lúc thuận tiện: 得便就送去 Được lúc thuận tiện thì đưa đi ngay; ④ Liền, bèn, thì: 只要認眞學,便能學會 Chỉ cần chăm chỉ học, thì có thể học tốt; 說了便做 Hễ nói thì làm; 旬日便退 Mười ngày thì rút lui (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Quen thuộc: 布便弓馬 Lữ Bố quen với việc cỡi ngựa bắn cung (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Lữ Bố truyện); ⑥ Ỉa, đái: 大便 Đi đồng, đi tiêu, đại tiện; 小便 Đi giải, đi tiểu, tiểu tiện; 糞便 Cứt, phân. Xem 便 [pián]. +侷 jú cục(văn) Chật hẹp, bị hạn chế, tù túng. +侶 lv̌ lữBè bạn: 終身伴侶 Bạn trăm năm; 舊侶 Bạn cũ; 情侶 Bạn tình. +侵 qīn tẩm(văn) Tướng mạo xấu xí: 田蚡貌侵 Điền Phần tướng mạo xấu xí (Hán thư: Điền Phần truyện). +侵 qīn xâm① Hiếp, xâm phạm, xâm nhập, tấn công: 強不侵弱 Mạnh không hiếp yếu; 以諸侯之師侵蔡 Dùng quân của chư hầu tấn công nước Thái (Tả truyện); ② Gần, dần dần: 侵曉 Gần sáng; 侵減 Tước giảm dần; 侵尋 Dần dà; ③ (văn) Năm đói kém mất mùa: 五穀不升,謂之大侵 Ngũ cốc không chín, gọi đó là mất mùa lớn (Cốc Lương truyện). +侯 hóu hậu① (văn) Đẹp: 洵直且侯 Thật ngay thẳng mà lại đẹp nữa (Thi Kinh: Trịnh phong, Cao cừu); ② [Hòu] Tên huyện: 閩侯 Mân Hậu (ở tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc). Xem 侯 [hóu]. +侯 hóu hầu① (cũ) Hầu (chủ của một nước thời xưa), tước hầu (thời phong kiến): 諸侯 Chư hầu; 封侯 Phong tước hầu; ② (văn) Cái đích để bắn tên (dùng cho người thi bắn thời xưa); ③ (văn) Ông, anh (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như 君 (bộ 口), để xưng hô giữa các sĩ đại phu thời xưa): 李侯有佳句 Anh Lý có làm được những câu thơ hay (Đỗ Phủ); ④ (văn) Sao, vì sao (dùng như 何 (bộ 亻) để hỏi về nguyên nhân): 君乎君乎,侯不邁哉? Vua ơi vua ơi, vì sao không làm lễ phong thiện (tế núi sông)? (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑤ (văn) Gì, nào (đặt trước danh từ): 法無限,則庶人田侯田,處侯宅? Nếu pháp độ không rõ ràng thì nhân dân biết cày ruộng nào, ở nhà nào? (Pháp ngôn: Tiên tri); ⑥ (văn) Vì vậy mà, vậy nên, bèn: 上帝既命,侯于周服 Thượng đế đã ban mệnh xuống, (thì) nhà Ân Thương bèn quy phục nước Chu (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương); ⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu (dùng như 惟 (bộ 忄), 唯 (bộ 口), không dịch): 侯誰在矣? Còn có ai ngồi trong bữa tiệc? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Lục nguyệt); ⑧ [Hóu] (Họ) Hầu. Xem 侯 [hòu]. +侮 wǔ vũ① Khinh nhờn, khinh miệt, hà hiếp, lấn áp, doạ nạt: 夫人必自侮, 然後人侮之 Người ta tất tự khinh mình, rồi sau người khác mới khinh mình được (Mạnh tử); 不可侮 Không doạ nạt được; ② (văn) Kẻ lấn áp: 禦侮 Chống kẻ lấn áp mình. +侬 nóng nông, nùngNhư 儂 +侪 chái sàiNhư 儕 +侩 kuài khoái, quáiNhư 儈 +侨 qiáo kiềuNhư 僑 +侧 cè trắcNhư 側 +侦 zhēn trinhNhư 偵 +侥 jiǎo kiểu, nghiêuNhư 僥 +侠 xiá hiệpNhư 俠 +依 yī y, ỷ① Dựa, nương tựa: 依靠群衆 Dựa vào quần chúng; ② Theo: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên; 依我的看法 Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; 神, 聰明正直而壹者也, 依人而行 Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên); ③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: 白日依山盡, 黃河入海流 Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【依舊】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: 他依舊坐着看書 Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; 桃花依舊笑東風 Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【依前】y tiền [yiqián] (văn) Như 依然; 【依然】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: 依然如故 Vẫn như xưa; 依然有效 Vẫn có hiệu lực; 【依稀】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: 依稀記得 Nhớ mang máng; 【依約】y ước [yiyue] (văn) Như 依稀. +侜 zhōu chu(văn) ① Nói láo, lừa bịp; ②【侜張】chu trương [zhou zhang] Lừa bịp, giả đò; ③ Che lấp. +侘 chà sá(văn) ① Khoe khoang; ② Thất chí.【侘傺】sá sế [chà chì] (văn) Bơ phờ, vẻ thất vọng, vẻ thất chí. +侗 tōng đồng(cũ) Ấu trĩ, dại dột. Xem 侗 [Dòng]. +侗 tōng động【侗族】Động tộc [Dòngzú] Dân tộc Động (ở Quý Châu, Hồ Nam và Quảng Tây Trung Quốc). Xem 侗 [tóng]. +侖 lún luân(văn) Mạch lạc, lớp lang. +侔 móu mâu(văn) Ngang nhau, bằng nhau: 功勞相侔 Công lao ngang nhau. +侑 yòu hựu(văn) Giúp: 侑食 Khéo mời để giúp cho ăn được nhiều thêm. +侐 xù tuất(văn) Thanh tĩnh. +侏 zhū chu, thù(văn) Ngắn, lùn, lùn tịt, nhỏ xíu, còi cọc. +侍 shì thịHầu hạ, săn sóc: 服侍病人 Săn sóc người bệnh. +侌 yīn âmChữ 陰 cổ (bộ 阜). +侉 kuā khoa(văn) Phô trương, khoa đại. +侈 chǐ xỉ(văn) ① Lãng phí, xa xỉ: 生活奢侈 Đời sống xa xỉ; ② Khoác, khoác lác, khuếch khoác. 【侈談】xỉ đàm [chêtán] (văn) Nói khoác, nói khuếch, ba hoa. +來 lái lai① Lại, đến: 把鋤頭拿來 Đem cái cuốc lại đây; 托人稍來了一封信 Nhờ người đưa đến một bức thư; ② Đặt sau động từ để chỉ kết quả của động tác: 說來話長 Nói ra dài dòng; 這人看來年紀不小 Người này xem ra tuổi không nhỏ; 你們的春節想來一定過得非常愉快 Tết năm nay chắc các anh vui lắm thì phải. +來 lái lai① Đến: 我來北京三年了 Tôi đến Bắc Kinh đã 3 năm rồi; 你來啦! Anh đã đến đấy à!; ② Xảy ra (sự việc, vấn đề), đã đến: 問題來了 Xảy ra vấn đề rồi đấy; 開春以後, 農忙來了 Sang xuân mùa màng bận rộn đã đến; ③ Làm, chơi, mở... hoặc dùng để thay thế cho một động từ cụ thể: 胡來 Làm bậy, làm bừa; 來一盤棋 Chơi một ván cờ; 來一個競賽 Mở một cuộc thi đua; 你歇歇, 讓我來 Anh nghỉ một tí, để tôi làm; 我們打球, 你來不來? Chúng tôi chơi bóng, anh có tham gia (chơi) không?; ④ Đặt sau từ “得” hoặc “不” để biểu thị ý có thể hoặc không: 他們倆很談得來 Hai người này nói chuyện rất tâm đắc (ăn ý với nhau); 這個歌我唱不來 Bài này tôi không biết hát; ⑤ Đặt trước động từ để đề nghị sẽ làm một việc gì: 你來唸一遍 Mời anh đọc một lần; 大家來想辦法 Ai nấy đều nghĩ xem; ⑥ Đến... để...: 我們賀喜來了 Chúng tôi đến để chúc mừng; 他回家看爹娘來了 Anh ấy về nhà để thăm cha mẹ; ⑦ Để (mà)...: 你又能用什麼理由來說服他呢? Anh lấy lí lẽ gì để thuyết phục hắn?; ⑧ Đấy, đâu (đặt sau câu để tỏ sự việc đã xảy ra): 這話我多會兒說來? Tôi có bao giờ nói thế đâu? ⑨ Tương lai, sau này (hoặc các thời gian về sau): 來年 Sang năm; 來生 Đời sau; ⑩ Từ trước đến nay: 從來 Lâu nay; 二千年來 Hai nghìn năm nay; 春天以來 Từ mùa xuân đến giờ; 二十多年來他一直在農村工作 Hơn hai mươi năm nay anh ấy đều làm việc ở nông thôn. Xem 以來; ⑪ Trên, hơn, ngoài, trên dưới, khoảng chừng: 十來天 Hơn mười ngày; 五十來歲 Ngoài năm mươi tuổi; 三百來人 Trên ba trăm người; 二里來地 Hơn hai dặm đường; ⑫ Đặt sau số từ “一,二, 三” v.v.. để liệt kê các lí do mục đích: 他這次進城, 一來是匯報工作, 二來是修理機器, 三來是採圖書 Lần này anh ấy vào phố, một là để báo cáo công tác, hai là để sửa chữa máy móc, ba là để mua sách vở; 一來工作忙, 二來車子擠, 所以一直沒來看你 Một là bận việc, hai là kẹt xe, nên tôi vẫn không đến thăm anh được; ⑬ [Lái] (Họ) Lai; ⑭ Dùng làm từ đệm trong thơ ca, tục ngữ hoặc lời rao hàng: 正月裡來迎新春 Tháng giêng đón xuân sang; 不愁喫來不愁穿 Chẳng lo chuyện no cơm ấm áo; 磨剪子來搶菜刀! Mài dao mài kéo đây!; ⑮ (văn) Trợ từ, dùng để nêu tân ngữ ra trước động từ (thường dùng trong Hán ngữ thượng cổ): 不念昔者, 伊余來墍 Chàng không nghĩ đến tình xưa mà giận ta (Thi Kinh: Bội phong, Cốc phong); ⑯ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự cầu khiến, thúc giục (đôi khi dùng kèm với 乎, 兮): 盍歸乎來! Sao chẳng về đi! (Mạnh tử: Li Lâu thượng); 歸去來兮!田 園將蕪, 胡不歸? Về đi thôi hề! Ruộng vườn sắp hoang vu, sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề). +侄 zhí điệtCháu (như 姪, bộ 女): 侄兒 Xem 侄子.【侄子】điệt tử [zhízi] Cháu trai. +侃 kǎn khản【侃侃】khản khản [kănkăn] Thẳng, ngay thẳng, đĩnh đạc: 侃侃而談 Ăn nói đĩnh đạc. +侁 shēn thân① Tên nước đời cổ; ② 【侁侁】thân thân [shenshen] (văn) Đông đảo. +使 shǐ sứ, sử① Dùng: 使勁 Dùng sức, cố sức; ② Sai, cử, cho: 使人前往 Cử người đến; ③ Khiến cho, làm cho, để: 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi; ④ Nếu: 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết; 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu); ⑤ Sứ: 大使 Đại sứ; 公使 Công sứ. +佽 cì thứ(văn) Giúp đỡ. +佼 jiǎo giảo① Đẹp, quyến rũ, duyên dáng: 佼人 Người đẹp; 佼好 Xinh xắn, xinh đẹp; ② Nổi bật: 佼佼者 Người nổi bật. +佻 tiāo khiêuKhông trang trọng: 輕佻 Lẳng lơ, không chững chạc; 佻佻 Ung dung. +佹 gǔi quỷ(văn) ① Trái lạ, không hợp tình lí; ② Quái lạ, kì quái; ③ Chồng chất; ④ Bất chợt, ngẫu nhiên: 佹得佹失 Lúc được lúc mất. +佶 jí cát(văn) (Vẻ) vạm vỡ, lực lưỡng. +併 bìng tính(văn) ① Như 並 (bộ 一); ② Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 併己之私慾 Vứt bỏ điều ham muốn riêng tư (Tuân tử). +佴 èr nại(Họ) Nại. +佴 èr nhị(văn) Đặt để, dừng lại. +佳 jiā chuyChim đuôi ngắn (nói trong các sách cổ). +佳 jiā giai① Tốt, đẹp: 成績頗佳 Thành tích khá tốt; ② Hay: 佳話 Lời nói hay, giai thoại; 佳作 Tác phẩm hay. +佯 yáng dươngGiả vờ, giả đò, làm bộ: 佯死 Vờ chết; 今之所謂處士者, 無能而雲能者也, 無知而雲知者也, 利心無足而佯無慾者也 Những kẻ gọi là kẻ sĩ ở ẩn (không ra làm quan) ngày nay là những kẻ không làm được mà nói làm được, không biết mà nói biết, lòng ham lợi không chán mà lại giả vờ như người không ham muốn (Tuân tử: Phi thập nhị tử). +佬 lǎo lãoGã, thằng cha (có ý khinh thường): 闊佬 Lão nhà giàu. +佩 pèi bội① Đeo: 腰佩手槍 Lưng đeo súng lục; 腰帶很多勛章 Đeo rất nhiều huân chương; ② Phục: 精神可佩 Tinh thần đáng phục; 欽佩 Khâm phục. +佧 kǎ kha【佧佤族】Kha ngoã tộc [Kăwăzú] Dân tộc Ka-va. Nay gọi 佤族 [Wăzú] Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +佤 wǎ ngoãTên dân tộc: 佤族 Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +佣 yòng dụng【佣金】dụng kim [yòngjin] (Tiền) hoa hồng, thù lao. Xem 佣 [yong]. +佣 yòng dungThuê. 【佣工】 dung công [yonggong] (cũ) Người làm thuê. Xem 佣 [yòng]. +佣 yòng dungNhư 傭 +佢 qú cừ(đph) Nó (như 渠, bộ氵). +你 nǐ nễ, nhĩAnh, chị, ông, bà, ngài, ngươi, mày, mi, cậu, bác, con, cháu (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai). +佟 tóng đồng(Họ) Đồng. +佞 nìng nịnh① Nịnh: 姦佞 Gian nịnh; ② (cũ) Tài: 不佞 Bất tài. +佝 kòu câu【佝僂病】câu lâu bệnh [goulóu bìng] Bệnh gù. +作 zuò tác① Làm náo động, hăng lên, bừng lên: 鑼鼓大作 Chiêng trống rầm rĩ; 精神振作 Tinh thần phấn chấn; ② Làm: 作文 Làm văn; 作會議主席 Làm chủ tịch hội nghị; 作報告 Làm báo cáo; ③ Tiến hành: 向不良傾向鬥爭 Tiến hành đấu tranh với khuynh hướng xấu; ④ Như 做 [zuò]. Xem 作 [zuo], [zuó]. +作 zuò tác① Như 作 [zuò]; ② 【作踐】tác tiễn [zuójian] (khn) a. Giày xéo, chà đạp; b. Phung phí, phí phạm. Xem 作 [zuo], [zuò]. +作 zuò tác① Hiệu, xưởng (thủ công), nhà làm...: 洗衣作 Hiệu giặt; 瓦作 Xưởng ngói, nhà làm ngói; 石作 Nhà làm đồ đá; ② Như 作 [zuò]. Xem 作 [zuó], [zuò]. +佛 fó phấtXem 仿佛 [făngfú]. Xem 佛 [fó]. +佛 fó phật① Phật: 佛家 Nhà Phật; 佛老 Phật giáo và Đạo giáo; ② Tượng Phật: 銅佛 Tượng Phật bằng đồng. Xem 佛 [fú]. +余 yú dư(văn) Tôi, ta: 余常臨餐忘食, 中夜撫枕 Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn). +佘 shé xà(Họ) Xà. +佗 tuó đà(văn) ① Mang lấy, chịu lấy; ② Thêm; ③ [Tuó] Tên một vị danh y thời Tam Quốc: 華佗 Hoa Đà. +佗 tuó tha① Nó, anh ấy (như 他); ② (văn) Khác, đổi khác (như 他): 君子正而不佗 Người quân tử giữ lẽ chính mà không đổi khác; ③ (văn) Kéo (như 拖, bộ 扌); ④ [Tuo] (Họ) Tha. +何 hé hà① Sao, tại sao, nào, thế nào, ai, người nào, điều gì, việc gì, ở đâu, cái gì, gì, nào, đâu: 爲何 Vì sao?; 何人 Người nào?, ai?; 如何 Thế nào?; 何處 Đâu , nơi nào, ở đâu?; 何時 Lúc nào? Bao giờ?; 以位, 則子君也, 我臣也, 何敢與君友也? Về địa vị thì ông là vua, tôi là thần dân, tôi làm sao dám làm bạn với vua? (Tả truyện); 慾何往 Định đi đâu?; 封略之内, 何非君土 Trong vòng biên giới thì ở đâu không phải là đất của nhà vua? (Tả truyện); 寡人有哀, 子獨大笑, 何也? Quả nhân có chuyện buồn mà ông lại cả cười, vì sao thế? (Án tử Xuân thu); 何貴何賤? Cái gì quý cái gì hèn? (Tả truyện); 地震者何? Động đất là gì? (Công Dương truyện); 然則君將何求? Thế thì nhà vua muốn điều gì? (Công Dương truyện); 子曰:何以報德? Khổng Tử hỏi: Lấy gì để báo đức? (Luận ngữ); 今大王…以天下城邑封功臣, 何不服? Nay đại vương đem đất đai phong cho các công thần, thì ai mà chẳng phục? (Hán thư); 祭伯者何?天子之大夫也 Tế Bá là ai (người nào)? Là đại phu của thiên tử (Công Dương truyện); 無父何怙?無母何恃? Không có cha mẹ thì biết nương dựa vào ai? (Thi Kinh); ② Sao mà... vậy! (biểu thị ý vừa nghi vấn, vừa cảm thán): 原野何蕭條! Đồng cỏ sao mà tiêu điều! (Tào Thực); 漢皆已得楚乎?是何楚人多也! Bộ Hán đã chiếm được Sở hết rồi ư? Sao mà người Sở nhiều quá thế! (Hán thư); 嘻, 亡一羊, 何追者之眾 Ôi, chỉ mất có một con dê sao mà người đuổi theo nhiều quá vậy! (Liệt tử). ③【何必】hà tất [hébì] Hà tất, cần gì: 何必如此 Cần gì phải thế; ④【何不】hà bất [hébù] Tại sao không, sao lại không: 既然有事, 何不早說 Đã có việc, sao lại không nói trước; 他也進城, 你何不搭他的車一同去呢? Anh ấy cũng vào thành, tại sao anh không đi nhờ xe anh ấy?; ⑤【何曾】hà tằng [hécéng] Có bao giờ... đâu (biểu thị sự phủ định với ý phản vấn): 恐龍是古代的爬行動物, 咱們何曾見過? Khủng long là một loài động vật bò sát thời cổ, chúng ta có thấy qua bao giờ đâu?; ⑥【何嘗】 hà thường [hécháng] Sao không từng, không phải là không: 我何嘗不想去, 只是沒工夫罷了? Không phải tôi không muốn đi, chỉ vì bận mà thôi; ⑦【何當】hà đương [hédang] (văn) Lúc nào?, bao giờ?: 卿國史何當成? Sách Quốc sử của ông bao giờ viết xong? (Thế thuyết tân ngữ); 曹州刺史何當入朝? Thứ sử Tào Châu bao giờ vào chầu? (Bắc sử); 一去數千里, 何當還故處? Một lần đi xa đến ngàn dặm, bao giờ mới trở về chốn cũ? (Nhạc phủ thi tập); ⑧【何等】hà đẳng [hédâng] a. Cái gì, gì, nào: 子之所以教寡人者何等也? Điều mà ông dạy cho quả nhân là gì (Tân tự: Tạp sự); 夫法度之功者謂何等也? Cái công hiệu của pháp độ là những gì? (Luận hoành); 殷殷如雷聲, 烈不知何等 Ầm ầm như tiếng sấm, lửa cháy mạnh không biết là chuyện gì (Thái Bình quảng kí); b. Như thế nào, ra sao: 你知道他是何等人物 Anh biết ông ấy là người như thế nào; 吳王何等主也 Ngô vương là bậc chúa như thế nào? (Tam quốc chí); 此何等城 Đây là thành như thế nào? (Bắc sử); c. Biết bao, biết chừng nào, chừng nào: 他們生活得何等幸福 Họ sống hạnh phúc biết bao; ⑨【何妨】hà phương [héfang] Ngại gì mà không, có sao đâu: 何妨試試 Cứ thử xem ngại gì, làm thử xem có sao đâu?; ⑩【何故】hà cố [hégù] (văn) Vì cớ gì, vì sao (dùng để hỏi nguyên nhân): 吾是以憂, 子賀我, 何故? Tôi lấy đó làm lo, ông lại mừng cho tôi, vì sao thế? (Quốc ngữ); 何故涉吾 地? Vì sao xâm nhập vào đất của ta? (Sử kí); 子何故而哭悲若此乎? Ông vì sao mà khóc bi thương đến thế? (Thuyết uyển); ⑪【何遽】 hà cự [héjù] (văn) Sao lại, há là (dùng để hỏi nguyên nhân hoặc biểu thị sự phản vấn): 此何遽不爲福乎? Việc này há chẳng là việc may ư? (Hoài Nam tử); 室有百戶, 閉其一, 盜何遽無從入? Nhà có trăm cửa, mà chỉ đóng một cửa, thì kẻ trộm sao lại không có chỗ vào? (Hoài Nam tử); ⑫【何苦】 hà khổ [hékư] Tội gì..., việc gì mà phải...: 冒着這麼大的雨趕去看電影, 何苦呢? Mưa to như thế tội gì mà phải đi xem phim?; ⑬【何況】hà huống [hékuàng] Huống, hơn nữa, vả lại, huống hồ, huống chi: 這根木頭連小伙子都抬不動, 何況老人呢? Khúc gỗ này ngay đến bọn trai tráng còn chưa vác nổi, huống chi là ông già?; ⑭【何乃】hà nãi [hénăi] (văn) Vì sao: 惡惡止其身, 何乃上及 父祖邪? Quở trách tội ác thì chỉ đối với bản thân người có tội thôi, vì sao lại để liên luỵ đến cha ông? (Tam quốc chí); ⑮【何乃…爲】 hà nãi... vi [hénăi...wéi] (văn) Sao... thế?: 何乃遲爲? Sao đến trễ thế? (Nam sử); ⑯【何其】hà kì [héqí] Làm sao, biết bao, xiết bao, biết bao nhiêu, sao mà: 何其糊塗 Lú lẫn làm sao; 彼仁義何其多憂也 Bọn nhân nghĩa kia sao mà âu lo quá vậy! (Trang tử); ⑰【何如】hà như [hérú] a. Thế nào, ra sao: 我還不清楚他是何如人 Tôi còn chưa rõ anh ấy là người như thế nào?; 你試試看, 何如 Anh làm thử coi ra sao; 子將何如? Ông định làm thế nào? (Tả truyện); 何如取之邪? Làm thế nào để tuyển chọn họ được? (Tuân tử); b. Chi bằng: 與其強攻, 何如智取 Nếu đánh công kiên, chi bằng dùng mưu chiếm lấy; ⑱【何若】hà nhược [héruò] (văn) Làm thế nào: 順天之意何若? Thuận theo ý trời thì làm thế nào? (Mặc tử); ⑲【何事】 hà sự [héshì] (văn) Vì sao (để hỏi nguyên nhân): 爲神有靈兮何事處我天南地北頭? Nếu thần có linh thì vì sao lại khiến ta phải ở tận chốn đất bắc trời nam? (Thái Diễm: Hồ già thập bát phách); ⑳【何誰】hà thùy [héshuí] (văn) Ai?: 借問此何誰? Xin hỏi đó là ai? (Quách Phác: Du tiên thi). Như 誰何 [shuíhé];㉑【何似】hà tự [hésì] (văn) Như thế nào?: 庾公問丞相:藍田何似? Dữu công hỏi thừa tướng: Lam Điền (là người) như thế nào? (Thế thuyết tân ngữ);㉒【何…爲】hà... vi [hé... wéi] (văn) Làm... gì?: 何走爲? Chạy làm gì? (Tống sử);㉓【何謂】hà vị [héwèi] (văn) a. Thế nào là: 何謂幸福? Thế nào là hạnh phúc? b. Nghĩa là gì: 此何謂也 Ấy nghĩa là gì;㉔【何物】hà vật [héwù] (văn) Cái gì, nào? (để hỏi về sự vật): 何物最黑? Cái gì đen nhất? (Bắc Tề thư); 【何暇】hà hạ [héxiá] (văn) Có rảnh đâu, rảnh đâu mà: 汝身之不能治, 而何暇治天下乎? Thân ngươi không trị được, rảnh đâu mà trị thiên hạ? (Trang tử); ㉖【何許】hà hứa [héxư] (văn) a. Thế nào, gì, ra sao: 他何許人也? Anh ấy là người thế nào?; b. Ở đâu: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người ở đâu (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ㉗【何以】hà dĩ [héyê] Tại sao, vì sao, sao lại, vì lẽ gì: 昨天已經說定, 今天何以又變卦了呢? Hôm qua đã nói chắc với nhau, tại sao hôm nay lại thay đổi?;㉘【何意】hà ý [héyì] (văn) Vì sao?: 何意出此言? Vì sao nói ra lời đó? (Ngọc đài tân vịnh);㉙【何因】hà nhân [héyin] (văn) Vì sao, vì cớ gì?: 今政治和平, 世無兵革, 上下相安, 何因當有大水一日暴至? Nay chính trị hoà bình, đời không có binh cách, trên dưới đều sống yên ổn, vì sao sẽ có trận lụt lớn ập đến trong một ngày? (Hán thư); ㉚【何用…爲】hà dụng... vi [héyòng... wéi] (văn) Cần... làm gì, cần chi..., cần gì...: 且使鬼神無知, 又何用廟爲?Vả lại, nếu quỷ thần không biết, thì lại cần miếu thờ làm gì (cần gì miếu thờ)? (Hán thư); ㉛【何由】hà do [héyóu] (văn) Làm sao, làm thế nào?: 韓信曰:然則何由? Hàn Tín hỏi: Thế thì làm sao? (Sử kí);㉜【何有】hà hữu [héyôu] (văn) Có khó gì đâu, có ăn thua gì đâu, có quan hệ gì đâu?: 學而不厭 , 誨人不倦, 何有于我哉? Học mãi không chán, dạy người không mỏi mệt, có khó gì với ta đâu? (Luận ngữ: Thuật nhi);㉝【何緣】hà duyên [héyuán] (văn) Vì sao, do đâu?: 何緣見召? Vì sao gọi tôi đến gặp? (Dụ thế minh ngôn);㉞【何在】hà tại [hézài] (văn) Ở đâu, tại đâu: 理由何在 Lí do ở đâu; 困難何在 Khó khăn tại đâu;㉟【何者】hà giả [hézhâ] (văn) a. Người nào, ai (dùng hỏi về người): 聞卿有四友, 何者是? Nghe nói ông có bốn người bạn, là những người nào thế? (Thế thuyết tân ngữ); 何者是道人? Đạo nhân là ai? (Tổ đường tập); 我慾識佛, 何者即是? Ta muốn biết Phật, vậy Phật là ai? (Ngũ đăng hội nguyên); b. Cái gì (dùng để hỏi về vật): 何者爲雙聲?何者爲疊韻 Cái nào là song thanh? Cái nào là điệp vận? (Nam sử); 何者最善? Cái nào là tối thiện? (Bắc sử); c. Cái nào, cái gì, người nào (dùng trong câu hỏi tuyển trạch): 萬機何者爲先? Trong muôn việc chính sự thì cái gì ưu tiên trước hết? (Bắc sử); 朕慾立太子, 何者爲得? Trẫm muốn lập thái tử, (chọn) người nào thì được? (Thái Bình quảng kí); d. Vì sao thế (dùng để tự hỏi tự trả lời, trong câu văn nghị luận): 冠雖敝, 必加于首, 履雖新, 必關于足何者?上下之分也 Mũ tuy rách nhưng phải đội ở đầu, giày tuy mới nhưng phải xỏ ở chân. Vì sao thế? Vì chỗ phân biệt giữa trên và dưới (Sử kí); 臣領中書則示天下以私矣。何者?臣于陛下, 後之兄也 Nếu thần nhận chức Trung thư thì trỏ cho thiên hạ biết có sự thiên vị bên trong. Vì sao thế? Vì đối với bệ hạ thì thần là anh của hoàng hậu (anh vợ) (Dữu Lượng: Nhượng Trung thư lịnh biểu);㊱【何…之有】hà... chi hữu [hé... zhiyôu] (văn) Có gì là... đâu?: 以堯繼堯, 夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để thay cho vua Nghiêu, thì lại có gì là thay đổi đâu? (Tuân tử); 孔子雲:何陋之有? Khổng Tử nói: Có gì là quê mùa đâu? (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); 宋何罪之有? Nước Tống có tội gì đâu? (Mặc tử); ㊲[Hé] (Họ) Hà; ㊳(cũ) Như 荷 [hè]. +佔 zhàn chiếm(văn) Chiếm lấy: 佔據 Chiếm cứ. +佔 zhàn chiêm(văn) Dòm, nhìn xem. +体 tǐ thểNhư 體 +体 tǐ thểNhư 體 (bộ 骨). +佑 yòu hựuBảo hộ, phù hộ, giúp đỡ. +佐 zuǒ tá① Giúp đỡ: 佐理 Giúp việc; ② Người giúp đỡ: 僚佐 Người giúp việc, người trợ tá. +住 zhù trú, trụ① Ở, trọ: 我家住在城外 Nhà tôi ở ngoại thành; 住旅館 Ở trọ khách sạn; 我昨天在朋友家住了一夜 Hôm qua tôi (ở) trọ nhà bạn một đêm; ② Ngừng, tạnh: 雨住了 Tạnh mưa rồi; ③ (Đặt sau động từ) Lại, lấy, kĩ, chắc, được...: 站住 Đứng lại; 釦住一封信 Giữ lại một lá thư; 拿住 Cầm lấy; 記住 Nhớ kĩ (lấy); 把住舵 Nắm chắc tay lái; 捉住 Bắt được, bắt lấy. +低 dī đê① Thấp: 這房子太低 Nhà này thấp quá; 我比他低一頭 Tôi thấp hơn anh ấy (một đầu); ② Rẻ, hạ: 價錢很低 Giá rẻ lắm, giá hạ lắm; ③ Cúi, gục: 低頭認罪 Cúi đầu nhận tội; 舉頭望明月, 低頭思故鄉 Ngẩng đầu ngó bóng gương vàng, cúi đầu lại những mơ màng non quê (Lí Bạch: Tĩnh dạ tứ); ④ Sẽ, khẽ: 低語 Nói khẽ. +位 wèi vị① Nơi, chỗ, vị trí: 座位 Chỗ ngồi; ② Chức vị, địa vị: 名位 Địa vị có danh vọng; ③ Vị, ngài, bạn...: 三位貴客 Ba vị khách quý; ④ Ngôi vua: 即位 Lên ngôi. +佌 cǐ thử(văn) Nhỏ, địa vị thấp kém. +佋 shào chiêuNhư 昭 (bộ 日). +佋 shào thiệuNhư 紹 (bộ 糸). +佉 qū khư(văn) Đuổi, trừ khử. +佈 bù bốNhư 布 (2), (3). +佇 zhù trữ(văn) Đứng lâu. +但 dàn đãn① Chỉ, chỉ cần: 在遼闊的原野上, 但見麥浪隨風起伏 Trên cánh đồng bát ngát chỉ thấy sóng lúa nhấp nhô theo chiều gió; 人皆謂卿但知經術, 不曉世務 Mọi người đều cho khanh chỉ biết có sách vở, không hiểu việc đời (Tống sử); 丈夫但安坐, 休辨渭與涇 Trượng phu chỉ cần ngồi yên, không cần phải phân biệt đục trong (Đỗ Phủ); ② (văn) Không, suông, vô ích: 何 但遠走, 亡匿于幕北寒苦無水草之地爲? Chạy xa trốn tránh làm chi cho vô ích ở phía bắc sa mạc, nơi lạnh lẽo không có đồng cỏ gì cả (Hán thư); ③ Nhưng, nhưng mà, song: 工作雖然忙, 但一點也沒放鬆學習 Công việc tuy bận, nhưng không hề sao lãng việc học tập; 素聞先生高誼, 願爲弟子久, 但不取先生以白馬爲非馬耳! Vốn nghe nghĩa lí cao siêu của tiên sinh, mong được làm đệ tử đã lâu, song chỉ không chịu ở chỗ tiên sinh cho rằng ngựa trắng không phải là ngựa mà thôi (Công Tôn Long Tử). 【但是】đãn thị [dànshì] Song, nhưng, nhưng mà: 我的老家在金甌, 但是我從來沒有去過 Quê tôi ở Cà Mau, nhưng trước giờ tôi chưa từng đi qua đó; ④ [Dàn] (Họ) Đãn. +佅 mài mạiKhúc nhạc của một dân tộc ít người ở phía đông Trung Quốc thời cổ. +佃 diàn điền① (văn) Làm ruộng; ② Như 佃. Xem 佃 [diàn]. +佃 diàn điềnNông dân làm ruộng thuê của địa chủ. Xem 佃 [tián]. +佂 zhēng chinh(văn) Như 怔 (bộ 忄). +佀 sì tựChữ 似 cổ. +伽 qié giàDịch âm tiếng Phạn (không dùng một mình): 伽陀 Bài kệ; 伽藍 Chùa Phật; 伽楠 Cây già nam. +伽 qié giaTừ dùng để đặt tên: 伽瑪 Tia gamma; 伽利略 Galileo (nhà vật lí, thiên văn và toán học người Ý, 1564–1642). +似 sì tựaGiống như. Xem 似 [sì]. +似 sì tự① Giống như, giống, như: 相似 Gần như, giống như; 似是而非 Như đúng mà lại là sai; ② Hình như, tựa hồ, có lẽ: 似應再行研究 Có lẽ cần phải nghiên cứu lại; 似曾相識 Hình như có quen nhau. 【似乎】tự hồ [sìhu] Tựa như, giống như, dường như: 這幅畫似乎在什麼地方見過, 一時想不起來 Bức tranh này dường như có trông thấy đâu đây, bây giờ nhớ chẳng ra; ③ Hơn: 人民生活一天好似一天 Đời sống của nhân dân mỗi ngày một tốt hơn (ngày càng tốt hơn). Xem 似 [shì]. +伻 bēng bìnhSai khiến. +伺 sì tứDò xét, quan sát, rình: 伺敵 Dò xét quân địch; 伺隙 Rình chỗ sơ hở. Xem 伺 [cì]. +伺 sì tứ【伺候】tứ hậu [cìhou] Chăm sóc, hầu hạ, chầu chực: 伺候病人 Chăm sóc người bệnh. Xem 伺 [sì]. +伸 shēn thân① Duỗi, ruỗi, thò, xòe, le, thè: 伸舌頭 Le lưỡi; 伸腳 Duỗi chân; 伸手 Thò tay; 伸着巴掌 Xòe bàn tay ra; ② Trình bày: 伸冤 Khiếu nại, minh oan; ③ Rửa hận. Như 申冤 [shenyuan]. +伶 líng linh① (cũ) Diễn viên (tuồng...): 伶人 Đào kép hát; 名伶 Đào kép có tiếng; 坤伶 Cô đào; 老伶工 Đào kép lành nghề; ② Lẻ loi, cô độc: 伶仃 Cô đơn, lẻ loi, trơ trọi. Cv. 伶㣔; ③ 【伶俜】linh sính [língping] (văn) a. Đi đứng không ngay ngắn; b. Lẻ loi, cô độc; ④ Nhanh nhẹn, lanh lợi, thông minh. +伴 bàn bạn① Bạn: 伙伴 Bạn bè, bầu bạn: 老伴 Bạn già; ② Cùng làm, cùng đi, tiếp: 伴遊 Cùng đi chơi; 伴食 Ngồi tiếp ăn uống (cùng ngồi ăn uống). +伱 nǐ nễ, nhĩChữ 你 cổ. +估 gū cổBán (quần áo cũ): 估衣 Bán quần áo cũ; 估鋪 Hiệu bán quần áo cũ. Xem 估 [gu]. +估 gū cổƯớc tính, đánh giá: 估一估這塊地能收多少糧食 Ước tính xem mảnh đất này có thể được bao nhiêu lương thực; 低估 Đánh giá thấp. Xem 估 [gù]. +伯 bó bá① Anh cả, anh trưởng.【伯仲叔季】bá trọng thúc quý [bó-zhòng-shu-jì] Bốn vai anh em trong nhà theo thứ tự: 伯 Cả, trưởng, 仲 hai, 叔 ba, 季 tư; ② Bác (anh của cha mình).【伯父】bá phụ [bófù] Bác (anh của cha mình, hoặc người đàn ông đứng tuổi hay lớn tuổi hơn cha mình); ③ Bá, bá tước (tước thứ ba trong năm tước thời phong kiến, dưới tước hầu, trên tước tử: Công, hầu, bá, tử, nam). Xem 伯 [băi]. +伯 bó báNhư 大伯子 [dà băizi]. Xem 伯 [bó]. +伯 bó bách, báTrăm (chữ 百 viết kép). +伫 zhù trữNhư 竚 +伫 zhù trữNhư 佇 +伪 wěi nguỵNhư 僞 +伪 wěi nguỵXem 僞. +伧 cāng sanhNhư 傖 +伦 lún luânNhư 倫 +伥 chāng trànhNhư 倀 +伤 shāng thươngNhư 傷 +伤 shāng thươngXem 傷. +传 chuán truyền, truyệnNhư 傳 +伟 wěi vĩNhư 偉 +伞 sǎn tảnNhư 繖 +伞 sǎn tảnNhư 傘 +伛 yǔ ỦNhư 傴 +会 hùi hội, cốiNhư 會 +会 hùi hộiXem 會 (bộ 曰). +伙 huǒ hoả, loã, khỏa① Bọn, loã, lũ: 同伙 Đồng bọn, đồng loã; 他們一伙人 Lũ chúng nó; 這伙人 Bọn này; ② (cũ) Người làm thuê, đánh thuê: 店伙 Người làm thuê, người đứng quầy; ③ Cùng, cùng chung, chung: 伙買 Chung tiền mua, mua chung; 伙着用 Dùng chung. Xem 夥 (bộ 夕). +优 yōu ưuNhư 優 +众 zhòng chúngNhư 衆 +众 zhòng chúngNhư 眾 +众 zhòng chúngXem 衆 (bộ 目). +伕 fū phuNhư 夫 [fu] nghĩa ⑧ . +休 xīu hưu① Nghỉ, nghỉ ngơi, thôi, ngừng, ngớt: 休學 Nghỉ học; 休假 Nghỉ phép; 爭論不休 Tranh luận không ngớt; 日夜不休 Ngày đêm không nghỉ; ② Xong, kết thúc; ③ Đừng, chớ: 閑話休提 Đừng nói chuyện phiếm; 休要胡言亂語 Chớ nên nói bậy; ④ (cũ) Từ bỏ, thôi (vợ): 休妻 Bỏ vợ; ⑤ (văn) Vui. 【休戚相關】hưu thích tương quan [xiu-qixiangguan] Vui buồn có nhau; ⑥ Bóng cây: 依松柏之餘休 Nương theo bóng mát của cây tùng cây bá (Hán thư); ⑦ Việc tốt: 休祲降于天 Điềm của việc tốt việc xấu là ở trên trời giáng xuống (Chiến quốc sách); ⑧ Trợ từ cuối câu: 既是有賊, 我們去休 Đã có giặc, chúng tôi đi đây (Thuỷ Hử truyện). +伐 fá phạt① Chặt, đốn (cây): 伐了幾棵樹 Chặt mấy gốc cây; 伐工業 Nghề đốn gỗ; ② Phạt, đánh, dẹp: 征伐 Chinh phạt; 討伐 Thảo phạt; 北伐 Bắc phạt; ③ (văn) Đánh, nện: 伐鼓 Đánh trống; ④ (văn) Sát phạt, đánh giết; ⑤ (văn) Khoe khoang: 伐善 Hay khoe khoang; 不矜不伐 Không kiêu ngạo khoe khoang. +伏 fú phục① Cúi xuống: 伏案 Cúi đầu xuống bàn; ② Lên xuống: 此起彼伏 Chỗ này dâng lên, chỗ kia lắng xuống; ③ Ẩn nấp, ẩn náu, phục: 伏擊 Phục kích; 晝伏夜出 Ngày ẩn đêm ra (hoạt động); ④ Ba mươi ngày nóng nhất trong mùa hạ (sơ phục, trung phục và mạt phục); ⑤ Khuất phục, cúi đầu thừa nhận: 伏輸 Chịu thua; 伏罪 Nhận tội; ⑥ (văn) Kính, cúi (đặt trước động từ, biểu thị sự tôn kính đối với đối phương, thường dùng trong thể văn thư tín, tấu sớ...): 伏望執事以同明之義, 命將北征 Cúi (kính) mong ngài lấy cái tình nghĩa đồng minh mà ra lệnh cho các tướng sĩ tiến quân đánh về phía bắc (Gia Cát Lượng: Dữ Tôn Quyền thư); 伏惟 Cúi nghĩ; ⑦ (điện) Vôn; ⑧ [Fú] (Họ) Phục. +伎 jì kĩ① Như 技 [jì]. 【伎倆】 kĩ lưỡng [jìliăng] Mánh khóe, thủ đoạn, trò, ngón: 欺騙伎倆 Trò bịp bợm; ② Người phụ nữ (thời xưa) chuyên nghề ca múa, con hát (như 妓, bộ 女). +伍 wǔ ngũ① Ngũ, đội (đơn vị quân đội ngày xưa, gồm 5 người): 軍伍 Quân đội; 隊伍 Đội ngũ, hàng ngũ; 入伍 Nhập ngũ; ② Năm (chữ 五 [wư] viết kép); ③ [Wư] (Họ) Ngũ. +伋 jí cấp① Dối trá; ② [Jí] Tên tục của Tử Tư, cháu của Khổng Tử. +伊 yī y(văn) ① Người kia, người ấy, anh ấy (hoặc chị ấy), ấy, kia: 伊人 Người kia; 伊必能克蜀 Người kia ắt có thể đánh chiếm được nước Thục (Thế thuyết tân ngữ); ② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử); ③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh); ④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới); ⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện); ⑥ [Yi] (Họ) Y. +伉 kàng tiễuNhư 峭 (bộ 山). +伉 kàng kháng(văn) Vợ chồng: 伉儷 Vợ chồng lấy nhau, sánh đôi. +伈 xǐn tẩm【伈伈】tẩm tẩm [xênxên] (văn) Vẻ sợ sệt. +伄 diào điếu【伄儅】điếu đáng [diàodàng] (văn) ① Lúc thị trường thiếu hàng hoá; ② Không thường xuyên, không lâu dài. +伃 yú dưNhư 好 (bộ 女). +企 qǐ xí① Kiễng (chân, để nhìn): 延頸企踵 Nghểnh cổ kiễng chân; ② Mong, chờ, trông mong, ngóng trông: 企盼 Trông chờ. +伀 zhōng chungNhư 忪 (bộ 忄). +仿 fǎng đẩu(văn) Như 陡. +仿 fǎng phảng, phỏng① Bắt chước, phỏng theo: 仿造 Làm phỏng theo; ② Hơi giống: 他長得跟他父親相仿 Nó lớn lên hơi giống cha nó. +份 fèn phần① Phần: 股份 Cổ phần; ② Số, bản: 一份《文學雜誌》 Một số "Văn học tạp chí"; 這個提綱只印了三十份 Đề cương này chỉ in 30 bản; 本合同一式兩份, 雙方各執一份 Hợp đồng này đánh máy hai bản, mỗi bên giữ một bản. +任 rèn nhiệm, nhậm① Tin: 信任 Tin, tín nhiệm; 王甚任之 Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí); ② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận); ③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí); ④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện); ⑤ Làm nổi; ⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú); ⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân); ⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách); ⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ; ⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén]. +任 rèn nhâm① (Họ) Nhâm; ② Tên huyện: 任縣 Huyện Nhâm (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem 任 [rèn]. +价 jià giáNhư 價 +价 jià giới① Xem 價; ② (văn) Thiện, lớn; ③ (văn) Như 介; ④ (văn) Người được sai đi để đưa đồ vật hoặc truyền đạt điều gì. +件 jiàn kiện① (loại) Cái, món, việc: 一件事 Một việc; 一件衣服 Một cái áo; 有件事想和你商量 Có một việc định bàn với anh; 三件行李 Ba kiện hành lí; ② (Chỉ các bộ phận trong máy móc): 零件 Đồ phụ tùng; ③ Công văn: 急件 Công văn khẩn; 密件 Công văn mật; ④ Phân biệt (cái này với cái khác). +仵 wǔ ngỗ【仵作】ngỗ tác [wưzuò] (Chức) quan khám nghiệm tử thi. +仳 pǐ tỉ(văn) ① Lìa rẽ, phân li, chia lìa; ② 【仳離】tỉ li [pêlí] Vợ bị chồng bỏ: 有女仳離 Có người vợ bị chồng bỏ rơi (Thi Kinh); ③ Phân biệt, khu biệt. +仳 pǐ tì【仳倠】tì tuy [písui] (văn) ① Người con gái xấu; ② Dung mạo xấu xí. +仲 zhòng trọng① (Thứ) hai, giữa: 仲兄 Anh thứ hai; 仲子 Con thứ; ② Giữa.【仲冬】trọng đông [zhòngdong] Giữa đông (tháng một âm lịch); ③ [Zhòng] (Họ) Trọng. +仱 qián kiềnKhúc nhạc của một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời cổ. +仱 qián kinh(văn) ① Tự đại; ② Cẩn thận. +仰 yǎng ngưỡng① Ngửa, ngửng, ngước lên: 仰起頭來 Ngửng đầu lên; 仰着睡 Nằm ngửa; ② Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, kính mến: 敬仰 Kính ngưỡng; 久仰大名 Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu; 太山其頹乎, 吾將安仰? Núi Thái Sơn sắp đổ, ta biết ngưỡng vọng nơi nào? (Luận ngữ); ③ Nương tựa: 仰仗 Nương cậy người khác, nhờ cậy; ④ Gấp mong (từ dùng trong công văn thời xưa, của cấp trên gởi ra lệnh cho cấp dưới): 仰州縣放免差伇 Gấp mong các châu huyện miễn trừ sai dịch (Cựu Đường thư); ⑤ [Yang] (Họ) Ngưỡng. +仯 chào sáo(văn) ① Nhỏ; ② Đứa nhỏ. +们 men mônXem 們. +仫 mù muMu. 【仫佬族】Mu lao tộc [Mùlăozú] Dân tộc Mô-lao (ở Quảng Tây, Trung Quốc). +仪 yí nghiNhư 儀 +仪 yí nghiXem 儀. +仨 sā ta(khn) Ba: 我們哥兒仨 Ba anh em ta; 我來仨 Cho tôi ba cái. +以 yǐ dĩ① Lấy, đem, dùng, do, bằng: 以少勝多 Lấy ít thắng nhiều; 以豐補歉 Lấy năm (nơi) được mùa để bù vào năm (nơi) mất mùa; 以家貨億萬助之 Đem gia tài hàng ức vạn để giúp hắn (Đại Nam chính biên liệt truyện); 先以書遺操詐雲慾降 Đem thư gởi trước cho Tào Tháo, giả nói rằng muốn đầu hàng (Tư trị thông giám); 殺人以挺與刃, 有以異乎? Giết người bằng gậy và bằng dao, có gì khác nhau không? (Mạnh tử); 方今之時, 臣以神悟而不以目視 Đang lúc ấy, tôi đã trông thấy nó bằng thần chứ không bằng mắt (Trang tử); ② Với, cùng với (dùng như 與): 天下有變, 王割漢中以楚和 Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hoà với Sở (Chiến quốc sách); 陛下起布衣, 以此屬取天下 Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí); ③ Theo, căn cứ vào: 以次就坐 Theo thứ tự ngồi vào chỗ; 立適以長不以賢 Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) (適 dùng như 嫡); 君子不以言舉人, 不以人廢言 Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ); ④ Với tư cách là: 趙食其以王爵爲右將軍 Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí); ⑤ Ở (chỉ nơi chốn): 忽奔走以先後兮 Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao); ⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): 余以未時還家, 汝以辰時氣絕 Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); 文以五月五日生 Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí); ⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): 劉公幹以失敬罹罪 Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); 以公事免官 Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập); ⑧ Để, nhằm: 以待時機 Để đợi thời cơ; 太子及賓客知其事者, 皆白衣冠以送之 Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí); ⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): 昔秦繆公不從百里奚, 蹇叔之言, 以敗其師 Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); 樂以忘憂 Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ); ⑩ (văn) Mà, và: 城高以厚 Tường thành cao mà dày; 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); 治世之音安以樂 Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): 生以辱, 不如死以榮 Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); 賈陀多識以恭敬 Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); 親以無災, 又何患焉? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);⑫ Dùng như 於 (đặt sau hình dung từ): 己則反天而又以討人, 難以免矣 Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); 衆叛親離, 難以濟矣 Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); 越遠, 利以避難 Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử); ⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): 晉侯, 秦伯圍鄭, 以其無禮于晉, 且貳于楚也 Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); 以其境過清, 不可久居 Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên); ⑭ Cho là (động từ): 皆以美于徐公 Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách); ⑮ Dùng: 忠不必用兮, 賢不必以 Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang); ⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): 妾唯以一太子 Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư); ⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): 孰知其以然? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm); ⑱ Ở đâu, nơi nào: 于以求之, 于林之下 Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ); ⑲ Đã (phó từ, dùng như 已): 固以怪之矣 Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ⑳ Quá, rất, lắm: 子之報仇, 其以甚乎? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí); ㉑ Chỉ có: 君家所寡有以義耳! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách); ㉒ Lại (dùng như 又): 舊不必良, 以犯天忌, 我必克之 Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện); ㉓ Đặt trước những từ như 往, 來, 上, 下, 東, 西, 南, 北, 前, 後… để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: 以前 Trước đây; 以上 Trên đây; 二 十歲以下 Dưới hai mươi tuổi; 中 興以後, 二百餘年, 書藉亦多可錄 Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); 自有生民以來 Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử); ㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: 習習谷風, 以陰以雨 Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); 歡欣踴躍, 以歌以舞Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ); ㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 失之毫厘, 差以千里 Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); 乃以燕趙起而攻之, 若振槁然 Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử); ㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như 已): 蜻蛉其小者也, 黃雀因是以 Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách); ㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): 古人秉燭夜遊, 良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ㉘【以便】dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: 我努力學習, 以便好地爲人類服務 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại; ㉙【以及】dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 出席者爲外交部長以及各國大使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước; ㉚【以來】dĩ lai [yêlái] Xem 以 nghĩa ㉓; ㉛【以免】dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: 仔細檢柦以免出錯 Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót; ㉜ 【以至】dĩ chí [yêzhì] Cho đến: 考慮到今年和明年以至很遠的將來 Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; 自天子以至於庶民壹是皆以修身爲本 Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học); ㉝【以至于】dĩ chí vu [yêzhìyú] Như 以至; ㉞【以致】dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: 大雨下過不停, 以致泛濫成災 Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt. +令 lìng lệnh, lịnh① Ra lệnh; ② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh; ③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính; ④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư; ⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời; ⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống); ⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá; ⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh; ⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh; ⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng]. +令 lìng linh(loại) Ram giấy: 一令新聞紙 Một ram giấy báo. Xem 令 [lìng]. +代 dài đại① Thay (mặt), thế: 這事情我代他辦 Việc này tôi làm cho anh ấy; 經理不在時由他代 Khi giám đốc đi vắng, anh ấy thay mặt; 莊子來, 慾代子相 Trang tử đến định thay cho Tử Tương (Trang tử); ② (văn) Thay đổi nhau, luân lưu, luân phiên: 寒暑选代 Rét nóng thay đổi luân phiên nhau; 春與秋其代序 Xuân và thu lần lượt luân phiên (Khuất Nguyên: Li tao); ③ Quyền, tạm thay: 代主席 Quyền chủ tịch; 我代了一個月的班長 Tôi tạm thay chức tiểu đội trưởng một tháng; ④ Đời (nhà), thời, triều đại: 唐代 Đời (nhà) Đường; 當代 Thời nay; ⑤ Đời (cha con kế tiếp nhau là một đời); ⑥ Thế hệ, lớp: 下一代 Thế hệ sau; 年青一代 Lớp trẻ, thế hệ trẻ; ⑦ (địa) Đại, giới: 古生 代 Đại Cổ sinh, đại Paleozoi; 新生代 Giới Tân sinh, giới Neozoi; ⑧ [Dài] (Họ) Đại. +仡 yì ngật【仡佬族】Ngật Lao tộc [Gelăozú] Dân tộc Khơ-lao (ở tỉnh Quý Châu, Trung Quốc). +仟 qiān thiên(văn) ① Người đứng đầu một ngàn người; ② Một ngàn (chữ 千 viết kép). +仞 rèn nhận① Nhận (đơn vị đo chiều dài, đời Chu 8 thước là một nhận, khoảng 6, 48m bây giờ): 臨百仞之淵 Đến vực sâu trăm nhận (Tuân tử); ② Đo độ sâu; ③ Đầy (dùng như 牣): 充仞其中者, 不可勝記 Đầy ắp ở bên trong, không thể nhớ xuể (Sử kí); ④ Thừa nhận (dùng như 認): 非其事者勿仞也 Nếu không phải việc đó thì đừng nhận (Hoài Nam tử). +仝 tóng đồng① Như 同 (bộ 口); ② [Tóng] (Họ) Đồng. +仙 xiān tiên① Tiên, thần tiên: 成仙 Thành tiên; ② (văn) Thành tiên: 一人飛昇, 仙及雞犬 Một người lên trời, đến con gà con chó của người đó cũng thành tiên (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ③ Nhẹ nhàng, tự tại: 行遲更覺仙 Đi chậm càng cảm thấy ung dung tự tại (Đỗ Phủ); ④ (văn) Đồng xu; ⑤ [Xian] (Họ) Tiên. +付 fù phó① Đưa, giao: 交付 Giao cho; 付表決 Đưa ra biểu quyết; 付諸實施 Đưa ra thi hành; ② Trả (tiền): 付款 Trả tiền; ③ [Fù] (Họ) Phó; ④ Như 副 [fù]. +仗 zhàng trượng① Binh khí (nói chung); ② Giở ra, cầm (binh khí): 仗劍 Giở kiếm; ③ Chiến tranh, trận: 打仗 Đánh nhau, chiến tranh; 打勝仗 Thắng trận; 敗仗 Thua trận, bại trận; 這一仗打得很漂亮 Trận này đánh rất hay; ④ Dựa vào, nhờ vào, cậy: 要仗着大家的力量 Cần dựa vào sức của mọi người; 這全仗你了 Cái đó hoàn toàn nhờ vào anh cả; 仗主人的勢 Cậy thế của chủ. +他 tā tha① Nó, hắn, anh ấy, ông ấy, người ấy, y, va (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nam giới): 他來了 Anh ấy đã đến; ② Khác: 他事 Việc khác; 別無他意 Không có ý gì khác; 子不我思, 豈無他人? Chàng chẳng nhớ nghĩ đến ta, há ta chẳng có người khác (yêu ta) (Thi Kinh); ③ (văn) Chuyện khác, việc khác (đại từ biểu thị sự tha chỉ): 夫秦非他, 周時之建國也 Nước Tần chẳng phải cái gì khác, lập quốc thời Chu vậy (Lã thị Xuân thu: Hối quá); 王顧左右而言他 Vua nhìn sang bên tả, bên hữu mà nói qua chuyện khác (Mạnh tử); ④ (văn) Đổi khác: 之死矢靡也 Đến chết thề chẳng đổi khác (Thi Kinh). +仕 shì sĩ(cũ) ① Quan lại (thời xưa): 出仕 Ra làm quan ② Làm quan. +仔 zǐ tử① Con, non: 仔豬 Lợn con; ② Kĩ lưỡng, cẩn thận. Xem 仔 [zi], 崽 [zăi]. +仔 zǐ tửGánh vác. 【仔肩】 tử kiên [zijian] (văn) Trách nhiệm, gánh vác. Xem 崽 [zăi], 仔 [zê]. +仓 cāng thươngNhư 倉 +仑 lún luânNhư 侖 +仏 fó phậtXem 佛 [fó]. +从 cóng thung, tòng, tùng, tụngNhư 從 +从 cóng thung, tòngXem 從 (bộ 彳). +仍 réng nhưng① (pht) Vẫn, cứ, như cũ: 仍須努力 Vẫn phải cố gắng; 仍不動 Vẫn nằm yên bất động; 今大將軍仍復克獲 Nay đại tướng quân vẫn cứ đạt được thắng lợi liên tục (Hán thư). 【仍舊】 nhưng cựu [réngjiù] (pht) Vẫn, cứ như thế, cứ như cũ: 意志仍舊那樣堅強 Ý chí vẫn bền vững như thường; 【仍然】 nhưng nhiên [réngrán] (pht) Vẫn: 這些規定仍然有效 Những quy định đó vẫn còn hiệu lực; ② (văn) (Vẫn) chiếu theo: 仍舊貫 Chiếu theo tập quán cũ (Luận ngữ); ③ (văn) Nên, rồi, vì thế mà (dùng trước động từ vị ngữ của đoạn câu sau, biểu thị một động tác được thực hiện tiếp theo một tình huống đã nêu ở phía trước): 及聞祖思死, 慟哭, 仍得病 Đến khi nghe Tổ Tư chết thì gào khóc thảm thiết, vì thế mà bị bệnh (rồi mang bệnh) (Nam sử); ④ (văn) Nhiều lần, liên tiếp: 晉仍無道而鮮胄, 其將失之矣 Tấn Lệ công nhiều lần làm việc vô đạo, lại thiếu đời sau nối dõi, chắc là sẽ mất ngôi (Quốc ngữ: Chu ngữ hạ); 災異婁降, 飢饉臻 Những việc tai hoạ và dị thường nhiều lần giáng xuống, nạn đói kém liên tiếp xảy ra (Hán thư: Cốc Vĩnh truyện); ⑤ (văn) Lại, lại còn, rồi lại: 風扉掩不定, 水鳥去仍回 Gió thổi cánh cửa không đóng lại được, con chim nước bay đi rồi lại trở về (Đỗ Phủ: Vũ). +介 jiè giới① Cương giới, giới tuyến: 無此疆爾介 Không phân giới tuyến bên này bên kia (Thi Kinh); ② Người môi giới, người chuyển lời 諸侯相見, 卿爲介 Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử); ③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: 伍舉爲介 Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện); ④ Bên, ven, 悲江介之遺風 Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương); ⑤ Loài có mai (vảy cứng): 介蟲之精者曰龜 Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí); ⑥ Nằm ở giữa: 這座山介於兩省之間 Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使介居于二大國之間 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện); ⑦ Cách: 後介大河 Phía sau cách với sông lớn (Hán thư); ⑧ Trợ giúp: 以介眉壽 Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt); ⑨ Một mình: 孑不群而介立 Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú); ⑩ Lớn, to lớn: 報以介福 Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như 芥): 無縴介之過 Không có một hoạ nhỏ nào (Chiến quốc sách); ⑫ Ngay thẳng: 柳下惠不以三公易其介 Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử); ⑬ Một người (lượng từ, hợp thành 一介): 一介之士 Một kẻ học trò; 如有一介臣 Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ); ⑭ Nhờ vào, dựa vào: 介人之寵幸, 非勇也 Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên); ⑮ [Jiè] (Họ) Giới. +仁 rén nhân① Lòng nhân từ, lòng thương yêu, đức nhân: 仁政 Nhân chính, chính sách nhân đạo; 愛人利物之謂仁 Yêu người làm lợi cho vật gọi là nhân (Trang tử); ② Hạt nhân của quả: 桃仁 Hột đào, nhân đào; ③ [Rén] (Họ) Nhân. +什 shí thập① Mười: 什一 Một phần mười; 什百 Gấp mười gấp trăm; ② (văn) Gấp mười: 浮末者什于農夫 Người làm nghề công thương nhiều gấp mười nhà nông (Tiềm phu luận); ③ (văn) Hàng mười, hàng thập (trong quân đội, hai hàng ngũ (hàng năm) là hàng thập, gồm 10 người); ④ (văn) Một quyển (trong Kinh Thi cứ 10 thiên là một thập); ⑤ Các thứ, đủ loại: 什物 Các thứ đồ đạc, đồ dùng hàng ngày; 家什 Các thứ đồ dùng gia đình; 什件兒 Đồ phụ tùng, lòng gà lòng vịt; 什錦 Thập cẩm; 什物 Đồ vật. Xem 什 [shén]. +什 shí thậm【什麼】thậm ma [shénme] Gì?, cái gì? 你說什麼? Anh nói gì? Xem 什 [shí], 甚 [shèn]. +亻 rén nhânNhư 人 (bộ 人). +京 jīng kinh① (Thủ) đô: 京城 Kinh đô, đô thành; ② Thủ đô Bắc Kinh (nói tắt): 京廣鐵路 Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu; ③ (văn) Gò cao do người đắp: 于塹裏筑京, 皆高五六丈 Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng (Tam quốc chí); ④ (văn) Kho lúa to hình tròn: 有新成圓京者二家 Mới xây xong hai kho lúa lớn hình tròn (Quản tử); ⑤ (văn) Cá kình (dùng như 鯨): 騎京魚 Cỡi con cá kình (Dương Hùng: Vũ lạp phú); ⑥ [Jing] Tên một dân tộc: 京族 Dân tộc Kinh (1. Dân tộc ít người ở Quảng Tây, Trung Quốc; 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam); ⑦ (Họ) Kinh +享 xiǎng hưởng① Hưởng thụ: 坐享其成 Ngồi không hưởng lấy thành quả, ngồi mát ăn bát vàng; ② (văn) Tế, dâng cúng (quỷ thần): 茲予大享于先王 Nay ta long trọng dâng cúng các tiên vương (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ③ (văn) Thết đãi (dùng như 饗): 鄭伯享趙孟于垂隴 Trịnh Bá thết Triệu Mạnh ở Thùy Lũng (Tả truyện). +亩 mǔ mẫuNhư 畝 +亩 mǔ mẫuXem 畝. +亨 hēng hưởng(văn) Dâng đồ cúng, tế (dùng như 享): 王用亨于 西山Chu Văn Vương tế ở núi Tây (Chu Dịch). +亨 hēng phanh(văn) Nấu (dùng như 烹): 七月亨葵乃菽 Tháng bảy nấu rau quỳ và đậu (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt). +亨 hēng hanh① Thuận lợi, thông đạt, tốt đẹp, trôi chảy, trót lọt: 品物咸亨 Phẩm vật đều thông đạt (Chu Dịch).【亨通】hanh thông [hengtong] Thuận lợi, trôi chảy, tốt đẹp, tốt lành, may mắn: 萬事亨通 Mọi sự may mắn, vạn sự tốt lành; ② [Heng] (Họ) Hanh. +产 chǎn sảnNhư 產 +亥 hài hợi① Ngôi cuối cùng trong 12 địa chi; ② Giờ Hợi (từ 9 đến 11 giờ đêm). +交 jiāo giao① Đưa, giao: 把這本書交給他 Đưa quyển sách này cho anh ấy; 交任務 Giao nhiệm vụ; ② Nộp, đóng: 交卷 Nộp bài; 交稅 Nộp thuế; 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp; ③ Sang (chỉ thời gian, thời tiết): 已交子時 Đã sang giờ tí; 明 天就交冬至了 Ngày mai sang đông rồi; ④ Chỗ tiếp nhau, giáp (về thời gian, nơi chốn): 九月, 十月之交 Chỗ giao nhau, giữa tháng chín, tháng mười (Tả truyện); 交界 Giáp giới; ⑤ Tình quen biết, tình bạn, sự đi lại chơi với nhau: 朋友之交莫可忘 Tình bè bạn không thể quên nhau được; ⑥ Kết: 交朋友 Kết bạn; ⑦ Ngoại giao: 邦交 Bang giao; 建交 Đặt quan hệ ngoại giao; ⑧ Trao đổi: 交流經驗 Trao đổi kinh nghiệm; 交庶物而便百姓 Giao lưu các loại hàng hoá để tiện lợi cho dân (Diêm thiết luận); ⑨ Sự giao hợp, sự giao phối (giữa nam nữ, đực và cái về mặt sinh dục): 交媾 Giao cấu; 虎始交 Loài hổ bắt đầu giao phối (từ tháng thứ hai cuối mùa đông) (Hoài Nam tử); ⑩ Qua lại, hỗ tương, lẫn nhau: 聞者亦心計交贊之 Những người nghe nói, trong bụng cũng tính cùng nhau khen ngợi ông ấy (Tôn Thần); Cùng lúc: 交口相譽 Mọi người cùng khen; 風雨雲雷, 交發而并至 Gió mưa mây sấm cùng phát sinh mà đến (Trần Lượng: Giáp Thìn đáp Chu Nguyên Hối thư); Như 跤 [jiao]; [Jiao] Giao Châu. +亢 kàng cang① Yết hầu, cổ họng: 不扼其亢 Không chẹn ngay cổ họng (Hán thư); ② Sao Cang (một ngôi trong Nhị thập bát tú). +亢 kàng kháng① Cao. (Ngb) Kiêu ngạo: 不卑不亢 Không kiêu căng không tự ti; 亢龍有悔 Rồng bay quá cao sẽ có lúc hối (Chu Dịch); ② Gay gắt, quá mức, thái quá, cực độ: 亢陽 Chân dương thái quá; 亢旱 Nắng quá; ③ (văn) Ngang nhau, địch nổi (dùng như 抗, 伉): 威謀靡亢 Uy dũng và mưu lược không thể địch nổi (Dương Hùng: Triệu Sung Quốc tụng); ④ Chống cự (dùng như 抗): 而亢大國之討 Chống lại sự thảo phạt của nước lớn (Tả truyện); ⑤ Che chở, bảo hộ: 吉不能亢身, 焉能亢宗? Du Cát không thể tự bảo hộ thân mình, thì làm sao bảo hộ được dòng họ? (Tả truyện); ⑥ [Kàng] (Họ) Kháng. +亡 wáng vô① (văn) Không có (dùng như 無): 生之有時而用之亡度 Sản xuất ra thì có lúc mà dùng thì vô chừng (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ② (văn) Không (dùng như 不, phó từ): 亡論 Bất luận. 【亡慮】 vô lự [wúlđì] (văn) Khoảng, độ chừng, không dưới: 日用絹亡慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa khoảng (không dưới) năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【亡其】 vô kì [wúqí] (văn) Hay là (biểu thị sự lựa chọn). Cv. 忘其, 妄其 [wúqí]: 不識三國之憎秦而愛懷邪, 忘其憎懷而愛秦邪? Chẳng hay ba nước Triệu, Tề, Sở ghét nước Tần mà yêu đất Hoài, hay là ghét đất Hoài mà yêu nước Tần? (Chiến quốc sách: Triệu sách). +亡 wáng vong① Trốn: 逃亡 Chạy trốn; 廣故數言慾亡 Ngô Quảng cố ý nhiều lần nói rõ mình muốn bỏ trốn (Sử kí); ② Mất, lạc: 亡國滅族 Mất nước diệt nòi; 暮而果大亡其財 Đến tối thì quả nhiên mất rất nhiều tiền của (Hàn Phi tử); ③ Ra ngoài, đi vắng: 孔子時其亡也, 而往拜之 Khổng tử thừa lúc Dương Hoá đi vắng, mà đến thăm (Luận ngữ: Dương Hoá); ④ Vong, chết: 傷亡很少 Thương vong rất ít; 亡弟 Em trai đã chết; 今劉表新亡 Nay Lưu Biểu vừa mới chết (Tư trị thông giám); ⑤ (văn) Quên (dùng như 忘): 心之憂矣, 曷維其亡! Trong lòng buồn lo, làm sao quên được! (Thi Kinh). +亟 jí cứcNhiều lần, thường luôn: 亟聞 Nghe nhiều lần; 亟來問訊 Đến hỏi nhiều lần; 亟請于武公, 公弗許 Nhiều lần xin với Võ công, nhưng công không cho (Tả truyện); 好從事而亟失時, 可謂知乎? (Một người) ham làm quan mà thường luôn để mất cơ hội, có thể gọi là trí không? (Luận ngữ: Dương Hoá). Xem 亟 [jí]. +亟 jí cức(văn) Gấp, mau, cần kíp, ngay, vội, lập tức: 亟待解決 Cần được giải quyết gấp; 甚亟 Rất gấp; 缺點亟應糾正 Khuyết điểm cần được uốn nắn ngay; 勿亟 Đừng vội; 我死後, 乃亟去之 Sau khi ta chết rồi, thì mau đi khỏi chỗ này (Tả truyện: Ẩn công thập nhất niên); 其既危且亟矣 Tình cảnh của ông ta vừa nguy cấp vừa gấp lắm (Hàn Dũ). Xem 亟 [qì]. +亞 yà á① Kém: 他的技術不亞于你 Kĩ thuật của cậu ta không kém anh; 圭嬀之班亞宋子 Địa vị của Khuê Quy kém hơn Tống Tử (Tả truyện); ② Tiếng xưng hô giữa anh em bạn rể (dùng như 婭): 瑣瑣姻亞 Vì mối quan hệ thông gia chút ít (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam Sơn); ③ Rủ xuống (dùng như 壓): 花蕊亞枝紅 Nhị hoa rủ ruống cành hồng (Đỗ Phủ); ④ Khép lại (dùng như 掩): 人靜重門深亞 Người vắng cửa trong khép kín (Sái Thân: Như mộng lệnh); ⑤ Châu Á. +些 xiē ta, tá① Một số, một vài, phần nào, ít nhiều, chút ít: 去買一些書 Đi mua một số sách; 還有些人沒來 Còn một vài người chưa đến; 已有些影響 Đã có ảnh hưởng phần nào; ② Đặt sau chữ “好”, biểu thị ý rất nhiều: 製造了好些汽車 Chế tạo được rất nhiều xe hơi; ③ Đặt sau tính từ, chỉ mức độ so sánh tương đối: 病情已減輕些了 Bệnh có phần nhẹ hơn; 學習認真些, 了解就深刻些 Học kĩ hơn, sẽ hiểu sâu hơn; ④ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn, đồng thời có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 撥木九千些 Bứng chín ngàn cây đấy (Khuất Nguyên: Chiêu hồn). +亚 yà áNhư 亞 +亙 gèn cắngSuốt, liên miên, chạy dài: 亙綿數十里 Chạy dài hàng mấy chục dặm; 亙雄虹之長梁 Cây xà dài trong cung điện dài suốt như cầu vồng màu rực rỡ (Trương Hoành: Tây Kinh phú). +亘 gèn hoànNhư 桓 (bộ 木). +亘 gèn cắngNhư 亙 (bộ 二). +亘 gèn tuyênNhư 宣 (bộ 宀). +井 jǐng tỉnh① Giếng: 打井 Đào giếng; 水井 Giếng nước; 油井 Giếng dầu; ② Lò: 煤井 Lò than; ③ Tỉnh điền (đời nhà Chu, 900 mẫu vuông ruộng đất được chia làm 9 khu, thành hình chữ 井, một khu ở giữa của vua, gọi là tỉnh điền): 經界不 正, 井地不鈞 Cắm mốc ranh giới không ngay thì đất ruộng tỉnh không đều (Mạnh tử); ④ Sao Tỉnh (một ngôi sao trong Nhị thập bát tú); ⑤ (y) Chỗ khởi nguyên của mười hai kinh mạch: 凡二十七氣, 以上下所出爲井 Phàm hai mươi bảy khí, vị trí xuất hiện dựa theo trên dưới gọi là "tỉnh" (Linh khu kinh); ⑥ Múc nước: 兒女常自操井臼 Con cái trong nhà thường tự lo liệu việc múc nước, giã gạo (Hậu Hán thư: Phùng Diễn liệt truyện); ⑦ Ngăn nắp: 東西放得井井有條 Đồ đạc bày rất ngăn nắp; ⑧ [Jêng] (Họ) Tỉnh. +五 wǔ ngũ① Năm (số 5): 五人 Năm người; ② Một trong những dấu hiệu kí âm trong nhạc phổ dân tộc của Trung Quốc; ③ (Họ) Ngũ. +互 hù hỗ① Với nhau, lẫn nhau: 互不幹涉内政 Không can thiệp vào công việc nội bộ lẫn nhau; 所見不同,互有得失 Kiến giải khác nhau, ý này ý kia đều có chỗ được chỗ mất (Hà Yến); 漁歌互答 Tiếng hát của dân chài ứng hoạ lẫn nhau (Phạm Trọng Yêm). 【互相】hỗ tương [hùxiang] Với nhau, lẫn nhau: 互相學習 Học tập lẫn nhau; 互相幫助 Giúp đỡ lẫn nhau; ② Xen kẽ nhau (dùng như phó từ): 岩谷互出沒 Núi cao và hang động nổi lên chìm xuống xen nhau (Đỗ Phủ: Bắc chinh); ③ Xen kẽ nhau (dùng như động từ): 爲官盤互 Tất cả quan lại tụ tập quây quần xen nhau (Hán thư: Cốc Vĩnh truyện); ④ Cái giá treo thịt (dùng như 枑): 置互擺牲 Đặt giá (treo thịt) để treo con vật tế thần (Trương Hoành: Tây Kinh phú). +云 yún vânNhư 雲 +云 yún vân(văn) Nói: 人云亦云 Người ta nói sao, bào hao nói vậy; 子夏云何? Tử Hạ nói thế nào? (Luận ngữ); ② Có: 其云益乎? Như thế có ích không? (Tuân tử: Pháp hành); ③ Là, nói là (dùng như 是): 雖云匹夫,霸王可也 Tuy là kẻ thất phu (bình dân), nhưng cũng có thể xưng bá xưng vương (Hậu Hán thư); ④ Xoay chuyển: 晉不鄰矣,其誰云之! Nước Tấn không là nước láng giềng thân thiện, thì ai xoay chuyển việc đó! (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên); ⑤ Như thế, như thế như thế, vân vân: 子之言雲,又焉用盟 Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh (Tả truyện). 【云云】vân vân [yúnyún] a. Vân vân, như thế như thế: 他來信說最近讀了很多新書,很有收獲云云 Anh ấy viết thư về nói, dạo này đọc nhiều sách mới, thu hoạch rất nhiều v.v; 上曰:吾慾云云 Nhà vua nói: Ta muốn như thế như thế (Hán thư); b. (văn) Nhung nhúc: 夫物雲云云各歸其根 Kìa muôn vật nhung nhúc, mỗi vật đều trở về với gốc của mình (Lão tử); ⑥ Trợ từ ở đầu, giữa hoặc cuối câu (để tạo sự hài hoà cân xứng về ngữ khí, không dịch): 云何籲矣! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh); 日雲莫矣 Mặt trời đã lặn rồi (Tả truyện); 余登箕山,其上蓋有許由冢云 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); 聞其言,不見其人雲 Chỉ nghe tiếng nói, không trông thấy người (Sử kí). 【云胡】vân hồ [yúnhú] (văn) Sao, vì sao (đặt trước vị ngữ để hỏi nguyên nhân): 既見君子,云胡不喜? Đã trông thấy người quân tử, thì sao không vui mừng? (Thi Kinh); 有酒在尊,可以怡情,云胡不飲? Có rượu trong chén, có thể khuây tình, vì sao không uống? (Thành Ý Bá văn tập). +亏 yú khuyNhư 虧 +于 yú vu① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian): 生于1818年 sinh (vào) năm 1818; 聞名于世界 Nổi tiếng (ở) khắp thế giới; 魚躍于淵 Cá nhảy ở vực (Thi Kinh); 龐涓死于此樹下 Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí); 盤庚遷于殷 Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư); 召莊公于鄭而立之 Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện); 自我不見于今三年 Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh); 二世,三世至于萬世 Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí); ② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu]; ③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử); ④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu); ⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí); ⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh); ⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); ⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa); ⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán); ⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên); ⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn); ⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo); ⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt); ⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu]. +亍 chù súcBước ngắn (bằng chân bên phải). Xem 彳亍 [chìchù]. +二 èr nhị① Hai; ② Thứ hai, bậc hai: 二次世界大戰 Chiến tranh thế giới lần thứ hai; 二等貨 Loại hàng bậc hai; ③ Thay đổi, không chuyên nhất: 不二價 Không thách giá; 有死無二 Chết thì chết chứ không thay lòng đổi dạ; 二事敗業 Không chuyên nhất một việc thì sự nghiệp sẽ thất bại (Hậu Hán thư); ④ (văn) Có hai, sánh ngang: 此所謂功無二于天下 Như thế gọi là công lao không có hai (không có ai sánh ngang) trong thiên hạ (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện). +倒 dǎo đảo① Ngược, đảo ngược: 倒數第一 Hạng nhất đếm ngược từ cuối lên; 筷子拿倒了 Cầm đũa ngược; ② Lùi, lui: 把車倒一倒 Cho xe lùi lại một tí; ③ Rót, đổ bỏ, hắt đi, dốc ra: 倒一杯水喝 Rót một cốc nước uống; 倒垃圾 Đổ rác; 把糖塊從口袋裡倒出來 Dốc kẹo ở trong túi ra; ④ Lộn lại, quay lại, trả lại, thối lại: 倒找六角錢 Thối lại 6 hào; ⑤ (pht) a. Lại, trái lại còn (chỉ kết quả ngược lại): 從錯誤中吸取教訓,壞事倒變成了好事 Từ sai lầm rút ra bài học kinh nghiệm thì việc xấu lại trở thành việc tốt; 本想節約,不料倒多花了錢 Vốn định tiết kiệm, không ngờ lại tiêu tiền nhiều hơn; b. Coi bộ (nhưng không phải vậy, mà có ý trái lại): 你說得倒容易,做起來可難啦! Anh nói nghe dễ quá, nhưng làm thì khó đấy; c. Tuy là (biểu thị ý nhượng bộ): 東西倒不壞,可是價錢也夠高的 Hàng thì tốt đấy, nhưng giá cũng khá đắt; d. Có... không nào (tỏ ý thúc giục hoặc hỏi gạn và hơi bực): 你倒說話呀! Sao anh chẳng nói năng gì cả!; 你倒去不去呀! Chú em có đi hay không nào! Xem 倒 [dăo]. +倒 dǎo đảo① Đổ, ngã, té: 樹倒了 Cây đổ rồi; 絆倒 Vấp ngã; ② Lật đổ, sụp đổ: 倒閣 Lật đổ nội các; 内閣倒了 Nội các (sụp) đổ rồi; ③ (Giọng) khàn: 他的嗓子倒了 Giọng anh ấy đã khàn rồi; ④ Đổi: 倒肩 Đổi vai; ⑤ Xoay (người): 地方太小,倒不開身兒 Chỗ chật hẹp quá, không xoay mình được; ⑥ Nhường lại, để lại, bán lại: 鋪子倒出去了 Cửa hàng đã để lại cho người khác rồi. Xem 倒 [dào]. +們 men môn① Chúng, bọn (gia từ đặt sau một đại từ hay một danh từ để chỉ số nhiều): 我們 Chúng ta, chúng tôi; 你們 Các anh; 咱們 Chúng ta, chúng mình; 人們 Người ta; 姑娘們 Các cô; 孩子們 Các em; ② Từ xưng hô: 哥兒們 Anh em ta; 姐兒們 Chị em ta; 鄉親們 Bà con cô bác. +倐 shū thúcNhư 倏. +倏 shū thúcRất nhanh, chợt, thoắt: 倏地飛馳而去 Bay vút qua; 倏往忽來,鬼出神入 Chợt qua chợt lại, xuất quỷ nhập thần (Lục Đào: Tân khắc lậu minh tịnh tự). 【倏爾】thúc nhĩ [shu'âr] (văn) Thoắt, bỗng, chợt, chớp nhoáng, thoáng chốc: 疾風吹征帆,倏爾向空沒 Gió cả thổi thuyền xa, thoáng chốc chìm lên không (Mạnh Hạo Nhiên: Tống tùng đệ Ung hạ đệ hậu tầm Cối Kê); 【倏忽】thúc hốt [shuhu] (văn) Bỗng, chợt, thoáng chốc, chớp nhoáng: 怯勇無常,倏忽往來,而莫知其方 Lúc gan lúc nhác, chợt qua chợt lại, không ai biết được nó ở chỗ nào (Lã thị Xuân thu). Cv. 倐忽; 【倏然】 thúc nhiên [shurán] (văn) Như 倏爾 [shu'âr]; 【倏焉】thúc yên [shuyan] Như 倏爾. +人 rén nhân① Người, con người: 天地間, 人爲貴 Trong trời đất, con người là quý (Tào Tháo: Độ quan sơn); ② Chỉ một hạng người: 工人 Công nhân; 獵幫助人 Người đi săn, thợ săn; ③ Người khác: 人 Giúp đỡ người khác; 己所不慾, 勿施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho người khác (Luận ngữ); 無人我之見 Không phân biệt mình với người khác; ④ Chỉ tính nết, phẩm chất, danh dự con người: 爲人公正無私 Con người chí công vô tư; 而讀其文則其人可知 Mà đọc văn của người đó thì biết được tính cách của con người đó (Vương An Thạch: Tế Âu Dương Văn Trung công văn); ⑤ Chỉ tình trạng thân thể con người: 我今天人不太舒服 Hôm nay người tôi không được khỏe lắm; ⑥ Người lớn, người đã trưởng thành: 長大成人 Lớn lên thành người; ⑦ Người làm: 我們單位缺人 Đơn vị ta thiếu người; ⑧ Nhân tài, người tài: 子無謂秦無人 Ông đừng nói nước Tần không có người tài (Tả truyện: Văn công thập tam niên); ⑨ Mỗi người, mọi người, người người: 人手一冊 Mỗi người một cuốn; 人所共知 Ai nấy đều biết, mọi người đều biết; 家給人足 Mọi nhà mọi người đều no đủ; ⑩ (văn) Nhân dân, dân chúng; (văn) Đạo làm người. (Ngb) Quan hệ tình dục nam nữ: 荒侯市人病, 不能爲人 Hoang Hầu Thị Nhân bệnh, không quan hệ nam nữ được (Sử kí: Phàn Lịch Đằng Quán liệt truyện); [Rén] (Họ) Nhân. +亹 wěi vỉ【亹亹】vỉ vỉ [wâi wâi] (văn) ① Gắng gỏi: 亹亹文王 Vua Văn Vương gắng gỏi (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương); ② Tiến lên; ③ (Thơ văn, âm thanh) êm tai: 餘音亹亹 Dư âm êm ái (Uông Nguyên Lượng: Oanh đề tự). +亹 wěi môn(văn) Máng nước trong núi (chỗ nước chảy trong khe núi, hai bên bờ đứng đối nhau giống cánh cửa). +亸 duǒ đảNhư 嚲 +亶 dǎn đản(văn) ① Thật, thực: 亶其然乎? Thật như thế sao? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thường đệ); ② Chỉ (như 但, bộ 亻): 非亶倒懸而已 Không chỉ có treo ngược mà thôi (Giả Nghị: Trị an sách); ③ Vô ích, suông, không: 亶費精神于此 Chỉ phí tinh thần vô ích vào việc đó mà thôi (Dương Hùng: Giải nan). +亵 xiè tiếtNhư 褻 +亳 bó bạc① Đất Bạc (chỗ kinh đô của nhà Thang, thuộc huyện Thương Khâu, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Tên huyện: 亳縣 Huyện Bạc (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc). +亲 qīn thânNhư 親 +亯 xiǎng hanhNhư 亨. +亮 liàng lượng① Sáng, bóng: 明 亮 Sáng sủa; 光亮 Sáng chói; 豁亮 Sáng trưng; ② Sáng (lên): 手電筒亮了一下 Ánh đèn pin vừa lóe sáng; 天快亮了 Trời sắp hửng sáng; ③ (Âm thanh) lanh lảnh, sang sảng: 洪亮 Giọng sang sảng; ④ Cất, bắt: 亮起嗓子 Bắt giọng, cất giọng; ⑤ Rạng, sáng sủa, rạng rỡ (trong lòng): 心明眼亮 Sáng sủa (rạng rỡ) trong lòng; ⑥ Kiên trinh, chính trực: 忠誠亮節 Tiết tháo trung thực thành khẩn, kiên trinh (Bạch Cư Dị); ⑦ Thành tín (dùng như 諒): 君子不亮, 惡乎執? Người quân tử không thành tín, thì thao thủ thế nào được? (Mạnh tử: Cáo tử hạ); ⑧ (văn) Hiển lộ, lộ ra (dùng như động từ); ⑨ (văn) Phụ tá, phò giúp: 惟時亮天功 Lúc ấy giúp vua lập công (Thượng thư: Nghiêu điển). +亭 tíng đình① Đình, quán: 花園里的亭子 Cái đình trong vườn hoa; 書亭 Quán bán sách; ② Chòi, nhà mát, nhà trú chân (cất bên đường); ③ (văn) Chòi canh ở biên giới; ④ (văn) Cơ quan hành chính cấp cơ sở đời Tần, Hán: 大率十里一亭, 亭有長, 十亭一鄉 Đại để mười dặm là một đình, mỗi đình có đặt chức đình trưởng, mười đình là một hương (làng) (Hán thư); ⑤ (văn) Xử lí công bằng: 亭疑法 Xử lí công bằng những việc nghi ngờ (Sử kí); ⑥ (văn) Đình trệ, đọng lại (dùng như 渟): 其水亭居 Con sông đó nước chảy đọng lại thành thông (Hán thư); ⑦ (văn) Kết quả: 長之育之, 亭之毒之 Làm cho mọi vật thành trưởng phát dục, làm cho vạn vật kết quả thành thục (Lão tử); ⑧ (văn) Điều hoà, điều tiết: 決河亭水, 放之海 Sơ thông điều tiết sông Hoàng Hà, cho nó chảy ra biển (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑨ (văn) Đều, ngay giữa, đứng giữa, vừa phải: 亭勻 Đều đặn; 亭午 Trưa, đứng bóng; 自非亭午夜分, 不見曦月 Nếu không phải đang giữa trưa, lúc giữa đêm, thì không thấy mặt trời mặt trăng (Thuỷ kinh chú). +事 shì sự① Việc, sự việc: 世事 Việc đời; 天下事有難易乎? Việc thiên hạ có khó có dễ không? (Bành Đoan Thục); ② (văn) Sự nghiệp: 若事之不濟,此乃天也 Nếu sự nghiệp không thành, đó là do ý trời (Tư trị thông giám); ③ Công việc: 他現在幹什麼事? Hiện nay anh ấy làm việc gì?; ④ Liên quan hoặc trách nhiệm: 這件案子沒有他的事 Vụ án này không liên quan gì tới nó; 你們算沒有事了 Bọn bây coi như không có trách nhiệm gì cả (Nho lâm ngoại sử); ⑤ Chuyện, việc (xảy ra, sự cố, biến cố): 出事 Xảy ra chuyện; 平安無事 Bình yên vô sự; 天下常無事則已,有事,則洛陽必先受兵 Thiên hạ thường không có biến cố (xảy ra) thì thôi, nếu có biến cố, thì Lạc Dương ắt phải chịu nạn binh lửa trước nhất (Lí Cách Phi); ⑥ (văn) Chức vụ: 無功而受事,無爵而顯榮 Không có công lao mà nhận được chức vụ, không có tước vị mà được hiển vinh (Hàn Phi tử: Ngũ đố); ⑦ Làm: 不事生產 Không tham gia sản xuất; ⑧ (cũ) Thờ phụng: 事父母 Thờ phụng cha mẹ; 我得兄事之 Tôi được thờ ông ấy như thờ bậc huynh trưởng (Sử kí); ⑨【事先】sự tiên [shìxian] Trước hết, trước tiên, trước: 事先磋商 Bàn trước. +争 zhēng tranh, tránhNhư 爭 +争 zhēng tranhXem 爭 (bộ 爪). +予 yú đà(văn) Như 沱. +予 yú dữ① Cho, trao cho (dùng như 與, bộ 臼): 授予獎狀 Trao bằng khen; 免予處分 Miễn thi hành kỉ luật; 一人予二十金 Mỗi người cấp cho hai chục lạng bạc (Phương Bao). 【予以】dữ dĩ [yưyê] Cho: 予以便利 Dành cho phần tiện lợi; ② (văn) Khen ngợi, tán thành (dùng như 與): 言味者予易牙,言音者予師曠 Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về âm nhạc thì khen Sư Khoáng (Tuân tử: Đại lược). Xem 予 [yú]. +予 yú đà【淡予】 đạm đà [dànduó] (văn) Bập bềnh. +予 yú dư(văn) Ta, tôi. 【予取予求】dư thủ dư cầu [yúqư-yúqiú] (văn) Ta cần ta cứ lấy. (Ngb) Đòi lấy tùy tiện. Xem 予 [yư]. +了 le liễu① Dứt, kết thúc, xong xuôi: 了結 Chấm dứt; 了帳 Dứt nợ; 了事 Xong việc; 話猶未了 Câu chuyện còn chưa kết thúc; 這事已經了啦 Việc đó đã xong rồi; ② Có thể, có lẽ: 做得了 Có thể làm được; 來不了 Có lẽ không đến được; ③ (văn) Chẳng, không chút, hoàn toàn (không): 了不相涉 Không can gì hết; 了無懼色 Chẳng chút sợ sệt. 【了不】liễu bất [liăobu] (văn) Không chút, hoàn toàn không (như 全然不, 一點也不): 後文相卒,叔隆了不恤其子弟,時論賤薄之 Sau Văn Tương chết, chú là Long không đoái nghĩ chút gì đến con em của Tương, dư luận đương thời rất xem thường ông ta (Nguỵ thư). Xem 了 (2), nghĩa ③; 【了無】liễu vô [liăowú] (văn) Hoàn toàn không, không chút (như 毫無,全無,一點兒也不): 了無恐色 Không có vẻ sợ sệt chút nào (Thế thuyết tân ngữ); 今乃不然,反昂然自得,了無愧畏 Nay thì không thế, trái lại vẫn ngang nhiên tự đắc, không chút thẹn thò sợ sệt (Âu Dương Tu); ④ (văn) Cuối cùng, rốt cuộc, chung quy: 雖慾自近,了復何益? Dù muốn tự gần, rốt cuộc có ích gì đâu? (Cựu Đường thư: Diêu Nam Trọng truyện); ⑤ (văn) Thông minh, sáng dạ: 夫人小而聰了,大未必奇 Người ta lúc còn nhỏ thông minh, lớn lên chưa chắc là kẻ có tài đặc biệt (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện); ⑥ Rõ: 了解 Biết rõ; 明了 Hiểu rõ; 一目了然 Xem qua rõ ngay. Như 瞭 (bộ 目); ⑦ 【了不得】liễu bất đắc [liăobude] a. Quá chừng, ghê quá, vô cùng: 高興得了不得 Vui sướng quá chừng; 多得了不得 Nhiều ghê quá; b. Âëy chết, trời ơi...: 可了不得,他昏過去了 Trời ơi! Nó ngất đi rồi; ⑧ 【了不起】liễu bất khởi [liăobuqê] Ghê gớm lắm, giỏi lắm, tài lắm; ⑨ 【了得】liễu đắc [liăode] Chết mất, hỏng mất... (biểu thị ý kinh ngạc): 哎呀!這還了得 Úi chà, như thế thì hỏng mất! 如果一交跌下去,那還了得 Nếu ngã xuống một cái thì chết mất!; ⑩【了然】liễu nhiên [liăo rán] a. Hiểu, rõ: 一目了然 Xem qua hiểu ngay; 真相如何,我也不大了然 Sự thật ra sao, tôi cũng không rõ lắm; b. (văn) Hoàn toàn (thường dùng trước động từ phủ định 無): 内外乃中間,了然無一礙 Cả trong, ngoài và ở giữa, hoàn toàn không chút vướng vít (Bạch Cư Dị: Tự tại); 道遇水,定伯令鬼渡,聽之了然無水音 Dọc đường gặp sông, Định Bá bảo con quỷ lội qua, hoàn toàn không nghe có tiếng nước (Thái bình quảng kí). Xem 了 [le], 瞭 [liào]. +了 le liễu(trợ) ① Đã, rồi: 我已經做完了 Tôi đã làm xong rồi; 大會討論並且通過了這項決議 Đại hội thảo luận và đã thông qua bản nghị quyết này; ② Tiếng đệm đặt ở cuối câu hoặc giữa câu (chỗ ngắt câu) để chỉ sự thay đổi hoặc biểu thị xảy ra tình hình mới: 下雨了 Mưa rồi; 天快黑了,今天去不成了 Trời sắp tối rồi, hôm nay không đi được nữa; 水位比昨天低了一尺 Mực nước đã thấp xuống một mét so với hôm qua; 你早來一 天就看着他了 Nếu anh đến sớm một ngày thì gặp được anh ấy rồi; 我現在明白他的意思了Bây giờ tôi hiểu ý anh ấy rồi; 好了,不要老說這些事了 Thôi, đừng nhắc mãi chuyện ấy nữa; ③ Đặt sau danh từ hoặc số từ để nhấn mạnh tình huống đã xảy ra: 中秋了,天還這麼熱 Trung thu rồi, mà trời vẫn còn nóng đến thế; 七十多歲了 Đã hơn bảy mươi tuổi rồi; ④ Đặt giữa động từ đơn âm kép, biểu thị thời gian ngắn tạm của động tác: 老張點了點頭,表示同意 Ông Trương gật gật đầu, tỏ vẻ đồng ý. Xem 了 [liăo], 瞭 [liào]. +亅 jué quyếtCái móc treo ngược, nét sổ có móc. +亂 luàn loạn① Mất trật tự, lộn xộn, rối, rối rít, ồn ào, xôn xao: 這裡太亂 Ở đây ồn ào quá; 人聲馬聲亂成一片 Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên; 這篇稿子改得太亂了,要重抄一下 Bài văn chữa lộn xộn quá, phải chép lại mới được; ② Chiến tranh, loạn, loạn lạc: 變亂 Biến loạn: 叛亂 Phiến loạn; ③ Gây rắc rối, làm lộn xộn: 擾亂 Quấy rối; 惑亂 Gây rối loạn; 以假亂真 Đánh tráo; ④ Rối bời, bối rối, rối trí: 心煩意亂 Tâm tư rối bời; ⑤ Bậy, bừa, ẩu, càn, lung tung: 亂喫 Ăn bậy; 亂跑 Chạy bừa; 亂出主意 Chủ trương lung tung; 亂說亂動 Nói bậy làm càn; ⑥ Loạn (dâm): 淫亂 Loạn dâm. +乾 gān càn, kiền① Quẻ Càn (quẻ đầu trong bát quái); ② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua. +乾 gān can① Khô, hanh, ráo: 乾燥 Khô ráo; 乾柴 Củi khô; 葡萄乾兒 Nho khô; ② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng; ③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công; ④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm; ⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ; ⑥【乾脆】can thuý [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé; ⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián]. +乹 gān càn, kiềnNhư 乾. +乳 rǔ nhũ① Vú: 哺乳動物 Động vật có vú; ② Sữa: 煉乳 Sữa hộp; 母乳 Sữa mẹ; 乳牛 Bò sữa; ③ Những thứ giống như sữa: 豆乳 Sữa đậu nành; 乳白色 Màu sữa; ④ Đẻ: 孳乳 Đẻ, sinh sôi; ⑤ Mới đẻ, còn non: 乳鴨 Vịt con, vịt mới nở; 乳豬 Lợn sữa. +乱 luàn loạnNhư 亂 +乱 luàn loạnXem 亂 (bộ 乙). +买 mǎi mãiNhư 買 +书 shū thưNhư 書 +乡 xiāng hương, hưởng, hướngNhư 鄉 +习 xí tậpNhư 習 +也邪 yěxié dã da(văn) Ư? (trợ từ liên dụng đặt cuối câu nghi vấn, để biểu thị sự vặn hỏi hoặc hỏi chọn lựa): 我勝若,若不吾勝,我果是也?而果非也邪? Ta thắng ngươi, ngươi không thắng ta, (như vậy) ta quả là đúng ư? Mà ngươi quả là sai ư? (Trang tử); 周公旦非其人也邪?何爲舍其家而託寓也 Chu công Đán chẳng phải là người hiền ư? Tại sao bỏ cả nhà cửa mà đi ở nhờ (Mặc tử); 鳴 呼噫嘻!我知之矣,疇昔之夜,飛鳴而過我者,非子也耶?Than ôi, than ôi! Tôi biết rồi, đêm hôm qua, vừa kêu vừa bay qua nơi tôi, chẳng phải là ông đó ư? (Tô Thức: Hậu Xích Bích phú). Cv. 也耶; +也許 yěxǔ dã hứaBiết đâu chừng, có lẽ: 你再找一找,也許能找到 Anh tìm lại lượt nữa xem, biết đâu chừng sẽ tìm được; +也與 yěyǔ dã dư(văn) Ư, chăng? (trợ từ liên dụng để biểu thị ý nghi vấn hoặc cảm thán): 季康子問:仲由可使從政也與?Quý Khang Tử hỏi: Có thể sai Trọng Do ra làm chính trị được chăng? (Luận ngữ); 噫,是非可銘也歟! Ôi, việc phải việc trái có thể ghi nhớ không quên ư! (Tăng Củng). Cv. 也歟; +也罷 yěbà dã bãiCũng được, thì thôi: 這次不去也罷,下次可一定讓我去 Lần này không đi cũng được, chuyến sau nhất định phải cho tôi đi; +也已 yěyǐ dã dĩ(văn) Đó vậy (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị ý vừa khẳng định vừa cảm thán): 夫越國,吾攻而勝之,吾能居其地,吾能乘其舟,此其利也,不可失也已,君必滅之 Nếu đánh thắng nước Việt, ta có thể ở đất của họ, ta có thể đi thuyền của họ, những cái lợi ấy, không nên để mất đó vậy, nhà vua tất phải tiêu diệt nước Việt (Quốc ngữ); 今攻齊,此君之大時也已 Nay đánh nước Tề, thì đó là thời cơ lớn của nhà vua đó vậy (Chiến quốc sách); 今又遇難于此,命也已! Nay lại gặp nạn ở chốn này, là do mệnh đó vậy! (Sử kí); +也好 yěhǎo dã hảoCũng tốt, cũng được: 說明一下也好,免得發生誤會 Nói rõ cũng tốt, bằng không sẽ hiểu lầm; ② Vừa... vừa...: 他也會種地,也會打鐵 Anh ấy vừa biết cày, vừa biết làm nghề rèn; ③ (văn) Trợ từ dùng cuối câu, biểu thị sự phán đoán hoặc khẳng định: 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách chép những chuyện quái lạ (Trang tử); 今慾以先王之政治當世之民,皆守株之類也 Nay muốn đem chính sách của các vua đời trước để trị dân đời nay, thì đều giống như chuyện ôm cây đợi thỏ vậy (Hàn Phi tử); ④ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 子張問:十世可知也? Tử Trương hỏi: Việc của mười đời sau, có thể biết được không? (Luận ngữ); 是其故何也? Đấy là lí do tại sao? (Mặc tử); 齊人無以仁義與王言者,豈以仁義爲不美也? Người nước Tề không nói chuyện với vua về việc nhân nghĩa, há họ cho nhân nghĩa là chẳng tốt ư? (Mạnh tử); ⑤ Trợ từ đặt cuối câu cầu khiến: 戰也!戰而捷,必得諸侯 Đánh đi! Đánh mà thắng, ắt được chư hầu (Tả truyện); 願王勿易之也! Mong nhà vua chớ xem thường họ! (Hàn Phi tử); ⑥ Trợ từ đặt cuối câu cảm thán: 吾迺今日知爲皇帝之貴也! Nay ta mới biết làm vua là sang trọng đến chừng nào! (Sử kí); ⑦ Trợ từ đặt sau từ ngữ hoặc đoạn câu để nêu lên trạng ngữ chỉ thời gian: 始也吾以爲至人也,而今非也 Ban đầu tôi cho (ông ta) là bậc chí nhân, nay mới biết không phải thế (Trang tử); 是歲也,秦始皇帝立九年矣 Năm đó, Tần Thuỷ hoàng đế lên ngôi đã được chín năm rồi (Sử kí); 當公之逞辯也,一妓有殊色立於前 Đương lúc công say mê tranh biện, có một kĩ nữ nhan sắc tuyệt vời đứng ở phía trước (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện); 昔盤古之死也,頭爲四岳,目爲日月 Xưa khi Bàn Cổ chết, đầu biến thành bốn núi, mắt biến thành mặt trời mặt trăng (Thuật dị kí); ⑧ Đặt sau chủ ngữ để tạo sự thư hoãn ngữ khí: 夫 也不良,國人知之 Anh kia bất lương, người trong nước đều biết (Thi Kinh); 人不堪其憂,回也不改其樂 Những người khác đều không chịu được nỗi buồn lo, chỉ có Nhan Hồi vẫn không đổi nét vui (Luận ngữ); +也夫 yěfū dã phù(văn) Đó ư! đấy ư! (trợ từ liên dụng để tỏ ý suy đoán hoặc cảm thán với ngữ khí mạnh hơn): 天敗楚也夫! Trời làm hại nước Sở đấy ư! (Tả truyện); 然而至此極者,命也夫! Nhưng mà đến nước nỗi này, là do mệnh đấy ư! (Trang tử); +也哉 yězāi dã tai(văn) a. Thế? (trợ từ liên dụng, dùng cuối câu hỏi): 且君之慾見之也,何爲也哉?Vả lại nhà vua muốn gặp ông ấy, để làm gì thế? (Mạnh tử); 時合時離,何爲也哉? Lúc hợp lúc tan, vì sao thế? (Chiến quốc sách); b. Đấy ư, hay sao? (dùng cuối câu hỏi vặn, trong câu thường phối hợp với phó từ 豈): 彼豈能與我行此危事也哉 Ông ấy há có thể cùng tôi thi hành việc nguy hiểm đó hay sao? (Quốc ngữ); 豈非命也哉! Há chẳng phải là do mệnh đấy ư! (Lã thị Xuân thu); c. Vậy thay! (dùng cuối câu cảm thán): 九世之卿族,一舉而滅之,可哀也哉!Dòng tộc làm quan đến chín đời, chỉ một việc làm mà bị diệt, đáng thương vậy thay! (Tả truyện). +也乎 yěhū dã hồ(văn) Đó sao? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự nghi vấn xác định nhưng uyển chuyển, đồng thời cũng bao hàm ý cảm thán): 女亦知吾望爾也乎? Ông cũng biết tôi mong ông đó sao? (Quốc ngữ); 齊王其伯也乎? Vua Tề xưng bá đó sao? (Chiến quốc sách) (伯 = 霸); +也 yě dã① Cũng: 你不去,我也不去 Anh không đi, tôi cũng không đi; 也只好這樣了 Cũng chỉ đành thế thôi; 爾的功勞也不低 Công lao của mày cũng không phải nhỏ (Hồ Chí Minh: Ngục trung nhật kí). +乞 qǐ khí① Cho, ban cho: 好鞍好馬乞與人 Yên tốt ngựa tốt ban cho người (Lí Bạch: Thiếu niên hành); 賴有蘇司業,時時乞酒錢 Nhờ có Tô Tư Nghiệp, thường cho rượu và tiền (Đỗ Phủ); ② Dùng như 喫 (bộ 口): 不必乞驚 Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện). +乞 qǐ khất① Xin: 乞恕 Xin, xin tha; 乞食于吳市 Xin ăn trên chợ ở nước Ngô (Chiến quốc sách); 若俯首帖耳,搖尾而乞憐者,非我之志也 Nếu như cúi đầu cúp tai, vẫy đuôi để cầu xin sự thương xót, thì đó không phải là chí của ta (Hàn Dũ); ② Xin ăn: 行乞于市 Đi xin ăn ở chợ (Sử kí: Dự Nhượng truyện); ③ [Qê] (Họ) Khất. Xem 乞 [qì]. +九 jǐu cưuHợp (dùng như 鳩, bộ 鳥 và 糾, bộ 糸): 桓公九合諸侯 Vua Tề Hoàn công tụ họp các chư hầu. +九 jǐu cửu① Chín: 七加二等於九 Bảy cộng với hai là chín; ② Nhiều lần hoặc số nhiều: 九宵 Chín tầng mây; 九泉 Chín suối; 雖九死其猶未悔 Cho dù có chết đi nhiều lần vẫn không hối hận (Khuất Nguyên: Li tao). +乜 miē khiết(Họ) Khiết. +乜 miē khiết【乜斜】khiết tà [miexie] ① Nheo mắt (tỏ ý coi khinh hoặc bất mãn): 他乜斜着眼睛,眼角掛着譏誚的笑意 Cặp mắt lão ta nheo nheo, đuôi mắt đượm vẻ cười chế nhạo; ② Lim dim: 乜斜的睡眼 Cặp mắt lim dim. Xem 乜 [Niè]. +乙 yǐ ất① Ngôi thứ hai trong thập can, thứ 2, số 2, loại B: 乙班 Lớp thứ 2, lớp B; ② (văn) Con én, chim én: 非鳧則乙 Không phải con le thì là con én (Chu Dung: Đáp Chu Ngung thư); ③ (văn) Đánh dấu chữ ất trên sách (để ghi nhớ đã đọc tới đoạn nào, hoặc để làm dấu chỗ bị mất chữ): 人主從上方讀之,止,輒乙其處 Nhà vua từ phía trên đọc xuống, đến lúc ngừng đọc, liền đánh dấu chữ ất vào chỗ đó (Sử kí: Hoạt kê liệt truyện); ④ (văn) Ruột: 魚去乙 Cá bỏ ruột; ⑤ [Yê] (Họ) Ất. +乘 chéng thặng① Cỗ xe (quân sự) bốn ngựa thời cổ: 千乘 之國 Nước có nghìn cỗ xe (ý nói binh mã rất nhiều); 車六七百乘 Xe sáu, bảy trăm cỗ (Sử kí); ② Bốn: 發乘矢而後反 Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử); ③ Sử sách: 史乘 Sách sử; 晉之乘 Sách sử chép việc nước Tấn; 家乘 Gia phả (sách chép việc trong gia tộc); ④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): 燕王因以三乘養之 Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem 乘 [chéng]. +乘 chéng thừa① Đi, đáp, ngồi, cưỡi (ngựa...): 乘船 Đi tàu biển; 乘飛機 Đáp máy bay; 乘汽車 Ngồi ô tô; 良馬難乘,然可以任重致遠 Ngựa tốt khó cưỡi, nhưng có thể gánh nặng đi xa được (Mặc tử); ② Lên: 俱乘高臺 Cùng lên đài cao (Liệt tử); 亟其乘屋 Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh); ③ Ức hiếp: 周人乘黎 Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); 三國必起而乘 我 Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử); ④ Đuổi theo: 吏士喜,大呼乘之 Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện); ⑤ Đánh thắng: 天下兵乘之 Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu); ⑥ Giữ, phòng thủ: 興關内卒乘塞 Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí); ⑦ Tính toán: 乘其財用出入 Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); 爲人臣者,乘事有功則賞 Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất); ⑧ Nhân lúc, thừa lúc: 乘着有空兒 Nhân lúc rỗi rãi; 將士乘勝,進攻其城 Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); 可以乘虛直牴其城 Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám); ⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): 小乘 Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); 大乘 Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người); ⑩ (toán) Nhân: 五乘二等於十 5 nhân với 2 là 10; 頭乘尾除 Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí); ⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem 乘 [shèng]. +乖 guāi quai① Ngoan: 這個孩子真乖 Cháu bé này ngoan thật; ② Láu lỉnh, lanh lợi, nhanh nhẹn, nhanh trí: 行者的眼乖 Đôi mắt của (Tôn) hành giả nhanh nhẹn (Tây Du kí); ③ (văn) Gàn dở, ương gàn, dở hơi; ④ (văn) Trái nghịch, không hoà hợp: 内外乖者,可亡也 Trong ngoài trái nghịch (không hoà hợp nhau) là có thể mất nước (Hàn Phi tử: Vong trưng); 致負誠托,又乖懇願 Đến nỗi phụ lời dặn dò nhiệt thành của ngài, lại trái với nguyện vọng khẩn thiết của ngài (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện). +乔 qiáo kiềuNhư 蕎 +乔 qiáo kiềuNhư 喬 +乓 pāng bàng(thanh) Sầm: 乓的 一聲把門關了 Đóng sầm cửa lại. +乒 pīng binh(thanh) Đoành, đùng, bịch, bốp, phịch: 乒的一聲 槍響 Tiếng súng nổ đoành. +乐 lè lạcNhư 樂 +乏 fá phạp① Không có, thiếu: 不 乏其人 Thiếu gì hạng người đó; ② Mệt nhọc: 人困馬乏 Người và ngựa đều mệt nhoài; 因其勞乏而乘之 Thừa lúc ông ta mỏi mệt mà truy đuổi theo (Tân Ngũ đại sử); 道乏 Mệt lắm xin thứ cho; ③ Yếu đuối, vu vơ: 乏人 Con người yếu đuối; 乏話 Lời nói vu vơ; 貼乏了的膏藥 Thuốc cao đã nhã rồi; ④ (văn) Xao lãng: 光不敢以乏國事 Quang không dám vì thế mà xao lãng việc nước (Chiến quốc sách). +乎 hū hồ① (văn) Ư, (phải) chăng (đặt cuối câu hỏi): 汝知之乎? Ông biết điều đó chăng? (Trang tử); ② Đi (trợ từ dùng ở cuối câu, biểu thị ý cầu khiến, tương đương với 吧 trong bạch thoại): 默默乎,河伯! Im miệng đi, Hà Bá! (Trang tử: Thu thuỷ); 願君顧先王之宗廟,姑反國統萬民乎! Mong ngài nghĩ tới tông miếu của tiên vương, hãy trở về nước để cai trị muôn dân! (Chiến quốc sách); ③ Thay, nhỉ, ư (biểu thị ý cảm thán): 善哉言乎! Lời nói hay nhỉ! (Mạnh tử); 美哉乎,山河之固 Đẹp thay, sự bền vững của núi sông (Sử kí); 惜乎!子不遇時,如令子當高帝時,萬戶侯豈足道哉! Tiếc quá nhỉ! Ông không gặp thời. Nếu ông được ở vào thời Cao đế, thì tước Vạn hộ hầu có gì đáng nói đâu! (Sử kí); ④ (văn) Ôi, ơi: 天乎 Trời ơi!; 參乎,吾道一以貫之! Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt hết tất cả (Luận ngữ); ⑤ Ở chỗ, ở nơi, vào lúc (giới từ dùng như 於, 于, 在): 不在乎好看,在乎實用 Không ở chỗ đẹp mắt mà ở chỗ thực dụng; 楚人生乎楚,長乎楚,而楚言 Người Sở sinh ra ở nước Sở, lớn lên ở nước Sở, và nói tiếng nước Sở (Lã thị Xuân thu); 吾生乎亂世 Ta sinh ra vào đời loạn (Trang tử); ⑥ Với (dùng như 與 để nêu đối tượng so sánh): 異乎吾所聞夫爲天下者,亦奚以異乎牧馬者哉,亦去其害馬者而已 Kẻ trị thiên hạ có khác gì với người chăn ngựa đâu, cũng chỉ là trừ bỏ cái hại cho ngựa mà thôi (Trang tử); ⑦ Hơn (so với) (dùng như 於, 比 để nêu đối tượng so sánh): 城之大者,莫大乎天下矣 Thành to, nhưng không thành nào to hơn cả thiên hạ (Trang tử); 學莫便乎近其人 Học tập thì không gì tiện bằng (hơn) được gần thầy giỏi bạn hiền (Tuân tử); 以吾 一日長乎爾,毌吾以也 Bởi ta lớn tuổi hơn các ngươi, nên chẳng có ai dùng ta (Luận ngữ); ⑧ Về (dùng để nêu đối tượng trực tiếp): 吾嘗疑乎是 Ta thường nghi ngờ về lời nói đó (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ⑨ Cho (dùng để nêu đối tượng nhắm tới): 天子嫁女乎諸侯 Thiên tử gả con gái cho các vua chư hầu (Công Dương truyện); ⑩ Bị (dùng như 爲…所 hoặc 被, 於 trong câu bị động để nêu người chủ của hành vi, động tác): 萬嘗與莊公戰,獲乎莊公 Vạn Thường đánh nhau với Trang công, bị Trang công bắt được (Công Dương truyện); 傷乎矢也 Bị mũi tên làm cho bị thương (Công Dương truyện); ⑪ Trợ từ dùng ở cuối một đoạn câu hay giữa câu để biểu thị sự đình đốn hoặc thư hoãn ngữ khí: 故翟以爲雖不耕織乎,而功賢于耕織也 Cho nên Mặc Địch này cho rằng dù không cày cấy dệt vải mà công lao còn lớn hơn cày cấy dệt vải (Mặc tử: Lỗ vấn); 仕非爲貧也,而有時乎爲貧 Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ⑬ Trợ từ, đặt sau hình dung từ hoặc phó từ như một vĩ ngữ (dùng như 然) (không dịch): 汨乎混流,順阿而下 Cuồn cuộn chảy xiết, thuận theo núi lớn mà xuống (Tư Mã Tương Như: Thượng lâm phú); 浩浩乎,平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn). +乍 zhà sạ① Bỗng, chợt, lúc: 乍冷乍熱 Lúc lạnh lúc nóng; 今人乍見孺子將入於井 Nay có người chợt thấy đứa trẻ sắp rơi xuống giếng (Mạnh tử); ② Mới: 乍到 Mới đến; 乍一見面,我想不起來他是誰 Khi mới gặp, tôi nghĩ không ra anh ấy là ai; 乍至中土,思憶本鄉 Vừa mới đến trung nguyên, thì nhớ nghĩ tới quê nhà (Lạc Dương già lam kí); ③ Vừa lúc, đúng lúc (tương đương với 正, 正好, 恰好): 風乍軟,花飛無力 Vừa lúc gió thổi yếu đi, hoa nhẹ bay (Ngọc trâm kí); ④ Dựng đứng: 遍體寒毛乍 Khắp mình lông tơ dựng đứng (Bạch Nhân Phủ: Ngô đồng vũ). +乌 wū ôNhư 烏 +之至 zhīzhì chi chíRất, hết sức: 高興之至 Hết sức phấn khởi; 不勝感激之至 Hết sức cảm kích. +之 zhī chi① (văn) Của (đặt giữa định ngữ và thành phần trung tâm, tương đương với 的 trong Hán ngữ hiện đại): 民之父母 Cha mẹ của dân; 鐘鼓之聲 Tiếng chiêng trống; 光榮之家 Gia đình vẻ vang; ② Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để thủ tiêu tính độc lập của câu: 皮之不存,毛將安傅? Da không còn thì lông bám vào đâu? (Tả truyện); 人之所不學而能者,其良能也 Người ta sở dĩ không học mà biết, là nhờ có lương năng (Mạnh tử); 天下之無道也久矣 Thiên hạ vô đạo đã lâu lắm rồi (Luận ngữ); 民歸之,猶水之就下 Dân chúng theo về với ông ấy, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử); ③ (văn) Họ, hắn, nó...: 吾愛之重之 Tôi yêu nó, trọng nó; 使吏卒共抱大巫嫗,投之河中 Sai quan quân hè nhau ôm bà đồng, ném bà ta vào giữa sông (Sử kí); ④ Cái đó, điều đó (chỉ sự vật đã nêu ra ở trước, hoặc sắp nêu ra): 學而時習之 Học thì thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); 道之不明也,我知之矣 Đạo không sáng ra được, ta biết điều đó rồi (Luận ngữ); 寡人聞之:哀樂失時,殃咎必至 Quả nhân nghe nói: Buồn vui không phải lúc thì việc hoạ hoạn ắt phải đến (Tả truyện: Trang công nhị thập nhị niên); 商聞之矣:死生有命,富貴在天 Thương này nghe nói rằng: Sống chết có mạng, giàu sang do trời (Luận ngữ: Nhan Uyên); ⑤ Ở đó, nơi đó (chỉ nơi chốn): 淵深而魚生之,山深而獸往之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó, núi có thẳm thì thú vật mới đến nơi đó (Sử kí); ⑥ Này, kia, ấy (biểu thị sự cận chỉ, đặt trước danh từ): 之子于歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); 之二蟲又何知? Hai giống trùng ấy lại biết gì? (Trang tử); ⑦ Thì (dùng như 則, 便, 就): 故民無常處,見利之聚,無之去 Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, (hễ họ) thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi (Lã thị Xuân thu); ⑧ Đối với (dùng như 於, 于, 對于): 人之其所親愛而闢焉 Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch (Lễ kí: Đại học); ⑨ (văn) Khác hơn so với (dùng như 此, 于, 於): 哭顏淵慟者,殊之衆徒,哀痛之甚也 (Khổng tử) khóc Nhan Uyên rất đau thương, vì Nhan Uyên khác hơn những học trò khác của ông, nên ông hết sức thương đau (Luận hoành: Vấn Khổng thiên); ⑩ (văn) Và (dùng như liên từ để nối kết từ hoặc nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, tương đương với 與): 惟有司之牧夫 Chỉ có quan hữu ty và mục phu (Thương thư: Lập chính); 皇父之二子死焉 Hoàng Phụ và hai người khác nữa chết ở đó (Tả truyện: Văn công thập nhất niên); 得之不得,曰有命 Được và không được, gọi là có mệnh (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); 知遠之近 Biết xa và gần (Lễ kí: Trung dung); ⑪ (văn) Đi, đến: 先生將何之? Tiên sinh định đi đâu? (Mạnh tử); 沛公引兵之薛 Bái công dẫn quân đi sang đất Tiết (Hán thư); ⑫ Tiếng đệm: 總之 Tóm lại; 久而久之 Qua một thời gian lâu; 知之爲知之 Biết thì cho là biết (Luận ngữ); 頃之,煙炎張天 Trong khoảnh khắc, khói lửa mù trời... (Tư trị thông giám); 則苗沛然興之 Thì lúa non mọc rộ lên (Mạnh tử); 之綱之紀 Có cương có kỉ (Thi Kinh); ⑬ Chỉ phân số: 三分之一 Một phần ba; +么 yāo maXem 麼 (bộ 麻). +么 yāo yêuNhư 幺 (bộ 幺). +么 yāo maNhư 麼 +么 yāo maNhư 嘛 +么 yāo maNhư 嗎 +久 jǐu cửuLâu: 很久不見了 Lâu lắm không gặp; 其境過清,不可久居 Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên); ② (văn) Chờ đợi: 寡君以爲盟主之故,是以久子 Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên); ③ (văn) Che phủ: 冪用疏布久之 Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ). +乃遂 nǎisùi nãi toại(văn) Thế là, bèn (biểu thị một việc xuất hiện tiếp theo một việc trước, dùng như 于是): 白公勝怒,乃遂與勇力死士石乞襲殺令尹子西,子綦于朝 Bạch Công Thắng giận, bèn cùng với đấu sĩ dũng cảm không sợ chết là Thạch Khất tập kích giết chết lệnh doãn Tử Tây và Tử Kì tại triều (Sử kí: Sở thế gia); +乃若 nǎiruò nãi nhược(văn) Đến như, nói đến (dùng để chuyển sang một việc khác, ý khác, như 至于):是故君子有終身之憂,無一朝之患也。乃若所憂則有之:舜,人也;我,亦人也,舜爲法于天下,可傳于後也,我由未免爲鄉人也 Cho nên người quân tử có cái lo trọn đời, không có cái lo trong một sớm. Đến như điều lo thì có: Vua Thuấn lo về người, ta cũng lo về người. Vua Thuấn tạo ra khuôn phép cho thiên hạ, có thể truyền cho đời sau, còn ta thì vẫn không thoát khỏi là một người nhà quê (Mạnh tử: Li Lâu hạ); +乃至 nǎizhì nãi chí(văn) Ngay cả, cho đến, thậm chí: 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, thậm chí không có cả ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +乃者 nǎizhě nãi giả(văn) Trước đây, gần đây, mới đây: 秦乃者過柱山,有兩木焉 Trước đây nhà Tần đi qua núi Trụ, có hai cây mọc ở đó (Chiến quốc sách: Triệu sách); 乃者反虜劉信,翟義,悖逆作亂于東 Trước đây có hai tên phản tặc là Lưu Tín và Địch Nghĩa, làm phản gây loạn ở phía đông (Hán thư: Địch Phương Tiến truyện); +乃爾 nǎiěr nãi nhĩ(văn) Như thế, như vậy: 何其相似乃爾! Sao lại giống nhau như vậy!; 臣不意永昌風俗敦直乃爾 Thần không ngờ phong tục ở Vĩnh Xương thuần hậu như thế (Tam quốc chí); +乃是 nǎishì nãi thịLà: 人民群眾乃是真正的英雄 Quần chúng nhân dân là những anh hùng chân chính; +乃後 nǎihòu nãi hậu(văn) Rồi mới: 五讓,乃後許爲王 Năm lần nhường ngôi, rồi mới cho được làm vua (Sử kí: Sở thế gia); +乃且 nǎiqiě nãi thả(văn) Sắp, sẽ, toan: 乃謂魏王曰:夫楚亦強大矣,天下無敵,乃且攻燕 Bèn bảo với Nguỵ vương rằng: Nước Sở cũng là một nước lớn mạnh, thiên hạ không ai địch nổi, sẽ đánh nước Yên (Chiến quốc sách); 衛有士十人于吾所,吾乃且伐之 Vệ có mười kẻ sĩ ở chỗ ta, ta sắp đánh Vệ (Lã thị Xuân thu); +乃 nǎi nãi(văn) ① Là: 失敗乃成功之母 Thất bại là mẹ thành công; 呂公女乃呂後也 Con gái Lã công là Lã hậu (Sử kí); 天下乃天下人之天下,非一人之天下也 Thiên hạ là thiên hạ của người trong thiên hạ, chứ không phải thiên hạ của một người (Hán thư); ② Bởi vậy, nên, bèn, rồi, thì: 因山勢高峻,乃在山腰休息片時 Bởi núi cao ngất, nên phải nghỉ chốc lát ở lưng núi; 龐涓自知智窮兵敗,乃自剄 Bàng Quyên tự biết trí cùng binh bại, nên (bèn) lấy dao tự cắt cổ chết (Sử kí); 斷其喉,盡其肉,乃去 Cắn đứt cổ họng nó, ăn hết thịt nó, rồi bỏ đi (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); ③ Mới, thì mới (chỉ kết quả của một hay những điều kiện đã hội đủ): 惟虛心乃能進步 Chỉ có khiêm tốn mới có tiến bộ; 性能多食,一飯至三昇乃飽 Tính (ông ta) có thể ăn nhiều, mỗi bữa ăn phải đến ba thưng (cơm) mới no (Nguỵ thư); 見象牙乃知其大于牛 Có trông thấy ngà voi thì mới biết voi lớn hơn bò (Hoài Nam tử); 知地知天,勝乃可全 Biết rõ địa hình và thiên thời thì mới có thể thắng trọn vẹn được (Tôn tử: Địa hình thiên); 鳴呼! 士窮乃見節義 Than ôi! Kẻ sĩ có cùng khốn rồi mới thấy được tiết nghĩa (Hàn Dũ); ④ (Nay, bây giờ, đến giờ) mới... (biểu thị một động tác hoặc tình huống sau này mới được thực hiện hoặc xảy ra): 吾求君子久矣,今乃得之 Ta tìm người quân tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Quốc ngữ); 寡人聞夫子 久矣,今乃得見 Quả nhân nghe nói về phu tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Án tử Xuân thu); ⑤ Chỉ, chỉ có: 天下勝者眾矣,而霸者乃五 Người thắng trong thiên hạ rất nhiều, nhưng làm nên nghiệp bá thì chỉ có năm (Lã thị Xuân thu); 及湯之時,諸侯三千。當今之世,南面稱寡者,乃二十四 Đến thời vua Thang, chư hầu có tới ba ngàn. Đời nay, nhìn về hướng nam mà xưng là vua chư hầu, chỉ có hai mươi bốn người (Chiến quốc sách); ⑥ Mới, vừa mới, mới vừa: 鳥乃去矣,後稷呱矣 Con chim mới vừa đi khỏi, thì ông Hậu Tắc đã khóc (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); 乃啟其口,匕首已陷于胸矣 Ông ta vừa mới mở miệng ra thì cây chuỷ thủ (dao găm) đã vùi vào tới bụng rồi (Tân thư); 古之王者,太子乃生,因舉以禮 Các bậc đế vương thời xưa, khi mới sinh thái tử thì cử hành nghi lễ (Đại đới lễ kí); ⑦ Lại, lại là, thì ra lại là: 諸將皆喜,人人各自以爲得大將。至拜大將,乃韓信也 Các tướng đều mừng, mọi người đều tự cho là đã có được đại tướng. Đến khi họ đến ra mắt đại tướng, thì ra (người đó) lại là Hàn Tín (Sử kí: Hoài Âm Hầu liệt truyện); 問今是何世,乃不知有漢,無論魏晉 Khi hỏi nay là đời nào, thì lại không biết có đời Hán, và không nói gì đến triều Ngụy, triều Tấn (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑧ Há, sao lại: 高皇帝之意,乃敢不聽? Ý của Cao hoàng đế, sao lại dám không nghe? (Hán thư); 則向之所謂士者,乃非士乎? Thế thì kẻ sĩ đã nói trước đây, há chẳng phải là kẻ sĩ hay sao? (Công Tôn Long tử); ⑨ Lại, mà lại (biểu thị ý ngược lại): 彼能是,而我乃不能是 Ông ta có thể như thế, nhưng tôi (thì) lại không thể thế được (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); 不見子允,乃見狡童 Không thấy Tử Sung, lại thấy một đứa trẻ giảo quyệt (Thi Kinh); 別雖一緒,事乃萬族 Cái tình li biệt tuy giống nhau, nhưng lí do li biệt lại có hàng vạn kiểu khác nhau (Giang Văn Thông tập: Biệt phú); ⑩ Còn, mà còn (cho biết sự việc như thế mà còn như thế, huống gì..., dùng như 尚且): 夫政不平也,乃斬伐四國,而況二人乎? Chính sự bất bình, còn đánh phạt bốn nước (= các nước chư hầu ở bốn phương còn phải bị đánh phạt), huống gì là hai người? (Tân tự); ⑪ Lại, và lại, mà lại, lại còn, mà còn (dùng như các liên từ 又,而且): 非獨政之能,乃其姊者,亦列女也 Không chỉ Nhiếp Chính có tài năng, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa (Chiến quốc sách); 此非特無術也,又乃無行 Như thế không chỉ là vô thuật, mà còn vô hạnh nữa (Hàn Phi tử); ⑫ Hay là: 意者朕之政有所失而行有過與?乃天道有不順,地利或不得,人事多失和,鬼神廢不享與?(Nhiều năm mùa màng thất bát...) có phải là do chính sự và việc làm của ta có chỗ sai sót lầm lỗi? Hay là tại đạo trời có chỗ không thuận, địa lợi có chỗ không đạt, nhân sự phần nhiều bất hoà, và quỷ thần bị bỏ phế không cúng tế? (Hán thư: Văn đế kỉ); ⑬ Nếu (biểu thị ý giả thiết): 乃越逐不復,汝則有常刑 Nếu các ngươi rời bỏ cương vị để đuổi theo mà không chịu báo cáo, thì các ngươi sẽ chịu hình phạt thường (Thượng thư: Phí thệ); ⑭ Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho thanh vận được hài hoà: 乃場乃疆 ,乃積乃倉 Sửa bờ ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa (Thi Kinh: Đại nhã, Công Lưu); ⑮ Của anh, của nhà ngươi, của các ngươi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, ở sở hữu cách): 爾其無忘乃父之志 Ngươi hãy chớ quên tâm chí của cha ngươi (Âu Dương Tu: Linh Quan truyện tự); 古代先王暨乃祖乃父,胥乃逸勤 Các bậc tiên vương đời trước cùng với các bậc cha ông của các ngươi đều vui khổ có nhau (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ⑯ Anh, các anh, ngươi, các ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, làm chủ ngữ): 朕心朕德,惟乃知 Tấm lòng và việc làm của ta, chỉ có nhà ngươi biết (Thượng thư: Khang cáo); 今慾發之,乃能從我乎? Nay tôi muốn phát binh đi đánh, ông có thể theo tôi được không? (Hán thư: Địch Nghĩa truyện); ⑰ Nó, ông ấy, họ, bọn họ (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, ở sở hữu cách): 若民不力田,墨乃家畜 Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ (Lã thị Xuân thu: Thượng nông); 試問誰家子,乃老能佩刀 Thử hỏi con nhà ai, mà cha nó mang đao (Lí Hạ thi tập: Cảm phúng); ⑱ Đây, này, như thế (biểu thị sự cận chỉ, thay cho sự vật hoặc tình huống, dùng như 上,是,若是): 乃非民攸訓,非天攸若 Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời (Thượng thư: Vô dật); 天何預乃事邪? Trời sao lại can dự vào những việc này? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); 子毌乃稱! Ông đừng bảo như thế (Trang tử: Đức sung phù); +乀 fú phấtNét mác (của chữ Hán). +丿 piě phiệtNét phẩy (của chữ Hán). +举 jǔ cửNhư 舉 +举 jǔ cửNhư 擧 +丼 jǐng tỉnhNhư 井 (bộ 二). +丼 jǐng đảm(văn) Tiếng đồ vật quăng xuống giếng. +主 zhǔ chủ, chúa① Chủ, người chủ: 作主 Làm chủ; 房主 Chủ nhà; 賓主 Khách và chủ; 古者以天下爲 主,君爲客 Người xưa coi người trong thiên hạ là chủ, vua là khách (Hoàng Tôn Nghị); ② Vua: 將在外,主令有所不受,以便國家 Đại tướng ở ngoài trận, có khi không chấp nhận lệnh vua, là vì lợi ích của quốc gia (Sử kí: Nguỵ Công tử liệt truyện); ③ Đại phu (thời Xuân thu, Chiến quốc): 主以不賄聞于諸侯 Ngụy Hiến Tử vì không chịu nhận của đút lót mà vang danh trong các nước chư hầu (Tả truyện: Chiêu công nhị thập bát niên); ④ Công chúa (con gái vua, nói tắt): 弘被引見,帝令主坐屏風後 Hoằng được đưa đến gặp, nhà vua ra lệnh cho công chúa ngồi sau tấm bình phong (Hậu Hán thư); ⑤ Bài vị thờ người chết: 于醜,作僖公主 Đến năm Đinh Sửu, làm bài vị cho Hi công (Xuân thu: Văn công nhị niên); ⑥ Chủ trương, quyết định: 婚姻自主 Tự mình quyết định việc hôn nhân; 力主變法 Cực lực chủ trương biến pháp (cải cách) (Lương Khải Siêu); ⑦ Coi giữ, phụ trách, chủ trì: 是可欺死者,而不能欺主讞者 Như thế chỉ có thể lừa bịp người chết, chứ không thể lừa bịp người chủ trì việc xét xử được (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 勃不得入軍中主丘 Chu Bột không được vào trong quân coi (phụ trách) việc quân (Sử kí); ⑧ Chính, điều chính yếu, cái căn bản: 以預防爲主 Dự phòng là chính; 敘事之工者,以簡要爲主 Người giỏi kể chuyện thì ngắn gọn là điều chính yếu (là căn bản) (Lưu Tri Cơ: Sử thông); 提轄坐了主位 Đề Hạt đã ngồi vào vị trí chính (Thuỷ hử truyện); ⑩ Người: 事主 (Người) đương sự; 買主 Người mua; ⑪ Thì, thuộc về, cho biết trước về, chủ về việc: 早霞主雨, 晚霞主晴 Mống vàng thì nắng, mống trắng thì mưa; ⑫ [Zhư] (Họ) Chủ. +为 wèi vi, vịNhư 爲 +为 wèi viXem 爲 (bộ 爪). +丹心 dānxīn đan tâmLòng son: 一片丹心 Tấm lòng son; ③ Thuốc, đơn: 膏丹丸散 Cao, đơn, hoàn, tán; 靈丹妙藥 Thuốc tiên, liều thuốc mầu nhiệm; ④ [Dan] (Họ) Đan. +丹 dān đan, đơn① Đan sa (còn gọi là thần sa hay chu sa): 乃丹書帛曰陳勝王 Bèn lấy chu sa viết lên lụa ba chữ "Trần Thắng Vương" (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ② Màu đỏ, son: 積屍草木腥,流血川原丹 Thây chất cây cỏ tanh, máu chảy sông đồng đỏ (Đỗ Phủ: Thùy lão biệt). +丸 wán hoàn① Viên: 一丸藥 Một viên thuốc; 彈丸 Viên đạn; 奉藥一丸 Dâng cho một viên thuốc (Tào Thực: Thiện chiến hành); ② Viên đạn: 從台上彈人,而觀其辟丸也 Từ trên đài bắn người, mà xem người tránh đạn (Tả truyện: Tuyên công nhị niên); ③ Trứng: 流沙之西,丹山之南有鳳之丸 Ở phía tây Lưu Sa, phía nam Đan Sơn, có trứng con phượng (Lã thị Xuân thu: Bản vị). +临 lín lâm, lấmNhư 臨 +串 chuàn quánNhư 慣 (bộ 僒): 親串 Thân quen. +串 chuàn xuyến① Quán thông, xuyên suốt, liền suốt: 貫串 Thông liền nhau, quán thông; ② Chuỗi, xâu, chùm: 一串珠子 Một chuỗi ngọc; 一串葡萄 Một chùm nho; 一串鎖匙 Một xâu chìa khóa; ③ Xâu lại thành chuỗi: 串珠 Xâu ngọc lại (thành chuỗi); ④ Lén lút câu kết, móc nối, thông đồng: 串 騙 Thông đồng lừa đảo; 互相串通 Thông đồng với nhau; ⑤ Đi chơi, đi lại, đi thăm, xông vào: 串親戚 Đi thăm bà con; 到處亂串 Xồng xộc vào hết mọi chỗ; ⑥ (cũ) Đóng, diễn, sắm vai (kịch, tuồng): 串戲 Diễn tuồng; ⑦ Lẫn (lộn): 看串行 Đọc lẫn dòng. +丱 guàn quánTết tóc thành hai múi hai bên: 總角丱兮 Lúc thơ bé tết tóc hai múi hề (Thi Kinh). +丰 fēng phongNhư 豐 +丰 fēng phongSắc cỏ tươi tốt, sắc xinh đẹp. Xem 豐 (bộ 豆). +中等 zhōngděng trung đẳnga. Bậc trung, trung đẳng, trung cấp, hạng vừa: 中等學校 Trường trung cấp; 中等教育 Giáo dục trung cấp; 中等貨 Hàng hạng vừa; b. Vừa, trung bình, bình thường: 中等城市 Thành phố vừa; 中等個兒 Khổ người trung bình (bình thường); ⑪ Đang: 在研究中 Đang nghiên cứu; 在印刷中 Đang in; ⑫ Trung, Trung Hoa, Trung Quốc (nói tắt), trong nước (chỉ Trung Quốc): 中文 Trung văn, Hoa văn, chữ Trung Quốc; 古今中外 Xưa và nay, trong nước và nước ngoài; 中外所同也 Là chỗ giống nhau giữa Trung Quốc và nước ngoài (Thái Nguyên Bồi: Đồ hoạ); ⑬ Hợp, thích hợp: 這個法子不中用 Cách làm này không thích hợp; ⑭ (đph) Được, tốt: 中不中? Được hay không?, tốt hay không? Xem 中 [zhòng]. +中 zhōng trúng① Trúng: 射 中 Bắn trúng; 打中了 Đánh trúng, bắn trúng; 擊中要害 Đánh trúng chỗ hiểm yếu; 見其發矢,十中八九 Trông thấy họ bắn tên, mười phát trúng hết tám, chín (Âu Dương Tu: Mại du ông); ② Đúng: 我猜中了 Tôi đoán đúng rồi; 莫不中音 Không gì là không trúng (hợp với) âm luật (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); 隱中胸懷 Ngầm hợp tâm ý (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 圓者中 規,方者中矩 Cái tròn thì hợp với cái quy (để vẽ hình tròn), cái vuông thì hợp với cái củ (để vẽ hình vuông) (Tuân tử); ③ Bị, mắc phải: 中彈 Bị trúng đạn; 中計 Trúng mưu, trúng kế; ④ Vu khống, làm hại: 以事中允 Mượn cớ (gây ra việc rắc rối) để làm hại Vương Doãn (Hậu Hán thư: Vương Doãn liệt truyện); 顯怒,慾以吏事中商 Hiển giận, định lấy việc quan để hại Thương (Hán thư: Hà Võ truyện); ⑤ Đậu, đỗ: 考中了 Thi đậu rồi, đỗ rồi. Xem 中 [zhong]. +中 zhōng trung① Giữa: 居中 Ở giữa; 洛陽處天下之中 Đất Lạc Dương giữa trung tâm thiên hạ (Lí Cách Phi); ② Trong, trên, dưới: 家中 Trong nhà; 隊伍中 Trong hàng ngũ; 空中 Trên không; 水中 Dưới nước; ③ Trong (thời gian, thời kì, khu vực...): 晉太元中,武陵人捕魚爲業 Trong niên hiệu Thái nguyên đời Tấn, có người ở Võ Lăng làm nghề bắt cá (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ④ Thanh thiếu niên từ 16 đến 20 tuổi (thời xưa): 府帖昨夜中,次選中男行 Lệnh gọi trên phủ đêm qua gởi đến, mộ thêm những thanh niên từ 16 đến 20 tuổi đi lính (Đỗ Phủ: Tân An lại); ⑤ Giữa chừng: 會貶逐中輟,不克備究 Vừa lúc ta bị biếm trích, giữa chừng phải ngưng viết, nên chưa thể viết xong hẳn (Liễu Tôn Nguyên); ⑥ Đồ đựng thẻ đếm thời xưa, mâm thẻ: 司射奉中 Người phụ trách cuộc thi bắn tay bưng mâm thẻ (Lễ kí: Đầu hồ); ⑦ Nội tạng (trong cơ thể người): 陰陽之類,經脈之道,五中所主,何臟最貴? Âm dương là đường tuần hoàn của kinh mạch, mỗi tạng trong ngũ tạng đều tự làm chủ chúng, tạng nào là quan trọng hơn cả? (Tố vấn: Âm dương loại luận thiên); ⑧ Vừa, hạng trung (bình): 狀貌不及中人 Dáng vẻ không bằng một người trung bình (Sử kí); 上書諫寡人者,受中賞 Người nào dâng thư can gián quả nhân, sẽ được thưởng hạng vừa (Chiến quốc sách); ⑨ Nửa, giữa: 若中道而歸,何異斷絲織者?Nếu nửa đường bỏ về, có khác nào như cắt đứt đồ dệt tơ? (Hậu Hán thư); ⑩ Ngay, không thiên lệch: 不偏之謂中 Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung); 中道 Đạo chính (không thiên về bên nào). +丫 yā a, nhaChạc: 枝丫 Chạc cây. +个 gè cá① Như 個 (bộ 亻), 箇 (bộ 竹); ② (văn) Này (đại từ, để chỉ gần, dùng như 此這, 這樣 có thể bổ nghĩa cho danh từ, hoặc làm tân ngữ): 白髮三千丈,緣愁似個長 Tóc bạc ngàn trượng, dường như vì mối sầu mà dài như thế (Lí Bạch: Thu phố ca); 個小兒視瞻異常,勿令宿衛 Đứa trẻ này xem có vẻ khác thường, đừng cho làm quân túc vệ (Cựu Đường thư: Lí Mật liệt truyện); 個身恰似籠中鶴,東望 滄溟叫數聲 Thân này hệt như con hạc trong lồng, nhìn về biển khơi ở hướng đông mà kêu lên mấy tiếng (Cố Huống: Thù Liễu Tướng công); ③ (văn) a. Trợ từ giữa câu (có tác dụng bổ trợ về mặt âm tiết): 老翁真個似童兒,汲水埋盆作小池Ông già thật giống như trẻ con, múc nước chôn chậu làm ao nhỏ (Hàn Dũ: Bồn trì); b. Đặt sau một cụm từ, biểu thị sự đình đốn (để nêu ra ở đoạn sau): 獨自個,立多時,露華濕衣 Một mình, đứng đã lâu, hoa sương làm ướt sũng cả áo (Âu Dương Quýnh: Canh lậu tử); ④ (văn) Nhà chái, nhà sép (ở hai bên tả hữu nhà Minh đường thời xưa): 天子居青陽左個 Thiên tử ở chái bên tả của nhà Thanh dương (Lễ kí: Nguyệt lệnh) (Thanh dương là một trong bốn ngôi nhà của nhà Minh đường). +个 gè cáTự mình (như 個, bộ 亻). +丧 sāng tang, tángNhư 喪 +並且 bìngqiě tịnh thả(lt) Vả, mà còn, còn: 他每天工作八小時,並且學習兩小時 Mỗi ngày ngoài công tác 8 tiếng, anh ấy còn học thêm 2 tiếng nữa; 他不但贊成,並且肯幫忙 Anh ấy chẳng những tán thành mà còn giúp đỡ nữa. +並 bìng bính, tính, tịnh① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại: 吞併 Thôn tính, nuốt trửng; 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một; 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám); ② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng; ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí); ⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí); ⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện); ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí); ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện); ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện). +严 yán nghiêmNhư 嚴 +两 liǎng lưỡng, lượng, lạngNhư 兩 +丢 dīu đâuNhư 丟 +丟 dīu đâu① Mất: 我把帽子丟哪兒了? Cái mũ tôi đâu mất rồi?; ② Vứt đi: 小孩子把手裡的菜葉丟給小兔喫 Em bé vứt lá cải trong tay cho thỏ ăn; ③ Bỏ: 我的法語丟好幾年了,都忘得差不多了 Tiếng Pháp của tôi bỏ đã mấy năm, bây giờ quên gần hết rồi. +丞 chéng chửngCứu vớt (dùng như 拯): 丞民乎農桑 Cứu dân ở việc nông tang (Dương Hùng: Vũ lạp phú). +丞 chéng thừa① Phụ giúp, giúp đỡ. 【丞相】 thừa tướng [chéngxiàng] Thừa tướng (chức quan giúp vua); ② Các chức phó của quan đứng đầu các cấp từ đời Tần, Hán về sau cũng gọi là “thừa”, như 縣丞,府丞; ③ Vâng theo (dùng như 承, bộ 手): 于是丞上指 Do vậy vâng theo ý chỉ của nhà vua (Sử kí). +丝 sī tiNhư 絲 +东 dōng đôngNhư 東 +丛 cóng tùngNhư 叢 +业 yè nghiệpNhư 業 +丙 bǐng bính① Ngôi thứ ba trong thập can, tương đương với 3 hay C: 丙等 Hạng 3; 丙班 Lớp C; ② (văn) Lửa: 付丙 Đem đốt đi; 其日丙丁 Ngày này là ngày lửa (Lã thị Xuân thu); ③ Đuôi cá: 魚尾謂之丙 Đuôi cá gọi là "bính" (Nhĩ nhã: Thích ngư). +丘 qīu khưu, khâu① Gò, đống, đồi: 土丘 Gò đất; 沙丘 Đồi cát; ② Mộ, mồ mả: 填丘子 Nấm mồ, mồ mả; 晉代衣冠成古丘 Những nhân vật phong lưu đời Đông Tấn đều trở thành những ngôi mộ cổ (Lí Bạch); ③ Khoảnh, thửa, miếng (phép chia ruộng thời xưa, cứ 4 tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu): 四井爲邑,四邑爲丘 Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ); 丘田 Thửa ruộng; ④ Đống gạch vụn, bãi hoang tàn, thành cũ hoang phế: 曾不知夏之爲丘兮 Lại không biết rằng đô thành cung điện đã trở thành nơi hoang phế (Khuất Nguyên: Cửu chương); ⑤ Lớn, niên trưởng: 高祖微時,常避事,時時與賓客過其丘嫂食 Vua Cao tổ lúc còn hàn vi, thường tránh né công việc, luôn cùng các tân khách đến nhà chị dâu lớn xin ăn (Hán thư: Sở Nguyên vương truyện); ⑥ Trống không: 躬歸國,未有第宅,寄居丘亭 Cung trở về nước, không có nhà ở, phải ở trong một chòi trống (Hán thư); ⑦ [Qiu] (Họ) Khưu. +世 shì thế① Thời đại, đời, thời: 近世 Cận đại. Như 近代 [jìndài]; 盛世 Đời thịnh; 世異則事異 Thời khác thì việc khác (Hàn Phi tử); ② Một đời (bằng 30 năm): 如有王者,必世而後仁 Nếu có vua nào lên, thì cũng phải một đời (ba mươi năm) mới thi hành được đạo nhân (Luận ngữ: Tử Lộ); ③ Đời (từ đời cha qua đời con): 有蔣氏者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi ấy đã ba đời rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ④ Đời người: 凡君之所畢 世而經營者,爲天下也 Phàm bậc quân vương vất vả sửa sang hết cả một đời là vì thiên hạ (Hoàng Tôn Nghị: Nguyên quân); ⑤ Đương thời ấy: 當世無雙 Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu: Mãi du ông); ⑥ Thừa kế: 賈嘉最好學 ,世其家 Giả Gia rất hiếu học, thừa kế nghiệp nhà (Hán thư: Giả Nghị truyện); ⑦ Truyền đời: 世醫 Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền; ⑧ Năm: 世之有飢穰,天之行也 Năm mà có đói kém hay trúng mùa, là do sự vận hành của trời (Hán thư: Thực hoá chí); ⑨ Thế giới, vũ trụ, toàn cầu, thế gian, thiên hạ, đời: 世上 Trên đời, trên thế giới; 世人 Người đời; 雖才高于 世,而無驕尚之情 Tuy tài giỏi hơn người trong thiên hạ, nhưng vẫn không có ý kiêu ngạo (Hậu Hán thư); 世有伯樂,然後有千里馬 Đời có Bá Nhạc, rồi sau mới có ngựa thiên lí (Hàn Dũ); ⑩ Con cháu thừa kế: 非德不及世 Không có đức thì không thể làm con cháu (Quốc ngữ); ⑪ [Shì] (Họ) Thế. +丕 pī phi(văn) ① Lớn, rất, lắm: 丕變 Biến đổi lớn; 丕業 Công lao lớn; 丕基 (hay 丕績) Nghiệp lớn; 丕顯哉,文王謨! Sáng sủa lắm thay, mưu lược của Văn Vương (Mạnh tử: Đằng Văn công hạ); 于是大聖乃起,丕降霖雨 Lúc ấy bậc đại thánh khởi lên, trút xuống trận mưa to (Liễu Tôn Nguyên: Trinh phù); ② Vâng theo: 丕天之大律 Vâng theo phép lớn của trời (Hán thư); 丕承耿命 Vâng theo mệnh lớn (cụm từ thường dùng trong các sắc thần); ③ Đã: 三危既 宅,三苗丕敘 Vùng Tam Nguy đã có nhà cửa ở, dân chúng Tam Miêu đã được thu xếp ổn đâu vào đó (Thượng thư: Vũ cống); ④ Thì (đặt ở đoạn sau của một câu phức thừa tiếp, để tiếp nối ý trước; thường dùng 丕乃,丕則): 三危既宅,三苗丕敘 Núi Tam Nguy đã xây dựng được nhà thì dân Tam Miêu sẽ được ở yên (Thượng thư: Vũ cống); 天子三公監于夏之既敗,丕則無遺後難 Nếu thiên tử và tam công noi gương ở sự diệt vong của nhà Hạ Thương thì sẽ không để lại hậu hoạ cho đời sau (Dật Chu thư: Tế công); ⑤ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: 其丕能誠于小民 Ông ấy có thể trị dân rất tốt (Thượng thư: Triệu cáo). +且猶 qiěyóu thả do(văn) Còn (dùng như 且, nghĩa ⑦): 管仲且猶不可召,而況不爲管仲乎? Quản Trọng còn không thể vời tới được, huống gì không phải Quản Trọng (Mạnh tử); ⑧ Thế thì, vậy thì: 先絕齊後責地,且必受欺於張儀 Trước tuyệt giao với Tề, sau đòi lấy đất, thế thì ắt phải bị Trương Nghi lừa (Chiến quốc sách); ⑨ Nhưng lại, mà lại: 老當益壯,寧知白首之心;窮且益堅,不墜青雲之志 Già nên càng thêm mạnh, nên hiểu lòng ông đầu bạc; cùng nhưng càng thêm vững, không để nhụt chí đường mây xanh (Vương Bột: Đằng Vương các tự); ⑩ Qua loa: 苟且了事 Làm qua loa; Sắp, sẽ: 我且行矣 Tôi sắp đi; 魏文侯且置相,召李克而問焉 Nguỵ Văn hầu sắp đặt chức thừa tướng, bèn cho mời Lí Khắc vào để hỏi (Thuyết uyển); 漢兵死者 過半,漢矢且盡 Quân Hán chết quá nửa, tên của Hán sắp hết (Sử kí); ⑫ Gần (biểu thị số lượng xấp xỉ): 日南之郡,去洛且萬里 Quận Nhật Nam ở cách Lạc Dương gần mười ngàn dặm (Luận hoành: Đàm thiên); 北山愚公者,年且九十 Bắc Sơn Ngu công, tuổi gần chín mươi (Liệt tử); ⑬ (đph) Bền: 這雙鞋且穿呢! Đôi giầy này đi rất bền; ⑭ Trợ từ dùng ở đầu câu (không dịch): 李園,弱人也,僕又善之。且又何至此? Lí Viên là người nhu nhược, mà tôi lại đối xử tốt. Sao lại đến nước nỗi này? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 且飢者有過甚之願,渴者有兼量之情 Người đói muốn có số thức ăn nhiều hơn bình thường, người khát có yêu cầu uống nước gấp đôi (Tề dân yếu thuật). Xem 且夫; ⑮ Trợ từ ở giữa câu (không dịch): 果且有彼是乎哉?果且無彼是乎哉? Quả thật có cái kia cái này ư? Quả thật không có cái kia cái này ư? (Trang tử: Tề vật luận). +且夫 qiěfū thả phùVả chưng (thường dùng ở đầu câu văn nghị luận để biểu thị sự chuyển sang ý khác): 且夫,水之積者不厚,則負大舟也無力 Nước chứa không sâu thì mang thuyền lớn không đủ sức (Trang tử). +且 qiě thư① Dồi dào (dùng như hình dung từ): 籩豆有且 Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn diệc); ② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: 其樂只且 Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); 匪我思且 Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); 椒聊且!遠條且! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong). +且 qiě tồĐi (dùng như 徂, bộ 彳): 女曰:觀乎?士曰:既且 Người con gái nói: Đã đi xem chưa? Chàng trai đáp: Đã đi rồi (Thi Kinh: Trịnh Phong, Trăn Vị). +且 qiě thả① Tạm, hãy cứ, cứ: 你且等一下 Anh tạm chờ một lát; 不直,則道不見,我且直之 Không nói thẳng thì đạo không sáng tỏ ra được, nên ta hãy cứ nói thẳng (Mạnh tử: Đằng Văn công thượng); 卿但暫還家,吾今且報府 Nàng hãy tạm về nhà mẹ, nay ta tạm báo lên phủ (Khổng tước Đông Nam phi); ② Và, lại, mà lại: 道阻且長 Đường đi hiểm trở lại dài (Thi Kinh); 不義而富且貴,于我如浮雲 Bất nghĩa mà giàu và sang, đối với tôi như phù vân (Luận ngữ); ③ Vừa (...vừa) (thường dùng 且…且, như 一邊…一邊, 一面…一面,又…又,既…又): 反走且對曰:何以名爲? (Người kia) vừa quay lại vừa đáp: Hỏi tên để làm gì? (Thuyết uyển); 女悲泣且謝 Long nữ vừa khóc lóc thương thảm vừa cảm tạ (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 且走且說 Vừa đi vừa nói; 上且怒且喜 Nhà vua vừa giận vừa mừng (Sử kí); 且引且戰 Vừa lui binh vừa đánh (Sử kí); ④ Tỏ ý thêm: 不但…而且 Không những... mà còn; 並且 Và, vả lại, hơn nữa; 晉侯,秦伯圍鄭,以其無禮于晉,且貳于楚也 Tấn Hầu, Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà còn hai lòng với Sở nữa (Tả truyện); 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何?且焉置土石? Với sức lực của ông, ngay cả cái gò nhỏ Khôi Phụ kia còn không dọn bớt nổi, nói gì đến núi Thái Hàng và Vương Ốc? Vả lại, đất đá (nếu có dọn được thì) đem đổ đi đâu? (Liệt tử); ⑤ Hay là: 日有食之,則有變乎,且不乎? Có nhật thực, thì thiên hạ sắp có biến đổi, hay là không có? (Lễ kí); 王以天下爲尊秦乎,且尊齊 乎? Đại vương cho rằng thiên hạ tôn sùng Tần, hay là tôn sùng Tề? (Chiến quốc sách); ⑥ Nếu: 且靜郭君聽辨而爲之也,必無今日之患也 Nếu Tĩnh Quách Quân nghe ta mà làm theo thì đâu có mối lo ngày hôm nay (Lã thị Xuân thu: Tri sĩ); 君且慾霸王,非管夷吾不可 Nếu ngài muốn làm bá các chư hầu thì không thể không có Quản Di Ngô (Sử kí); ⑦ Còn: 牛且能耕田 Bò còn cày được ruộng; 死馬且買之五百金,況生馬乎? Ngựa chết còn mua tới năm trăm lượng vàng, huống gì ngựa sống? (Chiến quốc sách); 人情莫不愛其身。身且不愛,安能愛君? Tình người không ai không yêu thân mình. Thân mình còn không yêu, thì làm sao yêu được vua? (Hàn Phi tử); 中材以上且羞其行,況王者乎? Người có tài trí bậc trung trở lên còn biết hổ thẹn về việc mình làm, huống hồ là bậc vua chúa? (Sử kí). +专 zhuān chuyênNhư 專 +丑 chǒu xúNhư 醜 +丑 chǒu sửu① Chữ thứ hai trong hàng chi; ② Hề, vai hề: 丑兒 Thằng hề; ③ Người xấu ác: 群丑破滅 Bọn ác bị tiêu diệt (Tấn thư: Đào Khản liệt truyện); ④ [Chôu] (Họ) Sửu. Xem 醜 (bộ 酉). +丐 gài cái(văn) ① Cầu khẩn: 不強丐 Đừng cố nài (Tả truyện: Chiêu công lục niên); ② Ăn mày, ăn xin: 乞丐 Người ăn mày; ③ Cho, ban cho: 沾丐後人多矣 Ban ơn cho người sau rất nhiều (Tân Đường thư: Đỗ Phủ truyện tán). +丏 miǎn miễn(văn) ① Tường thấp để tránh tên; ② Không thấy, che khuất. +与 yǔ dư, dữ, dựNhư 與 +与 yǔ dư, dữ, dựXem 與 (bộ 臼). +不過 bùguò bất quáa. Chẳng qua,chỉ vì, chỉ có: 一共不過五六個人 Tất cả chỉ có năm sáu người; 吾不患楚矣,汰而愎 諫,不過十年 Ta không lo gì nước Sở, nếu can ngăn ương bướng thái quá thì không quá mười năm (Tả truyện: Chiêu công tứ niên); 吾所伐者,不過四五人 Những kẻ mà ta đánh phạt thì chỉ có bốn năm người (Sử kí: Khổng tử thế gia); b. Nhưng mà, nhưng, song: 困難雖然很多,不過我們能克服它 Tuy có nhiều khó khăn, nhưng chúng ta có thể khắc phục được; c. Không gì bằng: 再好不過 Không gì tốt bằng; +供 gōng cung, cúng① Cúng: 供祖宗 Cúng tổ tiên; 供品 Đồ cúng; ② Cung khai, khẩu cung, lời khai: 問不出供來 Không lấy được khẩu cung. Xem 供 [gong]. +供 gōng cung① Cung cấp; ② Để cho, dùng để: 供讀者參考 Để cho bạn đọc tham khảo. Xem 供 [gòng]. +侚 xùn tuẫn(văn) ① Nhanh nhẹn; ② Như 殉 (bộ 歹). +今 jīn kim① Nay, hôm nay, hiện giờ, hiện tại: 當今 Ngày nay; 今世 Đời nay; 古往今來 Từ xưa đến nay, xưa nay; 今天 Hôm nay; 今晨 Sáng hôm nay; 今冬 Vụ đông năm nay; 今夜 Đêm nay; ② (văn) Đây (dùng như 此): 王曰:今是何神也? Nhà vua hỏi: Đây là thần gì? (Quốc ngữ). +仉 zhǎng chưởng(Họ) Chưởng. +仇 chóu cừu① (văn) Đồng bạn: 公侯好仇 Bạn tốt của công hầu (Thi Kinh); ② (văn) Phối ngẫu, vợ: 來爲君子仇 Tiến đến làm vợ người quân tử (Tào Thực); ③ [Qiú] (Họ) Cừu. Xem 仇 [chóu]. +仇 chóu cừu① Thù địch, kẻ thù: 親痛仇快 Kẻ thù khoái trá, người thân đau lòng; ② Căm thù, thù: 報仇 Báo thù, trả thù; ③ (văn) Báo thù: 以仇一言之憾 Để báo mối thù do một lời nói gây ra (Cao Khải); ④ (văn) Đối đáp, đáp lại: 無言不仇, 無德不報 Không có lời nào không đối đáp, không có đức hạnh nào không báo đáp (Thi Kinh); ⑤ (văn) Tương đương, phù hợp; ⑥ (văn) Ứng nghiệm; ⑦ (văn) Trả tiền (dùng như 酬): 高祖每酤酒留飲, 酒仇數倍 Cao tổ thường đến quán rượu uống dài dài, trả tiền rượu gấp mấy lần (Sử kí). Xem 仇 [qiú]. +仆 pū bộcNhư 僕 (bộ 亻). +仆 pū phóNgã gục: 前仆後繼 Người trước ngã, người sau tiếp (tiến lên); 仆地 Ngã lăn xuống đất. Xem 仆 [pú]. +仆 pū bộcNhư 僕 +仅 jǐn cẩn, cậnNhư 僅 +仅 jǐn cẩnXem 僅. +仄 zè trắc① Hẹp, chật, chật hẹp: 偏仄 Chật hẹp; ② Nghiêng: 日極則仄, 月滿則虧 Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi (Quản tử); ③ Trong lòng áy náy; ④ Bên (dùng như 側): 昆山之仄 Bên núi Côn Sơn (Hán thư); ⑤ 【仄聲】trắc thanh [zèsheng] Tiếng trắc, âm trắc. +仃 dīng đinhXem 伶仃 [líng ding]. +仂 lè lặc(văn) ① Số lẻ; ②【仂語】lặc ngữ [lèyư] Cụm từ, từ tổ. +不翅 bùchì bất xí(văn) Như 不啻, nghĩa a.?: 江思悛思懷所通,不翅儒域 Giang Tư Thuân xem hết các sách, thông hiểu cả bách gia, chứ không chỉ riêng lãnh vực nho học (Thế thuyết tân ngữ); +不管 bùguǎn bất quảna. Bất kì, bất cứ, bất luận, dù: 不管怎樣 Dù sao đi nữa; 不管多大的困難 Dù khó khăn đến mấy...; b. Mặc, mặc kệ, bỏ mặc: 不能不管 Không thể bỏ mặc; 不管一切 Mặc kệ tất cả; +不禁 bùjìn bất cấmKhông cầm được, không nhịn được, bất giác: 不禁失笑 Không nhịn được cười, phì cười; 老大家看着這堆成小山的麥子,不禁眉開眼笑 Ông cụ trông thấy lúa mì chất đống thành hòn núi nhỏ, bất giác mặt mày hớn hở; 噩耗傳來,不禁潸然淚下 Nghe tin dữ truyền lại, không ngăn được nước mắt đầm đìa; 【不僅】bất cẩn [bùjên] Không chỉ, chẳng những; 【不堪】 bất kham [bùkan] a. Không chịu nổi: 不堪一擊 Không chịu nổi một đòn; b. Không thể... được: 不堪設想 Không thể tưởng tượng (được); c. ...vô cùng, hết sức... 狼狽不堪 Lúng túng vô cùng, hết sức bối rối; 破爛不堪 Rách bươm, rách tả tơi; 【不愧】bất quý [bùkuì] Không thẹn, xứng đáng; 【不料】 bất liệu [bùliào] Chẳng ngờ, không dè; 【不論】bất luận [bùlùn] Bất luận, bất kì, bất cứ, không kể, dù; 【不免】bất miễn [bùmiăn] Không khỏi, không tránh được; 【不然】bất nhiên [bùrán] a. Không phải thế: 其實不然 Thực ra không phải thế; 天之道則不然 Đạo của trời thì không phải thế (Lão tử); b. Không (dùng ở đầu câu): 不然,事實沒有這麼簡單 Không, sự việc không đơn giản thế đâu; c. Nếu không, bằng không, không thì: 我得早點去,不然就趕不上火車了 Tôi phải đi sớm, nếu không sẽ lỡ tàu; 【不如】bất như [bùrú] Chẳng thà, chi bằng, không bằng; 【不勝】bất thăng [bùshèng] a. Không nổi: 力不勝任 Làm không nổi; b. Không xuể, không xiết, không sao... nổi: 不可 勝言 Không sao kể xiết; 看不勝看 Xem không hết; c. Hết sức, vô cùng, rất: 不勝感謝 Vô cùng cám ơn; 不勝遺憾 Rất đáng tiếc; 【不時】bất thời [bùshí] a. Thỉnh thoảng, đôi khi; b. Bất ngờ, bất thường, một khi..., bất cứ lúc nào; 【不特】bất đặc [bùtè] Như 不但 [bùdàn]; 【不屑】bất tiết [bùxiè] Chẳng đáng, chẳng thèm, không thèm;【不屑于】bất tiết vu [bù xièyú] Như 不屑; 【不亦…乎】 bất diệc... hồ [bùyì...hu] (văn) Chẳng cũng là... hay sao?: 不亦遠于禮乎? Chẳng cũng là xa điều lễ hay sao? (Tả truyện: Văn công thập ngũ niên); 人不知而不慍,不亦君子乎? Người ta không hiểu mình mà mình không giận, như thế chẳng cũng là quân tử hay sao? (Luận ngữ: Học nhi); 舟已行矣,而劍不行,求劍若此,不亦感乎? Thuyền đã đi rồi mà gươm không đi, tìm gươm như thế, chẳng cũng là lầm lắm hay sao? (Lã thị xuân thu);【不亦樂乎】bất diệc lạc hồ [bùyìlèhu] a. Chẳng vui hay sao: 有朋自遠方來,不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui hay sao? (Luận ngữ); b. (Ngr) Tíu tít: 忙得不亦樂乎 Bận tíu tít; 【不用】 bất dụng [bù yòng] a. Đừng..., không cần, không phải...: 不用客氣 Đừng khách khí (khách sáo, làm khách); b. Không chịu: 不用腦筋想問題 Không chịu (động não) suy nghĩ vấn đề; 【不由】bất do [bùyóu] Xem 不由得;【不由得】 bất do đắc [bùyóude] a. Không thể không, đành phải, buộc phải: 他說得這麼透徹,不由得你不信服 Anh ấy nói thấu đáo thế, anh không thể không phục được; b. Không nín được, không cầm được (nước mắt), không nhịn được nữa: 想到過去的苦困,不由得掉下眼淚來 Nghĩ đến nỗi khổ trước kia, không cầm được nước mắt; 【不者】bất giả [bùzhâ] (văn) Nếu không như thế... (thì...) (dùng như 不這樣,否則): 不者,若屬皆且爲所虜 Nếu không như thế thì các ông đều sẽ bị ông ta bắt sống (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); 不者,俱夷滅矣 Nếu không như thế thì sẽ bị tiêu diệt hết (Hán thư: Vương Mãng truyện hạ); 爲吾用則吾兵,不者,寇也 Để ta dùng thì là binh của ta. Nếu không thế thì là giặc (Tân Đường thư: Chu Vọng truyện); 【不只】 bất chỉ [bùzhê] Như 不但 [bùdàn]; 【不止】bất chỉ [bùzhê] a. Không ngớt: 大笑不止 Cười mãi không ngớt, cười ngặt nghẽo; b. Hơn, ngoài, không chỉ: 他恐怕不止六十歲了 Ông ấy chắc đã ngoài 60 rồi; 不止一次 Hơn một lần, không chỉ một lần;【不致】bất trí [bù zhì] Không đưa đến, không dẫn tới (một hậu quả nào đó), không đến nỗi; ② Không, không phải, chẳng phải (dùng với ý phủ định lời nói của đối phương): 他剛來農村吧?不,他到農村很久了 Anh ta mới xuống nông thôn đấy à? Không phải, anh ấy về đã lâu rồi; ③ Không (từ chỉ ý không đạt kết quả, trái với 得 [de] “được”, “nổi” v.v...); 拿 不動 Xách không nổi; 說不明白 Nói không (được) rõ; ④ Không... thì (dùng với chữ 就 [jiù] có ý lựa chọn): 他在休息的時候,不是看書,就是看報 Trong giờ nghỉ, anh ta không đọc sách thì đọc báo; ⑤ Không có (dùng như 無): 不霽何虹? Không có ánh mặt trời sau cơn mưa thì sao có cầu vồng? (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 若師不功 Nếu quân không có công lao... (Chu lễ: Đại tư mã); 不一日而無兵 Không một ngày nào mà không có binh lính (Hán thư: Võ Ngũ tử truyện tán); ⑥ Không phải là, chẳng phải là (dùng như 非): 今有飢色,君過而遺先生食,先生不受,豈不命邪! Nay có sắc đói, nhà vua đi qua đưa thức ăn cho tiên sinh, mà tiên sinh không nhận, như vậy há chẳng phải là mệnh! (Trang tử: Nhượng vương); 虧損聖德,誠不小愆 Làm hao tổn thánh đức, thật chẳng phải là lỗi nhỏ (Hán thư: Khổng Quang truyện); ⑦ (văn) Không có đến, không có tới (về số lượng): 凡可讀者,不二十篇 Những cái đáng đọc, không có tới hai mươi thiên (Hán thư: Mai Cao truyện); 直不百步耳,是亦走也 Chỉ không tới một trăm bước thôi, thì đó cũng là chạy (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑧ (đph) Đừng, chớ, không nên, đừng nên... (dùng như 勿, với ý khách sáo): 不客氣 1. Đừng khách khí, chớ khách sáo. 2. Không dám, cứ tự nhiên; 今吾尚病,病愈,我且往見,夷子不來 Nay tôi còn đương bệnh, bệnh hết, tôi sẽ qua thăm, Di tử đừng (không cần phải) đến (Mạnh tử); ⑨ Nếu không (biểu thị ý giả thiết, thường dùng 不…不: Nếu không... thì): 無論做 什麼事情,不學不會,肯學就會 Bất cứ làm việc gì, nếu không học thì không biết, chịu học thì biết; 席不正,不坐 Chiếu (nếu) không ngay ngắn thì không ngồi (Luận ngữ: Hương đảng); 不憤不啟,不悱不發 Nếu không biết bực tức khi không hiểu được điều gì thì sẽ không mở ra cho hiểu, nếu không biết tấm tức vì chưa nói ra được thì sẽ không chỉ dẫn cho được (Luận ngữ: Thuật nhi) 故不登高山,不知天之高也 Cho nên không lên núi cao, thì không biết trời cao (Tuân tử); ⑩ Đã không... (dùng 不…不: Đã không... mà cũng không): 秋季天氣最好,不冷不熱 Mùa thu trời rất tốt, (đã) không lạnh mà cũng không nóng; Trợ từ ở giữa câu (dùng như 丕, bộ 一), vô nghĩa: 爾尚不忌兇德 Nhà ngươi hãy kiêng tránh đức xấu (Thượng thư: Đa phương). +不曾 bùcéng bất tằngChưa từng, chưa bao giờ; +不斷 bùduàn bất đoạnKhông ngừng, liên tiếp; +不成 bùchéng bất thànha. Không được, không ăn thua gì: 只說不做,那是不成的 Chỉ nói mà không làm là không được; b. Dùng chung với 莫非 [mòfei] để biểu thị ý suy đoán, hoặc với 難道 [nándào] để biểu thị phản vấn: 他這個時候還不來,莫非家裡出了什麼事不成 Anh ấy giờ này vẫn chưa đến, phải chăng trong nhà đã có chuyện gì rồi?; 這樣提問題,難道你要考考我不成? Nêu vấn đề như thế, lẽ nào anh muốn thử tôi ư?; +不必 bùbì bất tấtKhông cần phải, cần gì phải; +不妨 bùfáng bất phươngCứ, cũng có thể: 不妨試試 Có thể làm thử; +不單 bùdān bất đơna. Không riêng; b. Như 不但; +不啻 bùchì bất thí(văn) a. Không những, không chỉ... (dùng như 不僅, 不只, 不止): 不啻若其口出 Chẳng những như miệng đã nói ra (Đại học); 若使新婦得配參軍,生兒故可不啻如此 Nếu như cô dâu mới được làm vợ của quan tham quân, thì đứa con sinh ra có thể không chỉ (thông minh) được như thế (Thế thuyết tân ngữ); b. Như là, giống như, chẳng khác nào như: 不啻大旱之望雲霓 Khác nào như hạn lớn trông mưa; +不光 bùguāng bất quang(khn) Không chỉ, chẳng những; +不但 bùdàn bất đảnKhông chỉ, chẳng những; +不 bù phi(văn) Trợ từ dùng ở đầu câu (vô nghĩa): 不顯成康,上帝是皇 Rạng rỡ Thành Khang, vua lớn trên trời (Thi kinh: Chu tụng, Chấp cạnh); 不顯哉文王謨 Rạng rỡ thay mưu của vua Văn Vương (Thượng thư). +不 bù phu(văn) Cuống hoa (như 柎, bộ 木): 常棣之華,鄂不韡韡 Hoa cây đường đệ, đài và cuống nở ra rờ rỡ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Đường đệ). +不 bù phủ① (đph) Chăng, có... hay không (từ đặt ở cuối câu để hỏi, dùng như 否, bộ 口): 他來不? Anh ấy có đến hay không?; 你知道不? Anh biết chăng?; 秦王以十五城請易寡人之璧,可予不? Vua Tần đem mười lăm thành xin đổi lấy ngọc bích của ta, có nên cho hắn không? (Sử kí); 是昔太邕不? Đó có phải là ông Thái Ung đời xưa không? (Tề hài kí); ② [fôu] (Họ) Phủ. +不 bù bất(pht) ① Không, chẳng, chả (từ chỉ ý phủ định hoặc từ chối): 不知道 Không biết; 不好 Không tốt, không hay, không đẹp; 我不去 Tôi chả đi đâu. +下 xià hạ① Dưới, phần dưới, hạ: 山下 Dưới núi; 燈下 Dưới đèn, 往下看 Nhìn xuống dưới; 下級 Cấp dưới, hạ cấp. (Ngb) Sau: 下回 Hạ hồi, hồi sau: 下月 Tháng sau; 下星期 Tuần lễ sau; ② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: 下山Xuống núi; 下樓 Xuống gác; 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); 下獄 Hạ ngục, bỏ tù; 下水 Hạ thuỷ, đưa xuống nước; 下雪 Xuống tuyết; 下令 Hạ lệnh, ra lệnh; 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng; 下決心 Hạ quyết tâm; 下火 Hạ hoả; 連下數城 Hạ liền mấy thành; 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm); ③ Rơi xuống: 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang); ④ Tiến lên phía trước: 水陸俱下 Quân thuỷ lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám); ⑤ Đi, đi đến: 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí); ⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám); ⑦ Đóng lại: 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Nguỵ) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện); ⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống; 下貨 Dỡ hàng xuống; ⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: 下了很大氣力 Đã bỏ ra nhiều công sức; ⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): 雞下蛋 Gà đẻ trứng; ⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: 言下之意 Ý trong lời; 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán); ⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: 打下了基礎 Đã đặt được nền móng: 從高處掉下 Rơi từ trên cao xuống; 念下去 Đọc tiếp đi; ⑮ (loại) Lần, cái, lượt: 摔了幾下 Ngã mấy lần; 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái; 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng). +上下 shàngxià thượng hạa. Trên dưới; b. Khoảng chừng, độ chừng; c. Toàn thể; ② Trước (về thời gian): 上星期 Tuần trước; 竊觀上世之君 Trộm xét các vua đời trước (Hán thư); 經乎上世而來者也 Trải qua các đời trước mà truyền lại đến nay (Lã thị xuân thu); ③ Người trên, bậc tôn trưởng: 本乎天者親上 Người lấy trời làm gốc thì thân gần với bề trên (Chu Dịch); ④ Vua, hoàng đế: 上乃慾變此 Nhà vua muốn biến đổi phong khí đó (Vương An Thạch); 上胡不法先王之法? Nhà vua sao không noi theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thi xuân thu); ⑤ Đi lên, đến: 上山Lên núi; 哭聲直上幹雲霄 Tiếng khóc lên thẳng đến khoảng trời mây (Đỗ Phủ); 慾窮千里目,更上一 層樓 Đang định nhìn mút tầm mắt ra xa đến ngàn dặm, thì lại đi lên một tầng lầu (Vương Chi Hoán); 你上哪兒? Anh đi đâu đấy?; 上北京 Đi Bắc Kinh; 上街去 Ra phố, đi phố; ⑥ Tiến lên: 甘茂攻宜 陽,三鼓之而卒不上 Cam Mậu tấn công Nghi Dương, ba lần đánh trống nhưng quân sĩ vẫn không chịu tiến lên (Chiến quốc sách); ⑦ Trình lên, dâng lên, tâu lên: 太尉乃跪上天子璽 Quan thái uý bèn quỳ xuống dâng lên cái ấn của thiên tử (Sử kí); ⑧ Đứng trên: 民可近也,而不可 上也 Đối với dân thì chỉ có thể gần, chứ không thể đứng trên họ (Quốc ngữ: Chu ngữ trung); ⑨ Sùng thượng, chuộng, tôn trọng (dùng như 尚): 上農除末,黔首是富 Sùng thượng nông nghiệp, trừ bỏ công thương, thì dân sẽ giàu lên (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑩ Thêm, lắp lên, bôi lên, đăng lên, ghi vào: 上水 Thêm nước vào; 上貨 Thêm hàng; 上刺刀 Lắp lưỡi lê; 上顏色 Bôi (tô) màu; 上帳 Ghi sổ, vào sổ; Chỉ hành động nhất định trong thời gian nhất định: 上課 Lên lớp; 上班 Đi làm; ⑫ Vặn chặt: 錶該上了 Đồng hồ cần lên dây rồi; ⑬ Đặt sau danh từ chỉ “giữa”, “trong” và “về”...: 半路上 Giữa đường; 心上 Trong lòng; 領導上 Cấp trên; 理論上 Về lí luận; 事實上 Trên thực tế; ⑭ Hàng trên, trên trước, hàng đầu (có thể dùng như hình dung từ hoặc phó từ): 上坐 Chỗ ngồi hàng trên; 我在母懷中上坐,故後出耳! Ta trong bụng mẹ ngồi trên, nên mới đẻ ra sau đấy thôi! (Kiều Oánh Mậu: Bản triều bạn nghịch liệt truyện); 受上賞 Được tưởng thưởng hàng đầu (Chiến quốc sách); ⑮ Cao cấp, chất lượng cao, loại tốt: 則命一上將 Thì sai một tướng cao cấp (Tam quốc chí); 有能徒此南門之外,賜之上田上宅 Ai có thể dời ra ở ngoài cửa nam này thì ban cho ruộng tốt nhà tốt (Hàn Phi tử); ⑯ Đặt sau động từ chỉ sự làm xong: 說上兩句 Nói vài lời; 選上代表 Được bầu làm đại biểu; 排上隊 Sắp thành hàng; ⑰ Đặt sau động từ để chỉ hướng đi lên: 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình ruổi xe lên Mậu Lăng (Hán thư); ⑱ Đặt sau động từ dùng chung với chữ “來”, “去” chỉ hướng theo: 爬上來 Bò lên; 騎上去 Cưỡi lên; ⑲ Hãy (dùng như 尚): 上慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh: Nguỵ phong, Trắc hỗ); ⑳ Chỉ số lượng nhất định: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; ㉑ (nhạc) Một nốt trong nhạc dân tộc Trung Quốc. Xem 上 [shăng]. +上 shàng thượng① Ở trên, trên: 樓上 Trên gác; 上級領導下級 Cấp trên lãnh đạo cấp dưới; 而位居我上 Mà chức vị thì ở trên ta (Sử kí); 西方有木焉,生于高山之上 Ở phía tây có loài cây mọc ở trên núi cao (Tuân tử); 惟江上之清風 Chỉ có gió mát ở trên sông (Cao Bá Quát). +上 shàng thượngMột trong bốn thanh trong tiếng Trung Quốc: 上聲 Thượng thanh. Xem 上 [shàng]. +倓 tán đàm(văn) ① Yên tĩnh; ② An tâm không ngờ vực. +倓 tán đảmCủa cải dùng để chuộc tội của dân tộc ít người miền nam Trung Quốc thời xưa. +三 sān tam① Ba: 三人行,則必有我師 Ba người cùng đi ắt phải có một người làm thầy ta (Hàn Dũ); ② Thứ ba: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì quân sĩ hăng lên, lần thứ hai thì giảm xuống, đến lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 洛陽三月飛胡沙 Tháng ba ở Lạc Dương cát bay mù mịt (Lí Bạch); ③ Nhiều lần: 三復斯言 Suy nghĩ mãi về lời nói này; 三思而後行 Nghĩ kĩ rồi mới làm; 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); 三折肱,知爲良醫 Ba lần bị gãy tay, mới biết cách trị mà trở thành lương y (Tả truyện); 吾嘗三戰三北 Ta từng ba lần đánh trận ba lần thua (Liệt tử). +丈 zhàng trượng① Trượng (10 thước Trung Quốc): 有一丈高 Cao một trượng, cao 10 thước; 千丈之堤,以蟻螻之穴潰 Đê cao ngàn trượng, chỉ vì ổ kiến nhỏ mà tan vỡ (Hàn Phi tử); ② Đo, đạc: 丈地 Đo đất, đạc điền; 巡丈城 Đi qua lại xem xét để đo thành (Tả truyện); ③ Cụ (thời xưa dùng để tôn xưng người đàn ông lớn tuổi): 老丈 Cụ già; 趙老丈 Cụ Triệu; 我丈時英特 Cụ của tôi bấy giờ là một người kiệt xuất (Đỗ Phủ); 遇丈人以杖荷蓧 Gặp một cụ già vác cái cào cỏ bằng gậy (Luận ngữ); ④ Chồng: 姑丈 Chồng cô, dượng; 姐丈 Chồng chị, anh rể. +万 wàn mặc【万俟】Mặc Kì [Mòqí] (Họ) Mặc Kì. Xem 萬 [wàn]. +万 wàn vạnNhư 萬 (bộ 艹). +七 qī thấtBảy (7): 七個人 Bảy người; 七號車 Toa số 7. +丁 dīng tranh(văn) (thanh) Chan chát: 伐木丁丁 Chặt cây chan chát (Thi Kinh). +丁 dīng đinh① Con trai, trai tráng, đàn ông: 壯丁 Trai tráng; 成丁 Con trai đã đến tuổi thành đinh; 戶有三丁點一丁 Nhà có ba con trai lớn thì bắt đi hết một người (Bạch Cư Dị); ② Người, số người: 人丁興旺 Con cái đông đúc; 談笑有鴻儒,往來無白丁 Cùng nhau nói cười đều là các nho sinh học rộng, bạn bè lui tới không có ai là người vô học (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); ③ Người (làm việc vặt): 園丁 Người làm vườn; 門丁 Người gác cổng; 庖丁爲文惠君解牛 Người đầu bếp mổ trâu cho Lương Huệ vương (Trang tử); ④ Ngôi thứ tư trong thiên can; ⑤ (Món ăn thái) hạt lựu: 雞肉丁 Thịt gà hạt lựu; ⑥ Gặp phải: 丁茲盛世 Gặp thời hưng thịnh; 我喜我生, 獨丁斯時 Ta mừng ta được sinh ra, riêng gặp phải thời này (Hậu Hán thư); ⑦ Tráng kiện: 丁者,言萬 物之丁壯也 Đinh là nói sự tráng kiện trong vạn vật (Sử kí: Luật thư); ⑧ (văn) Chữ đinh: 目不識丁 Mắt không biết một chữ đinh; ⑨ [Ding] (Họ) Đinh. Xem 丁 [zheng]. +一點 yīdiǎn nhất điểmMột chút, chút nào: 你的話一點沒錯,我完全同意 Anh nói không sai chút nào, tôi hoàn toàn đồng ý; +一邊 yībiān nhất biênMột bên, phía, vừa: 一邊走,一邊唱 Vừa đi vừa hát; 站在人民群眾一邊 Đứng về phía quần chúng nhân dân; +一道 yīdào nhất đạoCùng, một đường: 我們一 道走 Chúng ta cùng đi; +一般 yībān nhất bana. Giống, giống như, như nhau: 一點沒有風,湖水像鏡面 一般地平靜 Không một chút gió, nước hồ phẳng lặng trông như mặt gương; b. Thông thường, chung: 一般情況 Tình hình chung; 一般化 Chung chung; 一般規律 Quy luật chung; 業務學習一般安排在周末 Việc học tập về nghiệp vụ thường sắp xếp vào cuối tuần; +一致 yīzhì nhất tríNhất trí: 觀點一致 Quan điểm nhất trí; +一直 yīzhí nhất trựca. Mãi, luôn luôn, suốt: 雨一直下了一天一夜 Mưa suốt một ngày một đêm; b. Thẳng, thẳng một mạch: 一直走 Đi thẳng; +一概 yīgài nhất kháiTất thảy, đều, nhất loạt: 過期一概作 廢 Hết hạn thì đều huỷ bỏ; +一旦 yīdàn nhất đánMột sớm, một ngày, một khi, một lúc: 毀於一 旦 Huỷ diệt trong một sớm; 相處三 年,一旦離別,怎麼能不想念呢? Sống với nhau ba năm trời, một khi chia cách, sao khỏi nhớ nhung?; +不獨 bùdú bất độcNhư 不但; +一貫 yīguàn nhất quánNhất quán, trước sau như một, luôn luôn: 他一貫待人謙和 Anh ấy đối đãi với người khác luôn luôn khiêm tốn hoà nhã; +一總 yīzǒng nhất tổng[yizông] +一經 yījīng nhất kinhMột khi, qua; +一徑 yījìng nhất kínhThẳng, thẳng thắn. Như 徑直; +一度 yīdù nhất độa. Một lần, một đợt: 經過一度緊張的戰鬥 Trải qua một đợt chiến đấu khẩn trương; b. Có một dạo: 一度他常來我家玩 Có một dạo anh ấy thường đến nhà tôi chơi; +一并 yībìng nhất tịnhCùng, hết cả, tuốt tuột: 一并辦理 Cùng xử lí; +一定 yīdìng nhất địnha. Nhất định, chắc chắn, ắt: 我們的目的一定能達到 Mục đích của chúng ta nhất định đạt được; b. (Mức) nhất định: 達到一定水平 Đạt đến mức nhất định; +一塊兒 yīkuàiér nhất khối nhia. Cùng một nơi, cùng một chỗ (như 一起 nghĩa ①); b. Cùng, cùng một thể, cùng nhau (như 一起 nghĩa ②); ㊲【一 來】nhất lai [yilái] Thứ nhất, trước tiên, một mặt, một là: 婚事簡辦好,因爲一來可以節省開支和精力,二來可以免去許多麻煩 Đám cưới nên làm đơn giản, vì một là đỡ tốn kém và phí sức, hai là tránh được nhiều phiền toái. Như 一則 [yizé]; ㊳【一連】nhất liên [yilián] Liên tục: 一連下了幾天 雨,氣候轉涼了 Mưa liên tiếp mấy ngày, khí trời đã trở nên mát mẻ; ㊴【一律】nhất luật [yilđç] a. Giống như nhau, như một: 千篇一 律 Cái nào cũng như cái nào; b. Hết thảy đều, nhất loạt (luật): 各 民族一律平等 Các dân tộc nhất luật bình đẳng; ㊵【一面】nhất diện [yimiàn] Một mặt. Như 一邊 [yibian]; ㊶【一齊】nhất tề [yiqí] Nhất tề, đồng loạt, cùng lượt: 一齊鼓掌 Cùng vỗ tay; 人和行李一齊到了 Người và hành lí cùng đến một lúc; ㊷【一起】nhất khởi [yiqê] a. Cùng một nơi, cùng một chỗ: 坐在一起 Cùng ngồi một chỗ; b. Cùng: 我陪你一起進城 Tôi cùng anh vào phố; c. (đph) Tất cả, cộng lại, tổng cộng: 這幾件東西 ,一起多少錢? Mấy cái này tổng cộng bao nhiêu tiền?; d. (đph) Nhóm, tốp: 那一起人 Tốp người ấy; ㊸【一時】nhất thời [yishí] a. Nhất thời, một thời, một lúc; b. Tạm thời: 一時還用不着 Tạm thời còn chưa dùng đến; c. Trong chốc lát: 一時想不起他是誰 Trong chốc lát không nhớ ra anh ấy là ai; d. Lúc thì... lúc thì: 一時冷 一時熱 Lúc thì nóng, lúc thì lạnh; ㊹【一同】nhất đồng [yitóng] Cùng, chung: 一同出發 Cùng xuất phát, cùng đi; ㊺【一味】nhất vị [yiwèi] Một mực, một chiều: 一味推辭 Một mực từ chối; ㊻【一下】 nhất hạ [yixià] a. Một cái: 親一下孩子的臉 Hôn em bé một cái; b. Bỗng chốc: 這天氣,一下冷一 下熱 Khí trời chốc nóng, chốc lạnh; ㊼【一向】nhất hướng [yixiàng] a. Gần đây, dạo trước; b. (pht) Xưa nay vẫn, lâu nay vẫn: 一向勤儉 Xưa nay vẫn cần kiệm; 你一向好哇! Lâu nay anh vẫn khỏe chứ!; ㊽【一樣】nhất dạng [yi yàng] Như nhau, giống nhau, ngang nhau, cũng thế: 價錢一樣 Giá tiền như (ngang) nhau; +一則 yīzé nhất tắcMột là (như 一來 [yilái]): 父母之年不可不知,一則以喜,一則以懼 Tuổi của cha mẹ già không thể không biết, một là thêm mừng, một là thêm sợ; +一准 yīzhǔn nhất chuẩn(pht) Nhất định, dứt khoát, chắc chắn: 他一准來嗎? Anh ấy nhất định đến chứ?; 今年的收成一准比去年強 Thu hoạch năm nay chắc chắn tốt hơn năm ngoái; +一再 yīzài nhất táiNhiều lần, năm lần bảy lượt: 一再表示感謝 Tỏ lời cám ơn nhiều lần; +一共 yīgòng nhất cộngTất cả, tổng cộng, hết thảy: 一共多少 人? Tất cả có bao nhiêu người?; +一何 yīhé nhất hàSao mà quá vậy (biểu thị ý cảm thán): 拖船一何苦 Kéo thuyền sao mà khổ! (Lí Bạch: Đinh Đô hộ ca); +一一 yīyī nhất nhấtTừng người (cái, việc) một, tất cả, hết cả: 無法一一介紹 Không thể giới thiệu từng người được; +一…一… yī…yī… nhất…nhất…a. Một... một..., từng... từng...: 一心 一意 Một lòng một dạ; 一點一滴 Từng li từng tí; b. Vừa ... vừa ...: 一悲一喜 Vừa mừng vừa tủi; c. Mỗi ... mỗi...: 一草一木 Mỗi ngọn cỏ, mỗi gốc cây; d. Kẻ... người... 一唱一和 Kẻ xướng người hoạ; +一 yī nhất① Một, nhất: 一二三 Một hai ba; 第一 Thứ nhất; 百發 失一,不足謂善射 Bắn trăm trật một thì không thể gọi là bắn giỏi (Tuân tử); ② Một lần, một cái, lần thứ nhất: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì binh sĩ hăng lên, đánh lần thứ hai thì lòng hăng hái giảm xuống, đánh lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 于是秦王不懌,爲一擊瓶 Do vậy vua Tần không vui, gõ vào cái lọ đất cho Triệu Huệ vương một cái (Sử kí); 赴皆一作驢鳴 Các khách đi đưa tang đều bắt chước tiếng lừa kêu lên một tiếng (Thế thuyết tân ngữ); ③ Cùng một: 咱們是一家人 Chúng ta là người trong một nhà; ④ Cả, toàn, suốt: 一生 Suốt đời; 一冬 Cả mùa đông; 一國之人皆若狂 Người trong cả nước đều như điên cuồng (Lễ kí); ⑤ Như, giống: 一樣 Như nhau, giống như; ⑥ Một lát, một chút: 歇一歇 Nghỉ một lát; ⑦ Hễ, một khi (dùng như liên từ): 一想起國家建設的突飛猛進就覺得自己的努力太不夠 Hễ nghĩ tới đà xây dựng nhanh chóng của nước nhà thì tôi cảm thấy mình làm còn ít quá; 救兵不至,士卒死傷如積,然陵一呼勞軍,士無不起 Binh cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất thành đống, vậy mà một khi (hễ, chỉ cần) Lăng hô lên một tiếng thì đám quân sĩ mỏi mệt kia không ai là không phấn khởi (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 蔡,許之軍, 一失其位,不得列于諸侯 Vua hai nước Thái và Hứa, một khi bị mất ngôi vị thì không được xếp vào hàng chư hầu (Tả truyện); 一聞人 之過,終身不忘 Một khi nghe được lỗi của người khác thì suốt đời không quên (Trang tử); ⑧ Thống nhất: 六王畢,四海一 Sáu vua dứt, bốn biển thống nhất (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 一法度衡石丈尺 Thống nhất các đồ đo lường như cân, thạch, trượng, thước (Sử kí); ⑨ Chuyên nhất: 用心一也 Tâm tư chuyên nhất (Tuân tử); ⑩ liên hợp, hợp nhất: 諸侯不可一 Chư hầu không thể hợp nhất được (Chiến quốc sách); ⑪ Như nhau, giống nhau, đồng nhất: 古今一也 ,人與我同耳 Xưa và nay là một (như nhau), người và ta đều giống nhau (Lã thị Xuân thu); ⑫ Một người nào đó: 一屠暮行,爲狼所逼 Có một tên đồ tể kia đi trong đêm, bị con sói bức hiếp (Liêu trai chí dị); ⑬ Mỗi, mỗi một: 一人一個火把 Mỗi người một bó đuốc (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑭ Còn có một (cái khác) nữa là: 太祖,一名吉利 Thái tổ, còn có tên là Cát Lợi (Tam quốc chí, Nguỵ thư, Võ đế kỉ chú); ⑮ Đều, tất cả đều, thảy đều: 一可以爲法則 Đều có thể dùng làm chuẩn mực (cho người khác) (Tuân tử); 參代可爲漢相國,舉事無所變更,一遵蕭何約束 Tào Tham thay cho Tiêu Hà làm tướng quốc nhà Hán, mọi việc không có gì thay đổi, thảy đều tuân theo những quy định cũ của Tiêu Hà (Sử kí); 行營之事,一決都將 Mọi việc trong hành dinh đều do quan Đô tướng quyết định (Cựu Đường thư); ⑯ Vừa mới: 初一交戰,操 軍不利,引次江北 Lúc đầu khi mới giao chiến, quân của Tào Tháo bất lợi, bèn dẫn lui về đóng ở phía bắc Trường Giang (Tư trị thông giám); ⑰ Hoặc giả, hoặc là; có thể (biểu thị ý suy trắc): 不知彼而知 己,一勝一負 Không biết người mà chỉ biết mình thì có thể thắng, có thể bại (Tôn tử: Mưu chính); ⑱ Khi thì (biểu thị sự biến đổi không ngừng của trạng thái hoặc động tác): 七年之中,一予一奪,二三 孰甚馬 Chỉ trong vòng bảy năm, khi thì cho khi thì cướp đi, sự thay đổi thật là quá lắm! (Tả truyện, Thành công bát niên); ⑲ Mà, lại (biểu thị tình huống bất ngờ): 寡人之過,一至此乎! Lỗi của quả nhân, lại đến thế kia sao! (Sử kí); 何令人之景慕,一至于此 耶! Sao khiến người ta ngưỡng mộ lại đến mức như thế! (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh Châu thư); ⑳ Một, cái một (dùng như danh từ): 道生 一,一生二,二生三,三生萬物 Đạo sinh ra một, một sinh ra hai, hai sinh ra ba, ba sinh ra vạn vật (Lão tử); ㉑ Trợ từ, dùng tăng cường ngữ khí (không dịch): 將軍宜一爲天下除患,名揚後世 Tướng quân nên trừ hoạ cho thiên hạ, danh lừng đến đời sau (Hậu Hán thư); +猿 yuán viên] (động) Vượn: 從猿到人 Từ vượn đến người. +毫 háo hào① Lông: 狼毫筆 Bút lông sói; ② Bút, bút lông: 揮毫 Viết (bằng bút lông); ③ Hào (đơn vị đo lường bằng một phần mười của li); ④ Hào (đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của đồng). Như 角 [jiăo], 毛 [máo]; ⑤ Tí, chút, tí chút: 毫無誠意 Không chút thành ý. +梃 tǐng đĩnh(văn) ① Cành thẳng; ② Chiếc gậy; ③ Khung cửa. +岳 yuè nhạcNúi lớn (dùng như 嶽, bộ 山): 五岳 Ngũ nhạc; ② Nhạc gia, cha mẹ vợ; ③ [Yuè] (Họ) Nhạc. +呢 ní ni① Nhỉ, còn: 我錯在哪兒呢? Tôi sai ở đâu nhỉ?; 他們倆人都有任務了,我呢? Hai người họ đều có nhiệm vụ rồi, còn tôi?; ② Đấy, cơ: 遠得很,有好幾千里地呢 Xa lắm, hàng mấy nghìn dặm cơ; 別走了,外面下着雨呢 Đừng đi, bên ngoài còn mưa đấy. Xem 呢 [ní]. +丌 jī kìNhư 其 (bộ 八) +鼠 shǔ thử① Con chuột. ② Chuột hay truyền bệnh dịch hạch cho người, nên gọi chứng dịch hạch là thử dịch 鼠疫. ③ Người hay trù trừ, du di, ba phải gọi là thủ thử 首鼠. Cũng gọi là thủ thí 首施. +鼓 gǔ cổ① Cái trống. ② Ðánh trống. ③ Gảy, khua. ④ Quạt lên, cổ động. ⑤ Trống canh. +鼎 dǐng đỉnh① Cái đỉnh. Ðúc bằng loài kim, ba chân hai tai, lớn bé khác nhau, công dụng cũng khác. Vua Vũ 禹 nhà Hạ 夏 thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời Tam Ðại 三代 (Hạ 夏, Thương 商, Chu 周) cho là một vật rất trọng lưu truyền trong nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là định đỉnh 定鼎. ② Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung 鼎鍾 nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn 鐘鼎文. ③ Cái vạc. ④ Cái lư đốt trầm. ⑤ Ðang. Như xuân thu đỉnh thịnh 春秋鼎盛 đang lúc mạnh khỏe trai trẻ. ⑥ Ðỉnh đỉnh 鼎鼎 lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy. ⑦ Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị 鼎峙 ba mặt đứng đối ngang nhau. ⑧ Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh. +麂 jǐ kỉ① Con hoẵng, con kỉ. Một loài thú giống như con nai, con đực có sừng ngắn, chân ngắn mà khoẻ, tài nhảy, da mềm nhũn, phần nhiều thuộc dùng làm ví, có khi dùng để may áo. +麀 yōu ưu① Con hươu cái. ② Tụ ưu 聚麀 cha con loạn dâm. +鳩 jīu cưu① Con tu hú. Tính nó vụng không biết làm tổ, nên hay dùng để nói ví những kẻ không biết kinh doanh việc nhà. Nó lại là một loài chim ăn không mắc nghẹn bao giờ, cho nên những gậy của người già chống hay khắc hình con cưu vào. Như cưu trượng 鳩杖 gậy khắc hình chim cưu. ② Họp. Như cưu công tí tài 鳩工庇材 họp thợ sắm gỗ để làm nhà. ③ Cưu hình hộc diện 鳩形鵠面 hình dung đói khát (như chim cưu), mặt mày vàng võ (như con hộc). Cũng như nói hình dung khô cảo 形容枯槁. +髢 tì thế① Tóc mượn, tóc giả. +骭 gàn cán① Xương đùi. +骫 wěi uỷ① Cong. Làm quan toà mà vì tình riêng làm mờ tối pháp luật gọi là uỷ pháp 骫法. ② Chung đúc. +飾 shì sức① Văn sức. Vật gì đã làm, song lại trang sức thêm. Như sơn, như vẽ, như thêu, như khắc cho đẹp thêm đều gọi là sức. Như phục sức 服飾 quần áo đẹp, thủ sức 首飾 đồ trang sức trên đầu, v.v. ② Che đậy, phấn sức bên ngoài, chỉ có bề ngoài, trong không có gì thực gọi là sức. Như phấn sức thái bình 粉飾太平 chính trị đã rối bét mà vẫn làm ra dáng thái bình yên tĩnh. ③ Giả thác, giả bộ. Như sức từ 飾詞 lời giả thác, sức mạo 飾貌 nét mặt giả dạng. ④ Sửa sang cho sạch sẽ. +飽 bǎo bão① No, ăn no. Nói rộng ra phàm sự gì được thoả thích đều gọi là bão. Như bão đức 飽德 được đội ơn đức nhiều. +飼 sì tự① Cho ăn, chăn nuôi. +飴 yí di, tự① Kẹo mạch nha, kẹo mầm. ② Một âm là tự. Ngọt quá. ③ Đưa đồ ăn cho người ăn. +頓 dùn đốn① Đốn thủ 頓首 lạy dập đầu sát đất. ② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn. ③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓. ④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến. ⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓. ⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn. ⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay. +頒 bān ban, phân① Ban bố ra, người trên ban phát hay chỉ bảo kẻ dưới gọi là ban. ② Ban bạch 頒白 hoa râm, tóc nửa bạc nửa đen gọi là ban bạch. ③ Chia. ④ Một âm là phân. Lù lù, tả cái dáng đầu cá to. +頑 wán ngoan① Ngu, ương, không biết gì mà lại làm càn gọi là ngoan. ② Tham. Như ngoan phu liêm 頑夫亷 kẻ tham hoá liêm. ③ Chơi đùa. +預 yù dự① Sẵn, cùng nghĩa với chữ dự 豫. Như dự bị 預備 phòng bị sẵn. ② Dự vào. Như can dự 干預 cũng dự vào, can thiệp vào, tham dự 參預 xen dự vào, v.v. +頏 háng hàng, kháng① Hiệt hàng 頡頏 bay liệng, bay bổng lên gọi là hiệt 頡, bay là là xuống gọi là hàng 頏. ② Một âm là kháng. Cổ họng. +頎 qí kì, khẩn① Dài thườn thượt. Tả cái dáng người cao. ② Một âm là khẩn: xót thương, ái ngại. +頌 sòng tụng① Khen, ca tụng. Như ca công tụng đức 歌功頌德. Như Kinh Thi 詩經 có những thiên Chu tụng 周頌, Lỗ tụng 魯頌 đều là thơ ca tụng công đức cả. Những bài văn ca ngợi công đức cũng gọi là tụng. Lối văn kệ của nhà Phật, Tàu cũng dịch là tụng. +頊 xù húc① Chuyên Húc 顓頊 tên hiệu một vị vua thuộc họ Cao Dương 高陽 ngày xưa. +韵 yùn vận① Cũng như chữ vận 韻. +韮 jǐu phỉ① Tục dùng như chữ 韭. (Tồn nghi: Unicode xếp chữ phỉ 韮 vào bộ 179 cửu 韭) +靷 yǐn dẫn① Dây thắng đái. +靶 bǎ bá① Dây cương da. ② Cái đích để bắn. ③ Chuôi, cán. +靴 xuē ngoa① Cũng như chữ ngoa 鞾. +靳 jìn cận① Ngày xưa đóng xe bốn ngựa, hai con ở trong gọi là phục mã 服馬 hay gọi là cận 靳, hai con ở ngoài gọi là tham mã 驂馬. Ngựa tham phải theo ngựa phục mà đi, cho nên cùng theo đuổi nhau không rời gọi là tham cận 驂靳. ② Keo lận, trù trứ không dám cho ngay gọi là cận. ③ Trêu, quấy, đùa làm cho xấu hổ. ④ Lấy. +飱 sūn san① Tục dùng như chữ san 飧. +電 diàn điện① Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện 陰電 và dương điện 陽電 hay gọi là chính điện 正電 và phụ điện 負電. Ðang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hoà đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách: dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hoà hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó. ② Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện 呈電. ③ Nhanh chóng. Như phong trì điện xế 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp loé. ④ Ðiện báo, thường gọi tắt là điện. +雹 báo bạc① Mưa đá. +雷 léi lôi① Sấm. Như lôi điện 雷電 sấm sét. ② Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá luỹ hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi 地雷, thả ở mặt nước gọi là thuỷ lôi 水雷. ③ Họ Lôi. +零 líng linh① Mưa lác đác, mưa rây. ② Rơi xuống. Như Kinh Thi 詩經 nói linh vũ kí linh 靈雨既零 mưa lành đã xuống, trận mưa ứng điềm lành đổ xuống. ③ Lẻ. Chưa đủ số đã định gọi là linh, thí dụ như tính số trăm mà chưa đủ trăm thì số ấy gọi là số linh. Cái ngôi không của số đếm cũng gọi là linh. Như nhất linh nhị 一零二 một trăm lẻ hai, nghĩa là không đủ số mười. +雎 jū sư, thư① Sư cưu 雎鳩 con chim sư cưu, tính nó dữ tợn mà có phân biệt, nên họ Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là sư cưu thị 雎鳩氏. Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không có đùa bỡn nhau, cho nên thơ quan quan sư cưu 關關雎鳩 ví như người quân tử kết đôi vợ chồng. Xem chữ 鶚 ở dưới. Ta quen đọc là chữ thư. +雍 yōng ung, úng① Hoà, nguyên là chữ 雝. ② Một âm là úng. Úng châu 雍州 một châu trong chín châu nước Tàu ngày xưa, tức là vùng Thiểm Tây 陝西, Cam Túc 甘肅, Thanh Hải 青海 bây giờ (ta quen đọc là ung cả). +雌 cí thư① Con mái, loài có lông cánh thuộc về tính âm (giống cái) gọi là thư, con thú cái cũng gọi là thư. ② Yếu lướt. Như thủ thư 守雌 giữ lối mềm nhũn. +雋 jùn tuyển, tuấn① Thịt béo mập. Tuyển vĩnh 雋永 lời bàn ngọt ngào mà sâu xa. ② Một âm là tuấn. Cùng nghĩa với chữ tuấn 儁 hay 俊. +雊 gòu cẩu① Tiếng con trĩ kêu. +雉 zhì trĩ① Con trĩ (con dẽ) hay ăn hại thóc lúa rau cỏ. Vì mụ Lã hậu 呂后 nhà Hán 漢 tên là Trĩ 雉, nên người ta kiêng mà gọi con trĩ là dã kê 野雞. ② Một cách đo về việc kiến trúc ngày xưa, vuông một trượng gọi là đổ 堵, ba đổ gọi là trĩ. Vì thế nên những bức tường thấp trên mặt thành gọi là trĩ điệp 雉堞. +隙 xì khích① Cái lỗ hổng trên tường trên vách. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói toàn huyệt khích tương khuy 鑽穴隙相窺 chọc lỗ tường cùng nhòm. ② Lúc nhàn hạ. Như lúc công việc làm ruộng được rỗi gọi là nông khích 農隙. ③ Oán. Như hiềm khích 嫌隙 có điều oán hận hiềm thù. +隘 ài ải① Nơi hiểm trở, chỗ địa thế hiểm hóc, giữ thì dễ mà đánh vào thì khó gọi là hiểm ải 險隘. ② Hẹp hòi. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói Bá Di ải 伯夷隘 ông Bá di hẹp hòi. ③ Cùng nghĩa với chữ ách 阨. +隖 wù ổ① Cùng nghĩa với chữ ổ 塢. Trong làng xóm xây lô cốt đá để phòng giặc cướp gọi là ổ. ② Núi trong nước. ③ Dinh xây thành xung quanh. +隕 yǔn vẫn, viên① Rơi xuống, từ trên cao rơi xuống. ② Một âm là viên. Bức viên cõi, đất. Bức (xem phần phụ lục Chữ Hán cổ, đang soạn thảo) là nói về chiều rộng, viên 隕 là nói về đường vòng quanh. +隔 gé cách① Ngăn cách, giữa khoảng hai cái gì mà lại có một cái ngăn cách ở giữa khiến cho không thông với nhau được gọi là cách. ② Xa lìa. Như khuê cách 暌隔 cách biệt xa xôi. +馴 xún tuần① Quen, lành. Ngựa tập đã thuần theo như ý người gọi là tuần. Nói rộng ra phàm vật gì dữ tợn mà rèn tập cho đều theo như ý mình đều gọi là tuần. ② Hay. Văn chương hay gọi là nhã tuần 雅馴. ③ Dần dần, sự gì nó dần dần đến gọi là tuần chí 馴至. +馳 chí trì① Dong ruổi (tả cái dáng xe ngựa chạy nhanh). ② Theo đuổi. Như thần trì 神馳 thần theo đuổi về cái gì. Tha li khai gia hương dĩ cửu, thường tại mộng trung thần trì tổ quốc hà sơn 他離開家鄉已久,常在夢中神馳祖國河山 anh ấy cách xa quê hương đã lâu, trong mộng thường để thần trí dõi về tổ quốc giang sơn. ③ Trì danh 馳名 nức tiếng, ý nói cái tiếng hay nó tràn khắp cả các nơi vậy. ④ Ðuổi. +馱 tuó đà, đạ① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà. ② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử 馱子 cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật). +鉦 zhēng chinh① Cái chiêng. +鉥 shù thuật① Cái kim dài. +鉤 gōu câu① Cái móc. ② Cái khoá thắt lưng. ③ Ngày xưa gọi cái liềm là ngải câu 刈鉤. ④ Cái lưỡi câu. ⑤ Phàm cái gì hình như cái móc đều gọi là câu. ⑥ Móc mói, móc mói lấy những cái khó khăn gọi là câu. Như Kinh Dịch 易經 nói câu thâm trí viễn 鉤深致遠 tìm xét tới lẽ rất sâu xa. ⑦ Dắt dẫn, dắt dẫn người vào đảng với mình gọi là câu đảng 鉤黨. ⑧ Lưu lại. +鉢 bō bát① Tiếng Phạn là bát-đa-la, là cái bát ăn của sư, nhà chùa dùng bát xin ăn đời đời truyền để cho nhau, cho nên đời đời truyền đạo cho nhau gọi là y bát 衣鉢. +鉞 yuè việt① Cái búa lớn. ② Sao Việt. +鉛 qiān duyên① Chì, một loài kim giống như thiếc mà mềm (Plumbum, Pb). Cho giấm vào nấu, có thể chế ra phấn. Các nhà tu đạo ngày xưa dùng để luyện thuốc. ② Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên. ③ Duyên bút 鉛筆 bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần tuý. +鉗 qián kiềm① Cái kìm gắp. ② Một thứ hình phép ngày xưa, lấy sắt kẹp vào cổ. Có khi viết là 鉆 hay 箝. +鉑 bó bạc① Kim bạc 金鉑 vàng lá, vàng nện ra từng lá mỏng dùng để thếp đồ. ② Một nguyên chất về hoá học (Platinum, Pt). Một tên là bạch kim 白金 sinh sản rất ít, giá rất đắt, rất bền rất rắn, không có chất gì làm tan được nó, người ta hay dùng bịt đầu cái thu lôi tiễn hay ngòi bút máy cho khỏi mòn. +鉏 chú sừ, trở, tư① Cái bừa. Xem chữ sừ 鋤 ở dưới. ② Một âm là trở. Trở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬. ③ Lại một âm là tư. Tên nước, tên họ ngày xưa. +鉋 bào bào① Cái bào để bào gỗ cho nhẵn. +鉉 xuàn huyễn① Cái tai đỉnh. Tai đỉnh nạm ngọc gọi là ngọc huyễn 玉鉉, nạm vàng gọi là kim huyễn 金鉉. +鉅 jù cự① To lớn. Cùng nghĩa với chữ cự 巨. ② Sắt cứng. ③ Cái móc. ④ Sao, làm sao, há. Cùng nghĩa với chữ cự 詎. +鉄 tiě thiết① Tục dùng như chữ thiết 鐵. +鉀 jiǎ giáp① Một nguyên chất về hoá học tìm ở các loài kim ra, sắc trắng như bạc, chất mềm như sáp, dễ tan dễ nấu, dùng làm nguyên liệu để đúc kính và làm xà phòng (Potassium, Kalium, Ka). +鈿 diàn điền① Cái bông bèo. Một thứ làm bằng vàng, trên cắm lông con trả, dùng làm đồ trang sức đầu của đàn bà. Ðồ sơn khảm trai hay xà cừ gọi là loa điền 螺鈿. +鈺 yù ngọc① Loài kim rất rắn. +鈹 pī phi① Cái gươm vỏ hình như con dao. ② Cái kim to. +鈸 bó bạt① Cái nạo bạt (nhạc). +鈴 líng linh① Cái chuông rung, cái chuông nhỏ cầm tay lắc. +酬 chóu thù① Mời rượu. Chủ mời khách uống gọi là thù 酬, khách rót lại chủ gọi là tạc 答. Vì thế nên ở đời phải đi lại với nhau để tỏ tình thân đều gọi là thù tạc 酬答 báo đáp trả. +酪 lào lạc① Cao sữa, cách làm dùng nửa gáo sữa cho vào nồi đun qua cho hơi sem sém, rồi lại cho sữa khác vào, đun sôi dần dần mà quấy luôn thấy đặc rồi thì bắc ra, chờ nguội rồi vớt lấy váng mỏng ở trên gọi là tô 酥 còn lại cho một ít dầu sữa cũ vào, lấy giấy mịn kín, thành ra lạc 酪. Vì thế nên dân miền bắc đều gọi sữa bò sữa ngựa là lạc. ② Các thứ đem đun cho nhừ như tương cũng gọi là lạc. Như hạnh lạc 杏酪 cao hạnh, quất lạc 橘酪 cao quýt, v.v. +酩 míng mính① Mính đính 酩酊 say rượu, say mèm. Cao Bá Quát 高伯适: Mính đính quy lai bất dụng phù 酩酊歸來不用扶 chuếnh choáng say về không đợi dắt. +酧 chóu thù① Tục dùng như chữ thù 酬. +鄖 yún vân① Tên huyện. ② Tên nước. +鄕 xiāng hương, hướng① Làng. Ngày xưa gọi một khu 12500 nhà là hương. ② Một tiếng gọi tóm cả một khu vực. Người cùng tỉnh cùng huyện đều gọi là đồng hương 同鄉, li hương 離鄉 lìa quê đi ra ngoài, hoàn hương 還鄉 về quê. ③ Nhà quê. ④ Một âm là hướng. Cùng nghĩa với hướng 向. Như nam hướng 南鄉 hướng nam, ngoảnh về phương nam. ⑤ Xưa, trước. Như sách Luận Ngữ 論語 nói: Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn chi 鄉也吾見於夫子而問之 trước kia tôi được thấy nhà thầy tôi hỏi nên biết. +鄔 wū ổ① Tên đất ngày xưa. +鄒 zōu trâu① Nước Trâu, đời Xuân Thu 春秋 gọi là 邾, đời Chiến Quốc 戰國 đổi là 鄒. Thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư 何處聖賢松柏下,別城絃誦魯鄒餘 Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưu. +鄏 rù nhục① Giáp nhục 郟鄏 tên một ấp của nhà Chu 周. +違 wéi vi① Lìa. Như cửu vi 久違 li biệt đã lâu. ② Trái. Như vi mệnh 違命 trái mệnh, vi pháp 違法 trái phép. Người hay du di không quả quyết gọi là y vi 依違. ③ Lánh. ④ Lầm lỗi. +達 dá đạt① Suốt. Như tứ thông bát đạt 四通八達 thông cả bốn mặt suốt cả tám phía. Phàm từ chỗ này tới chỗ kia mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt. Như trực đạt 直達 thẳng suốt. ② Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân 達官貴人 quan sang người quý. ③ Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt. ④ Tiến đạt lên. ⑤ Đều. ⑥ Nên. ⑦ Đến. ⑧ Con dê con. ⑨ Họ Ðạt. +道 dào đạo, đáo① Đường cái thẳng. ② Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa 人道主義 cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo 王道 đạo lí của vương giả, bá đạo 霸道 đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo 傳道. ③ Ðạo nhãn 道眼 thấy tỏ đạo mầu. ④ Ðạo tràng 道場 nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng. ⑤ Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư gọi là đạo giáo 道教. ⑥ Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy. ⑦ Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ 導. ⑧ Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên uỷ sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai 從實道來 cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo 知道. +遒 qíu tù① Cấp bách. ② Sắp hết. Như tuế tù 歲遒 năm sắp hết. ③ Họp, góp lại. ④ Cứng mạnh. ⑤ Bền chắc. +遑 huáng hoàng① Kíp, gấp. Như hoàng bách 遑迫 vội vàng. ② Rỗi nhàn, thư nhàn. Như mạc cảm hoặc hoàng 莫敢或遑 (Thi Kinh 詩經) chẳng ai dám rỗi nhàn một chút nào. +遐 xiá hà① Xa. Như hà phương 遐方 phương xa, hà nhĩ 遐邇 xa gần, v.v. ② Cùng nghĩa với chữ hà 何 sao. +遏 è át① Ngăn cấm. Như cấm át loạn manh 禁遏亂萌 cấm tiệt mầm loạn. +過 guò quá, qua① Vượt. Hơn. Như quá độ 過度 quá cái độ thường. ② Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá 改過 đổi lỗi. Văn quá 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải. ③ Đã qua. Như quá khứ 過去 sự đã qua, đời đã qua. ④ Trách. ⑤ Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập 過門不入 từng đi qua cửa mà không vào. +遍 biàn biến① Khắp. Cùng nghĩa với chữ biến 徧. Như độc thư bách biến 讀書百遍 đọc sách trăm lượt. Ðọc suốt từ đầu chí cuối gọi là nhất biến 一遍. Nguyễn Du 阮攸: Khứ biến đông nam lộ 去遍東南路 đi khắp đường đông nam. +遌 è ngạc① Bỗng gặp, không định bụng gặp mà lại gặp gọi là ngạc. +運 yùn vận① Xoay vần, vật gì cứ noi một lối quay đi, hết vòng lại tới, không ra không vào, không lúc nào dừng gọi là vận. Như nhật nguyệt vận hành 日月運行 mặt trời mặt trăng xoay vần, vận hoá 運化 sự xoay vần biến hoá trong thân thể, vận động 運動 cất nhắc luôn luôn. ② Phàm vật gì quanh vòng chuyển động đều gọi là vận. Như vận bút 運筆 nguẫy bút, cầm bút viết, vận bích 運甓 vần gạch vuông, vận trù 運籌 vần toan, vận tâm trí ra mà toan tính. ③ Vận số. Như ta nói vận tốt vận xấu vậy. Kẻ xem bói xem số tính vận thanh thản, vận bĩ tắc của người gọi là vận khí 運氣. ④ Phía nam bắc quả đất. ⑤ Họ Vận. +遊 yóu du① Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn 遊山 chơi núi. Du viên 遊園 chơi vườn, v.v. Ði xa cũng gọi là du. Như du học 遊學 đi học xa. ② Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng 交遊甚廣 chơi bạn rất rộng. ③ Ðặt ra những lời đáng mừng, đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết 遊說. ④ Có khi dùng lầm như chữ du 游. Xem lại chữ du 游. ⑤ Vui. +遉 zhēn trinh① Tục dùng như chữ trinh 偵. +遇 yù ngộ① Gặp. Gặp nhau giữa đường gọi là ngộ. Sự gì thốt nhiên gặp phải cũng gọi là ngộ. Như ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 gặp nạn, v.v. ② Hợp. Như thù ngộ 殊遇 sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ 未遇. ③ Thết đãi. Như  quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ④ Ðối địch, đương. +遅 chí trì① Tục dùng như chữ trì 遲,迡. +遄 chuán thuyên① Nhanh, đi lại mau chóng luôn luôn. +遂 sùi toại① Thoả thích. Như toại chí 遂志 thích chí. Bất toại sở nguyện 不遂所願 không được thoả nguyện. ② Việc gì sắp thành mà chưa thành hẳn gọi là toại 遂 dở dang. Như Luận ngữ 論語 có câu: Toại sự bất gián 遂事不諫 việc dở dang không can nữa. ③ Nhân, bèn. Hai việc nhân nhau mà đến gọi là toại. Như toại bất phục kiến 遂不復見 bèn chẳng lại thấy. ④ Hết. ⑤ Nhân tuần, lần lữa. ⑥ Thoả thuê. ⑦ Cái ngòi nhỏ. ⑧ Tiến lên, suốt. ⑨ Khu đất cách kinh đô trăm dặm. +遁 dùn độn, tuần① Trốn, ẩn. Trốn không cho người biết gọi là độn. Như các kẻ thuật sĩ tương truyền có phép độn thổ 遁土 trốn vào trong đất. độn thuỷ 遁水 trốn vào trong nước, v.v. ② Trốn đời như: ẩn độn 隱遁 ẩn một nơi sâu kín không cho người biết mình. ③ Lánh. ④ Một âm là tuần. Cùng nghĩa với chữ tuần 巡. Như thuân tuần 逡巡 rụt rè không bước lên được. +逾 yú du① Vượt qua. Như du hà 逾河 vượt qua sông. ② Hơn. ③ Càng. +逼 bī bức① Bức bách. Ở vào chỗ hai bên nó đè ép không cựa được nữa gọi là bức. Như thật bức xử thử 實逼處此 ở đây thật là bức bách. ② Bức hiếp, ăn hiếp. Như cưỡng bức 強逼 cố hiếp. Uy bức 威逼 lấy oai quyền mà đè ép. +閟 bì bí① Giấu kín. Như bí cung 閟宮. ② Đóng cửa. ③ Cẩn thận. ④ Sâu xa. +閙 nào náo① Tục dùng như chữ náo 鬧. +閘 zhá áp, sạp① Trong sông làm cánh cửa ngăn nước, lúc nào thuyền bè đi qua thì lại mở ra, chỉ vừa một chiếc thuyền đi cứ nối đuôi nhau mà qua gọi là áp. Tục đọc là sạp. ② Cống, đập. Như thuỷ áp 水閘 đập nước. +農 nóng nông① Nghề làm ruộng. ② Kẻ làm ruộng. ③ Ngày xưa cho sĩ 士 học trò, nông 農 làm ruộng, công 工 làm thợ, thương 商 đi buôn là tứ dân 四民. ④ Quan coi về việc ruộng nương. ⑤ Họ Nông. +黽 mǐn mãnh, mẫn① Con chẫu, con ếch. ② Một âm là mẫn. Gắng gỏi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫn miễn tòng sự 黽勉從事 gắng gỏi làm việc. +辠 zùi tội① Nguyên là chữ tội 罪. +辟 pì tích, tịch, phích, bễ, thí① Vua. Như duy tích tác phúc 惟辟作福 chỉ vua làm được phúc. ② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời. ③ Phép. ④ Sáng, tỏ. ⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟. ⑥ Trừ bỏ đi. ⑦ Lánh ra, lánh đi. ⑧ Đánh sợi. ⑨ Lại một âm là phích. Cong queo. ⑩ Khéo giả bộ. ⑪ Vỗ ngực. ⑫ Què, khập khiễng. ⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh. ⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí 譬. +辞 cí từ① Tục dùng như chữ từ 辭. +載 zài tái, tại, tải① Chở. Nói về người thì gọi là thừa 乘, nói về xe thì gọi là tái 載. Như tái dĩ hậu xa 載以後車 lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿載而歸 xếp đầy thuyền chở về. ② Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái 天覆地載 trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí 載德之器. ③ Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường. ④ Trước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Thang thuỷ chinh, tự cát tái 湯始征自葛載 vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước. ⑤ Thành, nên. Như nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát. ⑥ Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái 記載 ghi chép. ⑦ Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác. ⑧ Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải 儎. ⑨ Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ 夏 gọi là tuế 歲. Nhà Thương 商 gọi là tự 祀. Nhà Chu 周 gọi là niên 年. Nhà Ðường 唐, nhà Ngô 吳 gọi là tải 載. +輈 zhōu chu① Cái đòn xe. Ðòn xe lớn gọi là viên 轅, đòn xe binh xe đi chơi gọi là chu 輈. Xem chữ viên 轅. +輇 quán thuyên① Cái xe bánh đặc. Như bánh xe cút kít cưa cả khoanh gỗ làm bánh không có tai hoa gọi là thuyên. ② Cùng nghĩa với chữ thuyên 銓 nghĩa là cân nhắc. ③ Cũng có nghĩa là nhỏ, như thuyên tài 銓才 tài nhỏ mọn. +輅 lù lộ, nhạ① Kéo. ② Cái xe to. ③ Một âm là nhạ. Ðón rước. +較 jiào giác, giếu, giảo① Cái tay xe. Hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước gọi là giác. ② Ganh đua, cùng nghĩa với chữ 角. Như lỗ nhân liệp giác 魯人獵較 người nước Lỗ thi săn bắn. ③ Một âm là giếu. Có chỗ đọc là giảo. So sánh, cùng nghĩa với chữ hiệu 校. ④ Qua loa. Như đại giảo 大較 cũng như ta nói đại lược 大略. ⑤ Rõ rệt. +輀 ér nhi① Cái xe tang, xe đám ma. +軾 shì thức① Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức 式. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑軾歎歸與 (Ðông Lộ 東路) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử 孔子. quy dư cũng là hai chữ của Khổng Tử. +躳 gōng cung① Nguyên là chữ cung 躬. +躱 duǒ đoá① Lánh mình, ẩn náu. ② Thân. +跴 cǎi tẩy, thải① Đuổi theo, truy nã. +跳 tiào khiêu① Nhảy. +跲 jiá cấp① Vấp ngã, vấp váp. +跰 bèng nghiễn, kiển① Móng chân giống thú ngay và phẳng. ② Một âm là kiển. Da giộp lên, da chai. +路 lù lộ① Đường cái, đường đi lại. Như hàng lộ 航路 đường đi bể. ② Địa vị. Như Mạnh tử 孟子 có câu: Phu tử đương lộ ư tề 夫子當路於齊 nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề. ③ Phương diện. Như ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ 東路 mặt đông, tây lộ 西路 mặt tây, nam lộ 南路 mặt nam, bắc lộ 北路 mặt bắc. ④ Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn nghĩa lộ 禮門義路 cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy. ⑤ Ngành thớ như làm văn có tứ lộ 思路 lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ 筆路 lối bút, phép bút. ⑥ To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn 路門, chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm 路寢, v.v. ⑦ Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ 玉路, kim lộ 金路, tượng lộ 象路, cách lộ 革路, mộc lộ 木路 gọi là ngũ lộ 五路. +跬 kǔi khuể① Nửa bước, bước một chân gọi là khuể 跬 (3 thước), bước hai chân gọi là bộ 步 (6 thước). Vì thế nên thì giờ rất ngắn, rất ngặt gọi là khuể bộ 跬步. +跫 qióng cung① Tiếng chân giẫm xuống đất, chân giẫm bành bạch. +跪 gùi quỵ① Quỳ, quỳ gối. ② Chân cua. +跨 kuà khoá① Vượt qua. Nhảy qua. Tục gọi con hơn cha là khoá táo 跨竈. ② Cưỡi. Như khoá mã 跨馬 cưỡi ngựa, ngày xưa gọi kẻ khai vào sổ gian để thi cả hai chỗ là khoá khảo 跨考, giữ chân nơi hiểm yếu để chèn cả các nơi gọi là khoá chế 跨制. ③ Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông. ④ Gác qua. +跧 quán thuyên① Nép, nằm phục. ② Đá hất. +跦 zhū trù① Cùng nghĩa với chữ trù 蹰. +跣 xiǎn tiển① Đi chân không. +跡 jī tích① Vết chân. Như tung tích 蹤跡 dấu vết. +跟 gēn cân, ngân① Gót chân. ② Đi theo chân. ③ Ta quen đọc là chữ ngân. +趑 cī tư① Tư thư 趑趄. Xem chữ thư 趄. +趍 chí xu① Nguyên là chữ trì 遲, tục mượn làm chữ xu 趨. +赩 xì hách① Đỏ quá, đỏ khè, núi trọc không có cây cối gọi là hách. +賍 zāng tang① Tục dùng như chữ tang 贓. +賊 zéi tặc① Hại, như tường tặc 戕賊 giết hại, kẻ làm hại dân gọi là dân tặc 民賊, kẻ làm hại nước gọi là quốc tặc 國賊. ② Giặc, như đạo tặc 盜賊 trộm giặc. ③ Loài sâu cắn hại lúa, như mâu tặc 蟊賊 con sâu cắn lúa. ④ Làm bại hoại. +賈 jiǎ cổ, giá, giả① Cửa hàng, tích hàng trong nhà cho khách đến mua gọi là cổ, như thương cổ 商賈 buôn bán, đem hàng đi bán gọi là thương 商, bán ngay ở nhà gọi là cổ 賈. ② Mua, chuốc lấy. ③ Một âm là giá. Cùng nghĩa với chữ giá 價 nghĩa là giá bán, giá hàng. ④ Lại một âm là giả. Họ Giả. +資 zī tư① Của cải, vốn liếng, như tư bản 資本 của vốn, gia tư 家資 vốn liếng nhà. Của tiêu dùng cũng gọi là tư, như quân tư 軍資 của tiêu về việc quân, của dùng hàng ngày gọi là tư phủ 資斧 cũng như ta gọi củi nước vậy. ② Nhờ, như thâm tư tí trợ 深資臂助 nhờ tay ngài giúp nhiều lắm. ③ Tư cấp. ④ Tư bẩm, tư chất, cái tính chất của trời bẩm cho đều gọi là tư. ⑤ Chỗ nương nhờ, nghĩa là cái địa vị nhờ tích luỹ dần mà cao dần mãi lên, như tư cách 資格 (nhờ có công tu học mà nhân cách cao quý). +賅 gāi cai① Đủ, gồm cả, văn từ dồi dào, gọi là điển cai 典賅. +賄 hùi hối① Của, như hoá hối 貨賄 của cải, vàng ngọc gọi là hoá, vải lụa gọi là hối. ② Đút của, như tư hối 私貨 đút ngầm. ③ Tặng tiền của. +賃 lìn nhẫm① Làm thuê. ② Thuê mượn. +賂 lù lộ① Đem của đút lót gọi là lộ. ② Của cải. +貉 hé hạc, mạch① Một giống thú giống như con cầy đầu nhọn mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. ② Một âm là mạch. Cùng nghĩa với chữ mạch 貃 một giống mọi ở phương bắc. +貅 xīu hưu① Tì hưu 貔貅 con gấu trắng (bạch hùng), một giống thú rất mạnh, cho nên đời xưa các dũng sĩ gọi là tì hưu. +貃 mò mạch① Giống mọi ở phương bắc. +豢 huàn hoạn① Nuôi bằng thóc lúa, như nuôi trâu ngựa gọi là sô 芻 (cho ăn cỏ), nuôi chó lợn gọi là hoạn 豢 (cho ăn lúa). ② Lấy lợi nhử người. +豋 dēng đăng① Cái bát bằng sành đựng phẩm vật cúng. +誇 kuā khoa① Khoe khoang. ② Nói khoác. ③ To lớn. +誆 kuāng cuống① Cũng như chữ cuống 誑. +誅 zhū tru① Giết, kể rõ tội lỗi ra mà giết đi gọi là tru. ② Giết cả kẻ nọ kẻ kia không những một người cũng gọi là tru. ③ Trách, phạt. Như tru cầu vô yếm 誅求無厭 nạo khoét không chán, lấy thần thế ép người phải đút của. ④ Cắt cỏ, phát cỏ. Như tru mao 誅茅 phát cỏ tranh. ⑤ Bị thương. +誄 lěi luỵ① Lời viếng. Thương kẻ chết mà làm lời thuật hành trạng của kẻ chết ra gọi là luỵ. ② Cầu cúng. +詿 guà quái① Lầm, lừa dối. Quan lại nhân sự gì mà bị trách phạt gọi là quái ngộ 詿誤. Nay thông dụng như chữ quái 罣. +詾 xiōng hung① Cũng như chữ hung 訩. +詼 hūi khôi① Đùa bỡn. Nói pha trò cho người ta nghe phải bật cười gọi là khôi hài 詼諧. +詹 zhān chiêm, đạm① Xét, cấp giúp. Phép quan ngày xưa có một chức là chiêm sự phủ 詹事府 là một chức quan cung cấp mọi việc cho Thái tử. ② Nói nhiều. ③ Đến. ④ Một âm là đạm. Ðủ. +詳 xiáng tường① Rõ ràng, tường tất, tường tận, nói đủ mọi sự không thiếu tí gì. ② Một lối văn trong hàng quan lại. Lời của quan dưới báo cáo với các quan trên gọi là tường văn 詳文. ③ Hết. ④ Lành. Cũng như chữ tường 祥. +該 gāi cai① Cai quát đủ, nghĩa là bao quát hết thẩy. Như tường cai 詳該 tường tận. ② Đáng nên. Như sự cai như thử 事該如此 việc nên phải như thế. ③ Dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì. Như cai xứ 該處 chỗ đó, cai án 該案 án đó. ④ Tục gọi thứ gì còn thiếu là cai. Như các tồn các cai 各存各該 nói trong cửa hàng, cái ấy còn cái ấy thiếu. +話 huà thoại① Lời nói, phàm các lời nói tầm thường đều gọi là thoại. Như bạch thoại 白話 lời nói thông thường dễ hiểu. Một lối văn viết cho những người học ít xem dễ hiểu. Như nhàn thoại 閒話 câu chuyện thường. ② Bảo. ③ Tốt, hay. +詰 jié cật① Hỏi vặn. Như cùng cật 窮詰 vặn cho cùng tận, diện cật 面詰 vặn hỏi tận mặt, v.v. ② Cật triêu 詰朝 sáng sớm mai. ③ Trị. ④ Cấm. ⑤ Khuất khúc. +詮 quán thuyên① Ðủ, giải thích kĩ càng, nói đủ cả sự lẽ gọi là thuyên. Như thuyên giải 詮解 giải rõ nghĩa lí, lại như phân tích những lẽ khó khăn mà tìm tới nghĩa nhất định gọi là chân thuyên 真詮 chân lí của mọi sự, sự thật. +詭 gǔi quỷ① Dối trá, quỷ quyệt. ② Lạ lùng, như thù hình quỷ chế 殊形詭制 chế ra những hình thù lạ lùng. ③ Trái. ④ Trách, trách nhiệm. +圈 quān khuyên① Vòng tròn: 畫了一個圈 Vẽ một vòng tròn; ② Vòng: 跑了兩圈 Chạy hai vòng; ③ Khuyên, đánh dấu khuyên, vẽ vòng làm dấu: 這句(文章)値得圈一圈 Câu này đáng khuyên; ④ Vây kín, khoanh, ngăn, rào, quây: 把這塊地圈起來 Khoanh miếng đất này lại. Xem 圈 [juan], [juàn]. +圈 quān quyển① Chuồng (nuôi thú vật): 豬圈 Chuồng lợn; 羊圈 Chuồng dê; ② [Juàn] (Họ) Quyển. Xem 圈 [juan], [quan]. +圈 quān khuyên① Quây, nhốt: 把雞圈起來 Nhốt gà; ② (khn) Nhốt (kẻ phạm tội). Xem 圈 [juàn], [quan]. +圇 lún luânXem 囫圇 [hú lún]. +圆 yuán viênNhư 圓 +圄 yǔ ngữXem 囹圄 [língyư]. +圃 pǔ phốVườn (trồng hoa quả, rau cỏ): 菜圃 Vườn rau; 花圃 Vườn trồng hoa. +圂 hùn hộn(văn) ① Nhà xí; ② Chuồng lợn (heo). +圂 hùn hoạn(văn) Nuôi súc vật (như 豢, bộ 豕). +囿 yòu hữu, hựu(văn) ① Vườn nuôi thú (để chơi), vườn thú: 鹿囿 Vườn nuôi hươu; ② Vườn tược; ③ Bị hạn chế, bị câu thúc, bị ràng buộc, bị đóng khung, hẹp hòi; ④ (văn) Chỗ tụ họp của nhiều sự vật. +图 tú đồNhư 圖 +国 guó quốcXem 國. +囻 guó quốcNhư 國. +固 gù cố① Chắc, vững, làm cho chắc, làm cho vững, củng cố: 基礎已固 Nền tảng đã vững chắc; 固國 Củng cố nước nhà; 臣聞求木之長者,必固其桹本 Thần nghe nói kẻ muốn cho cây được lớn lên thì ắt phải làm cho sâu rễ bền gốc (Nguỵ Trưng: Gián Thái Tông thập tư sớ); ② Kết, đặc, đọng: 固體 Chất đặc, thể rắn; 凝固 Ngưng kết, đọng lại; ③ Cố sức, một mực, kiên quyết, quyết, khư khư, khăng khăng, ngoan cố, cố chấp, ngang ngạnh: 固守陣地 Kiên quyết giữ vững trận địa; 頑固 Ngoan cố, lì lợm; 朱公長男固請慾行 Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi (Sử kí); 汝心之固 Sự cố chấp của tấm lòng nhà ngươi (Liệt tử); ④ Trước, vốn: 固有 Trước vẫn có, vốn đã có; 蛇固無足,子安能爲之足? Rắn vốn không có chân, ông làm sao làm chân cho nó được (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Cố nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên: 坐車固可,坐船亦無不可 Tất nhiên ta có thể đi xe, nhưng cũng có thể đi tàu; 固也 Cố nhiên vậy; 子固仁者然愚亦甚矣 Ông cố nhiên là người nhân, nhưng cũng quá là ngu (Mã Trung Tích: Trung Sơn Lang truyện); ⑥ (văn) Bỉ lậu, hẹp hòi; ⑦ (văn) Yên định; ⑧ (văn) Tất, ắt phải: 汝能固納公乎? Ông có thể ắt phải dâng nộp công ư? (Công Dương truyện: Tương công nhị thập thất niên); ⑨ (văn) Há, sao lại (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 仁人固如是乎? Người nhân sao lại như thế được? (há như thế ư?) (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); ⑩ [Gù] (Họ) Cố. +囹 líng linh【囹圄】linh ngữ [língyư] (văn) Ngục tù, nhà tù, nhà pha: 身入囹圄 Sa vào ngục tù. +囷 qūn khuân(văn) Vựa thóc hình tròn. +囵 lún luânNhư 圇 +围 wéi viNhư 圍 +囱 cōng song, thông① Cửa sổ; ② Ống thông khói. Xem 煙囱 [yancong]. +困 kùn khốn① Khốn đốn, khốn khổ, khốn cùng, nghèo túng: 爲病所困 Khốn đốn vì bệnh tật; 貧困 Nghèo túng; ② Vây hãm: 把敵人圍困在城裡 Vây hãm quân địch ở trong thành; ③ Mỏi mệt: 孩子困了 Em bé mỏi mệt rồi; ④ Buồn ngủ: 你困了就先睡 Anh buồn ngủ thì cứ ngủ trước đi; ⑤ (đph) Ngủ: 困覺 Ngủ. +囮 é ngoa① Con chim mồi; ② Mượn cớ đánh lừa. 【囮子】ngoa tử [ézi] Chim mồi. +园 yuán viênNhư 園 +囫 hú hốt【囫圇】hốt luân [húlún] ① Nguyên vẹn, nguyên lành, lành lặn, cả thảy: 囫圇吞下 Nuốt cả thảy, nuốt vội; ② Đánh dấu khuyên tràm vào chỗ không hiểu nghĩa trong câu sách. +囤 dùn đồn① Tích trữ, trữ, vựa lại. Xem 囤 [dùn]. +囤 dùn độnVựa thóc nhỏ, bồ, cót: 糧食囤 Bồ lương thực, cót thóc; 大囤滿,小囤流 Nhà nào nhà nấy lúa thóc đầy bồ đầy cót, cót lớn thì đầy, cót nhỏ thì tràn. Xem 囤 [tún]. +团 tuán đoànNhư 糰 +团 tuán đoànNhư 團 +囡 nān nam, niếp(đph) Trẻ con, bé con: 男小囡 Cậu bé, chú bé, thằng bé; 女小囡 Cô bé, con bé. +因 yīn nhân① Nguyên nhân, căn do: 事出有因 Sự việc xảy ra là có nguyên nhân; ② Bởi, do, vì: 因病請假 Xin nghỉ vì bệnh. 【因此】 nhân thử [yincê] Vì vậy, do vậy, bởi vậy, bởi thế, vì thế: 他辦事公道,因此大家都擁護他 Anh ấy làm việc công bằng, vì thế được mọi người ủng hộ; 【因而】nhân nhi [yin'ér] Vì vậy, bởi thế, nên, cho nên: 他當過教師,因而他很有教學經驗 Anh ấy từng là giáo viên, nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy; 【因爲】nhân vị [yinwèi] Bởi, vì, bởi vì, vì rằng: 因爲下雨,不出門 Vì mưa nên không đi ra ngoài; ③ (văn) Theo, thể theo, y theo, tùy theo: 療效因人而異 Hiệu quả chữa bệnh khác nhau tùy theo từng người; ④ (văn) Kế tiếp, tiếp theo, theo: 陳陳相因 Theo nếp cũ không thay đổi; ⑤ Nương theo, nương tựa; ⑥ Tính nhân. +囟 xìn tín(văn) Thóp (ở đỉnh đầu trẻ con). +回 húi hồiNhư 迴 +回 húi hồi① Về, trở lại, hồi phục: 回家 Về nhà; 回到原單位工作 Về công tác tại đơn vị cũ; ② Quay: 回過身來 Quay mình lại; ③ Quanh co, cong queo, khuất khúc. 【回廊】hồi lang [huíláng] Hành lang lượn khúc, hành lang uốn khúc; ④ Trả lời: 【回信】hồi tín [huíxìn] a. Gởi thư trả lời: 希望你回信 Mong anh gửi thư trả lời; b. Thư trả lời: 他寫了一封回信;c. Báo tin: 事情辦妥了,我給你個回信兒 Công việc xong xuôi, tôi sẽ báo tin cho anh; ⑤ Nghĩ lại; ⑥ Lùi bước, chịu khuất: 百折不回 Khó khăn vất vả trăm bề vẫn không chịu khuất (lùi bước); ⑦ Lần, lượt, hồi: 去了幾回了? Đi mấy lần rồi?; “三國誌演義”一共一百二十回 Tam quốc chí diễn nghĩa gồm có 120 hồi; ⑧ [Huí] (Dân tộc) Hồi: 回民 Dân tộc Hồi, người Hồi, dân Hồi; ⑨ [Huí] (Họ) Hồi. +囝 jiǎn kiển, cưỡng, nga, niên, tể(đph) Con (như 囡, bộ 囗). +四 sì tứ① Bốn: 四個人 Bốn người; ② Thứ tư: 第四年 Năm thứ tư; ③ Một nốt nhạc thời cổ Trung Quốc; ④ [Si] (Họ) Tứ. +囚 qíu tù① Bỏ tù: 被囚 Bị bỏ tù; ② Tù phạm, người bị tù: 死囚 Tù tử hình. +囘 húi hồiNhư 回 (bộ 囗). +囗 wéi vi① Chữ 國 thời xưa; ② Chữ 圍 thời xưa. +囔 nāng nang【囔囔】nang nang [nangnang] Rì rầm, thì thầm, lẩm nhẩm. +囓 niè khiếtNhư 嚙 (bộ 口). +囑 zhǔ chúcDặn (dò), gởi, giao phó, (di) chúc: 叮囑 Căn dặn, dặn dò; 遺囑 Di chúc. +囏 jiān gianChữ 艱 cổ (bộ 艮) . +囌 sū tôXem 嚕. +囊 náng nang① Túi, bị, bọng, nang: 藥囊 Túi thuốc; 皮囊 Túi da; 膽囊 Túi mật; 精囊 Túi tinh; ② Đựng vào túi. +囉 luō la(trợ) Như 了 [le] nghĩa ②: 你去就成囉 Anh đi là được rồi. Xem 囉 [luo]. +囉 luō la① 【囉嗦】la sách [luosuo] a. Lải nhải; b. Lôi thôi, rắc rối; ② Xem 嘍囉. Xem 囉 [luo]. +囅 chǎn sản【囅然】 (văn) Vui vẻ, hớn hở: 囅然而笑 Hớn hở mà cười. +囂 xiāo hiêu① Ồn ào, ầm ĩ, rầm rĩ, bắng nhắng, nhặng xị: 叫囂 Gào thét, la lối; ② 【囂囂】hiêu hiêu [xiaoxiao] Vẻ ung dung tự đắc. +囁 niè nhiếp【囁嚅】 nhiếp nhu [nièrú] (văn) Ngập ngừng, ấp úng. +囀 zhuàn chuyển(văn) ① (Chim) hót líu lo; ② Trầm bỗng êm tai. +嚼 jiáo tướcNhai. Xem 嚼 [jiáo]. +嚼 jiáo tước① Nhai, nhấm: 細嚼 Nhai kĩ; 嚼不動 Nhai không được; ② 【嚼舌】tước thiệt [jiáo shé] a. Nói bậy: 別在人家背後嚼舌 Đừng có nói bậy sau lưng người ta; b. (Không thèm) tranh cãi. Xem 嚼 [jué]. +嚷 rǎng nhưỡng, nhượngThét to, quát tháo: 大嚷大叫 Thét ầm lên; 你別嚷了 Anh đừng thét ầm lên. Xem 嚷 [rang]. +嚷 rǎng nhươngẦm ĩ. 【嚷嚷】nhương nhương [rangrang] (khn) ① Làm ầm, ồn lên: 屋裡亂嚷嚷 Trong nhà rất ồn ào; ② Cãi nhau: 跟他嚷了一通 Cãi nhau với anh ta một trận; ③ Nói toang ra: 別嚷出去 Đừng nói toang ra. Xem 嚷 [răng]. +嚶 yīng anh【嚶嚶】anh anh [yingying] (thanh) (văn) ① Tiếng chim kêu; ② Tiếng lục lạc kêu. +嚴 yán nghiêm① Nghiêm ngặt, nghiêm khắc, gắt gao: 紀律很嚴 Kỉ luật rất nghiêm ngặt; ② Kín: 把瓶口封嚴了 Bịt kín miệng chai lại; 他嘴嚴,從來不亂說 Anh ấy kín mồm kín miệng, không hề nói bậy; ③ Phòng bị nghiêm ngặt: 戒嚴 Giới nghiêm; ④ (văn) Gay gắt, dữ lắm: 嚴霜 Sương xuống rất buốt; 嚴寒 Rét dữ; ⑤ (văn) Hành trang; ⑥ (cũ) Nghiêm đường, bố, cha: 嚴父 Bố (cha) tôi, nghiêm phụ, nghiêm đường; ⑦ [Yán] (Họ) Nghiêm. +嚳 kù khốc(văn) Cáo cấp, cấp báo; ② [Kù] Tên vua đời xưa (trong truyền thuyết là họ Cao Tân). +嚲 duǒ đả(văn) Lả xuống, rủ ruống. Cv. 軃. +嚱 xì hi(văn) Thán từ: 鳴嚱 Than ôi! +嚮 xiàng hưởng, hướng(văn) ① Hướng dẫn; ② Hướng về (như 向, bộ 口); ③ Như 響 (bộ 音), 饗 (bộ 食). +嚭 pǐ bĩ【伯嚭】Bá Bĩ [Băipê] Bá Bĩ (tên người thời Xuân thu). +嚬 pín tầnNhư 顰 (bộ 頁). +嚓 cā sátXem 喀嚓 [kacha]. Xem 嚓 [ca]. +嚓 cā sát(thanh) Xịch: 摩托車嚓的一聲停住了 Xe mô tô ngừng đánh "xịch" một tiếng. Xem 嚓 [cha]. +嚐 cháng thườngNhư 嘗 (bộ 口). +嚏 tì đế, sí(văn) Hắt hơi, nhảy mũi, ách xì: 願言則嚏 Định nói thì hắt hơi (Thi Kinh). 【嚏噴】đế phún [tìpen] Hắt hơi, ách xì, nhảy mũi. +嚎 háo hào① Gào: 嚎叫 Gào thét; 狼嚎 Sói gào; ② Khóc gào: 哀嚎 Gào khóc thảm thương. +嚌 jì tế(văn) ① Nếm thức ăn; ② Ăn, húp. +嚇 xià háchDoạ, doạ dẫm, làm cho khiếp sợ: 這種困難嚇不倒我們 Khó khăn này không thể làm cho chúng tôi khiếp sợ. Xem 嚇 [hè]. +嚇 xià hách① Doạ, doạ nạt, nạt nộ, doạ dẫm: 不應嚇小孩 Không nên doạ (nạt nộ) trẻ em; ② (thán) Ôi, ấy: 嚇,怎麼能這樣呢? Ấy! làm sao lại thế? Xem 嚇 [xià]. +嚆 hāo hao① Hò; ② 【嚆矢】 hao thỉ [haoshê] Vèo vèo (tiếng tên bay). (Ngb) Dấu hiệu báo trước: 人造衛星的發射是人類星際旅行的嚆矢 Phóng vệ tinh nhân tạo là dấu hiệu báo trước việc loài người sẽ du lịch giữa các hành tinh. +嚅 rú nhuNói ngập ngừng không rõ. Xem 囁嚅. +嚄 huò hoát(thán) Úi chà, ối chà: 嚄,這花美極了 Úi chà, hoa đẹp quá! Xem 嚄 [huo]. +嚄 huò hoát(thán) Chà: 嚄,好大的魚 Chà! Con cá to quá. +嚃 tà tháp(văn) Uống, húp. +嚀 níng ninhXem 叮嚀 [dingníng]. +噹 dāng đương(thanh) Tiếng vàng ngọc kêu, tiếng lanh canh. +噸 dūn đốn① Tấn (= 1.000 kg). Cv. 公噸 [gongdun]; ② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg); ③ Trọng tải của tàu bè. +噷 xīn hâm(văn) Hừm! +噶 gé cátTên đất. +噴 pēn phún【噴香】 phún hương [pènxiang] Thơm phức: 噴香的炒肉 Thịt xào thơm phức. Xem 噴 [pen]. +噴 pēn phúnPhun, phụt, vọt: 噴火 Phun lửa; 噴剎蟲葯 Phun thuốc trừ sâu; 水從管子噴出來 Nước ở trong ống vọt ra; 噴氣 Phụt hơi; 含血噴人 Ngậm máu phun người. Xem 噴 [pèn]. +噲 kuài khoái① Nuốt; ② 【噲噲】khoái khoái [kuàikuài] (văn) Rộng rãi sáng sủa. +噱 jué cược(đph) Cười: 發噱 Nực cười. Xem 噱 [jué]. +噱 jué cược(văn) Cười to, cười ồ. Xem 噱 [xué]. +噰 yōng ung【噰噰】ung ung [yongyong] (thanh) (văn) Tiếng chim kêu hoà nhau. +噯 ǎi áiỐi giời ơi (tỏ sự bực tức hay ân hận): 噯,早知道是這樣,我就不來了 Ối giời ơi, biết thế thì mình chẳng đến. Xem 噯 [ăi], [ai]. +噯 ǎi ái(thán) Ô (tỏ sự phủ định hay không đồng ý): 噯,別那麼說! Ô! đừng nói thế! Xem 噯 [ài], [ai]. +噯 ǎi ai(thán) Ô, ô hay, ô kìa, ồ... (tỏ sự ngạc nhiên hay bất mãn): 噯!你怎能這麼說呢! Ô! Sao anh lại nói thế! +噭 jiào tiếu(văn) Miệng. +噭 jiào khiếu(văn) ① Tiếng kêu gào; ② Tiếng khóc oà. +噬 shì phệCắn: 噬臍莫及 Cắn rốn không kịp. (Ngb) Hối hận cũng không kịp nữa. +噫 yī y(thán) Chao ôi: 民之劬勞兮!噫! Dân cực khổ hề! Ôi! (Lương Hồng: Ngũ y ca). +噫 yī ái(văn) Ợ hơi ra: 噫氣 Ợ. +噪 zào táoNhư 譟 +噪 zào táoỒn; ② Reo hò; ③ (Dế) gáy, kêu, (chim) kêu ríu rít: 其雛四五,噪而逐貓 Bốn năm con gà con, ríu rít kêu rượt đuổi con mèo. +噩 è ngạc① Kinh tởm, sửng sốt; ② 【噩噩】ngạc ngạc [èè] Nghiêm túc. +器 qì khí① (Gọi chung các) công cụ, đồ dùng: 武器 Vũ khí; 容器 Đồ đựng; 石器 Đồ đá; 銅器 Đồ đồng; ② Cơ quan: 消化器 Cơ quan tiêu hoá; ③ Máy, hộp: 變壓器 Máy biến thế; 變速器 Hộp số, hộp biến tốc; ④ Bụng dạ, độ lượng, khí độ: 小器 Bụng dạ hẹp hòi. +噦 yuě uế, uyết① (khn) Nôn, mửa: 剛吃完葯,都噦出來了 Vừa uống xong thuốc đã nôn ra hết; ② (thanh) Ộc, oẹ: 噦的一聲,全吐了 Oẹ một cái nôn ra hết. +噥 nóng nông【噥噥】 nông nông [nóngnong] Thì thầm, lẩm bẩm, thỏ thẻ, thủ thỉ. +噤 jìn cấm(văn) ① Câm, im bặt đi: 噤聲 Câm miệng, câm mồm; ② Rét run: 寒噤 Rét run. +噣 zhòu trác(văn) (Chim) mổ, ăn (như 啄). +噣 zhòu trụ(văn) Như 咮. +噢 ō ÚcNhư 喔 [o]. +噠 dā đát(thanh) (Tiếng vó ngựa gõ) lọc cọc, (tiếng súng máy bắn) tạch tạch, (mưa rơi) tí tách: 噠噠的馬蹄聲 Tiếng vó ngựa cọc cọc; 機槍噠噠地響着 Súng máy bắn tạch tạch; 雨點噠噠作響 Hạt mưa rơi tí tách. Xem 嗒 [tà]. +噜 lū lỗNhư 嚕 +噚 xún tầmĐơn vị đo chiều sâu của Anh, Mĩ (tương đương 6 thước Anh, hoặc 1, 828 mét). Cg. 英尋 [yingxún]. +噙 qín cầmNgậm: 嘴裡噙了一口水 Miệng ngậm một ngụm nước; 眼裡噙着淚 Rưng rưng nước mắt, rơm rớm nước mắt. +噘 juē quyếtNhư 撅 [jue] nghĩa ①. +噗 pū phốc(thanh) Phù, phụt: 噗的一聲把燈吹滅了 Thổi phù một cái đèn tắt ngóm. +噔 dēng đăng(thanh) Thình thịch, huỳnh huỵch: 噔噔的腳步聲 Tiếng chân thình thịch. +噓 xū hư① Thở ra từ từ, hà hơi; ② Than thở, thở dài: 仰天而噓 Ngẩng mặt than thở; ③ (Bị hơi nước nóng làm) bỏng: 小心別噓着手 Coi chừng đừng để hơi nước nóng làm bỏng tay. +噐 qì khíNhư 器. +噎 yē ếNghẹn: 慢點吃,留神別噎着 Ăn thong thả kẻo bị nghẹn đấy. +噍 jiào tưu(văn) (thanh) Tiếng chim kêu: 啁噍 Tiếng chim én chim sẻ kêu. 【噍噍】tưu tưu [jiujiu] (thanh) Líu lo (tiếng chim kêu): 噍噍昆鳴 Cùng kêu tiếng líu lo (Dương Hùng: Vũ lạp phú). +噍 jiào tiếu(văn) Nhai, ăn. +噍 jiào tiêu(văn) Gấp rút: 其聲噍以剎 Tiếng nó gấp mà nhỏ (Sử kí: Nhạc thư). +噌 chēng tăng① (thanh) Xoẹt, soàn soạt, phắt: 火柴劃噌的一聲 Quẹt diêm đánh xoẹt một cái; 在木頭上鋸得噌地響 Cưa soàn soạt trên gỗ; 噌一聲,跳上房去了 Phắt một cái, đã nhảy lên mái nhà rồi; ② (đph) Mắng: 他爸爸噌了他一頓 Cha nó mắng nó một trận. +噉 dàn đạm(văn) Ăn (như 啖). +噇 chuáng sàng(đph) ① Ăn nhiều, ăn thả cửa; ② Ăn. +噂 zǔn tỗn【噂沓】tỗn đạp [zưntà] (văn) Bàn luận lung tung. Cv. 噂??. +噀 xùn tốnNhư 潠 +噀 xùn tốn(văn) Phun nước. +嘿 hēi mặcNhư 默 [mò]. Xem 嘿 [hei]. +嘿 hēi hắc(thán) Ấy, này, ô, ơ, ô hay, ô kìa, ơ kia, ơ này, ủa: 嘿,老張,快走吧! Ấy, ông Trương, đi nhanh lên chứ!; 嘿!屋裡有人嗎? Này! Trong nhà có ai không?; 嘿,爲何這麼幹? Ô hay! Sao lại làm như thế? Xem 嘿 [mò], 嗨 [hai]. +嘽 tān than【嘽嘽】than than [tantan] (văn) ① (Gia súc) thở phì phò, thở hổn hển; ② Nhiều và mạnh. +嘽 tān xiển(văn) Thư thả. +嘹 liáo liệu【嘹亮】liệu lượng [liáoliàng] Trong trẻo, réo rắt, lanh lảnh: 歌聲嘹亮 Tiếng hát trong trẻo; 嘹亮的沖鋒號 Tiếng kèn xung phong lanh lảnh. +嘸 fǔ mô① (đph) Không có, chẳng có, chả có; ② Trợ từ. +嘷 háo hào① Gào, gầm rống: 狼嗥 Sói gào; ② Gào khóc. +嘶 sī tê, tư① (Ngựa) hí: 人喊馬嘶 Người kêu ngựa hí; ② Khản tiếng: 聲嘶力竭 Sức kiệt giọng khàn; 嘶啞 Khản tiếng; ③ (văn) Khổ sở; ④ (văn) Kêu. +嘵 xiāo hiêu① Sợ hãi; ② Kêu ca mãi. 【嘵嘵不休】hiêu hiêu bất hưu [xiaoxiao bùxiu] Mồm năm miệng mười, nói sa sả không ngớt. +嘴 zǔi chuỷ① Mồm, miệng, mõm, mỏ (chim): 閉嘴 Câm mồm; 張嘴 Há miệng; ② Miệng, mỏm, mỏ (của đồ hay vật): 山嘴 Mỏm núi; 尖沙嘴 Mỏm cát; 焊嘴 Mỏm hàn; 茶壼嘴兒 Miệng ấm trà; 瓶嘴兒 Miệng chai. +嘲 cháo trào【嘲哳】 trào trách [zhaozha] Như 啁哳 [zhaozha]. Xem 嘲 [cháo]. +嘲 cháo tràoChế giễu, giễu cợt, nhạo báng: 冷嘲熱諷 Mỉa mai chế giễu. +嘱 zhǔ chúcNhư 囑 +嘯 xiào khiếu① Rít, thở dài, huýt gió; ② Gầm, thét gào, kêu, hú: 長嘯一聲 Thét dài một tiếng; 虎嘯 Hổ gầm; 猿嘯 Vượn hú. +嘮 láo lạo(đph) Nói, nói chuyện: 大家在一起嘮得很熱鬧 Chúng ta chuyện trò rất vui. Xem 嘮 [láo]. +嘮 láo laoNói nhiều, nhiều lời, lắm lời, già chuyện. 【嘮叨】lao đao (thao) [láodao] Lảm nhảm, làm nhàm: 嘮叨半天 Lảm nhảm mãi. Xem 嘮 [lào]. +嘬 zuō toát① (khn) Bú, mút: 小孩兒嘬奶 Em bé bú sữa; ② (văn) Cắn khoét. +嘩 huā hoaỒn, ồn ào, ầm ĩ: 全體大嘩 Mọi người ồn ào cả lên; 寂靜無嘩 Im lặng không ồn. Xem 嘩 [hua]. +嘩 huā hoaÀo, rào: 流水嘩嘩地響 Nước chảy ào ào. Xem 嘩 [huá]. +嘧 mì mật【嘧啶】mật đính [mìdìng] (hoá) Pirimidin. +嘦 jiào khiếu(đph) Miễn là, chỉ cần (= 只要). +嘤 yīng anhNhư 嚶 +嘣 bēng băng(thanh) Tiếng đập thình thịch hay tiếng nổ đi đùng: 心裡嘣嘣地直跳 Tim đập (thình thịch), đánh trống ngực; 嘣嘣的一聲,炮仗響了 Tiếng pháo nổ đoành (đì đùng). +嘡 tāng thang(thanh) Như 鏜. +嘟 dū đô(thanh) ① Bí bo: 汽車嗽叭嘟嘟響 Tiếng còi xe hơi kêu bí bo; ② (đph) Bĩu môi, chàu bạu: 氣得他嘟起了嘴,一言不發 Anh ấy tức giận ngồi chàu bạu chẳng nói một câu. +嘞 lei lặcTrợ từ ngữ khí, biểu thị sự hoàn tất (dùng như 了(1), bộ 亅). +嘝 hú hộc(cũ) Giạ (đơn vị đo dung tích của Anh, Mĩ, = 8 ga-lông). +嘜 mà mạNhãn hiệu (từ dịch âm từ chữ mark, ghi trên bao bì hàng hoá xuất khẩu). +嘛 ma ma① Trợ từ (biểu thị ý dĩ nhiên): 何必客氣 Cần gì phải khách khí; ② Xem 喇. Xem 麼 [me], 幺 [yao]. +嘗 cháng thường① Nếm (thức ăn, đồ uống), thử xem: 嘗味道 Nếm mùi; 嘗嘗咸淡 Thử xem mặn hay nhạt; 嘗膽臥薪 Nếm mật nằm gai; ② (văn) Từng: 未嘗聞之矣 Chưa từng nghe qua việc đó; ③ Nếm trải, trải qua, từng trải: 飽嘗辛酸 Nếm trải mọi khó khăn gian khổ, từng trải mọi đắng cay; ④ Lễ tế Thường (vào mùa thu). +嘔 ōu ẩuNôn, nôn mửa, nôn oẹ: 要嘔 Buồn nôn; 令人作嘔 Làm cho người ta buồn nôn (phát chán, chán ngấy). +嘓 guō quắc(văn) 嘓嘓 (Nuốt) ực ực. +嘒 hùi uế(văn) ① Vẻ sáng sủa; ② Nhỏ bé; ③ 【嘒嘒】uế uế [huì huì] a. (Tiếng sáo) réo rắt; b. Lanh canh (tiếng chuông khi xe đi). +嘑 hū hố【嘑爾】hố nhĩ [hùâr] (văn) Dằn vật, hắt hủi. +嘑 hū hô(văn) Thở ra (như 呼). +嘐 xiāo hao嘐嘐 (văn) Khoe khoang, khoác lác. +嘐 xiāo giao嘐嘐 (văn) (thanh) Tiếng gà gáy. +嘏 gǔ hỗ(văn) Phúc, hạnh phúc: 祝嘏 Chúc mừng lễ thọ. +嘎 gā caNhư 玍 [gă] (bộ 玉). Xem 嘎 [ga]. +嘎 gā ca①【嘎巴】ca ba [gaba] (thanh) Cốp, răng rắc, tách, đốp, đen đét, tanh tách, nổ giòn. Cv. 嘎叭; ②【嘎巴】ca ba [ga ba] (đph) Dính lại, kết lại, khô và đóng chắc lại. Xem 嘎 [gă]. +嘆 tàn thán① Than thở: 嘆了一口氣 Thở dài một cái; ② Khen: 贊嘆 Khen ngợi. Xem 歎 (bộ 欠). +嘅 kǎi khái(văn) Tiếng than thở. +嘁 qī thích① 【嘁喳】thích tra [qicha] Nói thì thầm; ②【嘁嘁喳喳】thích thích tra tra [qiqicha cha] Tiếng nói thì thầm. +嘀 dí đích【嘀咕】đích cô [dígu] ① Thì thào, thì thầm: 他們倆嘀嘀咕咕什麼呢? Hai người ấy thì thào nói chuyện gì đấy?; ② Phân vân, đắn đo do dự: 我心裡直嘀咕這件事 Trong lòng tôi vẫn cứ phân vân việc ấy. Xem 嘀 [di]. +嘀 dí đích【嘀嗒】đích đáp [dida] Như 滴答 [dida]. Xem 嘀 [dí]. +嗾 sǒu thốc(văn) ① Xuýt, suýt (chó); ② Xúi, xúi giục: 嗾使 Xúi bẩy, xúi giục. +嗽 sòu thấu① Ho khạc (có đờm); ② (văn) Mút. +嗹 lián liên① Chữ đệm trong bài hát (thường dùng trong tuồng kịch); ② Tên gọi cũ của vương quốc Đan Mạch; ③ 【嗹嘍】 liên lâu [liánlôu] (văn) Nói nhiều, nói huyên thuyên. +嗸 áo ngaoNhư 嗷. +嗷 áo ngao, ngạo【嗷嗷】ngao ngao [áo'áo] (thanh) Om sòm, oai oái (tiếng kêu gào của người và thú): 他疼得嗷嗷叫 Nó đau kêu oai oái. +嗶 bì tất【嗶嘰】tất ki [bìji] Vải xéc, hàng xéc. +嗳 ài ai, áiNhư 噯 +嗯 嗯 ân(thán) Ừ, hừ: 他嗯了一聲,就走了 Nó ừ một cái rồi đi mất; 嗯,現在我可明白了! Hừ, bây giờ tôi đã rõ rồi! +嗯 嗯 ân(thán) Ô: 嗯,你怎麼還沒走? Ô, sao anh vẫn chưa đi?; 嗯,怎麼又不見了? Ô, sao lại không thấy nữa? +嗯 嗯 ân(thán) Này, hở, hử, sao: 嗯,你說什麼? Hử, anh nói gì?; 嗯,什麼事? Hở, việc gì thế? +嗫 niè nhiếpNhư 囁 +嗩 suǒ toả【嗩吶】toả nột [suônà] Kèn xô na, kèn đám. +嗨 hāi hải① 【嗨喲】hải yêu [haiyo] Dô ta, nào, này: 加油幹吶,嗨喲 Gắng sức làm nào, dô ta!; ② Như 咳 [hai]. Xem 嘿 [hei]. +嗧 嗧 gia luânNhư 加侖 (galông,đơn vị đo dung lượng của Anh, Mĩ). +嗦 suō sáchXem 哆嗦 [duosuo], 羅嗦 [luosuo]. +嗥 háo hàoNhư 嘷 +嗥 háo hàoNhư嘷. +嗤 chī xi, xuyCười mỉa, cười nhạo. +嗣 sì tự① Nối, tiếp: 嗣子 Con nối dõi; 嗣位 (cũ) Nối ngôi; ② Con cháu: 後嗣 Con cháu đời sau. +嗢 wà miệt(văn) ① Cười lớn, cả cười; ② Nuốt. +嗡 wēng ông(thanh) Vo ve, vù vù: 飛機嗡嗡響 Tiếng máy bay vù vù; 蜜蜂嗡嗡地飛 Ong bay vo ve. +嗟 jiē ta(văn) Than thở: 吁嗟 Than ôi! Cg. [jue]. +嗞 zī tư(thanh) Chít, chít chít, chim chíp (chiêm chiếp): 老鼠嗞的一聲跑了 Chuột nhắt kêu chít một tiếng rồi chạy mất; 小鳥嗞地叫 Chim non kêu chiêm chiếp. Xem 吱 [zhi]. +嗝 gé cáchỢ, nấc: 打冷嗝兒 Ợ hơi; 打飽嗝兒 Ợ no. +嗜 shì thịThích, nghiện, ham thích: 嗜學 Ham học; 嗜書 Thích (đọc) sách; 嗜酒 Nghiện rượu; 嗜癖 Ham mê. +嗛 xián hiềm(văn) ① Ngậm trong miệng; ② Ôm hận. +嗛 xián khiếp(văn) Thoả mãn, vừa ý. +嗛 xián khiểm(văn) Như 歉 nghĩa ②, ③ (bộ 欠). +嗛 xián khiểmNhư 唊 (2). +嗛 xián khiêm(văn) Như 謙 (bộ 言). +嗙 pǎng bảnh(đph) Khoác lác, nói phét, nói khoác: 胡吹亂嗙 Nói phét nói càn. +嗖 sōu sưu(văn) ① Vẻ cười vui; ② Tiếng đuổi chim; ③ (thanh) Vi vu, vèo, vèo vèo: 嗖的一聲飛來一顆子彈 Một viên đạn bay vèo đến. +嗔 tián sân, điền① Tức giận, cáu; ② Trách. +嗓 sǎng tảng① Cuống họng; ② Tiếng: 她的嗓子啞了 Cô ta đã bị tắt tiếng. +嗒 tà tháp(văn) Tiu nghỉu, rầu rĩ, ủ rũ, ủ ê: 嗒焉 Ủ rũ, rầu rĩ; 嗒然若喪 Mặt ủ mày ê. Xem 噠 [da]. +嗑 kè hạp① Cắn: 嗑瓜子 Cắn hạt dưa; ② (Tiếng cười) hậc hậc; ③ Xem 噬嗑 [shìkè]. +嗐 hài hại(thán) Chà: 嗐,想不到他病得這樣重 Chà, không ngờ anh ấy ốm nặng như vậy. +嗏 chā tràTiếng đưa đẩy (thường dùng trong điệu hát). +嗎 ma ma【嗎啡】ma phi [măfei] (dược) Moócphin (Mor-phine). Xem [má], 嗎 [ma]. +嗎 ma ma① Chưa, không: 你去過桂林嗎? Anh từng qua Quế Lâm chưa?; 你聽明白了嗎? Anh nghe hiểu chưa?; 下午有會嗎? Chiều nay có họp không?; ② Đó ư (đặt ở chỗ ngừng để nhấn mạnh ý sắp nói): 這件事嗎,其實也不能怪他 Việc này ư, thực ra cũng không thể trách anh ấy được; 綠化嗎,是城市建設的一個重要方面 Việc phủ cây xanh đó ư, đó là một khía cạnh quan trọng của công cuộc xây dựng thành phố. Xem 嗎 [má], [mă]. +嗎 ma ma(đph) Cái gì, gì thế: 你說嗎 Anh nói gì thế?; 嗎事 Việc gì thế?; 要嗎有嗎 Muốn gì có nấy. Xem 嗎 [mă], [ma]. +嗍 suō thoaMút bằng miệng. +嗌 yì ái(văn) Nghẹt cổ họng. +嗊 hǒng cống【嗊吥】 Cống bất [Gòngbù] Cam-pốt (địa danh Cam-pu-chia). +嗉 sù tố(văn) Diều (của loài chim, gà). +嗇 sè sắc(văn) ① Bủn xỉn, hà tiện, keo kiệt; ② Hạn chế, câu thúc. +嗆 qiāng sangSặc, hắc: 煙嗆嗓子 Sặc khói; 辣椒味兒嗆得難受 Mùi ớt hắc vào mũi khó chịu quá. Xem 嗆 [qiang]. +嗆 qiāng thương① Sặc: 吃飯吃嗆了 Đang ăn thì sặc; 喝水嗆着了 Uống nước bị sặc; ② (đph) Ho; ③ (văn) (Chim) ăn, mổ; ④ (văn) Ngu ngốc, ngu si, đần độn. Xem 嗆 [qiàng]. +嗅 xìu khứuNgửi: 嗅一嗅 Ngửi một cái. +嗄 á hạ, sáKhản tiếng. Xem 啊 [á]. +嗄 á a(thán) Sao thế: 嗄!你又遲到了 Sao anh đến trễ nữa thế? +嗃 hè háo(văn) Thét to, kêu gào. +嗃 hè hao(văn) Tiếng thổi sáo. +嗃 hè hạc(văn) Vẻ nghiêm ngặt, vẻ nghiêm khắc. +嗁 tí đềNhư 啼 (bộ 口). +喾 kù khốcNhư 嚳 +喽 lou lâuNhư 嘍 +喹 kúi khuê【喹啉】khuê lâm [kuílín] (hoá) Chất quinolin (C6H4 (CH)3N). +喷 pēn phúnNhư 噴 +喵 miāo miêu(thanh) Meo (tiếng mèo kêu). +喴 wēi uyChữ dùng để dịch âm. +喳 zhā tra① (thanh) Ríu rít: 喜鵲喳喳地叫 Chim khách kêu ríu rít; ② (cũ) Vâng, dạ. Xem 喳 [cha]. +喳 zhā tra①【喳喳】tra tra [chacha] Xì xào, thì thầm, thì thào: 他倆一夜打喳喳使我睡不着 Hai đứa nó nói chuyện xì xào suốt đêm làm tôi không ngủ được; ②【喳喳】tra tra [chacha] Sè sẽ, khe khẽ, khẽ: 打喳喳 Nói sè sẽ, nói khẽ. Xem 喳 [zha]. +喲 yo yêu(thán) Ối, ôi chao, ôi... (từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên hoặc đau đớn): 喲,你踩我腳了 Ối, anh giẫm phải chân tôi rồi! Xem 喲 [yo]. +喲 yo yêu(trợ) ① Nào, này (từ đặt ở cuối câu để thúc giục, động viên): 大家一齊用力喲 Mọi người hãy ráng sức nào!; 推它上去喲! Đẩy nó lên này!; ② Dô hò, dô ta (làm tiếng đệm trong lời bài hát). Xem 喲 [yo]. +喱 lí liXem 咖喱 [galí]. +單 dān thiện① Tên huyện: 單縣 Huyện Thiện (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Thiện. Xem 單 [dan]. +單 dān đan, đơn① Đơn (chiếc), một, (đơn) độc, cô đơn: 單扇門 Cửa một cánh; 單絲不成線,獨木不成林 Một sợi chẳng thành dây, một cây chẳng thành rừng; 形單影隻 Hình đơn bóng lẻ, chiếc bóng cô đơn; ② Lẻ: 單數 Số lẻ; ③ Riêng (lẻ): 單放在一邊 Để riêng ra; ④ Chỉ: 不能單靠外援 Không thể chỉ dựa vào sự viện trợ của bên ngoài.【單單】đơn đơn [dandan] Chỉ: 工作量大,單單抽調他們幾個人恐怕太少 Lượng công tác lớn, nếu chỉ điều động họ có mấy người e là quá ít; ⑤ Đơn, chỉ có một: 單調 Đơn điệu, chỉ có một giọng; ⑥ Mỏng manh, yếu ớt, ít ỏi: 兵力太單 Quân lính ít ỏi; ⑦ Đơn, mỏng (chỉ có một lớp): 單衣 Áo đơn; 單褲 Quần mỏng; ⑧ Khăn: 床單 Khăn trải giường; ⑨ Đơn (giấy má), sách: 訂貨單 Đơn đặt hàng; 傳單 Truyền đơn; 名單 Danh sách. Xem 單 [Shàn]. +單 dān thiềnVua nước Hung Nô. +喭 yàn ngạn(văn) Thô tục, quê mùa: 由也喭 Ngươi Trọng Do kia quê mùa (Luận ngữ). +喬 qiáo kiều① Cao: 喬木林 Rừng cây cao; ② Cải trang, giả trang: 喬裝 Cải trang. Cv. 喬妝; ③ (văn) Cái móc trên cây giáo; ④ (văn) Như 驕 (bộ 馬); ⑤ [Qiáo] (Họ) Kiều. +喫 chī khiết(văn) ① Ăn uống; ② Nhậm chịu: 喫虧 Chịu thiệt, chịu lỗ; 喫緊 Chịu đựng riết. +喪 sāng táng① Mất: 喪明 Mù mắt; 喪位 Mất ngôi; 喪失立場 Mất lập trường; ② (văn) Chết: 尋程氏妹喪于武昌 Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tự). Xem 喪 [sang]. +喪 sāng tangViệc tang: 居喪 Để tang; 弔喪 Viếng người chết; 治喪委員會 Ban tổ chức lễ tang. Xem 喪 [sàng]. +喨 liàng lượngXem 嘹亮 [liáoliàng]. +喧 xuān huyênHuyên náo, ầm ĩ, ồn ào. Như 諠 (bộ 言). +喦 niè nhamNhư 巖. +喤 huáng hoàng(văn) Tiếng to mà vui: 喤喤 Oang oang. +喟 kùi vịThan thở, bùi ngùi: 喟嘆 Than thở; 感喟不已 Cảm than không ngớt; 夫子喟然歎曰:吾與點也 Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta đồng ý với Điểm vậy (Luận ngữ). +喝 hē hátHét, thét, gào, kêu to: 吆喝 Thét, gào hét; 大喝一聲 Hét to. Xem 喝 [he]. +喝 hē hát① Uống, húp: 喝水 Uống nước; 喝酒 Uống rượu; 喝粥 Húp cháo; 喝湯 Húp canh; 喝茶 Uống trà; ② Uống rượu: 他能喝 Anh ấy uống được rượu. Xem 喝 [hè]. +喜 xǐ hỉ, hí① Vui, mừng, hoan hỉ: 大喜 Cả mừng; ② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui: 報喜 Báo hỉ; 雙喜臨門 Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc; ③ (khn) Có mang; ④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng: 喜讀書 Ham đọc sách. +喚 huàn hoánGọi, kêu: 呼喚 Kêu gọi. +喙 hùi uế① Mỏ: 鳥喙 Mỏ chim; ② (Ngr) Mồm, miệng: 百喙莫辯 Trăm mồm không cãi được; 不容置喙 Không được nói chen vào; ③ Thở ngắn hơi, thở hụt hơi, thở hào hển (do chạy mệt). +喘 chuǎn suyễn① Thở gấp, thở hổn hển: 累得直喘 Mệt thở hổn hển; 喘不過氣來 Mệt không kịp thở; ② (y) Bệnh hen, bệnh suyễn. +喔 ō ác, ốc(thán) ① Ờ: 喔,原來是你! Ờ, té ra là anh!; ②【喔喔】ốc ốc [oo] (thanh) (Tiếng gà gáy) éo óc, ó o. Xem 哦 [ò]. +喓 yāo yêu【喓喓】yêu yêu [yaoyao] (thanh) (văn) Tiếng côn trùng kêu. +喒 zán chaNhư 咱. +喑 yīn ấm(văn) Cất tiếng gọi. +喑 yīn âm(văn) ① Mất tiếng, câm; ② Im lặng (không nói). +喏 rě nhạ(văn) Chào kính cẩn đối với người trên: 唱喏 Vái chào. +喏 rě nặc(thán) Kìa (từ dùng để gây sự chú ý cho người khác): 喏,這不就是你的那本書? Kìa, đó chẳng phải là cuốn sách của anh à? +喎 wāi oaiMiệng méo, méo: 口眼喎斜 Mặt và miệng méo lệch. +喋 dié điệp① 【喋喋】điệp điệp [diédié] Liến thoắng, nói lem lém, nói luôn mồm: 喋喋不休 Nói liến thoắng; ② Xem 唼喋; ③ 【喋血】điệp huyết [diéxuè] (văn) Đổ máu, đẫm máu. +喊 hǎn hảmHô, kêu, gọi, quát tháo: 喊口號 Hô khẩu hiệu; 喊他一聲 Gọi anh ấy một tiếng; 喊救命 Kêu cứu. +喉 hóu hầu(giải) Họng, cổ họng, hầu, yết hầu. Cg. 喉頭 [hóutóu]. +喈 jiē dê, giaiTiếng vui hoà. 【喈喈】dê dê [jiejie] (văn) ① Ngân nga, rập rình, xập xình, êm tai: 鐘鼓喈喈 Chuông trống ngân nga, chuông trống vui hoà (nhịp nhàng); ② Te te, ó o, líu lo (chỉ tiếng chim hót, gà gáy): 雞鳴喈喈 Gà gáy te te. +喇 lǎ lạtXem 哈喇子 [halazi]. Xem 喇 [lă]. +喇 lǎ lạt①【喇叭】lạt bá [lăba] a. (nhạc) Kèn: 吹喇叭 Thổi kèn; b. Còi 汽車喇叭 Còi ô tô; c. Loa: 無線電喇叭 Loa phóng thanh; ②【喇嘛】lạt ma [lăma] (tôn) Lạt-ma (từ tôn xưng những tăng lữ đạo Lạt-ma). Xem 喇 [lá]. +善 shàn thiện, thiến① Lành, tốt lành, thiện, việc thiện (trái với ác, việc ác): 與人爲善 Đem lòng tốt giúp người; 故人難于爲善 Cho nên người ta khó làm việc thiện (Hàn Dũ); ② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi: 良數以太公兵法說沛公,沛公善之 Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí); ③ (văn) Khuyên làm điều thiện; ④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân: 相善 Thân nhau; 齊,楚之交善 Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách); 楚左尹項伯者…,素善留侯張良 Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí); ⑤ Tài tình, hay: 善策 Cách hay, phương sách tài tình; ⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay: 勇敢善戰 Gan dạ thiện chiến; 善書 Viết khéo; 善辭令 Giỏi ăn nói; 黥布,天下猛將也,善用兵 Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí: Lưu Hầu thế gia); ⑦ Dễ, thường hay: 善變 Thường hay thay đổi; 善忘 Dễ quên, hay quên, đãng trí; 女子善懷 Con gái hay lo lắng (Thi Kinh); ⑧ (văn) Tiếc: 善日者王 Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử: Cường quốc); ⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý): 太祖曰:善。乃南征 Thái Tổ đáp: Tốt. Rồi đi đánh phía nam (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Khéo, hãy khéo: 子善視之 Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện); 善爲我辭焉 Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ: Ủng dã); ⑪ (văn) Thích: 王如善之,則何爲不行 Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử); ⑫ [Shàn] (Họ) Thiện. +喃 nán nam① Tiếng kêu của chim én; ② Nói thầm, lầm bầm, lẩm nhẩm. 【喃喃】nam nam [nánnán] Lẩm bẩm, lẩm nhẩm: 喃喃地說 Nói lẩm bẩm; 喃喃自語 Tự nói lẩm nhẩm. +喂 wèi ỦyNhư 餵 +喂 wèi Ủy, uý① Này, ... ơi, a lô!: 喂,是誰? Này, ai đấy?; ② Cho ăn, bón (như 餵, bộ 食): 喂孩子 Cho con ăn, bón cơm cho trẻ; 喂奶 Cho bú, sữa; ③ Nuôi: 喂雞 Nuôi gà, cho gà ăn. +喁 yóng nguTiếng ứng nhịp lại. 【喁喁】ngu ngu [yuýú] (văn) Nói thầm: 喁喁私語 Thầm thì to nhỏ. +喁 yóng ngung(văn) ① Cá ló ra mặt nước, cá vẩu môi lên; ② 【喁喁】ngung ngung [yóng yóng] (văn) Mọi người hướng theo, mọi người đều ngưỡng vọng. +喀 kā ca, khách(thanh) Tiếng nôn mửa hoặc tiếng ho. +啾 jīu thu【啾啾】thu thu [jiujiu] (thanh) (Tiếng kêu) chiêm chiếp, ti tỉ, (tiếng hót) líu lo. +啼 tí đề① Khóc: 悲啼 Khóc thảm thiết; 老人兒啼 Người già khóc sướt mướt như con nít (Tả truyện); ② Gáy, hót, kêu: 雞啼 Gà gáy; 鳥啼 Chim hót; 猿啼 Vượn kêu. +啻 chì xí(văn) Chỉ, những, chỉ phải: 何啻 Đâu chỉ thế; 不啻若自其口出 Chẳng những như miệng đã nói ra (Đại học). +啸 xiào khiếuNhư 歗 +啸 xiào khiếuNhư 嘯 +啷 lāng langXem 當啷 [dang lang]. +啵 bo baTrợ từ (dùng như 吧). +啴 tān xiển, thanNhư 嘽 +啰 luō laNhư 囉 +啮 niè khiếtNhư 齧 +啮 niè khiếtNhư 嚙 +啭 zhuàn chuyểnNhư 囀 +啪 pā ba(thanh) Bốp, bộp, bồm bộp, đoành: 啪,打了一槍 Tiếng súng nổ đoành; 啪一聲,掉在地下 Rơi bọp xuống đất. +啦 la lạpTrợ từ (hợp âm của hai chữ “了” [le] và “啊” [a]), dùng để tăng ý xác định cho câu nói: 你來啦! Anh đã đến đấy à! Xem 啦 [la]. +啦 la lạpXem 哩哩啦啦 [lililala]. Xem 啦 [la]. +啥 shà xá(đph) Gì, gì... nấy, nào: 幹啥? Làm gì?; 有啥說啥 Có gì nói nấy, có sao nói vậy; 他是啥地方人? Anh ấy là người vùng nào? +啤 pí ti, tì【啤酒】ti tửu [píjiư] Bia: 喝啤酒 Uống bia; 啤酒釀造廠 Nhà máy rượu bia. +啣 xián hàmNhư 銜 (bộ 金). +啢 liǎng lạng, lượng(cũ) Lạng Anh. Cg. 英兩 [yingliăng]. +啡 fēi phiXem 咖啡 [kafei], 嗎啡 [măfei]. +啟 qǐ khảiNhư 啟 (bộ 口). +啟 qǐ khải① Mở, bóc: 啟門 Mở cửa; 幕啟 Mở màn; ② Bắt đầu: 啟行 Khởi hành. Cg. 起程; ③ (cũ) Trình bày, giãi bày, giải thích, cho biết, thưa: 敬啟者 Kính thưa...; ④【啟處】khải xử [qê chư] (văn) Yên nghỉ; ⑤ [Qê] (Họ) Khải. +啞 yǎ á① Câm: 聾啞Câm điếc; ② Khản (cổ): 沙啞 Khản giọng, khản cổ; 嗓子都喊啞了 Gọi khản cả cổ; ③ (văn) Tiếng bập bẹ (của trẻ con): 啞嘔 Bập bẹ (học nói); ④ (văn) Tiếng cười; ⑤ (văn) Tiếng chim kêu; ⑥ Trợ từ dùng ở cuối câu. Xem 啞 [ya]. +啞 yǎ aNhư 呀 [ya]. Xem 啞 [yă]. +啜 chuò xuyết(văn) ① Ăn, húp, nếm, mút, uống, dùng, xơi: 啜茗 Xơi nước, uống trà; 啜粥 Ăn cháo, húp cháo; ② Nức nở, mếu máo, sụt sùi: 啜泣 Khóc nức nở. Xem 啜 [Chuài]. +啜 chuò xuyết(Họ) Xuyết. Xem 啜 [chuò]. +啚 bǐ bỉNhư 鄙 (bộ 邑). +啙 zǐ tử(văn) ① Kém, yếu, bại hoại; ② 【啙窳】tử dũ [zêyư] Lười nhác, cẩu thả. +啗 dàn đạmNhư 啖. +啖 dàn đạm(văn) ① Ăn: 飲啖如常 Ăn uống như thường; ② Nuôi, cho ăn; ③ Nhử, dụ dỗ: 啖以私利 Đưa lợi ra nhử (dụ dỗ); ④ [Dàn] (Họ) Đạm. +啕 táo đàoNhư 咷. +啑 shà xiệp(văn) ① Như 唼: 啑喋 Đớp (mồi); ② Như 歃 (bộ 欠): 啑血 Uống máu ăn thề. +啑 shà điệp(văn) Như 喋:啑血 Đẫm máu. +啐 cùi thối, tối① Nhổ, khạc: 啐了一口唾沫 Nhổ nước bọt; ② Nếm; ③ Cáu, gắt nhau; ④ (thán) Ối! (biểu thị sự khinh bỉ): 啐!不要臉 Ối! Thật vô liêm sỉ! +問 wèn vấn① Hỏi: 我問你 Tôi hỏi anh; ② Hỏi, thăm hỏi, thăm, thăm viếng: 趙威后問齊使 Triệu Uy hậu hỏi thăm sứ nước Tề; ③ Hỏi cung, vặn hỏi, tra vấn: 審問 Thẩm vấn, xét hỏi; ④ Quan tâm đến, can thiệp; ⑤ (văn) Làm quà; ⑥ (văn) Nghe (như 聞, bộ 耳); ⑦ (văn) Mệnh lệnh; ⑧ [Wèn] (Họ) Vấn. +啎 wǔ ngỗNhư 牾 (bộ 牛). Cv. ??. +啍 tūn truân(văn) ① Nói nhiều; ② Khỏe mạnh. +啍 tūn thôn【啍啍】thôn thôn [tuntun] Nặng nề chậm chạp. +啊 a a(trợ) ① Chứ, ạ (từ đệm đặt ở cuối câu, biểu thị sự ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn): 快些來啊! (đọc thành 呀 [ya]) Đến nhanh lên đi chứ!; 你好啊! (đọc thành 哇 [wa]) Chào anh (ạ)!; 這塔多高啊! Cái tháp này cao thật!; 這話說得對啊! Nói thế đúng quá!; 他明天來不來啊? Mai anh ấy có đến không vậy?; ② Đặt giữa câu, biểu thị sự đình đốn: 來啊,咱們一起幹吧! Lại đi, chúng cùng làm; ③ Đặt sau những sự vật được liệt kê: 魚啊,肉啊,青菜啊,蘿蔔啊,菜場裡樣樣都有 Nào cá, nào thịt, nào rau xanh, nào củ cải, trong chợ các thức đều đủ cả. +啊 a a(thán) A, ờ (từ đặt đầu câu để tỏ ý chấp thuận hoặc tỏ rằng mình mới nhận ra hay nhớ ra điều gì): 啊,好吧 Ờ, cũng được; 啊,原來是你呀! A, thì ra là cậu đấy à!; 啊,我就來 Vâng, tôi sẽ đến ngay. +啊 a a(thán) Ủa (từ đặt đầu câu tỏ ý thắc mắc, khó hiểu): 啊,這是怎麼回事啊? Ủa, thế là thế nào nhỉ?; 啊?收音機剛買回來怎麼就壞了? Ủa, cái rađiô mới mua về sao đã hỏng rồi? +啊 a a(thán) Từ đặt đầu câu tỏ ý nghi vấn hay hỏi lại: 啊,他已經走了? Nó đã đi rồi à?; 啊,你說什麼? Anh nói gì cơ (đấy)? Xem 嗄 [shà]. +啊 a a(thán) Ô, ồ (từ đặt đầu câu để tỏ ý vui mừng, khen ngợi hay ngạc nhiên): 啊,球打得多好! Ồ, đá banh hay quá!; 啊,這花多好看哇!Hoa đẹp quá nhỉ!; 啊,你病了! Ô! anh bệnh rồi! +啉 lán lâmXem 喹啉 [kuílín]. +啈 hèng hạnh① Hừm! (tiếng biểu thị sự phát cáu); ② Lừa bịp. +啈 hèng hanhThán từ, biểu thị sự cấm chỉ. +商 shāng thương① Bàn bạc: 有要事相商 Có việc quan trọng cần bàn với nhau; 面商 Bàn bạc trực tiếp; ② Buôn bán: 商業 Thương nghiệp, nghề buôn; 通商 Thương mại, buôn bán với nhau; ③ Người đi buôn bán: 商人 Người buôn, nhà buôn, lái buôn, con buôn; 布商 Người buôn vải; ④ Số thương: 八被二除商數是四 Thương số 8 chia cho 2 là 4; ⑤ Dùng một con số nhất định làm thương số: 二除八商四 8 chia cho 2 được 4; ⑥ [Shang] Đời Thương (thời cổ Trung Quốc, từ 1711-1066 trước CN); ⑦ (nhạc) Một trong năm âm trong nhạc cổ Trung Quốc: Xem 五音 [wưyin]; ⑧ (văn) Khắc (đồng hồ thời xưa); ⑨ [Shang] Sao Thương; ⑩ [Shang] (Họ) Thương. +啄 zhuó trácMổ: 小雞啄米 Gà con mổ gạo. +啃 kěn khẳngGặm, nhấm (như 齦, bộ 齒): 螞蟻啃骨 Kiến nhấm xương. Xem 齦 [yín]. +啁 zhōu triêu【啁哳】triêu triết [zhouzha] (văn) (Tiếng chim kêu) líu lo, ríu rít. Xem 啁 [zhou]. +啁 zhōu chu, trù【啁啾】chu thu [zhoujiu] (văn) Chiêm chiếp, chích chích, ríu rít (tiếng chim kêu). Xem 啁 [zhao]. +唾 tuò thóa① Nước bọt: 吐唾液 Nhổ nước bọt; ② Nhổ (nước bọt): 唾手可得 Dễ như lật bàn tay, dễ như bỡn; ③ Phỉ nhổ. +唼 shà xiệp(văn) (Chim, cá) mổ, đớp (mồi).【唼喋】xiệp điệp [shàdié] (văn) Mổ, đớp (mồi). Xem 啑 [shà]. +唸 niàn niệmĐọc (như 念, bộ 心, nghĩa ③). +唸 niàn điếm【唸呎】điếm hi [diànxi] (văn) Rên rỉ. +唷 yō dục(thán). Xem 哼唷 [hèng yo],喔唷 [oyo]. +唶 jiè tắc(văn) ① Hô to, hô lớn; ② Hút: 唶血 Hút máu. +唶 jiè giới(văn) ① Than thở; ② Tiếng than thở; ③【唶唶】 giới giới [jièjiè] Tiếng chim kêu. +唵 ǎn ảm, úm① Đưa bột thức ăn hoặc bột thuốc vào trong miệng; ② (Phạn ngữ) Tiếng khởi đầu câu thần chú của nhà Phật. +唱 chàng xướng① Hát: 唱一支歌 Hát một bài; 跟著大家唱 Hát theo mọi người; ② Hát trước, xướng lên trước, đề xướng; ③ Gọi, (gà) gáy: 唱名 Gọi tên, xướng danh; 雞唱三遍 Gà đã gáy ba đợt rồi; ④ [Chàng] (Họ) Xướng. +唰 shuā loát(thanh) Rào rào: 唰唰地下起雨來 Mưa rào rào. +唯 wéi duy① Chỉ. Như 惟 [wéi] nghĩa ①. 【唯獨】duy độc [wéidú] (văn) Chỉ (có), duy chỉ: 齊城之不下者,唯獨莒,即墨 Những thành của Tề chưa bị hạ, chỉ còn (thành) Cử và (thành) Tức Mặc (Chiến quốc sách: Yên sách); ② (văn) Chỉ (đặt trước tân ngữ để đảo tân ngữ ra trước động từ, theo cấu trúc 唯 + tân ngữ + 是): 唯命是聽 Chỉ vâng theo mệnh (Tả truyện: Tương công nhị thập bát niên); 唯余馬首是瞻 Chỉ nhìn đầu ngựa ta cưỡi (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); ③ (văn) Vâng, phải, đúng vậy: 子曰:參乎,吾道一以貫之。曾子曰:唯 Khổng Tử nói: Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt tất cả. Tăng Tử đáp: Vâng (phải) (Luận ngữ: Lí nhân); ④ Tuy, dù: 天下之人,唯各特意哉,然而有所共予也 Người trong thiên hạ, tuy mỗi người một ý riêng, song cũng có chỗ đồng ý nhau (Tuân tử: Đại lược); 唯信,亦以爲大王弗如也 Cho dù là Hàn Tín tôi đi nữa, cũng cho rằng đại vương không bằng ông ấy (Hán thư: Hàn Tín truyện); ⑤ (văn) Do ở, vì: 唯不信,故質其子 Do bất tín, nên phải đưa con đi làm con tin (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); 予唯 不食“嗟來之食”,以至于斯也 Tôi vì không ăn “của bố thí” mà đến nỗi nước này (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 今乃立六國後,唯無復立者 Nay lập đời sau của sáu nước (ngoài nước Tần), không thể lại lập người khác nữa (Hán thư: Trương Lương truyện); ⑦ (văn) Mong hãy, xin hãy: 唯君圖之 Mong ông hãy nghĩ việc đó (Tả truyện). Xem 唯 [wâi]. +唯 wéi duỵVâng, dạ. Xem 唯 [wéi]. +售 shòu thụBán: 售票 Bán vé; 零售 Bán lẻ. +唬 hǔ hạNhư 嚇 [xià]. Xem 唬 [hư]. +唬 hǔ hổĐe doạ, nạt nộ, doạ nạt, doạ dẫm: 她沒被唬住 Cô ta không bị doạ nạt được; 你別唬人了 Anh đừng doạ dẫm người ta nữa. Xem 唬 [xià]. +唫 yín ngâmNhư 吟. +唫 yín cấm(văn) ① Ngậm miệng lại; ② Hít. +唪 fěng phủngTụng, đọc. 【唪經】phủng kinh [fângjing] Tụng kinh. +唣 zào tạoCãi nhau: 羅唣 Sinh sự cãi nhau. +唠 láo lao, lạoNhư 嘮 +唝 hǒng cốngNhư 嗊 +唗 dōu đâuTiếng chửi (thường thấy trong kịch và tiểu thuyết). +唕 zào tạoNhư 唣 +唔 wú ngô① Tiếng đọc sách: 咿唔 Ê a; ② (đph) Tôi, ta. +唔 wú ânNhư 嗯 (1). +唔 wú mô(đph) Không. +唐 táng đường① Nói khoác, nói vô căn cứ: 荒唐 Hoang đường; ② [Táng] Đời Đường (Trung Quốc — 618-917): 唐詩 Thơ Đường; ③ [Táng] (Họ) Đường; ④ [Táng] Nước Đường; ⑤ [Táng] Nước Tàu (đời nhà Đường [Trung Quốc] đem binh đi đánh các nơi, nên người nước ngoài gọi nước Tàu thời đó là nước Đường, và người Tàu cũng tự xưng là người Đường). +唊 jiá khiểm(văn) Cái bìu dưới cằm con khỉ (để chứa tạm thức ăn) (như 嗛). +唊 jiá giáp(văn) ① Nói bậy, nói càn; ② Nói huyên thuyên, ba hoa. +唉 āi ai(thán) Chao ôi, chao ơi (tiếng dùng khi than thở hay tỏ ý bất mãn, luyến tiếc): 唉,病了兩個月,把工作都耽擱了 Chao ôi! bệnh hai tháng trời bỏ bê cả công việc; 唉,怎麼把新買來的書弄丟了! Chao ôi, sao lại làm mất cuốn sách mới mua rồi! Xem 唉 [ai]. +唉 āi aiVâng, dạ, ừ, ờ: 唉,我就去 Ờ, tôi đi đây!; 唉,是這樣 Vâng, chính là thế. Xem 唉 [ài]. +唇 chún thầnNhư 脣 (bộ 肉). +唆 suō toaSai khiến, xúi giục, xúi bẩy: 唆使 Xúi giục, xúi bẩy, xúi; 唆訟 Xúi kiện cáo. +塔 tǎ tháp① Cái tháp; ② Vật kiến trúc có dạng tháp: 水塔 Tháp nước; 燈塔 Tháp đèn pha, hải đăng; ③ [Tă] (Họ) Tháp. Xem 塔 [da]. +塔 tǎ đápXem 圪. Xem 塔 [tă]. +塒 shí thì(văn) Ổ gà: 雞棲于塒 Gà đậu vào ổ (Thi Kinh). +塑 sù tốNặn, đắp (tượng): 塑像 Nặn tượng; 泥塑 Tượng đất. +塏 kǎi khảiChỗ đất cao ráo: 爽塏 (Nhà cửa) cao ráo sạch sẽ. +塍 chéng thành(đph) Đường bờ ruộng. +塌 tā tháp① Đổ, sụp, sụt: 墻塌了 Tường đổ rồi; ② Đất trũng; ③ Hóp, lõm, rủ, rũ, cụp, thòng xuống: 兩腮都塌下去了 Hóp cả hai má; 垂頭塌翼 Rủ đầu cụp cánh; ④ Yên. +塋 yíng doanh(văn) Mộ, mả, mồ mả: 祖塋 Mồ mả tổ tiên. +塊 kuài khối① Cục, hòn, miếng, khoảnh...: 把肉切成塊兒 Thái thịt ra từng miếng; ② (loại) Cục, hòn, miếng, khoảnh...: 一塊肉 Một miếng thịt; 一塊地 Một khoảnh ruộng (đất); 一塊石頭 Một hòn đá; ③ Đồng bạc: 五塊錢 Năm đồng bạc; ④ (văn) Trơ trọi một mình: 塊然 Trơ trọi. +塄 léng lăng(đph) Gò đất ở mé ruộng. +塃 huāng hoang(đph) Quặng, đá quặng. +堿 jiǎn kiểmNhư 鹼 (bộ 鹵). +堶 tuó đà(văn) ① Gạch; ② Miếng gạch để lia thát lát (trên mặt nước). +堵 dǔ đổ① Lấp kín, chắn, chặn, đóng lại, cúp, khóa: 把窟窿堵上 Lấp kín cái lỗ; 你堵着門叫別人怎麼走哇? Anh chắn ngang cửa người ta làm sao qua được? 捨身堵槍眼 Xả thân lấp lỗ châu mai; 防堵 Ngăn ngừa; ② Tức thở, khó thở: 胸口堵得慌 Tức ngực cảm thấy khó chịu; ③ Tường ngăn; ④ Tường một trượng là bản, tường năm bản là đổ; ⑤ Bức: 一堵墻 Một bức tường; ⑥ [Dư] (Họ) Đổ. +嘍 lou lâu(trợ) Như “了” [le] nghĩa ①, ②. Xem 嘍 [lóu]. +嘍 lou lâuLâu la: 嘍羅 Quân thủ hạ của giặc cướp, lâu la. Xem 嘍 [lou]. +嘉 jiā gia② Tốt đẹp: 嘉名 Tên đẹp; 嘉禾 Lúa tốt; ② Khen ngợi: 精神可嘉 Tinh thần đáng khen; ③ (văn) Phúc lành; ④ 【嘉平】gia bình [jiapíng] (văn) Tháng Chạp (tháng 12 âm lịch); ⑤ [Jia] (Họ) Gia. +嘈 cáo tàoRầm rĩ, ầm ĩ. 【嘈雜】tào tạp [cáozá] Huyên náo, rầm rĩ, ồn ào: 人聲嘈雜 Tiếng người ồn ào. +唄 bài bối① (trợ) Rồi, vậy, được... (biểu thị sự tất nhiên, hiển nhiên): 這就行了唄 Thế là được rồi; 他不幹,咱們幹唄 Nó không làm thì chúng mình làm vậy; 記不住,多讀幾遍唄! Không nhớ được, thì đọc thêm vài lần nữa!; 天不好,就坐車去唄! Trời không tốt, thì cứ ngồi xe mà đi!; 好唄 Ờ được!, tốt thôi!; ② (Phạn ngữ) Chúc tụng; ③ (Phạn ngữ) Lá bối (để viết kinh Phật): 唄葉 Lá bối. +唁 yàn ngạnViếng, hỏi thăm, an ủi (người bị mất nước, hoặc người có tang), điếu tang, chia buồn: 唁電 Điện chia buồn; 唁函 Thư chia buồn; 公孫于齊,齊侯唁公于野井 Lỗ Chiêu công trốn sang Tề, Tề hầu thăm hỏi (an ủi) Chiêu công ở Dã Tỉnh (Tả truyện). +哿 gě gia(văn) Đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa (dùng như 珈, bộ 玉). +哿 gě khả(văn) Có thể (dùng như 可, bộ 口). +哽 gěng ngạnhNghẹn, nghẹn lời, nghẹn ngào: 他心裡一酸,喉嚨哽得說不出話來 Anh ấy mủi lòng, nghẹn ngào nói không ra lời. +哼 hēng hanh① Hứ, hừ: 哼!這麼做怎麼行 Hừ! Làm vậy sao được; 哼!誰能受得了 Hừ! Ai mà chịu được; ② (Kêu) rên, rên rỉ 痛得哼了幾聲 Đau đến nỗi phải rên vài tiếng; ③ Hát khẽ, ngâm nga: 他一邊走一邊哼着歌兒 Anh ấy vừa đi vừa hát khẽ. +哺 bǔ bộ(văn) ① Cho bú, mớm: 哺乳 Cho bú; ② Nhai; ③ Cơm búng. +哷 lè liệt(văn) Gà gáy. +哳 zhā triếtXem 啁 (2). +哲 zhé triết① Có trí tuệ, thông minh, sáng suốt; ② Người có trí tuệ, triết: 先哲 Tiên triết. +哱 bō pháNói khoác lác. +哱 bō bột【呼哱哱】hô bột bột [hubobo] Chim đầu rìu. +哮 xiāo hao① Gầm, rống: 咆哮 Gầm thét; ② Hổn hển. +哭 kū khốcKhóc (to thành tiếng): 放聲大哭 Khóc òa. +哪 nǎ ná(trợ) Ơi, ạ, nhé...: 謝謝您哪! Cám ơn anh nhé!; 天哪! Trời ơi! Xem 哪 [nă], [nâi]. +哪 nǎ ná(khn) Nào, mà, ấy, đó. Xem 哪 [nă], [na]. +哪 nǎ ná① Nào: 我們這裡有兩位姓張的,你要見的是哪一位? Chúng tôi đây có hai người họ Trương, anh muốn gặp ông nào?; 你學的是哪國語言? Anh học tiếng nước nào?; ② Đâu, làm sao: 沒有前輩的流血犧牲,哪有今天的幸福生活? Không có các bậc tiền bối hi sinh đổ máu, đâu có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay? Xem 哪 [na], [nâi]. +哩 lī lí(đph) (trợ) ① Cơ: 山上的雪還沒有化哩 Tuyết trên núi vẫn chưa tan cơ; ② Nào là: 碗哩,筷子哩,都擺好了 Nào chén, nào đũa, đều bày xong cả. Xem 哩 [li], [lê], 英里 [yinglê]. +哩 lī líDặm Anh (= 1609m). Xem 英里 [yinglê]. Xem 哩 [li], [li]. +哩 lī li【哩哩啦啦】li li lạp lạp [lili lala] (khn) Chao qua chao lại, lâm râm: 他不會挑水,哩哩啦啦灑了一地 Anh ấy không quen gánh nước, làm chao ra cả mặt đất; 雨哩哩啦啦的,下個沒完 Mưa lâm râm không dứt. Xem 哩 [lê], [li], 英里 [yinglê]. +哨 shào sáo, tiêu, tiếu① Tuần tra, canh gác: 放哨 Canh gác; 前哨 Tiền tiêu, tiền đồn; 巡哨 Tuần phòng; ② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp; ③ Hót: 鳥哨 Chim hót; ④ (văn) Méo miệng. +哧 chī xích(thanh) Khúc khích...: 哧哧地笑 Cười khúc khích. +哦 é nga(thán) À, ồ, ơ: 哦,我懂了 À tôi hiểu rồi; 哦,我想起來了 Ồ, tôi nhớ ra rồi. Xem 哦 [é]; 哦 [ó]. +哦 é nga(thán) Ô, ồ, ơ: 哦,你也來了,眞難得! Ơ, anh cũng đến, thật là quý! Xem 哦 [é], [ò]. +哦 é nga(văn) Ngâm nga: 吟哦 Ngâm nga. Xem 哦 [ó], [ò]. +哥 gē caAnh: 大哥 Anh cả; 李二哥 Anh hai Lí. +哢 lòng lộng(văn) Chim hót. +員 yuán viên(Họ) Viên. Xem 員 [yuán], [yún]. +員 yuán vân① (cũ) Dùng làm tên người; ② (văn) Như 雲 (bộ 二), làm đầu ngữ cho động từ: 君子員獵員游 Người quân tử đi săn bắn ngao du (Thạch cổ văn); 若弗員來 Nhà ngươi chớ đến (Thượng thư: Tần thệ); ④ (văn) Như 雲 (bộ 二), làm trợ từ cuối câu: 聊樂我員 Để làm vui ta vậy (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn). Xem 員 [yuán], [Yùn]. +員 yuán viên① Người, viên (nhân viên, học viên, thành viên của tổ chức): 演員 Diễn viên; 指揮員 Người chỉ huy; 黨員 Đảng viên; ② Viên (chỉ số người): 一員大將 Một viên đại tướng; 設官三十員 Đặt ra ba mươi chức quan; 吏員自佐史至丞相,十二萬二百八十五人 Số quan lại từ tá sử đến thừa tướng có tới mười hai vạn hai trăm tám mươi lăm người (Hán thư); ③ (văn) Hình tròn (như 圓, bộ 囗). Xem 員 [yún], [Yùn]. +哟 yo yêuNhư 喲 +哞 mōu mâu(thanh) Tiếng bò rống. +哝 nóng nôngNhư 噥 +哜 jì tếNhư 嚌 +哙 kuài khoáiNhư 噲 +哗 huā hoaNhư 譁 +哗 huā hoaNhư 嘩 +哕 yuě uế, uyếtNhư 噦 +哔 bì tấtNhư 嗶 +哓 xiāo hiêuNhư 嘵 +哒 dā đátNhư 噠 +哑 yǎ a, áNhư 啞 +哏 hěn ngận(đph) Hài hước, buồn cười, thú vị: 這話眞哏 (Nói) buồn cười quá; 逗哏 Pha trò cười. +哎 āi ai(thán) ① Biểu thị sự bất mãn hoặc kinh ngạc: 哎,他怎麼能這麼做呢! Úi chà, sao nó có thể làm thế được!; ② Biểu thị sự nhắc nhở: 哎,你別上當啊! Này anh, chớ có mắc lừa đấy nhé! ③【哎呀】ai a [aiya] (thán) Chà! (biểu thị vừa ngạc nhiên vừa ca ngợi); ④【哎喲】ai yêu [aiyo] (thán) a. Biểu thị sự hết sức kinh ngạc: 哎喲,有人掉在河裡了! Trời đất! Có người rớt xuống sông rồi!; b. Biểu thị sự đau đớn không chịu nổi: 哎喲,過去的事別再提了 Ôi thôi, những việc đã qua đừng nhắc lại nữa; 哎喲!痛呀! Ui da! Đau quá! +响 xiǎng hưởngNhư 響 +响 xiǎng hưởngXem 響 (bộ 音). +哉 zāi tai(văn) (trợ) ① Ư, ... nhỉ, ... đâu (biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn): 有何難哉? Có khó gì đâu?; 此何鳥哉 Đó là chim gì thế? (Trang tử); 不識此語誠然乎哉? Không biết lời nói đó có thật không (Mạnh tử); 嗟乎,燕雀安知鴻鵠之志哉! Than ôi! Chim én chim sẻ làm sao biết được cái chí của chim hồng chim hộc! (Sử kí); 豈能獨樂哉? Há có thể một mình vui vẻ được ư? (Mạnh tử); 曷至哉? Bao giờ mới trở về? (Thi Kinh); 晉,吾宗也,豈害我哉? Tấn là tông tộc của ta, há lại hại ta ư? (Tả truyện); ② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán): 美哉 Đẹp thay; 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!; 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 大哉堯之爲君也 Nghiêu thật là một ông vua to lớn (cao cả) (Luận ngữ); ③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh): 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói: Tốt lắm, hãy đi đi! (Thượng thư); 振振君子,歸哉歸哉! Người quân tử trung hậu, hãy về đi về đi! (Thi Kinh); ④ Mới: 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch). +哈 hā cáp【哈什螞】cáp thập mã [hàshimă] (động) Ếch (nhái) Ha-xi (đặc sản của tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem 哈 [ha], [hă]. +哈 hā cáp① (đph) Chửi, mắng: 哈他一頓 Mắng cho nó một trận; ② [Hă] (Họ) Cáp. Xem 哈 [ha], [hà]. +哈 hā cáp① Hà (hơi): 往手上哈氣取暖 Hà hơi vào tay cho ấm; ② Cá ngáp miệng; ③ Uống nước; ④ (thán) Ha, ha ha: 哈哈,太好了! Ha ha! Tốt quá! ⑤ (thanh) Ha ha, ha hả: 哈哈大笑 Cười ha hả. Xem 哈 [hă], [hà]. +哇 wā oaChứ, nhỉ... (trợ từ đặt ở cuối câu): 快走哇 Đi nhanh lên chứ! 多好哇 Tốt quá nhỉ! Xem 哇 [wa]. +哇 wā oa① Òa: 哇的一聲大哭起來 Khóc òa lên; ② (văn) Nôn, mửa, thổ ra. Xem 哇 [wa]. +哆 duō sỉ① Há miệng; ② Run. 【哆嗦】sỉ sách [duosuo] Run cầm cập, lập cập, lẩy bẩy. +哅 xiōng hungNhư 訩, 詾 (bộ 言). +哄 hōng hốngLa ó, la lối, bỡn cợt, quở trách, trách mắng: 起哄 La lối om sòm. (Ngr) Hùa vào, hùa theo. Xem 哄 [hong], [hông]. +哄 hōng hống① Dối, dối trá, bịp, lừa: 你這是哄我,我不信 Anh dối tôi thôi, tôi không tin; ② Nói khéo, dỗ, nịnh: 他很會哄小孩兒 Anh ấy rất khéo dỗ dành trẻ em. Xem 哄 [hong], [hòng]. +哄 hōng hốngẦm lên, ầm ầm, vang.【哄堂】hống đường [hong táng] (Cười) ầm lên, vang lên, phá lên: 哄堂大笑 Cười ầm lên, cười phá lên. Xem 哄 [hông], [hòng]. +哄 hōng hốngNhư 鬨 +哂 shěn sẩn(văn) Mỉm cười. +品 pǐn phẩm① Đồ, vật, hàng, quà, phẩm: 食品 Đồ ăn; 紡織品 Hàng dệt; 日用品 Đồ dùng hàng ngày; 禮品 Đồ lễ, lễ vật; 祭品 Đồ tế (cúng); 珍品 Đồ quý; 裝飾品 Đồ trang sức; 文化品 Văn phòng phẩm; 物品 Đồ vật; 儲藏品 Đồ dự trữ; 紀念品 Vật kỉ niệm; 抵押品 Vật cầm cố; 違禁品 Hàng cấm; 製成品 Hàng chế sẵn, thành phẩm; 非賣品 Hàng không bán; 廢品 Hàng loại, phế phẩm; 舶品 Hàng nhập ngoại; 消費品 Hàng tiêu dùng; 贈品 Quà tặng; ② Hạng, loại, bậc, phẩm hàm: 上品 Hạng tốt nhất, loại tốt nhất, hảo hạng; 神品 Bậc thánh, bậc thần; ③ Nếm (ăn, uống) thử, bình phẩm, biết, nhấm: 品品味兒 Nếm mùi; 品一品這茶的味道好不好 Uống thử trà này xem có ngon không; 這個人怎麼樣,你慢慢品出來了 Người này như thế nào, dần dần anh sẽ biết; ④ Phẩm, phẩm giá, tính nết, tư cách: 品行惡劣 Phẩm cách xấu xa; 人品 Phẩm chất con người; 九品官 Quan cửu phẩm; ⑤ Thổi: 品簫 Thổi sáo; ⑥ [Pên] (Họ) Phẩm. +哀 āi ai① Buồn: 悲哀 Buồn thảm, đau xót, bi ai; ② Thương tiếc, thương nhớ: 默哀 Mặc niệm, yên lặng tưởng nhớ người đã mất; ③ Thương hại, thương xót.【哀憐】ai liên [ailián] Thương hại, thương xót, động lòng trắc ẩn; ④ (văn) Mất mẹ: 哀子 Kẻ mất mẹ. +咿 yī y【咿呀】y nha [yiya] (thanh) ① (Tiếng kêu) ken két, kèn kẹt; ② (Tiếng trẻ học nói) bi bô. +咽 yān yến, ế① Nuốt xuống (như 嚥); ② Nghẹn ngào. Xem 哽咽 [gângye], 鳴咽 [wuyè]. Xem 咽 [yan], 嚥 [yàn]. +咽 yān yết(giải) Cổ họng. 【咽喉】yết hầu [yanhóu] ① (giải) Yết hầu, họng; ② Chỗ hiểm yếu, nơi yết hầu: 咽喉要地 Vị trí yết hầu, nơi hiểm yếu. Xem 嚥 [yàn], 咽 [yè]. +咽 yān yênNhư 嚥 +咼 wāi oaiNhư 歪 (bộ 止). +咻 xīu hưu(văn) Nói ồn lên, làm ồn, gây huyên náo. +咺 xuǎn tuyển(văn) (Trẻ con) khóc sướt mướt. +咺 xuǎn tuyên(văn) Rõ ràng. +咸 xián hàmNhư 鹹 +咸 xián hàm① (văn) Hết thảy, tất cả, khắp cả, đều: 天下咸服 Thiên hạ đều phục; 小賜不咸 Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ). +咷 táo đào(văn) Gào khóc. Xem 號咷 [háotáo]. Cv. 啕. +咵 kuā khoaNói giọng lơ lớ. +咵 kuā khoa(thanh) Phịch, ạch: 咵的一聲,書包掉到了地上 Đánh phịch một tiếng, cái cặp sách đã rơi xuống đất. +咳 ké kháiHo: 百日咳 Ho gà. Cv. 欬 (bộ 欠). Xem 咳 [hai]. +咳 ké khái① Than (thở): 咳聲嘆氣 Than thở! thở than; ② (thán) Ôi, ối: 咳,眞有這種怪事! Ối, sao có chuyện quái thế! Xem 咳 [ké]. +咱 zán cha, gia, ta① Tôi, ta, mình: 咱不想去看雜技了 Tôi không muốn đi xem xiếc đâu; ② Chúng ta, chúng mình: 咱都是勞動者 Chúng ta đều là những người lao động. 【咱們】cha môn [zán men] a. Chúng ta, chúng mình, ta; b. Tôi, tao, cậu, mày. Xem 咱 [zá]. +咱 zán cha, gia, ta【咱家】ta gia [zájia] Ta, tôi, mình. Xem 咱 [zán]. +咯 gē lạc① (trợ) Như 了 [le] nghĩa ② (biểu thị sự khẳng định): 當然咯 Đương nhiên rồi; 這個辨法好得很咯 Cách làm này tốt lắm; ② (văn) Lời cãi lại. Xem 咯 [ge], [kă]. +咯 gē khách, lạcKhạc: 把魚刺咯出來 Khạc xương cá ra; 咯血 Khạc ra máu; 咯痰 Khạc đờm. Xem 咯 [ge], [lo]. +咯 gē cách(thanh) Tiếng ho khạc, tiếng cười hoặc tiếng chim kêu.【咯噔】cách đăng [gedeng] (thanh) Lách cách, lóc cóc, rầm rập, thình thịch, lộp cộp: 咯噔咯噔的板靴聲 Tiếng giày lộp cộp; 咯噔咯噔的腳步聲 Tiếng chân thình thịch; 馬蹄聲咯噔咯噔的響 Tiếng vó ngựa lóc cóc. Xem 咯 [kă], [lo]. +咮 zhòu trụ(văn) ① Mỏ chim; ② Vật có hình như mỏ chim; ③ (Tên gọi khác của) sao Liễu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +咬 yǎo giảoNhư 齩(bộ 齒). +咬 yǎo y êu【咬哇】yêu oa [yaowa] Bài hát thô tục. +咬 yǎo giao【咬咬】giao giao [jiaojiao] (văn) Tiếng chim kêu. +咫 zhǐ chỉThước (đời Chu bên Trung Quốc, = 8 tấc). 【咫尺】 chỉ xích [zhêchê] (văn) Rất gần, kế bên, gang tấc, trước mắt, trước mặt: 近在咫尺 Cách nhau gang tấc, sát ngay bên cạnh. +咪 mī mễ【咪宊】mễ đột [mêtu] (cũ) Mét (tiếng Pháp: mètre). +咪 mī mịBe he, meo meo (tiếng dê hoặc mèo kêu).【咪咪】 mị mị [mimi] ① Be he (tiếng dê kêu); ② Meo meo (tiếng mèo kêu); ③ (Cười) mỉm: 他笑咪咪的 Anh ấy cười mỉm. +咩 miē miếtNhư ?? +咩 miē mị(văn) ① Tiếng dê con kêu: 咩咩 Be be; ② Mẹ; ③ [Mie] (Họ) Mị. +咨 zī tư(văn) ① Bàn bạc; ② (thán) Ôi!; ③ 咨嗟 Than thở; ④ Một loại công văn thời xưa dùng giữa các cơ quan hàng ngang (cùng cấp nhưng không phụ thuộc lẫn nhau): 咨文 Văn thư. +咧 liě liệt(đph) (trợ) Rồi, đấy: 好咧 Được rồi; 來咧 Đến rồi; 他還不願意咧! Nó vẫn chưa bằng lòng đấy! Xem 咧 [lie], [liâ]. +咧 liě liệtNhếch mép: 咧着嘴笑 Cười nhếch cả mép; 辣得齜牙咧嘴 Cay đến nhe răng nhếch mép. Xem 咧 [lie], [lie]. +咧 liě liệt【咧咧】liệt liệt [lielie] (đph) ① Nói bậy, ba hoa: 他就是好說,一天到晚瞎咧咧 Nó hay nói bậy, cứ ba hoa chích choè suốt ngày; ② (Khóc) nhèo nhẹo. Xem 咧 [liâ], [lie]. +咦 yí di(văn) ① Gào; ② (thán) Ôi dào!, ôi chào!, ồ: 咦,你什麼時候來的! Ồ! Anh đến từ bao giờ? +咥 xì hí(văn) Cười ầm, cười lớn tiếng. +咥 xì điệt(văn) Cắn. +咤 zhà trá(văn) Tiếng than thở: 嘆咤之音發于五内 Tiếng than thở phát ra từ ngũ tạng (Tam quốc chí: Thục thư). +咢 è ngạc(văn) ① Cao; ② Tranh biện, nói thẳng; ③ Ca hát một mình; ④ Như 愕 (bộ 忄); ⑤ Như 鍔 (bộ 金); ⑥ Góc nhà. +咡 èr nhị(văn) ① Mép miệng; ② Mồi câu (như 餌, bộ 食); ③ Tằm nhả tơ. +咛 níng ninhNhư 嚀 +咚 dōng đôngNhư 冬 [dong]. +咙 lóng lungNhư 嚨 +咖 kā ca, già【咖啡】ca phi [kafei] Cà phê. Xem 咖 [ga]. +咖 kā ca【咖喱】ca li [galí] Ca ri: 咖喱牛肉 Thịt bò ca ri; 咖喱粉 Bột ca ri. Xem 咖 [ka]. +咕 gū cô① (thanh) Tiếng kêu của gà mái hay tiếng chim gáy; ② (văn) Lải nhải. +咔 kǎ ca【咔嘰】ca ki [kăji] Vải ca ki. Cg. 卡其 [kăqí]. +咒 zhòu chú① (cũ) Thần chú: 唸咒 Niệm thần chú; ② Rủa, nguyền rủa. 【咒罵】chú mạ [zhòumà] Rủa, nguyền rủa, chửi, chửi rủa; ③ (tôn) Chúc nguyện (theo nghĩa kinh Phật). Cv. 呪. +咑 què đátTắc!, ví! (tiếng giục lừa ngựa hay trâu bò tiến lên). +咐 fù phóBảo, dặn dò. Xem 吩咐 [fenfù], 囑咐 [zhưfù]. +咐 fù phù(văn) Hà hơi. +咏 yǒng vịnhNhư 詠 +咏 yǒng vịnhNhư 詠 (bộ 言). +咎 jìu cữu① Tội, lỗi: 歸咎於人 Đổ tội cho người khác; ② Trách móc, xử phạt, kể tội: 既往不咎 Không kể tội những việc đã qua; ③ (văn) Xấu: 休咎 Tốt xấu; ④ (văn) Tai hoạ: 諸侯必叛,君必有咎 Chư hầu ắt làm phản, vua ắt có tai hoạ (Tả truyện). +咍 hāi hải① Như 咳; ② (văn) Cười, vui; ③ (văn) Chê cười. +和 hé hoà① Pha, trộn, pha trộn, hoà đều: 和藥 Pha thuốc; 在藕粉裡和點糖 Trộn ít đường vào bột ngó sen; ② Nước, lần: 已經洗了兩和 Đã giặt hai nước rồi: 頭和藥 Thuốc sắc nước đầu. Xem 和 [hé], [hè], [hú], [huó]. +和 hé hoàNhào, trộn: 和麵 Nhào bột mì; 和水泥 Trộn xi măng. Xem 和 [hé], [hè], [hú], [huò]. +和 hé hồ(cũ) Ù, tới (từ dùng trong cuộc đánh bài giấy hay mà chược). Xem 和 [hé], [hè], [huó], [huò]. +和 hé hoạHoạ (thơ): 和一首詩 Hoạ một bài thơ; 一唱百和 Một người hát (xướng), trăm người hoạ theo. Xem 和 [hé], [hú], [huó], [huò]. +和 hé hoà① Hoà, hoà nhã, dịu: 溫和 Ôn hoà, dịu dàng; 風和日暖 Nắng ấm gió dịu; ② Hoà hợp, hoà thuận: 和衷共濟 Cùng hội cùng thuyền; 弟兄不和 Anh em bất hoà; ③ Xử cho yên, không đánh hoặc tranh chấp nữa: 講和 Giải hoà; ④ (thể) Không phân thắng bại, huề, hoà: 和棋 Ván cờ hoà; ⑤ Luôn cả: 和衣而臥 Mặc cả áo mà ngủ; ⑥ (gt) Và, với, cùng: 他和這件事沒有關係 Anh ấy chẳng dính dấp gì với việc này; 工人和農民 Công nhân và nông dân; ⑦ (toán) Tổng, tổng số: 五跟五的和是十 Tổng của 5 và 5 là 10; ⑧ (văn) Cái chuông xe: 和鸞 Chuông xe; ⑨ (văn) Tấm ván đầu áo quan: 前和 (hay 和頭) Tấm ván đầu quan tài; ⑩ (Thuộc về) nước Nhật Bản: 和國 (cũ) Nước Nhật; 和文 Chữ Nhật; [Hé] (Họ) Hoà. +咋 zhà tráTạm, thình lình. +咋 zhà trách【咋呼】trách hô [zhahu] (đph) ① Kêu, gọi; ② Khoe, khoe khoang. Cv. 咋號. Xem 咋 [ză], [zé]. +咋 zhà trách(văn) ① Cắn, ngoạm; ② Tiếng ồn. Xem 咋 [ză], [zha]. +咋 zhà trách(đph) Thế nào, làm sao: 咋樣 Thế nào; 咋好 Làm thế nào mới được; 咋辦 Làm sao bây giờ. Xem 咋 [zé], [zha]. +咊 hé hoàNhư 和. +咈 fú phất(văn) Ngang trái: 吁咈 Không ưng, không chịu. +咆 páo bàoGầm thét. 【咆哮】 bào hao [páoxiao] Gầm, gầm thét, gầm gừ, rống: 九龍江咆哮 Sông Cửu Long gầm thét; 獅子咆哮 Sư tử rống. +咅 pòu phôiNhư 呸. +咄 duō đốt, đoát① Rõ khỉ, ôi chao, thôi đi!; ② (văn) (thanh) Tiếng quát tháo. +咂 zā táp① Hớp, nhắp: 咂一口酒 Nhắp rượu; ② Nếm, nhấm nháp. +咁 咁 hàm(văn) Sữa. +咁 咁 cám(đph) Gì, nào. +咀 jǔ chuỷNhư 嘴 [zuê]. Xem 咀 [jư]. +咀 jǔ tữ, tứNhai. 【咀嚼】tứ tước [jưjué] ① Nhấm nháp, nhấm nuốt, nhai kĩ: 咀嚼食物 Nhai kĩ thức ăn; ② Nghiền ngẫm, nghiên cứu kĩ: 咀嚼含義 Nghiên cứu kĩ ý chứa đựng bên trong. Xem 咀 [zuê]. +呿 qū khư(văn) Há miệng. +命 mìng mệnh① Mạng: 一條人命 Một mạng người; 喪了命 Mất mạng, bỏ mạng; 考終命 Chết lành; 死於非命 Chết bất đắc kì tử; ② Số phận, vận mệnh, mệnh trời: 命苦 Số phận cực khổ; 宿命論 Số kiếp; 算命 Bói toán; ③ Mệnh lệnh, chỉ thị, việc lớn, nhiệm vụ lớn: 奉命 Phụng mệnh, được lệnh; 待命 Đợi lệnh; ④ (văn) Tên: 亡命 Vong mệnh (mất tên trong sổ đinh); ⑤ Đặt tên, gọi là: 命名 Đặt tên, mệnh danh; 君命太子曰仇 Vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện). +呼 hū hô① Hô: 呼口號 Hô khẩu hiệu; 歡呼 Hoan hô; ② Kêu, gọi: 直呼其名 Gọi thẳng tên; ③ (văn) Thét mắng; ④ Thở ra: 呼出一口氣 Thở một hơi; ⑤ Vùn vụt: 北風呼呼地吹 Gió bấc rít từng cơn; ⑥ Xem 鳴呼 [wuhu]; ⑦ [Hu] (Họ) Hô. +呻 shēn thânRên rỉ. 【呻吟】 thân ngâm [shenyín] Rên, rên rỉ, rên siết: 呻吟痛苦 Rên rỉ khổ đau; 無病呻吟 Không bệnh mà rên. +呸 pēi phôi① (thán) Ô hay!, hừ!, xì!, úi chà!, chà!; ② (văn) (thanh) Tiếng cãi nhau. +呷 xiā hạp(đph) Hớp, nhắp: 呷了一口酒 Hớp một hớp rượu; 呷茶 Nhắp trà. +呶 náo naoRầm rĩ, ầm ĩ. 【呶呶不休】nao nao bất hưu [náonáo bùxiu] (văn) Nói sa sả. +呵 hē ha① 【呵斥】ha xích [hechì] Quát mắng, quát tháo, mắng nhiếc, thét mắng. Cv. 呵叱;② Thở, hà (hơi): 呵氣 Hơi thở, hà hơi; 在玻璃上呵一口氣 Hà hơi trên tấm kính; ③ (thán) A!, úi chà, ôi!: 呵,眞不得了! Úi chà, ghê thật! Xem 啊 [a]. +呵 hē aNhư 啊 (1)(2)(3)(4)(5). +呴 xū hứa(văn) ① Thổi; ② Nhổ nước bọt (nước miếng). +呴 xū hống(văn) Như 吼. +呴 xū cấu(văn) Chim trĩ kêu. +味 wèi vị① Vị: 帶甜味兒 Có vị ngọt; ② Mùi: 香味兒 Mùi thơm; 焦味兒 Mùi khét (khê); ③ Thú vị, ý nghĩa: 趣味 Thú vị; 意味深長 Ý nghĩa sâu xa; ④ Hiểu, thấm thía, ngấm: 細味其言 Thấm thía lời nói của anh ấy; ⑤ Vị (thuốc): 這個方子一共八味藥 Thang thuốc này gồm có 8 vị; ⑥ (văn) Nếm (cho biết vị). +呲 zī thửNhe (răng) (như 齜, bộ 齒). +呲 zī thử①(khn) Mắng: 挨呲 Bị mắng; 把孩子呲了一頓 Mắng con một trận; ② (đph) Nhe răng ra: 呲着牙笑 Nhe răng cười; ③ Rách: 鞋呲了 Giày rách rồi; ④ (đph) Tan vỡ, cắt đứt; ⑤ (đph) Phun, bắn ra. +呱 gū oa【拉呱兒】lạp oa nhi [laguăr] Tán chuyện, nói chuyện phiếm. Xem 呱 [gu], [gua]. +呱 gū oa【呱呱】oa oa [guagua] (thanh) Kêu ộp ộp (ếch nhái), kêu cạc cạc (vịt), kêu ang ác (quạ). Xem 呱呱 [gugu]. Xem 呱 [gu], [guă]. +呱 gū oa① Than khóc; ② 【呱呱】oa oa [gugu] (văn) Oa oa, oe oe (tiếng trẻ khóc): 呱呱而泣 Khóc oa oa, khóc oe oe. Xem 呱呱 [guagua]. Xem 呱 [gua], [guă]. +呫 tiē thiếp(văn) Nếm, uống. +呫 tiē triệt(văn) Thì thầm: 呫囁 Thì thầm bên tai; 呫呫 Lem lém nói mãi. +周 zhōu chu, châu① Vòng, quanh: 環繞地球一周 Quay quanh trái đất một vòng; 學校四周都種樹 Xung quanh nhà trường đều trồng cây; ② Quay (tròn): 周而復始 Quay hết vòng rồi trở lại lúc khởi đầu; ③ Khắp, cả, đều: 周身 Cả (khắp) người; 周身都濕透了 Ướt khắp cả người; 衆所周知 Ai nấy đều biết; ④ Chu đáo: 招待不周 Tiếp đãi không chu đáo; 計劃不周 Kế hoạch không chu đáo; ⑤ Giúp đỡ, chu cấp.【周濟】chu tế [zhou jì] Cứu tế, giúp đỡ; ⑥ [Zhou] Đời Chu (Trung Quốc, khoảng 1100 - 256 năm trước công nguyên); ⑦ [Zhou] (Họ) Chu. +呧 dǐ đểNhư 詆 (bộ 言). +呦 yōu u① (thán) Ô, ôi, úi chà: 呦!你怎麼也來了? Ô! Sao anh cũng đến à?; ② (thanh) Tiếng hươu kêu. +呣 呣 môỪ (thán từ, tỏ ý chấp nhận): 呣,我知道了 Ừ, tôi biết rồi. +呣 呣 môỜ (thán từ, tỏ ý nghi vấn): 呣,你說什麼? Ờ, anh nói gì vậy? +呢 ní ni① Dạ, nỉ: 毛呢 Len dạ; ② (văn) Tiếng rì rầm, tiếng thì thào, tiếng chút chít. Xem 呢 [ne]. +呛 qiāng thương, sangNhư 嗆 +员 yuán viên, vânNhư 員 +呗 bài bốiNhư 唄 +呕 ōu ẩuNhư 嘔 +呒 fǔ môNhư 嘸 +呏 shēng thăng(cũ) Ga-lông (đơn vị đo dung tích của Anh, Mĩ). +呎 chǐ xíchThước Anh (bằng 0, 914 thước Trung Quốc). Cg. 英尺 [ying chê]. +呌 jiào khiếuNhư 叫. +呋 fū phu【呋喃】phu nam [funán] (hoá) Furan. +告 gào cáo① Bảo, nói với, nói ra, báo cho biết, trình, thưa, gởi: 告全世界人民書 Thư gởi nhân dân toàn thế giới; 出告反面 Đi thưa về trình; 何時起程,盼告 Lúc nào lên đường, mong cho biết; ② Kiện, tố cáo; ③ Xin, xin phép, yêu cầu, thỉnh: 告老 Xin cho nghỉ vì tuổi già; 告病假 Xin phép nghỉ bệnh; ④ Tuyên bố: 會議已告結束 Hội nghị đã tuyên bố kết thúc. +呈 chéng trình① Lộ ra, hiện ra, mang: 果實呈長圓形 Trái cây mang hình bầu dục; ② Biếu, dâng, tặng (một cách cung kính): 送呈 Dâng lên, đem dâng; 呈上禮物 Dâng lễ; ③ Trình: 呈閱 Trình duyệt. +呆 dāi ngaiNhư 獃 +呆 dāi ngai, ngốcNgây dại. 【呆板】ngốc bản [áibăn] Cứng nhắc, không linh động, không hoạt bát: 他的動作好呆板 Động tác của anh ấy cứng nhắc. Xem 呆 [dai]. +呃 è áchNấc, nất cục. 【呃逆】 ách nghịch [ènì] (y) Bệnh hay nấc, chứng nấc cục. +呂 lv̌ lữ, lã①【律呂】luật lữ [lđÂl=] a. (nhạc) Khí cụ để xét định âm thanh thời xưa; b. Âm luật (nói chung); ② [L=] (Họ) Lữ, Lã. +呀 yā a① (thán) Ồ, chà: 呀,下雪了! Ồ tuyết rơi rồi!; ② (thanh) Kẹt, két: 門呀的一聲開了 Cửa mở đánh kẹt một cái. Xem 呀 [ya]. +呀 yā a(trợ) ① Đi, đấy: 吃呀 Ăn đi!; 誰呀 Ai đấy?; 去呀 Đi đi!; 你們快來呀 Các anh đến nhanh lên đi!; ② Ạ: 孩兒呀 Con ạ! Xem 呀 [ya]. +吾 wú ngô① (văn) Tôi, ta, chúng ta: 吾浩然之氣 Khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử); ② (văn) Chống giữ; ③ [Wú] (Họ) Ngô. +吽 ōu ẩu【吽牙】ẩu nha [óuyá] (văn) Tiếng chó cắn giành nhau. +吽 ōu hống(văn) Trâu bò kêu. +吽 ōu hồngChữ dùng trong câu chú của nhà Phật. +吼 hǒu hốngGầm, gào, rống: 獅子吼 Sư tử gầm; 怒吼 Gào thét. +吻 wěn vẫnNhư 脗 +吻 wěn vẫn① Môi; ② Hôn, nụ hôn: 接吻 Hôn nhau; ③ Giọng nói: 口吻 Giọng nói. +吹 chūi xuy, xuý① Thổi: 打燈吹滅 Thổi tắt đèn; ② Thổi (nhạc cụ) 吹笛子 Thổi sáo; ③ (khn) Nói khoác, khoác lác: 你別吹啦 Anh đừng nói khoác; ④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: 這件事眼看要吹了 Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; 他們倆的交情算吹了 Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi. +吶 ne niệt, nột① (Nói) ấp úng; ② 【吶喊】nột hám [nàhăn] Kêu gào, gào thét, reo hò: 高聲吶喊 Lớn tiếng gào thét; 吶喊助威 Reo hò trợ uy. +吵 chǎo sảo① Ồn ào, ầm ĩ, làm ồn: 吵得慌 Ồn đến nhức cả đầu; 好好聽着,別吵 Ngồi im mà nghe, đừng làm ồn lên; ② Cãi nhau: 兩人吵起來了 Hai người cãi nhau; 吵吵嚷嚷 Cãi nhau ầm ĩ. +吵 chǎo sao【吵吵】sao sao [chaochao] Xì xào, om sòm. Xem 吵 [chăo]. +吴 wú ngôNhư 吳 +吳 wú ngô① (văn) Rầm rĩ; ② [Wú] Nước Ngô (thời Tam Quốc, 222 – 280); ③ [Wú] Đất Ngô (chỉ vùng miền nam tỉnh Giang Tô và miền bắc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ④ [Wú] (Họ) Ngô. +吱 zhī tưNhư 嗞 +吱 zhī chi(thanh) Két, kẹt (tiếng mở cửa) 門吱地一聲開了 Tiếng mở cửa kêu két một cái. Xem 嗞 [zi]. +启 qǐ khảiNhư 啟 +启 qǐ khảiNhư 啟 +吮 shǔn duyệnBú, mút: 吮乳 Bú sữa. +吭 háng khangCất tiếng, lên tiếng: 問什麼,他也不吭聲 Hỏi gì nó cũng không lên tiếng. Xem 吭 [háng]. +吭 háng hàng, hạng① Giọng: 引吭高歌 Cất giọng hát vang, cất cao giọng hát; ② (văn) Cổ họng: 引吭長鳴 Gân cổ kêu dài. Xem 吭 [keng]. +听 tīng dẫn(văn) ① Cười cợt; ② To mồm. +听 tīng thínhXem 聽 (bộ 耳). +听 tīng thínhNhư 聽 +听 tīng thínhNhư 聽 +含 hán hàm① Ngậm: 含一口水 Ngậm một ngụm nước; 含血噴人先污自口 Ngậm máu phun người miệng mình dơ trước. (Ngr) Rưng rưng: 含着淚 Rưng rưng nước mắt; ② Nuốt.【含怒】hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận; ③ Chứa, có, bao gồm: 含水分 Chứa chất nước; 含養分 Có chất dinh dưỡng. +吪 é ngoa(văn) ① Động đậy: 尚寐無吪 Thôi hãy ngủ yên không động (Thi Kinh: Vương phong, Thỏ viên); ② Cảm hoá: 周公東征,四國是吪 Chu Công đi đánh dẹp ở phương đông, bốn nước đều cảm hoá (Thi Kinh: Mân phong, Phá phủ). +吩 fēn phân【吩咐】phân phó [fenfu] (khn) Dặn dò, dặn bảo, bảo ban: 你需要我做什麼,請吩咐 Anh muốn bảo tôi làm gì thì cứ nói. Cv. 分咐. +吨 dūn đốnNhư 噸 +吧 ba baRắc: 吧的一聲 (Gãy) đánh rắc một cái. Xem 吧 [ba]. +吧 ba ba① Từ đặt ở cuối câu: a. Tỏ sự đồng ý hoặc khẳng định: 好吧,就這麼辦吧 Được rồi, cứ làm như thế đi; b. Suy đoán hay ước lượng: 今天不會下雨吧 Hôm nay chắc chẳng mưa đâu!; c. Sai khiến, thúc giục: 時間不早了,趕快走吧! Muộn lắm rồi, đi rút nhanh lên!; 前進吧,我們偉大的祖國! Hãy tiến lên, tổ quốc vĩ đại của chúng ta!; 睡吧! Ngủ đi!; d. Nghi vấn: 新工廠早已開工了吧? Nhà máy mới đã hoạt động chưa vậy?; ② Từ đặt ở đầu câu để phân bua: 說吧,不好意思,不說吧,問題又不能解決 Đấy, nói ra thì mất lòng, không nói thì chẳng giải quyết được vấn đề. Cv. 罷. Xem 吧 [ba]. +否 fǒu bĩ① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn: 聖有所否,物有所通 Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử); ② (văn) Xấu: 不擇善否 Không chọn xấu tốt (Trang tử); ③ (văn) Như 鄙 (bộ 阝); ④ (văn) Chê: 臧否 Khen chê; ⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem 否 [fôu]. +否 fǒu phủ① Phủ định: 否決 Phủ quyết; 否認 Phủ nhận; ② (văn) Không, hay không: 這樣行否? Như thế được không?; 嘗其旨否 Nếm xem có ngon không?; 未知可否? Chưa biết có được không; 先生知其事否? Ngài có biết chuyện ấy không?; 這種農藥是否有效? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?; ③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé]): 順我,則先刺心,否則四肢解盡,心憂不死 Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 作家必須深入生活,否則不可能寫出好的作品來 Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay; ④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): 曰:自織之與? 曰:否,以粟易之 (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử); ⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): 其本亂而末治者,否矣 Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem 否 [pê]. +吥 bù bấtXem 嗊吥. +吣 qìn khấm① Chó mèo mửa (ói); ② Nói bậy bạ, chửi bới. Cv. 吢. +吠 fèi phệ(Chó) sủa. +吟 yín ngâm① Ngâm, ngâm vịnh: 吟詩 Ngâm thơ; ② Than van, rên rỉ: 呻吟 Rên rỉ; ③ Một loại thơ ca thời cổ: 《宮怨吟》 Tập thơ "Cung oán ngâm" (của Nguyễn Gia Thiều). +吞 tūn thôn① Nuốt, nuốt trửng, ngốn: 狼吞虎咽 Ăn ngốn ngấu, ăn như hổ ngốn; 囫圇吞棗 Nuốt trửng quả táo. (Ngr) Tiếp thu một cách bừa bãi; ② Xâm lấn, thôn tính, diệt mất: 吞滅 Thôn tính tiêu diệt. +吝 lìn lận① Bủn xỉn, keo kiệt, dè sẻn: 吝惜 Bủn xỉn; 慳吝 Keo cú; ② (văn) Không nỡ: 惟予之公書與張氏之吝書若不相類 Chỉ có việc ta cho người mượn sách và việc họ Trương không nỡ cho người mượn sách là không giống nhau (Viên Mai: Hoàng sinh tá thư thuyết); ③ (văn) Thẹn: 得之不休,不獲不吝 Được cũng không cho là hay mà không được cũng không cảm thấy thẹn (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện). +君 jūn quân① Vua; ② Ông, anh, ngài: 諸君 Các ngài; 君能來否? Ngài có đến được không?; 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn; 天下誰人不識君 Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ: 嚴君 (hoặc 府君): Cha; 太君 Bà (tiếng gọi mẹ của người khác); 小君 Vợ các vua chư hầu (đời xưa); 細君 Vợ. +吚 yī yNhư 咿. +吓 xià háchNhư 嚇 +吓 xià háchXem 嚇. +吒 zhà tráNhư 咤. +向 xiàng hướng① Hướng, ngoảnh (về phía): 南向 Ngoảnh về phía nam; 這屋子向東 Nhà này hướng đông; 槍口向着敵人 Hướng mũi súng vào kẻ thù; ② Phương hướng: 風向 Hướng gió; 人心所向 Lòng người hướng theo; ③ Thiên vị, bênh vực: 向理不向人 Bênh lẽ phải chứ không bênh người thân; ④ Lên, vào, về: 向上級報告 Báo cáo lên cấp trên; 向縱橫發展 Phát triển vào chiều sâu; ⑤ (văn) Trước nay: 向無此例 Trước nay chưa hề có một tiền lệ như vậy; 向者 Trước đây, trước đó, lúc nãy; 向來 Trước nay, xưa nay. Cv. 嚮; ⑥ (văn) Sắp: 向晨 Sắp sáng; ⑦ (văn) Nếu, nếu như: 向不出其技,虎雖猛,疑畏,卒不敢取 Nếu con lừa đừng trổ tài nghề mình ra, thì con hổ dù mạnh hơn nhưng trong lòng nghi sợ, cuối cùng cũng không dám lấy (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); 向吾不爲斯役,則久已病矣 Nếu tôi không làm việc phục dịch ấy, thì khốn khổ đã lâu rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 【向令】hướng lịnh [xiànglìng] (văn) Như 向使 [xiàngshê];【向若】 hướng nhược [xiàngruò] (văn) Như 向使;【向使】 hướng sử [xiàngshê] (văn) 向使能瞻前顧後,援鏡自戒,則何陷于凶患乎? Nếu biết chiêm nghiệm trước sau, đem gương ra để tự răn mình, thì làm sao bị vùi dập vào tai hoạ? (Hậu Hán thư); ⑧ (văn) Cửa sổ nhìn về hướng bắc; ⑨ (văn) Xem như, coi như là: 世人向我同衆人 Người đời xem tôi như chúng nhân (Cao Thích: Biệt Vi tham quân); ⑩ (văn) Chạy về phía; ⑪[Xiàng] (Họ) Hướng. +吐 tǔ thổ① Nôn, mửa, thổ, oẹ ra: 上吐下瀉 Thượng thổ hạ tả, vừa nôn mửa vừa tiêu chảy; 嘔吐 Nôn mửa. (Ngr) Nhả ra: 吐出贓款 Nhả số tiền tham ô ra. Xem 吐 [tư]. +吐 tǔ thổNhổ, nhả: 吐痰 Nhổ đờm, khạc nhổ; 蠶吐絲 Tằm nhả tơ. (Ngr) Thổ lộ, nói ra, nhả ra, nở ra, đâm ra: 吐露實情 Nói ra sự thực; 吐詞風雅 Nói ra lời trang nhã; 吐秀 Nở hoa; 稻子吐穗 Lúa đã đâm bông (trổ đòng). Xem 吐 [tù]. +后 hòu hậuNhư 後 +后 hòu hậu(văn) ① Vua nước chư hầu: 群后 Các vua chư hầu; ② Vợ vua, hoàng hậu; ③ Sau (dùng như 後, cả trong cổ thư và Hán ngữ hiện đại): 知止而后有定 Biết chỗ dừng rồi mới định được chí (Đại học); ④ Thần đất: 后土 Thần đất đai. +名 míng danh① Tên: 人名 Tên người; 報名 Ghi tên; 給他起個名兒 Đặt cho nó một cái tên; ② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử); ③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa; ④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi; ⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được; ⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người; ⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực); ⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ; ⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta). +同 tóng đồng① Giống nhau, như nhau: 情況不同 Tình hình khác nhau; 大同小異 Giống nhau về căn bản; 同是天涯淪落人,相逢何必曾相識 Cùng một lứa bên trời lận đận, gặp gỡ nhau lọ phải quen nhau? (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); ② Cùng: 同學 Bạn học; 同去參觀 Cùng đi thăm; 今王與百姓同樂,則王矣 Nay nhà vua cùng vui với trăm họ, thì có thể làm nên nghiệp vương rồi (Mạnh tử).【同時】 đồng thời [tóngshí] a. Đồng thời, hơn nữa; b. Song song, đi đôi, cùng lúc đó, cùng một lúc;【同樣】đồng dạng [tóngyàng] Giống nhau, như nhau: 用同樣的方法 Dùng phương pháp giống nhau; ③ Và, với: 我同他是老朋友 Tôi với anh ấy là bạn cũ; ④ Cùng một: 同船濟水 Cùng một thuyền qua sông (Tam quốc chí). Xem 衕 [tòng] (bộ 行). +吋 cùn thốn【英吋】Anh thốn [yingcùn] Tấc Anh. +吊 diào điếuNhư 弔 +吊 diào điếuNhư 弔 (bộ 弓). +吉 jí cát① Tốt, lành; ② [Jí] (Họ) Cát. +合 hé cápĐềxilít (= một phần mười lít). Xem 合 [hé]. +合 hé hợp, hiệp① Đóng, nhắm, ngậm, nối: 合眼 Nhắm mắt, chợp mắt; 合嘴 Ngậm miệng; ② Hợp, chung, cộng, cả: 適合 Thích hợp; 合起來 Cộng lại; 合家團聚 Gia đình sum họp; 合鄉 Cả làng; 合邑 Cả ấp; ③ Phải, nên: 理合聲明 Lẽ ra phải nói (thanh minh); ④ Tính ra, tốn: 這件衣服連工帶料合多少錢? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?; ⑤ Kháp lại, đúng khớp: 符合 Phù hợp, khớp nhau; ⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất): 六合 Lục hợp, sáu cõi; ⑦ [Hé] (Họ) Hợp. Xem 合 [gâ]. +合 hé cáp, hạpNhư 閤 +吆 yāo yêu【吆喝】yêu hát [yaohe] (Tiếng) rao hàng, quát tháo, gào thét. +各 gè các① Các: 世界各國 Các nước trên thế giới; 各位來賓 Thưa các vị khách; 各科學部門 Các ngành khoa học; 各省 Các tỉnh; ② Từng, mỗi, mỗi người đều: 各人 Mỗi người; 各有所好 Mỗi người đều có sở thích riêng; 各安其分 Mỗi người đều an với phận mình; 各人回各人的家 Ai về nhà nấy. 【各各】các các [gègè] Mỗi mỗi, mỗi thứ, mỗi lúc: 情況各各不同 Tình hình mỗi lúc mỗi khác; 【各自】 các tự [gèzì] Mỗi người đều, mỗi người tự mình: 既要各自努力,也要彼此幫助 Mỗi người đều phải cố gắng, nhưng cũng phải giúp đỡ lẫn nhau; 人人各自以爲孟嘗君親己 Mọi người đều tự cho rằng Mạnh Thường Quân thân với mình (Sử kí); 各自見其影 Mỗi người đều trông thấy bóng mình (Tây dương tạp trở). Xem 各 [gâ]. +各 gè các(đph) Đặc biệt, khác thường: 這人很各 Người này rất khác thường. Xem 各 [gè]. +吃 chī khiếtNhư 喫 +吃 chī ngật, cật① Ăn, uống: 吃素 Ăn chay, ăn lạt; 吃藥 Uống thuốc; ② Hút, thấm, ngấm: 吃墨紙 Giấy thấm; 不吃墨 Không thấm mực; ③ Chịu đựng: 吃不住 Không chịu nổi; ④ Bị, mắc: 吃虧 Bị thiệt; 吃那廝的騙了 Bị thằng ấy lừa rồi; ⑤ Tiêu diệt: 吃掉敵人 Tiêu diệt quân địch; ⑥ (văn) Nói lắp. +吁 xū hu(văn) ① Thở dài: 長吁短嘆 Than vắn thở dài; ② (thán) Chà, ôi, chao ôi. Xem 吁 [yù]. +叼 diāo điêuNgậm, tha: 嘴裡叼着煙卷 Ngậm điếu thuốc lá; 貓叼老鼠 Mèo tha chuột. +叻 lè lặc【叻埠】Lặc phụ [Lèbù] Nước Xinh-ga-po (theo cách gọi của kiều dân Trung Quốc). +叹 tàn thánNhư 嘆 +司 sī ty, tư① Chủ quản, phụ trách việc...: 司帳 Người giữ sổ sách, viên kế toán; ② Cấp vụ trong cơ quan trung ương: 外交部禮賓司 Vụ lễ tân Bộ Ngoại giao; 司長 Vụ trưởng; ③ [Si] (Họ) Tư. +号 hào hào, hiệuNhư 號 +叶 yè diệpNhư 葉 (bộ 艹). +叶 yè hiệpHài hoà, hoà hợp, ăn khớp. Xem 叶 [yè]. +叶 yè diệpNhư 葉 +叵 pǒ phả(văn) ① Không thể (hợp âm của 不 + 可): 叵信 Không thể tin được; 叵測 Không thể liệu lường được, 是兒最叵信者 Thằng này (đứa này) không thể nào tin được (Tam quốc chí); ② Thì, bèn: 超慾因此叵平諸國, 乃上疏請兵 Ban Siêu định nhân thời cơ này thì bình định các nước ở Tây Vực, bèn dâng sớ xin phái binh qua (Hậu Hán thư: Ban Siêu liệt truyện); ③ Rất (dùng như 頗, bộ 頁). +右 yòu hữu① Bên phải, bên tay phải, phía hữu: 向右拐 Rẽ tay phải; ② Phía tây (khi mặt hướng về phía nam): 江右 Phía tây sông; ③ Phía trên (người xưa coi phía hữu là phía trên): 無出其右 Không còn ai hơn nữa; ④ Bảo thủ hoặc phản động (về tư tưởng và chính trị): 右傾觀點 Quan điểm hữu khuynh; ⑤ Giúp (dùng như 佑, bộ 亻). +可 kě khả【可汗】khả hãn [kèhán] Khả hãn, khan (danh hiệu của một số vua ở Trung Á thời xưa). Xem 可 [kâ]. +可 kě khả① Có thể, ... được: 認可 Cho là được; 可大可小 Lớn nhỏ đều được.【可見】khả kiến [kâjiàn] a. Trong tầm mắt: 可見目標 Mục tiêu trong tầm mắt; b. Đủ thấy: 可見他還不知道 Đủ thấy anh ấy còn chưa biết;【可能】khả năng [kânéng] a. Có thể, ... được: 團結一切可能團結的力量 Đoàn kết tất cả mọi lực lượng có thể đoàn kết được; b. Có lẽ, hoặc giả: 他可能不知道今天開會 Anh ấy có lẽ không biết là hôm nay họp; c. Khả năng: 有兩種可能 Có hai khả năng; ② Đáng, đáng được, phải: 可憐 Đáng thương; 可觀 Đáng xem; 可惜 Đáng tiếc, đáng tiếc là, tiếc là...; 及陳平長,可娶妻,富人莫肯與者 Đến khi Trần Bình lớn lên, phải lấy vợ, các nhà giàu không ai chịu gả con cho (Sử kí: Trần thừa tướng thế gia); ③ Nhưng, song: 大家很累,可都很愉快 Mọi người khá mệt, nhưng đều rất vui vẻ. 【可是】khả thị [kâshì] (lt) Nhưng, nhưng mà, song. Như 但是 [dànshì]; ④ Hợp, vừa: 可人意 Hợp lòng (vừa ý) mọi người; 這回倒可了他的心了 Phen này thì vừa lòng anh ấy lắm rồi; 物有適可 Vật có sự thích nghi lẫn nhau (Hán thư); ⑤ Tỏ ý nhấn mạnh: 他寫字可快了 Anh ấy viết chữ nhanh lắm; 這話可是眞的嗎? Chuyện này có thật thế không?; 可不是嗎? Phải đấy!; ⑥ (văn) Chỗ được, chỗ khá, chỗ hay, cái hay: 如此,什亦無一可邪? Như thế chả lẽ ta chẳng có cái hay (ưu điểm) nào ư? (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Ưng cho, đồng ý: 衆不可 Mọi người không đồng ý (Tả truyện: Hi công thập bát niên); ⑧ (văn) Hết bệnh, khỏi bệnh: 百般醫療終難可 Trị hết các cách cuối cùng vẫn khó hết bệnh (Tây sương kí); ⑨ (văn) Khen ngợi: 吾子好道而可吾文,或者其于道不遠矣 Ngài yêu đạo của thầy mà khen văn tôi, có lẽ vì văn tôi cũng không xa đạo thầy lắm (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư); ⑩ (văn) Vì sao, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 可知年四十,猶自未封侯 Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, vẫn còn chưa được phong hầu (Sầm Tham: Bắc đình tác); 夫爲人臣者,言可必用,盡忠而已矣 Làm kẻ bề tôi, vì sao lời nói ắt phải được dùng, chỉ là do lòng tận trung mà thôi (Chiến quốc sách); (văn) Có chưa, có không, phải không, phải chăng: 妹妹可會讀書? Em có từng đọc sách không? (Hồng lâu mộng, hồi 3); 我未成名君未嫁,可能俱是不如人? Ta chưa thành danh còn em thì chưa chồng, phải chăng cả hai anh em ta đều không bằng người? (La Ẩn tập: Trào Chung Lăng kĩ Vân Anh); Khoảng, độ chừng: 章小女年可十二 Con gái nhỏ của Chương chừng mười hai tuổi (Hán thư: Vương Chương truyện). Xem 可 [kè]. +叮 dīng đinh① (Muỗi) đốt: 腳上叫蚊子叮了一下 Chân bị muỗi đốt; ② Hỏi gạn: 我叮了他一句,他才說了眞話 Tôi hỏi gạn một câu, anh ta mới chịu nói thật. +叭 bā bá① (thanh) Phịch, phạch: 叭的一聲,弦斷了 Dây đàn đứt đánh phạch một cái; ② (nhạc) Kèn trompet. +召 zhào triệu① Gọi, vời đến, triệu (tập): 號召 Kêu gọi, hiệu triệu; ② (văn) Gây ra, dẫn đến: 故言有召禍也 Cho nên lời nói có khi gây vạ (Tuân tử: Khuyến học). +召 zhào thiệu① Đất Thiệu (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Thiệu (dùng như 邵, bộ 邑). +叫 jiào khiếu① Gọi: 外邊有人叫你 Bên ngoài có người gọi anh; 叫到這兒來 Gọi lại đây; ② Kêu: 大叫一聲 Kêu to một tiếng; 昨晚小孩直叫肚子痛 Đêm qua đứa trẻ cứ kêu đau bụng; ③ Kêu, gáy, hót, sủa, rống, gầm: 雞叫 Gà gáy; 鳥叫 Chim hót; 狗叫 Chó sủa; 牛叫 Bò rống; 老虎叫 Hổ gầm...; ④ Bảo: 媽媽叫我來找你 Mẹ bảo em đến tìm anh; 叫怎麼辦,就怎麼辦 Bảo sao làm vậy; ⑤ Là, gọi là: 你叫什麼名字? Tên anh là gì?; ⑥ Bị: 屋頂叫狂風吹走了 Mái nhà bị bão cuốn mất rồi; 他隨意損壞公物,叫大家批評了一頓 Nó tự tiện phá hoại của công, bị mọi người phê bình cho một trận; ⑦ Thuê, mua và gọi mang đến (tận nơi): 叫小汽車 Thuê tắc xi; 叫菜 Gọi món ăn; 叫一車煤 Mua một xe than; ⑧ (đph) Đực, sống, trống: 叫雞 Gà trống. +只 zhǐ chíchNhư 隻 +只 zhǐ chỉ① Chỉ, chỉ... (mà) thôi: 只會說,不會做 Chỉ biết nói mà không biết làm; 這個只値兩塊錢 Cái này chỉ đáng giá hai đồng bạc; 只剩他一個人 Chỉ còn mình anh ấy thôi.【只不過】chỉ bất quá [zhêbúguò] Chẳng qua chỉ... mà thôi: 沒有人,再好的機器也只不過是一堆廢鐵 Không có người, máy móc dù tốt mấy chẳng qua chỉ là một đống sắt vụn mà thôi; 【只得】chỉ đắc [zhêdé] Đành phải, buộc lòng phải: 只得如此 Đành phải như vậy, đành phải thế; 河上沒有橋,只得涉水而過 Trên sông không có cầu, đành phải lội nước đi qua; 【只顧】chỉ cố [zhê gù] a. Cứ...: 他只顧低着頭幹他的事 Anh ấy cứ cắm đầu cặm cụi với công việc của mình; b. Chỉ biết: 什麼事也不過問,只顧坐着看報 Việc gì cũng không làm, chỉ biết ngồi đấy xem báo; 【只管】 chỉ quản [zhêguăn] Như 只顧 nghĩa a;【只好】chỉ hảo [zhêhăo] Đành phải, buộc lòng phải: 只好作罷 Đành phải thôi; 【只是】chỉ thị [zhêshì] Chỉ là, nhưng (mà) chỉ vì, hiềm vì, hiềm một nỗi: 只是因爲你,事情才弄糟了 Nhưng chỉ vì anh, công việc mới hỏng bét; 【只要】chỉ yếu [zhêyào] Miễn là, chỉ cần: 只要虛心,就會進步 Chỉ cần khiêm tốn là có thể tiến bộ; 只要你說,我們馬上給你辦 Miễn là anh nói, chúng tôi sẽ làm giúp anh ngay;【只有】chỉ hữu [zhê yôu] Chỉ có...; ② (văn) Trợ từ giữa câu hoặc cuối câu (biểu thị ý cảm thán hoặc xác định): 樂只君子! Vui vậy thay người quân tử! (Thi Kinh); 母也天只,不諒人只! Kìa mẹ là trời, chẳng chịu tha thứ cho người ta! (Thi Kinh). Xem 隻 [zhi]. +叩 kòu khấu① Gõ, đập: 叩門 Gõ cửa; ② Khấu đầu (lạy rập đầu xuống đất): 百叩 Trăm lạy; 叩謝 Khấu đầu lạy tạ; ③ (văn) Hỏi, thăm hỏi, hỏi han, gạn hỏi: 叩其兩端 Gạn hỏi về hai đầu mối của nó: 余叩所以 Ta hỏi lí do tại sao thế (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ④ (văn) Giằng lại (dây cương...) (dùng như 釦, bộ 扌): 伯夷叔齊叩馬而諫 Bá Di và Thúc Tề giằng ngựa lại mà can ngăn (Sử kí: Bá Di liệt truyện). +叨 tāo thaoĐược nhờ, lạm được (lời nói khiêm): 叨在知己 Lạm được cho là tri kỉ; 臣叨居近職,已涉四年 Thần lạm ở chức vụ hiện nay, đã trải bốn năm (Bạch Cư Dị: Tạ quan trạng). Xem 叨 [dao]. +叨 tāo đao, thao【叨叨】 thao thao [daodao] Lải nhải. Xem 叨 [tao]. +另 lìng lánhKhác, riêng: 另有任務 Có nhiệm vụ khác; 另封 Gói riêng; 另紙抄寄 Chép riêng một bản để gởi; 另一回事 Một việc khác. +嚫 chèn sấnBố thí cho tăng ni, đạo sĩ. +嚨 lóng lungCổ họng. Xem 喉嚨 [hóulóng]. +嚥 yàn yênNuốt: 嚥唾沫 Nuốt nước bọt; 狼吞虎嚥 Ăn như sói ngốn như hổ nhai, ăn ngấu ăn nghiến. Xem 咽 [yan], [yè]. +嚣 xiāo hiêuNhư 囂 +嚜 mò maTrợ từ (dùng như 嘛). +嚜 mò mặc① (cũ) Như 嘜; ② (văn) Như 默 (bộ 黑). +嚜 mò muội【嚜杘】muội si [mèichi] (văn) Giả dối, lừa dối. +嚛 hù hộ(văn) Vị quá đậm làm gắt cổ họng. +嚚 yín ngân(cũ) ① Ngu xuẩn, ngoan cố; ② Xảo quyệt, xảo trá, dối trá, điêu ngoa. +嚙 niè khiết(văn) Cắn, gặm, gặm nhấm. +嚕 lū lỗ【嚕蘇】 lỗ tô [lusu] (đph) Lải nhải. +史 shǐ sử① Lịch sử, sử sách, sử: 國際邦交史 Lịch sử bang giao giữa các nước; 史觀 Quan điểm lịch sử; ② Quan sử (chức quan phụ trách ghi sử sách thời cổ); ③ [Shê] (Họ) Sử. +叱 chì sấtLa, hét, quát mắng. +台 tái di(văn) Vui vẻ (dùng như 怡, bộ 心). +台 tái thai(văn) ① Tôi, chúng tôi (đại từ nhân xưng cổ ngôi thứ nhất): 非台小子敢行稱亂 Chẳng phải kẻ tiểu tử tôi dám gây ra loạn (Thượng thư: Thang thệ); ② Gì, thế nào (biểu thị nghi vấn): 夏罪其如台? Tội của vua Kiệt nhà Hạ là thế nào? (Thượng thư: Thang thệ). +台 tái đài① Như 臺 (bộ 至); ② Xem 颱 (bộ 風). +台 tái thai① (địa) Tên núi: 天台 Núi Thiên Thai; ② (thiên) Tên sao: 三台 Sao Tam Thai; ③ (Họ) Thai. Xem 台 [tái]. +台 tái đàiNhư 颱 +句 jù cúCâu: 造句 Đặt câu; 我講幾句 Tôi xin nói vài câu. +句 jù câu① Như 勾; ② (Họ) Câu. Xem 句 [jù]. +古 gǔ cổ① Cổ, xưa, cổ xưa, ngày xưa, thời xưa, cũ: 厚今薄古 Trọng kim khinh cổ; 古畫 Tranh cổ; 古瓷 Đồ sứ cổ; 古樹 Cây cổ thụ; 這座廟古得很 Đền này rất cổ xưa; 自古及今,未之嘗聞 Từ xưa đến nay chưa từng nghe (Giả Nghị); 古今一也,人與我同耳 Xưa và nay là một, ta với người là giống nhau (Lã thị Xuân thu); 古法採藥多用二月,八月 Phép cũ hái thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm); ② Chuyện cổ, việc cổ, việc xưa: 授古證今 Dẫn việc xưa để minh chứng việc nay; ③ Cổ thể thi (gọi tắt).【古體詩】cổ thể thi [gưtêshi] Thơ cổ thể; ④ [Gư] (Họ) Cổ. +口 kǒu khẩu① Mồm, miệng, mõm: 啞口無言 Câm miệng không được nói; ② Cửa khẩu: 河口 Cửa sông; 關口 Cửa ải, cửa khẩu; ③ Chỗ thủng, chỗ rách, vết loét, chỗ vỡ: 傷口 Vết thương; ④ Lưỡi (dao): 刀口 Lưỡi dao; ⑤ Tuổi (ngựa và một số súc vật khác): 這匹馬口還輕 Con ngựa này còn nhỏ tuổi; ⑥ (loại) Con, cái, khẩu, chiếc...: 兩口豬 Hai con heo; 一口井 Một cái giếng; ⑦ (văn) Người: 家有三口 Nhà có ba người; 戶口 Sổ ghi số người trong nhà, sổ hộ khẩu. +叢 cóng tùng① Tụ tập, tụ họp, tập hợp: 人叢 Đoàn người, đám đông; ② Bụi, lùm: 草叢 Bụi cỏ; 竹叢 Lùm tre; ③ Um tùm, rậm rạp: 叢生 Mọc thành từng bụi, um tùm; ④ [Cóng] (Họ) Tùng. +叡 rùi duệNhư 睿 (bộ 目). +叠 dié điệpNhư 疊 +叠 dié điệpNhư 疊 (bộ 田). +叟 sǒu tẩu(văn) ① Ông già: 河曲智叟亡以應 Hà Khúc Trí tẩu không sao trả lời được (Liệt tử); ② Cụ: 叟不遠千里而來 Cụ không ngại đường xa ngàn dặm mà đến đây (Mạnh tử). +叛 pàn bạnPhản bội, làm phản, chống lại: 衆叛親離 Mọi người chống lại, người thân xa lánh. +叚 jiǎ giảNhư 假 (bộ 亻). +叙 xù tựNhư 敘 +叙 xù tựNhư 敘 (bộ 攴). +变 biàn biếnNhư 變 +受 shòu thọ, thụ① Nhận, vâng theo: 受信人 Người nhận thư; 接受 Tiếp thu; 受命 Vâng mệnh; ② Chịu: 忍受痛苦 Chịu đựng đau khổ; 受不了 Không chịu được; ③ Bị, mắc: 受騙 Bị lừa, mắc lừa; 受蒙 Bị bưng bít; ④ (đph) Thích hợp: 受吃 Ăn ngon; 受聽 Sướng tai; 受看 Đẹp mắt. +取 qǔ tụ(văn) Tích tụ (như 聚, bộ 耳). +取 qǔ thủ① Lấy: 回家取衣服 Về nhà lấy quần áo; 物非義不取 Vật phi nghĩa thì không lấy; ② Dùng, áp dụng: 可取 Có thể dùng được; 取土 Chọn lấy học trò để dùng; 一長足取 Một tài năng đáng chọn lấy để dùng; 二者不可得兼,舍魚而取熊掌者也 Không thể có được cả hai, phải bỏ cá mà chọn lấy bàn tay gấu vậy (Mạnh tử); ③ Tiếp thu, đúc, rút: 聽取意見 Tiếp thu ý kiến; 吸取經驗教訓 Rút bài học kinh nghiệm; ④ Chuốc lấy: 如何逆虜來侵犯,汝等行看取敗虛 Vì sao bọn giặc dám qua xâm phạm, bọn bây rồi sẽ phải chuốc lấy thất bại cho coi (Lí Thường Kiệt); ⑤ Có được: 他已取得他所要的東西 Nó đã có được điều mà nó muốn; ⑥ (văn) Đánh chiếm, chiếm lấy: 遂取楚之漢中地 Bèn chiếm lấy đất Hán Trung của Sở (Sử kí); 公輸般爲雲梯,必取宋 Công Thâu Ban làm cái thang mây, ắt sẽ đánh chiếm nước Tống (Mặc tử); ⑦ (văn) Lấy vợ (dùng như 娶, bộ 女); ⑧ (văn) Chỉ: 楊子取爲我 Dương tử (tức Dương Chu) chỉ vì mình (Mạnh tử); 衣取蔽寒,食取充腹 Áo chỉ che thân cho khỏi lạnh, thức ăn chỉ để no bụng (Phạm Trọng Yêm: Huấn kiệm thị khang); ⑨ (văn) Được (trợ từ dùng như 得, đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành): 少年留取多情興 Tuổi trẻ giữ lại được nhiều niềm cảm hứng (Lưu Vũ Tích: Thù Tư Ảm Đại thư kiến hí). +叔 shū thúc① Chú ruột: 叔侄 Chú cháu; 表叔 Chú họ; 叔丈 Chú vợ; 二叔 Chú hai; ② Hàng thứ ba trong anh em ruột: 伯仲叔季 Bá, trọng, thúc, quý; ③ Chú (để gọi những người ngang tuổi hay gần bằng tuổi với cha mình). +发 fā phátNhư 髮 +发 fā phátNhư 發 +反 fǎn phiến(văn) Mua bán (dùng như 販, bộ 貝): 積反貨而爲商賈 Tích trữ hàng bán mà trở thành thương nhân (Tuân tử: Nho hiệu). +反 fǎn phản① Chuyển biến, lật lại, lật qua: 反敗爲勝 Chuyển bại thành thắng; 易如反掌 Dễ như lật bàn tay; 反手 Trở tay; ② Đảo ngược: 帽子戴反了 Mũ đội ngược rồi; 放反了 Để ngược rồi; ③ Trái lại: 他不但沒生氣,反大笑起來 Anh ấy chẳng những không giận, mà trái lại còn cười vang; 是強者之所以反弱也 Đó là lí do khiến cho kẻ mạnh trái lại thành yếu (Tuân tử). 【反而】phản nhi [făn'ér] Lại, trái lại: 從錯誤中吸取教訓,壞事反而成了好事 Từ sai lầm rút ra bài học kinh nghiệm thì việc xấu lại trở thành việc tốt; 【反之】 phản chi [fănzhi] Trái lại; ④ Trả, trở lại: 反擊 Phản kích, đánh trả; 反攻 Phản công; 反省 Ăn năn, hối lỗi. 【反復】phản phục [fănfù] a. Nhiều lần nhiều lượt: 反復思考 Nghĩ đi nghĩ lại; 反復解釋 Giải thích nhiều lần; b. Nuốt lời: 我說一是一,二是二,決不會反復的 Tôi nói sao làm vậy, quyết không nuốt lời. Cv. 反覆; ⑤ Bội phản: 反叛 Phản bội; 造反 Làm phản; 官逼民反 Quan bức dân phản; ⑥ Chống lại, phản đối: 反間諜 Chống gián điệp; ⑦ (văn) Đi trở lại, trở về (dùng như 返, bộ 辶); ⑧ (văn) Nghĩ lại, xét lại: 自反 Tự xét lại mình; ⑨ 【反正】 phản chính [fănzheng] Dù sao, dù thế nào: 無論天晴還是下雨,反正他一定要去 Bất kể trời tạnh hay mưa, dù sao nó cũng nhất định phải đi; 不管你怎麼說,反正他不答應 Dù anh có nói gì đi nữa, anh ấy cũng không đồng ý. +反 fǎn phiên(văn) ① Lật lại: 反案 Lật lại vụ án; ② Phiên thiết (một trong những phương pháp chú âm chữ Hán). Xem 切 (2) nghĩa ⑥ (bộ 刀). +双 shuāng songNhư 雙 +友 yǒu hữu① Bạn: 好友 Bạn tốt, bạn thân; 友邦 Nước bạn; 戰友 Bạn chiến đấu; ② Hữu hảo, thân ái, hoà thuận: 友好 Hữu hảo; 友誼 Hữu nghị; 惟孝友于兄弟 Chỉ hiếu thuận với anh em. +及 jí cập① Đến, tới: 由表及裡 Từ ngoài đến trong; 將及十載 Sắp (đến) mười năm; 涉及 Liên quan tới; 自古及今,未嘗聞也 Từ xưa đến nay chưa từng nghe nói (Tuân tử); ② Kịp: 現在去來不及了 Bây giờ đi không kịp nữa.【及時】cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc: 及時糾正錯誤 Uốn nắn sai lầm kịp thời; 【及早】cập tảo [jízăo] Sớm: 既有問題,就該及早解決 Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm; 【及至】cập chí [jízhì] Đến: 及至傍晚 Đến chiều; ③ Bằng: 柳木不及松木堅固 Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông; 我不及他 Tôi không bằng anh ấy; 君美甚,徐公何能及君也 Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách); ④ Và, cùng với: 主要問題及次要問題 Vấn đề chủ yếu và thứ yếu; 釦其鄉及姓名,皆不答 Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Nguỵ Hi: Đại Thiết Chùy truyện); 女心傷悲,殆及公子同歸 Lòng cô gái bi thương, lo sợ sẽ phải về cùng chàng công tử (Thi Kinh); 晉侯及楚子,鄭伯戰于鄢陵 Tấn hầu cùng với Sở tử, Trịnh Bá đánh nhau ở Yên Lăng (Xuân thu kinh: Thành công thập lục niên); ⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc: 及敵槍再擊,寨中人又鶩伏焉 Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao); ⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp: 及其未既濟也,請擊之 Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên); ⑦ [Jí] (Họ) Cập. +叉 chā xoaGiạng, dang ra, rẽ ra: 叉腿 Giạng háng, dang chân ra. Xem 叉 [cha], [chá]. +叉 chā xoa(đph) ① Tắc lại, ùn lại, ách lại: 游行隊伍把路口都叉住了 Đoàn biểu tình ùn lại chắn cả đường; ② Hóc: 魚剌叉在噪子裡 Hóc xương cá. Xem 叉 [cha], [chă]. +叉 chā xoa① Cái chĩa, cái nĩa, cái đinh ba: 木叉 Cái chĩa; 鐵叉 Cái đinh ba; 叉子 Cái nĩa; 魚叉 Cái chĩa (đâm) cá; ② Đâm, xiên: 用魚叉叉魚 Lấy cái chĩa đâm cá; 拿叉子叉一塊肉 Lấy nĩa xiên một miếng thịt; ③ Chắp tay, bắt tréo tay: 叉手 Chắp tay. Xem 叉 [chá], [chă]. +又 yòu hữu, hựu① Lại, vừa... lại..., vừa... vừa...: 做完習題,他又仔仔細細地看了一遍 Làm xong bài tập, nó lại còn xem kĩ lại lần nữa; 今天又下雨了 Hôm nay lại mưa; 又便宜又好 Vừa rẻ lại tốt; 想說,卻又說不出口 Muốn nói, nhưng lại nói không ra lời; ② Lại (thêm), còn (thêm), và: 兩年又三個月 Hai năm và ba tháng; ③ Tỏ ý nhấn mạnh (dùng trong câu phủ định): 他又不是孩子 Nó có phải trẻ con đâu. +叇 dài đãiNhư 靆 +叆 ài áiNhư 靉 +叅 cān thamNhư 參. +參 cān sâm① Sao Sâm: 參商 Sao Sâm và sao Thương (hễ sao này mọc thì sao kia lặn, không bao giờ thấy nhau). (Ngr) Xa cách không bao giờ gặp nhau; ② Nhân sâm (nói tắt). Xem 參 [can], [cen]. +參 cān tamNhư 叁. +參 cān sâm【參差】 sam si [cenci] Không đều, so le: 參差不齊 Cao thấp (lớn nhỏ, ngắn dài) không đều; 參差荇菜 Rau hạnh cọng dài cọng vắn (Thi Kinh). Xem 參 [can], [shen]. +參 cān tham① Tham gia, gia nhập, xen vào, dự: 參加工會 Gia nhập công đoàn; 參加會議 Dự hội nghị; ② Yết kiến, vào hầu: 參見 Yết kiến; ③ Tham khảo, xem: 參看 Tham khảo, xem thêm... Xem 參 [cen], [shen]. +参 cān thamNhư 參. +叁 sān tamBa (chữ 三 viết kép). +县 xiàn huyện, huyềnNhư 縣 +去 qù khứ, khử① Đi, gởi đi: 看戲去 Đi xem kịch; 他去多久了? Anh ấy đi bao lâu rồi?; 去電報 Gởi điện báo; ② Cách: 此地去美萩一百公里 Đây cách Mĩ Tho 100 kilômét; 相去不遠 Cách nhau không xa lắm; ③ Xa rời, rời bỏ: 去國 Xa rời đất nước; ④ (Chỉ thời gian) đã qua: 去年 Năm ngoái; 去 冬 Mùa đông năm ngoái; ⑤ Bỏ đi, cắt đi, bóc đi, khử đi, xén đi, trừ đi: 頭髮太長了,去短一點 Tóc dài quá, cắt ngắn một chút; 去皮 Bóc vỏ, gọt vỏ, bỏ vỏ, lột da; 去毒 Khử độc; ⑥ Để; ⑦ Đặt sau động từ, chỉ phương hướng và sự tiếp tục: 上去 Lên, đi lên; 進去 Vào, đi vào; 進不去 Không vào được; 講下去 Nói tiếp; 跳下去 Nhảy xuống; ⑧ (đph) Đóng vai, thủ vai, diễn vai: 在《斷橋》中,她去白娘子 Trong vở "Đoạn kiều", chị đóng vai Bạch nương tử; ⑨ Thanh khứ (trong bốn thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc): 平上去入 Bình thượng khứ nhập. +去 qù khu(văn) Như 驅 (bộ 馬). +厺 qù khứNhư 去. +厹 qíu nhu(văn) ① Thú đi giẫm đạp trên đất; ② Dấu chân thú đạp trên đất. +厹 qíu cầu【厹矛】cầu mâu [qiúmáo] (văn) Giáo dài có ba mũi nhọn. +厶 sī mỗNhư 某 (bộ 木). +厶 sī khư① Chữ 私 cổ; ② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu (viết thành 厶), tương đương với âm xu. +厴 yǎn áp(văn) Cái yếm cua. +厲 lì lạiBệnh hủi (như 癩, bộ 疒). +厰 chǎng xưởng① Nhà máy, xưởng: 煉鋼厰 Nhà máy luyện thép; 紡織厰 Nhà máy dệt; 造船厰 Xưởng đóng tàu; ② Hiệu, trại (có chỗ trống để chứa hàng): 煤厰 Hiệu than, xưởng than; 木厰 Trại cưa, xưởng gỗ; ③ Lán. Cv. 廠. +厮 sī tưNhư 厮 (bộ 厂). +厮 sī tư① (cũ) Người ở: 小厮 Thằng nhỏ; ② (cũ) Tiếng mắng: 這厮 Cái thằng này; ③ Với nhau: 厮打 Đánh nhau; 厮殺 Giết nhau. Cv. 廝. +厭 yàn yếm① Chán, ngấy: 看厭了 Xem chán rồi; 吃厭了 Ăn ngấy rồi; 貪得無厭 Tham lam không biết chán; 厭聞 Chán nghe; ② Ghét: 討厭 Đáng ghét; ③ Thoả mãn, vô hạn: 貪得無厭 Lòng tham vô hạn (không đáy). +厭 yàn yểm(văn) Nằm mơ thấy ma đè (dùng như 魘, bộ 鬼). +厭 yàn yêm(văn) Yên tĩnh. +厭 yàn áp(văn) Đè (dùng như 壓, bộ 土). +厫 áo ngaoNhư 廒 (bộ 广). +厩 jìu cứuNhư 廄 (bộ 广). +厨 chú trùNhư 廚 (bộ 广). +厦 shà hạNhư 廈 (bộ 广). +厦 shà hạ【厦門】Hạ Môn [Xiàmén] Hạ Môn (tên thành phố ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). Xem 厦 [shà]. +厥 jué quyết① Ngạt thở, hôn mê, bất tỉnh nhân sự, ngất: 昏厥 Ngất đi; ② (văn) Của anh ấy, của nó, kia, mình v.v.: 厥父 Cha nó; 乃殞厥身 Bèn chết thân mình (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú); 蓋天慾困我以降厥任 Có lẽ trời muốn làm ta khốn khổ để giao cho trách nhiệm (Bình Ngô đại cáo); ③ (văn) Bèn, nên (dùng như 乃, bộ 丿): 左丘失明,厥有“國語” Ông Tả Khâu bị mù, bèn làm ra sách "Quốc ngữ" (Sử kí: Thái sử công tự tự); ⑤ (văn) Moi, bới (dùng như 撅, bộ 扌). +厣 yǎn ápNhư 厴 +厢 xiāng sươngNhư 廂 +厠 cè xí① Nhà xí, nhà vệ sinh: 男厠 Nhà xí nam; 女厠 Nhà xí nữ; 公厠 Nhà vệ sinh công cộng; ② Tham gia, chen vào, len vào: 厠身 Dự vào, có chân; 厠身教育界 Có chân trong giới giáo dục. Xem 廁 [si]. +原 yuán nguyên① Nguyên sơ, mở đầu, lúc đầu: 原始 Nguyên thuỷ. 【原本】nguyên bản [yuán bân] Như 原來 nghĩa a; 【原來】 nguyên lai [yuánlái] a. Ban sơ, lúc đầu, vốn dĩ: 這塊鹽城地原來連青草也不長 Mảnh đất chua mặn này ban đầu cỏ cũng không mọc được; b. Té ra, hoá ra: 原來是你革新了這台機器 Té ra là anh đã cải tiến cỗ máy này; 【原先】 nguyên tiên [yuánxian] Như 原來 nghĩa a; ② Vốn dĩ: 原作者 Nguyên tác giả; 原有人數 Số người vốn có; ③ (Vật) chưa gia công, còn thô: 原煤 Than nguyên khai; ④ Vùng đất bằng, đồng bằng: 平原 Bình nguyên, đồng bằng; 草原 Thảo nguyên, đồng cỏ; ⑤ Gốc: 大原 Gốc lớn; ⑥ Bãi tha ma: 九原 Bãi tha ma; ⑦ Tha tội, tha thứ: 情有可原 Xét sự tình có thể tha thứ được; ⑧ [Yuán] (Họ) Nguyên. +厝 cuò thố, thác(văn) ① Đặt, để, chất. 【厝火積薪】thố hoả tích tân [cuòhuô jixin] Chất củi trên lửa, nuôi ong tay áo; ② Quàn (quan tài trước khi chôn hoặc chôn tạm): 暫厝 Chôn tạm; ③ Đá mài (như 錯, bộ 金); ④ Lẫn lộn (như 錯, bộ 金). +厛 tīng sảnh① Phòng: 客厛 Phòng khách, phòng tiếp khách; 餐厛 Phòng ăn; ② Phòng làm việc, phòng giấy: 辦公厛 Phòng làm việc, văn phòng; ③ Ti: 教育厛 Ti giáo dục. +厚 hòu hậu① Dày: 厚布 Vải dày; ② Sâu, sâu sắc, thắm thiết, nặng: 深厚的友誼 Tình bạn sâu sắc, mối tình hữu nghị thắm thiết; 深情的厚義 Tình sâu nghĩa nặng; ③ Hậu: 賢厚 Hiền hậu; 忠厚 Trung hậu; ④ To, lớn: 厚利 Lời to; ⑤ Đậm, nặng, nhiều: 酒味很厚 Mùi rượu rất nồng; 穿厚一點 Mặc nhiều quần áo vào; ⑥ Chú trọng, coi trọng, hậu đãi.【厚此薄彼】hậu thử bạc bỉ [hóucê bóbê] Coi trọng cái này (thứ này, việc này), xem nhẹ cái kia (thứ kia, việc kia), hậu đãi kẻ này, bạc đãi người kia; ⑦ [Hòu] (Họ) Hậu. +厙 shè xá(Họ) Xá. +厘 lí li, hiNhư 釐 +厘 lí liNhư 釐 (bộ 里). +厖 páng mang(văn) ① Lớn: 厖然大物 Vật to lù lù; ② Dày; ③ Tạp sắc, lẫn lộn (dùng như 尨, bộ 尢). +厕 cè xíNhư 廁 +厕 cè xíNhư 厠 +厓 yá nhai(văn) ① Bên: 厓岸 Ven bờ; ② Vách, vách núi (như 崖, bộ 山): 懸厓 Vách núi cheo leo (dựng đứng). +厎 zhǐ chi(văn) ① Đến; ② Định; ③ Đá mài (như 砥, bộ 石). +厍 shè xáNhư 厙 +压 yā áp, ápNhư 壓 +厉 lì lại, lệNhư 厲 +厅 tīng sảnhNhư 廳 +厄 è ách(văn) ① Khốn khổ, tai nạn, tai hoạ, cảnh hiểm nghèo, cảnh khốn quẫn (dùng như 阨, bộ 阜): 不忘當年之厄 Không quên nỗi khổ năm xưa; ② Sự bất hạnh, vận đen, vận rủi, cảnh nghịch; ③ Cái ách (dùng như 軛, bộ 車); ④ Hãm hại, bức hại: 兩賢豈相厄哉? Hai người hiền há lại bức hại nhau ư? (Sử kí: Quý Bố Loan Bố liệt truyện). +厂 chǎng xưởngNhư 厰 +厂 chǎng hánChỗ sườn núi người có thể ở được. +卿 qīng khanh① Chức quan ngày xưa: 上卿 (cũ) Thượng khanh; 少卿 Thiếu khanh; ② (cũ) Mình, anh (tiếng vua gọi hạ thần, hoặc vợ chồng, bạn thân gọi nhau); ③ [Qing] (Họ) Khanh. +卽 jí tứcNhư 即. +卻 què khướcNhư 却. +卺 jǐn cẩnChén cẩn (để uống rượu): 合卺 Lễ hợp cẩn (lễ vợ chồng chuốc rượu với nhau). +卹 xù tuất① Thương xót (như 恤, bộ 忄); ② Trợ cấp, cứu tế, cứu giúp (như 恤, bộ 忄). +卸 xiè tá① Tháo, cổi, bốc dỡ, tháo dỡ: 卸貨 Bốc hàng; 卸零件 Tháo linh kiện; ② Trút bỏ, giải trừ, miễn: 卸肩 Trút gánh; 卸過 Trút lỗi; 卸罪 Trút tội. +卷 juàn quyền(văn) ① Cong, xoắn, quăn; ② Nắm tay (dùng như 拳, bộ 手); ③ Xinh đẹp (như 婘, bộ 女): 有美人,碩大且卷 Có một người đẹp, cao lớn và đẹp xinh (Thi Kinh). +卷 juàn quyển① Như 捲 (bộ 扌); ② (văn) Xốc lên, nhấc lên: 卷我屋上三重茅 Xốc ba lớp tranh trên mái nhà ta (Đỗ Phủ); ③ (văn) Nhận lấy: 有司卷三牲之俎歸于賓館 Quan hữu ti nhận lấy cái trở đựng đồ tam sanh đưa trở về nhà khách (Nghi lễ). +卵 luǎn noãn① Trứng, tế bào trứng, bọc trứng (cá): 勢如卵石 Thế như trứng với đá; ② (giải) Trứng dái, hòn dái. +却 què khước① Lùi, rút lui; ② Từ chối, khước từ: 推却 Khước từ, từ chối; ③ Lại, vẫn: 我說了半天,他却不信 Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; 却說 Lại nói; 絕絃與斷絲,猶有却續時 Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm); ④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): 看書且要依文,看得大概意思了,却去考究細碎處 Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược); ⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): 日映斕斑却是花 Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng); ⑥ (văn) Mà lại, trái lại: 每到炎天只願秋,爲何秋到却成愁? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị); ⑦ (văn) Chính (là): 怨君却是憐君時 Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư); ⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 行舟却向西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thuỷ túc khiển hứng); ⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): 却不是好? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu); ⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): 誰言山太高?下却魯連節 Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); 不知三尺墓,高却九華山 Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 將兵擊却吳楚,吳楚以故兵不敢西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: 忘却 Quên mất, quên đi. Cv. 卻. +即 jí tức① Sẽ: 明年即完成 Sang năm sẽ làm xong. 【即將】 tức tương [jíjiang] Sắp, sẽ: 即將完成任務 Sắp hoàn thành nhiệm vụ; 理 想即將實現 Lí tưởng sẽ được thực hiện; ; ② Là, tức là: 社會即學校 Xã hội là trường học; 一觸即發 Hễ dụng tới là nổ ngay; 色即是空 Sắc tức là không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); 越裳即九眞,在交趾南 Việt Thường là Cửu Chân, ở phía nam quận Giao Chỉ (An Nam chí lược); ③ Ngay, liền: 即日 Ngay (ngày) hôm nay; 即今 Hiện, hiện nay; 成功在即 Thành công ngay trước mắt; 即地處理 Giải quyết ngay tại chỗ; 黎明即起 Sáng sớm dậy ngay; 即席賦詩 Làm thơ ngay trong bữa tiệc; 即遣兵三萬以助備 Liền sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí); ④ Nếu, ví như: 即不幸而死,亦無所恨 Nếu không may mà chết thì cũng không có gì ân hận; 蕭相國即死,令誰代之? Nếu Tiêu Tướng quốc chết thì cho ai thay? (Sử kí); ⑤ Thì (dùng như 則, bộ 刂): 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, hễ chết thì vang danh (Sử kí: Trần Thiệp thế gia); ⑥ (văn) Ngay tại: 項羽晨朝上將軍宋義,即其帳中斬宋義頭 Hạng Vũ sáng sớm vào gặp thượng tướng quân Tống Nghĩa, chém đầu Tống Nghĩa ngay tại màn của ông (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); ⑦ (văn) Dựa vào, dựa theo: 世之言道者, 或即其所見而名之,或莫之見而意之 Người luận thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý mình (Tô Thức: Nhật dụ); ⑧ (văn) Dù, cho dù: 命即無奈何,心可使泰然 Mệnh dù chẳng ra sao, cũng có thể khiến cho tâm được yên ổn (Bạch Cư Dị: Vịnh hoài). 【即便】 tức tiện [jíbiàn] Như 即使 [jíshê]; 【即或】 tức hoặc [jíhuò] Như 即使; 【即令】 tức lịnh [jílìng] Như 即使; 【即使】tức sử [jíshê] Dù, dù rằng, dẫu, dù có... chăng nữa: 即使明天下雨,我也要去 Mai dù mưa tôi cũng đi; Gần gũi, tới gần, đến gần: 可望而不可即 Chỉ có thể ngắm nhìn mà không thể đến gần. +卲 shào thiệu(văn) Cao thượng, tốt đẹp (như 劭, bộ 力): 年高德卲 Tuổi cao đức trọng. +危 wēi nguy① Nguy hiểm, điều nguy hiểm: 轉危爲安 Chuyển nguy thành an; 事必危矣 Việc ắt phải nguy (Sử kí); 在于知安而不知危 Do chỗ biết an mà không biết nguy (Tô Thức); ② Tổn hại, có hại cho: 危及生命 Hại đến tính mạng; 抑王興甲兵,危士臣,構怨于諸侯,然後快于心與 Hay là đại vương phát động binh mã, gây tổn hại cho các tướng sĩ, gieo oán với các chư hầu, rồi mới lấy làm khoái trá trong lòng ư? (Mạnh tử); ③ (văn) Lo lắng: 竊爲加危之 Tôi riêng lo cho nhà vua về việc đó; ④ (văn) Không vững, lung lay: 予雖親在,未敢言老,而齒危髮禿 Ta tuy còn cha mẹ, không dám nói là già, nhưng răng đã long đầu đã hói (Viên Mai: Tế muội văn); ⑤ (văn) Ngay ngắn, ngay thẳng: 危坐 Ngồi ngay ngắn; ⑥ Chết, sắp chết, lâm nguy: 臨危 Sắp chết, hấp hối; ⑦ (văn) Cao: 危樓 Lầu cao; 使子路去其危冠,解其長劍 Khiến cho Tử Lộ bỏ mũ cao, cởi gươm dài (Trang tử: Đạo Chích); ⑧ (văn) Sắp đến nơi, suýt chút nữa, gần: 危死 Sắp chết đến nơi; ⑨ (văn) Nóc nhà: 上屋騎危 Lên đến mái và cỡi lên nóc nhà (Sử kí: Nguỵ thế gia); ⑩ [Wei] Sao Nguy (trong nhị thập bát tú); ⑪ [Wei] (Họ) Nguy. +危 wēi quỵNhư 跪 (bộ 足). +印 yìn ấn① (Con) dấu: 蓋印 Đóng dấu; ② Dấu (vết): 腳印 Vết chân; ③ In: 印書 In sách; 深深印在腦子裡 In sâu trong trí nhớ; ④ Hợp: 心心相印 Tâm đầu ý hợp; ⑤ [Yìn] (Họ) Ấn. +卯 mǎo mão① Chi thứ tư trong 12 chi; ② Lỗ mộng; ③ [Măo] (Họ) Mão. +卮 zhī chi(văn) Chén đựng rượu (thời xưa). +卬 áng ngang(văn) ① Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất thời cổ); ② Như 昂 (bộ 日); ③ Như 仰 (bộ 亻). +卫 wèi vệNhư 衞 +卩 jié tiết① Chữ 節 thời xưa; ② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu, tương đương với âm Tz. +卧 wò ngoạNhư 臥 +卦 guà quáiQuẻ: 六十四卦 64 quẻ. +卤 lǔ lỗNhư 鹵 +卣 yǒu dữuĐồ đựng rượu (thời xưa ở Trung Quốc), cốc Trung Quốc. +卢 lú lô, lưNhư 盧 +卡 qiǎ tạp① Trạm: 關卡 Trạm kiểm soát. Cv. 卡子. ② (khn) Mắc, hóc: 卡在裡邊,拿不出來 Mắc kẹt ở trong, không lấy ra được; 魚刺卡在噪子裡 Hóc xương cá; ③ Cặp, kìm: 頭髮卡子 Cặp tóc; 鋼軌卡子 Kìm khiêng ray. Xem 卡 [kă]. +卡 qiǎ ca① Ngăn cản, ngăn chặn, ngăn lại, chặn đứng (một kế hoạch), hạn chế (chi tiêu, việc sử dụng): 海關卡住了一批走私貨物 Hải quan đã chặn lại số hàng lậu; ② Calo (卡路里 viết tắt). Xem 卡 [qiă]. +占 zhān chiếm① Chiếm: 占壓倒優勢 Chiếm thế áp đảo; ② Đọc ra thơ bằng miệng (chưa viết thành bài): 口占 Khẩu chiếm. Xem 占 [zhan]. +占 zhān chiêm① Xem bói: 占卜 Bói toán, bói số, bói; ② [Zhan] (Họ) Chiêm. Xem 占 [zhàn]. +卞 biàn bồn(văn) ① Cái chậu (như 盆, bộ 皿); ② Nước tràn ra. +卞 biàn biện① (văn) Nóng nảy, bồn chồn, hấp tấp: 卞急 Nóng tính, nóng vội; ② [Biàn] (Họ) Biện. +卜 bǔ bốc① Bói: 未卜先知 Chưa bói đã biết trước; 卜居 Bói đường cư xử; ② Dự đoán, biết trước: 預卜 Đoán trước, biết trước; 未卜 Chưa biết trước; ③ [Bư] (Họ) Bốc. Xem 卜 [bo]. +卜 bǔ bặcDạng giản thể của chữ 蔔 (bộ 艹). Xem 蘿蔔 [luóbo]. Xem 卜 [bư]. +博 bó bácNhiều, rộng, rộng khắp, phong phú, dồi dào: 知識淵博 Kiến thức sâu rộng; 中國地大物博 Trung Quốc đất rộng của nhiều; 博施 Thi hành ra rộng khắp; 君子博學于文 Người quân tử học rộng ở văn chương (Luận ngữ); ② Biết nhiều: 博而不精 Biết nhiều nhưng không giỏi; ③ Đổi lấy, giành được, được: 博得同情 Được sự đồng tình; ④ Một lối chơi cờ hồi xưa (nay chỉ cờ bạc): 禁止賭博 Cấm cờ bạc, cấm đánh bạc. +南 nán nam① Hướng nam: 往南去 Đi về phía nam; 朝南行駛 Lái về phía nam; ② Tên bài hát: 周南 Chu nam; 召南 Thiệu nam (trong Kinh Thi); ③ [Nán] (Họ) Nam. Xem 南 [na]. +南 nán na【南無】na mô [na mó] Na mô, nam mô (từ dùng của các tín đồ Phật giáo, có nghĩa là quy y, là chí tâm đỉnh lễ): 南無阿彌陀佛 Na mô A-di-đà Phật. Xem 南 [nán]. +卖 mài mạiNhư 賣 +協 xié hiệp① Chung sức, cộng tác, cùng nhau: 同心協力 Chung sức chung lòng; ② Trợ lực, giúp đỡ.【協助】hiệp trợ [xié zhù] Giúp đỡ, trợ giúp, trợ lực. +卓 zhuō trác① Cao.【卓見】 trác kiến [zhuojiàn] Kiến giải sáng suốt, cao kiến, nhận thức thiên tài (thần tình): 有卓見的人 Người có kiến giải sáng suốt, bậc cao kiến; ② Sừng sững; ③ [Zhuo] (Họ) Trác. +卒 zú tốt, tuất① Lính, tốt: 小卒 Lính, tiểu tốt; 士卒 Binh lính, lính tráng; ② Đầy tớ: 走卒 Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu; ③ Chết: 病卒 Bệnh chết; 生卒年月 Ngày đẻ và chết; ④ Cuối cùng: 卒能成功 Cuối cùng sẽ thành công; 卒成帝業 Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí); 有始有卒者,其惟聖人乎? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ); ⑤ (văn) Xong, kết thúc: 卒事 Xong việc; 語卒而單于大怒 Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí: Hung Nô truyện). Xem 卒 [cù]. +卒 zú thốtNhư 猝 [cù]. Xem 卒 [zú]. +卑 bēi ti① Thấp, kém, hèn: 自卑感 Lòng tự ti; ② Hèn mọn (dùng để khiêm xưng): 卑人 Người hèn mọn này; 卑織 Chức hèn mọn này. +卐 wàn vạn(Phạn ngữ) Vạn. Cv. 卍. +协 xié hiệpNhư 協 +华 huá hoaNhư 華 +卍 wàn vạn(Phạn ngữ) Vạn. Cv. 卐. +卌 xì tấpBốn mươi. +半 bàn bán① Một nửa, rưỡi: 半斤 Nửa cân; 一斤半 Một cân rưỡi; ② Nửa (không hoàn toàn), phụ: 半生不熟 Nửa chín nửa sống; 半肥半瘐 Nửa nạc nửa mỡ; 半勞動力 Lao động phụ; 門半掩着 Cửa khép một nửa; ③ Nửa (biểu thị sự cường điệu): 雨已經下了老半天了 Mưa rơi đã quá nửa ngày rồi (ý nói mưa lâu); 等了一上午,半點消息也沒有 Đợi suốt một buổi sáng mà không có chút tin tức nào cả. +卉 hùi huỷCỏ: 花卉 Hoa cỏ, hoa và cỏ; 奇花異卉 Hoa kì cỏ lạ, kì hoa dị thảo. +午 wǔ ngọ① Ngôi thứ 7 trong 12 địa chi: 壬午年 Năm Nhâm Ngọ; ② Trưa: 中午 Trưa; 上午 Sáng; 下午 Chiều; ③ (văn) Giao: 傍午 Bày đặt ngỗn ngang; ④ 【午月】 ngọ nguyệt [wưyuè] Tháng năm âm lịch. +升 shēng thăngNhư 陞 +升 shēng thăng① Thăng, thưng (một phần mười của đấu); ② Đồ dùng để đong lương thực; ③ Lít: 一升啤酒 Một lít bia; ④ Lên cao: 升旗 Kéo cờ; 太陽升 Mặt trời lên; ⑤ Cất nhắc, đề bạt: 升級 Lên cấp, thăng cấp. +卆 zú thốt, tốtChữ 卒 cổ. +卅 sà tạpBa mươi: 五卅運動 Phong trào ngày 30 tháng 5 (năm 1925 ở Trung Quốc). +千 qiān thiên① Nghìn (ngàn): 萬紫千紅 Muôn hồng nghìn tía; ② Nhiều, rất mực: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; 千難 Rất mực khó khăn; ③ [Qian] (Họ) Thiên. +十 shí thập① Mười: 十來個人 Mười mấy người; ② Hoàn toàn, toàn vẹn, đầy đủ.【十全十美】 thập toàn thập mĩ [shí quán-shímâi] Mười phân vẹn mười, thập toàn thập mĩ;【十分】thập phần [shífen] (pht) Rất, hết sức, vô cùng, hoàn toàn: 十分高興 Rất vui mừng; 十分難過 Đau lòng vô cùng. +區 qū khu① Khu, vùng: 工業區 Khu công nghiệp; 自治區 Khu tự trị; 山區 Vùng núi; 礦區 Vùng mỏ; 郊區 Vùng ngoại ô; ② Phân biệt, chia ra; ③ 【區區】 khu khu [ququ] Nhỏ, bé, nhỏ nhặt, nhỏ mọn: 區區小事,何足掛齒 Việc nhỏ nhặt có đáng kể gì đâu; 然而秦以區區之地,致萬乘之權 Nhưng mà nước Tần dùng miếng đất nhỏ xíu, đạt được quyền lực của hoàng đế (Giả Nghị: Quá Tần luận). Xem 區 [ou]. +區 qū âu① Cái âu (một thứ đấu thời xưa, bằng 12 thưng); ② [Ou] (Họ) Âu. Xem 區 [qu]. +匿 nì nặcTrốn, ẩn nấp, giấu, che đậy: 逃匿 Trốn tránh; 隱匿 Ẩn nấp. +匾 biǎn biển① Tấm biển, bức hoành phi: 金字紅匣 Bức hoành phi đỏ chữ vàng; ② (đph) Nong, nia: 蠶匾 Nong tằm; ③ (văn) Dẹp. +匽 yǎn yển(văn) ① Ẩn giấu; ② Ngã xuống; ③ Dừng lại; ④ Nhà xí ở bên đường; ⑤ Một loại kích thời xưa. +匼 qià hạp(văn) Vây quanh một vòng, bao vòng quanh. +医 yì yNhư 醫 +区 qū âu, khuNhư 區 +匹 pǐ thất① (loại) Con (ngựa...), tấm, xấp, súc (vải...): 一匹馬 Một con ngựa; 一匹布 Một tấm vải; ② Xứng đôi, ngang nhau; ③ Lẻ loi, thường. +匸 xǐ phươngĐồ đựng. +匶 jìu cữu(văn) Như 柩 (bộ 木). +匵 dú độc(văn) Cái rương lớn, cái hòm lớn. +匳 lián liêm① Hộp gương, hộp trang điểm (đựng các đồ phấn sáp), hộp: 印匳 Hộp con dấu; 詩匳 Hộp đựng thơ; ② Xem 粧匳 [zhuang lián]. +匱 gùi quĩ(văn) ① Thiếu, hết. 【匱乏】quĩ phạp [kuìfá] Thiếu thốn; ② Rương, hòm. +匰 dān đơn(văn) ① Cái hộp để bài vị trong tôn miếu; ② Cái sọt nhỏ. +匯 hùi hội, hối① Gởi. 【匯款】hối khoản [huìkuăn] a. Gởi tiền: 他到銀行匯款去了 Anh ấy đi ngân hàng gởi tiền; b. Tiền gởi: 收到一筆匯款 Nhận được một số tiền gởi đến; ② Hối (đoái).【匯兌】hối đoái [huìduì] Hối đoái: 國内匯兌 Hối đoái trong nước; 國外匯兌 Hối đoái ngoài nước; ③ Tụ lại: 小川匯成巨流 Sông con tụ lại thành sông lớn; ④ Hội, hợp: 詞匯 Từ hội; 總匯 Tổng hợp. +匮 gùi quĩNhư 匱 +匭 gǔi quĩHộp, hòm: 票匭 Hộp (hòm) phiếu bầu; 投匭 Bỏ phiếu bầu. +匪 fěi phỉ① Kẻ cướp, thổ phỉ: 盜匪 Trộm cướp; 土匪 Thổ phỉ; 剿匪 Tiễu phỉ; ② (văn) Chẳng phải (như 非 [fei]): 匪來貿絲 Chẳng phải đến để mua tơ (Thi Kinh); 匪貴前譽 Không coi trọng tiếng tốt lúc sinh tiền (Đào Uyên Minh: Tự tế văn); 獲益匪淺 Rất bổ ích; ③ (văn) Nó, người kia (dùng như 彼, bộ 彳): 匪風發兮 Gió kia thổi vi vu hề (Thi Kinh); ④ (văn) Không chỉ: 匪且匪且,匪今斯兮,振古如茲 Không chỉ hiện giờ có việc đó, không chỉ hôm nay có việc đó, từ xưa đến nay đã như thế rồi (Thi Kinh); ⑤ (văn) Cái sọt vuông (dùng như 筐, bộ 竹). +匦 gǔi quĩNhư 匭 +匣 xiá hạp① Cái hộp, cái tráp: 木匣 Cái hộp gỗ; 一匣糖果 Một hộp kẹo; 梳頭匣兒 Tráp đựng gương lược. +匡 kuāng khuông(văn) ① Sửa cho chính lại, sửa sang lại: 管仲相桓公,霸諸侯一匡天下 Quản Trọng giúp Hoàn Công, làm bá các chư hầu, sửa sang lại cả thiên hạ (Luận ngữ); ② Giúp đỡ, giúp giập, cứu giúp: 匡乏困,救災患 Giúp người nghèo thiếu, cứu kẻ nạn tai (Tả truyện); 匡襄 Giúp giập; ③ Hao hụt, mòn khuyết: 月盈而匡 Trăng đầy rồi khuyết (Quốc ngữ). +匠 jiàng tượng① Thợ: 鐵匠 Thợ rèn; 木匠 Thợ mộc; ② Bậc thầy, người kiệt xuất: 文壇巨匠 Bậc thầy trên văn đàn; 使用語言的巨匠 Người kiệt xuất trong việc dùng ngôn ngữ; ③ (văn) Khéo: 匠心 Ý khéo. +匟 kàng kháng(văn) Giường. +匝 zā táp, tạp(văn) Vòng. +匜 yí di① Đồ rửa mặt; ② Đồ uống rượu. +匚 fāng hệ① Đồ đậy; ② Đậy đồ. +匙 chí thiXem 鑰匙 [yàoshi]. Xem 匙 [chí]. +匙 chí thiCái thìa, cái môi, cái muỗng, cái vá (múc canh). Cg. 調羹 [tiáogeng] hay 羹匙 [geng chí]. Cv .㔭. Xem 匙 [shi]. +北 běi bắc① Phương bắc, bắc, bấc: 由南往北 Từ nam sang bắc; 北門 Cửa phía bắc; 東北地區 Vùng Đông Bắc; 北風 Gió bấc; ② (văn) Thua trận: 三戰三北 Đánh ba trận thua cả ba; 連戰皆北 Đánh nhiều trận đều thua; ③ (văn) Phản bội (dùng như 背, bộ 肉): 士無反北之心 Binh sĩ không có lòng phản bội. +匉 pēng phanh【匉訇】phanh hoanh [penghong] (văn) Ầm ầm (hình dung tiếng nổ lớn). Xem 訇 (bộ 言. +匈 xiōng hung(văn) ① Như 胸 [xiong] (bộ 肉); ② 【匈奴】 Hung Nô [Xiongnú] Hung Nô (một dân tộc du mục thời xưa ở miền bắc Trung Quốc). +匆 cōng thôngNhư 悤 +匆 cōng thôngXem 悤,怱 bộ 心). +包 bāo bao① Gói, bọc, đùm: 把書包起來 Bọc sách; 包餃子 Gói bánh trai (bánh cheo, bánh xếp); ② Buộc, băng bó: 把傷口包扎起來 Băng vết thương lại; ③ (loại) Gói, bao, bọc: 一包香煙 Một gói thuốc lá; 兩包大米 Hai bao gạo; ④ Cặp, ví: 書包 Cặp sách; 皮包 Ví da, ví tiền, cặp da; ⑤ Bánh bao: 肉包兒 Bánh bao nhân thịt; 糖包子 Bánh bao nhân ngọt (nhân đường); ⑥ Cái u: 頭上起個大包 Trên đầu nổi u to; ⑦ Bao gồm, bao quát, bao trùm, gộp cả lại: 無所不包 Bao trùm tất cả; ⑧ Thuê cả, mua cả, bao hết, khoán việc: 包車 Bao xe, xe đặt thuê riêng; ⑨ Đảm bảo, bảo đảm, cam đoan, chắc chắn: 打包 票 Làm giấy cam đoan; 包他完成任務 Chắc chắn anh ấy sẽ hoàn thành nhiệm vụ; ⑩ [Bao] (Họ) Bao. +匃 gài cái(văn) Như 丐 (bộ 一). +勿 wù vật① Chớ, đừng, không nên (biểu thị sự cấm chỉ): 請勿攀折花木 Không nên bẻ cành hái hoa; 急擊勿失 Đánh gấp đừng để mất cơ hội (Sử kí); ② (văn) Không (dùng như 不, bộ 一): 慾勿予,即患秦兵之來 (Nếu) muốn không cho (viên ngọc của họ Hoà), thì lại sợ binh Tần đến xâm phạm (Sử kí: Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện); ③ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 史甦是占,勿從何益? Sử Tô bói ra quẻ đó, nghe theo có ích gì? (Tả truyện: Hi công thập ngũ niên); ④ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 惟勿撞擊將必不使老與遲者 Hễ gõ (chuông) thì nhất định không dùng những người già và trẻ con (Mặc tử: Phi nhạc thượng). +勾 gōu cấu① Kiềm chế; ② Công việc. 【勾當】cấu đương [gòudang] Mánh khóe, thủ đoạn, ngón, trò: 無恥勾當 Những ngón vô liêm sỉ; 罪惡勾當 Thủ đoạn tội ác; ③ [Gòu] (Họ) Cấu. Xem 勾 [gou]. +勾 gōu câu① Bỏ đi, xóa đi, xóa bỏ, gạch bỏ, sổ toẹt: 一筆勾銷 Sổ toẹt đi; 把他的名子勾掉 Xóa tên anh ấy đi; ② Khêu ra, gợi ra, khêu, dụ, khơi: 這一問勾起他剛才說的話 Câu hỏi đó khêu ra những lời anh vừa nói; 勾通 Khơi thông; 勾引 Dụ đến; 勾攝 Dụ bắt; ③ Vẽ, vạch, mô tả, phác hoạ: 勾出一個輪廓 Vạch ra những nét chính; ④ (toán) Chiều ngắn của hình tam giác thẳng góc; ⑤ Móc vào; ⑥ Cái móc; ⑦ Đánh dấu; ⑧ [Gou] (Họ) Câu. Xem 勾 [gòu]. +勼 jīu cưu(văn) Tụ tập. +勻 yún quân① Đều, đều đặn: 禾苗長得很勻 Mạ mọc rất đều; ② Làm cho đều, chia đều: 調勻 Hoà đều; 這兩份不均,再勻一勻吧! Hai phần này không ngang nhau, chia lại cho đều đi; ③ San sẻ, chia sẻ. +勺 sháo thược(văn) ① Múc lấy (dùng như 酌, bộ 酉); ② Cái thược (đồ đong lường, bằng 1/100 thưng); ③ Cái môi (để múc canh). +勹 bāo baoBao, bọc. +勸 quàn khuyến① Khuyên: 勸他不要喝酒 Khuyên anh ta đừng uống rượu; 規勸 Khuyên can, khuyên ngăn; ② Khuyến khích: 勸學 Khuyến học. +勷 ráng nhương(văn) Xem 劻. +勳 xūn huânNhư 勛. +勱 mài mại(văn) Gắng sức. +勰 xié hiệpHoà hợp (như 協 [xié], bộ 十) (thường dùng để đặt tên người). +勯 dān đan(văn) Hơi sức đã tàn. +勮 jù kịch(văn) ① Dùng sức thật nhiều; ② Sợ hãi; ③ Nhanh chóng; ④ Lớn lao. +勩 yì duệ(văn) Khó nhọc. +勦 jiǎo tiễuNhư 剿 [jiăo] (bộ 刀). +勦 jiǎo tiễuNhư 剿 [chao] (bộ 刀). +勤 qín cần① Chăm, chăm chỉ, siêng năng: 勤學 Chăm chỉ học tập; ② Thường xuyên; ③ Làm việc: 内勤 Làm việc ở trong cơ quan; 外勤 Làm việc ở ngoài cơ quan; 後勤 (Công tác) hậu cần; ④ [Qín] (Họ) Cần. +勢 shì thế① Thế, quyền, sức: 倚勢欺人 Cậy thế nạt người; 有財有勢 Có của có thế; 水勢 Sức nước; ② Tình hình, hình dạng, thế: 地勢 Địa thế; 山勢崢嶸 Thế núi chót vót; 形勢 Hình thế, tình thế, tình hình; 姿勢 Tư thế; 時勢 Thời thế; ③ Bộ sinh dục giống đực, hòn dái: 割勢 Hình phạt thiến dái (thời xưa). +勠 lù lục(văn) ① Góp sức chung lòng; ② Giết (như 戮, bộ 戈). +募 mù mộ① Mộ, chiêu mộ, tập hợp lại: 招募 Chiêu mộ; ② Xin, quyên: 募捐 Quyên, lạc quyên; 募款 Quyên tiền; 募化 (Thầy tu) đi xin ăn, đi khất thực. +勞 láo lao, lạo① Lao động, làm việc, làm: 按勞分配 Phân phối theo lao động; 不勞而獲 Không làm mà hưởng; ② Làm phiền (nhờ người ta giúp đỡ): 勞駕 Làm ơn; 勞你幫個忙 Phiền (nhờ) anh giúp hộ tí; ③ Khó nhọc, vất vả: 任勞任怨 Làm quần quật suốt ngày, cặm cụi, chịu khó; ④ Công lao: 汗馬之勞 Công lao hãn mã (chinh chiến), có phần đóng góp đáng kể; ⑤ Ủy lạo, khao: 【勞軍】lao quân [láojun] a. Ủy lạo chiến sĩ, uỷ lạo quân đội; b. Quân lính mỏi mệt; ⑥ [Láo] (Họ) Lao. +勝 shèng thăng, thắng① Được, thắng: 打勝仗 Thắng trận, đánh thắng; 勝國 Nước thắng trận; ② Hơn, giỏi: 他的技術勝過我 Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi; ③ Tốt đẹp: 勝景 Thắng cảnh, cảnh đẹp; 名勝 Danh lam thắng cảnh; ④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: 勝任 Làm nổi (công việc); ⑤ Xuể, xiết, hết: 數不勝數 Không sao đếm xuể, không thể kể hết; ⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: 花勝 Hoa cài đầu bằng giấy; 春勝 Vóc tết lại để cài đầu. Xem 勝 [sheng]. +勛 xūn huânCông trạng lớn: 屢建奇勛 Nhiều lần lập được công trạng to lớn. Cv. 勳. +勚 yì duệNhư 勩 +務 wù vụ① Việc, vụ: 公 務 Việc công; ② Làm: 不務正業 Không làm ăn chính đáng; 務農 Làm nghề nông; ③ Nhất thiết, cốt phải: 務須 Nhất thiết phải; 除惡務本 Trừ kẻ gian tà phải cốt trừ cho tận gốc (Thượng thư: Thái thệ hạ); 君子之事君也,務引其君以當道 Người quân tử thờ vua cốt phải hướng dẫn cho vua mình vận dụng chính xác đạo trị nước (Mạnh tử: Cáo tử hạ).【務必】vụ tất [wùbì] Nhất thiết, cốt phải, cần phải, quyết phải: 你務必去一趟 Anh nhất thiết phải đi một chuyến; 朋友們務必注意 Các bạn cần phải chú ý; 【務須】vụ tu [wùxu] Như 務必. +勘 kān khám① So sánh (để sửa lại cho đúng), đối chiếu, duyệt, sửa chữa: 校勘 Duyệt, soát, rà lại, dò lại; ② Tra xét, tra hỏi, xem xét: 實地勘柦 Xem xét điều tra tại chỗ (tại hiện trường). +勗 xù húcNhư 勖. +勖 xù húc(văn) Khuyến khích. Cv. 勗. +動 dòng động① Động, chuyển động, nổi, được: 流動 Lưu động; 風吹草動 Gió thổi cỏ lay. (Ngb) Hơi có động tĩnh; 你坐着別動 Anh cứ ngồi yên đừng động đậy; 這東西一個人拿不動 Cái này một người bưng không nổi; ② Cử chỉ, việc làm: 一舉一動 Mỗi cử chỉ và việc làm; ③ Dời, chuyển, di động: 搬動 Chuyển đi nơi khác; 挪動 Dời đi; ④ Đổi, thay: 這句話只要動一兩個字就順了 Câu này chỉ cần đổi một hai chữ thì xuôi thôi; ⑤ Nổi, xúc phạm: 動怒 Nổi giận, phát cáu; 動了公憤 Xúc phạm đến lòng căm phẫn của công chúng; ⑥ Cảm động, xúc động: 這出戲演得很動 人 Vở kịch này làm cho người xem rất cảm động; ⑦ (đph) Ăn, uống (thường dùng với ý phủ định): 這 病不宜動葷腥 Bệnh này không nên ăn thịt cá; 他向來不動牛肉 Anh ấy trước nay không ăn thịt bò; ⑧ Khởi động, bắt đầu (làm việc gì): 動工 Bắt đầu khởi công; 動筆 Bắt đầu viết; ⑨ (văn) Biến động, biến đổi: 君臣動色,左右相趨 Vua tôi biến sắc, tả hữu xua vào nhau (Hậu Hán thư); ⑩ (văn) Động một tí, thường, luôn: 又動慾慕古,不度 時宜 Lại thường muốn chuộng cổ, chẳng đo lường sự thích nghi theo thói đời (Hán thư). +勔 miǎn miễnNhư 勉 nghĩa ①. +勒 lè lặcSiết, buộc, bó: 行李沒有捆緊,再勒一勒Hành lí chưa buộc chặt, riết thêm tí nữa; 中 間再勒根繩子就不會散了 Buộc thêm một sợi dây ở đoạn giữa thì khỏi sổ. Xem 勒 [lè]. +勒 lè lặc① Ghìm (gò) cương ngựa: 懸崖勒馬 Ghìm cương trước vực thẳm. (Ngr) Phải dừng bước trước sự nguy hiểm; ② Cái dàm (để khớp mõm ngựa); ③ Cưỡng bức, bắt ép; ④ Tạc, chạm, khắc: 勒石 Tạc đá; 勒碑 Tạc bia, khắc bia. Xem 勒 [lei]. +勑 lài lai(văn) ① Như 徠 (bộ 彳); ② Mượn dùng thay cho chữ 敕 (bộ 攵) hoặc 勅 (bộ 力). +勍 qíng kình(văn) Mạnh, có sức mạnh. +勌 juàn quyệnNhư 倦 (bộ 亻). +勋 xūn huânNhư 勳 +勋 xūn huânNhư 勛 +勉 miǎn miễn① Gắng sức, cố sức: 奮勉 Cố gắng; ② Khuyến khích: 互勉 Khuyến khích nhau; 有則改之,無則加勉 Có sai thì sửa, không sai thì khuyến khích thêm; ③ Gắng gượng: 勉強 Miễn cưỡng. +勇 yǒng dũng① Dũng cảm, gan dạ: 越戰越勇 Càng đánh càng anh dũng; ② Mạnh dạn, mạnh bạo, bạo dạn: 勇於承認錯誤 Mạnh dạn thừa nhận sai lầm; ③ Binh lính: 鄉勇 Lính làng; ④ [Yông] (Họ) Dũng. +勅 chì sắcChỉ dụ, sắc lệnh (của vua). +勃 bó bột① Bỗng nhiên, đột ngột: 勃發 Đột nhiên phát ra, bột phát; ② Bừng bừng, ùn ùn: 色勃如也 Sắc mặt bừng bừng; 蓬勃 Lên ùn ùn. +勁 jìn kìnhCứng mạnh: 勁兵 Binh mạnh; 勁草 Cỏ cứng. Xem 勁 [jìn]. +勁 jìn kính① Khỏe, mạnh: 他的胳膊勁大 Cánh tay anh ấy rất khỏe; 用勁揑 Bóp mạnh; ② Hăng, hăng say, hăng hái, mải: 他幹得很起勁 Anh ấy làm hăng lắm; ③ Bộ, bộ dạng: 你看他那傲慢勁 Trông bộ dạng anh ta rất ngạo mạn; 看他那個弱勁,一定幹不了 Trông bộ dạng anh ta yếu thế, chắc không làm nổi đâu; ④ Thú: 下棋沒勁,不如打球去Chơi cờ không thú bằng chơi bóng. Xem 勁 [jìng]. +势 shì thếNhư 勢 +劾 hé hặcHạch (tội): 彈劾 Hạch tội, đàn hặc; 自劾 Tự thú tội. +劼 jié cật(văn) ① Cẩn thận; ② Cố gắng; ③ Cứng chắc. +劻 kuāng khuông【劻勷】khuông nhương [kuangrang] (văn) Hấp tấp, sấp ngửa. +効 xiào hiệuNhư 效 (bộ 攵). +劳 láo lao, lạoNhư 勞 +劲 jìng kính, kìnhNhư 勁 +劭 shào thiệu(văn) ① Khuyến khích; ② Tốt đẹp; ③ Cao: 年高德劭 Tuổi già đức cao. +劬 qú cù(văn) Cần cù, nhọc nhằn: 劬勞 Làm lụng mệt nhọc, nhọc nhằn. +劫 jié kiếp① Cướp: 劫奪 Cướp giật; 打劫 Cướp bóc; 打家劫舍 Đốt nhà cướp của; ② Tai hoạ: 浩劫 Tai hoạ lớn; ③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép; ④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp. +劣 liè liệt① Xấu, kém, hèn kém, yếu, liệt: 劣等 Hạng xấu, hạng yếu; 惡劣 Xấu xa; ② Non (kém hơn tiêu chuẩn nhất định).【劣弧】liệt hồ [lièhú] (toán) Hồ bán nguyệt non. +务 wù vụNhư 務 +化 huà hoá① (Biến) hoá, đổi: 變化 Biến hoá, biến đổi, thay đổi; 感化 Cảm hoá; ② Sinh hoá, sinh thành (vạn vật); ③ Dạy dỗ, sửa đổi phong tục cho tốt lên, cảm hoá: 教化 Giáo hoá; 德化 Cảm hoá bằng ân nghĩa; ④ Tan: 雪化了 Tuyết tan rồi; ⑤ Hoá học: 理化 Vật lí và hoá học; ⑥ Chảy: 鐵燒化了 Sắt nung đã chảy; ⑦ Hoá, làm cho biến thành: 農業機械化 Cơ giới (khí) hoá nông nghiệp; ⑧ 【化募】hoá mộ [huàmù]; 【化緣】 hoá duyên [huàyuán] (tôn) Đi quyên, đi khất thực (của nhà chùa). +匕 bǐ chuỷ(văn) ① Cái thìa, cái muỗng, cái môi, cái muôi; ② Mũi tên; ③【匕首】chuỷ thủ [bêshôu] Dao găm, đoản kiếm, gươm ngắn. +匐 fú bặcXem 匍匐 [púfú]. +匏 páo bào, biều① Quả bầu. 【匏瓜】bào qua [páogua] Bầu, bầu nậm: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食! Ta có phải là quả bầu đâu, sao có thể treo mà không ăn! (Luận ngữ); ② Tiếng bầu (một thứ tiếng trong bát âm). +匍 pú bồ【匍匐】bồ bặc [púfú] Bò xổm, bò lổm ngổm, đi lại khúm núm. (Ngb) Giúp đỡ (trong việc tang ma). +匋 táo đàoNhư 陶 (bộ 阜). +匊 jú cúcNhư 掬 (bộ 扌). +功 gōng công① Công, công lao: 立功續罪 Lập công chuộc tội; ② Thành tựu, thành quả, kết quả, công hiệu: 教育之功 Thành quả của sự giáo dục; 勞而無功 Tốn sức mà chẳng có kết quả, công dã tràng; ③ (lí) Công.【功率】công suất [gonglđç] (lí) Công suất: 功率計 Cái đo công suất; ④ (văn) Việc: 農功 Việc làm ruộng; ⑤ (văn) Khéo, tinh xảo; ⑥ (văn) Để tang: 小功 Để tang năm tháng; 大功 Để tang chín tháng. +办 bàn biệnNhư 辦 +劝 quàn khuyếnNhư 勸 +劚 zhú chủ(văn) ① Chặt, bổ; ② Đào; ③ Cái bừa hẹp và dài. +劙 lí li(văn) ① Cắt ra, bổ ra, đâm vỡ ra; ② Rõ ràng: 劙然若畫 Rõ như bức vẽ; ③ Như 剺. +劘 mó mi(văn) ① Mài; ② Bàn bạc, can ngăn; ③ Sát, gần sát. +劖 chán thiền(văn) ① Đục (bằng cây đục); ② Châm chích, châm biếm; ③ Diệt trừ, tiêu diệt; ④ Cắt; ⑤ Một loại xẻng dùng để chặt. +劔 jiàn kiếmNhư 劍. +劑 jì tễ, tệ① Thuốc đã luyện hay pha: 藥劑 Thuốc bào chế, tễ thuốc; 麻醉劑 Thuốc mê; ② Thang, chén, liều: 一劑藥 Một thang thuốc; 第二劑藥 Thang thuốc thứ hai; ③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng. +劐 huō hoát① Rạch, xẻ: 把魚肚子劐開 Rạch bụng cá ra; 犂是劐地用的 Chiếc cày là để xẻ đất; ② Như耠[huo] (bộ 耒). +劍 jiàn kiếmGươm, kiếm: 刻舟求劍 Khắc dấu trên thuyền để tìm gươm. +劌 gùi quế(văn) Rạch (đâm) gây thương tích: 廉而不劌 Có góc cạnh nhưng không đâm người bị thương (Lão tử). +劋 jiǎo giảo(văn) ① Như 剿 (2); ② Chặt đứt; ③ Giảo hoạt (như 狡, bộ 犬). +劊 gùi khoái(văn) Cắt đứt, cắt cụt, chặt, chém. +劉 líu lưu① (văn) Giết; ② (văn) Giãi bày; ③ [Liú] (Họ) Lưu. +劈 pī pháchBổ: 劈柴 Bổ củi; 劈成兩半 Bổ đôi. Xem 劈 [pi]. +劈 pī phách① Chẻ, bổ, xẻ, bửa ra: 劈木柴 Chẻ củi; 劈成兩半 Bổ thành hai; 劈山挖河 Xẻ núi đào sông; ② Sét đánh: 一棵樹被雷劈了 Cây bị sét đánh; ③ (lí) Cái nêm, cái chêm, chốt dẹt; ④ (văn) Đúng: 劈手搶來 Giơ đúng tay để chộp lại. Xem 劈 [pê]. +劇 jù kịch① Kịch, tuồng: 話劇 Kịch nói; 編劇 Soạn kịch; 演劇 Diễn kịch; 觀劇 Xem kịch; ② Rất, hết sức, quá, vô cùng, dữ dội, nặng: 劇痛 Đau dữ dội; 劇飲 Uống dữ; 劇談 Bàn luận rất dữ (dữ dội); 病勢加劇 Bệnh nặng thêm; ③ Gấp, vội, nhanh chóng, kịch liệt: 繁劇 (Việc) nhiều và vội. +劄 zhá trátNhư 札 (bộ 木). +劃 huà hoạchSắp: 〖???〗劃 (đph) 1. Sắp xếp; 2. Sửa chữa. Xem 划 [huá], 劃 [huà]. +劃 huà hoạch① Vạch, đánh dấu, quy, chia, phân định; ② Hoạch: 計劃 Kế hoạch. Xem 划 [huá], 劃 [huai]. +劂 jué quyếtXem 剞劂 [jijué]. +剿 jiǎo tiễuĐánh dẹp, tiễu trừ: 剿匪除姦 Tiễu phỉ trừ gian; 圍剿 Vây quét. Cv. 勦 (bộ 力). Xem 剿 [chao]. +剿 jiǎo tiễu【剿襲】tiễu tập [chaoxí] (văn) Ăn cắp ý, ăn cắp văn. Xem 剿 [jiăo]. +剽 piào phiểu(văn) Ngọn: 剽本 Gốc ngọn; 長其尾而銳其剽 Đuôi sợi chỉ dài mà ngọn cây kim (mũi kim) nhọn (Tuân tử: Phú thiên). +剽 piào phiêu, phiếu① (văn) Cướp bóc; ② Nhanh nhẹn. 【剽悍】phiêu hãn [piaohàn] Lanh lẹ, nhanh nhẹn: 一隊剽悍的騎兵 Đội kị binh nhanh nhẹn dũng mãnh; ③ (văn) Tiễu trừ. +剺 lí li(văn) Rạch: 剺面 Rạch mặt. +剹 lù lụcNhư 戮 (bộ 戈). +剸 tuán chuyển(văn) Đẵn, chặt. +剸 tuán chuyên(văn) Như 專 (bộ 寸). +剷 chǎn sản① Cái xẻng; ② Xúc bằng xẻng: 工人將沙子剷進車裡 Các công nhân dùng xẻng xúc cát vào xe. Cv. 鏟 (bộ 金). +創 chuàng sángKhởi đầu, khai sáng, mới dựng lên, mới lập ra: 創新紀錄 Lập kỉ lục mới; 首創 Mới lập ra, sáng lập đầu tiên. Xem 創 [chuang]. +創 chuàng sangVết thương (dùng như 瘡, bộ 疒): 予以重創 Làm bị thương nặng. Xem 創 [chuàng.] +剴 kǎi khải① Cái liềm; ② Hoàn toàn, hẳn đi rồi. 【剴切】 khải thiết [kăiqiè] a. Hợp (với), hoàn toàn đúng (với): 剴切中理 Hợp lí (hợp tình); b. Thiết thực: 剴切教導 Lời dạy thiết thực, ân cần dạy bảo. +割 gē cát① Cắt, gặt, dứt, xẻo, bỏ: 割盲腸 Cắt ruột thừa; 割麥子 Gặt lúa mì; 難割難捨 Khó bỏ (dứt) nhau; ② (văn) Chia, phân ra: 陰陽割昏曉 Âm dương phân ra (chia ra) sớm tối; ③ (văn) Tổn hại, gây hại, làm hại: 湯湯洪水方割 Nước lụt mênh mông đang gây hại. +剛 gāng cương, cang① Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ: 柔中有剛 Trong nhu có cương, trong cái mềm có cái cứng; ② Vừa vặn: 剛一杯 Vừa vặn một chén; 這雙鞋大小剛合適 Đôi giày này vừa chân; ③ Vừa, vừa mới: 剛逢 Vừa gặp; 剛來就走 Vừa đến đã đi. 【剛才】cương tài [gangcái] Vừa rồi, ban nãy: 別把剛才跟你說的事忘了 Đừng quên việc đã nói với anh vừa rồi; 【剛剛】cương cương [ganggang] Vừa, vừa đủ, vừa đúng, vừa mới: 剛剛一個月 Vừa đúng một tháng; 天剛剛亮 Trời vừa sáng; 【剛好】cương hảo [ganghăo] Vừa vặn, vừa khớp, vừa lúc, vừa: 他來的時候,我剛好不在 Lúc anh ấy đến, tôi vừa đi vắng; 走到車站,電車剛好停下 Đi đến trạm xe, thì chiếc xe điện cũng vừa dừng lại; 【剛巧】 cương xảo [gangqiăo] Như 剛好; ④ (văn) Lại, mà lại, trái lại: 可 憐天艷正當時,剛被狂風一夜吹 Khá thương cho hoa đương lúc đẹp mơn mởn, lại bị cuồng phong thổi trong đêm (Bạch Cư Dị: Tích hoa). +剚 zì chí, tứ(văn) Cắm dao. +剗 chǎn sản(văn) ① Chẻ, vót, gọt, nạo; ② Cái nạo (bằng sắt) (như 鏟, bộ 金). +剖 pōu phẫu① Mổ, phẫu, mổ xẻ, cắt: 病理解剖 Giải phẫu bệnh lí; 解剖 Mổ xẻ, giải phẫu; ② Phân tách rõ ràng: 剖明 Phân tách cho rõ. +剕 fèi phíHình phạt chặt cả hai chân kẻ phạm tội (ở Trung Quốc thời xưa). +剔 tī dịch① Lóc: 剔肉 Lóc thịt; ② Xỉa, cạy, khêu: 剔牙 Xỉa răng; 剔燈 Khêu đèn; 從門縫剔出來 Cạy ở khe cửa ra; ③ Chọn lấy (cái tốt), loại bỏ: 剔除 Chọn cái tốt bỏ cái hỏng; 把壞的果子剔出去 Loại bỏ những quả hỏng; 剔壓貨 (cũ) Hàng xấu bán hạ giá, hàng hạ giá. +剒 cuò thố(văn) ① Chém, cắt; ② Mài giũa, chạm khắc. +剑 jiàn kiếmNhư 劍 +剐 guǎ quảNhư 剮 +前 qián tiền① Trước: 前赴後繼 Người trước tiến lên, người sau nối bước; ② Xưa, trước: 從前 Trước kia, ngày xưa; ③... kia: 前天 Hôm kia; ④ Tiến lên: 勇往直前 Dũng mãnh tiến lên; ⑤ Trước, cách đây (đặt sau cụm từ chỉ thời gian): 五年前 5 năm (về) trước, cách đây 5 năm, trước đây 5 năm. +剌 là lạt(văn) ① Quái gở, trái khác: 乖剌 Quái gở khác thường; ② (Cá) nhảy. +剋 kè khắc(khn) ① Đánh (người); ② Quở trách, phê bình: 挨剋 Bị phê bình; ③ Như 克 (bộ 儿). Xem 克 [kè]. +削 xuē tướcCắt, cạo, gọt. Xem 削 [xiao]. +削 xuē tước① Gọt, vót: 削鉛筆 Gọt bút chì; 削蘋果皮 Gọt vỏ táo; ② Tước bỏ, tước đoạt: 削地 Tước lấy đất; ③ (văn) Mòn: 瘐削 Gầy mòn; ④ (văn) Cái tước, cái nạo: 筆削 (Ngb) Chữa lại văn tự. Xem 削 [xue]. +剉 cuò toả(văn) ① Chặt đứt; ② Cây giũa. +則 zé tắc① Gương mẫu, gương: 以身作則 Lấy mình làm gương; ② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ; ③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí); ④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt; ⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ); ⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo; ⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài; ⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư); ⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên); ⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh); ⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?; ⑬ (Họ) Tắc. +剅 lóu lâuNhư ?? +剄 jǐng hĩnh(văn) Cắt cổ tự tử, tự vẫn (bằng dao). +剃 tì thếCạo, cắt tóc: 剃頭 Cạo đầu, húi đầu; 剃光 Cạo trọc, húi trọc; 剃鬍子 Cạo râu. +剂 jì tễ, tệNhư 劑 +剁 duò đoáNhư 刴 +剀 kǎi khảiNhư 剴 +刿 gùi quếNhư 劌 +刽 gùi khoáiNhư 劊 +刼 jié kiếpNhư 劫 (bộ 力). +刻 kè khắc① Khắc: 刻圖章 Khắc dấu; ② Một khắc (= 15 phút); ③ Khoảnh khắc: 即刻 Tức khắc; 此刻 Bây giờ, giờ đây; ④ Khắc nghiệt, khắt khe, nghiệt ngã: 待人太刻 Đối đãi quá khắt khe!; 荷刻 Hà khắc, nghiệt ngã; ⑤ Bóc lột: 刻剝 Bóc lột. +券 quàn khoánVé, phiếu, giấy, khoán: 入場券 Vé vào cửa; 公債券 Phiếu công trái. +刷 shuā loát【刷白】loát bạch [shuàbái] (đph) Trắng toát, trắng xóa, trắng bệch: 月亮升起來了,把麥地照得刷白 Trăng lên, rọi ánh sáng xuống cánh đồng lúa mì trắng xóa; 一聽這話,他的臉立刻變得刷白 Nghe câu nói đó, mặt anh ấy trắng bệch ra. Xem 刷[shua]. +刷 shuā loát① Bàn chải: 牙刷 Bàn chải đánh răng; ② Chải, lau, rửa, tẩy sạch: 刷鞋 Chải giầy, đánh giầy; 刷鍋 Lau chảo, cọ nồi; ③ Như 唰 [shuà]. Xem 刷 [shuà]. +刵 èr nhĩ(văn) Cắt tai (một loại hình phạt thời xưa). +刴 duò đoáBăm, chặt: 刴餃子餡 Băm thịt làm nhân bánh cheo; 他把柳條刴三段 Nó chặt cành liễu thành ba khúc. +刳 kū khô(văn) ① Cắt riêng ra; ② Moi ra, xúc ra, khoét ra. +刲 kūi khuê(văn) Cắt. +到 dào đáo① Tới, đến, đầy: 火車到站了 Tàu đã tới ga; 堅持到底 Kiên trì đến cùng; 會議到下午四點半結束 Cuộc họp đến bốn giờ rưỡi chiều thì kết thúc; 不到一個月 Chưa đầy (đến) một tháng; ② Đi, đi vào: 到北京去 Đi Bắc Kinh; 到群衆中去 Đi vào quần chúng; ③ Được: 說到做到 Nói được làm được, nói sao làm vậy; 買不到 Không mua được; ④ Đầy đủ, chu đáo: 照顧得很周到 Chăm sóc rất chu đáo; 不到之處請原諒 Có chỗ nào thiếu sót (không chu đáo) xin... thứ lỗi cho; ⑤【到處】đáo xứ [dàochù] Các nơi, khắp nơi, bất cứ nơi đâu; ⑥【到底】đáo để [dào dê] a. Đến cùng: 進行到底 Tiến hành đến cùng; b. (pht) Xét đến cùng, nói cho cùng, rốt cuộc: 他到底還是孩子 Xét đến cùng, nó vẫn còn trẻ con; c. (pht) Cuối cùng: 到底成功了 Cuối cùng đã thành công; 經過十多次試驗,新的農藥到底制成的 Qua hơn mười lần thí nghiệm, cuối cùng đã chế tạo được loại thuốc trừ sâu mới; ⑦ [Dào] (Họ) Đáo. +刮 guā quát① Cạo, gọt, róc, vót, nạo vét, vơ vét: 刮胡子 Cạo râu; 刮冬瓜皮 Gọt vỏ bí đao; 搜刮民脂民膏 Vơ vét của dân; ② Thổi: 風刮進屋裡 Gió thổi vào nhà. +刭 jǐng hĩnhNhư 剄 +刬 chǎn sảnNhư 剗 +刪 shān sanXóa, lược bỏ (câu văn): 這個字應删去 Chữ này cần bỏ đi; 删繁就簡 Lược bỏ cái phức tạp mà dùng cái giản tiện. +副 fù phó① Phó, thứ, thứ hai, thứ nhì: 副主席 Phó chủ tịch; 副班長 Tiểu đội phó; 副隊長 Đội phó; 副部長 Thứ trưởng; ② Phụ: 副產品 [fùchănpên]; ③ Phù hợp, đúng với, xứng với: 名副其實 Danh đúng với thực; 盛名之下,其實難副 Dưới cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi; ④ Bộ, đôi: 一副對聯 Đôi câu đối; 一副手套 Đôi găng tay; 全副武裝 Toàn bộ võ trang; 一副笑臉 Bộ mặt tươi cười; 副笄六珈 Bộ trâm sáu nhãn (Thi Kinh). +剮 guǎ quả① Xoạc, toác, tét: 手上剮了一個口子 Tay bị xoạc một miếng; 衣服剮破了 Quần áo toác ra rồi; ② Tùng xẻo, róc thịt, lăng trì (một hình phạt tàn khốc thời xưa): 捨得一身剮,敢把皇帝拉下馬 Dám lôi vua xuống ngựa ngay, dù cho tùng xẻo thân này sá chi. +剪 jiǎn tiễn① Cái kéo; ② Cắt (bằng kéo): 剪髮 Cắt tóc; ③ Tiễu trừ. +剩 shèng thặngNhư 賸 +剩 shèng thặngThừa, còn dư lại: 剩飯 Cơm thừa; 剩貨 Hàng thừa; 剩下 Thừa lại, còn lại; 所剩無幾 Phần thừa chẳng là bao. +剨 huò hoạ(văn) Tiếng rách toạc. +剧 jù kịchNhư 劇 +剥 bō bácNhư 剝 +剢 zhuó trácCắt bằng lưỡi liềm. +剡 yǎn diệm(văn) ① Sắc, bén; ② Đẽo, gọt (nhọn). +剠 qíng kìnhNhư 黥 (bộ 黑). +剠 qíng lược(văn) Tước đoạt (như 掠, bộ 扌). +剟 duō xuyết(văn) Đâm, xiên. +剝 bō bácBóc, lột: 剝花生 Bóc vỏ đậu phộng; 剝牛皮 Lột da bò; ② (văn) Vận xấu: 蹇剝 Vận rủi; ③ (văn) Chở hàng hoá: 剝船 Thuyền nhỏ chở đồ; 剝岸 Bờ bến; ④ (văn) Đập xuống. Xem 剝 [bo]. +剝 bō bác【剝削】bác tước [boxue] Bóc lột. Xem 剝 [bao]. +剜 wān oanĐục, khoét. +別 bié biệt【別扭】 biệt nữu [bièniu] (đph) ① Chướng, kì quặc, kì cục, chưa quen, khó tính: 心裡別扭 Bực dọc; 這個人眞別扭 Người này chướng thật (kì cục); 她剛來時,生活感到別扭 Khi chị ấy mới đến, đời sống có chỗ chưa quen; ② Hục hặc, cự nự, rầy rà, làm rắc rối: 你爲什麼淨跟我鬧別扭 Sao anh cứ hục hặc với tôi mãi; ③ Không xuôi, không trôi chảy, không lưu loát: 這句話聽起有點別扭 Câu này nghe có chỗ không xuôi tai. Xem 別 [bié]. +別 bié biệt① Xa cách, chia li: 告別 Cáo biệt, từ biệt, từ giã; 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); ② Chia ra, phân biệt, khác nhau: 別類 Chia loại; 分別清楚 Phân biệt rõ ràng; 天淵之別 Khác nhau như một trời một vực; ③ Khác, cái khác, lạ, riêng một mình: 別有風味Mùi vị lạ, phong cách khác thường; 天子已差別人代我 Vua đã sai người khác thay ta (Lĩnh Nam chích quái); 別故 Cớ khác; 煬帝以澹書猶未能善,又敕左僕射楊素別撰 Vua Tùy Dưỡng đế cho rằng sách của Nguỵ Đạm còn chưa hoàn thiện, nên lại sắc cho quan tả bộc xạ Dương Tố soạn ra quyển khác (Sử thông); 李氏別住外,不肯還充舍 Họ Lí một mình ở bên ngoài, không chịu trở về nhà của Giả Sung (Thế thuyết tân ngữ); ④ Đặc biệt: 特別快車 Chuyến tàu tốc hành đặc biệt; 特別好 Hay lắm, giỏi lắm, tốt lắm, tuyệt; ⑤ Đừng, chớ, không nên, không cần: 別走 Đừng đi; 別開玩笑 Chớ (nói) đùa; 在公共場所別大聲說話 Ở những nơi công cộng không nên nói chuyện lớn tiếng; 他來了,你就別去了 Ông ấy đến rồi, anh không cần phải đi; ⑥ Gài, cài, ghim, cặp, giắt: 腰裡別着旱煙袋 Ở thắt lưng giắt một cái tẩu thuốc lá; ⑦ (văn) Mỗi, mỗi cái: 卦有六十爻,爻別主一日 Quẻ gồm sáu mươi hào, mỗi hào chủ về một ngày (Dịch vĩ kê lãm đồ); ⑧【別 說】biệt thuyết [bié shuo] a. Đừng nói, không chỉ, chẳng những, không những: 別說白酒,他黃酒也不喝 Đừng nói (không chỉ) rượu trắng, rượu vàng (rượu Thiệu Hưng) nó cũng không uống; b. Huống chi, nói chi, nói gì: 經常復習還不容易鞏固,別說不復習了 Thường xuyên ôn luyện còn chưa dễ củng cố, nói gì không ôn luyện. Xem 別 [biè]. +判 pàn phán① Xét, phân biệt. 【判別】phán biệt [pànbié] Phân biệt: 判別是非 Phân biệt phải trái; ② Rõ rệt, rõ ràng, hẳn: 兩個世界判然不同 Hai thế giới khác nhau rõ rệt (hẳn); 前後判若兩人 Trước sau khác hẳn như hai người; ③ Phê: 判卷子 Phê bài thi, chấm bài; ④ Xử, xét xử: 這個案子已判了 Vụ án này đã xử rồi; 依法判刑 Xử phạt theo luật pháp; ⑤ (văn) Lìa rẽ ra: 判袂 Chia tay mỗi người một ngả. +删 shān sanNhư 刪 +初 chū sơ① Đầu: 起初 Ban đầu, thoạt tiên; 年初 Đầu năm; 月初 Đầu tháng; ② Mới, vừa: 紅日初升 Mặt trời mới mọc; 令初下 Lệnh vừa ban xuống; ③ Lần đầu, lần thứ nhất: 初次見面 Gặp mặt lần đầu tiên; 初登舞台 Lên sân khấu lần thứ nhất; ④ Trước, từ trước, lúc đầu: 和好如初 Thân thiện như trước; ⑤ Mồng, mùng: 初二 Mồng hai; ⑥ [Chu] (Họ) Sơ. +刜 fú phất(văn) ① Chém bằng dao; ② Đánh mạnh; ③ Trừ bỏ. +创 chuàng sang, sángNhư 創 +刚 gāng cương, cangNhư 剛 +刚 gāng cươngXem 剛. +则 zé tắcNhư 則 +刘 líu lưuNhư 劉 +刘 líu lưuNhư 劉. +列 liè liệt① Bày, dàn, xếp, kê: 羅列 Phô bày; 列隊歡迎 Xếp hàng chào đón; 按清單上列的一項一項地清點 Kiểm điểm lại từng khoản theo như trong đơn đã kê; 列俎豆 Bày cái trở cái đậu, bày đồ tế lễ; 列陣 Dàn trận; ② Đưa, đặt, liệt vào: 列入議程 Đưa vào chương trình nghị sự; 列爲甲等 Liệt vào hạng A; ③ Hàng: 站在最前列 Đứng ở hàng đầu; ④ Đoàn: 一列火車 Một đoàn tàu hoả; ⑤ Loại, hạng: 不在此列 Không thuộc loại này; ⑥ Các, nhiều: 列位觀衆 Các vị khán giả; ⑦ [Liè] (Họ) Liệt. +刖 yuè nguyệtChặt chân (một loại hình phạt tàn khốc thời xưa). +刓 wán ngoan(văn) Vót bỏ góc cạnh: 刓方爲圓 Vót vuông thành tròn. +划 huá hoạ, hoạchNhư 劃 +布 bù bố① Vải: 棉布 Vải (dệt bằng bông); 麻布 Vải gai; 漆布 Vải sơn, vải nhựa; ② Bố, bá, nói ra: 宣布 Tuyên bố; 開誠布公 Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người; ③ Bày, dàn, xếp, giăng bủa: 星羅棋布 Trải như sao giăng như cờ, chi chít; ④ Tiền tệ thời xưa; ⑤ [Bù] (Họ) Bố. +市 shì thị① Chợ, nơi mua bán: 菜市 Chợ rau; 開市 Mở hàng; 罷市 Bãi chợ, bãi thị; ② Thành phố, thành thị: 胡志明市 Thành phố Hồ Chí Minh; 都市 Đô thị; 城市 Thành thị, thành phố; ③ Chỉ các thứ đo lường của Trung Quốc: 市鬥 Đấu Trung Quốc; 市斤 Cân Trung Quốc; 市里 Dặm; ④ (văn) Mua: 市恩 Mua ơn. +币 bì tệNhư 幣 +帀 zā tápNhư 匝 (bộ 匚). +巾 jīn cân① Khăn: 手巾 Khăn tay; ② (cũ) Mũ bịt đầu, khăn quấn đầu: 首戴方山巾 Đầu đội khăn Phương Sơn (loại khăn của nho sinh thời xưa đội) (Lí Bạch: Trào lỗ nho); 頭巾氣 Kẻ học thức hủ bại. +巽 xùn tốn(văn) ① Quẻ tốn (trong bát quái); ② Nhường (dùng như 遜, bộ 辶); ③ Khiêm tốn, nhũn nhặn (dùng như 遜, bộ 辶). +巷 xiàng hạngNgõ tắt, hẻm, phố nhỏ: 街頭巷尾 Đầu đường cuối ngõ; 從大街到小巷 Từ phố lớn đến ngõ hẻm. Xem 巷 [hàng]. +巷 xiàng hạng【巷道】hạng đạo [hàngdào] Hầm lò, đường hầm (của mỏ). Xem 巷 [xiàng]. +巵 zhī chiNhư 卮 (bộ 卩). +悲 bēi bi① Buồn, sầu, bi. 【悲哀】bi ai [bei'ai] Bi ai, buồn rầu; ② Thương hại, thương đau, thương xót, lòng thương, lòng trắc ẩn.【悲天憫人】bi thiên mẫn nhân [beitian-mênrén] Buồn trời thương người, khóc hão thương hoài. +悱 fěi phỉ(văn) Muốn nói mà không nói ra được, tấm tức: 不悱不發 Chẳng tấm tức thì chẳng nảy ra được (Luận ngữ). +悰 cóng tông(văn) Vui sướng, sung sướng. +悯 mǐn mẫnNhư 憫 +悭 qiān khan, sanNhư 慳 +悬 xuán huyềnNhư 懸 +悁 yuān quyên(văn) ① Tức giận; ② Lo buồn. +恿 yǒng dũngNhư 慂[yông]. Xem 慫慂[sôngyông]. +恽 yùn uẩnNhư 惲 +恼 nǎo nãoNhư 惱 +恻 cè trắcNhư 惻 +恺 kǎi khảiNhư 愷 +恹 yàn yêmNhư 懨 +恸 tòng động, đỗngNhư 慟 +恶 è ố, ác, ôNhư 惡 +恳 kěn khẩnNhư 懇 +恰 qià kháp① Vừa vặn, vừa đúng, vừa may: 恰如我們所預料的 Đúng như chúng ta đã đoán trước.【恰便似】kháp tiện tự [qiàbiànsì] (văn) Như 恰似;【恰才】kháp tài [qiàcái] Vừa, vừa mới;【恰好】kháp hảo [qiàhăo] Vừa vặn, vừa lúc, vừa may, vừa đúng: 這塊布恰好夠做一件襯衣 Miếng vải này vừa đủ may chiếc áo lót; 恰好趕到 Vừa đến đúng lúc; 【恰恰】kháp kháp [qiàqià] Vừa đúng, chính...: 恰恰相反 Chính ngược lại, hoàn toàn ngược lại; 我跑到那裏恰恰十二點 Tôi chạy tới đó vừa đúng 12 giờ;【恰巧】 kháp xảo [qiàqiăo] Vừa vặn, vừa may, vừa đúng; ② Thích đáng, hợp: 用得不恰 Dùng không hợp; 【恰似】kháp tự [qiàsì] (văn) Thật giống như. +思 sī tư, tứ① Nghĩ, nghĩ ngợi, suy nghĩ: 三思而行 Suy nghĩ cho kĩ rồi mới làm; 思前想後 Suy trước tính sau; ② Nhớ, nhớ nhung: 思親 Nhớ người thân (người nhà); 相思 Cùng nhớ nhau; ③ Ý nghĩ, ý tứ, cách nghĩ, mối nghĩ, tâm tư, tâm tình: 春思 Ý nghĩa mùa xuân; 文思 Ý văn; 海天愁思正茫茫 Trời bể ý buồn đang mênh mang (Liễu Tôn Nguyên: Đăng Liễu Châu thành lâu); ④ (văn) Trợ từ ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu (không dịch): 思馬斯臧 Ngựa đều rất mạnh khỏe (Thi Kinh); 冨酒思 柔 Rượu ngon thật tốt (Thi Kinh); 今我來思,雨雪霏霏 Nay ta trở về, tuyết rơi lất phất (Thi Kinh). +怜 lián lân, liênNhư 憐 +怜 lián linhNhư 伶 (bộ 亻), 憐 (bộ 忄). +建 jiàn kiến① Xây, dựng: 新建的房子 Nhà mới xây (dựng); ② Đặt ra, thành lập, xây dựng: 建軍 Thành lập quân đội, xây dựng quân đội; 建黨工作 Công tác xây dựng Đảng; ③ Nêu ra, đề nghị: 他建議更改計劃 Anh ấy đề nghị sửa đổi kế hoạch; ④ (văn) Chuôi sao chỏ vào: 建寅 Tháng Giêng (chuôi sao chỏ vào Dần); 建卯 Tháng Hai (chuôi sao chỏ vào Mão); 月建 Tháng; 大建 Tháng đủ; 小建 Tháng thiếu. +庋 gǔi kĩ① Cái chạn, tủ búp phê, tủ đựng thức ăn; ② Để thức ăn vào chạn (tủ búp phê). +床 chuáng sàngXem 牀 (bộ 爿). +床 chuáng sàngNhư 牀 (bộ 爿). +庇 bì tíChe, che chở, che đỡ: 包庇 Che chở, che đậy, bao che; 護國庇民 Giúp nước phò dân. +庆 qìng khánhNhư 慶 +庄 zhuāng trangNhư 莊 +庄 zhuāng trang① Nhà trại, trang trại; ② Nơi họp chợ; ③ Nhà gởi tiền: 錢庄 Nhà gởi tiền (thời xưa); ④ Nhà tranh. Xem 莊 (bộ 艹). +庀 pǐ phỉ(văn) ① Sắm sửa, cụ bị, chuẩn bị đầy đủ; ② Sửa trị, trị lí, thu xếp; ③ Như 庇. +广 guǎng nghiễmMái nhà. +幾 jǐ khởi(văn) Há (biểu thị ý phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 幾爲知計哉? Há là biết kế ư? (Tuân tử: Đại lược). +幾 jǐ kỉ① Mấy, bao nhiêu (để hỏi hoặc biểu thị số bất định): 今天星期幾? Hôm nay thứ mấy?; 今天陰歷初幾? Hôm nay mồng mấy (âm lịch)?; 你的孩子幾歲了? Cháu anh lên mấy rồi?; 幾何 Bao nhiêu; 當用幾人? Nên dùng mấy người? (Hán thư); 幾世幾年 Bao nhiêu đời bao nhiêu năm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 未幾,成歸 Chưa được bao nhiêu lâu thì Thành trở về (Liêu trai chí dị). 【幾多】kỉ đa [jêduo] (văn) Bao nhiêu, chẳng mấy: 念昔同游者,而今有幾多? Nhớ xưa người cùng đi chơi, nay còn được bao nhiêu? (Lưu Vũ Tích: Tuế dạ vịnh hoài); 【幾多時】kỉ đa thời [jêduoshí] (văn) Bao lâu?: 別來幾多時? Từ lúc li biệt đến nay đã bao lâu? (Lí Bạch: Thượng Vân Nhạc); 【幾何】 kỉ hà [jêhé] a. (văn) Bao nhiêu, bao lâu: 這點兒東西能値幾何? Một tí đồ này đáng bao nhiêu?; 而浮生若夢,爲歡幾何? Mà cuộc đời chìm nổi này cũng như giấc mộng, tìm hoan lạc được bao lâu? (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); b. Hình học; 【幾許】kỉ hứa [jêxư] (văn) Bao nhiêu: 不知幾許 Không biết bao nhiêu; ② Vài, mấy: 幾本書 Vài quyển sách; 幾百人 Vài trăm người; 只留下幾個人,其余的都走 Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết; 所差無幾 Không kém (thiếu) mấy. Xem 几, 幾 [ji]. +帶 dài đái, đới① Dây, dải áo, đai, thắt lưng, băng: 皮帶 Dây da, dây curoa; 腰帶 Thắt lưng; 錄音帶 Băng ghi âm; ② Săm, lốp, săm lốp: 内帶 Săm; 外帶 Lốp; 自行車帶 Săm lốp xe đạp; ③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: 熱帶 Xứ nóng, nhiệt đới; 北極帶 Miền Bắc cực; 我們這一帶主要是生產棉花 Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông; ④ Bệnh khí hư. 【帶下】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư; ⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: 帶劍 Đeo gươm, mang gươm; 騎自行車不要帶人 Đi xe đạp không nên đèo người; 帶紅領巾 Quàng khăn đỏ; 每位旅客可帶二十公斤行李 Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; 我沒有帶錢 Tôi không có đem tiền theo; ⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: 你上街請給我帶一份報紙 Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; 請把門帶上 (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; 給家裡帶個口信 Nhắn tin về nhà; ⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: 面帶笑容 Mặt (có vẻ) tươi cười; 帶有時代的特色 Có mang những điểm đặc sắc của thời đại; ⑧ Kèm thêm, kèm theo: 玉米地裡帶着種點黃豆 Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; 這茶杯是帶蓋子的 Cốc này có (kèm theo) nắp; 他連說帶笑地走進來 Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào; ⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: 老師傅帶徒弟 Thợ cả kèm cặp người học nghề; 你帶我們走吧 Anh đưa chúng tôi đi; 帶兵 Cầm quân; ⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: 帶孩子 Nuôi con, trông nom con; 他是這位大娘帶大的 Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn. +帵 wān oan(văn) Mảnh vải vụn (cắt thừa ra). +帳 zhàng trướng① (Tấm) màn: 蚊帳 (Tấm) màn; ② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: 記帳 Ghi sổ; 柦帳 Kiểm tra sổ; ③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: 欠帳 Thiếu nợ, chịu tiền; 還帳 Trả nợ; 不認帳 Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm. +帱 chóu trùNhư 幬 +帯 dài đái, đớiNhư 帶 +帮 bāng bang① Giúp, giúp đỡ: 互帮互學 Giúp đỡ và học tập lẫn nhau; 帮他做功課 Giúp anh ấy làm bài; ② Mạn, bẹ: 船帮兒 Mạn thuyền; 白菜帮兒 Bẹ cải; ③ Đoàn, tốp, lũ, bọn: 大帮人馬 Một đoàn người; 法西斯匪帮 Bọn phát xít; ④ (văn) Mép giày. +席 xí tịch① (Chiếc) chiếu: 草席 Chiếu cói; 籐席 Chiếu mây; ② Chỗ ngồi, ghế (trong nghị trường): 請入席 Mời vào chỗ ngồi; 來賓席 Chỗ ngồi của khách, hàng ghế danh dự; 在議會占有五十席 Chiếm được 50 ghế trong nghị trường (viện); ③ Tiệc rượu, mâm cỗ: 擺了十桌席 Bày ra mười bàn tiệc; 訂做五席酒 Đặt làm năm bàn tiệc; ④ Buồm; ⑤ (văn) Nhờ, dựa vào: 席前人之餘烈 Nhờ vào nghiệp thừa của người đời trước; ⑥ (Ngb) Bao quát, tất cả, sạch hết.【席捲】tịch quyển [xíjuăn] Cuộn vào tất cả, cuộn sạch (cuốn chiếu): 席捲而逃 Lấy sạch của cải trốn chạy; 已席捲全國 Đã lan rộng khắp cả nước; ⑦ [Xí] (Họ) Tịch. +帬 qún quầnNhư 裙 (bộ 衣). +巴 bā ba① Bén, cháy, khê, khét: 鍋巴 Cơm cháy; 飯巴鍋了 Cơm khét rồi; ② Kề, liền bên cạnh: 前不巴村,後不巴店 Đằng trước không kề làng, đằng sau không nhà trọ (trơ vơ); ③ Mong: 朝巴夜望 Ngày đêm mong chờ; ④ [Ba] Nước Ba (tên nước thời xưa ở miền đông tỉnh Tứ Xuyên, nên miền đông Tứ Xuyên cũng gọi là 巴); ⑤ Tiếng đệm đặt sau danh từ, động từ, tính từ...: 尾巴 Đuôi, cái đuôi; 眨巴眼 Chớp mắt; 乾巴巴 Khô không khốc, nhạt phèo; ⑥ [Ba] (Họ) Ba. +巳 sì tịChi Tị (ngôi thứ 6 trong 12 địa chi). +已 yǐ dĩ① Đã, rồi: 爲時已晚 Đã muộn rồi; 舟已行矣 Thuyền đã đi rồi (Lã thị Xuân thu). 【已經】dĩ kinh [yêjing] Đã, rồi: 已經勝利 Đã thắng lợi; 這樣已經不錯了 Như thế đã khá lắm rồi; ② Ngừng, ngớt, thôi: 爭論不已 Tranh luận không ngừng (ngớt); ③ (văn) Quá, lắm, rất: 不爲已甚 Không là quá đáng; 昊天已威 Trời rất uy nghiêm (Thi Kinh); ④ (văn) Rồi, chẳng bao lâu: 韓王成無軍功,項王不使之國,與俱至彭城,廢以爲侯,已又殺之 Hàn Vương Thành không có quân công, Hạng Vương không để cho ông ta trở về nước mình, (mà) cùng đi với ông ta tới Bành Thành, truất xuống tước hầu, rồi lại giết đi (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); ⑤ (văn) (thán) Ờ: 已!予惟小子,不敢替上帝命 Ờ! Ta là con của Văn Vương, đâu dám bỏ lệnh của vua trời (Thượng thư: Đại cáo); ⑥ (văn) Như 以 [yê] nghĩa ㉓: 准北,常山已南 Hoài Bắc, Thường Sơn trở về phía Nam (Sử kí); 已上 Trở lên; ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn hoặc cảm thán): 公定予往已 Ngài ở lại, tôi về đi thôi (Thượng thư); 若是,則汝何爲驚已? Như thế thì tại sao ông sợ hãi? (Trang tử); ⑧ (văn) Trợ từ, dùng chung với 也,矣 thành 也已,已矣, biểu thị ý xác định hoặc cảm thán. 【已矣】dĩ hĩ [yêyê] (văn) Thôi vậy (biểu thị ý xác định): 賜也,始可與言詩已矣 Chỉ có trò Tứ (Tử Cống) mới có thể cùng ta nói chuyện về Thi (Kinh Thi) thôi vậy (Luận ngữ). Xem 也已. +己 jǐ kỉ① Mình, tự mình, ta, riêng của mình: 利己 Làm lợi cho mình; 舍己爲人 Hi sinh mình vì người khác; 知彼知己 Biết người biết ta; ② Kỉ (ngôi thứ sáu trong hàng can). +差 chà siXem 參差 [cenci] Xem 差 [cha], [chà], [chai]. +差 chà sai① Sai, sai bảo: 差人去 Sai (cho) người đi; 誰差你來的? Ai sai mày đến?; ② Việc cử đi: 出差 Đi công tác; ③ Người làm phu dịch trong sở quan ngày xưa. Xem 差 [cha], [chà], [ci]. +差 chà sai, sái① Sai: 我說差了 Tôi nói sai; 你記差 Anh nhớ sai; ② Khác, hơi khác: 差得遠 Khác xa; 不差分毫 Không khác một mảy may; 小差 (Bệnh) hơi bớt một chút; ③ Kém: 學得很差 Học kém lắm; 能力太差 Năng lực kém quá; ④ Thiếu: 還差一個人 Còn thiếu một người; 還差五塊錢 Còn thiếu năm đồng bạc; ⑤ (văn) Bệnh khỏi (như 瘥, bộ 疒). Xem 差 [cha], [chai], [ci]. +差 chà sai① Khác, khác nhau, khác biệt, chênh lệch: 新舊之差 Sự khác nhau giữa cái cũ và cái mới; 縮小城鄉差別 Rút ngắn sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn; ② Sai số: 七與二之差是五 Sai số giữa 7 và 2 là 5; 差額 Số chênh lệch; ③ (văn) Khá (biểu thị mức độ nhất định của một động tác hoặc tình trạng): 往來差近 Qua lại khá gần (Hán thư: Tây Vực truyện hạ); 今軍士屯田,資儲差積 Nay quân sĩ làm ruộng ở chỗ đóng quân, lương thực và của cải dự trữ khá đủ (Hậu Hán thư: Quang Võ đế kỉ hạ). Xem 差 [chà], [chai], [ci]. +巫 wū vu① Bà đồng, bà bóng, ông đồng, đồng cốt, đồng bóng, phù thuỷ, thầy pháp; ② [Wu] (Họ) Vu. +巨 jù cựNhư 鉅 +巨 jù cự① To, lớn, đồ sộ, khổng lồ, kếch sù, lừng lẫy, vĩ đại: 巨風 Gió to; 巨幅畫像 Bức tranh lớn; 巨室 Nhà có tiếng lừng lẫy; 巨款 Khoản tiền khổng lồ, món tiền (số bạc) kếch sù; ② (văn) Há (dùng như 詎, bộ 言); ③ [Jù] (Họ) Cự. +巧 qiǎo xảo① Khéo, khéo léo, tài khéo: 他的手眞巧 Anh ấy rất khéo tay; 乞巧 Xin tài khéo (tục lệ đến ngày 7 tháng 7 cầu cúng hai ngôi sao Khiên Ngưu và Chức Nữ, để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái); ② Vừa đúng lúc, vừa vặn: 來得眞巧 Đến vừa đúng lúc; ③ (văn) Tươi xinh: 巧笑 Cười tươi; ④ (văn) Giả dối: 巧言 Lời nói giả dối; ⑤ 【巧月】xảo nguyệt [qiăo yuè] (Tên gọi khác của) tháng Bảy âm lịch. +左 zuǒ tả, tá① (Bên) trái: 向左轉 Quay về bên trái; 左手 Tay trái. (Ngr) Phía đông: 山左 Phía đông núi; ② Quá ngoan cố, tả: 左右兩派 Hai phe tả và hữu; ③ Sai, sai lệch, không hay, không hợp: 越說越左 Càng nói càng sai; 你想左了 Anh nghĩ sai rồi; 左計 Kế dở; 相左 Không hợp nhau; ④ Khác, khác nhau: 意見相左 Ý kiến khác nhau; ⑤ (văn) Không ngay chính, tà: 左道 Tà đạo; ⑥ (văn) Phía đông: 江左 Phía đông sông; 山左 Phía đông núi; ⑦ (văn) (Bằng chứng...) phụ, giúp (dùng như 佐, bộ 亻); ⑧ (văn) Sa sút, xuống dốc; ⑨ (văn) Không vâng lời, bất chấp; ⑩ [Zuô] (Họ) Tả. +工 gōng công① Công nhân, thợ, thợ thuyền: 礦工 Công nhân (thợ) mỏ; 鍛工 Thợ rèn; ② Công tác, công việc, việc: 做工 Làm việc; 上工 Đi làm; ③ Công: 這個工程要多少工才能完 Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?; ④ Sở trường: 工于繪畫 Có sở trường vẽ; ⑤ Công nghiệp: 化工 Công nghiệp hoá chất; 工交戰 線 Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải); ⑥ (văn) Quan: 臣工 Quan lại (nói chung); 百工 Trăm quan; ⑦ Khéo léo, tinh vi, giỏi tay nghề. +巢 cháo sào① Ổ, hang ổ, tổ: 匪巢 Ổ gian phỉ; 鳥巢 Tổ chim; ② (văn) Làm tổ: 鷦鷯巢於深林,不過一枝 Chim ri làm tổ ở rừng sâu, chẳng qua một cành (Trang tử). +巡 xún tuần① Đi tuần, tuần tra; ② Tuần, lượt, vòng (rót rượu): 酒過三巡 Sau ba tuần rượu; ③ Xem 逡巡. +州 zhōu châu① Châu: 自治州 Châu tự trị; ② Lệ nhà Chu định 2500 nhà là một châu: 州里 Làng. +川 chuān xuyên① Sông: 高山大川 Núi cao sông rộng; ② Đồng bằng: 平川 Bình nguyên, vùng đồng bằng; 米糧川 Vựa lúa, vựa thóc, xứ cả cơm giàu cá; ③ [Chuan] (Tên gọi tắt của) tỉnh Tứ Xuyên: 川劇 Kịch Tứ Xuyên; ④ Xem 常川. +巜 gùi quái(văn) Như 澮 (bộ 氵). +巛 chuān xuyênNhư 川. +巘 yǎn hiến(văn) Đỉnh (núi...). +巖 yán nham① Vách núi: 七星巖 Vách núi Thất Tinh (ở Quảng Đông, Trung Quốc); ② Đá: 花崗巖 Đá hoa cương, đá granit. Cv. 巗,巌,岢,喦. +巓 diān điênĐỉnh, ngọn, chóp, chỏm (núi): 泰山之巓 Đỉnh núi Thái Sơn; 可以橫絕峨嵋巓 Có thể cắt đứt ngang đỉnh núi Nga Mi (Lí Bạch: Thục đạo nan). Cv. 巓. +巒 luán loan(văn) ① Núi quanh co (thường chỉ núi liền dải): 重巒疊嶂 Núi non trùng điệp; ② Núi nhọn hoắt; ③ Ngọn núi tròn. +巑 cuán tánXem 岏. +巍 wēi nguyCao sừng sững, cao lớn, đồ sộ. +巋 kūi khuy, vị(văn) ① To lớn và bền vững; ② Lớp lớp, từng dãy; ③ Trơ trọi: 巋然獨存 Còn một mình trơ trọi. +巉 chán sàm【巉岩】sàm nham [chányán] (văn) Núi non hiểm trở. +巅 diān điênNhư 巓 +巃 lóng lung【巃嵷】lung tung [lóngzong] (văn) ① Thế núi cao và hiểm; ② Tụ lại một nơi. +巂 sǔi huề(văn) Khuôn tròn. +嶽 yuè nhạcNúi cao. Như 岳. +嶼 yǔ tựĐảo nhỏ: 島嶼 Các đảo (lớn và nhỏ). +嶺 lǐng lãnh, lĩnh① Đỉnh núi có thể thông ra đường cái, đường đèo: 崇山峻嶺 Núi cao đèo dốc; 譯山越嶺 Vượt núi băng đèo; ② Dải núi cao lớn: 南嶺 (Núi) Nam Lĩnh; 北嶺 (Núi) Bắc Lĩnh; 秦嶺 (Núi) Tần Lĩnh; 大興安嶺 (Núi) Đại Hưng An; ③ Chỉ riêng dãy Ngũ Lĩnh. +嶸 róng vanhXem 崢嶸 [zhengróng]. +嶷 yí nghi① Xem 岐 nghĩa ③; ② Tên núi: 九嶷 Núi Cửu Nghi (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +嶴 ào áo① (văn) Chỗ trũng ở núi; ② Tên đất (thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +嶰 xiè giải① Khoảng khe suối trong núi; ② [Jiâ] Tên một cái hang. +嶮 xiǎn hiểmDốc, cao ngất. +嶢 yáo nghiêuXem 岧. +嶡 gùi quyếtCái trở chân có thanh cây ngang (dùng để tế thời xưa). +嶡 gùi quyết(văn) Dáng núi dựng đứng. +嶠 jiào kiều(văn) Núi cao và nhọn. Xem 嶠 [jiào]. +嶠 jiào kiệu(văn) Đường núi. Xem 嶠 [qiáo]. +嶝 dèng đặng(văn) Đường nhỏ đi lên núi. +嶙 lín lân【嶙峋】lân tuân [línxún] (văn) ① Gồ ghề, lởm chởm, chập chùng, trùng điệp: 山巒嶙峋 Núi non trùng điệp; 危石嶙峋 Đá tai mèo lởm chởm; ② Gầy: 瘐骨嶙峋 Gầy guộc trơ xương. +嶔 qīn khâm(văn) ① Cao và hiểm, hiểm hóc; ② Đỉnh núi cao. +嶓 bō baTên núi: 嶓冢 Núi Ba Trủng (ở Thiểm Tây, Trung Quốc). +嶒 céng tằngXem 崚. +嶍 xí tậpTên đất. +嶇 qū khuXem 崎嶇 [qíqu]. +嶄 zhǎn tiệm① Cao ngất. 【嶄然】tiệm nhiên [zhănrán] (văn) Trội hẳn; ② Mới tinh. +嶂 zhàng chướngNúi dựng đứng như bức bình phong: 層巒疊嶂 Núi non trùng điệp. +嶁 lǒu lũXem 岣. +嵷 sǒng tungXem 巃. +嵯 cuó tha【嵯峨】tha nga [cuó'é] (văn) (Núi) cao vòi vọi, cao chót vót. +嵬 wéi ngôi(văn) Cao ngất: 嵬嵬 Cao vút. +嵫 zī tưXem 崦. +嵩 sōng tung① (Cao) vòi vọi, sừng sững; ② [Song] Núi Tung (ở huyện Đặng Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +嵝 lǒu lũNhư 嶁 +嵘 róng vanhNhư 嶸 +嵕 zōng tông① (văn) Chỗ các núi tụ họp; ② 九嵕 Núi Cửu Tông. +嵑 jué kiệt(Núi) cao ngất. +嵐 lán lam① (văn) Khí núi ẩm ướt, sương mù: 山嵐 Sương núi; 曉嵐 Sương mai; ② Xem 岢. +嵎 yú ngu, ngungChỗ núi cong, góc núi: 負嵎 Tựa vào góc núi (chỗ hiểm trở) để giữ. +嵌 qiàn khảmKhảm, trám, cẩn: 嵌貝殼 Khảm (cẩn) xà cừ; 匣子上嵌着象牙雕的花 Mặt hộp khảm hoa ngà.【嵌板】khảm bản [qiàn băn] Ván khảm, ván dát. +嵋 méi mi【峨嵋】 Nga Mi [Éméi] Núi Nga Mi (Trung Quốc). +嵊 shèng thặng① Núi Thặng; ② Huyện Thặng (Trung Quốc). +嵂 lv̀ luật(văn) Cao ngất. +崿 è ngạc(văn) Vách đá. +崽 zǎi tải(đph) ① Con trai, thằng cu; ② (Con thú) con: 崽豬 Heo (lợn) con; ③ 【細崽】tế tải [xì zăi] Bồi tây (người làm tôi tớ cho người nước ngoài). +崴 wēi uy(văn) Cao ngất. +崮 gù cố(văn) Núi vách đứng, trên ngọn hơi bằng. +崭 zhǎn tiệmNhư 嶄 +崪 zú tốt, tuỵNhư 崒. +崩 bēng băng① Đổ, lở, sạt: 山崩地裂 Núi lở đất sụp; ② Sứt mẻ, sứt, mẻ, vỡ, hỏng: 把氣球吹崩了 Thổi vỡ chiếc bong bóng; 刨子崩了 Bào bị mẻ rồi; ③ Bắn phải, nổ phải: 放爆竹崩了手 Pháo nổ bỏng tay; ④ Băng huyết.【崩症】băng chứng [bengzhèng] Băng huyết. Cg. 血崩 [xuèbeng]; ⑤ (khn) Bắn chết, bắn bỏ; ⑥ (Vua) chết: 崩遐 Băng hà, vua băng (vua chết). +崧 sōng tung(văn) ① Núi to cao; ② Cao ngất. +崦 yān yêmTên núi: 崦嵫山 Núi Yêm Tư (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). +崤 yáo hàoTên núi: 崤山Núi Hào (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +崢 zhēng tranh【崢嶸】 tranh vanh [zhengróng] ① Cao ngất, cao chót vót, chênh vênh, ngất nghểu: 山勢崢嶸 Núi chênh vênh; ② Tài trội, tài hoa: 頭角崢嶸 Tài trội hơn người. +崡 hán hàmTên một trạm kiểm soát trong khoảng đời Tần Hán, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay. +崟 yín dần【崟崟】dần dần [yínyín] (văn) Cao ngất. +崞 guō quáchTên đất. +崛 jué quật(văn) Một mình trổi lên. 【崛起】quật khởi [juéqê] (văn) ① Dựng đứng, cao vọt: 群山崛起 Dãy núi dựng đứng; ② Dấy lên, quật khởi: 太平軍崛起于廣西金田村 Quân Thái Bình quật khởi ở làng Kim Điền, Quảng Tây. +崚 léng lăng【崚嶒】lăng tằng [língcéng] (Cao) chót vót. +崙 lún lônXem 崑. +崗 gǎng cương① Đồi, gò: 崗巒起伏 Đồi núi nhấp nhô; ② Gác, đồn, bốt: 站崗 Đứng gác; 布崗 Bố trí canh gác; 換崗 Đổi gác; ③ Cương vị, vị trí công tác, chức vụ, nhiệm vụ. Xem 岡 [gang]. +崖 yá nhaiVách núi (như 厓, bộ 厂). +崔 cūi thôi① Cao lớn. 【崔巍】thôi nguy [cuiwei] (văn) Đồ sộ, to lớn nguy nga; ② [Cui] (Họ) Thôi. +崇 chóng sùng① Cao: 崇山峻岭 Núi cao đèo dốc; ② Tôn trọng, kính trọng, tôn sùng, sùng kính; ③ (văn) Trọn: 崇朝 Trọn một buổi sớm; ④ (văn) Đầy đủ. +崆 kōng khôngTên núi: 崆峒 Núi Không Động. +崄 xiǎn hiểmNhư 嶮 +崃 lái laiNhư 崍 +崁 kǎn khám【赤崁】Xích Khám [Chìkàn] Tên đất (ở huyện Cao Hùng, đảo Đài Loan). +峿 yǔ ngô① Núi Ngô (núi cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ② 【嶇峿】khu ngô [quwú] (văn) Núi cao không bằng phẳng. +峽 xiá hạp, hiệp, giáp① Chỗ mõm núi thè vào trong nước; ② Eo: 黃河三門峽 Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; 地峽 Eo đất; 海峽 Eo biển. +峻 jùn tuấn① Cao: 高山峻岭 Núi cao vòi vọi; ② Lớn: 克明峻德 Hay làm sáng đức lớn; Nghiêm ngặt: 嚴刑峻法 Phép nghiêm hình nặng. +島 dǎo đảoĐảo, cù lao: 富國島 Đảo Phú Quốc. +峱 náo nạoNúi Nạo (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +峰 fēng phong① Đỉnh (núi), ngọn (núi): 高峰 Ngọn núi cao; 頂峰 Đỉnh cao nhất; ② Bướu: 駝峰 Bướu lạc đà; 單峰駱駝 Lạc đà một bướu. +峯 fēng phongNhư 峰. +峭 qiào tiễu① Dựng đứng, chót vót: 山勢陡峭 Thế núi dựng đứng; ② Nghiêm khắc, nóng nảy: 峭直 Cương trực nghiêm khắc. +峫 yé da① (văn) Trạng thái của núi; ② [Yé] Tên núi đời cổ. +峩 é ngaNhư 峨. +峨 é nga① (văn) Cao lớn: 巍峨 Nguy nga; 峨冠 Mũ cao; ② Tên núi: 峨眉山Núi Nga Mi. +峦 luán loanNhư 巒 +峥 zhēng tranhNhư 崢 +峤 jiào kiệu, kiềuNhư 嶠 +峣 yáo nghiêuNhư 嶢 +峡 xiá hạp, hiệp, giápNhư 峽 +峝 tóng động, đồngNhư 峒 (1) (2). +峒 tóng đồng(Các) bộ lạc thời xưa ở miền nam Trung Quốc. +峒 tóng động① Hang núi (dùng cho tên địa phương): 峒中 Hang Động Trung (ở Quảng Đông); ② Xem 崆峒. +峋 xún tuânXem 嶙峋 [línxún]. +岿 kūi khuy, vịNhư 巋 +岸 àn ngạn① Bờ, bến: 河岸 Bờ sông; 船靠岸了 Tàu (thuyền) đã cặp bến; 人慾無涯,回頭是岸 Lòng muốn của con người vô cùng tận, chỉ lúc quay đầu lại mới thấy bến bờ; ② Tự cao: 儌岸 Tự cao tự đại. +岷 mín dân, mânNúi Mân: 岷山Mân Sơn (núi giáp giữa hai tỉnh Tứ Xuyên và Cam Túc, Trung Quốc); 岷江 Sông Mân (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +岵 hù hỗ(cũ) Núi rừng rậm, núi có cây cỏ: 陟彼岵兮,瞻望父兮 Lên núi rậm kia hề, nhìn ngóng cha hề (Thi Kinh). +岳 yuè nhạcNhư 嶽 +岱 dài đạiNúi Đại (tên riêng của núi Thái Sơn). Cg. 岱宗 [Dàizong] hoặc 岱岳 [Dàiyuè]. +岭 líng lãnh, lĩnhNhư 嶺 +岬 jiǎ giáp① Khe núi; ② Phần núi gie ra biển. +岫 xìu tụ(văn) ① Động, hang (núi); ② Ngọn núi tròn, núi: 遠岫 Ngọn núi xa. +岩 yán nhamNhư 巖. +岧 tiáo thiều【岧嶢】thiều nghiêu [tiáoyáo] Cao chót vót. +岣 gǒu cẩuTên núi: 岣嶁 Núi Cẩu Lũ (tức Hành Sơn, ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +岢 kě khảTên huyện: 岢嵐 Huyện Khả Lam (ở Sơn Tây, Trung Quốc). +岡 gāng cương① Đồi, gò, luống (đất); ② Sườn núi. Xem 崗 [găng] (bộ 山). +岛 dǎo đảoNhư 島 +岗 gǎng cươngNhư 崗 +岖 qū khuNhư 嶇 +岔 chà xá, xóa① Rẽ (sang), quặt (sang), quẹo (sang), quay (sang): 岔道 Lối rẽ; 三岔路 Ngã ba; ② (văn) Ngả ba; ③ Việc không may, việc bất ngờ: 出了岔子 Xảy ra việc không may, xảy ra việc bất ngờ; ④ Lảng: 打岔 Đánh trống lảng. +岑 cén sầm① (văn) Núi nhỏ nhưng cao; ② [Cén] (Họ) Sầm. +岐 qí kì① Như 歧 (bộ 止); ② [Qí] Núi Kì (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ③ 【岐嶷】kì nghi [qíyí] (văn) Vượt trội hơn người. Xem 嶷. +岏 yuán hoàn【巑岏】tán hoàn [cuánwán] (văn) ① Núi nhọn, núi cao; ② Cao ngất. +岍 qiān khiênNúi Khiên (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +岍 qiān khiênNhư岍. +岌 jí ngậpCao ngất. 【岌岌】ngập ngập [jíjí] (văn) ① Cao chót vót, cao vòi vọi: 岌岌山高 Núi cao vòi vọi; ② Nguy hiểm, hiểm nghèo, nguy ngập: 岌岌可危 Hết sức nguy ngập, hết sức hiểm nghèo; 岌岌不可終日 Hết sức nguy ngập không thể sống được qua ngày. +岋 è ngậpNhư 岌. +岂 qǐ khải, khỉ, khởiNhư 豈 +岁 sùi tuếNhư 歲 +屿 yǔ tựNhư 嶼 +屼 wù ngột(văn) ① (Núi) trọc, trụi; ② Cao ngất. +屺 qǐ dĩ, khỉ(cũ) Núi trọc: 陟彼屺兮,瞻望母兮 Lên núi trọc kia hề, nhìn ngóng mẹ hề (Thi Kinh). +山 shān san, sơn① Núi, non: 火山Núi lửa; 深山老林 Rừng sâu núi thẳm; 山高坡陡 Non cao đèo dốc; ② Hình dạng như núi: 冰山Núi băng; ③ Né tằm: 蠶上山了 Tằm đã lên né (dụm lại như quả núi); ④ Đầu hồi (của ngôi nhà): 山墻 Đầu hồi, đầu chái nhà. Cg. 房山[fángshan]; ⑤ (văn) Mồ mả: 山陵 Mồ mả; ⑥ [Shan] (Họ) Sơn. +屯 tún truânKhó khăn: 天地風塵,紅顏多屯 Thuở trời đất nổi cơn gió bụi, khách má hồng nhiều nỗi truân chiên (Đặng Trần Côn: Chinh phụ ngâm khúc). +屯 tún đồn① Tụ tập, cất giữ: 屯糧 Chứa cất lương thực. (Ngr) Đóng quân: 屯兵 Đóng quân; ② Đống đất; ③ Thôn, xóm: 屯子 Thôn; 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô. +屮 chè triệt① Cây cỏ mới mọc; ② Chữ 艸 (thảo) cổ. +屭 xì hí(văn) ① Lớn mạnh; ② Con rùa đá lớn cõng tấm bia. +屬 shǔ chúc① Gắn liền, liền, nối: 冠蓋相屬 Dù và mũ nối liền nhau; 前後相屬 Trước và sau gắn liền với nhau; ② Chuyên chú vào, chăm chú.【屬意】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào); ③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như 囑, bộ 口); ④ Đầy đủ: 囑厭 Thoả thích lòng muốn; ⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem 屬 [shư]. +屬 shǔ thuộc① Gia đình, thân thích: 家屬 Người nhà, thân thuộc, thân thích; 軍屬 Gia đình bộ đội; 烈屬 Gia đình liệt sĩ; ② Loại, loài, lũ, bọn: 金屬 Kim loại; 若屬 Bọn bây; 而養游俠私劍之屬 Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử); ③ Thuộc về: 直屬機關 Cơ quan trực thuộc; ④ Thuộc về của, của: 這本書屬你 Quyển sách này của anh; ⑤ Tuổi..., cầm tinh: 我是屬鼠的 Tôi tuổi Tí; 醜年生的人屬牛 Người tuổi sửu cầm tinh con trâu; ⑥ (văn) Vừa mới: 天下屬安定,何故反乎? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí); ⑦ (văn) Chắp vá: 屬文 Chắp vá văn chương. Xem 屬 [zhư] +屩 juē cược(văn) Giày đan bằng gai, giày cỏ. +屨 jù lũ(văn) ① Dép đan bằng gai; ② Như 屢. +屧 xiè tiệp(văn) ① Đế gỗ của giày (thời xưa); ② Guốc gỗ. +履 lv̌ lí① Giày: 革履 Giày da; 削足適履 Gọt chân cho vừa giày; ② Giẫm, giày xéo, vượt: 如履薄冰 Như giẫm băng mỏng; 履險如夷 Vượt nguy hiểm như chơi, không ngại khó khăn; ③ Bước, dời chân: 步履維艱 Đi đứng khó khăn; ④ Thi hành, thực hiện: 履約 Thực hiện lời hứa; ⑤ Việc đã làm nên: 操履 Các dấu tích đã giữ được trong những việc đã qua; ⑥ (văn) Lộc: 福履 Phúc lộc. +層 céng tằng① Tầng, từng: 二層樓 Nhà lầu hai tầng; ② Lớp: 兩層玻璃窗 Cửa sổ hai lớp kính; 一層土 Một lớp đất; ③ Lượt: 兩層棉花 Hai lượt bông; ④ Việc: 還有一層務必注意 Còn một việc nữa cần chú ý; ⑤ Trùng điệp, trập trùng +屣 xǐ tỉ(văn) Giày, dép, hài: 敝屣 Giày hỏng rách. +屢 lv̌ lũNhiều lần, liên tiếp, thường, luôn, dồn dập: 屢戰屢勝 Chiến thắng dồn dập; 屢次 Nhiều lần, liên tiếp; 屢屢 Nhiều lần; 屢憎于人 Thường bị người ta ghét (Luận ngữ); 顏淵屢空,不爲不賢 Nhan Uyên luôn thiếu thốn, không phải vì thế mà không hiền (Diêm thiết luận: Địa quảng). +屡 lv̌ lũNhư 屨 +屡 lv̌ lũNhư 屢 +屠 tú đồ① Mổ, giết (súc vật), sát sinh: 屠羊 Giết (mổ) dê; 屠狗 Giết (mổ) chó; ② Giết hại nhiều người; ③ [Tú] (Họ) Đồ. +屟 xiè tiệpNhư 屧 +属 shǔ thuộc, chúcNhư 屬 +屝 fèi phỉDép cỏ. +屜 tì thếXem 屉. +屜 tì thế① Giát cỏ lót trong giày dép, giát ngăn: 床屜子 Giát giường; 抽屜 Ngăn kéo; ② Cái lót trên yên ngựa; ③ Lồng chưng, vỉ hấp. +屛 píng bình, bínhNhư 屏 (1), (2). +屙 ē a(đph) Đi ỉa, đi đái: 屙屎 Ỉa, đi đồng; 屙尿 Đi đái, đi giải. +展 zhǎn triển① Giương, mở, giở ra: 展翅飛翔 Giương cánh tung bay; 展眉舒眼 Mở mày mở mặt, mặt mũi nở nang; ② Kéo dài, hoãn thêm: 展期 Kéo dài thời hạn; ③ Triển lãm: 畫展 Triển lãm tranh vẽ; ④ (văn) Thăm: 展墓 Thăm mộ; ⑤ (văn) Ghi chép; ⑥ (văn) Thành thực, trung hậu. +屑 xiè tiết① Vụn, mạt, nhỏ, cám: 鐵屑 Mạt sắt; 木屑 Mạt cưa; 煤屑 Than cám; ② Nhỏ nhặt, vụn vặt: 瑣屑 Lặt vặt; ③ Đáng kể, thèm (thường dùng theo ý phủ định): 不屑一顧 Không đáng (không thèm) dòm ngó đến; ④ Sạch; ⑤ Khinh thường. +屏 píng bình① Tấm bình phong; ② Ngăn, chặn, che chở. Xem 屏 [bêng]. +屏 píng bính① Bài trừ, đuổi đi, đuổi bỏ, vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 屏棄不用 Gạt ra rìa; ② Nín, nhịn: 屏息以待 Nín thở để chờ; 屏着呼吸 Nín thở. Xem 屏 [píng]. +屎 shǐ thỉCứt, phân: 眼屎 Dử mắt, ghèn; 耳屎 Ráy tai, cứt ráy. +屍 shī thiThây người chết, thây ma, tử thi. +屌 diǎo điếuDương vật (đàn ông). +屋 wū ốc① Nhà: 在屋裡 Ở trong nhà; ② Buồng, phòng: 裡屋 Buồng trong; ③ (văn) Mui xe. +届 jiè giớiNhư 屆. +屈 qū khuất① Cong, co lại: 貓屈着腿 Con mèo co chân lại; 屈而不信 Co mà không duỗi (Mạnh tử); ② Khuất phục, chịu khuất: 不屈 Không khuất phục; 屈節 Chịu bỏ khí tiết của mình; ③ Oan ức: 叫屈 Kêu oan; 受屈 Uất ức; ④ Đuối lí: 理屈詞窮 Nghẹn lời cụt lí; ⑤ [Qu] (Họ) Khuất. +屈 qū quật(văn) ① Như 掘 (bộ 扌); ② Cạn kiệt: 用之無度,則物力必掘掘 Dùng mà vô độ thì vật lực ắt phải cạn kiệt (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). +屆 jiè giới① Lần, khóa: 八屆中央委員會第一次會議 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa Tám; ② Đến, tới: 屆時 Tới giờ, đúng giờ. +居 jū cư, ki① Ở: 同居 Ở chung; 分居 Ở riêng; 燕居 Ở không, ở nhàn (trong nhà, không làm gì); 面山而居 Ở đối diện với núi (Liệt tử); ② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ; ③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một; ④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia; ⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên); ⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được; ⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ); ⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão); ⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí); ⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau; ⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng); ⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt); ⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy; ⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn]; ⑯ [Ju] (Họ) Cư. +屄 bī biÂm hộ (phụ nữ). +屃 xì híNhư 屭 +层 céng tằngNhư 層 +屁 pì thíRắm, rắm rít: 放屁 Đánh rắm, trung tiện, vãi ruột, địt. +局 jú cục① Bàn cờ: 棋局 Bàn cờ; ② Ván cờ, cuộc cờ: 下了一局棋 Đánh một ván cờ; ③ Tình hình, tình thế: 局勢 Tình hình, tình thế; 戰局 Tình hình chiến tranh; ④ Tròng, kế: 騙局 Bày kế để lừa tiền của; ⑤ Cuộc, việc: 當局者迷 Người trong cuộc thường không tỉnh táo, việc mình thì quáng; 局外 Ngoài cuộc; 大局 Việc lớn, việc nước; ⑥ Khí lượng (khí phách và độ lượng) của con người: 局度 Bụng dạ, độ lượng; 局量 Khí lượng, độ lượng; ⑦ Hiệu: 書局 Hiệu sách; 鮮果局 Hiệu bán hoa quả; ⑧ Bộ phận: 局部 Bộ phận, cục bộ; 全局 Toàn bộ (cục); ⑨ Cục: 專家局 Cục chuyên gia; 鐵路局 Cục đường sắt; ⑩ Ti: 省公安局 Ti công an (tỉnh); ⑪ Bộ: 政治局 Bộ chính trị; ⑫ (văn) Co lại. 【局促】cục xúc [júcù] a. Nhỏ, hẹp: 房間太局促走動不便 Nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện; b. (Thời giờ) eo hẹp, ngắn ngủi: 三天太局促,恐怕辦不成 Thời gian ba ngày ngắn quá, e làm không xong; c. Mất tự nhiên: 感到局促不安 Cảm thấy bồn chồn không yên, cảm thấy hồi hộp không yên. +尿 niào tuyNước đái, nước tiểu. Xem 尿 [niào]. +尿 niào niệu① Nước tiểu, nước đái, nước giải, niệu; ② Đi đái, đi tiểu. Xem 尿 [sui]. +尾 wěi vĩ① Đuôi: 豬尾巴 Đuôi lợn (heo); ② (Phần) cuối: 從頭到尾 Từ đầu chí cuối; 首尾不應 Đầu cuối không ứng nhau; ③ Số cuối; ④ Vụn vặt; ⑤ Đuổi, theo sau: 尾其後 Đuổi theo sau; ⑥ (loại) Con (cá): 三尾鯉魚 Ba con cá chép; 金魚雨尾 Hai con cá vàng; ⑦ [Wâi] Sao Vĩ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑧ 【交尾】giao vĩ [jiao wâi] Nhảy đực. +尽 jǐn tậnNhư 盡 +尽 jǐn tẫnNhư 儘 +尼 ní nặcThân gần (như 昵, bộ 日). +尼 ní nê, nặc, nệ, ni① Ni, ni cô, sư cô, sư nữ; ② Tên núi: 尼丘 Núi Ni Khâu; ③ [đọc nệ, nặc] (văn) Ngăn cản: 尼其行 Ngăn không cho đi lên. +尻 kāo khào(văn) (giải) Xương cùng. +尺 chǐ xích① Thước Trung Quốc (bằng 1/3 mét); ② Thước: 公尺 Thước tây, mét; ③ Cái thước: 鐵尺 Cái thước sắt. Xem 尺 [châ]. +尺 chǐ chỉ(nhạc) Xê (kí hiệu một nốt trong nhạc cổ Trung Quốc, tương đương nốt “rê” trong nhạc xon phe ngày nay). Xem 尺 [chê]. +尹 yǐn doãn(văn) ① Cai trị, sửa trị; ② Chức quan đứng đầu ở một nơi: 師尹 Quan tướng quốc; 縣尹 Quan huyện; ③ Tin thực, thành tín; ④ [Yên] (Họ) Doãn. +尸 shī thi① Xác chết, thây (người chết), thi hài: 驗尸 Khám nghiệm xác chết; 行尸走肉 Xác thịt (cái xác) không hồn, giá áo túi cơm; ② (cũ) Thần thi (đứa bé thay mặt thần trong lúc cúng tế thời cổ); ③ (văn) Chủ (trông coi, phụ trách): 誰其尸之 Ai chủ việc đó (việc cơm canh) (Thi Kinh); ④ (văn) Bày ra, dàn ra: 楚武王荊尸 Vũ Vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh (Tả truyện); ⑤ (văn) Như cái thây ma, hão, ngồi không, bù nhìn: 尸位 Ngôi vị hão; 尸官 Quan thừa. +尷 gān giam【尷尬】 giam giới [gangà] ① Lúng túng, khó xử, bất tiện, không tiện: 處境尷尬 Lâm vào cảnh lúng túng, ở vào địa vị khó xử; ② (Đi) Khập khiễng; ③ (đph) Ngượng, ngượng ngạo: 眞是尷尬! Thật là ngượng ngạo! +尴 gān giamNhư 尷 +尲 gān giamNhư 尷. +就 jìu tựu① Gần, đến gần, sát, đặt vào: 就着燈光看書 Đến gần ánh đèn xem sách; 就敵 Tiến gần quân địch; 金就礦則利 Gươm dao bằng kim loại đặt vào hòn đá mài để mài thì bén (Tuân tử); ② Đi, đến, vào: 就餐 Đến ăn cơm; 就席 (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc); 就死地 Đi đến chỗ chết; ③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành: 諸事已就 Mọi việc đã xong (hoàn thành); 功成業就 Công thành nghiệp tựu; 瞬息可就 Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm); 嬴慾就公子之名 Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí); ④ Làm, gánh vác: 找個人就伴 Kiếm người làm bạn; 不論職位高低,欣然樂就 Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường; ⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo: 就手兒Tiện tay; 就便 Tiện thể, nhân tiện; 就世 Thuận theo đời; ⑥ Tùy, theo: 就事論事 Tùy việc mà xét; 就目前的情況來看 Xét theo tình hình trước mắt; ⑦ (Ăn kèm) với: 吃飯就什麼菜呢? Ăn cơm với gì?; 花生仁就酒 Nhắm rượu với lạc; ⑧ (pht) Ngay: 現在就走 Đi ngay bây giờ; 我這就來 Tôi đến ngay bây giờ; 你略等片刻,飯馬上就得 Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay; 建築工程今年就可以結束 Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay; ⑨ (pht) Đã: 我還沒有起床,他就上學去了 Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi; 這件事我昨天就聽說了 Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói; ⑩ (pht) Là: 他一說就錯 Anh ấy hễ mở miệng là nói sai; ⑪ (pht) Thì: 他一到家就來找我 Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay; 這樣我就沒法子 Thế thì tôi chịu; 你怎麼說,我們就怎麼辦 Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy; ⑫ (pht) Chỉ, riêng: 他們就這個女兒 Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi; 全車間就我知道這件事 Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này; 就這條街也有兩所民校 Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân; ⑬ (pht) Chính: 那就是他的家 Đó chính là nhà anh ấy; 他的家就在這個村子裡 Nhà anh ấy chính ở ngay làng này; 這位就是他的哥哥 Người này chính là anh của cậu ta đấy; ⑭ (lt) Dù, dù rằng: 你就送來,我也不要 Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận; 就能破之,尚不可有也 Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như 就是 nghĩa ④; ⑮ (văn) Đến nhận. 【就任】 tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;【就職】tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức; ⑯ (văn) Chết: 先人就世,不穀即位 Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ); ⑰ (văn) Ở lại: 亦頗識去就之分 Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉): 就用命焉 Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện); ⑲ (văn) Bắt chước theo: 去其不如舜者,就其如舜者 Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); ⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt): 臣請就湯鑊 Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí); ㉑ 【就是】 tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định): 你替他辦就是了 Anh làm thay hắn vậy; 我一定辦到,你放心就是了 Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy); 我盡我的力量去辦就是了 Được rồi, tôi cố gắng làm; b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh): 就是現在 Ngay bây giờ; 就是這個 Chính là cái này; 事實就是這樣 Sự thực chính là như thế; 就是你也不成 (Ngay) cả anh cũng không được; c. Vâng, phải... (tỏ sự đồng ý): 就是,就是,你的話很對 Vâng, vâng (phải, phải), anh nói rất đúng; d. (lt) Dù, dù rằng: 就是死我也要干到底 Dù chết tôi cũng làm đến cùng; 就是難也得辦 Dù khó cũng phải làm; 就是在日常生活中,也需要有一定的科學知識 Dù trong đời sống hàng ngày cũng cần phải có kiến thức khoa học nhất định; ㉒ 【就算】tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho: 就算有困難,也不會太大 Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm; 就算你有天大的本領,也不應該自負 Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ; ㉓【就要】tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa: 中秋節就要到了 Tết Trung thu sắp đến rồi; 大家注意,火車就要進站了 Mọi người chú ý, tàu hoả sắp vào ga rồi. +尬 gà giớiXem 尷尬 [gangà]. +尫 wāng uôngNhư 尪. +尪 wāng uông① Kiễng chân; ② Gầy yếu. +尨 máng mang(văn) ① Chó xồm; ② Lẫn lộn, pha trộn, lẫn màu. +尧 yáo nghiêuNhư 堯 +尥 liào liệu【尥蹶子】liệu quệ tử [liàojuâzi] Đá chân sau: 這馬好尥蹶子,小心不要讓它踢着 Con ngựa này hay đá chân sau, coi chừng kẻo bị nó đá. +尤 yóu vưu① Ưu tú, nổi bật, tốt nhất: 擇尤 Chọn cái tốt nhất; ② Càng: 月色白,雪色尤白 Ánh trăng sáng trắng, tuyết lại càng trắng. 【尤其】vưu kì [yóuqí] Nhất là, đặc biệt là, càng: 我喜歡圖畫,尤其喜歡越南畫 Tôi ưa thích tranh vẽ, đặc biệt là ưa thích tranh vẽ Việt Nam; ③ Sai, sai lầm, lầm lỗi: 勿效尤 Đừng học theo cái sai lầm; ④ Oán, trách, oán trách: 不怨天,不尤人 Không oán trời không trách người; ⑤ [Yóu] (Họ) Vưu. +尢 wāng uôngNhư 尪. +尠 xiǎn tiểnNhư 尟. +尟 xiǎn tiểnNhư 鮮 (bộ 魚). +尝 cháng thườngNhư 嚐 +尝 cháng thườngNhư 嘗 +尚 shàng thượng① Còn, vẫn còn, mà còn: 年紀尚小 Tuổi còn nhỏ; 尚不可知 Còn chưa biết được; 今吾尚病 Nay tôi vẫn còn bệnh (Mạnh tử); 尚何待焉? Còn đợi gì nữa? (Sử kí); 夫鳥獸之于不義也,尚知辟之,而況乎丘哉 Loài chim thú đối với điều bất nghĩa còn biết tránh, huống gì đối với Khồng Khâu này? (Sử kí: Khồng tử thế gia).【尚且】thượng thả [shàng qiâ] Còn...: 你尚且不行,何況是我 Anh còn làm không nổi, huống chi tôi; 【尚未】 thượng vị [shàng wèi] Vẫn chưa, còn chưa: 革命尚未成功,同志須努力 Cách mạng còn chưa thành công, các đồng chí hãy nên cố gắng (Tôn Trung Sơn di chúc);【尚猶】thượng do [shàng yóu] (văn) a. Vẫn, vẫn còn; b. Mà còn: 夫千乘之王,萬家之侯,百室之君尚猶患貧,而況匹夫編戶之民乎? Ông vua có ngàn cỗ xe, chư hầu có vạn nhà, kẻ đứng đầu trăm ngôi nhà mà còn lo nghèo, huống gì kẻ thất phu thường dân! (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ② Chuộng, tôn sùng, coi trọng: 高尚 Cao thượng, cao cả; 尚德 Chuộng đức; ③ (văn) Ngõ hầu, mong: 尚 饗 Ngõ hầu hưởng cho; 我生之後,逢此百憂,尚寐無覺 Ta sinh ra rồi, gặp phải trăm điều lo, mong cứ ngủ yên không biết gì (Thi Kinh: Vương phong: Thố viên); ④ (văn) Hơn: 無以相尚 Không lấy gì cùng tranh hơn; ⑤ (văn) Chủ về, coi về, phụ trách: 尚衣 Chức quan coi về áo vua; 尚食 Chức quan coi về việc ăn uống của vua; 尚書 Quan đứng đầu một bộ, quan thượng thư; ⑥ (văn) Lấy công chúa, cưới công chúa. +尘 chén trầnNhư 塵 +尖 jiān tiêm① Nhọn: 把鉛筆削尖 Gọt bút chì cho nhọn; ② Mũi (nhọn): 針尖 Mũi kim; 刀尖 Mũi dao; ③ Tinh: 眼睛很尖 Mắt tinh lắm; 尖巧 Tinh xảo; ④ Thính: 你的耳朶眞尖 Tai anh thính thật; ⑤ (Tài) trội hơn cả: 姊妹三個裡 頭就數她是個尖兒 Trong ba chị em thì cô ấy trội hơn cả; ⑥ Xem 打尖. +尔 ěr nhĩNhư 爾 +尒 ěr nhĩNhư 爾 (bộ 爻). +悟 wù ngộ① Ngộ, tỉnh ngộ, giác ngộ: 執迷不悟 Mê muội mãi không tỉnh ngộ; 恍然大悟 Bỗng nhiên tỉnh ngộ, bừng tỉnh; ② (văn) Làm cho tỉnh ngộ, giác ngộ (người khác). +悞 wù ngộNhư 誤 (bộ 言). +悝 kūi lí(văn) Lo, buồn. +悝 kūi khôi(văn) Sự giễu cợt, sự bông đùa. +悛 quān thuân(văn) Sửa chữa, sửa lỗi, chừa, hối cải: 怙惡不悛 Khư khư giữ cái sai lầm. +悚 sǒng tủng(văn) Nhát, sợ, sợ hãi. +悖 bèi bội(văn) ① Trái, trái lẽ, ngược: 並行不悖 Song song (tiến hành, không ảnh hưởng nhau), không trái ngược với nhau; ② Như 勃 (bộ 力). +悔 hǔi hối① Hối, hối hận, ân hận, ăn năn: 悔之已晚 Hối không kịp nữa, ăn năn đã muộn; ② Quẻ hối (tên một quẻ trong Kinh Dịch); ③ (văn) Xấu, chẳng lành: 悔氣 Việc chẳng lành. +悍 hàn hãn① Gan dạ, dũng mãnh, dũng cảm, can đảm: 悍將 Viên tướng dũng mãnh; ② Dữ, hung hãn, mạnh tợn: 兇悍 Hung dữ, hung hãn, hung bạo; ③ Bướng bỉnh, ương bướng, ngoan cố: 悍然不顧 Ương bướng tùy tiện. +悌 tì đễ(văn) Kính mến anh, kính nhường anh, kính thuận (với người lớn hơn mình): 孝悌 Hiếu đễ; 弟子入則孝出則悌 Người học trò vào nhà thì hiếu với cha mẹ, ra ngoài thì kính nhường người lớn hơn mình. +悊 zhé triếtNhư 哲 (bộ 口). +怛 dá đát(văn) ① Buồn đau, thương xót, đau đớn, xót xa: 怛化 Người chết; ② Kinh ngạc; ③ Nhọc nhằn. +怙 hù hỗ(văn) Nương tựa, nương cậy, nương nhờ: 無父何怙,無母何恃 Không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai (Thi šKinh); 失怙 Mất nơi tương tựa (mất cha). +怗 tiē chiêm【怗懘】 chiêm sí [zhanchì] (văn) Thanh âm không hài hoà. +怗 tiē thiếp(văn) ① Phục tùng, dẹp yên; ② Yên ổn. +往 wǎng vãngHướng về, về phía: 過橋往東走幾步就是我的家 Qua khỏi cây cầu đi về phía đông vài bước nữa là nhà tôi. Như 望 [wàng] nghĩa ⑤. Xem 往 [wăng]. +往 wǎng vãng① Đi, đến: 來往 Tới lui, đi lại, qua lại; ② Đi về: 這趟車開往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội; ③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重現眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往聞庸蜀之南,恒雨少日,日出則犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây; ④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我們往往談到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ; ⑤ (văn) Về sau, trở đi: 過此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自茲以往 Từ nay về sau; ⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng]. +彿 fú phấtXem 仿佛 [făngfú]. +崒 zú tốt(văn) Hiểm hóc, (thế núi) cao và hiểm. +崒 zú tuỵ(văn) Tụ tập (như 萃, bộ 艹). +少 shǎo thiếu① Trẻ tuổi, người trẻ tuổi: 少女 Thiếu nữ, con gái; 男女老少 Già trẻ gái trai; ② [Shào] (Họ) Thiếu. Xem 少 [shăo]. +少 shǎo thiểu① Ít: 少有 Ít có; 到會的人很少 Người đến họp rất ít; ② Thiếu: 少一塊錢 Thiếu một đồng; 一個也沒少 Không thiếu ai cả; ③ (văn) Một chút, chút ít: 請少待之 Xin chờ đợi một chút (Tả truyện); 今予病少痊 Nay bệnh tôi đã bớt chút ít (Trang tử: Từ Vô Quỷ); ④ Mất: 屋子裡少了東西 Trong nhà mất đồ; ⑤ Một lúc (lát): 少則洋洋焉 Chốc sau thì khấp khởi vui mừng (Mạnh tử); 少頃 Một lát sau; 少焉 Không mấy chốc; ⑥ (văn) Chê, xem thường. Xem 少 [shào]. +小 xiǎo tiểu① Nhỏ, bé, con, hẹp, tiểu: 小國 Nước nhỏ; 小問題 Vấn đề nhỏ; 小河 Sông con; 房子很小 Căn buồng rất nhỏ hẹp; 器小易盈 Đồ hẹp dễ đầy; 他年紀還小 Nó còn nhỏ tuổi; 話音太小了 Tiếng nói quá nhỏ; ② Một lát, một thời gian ngắn, khoảnh khắc: 小坐片刻 Ngồi một lát; 小住 Ở một thời gian ngắn; ③ Út: 小兒子 Con út; 小弟弟 Em út; ④ Trẻ nhỏ: 一家大小 Người lớn và trẻ nhỏ trong nhà; 慍于群小 Bị đám trẻ nhỏ oán giận (Thi Kinh); ⑤ (cũ) Vợ lẽ, nàng hầu; ⑥ (khiêm) Người và vật có quan hệ với mình: 小女 Con gái tôi; 小弟 Em (trai) tôi; 小店 Cửa hàng của tôi; ⑦ (văn) Ít: 小敵去 Ít quân địch đã đi (Thanh bại loại sao); ⑧ (văn) Thấp, thấp bé: 小丘 Gò thấp; ⑨ (văn) Hèn mọn, thấp kém: 留爲小吏 Giữ lại làm một chức quan thấp kém (Liễu Tôn Nguyên: Đồng Khu Kí truyện); ⑩ (văn) Khéo léo: 小巧 Tinh xảo; ⑪ (văn) Vụn vặt; ⑫ (văn) Hơi một chút: 小不如意 Chỉ hơi không chú ý một chút (Tô Thức: Giáo chiến thủ sách); 將士小有過,即斬之 Tướng sĩ hơi có lỗi một chút là chém đầu ngay (Tư trị thông giám); ⑬ (văn) Một chút, một lát: 君未可去,貧道與君小語 Anh khoan hãy đi, để bần đạo nói chuyện với anh một chút (một lát) (Thế thuyết tân ngữ); ⑭ (văn) Với số lượng nhỏ, với quy mô nhỏ: 匈奴小人 Quân Hung Nô vào với số lượng nhỏ (Sử kí); ⑮ (văn) Coi là nhỏ: 登泰山而小天下 Lên núi Thái Sơn mà coi thiên hạ là nhỏ (Mạnh tử). +導 dǎo đạo① Đưa, dẫn đường: 導向正軌 Đưa vào nền nếp; 導師 Ông thầy dẫn đường; ② Dẫn, truyền, đạo: 半導體 Bán dẫn, nửa dẫn điện; ③ Chỉ đạo, chỉ dẫn, chỉ bảo, hướng dẫn: 指導 Chỉ đạo; 輔導 Phụ đạo; 訓導 Dạy bảo. +對 dùi đối① Thưa, đáp, trả lời: 無言以對 Không trả lời được; ② Đối đãi, đối phó, chọi: 對事不對人 Đối việc chứ không đối người; 對症下葯 Tùy bệnh cắt thuốc; 一個對一個 Một chọi một; 刀對刀槍對槍 Dao chọi với dao, súng chọi với súng; ③ Hướng về, đứng trước, trước, đối diện, đối mặt, nhắm vào: 對着鏡子理理發 Soi gương vuốt lại mái tóc; 對衆宣言 Nói rõ trước mọi người; 相對無言 Đối mặt nhau không nói gì; ④ Lẫn nhau, qua lại: 對調 Chuyển đổi lẫn nhau; ⑤ Bên kia, đối địch: 對岸 Bờ bên kia; 作對 Gây chống đối, làm khó dễ; ⑥ Sóng đôi (khiến hai vật phối hợp hoặc tiếp xúc với nhau): 對對子 Đối câu đối; 把門對上 Lắp cửa vào; 對個火兒 Cho tôi xin tí lửa; ⑦ Phù hợp, thích hợp: 對勁兒 Ăn ý; 對心眼兒 Hoàn toàn thích hợp; 越說越對脾氣 Đôi bên càng nói càng vừa lòng nhau; 不對 Không hợp lẽ; ⑧ Đối chiếu lại: 校對 Hiệu đính; 對相片 Đối chiếu ảnh; 對筆跡 Đối chiếu nét chữ; 對號碼 Đối chiếu số; ⑨ Điều chỉnh: 對好望遠鏡的距離 Điều chỉnh cự li ống dòm; ⑩ Đúng: 你的話很對 Anh nói rất đúng; 對,就這麼辦 Đúng, cứ thế mà làm; 數目不對 Con số không đúng; ⑪ Pha: 茶壼裡對點兒開水 Pha tí nước sôi vào ấm trà; ⑫ Chia đôi: 對半兒 Một nửa; 對開紙 Một phần hai tờ giấy; 對股劈 Bửa (bổ, chẻ) đôi; ⑬ Câu đối: 喜對 Câu đối mừng; 五言對兒 Câu đối ngũ ngôn; ⑭ (loại) Đôi, cặp: 一對兒喜鵲 Đôi chim khách; 一對兒花瓶 Một cặp lọ hoa; 一對模范夫妻 Đôi vợ chồng gương mẫu; ⑮ (gt) Đối với, cho, về, trước: 決不對困難屈服 Quyết không khuất phục trước khó khăn; 你的每句話對我都有啟發 Mỗi lời anh nói đều có gợi ý cho tôi; 大家對他這件事很不滿意 Mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn. 【對于】đối vu [duìyú] Đối với, về...: 大家對于這個問題 的意見是一致的 Đối với (về) vấn đề đó mọi người đều nhất trí; 我對于數學特別愛好 Tôi rất thích học môn toán; 對于學習古漢語,必須十分重視 Về việc học tập cổ Hán ngữ, phải hết sức coi trọng. +尋 xún tầm① Tìm, kiếm: 尋人 Tìm người; ② Xét tìm; ③ (văn) Dựa vào, vin vào: 蔓葛亦有尋 Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ: Bi chiến hành); ④ (văn) Dùng: 三年將尋師焉 Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện: Hi công ngũ niên); ⑤ (văn) Hâm nóng lại (như 燖, bộ 火); ⑥ (văn) Chẳng bao lâu, rồi: 復爲郡西門亭長,尋轉功曹 Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, rồi (chẳng bao lâu) đổi làm Công tào (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Sắp: 尋及 Sắp kịp; 白髮侵尋 Tóc đã bạc dần (sắp già); ⑧ (văn) Lại: 尋盟 Lại đính lời thề cũ; ⑨ (văn) Vẫn: 日尋干戈 Ngày ngày vẫn đánh nhau; ⑩ Tầm (một đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước); ⑪ [Xun] (Họ) Tầm. Xem 尋 [xín] +尋 xún tầmTìm. Như 尋 [xún] nghĩa ①. Xem 尋 [xún]. +尊 zūn tôn① Cao quý: 尊卑 Cao quý và hèn hạ; 尊客 Khách quý; ② Tôn trọng, kính trọng: 尊師愛生 Kính thầy yêu trò; ③ Tiếng tôn xưng: 尊處 Chỗ ngài ở; 尊府 Phủ ngài; 令尊 (Tiếng tôn xưng cha của người khác): Cụ ông nhà ngài; 尊姓 (Tiếng khi hỏi họ người khác một cách tôn trọng): Ngài họ gì; ④ (văn) Quan địa phương mình ở: 府尊 Quan phủ tôi; ⑤ (loại) Pho, cỗ, cái...: 一尊佛像 Một pho tượng Phật; 一尊大炮 Một cỗ đại bác; ⑥ Như 樽 [zun] (bộ 木). +尉 wèi uý① (Quân hàm cấp) uý: 大尉 Đại úy; 中尉 Trung úy; 少尉 Thiếu úy; ② (cũ) Quan úy (quan coi ngục và bắt trộm thời xưa): 廷尉 Đình úy; 縣尉 Huyện úy; ③ (cũ) Quân úy (quan binh đời Tần, Hán ở Trung Quốc thời xưa): 太尉 Thái úy; 都尉 Đô úy; 校尉 Hiệu úy; ④ [Wèi] (Họ) Úy. Xem 尉 [yù]. +專 zhuān chuyên① Chuyên, chuyên môn, chuyên nhất, chuyên chú: 專搞研究工作 Chuyên (môn) làm công tác nghiên cứu; 這個人專會騙人 Người này chuyên lừa lọc người khác; 有蔣氏 者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi đó đã ba đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 願君之專志于攻齊,而無他慮也 Mong ông chuyên chú vào việc đánh Tề, đừng lo nghĩ gì khác (Chiến quốc sách); ② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm; ③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: 祭仲專,鄭伯患之 Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện). +將 jiāng thương(văn) Mong, xin: 將子無怒 Xin anh đừng giận (Thi Kinh: Vệ phong, Manh). +將 jiāng tương, tướng① Tướng: 上將 Thượng tướng; 將領 Tướng lĩnh; ② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh; ③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong); ④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang]. +將 jiāng tương① Sắp, sẽ, ắt sẽ: 天將明 Trời sắp sáng; 公將戰 Công sắp đánh (Tả truyện); 大刑將至 Hình phạt tàn khốc ắt sẽ đến (Tả truyện). 【將近】tương cận [jiangjìn] Ngót, gần: 本村居民將近一百人 Dân làng ta ngót 100 người; 從這裡到他家將近十公里 Từ đây đến nhà anh ấy ngót 10 cây số; 【將要】tương yếu [jiangyào] Sắp, sẽ: 他將要來北京 Anh ấy sắp đến Bắc Kinh; 他們不久將要畢業了 Không bao lâu nữa anh ấy sẽ tốt nghiệp; ② Vừa vặn: 將夠一個人吃 Vừa đủ một người ăn; 將一尺 Vừa vặn một thước; ③ Đem, mang, lấy: 將書拿來 Mang sách lại đây; 將功贖罪 Lấy công chuộc tội; 遂將三五少年輩,登高遠望形神開 Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch); ④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như 把 [băi]: 將他請來 Mời anh ấy lại đây; 將門關上 Đóng cửa lại; 將計劃進行到底 Tiến hành kế hoạch đến cùng; 蘇秦始將連橫說秦惠王 Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách); ⑤ Chiếu (cờ tướng); ⑥ Khích, kháy: 只要拿話一將他,他就會干 Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay; ⑦ (văn) Cẩu thả: 將就 Làm việc cẩu thả; ⑧ (văn) Nuôi: 不遑將父 Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh); ⑨ (văn) Đưa: 百輛將之 Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh); ⑩ (văn) Cầm, đỡ: 將將而至 Cùng cầm tay nhau mà đến; ⑪ (văn) Tiến dần: 日就月將 Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh); ⑫ (văn) Bên: 在渭之將 Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ); ⑬ (văn) Nhận: 將命于朝 Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ); ⑭ (văn) Làm: 將事不敬 Làm việc không cung kính (Tả truyện); ⑮ (văn) Định, muốn: 君將哀而生之乎? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 將慾取天下而爲之 Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử); ⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: 方將 Đang lớn mạnh lên; ⑰ (văn) 哀余命之不弗將 Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh); ⑱ (văn) Chỉ: 將在德矣 Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện); ⑲ (văn) Mà là: 非以明民,將以愚之 Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử); ⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 我退而楚還,我將何求? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 將非厚誣者乎? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông); ㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): 今晉公子有三祚焉,天將啟之 Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ); ㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): 將五十里也 Gần năm mươi dặm (Mạnh tử); ㉓ (văn) Với: 眉將柳而爭綠 Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú); ㉔ (văn) Thì, thế thì: 譬如群獸,一個負矣,將百群皆奔 Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ); ㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): 先生將悖乎?將以爲楚國妖祥乎? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách); ㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 令尹將必來辱,爲惠已甚 Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện); ㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 若生女者,輒持將去 Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia); ㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem 將 [jiàng]. +将 jiāng tương, tướng, thươngNhư 將 +尅 kè khắcNhư 剋 (bộ 刂). +射 shè dạXem 僕射. +射 shè xạ① Bắn: 射擊 Xạ kích, bắn; 射者 Người bắn; ② Thuật bắn cung (một trong 6 môn phải học thời xưa, theo Khổng giáo); ③ Tiêm: 注射 Tiêm; 噴射 Phun ra; ④ Tóe, lóe, bắn ra, toả ra, soi: 反射 Phản xạ; 光芒四射 Ánh sáng toả khắp bốn phương; 太陽射出光與熱 Mặt trời toả ra ánh sáng và sức nóng; ⑤ Ám chỉ: 暗射 Ám chỉ; 影射 Bóng gió, cạnh khóe; ⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy: 射利 Tranh cướp điều lợi; ⑦ (văn) Phỏng đoán; ⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc: 君弟重射,臣能令君勝 Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí); ⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra): 走了一射之地 Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng: Hồi 3). +封 fēng phong① Phong (tước), ban (tước phẩm, đất đai): 封王 Phong vương; 分封諸侯 Phong chia cho các chư hầu; 封爵 Ban tước; ② Chế độ phong kiến (gọi tắt): 反封 Chống phong kiến; ③ Đóng băng, bọc, đóng kín, bịt kín, đắp lại, niêm phong: 封河 Sông đóng băng; 封套 Vỏ bọc; 封住瓶口 Gắn nút chai, gắn xi; 封填 Đắp mả; 故智自封 Tự đóng kín mình trong lối cũ; ④ Phong bì: 裝在信封裡 Bỏ vào phong bì; ⑤ Bức, lá: 一封信 Một bức (lá) thư; ⑥ (văn) Bờ cõi: 封人 Chức quan giữ việc ngoài bờ cõi; ⑦ (văn) Giàu có: 素封 Vốn giàu có; ⑧ [Feng] (Họ) Phong. +尀 pǒ phả(văn) Không thể (như 叵, bộ 口). +寿 shòu thọNhư 壽 +导 dǎo đạoNhư 導 +寻 xún tầmNhư 尋 +寺 sì tự① Nhà quan, dinh quan (thời phong kiến); ② Chùa: 寺院 Chùa chiền; 寺廟 Chùa miếu; 獨柱寺 Chùa một cột; ③ Nhà thờ: 清眞寺 Nhà thờ đạo Ixlam; ④【寺人】tự nhân [sìrén] Quan hoạn. +对 dùi đốiNhư 對 +对 dùi đốiXem 對. +寸 cùn thốn① Tấc (= 1/10 thước): 一寸布 Một tấc vải; 手無寸鐵 Tay không tấc sắt. (Ngr) Ngắn ngủi, hẹp hòi, nông cạn, nhỏ bé, ít ỏi: 寸草心 Tấm lòng tấc cỏ; 寸陰可惜 Tấc thời gian đáng tiếc; 鼠目寸光 Tầm mắt hẹp hòi; ② (y) Mạch cổ tay (寸口 nói tắt); ③ [Cùn] (Họ) Thốn. +寶 bǎo bảo① Quý, quý giá, quý báu, quý trọng: 寶石 Đá quý; ② Vật quý giá, tiền tệ: 珠寶 Châu báu; 國寶 Của quý của nhà nước; 元寶 Nén bạc; 通寶 Đồng tiền; ③ (cũ) Tiếng gọi tôn hãng buôn: 寶號 Quý hiệu; ④ (văn) Cái ấn, con dấu (như 璽, bộ 玉). +寵 chǒng sủng① Yêu chuộng, nuông chiều, sủng ái: 別把孩子寵壞了 Đừng nuông chiều con quá hoá hư; 少姜有寵於晉侯 Thiếu Khương được Tấn hầu yêu (sủng ái) (Tả truyện); ② (văn) Sự vinh diệu, sự vẻ vang, làm cho vẻ vang: 其寵大矣 Sự vẻ vang rất lớn (Quốc ngữ); ③ (văn) Ngạo nghễ, xấc láo; ④ (văn) Vợ lẽ: 納寵 (Lễ) cưới vợ lẽ. +寳 bǎo bảoNhư 寶. +寰 huán hoànVùng, cõi (bao la): 寰海 Quanh cả cõi đất; 仙寰 Cõi tiên; 塵寰 Cõi trần. Xem 宇 [yư] nghĩa ②. +寯 jùn tuấnTài giỏi. Như 俊 (bộ 亻). +寮 liáo liêu① Cửa sổ nhỏ; ② (đph) Nhà nhỏ, lều quán: 茅寮 Lều tranh; 茶寮酒肆 Hàng chè và quán rượu; ③ Cái am (của nhà sư); ④ Như 僚 (bộ 亻); ⑤ 【寮國】Liêu quốc [Liáoguó] Nước Lào. +寬 kuān khoan① Rộng, rộng rãi, thênh thang: 馬路很寬 Đường rộng thênh thang; 寬肩膀 Vai rộng; ② Chiều ngang, chiều rộng: 這條河約五百公尺寬 Con sông này rộng độ 500 mét; ③ Nới rộng, nới lỏng: 寬腰帶 Nới thắt lưng; ④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: 從寬處理 Xét xử khoan hồng; 寬其既往 Thà cho điều lỗi đã qua; ⑤ Rộng rãi: 他手頭比過去寬多了 Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều; ⑥ [Kuan] (Họ) Khoan. +寫 xiě tả① Viết, biên, sáng tác: 寫信 Viết thư; 寫對聯 Viết câu đối; 寫小說 Viết (sáng tác) tiểu thuyết; ② Tả, miêu tả: 寫景 Tả cảnh; ③ Vẽ.【寫生】tả sinh [xiâsheng] Vẻ cảnh vật thật; ④ (văn) Đúc tượng; ⑤ (văn) Dốc hết ra, tháo ra, làm cho tan: 以寫我憂 Để làm tan nỗi lo của ta (Thi Kinh). +寪 wěi vĩ① (văn) Nhà cửa mở rộng ra; ② [Wâi] (Họ) Vĩ. +審 shěn thẩm① Xét kĩ, chặt chẽ, tỉ mỉ, (một cách) thận trọng: 精審 Xét kĩ; 審擇左右 Chọn kĩ những kẻ tả hữu (Án tử Xuân thu); ② Xử, xét hỏi, tra hỏi: 公審 Xử công khai; 審案 Xử án; ③ (văn) Hiểu được: 不審近況如何? Không hiểu tình hình dạo này ra sao?. Như 讅 [shân], 諗 [shân]; ④ (văn) Quả là, đúng: 審如其言 Đúng như lời... đã nói; 審如是也 Quả đúng như thế. +寨 zhài trại① Hàng rào bằng gỗ bao quanh chỗ ở trong núi để phòng vệ; ② Trại (lính), bản làng: 營寨 Doanh trại; 安營扎寨 Đóng đồn cắm trại. +寧 níng ninh① Thà: 寧死不屈 Thà chết không chịu khuất phục; 寧赴常流而葬乎江魚腹中耳 Thà nhảy xuống dòng nước tự tận mà chôn vào bụng cá trên sông vậy (Sử kí: Khuất Nguyên liệt truyện); 如絕君好,寧歸死焉 Nếu cắt đứt quan hệ tốt với vua, thì thà về nước mà chết còn hơn (Tả truyện); 臣寧負王,不敢負社稷 Thần thà phụ nhà vua, chứ không dám phụ xã tắc (đất nước) (Hán thư); 吾寧爲國家鬼,豈可爲汝臣 Ta thà làm quỷ của đất nước, há có thể nào làm bề tôi cho nhà ngươi (Tấn thư); 與其害民,寧我獨死 Nếu để hại dân, thà ta chịu chết một mình (Tả truyện). Xem 與…寧. 【寧可】ninh khả [nìngkâ] Thà: 寧可死,絕不做奴隸 Thà chết quyết không làm nô lệ; 【寧肯】 ninh khẳng [nìngkân] Như 寧可; 【寧願】ninh nguyện [nìngyuàn] Như 寧可; ② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: 此龜者,寧其死而留骨而貴乎?寧其生而曳尾于涂中乎? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thuỷ); ③ (văn) Há (dùng như 豈 [bộ 豆], biểu thị sự phản vấn): 天下方有急,王孫寧可以讓邪? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí); ④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem 寧 [níng]. +寧 níng ninh① Yên ổn, yên lặng, lặng lẽ, yên tĩnh; ② (văn) Thăm hỏi: 歸寧父母 Về thăm cha mẹ (Thi Kinh); ③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: 滬寧線 Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem 寧 [nìng]. +實 shí thực① Đặc, đầy: 虛實 Hư thực, không và có, giả và thật; 實心的鐵球 Quả sắt đặc ruột (lõi đặc); 實足年齡 Tuổi thật; 殷實 Giàu có đầy đủ; ② Thực, thật, thật thà, thật là: 實心實意 Thật lòng thật dạ; 實話實說 Lời thực nói thẳng; 實在好 Thật là tốt; 老實人說老實話 Người thật nói thẳng; 我實不德 Ta thật không đó đức. 【實在】thực tại [shízài] a. Thật, thật sự, thật là, thật tình: 這事我實在一點不知道 Việc này thật tôi không biết tí gì; b. Trên thực tế, thực ra (thật ra): 他說是 懂了,實在并不懂 Nó nói đã hiểu rồi, nhưng thực tế (thật ra) chả hiểu gì cả; ③ (văn) Chứng thực: 以實吾言 Để chứng thực lời tôi nói; ④ Sự thật, việc thật; ⑤ Quả, trái: 開花結實 Khai hoa kết quả; ⑥ (văn) Các phẩm vật, đồ đạc bày ra: 庭實 Đồ đạc bày la liệt trong sân nhà; 軍實 Binh khí trong dinh quân; ⑦ (văn) Xin, mong (biểu thị sự sai khiến hoặc khuyến cáo): 敢布腹心,君實圖之!Mạo muội nói điều nghĩ trong lòng, xin ngài tính cho (Tả truyện: Tuyên công thập nhị niên); ⑧ (văn) Trợ từ, đặt giữa tân ngữ ở trước với động từ ở sau, để đảo tân ngữ ra trước động từ: 鬼神非人實親,惟德是依 Quỷ thần chẳng phải thân gần với người nào, chỉ dựa theo đức hạnh (mà quyết định thân hay sơ) (Tả truyện: Hi công ngũ niên) (chữ 人 là tân ngữ, đưa ra trước động từ 親). +寥 liáo liêu① Lác đác, lơ thơ, lưa thưa, thưa thớt.【寥落】liêu lạc [liáoluò] Lác đác, lơ thơ, thưa thớt, lạnh lẽo: 疏星寥落 Sao thưa lác đác; 寥落故行宮 Chốn hành cung cũ thưa thớt vắng vẻ (Nguyên Chẩn: Cố hành cung); ② Tịch mịch, vắng vẻ: 寂寥 Tĩnh mịch. +寤 wù ngộ, ngụ(văn) ① Thức dậy: 寤寐 Thức và ngủ; ② Như 悟 (bộ 忄) . +寣 hū hốt① (đph) (Ngủ) dậy, tỉnh giấc. Cv. ??; ② (văn) Tiếng khóc của trẻ con. +寢 qǐn tẩm① Ngủ: 廢寢忘食 Quên ăn quên ngủ; ② Nhà: 正寢 Nhà chính (chỗ để làm việc trong nhà); 内寢 Nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi trong nhà); ③ Buồng ngủ: 入寢 Đi ngủ; ④ Lăng tẩm (mồ mả của vua chúa); ⑤ (văn) Ngừng, dừng, thôi, nghỉ, bỏ, đình lại: 此事已寢 Việc này đã đình lại; 遂寢其議 Bèn bỏ điều đã bàn; ⑥ Xấu xí: 貌寢 Mặt mũi xấu xí. +寡 guǎ quả① Ít: 以寡敵衆 Lấy ít chọi được nhiều; 寡言 Ít nói; ② Vô vị, nhạt nhẽo: 清湯寡水 Canh nhạt; ③ Góa: 守寡 Góa chồng; 寡居 Ở góa; ④ Cô quả, cô đơn (thời xưa 51 tuổi mà chưa có chồng thì gọi là quả); ⑤ Lời khiêm xưng của vua chúa. 【寡人】quả nhân [guărén] (cũ) Quả nhân (vua chúa tự xưng). +察 chá sátXét lại, xem xét, giám sát, xét nét, kiểm tra: 察其言,觀其行 Xét lời nói, coi việc làm; 上級去視察農村改革工作 Cấp trên đi kiểm tra công tác cải cách ở nông thôn. +寞 mò mịchYên lặng, tịch mịch: 寂寞 Yên lặng. +寝 qǐn tẩmNhư 寢 +寜 níng ninhNhư 寧. +寖 jìn tẩm(văn) Thấm dần, dần dần: 寖盛寖衰 Thịnh dần suy dần. +寔 shí thực① (văn) Đặt để; ② Như 實. +寒 hán hàn① Lạnh, rét: 天寒 Trời rét; 防寒 Chống rét; 嚴寒 Rét căm; ② Sợ, sợ hãi, sợ sệt: 膽寒 Kinh sợ, sợ sệt; 寒心 Ghê lòng; ③ Nghèo, bần hàn, cùng quẫn: 貧寒 Nghèo nàn, bần hàn; 一寒至此 Cùng quẫn đến thế ư!; ④ (văn) Thôi: 寒盟 Tiêu hết lời thề. +寐 mèi mị(văn) Ngủ: 喜而不寐 Trong lòng có điều vui không ngủ được; 夢寐以求 Mơ ước từ lâu; 寤寐求之 Thức ngủ đều tìm kiếm (Thi Kinh). +富 fù phú① Giàu có, giàu: 貧富不均 Giàu nghèo không đồng đều; ② Giàu, dồi dào, phong phú: 富饒 Giàu có: 富于養分 Có nhiều chất bổ; 文章宏富 Văn chương rộng rãi phong phú; ③ [Fù] (Họ) Phú. +寇 kòu khấu① Bọn cướp, giặc, giặc thù, quân xâm lược: 海寇 Bọn cướp biển; 外寇 Quân ngoại xâm; ② Ăn cướp, cướp bóc, xâm lược: 寇邊 Xâm lấn biên cương; ③ [Kòu] (Họ) Khấu. Cv. ??,宼. +密 mì mật① Mau, kín, dầy, khít, sát, rậm rạp, đông đúc: 密植 Cấy dầy, trồng dầy; 這一帶樹種得太密了 Vùng này cây trồng sát quá; ② Thân thiết: 密友 Bạn thân; 親密 Thân mật; 密邇 Khăng khít gần gũi; ③ Tinh vi, kĩ càng: 細密 Kĩ càng; 精密 Tinh vi; ④ Bí mật, ngầm, lén: 密談 Nói chuyện kín, mật đàm; 密電 Điện mật, mật điện; 密約 Mật ước, hiệp ước bí mật; 保密 Giữ bí mật; 密埋璧于大室之庭 Bí mật chôn viên ngọc bích ở sân trước tổ miếu (Tả truyện); ⑤ [Mì] (Họ) Mật. +寅 yín dần① Chi Dần (ngôi thứ ba trong 12 địa chi); ② (văn) Bạn đồng liêu: 同寅 Cùng làm quan với nhau, đồng liêu; 寅誼 Mối giao thiệp giữa quan lại với nhau; ③ (văn) Kính: 嚴恭寅畏 Nghiêm cung kính sợ (Thượng thư: Vô dật). +寄 jì kí① Gởi, chuyển đi: 寄信 Gởi thư; 寄錢 Gởi tiền; 書已經寄走了 Sách đã gởi đi rồi; 歸雁如今不寄書 Chim nhạn bay về đến nay không gởi thư đi (Thẩm Quát: Mộng Khê bút đàm); ② Nhờ: 寄宿 Ngủ nhờ, ở trọ; 寄居 Ở nhờ, ở đậu; ③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời: 寄語 Lời nhắn; ④ (văn) Giao, phó thác: 先帝知臣謹慎,故臨明寄臣以大事也 Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu). +寃 yuān oanNhư 冤 (bộ 冖). +寂 jì tịchYên lặng, vắng vẻ, im: 寂無一人 Vắng vẻ không một ai; 寂兮寥兮 Vô thanh vô hình (Lão tử); 寂然不動 Im phắc không động; 寂照 Lặng yên soi tỏ; 寂滅 Diệt hết mê vọng và đạt đến cõi vắng lặng tuyệt đối. +寁 zǎn toản(văn) Nhanh chóng. +寀 cài thái(văn) Đất phong cho các khanh đại phu thời xưa, thái ấp (như 採, bộ 釆). +宿 sù túSao, chòm sao (các vì sao tụ thành một khối): 星宿 Các vì sao, tinh tú; 二十八宿 Hai mươi tám chòm sao. Xem 宿 [sù], [xiư]. +宿 sù túcĐêm: 三天兩宿 Ba ngày hai đêm. Xem 宿 [sù], [xiù]. +宿 sù túc① Ở, ngủ, ngủ lại, ngủ trọ: 住宿 Ở trọ, ngủ trọ; 露宿 Ngủ ngoài trời; ② Lão luyện, già giặn, già đời: 宿將 Lão tướng, vị tướng già giặn; ③ Sẵn có, vốn có, cũ, xưa: 宿物 Vật cũ, đồ cũ; 宿仇 Thù cũ, thù xưa; ④ (văn) Yên, giữ; ⑤ (văn) Đã qua: 宿世 Đời quá khứ; 宿因 Nhân đã gây ra từ trước; ⑥ [Sù] (Họ) Túc. Xem 宿 [xiư], [xiù]. +宾 bīn tânNhư 賓 +宽 kuān khoanNhư 寬 +容 róng dung① Bao hàm, dung chứa, chứa đựng: 容器 Đồ đựng, vật chứa; 屋子小,容不下 Nhà hẹp không chứa nổi (được); 無宅容身 Không có nhà để dung thân (Hàn Phi tử); ② Tha thứ, bao dung, khoan dung: 不能寬容 Không thể khoan dung, không thể dung thứ; 休休有容 Lồng lộng có lượng bao dung; 不能容人之過 Không thể tha lỗi cho người (Sử kí); ③ Để, tiếp thu, cho phép, được: 不容人說話 Không để người ta nói; 決不能容他這樣做 Quyết không cho phép anh ta làm như vậy; 五降之後,不容彈矣 Sau khi năm thanh giáng xuống rồi ngừng thì không được đàn nữa (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【容許】 dung hứa [róngxư] a. Cho phép, được: 原則問題決不容許讓步 Những vấn đề nguyên tắc quyết không được nhượng bộ; b. Có lẽ: 此類事件,三年前容許有之 Những việc như vậy, ba năm về trước có lẽ có đấy; ④ (văn) Trang điểm: 誰適爲容 Trang phấn điểm hồng vì ai (Thi Kinh); ⑤ Dáng dấp, dung mạo, vẻ mặt, bộ mặt: 怒容 Vẻ mặt tức giận; 笑容滿面 Vẻ mặt tươi cười; 市容 Bộ mặt thành phố; ⑥ Hoặc là, có lẽ: 容或 有之 Có lẽ có; 容有陰謀 Có lẽ có âm mưu (Hậu Hán thư).【容或】dung hoặc [rónghuò] Có thể, có lẽ: 與事實容或有出入 Có lẽ không đúng với sự thật; 求之密邇,容或未盡 Tìm kiếm nhân tài ở chỗ gần, có lẽ không thể tuyển được đủ số (Hận Hán thư: Chu Phù truyện); 遺文逸句,容或可尋 Những bài văn hoặc câu thơ tản mác còn sót lại, có lẽ còn tìm thấy được (Thuỷ kinh chú: Hà thuỷ); ⑦ [Róng] (Họ) Dung. +宸 chén thần(văn) ① Nơi ở của hoàng đế, thâm cung: 楓宸 (hay 丹宸,紫宸) Nhà vua ở; ② Lâu đài lớn. +家 jiā giaNhư 價 [jie] nghĩa ②. Xem 家 [jia], [jia]. +家 jiā gia① (khn) Cánh, bọn, lũ... (tiếng đệm): 姑娘家 Cánh con gái; 孩子家 Lũ trẻ; ② Vợ, chị... (tiếng đệm): 老三家 Vợ anh Ba, chị Ba. Xem 家 [jie]. +家 jiā gia① Nhà: 我的家在薄遼 Nhà tôi ở Bạc Liêu; 回家 Về nhà; ② Gia đình, nhà: 我家有五口人 Gia đình tôi có năm người; 張家和王家是親戚 Nhà họ Trương và nhà họ Vương có họ hàng với nhau; ③ Nuôi trong nhà: 家禽 Giống chim nuôi trong nhà; ④ Tiếng xưng người nhà mình đối với người khác: 家父 Ông cụ nhà tôi, cha tôi; 家兄 Anh tôi; 家妹 Em gái tôi; ⑤ Nhà..., sĩ, học phái: 科學家 Nhà khoa học; 畫家 Hoạ sĩ; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng; 諸子十家,其可觀者九而已 Chư tử mười nhà, khả quan chỉ có chín nhà (Hán thư); ⑥ (văn) Chỗ khanh đại phu cai trị: 大夫皆富,政將在家 Các đại phu đều giàu có, chính quyền sẽ chuyển về tay họ; ⑦ (loại) Chỉ gia đình hoặc xí nghiệp: 兩家旅館 Hai khách sạn; 幾家工廠 Vài nhà máy; ⑧ [Jia] (Họ) Gia. +宵 xiāo tiêu① Đêm: 中宵 Nửa đêm; 通宵 Suốt đêm, thâu đêm; 元宵 Nguyên tiêu (đêm rằm tháng giêng); ② (văn) Nhỏ bé: 宵人 Kẻ tiểu nhân. +宴 yàn yến① Đãi, mời, thết (tiệc): 宴客 Đãi khách, thết khách; ② Yến tiệc, tiệc tùng: 赴宴 Dự tiệc; ③ Yên vui: 宴安 Yên vui. +害 hài hạt(văn) Cái nào (dùng như 曷, bộ 曰): 害澣害否? Cái nào giặt cái nào không? (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm). Xem 害 [hài]. +害 hài hại① Có hại, hại cho: 姑息孩子是害孩子 Nuông con tức là hại con; 貽害 Di hại (để lại mối hại); ② Tai hại, tai hoạ: 爲民除害 Trừ tai hại (hoạ) cho dân; ③ Hại: 蟲害 Sâu hại; ④ Làm hại, giết hại: 害人害己 Làm hại người ta cũng làm hại bản thân mình; 被害 Bị giết hại; 爲陶謙所害 Bị Đào Khiêm giết hại (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Ghen ghét: 心害其能 Lòng ghen ghét người tài; ⑥ Trọng yếu, lợi hại: 要害 Chỗ đất trọng yếu; ⑥ Mắc (bệnh): 害了傷寒病 Mắc bệnh thương hàn; ⑥ Xấu (hổ). 【害羞】hại tu [hàixiu] Xấu hổ, thẹn, thẹn thùng, thẹn thò, bẽn lẽn, hổ thẹn: 我爲自己的落後感到害羞 Tôi lấy làm hổ thẹn vì sự lạc hậu của mình; 這個姑娘很害羞 Cô gái này hay thẹn lắm. Xem 害 [hé]. +宰 zǎi tể① Giết, mổ, cắt, làm (thịt): 宰豬 Làm lợn, mổ lợn; 宰雞 Làm gà, giết gà; 宰肉甚均 Cắt thịt rất đều; ② Làm chủ, chủ tể, chúa tể: 宰制萬物 Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem 主宰 [zhưzăi]; ③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng: 膳宰 (hay 庖宰) Đầu bếp; 冢宰 Trủng tể (quan coi cả trăm quan); 冉求爲季氏宰 Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ); 邑宰 Quan huyện. 【宰相】tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng. +宮 gōng cung① Cung: 故宮 Cố cung; 仙宮 Cung tiên; 廣寒宮 Cung Quảng; 蟾宮 Cung thiềm; 少年宮 Cung thiếu niên; 民族文化宮 Cung văn hoá dân tộc; ② Một trong ngũ âm của nhạc cổ: 宮,商,角,徵,羽 Cung, thương, giốc, chuỷ, vũ; ③ (cũ) Hình cung (hình phạt thời xưa đối với người phạm tội dâm: con trai bị cắt dái, con gái bị giam trong cung); ④ Cung ba mươi độ (trong phép làm lịch thời xưa); ⑤ [Gong] (Họ) Cung. +宭 qún quần(văn) ① Ở chung nhau; ② Chỗ tụ tập. +宬 chéng thànhNhà chứa sách thời xưa. +宪 xiàn hiếnNhư 憲 +宧 yí di(văn) ① Như 頤 (bộ 頁); ② Góc đông bắc trong nhà. +宦 huàn hoạn① (cũ) Làm quan: 仕宦 Sĩ quan; ② Hầu hạ; ③ [Huàn] (Họ) Hoạn. +宥 yòu hựu(văn) ① Khoan dung, khoan thứ, tha thứ: 寬宥 Lượng thứ; ② Rộng rãi sâu xa; ③ Như 侑 (bộ 亻). +室 shì thất① Nhà, buồng, phòng: 室内 Trong nhà, trong buồng; 室外 Ngoài trời; 教室 Phòng học, lớp học; ② Phòng (đơn vị trong cơ quan): 人事室 Phòng nhân sự; ③ (văn) Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh (chưa chồng); ④ (văn) Huyệt chôn người chết; ⑤ (văn) Túi đựng dao; ⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +宣 xuān tuyên① Truyền bá, ban bố, tuyên bố; ② (văn) To lớn: 宣室 Cái nhà to; ③ (văn) Thông suốt: 宣哲惟人 Duy người ấy thông suốt và khôn ngoan; 宣散 Làm to tan khí uất (bằng thuốc); ④ (văn) Hết sức: 宣勞 (hay 宣力) Cố hết sức; ⑤ (văn) Hết, nói hết: 不宣 Không thể nói hết được (thường dùng ở cuối một tờ tường trình); ⑥ [Xuan] (Họ) Tuyên. +客 kè khách① Khách, môn khách, thực khách, khách khanh, khách khứa: 會客 Tiếp khách; 賓客 Tân khách, khách khứa; 臣聞吏議逐客,竊以爲過矣 Thần nghe các quan đề nghị đuổi khách khanh, trộm nghĩ như vậy là lầm (Lí Tư: Gián trục khách thư); ② Hành khách: 客車 Xe hành khách; ③ Khách (hàng): 顧客 Khách hàng; ④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách: 五載客蜀郡 Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ: Khứ Thục); ⑤ (cũ) Người, kẻ...: 俠客 Người hào hiệp; 說客 Thuyết khách; ⑥ [Kè] (Họ) Khách. +审 shěn thẩmNhư 審 +宠 chǒng sủngNhư 寵 +实 shí thựcNhư 實 +实 shí thựcXem 實. +宝 bǎo bảoNhư 寶 +宜 yí nghi① Hợp, thích hợp, vừa phải, làm cho thích hợp, thích nghi: 你做這種工作很相宜 Anh làm việc này rất hợp; 之子于歸,宜其室家 Cô kia về nhà chồng, hợp với gia đình nhà chồng (Thi Kinh); 曲者宜爲輪 Cái cong thì thích hợp làm xe (Tiềm phu luận); 土宜 Tính thích hợp của đất đối với cây trồng; 世易時移,變法宜矣 Thời thế biến đổi, thì việc cải cách cũng phải làm cho thích hợp (Lã thị Xuân thu); 不亦宜乎? Chẳng cũng nên ư!; ② Nên: 不宜如此 Không nên như thế; 不宜操之過急 Không nên vội vã hấp tấp quá; 今大王亦宜齋戒五日 Nay đại vương cũng nên trai giới năm ngày (Sử kí); ③ (văn) Có lẽ, chắc có lẽ; ④ Tế nghi, cử hành lễ tế nghi: 宜于冢土 Làm lễ tế nghi trên đống đất to (Thượng thư: Thái thệ); ⑤ (văn) Nấu nướng: 弋言加之,與子宜之 Lấy tên bắn được con vịt trời, cùng anh nấu nướng (Thi Kinh: Trịnh phong, Nữ viết kê minh); ⑥ [Yí] (Họ) Nghi. +宛 wǎn uyển① Quanh co, khúc khuỷu: 宛轉 Khéo léo, uyển chuyển. Cv. 婉轉; ② Phảng phất, hình như: 婉在水中央 Phảng phất giữa dòng sông (Thi Kinh); ③ Nhỏ bé; ④ [Wăn] (Họ) Uyển. +定 dìng định① Yên, yên định, bình tĩnh: 立定 Đứng yên, đứng nghiêm; 坐定 Ngồi yên; 心神不定 Tâm thần bất định, bồn chồn trong lòng; 入定 Nhập định; ② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: 議定 Nghị định; 定章程 Định chương trình; 定計劃 Đặt kế hoạch; ③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: 安邦定國 Làm yên nước nhà; 昏定晨省 Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ); ④ Bàn định: 商定 Bàn định; 文定 (hay 下定) Trai gái làm lễ kết hôn; ⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: 定理 Định lí; 定局 Tình hình đã xác định; ⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: 定量 Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; 定時 Định giờ; 定期 Định kì; ⑦ Đặt: 定報 Đặt báo; 定了一批貨 Đặt một số hàng; ⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: 堅持學習,定有收獲 Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; 定可取得勝利 Nhất định giành được thắng lợi; 項梁聞陳王定死… Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); 定知相見日 Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích); ⑨ (văn) Cuối cùng: 舉世未見之,其名定誰傳 Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà). +宙 zhòu trụKhoảng thời gian vô tận: Xem 宇宙 [yưzhòu]. +官 guān quan① Quan: 大官 Quan lớn; 做官 Làm quan; ② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: 官立 Nhà nước lập; 官費 Chi phí của chính phủ (nhà nước); 官田 Ruộng công; ③ Khí quan: 感官 Giác quan; 五官 Ngũ quan; ④ (văn) Được việc, yên việc; ⑤ [Guan] (Họ) Quan. +宗 zōng tông, tôn① Ông tông (ông tổ thứ nhất là tổ, ông tổ thứ hai là tông), tổ tiên: 列祖列宗 Các tổ tiên; ② Họ (hàng): 同宗 Cùng họ; 宗兄 Anh họ; ③ Phe, dòng, phái: 北宗 Phái Bắc; ④ (loại) Sự, món, kiện, vụ: 一宗事 Một việc; 大宗貨物 Số hàng lớn; 案件三宗 Ba vụ án; ⑤ Chủ, chính: 宗冨 Chủ ý. +宕 dàng đãng(văn) ① Phóng túng, phóng đãng (dùng như 蕩, bộ 艹); ② Gác lại, kéo dài, bỏ lửng, dây dưa: 宕延 Kéo dài; ③ Mỏ đá. +宓 mì phụcNhư 伏 (bộ 亻). +宓 mì mật① (văn) Yên lặng, yên tĩnh; ② [Mì] (Họ) Mật. +宏 hóng hoành① To lớn, to tát, lớn rộng, rộng rãi: 規模宏大 Quy mô to lớn; ② [Hóng] (Họ) Hồng. +完 wán hoàn① Toàn vẹn, nguyên lành, lành lặn, đầy đủ, giữ được trọn vẹn: 准備得很完善 Chuẩn bị rất đầy đủ; 衣履不完 Áo và giày chẳng lành lặn; ② Hết, xong: 用完了 Đã dùng hết; 事情做完了 Công việc đã làm xong; ③ Hoàn thành: 完工 Làm xong; 完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ; ④ Nộp, đóng: 完稅 Nộp thuế, đóng thuế; ⑤ 城郭不完 Thành quách chẳng bền chặt; ⑥ [Wán] (Họ) Hoàn. +宋 sòng tống① Nước Tống (đời Chu, Trung Quốc); ② (Triều đại) Tống: 1. Thời Nam triều (420-479); 2. Thời Tống (960-1279); ③ (Họ) Tống. +安 ān an① Yên, an, an tâm, an ổn, an lạc: 平安 Bình yên, bình an; 知安而不知危 Biết an mà không biết nguy; ② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn; ③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe; ④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy; ⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện; ⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc; ⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện); ⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp); ⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?; ⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu); ⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử); ⑬ [An] (Họ) An. +守 shǒu thủ① Giữ, bảo vệ: 堅守陣地 Giữ vững trận địa; 守城 Giữ thành; ② Trông nom, coi: 守門 Coi cửa; 守着病人 Trông nom người bệnh; ③ Tuân theo, theo đúng: 守紀律 Tuân theo kỉ luật; ④ Ở gần: 守着水的地方,要多種水稻 Những nơi ở gần sông ngòi nên trồng nhiều lúa nước. +宇 yǔ vũ① Nhà (cửa), hiên nhà: 屋宇 Nhà cửa; 玉宇 Nhà ngọc; ② Bốn phương trên dưới, không gian, thế giới.【宇宙】vũ trụ [yưzhòu] Vũ trụ;【宇内】vũ nội [yưnèi] Trong gầm trời, trong nước, trong thế giới, trong thiên hạ.【寰宇】hoàn vũ [huányư] a. Hoàn cầu, toàn thế giới; b. Hoàn vũ, vũ trụ. +宅 zhái trạch① Nhà (lớn và rộng): 住宅 Nhà ở; 深宅大院 Nhà cao vườn rộng; ② (văn) Ở vào nhà; ③ (văn) Yên định. +宄 gǔi quĩGian (trộm cướp từ trong ra gọi là 姦 [gian], từ ngoài vào là quĩ). Xem 姦宄 [jianguê]. +它 tā thaNhư 牠 +它 tā thaNó, cái đó, điều đó, việc ấy, con vật ấy... (đại từ chỉ sự vật, số ít): 只剩這半瓶酒,咱們把它喝完了吧 Chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta uống cho nó hết đi. +宂 rǒng nhũngNhư 冗 (bộ 冖). +宁 níng ninhNhư 寧 +宁 níng trữ① Giữa khoảng tấm bình phong với cửa; ② Chứa, trữ; ③ (văn) Đứng. +宀 mián miênLợp trùm nhà ngoài với nhà trong. +孿 luán loan(văn) Sinh đôi. +孽 niè nghiệtNhư 櫱 +孽 niè nghiệt① Tội lỗi, tội ác: 造孽 Gây tội ác; 罪孽 Tội ác, tội lỗi; ② (văn) Tai hoạ, tai ương; ③ (văn) Chồi cây (như 櫱, bộ 木); ④ (văn) Con trai của nàng hầu. +孽 niè nghiệt① Nhân xấu, tội lỗi, tội ác: 造孽 Gây tội ác; 罪孽 Tội nghiệt, tội ác, tội lỗi; ② Yêu hại; ③ (văn) Con của vợ lẽ. +孺 rú nhụ① Trẻ con: 婦孺 Đàn bà con trẻ; ② (văn) Thuộc về. 【孺人】nhụ nhân [rúrén] Vợ quan đại phu (người đã thuộc về chồng), vợ; ③ (văn) Vui, thú. +學 xué học① Học, học tập: 學文化 Học văn hoá; 幼不學,老何爲? Nhỏ mà không học thì đến lúc già còn làm gì được? (Tam tự kinh); ② Noi theo, phỏng theo, bắt chước: 學雞叫 Bắt chước gà gáy; ③ Học thức: 博學多能 Học rộng tài cao; ④ Môn học: 醫學 Y học; ⑤ Trường học: 上學 Đi học, vào trường. +孵 fū phuẤp (trứng). +孳 zī tưĐẻ, sinh nở.【孳生】tư sinh [zisheng] Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ. Như 滋生. +孱 chán sàn(văn) ① Ốm yếu, yếu đuối, suy nhược; ② Hèn kém; ③ Quẫn bách. +孰 shú thục(văn) ① Ai: 父與夫孰親? Cha với chồng ai thân hơn? (Tả truyện); 孰謂不可 Ai nói không được?. 【孰與】thục dữ [shuýư] (văn) a. Với ai, cùng ai: 百姓不足,君孰與足? Nếu trăm họ không no đủ thì nhà vua no đủ với ai? (Luận ngữ); b. So với ... thì thế nào, so với ... thì ai (cái nào) hơn (dùng trong câu hỏi so sánh): 救趙孰與勿救? Cứu Triệu với không cứu thì thế nào ? (Chiến quốc sách); 早救孰與晚救 Cứu sớm với cứu trễ thì thế nào hay hơn? (Sử kí); 吾孰與城北徐公美? Tôi với Từ Công ở phía bắc thành ai đẹp hơn? (Chiến quốc sách); 起曰:治百官親萬民,實府庫,子孰與起? Ngô Khởi nói: Về việc trị lí quan lại, thân gần với dân chúng và làm đầy các kho lẫm thì ông với Khởi này ai hơn? (thì ông so với Khởi thế nào?) (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện); ② Cái gì, cái nào: 此孰吉孰凶,何去何從? Thế thì cái nào tốt cái nào xấu, theo đâu bỏ đâu? (Khuất Nguyên: Bốc cư); 名與身孰親 Hư danh với mạng sống cái nào gần gũi hơn (Lão tử); ③ Sao (dùng như 何, bộ 亻): 人非生而知之者,孰能無惑 Người ta chẳng phải sinh ra mà biết, thì sao có thể không sai lầm được? (Hàn Dũ: Sư thuyết).【孰如】thục như [shúrú] (văn) So với thì thế nào, sao bằng: 且將軍之強孰如侯景 Hơn nữa, sức mạnh của tướng quân sao bằng Hầu Cảnh (Nam sử); 【孰若】thục nhược [shúruò] (văn) So với thì thế nào, sao bằng (dùng như 孰如): 腳痛孰若頸痛? Chân đau sao bằng cổ đau? (Tấn thư); 夫保全一身,孰若保全天下乎? Bảo toàn một thân mình, sao bằng bảo toàn cho cả thiên hạ (Hậu Hán thư); ④ Chín (nói về trái cây hoặc hạt thực vật, dùng như 熟, bộ 火): 五穀時孰 Ngũ cốc chín theo thời (Sử kí); ⑤ Chín (sau khi được nấu, dùng như 熟, bộ 火); ⑥ Chín chắn, kĩ càng (dùng như 熟, bộ 火): 孰視 Nhìn kĩ; 唯大王與群臣孰計議之 Mong đại vương và quần thần bàn tính kĩ việc đó (Sử kí); ⑦ 【孰何】thục hà [shúhé] (văn) Coi ra gì, đếm xỉa tới: 文帝且崩時,囑孝景曰:惋長者,善遇之!及景帝立,歲餘,不孰何惋 Khi Văn đế sắp chết, có dặn Hiếu Cảnh: Oản là con trưởng, phải khéo đối xử cho tốt. Đến khi Cảnh đế lên ngôi vua, được hơn một năm, thì không còn coi Oản ra gì (Hán thư: Vệ Oản truyện). +孬 huài nạo(đph) ① Xấu, tồi; ② Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát. +孫 sūn tốnNhư 遜 (bộ 辶). +孫 sūn tôn① Cháu (con của con mình): 爺孫倆 Hai ông cháu; ② Chắt, chít (lớp người sau đời cháu mình): 曾孫 Cháu chắt; 玄孫 Cháu chít; ③ Cháu (bà con ngang hàng với cháu mình): 子孫 Con cháu; 外孫 Cháu ngoại; ④ (Loại cây) đẻ thêm ra, tái sinh: 孫竹 Tre măng; ⑤ [Sun] (Họ) Tôn; ⑥ Như 遜 [xùn]. +孫 sūn tônXem 孫. +孪 luán loanNhư 孿 +孩 hái hàiCon, trẻ em: 小孩 Em bé, trẻ em; 男孩 Em trai; 女孩 Em gái. +学 xué họcNhư 學 +孥 nú nô(văn) ① Con cái; ② Vợ con: 妻孥 Vợ con; 罪人不孥 Bắt tội người không bắt đến vợ con; ③ (văn) Đứa ở, đầy tớ. +孤 gū cô① Mồ côi; ② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi; ③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám); ④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo); ⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn; ⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛). +季 jì quý① Mùa: 四季 Bốn mùa; 雨季 Mùa mưa; ② Thời kì, vụ: 旺季 Thời kì bán chạy; ③ Quý (ba tháng): 第三季度 Quý ba; ④ Cuối, út: 秋季 Cuối thu; 季弟 Em (trai) út; ⑤ [Jì] (Họ) Quý. +孢 bāo bào【孢子】bào tử [baozi] (thực) Bào tử. +孟 mèng mạnh① Tháng đầu trong một mùa: 孟月 Tháng đầu mùa; 孟春 Tháng đầu xuân (tháng giêng); ② Người con cả (của dòng thứ); ③ (văn) Cố gắng: 孟晉 Gắng gỏi tiến lên; ④ [Mèng] (Họ) Mạnh. +孝 xiào hiếu① Hiếu thảo: 盡孝 Tận hiếu; ② Để tang, để trở: 守孝 Chịu tang, để tang; ③ Đồ tang, tang phục: 穿孝 Mặc tang phục; 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang. +孜 zī tư【孜孜】tư tư [zizi] Siêng, siêng năng, chăm chỉ, cần mẫn: 孜孜不倦 Cố gắng không mệt mỏi, luôn luôn chăm chỉ. Cv. 孳孳. +孛 bèi bột(văn) ① Sao chổi; ② Bừng mặt. +孚 fú phu① Tin được, tín nhiệm: 深孚衆望 Được nhiều người tín nhiệm; ②【孚甲】phu giáp [fújiă] (Cây cỏ) nứt nanh; ③ (văn) Như 孵 (bộ 子); ④ [Fú] (Họ) Phu. +孙 sūn tôn, tốnNhư 孫 +存 cún tồn① Còn, còn sống, tồn tại: 父母俱存 Cha mẹ đều còn sống; 天地長存 Trời đất còn mãi; 共存 Cùng tồn tại; ② Gởi: 把東西存在熟人家里 Đem đồ đi gởi nhà người quen; 存(自行)車處 Chỗ gởi xe đạp; 存款 Tiền gởi; ③ Giữ: 去僞 存眞 Bỏ cái giả giữ cái thật; ④ Còn lại: 實存 Thực tế còn lại...; ⑤ Đọng, ứ, ứ đọng, tụ lại, tích lại, đình trệ: 下水道修好,街上就不存水了 Cống chữa xong thì trên đường phố không còn đọng nước nữa; ⑥ Có, ôm ấp: 裡面存着深刻的意義 Bên trong có một ý nghĩa sâu sắc; 存着很大的希望 Ôm ấp nhiều hi vọng; ⑦ Tích trữ, chứa chất: 存糧 Tích trữ lương thực; ⑧ Để lòng vào, để tâm, quan tâm, xét tới, có ý, cố (tình, ý), rắp (tâm): 存心忠厚 Để lòng trung hậu; 存心不良 Có ý định xấu; 存問 Thăm hỏi; 存恤 Xét thương. +字 zì tự① Chữ, tự: 漢字 Chữ Hán; 他寫得一手好字 Anh ấy viết chữ rất đẹp; ② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng; ③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như; ④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng; ⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn; ⑥ (văn) Sinh con, đẻ con; ⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng. +孖 zī tư(văn) ① Con song sinh; ② Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ. +孖 zī ma(đph) Thành cặp, cặp, đôi: 孖仔 Con song sinh. +孕 yùn dựng① Chửa, có thai, có mang; ② Thai: 有孕 Có thai. +孔 kǒng khổng① Lỗ, hang nhỏ: 鼻孔 Lỗ mũi; 毛孔 Lỗ chân lông; ② (đph) Các, chiếc...: 一孔土窯 Một cái lò nung; ③ (văn) Thông suốt: 孔道 Đường đi thông suốt; ④ (văn) Rỗng không; ⑤ (văn) Rất, lắm: 其新孔嘉 Cái mới rất tốt (Thi Kinh); 孔武有力 Rất vũ dũng và có sức mạnh; ⑥ (văn) Sâu: 孔乎莫知其所終極 Sâu thẳm không biết nó cùng tận chỗ nào (Hoài Nam tử); ⑦ (văn) Con công (khổng tước) (nói tắt); ⑧ [Kông] (Họ) Khổng. +孓 jué quyết, củng① Ngắn; ② Xem 孑孓 [jiéjué]. +孑 jié kiết① (văn) Cô đơn, đơn chiếc, trơ trọi; ② 【孑孓】kiết củng [jiéjué] (động) Con bọ gậy; ③ Cây kích không có mũi nhọn. +子 zǐ tử, tí① Con, trẻ con: 子不教,父之過 Con không dạy dỗ là lỗi của cha (Tam tự kinh); 獨生子 Con một; 百子圖 Bức tranh trăm đứa trẻ; 男子 Con trai; 女子 Con gái; ② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử); ③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử; ④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận; ⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà; ⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non; ⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí; ⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước; ⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người; ⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi; ⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心); ⑫ [Zê] (Họ) Tử. +孌 luán luyến(văn) ① Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: 婉孌 Tươi tắn; ② Mến mộ. +孅 xiān tiêmNhư 纖 (bộ 糸). +孃 niáng nươngNhư 娘. +孀 shuāng sươngGóa chồng, ở góa, đàn bà góa: 孀居 Ở góa; 孀婦 Đàn bà góa. +嬿 yàn yến(văn) Đẹp: 嬿婉 Hoà thuận vui vẻ. +嬾 lǎn lạiNhư 懶 (bộ 忄). +嬸 shěn thẩm① Thím (vợ của chú): 二嬸兒 Thím Hai; ② Thím (từ gọi em dâu hoặc người đàn bà gần tuổi mẹ mình): 張大嬸 Thím Trương. +嬷 mā maNhư 嬤 +嬴 yíng doanh① Đầy, thừa; ② [Yíng] (Họ) Doanh. +嬲 niǎo niễu(văn) Chọc ghẹo. +嬰 yīng anh① Trẻ sơ sinh, hài nhi: 婦嬰 Bà mẹ và trẻ em; ② (văn) Mắc, bị: 嬰疾 Mắc (bị) bệnh; ③ Thêm vào, đụng chạm đến. +嬭 nǎi nễ(đph) Mẹ. +嬭 nǎi nãi(văn) Như 奶. +嬪 pín tần(văn) ① Nữ quan trong cung vua: 大嬪 Cửu tần (chín nữ quan của thiên tử thời xưa); 宮嬪 Cung tần; ② (văn) Vợ; ③ (văn) Vợ đã chết; ④ (văn) Lúc nhúc. +嬤 mā ma【嬤嬤】ma ma [mama] (đph) ① Từ xưng hô các bà cụ già; ② Vú em, u em. +嬡 ài ái(văn) Con gái (người khác): 令嬡 Lệnh ái (từ dùng để gọi lịch sự con gái của người khác). +嬝 niǎo niễuNhư 嫋. +嬛 huán huyên(văn) Lẳng lơ: 便嬛 Đẹp mà lẳng lơ. +嬛 huán quỳnh(văn) Côi cút, trơ trọi một mình (dùng như 煢, bộ 火). +嬛 huán hoàn(văn) Như 環 (bộ 玉). +嬙 qiáng tường(văn) Người đàn bà nắm quyền trong triều đình. +嬗 shàn thiệnThay thế, thay đổi. +嬖 bì bế(văn) ① Được vua hoặc người có quyền thế yêu dấu; ② Người được yêu dấu, con cưng. +嬌 jiāo kiều① Yêu quý, đáng yêu: 嬌女 Con gái quý; 阿嬌 Con gái; ② Đẹp, thướt tha: 如此多嬌 Đẹp biết bao; ③ Nuông chiều: 別把孩子嬌壞了 Chớ nuông chiều trẻ con quá. +嬋 chán thiền, thuyền【嬋娟】thuyền quyên [chán juan] (văn) ① Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng; ② Tư thế đẹp, dáng đẹp. +嬈 rǎo nhiễuLàm rầy, làm phiền, quấy rầy (dùng như 擾, bộ 扌). Xem 嬈 [ráo]. +嬈 rǎo nhiêuDịu dàng, dễ coi, mềm mại, yếu ớt: 妖嬈 Yêu kiều; 江山妖嬈 Non sông tươi đẹp; 嬌嬈 Xinh đẹp. Xem 嬈 [răo]. +嬃 xū tu(đph) Chị. +嬀 gūi quy① Tên sông: 嬀水 Sông Quy (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ② (Họ) Quy. +嫿 huà hoạ(văn) Đẹp thùy mị. Xem 姽. +嫽 liáo liêu(văn) ① Tốt đẹp; ② Thông minh, thông tuệ; ③ Đùa cợt lẫn nhau. +嫻 xián nhàn(văn) ① Nhã nhặn, tao nhã, thanh lịch.【嫻靜】nhàn tĩnh [xiánjìng] Nhã nhặn trầm tĩnh; ② Giỏi, khéo léo, thành thạo, thành thục, thông thạo: 嫻於辭令 Khéo ăn nói. +嫺 xián nhànNhư 嫻 (bộ 女). +嫵 wǔ vũ(văn) Xinh đẹp đáng yêu. +嫱 qiáng tườngNhư 嬙 +嫫 mó mô【嫫母】Mô mẫu [mómư] Tên một người con gái xấu thời xưa (theo truyền thuyết). +嫩 nèn nộn① Mới mọc lên, non: 嫩葉 Lá non; 嫩筍 Măng non; 臉 板兒嫩 Da mặt non; ② Nhạt: 嫩黃 Vàng nhạt; 嫩綠 Xanh nhạt. +嫦 cháng thường【嫦娥】 Thường nga [Cháng'é] Hằng nga, chị Hằng. Cg. 姮娥. +嫥 zhuān chuyên(văn) ① Chuyên nhất; ② Dễ thương, khả ái; ③ 【嫥捖】 chuyên hoàn [zhuanwán] Điều hoà. +嫣 yān yên(văn) Đẹp. +嫡 dí đích① (Vợ, dòng) chính, cả, đích: 嫡長子 Con trai đích, con trưởng vợ cả; ② Dòng họ gần nhất, ruột thịt. +嫠 lí liĐàn bà góa. 【嫠婦】li phụ [lífù] (văn) Đàn bà góa. +嫜 zhāng chương(văn) Cha chồng: 姑嫜 Cha mẹ chồng. +嫚 màn oan(văn) Mảnh khảnh, mảnh dẻ, mảnh mai. +嫚 màn mạn(văn) Như 慢 (bộ 忄). +嫘 léi luy(Họ) Luy. 【嫘祖】 Luy Tổ [Léizư] Vợ của Hoàng Đế, theo truyền thuyết là người phát minh ra việc nuôi tằm. +嫖 piào phiêu① Nhanh nhẹn; ② Chơi gái: 嫖妓 Chơi đĩ. +嫔 pín tầnNhư 嬪 +嫒 ài áiNhư 嬡 +嫏 láng langXem 玉京嫏環. +嫌 xián hiềm① Hiềm nghi, nghi ngờ, ngờ vực: 避嫌 Tránh sự hiềm nghi; ② Hiềm, hiềm thù, hiềm ghét, không thích ý: 清釋前嫌 Làm tiêu tan mọi hiềm oán trước kia; 這種布很結實,就嫌太厚了 Thứ vải này rất bền, chỉ hiềm cái dày quá. +嫋 niǎo niễu, niệuYểu điệu. +嫉 jí tật① Căm ghét; ② Ghen ghét, ganh tị, đố ki å. +嫈 yīng oanh(văn) Thận trọng, dè dặt; ② Tốt. +嫄 yuán nguyênTên người: 姜嫄 Khương Nguyên (mẹ của Hậu Tắc). +嫂 sǎo tẩuChị dâu. +嫁 jià giá① Lấy chồng: 她已嫁人了 Cô ấy đã lấy chồng; 出嫁 Đi lấy chồng; ② Gán cho, vẩy cho, đổ cho người khác: 嫁禍於人 Đổ tội (gieo vạ) cho người khác. +媿 kùi quýNhư 愧 (bộ 忄). +媾 gòu cấu(văn) ① Kết dâu gia: 如舊婚媾 Đời đời kết dâu gia với nhau; ② Kết hợp, giảng hoà nhau: 媾合 Cấu hợp; 媾和 Cầu hoà, giảng hoà. +媽 mā ma, mụ① (khn) Mẹ, má, me, đẻ; ② (Từ xưng hô những) người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ: 姑媽 Cô; 姨媽 Dì; 大媽 Bác gái; ③ Người đầy tớ gái đã có tuổi (thời xưa): 陳媽 U Trần; 李媽 U Lí. +媼 ǎo ảo(văn) ① Bà lão; ② Từ gọi chung người phụ nữ già (thời xưa ở Trung Quốc); ③ Nữ thần đất. +媺 měi mĩ(văn) Tốt, tốt đẹp (như 美, bộ 羊). +媸 chī xi, xuy(văn) (Mặt mày) xấu xí. +媵 yìng dắng(văn) ① Theo hầu các phu nhân khi mới xuất giá đến hậu cung; ② Nàng hầu (đi theo các phu nhân khi xuất giá và ở lại hậu cung để phục vụ); ③ Đính thêm tặng vật phụ (khi tặng quà cho ai). +媳 xí tứcCon dâu, nàng dâu: 婆媳和睦 Mẹ chồng nàng dâu sống hoà thuận. +媲 pì thí① Sánh: 媲美 Sánh bằng, sánh kịp, sánh tày; ② (văn) (Vợ chồng) sánh đôi, tốt đôi. +媮 tōu du① Cẩu thả, tạm bợ: Tình tạm bợ; ② Phù phiếm bạc bẽo: 風俗日 Phong tục ngày càng phù phiếm bạc bẽo; ③ Xem 姁 (1). +媭 xū tuNhư 嬃 +媪 ǎo ảoNhư 媼 +媧 wā oaOa: 女媧 Nữ Oa (nữ thần trong thần thoại Trung Quốc, đã luyện đá 5 màu để vá trời). +媦 wèi vị(văn) Em gái. +媟 xiè tá(văn) ① Thân gần mà không trang trọng, khinh mạn; ② Đê tiện, bẩn thỉu. +媛 yuàn viên, viện(văn) Mĩ nữ, người con gái đẹp. Xem 媛 [yuán]. +媛 yuàn viên, việnXem 嬋媛 [chányuán]. Xem 媛 [yuàn]. +媚 mèi mị① Nịnh hót, nịnh nọt: 諂媚 Nịnh hót; ② Đẹp, nhu mì đáng yêu: 春光明媚 Mùa xuân tươi đẹp; ③ (văn) Yêu, thân gần; ④ (văn) Ganh ghét. +媕 ān an【媕娿】an a [ane] (văn) ① Do dự, trù trừ bất quyết; ② Đưa đón. +媒 méi môi① Mối: 做媒 Làm mối; ② Môi giới. +婿 xù tếNhư 壻 +婿 xù tếNhư 壻(bộ 土). +婼 ruò nhược【婼羌】Nhược Khương [Ruòqiang] Tên huyện (thuộc tỉnh Tân Cương, nay viết 若羌). +婼 ruò xúc(văn) Không thuận, không xuôi. +婺 wù vụ① Sao Vụ Nữ (sau được dùng để chỉ người đàn bà); ② Tên huyện: 婺源 Huyện Vụ nguyên ở tỉnh An Huy, Trung Quốc. +婷 tíng đìnhĐẹp: 婷婷 Tươi đẹp, xinh đẹp. Xem 娉婷. +婶 shěn thẩmNhư 嬸 +婵 chán thiền, thuyềnNhư 嬋 +婴 yīng anhNhư 嬰 +婭 yà áAnh (em) rể: 姻婭 Anh em rể, sui gia, thông gia, thân gia. +婬 yín dâmNhư 淫 (bộ 氵). +婪 lán lamTham lam. Xem 貪婪 [tanlán]. +婦 fù phụ① Phụ, phụ nữ: 婦科醫生 Bác sĩ phụ khoa; 婦聯 Hội liên hiệp phụ nữ (nói tắt); ② Người đàn bà trẻ đã có chồng, nàng dâu: 少婦 Thiếu phụ; 媳婦 Con dâu; ③ Vợ: 夫婦 Phu phụ, vợ chồng. +婥 chuò sước【婥約】sước ước [chuòyue] (văn) Tốt đẹp. +婣 yīn nhânNhư 姻. +婢 bì tì① Người tớ gái, con đòi: 婢女 Con đòi, con ở, con sen; ② Tiếng đàn bà xưa tự xưng nhún mình. 【婢子】tì tử [bìzê] Kẻ hèn mọn này (tiếng người đàn bà tự xưng). +婠 wà loan(văn) Hình dáng đẹp. +婠 wà oát【婠妠】oát nạp [wànà] (văn) Đứa bé mập mạp. +婞 xìng hạnh(văn) Ương ngạnh, ngoan cố. +婚 hūn hôn① Lấy vợ hoặc chồng, kết hôn, cưới: 已婚 Đã kết hôn; 未婚妻 Vợ chưa cưới; ② Hôn (nhân): 離婚 Li hôn; 結婚 Kết hôn. +婘 quán quyền(văn) Xinh đẹp. Xem 卷 [quán] nghĩa ③ (bộ 卩). +婕 jié tiệp【婕妤】tiệp dư [jiéyú] (cũ) Chức quan nữ trong cung đời Hán (Trung Quốc). +婐 ē oả(văn) ① Hầu gái, con hầu; ② Săn sóc, trông nom; ③ Quả quyết, quả cảm. +婐 ē aNhư 婀. +婊 biǎo biểuĐĩ. 【婊子】biểu tử [biăozi] (cũ) Đĩ, điếm, gái đĩ, gái điếm. +婉 wǎn uyển① Khéo xử, khéo léo, mềm dẻo, lịch thiệp: 婉言相 勸 Khuyên bảo một cách khéo léo; ② (văn) Mềm mại: 婉順 Nhu mì; ③ (văn) Tốt đẹp. +婆 pó bà① Bà (chỉ người đàn bà lớn tuổi): 老太婆 Bà già; ② Bà (trước đây chỉ người đàn bà trong một nghề gì): 媒婆兒 Bà mối, bà mai; ③ Mẹ chồng: 婆媳 Mẹ chồng nàng dâu; ④ 【婆娑】bà sa [pósuo] Quay tròn, đu đưa, lắc lư, lòa xòa, đưa qua đưa lại: 婆娑起舞 Múa may quay tròn; 路上樹影婆娑 Ngoài đường bóng cây đu đưa. +婁 lóu lũ(văn) ① Thường, nhiều lần; ② Buộc (trâu). +婁 lóu lu(văn) Kéo, vén: 子有衣裳,弗曳弗婁 Anh có áo có quần, không kéo không vén (Thi Kinh). +婁 lóu lâu① (đph) Yếu đuối: 他的身體可婁啦 Sức khỏe anh ấy kém quá; ② (đph) Chín nẫu; ③ [Lóu] Sao Lâu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ④ [Lóu] (Họ) Lâu. +婀 ē a【婀娜】a na [enuó] Xinh đẹp, thướt tha, mũm mĩm, mềm mại. +娿 ē aNhư 婀. +娼 chāng xướng① Con hát (dùng như 倡, bộ 亻); ② Gái điếm, đĩ: 暗娼 Đĩ lậu. +娸 qī khi(văn) ① Xấu, xấu xa; ② Bôi nhọ, nói xấu. +娶 qǔ thúCưới, lấy (vợ): 嫁娶 Cưới vợ gả chồng; 娶妻 Cưới vợ, lấy vợ. +娴 xián nhànNhư 嫺 +娴 xián nhànNhư 嫻 +娲 wā oaNhư 媧 +娬 wǔ vũ(văn) Có duyên, duyên dáng. Cv. 嫵. +娪 wú ngô(văn) Gái đẹp. +娩 miǎn vãn(văn) Chiều chuộng, ân cần: 婉娩 Thùy mị. +娩 miǎn miễnSinh con, đẻ con. 【娩出】miễn xuất [miăn chu] (y) Đẻ, sinh đẻ. Xem 娩 [wăn]. +娥 é ngaĐẹp, mĩ nữ: 宮娥 Cung nữ. +娣 dì đễ, đệ(văn) ① Cô phù dâu, cô dâu phụ (thời xưa); ② Người thiếp trẻ tuổi (thời xưa); ③ [đọc đệ] Người vợ trẻ tuổi của anh hoặc em trai: 娣婦 Vợ của em, em dâu. +娠 shēn thần① Có mang, chửa; ② Động thai. +娟 juān quyên(văn) Xinh đẹp. +娜 nuó nãMềm mại, mảnh mai duyên dáng. +娜 nuó nã① Từ dùng trong một tên thuộc giống cái; ② Từ dùng để chuyển ngữ một tên thuộc giống cái của Tây phương. +娛 yú nguVui, làm vui, giải trí, tiêu khiển: 歡娛 Vui sướng, vui thích; 耳目之娛 Những điều vui tai vui mắt. +娛 yú nguNhư 娛 (bộ 女). +娘 niáng nương① Mẹ, má, mạ, u, bầm, đẻ, me: 爹娘 Bố mẹ; ② Bác gái, mẹ, má: 王大娘 Má Vương; ③ Cô, nàng (con gái trẻ tuổi): 娘子 Cô gái trẻ; 姑娘 Cô nàng; 大娘 Đàn bà; 新娘 Cô dâu. +娓 wěi vĩ【娓娓】vĩ vĩ [wâiwâi] Hay, khéo, thao thao bất tuyệt, không ngớt, lưu loát: 娓娓動聽 Ăn nói có duyên, nói khéo nói hay, lời nói dễ nghe; 娓娓而談 Nói liến thoắng, nói lưu loát. +娑 suō sa【娑婆】sa bà [suopó] (Phạn ngữ) Cõi ta bà, cõi trần tục. +娌 lǐ líXem 妯娌 [zhóulê]. +娉 pīng phinh, sính【娉婷】 sính đình [pingtíng] (văn) Dáng đẹp (của người con gái). +娈 luán luyếnNhư 孌 +娇 jiāo kiềuNhư 嬌 +娆 rǎo nhiêu, nhiễuNhư 嬈 +娅 yà áNhư 婭 +娄 lóu lâu, lu, lũNhư 婁 +娃 wá oa① (văn) Gái đẹp; ② Con nít, trẻ con; ③ (đph) Động vật mới đẻ: 豬娃 Lợn con; 狗娃 Chó con. +威 wēi uy, oaiUy, oai (có vẻ tôn nghiêm khiến người ta phải kính phục hay sợ hãi): 發威 Ra oai; 聲威大震 Thanh thế lẫy lừng; 作威作福 Tác uy tác phúc, làm mưa làm gió. +娀 sōng tung【有娀】Hữu Tung [Yôusong] Tên nước đời cổ (thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). +姿 zī tư① Sắc: 姿色 Sắc đẹp, tư sắc; ② Vẻ, dáng dấp, dáng vẻ, động tác, điệu bộ, tư thế: 舞姿很優美 Động tác (điệu) múa rất đẹp; ③ Như 資 (bộ 貝). +姽 gǔi quỷ【姽畫】quỷ hoạ [guêhuà] (văn) Đẹp thùy mị. +姻 yīn nhân(văn) ① Nhà trai, bên chồng; ② Cha chồng; ③ Hôn nhân; ④ Nhân duyên. +姺 shēn tiên【媥姺】phiên tiên [pianxian] (văn) Múa may uyển chuyển. +姺 shēn sâmTên nước đời cổ. +姹 chà xá(văn) ① Bé gái; ② Lạ (dùng như 詫, bộ 言); ③ Đẹp. +姸 yán nghiên① Xinh đẹp, tươi thắm: 百花爭姸Muôn hoa khoe thắm; ② Quyến rũ. +姱 kuā khoa(văn) Tốt đẹp. +姮 héng hằng【姮娥】Hằng Nga [Héng'é] Hằng Nga (nữ thần trên mặt trăng, tương truyền là vợ của Hậu Nghệ). +姪 zhí điệtNhư 侄 (bộ 亻). +姨 yí di① Dì, già (chị em gái của mẹ); ② Chị hay em vợ: 大姨 Chị vợ; 小姨 Em vợ; ③ (cũ) Vợ bé, vợ lẽ.【姨太】di thái [yítài] (khn) Dì, vợ lẽ. +姦 jiān gianNhư 奸 (bộ 女). +姦 jiān gian① Gian dối, gian xảo, quỷ quyệt: 姦計 Mưu kế quỷ quyệt; 這個人可姦哪! Người này gian xảo lắm!; ② Kẻ gian: 漢姦 Hán gian; ③ Tà, dâm, gian dâm, thông dâm: 強姦 Hiếp dâm; 通姦 Thông dâm. +姥 mǔ mỗ, mụ(văn) Bà già. Xem 姥 [lăo]. +姥 mǔ lạo【姥姥】lạo lạo [lăolao] ① (khn) Bà ngoại; ② (đph) Bà đỡ. +姤 gòu cấu(văn) ① Gặp (như 遘, bộ 辶); ② Tốt, đẹp; ③ Quẻ Cấu (trong Kinh Dịch). +姣 jiāo giao(văn) ① Đẹp: 男女姣服 Trai gái ăn mặc đẹp (Trương Hoành: Nam đô phú); ② Quyến rũ. +姞 jí cật(Họ) Cật (họ thời xưa, sau viết thành 吉). +姝 shū xuĐẹp, gái đẹp: 姝麗 Tươi đẹp, đẹp đẽ; 彼姝者子 Cô xinh đẹp kia (Thi Kinh). +姜 jiāng khươngNhư 薑 +姜 jiāng khương① Cây gừng, củ gừng; ② [Jiang] (Họ) Khương. +姚 yáo diêu① (Vẻ mặt) đẹp xinh; ② Xem 票姚 ③ [Yáo] (Họ) Diêu. Xem 票姚 +姙 rèn nhâmNhư 妊 (bộ 女). +姘 pīn phanhTrai gái gian dâm (vụng trộm) với nhau. 【姘居】 phanh cư [pinju] Ăn ở với nhau như vợ chồng (mà không phải vợ chồng chính thức). +姗 shān san, tiênNhư 姍 +委 wěi Ủy① Giao cho, uỷ, phái, cử: 委重任 Giao cho nhiệm vụ quan trọng; ② Vứt, bỏ: 委棄 Vứt bỏ; ③ Đổ, gán cho, đùn, trút cho: 委罪 Đổ tội; 委過 Đổ lỗi; ④ Quanh co, ngoắt ngoéo, uốn gượng theo: 委婉 Uyển chuyển; ⑤ (văn) Cuối, đuôi, ngọn nguồn: 窮源竟委 Cùng nguồn hết ngọn; ⑥ (văn) Thật, quả thật: 委實不錯 Quả thật là tốt; ⑦ (văn) Chồng chất: 填委 (Văn thư) bề bộn. Xem 委 [wei]. +委 wěi uy【委蛇】uy di (xà, đà) [weiyí] ① Qua loa, lấy lệ, giả vờ: 虛與委蛇 Giả vờ ân cần; ② Ung dung tự đắc; ③ Như 逶迤 [weiyí]. Xem 委 [wâi]. +姓 xìng tínhHọ: 有名有姓 Có tên có họ; 你姓什麼? Anh họ gì?; 他姓阮 Anh ấy họ Nguyễn; 子姓 Con cháu; 百姓 Trăm họ, dân chúng. +姒 sì tự(văn) ① Chị (tiếng chị em dâu gọi nhau): 姒婦 Chị dâu; ② [Sì] (Họ) Tự. +姑 gū cô① Cô (gọi chung đàn bà con gái, hoặc gọi con gái chưa chồng): 小姑 Em gái chồng; 師姑 Sư cô, ni cô; ② Cô (em hoặc chị gái của cha); ③ Mẹ chồng; ④ Mẹ vợ: 外姑 Mẹ vợ; ⑤ (văn) Tạm thời, hãy tạm: 姑且勿論 Tạm không bàn tới; 子姑待之 Ông hãy tạm chờ đó (Hàn Phi tử).【姑且】 cô thả [guqiâ] (pht) Tạm thời, hãy: 你姑且試一試 Anh hãy thử xem. +姍 shān san, tiên① 【姍笑】san tiếu [shanxiào] (văn) Chê cười; ② 【姍姍】tiên tiên [shanshan] (Đi) chậm chậm, chậm rãi, tha thướt. +始 shǐ thỉ, thuỷ① Bắt đầu, mở đầu: 開始報告 Bắt đầu báo cáo; 自始至終 Từ đầu chí cuối; ② (văn) Lúc đầu: 始吾於人也,聽其言而信其行 Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ); ③ (văn) Vừa mới, mới vừa: 今上始得天下 Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【始終】 thuỷ chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: 始終不渝 Trước sau không thay đổi; 始終如一 Trước sau như một; 始終不懈 Bền bỉ; ④ Mới: 遊行至下午五時始畢 Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; 千呼萬喚始出來 Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); ⑤ Từng: 未始 Chưa từng. +姊 zǐ tỉChị. 【姊妹】tỉ muội [zêmèi] Chị em (gái). +姉 zǐ tỉNhư 姊. +姆 mǔ mẫu, mỗ① Thầy dạy con gái. Xem 保姆 [băomư]; ② Chị dâu của chồng. +姁 xǔ hủ(văn) ① Yên vui; ② Ôn hoà. +姁 xǔ hu【姁媮】hu du [xuyú] (văn) ① Đẹp; ② Vui hoà. +妾 qiè thiếp(cũ) ① Vợ lẽ, nàng hầu; ② Thiếp, em (tiếng người đàn bà tự xưng có ý nhún mình): 君知妾有夫 Chàng hay em có chồng rồi (Trương Tịch: Tiết phụ ngâm). +妻 qī thế(văn) Gả con gái: 孔子以其兄之子妻之 Khổng tử gả con gái của anh mình cho ông ta (Luận ngữ). Xem 妻 [qi]. +妻 qī thêVợ: 夫妻 Vợ chồng; 未婚妻 Vợ chưa cưới. Xem 妻 [qì]. +妹 mèi muộiEm gái: 小妹 Em gái út; 姐妹 Chị em; 兄妹 Anh em (gái). +妳 nǎi nãi, nễNhư 嬭 +妲 dá đátĐát (tên người): 妲己 Đát Kỉ (vợ vua Trụ đời nhà Thương, Trung Quốc). +妯 zhóu trục, trừu① Chột dạ; ② 【妯娌】trục lí [zhóuli] Chị em dâu. +妮 nī ni① Con đòi; ② Bé gái. 【妮子】ni tử [nizi] (đph) Bé gái. +妬 dù đốNhư 妒 (bộ 女). +妫 gūi quyNhư 嬀 +妩 wǔ vũNhư 嫵 +妩 wǔ vũNhư 娬 +妨 fáng phươngLàm trở ngại, làm hại đến. Xem 妨 [fang]. +妨 fáng phươngHại, ngại, trở ngại, có sao: 試試又何妨 Cứ thử xem có sao đâu. Xem 妨 [fáng]. +妥 tuǒ thoả① Xong xuôi, ổn, ổn thoả, thoả đáng: 已經商量妥了 Đã bàn xong xuôi rồi; 這樣做不妥 Làm như thế không ổn. +妤 yú dưXem 婕. +妣 bǐ tỉ(văn) Mẹ đã chết: 如喪考妣 (Khóc) như mất cha mất mẹ. +妞 nīu nữu(khn) Con gái: 小妞 Con bé. +妝 zhuāng trang① Trang điểm: 梳妝 Trang điểm; ② Đồ trang sức: 卸妝 Cởi đồ trang sức; ③ Quần áo và tư trang (của cô dâu). +妙 miào diệu① Tốt, đẹp, khéo, hay: 妙品 Đồ đẹp và khéo, đồ tinh xảo; 妙境 Cảnh đẹp; 妙不可言Hay chết chỗ nói; 這個辦法眞妙 Cách này rất hay, biện pháp này rất tốt; ② Thần kì, thần tình, tài tình, thần diệu, tuyệt diệu, hay, giỏi: 妙策 Phương sách hay; 妙計 Kế hay, diệu kế; 妙算 Tính toán tài tình; 妙訣 Phương pháp tài tình, mưu mẹo tài tình; 他回答得很妙 Anh ấy trả lời rất hay. +妘 yún uyển(văn) ① Đẹp; ② Đàn bà đẹp. +妘 yún vân(Họ) Vân. +妗 jìn cấmMợ (vợ của anh mẹ mình). 【妗子】cấm tử [jìnzi] (khn) Mợ, bác gái: 大妗子 Bác gái; 小妗子 Mợ. +妖 yāo yêu① (cũ) Yêu ma, yêu quái, yêu tinh, quỷ. 【妖魔】yêu ma [yaomó] Yêu ma, yêu quái, yêu tinh; ② Kì quặc, kì dị, quái lạ; ③ Đĩ, lẳng lơ: 妖裡妖氣 Đĩ thoã, lẳng lơ; ④ Làm mê hoặc người, quyến rũ: 妖術 Yêu thuật, tà thuật. +妓 jì kĩ① Con hát; ② Đĩ, gái điếm. 【妓女】kĩ nữ [jìn=] Gái điếm, (gái) đĩ. +妒 dù đốGhen ghét: 忌賢妒能 Ghen người hiền ghét người giỏi. Cv. 妬. +妐 zhōng chung(văn) ① Anh chồng; ② Cha chồng. +妍 yán nghiênNhư 姸 +妍 yán nghiênNhư 姸(bộ 女). +妊 rèn nhâmChửa, có mang. +妈 mā ma, mụNhư 媽 +妇 fù phụNhư 婦 +妆 zhuāng trangNhư 粧 +妆 zhuāng trangNhư 妝 +妄 wàng vô【妄其】vô kì [wúqí] (văn) Như 亡其 [wúqí]. Xem 亡 nghĩa ② (bộ 亠). +妄 wàng vọng① Ngông: 狂妄 Ngông cuồng; ② Bừa, liều, xằng, càn, bậy: 妄稱(妾語,妄言) Nói xằng; 妄動 Làm càn, làm xằng; 勿妄言,族矣! Đừng nói bậy, chết cả họ đấy! (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ). +妃 fēi phi① Vợ lẽ của vua, vợ chính của thái tử: 貴妃 Quý phi; 王妃 Vương phi; ② (văn) Sánh đôi (dùng như 配, bộ 酉). +如 rú như① Theo, theo đúng: 如期完成 Hoàn thành đúng kì hạn; 必如約 Phải theo đúng như đã giao ước; ② Như, giống như: 愛人如己 Thương người như thể thương thân; 堅強如鋼 Bền vững như thép. 【如…比】như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như: 一旦臨小利害,僅如毛髮比 Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);【如此】như thử [rúcê] Như thế, như vậy: 如此勇敢 Gan dạ như thế; 當然如此 Tất nhiên là như vậy; 【如何】như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao: 近況如何 Tình hình gần đây ra sao; b. Vì sao, tại sao, cớ sao: 如何逆虜來侵犯? Cớ sao bọn giặc đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 【如…何】như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...: 其如土石何? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử: Thang vấn);【如 今】như kim [rújin] (văn) Hiện nay: 如今人方爲刀俎,我爲魚肉 Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí); 【如…然】như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như: 人之視己,如見其肺肝然 Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí);【如同】như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như: 他如同啞巴一樣老不吭聲 Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy; 【如許】như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ): 郎君別後瘐如許,無乃從前作詩苦? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ: Tương phùng hành tặng biệt cựu hữu Trị Tướng quân); 【如…焉】như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như 如…然 [rú...rán]): 君子之過也,如日月之食焉 Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ); 【如之何】như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?: 吾慾攻虞,則郭救之,如之何? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện); ③ Bằng: 我不如他 Tôi không bằng anh ấy; 自以爲不如 Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách); ④ (văn) Đến, đi, đi đến, sang, qua, đi qua (dùng như 之, nghĩa ⑪): 如廁 Đi nhà xí; 權將如吳 Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí); 使使如秦受地 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí); ⑤ Nếu: 如不同意,可提意見 Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến; 如知其非義,斯速已矣,何待來年 Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).【如果】như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng: 如果有時間,我一定來 Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến: 如果早知道一天,就來得及了 Nếu mà biết trước một hôm thì kịp đấy; 【如或】như hoặc [rúhuò] (văn) Như 如使 [rúshê]; 【如令】như lịnh [rúlìng] (văn) Như 如使;【如其】như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà: 你如其不信,可以親自去問 Nếu anh không tin thì tự đi hỏi; 【如若】như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như; 【如使】như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như: 如使仁而不報,奚爲修善立名乎? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn: Biện mệnh luận); 【如有】như hữu [ruýôu] (văn) Như 如使; ⑥ (văn) Và: 公如大夫入 Công và đại phu bước vào (Nghi lễ); ⑦ (văn) Hoặc là, hay là: 方六七十,如五六十 Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ: Tiên tiến); ⑧ (văn) Theo, chiếu theo: 如實論之,殆虛言也 Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành); ⑨ (văn) Thì: 見利如前,乘便而起 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận); ⑩ (văn) Hình như, dường như: 丞相如有 驕主色 Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí); ⑪ (văn) Nên, phải: 寡人如就見者也 Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử: Công Tôn Sửu hạ); ⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ “một cách” (dùng như 然): 突如其來 Đến một cách đột ngột; 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; 天下晏如也 Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí). +妁 shuò chướcMai mối, làm mối: 媒妁 Người làm mai mối. +好 hǎo hiếu① Thích, hiếu, ham, ưa thích: 嗜好 Ưa thích; 好學 Hiếu học; 好走 Thích đi; ② Hay, thường hay: 小孩病了,所以好哭 Đứa trẻ bệnh, nên hay khóc. Xem 好 [hăo]. +好 hǎo hảo① Tốt, lành, khá, hay, tài, giỏi, khéo, đúng: 好人 Người tốt; 技術好 Kĩ thuật khá; 這樣做很好 Làm như vậy rất hay; 他的手藝眞好 Tay nghề của anh ấy khéo (tài) thật!; 你來得正好 Anh đến vừa đúng lúc.【好歹】 hảo đãi [hăodăi] a. Xấu (hay) tốt, phải (hay) trái: 這事的好歹如何還不得而知 Việc này xấu tốt (phải trái) ra sao còn chưa biết rõ; b. Nguy hiểm (đến tính mạng): 萬一她有個好歹,這可怎麼辦 Nhỡ cô ấy có điều gì nguy hiểm thì biết tính sao?; c. Qua loa, ít nhiều: 別再做什麼了,好歹吃點就得了 Đừng làm gì nữa, ăn qua loa một ít là được rồi!; d. Dù thế nào, dù sao, chăng nữa, bất kể thế nào: 好歹也要辦 Dù thế nào cũng phải làm; 你好歹要提出主意 Dù sao anh cũng phải có ý kiến chứ!; 【好了】 hảo liễu [hăole] Cũng được, cứ việc: 你喜歡這本書,拿去看好了 Anh thích quyển sách này, cứ việc mang đi mà xem; 【好像】hảo tượng [hăoxiàng] Như, như là, hình như, giống như, giống hệt, na ná: 他們倆一見面就好像是多年的老朋友 Hai anh ấy mới gặp nhau mà đã như đôi bạn lâu năm vậy; 靜悄悄的,好像屋子裡沒有人 Trong nhà im phăng phắc như không có người; 【好在】hảo tại [hăozài] May, may mà, được cái là, may ra: 下雨也不要緊,好在我帶雨傘來 Mưa cũng chẳng sao, may tôi có mang dù theo; 好在他傷勢不重 May mà vết thương anh ấy không nặng lắm; 好在苦慣了 Được cái đã quen chịu khổ rồi; ② Khỏe mạnh, khỏi (bệnh), lành: 你身體好嗎? Anh có khỏe mạnh không?; 他的病完全好了 Bệnh của anh ấy đã khỏi hẳn rồi; ③ Thân, hữu nghị: 我跟他好 Tôi thân với anh ấy; 好朋友 Bạn thân; 友好 Hữu nghị; ④ Dễ: 這個問題好解決 Vấn đề này dễ giải quyết; ⑤ Xong: 計劃已經訂好了 Kế hoạch đã đặt xong; 准備好了沒有 Đã chuẩn bị xong chưa?; ⑥ Rất, lắm, quá: 今天好冷呀! Hôm nay rét quá; 好快 Rất nhanh. 【好不】hảo bất [hăobù] Thật là, quá, lắm, rất vất vả: 人來人往,好不熱鬧 Kẻ qua người lại, thật là náo nhiệt; 好不容易才找到他 Vất vả lắm mới tìm được anh ấy; 好不有趣 Thú vị lắm;【好生】hảo sinh [hăosheng] a. Rất: 這個人好生面熟 Người này trông rất quen; b. (đph) Cẩn thận, thật kĩ, hẳn hoi: 好生看管着 Trông nom cho cẩn thận; 好生坐着 Ngồi yên đấy; ⑦ Thôi: 好,不用吵啦 Thôi, đừng cãi nữa! Xem 好 [hào]. +奼 chà xáNhư 姹. +她 tā tha① Chị ấy, cô ta, bà đó... (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nữ giới); ② Đại từ chỉ sự vật được nhân cách hoá và đáng tôn kính, như chỉ Tổ quốc, quốc kì... +奶 nǎi nãi① Vú; ② Sữa: 牛奶 Sữa bò; 羊奶 Sữa dê; ③ Cho bú: 奶孩子 Cho con bú; ④ Vú, bà (tiếng gọi bà của trẻ con); ⑤ Từ để gọi người đàn bà với ý tôn kính. +奴 nú nô① Người nô lệ, đứa ở; ② Nô dịch; ③ Từ khiêm xưng của đàn bà, con gái: 楊太紀垂簾與群臣語,猶自稱奴 Dương Thái phi rủ rèm nói chuyện với quần thần, vẫn tự xưng là nô (Tống sử). +女 nv̌ nhữ(văn) Ngươi, mày. Như 汝 (bộ 氵). +女 nv̌ nữ, nứ① Đàn bà, phụ nữ, con gái (chưa chồng), nữ: 女英雄 Nữ anh hùng; 女學生 Nữ sinh; 女人 Đàn bà; 一女不織,或受之寒 Một người đàn bà không dệt, thì có kẻ bị rét (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); 窈窕淑女 Người con gái dịu hiền (Thi Kinh); ② Con gái (đối với con trai): 女子 Con trai và con gái; ③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: 宋雍氏女于莊公 Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem 女, 汝 [rư]. +奮 fèn phấn① Phấn chấn, phấn khởi: 精神振奮 Tinh thần phấn chấn; 興奮 Phấn khởi; ② Giơ lên, vung: 奮臂高呼 Vung tay hô lớn; ③ (văn) (Chim) dang cánh chuẩn bị bay. +奭 shì thích(văn) ① Màu đỏ; ② Thịnh; ③ Tức giận, nổi nóng; ④ [Shì] Ông Thích (tên người). +奪 duó đoạt① Cướp: 掠奪 Cướp đoạt; 劫奪 Cướp bóc; 巧取豪奪 Lừa gạt cướp bóc; ② Giật: 奪錦標 Giật giải (thưởng); 奪紅旗 Giật cờ đỏ; ③ Tước (đoạt), lấy đi: 剝奪 Tước đoạt; ④ (văn) Giải quyết, quyết định: 定奪 Định đoạt; 裁奪 Quyết định; ⑤ (văn) Sót rớt: 訛奪 Sai sót; ⑥ (văn) Đường hẹp. +奩 lián liêmCái hộp đựng gương để trang điểm (của phụ nữ thời xưa). Cv. 匳. +奥 ào áo① Sâu xa khó hiểu: 深奥 Sâu kín; 奥義 Ý nghĩa sâu xa khó hiểu; ② Thần áo (thời xưa được thờ ở góc tây nam nhà): 與其媚於奥,寧媚於竈 Nếu xiểm nịnh thần áo thì thà xiểm nịnh thần táo còn hơn (Luận ngữ); ③ [Ào] Nước Áo (nói tắt): 奥地利 Nước Áo (ở châu Âu); ④ [Ào] (Họ) Áo. +奢 shē xa① Xa xỉ: 窮奢極慾 Vô cùng xa hoa đàng điếm; ② Quá đáng, thái quá: 奢望 Mong mỏi thái quá; 所望不奢 Không mong mỏi nhiều quá. +奡 ào ngạo(văn) ① Tên một đại lực sĩ đời nhà Hạ, Trung Quốc (theo truyền thuyết); ② Khỏe, cứng cáp; ③ Ngạo mạn, ngạo ngược (dùng như 傲, bộ 亻):無若丹奡 Đừng ngạo mạn như Đan Chu (Thượng thư: Ích Tắc). +奠 diàn điện① Đặt để. 【奠基】 điện cơ [diànji] Đặt móng, đặt nền móng: 奠基典禮 Lễ đặt móng; 魯迅是中國新文學的奠基人 Lỗ Tấn là người đặt nền móng cho nền văn học mới Trung Quốc; ② Định yên; ③ Cúng, tế: 祭奠 Cúng tế. +奘 zàng tráng(đph) To, lớn, to lớn: 身高腰奘 Vóc người to cao; 這棵樹很奘 Cây này rất to. Xem 奘 [zàng] . +奘 zàng trang① (văn) Lớn, to lớn; ② (đph) Sỗ sàng, cứng nhắc. Xem 奘 [zhuăng]. +套 tào sáo① Vật bọc ngoài: 手套 Găng tay; 外套 Áo ngoài, áo khoác; 枕套 Áo gối; ② Chụp vào, trùm vào, mặc (bên ngoài): 套上毛衣 Mặc thêm áo len (bên ngoài); ③ Vỏ, bao đựng: 筆套 Tháp bút; 被套 Vỏ chăn bông; ④ Bộ: 做一套衣服 May một bộ quần áo; 買一套書 Mua một bộ sách; ⑤ Rập khuôn, khuôn sáo, bê nguyên xi: 這段是從別人文章上套下來的 Đoạn này bê nguyên xi từ bài văn của một người khác; 脫套 Ra khỏi khuôn sáo, thoát ngoài thói đời; 套語 Lời khuôn sáo; ⑥ Thòng lọng: 套索 Thòng lọng; ⑦ Buộc súc vật kéo vào xe, đóng xe.【套車】sáo xa [tàoche] Đóng xe, mắc xe vào súc vật; ⑧ (văn) Khúc cong: 河套 Khúc sông cong. +奖 jiǎng tưởngNhư 獎 +奔 bēn bôn① Chạy về, tiến về, lao đến, cần đâu... có đó: 直奔工地 Tiến thẳng về công trường; 林沖就…直奔廟裡來 Lâm Xung bèn... chạy thẳng về phía ngôi miếu (Thuỷ hử truyện); ② Kiếm, chạy (vạy): 你們還缺什麼材料?我去奔 Các anh còn cần những vật liệu gì? Để tôi chạy cho; ③ Tuổi đã gần..., tuổi đã sắp...: 他是奔六十的人了 Ông ấy tuổi đã gần 60 rồi; 雖是我們年輕,…也奔四十歲的人了 Tụi tôi tuy trẻ, ... cũng gần bốn mươi tuổi rồi (Hồng lâu mộng). Xem 奔 [ben]. +奔 bēn bôn① Đi vội, chạy, chạy trốn: 狂奔 Chạy bán sống bán chết; 飛奔 Chạy nhanh như bay; 東奔西跑 Chạy ngược chạy xuôi, chạy lăng xăng; ② (văn) Ngựa chạy nhanh; ③ (văn) (Con gái) bỏ theo trai (không làm lễ cưới): 文君夜亡奔相如 Trác Văn Quân ban đêm bỏ nhà trốn theo Tương Như (Sử kí); ④ [Ben] (Họ) Bôn. Xem 奔 [bèn]. +奓 shē trá(đph) (Tóc) xoã, (bàn tay) xòe: 奓着頭髮 Xoã tóc. Xem 奓 [Zha]. +奓 shē traTên địa phương: 奓山Tra Sơn (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). Xem 奓 [zhà]. +契 qì tiếtTên người (tổ tiên của nhà Thương, Trung Quốc cổ đại). +契 qì khiết(văn) Xa cách. +契 qì khế, khất① Văn tự, văn khế: 地契 Văn tự ruộng; 房契 Văn tự nhà; ② Đồ dùng để bói thời xưa; ③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: 默契 Thoả thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau; ④ (văn) Nhận, chọn; ⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm. +奐 huàn hoán(văn) ① Nhiều, dồi dào; ② Văn vẻ, văn hoa, văn vẻ mĩ miều, rực rỡ văn hay. +奏 zòu tấu① Tấu (nhạc), cử (nhạc): 獨奏 Độc tấu; 奏國歌 Cử quốc ca; ② Tâu (lên vua), tấu: 先斬後奏 Tiên trảm hậu tấu; ③ Lập nên, làm nên, đạt được: 大奏奇功 Lập nên công lớn; ④ (văn) Chạy; ⑤ (văn) Như 腠 (bộ 肉); ⑥ (văn) Như 輳 (bộ 車). +奎 kúi khuêSao Khuê (một ngôi trong nhị thập bát tú). +奋 fèn phấnNhư 奮 +奉 fèng phụng, bổng① (văn) Mang, bưng, (bằng hai tay): 臣願奉璧往使 Thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí); ② Dâng (lễ vật) cho người bề trên; ③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: 奉命 Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh; ④ Được: 奉到命令 Được lệnh; ⑤ Tôn trọng, tôn thờ: 崇奉 Suy tôn; ⑥ Tin theo: 信奉佛教 Tin theo đạo Phật; ⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: 奉養父母 Phụng dưỡng cha mẹ; ⑧ Kính (lời nói lễ phép): 奉托 Nhờ..., làm ơn...; 奉陪 Ngồi tiếp, theo hầu; 奉勸 Xin khuyên; 奉答 Kính trả lời; 奉告 Kính báo; ⑨ Như 俸 (bộ 亻); ⑩ [Fèng] (Họ) Phụng. +奈 nài nại① (văn) Đối phó, làm sao đối phó: 唯無形者無可奈也 Chỉ có cái vô hình kia là không làm sao đối phó được (Hoài Nam tử: Binh lược huấn); 無計奈 Không cách gì để đối phó; ② (văn) Chịu được, có thể (dùng như 耐, bộ 而): 鶯喧奈細聽 Tiếng chim oanh kêu vang chịu được lắng tai nghe nhỏ (Tư Không Đồ: Thoái cư mạn đề); ③ Khổ nỗi: 汝雖深通謀略,此地奈無城郭,又無險阻,守之極難 Ông tuy am hiểu mưu lược, nhưng vùng này khổ nỗi không có thành quách, lại không hiểm trở, rất khó giữ được (Tam quốc diễn nghĩa); ④ 【奈何】nại hà [nàihé] Thế nào, ra sao, làm sao được: 奈何他不得 Không làm thế nào nó được; 民不懼死,奈何以死懼之? Dân không sợ chết, sao lại lấy cái chết doạ dân?; 無可奈何花落去 Hoa đã rụng đi rồi không làm sao được (Án Thù: Hoán khê sa); ⑤ 【奈…何】 nại... hà [nài... hé] (văn) Làm thế nào đối với, đối phó thế nào, làm sao được: 韓,魏能奈我何! Hàn và Nguỵ làm gì được ta! (Hàn Phi tử). +奇 qí kì① Lạ, kì: 奇事 Chuyện lạ; 奇功 Kì công; ② Bất ngờ, đột ngột: 出奇製勝 Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng; ③ Lấy làm lạ: 引以爲奇 Lấy (đó) làm lạ; 不足爲奇 Không lấy gì làm lạ; ④ Vô cùng, hết sức, rất: 奇痛奇癢 Rất ngứa rất đau; 權奇愛之 Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem 奇 [ji]. +奄 yǎn yểm(văn) ① Bao trùm, bao phủ: 奄有 Có đủ hết tất cả; ② Bỗng, đột nhiên, chợt, vội: 王師奄到 Quân nhà vua chợt đến (Nguỵ thư). +奄 yǎn yêm(văn) ① Quan hoạn (dùng như 閹,bộ 門): 奄人 Quan hoạn; ② Lâu, để lâu (dùng như 淹,bộ 氵). +奂 huàn hoánNhư 奐 +奁 lián liêmNhư 籢 +奁 lián liêmNhư 匳 +奁 lián liêmNhư 奩 +夾 jiā giápHai lớp, kép, đôi: 夾祅 Áo kép; 夾褲 Quần kép; 夾被 Chăn đơn (làm bằng hai lớp vải). Xem 夹 [ga], [jia]; 袷 [qia]. +夾 jiā giáp① Kẹp, cặp: 書裡夾着一張紙 Có một tờ giấy kẹp ở giữa quyển sách; ② Gắp: 用筷子夾菜 Gắp thức ăn bằng đũa; ③ Cắp: 夾書 (Nách) cắp sách; ④ Nằm ở giữa, xen vào: 兩座紅樓夾一座灰樓 Một ngôi nhà xám ở nằm (xen vào) giữa hai ngôi nhà đỏ; 夾在人群裡 Xen trong đám đông; ⑤ Cái cặp, cái ví: 皮夾兒 Cái ví da; 髮夾 Cái cặp tóc; ⑥ Cái nhíp (để gắp đồ); ⑦ (văn) Bến đỗ thuyền; ⑧ (văn) Gần, giáp, tiếp giáp. Xem 夹 [ga], [jiá]; 挟 [xié]. +夾 jiā giáp【夾肢窩】 giáp chi oa [gazhiwo] Nách. Cv. 胳肢窩. Xem 夹 [jia], [jiá]. +夾 jiā giápNhư 夾. +夺 duó đoạtNhư 奪 +夹 jiā giápNhư 夾 +夸 kuā khoa① Khoác lác, khoe khoang: 夸口 Nói khoác; ② Khen, khen ngợi: 人人都夸小闌學習好 Mọi người đều khen em Lan học giỏi; ③ (văn) Nói viển vông; ④ (văn) Tốt đẹp. +夷 yí di(văn) ① Yên, bình yên: 化險爲夷 Biến nguy thành yên; ② Di, mọi rợ (tiếng thời xưa Trung Quốc dùng để gọi các dân tộc phương Đông); ③ (cũ) Người ngoại quốc, người nước ngoài; ④ San bằng (phẳng): 夷爲平地 San phẳng. (Ngr) Tiêu huỷ, tiêu diệt, giết; ⑤ (văn) Công bằng: 夷考其行 Xét một cách công bằng hành vi của người khác; ⑥ (văn) Bị thương; ⑦ (văn) Ngang, bằng; ⑧ (văn) Bày biện; ⑨ (văn) Thường (dùng như 彛, bộ 彐). +头 tóu đầuNhư 頭 +失 shī thất① Mất: 遺失 Đánh mất, sót mất; 失物拾領 Nhận của đánh mất; 坐失良機 Để mất dịp tốt; ② (Ngr) Sai lầm, làm trái ngược: 失信 Không giữ lời hứa, thất tín; 失約 Sai hẹn, lỡ hẹn; ③ Lạc: 失群之鳥 Chim lạc đàn; 迷失方向 Lạc hướng, mất phương hướng; ④ Không cẩn thận, lỡ, nhỡ: 失足 Lỡ bước, trượt chân; 失言 Lỡ lời; ⑤ Không đạt mục đích, thua thiệt: 失意 Bất đắc ý, thất ý, chán nản; 失望 Thất vọng, chán nản; ⑥ Sai lầm, lầm lẫn, sơ hở: 千慮一失 Suy nghĩ chu đáo thế mà vẫn có chỗ sơ hở; ⑦ Dáng bộ thất thường: 失聲痛哭 Khóc không ra tiếng (nức nở); 失色 Thất sắc, tái mặt; ⑧ (văn) Như 佚 (bộ 亻). +夯 hāng kháng① Dùng sức để nâng; ② Vật nặng; ③ Cái đầm, cái nện (để đắp đê); ④ Đầm, nện (đất): 打夯 Đầm đất. +夯 hāng bổnNhư 笨 [bèn] (bộ 竹). Xem 夯,䂫[hang]. +央 yāng ương① Giữa, trung tâm: 在河中央 Ở giữa sông; ② Yêu cầu, cầu cạnh, cầu xin: 央人作保 Cầu xin người bảo trợ. 【央求】 ương cầu [yangqiú] Yêu cầu, cầu xin, van xin: 央求寬恕 Xin tha thứ cho; ③ (văn) Hết: 夜未央 Đêm chưa hết, đêm chưa tàn; ④【央央】ương ương [yangyang] (văn) Rờ rỡ. +夬 guài quáiQuẻ Quái (trong Kinh Dịch). +夫 fū phù(văn) ① Kia: 不以夫一害此一 Không lấy cái một kia hại cái một này (Tuân tử: Giải tế); 則夫二人者,魯國社稷之臣也 Thì hai người kia là đại thần chỗ dựa của đất nước Lỗ (Tả truyện: Thành công thập lục niên); ② Trợ từ đầu câu (thường để mở đầu một đoạn văn nghị luận): 夫戰,勇氣也 Đánh giặc là dũng khí vậy (Tả truyện); 夫積貯,天下之大命也 Công việc tích trữ là mệnh lớn của thiên hạ (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ③ Trợ từ cuối câu (biểu thị sự khẳng định): 唯我與爾有是夫 Chỉ có ta với ngươi là như thế (Luận ngữ); ④ Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn): 然則公慾秦之利夫? Thế thì ông muốn cho nước Tần được lợi ư? (Lã thị Xuân thu); ⑤ Trợ từ cuối câu (biểu thị ý cảm thán): 逝者如斯夫 Đi mãi như thế thay! (Luận ngữ); 今若是焉,悲夫! Nay như thế đó, thương thay! (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư); ⑥ Trợ từ giữa câu (biểu thị sự thư hoãn ngữ khí): 食夫稻,衣夫錦 Ăn lúa nếp hương, mặc đồ gấm (Luận ngữ); 予觀夫巴陵勝狀,在洞庭一湖 Ta ngắm thấy thắng cảnh Ba Lăng chỉ ở trong một hồ Động Đình (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +夫 fū phu① Chồng: 姐夫 Anh rể; 姑夫 Dượng; ② Phu: 車夫 Phu xe; 樵夫 Tiều phu; ③ Phu phen: 夫役 Phu phen, phu dịch; 抓夫 Bắt phu; ④ Người đàn ông, nam nhi: 匹夫 Người dân thường; ⑤ (văn) Ông ấy, người ấy, người kia: 夫也不良,國人知之 Kẻ kia bất lương, người trong nước ai cũng đều biết (Thi Kinh); 夫將爲我危 Ông ấy chịu nguy khốn vì ta (Hán thư). +太 tài thái① To, lớn: 太空 Thái không, thái hư, vũ trụ (khoảng trống không bao la); ② Tiếng tôn xưng người bậc ông trở lên: 太老伯 Ông bác; 太老師 Cha của thầy mình (hoặc thầy của cha mình); ③ (pht) Rất, quá, lắm: 這條褲太長了 Quần này dài quá; 他對這事不太熱心 Đối với việc này anh ta không sốt sắng lắm; 太早 Quá sớm; 她唱得太好了 Cô ấy hát rất hay; ④ [Tài] (Họ) Thái. +托 tuō thácNhư 託 +托 tuō thác① Cầm, chống, nâng, nhắc lên: 托著槍 Cầm súng; 兩手托著下巴 Hai tay chống cằm; ② Làm cho nổi lên: 襯托 Nổi bật; ③ Cái đế, cái khay: 茶託兒 Khay nước; ④ Nhờ, gởi: 托人代買 Nhờ người mua hộ; ⑤ Mượn cớ từ chối, thoái thác: 托辭 Vin cớ từ chối; ⑥ (văn) Bày ra: 和盤托出 Bày hết khúc nhôi ra. +扔 rēng nhưng① Ném, tung: 扔 球 Ném bóng; 扔手榴彈 Tung lựu đạn; ② Vứt đi, vứt bỏ: 這張紙沒有用,把它扔了吧 Tờ giấy này không dùng nữa, vứt nó đi. +德 dé đức① Đức hạnh, đức tính, đạo đức: 道德 Đạo đức; 公德 Đức tính chung; ② Lòng: 一心一德 Một lòng một dạ; ③ Ân huệ, ơn đức: 感恩戴德 Mang ơn huệ; 以怨報德 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn sung trả ngái; ④ [Dé] (Họ) Đức; ⑤ [Dé] Nước Đức. +徵 zhēng chuỷ(nhạc) Âm chuỷ (một trong ngũ âm thời cổ Trung Quốc). Xem 征 [zheng]. +徵 zhēng trưng① Vời, mời đến, triệu đến; ② Trưng, bắt: 徵兵 Bắt lính, trưng binh; ③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 徵糧 Trưng thu lương thực; 徵賦 (hay 徵稅) Thu thuế, đánh thuế; ④ Thỉnh cầu, yêu cầu; ⑤ Hỏi; ⑥ Chứng tỏ, làm chứng: 不足徵也 Không đủ để làm chứng; ⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu: 病人已有好轉的 徵候 Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt; ⑧ [Zheng] (Họ) Trưng. +徵 zhēng trừngNhư 懲 (bộ 心). +崑 kūn cônTên núi: 崑崙山Núi Côn Lôn. +崎 qí kì, khi【崎嶇】khi khu [qíqu] (Đường núi) gập ghềnh, gồ ghề, mấp mô: 崎嶇不平 Gập ghềnh không bằng phẳng. +崍 lái laiTên núi: 崍山Núi Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +崌 jū cưTên núi: 崌山 Núi Cư (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); 崌崍山Núi Cư Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +天 tiān yêu(văn) ① Rờn rờn, mơn mởn, xanh tươi, rậm rạp: 厥草惟天 Cỏ kia xanh tươi (Thượng thư); ② Tai vạ; ③ Chết non (như 殀, bộ 歹); ④ Bẻ gãy (như 殀, bộ 歹): 毌伐木,毌天英 Đừng đốn cây, đừng bẻ hoa (Quản tử: Cấm tàng). +天 tiān thiên① Trời, bầu trời: 天空 Trên không, trên trời, trời, không trung; 天亮 Trời sáng; 天昏地暗 Trời đất mịt mù; ② Tự nhiên có sẵn, giới tự nhiên: 天生 Trời sinh; ③ Ngày (một ngày một đêm): 今天 Hôm nay, ngày nay; 一整天 Suốt (một) ngày; ④ Khí trời, khí hậu: 天冷 Trời rét; 天熱 Trời nóng, trời nực; ⑤ Tiếng than kêu trời: 天啊! Trời ơi!; ⑥ Mùa, quý: 春天 Mùa xuân; 熱天 Mùa nóng; ⑦ Thiên, trời, ông trời: 天堂 Thiên đàng, thiên đường; 天公忽生我 Ông trời bỗng sinh ra tôi (Vương Phạm Chí thi); 老天爺 Ông trời; 天仙 Thiên tiên; 天子 Thiên tử, con trời, hoàng đế, nhà vua; ⑧ (văn) Cái cần thiết (không thể thiếu được): 食爲民天 Ăn là thứ cần thiết của dân; ⑨ Ông chồng (tiếng người đàn bà gọi chồng): 所天 Chồng; ⑩ (văn) Đỉnh đầu; ⑪ Hình phạt đục trán (thời xưa); ⑫ [Tian] (Họ) Thiên. +大 dà thái(văn) ① Như 太 (bộ 大): 大和 Thái hoà; 大極 Thái cực; 大牢 Thái lao; ② Yên ổn, bình yên (như 泰, bộ 水): 天下大而富 Thiên hạ yên ổn và giàu có (Tuân tử: Phú quốc). +大 dà đạiNhư [dà]. Xem 大 [dà], [tài]. +大 dà đại① To, lớn, đại, rộng, sâu rộng, rộng rãi, quan trọng, nặng, nặng nề, trầm trọng, lừng lẫy, mạnh mẽ, rầm rộ: 大豐收 Được mùa to; 大城市 Thành phố lớn; 房子大 Nhà rộng; 學問大 Học thức sâu rộng; 大協作 Hợp tác rộng rãi; 這是個大問題 Đây là vấn đề quan trọng; 利息大 Lãi nặng; 大病 Bệnh nặng; 大天災 Thiên tai trầm trọng; 名聲很大 Tiếng tăm lừng lẫy; 力量大 Sức mạnh; 大示威 Biểu tình rầm rộ; 大啼 Khóc to. 【大半】đại bán [dàbàn] a. Già nửa, quá nửa, hơn nửa, phần lớn, đa số: 大半輩子 Quá nửa đời người; 這個車間大半是年輕了 Phân xưởng này phần lớn (đa số) là những người trẻ tuổi; b. (pht) Rất có thể, chắc là: 他大半不來了 Anh ấy chắc là không đến rồi;【大 大】đại đại [dàdà] a. Rất nhiều, rất lớn, rất to, vô cùng, hết sức: 今年的糧食產量大大超過了去年 Sản lượng lương thực năm nay tăng hơn năm ngoái rất nhiều; b. (khn) Bác: 叫聲大大 Gọi bác;【大… 大…】đại... đại... [dà...dà...] Đặt trước danh từ, động từ hay tính từ để biểu thị quy mô to lớn, mức độ sâu sắc: 大魚大肉 Thức ăn béo bổ, thịt cá ê hề, cỗ bàn linh đình; 大吵大鬧 La ó (la lối) om sòm; 大爭大辯 Cãi nhau ầm ĩ, tranh cãi kịch liệt; 【大抵】đại để [dàdê] Đại để, đại thể, đại khái, nói chung: 他們的意思大牴相同 Ý kiến của họ đại thể như nhau; 故其著書十萬餘言,大牴率寓言也 Cho nên ông viết sách có đến hơn mười vạn chữ, phần lớn đều là ngụ ngôn (Sử kí: Lão tử, Hàn Phi liệt truyện). Cv. 大氐,大底; 【大都】đại đô [dàdu] a. Nói chung, phần lớn, đa số: 這些學生大都是工農子弟 Các em học sinh này phần lớn đều là con em công nông; b. Kinh đô lớn, thành phố lớn: 大都不過三國之一 Kinh đô nước chư hầu lớn rộng không quá một phần ba kinh đô của thiên tử (Tả truyện); 【大多】đại đa [dàduo] Phần lớn, số đông, số lớn, đa số: 出席大會的代表大多是先進工作者 Các đại biểu dự hội nghị phần lớn là những người lao động tiên tiến; 【大凡】 đại phàm [dàfán] Phần nhiều, phàm là, đại phàm, nói chung, đại khái: 大凡長得胖的人,夏天都比較怕熱 Nói chung, những người béo mập đến mùa hè đều sợ nóng hơn; 大凡物不得其平則鳴 Nói chung (đại phàm) các vật nếu không đạt được trạng thái quân bình của chúng thì phải kêu lên (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự); 【大概】đại khái [dàgài] a. Đại khái, qua loa, sơ lược: 說個大概 Nói qua loa, trình bày sơ lược; b. Chung chung: 作一個大概的分析 Phân tích chung chung; c. Đại để, chắc, ước chừng: 從這裡到邊和,大概有三十公里 Từ đây đi Biên Hoà, đại để 30 kilômét; 他們大概已經起程了 Chắc họ đã lên đường rồi; 【大較】đại giảo [dà jiào] (văn) Đại khái, đại để, nói chung: 國之用材,大較不過六事 Quốc gia sử dụng người tài, đại để không qua sáu việc (Nhan thị gia huấn: Thiệp vụ);【大力】đại lực [dàlì] Dốc sức, ra sức, gắng sức, hết sức, mạnh mẽ: 大力發展生產 Ra sức phát triển sản xuất; 大力支援農業 Dốc sức chi viện nông nghiệp; 大力支持科研工作 Ủng hộ mạnh mẽ công tác nghiên cứu khoa học;【大率】đại suất [dàshuài] (văn) Đại khái, đại để, phần lớn: 于是商賈中家以上大率破 Vì thế các nhà buôn bán bậc trung trở lên phần lớn đều phá sản (Sử kí: Bình chuẩn thư);【大肆】đại tứ [dàsì] Trắng trợn, không kiêng dè, rùm beng: 大肆活動 Hoạt động trắng trợn; 大肆攻擊 Công kích thậm tệ; 大肆宣揚 Quảng cáo rùm beng; 【大體】đại thể [dàtê] a. Lí lẽ (quan trọng), nguyên tắc, điều quan trọng: 識大體,顧大局 Biết đến nguyên tắc, chiếu cố toàn cục; b. Nói đại để: 大體相同 Đại để giống nhau; 他的話,大體上是符合事實的 Lời nói của anh ấy nói chung là đúng với sự thật; 【大爲】đại vi [dàwéi] Rất, rất đỗi, rất nhiều, rất lớn, vô cùng, hết sức: 大爲震惊 Rất đỗi kinh sợ; 大爲改觀 Thay đổi rất nhiều; 大爲不滿 Hết sức bất mãn (bất bình); 【大約】 đại ước [dàyue] (pht) a. Ước chừng, ước độ, vào khoảng: 她大約三點 才來 Chị ấy khoảng 3 giờ mới đến; 大約需要一小時就可以修好 Chỉ cần độ một tiếng đồng hồ là có thể chữa xong; b. Chắc là, rất có thể 他大約是開會去了 Chắc anh ấy đã đi họp rồi; 【大約莫】 đaị ước mạc [dàyuemo] Như 大概 [dàgài]; 【大致】đại trí [dàzhì] a. Đại thể, đại để, đại khái, về cơ bản: 兩組的情況大致相同 Tình hình của hai nhóm đại để như nhau; b. Phỏng chừng, ước chừng, độ chừng, ước độ, vào khoảng: 列車大致六點進站 Đoàn tàu vào ga vào khoảng 6 giờ; ② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm: 大辦糧食 Trồng nhiều cây lương thực; 小張的作文近來大有進步 Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ; 病大好了 Bệnh đã khỏi hẳn rồi; 天已經大亮了 Trời đã sáng hẳn rồi; 大有可能 Rất có thể; 生活越過越好,跟過去大不相同了 Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác; 他是南方人,不大喜歡吃麵食 Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm; 言之大甘,其中必苦 Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ); ③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi: 他比我大 Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi; 年紀大了 Có tuổi rồi, luống tuổi rồi; ④ Cả, trưởng: 老大 Đứa cả, đứa lớn; 大兒子 Con trưởng, con trai cả; ⑤ Hay, thường, lắm: 我不大吃麵條 Tôi không hay ăn mì; 我不大了解 Tôi không rõ lắm; ⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác): 尊姓大名 Quý hiệu, đại danh; 大作 Đại tác; ⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh): 大熱天 Trời nóng bức; 大節日 Tết nhất; 大白天 Ban ngày ban mặt; ⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng: 大天而思之 Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử: Thiên luận); ⑨ (văn) Hơn, lớn hơn: 弊邑之王所說甚者,無大大王 Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ); ⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang: 是故君子不自大其事 Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí); ⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu: 俺大叫我來看看您 Cha cháu bảo cháu đến thăm bác; b. Chú, bác: 三大 Chú ba; ⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như 大致): 上谷至遼東…大與趙,代俗相類 Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ⑬ [Dà] (Họ) Đại. Xem 大 [dài], [tài]. +夥 huǒ hoả, khỏa① (văn) Nhiều: 獲益甚夥 Thu được nhiều lợi ích; ② Như 伙 [huô]. +夤 yín dần, di(văn) ① Tôn kính, tôn trọng, kính nể; ② Khuya; ③ Tiến lên: 夤緣 Lên chức nhờ đút lót; ④ Nơi xa; ⑤ Chỗ thắt lưng. +夢 mèng mộng① Giấc mơ, giấc mộng, giấc chiêm bao: 惡夢 Cơn ác mộng; ② Mê, nằm mơ, nằm mộng, chiêm bao: 夢見 Nằm mê thấy, chiêm bao thấy; ③ Mộng tưởng, ao ước; ④ [Mèng] (Họ) Mộng. +夠 gòu cấu, cú, hú① Đủ, chán, nhàm: 這些錢夠不夠? Số tiền này có đủ không?; 這些話我聽夠了 Tôi đã nghe chán những lời nói ấy rồi; ② Với, với tới, với lấy: 你夠得着那樹枝嗎? Anh có với được cành cây ấy không?; 太高了,我夠不着 Cao quá, tôi với không tới; ③ Khá: 這兒的土夠肥的 Đất nơi đây khá màu mỡ. Cv. 夠. +够 gòu cấu, cú, húNhư 夠 +夜 yè dạ① Đêm, ban đêm, đêm hôm, buổi tối, tối: 晝夜不停 Ngày đêm không ngừng; 今夜 Tối nay, đêm nay; 白天黑夜 Ngày và đêm; 夜行 Đi đêm; ② (văn) Đi đêm; ③ (văn) Chất lỏng (dùng như 液, bộ 氵). +多 duō đa① Nhiều, đa: 多年 Nhiều năm; 多種多樣 Nhiều màu nhiều vẻ, đa dạng.【多半】đa bán [duobàn] Hơn một nửa, phần nhiều, phần lớn: 游覽長城的人多半來自外地 Người đi tham quan Trường Thành phần lớn từ nước ngoài vào; 【多少】đa thiểu [duo shăo] a. Bao nhiêu, ít nhiều: 這一 批有多少人? Đợt này có bao nhiêu người?; 花落知多少? Hoa rơi biết ít nhiều? (Mạnh Hạo Nhiên: Xuân hiểu); b. Bao nhiêu... bấy nhiêu: 我知道多少說多少 Tôi biết bao nhiêu thì nói bấy nhiêu; ② Dôi ra, thừa ra: 這句話多了一個字 Câu văn này thừa (dư ra) một chữ; ③ Ngoài, hơn: 十比八多二 Mười nhiều hơn hai so với tám; 五十多歲 Tuổi ngoài năm mươi; 一個多月 Hơn một tháng trời; 有一百多張桌子 Có hơn một trăm chiếc ghế; ④ Chênh nhau, khác nhau: 他比我強多了 Anh ấy khá hơn tôi nhiều; ⑤ (pht) Bao nhiêu, chừng mực nào, biết bao, dường nào, bao xa, đến đâu, bấy nhiêu...: 他老人家多大年紀了 Ông cụ được bao nhiêu tuổi rồi? 你看他老人家多有精神? Anh xem ông cụ khỏe biết bao!; 這問題多不簡單哪 Vấn đề đó phức tạp biết dường nào!. 【多麼】đa ma [duome] Biết bao, biết chừng nào: 我們的祖國多麼富饒啊! Đất nước chúng ta giàu có biết bao!; ⑥ (văn) Khen ngợi: 反古者不可非,而循禮者不足多 Kẻ chống lại nếp cổ không thể trách nhưng người giữ theo lễ cổ cũng không đáng khen (Sử kí: Thương Quân liệt truyện); ⑦ (văn) Chỉ: 多見其不知量也 Chỉ thấy nó không biết liệu lường (Luận ngữ: Tử Trương); 慾之而言叛,多見疏也 Muốn đất đó mà nói chuyện phản nghịch, chỉ tỏ ra thờ ơ đối với ta (Tả truyện: Tương công nhị thập cửu niên); ⑧ 【多虧】đa khuy [duokui] Cũng may, may nhờ (thường dùng kèm với 否則 [fôuzé]): 多虧你來了,否則我們要迷路的 Cũng may được gặp anh, nếu không chúng tôi sẽ lạc đường mất; ⑨ [Duo] (Họ) Đa. +夙 sù túc① Sớm: 夙興夜寐 Thức khuya dậy sớm; 夙遭閔凶 Sớm gặp điều bất hạnh (Lí Mật: Trần tình biểu); ② Cũ, từ xưa, vốn có, có từ lâu: 夙願 Nguyện vọng ấp ủ từ lâu; 夙志 Chí hướng hằng đeo đuổi; ③ Kính cẩn, nghiêm túc. +外 wài ngoại① Ngoài, phía ngoài, bên ngoài: 外邊 Bên ngoài; 門外 Ngoài cửa; 外貌 Vẻ mặt ngoài; 外表 Bề ngoài; ② Không thuộc nơi mình hiện ở: 外國 Ngoại quốc; 見外 Coi là người ngoài, coi sơ (không thân); 外人 Người ngoài; 外鄉 Quê người; ③ Ngoại quốc: 對外貿易 Mậu dịch đối ngoại, buôn bán với nước ngoài; 古今中外 Xưa nay trong và ngoài nước; 外僑 Ngoại kiều, kiều dân nước ngoài; ④ Thuộc dòng mẹ: 外祖母 Bà ngoại; 外甥 Cháu (gọi bằng cậu); 外戚 Họ ngoại; 外孫 Cháu ngoại; ⑤ Đóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu). +夔 kúi quỳ① Con quỳ (loài quái vật chỉ có một chân, theo truyền thuyết xưa): 夔紋 Chuông đỉnh thời xưa có khắc hình con quỳ; ② [Kuí] Ông Quỳ (một nhạc quan nổi tiếng thời vua Thuấn – 2255 trước CN); ③ [Kuí] Nước Quỳ (một nước phong kiến đời Chu); ④ [Kuí] (Họ) Quỳ. +夏 xià hạ① Mùa hạ, mùa hè; ② To lớn: 夏屋 Nhà lớn; ③ [Xià] Tên cũ của Trung Quốc: 華夏 Hoa Hạ; ③ Đời Hạ (Trung Quốc, khoảng 2100 – 1600 năm trước công nguyên); ④ (Họ) Hạ. +复 fù phứcNhư 複 +复 fù phục, phúcNhư 復 +备 bèi bịNhư 備 +处 chù xử, xứNhư 處 +处 chù xử, xứXem 處 (bộ 虎). +夀 shòu thọNhư 壽. +壽 shòu thọ① Tuổi già, sống lâu; ② Tuổi đời (khoảng thời gian của đời sống): 壽命 Tuổi thọ, tính mạng; ③ Ngày sinh, sinh nhật: 做壽 Ăn mừng sinh nhật; ④ (văn) Chết già; ⑤ (văn) Tặng vàng, lụa cho người khác; ⑥ (văn) Uống rượu chúc mừng người trên, chúc thọ; ⑦ [Shòu] (Họ) Thọ. +壼 kǔn khổn(văn) Lối đi ở trong cung (như 閫, bộ 門). +壼 kǔn hồ① (Cái) ấm, bình, nậm: 茶壼 Ấm chè; 酒壼 Nậm rượu; 銅壺 Ấm đồng; ② Trái bầu; ③ [Hú] (Họ) Hồ. +壻 xù tế① Chàng rể; ② Chồng, phu quân: 他是我的妹壻 Cậu ấy là chồng của em gái tôi; 夫壻 Phu quân, thầy nó, chàng (tiếng vợ gọi chồng). +壹 yī nhất① Một (chữ “一” viết kép); ② Chuyên nhất, hợp nhất; ③ (văn) Bế tắc. +壶 hú khổnNhư 壼 +壶 hú hồNhư 壼 +壳 ké xácXem 殼 (bộ 殳). +声 shēng thanhNhư 聲 +声 shēng thanhXem 聲 (bộ 耳). +壯 zhuàng tráng① Khỏe, mạnh mẽ, cường tráng: 他身體很壯 Anh ấy khỏe lắm; 強壯 Khỏe mạnh, vạm vỡ; ② Tăng, làm cho mạnh thêm: 以壯聲勢 Để tăng thêm thanh thế; ③ Lúc thanh xuân, thời trai tráng; ④ Lớn; ⑤ (Tên gọi khác của) tháng Tám âm lịch; ⑥ Một mồi thuốc cứu (để đốt chữa bệnh); ⑦ [Zhuàng] (Dân tộc) Choang. +壮 zhuàng trángNhư 壯. +壬 rén nhâm, nhậm① Ngôi thứ chín trong mười can; ② (văn) Quỷ quyệt và xảo trá, gian nịnh: 僉壬Kẻ tiểu nhân; ③ (văn) To lớn; ④ (văn) Có thai, có mang, có chửa (dùng như 妊, bộ 女); ⑤ (văn) Chịu, gánh vác (dùng như 任, bộ 亻). +士 shì sĩ① Quan chức thời xưa (có ba bậc thượng sĩ, trung sĩ và hạ sĩ). (Ngr) Những người có danh vọng: 愛國人士 Nhân sĩ yêu nước; ②【士師】sĩ sư [shìshi] Quan coi về hình ngục (thời xưa); ③ Người trí thức trong xã hội cũ, kẻ sĩ, học trò: 學士 Học sĩ; 士農工商 Sĩ nông công thương; ④ Chỉ người đàn ông nói chung, con trai chưa vợ nói riêng: 士女 Con trai con gái; ⑤ Người, kẻ (cách diễn đạt tỏ ý lịch sự và tôn trọng đối với hạng người nào đó): 志士 Chí sĩ; 壯士 Tráng sĩ; 烈士 Liệt sĩ; ⑥ Binh sĩ (chỉ quân lính nói chung, chỉ cấp bực dưới cấp uý nói riêng): 士氣 Tinh thần binh lính; 上士 Thượng sĩ; 中士 Trung sĩ; ⑦ Con sĩ (tên một quân cờ trong cờ tướng); ⑧ (văn) Dùng như 事 (bộ 亅); ⑨ [Shì] (Họ) Sĩ. +壩 bà báNhư 垻 (bộ 土). +壤 rǎng nhưỡng① Đất xốp, đất mềm: 土壤 Thổ nhưỡng, chất đất, đất đai; ② Đất, quả đất: 天壤之別 Khác nhau như trời với đất (một trời một vực); ③ (văn) Giàu có đầy đủ (dùng như 穰, bộ 禾); ④ (văn) Bị hại. +壠 lǒng lũngNhư 壟 (bộ 土). +壟 lǒng lũng① Cái mả; ② (nông) Vồng, luống, gò: 打壟種甘薯 Vun vồng (đánh luống) trồng khoai lang; ③ Bờ ruộng; ④ Những vật giống như luống: 瓦壟 Luống ngói; ⑤【壟斷】lũng đoạn [lông duàn] Lũng đoạn, độc quyền: 壟斷集團 Tập đoàn lũng đoạn; 壟斷市場 Lũng đoạn thị trường. +壞 huài hoại① Xấu, không tốt: 壞人壞事 Người xấu việc dở; 氣候很壞 Khí hậu rất xấu; ② Hoại, hỏng, thối, huỷ nát: 破壞 Phá hoại; 自行車壞了 Xe đạp hỏng rồi; 搞壞了 Làm hỏng rồi; 蘋果壞了 Táo thối rồi; ③ Quá, hết sức: 氣壞了 Tức quá; 忙壞了 Bận quá, bận hết sức; ④ (văn) Thua. +壜 tán đàm(văn) Hũ, vò (rượu): 酒壜 Hũ rượu. +壚 lú lư① Chất đất màu đen, đất thó đen: 壚土 Đất đen; ② Bệ đặt vò rượu (trong quán rượu thời xưa) (như 罏, bộ 缶), đắp đất đặt vò rượu (cho vững), quán rượu: 酒壚 Quán rượu; ③ Lò (dùng như 爐, bộ 火). +壙 kuàng khoáng(văn) ① Huyệt (để chôn người chết): 開壙 Đào huyệt; ② Đồng áng. +壘 lěi luỹ① Đắp, xây: 把井口壘高點兒 Đắp cho miệng giếng cao lên tí nữa; 壘一道墻 Xây một bức tường; ② (Tường, bờ) luỹ (tường chắn trong doanh trại): 營壘 Đồn luỹ; 壁壘 Thành luỹ; 深溝高壘 Thành cao hào sâu; 兩軍對壘 Hai cánh quân giằng co nhau. +壖 ruán nhuyên(văn) ① Khoảng đất trống trong thành hoặc cung miếu từ tường trong ra ngoài và từ tường ngoài vào trong; ② Đất ven sông. +壕 háo hào① Hầm, hào: 防空壕 Hầm phòng không, hầm trú ẩn; 戰壕 Chiến hào, hầm núp; 交通壕 Giao thông hào; ② Hào luỹ. +壔 dǎo đảo(văn) Thành nhỏ. +壓 yā áp【壓根兒】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: 我壓根兒不知道這事 Tôi chẳng hề biết việc này. Xem 壓 [ya]. +壓 yā áp① Đè, ép, nén, át, cán: 壓碎 Đè nát; 壓力 Sức ép; 被汽車壓死 Bị ô tô cán chết; ② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: 用石頭壓住紙 Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; 喝口水壓一壓咳嗽 Uống ngụm nước cầm ho; 我強壓住人頭怒火 Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận; ③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: 鎭壓 Trấn áp, đàn áp; 別拿大帽子壓人 Đừng chụp mũ áp chế người ta; ④ Áp gần, áp sát.【壓境】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: 大軍壓境 Đại quân áp sát biên giới; ⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: 貨物積壓在倉庫裡 Hàng hoá ứ đọng trong kho; 這份公文壓了不少時間 Công văn này ngâm khá lâu rồi; ⑥ Áp suất: 氣壓 Áp suất quyển (không) khí, khí áp; 血壓 Áp suất của máu, huyết áp. Xem 壓 [yà]. +壑 hè hác① Hang hốc, lũng, kẽm: 溝壑Thung lũng; 丘壑 Kẽm núi, thung lũng; 巖壑 Hỏm núi; 千山萬壑 Muôn núi nghìn lũng; ② Cái ngòi, khe nước hẹp dưới chân núi nhỏ: 林壑之勝 Vẻ hùng tráng của rừng và suối; ③ Rãnh nước. +壎 xūn huânCái huân (một nhạc khí để thổi làm bằng đất nung đỏ, có nhiều lỗ). +壈 lǎn lẫmXem 坎壈. +壇 tán đàn① Đàn tế (thời xưa): 天壇 Đàn tế trời, Thiên đàn; ② Chỉ giới văn nghệ, giới thể dục thể thao...: 文壇 Văn đàn, làng văn. +壅 yōng Ủng① Tắc nghẽn; ② Vun, vun đắp: 壅土 Vun đất; ③ Lấp. +壁 bì bích① Tường, vách: 墻壁 Vách tường, bức tường; 銅墻鐵壁 Thành đồng vách sắt; ② Vách đá, vách núi: 絕壁 Vách đá cheo leo; 峭壁 Vách núi dựng đứng; ③ Tường xây quanh trại lính: 堅壁清野 Tường kiên cố vườn trống không; 作壁上觀 Dửng dưng nhìn xem, bàng quan; ④ [Bì] Sao Bích. +墾 kěn khẩnKhai khẩn (để vỡ đất hoang): 墾地 Khai khẩn ruộng đất. +墻 qiáng tườngBức tường: 磚墻 Tường gạch; 城墻 Tường thành. Cv. 牆. +墺 ào áo(văn) ① Nơi bốn phía đều ở được; ② Bờ nước. +墶 dā đápXem 圪. +墳 fén phẫn(văn) ① (Đất) rộm lên, cao lên: 公祭之地,地墳 Hiến công tế đất, đất nổi cao lên (Tả truyện: Hi công tứ niên); ② Đất tốt. +墳 fén phần① Gò đất; ② Mồ mả; ③ Đất cao ven sông, đê lớn: 遵彼汝填 Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh); ④ To lớn: 牂羊填首 Dê mẹ đầu to (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thiều chi hoa); ⑤ 【填典】phần điển [féndiăn] Sách vở cổ; 【三填】tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại). +墮 duò đoạNhư 堕 (bộ 土). +墮 duò đoạRơi xuống, sa đoạ, suy sụp: 墮落 Truỵ lạc; 墮地 Rơi xuống đất; 墮入海中 Rơi xuống biển. +墩 dūn đôn① Mô, ụ đất: 挖塘取水,壘土爲墩 Đào ao lấy nước, đắp đất làm mô; ② Gốc, cột, trụ: 樹墩 Gốc cây (còn lại sau khi đốn); 橋墩 Cột (trụ) cầu; ③ Bó: 一墩荊條 Một bó cành gai; 這塊地裁稻秧三萬墩 Đám đất này cấy được ba vạn bó mạ. +墨 mò mặc① Mực: 一錠墨 Một thoi mực; 研墨 Mài mực; 墨太稠了 Mực đặc quá; 油墨 Mực (để in); ② Đồ đo chiều dài thời xưa (bằng 5 thước); ③ Chữ viết hoặc tranh vẽ: 遺墨 Bút tích; ④ Sự hiểu biết, kiến thức, sự học: 胸無點墨 Dốt nát, mít đặc; ⑤ Đen, râm: 墨鏡 Kính râm; ⑥ (văn) Tham ô: 貪官墨吏 Quan lại tham nhũng; ⑦ Hình phạt bôi mực (một thứ hình phạt xưa, thích chữ vào mặt hoặc trán rồi bôi mực vào để làm dấu); ⑧ [Mò] (Tên gọi tắt) nước Mê-hi-cô (墨西哥, thuộc Châu Mĩ la-tinh); ⑨ [Mò] (Họ) Mặc. +墦 fán phiền(cũ) Mồ mả. +墡 shàn thiện(văn) Đất sét trắng. +墠 shàn thiện(văn) Đất phẳng để tế lễ thời xưa. +墟 xū khư① Gò đất lớn; ② Chốn hoang tàn, thành cũ: 廢墟 Đống gạch vụn, chốn hoang tàn; ③ (văn) Thành chốn hoang tàn; ④ (văn) Thôn trang, thôn ấp, xóm làng; ⑤ (đph) Chỗ buôn bán sầm uất, chợ: 趕墟 Đi họp chợ. Như 圩 [xu]. +增 zēng tăngThêm, tăng: 產量猛增一倍 Sản lượng tăng vọt lên gấp đôi. +墝 qiāo saoNhư 磽 (bộ 石). +墜 zhùi truỵ① Rơi xuống, rụng xuống, ngã, ngã xuống: 從天上墜下來 Từ trên trời rơi xuống; 飛機墜入海中 Máy bay rơi xuống biển; 墜馬 Ngã ngựa; ② Chìm, chìm xuống, trĩu, trĩu xuống, trệ xuống: 船錨往下墜 Neo chìm xuống dưới nước; 蘋果把樹枝墜得鸞鸞的 Táo sai quá nặng trĩu cành; 肚子往下墜 Trệ bụng, bụng trệ xuống; ③ (Treo) lủng lẳng: 墜着一個擺 Lủng lẳng một quả lắc. +墙 qiáng tườngNhư 墻 +墖 tǎ đápNhư 塔. +墓 mù mộMồ, mộ, mả: 公墓 Nghĩa địa, nghĩa trang; 烈士墓 Mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ. +墑 dī thương(nông) Độ ẩm (ruộng đất): 夠墑 Đủ ẩm; 驗墑 Kiểm tra độ ẩm; 保墑 Giữ độ ẩm cho đất; 花墑 Cày gấp nhân lúc đất còn ẩm. +墐 jìn cận① Bôi, trát; ②【墐菜】cận thái [jêncài] (thực) (Cây) hoa tím; ③ (văn) Bờ ngòi; ④ (văn) Như 殣 (bộ 歹). +墍 xì kí(văn) ① Sơn quét; ② Lấy; ③ Nghỉ ngơi. +墊 diàn điếm① Kê, đệm, chèn, lót: 把桌子墊高些 Kê bàn lên một tí; 墊路 Lót đường; ② Đệm, nệm: 床墊 Đệm giường; 坐在墊上 Ngồi trên nệm; ③ Ứng trước: 你先給我墊上,以後再還你 Anh ứng hộ tôi, sau này tôi sẽ trả lại anh; ④ Chết đuối; ⑤ (văn) Thấp xuống. +墉 yōng dung(văn) ① Tường thành, thành nhỏ; ② Phía bắc tường trong nhà, tường cao. Cv. 䧡. +墈 kàn khám(đph) Bờ đê cao. +墅 shù thự① Biệt thự: 別墅 Biệt thự, vi la; ② (văn) Nhà tranh trong đất ruộng. +境 jìng cảnh① Cảnh, cõi, biên giới: 出境 Xuất cảnh; 入境 Nhập cảnh; 驅逐出境 Trục xuất ra khỏi biên giới; ② Nơi, chỗ, chốn: 如入無人之境 Như vào chỗ không người; ③ Cảnh, hoàn cảnh, cảnh ngộ: 家境 Cảnh nhà; 處境 Hoàn cảnh; ④ Cảnh trí. +墁 màn mạn(văn) ① Cái bay trét tường; ② Sơn quét vôi lên tường; ③ Sự sơn quét tường. +墀 chí trì① Đất phẳng trên mặt thềm; ② (văn) Thềm, bực thềm. +塿 lǒu lũ(văn) ① Phần mộ; ② Xem 培塿. +塾 shú thục① Trường học tư (thời xưa): 私塾 Trường tư; 家塾 Lớp dạy gia đình; ② (văn) Chái nhà. +塽 shuǎng sảng(văn) Chỗ cao ráo sáng sủa. +塼 zhuān chuyênNhư 甎 (bộ 瓦). +塹 qiàn tiệm① Hào thành, lạch sâu ngăn cách giao thông: 一橋飛架南北,天塹變通途 Chiếc cầu bay gác, lạch trời nam bắc hoá đường to; ② Trắc trở, vấp váp: 吃一塹,長一智 Ngã một keo, leo một nấc. +塵 chén trần① Bụi, bụi bặm: 除塵 Trừ bụi, quét bụi; 吸塵器 Máy hút bụi; 桌上有很多塵土 Trên bàn có nhiều bụi; ② (cũ) Cõi trần, trần tục, cõi đời: 紅塵 Hồng trần; ③ (văn) Dấu vết: 望塵勿及 Ngưỡng vọng dấu vết của người mà không theo kịp; ④ (tôn) Trần: 六塵 Sáu thứ ham muốn bậy bạ của con người (gồm sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp); ⑤ (văn) Nhơ bẩn; ⑥ (văn) Lâu, cũ (dùng như 陳, bộ 阜). +塲 cháng trườngNhư 場 (bộ 土). +填 tián trấn(văn) Như 鎭 (bộ 金). +填 tián điền① Lấp (cho đầy): 把坑填上土 Lấp đất vào hố; ② Điền chữ, viết: 填志願書 Viết đơn tình nguyện; 填上名字 Điền tên vào; ③ Nhồi, nhét: 【填鴨】điền áp [tiánya] a. Vịt nhồi: 北京填鴨 Vịt nhồi Bắc Kinh; b. Nhồi cho vịt ăn; ④ (văn) Đồ chạm trổ có sơn màu; ⑤【填填】điền điền [tián tián] (văn) a. Tràn đầy, đầy ắp; b. (thanh) Thùng thùng, thì thùng. +塩 yán diêmNhư 鹽 (bộ 鹵). +塤 xūn huânXem 壎. +塢 wù ổ① Ụ: 船塢 Ụ tàu; ② Luỹ. Cv. 隖. +塟 zàng tángNhư 喪 (bộ 口). +塞 sāi tắc① Như 塞 [sai] nghĩa ①; ② Bị tắc, bế tắc: 閉塞 Bí, tắc, bế tắc; 阻塞 Bị nghẹt; 道路堵塞 Nghẹt đường, kẹt xe. Xem 塞 [sai], [sài]. +塞 sāi táiChỗ hiểm yếu (ở biên giới), chỗ canh phòng ngoài biên giới, biên ải: 要塞 Cửa ải hiểm yếu, yếu địa, nơi xung yếu; 塞上 Ngoài biên ải. Xem 塞 [sai], [sè]. +塞 sāi tắc① Lấp kín, bịt: 把窟窿塞住 Lấp cái lỗ đi; 堵塞漏洞 Bịt chặt lỗ hổng; ② Nhét: 把衣服塞進背包裡 Nhét quần áo vào ba lô; ③ Đầy rẫy; ④ Cái nút: 瓶子塞兒 Nút chai; 軟木塞兒 Nút bần. Xem 塞 [sài], [sè]. +塚 zhǒng trủng① Ngôi mả cao, mồ, mộ: 塚填 Mồ mả; 古塚 Mồ cổ; 烈士塚 Mộ liệt sĩ; ② Gò đất, mô đất. +塙 què xácNhư 確 (bộ 石). +塘 táng đường① Bờ đê: 河塘 Đê sông; 海塘 Đê biển; ② Đầm, ao: 荷塘 Đầm sen; 塘魚 Cá hồ (ao); 魚塘 Hồ (ao) nuôi cá; ③ Nhà, phòng: 澡塘 Nhà tắm. +塗 tú đồ① Bôi, tô, quét (sơn): 塗上一層油漆 Quét một lớp sơn; ② Xóa: 塗掉錯字 Xóa những chữ sai; ③ Bùn: 塗炭 Bùn đen; ④ Như 途 [tú]; ⑤ [Tú] (Họ) Đồ. +場 cháng trường, tràng① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: 會場 Nơi họp, hội trường; 考場 Trường thi; 市場 Thị trường, chợ; 體育場 Sân vận động; ② Bãi: 牧場 Bãi chăn nuôi; ③ Cảnh (kịch): 三幕五場的話劇 Kịch nói ba màn năm cảnh; ④ Sân khấu: 上場 Lên (ra) sân khấu; 粉墨登場 Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu; ⑤ (loại) Buổi, cuộc...: 一場電影 Một buổi chiếu bóng (xi nê); 一場球賽 Một cuộc thi bóng. Xem 場 [cháng]. +場 cháng trường, tràng① Sân (phơi, đập lúa): 打場 Sự phơi, đập lúa trên sân; ② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: 開場 Mở đầu; 收場 Kết thúc; 痛飲一場 Uống cho đã một trận; 一場激烈的戰鬥 Một trận chiến đấu quyết liệt; 一場大雨 Một cơn mưa rào; ③ (đph) Chợ, phiên chợ: 趕場 Đi chợ; 三天一場 Ba ngày họp một phiên chợ. Xem 場 [chăng]. +報 bào báo① Báo tin, đưa tin, báo cáo, cho biết: 頻頻報捷 Đưa tin thắng lợi liên tiếp; ② Tin tức: 喜報 Tin mừng; 警報 Báo động; ③ Báo chí: 日報 Nhật báo, báo ra hằng ngày; 畫報 Báo ảnh; 周報 Tuần báo, báo ra hằng tuần; ④ Báo đáp, báo đền, đáp lại, đền lại, trả lại: 恩將仇報 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn cháo đá bát. +堰 yàn yểnĐập nước. +堯 yáo nghiêu① Cao; ② Vua Nghiêu; ③ (Họ) Nghiêu. +堪 kān kham① Có thể: 堪以告慰 Có thể để nói an ủi được; 堪稱佳作 Có thể gọi là một tác phẩm hay; 帝以皇太子不堪奉大統,密以語後 Nhà vua cho rằng hoàng thái tử không thể đảm nhiệm trọng trách cai trị thiên hạ, và bí mật nói với hoàng hậu (Tấn thư); ② Chịu được: 難堪 Khó chịu, không chịu được; 堪忍 Cõi ta bà, cõi đời (cõi chịu nhịn được mọi đau khổ). Xem 不堪 [bùkan]. +堧 ruán nhuyênNhư 壖 +堧 ruán nhuyên(văn) ① Đất trống bao quanh tường hoặc bên sông; ② Tường ngoài của cung điện. +堦 jiē giaiNhư 階 (bộ 阜). +堤 dī đêNhư 隄 +堤 dī đê① Đê (như 隄, bộ 阜); ② (văn) Đít bằng của đồ gốm: 瓶甌有堤 Cái lọ cái âu có đít bằng (Hoài Nam tử). +堡 bǎo bảoThôn xóm hay thị trấn có xây thành luỹ chung quanh (thường dùng trong địa danh): 吳堡縣 Huyện Ngô Bảo (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). Xem 堡 [băo]. +堡 bǎo bảo① Lô cốt, boong ke, ụ súng: 橋頭堡 Lô cốt đầu cầu; 地堡 Lô cốt ngầm, ụ súng ngầm; ② Thành nhỏ: 堡障 Thành nhỏ hay bờ luỹ trong làng để phòng giặc cướp. Xem 堡 [bư]. +堠 hòu hậuĐồn đất, ụ gác (như cái lô cốt, thời xưa dùng để quan sát tình hình quân giặc). +堞 dié điệp(văn) ① Tường ngắn hình răng trên thành; ② Xây tường ngắn trên thành. +堝 guō oa, quaXem 坩堝 [ganguo]. +堙 yīn nhân(văn) ① Núi đất nhỏ: 乘堙而窺宋城 Lên núi đất nhỏ mà dò xét thành của Tống (Công Dương truyện); ② Lấp: 塹山堙谷 Moi núi lấp hang (Sử kí: Mông Điềm liệt truyện); ③ Ngập mất. +堕 duò đoạNhư 墮 +堑 qiàn tiệmNhư 塹 +堍 tù thỏDốc, bờ dốc, vệ cầu, vệ cầu: 橋堍 Dốc lên cầu. +堌 gù cốCon đê (thường dùng vào tên địa phương). +堊 è ác① Đá phấn, đất trắng, bạch thổ; ② Chất bùn. +堆 dūi đôi① Chất đầy, chồng chất: 糧食堆滿倉,果子堆成山 Lương thực đầy kho, trái cây chất cao như núi; ② Chất, xếp, đánh đống: 禾場上的人在堆麥秸 Người ta đang đánh đống rơm trên sân đập lúa; 把書堆在桌子上 Chất sách lên bàn; ③ Đống: 柴火堆 Đống củi; 土堆 Đống đất; ④ Đồi nhỏ (thường dùng về tên địa phương): 灩澦堆 Đồi Điễm Dự (ở Tứ Xuyên); ⑤ (loại) Đống, chồng: 一堆土 Một đống đất; 一堆衣服 Một đống quần áo. +堅 jiān kiên① Chắc, vững: 堅如盤石 Vững như bàn thạch; 堅不可破 Vững chắc không phá nổi; ② Cương quyết: 堅守 Cương quyết giữ vững; ③ (văn) Thân mật; ④ (văn) Đồ dùng cứng chắc để che đỡ như áo dày, mũ trụ...; ⑤ (văn) Chỗ vững chắc của quân giặc; ⑥ (văn) Có sức yên định; ⑦ (văn) Không lo sợ. +堄 nì nhị(văn) Xem 埤 nghĩa ①. +堃 kūn khônNhư 坤. +堂 táng đường① Nhà lớn, gian nhà chính (ở giữa): 紀念堂 Nhà kỉ niệm; 禮堂 Lễ đường; 課堂 Lớp học; ② Công đường (nơi xét xử thời xưa): 過堂 Ra toà; ③ Cùng họ, cùng một gốc tổ: 從堂 Anh em cùng đầu ông cố; 再從堂 Anh em cùng đầu ông sơ; 堂兄弟 Anh em họ; 堂姐妹 Chị em họ; ④ (văn) Tiếng để gọi mẹ người khác: 尊堂 Tôn đường; 令堂 Lệnh đường; ⑤ (văn) Cung điện: 廟堂 Miếu đường; ⑥ (văn) Chỗ núi bằng phẳng; ⑦ (văn) Rực rỡ: 堂堂 Đường đường. +堀 kū quật(văn) ① Cái hang (như 窟, bộ 穴); ② Đào hang. +堀 kū quật(văn) Cao ngất. +埽 sào tảoNhư 掃 (bộ 扌). +埼 qí kì(văn) Bờ cong. +埻 zhǔn chuẩn(văn) Tâm ở giữa bia bắn tên. +培 péi bồi① Vun đắp, vun bón, cơi, bồi đắp: 給樹根培土 Vun gốc cây; 土堤應當再培高加固 Con đê phải cơi cao và làm cho chắc thêm; ② Cấy, nuôi: 培疫苗 Cấy vi trùng, nuôi cấy vắc xin; ③ 【培塿】bồi lũ [péilóu] (văn) Gò đất nhỏ. +執 zhí chấp① Cầm: 執槍作戰 Cầm súng chiến đấu; ② Chấp, giữ: 固執 Cố chấp; 爭執 Tranh chấp; 執行 Chấp hành; 各執己見 Mỗi người đều giữ ý kiến của mình; ③ Giấy biên nhận: 收執 Giấy biên nhận, biên lai; ④ Bắt: 被執 Bị bắt; 執罪犯 Bắt một tên tội phạm; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ [Zhí] (Họ) Chấp. +埵 duǒ đoá(văn) ① Đất cứng; ② Đê đập; ③ Đống đất; ④ Vun bùn đất; ⑤ Cái ống nối liền ống bễ với lò nấu kim loại. +埴 zhí thực(văn) Đất dính, đất thó (để làm đồ gốm): 獨埴在埏也 Như đất thó nhào với nước (Quản tử: Nhiệm pháp); 搏埴 Thợ gốm. +埳 kǎn khảmNhư 坎. +埯 ǎn am① Đào lỗ để tra hạt; ② Lỗ để tra hạt; ③ (loại) Khóm, cụm: 一埯兒花生 Một khóm lạc (đậu phộng). +埭 dài đại(văn) Đập đất. +埧 jù cụ(văn) Bờ đê. +埤 pí bì(văn) ① Tường thấp: 埤堄 Tường thấp trên thành; ② Tăng thêm, phụ thêm. +埠 bù phụ① Bến, bến tàu: 商埠 Thương cảng, cảng buôn bán, nơi buôn bán sầm uất; 船在天亮時進埠 Tàu vào bến lúc trời sáng; ② Chợ trên bờ sông hay bờ biển. +埝 niàn niệmBờ ruộng, bờ ngăn nước ở nơi cạn. +埜 yě dãNhư 野 (bộ 里). +埚 guō oa, quaNhư 堝 +埙 xūn huânNhư 壎 +埙 xūn huânNhư 塤 +埘 shí thìNhư 塒 +埕 chéng trình(văn) Cái hũ. +埔 pǔ phốTên địa phương: 黃埔 Hoàng Phố (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 埔 [bù]. +埔 pǔ bộTên huyện: 大埔縣 Huyện Đại Bộ (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 埔 [pư]. +埒 lèi liệt(văn) ① Tường xây quanh kho; ② Bờ cõi; ③ Đầu ngọn suối, mạch suối; ④ Tựa, như, ngang nhau, ngang hàng: 富埒皇帝 Sang như vua chúa; 相埒 Ngang nhau. +埏 yán duyên(văn) Xem 垓 nghĩa ①. +城 chéng giàm(hoá) Chất kiềm. +城 chéng thành① Thành: 升龍城 Thành Thăng Long; 城墻 Tường thành; ② (văn) Đắp thành: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh, Thiệu Nam); ③ Thành phố: 内城 Trong thành phố; 西城區 Khu Tây thành; ④ Đô thị, thành thị: 城鄉 Thành thị và nông thôn. +埋 mái man【埋怨】man oán [mányuàn] Oán trách, oán thán, ta thán: 有埋怨情緒 Có ý oán trách. Xem 埋 [mái]. +埋 mái mai① Chôn, vùi: 掩埋 Chôn vùi; 埋地雷 Chôn mìn; 風沙把井埋起來了 Gió cát vùi mất cái giếng; 埋沒 Mai một (không phát huy được); ② Che lấp. Xem 埋 [mán]. +埆 què xác(văn) ① Đất không màu mỡ; ② Có nhiều tảng đá lớn (trên núi). +埄 péng bổng, canh(văn) Bụi mù: 山灘蕩埄 Ven núi đất hoang, vùng sâu vùng xa (chỗ ruộng đóng thuế nhẹ hơn). +埃 āi ai① Bụi: 拂去塵埃 Phủi bụi; ② Angstrôm (Angstrom – đơn vị đo lường cực nhỏ, kí hiệu A hoặc Å); ③ Tên nước ngoài nót tắt, như: 埃及 Ai Cập; 埃塞俄比亞 Ê-ti-ô-pi, v.v... +埂 gěng canh① Bờ (ruộng): 田埂 Bờ ruộng; 埂堰(堤埂) Bờ đập; ② Dải đất lồi, gò đất. +垻 bà bá① Đập: 攔河垻 Đập ngăn nước; ② Đê, kè: 堤垻 Đê đập; ③ Bãi đất bằng phẳng. Cv. 壩. +垸 huàn viện(đph) Bờ, đê: 堤垸 Đê điều. +垵 ǎn amNhư 埯 +垲 kǎi khảiNhư 塏 +垯 垯 đápNhư 墶 +垮 kuǎ khoa① Đổ sụp, gục, quỵ: 房子垮了 Nhà đổ sụp; 打垮了敵人 Đánh gục kẻ địch; ② Hỏng, đổ vỡ, tan vỡ: 這個合作社垮了 Hợp tác xã này đã bị đổ vỡ. +垫 diàn điếmNhư 墊 +垩 è ácNhư 堊 +垦 kěn khẩnNhư 墾 +垤 dié điệt(văn) Đống kiến đùn, đống đất nhỏ: 丘垤 Gò đống; 蟻垤 Đống đất kiến đùn. +垣 yuán viên(văn) ① Tường: 城垣 Tường thành; 頹垣斷壁 Tường xiêu vách đổ; ② Thành: 省垣 Tỉnh thành; ③ Sở quan; ④ Trong khu vực của ngôi sao; ⑤ [Yuán] (Họ) Viên. +垢 gòu cấu① (văn) Dơ bẩn, cáu bẩn, bẩn thỉu, dơ dáy, nhơ nhuốc: 蓬頭垢面 Đầu bù tóc rối, mặt mày nhem nhuốc; ② Chất bẩn, vết bẩn, vết cáu, ghét: 油垢 Vết dầu, vết mỡ; ③ (văn) Sỉ nhục. +垡 fá phiệt(đph) Cày vỡ: 耕垡 Cày vỡ; 深耕晒垡 Cày ải. +垠 yín ngân, ngần(văn) Biên, bờ, bờ bến, ngần, giới hạn: 其大無垠 To không bến bờ, lớn vô ngần; 浩浩乎平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn); 垠際 Bờ bến, giới hạn. +垞 chá xáGò đất. +垝 gǔi quỷ(văn) ① Hư hỏng, sụp đổ: 乘彼垝垣 Trèo lên bức tường đổ kia (Thi Kinh); ② Chỗ cao và nguy hiểm; ③ Như 坫 nghĩa ①. +垜 duǒ đoáNhư 垛 (bộ 土). +垛 duǒ đoá① Chất đống, chồng đống, xếp thành đống: 垛起來 Xếp lại thành đống; ② Đống: 麥垛 Đống lúa mì; 柴火垛 Đống củi. Xem 垛 [duô]. +垛 duǒ đoá① Phần nhô lên cao hoặc nhô ra ngoài trên tường, trụ tường; ② Lỗ châu mai, ụ đất: 城墻垛口 Lỗ châu mai trên tường thành; 射垛 Ụ đất để tập bắn. Xem 垛 [duò]. +垔 yīn nhânNhư 堙. +垓 gāi cai(văn) ① Đất rộng lớn trong tám cực: 經通垓極 Trị lí một vùng rộng lớn trong tám cực (Dương Hùng: Đại hồng lư châm); 九垓 Chỗ đất hoang xa ngoài chín châu; 垓埏 Chỗ đất rộng và xa; ② Giới hạn; ③ Bậc thềm (dùng như 陔, bộ 阜); ④ Cai (bằng một vạn vạn): 十兆謂之經,十經謂之垓 Mười triệu gọi là kinh, mười kinh gọi là cai (Thái bình ngự lãm). +垒 lěi luỹNhư 壘 +型 xíng hình① Khuôn, khuôn đúc: 砂型 Khuôn đúc (bằng cát); 模型 Mô hình; ② Loại hình, cỡ, kiểu: 新型 Kiểu mới; 大型 Cỡ lớn; ③ (văn) Làm khuôn phép. +垆 lú lưNhư 罏 +垆 lú lưNhư 壚 +垄 lǒng lũngNhư 壟 +垃 lā lạpRác rến, rác rưởi. 【垃圾】lạp ngập [laji] ① Bụi bặm chồng chất; ② Rác, rác rưởi: 焚化垃圾 Đốt rác. +垂 chúi thùy① Rủ xuống, xòa xuống, buông, cúi: 柳條往下垂 Cành liễu rủ xuống; 垂手而立 Buông tay đứng thẳng; 羞得垂下頭來 Xấu hổ đến nỗi phải cúi đầu; ② (văn) Truyền đến đời sau: 永垂不杇 Đời đời bất diệt; 名垂千古 Tiếng truyền muôn thưở; ③ (văn) Gần, sắp: 垂老 Sắp già, về già; 垂死 Gần chết, sắp chết; 事在垂成 Việc đang sắp thành; 帝好文學,以著述爲務,自所勒成垂百篇 Nhà vua thích văn học, chuyên lo trứ thuật, tự mình soạn được gần trăm bài (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Văn đế kỉ); 于今垂二百年矣 Đến nay đã gần hai trăm năm (Nguyên Chẩn: Hiến sự biểu); ④ (văn) Có bụng, có lòng tốt, rủ lòng: 垂念 Rủ lòng nhớ tới; 又垂問以舍弟 Lại có bụng hỏi thăm đến em trai tôi (Bạch Cư Dị: Đáp Hộ bộ Thôi thị lang thư); ⑤ (văn) Như 陲 (bộ 阜). +坿 fù phụNhư 附 (bộ 阜). +坼 chè sách(văn) ① Nứt ra; ② Làm nứt. +坻 chí để(văn) Sườn núi. +坻 chí chỉ(văn) Cù lao, cồn nhỏ: 宛在水中坻 Phảng phất giữa cồn sông (Thi Kinh). +坺 bá bạt(văn) Cục đất. +坷 kě kha, khảXem 坎坷 [kănkâ]. Xem 坷 [ke]. +坷 kě kha【坷拉】kha lạp [kela] (đph) Hòn đất, cục đất. Cv. 坷垃. Xem 坷 [kâ]. +坶 mù mẫuXem 壚坶 [lúmư]. +坵 qīu khưuNhư 丘 (bộ 一). +坳 ào aoĐất trũng, thung lũng. +坱 yǎng dưỡng(văn) ① Bụi bặm; ②【坱然】dưỡng nhiên [yăng rán] Tràn ngập; ③ 【坱圠】 dưỡng á [yăngyà] a. Tràn khắp; b. Cao thấp không đều. +坰 jiōng quynh(văn) Ngoài đồng, ngoài rừng, ngoại ô. +坯 pī phôi(văn) ① Đồ gốm chưa nung; ② Mộc: 磚坯 Gạch mộc; 坯布 Vải mộc; 木器坯子 Đồ gỗ mộc; 薄紗子 Tấm the mộc. +坫 diàn điếm(văn) ① Bục đất, bệ đất (thời xưa đặt giữa gian nhà chính để đặt các đồ cúng tế khi có tế tự hoặc yến tiệc); ② Góc nhà. +坪 píng bình① Chỗ đất bằng phẳng, bãi: 草坪 Bãi cỏ; 操坪 Bãi tập; ② Bình (đơn vị đo diện tích của Nhật Bản, bằng 36 mét vuông hoặc 6 phút (bộ) vuông). +坩 gān khamĐồ dùng bằng đất (như nồi, chum, vò, lọ...). 【坩堝】kham qua [ganguo] (Lò) nồi: 耐火坩堝 (Lò) nồi chịu lửa; 石墨坩堝 Nồi graphít. +坨 tuó đà① Đống, tảng: 泥坨子 Đống đất; 鹽坨 Đống muối; 粉坨兒 Tảng bột; ② Đóng thành tảng. +坦 tǎn thản① Bằng phẳng, phẳng phiu; ② Thẳng thắn. +坤 kūn khôn① (Thuộc) nữ giới, gái: 坤宅 Nhà gái; 坤車 Xe nữ; ② Quẻ khôn (trong bát quái). +坡 pō pha① Sườn núi; ② Dốc, nghiêng, mái: 上坡 Lên dốc; 下坡 Xuống dốc; 陡坡 Dốc đứng; 斜坡 Dốc thoai thoải; 車下急坡 Xe đổ dốc; 爬坡 Leo dốc; 板子坡着放 Tấm ván đặt nghiêng; 前坡 Mái trước; 後坡 Mái sau. +坠 zhùi truỵNhư 墜 +坟 fén phần, phẫnNhư 墳 +坟 fén phầnXem 填. +坞 wù ổNhư 塢 +坝 bà báNhư 壩 +坝 bà báNhư 垻 +坛 tán đàmNhư 罎 +坛 tán đàmNhư 壜 +坛 tán đànNhư 壇 +坚 jiān kiênNhư 堅 +块 kuài khốiNhư 塊 +块 kuài khốiNhư 塊. +坑 kēng khanh① Hố, lỗ: 炸彈坑 Hố bom; ② Hầm: 礦坑 Hầm mỏ; ③ (cũ) Chôn sống: 坑殺 Chôn sống; ④ Hãm hại, gài bẫy, lừa dối, lừa bịp: 坑人 Hãm hại người. +坐 zuò toạ① Ngồi: 坐在椅子上 Ngồi trên ghế; 請坐 Mời ngồi; 坐不住了 Ngồi không yên nữa; ② Đi (xe), đáp: 坐汽車 Đi xe hơi; 坐飛機去河内 Đáp máy bay đi Hà Nội; ③ Quay lưng về: 這所房子坐北朝南 Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam; ④ Nghiêng, xiêu: 這房子向後坐了 Ngôi nhà này nghiêng về phía sau; ⑤ Đặt: 把壼坐上 Đặt ấm nước lên bếp; ⑥ (văn) Vì: 坐此失敗 Vì thế mà thất bại; 坐事誅 Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện); ⑦ Xử tội, buộc tội: 坐以殺人罪 Xử tội giết người; 反坐 Buộc tội lại; ⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【坐享其成】toạ hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả; ⑨ Như 座 [zuò] nghĩa ①. +坏 huài phôi(văn) ① Như 坯; ② Núi đất một tầng. +坏 huài bôi(văn) ① Vun đất, lấy đất trét chỗ hở; ② Tường sau nhà. +坏 huài hoạiXem 壞. +坏 huài hoạiNhư 壞 +坏 huài phôiNhư 坯 +坎 kǎn khảm① Hố, vũng, trũng, chỗ lõm xuống: 坎坷不平 Gồ ghề, ổ gà, gập ghềnh, mấp mô, lồi lõm (không đều); ② Quẻ khảm (trong bát quái); ③ Như 檻 [kăn] (bộ 木); ④ (thanh) Thùng thùng (tiếng đánh trống). +坍 tān thanSạt, lở, đổ: 墻坍了 Tường đổ rồi. +坌 bèn bộn, phần(văn) Tro bụi, bụi bặm; ② Tụ tập, tụ họp, nhóm họp, hội họp. +坊 fāng phườngKhu tập trung của một ngành nghề, phường: 鐵器坊 Phường hàng sắt; 染坊 Phường nhuộm. Xem 坊 [fang]. +坊 fāng phường① Phố, phường: 和平坊 Phường Hoà Bình; ② Toà nhà lưu niệm có khung vòm: 節義坊 Phường Tiết Nghĩa; ③ (văn) Đê (dùng như 防, bộ 阜). Xem 坊 [fáng]. +均 jūn vận(văn) Như 韵 (bộ 音). +均 jūn quân① Đều: 服前搖均勻 Lắc đều trước khi uống (thuốc); ② Chia đều: 有多有少,不如均一均吧 Kẻ nhiều người ít, chẳng thà chia đều còn hơn; 不患寡而患不均 Không lo ít chỉ lo chia không đều (Luận ngữ); ③ (văn) Đồng đều, như nhau: 均服振振 Áo đánh trận như nhau và chỉnh tề (đồng phục chỉnh tề) (Tả truyện: Hi công ngũ niên); ④ Đều, cùng, tất cả: 出席者均有表決權 Tất cả những người đến dự đều có quyền biểu quyết; 利益均霑 Lợi ích cùng hưởng; 全家均好,請勿掛念 Cả nhà đều mạnh giỏi, xin đừng nhớ nhung; ⑤ (văn) Khuôn đúc gạch ngói; ⑥ Quân (đồ đong lường thời xưa, bằng 2500 thạch); ⑦ Một loại nhạc khí thời xưa. +坂 bǎn phản(văn) Sườn núi, dốc: 坂上走丸 Như xe xuống dốc không phanh, được thể lên như diều. Cv. 阪. +址 zhǐ chỉ① Nơi, chỗ, chỉ, địa điểm: 住址 Nơi ở, chỗ ở; 廠址 Địa điểm của nhà máy; 地址 Địa chỉ; 舊址 Nơi (ở) cũ, địa điểm cũ; ② Nền. +圻 qí kìĐịa giới, cõi. +场 cháng trườngNhư 塲 +场 cháng trường, tràngNhư 場 +圹 kuàng khoángNhư 壙 +圳 zhèn quyến(đph) Rãnh nước ngoài đồng. +地 dì địaMột cách (dùng như 然 trong văn ngôn, kết hợp với những từ hoặc nhóm từ đứng trước nó để tạo thành trạng từ): 忽地 Hốt nhiên, bỗng nhiên; 勝利地完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ một cách thắng lợi; 全面地總結 Tổng kết (một cách) toàn diện; 有計劃地進行建設 Xây dựng một cách có kế hoạch. Xem 地 [dì]. +地 dì địa① Đất, địa: 天地 Thiên địa, trời đất; ② Ruộng, đồng: 下地幹活兒 Ra đồng làm lụng; 麥地 Ruộng lúa mì; ③ Bãi, đất: 鹽鹼地 Đất chua mặn; 草地 Bãi cỏ; ④ Sàn nhà, mặt đất, nền: 水泥地 Sàn nhà (nền) xi măng; ⑤ Nơi, vùng, miền: 各地群衆 Đồng bào các nơi; 地處山區 Thuộc vùng núi, vùng rẻo cao, miền ngược; ⑥ Vị trí, địa vị, thế: 立於不敗之地 Ở vào thế không thể bị đánh bại được; 易地易心 Thay đổi địa vị thì thường thay đổi tấm lòng; ⑦ Chỗ đạt tới: 心地 Tâm địa; 見地 Chỗ thấy tới; ⑧ Nền: 一塊白地紅字的牌子 Cái biển nền trắng chữ đỏ; ⑨ Đường: 二十里地 Hai mươi dặm đường; ⑩ (văn) Nhưng (dùng như 但, bộ 亻). Xem 地 [de]. +圯 yí di(văn) Cái cầu. +圮 pǐ bĩ(văn) Sụp, sụp đổ, đổ nát, huỷ hoại. +圭 gūi khuê① Ngọc khuê (thời xưa); ② Cái khuê (đơn vị đong lường thời xưa, đựng được 64 hạt thóc; đơn vị cân thời xưa, nặng bằng 10 hạt thóc); ③ 【圭臬】 khuê niết [guiniè] (văn) Mẫu mực, khuôn mẫu. +圬 wū ôNhư 杇 +圬 wū ô(văn) ① Cái bay để trét hồ; ② Trét hồ, tô hồ. +圪 gē khất【圪墶】khất đáp [geda] ① Như 疙瘩 [geda]; ② Gò nhỏ. Cv. 圪塔. +圩 wéi vu① Bờ đập, bờ đê ngăn nước; ② Những vùng có bờ ngăn lại; ③ Tường hay cây cối vây xung quanh thôn xóm: 土圩子 Tường đất. Xem 墟 [xu]. +在 zài tại① Còn, sống: 我的祖父不在了 Ông nội tôi đã mất rồi; 永在 Sống mãi; 父母在不遠遊 Cha mẹ còn sống thì không đi chơi xa; ② Ở, có: 書放在桌子上 Sách để ở trên bàn; 你爸爸在家嗎? Ba cháu có (ở) nhà không?; 在下位 Ở địa vị dưới; ③ Ở chỗ, cốt ở, nhằm: 學習進步,主要在自己努力 Sự tiến bộ trong học tập, chủ yếu là ở chỗ tự mình cố gắng; 在止於至善 Ở chỗ dừng nơi chí thiện (Đại học); ④ Đang: 這幾天大家在准備總結工作 Mấy ngày này mọi người đang chuẩn bị tổng kết công tác; 他在幹什麼呢? Anh ấy đang làm gì đấy?; ⑤ (gt) Hồi, vào, ở, tại: 這事情發生在去年 Việc này xảy ra hồi năm ngoái; 我住在三樓,食堂設在底層 Tôi ở lầu ba, nhà ăn đặt ở tầng dưới; 在禮堂開會 Họp ở hội trường. +圣 shèng thánhNhư 聖 +圢 tīng đỉnh(văn) Như 町 (bộ 田). +土 tǔ thổ① Đất: 土山Núi đất; 砂土 Đất cát; 紅土 Đất đỏ; ② Đất đai, ruộng đất, lãnh thổ: 國土 Đất nước; 領土 Lãnh thổ; 有人此有土 Có người thì có đất (để ở); ③ Quê hương, bản địa, địa phương: 年老思土 Tuổi già nhớ quê (Hậu Hán thư); 風土人情 Phong tục tập quán của địa phương; 土話 Tiếng địa phương; 土產 Sản vật địa phương; ④ Bình nguyên, đồng bằng: 土國 Nước đồng bằng (trái với nước ở cao nguyên hoặc ở đất trũng); ⑤ (văn) Thổ thần, thần đất: 諸侯祭土 Chư hầu tế thổ thần (Công Dương truyện: Hi công Tam thập nhất niên); ⑥ Một trong ngũ hành: 五曰土 Thứ năm gọi là thổ (Thượng thư: Hồng phạm); ⑦ Tiếng thổ (một thứ tiếng trong bát âm); ⑧ (văn) Đắp đất: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh); ⑨ (văn) Cư trú, ở: 民之初生,自土沮漆 Dân khi mới có, ở tại Thư Tất (Thi Kinh: Đại nhã, Miên); ⑩ [Tư] (Họ) Thổ; ⑪ [Tư] Dân tộc Thổ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc): 土族人 Người Thổ; ⑫ Thuốc phiện: 煙土 Thuốc phiện. +土 tǔ độ, đỗ① Xem 淨土; ② (văn) Rò rễ cây dâu. +圝 luán loanTròn. +圜 yuán viênNhư 圓 [yuán]. Xem 圜 [huán]. +圜 yuán hoàn① Như 環 (bộ 玉); ② Như 轉圜 [zhuănhuán]. Xem 圜 [yuán]. +團 tuán đoàn① Hình tròn: 團圝 Tròn; 團團似明月 Tròn như mặt trăng; ② Nắm thành hình tròn: 飯團兒 Cơm nắm; 一團 Một nắm; ③ Tập hợp lại, tụ tập: 團圓 Đoàn tụ, đoàn viên; ④ Nhóm, đoàn, đoàn thể, tập đoàn: 共青團 Đoàn thanh niên Cộng sản; 代表團 Đoàn đại biểu; 文工團 Đoàn văn công; ⑤ Trung đoàn: 團長 Trung đoàn trưởng; 一個團 Một trung đoàn. +圖 tú đồ① Hình vẽ, tranh vẽ, bức vẽ, bản vẽ: 地圖 Địa đồ, bản đồ; 製圖 Vẽ bản đồ, lập bản vẽ; ② Mưu cầu, kế hoạch: 不圖名利 Không cầu danh lợi; 良圖 Mưu kế tốt; 宏圖 Kế hoạch vĩ đại (to lớn); ③ Nhằm, định làm, mưu đồ, mưu toan: 惟利是圖 Chỉ mưu cầu lợi lộc, chỉ biết mưu lợi. +圕 圕 đồ thư quán圖書館 viết tắt. +圓 yuán viên① Tròn, hình tròn, hình cầu: 圓月 Trăng tròn; 圓孔 Lỗ tròn; ② Hoàn mĩ, chu đáo, đầy đủ, viên mãn, trọn vẹn: 這人做事很圓 Anh này làm việc rất chu đáo; 這話說得不圓 Nói như vậy không trọn vẹn (tròn trịa, xuôi); 圓滿 Tròn đầy, viên mãn; ③ Đồng (đơn vị tiền tệ): 人民幣三百圓 Ba trăm đồng nhân dân tệ. Cv. 元; ④ Tiền đúc (hình tròn): 銀圓 Tiền bạc; 銅圓 Tiền đồng. Cv. 元; ⑤ Tìm cách bênh vực ý kiến hoặc chủ trương của mình: 自圓其說 Tự biện hộ cho lí thuyết của mình; ⑥ [Yuán] (Họ) Viên. +園 yuán viên① Vườn: 菜園 Vườn rau; 動物園 Vườn bách thú; 植物園 Vườn bách thảo; ② Lăng tẩm, mồ mả (của vua chúa hoặc các phi tần thời xưa). +圍 wéi vi① Vây, bao vây, vây bắt: 圍而不打 Vây mà không đánh; 打圍 Giăng lưới bắt thú; ② Xung quanh: 周圍都是山Xung quanh đều là núi; ③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: 床圍子 Vải khoanh giường; 圍紅領巾 Quàng khăn quàng đỏ; ④ Ôm: 樹大十圍 Cây to đến 10 ôm. +圌 chuán đoàn(văn) ① Hình tròn; ② Vật có hình tròn. +圌 chuán chùyNúi Chùy (ở tỉnh Giang Tô, phía đông huyện Trấn Giang, Trung Quốc). +圌 chuán thuyên(văn) Bồ đựng thóc lúa. +國 guó quốc① Nước, quốc: 祖國 Tổ quốc; 外國 Nước ngoài; 保家衛國 Giữ nhà giữ nước; 國旗 Quốc kì; 國籍 Quốc tịch; ② (Của) Trung Quốc, trong nước: 國畫 Tranh Trung Quốc; 國產 Sản phẩm trong nước (do Trung Quốc sản xuất); ③ [Guó] (Họ) Quốc. +圊 qīng thanh(văn) Nhà xí. +圉 yǔ ngữ(văn) ① Nuôi (ngựa): 圉馬於成 Nuôi ngựa ở đất Thành (Tả truyện: Ai công thập tứ niên); ② Người nuôi ngựa: 馬有圉,牛有牧 Ngựa có người nuôi, bò có người chăn (Tả truyện: Chiêu công thất niên); ③ Biên giới, bờ cõi: 聊固吾圉 Gọi là giữ vững bờ cõi ta. +掫 zōu chu(đph) Giở vật nặng từ một bên hay một đầu. Như 丫 (2). +措 cuò trách① (văn) Bắt kẻ trộm; ② (văn) Như 笮 (bộ 竹). +措 cuò thố① Đặt, để.【措辭】thố từ [cuòcí] Việc đặt câu dùng từ: 措辭不當 Dùng từ không đúng; ② Trù hoạch, trù liệu, sắp xếp, xếp đặt: 籌措款項 Trù liệu một món tiền; ③ Thi thố ra, ra tay làm: 措手不及 Ra tay không kịp; ④ (văn) Bỏ: 刑措 Bỏ hình phạt. +掩 yǎn yểm① Che đậy, bưng bít: 掩口而笑 Bưng (che) miệng mà cười; ② Khép, đóng: 掩上門 Khép cửa; ③ (đph) Kẹp: 手被門掩了一下 Tay bị cánh cửa kẹp phải; ④ (văn) Úp lấy, chụp lấy (một cách bất ngờ). +推 tūi suy, thôi① Đẩy, đùn: 推車 Đẩy xe. (Ngr) Húi: 推頭 Húi tóc; ② Đẩy tới: 推進 Đẩy tới, tiến tới, đẩy mạnh; 推動 Đẩy mạnh; ③ Suy tính kĩ, suy tìm, suy cứu, tìm tòi: 推理 Suy lí, suy đoán; 推算 Suy tính; 推求 Tìm tòi; 推詳 Tìm cho tường tận; ④ Mở rộng. 【推廣】thôi quảng [tuiguăng] Mở rộng, phổ biến: 推廣先進經驗 Phổ biến kinh nghiêm tiên tiến; ⑤ (văn) Thi hành, chấp hành: 推公法,而求索姦人 Thi hành luật công, và tìm bắt những kẻ gian (Hàn Phi tử); ⑥ (văn) Trừ bỏ. 【推陳出新】thôi trần xuất tân [tui chén chuxin] Đẩy cũ ra mới, bỏ cũ thành mới; ⑦ Từ chối, đùn đẩy, đổ: 推讓 Nhường cho người khác; 推委給別人 Đùn cho người khác; ⑧ Hoãn lại: 先往後推幾天 Hoãn lại vài hôm; ⑨ Bầu, tiến cử, đưa lên: 公推一個人做代表 Bầu một người ra làm đại biểu; ⑩ Khen: 推許 Khen ngợi. +控 kòng khống① Kiện, tố cáo: 指控 Tố cáo; ② Khống chế, ghìm, điều khiển: 遙控 Điều khiển từ xa; ③ (văn) Kéo: 控弦 Giương cung; ④ (văn) Cầm giữ; ⑤ (văn) Ném. +接 jiē tiếp① (Ở) gần, cạnh, bên cạnh, giáp nhau: 接近 Gần gũi; ② Nối, nối tiếp, nối liền, ghép, chắp: 接紗頭 Nối sợi; 接手 Nối tay nhau; 接踵而至 Nối gót mà đến; 把兩塊木板接起來 Ghép hai tấm ván; ③ Đỡ lấy, nhận, hứng: 接住這本書 Đỡ lấy quyển sách này; 接球 Nhận bóng; 接雨水 Hứng nước mưa; ④ Nhận, tiếp nhận: 接到信 Nhận được thư; ⑤ Đón, đón tiếp: 到車站接人 Đến nhà ga đón khách; ⑥ Tiếp (theo), tiếp tục: 他接著說 Anh ấy nói tiếp; ⑦ Thay: 誰接你的班? Ai thay ca cho anh?; ⑧ (văn) Nhanh nhẹn (dùng như 捷): 先事慮事謂之接 Nghĩ ngợi sự việc trước khi sự việc xảy ra gọi là nhanh nhạy (Tuân tử: Đại lược); ⑨ [Jie] (Họ) Tiếp. +掣 chè xế, xiết① Lôi, kéo, níu: 掣後腿 Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở; 牽掣 Kéo dắt nhau; ② Bắt, rút: 掣簽 Bắt (rút) thăm; 他趕緊掣回手去 Nó vội vàng rút tay về. +探 tàn tham, thám① Dò, thử, tìm: 探源 Dò tìm nguồn gốc; 探問 Hỏi thử, dò hỏi; 探花 Tìm kiếm hoa; ② Dò xét: 密探 Mật thám; 偵探 Trinh thám (rình xét); ③ Thăm: 探親 Thăm nhà; ④ Thò, nhô, ló ra: 探出頭來 Thò đầu ra. +採 cǎi thái, thải① Hái, bẻ, trảy, ngắt: 採茶 Hái chè; 採花 Bẻ hoa; ② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như 採, bộ 釆): 採納 Tiếp thu; ③ Lôi kéo; ④ Vẫy tay ra hiệu. +掠 lvè lược① Cướp đoạt: 掠取 Đoạt lấy; ② Lướt nhẹ qua: 涼風掠面 Gió mát lướt qua mặt; 燕子掠過水面 Chim én bay lướt trên mặt nước; ③ Đánh, quất, vụt (bằng roi); ④ (văn) Phẩy ngang; ⑤ Nét phẩy (trong chữ Hán). Xem 掠 [lđâ]. +掠 lvè lượcVơ lấy, vớ lấy: 掠起一根棍子就打 Vớ được một cây gậy đánh liền. Xem 掠 [lđè]. +掞 shàn diễm, diệm(văn) ① Ánh lửa (như 焰, bộ 火); ② Sắc nhọn (như 剡, bộ 刂). +掞 shàn thiểm(văn) Bày tỏ, giãi bày. +掛 guà quảiNhư 掛 (bộ 扌). +掛 guà quải① Treo, quặc: 掛衣 服 Treo áo; 掛在半空 Treo lủng lẳng; ② Nhớ; ③ Ghi tên, vào sổ; ④ (loại) Chuỗi, đoàn: 一掛珠子 Một chuỗi hạt ngọc; 一掛車 Một đoàn xe. +掙 zhēng tránh① Giãy, quẫy: 掙脫 Giãy thoát; ② Kiếm: 掙錢 Kiếm tiền; 掙飯吃 Kiếm ăn; 一年所掙的錢 Số tiền kiếm được trong một năm. Xem 掙 [zheng]. +掙 zhēng tranh【掙紮】 tranh trát [zhengzhá] Giãy, giãy giụa, gượng, gắng gượng, quẫy: 正在垂死掙紮 Đang giãy chết; 掙紮著走 Gượng đi; 病人掙 紮著坐起來 Người bệnh gắng gượng ngồi dậy; 掙紮了好半天才死了 Quẫy (giãy giụa) mãi mới chết. Xem 掙 [zhèng]. +掘 jué quật① Đào lên: 掘井 Đào giếng, khơi giếng; 掘土 Đào đất; 掘填墓 Đào mả; ② Một mình trổi lên (như 崛, bộ 山). +掗 yà á① (đph) Ép nài để cho, nài cho (hoặc bán); ② (văn) Ép. +掗 yà nhã(văn) ① Huy động; ② Múc, lấy; ③ Đẩy ra. +掖 yè dịch① Dìu đỡ, giúp; ② (văn) Ở bên: 掖庭 Nhà ở bên; 掖垣 Tường bên; ③ (văn) Nách (như 腋, bộ 肉). Xem 掖 [ye]. +掖 yè dịchNhét: 寫張紙條從門縫裡掖進去 Viết mảnh giấy nhét vào khe cửa. Xem 掖 [yè]. +掔 qiān kiên(văn) ① Vững chắc, kiên cố; ② Dày; ③ Dắt (như 牽, bộ 牛); ④ Trừ bỏ. +排 pái bài【排子車】bài tử xa [păiziche] Xe ba gác. Xem 排 [pái]. +排 pái bài① Xếp, sắp: 把椅子排成兩行 Xếp ghế thành hai hàng; ② Hàng: 前排 Hàng trước; 後排 Hàng sau; ③ Trung đội: 火 力排 Trung đội hoả lực; ④ Dãy, rặng, tràng, loạt: 一排排的竹子 Những rặng tre; 一排房子 Một dãy nhà; 一排槍聲 Tiếng súng nổ hàng loạt, loạt súng; ⑤ Tập diễn: 新排的戲 Vở kịch mới tập diễn; ⑥ Bè: 木排 Bè gỗ; ⑦ Bỏ đi, tháo đi, bài trừ, bài xích, bài bỏ, chèn lấn, chèn: 把水排到河裡 Tháo nước ra sông; ⑧ Bánh nướng nhân mứt, bánh kem: 蘋果排 Bánh nướng nhân mứt táo. Xem 排 [păi]. +掐 qiā kháp① Cấu, bấm, bấu, véo, ngắt, vặt, hái, cắt, bóp: 掐花兒 Ngắt hoa; 掐豆 Hái đậu; 掐電線 Cắt dây điện; 掐脖子 Bóp cổ; ② (đph) Dúm, túm: 一掐兒韭菜 Một túm hẹ. +掏 tāo đào① Khoét, đào: 在墻上掏一個洞 Khoét một cái lỗ ở trên tường; ② Rút, móc: 把口袋裡的筆記本掏出來 Rút sổ tay trong túi ra; ③ (văn) Chọn lọc. +掎 jǐ ki, kỉ, ỷ(văn) ① Quơ lấy, quắp lấy; ② Bắn (cung...). +掌 zhǎng chưởng① Tay, (lòng) bàn tay: 易如反掌 Dễ như trở bàn tay; 鼓掌 Vỗ tay; ② Tát, vả: 掌嘴 Vả miệng; ③ Chấp chưởng, chưởng quản, chủ quản, nắm giữ, cầm: 掌兵權 Nắm binh quyền. (Ngr) Chức vụ nắm giữ, chức vụ phụ trách: 掌印 Chức quan giữ ấn; ④ (văn) Cầm giữ, nhịn, nín: 掌不住笑 Không nhịn được cười; ⑤ Bàn (chân), chân (của động vật): 腳掌子 Bàn chân; 鴨掌 Chân vịt; ⑥ (đph) Đóng (đế giày): 掌鞋底 Đóng đế giày; ⑦ Đế (giày): 前掌兒 Đế giày đằng trước; 後掌兒 Đế giày đằng sau (gót giầy); ⑧ [Zhăng] (Họ) Chưởng. +掊 póu phẫu, bẫu(văn) ① Đánh; ② Bửa ra, đập vỡ: 掊鬥折衡,而民不爭 Đập vỡ đấu bẻ gãy cân làm cho dân không tranh nhau nữa (Trang tử).【掊擊】phẫu kích [pôuji] Công kích, phê phán. +掊 póu bồi(văn) ① Móc, bới đất; ② Tích tụ; ③ (loại) Nắm, một nắm: 一掊之土 Một nắm đất; ④ 【掊克】bồi khắc [póukè] (văn) Bóp nặn của cải của dân. +掉 diào điệu, trạo① Rơi, rớt: 掉眼淚 Rơi nước mắt, rớt nước mắt; 掉在水裡 Rơi xuống nước; ② Đánh rơi, đánh mất, bỏ sót: 鋼筆掉了 Đánh mất cây bút máy rồi; 掉了幾個字 Bỏ sót mấy chữ; ③ Tụt: 他走得太慢,掉了隊 Anh ấy đi chậm quá, tụt lại phía sau rồi; ④ Ngoảnh lại, quay lại: 把頭掉過來 Ngoảnh đầu lại; ⑤ Đổi: 掉一個個兒 Đổi chỗ; 掉座位 Đổi chỗ ngồi; ⑥ Đi, mất, quách đi, béng đi, phăng đi (đặt sau động từ, chỉ sự mất đi, như): 把這個壞習慣改掉 Sửa cái thói xấu ấy đi!; 吃掉 Ăn mất, ăn đi; 扔掉 Vứt đi!; ⑦ (văn) Lắc: 掉頭 Lắc đầu; ⑧ Xứng: 尾大不掉 Đuôi dài không xứng. +授 shòu thụ, thọCho, trao cho, truyền thụ. +掇 duó xuyết① Lượm lặt, nhặt lấy, dùng, thi hành; ② Bưng (mâm cơm, thau nước v.v.); ③ (văn) Hứng lấy; ④ Dẫn dụ; ⑤ Cướp bóc; ⑥ Chọn lấy; ⑦ Đâm, xiên. +掆 gāng cang, cươngNhư 扛 [gang] nghĩa ②. +掄 lūn luân(văn) Kén chọn, tuyển lựa: 掄才 Tuyển lựa nhân tài. Xem 掄 [lun]. +掄 lūn luânVung, quai: 掄拳 Vung nắm tay; 掄鐵錘 Quai búa. Xem 掄 [lún]. +掃 sǎo táo【掃帚】táo trửu [sàozhou] Cái chổi. Xem 掃 [săo]. +掃 sǎo tảo① Quét: 掃 地 Quét nhà; ② Mất: 掃興 Mất hứng, cụt hứng; ③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch: 掃除文盲 Thanh toán nạn mù chữ; ④ Lướt qua: 用眼睛一掃 Nhìn lướt qua một lượt; 他向教室掃了一眼 Ông ta nhìn lướt qua phòng học; ⑤ Toàn bộ: 掃數歸還 Trả lại toàn bộ; ⑥ (văn) Vẽ (lông mày...): 淡掃蛾眉 Mày ngài vẽ nhạt; ⑦ (văn) Dồn lại, gom lại: 大王宜掃淮南之眾,日夜會戰彭城下 Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư); ⑧ (văn) Vơ vét nhanh rồi đi qua; ⑨ (văn) Cúng bái. Xem 掃 [sào]. +掂 diān điêmNhắc thử xem nặng nhẹ. Như 敁 (bộ 攴). +掁 chéng trành(văn) Đụng, chạm. +掀 xiān hân, hiên① Giở, giở ra, mở ra: 把這一頁書掀過去 Giở qua trang sau; 掀開鍋蓋 Mở vung nồi ra; ② (văn) Xốc lên, nhấc lên. +捽 zú tốt(đph) ① Túm, vuốt: 捽他的頭髮 Túm lấy tóc nó; ② (văn) Cầm; ③ (văn) Đụng chạm; ④ (văn) Nhổ lên. +捼 nuó nhoaNhư 挼. +捻 niǎn niễn, nhiênNhư 撚 +捺 nà nại① Kiềm chế, dằn lại, đè xuống, nén, ấn: 他勉強捺住了心頭的怒火 Anh ta cố nén cơn giận trong lòng; ② Nét phẩy (trong chữ Hán). +捷 jié tiệp① Nhanh: 敏捷 Nhanh nhẹn; ② Chiến thắng, thắng trận: 奠邊府大捷 Chiến thắng Điện Biên Phủ. +捶 chúi chuỷ① Đấm, đánh, đập, nện, giã: 捶背 Đấm lưng; 捶鼓 Đánh trống, gõ trống; 捶台拍凳 Đập bàn đập ghế; 捶衣裳 Nện quần áo; 捶藥 Giã thuốc; ② (văn) Đánh ngã; ③ (văn) Roi ngựa (như 箠, bộ 竹). +捵 chěn điền, điến(khn) ① Kéo, căng (dài ra): 把袖子捵出長 Kéo tay áo ra; 越捵越長 Càng kéo càng dài; ② Lôi ra, kéo ra. +捴 zǒng tổngNhư 總 (bộ 糸). +捲 juǎn quyền(văn) ① Nắm tay, quả đấm (như 拳, bộ 手); ② 捲捲 Gắng gỏi, hăng hái. +捲 juǎn quyển① Cuộn, cuốn, quấn: 把竹簾子捲起來 Cuốn mành lại; 捲一根紙煙 Quấn một điếu thuốc; 車捲起塵土 Xe hơi cuốn theo bụi; 席捲 Cuốn tất; ② Uốn quăn: 捲髮 Uốn tóc; 頭髮打 捲 Tóc uốn quăn; ③ Xắn: 捲起袖子 Xắn tay áo; ④ (loại) Cuộn, bó, gói: 行李捲兒 Cuộn (gói) hành lí. Xem 卷 [juàn]. +捱 ái ngaiNhư 挨 (2). +据 jù cứ① Như 據; ② (văn) Ngạo mạn (như 倨, bộ 亻). +据 jù cưXem 拮据 [jiéju]. Xem 據 [jù]. +据 jù cứNhư 據 +捭 bǎi bãi(văn) ① Tách ra, mở ra (từ dùng để nói về thuật du thuyết thời Chiến quốc, trái với 闔 là đóng lại); ② Đánh cả hai tay sang hai bên; ③ Dời qua dời lại. +捬 fǔ phủ(văn) Như 拊, 撫. +捫 mén môn(văn) Sờ, mó, bắt: 捫蝨 Bắt rận. +捩 liè liệt① Quay, vặn, bẻ; ② Ngoặt: 轉捩點 Bước ngoặt. +捨 shě xả① Bỏ, vứt bỏ: 舍身爲國 Xả thân vì nước; 捨身忘我 Hi sinh quên mình; 堅持不捨 Cố giữ không bỏ; ② (cũ) Bố thí: 捨財 Đem của bố thí cho người khác. Xem 舍 [shè]. +捧 pěng phủng① Bưng, vốc: 捧著托盤 Bưng mâm; 用手捧水喝 Lấy tay vốc nước uống; ② (loại) Vốc: 一捧米 Một vốc gạo; ③ Tâng bốc, nịnh: 把他捧到天上 Tâng bốc y lên tận mây xanh. +捦 qín cầm(văn) Như 擒. +捥 wàn oảnNhư 腕 (bộ 肉). +捣 dǎo đảoNhư 擣 +捣 dǎo đảoNhư 搗 +捡 jiǎn kiểmNhư 撿 +捞 lāo lao, liệuNhư 撈 +捕 bǔ bổ, bộBắt, đánh, tróc nã: 捕蛇 Bắt rắn; 捕魚 Đánh cá; 逮捕 Đuổi bắt. +捔 jué trác(văn) Đâm, châm, chọc. +捔 jué giác(văn) ① So sánh; ② Mờ ám, không rõ ràng; ③ 【掎捔】kỉ giác [jêjué] Chia quân ra để kiềm chế quân địch. +捓 yé daNhư 揶. +捐 juān quyên① Trừ bỏ, bỏ đi: 捐生 Bỏ mạng, tự tử; 捐館 Bỏ chỗ ở, chết; 捐除 Trừ bỏ; ② (Quyên) góp, cúng, ủng hộ: 捐錢 Góp tiền, quyên tiền; ③ (cũ) Thuế: 房捐 Thuế nhà; ④ (văn) Cái vòng xe. +捏 niē niết① Bóp, nắm; ② Nặn, đắp: 捏泥人兒 Nặn hình người bằng đất; ③ Nặn, bịa đặt; ④ Co kéo phụ hội với nhau. Cv. 揑. +捎 shāo sao① Mang hộ: 捎一封 信 Mang hộ một lá thư; ② (văn) Lướt qua; ③ (văn) Trừ sạch. +捍 hàn hãn① Giữ, ngăn, ngăn giữ: 捍海堰 Đê ngăn nước biển; 捍阻 Ngăn trở; 捍預 Ngăn chống, chống giữ; ② (văn) Như 悍 (bộ 忄). +捌 bā bát① (văn) Phá, chia; ② Tám (chữ 八 viết kép). +捋 lè loátVuốt: 捋鬍子 Vuốt râu. Xem 捋 [luo]. +捋 lè liệtXắn, tuốt, vuốt, gỡ lấy: 捋起袖子 Xắn tay áo; 捋下手鐲 Tuốt chiếc xuyến. Xem 捋 [l=]. +捉 zhuō tróc① Bắt: 捉老鼠 Bắt chuột; 活捉 Bắt sống; ② Cầm, nắm: 捉筆杆 Cầm bút; 捉不住要點 Không nắm được điểm trọng yếu; 捉住不放 Nắm chắc không buông ra. +捆 kǔn khổn① Ghép chặt, buộc, trói, cột: 把行李綑上 Buộc hành lí lại; ② (loại) Buộc, bó, mớ: 一綑兒柴火 Một bó củi. +捅 tǒng thốngNhư ?? +捅 tǒng thốngNhư ??. +捄 jìu cứuNhư 救 (bộ 攴). +捃 jùn quấn, quận(văn) Thu nhặt, nhặt nhạnh. +捁 jiǎo giảo(văn) Như 攪. +挾 xié hiệp① Cặp dưới nách, xốc dưới nách: 他胳膊下挾著一本詞典 Anh ấy cặp một cuốn từ điển dưới nách; ② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: 要挾 Bắt chẹt; ③ Ôm ấp, ấp ủ: 挾恨 Ôm hận; ④ (văn) Ỷ, cậy: 挾長 Cậy lớn; 挾貴 Cậy sang; ⑤ (văn) Đũa; ⑥ Như 浹 (bộ 氵): 挾日 Mười ngày. +挽 wǎn vãnNhư 輓 +挽 wǎn vãn① Kéo, giương, khoác: 手挽著手 Khoác tay nhau, tay khoác tay; 挽弓 Giương cung; ② Xắn, vén: 挽起袖子 Xắn tay áo lên; ③ Điếu, viếng (người chết): …敬挽 ...kính viếng; ④ Bài vãn, lời vãn (để viếng người chết); ⑤ Như 綰 [wăn] (bộ 糸), 輓 [wăn] (bộ 車). +挼 nuò nhoaVo, vò, xoa, bóp, nặn (cho tròn bằng tay): 把紙條挼成團 Vò tờ giấy. Xem 挼 [ruá]. +挼 nuò nhoa(đph) ① Không phẳng phiu, nhăn nheo, nhàu nát: 那張紙挼了 Tờ giấy đó đã nhàu nát; ② Sắp rách, gần rách: 襯衣穿挼了 Áo mặc đã gần rách. Xem 挼 [ruó]. +挺 tǐng đĩnh① Ngay, thẳng, cứng cỏi (không chịu khuất tất): 筆挺Thẳng đứng; ② Ưỡn, ngửa: 挺起胸膛 Ưỡn ngực; 挺著脖子 Ngửa cổ ra; ③ Rất, lắm: 挺好 Rất tốt, tốt lắm; 挺愛 Rất mê; 這花挺香 Hoa này thơm quá; ④ (văn) Rút ra, đưa lên: 挺劍而起 Rút kiếm đứng lên (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Sinh ra, mọc ra, nổi lên: 旁挺龍目,側生荔枝 Một bên mọc mắt rồng, một bên mọc cây vải (Tả Tư: Thục đô phú); ⑥ (văn) Duỗi thẳng ra; ⑦ (văn) Nới lỏng; ⑧ (văn) Lay động; ⑨ (văn) Vượt trội, đặc sắc, kiệt xuất: 天挺之資 Tư chất trời sinh vượt trội; 今諸葛丞相英才挺出 Nay thừa tướng Gia Cát Lượng tài năng xuất chúng (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Gậy, trượng; ⑪ (loại) Cây, khẩu: 南墻巨竹千挺 Bên tường phía nam có hơn ngàn cây tre to cao (Hàn Dũ: Lam Điền huyện thừa sảnh bích kí); 三挺機關槍 Ba khẩu súng máy. +挶 jú cư(văn) ① Dụng cụ để khiêng đất; ② Nắm lấy; ③ Nặng tai, lảng tai. +挵 lòng lộngNhư 弄 (bộ 廾). +挲 suō saXoa, sờ, sát. Xem 摩挲 [mósuo]. Xem 挲 [sa]. +挲 suō saXem 摩挲 [masa]. Xem 挲 [suo]. +挱 suō saNhư 挲. +振 zhèn chấn① Lắc, rung, giũ: 振鈴 Lắc chuông; 振翅 Rung (vỗ) cánh; 振衣 Giũ áo; ② Phấn khởi: 士氣以之益增,軍聲以之大振 Sĩ khí nhờ đó càng tăng, quân thanh nhờ đó hết sức phấn khởi (Bình Ngô đại cáo); ③ Gây chấn động, làm rung chuyển, lẫy lừng: 威振天下 Uy làm rung chuyển thiên hạ; ④ Lập lại trật tự, chấn chỉnh; ⑤ (văn) Cứu tế, cứu giúp: 散家糧以振窮餓 Phân tán lương thực của nhà để cứu giúp người nghèo đói (Hậu Hán thư); ⑥ (văn) Cứu vãn; ⑦ (văn) Thu nhận; ⑧ (văn) Thôi, dừng lại. +振 zhèn chân【振振】chân chân [zhenzhen] (văn) ① Rộng lượng; ② Đông đầy. +挫 cuò toả① Trắc trở, vấp váp: 受挫 Bị vấp váp; 事遭挫阻 Công việc gặp trắc trở; ② (Xuống) thấp, trầm, (âm điệu) rời rạc, (làm) nhụt: 語音抑揚頓挫 Giọng nói lúc bổng lúc trầm; 挫敵人的銳氣 Làm nhụt tinh thần quân địch; ④ (văn) Khuất phục. +挪 nuó naXê dịch, di chuyển, dời, chuyển. +挨 āi ai① Chịu, bị: 挨餓 Chịu đói; 挨罵 Bị chửi; ② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài: 別挨磨了,快走吧! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!; 再挨三天 Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem 挨 [ai]. +挨 āi ai① Lần lượt theo (thứ tự): 挨著號頭叫 Gọi lần lượt theo số; ② Sát, kề, liền: 你挨著我坐吧 Ngồi sát lại đây với tôi; ③ Bị, chịu: 挨揍 (hay 挨打) Bị đánh, chịu đòn. Xem 挨 [ái]. +挦 xún tầm, triêmNhư 撏 +挤 jǐ tễNhư 擠 +挣 zhēng tranh, tránhNhư 掙 +挢 jiǎo kiệu, kiểu, kiềuNhư 撟 +挡 dǎng đảngNhư 攩 +指 zhǐ chỉ① Ngón tay, ngón chân: 大姆指 (hay 巨指) Ngón tay cái; 屈指可數 Bấm ngón tay cũng đếm được; ② Ngón: 兩指寬的紙條 Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay); 下五指雨 Mưa được năm ngón tay nước; ③ Chỉ, trỏ, chĩa: 箭頭指向北 Mũi tên chỉ về hướng bắc; 他指著鼻子質問我 Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi; 指出應走的路 Chỉ ra con đường phải đi; ④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào: 不應指著別人生活 Không nên sống dựa vào người khác; 單指著一個人是不能把事情做好的 Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc; 我們就指望這點錢度日 Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày; ⑤ Mong mỏi, trông ngóng: 實指你協助 Rất mong anh giúp đỡ; ⑥ Dựng đứng: 頭髮上指 Tóc dựng lên (Sử kí); 令人髮指 Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy; ⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách: 千人所指,無病而死 Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư); ⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như 旨, bộ 日): 孰能稱陛下之指 Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ⑨ (văn) Chỉ số người; ⑩ (văn) Ngon (như 旨, bộ 日); ⑪ (văn) Thẳng, suốt: 指通豫南 Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử: Thang vấn). Xem 指 [zhi], [zhí]. +指 zhǐ chỉXem 指 [zhê] nghĩa ①. Xem 指 [zhi], [zhê]. +指 zhǐ chỉNhư 指 [zhê] nghĩa ①. Xem 指 [zhí], [zhê]. +挅 duǒ suỷNhư 揣. +棲 qī tê, thêNhư 栖. +棱 léng lăngNhư 稜 (bộ 禾). +棰 chúi truỳ① Gậy ngắn; ② Đánh bằng gậy; ③ Như 箠 [chuí]; ④ Như 槌 [chuí]. +森 sēn sâm① Rừng.【森林】 sâm lâm [senlín] Rừng: 原始森林 Rừng nguyên thuỷ; 森林工業 Công nghiệp khai thác rừng (và gia công đồ gỗ); ② Rậm, tốt: 林木森然Cây cối um tùm (rậm rạp); ③ (văn) Đông đúc: 森立 Đứng san sát; ④ Tối tăm, lạnh lẽo: 陰森森的 Thâm u, tối tăm, lạnh lẽo. +棬 quān khuyên, quyền(văn) Cái chén (bát) làm bằng gỗ cong. +棨 qǐ khải, khể(văn) ① (Một loại) ấn tín bằng gỗ thời xưa; ② Cây kích bằng gỗ có bọc lụa hay sơn đỏ (thời xưa dùng làm đồ nghi trượng khi quan lại xuất hành): 棨戟遙臨 Người sang đến nhà. +棧 zhàn sạn① Kho, quán, khách sạn: 貨棧 Kho hàng; 客棧 Quán trọ, khách sạn; ② Tàu, chuồng: 馬棧 Tàu ngựa; 羊棧 Chuồng dê; ③ (văn) Cầu treo; ④ (văn) Xe bằng tre. +栢 bó bách, báNhư 柏 (1). +校 xiào hiệu① Trường, trường học: 全校 Cả trường; 夜校 Trường học buổi tối; ② (Sĩ quan cấp) tá: 大校 Đại tá; 上校 Thượng tá; ③ (văn) Hiệu (biên chế quân đội thời xưa): 一校 Một hiệu quân; ④ (văn) Chuồng ngựa. Xem 校 [jiào]. +校 xiào hiệu① Xem lại và sửa chữa: 校稿子 Xem lại và sửa chữa bản thảo; ② Bản in thử, sửa bản in thử: 五校 Bản in thử thứ năm, sửa bản in thử lần thứ năm; ③ So sánh, tranh, thi; ④ (văn) Tính: 故憂患不可勝校也 Cho nên sự gian nan khổ cực không thể tính xiết được (Tuân tử); ⑤ (văn) Khảo hạch; ⑥ [Jiào] (Họ) Hiệu. Xem 校 [xiào]. +栟 bīng bôn① Tên một loại cây (tương tự cây dừa); ② [Ben] Địa danh tỉnh Giang Tô (Trung Quốc): 栟茶 Bôn Trà. +栟 bīng bônNhư 栟 +栝 guā thiến(văn) Que đốt. +栝 guā quátXem 干栝. +栝 guā quát① (văn) Cây cối. Xem 檜 (1) nghĩa ①; ② 【栝樓】 quát lâu [gualóu] Một loài cỏ sống lâu, có thể làm thuốc. +栖 qī têĐậu, ở, dừng lại: 鳥栖 Chim đậu; 雞栖于塒 Gà đậu vào ổ (Thi Kinh); 兩栖類 Loài lưỡng thê. +栔 qì khế(văn) Như 契 (1) nghĩa ④ (bộ 大). +栓 shuān thuyên① Bộ phận mở và khóa, như chốt, then, nút...: 槍栓 Quy lát súng, chốt an toàn của súng; 消火栓 Đầu vòi rồng chữa cháy; ② (văn) Then cửa, chốt cửa; ③ Nút chai. +树 shù thụ, thọNhư 樹 +栏 lán lanNhư 欄 +棃 lí lê① Cây lê; ② Quả lê; ③ 【棃園】lê viên [líyuán] Rạp hát (Trung Quốc). +棂 líng linhNhư 櫺 +检 jiǎn kiểmNhư 檢 +梼 táo đàoNhư 檮 +挡 dǎng đáng, đảngNhư 擋 +挠 náo nạoNhư 撓 +挟 xié hiệpNhư 挾 +挞 tà thátNhư 撻 +挝 zhuā quaNhư 撾 +挛 luán luyên, luyếnNhư 攣 +挖 wā oát, oạt① Đào, khoét, khơi: 挖防空洞 Đào hầm trú ẩn (bom); 挖墻 Khoét tường; 挖溝 Khơi rãnh; ② (văn) Móc ra xem. +挓 zhā trát【挓挲】trát sa [zhasha] Dang: 他挓挲著兩手 Anh ấy dang hai tay ra. Cv. 紮煞. +挑 tiāo thiểu① Khêu: 挑燈 Khêu đèn; 挑刺 Khêu cái dằm; ② Trêu, khiêu khích, dẫn dụ: 挑弄 Trêu, chọc.【挑戰】thiểu chiến [tiăozhàn] a. Gây chiến, khiêu chiến, dụ đánh; b. Thách thức; ③ Nét hất trong chữ Hán (丿). Xem 挑 [tiao]. +挑 tiāo thiêu① Gánh: 挑水 Gánh nước; ② Gồng gánh; ③ Chọn, lựa: 挑好的送給他 Chọn những cái tốt biếu anh ấy; 挑毛病 Bới lông tìm vết, kiếm chuyện; ④ Gạt ra; ⑤ (loại) Gánh: 一挑水 Một gánh nước; ⑥ (văn) Khinh bạc, không trang trọng (dùng như 佻, bộ 亻): 其服不挑 Áo quần không khinh bạc (Tuân tử); 挑達 Khinh bạc. Xem 挑 [tiăo]. +挐 rú nạo(văn) Mái chèo (dùng như 橈, bộ 木). +挐 rú nư(văn) ① Dắt dẫn; ② Rối rắm, lộn xộn. +挐 rú nã(văn) ① Bắt giữ. +挎 kū khóa① Khoác, mang theo: 她胳膊上挎著籃子 Trên cánh tay chị ấy khoác một cái làn; ② Đeo: 他肩上挎著槍 Anh ấy đeo súng trên vai. +挍 jiào hiệuNhư 校 (1) nghĩa ① (bộ 木). +按 àn án① Đè xuống, ấn, bấm: 按電鈴 Bấm chuông; ② Bắt: 按脈 Bắt mạch; ③ Dừng lại, gác lại: 按下此事先不表 Tạm gác việc đó lại khoan nói đến; ④ Làm theo, chiếu theo: 按人數算 Tính theo số người. 【按理】án lí [ànlê] Lẽ ra, đáng lẽ, đáng lí, đúng lí ra; 【按照】án chiếu [ànzhào] Theo, chiếu theo, thể theo, làm theo: 按照預定的計劃完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch dự định; ⑤ (văn) Vỗ: 按劍 Vỗ gươm; ⑥ (văn) Tra xét: 巡按 Chức quan chuyên đi tra xét việc làm của các quan lại; ⑦ (văn) Vạch ra để hạch tội; ⑧ Lời chú, lời phê: 編者按 Lời toà soạn (LTS). +挈 qiè khiết① Nêu: 提綱挈領 Nêu lên những điểm chính (mấu chốt); ② Cầm, mang, xách; ③ Dắt, dẫn, dìu: 扶老挈幼 Dìu già dắt trẻ; ④ (văn) Đặc biệt. +挈 qiè khế① Như 契 [qì] (bộ 大); ② (văn) Thiếu. +持 chí trì① Cầm: 持筆 Cầm bút; ② Giữ, giữ lấy: 保持 Giữ lấy; ③ Trông nom, trông coi, quản: 持家 Lo liệu việc nhà; 主持 Chủ trì; ④ Chống đối: 相持階段 Giai đoạn cầm cự. +拿 ná nã① Cầm, lấy, cầm lấy, nhặt lấy, xách, đem, đưa: 拿筆 Cầm bút; 拿張紙來 Lấy cho (tôi) một tờ giấy; 到銀行去拿錢 Đi ngân hàng lấy tiền; 從地上拿起來 Nhặt lên; 太重了,我拿不動 Nặng quá, tôi xách không nổi; 把杯子拿過來 Đem cái cốc sang đây; 請你拿本書給我 Anh đưa hộ tôi cuốn sách; ② Nắm chắc, chắn chắn, trong tầm tay: 這事兒你拿得穩嗎? Việc đó có chắc chắn không anh? 十拿九穩 Nắm chắc trong tay, đã ở tầm tay; ③ Bắt bí, bắt chẹt: 這樣的事拿不住人 Việc như thế chẳng bắt chẹt được ai; ④ Ăn, ăn mòn: 這塊木頭讓藥水拿白了 Khúc gỗ này bị nước thuốc ăn trắng cả ra; ⑤ Bắt, nã, hạ: 貓拿老鼠 Mèo bắt chuột; 拿下敵人的碉堡 Hạ đồn địch; ⑥ Coi... là, coi... như, đối đãi... như, đối xử... như: 我拿他們當兄弟看待 Tôi coi họ như anh em; ⑦ Lấy, bằng: 拿尺量 Lấy thước đo; 拿事實證明 Chứng minh bằng sự thật. +拾 shí thiệpLần lượt (biểu thị động tác tiến hành luân phiên): 拾級而登 Leo lên từng bực một; 左右告矢具,請拾投 Tả hữu cho biết các mũi tên đã chuẩn bị đủ, xin lần lượt ném (Lễ kí: Đầu hồ). +拾 shí thập① Nhặt, mót, thu xếp, tu sửa: 拾麥子 Mót lúa mì; 拾了一支筆 Nhặt được một cây bút; 收拾房子 Thu dọn nhà cửa; ② Mười (Chữ “十” viết kép); ③ (văn) Bao da để bọc cánh tay. +拽 yè duệKéo lê: 她的衣服在 地上拖拽著 Quần áo cô ta kéo lê trên đất. +拽 yè duệ(đph) Lôi, kéo, túm: 拽不動 Kéo không nổi; 拽住 Túm chặt. Xem 拽 [zhuai], 曳 [yè]. +拽 yè duệ(đph) Ném: 把球拽過來 Ném bóng sang đây. Xem 拽 [zhuài], 曳 [yè]. +拼 pīn bính, phanh① Ghép, ráp, chắp: 把兩塊板拼起來 Ghép hai miếng ván lại; 這機器是用舊零件拼起來的 Máy này ráp (lắp) bằng những linh kiện cũ; ② Đánh vần, ghép vần: 拼音 Ghép vần, phiên âm; ③ Liều, bỏ, hi sinh: 拼命 Liều mạng; 我跟你們拼! Tao liều với chúng mày đây!; 拼上三夜不睡 Bỏ ba đêm không ngủ. +拷 kǎo khảoĐánh đập, tra khảo. +拶 zǎn tạtKẹp: 拶指 Kẹp đầu ngón tay (một hình phạt thời xưa). Xem 拶 [za]. +拶 zǎn tạt(văn) Ép buộc. Xem 拶 [zăn]. +拴 shuān thuyên① Buộc: 拴馬 Buộc ngựa; 把船拴住 Buộc thuyền lại; ② (văn) Kén chọn. +拳 quán quyền① Quả đấm, nắm đấm, nắm tay: 揮拳 Vung nắm tay; ② Quyền (môn đánh quyền): 太極拳 Thái cực quyền; 打拳 Đánh quyền; ③ (văn) Nhỏ bé: 拳石 Hòn đá nhỏ; ④ 【拳拳】quyền quyền [quánquán] (văn) Chăm chăm giữ lấy, khư khư. Xem 惓惓 [quán quán]. +拱 gǒng củng① Chắp tay; ② Chét hai bàn tay lại với nhau; ③ Vây bọc, vây quanh, vòng quanh: 衆星拱月 Các vì sao vây bọc mặt trăng; ④ Khom, gù, uốn cong: 黑貓拱了拱腰 Con mèo đen uốn lưng; ⑤ Đùn, đẩy, ủi, chui ra: 用身子拱開了大門 Lấy thân mình đẩy cửa; 豬用嘴拱地 Lợn ủi đất bằng mỏm; 蟲子拱土 Sâu đùn đất; ⑥ Trổ ra, đâm ra, nhú ra: 苗兒拱出土 Mầm nhú ra khỏi mặt đất; ⑦ (văn) Cầm; ⑧ Vòm, hình cung: 拱式涵洞 Cống nước hình cung; 拱道 Đường vòm. +拯 zhěng chửng① Cứu, cứu vớt: 拯民於水火之中 Cứu dân trong cảnh nước sôi lửa bỏng; ② (văn) Giơ lên. +拮 jié kiết【拮据】kiết cư [jiéju] Túng bấn, túng thiếu, quẫn bách. +拭 shì thứcLau, chùi: 拭淚 Lau nước mắt; 拂拭 Lau quét; 拭桌椅 Lau bàn ghế. +括 kuò quát① Bao quát: 概括Khái quát; ② Giằng, giữ, buộc, quấn: 括髮 Búi tóc, quấn tóc; ③ (văn) Sưu tầm, tìm tòi; ④ (văn) Làm; ⑤ (văn) Đến; ⑥ (văn) Mũi cây tên. +拪 qiān thiênChữ 遷 cổ (bộ 辶). +择 zé trạchNhư 擇 +拨 bō bátNhư 撥 +拧 níng ninhNhư 擰 +拦 lán lanNhư 攔 +拥 yǒng ỦngNhư 擁 +拣 jiǎn giảnNhư 揀 +拢 lǒng long, lũngNhư 攏 +拟 nǐ nghĩNhư 擬 +拜 bài bái① Lễ, vái, lạy: 拜謝 Bái tạ, lạy tạ; ② Thăm, chào: 回拜 Thăm đáp lễ; 互拜 Thăm nhau; ③ (cũ) Phong, tôn làm, kết nghĩa: 拜將 (Được vua) phong làm tướng; 拜把子 Kết nghĩa anh em; ④ (văn) Bẻ cong; ⑤ [Bài] (Họ) Bái. +招 zhāo chiêu① Vẫy (tay): 把手一招他就來了 Vẫy tay một cái anh ấy đến ngay; ② Tuyển, mộ, gọi: 招生 Tuyển sinh; 招工 Tuyển (mộ) công nhân; 招股 Gọi cổ phần; ③ Gây, chuốc, dẫn tới, lôi cuốn: 招災 Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình; 這裡一演戲,招了不少人來看 Ở đây hễ có hát là lôi cuốn được khá nhiều người đến xem; ④ Trêu, làm, khiến: 我把這孩子招哭了 Tôi trêu thằng bé này đến phát khóc; 招笑 Làm người ta cười; 這孩子眞招人喜歡 Đứa bé này trông thật khiến người yêu (trông thật đáng yêu); ⑤ Nhận (tội), khai, xưng: 招認 Thú nhận; 不打自招 Không khảo mà khai (xưng); ⑥ Như 著 [zhao] nghĩa ②; ⑦ [Zhao] (Họ) Chiêu. +招 zhāo thiều(văn) Nhạc thiều (dùng như 韶, bộ 音): 九招之樂 Nhạc cửu thiều (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ). +招 zhāo kiều(văn) Nêu ra, vạch tỏ ra: 立於淫亂之國,而好 盡言,以招人過,怨之本矣 Ở trong một nước dâm loạn mà lại ưa nói huỵch toẹt để nêu (vạch) lỗi của người khác thì đó là gốc của điều oán vậy (Quốc ngữ). +拚 pàn phanhXem 拼 [pin], 拚 [pàn]. +拚 pàn phấn(đph) Bỏ, liều bỏ: 棄拚 Vứt bỏ; 拚命 Liều mạng kể bỏ. Xem 拚 [pin]. +拚 pàn phấn(văn) Quét sạch, trừ sạch. +拚 pàn biện(văn) Vỗ tay (dùng như 抃). +拚 pàn phan(văn) Lật lại (dùng như 翻, bộ 羽). +拙 zhuó chuyết① Ngốc nghếch, đần độn, vụng về: 手拙 Tay chân vụng về; 拙咀鈍舌 Nói năng vụng về (đần độn); ② (khiêm) Kém cỏi, vụng về: 拙作 Tác phẩm kém cỏi của tôi. +拔 bá bạt① Nhổ, rút: 拔草 Nhổ cỏ; 拔一毛以利天下,弗爲 Nhổ một sợi lông để làm lợi cho thiên hạ thì cũng không làm (Dương tử); 拔劍自殺 Rút gươm ra tự sát (Sử kí); ② Đánh chiếm, san bằng: 拔去敵人的據點 San bằng đồn địch; 拔二十城 Đánh chiếm hai mươi thành (Sử kí); ③ Cất nhắc, đề bạt, chọn lọc: 選拔人材 Chọn nhân tài; ④ Hơn, vượt, vượt lên, vượt bậc: 出類拔萃 Kì tài xuất chúng; ⑤ Hút, kéo ra ngoài: 拔毒 Hút độc; ⑥ (văn) Nhanh, vội. +拓 tuò thác① Khai thác, khai phá, mở rộng: 開拓 Khai phá, khai thác; 北南路拓寬工程 Công trình mở rộng đường Bắc Nam; ② (văn) Nâng (bằng tay); ③ (văn) Ấn ra, gạt ra; ④ [Tuò] (Họ) Thác. Xem 拓 [tà]. +拓 tuò thápRập bia: 拓本 Bản rập. Như 搨. Xem 拓 [tuò]. +拓 tuò thápNhư 搨 +拒 jù cự① Chống cự: 拒敵 Chống địch; ② Từ chối, cự tuyệt, không nhận, gạt đi: 拒不執行 Từ chối không thi hành; 拒不受賄 Không nhận tiền hối lộ. +拒 jù củ(văn) Trận đánh dàn quân theo hình vuông: 鄭子元請爲左拒以當蔡 Tử Nguyên nước Trịnh xin dàn trận vuông bên trái để đương đầu với quân nước Thái (Tả truyện: Tuyên công ngũ niên). +拑 qián kiềmNhư 鉗 (bộ 金). +拐 guǎi quải① Rẽ, ngoặt, quặt: 向左拐 Ngoặt sang bên trái; ② Gậy chống, cái nạng; ③ Đi tập tễnh; ④ Cuỗm tiền, thụt két, lừa đảo. +拏 ná noaNhư 拿 . +拎 līng linh(đph) Xách, xốc lên, giơ lên: 他拎了個木桶到河邊去打水 Nó xách cái thùng gỗ ra sông múc nước. +拍 pāi phách① Vỗ, vả, tát, phủi: 拍胸膛 Vỗ ngực; 拍掉身上的土 Phủi bụi trên mình; 波浪拍擊著河岸 Sóng vỗ vào bờ sông; ② Nhịp (dịp), phách, cung bậc: 這支歌每節四拍 Bài hát này nhịp bốn; 打拍子 Đánh nhịp, giữ nhịp; ③ Cái phách (để đánh nhịp); ④ (cũ) Một thứ đồ để giữ thành; ⑤ Chụp: 拍了一張半身相 Chụp một tấm ảnh nửa người; 慢拍 Chụp chậm; ⑥ Đánh: 拍電報 Đánh điện tín; ⑦ (khn) Nịnh hót, bợ đỡ: 能吹會拍 Tâng bốc nịnh hót (nọt). +拌 bàn phanVứt bỏ: 拌命 Bỏ liều mạng người. +拌 bàn bạn① Nhào, quấy, khuấy trộn, khuấy đều: 給牲口拌草 Trộn thức ăn cho gia súc; ② (Món) nộm: 拌木瓜絲兒 Nộm đu đủ; 涼拌菠菜 Nộm rau chân vịt. +拋 pāo phao① Quăng, ném, tung: 拋球 Ném (tung) bóng; ② Bỏ, vứt, vứt bỏ: 拋妻別子 Bỏ vợ bỏ con; 他已經把其他運動員遠遠地拋在後面 Anh ấy đã bỏ xa các vận động viên khác; ③ Bán tống, bán tháo, bán phá giá: 把這批貨拋出去 Bán tống số hàng này đi. +拊 fǔ phủ(văn) ① Vỗ về; ② Tát, vả. +拉 lā lạpXem 半拉 [bànlă]. Xem 拉 [la], [lá]. +拉 lā lạp① Xẻo: 拉下一塊肉 Xẻo một miếng thịt; ② Cắt, cứa, dứt: 把皮子拉開 Cắt miếng da này ra; 手上拉個口子 Tay bị cứa một nhát. Xem 拉 [la], [lă]. +拉 lā lạp① Kéo, lôi: 把車拉過來 Kéo chiếc xe sang bên này; ② Vận tải bằng xe, chở bằng xe: 用汽拉糧食 Tải lương thực bằng ô tô; 去拉肥料 Đi tải phân; ③ Di chuyển (thường dùng trong bộ đội): 把二連拉到河那邊去 Điều đại đội 2 sang bên kia sông; ④ Chơi đàn, kéo đàn: 拉胡琴 Chơi đàn nhị; 拉小提琴 Chơi viôlông; ⑤ Kéo dài: 拉開距離 Kéo dài khoảng cách; ⑥ (đph) Nuôi nấng: 你母親很不容易地把你拉大 Mẹ anh nuôi anh lớn lên không dễ dàng đâu; ⑦ Giúp đỡ: 人家有困難,咱們應該拉他一把 Người ta gặp khó khăn, chúng ta nên giúp đỡ một tay; ⑧ Dính líu, liên luỵ: 自己做的事,爲什麼要拉上別人 Việc của mình làm, sao lại để liên luỵ đến người khác?; ⑨ Lôi kéo: 拉關系 Móc ngoặc; ⑩ (đph) Tán chuyện: 拉話 Nói chuyện phiếm; ⑪ (khn) Ỉa: 拉屎 Ỉa, đi đồng; ⑫ (văn) Bẻ gãy. Xem 拉 [lá], [lă]. +拈 nián niêmBắt, rút, lấy (bằng tay): 拈鬮兒 Bắt thăm, rút thăm; 從罐子裡拈出一塊糖 Lấy một miếng kẹo từ trong lọ. +拇 mǔ mẫuNgón tay cái, ngón chân cái.【拇指】mẫu chỉ [mư zhê] Ngón tay cái, ngón chân cái. +拆 chāi sách① Tháo, dỡ, bóc, mở: 拆被子 Tháo vỏ chăn; 拆房子 Dỡ nhà; 拆信 Bóc thư; 拆封 Mở (bóc) niêm phong; 拆開包袱 Dỡ gói ra; ② (văn) Nứt ra: 甲拆 Nứt nanh; ③ (văn) Huỷ đi. Xem 拆 [ca]. +拆 chāi sách(đph) Tiết ra ngoài (ỉa đái). Xem 拆 [chai]. +担 dàn đam, đảmNhư 擔 +担 dàn đảmNhư 擔. +拄 zhǔ trụ① Chống (gậy): 拄拐棍兒 Chống gậy, chống ba toong; ② Chê bai. +拃 zhǎn traGang tay: 兩拃寬 Rộng hai gang tay. +拂 fú phất① Phẩy, quét; ② Lướt nhẹ qua, phe phẩy: 春風拂面 Gió xuân phe phẩy vào mặt; ③ Rũ, phất: 拂袖 Rũ (phất) tay áo; ④ Trái ý, phật lòng: 不忍拂其意 Không nỡ làm phật lòng; ⑤ (văn) Xua đuổi, đuổi đi. +拂 fú bật(văn) Như 弼 (bộ 弓). +抿 mǐn mân① Chải: 頭發抿得光又亮 Đầu chải láng mượt; ② Chúm chím, cụp: 抿著嘴笑 Cười chúm chím; 水鳥兒一抿翅膀,鑽入水中 Chim mòng cụp cánh rúc xuống nước; ③ Nhắp, hớp: 抿一口酒 Nhắp một hớp rượu. +披 pī phi① Khoác, đội, choàng, rũ rượi, rủ xuống: 披上雨衣 Khoác áo mưa; 披衣下床 Khoác áo bước xuống giường; 披著宗教的外衣 Đội lốt thầy tu; 披著簑衣 Choàng áo tơi; 頭髮披散著 Đầu tóc rũ rượi; ② Giở ra: 披卷 Giở sách ra đọc; ③ Nứt ra, tét ra: 竹竿披了 Cây tre nứt ra; ④ (văn) Vạch ra: 披雲見日 Vạch mây thấy mặt trời; ⑤ (văn) Rẽ ra: 離披 Lìa rẽ; 披靡 Rẽ lướt; ⑥ (văn) Bên, theo, ven theo, dọc theo: 披山通道 Mở đường bên núi (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ); 臨池觀魚,披林聽鳥 Đến gần ao xem cá nhảy, dọc theo rừng nghe chim kêu (Nam sử: Từ Miễn truyện). +抨 pēng phanh, bình① Bắt bẻ, công kích. 【抨擊】phanh kích [pengji] Công kích, phê phán (bằng lời hoặc bài viết): 抨擊性的文章 Bài văn mang tính chất công kích; 抨擊奴役文學 Phê phán văn học nô dịch; ② (văn) Khiến, theo; ③ (văn) Tiếng của dây cung; ④ (văn) Bắn cung, kéo dây cung. +报 bào báoNhư 報 +护 hù hộNhư 護 +抢 qiǎng thương, sang, thưởngNhư 搶 +抡 lún luânNhư 掄 +抠 kōu khuNhư 摳 +抟 tuán đoàn, chuyênNhư 搏 +抝 ǎo ảoNhư 拗. +抚 fǔ phủNhư 撫 +折 zhé chiết① Gãy, bẻ gãy: 折斷腿 Gãy cẳng; 折斷一根樹枝 Bẻ gẫy một cành cây; 其子好騎,墮而折其髀 Người con ham cỡi ngựa, té gãy đùi (Hoài Nam tử); ② Hao tổn, tổn thất: 損兵折將 Hao binh tổn tướng; ③ Chết: 天折 Chết non, chết yểu; ④ Quay lại, lộn lại, trở về: 走了半路又折回來 Đi được nửa đường lại trở về. ⑤ Gập, gấp, xếp: 折衣服 Gấp quần áo; 折尺 Thước xếp; ⑥ Trừ, giảm, khấu, chiết giá: 九折 Trừ 10%; 八五折 Chiết giá 15%; 七折八釦 Khấu đầu khấu đuôi; ⑦ (Tính) bằng, tính ra, đổi thành, quy ra: 一個牛工折兩個人工 Một công trâu bằng hai công người; 這筆外幣折成越南盾是多少? Số ngoại tệ này đổi ra được bao nhiêu đồng Việt Nam?; ⑧ Phục: 心折 Cảm phục; ⑨ Quanh co, trắc trở, vấp ngã, toả chiết: 曲折 Quanh co, khúc chiết; 百折不回 Trăm nghìn trắc trở cũng không sờn lòng; ⑩ (văn) Phán đoán: 折獄 Phán đoán hình ngục; ⑪ (văn) Nhún: 折節下士 Nhún mình tiếp kẻ sĩ; ⑫ (văn) Bẻ bắt: 面折廷諍 Bắt bẻ ngay mặt giữa nơi triều đình; ⑬ (văn) Huỷ bỏ: 折券 Huỷ bỏ văn tự (giấy) nợ; ⑭ Sổ: 摺子 (Quyển) sổ con; 存摺 Sổ gởi tiền tiết kiệm. Xem 折 [shé], [zhe]. +折 zhé chiết(khn) ① Lộn, lộn nhào: 折跟頭 Lộn nhào; ② Đổ ụp xuống: 一失手,把一碗湯都折了 Lỡ tay, chén canh đổ ụp xuống; ③ Đổ qua đổ lại: 水太熱,用兩個碗來回折一折就涼了 Nước nóng quá, lấy hai cái chén đổ qua đổ lại cho nguội. Xem 折 [shé], [zhé]. +折 zhé chiết① Gãy: 棍子折了 Chiếc gậy gãy rồi; 折戟沉沙鐵未消 Cây kích gãy chìm trong cát, sắt còn chưa tiêu (Đỗ Mục: Xích Bích hoài cổ); ② Hao tốn, lỗ: 折本 Hụt vốn, lỗ vốn; ③ [Shé] (Họ) Chiết. Xem 折 [zhe], [zhé]. +抗 kàng kháng① Chống cự, chống lại, chống đối, phản đối: 抗暴鬥爭 Cuộc đấu tranh chống bạo lực; 違抗法律 Chống lại luật pháp; ② Ngang ngửa nhau, đối lại. 【抗衡】kháng hoành [kàng héng] Chống đối, chống chọi, không ai thua ai; ③ (văn) Vác; ④ (văn) Giấu, cất; ⑤ (văn) 狼抗; ⑥ (văn) Cao khiết; ⑦ [Kàng] (Họ) Kháng. +抖 dǒu đẩu① Run, run run, lẩy bẩy, run như cầy sấy: 發抖 Run lẩy bẩy; 他兩片嘴唇抖半天,一句話也說不出來 Đôi môi anh ta run run hồi lâu, chẳng nói được một lời; ② Giũ, giật: 抖開被窩 Giũ chăn ra; 抖一抖繮繩 Giật giật dây cương; ③ Dốc ra hết, vạch trần; ④ Phấn chấn (tinh thần).【抖擻】 đẩu tẩu [dôusôu] Phấn chấn, hăng hái: 抖擻精神 Phấn chấn tinh thần; ⑤ Làm nên, giàu có, phất. +投 tóu đầu① Ném, lao, quăng, quẳng, vứt: 投石 Ném đá; 投入江中 Quẳng xuống sông; 投筆硯兮事弓刀 Ném bút nghiên theo việc đao cung (Chinh phụ ngâm khúc). (Ngr) Nhảy vào, lăn vào, đâm đầu: 投河 Đâm đầu xuống sông, nhảy xuống sông tự tử; 投火 Nhảy vào đống lửa; ② Lao vào, bước vào, dốc vào: 投入生產 Đi (đưa) vào sản xuất; 棄暗投明 Trở về đường sáng, cải tà quy chính; ③ Gởi, đưa tặng: 投書寄信 Gởi thư từ; 投桃 Đưa tặng quả đào; ④ Hợp, ăn ý, hợp ý với nhau: 情投意合 Ý hợp tâm đầu, tình ý hợp nhau; ⑤ (văn) Đến, đến nhờ, đi nhờ vả (người khác): 投宿 Đến ngủ trọ; 投降 Đến xin hàng; 自投羅網 Tự đến chui vào lưới; 有遠來相投者,莫不竭力營贍 Có những người từ xa đến nương nhờ, không ai là không được tận lực nuôi dưỡng (Nam sử); ⑥ (văn) Đến lúc, gần, sắp: 投老 Gần già, sắp già, đến lúc già; 投暮 Đến chiều; 秣馬飲食,以夜進兵,投曉攻城 Cho ngựa ăn uống, tiến quân ban đêm, đến sáng tấn công thành (Tam quốc chí: Ngô thư, Tôn Phá Lỗ thảo nghịch truyện); ⑦ (văn) Rũ, phất; ⑧ (văn) Dời đi; ⑨ (văn) Đánh bạc. +投 tóu đậu(văn) Dấu đậu (để ngắt tạm một đoạn trong câu văn chữ Hán, như 讀, bộ 言). +抔 póu bồi(văn) Vốc, rúm lấy, vục lấy. +抓 zhuā trảo① Gãi: 抓癢 Gãi ngứa; ② Bốc, cắp, quắp, bắt, túm, nắm, quơ, bíu, bám: 老鷹抓小雞 Diều hâu cắp (quắp) gà con; 用手抓他的衣裳 Nắm (túm) áo anh ấy; 抓一把糖果 Bốc một nắm kẹo; ③ Nắm (chắc, vững, lấy): 抓得很緊 Nắm rất vững (chắc); 抓緊時間 Nắm vững thời gian; 抓重點 Nắm trọng điểm. +抒 shū trữ① Tuôn ra. (Ngr) Phát biểu, biểu hiện: 各抒己見 Mọi người đều phát biểu ý kiến của mình; 一抒愚意 Tuôn hết ý kiến ra; ② Cởi, gỡ: 抒念 Cởi hết sự lo nghĩ; 抒難 Gỡ nạn. +抐 nù nột(văn) Ấn vào trong nước. +抐 nù nạp① May nhặt; ② (văn) Đánh. +抎 yǔn vẫn(văn) ① Mất đi; ② Kêu vang; ③ Rơi xuống. +把 bǎ bảChuôi, cán, quai: 刀 把兒Chuôi dao, cán dao; 扇子把兒 Cán quạt; 茶壼把兒 Quai ấm. Xem 把 [bă]. +把 bǎ bả① Cầm, nắm: 把舵 Cầm lái; ② Đem, làm cho, đối với: 把這本書帶回去給他 Đem cuốn sách này về cho nó; 取得這樣好的成績,把大家高興得跳起來 Đạt được thành tích tốt như thế, làm cho ai nấy đều vui mừng đến nhảy cỡn lên; 這小淘氣,媽媽把他沒辦法 Đứa bé nghịch ngợm này, bà mẹ không làm được gì đối với nó; ③ Gác, giữ: 把門 Gác cửa, giữ cửa; ④ Bó: 火把 Bó đuốc; ⑤ (loại) Con, vốc, nắm, bó, mớ, cây, cái...: 一把刀 Một con dao; 一把米 Một vốc gạo, một nắm gạo; 一把菜 Một mớ rau; 一把草 Một bó rơm (cỏ); 一把扇子 Một cây quạt; 一把茶壼 Một cái ấm; ⑥ Chừng, khoảng, độ, độ chừng, ước chừng: 到廣州辦一次貨,來回花了個把月時間 Mỗi lần đến Quảng Châu mua hàng, cả đi và về mất khoảng một tháng; 丈把高的樹 Cây cao chừng mươi thước; 大約有百把人 Có khoảng một trăm người. Xem 把 [bà]. +抉 jué quyết(văn) Chọn nhặt ra, móc ra.【抉擇】quyết trạch [jué zé] Chọn, lựa. +抆 wèn vẫn, vấn(văn) Lau: 抆淚 Lau nước mắt. +抅 jū câu(văn) Dùng bùn để trét sửa tường. +抄 chāo sao① Chép, sao lại, chép lại của người khác: 抄課文 Chép bài; ② Khám xét và tịch thu, khám bắt, lục soát: 在匪巢裡抄出許多槍枝 Khám ổ gian phỉ tịch thu được nhiều súng ống; ③ Đi tắt: 抄小道走 Đi tắt; ④ (văn) Múc (bằng muỗng...); ⑤ Sao (bằng 1/1000 thưng); ⑥ Như 綽[chao]. +抃 biàn biện, biến(văn) Vỗ tay: 歡抃 Vui mừng vỗ tay. +技 jì kĩKĩ năng, kĩ xảo, tài năng, tài khéo, tài nghệ, năng lực chuyên môn, nghề: 一技之長 Giỏi một nghề; 末技 Nghề mạt hạng; 黔驢技窮 Hết kế khả thi, mưu cùng kế tận. +承 chéng chửng(văn) Cứu vớt (dùng như 拯). +承 chéng thừa① Hứng, đón: 以盆承雨 Lấy chậu hứng nước mưa; ② Được (tiếng lễ phép): 承大家熱心招待 Được các bạn tiếp đãi niềm nở; ③ Gánh, chịu, gánh chịu, gánh vác: 責任由我承擔 Tôi sẽ gánh (chịu) trách nhiệm; 承恩 Chịu ơn; ④ Nhận: 承做 Nhận làm; ⑤ Thừa (thừa dịp, nhân lúc), tiếp, kế, nối: 承前續後 Kế trước nối sau; 承上文而言 Tiếp theo đoạn văn trên mà nói; 承祧 Nối dõi giữ việc cúng tế; 承間 Thừa dịp, thừa cơ hội; 忽見利生心,承虛入寇 Chợt thấy lợi thì sinh lòng tà vạy, thừa dịp sơ hở xông vào xâm chiếm (Bạch Cư Dị: Thỉnh bãi Hằng Châu binh sự nghi); ⑥ (văn) Vâng, vâng theo: 承雙堂之命 Vâng mệnh cha mẹ; 今丕承耿命 Nay vâng theo mệnh sáng; ⑦ (văn) Ngăn trở; ⑧ (văn) Phụ tá, giúp đỡ (dùng như 丞, bộ 一); ⑨ (văn) Ngăn cấm; ⑩ (văn) Phần kém: 子產爭承 Ông Tử Sản giành lấy phần thuế kém; ⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. +找 zhǎo hoa, trảo① Tìm, kiếm: 找工作 Tìm việc làm, kiếm việc; 找出路 Tìm lối thoát; 找各種藉口 Tìm đủ mọi cớ; ② Trả lại, thối lại: 找錢 Trả lại tiền; 找不開 Không đủ tiền thối lại; ③ (văn) Bù chỗ thiếu; ④ (văn) Bơi thuyền. +扼 è ách(văn) ① Chẹn, chẹn giữ, bóp: 扼住咽喉 Bóp cổ; ② Kiểm soát, giữ: 扼關 Giữ cửa ải. +扺 zhǐ chỉVỗ. 【扺掌】chỉ chưởng [zhêzhăng] (văn) Vỗ tay (tỏ vẻ hào hứng). +批 pī phê① (cũ) Vả, tát: 批其頰 Tát (vả) vào mặt nó; ② Phê, chấm: 在卷上批了幾句 Phê mấy lời vào bài; 在作業本上批分 Chấm điểm bài vở; 報告已經批下來了 Báo cáo đã được phê chuẩn rồi; 自我批評 Tự phê (bình); ③ Phê phán: 批保守思想 Phê phán tư tưởng bảo thủ; ④ Tốp, loạt: 成批生產 Sản xuất hàng loạt; 一批人 Một tốp người; 一批批工人 Hàng loạt công nhân; ⑤ (văn) Vót, chẻ (ra từng mảnh). +扶 fú phù① Vịn, dìu: 扶老攜幼 Dìu già dắt trẻ; 扶著欄桿 Vịn lan can; ② Đỡ: 護士扶起傷員,給他吃藥 Y tá đỡ người bệnh dậy cho uống thuốc; ③ Cứu giúp, giúp đỡ: 扶危濟困 Cứu khốn phò nguy; 鋤強扶弱 Trừ quân cường bạo, giúp kẻ yếu hèn; ④ (văn) Cái thẻ để chơi trò đầu hồ (thời xưa); ⑤ (văn) Bên. +扳 bān ban, bản① Uốn, bẻ, vặn: 扳樹枝 Bẻ cành cây; ② Bấm, bóp: 扳著指頭算一算 Bấm đốt ngón tay, bấm tay; 扳槍機 Bóp cò. +扱 xī tráp(văn) ① Cung tay vái chào sát đất; ② Cất lên, đưa lên. +扱 xī tháp(văn) Lồng vào, gài vào, thọc vào (như 插): 扱衽 Thọc tay vào vạt áo. +扰 rǎo nhiễuNhư 擾 +扯 chě xảNhư 撦 +扯 chě xả① Kéo, lôi, níu: 扯破衣服 Kéo rách áo; 扯住他不放 Níu lấy không buông anh ta ra; 扯開嗓子喊 Cất cao tiếng gọi; ② Xé: 扯信看 Xé thư ra xem; 扯二尺布 Xé 2 thước vải; ③ Nói chuyện phiếm, tán gẫu: 閑扯 Tán chuyện; 瞎扯 Tán gẫu, nói lăng nhăng. +扮 bàn phẫn(văn) ① Quấy, khuấy, nhào đều; ② Gồm. +扮 bàn ban, bán① Hoá trang, cải trang, giả làm: 女扮男裝 Gái giả trai; 扮老頭兒 Hoá trang làm cụ già; 扮一丐者往 Giả làm một người ăn xin mà đến (Nguỵ Tuấn: Biên thành); ② Đóng.【扮演】 ban diễn [bànyăn] a. Đóng vai, sắm vai, thủ vai, diễn: 她在〝白毛女〞裡扮演喜兒 Chị ấy đóng vai Hỉ Nhi trong vở “Bạch Mao nữ”; b. Đóng vai trò: 扮演了重要的角色 Đóng vai trò quan trọng; ③ Ăn mặc, diện: 愛打扮 Thích diện, làm đỏm, làm dáng. +扭 nǐu nữu① Ngoảnh, quay: 他扭過頭來看 Anh ấy ngoảnh mặt (quay đầu) lại nhìn; ② Bẻ: 扭斷樹 枝 Bẻ gãy cành cây; ③ Trật, sái: 扭 了筋 Sái gân; ④ Õng ẹo: 走路一扭一扭的 Dáng đi õng ẹo; ⑤ Tóm, bắt: 扭送派出所 Tóm nó vào đồn công an; ⑥ Quay tay. +扬 yáng dươngNhư 揚 +扫 sǎo tảo, táoNhư 掃 +扪 mén mônNhư 捫 +扩 kuò khuếch, khoách, khoángNhư 擴 +执 zhí chấpNhư 執 +扣 kòu khấu, khẩuNhư 釦 +扢 gǔ hất(văn) 【扢然】hất nhiên [xìrán] Vẻ uy vũ. +扢 gǔ cột(văn) ① Xoa; ② Nén. +扢 gǔ ngật(văn) Như 疙 (bộ 疒). +扡 yǐ thiên(văn) ① Cây xỉa (có hình nhỏ và dài): 牙扡 Tăm xỉa răng; ② Đâm, thọc, xỉa (một trong những thủ pháp của quyền thuật). +扠 chā xoa(văn) ① Gắp lấy; ② Cây chĩa (cá...). +扞 hàn cản, hãn① Chống đỡ, chống giữ, chống cự, phòng giữ. 【扞格】hãn cách [hàngé] (văn) Không ăn khớp, không hợp nhau: 扞格不入 Hoàn toàn không ăn khớp. Như 捍 [hàn]; ② Nắn ra, nặn: 扞麵 Nặn bột. +扛 káng giangVác, gánh vác: 扛著一桿槍 Vác một khẩu súng; 這任務你要扛起來 Nhiệm vụ này anh phải gánh vác thôi. Xem 扛 [gang]. +扛 káng giang① (Hai tay) nhấc (một vật nặng): 力能扛鼎 Sức nhấc nổi đỉnh; ② (đph) Khiêng. Xem 扛 [káng]. +打 dǎ táTá, lố (= 12 chiếc): 一打鉛筆 Một tá bút chì; 兩打毛巾 Hai lố khăn mặt. Xem 打 [dă]. +打 dǎ đả① Đánh, đập, gõ: 打鼓 Đánh trống; 打稻子 Đập lúa; 打拍子 Gõ nhịp, đánh nhịp; 打門 Gõ cửa; ② Vỡ, bị vỡ, đánh vỡ, đập vỡ: 碗打了 Đánh vỡ cái chén; 窗玻璃打了 Kính cửa sổ vỡ rồi; ③ Đánh đập, đả, tát, khảo: 毒打一頓 Đánh đập cho một trận; 不打自招 Không (ai) khảo mà xưng; 打殲滅戰 Đánh tiêu diệt; ④ Xây, đắp, be: 打墻 Xây tường; 打壩 Đắp đập; 打 堤 Be bờ; ⑤ Đào, đục: 打井 Đào giếng; 打炮眼 Đục lỗ mìn; ⑥ Rèn, làm: 打一把刀 Rèn một con dao; 打金首飾 Làm đồ nữ trang bằng vàng; 打燒餅 Làm bánh nướng; ⑦ Cuốn, cuộn, gói, bó, buộc, quấn, thắt: 打鋪蓋 Cuốn gói, cuốn ba lô; 打綑兒 Bó lại; 打行李 Buộc (cuộn) hành lí; 打裹腿 Quấn xà cạp; 打領帶 Thắt ca vát; ⑧ Đan, tết, đánh: 打毛衣 Đan áo len; 打辮子 Tết tóc; 打草繩 Đánh thừng, đánh chạc (rơm); ⑨ Đánh (dấu), gạch, vạch, vẽ, lăn, mang theo: 打上記號 Đánh dấu; 打個問號 Đánh dấu hỏi; 打方格兒 Vạch ô vuông; 打圖樣 Vẽ sơ đồ, vẽ bản phác; 打手印 Lăn tay, điểm chỉ; 打上烙印 Mang theo dấu vết; ⑩ Đánh, khuấy, gột: 打雞蛋 Đánh trứng; 打糨子 Khuấy hồ, gột hồ; ⑪ Bôi, phun, đánh: 打桐油 Bôi dầu trẩu; 打農葯 Phun thuốc trừ sâu; 打蠟 Đánh xi (sáp); ⑫ Giương, xách, cầm, mang, vác: 打傘 Giương ô, che dù; 打燈籠 Xách (cầm) đèn lồng; 打著旗子 Vác lá cờ; 打著“緩和”的幌子 Dưới chiêu bài "hoà hoãn". (Ngr) Khơi lên: 打起精神 Hăng hái lên; ⑬ Bắn, nã: 打槍 Bắn súng; 打炮 Nã pháo, bắn súng lớn; ⑭ Đánh, gọi, ra, báo, chiếu, rọi, gởi, viết: 打電報 Đánh điện (tín), gởi điện; 打電話 Gọi điện thoại; 打信號 Ra hiệu, báo hiệu, phát tín hiệu; 打手電 Chiếu (rọi) đèn pin; 給他打了一封信去 Đã gởi cho anh ấy một bức thư; 打報告 Viết báo cáo; ⑮ Tẩy, cắt (xén), tỉa, ngắt, hớt, bóc, gọt: 打蛔蟲 Tẩy giun; 打旁杈 Cắt cành, tỉa nhánh (cây); 打尖兒 Ngắt ngọn; 打沫兒 Hớt bọt; 打皮兒 Bóc vỏ, gọt vỏ; ⑯ Múc, lấy: 打粥 Múc cháo; 打一壼開水 Lấy một phích nước sôi; ⑰ Thu hoạch, gặt, cắt, đốn, chém: 打了一千斤稻穀 Thu hoạch (gặt) được một ngàn cân thóc; 上山打柴 Lên rừng đốn (lấy) củi; 打草喂牛 Cắt cỏ cho bò ăn; ⑱ Mua, lấy, đong: 打油 Mua dầu ăn; 打車票 Lấy (mua) vé xe; 打酒 Đi đong (mua) rượu; ⑲ Bắt, đánh, săn, săn bắt: 打魚 Bắt cá, đánh cá; 打野獸 Săn thú rừng; ⑳ Tính, tính toán: 精打細算 Tính toán kĩ càng; 這筆賬也要打在成本裡頭 Món tiền này cũng phải tính cả vào giá thành; ㉑ Định, gây, đặt, viết: 他 在打什麼主意 Nó có ý định gì?; 打基礎 Đặt cơ sở; 打草稿 Viết nháp; ㉒ Làm, ở: 打工 Ở thuê, làm công, làm thuê, làm mướn; 打夜班 Làm ca đêm; ㉓ Đánh, đi: 打賭 Đánh cá, đánh cuộc; 打交道 Đi lại, giao thiệp, đặt quan hệ; ㉔ Chơi, đánh: 打籃球 Chơi bóng rổ, đánh bóng rổ; 打撲克 Chơi tulơkhơ, chơi bài, đánh bài; 打秋千 Đánh đu; ㉕ (Những động tác của thân thể) run, ngáp, lăn lộn...: 打哆嗦 Run cầm cập; 打哈欠 Ngáp, ngáp ngủ; 打噴嚏 Hắt hơi; 打滾 Lăn lộn, lăn ra; 打一個跟鬥 Nhào lộn một cái; 打手勢 Hoa tay ra hiệu; ㉖ Nêu, đưa ra: 打個比方 Nêu một thí dụ; ㉗ Từ, tự, ở, qua: 打去年起 Tính từ năm ngoái, kể từ năm ngoái; 打那以後 Từ đó về sau; 打明天起我決心戒煙 Từ mai trở đi tôi quyết tâm bỏ hút thuốc; 你打哪兒來? Anh từ đâu đến?; 打公路走一小時就可以到家 Đi qua đường cái một giờ đồng hồ thì có thể đến nhà.【打從】đả tòng [dă cóng] Từ khi, kể từ khi: 打從調到這兒開始,我就擔任會計工作 Từ khi thuyên chuyển đến đây, tôi đảm nhiệm công việc kế toán. Xem 打 [dá]. +扒 bā bái① Cào: 扒稻草 Cào rơm; ② Ninh: 扒羊肉 Ninh thịt dê (cừu). Xem 扒 [ba]. +扒 bā bái① Vịn, bíu, víu: 扒著欄桿 Vịn vào lan can; ② Đào, cào, móc ra, bới ra: 扒土 Đào đất; ③ Bóc, lột: 扒皮 Bóc vỏ, lột da. Xem 扒 [pá]. +扑 pū phácNhư 撲 +扎 zhā trátNhư 紮 +扎 zhā trátNhư 紥 +才 cái tài① Tài: 德才兼備 Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài; 才疏學淺 Tài hèn sức mọn; ② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu; ③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hoá; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư); ④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân; ⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư). +手 shǒu thủ① Tay: 手中有權 Quyền hành trong tay; ② Cầm: 人手一冊 Mỗi người (cầm) một quyển; ③ Tài ba, người có tài nghề: 高手 Cao tay, tài giỏi; ④ Người chuyên nghề: 選手 Tuyển thủ; 水手 Thuỷ thủ; 神槍手 Tay bắn giỏi, tay thiện xạ; ⑤ (văn) Tự tay làm, tự tay mình, tự mình, đích thân: 道中手自抄錄 Dọc đường tự tay mình sao chép lại (Văn Thiên Tường: Chỉ nam lục hậu tự); 永覺之,手格殺豐等 Vĩnh biết việc đó, tự tay giết chết bọn Phong (Hậu Hán thư: Bão Vĩnh truyện). 【手自】thủ tự [shôuzì] (văn) Tự tay mình, tự mình, đích thân: 宏所上便宜及言得失,輒手自書寫,毀削草本 Hoành mỗi lần dâng sớ lên vua để bàn kế sách lợi dân lợi nước hoặc về những chỗ hay dở của chính sự, thường tự tay mình viết, rồi mới huỷ bỏ bản thảo (Hậu Hán thư: Phàn Hoành truyện). +扊 yǎn diễmXem 扅. +扉 fēi phiCánh cửa: 丹扉 Cửa son (của vua chúa); 柴扉 Cửa phên (chỉ cảnh nhà nghèo). +扈 hù hỗ① Theo sau. 【扈從】 hỗ tùng [hùcóng] (văn) Tùy tùng, đi theo sau (vua quan thời xưa); ② Chim hỗ (loài chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu); ③ Ngăn cấm; ④ Xem 跋扈 [báhù]; ⑤ [Hù] (Họ) Hỗ. +扇 shàn phiến① Cái quạt: 蒲扇 Quạt cói; 電扇 Quạt điện; ② Quạt mát (như 煽, bộ 火); ③ (loại) Cánh (cửa), cái...: 一扇門 Một cánh cửa; 一扇磨 Một cái cối xay. Xem 煽 [shan] (bộ 火). +扆 yǐ ỷTấm màn có trang trí hình cây búa đặt phía sau nhà vua trong phòng tiếp kiến của vua (còn gọi là 斧扆 [phủ ỷ]). +扅 yí di【扊扅】diễm di [yănyí] (văn) Then cửa. Xem 扊. +扃 jiōng quýnh(văn) Nhận thấy, phân biệt. +扃 jiōng quynh(văn) ① Then cửa; ② Đôn gỗ đặt trước xe để cắm cờ; ③ Cây gỗ chắn ngang trên đồ vật: 鼎扃 Cây que đậy nắp đỉnh, tay co; ④ Đóng (cửa): 扃門 Đóng cửa. +扁 biǎn biển① Bẹt, giẹp, dẹt: 把帽子壓扁了 Đè bẹp chiếc mũ rồi; 鴨子嘴扁 Mỏ vịt dẹt; ② Tấm biển, bức hoành. Xem 扁 [pian]. +扁 biǎn biển, thiênNhỏ. Xem 扁 [biăn]. +所 suǒ sở① Nơi, chỗ: 住所 Nơi ở; 得無教我獵蟲所耶? Như thế chẳng phải là chỉ cho tôi chỗ bắt dế đó ư? (Liêu trai chí dị: Xúc chức). 【所在】 sở tại [suôzài] a. Nguyên nhân ở chỗ...: 問題的所在 Nguyên nhân của vấn đề; b. Sở tại, chỗ ở: 所在地的居民 Dân sở tại; c. (văn) Ở đâu, ở nơi nào: 瞥然間不知所在 Trong thoáng chốc không biết mình đang ở nơi nào; d. (văn) Đâu đâu, nơi nơi, mọi nơi: 所在皆是也 Đâu đâu cũng thế cả (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí); ② Công sở, cơ quan làm việc: 研究所 Sở nghiên cứu; 派出所 Đồn công an; ③ (loại) Gian, ngôi: 兩所房子 Hai gian nhà; 離宮別館,三十六所 Hành cung và chỗ ở riêng có tới ba mươi sáu ngôi (Ban Cố: Tây đô phú); ④ (trợ) Điều mà, cái mà (tiếng đặt trước động từ chỉ đối tượng của hành động): 耳所聞 Những điều tai nghe thấy; 目所見 Những cái mắt trông thấy; 無所不知 Không cái gì mà không hiểu; 奪其所憎而與其所愛 Đoạt lấy cái mà ông ta ghét và cho cái mà ông ta yêu (Chiến quốc sách); 管仲,曾西之所不爲也 Đó là điều mà Quản Trọng và Tăng Tây không làm (Mạnh tử). 【所謂】sở vị [suôwèi] Gọi là, cái gọi là: 所謂“自由” Cái gọi là "tự do"; ⑤ (văn) Của, do (biểu thị sở thuộc theo cấu trúc 所 + động từ + 之 + danh từ): 蒙古所騎之馬 Ngựa của người Mông Cổ cỡi; 仲子所居之室 Nhà của Trọng tử ở (Mạnh tử); ⑥ (văn) Biểu thị ý bị động: Xem 爲…所; ⑦ (văn) Độ chừng: 涉居 谷口半歲所 Trần Thiệp ở Cốc Khẩu chừng nửa năm (Hán thư); 父去裏所,復還 Người cha đi khỏi chừng một dặm đường thì lại trở về (Sử kí); ⑧ (văn) Nếu (thường dùng trong lời thề): 所不此報,無能涉河 Nếu tôi không trả mối thù này thì không được qua sông Hoàng Hà để về đông (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên); ⑨ 【所以】sở dĩ [suôyê] a. Đó là điều khiến cho, vì thế cho nên, cho nên: 他有要緊的事,所以沒有來 Anh ấy có việc cần, cho nên không đến được; 處世若大夢,胡爲勞其生,所以終日醉,頹然臥前前楹 Ở đời như giấc chiêm bao, làm chi mà phải lao đao cho đời, vậy nên say suốt hôm mai, bên cây cột trước nằm dài khểnh chân (Lí Bạch: Xuân nhật tuý khởi ngôn chí); b. Điều khiến cho, sở dĩ: 人之所以異於禽獸 Con người sở dĩ khác với thú vật; c. Nguyên nhân: 他們之所以成功是因爲… Nguyên nhân làm nên sự thành công của họ là...; d. (khn) Chính là vì thế: 所以呀,要不然我怎麼這麼說呢! Chính thế, bằng không thì tôi làm sao lại nói như vậy!; ⑩ [Suô] (Họ) Sở. +房 fáng phòng① Nhà: 一所房 Một ngôi nhà, một căn nhà; 瓦房 Nhà ngói; 樓房 Nhà lầu; ② Phòng, buồng: 臥房 Phòng ngủ; 書房 Phòng đọc sách; ③ Ngăn, buồng (những thứ kết cấu từng ô như kiểu phòng): 蜂房 Tổ ong, bộng ong; 蓮房 Cái gương sen; ④ Một nhánh trong gia tộc, chi: 長房 Trưởng nhánh, chi trưởng; 次房 Chi thứ; ⑤ Sao Phòng (trong nhị thập bát tú); ⑥ Như 坊 [fáng] (bộ 土); ⑦ Quan phòng: 房官 Quan trong hội đồng chấm thi thời xưa; ⑧ [Fáng] (Họ) Phòng. +戽 hù hố① Gàu (tát nước): 風戽 Gàu gió; ② Xe kéo nước (để dẫn lên ruộng); ③ Tát (nước): 戽水抗旱 Tát nước chống hạn; 戽水機 Máy tát nước. +戺 shì sĩ(văn) ① Viên đá mài nghiêng ở hai bên bực thềm; ② Như ??. +戹 è áchNhư 阨 nghĩa ②. +戹 è ách(văn) ① Chật hẹp; ② Khốn quẫn, gian khổ (như 厄, bộ 廠). +戶 hù hộ① Cửa: 足不出戶 Không bước ra khỏi cửa; 夜不閉戶 Đêm không cần đóng cửa; ②Hộ, nhà, gia đình: 全村三十幾戶 Cả làng có hơn 30 hộ (gia đình); 千家 萬戶 Muôn nhà nghìn hộ; ③ (văn) Hang; ④ (văn) Ngăn; ⑤ [Hù] (Họ) Hộ. +戵 qú cùMột loại binh khí thời xưa (giống như cái kích). +戴 dài đới, đái① Đội, đeo: 戴帽 子 Đội mũ; 戴眼鏡 Đeo kính; ② Kính (trọng), quý trọng: 愛戴 Kính yêu; 擁戴 Ủng hộ và quý trọng; ③ [Dài] (Họ) Đái, Đới. +戳 chuō trạc, sác① Dí, ấn, day, đâm, chọc: 一戳就破 Chọc một cái là thủng ngay; 用手指頭戳了一下 Lấy đầu ngón tay ấn một cái; ② (đph) Trặc, sái, sái xương, sái gân: 打球戳傷了手 Chơi bóng bị sái tay; ③(đph) Dựng dậy, dựng lên: 把棍子戳起來 Dựng cái gậy lên; ④ (khn) Con dấu: 蓋戳子 Đóng dấu. +戲 xì hí① Nô đùa, đùa nghịch, đùa bỡn, trò chơi: 不要看作兒戲 Chớ coi là trò đùa trẻ con; ② Giễu cợt, trêu đùa; ③ Hí kịch, kịch, hát: 看戲 Xem kịch, xem hát; 今晚這場戲演得很精採 Vở kịch tối nay diễn rất hay. Xem 戲 [hu]. +普 pǔ phổ① Khắp cả, thông thường: 普愛無私 Yêu khắp không tư vị (Diêm thiết luận: Địa quảng); 普施明法 Thi hành luật pháp và kỉ luật khắp cả (Sử kí); 普天一統 Khắp thiên hạ thống nhất (Tam quốc chí); ② [Pư] Nước Phổ; ③ [Pư] (Họ) Phổ. +晬 zùi tối(văn) ① Lễ ăn đầy năm, đám thôi nôi (của trẻ nhỏ được một năm tuổi); ② Lễ kỉ niệm. +拘 jū câu① Bắt: 拘捕 Bắt; 拘押 Bắt giam; ② Hạn chế: 不拘多少 Không hạn chế nhiều ít; ③ Bó buộc, gò bó: 拘於舊法 Bó buộc trong khuôn phép cũ; 拘於形式 Gò bó trong hình thức; ④ Cố chấp, thủ cựu, câu nệ, khư khư giữ cái cũ: 這個人太拘了 Người này cố chấp (thủ cựu) lắm; ⑤ (văn) Bưng, lấy; ⑥ 【拘盧舍】câu lư xá [julúshâ] (Phạn ngữ) Câu lư xá (đơn vị đo chiều dài, bằng hai dặm; tám câu lư xá là một do tuần). +拗 ǎo nữu① Cộc cằn, ngoan cố: 執拗 Cố bướng; 這老頭子脾氣很拗 Lão già này tính rất cộc cằn. Xem 拗 [ăo], [ào]. +拗 ǎo ao【拗口】ao khẩu [àokôu] Nói không trôi chảy, líu lưỡi: 繞口令 Nói líu lưỡi. Xem 拗 [ăo], [niù]. +拗 ǎo ảo(đph) Bẻ: 竹竿拗斷了 Cây sào đã bị bẻ gãy. Xem 拗 [ào], [niù]. +拖 tuō đà, tha① Kéo, dắt: 把箱 子拖到這裡來 Kéo cái rương lại đây; ② Kéo dài, ngâm tôm: 這件事拖了幾個月 Việc này đã kéo dài mất mấy tháng rồi. +拕 tuō thaNhư 拖. +抽 chōu trừu① Rút, kéo, bắt, lấy, trích lấy (một phần): 抽簽 Rút thăm, bắt thăm: 抽樣 Lấy mẫu; 抽出些人員去幫忙 Rút một số nhân viên đi giúp việc; ② Bơm, hút: 抽水 Bơm nước; 抽煙 Hút thuốc; ③ Co: 這種布才洗一次就抽了一寸 Vải này vừa giặt một lần đã co mất một tấc; ④ Quật, quất, vụt: 抽了他一鞭子 Quật (vụt) cho hắn một roi; ⑤ Mới mọc, nảy ra, trổ ra: 稻子已經抽穗 Lúa đã trổ bông; ⑥ (văn) Nhổ sạch. +押 yā áp① Cầm, đợ, đặt cọc: 把田地押了 Cầm ruộng đi rồi; ② (Tạm) bắt giữ, giam giữ: 警察把肇事者押起來 Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự; ③ Giải, áp giải, áp tải: 把犯人押走 Giải (áp giải) phạm nhân; 押送貨物 Áp tải hàng hoá; ④ (văn) Kí (tên): 畫押 Đánh dấu thay cho chữ kí tên (vì không biết chữ); 花押 Kí chữ để làm tin; ⑤ (văn) Dùng chữ cho ăn vần nhau (trong thơ ca).【押韻】áp vận [yayùn] Bắt vần, áp vần, ghép vần, vần với. Cg. 壓韻 [yayùn]; ⑥ (văn) Cái nẹp mành mành. +抹 mǒ mạt① Trát (vữa): 抹墻 Trát tường; ② Vòng quanh: 轉彎抹角 Nói vòng quanh. Xem 抹 [ma], [mô]. +抹 mǒ mạt① Xoa, thoa, bôi, phết: 抹粉 Xoa phấn; 抹上點藥膏 Bôi ít thuốc cao; 月光在淡灰色的 墻上抹了一層銀色 Ánh trăng phết một màu sáng bạc lên bức tường màu xám; ② Lau, chùi, quệt: 抹眼淚 Lau nước mắt; ③ Xóa, bỏ, quét sạch: 抹零 Bỏ số lẻ; 把這行字抹了 Xóa bỏ dòng chữ này đi. Xem 抹 [ma], [mò]. +抹 mǒ mạt① Lau, chùi: 抹桌 子 Lau bàn; ② Vuốt: 把帽子抹 下來 Vuốt cái mũ xuống. Xem 抹 [mô], [mò]. +抶 chì sất(văn) Đánh (bằng roi hoặc gậy...). +抵 dǐ để① Chắn, chặn: 用棍兒把門抵住,別讓風刮開 Lấy gậy chắn cửa lại; ② Chống, chống lại: 抵住敵人的進攻 Chống lại cuộc tấn công của quân địch; ③ Đền. 【抵命】để mệnh [dêmìng] Đền mạng: 殺人抵命 Giết người phải đền mạng; ④ Cầm, cầm cố, gán: 用房屋做抵 Cầm nhà; ⑤ Bù đắp, bù lại, bù nhau: 收支相抵 Thu ngang với chi; ⑥ Bằng, ngang: 一個抵兩個 Một người bằng hai; ⑦ (văn) Đến, tới nơi: 行抵某處 Đi đến xứ đó; 今日內抵京 (Trong ngày) hôm nay đến Bắc Kinh; ⑧ Xem 大抵 [dàdê]. +抱 bào bão① Ôm, bế, ẵm, bồng: 抱著孩子 Ôm con, bế trẻ; ② Bế, có: 他快抱孫子了 Ông ta sắp có (được bế) cháu rồi; ③ Ấp ủ, nuôi nấng: 不抱幻想 Không nuôi ảo tưởng; ④ Ấp: 雞抱卵 Gà ấp trứng; ⑤ (văn) Giữ chắc: 抱關 Kẻ canh giữ nơi quan ải; ⑥ (loại) Lượng ôm trong tay: 一抱草 Một ôm rơm. +抮 zhěn chẩn(văn) ① Xoay; ② 【抮抱】chẩn bão [xiănbào] Ấp trứng. +抮 zhěn hiển(văn) Phụ bỏ, phụ bạc. +抬 tái đàiXem 擡. +抬 tái si(văn) Như 笞 (bộ 竹). +抬 tái đàiNhư 擡 +戲 xì huy(văn) Cờ chỉ huy trong quân đội, cờ đầu (dùng như 麾, bộ 麻). +戲 xì hôNhư 呼 (bộ 口): 於戲 Than ôi! Xem 鳴呼 [wuhu]. Xem 戲 [xì]. +戱 xì hí, hô, huyNhư 戲. +戰 zhàn chiến① Chiến, chiến tranh: 宣戰 Tuyên chiến, tuyên bố chiến tranh; 停戰 Đình chiến; 冷戰 Chiến tranh lạnh; ② Trận đánh, đánh nhau: 百戰百勝 Trăm trận trăm thắng; 愈戰愈強 Càng đánh càng mạnh; ③ Run rẩy, run lập cập: 寒戰 Rét run; 冷得打戰 Rét run lên; ④ Thi đua: 挑戰 Thách (thi đua); 應戰 Nhận lời (thi đua); ⑤ Sợ: 戰戰兢兢 Sợ hãi; ⑥ [Zhàn] (Họ) Chiến. +戮 lù lục① Giết (và phanh thây ra): 殺戮 Giết chóc; 胥之父兄爲戮於楚 Cha anh của Tư bị Sở giết chết (Sử kí); ② (văn) Chung, chung sức, hợp: 戮力同心 Đồng tâm hợp lực; ③ Nhục, làm nhục (dùng như 憀, bộ 忄). +戭 yǎn dẫn(văn) Súng dài. +戭 yǎn diễnTên người. +戬 jiǎn tiểnNhư 戩 +截 jié tiệt① Cưa, cắt ra: 截一段木頭 Cưa một khúc gỗ; ② Khúc, đoạn, quãng: 一截木頭 Một khúc gỗ; 一截路 Một đoạn (quãng) đường; ③ Chặn: 快把他截住 Mau chặn nó lại; ④ Chấm dứt, cho đến: 截至今天,已有三百人報名了 Cho đến hôm nay, đã có 300 người ghi tên; 報名將截止到12月 Việc ghi tên sẽ chấm dứt vào tháng 12; ⑤ (văn) 【截然】tiệt nhiên [jiérán] Rõ ràng, rành rành, hoàn toàn: 截然不同 Hoàn toàn khác nhau; 截然定分在天書 Rành rành đã định ở sách trời (Lí Thường Kiệt). +戩 jiǎn tiển(văn) ① Tiêu diệt, huỷ diệt; ② Phúc lành; ③ Hoàn toàn, rất: 戩穀 Rất tốt, rất mực hay ho. +戧 chuāng sangChống: 拿一根棍子戧門 Lấy gậy chống cửa; 墻要倒了,要戧住 Tường sắp đổ, phải chống mới được. Xem 戧 [qiang]. +戧 chuāng thươngNgược: 戧風 Gió ngược; 戧水 Nước ngược; 戧轍兒走 Đi ngược chiều. Xem 戧 [qiàng]. +戥 děng đẳngCân tiểu li (để cân vàng bạc, đá quý...). +戤 gài kháiGiả mạo để trục lợi. +戣 kúi quỳMột loại binh khí thời xưa giống như cái kích. +戢 jí tập(văn) ① Thu cất, cất giấu, thu về: 戢兵 Thu binh, ngừng chiến; ② Cụp lại, giấu giếm, ẩn núp, ẩn náo: 戢翼 Cụp cánh; 戢怒 Nguôi giận; 戢影鄉園 Ẩn náu nơi chốn làng mạc; ③ Dập tắt; ④ Cấm chỉ; ⑤ [Jí] (Họ) Tập. +戡 kān kham① Giết; ② Dẹp, dẹp yên, bình định: 戡平叛亂 Đánh dẹp (bình định) cuộc phiến loạn. +戟 jǐ kích① Cái kích (một thứ vũ khí thời xưa); ② Chỏ, xỉa vào người (bằng tay): 戟手 Xỉa vào người (như hình cái kích). +戞 jiá kiếtNhư 戛. +戛 jiá kiết(văn) ① Gõ nhẹ, đập nhẹ, vỗ nhẹ, gảy, khảy; ② Đột ngột: 戛然而止 Đột ngột dừng lại; 戛然慾鳴 Đột ngột muốn kêu lên (Bạch Cư Dị: Hoạ điêu tán). 【戛戛】kiết kiết [jiájiá] (văn) Khó khăn, trở ngỡ, miễn cưỡng không vui vẻ (khi hứa hẹn việc gì): 戛戛乎其難哉! Thật là khó khăn vậy thay! (Hàn Dũ: Tiến học giải); ③ Cây giáo dài. +戚 qī thích① Thân thích, bà con: 戚友 Thân bằng; 外戚 Họ ngoại; ② Buồn, lo, thương xót: 休戚與共 Vui buồn có nhau, chia ngọt xẻ bùi. Cg. 休戚相關 [xiuqi xiang guan]; 哀戚之容 Dáng vẻ thương xót; ③ Thân thích (bên họ ngoại): 外戚 Ngoại thích; ④ Cái thích (một loại búa thời xưa dùng làm binh khí); ⑤ Một thứ để múa trong lúc hoà nhạc; ⑥ [Qi] (Họ) Thích. +战 zhàn chiếnNhư 戰 +戗 qiāng thương, sangNhư 戧 +或 huò hoặc① Có lẽ, hoặc: 或多或少 Hoặc ít hoặc nhiều; 他明天上午或可到達 Anh ấy sáng mai có lẽ tới được.【或許】hoặc hứa [huò xư] Có lẽ, hay là: 或許他今天不來了 Có lẽ hôm nay anh ấy không đến; 【或則】hoặc tắc [huòzé] Xem 或者 nghĩa b;【或者】hoặc giả [huòzhâ] a. Như 或許 [huòxư]: 今邢方無道,諸侯無伯,天其或者慾使衛討邢乎? Nay nước Hình vô đạo, chư hầu không có bá chủ, có lẽ trời muốn khiến cho Vệ đánh phạt Hình ư? (Tả truyện: Hi công thập cửu niên); b. Hoặc giả, hoặc là, hay là: 他或者到學校,或者到圖書館 Anh ấy có lẽ đến trường học, hoặc là đến thư viện; 或者你把老虎打死,或者你被老虎吃掉 Hoặc là anh giết được cọp, hoặc là anh bị cọp xé xác; ② (văn) Có người: 或曰 Có kẻ nói rằng; 或告之曰 Có người cho biết rằng. 【或…或…】 hoặc ... hoặc ... [huò... huò...] a. Có người thì... có người thì, người thì... người thì: 吳之罪人或奔或止 Tù nhân ở Ngô người thì chạy trốn người thì dừng lại (Tả truyện); b. Khi thì... khi thì; c. Hoặc là... hoặc là (biểu thị sự chọn lựa); ③ (văn) Có (dùng như 有, bộ 月): 使安職業,無或遷志 Khiến cho họ an cư lạc nghiệp, không có ý muốn dời đi (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ); ④ (văn) Lầm lẫn, ngờ vực (dùng như 惑, bộ 心); ⑤ (văn) Kì lạ, kì quái: 無或乎王之不智也 Chẳng lạ sao nhà vua (lại) là người bất trí (Mạnh tử: Cáo tử thượng); ⑥ (văn) (Đã...) thì (dùng với 旣 ở đoạn câu trước): 旣立之監,或佐之史 Đã lập người coi về uống rượu, thì (phải) đặt thêm người mời rượu (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tân chi sơ diên); ⑦ (văn) Nếu như: 或不足 Nếu như không đủ. +戕 qiāng tường(văn) Sát hại, giết hại, giết: 自戕 Tự sát, tự tử. +戔 jiān tiên① 【戔戔】 tiên tiên [jianjian] (văn) Ít ỏi, nhỏ nhặt, bé nhỏ: 爲數戔戔 Rất ít ỏi; ② Như 殘 (bộ 歹). +戒 jiè giới① Đề phòng, phòng bị, canh phòng: 戒備森嚴 Canh phòng nghiêm mật; 予有戒心 Ta có ý phòng bị; ② Răn: 勸戒 Khuyến giới. (Ngr) Chớ, tránh: 戒驕戒躁 Chớ kiêu căng nóng nảy; ③ Lấy làm răn. (Ngr) Cai, chừa: 戒煙 Cai thuốc; 戒酒 Cai rượu, chừa rượu; ④ Cấm, cấm chỉ: 酒戒 Cấm uống rượu; ⑤ (tôn) Giới luật của Phật giáo: 受戒 Thụ giới; 破戒 Phá giới; ⑥ Nhẫn: 鑽戒 Nhẫn kim cương; ⑦ (văn) Cõi (dùng như 界, bộ 田). +我 wǒ ngã① Tôi, ta, tao, tớ, mình (đại từ nhân xưng số ít, ngôi thứ nhất, chỉ người): 給我一杯水 Cho tôi một cốc nước; 忘我精神 Tinh thần quên mình; ② Của ta (tỏ ý thân mật): 我兄 Anh ta; 我弟 Em ta; 竊比於我老彭 Ta trộm ví mình với ông Lão Bành nhà ta (Luận ngữ); 惟我大越之國,實爲 文獻之邦 Nước Đại Việt ta thật là một nước có văn hiến (Bình Ngô đại cáo); ③ Chúng ta, nước ta, phe ta, bên ta: 十年春,齊師伐我 Mùa xuân năm thứ mười, quân Tề tấn công nước ta (Tả truyện); ④ (văn) Tự cho mình là đúng: 毌固,毌我 Đừng câu nệ cố chấp, đừng tự cho mình là đúng (Luận ngữ: Tử hãn). +暖 nuǎn noãn① Ôn hoà, ấm áp: 天暖了 trời ấm rồi: ② Hâm nóng, sưởi ấm: 暖一暖手 Sưởi tay cho ấm, hơ tay. +暑 shǔ thử① Nóng, nắng: 暑天 Mùa hè, mùa nóng; 暑熱 Nóng nực; 中暑 Say nắng, trúng nắng; ② Giữa mùa hè, mùa hè: 暑期 Nghỉ hè, mùa hè; 暑假 Nghỉ hè. +暐 wěi vĩ(văn) Sáng sủa, sáng chói. +暎 yìng ánhNhư 映. +暍 hè yết(văn) Cảm nắng, trúng nắng. +暌 kúi khuê① (văn) Trái; ② Xa cách. +暋 mǐn mẫn(văn) ① Cứng cỏi: 暋不畏死 Cứng cỏi không sợ chết (Thượng thư); ② Gắng sức. +暋 mǐn mân(văn) Buồn bực, phiền muộn. +暉 hūi huyÁnh sáng (mặt trời), nắng, ánh nắng: 朝暉 Ánh nắng (sáng) ban mai; 誰討草心,報得三春暉? Ai nói tấm lòng tấc cỏ, có thể báo đáp được ánh nắng dịu dàng của tiết ba xuân? (Mạnh Giao: Du tử ngâm). +暈 yūn vựng① Quầng (vừng sáng của mặt trời, mặt trăng): 月暈 Quầng trăng; ② Choáng váng: 眼暈 Hoa mắt. Xem 暈 [yun]. +暈 yūn vựng① Choáng, chóng mặt: 頭暈 Choáng đầu; ② Ngất, sốc. Xem 暈 [yùn]. +暇 xiá hạNhàn hạ, nhàn, rỗi rảnh, rỗi rãi, rảnh việc: 無暇 Không được rỗi; 工餘之暇 Lúc nhàn rỗi sau giờ làm; 暇日 Ngày rảnh việc. +暄 xuān huyên① (văn) (Ánh nắng) ấm áp; ② (đph) Xốp. +暂 zàn tạmNhư 暫 +晾 liàng lượng① Hong: 草墊子該晾一晾了 Cái đệm rơm cần phải đem hong rồi; ② Phơi: 晾衣服 Phơi quần áo; 晾漁网 Phơi lưới; ③ Như 涼 [liàng]. +晻 ǎn yểm(văn) Mặt trời không có ánh sáng. +晻 ǎn ámNhư 暗. +文 wén văn① Chữ: 甲骨文 Chữ giáp cốt; ② Văn tự, ngôn ngữ, tiếng: 越南文 Việt văn, tiếng Việt, chữ Việt; ③ Bài văn, lời văn, văn chương, văn: 散文 Văn xuôi; ④ Văn ngôn: 文言 Thể văn ngôn (của Hán ngữ); 半文半白 Nửa văn ngôn nửa bạch thoại; ⑤ Lễ nghi, văn hoa bề ngoài, văn vẻ, màu mè: 繁文縟節 Nghi lễ phiền phức; 浮文 Văn hoa phù phiếm; 文石 Đá hoa; ⑥ Văn: 文化 Văn hoá; 文明 Văn minh; ⑦ Văn, trí thức: 文官武將 Quan văn tướng võ; ⑧ Dịu, yếu, yếu ớt: 文火 Lửa dịu; ⑨ Những hiện tượng thiên nhiên: 天文 Thiên văn; 地文 Địa văn; ⑩ Đồng tiền, đồng xu: 不値一文錢 Không đáng một đồng xu; ⑪ (văn) Pháp luật, điều khoản luật pháp: 文章 Luật pháp; 與趙禹共定諸律令,務在深文 Cùng với Triệu Vũ định ra các luật lệ, cốt sao cho các điều khoản được chặt chẽ rõ ràng (Sử kí); ⑫ (văn) Chế độ lễ nhạc thời cổ: 文王旣沒,文不在茲乎? Vua Văn vương đã mất, nền văn (chế độ lễ nhạc) không ở nơi này sao? (Luận ngữ); ⑬ (văn) Vẽ hoa văn: 文身之俗蓋始此 Tục vẽ mình có lẽ bắt đầu từ đó; ⑭ Che giấu. 【文過飾非】văn quá sức phi [wénguò-shìfei] Tô điểm cho cái sai thành đúng, dùng ngôn từ đẹp đẽ để lấp liếm sai lầm, che đậy lỗi lầm; ⑮ (Thuộc về) quan văn (trái với quan võ), dân sự: 文臣 Quan văn; ⑯ [Wén] (Họ) Văn. +斆 xiào hiệu(văn) Dạy, giác ngộ cho. +斃 bì tễ① Ngã sấp, ngã chết giữa đường, chết, bỏ mạng, mất mạng: 倒斃 Chết toi; ② (khn) Bắn chết, xử bắn, bắn bỏ: 斃傷敵軍百餘名 Bắn chết và làm bị thương hơn 100 quân địch. +斂 liǎn liễm① Nghiêm nghị.【斂容】liễm dung [liăn róng] (văn) Nét mặt nghiêm nghị; 【斂足】liễm túc [liănzú] (văn) Dừng chân; ② Ẩn nấp, lánh mình, cất, giấu. 【斂跡】 liễm tích [liănji] Ẩn giấu tông tích (ẩn nấp không dám xuất đầu lộ diện), lánh mình; ③ (văn) Thu gộp lại, thu liễm, thâu, rút bớt lại: 蓋夫秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Là vì mùa thu phô bày hình trạng có màu sắc buồn bã, khói toả mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ④ Góp, trưng thu, vơ vét: 斂錢 Góp tiền; 橫徵暴斂 Vơ vét tàn tệ; ⑤ (văn) Liệm xác (như 殮, bộ 歹). +斁 yì đố(văn) Bại hoại. +敿 jiǎo kiểu(văn) Cột dính lại. +敻 xiòng quýnh(văn) Xa, xa xa: 故鄉邈已敻,山川修且廣 Cố hương xa đã xa, núi sông dài lại rộng (Tạ Diêu: Kinh lộ dạ phát); 浩浩乎,平沙無垠,敻不見人 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ, xa xa không thấy người (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn). +敺 qū khu(văn) Đuổi (như 驅, bộ 馬). +成 chéng thành① Làm xong, xong xuôi, thành công: 完成 Làm xong 事情一定成得了 Công việc nhất định thành công; ② Thành, trở thành: 成了習慣 Đã thành thói quen; ③ Được: 這麼辦可不成 Làm như thế không được; 成!我來搞 Được! Để đấy tôi làm!; ④ Giỏi, cừ: 這個人眞成 Anh này giỏi (cừ) thật; ⑤ Hàng, gấp: 成千上萬的人走上街頭 Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; 產量成倍增長 Sản lượng tăng gấp bội; ⑥ Đã cố định, sẵn có: 成見 Thành kiến; 要打破成規 Phải phá bỏ khuôn phép cũ; ⑦ Một phần mười, 10%: 七成 Bảy phần mười; 增產兩成 Tăng sản lượng 20%; 八成新 Còn mới 80%; ⑧ (văn) Trọn, hết: 一成 Hết một khúc nhạc; ⑨ (văn) Hoà bình: 求成 Cầu hoà; ⑩ (văn) Béo tốt; ⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm; ⑫ [Chéng] (Họ) Thành. +戏 xì hô, huy, híNhư 戲 +戎 róng nhung① Đồ binh, binh khí (như cung, nỏ, giáo, mác, kích thời xưa); ② Quân đội, quân sự, binh lính: 投筆從戎 Vứt bút tòng quân; 戎功 Chiến công; 戎機 Cơ mưu quân sự; ③ (văn) To lớn: 戎菽 Giống đậu to; ④ Mây; ⑤ (văn) Cùng; ⑥ (văn) Xe binh (thời xưa); ⑦ [Róng] (Họ) Nhung; ⑧ (cũ) Tên các dân tộc ở phía Tây Trung Quốc thời cổ. +戍 shù thúPhòng giữ, đóng thú (đóng quân canh phòng ngoài biên ải): 戍邊 Phòng giữ (bảo vệ) biên cương; 衛戍 Bảo vệ, cảnh vệ; 三男鄴城戍 Ba con trai đều đi đóng thú ở Nghiệp Thành (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại). +戌 xū tuấtChi Tuất (ngôi thứ 10 trong 12 chi). 【戌時】tuất thời [xushí] Giờ tuất (khoảng 7 giờ đến 9 giờ tối). +戋 jiān tiênNhư 戔 +戊 wù mậuCan Mậu (ngôi thứ năm trong thập can). +戉 yuè việt(văn) ① Như 鉞 (bộ 金); ② [Yuè] Sao Việt. +戈 gē qua① Giáo, thương, mâu, mác, lao: 倒戈 Trở giáo; ② Đánh nhau: 同室操戈 Cùng nhà đánh nhau; ③ 【戈什哈】qua thập cáp [geshíha] Kẻ hầu cận, kẻ hậu vệ; ④ [Ge] (Họ) Qua. +戇 gàng cống(văn) Cương trực. Xem 戇 [gàng]. +戇 gàng tráng(đph) Ngốc nghếch, ngu đần, ngây dại. Xem 戇 [zhuàng]. +戅 gàng trángNhư 戇. +戄 jué cụ(văn) ① Có vẻ kính cẩn, khép nép; ② Làm cho sợ hãi. +戁 nǎn nản(văn) ① Kính; ② Sợ sệt; ③ Thẹn đỏ mặt. +戀 liàn luyến① Tình ái, tình yêu: 初戀 Mối tình đầu; 失戀 Thất tình; ② Nhớ (nhung), mến, vương vít, luyến: 留戀 Lưu luyến; 戀家 Nhớ nhà. +懾 shè nhiếp① (văn) Sợ nép, sợ oai; ② Uy hiếp, làm cho sợ: 威懾 Uy hiếp, răn đe. +懽 huān hoanNhư 歡 (bộ 欠). +懼 jù cụSợ, sợ hãi: 毫無所懼 Chẳng sợ gì cả. +懺 chàn sám① Ăn năn; ② Lễ sám hối (theo đạo Phật); ③ Kinh sám hối. +懸 xuán huyền① Treo, treo lủng lẳng, bỏ lửng: 這件事還懸著呢 Việc đó còn bỏ lửng ở đấy; ② Lơ lửng (không dính vào đâu); ③ Cách xa, chênh lệch: 懸隔 Cách biệt xa xôi; 懸殊很大 Chênh lệch rất xa; ④ Nhớ nhung; ⑤ (đph) Nguy hiểm: 一個人摸黑走山路,眞懸! Ban đêm một mình đi đường rừng, nguy hiểm lắm! +懷 huái hoài① Nhớ. 【懷念】hoài niệm [huáiniàn] Hoài niệm, nhớ, nhớ nhung, nhớ tưởng, tưởng nhớ (người đã mất): 我懷念他 Tôi nhớ anh ấy; 懷念已經去世的朋友 Tưởng nhớ người bạn đã mất; ② Lòng: 把孩子抱在懷裡 Ôm con vào lòng; ③ Bụng, bụng dạ, lòng dạ: 母懷 Bụng mẹ; 好心懷 Bụng dạ tốt; ④ Bọc, chứa, mang; ⑤ Lo nghĩ; ⑥ Về; ⑦ Yên; ⑧ Yên ủi, an ủi; ⑨ Điều ôm ấp trong lòng, hoài bão. +懶 lǎn lãn① Lười, biếng nhác: 好吃懶做 Ham ăn biếng làm; ② Mệt mỏi, rã rời, bải hoải: 身上發懶,大概是感冒了 Bải hoải cả người, có lẽ bị cảm rồi; ③ Như 嬾 (bộ 女). +懶 lǎn lại(văn) Ghét: 憎懶 Hiềm ghét. +懵 měng mộngHồ đồ: 懵然無知 Hồ đồ chả biết gì cả. +懵 měng manh(văn) Ngu muội không biết gì. +懵 měng môngNhư 蒙 (bộ 艸). +懴 chàn sámNhư 懺. +懲 chéng trừng① Răn, răn bảo: 懲前毖後 Răn trước ngừa sau; ② Trừng trị, trừng phạt, trị tội: 嚴懲兇手 Trừng trị nghiêm khắc hung thủ. +懭 kuàng khoáng(văn) Buồn rầu, thất vọng ảo não. +懨 yān yêm【懨懨】yêm yêm [yanyan] (văn) (Ốm đau) bơ phờ, phờ phạc, thoi thóp. +懦 nuò noạ, nhuNon gan, hèn yếu, hèn nhát. +懣 mèn muộnBuồn bã. Xem 憤懣 [fènmèn]. +懟 dùi đỗi(văn) Oán hận, oán giận: 怨懟 Oán ghét. +懞 méng mộngNhư 懵. +懜 mèng mộngXem 懵. +懔 lǐn lẫmNhư 懍 +懒 lǎn lại, lãnNhư 懶 +懒 lǎn lạiNhư 嬾 +懑 mèn muộnNhư 懣 +懍 lǐn lẫmE ngại, kính sợ: 懍遵 Kính noi theo. +懋 mào mậu① (văn) Cần mẫn; ② Khuyến khích: 懋賞 Thưởng để khuyến khích; ③ (văn) Tốt tươi (như 茂, bộ 艸); ④ (văn) Đổi chác (như 貿, bộ 貝). +懊 ào áo① Phiền, bực dọc, buồn, giận; ② Ăn năn, hối hận. +應 yīng ứng① Đáp, đáp ứng, đồng ý làm theo, cho: 以應急需 Để đáp ứng những nhu cầu cần thiết; 有求必應 Hễ cầu xin là cho; ② Ứng (phó), đối phó: 隨機應變 Tùy cơ ứng biến; 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử); ③ (Thích, phản) ứng, ứng theo: 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này; 化學反應 Phản ứng hoá học; ④ Tương ứng, (tùy) theo: 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ); ⑤ Ứng hoạ, hoạ theo; ⑥ Hưởng ứng: 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí); ⑦ Ứng nghiệm, đúng với: 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa); ⑧ Căn cứ theo, dựa theo. Xem 應 [ying]. +應 yīng ưng① Thưa, đáp lại (lời gọi): 喊他不應 Gọi mãi hắn không thưa; ② Nên, cần, phải: 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn; 應死之罪 Tội phải chết; 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay; ③ Nhận lời, đồng ý: 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!; ④ (Một loại) nhạc khí thời xưa (trong có cây dùi, gõ lên để hoà nhạc); ⑤ Cái trống con: 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ); ⑥ [Ying] Nước Ưng (một nước thời cổ, ở phía đông huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ⑦ [Ying] (Họ) Ưng. Xem 應 [yìng]. +懈 xiè giảiBuông lỏng, trễ lười, rời rạc, uể oải: 堅持不懈 Kiên trì không ngã lòng, bền bỉ. +懇 kěn khẩn① Thành khẩn, chân thành: 懇談 Ăn nói chân thành; ② Thiết tha yêu cầu, khẩn cầu: 敬懇 Kính cẩn yêu cầu. +懆 cǎo thảo【懆懆】thảo thảo [căocăo] (văn) Lo lắng không yên. +懃 qín cần【慇懃】ân cần [yinqín] Quan tâm, chu đáo, ân cần. Cv. 殷勤. +懂 dǒng đổngHiểu rõ, biết: 懂事 Biết điều; 懂法語 Biết tiếng Pháp; 懂政策 Hiểu biết chính sách. +憾 hàn hám① Tiếc, đáng tiếc, hối tiếc, hối hận, ăn năn, (thiếu) sót: 引以爲憾 Lấy làm đáng tiếc; 缺憾 Thiếu sót; 遺憾 Đáng tiếc; ② (văn) Giận, thù giận. +憺 dàn đảm(văn) ① Điềm nhiên, điềm tĩnh; ② Lo lắng; ③ Sợ sệt. +憸 xiān tiêm(văn) Gian tà, gian nịnh. +憲 xiàn hiến① Pháp lệnh; ② Hiến pháp: 立憲 Lập hiến; ③ Thông minh; ④ Từ dùng để gọi các quan trên: 大憲 (hay 憲臺) Cụ lớn; ⑤ (văn) Phỏng theo, bắt chước: 俯憲坤典,仰式乾文 Cúi xuống phỏng theo phép tắc của đất, trông lên làm theo kiểu mẫu của văn trời (Tam quốc chí); ⑥ (văn) Công bố: 憲禁于王宮 Công bố lệnh cấm ở cung vua (Chu lễ). +憱 cù xúc(văn) Như 蹙 (bộ 足). +憮 wǔ vũ① 【憮然】vũ nhiên [wưrán] (văn) Ngậm ngùi thương tiếc, bùi ngùi, tê tái; ② Như 嫵 (bộ 女). +憭 liǎo liễu(văn) Rõ ràng, minh bạch, hiểu rõ. +憭 liǎo liêu(văn) Lạnh lẽo. +憬 jǐng cảnhHiểu biết, tỉnh ngộ. 【憬悟】cảnh ngộ [jêngwù] (văn) Tỉnh ngộ. +憫 mǐn mẫn① Thương hại, (đáng) thương, thương xót: 其情可憫 Tình cảm thật đáng thương; 吾甚憫焉 Ta thật thương xót cho việc đó (Trần Thái Tôn: Thiền tôn chỉ nam tự); ② (văn) Lo, buồn rầu. +憩 qì khếNghỉ: 同作同憩 Cùng làm cùng nghỉ; 憩息 Nghỉ, nghỉ ngơi; 稍憩 Nghỉ một chút. +憨 hān hám, hàm① Ngây ngô, ngốc ngếch, ngu si, ngu khờ, đần độn: 憨頭憨腦 Đầu óc đần độn, ngốc nga ngốc nghếch; ② Ngây thơ, thơ dại, mộc mạc, ngay thẳng: 憨態可掬 Dáng điệu ngây thơ dễ thương; ③ [Han] (Họ) Ham. +憧 chōng sung① Mong mỏi, khao khát; ② Do dự, chập chờn. 【憧憧】sung sung [chongchong] Chập chờn, lông bông, thấp thoáng: 人影憧憧 Chập chờn bóng người; 樹影憧憧 Bóng cây thấp thoáng. +憦 lào lạo【懊憦】áo lạo [àolào] (đph) Hối hận. +憤 fèn phẫnTức giận, uất ức, bực tức, cáu: 氣憤 Tức giận; 公憤 Công phẫn; 憤世嫉俗 Giận ghét thói đời, ghét đời. +憝 dùi đỗi① Oan; ② Kẻ độc ác: 他是元惡大憝 Ông ta là kẻ vô đạo. +憚 dàn đạn(văn) Sợ, kiêng sợ, e dè, ngại: 不憚煩 Không sợ phiền; 肆無忌憚 Không kiêng dè gì cả, càn dỡ không sợ ai, trắng trợn; 過則勿憚改 Có lỗi thì không ngại sửa. +憙 xǐ hí(văn) Sung sướng, vui lòng, vui mừng, vui vẻ. +憖 yìn ngận(văn) ① Bằng lòng, vui lòng, sẵn sàng; ② Thận trọng, cẩn thận; ③ Tổn thương, sứt mẻ. +憔 qiáo tiều【憔悴】tiều tuỵ [qiáocuì] Hốc hác, tiều tuỵ: 面容憔悴 Mặt mũi hốc hác, gương mặt tiều tuỵ. +憓 hùi huệNhư 惠 [huì]. +憒 kùi hộiHồ đồ, hôn mê, hôn loạn, rối ruột. +憑 píng bằng① Dựa, tựa, bằng, nương tựa, nương cậy, nhờ cậy, dựa vào, dựa theo, nhờ vào, theo, căn cứ vào: 憑欗 Tựa vào lan can; 憑個人的愛好 Căn cứ vào sở thích của cá nhân; 憑良心說 Theo lương tâm mà nói; 憑險牴抗 Dựa vào chỗ hiểm yếu để chống lại; 憑自己的努力 Nhờ vào sự cố gắng của chính mình; 僅憑經驗 Chỉ dựa vào kinh nghiệm; 憑事實 Căn cứ vào sự thực; 馬上相逢無紙筆,憑君傳語報平安 Trên ngựa gặp nhau không giấy bút, nhờ anh nhắn giúp báo bình yên (Sầm Tham: Phùng nhập kinh sứ); 憑城自守 Tự giữ dựa vào thành (dựa vào thành để tự giữ) (Nguỵ thư: Bùi Lương truyện); 憑幾而坐 Ngồi dựa vào ghế; ② Mặc, tùy, dù: 憑他是誰 Mặc anh ta là ai; 憑你怎麼勸他都不聽 Dù anh khuyên như thế nào, anh ấy cũng không nghe; ③ Bằng chứng: 有憑有據 Có bằng chứng hẳn hoi; 不足爲憑 Không đủ để làm chứng cớ. +憐 lián lân, liên① Thương: 可憐 Đáng thương; 同病相憐 Cùng cảnh thương nhau; ② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương. +憎 zēng tăngGhét: 面目可憎 Mặt mày dễ ghét; 憎會遇 Ghét mà lại gặp nhau; 愛憎分明 Yêu ghét rõ ràng. +憍 jiāo kiêu(văn) ① Kiêu căng (như 驕, bộ 馬); ② Thương; ③ Nhàn hạ. +憋 biē miết① Bí, tức: 門窗全關 著,眞憋氣 Cửa rả đóng cả, bí hơi quá (tức thở quá); ② Nhịn, nín: 把嘴一閉,憋足了氣 Mím mồm lại, nín thở. +憊 bèi bạiMỏi mệt: 疲憊 Mỏi nhừ, mệt nhoài. +憇 qì khếNhư 憩. +憃 chōng thung(văn) Ngu ngốc. +憂 yōu ưu① Lo, lo buồn, buồn rầu, lo âu: 無憂無慮 Vô tư lự, không lo lắng gì; 先天下之憂而憂,後天下之樂而樂 Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu lí); ② (văn) Để tang: 丁憂 Có tang cha mẹ; ③ Đau ốm. +憀 liáo liêu(văn) ① Ỷ lại; ② Bi hận. +慼 qī thích(văn) ① Buồn rầu, lo lắng (như 戚, bộ 戈): 慼慼 Lo đau đáu; ② Xấu hổ, hổ thẹn. +慸 dì đế, sại(văn) Thắc mắc: 慸芥 Thắc mắc mãi không quên. Cv. 㦅. +慷 kāng khảng【慷慨】khảng khái [kangkăi] ① Khảng khái, mạnh mẽ, hùng hồn, hăng hái (vì việc nghĩa): 慷慨陳詞 Lời nói mạnh mẽ, lời lẽ hùng hồn; ② Hào hiệp, hào phóng, rộng rãi: 他待人很慷慨 Anh ấy ăn ở rất rộng rãi; 慷他人之慨 Của người phúc ta; 慷慨解囊 Hào phóng cởi túi tiền. +慶 qìng khánh① Mừng, chào mừng: 慶豐收 Mừng được mùa; 慶祝國慶典禮 Lễ mừng Ngày Quốc khánh; ② (văn) Thưởng: 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng); ③ (văn) Phúc: 初雖勞苦,卒獲其慶 Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận); ④ [Qìng] (Họ) Khánh. +慵 yōng dong, dung, thung(văn) Mệt mỏi, lười biếng, biếng nhác, lười nhác, biếng trễ: 慵懶 Lười biếng; 慵困 Mệt mỏi. +慴 shè nhiếpNhư 懾. +慳 qiān khan, sanBủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: 一破慳囊 Một phá túi keo. +慰 wèi Ủy, uý① An ủi, thăm hỏi: 慰問病人 Thăm hỏi người bệnh; ② Yên lòng, yên tâm: 知你安全到達,甚慰 Biết anh đã đến nơi an toàn, (tôi) rất yên lòng. +慮 lv̀ lự① Suy nghĩ, suy xét, cân nhắc: 深謀遠慮 Tính kĩ lo xa, suy sâu nghĩ rộng; ② Lo, lo âu, lo nghĩ: 憂慮 Âu sầu; 疑慮 Lo ngại; 不足爲慮 Không đáng phải lo; 遠慮 Lo xa. +慭 yìn ngậnNhư 憖 +慬 jǐn cần(văn) Dũng khí. +慬 jǐn cận(văn) ① Lo lắng; ② Chỉ, gần gần, ngót. +慫 sǒng tủng(văn) ① Sợ sệt, hoảng sợ; ② 【慫恿】tủng dũng [sôngyông] Xúi, xúi bẩy, xúi giục: 慫恿打架 Xúi trẻ đánh nhau; ③ Như 恿. +慪 òu âu(đph) Giận, bực, bực tức: 你別故意慪我 Anh đừng chọc tức tôi. +慨 kǎi khái① Tức giận, căm: 憤慨 Căm giận, căm phẫn; ② Than thở: 感慨 Cảm khái, cảm tiếc bùi ngùi; ③ Hào hiệp, khảng khái: 慨允 Bằng lòng một cách khảng khái. +慧 hùi tuệ① Sáng suốt, tuệ, minh: 智慧 Trí tuệ; 聰慧 Thông minh, minh mẫn. +慦 jìu ngậnNhư 憖. +慥 zào tháo(văn) Thành thật, thật thà, tốt bụng: 慥慥 Chân thật thật thà, một lòng một dạ. +慣 guàn quán① Quen thói, thói quen: 吃不慣 Ăn không quen; ② Nuông chiều, nuông: 慣壞了脾氣 Nuông quá hoá hư. +慢 màn mạn① Chậm, chậm chạp, thong thả: 你走慢一點 Anh đi chậm một tí; 慢手慢腳 Tay chân chậm chạp; ② Khoan, đừng vội: 且慢 Khoan đã; 慢點告訴他 Đừng cho anh ta biết vội; ③ Ngạo mạn, lạnh nhạt, khinh nhờn, coi thường: 傲慢 Ngạo mạn, ngạo nghễ; 怠慢 Ghẻ lạnh; 政寬則民慢 Dùng chính sách khoan dung thì dân chúng sẽ khinh nhờn (Tả truyện). +慟 tòng động, đỗngThảm thiết: 慟哭 Khóc lóc thảm thiết. +慝 tè thắc(văn) ① Gian ác, ác ngầm; ② Tà vại, cong; ③ Kẻ gièm pha; ④ Lời đồn nhảm; ⑤ Âm khí. +慚 cán tàmThẹn, xấu hổ: 自慚形穢 Tự thẹn mình ô uế xấu xa; 大言不慚 Nói khoác lác không biết thẹn. Cv. 慙. +慙 cán tàmXem 慚. +慘 cǎn thảm① Độc ác, tàn ác: 慘無人道 Tàn ác vô nhân đạo; ② Đau đớn, thê thảm, thảm thương, thảm hại: 她的遭遇眞慘 Cảnh ngộ của chị ấy thật là thảm thương; 慘痛的教訓 Bài học đau đớn; 慘遭殺害 Bị giết một cách thảm hại. +慕 mù mộ① Hâm mộ, ngưỡng mộ, mến mộ: 愛慕 Ái mộ, mến yêu; 慕名 Mộ danh; ② Mến, quyến luyến: 孺慕 Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ); ③ [Mù] (Họ) Mộ. +慓 piào phiêu(văn) Nhanh nhẹn, lanh lẹ. +慑 shè nhiếpNhư 懾 +慎 shèn thận① Cẩn thận, dè chừng: 謹慎 Cẩn thận; 慎獨 Dè chừng lúc ở một mình; 不可不慎矣 Không thể không dè chừng (Mặc tử); 多聞闕疑,慎言其余,則寡尤 Nghe nhiều nhưng điều gì còn nghi ngờ thì tạm để đó, cẩn thận nói ra những phần khác, thì ít có sai lầm (Luận ngữ: Vi chính); ② (văn) Chớ, đừng (dùng kèm với những từ phủ định như 毌,不,勿,莫 để biểu thị sự ngăn cấm hoặc ngăn cản): 晉方悉國兵以救宋,宋雖急,慎毌降楚,晉兵今至矣! Tấn đem hết binh lực trong nước để cứu Tống, việc của Tống tuy gấp, nhưng chớ có đầu hàng Sở, binh của Tấn nay đã đến rồi! (Sử kí: Trịnh thế gia); 汝慎勿揚聲,我當伺察之 Ông chớ có làm rùm beng, tôi đang rình xét nó đây (Tam thuỷ tiểu độc: Phi Yên truyện). +慍 yùn uấn(văn) Giận, hờn: 面有慍色 Mặt có vẻ giận; 人不知而不慍,不亦君子乎? Người ta không hiểu mình mà mình không giận, như thế chẳng phải là quân tử hay sao? (Luận ngữ). +慌 huāng hoảng① Lật đật, tất tả, vội vàng, hấp tấp, bấn: 慌了手腳 Bấn cả chân tay; 慌忙 Vội vàng hấp tấp; ② Bối rối, hoảng hốt: 心裡發慌 Trong lòng bối rối; 沈著氣,別慌 Hãy bình tĩnh, đừng hoảng hốt; ③ Quá, không chịu được: 累得慌 Mệt không chịu được; 餓得慌 Đói không chịu được; 悶得慌 Buồn quá. +態 tài thái① Hình dạng, vẻ, thói, thái độ: 形態 Hình dạng, hình thái; ② Trạng thái, tình trạng: 變態百出 Tình trạng biến đổi liên tục. +慊 qiàn khiếp(văn) Vừa lòng, hài lòng, vừa ý, thoả mãn. +慊 qiàn khiểm(văn) Oán giận, không thích ý. +慉 xù súc(văn) ① Yêu; ② Chứa, tích tụ (như 蓄, bộ 艸). +慈 cí từ① Hiền (từ), lành, từ thiện: 慈母 Mẹ hiền; ② (cũ) Mẹ: 家慈 Mẹ tôi; ③ (văn) Yêu, thương: 敬老慈幼 Kính già yêu trẻ; ④ [Cí] (Họ) Từ. +慇 yīn ân(văn) ① Buồn rầu; ② Quan tâm, ân cần: 慇勤 Ân cần. +慆 tāo thao(văn) ① Qua, thoáng qua, qua nhanh: 日月其稻 Ngày tháng qua nhanh; ② Kéo dài; ③ Vui thích, vui sướng; ④ Đáng ngờ; ⑤ Che đậy; ⑥ Chứa; ⑦ Phóng túng: 慆淫 Phóng túng vô độ. +慂 yǒng dũngKhuyên, giục, xúi giục: 慫慂 Xúi giục. Như 恿 [yông]. +慁 hùn hỗn(văn) ① Quấy rầy, quấy rối; ② Nhục; ③ Lo lắng. +愿 yuàn nguyệnNhư 願 +愿 yuàn nguyệnThành thật, chân thật, thật thà: 謹愿 Trung hậu thật thà. +愾 kài hi(văn) Thở dài. +愾 kài kháiGiận, căm thù: 同仇敵愾 Cùng chung mối thù, cùng căm thù địch. +愽 bó bácNhư 博 (bộ 十). +愷 kǎi khải(văn) Vui, sướng: 愷歌 Khúc hát khải hoàn. +愴 chuàng sảng(văn) Xót thương: 獨愴然而涕下 Một mình xót thương mà rơi lệ (Trần Tử Ngang). +愳 jù cụNhư 懼. +愬 sù tố(văn) Mách bảo. +愬 sù sánh(văn) Sợ hãi. +愫 sù tốChân thành, chân tình: 情愫 Lòng chân thành; 一傾積愫 Dốc hết chân tình. +愨 què xácNhư ?? +愧 kùi quýThẹn, xấu hổ, thẹn thò: 問心無愧 Không thẹn với lương tâm; 有愧 Lấy làm hổ thẹn; 不愧爲… Xứng đáng là... +愦 kùi hộiNhư 憒 +愤 fèn phẫnNhư 憤 +愣 lèng lăng① Ngây, sửng, ngẩn: 發愣 Sửng sốt; 他愣了半天沒說話 Anh ta ngẩn người ra cả buổi không nói năng gì; ② (khn) Ngang ngạnh, bướng bỉnh, lỗ mãng: 愣小子 Đứa ngang ngạnh; 明知不對,他愣那麼說 Nó biết không đúng, mà cứ cãi bướng. +愠 yùn uấnNhư 慍 +愠 yùn uấnNhư 慍. +感 gǎn cảm① Cảm giác, cảm thấy: 身體偶感不適 Bỗng cảm thấy khó chịu trong người; 他感到自己錯了 Anh ấy thấy mình đã sai; ② Cảm động, cảm kích, cảm xúc, cảm nghĩ: 深有所感 Có nhiều cảm nghĩ; 十分感人 Rất cảm động; ③ Cảm ơn, cảm tạ: 請早日寄下為感 Mong gửi cho sớm thì rất cảm ơn; ④ Cảm hoá, làm cảm động, gây cảm xúc; ⑤ Tinh thần: 責任感 Tinh thần trách nhiệm; 民族自豪感 Tinh thần tự hào dân tộc. +愜 qiè khiếp, thiếpVừa ý, thích ý, vừa lòng.【愜意】khiếp ý [qièyì] (văn) Vừa ý, vừa lòng, hài lòng, hợp ý, dễ chịu: 清風不時吹來,使人十分愜意 Gió mát thổi làm cho người ta rất dễ chịu. +愛 ài ái① Yêu, thương, mến, yêu đương: 愛祖國 Yêu tổ quốc; 愛民 Yêu mến nhân dân; 愛其親 Yêu thương người thân của mình; 兼愛 Yêu cả mọi người; ② Ưa, thích: 愛打球 Thích chơi bóng; 他的所愛 Điều mà nó ưa thích; ③ Quý trọng: 愛公物 Quý của công; ④ Dễ, hay: 鐵愛生銹 Sắt dễ gỉ (sét); 她愛發脾氣 Cô ta dễ nổi giận; ⑤ Nói về con gái của người khác: 令愛 Cô nhà (ông). +愚 yú ngu① Ngu dốt, ngu muội: 愚人 Người ngu dốt; ② Lừa bịp: 為人所愚 Bị người ta lừa bịp; ③ (khiêm) Kẻ ngu này, tôi: 愚見 Theo thiển ý (thiển kiến) của tôi; 愚按 Theo sự xét đoán của kẻ ngu này (của tôi). +愙 kè khácNhư 恪. +愘 kè khácNhư 愙,恪. +愖 chén đam(văn) Hoan lạc. +愖 chén kham(văn) ① Tin, thực (như 諶, bộ 言); ② 【斟諶】 châm kham [zhenchén] Chần chừ, do dự. +愕 è ngạc(văn) Hoảng hốt, kinh ngạc, ngạc nhiên, sửng sốt, hớt hãi. +愔 yīn âm(văn) Yên lặng, bình tĩnh, trầm lặng. +愒 kài khế, khái① Nghỉ, ở không để lãng phí thời gian. Xem 忨; ② Tham; ③ Kíp, vội. +愐 miǎn miễn(văn) ① Tưởng, nghĩ; ② Cố sức, tận lực. +愎 bì phứcKhăng khăng, ương bướng, cố chấp: 剛愎自用 Khăng khăng một mực (ngoan cố). +愍 mǐn mẫn(văn) ① Xót thương; ② Lo. +愊 bì phức(văn) ① Thành thực, thật thà; ② Sầu muộn, phiền muộn, buồn phiền. +愉 yú duVui vẻ: 他面有不愉之色 Nét mặt nó có vẻ không vui. +愉 yú thâu(văn) Cẩu thả, tạm bợ (như 偷, bộ 亻). +愆 qiān khiên① Tội lỗi, lầm lỗi; ② Lỡ, sai, quá: 愆期 Lỡ kì, sai hẹn, lỗi hẹn, quá hạn; ③ Bệnh ác. +愁 chóu sầu① Buồn, sầu, rầu, lo: 憂愁 Buồn rầu; 多愁善感 Đa sầu đa cảm; 不愁吃,不愁穿 Không phải lo ăn lo mặc; 莫愁前路無知己,天下誰人不識君 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ, trong thiên hạ ai là người chẳng biết đến anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ② (văn) Làm buồn rầu: 楊花愁殺渡江人 Hoa dương liễu làm buồn chết dạ người sang sông (Trịnh Cốc: Hoài thượng biệt hữu nhân); ③ Lo nghĩ, lo lắng; ④ Đau đớn, đau buồn. +愀 qiǎo thiểuXỉu mặt, tiu nghỉu. 【愀然】thiểu nhiên [qiăorán] (văn) ① Buồn bã, tiu nghỉu: 愀然不樂 (Vẻ mặt) tiu nghỉu không vui; ② Nghiêm sắc mặt. +惽 hūn hônNhư 惛. +惻 cè trắc(văn) ① Xót xa, bùi ngùi: 惻然不樂 Bùi ngùi không vui; ② Thương xót: 惻隱 Lòng thương xót không nỡ làm khổ ai, lòng trắc ẩn. +惺 xīng tinh, tỉnh① Tỉnh táo; ② Lặng, tỏ ngộ. 【惺忪】tỉnh chung [xingsong] Mắt nhắm mắt mở, mắt ngái ngủ. +惹 rě nhạ① Gây ra, chuốc lấy, rước lấy: 不要惹事 Không nên gây chuyện; 惹恨 Rước lấy điều ân hận; ② Khêu lên, gợi lên; ③ Xảy ra; ④ Khiến cho: 惹人注意 Khiến mọi người chú ý; ⑤ Trêu, trêu ghẹo, châm chọc: 這個孩子脾氣大,別惹他 Thằng bé này khó tính lắm, đừng trêu nó ⑥ Dắt dẫn. +惸 qióng quỳnh(văn) ① Người không có anh em, người cô độc: 惸孤 Cô độc; 惸獨 Người cô độc không nơi nương tựa; ② Lo. +惷 chǔn xuẩn(văn) ① Ngu xuẩn, đần độn (như 蠢, bộ 蟲). +惶 huáng hoàngHoảng, hoảng hốt, sợ hãi: 驚惶 Kinh hoảng; 無任惶悚 Sợ hãi khôn xiết. +惴 zhùi chuý(văn) Lo, lo sợ: 惴惴不安 Lo ngay ngáy, nơm nớp lo sợ. +想 xiǎng tưởng① Nghĩ, suy nghĩ, nghĩ ngợi: 敢想敢說敢做 Dám nghĩ dám nói dám làm; 讓我想一想 Để tôi nghĩ ngợi cái đã; ② Nghĩ rằng, cho rằng, đoán chừng, chắc rằng: 我想她今天不會來 Tôi chắc cô ta hôm nay không đến; 想當然耳 Chắc đương nhiên thế; ③ Mong, muốn, ước ao, dự định: 誰不想進步呢 Ai mà chẳng muốn tiến bộ; ④ Tưởng nhớ, nhớ nhung, nhớ: 想家 Nhớ nhà; 我們很想你 Chúng tôi rất nhớ anh. +惲 yùn uẩn(Họ) Uẩn. +惱 nǎo não① Giận, cáu, tức giận, tức tối, bực mình: 他已經惱了,不必再講了 Anh ta đã tức giận, đừng nói nữa; 叫人又惱又氣 Làm cho người ta vừa giận vừa tức; 你別惹惱了他 Anh đừng trêu tức nó; ② Buồn, buồn bực: 煩惱 Buồn bực. +惰 duò đoạ, noạ① Lười biếng, biếng nhác: 懶惰 Biếng nhác, lười biếng; ② Uể oải. +惯 guàn quánNhư 慣 +惮 dàn đạnNhư 憚 +惭 cán tàmNhư 慙 +惭 cán tàmNhư 慚 +惬 qiè khiếp, thiếpNhư 愜 +惫 bèi bạiNhư 憊 +惩 chéng trừngNhư 懲 +惨 cǎn thảmNhư 慘 +惨 cǎn thảmNhư 慘. +惧 jù cụNhư 懼 +惦 diàn điếmNhớ. +惥 yǒng dũngNhư慂. +惢 rǔi nhịNhư 蕊 (bộ 艸). +惡 è ốGhét, căm ghét: 可惡 Đáng ghét; 深惡痛絕 Ghét cay ghét đắng. Xem 惡 [â], [è]. +惡 è ô(văn) ① Ở đâu, nơi nào? (đại từ nghi vấn): 路惡在? Đường ở nơi nào? (Mạnh tử); ② Từ đâu, ở chỗ nào? (thường dùng 惡乎): 且王攻楚,將惡出兵? Vả lại nếu nhà vua đánh Sở thì định xuất binh từ đâu? (Sử kí); 學惡乎始,惡乎終? Sự học bắt đầu từ chỗ nào, chấm dứt chỗ nào? (Tuân tử); ③ Làm sao? (đại từ biểu thị sự phản vấn): 爾幼,惡識國? Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu được việc nước? (Tả truyện); 子不能治子之身,惡能治國政? Ông không lo được cho thân ông, làm sao lo được việc nước? (Mặc tử); ④ Ô, ồ! (thán từ): 惡,言是何言也! Ồ, ấy là nói thế nào! (Mạnh tử). +惡 è ác① Tội ác, tội lỗi: 無惡不作 Không chừa một tội ác nào; 罪大惡極 Tộc ác tày trời; ② Ác, dữ: 惡霸 Ác bá; 一場惡戰 Một trận ác chiến; ③ Xấu: 惡習 Tật xấu; 惡聲 Tiếng xấu; 惡意 Ý xấu; 惡勢力 Thế lực xấu. Xem 惡 [â], [wù]. +惡 è ố【噁心】ố tâm [âxin] ① Buồn nôn; ② Sinh ra chán ghét. Xem 惡 [è], [wù]. +惟 wéi duy① Duy, chỉ, chỉ có: 惟命是聽 Chỉ nghe theo lệnh, bảo gì nghe nấy; 惟我獨尊 Chỉ có ta là nhất. 【惟獨】 duy độc [wéidú] Chỉ... riêng..., chỉ riêng: 人家都睡了,惟獨他還在工作 Mọi người đều đi ngủ cả rồi, chỉ riêng anh ấy vẫn còn làm việc; 【惟其】duy kì [wéiqí] Chính vì, vì (trong câu nêu rõ mối quan hệ nhân quả, thường dùng thêm 所以 ở đoạn câu sau: chính vì... cho nên...): 誰不知道杭州有西湖名勝,惟其它有名,所以去遊覽的人很多 Ai chả biết Hàng Châu có thắng cảnh Tây Hồ, chính vì Tây Hồ nổi tiếng, nên người đi tham quan rất đông; ② (văn) Nhưng mà, nhưng: 他學習很好,惟身體稍差 Anh ấy học rất giỏi, nhưng sức khỏe hơi kém; ③ Tư duy, suy nghĩ: 思惟 Tư duy; ④ (văn) Do ở: 亦惟汝故 Cũng tại nhà ngươi (Thượng thư); ⑤ (văn) Và, cùng: 齒革羽毛惟木 Răng, da, lông vũ, lông mao và gỗ (Thượng thư); ⑥ (văn) Tuy, dù (dùng như 雖, bộ 隹); ⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu (dùng như 唯, bộ 口). +惝 chǎng thảng(văn) ① Ngã lòng; ②【惝恍】thảng hoảng [tăng huăng] a. Ngã lòng; b. Mơ hồ không rõ. +惛 hūn hôn(văn) Hôn ám, mờ tối. +惚 hū hốtXem 恍惚 [huănghu]. +惙 chuò chuyết, xuyết(văn) ① Buồn lo; ② Mệt mỏi, uể oải; ③ Ngừng lại. +惘 wǎng võngBất đắc chí, thất chí, chán nản. +惕 tì dịch, thíchCẩn thận, cảnh giác: 警惕 Cảnh giác. Cv. 乃. +惔 tán đàm(văn) Lửa đốt: 憂心如惔 Lòng lo như lửa đốt. +惔 tán đạm(văn) Đạm bạc. +惓 quán quyềnThành khẩn, thiết tha.【惓惓】quyền quyền [quán quán] Thành khẩn: 惓惓之忱 Tấm lòng thành khẩn. Cv. 拳拳. +惑 huò hoặc① Ngờ, nghi hoặc: 大惑不解 Rất nghi hoặc và khó hiểu, hết sức khó hiểu; 惑志 Lòng nghi ngờ; ② Phỉnh gạt, làm mê hoặc: 迷惑人心 Mê hoặc lòng người; 惑術 Thuật dối người; 誑惑 Nói láo để phỉnh đời. +惏 lín lâm(văn) ① 【惏悷】 lâm lệ [línlì] Bi thương; ② 【惏栗】 lâm lật [línlì] Lạnh lẽo, rét căm. +惏 lín lamNhư 婪 (bộ 女). +惎 jì kị(văn) ① Độc hại; ② Căm ghét; ③ Dạy bảo. +惋 wǎn uyển, oản① Đau tiếc, ân hận.【惋惜】uyển tích [wănxi] Đáng tiếc, tiếc cho..., tiếc thay...; ② Hãi hùng, kinh quái. +惊 liáng lương(văn) Buồn rầu. +惊 liáng kinhNhư 驚 (bộ 馬). +惊 liáng kinhNhư 驚 +惇 dūn đôn① Hiền hoà, đôn hậu, trung hậu, dầy dặn; ② (văn) Coi trọng, tôn sùng. +惆 chóu trù① Chán ngán, thất vọng; ② Buồn bã. 【惆悵】trù trướng [chóuchàng] Ngao ngán, buồn rầu, buồn bã: 心中惆悵 Trong lòng buồn bã; 旣自以為形役,奚惆悵而獨悲 Đã tự đem lòng cho hình hài sai khiến, thì sao một mình buồn bã đau thương? (Đào Uyên Minh: Quá khứ lai từ). +情 qíng tình① Tình: 感情 Tình cảm; 熱情 Nhiệt tình, sốt sắng; ② Tình yêu, tình ái: 談情說愛 Tình tự; 情書 Thư tình; ③ Tình hình: 商情 Tình hình giá cả thị trường; 災情 Tình hình thiên tai; ④ Tính, lí tính; ⑤ Sự thực: 情偽 Sự thực và giả; 聲聞過情 Danh tiếng quá sự thực; ⑥ (văn) Thật là, rõ ràng: 情不知其不義也 Thật (rõ ràng) chẳng biết điều đó là bất nghĩa (Mặc tử: Phi công thượng); 其知情信 Sự biết của nó thật đáng tin (Trang tử: Ứng đế vương); ⑦ Tình ý, chí nguyện: 陳情 Giải bày tình ý; ⑧ Nể: 看情面 Nể mặt, nể vì, nể nang. +惄 nì nịch(văn) ① Cồn ruột, cồn cào (vì đói); ② Lo nghĩ. +悾 kōng không(văn) ① Thật thà; ②【悾悾】không không [kong kong] a. Thật thà; b. Ngây ngô. +悼 dào điệuThương, thương tiếc, thương nhớ, (truy) điệu: 哀悼 Thương xót; 追悼 Truy điệu. +悻 xìng hãnh【悻悻】hãnh hãnh [xìngxìng] Hờn giận, giận dỗi, hờn dỗi, hầm hầm (vì giận): 悻悻而去 Giận dỗi bỏ đi. +悸 jì quý(văn) Tim đập (vì sợ), sợ: 心有餘悸 Trong lòng quá sợ. +悶 mèn muộn① Buồn, buồn bực, sầu muộn: 悶得慌 Buồn chết người; 悶悶不樂 Buồn rười rượi, buồn tênh; ② Kín mít, không thông hơi: 悶子車 Toa xe kín. Xem 悶 [men]. +悶 mèn muộn① Oi, khó thở: 悶熱 Oi bức; 這間房沒開 窗戶,太悶了 Gian phòng này không mở cửa sổ, ngạt thở quá; ② Đậy kín cho ngấm: 茶剛泡上,悶一會兒再喝 Trà mới pha, đậy kín cho ngấm một lát hãy uống; ③ (đph) (Tiếng nói) ồ ồ: 他說話悶聲悶氣的 Anh ấy nói chuyện giọng ồ ồ; ④ Lẩn quẩn: 別老悶在屋裏 Đừng lẩn quẩn mãi ở nhà. Xem 悶 [mèn]. +悵 chàng trướngBuồn rầu, buồn bã: 惆悵 Buồn bã; 來訪未遇,悵甚 Đến thăm không gặp, buồn quá. +悴 cùi tuỵKhốn khổ. Xem 憔悴 [qiáocuì]. +悳 duó đứcNhư 德 (bộ 彳). +您 nín nẫnAnh, chị, ông bà, cụ, bác, chú, cô, ngài v.v. (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như 你 [bộ 亻] nhưng với ý kính trọng). +悤 cōng thôngVội.【悤悤】thông thông [congcong] Vội, vội vã, vội vàng, gấp: 這篇文章寫成,還來不及推敲修改 Bài này viết vội, còn chưa kịp sửa chữa; 複恐悤悤說不盡 Lại e vội vã nói không hết lời (Trương Tịch: Thu tứ); 【悤忙】 thông mang [congmáng] Vội vã, tất tả, lật đật, hấp tấp: 臨行悤忙,沒能來看你 Ra đi vội vã, chẳng đến thăm anh được; 何必這樣悤忙 Việc gì mà phải hấp tấp như vậy? +患 huàn hoạn① Mối lo, tai vạ, vạ, nạn, hoạ: 水患 Nạn lụt; 災患 Tai nạn, tai hoạ; 大患 Mối lo lớn, tai vạ lớn; 有備無患 Có phòng bị thì không lo có tai vạ; ② Lo, suy tính: 地誠任,不患無財 Nếu đất đai thật được sử dụng thì chẳng lo không có của cải (Thương Quân thư).【患得患失】hoạn đắc hoạn thất [huàndé-huànshi] Suy hơn tính thiệt, suy tính cá nhân; ③ Mắc, bị: 患肝炎 Mắc (bị) bệnh viêm gan. +悠 yōu du① Lâu dài, xa xôi; ② Nhàn rỗi, rỗi rãi; ③ (khn) Đu đưa: 站在秋千上來回悠 Đứng trên cái đu đu qua đu lại; ④ (văn) Lo lắng. +惠 hùi huệ① Có lợi, lợi ích: 互惠的原則 Nguyên tăëc đôi bên cùng có lợi; 實惠 Có lợi thiết thực; 施惠於人 Mang lợi ích cho người; ② Ra ơn, kính (biếu).【惠贈】huệ tặng [huìzèng] Kính tặng; ③ (văn) Nhân ái: 其養民也惠 Người đó nuôi dân có lòng nhân ái; ④ (văn) Như 慧 (bộ 心); ⑤ (văn) Cây giáo có ba cạnh; ⑥ [Huì] (Họ) Huệ. +悅 yuè duyệt① Vui vẻ, vui thích, đẹp lòng, hớn hở: 不悅 Không vui; 學而時習之,不亦悅乎 Học mà thường ôn lại những điều đã học, như thế chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ); 大悅 Cả mừng; ② Làm cho vui vẻ; ③ [Yuè] (Họ) Duyệt. +悄 qiǎo thiểu, tiễu① Buồn rầu: 悄然落淚 Buồn rầu rơi lệ; ② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: 悄然而去 Lặng yên mà đi; 悄無言Lặng yên không nói; 幾棵松樹悄立在坡上 Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【悄地】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: 悄地看 Lặng lẽ xem xét; ③ Khẽ, sè sẽ: 低聲悄語 Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem 悄[qiao]. +悄 qiǎo thiểu, tiễuSẽ, khẽ: 靜悄悄 Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem 悄 [qiăo]. +悃 kǔn khổn(văn) ① Thành khẩn, lòng thành: 聊表謝悃 Tỏ chút lòng thành; ② Nỗi lòng. +悁 yuān quyến(văn) Nôn nóng, dễ cáu. +恭 gōng cungCung kính. +恬 tián iềm(văn) ① Yên tĩnh: 恬靜 Yên tĩnh; 風恬浪靜 Gió yên sóng lặng; ② Thản nhiên: 恬不為怪 Coi như không có gì lạ; 恬不知恥 Trơ mặt ra không biết nhục. +恫 tōng đỗng, thông(văn) Đau ốm (như 痌, bộ 疒). +恫 tōng đỗng, động【恫嚇】 đỗng hách [dònghè] Đe doạ, hăm doạ, doạ dẫm, doạ nạt. Xem 痌 [tong]. +恫 tōng đồngNhư 痌 +恪 kè khácCung kính, kính cẩn, thận trọng: 恪守 Giữ đúng (lời hứa). +恩 ēn ân① Ơn: 報恩 Đền ơn; 忘恩 Vong ơn; ② [En] (Họ) Ân. +恨 hèn hận① Căm giận, căm thù, căm ghét, căm hờn: 恨之入骨 Căm thù tới tận xương tuỷ; 恨事 Việc đáng giận; ② Hận, ân hận, mối hận: 飲恨終身 Ôm hận suốt đời; 遺恨 Để lại mối hận về sau. +恧 nv̀ nục(văn) Đáng thẹn, hổ thẹn, xấu hổ: 恧然 Bẽn lẽn. +恥 chǐ sỉ① Xấu hổ, lấy làm xấu hổ, hổ thẹn: 不知恥 Không biết xấu hổ; ② Nhục, nhục nhã, làm nhục: 雪恥 Rửa nhục; 可恥 Nhục, vô liêm sỉ; 奇恥大辱 Vô cùng nhục nhã. +恤 xù tuấtNhư 賉 +恤 xù tuấtNhư 卹 +恤 xù tuất① Thương xót: 憐恤 Thương hại; 矜恤 Xót thương; ② Cứu tế; ③ Đoái nghĩ đến, thông cảm, quan tâm đến: 罔恤人言 Chẳng quan tâm (đoái nghĩ) đến lời người ta nói; 我甚體恤他 Tôi rất hiểu và thông cảm với nó. +恣 zì tứ, thư① Buông thả, phóng túng.【恣意】tứ ý [zìyì] Bừa bãi, làm liều, tha hồ, mặc sức, tùy tiện: 不能恣意妄爲 Không thể tự tiện làm càn; ② (đph) Dễ chịu; ③ 【恣睡】thư tuy [zìsui] (văn) ① Lườm mắt, trợn mắt nhìn; ② Làm liều, làm bậy. +恢 hūi khôi① Lớn, rộng: 恢弘 Rộng lớn; ② Lấy lại được, khôi phục. +恡 lìn lậnNhư 吝 (bộ 口). +恡 lìn lậnNhư 吝 (bộ 口). +恠 guài quáiNhư 怪. +恟 xiōng hung(văn) ① Sợ; ② Ồn ào. +恝 jiá kiết(văn) Lơ là, quên bẵng, trong lòng không có gì bận bịu. +恚 hùi khuể(văn) Oán, tức giận: 恚恨 Oán hận, oán giận. +恙 yàng dạng(văn) ① Bệnh, bệnh tật, ốm đau: 偶染微恙 Gần đây hơi khó ở; ② Việc gì: 安然無恙 Bình yên không có việc gì; 歲亦無恙耶?民亦無恙耶? Mùa năm nay được chứ? Dân vẫn bình yên chứ? (Chiến quốc sách). +恕 shù thứ① Tha thứ, khoan thứ: 寬恕 Dung thứ; ② Xin lỗi: 恕不招待 Xin lỗi không tiếp đãi được; ③ (văn) Tính rộng lượng, sự thông cảm (với người khác). +恔 xiào hiệu(văn) ① Sướng, thích; ② Tinh ranh. +恒 héng hằngNhư 恆 +恒 héng hằngNhư 恒. +恐 kǒng khủng① Sợ hãi, sợ sệt, lo sợ; ② E, e rằng, có lẽ: 恐不可 信 E không đáng tin. 【恐怕】 khủng phạ [kôngpà] a. E sợ, lo sợ, ngại rằng: 恐怕他不會贊成 E rằng anh ấy sẽ không bằng lòng; b. E chừng, ước chừng: 她走了恐怕有十天了 Cô ấy đi chừng 10 hôm rồi; ③ (văn) Doạ nạt. +恍 huǎng hoảng① 【恍然】 hoảng nhiên [huăngrán] Bỗng nhiên (tỉnh ngộ), bừng (tỉnh), chợt: 恍然大悟 Bỗng nhiên thức tỉnh, chợt vỡ lẽ, chợt tỉnh ngộ; ② Hình như, tựa hồ, tựa như, giống như, khác nào, phảng phất: 恍為夢境 Tựa hồ trong mộng, phảng phất chiêm bao. +恌 tiāo khiêu(văn) Khinh bạc, cẩu thả. +恋 liàn luyếnNhư 戀 +恊 xié hiệp(văn) Như 協 (bộ 十). +恉 zhǐ chỉ(văn) Ý chỉ, tôn chỉ, mục đích (như 旨, bộ 日). +恇 kuāng khuông(văn) Nhát sợ, nhút nhát, rụt rè. +恆 héng hằng① Lâu dài, thường xuyên, bền bỉ, kiên trì, mãi mãi: 行之有恆 Việc làm giữ được bền bỉ (thường xuyên); ② Thường, bình thường, thông thường: 人之恆情 Lẽ thường của con người. +恃 shì thịCậy, nương dựa, ỷ lại vào: 有恃無恐 Có chỗ dựa, không lo ngại gì. +恂 xún tuân(văn) ① Tin; ② Thật thà: 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; ③ Đột ngột; ④ Sợ hãi: 恂慄 Sợ hãi. +恁 rèn nhẫm, nhậm(đph) ① Như thế, như vậy, thế, vậy: 恁大 膽 To gan thế; 要不了恁些 Không cần đến nhiều thế; ② Ấy, đó: 恁時 Lúc đó, thời ấy; ③ (văn) Nghĩ, nhớ. +怼 dùi đỗiNhư 懟 +总 zǒng tổngNhư 總 +怹 tān than(đph) Người (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, biểu thị ý tôn kính). +怵 chù truật(văn) ① Sợ hãi: 怵惕 Hoảng sợ, cảnh giác; ② Xót xa; ③ Doạ nạt. +怳 huǎng hoảng(văn) ① Nản lòng, chán nản, thất vọng; ② Điên, ngông cuồng, rồ dại. +怱 cōng thôngNhư 匆 (bộ 勹), 悤. +怯 qiè khiếpSợ, nhát, khiếp đảm: 膽怯 Nhát gan, sợ sệt, khiếp sợ. +怫 fú phật(văn) Uất, sầu muộn, căm phẫn. +怫 fú phí(văn) Bừng bừng nổi giận. +怪 guài quái① Lạ, quái dị, quái gở, quái lạ, (văn) việc quái lạ, điều quái lạ, chuyện quái lạ: 怪旳現狀 Hiện trạng quái lạ; 那有什麼 可怪的? Việc đó có gì lạ?; 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách chép những chuyện quái lạ (Trang tử); ② Quái, lạ, rất, lắm: 怪好的天氣 Trời đẹp lạ; 這孩子怪討人 歡喜的 Đứa bé này làm cho người ta vui thích lắm; 解析幾何怪難的,可他學得很好 Môn hình học giải tích khó lắm, nhưng nó học rất giỏi; ③ Trách: 要怪你自己,別怪 他人 Anh hãy trách anh chứ đừng trách người khác; 見怪 Bị trách; 招怪 Rước lấy sự trách móc; ④ Quái, yêu quái: 鬼怪 Quỷ quái; ⑤ (văn) Nghi sợ, kinh dị, lấy làm kì lạ, cho là lạ: 卒買魚烹之,得魚 腹中書,固以怪之矣 Quân lính mua cá về nấu, thấy được quyển sách trong bụng cá, vốn đã lấy làm lạ về việc đó rồi (Sử kí); ⑥ (văn) Nghi kị, nghi ngờ; ⑦ [Guài] (Họ) Quái. +怩 ní ni① Bẽn lẽn, thẹn thò: 她忸怩作態 Nàng có vẻ bẽn lẽn. Xem 忸怩; ② Đỏ mặt (vì thẹn), ngượng. +怨 yuàn uẩn(văn) Tích chứa (dùng như 蘊, bộ 艹): 富有天下而無怨財 Dù có cả thiên hạ nhưng vẫn không tích chứa của cải riêng tư (Tuân tử: Ai công). +怨 yuàn oán① Oán, oán hờn, oán giận, nỗi oán: 恩怨分明 Ơn oán rõ rành; ② (văn) Kẻ thù: 儒有内稱不避親,外舉不避怨 Nhà nho có chủ trương bên trong tuyển chọn nhân tài không né tránh người thân, bên ngoài đề cử nhân tài không né tránh kẻ oán (Lễ kí); ③ Trách oán, trách cứ: 怨天 Oán trời. +性 xìng tính① Tính, tính chất, đặc tính: 藥性 Dược tính; 創造性 Tính sáng tạo; 慢性病 Bệnh mãn tính; ② Tính nết, tính tự nhiên của con người, bản tính: 個性 Cá tính; 人有異同之性 Người ta có bản tính giống và khác nhau (Tả Tư: Nguỵ đô phú); ③ Giận dữ, nóng nảy: 一時性起 Bỗng nổi cơn giận; ④ Giới tính, giới, giống: 女性 Nữ giới; 雄性 Giống đực; ⑤ Chỉ những việc hoặc bộ phận liên quan đến sinh dục và sự giao hợp của sinh vật nói chung.【性慾】tính dục [xìngyù] Tình dục (đòi hỏi về sinh lí); 【性器官】tính khí quan [xìngqìguan] Cơ quan sinh dục, bộ phận sinh dục; ⑥ (văn) Sống, đời sống (dùng như 生, bộ 生): 民樂其性而無寇仇 Dân vui với cuộc sống của mình mà lại không có kẻ thù (Tả truyện: Chiêu công thập cửu niên). +怦 pēng phanh① Háo hức, áy náy, bốc đồng; ② 【怦怦】phanh phanh [pengpeng] a. Áy náy; b. Thẳng thắn, ngay thẳng, trung thực; c. (thanh) Tiếng thình thịch: 我的心怦怦地跳 Tim tôi đập thình thịch. +急 jí cấp① Sốt ruột, nóng ruột: 他急着要走 Anh ấy sốt ruột đòi đi ngay; ② Hấp tấp, nóng nảy: 性子急 Tính hấp tấp (nóng nảy); 我沒說上三句話,他就急了 Tôi chỉ nói có vài câu mà anh ấy đã nóng nảy; 別急,慢點來 Đừng có nóng vội, cứ thong thả đi đã; ③ Vội, gấp, kíp, ngay, lập tức, mau: 急忙 Vội vàng; 急待解決 Cần giải quyết gấp; 事情不太急 Việc không gấp (vội) lắm; 槍聲甚急 Tiếng súng bắn rất rát; 急事 Việc gấp, việc cần kíp; 有客入來,急下簾者! Có khách vào nhà, mau hạ rèm xuống! (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện); 江東已定,急引兵西擊秦 Giang Đông đã định yên, mau dẫn binh đánh Tần ở phía tây (Sử kí). 【急急】cấp cấp [jíjí] (văn) Mau mau, vội: 急急鎖門 Vội khóa cửa lại (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện); ④ Nhanh, xiết: 水流得很急 Nước chảy rất xiết. +怡 yí di(văn) Vui vẻ thoải mái 心曠神怡 Tâm hồn vui vẻ thoải mái. +怠 dài đãiLười, biếng nhác, chểnh mảng, uể oải: 學習上不可懈怠 Học hành không được chểnh mảng. +怖 bù bố① Sợ, sợ hãi, khiếp: 可 怖 Đáng sợ; 白色恐怖 Khủng bố trắng; ② Doạ nạt. +怕 pà phạ① Sợ, khiếp sợ, sợ hãi, sợ sệt, ngại: 怕麻煩 Sợ phiền phức; 怕負責任 Sợ chịu trách nhiệm; 怕苦畏難 Ngại khó sợ khổ; ② Lo, kị: 我怕出問題 Tôi lo sẽ xảy ra vấn đề; 這種東西怕曬 Thứ này kị phơi nắng (không được phơi nắng); ③ Có lẽ, e, e rằng, sợ rằng: 這樣做怕不成吧 Làm thế e hỏng mất; 怕天要下雨 Có lẽ trời sắp mưa; 怕是他還不知道 E rằng anh ấy còn chưa biết. Xem 恐怕 [kôngpà]. +怔 zhēng chinhSợ run. 【怔忡】chinh xung [zhengchong] ① Sợ, nao nao trong lòng; ② (y) Đánh trống ngực. +怓 náo nao(văn) ① Lộn xộn; ② Nói nhiều và lộn xộn; ③ Ồn ào, ầm ĩ lộn xộn. +怒 nù nộ① Tức giận; ② Khí thế mạnh mẽ: 怒馬 Ngựa bất kham; 草木怒生 Cây cỏ mọc rộ. +怐 kòu khấu【怐一】khấu mậu [kòumào] (văn) Ngu muội không biết gì. +怏 yàng ưởngTấm tức, ấm ức, hậm hực.【怏怏】ưởng ưởng [yàngyàng] Hậm hực, sưng sỉa: 怏怏不樂 Hậm hực không vui. +怎 zěn chẩm(đph) Sao, thế nào: 怎樣? Sao, ra sao?; 怎辦? Làm thế nào?; 你怎不早說呀? Sao anh không nói trước?; 這字怎麼寫? Chữ này viết như thế nào? 【怎地】chẩm địa [zândì] (đph) Như 怎生, 怎的; 【怎的】chẩm đích [zândi] (đph) Sao, tại sao. Cv. 怎地; 【怎麼】chẩm ma [zânme] Sao, thế nào, ra sao: 他怎 麼還不回來? Sao anh ấy còn chưa về?; 這個問題該怎麼解決? Vấn đề này nên giải quyết như thế nào?; 【怎麼樣】chẩm ma dạng [zânmeyàng] a. Như 怎樣 [zân yàng]; b. Ra sao, làm gì: 這幅畫不怎麼樣 Bức tranh này vẽ chẳng ra sao cả; 你能把我怎麼樣 Anh làm gì được tôi; 【怎麼着】chẩm ma trước [zânmezhe] a. Thế nào: 你打算怎麼着? Anh định làm thế nào?; b. Làm gì: 你不能想怎麼着就怎麼着 Anh không thể muốn làm gì thì làm; 【怎奈】chẩm nại [zânnài] Khổ nỗi, khó nỗi; 【怎 生】 chẩm sinh [zânsheng] (đph) Làm sao, thế nào: 鴛鴦一字怎生 書? Một chữ uyên ương làm sao viết? (Lí Thường Ẩn); 怎生安 排? Sắp xểp thế nào? (Thuỷ hử truyện);【怎樣】chẩm dạng [zân yàng] Sao, thế nào: 如果他不來,那會怎樣呢? Nếu anh ấy không đến thì sao?; 不知該怎樣做才好 Không biết nên làm thế nào mới hay. +怍 zuò tạc(văn) Xấu hổ, tủi thẹn, hổ thẹn: 慚怍 Xấu hổ, hổ thẹn, thẹn, thẹn thùng. +怆 chuàng sảngNhư 愴 +怅 chàng trướngNhư 悵 +怄 òu âuNhư 慪 +怃 wǔ vũNhư 憮 +怂 sǒng tủngNhư 慫 +态 tài tháiNhư 態 +怀 huái hoàiNhư 懷 +忿 fèn phẫnNhư 憤 [fèn]. +忾 kài khái, hiNhư 愾 +忽 hū hốt① Lơ là, chểnh mảng: 疏忽 Lơ đễnh, chểnh mảng; ② Bỗng, chợt, thình lình, đột nhiên. 【忽地】hốt địa [hudì] Bỗng nhiên, đột nhiên, bỗng, chợt, (bất) thình lình: 燈忽地滅了 Ngọn đèn chợt tắt; 忽地起雨來 Đột nhiên mưa; 忽地來了一個人 (Bất) thình lình có người đến; 【忽而】hốt nhi [hu'ér] Đột nhiên, thình lình, bỗng chốc: 忽而高,忽而低 Chốc cao, chốc thấp; 【忽然】hốt nhiên [hurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột, thình lình, bất thình lình: 忽然刮起大風 Thình lình nổi gió lớn; ③ Quên; ④ (cũ) Hốt (đơn vị đo lường bằng một phần triệu lạng); ⑤ [Hu] (Họ) Hốt. +忼 kāng khảngXem 慷. +忻 xīn hân① Như 欣 [xin] (bộ 欠); ② [Xin] (Họ) Hân. +忸 nǐu nữuBẽn lẽn, e lệ, rụt rè, thẹn. +念 niàn niệm① Nhớ, nhớ nhung: 念家 Nhớ nhà; ② Suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi: 心無二念 Trong lòng không có suy nghĩ gì khác; ③ Đọc, học: 請把這封信念給我聽 Xin đọc thư này cho tôi nghe; 念經 Đọc kinh, niệm kinh; 他念過中學 Cậu ấy từng học ở trường trung học. Cv. 唸; ④ Hai mươi: 念五日 Ngày hai mươi lăm; ⑤ [Niàn] (Họ) Niệm. +忱 chén thầm(văn) ① Thành thực, nhiệt tâm: 熱忱 Nhiệt tình, nhiệt tâm, tình cảm nồng nàn; 謝忱 Lòng biết ơn, sự cám ơn; 忱悃 Lòng thành thực; ② Tin cậy. +忭 biàn biện(văn) Vui mừng, vui thích, hớn hở: 歡忭 Vui sướng. +快 kuài khoái① Nhanh, chóng, mau lẹ, gấp: 他進步很快 Anh ấy tiến bộ rất nhanh; 快車 Xe (tàu) tốc hành; 快回家吧 Mau về nhà đi!; ② Sắp, gần: 天快亮了 Trời sắp sáng rồi. 【快要】khoái yếu [kuàiyào] Sắp, sắp sửa, gần; ③ Sắc, bén: 這把刀子眞快 Con dao này sắc thật; ④ Vui, thích, sướng: 大快人心 Mọi người đều rất vui lòng, lòng người rất hồ hởi; ⑤ Thẳng thắn: 快人快語 Người ngay nói thẳng; ⑥ (văn) Lính sai: 捕快 Lính bắt giặc cướp; 河快 Lính tuần sông. +忪 zhōng chung① Xúc động; ② Hoảng sợ, khiếp đảm. Xem 怔忪 [zhengzhong]. +忩 cōng thông(văn) Gấp, vội (như 匆, bộ 勹 và 悤, 怱 bộ 心). +忨 wàn uyển(văn) ① Tham, ham thích; ②【忨愒】uyển khái [wàn kài] Lần lữa thời gian. +忧 yōu ưuNhư 憂 +忤 wǔ ngỗ① Trái ngược, ngang ngược, ngỗ nghịch, không nghe theo. 【忤逆】ngỗ nghịch [wưnì] Ngỗ ngược (bất hiếu với cha mẹ); ② Ngang bướng, gây gỗ: 與人無忤 Không gây gỗ với ai, không xích mích với ai. +忡 chōng xungLo lắng. 【忡 忡】xung xung [chongchong] (Có vẻ) lo lắng, lo âu: 憂心忡忡 Lòng lo đau đáu. +忠 zhōng trungTrung thành, trung, hết lòng: 忠臣 Bề tôi trung thành (với vua); 爲祖國盡忠 Hết lòng trung thành với Tổ quốc; 忠肝義膽 Lòng trung dạ nghĩa. +忝 tiǎn thiểm(khiêm) ① Không xứng đáng, đáng hổ thẹn, nhục: 忝在相知之列 Thật không xứng đáng được coi là tương tri; 臣忝當大任,義在安國 Thần hổ thẹn đảm đương trọng trách, chí muốn yên định nước nhà (Tam quốc chí); ② Hèn mọn, của kẻ hèn mọn này (dùng để khiêm xưng): 忝職 Chức hèn mọn này; 忝眷 Gia quyến của kẻ hèn mọn này. +忙 máng mang① Bận: 繁忙 Bận rộn; 這幾天很忙 Mấy hôm nay bận quá; ② Vội, gấp: 你忙什麼,再坐一會吧 Anh vội gì, ngồi chơi tí nữa đi. +忘 wàng vô【忘其】 vô kì [wúqí] (văn) Như 亡其 [wúqí]. Xem 亡 nghĩa ② (bộ 亠). +忘 wàng vong① Quên, không nhớ đến: 遺忘 Bỏ quên; 忘個一幹二淨 Quên bẵng; 廢寢忘食 Quên ăn mất ngủ; ② (văn) Bỏ sót (một dòng...); ③ (văn) Xao lãng, xao nhãng. +忘 wàng vương【忘八】 vương bát [wángba] ① Con rùa cạn; ② Đồ bị cắm sừng. Cv. 王八. +忖 cǔn phế(văn) Vỏ bào, dăm bào: 濬造船,其木柿蔽江而下 Vương Tuấn đóng thuyền, dăm bào của ông chảy xuống đầy sông (Tấn thư: Vương Tuấn truyện). +忖 cǔn thổnNgẫm, ngẫm nghĩ, suy nghĩ kĩ: 自忖 Tự ngẫm nghĩ, ngẫm đến mình. +忒 tè thắc(đph) Quá, lắm (dùng như 太, bộ 大): 路忒滑 Đường trơn quá; 風忒大 Gió to lắm. Xem 忒 [tè], [tei]. +忒 tè thắc【忒兒】thắc nhi [teir] (thanh) Phạch, phạch phạch (tiếng chim vỗ cánh). Xem 忒 [tè], [tui]. +忒 tè thắc(văn) ① Sai, sai lầm, sai trái: 差忒 Sai, sai trái; ② Biến đổi. Xem 忒 [tei], [tui]. +忑 tè thắcXem 忐忑 [tăntè]. +忐 tǎn thảm【忐忑】thảm thắc [tăntè] Thấp thỏm, bồn chồn: 心裡忐忑不安 Bồn chồn trong dạ, thấp tha thấp thỏm. +忏 chàn sámNhư 懺 +忍 rěn nhẫn① Nhịn, nén, chịu đựng: 是可忍,孰不可忍 Quyết không thể nhịn được!; ② Tàn nhẫn, nỡ lòng, đang tâm: 忍心害理 Nỡ lòng hại lẽ trời; 忍暴滋甚 Ngày một thêm tàn bạo (Hậu Hán thư); 殘忍 Tàn nhẫn, ác, tàn ác. +忌 jì kị, kí① Ghen, ghét: 忌才 Ghen (ghét) người có tài; ② (Ăn) kiêng: 忌食生冷 Kiêng những đồ sống và lạnh; ③ Nể, kiêng dè, sợ: 無所忌憚 Không kiêng sợ gì cả; ④ Cai, chừa: 忌煙 Cai thuốc; 忌賭 Chừa cờ bạc; ⑤ Ngày giỗ; ⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: 叔善射忌,又良御忌 Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền). +忉 dāo đaoLo âu: 忉忉 Lo đau đáu. +必 bì tất① Ắt, ắt hẳn, tất, chắc chắn, nhất định, cần phải, bắt buộc phải: 有法必依,執法必嚴,違法必究 Có luật thì phải tuân thủ, thi hành luật thì phải nghiêm, vi phạm luật thì phải truy cứu; 必不可少 Không thể thiếu được; 必要 Cần thiết, cần phải, tất yếu; 必 能成功 Ắt sẽ thành công; 他未必來 Anh ấy chưa chắc đã đến; 有功必賞 Có công ắt sẽ thưởng; 必由之路 Con đường phải (trải) qua, con đường tất yếu. 【必定】tất định [bìdìng] Tất phải, chắc chắn, nhất định, hẳn: 必定如此 Nhất định phải như thế, hẳn phải như thế; 【必將】 tất tương [bìjiang] (văn) Tất sẽ, ắt sẽ, nhất định sẽ: 不築必將有盜 Nếu không đắp lại tường hỏng, nhất định sẽ có trộm đạo leo vào (Hàn Phi tử: Thuế nan); 【必然】 tất nhiên [bìrán] Tất nhiên, dĩ nhiên: 必然性 Tính tất yếu, sự tất nhiên, lẽ tất nhiên; 【必須】tất tu [bìxu] Cần phải, phải: 必須指出 Cần phải vạch ra; 必須做到 Phải làm cho được; ② (văn) Cho là chắc chắn, hoàn toàn khẳng định: 毌意毌必 Đừng có ý riêng, đừng cầu ắt phải thế (đừng khẳng định chắc chắn) (Luận ngữ: Tử hãn); ③ (văn) Nếu như: 王必無人,臣願奉璧往使 Nếu nhà vua không có người thì thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí: Lạn Tương Như liệt truyện); 必能 行大道,何用在深山? Nếu thi hành được đạo lớn, thì cần gì phải ở chốn rừng sâu? (Đỗ Tuân Hạc: Đề Hội Thượng Nhân viện). +心 xīn tâm① Trái tim; ② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: 一心一意 Một lòng một dạ; ③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: 掌心 Lòng bàn tay; 江心 Lòng sông; 圓心 Tâm của vòng tròn; ④ Cái gai; ⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +徽 hūi huy① (văn) Hay, tốt: 音徽 Tiếng tốt; 風徽 Thói hay; 遺徽 Truyền lại nết tốt về sau; ② Phím đàn; ③ Sợi dây to; ④ Một thứ như cờ quạt; ⑤ Huy, huy hiệu: 國徽 Quốc huy; 校徽 Huy hiệu trường học. +徼 jiào yêu(văn) ① Cầu, cầu lấy: 吾子惠徼齊國之福 Ngài làm ơn cầu lấy cái phúc của nước Tề (Tả truyện: Thành công nhị niên); ② Ngăn che, ngăn chặn. Cv. 邀. +徼 jiào kiếu(văn) ① Miền biên giới; ② Xem xét, tuần tra: 游徼 Đi tuần. Xem 徼 [jiăo]. +徼 jiào kiểuMay mắn: 徼幸 Hoạ may, may mắn. Xem 僥 [jiăo], 徼 [jiào], [yao]. +徹 chè triệt① Thấu, suốt: 透徹的了解 Hiểu thấu; 貫徹 Thông suốt; 徹夜不眠 Suốt đêm không ngủ; 狗呻吟徹曉 Con chó kêu gào cho tới sáng (Sưu thần hậu kí); ② Tẩy trừ, bỏ đi: 徹去 Bỏ đi; ③ Phá huỷ; ④ (văn) Lấy đi, bóc đi: 徹彼桑土 Bóc lấy vỏ dâu kia (Thi Kinh); ⑤ Triệt thoái, rút về; ⑥ (văn) Làm, cày cấy (ruộng nương); ⑦ Thuế triệt (một thứ thuế thập phân thời cổ). +微 wēi vi① Nhỏ, bé, nhẹ, mọn, vi: 細微 Nhỏ bé, nhỏ nhắn; 微風 Gió nhẹ; 微罪 Tội nhỏ; 微禮 Lễ mọn; 顯微鏡 Kính hiển vi; 微乎其微 Bé tí ti, ít ỏi; ② Vi diệu, mầu nhiệm tinh tế: 精微 Tinh vi; 微妙 Vi diệu, tinh tế mầu nhiệm; ③ Giấu không cho biết, ẩn, bí mật: 微服 Mặc đồ xấu để không ai biết mình; 微行 Đi lén; 嘗以中山之謀微告趙王 Từng đem mưu kế của vua Trung Sơn bí mật báo cho Triệu vương biết (Hàn Phi tử); ④ (văn) Suy kém, suy vi: 式微 Suy quá rồi (Thi Kinh); ⑤ (văn) Chẳng phải, không, nếu không có: 微與之期 Không hẹn đánh với quân địch (Tôn tử binh pháp: Cửu địa); 雖讀禮傳,微愛屬文 Tuy đã đọc qua phần truyện của kinh Lễ, song vẫn không thích làm văn (Nhan thị gia huấn: Tự trí); 微管仲吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt (như mọi rợ) rồi (Luận ngữ); ⑥ Ít, khá, nhẹ, hơi: 微感不適 Thấy trong người hơi khó chịu; 肅弟秉正,字文正,涉獵書史,微有兄風 Em của Vương Túc là Vương Bỉnh, tự là Văn Chính, rành rẽ việc kinh sử, hơi có phong độ của anh (Nguỵ thư: Vương Đương Túc truyện); 以小杖微打之 Dùng gậy nhỏ đánh nhẹ một cái (Tề dân yếu thuật); ⑦ Sút, sụt xuống: 衰微 Suy sụp; ⑧ Micrô, một phần triệu: 微米 Micrômet ( ); 微秒 Micrô giây. +徭 yáo dao① Bắt làm việc, bắt phục dịch: 免徭 Được miễn phục dịch; 徭役 Sưu dịch, lao dịch; ② (văn) Như 猺 (bộ 犬). +徬 páng bàng(văn) ① Nương tựa (như 傍, bộ 亻); ② Như 彷 [páng]. +循 xún tuần① Tuân theo, noi theo, y theo: 遵循 Tuân theo; 循法 Noi theo luật pháp (phép tắc); 循理 Noi theo lí lẽ; 請循其本 Xin noi theo chỗ gốc (Trang tử); ② Men theo, dọc theo: 循牆而走 Chạy dọc theo tường; ③ Đi tuần (dùng như 巡, bộ 巛); ④ Vỗ: 拊循 Vỗ về; ⑤ Dần dần: 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần. +復 fù phục, phúc① Trở đi trở lại: 反復無常 Phản phúc; 譯來復去 Trằn trọc; ② Trả lời, đáp lại: 復信 Thư trả lời; 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay; ③ Khôi phục: 光復 Quang phục; 收復 Thu hồi; 復婚 Phục hôn; ④ Báo phục: 復仇 Trả thù, phục thù; ⑤ Trở lại, lại: 舊病復發 Bệnh cũ lại phát; 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn; 死而復蘇 Chết rồi sống lại; 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆; ⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ); ⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như 複, bộ 衣). +徨 huáng hoàngXem 彷徨 [páng huáng]. +徧 biàn biếnKhắp cả (dùng như 遍, bộ 辶). +御 yù nhạ(văn) Nghênh đón: 之子于歸,百輛御之 Cô kia về nhà chồng, trăm cỗ xe đón nàng (Thi Kinh). Xem 御 [yù]. +徠 lái lại(văn) Ủy lạo, an ủi: 勞徠 Thăm hỏi và an ủi. Xem 徠 [lái]. +徠 lái laiNhư 來 (bộ 人). Xem 招徠 [zháolái]. Xem 徠 [lài]. +從 cóng tòng, tùng, tụng① Theo, đi theo: 從父赴京 Theo cha về Kinh; 擇善而從 Chọn người tốt mà theo; 從一而終 Theo một bề cho đến chết; ② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy; ③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...; ④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng; ⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai; ⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ; ⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội; ⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc); ⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa; ⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại; ⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong]. +從 cóng thung【從容】thung dung [congróng] ① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử); 從容撤退 Ung dung rút lui; 舉止從容 Cử chỉ khoan thai; 從容地談話 Nói năng ôn tồn; ② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu: 生活從容 Cuộc sống dễ chịu; 手頭從容 Tiền nong rộng rãi; 時間很從容 Còn nhiều thì giờ lắm. Xem 從 [cóng]. +徜 cháng thảng【徜徉】thảng dương [chángyáng] (văn) Đi thơ thẩn, đi lang thang, nhởn nhơ. +徙 xǐ tỉThiên, dời, dọn, chuyển, di chuyển: 遷徙 Dời đi nơi khác, di chuyển, di cư. +徘 pái bồi【徘徊】bồi hồi [páihuái] Dùng dằng, chần chừ, lưỡng lự, đi đi lại lại: 徘徊往返 Dùng dằng nửa ở nửa về. +得 dé đắc(khn) ① Phải, cần phải: 下次你得小心點 Lần sau anh phải cẩn thận nhé!; 得五個人才能抬起來 Cần phải có 5 người mới khiêng nổi; ② Sẽ bị: 快下雨了,要不快走就得挨淋 Sắp mưa rồi, không về nhanh thì sẽ bị ướt đấy!; ③ (đph) Dễ chịu, thoải mái, thú: 療養所的生活怪得 Đời sống trong nhà điều dưỡng dễ chịu quá!; 挺得 Thú quá, khoái quá. Xem 得 [dé], [de]. +得 dé đắc① Được (khi đi sau động từ): 沖得出去 Xông ra được; 只要決心學,一定學得會 Chỉ cần quyết tâm học thì nhất định sẽ học hiểu được; 她去得,我爲什麼去不得 Cô ta đi được, sao tôi không đi được?; ② Nổi, được (khi dùng trong động từ và bổ ngữ, tỏ rõ có thể kham được, làm được): 我拿得動 Tôi xách nổi; 受得了 Chịu được, chịu nổi; ③ Cho, đến, đến nỗi (khi đứng sau động từ hoặc tính từ để nối liền bổ ngữ, tỏ rõ kết quả hay mức độ): 我們的工作忙得很 Công việc của chúng tôi rất bận rộn (bận rộn ghê lắm); 打得落花流水 Bị đánh cho tơi bời; 冷得打哆嗦 Rét (đến nỗi) run cầm cập. Xem 得 [dé], [dâi]. +得 dé đắc① Được, hưởng, được hưởng: 得失 Được và mất; 求不得 Cầu mà không được; 取得信任 Được lòng tin; 多勞多得 Làm nhiều (được) hưởng nhiều; ② Là, thành: 二五得十 Hai 5 là 10; ③ Rất hợp, hay, trúng: 這話倒說得 Câu nói đó hay đấy; 得計 Trúng kế; 相得 Hợp tính nhau; ④ (văn) Đắc: 揚揚自得 Dương dương tự đắc; ⑤ (khn) Xong, được rồi: 飯得 了 Cơm thổi xong rồi; ⑥ (khn) Ừ, được: 得,就這麼辦 Ừ (được), cứ thế mà làm; ⑦ (khn) Thôi xong: 得,把碗打了 Thôi xong, thế là vỡ cái bát; ⑧ Thôi: 得,夠了 Thôi, đủ rồi!; ⑨ Được (cho phép): 這筆錢非經批准不得動用 Khoản tiền này chưa chuẩn y thì không được dùng đến; ⑩【得微】đắc vi [dé wei] (văn) Như 得無; ⑪【得無】 đắc vô [déwú] (văn) Lẽ nào chẳng, chẳng phải... ư?: 今民生長于齊而不盜,入楚則盜,得無楚之水土使民善盜耶? Nay dân sinh trưởng ở Tề thì không trộm cắp, vào Sở thì sinh ra trộm cắp, lẽ nào chẳng phải là thuỷ thổ ở Sở khiến cho dân quen trộm cắp ư? (Án tử Xuân thu). Cg. 無毌; ⑫【得以】 đắc dĩ [déyê] Có thể: 讓群衆的意見得以充分發表出來 Để cho quần chúng có thể phát biểu đầy đủ ý kiến. Xem 得 [de], [dâi]. +徕 lái lai, lạiNhư 徠 +徒 tú đồ① Đi bộ; ② Không, không có gì: 徒手 Tay không; 徒坐 Ngồi không. (Ngr) Vô ích: 徒勞往返 Mất công đi lại; 今空守孤城,徒費財役 Nay giữ không ngôi thành trơ trọi, chỉ phí tiền của và công sức vô ích (Tư trị thông giám); ③ Chỉ có: 徒托空言 Chỉ nói suông thôi; 徒善不足以爲政 Chỉ có thiện thôi thì không đủ để làm việc chính trị (Luận ngữ); ④ (văn) Lại (biểu thị sự trái nghịch): 吾以夫子爲無所不知,夫子徒有所不知 Tôi cho rằng phu tử việc gì cũng biết, nhưng phu tử lại có cái không biết (Tuân tử); 今徒不然 Nay lại không phải thế (Trang tử); ⑤ Học trò, người học việc: 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; 學徒工 Thợ học nghề; ⑥ Tín đồ: 教徒 Tín đồ; ⑦ Bọn, lũ, những kẻ (chỉ người xấu): 匪徒 Lũ giặc; 不法之徒 Kẻ phạm pháp; 囚徒 Bọn tù, tù phạm; ⑧ Tội đồ (tội bị đưa đi đày); ⑨ (văn) Lính bộ binh. +徑 jìng kính① Đường mòn, đường nhỏ, đường tắt, lối tắt: 山徑 Đường mòn trên núi; ② Đường, lối, cách: 捷徑 Đường tắt; ③ Thẳng, trực tiếp: 直情徑行 Tình thẳng thẳng bước; 徑回廣東 Về thẳng Quảng Đông; 徑自答復 Trực tiếp trả lời. 【徑直】kính trực [jìngzhí] a. Thẳng: 這趟客機徑直飛往河内 Chuyến máy bay này sẽ bay thẳng tới Hà Nội; b. Thẳng thắn, thẳng: 我徑直跟你說吧 Tôi nói thẳng với anh; ④ (toán) Đường kính (nói tắt): 半徑 Bán kính; ⑤ (văn) Đi; ⑥ Bèn (dùng như 竟 bộ 立). +徐 xú từ① Đi thong thả; ② Từ từ, chầm chậm, thư thả: 清風徐來 Gió mát từ từ thổi lại; ③ [Xú] (Họ) Từ. +後 hòu hậu① Sau, đằng sau: 屋後 Sau nhà; ② Con cháu, con nối dòng, đời sau: 無後 Không có con cháu nối dõi; ③ (văn) Đi sau, theo sau (dùng như động từ); ④ [Hòu] (Họ) Hậu. +律 lv̀ luật① Luật (pháp), quy luật: 法律 Pháp luật; 定律 Định luật; 紀律 Kỉ luật; ② Luật (thơ). 【律詩】luật thi [lđçshi] Thơ luật; ③ Cái luật (dụng cụ dùng để thẩm âm thời xưa); ④ Kiềm chế: 律己甚嚴 Nghiêm ngặt kiềm chế mình; ⑤ [Lđç] (Họ) Luật. +徊 huái hồiXem 徘徊 [páihuái]. +徉 yáng dương① Đi lang thang: 彷徉 Đi quanh co; 他常在林間徜徉 Anh ấy thường đi lang thang trong rừng; ② Do dự, trù trừ. +很 hěn hẫn, ngận① Rất, lắm, quá, hết sức: 很好 Rất tốt, tốt lắm; 好得很 Tốt quá, tốt hết sức; 很喜歡 Rất thích; 很歡迎 Hết sức hoan nghênh; ② (văn) Ác: 凶很 Tàn ác; ③ (văn) Bướng bỉnh; ④ (văn) Tham lam: 心很 Lòng tham; ⑤ (văn) Tranh cãi, cãi nhau. +徇 xùn tuân, tuẫn(văn) ① Đi tuần; ② (Đánh mõ) rao cho mọi người biết (về tội lỗi của ai); ③ Chết theo. Như 殉 [xùn] nghĩa ①: 貪夫徇財 Kẻ tham chết theo của cải (Sử kí). Xem 徇 [xún]. +徇 xùn tuần(văn) Tuân theo, thuận theo, y theo: 國人弗徇 Người trong nước không thuận theo ông ta (Tả truyện). Xem 徇 [xùn]. +待 dài đãi① Đối đãi, đối xử, cư xử: 他待我很好 Anh ấy đối xử với tôi tốt lắm; 寬待 Đối đãi khoan hồng; 吾待蜀不薄 Ta đối đãi nước Thục không bạc bẽo (Tam quốc chí); ② Thết, đãi, khoản đãi, chiêu đãi: 待客 Thết khách, đãi khách, mời khách; ③ Chờ đợi: 尚待解決 Còn đang chờ giải quyết; 迫不及待 Cần gấp lắm không thể chờ đợi được nữa. (Ngr) Đợi mỏi mắt; ④ Cần, cần phải: 自不待言 Tất nhiên không cần phải nói; ⑤ Muốn, định: 待說不說 Định nói lại thôi; 待要出門,有人來了 Vừa muốn ra đi, lại có người đến; ⑥ (văn) Phòng bị: 今城郭不完,兵甲不備,不可以待不虞 Nay thành quách không kiên cố, vũ khí không hoàn bị, thì không thể phòng bị những việc xảy ra bất ngờ (Hàn Phi tử); ⑦ (văn) Dựa vào: 國待農戰而安 Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được an toàn (Thương Quân thư). Xem 待 [dai]. +待 dài đãi(khn) Ở, ở lại, ở chơi: 你待一會兒再走 Anh ở chơi tí nữa hãy về; 他在西貢待了五天 Anh ấy ở lại Sài Gòn năm hôm. Cv. 呆. Xem 待 [dài]. +径 jìng kínhNhư 徑 +徂 cú tồ(văn) ① Sang, đến: 自東徂西 Từ đông sang tây; ② Đi, đã qua: 歲月其徂 Ngày tháng đã qua; ③ Bắt đầu; ④ Chết mất. Như 殂 [cú]. +征 zhēng trừng, trưng, chuỷNhư 徵 +征 zhēng chinh① Đi xa: 征帆 Thuyền đi xa; ② Đánh dẹp, chinh: 出征 Xuất chinh, đi đánh trận; 南征北戰 Đánh nam dẹp bắc; ③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 征糧 Trưng thu lương thực; 征稅(征賦) Đánh thuế, thu thuế. Xem 徵 [zheng], [zhê]. +彼 bǐ bỉ① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia: 彼岸 Bờ bên kia; 彼時 Lúc đó, hồi đó, dạo nọ; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 彼仁義何其多憂也? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử); ② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: 知己知彼 Biết người biết ta; 彼,丈夫也,我,丈夫也,吾何畏彼哉? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử). +彻 chè triệtNhư 徹 +彷 páng bàng【彷徨】bàng hoàng [pánghuáng] Do dự, lưỡng lự, dùng dằng, ngập ngừng, bàng hoàng, băn khoăn: 彷徨歧途 Băn khoăn (ngập ngừng) trước ngã ba đường. +彷 páng phảngXem 仿佛 [făng fú]. Xem 彷 [páng]. +彴 zhuó chước(văn) Cầu khỉ. +彴 zhuó bột【彴約】bột ước [bóyue] (văn) Sao băng. +彳 chì xích① Bước ngắn; ② Bước chân trái. 【彳亍】xích xúc [chìchù] (văn) Đi tản bộ, đủng đa đủng đỉnh: 晚餐後她獨自在河邊彳亍 Sau bữa cơm chiều này đi tản bộ một mình bên bờ sông; ③ Kí hiệu chú âm của chữ Hán, tương đương với âm ch. +彲 chī siMột loài thú thời xưa giống như rồng nhưng không có sừng. +影 yǐng ảnh① (Bức, tấm) ảnh: 合影 Ảnh chụp chung; ② Điện ảnh, chiếu bóng (nói tắt): 影院 Rạp chiếu bóng; 影評 Bình luận điện ảnh; ③ Bóng: 樹影 Bóng cây. +彰 zhāng chương① Rõ rệt, rực rỡ: 昭彰 Rõ ràng; ② Lộ, hở: 慾蓋彌彰 Càng giấu càng hở, che càng thêm lộ; ③ [Zhang] (Họ) Chương. +彯 piāo phiêu(văn) ① Nhanh nhẹn; ② 【彯彯】phiêu phiêu [piaopiao] (văn) Lòng thòng. +彭 péng bành(văn) ① To lớn; ② Sự sống lâu; ③ Tràn ngập; ④ [Péng] (Họ) Bành; ⑤ [Péng] Đất Bành (nay thuộc huyện Bành Sơn, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); ⑥ [Péng] Sông Bành (ở huyện Phòng, tỉnh Hồ Bắc, và ở huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +彬 bīn bânCó văn vẻ, có văn hoá. 【彬彬】bân bân [binbin] Phong nhã, lịch sự, hoàn mĩ, rỡ ràng: 文質彬彬 Dáng vẻ và tính tình đều hoàn mĩ cả. +彫 diāo điêu① Khắc, chạm trổ: 石雕 Khắc đá, trổ đá; 浮雕 Chạm nổi; ② (văn) Tàn tạ, héo úa: 歲寒然後知松柏之後彫也 Thời tiết lạnh mới biết cây tùng cây bách héo úa sau những loại cây khác vậy (Luận ngữ). +彪 biāo bưu(văn) ① Vằn con hổ. (Ngr) Văn vẻ; ② Con hổ con. (Ngr) To lớn, khỏe mạnh, vạm vỡ: 彪形大漢 Người vạm vỡ. +彩 cǎi thái, thải① Màu sắc: 五彩 Năm màu, ngũ sắc; ② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu): 張燈結彩 Treo đèn tết hoa; ③ (Bị) thương: 他挂彩了 Anh ấy bị thương; ④ Hay: 喝彩 Khen hay, hoan hô; ⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng: 得彩 Trúng xổ số; ⑥ (văn) Tia sáng; ⑦ (văn) Rực rỡ. +彥 yàn ngạn(văn) Người học giỏi (có đức có tài), học giả uyên bác. +彤 tóng đồng(văn) ① Màu đỏ: 彤弓 Cung đỏ; 彤管 Quản bút đỏ; 彤雲 Ráng hồng; ② [Tóng] (Họ) Đồng. +彣 wén văn(văn) ① Màu sắc đẹp đẽ; ② Xanh đỏ lẫn lộn. +形 xíng hình① Hình, hình thể, hình dáng: 三角形 Hình tam giác; ② Hình dung, hình: 形影不離 Như hình với bóng; ③ Hình thế đất: 地形 Địa hình; ④ Biểu lộ, hiện ra, tỏ ra: 有於中形於外 Có ở trong hiện ra ngoài; 喜形于色 Niềm vui lộ rõ trên nét mặt; ⑤ So sánh: 相形之下 So sánh với nhau; 相形見拙 Cùng so thấy vụng. +彡 shān samLông dài. +彠 huò hoạchNhư 矱 (bộ 矢). +彝 yí di① Chén uống rượu (đời xưa); ② (cũ) Thường: 彝器 Đồ thường dùng (trong tôn miếu); 彝倫 Luân thường; 彝憲 Phép thường; ③ [Yí] (Dân tộc) Di. +彜 yí diNhư 彝. +彙 hùi vị, vựng(văn) ① Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: 彙集 Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập; ② Con nhím (dùng như 猬, bộ 犭, và 蝟, bộ 虫). Xem 匯 [huì] (bộ 匚). +彗 hùi tuệ(văn) ① Chổi; ② Sao chổi; ③ Quét. +彖 tuàn thoánLời thoán (trong Kinh Dịch, bàn chung ý nghĩa khái quát của một quẻ). +录 lù lụcNhư 錄 +录 lù lục① (văn) Khắc gỗ; ② Xem 錄 (bộ 金). +当 dāng đương, đángNhư 當 +归 gūi quyNhư 歸 +彐 jì kíĐầu con heo. +彎 wān loan① Cong, ngoằn ngoèo: 彎路 Đường cong; ② Chỗ ngoặt, chỗ cong, quanh co: 這根竹竿有個彎兒 Cây sào này có chỗ cong; 轉彎抹角 Úp mở quanh co, nói quanh nói co; ③ Cúi, cong, còng: 彎着腰 Cúi lưng, còng lưng. +彍 kuò khoắc(văn) Giương hết dây cung: 十賊彍弓,百吏不敢前 Mười tên giặc giương cung, một trăm kẻ lại không dám tiến bước (Hán thư). +彌 mí di① Đầy, khắp, mù mịt: 彌漫 Tràn đầy; ② Bù đắp (chỗ sai lầm thiếu sót); ③ Càng thêm: 仰之彌高 Ngửa lên thấy càng cao (Luận ngữ); 慾蓋彌彰 Càng nói dối càng lòi mặt gian, giấu đầu lòi đuôi. 【彌…彌…】di... di... [mí...mí...] Càng...càng...: 故操彌約而事彌大 Cho nên nắm giữ việc chính trị càng gọn thì thành tích chính trị càng lớn (Tuân tử); ④ (văn) Trọn: 彌月 Trọn tháng; ⑤ (văn) Xa: 彌甥 Cháu xa; ⑥ [Mí] (Họ) Di. +彊 qiáng cường(văn) ① Cây cung mạnh; ② Hơn một chút, hơi hơn: 差彊人意 Chút hơn ý người; 賞賜千百彊 Ban thưởng ngàn trăm hơn (Mộc Lan thi); ③ Như 強 [qiáng]. +彊 qiáng cưỡngNhư 強 [jiàng]. +彊 qiáng cươngNhư 疆 (bộ 田). +彈 dàn đàn① (văn) Bắn ra (bằng cây cung bắn đạn); ② Búng, phủi: 把帽子上的土彈去 Phủi bụi dính trên mũ; ③ Gẩy, đánh (đàn, gươm): 彈琴 Gẩy đàn, đánh đàn; 彈劍 Đánh gươm; 彈棉花 Bật bông; ④ Co dãn, bật: 彈力 Sức nảy, sức bật; ⑤ Phê bình, phê phán, đàn hặc.【彈劾】đàn hặc [tánhé] Vạch tội, tố cáo, đàn hặc (quan lại...): 彈劾總統 Vạch tội tổng thống. Xem 彈 [dàn]. +彈 dàn đạn① (văn) Cung bắn đạn; ② Bi, đạn, bóng: 彈丸 Viên đạn, hòn bi; ③ Đạn, bom: 炮彈 Đạn đại bác; 凝固汽油彈 Bom napan; 槍林彈雨 Rừng gươm mưa đạn. +彆 biè biệt① Như 別 (bộ 刂); ② (văn) Chỗ cong ở hai đầu cây cung. +彄 kōu khu(văn) Cái khấc ở hai đầu cung nỏ để buộc dây. +彀 gòu cấu① Như 夠 [gòu]; ② Cái đích cung: 羿之教人射必志於彀 Hậu Nghệ dạy người ta tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung (Mạnh tử). (Ngr) Khuôn mẫu; ③ Kéo mạnh dây cung; ④ Tròng, vòng, cạm bẫy: 入我彀 Sa vào cạm bẫy của ta. +弾 dàn đạn, đànNhư 彈 +弼 bì bật(văn) ① Cái đồ để chỉnh cung cho ngay; ② Chỉnh cho ngay; ③ Giúp, giúp đỡ: 輔(hay 元弼) Tể tướng, thừa tướng. +强 qiáng cườngXem 強 [jiàng], [qiáng], [qiăng]. +弸 péng bằng(văn) ① Tràn đầy; ② Cây cung cứng mạnh; ③ Dây cung. +強 qiáng cưỡng① Ép buộc, gò ép: 強要 Ép buộc phải cho; ② Gượng: 強笑 Cười gượng; ③ (văn) Kiên quyết, cực lực, cố sức: 強與之盟 Kiên quyết liên minh với họ (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên); 宮之奇之爲人也,懦而不能強諫 Cung Chi Kì là người nhu nhược, không dám cực lực can vua (Tả truyện: Hi công nhị niên). Xem 強 [jiàng], [qiáng]. +強 qiáng cường① Mạnh, khỏe: 身強力壯 Thân thể khỏe mạnh; ② Giỏi, cứng: 他是一個能力很強的人 Anh ấy là một người rất giỏi; ③ Khá: 日子過得一天比一天強 Đời sống ngày một khá hơn; ④ Trên, hơn, già, quá: 三分之一強 Già (trên, quá, hơn) một phần ba; ⑤ (văn) Con mọt thóc gạo; ⑥ [Qiáng] (Họ) Cường. Xem 強 [jiàng], [qiăng]. +強 qiáng cường, cưỡngCưỡng lại, không chịu khuất phục: 倔強 Quật cường. Xem 強 [qiáng], [qiăng]. +弶 jiàng cương(đph) ① (Cái) bẫy (bắt chim, chuột...); ② Đặt bẫy. +張 zhāng trương① Há, nhe ra, mở ra, giương, trương, căng, giăng: 張口 Há mồm; 張牙 Nhe răng; 張弓射箭 Giương cung bắn tên; 張網捕魚 Căng lưới đánh cá. (Ngb) Trương ra, lớn mạnh: 其勢方張 Thế đang lớn mạnh; ② Khoe (khoang), (thổi) phồng, (phô) trương: 虛張聲勢 Phô trương thanh thế; 誇張 Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang; ③ Mở: 翕張 Đóng mở; 開張 Mở hàng (cửa hàng), mở đầu, mở ra; ④ Nhìn, dòm: 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi; ⑤ (loại) Tờ, cái, bức, tấm, chiếc: 兩張紙 Hai tờ giấy; 一張桌子 Một cái (chiếc) bàn; 兩張畫 Hai bức tranh; 一張照片 Một tấm ảnh; 一張席子 Một chiếc chiếu; ⑥ [Zhang] Sao Trương (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑦ [Zhang] (Họ) Trương. +弱 ruò nhược① Yếu, suy, non yếu: 他的身體很弱 Anh ấy người rất yếu, anh ấy sức khỏe rất kém; 勢弱 Yếu thế; 衰弱 Yếu, suy yếu; ② Ngót, non: 二十斤弱 Ngót 20 cân; ③ Trẻ, nhỏ: 老弱 Già trẻ; ④ (văn) Mất, chết: 又弱一個 Lại mất một người; ⑤ (văn) 【弱冠】nhược quán [ruòguàn] (cũ) Nhược quán (xưa chỉ thanh niên khoảng 20 tuổi). +弰 shāo sao(văn) Cái đốc cung. +弯 wān loanNhư 彎 +弮 quān khuyên(văn) ① Cái nỏ; ② Dây nỏ. +弭 mǐ mị, nhị(văn) ① Chuôi cung, đốc cung; ② Ngừng, thôi, nghỉ: 弭兵 Cho binh nghỉ, không đánh nhau nữa. +弩 nǔ nỗCái nỏ. +弨 chāo siêu(văn) Cây cung. +弧 hú ô(văn) Cong. +弧 hú hồ① Cung (bằng gỗ); ② (Hình) cung. 【弧形】hồ hình [húxíng] Hình cung, hình vòng cung; ③ (toán) Cung. +弦 xián huyềnNhư 絃 +弦 xián huyền① Dây cung, dây nỏ; ② Trăng khuyết: 上弦月 Trăng thượng huyền; ③ (toán) Huyền (cạnh đối diện với góc vuông trong một tam giác vuông); ④ (toán) Cung (một phần của đường tròn); ⑤ Dây đàn; ⑥ Dây cót (đồng hồ); ⑦ Tuần huyền (tuần trăng đầu hoặc cuối của tháng Âm lịch): 下弦月 Trăng hạ huyền (ngày 22 và 23 Âm lịch); 上弦月 Trăng thượng huyền (ngày 7 và 8 Âm lịch); ⑧ (y) Mạch huyền (mạch chạy găng và mau giống như giương cung). +弥 mí miNhư 瀰 +弥 mí diNhư 彌 +弥 mí diXem 彌. +弤 dǐ đểCây cung có chạm trổ hình và chữ hoặc bông hoa. +弢 tāo thao(văn) Như 韜 (bộ 韋). +张 zhāng trươngNhư 張 +弟 dì đễ(văn) Kính mến anh, vâng lời anh, thuận (dùng như 悌, bộ 忄): 孝弟也者,其爲仁之本與? Hiếu đễ (hiếu với cha mẹ, kính mến anh) là căn bản của điều nhân ư? (Luận ngữ). Xem 弟 [dì]. +弟 dì đệ① Em trai, em: 胞弟 Em ruột; 殺其兄而臣其弟 Giết anh và bắt em làm bề tôi (Tuân tử); ② Chú, cậu, em (gọi người con trai ít tuổi hơn mình); ③ Em, đệ (từ tự xưng một cách khiêm tốn, thường dùng trong thư từ); ④ (văn) Thứ tự, thứ bậc (như 第, bộ 竹): 高弟 Thứ bậc cao; ⑤ (văn) Chỉ cần (như 第, bộ 竹); ⑥ (văn) Dễ dãi: 豈弟 Vui vẻ dễ dãi; ⑦ [Dì] (Họ) Đệ. Xem 弟 [tì]. +弛 chí thỉ(văn) ① Buông dây cung; ② Buông ra, nới lỏng; ③ Lỏng, chùng, rời rạc: 一張一弛 Khi căng khi chùng; ④ Bỏ trễ. +弘 hóng hoằng① Lớn lao, to tát: 弘偉的事業 Sự nghiệp lớn lao; ② Rộng lớn; ③ (văn) Mở rộng ra; ④ [Hóng] (Họ) Hoằng. +弗 fú phất(văn) ① Không (= 不 + 之): 以兄之室爲不義之室而弗居也 Cho nhà của người anh là nhà phi nghĩa mà không ở (Luận hoành); ② Không, chẳng (dùng như 不, bộ 一): 長安諸公莫弗稱之 Các nhân sĩ ở Trường An không ai là không khen ngợi ông ta (Sử kí); 武帝弗之信 Võ đế không tin điều đó (Nam sử); ③ Trừ đi. +引 yǐn dẫn① Giương, kéo: 引弓 Giương cung; ② Dẫn, đưa, dắt, nhóm: 引路 Dẫn đường, đưa lối; 引水灌田 Dẫn nước tưới ruộng; 引車 Dắt xe; 引火 Nhóm lửa; ③ Dẫn tới, làm cho: 引人深思 Làm cho mọi người suy nghĩ nhiều; ④ Dẫn chứng, đưa ra làm chứng cớ: 引別人的話 Dẫn lời nói của người khác; 引書 Sách dẫn chứng; ⑤ Dẫn dụ, nhử, dử: 引入圈套 Nhử vào tròng; ⑥ Lấy (làm): 引以爲榮 Lấy làm vinh dự; ⑦ Tránh, rời bỏ, rời đi: 引退 Rút lui, từ chức; 引避 Lẩn tránh; ⑧ Vươn cao lên: 引頸 Nghển cổ; ⑨ Vải trắng khiêng linh cữu: 發引 Nâng khiêng linh cữu; ⑩ Khúc hát: 思歸引 Khúc hát "Tư quy" (của Sái Ung đời Hán); ⑪ Dẫn (đơn vị tính để bán muối thời xưa, bằng hai trăm cân). (Ngb) Số bán được: 引額 Số hàng bán được; 茶引 Số trà bán được; 錫引 Số thiếc bán được; ⑫ Dẫn (đơn vị đo chiều dài thời xưa của Trung Quốc, bằng mười trượng). +弔 diào điếu① Treo: 門前弔着兩盞紅燈 Trước nhà treo hai chiếc đèn (lồng màu) đỏ; ② Trục, nâng, bốc, cất, nhấc... lên: 把船上的貨物弔運上岸 Trục hàng ở dưới tàu lên; ③ Viếng, phúng (người chết).【弔喪】điếu tang [diào sang] Viếng người chết, phúng người chết, phúng điếu; ④ (văn) Thương xót: 昊天不弔 Trời cả chẳng thương; ⑤ (văn) Đến; ⑥ Lót lông: 弔皮祅 Lót áo lông; ⑦ Bỏ. 【弔銷】điếu tiêu [diàoxiao] Huỷ bỏ, thủ tiêu, rút bỏ: 弔銷護照 Rút bỏ hộ chiếu; ⑧ (cũ) Quan (tiền), đồng điếu. +弓 gōng cung① Cái cung: 弓箭 Cung tên; ② Những dụng cụ có hình cung: 彈棉花的繃弓兒 Cái cần bật bông; ③ Cung (dụng cụ đo lường ruộng đất ngày xưa, bằng 5 thước): 步弓 Thước đo đất (thời xưa); 弓手 Người đo đất (thời xưa); ④ Cúi, khom, cong: 上山時要弓着腰,一步一步向上爬 Khi lên núi phải khom lưng leo lên từng bước; 弓腰 Lưng cong; ⑤ [Gong] (Họ) Cung. +弒 shì thíGiết (kẻ dưới giết người trên): 臣弒其君,子弒其父 Bề tôi giết vua, con giết cha (Chu Dịch). +式 shì thức① Dáng, kiểu: 新式 Kiểu mới; 形式 Hình thức, bề ngoài; ② Cách thức, tiêu chuẩn, kiểu mẫu, khuôn mẫu: 格式 Cách thức; 程式 Trình thức; ③ Lễ: 開校式 Lễ khai giảng; 開幕式 Lễ khai mạc; ④ Biểu thức, công thức: 方程式 Phương trình; 公式 Công thức; 式子 Biểu thức; ⑤ (văn) Tựa vào đòn ngang xe cúi mình xuống để tỏ ý kính lễ (dùng như 軾, bộ 車):天子爲動,改容式車 Thiên tử xúc động, đổi nét mặt cúi xuống đòn ngang trên xe (tỏ ý kính lễ) (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 式微式微,胡不歸? Suy vi lắm rồi, sao không về? (Thi Kinh: Bội phong, Thức vi). +弎 sān tamBa (chữ 三 cổ). +弍 èr nhịHai (chữ 二 cổ). +弌 yī nhấtMột (chữ 一 cổ). +弊 bì tệ, tế① (Điều) xấu, hủ bại, dối trá: 作弊 Gian lận, lừa lọc, làm bậy; 營私舞弊 Làm bậy để kiếm chác; ② Tệ, tệ hại, điều hại: 利弊 Lợi hại; 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại; 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại; ③ Rách: 弊布 Giẻ rách; ④ Khốn khó; ⑤ (văn) [đọc tế] Xử đoán. +弇 yǎn yểm(văn) ① Che chắn, che trùm, che đậy; ② Vật có miệng nhỏ ruột rộng. +弆 jǔ cử(văn) Cất giấu, giấu kín, cất giữ. +弄 nòng lộng① Chơi, bỡn, giỡn, đùa, nghịch: 小孩兒喜歡弄沙子 Trẻ con thích nghịch cát; 戲弄 Đùa giỡn; 侮弄 Khinh nhờn; ② Làm, nấu: 弄飯 Nấu cơm; 弄臟 Làm bẩn; ③ Lấy, kiếm: 你去弄點水來 Anh đi lấy tí nước về đây; ④ Giở: 弄手段 Giở thủ đoạn; ⑤ Khiến cho, làm cho: 弄得大家不高興 Làm cho mọi người không vui lòng; ⑥ (văn) Mân mê ngắm nghía: 弄璋 Sinh con trai; 弄瓦 Sinh con gái; ⑦ (văn) Thổi: 弄笛Thổi sáo. Xem 弄 [lòng]. +弄 nòng lộng(đph) Ngõ: 里弄 Ngõ phố. Xem 弄 [nòng]. +弃 qì khíNhư 棄 +弃 qì khíXem 棄 (bộ 木). +弁 biàn biện① Chiếc mũ lớn (thời xưa); ② Chức quan võ thấp (thời xưa); ③ (văn) Hấp tấp nóng nảy (như 卞, bộ 卜); ④ (văn) Run lẩy bẩy (vì sợ). +开 kāi khaiNhư 開 +廿 niàn nhập, trấpHai mươi. +廾 gǒng củng① Chắp tay vái chào (dùng như 拱, bộ 扌); ② Như 廿 (còn viết có tự dạng như 廾, thuộc bộ 十). +廾 gǒng nhập, trấpNhư 廿(bộ 廾). +廼 nǎi nãiNhư 迺 (bộ 辶), 乃 (bộ 丿). +廻 húi hồiNhư 迴 (bộ 辶). +廸 dí địchNhư 迪 (bộ 辶). +廷 tíng đìnhTriều đình: 宮廷 Cung đình, cung vua; 廷對 Đối đáp ở chốn triều đình; 廷議 Bàn bạc ở chốn triều đình. +延 yán diên, duyên① Kéo dài. 【延長】diên trường [yáncháng] Kéo dài: 會議延長了三天 Hội nghị kéo dài thêm ba hôm; 延長號 (nhạc) Dấu dãn nhịp (pause); ② Kéo dài thời gian, trì hoãn, hoãn lại: 延遲 Trì hoãn; ③ Mời: 延客 Mời khách; 延師 Mời thầy giáo; 延醫 Mời thầy thuốc; ④ (văn) Kịp khi; ⑤ [Yán] (Họ) Diên. +廵 xún tuầnNhư 巡 (bộ 辶). +廴 yǐn dẫnĐi đường dài, bước dài (xưa là chữ 引). +廳 tīng sảnh① (cũ) Quan sảnh, sảnh đường (chỗ quan ngồi xử lí công việc); ② Phòng: 客廳 Phòng khách; ③ Phòng làm việc, phòng giấy: 辨公廳 Phòng làm việc, văn phòng; ④Ti: 教育廳 Ti giáo dục. +廱 yōng ung(văn) ① Hoà (như 雍, bộ 隹); ② Trường đại học hoặc viện hàn lâm của hoàng đế. +廬 lú lư① Nhà tranh, lều: 茅廬 Lều tranh; ② [Lú] Lư Châu (tên phủ cũ, nay ở Hợp Phì tỉnh An Huy, Trung Quốc); ③ [Lú] (Họ) Lư. +廪 lǐn lẫmNhư 廩 +廩 lǐn lẫm(văn) ① Vựa thóc: 倉廩 Kho đụn; ② Cấp gạo thịt trong kho: 廩生 Học trò được vua cấp lương thực; 廩給 Cấp đồ trong kho. +廨 xiè giải(văn) Sở công, công sở, dinh quan. +廧 qiáng tườngNhư 牆 (bộ 爿). +廥 kuài quái(văn) ① Kho chứa cỏ khô; ② Lương thảo (lương thực và cỏ ngựa) chứa trong kho; ③ Kho lương thực; ④ Chứa, trữ. +廣 guǎng quảng, quáng① Rộng, quảng, ngang: 廣場 Quảng trường; 地廣人稀 Đất rộng người thưa; 見識廣 Biết rộng; 長三尺,廣一尺 Dọc 3 thước, ngang 1 thước; ② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: 推廣新工作法 Phổ biến phương pháp công tác mới; ③ Đông: 大庭廣衆 Nơi đông người, trước công chúng; ④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe); ⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang; ⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): 兩廣 Quảng Đông và Quảng Tây; 廣貨 Hàng Quảng Đông; 廣交會 Hội chợ Quảng Châu; ⑦ [Guăng] (Họ) Quảng. +廢 fèi phế① Bãi bỏ, phế bỏ, bỏ dở: 廢除 Bãi bỏ; 不能半途而廢 Không nên làm nửa chừng bỏ dở; ② Bỏ đi, phế thải, vô dụng: 廢紙 Giấy lộn, giấy bỏ đi; 廢鐵 Sắt rỉ, sắt vụn; ③ Tàn phế: 廢疾 Tàn tật. +廡 wǔ vũ① Các phòng nhỏ ở xung quanh nhà chính, dãy nhà hai bên nhà chính; ② (Cây cỏ) rậm rạp, tốt tươi: 蕃廡 Tươi tốt. +廠 chǎng xưởngNhư 厰 (bộ 厂). +廟 miào miếu① Miếu, đền thờ: 土地廟 Miếu thổ địa; 龍王廟 Miếu long vương; 孔廟 Văn miếu, Khổng miếu; 山頂上有一座很大的廟 Trên đỉnh núi có một cái miếu rất to; ② Phiên chợ đình chùa; ③ Điện trước cung vua. (Ngb) (Thuộc về) nhà vua: 廟算 Toan tính của nhà vua; ④ Chỗ làm việc trong nhà. +廞 xīn hân(văn) ① Bày ra; ② Hứng khởi; ③ Ứ đọng. +廛 chán triền① Chỗ ở của một gia đình thời xưa; ② Quán chợ, hàng quán, cửa hàng. +廚 chú trù① Bếp: 帮廚 Giúp việc nhà bếp; ② Rương, hòm: 書廚 Hòm sách; 衣廚 Hòm áo. +廚 chú trùXem 厨. +廗 dài đái(văn) ① Một dãy nhà; ② Chiếc chiếu; ③ [Dài] Tên sông đời cổ. +廖 liào liêu① Tên người; ② (Họ) Liêu. +廕 yìn ấm① Che chở; ② Được nhờ ơn người trước để lại. +廔 lóu lâu(văn) ① Cửa sổ sáng và đẹp; ② Nóc nhà; ③ Như 樓 (bộ 木). +廓 kuò khuếch① Lớn, lớn rộng, mênh mông, bao la: 寥廓的天空 Bầu trời bao la; 度量恢廓 Độ lượng lớn lao; ② Khuôn, vành, phạm vi: 耳廓 Vành tai; ③ (văn) Mở: 廓充 Mở rộng ra; ④ (văn) Rỗng không. +廒 áo ngao(văn) Kho thóc, vựa thóc, lẫm lúa. +廑 jǐn cần, cận(văn) ① Nhà nhỏ, túp lều, lều tranh; ② Chỉ có (dùng như 僅, bộ 亻); ③ Như 勤 (bộ 力). +廐 jìu cứuXem 廏. +廏 jìu cứuChuồng ngựa. +廎 qǐng khoảnh(văn) Phòng việc nhỏ (trong quan thự). +廋 sōu sưu(văn) ① Che giấu, giấu diếm: 人焉廋哉? Người sao giấu được thay? (Luận ngữ); ② Tìm, lục soát (dùng như 搜, bộ 扌); ③ Góc núi (chỗ núi uốn cong). +廊 láng langHành lang, mái hiên: 走廊 Hành lang; 長廊 Hành lang dài. +廉 lián liêm① Liêm (khiết), trong sạch: 清廉 Thanh liêm; 廉恥 Liêm sỉ; ② Rẻ: 價廉物美 Giá rẻ hàng tốt; ③ (văn) Góc thềm: 堂廉 Chỗ bệ thềm bước lên; 堂高廉遠 Nhà cao góc bệ xa, (Ngb) nhà vua cao xa lắm; ④ (văn) Góc, cạnh (của đồ vật); ⑤ (văn) Xét, tra xét: 廉訪使 Chức quan tra xét các quan lại; ⑥ (văn) Tiền dưỡng liêm; ⑦ [Lián] (Họ) Liêm. +廈 shà hạNhư 厦 [xià] (bộ 厂). +廈 shà hạNgôi nhà lớn: 高樓大廈 Lầu cao nhà rộng. Xem 廈 [xià] (bộ 厂). +廂 xiāng sương① Nhà ngang, phòng cạnh, chái nhà, mái (ở hai bên nhà chính): 一正兩廂 Một nhà chính hai nhà ngang; 西廂 Mái tây; ② Chỗ được ngăn ra như căn phòng: 車相 Toa xe; 包廂 Hạng lô (trong rạp hát); ③ Vùng tiếp giáp với thành phố: 關廂 Vùng lân cận ngoài cửa ô; ④ Bên cạnh: 兩廂 Hai bên. +廁 cè xíNhà xí: 茅廁 Nhà xí. Xem 厠,廁 [cè]. +廁 cè xíNhư 厠 [cè] (bộ 厂). +庿 miào miếuNhư 廟. +庾 yǔ dữu① (văn) Vựa thóc lộ thiên, kho lộ thiên (không có mái lợp); ② Cái dữu (đồ đong ngày xưa, bằng 16 đấu); ③ [Yư] (Họ) Dữu. +庼 qǐng khoảnhNhư 廎 +庹 tuǒ thoả① Sải (độ dài của hai cánh tay dang ngang): 買兩庹繩 Mua hai sải dây; ② [Tuô] (Họ) Thoả. +庸 yōng dung① Tầm thường, xoàng xĩnh: 庸人 Người tầm thường; 太平庸了 Tầm thường quá; ② (văn) Cần: 無庸如此 Không cần như thế; 無庸細述 Không cần kể tỉ mỉ; ③ (văn) Công: 酬庸 Trả công; ④ (văn) Một phép thuế đời Đường bắt dân làm việc cho vua; ⑤ (văn) Làm thuê (như 傭, bộ 亻); ⑥ (văn) Tường thành (như 墉, bộ 土); ⑦ (văn) Há, làm sao (biểu thị sự phản vấn, thường dùng kết hợp với một số từ khác, thành 庸敢,庸可,庸得,庸詎(庸遽),庸孰):吾庸敢驁霸王乎? Tôi làm sao dám coi thường sự nghiệp của bá vương? (Lã thị Xuân thu); 彗星之出,庸可懼乎? Sao chổi xuất hiện, há đáng sợ ư? (Án tử Xuân thu); 雖臥洛陽,庸得安枕乎? Dù có nương thân ở Lạc Dương, há được ngủ yên? (Hậu Hán thư); 噫!庸詎知吾之所謂夢者,爲非夢耶? Ôi! Sao lại biết kẻ ta cho là mộng lại không phải mộng? (Nguyễn Liên Pha: Mai đình mộng kí tự); 則雖汝親,庸孰能親汝乎? Thế thì dù là thân tộc của ngươi, nhưng làm sao lại có thể thân gần ngươi được? (Đại đới lễ kí); 庸有濟乎? Há có ích gì đâu? +康 kāng khang① Yên, khỏe: 安康 Mạnh khỏe, mạnh giỏi, yên lành; 建康 Khỏe mạnh, lành mạnh; ② Nhẹ và không chắc, xốp: 蘿蔔康了 Củ cải xốp rồi; ③ (văn) Ngả năm; ④ [Kang] (Họ) Khang. +庶 shù thứ① Nhiều, thường: 富庶 Sản vật dồi dào, dân số đông đúc; 庶物 Các vật, mọi vật; ② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: 回也其庶乎? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【庶乎】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: 庶乎可行 Hầu như có thể được; 【庶或】thứ hoặc [shùhuò] Như 庶乎;【庶幾】 thứ cơ [shùji] Như 庶幾乎;【庶幾乎】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. 庶乎 [shùhu], 庶幾 [shùji]; ③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: 庶無罪悔,以迄于今 Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); ④ (Thuộc) chi thứ: 庶子 Con vợ lẽ, con dòng thứ. +庵 ān am① Lều tranh; ② Am, chùa nhỏ. +庳 bēi tí(văn) ① Nhà hai bên cao chính giữa thấp, trũng: 墮高堙庳 San đồi lấp vực; ② (Nhà) thấp hẹp; ③ Thấp bé, lùn: 其民豐肉而庳 Dân xứ đó mập mạp mà lùn (Chu lễ); ④ [Bì] Tên nước thời xưa. +庭 tíng đình① Sân: 前庭 Sân trước; ② Nhà: 庭前 Trước cửa nhà; ③ Toà án: 民庭 Toà án dân sự; 開庭 Mở phiên toà; ④ (văn) Triều đình, cung đình (dùng như 廷, bộ 廴); ⑤ (văn) Thẳng tuột. +庬 páng mang(văn) ① Đầy đủ; ② Lẫn lộn tạp nhạp (như 尨, bộ 尢). +庫 kù khố① Kho: 入庫 Vào kho, nhập kho; 糧食庫 Kho lương thực; ② [Kù] (Họ) Khố. +座 zuò toà, toạ① Chỗ (ngồi), ghế ngồi: 首座 Ghế đầu; 就座 Vào chỗ; 滿座 Hết chỗ; 請入座 Xin vào chỗ; ② Cái đệm, cái nền, cái giá, cái đế...: 塔座 Nền tháp; 座墊 Cái đệm lót; 花瓶座 Cái đế lọ; 鐘座 Cái giá chuông; ③ (loại) Ngôi, toà, quả, ngọn, hòn, chiếc...: 一座樓 Một ngôi (toà) nhà; 一座橋 Một chiếc cầu; 一座山Một quả (ngọn, hòn) núi. +度 dù đạc(văn) Sự đánh giá, sự ước lượng: 揣度 Suy đoán; 測度 Trắc đạc, đo đạc; 以己度人 Suy bụng ta ra bụng người. Xem 度 [dù]. +度 dù độ① Đồ đo, dụng cụ đo, đo lường. 【度量衡】độ lượng hoành [dùliàng héng] Đo lường đong đạc; ② Độ: 硬度 Độ cứng, độ rắn; 濕度 Độ ẩm; ③ (toán) Độ, góc: 直角爲九十度 Góc chính là 90 độ; 北緯三十八度 38 độ vĩ tuyến Bắc; 水的沸點是攝氏一百度 Điểm sôi của nước là 100 độ C; ④ Phép tắc đã đặt ra: 法度 Pháp độ; 制度 Chế độ; ⑤ Dáng dấp: 態度 Thái độ; ⑥ (điện) Kilôoát giờ; ⑦ Hạn độ, mức độ: 勞累過度 Mệt nhọc quá mức; 高度 Cao độ; ⑧ Độ lượng: 大度包容 Độ lượng bao dung; ⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến: 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết; ⑩ Lần, chuyến: 再度聲明 Thanh minh lần nữa; 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến); 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần; ⑪ Qua, trôi qua: 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán; 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian; ⑫ (văn) Đi qua, qua tới, sang tới (dùng như 渡, bộ 氵); ⑬ [Dù] (Họ) Độ. Xem 度 [duó]. +庥 xīu hưu(văn) ① Che chở; ② Như 休 nghĩa ① và ⑥ (bộ 亻). +庠 xiáng tườngTrường học thời xưa: 邑庠 Trường làng. +废 fèi phếNhư 廢 +庞 páng bàngNhư 龐 +府 fǔ phủ① Nơi làm việc của quan lại thời xưa hoặc cơ quan chính quyền nhà nước ngày nay, quan thự: 官府 Quan lại địa phương; 政府 Chính phủ; ② Nơi cất giữ văn thư tài sản của nhà nước: 府庫 Phủ khố; ③ Nơi ở của quan lại quý tộc hay nguyên thủ: 王府 Vương phủ, phủ chúa; 總理府 Phủ Thủ tướng; 主席府 Phủ Chủ tịch; ④ Quan quản lí tài sản và văn thư thời xưa: 泉府 Tuyền phủ (quan trông coi tài sản, văn thư); ⑤ Phủ (khu vực hành chánh thời xưa): 承天府 Phủ Thừa Thiên; ⑥ Nhà (có ý kính trọng): 貴府 Quý phủ, nhà ông; ⑦ (văn) Tạng phủ (dùng như 腑, bộ 肉); ⑧ [Fư] (Họ) Phủ. +庚 gēng canh① Can Canh (ngôi thứ bảy trong thập can); ② Tuổi: 同庚 Đồng canh, cùng tuổi; 庚帖 Tấm thiếp ghi tên tuổi, quê quán của những người đã đính hôn; ③ (văn) Con đường; ④ (văn) Đền trả, bồi thường; ⑤ [Geng] (Họ) Canh. +庙 miào miếuXem 廟. +店 diàn điếm① (Cửa) hiệu, (cửa) hàng, tiệm: 書店 Hiệu sách; 飯店 Tiệm ăn; 零售店 Cửa hàng bán lẻ; ② Nhà trọ: 客店 Nhà trọ; 住店 Ở (nhà) trọ. +庖 páo bàoBếp, nhà bếp: 名庖 Người đầu bếp nổi tiếng. +底 dǐ để① Đáy, đít, trôn, gầm, đế: 水底 Đáy nước; 碗底 Trôn bát; 床底 Gầm giường; 鞋底 Đế giày; ② Dưới, tẩy: 這一下子就露了底兒了 Phen này đã bị lộ tẩy rồi; ③ Gốc, cơ sở.【底本】để bản [dê bân] a. Bản gốc, bản lưu; b. Bản thảo; c. Bản chính;【底稿】để cảo [dêgăo] Bản thảo; ④ Cuối (tháng hoặc năm): 年底 Cuối năm; 月底 Cuối tháng; ⑤ Nền: 白底紅花 Nền trắng hoa đỏ; ⑥ (văn) Đạt tới, đi tới: 終底于成 Cuối cùng đạt tới thành công; 靡所底止 Không đến đâu là ngừng; ⑦ Văn thư mới thảo: 底子 Bản thảo; ⑧ (văn) Ngưng trệ, ngừng không lưu thông; ⑨ (văn) Gì, nào: 底處 Nơi nào, chốn nào; 底事 Việc gì? +应 yìng ưng, ứngNhư 應 +库 kù khốNhư 庫 +庑 wǔ vũNhư 廡 +庐 lú lưNhư 廬 +序 xù tự① Thứ tự, xếp theo thứ tự: 次序 (Theo) thứ tự, trật tự; ② Mở đầu; ③ Lời tựa, lời nói đầu. +幽 yōu u① Âm u, tối tăm, thăm thẳm: 幽林 Rừng âm u; 九幽 Nơi âm phủ; ② Ẩn, khuất, sâu xa, thầm kín: 幽居 Ở ẩn; 幽怨 Nỗi oán ẩn kín; 幽恨 Mối hận ẩn kín; ③ Tĩnh mịch, vắng vẻ và yên lặng; ④ (cũ) Âm gian; ⑤ [You] (Họ) U; ⑥ [You] Châu U (phía đông bắc tỉnh Trực Lệ, Trung Quốc). +幼 yòu ấuThơ ấu, tuổi nhỏ, nhỏ bé, non nớt, trẻ em: 年幼無知 Tuổi thơ dại; 婦幼 Phụ nữ và trẻ em. +幻 huàn ảo, huyễn① Ảo, giả, không thật. 【幻景】ảo cảnh [huànjêng] Ảo cảnh (ảnh): 沙漠上的幻景 Ảo ảnh trên sa mạc; ② (Biến) hoá: 變幻多端 Biến hoá nhiều; 變幻 Biến đổi khôn lường. +幺 yāo yêu① (đph) Út, bé: 幺兒 Con út; ② Nhỏ bé, nhỏ nhoi; ③ (Số) một: Xem 一 [yi] nghĩa ①; ④ Cô độc, cô đơn; ⑤ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 麼 [me], 嗎 [ma]. +幹 gàn cán① Thân cây, thân cỏ, thân người: 軀幹 Vóc người, thân người; ② Cốt cán, chính, chủ yếu: 運動的骨幹 Nòng cốt của phong trào; ③ Cán bộ: 高幹 Cán bộ cấp cao; 幹群關系 Quan hệ giữa cán bộ và quần chúng; ④ Cái chuôi: 勺幹 Chuôi gáo; ⑤ Làm: 幹重活 Làm những công việc nặng nhọc; 幹壞事 Làm những việc xấu; 堅決不幹 Kiên quyết không làm; 他是幹什麼的? Anh ấy làm việc gì đấy?; ⑥ Có tài năng, có năng lực, giỏi: 幹員 Người làm việc có năng lực; 能幹 Người làm việc giỏi; 才幹 Tài cán. Xem 干 [gan]. +幸 xìng hạnh① Hạnh phúc; ② Vui mừng: 欣幸 Vui sướng; ③ (văn) Mong: 幸勿推却 Mong đừng từ chối; ④ May mắn: 幸未成災 May mà chưa thành tai nạn; ⑤ (cũ) Chỉ sự yêu dấu của người trên đối với người dưới: 得幸 Được yêu dấu.【幸臣】hạnh thần [xìng chén] (cũ) Bề tôi được vua yêu, sủng thần; ⑥ [Xìng] (Họ) Hạnh. +幷 bìng bính, tính, tịnh(văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌): 國爵幷焉 Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử); ② Đều, cùng (một lúc): 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); 德,刑不立,姦軌幷至 Khuôn mẫu đạo đức và điều luật về hình phạt không định ra thì hoạ loạn sẽ cùng lúc xảy tới (Tả truyện: Thành công thập thất niên) (軌=宄, nội loạn). 【幷皆】tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều: 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư: Giang Bỉnh Chi truyện); 【幷悉】 tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;【幷總】 tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆; ③ (văn) Và, cùng với: 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện). +幷 bìng tinh① Châu Tinh (Tinh Châu) (một châu thời xưa của Trung Quốc, gồm các phần của hai tỉnh Hà Bắc và Sơn Tây ngày nay); ② (Tên riêng của) thành phố Thái Nguyên (tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). Xem 併, 並 [bìng]. +并 bìng tịnhNhư 竝 +并 bìng tinh bính, tính, tịnhNhư 幷 +并 bìng bính, tính, tịnhNhư 並 +并 bìng tính, tịnhNhư 併 (bộ 亻), 幷(bộ 干), 並 (bộ 一), 竝 (bộ 立). ① 【并且】tịnh thả [bìng qiâ] (lt) Mà còn; ② 【并不】tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem 並 nghĩa ⑨ (bộ 一). +年 nián niên① Năm: 去年 Năm ngoái; 全年收入 Thu nhập cả năm; ② Tuổi, lứa tuổi: 年過四十的人 Người đã quá bốn mươi; 她年方十八 Cô ấy mới mười lăm tuổi; 知命之年 Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi; ③ Thời, đời: 明朝末年 Cuối đời nhà Minh; 童年 Thời thơ ấu; ④ Tết: 過年 Ăn tết; 拜年 Chúc tết; ⑤ Mùa màng: 豐年 Được mùa; 荒年 Mất mùa; ⑥ [Nián] (Họ) Niên. +平 píng bình① Phẳng, phẳng phiu, phẳng lì: 地面很平 Mặt đất rất phẳng; 像水一樣平 Phẳng như mặt nước; 床單鋪得很平平 Khăn giường trải phẳng phiu; ② Đều bằng nhau, ngang nhau, hoà nhau, công bằng: 持平之論 Lập luận công bằng; 一碗水端平 Ngang nhau bát nước đầy; 雙方打成十平 Hai bên hoà nhau 10-10, hai đội hoà 10 điều; ③ Yên ổn, dẹp yên, bình: 匪患已平 Giặc đã dẹp yên; 平亂 Dập tắt cuộc phiến loạn; 平吳 Dẹp yên giặc Ngô; 治國平天下 Trị quốc bình thiên hạ; ④ San, san bằng, san phẳng: 平整土地好蓋房屋 San đất để xây nhà; 兩桶水勻平才好挑 Hai thùng nước phải san cho đều mới dễ gánh; ⑤ Nén, nén xuống, đè xuống: 平一平恕氣 Nén giận; 她的氣平下去了 Chị ấy đã hả giận; ⑥ Thường, thông thường, bình thường. 【平白】 bình bạch [píngbái] (văn) Đâu đâu, không đâu, không duyên cớ: 平白地爲伊腸斷 Vì nàng mà lòng đau không duyên không cớ (Tô Thức: Vương đô uý tịch thượng tặng thị nhân); 【平居】 bình cư [píngju] (văn) Trước giờ, lúc bình thường, thường khi: 衛文仲…平居好歌東坡“赤壁詞” Vệ Văn Trọng ... thường khi thích hát bài “Xích Bích phú” của Tô Đông Pha (Tục di quái chí);【平生】bình sinh [píngsheng] (văn) Như 平居 [píngju]: 吾平生知韓信爲人,易與耳 Ta bình sinh (trước nay) biết rõ tính cách con người của Hàn Tín, dễ đối phó với ông ta thôi (Sử kí); ⑦ Bằng, bình: 平上去入 Bình, thượng, khứ, nhập; 平仄律 Luật bằng trắc; ⑧ [Píng] Tỉnh Bắc Bình (nói tắt): 平劇 Kịch Bắc Bình; ⑨ [Píng] (Họ) Bình. +干 gān can① (cũ) Cái mộc; ② (văn) Can: 天干地支 Thiên can địa chi; ③ Dính dáng, liên can, can, liên quan: 這事與我無干 Việc này không liên can tới tôi; 與你何干 Can gì đến anh?; 不相干 Không dính dáng gì với nhau; ④ Phạm vào: 有干禁例 Phạm vào điều cấm; ⑤ (văn) Bờ sông ngòi: 河干 Bờ sông; ⑦ (văn) Cái: 若干 Bao nhiêu, ngần ấy cái. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián]. +幰 xiǎn hiển(văn) ① Màn xe; ② Xe tay. +幮 chú trù(văn) Tấm màn có hình như cái tủ. +幬 chóu trù① Màn, rèm (để ngồi thiền định); ② Rèm xe, màn xe. +幫 bāng bangNhư 帮. +幪 méng môngTrùm. Xem 帡幪 [píngméng]. +幨 chān xiêmMàn xe. +幧 qiāo thiêu① Khăn vén tóc (của đàn ông thời xưa); ② (đph) Cái mũ. +幣 bì tệ① Lụa (thời xưa thường làm đồ tặng nhau); ② Của dùng: 上幣 Ngọc; 中幣 Vàng; ③ Tiền: 貨幣 Tiền tệ; 金幣 Tiền vàng; 銅幣 Tiền đồng; 紙幣 Tiền giấy, giấy bạc. +幢 chuáng tràng① Một thứ cờ dùng làm nghi vệ; ② Màn xe; ③ (đph) (loại) Toà, ngôi: 一幢樓 Một toà (ngôi) lầu; 一幢房子 Một ngôi nhà. +幡 fān phanNhư 旛 +幡 fān phiên① Cờ hiệu (như 旛, bộ 方); ② Đột ngột, thình lình: 幡然改曰 Đột nhiên đổi giọng rằng; 那浪子幡然改途 Chàng lãng tử kia đột ngột thay đổi lối sống. +幞 fú phác, phốc① Khăn quấn (chít, bịt) đầu; ② Như 袱 [fú] (bộ 衣). +幛 zhàng trướngBức trướng, câu đối: 喜幛 Bức trướng mừng, câu đối mừng; 綢幛 Bức trướng lụa. +幙 mù mạcNhư 幕. +幘 zé trách(cũ) Khăn vén tóc, khăn đội đầu. +幗 guó quắcKhăn trùm đầu của phụ nữ (thời xưa): 巾幗英雄 Nữ anh hùng. +幕 mù mạc① Màn, bạt: 帳幕 Lều bạt; 夜幕 Màn đêm; ② Màn (sân khấu): 開幕 Mở màn; 閉幕 Hạ màn; 銀幕 Màn bạc; ③ Màn (kịch): 第二幕第一場 Cảnh một màn hai; ④ (văn) Như 漠 (bộ 氵); ⑤ (văn) Phủ, che trùm. +幔 màn mạnMàn (che). +幌 huǎng hoảng① Màn che; ② (cũ) Cờ bài rượu, tấm biển quán rượu.【幌子】hoảng tử [huăngzi] a. Tấm biển bán hàng (treo trước cửa hiệu); b. Lốt, chiêu bài, nhãn hiệu (dùng với ý xấu): 打着革命的幌子 Núp dưới chiêu bài cách mạng. +幈 píng bìnhNhư 屏 [píng]. +幅 fú bức① Khổ (vải vóc): 單幅 Khổ đơn; 雙幅 Khổ kép; 寬幅 Khổ rộng; ② Mức độ, diện tích, đất đai. 【幅員】bức viên [fuýuán] Diện tích, lãnh thổ: 幅員廣大 Đất đai rộng lớn; ③ (loại) Bức: 幾幅? Mấy bức?; 一幅畫 Một bức tranh; 一幅壽幛 Một bức trướng mừng thọ; ④ Vải quấn đùi, xà cạp. +幄 wò ác(văn) Màn (đủ cả trên dưới bốn mặt), màn dũng, nhà bạt: 帷幄 Nhà bạt, màn trướng (trong quân đội). +幃 wéi vi① Như 帷 [wéi]: 房幃 Chỗ kín trong phòng the; ② Túi thơm. +幂 mì mịchNhư 冪 +幂 mì mịchNhư 冪 (bộ 冖). +幀 zhèng tránh(loại) Bức (tranh): 一幀圖畫 Một bức tranh. +帽 mào mạo① Mũ, nón: 呢帽 Mũ dạ, mũ phớt; 草帽 Mũ cói, mũ lác; ② Nắp, đai: 筆帽 Nắp bút; 螺絲 Đai ốc. +帼 guó quắcNhư 幗 +帻 zé tráchNhư 幘 +常 cháng thường① Luôn, hay, thường, vốn: 常來 Đến luôn, thường đến; 不常說 Không hay nói; 他工作積極,常受表揚 Anh ấy làm việc tích cực, thường được biểu dương; 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thường có, nhưng Bá Nhạc không thường có (Hàn Dũ: Tạp thuyết); 故官無常貴,而民無終賤 Cho nên quan không luôn quý, mà dân không mãi hèn (Mặc tử: Thượng hiền thượng); 聖人常慎其微也 Thánh nhân vốn thận trọng về chỗ nhỏ nhặt của bản thân mình (Tiềm phu luận: Thận vi). 【常常】 thường thường [chángcháng] Thường, thường hay, luôn luôn: 老阮工作有成績,常常受到表揚 Ông Nguyễn làm việc có thành tích, thường hay được khen thưởng; 是疾也,江南之人常常有之 Bệnh này, người ở Giang Nam thường hay mắc phải (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ② (văn) Từng, đã từng (dùng như 嘗, bộ 口): 而勒之曰:主父常游于此 Và khắc vào đó rằng: Chủ Phụ từng đi chơi qua chỗ này (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng); 高祖常繇咸陽 Vua Cao tổ từng đi lao dịch ở Hàm Dương (Hán thư: Cao đế kỉ); ③ Thông thường, bình thường: 日常 Ngày thường; 常事 Việc thường; ④ Đạo thường: 五常 Năm đạo thường (gồm nhân, nghĩa, lễ, trí, tín); ⑤ Mãi mãi, lâu dài: 常綠樹 Cây xanh tốt quanh năm. +帷 wéi duyMàn che, trướng. +師 shī sư① Thầy dạy, thầy giáo: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; ② (Ngr) Gương mẫu: 師表 Làm gương, tấm gương; ③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): 畫師 Thợ vẽ; 工程師 Kĩ sư, công trình sư; 理發師 Thợ cắt tóc; 設計師 Nhà thiết kế; ④ Học, bắt chước, noi theo: 互相師法 Bắt chước lẫn nhau; ⑤ Về quân sự: 誓師 Tuyên thề; 出師 Xuất quân; ⑥ Sư đoàn: 師政委 Chính uỷ sư đoàn; 坦克師 Sư đoàn xe tăng; ⑦ [Shi] (Họ) Sư. +帩 qiào tiếu① Khăn buộc tóc (của đàn ông thời xưa). Cg. 帩頭; ② Buộc, cột. +帨 shùi thuế(văn) Khăn tay: 無感我帨兮 Chớ chạm vào khăn tay của ta (Thi Kinh). +帧 zhèng tránhNhư 幀 +帥 shuài soái, suý① Quan võ cấp cao, tướng soái (suý), tướng chỉ huy, chủ tướng: 統帥 Thống soái; 元帥 Nguyên soái, nguyên súy; ② Người hay vật chủ đạo (đứng đầu): 夫志,氣之帥也 Chí hướng là cái chủ đạo của tinh thần con người (Mạnh tử); ③ Quan đứng đầu một địa phương: 三鄉爲縣,縣有縣帥 Ba làng làm thành một huyện, huyện có người đứng đầu huyện (Quốc ngữ); ④ Thống suất, chỉ huy: 帥師 Chỉ huy quân lính; ⑤ (văn) Làm gương: 堯舜帥天下以仁 Vua Nghiêu vua Thuấn lấy điều nhân làm gương cho thiên hạ; ⑥ Đẹp: 這字寫得眞帥 Chữ này viết đẹp quá; ⑦ [Shuài] (Họ) Soái, Súy. +帢 qià khápMột thứ mũ đội thường ngày (thời xưa) (tương truyền là thứ mũ riêng của vua Nguỵ Vũ đế chế ra). +帡 píng bìnhNhư 帡. +帡 píng bình① Màn (che ở trên). 【帡幪】bình mông [píngméng] Màn dũng (màn che trên và xung quanh); ② (văn) Che chở: 幸列帡幪 May được vào hàng che chở. Cv. 帡. +帝 dì đế① Trời, đế: 上帝 Trời, chúa trời, thượng đế; ② Vua, hoàng đế: 帝王 Đế vương, vua chúa; ③ Đế quốc, chủ nghĩa đế quốc (nói tắt): 反帝 Chống đế quốc. +帛 bó bạchLụa: 帛畫 Tranh lụa. +帚 zhǒu trửuChổi: 竹帚 Chổi tre. +帘 lián liêmNhư 簾 +帘 lián liêmNhư 簾 (bộ 竹). +帖 tiē thiếpBản phỏng dùng để tập viết chữ: 字帖 Bản viết phỏng. Xem 貼 [tie], [tiâ]. +帖 tiē thiếp① Mảnh giấy (hoặc lụa) nhỏ có viết chữ: 字帖兒 Mảnh giấy ghi những lời vắn tắt; ② Thiếp (mời), giấy (mời): 請帖 Giấy mời, thiếp mời; 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời; ③ Thang: 一葯 Một thang thuốc; ④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa): 試帖 Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem 帖 [tie], [tiè]. +帖 tiē thiếp① Thoả đáng: 妥帖 Ổn thoả; ② Ngoan ngoãn, nghe theo: 帖伏 Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo; 帖服 Quy phục, thuận phục, thuận theo; 俯首帖耳 Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo; ③ [Tie] (Họ) Thiếp. Xem 帖 [tiâ], [tiè]. +帕 pà phách, phạ① Khăn (trùm đầu): 手帕 Khăn tay, khăn mùi soa; 首帕 Khăn trùm đầu; ② Khăn trải bàn; ③ Bọc. +帔 pèi bíÁo choàng vai thời xưa, cái ấp vai. +帓 mà mạt(văn) Khăn bịt đầu. +帑 tǎng thảng(văn) ① Kho để của, tiền trong kho bạc nhà nước: 公帑 Quĩ công. +帑 tǎng nôCon, vợ con (dùng như 孥, bộ 子). +帐 zhàng trướngNhư 帳 +帏 wéi viNhư 幃 +师 shī sưNhư 師 +帆 fān phàmBuồm: 帆檣林立 Cột buồm san sát; 一帆風順 Thuận buồm xuôi gió; 孤帆 Cánh buồm đơn chiếc. +帅 shuài soái, suýNhư 帥 +帄 dīng đinh【補帄】bổ đinh [bưding] ① Vá sửa quần áo; ② Chỗ vá. Cv. 補丁, 補釘, 補靪. +泉 quán tuyền① Suối: 溫泉 Suối nước nóng; 淚如泉涌 Nước mắt trào ra như suối; 崑山有泉 Núi Côn sơn có suối (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ② (văn) Tiền, đồng tiền; ③ [Quán] (Họ) Tuyền. +泅 qíu tùBơi, lội: 武裝泅渡 Bơi vũ trang. +泄 xiè tiết① Tiết ra, xì ra, tuôn ra: 排泄 Bài tiết; ② Tiết lộ; ③ Phát tiết, trút ra: 泄恨 Trút giận; 泄憤 Trút căm thù; ④ (văn) Khinh nhờn: 武王不泄邇,不忘遠 Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa (Mạnh tử). +泂 jiǒng quýnh(văn) ① (Nước) sâu và trong; ② Xa thăm thẳm; ③ Giá lạnh. +況 kuàng huống① Tình hình: 近況 Tình hình gần đây; ② Ví (dụ), so sánh: 比況 Ví dụ: ③ (văn) Huống chi: 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【況復】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;【況乎】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于; 【況乃】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;【況且】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【況于】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng); ⑤ (văn) Càng thêm: 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ); ⑥ (văn) Tới thăm; ⑦ (văn) Cho (như 貺, bộ 貝); ⑧ [Kuàng] (Họ) Huống. +沿 yán duyênBờ, bên: 河沿 Bên sông; 沿兒 Bờ rãnh. Xem 沿 [yán]. +沿 yán duyên① Ven, mép: 床沿 Mép giường; ② Men theo, đi theo: 沿着河邊走 Đi men theo bờ sông; 所有的汽車都沿運動場停放 Tất cả xe hơi đều đậu lại dọc theo sân vận động; 玉沙瑤草沿溪碧,流水桃花滿澗香 Men khe lá cỏ bơ thờ biếc, đầy suối hoa đào bát ngát hương (Tào Đường: Tiên tử động trung hữu hoài Lưu Nguyễn); ③ Truyền lại, noi theo, kế theo: 世代相沿 Đời nọ truyền đời kia, đời này sang đời khác; 相沿成例 Noi nhau thành lệ. Xem 沿 [yàn]. +沾 zhān triêmNhư 霑 +沾 zhān triêm, điếp① Thấm, thấm ướt: 汗水沾衣 Mồ hôi thấm áo; 悲君老別淚沾巾 Thương cho anh lúc tuổi già li biệt lệ thấm ướt cả khăn (Lí Bạch); ② Dính: 爛泥沾在衣服上 Bùn dính vào quần áo; ③ Nhiễm, tiêm nhiễm: 沾染了壞習慣 Nhiễm thói xấu; ④ (văn) Thơm lây, được nhờ. 【沾光】 triêm quang [zhanguang] Thơm lây, được nhờ; ⑤ (văn) Hí hửng. +沽 gū cổ(văn) ① Người bán rượu: 屠沽 Kẻ bán thịt bán rượu; ② Vật xấu xí. +沽 gū cô① Mua (rượu): 殺雞沽酒,款待來客 Mua rượu làm gà thết khách; 沽酒市脯不食 Rượu mua nem mua không ăn (Luận ngữ); ② Bán: 待價而沽 Chờ được giá mới bán; 求善價而沽諸? Cầu giá đắt mà bán nó chăng? (Luận ngữ); ③ [Gu] Sông Cô. +汎 fàn phiếm(văn) ① Như 泛 nghĩa ①, ③ và ④; ② Bơi thuyền. +汍 wán hoàn(văn) 【汍瀾】 hoàn lan [wánlán] (Khóc) sụt sùi. +汊 chà xáNgã ba sông, dòng nước rẽ, nhánh rẽ. +汉 hàn hánNhư 漢 +汇 hùi hốiNhư 滙 +汇 hùi hội, hốiNhư 匯 +汆 cuān thộn, tù① (đph) Lênh đênh, lềnh bềnh, bồng bềnh: 木頭在水上汆 Miếng gỗ lênh đênh trên mặt nước; ② (đph) Rán, ran: 油汆花生米 Lạc rán, đậu phộng ran; ③ (văn) (Nước) xói đi, đẩy đi; ④ (văn) Bơi. Xem 汆 [cuan]. +汆 cuān thoản① Nấu, luộc: 汆湯 Nấu canh; 汆黃瓜片 Luộc dưa chuột (đã thái mỏng); ② (đph) Đun (nước): 汆了一汆子水 Đã đun một ống nước; ③ 【汆子】 thoản tử [cuanzi] Cái ống đun nước (bằng đồng hay sắt). Cg. 汆兒 [cuanr]. Xem 汆 [tưn]. +檮 táo đào(văn) ① Ngớ ngẩn; ② Người ngu dốt, người đần độn; ③ Xem 杌. +檬 méng môngXem 檸檬 [níng méng]. +檩 lǐn lẫmNhư 檁 +檥 yǐ nghĩ(văn) Buộc thuyền vào bờ. +檣 qiáng tường(văn) Cột buồm: 帆檣如林 Cột buồm như rừng, thuyền bè tấp nập. +檢 jiǎn kiểm① Tra, kiểm tra: 漢語檢字表 Bảng tra chữ Hán; ② Kiềm chế (sự cẩn thận, chăm chú trong cử chỉ, lời nói, giao thiệp): 行爲失檢 Đi đứng mất ý tứ; 言語失檢 Ăn nói không kiềm chế; ③ Như 撿 (bộ 扌); ④ Kiểm điểm; ⑤ Hạn chế, điều tiết; ⑥ (văn) Khuôn mẫu; ⑦ [Jiăn] (Họ) Kiểm. +檠 qíng kềnh(văn) ① Đồ dùng để chỉnh cung nỏ; ② Đế đèn, chân đèn. Cv. 㯳. +檟 jiǎ giả① (thực) Tên gọi khác của cây thu. Xem 楸; ② Trà (theo tên gọi thời cổ). Xem 茶 (bộ 艹). +檞 jiě giải(văn) Cây giải (có lõi như cây thông). +檝 jí tiếp(văn) Mái chèo. Như 楫. +檜 gùi cốiCối (dùng trong tên người): 秦檜 Tần Cối (một gian thần thời Nam Tống). Xem 檜 [guì]. +檜 gùi cối① (thực) Cây cối (một loại thông); ② [Guì] Nước Cối. Xem 檜 [huì]. +檗 bò pháchCây hoàng phách (loại cây cao rụng lá, cành có thể dùng làm thuốc nhuộm vàng, vỏ cây làm thuốc). +檔 dàng đáng, đương① Tủ đựng hồ sơ: 歸檔 Cất vào tủ hồ sơ; ② Hồ sơ: 查檔 Soát lại hồ sơ; ③ 【檔子】đáng tử [dàngzi] (đph) Việc: 一檔子事 Một việc. Cg. 檔兒 [dàngr]; ④ (văn) Cái phản. +檑 léi lôi【檑木】lôi mộc [léimù] Những khúc gỗ lớn (thời xưa dùng để thủ thành, lúc tác chiến cho lăn xuống từ trên cao để đánh địch). +檐 yán diêmNhư 簷 +檐 yán diêm, thiềm① Mái (nhà), hiên, mái hiên: 在屋檐下 Dưới mái hiên; ② Vành (nón...). +檎 qín cầm(thực) Táo đỏ nhỏ (Malus asiatica). Cg. 林檎. +檉 chēng sanh(thực) Cây liễu bách. Cg. 觀音柳 [guàn yin liư]. +檇 zùi tuy① (văn) Nện; ② 【檇李】tuy lí [zuìlê] a. Một loại mận; b. [Zuìlê] Tên đất (nay thuộc huyện Gia Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +檄 xí hịch① (Bài) hịch; ② Dùng bài hịch để kêu gọi hoặc lên án: 檄將士文 Bài kêu gọi các tướng sĩ (của Trần Quốc Tuấn). +榑 fù phù【榑桑】phù tang [fúsang] ① Cây dâu thần ở ngoài biển, theo truyền thuyết là chỗ mặt trời mọc; ② Một nước cổ, theo truyền thuyết nằm ở biển Đông, xưa để chỉ nước Nhật. +榉 jǔ cửNhư 櫸 +榈 lv́ lưNhư 櫚 +榇 chèn sấn, thấnNhư 櫬 +榆 yú duCây du. +榅 yún ônNhư 榲 +榄 lǎn lãmNhư 欖 +概 gài khái① Cái chung, đại thể, bao quát, tổng quát, toàn thể, tóm lại: 概而論之 Nói tóm lại; ② Nhất luật: 概不退換 Nhất luật không đổi. Xem 一概 [yigài]; ③ Khí khái, khí phách, dũng khí: 氣概 Khí khái; ④ (văn) Gạt phẳng. +楼 lóu lâuNhư 樓 +楹 yíng doanh① Cột nhà; ② (loại) Gian (nhà). +楸 qīu thu(thực) Cây thu (một loại gỗ cứng dùng để làm bàn cờ). +楷 kǎi khải① Khuôn phép, kiểu mẫu.【楷模】khải mô [kăi mó] Khuôn mẫu, gương mẫu, mẫu mực; ② Lối viết chữ chân: 正楷 Chữ viết chân phương. Xem 楷 [jie]. +楷 kǎi giai(đph) Gỗ hoàng liên. Xem 楷 [kăi]. +業 yè nghiệp① Nghiệp, ngành nghề: 工農業 Công nông nghiệp; 畢業 Tốt nghiệp, mãn khóa; 各行各業 Các ngành nghề; ② Làm nghề: 業農 Làm nghề nông; ③ Đã. 【業經】nghiệp kinh [yèjing] Đã: 業經公布 Đã công bố; 【業已】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: 業已準備就緒 Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi; ④ (văn) Sợ hãi: 兢兢業業 Đau đáu sợ hãi; ⑤ (tôn) 【業障】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng; ⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: 帝業 Công nghiệp của vua chúa. +楬 jié kệ, kiệt(văn) Cột mốc. +楫 jí tiếp(văn) ① Mái chèo; ② Chiếc thuyền. +楩 pián tiện(văn) Một loại cây to. Cg. 黃楩. +楨 zhēn trinhCọc (đóng để xây tường thời xưa). +楦 xuàn huyên① Nhồi chặt, độn chặt: 把瓷器箱楦好 Độn chặt rương đồ sứ; ② Khuôn (làm giày hoặc mũ); ③ Căng giày bằng khuôn giày. Cv. 楥. +楥 xuàn huyênNhư 楦. +楣 méi miBậu cửa. +楢 yóu du(văn) Cây du (một loài cây có gỗ cứng có thể dùng làm bánh xe hoặc đánh lửa). +楠 nán namCây nam, cây chò. Như 枬.【楠木】nam mộc [nán mù] (thực) Gỗ lim. +楞 léng lăngNhư 棱 [léng]. +楝 liàn luyện(thực) Cây xoan. Cg. 金鈴子 [jinlíngzi]. +楚 chǔ sở① (văn) Khóm cây nhỏ, bụi gai; ② (văn) Đau khổ: 苦楚 Khổ sở, đau đớn cơ cực; 酸楚 Chua cay đau đớn; ③ Rõ ràng, bóng nhoáng: 清楚 Rõ ràng; ④ [Chư] Nước Sở (một nước chư hầu đời Chu, thuộc tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc Trung Quốc ngày nay); ⑤ [Chư] (Họ) Sở. +楙 mào mậu(văn) ① Cây hộ (thời xưa dùng làm tên bắn); ② Thô sơ không bền chắc. +楘 mù mộc(văn) Lớp da bọc để trang sức càng xe (thời xưa). +楔 xiē tiết① Gỗ chêm, cái nêm; ② (văn) Ngạch cửa; ③ (văn) Chống đỡ. +楓 fēng phong(thực) Cây phong: 江楓漁火 Đèn chài và cây phong bên bờ sông. +楎 hún hồn(văn) Một loại cày. +楎 hún huy(văn) Cọc gỗ đóng vào tường để treo quần áo. +楊 yáng dương① Cây dương: 白楊 Cây bạch dương; ② [Yáng] (Họ) Dương. +楅 bì bức(văn) ① Thanh cây ngang buộc ở sừng trâu để nó không húc người; ② Đồ để giắt mũi tên lúc làm lễ hương xạ (lễ thi bắn cung trong làng thời xưa để chọn người bắn giỏi). +楂 zhā traCây tra (dùng như 查). Xem 山楂 [shanzha]. Xem 茬 [chá]. +楂 zhā traBè gỗ (dùng như 查). +椿 chūn xuân① Cây xuân; ② [Chun] (Họ) Xuân. +椾 zhàn tiênNhư 牋 (bộ 片). +椽 chuán chuyên【椽子】 chuyên tử [chuánzi] Cây rui (để lợp ngói). Cg. 椽條 [chuántiáo]. +椹 shèn châm(văn) Cái thớt dùng để chém đầu (một hình cụ thời xưa). +椹 shèn thậm(văn) Quả dâu. Như 葚 (bộ 艹). +椸 yí di(văn) Giá áo, mắc áo. +椷 jiān giam① Hộp gỗ; ② Phong thơ, phong bì thơ: 一椷 Một phong thơ. Như 緘 (bộ 糸); ③ Li có chân. +椶 zōng tông① Cây cọ, cây gồi; ② Xơ cọ: 椶繩 Dây cọ. +椴 duàn đoạn(thực) Cây đoạn. +椳 wēi ôiChốt cửa. +椰 yé daCây dừa. 【椰子】da tử [yezi] ① Cây dừa; ② Quả dừa. +椭 tuǒ thoảNhư 橢 +椤 luó laNhư 欏 +椠 qiàn tạmNhư 槧 +椟 dú độcNhư 櫝 +椘 chǔ sởNhư 楚. +椗 dìng đínhNhư 碇 (bộ 石). +椓 zhuó trác(văn) ① Đánh đập, nện; ② Hình phạt thiến dái. (Ngr) Quan hoạn; ③ Tố cáo. +椒 jiāo tiêu① Ớt: 辣椒 (Quả) ớt; ② Hạt tiêu: 胡椒 Hạt tiêu; ③ (văn) Đỉnh núi. +椐 jū cửNhư 櫸. +椐 jū cưCây cư, cây linh thọ. +椏 yā nhaChạc (cây). 【椏杈】nha thoa [yacha] Chạc, chạc cây. Cv. 丫杈. +椎 zhūi trùyXương sống, sống: 頸椎 Đốt xương sống cổ, đốt sống cổ; 尾椎 Đốt sống cùng. +椎 zhūi trùy① Nện, đánh; ② Cái vồ; ③ Chậm chạp: 椎鈍 Chậm chạp ngu độn. +植 zhí thực① Trồng, cấy: 植樹造林 Trồng cây gây rừng; 合理密植 Cấy dầy hợp lí; ② Dựng, cắm: 植其杖于門側 Dựng chiếc gậy bên cửa; ③ Thực vật, cây trồng. +椇 jǔ củ(văn) ① Cây củ (một loại cây cao rụng lá, quả ngọt như mật). Cg. 木蜜 [mùmì]; ② Cái giá gỗ để phóng sanh khi tế tự thời xưa. +椅 yǐ ỷ① Ghế dựa: 藤椅 Ghế mây; ② Cây ỷ (Idesia policarpa). Cg. 山桐子. +椁 guǒ quáchNhư 槨 +椀 wǎn oản, uyển(văn) Như 盌 (bộ 皿) và 碗 (bộ 石). +棼 fén phần(văn) ① Cây xà ngắn; ② Vải gai; ③ Rối rắm, lộn xộn. +棻 fén phân(văn) Một thứ gỗ thơm. +棺 guān quán(văn) Liệm vào áo quan. +棺 guān quanSăng, áo quan, quan tài. +棵 kē khỏa(loại) Cây, gốc, ngọn: 三棵牡丹 Ba cây mẫu đơn. +棣 dì đệ(văn) ① Em, đệ (như 弟, bộ 弓): 賢棣 Hiền đệ; ② Cây đường đệ. +棠 táng đườngCây hải đường: 海棠 Hải đường. +棟 dòng đống① (văn) Nóc (nhà); ② Trụ cột; ③ Toà, ngôi, nóc (chỉ số nhà): 一棟樓房 Một toà nhà (gác). +棚 péng bằng① Trần, lán, giàn: 頂棚 Trần nhà; 瓜棚 Giàn bí; 戲棚 Giàn hát; ② Lều, chuồng: 蓆棚 Lều chiếu; 草棚 Lều tranh; 牛棚 Chuồng bò; 搭一個棚 Dựng một cái lều; ③ (cũ) Bằng (đơn vị quân đội thời xưa, gồm 14 người). +棘 jí cức① Gai; ② Cây táo gai; ③ (văn) Quan to: 棘卿 Quan khanh; 棘署 Dinh quan khanh; ④ (văn) Kíp, gấp: 孔棘且殆 Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh); 棘人 Người đang có tang (đang có việc gấp). +棗 zǎo tảoTáo: 棗樹 Cây táo; 烏棗 Táo đen; 紅棗 Táo đỏ. +棕 zōng tôngNhư 椶. +棓 pǒu bội【五棓子】ngũ bội tử [wưbèizi] (dược) Ngũ bội tử. Cv. 五倍子. +棓 pǒu bang(văn) ① Như 棒; ② Dụng cụ đập lúa. +棒 bàng bổng① Gậy: 木棒 Gậy gỗ; 棍棒 Gậy gộc; ② (văn) Đánh gậy; ③ (khn) Khỏe, tài, giỏi, hay, tốt, đẹp, cừ: 這小伙子身體眞棒 Cậu thanh niên này khỏe thật; 畫得棒 Vẽ rất tài; 字寫得棒 Chữ viết đẹp; 唱得眞棒 Hát rất hay; 他足球踢得眞棒 Anh ta đá bóng rất cừ; ④ (đph) Cứng, rắn, dai: 棒硬 Cứng nhắc, rắn đanh; 肉沒煮爛,還棒着哪! Thịt nấu chưa nhừ, còn dai quá! +棍 gùn côn① Gậy, que, côn: 指揮棍 Gậy chỉ huy; 鐵棍 Gậy sắt; 火柴棍 Que diêm; ② Côn đồ, ác ôn, con: 賭棍 Con bạc; 惡棍 Ác ôn; 訟棍 Thầy cò, thầy kiện. +棋 qí kìCờ, con cờ: 下棋 Đánh cờ; 圍棋 Cờ vây; 棋的着數 Nước cờ (Cv. 招數); 連贏三盤棋 Thắng liền ba ván cờ. +棊 qí kìNhư 棋. +棉 mián miên① Cây bông; ② Bông. 【棉布】miên bố [miánbù] Bông. +棄 qì khíVứt, bỏ: 拋棄 Vứt bỏ; 棄置不顧 Vứt đó bỏ mặc; 人棄我取 Người bỏ ta lấy; 唾棄一切 Vứt bỏ tất cả. +梵 fàn phạm, phạn① Thanh tịnh; ② (Thuộc về) Phật giáo: 梵宮 Chùa chiền; ③ Chữ Phạn: 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ); ④ Tăng lữ quý tộc Ấn Độ; ⑤ (văn) Như 花 (bộ 艹). +梳 shū sơ① Cái lược: 木梳 Lược gỗ. Cg. 攏子 [lôngzi]; ② Chải: 梳頭 Chải đầu. +梲 zhuó chuyết(văn) Rầm (nhà). +梲 zhuó thoát(văn) Sơ lược (như 脫, bộ 肉). +梱 kǔn khổn(văn) ① Ngưỡng cửa; ② Sắp cho bằng đều. +械 xiè giới① Cơ giới, khí cụ: 機械 Máy móc, cơ giới; ② Khí giới: 繳械 Tước khí giới; ③ (cũ) Gông xiềng, cái cùm (chân tay); ④ Xảo trá, dối trá: 機械百出 Dối trá trăm chiều; ⑤ (văn) Bó buộc. +梯 tī thê① Thang: 樓梯 Cầu thang, thang gác; 軟梯 Thang dây; ② Vật hình thang: 梯形 Hình thang; 梯田 Ruộng bậc thang; ③ (văn) Nhờ cậy người để làm nên: 梯榮 Nhờ người khác mà được vẻ vang. +梭 suō toa, thoa① Cái thoi: 梭子 Con thoi; 日月如梭 Ngày tháng như thoi đưa; ②【梭巡】toa tuần [suoxún] (văn) Đi tuần tra. +梨 lí lêNhư 棃 +梨 lí lêNhư 棃. +梧 wú ngô(thực) ① Cây ngô đồng (Firmiana platanifolia).【梧桐】ngô đồng [wútóng] (thực) Cây ngô đồng, cây dông; ②【支梧】chi ngô [zhiwu] Xem 支 (bộ 支), nghĩa ⑪; ③【魁梧】khôi ngô [kuíwú] (Vóc người) cao lớn, vạm vỡ, lực lưỡng, khôi ngô. +梦 mèng mộngNhư 夢 (bộ 夕). +梦 mèng mộngXem 夢 (bộ 夕). +梢 shāo sao, tiêu① Ngọn cây: 樹梢兒 Ngọn cây; ② Đuôi, phần cuối: 眉梢 Đuôi lông mày; ③ (văn) Bánh lái thuyền: 梢公 Người lái đò; ④ (văn) Cái cần; ⑤ (văn) Cái ngòi bị nước chảy xoáy dần ra; ⑥ (văn) Tiếng gió. +梠 lv̌ lữ(văn) Ngưỡng cửa, xà ngang trên cửa. +梟 xiāo kiêu① (động) Cú vọ, chim cú. Cg. 鵂鶹 [xiuliú]; ② (văn) Hung hăng tham lam; ③ Hình phạt chém đầu rồi bêu lên cây; ④ (văn) Mạnh khỏe: 梟騎 Quân ki å khỏe mạnh; ⑤ (cũ) Kẻ buôn lậu muối: 毒梟 Kẻ buôn lậu ma tuý. +條 tiáo điều① Cành nhỏ: 柳條兒 Cành liễu; ② Vật nhỏ và dài: 麵條 Mì sợi; 金條 Vàng thỏi; 布條 Vải vụn; ③ Điều khoản: 憲法第一條 Điều thứ nhất trong Hiến Pháp; ④ Trật tự: 有條不紊 Mạch lạc, có thứ tự, có trật tự; ⑤ Tiêu điều; ⑥ (loại) Chiếc, con, cây...: 一條魚 Một con cá; 一條褲子 Một chiếc quần. +梗 gěng ngạnh① Cành, cuống: 荷梗 Cuống sen; 花梗 Cành hoa; ② (văn) Cánh bèo: 萍梗 Người trôi giạt như cánh bèo; ③ Vươn, nghển: 梗着脖子 Nghển cổ; ④ Cản trở, trở ngại: 從中作梗 Trở ngại từ bên trong; ⑤ (Cây cỏ) đâm vào người; ⑥ Ngang ngạnh; ⑦ (văn) Ngay thẳng; ⑧ (văn) Bệnh. +梔 zhī chiCây dành dành: 梔子 Hạt dành dành, chi tử. +梓 zǐ tử① Cây thị; ② Bản khắc, khắc chữ (lên bản gỗ): 梓行 Hiệu khắc chữ; 付梓 Đưa đi khắc; 梓版 Bản khắc gỗ (để in). +梐 bì bệXem 枑. +梏 gù cốc① Cái cùm tay: 桎梏 Gông cùm, sự giam cầm, sự kìm kẹp; ② Rối loạn. +梆 bāng bang① Cái mõ cầm canh: 敲梆子 Gõ mõ; ② (thanh) Cốp cốp, cốc cốc (tiếng mõ kêu). +梅 méi mai① Cây hoa mai, hoa mai; ② Cây mơ, quả mơ; ③ [Méi] (Họ) Mai. +梁 liáng lương① (ktrúc) Xà, rầm: 屋梁 Xà nhà; 正梁 Xà đòn dông; 二梁 Xà nhì; 無梁殿 Điện không xà; ② Cầu: 橋梁 Cầu, nhịp cầu; ③ Sống, đỉnh: 鼻梁 Sống mũi; 山梁 Đỉnh núi; ④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557); ⑤ [Liáng] (Họ) Lương. +桿 gǎn hãn① Cán, quản, cây (dùng như 桿): 筆桿 Quản bút; 旗桿 Cán cờ; 槍桿兒 Cây súng. Xem 槓桿; ② (loại) Khẩu, cây...: 一桿槍 Một khẩu súng; 一桿枰 Một cây cân; ③ Như 桿 [gan], nghĩa ②; ④ Xem 槓桿 [gànggăn]. Xem 桿 [gan]. +桿 gǎn can① Cột, trụ, gậy gỗ: 旗桿 Cột cờ; 電線桿 Cột điện, cột đèn; ② Sào (đơn vị đo chiều dài của Anh, = 5, 5yards). Xem 桿 [găn]. +桷 jué giác(văn) ① Rui nhà, xà nhà (hình vuông); ② Cái vồ; ③ Cột to. +桶 tǒng dũng① Thùng: 水桶 Thùng nước; 汽油桶 Thùng xăng; ② Thùng (đơn vị đo dung tích, chừng 150 lít). +桴 fú phù① Cây xà nhì; ② Dùi trống; ③ Chiếc bè bằng tre: 乘桴浮于海 Cỡi chiếc bè nổi trôi trên biển (Luận ngữ). +桲 bó bộtCây mộc qua. Như榲桲 [wenpo]. +桰 guā quátNhư 括 (bộ 扌). +桯 tīng thinh① Cán; ② Bàn con. +桮 bēi bôiCái chén (như 杯). +桬 shā sa(thực) Cây sa đường. +桫 suō sa(thực) Cây sa la (Stewartia pseudocamellia). +桩 zhuāng thung, trangNhư 樁 +桨 jiǎng tưởngNhư 槳 +桧 kuài cốiNhư 檜 +桦 huà hoaNhư 樺 +桥 qiáo kiềuNhư 橋 +档 dǎng đáng, đươngNhư 檔 +桢 zhēn trinhNhư 楨 +桡 náo nạo, nhiêuNhư 橈 +桠 yá nhaNhư 椏 +桚 zǎn tạtĐè ép, thúc ép. +桕 jìu cữu(thực) Cây bồ hòn (Sapium sebiferum). Cg. 烏桕[wujiù]. +桔 jié quấtNhư 橘 [jú]. Xem 桔 [jié]. +桔 jié cát, kết①【桔槔】cát cao [jiégao] Cần gàu, con quay để kéo nước (đặt trên mặt giếng); ②【桔梗】cát cánh [jiégâng] (dược) Cát cánh. Xem 桔 [jú]. +桓 huán hoàn① Cây nêu (cắm trên nóc nhà hoặc mồ mả); ② Cây hoàn; ③ 【桓桓】hoàn hoàn [huánhuán] (văn) Hăng hái mạnh mẽ; ④ Xem 盤桓 [pánhuán]; ⑤ [Huán] (Họ) Hoàn. +桑 sāng tang① Dâu: 桑葉 Lá dâu; ② [Sang] (Họ) Tang. +桐 tóng đồng(thực) ① Cây trẩu; ② Ngô đồng. +桌 zhuō trác① (Cái) bàn: 餐桌 Bàn ăn; 圓桌 Bàn tròn; ② (loại) Bàn, mâm: 三桌客人 Mời (khách) ba bàn; 一桌酒席 Một mâm cỗ. +桉 ān ánNhư 案. +桉 ān anCây an. +案 àn án① Án, cái bàn dài; ② Hồ sơ: 備案 Lập hồ sơ; 有案可查 Có hồ sơ để tra cứu; ③ Án, vụ, vụ án: 提案 Đề án, dự thảo nghị quyết; 五卅慘案 (sử) Vụ thảm sát ngày 30 tháng 5 (Trung Quốc, năm 1925); ④ (cũ) Khay; ⑤ Như 按 [àn] nghĩa ⑤. +框 kuàng khuông① Khung (cửa): 門框 Khung cửa; ② Gọng, khung: 鏡框兒 Khung kính. Xem 框 [kuang]. +框 kuàng khuôngKhuôn, vành. 【框框】khuông khuông [kuang kuang] ① Khuôn, khung; ② Phạm vi định sẵn, khuôn sáo: 舊框框的限制 Sự ràng buộc của những khuôn sáo cũ. Xem 框 [kuàng]. +桅 wéi nguyCột buồm. +桄 guàng quáng① Cuộn lại; ② (loại) Cuộn: 一桄線 Một cuộn dây; ③ (văn) Cái suốt ngang khung cửi. Xem 桄 [guang]. +桄 guàng quang【桄榔】 quang lang [guangláng] (thực) Cây đoác. Xem 桄 [guàng]. +桃 táo đào① Cây đào: 桃子 Quả đào; 桃之天天 Cây đào mơn mởn (Thi Kinh); ② Vật tròn như quả đào: 棉桃 Quả bông. +桂 gùi quế① Cây quế; ②Hoa quế; ③ [Guì] (Tên gọi khác của) tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc); ④ [Guì] (Họ) Quế. +桁 héng hành(văn) Đòn tay. Xem 檁 [lên]. +桁 héng hãng(văn) (Cái) mắc áo, giá áo. +桁 héng hàng(văn) ① Cái cùm to; ② Cầu nổi. +桀 jié kiệt(văn) ① Kẻ hay giết người; ② Hình phạt xé xác; ③ Như 傑 (bộ 亻); ④ Gánh, vác; ⑤ [Jié] Tên ông vua cuối đời nhà Hạ (Trung Quốc). +栾 luán loanNhư 欒 +栽 zāi tải(văn) Tấm ván dài để đắp tường. +栽 zāi tài① Trồng: 栽樹 Trồng cây; ② Cắm: 栽牙刷 Cắm lông bàn chải; ③ Vu, vu oan, đổ tội: 他被栽上了罪名 Anh ấy bị đổ tội lên đầu; ④ Cây non, cây giống: 桃栽 Cây đào non; 樹栽子 Cây giống; ⑤ Cấy: 栽秧 Cấy mạ; ⑥ Ngã: 栽了一跤 Ngã một cái. +格 gé cách① Ô, ngăn, ô vuông, đường kẻ, tầng, nấc: 方紙格 Giấy kẻ ô; 四格兒書架 Kệ (giá) sách bốn ngăn; ② Tiêu chuẩn, cách thức, quy cách, phong cách, cách: 合格 Đủ tiêu chuẩn; 別具一格 Có phong cách riêng; ③ (ngôn) Cách: 俄語有六個格 Tiếng Nga có sáu cách; ④ (văn) Sửa cho ngay thẳng đúng đắn: 惟大人爲能格君心之非 Chỉ có bậc đại nhân là sửa cho ngay được lòng xằng bậy của vua (Mạnh tử); ⑤ (văn) Làm cho người khác cảm phục, cảm cách; ⑥ (văn) Xét cho cùng, suy cứu, nghiên cứu: 致知在格物 Muốn biết đến nơi đến chốn thì phải xét cho cùng lí lẽ của sự vật (Đại học); ⑦ (văn) Xô xát. 【格鬥】cách đấu [gédòu] Vật lộn quyết liệt; ⑧ (văn) Nhánh cây dài: 枝格相交 Nhánh dài giao nhau (Dữu Tín: Tiểu viên phú); ⑨ (văn) Hàng rào: 戰格 Hàng rào để ngăn giặc trong lúc đánh nhau; ⑩ (văn) Điều khoản pháp luật; ⑪ (văn) Ngăn trở, trở ngại; ⑫ (văn) Chống đỡ; ⑬ (văn) Đánh; ⑭ (văn) Đến; ⑮ (văn) Lại đây: 格,爾衆庶! Lại đây! Các ngươi! (Thượng thư); ⑯ [Gé] (Họ) Cách. +根 gēn căn① Rễ: 樹根 Rễ cây; ② (loại) Khúc, sợi, que, cái...: 一根木料 Một khúc gỗ 兩根麻繩 Hai sợi dây đay; 三根火柴 Ba que diêm; ③ Chân, gốc, nguồn gốc, nền tảng, cội rễ: 禍根 Nguồn gốc gây ra tai hoạ; 墻根 Chân tường; ④ (toán) Căn số; ⑤ (văn) Gốc; ⑥ (tôn) Căn: 六根 Lục căn (theo nhà Phật, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý). +核 hé hồNhư 核 [hé] nghĩa ①, ②. Xem 核 [hé]. +核 hé hạch① Hột, hạt: 果子裡有核 Quả cây có hạt; ② Hạch nhân, hạt nhân, nhân: 原子核 Hạt nhân nguyên tử; 細胞核 Nhân tế bào; ③ (văn) Hoa quả có hạt như đào, mận, hạnh, mơ; ④ Hạch, xét, kiểm tra, đối chiếu, khảo sát: 考核 Khảo hạch, sát hạch. Xem 核 [hú]; ⑤ (văn) Chân thực: 其文直,其事核 Văn chương của ông ngay thẳng, nội dung chân thực (Hán thư). +样 yáng dạngNhư 樣 +栴 zhān chiên【栴檀】chiên đàn [zhantán] (thực) Cây đàn hương. +栳 lǎo lãoXem 栲栳 [kăolăo]. +栲 kǎo khảo① (thực) Cây khảo (Custamopsis hystrix); ② 【栲栳】 khảo lão [kăolăo] Cái giỏ (bằng tre hoặc bằng cây liễu gai). +栱 gǒng củng(văn) Cột lớn, cọc lớn, trụ, cây chống: 鬥栱 Cây trụ ngắn trên xà. +栭 ér nhi(văn) ① Một loại trái cây giống trái dẻ; ② Một loài nấm mọc trên cây khô. +株 zhū chu, châu① Gốc cây: 守株待兔 Ôm gốc cây đợi thỏ; ② (loại) Cây: 一株桃樹 Một cây đào; ③ 【株連】chu liên [zhulián] Dây dưa, liên luỵ: 受株連 Bị liên luỵ. +栩 xǔ hủ① Cây hủ; ② 【栩栩】 hủ hủ [xưxư] Sinh động. +栨 jié thứ(văn) Cây suốt ngang cửa: 檻栨 Cây chấn song trên và dưới cửa. +栌 lú lôNhư 櫨 +栋 dòng đốngNhư 棟 +栊 lóng lungNhư 櫳 +栈 zhàn sạnNhư 棧 +标 biāo phiêu, tiêuNhư 標 +栅 zhà san, sáchNhư 柵 +栀 zhī chiNhư 梔. +柿 shì thịQuả thị, quả hồng: 柿子 Quả hồng; 柿霜 Bột trắng trên hồng khô; 柿餅 Hồng khô; 柿子椒 Ớt tây. Cv. 柹. +柽 jué sanhNhư 檉 +柹 shì thịNhư 柿. +柷 zhù chúcMột nhạc khí thời xưa (bằng gỗ, để dạo lên khi ban nhạc bắt đầu biểu diễn). +柶 sì tứĐồ tế lễ bằng sừng thời xưa, giống cái môi. +柵 zhà sáchHàng rào chấn song, vỉ, ghi (lò): 鐵柵欄 Hàng rào chấn song sắt; 爐柵 Vỉ lò, ghi lò. Xem 柵 [shan]. +柵 zhà san【柵極】 san cực [shanjí] (điện) Lưới, cực lưới (trong bóng điện tử); 抑制柵極 Lưới triệt. Xem 柵 [zhà]. +柴 chái trại(văn) Như 寨 (bộ 宀). +柴 chái sài① Củi, cành khô, rơm cỏ (để đốt): 木柴 Củi chẻ; 一捆柴 Một bó củi; 去打柴 Đi lấy củi; ② Khô đét, gầy đét: 骨瘐如柴 Gầy đét; ③ (văn) Lấp, ngăn chặn; ④ Tế sài (đốt củi tế); ⑤ (văn) Giữ; ⑥ [Chái] (Họ) Sài. +柳 lǐu liễu① Cây liễu; ② Xe liễu; ③ (văn) Tấm trướng trên xe tang; ④ [Liư] Sao Liễu; ⑤ [Liư] (Họ) Liễu. +柱 zhù trụ① Cột, trụ: 石柱 Cột đá; 梁柱 Cột cái; 水柱 Cột nước. (Ngb) Nhân vật trụ cột: 柱石 Người bầy tôi giỏi (trụ cột); ② (toán) Trụ, hình trụ; ③ (văn) Phím đàn: 錦瑟無端五十絃,一絃一柱思花年 Đàn cẩm không đầu mối có năm mươi dây, một dây một phím nhớ ngày hoa niên (Lí Thương Ẩn: Cẩm sắt); ④ (văn) Đứng thẳng như cây cột; ⑤ (văn) Gãy, đứt (như 祝, bộ 示). +柱 zhù trú(văn) Chống chỏi (như 拄, bộ 扌). +柰 nài nại① Quả nại (một loại táo tây); ② (văn) Như 奈 (bộ 大). +柯 kē kha(văn) ① Cán rìu: 伐柯如何? Chặt cây thế nào? (Thi Kinh); ② Cành, nhánh (cây); ③ [Ke] (Họ) Kha. +柮 duò đoáXem 榾. +柬 jiǎn giản① Thiếp, giấy: 請柬 Thiếp (giấy) mời; ② (văn) Kén chọn (như 揀, bộ 扌). +柩 jìu cữuQuan tài, áo quan, linh cữu: 靈柩 Linh cữu; 運柩回籍 Đưa (áo quan) về quê chôn. +查 chá tra① Như 楂 [zha]; ② (văn) Cái bè; ③ [Zha] (Họ) Tra. Xem 柤 [chá]. +查 chá tra① Tra, xét, kiểm tra: 查字典 Tra tự điển; 查戶口 Kiểm tra hộ khẩu; ② Soát: 檢查 Kiểm soát, kiểm tra. Xem 柤 [zha]. +柢 dǐ để, đếRễ (cây), đế: 根深柢固 Gốc sâu rễ chặt, sâu rễ bền gốc, thâm căn cố đế. +柠 níng ninhNhư 檸 +柟 nán namNhư 楠. +柞 zuò trách① Cây trách (lá có răng nhọn, ngày xưa dùng làm lược chải đầu); ② (văn) Chật hẹp (như 窄, bộ 穴). Xem 柞 [zhà]. +柞 zuò tạc(Tên địa phương của) tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc): 柞水縣 Huyện Tạc Thuỷ. Xem 柞 [zuò]. +柝 tuò thác(văn) Tấm sắt cầm canh, mõ canh: 擊柝 Gõ mõ (hay tấm sắt) để cầm canh (ban đêm). +柜 gùi quĩNhư 櫃 +柜 gùi cự① (thực) Một giống liễu; ② Quầy hàng. Xem 櫃 [guì]. +柚 yòu trục① 【柚木】trục mộc [yóumù] (thực) Cây tếch, gỗ tếch; ② (văn) Cái thoi (để dệt). Xem 柚 [yòu]. +柚 yòu dữuBưởi, quả bưởi, cây bưởi. Xem 柚 [yóu]. +柙 xiá hiệp(văn) ① Cũi (nhốt thú dữ); ② Hộp đựng gươm. +柙 xiá giápCây giáp. +柘 zhè chá① Cây chá (Cudrania tricuspidata, một loại cây tương tự cây dâu, dùng để nuôi tằm được); ② Cây mía. +柔 róu nhu① Mềm mại: 柔枝嫩葉 Cành mềm lá non; 剛柔相推而生變化 Cứng và mềm thúc đẩy nhau mà sinh ra biến hoá (Chu Dịch); ② Dịu dàng: 性情溫柔 Tính nết dịu dàng; ③ Êm dịu, êm đềm: 柔和的聲音 Tiếng nói dịu dàng; 柔風 Gió hiu hiu; ④ (văn) Làm cho tin phục: 柔遠人 Làm cho người xa tin phục; ⑤ (văn) Cây cỏ mới mọc; ⑥ [Róu] (Họ) Nhu. +染 rǎn nhiễm① Nhuộm: 染布 Nhuộm vải; 印染廠 Nhà máy in mhuộm; ② Lây, lây nhiễm, tiêm nhiễm, mắc: 傳染 Truyền nhiễm, lây; 染病 Nhiễm bệnh, bị lây bệnh; 染上惡習 Tiêm nhiễm thói xấu. +柒 qī thấtBảy (chữ 七 viết kép). +柑 gān cam① Cây cam; ② Như 鉗 (bộ 金). +某 mǒu mỗNọ, mỗ (chỉ người hay vật nào đó không xác định): 張某 Trương mỗ; 某翁 Ông mỗ (ông Mít, ông Xoài nào đó); 某事 Việc nào đó; 某人 Tên X; 某地 Nơi X. +柏 bǎi bá【黃柏】hoàng bá [huángbò] (dược) Hoàng bá. Cv. 黃檗. Xem 柏 [băi], [bó]. +柏 bǎi bá【柏林】Bá lâm [Bólín] Béc-lin (Thủ đô nước Cộng hoà liên bang Đức). Xem 柏 [băi], [bò]. +柏 bǎi bách, bá① Cây bách, cây bá: 松柏 Cây tùng cây bách; ② (văn) Như 迫 (bộ 辶); ③ [Băi] (Họ) Bách. Xem 柏 [bó], [bò]. +柎 fū phụ(văn) Bám vào (như 附, bộ 阜). +柎 fū phủ(văn) ① Tựa vào; ② Như 弣 (bộ 弓); ③ Một loại nhạc khí. +柎 fū phu(văn) ① Chân cái giá gỗ để treo chuông, khánh; ② Bầu hoa. +柈 pán bàn(văn) Mâm (như 盤, bộ 皿). +柈 pán bán【柈子】bán tử [bànzi] (đph) Củi to. +柄 bǐng bính① (Cái) chuôi, đuôi, cán: 刀柄 Chuôi dao; 斧柄 Cán búa; ② Cuống, 花柄 Cuống hoa; 葉柄 Cuống lá; ③ (văn) Nắm, cầm: 柄政 Nắm chính quyền, cầm quyền; Cv. 秉政; ④ (văn) Chính quyền, quyền bính: 國柄 Chính quyền của một nước; ⑤ (loại) (đph) Cây, chiếc, cái: 兩柄斧頭 Hai cây búa. +柁 duò đà(ktrúc) ① Xà nhà, xà ngang; ② Bánh lái thuyền. Như 舵 [duò]. +枻 yì tiếtDụng cụ để chỉnh nỏ cho ngay và cân. +枹 fū phuDùi trống: 枹鼓不鳴 Dùi và trống không kêu (chỉ cảnh thái bình). +枹 fū baoCây bao (thường dùng làm củi đốt). +枸 jǔ củ【枸櫞】củ duyên [jưyuán] (thực) Cây chấp. Cg. 香櫞 [xiangyuán]. Xem 枸 [gou], [gôu]. +枸 jǔ cẩu① Cây gỗ dựng đứng; ② 【枸杞】cẩu kỉ [gôuqê] (dược) Cây cẩu kỉ (quả dùng làm thuốc). Xem 枸 [gou], [jư]. +枸 jǔ câu【枸橘】câu quất [goujú] Như 枳 [zhê]. Xem 枸 [gôu], [jư]. +枷 jiā già① Cái gông; ② Xem 連枷 [liánjia]. +架 jià giá① (Cái) giá: 衣架 (Cái) giá mắc áo; 筆架 Giá bút, cái gác bút; ② Giàn, khung, khuôn: 葡萄架 Giàn nho; 房架 Khung nhà; 風箏架子 (Cái) khuôn diều; ③ Bắc, gác: 架橋 Bắc cầu; 架電線 Bắc dây điện; 架梯子 Bắc thang; 柱上架樑 Gác xà trên cột; ④ (loại) Chiếc: 幾千架飛機 Mấy nghìn chiếc máy bay; ⑤ Đánh nhau, cãi cọ nhau: 打架 Đánh nhau; 吵架 Cãi nhau; 勸架 Can (hai người đánh nhau); ⑥ Khiêng, cáng: 把 傷員架走 Cáng binh sĩ bị thương; ⑦ Chịu đựng: 房子這樣冷,病人架得住嗎? Buồng lạnh thế này người bệnh có chịu nổi không?; ⑧ Đặt điều vu vạ: 架禍 Vu vạ cho người khác. +枵 xiāo hiêu(văn) ① Cây rỗng; ② Trống rỗng, trống trải. +枴 guǎi quải(văn) Gậy của người già chống. +枳 zhī chỉ(thực) Cây câu quất, cây quýt hôi, cây chanh gai. Cv. 枸橘 [goujú]. +枲 xǐ tỉCây gai đực (không có quả). +枱 yí cử(văn) Như 耜 (bộ 耒). +枱 yí đàiNhư 檯. +枰 píng bính(văn) ① Cây bính; ② Ván giát vườn. +枰 píng bình(văn) Bàn cờ, ván cờ: 一枰 Một ván cờ. +枯 kū khô① Khô héo: 枯樹 Cây khô; ② Khô cạn: 海枯石爛 Biển cạn đá mòn; 他的想象力好象已經枯竭了 Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi; ③ Khô khan.【枯燥】khô táo [kuzào] Khô khan: 枯燥無味 Khô khan nhạt nhẽo. +枭 xiāo kiêuNhư 梟 +枬 nán namNhư 楠. +枫 fēng phongNhư 楓 +枪 qiāng sanh, sang, thươngNhư 鎗 +枪 qiāng thươngNhư 槍 +枣 zǎo tảoNhư 棗 +枢 shū xuNhư 樞 +枞 cōng tungNhư 樅 +枝 zhī chi① Cành, ngành, nhành, nhánh: 樹枝 Cành cây; 一枝梅 Một cành mai; ② (loại) Chiếc, cái, cây ... : 一枝槍 Một cây (khẩu) súng; 三枝鋼筆 Ba cây (chiếc) bút máy; 宋錦十枝,南紗五十疋 Gấm nhà Tống mười cây, the ta năm chục tấm (Khâm định Đại Nam Hội điển Sự lệ); ③ (văn) Chi thể (dùng như 肢, bộ 肉); ④ (văn) Lưng: 爲長者折枝 Cong lưng vái chào bậc tôn trưởng (Mạnh tử); ⑤ (văn) Chi, chi nhánh, chi phái (dùng như 支, bộ 支); ⑥ (văn) Phân tán: 心枝則無知 Lòng mà phân tán thì không có được sự hiểu biết (Tuân tử); ⑦ (văn) Chống chỏi, chống giữ; ⑧ (văn) Vụn vặt: 不蔓不枝 Không lan man không vụn vặt (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết). +枝 zhī kì(văn) (Mọc) trạnh ra: 駢姆枝指 Ngón tay mọc trạnh ra bên ngón tay cái (Trang tử: Biền mẫu). +果 guǒ quả① Quả, trái cây: 水果 Hoa quả; 開花結果 Khai hoa kết quả; 成果 Thành quả; 惡果 Ác quả, kết quả tai hại (xấu, tồi tệ); ② Cương quyết, cả quyết, quả quyết; ③ Quả là, quả thật, thật là: 果不出所料 Quả thật (đúng là) như đã đoán trước. 【果然】quả nhiên [guôrán] Quả nhiên, quả là: 山路果然陡極了 Đường núi quả là dốc thật; 這事果然不成 Việc này quả nhiên không thành;【果眞】quả chân [guôzhen] Quả thật, quả vậy, quả đúng như vậy: 果眞如此,我就放心了 Quả thật như vậy thì tôi yên trí; ④ Kết quả; ⑤ (văn) No: 果腹 No bụng; ⑥ [Guô] (Họ) Quả. +枚 méi mai① (loại) Cái, tấm, quả, gốc, cây, con ... (gần giống với chữ 個): 兩枚郵票 Hai con tem; 兩枚火箭 Hai tên lửa; 三枚勛章 Ba tấm huân chương; 不勝枚舉 Không sao kể xiết; ② (văn) Hàm thiếc ngựa: 御枚 Ngậm hàm thiết (để không gây tiếng động trong lúc hành quân thời xưa); ③ (văn) Cái núm chuông; ④ [Méi] (Họ) Mai. +枘 rùi nhuế(văn) Cái mộng (đầu gỗ để tra vào ngàm); ② Khớp mộng, vào mộng: 鑿枘 Không hợp ý nhau, không ăn ý nhau. +林 lín lâm① Rừng: 樹林 Rừng cây; 竹林 Rừng tre; 造林 Gây rừng; 防風林 Rừng chống gió; ② (Ngb) Rừng: 碑林 Rừng bia; 儒林 Rừng nho; ③ Đông như rừng: 林立 Đứng đông chen chúc như rừng, san sát; ④ Lâm (nghiệp): 農林牧副漁 Nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nghề phụ và nghề đánh cá; ⑤ [Lín] (Họ) Lâm. +枕 zhěn chấm① Gối, kê (đầu): 枕着胳膊睡覺 Gối tay ngủ; ② (văn) Đến gần, gần tới: 北枕大江 Phía bắc gần tới sông lớn (Hán thư). +枕 zhěn chẩm① (Cái) gối: 涼枕 Gối sứ, gối tre, gối mây; 折枕 Gối xếp; 高枕無憂 Gối cao mà ngủ; ② (văn) Xương trong óc cá. +枓 dǒu chủ(văn) Cái môi (để múc canh), đồ dùng để múc nước. +枓 dǒu đẩu【枓栱】đẩu củng [dôugông] Xem 栱. Cv. 鬥拱. +枒 yá nhạ(văn) Vành bánh xe. +枒 yá nha(văn) Chạc cây. +枑 hù hộ(văn) Tấm phên mắt cáo (dựng trước cửa các sở công thời xưa để ngăn cho người khỏi tràn vào). Cg. 梐枑 hoặc 行馬. +枌 fén phầnCây phần, cây du. +枋 fāng phươngCây phương, cây đàn hương (gỗ làm thuốc nhuộm). +枉 wǎng uổng① Cong, sai lệch: 矯枉過正 Uốn cái cong cho thẳng nhưng lại quá mức; ② Làm sai lệch đi. 【枉法】uổng pháp [wăngfă] Làm trái pháp luật, trái luật: 貪贓枉法 Ăn hối lộ và làm trái pháp luật; ③ Oan, oan uổng: 冤枉 Bị oan, oan ức, oan uổng; 柱論無辜 Luận xử oan uổng kẻ vô tội (Tam quốc chí); ④ Toi công, phí công, uổng: 枉費心機 Lo toan vô ích; ⑤ (văn) Uốn mình tới, hạ mình: 枉顧 Hạ mình chiếu cố. +枇 pí tì【枇杷】tì bà [pípa] (thực) Cây tì bà (một thứ cây có quả ăn được, lá có thể dùng làm thuốc). +构 gōu cấuNhư 構 +极 jí cựcNhư 極 +极 jí cấp(văn) ① Giá gỗ chở đồ trên lưng lừa; ② Như 笈 (bộ 竹). Xem 極 [jí]. +板 bǎn bảnNhư 闆 +板 bǎn bản①Tấm: 鋼板 Thép tấm; ② Ván: 木板 Ván, tấm ván; ③ Bảng: 黑板 Bảng đen. Cv. 板子 hay 板兒; ④ Sênh, phách, nhịp: 離腔走板 Hát không đúng nhịp; 快板兒 Vè, hát vè; ⑤ Cứng nhắc, cứng đờ, đờ đẫn, máy móc, không hoạt động: 呆板 Cứng đờ; 古板 Cổ lỗ vô dụng; ⑥ Cố chấp, nghiêm lại: 板起面孔 Lầm lầm mặt, nghiêm sắc mặt lại; ⑦ Chủ hiệu, ông chủ: 後台老板 Trùm, quan thầy; ⑧ Bản sách in: 原板 Bản in nguyên gốc (nguyên văn); 譯板 Bản in lại, bản khắc lại; ⑨ Cái bàn vả. +松 sōng tungNhư 鬆 +松 sōng tùng① Cây tùng, cây thông: 松柏常青 Như tùng bách muôn đời xanh tươi; ② [Song] (Họ) Tùng. +杼 zhù trữ① (dệt) Khổ, khuôn, go; ② (cũ) Thoi (dệt cửi); ③ (văn) Vót mỏng. +杼 zhù thự(văn) Cái máng tháo nước. +杼 zhù thư(văn) Lọc bỏ cặn dơ. +杻 chǒu nữu(văn) Cây nữu. +杻 chǒu sửu(văn) Cái xiềng (để xích tù nhân). +杷 pá bàXem 枇杷 [pípa]. +杷 pá baCái bồ cào (như 耙, bộ 耒). +杶 chūn chuân(văn) Cây chuân (thường để đóng đàn). +杵 chǔ chử① (Cái) chày, vồ: 杵 臼 Chày cối; 砧杵 Chày tán thuốc; ② (đph) Chọc, cù: 用手指頭杵他一下 Lấy ngón tay cù nó một cái. +杳 yǎo diểu, liểu, yểu(văn) ① Vắng bặt: 音容已杳 Bặt tăm, bặt hẳn tăm hơi; ② Thăm thẳm, mông mênh. +杲 gǎo cảo① (văn) Sáng rực; ② (văn) Cao; ③ [Găo] (Họ) Cảo. +東 dōng đông① Đông (một trong bốn hướng chính): 東邊兒 Phía đông; 東風 Gió đông; 從東到西 Từ đông sang tây; ② Chủ: 房東 Chủ nhà; 股東 Người góp cổ phần; 東家 Người chủ, ông chủ; ③ Chủ nhà, chủ tiệc: 我做東,請你們吃飯 Tôi thết các anh một bữa; ④ 【東床】đông sàng [dong chuáng] (văn) Chàng rể; ⑤ [Dong] (Thuộc) nước Nhật Bản: 東洋 Nước Nhật Bản; 東方 Chữ Nhật; ⑥ [Dong] (Họ) Đông. +杰 jié kiệtNhư 傑 +杰 jié kiệtXem 傑 (bộ 亻). +杯 bēi bôi① Cốc, chén: 玻璃杯 Cốc thuỷ tinh; 乾杯 Cạn chén; ② Cúp, giải thưởng: 銀杯 Cúp bạc. +杭 háng hàng① Chiếc xuồng (dùng như 航, bộ 舟); ② [Háng] Hàng Châu (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc): 杭絲 Tơ Hàng Châu; ③ [Háng] (Họ) Hàng. +杪 miǎo diểu, miểu① Ngọn cây; ② Cành nhỏ; ③ Cuối: 歲杪 Cuối năm; 月杪 Cuối tháng; 秋杪 Cuối thu. +杨 yáng dươngNhư 楊 +杧 máng mang【杧果】mang quả [mángguô] Quả xoài. +来 lái laiNhư 來 +条 tiáo điềuNhư 條 +杠 gāng cốngNhư 槓 +杠 gāng giang① Gậy, đòn; ② Xà: 單杠 Xà đơn, xà ngang; 雙杠 Xà kép; ③ Cán cờ; ④ Cầu nhỏ; ⑤ Gạch đi, xóa đi, bỏ đi: 她把草稿中不必要的詞句都杠掉了 Cô ta đã xóa đi những câu không cần thiết trong bản thảo. +束 shù thúc① Buộc, thắt, bó lại: 腰束皮帶 Lưng thắt dây da; ② (loại) Bó: 一束鮮花 Một bó hoa tươi; 束帛 Bó lụa; 束脩 Bó nem; ③ Bó buộc: 束手束腳 Bó tay bó chân; 約束 Ràng buộc; ④ [Shù] (Họ) Thúc. +杞 qǐ kỉ① Tên cây: 枸杞 Cây cẩu kỉ; 枸杞子 Cẩu kỉ; ② [Qê] Nước Kỉ (thời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ③ [Qê] Tên huyện (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc): 杞縣 Huyện Kỉ; ④ [Qê] (Họ) Kỉ. +杜 dù đỗ① Cây đường lê (thường gọi là cây đỗ); ② Một thứ cỏ thơm; ③ Chặn lại, chấm dứt: 杜門謝客 Đóng cửa không tiếp khách; 以杜流弊 Ngăn chặn các thói xấu; ④ Bày vẽ vô căn cứ. 【杜撰】đỗ soạn [dùzhuàn] Bịa đặt, nặn ra: 這個故事寫的是眞人眞事,不是杜撰的 Câu chuyện này viết về người thật việc thật, không phải bịa đặt; ⑤ (Thuộc) bản xứ: 杜布 Vải bản xứ, vải nội; 杜米 Gạo bản xứ; ⑥ [Dù] (Họ) Đỗ. +杗 máng mangCây xà lớn. +杖 zhàng trượng① (Cây) gậy: 手杖 Gậy chống, ba toong; 扶杖 Chống gậy; ② Gậy gộc, vật giống gậy: 拿刀動杖 Cầm dao vung gậy; 檊麵杖 Thanh gỗ cán mì; ③ Trượng (một hình cụ dùng để đánh phạt kẻ có tội thời xưa); ④ (văn) Người chống gậy. +杕 dì đà(văn) Lái thuyền, đuôi thuyền. +杕 dì đệ(văn) Cây đứng trơ trọi một mình. +杓 sháo thược① Cái thìa, cái môi (muôi): 鐵杓 Môi sắt; ② Đơn vị đong (= 1% đấu). Xem 杓 [biao]. +杓 sháo tiêu(văn) ① Chuôi sao Bắc Đẩu; ② Gạt ra, kéo ra; ③ Trói buộc. Xem 杓 [sháo]. +村 cūn thôn① Làng, xóm, thôn, ấp, xã: 新村 Thôn mới; 戰略村 Ấp chiến lược; 村幹部 Cán bộ xã; ② Tục (tằn), thô (lỗ), quê mùa: 村野 Thô lỗ, quê mùa. +材 cái tài① Gỗ: 樹已成材 Cây đã có thể lấy gỗ; ② Vật liệu: 木材 Vật liệu gỗ; 鋼材 Vật liệu thép; ③ Tài liệu: 教材 Tài liệu giảng dạy; 取材 Lấy tài liệu; ④ Tài năng (dùng như 才, bộ 手): 成不了材 Không thể thành tài được; 僕材不足 Tài năng (năng lực) tôi không đủ; ⑤ Khiếu, năng khiếu, tính chất, tư chất: 因材施教 Dạy theo năng khiếu; 必其材而篤焉 Tất dựa theo năng khiếu của nó mà bồi đắp thêm vậy; ⑥ Săng, áo quan: 一口材 Chiếc áo quan; ⑦ (văn) Sắp xếp, an bài (dùng như 裁, bộ 衣): 材萬物,養萬民 Thu xếp muôn vật, dưỡng dục muôn dân (Tuân tử: Phú quốc). +杏 xìng hạnh① Quả mơ, quả hạnh; ② Cây mơ, cây hạnh; ③ Xem 銀杏 [yínxìng]. +李 lǐ lí① Cây mận; ② Quả mận; ③ Hành lí. Xem 行李 [xíngli]; ④ (văn) Như 理 (bộ 玉); ⑤ [Lê] (Họ) Lí. +杌 wù ngột(văn) ① Cây không nhánh, gốc cây (còn lại sau khi đốn); ② Ghế đẩu vuông: 杌子 Ghế đẩu; ③ Áy náy: 杌隉 Áy náy không yên. +杉 shān amCây sam, cây linh sam Trung Quốc. +杈 chā xoa① Nhánh (cây): 棉花打杈 Bông đã đâm nhánh; ② Chạc, nạng (cây): 樹杈 Chạc cây, nạng cây. Xem 杈 [cha]. +杈 chā xoaCái chĩa. Xem 杈 [chà]. +杇 wū ô(văn) ① Cái bay; ② Nề, trát vữa: 杇工 Thợ nề. +杆 gān hãnNhư 桿 +杅 yú vu(văn) Bồn đựng nước. +权 quán quyềnNhư 權 +杂 zá tạpNhư 雜 +杀 shā sátNhư 殺 +朽 xǐu hủ① Mục nát, mục. 【朽木】hủ mộc [xiưmù] Gỗî mục. (Ngb) Con người không thể đào tạo nên gì được; ② Già cỗi, suy yếu vô dụng: 老朽 Già khụ, già cấc, già cả không làm gì được nữa. +朶 duǒ đoá① Đoá, đám: 三朶花 Ba đoá hoa; 一朶雲 Một đám mây; ② [Duô] (Họ) Đoá. +朵 duǒ đoáNhư 朶. +朴 pò phácChất phác, đơn giản (như 樸). +朴 pò phác(thực) Cây sếu Trung Quốc. Xem 朴 [piáo], [po], 樸 [pư]. +朴 pò phác【朴刀】phác đao [podao] Một loại binh khí thời xưa. Xem 朴 [piáo], [pò], 樸 [pư]. +朴 pò phác(Họ) Phác. Xem 朴 [po], [pò]. +朴 pò phácNhư 樸 +朱 zhū châu, chu① Màu đỏ thắm (son, hồng): 朱唇皓齒 Răng trắng môi hồng; ② [Zhu] (Họ) Chu. +术 zhú thuậtNhư 術 +朮 shù truậtMột loại cây củ có vị thuốc. 【蒼朮】thương truật [cangzhú] (dược) Thương truật. Xem 術 [shù]. +札 zhá trát① Bảng gỗ nhỏ, cái thẻ (người xưa dùng để viết); ② (văn) Thư từ: 來札 Thư từ gởi đến. +無 wú vô① Không , không có, cái không, hư vô: 從無到有 Từ không đến có; 文非山水無奇氣 Trong văn chương mà không có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); 吾請無攻宋矣 Ta đã đồng ý không đánh nước Tống rồi! (Mặc tử). 【無比】vô tỉ [wúbê] Vô cùng, hết sức: 英勇無比 Hết sức anh dũng; 【無從】vô tòng [wúcóng] Hết cách, không có cách nào, không dựa vào đâu, không thể nào: 沒有工人的勞動,資本家就無從取得利潤 Không có sự lao động của công nhân, thì nhà tư bản không thể nào kiếm được lợi nhuận; 【無妨】vô phương [wúfang] Không sao cả, không việc gì, chẳng ngại gì; 【無非】vô phi [wúfei] Chẳng qua là..., chỉ: 他來看我,無非是想借一本書 Anh ấy đến thăm tôi, chẳng qua là muốn mượn một cuốn sách; 【無怪】vô quái [wúguài] Chẳng lạ gì, không lấy làm lạ, thảo nào, chẳng trách gì, hèn gì, hèn chi: 冬天來了,無怪天氣這麼冷 Mùa đông đã tới, thảo nào trời lạnh thế này. Cg. 無怪乎 [wúguàihu];【無可奈何】 vô khả nại hà [wúkâ nàihé] Không còn cách nào hơn, không làm sao được, đành chịu vậy; 【無慮】vô lự [wúlđç] (văn) Khoảng, độ chừng, có lẽ: 日用絹無慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa mộc khoảng năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【無論】vô luận [wúlùn] Vô luận, bất cứ, bất kì, bất kể: 無論如何 Bất kể như thế nào, dù thế nào; 【無奈】vô nại [wúnài] a. Xem 無可奈何; b. Đáng tiếc; 【無寧】vô ninh [wúnìng] Xem 毌寧 [wúnìng]; 【無如】vô như [wúrú] Ngờ đâu, đáng tiếc là: 圖書館最近添了新書,剛才去借,無如都給借走了 Thư viện gần đây có thêm nhiều sách mới, vừa đi mượn, nào ngờ đã cho mượn đi hết rồi. Như 無奈 nghĩa b; 【無時】 vô thời [wúshí] Không lúc nào, luôn (dùng với 不, biểu thị ý khẳng định): 世界上的萬事萬物,無時不處于連動之中 Mọi sự vật trên thế giới không lúc nào không ở trong trạng thái vận động; 【無須】vô tu [wúxu] Không cần, không cần thiết; 【無須乎】 Như 無須; ② (văn) Đừng, chớ, không nên (dùng như 毌, bộ 毌): 苟富貴,無相忘 Nếu có giàu sang thì đừng quên nhau (Sử kí); ③ (văn) Không người nào, không ai, không gì: 盡十二月,郡中毌聲,無敢夜行 Suốt tháng mười hai, trong quận không còn một tiếng động, không ai dám đi đêm (Sử kí); ④ (văn) Chưa (dùng như 未, bộ 木): 無之有也 Chưa từng có việc đó vậy (Tuân tử: Chính danh); ⑤ Không phải, chẳng phải (dùng như 非, bộ 非): 國非其國,而民無其民 Nước chẳng phải nước đó, mà dân chẳng phải dân đó (Quản tử: Hình thế); ⑥ (văn) Không?, chăng? (trợ từ cuối câu dùng để hỏi, như 否, bộ 口): 晚來天慾雪,能飲一杯無? Chiều đến tuyết sắp rơi, có uống được một chén rượu chăng? (Bạch Cư Dị: Vấn Lưu Thập Cửu); ⑦ Bất cứ, bất kể, vô luận: 事無大小均由經理決定 Bất cứ việc to hay nhỏ, đều do giám đốc quyết định; 無少長皆斬之 Bất kể lớn nhỏ đều chém cả (Hán thư); ⑧ (văn) Dù, cho dù: 國無小,不可易也 Nước dù nhỏ, nhưng không thể xem thường (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên); ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 無念爾祖,事修厥德 Hãy nghĩ đến tổ tiên ngươi và lo việc sửa đức (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương). +無 wú môXem 南無 [na mó]. Xem 無 [wú]. +焠 cùi thối(văn) ① Nhúng (kim loại nóng đỏ) và nước lạnh (để làm nguội và tăng thêm độ cứng), tôi lửa (như 淬, bộ 氵); ② Tiêm nhiễm, bị nhiễm; ③ Đốt cháy sém phần ngoài, thiêu sém. +焜 kūn côn(văn) Cùng, đều (như 昆, bộ 日). +焜 kūn hỗn(văn) Sáng sủa: 焜燿 Chói lọi, rực rỡ. +焚 fén phẫnNhư 僨 (bộ 亻). +焚 fén phầnĐốt, thắp, thiêu: 焚香 Đốt hương, thắp hương; 憂心如焚 Lòng lo như lửa đốt, như lửa đốt trong lòng; 焚林而田 Đốt rừng để làm ruộng (Hàn Phi tử: Nan nhất). +焙 bèi bồiRang, sao, sấy, hơ lửa: 焙乾研成細末 Rang khô rồi tán thành bột. +焘 chóu đàoNhư 燾 +焖 mèn muộnNhư 燜 +焕 huàn hoánNhư 煥 +澡 zǎo táo, tháoTắm: 洗澡 Tắm rửa; 洗澡間 Nhà tắm, buồng tắm. +澠 miǎn thằngSông Thằng (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +澠 miǎn miễn① Tên huyện: 澠池 Huyện Miễn Trì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Xem 澠 [shéng]. +澟 lǐn lẫm(văn) ① Mát lạnh; ② Lạnh lẽo. +澜 lán lanNhư 瀾 +澗 jiàn giảnKhe núi, khe, suối: 溪澗 Khe, suối; 澗水 Nước khe (chảy từ trong khe núi ra). +澔 hào hạo【澔汗】hạo hãn [hàohàn] (văn) Màu sắc chói lọi rực rỡ của ngọc. Cv. 澔旰. +澒 hòng hống(văn) ① 【澒洞】hống động [hòngdòng] Mù mịt không bến bờ; ② Thuỷ ngân (như 汞, bộ 水). +澑 lìu lựuNhư 溜. +澐 yún vân(văn) ① Nước chảy xoáy cuồn cuộn; ② Sóng lớn trong sông; ③ 【澐澐】vân vân [yúnyún] Chảy, chảy cuồn cuộn. +澎 péng bành【澎湖】Bành Hồ [Pénghú] Quần đảo Bành Hồ (ở giữa tỉnh Phúc Kiến và đảo Đài Loan của Trung Quốc): 澎湖列島 Quần đảo Bành Hồ. Xem 澎 [peng]. +澎 péng bànhBắn tung tóe, toé ra, bắn: 澎了一身水 Nước bắn tung tóe vào người. Xem 澎 [péng]. +澍 shù chú(văn) ① Mưa phải thời, mưa đúng lúc; ② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người. +澌 sī tư① Hết, sạch: 澌滅 Diệt hết, diệt sạch; ② (văn) Tảng băng: 河水流澌,無船,不可濟 Nước sông có băng trôi, không có thuyền, không thể qua được (Hậu Hán thư); ③ (văn) 【澌澌】tư tư [sisi] (thanh) (Tiếng mưa, tuyết rơi) rì rào: 隔樹澌澌雨 Mưa rì rào bên kia hàng cây (Lí Thương Ẩn); ④ (văn) Khan tiếng. +澉 gǎn cảm① (văn) Gột rửa; ② 【澉浦】Cảm Phổ [Gănpư] Tên đất (thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +澈 chè triệt① (Nước) trong: 清澈 Trong vắt, trong suốt; ② Thấu suốt. Như 徹 [chè]. +澇 lào lạo① Ngập, úng: 莊稼澇了 Mùa màng bị ngập; 防澆 Phòng úng; ② Úng thuỷ: 排澇 Tháo nước. +澇 lào lao① Sóng to, sóng cả; ② [Láo] Sông Lao (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +澆 jiāo kiêu, nghiêu① Tưới, dội, đổ: 澆花 Tưới hoa; 澆園 Tưới vườn; 澆版 Bản đúc (làm bản in); ② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: 澆薄 Khe khắt. +永 yǒng vĩnh, vịnh① (văn) Dài: 江之永矣 Sông Trường Giang dài (Thi Kinh); ② Lâu dài, mãi mãi: 永遠 Vĩnh viễn, mãi mãi; 永爲儀則 Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như 咏, bộ 口). +殆 dài đãi(văn) ① Nguy (hiểm), thua: 危殆 Nguy ngập; 知己知彼,百戰不殆 Biết người biết ta, trăm trận không thua; ② Biếng trễ, lười (như 怠, bộ 心): 農者殆則土地荒 Người làm ruộng lười nhác thì đất đai hoang vu (Thương Quân thư); ③ Chắc rằng, sợ rằng, e là: 吾嘗見一子于路,殆君之子也 Tôi từng gặp một đứa trẻ ngoài đường, chắc là con của ông (Sử kí); 此殆天 所以資將軍 Đó chắc có lẽ trời dùng để giúp tướng quân (Tam quốc chí); ④ Chỉ: 此殆空言,非至計也 Đó chỉ là lời nói suông, không phải là ý kiến hay nhất (Hán thư); ⑤ Gần như, hầu như: 殆不可得 Hầu như không thể được; 凡永嘉山水,游歷殆遍 Sông núi Vùng Vĩnh Gia, đã du lịch hầu khắp (Mộng Khê bút đàm). +殄 tiǎn điển① Hết, dứt: 暴殄天物 Tàn hại (huỷ hoại) hết của trời; ② (văn) Như 腆 (bộ 肉). +殃 yāng ương① Tai hoạ, tai ương: 遭殃 Gặp tai ương, mắc hoạ; ② (Gây) hại: 禍國殃民 Hại nước hại dân. +殂 cú tồ(cũ) Chết. +殀 yǎo yểu① Chết non, chết yểu; ② (văn) Giết. +歿 mò một① Chết: 病歿 Bệnh chết; ②【埋歿】mai một [mái mò] Mai một (không phát huy được). Cv. 歿. +歾 mò mộtNhư 歿. +歼 jiān tiêmNhư 殲 +本 běn bản, bổn① Gốc, nguồn (gốc), cội rễ: 忘本 Mất gốc; 無本之木 Cây không gốc; 木本水源 Cây có cội, nước có nguồn; ② Thân cây, cọng: 草本植物 Loài cây thân cỏ, loài cây thuộc thảo; ③ Bộ phận chính, trung tâm: 營本部 Tiểu đoàn bộ; ④ Tiếng để tự xưng (của tôi, của ta, của chúng tôi, của chúng ta, của mình v.v...): 本國 Nước mình, nước chúng tôi; ⑤ Nay, này: 本年 Năm nay, 本月 Tháng này; ⑥ Tiền vốn: 夠本兒 Đủ vốn; 一本萬利 Một vốn muôn lời; ⑦ 【本着】bản trước [bânzhe] Căn cứ, dựa vào, theo: 雙方本着平等互利的原則簽訂了技術合作協定 Hai bên đã kí hiệp định hợp tác kĩ thuật dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi; 本着上級的指示去做 Làm theo chỉ thị của cấp trên; ⑧ Vốn, vốn dĩ: 本該如此 Vốn phải như thế; 孔子本未知孝悌忠順之道也 Khổng Tử vốn chưa biết đạo hiếu đễ trung thuận (Hàn Phi tử: Trung hiếu).【本來】bản lai [bân lái] a. Nguyên lúc đầu là, nguyên là, vốn, vốn là, vốn dĩ: 他本來姓張,後來才改姓李的 Anh ấy vốn họ Trương, sau mới đổi thành họ Lí; b. Vẫn như cũ: 咱們倆本來在一起工作,怎麼不熟悉? Hai chúng tôi vẫn làm việc chung, sao không am hiểu nhau được?; c. Lẽ ra, đáng lẽ: 這孩子本來可以升學,因爲有病給耽誤了 Đứa bé này lẽ ra được lên lớp, nhưng vì bệnh mà bị chậm trễ; ⑨ (cũ) Tập sớ tâu vua; ⑩ Cuốn sổ, quyển vỡ: 筆記本 Cuốn sổ tay; 日記本 Quyển nhật kí, sổ nhật kí; ⑪ Bản: 抄本 Bản sao, bản chép; 劇本兒 Kịch bản; ⑫ (loại) Cuốn, quyển: 一本書 Một quyển sách. +末 mò mạt① Đầu, mút, đỉnh, ngọn, chóp: 末梢 Đầu ngọn; 秋豪之末 Đầu mút của sợi lông măng, việc nhỏ bé; 木末 Ngọn cây; 杖末 Đầu gậy; 捨本逐末 Bỏ gốc theo ngọn; ② Những cái không chủ yếu, thứ yếu, đuôi: 本末倒置 Đảo ngược đầu đuôi; 捨本逐末 Bỏ cái chủ yếu để theo đuổi cái thứ yếu; ③ Cuối cùng: 春末 Cuối xuân; 周末 Cuối tuần; 黎末 Cuối đời Lê; 末世 Đời cuối; 十二月三十一日是一年的末一天 Ngày 31 tháng 12 là ngày cuối cùng trong một năm; ④ Mạt, vụn, băm nhỏ, bột: 肉末兒 Thịt băm; 鋸末 Mạt cưa; 茶葉末兒 Chè vụn; 把藥研成末兒 Nghiền thuốc thành bột; ⑤ (văn) Nhỏ hẹp, mỏn mọn, thấp kém: 末學 Kẻ học thấp kém này; ⑥ (văn) Mỏng, nhẹ: 末減 Giảm nhẹ bớt đi; ⑦ Vai thầy đồ trong tuồng; ⑧ (văn) Không: 末由也已 Không biết nói vào đâu được vậy (Luận ngữ); 吾與鄭人末有成也 Ta với nước Trịnh không thể hoà giải được (Công Dương truyện: Ẩn công lục niên). Xem 麼 [me]. +未 wèi vị, mùi① Chưa, không, vị: 未婚 Chưa có gia đình; 未知可否 Chưa biết có được hay không; 未成年 Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên. 【未必】vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất: 他未必會知道 Anh ấy chưa chắc đã biết; 事情未必是這樣 Sự việc vị tất là như thế; 【未曾】vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề: 未曾聽過 Chưa từng nghe; 歷史上未曾有過的奇跡 Kì tích chưa hề có trong lịsh sử; 【未嘗】vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là; 【未免】vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng: 未免有不周之處 Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo; 【未始】vị thuỷ [wèishê] Như 未嘗 nghĩa a; ② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi): 寒梅著花未? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy: Tạp thi); ③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác): 未三十,便用爲荊州治中 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ: Văn học); ④ (văn) Không (dùng như 不): 未可 Không thể được; 人固不易知,知人亦未易也 Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí: Phạm Thư Thái Trạch liệt truyện); ⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi): 未時 Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều). +木 mù mộc① Cây: 伐木 Chặt cây, đốn cây; 果木 Cây ăn quả; 獨木不成林 Một cây làm chẳng nên non; ② Gỗ, làm bằng gỗ, (thuộc) thân gỗ: 松木 Gỗ thông; 木箱 Hòm gỗ, thùng gỗ; 木橋 Cầu gỗ; 木制家具 Đồ gia dụng bằng gỗ; ③ (văn) Lá cây: 無邊落木蕭蕭下,不盡長江滾滾來 Miên man lá rụng điêu linh, nước sông cuồn cuộn mênh mông chảy vào (Đỗ Phủ: Đăng cao); ④ (văn) Mõ canh: 擊木而召之 Đánh mõ canh lên mà gọi họ đến (Liễu Tôn Nguyên: Chủng thụ Quách Thác Đà truyện); ⑤ Quan tài: 行將入木 Sắp chui vào quan tài, gần kề miệng lỗ; ⑥ Chất phác: 勃爲人木強敦厚 Bột là người chất phác, quật cường và đôn hậu (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia); ⑦ Tê: 兩腳凍木了 Hai chân bị lạnh tê cóng; 舌頭有點木 Đầu lưỡi hơi tê; 麻木不仁 Tê mất hết cảm giác; ⑧ Một loại hình cụ bằng gỗ: 余同逮以木訊者三人 Trong số những người cùng bị bắt với tôi, có ba người bị thẩm vấn bằng hình cụ bằng gỗ (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); ⑨ Mộc (một trong 5 yếu tố của ngũ hành); ⑩ Tiếng mộc (một trong bát âm); ⑪ [Mù] Sao Mộc, Mộc Tinh; ⑫ [Mù] (Họ) Mộc. +朧 lóng long, lungSự sáng ngời của ánh trăng. Xem 朦朧 [ménglóng]. +朦 méng mông① Tình trạng mặt trăng lúc sắp lặn; ② Lờ mờ; ③ Lừa dối, lừa bịp, lừa đảo. 【朦朧】mông lung [ménglóng] a. Ánh trăng mờ; b. Lờ mờ không rõ. +期 qī kì① Kì hạn: 如期完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ đúng kì hạn; ② Thời kì, thời gian, kì: 假期 Thời gian nghỉ phép; 學期 Kì học; ③ Kì, số: 雜志每月出一期 Tạp chí mỗi tháng ra một số; ④ Mong đợi, mong mỏi, kì vọng. 【期待】kì đãi [qidài] Mong đợi, chờ đợi: 我們一直期待着這一天 Chúng tôi mong đợi mãi ngày đó; ⑤ Hẹn: 不期而遇 Không hẹn mà gặp; ⑥ 【期頤】kì di [qiyí] (văn) Người già một trăm tuổi; ⑦ (văn) Sao cho, cốt phải, nhất định phải: 事天子期無失禮 Phụng sự thiên tử cốt sao cho không thất lễ (Sử kí: Nam Việt liệt truyện). Xem 期 [ji]. +朝 zhāo triều① Nhằm hướng, hướng về phía...: 他回頭答應了一聲,繼續朝學校走去 Nó quay đầu lại trả lời một tiếng, rồi tiếp tục đi về phía trường học; 朝南走 Đi về phía nam; 門朝南 Cửa hướng nam; ② Đời..., nhà..., triều đại: 唐朝 Đời (nhà) Đường; ③ Triều đình: 上朝 Ngự triều. (Ngr) Cầm quyền, nắm chính quyền: 在朝黨 Đảng nắm chính quyền; ④ (cũ) Chầu vua: 來朝 Vào chầu; 割地而朝者三十有六國 Cắt đất vào chầu (chịu thần phục) có tới ba mươi sáu nước (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Bái kiến, yết kiến; ⑥ (văn) Nhà lớn của phủ quan; ⑦ [Cháo] (Họ) Triều. Xem 朝 [zhao]. +朝 zhāo triêu① Buổi sáng, buổi sớm, ban mai: 朝陽 Mặt trời ban mai; 朝夕 Sớm chiều; ② Ngày: 今朝 Ngày nay; 終朝忙碌 Bận rộn suốt ngày; ③ [Zhao] Đất Triêu (một địa danh thời cổ, từng là nơi đóng đô của nhà Thương [1600–1100 trước CN], nay thuộc tỉnh Hà Nam). Xem 朝 [cháo]. +望 wàng vọng① Nhìn (xa): 登高遠望 Lên cao nhìn xa; 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi; ② Thăm: 看望親友 Thăm bạn; ③ Mong mỏi: 豐收在望 Được mùa đã trông thấy, một mùa đầy hứa hẹn; 責望 Trách mắng để mong cho làm nên; 大喜過望 Mừng quá vượt cả sự ước mong; ④ Danh vọng: 威望 Uy tín và danh vọng; ⑤ Hướng về, về phía: 望東走 Đi về phía đông; 望上瞧 Nhìn lên trên; ⑥ Ngày rằm âm lịch: 朔望 Sóc vọng (ngày mồng một và rằm âm lịch); ⑦ [Wàng] (Họ) Vọng. +朗 lǎng lãng① Sáng, sáng sủa, trong sáng: 明朗 Sáng sủa; 晴朗 Trời quang đãng; ② Lanh lảnh: 朗誦 Ngâm nga, tiếng ngâm lanh lảnh. +朕 zhèn trẫm① Ta (từ vua dùng để tự xưng từ đời Tần Thuỷ Hoàng [năm 221 trước CN]; trước kia là đại từ nhân xưng phổ thông ngôi thứ nhất); ② (văn) Triệu chứng, điềm (báo); ③ (văn) Đường khâu áo giáp. +朔 shuò sóc① Ngày mồng một âm lịch; ② Trăng non; ③ Phía bắc: 朔風 Gió bấc; 朔方 Miền bắc; ④ (văn) Trước, mới. +朓 tiào thiếu(văn) Lễ tế thần (phân biệt với chữ 朓 [bộ nguyệt 月] nghĩa là mặt trăng mọc ở hướng tây vào cuối tháng theo lịch nhà Hạ). +朓 tiào thiểu(văn) ① Mặt trời mặt trăng mọc ở phương tây vào cuối tháng âm lịch; ② Dư, thừa. +朒 nv̀ nục(văn) Ngày mồng một có trăng mọc ở hướng đông; ② Thiếu (từ dùng trong phép tính cửu chương). +朐 qú cù(văn) ① Thịt khô cong queo; ② Vật ở đầu trước càng xe kẹp ở giữa cổ ngựa để thắng xe; ③ Xa. +朏 fěi phỉ(văn) Ánh sáng của trăng non (trăng lưỡi liềm). +服 fú phụcThang (thuốc): 一服藥 Một thang thuốc. Xem 服 [fú]. +服 fú phục① Quần áo, phục: 制服 Đồng phục; 喪服 Quần áo tang; 西服 Âu phục; ② Quần áo tang: 有服在身 Mặc đồ tang; ③ (cũ) Áo tang: 五服 Năm loại áo tang; ④ Mặc (quần áo): 夏天服單衣 Mùa hè mặc áo mỏng; ⑤ Uống (thuốc): 服中藥 Uống thuốc bắc; ⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: 服兵役 Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; 服罪 Nhận tội; 服刑 Chịu hình phạt; 服官 Làm việc quan; 服田 Làm ruộng; ⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: 你講的有道理,我算服了你了 Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; 口服心不服 Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục; ⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: 以理服人 Dùng lí lẽ để thuyết phục người; ⑨ Thích ứng, quen: 不服水土 Không quen thuỷ thổ; ⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa); ⑪ (văn) Ống đựng tên; ⑫ (văn) Đeo; ⑬ Nghĩ nhớ; ⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem 服 [fù]. +朋 péng bằng① Bạn: 三朋四友 Lắm bè lắm bạn, bạn bè đàn đúm; 有朋自遠方來不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ); ② Tụ họp nhau, kéo cánh, kết bè; ③ (văn) Sánh bằng, sánh tày: 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày; ④ (văn) Bằng (đơn vị để tính số vỏ sò [tức là tiền thời thượng cổ], bằng 5 vỏ sò): 百朋之鍚 Sự cho nhiều tiền của (ý nói mang ơn người khác cho mình nhiều tiền của). +有 yǒu hựu(văn) ① Lại. Như 又 [yòu] nghĩa ②: 子路有聞,未之能行,唯恐有聞 Tử Lộ nghe điều gì mà chưa làm được thì chỉ sợ lại nghe nữa (Luận ngữ); ② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. 吾十有五而志於學 Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); 期,三百有六旬有六日 Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem 有 [yôu]. +有 yǒu hữu① Có, (sở) hữu: 他有一本新書 Anh ấy có một quyển sách mới; 屬全民所有 Thuộc sở hữu toàn dân; ② Có, đã, xảy ra: 一有問題就去解決 Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; 他有了很大進步 Anh ta đã tiến bộ nhiều; ③ (văn) Có được, lấy được; ④ (văn) Đầy đủ; ⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: 有虞 Nhà Ngu; 有商 Nhà Thương; 禹攻有扈 Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); 民不適有居 Dân không chịu ở (Thượng thư); 有請 Xin mời; ⑥ (văn) Thành (như 城, bộ 土): 奄有九有 Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu); ⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem 有 [yòu]. +月 yuè nguyệt① Trăng, mặt trăng, nguyệt: 月食 Nguyệt thực; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); ② Tháng, hàng tháng, nguyệt: 月底 Cuối tháng: 月產量 Sản lượng hàng tháng; 月刊 Nguyệt san; ③ Vật có hình tròn như mặt trăng: 月琴 Đàn nguyệt, cầm trăng. +朆 fēn phân(đph) Chưa từng. Cv. 㬟. +朆 fēn phân(đph) Chưa từng (hợp âm của 未曾 trong phương ngữ Tô Châu). Cv. 〖⿰勿曾〗. +朅 qiè khiết(văn) ① Đi: 朅來 Đi lại; ② Vạm vỡ. +會 hùi cối① (Kế) toán: 會計 Kế toán, kế toán viên; 財會會議 Hội nghị kế toán tài chánh; 誰習計會 Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách); ② [Kuài] 【會稽】[Kuàiji] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem 會 [huì]. +會 hùi hội① Hợp, hợp lại: 會在一起 Hợp lại tại một nơi; ② Họp, cuộc họp, hội nghị: 開什麼會 Họp hội nghị gì; 今天有一個會 Hôm nay có một cuộc họp; ③ Hội, đoàn thể: 學生會 Hội học sinh; ④ Lị, thành phố lớn: 省會 Tỉnh lị; ⑤ Tiếp, gặp: 相會 Gặp nhau; 會朋友 Tiếp (gặp) bạn; ⑥ Trả (tiền): 飯錢我會過了 Tiền cơm tôi đã trả rồi; ⑦ Hiểu, (lĩnh) hội: 誤會 Hiểu lầm; ⑧ Biết: 他會游泳 Anh ấy biết bơi; ⑨ Có thể: 他不會不懂 Anh ấy không thể không biết; ⑩ Sẽ: 今年的計劃一定會實現 Kế hoạch năm nay nhất định sẽ thực hiện; 他不會來了 Anh ấy sẽ không đến đâu.【會當】hội đương [huì dang] (văn) Phải, sẽ phải, cần phải; 【會須】hội tu [huìxu] (văn) Ắt phải, nhất định sẽ; ⑪ (Cơ) hội, dịp: 趁着這個機會 Nhân cơ hội (dịp) này; ⑫ (khn) Lúc, lát: 一會兒 Một lúc, một lát; 這會兒 Lúc này; 那會兒 Lúc đó; 多會兒 Thêm lát nữa; ⑬ Đoàn, ban: 工會 Công đoàn; 委員會 Ủy ban; ⑭ Họ, hụi (tổ chức tiết kiệm tương trợ của dân gian); ⑮ (triết) Hội (khái niệm về chu kì thời gian của nhà triết học Thiệu Khang Tiết nêu trong sách Hoàng cực kinh thế: 30 năm là một thế [đời], 12 thế là một vận, 30 vận là một hội, 12 hội là một nguyên). Xem 會 [kuài]. +最 zùi tối① Nhất: 最大 Lớn nhất; 最爲積極 Tích cực nhất; 最快 Nhanh nhất; 最可愛的人 Những người đáng yêu nhất; ② Vô cùng: 最敬愛 Vô cùng kính mến; ③ (văn) Tụ họp: 冬,收五藏,最萬物 Mùa đông, thu và cất chứa ngũ cốc, tụ họp vạn vật (Quản tử); ④ (văn) Tổng cộng, tính tổng, tính gộp: 最從高帝得相國一人,丞相二人,將軍,二千石各三人 Tính tổng cộng từ vua Cao đế có được một (người làm) tướng quốc, hai thừa tướng, tướng quân và chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc mỗi thứ ba người (Sử kí). +替 tì thế① Thay, hộ, giúp: 我替你洗衣服 Tôi giặt quần áo giúp anh; 代替 Thay thế; ② Vì, cho: 替祖國爭光 Giành vinh quang cho Tổ quốc; 蠟燭有心還惜別,替人垂淚到天明 Ngọn nến thắp có lòng còn tiếc cho cuộc li biệt, rơi lệ cho người cho đến lúc trời sáng (Phàm Xuyên văn tập: Tặng biệt); ③ (văn) Suy phế. +曾 céng tăng① (văn) Thêm (dùng như 增, bộ 土); ② (Họ) Tăng. Xem 曾 [céng]. +曾 céng tằng① Từng, đã, có lần: 未曾 Chưa từng; 孟嘗君曾待客夜食 Mạnh Thường Quân từng đãi khách ăn cơm tối (Sử kí). 【曾經】tằng kinh [céngjing] Từng, đã từng: 那本書我幾年前曾經看過,内容還記得 Cuốn sách ấy mấy năm trước tôi đã từng đọc, nội dung vẫn còn nhớ; 我曾經在大叻住過三年 Tôi đã từng ở Đà Lạt ba năm; 古人不見今時月,今月曾經照古人 Người xưa không trông thấy mặt trăng của ngày hôm nay, nhưng trăng hôm nay thì đã từng soi lên người xưa (Lí Bạch); ② (văn) Lại, chẳng dè lại, nhưng lại (biểu thị một tình huống vượt ngoài dự liệu): 吾以子爲異之問,曾由與求之問 Tôi tưởng ông hỏi về những người khác, (chẳng dè) lại hỏi về anh Do và anh Cầu (Luận ngữ: Tiên tiến); ③ (văn) Thật, thật là: 汝心之固,固不可徹,曾不若孀妻弱子 Lòng nhà ngươi cố chấp, đến nỗi chẳng hiểu được sự lí, thật chẳng bằng đàn bà góa và trẻ nít (Liệt tử: Thang vấn); ④ (văn) Trước nay (đều như thế): 旣醉而 退曾不吝情去留 Uống say rồi thì về, trước nay đều không có ý lưu luyến gì cả (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ⑤ (văn) Còn, mà còn: 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何? Với sức của ông, còn không sau bằng nồi cái gò Khôi Phụ, thì làm thế nào dọn được núi Thái Hàng và Vương Ốc? (Liệt tử: Thang vấn); ⑥ Cố (nội): 曾祖 Ông cố nội; ⑦ Chắt: 外曾孫 Chắt ngoại; ⑧ (văn) Tầng (dùng như 層, bộ 尸). Xem 曾 [zeng]. +曼 màn mạn① Dịu dàng, uyển chuyển, mềm mại, nhỏ nhắn, xinh đẹp: 曼舞 Điệu múa uyển chuyển; ② Dài: 曼延 Kéo dài; 孔曼且碩 Rất dài và lại to (Thi Kinh); ③ (văn) Kéo dài ra: 曼余目以流觀兮 Ta phóng dài tầm mắt nhìn ra bốn phía (Khuất Nguyên: Cửu chương); ④ (văn) Bò dài, bò lan (dùng như 蔓, bộ 艹): 樹木有曼根,有直根 Cây cối có loại rễ bò, có loại rễ thẳng (Hàn Phi tử). +曼 màn man(văn) Không có: 但弦曼矰,蒲苴不能以射 Nhưng nếu dây cung không có tên, thì Bồ Thư cũng không lấy gì bắn được (Vương Bao: Tứ tử giảng đức luận). +曺 cáo tàoNhư 曹. +曹 cáo tào(văn) ① Bọn, lớp, lứa: 吾曹 Lớp người chúng tôi (ta), bọn chúng ta; 汝曹 Bọn các anh, chúng bây; ② Bầy: 禽獸駭兮亡其曹 Chim muông sợ hãi hề lạc bầy tan chạy (Sở từ); ③ Đôi, cặp, nhóm (trong trò chơi): 分曹并進 Chia nhóm cùng tiến lên (Tống Ngọc: Chiêu hồn); ④ Quan thự chia ngành làm việc thời xưa, nha quan: 坐曹治事 Ngồi ở nha quan xử lí công việc (Hán thư); ⑤ [Cáo] Nước Tào (một nước chư hầu thời nhà Chu, nay thuộc huyện Định Đào, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ⑥ [Cáo] (Họ) Tào. +書 shū thưSách: 買幾本書 Mua mấy quyển sách; ② Thư: 家書 Thư nhà; 上書 Viết thư trình lên; ③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: 證明書 Chứng minh thư, giấy chứng nhận; 申請書 Đơn xin; ④ Viết: 書寫 Viết; ⑤ Chữ, kiểu chữ: 楷書 Kiểu chữ khải; ⑥ Kinh Thư (nói tắt). +曷 hé hạt(văn) ① Như 蝎, bộ 虫); ② Gì, nào (đặt trước danh từ): 懷哉,懷哉!曷月予還歸哉? Nhớ thay, nhớ thay! Tháng nào ta mới được trở về? (Thi Kinh); ② Ai, người nào (dùng như đại từ nghi vấn): 藐藐孤女,曷依曷恃? Cô gái bé bỏng yếu đuối kia, nhờ ai cậy ai? (Đào Uyên Minh: Tế Trình thị muội văn); ③ Cái gì, cái nào, gì: 王曰:縳者曷爲者也? Nhà vua hỏi: Người bị trói kia làm gì thế? (Án tử Xuân thu); ④ Sao (để hỏi nguyên do): 蹈死不顧,亦曷故哉? Đi đến chỗ chết mà không quay đầu lại, cũng là vì sao? (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí).【曷若】hạt nhược [héruò] (văn) Sao bằng ...?; 【曷爲】hạt vị [héwèi] (văn) Vì sao?; ⑤ Lúc nào, chừng nào, bao giờ: 吾子其曷歸? Ngài định chừng nào trở về (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【曷其】hạt kì [héqí] (văn) Bao giờ, lúc nào: 曷其有極? Bao giờ mới dứt? (Thi Kinh); ⑥ Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn, tương đương với 豈, bộ 豆): 曷若是而可以持國乎? Làm sao như thế mà có thể giữ được nước? (Tuân tử); ⑦ Sao chẳng (dùng như 盍, bộ 皿, hoặc tương đương với 何不): 中心好之,曷不食之? Trong lòng ưa nó, sao chẳng ăn nó? (Thi Kinh). +曷 hé át(văn) Ngăn trở (như 遏, bộ 辶): 如火烈烈,則莫我敢 曷 Như lửa cháy bừng bừng, không ai dám ngăn cấm ta (Thi Kinh: Thương tụng, Trường phát). +曶 hū hốtNhư 昒. +更 gèng cánh① Càng: 更好 Càng tốt hơn nữa; 更加 Càng, càng thêm; 更其 Càng, càng thêm; ② Lại, lại thêm: 更上一層樓 Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem 更 [geng]. +更 gèng canh① Thay, đổi: 除舊更新 Bỏ cũ đổi mới; ② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau; ③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời; ④ (văn) Đền lại; ⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng]. +曳 yè duệ① Dẫn, kéo, lôi; ② (văn) Kiệt lực, mệt. Xem 拽 [zhuai], [zhuài]. +曲 qū khúc① Bài hát: 與君歌一曲 Cùng anh hát một bài (Lí Bạch: Tương tiến tửu). Cv. 曲子, hoặc 曲兒; ② Nhạc, khúc nhạc: 作曲 Soạn nhạc; 合奏曲 Nhạc hoà tấu; 譜曲 Phổ nhạc. Xem 曲 [qu]. +曲 qū khúc① Cong: 彎腰曲背 Cong lưng; ② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong: 河曲 Chỗ ngoặt sông; ③ Không có lí: 理曲 Đuối lí, trái lẽ; ④ Uyển chuyển: 曲爲之說 Uyển chuyển nói giúp; ⑤ (văn) Cục bộ, bất toàn; ⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc: 鄉曲 Nơi hẻo lánh; ⑦ Men (các loại men cám, mốc tương v.v.); ⑧ [Qu] (Họ) Khúc. Xem 曲 [qư]. +曲 qū khúcNhư 麯 +曰 yuē viết(văn) ① Nói: 孔子曰 Khổng Tử nói...; ② Gọi là, là (thường dùng kèm với một số động từ như 謂,名,命,稱…): 名之曰農民學校 Đặt tên là trường nông dân; 謂其臺曰靈臺 Gọi cái đài của mình là Linh đài (Mạnh tử); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử); 君命太子曰仇 Nhà vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện); 一曰水,二曰火 Một là nước, hai là lửa... (Thượng thư); 先帝稱之曰能 Tiên đế khen ông ta là có tài năng (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ③ Rằng: 宰我對曰… Tế Ngã đáp rằng... (Luận ngữ); ④ Trợ từ đầu câu: 我送舅氏,曰至渭陽 Ta đưa ông cậu, đi đến Vị Dương (Thi Kinh); ⑤ Trợ từ ở giữa câu: 我東曰歸 Ta đi về đông (Thi Kinh). +曬 shài sái① Phơi (nắng), phơi phóng: 曬衣服 Phơi quần áo; 曬太陽 Phơi nắng, tắm nắng, sưởi nắng; ② Nắng: 這裡曬得慌 Chỗ này nắng quá. +曩 nǎng nãng(văn) Trước, trước kia, trước đây, xưa: 曩時 Thời xưa; 曩者 Ngày xưa; 曩日 Ngày trước; 寡人曩不知子,今知矣 Trước đây quả nhân không hiểu ông, nay thì đã hiểu rồi (Hàn Phi tử); 曩與吾祖居者,今其室十無一焉 Trước kia những người cùng ở với ông tôi, nay mười nhà không còn được một (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). 【曩者】nãng giả [năngzhâ] Như 曩 [năng]: 莊公曰:曩者叔牙慾立慶父,奈何? Trang công nói: Trước đây Bão Thúc Nha muốn lập Khánh Phụ lên ngôi, làm thế nào? (Sử kí: Lỗ Chu công thế gia). +曨 lóng lông① Lờ mờ, không rõ ràng: 對於往事她僅有曚曨的記憶 Nàng chỉ nhớ mơ hồ những việc đã qua. Xem 曈, 曚; ② Sáng chói, sáng ngời. +曡 dié điệpNhư 疊 (bộ 田). +曠 kuàng khoáng① Sáng sủa mênh mông, trống trải: 地曠人稀 Đất rộng người thưa; ② Thoải mái, dễ chịu, khoan khoái: 心曠神怡 Trong lòng khoan khoái, thoải mái nhẹ nhàng; ③ Bỏ trống, bỏ dở: 曠課 Bỏ học; ④ [Kuàng] (Họ) Khoáng. +曝 pù bộcPhơi: 一曝十寒 Một ngày vãi chài bảy mươi hai ngày phơi lưới, bữa đực bữa cái. Xem 暴 [bào]. +曜 yào diệu(văn) ① Ánh nắng; ② Chói lọi, chiếu sáng, sáng long lanh; ③ (Gọi chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 兩曜 Mặt trời và mặt trăng. +曛 xūn huân(văn) ① Ánh sáng le lói của mặt trời lặn: 夕曛 (hay 斜曛) Nắng quái; ② Lúc chạng vạng, lúc hoàng hôn. +曚 méng mông【曚曨】mông lung [ménglóng] (văn) Trời mới rạng. +曙 shù thự(văn) Bình minh, rạng đông. +曖 ài ái① Tối mờ mờ; ② Mơ hồ, mập mờ. 【曖昧】ái muội [àimèi] a. Mờ ám, lập lờ, mập mờ: 態度曖昧 Thái độ lập lờ (mập mờ); b. Khả nghi, ám muội, không chính đáng: 曖昧關系 Quan hệ ám muội (không chính đáng). +曏 xiàng hướng(văn) ① Sáng; ② Như 向 (bộ 口); ③ Trước đây, trước kia, xưa kia (như 嚮, bộ 口). +曏 xiàng hướngKhoảng thời gian. +曌 zhào chiếuNhư 照 (bộ 火; chữ này do nữ hoàng đế Võ Tắc Thiên đời Đường tạo ra để đặt cho tên mình). +曉 xiǎo hiểu① Sáng sớm, tảng sáng: 雞聲報曉 Tiếng gà gáy sáng; 破曉 Tờ mờ sáng; ② Biết, hiểu rõ: 家喻戶曉 Mọi nhà đều biết; ③ Làm cho biết: 揭曉 Công bố cho biết. +曈 tóng đồng(văn) Lúc tờ mờ sáng (trước khi mặt trời mọc): 曈曨 Tờ mờ sáng. +曇 tán đàm① Nhiều mây: 曇天 Trời nhiều mây; ② 【曇花】 đàm hoa [tánhua] (thực) Đàm hoa, hoa đàm, hoa cây sung. +曄 yè diệp(văn) ① Sáng chói, sáng rực; ② Phát đạt, thịnh vượng. +暾 tūn thôn(văn) Mặt trời mới mọc, vầng hồng: 朝暾 Mặt trời ban mai. +暹 xiān tiêm, xiêm① (Mặt trời) mọc, lóe lên; ② [Xian] Nước Xiêm (tên cũ của nước Thái Lan). +暸 liáo liệu(văn) Sáng sủa. +暵 hàn hán(văn) Phơi nắng, phơi khô. +暴 bào bộc(văn) Phơi (như 曝, bộ 日). +暴 bào bạo① To và mạnh, mạnh và gấp, chợt đến, đến bất ngờ, đột ngột: 暴病 Bạo bệnh, bệnh nặng đột ngột; 暴冷 Chợt rét; 風暴 Bão táp, dông tố; ② Hấp tấp, nóng nảy: 暴性子 Nóng tính, tính khí nóng nảy; 這人脾氣眞暴 Anh này nóng tính quá; ③ Dữ tợn, hung ác, tàn bạo: 殘暴 Tàn bạo; ④ Huỷ hoại, không thương tiếc: 自暴自棄 Tự huỷ hoại và ruồng bỏ mình; ⑤ Lộ ra, phơi ra, bày ra: 【暴露】bạo lộ [bàolù] Bộc lộ, lộ ra, phơi bày, bày ra, lộ: 暴露目標 Lộ mục tiêu; 暴露無遺 Phơi trần; ⑥ (văn) Làm hại, hiếp: 暴殄天物 Tàn hại của trời; 以衆暴寡 Lấy nhiều hiếp ít (Trang tử); ⑦ (văn) Bắt bằng tay không: 不敢暴虎 Không dám bắt hổ bằng tay không (Thi Kinh); ⑧ [Bào] (Họ) Bạo. Xem 曝 [pù]. +暱 nì nặcThân mật, thân gần: 她與他很親暱 Cô ấy với cậu ấy rất thân. +暮 mù mộ① Trời sắp tối: 暮色 Mờ mờ tối, xâm xẩm tối; ② (Thời gian) sắp hết, cuối, già: 暮年 Tuổi cuối đời; 歲暮 Cuối năm; 日暮鄉關何處是,煙波江上使人愁 Trời tối quê hương đâu tá nhỉ? Đầy sông khói sóng gợi niềm tây (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu). +暭 hào hạo(văn) ① Sáng; ② Lớn (như 昊, bộ 日). +暬 xiè tiết(văn) ① Thân gần nhưng không trang trọng, khinh mạn; ② Mờ tối. +暫 zàn tạm① Tạm (thời), không lâu, trong thời gian ngắn: 此事暫擱下來 Việc này tạm gác lại; 暫住 Ở tạm.【暫且】tạm thả [zànqiâ] Tạm, khoan: 你暫且在機關住幾天,等分配了工作再安排住處 Anh ở tạm cơ quan vài hôm, đợi phân phối công tác rồi sẽ sắp xếp nhà ở; 這是以後的事,暫且不提 Đó là chuyện sau này, hãy khoan nhắc đến;【暫時】tạm thời [zànshí] tạm thời: 暫時困難 Khó khăn tạm thời; 暫時現象 Hiện tượng tạm thời; ② (văn) Bỗng, thốt nhiên. +暨 jì kị① (văn) Và, với; ② Tới, đến: 暨乎今歲天災流行 Đến năm nay, thiên tai xảy ra khắp nơi (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ③ Kịp khi, đến khi; ④ [Jì] (Họ) Kị. +暧 ài áiNhư 曖 +暢 chàng sướng① Thông suốt, không có gì ngăn trở, lưu loát: 暢行無阻 Đường đi thông suốt, không có gì ngăn trở; 文筆流暢 Lời văn lưu loát; ② Vui vẻ, hả hê, thoả thích, đã: 精神不暢 (Tâm tình) không vui vẻ, không thoải mái; 暢敘 Trò chuyện thoả thuê; 暢飲 Uống cho đã. +暠 gǎo hạoNhư 皓 (bộ 白). +暠 gǎo cảo(văn) Sáng sủa. +暝 míng minh(văn) ① Mặt trời lặn, trời tối, đêm: 日將暝 Trời sắp tối; ② Hoàng hôn, chạng vạng; ③ Tối tăm, u ám. +暘 yáng dương(văn) ① Mặt trời mọc; ② Tạnh ráo: 旦暘氣寒 Sáng sớm tạnh ráo thì trời lạnh (Vương Sung: Luận hoành). +暗 àn ám① Tối, tối tăm, mờ, thiếu ánh sáng: 這間屋子太暗 Buồng này tối quá; ② Bí mật, kín, ngầm, thầm: 心中暗喜 Trong bụng mừng thầm; ③ Mờ ám, ám muội, quáng: 兼聽則明,偏信則暗 Nghe nhiều mặt thì sáng, tin một chiều thì quáng. +晷 gǔi quĩ(văn) ① Bóng mặt trời: 日無暇晷 Cả ngày không có thì giờ rỗi; 日晷 Nhật quĩ; 月晷 Nguyệt quĩ; ② Cây nêu đo bóng mặt trời, đồng hồ mặt trời: 日晷 Đồng hồ mặt trời; ③ Thời gian. +晶 jīng tinh① Óng ánh, trong suốt; ② Pha lê, thuỷ tinh: 水晶杯 Cốc pha lê; ③ Tinh (thể): 結晶 Kết tinh. +晴 qíng tình(Trời) quang, tạnh: 天已放晴 Trời đã quang; 雨過天晴 Trời quang mưa tạnh; 晴川 Sông tạnh. +景 jǐng cảnh① Cảnh (phong cảnh, cảnh ngộ, hoàn cảnh): 風景優美 Phong cảnh rất đẹp; 雪景 Cảnh tuyết; 遠景 Cảnh xa, viễn cảnh, cảnh tương lai; ② Khâm phục, ngưỡng mộ, hâm mộ, mến phục; ③ (văn) To lớn: 景福 Phúc lớn; ④ [Jêng] (Họ) Cảnh. +晨 chén thần① Sáng, sáng sớm: 清晨 Sáng sớm; ② (văn) Gà gáy báo sáng; ③ [Chén] Sao Thần. +晧 hào hạo(văn) ① Rạng đông, bình minh; ② Chói lọi. +晦 hùi hối① Tối tăm, u ám, mù mịt: 養晦 Ở ẩn. 【晦暗】hối ám [huì'àn] U tối, u ám, lu mờ, tối tăm, mờ mịt: 光線晦暗 Ánh sáng mờ ảo; 晦暗的天空 Bầu trời u ám; ② Đêm, đêm tối: 風雨如晦 Trời mưa gió tối như đêm hôm; ③ Ngày hối (ngày cuối tháng âm lịch, không có trăng). +晤 wù ngộ① Gặp, gặp mặt: 有暇請來一晤 Lúc rỗi mời đến gặp nhau một tí; ② Sáng suốt, khôn ngoan, tỏ ngộ, (được) giác ngộ. +晣 zhē triếtNhư 晢. +晢 zhé triết(văn) ① Sáng sủa; ② Rõ ràng; ③ Sáng suốt (như 哲, bộ 口). +晡 bū bô(cũ) Buổi quá trưa, giờ thân (sau buổi trưa, khoảng từ 3 giờ đến 5 giờ chiều). +晟 shèng thạnh, thịnh(văn) ① Sự rực rỡ của mặt trời, sự chói lọi; ② Sáng; ③ (Lửa cháy) rần rật. +晝 zhòu trúBan ngày, ngày: 明亮如晝 Sáng như ban ngày. +晚 wǎn vãn① Tối, chiều, đêm: 從早到晚 Từ sáng đến tối; 晚飯 Bữa cơm chiều; 昨晚 Đêm qua; ② Muộn, cuối, chậm, trễ: 晚秋 Cuối thu; 來晚了 Đến muộn rồi; 相見恨晚 Tiếc rằng biết nhau muộn quá; ③【晚生】vãn sinh [wăn sheng] (văn) Kẻ hậu sinh này (tiếng tự xưng của người trẻ tuổi đối với bậc tiền bối). +晗 hán hàm(cũ) Trời hửng sáng, trời hé sáng. +晖 hūi huyNhư 暉 +晕 yūn vựngNhư 暈 +晔 yē diệpNhư 曄 +晓 xiǎo hiểuNhư 曉 +晒 shài sáiNhư 曬 +晒 shài sáiXem 曬. +晏 yàn yến① Muộn: 晏起 Dậy muộn; 蚤朝晏退 Sớm tối đều ra về (thoái triều) muộn (Mặc tử); ② (Trời) trong, tạnh (không mây): 秋天常是天清日晏 Mùa thu bầu trời thường trong sáng; 于是天清日晏 Từ đó trời quang tạnh (Hán thư); ③ (văn) Bình yên: 清晏 Bình yên vô sự; 方今海内晏如 Hiện nay đất nước đang được yên bình; ④ (văn) Rực rỡ, tươi tốt; 羔裘晏兮 Áo da dê rực rỡ hề (Thi Kinh); ⑤ Như 宴 [yàn] nghĩa ③; ⑥ [Yàn] (Họ) Yến. +晌 shǎng thưởng① Một lúc, một hồi, chốc lát: 工作了半晌 Làm việc đã được một lúc lâu; 停了一晌 Đã nghỉ được một chốc; ② Trưa, mặt trời đứng bóng: 睡晌覺 Ngủ trưa; 歇晌 Nghỉ trưa; 晌飯 Cơm trưa; ③ (cũ) Thưởng (đơn vị đo đất, bằng 7 mẫu, hoặc bằng khoảng đất phải trồng trọn một ngày mới khăëp). +晋 jìn tấnNhư 晉 +晋 jìn tấnXem 晉. +晉 jìn tấn① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: 孟晉 Cố tiến lên; ② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420); ③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt); ④ (Họ) Tấn. +晃 huǎng hoảng① Sáng, chói, loáng: 在眼前一晃 Loáng qua mắt; 明晃晃的刺刀 Lưỡi lê sáng loáng; 太陽晃得眼睛睜不開 Mặt trời chói đến nỗi không mở được mắt; ② Thoáng, loáng (một cái), thoáng qua: 窗戶上有個人影,一 晃就不見了 Ngoài cửa sổ có bóng người, thoáng một cái không thấy nữa. Xem 㨪 [huàng] (bộ 扌). +時 shí thì, thời① Chỉ thời gian nói chung; ② Thời kì, thời gian dài: 唐時 Thời Đường; 古時 Thời cổ; 現時 Hiện nay, hiện thời; 子時 Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm); 醜時 Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm); ③ Giờ, tiếng: 一小時 Một giờ, một tiếng đồng hồ; 按時上班 Đi làm đúng giờ; ④ Lúc, thời, thường: 平時 Ngày thường, lúc thường; 盛極一時 Thịnh vượng nhất thời; 彼一時此一時 Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời; 時時如此 Thường thường như thế; 時 時之需 Lúc nào cũng cần; 時時照顧 Thường xuyên trông nom.【時常】thời thường [shícháng] Thường xuyên;【時而】thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc: 時而晴天,時而下雨 Lúc thì tạnh lúc thì mưa; 【時時】 thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường: 時時想到 Luôn luôn nghĩ đến; 時時著書,人又取去,即空居 Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó: 時事 Thời sự; ⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng: 他時來時不來 Anh ấy có khi đến có khi không đến; 光時休沐出,桀輒入代光決事 Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư: Hoắc Quang truyện); ⑦ Hợp thời trang: 她的髮型很時髦 Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang; ⑧ Thích hợp, thích đáng; ⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời: 不時筑,而人果竊之 Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 及宣王至遼東,霖雨,不得時攻 Khi Tuyên Vương đến Liêu Đông, gặp trời mưa dầm, nên không thể tấn công đúng lúc (Tam quốc chí); ⑩ (văn) Mùa: 四時 Bốn mùa; ⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận: 乘時而起 Nhân cơ hội mà nổi lên; ⑫ Thói tục của một thời, thời tục: 不拘于時 Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ: Sư thuyết); ⑬ (văn) Thời sự; ⑭ (văn) Thời gian, năm tháng: 時不久留 Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu); ⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn): 滿招損,謙受益,時乃天道 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư); 時日曷喪? Mặt trời này bao giờ huỷ diệt? (Thượng thư); 于時言言 Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh); ⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy: 時曹軍兼以饑疫,死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám); ⑰ [Shí] (Họ) Thời. +晁 cháo triều① Chữ 朝 cổ (bộ 月); ② [Cháo] (Họ) Triều. +显 xiǎn hiểnNhư 顯 +昽 lóng lôngNhư 曨 +昼 zhòu trúNhư 晝 +昺 bǐng bỉnh(văn) Chói lọi, rực rỡ (như 炳, bộ 火). +昶 chǎng sưởng① (văn) Ban ngày rất dài; ② (văn) Khoan khoái, thoải mái (như 暢, bộ 日); ③ [Chăng] (Họ) Sưởng. +昵 nì nặcNhư 暱 +昵 nì nặcThân, thân mật: 親昵 Rất thân mật. +昴 mǎo mãoSao Mão (tên vì sao trong nhị thập bát tú). +昳 dié điệt(văn) Mặt trời xế bóng: 至日昳皆會 Đến lúc mặt trời xế bóng thì đều tụ họp lại (Hán thư). +是 shì thị① Là, đó là: 他是工人 Anh ấy là công nhân; 不知爲不知,是知也 Không biết thì cho là không biết, đó là biết vậy (Luận ngữ); 余是所嫁婦人之父也 Tôi là cha của người đàn bà gả chồng kia (Vương Sung: Luận hoành).【是凡】thị phàm [shìfán] Như 凡 nghĩa ③;【是否】thị phủ [shìfôu] Có phải... hay không: 是否符合實際 Có sát thực tế hay không;【是也】thị dã [shìyâ] (văn) Đó là, là như thế vậy: 取之而燕民悅,則取之。古之人有行之者,武王是也 Đánh lấy nước Yên mà dân nước Yên vui vẻ, thì đánh lấy. Người xưa đã có người làm thế rồi, đó là Võ vương vậy (Võ vương là như thế vậy) (Mạnh tử); 終而復始,日月是也 Dứt hết rồi trở lại như lúc đầu, mặt trời mặt trăng là như thế vậy (Tôn tử binh pháp);【是以】 thị dĩ [shìyê] (văn) Lấy đó, vì vậy, vì thế: 吾是以憂,子賀我,何故? Tôi lấy đó làm lo (vì thế đâm lo), ông lại mừng tôi, vì sao thế? (Tả truyện) ② Có: 滿身是汗 Trên mình đẫm mồ hôi, mồ hôi nhễ nhãi; ③ Đó, đấy, ấy: 東西舊是舊,可 是還能用 Đồ có cũ thật đấy, nhưng còn dùng được; ④ Thích hợp, đúng: 來的是時候 Đến đúng lúc; 放的是地方 Đặt đúng chỗ; ⑤ Bất cứ, phàm, hễ: 是集體的事,大家都應關心 Hễ là việc chung, mọi người đều phải quan tâm; ⑥ Đấy (dùng cho câu hỏi): 你坐輪船還是坐火車? Anh ngồi tàu thuỷ hay đi tàu hoả đấy?; ⑦ Dùng làm tiếng đệm: 是誰告訴你的? Ai cho anh biết đấy?; 他是不知道 Anh ấy không hiểu thật đấy; 天氣是冷 Trời rét thật; ⑧ Đúng, phải, hợp lí: 實事求是 Thực sự cầu thị; 他說的是 Anh ấy nói đúng; ⑨ Cái đó, cái ấy, việc đó, việc ấy, người đó, người ấy, đó, đấy, ấy, thế: 如是 Như thế; 是日天氣晴朗 Ngày đó trời nắng tốt; 吾祖死于是,吾父死于是 Ông tôi chết vì việc đó, cha tôi cũng chết vì việc đó (việc bắt rắn) (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 是知津矣 Người đó đã biết chỗ bến đò rồi (Luận ngữ); 是乃仁術也 Đó là cách thi hành điều nhân vậy (Mạnh tử); 是吾劍之所從墮 Đây là nơi cây gươm của ta rơi xuống (Lã thị Xuân thu); 昭公南征而不復,寡人是問 Chiêu công đi tuần hành ở phương nam không trở về, quả nhân muốn hỏi về việc đó (Tả truyện). Xem 是也 [shìyâ] ở trên; ⑩ (văn) Như thế: 是心足以王矣 Tấm lòng như thế là đủ để xưng vương với thiên hạ rồi (Mạnh tử); ⑪ (văn) Trợ từ giữa câu để đảo trí tân ngữ ra phía trước động từ: 余唯利是視 Ta chỉ chú trọng đến điều lợi (Tả truyện) (thay vì: 余唯視利). +昭 zhāo chiêu(văn) ① Sáng sủa; ② Rõ rệt: 昭章 Rõ rệt; ③ Bộc bạch: 昭雪 Bộc bạch nỗi oan; ④ [Zhao] (Họ) Chiêu. +昬 hūn hônNhư 昏. +昫 xǔ hú(văn) Sự ấm áp của mặt trời mọc; ② Như 煦 (bộ 火). +昪 biàn biện(văn) ① Vui mừng; ② Ánh sáng mặt trời; ③ Sáng chói, sự chói lọi, sự rực rỡ. +昨 zuó tạc① (Hôm) qua: 昨晚 Đêm qua, đêm hôm qua; 昨已到京 Đã đến Bắc Kinh hôm qua; 昨年 Năm ngoái; ② (văn) Ngày xưa; ③ (văn) Mới rồi. +昧 mèi muội① U mê, tối, dốt: 蒙昧 Mê muội; 愚昧 Ngu dốt; ② Mờ mờ: 昧旦 Mờ mờ sáng; ③ Giấu giếm, tham: 拾金不昧 Nhặt được tiền của không tham; ④ Hôn mê, ngất xỉu: 幾個孩子因受熱而昏昧 Có mấy đứa trẻ bị ngất xỉu vì nóng; ⑤ Xem 三昧 [sanmèi]. +春 chūn xuân① (Mùa) xuân: 春景 Cảnh xuân; 春暖花開 Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp; ② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân; ③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ; ④ Dâm đãng, dâm dục; ⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại; ⑥ Vui vẻ, hân hoan; ⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường); ⑧ [Chun] (Họ) Xuân. +映 yìng ánh① In (bóng), (ánh sáng) rọi lại, chiếu lại: 影子倒映在水面上 In bóng trên mặt nước; 人面桃花相映紅 Hoa đào rọi với mặt người đỏ tươi (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); ② Chiếu: 放映新片 Chiếu phim mới; ③ Xem 反映 [fănyìng]; ④ (văn) Bóng rợp; ⑤ (văn) Ánh mặt trời xế bóng. +星 xīng tinh① Sao: 月明星稀 Trăng tỏ sao thưa; 慧星 Sao chổi; 柰以人才秋葉,俊傑晨星 Lại ngặt vì tuấn kiệt như sao buổi sớm, nhân tài như lá mùa thu (Bình Ngô đại cáo); ② Đốm nhỏ, lấm tấm, chút đỉnh: 一星半點 Một chút đỉnh; 火星兒 Đốm lửa nhỏ; ③ Những chấm ghi làm chuẩn trên cán cân; ④ Ngôi sao điện ảnh; ⑤ Về đêm, (thuộc về) ban đêm; ⑥ Một nhạc khí thời cổ; ⑦ Sao Tinh; ⑧ [Xíng] (Họ) Tinh. +昞 bǐng bỉnhNhư 昺. +昝 zǎn tảm(Họ) Tảm. +昜 yáng dương(văn) Sáng ngời, rực rỡ. +昙 tán đàmNhư 曇 +昕 xīn hân(văn) Sáng sớm, rạng đông: 昕夕 Sớm tối. +昔 xī thố, thác(văn) Xen kẽ (như 錯, bộ 金). +昒 hū hốt(văn) Lúc trời chưa rạng sáng. +昏 hūn mẫn(văn) Tận lực (như 暋, bộ 日). +昏 hūn hôn① (Hoàng) hôn: 黃昏 Hoàng hôn; ② Tối tăm: 天昏地暗 Trời đất tối mù; ③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất (đi): 病人昏過去了 Bệnh nhân đã ngất đi; ④ (văn) Hoa mắt; ⑤ (văn) Lơ mơ, lẩm cẩm: 昏主之下,難以久居 Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được (Hậu Hán thư); ⑥ (cũ) Như 婚 [hun]; ⑦ (văn) Chết sớm (khi mới sinh chưa đặt tên đã chết). +明 míng minh① Sáng: 明月 Trăng sáng; 天明 Trời sáng; 燈火通明 Đèn đuốc sáng trưng; ② Rõ, rõ ràng: 問明 Hỏi rõ; 黑白分明 Đen trắng rõ ràng; 去向不明 Đi đâu không rõ.【明明】minh minh [míngmíng] Rõ ràng, rành rành: 這話明明是他說的,用不着問了 Câu này rõ ràng là anh ấy nói, không cần phải hỏi nữa; ③ Công khai, để lộ ra: 有話明說 Có gì cứ nói ra; ④ Tinh mắt, sắc bén: 耳聰目明 Mắt tinh tai thính; 精明強幹 Sắc sảo, sành sỏi; ⑤ (Lòng dạ) ngay thẳng, trong sáng: 明人不做暗事 Người ngay thẳng không làm việc ám muội; ⑥ Thị giác: 雙目失明 Mù cả hai mắt; ⑦ Biết rõ: 不明眞相 Không rõ chân tướng; 不明利害 Không biết lợi hại; ⑧ Sang, sau (từ thời gian này đến thời gian sau): 明天 Hôm sau; 明晨 Sáng hôm sau; 明年 Sang năm; 明春 Sang xuân, mùa xuân sang năm; ⑨ (văn) Ban ngày; ⑩ (văn) Người sáng suốt, người hiền minh; ⑪ (văn) Dương gian, cõi trần: 幽明 Cõi âm và cõi trần; ⑫ (văn) Soi sáng, làm cho sáng: 火尚足以明也 Bó đuốc còn đủ để soi (chiếu) sáng (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí); 明明德 Làm sáng cái đức sáng (Đại học); ⑬ (văn) Làm cho rõ, chứng tỏ, chứng minh; ⑭ [Míng] Triều Minh (Trung Quốc, năm 1368—1644); ⑮ [Míng] (Họ) Minh. +昌 chāng xương① Phồn vinh, phát đạt, thịnh vượng: 邦乃其昌 Nước mới được thịnh vượng; ② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: 猗嗟昌兮 Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh); ③ (văn) Hay: 禹拜昌言 Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư); ④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: 今夫百昌皆生于土而反于土 Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu); ⑤ [Chang] (Họ) Xương. +昊 hào hạo(văn) ① Mênh mông, bát ngát; ② Trời xanh, trời cả; ③ Mùa hè. +昉 fǎng phưởng(văn) ① Tang tảng sáng, tờ mờ sáng; ② Lúc khởi đầu. +昇 shēng thăng① (văn) Mặt trời mới mọc (mới lên); ② Lên, tiến lên, thăng chức. Xem 升 (bộ 十). +昆 kūn côn① Anh: 昆玉 Anh em. 【昆仲】côn trọng [kun-zhòng] Anh em: 你昆仲幾位? Anh có mấy anh em?; ② Con cháu: 後昆 Con cháu nối dõi; ③ Nhung nhúc. 【昆蟲】côn trùng [kunchóng] Sâu bọ, côn trùng. +昃 zè trắc(văn) Mặt trời ngả về phía tây, mặt trời xế bóng. +昂 áng ngang① Cất, ngẩng, ngửng: 昂首 Ngửng đầu; ② Đắt, đắt đỏ, cao: 價昂 Giá đắt, giá cao. +昀 yún quân(văn) Rạng đông, bình minh. +旾 chūn xuânNhư 春. +旻 mín mân(văn) ① Mùa thu; ② Khoảng không trên trời, trời: 蒼旻 Trời xanh. +旺 wàng vượngThịnh vượng, đông, rừng rực, sáng sủa, tốt đẹp: 興旺 Thịnh vượng; 人口興旺 Đông người; 火很旺 Lửa cháy rừng rực. +旹 shí thìChữ 時 cổ. +旸 yáng dươngNhư 暘 +旷 kuàng khoángNhư 曠 +时 shí thì, thờiNhư 時 +旱 hàn hạn① Hạn, hạn hán (nắng lâu không có mưa): 防旱 Chống hạn; 天旱 Trời hạn; 旱澇保收 Đảm bảo thu hoạch dù hạn hay lụt; ② Khô, cạn.【旱田】hạn điền [hàntián] Ruộng khô, ruộng nương, ruộng cạn, đất nương. +旰 gàn cán, hãn(văn) Chiều, mặt trời lặn, trời tối: 日旰 Mặt trời lặn, tối ngày. +旯 xù lạpGóc. Xem 旮旯兒 [galár]. +旮 xù caGóc. 【旮旯兒】ca lạp nhi [galár] (đph) ① Góc, xó: 墻旮旯兒 Góc tường, xó tường; ② Nơi hẻo lánh nhỏ hẹp. +旭 xù húcBóng sáng mặt trời mới mọc. 【旭日】 húc nhật [xùrì] Mặt trời mới mọc. +旬 xún tuần① Mười ngày, tuần: 五月上旬 Thượng tuần tháng 5; 圍梁數旬 Vây đất Lương vài tuần (vài chục ngày) (Hàn Phi tử); ② Mười tuổi, chục, tuần: 年約四旬 Tuổi trạc bốn mươi, tuổi trạc tứ tuần; ③ (văn) Tròn vòng: 旬歲 Tròn một năm; 旬月 Tròn một tháng. +旬 xún quyên(văn) Rất lớn. +早 zǎo tảo① Buổi sáng: 清早 Sáng sớm; ② Sớm: 早晚Chẳng chóng thì chầy, sớm muộn; 吾早從夫子,不及此 Nếu ta sớm nghe theo phu tử thì không đến nỗi thế này (Tả truyện); 將軍復慾何待而不早決之乎? Tướng quân còn muốn đợi gì mà không sớm trừ khử ông ta đi? (Hậu Hán thư).【早晚】tảo vãn [zăowăn] a. Sớm tối: 早晚他都在家 Sớm tối anh ấy đều ở nhà; b. Sớm muộn, chẳng chóng thì chầy: 早晚總有一天我們會見面的 Sớm muộn chúng ta sẽ có ngày gặp nhau;【早已】tảo dĩ [zăoyê] a. Sớm đã, từ lâu: 他早已准備好了 Tôi đã chuẩn bị từ lâu; 這種式樣早已過時 Kiểu này đã lỗi thời từ lâu; b. (đph) Trước đây;【早早兒】tảo tảo nhi [zăozăor] a. Mau, nhanh: 決定辦,就早早兒辦 Đã quyết định thì làm cho nhanh; b. Sớm: 要來,明天早早兒來 Có đến thì mai đến cho sớm; ③ Từ lâu, từ trước: 那是很早的事 Đó là việc từ lâu rồi; 我早就預備好了 Tôi đã chuẩn bị xong từ lâu rồi; ④ Chào (tiếng chào buổi sáng): 老師早 Chào thầy ạ. +旨 zhǐ chỉ① Ý, ý định, ý tứ, ý đồ, mục đích: 要旨 Ý chính, ý định chính; 主旨 Chủ ý, mục đích chính; 宗旨 Tôn chỉ; 其旨遠 Ý sâu xa; ② (cũ) Thánh chỉ, chỉ dụ, lệnh của vua; ③ (văn) Ngon, ngọt: 旨酒 Rượu ngon. +旧 jìu cựuNhư 舊 +旦 dàn đán① (văn) Sáng sớm: 坐以待旦 Ngồi chờ sáng; 旦暮從事于農 Sớm tối lo việc ruộng nương (Thương Quân thư); ② Ngày: 元旦 Ngày đầu năm, Tết dương lịch; 一旦 Một ngày nào, một mai, một sớm; ③ (Vai) đào: 武旦 Đào võ; 花旦 Đào hoa; 老旦 Đào già. +日 rì nhật① Mặt trời, thái dương, vầng hồng: 日出 Mặt trời mọc; 我以日初出時去人近,而日中時遠也 Tôi cho rằng mặt trời lúc mới mọc thì cách người gần, đến giữa trưa thì cách xa hơn (Liệt tử); ② Ban ngày: 日班 Ca ngày; 夜以繼日 Suốt ngày đêm; ③ Ngày, hôm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; 今日 Hôm nay.【日者】 nhật giả [rìzhâ] (văn) Ngày trước, lúc trước: 日者秦楚戰于藍田 Ngày trước Tần và Sở đánh nhau ở Lam Điền (Chiến quốc sách); ④ Chỉ chung thời giờ: 來日 Những ngày sắp tới; 往日 Những ngày đã qua; 春日 Ngày xuân; ⑤ (văn) Ngày càng: 獨夫之心日益驕固 Lòng của tên vua vô đạo (Tần Thuỷ Hoàng) ngày càng thêm kiêu căng, ngoan cố (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 則家日益,身日安,名日榮 Thì nhà ngày càng hưng vượng, thân ngày càng yên ổn, danh ngày càng hiển hách (Mặc tử).【日見】 nhật kiến [rìjiàn] Ngày càng: 日見衰敗 Ngày càng suy bại;【日漸】nhật tiệm [rìjiàn] Ngày càng, dần dần: 日漸強壯 Ngày càng khỏe mạnh;【日益】nhật ích [rìyì] Ngày càng, càng ngày càng, ngày một... thêm (như 日, nghĩa ⑤): 日益加劇 Ngày càng căng thẳng; 日益尖銳化 Ngày càng gay gắt; 日益強大 Ngày càng lớn mạnh; 日益發展 Càng ngày càng phát triển; 王立爲太子,日益驕溢,諫之不復聽 Vua lập làm thái tử, ngày càng thêm kiêu ngạo tự mãn, can gián không còn chịu nghe nữa (Hán thư: Cung Toại truyện); ⑥ (văn) Mỗi ngày, ngày ngày: 百姓日用而不知 Trăm họ dùng đến mỗi ngày mà không biết (Chu Dịch: Hệ từ); 一尺之捶,日取其半,萬世不竭 Cây gậy gỗ dài một thước, mỗi ngày chặt lấy một nửa thì chặt đến muôn đời cũng không bao giờ hết (Trang tử: Thiên hạ); ⑦ (văn) Ngày trước, trước đây: 日衛不睦,故取其地,今已睦矣,可以歸之 Trước đây nước Vệ không thuận thảo với ta nên ta mới lấy đất của Vệ, nay đã thuận thảo rồi thì có thể trả lại (Tả truyện: Văn công thất niên); ⑧ [Rì] Nước Nhật Bản (nói tắt). +旤 huò hoạNhư 禍 (bộ 示). +旣 jì kí① Đã: 旣成事實 Việc đã rồi; 旣定方針 Phương châm đã đặt; 飲食旣畢 Ăn uống đã xong.【旣然】kí nhiên [jìrán] Đã (đặt sau chủ ngữ): 旣然你知道做錯了,就應當趕快糾正 Anh đã biết là làm sai thì nên sửa nhanh lên; 旣然你同意那我也不反對 Anh đã đồng ý thì tôi cũng không phản đối; ② Đã... thì...: 旣說就做 Đã nói thì làm; ③ Đã... lại..., vừa... vừa...: 旣好看又便宜 Đã đẹp lại rẻ, vừa đẹp vừa rẻ; 他旣是工人,又是工程師 Anh ấy vừa là công nhân vừa là kĩ sư.【旣…亦…】kí... diệc... [jì... yì...] (văn) Đã... (mà) còn..., không chỉ... (mà) cũng...;【旣…又…】 kí... hựu... [jì... yòu...] (văn) Đã... còn... (biểu thị hai sự việc phát sinh cùng lúc, hoặc hai tình huống đồng thời tồn tại);【旣…則…】 kí... tắc... [jì... zé...] (văn) Đã ... thì ....; ④ (văn) Rồi, sau đấy: 旣,衛人賞之以邑 Sau đó, người nước Vệ thưởng cho ông ta thành trì (Tả truyện: Thành công nhị niên).【旣而】kí nhi [jì'ér] (văn) Sau này, về sau, rồi thì, sau đấy, không bao lâu sau thì: 楚成王以商臣爲太子,旣而又慾置公子職 Lúc đầu Sở Thành vương lập Thương Thần làm thái tử, không bao lâu (sau đó) lại muốn lập công tử Chức làm thái tử (Hàn phi tử); ⑤ (văn) (Mặt trời đã) ăn hết: 日有食之,旣 Mặt trời có nhật thực, đã ăn hết (Tả truyện: Hoàn công tam niên); ⑥ (văn) Hết, dứt: 言未旣 Nói chưa dứt lời (Hàn Dũ: Tiến học giải); 宋人旣成列,楚人未旣濟 Quân Tống đã bày thành hàng, (trong khi đó) quân Sở chưa qua sông hết (Tả truyện). +既 jì kíNhư 旣 +旡 jì kí(văn) Mắc nghẹn (khi ăn hoặc uống). +无 wú mô, vôNhư 無 +无 wú vôKhông có (chữ 無 cổ): 無咎 Không có lỗi. +旟 yú dư(văn) ① Cờ chiến (để chỉ huy quân đội thời xưa, có vẽ hình con diều hâu); ② (Cờ) tung bay phấp phới. +旝 guài quái(văn) ① Cờ chỉ huy của tướng soái; ② Xe ngựa bốn bánh dùng để bắn đá (thời xưa). +旛 fān phan① Cờ, lá phướn, cánh phan; ② 【旛然】 phan nhiên [fanrán] Như 譯然 [fanrán]. +旗 qí kì① Cờ: 升旗 Kéo cờ; 偃旗息鼓 Cờ im trống lặng; ② Cấp hành chính ngang với cấp huyện ở Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc: 鄂倫春自治旗 Huyện tự trị Ơ-luân-xuân; ③ Huy hiệu; ④ Người Mãn Thanh. +旖 yǐ ỷ【旖旎】ỷ nỉ [yênê] ① (Cờ bay) phấp phới; ② (văn) Mềm mại, yểu điệu, thướt tha; ③ (văn) Mây mù. +旓 shāo sao(văn) Dải cờ, lèo cờ. +旒 líu lưu① (văn) Tua cờ, lèo cờ; ② (Những) tràng ngọc kết trên mũ của vua: 冕旒 Tua mũ miện. +旐 zhào triệuCờ triệu (có thêu hình rắn, rùa). +族 zú tộc① Dân tộc: 漢族 Dân tộc Hán; ② Họ, gia tộc: 同族 Cùng họ, có họ với nhau; ③ Loài: 水族 Loài ở dưới nước; 介族 Loài có vảy; ④ (văn) Bụi (cây): 族生 Mọc thành từng bụi; ⑤ (văn) Hai mươi lăm là một lư 閭, bốn lư là một tộc; ⑥ (văn) Giết cả họ, tru di tam tộc: 以古非今者族 Kẻ nào lấy cổ để bài bác kim thì giết hết cả họ (Sử kí); ⑦ (văn) Tụ, đùn lại: 雲氣不待族而雨 Hơi mây không chờ đùn lại mà có mưa (Trang tử). +族 zú tấu(văn) Tiết tấu (dùng như 奏, bộ 大). +旎 nǐ nị, nỉXem 旖旎 [yênê]. +旌 jīng tinh(cũ) ① Cờ hiệu, cờ tinh (trên ngù có cắm lông); ② Tuyên dương. +旋 xuán toàn① Xoay tròn, lốc, xoáy; ② Phay; ③ Tạm bợ, lâm thời: 旋吃旋做 Ăn lúc nào làm lúc ấy. Xem 旋 [xuán]. +旋 xuán toàn① Xoay, quay: 天旋地轉 Trời đất xoay vần; 禍不旋踵 Hoạ chẳng kịp trở gót; ② Trở về: 凱旋 Khải hoàn, thắng lợi trở về; ③ (văn) Chốc lát, vụt chốc, phút chốc, lập tức, liền: 旋即離去 Phút chốc liền bỏ đi; 旋發旋愈 Vụt phát vụt khỏi; ④ Lượn, xoáy: 老鷹在空中打旋兒 Diều hâu lượn trên không; 旋渦 Vũng xoáy, chỗ nước xoáy; ⑤ (văn) Đi tiểu, đi đái. Xem 旋 [xuàn]. +旋 xuán toàn, tuyềnNhư 鏇 +旉 fū phuNhư 敷 (bộ 攴). +旆 pèi bái(văn) ① Cờ đuôi nheo, cờ đuôi phụng; ② Cờ xí; ③ 【旆旆】bái bái [pèipèi] a. (Cờ bay) phấp phới; b. (Cây cối mọc) lòng thòng. +旅 lv̌ lữ① Đi nơi xa, du lịch; ② (văn) Ở trọ: 旅次 Đi xa ra ngoài ở trọ; ③ (văn) Khách trọ: 商旅 Khách buôn trú ngụ; ④ (văn) Quán trọ: 夫天地者,萬物之逆旅 Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ⑤ (văn) Thứ tự; ⑥ (văn) Tế Lữ; ⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: 旅長 Lữ đoàn trưởng; ⑧ Quân đội nói chung: 強兵勁旅 Bộ đội hùng mạnh; 軍旅之事 Công việc nhà binh; ⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 旅進旅退 Cùng tiến cùng thoái; 諸侯旅見天子 Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí). +旄 máo mạo(văn) Già cả, người già (dùng như 耄, bộ 老): 旄倪 Già và trẻ. +旄 máo maoCờ mao (cờ thời xưa có cắm đuôi con bò tót). +旃 zhān chiên(văn) ① Cờ cán cong màu đỏ; ② Ấy, đấy (trợ từ, dùng như 之, bộ 丿, hoặc 焉, bộ 火):尚慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh); 初愚叔有玉,愚公求旃,弗獻 Ban đầu, Ngu Thúc có viên ngọc, Ngu Công xin viên ngọc ấy, Ngu Thúc không cho (Tả truyện); ③ Giạ (dùng như 毡, bộ 毛); ④ [Zhan] (Họ) Chiên. +旂 qí kì(văn) Cờ (dùng như 旗). +旁 páng bàng① Bên, bên cạnh, cạnh, cạnh bên: 路旁 Bên (cạnh) đường; 兩旁 Hai bên; 站在一旁 Đứng ở một bên; ② Khác: 他有旁的事,先走了 Anh ấy đi trước vì có việc khác; 沒有旁的辦法 Không còn cách nào khác; ③ (văn) Người phụ tá; ④ (văn) Rộng rãi, phổ biến, khắp nơi: 旁羅日月星辰 Giăng ra khắp nơi mặt trời, mặt trăng và sao (Sử kí); ④ (văn) Tùy tiện, càn: 不旁狎 Không tùy tiện thân gần người khác (Lễ kí). +旁 páng bạng(văn) Nương tựa, tựa vào (dùng như 傍, bộ 亻): 南旁塞 Phía nam tựa vào đất hiểm yếu (Hán thư). +斿 yóu du(văn) ① Phấp phới; ② Lang thang tự do; ③ Lèo cờ. +斾 pèi báiNhư 旆. +施 shī di(văn) Đi xiên, đi ngoẹo, đi tắt (dùng như 迤, bộ 辶): 蚤起,施從良人之所之 Sáng sớm thức dậy, đi tắt theo người chồng đến chỗ mà anh ta đi đến (Mạnh tử). +施 shī thỉ(văn) Bỏ bê, ruồng bỏ (dùng như 弛, bộ 弓): 君子不施其親 Người quân tử không bỏ bê thân tộc mình (Luận ngữ). +施 shī thi, thí① Thực hành, thi hành: 施工 Thi công, làm, xây dựng; 無計可施 Không còn cách nào nữa; ② Dùng, thêm: 施肥 Bón phân; ③ (văn) Làm cho, gây cho: 己所不慾,物施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ); ④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra: 立法施度 Đặt ra luật lệ chế độ; 施八尺屏風 Đặt tấm bình phong cao tám thước; ⑤ (văn) Rải rác: 雲行雨施 Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch); ⑥ Bêu xác trước mọi người: 秦人殺冀苪而施之 Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ); ⑦ Bố thí, cho; ⑧ (văn) Cây thước to: 其施七尺 Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử); ⑨ (văn) Ân huệ: 未報秦施 Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện: Hi công tam thập tam niên); ⑩ [Shi] (Họ) Thi. +於 yú ô(thán) Ô, ôi (biểu thị tiếng kêu hoặc than thở, dùng như 鳴 bộ 口): 於,帝念哉!Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ (Thượng thư: Đại Vũ mô).【於戲】ô hô [wuhu] Than ôi. Cv. 於乎,於呼,於虖. Như 鳴呼 [wuhu]. Xem 於 [yu]. +於 yú ư① Ở, vào lúc (chỉ nơi chốn, thời gian): 褒於道病死 Bao bệnh chết ở dọc đường (Hán thư); 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở nơi này (Luận ngữ); 進士之科創於隋而盛於唐宋 Khoa thi tiến sĩ bắt đầu có vào đời Tùy và thịnh hành vào các đời Đường, Tống (Lê triều lịch khoa tiến sĩ đề danh bi kí); ② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh): 冰,水爲之,而寒於水 Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử); ③ Cho: 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương; ④ Với: 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi; ⑤ Bị: 甲敗於乙 Giáp bị Ất đánh bại; 兵破於陳涉,地奪於劉氏 Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem 爲…於; ⑥ Đối với, đến: 於此事很關心 Rất quan tâm đối với (đến) việc đó; ⑦ Do: 於是 Do đó; ⑧ 【於邑】 ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi; ⑨ [Yu] (Họ) Ư. Xem 於 [wu], 于 [yú]. +方 fāng bàng(văn) Khắp cả: 方行天下 Đi khắp thiên hạ (Thượng thư). Xem 方 [fang]. +方 fāng phương① Vuông, hình vuông: 方桌 Bàn vuông; 這塊木頭是方的 Miếng gỗ này hình vuông; 平方米 Mét vuông; 不能成方圓 Không thể chế ra những vật vuông, tròn (Mạnh tử); ② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương; ③ Xem 平方米, 立方米; ④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính; ⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào; ⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên; ⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương; ⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách; ⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền; ⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử); ⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh); ⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ); ⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử); ⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ; ⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi; ⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà; ⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư); ⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám); ㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử); ㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ); ㉓ [Fang] (Họ) Phương. +斷 duàn đoán, đoạn① Đứt: 砍斷 Chặt đứt; 繩子斷了 Sợi dây đứt rồi; ② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: 斷電 Cắt điện; 斷奶 Bỏ bú, cai sữa; 斷了關系 Cắt đứt quan hệ; 音訊斷了 Không có tin tức gì nữa, bặt tin; ③ Cai, bỏ: 斷煙 Cai thuốc; ④ Phán đoán, xử đoán, nhận định: 斷語 Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; 診斷 Chẩn đoán; ⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: 斷無此理 Không thể như thế được. 【斷斷】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: 變了質的食物斷斷吃不得 Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; 倉庫裡都是易燃物品,斷斷不能抽煙 Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【斷然】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: 我們斷然不能承認 Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận. +斶 chù xúcTên người (như Nhan Xúc, một xử sĩ nước Tề thời Chiến quốc). +斵 zhuó trácNhư 斲. +斳 qín cầnNhư 芹 (bộ 艹). +斲 zhuó trác(văn) Đẽo: 斲木 Đẽo gỗ. +新 xīn tân① Mới, cái mới, tân: 新人新事 Người mới việc mới; 最新消息 Tin tức mới nhất; 推陳出新 Trừ cái cũ ra cái mới; ② Vừa, vừa mới: 我是新來的人 Tôi là người vừa mới đến; 而刀刃若新發于硎 Mà mũi dao như mới mài ra từ cục đá mài (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ③ Người mới kết hôn (và những thứ của họ dùng): 新女婿 Rể mới; 新房 Buồng tân hôn; ④ (văn) Lúa mới lên sân phơi: 迎新在此歲 Đón lúa mới ở năm này (Liễu Tôn Nguyên: Điền gia); ⑤ [Xin] Tên triều đại (năm 8 sau CN, Vương Mãng cướp ngôi nhà Hán lấy quốc hiệu là Tân, đóng đô ở Trường An); ⑥ (văn) Mới đây, gần đây, hiện tại: 即其新不究其舊 Dựa theo cái hiện giờ chứ không xét cái đã qua (Hàn Dũ: Nguyên huỷ); ⑦ (văn) Canh tân, đổi mới: 屢慾新之 Nhiều lần muốn đổi mới nó (Mộng khê bút đàm). +斯 sī tư(văn) ① Tách ra, bửa ra, chẻ ra: 斧以斯之 Bửa nó ra bằng rìu (Thi Kinh); ② Này, cái này, chỗ này, ở đây: 斯人 Người này; 斯時 Lúc này; 生于斯長于斯 Đẻ ở đây, lớn ở đây; 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở chốn này (Luận ngữ); ③ Mới, thì (dùng như 則, bộ 刂): 有目斯能見 Có mắt mới trông thấy; 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân thì đức nhân đến (Luận ngữ); ④ Trợ từ giữa hoặc cuối câu (dùng để điều hoà âm tiết): 思馬斯臧 Các ngựa đều khỏe mạnh (Thi Kinh); 哀我人斯 Ta thật xót thương (Thi Kinh); ⑤ Đặt sau hình dung từ để chỉ thức dạng (dùng như 然, bộ 火): 王赫斯怒 Văn vương bừng bừng nổi giận (Thi Kinh); ⑥ Đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, bộ 丿, hoặc 的, bộ 白): 乃求千斯倉,乃求萬斯箱 Bèn lập kho lúa số ngàn, bèn chế ra xe số vạn (Thi Kinh); ⑦ Màu trắng: 有兔斯首 Có con thỏ đầu trắng (Thi Kinh); ⑧ Thấp, hèn: 職斯祿薄 Chức thấp lộc ít (Hậu Hán thư: Tả Chu Hoàng liệt truyện); ⑨ Cách: 不知斯中國幾千萬里 Không biết cách Trung Quốc mấy ngàn vạn dặm (Liệt tử); ⑩ [Si] (Họ) Tư. +斮 zhuó trác(văn) ① Chém; ② Cắt, gọt, đẽo, vót. +断 duàn đoán, đoạnNhư 斷 +斬 zhǎn trảm① Chặt, chém: 斬斷魔爪 Chặt đứt nanh vuốt; 披荊斬棘 Chém gai chặt gốc; ② (văn) Dứt, tuyệt: 國旣卒斬,何用不監? Nước nhà đã tuyệt diệt, sao ngươi không xem xét? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam sơn); ③ (văn) Một loạt: 斬新 Một loạt mới; 斬齊 Một loạt đều; ④ (văn) Áo tang xổ gấu (lai, vạt, trôn): 晏嬰粗縗斬 Áo sô của Yến Anh xổ gấu (Tả truyện: Tương công thập thất niên). +斫 zhuó chướcĐẵn, chặt, đốn, phát (cây): 斫伐樹木 Đẵn cây; 斫爲兩半 Chặt ra làm hai. +斩 zhǎn trảmNhư 斬 +斨 qiāng thươngCái búa có lỗ cắm vuông (một loại rìu chiến thời cổ). +斧 fǔ phủ① Cái rìu; ② (văn) Chặt bằng rìu: 斧冰持作糜 Chặt vỡ tảng băng đem nấu cháo (Tào Tháo: Khổ hàn hành); ③ Cái phủ (một loại binh khí thời xưa); ④ (văn) Của để dùng: 資斧 Đồ để ăn dùng, củi nước; ⑤ (văn) Sửa lại. 【斧正】phủ chính [fưzhèng] (khiêm) Nhờ người khác chữa hộ bài văn. Cv. 斧政. +斥 chì xích① Khiển trách, công kích, bài xích, lên án: 痛斥 Kịch liệt lên án; ② Gạt, đuổi: 他被排斥在外 Nó bị gạt ra ngoài; ③ Bác: 駁斥 Bác bỏ, bác lại; ④ Nhiều, đầy: 充斥 Đầy dẫy; ⑤ (văn) Dò xét.【斥候】xích hậu [chìhòu] (văn) Xích hậu (người đi dò xét tình hình quân địch ở mặt trận); ⑥ (văn) Khai thác: 斥土 Khai thác đất đai; ⑦ (văn) Đất mặn. +斤 jīn cân① Cân: 一包幾斤? Mấy cân một gói?; ② (văn) Cái rìu; ③ 【斤斤計較】cân cân kế giảo [jinjin jìjiào] Tính toán thiệt hơn, suy bì từng tí, so hơn quản thiệt: 他最愛斤斤計較 Anh ấy hay tính toán thiệt hơn. +斡 wò oát, quản① Quay.【斡旋】oát toàn [wòxuán] a. Quay, xoay vần, chuyển; b. Điều đình; ② (văn) Chủ lĩnh (như 幹, bộ 干). +斠 jiào giácCái que để lường (gạo...). +斟 zhēn châm① Rót, chuốc: 斟酒 Rót rượu, chuốc rượu; 斟茶 Rót nước (trà); ② 【斟酌】châm chước [zhenzhuó] Châm chước, đắn đo, cân nhắc, suy tính, suy xét, xét: 互相斟酌 Châm chước với nhau; 斟酌字句 Đắn đo từng câu từng chữ; 再三斟酌 Suy đi tính lại. +斝 jiǎ giảChén ngọc (đựng rượu thời xưa). +斜 xié tàNghiêng, lệch, chéo, xiên, dốc, chếch: 斜着剪裁 Cắt chéo; 電線柱有點斜 Cột điện hơi chếch sang một bên; 這幅墻已傾斜,快要倒塌 Bức tường này nghiêng lệch sắp đổ. +斛 hú hộc(cũ) Hộc (đồ đong lường thời xưa, bằng mười đấu, sau lại bằng năm đấu). +料 liào liệu① Dự tính, lường tính, dự đoán trước: 料事如神 Dự đoán như thần; 不出所料 Đúng như đã đoán trước, không ngoài dự đoán; ② (văn) Vuốt ve; ③ (văn) Ngọc giả làm bằng pha lê; ④ Vật liệu, chất liệu, nguyên liệu: 木料 Gỗ; 加料 Thêm chất liệu; 鞋料兒 Vật liệu làm giày; 停工待料 Ngừng việc chờ nguyên liệu; ⑤ (văn) Liều: 一料 Một liều. +斗 dǒu đấuNhư 鬬 +斗 dǒu đấuNhư 鬥 +斗 dǒu ẩu① Đấu (để đong thóc gạo): 吾有鬥酒,藏之久矣,以待子不時之需 Tôi có một đấu rượu cất chứa đã lâu ngày, để chờ khi ông cần đến bất ngờ (Tô Thức: Hậu Xích Bích phú); ② Vật có hình dáng hơi giống cái đấu: 漏鬥 Cái phễu; 煙鬥 Cái điếu, cái tẩu (thuốc lá); ③ Dấu điểm chỉ, dấu ngón tay (hình xoắn); ④ Sao Đẩu: 南鬥 Sao Nam Đẩu; 北鬥 Sao Bắc Đẩu; ⑤ Nhỏ. 【鬥室】đẩu thất [dôushì] (văn) Căn nhà xép, gian nhà nhỏ; ⑥ (văn) Cao trội, chót vót; ⑦ [Dôu] (Họ) Đẩu. Xem 鬥,鬭 [dòu]. +斕 lán lanXem 斑斕,斒斕 [banlán]. +斓 lán lanNhư 斕 +斒 bān ban(văn) ① Sặc sỡ, nhiều màu; ② Rực rỡ, lộng lẫy, chói lọi. +斑 bān ban① Rằn, vằn, chấm, vết, đốm, loang lổ: 白斑 Đốm trắng; ② Có vằn, có đốm... 斑馬 Ngựa vằn. +斐 fěi phỉVăn hoa, văn vẻ, văn nhã.【斐然】phỉ nhiên [fâirán] (văn) ① Văn hoa; ② Rõ rệt, nổi bật: 成績斐然 Thành tích nổi bật. +斌 bīn bânLịch thiệp (không mộc mạc cũng không quá văn hoa). Như 彬. +斋 zhāi traiNhư 齋 +數 shù sácNhiều lần, luôn luôn, thường: 幾死者數矣 Suýt chết đã mấy lần rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 是時地數震裂,衆火頻降 Khi ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hoả tai giáng xuống (Hậu Hán thư). 【數見不鮮】sác kiến bất tiên [shuò jiàn bùxian] Thường gặp chẳng mới mẻ gì (không có gì lạ). Xem 數 [cù], [shư], [shù]. +數 shù số① Số: 人數太多 Số người nhiều quá; 奇數 Số lẻ; 偶數 Số chẵn; ② Mấy, vài: 數次 Mấy lần; 數日 Vài ngày; ③ Thuật số; ④ Toán thuật (một trong 6 môn học cơ bản thời xưa — gọi là lục nghệ); ⑤ (văn) Phép tắc, quy luật; ⑥ (văn) Vận mạng, số mạng; ⑦ (văn) Tài nghệ: 今夫弈之爲數,小數也 Nay đánh cờ là một tài nghệ, nhưng nó chỉ là một tài nghệ nhỏ thôi (Mạnh tử: Cáo tử thượng); ⑧ (văn) Lí lẽ: 以新旅與習故爭,其數不勝也 Đem khách mới cho tranh với bạn quen cũ, về lí lẽ thì sẽ không thắng được (Hàn Phi tử: Cô phẫn). Xem 數 [cù], [shư], [shuò]. +數 shù sổ① Đếm: 數不清 Đếm không xuể; ② Chỉ sự hơn: 我家就數他身子好 Nhà tôi chỉ có nó là khỏe hơn cả; ③ Kể: 不足數 Không đáng kể; ④ Kể tội, quở mắng: 數說 Quở trách, mắng. Xem 數 [cù], [shù], [shuò]. +數 shù xúc(văn) Nhặt: 數罟不入洿池Lưới nhặt không vào ao lớn (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). Xem 數 [shư], [shù], [shuò]. +敷 fū phu① Đắp, rịt, xoa: 敷粉 Xoa phấn; 敷藥 Đắp thuốc; ② Đặt: 敷設鐵路 Đặt đường ray; ③ Đủ: 入不敷出 Thu không đủ chi; ④ (văn) Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả. +敵 dí địch① Kẻ thù, địch: 殘敵 Quân thù còn sót lại; ② Chống chọi, chống đối, (đối) địch: 寡不敵衆 Ít không địch nổi nhiều; ③ Ngang nhau, tương đương nhau: 勢均力敵 Thế lực ngang nhau. +整 zhěng chỉnh① Gọn, gọn gàng, gọn ghẽ, đều đặn, ngay ngắn: 整潔 Gọn gàng sạch sẽ: 整然有序 Gọn ghẽ và có thứ tự; ② Cả, suốt: 整天 Cả ngày; 整年 Suốt năm; 整套的書 Sách đủ (cả) bộ; ③ Chẵn, tròn, trọn: 拾元整 Chẵn 10 đồng, 10 đồng chẵn: 恰好十年整 Vừa vặn 10 năm tròn, vừa trọn 10 năm; 整二十個人 Vừa chẵn (tròn) 20 người; ④ Nguyên, vẹn, nguyên vẹn: 完整無缺 Toàn vẹn, nguyên lành, nguyên vẹn; ⑤ Chỉnh, chấn chỉnh, sạt: 整黨 Chỉnh Đảng; 他被整了一頓 Anh ấy bị sạt một trận; ⑥ Sửa, sửa sang: 整了整衣裳 Sửa lại quần áo; 整舊如新 Sửa cái cũ thành cái mới, sửa lại thành mới; ⑦ (đph) Chữa: 桌子壞了整一整 Bàn hỏng rồi, hãy chữa lại; ⑧ Làm: 繩子整斷了 Làm đứt dây rồi; 這並不難整 Cái đó không khó làm đâu; 怎麼整? Làm thế nào? +敲 qiāo xao① Gõ, khỏ, đánh, đập, khua: 敲門 Gõ cửa, khua cửa; 敲鑼 Gõ thanh la, đánh thanh la; ② Bắt bí, bóp chẹt: 敲詐勒索 Bóp nặn, bắt chẹt. +数 shù xúc sổ, số, sácNhư 數 +敬 jìng kính① Kính: 敬愛 Kính yêu; ② Xin: 敬謝 Xin cám ơn; ③ Xin mời, chúc: 敬煙 Xin mời hút thuốc; 敬酒 Mời rượu, chúc rượu; ④ (văn) Thận trọng; ⑤ [Jìng] (Họ) Kính. +敫 jiào kiểu① (văn) Quang cảnh lưu động; ② [Jiăo] (Họ) Kiểu. +敩 xiào hiệuNhư 斆 +敨 dǒu thầu(đph) ① Tháo ra, mở ra, trải ra; ② Phẩy, giũ, phủi (bụi). +敦 dūn đồn(văn) Đồn trú (như 屯, bộ 屮). +敦 dūn đoàn(văn) Tụ họp, xúm xít. +敦 dūn độn(văn) Hỗn độn (như 沌, bộ 氵). +敦 dūn đôn① Thành khẩn, hồn hậu: 他爲人敦厚 Anh ấy là con người thật thà trung hậu; 敦請出席大會 Thành thực xin mời đến dự đại hội; ② (văn) Hậu, trung hậu; ③ (văn) Thúc giục, đôn đốc: 使虞敦匠事 Sai Sung Ngu đi thúc giục việc làm quan tài (Mạnh tử); ④ [Dun] (Họ) Đôn. Xem 敦 [duì]. +敦 dūn đốiĐồ đựng thóc lúa ngày xưa. Xem 敦 [dun]. +敦 dūn đôi(văn) ① Trị lí; ② Co ro: 敦彼獨宿,亦在車下 Người kia co ro ngủ, trơ trọi dưới gầm xe (Thi Kinh: Bân phong, Đông Sơn). +敦 dūn điêu(văn) Trang sức bằng hình vẽ (như 雕, bộ 隹). +散 sàn tán① Tan, rời ra: 散會 Tan họp; 雲彩散了 Mây tan; ② Rải rác, vãi tung: 散傳單 Rải truyền đơn; 天女散花 Tiên nữ tung hoa; ③ Để cho trí óc nghỉ ngơi, làm giãn, giải: 散悶 Giải buồn, giải khuây; ④ Giãn, thải: 散工人 Giãn thợ. Xem 散 [săn]. +散 sàn tản① Rời rạc, rải rác, phân tán, lẻ: 散居 Ở rời rạc, ở phân tán; 散散落落 Rải rác đó đây, lơ thơ; 散裝 Để lẻ, để rời, hàng lẻ; 散漫無紀 Tản mạn không có kỉ cương gì cả; ② Nhàn rỗi: 散人 Người nhàn rỗi, người thừa (vô dụng); ③ Tên khúc đàn: 廣陵散 Khúc đàn Quảng Lăng (của Kê Khang); ④ Thuốc bột, thuốc tán: 丸散 Thuốc viên và thuốc bột. Xem 散 [sàn]. +敢 gǎn cảm① Dũng cảm, can đảm, cả gan; ② Dám: 敢想,敢幹 Dám nghĩ, dám làm; ③ (đph) Có lẽ, hay là: 敢是他來了 Có lẽ anh ấy đến đấy; ④ (văn) Xin, dám (lời nói khiêm) : 敢問 Xin hỏi. +敠 duó xuyết(văn) ① Nhấc (một vật bằng tay): Xem 敁; ② Cân nhắc. +敞 chǎng sưởng① Rộng rãi, sáng sủa: 寬敞 Rộng lớn, rộng rãi; ② Mở, để hở: 敞著門 Mở cửa; 敞胸露懷 Để hở cả ngực (bụng) ra. ③ Tha hồ, thả cửa: 敞開吃 Ăn thả cửa; ④ (văn) Sân cao mà bằng. +敝 bì tệ① (văn) Hư, hỏng, cùn, nát, xấu, rách: 敝衣 Áo rách; 敝帚 Chổi cùn; ② Của tôi (tiếng nhũn nhặn dùng để chỉ những cái của mình): 敝姓 Họ (hèn) của tôi; 敝舍 Chỗ tôi (ở), tệ xá; 敝邑 Đất nước tồi tệ của chúng tôi; ③ (văn) Mệt lử: 敝於奔命 Mệt lử chạy theo lệnh sai khiến; ④ (văn) Làm cho mệt mỏi: 許之盟而師還,以敝楚人 Chịu liên minh rồi cho quân lui về, làm cho nước Sở phải mệt mỏi (Tả truyện); ⑤ (văn) Thất bại, thua: 敝於韓 Thua ở nước Hàn (Tả truyện); ⑥ (văn) Vứt bỏ: 冠而敝之可也 Đội xong mũ rồi có thể vứt nó đi vậy (Lễ kí). +敛 liàn liễmNhư 斂 +教 jiào giáo① Dạy, dạy bảo, chỉ bảo; ② Bảo, sai, khiến, cho, để cho, cho phép: 誰教你去? Ai bảo (khiến) anh đi?; 誰教你進那屋子的? Ai cho phép mày vào nhà đó?; 打起黃鶯兒,莫教枝上啼 Nhờ ai đuổi hộ con oanh, đừng cho nó hót trên cành (Y Châu từ); 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán); ③ Đạo, tôn giáo: 佛教 Đạo Phật; 天主教 Đạo Thiên chúa; ④ (cũ) Lệnh dạy, lệnh truyền (lệnh truyền của thiên tử gọi là chiếu 詔, của thái tử hoặc các chư hầu gọi là giáo). Xem 教 [jiao]. +教 jiào giáoDạy: 教學 Dạy học; 教手藝 Dạy nghề. Xem 教 [jiào]. +敘 xù tự① Nói, kể, trình bày, bày tỏ: 敘家常 Nói chuyện thân mật; 暢敘幽情 Bày tỏ tình cảm sâu kín trong lòng; ② Kể, thuật (bằng bút), viết; ③ Bài tự (lời nói đầu sách); ④ (văn) Xếp hàng theo thứ tự: 銓敘 Xếp theo thứ tự để phong chức; 獎敘 Xếp theo thứ tự thưởng công; ⑤ (văn) Tụ họp, họp mặt: 候敘 Xin chờ để được họp mặt (từ dùng trong thiệp mời); ⑥ (văn) Định. +敗 bài bại① Thua, bại: 一敗塗地 Thua liểng xiểng; ② Đánh thắng, đánh bại: 大敗侵略軍 Đánh bại quân xâm lược; ③ Hỏng, đổ nát: 失敗 Thất bại; 這事可能敗在他手裡 Việc này có thể hỏng trong tay anh ta; 身敗名裂 Thân bại danh liệt; 亡國敗家 Nước mất nhà tan; ④ Tàn, rụng: 花開敗了 Hoa tàn; 敗葉 Lá rụng; ⑤ (văn) Nghiêng đổ: 敗壁 Vách đổ; ⑥ Giải, tiêu, tống, trừ, hạ: 敗毒 Tiêu độc, tống độc; 敗火 Giải nhiệt, hạ nhiệt. +敖 áo ngao, ngạo(văn) ① Ngao du, rong chơi; ② Ngạo mạn; ③ [Áo] (Họ) Ngao. +敕 chì sắcNhư 勅 +敕 chì sắc① Như 勅 (bộ 力); ② (văn) Thận trọng, cẩn thận; ③ (văn) Báo trước, cảnh giác. +敔 yǔ ngữCái ngữ (một nhạc khí thời xưa). +救 jìu cứu① Cứu: 一定把他救出來 Nhất định phải cứu lấy anh ấy; ② Cứu giúp, viện trợ: 救助 Cứu giúp; ③ Chữa: 救火 Chữa cháy; ④ (văn) Ngăn lại. +敏 mǐn mẫnBén nhạy, nhạy cảm, nhanh nhẹn, nhanh trí, thông minh: 敏而好學不恥下問 Thông minh và hiếu học thì không thẹn hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ). +敌 dí địchNhư 敵 +效 xiào hiệuNhư 傚 +效 xiào hiệu① Hiệu quả, hiệu nghiệm, hiệu lực: 有效 Có hiệu quả; 本協定簽署後即生效 Bản hiệp định này có hiệu lực ngay sau khi được kí kết; ② Noi theo, bắt chước: 上行下效 Trên làm sao dưới theo vậy, trên làm dưới theo; ③ Ra sức đóng góp, phục vụ, góp sức, cống hiến: 效力 Ra sức; 報效 Hết sức báo đền. +故 gù cố① Việc, việc không may, sự cố, tai nạn: 大故 Việc lớn; 多故 Lắm việc; 家庭多故 Nhà gặp nhiều tai nạn; ② Cớ, nguyên nhân: 不知何故 Không hiểu vì cớ gì; 托故 Mượn cớ; ③ Cố ý, cố tình: 明知故犯 Biết sai trái mà cứ làm; ④ Cho nên: 因有信心,故不畏難 Vì tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn; 陳氏孔章居相近,故主餘輩爲是遊 Trần Khổng Chương ở gần đó, nên bày ra cho chúng tôi chuyến đi chơi này (Cố Lân); 世皆稱孟嘗君能得士,士以故歸之 Đời đều khen Mạnh Thường Quân khéo đãi kẻ sĩ, nên kẻ sĩ theo ông (Vương An Thạch: Độc Mạnh Thường Quân truyện). 【故此】cố thử [gùcê] Vì vậy, vì thế. Như 故乃;【故而】cố nhi [gù'ér] Vì vậy, vì thế; 【故乃】cố nãi [gùnăi] (văn) Nên, cho nên; ⑤【故夫】 cố phù [gùfú] (văn) Liên từ đầu câu, biểu thị một lí lẽ hay quy luật sẽ được nêu ra để giải thích ở đoạn sau: 故夫河水結合,非一日之寒 Kìa nước sông đóng băng, không phải do lạnh một ngày (Luận hoành); ⑥ Cố, cũ: 故址 Địa chỉ cũ; 故人 Người quen biết cũ, bạn cũ; ⑦ Chết, mất: 病故 Chết vì bệnh; 父母早故 Cha mẹ chết sớm. +敂 kòu khấuNhư 叩 (bộ 口). +敁 diān điêmNhấc, nâng lên: 敁敁這有多重 Nhấc xem nặng nhẹ ra sao?; 敁敠 Cân nhắc. +政 zhèng chính, chánh① Chính, chính trị, chính quyền, hành chính: 行政 Hành chính; 執政 Chấp chính, nắm chính quyền; 郵政 Bưu chính; 家政 Việc nhà; ② (cũ) Việc quan, việc nhà nước: 從政 Làm việc quan; 致政 Cáo quan về; ③ (cũ) Tên chức quan (phụ trách về một việc): 學政 Chức học chính (coi về việc học hành); 鹽政 Chức diêm chính (coi về sản xuất muối); ④ Chất chính: 呈政 Trình ý kiến hay bài viết của mình nhờ người xem và góp ý hoặc sửa giúp; ⑤ [Zhèng] (Họ) Chính, Chánh. +放 fàng phóng① Thả, tháo: 放鴿子 Thả chim bồ câu; 放風箏 Thả diều; 放水 Tháo nước; ② Tan: 放學 Tan học; 放工 Tan buổi làm, tan tầm; ③ Bỏ mặc: 放任自流 Bỏ mặc buông trôi; ④ Chăn: 放牛 Chăn trâu; 放鴨 Chăn vịt; ⑤ Đày, đuổi đi: 放流 Đi đày; ⑥ Bắn, phóng ra, toả ra: 放槍 Bắn súng; 荷花放出陣陣清香 Thoang thoảng hương sen; 放光芒 Toả ánh sáng; ⑦ Đốt: 放火 Đốt (nhà); 放爆竹 Đốt pháo; ⑧ Phát ra, cho vay lấy lãi: 放債 Cho vay; 放賬 Phát chẩn; ⑨ Làm to rộng ra, phóng ra, nới ra: 再把衣領放寬一釐米 Nới cổ áo rộng thêm một phân nữa; ⑩ Nở, mở: 百花齊放 Trăm hoa đua nở; 心花怒放 Mở cờ trong bụng; ⑪ Gác lại: 這件事情不要緊,先放一放 Việc này không vội lắm, hãy gác lại đã; ⑫ Đốn, chặt: 上山放樹 Lên núi đốn cây; ⑬ Đặt, để, tung ra: 把書放在桌子上 Để cuốn sách lên bàn; 放之四海而皆準 Tung ra bốn biển đều đúng; 安放 Đặt yên; ⑭ Cho thêm vào: 菜裡多放點醬 油 Cho thêm tí xì dầu vào món ăn; ⑮ Kiềm chế hành động: 腳步放輕些 Hãy bước khẽ một tí; ⑯ (văn) Đi xa, bổ ra, điều đi tỉnh ngoài (nói về quan lại ở kinh): 旣而胡即放寧夏知府 Rồi Hồ lập tức được điều ra làm tri phủ Ninh Hạ (Lương Khải Siêu: Đàm Tự Đồng); ⑰ (văn) Đốt: 放火 Đốt lửa; ⑱ (văn) Phóng túng, buông thả. Xem 放 [fang], [făng]. +放 fàng phỏng(văn) ① Đến: 以放餓死 Cho đến lúc đói chết (Liệt tử: Dương Chu); ② Bắt chước, phỏng theo (dùng như 倣, 仿 bộ 亻): 不如放物 Chẳng bằng phỏng theo sự vật khác (Sử kí); ③ Nương theo, dựa theo, nương dựa: 放於利而行 Nương theo điều lợi mà làm; 民無所放 Dân không có gì để nương dựa (Quốc ngữ). +放 fàng phương(văn) Đi thuyền song song nhau: 不放舟,不避風,則不可涉也 Không đi thuyền song song, không tránh gió, thì không thể qua sông được (Tuân tử). +攻 gōng công① Tấn công, đánh, công: 攻入敵陣 Đánh vào trận địa địch; ② Công kích, chỉ trích, phản đối: 攻人之短 Công kích cái sai của người, đánh vào chỗ yếu của người khác; 群起而攻之 Hùa nhau phản đối; ③ Nghiên cứu: 術業專攻 Có sự nghiên cứu chuyên về học thuật nghề nghiệp (Hàn Dũ: Sư thuyết); 專攻醫學 Chuyên nghiên cứu y học; ④ (văn) Trị liệu: 凡療瘍以五毒攻之 Nói chung trị bệnh loét phải dùng phương ngũ độc để trị (Chu lễ); ⑤ (văn) Khéo về, giỏi về (dùng như 工, bộ 工): 是攻用兵 Như thế là giỏi về việc dùng binh (Chiến quốc sách); ⑥ (văn) Chế tạo, làm, gia công: 庶民攻之,不日成之 Dân chúng đến làm (xây dựng Linh đài), chưa đầy ngày đã làm xong (Thi Kinh: Đại nhã, Linh đài); ⑦ (văn) Bền chắc: 我車旣攻 Xe ta đã sửa chắc (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); ⑧ (văn) Tinh xảo: 材良而器攻 Vật liệu tốt mà đồ dùng tinh xảo (Liễu Tôn Nguyên: Thuyết xa tặng Dương Hối Chi). +改 gǎi cải① Thay đổi, đổi thay, biến đổi: 西貢完全改了樣子 Sài Gòn đã thay đổi hẳn; ② Chữa: 改文章 Chữa bài; ③ [Găi] (Họ) Cải. +攸 yōu du(văn) ① Đặt trước động từ để tạo thành một cụm từ dùng như danh từ (tương đương với 所, bộ 戶): 君子有攸往 Người quân tử có chỗ để đi (Chu Dịch); ② Đặt giữa chủ ngữ và động từ hoặc hình dung từ (tương đương 就 [bộ 尤] trong Hán ngữ hiện đại): 風雨攸除 Gió mưa thì trừ bỏ (Thi Kinh); ③ Vụt, thoáng: 攸然而逝 Thoáng mà đi, vụt mà đi; ④ Dằng dặc (dùng như 悠, bộ 心). Xem 悠悠; ⑤ Nơi, chốn, chỗ: 爲韓姞相攸 Kén nơi đáng lấy làm chồng cho Hàn Cát (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn dịch); ⑥ Trợ từ (có nghĩa như: Có liên quan... đến, có... tới): 性命攸關 Có quan hệ đến tính mạng; ⑦ [You] (Họ) Du. +攷 kǎo khảo(văn) Xét, khảo (cứu) (như 考, bộ 老). +收 shōu thu① Thu, nhận: 你的來信收到了 Tôi đã nhận được thư của anh; 收稅 Thu thuế; ② Cất giữ: 把這些東西收好 Cất những cái này đi; ③ Gặt hái: 收莊稼 Gặt hái; 秋收 Vụ gặt mùa thu; ④ Rút về: 收兵 Rút quân; ⑤ Co lại, gom lại: 瘡收口 Vết thương đã co miệng; ⑥ Kết thúc, chấm dứt: 雷始收聲 Sấm bắt đầu dứt tiếng (Lễ kí); 收尾 Cuối bài, cuối sách, phần cuối, phần kết thúc; ⑦ (văn) Bắt: 收監 Bắt giam; 乃收付獄訊 Bèn bắt giao cho nhà lao thẩm vấn; ⑧ (văn) Thu gom; ⑨ (văn) Thu lấy, chiếm lấy, tiếp thu: 北收上郡,南取漢中 P°­hía bắc tiếp thu Thượng Quận, phía nam chiếm lấy Hán Trung (Lí Tư: Gián trục khách thư); ⑩ (văn) Thu nhận và chứa chấp, thu dưỡng: 收孤寡,補貧窮 Thu dưỡng những người cô quả, bồi bổ cho kẻ bần cùng (Tuân tử); ⑪ (văn) Số gặt được, vật thu hoạch được; ⑫ (văn) Cây ngang dưới thùng xe (thời xưa); ⑬ (văn) (Tên một loại) mũ thời xưa (đời Chu gọi là 弁 [biện, bộ 廾], đời Hạ gọi là thu). +攵 sūi truy① Đến từ phía sau; ② Chữ 終 cổ (bộ 糸). +攴 pū phộcĐánh sẽ. +攲 qī khi(văn) Nghiêng, lệch, chếch. +支 zhī chi① Chống, đỡ: 兩手支着腰 Hai tay chống nạnh; ② Vểnh: 支起耳朶聽 Vểnh tai nghe; ③ Chịu đựng: 疼得實在支不住 Đau đến nỗi không thể chịu đựng được. ④ Sai khiến, điều khiển: 想法把他們都支走 Tìm cách đuổi (điều khiển) họ đi nơi khác; ⑤ Chi (tiêu), lãnh, lấy (tiền): 收支 Chi thu; 先支一個月的薪水 Lãnh trước một tháng lương; 先支一千元 Lấy trước một nghìn đồng; 足支萬人一歲食 Đủ chi cho một vạn người ăn trong một năm (Hán thư); ⑥ Chi, chi nhánh, chi phái, một bộ phận: 支店 Chi điếm, chi nhánh; 支流 Chi nhánh, nhánh sông; ⑦ (loại) Cánh, đạo (quân), bài, cái, cây: 一支軍隊 Một cánh (đạo) quân; 一支新歌 Một bài hát mới; 一支鋼筆 Một cây bút máy; 六十支光的燈泡 Bóng đèn 60 oát; ⑧ Xem 地支 [dìzhi]; ⑨ (văn) Cành, nhánh (dùng như 枝, bộ 木): 支葉茂接 Cành lá rậm rạp (Hán thư); ⑩ (văn) Chân tay (dùng như 肢, bộ 肉); ⑪ 【支吾】chi ngô [zhiwu] Nói thoái thác, nói quanh co, ấp úng, úp mở, không nên lời, không gãy gọn: 言語支吾,很可疑 Ăn nói quanh co (ấp úng) rất đáng nghi; 支吾其詞 Úp úp mở mở, ấp a ấp úng; 毫不支吾 Rất gãy gọn; ⑫ [Zhi] (Họ) Chi. +攮 nǎng nãng① Đâm (bằng dao găm); ② (văn) Đẩy mạnh. +攬 lǎn lãm① Ôm lấy, ẵm, bồng, bế: 母親把孩子攬在懷裡 Mẹ ôm con vào lòng; ② Bó, buộc cho chặt, buộc túm lại: 用繩子攬上 Lấy thừng buộc lại; ③ Vời, lôi kéo, chèo kéo (khách hàng): 攬生意 Chèo kéo khách hàng; ④ Nắm lấy tất cả: 獨攬大權 Nắm hết quyền hành; ⑤ Nhận thầu: 承攬 Nhận bao thầu (xây cất, chuyên chở...). +攫 jué quắc① Quắp, chộp lấy, vồ lấy, bắt lấy; ② Cướp, chiếm: 攫爲己有 Chiếm làm của mình. +攪 jiǎo giảo① Quấy, khuấy: 把粥攪一攪 Quấy cháo lên; ② Quấy rối, quấy rầy, làm rối. +攩 dǎng đảng(văn) ① Đánh; ② Ngăn cản; ③ Đảng (như 黨, bộ 黑). +攧 diān điênTé ngã (thường dùng trong thể văn kịch và tiểu thuyết). +攥 zuàn toản(khn) Nắm, cầm: 手裡攥著一把斧子 Tay cầm một cái rìu; 攥拳頭 Nắm tay. +攤 tān than① Mở ra, bày ra, rải ra (đồ vật hoặc hàng bán): 攤場 Rải thóc (lúa...) ra phơi; ② Tráng (trứng, bánh...): 攤雞蛋 Tráng trứng gà; 攤煎餅 Tráng bánh; ③ Vuốt ra, tuốt ra (bằng tay); ④ Chia đều, bổ: 每人攤五元 Mỗi người đóng góp 5 đồng; 攤派 Chia, bổ; ⑤ Sạp, quán hàng: 水果攤兒 Sạp bán hoa quả. +攣 luán luyên, luyến① (văn) Buộc; ② Co: 攣縮Co rút; 四肢痙攣 Co giật chân tay. +攢 zǎn toản① Trữ, để dành: 攢糞 Trữ phân; 攢錢 Để dành tiền; ② (văn) Khoét (như 鑽, bộ 金). Xem 攢 [cuán]. +攢 zǎn toànGom góp, chắp vá, họp lại: 攢錢 Góp tiền; 買些另件攢成一輛自行車 Mua phụ tùng về chắp vá (lắp ráp) thành chiếc xe đạp. Xem 攢 [zăn]. +攟 jùn quấnNhư 捃. +攞 luǒ loã① (đph) Xé; ② Vén lên (quần áo...). +攞 luǒ la(văn) Đánh. +攝 shè nhiếp① Lấy, thu hút, hấp thu: 攝取養分 Hấp thu chất bổ; ② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): 珍攝 Giữ gìn thân thể (sức khỏe); 攝生 Giữ sức khỏe, dưỡng sinh; ③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: 攝政 Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); 攝位 Lên ngôi thay vua; ④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: 鎭攝 Trấn áp để không dám làm càn; ⑤ (văn) Bị bức bách; ⑥ (văn) Vay mượn; ⑦ (văn) Vén lên. +攜 xié huề① Mang theo, đem theo, dắt, dìu dắt: 攜械投誠 Mang theo vũ khí đầu hàng; 攜老扶幼 Dìu già dắt trẻ; ② Dắt, cầm (tay): 攜手同遊 Dắt tay nhau đi dạo chơi; ③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên: 如取如攜 (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh: Đại nhã, Bản); ④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ: 不如私許復曹,衛以攜之 Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 【攜貳】huề nhị [xié’èr] (văn) Phản bội, li khai: 所以至死無攜貳 Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); 諸侯事晉,未敢攜貳 Các nước chư hầu thờ nước Tấn, chưa dám bội phản (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên). +攛 cuān soán, thoán(đph) ① Ném, liệng, vứt; ② Làm dối, vội vã đối phó, quơ cào quơ cấu: 事先沒有準備,臨時現攛 Không chuẩn bị trước để đến lúc sắp xảy ra mới vội vã đối phó; ③ Phát cáu, nổi giận, tức giận: 他攛兒了 Nó phát cáu rồi đấy; ④ 【攛掇】 thoán xuyết [cuanduo] (khn) Xui, xúi, xúi giục: 都是你攛掇他幹的 Chính anh xúi giục nó làm đấy. +攙 chān sam① Dìu, vực, nâng đỡ: 你攙著那位老人去吧 Anh dìu cụ ấy đi đi; ② Pha, trộn, độn: 酒裡攙水了 Rượu có pha nước; 攙石灰 Trộn vôi; 別把小米和大米攙在一起 Đừng trộn lẫn kê với gạo. +攘 ràng nhượng(văn) Khiêm nhượng (như 讓, bộ 言). +攘 ràng nhương, nhưỡng(văn) ① Cướp: 攘奪 Cướp đoạt, chiếm lấy; ② Xua đuổi, bài trừ: 攘敵 Đuổi giặc; 攘除 Trừ dẹp; ③ Ăn trộm, lấy cắp: 攘羊 Ăn cắp dê; ④ Quấy rối, rối loạn: 攘攘 Rối loạn, rối ren; ⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên. +攗 méi quấnNhư 捃. +攖 yīng anh(văn) ① Đụng chạm, xúc phạm: 攖怒 Chọc giận; ② Khuấy, quấy rầy; ③ Buộc, chằng buộc; ④ Mắc, vướng: 攖禍 Mắc hoạ; 攖害 Bị hại. +攔 lán lanNgăn, ngăn cản, chặn: 前面有一道河攔住了去路 Phía trước có một con sông chắn ngang đường đi; 攔住他 Ngăn nó lại. +攒 zǎn toàn, toảnNhư 攢 +攏 lǒng long, lũng① Chúm lại: 嘴合不攏了 Miệng không chúm lại được; ② Gần, đến: 快攏工地了 Sắp đến công trường rồi; ③ Họp lại, tổng hợp: 歸攏 Gộp lại; ④ Buộc túm lại, bó lại, ôm, ẵm: 用繩子把柴火攏住 Lấy dây buộc đống củi lại; 把孩子攏在懷裡 Ôm con vào lòng; ⑤ Chải đầu: 她用梳子攏了攏頭髮 Chị ấy lấy lược chải đầu; ⑥ (văn) Đánh đòn; ⑦ (văn) Đỗ ghé, cập (bến). +攉 huò hoắcXúc (bằng xẻng), hốt: 攉土 Xúc đất; 攉煤機 Máy xúc than; 攉煤工人 Công nhân xúc than. +攆 niǎn niện① Đuổi: 快把雞從菜園子裏攆出去! Mau đuổi gà ra khỏi vườn đi; ② (đph) Theo kịp, đuổi kịp: 我攆不上他 Tôi không đuổi kịp anh ấy. +攅 zǎn toànNhư 攢. +攄 shū sư(văn) ① Giãi bày, bày tỏ. (Ngr) Thư, hả: 攄意 Hả lòng, hả dạ; ② Vọt lên. +攂 lèi lôiNhư 擂. +攀 pān phan① Leo, leo trèo, vin, níu lấy, nắm lấy: 攀樹 Leo cây; 攀上新的高峰 Leo (vươn) lên đỉnh cao mới; ② Chơi trèo, bám lấy, bấu víu, nhờ vả, xu phụ, xu nịnh: 高攀 Chơi trèo; ③ (văn) Kéo: 大婦抱兒哭,小婦攀車轓 Người đàn bà lớn ôm con khóc, người đàn bà trẻ kéo màn xe lại (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác). +擿 zhí thích, trích① Xúi giục; ② Phơi bày; ③ (văn) Gãi; ④ (văn) Ném; ⑤ (văn) Khều lấy, ngoèo lấy. +擾 rǎo nhiễu① Quấy rối, quấy rầy: 騷擾 Quấy nhiễu, quấy rối gây loạn; 煩擾 Làm rầy, làm phiền; ② (văn) Nuôi cho thuần; ③ (văn) Làm cho yên. +擻 sǒu tẩu(đph) Thọc: 把爐子擻一擻 Thọc lò. Xem 擻 [sôu]. +擻 sǒu tẩu(đph) Phấn chấn, phấn khởi: 抖擻精神 Tinh thần phấn khởi (hiên ngang). Xem 擻 [sòu]. +擺 bǎi bãi① Bày, xếp, dàn, để, đặt, sắp đặt, trình bày: 把東西擺整齊 Sắp đặt đồ đạc cho ngăn nắp; 擺事實 Trình bày sự thật; 擺開陣勢 Dàn thành trận thế; ② Dọn ra: 擺飯 Dọn cơm; ③ Ra vẻ, lên mặt: 擺老資格 Lên mặt công thần; ④ Đánh đòng đưa, lắc đi lắc lại: 搖擺 Lung lay, dao động; 大搖大擺 Nghênh ngang; ⑤ Quả lắc, con lắc: 鐘擺 Quả lắc đồng hồ; ⑥ Gấu: 下擺 Gấu áo. +擸 liè lạp(văn) Xem ?? (2). +擷 xié hiệt(văn) ① Hái xuống, lấy xuống, ngắt lấy, lẩy; ② Hứng đồ (bằng vạt áo). +擴 kuò khuếch, khoách, khoángKhuếch đại, mở rộng, làm to ra.【擴大】khuếch đại [kuòdà] Mở rộng, tăng thêm: 擴大耕地面積 Mở rộng diện tích đất cày; 擴大會議 Phiên họp mở rộng. +擲 zhì trịchGieo, đổ: 擲色子 Đổ súc sắc; 孤注一擲 Đánh canh bạc cuối cùng, đánh bài liều. Xem 擲 [zhì]. +擱 gē cácChịu đựng: 擱不住這麼沉 Không chịu nặng nổi như vậy. Xem 擱 [ge]. +擱 gē các① Để, đặt, kê: 把箱子擱在屋裡 Để cái rương vào trong nhà; 把書擱下 Để sách xuống; ② Bỏ vào, cho: 再擱點兒鹽 Bỏ thêm ít muối; ③ Gác lại, kéo dài, ngâm: 這件事擱了好幾個月 Việc này bị gác mấy tháng nay rồi. Xem 擱 [gé]. +擰 níng ninh(đph) Bướng bỉnh, cứng đầu, cứng cổ. Xem 擰 [níng], nêng]. +擰 níng ninh① Xoắn, vặn, bắt: 擰緊螺絲釘 Vặn (bắt) đinh vít cho chặt; ② (văn) Vắt: 擰手巾 Vắt cái khăn tay; ③ Lộn ngược: 他想說“小題大做”,說擰了說成“大題小做” Anh ấy muốn nói "chuyện nhỏ hoá ra chuyện to", nhưng nói ngược thành "chuyện to hoá ra chuyện nhỏ". Xem 擰 [níng], [nìng]. +擰 níng ninhVắt, vặn, véo, kết: 擰衣服 Vắt quần áo; 大家擰成一股勁兒 Mọi người kết thành một khối; 擰了他一把 Véo nó một cái. Xem 擰 [nêng], [nìng]. +擯 bìn tấn, thấn① Đuổi, bỏ, loại, gạt, bài bác: 擯諸門外 Đuổi ra khỏi nhà; 擯而不用 Vứt bỏ không dùng; ② (văn) Người giúp lễ cho chủ nhà. +擭 wò hoạch(văn) ① Cái cạm (để bắt thú); ② Bắt lấy; ③ Gỡ ra. +擬 nǐ nghĩ① Phác thảo, dự thảo, khởi thảo: 擬提綱 Phác thảo bản đề cương; 擬一個方案 Khởi thảo một phương án; ② Nghĩ, định, dự định: 擬于下月去安江 Dự định tháng tới sẽ đi An Giang; ③ Bắt chước, làm phỏng theo, giống như. +擬 nǐ nghĩXem 擬. +擫 yè ápNhư 擪. +擪 yè áp(văn) Đè, nắn, bịt, ấn vào. +擩 rǔ nhũ① (đph) Cho vào, để vào, nhét: 不知道把字典擩到哪裡了? Chả biết để cuốn tự điển vào đâu nữa?; ② (văn) Lấy đồ vật; ③ (văn) Thấm ướt (như 濡, bộ 氵). +擧 jǔ cửNhư 舉 (bộ 臼). +擦 cā sát① Lau, chùi, đánh, xoa xát: 擦桌子 Lau bàn; 擦腳 Chùi chân; 擦皮鞋 Đánh giày; ② Sây, sây sát, trầy: 擦破了皮 Trầy cả da; ③ Sát: 擦着屋簷飛過 Bay sát mái hiên. +擥 lǎn lãmNhư 攬. +擤 xǐng hanhHỉ (mũi): 擤鼻涕 Hỉ (xỉ) mũi. +擣 dǎo đảoNhư 搗. +擢 zhuó trạc(văn) ① Nhổ: 擢髮 Nhổ tóc; ② Đề bạt, cất lên, nhắc lên, cất nhắc, chọn: 擢之於群衆之中 Cất nhắc (chọn) từ trong quần chúng; ③ (văn) Bỏ đi. +擡 tái đài① Ngửng, ngẩng, ngểnh, ngóc: 擡起頭來 Ngửng đầu lên; ② Nhấc, nâng: 擡高價格 Nâng cao giá hàng; ③ Khiêng: 把桌子擡過來 Khiêng chiếc bàn sang đây. +擠 jǐ tễ① Bóp, nặn: 擠牙膏 Nặn thuốc đánh răng; ② Vắt: 擠牛奶 Vắt sữa bò; ③ Chật: 房子太擠 Nhà chật quá; ④ Chen, lách: 人這樣多,擠得過去嗎? Người đông thế này, có chen qua được không?; ⑤ Dồn lại: 事情全擠在一塊兒了 Công việc bị dồn lại một chỗ; 擠做一團 Dồn thành một đống; ⑥ (văn) Gạt, đẩy: 排擠 Đè lấn. +擞 sǒu tẩuNhư 擻 +據 jù cứ① Chiếm, chiếm cứ: 據爲己有 Chiếm làm của mình; ② Dựa vào: 據險固守 Dựa vào chỗ hiểm yếu để cố thủ; ③ Theo, căn cứ: 據我的意兒 Theo ý tôi; 據以上所述 Căn cứ tình hình nói trên; ④ Bằng chứng, chứng cớ: 無憑無據 Không có chứng cớ gì cả; 立字爲據 Viết giấy để làm bằng. +擘 bò pháchBẻ, cạy, bửa ra: 擘老玉米 Bẻ ngô; 把這個蛤蜊開 Cạy con sò này ra. Xem 擘 [bò]. +擘 bò phách(văn) ① Ngón tay cái: 巨擘 Người có tài năng lỗi lạc. Xem 擘 [bai]. +擗 pì phích, tích, tịch① Bẻ ra: 擗玉米 Bẻ ngô; ② (văn) Vỗ bụng. +擖 gě caCạo (bằng dao). +擕 xī huềNhư 攜. +擔 dān đảm① Tạ (50 kilô-gam); ② Gánh: 貨郎擔 Gánh hàng rong. (Ngr) Gánh vác, gánh nặng, trách nhiệm: 重擔 Nhiệm vụ nặng nề; ③ (loại) Gánh: 一擔水 Một gánh nước; 兩擔稻子 Hai gánh thóc. Xem 擔 [dan]. +擔 dān đam, đảm① Gánh: 擔水 Gánh nước; ② Gánh vác, đảm nhiệm, chịu (trách nhiệm): 把任務擔當起來 Gánh lấy nhiệm vụ. Xem 擔 [dàn]. +擓 kuǎi khối① (đph) Gãi: 擓癢癢 Gãi chỗ ngứa; ② (đph) Khoác, đeo. +擒 qín cầmBắt giữ: 生擒 Bắt sống; 罪犯當場被擒 Kẻ tội phạm bị bắt tại chỗ. +擐 huàn hoàn(văn) Mặc: 擐甲執兵 Mặc áo giáp cầm binh khí. +擎 qíng kìnhVác, nâng lên, nhấc lên, nhắc lên, giơ lên: 雙手擎杯 Hai tay nâng cốc; 衆擎易舉 Đông tay hay việc. +操 cāo thao, tháo① Cầm, nắm, giữ: 操刀 Cầm dao; 大權操於別人之手 Quyền hành nắm trong tay người khác; ② Điều khiển, thao tác: 操舟 Chèo thuyền; ③ Làm: 操副業 Làm nghề phụ; 操醫生業 Làm nghề thầy thuốc; ④ Nói: 操南音 Nói giọng Nam; ⑤ Tập, luyện tập, thể dục: 早操 Thể dục buổi sáng; ⑥ (văn) Sự gìn giữ (phẩm chất, tiết tháo): 慾觀隱者之操 Muốn xem sự gìn giữ phẩm hạnh của người ở ẩn (Vương Sung: Luận hoành); ⑦ Đức hạnh, tiết tháo: 守操 Giữ gìn tiết tháo trong sạch; 湯之客田甲,雖賈人,有賢操 Khách của Thang là Điền Giáp tuy là người buôn bán nhưng có phẩm hạnh tốt (Sử kí: Trương Thang truyện); ⑧ (văn) Tên khúc đàn: 箕子操 Khúc đàn Cơ tử. +擋 dǎng đáng, đảng① Cản, chặn, gàn, ngăn (như 攩): 水來土擋 Nước đến thì be bờ (ngăn lại); ② Che, chắn: 拿扇擋太陽 Lấy quạt che ánh nắng; 擋路 Chắn đường; ③ Tấm chắn, màn che: 爐擋兒 Tấm chắn lò; 窗擋子 Màn che cửa sổ; ④ Số (ô tô): 換擋 Sang số; 倒擋 Số lùi. +擉 chuò trạc(văn) Đâm, châm. +擇 zé trạch① Gỡ, tháo gỡ: 把線擇開 Gỡ chỉ ra; ② Khác lạ. Xem 擇 [zé]. +擇 zé trạchChọn: 擇友 Chọn bạn; 擇其善者而從之 Chọn cái tốt của người đó mà làm theo (Luận ngữ); 兩者任擇其一 Có hai chọn lấy một. Xem 擇 [zhái]. +擅 shàn thiện① Tự tiện, tự ý, chuyên: 擅作主張 Tự tiện quyết định (một việc gì); 擅權 Chuyên quyền; ② Giỏi về, sở trường, sành: 不擅辭令 Không giỏi việc nói năng (giao thiệp); ③ (văn) Chiếm lấy: 擅利 Chiếm lấy lợi riêng. +擄 lǔ lỗ① Bắt được, lấy được.【擄掠】lỗ lược [lưlđè] Bắt và cướp giật: 姦淫擄掠 Cưỡng hiếp cướp của; ② Bắt cóc: 擄人勒贖 Bắt cóc tống tiền. +擂 léi lôi① Đánh: 擂鼓 Đánh trống; ② Võ đài: 打擂 Đấu võ; ③ (văn) Ném đá, lăn đá xuống. Xem 擂 [lei], [léi]. +擂 léi lôiĐâm, giã, nghiền, tán: 擂鉢 Cối tán. Xem 擂 [lei], [lèi]. +擂 léi lôiThoi, đấm, thụi: 擂了一拳 Thoi cho một cái, đấm cho một quả. Xem 擂 [léi], [lèi]. +擁 yōng ủng① Ôm, ẵm; ② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra; ③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội; ④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước; ⑤ (văn) Bưng che. +擀 gǎn cánCán: 擀麵條 Cán mì sợi. +撿 jiǎn kiểm① Nhặt: 把鉛筆撿起來 Nhặt cây bút chì lên; ② Bắt được, nhặt được: 我丟一本書,你撿到嗎? Tôi mất một quyển sách, anh có bắt được không? +撾 zhuā qua① Đánh (trống); ② Như 抓 [zhua]. Xem 撾 [wo]. +撾 zhuā quaXem 老撾 [Lăowo]. +撼 hàn hámLay, rung: 震撼天地 Rung chuyển trời đất; 蜻蜓撼石柱 Chuồn chuồn đòi lay cột đá. +撻 tà thát(văn) ① Quật, quất, vụt, đánh (bằng roi hay gậy): 鞭撻 Quật, vụt, quất (bằng roi); ② (văn) Nhanh chóng, mau mắn. +撺 cuān soán, thoánNhư 攛 +撷 xié hiệtNhư 擷 +撵 niǎn niệnNhư 攆 +撴 dūn đôn(đph) Túm lấy. +撳 qìn khấmĐè mạnh, ấn, bấm: 撳電鈴 Bấm chuông (điện). +撲 pū phác① Lao vào, xông vào, xô vào, hắt vào, xộc tới, nhảy bổ vào, xông tới: 狗一邊叫一邊撲過來 Con chó vừa sủa vừa nhảy bổ tới; 燈蛾撲火 Con thiêu thân lao vào lửa; 熱氣撲臉 Hơi nóng hắt vào mặt; ② Đập, bắt, thoa, xoa, đánh thốc, phủi: 撲蝴蝶 Bắt bướm; 撲蒼蠅 Đập ruồi; 直撲敵人的據點 Đánh thốc vào vị trí quân địch; 撲翅膀 Đập (vỗ) cánh; 臉上撲了一層粉 Thoa lớp phấn trên mặt; 撲掉衣上的灰塵 Phủi bụi trên áo; ③ (văn) Đánh: 爲雷電所擊 Bị sét đánh (Hoài Nam tử); ④ (văn) Phấp phới, đu đưa. +撲 pū phốc① Đập, đánh sẽ (như 撲); ② Cái phốc (dùng để đánh người). +撰 zhuàn soạn① Viết, soạn: 撰稿 Viết bài; ② (văn) Sửa soạn, sắm sửa, cụ bị; ③ (văn) Cầm. +撰 zhuàn tuyểnTuyển lựa, tuyển chọn (như 選, bộ 辶). +撮 cuō toátDúm, chòm: 一撮兒黑毛 Một chòm lông đen. Xem 撮 [cuo]. +撮 cuō toát① (văn) Chụm lại, túm lại, chắp lại.【撮合】toát hợp [cuohe] Xe duyên, xe tơ, chắp nối; ② Vun, xúc, đánh đống lại: 撮成一堆 Vun thành một đống; 撮了一簸箕土 Xúc một ki đất; ③ (đph) Bốc: 撮藥 Bốc thuốc; ④ Tóm tắt, tóm lấy, rút lại, toát (yếu). 【撮要】toát yếu [cuoyào] Tóm tắt, trích yếu, toát yếu; ⑤ Toát (= 1/1000 thăng Trung Quốc); ⑥ (loại) Dúm, nhúm: 一撮鹽 Một dúm muối; 一小撮人 Một nhúm người. Xem 撮 [zuô]. +播 bō bá① Gieo, rải, tung, vung ra: 條播 Gieo hàng; 點播 Gieo hốc; ② Làm lan rộng, truyền, truyền đi: 傳播 Truyền bá; 廣播 Phát thanh; 廣播電台 Đài phát thanh; ③ (văn) Trốn: 播遷 Trốn đi nơi khác; ④ (văn) Đuổi. +撬 qiào khiêu① Cất lên, nâng lên; ② Cạy: 撬門 Cạy cửa; 把門撬開 Cạy cửa ra. +撫 fǔ phủ① Thăm hỏi, an ủi, phủ dụ: 撫問 Thăm hỏi, uỷ lạo; ② Vỗ về, nuôi nấng: 撫養 Nuôi dưỡng; ③ Xoa, thoa: 撫摩 Xoa bóp; ④ (văn) Cầm, tuốt, vuốt: 撫劍 Tuốt gươm; ⑤ (văn) Như 摹 [mó]. +撩 liāo liêuChọc (ghẹo), trêu (chọc): 春色撩人 Cảnh xuân trêu người. Xem 撩 [liao], 撂 [liào]. +撩 liāo liêu① Vén: 撩起簾子 Vén tấm rèm lên; 把頭髮撩上去 Vén mớ tóc lên; ② Vảy: 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét; ③ (văn) Vơ lấy. Xem 撩 [liáo], 撂 [liào]. +撧 jué quyếtBẻ gãy. +撦 chě xảXé ra. +撥 bō bát① Khêu, cạy, nạy, quay, vặn, nhể, lể: 撥燈 Khêu (bấc) đèn; 撥門 Cạy cửa, nạy cửa; 撥電話 Quay điện thoại; 撥鐘 Vặn kim đồng hồ; 拿針把手上的刺撥出來 Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra; ② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【撥款】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: 撥款委員會 Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: 軍事撥款 Ngân sách quân sự; 預算的支出部分是國家的撥款 Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước; ③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: 撥轉馬頭 Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; 撥亂反正 Chuyển loạn thành chánh; ④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: 撥開雲霧 Trừ sạch mây mù; ⑤ (văn) Gảy đàn; ⑥ (văn) Tốc lên; ⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả); ⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: 分成兩撥兒進入會場 Chia làm hai tốp đi vào hội trường. +撤 chè triệt① Rút (ra khỏi), rút lui: 邊打邊撤 Vừa đánh vừa rút lui; ② Bãi bỏ, cách, cất (chức), (dọn) dẹp: 撤他的職 Cách chức nó; 把這些碗筷撤了 Dẹp chén đũa này đi. +撣 dǎn đàn(văn) ① Đánh, va phải; ② [Dàn] Tên nước (thời xưa). +撣 dǎn đạn① Phủi, phẩy (bụi): 撣衣服 Phủi bụi trên quần áo; ② Khăn lau bụi; ③ (văn) Nâng giữ; ④ (văn) Như 禪 (bộ 示). +撢 dǎn đạnNhư 撣 (1). +撡 cāo thaoNhư 操. +撟 jiǎo kiều(văn) Duỗi ra. +撟 jiǎo kiệu, kiểu(văn) ① Uốn lên, cong lên, ngẩng lên, nâng lên: 舌撟不能下 Lưỡi cong lên không xuống được; ② Làm cho cong, uốn cong; ③ Đặt cho ngay, nắn sửa lại cho ngay (cho đúng): 寡人慾撟邪防非 Quả nhân muốn sửa lại điều bậy và phòng sự sai lầm (Hán thư); ④ Truyền giả (mệnh lệnh) (như 矯, bộ 矢); ⑤ Làm cho tan nát; ⑥ Mạnh mẽ. +撞 zhuàng chàng① Đánh, gõ, khua: 撞鐘 Đánh (gõ) chuông; ② Đâm, đâm vào, xô vào, xông vào: 注意,別讓汽車撞了 Coi chừng, đừng để ô tô đâm phải; 三輪撞了人 Xe xích lô đâm vào người; 一開門,從外面撞進一個人來 Vừa mở cửa thì ở ngoài có một người xông vào nhà; (Ngr) Gặp, bắt gặp, trông thấy: 正在他出逃的時候,被我撞見了 Giữa lúc nó chạy trốn thì bị tôi bắt gặp (trông thấy). +撝 hūi huy① Vung (gươm...); ② Khiêm tốn, nhún nhường. +撚 niǎn niễn, nhiênXoắn, vặn, xe, xoe, chơi nghịch (vật gì). +撚 niǎn niết(văn) ① Như 捏; ② Bế tắc. +撚 niǎn niệm, niệp① Xe, bện, đánh, nắn, vê: 撚線 Xe chỉ; 撚條繩子 Bện thừng, đánh thừng; ② Ngắt lấy (bằng ngón tay): 園丁用手指撚去灌木的樹葉 Người làm vườn dùng ngón tay ngắt những chiếc lá của khóm cây; ③ Theo miết, bám sát; ④ Cuộn: 紙撚 Cuộn giấy; ⑤ Giặc Niệm (trong niên hiệu Hàm Phong, đời Thanh); ⑥ (văn) Đẹp: 衣服兒忒撚 Quần áo rất đẹp (Tây sương kí). +撙 zǔn tổn① Tiết kiệm, dành dụm: 每月撙下一些錢 Mỗi tháng dành dụm một ít tiền; ② (văn) Gấp chạy mau, rảo theo; ③ (văn) Nén lại; ④ (văn) Cắt bớt đi, bẻ đi; ⑤ (văn) Như 蹲 (bộ 足). +撖 qiǎn hàn(Họ) Hàn. +撕 sī tê, ty, tị① Xé, gỡ: 把布撕成兩塊 Xé đôi miếng vải ra; 撕破 Xé rách; 撕破面子 Không nể nang chút nào; 撕打 Đánh nhau; 撕碎 xé vụn ra; ② Mua vải lẻ: 撕八尺布 Mua tám thước vải; ③ (văn) Xát: 撕摩 Xoa xát; ④ (văn) Nhắc nhỏm định thức dậy. +撓 náo nạo① Gãi, cào: 抓耳撓腮 Gãi đầu gãi tai; 撓痒痒 Gãi ngứa; ② Cản trở, gây trở ngại: 受到阻撓 Gặp phải cản trở; ③ Cong, chùng: 不膚撓 Không chùng da. (Ngr) Khuất phục: 不屈不撓 Không chịu khuất phục; 百折不撓 Trăm lần bẻ cũng không cong, kiên cường bất khuất; ④ (văn) Quấy nhiễu. +撒 sā tát, tản① Rải, rắc, gieo, vãi: 撒種 Gieo hạt, rắc hạt, vãi hạt giống; 撒傳單 Rải truyền đơn; ② Vãi, đổ: 把飯弄撒了 Đánh vãi cơm; 湯撒了 Canh đổ ra ngoài; ③ [Să] (Họ) Tản. Xem 撒 [sa]. +撒 sā tát, tản① Buông ra, tung ra, toé ra, vãi ra, quăng ra, bỏ ra: 撒网 Vãi chài, quăng lưới, tung lưới; 撒手 Buông tay ra, bỏ tay ra; ② Tỏ ra: 撒嬌 Làm nũng, nũng nịu. Xem 撒 [să]. +撑 chēng xanhNhư 撐 +撐 chēng xanh① Nâng, đỡ, chống, chống đỡ: 撐船 Chống thuyền; 撐不住 Không chống đỡ nổi; ② Mở rộng ra, vành ra: 把口袋撐開 Mở rộng miệng túi ra; ③ Căng, phình, no nê: 少吃些,別撐著 Ăn ít tí, kẻo tức bụng đấy!; ④ Ních đầy, nhét đầy: 撐滿 Ních đầy, nhét đầy; 口袋撐破了 Nhét đầy quá rách cả túi ra; ④ (văn) Chở thuyền; ⑤ (văn) Cây cột xiêu. +撐 chēng xanhNhư 撐. +撏 xún tầm, triêm① Kéo, bứt, nhổ, vặt (lông, tóc): 撏雞毛 Nhổ lông gà; ② (văn) Lấy. +撈 lāo lao, liệu① Vớt, mò: 撈魚 Vớt cá, mò cá; 海底撈針 Đáy biển mò kim; 撈浮萍 Vớt bèo; ② Vơ vét, kiếm chác: 趁機撈一把 Thừa cơ vơ một mẻ. +撇 piē phiết① Ném, lia, vứt, tung: 向池塘撇瓦片 Lia mảnh sành xuống ao; 撇手榴彈 Ném lựu đạn; ② Bĩu: 把嘴一撇 Bĩu môi. Xem 撇 [pie]. +撇 piē phiết① Lìa bỏ, vứt đi, quăng đi: 把陳腐的老一套都撇了 Bỏ lối cũ rích ấy đi; ② Múc, hớt: 撇去鍋裡的沫子 Hớt bọt ở trong nồi đi; ③ Gạn lấy, chắc lấy: 撇點兒稀的 Gạn lấy ít nước (phần loãng); ④ Nét phẩy (trong chữ Hán). Xem 撇 [piâ]. +撅 juē quyết, quyệt, quệ① Bĩu, giảu, vểnh: 撅嘴 Bĩu môi, giảu mỏ, vểnh mõm; 撅著小鬍子 Vểnh râu; ② Cong: 撅尾巴 Cong đuôi; ③ (đph) Bẻ: 撅一根柳條當馬鞭 Bẻ cành liễu làm roi ngựa; ④ (văn) Đào; ⑤ (văn) Vạch áo; ⑥ (văn) Đánh. +撄 yīng anhNhư 攖 +撂 liào lược(khn) ① Gạt ra, bỏ, vứt: 撂下飯碗 Bỏ chén cơm xuống; 事兒撂下半個月了 Công việc vứt đấy đã nửa tháng rồi; 撂開 Gạt ra; ② Quật, vật ngã: 撂倒了好幾個 Quật ngã mấy người rồi. Xem 撩 [liao], [liáo]. +摽 piāo phiêu(văn) ① Vẫy (ra hiệu cho ai đi ra): 摽使者出諸大門之外 Vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái; ② (Xa) tít mù khơi, cao ngất. +摽 piāo phiếu① (đph) Ghì chặt; ② (văn) Đánh; ③ (văn) Rụng: 摽有梅 Quả mai rụng (Thi Kinh). +摽 piāo tiêu① Nêu lên (như 標, bộ 木); ② Vứt đi, bỏ đi; ③ Lưỡi bén của gươm: 標末 Cạnh sắc của gươm. +摻 shǎn sam, sảm, tham① Như 攙 nghĩa ②; ② (văn) Nhỏ nhắn, thon thon; ③ (văn) Cầm; ④ (văn) Tên hồi trống (hồi trống tham). +摺 zhé triệp① Gấp, xếp (giấy...); ② Cuốn sách mỏng gấp lại, tập; ③ Cong và cuốn lại; ④ Kéo gãy. +摹 mó mô① Đồ, bắt chước, mô phỏng, phỏng theo: 臨摹 Vẽ phỏng theo thiếp, phỏng tranh hoặc ảnh; 規摹 Khuôn mẫu cũ. +摸 mō môMô phỏng. Như 摹 [mó]. Xem 摸 [mo]. +摸 mō mạc① Sờ: 我摸了他的臉,覺得有點兒發燒 Tôi sờ mặt cậu ta, cảm thấy hơi sốt; ② Mò, lần, bắt: 摸魚 Bắt cá; 他在口袋裡摸了半天,摸出一張紙條來 Cậu ta lần túi hồi lâu, mới mò ra được một mảnh giấy nhỏ; ③ Thăm dò, mò mẫm.【摸底】mạc để [modê] Thăm dò, dò xét: 他是想摸我們的底 Hắn định dò tình hình của ta; ④ Dò xét, mò mẫm: 摸營 Tập kích (đồn địch); 摸黑 Lần mò trong đêm tối; 摸了半夜才到家 Lần mò đến nửa đêm mới về tới nhà. Xem 摸 [mó]. +摴 shū xư① Dễ chịu, thoải mái; ② (Trò chơi) đánh xư bồ. 【摴蒱】xư bồ [shupú] Trò đánh xư bồ (một lối đánh bạc thời xưa ở Trung Quốc, tương tự như đánh súc sắc ngày nay). +摳 kōu khu① Khều, dò lấy, mò thử, moi, móc, xoi móc: 把石縫裡的豆粒摳出來 Móc hạt đậu trong kẽ đá ra. (Ngb) Moi móc, chúi đầu vào: 死摳書本 Moi móc cứng nhắc sách vở, chúi đầu vào sách vở; ② Khắc, chạm trổ: 在鏡框上摳點花兒 Chạm một ít hoa văn lên khung ảnh; ③ Vén: 摳衣而趨 Vén áo mà chạy mau; ④ (đph) Keo kiệt, hà tiện, bủn xỉn: 他這人眞摳 Anh này keo kiệt lắm. +摭 zhí chích(văn) Nhặt lấy. +摩 mó ma① Cọ xát, xoa xát, chọc trời, đụng, chạm: 摩拳擦掌 Xoa nắm tay xát bàn tay, (Ngb) hầm hè; 摩肩擦背 Chen vai thích cánh; 摩天嶺 Núi cao chọc trời; ② (văn) Mài dũa: 摩練 Mài dũa luyện tập; ③ Nghiền ngẫm, suy nghĩ: 揣摩 Ngẫm nghĩ; ④ (văn) Tan, mất; ⑤ (văn) Thuận. Xem 摩 [ma]. +摩 mó ma【摩挲】ma sa [masa] Vuốt: 摩挲衣裳 Vuốt áo. Xem 摩 [mó]. +摧 cūi thôi, tồi, toả① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan: 無堅不摧 Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch; (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn; 單則易折,衆則難摧 Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan; ② (văn) Bi thương; ③ (văn) Phát cỏ. +摣 zhā tra(đph) ① Vê, nắn, nặn; ② Xòe ngón tay; ③ To: 摣筆 Bút to. +摢 hù hồ(văn) Che quanh. +摢 hù xư【摢蒱】xư bồ [chu pú] Như 摴蒱. Xem 摴 nghĩa ②. +摠 zǒng tổngNhư 總 (bộ 糸). +摟 lǒu lâu① Ôm: 媽媽把孩子摟在懷裡 Mẹ ôm con vào lòng; ② (loại) Ôm: 兩摟粗的大樹 Cây to đến hai ôm. Xem 摟 [lou]. +摟 lǒu lâu① Quơ, quơ gom: 摟柴火 Quơ gom củi đóm; ② Xắn: 摟起袖子 Xắn tay áo; ③ Vơ vét: 摟錢 Vơ vét tiền bạc; ④ (đph) Lôi, kéo, bóp: 摟扳機 Bóp cò; ⑤ (đph) Soát: 摟算 Soát lại bản dự toán; 把帳摟一摟 Soát lại sổ. Xem 摟 [lôu]. +摞 luò loa① Xếp: 把那堆磚摞起來 Xếp đống gạch kia lại; ② (loại) Chồng: 一摞書 Một chồng sách. +摜 guàn quán① (đph) Vứt, ném, quăng: 往地下一摜 Vứt xuống đất; ② (văn) Quật xuống, vật xuống; ③ (văn) Tập quen (dùng như 慣, bộ 忄). +摛 chī si① Truyền đi (tin tức...); ② Vung (ngòi bút), vẽ vời: 摛藻如春華 Vẽ vời văn chương như hoa xuân; ③ Hiểu biết rộng rãi, thông thái. +摘 zhāi trích① Hái, bẻ, ngắt: 摘瓜 Hái dưa; 摘一枝花 Bẻ một cành hoa; 摘樹葉 Ngắt lá cây; ② Bỏ (xuống), ngả: 摘帽子 Bỏ mũ, ngả mũ; ③ Trích, chọn lấy: 摘譯 Trích dịch; ④ Vay mượn; ⑤ (văn) Phát giác ra, tố giác, cáo giác (tội lỗi của người khác): 摘姦 Cáo giác sự gian tà. +摔 shuāi suất① Quẳng, vứt: 把帽子往床上摔 Vứt chiếc mũ lên giường; ② Rơi xuống: 上樹要當心,別摔下來 Trèo lên cây phải chú ý, không khéo bị rơi xuống; ③ Đánh vỡ: 把碗摔了 Đánh vỡ chiếc chén rồi; ④ Ngã: 他摔倒了 Anh ấy bị ngã. +摒 bìng bínhNhư 摒. +摒 bìng tính, bính① Trừ bỏ: 摒 除 Loại bỏ, vứt bỏ, bỏ đi; ② Thu thập: 摒擋 Thu dọn, dọn dẹp. +摑 guó quách, quắc, quốcXem 摑 [guai]. +摑 guó quách, quắc, quốcTát vào mặt, tát tai, bợp tai. Cg. 摑 [guó]. +摏 chōng thung(văn) Đánh, khua. +摊 tān thanNhư 攤 +摈 bìn tấn, thấnNhư 擯 +摆 bǎi bãiNhư 擺 +摅 shū sưNhư 攄 +摄 shè nhiếpNhư 攝 +摁 èn ânBấm, ấn: 摁電鈴 Bấm chuông điện. +摀 wǔ ô① Che, bưng: 摀著耳朶 Bưng tai; ② Đậy, bịt, bịt chặt: 放在罐子裏摀起來,免得走了味 Cho vào lọ bịt kín để không bị bay mùi. +搿 gé cách① (đph) Ôm chặt bằng hai tay; ② Kết giao. +搾 zhà trá① Ép: 搾油 Ép dầu; (Ngb) Bóp nặn, bòn rút; ② Bàn ép. +搾 zhà tráNhư 搾 (bộ 木). +搽 chá tràXoa, bôi, quệt, thếp, thoa: 搽粉 Xoa phấn; 搽脂 Bôi sáp; 搽雪花膏 Bôi kem. +携 xié huềNhư 攜 +搶 qiǎng sang, thưởng① Cướp: 搶球 Cướp bóng; 搶糧 Cướp lương thực; ② Gấp, nhanh: 搶收麥子 Gặt nhanh lúa mì; ③ Trầy, xước: 跌了一跤把肉皮搶去 一大塊 Ngã một cái trầy cả da. Xem 搶 [qiang]. +搶 qiǎng thương① (văn) Giậm, đập, húc, đâm: 呼天搶地 Giậm chân kêu trời; 以頭搶地 Húc đầu xuống đất; ② Như 戧 [qiang]; ③ (văn) Ngược hướng (gió): 艇子搶風 Chiếc thuyền con ngược gió (Dữu Xiển: Dương Đô phú); 掉搶 Người bơi thuyền. Xem 搶 [qiăng] . +搵 wèn vấn(văn) ① Lau, chùi, xoa; ② Ấn bằng ngón tay; ③ Chìm ngập. +搴 qiān khiên(văn) Nhổ lấy, kéo: 搴旗 Nhổ cờ. +搳 xiá hoa【搳拳】hoa quyền [huáquán] Như 劃拳 [huáquán] (xem 劃 nghĩa ③, bộ 刂) . +搲 wā oa① (đph) Như 㧚; ② (văn) Bắt lấy, cầm lấy, bới, móc (bằng tay). +搰 hú cô【搰搰】cô cô [kuku] (văn) Lao nhọc, mệt sức. +搰 hú cốt① (văn) Đào lên; ② 【搰摟】cốt lâu [húlou] (đph) Xoa, phủi, lau chùi: 把桌子上的東西搰摟 Lau chùi đồ trên bàn. +搯 tāo đào① Như 掏; ② (văn) Gõ, đánh. +搭 dā đáp① Bắc, dựng, làm: 搭橋 Bắc cầu; 搭棚 Bắc giàn, dựng rạp, làm lều; 小鳥在樹上搭上了個窩 Chim làm tổ trên cây; ② Khiêng, khênh, nhấc, nhắc: 搭擔架 Khiêng cáng, cáng thương; 把桌子搭起來 Nhấc cái bàn lên; ③ Vắt, treo lên, đắp lên, phủ, khoác: 把衣服搭在竹竿上曬 Vắt quần áo lên sào phơi; 身上搭著一條毛毯 Trên mình đắp (khoác) một tấm chăn chiên; ④ Thêm, góp thêm, nhập lại, ăn khớp: 把這些錢搭上還不夠 Thêm cả món tiền này cũng không đủ; 兩根電線搭上了 Hai sợi dây điện đã nhập một; 前言不搭後語 Câu trước không ăn khớp với câu sau; ⑤ Đáp, đi, ngồi: 搭飛機 Đáp máy bay; 搭長途汽車 Đi xe ca, đi xe đò; 貨船不搭客人 Tàu (thuyền) chở hàng không chở hành khách; ⑥ Để lẫn lộn, trộn lẫn, kèm theo: 精飼料和粗飼料搭著用 Trộn (lẫn) thức ăn tinh với thức ăn thô cho gia súc ăn; ⑦ (văn) Như 搨. +搬 bān ban, bàn① (văn) Trừ hết, dọn sạch; ② Dọn, dời: 他們早就搬走了 Họ đã dọn đi nơi khác từ lâu; ③ Mang, khuân: 把這塊石頭搬開 Khuân hòn đá này đi chỗ khác; ④ Rập (theo), bê: 生搬硬套 Rập khuôn, bê nguyên si. +搫 pán bà(văn) ① Phủi bỏ, mở mang; ② Bóp nặn, vơ vét. +搫 pán bàn(văn) Tay không ngay. +搪 táng đường① Chống, chắn: 搪饑 Chống đói; 搪風 Chắn gió; ② Bôi bác; ③ Tráng; ④ Doa: 搪床 Máy doa. Xem 鏜 [táng]. +搨 tà thápRập bia, rập bản chữ viết hoặc hình vẽ. +搧 shān phiến① Quạt: 搧爐子 Quạt lò; ② Xúi bẩy. 【搧動】 phiến động [shandòng] a. Vỗ, đập: 搧動翅膀 Vỗ cánh, đập cánh; b. Xui (xúi) bẩy, xui giục, kích động; ③ (văn) Tát, vả. Xem 扇 [shàn]. +搦 nuò nạch, nhược(văn) ① Cầm, nắm: 搦管 Cầm bút; ② Bắt; ③ Quắp: 搐搦 Co quắp; ④ Xoa bóp. +搥 chúi trùyĐánh: 搥鼓 Đánh trống; 他父親搥了他一頓 Cha nó đã đánh nó một trận. +搤 è ách(văn) Nắm chặt, chẹn lại (dùng như 扼). +搢 jìn tấn(văn) Cắm, cài: 搢紳 Cắm cái hốt vào đai, (Ngr) cách ăn vận của quan lại thời xưa, quan lại thời xưa (nói chung). +搡 sǎng táng(đph) ① Đẩy mạnh ra; ② Ném mạnh đi. +搠 shuò sóc① Đâm; ② Gài, gắn, xen thêm; ③ Cầm, nắm; ④ Như 槊 (bộ 木). +搞 gǎo cảoLàm, tiến hành, mở, triển khai: 搞教育工作 Làm công tác giáo dục; 搞通思想 Đả thông tư tưởng; 搞陰謀詭計 Giở âm mưu quỷ kế; 搞調查研究 Tiến hành điều tra nghiên cứu; 搞運動 Triển khai phong trào; 搞個計劃 Vạch kế hoạch. +搜 sōu sưu① Tìm tòi: 搜羅人才 Tìm kiếm nhân tài; ② Khám xét, kiểm tra. +搛 jiān kiêmGắp: 用筷子搛菜 Gắp thức ăn bằng đũa. +搘 zhī chi(văn) Chống chỏi. +搗 dǎo đảo① Giã, đâm, giằm, tán: 搗蒜 Giằm tỏi; 搗米 Giã gạo; 搗藥 Tán thuốc; ② Xông vào, thọc vào: 直搗 Xông thẳng vào; ③ Nện, đập, đánh mạnh, dần: 搗衣 Đập quần áo (khi giặt); ④ Phá quấy.【搗亂】đảo loạn [dăo luàn] Phá quấy, phá đám, quấy rối, gây rối, làm loạn: 搗亂分子 Kẻ phá đám, phần tử quấy rối. +搖 yáo dao, diêu① Dao động, lay động, vẫy, chèo, quay, lắc: 搖鈴 Rung chuông, lắc chuông; 小狗搖著尾巴跑了 Con chó vẫy đuôi chạy mất; 搖轆轤 Quay tời quay; ② (văn) Quấy nhiễu. +搕 kè hạp① Gõ, chạm; ② (văn) Lấy. +搕 kè ngạ(văn) ① Che lấp bằng tay; ② 【搕??】ngạ táp [èsà] Phân, cứt. +搔 sāo tao① Gãi, cào: 搔到癢處 Gãi đúng chỗ ngứa; 搔頭摸耳 Gãi đầu gãi tai; ② (văn) Quấy. +搓 cuō thaXoa, thoa, xát, xoắn, vò, vê: 搓手 Xoa tay; 搓一條麻繩兒 Xoắn (đánh) một sợi thừng; 搓衣服 Vò quần áo; 搓一個紙撚兒 Vê một ngòi giấy. +搒 bèng bàng(văn) Đánh đòn. +搒 bèng bảng(văn) Đẩy thuyền. +搐 chù súc(văn) Rút: 抽搐 Co rút (gân). +搏 bó chuyên(văn) Nắm cổ. +搏 bó đoàn① Nắm lại thành hình tròn, vo tròn, chét: 搏飯 Nắm cơm; 搏泥球 Nắm đất; ② (văn) Nương theo: 搏扶搖而上 Nương gió cả mà bay lên (Trang tử). +搏 bó bác① Đánh, tát; ② Đánh nhau; ③ Bắt, bắt lấy, vồ: 肉搏 Đánh giáp lá cà; 貓搏老鼠 Mèo vồ chuột; ④ Đập, chạy: 脈搏 Mạch chạy, mạch đập. +搎 sūn tôn【捫搎】môn tôn [ménsun] (văn) Sờ mó, dò dẫm. +損 sǔn tổn① Bớt: 不能損益一字 Không được thêm bớt một chữ; 損上益下 Bớt của người trên thêm cho người dưới; ② Mất, tổn hại, thiệt hại: 以戰必損其將 Dùng người như thế mà đánh trận thì ắt sẽ mất tướng (Thương Quân thư); 父損命 Cha mất mạng (Sử kí); 損失 Thiệt hại; ③ Làm hại: 損人利 己 Lợi mình hại người; ④ Nhiếc móc, đay nghiến: 別損人了 Đừng nhiếc móc người ta nữa; ⑤ (đph) Hiểm độc, cay độc, ác: 這法子眞損 Cách đó hiểm độc thật. +搌 zhǎn triển① Lau, thấm, chùi: 手上有血,用藥棉搌一搌 Dùng bông thuốc thấm máu trên tay; ② Buộc, bó lại. +搋 chǐ trỉNhào, nhồi, vò: 搋麵 Nhào bột; 搋洗衣服 Vò quần áo. +搊 chōu sưu(văn) ① Bắt; ② Gẩy (nhạc khí...). +搇 qìn khấmNhư 撳. +搆 gòu cấu【搆擩】cấu nhũ [gòurư] (văn) Lờ mờ không hiểu việc. +搆 gòu câu(văn) Liên luỵ. +搅 jiǎo giảoNhư 攪 +搃 zǒng tổngNhư 摠. +搂 lǒu lâuNhư 摟 +搁 gē cácNhư 擱 +搀 chān samNhư 攙 +揿 qìn khấmNhư 撳 +揽 lǎn lãmNhư 攬 +揺 yáo dao, diêuNhư 搖 +揹 bēi bộiThồ, đeo, cõng, mang, địu, đìu: 把小孩揹起來 Cõng em bé; 揹包袱 Đeo khăn gói; (Ngr) Mang gánh nặng. Xem 背 [bèi]. +揷 chā sápNhư 插. +揶 yé da【揶揄】da du [yéyú] (văn) Chê cười, chế giễu, trêu ghẹo, chọc ghẹo. +援 yuán viện, viên① Dắt, kéo, níu: 援之以手 Dắt tay; 天下溺,援之以道 Thiên hạ chìm đắm, phải dùng đạo để kéo dắt lên; ② Viện trợ, giúp đỡ: 支援 Chi viện; ③ Dẫn, viện dẫn, vin theo; 援證 Viện dẫn chứng cứ. +揳 xiè tiết(đph) Nêm, chêm, đóng: 把幾個榫子都揳一揳,使桌子不幌 Nêm mấy cái mộng cho bàn khỏi lắc; 在墻上揳一個釘子 Đóng một cái đinh lên tường. +揲 shé diệp(văn) ① Ngăn trong của cái sọt (hay giỏ); ② Đập dẹp. +揲 shé xàĐếm và chia số cỏ thi ra để bói quẻ. +揲 shé điệp(văn) Xếp, gấp: 揲被 Gấp chăn lại. +揮 hūi huy① Múa, phất, vẫy, lay, quơ, khoa, khua: 揮刀 Múa đao; ② Gạt: 揮淚 Gạt nước mắt, gạt lệ; ③ Huy: 發揮 Phát huy; ④ (văn) Tan tác ra: 揮霍 Tiêu pha lãng phí, phung phí. +揭 jiē khế(văn) Vén áo lội qua sông: 深則厲,淺則揭 Nước sâu thì bận cả áo lội qua, nước cạn thì vén áo lội qua (Thi Kinh: Bội phong, Bào hữu khổ diệp). +揭 jiē yết① Lấy... đi, cất... đi, dẹp... đi, bỏ, bóc...: 揭下墻上的畫 Cất (lấy) bức tranh trên tường đi; 揭下這條標語 Bóc biểu ngữ này đi; ② Mở: 揭鍋蓋 Mở vung nồi; ③ Vạch, lật tẩy, phơi bày ra, bảo cho rõ: 揭別人的短處 Vạch khuyết điểm của người ta; ④ (văn) Giơ cao, dựng lên: 揭竿爲旗,氓隸之徒四集 Dựng gậy làm cờ, dân chúng khắp nơi tụ đến (Bình Ngô đại cáo); ⑤ (văn) Cầm: 揭節奉使 Cầm phù tiết đi sứ (Hán thư); ⑥ (văn) Vác, khiêng; ⑦ (văn) Cột mốc; ⑧ [Jie] (Họ) Yết. +揫 jīu thuNhư 揪. +揪 jīu thu① Tóm, bíu, bám, níu, nắm, kéo: 揪住一個小偷 Tóm được một tên trộm; 揪住船蓬 Bíu lấy mui thuyền; 小孩子揪住媽媽不放 Bé bám lấy mẹ; ② (văn) Thu vén, vun quén, tích góp. +揩 kāi giai, khaiLau, chùi: 揩桌子 Lau bàn; 揩手 Chùi tay. +揦 lá lạt(văn) Rách, xé rách. +揦 lá lạp【揦子】lạp tử [lázi] (đph) Bình thuỷ tinh. +揣 chuǎi chùy(văn) Đập, giã: 揣而銳之,不可常保 Giã cho nhọn thì không thể giữ lâu được (Lão tử). +揣 chuǎi suỷGiãy: 掙揣 Giãy giụa. Xem 揣 [chuai], [chuăi]. +揣 chuǎi suỷ① (văn) Đo, lường, đoán, đánh giá, lường tính, cân nhắc: 揣高卑,度厚薄 Lượng cao thấp, đo dày mỏng (Tả truyện); 先生揣我何念 Tiên sinh đoán xem tôi nghĩ gì? (Sử kí); 我揣摩你也能做 Tôi đoán anh cũng làm được; ② (văn) Thăm dò; ③ [Chuăi] (Họ) Suỷ. Xem 揣 [chuai], [chuài]. +揣 chuǎi suỷCất, giấu, đút, nhét (vào trong áo): 揣在懷裡 Đút vào trong áo. Xem 揣 [chuăi], [chuài]. +揢 kè khách(văn) Chặn lại, ngăn chặn, ngăn chận. +握 wò ác① Nắm, cầm: 緊握手中槍 Nắm chắc tay súng; ② (văn) Như 幄 (bộ 巾). +揠 yà yết, yển(văn) Nhổ, lôi. +揞 ǎn yêmRắc: 在傷口揞上一些藥麵 Rắc một ít thuốc bột lên vết thương. +揝 zuàn toản(văn) Như 攥 . +揝 zuàn tản(văn) ① Cử động tay; ② Tích tụ. +揜 yǎn yểm(văn) ① Che đậy; ② Giật lấy; ③ Khốn đốn. +換 huàn hoán① Đổi: 互換 Đổi với nhau; ② Thay: 換了人 Đã thay người; 換衣服 Thay quần áo; ③ (văn) Xấc xược. +揚 yáng dương① Giương, giương cao: 揚鞭 Vung roi; ② Bay bổng, phất phơ: 飄揚 Tung bay; ③ Truyền ra: 消息很快就傳揚整個城市 Tin tức truyền ra rất nhanh khắp cả thành phố; ④ Khen: 表揚 Tuyên dương; 贊揚 Khen ngợi; ⑤ (Ngọn lửa...) rực sáng; ⑥ Phô bày, bày ra (cho thấy, cho biết): 揚善 Bày cái tốt ra cho thấy; ⑦ (Tiếng nói...) cao, cất cao lên; ⑧ Kích thích, khích động; ⑨ [Yáng] (Họ) Dương. +揗 shǔn tuần(văn) Vỗ về, an ủi, chia buồn. +揖 yī ấp① Vái chào, lạy: 作揖 Vái chào, chắp tay vái; ② (văn) Nhường. 【揖讓】ấp nhượng [yiràng] (văn) Lấy lễ nhường nhau, thi lễ; ③ (văn) Hứng lấy. +揕 zhèn trấm(văn) ① Đâm bằng dao hoặc kiếm; ② Đánh. +揔 zǒng tổngNhư 總 (bộ 糸), 摠 (bộ 扌). +插 chā sáp, tháp, tráp① Cắm, cấy, giâm, trồng, cho vào, thọc vào, cài, gài, xen, gắn, xen thêm, gắn thêm, giắt: 把花插在瓶子裡 Cắm hoa vào lọ; 把手插在口袋裡 Cho tay vào túi, thọc tay vào túi; 明 天開始插秧 Mai bắt đầu cấy mạ; 插枝 Cắm (giâm) cành; 插上門 Cài (then) cửa; 頭上插朵花 Trên đầu cài bông hoa; 插圖版 (Sách) có gắn thêm hình; 把衣服插進褲裡 Giắt áo vào quần; ② Nhúng vào, len vào, chen vào, xen vào, chõ vào: 你一插手事情更壞 Anh nhúng tay vào càng thêm hỏng việc; 插足不下 Chen chân không lọt. +揑 niē niếtNhư 捏. +提 tí đề① Xách, nhấc lên, nhắc lên, nâng lên, kéo lên: 提著一壼水 Xách một ấm nước; 提鞋 Kéo giày lên; ② Nêu ra, đề ra, bày ra, kể ra, nói đến, nhắc đến: 經他一提,大家都想起來了 Được anh ấy nhắc đến, mọi người đều nhớ ra; 提意見 Nêu ý kiến; 重提 Nhắc lại; ③ Lấy ra, rút ra: 把款提出來 Lấy tiền gởi ngân hàng ra; ④ Gáo: 酒提 Gáo đong rượu; ⑤ (văn) Quan đề: 提督 Quan đề đốc; 提標 Lính dưới dinh quan đề đốc; ⑥ [Tí] (Họ) Đề. Xem 提 [di]. +提 tí đềĐề, chú ý. 【提防】 đề phòng [difang] Đề phòng, chú ý phòng bị: 提防壞人破壞 Đề phòng kẻ xấu phá hoại. Xem 提 [tí]. +描 miáo miêu① Đồ, vẽ theo (bức hoạ), miêu tả: 描圖 Đồ một bức hoạ; ② Tô (cho rõ nét, cho đậm màu): 描紅 Tô hồng, tô (màu) đỏ; 不要描 Không nên tô đi tô lại. +揎 xuān tuyên① Xắn tay áo: 揎袂露臂 Xắn áo lộ cánh tay ra; ② (đph) (Dùng tay) đẩy: 揎開大門 Đẩy cánh cửa mở toang. +揍 zòu tấu① (khn) Đánh (người): 把他揍了一頓 Đánh cho nó một trận; 挨揍 Bị đánh, bị đòn; ② (đph) Đánh vỡ: 我不小心把碗給揍了 Tôi lỡ tay đánh vỡ mất cái chén. 懺 +揉 róu nhu① Day, dụi, vò: 揉眼 睛 Dụi mắt; ② Xoa, nhào: 揉捏 Xoa bóp; 揉麵 Nhào bột mì; ③ (văn) Thuận; ④ (văn) Uốn nắn: 揉木 Uốn cây (cho cong...); ⑤ (văn) Lẫn lộn. +揆 kúi quĩ(văn) ① Đo, lường, suy đoán, đánh giá: 百揆 Toan lường trăm việc; 揆其本意 Suy đoán ý nó. Xem 首揆 (bộ 首) và 恊揆 (bộ 十); ② Đạo, tiêu chuẩn, lí lẽ: 其揆一也 Đạo của nó là một vậy. +揅 yán nghiên(văn) ① Xoa bóp; ② Nghiên cứu: 揅經 Nghiên cứu kinh điển. +揄 yú du(văn) ① Lôi, dắt, kéo, nhấc lên; ② Khen ngợi; ③ Treo, mắc; ④ Xem 揶揄. +揃 jiān tiễn(văn) ① Cắt đứt, cắt ra; ② Tiễu trừ, trừ diệt. +揃 jiān tiên(văn) Ghi chép. +揀 jiǎn giảnChọn: 揀重擔 子挑 Chọn việc khó mà làm. Xem 撿 [jiăn]. +掾 yuàn duyện(cũ) Chức quan phó: 秦時爲沛獄掾 Thời nhà Tần làm quan phó về hình ngục ở huyện Bái (Sử kí); 丞掾 (hay 掾屬) Chức quan giúp việc cho quan chánh. +掽 pèng bánhNhư 碰 (bộ 石). +掺 xiān sam, sảm, thamNhư 摻 +掸 dǎn đạn, đànNhư 撣 +掷 zhí trịchNhư 擲 +掴 guó quách, quắc, quốcNhư 摑 +掳 lǔ lỗNhư 擄 +掱 shǒu vát【掱手】vát thủ [páshôu] Xem 扒手 [páshôu]. +掰 bāi pháchNhư 擘 (2). +掯 kèn khẳng(văn) ① Đè mạnh: 掯勒 Đè ép; ② Khấu trừ: 掯除 Khấu trừ; 掯留 Giữ lại, khấu lưu; ③ Làm khó dễ. +掮 qián kiên(đph) Vác (trên vai). +掭 tiàn thiệm① Chấm bút lông vào nghiên mực; ② Khêu (ngọn đèn...). +掬 jú cúc① Vốc: 掬水 Vốc nước; ② (văn) Bưng (đồ vật); ③ (văn) Rút lấy, lượm lấy: 笑容可掬 Dáng cười xinh tươi, nét mặt tươi cười rạng rỡ. +掫 zōu tâu(văn) ① Canh phòng ban đêm; ② Tụ tập; ③ Thân cây gai. +炖 tún đốnNhư 燉(2). +炕 kàng kháng① Cái kháng (giường xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất ở dưới có bếp lửa để sưởi ấm, thường thấy ở miền bắc Trung Quốc). Như 匟 [kàng]; ② Hong, nướng, sấy: 把濕衣服炕一炕 Đem quần áo ướt ra hong khô; ③ (văn) Hé ra, mở ra. +炔 gùi khuyết(hoá) Alkin (Alkine, chất hoá hợp hữu cơ, công thức CnH2n + 1): 乙炔 Axetylen. +炒 chǎo sao① Xào, sao, rang: 炒肉 Xào thịt; 炒花生 Rang lạc; ② (văn) Cải vã. +炎 yán diễm(văn) Như 焰 và 燄. +炎 yán viêm① Nóng, nực, viêm nhiệt: 炎夏 Mùa hè nóng nực, mùa viêm nhiệt; ② Viêm, sưng, đau: 肺炎 Sưng phổi; 腸炎 Viêm ruột; 闌尾炎 Đau ruột thừa; ③ (văn) Đốt cháy; ④ 【炎方】viêm phương [yánfang] (văn) Phương nam. +炊 chūi xuyThổi, nấu: 炊飲 Thổi cơm, nấu cơm. +炉 lú lôNhư 鑪 +炉 lú lôNhư 爐 +炆 wén văn(đph) Hầm, ninh: 炆牛肉 Hầm thịt bò. +炅 jiǒng quýnh(văn) ① Ánh sáng, ánh lửa; ② Nóng. +炅 jiǒng quý(Họ) Quý. +炅 jiǒng quýnh(văn) Ánh mặt trời. +炁 qì khí① Như 氣 (bộ 氣); ② 【坎炁】khảm khí [kănqí] (y) Cuống rốn. +炀 yáng dương, dượngNhư 煬 +灿 càn xánNhư 燦 +灾 zāi taiNhư 災 +灾 zāi taiNhư 災. +災 zāi tai① (Thiên) tai, nạn, tai vạ, tai nạn, điều không may: 旱災 Nạn hạn hán; 水災 Nạn lụt; 防災 Đề phòng thiên tai; ② (văn) Cháy nhà. +灼 zhuó chước① (Lửa) cháy, nướng, đốt: 心如火灼 Ruột như lửa cháy; 灼傷 Cháy bỏng, bỏng; ② Sáng sủa, rõ.【灼見】chước kiến [zhuójiàn] Thấy rõ, biết rõ, nhận thức rõ ràng: 眞知灼見 Hiểu biết thâm thuý, biết rõ hẳn hoi; ③ (văn) Rờ rỡ tốt tươi, rực rỡ. +灺 xiè tã(văn) ① Tro nến, nến (đèn cầy) đốt chưa tàn; ② Nến tắt. +灸 jǐu cứu(y) Cứu (dùng ngải cứu châm vào huyệt đốt để chữa bệnh): 艾條灸 Cứu bằng thoi ngải; 艾柱灸 Cứu bằng mồi ngải; 間接灸 Cứu gián tiếp; 重灸 Cứu năng. Xem 針灸 [zhenjiư]. +灶 zào táoNhư 竈 +灶 zào táoNhư 竈 (bộ 穴). +灵 líng linhNhư 靈 +灵 líng linhXem 靈 (bộ 雨). +灰 hūi hôi, khôi① Tro, tàn, than: 爐灰 Than sỉ, tro lò; 煙灰 Tàn thuốc lá; 竹破灰飛 Trúc phá tro bay; ② Bụi: 滿臉都是灰 Bụi đầy mặt; ③ (Màu) xám, (màu) tro. 【灰色】hôi sắc [huisè] a. Màu xám, màu tro (gio); b. (Ngb) Tiêu cực, thất vọng, bi quan: 灰色的作品 Tác phẩm tiêu cực; 灰色的心情 Tâm tình bi quan; c. (Ngb) Lưng chừng, không rõ ràng, không dứt khoát: 灰色的態度 Thái độ lưng chừng; ④ Vôi: 抹灰 Quét vôi; ⑤ Nản: 心灰 Nản lòng. +灯 dēng đăngNhư 燈 +灯 dēng đăngXem 燈. +灭 miè diệtNhư 滅 +火 huǒ hoả① Lửa: 不要玩火 Không nên chơi lửa; ② Hoả: 火力 Hoả lực; ③ Đỏ: 火熱的太陽 Mặt trời đỏ rực; ④ (cũ) Như 伙 [huô]; ⑤ (y) Nhiệt: 上火 Nhiệt; 散火 Giải nhiệt; ⑥ Nóng (tính), nổi nóng, nổi giận, nổi xung: 動火 Nổi nóng; 他火了 Anh ấy nổi xung rồi; ⑦ Kíp, gấp, khẩn cấp: 火速 Hoả tốc; 火牌 Hoả bài (cái thẻ trên có cột cục than, thời xưa các nha dịch dùng khi có việc quan khẩn cấp); ⑧ Đèn: 漁火 Đèn chài; ⑨ [Huô] Hoả tinh, sao Hoả; ⑩ [Huô] (Họ) Hoả. +灩 yàn diễm① Nước động, sóng sánh, tràn đầy, chan chứa; ② 【灩澦堆】Diễm Dự đôi [Yànyùdui] Xem 澦. +灨 gǎn cámSông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +灧 yàn diễmNhư 灩. +灤 luán loanTên sông: 灤河 Sông Loan (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +灣 wān loan① Chỗ ngoặt trên sông: 河灣 Khuỷu sông; ② Vịnh: 北部灣 Vịnh Bắc Bộ; ③ (Thuyền bè) đậu, đỗ, dừng lại: 把 船灣在那邊 Cho thuyền đậu (đỗ) ở bên kia. +灞 bà báSông Bá (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +灝 hào hạo① Như 浩 [hào]; ② Như 皓 [hào]. +灘 tān than① Đất ven nước, bãi: 海灘 Bãi biển; 沙灘 Bãi cát; ② Ruộng: 鹽灘 Ruộng muối; ③ Ghềnh: 險灘 Ghềnh hiểm trở. +灑 sǎ sáiNhư 洒 (1). +灌 guàn quán① Dẫn nước tưới, tưới, rót vào: 引水灌田 Dẫn nước tưới ruộng; 灌園 Tưới vườn; ② Rót, đổ, trút, lộng: 灌一瓶水 Rót một phích nước; 屋裡灌風 Nhà lộng gió; ③ (văn) Cây mọc từng bụi; ④ Như 裸 (bộ 衣). +灋 fǎ phápChữ 法 cổ. +灊 qián tiềmTên sông: 灊水 Sông Tiềm (con sông cổ, nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên, là một nhánh của Hán Thuỷ). Cv. 潛水. +灉 yōng ung① Nước lũ chảy ngược ra; ② [Yong] Suối Ung (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +灃 fēng phongTên sông: 灃水 Sông Phong (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +灂 zhuó trác(văn) Tiếng nước: 灂灂 (Tiếng mưa rơi) tí tách. Xem 瀺 nghĩa ③. +灂 zhuó tiếu(văn) ① Sơn, quét nước sơn; ② Mắt hoa. +瀾 lán lan① Sóng lớn, sóng cả: 狂瀾 Sóng dữ; 推波助瀾 Thúc đẩy, xúi giục; ② (văn) Nước gạo. +瀼 ráng nhương瀼瀼 (Móc sa) đầm đìa. +瀺 chán sàm(văn) ① Nước đổ vào hang động; ② Mồ hôi trên tay chân; ③ 【瀺灂】sàm trác [chán zhuó] a. Tiếng nước tí tách; b. Chìm nổi, trôi nổi. +瀹 yuè thược(văn) ① Đun, nấu: 瀹茗 Đun nước chè (nấu nước trà); ② Khơi thông, khoi thông (sông, ngòi): 疏瀹 Khoi đào (cho thông đường sông). +瀲 liàn liễm【瀲灩】 liễm diễm [liànyàn] (văn) ① Nước trào mênh mông; ② Nước chảy sóng vỗ. +瀰 mí mi(văn) ① Nước đầy; ② Nhiều, tràn đầy. +瀨 lài lại(văn) ① (Dòng nước) chảy xiết; ② Nước chảy trên cát. +瀧 lóng lung(đph) (Nước) chảy xiết (thường dùng trong tên chỉ địa phương): 七里瀧 Lung Thất Lí (ở Chiết Giang, Trung Quốc). +瀦 zhū trư(văn) ① Chỗ nước đọng, vũng nước; ② Nước đọng lại. +瀣 xiè giớiXem 沆瀣 [hàngxiè]. +瀡 sǔi tuỷ(văn) Trơn tuột. +瀠 yíng oanh(văn) (Nước) chảy quanh, xoáy. +瀟 xiāo tiêu① (văn) Nước trong và sâu; ② 【瀟瀟】tiêu tiêu [xiaoxiao] a. Vi vu, rì rào (tả cảnh mưa gió): 風瀟瀟兮易水寒,壯士一去兮不復還 Gió vi vu hề sông Dịch lạnh, tráng sĩ một đi hề không trở lại (Yên Đan tử); b. Mưa phùn gió nhẹ, lất phất; ③ [Xiao] Sông Tiêu (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +瀛 yíng doanh① (văn) Biển lớn; ② [Yíng] Doanh Châu (theo truyền thuyết là chỗ của tiên ở thời xưa); ③ [Yíng] (Họ) Doanh. +瀚 hàn hãn(văn) Rộng lớn: 浩瀚 Rộng lớn, bao la, mênh mông, bát ngát. +瀘 lú lôLô Thuỷ: 1. Chỉ đoạn sông Kim Sa từ Nghi Tân trở lên, chỗ giáp giới giữa Tứ Xuyên và Vân Nam; 2. Chỉ sông Nộ Giang ngày nay. +瀕 bīn tân, tần① Kề, gần, sắp: 瀕湖 Gần bờ hồ; 瀕行 Sắp đi; ② Như 濱 [bin]. +瀑 pù bộc【瀑布】bộc bố [pùbù] Thác (nước). +瀑 pù bạo① Mưa lũ; ② [Bào] Tên sông: 瀑河 Sông Bạo (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. 鮑河. Xem 瀑 [pù]. +瀏 líu lựu(văn) ① Trong leo lẻo; ② Gió mát. 【瀏覽】lựu lãm [liúlăn] Xem thoáng qua: 這本書我只是瀏覽了一遍 Cuốn sách này tôi chỉ xem thoáng qua một lượt thôi. +瀍 chán triềnSông Triền (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +瀋 shěn thẩm① Nước: 墨 瀋未乾 Nét mực còn chưa khô (ráo); ② Xem 沈 [shân] nghĩa ②. +瀉 xiè tả① Chảy nhanh (xiết), chảy rốc xuống: 河水奔騰,一瀉千里 Nước sông ào ạt chảy băng nghìn dặm; ② Tháo dạ, đi tả, đi rửa. +瀆 dú độc① (văn) Khinh mạn, khinh nhờn, bất kính: 瀆犯 Xúc phạm, phạm vào; ② (văn) Lạch, rãnh, ngòi; ③ Quấy rầy, làm phiền hà; ④ Như 竇 (bộ 穴). +瀅 yìng huỳnh(văn) Trong, trong leo lẻo, trong vắt. +瀁 yàng dưỡng① Nước di chuyển; ② Di chuyển thuyền hoặc vật gì trên nước; ③ Sóng gợn (như 漾); ④ Đầy tràn, chứa chan, quá nhiều (như 漾); ⑤ [Yăng] Tên một dòng suối ở tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc). +濾 lv̀ lựLọc: 過濾 Lọc. +濼 luò lạcTên sông: 濼水 Sông Lạc (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +濼 luò bạcAo lớn, hồ. +濺 jiàn tiễnBắn, tung tóe, bắn tóe, vấy ướt: 濺了一臉水 Nước bắn đầy mặt; 水花四濺 Nước bắn tóe ra xung quanh. +濺 jiàn tiên(văn) 【濺濺】 tiên tiên [jianjian] (Nước chảy) ve ve. +濶 kuò khoátNhư 闊 (bộ 門). +濴 xíng huỳnh(văn) ① Sóng nước lượn vòng; ② 【濎濴】đỉnh huỳnh [dêngyíng] Sông nhỏ. +濱 bīn tân① Bờ, bến, bãi: 湖濱 Bờ hồ; 海濱 Bờ biển; ② Gần, giáp, ven: 濱海 Giáp biển; 濱江 Gần sông. +濰 wéi duySông Duy (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +濯 zhuó trạc(văn) ① Rửa, giặt: 濯足 Rửa chân; ② 【濯濯】trạc trạc [zhuózhuó] (văn) Trơ trọi. +濮 pú bộc① 【濮陽】Bộc Dương [Puýáng] Huyện Bộc Dương (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Sông Bộc (con sông cổ thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay); ③ (Họ) Bộc. +濬 jùn tuấnTên huyện: 濬縣 Huyện Tuấn (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Xem 濬 [jùn]. +濬 jùn tuấn① Khơi, khoi, đào: 濬河 Khơi sông; 濬井 Đào giếng; ② (văn) Sâu , sâu sắc: 濬谷 Hang sâu; 濬哲 Sự khôn ngoan sâu sắc. Xem 濬 [xùn]. +濫 làn lạm① Ràn rụa; ② Nước tràn ngập, nước lụt; ③ Quá mức, không hạn chế, quá lạm, lạm, bừa bãi: 寧缺毌濫 Thà thiếu chứ đừng quá lạm; 濫用新名詞 Lạm dụng danh từ mới. +濩 huò hoạch(văn) ① Nước xáo động; ② Nấu chín, đun sôi. +濤 tāo đàoSóng cả, sóng lớn: 怒濤 Sóng dữ; 海濤 Sóng biển; 驚濤駭浪 Sóng gió hãi hùng. +濡 rú nhu(văn) ① Nhúng nước, nhận chìm, ngâm nước, thấm ướt; ② Chậm trễ; ③ Tập quán: 耳濡目染 Quen tai quen mắt; ④ [Rú] Sông Nhu. +濠 háo hào① Cái hào. Như 壕 [háo]; ② [Háo] Tên sông: 濠水 Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +濟 jì tế① Cứu giúp: 濟困扶危 Cứu người nghèo, giúp người lâm nguy; ② Qua sông, sang ngang: 同舟共濟 Cùng thuyền sang sông. (Ngb) Giúp nhau; ③ (văn) Bến đò, chỗ lội sang; ④ Làm được việc, nên, xong: 無濟于事 Không được việc gì, vô ích; 夫濟大事必以人爲本 Làm được việc lớn ắt phải lấy con người làm gốc (Tam quốc chí); ④ (văn) Dừng, ngừng: 大風濟 Gió lớn ngừng thổi (Hoài Nam tử). Xem 濟 [jê]. +濟 jì tể, tế① 【濟濟】 tế tế [jêjê] Đông đúc, sẵn có: 人才濟濟 Nhân tài đông đúc; 濟濟一堂 Sum họp đông đủ tại một nơi; ② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem 濟 [jì]. +濞 pì tí(văn) Tiếng nước phọt mạnh ra. +濞 pì tị【漾濞】Dạng Tị [Yàngbì] Huyện Dạng Tị (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +濛 méng mông(văn) Mưa nhỏ, mưa dây. Xem 溟濛 [míngméng], 空濛 [kongméng]. +濘 nìng nínhXem 泥濘 [nínìng]. +濕 shī thấpNhư 溼. +濒 bīn tân, tầnNhư 瀕 +濑 lài lạiNhư 瀨 +濊 hùi uế(văn) ① Nước mênh mông; ②【汪濊】uông uế [wang huì] Sâu rộng, phì nhiêu; ③ Như 穢 (bộ 禾). +濇 sè sắtRít (không trơn) (như 澀). +濆 fén phần(văn) ① Đất cao bên bờ nước; ② Dòng nước nhỏ do sông lớn tràn ra mà thành. +濃 nóng nùng① Đặc: 濃茶 Chè đặc; ② Đậm, nồng: 香味很濃 Mùi thơm rất đậm; 濃墨 Mực đậm. +濂 lián liêmTên sông: 濂江 Sông Liêm (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +濁 zhuó trọc① (văn) Nước đục; ② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc: 河水很濁 Nước sông đục ngầu; ③ Loạn, hỗn loạn, lộn xộn; ④ (thanh) Kêu, ngậu, om: 濁聲濁氣 Ngậu lên, om lên. +澾 tà thát(văn) Trơn. +澼 pì tịch(văn) ① 【洴澼】bình tịch [píngpì] Tẩy (bông tơ); ② Nước trong ruột. +澄 chéng trừngLắng, lóng, gạn, lọc.【澄清】trừng thanh [dèngqing] Lắng, lóng (cho trong): 這水太渾,等澄清了再用 Nước đục quá, chờ cho cặn lắng rồi mới dùng. Xem 澄 [chéng]. +澄 chéng trừngNước trong. (Ngr) Làm cho sáng tỏ vấn đề. Xem 澄 [dèng]. +澂 chéng trừngNhư 澄. +澁 sè sápNhư 澀. +澀 sè sáp① Rít (không trơn): 輪軸上發澀,該上點油了 Trục rít rồi, nên cho ít dầu vào; ② Chát: 這柿子很澀 Quả hồng này chát quá; ③ Khó hiểu: 文字很澀 Câu văn rất khó hiểu. +潾 lín lân(văn) (Nước) trong vắt. +潼 tóng đồngTên huyện: 潼關 Huyện Đồng Quan (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +潺 chán sàn【潺潺】sàn sàn [chánchán] (thanh) Róc rách, tí tách, rì rì (tiếng nước chảy hay mưa rơi): 水流潺潺 Nước chảy róc rách; 秋雨潺潺 Giọt mưa thu tí tách. +潸 shān san(văn) Chảy nước mắt, rơi lệ, đầm đìa: 潸焉出涕 Rơi lệ đầm đìa (Thi Kinh). +潷 bǐ tiếtChắt, chắt lọc: 把湯潷出去 Chắt nước ra. +潴 zhū trưNhư 瀦 +潴 zhū rưNhư 瀦. +潲 shào sảo① Giọt mưa bị gió thổi tạt rơi nghiêng xuống: 雨水向東潲 Nước mưa rơi tạt về hướng đông; ② Rưới (vẩy) nước; ③ (đph) Thức ăn nuôi heo đã nấu chín. +潰 kùi hội① Vỡ, tan vỡ: 潰堤 Vỡ đê; 敵軍潰敗 Quân địch tan vỡ; ② Phá vỡ, chọc thủng: 潰圍 Phá vỡ vòng vây; ③ Loét, lở: 潰爛 Lở loét; ④ (văn) Giận. +潰 kùi hộiLoét, mưng, rữa: 潰濃 Mưng mủ. Xem 潰 [kuì]. +潯 xún tầm① (văn) Bờ, bến (sông): 江潯 Bờ sông; ② [Xún] Sông Tầm (biệt danh của Cửu Giang ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +潮 cháo triều, trào① Thuỷ triều, con nước: 漲潮 Thuỷ triều dâng, nước lên; ② Trào lưu, phong trào, làn sóng: 革命高潮 Cao trào cách mạng; 怒潮 Làn sóng căm phẫn; ③ Phát lên đúng giờ, có cơn: 潮熱 Sốt có cơn (vào buổi trưa); ④ Ẩm, ướt: 受潮 Bị ẩm; 防潮 Phòng ẩm. +潭 tán đàm① Cái đầm: 泥潭 Đầm lầy; ② Sâu: 潭淵 Vực sâu, vực thẳm. +潨 zhōng tùngNhư 潀. +潦 lǎo lạo【潦草】lạo thảo [liăocăo] ① (Chữ) viết ngoáy, ngoáy: 字跡潦草 Nét chữ ngoáy; ② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem 潦 [lăo]. +潦 lǎo lạo① (văn) Mưa rào; ② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: 行潦 Vũng nước đọng trên đường; 水潦 Mưa nhiều ngập nước. Xem 潦 [liăo]. +潤 rùn nhuận① Ẩm ướt: 土潤苔青 Đất ẩm rêu xanh; 濕潤 Ẩm ướt; ② Thấm, xấp (làm cho bớt khô): 潤潤嗓子 Thấm giọng, xấp giọng; 潤腸 Nhuận tràng; ③ Trơn bóng, tươi nhuận, mịn: 皮膚光潤 Nước da mịn: ④ Chải chuốt, gọt giũa (bài văn): 潤飾 Gọt giũa (bài văn) cho thêm hay; ⑤ Lời, lãi: 分潤 Chia lãi; 利潤 Lợi nhuận, tiền lời. +潢 huáng hoàng① (văn) Ao: 斷港絕潢 Ao tù nước đọng; ② Trang hoàng: 裝潢 Trang hoàng. Cv. 裝璜. +潠 sùn tốn(văn) Phun (nước): 潠水 Phun nước. +潟 xì tíchĐất mặn (đất có chất muối). 【潟鹵】tích lỗ [xìlư] (văn) Đất chua mặn. Cv. 舄鹵. +潞 lù lộTên sông: a. 潞水 Lộ Thuỷ (tức sông Trọc Chương ở Sơn Tây, Trung Quốc); b. 潞江 Lộ Giang (tức sông Nộ ở Vân Nam, Trung Quốc). +潜 qián tiềmNhư 潛 +潜 qián tiềmNhư 潛. +潛 qián tiềm① Ngầm: 潛水艇 Tàu ngầm, tàu lặn; ② Lặn (xuống nước): 魚潛鳥飛 Cá lặn chim bay; ③ Ẩn núp, ẩn náu, ở ẩn: 挖掘潛在力量 Khai thác sức ẩn bên trong (tiềm lực); 潛德 Đức hạnh của người ở ẩn; ④ (văn) Chỗ cá nương ở; ⑤ [Qián] Sông Tiềm. +潚 xiāo tiêuNhư 瀟. +潙 gúi viSông Vi (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +潘 pān phan① Nước vo gạo; ② [Pan] (Họ) Phan. +潗 jí tập(văn) Nước suối tuôn ra. +潔 jié khiết① Sạch, trong sạch: 整潔 sạch sẽ: 純潔的心靈 Tấm lòng trong trắng; ② (văn) Làm cho sạch, giữ mình trong sạch: 慾潔其身而亂大倫 Muốn giữ cho mình trong sạch mà làm loạn đại luân (Luận ngữ); ③ (văn) Sửa trị. +潑 pō bát① (Nước) vọt ra, bắn ra, hắt, tạt, vẩy: 把盆裡的水潑掉 Hắt chậu nước đi; 潑一點水免得塵土飛揚 Vẩy tí nước cho khỏi bụi; ② Đanh đá, đáo để, chua ngoa, ngang ngược, hung tợn; ③ Xem 活潑 [huópo]. +潏 jué thuật(văn) Đê đập xây trong nước. +潏 jué quyếtSông Quyết (sông thời cổ, một thuộc tỉnh Thiểm Tây, một thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay). +潍 wéi duyNhư 濰 +潋 liàn liễmNhư 瀲 +潇 xiāo tiêuNhư 瀟 +潆 yíng oanhNhư 瀠 +潁 yǐng dĩnh① Sông Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Đất Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +潀 cóng tùng(văn) ① Như 漎 (1); ② Tiếng nước chảy róc rách (như 淙). +漿 jiāng tương【漿糊】tương hồ [jiànghu] Hồ (để dán): 他用漿糊把信封封住 Cậu ta dùng hồ dán bì thư lại. +漿 jiāng tương① (Chỉ chung) chất lỏng hơi đặc, sữa: 豆漿 Sữa đậu; ② Vữa, bột: 水泥漿 Vữa xi măng; 紙漿 Bột giấy; ③ Hồ: 上漿 Hồ vải; 漿衣服 Hồ quần áo. Xem 漿 [jiàng]. +漾 yàng dạng① Gợn: 蕩漾 Gợn sóng; ② Tràn: 碗裡的水太滿,快漾出來了 Chén nước đầy quá, sắp tràn ra đấy; ③ [Yàng] Sông Dạng. +漻 liáo liệu(văn) Sâu và trong. +漸 jiàn tiệm① Dần dần, từ từ: 天氣漸冷 Trời đã lạnh dần; 漸有進步 Đã tiến bộ dần. 【漸次】tiệm thứ [jiàncì] (văn) Dần dần;【漸漸】tiệm tiệm [jiàn jiàn] Dần dần, từ từ, thong thả: 天氣漸漸暖起來了 Khí trời đã ấm dần; 馬路上的行人漸漸少了 Ngoài đường người qua lại đã ít dần; 漸漸來前 Tiến dần dần về phía trước (Tấn thư); ② Nặng thêm: 疾大漸 Bệnh nặng thêm nhiều (Thượng thư); ③ [Jiàn] Sông Tiệm. Xem 漸 [jian]. +漸 jiàn tiêm(văn) ① Ngâm, thấm vào: 漸漬 Ngâm trong nước; 漸染 Tiêm nhiễm; ② Tràn vào, chảy vào: 東漸于海 Phía đông tràn vào biển; ③ Dối trá, giả dối: 漸詐 Dối trá. Xem 漸 [jiàn]. +漶 huàn hoán【漫漶】mạn hoán [mànhuàn] Lỡ nát, sứt nát, nhòa. +漵 xù tự① (văn) Bến sông; ② [Xù] Sông Tự (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +漳 zhāng chươngTên sông: 1. 漳河 Chương Hà (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc); 2. 漳江 Chương Giang (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). +漲 zhǎng trướng① Nước lên cao, dâng lên: 水漲船高 Nước lên thì thuyền cũng lên; 河裡水漲了 Nước sông dâng lên; ② (Giá cả) lên cao: 物價上漲了 Giá hàng lên cao. Xem 漲 [zhàng]. +漲 zhǎng trướng① Nở ra, to ra, trương lên, phồng lên: 豆子泡漲了 Đậu ngâm đã nở ra; 放到油鍋裡炸它就漲起來 Cho vào mỡ rán thì nó phồng lên; ② Căng: 漲紅了臉 Căng đỏ cả mặt; ③ Nhiều ra, trội ra: 漲出十塊錢 Trội ra mười đồng bạc. Xem 漲 [zhăng]. +漱 shù thấu① Súc miệng: 漱口 Súc miệng; ② (văn) Thấm mòn (do nước); ③ (văn) Giặt. +漰 pēng phanh(văn) Tiếng sóng vỗ. +漯 tà thápTên sông: 漯河 Sông Tháp (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +漯 tà loaTên thành phố: 漯河 Loa Hà (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +漭 mǎng mãng【漭漭】mãng mãng [măngmăng] (văn) Bát ngát, bao la. +漬 zì tí① Ngâm, tẩm, thấm: 漬麻 Ngâm đay; ② Bám: 機器一點泥也不漬 Máy không bám một tí bụi nào; ③ (đph) Vết ố, vết bẩn: 油漬 Ố dầu. +漫 màn mạn① (Nước) đầy tràn: 水漫到街上來了 Nước tràn lên đường phố; ② Khắp, đâu cũng có: 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi; 黃沙漫天 Bụi cát mù trời; 漫天大霧 Sương mù dày đặc; ③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: 散漫 Tản mạn; 漫無目的 Không có mục đích nhất định; ④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu; ⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: 漫聽 Nghe quàng; 漫勞 Làm nhọc công vô ích; ⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử); ⑦ (văn) Vấy bẩn: 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử). +漪 yī y(văn) Sóng nước lăn tăn: 漣漪 Gợn sóng, sóng lăn tăn. +漩 xuán tuyền(văn) Nước xoáy. Xem 旋渦 [xuánwo]. +漦 lí li(văn) ① Nước bọt, nước dãi; ② Chảy xuôi. +漥 wā oa(văn) ① Chỗ sâu, chỗ trũng, hố; ② Sâu, trũng, lõm vào. +漥 wā oaNhư 窪 (bộ 穴). +漣 lián liên(văn) ① (Sóng) gợn, lăn tăn. 【漣漪】liên y [liányi] (văn) Sóng gợn, sóng lăn tăn: 河水清且漣漪 Nước sông trong lại có sóng gợn lăn tăn (Thi Kinh); ② Sướt mướt, đầm đìa, rơm rớm (nước mắt): 泣涕漣漣 Nước mắt đầm đìa, khóc sướt mướt. +漢 hàn hán① Người đàn ông, ông, hán: 老漢 Ông cụ già; 庄稼漢 Người làm ruộng; 男子漢 Đàn ông; 好漢 Hảo hán, người đàn ông dũng cảm hay cứu giúp người; 英雄漢 Người đàn ông anh hùng, anh hùng hảo hán; ② Sông Hán; ③ [Hàn] Đời Hán (Trung Quốc, 206 năm trước công nguyên–năm 220 sau công nguyên); ④ [Hàn] (Dân tộc) Hán.【漢族】Hán tộc [Hàn zú] Dân tộc Hán, Hán tộc; ⑤ [Hàn] Nước Hán, nước Trung Quốc, nước Tàu. +漠 mò mạc① Sa mạc: 大漠 Bãi sa mạc lớn; ② Lãnh đạm, thờ ơ: 漠不關心 Thờ ơ, không quan tâm đến. +漚 òu ẩuNgâm, ủ. 【漚 肥】ẩu phì [òu'féi] Ủ phân: 用垃圾漚肥 Lấy rác ủ phân. Xem 漚 [ou]. +漚 òu âuBọt nước, bong bóng: 浮漚 Sủi bong bóng, sủi bọt. Xem 漚 [òu]. +漙 tuán đoàn(văn) Sương nhiều. +漘 chún thần(văn) Bờ nước. +漕 cáo tàoChuyên chở (vận tải) lương thực bằng đường sông: 漕船 Thuyền chở lương thực; 漕米 Vận chuyển lương thực bằng đường thuỷ. +演 yǎn diễn① Diễn biến, biến hoá; ② Diễn.【演說】diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết: 他在演說 Anh ấy đang diễn thuyết; ③ Diễn tập; ④ (Biểu) diễn, đóng (vai): 表演節目 Biểu diễn tiết mục; 她演過白毛女 Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ; ⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra: 演繹 Diễn dịch. +漓 lí li① Thấm khắp: Xem 淋漓 [línlí]; ② (văn) Bạc bẽo (như 醨, bộ 酉); ③ [Lí] Tên sông: 漓江 Sông Li (ở Quảng Tây, Trung Quốc). +漏 lòu lậu① Chảy, rỉ: 壼裡的水漏光了 Nước trong ấm đã chảy sạch; 鍋漏了 Cái nồi bị rỉ; ② Lậu hồ, khắc lậu, đồng hồ cát: 漏盡更深 Lậu tận canh tàn; ③ Tiết lộ: 走漏風聲 Tiết lộ bí mật; ④ Thiếu sót: 掛一漏萬 Nói một sót mười; 這一行漏了兩個字 Dòng này sót mất hai chữ; ⑤ (y) Bệnh lậu; ⑥ (văn) Xó: 屋漏 Xó nhà; ⑦ (văn) Thối. +漎 cóng tủng【漎漎】tủng tủng [sôngsông] (văn) Mau chóng. +漎 cóng tùng(văn) ① Sông nhỏ chảy vào sông lớn, chỗ các sông hợp lại nhau; ② 【漎漎】 tùng tùng [cóngcóng] (thanh) (Tiếng nước chảy) vo vo. +漊 lv̌ lâuTên sông: 漊水 Sông Lâu Thuỷ (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +漉 lù lộc① Nước từ trên thấm xuống; ② Lọc; ③ (văn) Hết, làm cho kiệt. +漈 jì tế(văn) Bờ (biển, bể), rốn bể. +漆 qī thế漆漆 Chăm chú. +漆 qī tất① Cây sơn, nước sơn: 紅漆 (Nước) sơn đỏ; 生漆 Sơn sống; ② Sơn: 把車子漆一漆 Sơn lại xe; 噴漆 Sơn xì; ③ [Qi] (Họ) Tất; ④ [Qi] Sông Tất. +漂 piāo phiếu【漂亮】phiếu lượng [piàoliang] Đẹp, hay, cừ, tài, hay tuyệt, sõi: 這套衣服很漂亮 Bộ quần áo này rất đẹp; 事情辦得漂亮 Việc này xử lí hay; 打了一次漂亮仗 Đánh một trận hay tuyệt; 好漂亮! Đẹp tuyệt!; 他的英語說得很漂亮 Anh ấy nói tiếng Anh sõi lắm. Xem 漂 [piao], [piăo]. +漂 piāo phiếu, xiếu① Giặt, rửa: 把新布放在水裡漂一漂 Ngâm vải mới vào nước để giặt; ② Tẩy: 漂過的布特別白 Vải được tẩy rất trắng; ③ (văn) Đãi lọc (trong nước). Xem 漂 [piao], [piào]. +漂 piāo phiêuNổi lềnh bềnh: 樹葉在水上漂着 Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Xem 漂 [piăo], [piào]. +漁 yú ngư① Đánh cá, bắt cá: 漁船 Thuyền đánh cá; 竭澤而漁,豈不獲得? Tát cạn đầm mà bắt cá, thì lẽ nào không bắt được? (Lã thị Xuân thu); ② Kiếm chác, lấy bừa, chiếm đoạt bằng thủ đoạn bất chính.【漁利】ngư lợi [yúlì] a. Mưu lợi bất chính; b. Món lợi kiếm được bằng thủ đoạn bất chính: 坐收漁利 Ngồi không ngư ông đắc lợi. +滿 mǎn mãn① Đầy: 會場裡人都滿了 Hội trường đã đầy người; 裝滿一車 Chất đầy một xe; 思君如月滿,夜夜澸清輝 Nhớ chàng như mảnh trăng đầy, đêm đêm vành sáng hao gầy đêm đêm (Trương Cửu Linh: Tự quân chi xuất hĩ); 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); ② Đủ, tràn, thừa: 滿十八歲 Đủ 18 tuổi; ③ Hết kì hạn: 假期已滿 Hết hạn nghỉ rồi; ④ Khắp: 滿身油泥 Khắp mình bê bết dầu mỡ; ⑤ Thoả mãn, vừa lòng: 滿意 Vừa ý; 不滿 Bất mãn; ⑥ Kiêu căng: 反驕破滿 Chống kiêu căng tự mãn; ⑦ [Măn] Mãn Châu (Trung Quốc); ⑧ [Măn] Giống người Mãn; ⑨ [Măn] (Họ) Mãn. +滽 yóng dungSông Dung (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +滺 yóu du(văn) Nước chảy. +滹 hū hô【滹沱河】Hô Đà hà [Hutuóhé] Sông Hô Đà (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +滸 hǔ hửBờ, ven (nước), vệ sông, bãi lầy: 水滸 Bờ nước, bãi lầy. +滷 lǔ lỗ① Nước mặn; ② Nước dùng đặc. Như 鹵 nghĩa ⑤ (bộ 鹵); ③ Thức ăn làm bằng nước muối. +滴 dī tích, trích① Tra, nhỏ, nhỏ xuống: 滴眼藥水 Nhỏ thuốc đau mắt; 汗直往下滴 Mồ hôi cứ nhỏ xuống; ② Giọt: 一滴水 Một giọt nước; 雨滴眼淚 Hai giọt nước mắt; ③ Tí, chút: 一點一滴 Một li một tí, từng li từng tí. +滲 shèn sấmNgấm, thấm xuống, chảy, rỉ ra, rò: 水滲到土裡去了 Nước đã ngấm (thấm) vào đất. +滬 hù hỗ① (văn) Cái đăng bắt cá; ② [Hù] Thượng Hải (gọi tắt): 滬杭鐵路 Đường sắt Thượng Hải – Hàng Châu. +滫 sǒu tựu(văn) ① Nước vo gạo; ② Nước trong ngũ tạng, nước thối. +滩 tān thanNhư 灘 +滨 bīn tânNhư 濱 +滦 luán loanNhư 灤 +滥 làn lạmNhư 濫 +滤 lv̀ lựNhư 濾 +滢 yìng huỳnhNhư 瀅 +满 mǎn mãnNhư 滿 +滟 yàn diễmNhư 灩 +滛 yín dâmNhư 淫. +滙 hùi hốiNhư 匯 (bộ 匚). +滘 jiào khiếu(đph) Chỗ sông thông nhau (chỗ đường sông phân nhánh, thường dùng trong các tên đất ở tỉnh Quảng Đông, như Đông Khiếu, Kê Áp Khiếu...). +滗 bǐ tiếtNhư 潷 +滕 téng đằng① (Nước chảy) vọt lên; ② (văn) Quai mồm ra mà nói; ③ [Téng] Nước Đằng (tên nước đời Chu, ở huyện Đằng, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc): 孟子之滕 Mạnh tử đi sang nước Đằng (Mạnh tử); ④ [Téng] (Họ) Đằng. +滔 tāo thao① Ngập, tràn ngập, đầy rẫy: 波浪滔天 Sóng gió ngất trời; 罪惡滔天 Tội ác tầy trời; ② Liên tiếp không ngừng, thao thao: 滔滔不絕 Thao thao bất tuyệt, tràng giang đại hải; ③ (văn) (Nước chảy) cuồn cuộn; ④ (văn) Khinh nhờn, coi thường (phận sự). +滓 zǐ chỉCặn, đục. Xem 渣滓 [zhazê]. +滑 huá hoạt① Trơn, nhẵn, láng: 下雨以後地很滑 Sau khi mưa đường rất trơn; 桌面很光滑 Mặt bàn rất bóng láng; ② Trượt: 滑了一跤 Trượt ngã một cái; ③ Xảo, xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt: 這個人很滑 Người này hết sức xảo trá; ④ [Huá] (Họ) Hoạt. +滏 fǔ phũSông Phũ Dương (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +滎 xíng huỳnhChằm Huỳnh (tên một cái chằm thời xưa). +滌 dí địch(văn) ① Gột, rửa: 洗滌 Gột rửa, rửa ráy; ② Quét; ③ Chuồng thú. +滋 zī tư① Nẩy, đâm, mọc. 【滋芽】tư nha [ziyá] (đph) Nảy mầm, đâm lộc, nảy lộc; 【滋生】 tư sinh [zisheng] a. Sinh ra, đẻ ra, sinh đẻ; b. Gây ra; ② Bổ, bổ ích, tăng: 滋益 Bổ ích; 甚滋 Rất bổ, rất bổ ích; ③ (đph) Phun, phọt, vọt: 水管裂縫了,直往外滋水 Ống nước bị nứt, nước phun ra ngoài; ④ (văn) Thêm, càng: 發榮滋長 Nảy nở tươi tốt thêm; ⑤ (văn) Nhiều, phồn thịnh; ⑥ (văn) Đen. +滇 diān điền(Tên gọi riêng) tỉnh Vân Nam. +滅 miè diệt① Tắt: 火滅了 Lửa tắt rồi; 燈滅了 Đèn tắt rồi; ② Dập tắt: 滅燈 Tắt đèn; 滅火 Dập tắt lửa; ③ Ngập, lút: 滅頂 Lút đầu, chết đuối; ④ Xóa bỏ, diệt trừ: 滅蠅 Diệt ruồi; 滅跡 Xóa bỏ dấu vết; 滅盡天良 Táng tận lương tâm; ⑤ Mất, tan mất, hết: 絕滅 Hết trụi. +滄 cāng thương① Biển khơi, mênh mông, màu xanh nước biển: 滄海 Biển xanh; ② (văn) Rét lạnh. +滃 wěng ổng(văn) ① (Nước chảy) ào ào; ② (Mây) ùn ùn (kéo tới), đùn lại. +滂 pāng bàng【滂湃】bàng phái [pangpài] (thanh) (Nước chảy) ồ ồ. +滁 chú trừ① Huyện Trừ (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Sông Trừ (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +溽 rù nhục(văn) ① Hơi nắng xông; ② Ẩm, ẩm ướt, ẩm thấp; ③ (Mùi vị ngon) nồng nặc. +溫 wēn uẩn(văn) Như 蘊 (bộ 艹). +溫 wēn ôn① Ấm: 溫水 Nước ấm; ② Nhiệt độ, ôn độ: 量體溫 Cặp nhiệt độ; ③ Hâm: 溫酒 Hâm rượu; ④ Ôn, học lại: 溫故知新 Ôn cũ biết mới; ⑤ Ôn hoà, điềm đạm, êm dịu: 溫良 Ôn hoà và hiền lành; ⑥ Như 瘟 [wen]; ⑦ [Wen] (Họ) Ôn. +溪 xī khêKhe, suối. Xem 溪 [xi]. +溦 wéi vi(văn) Mưa nhỏ: 溦雨 Mưa lâm râm. +溥 pǔ phổ(văn) ① Rộng lớn; ② Phổ biến, khắp: 溥天之下 Khắp dưới vòm trời. +溠 zhà tráSông Trá (còn gọi là “Phù Cung hà” 扶恭河, ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +溟 míng minh(văn) ① Bể cả, biển lớn: 南溟 Biển Nam; ② Mưa nhỏ. +溝 gōu câu① Rãnh, cống, ngòi, lạch, khe: 山溝 Khe núi; 排水溝 Rãnh thoát nước, cống tháo nước; 陰溝 Cống ngầm; 河溝 Lạch ngòi; ② Cái hào; ③ Chỗ lõm, ổ gà: 路面上軋了一道溝 Trên mặt đường có một vạch lõm (ổ gà); ④ 【溝通】câu thông [goutong] Khai thông, nối liền: 溝通南北的長江大橋 Cầu Trường Giang nối liền Nam Bắc; 溝通兩國文化 Khai thông sự trao đổi văn hoá giữa hai nước. +溜 līu lựu① Nước chảy xiết: 河裡溜很大 Nước sông chảy xiết; ② Nước mưa từ trên mái hiên chảy xuống: 檐溜 Nước mái hiên; 承溜 Máng hứng nước; ③ Chỗ nước mưa nhểu xuống dưới mái hiên, máng (như 霤, bộ 雨): 水溜 Máng nước; ④ Dãy: 一溜三間房 Một dãy ba gian nhà; ⑤ Mạn, nơi, ở quanh, ở gần: 這溜的果木樹很多 Mạn này cây ăn quả rất nhiều; ⑥ (đph) Trét kẽ hở: 牆砌好了,就剩溜縫了 Tường đã xây xong, chỉ còn trét kẻ hở thôi. Xem 溜 [liu]. +溜 līu lựu① Trượt, tuột: 溜冰 Trượt băng; 從山坡上溜下來 Từ trên dốc núi tuột xuống; ② Tròn xoay, láng bóng, trơn: 溜圓 Tròn xoay; 溜光 Láng bóng, trơn; 滑溜 Trơn nhẵn; ③ Lén chuồn, lủi: 他悄悄地從後門溜出去 Nó lén lút chuồn ra ngõ sau; ④ (văn) (Ngựa) sổng cương; ⑤ Như 熘 [liu]. Xem 溜 [liù]. +溚 dá tháp(hoá) Nhựa đường, hắc ín. +溘 kè khạpBỗng nhiên, bỗng chốc: 溘逝 Chết mất; 溘然 Bỗng nhiên. +準 zhǔn chuẩn① Chuẩn, cho, cho phép, cho được: 批準 Phê chuẩn; 準假兩周 Cho phép nghỉ hai tuần; 不準他來 Không cho anh ấy đến; 不準抽煙 Không được hút thuốc; ② Theo: 準前例處理 Giải quyết theo tiền lệ; ③ Mực, mức (độ), trình độ: 水準 Mức độ, trình độ; ④ (Tiêu) chuẩn, căn cứ, mẫu mực: 以此爲準 Lấy đó làm chuẩn (căn cứ); ⑤ Đích: 瞄準 Ngắm đích; ⑥ Đúng: 我的錶很準 Đồng hồ tôi chạy rất đúng; 對準了才開槍 Ngắm đúng rồi mới bắn; ⑦ Nhất định, thế nào cũng...: 他準不來 Nó nhất định không đến; 我明天準去 Mai tôi thế nào cũng đi; ⑧ (văn) Thước thăng bằng, cái chuẩn: 準者,所以揆平取正也 Chuẩn là cái để đo độ phẳng và lấy độ ngay (Hán thư: Luật lịch chí); ⑨ (văn) Đo: 令水工準高下 Sai các thợ đắp đập đo cao thấp (Hán thư); ⑩ Cây chuẩn (một loại nhạc khí thời cổ, có hình dạng như cây đàn sắt); ⑪ (văn) Xem chừng, rình đoán, dò xét: 群臣準上意而懷當 Quần thần rình đoán ý của nhà vua mà tìm cách làm cho hợp ý (Hoài Nam tử); ⑫ (văn) Tính giá, quy giá; ⑬ (văn) Chắc chắn, nhất định: 準定 Nhất định; ⑭ (văn) Mũi: 隆準 Mũi dọc dừa, mũi cao. +溓 lián niêm(văn) Dính vào. +溓 lián liễm(văn) ① Nước phẳng lặng; ② Băng mỏng; ③ 【溓溓】liễm liễm [liănliăn] Nước bắt đầu đóng băng. +源 yuán nguyên① Nguồn, ngọn, ngọn nguồn: 飲水思源 Uống nước nhớ nguồn; ② Nguyên lai, nguồn, luồng: 貨源 Nguồn hàng; 肥源 Nguồn phân; ③ 【源源】nguyên nguyên [yuányuán] Ùn ùn, thao thao, nối tiếp nhau, liên tiếp, lũ lượt: 源源不斷流 Chảy ùn ùn không ngớt; 源源不絕 Nối tiếp nhau không dứt; 源源而來 Nối tiếp nhau đến, lũ lượt kéo tới; ④ [Yuán] (Họ) Nguyên. +溏 táng đường① Bùn. (Ngr) Loãng, lỏng: 溏便 Phân loãng; ② (văn) Cái ao. +溎 gùi yến(văn) Nước lớn. +溎 gùi quếSông Quế (thời cổ). +溉 gài khái(văn) ① Tưới, rót; ② Giặt rửa. Xem 灌溉 [guàngài]. +溇 lv̌ lâuNhư 漊 +溆 xù tựNhư 漵 +溅 jiàn tiên, tiễnNhư 濺 +溃 kùi hộiNhư 潰 +湿 shī thấpNhư 濕 +湿 shī thấpNhư 溼 +湾 wān loanNhư 灣 +湽 zī truyNhư 淄. +湼 niè nátNhư 涅. +湻 chún thuầnNhư 淳. +湲 yuán viênXem 潺湲 [chán yuán]. +湱 huò hoạch【渹湱】oanh hoạch [honghuò], 【漰湱】phanh hoạch [penghuò] (thanh) Tiếng sóng vỗ. +湯 tāng thãng① Ngâm nước nóng, dội nước sôi; ② Như 蕩 (bộ 艹). +湯 tāng thang① Nước nóng: 赴湯蹈火 Dấn mình vào nơi nước sôi lửa bỏng; 見不善如探湯 Thấy điều bất thiện thì như thò tay vào nước nóng (Minh tâm bảo giám); ② Canh: 排骨湯 Canh sườn; 喝湯 Húp canh; ③ Nước: 米湯 Nước cơm; ④ Thuốc chén, thuốc thang: 其療疾,合湯不過數種 Ông trị bệnh, thuốc thang hốt không quá mấy vị (Tam quốc chí: Hoa Đà truyện); ⑤ [Tang] (Họ) Thang; ⑥ [Tang] Vua Thang. +湯 tāng sương(Nước chảy) cuồn cuộn. +湮 yīn yên, nhân(văn) ① Mai một, chìm mất. 【湮沒】nhân một [yanmò] Mai một, chôn vùi; ② Ứ tắc, tắc, lấp. +湫 jiǎo tưu① Ao nhỏ; ② Mát rượi; ③ [Qiu] Sông Tưu (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). +湫 jiǎo tiểu(văn) Đất lõm, đất trũng. +湩 zhòng chúng(văn) ① Nước sữa; ② (thanh) (Tiếng trống) thùng thùng. +湧 yǒng dũng① Tuôn ra, phun ra, vọt ra, trào dâng: 淚如泉湧 Nước mắt tuôn ra như suối; ② (Giá hàng) vọt lên, tăng lên; ③ Xuất (hiện): 東方湧出一輪紅日 Mặt trời hiện ra ở phía đông; ④ [Yông] (Họ) Dũng. +湣 mǐn mẫn(văn) Như 閔 (bộ 門). +湢 bì bức(văn) ① Nhà tắm; ② 【湢然】bức nhiên [bìrán] Nghiêm chỉnh. +湟 huáng hoàngTên sông: 湟水 Sông Hoàng Thuỷ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc). +湞 chéng trinhTên sông: 湞水 Sông Trinh (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). +湜 shí thực(văn) (Nước) trong suốt đáy. +湛 zhàn trạm① Điêu luyện: 精湛的演技 Kĩ thuật biểu diễn điêu luyện; ② Trong, thanh: 清湛 Trong suốt, trong vắt; 神志湛然 Thần chí sáng sủa; ③ (văn) Sâu dày, dày đặc: 湛恩 Ơn sầu dày; 湛露 Sương dày đặc; ④ [Zhàn] (Họ) Trạm. +湛 zhàn tiêm(văn) Ngâm: 湛諸美酒 Ngâm vào rượu ngon (Lễ kí). +湛 zhàn đam(văn) ① Vui: 和樂且湛 Vui vẻ và thoả thích (Thi Kinh); ② Chìm đắm: 荒湛于酒 Chìm đắm trong rượu chè (Thi Kinh). +湛 zhàn trầm(văn) Như 沉. +湘 xiāng tương① Tên sông: 湘 江 Sông Tương (ở Trung Quốc, bắt nguồn từ Quảng Tây, chảy vào Hồ Nam); ② (Tên gọi tắt) tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc). +湖 hú hồ① Hồ: 湖畔 Bờ hồ; 洞庭湖 Hồ Động Đình; 湖水清清 Nước hồ trong xanh; ② Hai tỉnh Hồ Nam và Hồ Bắc (gọi tắt). +湔 jiān tiễn(văn) Bắn tung tóe (như 濺). +湔 jiān tiên① (văn) Rửa; ② [Jian] Sông Tiên (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +湓 pén bồn(văn) ① Nước ùn lên; ② [Pén] Tên sông: 湓水 Sông Bồn (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc) . +湑 xǔ tư(văn) ① Rượu đã lọc; ② Trong trẻo; ③ Tốt tươi. +湑 xǔ tưSông Tư (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +湎 miǎn miệnXem 沉湎 [chén miăn]. +湍 tuān thoan(văn) Nước chảy xiết: 急湍 Nước xiết. +湌 cān xan(văn) Như 餐 (bộ 食). +湊 còu tấu, thấu① Tụ tập, tụ họp, gom góp, góp nhặt, túm lại (dùng như 輳, bộ 車): 湊在一起聊天 Tụm nhau lại tán chuyện; 湊錢 Góp tiền; ② Dồn, nhích, xích, ghé: 湊上去 Dồn lên trên; 往前湊湊 Nhích lên phía trước một tí; 湊近點兒 Xích lại gần; 湊一肩 Ghé vai; ③ Vừa đúng dịp. 【湊巧】thấu xảo [còuqiăo] Vừa dịp, vừa đúng, vừa vặn, nhằm lúc, vừa may: 你來得眞湊巧 Anh đến rất đúng lúc; 中秋節湊巧是星期日 Tết Trung thu vừa đúng vào ngày chủ nhật; ④ (văn) Như 腠 (bộ 肉). +湉 tián điềm① Nước phẳng lặng; ② 【湉湉】điềm điềm [tiántián] (Nước trôi) lững lờ. +湅 liàn luyện(văn) Luyện tơ (như 練, bộ 糸). +湄 méi mi(văn) Bờ, bờ nước. +湃 pài pháiXem 滂湃 [pangpài], 澎湃 [pengpài]. +渾 hún hỗn(văn) Như 混. +渾 hún hồn① Đục, vẩn: 渾水坑 Vũng nước đục; ② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: 渾人 Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; 渾話 Lời dấm dớ, lời ngu; ③ Đầy, đều, khắp cả.【渾身】hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: 渾身是汗 Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; 渾身是泥 Bùn bê bết cả người; ④ Hồn hậu; ⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: 白頭搔更短,渾慾不勝簪 Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng); ⑥ [Hún] (Họ) Hồn. +渼 měi mĩ(văn) Sóng nước. +渺 miǎo diểu, miểu① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi: 渺若煙雲 Mịt mờ như mây khói; 渺無人跡 Mịt mù không thấy bóng người; ② Mờ mịt: 渺不足道 Tương lai mờ mịt. +渹 hōng oanh(văn) ① Tiếng nước vỗ (vào đá); ② To lớn. +游 yóu du① Bơi: 魚在水裡游 Cá bơi dưới nước; ② Đi chơi, du lịch: 周游天下 Chu du thiên hạ; 游山玩水 Đi chơi núi chơi sông; ③ Phần sông, du: 上游 Thượng du; 中游 Trung du; 下游 Hạ du; ④ Du (mục), du (dân), du (kích); ⑤ Thay đổi, không đứng yên một chỗ, lưu động.【游資】du tư [yóuzi] Vốn nổi, vốn lưu động; ⑥ [Yóu] (Họ) Du. +渴 kě khátKhát (nước), khát khao: 渴思飲,饑思食 Khát thì nghĩ đến uống, đói thì nghĩ đến ăn; 我渴 Tôi khát (nước). +渴 kě kiệt(văn) Cạn (như 竭, bộ 立). +渲 xuàn tuyểnTô màu. +渰 yǎn yểm(văn) Ngập chìm. +渰 yǎn yêm(văn) Mây nổi lên, mây đùn. +港 gǎng cảng① Cảng, bến tàu: 海港 Cửa biển, hải cảng; 商港 Thương cảng, cảng buôn; ② Sông nhánh (phần nhiều dùng vào tên sông); ③ Hương Cảng (gọi tắt): 港澳 Hương Cảng và Áo Môn; 省港大罷工 Cuộc bãi công lớn ở Quảng Châu và Hương Cảng. +渮 gē caSông Ca. +渭 wèi vịTên sông: 渭河 Sông Vị (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +測 cè trắc① Đo (đạc): 勘測 Đo đạc; 深不可測 Sâu không đo được; ② Lường tới, ngờ đến: 事出不測 Việc xảy ra không ngờ; 深不可測也 Lẽ thâm sâu không thể lường tính được (Hoài Nam tử); ③ (văn) Trong: 漆慾測,絲慾沈 Sơn muốn trong, tơ muốn thâm bóng (Chu lễ). +渫 xiè tiết(văn) ① Trừ bỏ; ② Sơ tán, phân tán; ③ Ngưng lại; ④ Dơ bẩn. +渫 xiè điệp【渫渫】điệp điệp [diédié] (văn) ① Sóng nước liền nhau; ② Lệ rơi lã chã. +温 wēn ônXem 溫. +渨 wēi ôi(văn) ① Chỗ nước chảy quanh co; ② 【渨互】ôi uỷ [weiwo] Dơ bẩn. +渦 wō oaChỗ nước xoáy: 漩渦 Xoáy nước. Xem 渦 [guo]. +渦 wō oaTên sông: 渦 河 Sông Oa (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Xem 渦 [wo]. +渥 wò ác(văn) ① Thấm, thấm ướt: 既優既渥 Đã chịu nhiều ơn mưa móc; ② Phết dày một lớp: 渥丹 Phết lớp son dày. +渤 bó bột【渤海】Bột Hải [Bóhăi] Biển Bột Hải (ở khoảng giữa bán đảo Sơn Đông và bán đảo Liêu Đông, Trung Quốc). +渣 zhā tra① Bã, cặn: 豆腐渣 Bã đậu hũ; 甘蔗渣 Bã mía; ② Mẩu vụn: 麵包渣 Bánh mì vụn. +渢 féng phong(văn) Tiếng nước. +渡 dù độ①Sang, qua, vượt qua (sông): 橫渡 Sang ngang, sang sông; 飛渡太平洋 Bay qua Thái Bình Dương; 渡過困難時期 Vượt qua thời kì khó khăn; ② Bến đò: 美順渡口 Bến đò Mĩ Thuận; ③ (văn) Tế độ, cứu vớt; ④ (văn) Giao phó. +渠 qú cừ① Mương, ngòi, lạch, kênh, máng: 水渠 Mương phai; 劈山修渠 Xẻ núi khơi mương; 他小渠,披山通道者,不可勝言 Về những lạch nhỏ mở núi thông đường, thì không nói xiết được (Sử kí); ② Họ, anh ấy, anh ta, ông ấy, ông ta, hắn... (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, số ít hoặc số nhiều): 不知渠爲何人 Không biết anh ta là ai; 人間若有巢由徒,勸渠聽我山中曲 Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, thì ta sẽ khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ③ Lớn: 渠魁 Kẻ cầm đầu; ④ [Qú] (Họ) Cừ. +渟 tíng đìnhNước đọng, nước đứng. +渝 yú du① Thay đổi, biến đổi (thái độ hoặc tình cảm): 始終不渝 Trước sau không hề thay đổi; ② [Yú] (Tên riêng của) thành phố Trùng Khánh. +減 jiǎn giảm① Trừ (đi): 五減三得二 5 trừ 3 còn 2; ② Giảm, giảm sút: 減稅 Giảm thuế; 工作熱情有增無減 Lòng hăng hái làm việc chỉ tăng thêm chứ không giảm sút; ③ Bớt, đỡ: 病害漸減 Bệnh đỡ (bớt) dần. +渚 zhǔ chử(văn) Bãi nhỏ, gò, cồn (ở giữa hồ, sông): 騰王高閣臨江渚 Gác cao Đằng Vương trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng Vương các tự). +渙 huàn hoánTan, tiêu tan, vỡ lở. 【渙散】hoán tán [huànsàn] Tan rã, tan tác, rời rã, rời rạc, lỏng lẻo: 思想渙散 Tư tưởng rời rạc (rời rã); 紀律渙散 Kỉ luật lỏng lẻo; 士氣渙散 Tinh thần binh sĩ bị tan rã. +渗 shèn sấmNhư 滲 +渖 shěn thẩmNhư 瀋 +渔 yú ngưNhư 漁 +渒 pì tuỵNhư 淠. +渑 mǐn miễn, thằngNhư 澠 +渐 jiàn tiêm, tiệmNhư 漸 +渎 dú độcNhư 瀆 +渍 zì tíNhư 漬 +渊 yuān uyênNhư 淵 +清 qīng thanh① Trong: 水清見底 Nước trong vắt; ② Sạch: 洗清污濁 Gột sạch những dơ bẩn; ③ Mát: 清風明月 Gió mát trăng thanh; ④ Liêm khiết, thanh liêm, trong sạch: 清官 Quan lại liêm khiết; ⑤ Rõ: 把話問清 Hỏi cho rõ; ⑥ Hết, xong: 把帳還清 Trả hết nợå; ⑦ Thanh lọc: 把壞份子清出去 Thanh lọc những phần tử xấu; ⑧ Lặng, thanh vắng: 清夜 Đêm vắng; ⑨ [Qing] Đời nhà Thanh (Trung Quốc, 1644—1911); ⑩ [Qing] (Họ) Thanh. +淼 miǎo diểu, miểu(Nước) mênh mông. +添 tiān thiêm① Thêm: 再添幾台機器 Thêm vài cỗ máy nữa; 添設醫院 Xây thêm bệnh viện; ② (đph) Sinh: 她最近添了個女孩兒 Chị ta mới đây sinh cháu gái. +淺 qiǎn thiển① Nông, cạn: 淺水塘 Cái ao nông; 水太淺 Nước cạn quá; ② Ngắn, chật, hẹp: 這個院子太淺了 Cái sân này hẹp quá; ③ Dễ, nông cạn: 這篇文章很淺 Bài này rất dễ; 淺顯的理論 Lí thuyết nông cạn; ④ Mới, chưa bao lâu, ít lâu: 工作的年限淺 Mới làm, làm việc chưa được bao lâu; 交淺言深 Mới quen nhau đã nói lời thâm thiết; ⑤ Nhạt, loãng: 顏色淺 Màu nhạt; 墨水太淺 Mực loãng quá. +淹 yān yểm(văn) Mất. +淹 yān yêm① Ngâm nước, ngập: 莊稼被淹了 Mùa màng bị ngập rồi; ② Rịn, thấm: 胳肢窩被汗淹得難受 Mồ hôi rịn ướt cả nách rất khó chịu; ③ (văn) Uyên bác, sâu rộng, tinh thâm: 淹通 Thông hiểu sâu xa.【淹博】 yêm bác [yanbó] (văn) Uyên bác, sâu rộng: 學問淹博 Học sâu biết rộng, học thức sâu rộng (uyên bác); ④ (văn) Để lâu, kéo dài: 淹留 Ngâm mãi; ⑤ (văn) Chìm đắm: 淹沉之樂 Niềm hoan lạc trầm mê (Mai Thừa: Thất phát). +混 hùn hỗn① Trà trộn, trộn, hỗn tạp: 不讓壞人混進來 Không cho kẻ xấu trà trộn vào đây; 麵粉混糖 Bột mì trộn với đường; ② Sống cẩu thả, sống bừa bãi: 不要再混日子了 Không nên sống cẩu thả qua ngày tháng nữa; 不要混一天算一天 Không nên sống bừa bãi được ngày nào hay ngày ấy; ③ Ẩu, ẩu tả, bậy bạ, bừa bãi: 混出主意 Góp ý ẩu tả, nói ẩu, nói bừa. Xem 混 [hún]. +混 hùn hồnXem 渾 [hún] nghĩa ①; ② Xem 混 [hùn]. +淶 lái laiSông Lai; ② Tên huyện: 淶水 Huyện Lai Thuỷ (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +淵 yuān uyên① Vực sâu, chỗ nước sâu: 天淵之別 Khác nhau một trời một vực; 淵深而魚生之 Vực sâu nên cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② Sâu: 淵泉 Suối sâu; ③ [Yuan] (Họ) Uyên. +淵 yuān uyênXem 淵. +淴 wà hốt【淴浴】hốt dục [huyù] (đph) Tắm. +淳 chún thuần(văn) ① Thật thà, chất phác, trong sạch, mộc mạc, thuần.【淳樸】thuần phác [chún pư] Chân thật, chất phác. Cg. 純樸 [chúnpư]; ② Tưới, thấm; ③ Một cặp xe binh (thời xưa); ④【淳于】Thuần Vu [Chúnyú] (Họ) Thuần Vu. +深 shēn thâm① Sâu, bề sâu: 深水港 Cảng nước sâu; 這條河很深 Con sông này sâu lắm; 深山 Núi sâu; 了解不深 Hiểu không sâu; 淵深而魚生之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② Mực sâu của nước: 這口井五米深 Giếng này sâu 5 mét; ③ Lâu dài: 年深日久 Tháng rộng ngày dài; ④ (Mức độ) sâu sắc, rất, lắm: 交情很深 Tình cảm sâu sắc; 深惡 Ghét lắm; 深好 T°­hích lắm; 夫人深親信我 Phu nhân rất thân tín với tôi (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện); ⑤ Thẫm, (màu) đậm: 深紅 Đỏ thẫm; 顏色太深 Màu sắc thẫm quá. +淮 huái hoàiSông Hoài (bắt nguồn từ tỉnh Hà Nam, qua tỉnh An Huy chảy vào tỉnh Giang Tô): 治淮工程 Công trình trị thuỷ sông Hoài. +淬 cùi thối① Tôi, rèn. 【淬火】 tôi hoả [cuìhuô] Tôi sắt; ② (văn) Ngâm, nhúng nước; ③ (văn) Nhuộm; ④ Phạm. +淫 yín dâm① Quá, quá nhiều. 【淫威】dâm uy [yínwei] Lạm dụng uy quyền; ② Bừa bãi, phóng đãng: 驕奢淫逸 Hoang dâm xa xỉ; ③ Dâm đãng, dâm loạn, dâm dật: 姦淫 Tà dâm; ④ (văn) Tẩm ướt; ⑤ (văn) Dừng lại, ở lại: 歸來歸來,不可久淫些! Về thôi, về thôi, không thể ở lại lâu (Sở từ: Chiêu hồn); ⑥ (văn) Mê hoặc, say đắm: 富貴不能淫 Giàu sang không nên say đắm (để cho tiền của và địa vị làm mê hoặc) (Mạnh tử); ⑦ Tà ác: 淫朋 Bạn bè bất chính; 淫道必塞 Phong khí tà ác ắt phải lấp đi (Thương Quân thư); ⑧ (văn) Sao đi lạc. +淪 lún luân① Chìm: 沉淪 Trầm luân; 淪于海底 Chìm xuống đáy biển; ② Sa vào, thất thủ, mất. 【淪亡】luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong; ③ (văn) Lằn sóng; ④ (văn) Vướng vít. +淩 líng lăngNhư 凌 (bộ 冫). +淨 jìng tịnh① Sạch: 淨水 nước sạch; 把桌子擦淨 Lau bàn cho sạch; 吃淨 Ăn sạch; ② Toàn (là), chỉ: 書架上淨是科技書 Trên giá sách toàn là sách khoa học kĩ thuật; 淨說不幹 Chỉ nói không làm; ③ Thực, tịnh, ròng: 淨重 Trọng lượng thực, trọng lượng tịnh; 淨利 Lãi thực, lãi ròng; ④ Thanh tịnh, rỗng không; ⑤ (văn) Vai thằng hề (trong tuồng Trung Quốc). +淦 gàn camTên sông: 淦水 Sông Cam (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +淥 lù lục(văn) ① Nước trong; ② Như 漉. +淤 yū ứ① Ứ đọng; ② Bùn: 河淤 Phù sa trong nước sông; ③ Tụ huyết, ứ máu. +淢 yù hức(văn) Như 洫. +淡 dàn đạm① Nhạt, nhạt nhẽo, ngọt: 菜太淡 Thức ăn nhạt quá; 淡水養魚業 Nghề nuôi cá nước ngọt; ② Loãng, nhạt: 淡墨 Mực loãng; 淡綠 (Màu) lục nhạt; ③ Lạnh nhạt, thờ ơ, nhạt nhẽo: 態度冷淡 Thái độ lạnh nhạt; ④ (Buôn bán) ế ẩm: 生意清淡 Hàng họ ế ẩm; ⑤ (đph) Vô nghĩa, vô giá trị, không quan trọng; ⑥ (hoá) Chất đạm. +淠 pì tuỵ① (văn) Thuyền đi; ② (văn) Chìm ngập; ③ [Pì] Tên sông: 淠河 Sông Tuỵ Hà (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +淠 pì bái【淠淠】bái bái [pèipèi] (văn) ① (Cờ bay) phấp phới; ② Đông đảo. +淟 tiǎn điến(văn) 【淟涊】điến niễn [tiănniăn] Vẩn đục, dơ dáy. +淞 sōng tùng① Sương đọng: 霧淞 Sương đọng; ② [Song] Sông Tùng, Tùng Giang. +淝 féi phìSông Phì (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Cg. 淝水 [Féi shuê]. +淛 zhì chiếtNhư 浙. +淚 lèi lệNước mắt: 兩句三年得,一吟雙淚流 Ba năm trời mới làm được hai câu thơ, ngâm lên đôi hàng lệ rơi (Giả Đảo). +淙 cóng tông【淙淙】tông tông [cóngcóng] (thanh) Róc rách: 泉水淙淙 Suối chảy róc rách. +淘 táo đào① Vo, đãi: 淘米 Vo gạo; 淘金 Đãi vàng; ② Khơi, đào, vét: 淘井 Khơi giếng; 淘茅廁 Vét phân chuồng xí; ③ Nghịch, tinh nghịch: 這孩子眞淘氣 Thằng bé nghịch quá. +淖 nào náo(văn) Bùn, hố bùn: 泥淖 Sình lầy, lầy lội. +淒 qī thê① Đau đớn, xót thương: 葬禮是一個令人淒哀的場合 Lễ tang là một trường hợp khiến cho người ta thương xót. Như 淒 (bộ 冫); ② Thê thảm. Xem 淒 (bộ 冫). +淒 qī thêNhư 凄 (bộ 冫). +淑 shú thụcHiền lành, hiền thục, thùy mị, dịu dàng, dịu hiền, xinh đẹp (thường chỉ phụ nữ): 淑女 Người con gái đẹp và thùy mị; 淑心 Lòng tốt; 淑人君子 Người quân tử, người lương thiện. +淌 tǎng thảng① Chảy, rớt, rỏ, rỉ: 淌眼淚 Rớt nước mắt; 傷口淌血 Vết thương rỉ máu; ② (văn) Nước chảy xuôi; ③ (văn) Sóng to. +淋 lín lâm① Lọc: 過淋 Gạn lọc; 淋鹽 Muối lọc; 淋硝 Diêm clo; 把這藥用紗布淋一下 Lấy vải thưa lọc qua chén thuốc này; ② 【淋病】 lâm bệnh [lìnbìng] Bệnh lậu. Xem 淋 [lín]. +淋 lín lâm① Đầm, ướt đầm, dầm: 日晒雨淋 Dầm mưa dãi nắng; 一身都淋濕了 Ướt đầm cả người; ② (văn) Như 痳 (bộ 疒). Xem 淋 [lìn]. +淇 qí kìSông Kì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +淆 yáo hào(văn) Lẫn lộn, rối loạn, hỗn tạp. +淄 zī truy① Đen; ② [Zi] Sông Truy (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +淂 dé đắc① (văn) Như 得 (bộ 彳); ② [Dé] Tên sông thời cổ. +淀 diàn điếnNhư 澱 +淀 diàn điến, điện① Lắng: 沉淀 Lắng, lắng đọng; ② Hồ (nông): 白洋淀 Hồ Bạch Dương; ③ (văn) Như 甸 (bộ 田). +涿 zhuō trác① Chảy nhỏ giọt; ② [Zhuo] Sông Trác; ③ [Zhuo] Tên huyện: 涿縣 Huyện Trác (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +涼 liáng lượng① Để nguội: 把開水涼一涼再喝 Nước sôi để nguội một lát sẽ uống; ② (văn) Tin; ③ (văn) Giúp. Xem 涼 [liáng]. +涼 liáng lương① Lạnh, mát, nguội: 涼風 Gió mát; 過了秋分天就涼了 Sau tiết Thu phân trời sẽ mát mẻ; 飯涼了,快吃吧!Cơm nguội rồi, ăn nhanh lên!; ② Chán nản, thất vọng: 聽到這消息,他心裡就涼了 Nghe tin ấy, nó chán nản ngay; 爹這麼一說,我就涼了半截兒 Cha nói như vậy, con thấy hơi thất vọng; ③ (văn) Hóng gió; ④ (văn) Mỏng, bạc, ít: 涼德 Đức mỏng (đức bạc, ít đức); ⑤ (văn) Chất uống; ⑥ [Liáng] Châu Lương; ⑦ [Liáng] Nước Lương (một trong 16 nước đời Đông Tấn ở Trung Quốc); ⑧ [Liáng] (Họ) Lương. Xem 涼 [liàng]. +涹 wō Ủy(văn) ① Dơ bẩn. Xem 渨 nghĩa ②; ② Ngâm, tẩm. +涸 hé hạc(văn) Cạn, hết nước: 乾涸 Khô cạn. +涵 hán hàm① Gồm, (bao) hàm: 包涵 Bao hàm, bao gồm; ② Tha (thứ), bao dung, khoan dung độ lượng: 海涵 Tha thứ, bao dung; ③ Cống: 橋涵 Cống cầu; ④ (văn) Ướt, thấm nước, nươm nước: 涵濡 Nươm thấm. +涴 wò ngoạ(đph) Làm bẩn, dính bẩn (như dính dầu, sình bùn...). +涴 wò uyển【涴演】uyển diễn [wănyăn] (văn) Nước chảy uốn quanh. +液 yè dịch① Chất lỏng, nước, dịch: 溶液 Dung dịch; ② (văn) Ngâm. +涯 yá nhaiBờ, bờ bến, chân trời: 天涯海角 Chân trời góc biển; 一望無涯 Không bờ bến; 人慾無涯 Lòng tham muốn của con người là không có bờ bến; 人之生者有涯,而知者無涯,以有涯隨無涯,殆矣 Đời sống của con người là có bờ bến, mà cái biết thì không có bờ bến, lấy cái có bờ bến để theo đuổi cái không bờ bến, là nguy lắm vậy (Lão tử). +涮 shuàn xuyến① Gột, súc, rửa qua loa: 涮涮手 Rửa tay; 把這衣服涮涮 Đem gột chiếc áo này tí; ② (Món ăn) tái, dúng, nhúng, chần: 涮羊肉 Thịt dê tái; 涮牛肉 Thịt bò dúng; 涮鍋子 Ăn tái, ăn dúng (nhúng). +涪 fú phùSông Phù (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +涩 sè sápNhư 澀 +涩 sè sápNhư 澁 +涨 zhǎng trướngNhư 漲 +涧 jiàn giảnNhư 澗 +润 rùn nhuậnNhư 潤 +涤 dí địchNhư 滌 +涣 huàn hoánNhư 渙 +涡 wō oaNhư 渦 +涟 lián liênNhư 漣 +涞 lái laiNhư 淶 +涝 lào lao, lạoNhư 澇 +涛 tāo đàoNhư 濤 +涘 sì sĩ(văn) Bờ, ven (sông): 河涘 Bờ sông, ven sông. +涕 tì thế① Nước mắt: 流涕 Chảy nước mắt, rớt (rơi) nước mắt; ② Nước mũi: 鼻涕 Nước mũi. +涔 cén sầm① Nước đọng trên đường, nước mưa; ② (văn) Vũng nước thả cá; ③ 【涔涔】sầm sầm [céncén] (Mưa) rả rích, tầm tã, (nước mắt) ròng ròng, dàn dụa (ràn rụa), đầm đìa, (mồ hôi) nhễ nhại: 老淚涔涔 Nước mắt già ràn rụa; 汗涔涔下 Mồ hôi nhễ nhại. +涓 juān quyên(văn) ① Nước nhỏ giọt, nước rỉ ra; ② Chọn: 涓吉 Chọn ngày tốt; ③ Sạch; ④ Xem 中涓 [zhongjuan]. +涒 tūn thôn(văn) ① To lớn; ② Ăn rồi lại ói (nôn, mửa) ra; ③ 【涒灘】thôn than [tuntan] Năm Thân. +涑 sù tốcSông Tốc (một nhánh của sông Hoàng Hà). +涎 xián tiênNước bọt, nước dãi: 流涎 Chảy dãi; 垂涎三尺 Thèm rỏ dãi, dãi rỏ ròng ròng. +涌 yǒng dũngNhư 湧. +涊 niǎn niễn(văn) ① 【涊然】 niễn nhiên [niănrán] (văn) Nhơm nhớp mồ hôi; ② Xem 淟涊. +涉 shè thiệp① Lội sông: 跋山涉水 Trèo đèo lội suối; ② Lịch duyệt: 涉險 Mạo hiểm, vượt nguy hiểm, liều; 涉世 Từng trải cuộc đời, nếm đủ mùi đời; ③ Liên quan, dính dáng: 這件事牽涉到很多方面 Việc này liên quan tới nhiều mặt; 不要涉及其它問題 Không nên dính dáng đến vấn đề khác. +消 xiāo tiêu① Mất đi, tan ra, tiêu tan: 煙消火滅 Lửa tắt khói tan; ② Tiêu trừ, tiêu diệt: 消毒 Tiêu độc, khử độc; ③ Tiêu khiển; ④ (khn) Cần: 不消說 Chẳng cần nói; ⑤ 【消息】tiêu tức [xiaoxi] a. Tin tức, tin: 據越南通訊社消息 Theo tin Thông tấn xã Việt Nam; 沒有關於他的任何消息 Không có tin tức gì cả về anh ta; b. (văn) Mất đi và tăng lên. (Ngr) Thời vận tuần hoàn khi lên khi xuống. +涇 jīng kinhSông Kinh (chảy qua hai tỉnh Cam Túc và Thiểm Tây, Trung Quốc). +涅 niè nát, niết(văn) ① Nhuộm đen; ②【涅槃】niết bàn [nièpán] (tôn) Nát bàn, niết bàn. +涂 tú đồNhư 塗 +涂 tú đồ(văn) ① Con đường (như 塗, bộ 土, và 途 bộ 辶); ② Bôi, trát, mạ (như 塗, bộ 土); ③ [Tú] (Họ) Đồ. +浿 pèi bái, phái(văn) Sông Bái. +浼 měi miễn, mỗi(văn) ① Vấy bẩn, làm nhơ bẩn: 爾焉能浼我哉! Ông làm sao có thể làm nhơ ta được! (Mạnh tử); ② Xin nhờ, yêu cầu, xin: 整復浼入言之 Lưu Chỉnh lại yêu cầu ông ta vào nói cho biết việc đó (Đào Tông Nghi: Xuyết canh lục); ③ 【浼浼】miễn miễn [mâimâi] (văn) Nước lớn mênh mông: 河水浼浼 Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh). +浹 jiá giáp, tiếp① Ướt đẫm: 汗流浹背 Mồ hôi ướt đẫm cả người; ② Thấm vào: 浹于骨髓 (Lời nói) thấm vào lòng, thấm vào xương cốt; ③ (văn) Quanh hết một vòng: 浹辰 Mười hai ngày (hết 12 chi từ Tí đến Hợi); ④ (văn) Thấu suốt; ⑤ (văn) Hoà hợp: 浹洽 Hoà hợp. +浸 jìn tẩm① Ngâm, nhúng, tẩm: 浸水 Ngâm nước; 浸種 Ngâm giống; ② Đầm, thấm: 淚水浸濕了衣服 Áo đầm nước mắt; 這塊布不浸水 Miếng vải này không thấm nước; ③ (văn) Tưới: 一日浸百畦 Một ngày tưới trăm; ④ (văn) Sông lớn, chằm lớn, hồ nước: 大浸稽天而不溺 Sông lớn tràn lên đến trời mà không bị chìm chết (Trang tử: Tiêu dao du); ④ (văn) Dần dần: 旬日之間,浸大也 Trong vòng mười ngày, lớn dần ra (Liệt tử); ⑤ (văn) Càng thêm: 若其浸盛,何以制之! Nếu quyền lực của ông ta càng lớn thì lấy gì để chế phục ông ta! (Hậu Hán thư). +海 hǎi hải① Biển, hải, bể: 航海 Đi biển, hàng hải; 出海 Ra khơi; 苦海 Bể khổ; ② Lớn: 海碗 Bát lớn; ③ Nhiều, đông, biển (người), rừng (người), một tập hợp lớn: 人 海 Biển người; 文海 Tập văn lớn; ④ Cái chén (bát) lớn; ⑤ [Hăi] (Họ) Hải. +浯 wú ngôSông Ngô (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +浮 fú phù① Nổi, trôi nổi: 油浮在水面 Dầu nổi trên mặt nước; 身世等浮鷗 Thân thế như con cò biển trôi nổi trên mặt nước (Chu Minh: Lãng đào sa từ). 【浮財】phù tài [fúcái] Của nổi; ② Lớp ở ngoài mặt: 浮皮 Lớp da ngoài. 【浮土】 phù thổ [fútư] Lớp bụi ngoài; ③ (đph) Bơi, bơi lội: 他一口氣浮到了對岸 Anh ấy bơi một mạch sang bên kia sông; ④ Nông nổi, xốc nổi, bộp chộp: 他這個人太浮,辦事不踏實 Tính anh ấy nông nổi quá, làm việc gì cũng không cẩn thận; ⑤ Không thực tế, không thiết thực, không có căn cứ, hão: 浮名 Hư danh; 浮誇 Khoe khoang; 浮慕 Hâm mộ hão; ⑥ Nhiều, quá, thừa, dư: 人浮于事 Người nhiều hơn việc; 浮額 Số thừa; ⑦ (y) Mạch phù; ⑧ (văn) Thuận dòng xuôi đi; ⑨ (văn) Phạt uống rượu; ⑩ 【浮屠】phù đồ [fútú] Phật, chùa chiền: 七級浮屠 Ngôi tháp chùa bảy tầng. Cv. 浮圖. +浭 gēng canhSông Canh (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +浬 lǐ líNhư 浬(1). +浬 lǐ líDặm biển, hải lí (= 1853 mét). +浪 làng lãng① Sóng: 風平浪靜 Gió yên sóng lặng; 乘風破浪 Cưỡi sóng lướt gió; ② Gợn như làn sóng: 麥浪 Sóng lúa; ③ Phóng khoáng, phóng túng, phóng đãng; ④ (văn) Khinh suất, tùy tiện, tùy ý; ⑤ (văn) Uổng công, toi công, vô ích: 浪撫一張琴,虛栽五株柳 Uổng công vỗ một cây đàn, hư hão trồng năm cây liễu (Lí Bạch: Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu); 胡爲浪自苦?得酒且歡喜 Vì sao khổ vô ích? Được rượu cứ vui vẻ (Hàn Dũ: Thu hoài thi); ⑥ (đph) Đi lang thang. +浪 làng lang① Sông Thương Lang 滄浪; ② 【浪浪】lang lang [lángláng] (Nước chảy) băng băng. +浩 hào hạo① Lớn, to lớn, rộng lớn, rầm rộ.【浩蕩】hạo đãng [hàodàng] a. Cuồn cuộn, bát ngát, bao la: 浩蕩的長江 Sông Trường Giang cuồn cuộn bao la; 青冥浩蕩不見底 Bầu trời bao la không thấy đáy (Lí Bạch: Mộng du Thiên Mỗ ngâm lưu biệt); 浩浩蕩蕩,橫無際涯 Mênh mông bát ngát, ngang không bến bờ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); b. Đông nghịt, cuồn cuộn, rầm rộ, lũ lượt: 浩告蕩蕩的游行隊伍 Đội ngũ tuần hành rầm rầm rộ rộ; 軍隊浩浩蕩蕩進城 Đoàn quân rầm rộ tiến vào thành phố; c. (văn) Mơ hồ, hồ đồ: 怨靈修之浩蕩兮 Giận vua Sở Hoài vương hồ đồ hề (Khuất Nguyên: Li tao); ② Chính đại. 【浩然之氣】hạo nhiên chi khí [hàorán zhiqì] Khí hạo nhiên (cái khí lớn lao, chính đại, cương trực). (Ngr) Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất: 我善養吾浩然之氣 Ta khéo nuôi cái khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử); ③ (văn) Thẳng, thẳng băng: 吾然後浩然有歸志 Rồi sau đó ta có chí về thẳng (quyết không quay lại nữa); ④ Nhiều, dư dật: 露浩梧楸白 Sương nhiều làm trắng cả những cây ngô đồng và cây thu (Lí Bạch: Thu nhật đăng Dương Châu Linh tháp). 【浩如煙海】hạo như yên hải [hàorú yanhăi] Rất nhiều, vô cùng phong phú (hình dung sách và tư liệu lịch sử nhiều vô kể). +浦 pǔ phố, phổ① Bến sông, ven bờ: 江浦 Ven sông; ② (văn) Cửa sông; ③ [Pư] (Họ) Phổ. +浥 yì ấp(văn) Nước chảy xuống. +浣 wǎn cánNhư 澣 +浣 wǎn cán, hoán(văn) ① Giặt giũ; ② Quy định mười ngày được nghỉ để tắm một lần (dành cho quan lại đời Đường); ③ Tuần: 上浣 Thượng tuần; 中浣 Trung tuần; 下浣 Hạ tuần. +浡 bó bột(văn) Hưng khởi, thịnh vượng. +浞 zhuó trácTên người (đời nhà Hạ, Trung Quốc). +浜 bāng banh(đph) Ngòi, rạch, lạch, bến: 沙家浜 Bến Sa Gia. +浛 hàn hàm【浛洸】Hàm Quang [Hánguang] Hàm Quang (tên địa phương ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). +浚 jùn tuấnNhư 濬 +浚 jùn tuấn(văn) ① Đào sâu: 浚 井 Đào giếng sâu; ② Khoi, nạo vét; ③ Sâu; ④ Nên, phải. +浙 zhè chiết① Sông Chiết Giang; ② Tỉnh Chiết Giang (Trung Quốc). +浔 xún tầmNhư 潯 +浓 nóng nùngNhư 濃 +浒 hǔ hửNhư 滸 +浑 hún hồn, hỗnNhư 渾 +浏 líu lựuNhư 瀏 +济 jì tể, tếNhư 濟 +浍 kuài quáiNhư 澮 +测 cè trắcNhư 測 +浊 zhuó trọcNhư 濁 +浈 chéng trinhNhư 湞 +浇 jiāo kiêu, nghiêuNhư 澆 +浆 jiāng tươngNhư 漿 +浅 qiǎn thiểnNhư 淺 +浄 jìng tịnhNhư 淨. +浃 jiá giáp, tiếpNhư 浹 +流 líu lưu① Chảy: 流淚 Chảy nước mắt; 汗流滿面 Mồ hôi nhễ nhại; ② Di chuyển, chuyển động: 流轉 Lưu động; 流星 Sao đổi ngôi, sao băng; ③ Lưu truyền, đồn đại: 流芳 Lưu danh; 流言 Đồn đại; ④ Sa vào: 流于形式 Sa vào hình thức; ⑤ Đày, tội đày: 流放 Đi đày; ⑥ Dòng (nước): 河流 Dòng sông; 洪流 Dòng thác; ⑦ Luồng (nước, không khí, điện): 氣流 Luồng hơi, luồng không khí; 寒流 Dòng biển lạnh, luồng không khí lạnh; 電流 Dòng điện, luồng điện; ⑧ Dòng, phái, nhà: 九流 Chín dòng phái (như Nho gia, Đạo gia, Âm dương gia...); ⑨ Trôi dạt: 飄流 Phiêu lưu; 流落 Lưu lạc; 流民 Dân lưu lạc; ⑩ (văn) Liếc ngang (không nhìn thẳng); ⑪ (cũ) Bạc nặng tám lạng (đời nhà Hán, Trung Quốc); ⑫ Hạng (người): 第一流作家 Nhà văn bậc nhất. +洿 wū ô(văn) ① Nước bẩn không lưu thông, nước tù: 洿池 Ao tù; ② Bới móc lên, đào: 洿池Đào ao; ③ Dơ bẩn; ④ Quét lên. +派 pài phái① Phe, cánh, phái, phe phái, bè phái, bè lũ: 左派 Cánh tả, phe tả; 浪漫派 Phái lãng mạn; 宗派主義 Chủ nghĩa bè phái; ② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): 派專人去 Cử người chuyên trách đi; 派人到河内去 Cử (cho) người đi Hà Nội; 派軍隊上前線 Cho bộ đội ra mặt trận; 派人回去取錢 Sai người về nhà lấy tiền; 被派當廠長 Được uỷ (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem 派 [pa]. +派 pài ba【派司】ba ti [pasi] (đph) ① Bài tây; ② Giấy thông hành, thẻ ra vào. Xem 派 [pài]. +洽 qià hiệp, hợp① Hợp nhau, hoà hợp: 感情融洽 Tình cảm hợp nhau; ② Bàn bạc, thương lượng giao thiệp: 親自往洽 Đích thân đi giao thiệp; ③ Truyền ra, phổ biến; ④ (văn) Thấm ướt; ⑤ Rộng, nhiều: 博學洽聞 Học rộng nghe nhiều; ⑥ [Qià] Sông Hợp. +洼 wā oaNhư 漥 +洼 wā oa① Trũng, lõm xuống, hõm: 洼地 Ruộng trũng: 眼睛洼進去 Mắt hõm; ② Vũng: 水洼兒 Vũng nước. Cg. 洼兒 [war]. +活 huó hoạt① Sống: 魚在水裡才能活 Cá ở dưới nước mới sống được; 這棵樹又活了 Gốc cây này sống lại rồi. (Ngb) Sinh động, sống động, thực: 描寫得很活 Miêu tả rất sinh động (sống động, thực); ② (văn) Cứu sống: 饑者病者活千餘人 Số người đói khát, bệnh tật được cứu sống hơn một ngàn (Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm); ③ Linh động, linh hoạt: 方法要活 Phương pháp cần phải linh hoạt; 運用得很活 Vận dụng rất linh hoạt; ④ Công tác, công việc, việc: 做活 Làm việc; 還有活要幹 Còn công việc phải làm; 這活兒做得眞好 Việc này làm khá lắm; ⑤ Sản phẩm, đồ, phẩm: 這批活兒做得眞好 Loạt sản phẩm này làm rất tốt; 廢活 Phế phẩm; 這活兒是誰幹的? Những đồ (sản phẩm) này do ai làm ra đấy?; ⑥ Thật là, hết sức, rất: 活受罪 Khổ thân, mang phải vạ, nhục nhã, thật đáng tội; 齊白石畫的蝦,活像眞的 Những con tôm vẽ của Tề Bạch Thạch rất giống tôm thật (hệt như tôm thật); ⑦ 【活該】hoạt cai [huógai] (khn) Đáng kiếp, đáng đời: 他這是活該 Anh ấy như thế là đáng kiếp; 這樣死是活該 Chết như thế là đáng đời. +洺 míng minhSông Minh (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +洹 huán hoàn, viênTên sông: 洹水 Sông Viên (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Cg. 安陽河 [An yán hé] Sông An Dương. +洸 guāng quang(văn) ① Ánh nước sóng sánh; ② Vũ dũng. +洶 xiōng hung① Lo lắng không yên; ② Ồn ào, ầm ĩ; ③ 【洶洶】hung hung [xiongxiong] (Sóng nước) cuồn cuộn, ầm ầm, sôi sục, rầm rập. +洵 xún tuân(văn) ① Quả thật, quả là, thật là: 洵屬有貴 Quả thật đáng quý; 洵美且好 Thật là tốt đẹp (Thi Kinh); ② Xa; ③ Xoáy nước. +洴 píng bình(văn) Tiếng giặt sợi trên nước; ② Giặt, tẩy. +洳 rù như(văn) Đất trũng lầy. Xem 沮. +洲 zhōu châu① Cồn, bãi, cù lao (giữa sông): 沙洲 Cồn cát; 綠洲 Ốc đảo; 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ② Châu: 亞洲 Châu Á; 五大洲 Năm đại châu; 五洲四海 Năm châu bốn biển. +洱 ěr nhĩSông Nhĩ. 【洱海】Nhĩ hải [Ârhăi] Tên hồ ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. +洮 táo daoTên hồ: 洮湖 Hồ Dao (ở tỉnh Giang Tô). +洮 táo đào, thao① (văn) Rửa; ② [Táo] Tên sông: 洮河 Sông Thao (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc). +洫 xù hức(văn) ① Hào, rãnh, mương: 溝洫 Ngòi nước (trong cánh đồng); ② Kè, cửa chắn nước; ③ Thành trì; ④ Vơi; ⑤ Lạm. +洪 hóng hồng① Lũ, nước lũ: 山洪 Mưa lũ; 防洪 Chống lũ; ② Lớn, nhiều, dữ: 洪醉 Say dữ. 【洪大】 hồng đại [hóngdà] To lớn, vang dội, sang sảng: 洪大的回聲 Tiếng vang dội; ③ Mạch hồng (mạch chạy ùn ùn như nước lên); ④ [Hóng] (Họ) Hồng. +洩 xiè tiết① Tiết ra, rỉ ra, tiết lộ (như 泄); ② (văn) Ngớt, yên; ③ Giảm bớt. +洨 xiáo hào① Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Huyện Hào (thời cổ, nay thuộc phía nam huyện Linh Bích, tỉnh An Huy). +洧 wěi vịSông Vị (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +津 jīn tân① Nước bọt: 津液 Nước bọt, nước dãi; ② Mồ hôi: 遍體生津 Mồ hôi vã ra như tắm; ③ [Jin] Thành phố Thiên Tân (gọi tắt); ④ (văn) Bến đò: 津渡 Bến, bến đò; 孔子過之,使子路問津焉 Khổng Tử đi qua đó, sai Tử Lộ hỏi thăm bến đò (Luận ngữ); ⑤ 【津津樂道】tân tân lạc đạo [jinjinlèdào] Say sưa kể lại; ⑥ 【津貼】tân thiếp [jintie] Trợ cấp, phụ cấp. +洟 yí di(văn) Nước mũi. +洟 yí thế(văn) Như 涕. +洞 dòng động, đỗng① Hang, động, chỗ thủng, chỗ rách: 洞主 Chủ động; 山洞 Hang núi; 仙洞 Động tiên; 洞口 Cửa động; 襯衣破 了一個洞 Cái áo sơ mi rách một lỗ; ② Suốt, nhìn thấu, nghĩ thấu: 洞見症結 Nhìn thấy rõ điều uẩn khúc; 洞鑒 Soi suốt. +洛 luò lạc(văn) Như 絡 (bộ 糸); ② [Luò] Tên sông: 洛河 Sông Lạc (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ③ [Luò] (Họ) Lạc. +洚 jiàng giáng(văn) Nước ngập: 洚水 Nước lụt. +洙 zhū thùSông Thù (ở tỉnh Sơn Đông). +洗 xǐ tiển(văn) ① Rửa chân; ② Sạch sẽ; ③ [Xiăn] (Họ) Tiển. Xem 洗 [xê]. +洗 xǐ tẩy① Rửa, giặt, tẩy, gội, tắm gội: 洗臉 Rửa mặt; 洗相片 Rửa ảnh; 洗衣服 Giặt quần áo; 洗頭 Gội đầu; ② Thanh trừng, làm trong sạch; ③ Triệt hạ, giết sạch. 【洗城】tẩy thành [xêchéng] (Quân địch) giết sạch dân trong thành; 【洗劫】tẩy kiếp [xêjié] Cướp sạch, cướp trụi: 全村被洗劫一空 Cả làng bị cướp sạch; ④ Giải trừ, tẩy trừ: 洗冤 Tẩy oan, giải oan; 洗不掉的污點 Vết nhơ không tẩy sạch được; ⑤ Đảo trộn.【洗牌】tẩy bài [xêpái] Xóc bài, xào bài (đảo lộn thứ tự các quân bài, để đánh ván khác); ⑥ (văn) Chậu rửa mặt. Xem 洗 [Xiăn]. +洒 sǎ tiển① Kính cẩn; ② Sâu; ③【洒然】tiển nhiên [xiăn rán] a. Sửng sốt; b. Lạnh lẽo. +洒 sǎ tẩyGột rửa, giặt rửa (như 洗). +洒 sǎ sái① Vẩy (nước): 掃地 先洒一些水 Trước khi quét nhà cần vẩy ít nước; ② Rơi vãi: 洒了-一地糧食 Thóc gạo rơi vãi cả ra; ③ Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất); ④ [Să] (Họ) Sái. +洒 sǎ sáiNhư 灑 +洑 fú phụcBơi: 洑過河去 Bơi qua sông. Xem 洑 [fú]. +洑 fú phục① Nước chảy xoáy; ② Xoáy nước. Xem 洑 [fù]. +洏 ér nhi(văn) ① Khóc lóc; ② Nấu chín (thức ăn). +洎 jì kịp(văn) ① Kịp đến, đến khi, cho đến: 洎周衰秦興,采詩官廢 Đến khi nhà Chu suy nhà Tần dấy lên, chức quan thái thi bị bãi bỏ (Bạch Cư Dị: Dữ Nguyên Cửu thư); ② Nước thịt; ③ Nhuần nhã; ④ Ngâm, nhúng. +洌 liè liệt(văn) ① Trong vắt, leo lẻo: 洌清 Trong vắt; ② Ngon: 泉香而酒洌 Suối trong nên rượu mới ngon. +洋 yáng dương① Đại dương, biển khơi: 太平洋 Thái Bình Dương; ② Ngoại quốc (thường chỉ Âu, Mĩ, Nhật), tây, ngoại lai.【洋人】dương nhân [yángrén] (khn) Người ngoại quốc, người nước ngoài (thường chỉ người Âu Mĩ); ③ Tiền tây; ④ Hiện đại: 土洋結合 Kết hợp hiện đại với thô sơ; ⑤ 【洋洋】dương dương [yáng yáng] a. Nhiều, dài, dồi dào, dày dặn, phong phú: 他的講話稿洋洋萬言 Bài nói chuyện của ông ấy dài đến hàng chục trang giấy; 傳之後世,洋洋有餘 Truyền lại đời sau thật là nhiều (Lưu Hướng: Thuyết uyển); b. Mênh mang, mênh mông: 河水洋洋 Nước sông Hoàng (Hà) mênh mang (Thi Kinh); c. (văn) Bơ vơ không cửa không nhà: 焉洋洋而爲客 Vì thế bơ vơ làm người ở đất khách (Khuất Nguyên: Cửu chương); d. (văn) Chứa chan nỗi vui mừng: 把酒臨風,其喜洋洋者矣! Nâng chén rượu ra trước gió, mừng vui chan chứa nhường nào! (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +洊 jiàn tiến(văn) Lại (lần nữa). +洄 húi hồi(văn) ① Dòng nước xoáy; ② Đi ngược dòng lên. +洁 jié khiếtNhư 潔 +泾 jīng kinhNhư 涇 +泽 zé trạchNhư 澤 +泼 pō bátNhư 潑 +泻 xiè tảNhư 瀉 +泺 bó bạc, lạcNhư 濼 +泸 lú lôNhư 瀘 +泷 lóng lungNhư 瀧 +泵 bèng bơmỐng bơm, ống thụt: 水泵 Bơm nước; 油泵 Bơm dầu; 高壓泵 Bơm cao áp; 眞空泵 Bơm chân không. Cg. 抽機 [chouji] 喞筒 [jitông]. +泳 yǒng vịnhBơi, lặn: 游泳 Bơi lội; 仰泳 Bơi ngửa; 蛙泳 Bơi ếch (nhái); 蝶泳 Bơi bướm. +泲 jǐ tể(văn) ① Rượu trong; ② Lọc; ③ Vắt ra: 泲牛奶 Vắt sữa bò; ④ [Jê] a. Sông Tể (ở tỉnh Hà Bắc); b. Sông Tể (ở tỉnh Sơn Đông, như 濟 nghĩa ②). +泱 yāng ương【泱泱】ương ương [yangyang] (văn) ① Mênh mông, sâu thẳm, bao la; ② Đường đường: 泱泱大國 Đường đường một nước lớn; ③ Ùn ùn, ngùn ngụt. +泰 tài thái① Bình yên, hanh thông: 國泰民安 Đất nước thanh bình, nhân dân yên vui; ② Cực, rất, quá (như 太, bộ 大) : 泰西 (cũ) Âu Châu; 泰盛 Quá thịnh, quá sang; ③ (văn) To lớn (như 太, bộ 大); ④ (văn) Xa xỉ; ⑤ (văn) Rộng rãi: 君子泰而不驕 Người quân tử rộng rãi mà không kiêu căng (Luận ngữ); ⑥ [Tài] Nước Thái Lan. +泯 mǐn dân, mẫnTiêu tan, hết, mất đi: 泯滅 Mất hẳn; 良心未泯 Chưa tán tận lương tâm. +泮 pàn phán(văn) ① Chia ra, phân tán; ② Băng tan ra; ③ Bờ (dùng như 畔, bộ 田); ④ Cung điện để thiên tử và chư hầu thời xưa tổ chức tiệc tùng hoặc lễ bắn cung; ⑤ Trường học thời xưa: 早孤,絕慧,十四入泮 Mồ côi sớm, rất thông minh, mười bốn tuổi vào trường học (Liêu trai chí dị); ⑥ [Pàn] (Họ) Phán. +泫 xuàn huyễn(văn) ① Ứa nước mắt, chảy nước mắt; ② 【泫然】 huyễn nhiên [xuànrán] (Nước mắt) ròng ròng: 孔子聞之,泫然流涕 Khổng tử nghe nói thế, nước mắt chảy ròng ròng (ràn rụa) (Vương Sung: Luận hoành). +泪 lèi lệNhư 淚. +注 zhù chúNhư 註 +泥 ní nệ① Trát, phết: 泥墻 Trát vữa, trát tường; ② Cố chấp, câu nệ, giữ khư khư. Xem 泥 [ní]. +泥 ní nê① Bùn; ② Nghiền nhừ: 馬鈴薯 Khoai tây nghiền nhừ. Xem 泥 [nì]. +泣 qì khấp① Khóc (không ra tiếng): 泣訴 Nói nức nở; 泣不成聲 Khóc nức nở, khóc ngất; 不知三百餘年後,天下何人泣素如 Chẳng biết hơn ba trăm năm về sau, trong thiên hạ có ai là người khóc cho Tố Như này (Nguyễn Du); ② Nước mắt: 泣如雨下 Nước mắt như mưa. +波 bō ba① Sóng (nhỏ): 碧波 Sóng biếc; 煙波深處 Nơi khói sóng xa xôi; ② (lí) Chỉ vật hình sóng: 電波 Sóng điện; 聲波 Sóng âm, âm ba; 光波 Sóng ánh sáng; ③ Bôn ba, chạy vạy: 奔波 Bôn ba, chạy vạy; ④ Ví với việc xảy ra bất ngờ: 風波 Phong ba, sóng gió; 一波未平,一波又起 Nạn này chưa hết, nạn khác đã đến, hết nạn nọ đến nạn kia; ⑤ Tia sáng của mắt (ví với mắt long lanh của người con gái đẹp): 秋波 Thu ba, sóng thu, làn thu thuỷ; ⑥ (văn) Dần dần lan đến: 波及 Dần lan tới; 波累 Liên luỵ; ⑦ Nước Ba Lan (nói tắt): 波蘭 Nước Ba Lan (ở châu Âu). +泡 pào bào① Bóng, bọt: 水泡 Bóng nước; 肥皂泡 Bọt xà phòng; ② Sủi bọt, sủi tăm: 水剛起泡,還不大開 Nước đun mới sủi bọt, chưa thật sôi; ③ Phồng: 才走一天腳就起泡 Mới đi có một ngày đường đã phồng cả chân; ④ Rộp, dộp: 燙泡了 Bỏng rộp, dộp da; ⑤ Ngâm (nước): 把買來的布泡一夜 Đem vải mới mua về ngâm một đêm; ⑥ Pha: 泡茶 Pha chè; 茶泡得挺濃了 Trà pha đậm lắm rồi; ⑦ Giết thì giờ: 呆在那裡泡時間 Ngồi ỳ đấy giết thì giờ. Xem 泡 [pao]. +泡 pào bào① Phồng: 豆腐泡兒 Đậu phụ rán phồng; ② Mềm xốp: 這塊木料發泡 Tấm gỗ này đã mềm xốp; ③ Bãi: 一泡尿 Một bãi phân. Xem 泡 [pào]. +泠 líng linh① (văn) Êm dịu, nhẹ nhàng: 泠風 Gió mát; ② (thanh) (Tiếng nước chảy) ve ve; ③ Như 伶 (bộ 亻); ④ [Líng] (Họ) Linh. +泞 nìng nínhNhư 濘 +泝 sù tố(văn) Đi ngược dòng lên (như 溯). +泛 fàn phiếm① (văn) Trôi nổi, nổi lềnh bềnh, lênh đênh: 泛舟 Đi chơi thuyền; ② Hiện ra, ửng lên, phảng phất: 臉上泛紅 Mặt ửng đỏ; 泛出香味 Phảng phất mùi thơm; ③ Rộng, rộng khắp, chung chung, bông lông, phù phiếm, qua loa: 泛論 Bàn rộng; 泛指 Chỉ chung; 且倘佯而泛觀 Và lại ung dung qua lại mà quan sát rộng khắp (Lưu Hướng: Cửu thán, Tư cổ); ④ Lan tràn, tràn ngập, ngập lụt: 黃泛區 Vùng Hoàng Hà ngập lụt trước kia; ⑤ (văn) Lật đổ: 夫泛駕之馬,…亦在御之而已 Ngựa làm lật xe, ... cũng là do cách người ta điều khiển nó mà thôi (Hán thư: Võ đế kỉ). Xem 汎 [fàn], 汜 [Fàn]. +泚 cǐ thử(văn) ① Nước lắng trong; ② Sáng chói, rực rỡ; ③ Đổ mồ hôi, toát mồ hôi; ④ Thấm, đẫm (mực): 泚筆 Đẫm bút vào mực. +泗 sì tứ① Nước mũi: 涕泗 Nước mắt nước mũi; ② [Sì] Sông Tứ. +泖 mǎo mão① (văn) Nước đọng; ② [Măo] Sông Mão (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +獬 xiè giải① Chó Bắc Kinh; ② Con giải (một giống thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái). +獫 xiǎn hiểm(văn) ① Chó mõm dài; ②【獫狁】Hiểm Doãn (Duẫn) [Xiănyưn] Hiểm Doãn (một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời xưa). Cv. 玁狁. +獪 kuài quáiGiảo quyệt, xảo trá: 狡獪 Giảo quyệt, quỷ quyệt. +溼 shī thấp① Ướt, ẩm ướt: 衣服還溼 Quần áo còn ướt; 潮溼 Ẩm ướt, ướt át; ② (văn) Đất ướt, đất ẩm thấp. +溻 tà thạp(đph) Ướt đẫm mồ hôi: 天太熱,衣服都溻了 Trời nóng quá, mồ hôi ướt đẫm cả áo. +溺 nì niệuĐi đái, đi tiểu. Như 尿 [niào] (bộ 尸). +溺 nì nịch① Chết đuối, chìm đắm: 今天下溺矣 Nay người trong thiên hạ đã chìm đắm hết rồi (Mạnh tử); ② Ham mê, nuông chiều: 溺于酒 Ham mê rượu chè. Xem 溺 [niào]. +溷 hùn hỗn(văn) ① Vẩn (đục), rối loạn; ② Nhà xí, chuồng xí; ③ (văn) Chuồng nhốt thú. +溶 róng dung① Tan, hoà tan: 糖還未有溶 Đường còn chưa tan; ② 【溶溶】dung dung [róngróng] (văn) Rộng rãi, bao la, mênh mông: 江水溶溶 Nước sông mênh mông. +溴 xìu xú① (hoá) Brom (Bromium, kí hiệu Br); ② (văn) Hơi nước. +溲 sōu sưu(văn) ① Đi đái, đi tiểu, đi giải: 一夜數溲 Một đêm đi tiểu mấy lần; 溲溺 Bãi nước giải; ② Ngâm, nhồi, ngào (nước với bột). +溱 zhēn trăn① 【溱溱】trăn trăn [zhenzhen] (văn) a. Dồi dào, nhiều, rậm rạp, sum sê; b. Rịn mồ hôi liên tục, lã chã; ② [Zhen] Sông Trăn (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +溯 sù tốNhư 遡 +溯 sù tố① Đi ngược dòng: 溯河而上 Ngược dòng sông; ② Nhớ lại (việc đã qua), truy lên, ngoi lên: 不溯既往 Không nhắc lại những việc đã qua. +注 zhù chú① Đổ, rót, trút, tập trung: 把鐵水注在模裡 Đổ nước gang vào khuôn; 大雨如注 Mưa như trút; 注全力于一處 Tập trung toàn lực vào một chỗ; ② (văn) Chảy vào; ③ Chăm chú, chuyên chú, chú...: 全神貫注 Hết sức chăm chú; 注意 Chú ý; ④ Chú thích, chú dẫn, ghi chú, chua, chua thêm: 附注 Chú thích; 注解 Chua thêm, chú giải; 注腳 Lời chua, cước chú; ⑤ Đăng kí, ghi: 注 册 Đăng kí, ghi tên; ⑥ (văn) Ghi chép: 國不置史,注記無官 Nhà nước không đặt chức quan sử, nên việc ghi chép không có người phụ trách (Tam quốc chí); ⑦ (văn) Phụ kèm thêm; ⑧ Tiền của để đánh bạc: 孤注一擲 Dốc hết tiền của để đánh canh bạc cuối cùng. +法 fǎ pháp① Pháp luật, pháp lệnh, chế độ, pháp, luật: 合法 Hợp pháp; 犯法 Phạm pháp; 婚姻法 Luật hôn nhân; ② Biện pháp, phương pháp, cách thức, phép tắc, phép: 辦法 Biện pháp; 用法 Cách dùng; 加法 Phép cộng; 用兵之法 Phép dùng binh; ③ Gương mẫu để noi theo, tiêu chuẩn, khuôn phép: 法帖 Thiếp mẫu (để tập viết chữ); 效法 Bắt chước, noi theo; 使内外異法也 Làm cho tiêu chuẩn trong cung và ngoài phủ khác nhau (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ④ Giáo lí đạo Phật: 現身說法 Lấy kinh nghiệm bản thân để giảng giải; ⑤ Phép: 法術 Phù chú của thầy phù thuỷ; ⑥ (văn) Bắt chước, làm theo: 師法 Bắt chước làm theo; 上胡不法先王之法 Nhà vua sao không bắt chước theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thị Xuân thu); 不必法古 Không cần phải bắt chước theo lối cổ (Thương Quân thư: Canh pháp); ⑦ (văn) Giữ đúng phép tắc, tuân thủ luật pháp, thủ pháp: 夕受而不法,朝斥矣 Chiều nay nếu các quan viên được bổ nhiệm mà không giữ đúng phép tắc thì sáng hôm sau sẽ cách chức họ (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận); ⑧ [Fă] Nước Pháp; ⑨ [Fă] (Họ) Pháp. +泔 gān cam【泔水】cam thuỷ [ganshuê] Nước vo gạo, nước rửa chén. +泓 hóng hoằng(văn) ① Chỗ nước rộng và sâu, sâu thăm thẩm; ② Trong suốt, leo lẻo. +泒 gū côSông Cô. +泐 lè lặc(văn) ① Đá nứt ra; ② Viết thư: 手泐 Bức thư tự tay viết; ③ Khắc, tạc, chạm; ④ Làm đặc lại, làm đông lại. +泌 mì bí① Tiết ra, rỉ ra; ② (văn) Suối chảy tuôn tuôn. Xem 泌 [Bì]. +泌 mì bí① Sông Bí (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Tên huyện (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc): 泌陽縣 Huyện Bí Dương. Xem 泌 [mì]. +泊 bó bạcHồ: 湖泊 Hồ ao. Xem 泊 [bó]. +泊 bó bạc① Đỗ, đậu, ghé vào, cập bến: 停泊 (Tàu) đậu, (thuyền) cập bến; 夜泊秦淮近酒家 Ban đêm ghé thuyền bên sông Tần Hoài gần bên quán rượu (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài); ② Lặng lẽ: 淡泊 Đạm bạc. (Ngb) Không ham công danh lợi lộc. Cv. 澹泊; ③ Trôi nổi, tắp, giạt: 飄泊他鄉 Trôi giạt nơi đất khách. Xem 泊 [po]. +沼 zhǎo chiểuAo, đầm: 池沼 Ao đìa; 王立於沼上 Nhà vua đứng trên bờ ao (Mạnh tử). +油 yóu du① Dầu: 花生油 Dầu lạc; ② Quét (sơn): 用油漆油一遍 Lấy sơn quét một lượt; ③ Láu lỉnh, láu cá: 這個人油得很 Người này rất láu cá; ④ (văn) Trơn; ⑤ (văn) 【油然】du nhiên [yóurán] (văn) Tự nhiên (nảy sinh), thình lình, đột ngột: 天油然作雲,沛然下雨 Trời đột ngột nổi mây, xầm xập đổ mưa (Mạnh tử). +沸 fèi phí, phất① Sôi: 沸水 Nước sôi; 沸油 Dầu sôi; 數沸後便緩火微煎 Sau khi sôi lên vài lần thì để lửa nhỏ cho hơi sắc lại (Tề dân yếu thuật); ② (văn) Vọt ra. +河 hé hà① Sông: 運河 Sông đào; 黃河 Hoàng Hà, sông Hoàng; ② Hệ Ngân hà; ③ [Hé] Hoàng Hà (con sông lớn thứ hai của Trung Quốc): 河西 Miền tây sông Hoàng Hà; 河水洋洋 Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh). +沱 tuó đà① Sông nhánh; ② (Mưa) tầm tã, (nước mắt) ràn rụa, chan hoà. Xem 滂沱; ③ [Tuó] Tên sông: 沱江 Sông Đà (ở tỉnh Tứ Xuyên, chi nhánh của sông Trường Giang). +沮 jū tựĐất lầy trũng: 不知山林險阻沮澤之形者,不能行軍 Không rõ rừng núi hiểm trở và địa hình đất đầm lầy thì không thể hành quân được (Tôn tử binh pháp). 【沮洳】tự như [jùrù] Bùn lầy, đất lầy, đất trũng. Xem 沮 [jư]. +沮 jū trở(văn) Cản trở; ② Chán: 慘沮 Buồn chán; ③ Bại hoại, tan nát: 英華消沮 Anh hoa tan nát. Xem 沮 [jù]. +沮 jū thư① Sông Thư (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Họ Thư. +沭 shù thuậtSông Thuật (phát nguyên ở tỉnh Sơn Đông, chảy đến Giang Tô ra biển). +沬 mèi muội(văn) ① Sáng mờ; ② Ngừng, dứt: 未沬 Chưa dứt; ③ [Mèi] Ấp Muội (thời Xuân thu, Trung Quốc). +沬 mèi huệ(văn) Rửa mặt. +沫 mò mạt① Bọt nước; ② Nước dãi, nước bọt: 唾沫 Nước dãi, nước bọt; 肥皂沫兒 Bọt xà bông. +沪 hù hỗNhư 滬 +沩 wéi viNhư 潙 +沨 féng phongNhư 渢 +沧 cāng thươngNhư 滄 +沦 lún luânNhư 淪 +沤 òu âu, ẩuNhư 漚 +沣 fēng phongNhư 灃 +没 méi mộtNhư 沒 (1),(2). +沟 gōu câuNhư 溝 +沛 pèi bái(văn) ① Bãi cỏ; ② Dồi dào, sung túc, đầy, tầm tã, xầm xập: 精力充沛 Sức khỏe dồi dào, sung sức; 大雨沛然 Mưa như trút, mưa tầm tã; 天油然作雲,沛然下雨 Trời thình lình nổi mây, xầm xập đổ mưa (Mạnh tử); ③ Hoạn nạn: 顛沛 Điên đảo hoạn nạn; ④ Nhanh chóng; ⑤ Lụn, đổ. +沚 zhǐ chỉ(văn) Bãi nhỏ giữa sông, cồn, cù lao. +沙 shā sa(đph) Đãi, thải, gạn, sàng: 把大米裡的沙子沙一沙 Đãi sạn trong gạo ra. Xem 沙 [sha]. +沙 shā sa① Cát, đất cát, bãi cát: 沙土 Đất cát; 漫天的風沙 Gió cát mịt trời; ② Nhỏ như cát: 沙糖 Đường cát; ③ (văn) Quả chín quá hoen ra từng vết; ④ Tiếng khản: 沙啞 Khản tiếng; ⑤ [Sha] (Họ) Sa. Xem 沙 [shà]. +沖 chōng xung① Pha: 冲茶 Pha chế; ② Xối, giội, trút: 冲水 Dội nước; ③ Xông lên, vọt lên: 火光冲天 Ánh lửa rực trời; 一飛冲天 Bay vọt một cái lên đến tận trời; ④ Xông tới (như 衝, bộ 行): 冲進着火的房子 Xông vào gian nhà bị cháy; 橫冲直撞 Xông xáo bừa bãi; ⑤ Đầu mối, nơi quan trọng: 交通要冲 Đầu mối giao thông; ⑥ Xung, xung khắc: 子午相冲 Tí Ngọ xung nhau. Xem 衝,冲 [chòng]. +沖 chōng xungNhư 衝 +沖 chōng xungNhư 冲 (bộ 冫). +沕 wù vật(văn) ① Chìm; ② 【沕穆】vật mục [wùmù] Thâm sâu vi diệu, sâu xa. +沕 wù mật(văn) Ẩn giấu, tiềm tàng. +沔 miǎn miện(văn) ① (Nước chảy) ràn rụa; ② [Miăn] Tên sông: 沔水 Sông Miện (khúc sông trên của Hán Thuỷ ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +沓 tà đạp(văn) ① Nườm nượp, tấp nập, tới tấp: 紛至沓來 Đến nườm nượp; 往來雜沓 Đi lại tấp nập; 祥瑞沓臻Điềm lành đến tới tấp (Thanh sương tạp kí); ② Loạn xạ; ③ Tham; ④ Hợp. Xem 沓 [dá]. +沓 tà đạp(loại) Xấp, tập, thếp, chồng: 一沓信紙 Một xấp (thếp) giấy viết thư; 一沓報紙 Một tập báo; 一沓書 Một chồng sách. Xem 沓 [tà]. +沓 tà đạpNhư 遝 +沒 méi một① Chìm, lặn: 沒入水中 Chìm xuống dưới nước; 太陽將沒不沒的時候,水面泛起了一片紅光 Khi mặt trời sắp lặn, mặt nước gợn lên màu đỏ rực; 日沒月沒,車聲不絕 Ác lặn trăng tà, tiếp xe không dứt (Miên Thẩm: Thương Sơn thi tập); ② Ngập: 雪深深膝 Tuyết ngập đến gối; 草沒入腰 Cỏ ngập đến lưng; 水深沒頂 Nước sâu ngập quá đầu; ③ Ẩn, mất: 出沒 Ẩn hiện; ④ Tịch thu: 沒收 Tịch thu; ⑤ Chung thân, cả đời, suốt đời: 世沒難忘 Nhớ suốt đời; ⑥ Chết. Như 歿 [mò]. Xem 沒 [méi]. +沒 méi mộtKhông, không có. 【沒有】 một hữu [méiyôu] ① Không có: 沒有票 Không có vé; 沒有理由 Không có lí do; 屋裡沒有人 Trong nhà không có người; ② Chả ai, đều không: 沒有誰同意這樣做 Chả ai đồng ý làm như thế; 沒有哪說過這樣的話 Không có ai nói như vậy; ③ Không bằng: 你沒有他高 Cậu không cao bằng anh ấy; ④ Không đầy: 剛來沒有三天就走 Mới đến không đầy ba hôm đã đi rồi; ⑤ Còn chưa: 他沒有回來 Anh ấy còn chưa về; 天還沒有黑呢 Trời còn chưa tối. Xem 沒 [mò]. +沐 mù mộc① Gội đầu: 櫛風沐雨 Chải gió gội mưa. (Ngb) Bôn ba không quản mưa gió; ② (văn) Nhuần nhã; ③ (văn) Sửa lại, sửa trị; ④ [Mù] (Họ) Mộc. +沏 qī thếPha (bằng nước sôi): 沏 茶 Pha trà. Cg. 泡茶 [pàochá]. +沍 hù hỗ(văn) ① Như 冱 nghĩa ①, ② (bộ 冫); ② Ngưng tụ; ③ Tràn đầy, mù mịt. +沌 dùn độnXem 混沌 [hùndùn]. +沈 shěn thẩm① Thành phố Thẩm Dương (ở tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc); ② (Họ) Thẩm. Xem 沉 [chén]. +沈 shěn trầm① Chìm, đắm: 沈入水中 Chìm xuống dưới nước; 船沈了 Tàu đắm. (Ngb) Chìm đắm, trầm mê; ② Sụt, lún (xuống): 房基往下沈 Nền nhà sụt (lún) xuống; ③ Sa sầm, tối sầm: 把臉一沈 Nét mặt sa sầm; 天很陰沈 Trời tối sầm; ④ Nặng: 這個箱子得沈 Cái rương này rất nặng; 頭沈 Nặng đầu; ⑤ (văn) Sắc thâm và bóng; ⑥ (văn) Thâm trầm, điềm đạm: 爲人沈勇有大略 Người thâm trầm dũng cảm và có mưu lược xa rộng (Hán thư); ⑦ (Chỉ mức độ) nhiều và sâu sắc: 沈醉 Say đắm; 沈痛 Đau đớn (nhiều); 沈迷 Say mê. Xem 沈 [shân]. +沇 yǎn duyễn, duyện① Sông Duyện (con sông cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay); ② (văn) Duyện Châu (như 兖, 兖, bộ 儿). +沆 háng hàngChở qua. +沆 háng hãng(văn) ① Nước lũ, nước mênh mông; ② 【沆瀣】 hãng giới [hàngxiè] Sương, sương mù, sương muối. +沅 yuán nguyên① Sông Nguyên (ở phía tây tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc); ② Huyện Nguyên (ở phía bắc tỉnh Hồ Nam). +沄 yún vânNhư 澐 +沃 wò ốc① Màu mỡ, tốt: 沃土 Đất màu mỡ, đất tốt; 沃野 Cánh đồng màu mỡ; ② Tưới, rót vào: 沃田 Tưới ruộng; ③ (văn) Mềm; ④ [Wò] (Họ) Ốc; ⑤ [Wò] Khúc Ốc (tên đất thời xưa ở Trung Quốc): 從子于沃 Theo quân vương đi đến Khúc Ốc (Thi Kinh). +沂 yí ngân① (văn) Ống sáo lớn; ② Như 垠 (bộ 土). +沂 yí nghi① Tên sông: 沂河 Sông Nghi (bắt nguồn từ tỉnh Sơn Đông, chảy vào tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ② Huyện Nghi (ở tỉnh Sơn Đông). +沁 qìn sấm, thấm① Thấm vào, rịn: 沁出了汗珠 Rịn mồ hôi; ② (đph) Dìm, ấn xuống nước; ③ (đph) Ngửa, ngả: 沁着頭 Ngả đầu ra sau; ④ [Qìn] Sông Thấm. +汾 fén phầnTên sông: 汾河 Sông Phần (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). +汽 qì khí① Hơi nước: 汽機 Máy tuabin, máy hơi nước; ② Thể hơi: 汽化 Biến thành hơi, bốc thành hơi. +決 jué quyết① Vỡ: 決提 Vỡ đê; ② (văn) Khoi, tháo; ③ Kiên quyết, quả quyết, quyết đoán, quyết: 決心 Quyết tâm; 遲疑不決 Chần chừ không quyết; ④ Quyết không..., không đời nào..., không bao giờ..., nhất định không...: 我決不反對 Tôi quyết không phản đối; 他決不會這麼說 Anh ấy không đời nào nói như vậy; 今年決不比去年差 Năm nay nhất định không kém năm ngoái; ⑤ Xử chém, xử tử: 槍決 Xử bắn; 處決 Xử tử; ⑥ (văn) Cắn. +汹 xiōng hungNhư 洶. +汶 wèn vấnTên sông: 汶水 Sông Vấn (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +汴 biàn biện① (Tên riêng của) thành phố Khai Phong (tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② Đất Biện (thời xưa); ③ Sông Biện. +汲 jí cấp① Múc nước (ở giếng lên): 從井裡汲水 Múc nước ở giếng; ② 【汲汲】cấp cấp [jíjí] (văn) Gấp rút, tất bật, sa sả, miệt mài, vội: 不汲汲成名 Đừng vội nên danh; ③ 【汲引】cấp dẫn [jíyên] (văn) Cất nhắc, đề bạt, kéo lên; ④ [Jí] (Họ) Cấp. +汰 tài thải① Thải, bỏ: 淘汰 Bị loại ra; ② (văn) Quá: 奢汰 Xa xỉ quá. +汭 rùi nhuế(văn) Chỗ nước chảy uốn quanh. +汪 wāng uông① Vũng: 一汪兒水 Một vũng nước; ② Lênh láng, tràn ngập, sâu rộng: 地上汪着水 Nước lênh láng mặt đất; ③ [Wang] (Họ) Uông. +汨 mì cốt①【汨汨】cốt cốt [gưgư] ① (Nước chảy) ồ ồ, ào ào: 河水汨汨地流入田裡 Nước sông chảy ồ ồ vào ruộng; ② (văn) Chìm mất, chìm lỉm; ③ (văn) Khoi, nạo vét đường thuỷ; ④ (văn) Sửa trị; ⑤ (văn) Lộn xộn; ⑥ (văn) Khuấy, trộn; ⑦ Đục, vẩn đục. +汨 mì mịchTên sông: 汨羅 Mịch La (sông bắt nguồn từ Giang Tây chảy vào Hồ Nam, Trung Quốc). +汤 tāng sương, thang, thãngNhư 湯 +污 wū ôNhư 汙 (2). +池 chí trì① Đầm, ao, bể (nhân tạo): 養魚池 Ao nuôi cá; 游泳池 Bể bơi, bể lội; ② Hồ: 滇池 Hồ Điền (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); 蓄水池 Hồ chứa nước; ③ Rãnh, hào (đào xung quanh thành). +江 jiāng giang① Sông lớn: 九龍江 Sông Cửu Long; ② [Jiang] Trường Giang: 江南 Miền nam sông Trường Giang; 江北 Miền bắc sông Trường Giang; 江淮 Sông Trường Giang và sông Hoài; 孫權據有江東 Tôn Quyền chiếm cứ phía đông Trường Giang (Tam quốc chí); ③ [Jiang] Nước Giang (tên một nước thời cổ, thuộc huyện Chính Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ④ [Jiang] Tỉnh Giang Tô (gọi tắt); ⑤ [Jiang] (Họ) Giang. +汞 gǒng cống, hống(hoá) Thuỷ ngân (Mercury, kí hiệu Hg). +汝 rǔ nhữ① (văn) Anh, chị, mày, bác, ngươi... (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng chỉ cả nam lẫn nữ, hoặc chỉ cả sự vật được nhân cách hoá): 汝等 Bọn mày, chúng mày; 汝將何往 Anh định đi đâu?; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí). Cv. 女; ② [Rư] Sông Nhữ; ③ [Rư] (Họ) Nhữ. +汜 sì dĩ(văn) ① Sông rẽ ngang rồi lại chảy hợp về dòng cũ; ② Lạch nhỏ nước không lưu thông; ③ [Sì] Sông Dĩ (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +汛 xùn tấn① (Mùa) nước to, nước tràn, nước lên (trên sông); ② (văn) Vẩy nước, tưới nước; ③ Sự thấy kinh, kinh nguyệt; ④ 【汛地】tấn địa [xùndì] Chỗ chia đồn trấn thủ. +汚 wū ôNhư 污. +汙 wū hu(văn) Cong queo (như 紆, bộ 糸). +汙 wū ố(văn) ① Giặt sạch, rửa sạch; ② Miễn cưỡng làm theo. +汙 wū ô① Nhơ, dơ, bẩn: 去汙粉 Thuốc tẩy bẩn; ② Không liêm khiết, có hành vi bất chính, gian tà: 貪官汙吏 Tham quan ô lại; ③ Làm bẩn, vấy bẩn, ô nhiễm: 空氣汙染 Làm bẩn bầu không khí; 玷汙 Làm ô danh; ④ (văn) Nước đọng không chảy. +汙 wū oa(văn) ① Lõm xuống; ② Khoe khoang, khoác lác. +汗 hàn hãn① Mồ hôi, bồ hôi: 出汗 Ra (toát, chảy) mồ hôi; ② (văn) Tan lở. Xem 汗 [hán]. +汗 hàn hànXem 可汗 [kè hán]. Xem 汗 [hàn]. +汕 shàn sán① Tên địa phương: 汕頭 [Shàntóu] Sán Đầu (một thành phố ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc); ② (văn) Cái đó, cái lờ. +汔 qì ngật(văn) ① Gần, gần như, hầu như: 老弱凍餒天瘠,壯狡汔盡窮屈 Người già yếu đói lạnh gầy nhom và chết yểu, còn người khỏe mạnh thì hầu như cũng bị cùng khốn khuất nhục hết (Lã thị Xuân thu: Thính ngôn); ② Nước cạn; ③ Tận, hết; ④ Đến, cuối cùng, sau cùng: 汔無休止 Cuối cùng vẫn không chấm dứt. +汓 qíu tù(văn) Như 泅. +汏 dài thái(văn) Sóng lớn, sóng cả. +汏 dài đại(đph) Giặt, gột, rửa. +求 qíu cầu① Nhờ: 求鄰居照顧看門戶 Nhờ hàng xóm trông nhà hộ; ② Xin, cầu: 求助 Xin người khác giúp đỡ mình; 求救 Cầu cứu; ③ Yêu cầu, mong cầu: 不能急于求成 Không thể yêu cầu thành công ngay được; ④ Tìm tòi: 還要深求 Cần phải đi sâu tìm tòi; ⑤ Hám, tham, cầu, tìm: 不求名利 Không hám danh cầu lợi; 不忮不求 Chẳng ganh ghét chẳng tham lam (Thi Kinh); 賢愚兩者不相侔,亦各自求其所慾 Hai hạng người hiền và người ngu không so sánh được với nhau, cũng là đều tự tìm điều mong muốn của mình (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca); ⑥ (văn) Ngang bực, ngang nhau; ⑦ Nhu cầu: 供求相應 Cung cấp đáp ứng nhu cầu. +汁 zhī hiệpNhư 協 (bộ 十). +汁 zhī trấp① Chất nước đặc, nhựa: 乳汁 Nước sữa; 豆汁 Sữa đậu; 桔子汁 Nước cam; 檸檬汁 Nước chanh; ② (văn) Vừa mưa vừa có tuyết. +汀 tīng đinh(văn) ① Bãi thấp, bãi sông, bãi cát bồi: 汀洲 Bãi cát bồi; 汀線 Vệt cát ở bờ biển; ② [Ting] Sông Đinh. +氿 gǔi cửuTên hồ: 東氿,西氿 Đông Cửu, Tây Cửu (hai hồ đều ở Thành phố Nghi Hưng, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +氿 gǔi quĩ(văn) Nước chảy ra từ phía bên: 氿泉 Nước suối chảy ra từ phía bên. +氾 fàn phiếm① Ràn rụa; ② Rộng khắp; ③ Lênh đênh (Như 泛); ④ [Fán] Sông Phiếm; ⑤ [Fán] (Họ) Phiếm. +氷 bīng băngNhư 冰 +氷 bīng băngNhư 冰 (bộ 冫). +水 shǔi thuỷ① Nước: 雨水 Nước mưa; 藥水 Thuốc nước; 魚之有水 Cá gặp nước; ② Sông, hồ, biển: 漢水 Sông Hán Thuỷ; 湘水 Sông Tương; 水陸 Đường bộ và đường thuỷ; ③ Trình độ, mức: 文化水平 Trình độ văn hoá; 生活水平 Mức sống; ④ Tên chức quan thời xưa; ⑤ [Shuê] Tên một dân tộc ít người của Trung Quốc (ở tỉnh Quý Châu): 水族 Dân tộc Thuỷ; ⑥ [Shuê] Sao Thuỷ; ⑦ [Shuê] (Họ) Thuỷ. +氳 yūn uânXem 氤氳 [yinyun]. +氲 yūn uânNhư 氳 +氰 qīng tình(hoá) Xyanogen (chất hoá hợp than và đạm, công thức CN2). +氯 lv̀ lục(hoá) Clo (Chlorum, kí hiệu Cl): 氯化 Clo hoá. +氮 dàn đạm(hoá) Chất đạm, khí đạm, nitơ, nitrogen. +氬 yà á(hoá) Agon (Argo-nium, kí hiệu Ar). +氫 qīng khinh(hoá) Khinh khí, hydro (Hydrogenium, kí hiệu H). +氪 kè khắcKrypton (nguyên tố hơi, kí hiệu Kr). +氩 yà áNhư 氬 +氨 ān an(hoá) Amoniac (Ammoniac, công thức NH3). Cg. 阿摩尼亞 [amóníyà] hay 氨氣 [anqì]. +氧 yǎng dưỡng(hoá) Dưỡng khí, oxy (Oxygenium, kí hiệu O). +氦 hài hợi(hoá) Hêli (Helium, kí hiệu He). +氤 yīn nhân【氤氳】nhân uân [yinyun] (văn) Dày đặc, mịt mờ: 雲煙氤氳 Mây khói mịt mờ. +氣 qì khí① Hơi, hơi thở: 毒氣 Hơi độc; 氣絕 Tắt thở; ② Không khí: 氣壓 Khí áp, sức ép của không khí; ③ Khí trời, khí hậu: 天氣 Khí trời, thời tiết; ④ Tinh thần, khí thế: 朝氣勃勃 Khí thế bừng bừng; 士氣 Tinh thần quân sĩ; ⑤ Mùi: 香氣 Mùi thơm; 腥氣 Mùi tanh; ⑥ Thói, tính: 官氣 Quan cách; 孩子氣 Tính trẻ con; ⑦ Tức, cáu: 氣壞了 Tức lộn ruột lên; 不要 氣我 Đừng chọc tức tôi; ⑧ Ức hiếp, bắt nạt: 受氣 Bị ức hiếp; ⑨ Một chập, một hồi, một mạch: 胡說一氣 Nói lăng nhăng một chập; 一口氣走到家裡 Đi một mạch về đến nhà; ⑩ (y) Khí: 元氣 Nguyên khí: 氣血 Khí huyết; ⑪ (văn) Ngửi; ⑫ (văn) Như 餼 (bộ 食). +氢 qīng khinhNhư 氫 +氡 dōng đông(hoá) Rađon (Radon, kí hiệu Rn). +氠 shēn tiênNhư 氙. +氟 fú phất(hoá) Flo. +氛 fēn phân① Không khí, cảnh tượng: 氣氛 Bầu không khí; ② Khí tượng xấu, hung khí. +氚 chuān xuyên(hoá) Triti (Tritium, kí hiệu T hay H3 ). +氙 xiān tiên(hoá) Xenon (Xenonum, kí hiệu Xe). +氘 dāo đao(hoá) Đơteri, hiđrô nặng (một chất đồng vị hiđrô, kí hiệu H2 hoặc D). Cg. 重氫 [zhòng qing]. +氖 nǎi nãi(hoá) Nê-ông (Neon, kí hiệu Ne). +气 qì khíHơi, hơi mây (như 氣). +气 qì khất(văn) Xin (như 乞, bộ 乙). +气 qì khíNhư 氣 +氓 máng manhDân thường: 氓之癡癡 Có một người dân ngờ nghệch (Thi Kinh); 氓家無積而衣服修 Nhà dân không chứa mà áo quần được sửa gọn (Quản tử). Xem 氓 [máng]. +氓 máng manhDân lang thang, dân không nghề nghiệp, dân lưu lạc (từ nơi khác đến). 【流氓】lưu manh [liúmáng] ① Tên lưu manh; ② Lưu manh: 耍流氓 Giở trò lưu manh; 流氓習氣 Thói lưu manh. Xem 氓 [méng]. +民 mín dân① Dân: 爲民除害 Trừ mối hoạ cho dân; 欺天罔民,詭計蓋千萬狀 Dối trời lừa dân, quỷ kế thật trăm phương ngàn cách (Bình Ngô đại cáo); ② Người (của một dân tộc): 藏民 Người Tạng; 回民 Người Hồi; ③ Người làm một nghề nghiệp: 農民 Nông dân; 漁民 Ngư dân; 牧民 Người chăn nuôi; ④ Dân gian: 民歌 Dân ca; ⑤ Phi quân sự, dân dụng: 民航公司 Công ti hàng không dân dụng; 民用機場 Sân bay dân dụng. +氐 dǐ để(văn) ① Nền, gốc; ② Tổng quát (như 牴, bộ 扌). +氐 dǐ đê① Như 低 (bộ 亻); ② [Di] Tên một bộ lạc ở miền Tây Trung Quốc thời cổ; ③ [Di] Sao Đê (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +氏 shì chi① (Dùng trong) tên của một bộ lạc thời cổ: 大月氏 Nước Đại Nguyệt Chi (ở phía tây Trung Quốc); ② Xem 閼氏 [èzhi]. +氏 shì thị① Họ, dòng họ: 李氏兄弟 Anh em họ Lí; 張氏 Người đàn bà họ Trương; 夫人林氏 Bà Lâm; ② (văn) Tên đời, tên triều đại, tên nước: 無懷氏 Đời Vô Hoài; 葛天氏 Đời Cát Thiên; ③ Đặt sau tên họ những người có tiếng tăm chuyên về một ngành nào: 職方氏 Chức phương thị; 太史氏 Thái sử thị; 攝氏溫度計 Nhiệt kế Celsius (Xen-xi-uýt); ④ (văn) Tôi (tiếng người đàn bà tự xưng): 氏夫已死 Chồng tôi đã chết. +氍 qú cù【氍毹】cù du [quýú] Thảm trải đất, đệm. +氌 luó lỗXem 氆. +氋 méng môngXem 氃. +氊 zhān chiênNhư 毡. +氉 sào táoXem 毷氉. +氈 zhān chiênChiên, dạ: 毡帽 Mũ dạ; 毡靴 Ủng chiên (dạ). +氇 luó lỗNhư 氌 +氆 pǔ phổ【氆氌】phổ lỗ [pưlu] Hàng dệt bằng lông của dân tộc Tạng (có thể làm thảm trải giường hoặc may quần áo). (Ngr) Chiếu lông. +氅 chǎng xưởng① Áo choàng không tay, áo khoác không tay; ② (văn) Chắp lông làm áo cừu. +氄 rǒng nhũng(văn) ① Tóc nhiều; ② Mượt, mềm mại. +氃 tóng đồng【氃氋】đồng mông [tóngméng] (văn) Lông vũ xoã xuống. Cg. 氋氃. +氂 máo li(văn) ① Đuôi con trâu li; ② Lông cứng và cong; ③ Như 釐 (bộ 里); ④ Đuôi ngựa; ⑤ Lông dài; ⑥ 【氂牛】li ngưu [líniú] Bò y-ắc (Tây Tạng). +毿 sān tam(văn) Lông dài (thườn thượt). +毽 jiàn kiếnCầu, trái cầu (để đá): 踢毽子 Đá cầu; 毽子 (Quả) cầu. +毻 tuò thóa(văn) Chim hoặc thú thay lông. +毺 yū duNhư 毹. +毹 shū duXem 氍毹. +毷 mào máo【毷氉】máo táo [màosào] (văn) ① Buồn bực: 打毷氉 (Học trò) nhậu say vì buồn bực thi rớt; ② Nỉ (vải lông). +毵 sān tamNhư 毿 +毳 cùi thuế, thuý(văn) ① Lông măng, lông tơ (của loài chim và loài vật); ② Vật nhỏ và mềm; ③ Như 脃 (bộ 肉). +毯 tǎn thảmThảm: 毛毯 Thảm len; 掛毯 Thảm treo; 地毯 Thảm trải sàn nhà. +毬 qíu cầuQuả cầu, hình cầu, vật có hình cầu: 毬果 Nón (của cây thông, cây vân sam...). +毨 xiǎn tiển(văn) Lông mới mọc đều và đẹp của các loài chim thú. Cv. ??. +毧 róng nhung① Lông nhỏ, lông mượt; ② Bằng nỉ. +毡 zhān chiênNhư 氈 +毛 máo mao① Lông: 羽毛 Lông vũ; 羊毛 Lông dê, lông cừu; ② (văn) Râu tóc: 二毛 (Đầu đã) hai thứ tóc; ③ Cây cỏ: 不毛之地 Đất không có cây cỏ, đất khô cằn; ④ Mốc: 饅頭放久了就要長毛 Bánh mì hấp để lâu sẽ bị mốc; ⑤ Thô, chưa gia công, gộp: 毛鐵 Sắt thô; 毛利 Lãi gộp; ⑥ Nhỏ, bé: 毛孩子 Nhóc con; 毛舉細故 Nêu cả những điều nhỏ nhặt; ⑦ Tiền tệ sụt giá: 票子毛 Tiền mất giá; ⑧ Bừa, cẩu thả, ẩu: 毛手毛腳 Làm ẩu, làm cẩu thả; ⑨ Sợ hãi, ghê rợn, khiếp: 心裡直發毛 Trong lòng thấy ghê rợn; 這下可把他嚇毛了 Lần này làm cho hắn sợ khiếp vía; ⑩ (đph) Phát cáu, tức giận; ⑪ (khn) Hào (đơn vị tiền tệ) (như 毫); ⑫ [Máo] (Họ) Mao. +毚 chán sàm(văn) ① Tinh khôn, giảo hoạt; ② Như 饞 (bộ 食). +毙 bì tễNhư 斃 +毘 pí bì, tìNhư 毗. +毗 pí bì, tì(văn) ① Giúp; ② Liền tiếp nhau (về đất đai). 【毗連】bì liên [pílián] Nối liền, liền, ở sát: 中國的南部和越南毗連 Miền nam Trung Quốc liền với Việt Nam; 麥田和樹林毗連 Ruộng lúa mì sát liền với rừng cây. +毖 bì bí(văn) ① Kiêng dè, dè dặt, dè chừng, cẩn thận: 懲前毖後 Răn trước dè sau; ② Nhọc; ③ Chảy, vọt lên. +毕 bì tấtNhư 畢 +比 bǐ bỉ, tỉ, tị① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu): 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy; 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc; 比力氣 Đọ sức; 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi); 奮無文學,恭謹無與比 Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp (Sử kí). 【比較】tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: 無法比 較 Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: 比較好 Khá tốt, tương đối tốt; ② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2; ③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ; ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu; ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ); ⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần; ⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư); ⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa); ⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long); ⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu). +毒 dú độc① Độc, chất độc, sự độc hại, sự nguy hại: 中毒 Trúng độc, ngộ độc; 蝎子有毒 Bọ cạp có độc; 孰知賦歛之毒,有甚是蛇者乎? Ai có biết cho rằng cái độc hại của thuế má nặng nề còn tệ hơn cái độc hại của rắn nữa? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ② Thuốc phiện, ma tuý: 吸毒 Nghiện ma tuý, hít chất ma tuý; 販毒 Buôn thuốc phiện, buôn ma tuý; ③ Có độc, có nọc độc.【毒藥】độc dược [duýào] Thuốc độc; ④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: 買藥毒老鼠 Mua thuốc để diệt chuột; 秦人毒涇上流,師人多死 Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 山有白石,曰礜,可以毒鼠 Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh); ⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: 今天中午,太陽眞毒 Trưa nay nắng thật gay gắt; 心腸眞毒 Lòng dạ thật nham hiểm; 每因毒暑悲親故 Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử); ⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: 毒計 Kế ác; 毒手 Thủ đoạn độc ác (nham hiểm); ⑦ (văn) Làm hại: 荼毒生靈 Làm hại dân chúng; ⑧ (văn) Căm giận: 憤毒 Căm giận lắm, phẫn nộ; ⑨ (văn) Trị, cai trị. +毒 dú đại【毒冒】đại mạo [dàimào] (văn) Như 玳瑁. Xem 玳 (bộ 玉). +毐 ǎi ải(văn) Người không đoan chính, kẻ mất nết. +每 měi mỗi① Mỗi, mỗi một, từng, mọi: 節約每一分錢 Tiết kiệm mỗi một (từng) đồng xu; 每四小時服一次 Cách bốn tiếng đồng hồ uống một lần (thuốc); 每人一把鐵鍬 Mỗi người một cái xẻng; 每時一刻 Mỗi giờ mỗi phút; 入太廟,每事問 Vào thái miếu, mọi việc đều hỏi (Luận ngữ); ② (văn) Mỗi lần: 王每見之必泣 Nhà vua mỗi lần gặp (ông ta) thì đều khóc (Tả truyện); ③ Thường, luôn: 每作郊遊 Thường đi chơi vùng ngoại ô; 每每如此 Thường thường như thế; 中興初,郭璞每自爲卦,知其凶終 Đầu thời trung hưng, Quách Phác thường tự bói cho mình, biết mình sẽ chết bất đắc kì tử (Sưu thần hậu kí). 【每每】mỗi mỗi [mâi mâi] Thường, thường thường: 他們常在一起,每每一談就是半天 Họ thường gặp nhau, và thường chuyện trò suốt buổi; 値歡無復 娛,每每多憂慮 Gặp khi hoan lạc thì không vui nữa, mà thường hay lo nghĩ (Đào Uyên Minh: Tạp thi). +母 mǔ mẫu① Mẹ: 母子 Mẹ con; 老母 Mẹ già; ② Người đàn bà bằng vai với mẹ trong thân thuộc: 姑母 Cô; 舅母 Mợ; 嬸母 Thím; ③ Mái, cái: 母雞 Gà mái; 母牛 Bò cái; ④ Bộ phận có khía đường xoắn ốc để vặn đinh ốc: 螺絲母 Đai ốc, êcu; ⑤ Mẹ (chỉ căn nguyên): 失敗是成功之母 Thất bại là mẹ thành công; ⑥ Mẹ, cái: 母船 Tàu mẹ; 工作母機 Máy cái; ⑦ [Mư] (Họ) Mẫu. +毌 guàn vô① (văn) Không được, chớ, đừng: 毌臨渴而掘井 Đừng có đến lúc khát nước mới đào giếng. 【毌寧】vô ninh [wúnìng] (phó) Thà, chi bằng, chẳng bằng, đúng hơn, hơn: 這與其說是奇跡,毌寧說是歷史發展的必然 Cho đó là một kì tích, chi bằng cho là sự tất nhiên phát triển của lịch sử. Cv. 無寧;【毌庸】vô dung [wuýong] Không cần. Cv. 無庸; ② [Wú] (Họ) Vô. +毈 duàn đoạn(văn) Trứng ấp không nở, trứng ung. +毆 ōu ấu, ẩuĐánh: 痛毆 Đánh thật đau; 鬥毆 Đánh nhau, đánh lộn. +毂 gǔ cốcNhư 轂 +毀 hǔi huỷ① Huỷ, cháy: 燒毀 Thiêu huỷ, đốt cháy; 王室如毀 Vương thất như lửa cháy (Thi Kinh); ② Làm hỏng, làm hại, giết hại: 這把椅子誰毀的 Cái ghế này ai làm hỏng đấy?; 毀了多少好人 Đã giết hại biết bao nhiêu người tốt; ③ (đph) Phá ra làm (thành): 這兩個小凳是一張舊桌子毀的 Hai ghế con này là lấy chiếc bàn cũ phá ra làm đấy; ④ Chê. 【毀譽】huỷ dự [huêyù] Chê và khen: 毀譽參半 Nửa chê nửa khen; ⑤ (văn) Cầu cúng trừ vạ. +殿 diàn điện, điến① Điện: 宮殿 Cung điện; ② (Đi) sau (trong cuộc hành quân): 打殿後 Đi sau cùng; ③ (văn) Trấn định, trấn thủ: 殿天子之邦 Giúp thiên tử trấn thủ bốn phương (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thái thúc). +殽 yáo hào(văn) ① Thức ăn (như 肴, bộ 肉); ② Thịt chặt lẫn cả xương. +殽 yáo hiệu(văn) Như 效 (bộ 攴). +殽 yáo hàoHỗn tạp, lẫn lộn: 混淆 Lẫn lộn, hỗn tạp. +殼 ké xácVỏ: 蛋殼 Vỏ trứng; 地殼 Vỏ trái đất. Xem 殼 [ké]. +殼 ké xácVỏ: 雞蛋殼 Vỏ trứng gà; 穀殼 Trấu. Cv. 殼. Xem 殼 [qiào]. +殺 shā ái(văn) ① Giảm bớt: 詔王殺邦用 Chiếu vương giảm bớt chi tiêu trong nước (Chu lễ); 勢必殺半 Tất phải giảm bớt một nửa (Mộng Khê bút đàm); ② Túi đựng xác chết. +殺 shā sát① Giết chết; ② Chiến đấu, đánh phá: 殺出重圍 Phá tan vòng vây; ③ Giảm, trừ, áp đảo, đè bẹp: 殺暑氣 Trừ khí nóng; 殺殺敵人的威風 Áp đảo khí thế của địch; ④ (đph) Rát, xót: 殺得慌 Xót quá, rát quá; ⑤ Kết thúc: 殺尾 Cuối cùng; ⑥ Đặt sau động từ chỉ mức độ cao: 氣殺人 Tức chết đi được; 笑殺人 Cười vỡ bụng; ⑥ (văn) Suy kém, tàn tạ: 百花殺 Trăm hoa tàn lụi; ⑦ (văn) Bại hoại, hư hỏng; ⑧ (văn) Như 煞 [shà] nghĩa ① (bộ 火). +殷 yīn ẩnTiếng chấn động, tiếng sấm động, ì ầm: 殷其雷,在南山之陽 Tiếng sấm nổ ì ầm, ở phía nam núi Nam (Thi Kinh: Thiệu Nam, Ẩn kì lôi). +殷 yīn ân① Thịnh, đầy đủ, phong phú, sâu sắc; ② Ân cần; ③ (văn) Đông người; ④ (văn) Chính giữa; ⑤ (văn) To lớn; ⑥ [Yin] Đời Ân (Trung Quốc, khoảng 1400-1100 năm trước công nguyên); ⑦ [Yin] (Họ) Ân. Xem 殷 [yan]. +殷 yīn yên, anMàu đỏ sẫm. 【殷紅】an hồng [yanhóng] Màu đỏ sẫm: 殷紅的血跡 Vết máu đỏ sẫm. Xem 殷 [yin]. +段 duàn đoạn, đoàn① Đoạn, khúc, chặng, quãng, giai đoạn: 一段鐵路 Một đoạn đường sắt; 這段歷史 Đoạn lịch sử này; 一段時間 Một khoảng (một quãng) thời gian; ② (văn) Như 鍛 (bộ 金); ③ [Duàn] (Họ) Đoàn. +殴 ōu ấu, ẩuNhư 毆 +殳 shū thù① Cái thù (một loại binh khí thời xưa, làm bằng tre); ② [Shu] (Họ) Thù. +殲 jiān tiêmGiết hết, tiêu diệt: 殲敵五千 Tiêu diệt 5 nghìn quân địch; 殲毀 Tiêu diệt và phá huỷ. +殱 殱 tiêmNhư 殲. +殰 dú độc(văn) Thai chết trong bụng. +殯 bìn thấn, tẫn, tấn① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: 出 殯 Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám; ② (văn) Mai một, vùi lấp. +殮 liàn liệmĐặt người chết vào áo quan, liệm xác: 入殮 Nhập liệm. +殭 jiāng cương, thươngChết cứng, chết khô. +殫 dān đàn, đạn(văn) Tận, dốc, hết, dùng hết, cạn kiệt: 殫心 Tận tâm, hết lòng; 殫力 Dốc sức, tận lực; 征稅盡,人力殫 Thuế thu hết, sức người cạn (Trương Hoành: Tây kinh phú). +殤 shāng thương(văn) Chết non, chết yểu: 長殤 Chết non từ 16 đến 19 tuổi; 中殤 Chết non từ 12 đến 15 tuổi; 下殤 Chết non từ 8 đến 11 tuổi; 無服之殤 Chết non không phải để tang (từ bảy tuổi trở xuống). +殣 jìn cận(văn) ① Chôn; ② Chết đói. +殢 tì đế(văn) ① Đọng lại; ② Rất đau đớn. +殡 bìn thấn, tẫn, tấnNhư 殯 +殞 yǔn vẫn① Mất, chết; ② (văn) Rụng (dùng như 隕, bộ 阝). +殛 jí cức(văn) Giết chết, giết chóc, làm chết: 雷殛 Bị sét đánh chết. +殚 dān đàn, đạnNhư 殫 +殙 hūn hôn(văn) ① Hôn mê, hồ đồ; ② Chết yểu (chết lúc mới sinh ra và chưa được đặt tên). +殘 cán tàn① Giết hại, làm hại: 同類相殘 Giết hại lẫn nhau, nồi da xáo thịt; ② Hung ác, tàn ác: 很凶殘 rất tàn ác; ③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: 殘品 Hàng hỏng; 這套書弄殘了 Bộ sách này đã bị làm rách; ④ Thiếu, khuyết, tàn tật: 老弱病殘 Những người già, yếu, bệnh, tật; ⑤ Thừa: 殘羹剩飯 Cơm thừa canh cặn; ⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【殘餘】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: 封建殘餘 Tàn dư phong kiến; ⑦ Sắp hết, cuối: 殘冬 Cuối đông; ⑧ (văn) Giết. +殖 zhí thực① Tăng thêm, tăng: 牲畜增殖計劃 Kế hoạch tăng thêm (tăng gia) gia súc; ② Đẻ, sinh đẻ: 殖利 Đẻ lãi; 繁殖 Sinh đẻ; ③ Sinh lợi; ④ (văn) Dựng; ⑤ (văn) Nhiều, đông đúc; ⑥ 【殖民】 thực dân [zhímín] Thực dân: 殖民 政策 Chính sách thực dân; 殖民者 Bọn thực dân. Xem 殖 [shi]. +殖 zhí thựcHài (cốt): 骨殖 Hài cốt. Xem 殖 [zhí]. +殓 liàn liệmNhư 殮 +殒 yǔn vẫnNhư 殞 +殍 piǎo biễuChết đói. Cv. 莩. Xem 餓殍 [èpiăo]. +残 cán tànNhư 殘 +殊 shū thù① Khác: 特殊情況 Tình hình đặc biệt; 殊途同歸 Khác đường nhưng cũng gặp nhau; ② Rất, thật, hết sức, vô cùng: 殊佳 Rất tốt đẹp; 殊異 Rất lạ, quái lạ; 殊感抱歉 Thật cảm thấy có lỗi; 我還在家裡等候,殊不知他早已去學校了 Tôi vẫn ở nhà chờ, thật chẳng ngờ nó đã đi học trước rồi; 良殊大驚 Lương hết sức (vô cùng) kinh ngạc (Hán thư: Trương Lương truyện); ③ Nhất quyết, sống mái: 殊死戰 Quyết chiến, chiến đấu sống mái; ④ (văn) Dứt, hết tiệt: 殺而未殊 Giết mà chưa dứt nọc. +殉 xùn tuẫn, tuận① Liều chết vì một mục đích: 殉利 Liều thân vì lợi; 殉名 Liều chết vì danh; ② Chôn theo người chết, chết theo. +殇 shāng thươngNhư 殤 +死 sǐ tử① Chết, mất: 死亡 Chết, chết chóc; ② Kiên quyết, đến cùng: 死守 Giữ đến cùng, bảo vệ đến cùng; 死戰 Chiến đấu đến cùng; ③ Máy móc, cứng nhắc, cứng đờ: 死套 Bê nguyên xi, áp dụng một cách máy móc; 語言活的東西,你不要摳字眼 Ngôn ngữ là cái gì sinh động, anh không nên xoi móc chữ nghĩa; ④ Tột bậc, rất: 樂死了 Sướng chết được; 好看死了 Rất đẹp mắt; 痛死了 Đau chết người; ⑤ Kín, tịt, không thoát ra được: 死水 Nước tù, nước đọng; 水泵淤了 Bơm nước tắc rồi; ⑥ Khăng khăng, một mực: 死不認罪 Khăng khăng không chịu nhận tội; ⑦ Cứng nhắc, cố định, không thể thay đổi, bất động: 那是個死規矩 Đó là một quy tắc cứng nhắc; ⑧ Không hoạt động, trơ, vô cảm. +歹 dǎi ngạt(văn) Xương tàn. +歹 dǎi đãiXấu, tồi, trái, bậy: 爲非作歹 Làm xằng làm bậy; 好歹 1. Phải trái, tốt xấu. 2. Dù sao. +歸 gūi quy① Về, trở về, quy: 榮歸 Vinh quy; 歸國華僑 Hoa kiều về nước (từ nước ngoài về); ② Trả lại, trả về: 久假不歸 Mượn lâu không trả; 物歸原主 Vật trả về chủ cũ; ③ Dồn lại, dồn vào, quy về: 殊途同歸 Khác đường nhưng cùng một đích; ④ Thuộc về, do: 一切雜事歸這一組管 Mọi việc lặt vặt đều do tổ này phụ trách; ⑤ Đổ, đổ tội (cho người khác); ⑥ Quy phụ, quy phục; ⑦ Đưa làm quà; ⑧ Kết cục. 【歸宿】quy túc [guisù] Rốt cuộc, kết quả, nơi chốn (gia đình) để trở về, cõi đi về; ⑨ Thẹn; ⑩ Gộp lại; ⑪【于歸】vu quy [yú gui] Xem 于 [yú] nghĩa ⑦ (bộ 二); ⑫ 【歸法】 quy pháp [guifă] Phép chia, tính chia; ⑬ [Gui] (Họ) Quy. +歲 sùi tuế① Tuổi: 三歲的 孩子 Đứa trẻ lên ba; ② Năm: 去歲 Năm ngoái; 歲末 Cuối năm; ③ Số thu hoạch hoa màu, mùa màng: 歉歲 Mất mùa. +歱 zhǒng chủngNhư 踵 (bộ 足). +歰 sè sápNhư 澀 (bộ 氵). +歬 qián tiềnNhư 前 (bộ 刂). +歫 jù cự(văn) ① Như 距 (bộ 足); ② Như 拒 (bộ 扌). +歪 wāi oai① Lệch, méo, xéo, nghiêng, xiêu vẹo: 歪着頭 Nghiêng đầu; 這張畫掛歪了 Bức tranh này treo lệch rồi; 房子歪歪倒倒的 Nhà cửa xiêu vẹo; ② Không chính đáng: 歪道 Con đường không chính đáng. +歧 qí kì① Lối rẽ, đường rẽ, đường lầm: 誤入歧途 Lầm đường lạc lối; ② Khác nhau: 意見分歧 Ý kiến khác nhau; ③ (văn) Như 跂 (bộ 足). +武 wǔ võ, vũ① Võ, vũ, vũ lực, quân sự: 文武雙全 Văn võ song toàn; 英武 Vũ dũng; ② (văn) Bước: 行不數武 Đi không được mấy bước; 步武 Theo bước chân (nối nghiệp) người đi trước; ③ Khúc nhạc vũ; ④ (văn) Mũ lính; ⑤ [Wư] (Họ) Võ, Vũ. +步 bù bộ① Bước: 穩步前進 Vững bước tiến lên; ② Giai đoạn, bước: 這項工作分爲兩步進行 Công tác này chia làm hai bước; ③ Đi bộ, đi theo, làm theo: 步其後塵 Theo gót, bám gót; 步韵 Theo vần; ④ Đo (bằng bước đi): 步一步看這塊地有多長 Đo xem chỗ này xem dài được bao nhiêu sải chân; ⑤ Bộ (bằng năm thước, chỉ đơn vị chiều dài thời xưa); ⑥ Nước, chỗ, cảnh, vòng, nỗi, vận: 落到這一步 Đến nỗi này; 國步艱難 Vận nước (nỗi nước) gian nan; ⑦ (văn) Suy tính: 推步 Suy tính thiên văn; ⑧ Như 埠 [bù]; ⑨ [Bù] (Họ) Bộ. +此 cǐ thử① Này, cái này, bên này, người này, việc này, đó, như thế, thế (này), vậy, nay: 此人 Người này; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 如此 Như thế, như vậy; 特此布告 Nay bá cáo; 此,壯士 也 Người này là tráng sĩ (Sử kí); 賢者亦樂此乎? Bậc người hiền cũng vui với những thứ này chăng? (Mạnh tử); 此之謂自慊 Đó (như thế) gọi là tự biết mình (Đại học); 天何爲而此醉? Trời vì sao mà say sưa như thế? (Dữu Tín: Ai Giang Nam phú); ② Đó, bấy giờ, đây, chỗ này: 從此以後 Từ đây trở đi; 到此爲止 Đến đây là hết; 由此往西 Từ chỗ này (đây) rẽ sang phía tây; 今王鼓樂於此 Nay nhà vua nổi nhạc lên ở chốn này (Mạnh tử); ③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 有德此有人,有人此有土 Có đức thì có người, có người thì có đất (Đại học); ④ 【此外】thử ngoại [cêwài] Ngoài ra (thường dùng kèm theo sau với 還 hoặc 還有): 這個地區盛產大米,此外還產玉米和花生 Vùng này sản xuất nhiều gạo, ngoài ra còn có bắp (ngô) và đậu phộng (lạc); 這個圖書館藏書十多萬册,此外還有不少報紙和期刊 Thư viện này chứa hơn mười vạn quyển sách, ngoài ra còn có nhiều báo và tạp chí. +正 zhèng chính, chánh① Ngay ngắn: 把帽子戴正了 Đội mũ ngay ngắn lại; ② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp; ③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng; ④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc; ⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp; ⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc; ⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế; ⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính; ⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần; ⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm; ⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng; ⑫ (văn) Đủ; ⑬ (văn) Mong hẹn; ⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng]. +正 zhèng chinh① 【正月】 chinh nguyệt [zhengyuè] Tháng giêng (âm lịch); ② (văn) Cái đích tập bắn: 正鵠 Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem 正 [zhèng]. +止 zhǐ chỉ① Ngừng, dừng, thôi: 血流不止 Máu chảy không ngừng; 知止 Biết lúc cần phải dừng; ② Ngăn trở, cấm chỉ, cầm lại: 止住別人的說話 Ngăn trở không cho người khác nói; 止血 Cầm máu; ③ (Đến)... là hết, ... là cùng, ... là hạn: 到此爲止 Đến đây là hết; ④ Chỉ (như 祗, bộ 示): 止開放三天 Chỉ mở cửa có ba ngày; ⑤ Dáng dấp, cử chỉ; ⑥ (văn) Chân (như 趾, bộ 足); ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu: 旣曰歸止,曷又懷止 Đã nói về rồi, sao còn nhớ vậy (Thi Kinh). +歡 huān hoan① Vui mừng, hoan.【歡呼】hoan hô [huanhu] Hoan hô, reo hò: 鼓掌歡呼 Vỗ tay hoan hô; 長時間的歡呼 Hoan hô hồi lâu; ② Thích, vui thích. (Ngr) Mạnh, sôi nổi: 文藝活動搞得挺歡 Hoạt động văn nghệ rất sôi nổi; ③ (văn) Chàng (từ người con gái gọi người yêu). +歠 chuò xuyết(văn) Uống, nốc. +歟 yú dư(văn) Ư? (trợ từ cuối câu, biểu thị ý nghi vấn, sự ngờ vực, ngạc nhiên, hoặc để kêu lên) (như 與, bộ 臼): 子不說吾治秦歟? Ông không thích tôi trị nước Tần ư? (Sử kí); 子非三閭大夫歟? Ngài chẳng phải là Tam lư Đại phu ư? (Sử kí); 一似管窺虎 歟? Giống như nhìn hổ qua ống ư? (Tào Tháo: Luận lại sĩ năng hành lệnh). +歜 chù xúc(văn) ① Giận dữ; ② Hống hách, kiêu ngạo, kiêu căng; ③ [Chù] Tên người (như Cam Xúc 甘歜 thời Xuân thu...). +歗 xiào khiếu(văn) Như 嘯 (bộ 口). +歕 pēn phun(văn) ① Khịt mũi, thổi, hà hơi ra; ② Phọt ra, phun ra. +歔 xū hư【歔欷】hư hi [xuxi] (văn) Nức nở, thổn thức: 暗自歔欷 Nức nở khóc thầm. Cv. 噓唏. Xem 欷歔. +歑 hū hô(văn) Thoát hơi ra ngoài. +歐 ōu ẩuNôn mửa, ói (dùng như 嘔, bộ 口): 醉歐丞相車上 Uống rượu say ói mửa trên xe của thừa tướng (Hán thư). +歐 ōu âu① (văn) Đánh (dùng như 毆, bộ 殳): 良愕然,慾歐之 Trương Lương Kinh ngạc, định đánh ông ta (Hán thư); ② [Ou] (Họ) Âu; ③ [Ou] Châu Âu. +歎 tàn thánNhư 嘆 (bộ 口). +歌 gē ca① Bài hát, bài ca, ca: 國際歌 Quốc tế ca; 一首歌 Một bài hát; ② Hát: 放聲歌唱 Cất cao tiếng hát; 盲歌 Hát xẩm; 宗教的贊歌 Hát lễ. +歊 xiāo hiêu(văn) ① Hơi chưng bốc lên; ② Nóng bỏng, sôi sục. +歉 qiàn khiểm① Có lỗi: 道歉 Xin lỗi; ② Đói kém, mất mùa: 歉年 Năm mất mùa; ③ (văn) Kém, thiếu, không được thoả ý. +歈 yú du(văn) ① Ca hát; ② Vui vẻ. +歇 xiē yết① Nghỉ, nghỉ ngơi: 坐 在路旁歇一會兒 Ngồi bên đường nghỉ một lát; ② Thôi, ngừng, đình lại: 歇工 Ngừng việc; 歇業 Đình chỉ kinh doanh; 雨歇 Mưa tạnh; ③ (đph) Ngủ: 你歇了嗎? Anh ngủ rồi à?; ④ (văn) Hết; ⑤ (văn) Tháo ra, tiết ra. +歆 xīn hâm(văn) ① Hưởng; ② Hâm mộ, rung động: 歆動一時 Làm rung động cả một thời. +歃 shà sáp(văn) Uống, nuốt: 歃 血 Uống máu ăn thề. +歂 chuán suyễn(văn) Như 喘. +歂 chuán thuyênChữ dùng trong tên người. +歀 kuǎn khoảnNhư 欵. +欿 kǎn khảm① Cái hố; ② Bất mãn, không vừa lòng (với chính mình); ③ Buồn rầu. +款 kuǎn khoản① Điều khoản: 憲法第五條第三款 Khoản 3 điều 5 trong Hiển pháp; ② Khoản tiền: 匯款 Khoản tiền gởi qua bưu điện hoặc ngân hàng...; ③ Chữ đề ở trên bức hoạ hay câu đối: 落款 Đề tên; ④ Thành khẩn. 【款留】khoản lưu [kuănliú] Niềm nở lưu khách (giữ khách lại); ⑤ Thết: 款客 Thết khách; ⑥ (văn) Chậm, từ từ: 款步 Chậm bước, đi từ từ; ⑦ Gõ: 款門 Gõ cửa; ⑧ (văn) Thành thực; ⑨ (văn) Không, hão. +欽 qīn khâm① Khâm phục, kính phục: 十分欽敬 Vô cùng kính phục; ② (cũ) Chỉ việc của vua: 欽定 Khâm định, do vua soạn; 欽定越史通鑑綱目 Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục (của Quốc sử quán triều Nguyễn, Việt Nam); 欽賜 Khâm tứ, vua ban; ③ (văn) Cong; ④ [Qin] (Họ) Khâm. +欻 xū huất(văn) Chợt, bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, vụt: 神山崔巍,欻從背見 Núi thần hùng vĩ, bỗng hiện trên lưng (con thú khổng lồ) (Trương Hoành: Tây kinh phú); 有僧欻至 Có một thầy tu chợt đi tới (Tống cao tăng truyện); 顗欻然而起,抽刀斫殺之 Vu Ngải vụt đứng lên, rút đao chém chết (Tùy thư). +欺 qī khi① Dối, lừa, lừa dối: 自欺欺人 Dối mình dối người; 自欺 Tự lừa dối mình; ② Bắt nạt, đè lấn, lấn át, ức hiếp: 仗勢欺人 Cậy thế nạt (ức hiếp) người. +欹 yī yNhư 猗 (bộ 犬). +欸 ǎi ai(thán) Vâng (biểu thị ý hứa hẹn và xác định): 欸,我就來! Vâng! Tôi sẽ đến ngay! +欸 ǎi ái① Tiếng đáp lại; ② Tiếng thở dài; ③ Tiếng chèo thuyền. +欵 kuǎn khoảnNhư 款. +欬 kài khái① Ho; ② Tiếng cười: 磬欬 Cười nói; ③ (Chứng) hen suyễn. +欧 ōu âu, ẩuNhư 歐 +欤 yú dưNhư 歟 +欣 xīn hânHân hoan, vui mừng, hớn hở: 歡欣 Vui vẻ, mừng rỡ. +欢 huān hoanNhư 歡 +欢 huān hoanNhư 懽 +次 cì thứ① Thứ hai, bậc kế, bậc thứ, sau, còn thì: 次子 Con thứ hai; 再其次 Sau nữa; 惟有德者能以寬服民,其次莫如猛 Chỉ kẻ có đức mới có thể lấy chính sách khoan dung làm cho dân phục, kế đó không gì bằng chính sách mạnh (Tả truyện); ② Kém, tồi, xấu: 這東西太次 Cái này kém (tồi) lắm; ③ Thứ tự: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên, lần lượt tiến lên; ④ Lần, đợt, lượt: 多次 Nhiều đợt; 一天三次 Mỗi ngày ba lần; 觀衆十萬人次 Mười vạn lượt người đến xem; ⑤ (hoá) Non: 次氯酸 Axit clo non (Hclo); ⑥ Trọ (trong lúc đi xa): 旅次 Ngủ trọ dọc đường (trong chuyến đi xa); ⑦ (văn) Chỗ, nơi, trong: 差次 Chỗ phải sai tới; 船次 Trong thuyền; 胸次 Trong lòng; 言次 Trong lời nói; ⑧ (văn) Đến: 次骨 Đến xương; ⑨ (văn) Loài, bực; ⑩ Xem 躔次 (bộ 足); ⑪ (văn) Xem 造次 (bộ 辶); ⑫ [Cì] (Họ) Thứ. +欠 qiàn khiếm① Nợ: 欠債 Mắc nợ, thiếu nợ; ② Thiếu: 說話欠考慮 Nói năng thiếu suy nghĩ; ③ Không: 身體欠安 Không khỏe; ④ Nhổm: 欠身 Nhổm mình; ⑤ Ngáp: 打呵欠 Ngáp ngủ; 欠伸 Vươn vai ngáp. +欛 bà bá(văn) Chuôi dao. +欖 lǎn lãmXem 橄欖 [găn lăn]. +欒 luán loan① Cây loan; ② (văn) Tròn xoe; ③ (văn) Hai góc miệng chuông; ④ 【欒欒】 loan loan [luánluán] (văn) Gầy gò, rúm ró; ⑤ [Luán] (Họ) Loan. +欏 luó la(thực) Cây la. Xem 桫. +權 quán quyền① Quyền, quyền bính, quyền lực, quyền hạn: 決定權 Quyền định đoạt; 所有權 Quyền sở hữu; ② (văn) Quả cân; ③ (văn) Xương gò má; ④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: 權且由他負責 Tạm thời để anh ấy phụ trách; 權且如此 Tạm cứ như thế; 治此計,權救飢耳 Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ); ⑤ Xử trí linh hoạt: 權變 Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến; ⑥ Cân nhắc: 權其得失 Cân nhắc hơn thiệt; ⑦ [Quán] (Họ) Quyền. +欄 lán lan① Lan can, hàng chấn song (như 闌, bộ 門): 石欄 Chấn song đá; 橋欄 Lan can cầu; 憑欄遠望 Tựa lan can nhìn xa; ② Chuồng (nuôi gia súc): 牛欄 Chuồng bò; ③ (văn) Cột (báo), mục (trên báo): 每頁分四欄 Mỗi trang chia làm 4 cột; 廣告欄 Mục quảng cáo. +欃 chán sàm(văn) ① Cây sàm; ② Sao chổi. Cg. 欃槍. +欂 bó bạc【欂櫨】bạc lô [bólú] Khối gỗ vuông trên đầu cột. +櫾 yóu trụcNhư 柚. +櫽 yǐn ẩn【干栝】ẩn quát [yênkuò] (văn) Dụng cụ để uốn tre. Cv. 隱括. +櫻 yīng anh① Cây anh đào; ② Cây anh đào phương Đông. +櫺 líng linh① Song cửa sổ (kiểu nhà cũ): 窗櫺 Ô cửa sổ; ② Lá tàu (ở đầu cột để đón mái nhà). +櫸 jǔ cử(thực) Cây sồi, gỗ sồi (Zelkova serrata). +櫳 lóng lung(văn) ① Cửa sổ: 帘櫳 Rèm cửa sổ; ② Lồng nuôi thú vật, cũi. Như 籠. +櫱 niè nghiệt(văn) Mầm mọc lên từ gốc cây đã chặt. +櫬 chèn sấn, thấn(văn) Quan tài, áo quan. +櫫 zhū trư(văn) ① Cọc gỗ nhỏ (để buộc súc vật); ② Cây nêu: 揭 櫫 Cắm nêu. +櫨 lú lô① Cây hoàng lô (gỗ màu vàng, để làm đồ dùng hoặc thuốc nhuộm); ② (văn) Cây gỗ vuông trên cột. Như 斗栱. +櫥 chú trùTủ, chạn: 衣櫥 Tủ áo; 書櫥 Tủ sách; 碗櫥 Tủ chén, chạn để bát. +櫞 yuán duyênXem 枸 (3). +櫝 dú độc(văn) ① Hòm (rương, hộp) gỗ; ② Quan tài, áo quan; ③ Giấu, cất, cho vào (hòm, rương, hộp). +櫜 gāo cao(văn) ① Túi để cất giấu áo giáp hoặc cung tên; ② Đựng cung tên vào. +櫚 lv́ lưCây cọ, cây cọ xơ dừa Trung Quốc. Xem 椶櫚 [zongl\]. +櫓 lǔ lỗ① Mái chèo; ② (văn) Cái mộc lớn. +櫑 lěi luỹ【櫑具】luỹ cụ [lâijù] Tên một thanh gươm dài thời xưa. +櫑 lěi lôi(văn) Như 罍 (bộ 缶). +櫉 chú trùXem 櫥. +櫈 dèng đắngGhế (dùng như 凳, bộ 几): 方櫈 Ghế vuông; 長櫈 Ghế dài. +櫃 gùi quĩ① Cái tủ: 衣櫃 Tủ áo; 書櫃 Tủ sách; ② Tủ hàng, quầy hàng, cửa hàng. em 柜 [jư]. +櫂 zhào trạc, trạo(đph) ① Mái chèo; ② Chèo (thuyền); ③ (văn) Mọc thẳng. +檿 yǎn yểm(thực) Cây dâu núi. +檾 qǐng khoảnhMột loài cỏ (còn có tên là bạch ma). +檻 jiàn hạmNgạch, ngưỡng, bậc (cửa): 門檻 Ngạch cửa, ngưỡng cửa, bậc cửa. Cv. 門坎. em 檻 [jiàn]. +檻 jiàn hạm① Lan can; ② Cũi, xe tù: 獸檻 Cũi nhốt súc vật; 檻車 Xe tù. Xem 檻 [kăn]. +檸 níng ninhChanh. 【檸檬】ninh mông [níngméng] Quả chanh, cây chanh: 檸檬水 Nước chanh; 檸檬糖 Kẹo chanh; 檸檬酸 (hoá) Axít xitric. +檳 bīn tân【檳榔】 tân lang [binglang] Cây cau, quả cau. Xem 檳 [bing]. +檳 bīn tânMột loại táo tây (quả nhỏ, khi chín màu đỏ tía, vị ngọt chua). Xem 檳 [bing]. +檯 tái đài(văn) Cái bàn. +檁 lǐn lẫm(ktrúc) Đòn tay, xà ngang bắc trên đầu cột để gác rui. +檀 tán đàn① Cây đàn hương; ② (văn) Màu đỏ nhạt; ③ 【檀郎】 đàn lang [tánláng] Từ để nói về người chồng hay người yêu (thời xưa). Cg. 檀奴; ④ 【檀樾】đàn việt [tányuè] Người đi cúng chùa để cầu phước, thí chủ; ⑤ [Tán] (Họ) Đàn. +橼 yuán duyênNhư 櫞 +橹 lǔ lỗNhư 艪 +橹 lǔ lỗNhư 艣 +橹 lǔ lỗNhư 櫓 +橱 chú trùNhư 櫥 +橫 héng hoạnh① Hung (dữ), láo xược, hỗn láo, bừa bãi: 蠻橫 Hung dữ, láo xược; 橫殺 Giết bừa; ② Bất ngờ, không may. Xem 橫 [héng]. +橫 héng hoành① Ngang: 橫 渡太平洋 Vượt (ngang qua) Thái Bình Dương; 縱橫 Ngang dọc; 橫寫 Viết hàng ngang; 橫貫 Chạy ngang qua; 橫過馬路 Đi ngang qua đường; ② Chắn ngang: 把長凳橫在門口 Đặt cái ghế dài chắn ngang trước cửa; ③ (văn) Cầm ngang: 橫刀 Cầm ngang cây dao; ④ Rậm rì: 蔓草橫生 Cỏ mọc rậm rì; ⑤ Ngang nhiên: 橫加干涉 Ngang nhiên can thiệp; ⑥ Ngang (ngược): 強橫 Ngang ngạnh, ngang ngược. Xem 橫 [hèng]. +橧 zēng tăng(văn) Chất củi để ở. +橧 zēng tằng(văn) Chuồng heo (lợn). +橦 chuáng đồng(văn) Cây đồng (hoa có thể dùng dệt vải). +橦 chuáng sàng(văn) Cây sào. +橤 rǔi nhịNhư 蕊 (bộ 艹). +橢 tuǒ thoảHình bầu dục. 【橢圓】thoả viên [tuôyuán] (toán) (Hình) bầu dục, trái xoan, elip. +橡 xiàng tượng(thực) ① Cây sồi; ② Cây cao su. +橜 jué quyếtNhư 橛. +橛 jué quyết① Cọc gỗ (buộc súc vật), cái nêm; ② (văn) Hàm thiếc ngựa; ③ (văn) Chặt: 兩橛 Chặt cây ra làm hai mảnh. +橚 sù túc(văn) Cây cỏ rậm rạp. +橚 sù thu(văn) Như 楸. +橙 chéng đắngNhư 凳 (bộ 几). +橙 chéng tranh① Cam; ② Màu da cam. Xem 橙 [chén], [dèng]. +橙 chéng tranhCam. Cg. 橙子 [chénzi]. Xem 橙 [chéng], [dèng]. +橘 jú quất(Cây) quýt. +橕 chēng xanh(văn) Cây cột vẹo. +橐 tuó thác① (văn) Túi không có đáy; ② (văn) Đồ rèn đúc: 橐籥 Cái bễ thợ rèn; ③ (thanh) Côm cốp, lộp cộp, chan chát...: 橐橐的皮鞋韾 Tiếng giày da đi nghe lộp cộp. +橋 qiáo kiều① Cầu: 架橋 Bắc cầu; 獨木橋 Cầu khỉ, cầu độc mộc; ② Cây xà ngang của một vật kiến trúc; ③ Cây kiều; ④ (văn) Cây cao; ⑤ (văn) Máy hút nước; ⑥ [Qiáo] (Họ) Kiều. +橈 náo nhiêu(văn) Mái chèo: 停橈 Đỗ thuyền lại. +橈 náo nạo① Gỗ cong; ② Làm yếu, làm mất sinh lực, làm nhụt đi; ③ Rải rắc, rải ra; ④ Làm thiệt hại, bị hại. +橇 qiāo khiêuXe quệt (đi trên đường bùn hay trên tuyết): 雪橇 Xe quệt đi trên tuyết. +橅 mó môNhư 模 (2). +橄 gǎn cảm【橄欖】cảm lãm [gănlăn] (thực) Ôliu, quả trám, cà na: 橄欖綠 Màu ôliu, màu lục vàng; 橄欖球 (thể) Môn bóng bầu dục; 橄欖石 (khoáng) Ôlivin; 橄欖油 Dầu ôliu. +樾 yuè việt(văn) ① Bóng cây; ② Xem 檀越. +樽 zūn tôn① Chén uống rượu (thời xưa) (dùng như 尊, bộ 寸); ② Be, lọ, chai, bình: 酒樽 Be rượu; 一樽啤酒 Một chai bia. +樺 huà hoa(thực) Cây bulô, cây hoa: 樺木 Gỗ bulô, gỗ hoa; 樺燭 Đuốc hoa. +樹 shù thụ, thọ① Cây: 桃樹 Cây đào; 庭樹不知人去盡 Cây sân chẳng biết người đi hết (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự); ② Trồng: 百年之計莫如樹人 Kế trăm năm không gì bằng trồng người (gây dựng nhân tài); ③ Dựng: 樹碑 Dựng bia; ④ (văn) Tấm bình phong che cửa. +樸 pú phác① Mộc mạc, giản dị, chất phác; ② (văn) Đẽo, gọt; ③ Đồ làm còn thô (chưa gọt giũa). Xem 朴 [Piáo], [po], [pò]. +樷 cōng tùngNhư 叢 (bộ 又). +樵 qiáo tiều① Lấy củi, đốn củi, kiếm củi: 樵夫 Người đốn củi, tiều phu; ② (đph) Củi: 採樵 Lấy củi, đốn củi; ③ (văn) Đốt cháy. +樲 èr nhị(thực) Cây nhị. +樱 yīng anhNhư 櫻 +樯 qiáng tườngNhư 艢 +樯 qiáng tườngNhư 檣 +樣 yàng dạng① Kiểu, hình dáng: 新樣兒 Kiểu mới; 兩年沒見,他還是那個樣兒 Hai năm không gặp mặt, anh ấy vẫn như trước; ② Mẫu, mẫu mực: 貨樣 Mẫu hàng; 榜樣 Gương mẫu; ③ Loại, thứ, món, môn: 四樣兒點心 Bốn món điểm tâm; 他的功課樣樣都好 Bài vở của nó môn nào cũng khá; 這商店樣樣貨都有 Cửa hàng này có đủ các loại hàng. +模 mó môKhuôn: 鉛模 Khuôn chì; 銅模兒 Khuôn đồng. Xem 模 [mó]. +模 mó mô① Mô, khuôn mẫu: 模型 Mô hình; 楷模 Gương mẫu, mẫu mực; ② Mô phỏng: 模仿 Bắt chước, phỏng theo; ③ Gương mẫu (anh hùng): 勞模 Anh hùng lao động, lao động gương mẫu; ④ 【模糊】mô hồ [móhu] a. Mờ, lờ mờ, mập mờ, mê man, mơ hồ, tối nghĩa: 字跡模糊 Nét chữ mờ (mờ); 神志模糊 Mê man; 認識模糊 Biết mập mờ, hiểu biết lơ mơ; b. Lẫn lộn. Cv. 模胡. Xem 模 [mú]. +樟 zhāng chương(Cây) long não: 樟木 Gỗ long não. +樞 shū xu① Then cửa, chốt cửa: 戶樞不蠹 Nõ cửa không mọt; 樞軸 Nõ, chủ chốt; 樞要 Nơi đầu mối; 神經中樞 Trung tâm thần kinh; ② (thực) Cây xu; ③ [Shu] Sao Xu (ngôi sao thứ nhất trong chòm sao Bắc Đẩu). +樝 zhā traNhư 楂. +樛 jīu cù① (thực) Cây si; ② (văn) Cành rũ xuống; ③ (văn) Vướng, xoắn. +標 biāo phiêu, tiêu① Ngọn cây, bên ngoài, bề ngoài: 治標不如治本 Chữa bề ngoài không bằng chữa tận gốc; ② Cái dấu, cái mốc, nhãn: 浮標 Chiếc phao; 路標 Cái mốc bên đường; 商標 Nhãn hiệu; ③ Nêu, bày tỏ, tiêu biểu, ghi rõ, viết lên, đánh dấu: 指標 Chỉ tiêu; 錦標 Giải thưởng; ④ Thầu: 招標 Gọi thầu; ⑤ (văn) Cây nêu; ⑥ (văn) Cái tiêu (một thứ binh khí thời xưa); ⑦ (văn) Cành cây; ⑧ (văn) Tiêu (đơn vị trong quân đội nhà Thanh, bằng 3 dinh); ⑨ (văn) Sổ quân. +樘 táng đường(ktrúc) Khung cửa. +樗 chū xư① Cây xư; ② 【樗蒲】xư bồ [chupú] Như 摴蒱. Xem 摴 (bộ 扌). +樓 lóu lâu① Nhà lầu, nhà gác: 一座樓 Một toà lầu; 教室樓 Lầu giảng dạy; 登斯樓也,則有心曠神怡,寵辱皆忘 Lúc ấy mà lên lầu này thì tấm lòng rộng mở tinh thần yên vui, quên hết niềm yêu nỗi nhục (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ② Gác, tầng: 一樓 Tầng một; 二樓 Tầng hai; 頂樓 Lầu thượng. ③ [Lóu] (Họ) Lâu. +樑 liáng lươngNhư 梁 nghĩa ①. +樊 fán phàn, phiền(văn) ① Hàng rào: 竹樊 Hàng rào tre; ② Lồng nhốt chim hoặc thú; ③ Bên: 夏則休乎山樊 Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ④ 【樊然】 phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung: 樊然淆亂 Hỗn loạn lung tung; ⑤ [Fán] Ấp Phàn (thời cổ ở Trung Quốc, còn gọi là Dương Phàn 陽樊, ở trong kinh đô nhà Chu thời Xuân thu); ⑥ [Fán] (Họ) Phàn. +樅 cōng tung① (thực) Cây lãnh sam. Cg. 冷杉 [lâng shan]; ② (văn) Chót vót; ③ (văn) Khua, đánh. +樂 lè nhạc① Âm nhạc: 奏樂 Cử nhạc, tấu nhạc, chơi nhạc; ② [Yuè] (Họ) Nhạc. Xem 樂 [lè], [yào]. +樂 lè nhạo(văn) Yêu thích: 智者樂水 Người trí thì thích nước. Xem 樂 [lè], [yuè]. +樂 lè lạc① Vui, vui mừng, mừng: 樂事 Chuyện vui; 心裡樂得像開了花 Mừng như nở hoa trong bụng; 樂莫樂兮生相知 Vui thì không gì vui bằng sống mà được biết nhau; ② Thích thú: 樂此不疲 Thích thú quên cả mệt mỏi; ③ (khn) Cười: 他說了個笑話,把大家逗樂了 Anh ấy nói câu chuyện đùa, làm cho mọi người đều bật cười; ④ [Lè] (Họ) Lạc. Xem 樂 [yuè], [yào]. +樁 zhuāng thung, trang① Cọc, cột, chân: 打樁 Đóng cọc; 橋樁 Chân (cột) cầu; ② (loại) Việc: 一樁事 Một việc; 我有幾樁事兒同你商量 Tôi có mấy việc cần bàn với anh; ③ (văn) Đánh, đập, giã. +槿 jǐn cậnCây dâm bụt. Xem 木 槿 [mùjên]. +槽 cáo tào① Máng (cho súc vật ăn, hoặc để dẫn nước): 馬槽 Máng cho ngựa ăn; ② Lòng (sông): 河槽 Lòng sông; ③ Rãnh, mương: 挖水槽 Đào mương, khơi rãnh; ④ Xem 跳槽 [tiàocáo]; ⑤ (văn) Cái gác dây đàn tì bà. +槼 gūi quyNhư 規 (bộ 見). +槻 gūi quy(văn) Cây quy, gỗ có thể làm cung. +槹 gāo caoNhư 槔. +槳 jiǎng tưởng(Cái) mái chèo. +槲 hú hộc(thực) Cây sồi Mông Cổ, sồi có lông tơ, sồi hình răng (Quercus dentata). +槱 yǒu dửu(văn) Chất củi đốt. +槭 cù túc, sắcCây túc: 槭樹 Cây túc; 槭木 Gỗ túc. +槨 guǒ quáchCái quách: 棺槨 Quan quách. +槨 guǒ quáchNhư 槨. +槧 qiàn tạm(văn) ① Bản gỗ để viết; ② Bản in (hay bản dịch) (sách); ③ Thư từ. +槥 hùi tuệ(văn) Cái quách, cái áo quan nhỏ. +槟 bīn tânNhư 檳 +槟 bīn tânNhư 檳. +槛 jiàn hạmNhư 檻 +槚 jiǎ giảNhư 檟 +槕 zhuó trạo(văn) ① Cây trạo; ② Mái chèo: 歸槕 Quay thuyền về; ③ Quơ mái chèo, chèo thuyền: 或 命 巾 車,或 槕 孤 舟 Hoặc đi xe giăng màn, hoặc chèo thuyền lẻ loi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ). +槕 zhuó trácCái bàn. +槕 zhuó trạc, trạoNhư 櫂 +槕 zhuó trácNhư 桌. +槔 gāo caoXem 桔槔 [jiégao]. +槓 gàng cống① Đòn bẩy. Như 杠 [gang]; ② Xà ngang. Như 杠 [gang]; ③ Mài (dao); ④ Tranh cãi: 她又跟我槓上了 Cô ta lại tranh cãi với tôi nữa rồi; ⑤ Xóa bỏ. Như 杠. +槐 huái hoè① (thực) Cây hoè, hoè: 槐木 Gỗ hoè; ② [Huái] (Họ) Hoè. +槎 chá tra① Bè, phà: 浮槎 Bè nổi; ② Như 茬 [chá]; ③ (văn) Chặt, chặt ngang, chặt cây. +槍 qiāng thương① Như 鎗 (bộ 金), nghĩa ① và ③; ② (văn) Cọc rào; ③ (văn) Rập, dập (đầu xuống): 頭槍地 Đầu rập sát đất. +槌 chúi chùy① Dùi, vồ: 鼓槌兒 Dùi trống; ② (văn) Đánh, đập, nện. +構 gòu cấu① (văn) Dựng nhà; ② Tạo ra, cấu tạo, cấu thành, gây nên; ③ (văn) Nên, thành; ④ (văn) Xui nguyên giục bị, châm chọc, phân rẽ; ⑤ (văn) Nhà to; ⑥ tác phẩm: 佳構 Giai phẩm; 傑構 Kiệt tác. +槊 shuò sóc(văn) ① Cây giáo dài; ② Một trò chơi đánh cờ. +槅 gé hạch(văn) Như 核. +槅 gé cách(văn) Cây đòn xe to. +槃 pán bàn(văn) ① Cái mâm gỗ; ② Lớn; ③ Vui vầy. +槁 gǎo cảo① Khô, héo, tàn úa; ② (văn) Gỗ khô. +槀 kǎo cảoNhư 槁. +榾 gù cốt(văn) Miếng gỗ đã chẻ. 【榾柮】cốt đoá [gưduò] (văn) Súc gỗ ngắn cắt khúc. Xem 柮. +榼 kè khạp(văn) Cốc đựng rượu (thời xưa). +榻 tà thápCái giường hẹp và dài, cái chõng: 竹榻 Chõng tre; 同榻 (Nằm) cùng giường, cùng chõng. +榷 què các, giác① Cầu độc mộc; ② Giữ độc quyền; ③ Đánh thuế. +榴 líu lưu, lựuThạch lựu. +榲 yún ôn【榲桲】ôn bột [wenpo] (thực) Cây mộc qua. +榱 cūi suyCây rui (đóng trên mái nhà để lợp lá hay ngói). +榰 zhī chi(văn) ① Cục tán kê cột nhà; ② Chống đỡ. +榮 róng vinh① Tốt tươi: 春榮冬枯 Mùa xuân tốt tươi, mùa đông khô héo; 欣欣向榮 Vươn lên vùn vụt, phơi phới đi lên; ② Thịnh vượng: 繁榮 Phồn vinh; 華榮 Vinh hoa, hiển vinh; ③ Vinh quang: 光榮 Vinh quang, vẻ vang; 榮幸 Vinh hạnh, vẻ vang và may mắn; ④ (thực) Cây vinh; ⑤ (văn) Mái cong; ⑥ (y) Máu: 榮衛 Máu và khí; ⑦ [Róng] (Họ) Vinh. +榭 xiè tạNhà cửa xây trên đài, đài, sàn, bệ, nhà tập võ: 水榭 Nhà thuỷ tạ. +榫 sǔn chuẩn① Mộng, ngàm: 門榫子 Mộng cửa; ② (văn) Tra ngàm, tra mộng. +榧 fěi phỉ(thực) Cây hạt dẻ. +榦 gàn hàn(văn) Lan can bao quanh giếng. +榦 gàn cán(văn) ① Gốc cây; ② Trụ tường. Xem 楨. +榥 huǎng hoảng(văn) ① Ô cửa sổ; ② Cái giường để ngồi học. +榤 jié kiệt(văn) Cọc gà đậu. +榜 bǎng bảng① Bảng, danh sách: 光榮榜 Bảng danh dự; 選民榜 Danh sách cử tri; ② (văn) Đánh: 榜掠 Hình phạt đánh trượng; ③ (văn) Chèo thuyền. +榛 zhēn trăn① Bụi cây; ② (Cây mọc) rậm rạp, um tùm, gai góc; ③ Cây trăn (thuộc loại hạt giẻ). +榘 jǔ củNhư 矩 (bộ 矢). +榕 róng dung① Cây đa; ② [Róng] (Tên riêng) thành phố Phúc Châu (tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). +榔 láng langXem 檳榔 [binláng], 桄榔 [quangláng], +極 jí cực① (văn) Nóc nhà; ② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: 北極 Bắc cực; 陽極 Cực dương; ③ Tột bực, hết mức: 物極必反 Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; 窮凶極惡 Cực kì hung ác; ④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: 極大的憤慨 Vô cùng căm phẫn; 極爲高興 Rất vui mừng; 好吃極了 Ngon quá, ngon ghê; 好看極了 Hay quá, hay ghê; 熱極了 Nóng quá, nóng chết người; 及聞梁王薨,竇太後哭極哀Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia); ⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: 小極 Hơi mệt nhọc; ⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực; ⑦ (văn) Trọn, hết; ⑧ (văn) Đến; ⑨ (văn) Tiêu chuẩn: 建極 Lập nên tiêu chuẩn; ⑩ (văn) Như 亟 (bộ 二). Xem 极 [jí]. +楳 méi maiNhư 梅. +楯 shǔn thuẫn(văn) ① Lan can; ② Thanh gỗ ngang ở lan can. +楯 shǔn thuẫnNhư 盾 (bộ 目). +楮 chǔ chử(văn) ① Cây dó (vỏ để làm giấy); ② Tiền giấy: 冥楮 Giấy mã. +盲 máng manh① Mù, mù quáng: 盲人 Người mù; 文盲 Mù chữ; ② (văn) Làm xằng; ③ (văn) Tối. +盱 xū hu(văn) ① Mở to mắt, trợn mắt lên: 盱衡 Trợn mắt cau mày; ② Lo lắng; ③ To lớn; ④ Tên một thứ cỏ. +盯 dīng đinhNhìn chăm chú, nhìn chòng chọc: 他兩眼盯着雷達熒光屏 Đôi mắt anh chăm chú nhìn trên mặt sóng rađa. Cv. 釘. +澹 dàn đạm(văn) Yên tĩnh, điềm tĩnh. +澶 chán đạn【澶漫】đạn mạn [dànmàn] (văn) ① Phóng túng, phóng đãng; ② Xa rộng. +澶 chán thiền(văn) ① (Nước chảy) lững lờ, lặng lẽ; ② [Chán] Sông Thiền. +澴 huán hoànTên sông: 澴水 Sông Hoàn (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +澳 ào áo, úc① Bến (ở bờ biển, thường dùng trong tên địa phương): 浴馬澳 Bến Tắm Ngựa; ② [Ào] Áo Môn (澳門 nói tắt ): 港澳同胞 Đồng bào Hương Cảng và Áo Môn; ③ Nước Úc, Ô-xtrây-li-a (nói tắt): 澳大利亞 Nước Úc, Ô-xtrây-li-a; ④ Châu Úc (châu Đại Dương). +澱 diàn điến① Cặn; ② Thuốc nhuộm chàm; ③ Lóng (nước cho trong). +澮 kuài quái① (văn) Rãnh, ngòi nhỏ; ② [Kuài] Sông Quái (ở tỉnh Sơn Tây và Hà Nam, Trung Quốc). +澨 shì phệ① (văn) Bến sông; ② [Shì] Sông Phệ (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +澧 lǐ lễTên sông: 澧水 Sông Lễ (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +澥 xiè giải① Vữa (từ đặc biến thành lỏng): 粥澥了 Cháo vữa rồi; ② (khn) Pha loãng ra: 糨糊太稠,加上點水澥一澥 Hồ đặc quá, cho tí nước vào để loãng ra. +澤 zé trạch① Đầm, chằm, đồng, sông ngòi: 大澤 Đầm lớn; 沼澤 Đồng lầy; 水鄉澤國 Nơi nhiều sông ngòi; ② Bóng: 光澤 Sáng bóng; ③ (văn) Thấm ướt, mưa móc: 幸而雨澤時至 May mà mưa thấm đến đúng lúc (Vương An Thạch: Thượng Đỗ Học sĩ khai hà thư); ④ (văn) Ân huệ, ân trạch, đặc ân. +澣 huǎn cán① Giặt: 澣衣 Giặt áo; 澣紗 Giặt sợi; ② (cũ) Tuần: 上澣 Thượng tuần; 中澣 Trung tuần; 下澣 Hạ tuần. Như 旬 [xún]. +睹 dǔ đổNhư覩 (bộ 見). +睬 cǎi thải① Đáp lại, ngó đến, hỏi qua, ừ hử: 我跟他說話,他連睬也不睬 Tôi nói chuyện với nó, nó chẳng ừ hử gì cả; 不理不睬 Phớt lờ đi; ② (văn) Hiểu rõ ràng. +睫 jié tiệpLông mi: 目不交睫 Không chợp mắt; 眉睫 Nơi rất gần mình (như lông mi gần ngay với mắt). +睨 nì nghễ(văn) Nghé trông, liếc mắt, liếc nhìn. Xem 睥睨. +睦 mù mục① Hoà thuận, hoà mục, tin, thân: 婆媳不睦 Mẹ chồng nàng dâu bất hoà; ② [Mù] (Họ) Mục. +睥 bì bễ【睥睨】bễ nghễ [bìnì] (văn) Trông nghiêng, háy, nguýt, khinh, coi chẳng ra gì: 睥睨一切 Khinh thường tất cả, chẳng coi ai ra gì. +睤 bì bễNhư 睥. +督 dū đốc① Thúc giục, giám sát, đôn đốc: 督工 Đốc công; 督戰 Đốc chiến; ② Tên chức quan: 都督 Đô đốc, 總督 Tổng đốc; ③ (văn) Chân chính; ④ (văn) Giữa. +睢 sūi tuy① (văn) Lườm mắt; ② [Sui] Sông Tuy; ③ [Sui] (Họ) Tuy. +睢 sūi huy(văn) Trợn mắt, ngước mắt. +睢 sūi thư① Một loài chim nước. 【睢鳩】thư cưu [jujiu] Chim thư cưu: 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ② (văn) Do dự, ngập ngừng, tránh xa. +睡 shùi thuỵNgủ: 午睡 Ngủ trưa; 他睡着了 Anh ấy ngủ rồi. +睠 juàn quyếnNhư 眷. +睟 sùi tuý(văn) ① Nhìn; ② (Bề ngoài hoặc vẻ mặt) sáng ngời; ③ Thuần một màu; ④ Mắt sáng. +睞 lài lai(văn) ① Mắt lác, mắt hiếng, lệch đồng tử; ② Liếc, nhìn, xem, trông, coi: 青睞 Mắt xanh, (Ngb) Coi trọng, ưa thích. +睜 zhēng tranh① Mở (mắt): 睜眼 Mở mắt; 睜不開眼 Không mở mắt được; ② (văn) Lườm, trợn mắt. +睛 jīng tìnhNhãn cầu, lòng đen của con mắt, con ngươi: 目不轉睛地看着 Nhìn chằm chằm. +睚 yái nhai【睚眥】nhai tí [yázì] (văn) Trợn mắt, quắc mắt (khi tức giận). +睘 qióng quỳnh(văn) ① Mắt nhìn kinh sợ; ② Như 煢 (bộ 火). 【睘睘】quỳnh quỳnh [qióng qióng] Như 煢煢. +睖 líng lăng【睖睜】lăng tranh [lèngzheng] (Mắt) đờ đẫn. Cv. 愣怔. +睒 shǎn thiểm① Nháy mắt, chớp mắt, nhấp nháy: 一睒就不見了 Chỉ trong nháy mắt đã mất tiêu; ② Rình, dòm; ③ Lấp lánh, nhấp nháy, lung linh; ④ Lóe sáng, vụt sáng; ⑤ Trong sáng, óng ánh: 殘月暉暉,太白睒睒 Trăng tàn lung linh, sao mai óng ánh (Hàn Dũ: Đông phương bán minh). +睑 jiǎn kiểmNhư 瞼 +睐 lài laiNhư 睞 +睏 kùn khốnNgủ. +睍 xiàn hiển(văn) ① 【睍睍】 hiển hiển [xiànxiàn] Coi thường, xem khinh; ②【睍睆】hiển hoản [xiànhuàn] Vui hoà uyển chuyển, đẹp đẽ: 睍睆黃鳥 Chim hoàng điểu kêu tiếng vui hoà (uyển chuyển) (Thi Kinh). +睊 juàn quyến【睊睊】quyến quyến [juànjuàn] (văn) Ghé mắt nhìn, liếc nhìn. +睇 dì đệ(văn) Hé mắt nhìn, liếc trộm, nhìn trộm. +睆 huǎn hoản(văn) ① Mắt to (như 睅); ② Sáng sủa; ③ Đẹp đẽ; ④ Chắc thịt (nói về cây trái); ⑤ Sao sáng lấp lánh; ⑥ Xem 睍睆. +睅 hàn hạn(văn) ① Mắt to; ② Mắt trợn lồi ra. +睁 zhēng tranhNhư 睜 +着 zháo trước① Mặc: 着衣 Mặc áo; ② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào; ③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu; ④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù]. +着 zháo trước(trợ) ① Đang (đặt sau động từ chỉ sự việc đang tiến hành): 走着 Đang đi; 等着 Đang chờ, đang đợi; 開着會呢 Đang họp; ② Có (chỉ tình trạng còn tồn tại): 桌子上還放着幾本書 Trên bàn (còn) có để mấy quyển sách; 牆上掛着一張畫 Trên tường (còn) có treo một bức tranh; ③ Rất, lắm (đặt trước thán từ “呢” tăng thêm ý nghĩa câu nói): 廣場大着呢,可以容納四五萬人 Quảng trường rộng lắm, có thể chứa được bốn năm vạn người; 這孩子精着呢! Đứa bé này khôn lắm!; 這種花多着呢! Loại hoa này rất nhiều!; ④ Đây, chứ, tí chứ (thường đặt sau động từ hay tính từ chỉ sự khuyên ngăn): 你聽着 Anh nghe đây; 你慢着走 Anh đi chậm chứ!; 快着點兒走 Đi nhanh lên một tí chứ!; ⑤ Theo (đặt sau một số động từ, tạo thành giới từ) rất, lắm: 沿着 Tiến theo, men theo; 朝着 Hướng theo. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhuó]. +着 zháo trước① Đến, tới, tiếp, liền: 上不着天,下不着地 Chân không đến đất, cật chẳng đến trời; ② Bị, phải: 着水 Bị ngấm nước; 着風 Phải gió, ngộ gió; ③ Cháy, bốc cháy, sáng: 火着了 Lửa đã cháy; 路燈都着了 Ngoài đường đèn đã sáng; ④ Đúng, trúng, được, thấy... (đặt sau động từ tỏ sự việc đã đạt mục đích hay đã có kết quả): 猜着了 Đoán đúng (trúng) rồi; 沒打着 Đánh (bắn) không trúng; 買着了 Mua được rồi; 找着了 Tìm thấy rồi; ⑤ Ngủ: 剛躺下就着了 Vừa nằm xuống đã ngủ rồi. Xem 着 [zhao], [zhe], [zhuó]. +着 zháo trước① Nước (cờ): 這着棋高 Nước cờ này cao; ② Mưu, kế, chước, trò, thủ đoạn: 你出了個高着 Anh đã bày mưu rất hay; 這一着利害 Mưu kế (chước) này thật lợi hại; ③ Bỏ vào, cho vào: 着點兒鹽 Cho tí muối vào; ④ (đph) Được, đúng, phải... (thán từ để tỏ sự đồng ý): 着!你說得眞對 Được! Anh nói phải lắm. Xem 着 [zháo], [zhe], [zhuó]. +着 zháo hồ① Lùi: 着白薯 Lùi khoai lang. +眾 zhòng chúng① Đông người , nhiều người, mọi người: 人多勢眾 Nhiều người đông sức; 以寡敵眾 Lấy ít đánh nhiều; 如眾所知 Như mọi người đều biết; ② (Quần) chúng: 大眾 Đại chúng; 觀眾 Khán giả; 聽眾 Thính giả. +眽 mò mạch【眽眽】mạch mạch [mòmò] ① (Nhìn) say đắm, đắm đuối: 眽眽含情 Say mê tình tứ; 她眽眽地注視着遠去的丈夫 Chị đắm đuối nhìn người chồng đi khuất ở phía xa; ② Coi qua. Xem 脈 [mài]. +眶 kuàng khuôngVành mắt: 熱 淚盈眶 Nước mắt lưng tròng. +眵 chī siDử mắt, ghèn. Cg. 眵目 糊 [chimùhú]. +眞 zhēn chân① Thật, thực, chân thực: 眞與假 Thật và giả; 說眞的 Nói thật đấy; 眞人眞事 Người thật việc thật; 至于後戎寇眞至 Đến lúc về sau quân giặc kéo đến thật (Lã thị Xuân thu: Nghi tự); ② Thật là, quả là: 太湖風景眞美 Phong cảnh Thái hồ thật là đẹp; 眞高興 Thật là phấn khởi; 眞好 Quả là tốt; 眞可惜 Thật đáng tiếc; ③ Rõ: 看不眞 Nhìn không rõ; ④ [Zhen] (Họ) Chân. +眛 mèi muội(văn) (Mắt) mờ, không sáng, không có thần, thất thần. +眚 shěng sảnh(văn) ① Mắt có màng; ② Bệnh can huyết; ③ Lỗi lầm, sai lầm; ④ Tai vạ, tai ương; ⑤ Sự đồi bại; ⑥ Nỗi khổ; ⑦ Giảm bớt, tiết giảm. +眙 chì diTên đất: 盱眙 Đất Hu Di. +眙 chì dị(văn) ① Nhìn thẳng, trông thẳng; ② Trố mắt nhìn. +眎 shì thịChữ 視 cổ (bộ 見). +眍 ōu khuNhư 瞘 +看 kàn khan, khán① Nhìn, trông, nom, xem: 看書 Xem sách, đọc sách; 看問題 Nhìn vấn đề, nhìn nhận vấn đề, nhận xét vấn đề; 床前看月光,疑是地上霜 Đầu giường nhìn trăng sáng, tưởng là sương trên đất (Lí bạch: Tĩnh dạ tư); ② Xem (xét), khám, chữa: 察看 Xem xét; 看脈 Xem mạch, bắt mạch; 大夫把我的病看好了 Bác sĩ đã chữa khỏi bệnh cho tôi; ③ Thăm: 出門看朋友 Đi thăm bạn; ④ Đối đãi, coi: 另眼相看 Đối đãi khác, biệt nhãn; 不作布衣看 Không đối đãi như đối với kẻ nghèo hèn; ⑤ Thấy, nghĩ, cho rằng: 我看應該這麼辦 Tôi thấy phải làm như vậy; ⑥ Thử xem: 問一聲看 Thử hỏi xem; 做做看 Thử làm xem; ⑦ Khéo, kẻo: 別跑,看摔着 Đừng chạy, khéo (kẻo) ngã đấy! Xem 看 [kan]. +看 kàn khan, khánTrông, coi, giữ, gác: 看門 Gác cửa, giữ cửa; 看家 Trông nhà, coi nhà. (Ngr) Canh giữ, theo dõi, bám sát: 把他看起來 Theo dõi nó, bám sát nó. Xem 看 [kàn]. +眊 mào mạo(văn) ① (Mắt) lờ mờ, lèm nhèm; ② Già cả (như 耄, bộ 老). +眉 méi mi① Mày, lông mày; ② Mép, lề (trang sách): 眉注 Lời ghi chú ở lề trang sách; 眉批 Lời bình ở bên lề (trang sách), lời phê duyệt ở bên lề (bản báo cáo); ③ (văn) Bên. +眈 dān đam【眈眈】đam đam [dandan] Gườm gườm, chằm chằm, đăm đăm, chòng chọc: 虎視眈眈 Nhìn chằm chằm, nhìn chòng chọc (như con hổ rình mồi). +眇 miǎo miễu(văn) ① Mù một mắt, chột; ② Nhỏ mọn; ③ Tinh vi. +眄 miǎn miện(văn) ① Nhìn; ② Liếc (về một bên), liếc mắt đưa tình. +省 shěng tỉnh① Tự kiểm điểm, tự xét mình: 反省 Tự kiểm điểm; 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày tự xét lại thân ta ba lần (nhiều lần) (Luận ngữ); ② Tri giác, tỉnh táo: 不省人事 Bất tỉnh nhân sự; ③ Tỉnh ngộ, giác ngộ; ④ Thăm, viếng, về thăm cha mẹ, thăm hầu cha mẹ: 又四年,吾往河陽省填墓 Lại bốn năm sau, chú đi Hà Dương thăm phần mộ (Hàn Dũ: Tế Thập nhị lang văn); 晨昏定省 Sớm tối thăm hầu (cha mẹ). Xem 省 [shâng]. +省 shěng tỉnh① Tỉnh: 隆安省 Tỉnh Long An; ② Tiết kiệm, tiết giảm, đỡ tốn: 省工夫 Đỡ công sức. 【省得】tỉnh đắc [shângde] Để khỏi, cho đỡ, khỏi phải: 多穿一點兒省得凍着 Mặc thêm vào để khỏi bị lạnh; ③ Bỏ bớt, rút gọn, tắt. 【省略】 tỉnh lược [shânglđè] a. Giảm bớt, lược bớt; b. Gọi (viết) tắt: 省略號 Dấu viết tắt. Xem 省 [xêng]. +盾 dùn thuẫnCái mộc, cái khiên. +盼 pàn phán① Trông, nhìn, liếc: 左顧右盼 Trông trước nhìn sau, liếc ngược liếc xuôi; ② (văn) Mắt rõ tròng đen và tròng trắng: 美目盻兮 Mắt đẹp rõ tròng hề (Thi Kinh); ③ (văn) Quan tâm, chiếu cố: 同被齒盻 Cùng được chiếu cố lục dụng (Tống thư); ④ Mong, ngóng, trông: 盼你歸來 Mong anh trở về; 我們很早就盼着你們到來 Chúng tôi mong đợi các anh đến đây từ lâu. +盻 xì hễ(cũ) Nhìn một cách giận dữ, lườm mắt. +盹 dǔn độn① Mắt lim dim; ② Ngủ gà, ngủ gật, giấc ngủ ngắn: 打盹兒 Ngủ gật. +相 xiāng tướng① Tướng mạo, diện mạo, mặt mũi: 聰明相 Mặt mũi thông minh; ② Dáng, dáng bộ: 站有站相,坐有坐相 Đứng có dáng đứng, ngồi có dáng ngồi; ③ Xem, coi, xem tướng, nhận xét: 貌相 Nhận xét qua diện mạo; 相機行事 Xem thời cơ mà hành động; ④ (văn) Giúp: 相夫教子 Giúp chồng dạy con; ⑤ (văn) Kén chọn: 相攸 Kén rể; ⑥ (văn) Người giúp lễ; ⑦ (văn) Tiếng hát khi giã gạo; ⑧ Tướng: 丞相 Thừa tướng; 宰相 Tể tướng; 首相 Thủ tướng; ⑨ [Xiàng] (Họ) Tướng. Xem 相 [xiang]. +相 xiāng tương① Lẫn nhau, với nhau, nhau, qua lại: 相視而笑 Nhìn nhau mà cười; 好言相勸 Lựa lời khuyên nhau; 父子相傳 Cha con truyền nhau; 相待 Đối đãi nhau. 【相當】tương đương [xiang dang] a. Tương đương, xấp xỉ, ngang nhau: 自治區相當于省一級 Khu tự trị tương đương với cấp tỉnh; b. Thích đáng, thích hợp: 這個工作找到了相當的人 Đã chọn được người thích hợp với công việc này; c. Tương đối, khá: 這是一項相當艱巨的任務 Đây là một nhiệm vụ khá gay go; 【相反】 tương phản [xiangfăn] a. Tương phản, trái ngược nhau: 相反的意見 Những ý kiến trái ngược nhau; b. Trái lại, ngược lại: 他不但沒被困難所嚇倒,相反地越幹越猛 Chẳng những anh không chùn bước trước khó khăn, mà trái lại, càng làm càng hăng;【相互】tương hỗ [xianghù] Tương hỗ, qua lại, lẫn nhau: 相互作用 Tác dụng tương hỗ; 相互倚賴 Dựa vào nhau; 【相繼】tương kế [xiangjì] Kế tiếp nhau, nối nhau: 相繼發言 Kế tiếp nhau phát biểu; ② (văn) Cùng, cùng nhau: 而相泣于中庭 Mà cùng nhau khóc ở giữa sân (Mạnh tử: Li Lâu hạ); ③ Ngắm, nhắm, nhìn: 左相右看 Ngắm đi ngắm lại; 相女婿 Nhắm rể; ④ (văn) Hình chất; ⑤ (văn) Tôi (dùng như đại từ tự xưng): 何不早相語? Sao không sớm cho tôi hay?; ⑥ (văn) Anh, ông (dùng như đại từ đối xưng): 乃語路人曰:以狗相與 Bèn nói với người đi đường: Tôi cho anh con chó này (Sưu thần hậu kí); 一再相煩,頗抱不安 Lại phiền đến anh, lòng thực chẳng yên; ⑦ (văn) Nó, ông ấy (dùng như đại từ tha xưng): 穆居家數年,在朝諸公多有相推荐者 Chu Mục nghỉ ở nhà mấy năm, các quan đương triều có nhiều người tiến cử ông ta (Hậu Hán thư: Chu Nhạc Hà liệt truyện); ⑧ [Xiang] (Họ) Tương. Xem 相 [xiàng]. +目 mù mục① Mắt: 目睹 Thấy tận mắt; 歷歷在目 Rõ ràng trước mắt; ② Mắt lưới; ③ Coi, coi là, khen là: 目爲奇跡 Coi là một điều lạ; 目之爲神品 Khen đó là đồ của thần (thần phẩm); ④ Khoản, mục: 項目 Các khoản mục; ⑤ (sinh) Bộ: 亞目 Phân bộ; ⑥ Bản liệt kê, mục lục: 書目 Mục lục sách; ⑦ (văn) Tên gọi, danh xưng: 予旣在史館而成此書,故便以“史通”爲目 Ta viết xong sách này ở tại Sử quán, nên lấy hai chữ "Sử thông" làm tên gọi (Lưu Tri Cơ: Sử thông tự); ⑧ (văn) Gọi là, đặt tên là, xưng là; ⑨ (văn) Phẩm bình, phẩm đề; ⑩ (văn) Xem, thưởng thức: 此皆言其可目者也 Những điều đó đều nói lên rằng nó là thứ đáng được thưởng thức (Lí Ngư: Phù cừ); ⑪ (văn) Nhìn, chăm chú nhìn: 皆指目陳勝 Tất cả đều chỉ và nhìn vào Trần Thắng (Sử kí); 皆共目之 Tất cả đều chăm chú nhìn ông ta (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) Dùng mắt để ra dấu (ra hiệu): 范增數目項王 Phạm Tăng nhiều lần nháy mắt ra hiệu cho Hạng vương (Sử kí); 國人莫敢言,道路以目 Dân trong nước không ai dám nói nữa, ngoài đường chỉ lấy mắt nhìn nhau thay cho lời nói (Tả truyện). +盬 gǔ cổ(văn) ① Ruộng muối; ② Xốp; ③ Nhàn rỗi; ④ Hút uống. +盪 dàng đãng(văn) ① Rửa; ② Đồ để rửa; ③ Rung động. +盩 zhōu chu(văn) Chỗ ngoặt của một dãy núi. +盧 lú lô, lư(văn) ① Màu đen: 盧弓 Cây cung đen; ② Chó tốt; ③【呼盧】hô lô [hulú] (văn) Đánh bạc; ④ [Lú] (Họ) Lư. +盦 ān am(văn) ① Cái ang (một thứ đồ đựng thời xưa); ② Am thờ Phật (dùng như 庵, bộ 厂). +盥 guàn quán(văn) ① Cái chậu rửa; ② Rửa tay (hay rửa mặt). +盤 pán bàn① Đĩa (dĩa): 一 盤菜 Một đĩa thức ăn; 掃描盤 Đĩa phân hình; ② Bàn, mâm, khay: 棋盤 Bàn cờ; 算盤 Bàn tính (toán); 檳榔盤 Khay trầu; 鍵盤 Bàn phím; ③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: 把繩子盤起來 Cuộn dây thừng lại; 盤山公路 Đường ô tô vòng quanh núi; 盤龍 Rồng cuộn; ④ Soát, kiểm kê: 盤貨 Kiểm kê hàng hoá; ⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: 盤問被牽連的人 Xét hỏi người bị can; ⑥ Đắp, xây: 盤爐灶 Xây bếp; ⑦ Khuân: 由倉庫往外盤東西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra; ⑧ Tha: 螞蟻盤窩 Kiến tha tổ; ⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: 盤店 Bán lại cửa hiệu; ⑩ (cũ) Giá cả: 開盤兒 Giá đặt ra, đặt giá; 收 盤兒 Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); 平盤兒 Giá bình thường; ⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: 下了一盤棋 Đánh một ván cờ; 一盤機器 Một cỗ máy; ⑫ (văn) Vui: 盤遊無度 Vui chơi vô độ; ⑬ (văn) Tảng đá lớn (như 磐, bộ 石). +監 jiān giám① Hoạn quan: 太監 Quan thái giám; ② (văn) Tên sở công: 國子監 Quốc tử giám; ③ [Jiàn] (Họ) Giám. Xem 監 [jian]. +監 jiān giam, giám① Trông coi, giám thị, giám sát; ② Nhà giam, nhà tù; ③ Giam, bỏ tù. Xem 監 [jiàn]. +盡 jìn tận① Hết, tận: 取之不盡 Lấy không hết; 無盡 Vô tận; 想盡辦法 Nghĩ hết mọi cách; ② Hết sức, vô cùng: 盡善盡美 Hết sức tốt đẹp. 【盡力】tận lực [jìnlì] Tận lực, hết sức: 盡力幫助大家 Hết sức giúp đỡ mọi người; ③ Dốc hết, hết, tận: 盡全力 Dốc hết toàn lực; 盡心 Tận tâm, hết lòng; ④ Làm tròn, tận: 盡自己的義務 Làm tròn nghĩa vụ của mình; 盡忠 Tận trung; ⑤ Đều, toàn, hoàn toàn, hết, tất cả, hết thảy, suốt, mọi, đủ mọi: 園中樹種甚多,無法一一盡舉 Trong vườn trồng rất nhiều cây, không thể kể hết ra được; 他那間小屋子裡盡是書 Trong gian nhà nhỏ của anh ấy toàn là sách; 這盡是外國貨 Đây toàn là hàng ngoại; 吃盡了苦頭 Nếm đủ mùi cay đắng; 盡人皆知 Mọi người đều biết; 妨功害能之臣,盡爲萬戶侯 Bọn bề tôi ngăn cản công việc và làm hại những người có tài, hết thảy đều được làm vạn hộ hầu (Lí Lăng); 盡十二月,郡中毌聲 Suốt tháng mười hai, trong quận không có một tiếng động (Hán thư). 【盡皆】tận giai [jìnjie] (văn) Tất cả đều, thảy đều, hết cả: 妓女三百人,盡皆國色 Kĩ nữ ba trăm người, tất cả đều hạng quốc sắc (Lạc Dương già lam kí); 平原高阜,盡皆滅之 Đất bằng và gò cao, đều làm ngập hết cả (Lã thị Xuân thu); 【盡是】tận thị [jìnshì] Toàn bộ là, đều là: 盡是新產品 Toàn là sản phẩm mới; 關山難越,誰悲失路之人,萍水相逢,盡是他鄉之客 Quan san khó vượt, ai thương cho kẻ lạc đường; bèo nước gặp nhau, thảy đều là người đất khách (Vương Bột: Đằng vương các tự); ⑥【大盡】đại tận [dàjìn] Tháng đủ 30 ngày; 【小盡】 tiểu tận [xiăo jìn] Tháng thiếu (chỉ có 29 ngày). Xem 儘 [jên]. +盟 méng minhThề. Xem 盟 [méng]. +盟 méng minh① Đồng minh, liên minh: 工農聯盟 Công nông liên minh; 同盟條約 Hiệp ước đồng minh; ② Kết nghĩa (anh em); ③ Đơn vị hành chính của khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc (tương đương với huyện). Xem 盟 [míng]. +盞 zhǎn trản① Chén nhỏ, li, chung: 酒盞 Li rượu, chung rượu; 茶盞 Chén chè; ② (loại) Cái, ngọn (đèn), chén, li, chung: 一盞燈 Một cái đèn; 一盞電燈 Một ngọn đèn điện; 半夜三杯酒,平明數盞茶 Nửa đêm ba chén rượu, sáng sớm mấy chung trà. +盜 dào đạo① Ăn cắp, ăn trộm: 掩耳盜鈴 Bịt tai ăn cắp chuông; ② Tự thủ lợi ngầm, trộm ngầm; ③ Kẻ trộm, kẻ cắp, kẻ cướp, giặc: 海盜 Cướp biển, giặc biển. +盛 shèng thịnh, thạnh① Thịnh vượng, đông đầy, nhiều, tươi tốt, phồn vinh: 繁榮昌盛 Phồn vinh thịnh vượng; 梅花盛開 Hoa mai nở rộ; ② Đẹp đẽ, phong phú: 舉行盛宴歡迎 Mở tiệc long trọng tiếp đãi; ③ Trọng thể, rầm rộ: 參加盛會 Đến dự cuộc họp trọng thể; 盛況空前 Tình hình sôi nổi rầm rộ chưa từng có; ④ Nồng nàn: 盛意 Thịnh tình; ⑤ [Shèng] (Họ) Thịnh. Xem 盛 [chéng]. +盛 shèng thình, thịnh① Đựng: 盛飯 Đựng cơm; ② Chứa, chứa đựng: 這個禮堂能盛一千人 Lễ đường này có thể chứa một ngàn người; ③ (văn) Đồ đựng; ④ (văn) Chịu, nhận; ⑤ (văn) Chỉnh đốn. Xem 盛 [shèng]. +盘 pán bànNhư 盤 +盖 gài cáiNhư 蓋 +盖 gài cáiNhư 蓋 (bộ 艹). +盔 kūi khôi① Mũ trụ (bằng sắt hoặc bằng đồng để che tên đạn): 鋼盔 Mũ sắt; ② Mũ không vành; ③ (văn) Chậu, hũ. +盒 hé hạpHộp: 鉛筆盒 Hộp bút chì; 火柴盒 Hộp diêm. +监 jiān giam, giámNhư 監 +盐 yán diêmNhư 鹽 +盏 zhǎn trảnNhư 盞 +盎 àng áng① Cái chậu; ② Chứa chan, dạt dào, tràn ngập, đầy đặn nở nang: 喜氣盎然 Dạt dào niềm vui; 粹面盎背 Mặt chín vai nở. +盍 hé hạp(văn) ① Sao chẳng (hợp âm của 何  不): 盍往視之? Sao chẳng đến mà xem?; 盍各言爾志? Mỗi người sao không nói lên chí mình? (Luận ngữ); 盍刊諸經印以示後學? Sao chẳng san các kinh in ra để truyền dạy cho người đời sau? (Trần Thái Tông: Thiền tông chỉ nam tự); ② Hợp lại; ③ Cánh cửa. +盌 wǎn oản, uyểnCái bát (chén) nhỏ: 一盌飯 Một bát cơm. +盋 bō bátNhư 缽 (bộ 缶) và 鉢 (bộ 金). +盈 yíng doanh① (văn) Đồ đựng đầy; ② Đầy tràn, tràn trề, ràn rụa: 穀盈倉 Thóc đầy kho; 熱淚盈眶 Nước mắt ràn rụa; ③ Dôi ra, thừa, doanh (thu); ④【盈盈】doanh doanh [yíngyíng] (văn) a. Dáng vẻ yêu kiều, thướt tha (của phụ nữ); b. (Nước) nông và trong, nông sờ. +盇 hé hạpNhư 盍. +盆 pén bồn(Cái) chậu (sành), bồn: 澡盆 Chậu tắm; 花盆 Chậu hoa; 瓦盆 Chậu sành. +盅 zhōng trung① Cốc nhỏ, chén: 酒盅 Cốc rượu; 茶盅 Chén (cốc) uống nước; 斟一盅酒 Rót một cốc rượu; ② (văn) Đồ đựng để không (chưa đựng gì). +盃 bēi bôiNhư 杯 (bộ 木). +盂 yú vuỐng, lọ, chậu, chén: 痰盂 Ống nhổ. +皿 mǐn mãnh(Gọi chung các) đồ dùng để đựng, bát đĩa. 【器皿】 khí mãnh [qìmên] Đồ đựng (như bát, đĩa, liễn...): 家用器皿 Đồ đựng trong nhà. +皽 zhǎn triển(văn) ① Da; ② Lớp màng mỏng trên da thịt; ③ Da mềm mại (không căng). +皻 zhā tra(văn) Nốt đỏ trên mũi. Như 齇 (bộ 鼻). +皺 zhòu trứu① Nhăn nhó, nhàu: 衣服皺了 Quần áo bị nhàu; ② Chau, cau, nhăn, nheo: 皺眉頭 Chau (cau, nhăn, nheo) mày. +皸 jūn quânChân tay bị rét nứt nẻ ra. 【皸裂】quân liệt [junliè] (văn) Nẻ da. +皷 gǔ cổNhư 鼓 (bộ 鼓). +皴 cūn thuân① (Da) nứt, nẻ: 手皴了 Tay nẻ rồi; ② Ghét, hờm: 一脖子皴 Cổ toàn là ghét; ③ Vẽ hệt như đá núi lồi lõm (một lối vẽ tranh Trung Quốc). +皲 jūn quânNhư 皸 +皱 zhòu trứuNhư 皺 +皰 pào pháo(văn) Mụn nhọt, mụt nước. +皮 pí bì① Da, bì, vỏ, giấy (vải) bọc ngoài, bìa, màng: 牛皮 Da bò; 皮膠 Bì giao; 樹皮 Vỏ cây, 包袱皮 Vải bọc quần áo; 書皮 Bìa sách; 板皮 Bìa gỗ; 豆皮 Màng đậu; 皮祅 Áo da; ② Ỉu, ỉu xì, ỉu xìu: 花生有點皮 Lạc hơi ỉu ỉu; 餅乾皮軟了,吃起來不香 Bánh ỉu xì, ăn không ngon; ③ Nghịch, nghịch ngợm, nhờn: 這個孩子眞皮 Thằng bé này nghịch (nhờn) lắm; ④ Chai, trơ tráo: 把他罵皮了 Nó bị mắng nhiều chai đi; 沒臉沒皮,不知羞恥 Trơ tráo không biết hổ thẹn; ⑤ (văn) Bề ngoài: 皮相 Chỉ có tướng bề ngoài; ⑥ (văn) Cái đích tập bắn. +皭 jiào tước(văn) ① Trắng; ② Sạch: 皭皭 (hay 皭然) Sạch làu. +皦 jiǎo kiểu(văn) ① Trắng, sáng; ② Rõ ràng. +皤 pó bà(văn) ① Màu trắng, bạc. 【皤皤】bà bà [pópó] (Đầu tóc) bạc phơ; ② Bụng bè bè, bụng phì, bụng to. +皞 hào hạo① Sáng sủa, sáng; ② 【皞皞】hạo hạo [hàohào] (văn) Rộng rãi, lồng lộng. +皜 hào cảo, hạoNhư 皓. +皚 ái ngaiTrắng toát, trắng xóa, trắng phau.【皚皚】 ngai ngai [ái'ái] Trắng xóa: 白雪皚皚 Tuyết trắng xóa. +百 bǎi bách, bá【百色】Bá Sắc [Bósè] Huyện Bá Sắc (thuộc Khu tự trị dân tộc Choang ở Quảng Tây, Trung Quốc). Xem 百 [băi]. +百 bǎi bách, bá① Trăm, bách: 一百元 Một trăm đồng; 百貨商店 Cửa hàng bách hoá; ② Nhiều, đủ điều, lắm, muôn: 百姓 Trăm họ, bá tánh, dân chúng; 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều; 百忙之中 Trong lúc trăm công nghìn việc; ③ Gấp trăm. Xem 百 [bó]. +白 bái bạch① Trắng, màu trắng, bạc: 白羽之白也,猶白雪之白 Màu trắng của lông chim trắng giống như màu trắng của tuyết trắng (Mạnh tử); 他頭發白了 Tóc ông ấy đã bạc rồi; ② Rõ ràng: 明明白白 Rõ rành rành; ③ Trong sạch: 清白的人 Người trong sạch; ④ Trống, không, để trắng: 空白 Để trống, bỏ trống; 白卷 Quyển sách không có chữ; ⑤ Không phải trả tiền: 白給 Cho không; 白吃 Ăn không; ⑥ Mất công, toi công, vô ích: 白費勁兒 Uổng công, toi công; 你搬不動,不要白費力氣 Anh khiêng không nổi, đừng có phí sức vô ích; 他說來沒來,我白等了兩小時 Nó nói đến mà không đến, làm tôi phải đợi toi công mất hai giờ đồng hồ; ⑦ Nhầm, sai: 寫白了 Viết sai rồi; ⑧ (văn) Trình bày, thưa (với người trên); ⑨ (văn) Chén rượu: 浮一大白 Uống cạn một chén lớn; ⑩ [Bái] Tên dân tộc: 白族 Dân tộc Bạch (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); ⑪ [Bái] (Họ) Bạch. +發 fā phát① Phát ra, gởi đi: 發工資 Phát lương: 發信 Gởi thư đi; ② Phát biểu, phát ngôn: 發表聲明 Ra bản tuyên bố; ③ Bắn: 二十門大炮齊發 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt; ④ Phát (đạn): 一發子彈 Một viên đạn; ⑤ Phát huy, bốc hơi: 揮發油 Dầu bốc; 發揮智慧 Phát huy trí tuệ ⑥ Triển khai, mở rộng, nở ra: 發豆芽 Ngâm đậu làm giá; 麵發了 Bột mì đã lên men; 發展 Phát triển; 肌肉發達 Bắp thịt nở nang; 正處發育時期 Đang độ dậy thì; ⑦ Khai quật, bới ra, vạch trần: 發掘 Khai quật; 揭發陰謀 Vạch trần âm mưu; ⑧ Lộ ra (tình cảm): 發怒 Nổi giận: 發笑 Nực cười; ⑨ Biến chất: 這本書已發黃了 Cuốn sách này đã ngã màu: 衣服發潮 Quần áo đã ẩm; ⑩ Cảm thấy: 發麻 Cảm thấy tê tê; ⑪ Đi, lên đường: 朝發夕至 Sáng đi chiều đến; ⑫ Dấy lên, dẫn tới: 發起運動 Dấy lên phong trào; ⑬ (văn) Khiến; ⑭ (văn) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới). Xem 髮 [fà] (bộ 髟). +登 dēng đăng(văn) Bát (chén) sành đựng đồ cúng (thời xưa). +登 dēng đăng① Trèo, leo, lên, bước lên: 登山Trèo núi; 登岸 Lên bờ; 登上政治舞台 Bước lên sân khấu chính trị; ② Đăng, in, ghi, vào sổ: 報上登出來了 Báo đã đăng rồi; 登帳 Ghi sổ, vào sổ; ③ Chín tốt, gặt hái, thu hoạch: 五穀豐登 Hoa mầu thu hoạch tốt, được mùa; ④ Đạp lên: 登水車 Đạp (guồng) nước; 登三輪兒 Đạp xe ba gác; ⑤ (đph) Đi, mang vào: 登上鞋 Đi giày; ⑥ (văn) Ngay, tức thì.【登時】đăng thời [dengshí] Ngay, lập tức; ⑦ (văn) Xin lĩnh nhận (của người ta cho). +癸 gǔi quý① Can Quý (can thứ mười trong thập can); ② 【天 癸】thiên quý [tianguê] Kinh nguyệt (đàn bà). +癶 bō bátGạt ra, đạp. +癲 diān điênĐiên, điên rồ, điên dại. +癱 tān thanBại, liệt, tê liệt, co quắp, nhủn, rủn: 嚇癱了 Sợ nhủn người. 【癱瘓】than hoán [tanhuàn] ① (y) Bại liệt: 手腳癱瘓 Chân tay bại liệt; ② Ách tắc, tê liệt: 交通陷于癱瘓 Giao thông bị tê liệt. +癰 yōng ung(y) Ung, nhọt (nhọt sưng đỏ là ung, không sưng đỏ là thư 疽 [ju]). +癯 qú cùGầy: 癯清 Gầy ốm xanh xao. +癮 yǐn ẩn① Nghiện, mê: 煙癮 Nghiện thuốc lá; 球癮 Mê bóng; ② Thoả thích: 不過癮 Chưa thoả thích. +癭 yǐng anh(văn) ① Bướu ở cổ; ② Mấu gỗ, đầu mấu. +癬 xuǎn tiển(Bệnh) ghẻ lở, hắc lào. +癫 diān điênNhư 癲 +癩 lài lại① Bệnh hủi; ② (đph) Chốc đầu, hói đầu. +癥 zhēng trưngChứng tắc ruột. +癤 jié tiếtMụn nhọt, vết loét nhỏ. +癤 jié tiếtMấu. 【癤子】tiết tử [jiezi] ① (y) Nhọt; ② Mắt gỗ, mấu gỗ, sẹo gỗ. +癣 xiǎn tiểnNhư 癬 +癢 yǎng dạng, dưỡngNgứa. Xem 癢 [yăng]. +癡 chī si① Đần, ngốc, ngu si, ngu dại: 白癡 Si ngốc, ngu đần; 癡兒 Đứa trẻ ngu đần; ② Mê mẩn, si: 癡情 Si tình, yêu mê mẩn. +癟 biě biếtKhẳng khiu, khô đét, lép, óp, bẹp, xẹp, tẹt, đét: 癟花生 Lạc lép, đậu phộng óp; 乾癟 Khô đét; 車帶癟了 Bẹp hơi, xì hơi, xẹp hơi, xẹp bánh; 癟鼻子 Mũi tẹt. Xem 癟 [bie]. +癟 biě biết【癟三】 biết tam [biesan] (đph) Người cà lơ, tên ma cà bông, kẻ bụi đời. Xem 癟 [biâ]. +癞 lài lạiNhư 癩 +癜 diàn điến(y) Bệnh điến (một loại bệnh ngoài da, có mọc những nốt nhỏ lâu ngày thành từng mảng trắng hoặc đỏ): 白癜風 Bệnh bạch biến, bệnh bạch điến, bệnh lang trắng, bệnh lang ben; 紫癜 Ban xuất huyết. +癙 shǔ thử(văn) ① Chứng ưu uất; ② Rò, nhọt rò. +癗 lěi luỹ(văn) Mụn. +癖 pǐ phích, tích① (y) Sưng lá lách mạn tính; ② Nghiện, ham mê, ham thích, tật, thói: 酒癖 Nghiện rượu; 煙癖 Nghiện thuốc phiện. +癕 yōng ungNhư 癰. +癍 bān ban(y) Ban: 紅癍 Ban đỏ. +癌 ái ngai(trước đọc nham [yán]) Ung thư: 胃癌 Ung thư dạ dày. Cg. 癌腫 [áizhông] hay 癌瘤 [áiliú]. +癉 dàn đan① Ghét, căm ghét; ② Kiệt sức; ③ Bệnh đơn: 火癉 Bệnh ban đỏ ở trẻ con. 【癉瘧】đan ngược [dannđè] (y) Bệnh sốt rét. +癈 fèi phếNhư 廢 (bộ 广). +癇 xián giản(y) Động kinh. +癆 láo laoBệnh lao: 肺癆 Lao phổi, ho lao; 腸癆 Lao ruột. +癃 lóng long① (văn) Suy yếu nhiều bệnh, bệnh già; ② Bí đái. +療 liáo liệuChữa (bệnh), điều trị: 治療 Trị liệu; 診療 Khám và chữa bệnh; 電療 Phép chữa bằng điện; 水療 Phép chữa bằng nước. +瘿 yǐng anhNhư 癭 +瘾 yǐn ẩnNhư 癮 +瘼 mò mạc① Bệnh tật; ② Khốn khổ. Xem 民瘼 [mínmò]. +瘻 lv́ luGù lưng: 痀瘻 Còng lưng, gù lưng. +瘻 lv́ lũ(y) Rò, nhọt rò. +瘸 qué qua(khn) Khập khiễng, khoèo, thọt, què: 摔瘸了腿 Ngã què chân; 一瘸一拐 Đi khập khiễng. +瘵 zhài sái① Bệnh; ② Bệnh lao. +瘴 zhàng chướngHơi độc, khí độc (ở rừng núi). +瘳 chōu sưu(văn) ① Bệnh đã khỏi; ② Tổn hại, thiệt hại. +瘲 zòng túng(văn) Gân mạch thõng ra. +瘰 luǒ loã, lỗi【瘰??】loã lịch [luôlì] (y) Tràng nhạc. +瘯 cù thốc(văn) Bệnh ghẻ lở ở da (súc vật). +瘭 biāo phiếuNhọt loét đầu ngón chân ngón tay. +瘫 tān thanNhư 癱 +瘪 piē biếtNhư 癟 +瘩 da đápXem 疙瘩 [geda]. +瘩 da đáp【瘩背】đáp bối [dábèi] (y) Cụm nhọt (ở lưng). +瘧 nvè ngượcBệnh sốt rét. +瘦 shòu sấu① Gầy, còm: 骨瘦如 柴 Gầy như que củi; ② Hẹp, chật: 這件衣服穿着瘦了 Chiếc áo này mặc hơi chật; ③ Nhỏ ④ Thịt nạc: 買點瘦肉 Mua ít thịt nạc; ⑤ Xấu, ít màu mỡ, cằn cỗi: 這塊地太瘦了 Thửa ruộng này xấu quá. +瘥 chài taBệnh. +瘥 chài sáiKhỏi bệnh: 久病初瘥 Bệnh lâu mới khỏi. +瘤 líu lựuU, khối u: 毒瘤 U độc, khối u ác tính; 良性瘤 Khối u lành. +瘢 bān banSẹo: 瘢痕 Vết sẹo. +瘡 chuāng sang① Nhọt, mụn, đầu đanh: 生瘡 Mọc mụn; 毒瘡 Mụn độc; ② Vết thương: 刀瘡 Vết thương bị dao chém; 金瘡 Vết thương do vật bằng kim loại. +瘠 jí tích(văn) ① Gầy yếu; ② Ruộng xấu, đất xấu, đất cằn cỗi: 把貧瘠的土地變良田 Cải tạo (ruộng) đất xấu thành ruộng màu mỡ ③ (văn) Hại. +瘟 wēn ônBệnh dịch, bệnh truyền nhiễm, toi: 防止瘟疫 Phòng ngừa bệnh dịch; 雞瘟 Bệnh toi gà. +瘝 guān quan(văn) Bệnh tật, đau khổ. +瘛 chì khiết(văn) ① Chứng co quắp; ② Bệnh sài (ở trẻ con). +瘚 jué quyết(văn) Bệnh khí nghịch, bệnh bí hơi ngất xỉu. +瘘 lv́ lũ, luNhư 瘻 +瘖 yīn âm(văn) Câm. +瘕 jiǎ hàBệnh bón. +瘓 huàn hoán① Chứng tê liệt (chân tay). Xem 癱瘓 [tanhuàn]; ② Xem 痶. +瘐 yǔ dũ① Chứng ưu sầu (vì thất chí); ② 【瘐死】dũ tử [yưsê] (văn) Chết đói chết rét trong tù, chết trong ngục. +瘏 tú đồ(văn) Ốm đau. +瘍 yáng dương(văn) (Ghẻ) loét: 胃潰瘍 Loét dạ dày. +瘌 là lạtChốc đầu. 【瘌痢】lạt lị [làlì] (đph) Bệnh chốc đầu, bệnh lở đầu. +瘋 fēng phong① Bệnh điên; ② Lốp, chai, điếc (cây trồng mọc rất tốt nhưng không ra hoa kết quả). +瘊 hóu hầuMụt cóc. 【瘊子】 hầu tử [hóuzi] (y) Hột cơm, mụt cóc, mụn cóc. Cg. 疣 [yóu]. +瘈 jì khế(văn) Rồ dại. +瘅 dàn đanNhư 癉 +瘃 zhú chúc(văn) Cước (móng chân móng tay bị sưng đỏ và ngứa vì lạnh cóng): 手長瘃 Tay phát cước. Cg. 凍瘡 [dòngchuang]. +瘂 yǎ áNhư 啞 [yă] (bộ 口). +瘁 cùi tuỵ(văn) Nhọc mệt, mỏi mệt: 心力交瘁 Tâm sức mỏi mệt; 鞠躬盡瘁,死而後已 Cúc cung tận tuỵ, đến chết mới thôi. +瘀 yū ứChứng ứ máu. +痿 wěi nuy【痿症】nuy chứng [wâizhèng] (y) Chứng liệt. +痾 ē aNhư 疴. +痼 gù cố(Bệnh) khó chữa, khó bỏ, mạn, kinh niên (bệnh hay tật lâu không chữa khỏi). +痺 bì tíBại, liệt, tê liệt: 麻痺症 Bệnh tê liệt, bệnh tê bại, bệnh bại liệt. +痶 diǎn điển【痶瘓】điển hoán [tiănhuàn] (văn) Bệnh tật. +痴 chī siNhư 癡 +痴 chī siNhư 癡. +痳 lín lâmBệnh lậu. +痲 má ma① Bệnh sởi; ② Bệnh phong, bệnh hủi; ③ Làm cho tê liệt; ④ Sẹo đậu mùa, sẹo rỗ. +痱 fèi phi, phỉRôm, sảy. 【痱子】phi tử [fèizi] (y) Rôm, sảy. +痰 tán đàmĐờm, đàm: 咯痰 Khạc đờm (đàm). +痫 xián giảnNhư 癇 +痪 huàn hoánXem 瘓. +痨 láo laoNhư 癆 +痧 shā sa① Bệnh sa (chỉ những bệnh cấp tính như tả, đau bụng, viêm ruột, cảm nắng v.v...); ② 【痧子】sa tử [shazi] (đph) Bệnh sởi. +痤 cuó toạ【痤瘡】toạ sang [cuóchuang] Mụn, trứng cá. Cg. 粉刺 [fâncì]. +痡 pū phô(văn) ① Mệt mỏi; ② Bệnh tật. +痠 suān toanRêm mình. +痞 pǐ bĩ(văn) ① Chứng khó tiêu; ② Chứng nhiễm độc lá lách; ③ Đứa côn đồ, kẻ lưu manh: 地痞 (hay 痞棍) Đứa du côn. +痛 tòng thống① Đau, nhức, tức: 頭痛 Nhức đầu; ② Đau đớn: 悲痛 Đau đớn, đau thương, đau xót; ③ Hết sức, quá lắm, vô cùng, thoả thích: 痛罵 Chửi thậm tệ; 痛飲 Uống cho thoả thích. +痙 jìng kinhChứng co giật.【痙攣】kinh luyến [jìng luán] (giải) Co giật, chuột rút: 四肢痙攣 Co giật chân tay. +痘 dòu đậu① Bệnh đậu mùa; ② (Nốt) đậu: 種痘 Chủng đậu, trồng trái. +病 bìng bệnh① Ốm, đau, bệnh, bịnh: 害了一場病 Đau một trận; 他病了 Anh ấy ốm rồi; 心臟病 Đau tim; ② Tệ hại, khuyết điểm, sai lầm: 幼稚病 Bệnh ấu trĩ; 語病 Chỗ sai của câu văn; 帳目不清,其一定有病 Sổ sách không rành mạch, thế nào cũng có chỗ sai; ③ Tổn hại, làm hại: 禍國病民 Hại nước hại dân; ④ Chỉ trích, bất bình: 爲世所病 Bị thiên hạ chỉ trích; ⑤ (văn) Lo nghĩ, lo lắng; ⑥ (văn) Căm ghét; ⑦ (văn) Làm nhục, sỉ nhục. +痄 zhà trá(y) 【痄腮】trá tai [zhàsai] (y) Sưng má, quai bị. +痃 xián huyền(văn) Hạch ở bẹn. +痂 jiā giàVẩy: 結痂 Đóng vẩy. +痁 diàn thiêm(văn) Sốt rét kinh niên (mạn tính). +痀 qú câu, củ(văn) Người còng lưng, người lưng gù: 痀僂 Lưng còng, lưng gù. +疿 fèi phiNhư 痱. +疾 jí tật① Bệnh, bệnh tật, đau ốm: 瘧疾 Bệnh sốt rét; 積勞成疾 Lao lực quá sức sinh bệnh; 嬰疾甚,且死 Anh bệnh nặng, sắp chết (Hàn Phi tử); ② Đau khổ: 人類的疾苦 Nỗi đau khổ của loài người; ③ Căm ghét, ganh ghét, đố kị: 疾惡如仇 Ghét điều ác như kẻ thù; 龐涓以其賢于己,疾之 Bàng Quyên cho là ông ta tài giỏi hơn mình, nên ganh ghét (đố ki å) ông ta (Sử kí). Cv. 嫉; ④ (văn) Quấy khổ, đối xử ác nghiệt: 民疾 Làm khổ dân; ⑤ (văn) Giận: 撫劍疾視 Tuốt gươm trợn mắt nhìn; ⑥ (văn) Bạo ngược; ⑦ (văn) Cái chắn trước đòn xe; ⑦ Gấp, vội, vội vàng, nhanh mạnh: 疾馳 Chạy nhanh; 疾走 Đi nhanh; 疾雷不及掩耳 Sấm nhanh chẳng kịp che tai (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Gấp rút làm (việc gì): 萬民疾于耕戰 Muôn dân gấp rút lo việc cày cấy và đánh giặc (Thương Quân thư). +疽 jū thư(y) Mụn độc, ung nhọt. +疼 téng đông① Đau đớn, đau, buốt, nhức: 肚子疼 Đau bụng; 頭疼 Nhức đầu; ② Đau lòng, thương xót: 心疼 Đau lòng, thương xót; ③ Thương, thương yêu: 他媽媽最疼 他 Mẹ anh ấy thương anh ấy nhất. +疻 zhǐ chỉ(văn) Vết bầm xanh do bị đánh. +疹 zhěn chẩn(y) Nốt, mụt, nấm, (bệnh) sởi: 起疹子 Nổi nốt; 濕疹 Nấm ngoài da; 麻疹 Bệnh sởi. +疸 dǎn đảnXem 黃疸 [huáng dăn]. Xem 疸 [da]. +疸 dǎn đápXem 疙瘩 [geda]. Xem 疸 [dăn]. +疵 cī tìVết, tật (nhỏ), khuyết điểm, lầm lỗi, gùn, gút: 吹毛求疵 Bới lông tìm vết; 大醇小疵 Nói chung thì tốt, chỉ có khuyết điểm nhỏ; 無疵布Vải không gùn. +疴 kē a, kha(văn) Bệnh: 沉疴 Bệnh nặng; 染疴 Mắc bệnh, ốm. +疳 gān cam(y) Bệnh cam: 走馬疳 Cam tẩu mã; 牙疳 Cam răng; 下疳 Hạ cam. +疲 pí bìMệt, mệt mỏi, mỏi mệt, mệt nhoài: 精疲力盡 Mệt lử, mệt rã người! +疱 pào pháoNhư 皰 +疱 pào bào(y) ① Trứng cá, mụn nước: 臉上長滿了疱 Mặt đầy trứng cá; ② Nốt: 痘疱 Nốt đậu. +疰 zhù chú(văn) 【疰夏】chú hạ [zhùxià] Bệnh trong mùa hè của trẻ con. +疯 fēng phongNhư 瘋 +疮 chuāng sangNhư 瘡 +疭 zòng túngNhư 瘲 +疥 jiè giới① Ghẻ lở; ② Sốt rét cách nhật (như chữ 痎). 【疥瘡】 giới sang [jièchuang] Bệnh ghẻ, ghẻ chốc, ghẻ lở. +疤 bā ba① Sẹo: 傷疤 Vết sẹo; 好 了疤瘌忘了疼 Hết rên quên thầy; ② Vết, dấu vết, vết tích. +疣 yóu vưu(y) Hột cơm, bướu; Cg. 肉贅 [ròuzhuì], 瘊子 [hóuzi]. +疢 chèn sấn(văn) ① Bệnh sốt; ② Tai vạ. +疡 yáng dươngNhư 瘍 +疟 nvè ngượcNhư 瘧 +疝 shàn sánChứng sán, bệnh sa đì: 疝氣 Bệnh sa đì, bệnh thoát vị bẹn, bệnh sưng hòn dái. +疚 jìu cứu① Bệnh kinh niên; ② (văn) Đau khổ (trong lòng): 内疚于心 Trong lòng đau khổ; 使心疚 Khiến tôi đau khổ trong lòng; 在疚 Đau lòng lúc để tang. +疙 gē ngậtĐầu đanh. 【疙瘩】 ngật đáp [geda] ① Nhọt mọc ở đầu, sùi, nốt, chỗ sưng; ② Hòn, cục: 土疙瘩 Hòn đất, cục đất; ③ Chỗ, nơi, vùng, gò nhỏ: 坐這疙瘩好 Ngồi chỗ này hơn; 這疙瘩路平 Vùng này đường phẳng; ④ (đph) Nỗi thắc mắc, sự ấm ức, sự băn khoăn: 心里的疙瘩早去掉了 Trong bụng đã hết thắc mắc từ lâu rồi. Cv. 疙疸. +疘 gāng giangNhư 肛 (bộ 肉). +疗 liáo liệuNhư 療 +疖 jié tiếtNhư 癤 +疔 dīng đinhĐinh nhọt, mụn, đầu đanh. +疒 chuáng nạchTật bệnh. +疑 yí nghi① Nghi, nghi ngờ, ngờ vực, nghi hoặc: 可疑 Khả nghi, đáng ngờ; 無可置疑 Không thể nghi ngờ; ② Nghi vấn, thắc mắc, lạ, lấy làm lạ; ③ (văn) Như 擬 (bộ 扌); ④ Như 凝 (bộ 冫). +疏 shū sớ① Tờ sớ: 上疏 Dâng sớ; ② Trình bày rõ từng điểm một; ③ Chú thích kĩ (sách cổ): 十三經注疏 Sách chú giải Thập Tam Kinh, Thập tam Kinh chú sớ. +疏 shū sơ① Thông, nạo vét: 疏浚河道 Nạo vét lòng sông; ② Phân tán: 疏散 Sơ tán; ③ Thưa, ít.【疏落】sơ lạc [shuluò] Thưa thớt, rải rác, lác đác, lơ thơ, lưa thưa: 河邊疏疏落落有幾棵柳樹 Bên bờ sông lưa thưa mấy cây liễu; ④ Thờ ơ: 他們一向很疏遠 Xưa nay họ rất thờ ơ với nhau; ⑤ Lơ là: 疏神 Lơ đễnh, lơ là; ⑥ Lạ: 生疏 Xa lạ; 人生地疏 Lạ người lạ cảnh; ⑦ (văn) Giúp; ⑧ (văn) Đục chạm: 疏櫺 Đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ (cho ánh sáng lọt vào). +疎 shū sơNhư 疏. +疋 pǐ nhãNhư 雅 (Bộ 隹). +疋 pǐ thất(loại) Con, tấm, xấp (như 匹, bộ 匚). +疋 pǐ sơ① Chân (như 足,bộ 足); ② Đủ (như 足,bộ 足). +疊 dié điệp① Chồng chất, chồng lên nhau, trùng nhau: 重疊 Trùng nhau; 疊石爲山Chồng đá thành núi; ② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ): 疊被 Xếp chăn; 疊衣服 Xếp quần áo; 把信疊好 Gấp lá thư; ③ (văn) Sợ: 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục: Vị Trung thư môn hạ thỉnh truy gia tôn hiệu biểu). +疇 chóu trù(văn) ① Ruộng: 平疇千里 Đồng ruộng ngàn dặm; ② Loại, cùng loại: 范 疇 Phạm trù; ③ (văn) Xưa, trước kia.【疇昔】trù tích [chóuxi] (văn) Hồi trước, ngày trước, trước kia; ④ (văn) Ai: 帝曰:疇若予功? Vua nói: Ai xứng đáng trông coi những công việc của ta? (Thượng thư); ⑤ (văn) Đôi (đôi hai người là thất 匹, đôi bốn người là trù). +疆 jiāng cương① Địa giới, cương giới, ranh giới, biên giới, cõi: 邊疆 Biên cương, biên giới; 無疆 Không cùng; ② (văn) Vạch cõi, định rõ bờ cõi, vạch biên giới. +疄 lín lân(văn) Thung ruộng cao. +疃 tuǎn thoản(văn) ① Xem 町 nghĩa ③; ② Thôn trang, đồn điền. +畽 tuǎn thỗn, thoản(văn) ① Như 疃; ② 【畽反】thỗn lỗn [tưnlưn] Phẩm hạnh không đoan chính, trắc nết, mất nết. +畺 jiāng cươngNhư 疆. +畹 wǎn uyển① Đơn vị đo đất bằng 12 hoặc 30 mẫu; ② Xem 戚畹 [qiwăn]. +畯 jùn tuấn(văn) ① Quan điền tuấn (phụ trách việc khuyến nông thời xưa); ② Quê mùa. +畮 mǔ mẫuNhư 畝. +畬 yú dưĐất đã trồng trọt trên hai năm. +畬 yú xa(văn) ① Phân tro; ② Đốt tro làm phân. +畬 yú xaXa (một dân tộc thiểu số ở miền Nam Trung Quốc): 畬族 Dân tộc Xa. +畫 huà hoạ① Tranh, hoạ: 一幅畫 Một bức tranh, một bức hoạ; ② Vẽ: 畫畫兒 Vẽ tranh; ③ Nét: “人”字是兩畫 Chữ “nhân” có 2 nét; ④ Như 劃 [huà]. +番 fān bà【番番】bà bà [pó pó] (văn) ① (Đầu tóc) bạc trắng, bạc phơ. Như 皤 (bộ 白); ② Như 鄱 (bộ 邑); ③ [Pó] (Họ) Bà. +番 fān phiên【番禺】Phiên Ngung [Panyú] Phiên Ngung (tên huyện ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 番 [fan]. +番 fān phiên① Tên gọi chung các dân tộc ở phía tây nam Trung Quốc thời xưa. (Ngr) Nước ngoài, ngoại tộc: 番邦 Phiên bang; 番布 Vải tây; ② Khác lạ: 別有一番天地 Cảnh khác lạ; ③ Lần, lượt, phiên, gấp: 三番五次 Năm lần bảy lượt; 更番 Đổi phiên, thay phiên; 譯了一番 Tăng gấp đôi. Xem 番 [pan]. +番 fān ba【番番】ba ba [bo bo] Mạnh khỏe, hùng dũng, vũ dũng: 番番良士 Bậc lương sĩ vũ dũng (Thượng thư: Tần thệ); 申伯 番番 Thân Bá vũ dũng (Thi Kinh: Đại nhã, Tung cao). +畨 pān phiênNhư 番. +畧 lvè lượcNhư 略. +畦 qí huề① Thửa ruộng (50 mẫu); ② Đám, luống, vồng (rau): 種一畦菜 Trồng một luống rau. +略 lvè lược① Giản đơn, sơ lược, qua loa: 略圖 Bản đồ sơ lược; 略知一二 Biết qua loa, biết võ vẽ; ② Tóm tắt, ngắn gọn, điểm trọng yếu: 史略 Sử lược; 事略 Tóm tắt cuộc đời của một người; ③ Lược gọn, bỏ bớt đi: 從略 Lược gọn; 中 間的話都略去了 Những lời ở giữa đều bỏ bớt đi rồi; ④ Sơ suất: 忽略 Sơ sót; ⑤ Kế hoạch, mưu lược, phương lược, sách lược: 方略 Phương kế, phương lược; 戰略 Chiến lược; ⑥ Xâm chiếm cướp: 侵略 Xâm lược; 略地 Chiếm đất; ⑦ (văn) Lấy (đất của người khác...); ⑧ (văn) Hơi hơi: 所見略同 Ý kiến hơi giống nhau; 略似 Hao hao giống. 【略略】lược lược [lđèlđè] Hơi hơi, sơ sơ, sơ qua: 湖面上略略起了點波紋 Nước mặt hồ hơi hơi gợn sóng; 略略說了幾句 Nói sơ qua mấy câu;【略微】lược vi [lđè wei] Một tí, một ít, hơi hơi, sơ sơ: 略微流了點血 Hơi rịn tí máu; 【略爲】lược vi [lđèwéi] Như 略微 [lđèwei]; ⑨ (văn) Cương giới, địa vực; ⑩ (văn) Pháp độ: 王略 Pháp độ của thiên tử; ⑪ (văn) Đạo (chỉ một chủ trương, đường lối chính trị hay một hệ thống tư tưởng nhất định): 吾子慾復文武之略 Ngài muốn khôi phục đạo (đường lối) của vua Văn vua Võ (Tả truyện: Định công tứ niên); ⑫ (văn) Con đường (như 路, bộ 足); ⑬ (văn) Tuần hành, tuần tra; ⑭ (văn) Sắc bén: 有略其耜 Cây cày sắc bén (Thi Kinh); ⑮ (văn) Nói chung, đại khái, gần như, hầu như. +畣 dá đápNhư 答 (bộ 竹). +畢 bì tất① Hết, xong, dứt: 話猶未畢 Nói chưa dứt lời; 諸事已畢 Mọi việc đã xong xuôi. 【畢竟】tất cánh [bìjìng] Xét đến cùng, chung quy, cuối cùng: 他的話畢竟不錯 Xét đến cùng anh ấy nói cũng đúng đấy; 人生能幾何,畢竟歸無形 Đời người ta sống được bao lâu, cuối cùng cũng về cõi vô hình (Vương Hữu Thừa tập: Thán Ân Dao); ② Hoàn toàn, hết: 眞相畢露 Lộ hết chân tướng; 畢集 Tập họp đủ cả; ③ (văn) Lưới ba góc để bắt chim; ④ (văn) Tờ, thư, giấy: 手畢 Giấy viết tay; ⑤ (văn) Cái gỗ để xâu muông sinh đem lên tế; ⑥ (văn) Kín; ⑦ (văn) Nhanh nhẹn; ⑧ [Bì] Sao Tất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +畝 mǔ mẫu① Mẫu (bằng 1/15 hecta); ② (văn) Khu ruộng, phần ruộng. +畜 chù súc① Súc vật, gia súc; ② (văn) Nuôi nấng, nuôi dưỡng: 爾不我畜 Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh); ③ (văn) Chứa, tích chứa, súc tích, tàng trữ: 故其畜積足恃 Vì vậy sự tích chứa của nó đủ để nhờ (Giả Nghị: Luận tích trữ số); ④ (văn) Dung nạp, bao dung: 獲罪不兩君,天下誰畜之 Đắc tội với cả hai vua thì thiên hạ ai dung nạp cho (Tả truyện); ⑤ (văn) Cất giữ: 禁京城民畜兵器 Cấm dân trong kinh thành cất giữ võ khí (Tống sử); ⑥ (văn) Trị lí: 非畜天下者也,何足貴哉! Không phải là người trị thiên hạ thì có gì đáng tôn trọng! (Sử kí: Lí Tư liệt truyện); ⑦ (văn) Thuận; ⑧ (văn) Vực dậy. Xem 畜 [chù]. +畜 chù súcSúc vật: 六畜 Lục súc (súc vật nuôi ở nhà gồm ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); 家畜 Gia súc; 牲畜 Súc vật. Xem 畜 [xù]. +畛 zhěn chẩn(văn) ① Bờ ruộng; ② Giới hạn, địa giới. +畚 běn bản, bổn① Cái ki; ② (đph) Xúc, hốt: 畚土 Xúc đất. +留 líu lưu① Ở lại: 他留在農村工作了 Anh ấy đã ở lại làm việc tại nông thôn; ② Cầm lại, bắt giam, giữ lại: 挽留 Cầm lại; 留客 人吃晚飯 Cầm khách ở lại ăn cơm tối; 拘留 Bắt giam; ③ Chú ý, cẩn thận: 留心 Chú ý; 留神 Cẩn thận; ④ Lưu, để, chừa: 留底稿 Lưu bản nháp; 留鬍子 Chừa (để) râu; ⑤ Để lại: 他把書都留在我這裡了 Sách anh ấy đều để lại chỗ tôi cả; ⑥ Đọng lại: 案無留牘 Văn thư không ứ đọng; ⑦ (văn) Lâu; ⑧ (văn) Đợi dịp; ⑨ [Liú] (Họ) Lưu. +畔 pàn bạn① Bờ, vệ, ven, bên cạnh: 河畔 Bờ sông; 田畔 Bờ ruộng; 篱畔 Bờ rào (giậu); 身畔 Bên mình; 橋畔 Bên cầu; 枕畔 Bên gối; ② (văn) Bờ ruộng. +畏 wèi uý① Sợ, lo ngại, kinh sợ: 不畏強暴 Không sợ cường bạo; ② Tôn trọng, kính trọng, kính phục; ③ (văn) Làm cho sợ, doạ nạt, bắt nạt: 前殺昭平,反來畏我 Trước đó giết Chiêu Bình, rồi trở lại bắt nạt tôi (Hán thư); ④ (văn) Người sợ tội tự sát trong ngục; ⑤ (văn) Chỗ cong của cây cung (như 隈, bộ 阜); ⑥ (văn) Uy nghiêm, oai nghiêm (dùng như 威, bộ 女): 其行罰也,畏乎如雷霆 Khi thi hành hình phạt, uy nghiêm như sấm như sét (Hàn Phi tử). +畎 quǎn quyến① (cũ) Ngòi nước giữa cánh đồng, ngòi dẫn nước vào ruộng; ② Khe, thung lũng, lũng núi; ③ (văn) Phần sâu trong khoảng mẫu ruộng; ④ (văn) Khoi thông, khơi thông. +界 jiè giới① Giới, ranh giới: 分 界線 Giới tuyến; 地界 Địa giới; ② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt; ③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục; ④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật; ⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới; ⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +畋 tián điền(cũ) ① Làm ruộng; ② Đi săn, săn bắn. +畊 gēng canhNhư 耕 (bộ 耒). +畈 fàn phán, phiến(đph) ① Ruộng đất; ② (loại) Mảnh, khoảnh (ruộng đất). +畇 yún vận【畇畇】vận vận [yúnyún] (văn) (Ruộng đất đã khai khẩn) bằng thẳng. +畆 mǔ mẫuNhư 畝. +畅 chàng sướngNhư 暢 +畀 bì tí(văn) Cấp cho, ban cho, cho. +甿 méng manh(văn) Dân nông thôn, nông dân. +画 huà hoạNhư 畫 +画 huà hoạ, hoạchXem 畫 (bộ 田), 劃 (bộ 刂). +町 tǐng đỉnh(văn) ① Bờ ruộng; ② Đơn vị tính ruộng đất thời xưa (bằng 100 mẫu); ③ 【町疃】đỉnh thoản [têngtuăn] Đất bỏ không ở cạnh nhà. Xem 町 ding]. +町 tǐng đinhĐịa danh: 畹町 Uyển Đinh (tên một thị trấn ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +甸 diàn điền(văn) Săn bắn. Như 畋. +甸 diàn thịnhĐơn vị phân chia ruộng đất hoặc khu dân cư thời xưa: 九夫爲井,四井爲邑,四邑爲丘,四丘爲甸 Chín phu là một tỉnh, bốn tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu, bốn khâu là một thịnh (Hán thư: Hình pháp chí). +甸 diàn điện① Vùng ngoại ô cách thành vua trong vòng 100 dặm (thời xưa); ② Thuế điện (một loại thuế ruộng thời xưa, gồm những sản vật ở đồng ruộng như vải vóc và các thức quý khác): 納甸于有司 Nộp vải vóc và các thức quý cho quan hữu ti (Lễ kí: Thiển nghi); ③ (văn) Trị lí: 信彼南山,維禹甸之 Núi Nam trải rất dài kia, có ông Đại Vũ trị lí (Thi Kinh: Đại nhã, Tín Nam sơn); ④ Chức quan coi về việc ruộng nương; ⑤ Điện (thường dùng trong địa danh): 樺甸 Hoa Điện. +男 nán nam① Nam, trai: 男界 Phái nam; 男演員 Diễn viên nam; ② Con trai: 長男 Con trai trưởng; 沒男沒女 Không con không cái; ③ Tiếng tự xưng của người con trai đối với cha mẹ; ④ Nam (một tước trong năm tước: 公、侯、伯、子、男 Công, hầu, bá, tử, nam). +电 diàn điệnNhư 電 +申 shēn thân① Chi Thân (chi thứ 9 trong 12 địa chi); ② Giờ Thân (3 đến 5 giờ chiều); ③ Trình bày, nói rõ ra: 重申 Nhắc lại một lần nữa, nhấn mạnh; 申明理由 Trình bày rõ lí do; ④ (văn) Duỗi ra (dùng như 伸, bộ 亻); ⑤ (văn) Lại lần nữa: 申告 Nói lại cho biết lần nữa; 申說 Nói lại lần nữa; ⑥ (văn) Từ dùng của cấp dưới khi nói với cấp trên (thời xưa): 申報 Báo cáo; ⑦ (văn) Khuyên răn, khuyên bảo: 即三令五申之 Liền ra lệnh và khuyên răn họ nhiều lần (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện); ⑧ (văn) Xác định rõ, rõ ràng: 罪無申證 Tội không có chứng cứ rõ ràng (Hậu Hán thư: Đặng Chất liệt truyện); ⑨ [Shen] Nước Thân (một nước chư hầu đời Chu, nay thuộc phía bắc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ⑩ [Shen] Thành phố Thượng Hải (gọi tắt); ⑪ [Shen] (Họ) Thân. +甲 jiǎ giáp① Can Giáp (can thứ nhất trong 10 thiên can, tương đương với ngôi thứ nhất hoặc “A”); ② Nhất, chiếm hàng đầu, đứng đầu: 河仙山水甲天下 Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ; ③ Mai, vỏ: 龜甲 Mai rùa; ④ Móng: 指甲 Móng tay; ⑤ Áo giáp; ⑥ Bọc sắt: 鐵甲車 Xe bọc sắt; ⑦ (văn) Quân lính, quân đội (mặc áo giáp): 水軍精甲萬人 Một vạn quân lính thuỷ (Tư trị thông giám: Hán kỉ, Hiến đế Kiến An thập tam niên); ⑧ (văn) Vũ khí: 得甲庫取器械 Tìm được kho vũ khí, lấy được một số khí giới (Tư trị thông giám: Đường kỉ, Hiến Tông Nguyên Hoà thập nhị niên); ⑨ Chòm xóm, liên gia, giáp (thời xưa 10 nhà là một giáp): 保甲制度 Chế độ liên gia; ⑩ (văn) Bả vai (dùng như 胛, bộ 肉); ⑪ (văn) Thân gần (dùng như 狎, bộ 犬): 能不我甲 Lại chẳng muốn thân gần ta (Thi Kinh: Vệ phong, Hoàn lan); ⑫ [Jiă] (Họ) Giáp. +由 yóu do① Từ, tự (chỉ về nơi, chốn, thời gian...): 由北京到河内 Từ Bắc Kinh đến Hà Nội; 由湯至於武丁,聖賢之君六七作 Từ đời vua Thang cho đến Võ Đinh, các vua thánh hiền xuất hiện được sáu bảy lần (Mạnh tử); 他日,由鄒之任 Ngày nọ, từ nước Trâu đi sang nước Nhiệm (Mạnh tử). (Ngr) Trải qua, qua: 必由之路 Con đường phải qua; ② Do, nguyên do, nguyên nhân: 事由 Nguyên do sự việc; 理由 Lí do; ③ Thuận theo, tùy theo: 事不由己 Sự việc không tùy theo ý mình; ④ (văn) Nói theo; ⑤ (gt) Do, bởi, căn cứ vào: 準備工作由我負責 Việc chuẩn bị do tôi phụ trách; 由是觀之 Do đó mà xem; 何由知吾可也? Do đâu (căn cứ vào đâu) mà biết ta làm được? (Mạnh tử); ⑥ (gt) Vì (chỉ nguyên nhân của động tác hoặc tình huống): 周侯由我而死 Chu hầu (vua nước Chu) vì ta mà chết (Thế thuyết tân ngữ); ⑦ (lt) Vì (dùng ở mệnh đề chỉ nguyên nhân trong câu nhân quả): 夫賣者滿市,而盜不敢取,由分名已定矣 Người bán (thỏ) đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, vì (thỏ) thuộc về ai đã được định rõ rồi (Thương Quân thư: Định phận). 【由此】 do thử [yóucê] Từ đó, do đó: 由此前進 Từ đó tiến lên; 由此及彼 Từ cái này tới cái khác; 由此弄出許多錯誤 Do đó mà đẻ ra nhiều sai lầm; 由此觀之 Do đó mà xem; 【由于】do vu [yóuyú] Như 由於;【由於】do ư [yóuyú] Bởi, do, do ở, bởi vì: 由於下雨他不能來了 Vì mưa anh ta không đến được; ⑧ (văn) Dùng; ⑨ (văn) Vẫn, còn. Như 猶 (bộ 犬); ⑩ [Yóu] (Họ) Do. +田 tián điền① Ruộng: 水田 Ruộng nước; 良田 Ruộng tốt; 田地 Ruộng đất, ruộng nương; ② Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): 煤田 Mỏ than; 氣田 Mỏ hơi đốt, mỏ khí; 鹽田 Mỏ muối; ③ (văn) Đi săn, săn bắn: 叔于田 Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. 畋; ④ (văn) Cày cấy, làm ruộng: 田彼南山 Cày cấy trên núi nam kia. Cv. 佃,畋; ⑤ (văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa; ⑥ (văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): 應田縣鼓 Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ); ⑦ Một chế độ ruộng đất thời xưa: 五制爲一田,二田爲一夫,三夫爲一家 Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã); ⑧ [Tián] (Họ) Điền. +甯 níng nịnh(Họ) Nịnh. +甯 níng ninhNhư 寧 (bộ 宀). +甭 béng bằng(đph) Đừng, khỏi, không phải, không cần: 你甭說 Anh đừng nói; 你去,我就甭去了 Anh đi thì tôi khỏi đi. Như 不用 [bùyòng]. +甬 yǒng dõng, dũng① Thành phố Ninh Ba (của Trung Quốc) (gọi tắt); ② Sông Dũng (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ③ 【甬道】dũng đạo [yôngdào] a. Hành lang, đường hành lang; b. (cũ) Lối đi giữa (dành cho quan đi, được đắp cao hơn hai bên). +甫 fǔ phủ① Tôn xưng người đàn ông: 尼甫 Đức Khổng Tử; 尊甫 Cụ thân sinh (của người mình quen biết); ② (văn) Vừa mới: 年甫二十 Tuổi mới hai mươi; ③ (văn) Lớn; ④ [Fư] (Họ) Phủ. +甪 lù lộ① Tên một con thú thời cổ; ② 【甪直】Lộ Trực [Lùzhí] Tên đất (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ③ 【甪里堰】Lộ Lí Yển [Lùlêyàn] Tên đất (thuộc huyện Hải Diêm, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +甩 shuǎi suý① Vung: 甩袖子 Vung tay áo; ② Ném: 甩手榴彈 Ném lựu đạn; ③ Bỏ , rơi: 把朋友甩了 Bỏ rơi bạn. +用 yòng dụng① Dùng, dụng: 用具 Dụng cụ, đồ dùng; 用機器生產 Dùng máy móc để sản xuất. 【用來】dụng lai [yònglái] Dùng để: 這個盆子用來種水仙最合適 Cái chậu này dùng để trồng thuỷ tiên rất hợp; 【用以】dụng dĩ [yòngyê] Dùng để:《其他》這個詞,可用以指人,也可用以指物 Hai chữ 其他 có thể dùng để chỉ người, cũng có thể dùng để chỉ vật; ② Dùng, ăn, uống: 請用茶 Mời uống trà; 用飯 Dùng (ăn) cơm; ③ (văn) Dùng (người), bổ dụng, bổ nhiệm; ④ (văn) Của cải: 強本而節用 Làm cho gốc mạnh và tiết kiệm của cải (Tuân tử); 一曰主用足 Điều thứ nhất là của cải của nhà vua đầy đủ (Triều Thác: Luận quý mễ sớ); ⑤ Chi tiêu, tiêu, chi phí: 零用錢 Tiền tiêu vặt; ⑥ (Công) dụng, ích: 效用很大 Công dụng rất lớn; 無用 Vô dụng, vô ích; ⑦ Cần: 不用多說 Không cần nói nhiều; ⑧ (văn) Vì, do, nhờ: 用此 Vì vậy, do đó; 安用 Vì sao; 田中不得有樹,用妨五穀 Trong ruộng không được trồng cây, vì làm cho ngũ cốc không mọc được (Hán thư: Thực hoá chí thượng); 廣用善騎射殺首虜多,爲漢中郎 Lí Quảng nhờ cỡi ngựa giỏi bắn giết được nhiều quân giặc, được làm quan ở Hán Trung (Sử kí); 不忮不求,何用不臧? Nếu không đố kị không tham cầu thì vì sao mà không tốt? (Thi Kinh: Bội phong, Hùng trĩ); 用財自衛,不見侵犯 Nhờ tài sản mà bảo vệ được thân mình, không bị xâm phạm (Sử kí: Hoá thực liệt truyện); ⑨ (văn) Đem, lấy (dùng như 以, bộ 人): 用其姊妻之 Đem chị mình gả cho ông ta (Sử kí); ⑩ (gt) (văn) Cho (dùng như 於 hoặc 于 để chỉ đối tượng của động tác, hành vi): 發蒙,利用刑人 Xem xét vấn đề chính xác, có lợi cho người xử phạt (Chu Dịch: Quẻ Mông); ⑪ (gt) (văn) Do (để nêu ra người chủ động một động tác hoặc hành vi): 凡二十五家中陶冶木 石等匠俱用伍長及伍卒爲之 Các thợ đúc, thợ mộc, thợ đá của mỗi 25 nhà đều do ngũ trưởng (người đứng đầu 5 người trong quân đội thời xưa) và quân lính đảm nhiệm (Hồng Tú Toàn: Thiên triều điền mẫu chế độ); ⑫ (gt) (văn) Vào lúc (chỉ thời gian): 古法採草葯多用 二月,八月 Phép xưa hái cây thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm); ⑬ (lt) (văn) Vì vậy, nên (biểu thị kết quả): …用使巨細不均… Vì thế khiến cho lớn nhỏ không đều .... (Sử thông: Ngoại thiên). +甦 sū tôSống lại: 死而復甦 Chết đi sống lại. +甥 shēng sanh① Cháu ngoại, cháu gọi bằng cậu, con của chị em vợ. Cg. 外甥 [wàisheng]; ② (văn) Chàng rể: 舜尚見帝,帝館甥于貳室 Ông Thuấn từng đến bái kiến vua Nghiêu, vua Nghiêu cho chàng rể Thuấn ở trong căn nhà phụ (Mạnh tử: Vạn Chương hạ). +產 chǎn sản① Sinh đẻ: 早 產 Đẻ non; 魚產卵 Cá đẻ trứng; ② Sản xuất: 沿海盛產魚蝦 Vùng ven biển sản xuất tôm cá; ③ Của cải: 財產 Tài sản; 家產 Gia tài; ④ Sản phẩm: 土產 Thổ sản; 特產 Đặc sản; ⑤ (văn) Một loại âm nhạc. +甡 shēn sân(văn) Nhiều, lố nhố, lúc nhúc, đông đúc. +生 shēng sinh① Đẻ, sinh đẻ, sinh ra, sinh ra được, lớn lên: 生孩子 Đẻ con, sinh con đẻ cái; 新生兒 Trẻ sơ sinh (mới ra đời); 子又生孫 Con lại sinh cháu (Liệt tử); 仲永生五年,未嘗識書具 Trọng Vĩnh lớn lên được (sinh ra được) năm tuổi, chưa từng biết đến sách vở và đồ dùng (Vương An Thạch: Thương Trọng Vĩnh); 若何爲生我家 Ngươi vì sao sinh ra ở nhà ta? (Hoàng Tôn Hi: Nguyên Quân); ② Mọc ra, phát ra, gây ra, thêm, tăng thêm: 生根 Mọc rễ; 生事 Gây (ra) thêm chuyện; 生病 (Đau) ốm, mắc bệnh; 生瘡 Mọc mụn; 不習水土,必生疾病 Không quen với thuỷ thổ, ắt sinh ra (gây ra) bệnh tật (Tư trị thông giám); ③ Sống, sự sống: 謀生 Tìm cách sinh nhai, kiếm ăn sinh sống; 殺生 Sát sinh; 喪生 Mất mạng; 一生 Một đời, cả cuộc đời; ④ Đốt, nhóm: 生火 Đốt (nhóm) lửa; 生爐子 Đốt lò, nhóm bếp; ⑤ (văn) Sản xuất ra: 生之有時而用之亡度,則物力必屈 Sản xuất ra có lúc mà dùng vô độ, thì vật lực ắt phải thiếu (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ⑥ Thức ăn còn sống: 生飯 Cơm sượng; 生肉 Thịt sống; 生水 Nước lã; ⑦ Hoa quả còn xanh (chưa chín): 生瓜 Dưa xanh; ⑧ Chưa quen, lạ, ít thấy: 生人 Người lạ mặt; 生字 Chữ ít thấy, chữ mới; ⑨ Không thành thạo: 生手 Người không thạo việc; ⑩ Còn sống (còn nguyên vì chưa chế luyện): 生鐵 Gang; ⑪ Ương ngạnh: 生不承認 Ương không chịu nhận; ⑫ Rất, lắm (tiếng dùng để chỉ một tình trạng sâu sắc): 生疼 Đau thấm thía; 生 怕 Sợ lắm; 不分桃花紅勝錦,生增柳絮白于綿 Chẳng cần biết hoa đào có đỏ hơn gấm vóc không, chỉ rất ghét cho hoa liễu trắng hơn bông (Đỗ Phủ: Tống Lộ Lục Thị ngự nhập triều); ⑬ Trợ từ (thường đặt sau hình dung từ, để tăng cường trạng thái biểu đạt, ý nghĩa thay đổi tùy theo nghĩa chung của đoạn văn): 好生 Tốt; 怎生是好 Làm sao bây giờ; 借問別來太瘐生,總爲從前作詩苦 Nhắn hỏi từ dạo xa cách đến nay sao gầy gò quá, chắc vì lúc trước mãi làm thơ nên khổ (Lí Bạch: Hí Đỗ Phủ); ⑭ Học trò, người có ăn học: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 醫生 Thầy thuốc; (cũ) 書生 Thư sinh; 儒 生 Nho sinh; 諸生不師今而學古 Bọn học trò không bắt chước thời nay mà học theo lối cổ (Vương Sung: Luận hoành); ⑮ Tiếng dùng chỉ diễn viên vai nam trong tuồng cổ: 小生 Vai kép; 武生 Vai võ; ⑯ (văn) Bản chất, bản tính, thiên tính (như 性, bộ 忄): 惟民生厚 Tính của dân thuần hậu (Thượng thư: Quân trần); ⑰ [Sheng] (Họ) Sinh. +甜 tián điềm① Ngọt: 愛吃甜的 Thích của ngọt; ② Ngon, say: 睡得眞甜 Ngủ rất ngon (say). Cv. 厄. +甚 shén thậm① Rất, lắm, hết sức: 進步甚快 Tiến bộ rất nhanh; 甚憎 Ghét lắm. 【甚而】thậm nhi [shèn'ér] Đến nỗi, thậm chí; 【甚而至于】thậm nhi chí vu [shèn 'érzhìyú] Như 甚至 [shènzhì]; 【甚或】thậm hoặc [shènhuò] Ngay cả, lại càng; 【甚至】thậm chí [shènzhì] Như 甚而; ② Quá, quá đáng: 他說的未免過甚 Anh ấy nói có phần quá đáng; ③ Nào, gì (như 什麼 [shénme]): 要它作甚? Cần cái đó làm gì?; 姓甚名誰 Họ tên là gì?; 甚日歸來 Ngày nào trở về? Xem 什 [shén]. +甙 dài đại(hoá) Glucozit (chất hoá hợp hữu cơ). Cg. 配糖物 [pèi táng wù] hoặc 配糖體 [pèitángtê], trước viết 苷[gan]. +甘 gān cam① Ngọt, ngon, vị ngon, đồ ngon: 甘泉 Suối nước ngọt; ② Tự nguyện, cam chịu, cam tâm, bằng lòng: 甘爲人下 Cam chịu làm dưới người khác; ③ (Lời nói) ngọt, bùi tai; ④ (văn) Thích; ⑤ (văn) Ngủ say; ⑥ (văn) Tốt đẹp, tốt lành, vui mừng: 今幣重而言甘,誘我也 Nay tiền bạc nhiều mà lời nói tốt đẹp, đó là dụ dỗ ta vậy (Tả truyện); 以祈甘雨 Để cầu mưa lành (Thi Kinh); ⑦ [Gan] (Họ) Cam. +甗 yǎn nghiễn(văn) Cái chõ liền cả nồi đáy. +甖 yīng anhNhư 罌 (bộ 缶). +甕 wèng ung, úng, ủng① Vò, hũ: 酒甕 Vò rượu; ② [Wèng] (Họ) Ung. +甓 pì bích(văn) Gạch to. +甒 wǔ vũ(văn) Nậm rượu. +甑 zèng tắng① (cũ) Nồi đất, siêu sành; ② Chõ: 甑子 Cái chõ. +甏 pèng bạng(đph) Cái vò lớn. +甎 zhuān chuyênGạch (để xây nhà). +甍 méng manh(văn) Cây rui (đóng trên mái nhà để lợp ngói). +甌 ōu âu① (đph) Lọ nhỏ, lọ con, chậu nhỏ, cái chén; ② [Ou] (Tên gọi khác của) Ôn Châu (tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc); ③ 【甌貉】Âu Lạc [Ouluò] Tên nước Việt Nam đời An Dương Vương Thục Phán (257-209 trước CN). +甋 dì đíchXem 瓴. +甆 cí từNhư 瓷. +甄 zhēn chân① (văn) Thợ gốm; ② (văn) Lựa, xét, soi xét, phân biệt; ③ (văn) Nêu tỏ; ④ (văn) Sáng; ⑤ Tên một thế trận; ⑥ [Zhen] (Họ) Chân. +甃 zhòu trứu(đph) ① Vách giếng, thành giếng; ② Xây giếng (bằng gạch); ③ (văn) Xây gạch đá (cho có vằn có hoa). +甁 píng bìnhBình, lọ, chai, phích: 一甁酒 Một chai rượu; 墨水甁 Lọ mực; 熱水甁 Phích nước (nóng). +瓿 pǒu phẫu(văn) Cái hũ, cái vò. +瓷 cí từĐồ sứ: 瓷胎 Đồ sứ chưa nung; 瓷瓶 (Cái) bình sứ, lọ sứ. +瓶 píng bìnhNhư 甁 +瓶 píng bìnhXem 甁. +瓴 líng linh(văn) ① Ngói máng, ngói bò; ② Lọ đựng nước có quai (thời xưa). Cg. 瓴甋 [língdí]. +瓯 ōu âuNhư 甌 +瓮 wèng ÚngNhư 罋 +瓜 guā quaDưa, bầu, mướp, bí: 冬瓜 Bí đao; 西瓜 Dưa hấu; 絲瓜 Mướp; 苦瓜 Mướp đắng. +瓛 huán hoàn① Đồ dùng bằng ngọc; ② [Huán] Tên người (thường viết 桓). +瓚 zàn toảnCái môi ngọc (thời cổ dùng để rót rượu tưới xuống đất trong lúc tế lễ ở trong miếu). +瓘 guàn quánMột loại đồ dùng bằng ngọc thời xưa. +瓖 xiāng tươngNhư 鑲 [xiang]. +瓔 yīng anhMột loại đá như ngọc. +瓒 zàn toảnNhư 瓚 +瓏 lóng lung【瓏璁】 lung thông [lóngcong] ① (thanh) Leng keng (tiếng kim loại, ngọc thạch va nhau); ② Như 蘢蔥. +瓌 gūi khôiNhư 瑰. +瓊 qióng quỳnhNgọc quỳnh (một thứ ngọc đẹp). (Ngr) Vật đẹp, vật ngon: 瓊漿 Rượu ngon, quỳnh tương. +瓈 lí lê, liNhư 璃. +瓀 ruǎn nhuyên(văn) Một loại đá đẹp như ngọc. +璿 xuán tuyềnXem 璇. +璽 xǐ tỉ① Cái ấn của vua (thiên tử); ② Con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy. +璺 wèn vấn(văn) Vết nứt của viên ngọc. (Ngr) Vết nứt, vết rạn: 茶杯上有一道璺 Trên tách trà có một vết rạn. +璵 yú dư(văn) Ngọc bích loại tốt. +璱 sè sắt(văn) Màu ngọc tươi sáng. +環 huán hoàn① (văn) Vòng ngọc; ② Vòng, vật hình tròn: 鐵環 Vòng sắt; 耳環 Khoen tai; 指環 Nhẫn đeo tay; ③ Hoàn, vòng quanh, bao quanh, quanh: 環城鐵路 Đường sắt quanh thành (vòng quanh thành phố); ④ Khâu: 這是工程的重要一環 Đây là một khâu quan trọng của công trình; 主要環節 Khâu chủ yếu, khâu chính; ⑤ [Huán] (Họ) Hoàn. +璫 dāng đang① (văn) Ngọc châu đeo tai; ② Xem 琅璫 [lángdang]; ③ 【丁璫】 đinh đương [dingdang] (thanh) Loong coong, leng keng. Cv. 叮當 và 玎璫; ④ (văn) Hoạn quan (vì từ đời Hán trở đi, các quan hoạn đeo ngọc bên phải mũ). +璪 zǎo tảo(văn) Chuỗi ngọc trang sức mũ miện xâu bằng chỉ ngũ sắc. +璩 qú cừ(văn) Vòng đeo tay, nhẫn. +璨 càn xán(văn) Rực rỡ, chói lọi, bóng lộn. Xem 璀璨. +璧 bì bích(văn) ① Ngọc bích (loại ngọc quý, hình tròn, giữa có lỗ): 白璧微瑕 Ngọc trắng có tì; ② Trả lại. 【璧還】bích hoàn [bì huán] Xin trả lại. Cg. 璧回 [bì huí];【璧謝】bích tạ [bìxiè] Xin trả lại và cám ơn. +璦 ài ái① (văn) Ngọc bích tốt; ② 【璦琿】Ái Huy [Àihui] Huyện Ái Huy (ở tỉnh Hắc Long Giang, Trung Quốc). Cv. 愛輝. +璢 líu lưuNhư 琉. +璠 fán phan(văn) Thứ ngọc tốt. +璟 jǐng cảnh(văn) Vẻ lộng lẫy của ngọc bích. +璞 pú phác(văn) ① Ngọc chưa gọt giũa, ngọc trong đá; ② Chân thực. +璜 huáng hoàngNgọc (đẽo thành) hình bán nguyệt. +璚 qióng quỳnhNhư 瓊. +璙 liáo liệuNgọc liệu (tên một loại ngọc đẹp). +璘 lín lânÁnh sáng của ngọc. +璐 lù lộ(văn) Ngọc đẹp, ngọc bích. +璎 yīng anhNhư 瓔 +璋 zhāng chươngNgọc chương (hòn ngọc xẻ đôi): 乃生男子,載弄之璋 Sinh ra con trai cho chơi ngọc chương (Thi Kinh). +璉 lián liễnMâm đựng đồ tế ở tôn miếu thời xưa. +璈 áo ngao(văn) Cái ngao (một nhạc khí thời xưa). +璇 xuán tuyềnNhư 璿 +璇 xuán tuyền(văn) ① Một thứ ngọc quý; ② Tên một chòm sao. Cv. 璿 hay 璩. +璆 qíu cầu(văn) ① Ngọc đẹp (như 球); ② Tiếng ngọc kêu: 璆然 Tiếng ngọc kêu loảng xoảng. +璅 suǒ toảNhư 鎖 (bộ 金). +璃 lí li, lêXem 玻璃 [bolí]. +璁 cōng thông(văn) Một thứ đá giống như ngọc bích. +璀 cǔi thôi【璀璨】thôi xán [cuêcàn] (văn) ① Ánh sáng ngọc; ② Choáng lộn, tươi sáng. +瑾 jǐn cẩn(văn) Một thứ ngọc quý. +瑽 cōng xung(văn) Tiếng ngọc đeo loảng xoảng. +瑷 ài áiNhư 璦 +瑶 yáo daoNhư 瑤 +瑴 jué giác(văn) Như 玨. +瑳 cuǒ tha(văn) ① Vẻ lộng lẫy và tinh khiết của ngọc bích; ② Đẹp rực rỡ; ③ Vẻ sáng trắng của răng. +瑲 qiāng thương(văn) Tiếng rổn rảng (leng keng) của ngọc đeo. +瑱 tiàn chấn(văn) Ngọc đẹp. +瑱 tiàn điền(văn) ① Đá dưới cột trụ; ② Ngọc che tai từ trên mũ rủ xuống hai bên của người đời xưa. +瑰 gūi côi, khôi(văn) ① Một thứ đá đẹp kém hơn ngọc; ② Đặc biệt, lạ lùng, ít có, hiếm có, quý lạ. Xem 瑋 [wâi]; ③ Xem 玫瑰 [méigui]. +瑯 láng langXem 琅. +瞋 chēn sân(văn) Trợn trạo, trợn trừng, lườm: 瞋目而視 Nhìn trừng trừng. +瞇 mī mịNhư 眯. +瞆 kùi quýNhư 瞶 +瞅 chǒu thiễu(đph) Nhìn, trông thấy: 我沒瞅見他 Tôi không trông thấy nó. +瞄 miáo miểuNgắm, nhắm, chăm chú nhìn: 槍瞄得准 Súng ngắm trúng đích. +瞀 mào mậu(văn) ① Hoa mắt, lờ mờ; ② Rối ruột; ③ Ngu dốt. +睿 rùi duệ(văn) ① Hiểu thấu suốt; ② Khôn ngoan lanh lợi, sáng suốt, sáng trí, minh mẫn; ③ Sự sâu sắc, sự uyên thâm. +皎 jiǎo hiệu, kiểu① Sáng, sáng sủa: 皎月 Trăng sáng; ② Trong trắng, sạch. +皋 gāo cao(văn) ① Đầm lầy; ② Bờ hồ, vệ hồ; ③ Chỗ nước chảy uốn cong; ④ Khấn; ⑤ Hãm giọng; ⑥ [Gao] (Họ) Cao. Cv. 皐. +皈 gūi quyTheo, quy phục. 【皈依】quy y [guiyi] (tôn) Thụ lễ theo Phật, quy y (đạo Phật). +皇 huáng hoàng① Hoàng, vua: 三皇五帝 Tam hoàng ngũ đế; 日皇 Nhật hoàng, vua Nhật; ② Lớn. 【皇皇】hoàng hoàng [huáng huáng] a. (văn) Ngơ ngác, sợ hãi: 孔子三月無君則皇皇如也 Khổng Tử ba tháng không có vua (để giúp) thì ngơ ngơ ngác ngác cả người (Luận ngữ). Xem 惶惶 [huáng huáng]; b. Xem 遑遑 [huáng huáng]; c. Lớn, to lớn, lớn lao: 皇皇巨著 Trước tác lớn, tác phẩm lớn; 皇皇上帝 Đấng thượng đế to lớn (Thi Kinh); ③ Như 遑 [huáng] (bộ 辶); ④ Như 惶 [huáng] (bộ 忄); ⑤ (văn) Đường hoàng, quang minh chính đại; ⑥ (văn) Giúp cho vào đường chính; ⑦ (văn) Nhà trống (không có bốn vách); ⑧ (văn) Mũ có vẽ lông cánh chim; ⑨ (văn) Lỗ trống trước mả để đưa áo quan vào; ⑩ (văn) Chỗ trước cửa buồng ngủ; ⑪ [Huáng] (Họ) Hoàng. +皆 jiē giai(văn) Đều, cùng, khắp, đều là, toàn là: 人人皆知 Ai nấy đều biết; 馬無故亡而入胡,人皆弔之 Con ngựa vô cớ chạy vào đất Hồ mất, mọi người đều đến thăm và chia buồn (Hoài Nam tử); 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +的 de đích① Cái đích, cái bia: 無的放矢 Bắn tên không đích; 中的 Trúng đích, trúng bia; ② Cái chấm đỏ trang điểm trên trán của phụ nữ thời xưa: 點雙的以發姿 Chấm hai chấm đỏ để hiện rõ vẻ đẹp (Phó Hàm: Kính phú); ③ Sáng sủa, rõ ràng: 朱唇的其若丹 Môi đỏ sáng như son (Tống Ngọc: Thần nữ phú). Xem 皪 [lì]. Xem 的 [dí], [de]. +的 de đíchĐích thực, đích xác, xác thực.【的确】đích xác [dí què] Đúng, thật, đích xác: 這事兒的确如此 Việc ấy đúng như thế. Xem 的 [de], [dì]. +的 de đích① Của, thuộc (dùng sau định ngữ, kết hợp định ngữ với danh từ): 可愛的祖國 Tổ quốc yêu dấu; ② Cái, vật, người (từ dùng thay cho người và vật): 在俱樂部里,唱的唱,跳的跳,下棋的下棋 Ở câu lạc bộ, người hát, người nhảy múa, người đánh cờ...; 菊花開了,有紅的,有黃的 Hoa cúc đã nở, đỏ có, vàng có; ③ Từ dùng để nhấn mạnh câu nói: 是我打的稿子,他上的色 Do tôi phác hoạ, anh ấy tô màu; 是他昨天買的書 Sách của anh ấy mua hôm qua đấy; ④ Từ dùng ở cuối câu để khẳng định ngữ khí: 他是剛從北京來的 Anh ấy vừa ở Bắc Kinh đến; 我是不同意的 Tôi không tán thành đâu; ⑤ Từ dùng giữa hai con số: 1. (khn) Nhân cho nhau: 這間房子五米的三米,合十五平方米 Buồng này rộng 5 mét nhân cho 3 mét là 15 mét vuông. 2. (đph) Cộng nhau: 兩個的三個,一共五個 2 cái cộng với 3 cái là 5 cái; ⑥ 【的話】đích thoại [dehuà] (trợ) Nếu... thì, bằng (không)... thì: 如果你有事的話,就不要來了 Nếu như anh bận việc thì đừng đến; 不然的話 Bằng không thì..., hay là.... Xem 的 [dí], [dì]. +皃 mào mạoNhư 貌 (bộ 豸). +皂 zào tạo① Đen: 不分皂白 Không phân trắng đen, không phân biệt phải trái; 皂衣 Áo đen; ② Xà phòng, xà bông: 香皂 Xà phòng (bông) thơm; ③ (thực) Bồ kết; ④ (cũ) Sai dịch: 皂隸 Sai nha; ⑤ (văn) Mười hai con ngựa; ⑥ (văn) Hạt thóc còn sữa; ⑦ (văn) Máng ăn cho gia súc. +皁 zào tạoNhư 皂. +痗 mèi một(văn) Bệnh, đau. +痖 yǎ áNhư 瘂 +痕 hén ngânVết, ngấn, sẹo: 傷痕 Vết thương; 淚痕 Ngấn nước mắt. +痒 yǎng dạng, dưỡngNhư 癢 +痒 yǎng dương, dưỡng① Bệnh; ② Ngứa: 抓痒 Gãi ngứa; 搔到痒處 Gãi đúng chỗ ngứa. Xem 癢 [yăng]. +痐 húi hồiNhư 蛔 (bộ 虫). +痏 wěi vị(văn) Nhọt, sẹo. +痎 kāi giai(văn) Sốt rét cách nhật. +痍 yí di(văn) Bị thương: 瘡痍 Lỡ loét do bị thương. +痌 tōng đồng(văn) Đau (đớn). +痊 quán thuyênKhỏi bệnh: 感冒未痊 Bệnh cảm chưa khỏi. +痉 jìng kinhNhư 痙 +痈 yōng ungNhư 癰 +症 zhèng chứngBệnh, chứng: 病症 Chứng bệnh; 對症下藥 Tùy (theo) bệnh cắt thuốc. Xem 症 [zheng]. +症 zhèng trưng【症結】 trưng kết [zhengjié] (y) Kết báng (ở bụng). (Ngb) Chỗ quan trọng, mấu chốt, nguyên nhân, mắc gốc: 弄壞這件事的症結在于…Mấu chốt làm hỏng việc này ở chỗ...; 已找到失敗的症結所在 Đã tìm ra nguyên nhân của sự thất bại; 問題不得解決的症結顯然不是在這裡 Vấn đề không giải quyết được, mắc gốc rõ ràng không phải là ở chỗ đó. Xem 症 [zhèng]. +症 zhèng trưngNhư 癥 +當 dāng đáng① Đúng, thích đáng, thoả đáng, phải chăng, hợp: 用詞不當 Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp; ② Tương đương, bằng: 一個人當兩人用 Một người làm việc bằng hai; ③ Coi như, coi là: 安步當車 Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); 把他當作一家人 Coi anh ấy như anh em một nhà; ④ Cho rằng, tưởng rằng: 我當你不知道 Tôi tưởng rằng anh không biết chứ; ⑤ Cầm, đợ: 當衣服 Cầm quần áo; ⑥ Đó, ngay... đó: 當天. Xem 當 [dang]. +當 dāng đương① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương: 相當 Tương đương, ngang nhau; 門當戶對 Môn đăng hộ đối; ② Nên, đáng: 不當做的則不做 Việc không nên làm thì đừng làm; ③ Thẳng, trực tiếp: 當着大家談一談 Nói thẳng trước mọi người; ④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: 當祖國需要的時候 Khi Tổ quốc cần đến; 當時 Đang lúc này, đương thời. 【當初】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: 當初這裡是一片汪洋 Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; 早知今日,何必當初 Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【當即】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: 當即接受 Tiếp nhận ngay; 吾本約住此十年,今化事已畢,當即行矣 Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hoá duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【當面】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: 當面說清 Nói ngay trước mặt; 當面揭了瘡疤 Công khai vạch ra khuyết điểm; 【當然】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: 理所當然 Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: 當然盟友 Bạn đồng minh thiên nhiên; 【當時】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【當眞】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: 他說要給我一套紀念郵票,今天當眞送來了 Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới; ⑤ (văn) Chống giữ: 一夫當關,萬夫莫開 Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi; ⑥ (văn) Hầu: 當夕 (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu; ⑦ (văn) Ngăn che; ⑧ (văn) Đứng ngay giữa: 當道 Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; 當堂對質 Đối chất ở giữa công đường (toà án); ⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: 選他當主席 Bầu anh ấy làm chủ tịch; ⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: 敢做敢當 Dám làm dám chịu; 出了問題由誰來當? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?; ⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: 當家 Gánh vác việc nhà; 當國 Gánh vác việc nước; 當仁不讓 Gánh lấy việc nhân thì không từ chối; ⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: 小鑼敲得當當響 Gõ thanh la nghe phèng phèng; 當當的鐘聲 Tiếng chuông boong boong. Xem 當[dàng]. +畴 chóu trùNhư 疇 +畱 líu lưuNhư 留. +瑪 mǎ mã【瑪瑙】mã não [mănăo] Mã não. +瑩 yíng oánh(văn) ① Thứ đá bóng và đẹp như ngọc; ② Óng ánh, trong suốt: 晶瑩 Óng ánh; ③ Tâm địa trong sáng. +瑨 jìn tấn(văn) Viên ngọc bích nhỏ. +瑤 yáo dao(văn) ① Ngọc dao (một thứ ngọc đẹp): 瑤琴 Đàn khảm ngọc; ② Sáng sủa, tinh khiết. +瑣 suǒ toả① Vụn vặt, lắt nhắt, lặt vặt, tỉ mỉ: 家務瑣事 Việc lặt vặt trong nhà; 瑣屑 Lắt nhắt, tủn mủn; ② (văn) Bỉ ổi, bỉ lậu; ③ (văn) Như 鎖 (bộ 金); ④ (văn) Tiếng ngọc kêu nhỏ; ⑤ (văn) Cổng cung điện; ⑥ (văn) Chạm lộng, hoa văn khắc hoặc vẽ những hình liên hoàn trên cửa: 瑣窗 Cửa sổ có chạm khắc những hình liên hoàn, cửa sổ có chạm lộng; ⑦ (văn) Sổ chép; ⑧ (văn) Chuỗi ngọc; ⑨ Phiền toái, quấy rầy; ⑩ [Suô] (Họ) Toả. +瑠 líu lưuNhư 琉. +瑟 sè sắtĐàn sắt (có 25 dây hoặc 16 dây). +瑞 rùi thuỵ① (văn) (Tên gọi chung các thứ) ngọc khuê ngọc bích; ② Điềm: 祥瑞 Điềm tốt lành; ③ [Ruì] (Họ) Thuỵ. +瑜 yú du(văn) ① Một thứ ngọc đẹp; ② Ánh ngọc. (Ngr) Ưu điểm: 瑕瑜互見 Ưu khuyết đều có; ③ 【瑜伽】du già [yújia] (Phạn ngữ) Yoga (cách tập thở và định thần để rèn luyện thân thể, thịnh hành ở Ấn Độ). +瑛 yīng anh(văn) ① Hòn ngọc trong suốt; ② Ánh ngọc. +瑚 hú hôXem 珊瑚 [shanhú]. +瑙 nǎo nãoXem 瑪瑙 [mănăo]. +瑘 yé daNhư 琊. +瑗 yuàn viện(văn) Ngọc bích có lỗ to vành hẹp. +瑕 xiá hàTì, vết (của hòn ngọc). (Ngr) Khuyết điểm, thiếu sót: 白玉微瑕 Ngọc trắng có tì, (Ngr) nói chung thì tốt, chỉ có khuyết điểm nhỏ thôi. Cg. 白璧微瑕 [báibìweixiá]. +瑑 zhuàn triện(văn) ① Chạm khắc trên mặt phẳng viên ngọc; ② Tên tự: 台瑑 Tên tự. +瑋 wěi vĩ(văn) ① Đồ quý giá, quý trọng.【瑰瑋】khôi vĩ [guiwâi] (văn) Đẹp lạ; ② Ngọc vĩ. +瑉 mín mânNhư 珉. +瑇 dài đạiNhư 玳. +瑄 xuān tuyên(văn) Ngọc bích đường kính sáu tấc. +瑁 mào mạo, mội① (văn) Ngọc mạo (thiên tử cầm để họp các chư hầu thời xưa); ② Xem 玳瑁 [dài mào]. +瑀 yǔ vũ(văn) Một loại đá đẹp. +琿 hún hồn① (văn) Một loại ngọc đẹp và quý; ② 【琿春】Hồn Xuân [Húnchun] Tên huyện (ở tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem 琿 [hui]. +琿 hún huyXem 璦琿 [Àihui]. Xem 琿 [hún]. +琼 qióng quỳnhNhư 瓊 +琺 fà phápNhư 珐. +琹 qín cầmNhư 琴. +琹 qín cầmNhư 琴 (bộ 玉). +琶 pá bàXem 琵琶 [pípa]. +琵 pí tì【琵琶】tì bà [pípa] Đàn tì bà (loại đàn có bốn dây): 葡萄美酒夜光杯,慾飲琵琶馬上推 Rượu ngon bồ đào trong li dạ quang, toan định uống thì có tiếng đàn tì bà thôi thúc trên lưng ngựa (Vương Hàn: Tì bà hành). +琴 qín cầm① (văn) Đàn cầm (một thứ đàn dài ba thước sáu tấc thời xưa, có bảy dây); ② Đàn, cầm: 鋼琴 Dương cầm, pianô; 手風琴 Đàn ăccoóc, đàn xếp; 口琴 Ácmônica; 小提琴 Vĩ cầm, viôlông; 胡琴 Hồ cầm, đàn nhị; 月琴 Đàn nguyệt; 對牛彈琴 Đàn gẩy tai trâu; ③ [Qín] (Họ) Cầm. +琳 lín lâm(văn) Ngọc lâm (một thứ ngọc đẹp). +琲 bèi bội(văn) ① Chuỗi hạt châu (năm trăm hạt châu hoặc mười chuỗi hạt châu); ② Hạt châu. +眼 yǎn nhãn① Mắt: 左眼 Mắt trái; 睜眼 Mở mắt; 雙眼皮兒 Mắt hai mí; 鬥眼 Mắt lé; ② Lỗ nhỏ, trôn: 針眼 Trôn kim; ③ Nhịp (trong tuồng); ④ Chỗ quan trọng, yếu điểm. +眺 tiào thiếuNhư 覜 +眺 tiào thiếu① Nhìn xa; ② Lườm. +眹 zhèn trẫm(văn) ① Con ngươi; ② Trẫm triệu, điềm báo trước; ③ Hiện tượng: 可見變化之眹 Đủ thấy rõ các hiện tượng biến hoá. +眸 móu mâuCon mắt, con ngươi: 明眸皓齒 Mắt sáng răng trắng. +眷 juàn quyến① Nhớ: 眷念 Nhớ nhung; ② (văn) Nhìn lại, nhìn đến, yêu: 宸眷 Được vua nhìn đến; 憲眷 Được quan trên yêu; ③ Người nhà, người thân thuộc: 眷屬 Người nhà, gia quyến. +皖 wǎn hoãn(Tên gọi tắt) tỉnh An Huy (Trung Quốc): 皖南事變 Sự biến miền nam An Huy (Trung Quốc, năm 1941). +皕 bī bức(văn) Hai trăm. +皓 hào cảo, hạoNhư 皜 +皓 hào hạo① Trắng, trắng bạch, trắng bốc: 皓齒 Răng trắng; ② Sáng: 皓月當空 Trăng vằng vặc giữa trời. +皑 ái ngaiNhư 皚 +皐 gāo caoNhư 皋. +瓮 wèng ung, úng, ủngNhư 甕 +瓮 wèng ung, úng, ủngXem 甕. +瓩 瓩 thiên ngoãKilôoat (Kw). Cv. 千瓦. +瓦 wǎ ngoãLợp: 瓦瓦 Lợp ngói. Xem 瓦 [wă]. +瓦 wǎ ngoã① Ngói: 瓦房 Nhà ngói; 磚瓦 Gạch ngói; ② Sành: 瓦盆 Chậu sành; 瓦器 Đồ (làm bằng) sành; ③ (điện) Oát (瓦特 [wătè] nói tắt). Xem 瓦 [wà]. +瓤 ráng nhương① Cùi; ② Ruột, nhân, múi (hoa quả): 西瓜瓤兒 Ruột dưa hấu. Cg. 瓤兒 [rángr], 瓤子 [rángzi]. +瓣 bàn biện① Múi (cam...), tép (tỏi...) ; ② Cánh (hoa): 花瓣 Cánh hoa. Cv. 瓣兒 [bànr]; ③ 【瓣香】 biện hương [bànxiang] Kính trọng, kính mộ. +瓢 piáo biều① Bầu đựng rượu (làm bằng trái bầu); ② Gáo, môi, muôi: 水瓢 Gáo múc nước; 椰殼瓢 Gáo dừa; 飯瓢 Muôi xới cơm. +瓠 hù hồ(thực) Cây bầu. Cg. 瓠子 [hùzi]. +瓞 dié điệt① Một loại dưa nhỏ; ② Dài dặc: 綿綿瓜瓞 Con cháu nối đời dài dặc (Thi Kinh). +琱 diāo điêuNhư 雕 (bộ 隹). +琰 yǎn diễm(văn) ① Ngọc khuê phía trên nhọn; ② Lóng lánh. +琯 guǎn quản(văn) ① Sửa cho ngọc bóng lên; ② Như 管 (bộ 竹). +琮 cóng tôngMột thứ ngọc xưa (hình tám góc ở giữa có lỗ tròn). +琬 wǎn uyển(văn) Ngọc khuê chuốt đầu hình tròn: 琬圭 Ngọc uyển khuê. +琪 qí kì① (văn) Ngọc kì (một thứ ngọc đẹp); ② Quý lạ, kì lạ, khác phàm: 琪花 Hoa quý. +琨 kūn côn(văn) Ngọc côn (một loại ngọc quý). +琦 qí kì① Ngọc quý. (Ngr) Của quý lạ; ② Nổi bật, tốt đẹp, khác thường, kì lạ. +琥 hǔ hổ① (văn) Chạm đúc viên ngọc thành hình con hổ (ngày xưa dùng để cúng tế); ② 【琥珀】hổ phách [hưpò] Hổ phách. Cv. 虎魄. +琤 chēng tranh(văn) (Tiếng ngọc đeo) loảng xoảng. +琤 chēng tranhNhư 琤 +琢 zhuó trác【琢磨】trác ma [zuómo] Suy nghĩ, cân nhắc: 琢磨產生問題的原因 Suy nghĩ nguyên nhân của vấn đề; 這件事她琢磨了很久 Việc này chị ấy cân nhắc đã lâu. Xem 琢 [zhuó]. +琢 zhuó trác① Mài giũa ngọc, chạm, chạm trổ, mài, giũa: 琢玉 Chạm (trổ) ngọc; 玉不琢不成器 Ngọc không giũa không thành đồ. (Ngb) Mài giũa, gọt giũa, trau giồi, giùi mài. Xem 琢 [zuó]. +琛 chēn sâm(văn) Châu báu, đồ quý báu. +琚 jū cư(văn) Ngọc cư (loại ngọc để đeo). +琖 zhǎn trản(văn) Chén ngọc (để uống rượu). +琐 suǒ toảNhư 瑣 +琏 lián liễnNhư 璉 +琊 yé daXem 琅琊. +琉 líu lưu【琉璃】lưu li [liúli] ① Chất men; ② (cũ) Một thứ ngọc quý ở Tây Vực. +琇 xìu tú(văn) ① Một loại đá đẹp như ngọc; ② Tốt đẹp. +理 lǐ lí① Thớ: 肌理 Thớ thịt; 木 理 Thớ gỗ; ② Lí lẽ: 合理 Hợp lí; 理屈詞窮 Lời cùng lí đuối, đuối lí; 理當如 此 Lẽ ra là thế, đúng phải như vậy; ③ (Vật) lí: 理科 Ngành khoa học tự nhiên; 數理化 Toán lí hoá; ④ Xử sự, quản lí: 處理 Xử lí; 理財 Quản lí tài chánh; ⑤ Chỉnh lí, sắp xếp: 理一理書籍 Sắp xếp lại sách vở; ⑥ Thèm quan tâm đến, đếm xỉa (chỉ thái độ và ý kiến đối với người khác, thường dùng với ý phủ định): 路上碰見了,誰也沒理誰 Gặp nhau giữa đường, chẳng ai thèm hỏi ai; 跟他說了半天,他理也不理 Nói với anh ta cả buổi mà anh ta vẫn dửng dưng chẳng thèm quan tâm; 置之不理 Bỏ mặc không đếm xỉa; ⑦ (văn) Luyện tập, ôn tập: 十年一理,猶不遺忘 Mười năm ôn lại một lần, vẫn không quên mất (Nhan thị gia huấn); ⑧ (văn) Tấu lên, cử nhạc lên: 理正聲,奏妙曲 Cử chính thanh (tiếng nhạc đoan chính), tấu diệu khúc (Kê Khang: Cầm phú); 試理一曲消遣 Đàn chơi một bản để tiêu khiển; ⑨ Lí học (một ngành của triết học Trung Quốc); ⑩ (văn) Sửa ngọc, làm ngọc; ⑪ [Lê] (Họ) Lí. +琅 láng langNhư 瑯 +琅 láng lang① Một loại đá giống như ngọc. Xem 玕.【琅琅】lang lang [lángláng] (thanh) a. Loảng xoảng (tiếng kim loại chạm vào nhau); b. Lanh lảnh: 琅琅的讀書聲 Tiếng đọc sách lanh lảnh; ② Trong sạch, thuần khiết, không tì vết; ③【琅琊】Lang Da [Láng yé] Lang Da (tên đất, thuộc phần phía tây của tỉnh Sơn Đông; cũng là tên của một ngọn núi ở phía tây tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ④ [Láng] (Họ) Lang. +球 qíu cầu① (Các) vật hình cầu (tròn): 血球 Huyết cầu; 衛生球 (Hòn) băng phiến; 眼球 Nhãn cầu; ② (Quả) bóng, cầu: 乒乓球 Bóng bàn; ③ Địa cầu, quả đất: 地球 Quả đất, trái đất; 北半球 Bắc bán cầu; ④ (văn) Cái khánh ngọc; ⑤ (văn) Ngọc cầu (một thứ ngọc đẹp). +琀 hán hàm(văn) Viên ngọc để trong miệng người chết. +現 xiàn hiện① Hiện thời, hiện đang, bây giờ, trước mắt, nay: 現階段 Giai đoạn trước mắt; 現派阮先生前往貴校接洽 Nay cử ông Nguyễn đến bàn với quý trường; ② Tức thời, ngay, vừa: 現學現教 Vừa học vừa dạy; ③ Tiền mặt, mặt, có sẵn: 兌現 Đổi thành tiền mặt; 現銀子 Bạc mặt; 現錢 Tiền mặt; 現貨 Hàng có sẵn; ④ Hiện ra, bày rõ ra, lộ ra, xuất hiện: 現出原形 Hiện rõ nguyên hình; 母親臉上現出一絲笑容 Gương mặt mẹ tôi lộ vẻ tươi cười; ⑤ Vừa, liền: 現炒現賣 Vừa rang vừa bán; 現編現唱 Vừa soạn vừa hát; ⑥ (văn) Ánh sáng của viên ngọc. +珷 wǔ vũ(văn) 【珷玞】vũ phu [wưfu] Một loại đá giống như ngọc. +珲 hún huy, hồnNhư 琿 +珰 dāng đangNhư 璫 +珮 pèi bộiNhư 佩 +珮 pèi bộiNhư 佩 (bộ 亻). +班 bān ban① Lớp (học): 甲班 Lớp A; 專修班 Lớp chuyên tu; ② Hàng ngũ: 排班 Xếp hàng; ③ Tiểu đội: 警衛班 Tiểu đội cảnh vệ; ④ Kíp, ca, ban: 日夜三班 Mỗi ngày làm ba kíp (ca); 交班 Đổi kíp; ⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến: 我搭下一班飛機 Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau; 五分鐘就有一班 Năm phút có một chuyến; 班車 Tàu chuyến; ⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ: 這班年輕人眞有力氣 Đám thanh niên ấy khỏe thật; ⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ: 徐勉爲吏部上書,定爲十八班 Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư); ⑧ (quân) Điều, huy động: 班兵 Huy động quân đội; ⑨ (cũ) Gánh (hát): 戲班子 Gánh hát; ⑩ (văn) Ban phát, chia cho; ⑪ (văn) Bày ra, trải ra: 班荊道故 Bày cành kinh nói chuyện cũ; ⑫ (văn) Ban bố: 強起班春 Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân; ⑬ (văn) Trở về: 班師 Đem quân trở về; ⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt: 周室班爵祿也,如之何? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ⑮ (văn) Khắp: 車班内外 Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ: Tấn ngữ); ⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng: 伯夷,伊尹於孔子,若是班乎? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử: Công Tôn Sửu thượng); ⑰ (văn) Chần chừ không tiến lên được; ⑱ (văn) Lang lổ (như 斑, bộ 文); ⑲ [Ban] (Họ) Ban. +珪 gūi khuêNhư 圭 (bộ 土). +珩 héng hànhNgọc đeo trên (hình cái khánh). +珧 yáo diêu(văn) ① Con giang diêu; ② Ngọc diêu; ③ Cây cung nạm ngọc trai. +珦 xiàng hướng(văn) Ngọc hướng (tên của một loại ngọc). +珥 ěr nhĩ(văn) ① Hoa tai; ② Dắt lỗ tai: 珥筆 Dắt bút lỗ tai (để tiện ghi chép). +珣 xún tuần(văn) Tên một loại ngọc bích. +珠 zhū châu① Châu, ngọc trai, hạt châu: 眞珠 Hạt châu (ngọc) thật; ② Con, hạt, viên, hột, giọt (chỉ những vật có hình hạt tròn): 眼珠兒 Con ngươi; 水珠兒 Giọt (hạt) nước; 滾珠 Viên bi. +珞 luò lạcXem 瓔珞 [yingluò]. +珙 gǒng củng① Một loại ngọc; ② Tên huyện: 珙縣 Huyện Củng (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +珓 jiào giảo(văn) Đồ dùng để bói làm bằng hai vỏ sò (hoặc bằng tre, gỗ giống như vỏ sò). +珑 lóng lungNhư 瓏 +珐 fà pháp【珐琅】pháp lang [fàláng] Men, tráng men. +珎 zhēn trânNhư 珍. +珍 zhēn trân① Báu, quý: 奇珍 異寶 Của báo vật lạ; 珍禽異獸 Chim quý thú lạ; ② Quý trọng, coi trọng, trân trọng: 世人珍之 Ai nấy đều quý trọng. +珊 shān san【珊瑚】san hô [shanhú] San hô. +珉 mín mân(văn) Một loại đá đẹp giống như ngọc. +珈 jiā giaNhư 哿 (2) (bộ 口). +珂 kē kha(văn) Ngọc kha (một loại đá giống như ngọc, còn gọi là bạch mã não). +珀 pò pháchXem 琥珀 [hưpò]. +玼 cǐ thử(văn) Màu ngọc tươi sáng. +玼 cǐ tì(văn) Vết ngọc. (Ngr) Khuyết điểm. Như 瑕. +玻 bō pha【玻璃】pha li [boli] ①Kính, thuỷ tinh, pha lê: 玻璃窗 Cửa kính; 玻璃杯 Cốc thuỷ tinh; 玻璃器皿 Đồ pha lê; ② (khn) Vật trong suốt như thuỷ tinh: 玻璃雨衣 Áo mưa ni lông. +玺 xǐ tỉNhư 璽 +玷 diàn điếm① Vết, tì (của viên ngọc): 白圭之玷 Tì vết trên viên ngọc trắng; ② Tì vết, khuyết điểm. 【玷辱】điếm nhục [diànrư] Làm nhục, sỉ nhục; 【玷污】 điếm ô [diànwu] Làm bẩn, vết xấu. +玳 dài đại【玳瑁】đại mội [dàimào] (động) Đồi mồi. +玲 líng linh【玲瓏】linh lung [línglóng] ① (văn) Tiếng ngọc kêu; ② Tinh xảo: 小巧玲瓏 Khéo léo tinh xảo; ③ Xinh xắn, khéo léo: 嬌小玲瓏 Duyên dáng xinh xắn; 八面玲瓏 Khéo léo đủ điều. +玱 qiāng thươngNhư 瑲 +现 xiàn hiệnNhư 現 +环 huán hoànNhư 環 +玮 wěi vĩNhư 瑋 +玫 méi mai【玫瑰】mai côi [méigui] ① Một thứ ngọc đỏ; ② Hoa hồng, hoa mai côi. +玩 wán ngoạnNhư 翫 +玩 wán ngoạn① Chơi, chơi đùa, nô đùa: 出去玩 Đi ra ngoài chơi; 玩皮球 Chơi bóng; 小孩在公園裡玩得很高興 Trẻ con đùa giỡn trong công viên rất vui vẻ; ② Vật quý bày để thưởng thức: 珍玩 Đồ chơi quý báu; 古玩 Đồ cổ; ③ Thưởng thức, thưởng ngoạn: 玩賞 Thưởng thức, ngắm nghía; ④ Giở trò: 玩兒手腕 Giở thủ đoạn; ⑤ Khinh thường: 玩忽職守 Xem thường cương vị công tác; ⑥ (văn) Nghiền ngẫm mãi: 是故君子居則觀其象而玩其辭 Vì vậy người quân tử khi ở yên thì xem tượng mà nghiền ngẫm lời giảng về mỗi quẻ mỗi hào (Dịch: Hệ từ thượng); ⑦ (văn) Quý báu; ⑧ (văn) Quen lờn: 法亂則政煩而人玩 Luật pháp không rõ ràng thì chính trị phiền toái mà người ta quen lờn (Hà Cảnh Minh: Pháp hành thiên); ⑨ Trêu chọc, đùa bỡn: 玩人喪德,玩物喪志 Trêu người thì táng đức, trêu vật thì táng chí (Thượng thư: Lữ ngao). +玨 jué giác(văn) Hai miếng ngọc ghép lại, hòn ngọc kép. +玦 jué quyết(văn) ① Nửa vòng ngọc đeo; ② Như 決 (bộ 氵). +玥 yuè nguyệtViên ngọc thần (theo truyền thuyết thời xưa). +玠 jiè giớiCái khuê lớn (một loại đồ dùng bằng ngọc thời xưa). +玟 mín mânNhư 珉. +玞 fū phu(văn) Xem 珷. +玛 mǎ mãNhư 瑪 +玙 yú dưNhư 璵 +玖 jǐu cửu① Chín (chữ 九 [jiư] viết kép); ② (văn) Một loại đá đen như ngọc, ngọc cửu. +玕 gān can【琅玕】lang can [lánggan] Một thứ ngọc thạch. +玓 dì đích【玓瓅】đích lịch [dìlì] (văn) Ánh sáng của ngọc, màu ngọc sáng. +玎 dīng đinh【玎璫】đinh đang [dingdang] Xem 丁當 [dingdang]. +玍 gǎ ca(đph) Quái gở, nghịch ngợm. +王 wáng vượng(văn) ① Cai trị (thiên hạ): 王天下 Cai trị thiên hạ; ② Thịnh vượng. +王 wáng vương① Vương, vua, chúa: 國王 Quốc vương; 王位 Ngôi vua; 帝王將相 Đế vương khanh tướng; 蜂王 Ong chúa; 花中之王 Vua các loài hoa; ② Tước vương; ③ (văn) Lớn (tôn xưng hàng ông bà): 王父 Ông nội; 王母 Bà nội; ④ (văn) Đi đến để triều kiến (nói về các nước chư hầu hoặc các dân tộc ở ngoài khu vực trung nguyên Trung Quốc thời xưa): 四夷來王 Rợ ở bốn phương đến triều kiến (Thượng thư: Đại Vũ mô); ⑤ [Wáng] (Họ) Vương. +玈 lú lô① Màu đen; ② Cây cung đen. +率 lv̀ suất, suý① Dẫn, chỉ huy: 率領 Dẫn dắt, lãnh đạo; 率兵 Cầm quân, chỉ huy quân đội; ② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng suý (soái) (dùng như 帥, bộ 巾): 將率不能則兵弱 Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử); ③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: 不要輕率地處理問題 Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【率爾】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ); ④ Thẳng thắn, ngay thẳng: 率宜地批評 Phê bình thẳng thắn; ⑤ Đại khái: 大率如此 Đại khái là như thế; ⑥ (văn) Noi theo, men theo: 率彼淮浦 Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); 率由舊章Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); 率性之謂道 Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung); ⑦ (văn) Làm nêu, làm đích; ⑧ (văn) Lưới bắt chim; ⑨ (văn) Dùng. Xem 率 [lđç]. +率 lv̀ luật, suất① Tỉ lệ, suất, mức: 出勤率 Tỉ lệ đi làm; 效率 Hiệu suất; 人口增長率 Mức tăng nhân khẩu; ② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: 算術之有定率 Thuật toán có luật nhất định; 有軍功者,各以率受上爵 Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện); ③ (văn) Tính toán; ④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem 率 [shuài]. +玅 miào diệuNhư 妙 (bộ 女). +玄 xuán huyền① Huyền diệu, huyền bí, cao xa khó hiểu. 【玄妙】huyền diệu [xuánmiào] Huyền diệu, huyền bí, huyền ảo; ② Giả dối, khó tin, huyền hoặc: 這話眞玄 Chuyện này thật khó tin; ③ Màu đen, màu huyền: 玄齒 Răng đen; ④ (văn) Xa. 【玄孫】 huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời; ⑤ (Tên gọi khác của) tháng chín âm lịch: 至于玄月,王召范蠡而問焉 Đến tháng chín, nhà vua cho gọi Phạm Lãi vào hỏi (Quốc ngữ: Việt ngữ hạ). +玁 xiǎn hiểmNhư 獫. +玀 luó la(đph) Lợn, heo. 【猪玀】trư la [zhuluó] Lợn, heo. +獾 huān hoanNhư 貛 (bộ 豸). +獼 mí di【獼猴】di hầu [míhóu] Khỉ macác (một giống khỉ nhỏ). +獻 xiàn hiến① Hiến, tặng, dâng, biếu, đóng góp: 獻花 Tặng hoa; 獻捐 Quyên tặng; ② (văn) Hiến tế; ③ (văn) Dâng rượu cho khách; ④ Tỏ ra, thể hiện.【獻殷勤】hiến ân cần [xiànyinqín] Tỏ vẻ ân cần, xun xoe bợ đỡ; ⑤ Người hiền tài xưa: 文獻 Sách vở và nhân vật hiền tài của một thời, tài liệu lịch sử, văn hiến; 萬邦黎獻,共惟帝臣 Người hiền tài trong dân chúng đều là bầy tôi của nhà vua (Thượng thư); ⑥ (văn) Chúc mừng; ⑦ [Xiàn] (Họ) Hiến. +獺 tǎ thát① Rái cá, rái chó; ②【獺祭】thát tế [tăjì] Chất đầy tài liệu sách vở trên bàn để tham khảo viết văn. +獸 shòu thúThú vật, súc vật, (con) thú: 野獸 Thú rừng; 人面獸心 Mặt người dạ thú. +獷 guǎng quảng(văn) ① Chất phác, tục tằn, thô kệch, cục mịch; ② Hung ác, hung hãn: 招降獷敵 Chiêu hàng quân địch hung hãn (Hậu Hán thư). +獵 liè lạp, liệp① Săn bắn: 獵虎 Săn hổ; 漁獵 Chài lưới săn bắt.【獵戶】lạp hộ [lièhù] a. Người đi săn; b. Gia đình làm nghề săn bắn;【獵人】lạp nhân [lièrén] Người chuyên nghề đi săn, thợ săn; ②【獵獵】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù; ③ (văn) Kinh lịch, trải qua; ④ (văn) Vượt qua, lướt qua: 陰風獵百草 Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích); ⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: 獵纓正襟危坐 Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện); ⑥ (văn) Tìm kiếm: 搜異獵奇 Tìm kiếm những điều kì lạ; ⑦ (văn) Đạp lên (như 躐, bộ 足). +獴 méng mông(động) Cầy mangut. +獲 huò hoạch① Thu (được), bắt được, giành được, được: 俘獲很多俘虜 Bắt được rất nhiều tù binh; 獲得很大成績 Giành được thành tích rất lớn; 小則獲邑,大則獲城 Nhỏ thì được ấp, lớn thì được thành (Tô Tuân: Lục quốc luận); ② (Thu) hoạch: 今年的農田收獲很好 Ruộng đồng năm nay thu hoạch rất tốt; ③ (cũ) Đầy tớ, con đòi, nô tì (thời xưa): 臟獲 Đầy tớ gái, con đòi; ④ Có thể, có dịp: 不獲前來 Không thể tiến lại; 不獲面辭 Không có dịp để gặp mặt từ chối. +獱 pín tân(văn) Một loài rái cá nhỏ. +獰 níng ninh(Bộ mặt) dữ tợn, hung ác, ghê tởm. Xem 猙獰 [zheng níng]. +獯 xūn huânMột dân tộc ở phía Bắc Trung Quốc (được coi là dân tộc Hung Nô vào đời Hán). +獮 xiǎn tiển(văn) ① Săn, giết; ② Lễ đi săn mùa thu (của vua chúa). +獭 tà thátNhư 獺 +獨 dú độc① Một , độc: 獨子 Con một; 獨木橋 Cầu độc mộc, cầu khỉ; ② Độc, một mình: 獨奏 Độc tấu; 獨酌 Uống rượu một mình; 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi nhờ nghề bắt rắn mà một mình được sống sót (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ③ Cô độc, lẻ loi, người cô độc, người lẻ loi: 鰥寡孤獨 Những người góa bụa không con và sống cô độc; 老而無子曰獨 Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử); ④ Chỉ có một mình, chỉ riêng: 今獨臣有船 Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí); 大家都到齊了,獨有他還沒有來 Mọi người đều đến đông đủ cả rồi, chỉ còn mình anh ấy chưa đến. 【獨獨】độc độc [dúdú] Chỉ: 你一向很有決斷,怎麼獨獨在這個問題上遲疑起來了 Anh xưa nay rất quyết đoán, mà sao chỉ riêng vấn đề này lại đâm ra do dự?;【獨唯】 độc duy [dúwéi] (văn) Chỉ có: 齊城之不下者,獨唯聊,莒,即墨,其餘皆屬燕 Những thành của Tề còn chưa bị đánh hạ, chỉ có các thành Liêu, Cử và Tức Mặc, ngoài ra đều bị Yên chiếm hết (Sử kí: Yên Triệu công thế gia). Cg. 唯獨 [wéidú]; 【獨自】 độc tự [dúzì] Tự mình, một mình; ⑤ Con độc (giống con vượn nhưng to hơn); ⑥ (văn) Há, riêng ... lại ư? (phó từ, biểu thị sự phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 王獨不見夫蜻蜓乎? Nhà vua há không trông thấy con chuồn chuồn kia sao? (Chiến quốc sách); 子獨不聞涸澤之蛇乎? Ông há không nghe nói con rắn ở trong đầm cạn ư? (Hàn Phi tử); 相如雖駑,獨畏廉將軍哉? Tương Như tuy hèn thật, há lại sợ Liêm tướng quân ư? (Sử kí); ⑦ (văn) Vẫn, vẫn còn, còn, mà còn: 聖人獨見疑,而況于賢者乎? Bậc thánh nhân còn bị nghi ngờ, huống gì người hiền? (Thuyết uyển: Tạp ngôn); ⑧ [Dú] (Họ) Độc. +獧 juàn quyến(văn) ① Nhảy vội; ② Như 狷. +獢 xiāo kiêuXem 猲(2). +獠 liáo liêu(Bộ mặt) hung ác, hung dữ, dữ tợn: 獠面 Bộ mặt hung ác; ② Kẻ tàn bạo, kẻ hung ác; ③ (văn) Đi săn đêm; ④ (văn) Con liêu. +獠 liáo lão① Một dân tộc ít người ở phía tây nam Trung Quốc; ② Tiếng thời xưa dùng để chửi. +獞 tóng đồngDân tộc Đồng (ở Quảng Đông và Quảng Tây Trung Quốc). +獝 yù húc(văn) ① Chim nhớn nhác bay; ② Điên cuồng. +獘 bì tệ(văn) ① Ngã uỵch, té nhào, ngã chết giữa đường (như 斃, bộ 攴); ② Như 弊 (bộ 廾). +獗 jué quyết, quệ(văn) Ngang ngạnh, tung hoành, hung hăng, hùng hổ. Xem 猖獗 [changjué]. +獒 áo ngaoChó ngao. +獐 zhāng chươngNhư 麞 +獐 zhāng chươngNhư 麞 (bộ 鹿). Xem 獐子. +獏 mú môCon mô (nói trong truyện ngụ ngôn cổ của Trung Quốc, là một giống thú hơi giống con gấu, ăn đồng và sắt). +獎 jiǎng tưởng① Khen: 獎狀 Bằng khen; ② Thưởng, tưởng lệ, khuyến khích: 獎金 Tiền thưởng; 發獎 Phát thưởng. +獍 jìng kính① Con kính (một loài ác thú theo truyền thuyết, khi mới sinh ra thì ăn thịt con mẹ); ② Kẻ bất hiếu. +獋 háo hàoNhư 嘷 (bộ 口). +獉 zhēn trăn① Như 榛 (bộ 木); ②【獉狉】 trăn phi [zhenpi] (văn) Cây cỏ mọc rậm, thú rừng ẩn hiện. +獅 shī sưSư tử. Cg. 獅子. +獃 dāi ngai① Ngốc, ngu, đần độn.【獃頭獃腦】ngai đầu ngai não [dai tóu-dainăo] Ngu si, ngờ nghệch, ngốc nghếch; ② Dại, ngẩn, ngớ, ngây ngô, ngơ ngẩn, thừ ra, đờ ra, trơ ra: 兩眼發獃 Trơ mắt ra; 他獃獃地站在那裡 Anh ta đứng ngẩn người ra đấy; ③ Ở lại, đứng im, đứng yên: 獃在家裡 Ở nhà; 好好獃在那裡 Cứ ở yên đấy. Xem 呆 [ái]. +獁 mà mã【猛獁】 mãnh mã [mâng mă] Voi mamut. +獀 sōu sưu(văn) ① Đi săn mùa xuân hoặc mùa đông; ② Chọn lọc, lựa chọn. +猾 huá hoạt① Như 滑 [huá] nghĩa ③; ② (văn) Người gian trá; ③ (văn) Làm loạn. +猻 sūn tônXem 猢猻 [hú sun]. +猺 yáo dao① Chó rừng; ② [Yáo] Dân tộc Dao (Trung Quốc). +猺 yáo daoNhư 猺 +猷 yóu du(văn) ① Mưu kế, kế hoạch, tính toán, mưu tính: 鴻猷 Kế hoạch lớn lao; ② Đạo, phép tắc; ③ Vẽ; ④ (thán) Ôi. +猶 yóu do(văn) ① Con do (một loài giống như khỉ, tính hay ngờ vực); ② Như, cũng như, giống như: 雖死猶生 Chết mà như vẫn sống; 民之歸仁也,猶水之就下 Dân theo về với điều nhân, cũng giống như nước chảy xuống chỗ trũng vậy (Mạnh tử).【猶如】do như [yóurú] Như, cũng như, giống như: 猶如白晝 Cũng như ban ngày;【猶若】do nhược [yóuruò] Như 猶尚;【猶之乎】do chi hồ [yóuzhihu] Như, cũng như: 人離不開土地,猶之乎魚離不開水 Người không thể rời khỏi đất, cũng như cá không thể rời khỏi nước; ③ Còn, mà còn, vẫn còn: 言猶在耳 Lời nói vẫn còn bên tai; 記憶猶新 Còn nhớ rõ ràng; 松菊猶存 Tùng cúc vẫn còn đó (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 臣之壯也,猶不如人,今老矣,無能爲也已 Lúc thần trẻ tuổi, còn chẳng bằng người, nay đã già rồi, không thể làm được gì (Tả truyện).【猶或】do hoặc [yóuhuò] Như 猶尚;【猶且】do thả [yóu qiâ] Vẫn, vẫn còn, vẫn là: 寡人猶且淫泆而不收,怨罪重積于百姓 Quả nhân vẫn còn vui chơi phóng túng không biết dừng, oán tội chồng chất lên trăm họ (Án tử Xuân thu); 【猶尚】do thượng [yóu shàng] Vẫn, vẫn còn: 寡人有大邪三,其猶尚可以爲國乎? Quả nhân có ba điều sai lầm lớn, như thế mà vẫn còn trị nước được ư? (Quản tử); ④ Chỉ (biểu thị sự giới hạn): 辭卑不甚刻,猶足寄友生 Văn chương kém cỏi không đáng được khắc in, chỉ có thể gởi cho bạn bè xem (Kiếm Nam thi cảo); ⑤ Nếu, nếu như: 猶有鬼神,于彼加之 Nếu có quỷ thần, nhất định sẽ gia tội cho họ (Tả truyện: Tương công thập niên); ⑥ Ngõ hầu; ⑦ Mưu tính (dùng như 猷, bộ 犬); ⑧ Càn bậy (dùng như 瘉, bộ 疒); ⑨ Do, bởi (dùng như 由, bộ 田); ⑩ Trách, quở trách: 式相好矣,無相猶矣 Cùng nhau hoà hợp, không quở trách nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can); ⑪ Lúc lắc, đung đưa: 詠斯猶,猶斯舞 Ngâm vịnh thì đung đưa, đung đưa thì nhảy múa (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑫ [Yóu] (Họ) Do. +猴 hóu hầu① Khỉ, bú dù; ② (Người) lanh lợi; ③ (đph) Tinh ranh; ④ (đph) Ngồi xổm như con khỉ. +猲 xiē yết【猲獢】yết kiêu [xiexiao] (văn) Một loài chó săn mõm ngắn. +猲 xiē hạt(văn) Doạ nạt, bắt nạt, uy hiếp. +猱 náo nao① Một loài khỉ nói trong sách cổ (tương tự con vượn, có lông vàng); ② Gãi: 心癢難猱 Lòng ngứa ngáy không thể gãi được. +献 xiàn hiếnNhư 獻 +献 xiàn hiếnNhư 獻. +猬 wèi vịNhư 蝟 +猬 wèi vịNhư 蝟 (bộ 虫). +猫 māo miêuNhư 貓 (bộ 豸). +猪 zhū trư① Lợn, heo: 一頭猪 Một con lợn; 養猪 Nuôi lợn; 猪肉 Thịt lợn; 母猪 Lợn cái, lợn sề. Cv. 豬 (bộ 豕); ② (văn) (Chỉ riêng) con lợn (heo) con (chưa trưởng thành). +猩 xīng tinh① 【猩猩】tinh tinh [xingxing] (động) Đười ươi; ② (văn) Sắc đỏ (như máu con đười ươi). +猨 yuán viênNhư 猿. +猧 wō oa(văn) Chó nhỏ nuôi làm kiểng. +猥 wěi ổi① Tạp, tạp nhạp; ② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém; ③ (văn) Nhiều, đông: 并時猥出 Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); 猥溢之極 Tràn ra rất nhiều (Nguỵ thư); ④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: 猥割土壤以豐子弟 Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: 先帝不以臣卑鄙,猥自枉屈,三顧臣于草廬之中 Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); 臣弟永寶,猥任定州 Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám); ⑥ (văn) Tích tụ; ⑦ (văn) Tiếng chó sủa. +猢 hú hồ【猢猻】hồ tôn [húsun] (động) ① Khỉ mácca (một giống khỉ ở vùng rừng miền bắc Trung Quốc); ② Khỉ (nói chung): 樹倒猢猻散 Cây đổ đàn khỉ rã tan, vỡ đàn tan nghé. +猡 luó laNhư 玀 +猞 shè xá【猞猁】xá lị [shelì] Mèo rừng. +猝 cù thốt(văn) ① Bỗng nhiên, đột ngột, thình lình: 猝不及防 Đột ngột không kịp đề phòng; 猝起變化 Biến đổi đột ngột; 倉猝 Bối rối vội vàng; 非常之謀,難于猝發 Những mưu hay kế lạ, khó đột ngột nghĩ ra được (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí); ② Vội vã, cấp bách. +猜 cāi thai① Đoán, phỏng đoán: 你猜他來不來? Anh đoán xem anh ấy có đến hay không? 你猜錯了 Anh đoán sai rồi; ② Nghi ngờ: 你不要猜忌 Anh đừng có nghi ngờ. +猛 měng mãnh① Mãnh (liệt), mạnh, dữ, ác, tàn bạo: 猛將 Tướng mạnh, mãnh tướng; 突飛猛進 Tiến nhanh tiến mạnh; 一腳猛射,球破門而入 Sút mạnh một cú, trái banh lọt vào khung thành; 猛則民殘,殘則施之以寬 Dùng chính sách mạnh thì dân bị tàn hại, tàn hại thì thi hành chính sách khoan dung (Tả truyện); 苛政猛於虎也 Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp (Lễ kí); ② Bỗng nhiên, đột nhiên: 猛地從屋裡跳出來 Đột nhiên từ trong nhà nhảy ra.【猛地】mãnh địa [mângde] Như 猛 nghĩa ②; 【猛然】mảnh nhiên [mângrán] Như 猛地; ③ (văn) Kiên cố, kiên cường, vững chắc: 猛石 Đá cứng; 猛志 Ý chí kiên cường; ④ (văn) Sắc bén: 猛爪 Móng vuốt sắc bén; ⑤ (văn) Con chó khỏe mạnh. +猙 zhēng tranh【猙獰】 tranh nanh [zhengníng] (Bộ mặt) hung ác, dữ tợn, ghê tởm: 猙獰面貌 Bộ mặt hung ác, bộ mặt ghê tởm. +猗 yī ỷ(văn) ① Dựa vào, tựa vào (dùng như 倚, bộ 亻): 猗重較兮 (Đứng) tựa vào xe hề (Thi Kinh); ② Thêm vào. +猗 yī y(văn) ① Thán từ biểu thị sự khen ngợi nức nở: 猗歟! Tốt đẹp thay!; 猗嗟昌兮,頎而長兮 Ôi khỏe mạnh hề, thân mình cao lớn dài hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); ② Xanh tốt, um tùm: 綠竹猗猗 Trúc xanh rờn rờn (Thi Kinh); ③ Dài; ④ Trợ từ cuối câu (dùng như 兮, bộ 八): 河水清且漣猗! Nước sông Hoàng Hà trong trẻo sóng gợn lăn tăn! (Thi Kinh); 而已反其眞,而我猶爲人猗 Ngươi đã trở về với chỗ gốc của mình, mà ta vẫn còn là người! (Trang tử: Đại tông sư). Xem 漣漪 [liányi]. +猗 yī uy【猗移】 uy di [weiyí] (văn) Ép dạ làm theo (nghe theo). +猗 yī ả(văn) (Cành cây) mềm lả, thướt tha. +猖 chāng xương(văn) Hung hăng, hung dữ, càn dỡ.【猖獗】 xương quệ [changjué] Hoành hành ngang ngược, ngông cuồng. +猕 mí diNhư 獼 +猓 guǒ quả【猓然】quả nhiên [guôrán] Một loài vượn màu đỏ xanh có vằn và đuôi dài. Cv. 猓勻, 果然. +猎 liè lạp, liệpNhư 獵 +猋 biāo tiêu(văn) ① Nhanh chóng; ② Như 飆 (bộ 風). +猊 ní nghêXem 狻. +猇 yáo khiêuHổ gầm. Như 虓 [xiao] (bộ 虍). +猃 xiǎn hiểmNhư 獫 +猂 hàn hãnNhư 悍 (bộ 忄). +狽 bèi báiMột giống thú như chó sói.【狼狽】lang bái [lángbèi] ① Luống cuống, bối rối, khốn đốn: 狼狽逃竄 Luống cuống bỏ chạy; ② Nương dựa vào nhau: 狼狽爲姦 Cấu kết nhau làm bậy, thông đồng làm bậy. +狼 láng lang① Sói; ② 【狼藉】 lang tạ [lángjí] (văn) Lộn xộn, lung tung, bừa bãi, ngổn ngang: 聲名狼藉 Khét tiếng xấu xa; 杯盤狼藉 Bát đĩa ngổn ngang; ③ 【狼狽】lang bái [lángbèi] Xem 狽; ④ [Láng] Sao Lang. +狻 suān toan【狻猊】toan nghê [suanní] (văn) Sư tử. +狺 yín ngân(văn) ① Tiếng gầm gừ của chó (lúc cắn nhau); ② Cãi cọ. +狹 xiá hiệpHẹp, chật, hẹp hòi, chật hẹp: 地狹人稠 Đất hẹp người đông; 他的心眼兒很狹 Bụng dạ nó rất hẹp hòi. +狸 lí li(động) Con chồn, cáo: 海狸 Cáo biển. +狷 juàn quyến(văn) ① Tính tình nóng nảy hẹp hòi; ② Ngay thẳng liêm khiết, cao khiết, trong sạch. +狴 bì bệ① Một loài thú nói trong sách cổ; ② (cũ) Nhà tù. +狲 sūn tônNhư 猻 +狰 zhēng tranhNhư 猙 +狯 huá quáiNhư 獪 +狮 shī sưNhư 獅 +狭 xiá hiệpNhư 狹 +独 dú độcNhư 獨 +狫 lǎo laoXem 仡 (bộ 亻) và 犵 (bộ 犭). +狩 shòu thú(văn) ① Đi săn (vào mùa đông); ② 【巡狩】tuần thú [xúnshòu] Vua đi tuần hành các nơi để xem xét việc chính trị. +狨 róng nhung① Con nhung (một loại thú giống như khỉ, có lông dài); ② (văn) Như 絨 (bộ 糸). +狥 xùn tuân, tuẫnNhư 徇 (2) (bộ 彳). +狡 jiǎo giảo① Xảo quyệt, quỷ quyệt, giảo hoạt, giảo quyệt, xỏ lá: 狡計 Mưu kế xảo quyệt; ② (văn) Đẹp mà không có tài đức: 狡童 Đứa trẻ đẹp; ③ (văn) Ngông cuồng, ngang trái; ④ (văn) Khỏe mạnh; ⑤ (văn) Mạnh bạo; ⑥ (văn) Con chó nhỏ; ⑦ Một loài thú theo truyền thuyết giống như chó, có vằn như con báo, sừng giống sừng trâu. +狠 hěn ngận, ngoan① (văn) Chó cắn nhau; ② Độc ác, tàn nhẫn, dữ tợn, hung ác, hung hãn: 狠心 Lòng tàn nhẫn; 凶狠 Hung dữ. (Ngr) Buộc lòng, đành lòng, đành dạ: 我狠着心這樣做 Tôi buộc lòng phải làm như thế; ③ Kiên quyết, mạnh mẽ, ra sức, dốc sức, cực lực: 狠抓業務 Ra sức nắm vững nghiệp vụ; ④ Như 很 [hân] (bộ 彳). +狞 níng ninhNhư 獰 +狝 xiǎn tiểnNhư 獮 +狙 jū thư① Một loài khỉ trong sách cổ (giống như vượn, tính rất giảo hoạt); ② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: 狙擊 Đánh phục kích. +狗 gǒu cẩu① Chó: 瘋狗 Chó dại; 獵狗 Chó săn; 黑狗 Chó mực; ② (chửi) Đồ chó chết, chó đẻ, chó má; ③ (văn) Chỉ riêng loại chó nhỏ (chưa trưởng thành); ④ (văn) Gấu hay cọp (hổ) con. +狖 yòu dứuMột giống khỉ đen đuôi dài. +狓 pī phi【狓猖】phi xương [pichang] (văn) Trộm giặc dữ tợn. +狒 fèi phí【狒狒】phí phí [fèifèi] (động) Khỉ đầu chó (ở Châu Phi, rất dữ). +狐 hú hồ① (động) Con cáo, hồ li; ② [Hú] (Họ) Hồ. +狎 xiá hiệp① Suồng sã, cợt nhả: 少相狎 Hồi trẻ bỡn cợt với nhau; ② (văn) Quen, lờn, nhờn: 狎侮 Khinh nhờn; 水懦弱,民狎而翫之,則多死焉 Nước mềm yếu, dân quen lờn mà đùa giỡn, nên thường chết vì nước (Tả truyện); ③ (văn) Khinh thường; ④ (văn) Chen chúc, chen nhau; ⑤ (văn) Thay nhau, thay phiên; ⑥ (văn) Nuôi dạy chó, nuôi cho thuần, thuần dưỡng. +狌 shēng tính(văn) Con li, con chồn. +狉 pī phi(văn) ① Chó con; ② 【狉狉】phi phi [pipi] (văn) Chồm chồm lên. +狈 bèi báiNhư 狽 +狄 dí thích① Xa (dùng như 逖, bộ 辶): 修潔之爲親而雜污之 爲狄 Thân gần người có đạo đức thanh khiết mà xa lánh những kẻ đạo đức dơ dáy (Tuân tử); ② (Nhanh) vùn vụt. +狄 dí địch① Tên một dân tộc thời cổ ở miền bắc Trung Quốc; ② Như 翟 (bộ 羽); ③ Một chức quan nhỏ; ④ [Dí] (Họ) Địch. +狃 nǐu nữuNhờn, quen, quen nếp cũ: 狃于習俗 Quen thói cũ. +狂 kuáng cuồng① Cuồng, điên cuồng, khùng, rồ dại: 發狂 Phát điên; ② (Mừng) quýnh, rối rít: 欣喜若狂 Mừng quýnh; ③ Dữ dội: 價格狂跌 Sụt giá dữ dội; ④ Ngông cuồng. 【狂妄】cuồng vọng [kuángwàng] Ngông cuồng, rồ dại: 他想實現他那狂妄的計劃 Anh ấy định thực hiện kế hoạch rồ dại của mình; 他是個狂妄的畫家 Ông ta là một hoạ sĩ ngông cuồng. +狁 yǔn doãn, duẫnXem 獫 nghĩa ②. +狀 zhuàng trạng① Hình, hình dáng, hình dạng: 奇形怪狀 Hình dạng quái gở; ② Tình hình, tình trạng: 病狀 Bệnh tình; 狀況 Tình trạng; ③ Tả, kể: 文字不足狀其事 Không bút nào tả xiết việc này; ④ Bằng, giấy, thư: 獎狀 Bằng khen, giấy khen; 委任狀 Giấy uỷ nhiệm; 信用狀 Thư tín dụng; ⑤ (cũ) Bài trạng (để giãi bày sự thực về một việc gì với thần thánh vua quan); ⑥ (cũ) Đơn kiện: 訴狀 Đơn tố cáo. +犼 hǒu hốngMột loài thú dữ ăn thịt người thời xưa (theo truyền thuyết giống như con chó). +犹 yóu doNhư 猶 +犸 mà mãNhư 獁 +犷 guǎng quảngNhư 獷 +状 zhuàng trạngNhư 狀 +犵 gē ngật【犵狫族】Ngật Lao tộc [Gelăozú] Xem 仡 (1) (bộ 亻). +犴 àn hãn(động) Nai An-xê, nai sừng tấm. Xem 犴 [àn]. +犴 àn ngạnNhà ngục, ngục thất. +犯 fàn phạm① Phạm, trái phép: 犯忌諱 Phạm huý; ② Xâm phạm, đụng chạm: 人不犯我,我不犯人 Người không đụng đến ta, thì ta cũng không đụng đến người; ③ Phạm nhân, người phạm tội, người bị tù: 戰犯 Tội phạm chiến tranh; 政治犯 Tù chính trị; ④ Mắc, nổi lên, tái phát: 犯錯誤 Mắc sai lầm, phạm sai lầm; 犯脾氣 Nổi giận, phát cáu; ⑤ (văn) Tên khúc hát. +犮 bá bạtĐường chó đi. +犬 quǎn khuyểnChó: 獵犬 Chó săn; 牧犬 Chó chăn cừu. +犫 chōu thù(văn) Như 犨. +犨 chōu thù(văn) ① Tiếng trâu thở; ② Trâu trắng; ③ Đột xuất. +犢 dú độcCon bê, con nghé: 初生牛犢不怕虎 Bê con không sợ hổ; 老牛舐犢 Trâu già liếm trâu con, (Ngb) người ta thương yêu con mình. +犛 lí li, mao(động) Bò i-ắc, bò rừng (Tây Tạng). Như 牦. +犗 jiè giới(văn) ① Trâu thiến; ② 【犗割】giới cát [jiège] Hình phạt thiến dái thời xưa (cung hình). +犖 luò lạc① (văn) Con bò có đốm lang lổ; ② (văn) Có nhiều màu; ③ Tuyệt vời, rõ rệt: 卓犖 Tuyệt vời, siêu việt hơn người. +犒 kào khao(cũ) Khao (thưởng công cho người có công lao khó nhọc): 犒師 Khao quân. +犏 piān thiên【犏牛】thiên ngưu [pianniú] Giống bò lai (bò đực với bò cái I-ắc). +犎 fēng phong(văn) Trâu rừng, bò rừng. +犍 jiān kiền① Con trâu (hoặc bò) thiến.【犍牛】kiền ngưu [jianniú] Bò đực, bò thiến; ② 【犍椎】kiền trùy [jianzhui] (Phạn ngữ) Chỉ chung các đồ chuông, khánh, mõ... trong nhà chùa; ③ [Jian] Tên đất. +犋 jù cụMột cặp (bò, ngựa, trâu): 今天兩犋牲口耕地 Hôm nay có hai cặp trâu cày ruộng. +犊 dú độcNhư 犢 +犉 rún thuần(văn) ① Con bò lông vàng mõm đen; ② Con bò cao bảy thước. +犇 bēn bônChữ 奔 cổ (bộ 大). +犂 lí lê① Cái cày; ② Cày (ruộng): 地已經犂了兩遍 Ruộng đã cày hai lượt; ③ 【犂老】lê lão [lílăo] (văn) Người già. +犁 lí lêNhư 犂 +犁 lí lêXem 犂. +牿 gù cố(văn) ① Thanh gỗ ngang buộc ở sừng trâu để đề phòng trâu chém người; ② Chuồng nuôi trâu hoặc ngựa. +牾 wú ngỗ(văn) ① Chống đối, trái lại (như 忤, bộ 心); ② Húc (bằng sừng). +牽 qiān khiên① Dắt: 牽牛 Dắt bò; 手牽着手 Tay dắt tay; ② Rút, kéo: 牽一髮而動全身 Kéo một sợi tóc làm động cả toàn thân; ③ Dính dáng, dính dấp, liên luỵ: 這案子牽連甚廣 Vụ án này dính dấp đến nhiều người; ④ Vướng, ràng buộc: 牽絆 Vướng mắc; ⑤ Co kéo, gượng ép: 拘文牽義 Co kéo văn nghĩa, văn câu thúc nghĩa gượng ép (không được chải chuốt). +牼 kēng khanh(văn) Xương cẳng trâu, xương bắp chân trâu (phần xương dưới gối). +特 tè đặc① (văn) Trâu đực; ② Đặc biệt, càng: 特大號的鞋 Giày cỡ to đặc biệt; 今天下尚未定,此特求賢之急時也 Nay thiên hạ vẫn còn chưa định yên, lúc này đặc biệt (càng) là lúc cần phải gấp cầu người tài đức (Tam quốc chí); ③ Riêng, chuyên, đặc biệt: 特立獨行 Đi đứng một mình (không a dua theo ai); 特示 Dặn bảo riêng về điều gì; 河東吾股肱郡,故特召君耳 Hà Đông là quận tay chân của tôi, nên tôi mới đặc biệt vời ông đến (Sử kí). 【特別】đặc biệt [tèbié] Đặc biệt, khác thường, rất đỗi: 特別是 Nhất là; 他的口音很特別 Giọng anh ấy rất đặc biệt; 特別儲備基金 Quĩ dự trữ đặc biệt; 特別大減價 Đại hạ giá đặc biệt; 特別法人 Pháp nhân đặc biệt; 特別股息 Cổ tức đặc biệt; 特別進口 Nhập khẩu đặc biệt; 特別提款權 Quyền rút tiền đặc biệt (SDR); 特別帳戶 Tài khoản đặc biệt; 【特地】đặc địa [tèdì] Riêng, chuyên, đặc biệt: 我們特地來這裡訪問 Chúng tôi đặc biệt đến thăm nơi đây; 【特爲】đặc vị [tèwèi] Như 特地; 【特意】đặc ý [tèyì] Xem 特地; ④ (văn) Chỉ, riêng, những: 不特此也 Không phải chỉ có thế, không những thế; 公罷矣,吾特戲耳 Ông thôi đi, tôi chỉ giỡn thôi mà (Hán thư); ⑤ (văn) Suông, không... vô ích: 三國固且去矣,吾特以三城送之 Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi (Hàn Phi tử); ⑥ Đặc vụ (gọi tắt): 防特 Phòng ngừa đặc vụ; 匪特 Thổ phỉ và đặc vụ. +牸 zì tự(văn) ① Trâu cái; ② Con thú cái. +牷 quán toàn(văn) ① Con bò một màu; ② (Con vật tế thần) không bị thiến. +牵 qiān khiênNhư 牽 +牴 dǐ đểNhư 觝 +牴 dǐ đểHúc (bằng sừng), ghì nhau, quần thảo. +牲 shēng sinhSúc vật. +牯 gǔ cổBò đực. 【牯牛】cổ ngưu [gưniú] Bò đực. +牮 jiàn tiến① Chống, bắn (cho ngay, cho khỏi xiêu, đổ): 打牮撥正 Chống nhà cho khỏi xiêu vẹo; ② Lấp (lấy đất đá lấp hồ ao). +物 wù vật① Đồ, vật, đồ vật, sự vật, của cải: 公物 Của công; 新事物 Sự vật mới; 有物有則 Mỗi sự vật đều có phép tắc riêng; ② Người ta, thế gian: 待人接物 Xử thế, cư xử, ăn nói; ③ 【物色】vật sắc [wùsè] Tìm kiếm người nào dựa theo những vật mà người ấy dùng. (Ngr) Tìm kiếm, tìm hiểu, thăm dò, tìm tòi. +牧 mù mục① Chăn nuôi: 游牧 Du mục; 牧羊 Chăn cừu, chăn dê; ② (văn) Người chăn súc vật; ③ (văn) Chỗ chăn nuôi; ④ (cũ) Quan mục (đứng đầu một châu); ⑤ (văn) Quan coi thuyền bè; ⑥ (văn) Định bờ cõi ruộng; ⑦ (văn) Bò bụng đen. +牦 máo li, maoNhư 犛 +牦 máo liNhư 氂 +牦 máo maoNhư 犛. +牣 rèn nhận(văn) Đầy: 充牣 Đầy ních. +牢 láo lao① Chuồng (nuôi súc vật): 亡羊補牢 Mất bò rào chuồng; ② (cũ) Súc vật giết để tế: 太牢 Bò tế; ③ Nhà tù, nhà lao: 坐牢 Bị tù, ngồi tù; ④ Bền vững, chắc: 牢不可破 Đời đời bền vững; 多溫習幾遍就能記得更牢 Ôn tập nhiều lần thì nhớ càng lâu; ⑤ 【牢騷】lao tao [láosao] Bất mãn, càu nhàu, phàn nàn, bồn chồn, kêu ca: 滿腹牢騷 Bất mãn trong lòng, phàn nàn cả ngày (càu nhàu suốt ngày). +牡 mǔ mẫu① Đực: 牡 牛 Bò (trâu) đực; ② (văn) Chốt cửa; ③ (văn) Lồi lên, gồ lên, gò đống. +牠 tuó thaNó (chỉ vật). +牛 níu ngưu① (động) Trâu bò: 公 牛 Bò đực; 鬥牛 Đấu bò tót; 放牛 Chăn trâu; ② [Niú] Sao Ngưu; ③ [Niú] (Họ) Ngưu. +牚 chèng sanhChống đỡ. +牙 yá nha① Răng: 門牙 Răng cửa; 蟲牙 Răng sâu; ② Ngà (voi): 象牙 Ngà, ngà voi; ③ Mép răng cưa (chỉ những vật hình răng): 牙輪 Bánh răng, răng khía; ④ Người mối lái.【牙行】nha hàng [yáháng] (cũ) Người (kẻ) buôn nước bọt, người mách mối hàng, người mối lái; ⑤ [Yá] (Họ) Nha. +牘 dú độc① Miếng thẻ tre dày để viết chữ thời xưa; ② Văn thư; ③ Giấy tờ, thư từ; ④ Một loại nhạc khí. +牖 yǒu dũ(văn) ① Cửa sổ; ② Mở mang, dẫn dắt, dẫn dụ. +牕 chuāng song(văn) Như 窗 (bộ 穴). +牓 bǎng bảng① Tấm bảng; ② Yết thị. +牒 dié điệp① Công văn, giấy chứng: 通牒 Công hàm, thông điệp (văn bản ngoại giao); 最後通牒 Tối hậu thư; ② Phả điệp, gia phả. +牐 zhá sáp(văn) Ván ngăn. +牏 tóu du(văn) ① Tấm ván ngắn để đắp tường; ② Lỗ, hố: 廁牏 Hố phân. +牍 dú độcNhư 牘 +牌 pái bài① (Tấm) biển: 指路牌 Biển chỉ đường; 門牌 Biển ghi số nhà; ② Nhãn hiệu, hiệu: 天龍牌金筆 Bút máy nhãn hiệu Thiên Long; 冒牌 Giả hiệu; ③ Bài: 打牌 Đánh bài, chơi bài; ④ Mộc: 擋箭 牌 Cái mộc đỡ tên; ⑤ (văn) Thẻ bài (dùng để làm tin); ⑥ (văn) Bài vị (để thờ). +牋 jiān tiên(văn) Nêu, mốc. +版 bǎn bản① Bản để in: 鋅版 Bản kẽm; ② Xuất bản: 第一版(初版) Bản in lần thứ nhất; 再 版 Tái bản, in lại; ③ Trang: 頭版新聞 Tin đăng ở trang đầu; ④ Phim chụp ảnh: 修版 Sửa phim ảnh; ⑤ Khung gỗ; ⑥ (văn) Ván (dùng như 板, bộ 木); ⑦ (văn) Sổ sách; ⑧ (văn) Cái hốt; ⑨ (cũ) Bản (đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước). +片 piàn phiến① Mảnh, vụn: 片紙 Mảnh giấy; 布片 Mảnh vải; 剪成碎片 Cắt vụn; ② Vùng: 分片包幹 Khoán từng vùng; ③ Thái, lạng: 片西紅柿 Thái cà chua; 用刀片去上面一層 Lấy dao lạng lớp trên đi; ④ (loại) Đám, tấm, viên, bãi, miếng, khối, dãy: 莊稼壞了一大片 Lúa hỏng mất một đám lớn; 一片冰心 Một tấm lòng băng giá; 兩片阿司匹林 Hai viên Átpirin; 一片草原 Một bãi đồng cỏ; 一片房子 Một dãy nhà; 兩片檸檬 Hai miếng chanh; 跟群衆打成一片 Kết thành một khối với quần chúng; ⑤ Một vài, phút chốc, một chiều: 片言 Một vài lời; 片刻 Phút chốc; 聽片面之詞 Nghe lời nói một chiều; ⑥ (văn) Một, một nửa: 片這 Lời nói của một bên; ⑦ (văn) Sánh đôi, phối hợp: 雌雄片合 Đực cái phối hợp nhau (Trang tử). Xem 片 [pian]. +片 piàn phiếnTấm, bức, đĩa, phiến, phim: 相片 Tấm (bức) ảnh; 唱片 Đĩa hát; 一片木 Một phiến gỗ; 默片 Phim câm; 故事片 Phim truyện; 配音影片 Phim lồng tiếng. Xem 片 [piàn]. +牆 qiáng tườngNhư 墻 (bộ 土). +牂 zāng tang(văn) Con dê đực. +牁 gē ca① (văn) Cọc có thể buộc thuyền; ② [Ge] Tên đất. +牀 chuáng sàng① Giường: 病牀 Giường bệnh; 鋼絲牀 Giường lò so; 牀前看月光,疑是地上霜 Bên giường vừa lọt ánh trăng, trông ra mặt đất ngỡ rằng hơi sương (Lí Bạch: Tĩnh dạ tư); ② Giá, sàn, bàn, máy: 琴牀 Cái giá đàn; 產牀 Bàn đẻ, giường đỡ đẻ; 車牀 Máy tiện; ③ Lợi, nướu: 牙牀 Lợi (nướu) răng; ④ (loại) Chiếc, cái, bộ...: 兩牀被 Hai chiếc chăn bông; 一牀鋪蓋 Một bộ đồ giường (chăn, đệm, khăn trải giường). +爿 qiáng tường① Tấm ván (gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường); ② Thanh tre hoặc gỗ: 柴爿 Thanh củi; 竹爿 Thanh tre; ③ (loại) Cánh (đồng), thửa (ruộng); ④ (loại) Một cửa hàng hay một xưởng gọi là nhất tường. +爾 ěr nhĩ(văn) ① Mày, ngươi: 爾等 Bọn mày. 【爾汝】 nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: 禰衡與孔融爲爾汝交 Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: 人能充無受爾汝之實,無所往而不爲義也 Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử); ② Ấy, đó, cái đó, điều đó: 爾時 Hồi (lúc, khi) ấy; 爾處 Chỗ ấy, nơi ấy; 夫子何善爾也? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【爾後】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó; ③ Thế, như thế: 不過爾爾 Chỉ thế mà thôi; 雖爾衰落,嫣然有態 Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); 君爾妾亦然 Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh); ④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: 定楚國,如反手爾 Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử); ⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: 何疾爾? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện); ⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý); ⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như 然, nghĩa ⑦, bộ 火): 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ). +爽 shuǎng sảng① Trong, sáng: 爽目 Mắt sáng; ② Dễ chịu, sảng khoái, nhẹ nhàng: 身體不 Người hơi khó chịu; 涼爽 Mát mẻ, dễ chịu; ③ Rõ ràng, dứt khoát: 直爽 Ngay thẳng, dứt khoát; 這人很爽快 Người ấy ngay thẳng lắm; ④ Sai trái, trái ngược, lỗi, lỡ: 毫厘不爽 Không sai một li một tí nào; 爽約 Lỡ hẹn, lỗi hẹn; 女也不爽,士貳其行 Gái không lầm lỗi, trai đã hai lòng (Thi Kinh); ⑤ (văn) 【爽然】sảng nhiên [shuăngrán] (văn) Ngẩn ngơ, ngẩn ra; ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 爽惟民惟吉康 Chỉ cần trăm họ được cát lợi an khang (Thượng thư: Khang cáo). +爻 yáo hàoHào (vạch bát quái trong Kinh Dịch, mỗi quẻ của Kinh Dịch gồm có 6 hào). +爺 yé da① (đph) Bố, cha: 爺娘 Cha mẹ; ② Ông nội; ③ (đph) Tôn xưng bậc cha ông hoặc người đàn ông lớn tuổi: 大爺 Cụ, ông; 張爺 Cụ Trương; ④ (cũ) Tiếng xưng hô đối với nhà quyền quý: 老爺 Cụ lớn, ông lớn. +爹 diē đa, đà(khn) Bố, cha, thầy: 爹娘 Bố mẹ, cha mẹ; 爹媽 Thầy u, ba má. +爸 bà bả【爸爸】bả bả [bàba] Cha, bố, ba. +爷 yé daNhư 爺 +父 fù phụCha, bố: 父子 Cha con, bố con; 老父 Cha già. Xem 父 [fư]. +父 fù phủ(văn) ① Ông (tôn xưng những người có tuổi hoặc người già): 漁父 Ông chài; 田父 Ông già làm ruộng; ② Như 甫, nghĩa ① (bộ 用). Xem 父 [fù]. +爵 jué tước(văn) Như 雀 (bộ 隹). +爵 jué tước① Chén uống rượu (ngày xưa); ② Tước vị, chức tước. +爲 wèi vị① Vì..., cho..., để...: 爲人民服務 Vì nhân dân phục vụ, phục vụ (cho) nhân dân; 爲建設祖國而學習 Học tập để xây dựng Tổ quốc; 請爲王殺之 Xin vì nhà vua mà giết chết ông ta (Sử kí); 汝昔何爲而來,今何爲而去? Ông lúc trước vì sao mà đến, bây giờ vì sao mà bỏ đi? (Nguyên sử); 不足爲外人道也 Chẳng đáng kể với người bên ngoài vậy (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí).【爲此】vị thử [wèicê] Vì vậy, do đó: 爲此,大會作出一項重要決定 Vì vậy, đại hội đã đưa ra một quyết định quan trọng; 【爲何】vị hà [wèihé] Vì sao, tại sao; 【爲了】vị liễu [wèile] Vì, vì mục đích, để: 爲了和平,我們必須有耐心 Chúng ta cần phải nhẫn nại vì mục đích hoà bình; 【爲着】vị trước [wèizhe] Như 爲了; ② (văn) Đương lúc, vào lúc: 爲其來也,臣請縳一人過王而行 Khi nó đến, thần xin trói một người đi qua trước mặt nhà vua (Án tử Xuân thu); ③ (văn) Theo, bằng: 心慮而能爲之重,爲之僞 Lòng nghĩ ngợi mà có thể làm theo lòng, thì gọi là "nguỵ" (Tuân tử); 死則爲布囊盛尸,入地七尺 (Ta) chết thì đựng thây bằng túi vải, chôn sâu dưới đất bảy thước (Hán thư: Dương Vương Tôn truyện); ④ Giúp đỡ, bảo vệ: 夫子不爲也 Phu tử chẳng giúp vậy (Luận ngữ). Xem 爲 [wéi]. +爲 wèi vi① Làm: 事在人爲 Muôn sự do người làm nên; 敢爲 Dám làm; ② Là, làm: 選他爲代表 Bầu anh ấy làm đại biểu; 能者爲師 Người giỏi là thầy. 【爲當】vi đương [wéidang] (văn) Hoặc là, hay là; 【爲復】vi phục [wéifù] (văn) Hay là: 君家少室西,爲復少室東? Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, hay ở phía đông núi Thiếu Thất? (Vương Hữu Thừa tập); ③ (văn) Chế ra, làm ra; ④ (văn) Trị, trị lí; ⑤ (văn) Đặt ra, đưa ra; ⑥ (văn) Ca hát, biểu diễn (bài nhạc); ⑦ (văn) Nghiên cứu; ⑧ (văn) Viết, sáng tác, làm ra (sách vở...); ⑨ (văn) Cho là; ⑩ (văn) Gọi là; ⑪ (văn) Cầu; ⑫ (văn) Trị (bệnh); ⑬ (văn) Như 僞 (bộ 亻); ⑭ Thành: 變沙漠爲良田 Biến sa mạc thành ruộng tốt; ⑮ Năng lực, tài năng: 青年有爲 Thanh niên có năng lực (có triển vọng); ⑯ Bị, được (thường đi kèm với 所, tạo thành kết cấu bị động 爲…所): 這種藝術形式爲廣大人民所喜愛 Loại hình thức nghệ thuật này được đông đảo nhân dân ưa thích; 有國者不可以不慎,辟則爲天下僇矣 Kẻ có nước không thể không thận trọng, hễ thiên lệch thì bị thiên hạ lên án (Đại học). 【爲…見】vi... kiến [wéi... jiàn] (văn) Bị, được: 烈士爲天下見善矣,未足以活身 Kẻ liệt sĩ được thiên hạ khen ngợi, lại không thể bảo toàn được tính mạng (Trang tử: Chí lạc); 【爲…所】vi... sở [wéi... suô] Bị... (+ động từ): 利權爲人所奪 Quyền lợi bị người ta cướp đoạt; 柳昇爲我軍所攻 Liễu Thăng bị quân ta tấn công (Bình Ngô đại cáo); 【爲…於】vi... ư [wéi... yú] (văn) Bị... bởi: 胥之父兄爲戮於楚 Cha anh của Tư bị giết bởi Sở (bị Sở giết chết) (Sử kí); ⑰ (văn) Mới, thì mới: 惟助爲有公田 Chỉ có thi hành phép "trợ" thì mới có ruộng công (Mạnh tử); ⑱ (văn) Nếu: 王甚喜人之掩口也,爲近王,必掩口 Nhà vua rất thích người ta che miệng. Nếu ở gần nhà vua, thì phải che miệng (Hàn Phi tử); 爲有政如此,則國必亂,主必危矣 Nếu có nền chính trị như thế, thì nước ắt phải loạn, vua ắt phải nguy (Hàn Phi tử); ⑲ Đặt sau động từ làm trợ từ: 被選爲 Được bầu làm...; 分爲 Chia làm; 作爲 Là..., làm...; ⑳ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị ý cảm thán hoặc nghi vấn: 予無所用天下爲! Ta chẳng có chỗ dùng thiên hạ đâu! (Trang tử); 父有罪,何以召其子爲? Cha có tội, vì sao lại gọi đến con? (Sử kí); 吾父已死,吾安用生爲? Cha ta đã chết, ta làm gì sống được? (Tống sử). Xem 爲 [wèi]. +爱 ài áiNhư 愛 +爰 yuán viên(văn) ① Trợ từ đầu câu: 爰其適歸? Biết về đâu đây?; 爰居爰處,爰喪其馬 Ở ở dừng dừng, mất tiêu cả ngựa (Thi Kinh); ② Do vậy, bởi thế, bèn: 爰書其事以告 Do vậy viết ra chuyện đó để cho biết; 爰整駕而亟行 Bèn chỉnh đốn xe cộ mà đi gấp (Trương Hoành: Tư huyền phú). +爮 páo bào(văn) Móc đất (bằng móng tay). +爭 zhēng tránhCan ngăn, khuyên bảo, khuyên răn: 以數諫爭不合,去 Vì can ngăn nhiền lần không được, nên bỏ đi (Hậu Hán thư: Vương Sung truyện). Như 諍 (bộ 言). +爭 zhēng tranh① Tranh, giành, đua nhau: 爭座位 Tranh chỗ ngồi; 爭光 Giành vẻ vang; 是時富豪爭匿財 Lúc đó những nhà giàu đua nhau giấu của (Hán thư); ② Tranh cãi, tranh chấp: 爭得面紅耳赤 Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai; ③ (đph) Thiếu, hụt: 總數還爭多少 Tổng số còn thiếu bao nhiêu?; ④ Sao, làm sao, sao lại: 爭不 Sao không, sao lại không; 爭知 Sao biết, sao lại biết; 爭知江山客,不是故鄉來? Sao biết khách giang sơn, chẳng phải là người từ quê hương đến? (Thôi Đồ: Lỗ thanh). 【爭奈】 tranh nại [zhengnài] (văn) Như 爭奈;【爭奈】tranh nại [zheng nài] (văn) Không làm sao được, biết làm sao, biết làm thế nào được, đành chịu: 南園桃李雖堪羡,爭奈春殘又寂寥? Vườn nam đào lí tuy ưa thích, xuân tàn vắng vẻ biết làm sao? (Thôi Đồ: Giản tùng); 爭奈世人多聚散? Người đời tan hợp biết làm sao? (Án Thù: Ngư gia ngạo); 【爭奈何】tranh nại hà [zhengnàihé] (văn) Biết làm thế nào: 慈雲普潤無邊際,枯樹無花爭奈何? Mây lành thấm khắp không bờ bến, cây héo không hoa biết thế nào? (Tổ đường tập);【爭似】tranh tự [zhengsì] (văn) Sao bằng: 城中桃李須臾盡,爭似垂楊無限時? Trong thành đào lí trong chốc lát đã rụng hết, sao bằng cây liễu rũ cứ sống hoài? (Lưu Vũ Tích: Dương liễu chi từ). +爬 pá bà① Bò: 蟲在地下爬 Con sâu bò dưới đất; ② Trèo, leo, ngoi lên, trèo lên: 爬樹 Trèo cây; 向上爬思想 Tư tưởng ngoi lên (địa vị cao); 爬雪山過草地 Leo núi tuyết vượt đồng lầy; 爬得高,跌得痛 Trèo cao té nặng; ③ (văn) Gãi. +爪 zhuǎ trảo① Vuốt, móng vuốt, (của động vật); ② Chân (của một đồ vật): 這個鍋有三個爪 Cái chảo này có ba chân. Xem 爪 [zhăo]. +爪 zhuǎ trảo① Móng tay, móng chân; ② Vuốt: 張牙舞爪 Nhe nanh múa vuốt. Xem 爪 [zhuă]. +爨 cuàn thoán① Thổi, nấu; ② Bếp, lò nấu; ③ [Cuàn] (Họ) Thoán; ④ [Cuàn] Dân tộc Thoán (ở phía Nam, Trung Quốc). +爦 爦 lãm(văn) Lửa cháy bừa. +爥 zhú chúcNhư 燭. +爣 tǎng thảngXem 烺. +爟 guàn quán(văn) ① Đốt lửa; ② 【司爟】tư quán [siguàn] Viên quan nắm giữ và dùng hoả lệnh. +爝 jué tướcBó đuốc. +爛 làn lạn① Nát, nhừ, nhão, loãng: 爛泥 Bùn lầy; 牛肉煮得很爛 Thịt bò ninh nhừ lắm; ② Chín nẫu, lụn bại: 爛梨 Lê chín nẫu; 桃兒和葡萄容易爛 Đào và nho dễ bị nẫu lắm; 一天天爛下去 Ngày càng lụn bại; ③ Rách, nát, vụn: 破銅爛鐵 Đồng nát; 衣服穿爛了 Áo mặc đã rách; ④ Rối ren, lộn xộn; ⑤ (văn) Sáng: 燦爛 Rực rỡ; ⑥ (văn) Bỏng lửa. +爚 yuè dược(văn) ① Lửa cháy lan ra; ② Nóng; ③ Chói lòe. +爗 yè diệpNhư 燁. +爕 xiè tiếpNhư 燮. +爓 yàn diễmNhư 焰. +爓 yàn kiền(văn) Trụn thịt vào nước sôi cho chín tái. +爐 lú lô① Cái lò, bếp: 電爐 Lò điện, bếp điện; 圍爐烤火 vây quanh lò sưởi ấm; ② (loại) Lò: 一爐鋼 Một lò thép. +爍 shuò thước① Long lanh, lấp lánh: 閃爍 Lấp lánh; 目光爍爍 Mắt long lanh; 閃閃爍爍 Lấp la lấp lánh; 灼爍 Sáng rực; ② (văn) Như 鑠 (bộ 金). +爊 áo ngao(văn) ① Như 熬 (1); ② Như 煨 nghĩa ①. Cv. ??. +爇 ruò nhiệt(văn) Đốt. +爆 bào bạo, bộc① Nổ: 爆炸物 Chất nổ; ② Đốt, hơ nóng, ăn dúng (nhúng).【爆肚兒】bạo đỗ tử [bàodưr] Ăn dúng (nhúng) bao tử, tái bao tử (dê, bò). +燿 yào diệuNhư 耀 (bộ 羽). +燾 dào đào① Thường dùng làm tên người; ② (văn) Che trùm. +燼 jìn tẫn① (Lửa cháy) tàn: 灰燼 Tro tàn; ② (văn) Nạn binh lửa còn sót lại. +燻 xūn huânNhư 熏. +燹 xiǎn tiển(văn) Lửa cháy lan, lửa đồng, lửa rừng: 兵燹 Lửa binh. +燴 hùi khoái, quái① Xào sền sệt, nấu sệt sệt (một cách nấu ăn): 燴豆腐 Đậu hủ xào sền sệt; 燴雞塊 Thịt gà xào sền sệt; ② Hổ lốn, thập cẩm: 雜燴菜湯 Canh hổ lốn; 燴飯 Cơm đun hổ lốn. +燮 xiè tiếp(văn) Hài hoà, điều hoà: 燮理陰陽 Điều hoà âm dương (công việc của quan tể tướng). +燭 zhú chúc① (Cây) nến: 蠟燭 Nến; ② Rực sáng: 火光燭天 Ánh lửa rực trời; ③ (Độ) nến. 【燭光】chúc quang [zhúguang] (lí) Nến, oát (đơn vị độ sáng): 六十燭光燈泡 Bóng đèn 60 nến (60 oát); ④ (văn) Soi: 洞燭無遺 Soi suốt không bỏ sót. +燬 hǔi huỷ(văn) ① Lửa mạnh: 王室如燬 Việc vua như lửa cháy (Thi Kinh); ② Thiêu huỷ, đốt cháy. +燧 sùi toại① Dụng cụ để lấy lửa (thời viễn cổ): 金燧 Đồ dùng để lấy lửa ở mặt trời; 木燧 Đồ dùng để lấy lửa ở cây; ② Ụ lửa để báo động (thời cổ): 烽燧 Ụ lửa (trên đồi); ③ (văn) Bó đuốc. +燦 càn xán【燦爛】xán lạn [cànlàn] Chói lọi, rực rỡ, sáng rực: 燈光燦爛 Ánh đèn sáng rực. +燥 zào táoHanh, khô, ráo: 天氣乾燥 Trời hanh. +燠 yù Ủ(văn) An ủi, làm dịu. Xem 噢. +營 yíng doanh, dinh① Doanh trại: 軍營 Doanh trại quân đội; ② Tiểu đoàn: 第二營 Tiểu đoàn 2; ③ (cũ) Doanh (gồm 500 quân lính); ④ (kinh) Kinh doanh, quản lí: 營業 Ngành kinh doanh, doanh nghiệp; 公私合營 Công tư hợp doanh; 國營商店 Cửa hàng quốc doanh; ⑤ Kiếm, mưu (lợi). 【營私】doanh tư [yíngsi] Mưu lợi riêng, kiếm chác: 營私舞弊 Gian lận để kiếm chác;【營生】 doanh sinh [yíngsheng] a. Kiếm ăn, kiếm sống, mưu sinh: 靠打鐵營生 Kiếm ăn bằng nghề rèn; b. (đph) Nghề nghiệp, công việc: 找個營生 Kiếm công ăn việc làm; ⑥ (y) Phần khí của người; ⑦ 【營營】doanh doanh [yíngyíng] (văn) Lượn đi lượn lại; ⑧ [Yíng] Tên đất. +燜 mèn muộnHầm, om, nấu: 燜飯 Nấu cơm; 燜扁豆 Om đậu cô-ve; 燜肉 Hầm thịt. +燙 tàng đãng① Nóng, bỏng: 這碗粥很燙 Bát cháo này nóng lắm; 燙手 Bỏng tay; 小心燙着 Coi chừng bỏng nhé!; ② Hâm, là, uốn (tóc): 燙酒 Hâm rượu; 燙衣服 Là quần áo; 電燙 Uốn tóc bằng điện. +燖 xún tầm(văn) Hâm lại. +燕 yàn yến① Chim én; ② (văn) Nghỉ yên: 燕息 Nghỉ ngơi; 燕居 Ở yên; ③ (văn) Quen, nhờn: 燕見 Vào yết kiến riêng; ④ Như 宴 [yàn]. Xem 燕 [Yan]. +燕 yàn yên① Nước Yên (tên nước đời Chu, ở miền Bắc tỉnh Hà Bắc Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Yên. Xem 燕 [yàn]. +燕 yàn yếnNhư 讌 +燔 fán phiền(văn) ① Đốt; ② Nướng, quay; ③ Thịt quay để tế (thời xưa). Như 膰 (bộ 肉). +燒 shāo thiêu① Cháy: Xem 燃燒 [ránshao]; ② Đốt, đun, nấu, quay, xào, nướng: 燒水 Đun nước; 燒炭 Đốt than; 燒飯 Nấu (thổi) cơm; 燒茄子 Cà xào; 燒鴨 Vịt quay; 燒雞 Gà quay; ③ Sốt: 不燒了 Không sốt nữa; 發燒 Sốt; ④ (văn) Lửa, lửa đồng: 夕照紅于燒 Nắng chiều đỏ hơn lửa (Bạch Cư Dị: Thu tứ). +燐 lín lânXem 磷 (bộ 石). +燎 liǎo liệuGần lửa bị sém: 把頭髮燎了 Làm sém cả tóc. Xem 燎 [liáo]. +燎 liǎo liệu① Cháy lan, cháy, đốt cháy: 星星之火,可以燎原 Đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng; ② (văn) Hơ. Xem 燎 [liăo]. +燋 jiāo tiềuNhư 焦 [qiáo]. +燋 jiāo tiêu① Đuốc; ② Như 焦 [jiao]. +燊 shēn sân(văn) Mãnh liệt, mạnh mẽ. +燉 dùn đốn① Hầm, ninh, tần: 燉牛肉 Hầm thịt bò; ② (đph) Chưng, hâm, nấu cách thuỷ: 燉酒 Chưng rượu; 燉葯 Hâm thuốc. +燉 dùn đôn【燉煌】Đôn Hoàng [Dunhuáng] Khu di tích Đôn Hoàng (ở tỉnh Cam Túc, nơi có nhiều văn vật Phật giáo của Trung Quốc thời cổ). +燈 dēng đăng① Đèn, đăng: 電燈 Đèn điện; 花燈 Hoa đăng, đèn hoa; 酒精燈 Đèn cồn; ② Bóng đèn điện tử: 五燈收音機 Rađiô 5 đèn. +燄 yàn diễmNhư 焰. +燃 rán nhiên① Cháy: 自燃 Tự cháy; 可燃性 Tính có thể cháy; ② Đốt, châm, thắp: 燃燈 Thắp đèn; 燃放煙火 Đốt pháo hoa. +燁 yè diệp(văn) Sáng chói, rực rỡ. +熾 chì sí① Lửa cháy mạnh; ② Hừng hực, sục sôi, mạnh mẽ, hăng hái. +熸 jiān tiêm(văn) ① Lửa tắt; ② Quân lính bị tiêu diệt, bại trận. +熲 jiǒng quýnh(văn) Lửa sáng rực. +熱 rè nhiệt① Nóng, nhiệt, bức: 天熱 Trời bức; 熱飯 Cơm nóng; 熱電廠 Nhà máy nhiệt điện; ② Nấu, đun, hâm: 把菜熱一熱 Hâm thức ăn lại; ③ Nhiệt tình, hăng hái, sốt sắng, dốc lòng, nóng lòng: 熱心腸 Lòng tốt, sốt sắng; 熱中 Dốc cầu ( danh lợi). +熯 hàn hãn(văn) ① Khô; ② Phơi khô; ③ Khô hạn, hạn hán; ④ Hơ lửa, sấy. +熬 áo ngao① Nấu: 熬粥 Nấu cháo; ② Đun khô, rang khô, om, sắc, ngào: 熬藥 Sắc thuốc; ③ Chịu đựng, sống gian khổ, cố nhịn: 熬得住 Chịu nổi, chịu đựng được. Xem 熬 [ao]. +熬 áo ngaoNấu: 熬菜 Nấu thức ăn. Xem 熬 [áo]. +熨 yùn uý① Là, ủi (cho phẳng): 熨衣服 Là quần áo; ② (văn) Chườm (thuốc sao nóng vào mình). +熥 tōng thôngHấp lại, hâm lại, nướng lại. +熟 shú thục① Chín: 飯熟了 Cơm đã chín rồi; 麥子,果子都熟了 Lúa mì và hoa quả đã chín cả rồi; ② Kĩ càng: 熟思 Nghĩ kĩ; ③ Quen, thuộc, hiểu rõ: 熟悉 Hiểu rõ; 就熟路 Tới con đường quen; ④ Thạo: 熟手 Thạo tay. Xem 熟 [shóu]. +熘 līu lựuXào: 熘肝尖 Xào gan; 醋熘白菜 Cải trắng xào giấm. Như 餾 (bộ 食). +熗 qiàng sang① Nấu chín tái (một cách nấu nướng: thức ăn –thường là rau cải– được ăn ngay sau khi trụn nước sôi; hoặc rán sơ thịt, củ hành trong chảo dầu nóng, rồi nấu thêm với gia vị và nước); ② Sặc, hắc (như 嗆, bộ 口). +熖 熖 diễmNhư 焰. +熔 róng dung(lí) Nóng chảy, chảy (từ thể rắn ra thể lỏng). Như 鎔 (bộ 金). +熒 yíng huỳnh(văn) ① (Ánh sáng) lờ mờ, lù mù, le lói: 一燈熒熒然 Ngọn đèn lù mù; ② Loá mắt, hoa mắt, nghi hoặc. +熏 xūn huân(đph) (Hơi ga) làm ngạt thở. +熏 xūn huân① Hun khói, xông khói, sấy: 煙把墻熏黑了 Khói hun đen cả tường; 熏魚 Cá sấy khô (bằng hơi lửa và khói); ② (văn) Đốt; ③ (Mùi) xông lên: 臭氣熏人 Mùi thối xông lên; ④ Ướp, bôi, xoa (hương, chất thơm...): 用花熏茶 Dùng hoa ướp chè; ⑤ Ấm áp; ⑥ 【熏熏】huân huân [xun xun] (văn) Vui hoà, tươi tỉnh. Xem 熏 [xùn]. +熊 xióng hùng① (Con) gấu; ② 【熊熊】hùng hùng [xióngxióng] (Lửa cháy) ngùn ngụt, hừng hực: 熊熊的烈火 Ngọn lửa ngùn ngụt; ③ [Xióng] (Họ) Hùng. +熇 hè hốc(văn) Lửa nóng, lửa cháy mạnh. +熅 yùn uý(văn) Như 熨 (2). +熅 yùn uân(văn) ① Ấm; ② Lửa cháy âm ỉ (chỉ bốc khói, không có ngọn lửa). +煽 shān phiến① Quạt lửa bùng lên; ② Xúi bẩy, xúi giục. Như 扇 [shan] nghĩa ②. +煼 chǎo saoNhư 炒. +煺 tùi thoáiNhổ lông, vặt lông, cạo lông: 煺雞毛 Nhổ lông gà. +煸 biān biênXào qua (thịt hay rau) trước khi nấu. +煳 hú hồ① Cháy, khét: 麵包烤煳了 Bánh mì nướng cháy rồi; ② Chỗ cháy sém. +煲 bāo bao① Nồi: 瓦煲 Nồi đất; ② Nấu, thổi: 煲粥 Nấu cháo; 煲飯 Thổi cơm. +煮 zhǔ chửNấu, đun, thổi, luộc, bung: 煮飯 Nấu cơm, thổi cơm; 煮湯 Nấu canh; 煮水 Đun nước; 煮雞蛋 Luộc trứng gà. +煬 yáng dượng(văn) ① Che ánh lửa, (Ngb) Làm cho vua tối tăm, che mắt nhà vua; ② (Lửa) cháy ngùn ngụt, cháy rực. +煬 yáng dương(văn) ① Nung chảy, nấu chảy (kim loại); ② Hong khô, hơ cho khô; ③ Đốt lửa, đốt; ④ Đốt cháy: 詩書煬而爲煙 Đốt cháy Thi, Thư thành khói (Phan Nhạc: Tây chinh phú). +煩 fán phiền① Phiền, bứt rứt: 心裡煩得很 Bứt rứt trong lòng; ② Chán, nhàm: 這些話都聽煩了 Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi; ③ Rườm rà, lôi thôi: 煩雜 Phiền phức; ④ Làm phiền: 這件事只好麻煩你了 Việc này phải làm phiền anh thôi. +煨 wēi ôi① Lùi, nướng: 煨白薯 Lùi khoai lang; ② Ninh, hầm: 煨雞 Hầm gà; ③ (văn) Lửa trong bồn; ④ (văn) Tro nóng. +照 zhào chiếu① Soi, rọi, chiếu: 拿燈照一照 Cầm đèn soi; 太陽照進屋裡 Ánh nắng rọi vào nhà; 照鏡 Soi gương; 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); ② Chụp: 這張照片照得很好 Tấm ảnh này chụp rất đẹp; ③ Ảnh: 小照 Tấm ảnh; ④ Trông nom, săn sóc; 無人照管孩子 Không có người trông nom (săn sóc) trẻ con; 請你照應一下 Nhờ anh trông nom hộ; ⑤ Nhằm, theo: 照着這個方向走 Cứ nhằm theo hướng này mà đi; 照你的意見該怎麼辦? Theo ý anh thì nên làm như thế nào?. 【照常】 chiếu thường [zhàocháng] Như thường, theo lệ thường: 一切照常 Tất cả mọi cái đều như thường; 【照舊】chiếu cựu [zhàojiù] Như cũ, như trước, theo lệ cũ: 完全照舊不變 Hoàn toàn như trước không thay đổi gì cả; 【照理】chiếu lí [zhàolê] Như 按理 [ànlê]; 【照例】chiếu lệ [zhàolì] Theo thói quen, theo lệ thường: 春節照例休假三天 Tết âm lịch theo lệ được nghỉ ba ngày; 【照樣】chiếu dạng [zhàoyàng] a. Rập theo, làm theo, theo như: 比着那張桌子照樣做一張 Làm một cái bàn theo như cái kia; b. Như cũ, như thường: 天很晚了,但街上照樣很熱鬧 Trời đã tối lắm rồi, nhưng ngoài phố vẫn đông như thường; ⑥ So: 對照 So sánh, đối chiếu; ⑦ Biết, rõ: 心照不宣 Trong lòng đã rõ nhưng không nói ra; ⑧ Ánh nắng: 殘照 Ánh nắng thoi thóp; 夕照 Nắng ban chiều; ⑨ Giấy chứng nhận: 車照 Bằng lái xe; 護照 Hộ chiếu. +煦 xǔ hú(văn) ① Khí ấm, hơi ấm, ấm áp: 春風和煦 Gió xuân ấm áp; ② 【煦煦】hú hú [xùxù] (văn) Âu yếm vồn vã. +煥 huàn hoánSáng, sáng sủa, rực rỡ, phơi phới.【煥發】 hoán phát [huànfa] Sáng sủa, phấn khởi, phơi phới, tươi tỉnh: 精神煥發 Tinh thần phơi phới; 容光煥發 Nét mặt sáng sủa (tươi tỉnh). +煤 méi môi① Than đá; ② Xem 炱. +煢 qióng quỳnhNgười không có anh em, côi cút, trơ trọi một mình: 無虐煢獨 Không nên ngược đãi những người không có anh em con cái (Thượng thư: Hồng phạm). Cv. 惸. 【煢煢】quỳnh quỳnh [qióngqióng] Trơ trọi một mình, cô độc: 煢煢孑立,形影相吊 Một mình một bóng, lẻ loi trơ trọi (Lí Mật: Trần tình biểu). +煠 yè sáp(văn) Ninh, nấu. +煞 shā sát① Rất, rất nhiều (đặt trước hoặc sau động từ, hình dung từ để làm bổ ngữ hoặc trạng ngữ, biểu thị mức độ cao): 山無數,煙萬縷,憔悴煞玉堂人物 Núi vô số, khói muôn làn, làm cho những nhân vật ở ngọc đường (viện hàm lâm) vô cùng khốn khổ (Châu Liêm Tú: Thọ Dương khúc). 【煞費苦心】sát phí khổ tâm [shàfèi kưxin] Nát tim nát óc, mất rất nhiều tâm sức. Cv. 㬠, 殺; ② Hung thần: 煞氣 Sát khí; 凶煞 Rất hung dữ. Xem 煞 [sha]. +煞 shā sát① Dừng lại, chấm dứt, ngừng, khóa: 煞住腳 Dừng chân; 煞帳 Khóa sổ; ② Buộc chặt, thắt chặt lại, thúc lại: 煞一煞腰帶 Thắt chặt dây lưng; 收煞 Thu thúc lại; ③ Như 殺 [sha] nghĩa ③⑤⑥. Xem 煞 [shà]. +煚 jiǒng quýnh(văn) ① Lửa; ② Ánh sáng mặt trời. +煙 yān yên① Khói: 冒煙 Bốc khói; ② Nhọ nồi, lọ nồi, than muội; ③ Chỉ những thứ giống như khói: 煙霧 Sương mù; 煙霞 Mây mù; ④ Cay (mắt): 煙了眼睛了 Khói làm cay mắt; ⑤ Cây thuốc lá: 煙草 Cây thuốc lá, thuốc lá; ⑥ Thuốc (lá): 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc (lá); ⑦ Thuốc phiện: 焚煙令 Lệnh cấm thuốc phiện. +煗 nuǎn noãnNhư 煖 (1). +煖 nuǎn huyênHuyên (tên người). +煖 nuǎn noãn(cũ) Ấm áp. Xem 暖 [nuăn]. +煒 wěi vĩ(văn) Đỏ lửng, sáng sủa. +煑 zhǔ chửNhư 煮. +煏 bì phúc(văn) Hơ lửa, hong khô, sấy khô. +煎 jiān tiên, tiễn① Sắc: 煎藥 Sắc thuốc; ② Nước thứ...: 頭煎 Nước (thuốc) thứ nhất; ③ Rán: 煎豆腐 Rán đậu phụ, đậu phụ rán; ④ (văn) Ngâm: 蜜煎 Ngâm mật; ④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: 恐不任我意,逆以煎我懷 Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi). +煌 huáng hoàng(văn) Sáng sủa, sáng rực, rực, hoàng: 輝煌 Huy hoàng, rực rỡ. +煊 xuān huyên(văn) Như 暄 [xuan]. +煉 liàn luyện① Luyện, rèn luyện, rèn đúc, nung đúc, hun đúc, nấu.【煉鐵】luyện thiết [liàntiâ] Luyện gang; ② Tôi, đốt: 眞金不怕火煉 Vàng thật đâu sợ lửa tôi; ③ Gọt giũa: 煉句 Gọt giũa câu văn. +煇 hūi vận(văn) ① Người làm trống da; ② Quầng sáng quanh mặt trời hay mặt trăng (như 暈, bộ 日). +煇 hūi huân(văn) Hun, xông (như 熏). +煇 hūi huyNhư 輝 (bộ 車). +煆 xiā hà(văn) ① Nóng; ② Khô ráo; ③ Đốt. +煅 duàn đoán① Rèn, trui: 煅鐵 Rèn sắt; ② Nung, nướng, đốt: 煅石膏 Nung thạch cao. Như 鍛 (bộ 金). +煁 chén thầmBếp lò thời xưa có thể dời đi được. +焯 zhuó trác(văn) Rõ, rõ rệt, hiểu rõ. Xem 焯 [chao]. +焯 zhuó trácChần, luộc (trong thời gian ngắn): 焯豆芽 Chần giá. +焮 xìn hân(văn) ① Đốt, nung, nướng, hơ nóng; ② Đốt (để trị bệnh); ③ Mưng đỏ lên. +焦 jiāo tiềuNhư 憔 (bộ 心). +焦 jiāo tiêu① Cháy: 飯燒焦了 Cơm cháy đen cả rồi; ② Giòn: 炸糕炸得眞焦 Bánh chiên giòn quá; ③ Nỏ: 柴火晒得焦乾了 Củi phơi nỏ rồi; ④ Sốt ruột: 焦急 Sốt ruột, nóng ruột; 萬分焦灼 Sốt ruột vô cùng; ⑤ Than luyện, than cốc: 焦炭 Than cốc; 煉焦 Luyện cốc; ⑥ [Jiao] (Họ) Tiêu. +眴 xuàn huyễn(văn) ① Như 眩; ② 【眩轉】huyễn chuyển [xuànzhuàn] Hoa mắt. +眴 xuàn thuấn(văn) ① Như 瞬; ② Nháy mắt (ra hiệu để tỏ ý). +眱 yí di(văn) Nhìn kĩ mà không nói, lặng nhìn, nhìn im lặng. +眯 mǐ mịBụi vào mắt không mở được: 沙子眯了眼 Bụi vào mắt. Xem 眯 [mi]. +眯 mǐ mêLim dim, híp mắt: 眯縫 Lim dim; 眯着眼睛笑 Cười híp mắt. +眭 sūi tuy① (văn) Ổ mắt sâu; ② [Sui] (Họ) Tuy. +眭 sūi khôi(văn) ① (Nhìn) chòng chọc; ② 【眭盱】khôi hu [huixu] Mạnh khỏe. +眬 lóng lungNhư 矓 +眩 xuàn huyễn(văn) ① Hoa mắt, chóng; ② Mê hoặc, rối loạn: 眩人 Người làm trò ảo thuật; ③ Như 幻 (bộ 幺). +眨 zhǎ trápNháy (mắt), chớp (mắt). +眥 zì tí, trại(giải) ① Khóe mắt, đuôi mắt, vành mắt: 外眥 Khóe (mắt) ngoài; 内眥 Khóe (mắt) trong; 裂眥 Vành mắt rách ra (vì giận và trợn mạnh mắt); 目眥盡裂 Rách hết vành mắt (Sử kí); ② (văn) Lườm mắt. +眣 dié điệt(văn) Mắt lác. +眢 yuān oan(văn) ① Mắt khô lõm vào (không thấy đường); ② Khô cạn (không có nước): 眢井 Giếng khô. +眡 dī thịChữ 視 cổ (bộ 見). +眠 mián miên① Ngủ: 失眠 Mất ngủ; 長眠 Giấc nghìn thu; 愁眠 Giấc ngủ buồn; ② (Động vật) ngủ đông; ③ (văn) Nhắm mắt lại (giả chết): 餘峨之山有獸焉,則人則眠 Ở núi Dư Nga có loài thú, hễ trông thấy người thì nhắm mắt lại (Sơn hải kinh); ④ (văn) (Cây cối) cúi rạp xuống, cúi xuống: 漢苑中有柳,…一日三眠三起 Trong vườn ở cung nhà Hán có cây liễu, mỗi ngày ba lần cúi rạp xuống ba lần ngẩng đầu lên (Tam phụ cựu sự). +直 zhí trực① Thẳng, trực tiếp: 這支棍很直 Chiếc gậy này rất thẳng; 直牴 Đến thẳng; ② Uốn thẳng, ưỡn thẳng: 直起腰來 Ưỡn thẳng lưng lên; ③ Ngay thẳng, chính trực, trực: 正直 Chính trực, ngay thẳng; ④ Một mạch, mãi: 一直走 Đi một mạch; 一直說了半天 Nói một mạch hàng giờ, nói mãi; 直哭 Khóc mãi; ⑤ Cứng đờ, mỏi đờ: 手凍直了 Tay cóng đờ; 眼睛發直 Mắt mỏi đờ; ⑥ Dọc: 直行書寫 Viết theo hàng dọc; 直裡有三公尺 Chiều dọc 3 mét; ⑦ Thật (là): 他的脾氣直像小孩子一樣 Tính nết thằng ấy thật chả khác gì trẻ con; ⑧ (văn) Cố ý, đặc biệt, có ý: 直墮其履圯下 (Ông già) cố ý làm rơi giày dưới cầu (Sử kí); 嬰最不肖,故直使楚矣 Án Anh này rất bất tiếu, nên mới chuyên đi sứ sang nước Sở (Án tử Xuân thu); ⑨ (văn) Chỉ: 直不百步耳 Chỉ không đầy trăm bước (Mạnh tử); 吾直戲耳 Tôi chỉ đùa mà thôi (Hán thư); ⑩ (văn) Trực thuộc: 直省 Các tỉnh trực thuộc; ⑪ (văn) Đối mặt, gặp phải; ⑫ (văn) Trực ban, trực nhật; ⑬ (văn) Giá trị, tiền công (dùng như 値, bộ 亻): 昂其直,居爲奇貨 Nâng giá nó lên, tích trữ để bán giá cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ⑭ (văn) Lời lẽ chính xác, lí lẽ chính xác: 告之以直而不改 Đem lí lẽ đúng nói với y, nhưng y không chịu sửa đổi (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận); ⑮ (văn) Dù, mặc dù: 人生直作百歲翁,亦是萬古一瞬中 Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi (Đỗ Mục: Tiết Châu tống Mạnh Trì Tiên bối); ⑯ (văn) Ngay, chính nên: 花門堪折直須折 Hoa nở bẻ được thì nên bẻ ngay (Đỗ Thu Nương: Kim lũ y); ⑰ [Zhí] (Họ) Trực. +牟 móu mâuTên huyện: 牟平 Huyện Mâu Bình (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +牟 móu mâu① Kiếm lấy, cướp lấy, lấy: 牟利 Kiếm lợi, trục lợi; ② (văn) Như 麵 (bộ 麥); ③ [Móu] (Họ) Mâu. Xem 牟 [mù]. +牝 pìn tẫn① Cái, mái: 牝馬 Ngựa cái; 牝鵝 Ngỗng mái; ② (văn) Xem 虛牝 [xupìn]. +然 rán nhiên① Phải, đúng: 不以爲然 Không cho là phải; 雍之言 然 Lời nói của Nhiễm Ung (là) đúng (Luận ngữ); ② Như thế, như vậy: 當然 Tất nhiên, đương nhiên; 不盡然 Không hoàn toàn như thế; 到處皆然 Đâu đâu cũng như thế; 萬物盡然 Muôn vật đều như thế cả (Trang tử); ③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 吾得鬥升之水然活耳 Ta có được một đấu, một thưng nước thì đủ sống rồi (Trang tử: Ngoại vật).【然後】nhiên hậu [ránhòu] (pht) Rồi sau, rồi mới, sau đó, rồi: 先通知他,然後再去請他 Hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến; 我們先研究一下,然後再決定 Chúng ta nghiên cứu trước đã, rồi mới quyết định; 夫大寒至,霜雪降,然後知松柏之茂也 Có rét dữ và sương tuyết sa xuống rồi mới biết cây tùng cây bách là tốt (Hoài Nam tử); 【然則】nhiên tắc [ránzé] (lt) Thì, thế thì: 然則如之何則可? Thế thì làm thế nào mới được?; 是進亦憂,退亦憂,然則何時而樂耶? Đó là tiến cũng lo mà thoái cũng lo, như thế thì có lúc nào vui được chăng? (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); ④ (văn) Nhưng, song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại): 以爲且噬己也,甚恐,然往來視之,覺無異能者 (Con hổ) cho rằng nó (con lừa) sắp cắn mình thì sợ lắm, nhưng đi qua đi lại nhìn thì thấy nó không có tài năng gì khác lạ (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư). 【然而】 nhiên nhi [rán'ér] (lt) Nhưng mà, thế mà, song: 你請我做這事,然而恐怕不能勝任 Anh yêu cầu tôi làm việc này, nhưng tôi sợ không làm nổi; 樂以天下,憂以天下,然而不王者,未之有也 Lấy niềm vui của thiên hạ làm niềm vui của mình, nỗi lo của thiên hạ làm nỗi lo của mình, thế mà vẫn không làm vua được, là chưa từng có vậy (Mạnh tử); ⑤ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự khẳng định: 君子以此之爲尊敬然 Người quân tử vì thế rất tôn trọng điều lễ (Lễ kí); ⑥ (văn) Trợ từ biểu thị ý so sánh (thường dùng cặp với 如, 若): 人之視己,如見其肺肝然 Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi (Lễ kí); 其視殺人若艾草菅然 Ông ta coi việc giết người như cắt cỏ vậy (Hán thư); ⑦ Đặt cuối từ, chỉ trạng thái: 突然 Đột nhiên, thình lình; 忽然 Bỗng nhiên; 顯然 Rõ ràng là; 天油然作雲 Trời thình lình nổi mây (Mạnh tử); ⑧ (văn) Đốt (như 燃). +焱 yàn diễm(văn) Tia lửa sáng: 焱焱 Chói lọi rực rỡ. +焰 yàn diễmNhư 燄 +焰 yàn diễmNgọn lửa: 火焰 Ngọn lửa.【焰火】diễm hoả [yànhuô] (đph) Khói lửa. +焓 hán hàm(lí) Nhiệt hàm, lượng chứa nhiệt. Cg. 熱函 [rèhán]. +焐 wù ngộẤp, chườm: 用熱水袋焐一焐手 Lấy túi nước nóng chườm tay. +焌 jùn tuấn(văn) Thiêu, đốt. +焊 hàn hạnNhư 銲 +焊 hàn hạnNhư 釬 +焉 yān yên(văn) ① Ở nơi đó, ở đó, ở đấy (= 於 + 之): 心不在焉 Bụng dạ để đâu đâu; 昇龍城昔號龍編地,上古有人居焉 Thành Thăng Long ngày xưa gọi là đất Long Biên, từ thời thượng cổ đã có người ở nơi đó (Lĩnh Nam chích quái) ② Ở đâu, nơi nào: 且焉置土石? Hơn nữa (nếu có dọn được núi thì) đất đá để vào đâu? (Liệt tử); 天下之父歸之,其子焉往? Những người cha trong thiên hạ đều theo về với ông ấy (chỉ Chu Văn vương), thì con cái của họ còn đi đâu? (Mạnh tử); ③ Mới: 必知亂之所自起,焉能治之 Phải biết rõ nguồn gốc xảy ra loạn lạc thì mới có thể trị được (Mặc tử: Kiêm ái thượng); ④ Sao, làm sao: 不入虎穴,焉得虎子 Không vào hang cọp thì sao bắt được cọp?; 吳人焉敢攻吾邑? Người nước Ngô làm sao dám đánh ấp ta? (Lã thị Xuân thu); 焉足道邪! Sao đáng để nói! (Sử kí); ⑤ Gì, nào: 面目美好者,焉故必知哉? Kẻ có mặt mày đẹp, vì sao tất phải là người trí? (Mặc tử: Thượng hiền hạ) (焉故=何故; 知=智); 焉所從事? Công việc họ làm là gì? (Mặc tử: Thiên chí trung); 慾仁而得仁,又焉貪? Muốn điều nhân mà có được điều nhân thì còn tham gì nữa? (Luận ngữ); 世與我而相違,復駕言兮焉求? Đời đã cùng ta lìa bỏ nhau, còn dùng lời suông hề cầu chi nữa? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ⑥ Hơn thế nữa, hơn đó (= 於 + 之): 恥莫甚焉 Nhục không gì hơn thế nữa, không gì nhục bằng; ⑦ Ai (dùng như 誰, bộ 言): 寡人即不起此病,吾將焉致乎魯國? Nếu quả nhân vì bệnh này mà chết, thì ta sẽ giao chính quyền nước Lỗ cho ai? (Công Dương truyện); ⑧ Nó, điều đó (chỉ người hay vật đã nêu ra ở trước, dùng như 之, bộ 丿): 太祖由是笑而惡焉 Thái tổ do vậy mà cười và chán ghét ông ta (Tam quốc chí); ⑨ Trợ từ dùng ở cuối câu để biểu thị ý xác định, nghi vấn, suy đoán hoặc cảm thán: 我二十五年矣,又如是而嫁,則就木焉 Tôi đã hai mươi lăm tuổi rồi, mà lại đợi đến hai mươi lăm năm nữa mới cải giá, thì đã vào hòm rồi (Tả truyện); 王若隱其無罪而就死地,則牛羊何擇焉? Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải đến chỗ chết, thì sao lại lựa chọn giữa (giết) trâu và (giết) dê? (Mạnh tử); 玉之言蓋有諷焉 Lời của Tống Ngọc dường như có ý nói khéo để can gián (Loan thành tập); 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ); ⑩ Trợ từ biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 南山有鳥焉,名曰蒙鳩 Ở núi Nam có loài chim, gọi là mông cưu (Tuân tử); 以五帝之聖焉而死,三王之仁焉而死,死者,人之所必不免也 Thánh như Ngũ đế mà vẫn chết, nhân như Tam vương mà vẫn chết, thì cái chết là điều người ta ắt không thể tránh khỏi được (Sử kí); ⑪ Trợ từ dùng làm tiêu chí để đưa tân ngữ ra trước động từ: 我周之東遷,晉鄭焉依 Nhà Chu ta dời sang đông, dựa vào nước Tấn và nước Trịnh (Tả truyện: Ẩn công lục niên); Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 潸焉出涕 Đầm đìa rơi lệ (Thi Kinh). +焄 xūn huân(văn) ① Ngọn lửa bốc lên; ② Thịt hun khói; ③ Uy hiếp; ④ Mùi thơm (bốc lên từ thức ăn nóng). +焄 xūn hôn(văn) Một loại rau cỏ có vị cay giống như hành hẹ. +烽 fēng phong(văn) Đốt lửa làm hiệu.【烽火】phong hoả [feng huô] ① Phong hoả, khói lửa, đốt lửa làm hiệu 烽火照西京,心中自不平 Khói lửa đốt làm hiệu đã soi đến Tây Kinh, trong lòng tự cảm thấy sục sôi (Dương Quýnh: Tòng quân hành); ② Chiến tranh: 在烽火連天的年代裡 Trong những năm tháng chiến tranh. +烺 lǎng lãng(văn) ① Sáng sủa; ② 【爣烺】thảng lãng [tănglăng] Ánh lửa sáng.s +烹 pēng phanhNấu, rim, đun: 烹蝦 Tôm rim; 烹煮 Nấu nướng. +烷 wán hoàn(hoá) ① Ankan (Alkane); ② Xem 丁烷 [dingwán]. +烴 jǐng hĩnh, thinh(hoá) Hiđro-cacbon (Hydrocarbon). +烱 jiǒng quýnh① Như 炯 (bộ 火); ② Như 迥 (bộ 辶). +热 rè nhiệtNhư 熱 +烬 jìn tẫnNhư 燼 +烫 tàng đãngNhư 燙 +烩 hùi khoái, quáiNhư 燴 +烨 yè diệpNhư 燁 +烧 shāo thiêuNhư 燒 +烦 fán phiềnNhư 煩 +烤 kǎo khảo① Sưởi, sấy, hơ, hong: 烤乾衣服 Hong quần áo cho khô; ② Nướng, quay.【烤鴨】 khảo áp [kăoya] Vịt quay: 北京烤鴨 Vịt quay Bắc Kinh. +烟 yān yênXem 煙. +烝 zhēng chứng(văn) Nóng. +烝 zhēng chưng(cũ) ① Đông, nhiều: 烝民 Đông người; ② (văn) Tế chưng (lễ tế mùa đông thời xưa); ③ (văn) Hơi bốc lên; ④ (văn) Đun (nấu) lấy hơi, hấp; ⑤ (văn) Để muông sinh lên cái trở; ⑥ (văn) Loạn dâm với người trên. +烜 xuǎn huyễn(văn) ① Lửa cháy mạnh; ② Sáng sủa; ③ Phơi khô; ④ 【烜赫】 huyễn hách [xuănhè] Thanh thế lớn. +烜 xuǎn hối(văn) Lửa. +烛 zhú chúcNhư 燭 +烚 xiá hiệp(văn) Để vàng vào lửa thật nóng cho lộ rõ màu ra. +烙 luò lạcXem 烙 [lào]. +烙 luò lạc① Là, ủi, áp lửa: 烙衣服 Là quần áo; ② Nướng: 烙餅 Bánh nướng. Xem 烙 [luò]. +烘 hōng hồng① Sưởi, sấy, hơ: 衣服濕了烘一烘 Áo quần ướt rồi sưởi một lát cho khô; 烘手 Hơ tay (cho ấm); ② (văn) Đốt. +烖 zāi taiNhư 災. +烏 wū ô① Quạ: 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc).【烏鴉】ô nha [wu ya] Con quạ; ② Đen, ô: 烏雲 Mây đen; ③ (văn) Đâu, chỗ nào: 烏乎在? Ở nơi nào?; 果烏在哉? Thật là ở đâu? (Liễu Hà Đông tập); 君子烏乎取? Người quân tử lấy được ở chỗ nào? (Liễu Hà Đông tập); ④ (văn) Làm sao, sao (biểu thị ý phản vấn): 且夫齊楚之事,又烏足道乎! Việc của Tề, Sở, làm sao lại đáng nói! (Hán thư); 故亂世之主,烏聞至樂? Cho nên vua chúa đời loạn lạc, làm sao nghe được thứ nhạc hay nhất (Lã thị Xuân thu); 不知言之人,烏可與言? Người không biết nghe lời nói, làm sao có thể nói chuyện với họ được? (Hàn Dũ: Ngũ châm); 烏有此事 Sao có việc ấy; ⑤ (văn) (thán) Ôi: 烏呼 Than ôi; ⑥ [Wu] (Họ) Ô. +烊 yáng dương(đph) ① Nóng chảy; ② Làm tan. +烈 liè liệt① Cháy mạnh. (Ngr) Hừng hực, gay gắt, rầm rộ, dào dạt: 烈火試眞金 Lửa mạnh thử vàng; 烈日 Nắng gay gắt; 烈酒 Rượu mạnh; 氣勢轟轟烈烈 Khí thế rầm rộ; 興高烈採 Niềm vui dào dạt; ② Mạnh vững, cứng cỏi, cương (trực): 烈性 Cương cường, nóng tính; 剛烈 cương trực; ③ Liệt: 先烈 Tiên liệt; ④ Công lao: 做出了許多功烈 Đã góp nhiều công lao; ⑤ (văn) Ác; ⑥ (văn) Đẹp, rõ rệt; ⑦ (văn) Thừa, rớt lại; ⑧ 【烈烈】liệt liệt [lièliè] (văn) a. Lo sốt ruột; b. Rét căm căm. +烃 jǐng hĩnh, thinhNhư 烴 +烂 làn lạnNhư 爛 +烁 shuò thướcNhư 爍 +炽 chì síNhư 熾 +炼 liàn luyệnNhư 鍊 +炼 liàn luyệnNhư 煉 +為 wèi vi, vịNhư 爲 +点 diǎn điểmNhư 點 +点 diǎn điểmXem 點 (bộ 黑). +炸 zhà tạc① Nổ: 炸藥包未炸 Bộc phá chưa nổ; ② Phá (bằng bom hay thuốc nổ): 炸碉堡 Phá lô cốt; ③ (khn) Nổi giận, nổi khùng: 他一聽就炸了 Anh ấy vừa nghe đã nổi khùng; ④ (đph) Bay vụt, chạy tán loạn...: 雞炸了窩了 Gà chạy tán loạn. Xem 炸 [zhá]. +炸 zhà tạc① Rán, chiên: 炸魚 Cá rán; 炸糕 Bánh rán; ② (đph) Luộc, chần (nước sôi): 把菠菜炸一炸再吃 Đem rau chân vịt chần (nước sôi) rồi hãy ăn. Xem 炸 [zhà]. +炷 zhù chú(văn) ① Bấc đèn: 燈炷將盡 Bấc đèn sắp hết; ② (loại) Nén: 一炷香 Một nén hương (nhang); ③ (văn) Hơ nóng. +炳 bǐng bính, bỉnh(văn) Sáng tỏ, tỏ rõ, sáng chói, rực rỡ, sáng ngời: 炳然 Rõ ràng; 炳炳 Rờ rỡ, rõ rệt. +炱 tái đài① Nhọ nồi, muội: 煙炱 Mồ hóng; 煤炱 Nhọ than, muội than; 燈炱 Muội đèn; ② (văn) (Màu) đen. +炰 páo bào(văn) ① Nướng, sấy; ②【炰咻】bào hưu [páoxiu] (văn) Gầm thét, gầm ghè. +炯 jiǒng quýnh【炯炯】 quýnh quýnh [jiôngjiông] Sáng ngời, chói lòe, chói lọi, sáng quắc: 兩眼炯炯有神 Mắt sáng quắc. +炮 pào pháo(quân) Đại bác, pháo, súng lớn: 高射炮 Pháo cao xạ; 迫擊炮 Súng cối, moócchê; 開 炮 Bắn đại bác, nã pháo. Xem 炮 [bao], [páo]. +炮 pào bàoSao, bào chế. Xem 炮 [bao], [pào]. +炮 pào bào① Hơ, sấy: 炮乾 Sấy khô; ② Xào: 炮羊肉 Xào thịt cừu (dê). Xem 炮 [páo], [pào]. +炮 pào pháoNhư 礮 +炭 tàn thán① Than củi: 木炭 Than củi, than hoa; ② Than đá: 煤炭 Than đá; ③ (hoá) Cácbon (Carbonium). +炬 jù cựĐuốc: 目光如炬 Mắt sáng như đuốc. +炫 xuàn huyễn(văn) ① Chói lọi, rực rỡ: 光彩炫目 Sáng chói; ② Khoe khoang: 自炫其能 Tự khoe mình giỏi. +炧 duò đả(văn) Phần thừa lại của đuốc đã cháy hết, tàn đuốc. +炤 zhào chiếuSoi sáng, chiếu rọi (như 照). +炝 qiàng sangNhư 熗 +炜 wěi vĩNhư 煒 +炖 tún đôn, đốnNhư 燉 +結 jié kết① Thắt, đan, tết, buộc: 結繩 Thắt mối dây; 結網 Đan lưới; 張燈結彩 Treo đèn kết hoa; 結鞋帶 Buộc dây giày; ② Nút: 打結 Thắt nút; ③ Kết liền, kết lại, kết tụ, tụ lại, đóng lại: 結成一塊塊的 Kết lại từng mảng; 結氷 Đóng băng; 結怨 Kết oán; ④ Kết thúc, chấm dứt, cuối cùng, xong xuôi: 結算 Kết toán; 這不結了嗎! Thế thì xong xuôi cả rồi!; 總結 Tổng kết; ⑤ Giấy cam kết, tờ cam kết. Xem 結 [jie]. +結 jié kếtKết quả, ra trái, có quả. Xem 結 [jié]. +絏 xiè tiếtNhư 紲. +絎 hèng hàngKhâu lược. +絍 rén nhâmNhư 紝. +絆 bàn bán① Vướng, vấp: 絆馬索 Vướng phải dây cương; 被 石頭絆倒了 Vấp phải hòn đá ngã lăn ra; ② (văn) Cái cùm (để cùm ngựa). +絅 jiǒng quýnh(văn) Mặc lồng, mặc thêm lớp áo ngoài: 衣 錦尚絅 Áo gấm chuộng mặc lồng. +組 zǔ tổ① Hợp lại, tổ chức (lại): 組成一隊 Hợp (tổ chức) thành một đội; ② Tổ, nhóm, bộ: 讀報組 Nhóm (tổ) đọc báo; 詞組 Nhóm từ; ③ Dây thao (ngày xưa dùng để đeo ấn): 解組 Cổi bỏ dây thao (bỏ chức quan về). +絃 xián huyềnNhư 弦 (bộ 弓). +終 zhōng chung① Hết, cuối, cuối cùng, kết cục, dứt: 一典已終 Hết một bản nhạc (bài ca); 年 終 Cuối năm. (Ngb) Chết mất: 臨 終 Sắp chết. 【終歸】chung quy [zhonggui] Tóm lại, nói cho cùng, chung quy, rốt cuộc: 終歸能做到 Rốt cuộc sẽ làm nên; 【終竟】 chung cánh [zhongjìng] Như 終究;【終究】chung cứu [zhong jiu] Chung quy, xét đến (cho) cùng: 一個人的力量終究有限 Sức mạnh của một người xét cho cùng cũng chỉ có hạn; 【終于】 chung vu [zhongyú] Rốt cuộc, tóm lại, nói cho cùng, chung quy: 試驗終于成功了 Rốt cuộc đã thí nghiệm thành công; ② Suốt, cả: 終年 Suốt năm, cả năm; 終身 Suốt đời, cả đời, trọn đời; ③ (văn) Năm: 一終 Một năm; ④ (văn) Đã; ⑤ (văn) Đất vuông nghìn dặm; ⑥ [Zhòng] (Họ) Chung. +絁 shī thi(văn) Một loại vải tơ to sợi. +絀 chù truất(văn) Kém, thiếu hụt, không đủ: 嬴絀 Thừa thiếu; 相形見絀 So nhau thấy kém hơn nhiều. +紿 dài đãi(văn) Lừa dối. +紾 zhěn chẩn(văn) ① Dây xoăn lại, xoăn dây; ② Vặn: 紾臂 Vặn tay. +紽 tuó đà(văn) ① Tao của dây tơ; ② Viền. +紼 fú phất(văn) ① Dây thừng to; ② Dây thừng to để giong quan, dây giong quan: 執紼 Đi đưa ma. +紺 gàn cámMàu đỏ tím. +紹 shào thiệuNối tiếp, nối liền: 紹過 Tiếp tục, nối tiếp; 克紹箕裘 Nối được nghiệp của cha ông; 紹介 Giới thiệu (nối kết hai bên). +紵 zhù trữ① Như 苧 [zhù] (bộ 艹); ② (văn) Vải gai, vải lanh. +紳 shēn thân① Đai áo chầu (thắt lưng to của các sĩ đại phu [quan lại và trí thức] thời xưa); ② Thân sĩ: 土豪劣紳 Cường hào ác bá; 開明紳士 Thân sĩ tiến bộ. +紲 xiè tiết(văn) ① Thừng, dây: 縲紲 Xiềng xích; ② Cương ngựa; ③ Trói, buộc. +紱 fú phất(văn) ① Dây thao đeo ấn; ② Áo lễ. +細 xì tế① Nhỏ, bé, mịn, tinh vi: 一 條細鐵絲 Một sợi dây thép nhỏ; 磨得很細 Xay rất mịn; 細語 Nói nhỏ; 細故 Cớ nhỏ; ② Kĩ càng, cặn kẽ, tỉ mỉ, tinh tế: 她問 得很細 Cô ta hỏi rất cặn kẽ; 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 細看物理須行樂 Nghĩ kĩ việc đời thì nên vui chơi cũng phải (Đỗ Phủ: Khúc giang); ③ Tằn tiện: 他過日子很細 Ông ta sống rất tằn tiện. +累 lèi luỵ① Mệt mỏi, mệt nhọc, mệt: 一點也不覺得累 Chẳng biết mệt mỏi tí nào; ② Làm mệt nhọc, làm phiền luỵ: 看小字累眼睛 Xem chữ nhỏ mỏi mắt; 這件事別人做不了,還得累你 Việc này người khác làm không xong, vẫn phải phiền đến anh thôi; ③ Vất vả: 累了一天, 該休息了 Vất vả suốt ngày rồi hãy nghỉ thôi; ④ Liên luỵ, dính dấp, dây dưa: 牽累 Dây dưa; 連累 Liên luỵ; ⑤ (văn) Mối lo, tai hoạ; ⑥ (văn) Tật, khuyết điểm: 而有好盡之累 Mà có tật ưa nói thẳng hết ra không kiêng dè (Kê Khang: Dữ Sơn Cự Nguyên tuyệt giao thư). Xem 累 [lâi]. +累 lèi luỹ① Chồng chất, nhiều: 日積月累 Ngày dồn tháng chứa, hết năm này qua năm khác; 成千累萬 Hàng ngàn hàng vạn; ② Liên miên: 連篇累牘 Dài dòng văn tự; ③ Như 壘 [lâi]. Xem 累 [lèi]. +累 lèi luyNhư 纍 +紮 zā trátĐóng, cắm: 紮營 Đóng dinh, cắm trại; 駐紮Đóng quân, đóng chốt, cắm chốt. +紮 zā trátGiãy: 掙紮 Giãy giụa. Xem 紮 [zha], 紮 [zha]. +紮 zā trát① Bó, tết, dựng, buộc: 摁紮起來Bó lại; 紮彩牌樓Dựng cổng chào; 她紮起她的頭髮Cô ta tết tóc của mình lại; ② (loại) Bó, cuộn: 一紮線 Một cuộn chỉ. +紮 zā trát① Châm, thêu, đâm, chọc: 紮針 Châm (kim); 紮花 Thêu hoa; 樹枝把手紮破了 Cành cây đâm xước cả tay; ② Hụp xuống, lặn xuống, xen, rúc: 扎猛子 Hụp xuống nước; 紮在人群裡 Xen vào đám đông người; 小孩紮到母親懷裡 Đứa bé rúc vào lòng mẹ. Xem 紮 [zhá]. +紬 chóu trừu① Trừu (dệt bằng tơ to); ② (văn) Quấn sợi, xe sợi; ③ (văn) Chắp nhặt. +紬 chóu trừuNhư 抽 (bộ 扌). +紫 zǐ tử① (Màu) tím, tía: 紫色的衣服 Quần áo màu tím; ② (văn) Dây thao; ③ [Zê] (Họ) Tử. +紧 jǐn khẩnNhư 緊 +紥 zhá trátNhư 紮. +索 suǒ sách, tác① Thừng to, chão: 麻索 Thừng đay; 船索 Thừng kéo thuyền; 鐵索橋 Cầu xích sắt; ② Tìm tòi, lục: 搜索 Lục soát; ③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: 索錢 Đòi tiền; 索價 Đòi giá; 索欠 Đòi nợ; ④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: 索然無味 Không chút mùi vị nào; 離群索居 Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi; ⑤ (văn) Hết: 索絕 Đứt hết. 【索性】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: 索性走了 Đi quách cho rồi; ⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc. +紡 fǎng phưởng① Xe, đánh (sợi): 紡紗 Xe sợi; 紡線 Xe chỉ; ② The (một thứ tơ mỏng hơn lụa). +素 sù tố① Trắng, trắng nõn, nguyên màu: 素服 Quần áo vải mộc; 素絲Lụa trắng; ② Không có hoa, không hoa hoè, nhã: 這塊布很素凈 Miếng vải này màu nhã lắm; ③ Nguyên chất, chất: 毒素 Chất độc; ④ (Ăn) chay, không, suông: 吃素 Ăn chay; 素王 Vua không ngai; ⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ: 素不相識 Xưa nay chưa hề quen biết; 素富貴 Vốn giàu sang. 【素來】tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay: 素來不相識 Xưa nay không quen biết nhau; ⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ: 與某有素 Có quen biết với ông Mỗ đã lâu; ⑦ Lụa trắng, vóc trơn. +紝 rèn nhâm(văn) Dệt, dệt lụa. +紜 yún vân【紛紜】phân vân [fenyún] ① Xôn xao, mỗi người một ý kiến: 衆說紛紜 Mọi người bàn tán xôn xao; ② Rối ren. 【紜紜】vân vân [yúnyún] Nhan nhản, đầy rẫy, la liệt. +紛 fēn phân① Nhiều, tới tấp: 雪花紛飛 Tuyết bay tới tấp; ② Rối rắm, tá lả. +級 jí cấp① Cấp: 上級 Cấp trên; 縣級 Cấp huyện; 一級運 動員 Vận động viên cấp một (cấp A); ② Bậc, bực: 三級工 Công nhân bậc ba; 台階有三級 Thềm nhà có ba bực; 同級不同班 Cùng bậc (học) không cùng lớp; ③ Tầng, từng: 九級浮屠 Tháp chín tầng; ④ (văn) Đầu quân giặc, thủ cấp. +紙 zhǐ chỉ① Giấy: 包裝紙 Giấy đóng gói; 吸墨紙 Giấy thấm (chặm); 一張紙 Một tờ giấy; ② (loại) Tờ, bản: 單據三紙 Ba tờ biên lai; 一紙公文 Một bản công văn. +紘 hóng hoành(văn) ① Tua lèo mũ; ② Mối giềng; ③ Rộng lớn. +紗 shā sa① Sợi: 紡紗 Kéo sợi; ② Sa, lụa mỏng, vải sô, lưới mịn: 紗衣 Áo sa; 窗紗 Vải sô che cửa; 鐵紗 Lưới sắt. +紕 pī bì(văn) ① Trang sức; ② Viền mép. +紕 pī phi【紕漏】phi lậu [pilòu] Sai sót: 出了紕漏 Xảy ra sai sót. +純 chún chuẩn(văn) Mép viền trên áo hoặc giày. +純 chún đồn(văn) Cột, bao, bọc: 野有死鹿,白芧純束 Ngoài đồng có con nai chết, cỏ tranh trắng bọc lấy thây nó (Thi Kinh). +純 chún thuần① Ròng, thuần tuý, nguyên chất, không pha tạp: 純金 Vàng ròng; 純水 Nước ròng; ② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt: 純白 Thuần màu trắng; ③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo: 工夫不純 Kĩ thuật chưa được thành thạo; ④ (văn) Thành thực; ⑤ (văn) Lớn; ⑥ (văn) Tốt, đẹp; ⑦ (văn) Tơ. +紓 shū thư① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: 紓難 Giải trừ khó khăn nguy hiểm; 紓禍 Vượt qua tai hoạ; ② Hoãn, thư hoãn, hoà hoãn; ③ Dư dật. +紐 nǐu nữu① Núm, quai: 秤紐 Núm cân; ② Cái khuy: 衣紐 Khuy (cúc) áo; ③ (văn) Buộc, thắt. +納 nà nạp① Nhận, tiếp nhận, chấp nhận: 不納 Không nhận; 采納 Chấp nhận; 笑納 Vui lòng nhận cho; ② Hóng: 納涼 Hóng mát; ③ Đưa vào: 納入正軌 Đưa vào nền nếp; ④ Đóng, nộp, nạp, dâng nạp, giao nộp: 納税 Đóng thuế; ⑤ Khâu: 納鞋底 Khâu đế giày. +紋 wén vấnNhư 璺 [wèn] (bộ 玉). Xem 紋 [wén]. +紋 wén văn① Vân, vằn: 紋石 Đá vân; 木上有紋 Gỗ có vân; ② Nếp (nhăn): 皺紋 Nếp nhăn. Xem 紋 [wèn]. +紊 wèn vặnRối, rối ren: 有條不紊 Có ngăn nắp, đâu vào đấy. +紉 rèn nhận① Xâu kim, xỏ kim, xỏ chỉ: 紉針 Xâu kim, xỏ kim; ② Khâu vá: 縫紉機 Máy khâu; ③ (văn) Xe sợi; ④ (văn) Cảm phục, tâm phục, cảm kích: 紉佩 Cảm phục; 至紉言高誼 Hết sức cảm kích tình cảm cao đẹp. +紈 wán hoàn(văn) Lụa nõn (một thứ lụa quý). +紇 hé hộtXem 回紇 [Huíhé]. Xem 紇 [ge]. +紇 hé hột【紇繨】hột đáp [geda] ① Như 疙瘩 [geda] nghĩa ②; ② Gùn, gút (trên hàng dệt); ③ (văn) Sợi tơ rủ xuống. Xem 紇 [hé]. +紆 yū hu, vu(văn) ① Quanh co; ② Sự rối rắm trong lòng, sự sầu muộn. +紅 hóng hồng① Đỏ, hồng: 又紅又專 Vừa hồng vừa chuyên; 鮮紅 Đỏ thắm (tươi); ② Hoa đỏ, vải điều (tượng trưng điều vui mừng): 掛紅 Treo hoa đỏ, phủ vải điều; ③ Nổi tiếng, được hoan nghênh: 紅演員 Diễn viên nổi tiếng; ④ Lời, lãi, hoa hồng: 分紅 Chia hoa hồng; ⑤ (văn) Như 工 (bộ 工), 功 (bộ 力). Xem 紅 [gong]. +紅 hóng hồngXem 女紅 [n=gong], 紅 [hóng]. +約 yuē ước① Quy ước: 契約 Khế ước; ② Hẹn, ước hẹn, mời: 失約 Sai hẹn; 約她來 Hẹn (mời) cô ta đến; ③ Hạn chế, ràng buộc: 約束 Ràng buộc; ④ Ước chừng, độ, khoảng: 約二十分鐘 Khoảng chừng 20 phút; 漸近之,約三四里許 Dần dần đến gần, độ chừng ba bốn dặm (Liêu trai chí dị: Thanh Nga).【約略】ước lược [yuelđè] Đại để, đại khái: 這件事 我也約略知道一些 Việc này tôi cũng chỉ biết đại khái; 【約莫】 ước mạc [yuemo] Ước chừng, khoảng chừng: 她約莫二十五歲 Cô ta khoảng chừng 25 tuổi; ⑤ Tiết kiệm; ⑥ Giản yếu, giản ước, ước lược, rút gọn: 約言之 Nói tóm lại; 博觀而約取,厚積而薄發 Xem xét rộng rãi mà tóm thu vào gọn, tích chứa nhiều mà phát ra ít (Tô Thức: Giá thuyết); ⑦ (toán) Phép rút gọn: 四分之二可以約成二分 之一 Có thể rút gọn 2/4 thành 1/2; ⑧ (văn) Thắt, bó: 約髮 Búi tóc; 約髮 Bó chân; ⑨ (văn) Lúc cùng túng, lúc túng quẫn. Xem 約 [yao]. +約 yuē yêu(khn) Cân: 約一約有多重 Cân xem nặng bao nhiêu. Xem 約 [yue]. +紃 xún xuyên(văn) Sợi dây tròn nhỏ, dây tơ. +紂 zhòu trụ① Vua Trụ (một bạo chúa đời Ân, Trung Quốc); ② Kẻ ác ôn, kẻ tàn ác; ③ (văn) Dây câu đuôi ngựa. +紀 jì kỉ① Ghi: 紀念 Ghi nhớ, kỉ niệm; ② Kỉ luật: 軍紀 Kỉ luật quân đội; 違法亂紀 Phạm pháp và trái kỉ luật; ③ (văn) Gỡ mối tơ rối; ④ (văn) Đầy tớ. Cg. 紀 綱; ⑤ (văn) Giềng mối; ⑤ (văn) Mười hai năm; ⑦ (văn) Hội họp; ⑧ (văn) Đạo. Xem 紀 [jê]. +紀 jì kỉ① Nước Kỉ (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Kỉ. Xem 紀 [jì]. +糾 jīu củ① V ương víu, vướng mắc, rắc rối, xích mích: 糾纏 Vương víu; 鬧糾紛 Gây sự bất hoà, tranh chấp; ② Tập hợp, kết hợp lại, tụ họp: 糾衆 Tập hợp mọi người; ③ Uốn nắn, sửa chữa: 糾偏 Sửa sai; 繩愆糾繆 Uốn nắn sai lầm; ④ (văn) Vội, gấp; ⑤ (văn) Sợi dây thừng; ⑥ (văn) Xem xét, trông coi. +踣 bó bặc① Ngã, té: 屢踣屢起 Trăm phen vấp váp không sờn; ② (văn) Ngã chết. +踢 tī thíchĐá: 踢球 Đá bóng; 踢一腳 Đá một cái; 拳打腳踢 Tay đấm chân đá. +踡 quán quyềnCong, co, co quắp, cong queo: 踡臥 Nằm co; 踡曲身體 Co quắp người lại. +踟 chí trì【踟??】trì trù [chíchú] Do dự, chần chừ, tần ngần: 踟??不前 Tần ngần không tiến bước. +踞 jù cứ① Ngồi, ngồi xổm, ngồi xoạc chân chữ bát; ② Chiếm giữ. +踝 huái hoả, khỏa(giải) ① Mắt cá chân, mắt cá; ② (văn) Gót chân. +踘 jú cúcNhư 鞠 (bộ 革). +踖 jí tích(văn) ① Vượt qua; ② Xem 踧踖. +踔 zhuó trác, xước(văn) ① Nhảy, nhảy nhót; ② Vượt hơn, siêu việt, cao xa (như 逴, bộ 辶): 踔絕 Hết sức cao siêu, trác tuyệt; ③ Vượt qua; ④ Què, thọt, khoèo chân. +踐 jiàn tiễn① Giẫm, xéo: 以足踐之 Lấy chân giẫm lên; ② Thực hành; ③ (văn) Lên, chiếm giữ: 踐祚 (Vua) lên ngôi; ④ (văn) Noi theo: 不踐跡 Không theo lề lối cũ (Luận ngữ); ⑤ (văn) Hàng lối. +踏 tà đạp① Đạp, giẫm, xéo lên, đặt chân: 大踏步地前進 Mạnh bước tiến lên; 勿踏草地 Đừng đạp cỏ, đừng giẫm lên bãi cỏ; ② Đến tận nơi (thăm dò): 踏看 Đến xem tận nơi; ③ (văn) Bước đi. Xem 踏 [ta]. +踏 tà đạp【踏實】đạp thực [tashí] ① Thận trọng, cẩn thận, thiết thực: 他工作很踏實 Anh ấy làm việc thận trọng lắm; ② Chắc chắn, yên bụng: 事情辦完就踏實了 Việc làm xong xuôi thì yên bụng. Xem 踏 [tà]. +踌 chóu trùNhư 躊 +踉 láng lượng【踉蹌】 lượng thương [liàngqiàng] Đi loạng choạng, lảo đảo, thất thểu. Cv. 踉蹡. +踉 láng lươngNhảy: 跳踉 Đi lăng quăng. +踅 chì tuyệtĐi đi lại lại. +踁 jìng hĩnhNhư 脛 (bộ 肉). +跽 jì kị(văn) Quỳ lâu. +跼 jú cục(văn) ① Cong; ② Co lại, rút lại, gò bó, hạn chế. 【跼促】cục xúc [júcù] a. Đầu óc chật hẹp, cục xúc; b. Khó chịu, không thoải mái. +跻 jī kiểu, nghiêuNhư 蹻 +跺 duò đoáGiậm: 跺腳 Giậm chân. Cv. 市. +跹 xiān tiênNhư 躚 +跸 bì tấtNhư 蹕 +謾 mán mạn① Khinh thường; ② Thiếu tôn kính, vô lễ. Xem 謾 [mán]. +謾 mán man① Lừa dối, lừa bịp. Xem 謾 [màn]. +謼 hù hôNhư 呼 (bộ 口). +謻 yí di(văn) Nhà (hay đài) cất riêng biệt. +謹 jǐn cẩn① Cẩn thận, thận trọng, chú ý: 謹防小偷 Chú ý đề phòng kẻ cắp; ② Xin, kính: 我謹代表 Tôi xin thay mặt...; 謹白 Kính bạch; 謹致謝意 Xin nhận sự cám ơn chân thành của tôi. +謷 áo ngao(văn) ① Nói xấu, chửi rủa, chê bai; ② 【謷謷】 ngao ngao [áoáo] a. Chửi rủa; b. Tiếng than thở của dân chúng; ③ Rộng lớn, mênh mông. +謳 ōu âu① Ca ngợi. 【謳歌】âu ca [ouge] Ca ngợi, ca tụng, khen ngợi: 謳歌先烈英雄事跡 Ca ngợi sự tích anh hùng của các bậc tiên liệt; ② Dân ca: 吳謳 Dân ca nước Ngô; ③ (văn) Tiếng trẻ con. +謯 jiē trớNhư 詛. +謬 mìu mậu① Sai lầm: 荒謬 Sai lầm, hoang đường; 差之毫厘,謬以千里 Sai một li, đi một dặm; ② (văn) Nói xằng, nói bậy. +謫 zhé trích(văn) ① Chỉ trích, khiển trách: 衆口交謫 Mọi người khiển trách; ② Giáng chức đày đi xa, trích giáng, biếm đi (nói về việc xử phạt các quan lại phạm tội). +謩 mò mô(văn) Như 謨. +謨 mó mô① Kế hoạch, sách lược, mưu mô đã định: 宏謨 Kế hoạch lớn lao; 遠謨 Mưu định sâu xa; ② (văn) Mưu tính (làm việc gì). +謦 qìng khánh(văn) Ho khẽ. +謠 yáo dao① Ca dao: 民謠 Ca dao dân gian; ② Tin nhảm, tin đồn, lời bịa đặt: 造謠 Phao tin nhảm. +謟 tāo thao(văn) Nghi ngờ, ngờ vực, hoài nghi: 天道不謟Đạo trời không ngờ vực. +襤 lán lam① (văn) Áo không viền; ② 【襤褸】lam lũ [lánl=] Lam lũ, rách rưới bẩn thỉu: 衣衫襤褸 Áo quần lam lũ. +襢 tǎn đảnNhư 袒. +襠 dāng đang, đương① Đũng (quần), trôn (quần): 褲襠 Đũng quần; 開襠褲 Quần hở đũng; ② (giải) Đáy chậu; ③ Xem 裲. +襟 jīn khâm① Vạt (áo), tà (áo): 大襟 Vạt lớn; 底襟 Vạt con; 對襟 Hai vạt cài giữa; 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng phải rơi lệ đẫm cả vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ hầu từ); ②【連襟】liên khâm [liánjin] Anh em bạn rể; ③ (văn) Tấm lòng, hoài bão; ④ (văn) (Nước) cùng đổ về một nơi; ⑤ (văn) Phía nam nhà ở. +襞 bì bích(văn) ① Gấp nếp quần áo; ② Nếp gấp (lằn xếp) của quần áo. +襝 liàn liễm襝衽】 liễm nhẫm [liănrèn] Sửa vạt áo cho ngay ngắn để lạy (chỉ phụ nữ lúc hành lễ thời xưa). Cg. 斂衽, 歛衽. +襜 chān xiêm(văn) ① Áo choàng ngực; ② Nách áo; ③ Màn xe; ④ Ngay ngắn, chững chạc. +襛 nóng nông(văn) ① Quần áo dày; ② Rậm rạp, đông đúc; ③ Mập, béo. +襚 sùi tuỵ(văn) ① Chăn áo gởi cho người chết; ② (Chỉ chung) quần áo và đồ dùng gởi cho người; ③ Mặc áo cho người chết; ④ Tặng chăn áo cho người chết: 襚以一品禮服 Tặng một bộ áo lễ (Tống sử); ⑤ Tặng quần áo cho người sống. +襖 ǎo áoÁo choàng: 夾襖 Áo kép; 棉襖 Áo bông; 皮襖 Áo da. +襔 mǎn mãn(văn) Áo dài mặc mùa đông. Cv. ??. +襏 bó phất(văn) ① Áo vải dày. Cg. 襏襫; ② Áo đi mưa. +襍 zá tậpNhư 雜 (bộ 隹). +襌 dān đan, đơnÁo đơn. +襇 jiǎn giản(đph) Nếp áo. +襆 pú bộc, phộc(văn) ① Khăn trải giường, chăn đơn; ② Gói bọc; ③ Cái xiêm bớt khổ đi (viết lầm ra từ chữ 纀, bộ 糸); ④ Như 幞 (bộ 巾). +襄 xiāng tương① (văn) Giúp, giúp đỡ: 共襄義舉 Chung sức làm việc nghĩa; ② Làm xong, hoàn thành: 襄事 Xong việc; ③ Tăng lên; ④ Cao; ⑤ Loại bỏ, tẩy trừ, trừ đi; ⑥ (Sao) đổi ngôi; ⑦ Thư sướng; ⑧ Ngựa kéo xe: 上襄 Ngựa kéo xe loại rất tốt; ⑨ [Xiang] (Họ) Tương. +襃 bāo bầuTụ họp lại (dùng như 裒). +襃 bāo bao① Khen, khen ngợi, ca ngợi, tán dương, tuyên dương; ② (văn) Áo rộng; ③ (văn) Lớn, rộng; ④ [Bào] Nước Bao (thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc ngày nay); ⑤ [Bao] (Họ) Bao. +襁 jiǎng cưỡngNhư 繈 +襁 jiǎng cưỡng【襁褓】cưỡng bảo [qiăngbăo] ① Tã bọc, cái địu (để mang con trẻ ở sau lưng); ② Tuổi ấu thơ. +褻 xiè tiết① Khinh nhờn; ② Dâm ô, suồng sã: 猥褻 Dâm ô; 褻狎 Suồng sã; ③ (văn) Áo lót. +舊 jìu cựu① Cũ: 舊學 Lối học cũ; 舊觀點 Quan điểm cũ; 舊機器 Máy cũ; 衣服已穿舊了 Quần áo đã mặc cũ; 舊友 Bạn cũ, bạn cố tri; ② Xưa: 舊¨¹ Nước xưa; 舊日 Ngày xưa; ③ Cổ: 舊戲 Tuồng cổ; 舊詩 Thơ cổ; ⑤ Lâu đời: 舊恨 Mối hận lâu đời; 舊怨 Nỗi oán hận lâu đời. +肜 róng dung(văn) Tế dung (tên một lễ tế đời Ân, Trung Quốc cổ đại: hôm nay đã tế, hôm sau lại tế nữa gọi là tế dung). +肛 gāng khang, xoangTo lớn, béo, mập. +肛 gāng giang, xoangHậu môn, lỗ đít: 脫肛 Sa ruột thẳng, lòi rom. +肚 dù đỗ【肚子】đỗ tử [dùzi] ① Bụng: 肚子痛 Đau bụng; ② Đoạn giữa phình lên của vật gì: 腿肚子 Bắp đùi, bắp chân. Xem 肚子 [dưzi]. Xem 肚 [dư]. +肚 dù đỗ① Bụng, dạ dày: 羊肚兒 Dạ dày dê, dạ dày cừu. 【肚子】đỗ tử [dưzi] Dạ dày, bao tử: 豬肚子 Dạ dày lợn, bao tử heo. Xem 肚子 [dùzi]; ② (văn) Bụng dạ, tấm lòng: 面結口頭交,肚裏生荊棘Bề ngoài kết giao trên đầu lưỡi, trong lòng sinh gai góc. Xem 肚 [dù]. +肘 zhǒu trửuKhuỷu (tay): 胳膊肘子 Khuỷu tay. +肖 xiào tiếuGiống: 子肖其父 Con giống cha; 惟妙惟肖 Làm (vẽ) giống hệt như thật. 【不肖】bất tiếu [bùxiào] ① Hư hỏng, hư đốn, mất nết, ngỗ nghịch, láo xược (thường chỉ con cháu, ý nói không giống cha ông): 不肖子孫 Bọn con cháu láo xược; ② (văn) Người ngu xuẩn, kẻ bất tiếu (trái với người hiền): 賢者過之,不肖者不及也 Người hiền thì đi quá đà, kẻ bất tiếu thì theo không kịp (Luận ngữ). Xem 肖 [xiao]. +肖 xiào tiêu① Như 蕭 [xiao]; ② (văn) Mất mát, thất tán; ③ [Xiao] (Họ) Tiêu. Xem 肖 [xiào]. +肓 huāng hoang(giải) Chỗ dưới tim (trên hoành cách mô): 病入膏肓 Bệnh nặng. Xem 膏肓 [gao huang]. +肐 gē cách【肐臂】cách tí [gebei] Cánh tay. Xem 胳 [ga], [gé]. +肎 kěn khẳngNhư 肯. +肋 lèi lặcSườn: 兩肋 Hai bên sườn; 左肋 Sườn bên trái. Xem 肋 [le]. +肋 lèi lặc【肋脦】lặc thắc [lete] (đph) (Áo quần) lụng thụng. Xem 肋 [lèi]. +系 xì hệ① Hệ thống: 太陽系 Hệ mặt trời; ② Khoa (trong trường đại học): 數學系 Khoa toán; 歴史系 Khoa sử; ③ Liên quan, liên hệ: 宬敗系此一舉 Hành động này liên quan đến sự thắng bại; ④ (văn) Buộc, treo (như 繫, [jì] nghĩa ②, ③). Xem 繫 [jì], 係 [xì]. +糺 jīu củNhư 糾. +糸 mì mịch① Sợi tơ nhỏ; ② Mịch (năm lần số tơ của một con tằm nhả ra); ③ Dạng viết giản thể của chữ 丝. +糶 tiào thiếuBán lương thực ra, xuất khẩu gạo: 糶米 Bán gạo. Xem 糴. +糵 niè nghiệt① Men rượu: 麴糵 Rượu; 糵開始發酵 Men bắt đầu dậy; ②【媒糵】môi nghiệt [méi niè] (văn) Lập kế hại người. +糴 dí địchMua lương thực vào, nhập khẩu gạo (trái với 糶 [tiào] bán lương thực ra, xuất khẩu gạo): 糴米 Mua gạo, đong gạo. +糰 tuán đoànBánh bột. +糯 nuò noạNếp, lúa nếp. +糨 jiàng cưỡngSánh, đặc, quánh: 大米粥得太繦了 Cháo nấu sánh (đặc) quá Xem 漿 [jiang]. +糧 liáng lương① Lương, lương thực, thức ăn: 乾糧 Lương khô; 餘糧 Lương thực thừa; ② Thuế ruộng, thuế nông nghiệp (bằng lương thực): 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp, làm nghĩa vụ lương thực. +糢 mó môNhư 模 nghĩa④ (bộ 木). +糡 jiàng cưỡngNhư 繈. +糠 kāng khang① Cám; ② Như 康 [kang] nghĩa ②. +糟 zāo tao① Bã, hèm: 酒糟 Bã rượu, hèm rượu; ② Ướp, muối, ngâm (rượu): 糟魚 Cá ướp (bằng bã rượu hoặc rượu); ③ Mục, mục nát, mủn: 木頭糟了 Gỗ đã mục rồi; 布糟了 Vải đã mủn rồi; ④ Hỏng, kém, yếu, bại hoại, tan nát: 事情糟了 Hỏng việc rồi; 她的身體 很糟 (Người) chị ấy yếu lắm. +糞 fèn phấn① Phân, cứt; ② (văn) Bón (phân): 糞田 Bón ruộng; ③ (văn) Quét dọn, bỏ đi: 糞除 Quét dọn sạch sẽ. +糝 sǎn tảm(văn) ① Hạt gạo; ② Cơm chan với canh. +糜 mí mi① Cháo: 肉糜 Cháo thịt; ② Mục nát, thối nát: 糜爛 Mục nát; ③ Lãng phí; ④ [Mí] (Họ) Mi. Xem 糜 [méi]. +糜 mí mi(thực) Cây kê. Xem 糜 [mí]. +糙 cāo tháo① (Gạo) chưa xay, chưa giã; ② Thô, thô sơ, sơ sài, qua loa, cẩu thả: 粗糙 Thô sơ; 做得太繦 Làm sơ sài (cẩu thả) quá. +糗 qǐu khứu① Lương khô; ② (đph) Cơm, mì đóng cục hay đặc quánh lại. +糖 táng đường① Đường: 冰糖 Đường phèn; ② Kẹo: 小孩愛吃糖 Trẻ em thích ăn kẹo; ③ (hoá) Chất đường. +糕 gāo caoNhư 餻 +糕 gāo cao(văn) Bánh ngọt (làm bằng bột): 這是家裡自制的年糕 Đây là bánh ngọt năm mới tự làm ở nhà. +糒 bèi bí(văn) Cơm khô, lương khô. +糍 cí từ【糍粑】từ ba [cíba] Bánh dày. +糌 zán ta【糌粑】ta ba [zanba] Thức ăn chính (thay cơm) của dân tộc Tạng (Trung Quốc). +糊 hú hồBột, hồ (để ăn): 煮糊 糊給嬰兒吃 Quấy bột cho trẻ con ăn. Xem 糊 [hu], [hú]. +糊 hú hồ① Dán: 拿 紙糊窗戶 Lấy giấy dán cửa sổ; ② Hồ dán. Như 餬 [hú]; ③ Như 煳 [hú]. Xem 糊 [hu], [hù]. +糊 hú hồTrát: 把墻縫糊上 Trát kẽ tường; 糊了一層泥 Đã trát một lớp đất. Xem 糊 [hú], [hù]. +糉 zòng tốngBánh bột nếp.【糉子】tống tử [zòngzi] Bánh chưng, bánh tét, bánh ú. +糈 xǔ tư(văn) ① Lương thực, gạo thóc; ② Lương hướng; ③ Cơm (gạo đã nấu chín); ④ Gạo trắng ngon để tế thần thời xưa. +糇 hóu hầuNhư 餱 +糇 hóu hầuNhư 餱 (bộ 食). +糅 rǒu nhữu(văn) Lẫn lộn. +糂 sǎn tảmNhư 糝. +糁 sān tảmNhư 糝 +精 jīng tinh① Tinh luyện, đã luyện, tinh chế, kết tinh, cất: 精銅 Đồng tinh luyện; 精鹽 Muối cất; ② Tinh, thuần chất:香精Tinh dầu; ③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: 精彩的表演 Biểu diễn hay tuyệt; 精粹 Tinh tuý; 精益求精 Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn; ④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: 精巧 Tinh xảo; 精打細算 Tính toán kĩ càng; ⑤ Khôn: 這小子眞精 Thằng này khôn thật; ⑥ Tinh thông, thông thạo: 精通針灸 Tinh thông châm cứu; ⑦ Tinh thần, sức lực: 無精打彩 Mất tinh thần, uể oải; 精疲力竭 Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt; ⑧Tinh, tinh dịch: 排精 Xuất tinh; 排精 Thụ tinh; ⑨ Yêu tinh: 害人精 Con yêu tinh hại người; 山精 Yêu tinh ở núi; ⑩ (đph) Quá, rất: 精窄的道路 Đường quá hẹp; ⑪ Trừ sạch.【精光】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 我被盜,東西丟個精光 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch. +粽 zòng tốngXem 糉 +粼 lín lân① (văn) Nước ở giữa các hòn đá; ② 【粼粼】lân lân [línlín] +粺 bài mại(văn) Gạo ngon (gạo đã chà thật bóng láng). +粹 cùi tuý(văn) ① Thuần tuý, thuần chất, không tạp nhạp, không pha (chất khác): 純粹 Thuần tuý, không pha trộn; ② Tinh tuý, tinh hoa: 精粹 Tinh tuý. +粵 yuè việt① (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho câu được hài hoà cân xứng: 粵聞其日 Nghe nói ngày ông ta làm phản (Hán thư: Địch Nghĩa truyện); 粵有生民,伏羲始君 Từ khi có nhân dân thì Phục Hi làm vua (Phan Nhạc: Vị Giả Mật tác tặng Lục Cơ); ② Đến (giới từ biểu thị thời gian): 粵五日甲子 Đến ngày mùng năm Giáp Tí (Hán thư: Luật lịch chí hạ); ③ [Yuè] Dân tộc Bách Việt thời cổ (dùng như 越, bộ 走); ④ [Yuè] Tỉnh Quảng Đông (gọi tắt); ⑤ Chỉ Quảng Đông, Quảng Tây: 兩粵 Quảng Đông và Quảng Tây. +粳 gēng canhNhư 秔 (bộ 禾), 粇 (bộ 米). +粲 càn xán(văn) Gạo giã kĩ, gạo trắng tinh; ② Phì cười: 爲之粲然 Làm cho ai nấy đều phì cười; ③ Như 燦 (bộ 火). +粱 liáng lương① (Cao) lương: 膏粱美味 Cao lương mĩ vị; ② Gạo lúa mạch. +粰 fú phuNhư 稃 (bộ 禾). +粮 liáng lươngNhư 糧 +粮 liáng lươngNhư 糧. +粪 fèn phấnNhư 糞 +粧 zhuāng trangNhư 妝 (bộ 女). +粥 zhōu chúcCháo: 煮粥 Nấu cháo; 稀粥 Cháo lỏng; 小米粥 Cháo kê. +粢 zī tư(cũ) ① Hạt kê hay các loại ngũ cốc dùng để cúng; ② Thóc nếp. +粢 zī từBánh nếp. +粟 sù túc① Lúa, kê; ② [Sù] (Họ) Túc. +粜 tiào thiếuNhư 糶 +粛 sù túcNhư 肅 (bộ 聿). +粘 nián niêm① Dính: 粘 在一起 了 Dính vào nhau;糖粘牙 Kẹo dính răng; ② Dán: 粘信封 Dán phong bì, dán bao thơ. Như 黏 [nián] (bộ 黍). +粗 cū thôNhư 麤 +粗 cū thô① To, lớn: 這棵樹很粗Cây lớn quá; 這種線太粗Thứ chỉ này to quá; ② Thô, thô sơ, sơ sài: 粗細有別 Phân biệt giữa thô sơ và tinh tế; 去粗存精Bỏ cái thô giữ cái tinh; ③ Rậm, đậm: 粗眉大眼Mắt to mày rậm; 這一筆寫粗了Nét (bút) này đậm quá; ④ Cánh, thô, to (hạt): 粗沙糖 Đường kính cánh; 這種面比那種粗 Bột này thô hơn bột kia; ⑤ (Tiếng nói) thô, lớn, to: 嗓音很粗 Tiếng nói thô quá; 粗聲大氣 Lớn tiếng, to tiếng; ⑥ Sơ ý, đãng trí, cẩu thả, không kín đáo: 心太粗 Sơ ý quá, thật là sơ suất; ⑦ Thô (tục), không nhã: 說話很粗 Ăn nói thô quá, nói tục quá; ⑧ Bước đầu, tạm được, sơ sơ, qua loa: 粗具規模 Quy mô bước đầu; 粗知一二 Biết sơ sơ một tí; 粗讀Xem (đọc) qua loa. +粕 pò phách(văn) Bã: 大豆粕 Bã đậu; 糟粕 Bã rượu, (Ngr) Cặn bã. +粋 cùi tuýNhư 粹. +粉 fěn phấn① Bột:麵粉 Bột mì; 奶粉 Sữa bột; 花粉 Phấn hoa; ② Phấn: 脂粉 Phấn sáp;脂涂抹粉 Đánh phấn tô son; ③ (đph) Quét vôi: 墻剛粉過 Tường mới quét vôi; ④ Màu trắng: 粉蝶 Bươm bướm trắng; ⑤ 粉色 Màu hồng; 粉牡丹 Hoa mẫu đơn hồng; 這塊綢子是粉的 Tấm lụa này màu hồng; ⑥ Bún, bánh phở, miến: 肉末炒粉 Thịt băm xào miến. +粇 kāng canhNhư 秔 (bộ 禾). +粃 bǐ tỉNhư 秕 (bộ 禾). +籽 zǐ tửHạt giống, hạt: 棉籽兒 Hạt bông. +籼 xiān tiênNhư 秈 (bộ 禾). +类 lèi loạiNhư 類 +籴 dí địchNhư 糴 +米 mǐ mễ① Gạo; ② Chỉ những loại ngũ cốc đã bỏ vỏ: 小米 Kê; 花生米 Lạc (lạc nhân); ③ Mét, thước tây; ④ [Mê] (Họ) Mễ. +籰 yuè dược(văn) Guồng quay tơ. +籯 yíng doanh(văn) Hòm tre, rương tre. +籮 luó laCái sọt, cái thúng, cái rổ. +籬 lí li① Xem 笊篱 [zhàolí]; ② Bờ giậu, bờ rào, hàng rào: 竹籬茅舍 Nhà tranh giậu nứa. +籪 duàn đoán(Cái) cừ, đăng, đó, nò (đồ dùng để bắt cá). +籩 biān biênCái biên (vật thời xưa dùng bày hoa quả và xôi để cúng tế). +籧 qú cừ(văn) ① Chiếu tre thô; ② 【籧篨】cừ trừ [qúchú] (văn) Bệnh õng bụng. +籧 qú cử(văn) Cái sọt để chăn tằm. +籥 yuè thược① Cái thược (một loại ống sáo ngắn thời cổ); ② Đơn vị đong lường thời xưa; ③ Then khóa. +籤 qiān thiêmNhư 簽 nghĩa ③, ④, ⑤. +籢 lián liêmNhư 奩 (bộ 大). +籠 lóng lung【籠葱】 lung thông [lóngcong] (Cỏ cây) sum sê, xanh tươi, tốt tươi. Cg. 葱籠 hoặc 蔥籠 [conglóng]. +籠 lóng lung① Bao phủ, che, toả, lồng: 煙籠霧罩 Khói toả sương che; 煙籠寒水月籠沙 Khói lồng nước lạnh trăng lồng cát (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài); ② Lồng, cũi: 鳥籠 Lồng chim; 關在籠裡 Nhốt trong cũi. Xem 籠 [lóng]. +籠 lóng lung① Lồng, cũi, giỏ, chuồng: 竹籠 Lồng tre; 木籠 Cũi gỗ; 雞籠 Chuồng gà; ② Xửng: 蒸籠 Cái xửng; 小籠包子 Bánh bao xửng nhỏ. Xem 籠 [lông]. +籟 lài lại① Ống tiêu (cổ); ② Âm thanh, tiếng kêu (của thiên nhiên): 萬籟俱寂 Im phăng phắc, vắng vẻ tĩnh mịch; 天籟 Tiếng trời; 地籟 Tiếng đất. +籞 yù ngữ(văn) ① Khu vườn của vua chúa có vật che chắn bao quanh để cấm người qua lại; ② Vật che chắn bao quanh khu vườn; ③ Rào tre để nuôi cá trong ao. +籝 yíng doanh(văn) ① Lồng tre; ② Ống đũa. +籜 tuò thác(văn) Vò măng, bẹ măng. +籛 jiān tiên(Họ) Tiên. +籙 lù lục① Bùa: 符籙 Bùa chú; ② Sổ sách: 圖籙 Sách mệnh của thiên thần cho; 膺圖受籙 Vua được làm chủ cả thiên hạ. +籖 籖 thiêmNhư 籤. +籐 téng đằngXem 藤 (bộ 艹). +籍 jí tịch① Sách, sổ sách: 古籍 Sách cổ; 名籍 Danh sách; 經籍 Kinh sách, kinh sử; ② Quê quán, nguyên quán: 南定省籍同胞 Đồng bào nguyên quán tỉnh Nam Định; ③ Tịch (quan hệ phụ thuộc): 党籍 Đảng tịch; 越南國籍 Quốc tịch Việt Nam; ④ (văn) Giẫm, xéo: 籍田 Ruộng do vua thân chinh xéo xuống cày; ⑤ (văn) Tịch biên sung công, tịch kí; ⑥ Xem 狼籍 [lángjí]. +籌 chóu trù① Cái thẻ (để đếm, bằng tre, gỗ hoặc xương v.v...): 竹籌 Thẻ tre; ② Trù tính, tính toán, sắp xếp: 統籌兼顧 Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt; 一籌莫展 Bó tay không tính toán gì được nữa; ③ (văn) Nước cờ, nước bài: 略勝一籌 Hơn nhau một nước. +籃 lán lam① Giỏ, làn: 竹籃 Giỏ tre; 花籃兒 Làn hoa, lẵng hoa; ② Rổ (vòng sắt có lưới, đặt trên giá bóng rổ): 投籃兒 Ném bóng vào rổ. +籁 lài lạiNhư 籟 +籀 zhòu trứu(văn) ① Lối chữ trứu (chữ đại triện); ② Diễn giải (kinh sách). +簿 bù bạ, bộ① Sổ, vở: 日記簿 Sổ nhật kí; 練習簿 Vở bài tập; ② (văn) Cái hốt; ③ Xem 鹵簿 [lưbù]. +簿 bù bạcNhư 箔 nghĩa ②. +簾 lián liêm① Bức mành (quán hàng): 酒簾 Bức mành quán rượu; ② Bức sáo, rèm, mành: 葦簾 Mành sậy; 窗簾兒 Rèm cửa sổ; 門簾兒 Rèm cửa; ③【簾官】liêm quan [liánguan] Quan chấm thi hương thời xưa;【內簾】nội liêm [nèilián] Chức giữ việc chấm văn; 【外簾】ngoại liêm [wài lián] Chức giữ việc thu quyển thi. +簽 qiān thiêm① Kí, kí kết: 草簽 Kí tắt; 簽訂協定 Kí hiệp định; ② Ghi: 簽注意見 Ghi ý kiến; ③ Mẩu giấy đánh dấu, nhãn: 標簽兒 Nhãn, nhãn hiệu; 書簽兒 Mẩu giấy đánh dấu trang sách. Cv. 簽兒; ④ Lá thăm (để rút số), lá xăm (để xin xăm, đoán cát hung): 抽簽 Rút thăm; ⑤ Que con, tăm: 牙簽兒 Cây tăm; 竹簽兒 Cây thăm. Cv. 簽子 hay 簽兒. +簻 kē qua(văn) ① Roi ngựa, gậy; ② Cái ống trong nhạc khí. +簹 dāng đương(văn) Xem ??簹. +簸 bò bá【簸箕】bá ki [bòji] Cái ki, cái mẹt. Xem 簸 [bô]. +簸 bò bá① Sảy, dê (rê): 簸米 Sảy gạo; ② Xóc, lắc: 顛簸 Lắc lư, xóc. Xem 簸 [bò]. +簷 yán diêmXem 檐 (bộ 木). +簴 jù cự(văn) Cây xà ngang để treo chuông, khánh. +簳 gàn cán(văn) Tre non. +簰 pái bàiChiếc bè (như 排 nghĩa ⑥, bộ 扌). +簮 zān trâmNhư 簪. +簫 xiāo tiêu① Ống sáo, ống tiêu; ② (văn) Cái đốc cung. +簪 zān trâm① Trâm (cài đầu): 簪子 Cái trâm; 插簪 Cài trâm; 抽簪 Rút trâm ra, (Ngb) bỏ quan về; ② (văn) Nhanh, mau, vội: 勿疑朋盍簪 Không ngờ bè bạn mau lại họp; ③ (văn) Cài, cắm. +簨 sǔn tuẩn(văn) Cây xà ngang làm giá để treo chuông, khánh (như 筍(1) nghĩa ③). +簧 huáng hoàng① Cái lưỡi gà, cái vè đồng (trong kèn, sáo); ② Lò xo, dây cót: 鎖簧 Lò xo khóa; 手表的簧斷了 Dây cót đồng hồ đeo tay đứt rồi; ③ (văn) (Tiếng nhạc) du dương, mê li, như rót vào tai: 巧言如簧 Lời nói khéo như rót vào tai; 簧鼓 Tiếng trống mê li. +簦 dēng đăng① Lọng, dù; ② (đph) Nón lá. +簣 kùi quĩ(văn) Cái sọt đựng đất: 功虧一簣 Chỉ một sọt nữa là xong, (Ngb) mười phần được chín lại bỏ dở. +簡 jiǎn giản① Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa); ② Thư từ: 書簡 Thư từ; ③ Giản dị, giản đơn, qua loa, sơ sài: 簡慢 (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ; 簡簡單 Đơn giản, sơ sài; ④ Chọn lọc người: 簡撥 Cất nhắc, chọn lọc (người); 簡閱 Chọn lọc; ⑤ (văn) Xem, duyệt xem; ⑥ (văn) To, lớn; ⑦ (văn) Can; ⑧ (văn) Thực. 【簡直】giản trực [jiănzhí] (pht) Thật, thật là, rõ ràng: 我簡直不知 怎麼辦 Tôi thật không biết làm thế nào; 簡直胡說 Rõ ràng là nói láo; 你簡直是糊涂 Anh này thật là hồ đồ; ⑨ [Jiăn] (Họ) Giản. +簠 fǔ phủMâm vuông để đựng xôi cúng thời xưa. +簟 diàn điệm(văn) Chiếu tre. +簞 dān đan(văn) Cái giỏ đựng cơm, cái thùng tre. +簙 bó bạc(văn) Một loại cờ tướng. +簖 duàn đoánNhư 籪 +簒 cuàn soánNhư 篡. +簑 suō thoaNhư 蓑 (bộ 艹). +簏 lù lộc① Cái hòm tre: 書簏 Hòm sách; ② Cái sọt. +簍 lǒu lâu, lũSọt, gùi: 字紙簍兒 Sọt rác, sọt đựng giấy loại. +簌 sù thốc【簌簌】thốc thốc [sùsù] (thanh) ① Sột soạt: 簌簌地響 Tiếng sột soạt; ② Ròng ròng: 熱淚簌簌地落下 Nước mắt ròng ròng. +簋 gǔi quĩ(văn) ① Cái mâm tre tròn để đựng xôi cúng; ② Bát (chén) đựng thức ăn. +簉 chòu sứu(văn) ① Phó, người theo hầu; ② Xe hộ tống; ③ 【簉室】sứu thất [zàoshì] (văn) Vợ lẽ. +簇 cù thốc① Xúm lại, xúm xít, túm lại: 簇擁 Quây quần, xúm quanh, quấn quýt, xoắn xít; ② (loại) Cụm, khóm, bó, chùm (hoa cỏ): 一簇 Một bụi; 一簇鮮花 Một bó hoa tươi; ③ Đám, nhóm, lũ, toán, tốp (người): 一簇人馬 Một đám người; ④ Đàn, bầy (loài vật): 蜂簇 Đàn ong; ⑤ (văn) Mũi tên; ⑥ 【簇新】thốc tân [cùxin] Mới tinh, mới toanh, mới nguyên (thường chỉ quần áo). +簆 kòu khấu(dệt) Khổ, khuôn, go. +簃 yí di(văn) Buồng nhỏ trên gác, phòng sách. +簀 zé trách(văn) Chiếu tre: Đổi chiếu, (Ngb) bệnh nặng sắp chết. +篾 miè miệtLạt, nan, cật (tre hoặc mây): 篾席 Phên cót; 篾匠 Thợ đan lát. +篼 dōu đâu① Cái gùi; ② (văn) Xe bằng tre. +篺 pái bài(văn) Bè, bè tre. +篷 péng bồng① Mui: 船篷 Mui thuyền; 車篷 Mui xe; 敝篷車 Xe mở (không) mui; ② Buồm: 扯篷 Kéo buồm; 張篷 Gương buồm; 落篷 Cuốn buồm. +篴 dí địch(văn) Ống sáo (như 笛). +篳 bì tấtNan tre, phên, giậu: 篳門 Cửa phên; 篳路 Xe đan bằng tre; 竹篳 Phên tre. +篲 hùi tuệ(văn) Chổi, chổi tre. +篱 lí liNhư 籬 +篱 lí li① Vợt tre. Như 笊篱; ② Xem 籬. +篰 bù bộ(văn) ① Giỏ tre; ② Như 簿. +篮 lán lamNhư 籃 +篪 chí trì(văn) Ống sáo tám lỗ: 伯氏吹壎,仲氏吹篪 Anh thổi còi em thổi sáo (Thi Kinh); 壎篪 Anh em hoà thuận. +篩 shāi si① Cái rây, cái sàng, cái giần; ② Sàng, giần, rây: 篩米 Giần gạo; 篩煤 Sàng than; ③ (đph) Khua, đánh: 篩了三下鑼 Đánh ba tiếng thanh la. +篨 chú trừ(văn) ① Chiếc chiếu tre thô; ② Bụng õng. Xem 籧. +篦 bì tị① Lược bí (lược dày); ② Chải, gỡ (bằng lược bí): 篦頭 Gỡ đầu, chải tóc (bằng lược bí). +篤 dǔ đốc① Dốc lòng, trung thành: 篤志 Dốc chí, dốc lòng; 篤行而不倦 Bền bỉ không mệt mỏi; ② (Bệnh tình) trầm trọng: 危篤 Nguy ngập, nguy cấp. +篡 cuàn soánCướp (lấy), đoạt, tiếm, tiếm đoạt: 篡權 Tiếm quyền, cướp quyền. +篠 xiǎo tiểuNhư 筱. +篝 gōu câu(văn) ① Lồng, chuồng, cũi; ② 【篝火】câu hoả [gouhuô] Lửa rừng, lửa trại. +篛 ruò nhượcNhư 箬. +篚 fěi phỉ(văn) Sọt tre vuông, có nắp. +篙 gāo caoCây sào (để chống thuyền). +篘 chōu trừu(văn) ① Đồ lọc rượu; ② Lọc rượu. +篔 yún vân【篔簹】vân đương [yúndang] (văn) Tre to (dài mấy trượng, chu vi một thước năm sáu tấc, mọc ở bờ nước). +篓 lǒu lâu, lũNhư 簍 +篑 kùi quĩNhư 簣 +篌 hóu hầuXem 箜篌 [konghóu]. +篋 qiè khiếp(văn) Cái hòm nhỏ, cái tráp: 藤篋 Va li mây. +築 zhú trúc① Xây, làm, bắc, đắp, trúc: 建築 Kiến trúc; 築工事 Xây công sự; 築路 Đắp (làm) đường; 築橋 Bắc cầu; ② (văn) Nhà ở. Xem 築 [zhú]. +篇 piān thiên① Phần, thiên: 第一篇 Phần thứ nhất; 每一篇都包括五章 Mỗi phần gồm 5 chương; ② Bài: 寫了兩篇文章 Viết hai bài; ③ Trang: 這本書缺了一篇 Cuốn sách này thiếu mất một trang. +篆 zhuàn triệnLối chữ triện: 大 篆 Lối chữ đại triện; 小篆 Lối chữ tiểu triện. +範 fàn phạm① (văn) Khuôn đúc: 錢範 Khuôn đúc tiền; ② Gương mẫu: 典範 Tấm gương sáng; 示範 Làm mẫu; ③ Khuôn phép: 就範 Noi theo khuôn phép; ④ Phạm vi, giới hạn; ⑤ Tuân theo những quy tắc thích hợp; ⑥ [Fàn] (Họ) Phạm. +篁 huáng hoàng(văn) Rừng tre: 幽篁 Rừng tre êm vắng. (Ngr) Cây tre, bụi tre: 修篁 Cây tre dài. +節 jié tiết① Đốt, khớp, lóng: 一節竹子 Một đốt (lóng) tre; 指頭節 Đốt ngón tay; 一節甘蔗 Một đốt mía; 骨節 Khớp xương; ② Nhịp phách: 節奏 Nhịp điệu; ③ Toa, tiết (giờ học): 兩節車廂 Hai toa xe; 物理歷史 Hai tiết vật lí; ④ Tết, tiết, ngày kỉ niệm: 春節 Tết Nguyên đán; 過節 Ăn tết; 清明節 Tiết thanh minh; ⑤ Trích đoạn: 節譯 Trích dịch; ⑥ Tiết kiệm: 節煤 Tiết kiệm than; ⑦ Việc, sự việc: 生活小節 Những việc nhỏ mọn trong đời sống; ⑧ Tiết tháo, khí tiết: 氣節 Khí tiết; 守節 Thủ tiết; ⑨ (văn) Thứ bậc; ⑩ (văn) Ngày mừng thọ của vua: 四旬大慶節 Ngày mừng thọ tứ tuần; ⑪ Xem 符節 [fújié], 使節 [shêjié]; ⑫ (văn) Một loại nhạc khí thời xưa làm bằng tre để hoạ theo đàn; ⑬ [Jié] (Họ) Tiết. Xem 節 [jie]. +節 jié tiết【節骨眼】 tiết cốt nhãn [jieguyăn] (đph) Giờ phút quan trọng, mấu chốt: 在這節骨眼上 Trong giờ phút quan trọng đó. Xem 節 [jié]. +箾 shuò tiêu【箾韶】tiêu thiều [xiaosháo] Tên một loại nhạc thời Ngu Thuấn (Trung Quốc cổ đại). +箾 shuò sócCần tre cầm để múa (thời xưa). +箾 shuò sao(văn) Như 鞘 (bộ 革). +箸 zhù trợ, trứ① (đph) Đũa. Cv. 筯; ② (văn) Như 著 (bộ 艹). +箴 zhēn châm(văn) ① Như 針 [zhen] nghĩa ①; ② Răn, khuyên răn: 箴規 Điều răn; ③ (cũ) Bài châm (viết trên giấy hoặc khắc trên gỗ, treo chung quanh chỗ ngồi để tự nhắc nhở mình): 箴文 Bài châm; ④ (văn) (loại) (Đơn vị tính) mười lông cánh chim. +箲 xiǎn tiểnNhư 筅. +箱 xiāng sương, tương① Hòm, rương: 衣箱 Hòm áo; 皮相 Va li da; ② Vật có dạng như chiếc hòm (rương): 電冰箱 Tủ lạnh; 風箱 Ống bễ; 集裝箱 Công-ten-nơ; 車箱 Ngăn chứa đồ trong xe; ③ (văn) Kho: 千倉萬箱 Ngàn vựa muôn kho, thóc lúa muôn kho. +箯 biān tiên(văn) Ghế kiệu đan bằng tre: 箯輿 Xe đan bằng tre. +箭 jiàn tiễn① (Mũi) tên: 像箭一般地飛馳 Nhanh như tên bắn; ② Xem 漏箭 [lòujiàn]. +箬 ruò nhược① Một loại tre lá to thường dùng để làm nón; ② Cật tre. +箫 xiāo tiêuNhư 簫 +箪 dān đanNhư 簞 +箩 luó laNhư 籮 +箨 tuò thácNhư 籜 +箧 qiè khiếpNhư 篋 +箦 zé tráchNhư 簀 +管 guǎn quản① Ống: 輸油管 Ống dẫn dầu mỏ; 膠皮管 Ống cao su; ② Quản, ống sáo: 管弦樂 Nhạc thổi và dây; ③ (loại) Cây, ống: 一管毛筆 Một cây bút lông; 一管牙膏 Một ống kem đánh răng; ④ (văn) Cán bút: 貽我彤管 Để lại cho ta cán bút đỏ (Thi Kinh); ⑤ (văn) Khóa, then khóa; ⑥ Trông nom, coi, phụ trách: 管兩個孩子 Trông nom hai đứa trẻ; 管伙食 Phụ trách việc ăn uống; ⑦ Bảo đảm: 一畝地管能打六百斤小麥 Bảo đảm mỗi mẫu sẽ thu được 300 cân lúa mì; ⑧ [Guăn] (Họ) Quản. +箠 chúi chuỷ(văn) ① Roi ngựa; ② Hình phạt đánh trượng; ③ Quất, quật, vụt. +箝 qián kiềm(văn) ① Cái giàm; ② Kiềm chế. +箜 kōng không【箜篌】không hầu [konghóu] Một thứ nhạc cụ thời xưa (giống như cây đàn sắt nhưng nhỏ hơn). +箚 zhá tráp(văn) ① Tập sớ, tráp tâu; ② Tờ tráp (văn thư viết cho quan lại không thuộc dưới quyền mình; nếu viết cho quan lại dưới quyền mình thì gọi là trát 札); ③ Chép: 箚記 Thẻ ghi chép (cho dễ nhớ). +箙 fú phục(văn) Bao đựng tên. +算 suàn toán① Tính: 算帳 Tính tiền, tính sổ; ② Thôi: 算了 Thôi, thôi vậy; ③ Đoán, định: 失算 Đoán sai mất; 我算着他今天該來 Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến; ④ Coi, tính, thừa nhận: 這個算我的 Cái đó coi như của tôi; 不能說了不算 Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận. +箕 jī ki, cơ(đph) ① Dây đậu, cọng đậu, củi đậu: 煮豆燃箕 Đốt cọng nấu đậu, củi đậu nấu đậu, nồi da xáo thịt; ② (văn) Cỏ ki. +箔 bó bạc① Rèm, sáo, mành mành; ② Nong, né (tằm): 蠶箔 Nong tầm. Cg. 蠶簾 [cánlián]; ③ Tấm mỏng bằng kim loại: 金箔兒 Vàng quỳ; ④ Vàng, vàng lá, vàng bạc: 錫箔 Giấy bạc. +箓 lù lụcNhư 籙 +箒 zhǒu trửuNhư 帚 (bộ 巾). +箑 shà tiệp(văn) Cây quạt. +箐 jīng thiến① (đph) Rừng tre già trong núi; ② (văn) Cung hoặc nỏ bằng tre. +箐 jīng tinh【笭箐】linh tinh [língjing] (văn) Cái lồng nhỏ. +箏 zhēng tranh① Đàn tranh; ② Xem 風箏 [fengzheng]. +箍 gū côĐai, vòng, vành: 箍桶 Đóng đai thùng; 鐵箍 Đai sắt. +箋 jiān tiên① Chú giải: 箋注 Chú giải; 鄭箋 Chú giải của họ Trịnh (chú giải Kinh Thi của Trịnh Khang Thành); ② Giấy hoa tiên, giấy viết thư; ③ Bức thư: 前寄一箋 Bức thư gởi lần trước. +箋 jiān tiênNhư 牋 +箇 gè cáNhư 個 (bộ 亻). +箆 bì tịNhư 篦. +箅 bì ti【箅子】ti tử [bìzi] Cái vỉ: 竹箅子 Vỉ tre. +简 jiǎn giảnNhư 簡 +签 qiān thiêmNhư 簽 +筹 chóu trùNhư 籌 +筸 gān canTên đất. +筷 kuài khoáiĐũa: 碗筷 Chén đũa. +筵 yán diên① (văn) Chiếu (bằng trúc); ② Tiệc, cỗ: 喜筵 Tiệc cưới. +筴 cè giáp(văn) ① Đũa; ② Gắp. +筴 cè sách(văn) ① Cỏ thi để bói (như 策); ② Mưu lược (như 策). +筳 tíng đình(văn) ① Tre thon nhỏ; ② Ống mắc sợi. +筲 shāo sao① Rá vo gạo: 鬥筲之人 Hạng người hèn mọn.【筲箕】sao kì [shaoji] Rá; ② Thùng: 水筲 Thùng nước. +筱 xiǎo tiểuNhư 篠 +筱 xiǎo tiểu① (văn) Loại trúc nhỏ; ② Như 小 [xiăo] (thường dùng đặt tên người). +筰 zuó tạc(văn) Dây tre. +筯 zhù trợNhư 箸. +筮 shì phệ(văn) ① Bói cỏ thi: 筮人 Thầy bói; ② 【筮仕】phệ sĩ [shìshì] Đến nhận chức quan. +筭 suàn toánNhư 算. +筩 tǒng đồng(văn) ① Ống trúc (để thổi như sáo); ② Lưỡi câu. +筧 jiǎn kiểnỐng máng tre. +筦 guǎn quảnNhư 管. +筥 jǔ cử(văn) Sọt tre tròn để đựng thóc. +筤 láng lang(văn) ① 篬筤 [cang láng] Tre non; ② Dù cán cong để làm đồ nghi vệ (thời xưa). +筢 pá ba(văn) Bồ cào. +筠 yún quân(văn) ① Cật tre già, vỏ tre; ② Cây tre. +筞 cè sáchNhư 策. +筝 zhēng tranhNhư 箏 +筜 dāng đươngNhư 簹 +筛 shāi siNhư 篩 +筚 bì tấtNhư 篳 +筘 kòu khấuNhư 簆 +策 cè sách① Kế, kế sách, mẹo: 妙策 Kế hay, mẹo hay; ② (Cái) roi ngựa (bằng tre); ③ Quất (ngựa): 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc: 鞭策 Thúc giục, khuyến khích; ④ Thẻ tre gấp lại (để viết); ⑤ Văn sách (một lối văn xưa): 策論 Sách luận; ⑥ (văn) Văn thư của vua chúa phong đất hoặc ban tước cho các bầy tôi; ⑦ (văn) (Vua chúa) phong cho bề tôi: 策亮爲丞相 Phong cho Lượng làm thừa tướng (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Sách vấn (các thí sinh trong kì thi thời xưa); ⑨ (văn) Cỏ thi dùng để bói (thời xưa): 龜策誠不能知此事 Mai rùa và cỏ thi thật không biết được việc này (Khuất Nguyên: Bốc cư); ⑩ (văn) Cây gậy; ⑪ (văn) Chống (gậy). +答 dá đáp① Trả lời, đáp: 對答如流 Trả lời trôi chảy; 一問一答 Kẻ hỏi người đáp, người này hỏi người kia trả lời; 答非所問 Hỏi một đường trả lời một ngả; ② Báo đền, đáp đền: 報答 Đáp, đền đáp (công ơn). Xem 答 [da]. +答 dá đápNhư 答 [dá], thường dùng trong một số từ ghép như 答理, 答應. Xem 答 [dá]. +筒 tǒng đồng① Ống (tre): 煙筒 Ống khói; 袖筒兒 Tay áo; 筆筒 Ống đựng bút, tháp bút; 吹筒 Ống bắn chim; ② Thùng, hòm, hộp: 信筒 Hòm thư, hộp thư. +筑 zhú trúcNhư 築 +筑 zhú trúc① Cây đàn trúc (tên một loại nhạc khí cổ); ② (Tên gọi tắt) thành phố Quý Dương (Trung Quốc). Xem 築 [zhù]. +筐 kuāng khuôngCái sọt, cái giỏ, cái thúng, cái rổ: 編竹筐兒 Đan giỏ tre. +筏 fá phiệtChiếc bè: 皮筏 Chiếc bè nhỏ hình thon làm bằng da; 慈航寶筏 Bè từ cứu vớt chúng sinh (ra khỏi bể khổ). +筍 sǔn tấn, tuận(văn) Xe bằng tre. +筍 sǔn duẩn, tuẩn① Măng tre: 筍干 Măng khô; ② Non: 筍鴨 Vịt non; ③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như 簨). +筌 quán thuyên(văn) Đó, lờ, nơm (bắt cá): 得魚忘筌 Được cá quên nơm. +筋 jīn cân① (giải) Bắp thịt; ② (khn) Gân: 青筋 Gân xanh; ③ Cốt: 鋼筋 Cốt sắt. +筊 jiǎo hào(văn) ① Dây bện bằng tre; ② Ống sáo nhỏ. +筊 jiǎo giảo(văn) Như 珓 (bộ 玉). +等 děng đẳng① Hạng, loại, đẳng cấp, thứ tự, bậc: 共分三等 Tất cả chia làm 3 hạng; 頭等貨 Hàng hảo hạng, hàng cấp 1; ② Chờ, đợi: 等車 Đợi xe; ③ Chờ tới, đợi tới (...mới): 等他做完了功課再去玩 Chờ (tới) nó làm xong bài vở rồi mới đi chơi; ④ Ngang, đều, bình đẳng: 大小相等 Lớn nhỏ ngang nhau; 男女平等 Nam nữ bình đẳng; ⑤ Những người như, những vật (hay loại) như, vân vân, v.v...: 市場上魚、肉、菜等應有盡有 Ngoài chợ có bán đủ thịt, cá trứng, rau v.v...; 得獎的有李光明張學功等 Đoạt được giải thưởng có Lí Quang Minh, Trương Học Công v.v...; 我最近去了北方幾個大城市,包括北京,天津,濟南等 Gần đây tôi đã đi qua mấy thành phố lớn ở phía bắc, gồm Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam v.v...; 是以竇太後滋不悅魏其等 Vì vậy Đậu Thái hậu càng không ưa bọn Nguỵ Kì (những người như Ngụy Kì) (Sử kí); ⑥ Các (chỉ số nhiều trong một đoạn liệt kê): 長江、黃河、黑龍江、珠江等四大河流 Bốn con sông lớn Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang và Châu Giang.... 【等等】đẳng đẳng [dângdâng] Các thứ, vân vân v.v...: 紙張筆墨等等 Giấy má, bút, mực v.v...; ⑦ Như 戥 [dâng] (bộ 戈); ⑧ (văn) Bọn, lũ, các: 公等 Bọn ông, các ông; 汝等 Bọn bây, lũ bây; ⑨ (văn) So sánh: 等而上之 So ra còn hơn thế nữa; ⑩ Cùng là, cũng cùng là: 等死,死國可乎? Cũng cùng là chết, chết vì nước có nên chăng? (Sử kí); ⑪ (văn) Gì, nào, cái gì, cái nào (đại từ nghi vấn, làm tân ngữ cho động từ hoặc giới từ): 文章不經國,筐篋無尺書,用等稱才學? Văn chương không trị nước, tráp không có tới vài quyển sách, nhờ vào cái gì xứng tài học? (Ưng Cư: Bách nhất thi); 念君等爲死? Nghĩ đến chàng chết vì ai? (Vương Duy: Thán Ân Dao). +筇 qióng cungMột loại tre (ở châu Cung, thường dùng làm gậy chống). (Ngr) Gậy: 曳筇 Kéo lê gậy; 扶筇 Chống gậy. +筆 bǐ bút① Cây bút, cây viết: 毛筆 Bút lông; 自來水筆 Bút máy; 粉筆 Phấn; ② Viết, soạn: 代筆 Viết hộ; ③ Nét (chữ): “日”字有四筆 Chữ “日” (nhật) có 4 nét; ④ Ngay, thẳng: 筆挺 Ngay ngắn; 筆直 Thẳng tắp; ⑤ (loại) Món, số, khoản: 一筆錢 Một món tiền. +筅 xiǎn tiển(văn) Bàn chải tre (để rửa nồi, chõ, chén bát). +笾 biān biênNhư 籩 +笼 lóng lungNhư 籠 +笺 jiān tiênNhư 箋 +笸 pǒ phả【笸籮】phả la [pôluo] Cái mủng, cái mẹt. +笵 fàn phạm(văn) ① Cái khuôn tre; ② Như 范 (bộ 艹). +笴 gě khả(văn) Thân cây tên. +笳 jiā giàCái kèn lá (làm bằng lá cuốn lại). +笱 gǒu cú, cầu(đph) Cái đó, cái lọp (để bắt cá). +笯 nú nô(văn) Lồng chim. +笮 zé trá(văn) ① Một loại đồ đựng rượu; ② Ép. +笮 zé trách(văn) ① Thúc bách, gấp rút; ② Tấm vỉ tre đặt giữa lớp ngói và hàng rui trên mái nhà; ③ Túi đựng tên. +第 dì đệ① Thứ, hạng, bậc: 第一章 Chương thứ nhất; 游泳第一名 Bơi giải nhất; 第十八 Thứ mười tám; ② (văn) Đẳng cấp trong thi cử, khoa đệ: 及第 Thi đỗ, thi đậu; 落第 Thi hỏng, thi trượt; ③ Dinh thự, nhà cửa của quan lại và quý tộc: 進士第 Dinh Tiến sĩ; 府第 Dinh thự; ④ (văn) Chỉ cần, chỉ: 陛下第出僞游雲夢 Bệ hạ chỉ cần giả ra chơi ở Vân Mộng (Sử kí); ⑤ [Dì] (Họ) Đệ. +笫 zǐ chỉ(văn) Chiếu tre (trải giường), đệm lót giường: 床笫 Chiếu tre trải giường; 床笫之言 Lời nói riêng trong chốn phòng the. +笪 dá đát① (đph) Phên, liếp (đan bằng nan tre to): 編竹笪 Đan liếp; ② Dây kéo thuyền; ③ [Dá] (Họ) Đát. +笨 bèn bản, bổn① Dốt, ngốc, đần độn, tối dạ: 愚笨 Khờ khạo, ngu dốt; 這孩子太笨 Đứa bé này đần quá; ② Chậm chạp, vụng về: 嘴笨 Ăn vụng nói về; ③ Nặng, cồng kềnh, thô kệch, cục mịch, cục kịch: 箱子太笨 Cái rương cồng kềnh quá; 笨活 Việc nặng nhọc. +符 fú phù① Thẻ tre để làm tin (ấn tín do chủ tướng giữ): 虎符 Hổ phù (binh phù có khắc hình con hổ); ② Dấu hiệu, kí hiệu; ③ Phù hợp, ăn khớp, đúng: 相符 Khớp nhau, hợp nhau; 他所說的與事實不符 Anh ấy nói không đúng với sự thật; ④ Bùa: 畫了一張符 Vẽ một lá bùa; 護身符 Bùa hộ thân; ⑤ (văn) Điềm tốt; ⑥ [Fú] (Họ) Phù. +笥 sì tứ(văn) Rương tre, sọt tre vuông. +笤 tiáo điều【笤帚】điều trửu [tiáozhou] Cái chổi. +笞 chī si(văn) ① Roi tre; ② Đánh bằng roi, quất roi. +笛 dí địch① Sáo: 笛子獨奏 Độc tấu sáo. Cg. 橫笛 [héngdí]; ② Còi: 汽笛 Còi (hơi). +笙 shēng sanhCái khèn, cái sênh (một nhạc khí thời xưa làm bằng quả bầu, có 13 lỗ, để thổi). +笔 bǐ bútNhư 筆 +笑 xiào tiếu① Cười, vui cười: 大笑 Cười khanh khách, cười lớn, cả cười; 說說笑笑 Cười cười nói nói; ② Chê cười, chế giễu: 叫人笑掉大牙 Làm cho mọi người cười vỡ bụng; 嘲笑 Cười cợt; 吾長見笑於大方之家 Ta mãi mãi bị các nhà đại phương chê cười (Trang tử). +笏 hù hốt① (cũ) Cái hốt (cầm trong tay đại thần, có ghi những điều cần nói để đến yết kiến vua); ② (văn) Thoi vàng: 一笏 Một thoi vàng. +笋 sǔn duẩnNhư 筍. +笊 zhào tráo【笊篱】tráo li [zhàoli] (Cái) vợt tre, (cái) môi vớt. +笈 jí cấp(văn) Cái cặp đựng sách, tráp sách, hòm sách. +笆 bā ba① Phên: 笆門 Phên che cửa; ② Tre gai (thường trồng làm bờ rào): 籬笆 Bờ rào. +笃 dǔ đốcNhư 篤 +竿 gān cánGiá mắc áo. +竿 gān canSào, cần tre, cần câu: 日高三竿 Mặt trời đã lên cao ba ngọn tre; 水深幾竿 Nước sâu mấy sào. +竾 chí trìNhư 篪. +竽 yú vu① Cái vu (một loại nhạc khí thời cổ, giống cái khèn, có 36 cái lưỡi gà); ② Xem 濫竽 [lànyú]. +竻 lè lặc(văn) ① Rễ tre; ② 【竻竹】lặc trúc [lèzhú] Một loại tre có gai (rất cứng, có thể dùng làm hàng rào). +竻 lè cân(văn) Như 筋 (bộ 竹). +竺 zhú trúc① Tên nước Ấn Độ thời xưa.【天竺】Thiên Trúc [Tianzhú] Nước Thiên Trúc (Ấn Độ thời xưa); ② (Họ) Trúc. +竺 zhú đốcHậu (Như 篤, bộ 竹): 稷維元子,帝何竺之 Tắc là con lớn, nhà vua sao hậu đãi ông ta hơn (Khuất Nguyên: Thiên vấn). +竹 zhú trúc① (thực) Trúc, tre, nứa: 竹床 Giường tre; 竹林 Rừng nứa; ② 【竹帛】trúc bạch [zhú bó] Thẻ tre và lụa (xưa dùng để viết). (Ngr) Sách vở: 名垂竹帛 Tiếng tăm để lại trong sách vở; ③ Tiếng trúc (một trong bát âm, như tiêu, sáo...). +竸 jìng cạnhNhư 競. +競 jìng cạnh① Đua, ganh đua, cạnh tranh: 競爭 Đua tranh, cạnh tranh; ② (văn) Mạnh: 雄心競氣 Tâm khí hùng mạnh. +端 duān đoan① Đầu, đầu mối, đầu mút: 兩端 Hai đầu; 尖端 Mũi nhọn; ② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử); ③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực; ④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra; ⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ; ⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương); ⑦ (văn) Cái nghiên đá; ⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng; ⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải; ⑩ (văn) Áo liền với xiêm; ⑪ [Duan] (Họ) Đoan. +竭 jié kiệt① Hết. 【竭力】kiệt lực [jiélì] Ra sức, cố sức, hết sức, dốc toàn lực: 竭力支持 Ra sức ủng hộ; 竭力掙扎 Cố sức giẫy giụa; 她竭力控制自己 Cô ấy cố sức tự kìm chế mình; ② (văn) Vác, đội. +竫 jìng tĩnh(văn) ① Yên tĩnh; ② 【竫言】tĩnh ngôn [jìngyán] Thêu dệt lời nói để làm động lòng người. +竪 shù thụNhư 豎 (bộ 豆). +竦 sǒng tủng(văn) ① Cung kính, kính trọng, trang trọng: 竦立 Đứng một cách nghiêm trang; ② Như 悚 [sông] (bộ 忄); ③ Cất lên. +童 tóng đồng① Trẻ con, trẻ em: 牧童 Trẻ đi chăn, mục đồng; ② Trọc, trụi (tóc...): 童山 Núi trọc; ③ (văn) Như 僮 (bộ 亻); ④ [Tóng] (Họ) Đồng. +竣 jùn thuân, thuyên① Làm xong: 一切均已告竣 Tất cả mọi việc đều đã làm xong; 尚未竣事 Chưa làm xong việc; ② (văn) Thoái lui. +竢 sì sĩNhư 俟 (bộ 亻). +章 zhāng chương① Chương, bài: 全書共分六章 Cả bộ sách chia làm 6 chương; 篇章結構 Kết cấu của bài văn; ② Chương trình, điều lệ, kế hoạch, trật tự: 簡章 Điều lệ vắn tắt; 雜亂無章 Lộn xộn không có kế hoạch (trật tự); ③ Dấu: 私章 Dấu cá nhân; 蓋章 Đóng dấu; ④ Huy hiệu, huy chương, băng: 徽章 Huy chương; 肩章 Cấp hiệu đeo ở vai; 臂章 Băng tay; ⑤ (văn) Văn chương, văn vẻ: 裴然成章 Rõ rệt thành văn vẻ; ⑥ (văn) Văn của quần thần dâng lên vua: 奏章 Sớ tâu; ⑦ (văn) Điều: 三章 Ba điều; ⑧ Lối chữ chương (từ chữ lệ biến ra); ⑨ Mười chín năm (theo lịch pháp thời xưa); ⑩ [Zhang] (Họ) Chương. +竟 jìng cánh① Xong: 整理旣竟 Xếp đặt đã xong; 看書旣竟 Xem sách đã xong (Tấn thư); ② Suốt, trọn: 竟日 Suốt ngày, trọn ngày; 竟世 Trọn đời; ③ (văn) Hết: 未竟 Chưa hết; ④ Cuối cùng, ắt: 越走越遠,竟到桂林 Càng đi càng xa, cuối cùng đã đến Quế Lâm; 有志者,事竟成 Có chí ắt làm nên; 道竟何爲邪? Đạo cuối cùng để làm gì? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); ⑤ (văn) Truy cứu: 此縣官重太後,故不竟也 Đó là nhà vua tôn trọng thái hậu, nên không truy cứu vậy (Hán thư); ⑥ (văn) Biên giới, biên cảnh (dùng như 境, bộ 土); ⑦ (pht) Mà, lại: 多年不見,沒想到竟在公共汽車上相遇 Lâu năm không gặp, không ngờ lại gặp nhau trên xe đò; 這部片子這麼好而他竟不去看 Bộ phim này hay thế mà anh ấy lại không đi xem.【竟然】cánh nhiên [jìngrán] (pht) Mà, lại: 這麼複雜的事情,他竟然兩天就幹完了 Công việc phức tạp như vậy mà anh ấy chỉ mất có hai ngày đã làm xong. +竞 jìng cạnhNhư 競 +竝 bìng tịnhNhư 並 (bộ 一). +竚 zhù trữĐứng lâu, đợi lâu (như 佇, bộ 亻). +站 zhàn trạm① Đứng: 站了一個早晨 Đứng suốt buổi sáng; 站起來 Đứng dậy, đứng lên; ② Vùng (lên): 非洲人民站起來了 Nhân dân châu Phi đã vùng lên; ③ Ga, nhà trạm, trạm: 驛站 Nhà trạm (phụ trách việc chuyển thư tín và công văn thời xưa); 旅站 Quán trọ; 火車站 Ga xe lửa; 醫療站 Trạm y tế. +竖 shù thụNhư 豎 +竒 qí kìNhư 奇 (bộ 大). +竑 hóng hoành(văn) ① Rộng lớn; ② Đo lường. +竊 qiè thiết① Trộm, cắp: 行竊 Ăn trộm, ăn cắp, đánh cắp; ② Kẻ trộm, kẻ cắp; ③ (văn) Riêng: 竊比 Riêng ví; ④ (văn) Nông; ⑤ Tiếm đoạt, chiếm đoạt: 竊國大盜 Tên cướp đoạt quyền hành Nhà nước; ⑥ (văn) Tôi trộm (khiêm từ), thầm (một mình): 竊以爲 Tôi trộm cho là; 竊笑 Cười thầm; 子曰:述而不作,信而好古,竊比於我老彭 Khổng tử nói: Ta chỉ truyền thuật chứ không sáng tác, ta tin tưởng và ham thích việc xưa, ta trộm ví mình với ông Lão Bành của ta (Luận ngữ). +竈 zào táo① Bếp; ② Lò nấu; ③ Táo: 小竈 Tiểu táo (chế độ ăn uống của cán bộ cấp cao trong chiến khu); ④ Ông Táo (thần bếp). +竇 dòu đậu① Hang, lỗ (khoét ở vách): 狗竇 Hang chó; ② (giải) Xoang: 鼻竇 Xoang mũi; 鼻旁竇炎 Viêm xoang mũi; ③ (văn) Khoi, tháo; ④ [Dòu] (Họ) Đậu. +竅 qiào khiếu① Lỗ: 七竅 Bảy lỗ (gồm hai mắt, hai tai, miệng và hai lỗ mũi): 一竅不通 Dốt đặc cán mai, mù tịt không biết gì; ② Then chốt của sự việc. 【竅門兒】khiếu môn nhi [qiào ménr] Bí quyết, then chốt; ③ (văn) Lỗ hổng, chỗ hở: 得竅 Thừa được lúc sơ hở. +竄 cuàn soán, thoán① Chạy, chạy trốn, chạy dài: 東逃西 竄 Chạy tán loạn; 抱頭鼠竄 Ôm đầu mà chạy; ② (văn) Đuổi đi, đuổi ra; ③ Sửa (bài), chữa (văn): 點竄 Sửa chữa (văn, thơ...); ④ (văn) Sực mùi, nức mùi: 香竄 Thơm nức; ⑤ (văn) Giấu giếm; ⑥ (văn) Giết; ⑦ (văn) Hun, xông (bằng thuốc). +窿 lóng long(đph) ① Đường hầm trong mỏ hang đá: 窿工 Công nhân hầm mỏ; 清理廢窿 Sửa sang hầm hỏng; 窿門口 Cửa hầm; ② Xem 窟窿 [kulong]; ③ Xem 穹窿 [qiónglóng]. +窾 kuǎn khoản(văn) ① Chỗ rộng, chỗ hở; ② Khô. +窻 chuāng songNhư 窗. +窺 kūi khuyNhòm, nhìn lén lút, dòm ngó, rình, nhìn trộm. +窶 jù cũ, lũ(văn) Nghèo túng bẩn chật. +窵 diào điếu① Sâu xa; ② 【窵窅】điếu yểu [diàoyăo] (văn) Sâu. +窳 yǔ dũ(văn) ① Xấu, tồi, dở, thấp kém, kém cỏi, tầm thường: 窳敗 Đồi bại; 良窳 Tốt và xấu; ② Yết ớt; ③ Lười: 惰窳 Lười biếng. +窰 yáo diêuNhư 窯. +窯 yáo diêu① Lò nung (vôi, ngói...): 石灰窯 Lò vôi; ② Lò (khai thác than đá bằng cách thô sơ); ③ Nhà (hang); ④ (văn) Đồ sành sứ; ⑤ 【窯姐兒】diêu thư nhi [yáojiâr] (đph) Gái đĩ, gái điếm. +窮 qióng cùng① Nghèo, nghèo túng: 窮人 Người nghèo; 他過去很窮 Trước kia anh ấy rất nghèo; ② Cùng, hết: 理屈詞窮 Đuối lí, cùng lời cụt lí; 日暮途窮 Hết đường xoay xở, bước đường cùng; 士窮乃見節義 Kẻ sĩ cùng mới thấy được tiết nghĩa; ③ Hết sức, cực kì: 窮其目力 Phóng hết tầm mắt; 慾窮千里目 Định phóng hết tầm mắt ra xa ngàn dặm; ④ Nghiên cứu, đến cùng: 窮究 Truy cứu đến cùng; 窮其源 Dò xét đến ngọn nguồn; 窮其理 Nghiên cứu cho hết lẽ. +窮 qióng cùngNhư 窮 +窭 jù cũ, lũNhư 窶 +窬 yú du(văn) ① Đào tường, khoét ngạch (để ăn trộm); ② Lỗ nhỏ bên cửa. +窩 wō oa① Ổ, tổ: 雞窩 Ổ gà; 蜂窩 Tổ ong; ② Oa trữ, chứa chấp, chứa: 窩賊 Chứa kẻ gian; ③ Chỗ lõm, chỗ hoắm, lúm: 酒窩 Lúm đồng tiền; ④ Uốn: 把鐵絲窩個圓圈 Uốn dây thép thành một cái vòng tròn; ⑤ (loại) Lứa, ổ: 一 窩小雞 Một ổ gà con; 一窩十隻小猪 Một lứa đẻ mười con lợn. +窨 yìn ấm① Hầm, nhà hầm; ② (văn) Chôn lâu. +窦 dòu đậuNhư 竇 +窥 kūi khuyNhư 闚 +窥 kūi khuyNhư 窺 +窣 sù tốt① Xem 窸窣; ② 【窣堵波】tốt đổ ba [sudưbo] (Phạn ngữ) Cái tháp. +窠 kē khoa① Hang; ② Tổ, ổ: 狗窠 Ổ chó; 鳥窠 Tổ chim; ③ (văn) Cái lỗ, chỗ lõm; ④ (văn) Chỗ ở của người; ⑤ (văn) Đường triện nông; ⑥ (văn) Số vật. +窟 kū quật① Lỗ, hang, động: 石窟 Hang đá; ② Sào huyệt, hang ổ, ổ: 匪窟 Ổ phỉ; ③ (văn) Lỗ hổng; ④ (văn) Nhà hầm; ⑤ (văn) Chỗ chất chứa nhiều đồ vật. +窞 dàn đạm(văn) Hố sâu. +窝 wō oaNhư 窩 +窜 cuàn soán, thoánNhư 竄 +窘 jiǒng quẫn① Túng quẫn, quẫn bách: 他家裡很窘 Nhà anh ấy rất túng quẫn; ② Lúng túng, khó xử, rắc rối: 當時我很窘 Lúc đó tôi hết sức lúng túng; ③ Làm lúng túng, gây khó khăn cho: 這個問題把他弄得窘極了 Vấn đề này làm cho anh ta rất lúng túng. +窗 chuāng songCửa sổ: 百葉窗 Cửa chớp, cửa lá sách; 向窗外看 Nhìn ra ngoài cửa sổ. Cg. 窗子 [chuangzi] hoặc 窗兒 [chuangr]. +窖 jiào giếu① (Cái) hầm: 冰窖 Hầm để (nước) đá; 白菜窖 Hầm để rau cải; ② Cất (bỏ) vào trong hầm, đào hầm để chôn (cất): 把白薯窖起來 Cất khoai vào trong hầm; ③ (văn) (Tấm lòng) sâu xa. +窕 tiǎo điệu(văn) ① Nhỏ; ② Tốt đẹp; ③ Như 佻 (bộ 亻); ④ Xem 窈窕 [yăotiăo]. +窔 yǎo yếu(văn) ① Góc đông nam nhà; ② Sâu thẳm. +窓 chuāng songNhư 窗. +窑 yáo diêuNhư 窯 +窑 yáo diêuXem 窯. +窎 diào điếuNhư 窵 +窍 qiào khiếuNhư 竅 +窊 wā oaNhư 窪. +窈 yǎo yểu① Sâu xa; ②【窈窕】yểu điệu [yăotiăo] (văn) a. Yểu điệu, dịu dàng, thùy mị, duyên dáng: 窈窕淑女,君子好逑 Dịu dàng thục nữ như ai, sánh cùng quân tử tốt đôi vợ chồng (Thi Kinh); b. Sâu vắng. +窆 biǎn biếm(văn) Chôn, chôn cất, hạ huyệt: 告窆 Cáo phó về việc tang. +窅 yǎo yểu(văn) ① Sâu xa, bí ẩn; ② Buồn bã, buồn rầu. +窄 zhǎi trách① Hẹp, chật: 路太窄了 Đường hẹp quá; ② Hẹp hòi: 他的心眼太窄了 Tính anh ấy hẹp hòi quá; ③ Chật vật: 生活太窄 Cuộc sống quá chật vật. +窃 qiè thiếtNhư 竊 +突 tū đột① Bất ngờ, (bất) thình lình, đột ngột, chợt, bỗng: 突變 Thay đổi bất ngờ.【突然】 đột nhiên [turán] Đột nhiên, đột ngột, chợt, (bất) thình lình, bỗng nhiên: 剛下車,天突然下起雨來 Vừa xuống xe, trời chợt đổ mưa; 突然停止 Đột ngột đình chỉ; ② Nổi bật, chọc thủng, phá vỡ, va chạm nhau: 突出的例子 Ví dụ nổi bật; ③ Nhô lên.【突起】đột khởi [tuqê] a. Xảy ra bất ngờ: 戰事突起 Chiến sự xảy ra bất ngờ; b. Cao ngất: 奇峰突起 Núi non cao ngất; ④ (văn) Xúc phạm đến: 衝突 Xung đột; ⑤ (văn) Ống khói: 曲突徒薪 Dời củi xa ống khói, (Ngb) dự phòng trước khi xảy ra; ⑥ (văn) Đào. +窀 zhūn truân【窀穸】 truân tịch [zhunxi] (văn) Huyệt (để chôn người chết), mả: 窀穸之事 Việc mồ mả, việc tang. +穿 chuān xuyên① Thủng lỗ, xỏ, luồn, xâu qua: 把這些銅錢穿上 Xâu những đồng tiền này lại; ② Mặc, mang, đi: 穿衣服 Mặc quần áo; 穿鞋 Đi giày; ③ Rõ, thấu: 看穿 Nhìn thấu; 說穿 Nói trắng ra; ④ Dùi: 穿一個眼 Dùi thủng một cái lỗ; ⑤ Đi qua, xuyên qua, luồn qua, lách qua: 穿過森林 Xuyên qua rừng; 穿過鐵絲网 Luồn qua hàng rào dây thép gai; 從這條街穿過去 Đi qua phố này; ⑥ (văn) Đào, khoét: 去井 Đào giếng; 穿窬 Khoét ngạch; ⑦ Xem 穿鑿 [chuan zuò]. +穽 jǐng tịnh(văn) Hố cạm (để đặt bẫy). Như 阱 (bộ 阜). +空 kōng không① Để trống, để không: 兩間空房 Hai gian buồng trống; 空出一間房子 Chừa ra một căn buồng; ② Nhàn rỗi: 你有空嗎? Anh có rỗi không? ③ Lỗ, hao hụt: 虧空 Thiếu hụt; ④ (văn) Ngặt nghèo, thiếu thốn. Xem 空 [kong]. +空 kōng khổngNhư 孔 (bộ 子). +空 kōng không① Trống không, bỏ không, để không, trống rỗng: 空盒子 Cái hộp không; 這鐵球裡是空的 Quả tạ sắt này bên trong rỗng; ② Uổng công, uổng phí, vô ích: 空過了一年 Uổng phí mất một năm; ③ Trên không, trên trời: 航空 Hàng không; ④ Suông, hão: 空言 Lời nói hão (không thiết thực); ⑤ (văn) Thông suốt: 鑿空 Mở đường lối cho thông suốt. Xem 空 [kòng]. +穹 qióng khung(văn) ① Vòm, mái vòm: 穹天 Trời cao; 穹盧 Nhà rạp; ② Bầu trời (dùng như 空, bộ 穴); ③ Sâu. +究 jīu cứu① Xét tìm, cứu: 研究 Nghiên cứu; 追究 Truy cứu; ② (văn) Đạt tới: 君令不下究,臣情不上通 Lệnh vua không đạt xuống tới dưới, ý kiến của quần thần không thông tới lên trên (Hàn Phi tử: Nam nhất); ③ (văn) Cùng: 靡 屆靡究 Vô tận vô cùng (Thi Kinh: Đại nhã, Đãng); ④ (văn) Chỗ tận cùng của dòng suối: 山溪瀨中謂之究 Chỗ khe nước chảy qua trong cát đá gọi là cứu (Thuỷ kinh chú); ⑤ (văn) Kết cục, cuối cùng, thực ra: 究應如何處理 (Thực ra) nên xử lí ra sao?. 【究竟】cứu cánh [jiujìng] a. Kết quả, kết cuộc: 大家都想知道個究竟 Mọi người đều muốn biết kết quả ra sao; b. Thực ra: 這究竟是怎麼一回事 Thực ra việc ấy là như thế nào?; c. Cuối cùng, sau hết, rốt cuộc, xét cho cùng. +穵 wā oạtNhư 挖 (bộ 扌). +穴 xué huyệt① Hang, hang hốc, hang động: 虎穴 Hang cọp (hổ); 穴居 Ở hang; ② Huyệt, hố chôn (người); ③ Huyệt vị (châm cứu); ④ (văn) Đào; ⑤ (văn) Bên; ⑥ [Xué] (Họ) Huyệt. +穰 ráng nhưỡng(văn) Dân đông đúc, hưng thịnh, thịnh vượng: 長安中浩穰 Trong Trường An dân cư đông đúc (Hán thư). +穰 ráng nhương(văn) ① Thân lúa; ② Sum sê, um tùm; ③ Được mùa: 世之有飢穰,天之行也 Đời có đói kém có mất mùa, đó là sự vận hành tự nhiên (quy luật) của trời đất (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). +穫 huò hoạch(văn) Gặt lúa, cắt lúa. +穩 wěn ổn① Ổn, ổn thoả, vững, vững vàng: 站穩立場 Đứng vững lập trường; ② Chắc, chắc chắn: 拿不穩 Nắm không chắc; ③ Chắc chắn, trầm tĩnh, điềm đạm. 【穩扎穩打】ổn trát ổn đả [wân zha-wândă] Ổn định doanh trại tìm cách đánh địch, đóng vững đánh chắc. (Ngb) Vững vàng chắc chắn; ④ 【穩婆】ổn bà [wânpó] (cũ) Bà đỡ, bà mụ. +穧 jì tế(văn) ① Lúa thóc đã gặt hái; ② Bó lúa sau khi đã gặt hái. +穤 nuò noạNhư 糯 (bộ 米). +穢 hùi uế① Nhơ, dơ bẩn: 污穢 Nhơ nhớp, dơ bẩn, bẩn thỉu. (Ngb) Xấu xa, nhơ nhuốc.【穢行】 uế hành [huìxíng] (văn) Làm bậy, hành động thối tha ô uế; ② (văn) Cỏ dại. +穡 sè sắc(văn) ① Gặt: 穡事 Việc gặt hái, việc đồng áng; 穡夫 Nông phu, nhà nông. Xem 稼穡 [jiàsè]; ② Keo, lận. +穠 nóng nùng(văn) ① Sum sê, rậm rạp, um tùm; ② Phong phú, phồn thịnh. +穟 sùi toại, tuệ(văn) ① Như 穗; ②【穟穟】toại toại [suìsuì] Mạ xanh tốt (xanh rờn, xanh um). +穜 tóng chủng(văn) Như 種. +穜 tóng đồng(văn) (Lúa thóc) trồng trước chín sau. +穗 sùi tuệ① Bông lúa, đòng: 稻穗兒 Bông lúa; 吐穗 Trổ đòng; ② Tua: 紅旗上掛滿金黃的穗子 Trên cờ đỏ treo đầy tua vàng; ③ (văn) Tàn đuốc; ④ [Suì] Thành phố Quảng châu (gọi tắt); ⑤ [Suì] (Họ) Tuệ. +穑 sè sắcNhư 穡 +穎 yǐng dĩnh(văn) ① Mày bông (ngô, lúa); ② Đầu nhọn bút lông, ngòi bút; ③ (văn) Mũi dao, mũi dùi; ④ Thông minh, khác lạ hơn người. +穌 sū tô① Tỉnh lại, sống lại (dùng như 蘇, bộ 艹); ② Xem 耶穌 [Yesu]. +穋 lù lục(văn) Như 稑. +穈 mén môn(văn) Một loại kê giống tốt. +穈 mén miNhư 糜 (bộ 米). +穇 shān sam(văn) Lúa móng rồng. +穆 mù mục① Kính, cung kính: 肅穆 Cung kính; 我其爲王穆卜 Ta sẽ cung kính bói cho nhà vua (Thượng thư); ② (văn) Nguy nga, tráng lệ: 於穆清廟 Ôi, tông miếu tráng lệ, yên tĩnh (Thi Kinh: Chu tụng, Thanh miếu); ③ (văn) Hoà, hoà thuận, tốt đẹp: 穆如清風 Hoà như gió mát (Thi Kinh); 與夏候尚不穆 Không hoà thuận với Hạ Hầu Thượng (Tam quốc chí); ④ (văn) Hàng mục (chế độ tông miếu thời cổ, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, hoặc bên trái là hàng chiêu, bên phải là hàng mục); ⑤ (văn) Làm đẹp lòng, làm vui: 穆君之色 Làm cho sắc diện nhà vua vui lên (Quản tử); ⑥ [Mù] (Họ) Mục. +穅 kāng khangNhư 糠 (bộ 米). +種 zhǒng chủng, chúng① Trồng, trồng trọt, cấy: 種花 Trồng hoa; 種果樹 Trồng cây ăn quả; 種了幾畝地 Cấy vài mẫu ruộng; ② Chủng: 給小孩種牛痘 Chủng đậu cho trẻ em. Xem 种 [Chóng], 種 [zhông]. +種 zhǒng chủng① Giống, hạt giống: 蒙古種的馬 Ngựa giống Mông Cổ; 選種 Chọn giống; ② Chủng, thứ, loại, hạng: 兵種 Binh chủng; 各種各樣 Các thứ các loại; 這種貨 Thứ hàng này; 這種人 Hạng người này; ③ Giống người: 黃種人 Người da vàng; ④ Bạo dạn, gan góc, can đảm: 有種的站出來 Có can đảm thì ra đây!; ⑤ [Zhông] (Họ) Chủng. Xem 种 [Chóng], 種 [zhòng]. +稬 nuò noạNhư 糯 (bộ 米). +稣 sū tôNhư 穌 +稠 chóu trù① Đặc: 粥太稠了 Cháo đặc quá; ② Đông, đông đúc, nhiều người: 地窄人稠 Đất hẹp người đông; ③ (văn) Như 調 (bộ 言). +稟 bǐng lẫm(văn) Cấp lúa kho. +稟 bǐng bẩm① Bẩm, năng khiếu, tính nết, tính tình: 天稟 Thiên bẩm, khiếu trời sinh; ② (cũ) Thưa, bẩm: 稟報 Bẩm báo, trình thưa; ③ (văn) Vâng mệnh. +稞 kē khoa(đph) Lúa: 青稞 Lúa mì thanh khoa (một loại đại mạch). +稜 léng lăngTên huyện: 穆棱縣 Huyện Mục Lăng (ở Hắc Long Giang, Trung Quốc). Xem 棱 [léng]. +稜 léng lăng① Cạnh, góc: 見稜見角 Có góc có cạnh; 桌子稜兒 Góc bàn; ② Sống (những đường gồ lên trên vật thể): 瓦稜 Sống ngói; ③ (văn) Oai linh. Xem 棱 [líng]. +稙 zhí trị(Lúa má, hoa màu) trồng sớm hoặc chín sớm: 稙禾 Lúa sớm. +稗 bài bại① Cỏ kê. Cg. 稗子 [bàizi]; ② (văn) Nhỏ mọn: 稗說 Tiểu thuyết; 稗官 Chức quan nhỏ. +稖 bàng bang(đph) Ngô, bắp. Cg. 棒頭 [bàngtóu]. +稔 rěn nẫm, nhẫm(văn) ① Lúa chín, được mùa: 豐稔 Lúa chín đầy đồng; ② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm; ③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu; ④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu. +稑 lù lục(văn) ① (Lúa thóc) trồng sau chín trước; ② Chín, được mùa. +稏 yà á【䆉稏】bãi á [bàyà] (văn) ① Một loại lúa; ② (Cây lúa) đung đưa. +稍 shāo sảo【稍息】sảo tức [shàoxi] Nghỉ (khẩu lệnh từ tư thế nghiêm chuyển sang tư chế nghỉ). Xem 稍 [shao]. +稍 shāo sảo① Hơi, khá, chút, dần dần: 稍微 Hơi, một chút; 稍有不同 Hơi khác nhau; 道路稍遠 Đường khá xa; 稍勝一籌 Cao hơn một nước. 【稍稍】sảo sảo [shao shao] (văn) Dần dần, dần dà: 稍稍蠶食之 Lần lần lấn chiếm nó như tằm ăn rỗi (Chiến quốc sách); 【稍微】sảo vi [shaowei] Hơi, chút, chút ít (thường dùng với 點,些,一些,一點,一下,一會,幾分,幾個): 他今天身體稍微好一點,能夠下床活動活動了 Hôm nay người anh ấy có khá hơn một chút, có thể ngồi dậy làm việc được rồi; 這道題容易,只要稍微想一想就能回答 Đề này dễ, chỉ cần suy nghĩ một chút là trả lời được; 【稍爲】 sảo vi [shaowéi] Như 稍微; 【稍許】 sảo hứa [shaoxư] Như 稍微; ② (văn) Thóc kho; ③ (văn) Nơi cách thành vua 300 dặm; ④ (văn) Ngọn (dùng như 梢, bộ 木): 草稍 Ngọn cỏ. Xem 稍 [shào]. +稌 tú đồ(văn) Lúa nếp: 豐年多黍多稌 Năm được mùa có nhiều lúa tẻ lúa nếp (Thi Kinh). +程 chéng trình① Đường, đoạn đường: 起程 Lên đường, khởi hành; 有一程路得步行 Có một đoạn đường phải đi bộ; ② Trình (lịch trình): 過程 Quá trình; 行程 Hành trình; 規程 Quy trình; ③ [Chéng] (Họ) Trình. +穄 jì tế(văn) Một loại lúa tẻ (không có nhựa dính). +穀 gǔ cốc① (Chỉ chung) các thứ lúa má hoa màu: 五穀 Ngũ cốc; 穀物收割聯合機 Máy liên hợp gặt đập ngũ cốc; ② (đph) Lúa gạo: 糯穀 Lúa nếp; 粳穀 Lúa lốc; 稻穀 Thóc lúa; ③ (văn) Hay, tốt, lành: 戩穀 Rất mực hay ho; ④ (văn) Sống: 穀則異室 Sống thì ở khác nhà (Thi Kinh); ⑤ (văn) Nuôi; ⑥ Trẻ con; ⑦ [Gư] (Họ) Cốc. +穀 gǔ cốc(thực) Cây cốc (Brous-sonetia papyrifera, vỏ thường dùng làm giấy). +稿 gǎo cảo① (văn) Thân lúa, rơm rạ; ② Bản thảo, bản nháp (ráp), bức phác, bài vở: 初稿 Bản thảo đầu tiên; 手稿 Bản viết tay; 定稿 Bản thảo thông qua lần cuối cùng; 詩稿 Bảo thảo tập thơ. +稾 gǎo cảoNhư 稿. +稽 jī khểCúi đầu: 稽首 Dập đầu xuống đất, cúi đầu lạy; 禹拜稽首固辭 Ông Vũ lạy dập đầu cố sức từ chối (Thượng thư). Xem 稽 [ji]. +稼 jià giá(văn) ① Cấy (lúa), trồng trọt. 【稼穡】giá sắc [jiasè] (văn) Việc cày cấy, việc đồng áng (nói chung): 不知稼穡之艱難 Không biết đến nỗi gian nan khó nhọc của việc đồng áng (Thượng thư: Vô dật); ② Mùa màng, lúa má. +稻 dào đạo① Lúa: 早稻 Lúa sớm, lúa chiêm; 晚稻 Lúa muộn, lúa mùa; 水稻 Lúa nước; 陸稻 Lúa mương; ② Thóc.【稻穀】đạo cốc [dàogư] Thóc, lúa thóc. +稹 zhěn chẩn(văn) ① Cây cỏ mọc thành bụi; ② Như 縝 (bộ 糸). +稷 jì tắc① Hạt kê; ② Xã tắc: 山河社稷 Sơn hà xã tắc; ③ (văn) Chức quan coi việc làm ruộng; ④ (văn) Nhanh, mau; ⑤ (văn) Xế, xế bóng. +稳 wěn ổnNhư 穩 +稊 tí đề(văn) Cỏ đề (trong có hạt gạo): 太倉稊米 Hạt gạo trong trời không (Trang tử). +稉 gēng canhNhư 秔. +稈 gǎn cánThân (cây lúa), cuống (lúa, hoa): 高梁稈 Thân cây cao lương. +稈 gǎn cánXem 稈. +稆 lv̌ lữLúa chét, lúa ma. Cv. 旅. +稅 shùi thuế① Thuế: 農業稅 Thuế nông nghiệp; 營業稅 Thuế doanh nghiệp; 納稅 Nộp thuế; ② (văn) Lấy thuế, thu thuế; ③ (văn) Bỏ, tháo bỏ: 稅駕 Tháo xe nghỉ ngơi; ④ (văn) Đưa tặng, đưa cho: 未仕者不取稅人 Người chưa ra làm quan không dám đưa tặng (phẩm vật) cho người khác (Lễ kí: Đàn cung thượng); ⑤ (văn) Thuê: 客稅屋,與鴻,蘋居 Tiên Khách thuê nhà ở với Hồng và Tần (Tiết Điều: Vô song truyện); ⑥ (văn) Cổi ra, đặt để: 乃稅馬于華山,稅牛于桃林 Bèn để ngựa ở Hoa Sơn, để bò ở Đào Lâm (Lã thị Xuân thu); ⑦ [Shuì] (Họ) Thuế. +稃 fū phuTrấu. +稂 láng lang(văn) Cỏ vực (cỏ dại gây hại cho mùa màng). +秾 nóng nùngNhư 穠 +秽 hùi uếNhư 穢 +移 yí di① Di (chuyển), dời: 轉移陣地 Di chuyển trận địa; 愚公移山Ngu công dời núi; ② Biến chuyển, thay đổi: 移風易俗 Thay đổi phong tục, dị phong dịch tục; 堅定不移 Kiên quyết không thay đổi; ③ Chuyển giao; ④ (văn) Chuyển giao văn thư; ⑤ (văn) Một loại văn thư nhà nước (công văn) thời xưa (chia làm văn di và võ di: văn di là những công văn có tính khiển trách; võ di có tính lên án, tố cáo, giống như bài hịch); ⑥ (văn) Ban cho. +秸 jiē kiết① Rơm, rạ, cọng, thân (cây): 豆秸 Thân cây đậu; ② (văn) Rơm lõi (đã bóc bẹ đi). +称 chēng xưng, xứngNhư 稱 +秭 zǐ tỉ(văn) Một triệu triệu (= 1.000.000.000.000). +秬 jù cự(văn) Lúa nếp đen: 秬 鬯 Rượu cự sưởng (cất bằng lúa nếp đen). +秫 shú thuậtLúa cao lương (đế cất rượu). +秧 yāng ương① Cây mạ, cây non, cây giống: 樹秧 Cây con; 插秧 Cấy mạ; ② Dây: 白薯秧 Dây khoai; ③ Con giống v.v.: 魚秧 Cá con, cá giống; ④ Ương cây, gây giống: 秧幾棵樹 Ương mấy cây con; 秧了一池魚 Gây một ao cá giống. +秦 qín tần① Đời Tần (Trung Quốc, năm 221-207 trước công nguyên); ② (Tên riêng) tỉnh Thiểm Tây (Trung Quốc); ③ (Họ) Tần. +秤 chèng xứngCái cân: 足秤 Đủ cân; 百斤秤 Cân tạ; 提秤 Cân tay; 定量秤 Cân tự động. +秣 mò mạt① Thức ăn cho súc vật: 糧秣 Cỏ khô cho súc vật ăn; ② (văn) Cho (súc vật) ăn; ③ (văn) Chăn nuôi. +租 zū tô① Thuê: 租一輛汽車 Thuê một chiếc ô tô; ② Cho thuê, cho... thuê: 這所房子已經租給人家了 Cái nhà này đã có người ta thuê rồi; ③ Tiền thuê, tô: 房租 Tiền (thuê) nhà; 收租 Thu tô; 減租 Giảm tô; ④ (cũ) Thuế, thuế điền. +秖 zhī kìNhư 祇 (bộ 示). +秕 bǐ tỉ① Lép: 秕子 Hạt lép, hột lép, thóc lép, lúa lép; ② (văn) Làm nhơ bẩn. +秔 gēng canhLoại lúa chín muộn và ít nhựa.【秔稻】canh đạo [jingdào] Lúa lốc, lúa lùn, lúa tẻ. +秒 miǎo miễu① Giây: 一分鐘六十秒 Một phút có 60 giây; ② (toán) Đơn vị góc bằng 1/60 của phút góc; ③ (văn) Tua lúa. +科 kē khoa① Khoa, họ, giống, phòng (trong cơ quan): 文科 Khoa văn; 眼科 Khoa mắt; 財務科 Phòng tài vụ; 鯉科 Họ cá chép; 禾本科 Họ hoà bản; ② (văn) Xử tội, kết án, buộc: 科以徒刑 Kết án tù; 科罪 Buộc tội; ③ (văn) Khoa cử, khoa thi; ④ (văn) Để đầu trần: 科頭 Để đầu trần; ⑤ (văn) Phần trong bản tuồng: 科白 Phần cử động và nói năng trong bản tuồng. +秏 hào hạo(văn) ① Một loại gạo ngon; ② Hao tổn (như 耗, bộ 耒). +种 zhǒng chủng, chúngNhư 種 +种 zhǒng xung(Họ) Xung. Xem 種 [zhông], [zhòng]. +秋 qīu thu① Mùa thu: 秋風 Gió thu; ② Năm: 千秋 Nghìn năm, ngàn thu; ③ Lúc, thời buổi: 危急存亡之秋 Lúc nguy ngập mất còn; 多事之秋 Thời buổi rối ren; 彼當風牛莫及之秋 Trong lúc họ chưa can hệ gì đến ta (Nguyễn Lộ Trạch: Thời vụ sách); ④ Mùa màng; ⑤ (văn) Bay nhảy, bay múa, bay lượn, múa lượn: 飛龍秋,游上天 Rồng bay múa lượn, rong chơi trên trời cao (Hán thư: Lễ nhạc chí). 【秋秋】thu thu [qiuqiu] (văn) Múa lượn: 鳳凰秋秋 Phượng hoàng múa lượn (Tuân tử: Giải tế); ⑥ [Qiu] (Họ) Thu. +秊 nián niênNhư 年 (bộ 干). +秉 bǐng bỉnh① Cầm. 【秉燭】 bỉnh chúc [bêngzhú] Cầm đuốc soi: 古人秉燭夜遊,良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ② Theo, giữ vững: 秉公處理 Giữ vững công lí; ③ Đơn vị đo lường thời xưa, bằng 16 hộc; ④ (văn) Lúa đẫy chét tay; ⑤ [Bêng] (Họ) Bỉnh. +秈 xiān tiên【秈米】tiên mễ [xianmê] Gạo tẻ. +秆 gǎn cánNhư 稈 +私 sī tư① Riêng, tư: 私事 Việc tư; 私信 Thư riêng; 大公無私 Chí công vô tư; ② Không thuộc của công: 私立學校 Trường tư; 公私合營 Công tư hợp doanh; ③ Bí mật và trái phép: 私貨 Hàng lậu; 走私 Buôn lậu; ④ Kín, riêng; ⑤ (văn) Thông dâm.【私通】tư thông [sitong] a. Ngấm ngầm cấu kết với địch, thông đồng với giặc; b. Thông dâm; ⑥ (văn) Cong queo; ⑦ (văn) Anh rể hoặc em rể (của người con gái, tức chồng của chị hoặc chồng của em gái); ⑧ (văn) Bầy tôi riêng trong nhà, gia thần; ⑨ (văn) Áo mặc thường; ⑩ (văn) Lúc ở một mình; ⑪ (văn) Đi tiểu. +秀 xìu tú① Ưu tú, giỏi: 優秀 Ưu tú; ② Thanh nhã và đẹp đẽ: 山青水秀 Núi non đẹp đẽ; ③ (Lúa) trổ đòng, đâm bông, đâm hoa, trổ hoa, trổ: 秀穗 (Lúa) trổ đòng, đâm bông. +禿 tū ngốc① Sói tóc, trọc, trọc nhẵn, hói: 禿頭 Đầu trọc, đầu hói, hói đầu; 禿山Núi trọc; 光禿 Trọc nhẵn; ② Trơ, trụi, trơ trụi: 禿樹 Cây trụi lá; 禿林 Rừng cây trơ trụi; ③ Cùn, cụt, cộc: 禿尾雞 Gà cụt đuôi; 禿尾狗 Chó cộc; 禿刀 Dao cùn; ④ Cụt, không hoàn chỉnh: 這篇文章結尾寫得有點禿 Bài này đoạn kết viết hơi cụt. +禾 hé hoà① Cây lúa; ② Thóc; ③ (văn) Lúa còn trên cây (chưa cắt rơm rạ). +禽 qín cầm① Loài chim, loài cầm: 家禽 Gia cầm; 野禽 Chim trời, chim rừng; ② (văn) Chim muông, muông thú. +禼 xiè tiết(văn) ① Một loài côn trùng; ② [Xiè] (Họ) Tiết; ③ [Xiè] Chữ 契 cổ (bộ 大, dùng làm tên người). +离 lí li, lệNhư 離 +离 lí li① (văn) Thần núi (có sách nói là một loài thú dữ); ② Như 離 (bộ 隹). +禺 yú ngu(văn) ① Một loài khỉ ghi chép trong sách cổ; ② Khu rộng mười dặm; ③ [Yú] Núi Ngu (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +禹 yǔ vũ① Vua Vũ (vua đầu tiên của triều Hạ ở Trung Quốc, tương truyền đã có công trị thuỷ); ② (Họ) Vũ. +禸 róu nhựu(văn) ① Vết ngón chân thú giẫm trên đất; ② Giẫm đạp. +禴 yuè dượcNhư 礿. +禳 ráng nhương(văn) ① Xua đuổi tà ma; ② Lễ tế xua đuổi tà ma (trừ tà, tiêu trừ tai ương). +禱 dǎo đảo① Khấn vái, cầu cúng, cầu đảo: 祈禱 Khấn khứa; ② Mong, mong mỏi: 盼禱 Cầu mong. +禰 nǐ nễ① (văn) Nhà thờ cha; ② (văn) Rước cha vào miếu thờ; ③ [Mí] (Họ) Nễ. +禮 lǐ lễ① Lễ, lễ nghĩa: 喪禮 Lễ tang; ② Lễ phép, chào: 禮節 Lễ phép; 彬彬有禮 Lịch sự lễ phép; 敬禮 Kính chào; ③ (văn) Tôn kính; ④ Tặng phẩm, quà: 禮輕情意重 Lễ mọn tình thâm; ⑤ Sách Chu lễ, Nghi lễ và Lễ kí; ⑥ [Lê] (Họ) Lễ. +禫 tǎn đạmTế đạm phục (trừ tang, sau lệ đại tường ba tháng). +禪 chán thiện① (Thiên tử) nhường ngôi, truyền ngôi (cho người khác): 禪位 Nhường ngôi; ② (văn) Quét đất để tế. Xem 禪 [chán]. +禪 chán thiền① Mặc niệm, tĩnh lặng, thiền: 坐禪 Ngồi mặc niệm, ngồi thiền; ② Thiền, Phật: Xem 禪堂. Xem 禪 [shàn]. +禩 sì tựNhư 祀. +禧 xǐ hi① Hạnh phúc, tốt lành: 新婚志禧 Niềm hạnh phúc tân hôn; ② Mừng: 恭賀新禧 Chúc mừng năm mới. +禡 mà mã(văn) Tế mã (tế thần đất chỗ đóng quân). +禛 zhēn chân(văn) Được phúc nhờ có lòng thành. +禘 dì đế(văn) Tế đế (thiên tử tế tổ tiên). +禖 méi môiLễ cầu tự. +禕 yī y(văn) Tốt đẹp. +禔 tí đề(văn) ① Phúc, may mắn; ② Như 祇. +禓 yáng dươngCúng tế trên đường để xua đuổi tà ma. +禓 yáng thương(văn) ① Ma chết đột ngột; ② Tế để xua đuổi con ma chết đột ngột. +般 bān bàn(văn) ① Quanh co, chần chừ: 般遊 Chơi quanh mãi; 般桓 Quấn quýt không nỡ rời; ② Sự an ủi; ③ Cái túi da. +般 bān bát(tôn) Trí huệ. 【般若】bát nhã [borâ] Trí huệ thanh tịnh (Prajna). +般 bān ban① Loại, giống, cách, kiểu, thế, vậy: 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều; 如此這般 Như thế. Xem 一般 [yiban]; ② Như, chung, thường: 兄弟般的友誼 Tình hữu nghị (như) anh em; 一般地說 Nói chung; ③ Như 搬[ban]. +舫 fǎng phang, phảngThuyền: 游舫 Thuyền du lịch, du thuyền. +航 háng hàng① Thuyền, tàu, tàu thuỷ; ② Đi (biển), bay, hàng (không), chạy: 遠航貨輪 Tàu hàng viễn dương; 飛機試航 Máy bay bay thử; 民航 Hàng không dân dụng; ③ (văn) Nối thuyền làm cầu nổi sang sông. +舩 chuán thuyềnNhư 船. +舨 bǎn bảnNhư 舢舨 [shanbăn]. Xem 舢. +舣 yǐ nghĩNhư 艤 +舢 shān sanThuyền nhỏ: 他在一艘舢板上釣魚 Anh ta câu cá trên một chiếc xuồng (tam bản). Cg. 舢板, 舢舨 [shan băn] 三板 [sanbăn]. +舡 gāng hang(văn) Chiếc thuyền. +舠 dāo đao(văn) Thuyền nhỏ có hình như con dao. +舟 zhōu châu, chu① Thuyền, đò: 小舟 Thuyền con; 柏舟 Thuyền gỗ bách; 柏舟求劍 Khắc thuyền tìm gươm; ② (văn) Cái đài đựng chén; ③ (văn) Đeo. +舞 wǔ vũ① Nhảy múa, khiêu vũ, múa, vũ: 歌舞 Ca múa, ca vũ, múa hát; 舞劍 Múa kiếm; 龍翔鳳舞 Rồng bay phượng múa; ② Giở trò, giở ngón, chơi, lật lọng, múa may: 舞文 Múa may chữ nghĩa (văn chương). +舝 xiá hạt① (văn) Chốt trục xe (Như 轄, bộ 車); ② [Xiá] Sao Hạt. +舜 shùn thuấnVua Thuấn (một ông vua hiền theo truyền thuyết ở đời nhà Ngu, Trung Quốc). +舛 chuǎn suyễn① (văn) Rủi ro, không may, bất hạnh: 命途多舛 Số phận không may; ② Sai lầm, sai trái, sai sót, lẫn lộn: 舛誤 Sai lầm. +舚 tān thiêm(văn) Thè lưỡi, le lưỡi ra. +舄 xì tíchNhư 潟 +舃 xì tích① (văn) Giày (có hai đế); ② Như 潟 [xì] (bộ 氵); ③ [Xì] (Họ) Tích. Cv. 舃. +舂 chōng thung① Giã, đâm, nghiền: 舂米 Giã gạo; 舂葯 Nghiền thuốc; ② (văn) Như 衝 (bộ 行). +舁 yú dư(văn) Công kênh, khiêng. +舀 yǎo yểuMúc: 舀水 Múc nước; 舀湯 Múc canh. +臿 chā áp, tháp(văn) ① Cái mai, cái thuổng; ② Như 插 (bộ 扌). +臾 yú du① (văn) Chốc lát: 他須臾即來 Chút nữa nó sẽ đến ngay. Xem 須臾 [xuyú]; ② [Yú] (Họ) Du. +臼 jìu cữu① (Cái) cối giã gạo; ② Khớp: 脫臼 Trật khớp, sai khớp. +臻 zhēn trăn(văn) Tới, đến: 老境日臻 Cảnh già ngày một đến; 漸臻佳境 Dần dần đến chỗ tốt đẹp; 已臻完善 Đã tới chỗ hoàn thiện; 飢寒并臻 Đói lạnh cùng đến (Hậu Hán thư). +臺 tái đài① Đài, đàn: 舞臺 Vũ đài, sân khấu; 講臺 Diễn đàn; 主席臺 Đài chủ tịch; ② Bệ, bục, nền: 窗臺 Bệ cửa sổ; 碑臺 Nền bia; ③ Bàn: 寫字臺 Bàn viết; ④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: 憲臺 Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); 兄臺 Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau); ⑤ (vân) Tên sở quan: 中臺 Quan thượng thư; 臺省 (hay 臺閣) Quan nội các; 臺官 (hay 諫臺) Quan ngự sử; ⑥ (văn) Việc hèn hạ; ⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc; ⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem 台 [Tai]. +稱 chēng xứngVừa, hợp, xứng đáng, xứng với: 稱心 Vừa ý, hợp ý. Xem 稱 [cheng]. +稱 chēng xưng① Cân: 稱糧 Cân lương thực; ② Gọi, xưng: 簡稱 Gọi tắt; 自稱 Tự xưng; ③ Nói: 據稱 Có người nói, theo người ta nói; ④ Khen: 連聲稱好 Tấm tắt khen hay; ⑤ Dấy: 稱兵 Dấy binh. Xem 稱 [chèn]. +福 fú phúc① Hạnh phúc, phúc: 福利 Phúc lợi; 享福 Hưởng hạnh phúc; 造福人類 Mang lại hạnh phúc cho loài người; ② (văn) Thịt phần tế; ③ (văn) Rượu tế còn thừa; ④ (văn) Giúp; ⑤ (văn) Vén vạt áo (lối lạy của đàn bà thời xưa); ⑥ [Fú] (Họ) Phúc. +禎 zhēn trinh(văn) Điềm may, điềm tốt lành. +禍 huò hoạ① Hoạ, tai hoạ, tai vạ, tai nạn: 闖禍 Gây ra tai nạn, gây vạ; 大禍臨頭 Tai hoạ lớn đến nơi; 車禍 Tai nạn xe cộ; ② Làm hại, gây hại, hại: 禍國殃民 Hại nước hại dân. +禋 yīn nhân, yên(văn) Cúng tế hết lòng thành khẩn. +禊 xì hễXem 祓禊. +禅 shàn thiền, thiệnNhư 禪 +禁 jìn cấm① Cấm: 禁賭 Cấm cờ bạc; ② Giam, giam cầm: 監禁 Giam cầm, giam giữ; ③ Điều cấm, lệnh cấm: 犯禁 Phạm điều cấm, làm trái lệnh cấm; ④ Chỗ cấm, khu cấm: 宮禁 Cung cấm; ⑤ (văn) Khay nâng rượu. Xem 禁 [jin]. +禁 jìn câm① Chịu đựng: 禁得起考驗 Chịu đựng được thử thách; 不禁凍 Không chịu được rét; ② Bền: 這件衣服很禁穿 Chiếc áo này bền lắm; ③ Nín, nhịn, cầm: 我不禁笑了起來 Tôi không nín được cười; 我再也禁不住自己的眼淚 Tôi không sao cầm được nước mắt. Xem 禁 [jìn]. +禀 bǐng bẩmNhư 稟 (bộ 禾). +祿 lù lộc① Lộc, bổng lộc: 高官厚祿 Quan cao lộc hậu; ② (văn) Phúc, tốt lành; ③ 【不祿】bất lộc [bùlù] (văn) Chết; ④【天祿】 thiên lộc [tianlù] Con thiên lộc; ⑤ [Lù] (Họ) Lộc. +祼 guàn loãNhư 臝 +祺 qí kì(văn) ① Tốt lành; ② Yên vui, thư thái. +祸 huò hoạNhư 禍 +祷 dǎo đảoNhư 禱 +祲 jīn tẩm(văn) ① Khí xấu (không lành); ② Mạnh khỏe, cường tráng. +祯 zhēn trinhNhư 禎 +祭 jì tế① Tế, cúng tế, lễ: 祭天 Lễ tế trời; 祭祖 Tế tổ tiên; ② Viếng, truy điệu: 公祭烈士 Lễ viếng liệt sĩ; ③ Sử dụng (pháp bảo): 祭起法寶 Sử dụng tới pháp bảo, sử dụng phương pháp có hiệu lực. +祫 xiá hợp(văn) Tế hợp (đem ông tổ về tế chung với miếu Thuỷ tổ). +票 piào phiếu① Vé, tem, hoá đơn, phiếu, giấy, tiền giấy, tiền bạc: 買票 Mua vé; 彩票 Vé xổ số; 火車票 Vé tàu hoả; 布票 Phiếu (mua) vải; 欠資郵票 Tem phạt; 給我一張發票 Cho tôi tờ hoá đơn; 投贊成票 Bỏ phiếu tán thành; 不記名投票 Bỏ phiếu kín; 沒有零(小)票 Không có tiền (giấy) lẻ; 五元的大票 Giấy bạc 5 đồng; ② (đph) Một chuyến hàng, một món: 一票兒買賣 Đi buôn một chuyến; 一票貨 Một món hàng, một số hàng hoá; ③ (văn) Nhẹ nhàng, nhanh chóng, mau lẹ: 遣票輕吏微求人罪 Sai một viên quan nhanh lẹ ngầm đi dò tìm lỗi của người (Hán thư: Vương Thương truyện). +票 piào phiêu(văn) Lay động (Như 飄 , bộ 風): 橫鉅海,票昆侖 Tung hoành biển lớn, lay động núi Côn Lôn (Hán thư: Dương Hùng truyện). +祧 tiāo diêu, thiêu(văn) Đền thờ tổ tiên (thời cổ). +祥 xiáng tường① Tốt, lành: 不祥之兆 Điềm không lành; ② Phúc lành; ③ Xem 小祥 [xiăoxiáng], 大祥 [dàxiáng]; ④ [Xiáng] (Họ) Tường. +祢 mí nễNhư 禰 +祠 cí từ① Đền thờ, nhà thờ họ. 【祠堂】từ đường [cítáng] (cũ) a. Từ đường, nhà thờ tổ tiên; b. Đền thờ (kẻ có công đức hoặc quỷ thần); ② (văn) Cúng tế; ③ (văn) Tế xuân. +祟 sùi tuý, truýMa ám, ma vòi ăn lễ cúng: 爲鬼所祟 Bị ma ám. (Ngr) Thậm thụt, lén lút, ám muội: 鬼鬼祟祟 Thậm thà thậm thụt, lén la lén lút; 作祟 Lén lút gây chuyện. +神 shén thần① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ: 神力 Sức mạnh phi thường; 祭神如神在 Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ); 無神論 Thuyết vô thần; 神話 Thần thoại, chuyện hoang đường; 大顯神通 Trổ hết tài ba; ② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái: 勞神 Mệt óc, mệt trí; 聚精會神 Tập trung tinh thần; ③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc: 你瞧他這個神兒 Anh xem cái bộ điệu của nó. +祝 zhù chúc① Chúc, chúc mừng, chào mừng: 祝你健康 Chúc mừng mạnh khỏe; ② (văn) Khấn; ③ (văn) Cắt: 祝髮 Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu); ④ [Zhù] (Họ) Chúc. +祝 zhù chúNhư 咒 (bộ 口). +祜 hù hỗ(văn) Phúc. +祛 qū khưTrừ khử, trừ bỏ, trừ đi, đuổi đi: 祛痰劑 Thuốc tan đờm (long đờm). +祚 zuò tộ(văn) ① Phúc: 受祚 Chịu phúc; ② (cũ) Ngai vàng, ngôi: 帝祚 Ngai vàng của vua; 漢祚 Ngôi nhà Hán; ③ (văn) Năm. +祘 suàn toánNhư 算 (bộ 竹). +祗 zhī chi(văn) ① Kính; ② Chỉ. +祖 zǔ tổ① Ông bà: 外祖父 Ông ngoại; 外祖母 Bà ngoại; ② Bậc ông bà: 伯祖 Ông bác; ③ Tổ tiên: 遠祖 Tổ tiên xa; ④ Ông tổ, tổ sư: 印刷術之祖 Ông tổ (tổ sư) nghề in; ⑤ (văn) Noi theo người xưa: 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo đạo của vua Nghiêu vua Thuấn; ⑥ (văn) Tế tổ (làm lễ thần đường lúc sắp ra đi): 祖餞 (Làm lễ tế tổ để) tiễn người đi xa; ⑦ (văn) Quen, biết; ⑧ (văn) Bắt chước; ⑨ [Zư] (Họ) Tổ. +祕 mì bí① Bí mật, kín: 祕室 Phòng kín; 祕事 Việc bí mật; ② Giữ bí mật. Xem 祕 [bì]. +祕 mì bí① Bí, không thông: 便祕 Táo bón, chứng táo, bệnh táo; ② [Bì] (Họ) Bí. Xem 祕 [mì]. +祕 mì bí① Bí mật; ② (văn) Thần. +祔 fù phụ(văn) ① Tế phụ (rước thần chủ vào thờ với tổ tiên sau tang ba năm); ② Chôn chung, hợp táng. +祓 fú phất(văn) ① Xua đuổi tà ma, trừ tà.【祓禊】phất hễ [fúxì] (văn) Tế bên bờ sông để trừ tà ma; ② Làm cho sạch sẽ. +祐 yòu hựu(văn) Sự giúp đỡ của thần, sự phù hộ. +祏 shí thạch(văn) ① Hộp đá chứa bài vị tổ tông trong tông miếu; ② Bài vị tổ tông trong tông miếu. +祊 bēng banh(văn) ① Cửa tông miếu (thời xưa); ② Tế banh (tế trong cửa tông miếu). +祉 zhǐ chỉ(văn) Phúc, hạnh phúc. +祈 qí kì① Khẩn, cầu cúng, cầu phúc, cầu nguyện; ② Xin, mong: 敬祈照准 Kính xin duyệt y cho; ③ (văn) Báo đền. +祇 qí chỉ(văn) Chỉ: 祇攪我心 Chỉ làm rối loạn lòng ta. +祇 qí kì(văn) ① Thần đất; ② Yên ổn; ③ Cả, lớn; ④ Bệnh. +祆 xiān hiên【祆教】hiên giáo [Xianjiào] Bái hoả giáo (một tôn giáo thờ thần lửa thời xưa). Cg. 拜火教 [Bài huô jiào]. +祅 yāo yêu(văn) Như 妖 nghĩa ① (bộ 女). +祁 qí kì① Thịnh, lớn, vô cùng, hết sức: 祁寒 Rét dữ, rét căm căm; ② [Qí] (Họ) Kì. +祀 sì tự(văn) ① Tế, cúng bái, lễ: 祀天 Tế trời; 祀祖 Cúng tổ tiên; ② Năm: 元祀 Đầu năm. +礿 yuè dược, thược(văn) Tế dược (tế xuân). +社 shè xã① (cũ) Xã, đền thờ thổ địa (nơi thờ thổ thần thời xưa): 山河社稷 Sơn hà xã tắc; 祭社 Tế xã; ② Xã (chỉ một hay nhiều tổ chức): 合作社 Hợp tác xã; 巴黎公社 Công xã Pa-ri; 通訊社 Thông tấn xã, hãng tin; ③ (văn) Ngày xã (ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày là ngày thu xã 秋社). +礽 réng nhưng(văn) ① Phúc; ② Cháu xa nhiều đời. +礼 lǐ lễNhư 禮 +礼 lǐ lễNhư 禮. +示 shì thịThông báo, bảo cho biết, cho hay, biểu hiện, tỏ rõ: 表 示自己的意見 Tỏ rõ ý kiến của mình. +示 shì kì(văn) Thần đất (như chữ 祇). +礱 lóng lung① Cối xay; ② Xay lúa: 礱了四百公斤稻子 Xay bốn tạ lúa. +礮 pào pháo① (cũ) Máy bắn đá; ② Súng đại bác, trọng pháo, pháo. Như 砲, 炮 (bộ 火). +礬 fán phànXem 矾. +礧 lèi lỗiXem 礌. +礦 kuàng khoáng① Quặng, khoáng chất: 鐵礦石 Quặng sắt; ② Mỏ, hầm mỏ: 煤礦 Mỏ than; 礦坑 Hầm lò, đường hầm. +礤 cǎ sát① (văn) Đá thô; ② 【礤床】sát sàng [săchuáng] Dụng cụ để bào (dưa, củ cải, đu đủ...) thành sợi nhỏ, dao bào sợi. +礡 bó bạcNhư 磅礡 [pángbó]. +礟 pào pháoNhư 礮. +礞 méng mông【礞石】mông thạch [méngshí] Đá mông thạch (có hai loại thanh mông thạch và kim mông thạch, dùng làm thuốc, có tác dụng tiêu đàm, tiêu thực, chữa bệnh hồi hộp...). +礜 yù dự(văn) Một loại đá có chất độc (như thạch tín). +礙 ài ngạiCản trở, trở ngại, vướng vít, vướng: 礙手礙腳 Vướng chân vướng tay. +礓 jiāng cương【礓䃰】cương sát [jiangca] Thềm. +礎 chǔ sởĐá tảng, tảng, tán (để kê chân cột nhà): 基礎 Nền tảng, nền móng, cơ sở. +礌 lèi lỗi【礌石】lỗi thạch [léishí] Đá phòng thủ (thời xưa dùng lăn trên thành xuống để chống quân địch vây thành). +礊 huò khách(văn) Cứng. +礆 xiǎn kiềmNhư 碱 [jiăn]. +礅 dūn đônKhối đá lớn và dày: 石礅 Tảng đá. +礄 qiáo kiều【礄頭】 Kiều Đầu [Qiáotou] Tên đất (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +礃 zhǎng chưởngXem 掌子 [zhăng zi] (bộ 手). +礁 jiāo tiêuĐá ngầm: 輪船觸礁 Tàu thuỷ đâm vào đá ngầm. +磾 dī đê(văn) ① Loại đá đen có thể làm thuốc nhuộm; ② [Di] Tên người (như 金日磾 người đời Hán). +磽 qiāo khao, nghiêuĐất xấu, đất khô cằn. 【磽薄】nghiêu bạc [qiaobó] Đất khô cằn. +磻 pán bànTên địa phương. 【磻溪】Bàn Khê [Pánxi] Bàn Khê (tên địa phương ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +磻 pán bà(văn) Đá dùng làm mũi tên. Xem 磻溪. +磺 huáng hoàng① Xem 硫 [liú]; ② (văn) Như 礦 [kuàng]. +磷 lín lấnMỏng, mong manh, mỏng manh. +磨 mó má① Cối xay (bằng đá): 電磨 Cối xay bằng điện; ② Xay (bằng cối): 磨麵 Xay bột; ③ Quay: 把汽車磨過來 Quay xe hơi trở lại. Xem 磨 [mó]. +磨 mó ma① Cọ xát: 爬了幾天山,腳上磨了幾個大泡 Leo núi mấy hôm, chân bị cọ sát dộp cả lên; 沒關係,就磨破了點皮 Không hề gì, chỉ xát tí da thôi; ② Mài: 磨墨 Mài mực; 鐵桿磨成針 Có công mài sắt có ngày nên kim; ③ Giày vò, gian nan: 他被這場病磨得不成樣子 Anh ấy đau một trận bị giày vò chẳng ra gì nữa; ④ Phai mờ, nhạt, tiêu diệt: 百世不磨 Đời đời bất diệt (không phai mờ); ⑤ Dây dưa: 磨洋工 Làm việc dây dưa. Xem 磨 [mò]. +磧 qì thích(văn) ① Bãi sa mạc; ② Cát đá nổi chỗ nước cạn. +磣 chěn sầmSạn: 牙 磣 Sàn sạn. Xem 磣 [chân]. +磣 chěn sầmXấu xí, bẽ mặt, khó coi: 瞧你頭也不梳,臉也不洗,這個磣樣兒 Tóc chả chải, mặt chả rửa, cái bộ tịch này khó coi quá!; 說起來怪寒磣的 Nói ra thật là bẽ mặt. Xem 磣 [chen]. +磡 kàn khámVách núi. +磠 lǔ lỗ【磠砂】lỗ sa [lưsha] Như硇砂. +磟 lù lựuNhư 碌 (1). +磝 áo ngao(văn) ① Núi có nhiều đá nhỏ; ② Xem 碻 (2). +磛 chán sàm【磛岩】【磛礹】 sàm nham [chányán] (văn) Đá núi hiểm trở. +磚 zhuān chuyên① Như 甎 (bộ 瓦); ② Bánh, viên.【磚茶】chuyên trà [zhuanchá] Chè bánh. +磚 zhuān chuyênNhư 甎 +磙 gǔn cổnNhư ?? +磕 kē khái① Va, chạm, đụng, vấp: 磕破了頭 Đụng vỡ cả đầu; 碗磕掉了一塊 Cái chén bị chạm sứt một miếng; ② Gõ, đập: 磕煙鬥 Gõ điếu, gõ píp; ③ (văn) (Tiếng đá va nhau loảng xoảng). +磔 zhé trách(văn) ① Hình phạt xé xác (thời xưa); ② Xé ra để tế thần; ③ Nét phẩy (trong chữ Hán). +磒 yǔn vẫn(văn) Rơi xuống (như 隕, bộ 阜). +磑 wèi cai① Cối xay bằng đá; ② 【磑磑】cai cai [wèiwèi] Bền chắc, vững vàng. +磐 pán bàn【磐石】bàn thạch [pánshí] Tảng đá to: 安如磐石 Vững như bàn thạch. +磋 cuō tha① Mài (xương, sừng để làm thuốc); ② Bàn bạc, thương lượng.【磋商】tha thương [cuo shang] Bàn bạc, thương lượng, trao đổi ý kiến: 磋商重要事情 Bàn bạc việc quan trọng. +磊 lěi lỗi① (văn) Nhiều đá; ② 【磊落】lỗi lạc [lâiluò] a. Ngay thẳng, chính trực, chính đại: 光明磊落 Quang minh chính đại; b. (văn) Tài cán hơn người; ③ Xem 砢 (2). +磉 sǎng tảngĐá tảng, cục tán (kê chân cột). +磅 bàng bảng① Cân Anh (đơn vị trọng lượng của Anh, bằng 454 gam); ② Cái cân: 磅枰 Cân bàn; ③ Cân: 把小孩磅一磅 Cân đứa bé. Xem 磅 [páng]. +磅 bàng bàng【磅礡】bàng bạc [pángbó] ① Bàng bạc: 天地磅礡浩然之氣 Khí hạo nhiên bàng bạc trong trời đất; 氣勢磅礡 Khí thế bàng bạc (hùng vĩ); ② Tràn ra: 磅礡于全世界 Lan tràn khắp thế giới. Xem 磅 [bàng]. +磁 cí từ(lí) ① Từ, nam châm: 電磁 Điện từ, nam châm điện; ② Đồ sứ. Như 瓷 [cí] (bộ 瓦). +碾 niǎn niễnXay, tán, nghiến, nghiền: 碾米 Xay gạo; 碾藥 Tán thuốc; 把石頭碾碎 Nghiền vụn đá ra; 被歷史車輪碾得粉碎 Bị bánh xe lịch sử nghiền nát. +碼 mǎ mã① Số: 號碼 Con số, số thứ tự; 頁碼 Số trang; ② Dụng cụ biểu thị số: 籌碼 Cái thẻ dùng để đếm số; 砝碼 Quả cân; ③ Việc, chuyện: 一碼事 Cùng một việc; 這是兩碼事 Đó là hai chuyện (việc) khác nhau; ④ Chất, xếp đống: 把這些磚碼齊了 Xếp đống gạch này lại cho gọn; ⑤ Iat, thước (Anh và Mĩ, bằng 0, 914 mét); ⑥ Xem 碼頭. +碻 què nghiêu【碻磝】 Nghiêu Ngao [Qiaoáo] Thành Nghiêu Ngao (tên một thành cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +碻 què xácNhư 确. +確 què xácNhư 确. +碸 fēng phong(hoá) Sulphone. +碶 qì khế【大碶頭】Đại Khế Đầu [Dàqìtou] Tên đất (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +碴 chá traXỉ: 煤碴子 Xỉ than. +碴 chá tra① Mảnh vụn: 玻璃 碴 Thuỷ tinh vụn; 冰碴 Nước đá vụn; ② Chỗ mẻ (sứt): 碗口有個破碴 Miệng chén có một chỗ mẻ; ③ Mảnh vỡ bén: 手讓碎玻璃碴刺破流血了 Tay bị mảnh kính vỡ rạch chảy máu. +碳 tàn thánNhư 炭 nghĩa ③ (bộ 火). +碲 dì đế(hoá) Telu (Tellurium, kí hiệu Te). +碱 jiǎn kiểmNhư 鹼 +碱 jiǎn kiểmNhư 鹻 +碰 pèng bánh① Va, chạm, đâm, đụng, cụng, vấp, chọi, đánh, khua, gõ: 兩個人碰在一起 Hai người va vào nhau; 我的胳膊碰着電線了 Cánh tay tôi chạm phải dây điện; 雞蛋碰石頭 Trứng chọi với đá; 碰到許多困難 Vấp phải nhiều khó khăn; 碰杯 Cụng li; 碰壁 Đụng vách tường (gặp trở ngại); ② Gặp: 突然碰上了好機會 Thình lình gặp phải dịp tốt (may); 在路上碰見了一位熟人 Gặp một người quen trên đường; ③ Thử: 這還要碰碰看 Cái đó còn phải xem thử; 碰碰看,也許能行 Thử xem, có lẽ được đấy. Xem 掽 (bộ 扌). +碯 nǎo nãoNhư 瑙 (bộ 玉). +碭 dàng đãng(văn) ① Đá hoa; ② Rung rinh, tròng trành, lắc lư, lắc tràn ra: 碭而失水 Lắc tràn mất nước (Trang tử: Canh Tang Sở); ③ To lớn; ④ [Dàng] Tên huyện: 碭山Huyện Đãng Sơn (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). +碫 duàn đoán(văn) Đá mài, đá mài dao. +碪 zhēn châmNhư 砧. +碩 shuò thạcTo: 碩望 Có danh vọng to lớn; 碩大 To lớn; 碩人 Người to lớn; 碩德 Đức lớn. +碧 bì bích① (văn) Ngọc bích, ngọc xanh biếc: 金碧輝煌Vàng ngọc lộng lẫy; ② Màu xanh biếc: 碧草 Cỏ xanh rờn; 碧波 Sóng biếc. +碣 jié kiệtBia đá, cột mốc bằng đá. +碡 dú độcXem 碌碡. +碟 dié điệpĐĩa, dĩa: 一碟炒黃豆 Một đĩa (dĩa) đậu nành rang; 碗碟 Chén dĩa. +碞 yán nhamNhư 巖 (bộ 山). +碜 chěn sầmNhư 磣 +碛 qì thíchNhư 磧 +碚 bèi bộiĐịa danh: 北碚 Bắc Bội (địa danh tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +碙 gāng nạoNhư硇 (có sách đọc nhầm là cương [gang]). +碘 diǎn điển(hoá) Indine. +碗 wǎn uyểnNhư 盌 (bộ 皿). +碔 wǔ vũNhư 珷 (bộ 玉). +碓 dùi đốiCái chày giã gạo. +碑 bēi biĐài, bia, mốc, cột. (Ngb) Truyền tụng: 紀念碑 Đài kỉ niệm; 石碑 Bia đá; 里程碑 Cột mốc kilômet, cột mốc; 有口皆碑 Người người truyền tụng, bia miệng. +碏 què thước(văn) ① Cung kính; ② Đá tạp sắc. +碏 què thácTên người (như 石碏, đại phu nước Vệ thời Xuân thu). +碎 sùi toái① Vỡ, tan: 粉碎 Đập tan; 碰碎了一塊玻璃 Đánh vỡ một miếng kính; ② Vụn, vụn vặt, nhỏ nhặt: 碎布 Vải vụn; 事情瑣碎 Việc vụn vặt. +碍 ài ngạiNhư 礙 +碍 ài ngạiXem 礙. +碌 lù lục① Thường, tầm thường: 庸碌之輩 Con người tầm thường; ② Công việc bề bộn: 忙忙碌碌 Bận bịu. Xem 碌 [liù]. +碌 lù lựu【碌碡】lựu độc [liùzhóu] Trục lăn, hòn lăn, quả lăn (làm bằng đá để cán ngũ cốc hoặc cán sân đập lúa). Cv. 磣碡. Cg. 石磙 [shígưn]. Xem 碌 [lù]. +碉 diāo điêu【碉堡】điêu bảo [diaobăo] Lô cốt, boong ke. +碇 dìng đínhĐá neo (dùng để neo thuyền). +碁 qí kìNhư 棋 (bộ 木). +硼 péng bằng(hoá) Bo (Borum, kí hiệu B). +硷 jiǎn kiềmNhư 礆 +硶 chěn sầmNhư 磣. +硯 yàn nghiễnNghiên (để mài mực): 筆硯 Bút nghiên. +荷 hé hạ① Vác, gánh vác, đảm đương: 荷鋤 Vác cuốc; 肩負 重荷 Đôi vai vác nặng; ② (Làm) ơn: 請早日示復爲荷 Làm ơn sớm trả lời; 感荷 Cảm ơn Xem 荷 [hé]. +荷 hé hà① Sen, hoa sen: 【荷花】hà hoa [héhua] a. Hoa sen; b. Sen; ② Xem 薄荷 [bòhe] Xem 荷 [hè]. +荳 dòu đậuNhư 豆 (bộ豆). Xem 䓻. +药 yào dược, ướcNhư 葯 +荭 hóng hồngNhư 葒 +荫 yìn âm, ấmNhư 蔭 +荫 yìn ấmNhư 廕 +荪 sūn tônNhư 蓀 +荩 jìn tẫnNhư 藎 +荨 xún kiền, đàm, tầmNhư 蕁 +荧 yíng huỳnhNhư 熒 +荦 luò lạcNhư 犖 +荥 yíng huỳnhNhư 滎 +荤 hūn huânNhư 葷 +荣 róng vinhNhư 榮 +荡 dàng đãngNhư 蕩 +荡 dàng đãngNhư 盪 +荠 qí tề, tểNhư 薺 +荟 hùi hội, oáiNhư 薈 +荛 ráo nhiêu, nghiêuNhư 蕘 +荚 jiá giápNhư 莢 +荙 dá đạtNhư 薘 +群 qún quầnnhư 羣. +羣 qún quần① Đám, tốp, túm, bầy, đàn, cụm: 人羣 Đám người, tốp người; 三五成羣Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba; 一羣馬 Một bầy ngựa; 鴨羣 Đàn vịt; 建築羣 Cụm kiến trúc; ② Số đông, quần chúng; ③ Bạn bè trong nhóm. +羢 róng nhung① Lông tơ, lông măng, lông mịn: 羢毛 Lông tơ, lông măng; 鴨羢 Lông vịt; ② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ hoặc lông có lông nhỏ rất mềm và mượt): 羢毯 Thảm nhung, 燈心羢 Nhung kẻ; 絲羢衣 Áo nhung. +羠 yí di(văn) ① Dê đực đã thiến; ② Một loại dê rừng mẹ có sừng to. +羞 xīu tu① Thẹn, thẹn thùng, xấu hổ, ngượng ngùng: 羞紅了臉 Thẹn đỏ cả mặt; 含羞 Có vẻ thẹn thùng; ② Chế giễu, giễu cợt, làm xấu hổ: 你別羞他 Anh đừng chế giễu nó; ③ Nhục, nhục nhã; ④ (văn) Đồ ăn ngon (như 饈 [xiu], bộ 食): 珍羞 Trân tu; ⑤ (văn) Dâng đồ ăn (như 饈, bộ 食). +羝 dī đê(văn) Dê đực: 羝羊觸藩 Dê đực hút rào. +羜 zhù trữ(văn) Dê con (mới năm tháng), con chiên. +羚 líng linh(động) (Loài) linh dương. +羗 qiāng khươngNhư 羌. +羖 gǔ cổ(văn) Dê đen. +羕 yàng dạng(văn) (Sông) dài. +羔 gāo caoCừu non, dê con, hươu nhỏ, nai nhỏ. +羓 bā ba(văn) Thịt ướp muối. +羅 luó la① Lưới (bắt cá, chim): 天羅地網 Lưới trời bao phủ; ② Giăng lưới bắt, quây lưới bắt (chim): 門可羅雀Có thể dăng lưới bắt sẻ ngay trước cửa, cảnh tượng hiu quạnh; ③ Sưu tập: 羅致 Chiêu mộ; 網羅 Gom góp; 搜羅 Thu nhặt, sưu tập; ④ Trưng bày, bày ra: 羅列 Bày ra; 星羅棋布 Bủa dăng khắp nơi, chằng chịt; ⑤ Giần, rây: 銅絲羅 Giần dây thép; 絹羅 Rây tơ; 把麵再羅一過兒 Đem bột rây qua một lượt; ⑥ Là, the (hàng dệt bằng tơ lụa): 羅衣 Áo lụa; 羅扇 Quạt the; 綾羅綢緞 The lụa lượt là; ⑦ (loại) Mười hai tá, mười hai lố (= 114 cái) (Gross); ⑧ [Luó] (Họ) La. Xem 囉 [luo], [luo]. +經 jīng kinh① Dọc, đường dọc, sợi thẳng: 經紗 Sợi dọc; ② (y) Mạch máu, kinh mạch: 經脈 Mạch máu; ③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến: 東經110度 110 độ kinh (tuyến) đông; ④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí: 經管行政事務 Phụ trách công việc hành chính; 經理 Sửa trị; 經營 Sửa sang; ⑤ Thường: 經常 Thường xuyên; ⑥ (Sách) kinh: 聖經 Kinh thánh; 念經 Tụng kinh; ⑦ Kinh nguyệt: 行經 Hành kinh; ⑧ Qua, trải qua: 經年累月 Năm này qua năm khác; ⑨ Chịu, chịu đựng: 經 不起 Không chịu nổi; 經得起考驗 Đã chịu đựng được thử thách; ⑩ (văn) Thắt cổ: 自經 Tự thắt cổ chết; ⑪ (văn) Chia vạch địa giới; ⑫ (văn) Hướng nam bắc (đối với vĩ là hướng đông tây); ⑬ [Jing] (Họ) Kinh. +綏 sūi tuy(văn) ① Dẹp yên, bình yên; ② Dây vịn, dây chằng xe: 升昇車,必正立,執綏 Lên xe, phải đứng cho ngay ngắn, níu dây chằng xe (Luận ngữ); ③ Lui quân; ④ Cờ tinh; ⑤ Như 妥 (bộ 女). +綍 fú phất(văn) Như 紼. +綌 xì khích(văn) Vải to, vải thô: 絺綌冬陳 Vải mịn vải thô bày ra mùa đông (Đào Uyên Minh: Tự tế văn). +綉 xìu túXem 繡. +綈 tí đềHàng tơ pha bông, vải sồi. Xem 綈 [tí]. +綈 tí đề(văn) Lụa dày, đũi. Xem 綈 [tì]. +綆 gěng cảnh(văn) Sợi thừng dùng buộc gáo vục nước, dây kéo nước. +綅 qīn tiên(văn) Hàng dệt dọc đen ngang trắng. +綅 qīn xâm(văn) Chỉ sợi. +綃 xiāo tiêu(văn) ① Tơ nõn, lụa sống; ② Hàng dệt bằng tơ nõn; ③ (văn) Xà treo cánh buồm. +綁 bǎng bảng① (văn) Trói quặt ra đằng sau, trói thúc ké; ② Trói, buộc: 把兩根棍子綁在一起 Buộc hai cây gậy lại. +絿 qíu cầu(văn) ① Gấp gáp; ② Con, nhỏ (như 止). +絻 miǎn vấnPhép vấn (phép mặc đồ tang thời xưa: để đầu trần cột tóc, dùng vải gai quấn đầu). +絻 miǎn miễn(văn) Áo lễ. +絺 chī hi① (văn) Vải nhỏ, vải mịn, vải lanh; ② [Chi] (Họ) Hi. +絹 juàn quyên① Lụa sống, lụa mộc: 絹扇 Quạt lụa; ② Như 罥 (bộ 网). +磷 lín lân(hoá) ① Lân, photpho (Phosphorum, Kí hiệu P); ② (văn) Nước chảy giữa khe đá. +磷 lín lânNhư 燐 +磴 dèng đặng① Bậc đá (ở đường lên núi); ② Bậc (thang): 他費力地一磴一磴慢慢往上走 Ông ta chậm rãi bước lên từng bậc một cách mệt nhọc. +磲 qú cừXem 硨磲. +磬 qìng khánhCái khánh (nhạc cụ thời cổ): 鐘磬 Chuông khánh. +确 què xác① Thật, đúng, xác thực: 千眞萬确 Vô cùng xác thực; 我确實沒有時間 Tôi thật không có thì giờ; ② Chắc, vững, chắc chắn: 我們确信 Chúng tôi tin chắc rằng...; ③ (văn) Đá cứng; ④ (văn) (Đất) cằn cỗi. +硭 máng mang【硭硝】mang tiêu [mángxiao] (hoá) Sunfat natri ngậm nước (Sodium sulfate). +硬 yìng ngạnh① Cứng, rắn: 這 塊鐵很硬 Miếng sắt này rất rắn; ② Cứng cỏi, cứng rắn, kiên quyết, kiên cường: 過硬 Chịu được thử thách; 態度強硬 Thái độ cứng rắn (kiên quyết); 硬漢子 Người đàn ông kiên cường; ③ Bướng, bướng bỉnh, ương ngạnh, cứng cổ, khăng khăng: 硬不承認 Khăng khăng không nhận; ④ (Tài nghệ) vững vàng, giỏi: 硬本領 Bản lĩnh vững vàng. +硫 líu lưu(hoá) Lưu huỳnh. Cg. 硫磺 [liúhuáng]. +硪 é ngạ, ngãCái đầm, cái nện (đất): 硪子 Cái đầm; 打硪 Đầm đất. +硨 chē xa【硨磲】xa cừ [cheqú] Con xa cừ (vỏ thường dùng làm đồ trang sức hoặc cẩn bàn ghế). +硤 xiá giáp① (văn) Mõm núi (gie ra trong nước) (như 峽, bộ 山); ②【硤石】Giáp Thạch [Xiá shí] Tên đất (thuộc thành phố Hải Ninh, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +硝 xiāo tiêu① (hoá) Đá tiêu, tiêu thạch, kali nitrat; ② Thuộc da (thuộc trắng). +硜 kēng khanh① (văn) Một thứ đá nhỏ và rắn (thường ví với kẻ kiến thức hẹp hòi và cố chấp); ② (thanh) Chát (tiếng đập đá). +硚 qiáo kiềuNhư 礄 +硙 wèi caiNhư 磑 +硗 qiāo khao, nghiêuNhư 磽 +硗 qiāo saoNhư 墝 +硖 xiá giápNhư 硤 +硕 shuò thạcNhư 碩 +硎 xíng hìnhXem 〖⿰石幷刂〗. +硍 kèn hạn(văn) Tiếng đá. +硍 kèn khẳngNhư 啃 (bộ 口). +硌 luò lạc(văn) Đá to trên núi. +硌 luò các(khn) Bị cấn: 褥子沒鋪平,躺在上面硌得難受 Đệm trải không phẳng, nằm cấn khó chịu. Xem 硌 [luò]. +硇 náo nạo【硇砂】nạo sa [náosha] (khoáng) Amoni clorua. +硅 gūi khuê(hoá) Silic (Silicium, kí hiệu Si). Cg. 矽 [xi]. +硃 zhū chu, châu① Chu sa (Vermilion); ② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ). +础 chǔ sởNhư 礎 +砼 tóng đồngBê tông. +砻 lóng lungNhư 礱 +砸 zá tạp① Đóng, lèn (nhét thêm cho chặt): 砸釘子 Đóng đinh; 砸地基 Lèn nền; ② Hỏng, vỡ: 雹子砸了莊稼 Mưa đá làm hỏng mùa màng; 碗砸了 Chén bể rồi; 這件事搞砸了 Việc này đã làm hỏng rồi. +砷 shēn thân(hoá) Arsenic. +破 pò phá① Vỡ, bể, rách, thủng, sứt: 破碗 Chén bể; 扯破衣服 Kéo rách áo; 鞋都磨破了 Đi thủng cả giày; 破輪胎 Lốp thủng, săm thủng; 手破了一塊 Tay bị sứt một miếng; ② Đổi, ngăn ra, tách ra, xé ra, phá ra: 破成兩小間 Ngăn làm hai gian; 五元的票子破成五張一元的 Tờ 5 đồng đổi (xé ra) thành năm tờ một đồng; ③ Tan, phá, đập phá: 雲破月出 Mây tan trăng mọc; 庭院破落 Cửa nhà tan nát; 家破人亡 Cửa nát nhà tan; 大破宋軍 Đánh tan quân Tống; 破產 Phá sản; 打破紀錄 Phá kỉ lục; ④ Nói trúng, nói toạc ra, phá ra: 一語道破 Nói toạc; 說破内心祕密 Nói trúng điều bí ẩn trong lòng; 破了這個案件 Đã khám phá ra vụ án này; ⑤ Bổ, chẻ: 把西瓜破成兩半兒 Bổ quả dưa hấu ra làm đôi; 破竹 Chẻ tre; 蒲藤之霆驅電掣,茶麟之竹破灰飛 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy, miền Trà Lân trúc phá (chẻ) tro bay (Bình Ngô đại cáo); ⑥ Bỏ, hi sinh: 破了一天功夫整理好 Bỏ ra cả ngày mới thu xếp xong; 破着生命去救人 Hi sinh tính mạng để cứu người; ⑦ Tồi: 誰還看那個破戲 Ai còn xem cái vở tuồng tồi ấy làm gì? +砳 lè lặc(văn) Tiếng đá chạm nhau. +砲 pào pháoNhư 礮. +砰 pēng phanh(thanh) Bịch!, phịch!, uỵch!, đùng!, đốp!, đoàng!, bùng!, bốp!: 跑着,跑着,砰地撞到樹上了 Mải chạy, bốp một cái đâm đầu vào cây; 杯子砰的一聲碎了 Chén rơi đốp một tiếng vỡ tan; 砰的一聲槍響 Tiếng súng nổ đùng (đoàng). +砮 nǔ nỗ(văn) Đầu mũi tên bằng đá. +砭 biān biêm① Kim đá (miếng đá nhọn dùng để châm cứu); ② Lể, châm (phương pháp chữa bệnh bằng miếng đá nhọn thời xưa). (Ngr) Buốt (như kim châm): 冷風砭骨 Gió lạnh buốt xương. +砧 zhēn châm① (Cái) đe, thớt: 鐵砧 Cái đe, đe sắt; ② (văn) (Cái) chày đá để đập (giặt) vải: 寒衣處處催刀尺,白帝城高急暮砧 Áo lạnh nơi nơi lo chuẩn bị, thành cao Bạch Đế tiếng chày khua (Đỗ Phủ: Thu hứng). +砦 zhài trại① Hàng rào bằng cọc (trên núi), đồn quân. Xem 鹿砦 [lùzhài]; ② [Zhài] (Họ) Trại. +砥 dǐ chỉ, để(văn) ① Đá mài dao, đá mầu; ② Dùi mài, giồi mài, trau giồi (học hành): 互相砥礪 Cùng trau giồi cho nhau; ③ (văn) Bằng, đều. +砣 tuó đà① Quả cân; ② Quả lăn: 碾砣 Quả lăn. Xem 舵 [ta]. +砢 luǒ loã【磊砢】lỗi loã [lâiluô] (văn) ① Lục cục lòn hòn (nhiều đá); ② Lớn mạnh; ③ Tài năng lỗi lạc. +砢 luǒ kha① (văn) Loại đá đẹp gần như ngọc; ② 【砢磣】kha sầm [kechen] (đph) Xấu xí, khó coi. Xem 磣 (1). +砠 qū thư(văn) Núi đá có đất (có chỗ nói là núi đất có đá). +砝 fá pháp【砝碼】pháp mã [fămă] ① Vật bù vào cho cân; ② Quả cân. +砜 fēng phongNhư 碸 +砚 yàn nghiễnNhư 硯 +砗 chē xaNhư 硨 +砖 zhuān chuyênNhư 磚 +砖 zhuān chuyênNhư 塼 +研 yán nghiễnCái nghiên mài mực: 筆研 Bút nghiên, việc học hành. +研 yán nghiên① Nghiền (nhỏ), mài: 研成粉末 Nghiền thành bột; 研墨 Mài mực; ② Nghiên cứu, tìm tòi, nghiền ngẫm: 鑽研 Nghiên cứu. +研 yán nghiênXem 研. +砒 pī phê① (hoá) Asen (Arsenicum, kí hiệu AS). Cg. 砷 [shen], 信石 [xìnshí]; ② 【砒霜】 phê sương [pishuang] (hoá) Nhân ngôn, thạch tín. Cg. 信石 [xìnshí]. +砑 yà nhạDằn, đánh, mài (bóng). 【砑光】nhạ quang [yàquang] Dằn hoặc đánh bóng: 砑光機 Máy đánh bóng. +砍 kǎn khảm① Chặt, chém, bổ, bửa, đẵn, đốn: 砍柴 Đốn củi; 把樹枝砍下來 Chặt nhánh cây; ② (đph) Ném: 拿石頭砍狗 Lấy đá ném chó. +砌 qì thế① Xây, xếp đống (gạch đá): 砌墻 Xây tường; ② Bậc thềm: 雕欄玉砌 Lan can chạm trổ, bậc thềm đá hoa. +砉 huò hoạch(thanh) Răng rắc, sột, toạc. +砆 fū phuNhư 玞 (bộ 玉). +砂 shā saCát, đá vụn, sỏi vụn: 砂石 Cát sỏi. Xem 沙 [sha] nghĩa ①②. +砀 dàng đãngNhư 碭 +矿 kuàng khoángNhư 鑛 +矿 kuàng khoángNhư 礦 +矾 fán phànNhư 礬 +矾 fán phàn(hoá) Phèn: 明矾 Phèn chua; 綠矾 Phèn xanh; 膽矾 Phèn đen. +矼 qiāng khang, xoang(văn) Thành thực, thực thà. +矼 qiāng cang(văn) Cầu đá. +矻 kù khốt, ngột① Đá; ② Siêng năng, cần cù, xốc vác; ③ Rất mệt nhọc. +矸 gān can【矸石】can thạch [ganshí] (khoáng) Đá lẫn trong than đá, đá bìa. +矴 dìng đínhNhư 碇. +石 shí thạch① Đá: 石灰石 Đá vôi; 石碑 Bia đá; ② Khắc đá: 金石 Câu khắc (câu ghi) trên bia đá hoặc đồ đồng; ③ (văn) Bia, mốc: 金石之學 Khoa nghiên cứu các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc; ④ (văn) Không dùng được, chai, vô dụng: 石田 Ruộng không cày cấy được, ruộng chai; 石女 Con gái không đẻ được, phụ nữ hiếm muộn; ⑤ (văn) Tiếng thạch (một trong bát âm thời xưa); ⑥ (văn) Bắn đá ra; ⑦ (văn) Lớn, bền; ⑧ (văn) Thuốc chữa bệnh dùng đá tiêm vào; ⑨ [Shí] (Họ) Thạch. Xem 石 [dàn]. +石 shí đạn, thạch① Thạch, tạ (1. đơn vị đo dung tích khô thời xưa, bằng mười đấu hoặc 100 thưng; 2. đơn vị đo trọng lượng thời xưa, bằng 120 cân, tương đương với 120 pao thời nay). Xem 石 [shí]. +矲 bǎi bái① (văn) Lùn, thấp; ② 【矲子車】bái tử xa [bàizêche] Xe thấp nhỏ để chuyển hàng, xe đẩy hàng. +矱 huò hoạch(văn) Khuôn phép, tiêu chuẩn, thước đo. +矰 zēng tăng(văn) Mũi tên buộc vào dây tơ để bắn chim. +矯 jiǎo kiểu① Uốn nắn, sửa chữa: 矯正 Uốn nắn, sửa chữa; ② Lừa dối, giả trá, giả bộ, (làm) ra vẻ, giả tạo ra...: 矯飾 Giả dối loè loẹt bề ngoài; ③ Mạnh mẽ, khỏe khoắn, khỏe mạnh; ④ (văn) Cất cao, bay lên. +矮 ǎi ải, nuỵ① Thấp, lùn: 他比我矮 Nó thấp hơn tôi; ② Dưới: 他比他哥哥矮一班 Nó học dưới anh nó một lớp; ③ Kém bậc: 矮一級 Thấp hơn một bậc; ④ (văn) Hèn kém. +短 duǎn đoản① Ngắn, cộc, cụt: 短刀 Dao ngắn; 夏季晝長夜短 Mùa hè đêm ngắn ngày dài; ② Thiếu: 理短 Thiếu lí, đuối lí; 別人都來了,就短他一個 Những người khác đều đến cả, chỉ thiếu một mình anh ấy; 短你三塊錢 Thiếu anh ba đồng bạc; ③ Khuyết điểm, thiếu sót, sở đoản, chỗ yếu kém: 取長補短 Lấy hơn bù kém, lấy cái hay bù cái dở; 不應該護短 Không nên che giấu khuyết điểm; ④ (văn) Chỉ ra chỗ lầm lỗi sai sót của người khác; ⑤ (văn) Chết non, chết yểu. +矬 cuó toà(đph) Thấp, lùn: 他長 得太矬 Anh ấy lùn quá. +矫 jiǎo kiểuNhư 矯 +矩 jǔ củ① Thước vẽ vuông; ② Khuôn phép, phép tắc: 不踰矩 Không vượt ra ngoài khuôn phép; 矩步 Bước theo khuôn phép; ③ (lí) Mômen: 力矩 Memen lực. +矧 shěn thẩn(văn) ① Huống chi, huống hồ, nữa là...: 三爵不識,矧敢多又? Uống ba chén đã say (không còn biết gì), huống hồ lại uống thêm nữa (Thi Kinh); ② Cũng (dùng như 亦, bộ 亠): 元惡大憝,矧惟不孝不友 Tội đầu ác lớn, cũng chỉ là bất hiếu bất hữu (Thượng thư: Khang cáo); ③ Nướu răng, lợi răng: 笑不至矧 Cười không đến lợi răng (Lễ kí: Khúc lễ thượng). +矦 hóu hầu(văn) Như 侯 (bộ 亻). +知 zhī tri① Biết: 據我所知 Theo (chỗ) tôi biết; 知過 Biết lỗi; ② Cho biết: 通知 Thông tri, thông báo cho biết; ③ Tri thức, sự hiểu biết: 無知 Vô học thức, kém hiểu biết; 科學知識 Tri thức khoa học; 孰爲汝多知乎? Ai cho ngươi là có sự biết nhiều? (Liệt tử); ④ (văn) Người tri kỉ: 銜淚覓新知 Ngậm nước mắt mà tìm những người tri kỉ mới (Bão Chiếu: Vịnh song yến); ⑤ (văn) Tri giác, cảm giác: 手等能有痛癢之知而無是非之慮 Những thứ như tay có thể có cảm giác đau đớn ngứa ngáy nhưng không thể có khả năng phân biệt phải trái được (Phạm Chẩn: Thần diệt luận); ⑥ (văn) Qua lại, giao thiệp: 故絕賓客之知 Vì vậy đoạn tuyệt qua lại với các tân khách (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑦ (văn) Chủ trì, trông coi: 子產其將知政矣 Có lẽ Tử Sản sẽ chủ trì chính sự (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên); ⑧ (văn) Biểu hiện ra ngoài, hiện ra: 文侯不悅,知于顏色 Văn Hầu không vui, hiện ra nét mặt (Lã thị Xuân thu); ⑨ (cũ) Tên chức quan đứng đầu một phủ hay một huyện: 知府 Tri phủ, quan phủ. +矣 yǐ hĩ(văn) ① Rồi (làm trợ từ, như 了 [liăo], biểu thị việc đã xảy ra): 秦王後悔之,非已死矣 Vua Tần về sau hối tiếc về việc đó thì Hàn Phi đã chết rồi (Sử kí); 晉候在外,十九年矣 Tấn hầu lưu vong ở ngoài nước, đã mười chín năm rồi (Tả truyện); 俎豆之事,則嘗聞之矣 Về việc trở đậu thì ta đã từng nghe qua rồi (Luận ngữ); ② Vậy, rồi vậy, vậy thay (trợ từ, biểu thị sự cảm thán): 甚矣吾衰也 Ta đã suy quá rồi vậy! (Luận ngữ); 久矣,吾不復夢見周公! Đã lâu rồi, ta không mộng thấy ông Chu công nữa! (Luận ngữ). 【矣夫】hĩ phù [yêfú] (văn) Trợ từ liên dụng, biểu thị sự cảm thán và suy đoán: 苗而不秀者有矣夫! Có lúa non mà lẽ nào không có lúa trổ bông ư! (Luận ngữ); 哀哉復哀哉,此是命矣夫! Thương thay lại thương thay, đó có lẽ là mệnh chăng! (Toàn Hán phú);【矣乎】hĩ hồ [yêhu] (văn) Thế ư, vậy ư (trợ từ liên dụng, biểu thị sự đương nhiên, bao hàm ý cảm thán hoặc nghi vấn): 中庸之爲德,其至矣乎! Cái đức của đạo trung dung là cùng tột vậy ư! (Luận ngữ); 易其至矣乎! Đạo dịch là cùng tột vậy ư! (Chu Dịch); 公曰:可矣乎! Công nói: Có thể vậy ư? (Tả truyện); 夫子聖矣乎? Phu tử (thầy) là bậc thánh ư? (Mạnh tử);【矣哉】hĩ tai [yê zai] (văn) Vậy thay, vậy ư (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự cảm thán hoặc phản vấn): 大矣哉! Lớn lao vậy thay!; 宮室盛矣哉! Cung thất đồ sộ vậy thay! (Sử kí); 愚之知有以賢于人而愚豈可謂知矣哉? Trí của kẻ ngu có khi cho là tài giỏi hơn người nhưng há có thể bảo ngu là trí được ư? (Mặc tử) (知=智); ③ Trợ từ cuối câu, biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: 危而不持,顛而不扶,則將焉用彼相矣? Nước nguy khốn mà không giữ gìn, nghiêng ngửa mà không nâng đỡ, thì dùng kẻ đó làm tướng chi vậy? (Luận ngữ); 何如斯可以從政矣? Như thế nào thì mới có thể trông coi chính sự được? (Luận ngữ); 以堯繼堯,夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để kế nghiệp vua Nghiêu thì có gì thay đổi đâu? (Tuân tử); ④ Trợ từ cuối câu, biểu thị ý khẳng định: 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân, thì đức nhân đến vậy (Luận ngữ); 雖曰未學,吾必謂之學矣 (Người như vậy), tuy nói rằng không học, nhưng ta cho rằng đã có học rồi (Luận ngữ); ⑤ Trợ từ dùng cuối một đoạn câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 漢之廣矣,不可泳思 Sông Hán rộng lớn, không lội qua được (Thi Kinh); ⑥ Trợ từ cuối câu, biểu thị yêu cầu hoặc mệnh lệnh: 先生休矣! Tiên sinh thôi đi vậy! (Chiến quốc sách); 君無疑矣! Ngài chớ có nghi ngờ! (Thương Quân thư); 公往矣,毌污我 Ngài đi đi, chớ có làm nhơ ta! (Hán thư). +矢 shǐ thỉ① Tên (để bắn): 有的放矢 Bắn tên có đích; ② Thề: 矢言 Lời thề; 矢口不移 Lời nói như đinh đóng cột; 之死矢靡它 Đến chết thề không đổi khác (Thi Kinh); ③ (văn) Thi thố (dùng như 施, bộ 方): 矢其文德,洽此四國 Thi hành ra nền đạo đức văn hoá của ngài, hoà hợp các nước chư hầu ở bốn phương (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán); ④ (văn) Cái thẻ để đầu hồ: 主人奉矢 Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ lên (Lễ kí: Đầu hồ); ⑤ Như 屎 (bộ 尸); ⑥ (văn) Ngay thẳng, chính trực: 捍矢言而不納 Cự tuyệt những lời nói ngay thẳng mà không tiếp nhận (Phan Nhạc: Tây chinh phú). +矟 shuò sóc(văn) Cây giáo dài (như 槊, bộ 木). +矞 yù húc(văn) Chim bay nhớn nhác. +矞 yù quyệt(văn) Như 譎 (bộ 言). +矜 jīn căng① Thương tiếc, xót thương: 矜惘 Thương hại; ② Kiêu căng, tự khoe mình: 驕矜之氣 Vẻ kiêu căng (ra mặt); ③ Thận trọng, dè dặt, giữ; ④ (văn) Kính; ⑤ (văn) Khổ nhọc; ⑥ (văn) Nguy; ⑦ (văn) Tiếc; ⑧ (văn) Chuộng; ⑨ (văn) Bền. +矛 máo mâu(Ngọn) giáo. +矚 zhǔ chúcNhìn (kĩ), ngắm: 高瞻遠矚 Nhìn xa thấy rộng. +矙 kàn khám(văn) ① Dòm, rình xem; ② Nhìn từ trên cao xuống, trông xuống. +矗 chù xúc(văn) ① Sừng sững; ②【矗矗】xúc xúc [chùchù] (văn) Dốc và cao, nổi cao, gồ cao. +矓 lóng lungXem 蒙矓 [ménglóng]. +矑 lú lô(văn) Con ngươi mắt. +矍 jué quắc(văn) ① Sợ, nhớn nhác; ② 【矍鑠】quắc thước [juéshuò] (văn) Khỏe mạnh, quắc thước: 精神矍鑠的老人 Ông lão quắc thước. +矉 bīn tần(văn) ① Trợn mắt; ② Cau trán lại (vì tức giận). +矇 méng mông(văn) Mắt mù, lòa. +矇 méng mông① Lừa bịp, dối trá, đánh lừa: 欺上矇上 Lừa trên dối dưới; 別矇人 Đừng có đánh lừa người ta; ② Đoán bừa, đoán bậy: 別瞎矇 Đừng đoán bừa; ③ Xây xẩm: 眼發黑,頭發矇 Mắt đổ đom đóm, đầu xây xẩm. Xem 蒙 [méng], [mâng]. +矁 chǒu thiễuNhư 瞅. +瞿 jù cù① (văn) (Nghe thấy mà) nao lòng, sợ hãi ngơ ngác, sửng sốt: 曾子聞之,瞿然曰:呼! Tăng tử nghe qua, sợ hãi nói: Ôi! (Lễ kí: Đàn cung); ② (văn) Nhìn như cú vọ; ③ Một thứ võ khí thời xưa (như cây kích); ④ [Qú] (Họ) Cù. +瞾 zhào chiếu① Như 照 (bộ 火); ② Như 曌 (bộ 日). +瞽 gǔ cổ(văn) ① Mù: 瞽者 Người mù (đui); ② Nhạc quan thời xưa (vốn là những người mù). +瞼 jiǎn kiểmMí mắt. +瞻 zhān chiêm① Ngửa mặt trông, nhìn cao, nhìn xa, xem: 高瞻遠矚 Nhìn xa thấy rộng; ② [Zhan] (Họ) Chiêm. +瞷 xián gian(văn) Dò xem, dòm xem. +瞶 kùi quý(văn) Ngớ ngẩn, hồ đồ, không biết gì. +瞶 kùi quý(văn) Người mù. +瞵 lín lân(văn) ① Chăm chú nhìn; ② Nhãn cầu, tròng mắt. +瞳 tóng đồng① Con ngươi, đồng tử: 瞳孔 Đồng tử, con ngươi. Cg. 瞳人 [tóngrén]; ② (văn) Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt trông. +瞰 kàn khámCoi, nhìn, nhìn xuống: 鳥瞰 1. (Cảnh) trên cao nhìn xuống; 2. Tình hình chung (của sự vật). +瞭 liǎo liệu① Nhìn xa; ② (văn) Mắt sáng. +瞭 liǎo liễu① Hiểu rõ; ② Sáng sủa. +瞬 shùn thuấnTrong chớp mắt, nháy mắt: 目不暇瞬 Nhìn không nháy mắt; 一瞬間 Chỉ trong nháy mắt. +瞪 dèng trừng① Giương mắt, trừng mắt, trợn mắt, trơ mắt, trố mắt: 他把眼睛都瞪圓了 Anh ta giương đôi mắt tròn xoe; ② Lườm, nhìn chòng chọc: 我瞪了他一眼 Tôi lườm nó một cái. +瞩 zhǔ chúcNhư 矚 +瞧 qiáo tiều(khn) Xem, nhìn, coi, trông: 瞧書 Xem sách, đọc sách; 瞧見 Nhìn thấy, trông thấy. +瞥 piē miếtLiếc, lườm, xem lướt qua: 他的哥哥瞥了他一眼 Anh nó liếc (lườm) nó một cái. +瞤 rún thuấn(văn) Nháy mắt. +瞤 rún nhuần(văn) ① Máy mắt, mắt giựt; ② Bắp thịt co giựt (giật). +瞢 méng mông(văn) ① (Mắt) mờ, khiếm thị; ② Tối tăm; ③ Xấu hổ, hổ thẹn; ④ Nỗi đau buồn, nỗi sầu khổ. +瞠 chēng sanh(văn) Trợn mắt nhìn: 瞠目而視 Nhìn trừng trừng. +瞟 piǎo phiếuLiếc: 我瞟了他一 眼 Tôi liếc anh ấy một cái. +瞞 mán man① Dối, lừa, giấu giếm: 你別瞞我了 Anh đừng giấu tôi nữa; ② (văn) Mắt mở; ③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn. +瞜 lōu lâu(đph) Xem: 讓 我瞜一眼 Cho tôi xem một cái. +瞚 shùn thuấn(văn) Như 瞬. +瞙 mò mạc(văn) ① Mắt mù; ② Đốm trắng trên giác mạc mắt che lấp thị tuyến (tuyến nhìn). +瞘 ōu khuMắt lõm xuống: 他病了一場,眼睛都瞘進去了 Anh ấy bệnh một trận, mắt lõm cả xuống. +瞒 mán manNhư 瞞 +瞑 míng minhNhắm mắt. 【瞑目】minh mục [míngmù] Nhắm mắt: 死不瞑目 Chết không nhắm mắt. +瞑 míng miễn【瞑眩】miễn huyễn [miànxuàn] Váng đầu hoa mắt (sau khi uống thuốc). +瞎 xiā hạt① Mù, lòa, chột, đui mù, hỏng mắt: 他瞎了左眼 Anh ấy đã hỏng (mù) mắt trái; 這小孩從小就瞎 Em này bị mù từ bé; ② Mù quáng, càn dỡ, tầm bậy vô lí, bừa bãi: 瞎花錢 Tiêu tiền bừa bãi; 她只是瞎着急 Cô ấy chỉ lo hão lo huyền; 瞎指揮 Chỉ huy tầm bậy; 這團線全被弄瞎了 Cuốn chỉ này đã bị rối bung; ③ (văn) Nhắm một mắt. +瞍 sǒu tẩu(văn) ① Mắt không có con ngươi; ② Người đui mù. +瞌 kē hạpNgồi ngủ gật.【瞌睡】hạp thùy [keshui] Buồn ngủ: 打瞌睡 Ngủ gật. +睾 gāo cao① Mỡ màng, nhẵn bóng; ② 【睾丸】cao hoàn [gao wán] (giải) Dịch hoàn, tinh hoàn, hòn dái. +睽 kúi khuê① Như 暌 (bộ 日); ② Trái ngược; ③ 【睽睽】khuê khuê [kuíkuí] Trố mắt nhìn, giương mắt nhìn, nhìn trừng trừng: 衆目睽睽 Mọi người đều trố mắt nhìn theo. +睺 hóu hầu(văn) ① Khiếm thị; ② Mắt sâu, mắt lõm xuống. +荐 jiàn tiếnNhư 薦 +荐 jiàn tiến(văn) Như 薦. +荏 rěn nhẫm① Cây bạch tô (làm thuốc bắc, hạt có thể ép dầu); ② (văn) Mềm yếu: 色厲内荏 Ngoài mạnh trong yếu; ③ 【荏苒】nhẫm nhiễm [rânrăn] (Thì giờ) thắm thoát trôi qua. +荍 shōu kiều① (văn) Cây cẩm quỳ; ② Như 蕎. +荊 jīng kinh① (thực) Cây mận gai; ② Cây roi để đánh phạt (thời xưa); ③ (văn) (khiêm) Vợ tôi: 拙荆Người vợ vụng dại của tôi; 荆室 Nhà tôi, vợ tôi; ④ [Jing] Châu Kinh (thời xưa ở Trung Quốc, nay thuộc các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu–Trung Quốc); ⑤ [Jing] (Họ) Kinh. +草 cǎo thảo① Cỏ, rơm: 除草 Làm cỏ; 稻草 Rơm rạ; ② Sơ sài, cẩu thả, qua loa: 草草地看了一遍 Xem một lượt qua loa; ③ Chữ thảo, chữ viết tháu: 草書 Lối viết tháu, lối chữ thảo; ④ Thảo ra: 起草 Khởi thảo, viết nháp; ⑤ Bản viết thảo, bảo thảo, bản nháp; ⑥ Mái, cái (chỉ giống vật cái): 草雞 Gà mái; 草驢 Lừa cái; ⑦ (văn) Đất hoang chưa khai khẩn: 耕田墾草以厚民產也 Cày ruộng và khai khẩn đất hoang để tăng thêm tài sản của dân (Hàn Phi tử); ⑧ (văn) Cắt cỏ. +荈 chuǎn suyễn(văn) Chè (trà) hái muộn. +荇 xìng hạnh(văn) Rau hạnh (mọc dưới nước) (Nymphoides peltatum): 參差荇菜 Rau hạnh cọng vắn dài (Thi Kinh). +荆 jīng kinhNhư荆. +荆 jīng kinh① Cây mận gai; ② [Jing] (Họ) Kinh; ③ [Jing] Châu Kinh. +荅 dā đápNhư 答 (bộ 竹). +荄 gāi cai(văn) Rễ cỏ. +荃 quán thuyên① (cũ) Cỏ thơm; ② (văn) Cái nơm (dùng như 筌, bộ 竹); ③ (văn) Vải mịn. +荀 xún tuân① Cỏ tuân; ② [Xún] Nước Tuân (thời cổ); ③ [Xún] (Họ) Tuân. +茼 tóng đồng【茼蒿】đồng hao [tónghao] (thực) Cải cúc. Cg. 蓬蒿 [pénghao]. +茺 chōng sung【茺尉】sung uý [chongwèi] (thực) Cây ích mẫu. +茹 rú như, nhự① Ăn, nuốt: 茹素 Ăn chay; ② (văn) Rễ quấn vào nhau; ③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; 茹苦含辛 Chịu đựng đắng cay; ④ (văn) Đo lường; ⑤ (văn) Thối tha, thối nát. +茸 róng nhung① Mầm nõn, lá nõn (non).【茸茸】nhung nhung [róngróng] Mềm và nhỏ, mơn mởn: 綠茸茸的草地 Bãi cỏ xanh mơn mởn; 小孩子長着一頭茸茸 的頭髮 Đứa bé mọc tóc tơ; ② Nhung: 鹿茸 Nhung hươu; 參茸酒 Rượu sâm nhung; ③ (văn) Tán loạn, rối ren. +茶 chá trà① (Cây nước) chè, trà: 喝茶 Uống chè, uống trà; 沏茶 Pha chè; 奶茶 Chè sữa; 杏仁茶 Chè hạnh nhân; ② Sơn trà: 茶花 Hoa trà, hoa sơn trà; ③ Cây dầu sở. +茵 yīn nhân(văn) ① Đệm, đệm xe, chiếu kép; ② 【茵陳】nhân trần [jinchén] Cỏ nhân trần (thường dùng làm thuốc). +茴 húi hồi【茴香】hồi hương [huíxiang] (thực) Hồi, hồi hương. +茳 jiāng giang【茳芏】giang đỗ [jiangdù] (thực) Loài cỏ sống lâu năm, thân hình tam giác, lá nhỏ dài, thân (cọng) có thể dệt chiếu. Xem 芏. +茲 zī tư① Ấy, này, đây, ở đây, như thế: 茲日 Ngày ấy; 茲理易明 Lẽ này dễ hiểu; 君當解去茲帶 Ông nên cởi bỏ thắt lưng này đi (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 而母立于茲 Mẹ mày đứng ở chỗ này (Quy Hữu Quang: Hạng Tích Hiên chí); 文王既没,文不在茲乎? Vua Văn vương đã mất, nền văn không ở nơi đây (chỗ này) sao? (Luận ngữ); ② Nay: 茲介紹… Nay xin giới thiệu... 茲游快且愧矣! Nay đi chơi (núi) vừa thích lại vừa thẹn! (Từ Hà Khách du kí); ③ Năm: 今茲 Năm nay; 來茲 Sang năm; ④ (văn) Càng thêm (như 滋, bộ 氵); ⑤ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 君而繼之,茲無敵矣 Nếu nhà vua mà tiếp tục tiến tới, thì không ai địch nổi (Tả truyện); ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự tán tụng: 周公曰:鳴呼!休茲! Chu công nói: Ôi! Tốt lắm! (Thượng thư); ⑦ (văn) Chiếc chiếu cỏ. +茲 zī từ龜茲 [Qiucí] Nước Khưu Từ (thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc). +茱 zhū thù【茱萸】thù du [zhuyú] (dược) Thù du. +茯 fú phục【茯苓】phục linh [fúlíng] (dược) Phục linh. +茭 jiāo giao(văn) ① Cỏ khô; ② Dây tre; ③ 【茭白】giao bạch [jiaobái] (thực) Niễng (Zizania latifolia). +茬 chí tra① Cọng, gốc rạ: 麥茬兒 Cọng lúa mì, gốc rạ; ② Vụ, lứa: 頭茬 Vụ đầu; 二茬 Vụ thứ hai; 一年四茬 Một năm bốn vụ (lứa); 前茬 Vụ trước; 二茬韭菜 Hẹ lứa thứ hai; ③ Tóc, râu ngắn và cứng. +茫 máng mang① Mênh mông, mịt mù; ② Chả hay biết gì cả, mờ mịt không biết gì. +茨 cí tì① Lều tranh, nhà lá; ② Cỏ tranh; ③ (thực) Cỏ tật lê (một loại cỏ có gai); ④ 【茨菰】tì cô [cígu] Cây (hoặc củ) từ cô. Như 慈姑 [cígu]; ⑤ (văn) Chất chứa. +茧 chóng kiểnNhư 繭 +茢 liè liệt(văn) ① Chổi lau; ② Một loại cỏ. +茞 chén thần(văn) Một loại cỏ. +茝 chǎi chỉ(văn) (thực) Bạch chỉ. +茝 chǎi sải(văn) Một loại cỏ thơm. +茜 qiàn thiến① Cỏ thiến (có thể làm thuốc và thuốc nhuộm); ② Màu đỏ: 茜紗 The đỏ Xem 茜 [xi]. +茜 qiàn thiếnNhư 蒨 +茛 gèn cấnXem 毛茛 [máogèn]. +茗 míng mínhNõn chè, mầm chè (trà). (Ngr) Chè, trà: 香茗 Chè hương, chè thơm; 品茗 Uống chè, uống trà. +茕 qióng quỳnhNhư 煢 +茔 yíng doanhNhư 塋 +茓 xué huyệt【茓子】huyệt tử [xuézi] (đph) Phên, cót. +茑 niǎo điểuNhư 蔦 +茏 lóng lungNhư 籠 +茎 jīng hànhNhư 莖 +茌 chí trì【茌平】Trì Bình [Chípíng] Tên huyện. +茉 mò mạt(thực) Cây hoa nhài trắng. 【茉莉】mạt lị [mòli] Hoa nhài: 茉莉花茶 Chè hoa nhài. +茇 bá bạt(văn) ① Rễ cỏ; ② Lều tranh; ③ Dừng chân giữa vùng cỏ trống. +茆 mǎo lữu, mao① Rau lữu (Brasenia schreberi); ② Như 茅 [máo]; ② [Máo] (Họ) Mao. +茅 máo mao① Cỏ tranh; ② [Máo] (Họ) Mao; ③ [Máo] Núi Mao. +茄 qié già① Cà: 番茄 Cà chua. Cg. 西紅柿 [xihóngshì]; ② (văn) Cuống sen, giò sen Xem 茄 [jia]. +茄 qié gia【雪茄】tuyết gia [xuâjia] Xì gà. Xem 茄 [qié]. +范 fàn phạmNhư 範 +范 fàn phạm(văn) ① Khuôn đúc; ② Khuôn mẫu (như 範, bộ 竹); ③ Con ong: 范則冠 Con ong thì trên đầu có vật giống như cái mũ (Lễ kí: Đàn cung hạ); ⑤ [Fàn] (Họ) Phạm. +茂 mào mậu① Rậm, um tùm, tốt tươi: 根深葉茂 Rễ sâu cành rậm; 圖文并茂 Tập sách gồm có văn và tranh ảnh; ② Tốt đẹp, thịnh vượng: 茂才 Tài giỏi. +茁 zhuó truất① Nhú (mầm), nảy mầm, đâm chồi: 茁發 Nhú mầm, đâm chồi; ② Lớn lên, mạnh khỏe, cứng cáp: 大麥長得很茁壯 Lúa đại mạch lớn lên rất khỏe. 【茁壯】truất tráng [zhuó zhuàng] Khỏe, chắc nịch, béo tốt, mập mạnh: 孩子們正在茁壯成長 Các em đang lớn lên mạnh khỏe; 稻子長得十分茁壯 Lúa mọc rất tốt; 牛羊茁壯 Bò dê béo tốt. +茀 fú phất(văn) ① Cỏ mọc um tùm; ② Cỏ mọc chặn ngang đường đi. (Ngr) Chướng ngại, trở ngại; ③ Dọn cỏ; ④ Phúc, sự may mắn. +苾 bì tất(văn) Thơm tho, thơm ngát. +苽 gū côNhư 菰. +苻 fú phù① Cỏ phù, cỏ mắt quỷ; ② [Fú] (Họ) Phù. +苺 méi môi(văn) Như 莓. +苹 píng tần, bìnhNhư 蘋 +苹 píng bình(văn) ① Cỏ bình. Cg. 藾蒿 [làihào]; ② Như 萍; ③ 【苹果】bình quả [píngguô] (thực) (Cây, quả) táo tây. +苶 nié niếtMệt mỏi, bơ phờ, phờ phạc. +苴 jū tư(văn) ① (thực) Cây gai dầu cái (có hạt); ② Bao, bọc, gói: 苞苴 Đưa đồ lễ; ③ Cái mê cỏ lót trong giày dép. +苴 jū tra, trạ(văn) ① Cỏ nổi trên mặt nước; ② Cỏ héo. +英 yīng anh① (văn) Hoa: 落英 Hoa vụng; ② Tài hoa, anh hoa, anh tuấn, anh hùng, tốt đẹp khác thường, tài năng hơn người, tinh anh: 雄英 Anh hùng; ③ (văn) Núi có hai lớp chồng nhau; ④ (văn) Trang sức bằng lông trên cây giáo; ⑤ [Ying] Nước Anh; ⑥ [Ying] (Họ) Anh. +苯 běn bản(hoá) Benden (Benzene, chất hoá hợp hữu cơ, công thức C6H6):甲苯 Tôlu en; 乙苯 Êtibenden. +苫 shān thiệmChe, đậy, lợp: 下雨了,把貨苫好 Mưa rồi, che hàng cho cẩn thận Xem 苫 [shan]. +苫 shān thiêm① Cỏ thiêm (tương tự cỏ tranh, dùng để lợp nhà); ② Đệm, chiếu (cỏ): 草苫子 Đệm cỏ, đệm rơm; 在苫 Nằm chiếu cỏ (thời gian một trăm ngày để tang cha mẹ) Xem 苫 [shàn]. +苧 zhù trữ【苧麻】trữ ma [zhùmá] (Cỏ) gai. +苧 zhù ninhNhư 薴 +苦 kǔ khổ① Đắng: 這葯苦極了 Thuốc này đắng quá; 良葯苦口利於病 Thuốc đắng dã tật; ② Khổ cực, cay đắng: 苦日子過去了 Những ngày khổ cực đã qua rồi; ③ Khổ vì, cực vì: 從前他苦不識字 Trước kia anh ấy khổ vì không biết chữ; ④ Cần cù, gắng gỏi, chịu khó: 苦學 Cần cù học tập; ⑤ (văn) Rất, cố sức, hết sức, mãi: 苦口 Nói mãi; 苦求 Cầu mãi; ⑥ (văn) Lo, mắc; ⑦ (văn) Rít: 斲輪徐則 甘而不固,疾則苦而不入 Đẽo bánh xe nếu đẽo chậm thì lỏng lẻo không chặt, nhanh thì rít ráp khó tra vào (Trang tử: Thiên đạo); ⑧ (văn) Nhiều: 農之用力最苦 Nhà nông cày ruộng dùng sức nhiều hơn cả (Thương Quân thư); ⑨ (văn) Xấu xí. +若 ruò nhược① Nếu, giả sử, giá mà: 若漢挑戰,慎勿與戰 Nếu quân Hán đến khiêu chiến thì đừng đánh với họ (Sử kí). 【若 非】nhược phi [ruòfei] Nếu không, bằng không: 若非親身經歷,豈知其中甘苦 Nếu không từng trải thì làm sao biết được đắng cay ngọt bùi; 【若苟】nhược cẩu [ruògôu] (văn) Nếu như (như 若 nghĩa ①): 若苟一方緩一方急,則及其用之也,必自其急者先裂 Nếu như một bên hoãn một bên gấp, thì đến khi dùng đến nó, chắc chắn sẽ từ bên gấp rách ra trước (Chu lễ); 【若果】nhược quả [ruòguô] (văn) Nếu như (như 若苟): 若果 立,必爲季氏憂 Nếu như lập (công tử Trù) lên làm vua thì ắt sẽ trở thành mối lo của họ Quý (Sử kí); 【若或】 nhược hoặc [ruò huò] (văn) Nếu như (như 若苟): 若或逃之,亦殺 Nếu như trốn chạy, cũng giết (Mặc tử); 【若其】 nhược kì [ruòqí] (văn) Nếu như (như 若苟): 若其弗賞,是失信也 ,何以庇民? Nếu như không ban thưởng là thất tín, thì lấy gì để che chở cho dân? (Tả truyện); 【若 使】nhược sử [ruòshê] (văn) Nếu như (dùng như 若苟): 若使天下兼相愛,愛人若愛其身,猶有不孝者乎? Nếu như người trong thiên hạ đều thương yêu nhau, yêu người khác như yêu thân mình, thì còn có kẻ bất hiếu nữa ư? (Mặc tử); 【若 是】nhược thị [ruòshì] Nếu là, nếu như: 你們若是有不同意見,請及時提出 Nếu các anh có ý kiến khác, xin cứ nêu ra ngay; 我若是他,決不會那麼辦 Nếu tôi là anh ấy thì quyết không làm như thế; 【若猶】nhược do [ruò yóu] (văn) Nếu như (dùng như 若苟): 若猶有罪,死 命可也 Nếu như có tội thì (tôi) có thể vâng mệnh mà chết (Tả truyện); ② Như, dường như, giống như, giống nhau: 體重相若 Thể trọng như nhau; 若無若有 Như có như không; 若醒若迷 Mơ mơ màng màng, nửa tỉnh nửa say; 吾若聞哭聲,何爲者也? Ta dường như nghe có tiếng khóc, là ai thế? (Án tử Xuân thu); 青山若在眼 Núi xanh như ở trong mắt (Đỗ Phủ: Giáp ải). 【若…比】 nhược... tỉ [ruò... bê] (văn) Giống như..., sánh như... (dùng như 如… 比 [rú... bê]): 若某等比咸得以荐聞 Giống như bọn người nào đó được nhờ tiến cử mà bề trên biết tới (Hàn Dũ: Vị nhân cầu tiến thư); 【若夫】 nhược phù [ruòfú] (văn) Đến như (trợ từ dùng đầu câu để biểu thị sự chuyển ý): 若夫霪雨霏霏,連月不開 Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);【若何】nhược hà [ruòhé] Thế nào, ra sao: 結果若何,還不得而知 Kết quả ra sao, còn chưa biết được; 【若…然】nhược... nhiên [ruò... rán] (văn) Giống như..., tựa như...: 夫道若大路然,人病不求耳!Đạo giống như con đường lớn, lẽ nào khó hiểu ư? Chỉ tại người ta không đi tìm nó mà thôi! (Mạnh tử); 【若…焉】nhược...yên [ruò...yan] (văn) Giống như..., tựa như... (dùng như 若…然): 若人冠冕焉 Giống như chiếc nón (mũ) của người đội (Sử kí);【若…者】nhược...giả [ruò... zhâ] (văn) Giống như..., tựa như... (dùng như 若…然): 公到延津,若將渡兵向其後者 Ngài đến Diên Tân, giống như đem quân qua sông về phía sau vậy (Tam quốc chí); 言 之,貌若甚戚者 Nói ra những lời đó, mà gương mặt (anh ta) dường như đau xót lắm (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết). Xem 者, nghĩa ⑤; ③ (văn) Như thế: 以若所爲,求若所慾,猶緣木而求魚也 Với việc làm như thế mà cầu đạt được điều mong muốn như thế, thì cũng giống như leo lên cây mà tìm cá vậy (Mạnh tử); ④ (văn) Này, đó, ấy (dùng như 此, bộ 止): 君如有中國之心,則若時可矣 Nếu ngài có lòng lo đến đất trung nguyên thì lúc này nên lo được rồi (Công Dương truyện); 聞若言,莫不揮泣奮而慾戰 Nghe lời nói ấy, không ai là không gạt lệ vung tay mong muốn được chiến đấu (Chiến quốc sách); ⑤ (văn) Và (nối kết các từ hoặc nhóm từ, dùng như 與, bộ 臼): 有以私怨若吏事者,父母妻子皆斷 Nếu có kẻ nào vì thù riêng mà làm hại thành trì và công việc của quan phủ thì cha mẹ vợ con kẻ đó đều phải bị xử tử (Mặc tử); ⑥ (văn) Hoặc, hoặc giả: 請君若太子來 Xin nhà vua hoặc thái tử đến (Tả truyện); 若成若不成 Hoặc thành hoặc không thành (Trang tử); ⑦ (văn) Làm vĩ ngữ cho hình dung từ hoặc phó từ: 桑之未落,其葉沃若 Cây dâu chưa rụng, lá nó tốt tươi (Thi Kinh); ⑧ (văn) Mi, mày: 若等 Bọn mi, bọn mày; 我不勝若,若不吾勝 Ta không thắng ngươi, ngươi cũng không thắng ta (Trang tử); ⑨【若幹】nhược can [ruògan] Một số, bao nhiêu, ngần ấy: 若幹地區 Một số vùng; 以昔之所聞,今之所見,總若幹篇,目曰越音詩集 Dựa vào những bài thơ được nghe trước đây và được đọc gần đây.., gom được tất cả bao nhiêu bài, lấy tên là "Việt âm thi tập" (Phan Phu Tiên: Tân san Việt âm thi tập tự); ⑩ Thần Nhược, thần bể. +若 ruò nhãXem 般若 [borâ]. +苤 pī phiết【苤藍】phiết lam [piâla] (thực) Su hào. +苣 jù cựXem 萵苣[wojù]. +苢 yǐ dĩNhư 苡. Xem 芣苢. +苡 yǐ dĩMột loại cây có hạt dùng làm lương thực hoặc làm thuốc (Coix lacryma-jobi). Xem 薏苡 [yìyê], 芣苡 [fóuyê]. +苟 gǒu cẩu① Cẩu thả, ẩu, bừa: 一筆不苟 Không cẩu thả một nét; 不苟言笑 Không nói ẩu, không cười bừa; ② (văn) Tạm: 苟安旦夕 Tạm yên sớm tối; 苟全性命於亂世 Tạm bảo toàn tính mạng trong thời loạn lạc; ③ (văn) Nếu: 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi đầy đủ thì không vật gì không lớn (Mạnh tử). 【苟或】cẩu hoặc [gôuhuò] (văn) Nếu, nếu như: 人苟或言 之,必聞其聲 Người ta nếu nói ra, thì ắt nghe được tiếng nói của họ (Lễ kí); 【苟若】cẩu nhược [gôu ruò] (văn) Như 苟或; 【苟使】 cẩu sử [gôushê] (văn) Như 苟或; 【苟爲】cẩu vi [gôuwéi] (văn) Như 苟或; ④ [Gôu] (Họ) Cẩu. +苞 bāo bao① Đài hoa: 含苞未放 Hoa còn ngậm nụ; ② (văn) Cỏ bao; ③ (văn) Rậm rạp, sum sê: 竹苞松茂 Tùng trúc sum sê; ④ (văn) Bọc. +苜 mù mục【苜蓿】mục túc [mùxu] (thực) Cỏ linh lăng. +苛 kē hà① Hà khắc, khắc nghiệt, tàn ác, tàn bạo: 他待人太苛了 Nó đối xử với người rất khắc nghiệt; 苛政猛於虎也 Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp (Lễ kí); ② (văn) Ghen ghét; ③ (văn) Phiền toái; ④ (văn) Trách phạt; ⑤ (văn) Quấy nhiễu. +苘 qiǒng khoảnhNhư 檾 +苗 miáo miêu① Lúa non, mầm non, mạ, nõn, con, giống: 稻苗 Mạ non; 蒜苗 Nõn tỏi; 樹苗 Cây non; 魚苗 Cá giống; 豬苗 Lợn con; ② Vacxin: 牛痘苗 Vacxin đậu mùa; 卡介苗 Vacxin B.C.G; ③ (văn) Lễ săn mùa hè; ④ [Miáo] (Họ) Miêu; ⑤ [miáo] Dân tộc Miêu.【苗族】Miêu tộc [Miáo zú] Dân tộc Mẹo (Miêu) (một dân tộc ít người ở các tỉnh Quý Châu, Hồ Nam, Vân Nam, Quảng Đông, Tứ Xuyên và Khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc). +苕 tiáo điều, thiềuHoa lau, hoa lăng tiêu: 苕帚 Chổi lau. +苔 tái đàiRêu: 蘚苔 Rêu; 海苔 Rêu biển; 青苔 Rêu xanh; 滾石不生苔 Hòn đá lăn không mọc rêu. Xem 苔[tai]. +苔 tái đàiBựa lưỡi, rêu lưỡi, ban lưỡi. Cg. 舌苔 [shétai]. Xem 苔 [tái]. +苓 líng linhXem 茯苓 [fúlíng]. +苒 rǎn nhiễm(văn) (Hoa cỏ) tốt tươi, xanh um. +苑 yuàn uân(văn) Hoa văn: 蒙伐有苑 Trên cái thuẫn lớn có vẽ nhiều hoa văn chim sẻ (Thi Kinh: Tần phong, Tiểu nhung). +苑 yuàn uyển① (văn) Vườn hoa, vườn thú (của vua chúa): 禦苑 Ngự uyển, vườn hoa của vua; 鹿苑 Vườn nuôi hươu; ② (văn) Vườn (nơi tập trung những cái đẹp, cái hay): 文苑 Vườn văn; 藝苑 Vườn nghệ thuật; ③ Cung điện: 内苑 Cung trong; ④ Chỗ cây cối mọc um tùm; ⑤ (văn) Khô héo: 形苑而神壯 Bề ngoài khô héo mà bề trong lại mạnh mẽ (Hoài Nam tử); ⑥ [Yuàn] (Họ) Uyển. +苑 yuàn uất, uẩn(văn) Uẩn kết, chất chứa, bị dồn nén: 故事大積焉而不苑 Cho nên những việc lớn chồng chất lại mà không bị dồn nén (Lễ kí: Lễ vận). Như 蘊. +苐 yí đệNhư 第 (bộ 竹). +苏 sū tôNhư 蘇 +苍 cāng thươngNhư 蒼 +苌 cháng trườngNhư 萇 +苋 xiàn hiệnNhư 莧 +苇 wěi vi, vĩNhư 葦 +芾 fèi phấtCây cối rậm rạp. +芾 fèi phấtNhỏ, bé tí. +芽 yá nha① Mầm, chồi, mầm non, búp non, nõn lộc: 發芽 Nảy mầm, đâm chồi nảy lộc; 荳芽 Mầm đậu; ② (Sự vật) mới phát ra, mới manh nha; ③ (văn) Quặng mỏ. +芼 mào mạo(văn) Lựa, lựa lấy: 參差荇采,左右芼之 Rau hạnh dài vắn, vớt nó bên tả bên hữu (Thi Kinh). +芼 mào mao(văn) Rau cỏ ăn được. +芻 chú sô(văn) ① Cỏ cho súc vật ăn; ② Cỏ khô, rơm; ③ Cắt cỏ. +芹 qín cầnRau cần: 思樂泮水,薄采其芹 Yêu thích sông Phán, bèn hái rau cần (Thi Kinh). 【芹菜】 cần thái [qíncài] Rau cần. +芸 yún vânNhư 蕓 +芸 yún vân① Vân hương (một thứ cỏ thơm); ② (văn) Làm cỏ lúa. +芷 zhǐ chỉ(dược) Cỏ chỉ: 白芷 Bạch chỉ. +芳 fāng phương① Cỏ thơm, thơm: 芳草 Cỏ thơm; ② Tiếng thơm (những điều tốt đẹp như đức hạnh, danh tiếng): 芳名 Phương danh, tiếng thơm; 流芳百世 Để tiếng thơm muôn đời; ③ [Fang] (Họ) Phương. +芲 huā hoaNhư 花. +花 huā hoa① (Bông) hoa: 美麗的花 Hoa đẹp; ② Tia, hạt... (hình dạng như hoa): 火花兒 Tia lửa; 鹽花兒 Hạt muối; ③ Quáng, hoa (mắt): 眼花 Mắt quáng, hoa mắt; ④ Bông hoa, cây cảnh: 花兒匠 Thợ cây cảnh; 種花兒 Trồng cây cảnh; ⑤ Hoa văn, vá: 花兒太密 Hoa văn dày quá; 花狗 Chó vá; 花 貓 Mèo vá; ⑥ Độn, pha: 花搭着食 Ăn độn; ⑦ Lừa bịp: 耍花招 Giở trò bịp; ⑧ Tiêu, tiêu phí, tiêu pha, hao, tốn, bỏ mất: 花了多少錢? Tiêu mất bao nhiêu tiền?; 花了三 年工夫才完成 Bỏ mất 3 năm mới hoàn thành được; ⑨ Bông: 軋花 Cán bông; 彈花 Bật bông; ⑩ (y) Đậu, nốt đậu, đậu mùa: 天花 Lên đậu, đậu mùa; 出過花兒嗎? Đã từng lên đậu chưa?; ⑪ Bị thương trong khi tác chiến: 掛了兩次花 Hai lần bị thương; ⑫ (văn) Nhà trò, con hát; ⑬ (văn) Năm đồng tiền; ⑭ [Hua] (Họ) Hoa. +芰 jì kị(văn) Củ ấu có bốn cạnh (củ hai cạnh là lăng 菱, bộ 艹). +芯 xīn tâmBấc (đèn), ngòi, ruột, lõi: 燈芯 Bấc (đèn dầu). +芮 rùi nhuế(văn) ① Nhỏ xíu; ② Bến sông; ③ [Ruì] Nước Nhuế (thời cổ); ④ [Ruì] (Họ) Nhuế. +芭 bā ba① Cỏ ba (một thứ cỏ thơm); ② (văn) Như 葩; ③ 【芭蕉】ba tiêu [bajiao] Chuối tây. +芬 fēn phân, phần① Mùi thơm; ② (văn) Tiếng thơm: 揚芬千載之上 Vang lừng tiếng thơm (tiếng tốt) đến ngàn năm (Tấn thư); ③ (văn) Như 紛 (bộ 糸). +芫 yuán nguyênCây thuốc cá (Daphne genkwa, một loại cây độc, còn gọi là 魚毒). +芫 yuán diêm【芫荽】diêm tuy [yánsui] Rau mùi, rau ngò. +芪 qí kì(dược) Cây thuốc: 黄芪 Hoàng kì. Cv 蓍. +芩 qín cầmCỏ cầm (Phragmites japonica, mọc chỗ ẩm thấp, rễ thường dùng làm thuốc): 黄芩 Hoàng cầm (một vị thuốc bắc). +芨 jí cậpBạch cập (dùng làm thuốc, làm hồ trét...). +芧 xù trữ, tự(thực) Cây trữ (một loại sồi hạt dẻ). +芦 lú lôNhư 蘆 +芥 jiè giới【芥菜】giới thái [jiècài] Cải canh, cây giới tử. Xem 芥 [gài]. +芥 jiè giới① Rau cải; ② Hạt cải; ③【草芥】thảo giới [căo gài] Trữ [zhù] 【苧麻】Vật tầm thường (nhỏ mọn), thân phận hèn hạ (như cỏ rác), chuyện vặt;【纖芥】tiêm giới [xiangài] Nhỏ mọn, nhỏ nhặt; ④ 【芥菜】giới thái [gàicài] (thực) Cải canh, cải cay. Cg. 蓋菜 [gàicài]. Xem 芥 [jiè]. +芣 fú phù【芣苢】phù dĩ [fóuyê] (thực) Cây phù dĩ, cây mã đề, cây xa tiền: 采采芣苢 Đi hái trái phù dĩ (Thi Kinh). Cv. 芣苡. +芡 qiàn khiếm① (thực) Cây hoa súng (Euryale ferox). Cg. 雞頭 [jitóu]; ② Bột súng. +芟 shān sam① Cắt (cỏ); ② Trừ bỏ, loại trừ. +芝 zhī chiCỏ chi. 【芝蘭】chi lan [zhilán] Cỏ chi và cỏ lan (hai thứ cỏ thơm). (Ngb) Cao thượng, tài đức, tình bạn tốt: 芝蘭氣味 Tình bạn thắm thiết, tình bạn tốt. +芜 wú vuNhư 蕪 +芙 fú phù(thực) ① Cây dâm bụt; ② 【芙蕖】phù cừ [fúqú] (văn) Hoa sen. +芗 xiāng hươngNhư 薌 +芒 máng mang① Râu thóc, râu lúa mì; ② Cỏ chè vè, cỏ gai: 芒鞋 Giày cỏ gai; ③ (văn) Mệt lả, phờ phạc: 芒芒然歸 Phờ phạc ra về; ④ (văn) Rộng lớn, thăm thẳm; ⑤ (văn) Ngớ ngẩn. +芑 qǐ khỉ(văn) ① Lúa khỉ, kê trắng; ② Rau diếp; ③ Như 杞 (bộ 木). +芏 tǔ đỗ① Cỏ mọc bên bờ biển; ② Xem 茳芏. +芎 qiōng khung(thực) 【芎藭】 khung cùng [qióngqióng] Cỏ khung cùng, xuyên khung (Cnidium officinale). +芍 sháo thược【芍葯】thược dược [sháoyao] (thực) Cây (hoa) thược dược. +芋 yù dụ(văn) Ở: 鳥鼠攸去,君子攸艿 Chim chuột bỏ đi, người quân tử có thể ở (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can). +芋 yù hu(văn) To lớn. +芊 qiān thiên【芊芊】thiên thiên [qianqian] (văn) Rậm rạp, um tùm: 郁郁芊芊 Rậm rạp um tùm. +芄 wán hoàn(thực) 【芄蘭】 hoàn lan [wánlán] (thực) Cỏ hoàn lan (Metaplexis japonica). +芃 péng bồng(văn) 芃芃 [péng péng] ① Rậm rạp, tươi tốt, sum sê; ② (Đuôi) dài thườn thượt. +节 jié tiếtNhư 節 +艿 nǎi nãiXem 芋艿 [yùnăi]. +艾 ài ngải① (thực) Cây ngải cứu; ② Thôi, hết, ngừng: 未艾 Chưa xong, chưa thôi; ③ (văn) Xinh đẹp: 知好色則慕少艾 Biết yêu sắc đẹp thì mến gái tơ; ④ (văn) Người già; ⑤ (văn) Nuôi dưỡng; ⑥ (văn) Báo đáp; ⑦ [Ài] (Họ) Ngải. +艽 qíu cừu(văn) Xa xôi hoang vắng. +艽 qíu giao(văn) ① Cỏ lót trong hang thú; ② Cỏ giao. Cg. 秦艽 [qínjiao]. +艸 cǎo thảoCỏ. Như 草. +艷 yàn diễmNhư 豔. +艷 yàn diễmĐẹp, diễm lệ: 她是一個艷婦 Chị ấy là một phụ nữ đẹp. +艴 fú phất(Sắc mặt) hằm hằm, bừng bừng, có vẻ giận dữ: 她面露艴然之色 Gương mặt cô ấy có vẻ giận dữ. +艳 yàn diễmNhư 豔 +艳 yàn diễmNhư 艷 +艳 yàn diễmNhư 艷 +色 sè sắc(khn) Màu: 落色兒 Phai màu, bay màu; 這布不掉色 Vải này không phai màu. Xem 色 [sè]. +色 sè sắc① Màu, màu sắc: 日光有七色 Ánh nắng có 7 màu; ② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt: 作色 Đổi sắc mặt; 喜形于色 Sự vui mừng hiện ra nét mặt; 和顏悅色 Mặt mày hớn hở; ③ Cảnh: 景色 Phong cảnh; 夜色 Cảnh đêm; ④ Thứ, loại, hạng: 各色用品 Các thứ đồ dùng; 貨色齊全 Đầy đủ các loại hàng; 一色 Một thứ, một loại; 世界 上有各色人等 Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau; ⑤ Chất lượng: 這貨成色很好 Hàng ngày chất lượng rất tốt; ⑥ Sắc đẹp, nhan sắc: 姿色 Vẻ đẹp của phụ nữ; 好色 Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp); ⑦ (tôn) Sắc tướng: 色界 Cõi hình sắc, cõi đời; 色不異 空,空不異色 Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem 色 [shăi]. +艱 jiān gian① Khó, khó khăn, gian nan: 艱苦 Khó khăn, gian khổ; ② (văn) Tang cha mẹ: 丁難 Có tang cha mẹ. +艰 jiān gianNhư 艱 +良 liáng lương① Tốt, lương thiện, hiền lương, tài: 消化不良 Tiêu hoá không tốt; 改良 Cải lương; 良將 Tướng tài (giỏi); 家富良馬 Nhà có nhiều ngựa tốt (Hoài Nam tử); ② Người lương thiện: 除暴安良 Trừ kẻ bạo ngược để người lương thiện được sống yên ổn; ③ Rất, lắm, thật là: 良久 Rất lâu; 獲益良多 Được lắm cái hay; 良有以也 Thật là có lí do; ④ [Liáng] (Họ) Lương. +艮 gèn cấn① Quẻ cấn (trong bát quái); ② [Gèn] (Họ) Cấn. Xem 艮 [gân]. +艮 gèn cấn(đph) Dai, bền: 艮 蘿菔不好吃 Củ cải dai ăn không ngon. Xem 艮 [gèn]. +艭 shuāng sang(văn) Thuyền. +艫 lú lô(văn) Mũi thuyền. +艪 lǔ lỗNhư 櫓 (bộ 木), 艣. +艨 méng mông【艨艟】mông đồng [méngchong] (cũ) Chiến thuyền, tàu chiến (thời xưa). +艦 jiàn hạmTàu chiến, hạm: 航空母艦 Hàng không mẫu hạm, tàu sân bay. +艤 yǐ nghĩ(văn) Cột thuyền vào bờ, đậu thuyền. +艣 lǔ lỗ(văn) Mái chèo. Như 櫓 (bộ 木). +艢 tán tườngNhư 檣 (bộ 木). +艟 tóng đồngXem 艨艟. +艞 yào diệu(văn) Thuyền lớn trong sông. +艞 yào thiếu(văn) 【艞板】 thiếu bản [tiàobăn] Miếng ván bắc từ bờ đến thuyền để người đi lên xuống. +艚 cáo tào【艚子】tào tử [cáozi] (đph) Thuyền gỗ chở hàng. +艙 cāng thươngKhoang, buồng, cabin (trên máy bay hay tàu, thuyền): 貨艙 Khoang hàng hoá; 駕駛艙 Buồng lái; 機艙 1. Buồng máy; 2. Cabin máy bay. +艘 sāo sưu(loại) Chiếc (thuyền, tàu): 大船五艘 Năm chiếc thuyền lớn; 參將方政,内官馬騏,先給艦五百餘艘,既渡海而猶且魂飛魄喪 Mã Kì, Phương Chính, cấp cho hơn năm trăm chiếc thuyền, ra tới biển còn chưa thôi trống ngực (Bình Ngô đại cáo). +艒 mào mục(văn) ① Thuyền nhỏ; ②【艒䑿】mục súc [mùsù] Thuyền nhỏ. +艏 shǒu thủ① Phần trước thuyền; ② 【艗艏】 dật thủ [yìshôu] Xem 艗. +艎 huáng hoàng(văn) ① Thuyền; ② Đò ngang; ③ Xem 艅. +艋 měng mãnh(văn) Thuyền nhỏ. Xem 舴. +艇 tǐng đĩnhThuyền nhỏ và dài, tàu thuỷ: 汽艇 Canô; 游艇 Tàu du lịch, du thuyền; 潛艇 Tàu ngầm. +艅 yú dư【艅艎】dư hoàng [yúhuáng] (văn) Một loại thuyền lớn thời xưa. Cv. 餘皇. +艄 shāo sao① Đuôi thuyền; ② Tay lái. +艁 zào tạoChữ 造 cổ (bộ 辶). +舻 lǔ lôNhư 艫 +船 chuán thuyềnThuyền, tàu, ghe, đò: 帆船 Thuyền buồm, ghe buồm; 魚船Tàu đánh cá; 汽船 Ca nô; 宇宙飛船 Tàu vũ trụ; 渡船 Đò ngang. +舸 gě khả(văn) Thuyền lớn, thuyền mành. +舷 xián huyềnMạn thuyền, thành tàu. +舶 bó bạcThuyền lớn: 船舶 Thuyền bè, tàu bè; 海舶 Thuyền đi biển. +舵 duò đà① Bánh lái, tay lái; ② Sự chỉ huy, sự điều khiển, sự lãnh đạo. Xem 柁 [tuó]. +舴 zé trách(văn) Thuyền nhỏ. 【舴艋】trách mãnh [zémâng] Như 舴. +舳 zhú trục(văn) Đuôi thuyền. +舲 líng linh(văn) Thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui. +舱 cāng thươngNhư 艙 +舰 jiàn hạmNhư 艦 +舘 guǎn đồNhư 酴. +舘 guǎn quánNhư 館 (bộ 食). +舖 pù phô, phốNhư 鋪 (bộ 金). +舔 tiǎn thiểmLiếm: 貓舔爪子 Mèo liếm vuốt chân; 舔舔嘴唇 Liếm môi liếm mép. +舒 shū thư① Dãn ra, duỗi ra, mở ra: 舒眉展眼 Mở mặt mở mày; ② Thích ý, thư thái, thảnh thơi: 舒服 Dễ chịu, khoan khoái; ③ Thong thả, thư thả, chậm rãi: 舒徐 Chậm rãi, khoan thai; 舒緩 Chậm rãi, ung dung; ④ [Shu] (Họ) Thư. +舍 shè xá① Quán trọ, nhà: 旅舍 Nhà trọ; 牛舍 Chuồng trâu (bò); ② (khiêm) Gọi anh em trong nhà: 舍弟 Em tôi; 舍侄 Cháu tôi; ③ Xá (quãng đường hành quân đi trọn đêm 30 dặm thời xưa): 退避 三舍 Lùi tránh ba xá (90 dặm), (Ngb) hết sức nhượng bộ. Xem 舍 [shâ]. +舍 shè xả① Như 捨 (bộ 扌); ② (văn) Thôi, ngừng. Xem 舍 [shè]. +舌 shé thiệt① Lưỡi: 舌炎 Viêm lưỡi; ② Quả lắc trong chuông; ③ (Vật có hình) lưỡi gà; ④ Ngăn trong của giỏ hay sọt. +舉 jǔ cử① Đưa lên, giơ lên, giương lên: 舉手 Giơ tay; 高舉 Giương cao; ② Ngẩng: 舉頭 Ngẩng đầu; ③ Ngước: 舉目 Ngước mắt; ④ Bầu, cử: 舉代表 Cử đại biểu; 大家公舉他當組長 Mọi người bầu anh ấy làm tổ trưởng; ⑤ Nêu ra, đưa ra, cho: 請舉一個例子 Xin cho một thí dụ; ⑥ Việc: 義舉 Việc nghĩa; ⑦ Cử động, hành động: 一舉一動 Mọi hành động; ⑧ Cả, khắp, tất cả đều, mọi, hết thảy mọi người: 舉座 Tất cả những người dự họp; 舉國歡騰 Khắp nước tưng bừng; 村人聞之,舉欣欣然 Nghe thấy thế cả làng đều mừng rỡ; 舉事無所變更 Mọi việc đều không thay đổi (Sử kí); 舉縣 Cả huyện, hết thảy mọi người trong huyện; ⑨ (văn) Đánh hạ, đánh chiếm, chiếm lĩnh: 獻公亡虢,五年而後舉虞 Hiến công mất nước Quắc, năm năm sau lại đánh hạ nước Ngu (Cốc Lương truyện: Hi công nhị niên); 戍卒叫,函谷舉 Tên lính thú (Trần Thiệp) cất tiếng hô lớn, cửa ải Hàm Cốc bị đánh chiếm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); ⑩ (văn) Đi thi, thi đậu, trúng cử: 愈與李賀書,勸賀舉進士 Dũ gởi thơ cho Lí Hạ, khuyên Hạ đi thi tiến sĩ (Hàn Dũ: Vĩ biện); 賀舉進士有名 Lí Hạ đỗ tiến sĩ trở thành người nổi tiếng (Hàn Dũ: Vĩ biện); ⑪ (văn) Tố cáo, tố giác: 吏見知弗舉與同罪 Quan lại phát hiện mà không tố cáo thì sẽ cùng (với người đó) có tội (Luận hoành); ⑫ (văn) Tịch thu; ⑬ (văn) Cúng tế; ⑭ (văn) Nuôi dưỡng. +興 xīng hứng① Hứng thú, hứng, vui: 助興 Giúp vui; 敗興 Mất vui, cụt hứng; ② Thể hứng (trong thơ ca). +興 xīng hưng① Dấy lên, nổi lên, khởi sự, phát động, hưng khởi: 興兵 Hưng binh, dấy quân; 百廢俱興 Trăm việc phế bỏ đều hưng khởi; 大興土木 Nổi lên làm nhiều việc xây đắp nhà cửa; 謠諑繁興 Dấy lên nhiều lời gièm pha; ② Dậy, thức dậy: 夙興夜寢 Thức khuya dậy sớm; ③ Hưng vượng, hưng thịnh, thịnh hành: 新興 Mới hưng thịnh, mới trỗi dậy; ④ (đph) Cho phép, được (thường dùng để phủ định): 不興胡說 Không được nói bậy; ⑤ (đph) Có lẽ: 他也興來也興不來 Anh ấy có lẽ đến cũng có lẽ không đến; ⑥ [Xing] (Họ) Hưng. Xem 興 [xìng]. +與 yǔ dữ① Với, cùng với: 與衆不同 Khác với mọi người, khác thường; 吾與子言人事 Tôi với ông nói chuyện về việc người (nhân sự) (Quốc ngữ); 古之人與民偕樂 Người xưa cùng vui với dân (Mạnh tử); 我與子異 Tôi với ông khác nhau (tôi khác với ông) (Mặc tử); ② Cho (để nêu lên đối tượng được thụ hưởng, dùng như 爲 [wèi], bộ 爪): 後若有事,吾與子圖之 Sau nếu có việc gì, tôi sẽ tính cho ông (Quốc ngữ); 陳涉少時,嘗與人擁耕 Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng cho người (Sử kí); 與人方便 Tiện cho mọi người; ③ (văn) Ở, tại: 坐與上風 Ngồi ở thượng phong; ④ (văn) Để cho, bị: 遂與勾踐擒,死於干隧 Bèn bị Câu Tiễn bắt, chết ở Can Toại (Chiến quốc sách); ⑤ (lt) Và: 工業與農業 Công nghiệp và nông nghiệp; 夫子之言性與天道,不可得而聞也 Phu tử nói về tính và đạo trời thì không được nghe (Luận ngữ); ⑥ (văn) Hay, hay là (biểu thị mối quan hệ chọn lựa, được nêu lên trong hai từ hoặc nhóm từ chứa đựng hai nội dung tương phản nhau): 三十年春,晉人侵鄭 ,以觀其可攻與否! Mùa xuân năm thứ ba mươi, nước Tấn xâm lấn nước Trịnh, để quan sát xem có thể đánh được nước Trịnh hay không (Tả truyện); 不知有功德與無也 Chẳng biết có công đức hay không (Thế thuyết tân ngữ). 【與否】 dữ phủ [yưfôu] Hay không: 設想正確與否,有待實踐檢驗 Thiết tưởng có chính xác hay không, phải chờ thực tiễn kiểm nghiệm; ⑦ (văn) Nếu: 回與執政,則由,賜焉施其能哉? Nếu Nhan Hồi mà chấp chính thì Tử Lộ và Tử Cống còn thi thố tài năng vào đâu được? (Hàn Thi ngoại truyện). 【與...不如】 dữ... bất như [yư... bùrú] (văn) Nếu... chẳng bằng: 與使斶爲慕 勢,不如使王爲趨士 Nếu để cho Xúc này mang tiếng hâm mộ thế lực, (thì) không bằng để vua được tiếng là quý chuộng kẻ sĩ (Chiến quốc sách); 與吾得革車千乘,不如聞行人燭過之一言也 Nếu ta được một ngàn cỗ chiến xa, chẳng bằng nghe được một câu nói của người đi đường Chúc Quá (Lã thị Xuân thu); 【與…不若】 dữ... bất nhược [yư... bùruò] (văn) Nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn (dùng như 與…不如): 與吾 因子而生,不若 反拘而死 Nếu tôi nhờ ông mà được sống thì thà bị bắt mà chết còn hơn (Tân tự); 【與…寧】 dữ... ninh [yư... nìng] (văn) Nếu... thì thà... còn hơn: 與爲人妻,寧爲夫子妾者 Nếu làm vợ người, thì thà làm thiếp (nàng hầu, vợ lẽ) cho phu tử còn hơn (Trang tử); 與人刃我,寧自刃 Nếu người giết ta thì ta tự giết mình còn hơn (Sử kí); 【與…豈若】dữ... khởi nhược [yư... qê ruò] (văn) Nếu... sao bằng. Như 與其…豈若; 【與其】dữ kì [yư qí] (lt) Thà... (kết hợp với 不如: 與其…不如… nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn): 與其坐車,不如坐船 Thà đi tàu còn hơn đi xe; 與其得百里于燕,不如得十里于宋 Nếu lấy được một trăm dặm ở nước Yên thì chẳng bằng lấy được mười dặm ở Tống (Chiến quốc sách);【與其…不如】dữ kì... bất như [yưqí... bùrú] Nếu... chẳng bằng (không bằng). Xem 與其; 【與其…不若】 dữ kì... bất nhược [yưqí... bùruò] Nếu... chẳng bằng (không bằng), thà... còn hơn (dùng như 與其…不如): 祭禮,與其敬不足而禮有餘也,不若禮不足而敬有餘也 Trong việc tế lễ, nếu lòng kính không đủ mà lễ có thừa, (thì) chẳng bằng lễ không đủ mà lòng kính có thừa (Lễ kí); 【與其…寧】dữ kì... ninh [yưqí... nìng] Nếu... thì thà... còn hơn, thà... còn hơn: 禮,與其奢也,寧儉 Về lễ, nếu xa xí thì thà tiết kiệm còn hơn (thà tiết kiệm còn hơn xa xí) (Luận ngữ); 與其害于民,寧我獨死 Nếu hại dân thì thà ta chịu chết một mình còn hơn (Tả truyện); 【與其…寧其】dữ kì... ninh kì [yưqí... nìngqí] Như 與其…寧;【與其…豈如】dữ kì ... khởi như [yưqí... qêrú] Nếu... sao bằng (há bằng): 與其閉藏之,豈如弊之身乎? Nếu đóng nó lại để cất đi thì sao bằng che mình nó lại? (Án tử Xuân thu); 【與其…豈若】dữ kì... khởi nhược [yưqí... qêruò] Nếu... sao bằng (há bằng) (dùng như 與其…豈如): 且而與其從闢人之士也,豈若從闢世之哉? Vả lại nếu nhà ngươi theo những kẻ sĩ lánh người thì sao bằng theo kẻ lánh đời (Luận ngữ); ⑧ (văn) Để (nối kết trạng ngữ với vị ngữ): 是以君子擇人與交,農人擇田而田 Cho nên người quân tử chọn người để kết giao, người làm ruộng chọn ruộng mà cày (Thuyết uyển: Tạp ngôn); ⑨ (văn) Đều, hoàn toàn: 天下之君子與謂之不祥者 Các bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt (Mặc tử); ⑩ Cho, giao cho, trao cho, tán thành, đối phó: 天與不 取,反受其咎 Trời đã cho mà không nhận thì sẽ bị tội (Việt sử lược); 與其進也,不與其退也 Tán thành ông ta tiến lên, không tán thành ông ta lùi bước (Luận ngữ: Thuật nhi); 此所謂一與一,勇者得前耳 Đó gọi là một đối phó với một, người gan dạ dũng cảm tiến tới được vậy (Tam quốc chí); ⑪ (văn) Chờ đợi: 日月逝矣,歲不我與 Thời gian trôi đi mất, năm chẳng chờ đợi ta (Luận ngữ); ⑫ (văn) Viện trợ, giúp đỡ: 不如與魏以勁之 Chẳng bằng giúp cho Nguỵ để làm cho Ngụy mạnh lên (Chiến quốc sách); ⑬ Đi lại, giao hảo, kết giao, hữu hảo: 相與 Đi lại (thân với nhau); ⑭ (văn) Kẻ đồng minh: 約結已定,雖睹利敗,不欺其與 Hiệp ước liên minh đã định rồi thì dù đã thấy rõ những mặt lợi hại, cũng không thể lừa bịp kẻ đồng minh của họ (Tuân tử). +與 yǔ dư(văn) Vậy ư?, thế ru? (trợ từ cuối câu để biểu thị sự cảm thán hoặc để hỏi, dùng như 歟, bộ 欠): 孝弟者,其爲仁之本與! Hiếu, đễ là gốc của nhân ư! (Luận ngữ); 可不勉與? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí); 南方之強與? Đó có phải là sức mạnh của phương nam không? (Trung dung). +舆 yú dưNhư 輿 +舅 jìu cữu① Cậu (em hay anh trai của mẹ, hoặc em trai của vợ mình): 妻舅 Em trai vợ; ② (văn) Cha chồng; ③ Xem 外舅 [wàijiù]. +臲 niè niết【臲卼】niết ngộ [nièwù] (văn) Không yên ổn. +臯 gāo caoNhư 皐, 皋 (bộ 白). +臭 chòu khứu① Mùi: 空氣是無臭的氣體 Không khí là thể khí không có mùi; 其臭如蘭 Mùi nó như hoa lan; ② Như 嗅 [xiù]. Xem 臭 [chòu]. +臭 chòu xú① Hôi, thối, khai, khắm, ôi: 臭氣 Mùi thối, mùi khai, mùi khắm...; 太臭了 Thối quá; ② Xấu, tiếng xấu, xấu xa, bẩn thỉu, tệ, hèn hạ: 遺臭萬年 Để tiếng xấu xa muôn đời; 這個人太臭了 Người này tồi tệ (hèn) lắm; ③ Thậm tệ, nên thân: 臭罵 Chửi thậm tệ; ④ Nguội lạnh đi: 那兩位好友近來忽然臭了 Hai người bạn tốt kia gần đây bỗng nhiên trở nên lạnh nhạt. Xem 臭 [xiù]. +臬 niè niết, nghiệt(văn) ① Ngưỡng cửa; ② Bia (bắn súng); ② Tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu, khuôn phép. +自 zì tự① Tự, tự mình, mình: 不自量力 Không tự lường sức mình; 人必自侮,然後人侮之 Người ta ắt tự khinh mình thì người khác mới khinh mình được (Mạnh tử); ② Từ: 自古到今 Từ xưa đến nay; 自河内到北京 Từ Hà Nội đến Bắc Kinh; 自天子以至於庶民 Từ bậc thiên tử cho đến hạng thường dân (Đại học). 【自從】tự tòng [zìcóng] Từ..., từ khi: 自從去年秋天到現在 Từ mùa thu năm ngoái đến nay; 自從我到這裡來,身體很好 Từ khi tôi đến đây, sức khỏe tốt lắm; ③ Tự nhiên. 【自然】 tự nhiên [zìrán] a. Thiên nhiên, (giới) tự nhiên: 大自然 Giới thiên nhiên, thiên nhiên, tự nhiên; 征服自然 Chinh phục thiên nhiên; 自然條件 Điều kiện thiên nhiên; b. Tự khắc, tự nhiên: 你先別問,到時候自然明白 Đừng hỏi vội, đến lúc thì anh tự khắc rõ; 聽其自然 Để mặc (cho) tự nhiên; c. Tất nhiên, đương nhiên, khắc (ắt) sẽ: 只要認眞學習,自然會進步 Miễn là chịu khó học tập, ắt sẽ tiến bộ; 【自然】tự nhiên [zìran] Không miễn cưỡng, tự nhiên: 態度非常自然 Thái độ rất tự nhiên. +臨 lín lấm(văn) Khóc: 哀臨三日 Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư: Cao đế kỉ thượng). +臨 lín lâm① Bên cạnh, gần, tựa, nhìn, gặp, đứng trước, đứng trông ra, gie ra, ra tới: 臨街 Bên cạnh phố; 背山臨水 Tựa núi giáp sông; 居高臨下 Trên cao nhìn xuống; 如臨大敵 Như gặp phải giặc đông; 面臨現實 Đứng trước hiện thực; 膝王高閣臨江渚 Gác cao Đằng vương đứng trông ra bãi sông (Vương Bột: Đằng vương các tự); ② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...: ??臨 Ghé bước; 親臨 Đến tận nơi; 身臨其境 Đích thân đến nơi; 五福臨門 Ngũ phúc lâm môn (ngũ phúc đến nhà); ③ Đến lúc, sắp (sửa): 臨別 Đến lúc chia tay; 這是我臨離開河内的時候買的 Cái này tôi mua khi sắp rời Hà Nội; ④ Đồ (chữ hoặc tranh): 臨帖 Đồ thiếp; 臨畫 Đồ tranh; ⑤ (văn) (Ở trên) soi xuống: 監臨 Soi xét; 登臨 Ngắm nghía; ⑥ [Lín] (Họ) Lâm. +臧 zāng tang(văn) ① Lành, tốt; ② Tôi tớ, đầy tớ; ③ [Zang] (Họ) Tang. +臥 wò ngoạ① Nằm: 仰臥 Nằm ngửa; ② (Dùng để) ngủ: 臥室 Buồng ngủ; ③ (đph) Chần nước sôi; ④ (văn) Thói, dẹp hết: 臥名利 Dẹp hết danh lợi. +臣 chén thần(cũ) ① Thần, bầy tôi (của vua), bộ trưởng: 阮朝大臣 Đại thần triều Nguyễn; 外交大臣 Bộ trưởng bộ ngoại giao; ② Thần, hạ thần (từ quan lại xưng với vua); ③ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng thời xưa, dùng cho ngôi thứ nhất, số ít, tương đương với 僕, bộ 亻) . +臢 zāng trâmBẩn: 腌臢 Bẩn thỉu. +臡 ní nê(văn) ① Ngâm giấm; ② Thịt thái (băm) nhỏ. +臠 luán luyến(văn) Thịt thái nhỏ. +臟 zàng tạngTạng (gọi chung các khí quan trong cơ thể như tim, gan, lá lách, phổi, thận): 内臟 Nội tạng, phủ tạng; 五臟 Ngũ tạng. Xem 髒 [zang]. +臞 qú cù(văn) Gầy gò. +臝 luǒ loã(văn) ① Giống thú ít lông; ② Trần truồng. +臜 zāng trâmNhư 臢 +臛 huò hoắc(văn) ① Canh thịt; ② Hun, nung. +臚 lú lư(văn) ① Trưng bày, bày ra; ② Truyền (từ cấp trên xuống). +臙 yān yênXem 胭. +臘 là lạp① Lễ tế thần vào tháng cuối năm âm lịch: 臘月 Ngày giỗ ngày chạp, tháng chạp; ② Thức ăn muối (vào tháng chạp) hong khô, thịt cá ướp muối; 臘肉 Thịt muối hong khô; 臘魚 Cá muối hong khô; ③ Tuổi tu hành của nhà sư; ④ (văn) Mũi nhọn; ⑤ [Là] (Họ) Lạp. +臕 biāo phiêuNhư 膘. +臑 rú nhu(văn) Mềm, mềm sụn. +臑 rú nao(văn) Chi trước của súc vật. +臑 rú nhiNhư 胹. +臏 bìn tẫn① Xương bánh chè, xương mặt đầu gối (như 髕, bộ 骨); ② (văn) Hình phạt chặt xương đầu gối (thời xưa). +臎 cùi thuý(văn) ① Thịt ở phần đuôi chim; ② Mập, béo, to béo. +臍 qí tề① Rốn. 【臍帶】 tề đái [qídài] Cuống rốn (rún); ② Yếm cua: 尖臍 Yếm nhọn; 團臍 Yếm tròn; ③ Núm lũm xuống (của vật gì): 瓜臍 Núm dưa. +臌 gǔ cổ(y) Bệnh trướng. +臋 tún đồnNhư 臀. +臊 sāo táoThẹn đỏ mặt, ngượng, xấu hổ: 臊得臉通紅 Thẹn đỏ mặt; 不知羞臊 Không biết xấu hổ. Xem 臊 [sao]. +臊 sāo taoHôi, hôi tanh, khai: 尿臊氣 Mùi khai nước đái; 狐臊 Hôi nách. Xem 臊 [sào]. +臉 liǎn kiểm, liễm, thiểm① Gò má, sắc mặt, vẻ mặt, mặt: 笑臉兒 Nét mặt tươi cười; 把臉一變 Trở mặt; ② Phía trước, phía trên, bề mặt: 門臉兒 Phía trước nhà; 鞋臉兒 Mu giày, mũi giày; ③ Thể diện, mặt mũi, liêm sỉ: 丟臉 Mất thể diện; 沒臉見人 Còn mặt mũi đâu mà gặp người ta; 不要臉 Vô liêm sỉ. +臈 là lạpNhư 臘. +臄 jué cược(văn) Hàm ếch (chỗ hàm trên của miệng). +臃 yǒng Ủng【臃腫】ủng thũng [yongzhông] ① Béo xù, béo phệ, phì lũ: 臃腫的身軀 Thân hình béo phệ; ② Cồng kềnh: 這個機關的組織機構很臃腫 Cơ cấu tổ chức của cơ quan này rất cồng kềnh. +臂 bì tí① Cánh tay, bắp tay, tay: 左臂 Cánh tay trái; 助我一臂之力 Giúp tôi một tay; 把臂入林 Nắm tay nhau cùng vào rừng (để ở ẩn); ② Bộ phận của loài vật giống như cánh tay: 螳臂當車 Cánh tay bọ ngựa chống xe. Xem 臂 [bei]. +臂 bì tíCánh tay, tay: 相助一臂 Giúp một tay. Xem 臂 [bì], 肐臂 [gebei]. +臁 lián liêmỐng (chân): 臁骨 Xương ống. +臀 tún đồnMông, đít, hông: 臀部 Mông, đít. +膿 nóng nùng(y) Mủ. +膾 kuài khoáiThịt thái nhỏ, nem. +膽 dǎn đảm① Mật: 膽道炎 Viêm ống mật; 披肝瀝膽 Phơi gan rạch mật (tỏ hết nỗi lòng ra); ② Gan (góc).【膽大】đảm đại [dăndà] Gan góc, mạnh dạn, can đảm: 膽大包天 Gan tầy trời; 膽大心細 Mạnh dạn và cẩn thận; ③ Ruột: 暖水瓶膽 Ruột phích; ④ (văn) Lau sạch đi, chùi đi. +膻 dàn thiên(văn) Mùi hôi của cừu hoặc hươu, nai (như 羶, bộ 羊) . +膻 dàn đãn【膻中】đãn trung [dànzhong] (y) Tâm bào lạc (ở giữa hai vú). +膺 yīng ưng① Ngực, (đầy) lòng: 義憤填膺 Đầy lòng căm phẫn; ② Được, bị, chịu, đương lấy: 膺懲 Bị trừng trị; 謬膺爵位 Lầm đương lấy tước vị (ý nói không xứng đáng nhận được tước vị vua ban, nghĩa là bất tài); ③ (văn) Đánh: 戎狄是膺 Đánh các giống mọi rợ; ④ (văn) Đai ngựa, cương ngựa. +膵 cùi tuỵTuỵ. 【膵臟】tuỵ tạng [cuìzàng] (giải) Tuỵ, lá lách. Cg. 胰臟 [yízàng]. +膴 hū vũ(văn) Tốt, hậu. +膴 hū hô(văn) ① Miếng thịt lớn; ② Thịt khô không có xương; ③ Đầy đủ: 民雖靡膴 Dân dù không đầy đủ. +膳 shàn thiệnBữa ăn: 晚膳 Bữa ăn tối. +膰 fán phần, phiền(cũ) Thịt luộc chín dùng để cúng tế, phần thịt tế. +膪 zhà suý① 【囊膪】nang suý [nangchuài] Phần thịt gần vú heo; ② (đph) Sù sì, cục kịch. +膩 nì nhị, nị① Ngậy, béo quá: 湯太膩了 Canh ngậy lắm; ② Chán, ngấy, chán ngấy: 吃膩了 Ăn chán; 這些話我都聽膩了 Những lời đó tôi đã nghe ngấy cả tai; ③ Tỉ mỉ, kĩ càng: 他的工作很細膩 Anh ấy làm việc rất tỉ mỉ; ④ Bẩn thỉu, dơ bẩn; ⑤ (văn) Trơn nhẵn, nhẵn nhụi: 肌理細膩 Da dẻ trơn nhẵn (nhẵn nhụi, nõn nà). +膨 péng bànhMở rộng ra, phình to.【膨大】bành đại [péngdà] Trướng to, phồng lên. +膧 tóng đồng(văn) ① 【膧朧】 đồng long [tónglóng] Lờ mờ; ② 【膧朦】đồng mông [tóngméng] Không rõ, không sáng; ③ Mập, béo. +膦 liǎn lận(hoá) Một hợp chất hữu cơ (kí hiệu: PH3). +膠 jiāo giao① Nhựa: 桃膠 Nhựa đào; ② Keo, cồn; ③ Cao su: 膠鞋 Giày cao su; ④ Dán, dính, gắn: 鏡框壞了,把它膠上 Khung kính hỏng rồi, lấy keo (cồn) gắn lại; ⑤ Gắn liền, bám sát, bám chặt: 膠柱鼓瑟 Đè chặt phím gảy đàn (câu nệ); ⑥ (Ngb) Bền chặt (như keo): 膠膝 Keo sơn; ⑦ (văn) Thuyền mắc cạn; ⑧ (cũ) Tên trường học thời xưa. +膟 lv̀ suất(văn) ① Tế máu; ② 【率膋】suất liêu [lđçliáo] Màng mỡ ở ruột. Xem 膋. +膞 zhuān thuần, thuyền(văn) Dạ dày của loài chim. +膜 mò mạc, mô① Màng: 耳膜 Màng nhĩ, màng tai; 細胞膜 Màng tế bào; 腦膜 Màng óc; 橡皮膜 Màng cao su; ② 【膜拜】mô bái [móbài] Cúng bái: 頂禮膜拜 Đi lễ cúng bái, vái lạy. +膛 táng thang① Lồng ngực: 胸膛 Lồng ngực; ② Phần rỗng trong đồ vật: 槍膛 Nòng súng; 前膛 Nòng súng trước; 後膛 Nòng súng sau. +膚 fū phu① Da, da dẻ: 切膚之痛 Đau như cắt (vào da), đau điếng người; ② (văn) Phần ngoài, từ ngoài vào: 膚受之愬 Sự cáo mách ở ngoài (trong không có tội thật); 末學膚受 Sự học lơ mơ bề ngoài; ③ Lớn: 膚功 Công lớn; ④ (văn) Vốc bốn ngón tay (để đong lường); ⑤ (văn) Thịt heo; ⑥ (văn) Thịt thái nhỏ. +膙 jiǎng cưỡng【膙子】cưỡng tử [jiăngzi] (khn) Chai: 兩手起膙 子 Hai tay nổi chai. Cg. 趼子 [jiănzi]. +膘 piǎo phiêuMỡ, béo, mập mập: 馬上了膘 Ngựa đã béo ra. +膗 chuái sùy(đph) Mập mạp nhưng bắp thịt lại nhão. +膕 guó quắcKhoeo chân (bộ phận đằng sau đầu gối). +膓 cháng trườngNhư 腸. +膑 bìn tẫnNhư 臏 +膏 gāo cáo① Tra dầu mỡ, bôi trơn (máy); ② Quẹt, chấm (mực): 膏墨 Quẹt mực; ③ (văn) Làm tươi, làm cho màu mỡ, làm cho ngọt, thấm ngọt: 陰雨膏之 Mưa dầm nhuần thấm. Xem 膏 [gao]. +膏 gāo cao① Mỡ, dầu, màu mỡ, béo ngậy, béo bở: 春雨如膏 Mưa xuân màu mỡ; ② Kem, bột nhồi, bột nhão, hồ bột, thuốc cao: 鞋膏 Kem đánh giày; 雪花膏 Kem xoa mặt; 軟膏 Thuốc mỡ; ③ (văn) Phần dưới tim (trong cơ thể); ④ Nhuần thấm, ân huệ: 膏露 Sương móc mát mẻ; 膏澤下於民 Ân trạch thấm xuống tới dân. Xem 膏 [gào]. +膍 pí tì① (văn) Dạ dày trâu; ② 【膍胵】tì si [píchi] a. (đph) Dạ dày loài chim; b. (văn) Lá sách, dạ dày trâu. +膋 liáo liêu(văn) Màng mỡ ở ruột. +膊 bó bác① Cánh tay: 赤膊 Cởi trần, mình trần; ② (văn) Nem; ③ (văn) Phanh thây xé xác. +膈 gé cáchMàng ngực: 橫膈膜 Hoành cách mô. +膆 sù tố① Diều: 雞膆子 Diều gà; ② Nậm đựng rượu: 買了一膆子酒 Mua một nậm rượu. +膃 wà Ột【膃肭獸】ột nạp thú [wànàshòu] Hải cẩu, chó biển. +膂 lv̌ lữ(văn) Xương sống. +膀 bǎng bàng【膀胱】bàng quang [pángguang] Bàng quang, bọng đái, bong bóng: 膀胱結石 Sỏi bàng quang; 膀胱炎 Viêm bọng đái; 膀胱造影 Chụp bàng quang. Xem 膀 [băng], [bàng], 膀, 胮 [pang]. +膀 bǎng bàngNhư 胮. +膀 bǎng bángTán tỉnh, gạ gẫm. Xem 膀 [băng], [páng]. +膀 bǎng bảng① Cánh tay: 他的兩膀眞有勁 Hai cánh tay anh ấy rất khỏe; ② Cánh (chim hay gà vịt...). Xem 膀, 胮 [pang], 膀 [bàng], [páng]. +腿 tǔi thối, thoái① Chân: 兩條腿走路 Đi bằng hai chân; 前腿 Chân trước; 後腿 Chân sau; 大腿 Đùi, bắp vế, bắp đùi. Cv. 骽; ② Bộ phận giống như chân của đồ dùng: 褲腿 Ống quần; 桌子腿 Chân bàn; ③ Giam bông: 火腿. +腾 téng đằngNhư 騰 +腽 wà ỘtNhư 膃 +腼 miǎn điếnNhư 靦 +腼 miǎn điểnNhư 靦 +腼 miǎn diến① E thẹn, bẽn lẽn.【腼腆】diến điển [miăntian] Thẹn, xấu hổ, hổ ngươi: 小孩兒 見了生人有點腼腆 Trẻ con thấy người lạ hơi thẹn thò; ② Thùy mị. +腻 nì nhị, nịNhư 膩 +腺 xiàn tuyến(giải) Tuyến, hạch: 乳腺 Tuyến sữa; 汗腺 Tuyến mồ hôi; 唾液腺 Tuyến nước bọt; 甲狀腺 Tuyến giáp trạng. +腹 fù phúc① Bụng: 腹漲 Đầy bụng; ② Phía trước, đằng trước: 腹背受敵 Trước sau đều có quân địch; ③ Bụng dạ, tấm lòng: 敢布腹心 Dám giãi bày tấm lòng. +腸 cháng tràng, trườngRuột, lòng: 大腸 Ruột già, đại tràng; 心腸好 Lòng ngay dạ thẳng. +腷 bì phức【腷臆】phức ức [bìyì] (văn) Nghẹn hơi (vì tức giận hoặc quá đau thương). +腴 yú du① Béo, màu mỡ: 豐腴 Béo bở; ② (văn) Chỗ bụng sệ, chỗ thịt béo nhũn; ③ (văn) Ruột heo (lợn), ruột chó. +腳 jiǎo cước【腳色】cước sắc [jiésè] ① Nhân vật, vai (trong tuồng kịch, phim ảnh): 他扮演唅姆雷特的腳色 Anh ấy đóng vai Hamlet; ② (văn) Lí lịch cá nhân (dùng trong kì thi thời xưa); ③ (văn) Người có tài. +腳 jiǎo cước① Bàn chân, chân cẳng: 腳印 Vết chân; ② Chân, phần dưới: 山腳 Chân núi; 墻腳 Chân tường. +腲 wěi Ủy(văn) ① Xem 主; ② 【腲腇】uỷ nỗi [wâinâi] a. Chậm rãi; b. Chậm chạp; c. Mập mạp. +腱 jiàn kiên, kiện(giải) Gân, đầu gân, sụn. Cg. 肌腱 [jijiàn]. +腰 yāo yêu① Lưng: 彎腰 Khom lưng; ② Sườn (núi), eo: 山腰 Sườn núi; 海腰 Eo biển; ③ [Yao] (Họ) Yêu. +腯 tú đột(văn) Béo, mập. +腮 sāi taiNhư 顋 +腮 sāi taiMá, mặt. Cv. 顋 (bộ 頁). +腭 è ngạcNhư 齶 +腭 è ngạc(giải) Vòm miệng. +腫 zhǒng thũng① Sưng, nề, phù: 紅腫 Sưng tấy; 腫處隆起 Sưng vù; 手腳浮腫 Chân tay bị phù; ② Nhạt. +腩 nǎn nạm(văn) Nem, thịt trâu non. Xem 牛腩 [niúnăn]. +腦 nǎo nãoÓc, não: 電腦 Máy tính điện tử. +腥 xīng tinh① Tanh, hôi: 魚腥 Mùi tanh cá; ② (văn) Thịt sống. +腡 guā loaVân tay. +腠 còu thấuThớ da. 【腠理】 thấu lí [còulê] Đường nét trên da, thớ thịt. +腚 dìng đĩnh(đph) Đít. +腖 dòng đống(hoá) Pepton. +腕 wàn oản, uyểnCổ tay: 腕力 Sức cổ tay; 腕子 Cổ tay. Cg. 腕兒 [wànr]. +腔 qiāng xoang① Khoảng rỗng, lồng, buồng, khoang, nòng, bụng: 胸腔 Lồng ngực; 口腔 Buồng miệng; 爐腔 Bụng lò; ② Điệu hát: Xem 梆子腔 [bangziqiang]; ③ Nói: 不答腔兒 Không trả lời, không đáp lại; ④ Giọng: 一口北方腔 Nói rặc giọng Miền Bắc. +腓 féi phìBắp chân, bắp chuối (chân). +腑 fǔ phủTạng phủ. Xem 臟腑 [zàngfư], 六腑 [liùfư]. +腐 fǔ hủ① Mục, mục nát, thối nát, thối rữa, cũ kĩ, cũ rích, cổ hủ: 腐朽 Mục nát; 陳腐 Cũ rích, cũ kĩ; 腐肉 Thịt ôi; ② Đậu phụ, đậu hủ; ③ (văn) Hình phạt thiến dái. +腎 shèn thận(giải) Quả thận , quả cật: 外腎 Hòn dái. +腌 yān yêmNhư 醃 +腌 yān yêm① 【腌臢】yêm trâm [aza] (đph) a. Bẩn, bẩn thỉu, hôi thối, không sạch sẽ; b. Buồn bực, không vui; ② Như 醃 [yan]. +腋 yì dịchNách. +腊 là lạpNhư 臘 +腆 tiǎn điến, thiển① (giải) Dồi dào, phong phú, đầy đặn, đầy đủ; 不腆 Không được đầy đủ; ② Ưỡn: 腆着胸脯 Ưỡn ngực; 腆着肚子 Ễnh bụng; ③ (văn) Khéo, hay; ④ (văn) Chủ (như 主, bộ 丶). +腁 pián biền【腁胝】 biền chi [piánzhi] Chai. +脾 pí tì(sinh) Lá lách. +脹 zhàng trướng① (Bụng no) căng ra, trương lên: 腹脹 Bụng trường đầy; 腫脹 Sưng phù; 吃得太多,肚子脹了 Ăn nhiều quá căng bụng ra; ② Đầy: 我覺得肚子有點發脹 Tôi thấy hơi đầy bụng; ③ Choáng, khó chịu: 頭昏腦脹 Chóng mặt choáng đầu; ④ Sưng, tấy: 手指頭發脹 Ngón tay sưng (tấy) lên; ⑤ Dãn: 熱脹冷?? Nóng dãn lạnh co. +脸 liǎn kiểm, liễm, thiểmNhư 臉 +脶 guā loaNhư 腡 +脲 niào niệu(hoá) Urê. +脰 dòu đậu(văn) Cái cổ. +脯 fǔ bô【脯子】bô tử [púzi] Ức: 雞脯子 Thịt ức gà. Xem 脯 [fư]. +脯 fǔ phủ① Thịt khô: 兔脯 Thịt thỏ khô; ② Mứt: 杏脯 Mứt mơ; 果脯 Mứt. Xem 脯 [pú]. +脮 něi hoái(văn) Mập. 【腲脮】uỷ thoái [wâituê] Mập mạp. +脬 pāo phao① Bọng đái, bong bóng; ② Như 泡 [pao] nghĩa ②. +脫 tuō thoát① Rời, tuột, lìa, thoát, thoát khỏi, róc ra: 脫皮 Tróc da; 逃脫 Chạy trốn; 走脫 Chạy thoát. (Ngb) Thiếu, sót: 這一行脫了一個字 Dòng này sót một chữ; ② Bỏ, cởi: 脫衣 Cởi áo; 脫帽 Bỏ mũ, ngả mũ; ③ (văn) Thoát ra, bốc ra; ④ (văn) Ra, phát ra, nói ra: 言脫于口 Lời nói nói ra ở cửa miệng (Quản tử); ⑤ (văn) Giản lược: 凡禮始乎脫 Nói chung lễ khởi đầu từ chỗ giản lược (Sử kí: Lễ thư); ⑥ (văn) Tha tội, miễn trừ; ⑦ (văn) Trượt xuống; ⑧ (văn) Thịt đã róc hết xương; ⑨ (văn) Nếu, trong trường hợp, có lẽ, hoặc giả: 脫使可行 Nếu như có thể làm được; 事既未然,脫可免禍 Việc (mưu phản) đã không thực hiện, có lẽ tránh được hoạ (Hậu Hán thư); 脫獲回耗,雖死必謝 Nếu có được hồi âm, thì (tôi) dù có thác cũng cảm ơn (anh) (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện). +脫 tuō đoái(văn) Thư thái, thong thả (dùng như 兌, bộ 兒). +脩 xīu tu① Như 修 [xiu]; ② (cũ) Bó nem nộp cho thầy (lúc vào học). Xem 束脩 [shùxiu]; ③ (văn) Tu sức, trang sức; ④ (văn) Nghiên cứu, học tập; ⑤ (văn) Trị lí; ⑥ (văn) Tốt: 恐脩名之不立 E không lập được tiếng tốt (Khuất Nguyên: Li tao); ⑦ (văn) Viết, biên soạn: 脩書 Tu thư; ⑧ (văn) Khô kháo. +脧 zūi thôi(văn) Hòn dái của trẻ con. +脧 zūi tuyên(văn) Bóc lột. +脤 shèn thậnThịt sống để tế xã tắc thời xưa. +脣 chún thầnMôi: 脣亡齒寒 Môi hở răng lạnh. Cg. 嘴唇 [zuêchún]. +脡 tǐng đĩnh(văn) ① Nem thái khúc dài; ② Thẳng cứng. +脞 cuǒ thoả, toảXem 叢脞 [cóngcuô]. +脝 hēng hanhXem 膨. +脛 jìng hĩnhCẳng chân (phần từ đầu gối tới bàn chân). +脚 jiǎo cướcNhư 腳. +脘 guǎn oản, quản(y) Phần bên trong của dạ dày (trên rốn 5 tấc là thượng quản; trên rốn 4 tấc , giữa dạ dày là trung quản; trên rốn 2 tấc là hạ quản). +脗 wěn vẫnXem 吻 (bộ 口). +脖 bó bột① Cổ: 卡住脖子 Bóp cổ; ② Bộ phận của đồ vật giống như cái cổ: 瓶子脖兒 Cổ chai; 腳脖子 Cổ chân; ③ 【脖胦】bột ương [bóyang] (văn) Rốn (rún). +脔 luán luyếnNhư 臠 +脓 nóng nùngNhư 膿 +脒 mǐ mễ(hoá) Amidin. +脑 nǎo nãoNhư 腦 +脐 qí tềNhư 臍 +脏 zāng táng, tảngNhư 髒 +脏 zāng tạngNhư 臟 +脍 kuài khoáiNhư 膾 +脊 jí tích① Xương sống; ② Lưng, ngọn, sống, đỉnh, nóc, gáy: 脊背 Lưng; 山脊 Sống núi; 屋脊 Nóc nhà; 書脊 Gáy sách. Xem 脊 [jí]. +脊 jí tíchXem 脊 [jê]. +脈 mài mạch【脈脈】mạch mạch [mòmò] Say đắm, đắm đuối: 脈脈含情 Say mê, tình tứ; 脈脈相視 Nhìn nhau đắm đuối; 脈脈地注視着遠去的丈夫 Chị đắm đuối nhìn người chồng đi khuất ở phía xa. +脈 mài mạch① (giải) Mạch máu: 動脈 Động mạch; 靜脈 Tĩnh mạch; ② Mạch: 診脈 Bắt mạch; ③ Mạch (gân lá của thực vật hoặc gân cánh của động vật); ④ Rặng, mạch: 山脈 Rặng núi; 礦脈 Mạch mỏ. Xem 脈 [mò]. +脈 mài mạchNhư 脉. +脇 xié hiếpNhư 脅. +脆 cùi thuýNhư 脆. +脆 cùi thuý① Giòn, giòn tan: 這紙太脆 Giấy này giòn quá; 脆棗 Táo giòn; 烤麵包眞脆 Bánh mì nướng giòn tan; ② (Tiếng, giọng) trong trẻo, lanh lảnh, (cười) giòn, giòn giã: 嗓音挺 Tiếng trong trẻo, giọng nói lanh lảnh; 清脆的笑聲 Tiếng cười giòn giã; ③ (đph) Nhanh gọn, dứt khoát: 這件事辦得很脆 Việc này giải quyết rất nhanh gọn. +脅 xié hiếp① (giải) Sườn, mạng mỡ: 駢脅 Sườn liền thành một mảng; ② Bức hiếp; ăn hiếp, ức hiếp; 威脅 Uy hiếp, đe doạ; ③ (văn) Trách móc. +脂 zhī chi① 【脂肪】 chi phương [zhifáng] a. Mỡ, chất mỡ, béo, chất béo; b. Chất bổ của cây cỏ; ② Sáp đỏ, son: 涂脂抹粉 Tô son điểm phấn, tô điểm. +胾 zì chí(văn) Thái thịt, thịt đã thái. +能 néng năng① Tài năng, tài cán, năng lực, khả năng: 無能 Không có tài năng; 他是一個能手 Anh ấy là một người (giỏi) có tài; ② Năng, năng lượng; 原子能 Năng lượng nguyên tử; ③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng: 我幹這個工作能行嗎? Tôi làm công tác này được chứ?; 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy; 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được; 人之所不學而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử); 寡人已知將軍能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí); ④ Có thể: 他一分鐘能打一百八十個字 Anh ấy có thể đánh 180 chữ trong một phút. 【能夠】năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng: 能夠獨立工作 Có thể tự đảm đang công việc; 他能夠說三種外國語 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài; ⑤ (văn) Thuận theo: 柔遠能邇 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình); ⑥ (văn) Hoà mục, hoà thuận: 笵鞅與欒盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hoà thuận nhau (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); ⑦ (văn) Như thế: 雙鷺能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo: Tức sự thi); ⑧ (văn) Con năng (tương tự con gấu). +能 néng nạiChịu được (dùng như 耐, bộ 而): 鳥獸希毛,其性 能暑 Chim và muông ở đây đều ít lông, có tính chịu được nắng nóng (Triều Thác: Ngôn thú biên bị tái sớ). +胼 pián biềnNhư 腁 +胹 ér nhi(văn) (Đã) nấu chín. +胸 xiōng hung① Ngực: 挺胸 Ưỡn ngực; ② Bụng dạ, lòng dạ, tấm lòng, chí khí. +胶 xiáo giaoNhư 膠 +胵 zhì si(văn) Dạ dày loài chim. +胴 dòng đỗng① Thân mình; ② (văn) Ruột già. +胳 gē cách【胳肢】cách chi [gézhi] (đph) Cù (cho cười). Xem 胳 [ga], 肐 [ge]. +胳 gē ca【胳肢窩】ca chi oa [gazhiwo] Như 夾肢窩 [gazhiwo]. Xem 肐 [ge], 胳 [gé]. +胲 hǎi hợi(hoá) Hyđrôxylamin. +胱 guāng quangXem 膀胱 [páng guang]. +胰 yí di① (giải) Tuỵ, lá lách; ② Xem 胰子. +胯 kuà khóa, khốHáng, hông: 胯下 Dưới háng. +胮 páng bàng① Phù, phù thũng: 兩腿胮了 Hai chân bị phù; ② Phù miệng, phù má. Xem 膀 [pang]. +胭 yān yênNhư 臙 +胭 yān yênNhư 咽 (bộ 口); ② 【胭脂】yên chi [yanzhi] Son (thoa má, môi). +胬 nǔ nỗ【胬肉】nỗ nhục [nưròu] Màng thịt, mộng thịt (ở mắt). +胫 jìng hĩnhNhư 脛 +胪 lú lưNhư 臚 +胨 dòng đốngNhư 腖 +胧 lóng long, lungNhư 朧 +胦 yāng ương(văn) Rốn (rún). Xem 脖 nghĩa ③. +胥 xū tư(văn) ① Đều: 胥可 Đều khá; 萬事胥備 Muôn sự đều đã sẵn sàng; 民胥然矣 Dân đều như thế cả (Thi Kinh); ② Quan lại nhỏ (cấp thấp): 里胥猾黠 Viên quan nhỏ trong làng rất giảo hoạt gian trá (Liêu trai chí dị: Xúc chức). 【胥 吏】tư lại [xulì] (văn) Quan chức nhỏ; ③ Đợi: 少胥 Đợi một chút; 胥命 Đợi mệnh lệnh; 胥令而動者也 Đợi (chờ) lệnh mà làm (Quản tử); ④ Cùng coi, dò xét: 于胥斯原 Cùng coi cánh đồng (để định chỗ dân ở) (Thi Kinh); ⑤ Lẫn nhau: 兄 弟昏姻,無胥遠矣 Anh em là chỗ ruột rà, không nên xa (sơ) nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Giác cung); ⑥ Người ấy, ông ấy (dùng như đại từ): 盤庚之遷,胥怨者民也 Vua Bàn Canh dời đô, những kẻ oán hận ông ấy lại là dân chúng (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư); ⑦ Trợ từ dùng cuối câu cảm thán, biểu thị sự tán tụng: 君子樂胥,受天之祐 Quân tử vui thay, được phúc của trời (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tang hỗ); ⑧ [Xu] (Họ) Tư. +胤 yìn dận(văn) Đời sau: 血胤 Dòng dõi máu mủ. +胡 hú hồNhư 鬍 +胡 hú hồ① Hồ (thời cổ Trung Quốc gọi các dân tộc thiểu số ở miền bắc và miền tây là Hồ, đồng thời cũng có ý chỉ nước ngoài, ngoại tộc): 胡人 Người Hồ, dân tộc Hồ; 胡兵伺便 Quân Hồ thừa cơ quấy nhiễu (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn); ② Ẩu, bừa bãi, càn bậy, tầm bậy: 胡說 Nói ẩu, nói tầm bậy; ③ (văn) Sao, cớ sao, vì sao, gì, cái gì: 胡不歸? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 胡爲乎來哉! Vì sao mà đến vậy! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 胡可得而法? Làm sao có thể bắt chước theo được? (Lã thị Xuân thu); 國胡以饋之? Quốc gia lấy gì phát cấp lương hướng cho họ? (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【胡爲】hồ vị [húwèi] (văn) Vì sao, cớ sao, tại sao?: 胡爲至今而不朝也? Vì sao đến nay chưa được tặng phong để vào chầu? (Chiến quốc sách); 譆!汝非盜耶?胡爲而食我? Ôi chao! ông không phải là kẻ trộm ư? Vì sao mà cho ta thức ăn? (Lã thị Xuân thu); ④ (văn) Mảng thịt dưới cổ, yếm cổ; ⑤ (văn) Đen: 或謔張飛胡,或笑鄧艾吃 Đứa thì ngạo Trương Phi đen, đứa thì cười Đặng Ngãi láu ăn (Lí Thương Ẩn: Kiêu nhi); ⑥ (văn) Dài lâu: 永受胡福 Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ); ⑦ (văn) Một loại đồ tế thời cổ; ⑧ (văn) Một loại binh khí thời cổ (hình cong, có lưỡi đâm ngang); ⑨ [Hú] Nước Hồ (thời cổ, thuộc tỉnh An Huy ngày nay, bị Sở diệt năm 495 trước Công nguyên); ⑩ [Hú] (Họ) Hồ. +胠 qū khư(văn) ① Mở lấy, ăn cắp, ăn trộm: 胠篋 Mở tráp, (Ngr) ăn cắp; ② Nách, sườn; ③ (văn) Đi; ④ (văn) cánh quân bên hữu. +胞 bāo bào① Cái nhau, nhau đẻ, màng bọc thai, bào thai; ② Ruột thịt: 胞兄 Anh ruột; 胞叔 Chú ruột; ③ Bào: 同胞 Đồng bào; 細胞 Tế bào; ④ (văn) Như 庖 (bộ 广). +胝 zhī chi, đêChỗ bị chai trên tay hoặc chân. Xem 胼胝 [piánzhi]. +胜 shèng thăng, thắngNhư 勝 +胜 shèng thắng(hoá) Peptit (chất hoá hợp hữu cơ). Cg. 肽 [tài]. Xem 勝 [shèng]. +胛 jiǎ giápBả vai. 【胛骨】giáp cốt [jiăgư] (giải) Xương bả vai. +胚 pēi phôi① (sinh) Mầm, phôi, phôi thai, bào thai; ② Đồ vật làm chưa xong, vật đúc chưa xong; ③ Mầm (chồi) cây non. Cv. 胚. +胙 zuò tạc, tộ(văn) ① Thịt phần (phần thịt chia sau khi tế); ② Phúc trời cho (như 祚, bộ 示); ③ Báo cho biết; ④ Ban thưởng: 胙之以土 Thưởng cho ruộng đất (Phan Úc: Sách Nguỵ công Cửu tích văn). +胗 zhēn chẩnNhư 疹 (bộ 疒). +胗 zhēn chânMề gà (như 肫). +胖 pàng phán(văn) ① Một nửa mình của muông sinh; ② Thịt sườn. Xem 胖 [pàng]. +胖 pàng bàn① Béo, mập: 肥胖 Béo mập; 這孩子很胖 Em bé này rất béo (mập mạp); ② (văn) Thoải mái, dễ chịu, thư thái, khoan khoái. Xem 胖 [pán]. +胔 zì tí(văn) Thum thủm. +胏 zǐ chỉ(văn) Thịt khô có lẫn xương. +胎 tāi thai① Cái thai: 懷胎 Có thai, có mang, chửa; 怪胎 Quái thai. (Ngr) Mầm mống (của một sự việc), căn nguyên: 禍胎 Mầm tai hoạ; ② Chỉ bộ phận bên trong của đồ vật: 輪胎 Xăm lốp; 内胎 Xăm; 棉胎 Ruột chăn bông; ③ Mộc: 泥胎 Đồ gốm mộc; ④ (văn) Cái khuôn; ⑤ (văn) Mới, trước, thai nghén, phôi thai. +背 bèi bối, bội① Lưng: 駝背 Lưng còm, lưng còng; ② Mặt trái hoặc phần lưng, phần sau trên đồ vật: 背面 Mặt trái; 手背 Mu bàn tay; 刀背 Sống dao; 書背 Gáy sách; 櫥背 Lưng tủ; 屋背 Sau nhà; ③ Quay lưng lại: 背光 Sấp bóng, ngược ánh sáng; 背着太陽 Quay lưng về mặt trời; ④ Làm trái với, đi ngược lại: 不能違背人民的意志 Không được làm trái ý dân; ⑤ Bội tín.【背約】bội ước [bèiyue] Bội ước, thất hứa, lật lọng, trở mặt; ⑥ Thuộc lòng: 背得爛熟 Thuộc làu; 背誦 Đọc thuộc lòng (gấp sách lại mà đọc); ⑦ Thầm vụng, lén lút (nói hoặc làm sau lưng người khác): 不要背着他說話 Đừng nói lén (nói vụng sau lưng) anh ấy; ⑧ Vắng vẻ, hẻo lánh: 這個胡同太背 Ngõ hẻm này vắng quá; ⑨ Điếc: 耳朵有點兒背 Tai hơi điếc, nặng tai; ⑩ (khn) Không may, xui, rủi, đen đủi: 手氣背 Số đen; ⑪ (văn) Bỏ đi: 見背 Chết đi. Xem 揹 [bei]. +胆 dǎn đảmNhư 膽 +胄 zhòu trụ① Khôi, mũ trụ, mũ sắt (thời cổ): 甲胄 Giáp trụ, khôi giáp; ② Đời sau: 胄裔 Con cháu đời sau. +胃 wèi vị① Dạ dày, bao tử, vị: 胃痛 Đau dạ dày; 健胃葯 Thuốc bổ vị; ② [Wèi] Sao Vị (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +胁 xié hiếpNhư 脅 +胀 zhàng trướngNhư 脹 +肿 zhǒng thũngNhư 腫 +肾 shèn thậnNhư 腎 +肽 tài thái(hoá) Peptit. Cg. 胜 [sheng]. +肼 jǐng tỉnh(hoá) Hydradin. +肺 fèi phếPhổi: 肺癌 Ung thư phổi. +肸 xì hật(văn) ① Truyền ra, rải ra; ② Siêng năng, cần cù; ③ 【肸蠁】hật hưởng [xìxiăng] a. Như 肸 nghĩa ①; b. Hưng thịnh, đông nhiều; c. Chỉ sự cảm ứng của thần linh. +肴 yáo hàoNhư 餚 +肴 yáo hàoThức ăn (bằng thịt và cá): 菜肴 Thức ăn; 酒肴 Đồ nhắm. +育 yù dụcXem 杭育 [hángyo]. Xem 育 [yù]. +肱 gōng quăng(văn) Cánh tay trên, cánh tay: 曲肱而枕之 Xếp tay gối đầu; 股肱 Cánh tay đắc lực; 良醫三折肱 Thầy thuốc giỏi ba lần bị gãy tay (Thượng thư). +肰 rán nhiên(văn) Thịt chó. +肯 kěn khẳng① Bằng lòng, đồng ý: 我勸了半天,他才肯了 Tôi khuyên mãi, anh ấy mới bằng lòng; ② Vui lòng, nguyện, chịu: 肯虛心接受意見 Chịu khiêm tốn tiếp nhận ý kiến; 今人主非肯用法術之士 Nay bậc nhân chủ không chịu dùng những người có pháp thuật (Hàn Phi tử); ③ (đph) Hay, thường hay: 這幾天肯下雨 Mấy hôm nay thường hay mưa; ④ (văn) Thịt thăn, thịt áp xương. +肮 háng khảngNhư 骯 +肭 nà nạpXem 膃肭獸 [wà nà shòu]. +肬 yóu vưu(văn) Như 疣 (bộ 疒). +肫 zhūn truân① (đph) Mề: 雞肫 Mề gà; ② (văn) Thành thật, thành khẩn, tha thiết. +肫 zhūn thuần(văn) Thịt không còn nguyên. +肪 fáng phươngXem 脂肪 [zhifáng]. +肩 jiān kiên① Vai: 兩肩 Hai vai; 肩并肩 Vai kề vai, sát cánh; ② Gánh vác: 身肩大任 Gánh vác nhiệm vụ lớn; ③ (văn) Dùng; ④ (văn) Giống muông ba tuổi. +肨 pàng bànNhư 胖 (1). +肨 pàng bangNhư 胮. +肧 pēi phôiNhư胚. +肥 féi phì① Béo, mập: 肥豬 Lợn béo; 馬不得夜草不肥 Ngựa không ăn cỏ đêm không béo; ② Màu mỡ: 土地肥沃 Ruộng đất màu mỡ; ③ Bón ruộng: 肥田粉 Phân bón ruộng; ④ Phân bón: 施底肥 Bón phân lót; 綠肥 Phân xanh; 化肥 Phân hoá học; 施肥 Bón phân; ⑤ To, rộng: 這件棉袄袖子太肥了 Cái áo bông này tay rộng quá; ⑥ (văn) Đầy đủ, thừa thãi: 分肥 Chia của. +肤 fū phuNhư 膚 +肢 zhī chi① Chi, cẳng chân, cánh tay: 上肢 Cánh tay; 下肢 Cẳng chân; 四肢無力 Tứ chi (chân tay) mệt lả; ② Sống lưng. +股 gǔ cổ① Đùi; ② Phần, bộ phận: 按股均分 Chia đều ra thành từng phần một; 入股 Góp cổ phần; ③ (loại) Làn, mớ, luồng, cánh, toán: 一股熱氣 Một làn hơi nóng; 一股頭髮 Một mớ tóc; 一股道 Một con đường (nẻo đường); 一股力量 Một luồng sức mạnh; 一 股兵 Một toán quân; ④ 【勾股形】câu cổ hình [gougưxíng] (toán) Hình tam giác thẳng. +肠 cháng tràng, trườngNhư 腸 +肝 gān can① Lá gan; ② Can đảm, gan góc. +肉 ròu nhục① Thịt: 豬肉 Thịt heo; 肌肉 Bắp thịt; ② Cơm, cùi, nhục, thịt (phần nạc của trái cây): 茘枝肉厚 Trái vải dày cơm; 桂圓肉 Nhãn nhục; ③ Phần xác thịt: 肉慾 Sự ham muốn về xác thịt; 肉刑 Hình phạt về xác thịt; ④ Nẫu: 肉瓤西瓜 Dưa hấu nẫu ruột; ⑤ (đph) Chậm chạp: 他作事眞肉 Anh ấy làm việc chậm chạp lắm; 肉 機氣 Tính chậm chạp; ⑥ (văn) Mập mạp, đẫy đà, nở nang; ⑦ (văn) Làm cho trở thành thịt: 生死而肉骨 Làm cho người chết sống lại và làm cho xương trở nên thịt (Tả truyện); ⑧ (văn) Phần ngoài lỗ của đồng tiền hay đồ ngọc có lỗ (phần trong gọi là háo 好). +肇 zhào triệu(văn) ① Bắt đầu, mở đầu: 肇開帝業 Khởi đầu dựng ra nghiệp đế (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); ② Gây, gây ra: 肇禍 Gây ra; 肇事者 Người gây sự; 肇亂 Gây loạn, nổi loạn; ③ (văn) Chỉnh sửa cho ngay; ④ (văn) Mưu toan; ⑤ [Zhào] (Họ) Triệu. Cv. 肈. +肆 sì tứ① Không nể nang, phóng túng, tùy tiện: 肆擾 Quấy nhiễu; 肆掠 Cướp sạch, thẳng tay cướp bóc; 肆行無忌 Không còn kiêng nể gì cả; ② Quán hàng, nơi buôn bán, xưởng thợ: 茶坊酒肆 Hàng nước quán rượu; 百工居肆以成其事 Trăm nghề thợ ở xưởng mà làm nên việc của họ (Luận ngữ); ③ Bốn (chữ 四 viết kép); ④ (văn) Phơi bày, bày ra, dọn ra, bêu: 肆筵設席 Dọn cỗ bàn ra (Thi Kinh); 吾力能肆諸市朝 Sức ta có thể giết (chết ông ta) mà bêu ở giữa nơi công chúng được (Luận ngữ); ⑤ (văn) Bèn; ⑥ (văn) Cho nên (dùng để chuyển sang ý khác, như 故, bộ 攴); ⑦ (văn) Cầm; ⑧ (văn) Mở rộng ra, duỗi ra; ⑨ (văn) Hoãn, thong thả; ⑩ (văn) Thẳng; ⑪ (văn) Dài; ⑫ (văn) Siêng năng, chăm chỉ; ⑬ (văn) Thử qua; ⑭ (văn) (Chuông khánh) bày đủ cả; ⑮ (văn) Rõ ràng: 其事肆而隱 Việc ấy rất rõ ràng nhưng lại có chút ẩn giấu (Chu Dịch: Hệ từ hạ); ⑯ (văn) Rất: 其風肆好 Phong cách của bài thơ đó rất tốt (Thi Kinh); ⑰ [Sì] (Họ) Tứ. Xem 肆 [yì]. +肅 sù túc① Cung kính: 敬肅 Kính viết thư này; ② Nghiêm túc; ③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt): 肅清 Thanh trừng; ④ (văn) Gấp, kíp; ⑤ (văn) Tiến vào, mời vào; ⑥ (văn) Thu liễm lại, rút lại. +肃 sù túcNhư 肅 +聾 lóng lungĐiếc: 他耳朵聾了 Tai anh ấy bị điếc. +聽 tīng thính① Nghe: 你聽聽外面有什麼響聲 Anh nghe xem ở ngoài có tiếng động gì; ② Nghe theo, thuận theo, vâng theo, tiếp thụ ý kiến: 不聽話 Không nghe lời; 我告訴他了,他不聽 Tôi đã bảo anh ấy rồi, nhưng anh ấy không nghe; 聽教 Vâng theo lời dạy bảo; 言聽計從 Đều thuận theo lời nói và kế sách (của họ) (Nguỵ thư: Thôi Hạo liệt truyện); ③ Mặc, mặc kệ, để mặc cho: 聽其自然 Mặc cho tự nhiên, tùy; 聽憑人家擺布 Mặc người ta muốn làm sao thì làm; 聽 其所之 Mặc cho đi đâu thì đi; 這個也只要在其人,說不得聽天由命 Việc này cũng tùy ở người đó quyết định, không thể nói là để mặc cho trời (Thẩm Mục Phổ: Vọng giang đình); ④ (đph) Hộp: 三聽豬肉罐頭 Ba hộp thịt lợn; ⑤ (văn) Tai mắt: 且仁人之用十里之國,則將有百里之聽 Người nhân cai trị một nước vuông mười dặm thì sẽ có con mắt đạt thấu tới trăm dặm (Tuân tử); ⑥ (văn) Sảnh, sảnh đường (dùng như 廳, bộ 广); ⑦ (văn) Xử đoán, xét xử: 聽訟,吾猶人也 Xử kiện thì ta cũng làm giống như người khác được vậy (Luận ngữ); ⑧ (văn) Xử lí, xử trí: 兼聽萬事 Xử lí cùng lúc nhiều việc (Sử kí). +聽 tīng thínhNhư 聽. +聻 jī nễTrợ từ ngữ khí (dùng như 呢, thông dụng trong các sách Phật giáo). +聻 jī tiệm(văn) Quỷ sau khi chết (người ta chết gọi là quỷ, quỷ chết gọi là tiệm). +聹 níng ninhXem 耵聹 [dingníng]. +職 zhí chức① Chức, vị, chức vụ: 有職有權 Có chức có quyền; 盡職 Làm tròn chức vụ; ② Nắm, trông coi, coi giữ, quản lí. 【職掌】chức chưởng [zhízhăng] (văn) Nắm, phụ trách, trông coi, quản lí: 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước; ③ (cũ) Tôi (tiếng tự xưng của công chức): 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước; ④ (văn) Chủ yếu: 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó; 史之煩,職由于此 Sử mà sinh ra phức tạp lộn xộn, chủ yếu là vì lẽ đó (Lưu Tri Cơ: Sử thông); ⑤ (văn) Cống hiến: 是時荊州牧劉 表不供職貢 Bấy giờ viên đầu mục ở Kinh Châu là Lưu Biểu không chịu cống nạp (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện). +聶 niè nhiếp(văn) ① Nói thầm; ② Thịt thái mỏng; ③ [Niè] (Họ) Nhiếp. +聵 kùi hội(văn) ① Điếc; ② U mê. +聳 sǒng tủng① Cao vót: 高山聳立 Núi cao sừng sững; ② Nhún: 聳一聳肩膀 Nhún vai một cái; ③ Ghê, rợn: 聳懼 Ghê sợ. +聲 shēng thanh① Tiếng, tăm: 大聲說話 Nói lớn tiếng; 不通聲氣 Không tin tức qua lại, biệt tăm; ② Thanh: 四聲 Bốn thanh; 平聲 Thanh bằng; ③ Thanh điệu. Xem 調 [diào] nghĩa ④; ④ Tuyên bố, nói rõ, nêu rõ: 聲明 Tuyên bố, thanh minh; 聲罪致討 Kể rõ tội mà đánh dẹp; ⑤ Tiếng tăm: 聲望 Thanh vọng, tiếng tăm, danh dự. +聱 áo ngao【聱牙】ngao nha [áo'yá] Trúc trắc, chủng chẳng khó nghe, lủng củng. +聰 cōng thông① Tinh, thính, sáng: 耳聰目明 Tai thính mắt tinh; ② (văn) Thính giác: 右耳失聰 Tai bên phải điếc. +聯 lián liên① Liên (kết), liền, nối liền: 聯盟 Liên minh; 聯貫 Nối liền, quán xuyến; 聯絡 Liên lạc; 聯名 Liên danh; ② Câu đối, cặp câu đối nhau: 春聯 Câu đối tết; 挽聯 Câu đối viếng; 楹聯 Câu đối dán cột; 一聯 Một cặp câu đối nhau. +聫 lián liênNhư 聯. +聪 cōng thôngNhư 聰 +聩 kùi hộiNhư 聵 +聧 kúi khuê(văn) Lảng tai. +聤 tíng đình(văn) Bệnh viêm tai (có chảy nước vàng). +聡 cōng thôngNhư 聰. +聞 wén văn① Nghe, nghe nói, nghe theo: 耳聞不如一見 Tai nghe không bằng mắt thấy; 大王嘗 聞布衣之怒乎? Đại vương có từng nghe nói đến tình trạng nổi giận của kẻ áo vải bao giờ chưa? (Chiến quốc sách); 敬聞命矣 Tôi xin kính nghe theo ý của ông (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); ② Tin (tức): 要聞 Tin quan trọng; 奇聞 Tin lạ; ③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức: 博學多聞 Học nhiều biết rộng; 孤陋寡聞 Hẹp hòi nghe ít; ④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng: 不求聞達于諸侯 Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn: 網羅天下放失舊聞 Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); ⑥ (văn) Làm cho vua chúa hoặc cấp trên nghe biết đến mình; ⑦ (văn) Truyền ra: 公子喜士,名聞天下 Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí); ⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng: 以勇氣聞于諸侯 Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí); ⑨ (văn) Hiểu: 生乎吾前,其聞道也,固先乎吾 Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ: Sư thuyết); ⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên: 奉聞 Kính báo cho biết; 特聞 Riêng báo cho hay; 燕王拜送 于庭,使使以聞大王 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách); ⑪ Ngửi thấy: 我聞見香味了 Tôi đã ngửi thấy mùi thơm; ⑫ (văn) Tiếng động tới: 聲聞于天 Tiếng động tới trời; ⑬ Danh dự: 令聞 Tiếng khen tốt; ⑭ [Wén] (Họ) Văn. +聚 jù tụ① Tụ họp, sum họp: 聚了一郡人 Tụ họp một đám người; 聚在一堂 Sum họp một nơi; ② Tích, góp: 聚少成多 Tích ít thành nhiều; 聚沙成塔 Góp gió thành bão; ③ (văn) Làng xóm. +聘 pìn sính① Mời (đến làm việc): 聘爲顧問 Mời làm cố vấn; 被聘爲名譽主席 Được mời làm chủ tịch danh dự; ② (văn) Hỏi thăm (qua việc cử sứ giả đi); ③ Hỏi, giạm hỏi: 聘妻 Hỏi vợ. +聖 shèng thánh① Thánh (người có đạo đức và tài cao học rộng, thông suốt lẽ đời): 聖人 Bậc thánh, thánh nhân; 聖賢 Thánh hiền; ② Tên đẹp tỏ ý sùng bái: 聖 地 Đất thánh; 神聖使命 Sứ mệnh thần thánh; ③ Từ để tôn xưng nhà vua (thời xưa): 聖上 Thánh thượng, nhà vua; 聖喻 Lời dụ của vua; ④ (văn) Người giỏi giang tinh thông về một lãnh vực hay một nghề: 詩聖 Thi thánh (người làm thơ cực giỏi); 草聖 Người viết chữ thảo siêu tuyệt; ⑤ Tín đồ tôn giáo tôn xưng người hoặc sự vật liên quan đến tôn giáo của mình: 聖經 Kinh thánh; 聖誕 Ngày sinh của đức giáo chủ (tùy theo đạo); ⑥ (văn) Rượu trong; ⑦ (văn) Sáng suốt, anh minh, thông suốt lẽ đời: 是故聖益聖,愚益愚 Cho nên bậc thánh càng thêm sáng suốt, kẻ ngu càng thêm ngu muội (Hàn Dũ: Sư thuyết). +联 lián liênNhư 聯 +聒 guā quát① Ồn ào, om sòm, ầm ĩ; ② (văn) Nói lải nhải mãi; ③ 【聒聒】 quát quát [guoguo] Ngây ngô. +聍 níng ninhNhư 聹 +职 zhí chứcNhư 職 +聋 lóng lungNhư 聾 +聊 liáo liêu① (Tàm) tạm, hãy tạm, cũng: 聊以自慰 Tạm tự an ủi; 聊復爾爾 Hãy tạm như thế như thế; 聊以卒歲 Tạm để qua ngày đoạn tháng. 【聊且】 liêu thả [liáoqiâ] Tạm thời, tạm; ② Ít, chút ít, chút đỉnh: 聊勝于無 Ít vẫn hơn không; ③ Hứng thú: 無聊 Không có thú vị gì, buồn bã, sầu muộn; ④ Nhờ, nương dựa: 聊賴 Dựa vào; 民不聊生 Dân không biết dựa vào đâu mà sống; ⑤ Tán dóc: 我沒工夫跟你聊 Mình không có thời giờ đâu mà tán dóc với cậu; 有空咱們聊聊 Khi nào rỗi rãi ta hãy tán chuyện chơi; ⑥ (văn) Tai ù; ⑦ [Liáo] (Họ) Liêu. +聆 líng linh(văn) Lắng nghe, tuân theo, vâng lời: 聆教 Được nghe lời chỉ bảo. +聆 líng linhNhư 聆 +聃 dān đamNhư 耼 +聃 dān đamXem 耼. +聂 niè nhiếpNhư 聶 +耿 gěng cảnh① (văn) Sáng sủa; ② Trung thành; ③ 【耿耿】cảnh cảnh [gânggâng] a. Trung thành: 耿耿服務 Trung thành phục vụ; b. Canh cánh, thắc mắc không yên: 耿耿于懷 Canh cánh bên lòng; 心 中耿耿 Trong lòng thắc mắc không yên; c. (Sáng) lấp lánh: 星河耿耿 Sông ngân lấp lánh; ④ [Gâng] (Họ) Cảnh. +耽 dān đamNhư 躭 +耽 dān đam(văn) ① Mải vui, đam mê (như 躭, bộ 身, nghĩa ②); ② Như 眈 (bộ 目); ③ (Tai) rộng và thõng xuống; ④ Cẩu thả, lơ đễnh, khinh suất. +耼 dān đam① Tai vẹt (không có vành); ② [Dan] Tên gọi khác của Lão Tử (nhà triết học Trung Quốc, khoảng thế kỉ 6 trước CN). +耻 chǐ sỉNhư 恥 +耻 chǐ sỉNhư 恥 (bộ 心). +耸 sǒng tủngNhư 聳 +耷 dā đạp(văn) Tai to, to tai. +耶 yé da① (văn) Chăng, ư... (như ¨¸, bộ 邑, trợ từ cuối câu, biểu thị sự ngờ vực, cảm thán, nghi vấn hoặc phản vấn): 是耶? Phải chăng?; 汝其知也耶,其不 知也耶? Cháu có biết chăng, hay không biết chăng? (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); ② (cũ) Như 爺 [yé]. Xem 耶 [ye]. +耶 yé da, gia【耶穌】Gia tô [Yesu] Chúa Giê-su. Xem 耶 [yé]. +耵 tīng đinh【耵聹】đinh ninh [dingníng] (giải) Ráy tai. +耳 ěr nhĩ① Tai: 耳聾 Điếc tai; ② Vật có hình dáng như tai, quai: 木耳 Mộc nhĩ, nấm mèo; 鼎耳 Cái quai vạc; ③ Ở hai bên, ở bên cạnh: 耳門 Cửa ở bên, cửa nách; ④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): 距此不過五 里耳 Cách đây chỉ năm dặm thôi; 獨其言在耳 Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); 是直聖人之糟粕耳 Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). 【耳矣】nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): 我固有之也,弗思耳矣 Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử);【耳哉】 nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): 故先王明之, 豈特玄之耳哉! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử); ⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: 士方其危苦 之時, 易德耳 Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí); ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: 誠冀諸君肯哀憐之耳! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư); ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: 舟人皆側立曰:此本無山,恐水怪耳 Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thuỷ quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); ⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 楚王大怒曰:寡人雖不德耳,奈何以朱公子故而施惠乎? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí); ⑨ (văn) Nghe: 久耳 大名 Nghe tiếng tăm đã lâu; ⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ. +耲 huái hoài【耲耙】 hoài bá [huáibà] Cái bừa. +耰 yōu ưu(văn) ① Cái dầm (để đào đất); ② Bừa phủ (bừa phủ một lượt nữa sau khi đã gieo giống). +耮 lào lạo① Bừa gai (nông cụ làm bằng những cành gai để làm cho đất nát nhỏ ra, có công dụng như cái bừa nhưng có thể tán đất nhỏ và phẳng hơn bừa); ② Làm phẳng đất bằng cái bừa gai. +耬 lóu lâuNông cụ đánh luống (khai rãnh) gieo hạt. +耪 pǎng bảngXới, xởi: 耪地 Xới đất. +耩 jiǎng giảng① Gieo giống hoặc rải phân bằng nông cụ đánh luống gieo hạt; ② 【耩子】giảng tử [jiăngzi] (đph) Dụng cụ đánh luống gieo hạt (như 耬); ③ (văn) Cày ruộng; ④ (văn) Giẫy cỏ, làm cỏ. +耨 nòu nậu(văn) ① Cái cuốc (cỏ); ② Cuốc cỏ, giẫy cỏ. +耧 lóu lâuNhư 耬 +耦 ǒu ngẫu(văn) ① Hai người cùng cày: 長沮,桀溺耦而耕 Trường Thư và Kiệt Nịch cùng nhau chung sức cày ruộng (Luận ngữ); ② Như 偶 [ôu] (bộ 亻); ③ Lưỡi cày rộng mười tấc. +耥 tǎng thảng(nông) Bừa ruộng. +耤 jí tá(văn) Nhờ giúp. +耤 jí tịch【耤田】tịch điền [jítián] (văn) Ruộng do vua đích thân xéo xuống cày. Cv. 籍田. +耢 lào lạoNhư 耮 +耡 chú sừ, sự(văn) ① Cái bừa; ② Bừa đất; ③ Tiêu trừ, trừ bỏ. +耠 hé hoát(nông) ① 【耠子】 hoát tử [huozi] (nông) Cái cày gỗ; ② Cày đất. +耞 jiā giaXem 連耞 [liánjia]. +耝 chú thư(văn) Đất đã cày lật. +耜 sì cử, tỉLưỡi cày. +耙 bà bà① Cái cào; ② Cào: 把稻草耙成堆 Cào rơm rạ lại thành đống. Xem 耙 [bà]. +耙 bà bá① Cái bừa; ② Bừa ruộng: 這塊地已經耙過兩遍了 Thửa ruộng này đã bừa hai lần rồi. Xem 耙 [pá]. +耘 yún vânGiẫy, nhổ, làm cỏ: 耘田 Giẫy cỏ, nhổ cỏ (ruộng). +耗 hào mạo(văn) Đần độn, ngu muội hồ đồ, tăm tối (dùng như 眊 bộ 目): 官耗亂不能治 Quan hôn loạn thì không thể trị (Sử kí); 多而亂曰耗 Nhiều mà loạn thì gọi là tăm tối (Tuân tử); 弗疾去,則志氣日耗 Nếu không mau trừ bỏ đi, thì đầu óc sẽ ngày càng tăm tối (Hoài Nam tử). +耗 hào mao(văn) Hết, xong: 靡有孑遺,耗矣 Không còn sót lại chút gì, đã hoàn toàn hết rồi (Hán thư). +耗 hào hao① Hao, tốn kém, phí, tốn: 耗費銀錢 Hao phí tiền bạc; 耗油量 Lượng hao dầu; ② Kéo dài, dây dưa: 耗時間 Kéo dài thời gian; 別耗着了,快去吧 Đừng dây dưa nữa, đi mau lên; ③ Tin (không may): 噩耗 Tin buồn (chết, qua đời). +耖 chào sáo① Cái bừa; ② Bừa đất (dùng bừa làm cho nhỏ đất). +耕 gēng canh① Cày ruộng, cày bừa, cày cấy: 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 譯耕 Cày ải, cày lật, cày nỏ; 淺耕 Cày nông; 宋人有耕田者 Nước Tống có người cày ruộng (Hàn Phi tử); ② Ra sức cày (gắng sức làm việc). +耔 zǐ tì, tỉ(văn) Vun gốc cây (xới đất xung quanh cây). +耒 lěi lỗiCái cày (để cày ruộng): 因釋其耒而守株,冀復得兔 Vì thế bỏ cày mà giữ gốc cây, mong lại bắt được thỏ (Hàn Phi tử). +耑 zhuān chuyênNhư 專 (bộ 寸). +耐 nài nạiBền bỉ, kiên nhẫn, chịu đựng: 令人不可耐 Làm cho người ta không chịu đựng được; 吃苦耐勞 Chịu khổ chịu cực. +耏 ér nạiHình phạt cắt bỏ râu trên má (thời xưa). +耏 ér nhi(văn) Râu trên má, râu quai nón. +耎 ruǎn nhuyễnMềm (như 軟, 輭, bộ 車). +耍 shuǎ soạ① (đph) Chơi, đùa, nghịch: 耍貨 Đồ chơi (trẻ con); ② Làm trò: 耍猴子 Bắt khỉ làm trò, xiếc khỉ; ③ Múa: 耍大刀 Múa đao; ④ Giở: 耍手腕 Giở mánh khoé. +而 ér năng(văn) Tài năng (dùng như 能, bộ 肉): 德合一君,而徵一國 Đức hợp với ý muốn của vua một nước, tài năng (năng lực) tỏ được sự tin cậy cho người của một nước (Trang tử: Tiêu dao du). +而 ér nhi(lt) ① Và: 偉大而艱巨的任務 Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ; ② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy; ③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì; ④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh); ⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn; ⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao); ⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết); ⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim); ⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí); ⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn); ⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh); ⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má. +耋 diè điệtNhư 耊. +耊 diè điệt(văn) Người già bảy tám mươi tuổi. (Ngr) Người già (nói chung). +耇 gǒu củ(văn) Già cả, gương mặt già nhăn nheo. +耆 qí kì① Người già 60 tuổi; ② Người già từng trải nhiều: 耆儒 Người học lão luyện; ③ Già: 耆年 Tuổi già; 耆老 Cụ già, kì lão. +者 zhě giả① Người, kẻ, cái, giả (dùng để chỉ người, vật hoặc sự việc): 強者 Kẻ mạnh; 作者 Tác giả; 記者 Kí giả, phóng viên; 縛者,曷爲者也? Người bị trói làm gì thế? (Án tử Xuân thu); 孔文舉有二子,大者六歲,小者五歲 Khổng Văn Cử có hai con trai, đứa lớn sáu tuổi, đứa nhỏ năm tuổi (Thế thuyết tân ngữ); ② Dùng để ngắt hơi hoặc đệm sau câu: 陳勝者,陽城人也 Trần Thắng đó, người ở đất Dương Thành; 秦始皇者,秦莊襄王子也 Tần Thuỷ hoàng, là con của Tần Trang Tương vương (Sử kí); 所謂誠其意者,毌自欺也 Nói làm cho ý thành, là nói không tự dối mình (Đại học); 左右曰: 固然。王因誅二人者 Tả hữu nói: Vốn thế. Nhà vua nhân đó giết cả hai người (Hàn Phi tử); ③ Trợ từ đặt sau những từ ngữ chỉ thời gian: 今者 Nay; 暮春者,春服既成 Cuối mùa xuân, quần áo mùa xuân đã mặc xong (Luận ngữ); ④ Đặt sau cụm từ biểu thị ý giả thiết: 魯無君子者,斯焉取斯? Nếu nước Lỗ không có người quân tử thì ngươi lấy đâu được cái đức quân tử ấy? (Luận ngữ); ⑤ Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn (thường dùng kèm với 誰): 君而不可,尚誰可者? Ông mà không làm được thì còn ai làm được? (Hán thư); 誰爲大王爲此計者? Ai có thể thi hành kế ấy cho đại vương? (Sử kí); ⑥ Trợ từ, biểu thị sự so sánh (thường dùng kèm với 如, 若, 似...): 孔子於鄉黨, 恂恂如也,似不能言者 Khổng Tử ở nơi làng xóm, chất phác thật thà, dường như không biết nói năng (Luận ngữ); 至廷見,如不能言者 Đến triều đình yết kiến, giống như người không biết nói (Sử kí); 言之 ,貌若甚戚者 Nói ra những lời đó mà gương mặt anh ta dường như đau đớn lắm (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 子之哭也,壹似重有哀者? Tiếng khóc của bà dường như có nhiều nỗi đau buồn lắm? (Lễ kí); ⑦ Trong ... đó (đặt sau số từ để tỏ những sự việc đã kể): 二者必居其一 Trong hai cái đó tất phải chọn lấy một; 水和肥兩者缺一不可 Nước và phân, hai thứ đó không thể thiếu một; 民有三患:飢者不得食,寒者不得衣,勞者不得息,三者,民之巨患也 Dân có ba điều lo: Đói không được ăn, lạnh không được mặc, mệt không được nghỉ, ba điều đó là nỗi lo lớn của dân (Mặc tử); ⑧ Đại từ phức điệp, dùng để chỉ lại sự vật đã nêu ra ở đoạn trước: 吏得盡償其所亡四十萬斛者 Kẻ lại được đền bù đầy đủ những cái bị mất gồm bốn chục vạn hộc (Hàn Dũ); 他小渠,披山通道者,不可勝言 Về những lạch nhỏ, (những lạch) dùng mở núi thông đường, thì không thể kể xiết (Sử kí); 信至國,召辱己之少年,令出胯下者,以爲楚中尉 Hàn Tín về đến nước, cho gọi người thiếu niên làm nhục mình, (kẻ mà trước kia từng) bắt mình chui dưới háng, cho làm chức Sở trung uý (Sử kí); ⑨ Này (thường dùng trong thơ, từ cổ, như 這 [zhè], 此 [cê]): 者回 Lần này; 者番 Lượt này, phen này. +耄 mào mạo① Người già 80 - 90 tuổi; ② Người già, người có tuổi. +考 kǎo khảo① Sát hạch, kiểm tra, thi: 考外語 Sát hạch môn ngoại ngữ; 考上大學 Thi vào đại học; ② Kiểm tra, kiểm sát: 待考 Đợi kiểm tra lại; ③ Khảo cứu, nghiên cứu; ④ (cũ) (Tôn xưng) người cha đã chết: 先考 Người cha đã khuất; 考妣 Cha và mẹ đã mất; ⑤ (văn) Già nua; ⑥ (văn) Xong, khánh thành nhà; ⑦ (văn) Đánh, khua; ⑧ (văn) Chọn, kết cục; ⑨ (văn) Vết. +老 lǎo lão① Nhiều tuổi, già: 老人 người già; 芹菜太老了 Rau cần già quá; ② Cụ (đặt sau họ tỏ ý tôn kính): 吳老 Cụ Ngô; ③ (khn) Mất, qua đời, về (chỉ người già, kèm theo chữ 了): 那家老了人了 Ông cụ nhà kia đã mất; 老于戶牖之下 Già chết ở trong nhà (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí); ④ Lâu năm, cũ, cũ kĩ, như cũ: 老工廠 Nhà máy lâu năm; 老朋友 Bạn cũ; 老機器 Máy móc cũ; 這所房子太老了 Ngôi nhà này đã cũ lắm rồi; 老機氣 Tính nết cũ; 老地方 Chỗ cũ; 老屋 Gian nhà cũ kĩ; ⑤ (Thức ăn) nấu già lửa: 雞蛋煮老了 Trứng gà luộc chín quá; 青菜不要炒得太老 Rau xanh chớ nên xào già lửa quá; ⑥ Màu thẫm: 老綠 Xanh thẫm; 老紅 Đỏ thẫm; ⑦ Lâu, mãi, lâu dài: 老見不到他 Đã lâu không được gặp bác ấy; 既無老謀,又無壯事 Đã không có mưu (kế hoạch) lâu dài, lại không có sự tích oanh liệt (Quốc ngữ); ⑧ Thường thường, thường hay (thường dùng 老是): 我老想學點外語,可就是擠不出時間 Tôi thường muốn học chút ít ngoại ngữ, nhưng không có thời giờ rảnh; 他老是遲到 Anh ta thường hay đến muộn; ⑨ Rất, lắm: 太陽已經老高了 Mặt trời đã lên rất cao; 老遠 Xa lắm; ⑩ (khn) Út: 老兒子 Con út; 老兒女 Con gái út; ⑪ Từ đặt ở trước một số danh từ để xưng hô hoặc chỉ thứ bậc người và gọi tên một số thực, động vật: 老張 Bác Trương; 老三 Anh Ba; 老虎 Con hổ; 老玉米 Ngô; ⑫ (văn) Cứng rắn; ⑬ (văn) Từ để tôn xưng các công khanh đại phu thời xưa: 天子之老 Khanh sĩ của thiên tử; ⑭ (văn) Gia thần của các khanh sĩ: 單之老送叔向 Gia thần của Đơn Tĩnh công tiễn Thúc Hướng (Quốc ngữ); ⑮ (văn) Làm cho mệt mỏi: 老師費財,亦無益也 Làm cho quân mệt mỏi và phí của cũng là vô ích vậy (Tả truyện); ⑯ (văn) Xin nghỉ vì tuổi già, cáo lão: 桓公立,乃老 Sau khi Hoàn công lên ngôi, bèn cáo lão (Tả truyện: Ẩn công tam niên); ⑰ (văn) Kính lão, dưỡng lão: 老吾老,以及人之老 Kính dưỡng người già của mình, từ đó mà kính dưỡng đến người già của người khác (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑱ (văn) Già dặn, lão luyện, có nhiều kinh nghiệm: 枚乘文章老 Văn chương của Mai Thừa rất lão luyện (Đỗ Phủ: Phụng Hán Trung Vương Thủ Trát); ⑲ Trợ từ đặt sau một từ khác để chỉ một phần của cơ thể người: 軀老 Thân thể; ⑳ (văn) Quân đóng ở ngoài đã lâu; ㉑ [Lăo] 【老教】Lão giáo [Lăo jiào] Đạo Lão, Lão giáo; ㉒ [Lăo] (Họ) Lão. +耀 yào diệu① Chói, sáng chói, sáng soi, soi sáng, chói lọi: 耀眼 Chói mắt; ② Dương oai, diễu: 耀武揚威 Diễu võ dương oai; ③ Vẻ vang, rạng rỡ, rực rỡ. +翿 dào đạo(văn) Cái đạo (một loại cờ dài hay tấm màn có trang trí lông chim để cầm múa). +翾 xuān huyên(văn) ① Bay là là; ② Vội vàng, hấp tấp. +翽 hùi hối(văn) Tiếng vỗ cánh phần phật: 翽翽 Phần phật, vù vù. +翻 fān phiên① Lật, đổ, trở mình: 推翻 Lật đổ; 翻身 Trở mình, trỗi dậy, vùng dậy; 車翻了 Xe bị đổ; ② Lục lọi: 翻箱倒柜 Lục lọi lung tung; ③ Lật lại, nói trái với lời khai trước: 翻供 Phản cung; 翻案 Lật lại vụ án; ④ Leo qua, vượt qua: 翻山越嶺 Trèo đèo vượt núi; ⑤ Tăng (gấp ...): 翻一番 Tăng gấp đôi; ⑥ Dịch: 把漢文翻成越文 Dịch chữ Hán ra chữ Việt; ⑦ (khn) Xích mích: 鬧翻了 Xích mích với nhau; ⑧ (văn) Bay, vỗ cánh. +翺 áo cao【翱翔】 cao tường [áoxiáng] Liệng, lượn, bay liệng, bay lượn: 燕子翱翔 Én liệng; 翱翔乎天地之門 Bay lượn ở giữa khoảng đất trời (Chiến quốc sách). +翹 qiáo kiềuVênh lên, cong lên: 板凳翹起來了 Chiếc ghế vênh cả lên rồi! Xem 翹 [qiáo]. +翹 qiáo kiều① Ngẩng (đầu) lên, cất (đầu, chân...): 翹首四望 Ngẩng đầu nhìn bốn phía; 翹足而待 Cất chân lên mà chờ; ② Vênh, cong lên: 木板翹了 Tấm ván vênh; ③ (văn) Lông dài ở đuôi chim; ④ (văn) Trội bật hơn cả: 翹秀 Tốt đẹp hơn cả; ⑤ (văn) 【翹翹】kiều kiều [qiáoqiáo] Cao ngất nghểu. Xem 翹 [qiào]. +翱 áo caoNhư 翺 +翱 áo caoXem 翱. +翰 hàn hàn(văn) ① Lông cánh chim dài và cứng; ② Bay cao; ③ Giúp giập; ④ Bút.【翰墨】hàn mặc [hànmò] (văn) Bút mực, bút nghiên. (Ngr) Văn chương; ⑤ Quan hàn lâm (coi việc văn thư); ⑥ Thư: 書翰 Thư từ; ⑦ Cỗi gốc; ⑧ Gà trời; ⑨ Ngựa trắng. +翮 hé cách① Thân của lông cánh chim, cọng lông chim; ② Cánh: 振翮高飛 Vỗ cánh bay cao. +翬 hūi huy① (văn) Bay lượn, bay tít; ② (cũ) Con trĩ. +翫 wàn ngoạn(văn) ① Đùa giỡn (như 玩, bộ 玉): 水儒弱,民狎而翫之,故多死焉 Nước mềm yếu, dân quen lờn ưa đùa giỡn nên chết nhiều vì nước (Tả truyện); ② Quen lờn, nhờn. +翩 piān phiên【翩翩】phiên phiên [pianpian] ① Nhanh nhẹn, vùn vụt, nhẹ nhàng, nhởn nhơ, tung tăng: 翩翩起舞 Bay nhởn nhơ, múa uyển chuyển; ② Anh tuấn, phong nhã: 翩翩少年 Thiếu niên anh tuấn; ③ (văn) Xem 聯翩 [lián pian]. +翦 jiǎn tiễn① Như 剪; ② (văn) Nhạt, màu nhạt; ③ [Jiăn] (Họ) Tiễn. +翥 zhù trứ(văn) (Chim) bay lên. +翣 shà sáp(văn) ① Cái quạt vả; ② Lông chim trang sức ở ngoài áo quan. +翡 fěi phỉ【翡翠】phỉ thuý [fâicuì] ① (động) Chim trả: 江上小堂巢翡翠 Chim trả đã làm tổ ở ngôi nhà nhỏ bên sông (Đỗ Phủ: Khúc giang); ② (khoáng) Ngọc bích. +翠 cùi thuý① Xanh, (xanh) biếc: 翠竹 Trúc xanh, tre xanh; ② Chim trả. 【翠鳥】thuý điểu [cuìniăo] Chim trả, chim bói cá, chim sả; ③ Ngọc bích: 珠翠 Trân châu và ngọc bích, (Ngr) ngọc ngà châu báu. +翟 dí trạch(Họ) Trạch. Xem 翟 [dí]. +翟 dí địch(văn) ① Chim trĩ, gà gô, đa đa ② Lông đuôi chim trĩ; ③ Như 狄 (bộ 犬). Xem 翟 [Zhái]. +翛 xiāo tiêu【翛然】tiêu nhiên [xiaorán] (văn) Thản nhiên, tự do thanh thản, siêu thoát, không ràng buộc. +翚 hūi huyNhư 翬 +翙 hùi hốiNhư 翽 +翘 qiáo kiềuNhư 翹 +翔 xiáng tường① Lượn, liệng quanh: 飛翔 Bay lượn; 滑翔機 Tàu lượn; ② (văn) Đi vung tay; ③ (văn) Như 詳 (bộ 言). +習 xí tập① Tập, ôn tập, luyện tập: 自習 Tự học; 習字 Tập viết; 學而時習之 Học thì thường thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); ② Thông thạo, quen thuộc, rõ, rành rẽ: 習兵 Thông thạo việc binh; 不習水性 Không quen bơi lội; 主人翁習知之 Ông chủ biết rõ (rành rẽ) người đó (Sử kí: Phạm Thư Sái Trạch liệt truyện). (Ngr) Thông thường, thường; ③ Tập quen, tập quán, thói quen, quen nết: 積習 Thói quen lâu đời; 惡習 Thói xấu, tật xấu; 陋習 Hủ tục; 性相近,習相遠 Tính tự nhiên của con người vốn gần giống nhau, nhưng vì tập theo thói quen bên ngoài mà dần dần xa cách nhau; ④ (văn) Chim học bay khi mới ra ràng; ⑤ Chồng lên, hai lần; ⑥ [Xí] (Họ) Tập. +翎 líng linh① Lông cánh (hoặc lông đuôi) của chim: 孔雀翎 Lông công; 鵝翎扇 Quạt lông ngỗng; ② (văn) Cái vầy tên, mũi tên có trang trí hình lông. +翅 chì sí① Cánh (chim): 雁翅 Cánh nhạn; ② Vây: 魚翅 Vây cá; ③ (văn) Chỉ (dùng như 啻, bộ 口): 奚翅食重 Sao chỉ lấy sự ăn uống làm trọng. +翄 chì síNhư 翅. +翃 hóng hồng(văn) Bay. Cv. ??. +翁 wēng ông① Ông cụ, ông già: 漁翁 Ông già đánh cá, ngư ông; 老翁 Ông cụ; ② Cha chồng hoặc cha vợ: 翁姑 Cha mẹ chồng; 翁婿 Cha vợ và con rể; ③ (văn) Lông cổ chim; ④ 【翁仲】 ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá; ⑤ [Weng] (Họ) Ông. +羽 yǔ vũ① Lông (chim), lông vũ: 羽絨服 Áo lông vũ; 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Nguyễn Công Trứ); ② (loại) Con (chim): 一羽信鴿 Một con bồ câu đưa thư; ③ (văn) Cái vầy tên: 沒羽 (Tên bắn) cắm ngập vào vầy tên; ④ (văn) Cái vũ (một vật dùng để múa hát, làm bằng đuôi chim trĩ); ⑤ Âm vũ (một trong ngũ âm). +羼 chàn sạn(văn) Lẫn lộn, pha tạp. +羹 gēng canhCanh, chè: 魚羹 Canh cá; 蓮子羹 Chè hạt sen. +羸 léi luy, nuy(văn) ① Gầy yếu: 身體羸弱 Thân thể gầy yếu; ② Giằng co; ③ Giật đổ. +羶 shān thiênNhư 羴. +羵 fěn phần【羵羊】phần dương [fényáng] Con tinh đất. +羴 shān thiên(văn) Mùi tanh hôi của dê hay cừu. +羱 yuán nguyên【羱羊】 nguyên dương [yuányáng] (động) Dê rừng núi An-pơ. +羰 tāng thang(hoá) Cacbonyl (CO): 羰基鍵 Liên kết cacbonyl. +羯 jié yết① Như 羯羊; ② 【羯 羊】yết dương [jiéyáng] Dê (đực đã) thiến; ③ [Jié] Giống người Yết (một chi của chủng tộc Hung Nô). +羨 xiàn tiễn① Ham muốn; ② Hâm mộ; ③ (văn) (Chỗ) dư, thừa: 羨補不足 Lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu; 羨餘 Số tiền cũ còn thừa lại; ④ [Xiàn] (Họ) Tiễn. +羒 fén phần(văn) Cừu đực lông trắng. +羑 yǒu dữu(văn) ① Dẫn dắt tới điều thiện; ②【羑里】Dữu lí [Yôulê] Ngục Dữu lí (theo truyền thuyết là nơi vua Trụ giam vua Văn vương thời xưa). +美 měi mĩ① Xinh, đẹp: 這小姑娘長得眞美 Cô bé này xinh quá; 這裡風景多美呀!Phong cảnh ở đây đẹp biết bao; ② (đph) Thoải mái, tốt: 日子過得挺美 Đời sống thoải mái lắm; 這事兒辦得很美 Việc này làm rất tốt; ③ (đph) Khoái chí: 老師誇了他幾句,他就美得了不得 Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm; ④ (văn) Khen, khen ngợi: 美堯舜 Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Người đẹp: 有美一人 Có một người đẹp (Thi Kinh); ⑥ (văn) Việc tốt: 言察惡 Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử); ⑦ (văn) Ngon; ⑧ [Mâi] Châu Mĩ; ⑨ [Mâi] Nước Mĩ: 美國人 Người Mĩ; 美元 Đồng đô-la Mĩ. +羌 qiāng khương① (văn) Trợ từ đầu câu: 羌内恕己以量人 Tự mình khoan thứ cho mình mà khoan thứ cho người (Khuất Nguyên: Li tao); ② [Qiang] Dân tộc Khương (ở phía tây Trung Quốc thời cổ). +羋 mǐ mễ① Tiếng dê kêu; ② [Mê] (Họ) Mễ. +羊 yáng tường(văn) Như 祥 (bộ 示). +羊 yáng dương① Dê, cừu: 山羊 Dê; 綿羊 Cừu; ② [Yáng] (Họ) Dương. +羆 pí bi(động) Gấu nâu, gấu ngựa, gấu người. +羃 mì mạc(văn) Màn căng ở trên, tấm bạt. +罿 tóng đồng(văn) Lưới đánh chim. +罾 zēng tăng(văn) Lưới đánh cá. +罽 jì kế(văn) ① Len, dạ, hàng dệt bông; ② Thảm lông; ③ Lưới đánh cá. +罹 lí duy, li(văn) ① Lo; ② Mắc, gặp, bị (tai hoạ hoặc đau ốm): 罹禍 Bị nạn; 罹病 Mắc bệnh. +罸 fá phạtNhư 罰. +罷 bà bì(văn) Như 疲 (bộ 疒). +罷 bà bãiThôi (trợ từ cuối câu). Như 吧 [ba] (bộ 口). +罷 bà bãi① Nghỉ, ngừng, thôi, đình chỉ, bãi: 不肯罷手 Không chịu ngừng tay; ② Cách (chức), cho thôi, bãi miễn: 罷官 Cách chức; ③ Xong: 吃罷飯 Ăn cơm xong; 戰罷 Đánh xong; 戰罷 Trang điểm xong; ④ 【罷了】bãi liễu [bàle, bàliăo] Thôi, mà thôi, thì thôi, thế thôi: 這料子顏色好看罷了,其實并不經穿 Vải này xem có vẻ màu mè thế thôi, chứ thực ra mặc không bền; 他不過說說罷了,別當眞 Anh ta chẳng qua nói thế thôi, đừng có tin là thật; 別提了, 我只是做了我該做的事罷了 Đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm cái việc phải làm mà thôi. +罶 lǐu lữu(văn) Đăng bắt cá. +罵 mà mạNhư 駡 (bộ 口). +罴 pí biNhư 羆 +罳 sī ti(văn) Xem 罘罳. +署 shǔ thự① Sở: 公署 Công sở, công thự; ② Xếp đặt: 部署 (Sự) sắp đặt, bố trí; ③ Kí tên, kí kết: 協定已獲得簽署 Hiệp định đã được kí kết; 署名 Chữ kí, kí tên; ④ Thay mặt, tạm nhận (chức vụ): 署理 Đại diện, thay mặt, tạm thay. Cg. 署任 [shưrèn]. +罱 nǎn lãm① Cái vợt (dụng cụ để bắt cá, vớt bèo hoặc vét bùn ở sông); ② Vét bùn: 罱池泥 Vét bùn ao; 罱泥船 Tàu vét bùn. +罰 fá phạt① Xử phạt: 挨罰 Bị phạt; 罰款 Phạt tiền; 罰他喝一杯 Phạt anh ấy uống một chén rượu; 罰直接任意 Phạt trực tiếp (bóng đá); ② (văn) Đánh đập. +罫 guà quải(văn) Ô vuông trên bàn cờ vây: 方罫 Ô vuông. +罫 guà quáiNhư 絓 (bộ 糸). +罪 zùi tội① Tội, tội lỗi: 判罪 Xử tội; 死罪 Tội chết; 立功贖罪 Lập công chuộc tội; ② Cái khổ: 排罪 Chịu khổ; 我排不了這個罪 Tôi không chịu (cái tội, cái nợ) như thế được; ③ Lỗi: 歸罪于人 Đổ lỗi cho người. +罩 zhào tráoĐậy: 用紗罩把食品罩起來 Lấy lồng bàn đậy thức ăn lại; ② Che, phủ: 天空罩滿了烏雲 Mây đen phủ kín trời; ③ Mặc thêm, khoác thêm: 罩上一件大褂兒 Khoác (mặc, lồng) thêm một chiếc áo dài; ④ Cái bu, cái lồng: 雞罩 (Cái) bu gà; ⑤ Cái lờ đánh cá, cái nơm úp cá. +罨 yǎn yểm(văn) ① Chườm, đắp, rịt: 溫罨 Chườm nước nóng; 冷罨 Chườm nước đá; ② Lưới (bắt chim hoặc bắt cá); ③ Quăng lưới (để bắt chim hay bắt cá). +罥 juàn quyến(văn) ① Treo lên; ② Ngăn trở, gàn quải; ③ (Côn trùng) giăng mạng nhện ra (để bắt dính loài côn trùng khác). +罣 guà quái(văn) ① Sự trở ngại; ② Cái giần, cái sàng; ③ Lo lắng, lo âu. +罢 bà bãiNhư 罷 +罡 gāng cang① (Gió thổi) mạnh; 罡風 Gió thổi trên không trung; ② (cũ) 天罡星 Sao Thiên Cang, sao Bắc Đẩu. +罟 gǔ cổ(văn) ① Rớ cá; ② Thả rớ đánh cá; ③ Lưới tội, hình pháp: 畏此罪罟 sợ cái lưới tội ấy. +罝 jū ta(văn) Lưới săn thú. +罛 gū cô(văn) Lưới to (để bắt cá). +罚 fá phạtNhư 罰 +罘 fú phù① (văn) Lưới săn thỏ; ② 【罘罳】phù ti [fúsi] Cái chấn song, cái bình phong. Cv. 浮思; ③ Tên núi: 芝罘 Chi Phù (tên ngọn núi ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +罗 luō laNhư 羅 +罕 hǎn hãn① Hiếm, ít, ít có: 稀罕 Hiếm thấy, hiếm có: 人跡罕至 Ít có người tới; 孔子罕言命 Khổng Tử ít nói đến mệnh (Luận ngữ); ② (văn) Lưới đánh chim; ③ (văn) Cờ hãn; ④ [Hăn] (Họ) Hãn. +罔 wǎng võng(văn) ① Lừa dối, lừa đảo: 欺罔 Đánh lừa; ② Không, chớ (dùng như 不, bộ 一): 置若罔聞 Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng; 罔荒于遊 Chớ chơi bời hoang đãng; 惟聖罔念,作狂 Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư); ③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ): 罔不賓服 Không có nước nào là không thần phục (Sử kí); 風之所被,罔不披靡 Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí); ④ Lưới đánh chim hoặc đánh cá (dùng như 網); ⑤ Lưới tội lỗi: 降罔Mắc vào lưới tội, giáng tội; ⑥ Không thẳng. +网 wǎng võngChữ 網 thời xưa (nay là dạng giản thể của 網). +罐 guàn quán① Vại, lọ, bình, chai, hộp thiếc, hộp sắt tây: 水罐 Vại nước; 茶葉罐 Hộp chè (trà); ② Xe goòng, toa nhỏ, bồn (dầu, xăng). +罏 lú lư(văn) ① Đồ đựng bằng sành có bụng to miệng nhỏ; ② Như 壚 nghĩa ② (bộ 土). +罎 tán đàmNhư 壜 (bộ 土). +罍 léi lôi(văn) Chén uống rượu bằng đất nung (ngoài có vẽ hình mây, sấm). +罌 yīng anh(văn) ① Bình miệng nhỏ bụng to, lọ dài cổ; ② 【罌粟】anh túc [yingsù] (thực) Cây thuốc phiện. +罋 wèng ÚngNhư 甕 (bộ 瓦). +罈 tán đàmNhư 罎. +罇 zūn tônNhư 樽 (bộ 木). +罅 xià há(văn) Khe hở, chỗ nứt, vết rạn nứt: 雲罅 Khe hở giữa đám mây; 石罅 Vết nứt trên tảng đá. +罄 qìng khánh① Vật rỗng không (bên trong); ② Hết, hết sạch, hết nhẵn: 售罄 Bán hết (sạch); 告罄 Hết của, khánh tận. +罃 yīng oanh(văn) Lọ dài cổ. +罂 yīng anhNhư 罌 +缿 hòu hạng(văn) ① Đồ dùng để đựng tiền (làm bằng ngói, miệng nhỏ, có thể để tiền vào mà không bị đổ ra); ② Đồ dùng để nhận thư mật. +缾 píng bìnhXem〖⿰缶/幷〗. +缽 bō bátNhư 鉢 (bộ 金). +缺 quē khuyết① Thiếu: 缺人 Thiếu người; 東西准備齊全,什麼也不缺了 Đồ đạc chuẩn bị đầy đủ, chẳng thiếu gì nữa; ② Trống, vắng, chỗ thiếu, chức vụ còn trống, khuyết: 補缺 Bổ khuyết, bù vào chỗ thiếu; 月有圓缺 Trăng có tròn có khuyết; ③ Sứt, mẻ: 刀刃缺了個口 Lưỡi dao bị mẻ rồi. +缸 gāng cang, hangVại, ang, chum to: 水缸 Vại nước; 茄缸 Vại cà. +缶 fǒu phẫu, phữu(văn) ① Cái vò đựng rượu (bằng sành); ② Cái phữu (cái vò dùng làm nhạc khí của nước Tần thời xưa): 擊缶 Gõ phữu để làm nhịp hát; ③ Đồ đong lường thời xưa (một phữu bằng 4 hộc). +缵 zuǎn toảnNhư 纘 +缴 jiǎo chước, kiểuNhư 繳 +缳 huán hoànNhư 繯 +缲 zǎo tao, tảoNhư 繰 +缱 qiǎn khiểnNhư 繾 +缰 jiāng cươngNhư 韁 +缰 jiāng cươngNhư 繮 +缯 zēng tăngNhư 繒 +缮 shàn thiệnNhư 繕 +缭 liáo liễuNhư 繚 +缬 xié hiệtNhư 纈 +缫 sāo tao tảoNhư 繅 +缪 móu mậu, mâu, mụcNhư 繆 +缩 suō súcNhư 縮 +缨 yīng anhNhư 纓 +缧 léi luyNhư 縲 +缦 màn man, mạnNhư 縵 +缥 piǎo phiêu, phiếuNhư 縹 +缤 bīn tânNhư 繽 +缣 jiān kiêmNhư 縑 +缡 lí liNhư 縭 +缠 chán triềnNhư 纏 +缟 gǎo cảoNhư 縞 +缞 shuāi thôiNhư 縗 +缝 féng phùngNhư 縫 +缜 zhēn chẩnNhư 縝 +缛 rù nhụcNhư 縟 +缚 fú phọc, phượcNhư 縛 +缙 jìn tấnNhư 縉 +缘 yuán duyênNhư 緣 +缗 mín mânNhư 緡 +编 biān biênNhư 編 +缕 lv̌ lũNhư 縷 +缔 dì đếNhư 締 +缓 huǎn hoãnNhư 緩 +缒 zhùi truýNhư 縋 +缑 gōu câuNhư 緱 +缏 biàn biềnNhư 緶 +缎 duàn đoạnNhư 緞 +缌 sī tiNhư 緦 +缋 hùi hộiNhư 繢 +缊 yūn uân, uẩnNhư 縕 +缉 qì tậpNhư 緝 +缈 miǎo diểu, miểuNhư 緲 +缇 tí đềNhư 緹 +缆 làn lãmNhư 纜 +缅 miǎn diến, miễn, miếnNhư 緬 +缄 jiān giamNhư 緘 +缃 xiāng tươngNhư 緗 +缂 kè kháchNhư 緙 +缁 zī tri, truyNhư 緇 +缀 zhùi xuyết, chuếNhư 綴 +绿 lv̀ lụcNhư 綠 +绾 wǎn oảnNhư 綰 +绽 zhàn tránNhư 綻 +综 zòng tổngNhư 綜 +绻 quǎn quyểnNhư 綣 +绺 lǐu lữuNhư 綹 +绹 táo đàoNhư 綯 +绸 chóu trùNhư 綢 +绷 bēng băngNhư 綳 +绷 bēng băng, bắngNhư 繃 +绶 shòu thụNhư 綬 +绵 mián miênNhư 緜 +绵 mián miênNhư 綿 +维 wéi duyNhư 維 +绳 shéng thằngNhư 繩 +绰 chuò xướcNhư 綽 +绯 fēi phiNhư 緋 +绮 qǐ khỉ, ỷNhư 綺 +续 xù tụcNhư 續 +绫 líng lăngNhư 綾 +绪 xù tựNhư 緒 +绨 tí đềNhư 綈 +继 jì kếNhư 繼 +绦 tāo thaoNhư 絛 +绦 tāo thaoNhư 縧 +绥 sūi tuyNhư 綏 +绤 xì khíchNhư 綌 +绣 xìu túNhư 繡 +绣 xìu túNhư 綉 +绢 juàn quyênNhư 絹 +绡 xiāo tiêuNhư 綃 +绠 gěng cảnhNhư 綆 +统 tǒng thốngNhư 統 +绞 jiǎo giảoNhư 絞 +绝 jué tuyệtNhư 絕 +络 luò lạcNhư 絡 +绛 jiàng giángNhư 絳 +绚 xuàn huyếnNhư 絢 +给 gěi cấpNhư 給 +给 gěi cấpNhư 級 +绘 hùi hộiNhư 繪 +绗 hèng hàngNhư 絎 +绖 dié điệtNhư 絰 +绕 rào nhiễuNhư 繞 +结 jié kếtNhư 結 +绒 róng nhungNhư 羢 +绒 róng nhungNhư 絨 +绑 bǎng bảngNhư 綁 +绐 dài đãiNhư 紿 +经 jīng kinhNhư 經 +绍 shào thiệuNhư 紹 +绌 zhuó truấtNhư 絀 +绋 fú phấtNhư 紼 +绊 bàn bánNhư 絆 +绉 zhòu trứuNhư 縐 +终 zhōng chungNhư 終 +织 zhī chức, chí, xíNhư 織 +细 xì tếNhư 細 +绅 shēn thânNhư 紳 +组 zǔ tổNhư 組 +练 liàn luyệnNhư 練 +绂 fú phấtNhư 紱 +绁 xiè tiếtNhư 緤 +绁 xiè tiếtNhư 絏 +绁 xiè tiếtNhư 紲 +绀 gàn cámNhư 紺 +线 xiàn tuyếnNhư 線 +线 xiàn tuyếnNhư 綫 +纾 shū thưNhư 紓 +纽 nǐu nữuNhư 鈕 +纽 nǐu nữuNhư 紐 +纻 zhù trữNhư 苧 +纻 zhù trữNhư 紵 +纺 fǎng phưởngNhư 紡 +纹 wén văn, vấnNhư 紋 +纸 zhǐ chỉNhư 紙 +纷 fēn phânNhư 紛 +纶 lún quan, luânNhư 綸 +纵 zòng tung, túngNhư 縱 +纴 rén nhâmNhư 絍 +纴 rén nhâmNhư 紝 +纳 nà nạpNhư 納 +纲 gāng cươngNhư 綱 +纱 shā saNhư 紗 +纰 pí phi bìNhư 紕 +纯 chún thuần, đồn, chuẩnNhư 純 +纮 hóng hoànhNhư 紘 +纭 yún vânNhư 紜 +纬 wěi vĩNhư 緯 +纫 rèn nhậnNhư 紉 +纪 jì kỉNhư 紀 +纩 kuàng khoángNhư 纊 +纨 wán hoànNhư 紈 +约 yuē yêu, ướcNhư 約 +纥 hé hộtNhư 紇 +纤 xiān tiêmNhư 纖 +纤 xiān khiênNhư 縴 +纣 zhòu trụNhư 紂 +红 hóng hồngNhư 紅 +纡 yū hu, vuNhư 紆 +纠 jīu củNhư 糾 +纜 làn lãm① Dây cáp: 電纜 Dây cáp điện; 鋼纜 Dây cáp thép; ② Dây cáp, dây neo (thuyền), dây chão dùng để buộc (thuyền); ③ Buộc (thuyền) bằng thừng to (dây chão, dây cáp). +纛 dào đạo(văn) Cờ tiết mao. +纚 xǐ sái(văn) ① Một loại lưới cá; ② Bắt cá bằng lưới. +纚 xǐ sỉ(văn) Lụa để bịt tóc (thời xưa). +纚 xǐ li(văn) Như 縭. +纘 zuǎn toảnNối, nối theo, kế thừa. +纖 xiān tiêm① Nhỏ nhắn, nhỏ bé; ② (văn) Hàng dệt đường dọc đen, đường ngang trắng; ③ (văn) Hà tiện, dè sẻn, bủn xỉn; ④ (văn) Đâm, xiên Xem 縴縴 [qiàn]. +纕 xiāng tương(văn) Mang, đeo. +纕 xiāng nhươngNhư 攘 (bộ 扌). +纔 cái tàiVừa, mới: 方纔 Vừa mới; 纔見 Vừa thấy. +纓 yīng anh① Tua, ngù, dải mũ, lèo mũ: 紅纓 槍 Giáo có ngù; 帽纓子 Tua mũ (nón); ② Dây: 長纓 Dây dài; ③ (văn) Cái giàm ở cổ ngựa. +纒 chán triềnNhư 纏. +纑 lú lô(văn) ① Sợi vải; ② Gai đã giã. +纏 chán triền① Quấn, vấn, bó, ràng, bọc: 纏繃帶 Quấn băng; 拿繃帶纏傷口 Lấy băng bó vết thương; 頭上纏着一塊毛巾 Đầu vấn một chiếc khăn mặt; ② Quấy phá, quấy rầy, vướng víu: 你別纏我 Đừng có quấy rầy tôi; 他被事情纏住了,不能來 Anh ấy vướng víu công việc không đến được. +纎 xiān tiêmNhư 纖. +纍 léi luy(văn) ① Dây thừng; ② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít: 葛藟纍之 Dây sắn quấn vào (Thi Kinh); ③ Như 累 [lèi]; ④ 【纍贅】luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng: 行李帶得多了,是個纍贅 Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. 累墜 Xem 累 [lâi], [lèi]. +續 xù tục① Tiếp theo, nối liền, nối tiếp: 繼續 Tiếp tục; 連續 Liên tục; ② (văn) Nối dõi, nối đời: 嗣續 Con cháu; ③ Thêm vào: 爐子該續煤了 Lò cần thêm than vào; ④ [Xù] (Họ) Tục. +纊 kuàng khoáng(văn) Bông tơ. +纈 xié hiệt(văn) ① Hàng dệt có nhuộm hoa văn; ② Hoa mắt (quáng mắt) sau khi say rượu. +纇 lèi lỗi(văn) ① Mấu của dây tơ; ② Vết nứt, chỗ rạn: 庛纇 Tì vết. +纆 mò mặc(văn) Dây chắp ba lần. +纂 zuǎn toản① (văn) Soạn, biên soạn, biên tập sách vở: 編纂字典 Biên soạn tự điển; ② (văn) Dây lụa đỏ; ③ (đph) Búi tóc (của phụ nữ): 纂 兒 Búi tóc. +纁 xūn huân(văn) Hoe hoe đỏ, đỏ nhạt. +繾 qiǎn khiển【繾綣】 khiển quyển [qiănquăn] (văn) Bịn rịn, quyến luyến. +繽 bīn tân【繽紛】tân phân [binfen] ① Rực rỡ, sặc sỡ: 五色繽紛 Màu sắc sặc sỡ; ② Lả tả: 落英繽紛 Hoa rơi lả tả. +繼 jì kếNối, nối theo, nối dõi, tiếp theo sau, tiếp theo: 繼業 Nối nghiệp; 初感頭暈,繼又吐瀉 Ban đầu cảm thấy chóng mặt, tiếp đó thì nôn và tiêu chảy. +繻 xū nhu① (văn) Tơ lụa màu; ② Giấy thông hành làm bằng lụa thời xưa. +繳 jiǎo chước, kiểu① Nộp, đóng: 繳款 Nộp tiền; 繳槍 Nộp súng; ② Tước: 繳了敵人的槍 Tước súng của quân địch; ③ (văn) Mang trả; ④ (văn) Buộc tên vào dây cung để bắn. +繰 zǎo tao, tảoNhư 繅. +繯 huán hoàn(văn) ① Thòng lọng, vòng dây; ② Buộc thòng lọng. (Ngb) Thắt (chết): 繯首 Thắt cổ chết (bằng thòng lọng). +繮 jiāng cương① (Dây) cương; ② (văn) Bó buộc: 名繮利鎖 Lợi danh ràng buộc. Cv. 韁. +繭 jiǎn kiển① (Cái) kén tằm, tổ kén; ② Mạng bảo hộ mình của các loài sâu bọ; ③ (văn) Phồng da chân (như 趼 [jiăn]): 重繭 Phồng mọng lên. +繫 xì hệNối kết, liên lạc, liên hệ: 關繫 Quan hệ 在我心 中,我無法把這兩件事情繫在一起 Trong thâm tâm tôi không thể nhập chung hai việc này làm một được Xem 系, 係 [xì]. +繫 xì hệ① Thắt: 繫鞋帶 Thắt dây giày; 繫領帶 Thắt ca vát; 繫一個結子 Thắt một cái nút; ② Buộc, trói buộc, trói: 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút; 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam; ③ (văn) Treo lên: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ). +繪 hùi hội① Vẽ, hội (hoạ): 描繪 Tô vẽ; ② (văn) Thêu năm màu. +繩 shéng thằng① Dây, thừng: 綱絲繩 Dây thép; ② Đo: 不能以普通標準繩之 Không thể lấy tiêu chuẩn thường để đo được; ③ Ràng buộc, trừng trị: 繩之以法 Lấy pháp luật để ràng buộc, trừng trị theo luật pháp; ④ (văn) Sửa lại, sửa chữa: 繩愆 糾繆 Sửa chữa điều lầm lỗi; ⑤ (văn) Nối. +繨 dá đápNút (dây thừng). Xem 紇繨 [gèda]. +繢 hùi hội① Vẽ (như 繪 [huì]); ② Lụa thêu, tua lụa. +繡 xìu túGỉ: 鐵繡 Gỉ sắt. +繡 xìu tú① Thêu: 繡花兒 Thêu hoa; ② Hàng thêu: 杭繡 Hàng thêu Hàng Châu; ③ (văn) Đủ cả năm màu. +繞 rào nhiễu① Buộc, cuốn: 繞線 Cuốn chỉ; ② Đi đường vòng quanh: 繞了一個大圈子 Đã đi quanh một vòng lớn; ③ Vòng quanh: 鳥兒繞着樹飛 Con chim bay vòng quanh cành cây Xem 繞 [răo]. +繞 rào nhiễuChung quanh, quanh: 圍繞 Vây quanh, chung quanh; 纏繞 Buộc chung quanh Xem 繞 [rào]. +繚 liáo liễu① Loạn, lộn, rối.【繚亂】liễu loạn [liáoluàn] (văn) Lộn xộn, bối rối: 眼花繚亂 Lộn xộn rối mắt; 心緒繚亂 Tâm tình bối rối; ② Viền, vắt, vòng, quấn: 繚縫兒 Vắt sổ; 繚貼邊 Viền mép. +繙 fān phiên(văn) ① Phấp phới; ② Phiên dịch (như 譯 [fan], bộ 羽). +繖 sǎn tảnDù (như 傘, bộ 人). +繕 shàn thiện① Sửa, chữa: 修繕 Tu sửa; 征繕 Sửa sang đồ binh; ② Sao, chép, viết rõ: 繕寫 Sao chép. +織 zhī chức, chí, xí① Dệt, đan: 織布 Dệt vải; 織品 Hàng dệt; 織毛衣 Đan áo len; ② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu; ③ (văn) Kết hợp nên: 組織 Tổ chức; ④ (văn) Như幟 (bộ 巾). +繒 zēng tăngBó, buộc, thắt: 把口袋嘴兒繒起來 Thắt miệng túi lại Xem 繒 [zeng]. +繒 zēng tăng(cũ) Hàng tơ lụa (nói chung) Xem 繒 [zèng]. +繐 sùi huệ(văn) Tua (rủ lòng thòng). +繈 qiǎng cưỡng① Quan tiền; ② Cái địu (buộc ở sau lưng để đèo trẻ con); ③ Địu, cõng. +繇 yáo chựu(văn) Lời xem trong quẻ bói, bốc từ. +繇 yáo do(văn) ① Từ, do, bởi, nhờ: 繇膝以下爲揭 Lội nước sâu từ đầu gối trở xuống gọi là “yết” (Nhĩ nhã: Thích thuỷ). Như 由 (bộ 田); ② Như 悠 (bộ 心). +繇 yáo dao① Tốt tươi; ② Như 謠 (bộ 言); ③ Như 徭 (bộ 彳); ④ Như 遙 (bộ 辶). +繆 móu mụcNhư 穆 (bộ 禾). +繆 móu mâuXem 綢繆 [chóumóu] Xem 繆 [Miào], [miù]. +繆 móu mậu(văn) ① Lầm lẫn; ② Giả dối. Xem 紕繆 [pimiù] Xem 繆 [Miào], [móu]. +繆 móu mậu(Họ) Mậu. Xem 繆 [miù], [móu]. +繅 sāo tảoMàu sắc sặc sỡ (dùng như 藻, bộ 艹). +繅 sāo taoƯơm (tơ). 【繅絲】tao ti [saosi] Kéo tơ, ươm tơ. +繄 yī ê(văn) ① Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu (dùng để tạo sự hài hoà âm tiết): 爾有母遺,繄我獨我 Ngươi còn có mẹ để có thể dâng cho lễ vật, còn ta thì không (Tả truyện); 民不易物,唯德繄物 Dân không thay đổi đồ tế, chỉ có đức hạnh là có thể làm đồ tế (Tả truyện); 一雨三日,繄誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); ② Đặt ở đầu mẫu câu đảo trí tân ngữ ((Ê +) tân ngữ + 是 + động từ), biểu thị tính duy nhất của tân ngữ-chủ ngữ: 王室之不壞,繄伯舅是 賴 Vương thất không suy bại, là nhờ người phò tá (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 故周室之不壞,繄二國是賴 Cho nên triều Chu không suy vong, là nhờ ở hai nước (Tề và Tấn) (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ). +繃 bēng bắng(khn) ① Lầm lầm: 繃着臉 Mặt lầm lầm; ② Nhịn, nín, nén: 他繃不住笑了 Anh ấy không nhịn (nín) được cười Xem 繃 [beng]. +繃 bēng băng① Thắt chặt, ghì chặt, buộc chặt, băng bó (vết thương...), kéo thẳng ra, căng: 把繩子繃緊了 Ghì chặt dây; ② Chật: 衣服緊繃在身上 Áo bó chật người; ③ Khâu lược: 先繃上幾針,以後再縫 Khâu lược rồi hãy may Xem 繃 [bâng]. +繁 fán phồn(Họ) Phồn Xem 繁 [fán]. +繁 fán phồn① Nhiều, phức tạp, rắc rối: 繁星滿天 Sao đầy trời; ② Sinh sôi nảy nở: 兔子繁殖很快 Giống thỏ sinh sôi nảy nở rất nhanh Xem 繁 [Pó]. +縿 shān sam(văn) Trục cờ (khổ vải thẳng trên cờ để đính lèo vào). +縣 xiàn huyềnNhư 懸 (bộ 心). +縣 xiàn huyệnHuyện. 【縣城】huyện thành [xiàn chéng] Huyện lị. +縢 téng đằng(cũ) ① Đóng kín, ràng buộc, niêm lại; ② Quấn xà cạp. +縠 hú hộc(văn) Nhiễu, kếp. +縟 rù nhục① (văn) Lụa nhiều màu sặc sỡ; ② Nặng nề, phiền phức, chải chuốt, vẽ vời phức tạp: 繁文縟節 Giấy tờ phiền phức, quan liêu giấy tờ. +縞 gǎo cảoThe mộc mỏng (một loại lụa trắng thời xưa). +縝 chēn chẩnKín đáo. 【縝密】chẩn mật [zhânmì] Kĩ càng, tỉ mỉ, đến nơi đến chốn: 縝密的分析 Phân tích tỉ mỉ; 縝密的研究 Nghiên cứu kĩ càng. +縛 fú phọc, phượcTrói, buộc, bó buộc, ràng buộc: 束縛 Ràng buộc; 手無縛雞之力 Sức trói gà không chặt. +縚 tāo thaoNhư 絛. +縗 cūi thôi(cũ) Áo sô, áo tang. Cv. 衰. +縕 yūn uân, uẩn(văn) ① Bông tơ tạp, gai: 縕袍ê梜T Áo bông tơ tạp; ② Đay vụn; ③ Tạp nhạp, lẫn lộn. +縑 jiān kiêm(văn) Lụa mịn, lụa nhũn (ngày xưa dùng để viết): 縑緗 hay 縑素 Sách vở (viết trên lụa mịn). +縐 zhòu trứuThun. 【縐紗】trứu sa [zhòusha] Nhiễu, kếp: 中國縐紗 Nhiễu Trung Quốc, kếp Trung Quốc. +縋 zhùi truýThòng, thả (bằng dây từ trên) xuống: 把空桶縋下來 Thòng cái thùng không từ trên xuống. +縉 jìn tấn(văn) Lụa đào, vóc đỏ. +縈 yíng oanh(văn) ① Bận lòng: 縈身 Bận bịu; ② Quay quanh, vòng quanh: 縈回 Quanh (vòng) trở lại; 葛藟縈之 Dây sắn quấn vòng quanh (Thi Kinh). +緹 tí đề(văn) ① Lụa vàng hơi đỏ; ② Đất vàng hơi đỏ; ③ Đỏ, hơi đỏ, đo đỏ. +緶 biàn biền(văn) Bện, đánh dây. +緶 biàn biền(văn) Thắt lưng hẹp bằng đũi. +練 liàn luyện① Lụa trắng; 江平如練 Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng; ② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa; ③ Tập, luyện: 練字 Tập víêt chữ; 練 跑 Tập chạy; ④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: 老練 Lão luyện; 熟練 Sành sỏi, thông thạo; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ (văn) Tế tiểu tường; ⑦ [Liàn] (Họ) Luyện. +緲 miǎo diểu, miểuXem 縹緲 [piaomiăo]. +緱 gōu câu① (văn) Dây quấn ở chuôi dao hay chuôi kiếm; ② [Gou] (Họ) Câu. +緯 wěi vĩ① Sợi khổ, sợi ngang; ② Vĩ: 南緯 Vĩ tuyến nam; 北緯 Vĩ tuyến bắc; ③ (văn) Sách dựa theo nghĩa kinh để giảng về phù phép bói toán: 易緯 Dịch vĩ; 詩緯 Thi vĩ; 緯讖 Vĩ sấm. +緬 miǎn diến, miễn, miến① Xa xăm, xa tít, xa xôi: 緬懷 Tưởng nhớ (xa xôi); ② Triền miên: 緬念神庥 Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần). +緫 cōng tổng(văn) Như 總. +緫 cōng thông(văn) ① Màu xanh đen; ② Màu xanh. +緪 gēng căng(văn) ① Dây thừng to; ② Vội, kíp, gấp. +緩 huǎn hoãn① Chậm, thư thả, thong thả, khoan: 緩步而行 Đi thư thả; 緩一點 Chậm một tí, thư thả đã, khoan đã; ② Hoãn, hoãn lại: 急不容緩 Gấp lắm không cho phép hoãn lại; 緩兩天再辦 Hoãn hai ngày nữa mới làm; ③ Hồi lại, tỉnh lại: 病人昏過去又緩過來 Người bệnh ngất đi rồi tỉnh lại. +編 biān biên① Đan, ken, tết: 編竹 Đan tre, ken tre; 編筐子 Đan bồ, đan giỏ, đan sọt; ② Sắp, xếp: 編隊 Xếp thành hàng, xếp thành đội ngũ; 編入… Đưa... vào biên chế; ③ Soạn, viết: 編書 Soạn sách, viết sách; 編劇本 Soạn kịch, viết kịch; 編者按 Lời toà soạn, LTS; ④ Cuốn, quyển, tập: 前編 Tập thượng; 後編 Tập hạ; 續編 Quyển viết tiếp, tập tiếp theo; 人手 一編 Mỗi người một cuốn; ⑤ Bịa, bịa chuyện, bịa đặt, đặt điều, thêu dệt: 編了一套瞎話 Bịa đặt những chuyện vu vơ, đặt diều nói láo; ⑥ (văn) Lề sách: 孔子讀易,韋編三絕 Khổng Tử đọc Kinh Dịch, ba lần đứt lề da (Luận ngữ). +緧 qīu thu① (văn) Như 鞧 và 鞦 (bộ 革); ②【緧縮】thu súc [qiu suo] Rút bớt, thu hẹp, co lại. +緦 sī ti(văn) ① Vải gai nhỏ (dùng để tang cho hàng thân vừa vừa); ② Quay dây gai. +緥 bǎo bảo(văn) Áo choàng, tã ấp. +緤 xiè tiết(văn) Dây thừng (để cột trâu, bò, dê...). +總 zǒng tổng① Dồn lại, gộp lại, cộng lại: 總在一起算 Tính dồn lại (gộp tất cả lại). 【總而言之】tổng nhi ngôn chi [zôngér yánzhi] Nói chung, nói tóm lại: 大的、小的、方的、圓的,總而言之,各種形狀都有 To có nhỏ có, vuông có tròn có, nói chung, mọi hình dạng đều có cả; 【總共】tổng cộng [zônggòng] Cả thảy, tất cả, tổng cộng: 總共有二百二十家工廠 Tất cả (cả thảy) có 220 nhà máy; 總共約五千人 Tổng cộng độ 5.000 người; 【總 歸】tổng quy [zônggui] Chung quy, rốt cuộc: 事實總歸是事實 Sự thực chung quy vẫn là sự thực; 【總算】tổng toán [zôngsuàn] Nói chung thì cũng...: 總算有成績 Nói chung thì cũng có thành tích; 【總之】tổng chi [zôngzhi] Nói chung, tóm lại; ② Chung: 總任務 Nhiệm vụ chung; 總路線 Đường lối chung; ③ Luôn luôn, cứ, mãi: 總是 站在頭等 Luôn luôn đứng đầu; 爲什麼總是遲到 Tại sao cứ đến muộn?; 天總不放晴 Trời mãi không nắng; ④ Thế nào cũng: 總有一天 Thế nào cũng có ngày; 明天他總該回來了 Thế nào mai anh ấy cũng về; ⑤ (văn) Tết lại: 總角 Tết trái đào, (Ngr) lúc ấu thơ; ⑥ (văn) Bó dạ; ⑦ (văn) Vật trang sức xe ngựa; ⑧ Tổng (đơn vị hành chánh gồm nhiều làng thời xưa). +縻 mí mi(văn) ① Ràng buộc; ② Vòng cổ chân. +縹 piǎo phiếu(văn) ① Lụa màu vừa xanh vừa trắng, lụa màu xanh nhạt; ② Màu xanh xanh Xem 縹 [piao]. +縹 piǎo phiêu【縹緲】 phiêu miểu [piaomiăo] Mờ mờ, thấp thoáng, xa tít, thăm thẳm, mù khơi, mù mịt. Cv. 飄渺 Xem 縹 [piăo]. +縷 lv̌ lũ① (văn) Sợi tơ, sợi gai; ② Mối, sợi, dây, chỉ; ③ Cặn kẽ, tỉ mỉ, từng li từng tí: 條分縷析 Phân tích tỉ mỉ; ④ (loại) Cuộn, mớ, làn, mối: 一縷麻 Một cuộn gai; 一縷頭發 Một mớ tóc; 一縷煩煙 Một làn khói bếp; 一縷幽香 Làn hương phưng phức, mùi thơm phưng phức; 一縷柔情 Một mối tơ tình; ⑤ (văn) Áo cũ, rách nát: 藍縷 Rách rưới bẩn thỉu. +縶 zhí trập(văn) ① Buộc, trói; ② Cùm lại. +縵 màn man, mạn(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa); ② Lan rộng. +縴 qiān khiênDây kéo thuyền: 縴夫 Người kéo thuyền Xem 縴 [xian]. +縲 léi luy(văn) Dây đen (để trói người có tội).【縲紲】luy tiết [léixiè] (văn) Dây trói phạm nhân: 在縲紲之中 Ở trong tù, trong tình trạng tù đày. +縱 zòng túng① Thả: 縱虎歸山Thả cọp về rừng; ② Phóng ra, bắn ra: 縱矢 Bắn tên; ③ Tha hồ, thoả sức, để mặc, phiếm, lung tung: 放縱 Phóng túng; 不能縱着他們胡鬧 Không thể để mặc cho họ làm càn; ④ Vươn lên, nhảy lên: 一縱身上了房頂 Vươn người nhảy phắt một cái lên tới mái nhà; ⑤ (văn) Tuy, dù, dù rằng, dầu cho: 縱江東父老憐而王我,我何面目見之? Dù các bậc phụ lão ở đất Giang Đông có thương mà lập ta làm vua, ta còn mặt mũi nào để trông thấy họ? (Sử kí). 【縱令】 túng lịnh [zònglìng] (văn) Như 縱 [zòng] nghĩa ⑤; 【縱然】túng nhiên [zòngrán] Dù rằng, mặc dù, dù cho: 縱然今天下大雨,我們 也要到工地去 Mặc dù hôm nay mưa to, chúng ta vẫn phải đến công trường;【縱使】túng sử [zòngshê] Dù cho, dù rằng, mặc cho, mặc dù, tuy...: 縱使得 仙,終當有死 Cho dù có đắc đạo tiên, cuối dùng rồi cũng chết (Nhan thị gia huấn); ⑥ (đph) Nhàu, nhăn nheo: 這張紙都縱了 Tờ giấy này nhàu rồi. +縱 zòng tung① Bề dọc, đường dọc, hàng dọc, dọc, thẳng, bề dài: 排成縱隊 Xếp thành hàng dọc; 縱橫十里 Ngang dọc mười dặm; ② (văn) Tung tích (như 踪, bộ 足): 言變事縱跡安起 Nói ra tung tích của việc biến đổi vì sao mà phát sinh (Sử kí: Trương Thang truyện). +縰 xǐ liNhư纚 (1). +縮 suō súc① Chùn bước, chùn lại, lùi lại: 不要畏縮 Không nên chùn lại; 遇到困難決不退縮 Quyết không chùn bước trước khó khăn; ② Co lại, rút nhỏ (ngắn) lại, thu hẹp lại, rụt: 熱脹冷縮 Rét co nóng dãn; 縮了半尺 Co mất nửa thước; 縮短戰線 Rút ngắn chiến tuyến; 縮小 Rút nhỏ, thu hẹp lại; ③ (văn) Thẳng: 自反而縮 Tự xét lại mình mà thẳng; ④ (văn) Rượu lọc; ⑤ (văn) Thiếu: 贏縮 Thừa thiếu Xem 縮 [sù]. +縮 suō súc【縮砂密】 súc sa mật [sùshamì] Sa nhân Xem 縮 [suo]. +縭 lí li(văn) ① Dây lưng, khăn giắt (của con gái mới về nhà chồng); ② Buộc, cột. +縫 féng phùng① (văn) Chắp vá; ② Mối ghép: 無縫綱管 Ống thép liền; ③ Kẽ hở: 門縫兒 Khe cửa Xem 縫 [féng]. +縫 féng phùng① May, khâu, đơm: 縫衣服 May quần áo; 縫被子 Khâu chăn; 縫釦子 Đơm khuy (cúc) áo; 臨行密密縫 Khi con sắp đi xa thì mẹ may nhặt mũi kim (trên chiếc áo cho lâu rách) (Mạnh Giao: Du tử ngâm); ② (văn) Đường khâu Xem 縫 [fèng]. +縧 tāo thaoNhư 絛. +緣 yuán duyên① Duyên cớ, nguyên do: 緣故 Duyên cớ, lí do; 無緣無故 Không duyên cớ; ② Duyên phận, nhân duyên: 姻緣 Nhân duyên; 有緣 Có duyên phận; ③ Men theo: 緣溪而行 Men theo con suối mà đi; ④ (văn) Leo: 緣木求魚 Leo cây tìm cá; ⑤ (văn) Đường viền áo; ⑥ Rìa, cạnh: 邊緣 Bên rìa; ⑦ Xem 夤緣[yínyuán] (bộ 夕); ⑧ (văn) Nhờ: 緣耳而知聲可也 Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử); ⑨ (văn) Do, vì: 花徑不曾緣客掃 Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【緣底】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): 緣底名愚谷? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【緣底事】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 緣底 【緣何】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: 比日上能稱漢將,緣何今日自來降? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (上=尚);【緣何事】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như 緣何. +緡 mín mân(văn) ① Dây câu; ② Dây xâu quan tiền (thời xưa). +締 dì đếKết, kí kết, ràng buộc: 締約 Kí hiệp ước; 締姻 Kết duyên chồng vợ. +緞 duàn đoạnĐoạn, sa tanh.【緞子】đoạn tử [duànzi] Sa tanh. +緝 jī tập① Khâu, may: 緝鞋口 Khâu mép giầy; ② (văn) Chắp sợi, đánh thừng; ③ (văn) Viền mép, viền gấu; ④ (văn) Chắp nối, tập hợp: 編緝 Biên tập Xem 緝 [ji]. +緜 mián miênNhư 綿. +線 xiàn tuyến① Như 綫; ② [Xiàn] (Họ) Tuyến. +緙 kè khách(văn) Sợi khổ của đồ dệt. +緘 jiān giam① Khép, bịt, ngậm lại, phong lại: 緘口不言 Ngậm miệng không nói; ② Gởi: 河 内文化部黎強緘 Người gởi: Lê Cường, Bộ văn hoá Hà Nội (cách đề ngoài phong bì); ③ (văn) Bì thơ, phong thơ. +緗 xiāng tương(văn) ① Lụa vàng nhạt (ngày xưa dùng để viết): 縹緗 (hay 縑緗) Sách vở (viết trên lụa); ② Màu vàng nhạt. +緖 xù tựNhư 緒. +緒 xù tự① Phần đầu, đầu dây, đầu mối: 頭緒 Đầu mối; 千頭 萬緒Muôn đầu nghìn mối; 就緒Ra manh mối xong việc; 意緒 Mối nghĩ; 情緒Mối tình, tình tự; 愁緒Mối sầu; ② Tâm tình, ý nghĩ: 心緒 Tâm tư; ③ Sự nghiệp: 功緒Công lao sự nghiệp; ④ Tàn dư, thừa, sót lại: 緒餘 Tàn dư còn lại; ⑤ Bày: 緒言Lời nói đầu (để trình bày ý chính của một quyển sách); ⑥ [Xù] (Họ) Tự. +緐 fán phồnNhư 繁. +総 zǒng tổngNhư 總. +緌 rúi nhuy, tuy(văn) ① Lèo mũ; ② Như 綏 nghĩa ②. +緋 fēi phi① Màu đỏ; ② Lụa đỏ, lụa đào. +緊 jǐn khẩn① Kéo căng, chặt, kín, thắt chặt, vặn chặt: 把這根繩子拉緊 Kéo căng sợi dây này; 捆得太緊了 Buộc chặt quá; 緊握 Xiết chặt tay anh; 關緊門 Khép kín cửa; 蓋緊酒瓶 Đậy kín chai rượu; 緊一緊腰帶 Thắt chặt dây lưng; 緊一緊螺絲 Vặn đinh ốc cho thật chặt; ② Sát, chật, sít, chặt chẽ: 這件衣服緊貼在身上 Chiếc áo này bó sát người; 柜子緊挨着辦公桌 Tủ kê sát bàn giấy; 團結緊 Đoàn kết chặt chẽ; ③ Bận, vững, liên tiếp: 工作很緊 Công tác bận lắm; 抓緊時間 Nắm vững thì giờ; 一個勝利緊接着一個勝利 Liên tiếp giành được nhiều thắng lợi; ⑦ Túng tiền, chật vật, chật hẹp: 這個月生活上有點緊 Tháng này ăn tiêu chật hẹp. +緉 liǎng lưỡng(văn) Một đôi giày. +緇 zī tri, truy(văn) ① Lụa thâm; ② (Màu) đen: 緇衣 Áo đen; 緇流Những người mặc áo đen (chỉ các nhà sư); 披緇 Khoác áo đen (cắt tóc đi tu). +緅 zōu tưu(văn) ① Màu đen hơi đỏ, màu đỏ sẫm; ② Lụa màu điều nhạt. +綿 mián miên① Tơ tằm, bông mới (dùng để làm áo bông và chăn bông); ② Kéo dài, liên tục: 綿長 Dài dằng dặc; ③ Mềm mại, mỏng manh: 綿薄 Mỏng manh; 綿軟 Mềm mại; ④ (văn) Ràng rịt.【纏綿】triền miên [chánmián] (văn) Bịn rịn, vướng víu, vương vấn, dày vò, triền miên (thường nói về bệnh tật hay tình cảm). +綾 líng lăngLụa mỏng có hoa, hàng dệt bằng tơ có mặt bóng: 綾羅絲緞 Lụa là gấm vóc. +綽 chuò xước(văn) ① Rộng rãi, thừa thãi, giàu có: 這間屋子很寬綽 Căn nhà này rất rộng rãi; 綽有餘裕 Giàu có dư dật; ② Thong thả. Xem 綽 [chao]. +綽 chuò xước① Vớ, chộp: 綽起棍子就打 Vớ được gậy là đánh luôn; 老鷹綽小雞 Diều hâu chộp gà con; ② Như 焯 [chao]. Xem 綽 [chuò]. +綻 zhàn trán① Đường khâu: 脫綻 Sứt chỉ; ② Sứt chỉ, rách, hở: 我的鞋開綻了 Giày tôi sứt chỉ rồi; 皮開肉綻 Trầy da rách thịt; 破綻 Chỗ hở; ③ (văn) Đầy: 飽綻 No đầy. +綺 qǐ khỉ, ỷ① Lụa (có vằn hay hình vẽ): 綺羅 Lụa là; ② Đẹp: 綺麗 Đẹp đẽ; 綺情 Tình đẹp; 綺語 Lời nói thêu dệt; ③ (văn) Xiên, xẹo, ngoằn ngoèo: 綺道 Đường ngoằn ngoèo. +綹 lǐu lữu① (văn) Hai mươi sợi to; ② Cuộn, mớ, chòm, con: 一綹絲線 Một con chỉ tơ; 三綹兒頭鬖 Ba mớ tóc; 五綹長鬚 Năm chòm râu dài. +綸 lún luân① Sợi tơ xanh; ② Dây cước câu cá: 垂綸 Thả câu; 收綸 Nghỉ câu; ③ Sợi tổng hợp: 錦綸 Sợi capron; ??綸 Sợi terylen; ④ (văn) Sợi tơ lớn (do mười sợi tơ nhỏ đánh lại): 王言如絲,其出如綸 Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi tơ lớn (Lễ kí); 綸音 (hay 絲綸) Tờ chiếu của vua; ⑤ (văn) Chằng buộc, quấn, cuộn; ⑥ (văn) Phức tạp, lộn xộn: 紛綸 Lộn xộn. Xem 綸 [guan]. +綸 lún quan【綸巾】 quan cân [guanjin] Khăn the xanh. Xem 綸 [lún]. +綷 cùi tuýXem 䌨. +綷 cùi tuýNhư 綷 +綵 cǎi thải(văn) ① Lụa màu, tơ màu, hàng tơ nhiều màu; ② Sặc sỡ, nhiều màu. +綴 zhùi xuyết, chuế① Díu, khíu, vá, đính, đơm: 把這個扣子綴上 Đính (đơm) cái khuy này vào; 綴網 Vá lưới; ② Liền, nối liền: 綴合 Liền lại; ③ Trang điểm, tô điểm, tô vẽ: 點綴 Tô điểm; ④ (văn) Ngăn cấm; ⑤ (văn) Bó buộc. +綳 bēng băngNhư 繃 +網 wǎng võng① Lưới, chài: 魚網 Lưới bắt cá. (Ngr) Bủa vây để bắt: 天羅地網 Lưới trời khó thoát, thiên la địa võng; ② Mạng: 蜘蛛網 Mạng nhện; 電網 Mạng điện; ③ Hệ thống, mạng lưới, bộ máy: 通訊網 Hệ thống thông tin; ④ Đánh bắt bằng lưới: 網着了一條魚 Đánh được một con cá. +綱 gāng cương① Cái rường (giềng) của lưới; ② Những phần (điểm) chủ yếu: 提綱挈領 Nắm những điểm chủ yếu; ③ Cương lĩnh: 總綱 Cương lĩnh chung; ④ (sinh) Lớp: 哺乳動物綱 Lớp động vật có vú; ⑤ (văn) Bọn người chở hàng đi buôn: 茶綱 Bọn buôn trà. +綰 wǎn oản① Tết, vấn, mắc vào, xâu vào: 綰個扣兒 Tết một cái khuy vải; 把頭髮綰起來 Vấn tóc; ② Xắn, vén: 綰起袖子 vén tay áo. +綯 táo đào(văn) Đánh dây, xe sợi. +綮 qǐ khính肯綮 [kânqìng] (văn) Đầu gân, (Ngr) Chỗ ách yếu, điểm chính, ý chính. +綮 qǐ khể(văn) Bao đựng kích. +維 wéi duy① Duy trì, giữ gìn; ② (văn) Dây buộc: 天柱折,地維絕 Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử); ③ (văn) Góc: 日出東南維,入西南維 Mặt trời mọc ở góc đông nam, lặn ở góc tây nam (Hoài Nam tử); ④ (văn) Buộc: 維舟 Buộc thuyền; ⑤ (văn) Suy nghĩ (dùng như 惟, bộ 忄): 維萬世之安 Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí); ⑥ (văn) Là: 番氏維徒 Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh); ⑦ (văn) Chỉ, chỉ có: 終鮮兄弟,維予與女 Rốt lại ít anh em, chỉ có tôi và anh (Thi Kinh); ⑧ Như 帷 [wéi]; ⑨ Sợi; ⑩ (văn) Trợ từ (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, như 惟, bộ 忄 và 唯, bộ 口): 維二十九年,皇帝春遊Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí); ⑪ [Wéi] (Họ) Duy. +綬 shòu thụ(văn) Dây thao đỏ. +綫 xiàn tuyến① Chỉ, sợi (để dệt), dây nhỏ: 一針一綫 Cây kim sợi chỉ; 電綫 Dây điện; 毛綫 Len sợi; ② (toán) Đường: 典綫 Đường cong; ③ Đường (tuyến) giao thông: 航空綫 Đường hàng không; 京瀘綫鐵路 Tuyến xe lửa Bắc Kinh - Thượng Hải; ④ Tuyến, tia: 光綫 Quang tuyến; 紫外綫 Tia tử ngoại; 一綫希望 Một tia hy vọng; ⑤ Rìa, mép, miệng hố: 在死亡綫上 Bên miệng hố của sự chết chóc. +綦 qí kì① Màu xanh nhợt, màu ghi: 綦巾 Chiếc khăn màu ghi; ② Rất: 綦重 Rất nặng; 綦難 Rất khó; 綦詳 Rất tỉ mỉ; ③ [Qí] (Họ) Kì. +綣 quǎn quyểnXem 繾綣 [qiăn quăn]. +綢 chóu trù① Lụa, vóc: 絲綢 Tơ lụa; ② 【綢繆】trù mâu [chóumóu] (văn) a. Vấn vương, vướng víu, ràng rịt: 情意綢繆 Tình ý vấn vương; b. Lo liệu từ trước: 未雨綢繆 Tính toán trước, chuẩn bị trước (khi chưa mưa). +綠 lv̀ lụcNhư 綠 [lǜ]. Xem 綠 [lǜ]. +綠 lv̀ lục① (Màu) xanh, biếc: 嫩綠 Xanh mởn, xanh lá mạ; 紅花綠葉 Lá xanh hoa đỏ; 青山綠水 Non xanh nước biếc; ② Như 氯 (bộ 氣). Xem 綠 [lù]. +綜 zōng tổngTổng hợp, tóm lại: 綜合研究 Nghiên cứu tổng hợp; 綜上所述 Tóm lại những lời nói trên. Xem 綜 [zèng]. +綜 zōng tổng(dệt) Dây go (ở khung cửi): 鋼絲綜 Go thép. Xem 綜 [zong]. +綖 yán diên(văn) Vành treo ở trước và sau chiếc mũ thời xưa. +絷 zhí trậpNhư 縶 +絳 jiàng giáng(Màu) đỏ thẫm. +絲 sī ti① Tơ: ??絲 Tơ tằm; ② Một chút: 没有一絲笑容 Không chút tươi cười; ③ Dây, sợi: 鐵絲 Dây thép; 蘿菔絲 Củ cải thái sợi nhỏ; ④ Có dạng như sợi nhỏ: 蛛絲 Mạng nhện; 雨絲 Mưa dây; ⑤ Tiếng tơ; ⑥ Đềximilimét, một phần nghìn phân: 一絲米 Một đềximilimét; ⑦ Một phần mười vạn, một li một tí, tơ hào.【絲毫】ti hào [siháo] Tơ hào, một li một tí: 絲毫不差 Không sai tí nào. +統 tǒng thống① Tất cả, gồm cả, tổng quát: 統括 Bao quát; 統統 Tất cả, hết thảy; ② Manh mối, hệ thống: 統領 Huyết thống; ③ (văn) Mối tơ. +絰 dié điệt(văn) ① Gai để làm đồ tang; ② Mũ gai; ③ Thắt lưng gai. +絮 xù nhứ① Bông; ② Vật có dạng như tơ bông: 剖其中,乾若敗絮 Cắt ở trong ra thì ruột (quả cam) khô vụn như bông nát (Lưu Cơ: Mại cam giả ngôn); ③ Dàn bông (ra cho đều): 絮棉襖 Dàn bông làm áo; ④【絮叨】nhứ thao [xùdao] Lè nhè, lải nhải. +絫 lěi luỹ① Như 累; ② Đơn vị trọng lượng thời xưa (10 hạt lúa là 1 luỹ, 10 luỹ là một thù. Xem 銖, bộ 金). +絪 yīn khổnXem 捆 (bộ 扌). +絪 yīn nhân(văn) Đầy sương mù: 絪縕 Đầy sương mù, nguyên khí un đúc đầy rẫy. Cv. 氤氳. +絨 róng nhung① Lông tơ, lông măng, lông mịn: 絨線 Sợi tơ bông; ② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ, hoặc lông thú, rất mềm và mượt): 絨毯 Thảm nhung; 絲絨衣 Áo nhung; 燈心絨 Nhung kẻ. +給 gěi cấp① Cấp, cung cấp: 給水 (Cung) cấp nước; 自給自足 Tự cấp tự túc; ② Đầy đủ, phong túc: 家給人足 Nhà no người đủ; ③ (văn) Lẻo mép, bẻm mép: 禦人以口給 Lấy lời bẻm mép mà chống người. Xem 給 [gâi]. +給 gěi cấp① Cho, đưa cho, giao cho, trao cho: 送給他一 本書 Cho anh ấy một cuốn sách; 連長給他一個任務 Đại đội trưởng trao cho anh ấy một nhiệm vụ; 他給我們當翻譯 Anh ấy làm phiên dịch cho chúng tôi; ② Hộ, giúp, dùm: 請你給看看 Nhờ anh trông hộ; 給火燒掉了 Bị cháy mất. Xem 給 [jê]. +絢 xuàn huyếnSặc sỡ. 【絢爛】huyến lạn [xuànlàn] Rực rỡ, sặc sỡ, xán lạn. +絡 luò lạc① Xơ, thớ: 絲瓜洛 Xơ mướp; ② (y) Kinh lạc; ③ Chụp lại, bọc lại, trùm lại (bằng một vật có dạng như lưới): 頭上洛着一個髮網 Trên đầu chụp cái lưới bọc tóc; ④ Quấn, xe, quay: 洛絲 Quấn tơ; ⑤ (văn) Cái dàm ngựa. Xem 洛 [lào]. +絡 luò lạc【洛子】lạc tử [làozi] ① Túi lưới; ② Dụng cụ quấn chỉ (cuộn dây), guồng sợi; ③ (văn) Bao la, bao quát: 網洛古今 Bao quát cả xưa nay. Xem 洛 [luò]. +絞 jiǎo giảo① Bện lại, thắt: 鋼索是由鋼絲絞成的 Dây cáp là do nhiều dây thép bện lại; ② Quấn quýt vào nhau: 好多問題絞在一起,閙不清楚了 Nhiều vấn đề quấn vào nhau khó mà phân rõ; ③ Vặn, vắt: 絞手巾Vắt khăn tay; 絞腦汁 Vắt óc; 絞出水Vắt ra nước; ④ Thắt cổ, treo cổ, hình phạt treo cổ (thời xưa); ⑤ Quay (tời): 絞着轆轆汲水Quay tời kéo nước; ⑥ Khoan, xoáy: 絞孔 Xoáy lỗ; ⑦ Cuộn: 一絞毛線 Một cuộn len; ⑧ (văn) Sỗ sàng; ⑨ (văn) Quấn quanh; ⑩ (văn) Cấp thiết, vội, gấp rút: 叔孫絞而婉 Thúc Tôn trong lòng gấp gáp nhưng nói chuyện vẫn uyển chuyển (Tả truyện); ⑪ (văn) Khắt khe, khắc nghiệt: 直而無禮則絞 Thẳng thắn mà không có lễ thì trở nên khắc nghiệt (Luận ngữ); ⑫ (văn) Màu xanh vàng; ⑬ (văn) Dây đai cột để liệm xác. +絝 kù khốNhư 袴 (bộ 衣). +絜 xié hiệt(văn) ① Đo: 是以君子有絜矩之道 Vì thế người quân tử có cái đạo hiệt củ (đo chu vi) (Đại học); ② Kiềm chế, điều hoà. +絜 xié khiết(văn) Sạch sẽ. Như潔. +絛 tāo thao① Dây đánh bằng tơ, dải tơ; ② 【絛蟲】thao trùng [taochóng] (động) Sán, sán dây, sán xơ mít: 絛蟲病 Bệnh sán. +絚 gēng căngNhư 緪. +絙 gēng căngNhư 絚 +絖 kuàng khoáng(văn) Như 纊. +絕 jué tuyệt① Dứt, đứt, ngớt: 源源不絕 Ùn ùn không ngớt; 絕流而渡Rẽ ngang dòng nước mà qua; ② Bặt: 音信久絕 Bặt tin từ lâu; ③ Hết, sạch, tiệt: 法子都想絕了 Nghĩ hết cách; 斬盡殺絕Chém sạch giết sạch; ④ Rất, hết sức, vô cùng, có một không hai, tuyệt: 絕早 Rất sớm; 絕大的錯誤 Hết sức sai lầm; 絕重其人 Rất trọng người ấy; 絕色 Tuyệt sắc; ⑤ Cùng, hết (hi vọng): 絕路 Đường cùng; 絕望 Tuyệt vọng, hết hi vọng; ⑥ Tuyệt đối, tuyệt nhiên, hoàn toàn: 絕不是這樣 Tuyệt đối không phải như thế; 絕無此意 Tuyệt nhiên không có ý định ấy. 【絕對】tuyệt đối [jué duì] Tuyệt đối: 絕對安全 Tuyệt đối an toàn; 絕對不容許 Tuyệt đối không cho phép; 絕對領導 Sự lãnh đạo tuyệt đối; 絕對服從 Tuyệt đối phục tùng; ⑦ Cách tuyệt, cách biệt; ⑧ Cắt đứt, đoạn tuyệt: 絕交 Cắt đứt mối quan hệ, đoạn tuyệt giao du; 歸去來兮,請息交以絕遊 Về đi thôi hề, xin đoạn tuyệt giao du (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ⑨ Thể cơ cổ: 四絕 Thơ tứ tuyệt; 五言四絕 Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. +絓 guà quái(văn) Trở ngại, bị cản trở, vướng víu. +觱 bì tất(văn) ① Gió lạnh; ② Nước hiện lên từ đất; ③ 【觱篥】 tất lật [bìlì] Một loại nhạc khí để thổi (thời xưa). +觭 jī kì(văn) Sừng thú một cúi một ngửa; ② Nghiêng về một bên. +觫 sù tốc① (văn) Sừng mới nhú; ② Xem 觳觫 [húsù]. +觩 qíu cầu(văn) ① Sừng thú cong cong; ② Dây cung giương thẳng. +触 hóng xúcNhư 觸 +觥 gōng quăng① Chén tống, chén uống rượu bằng sừng: 舉觥 Nâng cốc; ② 【觥觥】quăng quăng [gonggong] (văn) Cứng cỏi. +解 jiě giải① (khn) Hiểu rõ: 解不開這個道理 Không sao hiểu rõ được lẽ đó; ② [Xiè] (Họ) Giải. Xem 解 [jiâ], [jiè]. +解 jiě giảiÁp giải, đưa đi: 把俘虜解到縣城 Áp giải tù binh tới huyện lị. Xem 解 [jiâ], [xiè]. +解 jiě giải① Cởi... ra, tháo... ra, gỡ... ra, mở... ra, mổ, bửa ra, xẻ ra: 解衣服 Cởi quần áo; 解開繩扣兒 Tháo nút dây; 解木 Xẻ gỗ; 解牛 Mổ bò; ② Tan: 瓦解 Tan rã; 雪已融解 Tuyết đã tan; ③ Giải bỏ, giải trừ, làm cho hết, đỡ, bãi: 解饞 Đỡ thèm; 解餓 Đỡ đói; 解職 Bãi chức; ④ Giải thích: 解答問題 Giải đáp vấn đề; ⑤ Hiểu: 令人費解 Khiến người ta khó hiểu; ⑥ Bài tiết ra, đại tiện, tiểu tiện: 小解 Đi tiểu; ⑦ Giải bài toán. Xem 解 [jié], [xiè]. +觞 shāng thương, tràng, trườngNhư 觴 +觝 dǐ để(văn) ① Húc, chạm (như牴, bộ 牛); ② 角觝 giác để [jiăodê] Một trò chơi đời Hán (Trung Quốc). +觜 zī chuỷMỏ chim (như 嘴, bộ 口). +觜 zī tuySao Tuy (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +觚 gū cô(văn) ① Bình đựng rượu có góc cạnh (thời xưa); ② Góc: 六 觚 Sáu góc; ③ Hình vuông: 破觚爲圓 Bỏ vuông làm tròn, bỏ chín làm mười, không cố chấp; ④ Thẻ tre (thời xưa dùng để viết): 率爾操觚 Viết lách ẩu tả; ⑤ Quy tắc, phép tắc; ⑥ Thư từ, giấy má, tài liệu. +觖 jué quyết(văn) Không thoả mãn, bất mãn. +觕 cū thôNhư 粗 (bộ 米). +觔 jīn cân① Như 筋 (bộ 竹); ② Như 斤 (bộ 斤). +觓 jīu cầu(văn) Như 觩. +角 jiǎo lộc【角里】Lộc Lí [Lùlê] ① Tên một vùng ở phía tây nam Tô Châu thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc, còn có tên chính thức là Chu Gia Giác 朱家角 [Zhujiajiăo]; ② (Họ) Lộc Lí. +角 jiǎo giác, giốc① Ganh, đọ, đua: 角力 Đọ sức, đua sức; 角技 Đua tài; 口角 Cãi cọ; 角逐 Tranh giành; ② Vai, vai trò: 主角 Vai chính; 醜角 Vai hề; ③ (cũ) Âm giốc (một trong ngũ âm). Xem 角 [jiăo]. +角 jiǎo giác① Sừng: 牛角 Sừng trâu (bò); 角制梳子 Lược (làm bằng) sừng; ② Cái tù và; ③ Góc, giác, xó: 房角 Góc nhà; 桌子角兒 Góc bàn; 三角形¨之Î Hình tam giác; 墻角 Xó nhà, góc tường; ④ Chỗ rẽ, chỗ quặt: 在柺角地方有個小鋪子 Ở chỗ rẽ có một cửa hàng; ⑤ Hào, cắc (mười xu): 十角是一元 Mười hào là một đồng; ⑥ Một phần tư, một góc tư: 一角餅 Một phần tư cái bánh, một góc bánh; ⑦ (văn) Xương trán: 龍準日角 Xương trán gồ lên như hình chữ nhật; ⑧ (văn) Trái đào (trên đầu óc trẻ con): 總角 Thuở còn để trái đào, thời thơ ấu; ⑨ (văn) Đồ đựng rượu; ⑩ (văn) Kiện công văn: 一角 Một kiện công văn; [Jiăo] Sao Giác (một ngôi sao trong nhị thập bát tú) Xem 角 [jué]. +觑 qù thứNhư 覻 +觑 qù thứNhư 覰 +觐 jǐn cẩn, cậnNhư 覲 +觏 gòu cấuNhư 覯 +觎 yú duNhư 覦 +觌 dí địchNhư 覿 +觋 xí híchNhư 覡 +觊 jì kíNhư 覬 +觉 jué giácNhư 覺 +览 lǎn lãmNhư 覽 +觇 zhān chiêmNhư 覘 +视 shì thịNhư 視 +觅 mì mịchNhư 覓 +规 gūi quyNhư 規 +观 guān quan, quánNhư 觀 +见 jiàn kiến, hiệnNhư 見 +觀 guān quán① Nhà cất trên đài cao; ② Đền, miếu của đạo sĩ ở; ③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 觀 [guan]. +觀 guān quan① Xem: 走馬觀花 Cưỡi ngựa xem hoa; 以觀後效 Chờ xem hiệu quả sau này ra sao; ② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: 外觀 Hiện tượng bên ngoài; 改觀 Thay đổi bộ mặt; ③ Quan niệm, quan điểm, quan; 人生觀 Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); 世界觀 Thế giới quan. Xem 觀 [guàn]. +覿 dí địch(văn) Đem đồ lễ đến gặp, đi thăm, gặp.【覿面】 địch diện [dímiàn] Gặp mặt, trước mặt. +覽 lǎn lãm① Xem, ngắm: 博覽 Xem rộng; 閱覽室 Phòng đọc sách; 一覽無餘 Nhìn thấy tất cả, xem khắp bốn phía; 覽物之情 Cái tình (sinh ra) khi nhìn ngắm cảnh vật; ② (văn) Chịu nhận; ③ (Họ) Lãm. +覼 luó laỦy khúc.【覼縷】la lũ [luól=] (văn) Kể rõ, kể tỉ mỉ: 不煩覼縷 Không ngại bày tỏ; 覼縷不盡 Kể không xiết. +覻 qù thứNhư 覰 và 覷. +覺 jué giác① Cảm thấy, thấy: 我覺得冷 Tôi cảm thấy lạnh; 他覺得這本書很好 Anh ấy cảm thấy quyển sách này rất tốt; ② Tỉnh giấc, thức giấc: 如夢初覺 Như mộng vừa tỉnh; ③ Tỉnh ngộ, giác ngộ, biết ra, thức tỉnh, nhận thức ra, phát giác ra: 提高覺悟 Nâng cao giác ngộ; 他察覺到自己的危險 Nó nhận thức được tình trạng nguy hiểm của nó; ④ (văn) Cao to và thẳng, cao lớn; ⑤ (văn) Bảo, làm cho thức tỉnh; ⑥ (văn) Người hiền trí. Xem 覺 [jiào]. +覺 jué giácGiấc, giấc ngủ: 他熟睡了一覺 Anh ấy ngủ một giấc ngon; 午覺 Giấc ngủ trưa. Xem 覺 [jué]. +覸 jiàn giánNhư 瞷 (bộ 目). +覷 qù thứXem 覰. +覶 luó laNhư 覼. +覲 jǐn cậnYết kiến, bái yết, đến hầu (người trên). +覲 jǐn cẩn(văn) Chỉ (như 僅, bộ 亻). +覰 qù thứ① Nhìn, nhìn trộm, rình mò: 偷覰 Nhìn trộm; 面面相覰 Ngơ ngác nhìn nhau; ② Coi: 小覰 Coi thường, coi rẻ. +覯 gòu cấu(văn) Gặp gỡ (như 遘 , bộ 辶): 罕覯 Ít gặp. +覬 jì kíMong mỏi, hi vọng, ước ao.【覬覦】kí du [jìyú] (văn) Mong đòi, thèm muốn, thèm thuồng: 覬覦世界霸 權 Mong đòi bá quyền thế giới; 覬覦他人財產 Thèm muốn tài sản của người khác. +親 qīn thân【親家】 thân gia [qìngjia] ① Thông gia, thân gia, sui gia: 結成親家 Làm sui (gia); ② Sui: 親家公 Ông sui; 親家母 Bà sui, chị sui. Xem 親 [qin]. +親 qīn thân① Cha mẹ hoặc anh chị em ruột, người thân: 雙親 Cha mẹ; 親兄弟 Anh em ruột; ② Bà con, họ hàng: 鄉親們 Bà con cô bác; ③ Hôn nhân: 結親 Lấy vợ, lấy chồng; ④ Thân mật, thân thiết, thân ái, thân gần: 親密的 Bạn thân mật; ⑤ Tự, thân, chính: 親自動手 Tự tay làm lấy. 【親自】 thân tự [qinzì] Tự, chính mình, đích thân: 親自主持 Đích thân chủ trì; 何病,上親自臨視何疾 Tiêu Hà bệnh, nhà vua đích thân đến xem bệnh tình của Hà (Hán thư: Tiêu Hà truyện); ⑥ Hôn: 親孩子 Hôn con; ⑦ (văn) Yêu; ⑧ (văn) Giúp. Xem 親 [qìng]. +覩 dǔ đổXem, nhìn, thấy: 覩物思人 Thấy vật nhớ người; 耳聞目覩 Tai nghe mắt thấy; 有目共覩 Ai cũng thấy rõ; 先覩爲快 Tranh nhau xem. +覧 lǎn lãmNhư 覽. +覦 yú du(văn) Muốn có, muốn được, thèm muốn. Xem 覬覦. +覡 xí hích(cũ) Thầy cúng, thầy phù thuỷ, đồng cậu. +覜 tiào thiếu(văn) ① Lễ họp mặt các chư hầu (khi đi sính thiên tử); ② Trông xa, nhìn ra xa (như 眺, bộ 目). +覘 zhān chiêm(văn) Nhìn ngó, dò xét ngầm. +視 shì thị① Nhìn, trông: 視力 Sức nhìn; ② Đi kiểm tra: 到各地巡視 Đi kiểm tra ở các nơi; 監視 Theo dõi; ③ Coi: 重視 Coi trọng; 一視同仁 Coi như nhau; 君之視臣如手足 Vua coi bề tôi như chân tay; ④ (văn) Bắt chước; ⑤ (văn) Sống; ⑥ (văn) Như 指 (bộ 扌). +覔 mì mịchNhư 覓. +覓 mì mịchTìm, kiếm: 尋覓 Tìm kiếm; 覓食 Kiếm ăn; 覓路 Tìm đường, dò đường đi; 忽見陌頭楊柳色,悔教夫壻覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán). +規 gūi quy① Khuôn tròn, com pa: 紋規 Com pa đo răng; ② Luật lệ, lề thói, quy tắc, quy chế, quy định: 陋規 Lề thói hủ lậu; 墨守成規 Khư khư ôm lấy lề thói cũ rích; ③ Khuyên răn, khuyến khích, khích lệ: 相規以善 Khuyên nhau làm điều phải; 不聲規諫忠是害 Không nghe lời khuyên can tàn hại người trung (Tuân tử); ④ Đặt, định, trù liệu, trù tính, quy hoạch. +見 jiàn hiện(văn) ① Tỏ rõ, hiện ra (dùng như 現, bộ 玉): 天下有道則見 Thiên hạ có đạo thì ra làm quan để được vẻ vang; ② Tiến cử; ③ Đồ trang sức ngoài quan tài. +見 jiàn kiến① Thấy, trông thấy: 所聞所見 Điều tai nghe mắt thấy; ② Xem: 見第五卷第125頁 Xem trang 125 tập V ; ③ Thăm: 他要來見你 Anh ấy muốn đến thăm anh; ④ Gặp, tiếp, yết kiến: 我不想見他 Tôi không muốn gặp anh ấy; 接見客人 Tiếp khách; ⑤ Ý kiến: 不能固執己見 Không được khư khư giữ ý kiến của mình; ⑥ (văn) Bị, được: 見笑 Bị chê cười; 見諒 Được khoan thứ; ⑦ (trợ): 看見 Trông thấy; 聽不見 Không nghe rõ; ⑧ (văn) Tôi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, ở vị trí của tân ngữ và đặt trước động từ): 以此狗見與,便當相出 Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra (Sưu thần hậu kí); ⑨ (văn) Hiện đang: 武即書對:兒見在,未死 Ông Võ liền viết thư trả lời: Đứa trẻ đang còn sống, chưa chết (Hán thư: Ngoại thích truyện); ⑩ [Jiàn] (Họ) Kiến. Xem 見, 現 [xiàn]. +覈 hé hạch① Khảo nghiệm, khảo hạch, xét, kiểm tra (như 核 (1) nghĩa ④, bộ 木); ② (văn) Tấm, hạt tấm (của lúa gạo): 糠覈 Tấm cám; ③ (văn) Sâu sắc: 覈論 Bàn luận sâu sắc. +覇 bà bá, pháchNhư 霸 (1) (2) (bộ 雨). +覆 fù phúc① (văn) Che, phủ: 天覆地載 Trời che đất chở; ② Đổ, lật, ụp: 覆舟 Thuyền bị lật; 前車之覆,後車之監 Xe trước đổ, xe sau lấy đó làm răn. (Ngb) Lật lọng, tráo trở: 反覆無常 tráo trở vô thường; ③ Như 復 [fù] (bộ 彳). +覃 tán đàm① Sâu rộng: 覃思 Nghĩ sâu, nghĩ kĩ; 覃府 Dinh phủ sâu rộng (tỏ ý khen dinh thự của người khác); ② (văn) Lan ra, lan tới, ơn lây: 覃恩禮 Lễ ban ơn (vua chúa phong tặng cho tổ tiên các quan trong những dịp có lễ mừng thời xưa). +覃 tán đàm(Họ) Đàm. +要 yào yếu① Muốn, yêu cầu, đòi, đòi hỏi: 要帳 Đòi nợ; 孩子們 要我講故事 Các cháu yêu cầu tôi kể chuyện; ② Trọng yếu, thiết yếu, chủ yếu, cốt yếu: 險要 Hiểm yếu; 要事 Việc trọng yếu; 要義 ý nghĩa quan trọng; 摘要 Trích yếu; ③ Cần, cần phải, nên: 要努力學習 Cần phải (nên) cố gắng học tập; 要待食罷,然後洗也 Phải đợi ăn xong, rồi mới rửa tay (Tề dân yếu thuật).【要當】yếu đương [yào dang] (văn) Cần, cần phải;【要須】yếu tu [yàoxu] (văn) Cần, cần phải: 聞諸軍每戰多殺平民,要須禁止 Nghe nói các đội quân mỗi lần đánh trận giết nhiều thường dân, (từ nay) cần phải cấm chỉ (Độc tỉnh tạp chí); ④ Sắp, sẽ: 她要參加乒乓球賽了 Chị ấy sắp đi đấu bóng bàn; 要下雨了 Sắp mưa rồi; ⑤ Nếu, nhược bằng: 明天要下雨,我就不去了 Nếu mai trời mưa thì tôi không đi.【要不】yếu bất [yàobù] (lt) Nếu không, không thì, bằng không: 我得馬上走,要就趕不上火車了 Tôi phải đi ngay, nếu không sẽ nhỡ tàu;【要麼】yếu ma [yàome] Hoặc, hoặc là...: 要 麼他來,要麼我去 Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi. Cv. 要末; 【要且】yếu thả [yàoqiâ] (văn) Nhưng lại (biểu thị ý nghịch lại): 由來不要文章得,要且文章出衆人 Vốn dĩ chẳng cần văn chương thành đạt, nhưng văn chương lại vượt trội hơn người thường (Phương Can: Tống đệ tử Võ tú tài phó cử);【要是】yếu thị [yàoshi] Nếu, nếu như: 要是下雨怎麼辦? Nếu mưa thì làm thế nào?; ⑥ (văn) Rút lại, rốt cuộc, cuối cùng, quan trọng ở chỗ, rồi cũng: 要之 Rút lại, tóm lại; 人生要死,何爲苦心! Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì! (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); 要在成功,何必務速! Quan trọng là thành công, cần gì phải gấp vội! (Thông giám kí sự bản mạt: An Sử chi loạn). Xem 要 [yao]. +要 yào yêu① Yêu cầu, đòi, xin.【要求】yêu cầu [yaoqiú] Yêu cầu, đòi hỏi, đòi: 嚴格要求 自己 Tự đòi hỏi mình nghiêm khắc; 要求發言 Yêu cầu (đòi) phát biểu; ② (cũ) Như 腰 [yao]; ③ Như 邀 [yao]; ④ (văn) Ước mong: 久要不忘平生之言 Mong rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh; ⑤ (văn) Đón bắt; ⑥ (văn) Xét; ⑦ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 要 [yào]. +襾 yà á① Che trùm; ② Nắp đậy. +襻 pàn phán① Khuyết (áo): 紐襻兒 Khuyết áo (quần để cài khuy); ② Quai: 籃子襻兒 Quai làn; ③ Đính lại: 襻上幾針 Đính mấy mũi kim. +襺 jiǎn kiển(văn) Áo bông. +襶 dài đíchXem 褦 [lè]. +襶 dài đáiXem 褦襶 [nàidài]. +襴 lán lanÁo quần một mảnh. +襲 xí tập① Tập kích, đột kích, đánh úp: 夜襲 Tập kích ban đêm. (Ngr) Thâm nhiễm, xâm nhập: 寒氣襲人 Hơi lạnh thâm nhiễm vào người; ② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ: 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc; 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối; ③ (văn) Áo lót; ④ (văn) Áo liệm người chết; ⑤ (văn) Mặc áo; ⑥ (loại) Bộ, chiếc: 一襲棉衣 Một chiếc áo bông; ⑦ (văn) Chịu nhận; ⑧ (văn) Hợp lại. +襱 lóng lũng(văn) Ống quần. +襯 chèn sấn① (văn) Áo trong, áo lót; ② Lồng (ở bên trong), lót: 裡面襯件衣裳 Bên trong lồng thêm một chiếc áo; 襯上一張紙 Lót một tờ giấy; ③ Làm nổi bật: 綠葉把紅花襯得更好看了 Lá xanh làm nổi bật hoa hồng, trông càng đẹp; ④ (văn) Tỏ lộ ra ngoài: 襯託 Mượn cách tỏ ý, nêu bật lên; ⑤ Giúp, bố thí, cúng dường (cho nhà sư): 幫襯 Giúp đỡ; 齊襯 Cúng chay cho nhà sư. +襮 bó bộc(văn) ① Cổ áo; ② Bộc bạch, nêu rõ ra. +襭 xié hiệt(văn) Đùm lấy bằng vạt áo. +襬 bǎi bãiPhần dưới của áo dài (kiểu Trung Quốc), đáy áo, xiêm. +襫 shì thích(văn) Xem 襇. +襪 wà miệtVớ, bít tất: 一隻長袜 Một đôi vớ dài. +襦 rú nhu(văn) ① Áo cánh, áo choàng ngắn; ② Cái yếm dãi (của trẻ con); ③ Vải lụa thật mịn. +褸 lv̌ lũ(văn) ① Cổ áo; ② (Quần áo) rách rưới. Xem 襤褸 [lánl=]. +褶 zhé triệp① Xếp, gấp nếp: 打褶 Gấp nếp; 百褶裙 Váy xếp; ② Nhăn, dăn: 衣服上凈是褶子 Quần áo nhăn nheo. +褶 zhé tậpQuần cỡi ngựa. +褶 zhé điệp(văn) Áo kép. +褵 lí liNhư 縭 (bộ 糸). +褴 bǎo lamNhư 襤 +褳 lián liênXem 褡褳 [dalián]. +褲 kù khốNhư 袴. +褱 huái hoàiNhư 懷 (bộ 忄). +褰 qiān khiên(văn) ① Vén (quần áo, màn): 褰裳 Vén quần áo; ② Cái khố; ③ Rụt lại. +褯 jiè tạ【褯子】tạ tử [jièzi] (đph) Tã lót. +褭 niǎo niểu(văn) ① 【騕褭】 yểu niểu [yăoniăo] Một loài ngựa tốt; ② 【褭蹄】niểu đề [niăotí] Vàng đúc thành hình móng ngựa; ③ Như 裊. +褫 chǐ sỉ(văn) ① Cổi áo ra, lột áo; ② Cướp mất, mất cả: 褫氣 (hay 褫魄) Sợ mất vía; ③ Cách (chức), tước đoạt: 褫職 Cách chức. +褪 tùn thốnCởi: 把袖子褪下來 Bỏ tay áo xuống. (Ngr) Nhét, đút: 把手褪在袖子裡 Đút tay vào tay áo. Xem 褪 [tuì]. +褪 tùn thoái, thối① Cởi (quần áo) ra; ② (Gia súc) thay lông, trút bỏ; ③ (văn) Suy kém dần; ④ (văn) Đi lùi lại. Xem 褪 [tùn]. +褧 jiǒng quýnh(văn) Áo đơn. +褦 nài nại(văn) ① Ngớ ngẩn, ngờ nghệch, không hiểu việc, không tế nhị; ② Mũ lá cọ đội trong mùa hè để che mưa nắng, nón tơi; ③ 【褦襶】nại đái [nàidài] Như 褦 [nài] nghĩa ①, ②. +褦 nài lặc(văn) Quần áo lếch thếch, ăn mặc lôi thôi: 褦襶 [lede] Ăn mặc lôi thôi, quần áo xốc xếch. +褥 rù nhụcĐệm trải giường: 被褥 Chăn đệm. Cg. 褥子 [rùzi]. +褢 huái hoài(văn) ① Như 懷 (bộ 忄); ② Tay áo. +褡 dā áp① Áo trấn thủ, áo cụt tay; ② 【褡褳】đáp liên [dalián] a. Túi thồ, hầu bao, túi bạc; b. Áo vật. +褟 dá tháp(đph) Viền: 褟一道花邊 Viền đăng ten. +褞 yǔn ôn(văn) Áo vải thô. +褝 褝 đan, đơnNhư 襌 +褛 lv̌ lũNhư 褸 +褚 chǔ trử① Bông; ② Lấy bông lồng làm áo; ③ Chứa; ④ Cái tạ quan; ⑤ Cái túi; ⑥ (Họ) Chử. +褙 bèi bốiDán, bồi: 褙心 Áo lót ngực. +褘 hūi huy(văn) ① Áo tế dài của hoàng hậu; ② Cái che đầu gối; ③ Cái khăn vắt; ④ Đẹp. +褓 bǎo bảo(văn) ① Tã lót (trẻ con); ② Xem 襁褓. +褒 bāo baoNhư 襃 +褒 bāo baoNhư 襃. +褐 hé hạt① (văn) Quần áo vải thô: 短褐 Quần áo ngắn vải thô; ② Màu be, màu marông, màu vàng sẫm, màu nâu xám; ③ (văn) Người nghèo (vì người nghèo mặc áo vải thô). +褏 xìu hựuNhư 褎 (2). +褏 xìu tụNhư 袖 và 褎 (1). +褎 xìu hựu(văn) ① Quần áo bóng loáng; ② Vui cười; ③ (Lúa trổ) sai hạt, núc nỉu; ④ Vượt hơn người cùng tuổi. +褎 xìu tụ(văn) Tay áo (như 袖). +褌 kūn cônQuần đùi (quần cụt): 褌衣 Quần áo lót. +褊 biǎn biển(văn) ① Hẹp, chật: 土地褊小 Đất đai nhỏ hẹp; ② Nóng nảy, bồn chồn, hấp tấp: 維 是褊心 Chỉ là lòng nóng nảy (Thi Kinh). +複 fù phức① Đôi, chồng lên; ② Phức, phức tạp, kép, ghép; ③ Lặp lại; ④ (văn) Áo kép. +褃 kèn khẳngNhư 裉. +褂 guà quáiÁo mặc ngoài, áo khách: 短褂兒 Áo cánh, áo ngắn; 長褂兒 Áo dài; 外掛 Áo lễ mặc ở ngoài áo dài (đời nhà Thanh); 馬掛 Áo lễ ngắn mặc ở ngoài áo dài. +裾 jū cứNhư 倨 (bộ 亻). +裾 jū cư(văn) Vạt áo, tà áo. +裹 guǒ loã, khỏa① Bọc, buộc, băng bó: 裹傷 Băng bó vết thương; 用紙裹上 Lấy giấy bọc lại; 馬革裹屍 Da ngựa bọc thây; ② (văn) Bao, gói: 藥裹 Gói thuốc; ③ Bắt đi theo: 土匪裹走了村裡幾個人 Bọn thổ phỉ đã bắt mấy người trong làng đi theo; ④ Trộn lẫn: 把次貨裹在好貨裡頭 Trộn hàng xấu vào hàng tốt. +裸 luǒ loã, khỏaLộ ra, để trần, trần truồng: 裸露 Lộ ra. +裸 luǒ quán(văn) Rưới rượu cúng thần (xuống đất). +裴 péi bùi(Họ) Bùi. +裳 cháng thườngQuần áo (nói chung): 衣裳 Quần áo. Xem 裳 [cháng]. +裳 cháng thườngXiêm, váy, quần. Xem 裳 [shang]. +裲 liǎng lưỡng【裲襠】lưỡng đương [liăngdang] Loại áo thời xưa chỉ có phần ngực và lưng (tương tự như áo may-ô ngày nay). +裱 biǎo biểu, phiếuBồi, dán (tranh, sách): 裱畫 Bồi tranh. +裰 duó chuyết, xuyếtKhâu vá: 補裰 Vá may. +裯 chóu trù(văn) Khăn trải giường, chăn đơn, màn (mền). +裩 gūn cônNhư 褌. +裨 bì tì(văn) ① Phụ, tì: 裨將 (cũ) Viên tướng phụ, tì tướng, phó tướng; ② Nhỏ (dùng như 稗, bộ 禾): 裨海 Biển nhỏ. Xem 裨 [bì]. +裨 bì tì(văn) Giúp thêm, giúp ích, bổ ích: 無裨于事 Không giúp ích gì, không được việc gì; 大有裨益 Rất có lợi ích. Xem 裨 [pí]. +裥 jiǎn giảnNhư 襇 +裤 kù khốNhư 褲 +裣 liàn liễmNhư 襝 +裢 lián liênNhư 褳 +裡 lǐ líNhư 裏. +裠 qún quầnNhư 裙. +裟 shā saXem 袈裟 [jiasha]. +裝 zhuāng trang① Quần áo, trang phục: 冬裝 Quần áo mặc rét (mùa đông); 軍裝 Quân trang (phục); ② Trang điểm, trang sức, hoá trang: 他裝老頭兒 Anh ấy hoá trang làm cụ già; ③ Giả (làm): 裝傻 Giả dại; 裝好人 Giả làm người tốt (người lương thiện); ④ Lắp, bắc: 機器已經裝好了 Máy đã lắp xong; 裝電燈 Bắc đèn điện; ⑤ Đựng, để vào, cho vào: 只有一個口袋裝不下 Chỉ có một cái túi đựng không hết; 這個桶可以裝二十五公昇汽油 Cái thùng này có thể đựng 25 lít xăng; ⑥ Đóng sách: 平裝 (Đóng) bìa thường; 精裝 (Đóng) bìa cứng. +補 bǔ bổ① Vá, hàn: 補衣服 Vá quần áo; 補鍋 Hàn nồi; ② Bù, thêm, bổ khuyết: 彌補 Bù đắp; 取長補短 Lấy hơn bù kém; 候補委員 Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết); ③ Bổ: 滋補 Tẩm bổ; ④ (văn) Bổ ích, có ích, giúp ích: 無補于事 Không giúp ích gì; 不無小補 Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ. +裙 qún quần(đph) Váy, quần, củn: 花裙 Váy hoa; 襯裙 Váy lót. Cv. 裠. Cg. 裙子 hoặc 裙兒. +裘 qíu cầu, cừu① (văn) Áo da, áo lông, áo cừu: 集腋成裘Tích lông nên áo; 千金裘Áo cừu giá ngàn vàng; ② [Qiú] (Họ) Cầu. +裓 gé giới(văn) Con đường xây bằng gạch. +裓 gé cách(văn) ① Vạt áo; ② Áo nhà tu; ③ Cái địu trẻ con. +裒 póu bầu(văn) ① Tụ tập; ② Giảm bớt: 裒多益寡 Nhiều giảm ít tăng, bớt bên nhiều thêm cho bên ít. +裏 lǐ lí① Lớp vải lót bên trong (áo, chăn), lớp lót, mặt trái của vải vóc: 被裏兒 Mặt trong vỏ chăn; 衣服裏兒 Vải lót quần áo; 這面是裏兒 Mặt này là trái; ② Phía trong: 裏屋 Nhà trong; 裏圈 Vòng trong; ③ Trong: 手裏 Trong tay; 箱子裏 Trong hòm; 話裏有話 Nói bóng; ④ Nơi, bên, đằng, phía: 這裏 Nơi đây; 那裏 Bên kia; 頭裏 Đằng trước; ⑤ [Lê] (Họ) Lí. +裎 chéng trình(văn) ① Ở trần, trần truồng; ② Lột trần; ③ Dây lưng; ④ Giắt ở lưng; ⑤ Áo đơn. +裌 jiá giápNhư 袷 (1). +裋 shù thụ(văn) Áo bông của đứa ở (đầy tớ, con sen), áo vải xấu. +裊 niǎo niểu(văn) ① Xoáy vòng, xoáy đi xoáy lại (như khói...); ② Đó đây, quanh quất khắp chốn (như tiếng nhạc, tiếng suối reo...); ③ Như 嫋 (bộ 女). +裉 kèn khẳngNách áo. +裈 kūn cônNhư 褌 +裆 dāng đang, đươngNhư 襠 +装 zhuāng trangNhư 裝 +裂 liè liệtRẽ, chia, tách, rách, sứt mẻ, lở, vỡ, tan, nẻ: 分裂 Chia rẽ; 破裂 Sứt mẻ; 裂開 Nứt ra; 四分五裂 Chia năm xẻ bảy; 山崩地裂 Núi sụp đất lở; 手凍裂了 Lạnh nẻ cả tay. Xem 裂 [liâ]. +裂 liè liệt(đph) Nứt, hở: 衣服沒釦好,裂着懷 Áo không cài khuy để hở ngực. Xem 裂 [liè]. +裁 cái tài① Cắt: 裁衣服 Cắt quần áo; ② Rọc: 裁紙 Rọc giấy; ③ Giảm, bớt: 裁減軍備 Giảm bớt quân bị; ④ Xét, xử: 制裁 Trừng phạt; ⑤ Xét định, quyết đoán: 裁奪 Xét định; ⑥ Lối, cách: 體裁 Thể tài, cách thức; ⑦ (văn) Vừa mới (dùng như 才, bộ 扌): 裁近岸,犬即騰上 Vừa đến gần bờ, con chó liền nhảy lên (thuyền) (Thuật dị kí); 手裁舉,則又超忽而躍 Tay vừa mới giơ lên, thì (con dế) lại nhảy tưng lên cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức). +裀 yīn nhân(văn) ① Áo lót; ② Chiếu kép, chiếc đệm. +袿 gūi khuê(văn) Áo cánh dài, áo choàng của phụ nữ. +袽 rú như(văn) Áo rách. +袺 jié kết(văn) Xắn (vắt) vạt áo lên. +袷 jiá cáp① (văn) May áo; ② (văn) Vạt áo; ③【袷袢】 cáp phán [qiapàn] Áo dài không cổ (của dân tộc Uây-ua, Trung Quốc). +袷 jiá kiếp(văn) Cổ áo cong (cổ áo dài hoặc áo lễ thời xưa). +袷 jiá giáp(văn) Áo kép. +袵 rèn nhẫmNhư 衽. +袴 kù khố(Cái) quần đùi, khố: 短袴Quần đùi, quần cụt; 棉袴Quần bông. +袲 yí diTên đất thời cổ (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc ngày nay). +袱 fú phụcKhăn gói.【包袱】 bao phục [baofu] ① Vải bọc quần áo; ② Cái bọc bao lại bằng vải; ③ Gánh nặng, trách nhiệm. +袭 xí tậpNhư 襲 +被 bèi phi(văn) ① Khoác, đội; ② Bộ đồ (dùng để tính số vật che thân). +被 bèi bí(văn) Tóc giả (như 髮, bộ 髟). +被 bèi bị① Tấm chăn: 棉被 Chăn bông; 蓋被 Đắp chăn; ② Được, bị, mắc phải, phải chịu: 他被大家選爲班長了 Cậu ấy được mọi người bầu làm trưởng lớp; 杯子剛買回來就被孩子摔壞了 Cái chén mới mua về đã bị thằng bé đánh vỡ rồi; 這種先進工作法已經被廣泛採用 Phương pháp làm việc tiên tiến đó đã được áp dụng rộng rãi; 被批評 Bị phê bình; 不惟余之采邑被消,而汝等之俸禄亦爲他人之所有 Chẳng những thái ấp của ta bị giặc tước đoạt, mà bổng lộc của các ngươi cũng sẽ bị kẻ khác chiếm mất (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư ti tướng hịch văn); 忠而被謗 Trung mà bị gièm pha (Sử kí); ③ (văn) Đắp, phủ, trùm lên, bao trùm: 光被四表 Sáng khắp cả bốn cõi; 成歸,聞妻言,如被冰雪 Thành trở về nhà, nghe vợ nói, người anh ta lạnh giống như phủ băng tuyết (Liêu trai chí dị: Xúc chức); ④ (văn) Mặt ngoài, bề ngoài; ⑤ (văn) Đồ trang sức trên đầu; ⑥ (văn) Mang, vác; ⑦ (văn) Đến, tới: 東漸于海,西被于流沙 Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa (Thượng thư: Vũ cống); ⑧ (văn) Trút lên; ⑨ (văn) Mặc. +袪 qū khư① Cổ tay áo; ② (văn) (Đàn bù) lễ, lạy; ③ (văn) Như 祛 (bộ 示). +袤 mào mậuRộng suốt về hướng nam bắc. 【廣袤】 quảng mậu [guăngmào] (văn) Diện tích. +袢 pàn phán① Như 襻; ② Xem袷袢 [qiapàn]. +袞 gǔn cổn① (đph) Sủi, sôi: 鍋裡水袞了 Nước trong nồi đã sôi; 袞熱 Sôi sùng sục; ② Lăn đi: 皮球袞來袞去 Quả bóng lăn đi lăn lại; ③ Cuồn cuộn chảy: 石油袞袞流 Dòng dầu thô chảy cuồn cuộn; ④ Cút, bước: 袞出去! Cút đi!; ⑤ Lộn, nhào: 從馬背上袞下來 Từ trên ngựa lộn xuống (nhào xuống); ⑥ Lẫn vào: 這筆錢袞在裡頭 Số tiền ấy lẫn vào trong đó; ⑦ Viền: 袞這邊 Đường viền; 袞花邊 Viền đăng ten. +袞 gǔn cổnNhư 衮. +袜 wà miệtTất, bít tất, vớ (như 袜): 羊毛袜子 Bít tất len; 尼龍袜 子 Bít tất nilông. Cv. 袜子. +袜 wà mạtCái yếm (cái áo lót dạ của phụ nữ thời xưa). +袜 wà miệtNhư 襪 +袚 bō phấtNhư 襏 +袗 zhěn chẩn(văn) Áo đơn. +袖 xìu tụ① Tay áo: 袖兒太長 Tay áo dài quá; ② Thủ tay vào tay áo, xủ tay: 袖手旁觀 Xủ tay đứng xem; ③ 【領袖】lãnh tụ [lêngxiù] Lãnh tụ, thủ lĩnh. +袒 tǎn đản① Để hở, cởi trần: 袒胸露臂 Hở ngực lộ cánh; ② Che chở, bênh vực. +袎 yào áo(văn) ① Như 靿 [yào] (bộ 革); ② Bao đầu gối. +袍 páo bào① Áo dài: 棉袍 Áo bông dài; ② (văn) Vạt áo trước. +袌 bào bãoNhư 抱 (bộ 扌). +袋 dài đại① Túi, đẫy, bao, bị: 麻袋 Bao tải; 酒囊飯袋 Túi cơm giá áo; ② (loại) Bao, túi: 一袋大米 Một bao gạo; 一袋旱煙 Một túi thuốc rê. +袈 jiā ca, cà, già【袈裟】già sa [jiasha] Áo già sa (cà sa): 袈裟未著嫌多事,著得袈裟事更多 Già sa chưa khoác hiềm nhiều chuyện, khoác được già sa chuyện lại thêm (Tô Thức). +袆 hūi yNhư 禕 +袅 niǎo niểuNhư 裊 +袅 niǎo niễu, niệuNhư 嫋 +袄 ǎo áoNhư 襖 +袄 ǎo áoXem 袄. +袂 mèi duệ, mệTay áo: 分袂 Dứt áo, chia tay từ biệt. +袁 yuán viên① (văn) Áo dài lê thê; ② [Yuán] (Họ) Viên. +衿 jīn câm(văn) ① Áo khép cổ: 青青子衿 Cổ áo chàng xanh xanh (Thi Kinh); ② Vạt áo. +衾 qīn khâm(văn) ① Chăn: 衾枕 Chăn gối; 被衾 Chăn trải giường; ② Chăn đắp thi thể người chết, đồ khâm liệm. +衽 rèn nhẫm(văn) ① Vạt áo: 微管仲,吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt rồi (Luận ngữ); ② Chiếc chiếu nằm thời xưa: 衽席 Chiếu; ③ Xem 襝衽 [liănrèn] (bộ 衣). +衺 xié tà(văn) Tà, bất chánh (như 邪, bộ 邑). +衹 qí chỉNhư 只 nghĩa ① (bộ 口). Cv. 祇, 秖. +衹 qí kì【衹衼】kì chi [qízhi] (văn) Áo lễ của nhà sư, áo cà sa. +衷 zhōng trung① Trong đáy lòng, trong lòng: 由衷之言 Lời nói từ đáy lòng; 苦衷 Nỗi khổ tâm; ② (văn) Trong, trung, giữa; ③ (văn) Tốt, lành. +衵 rì nật(văn) Áo lót của phụ nữ. +衲 nà nạp① Vá; ② Áo cà sa; ③ Bần tăng, tôi (tiếng tự xưng của nhà sư). +衰 shuāi suyYếu, sút kém, suy kém, suy giảm, lụn bại: 衰敗 Lụn bại; 年老力衰 Tuổi già sức yếu; 身體衰弱 Sức khỏe suy kém. Xem 衰 [cui]. +衰 shuāi thôi① Bậc, hạng: 等衰 Thứ bậc, hạng ngạch; ② Áo tang (như 縗 [cui], bộ 糸). Xem 衰 [shuai]. +衮 gǔn cổnNhư 袞 +衮 gǔn cổn(văn) ① Áo mặc của vua (có thêu hình rồng), long bào; ② Áo lễ của các đại thần; ③ 【衮衮】cổn cổn [gưngưn] (văn) Lũ lượt. +衮 gǔn cổnNhư 袞. +衭 fū phu(văn) Vạt áo trước. +衬 chèn sấnNhư 襯 +衫 shān samÁo, áo đơn, áo lót, áo cánh: 長衫兒 Áo dài;襯衫 Áo sơ-mi; 汗衫 Áo lót. +衩 chà sáiChỗ mổ nách (áo), chỗ xẻ tà (áo), tà áo: 開衩的衣服 Áo mổ nách, áo xẻ vạt bên hông. Xem 衩 [chă]. +衩 chà sái【褲衩】khố sái [kùchă] Quần đuì. Xem 衩 [chà]. +表 biǎo biểuNhư 錶 +表 biǎo biểu① Ngoài, phần ngoài, bề ngoài: 外表 Bề ngoài, ngoài mặt; 海表 Ngoài biển; 由表及裡 Từ ngoài vào trong; 虛有其表 Chỉ có mẽ ngoài lộng lẫy; ② Tỏ rõ, nêu rõ, bày tỏ: 略表心意 Tỏ qua nhã ý, chút ít để gọi là; ③ Xông, toát ra: 表汗 Xông cho ra mồ hôi; ④ Biểu, bảng, bảng biểu, bảng liệt kê, bảng kê khai: 統計表 Bảng thống kê; 時間表 Bảng giờ giấc, biểu thời gian; ⑤ Đồng hồ, công tơ: 手表 Đồng hồ đeo tay; 秒表 Đồng hồ bấm giây; 電表 Công tơ điện, đồng hồ điện; ⑥ Gương, mẫu mực, mực thước, tiêu biểu: 師表 Làm gương, gương mẫu; ⑦ Anh chị em cô cậu, anh chị em họ, (thuộc về) họ ngoại: 表兄弟 Anh em họ; 表叔 Chú họ; ⑧ (cũ) Tờ sớ dâng lên vua, tờ biểu, bài biểu. +补 bǔ bổNhư 補 +衣 yī y① Áo: 棉衣 Áo bông; ② Vỏ bọc ngoài, vỏ (của trái cây hoặc đồ vật), bọc: 炮衣 Vỏ bọc đại bác; 糖衣炮彈 Viên đạn bọc đường; ③ [Yi] (Họ) Y. Xem 衣 [yì]. +衢 qú cù(văn) Đại lộ, con đường lớn thông đi bốn ngả, ngã tư: 通衢 Con đường lớn thông với các ngả; 雲衢 Đường mây, con đường làm quan. +衡 héng hành, hoành① Cái cân, đòn cân; ② Cân.【衡器】hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng; ③ Cân nhắc; ④ (văn) Như 橫 (bộ 木); ⑤ (văn) Đòn ngang xe; ⑥ (văn) Trên mi mắt: 旰衡而語 Trừng mắt mà nói; ⑦ (văn) Dụng cụ xem thiên văn thời xưa; ⑧ (văn) Cột bên lầu; ⑨ (văn) Ngôi sao giữa của chòm sao Bắc đẩu; ⑩ [Héng] (Họ) Hoành. +衞 wèi vệ① Giữ gìn, bảo vệ, vệ: 衞國 Giữ nước; 捍衞主權 Bảo vệ chủ quyền; 自衞 Tự vệ; ② Một đơn vị lính phòng vệ thời Minh (Trung Quốc) gồm 3.600 người; ③ (văn) Con lừa; ④ (y) Phần vệ (của máu). Xem 榮衞 [róngwèi]; ⑤ (văn) Cái vầy tên; ⑥ [Wèi] (Nước) Vệ (thời Chu, Trung Quốc). +衝 chōng xungNhư 冲 [chòng] (bộ 冫) +衝 chōng xung① Xông ra: 他們往前衝 Họ xông ra phía trước; ② (văn) Con đường cái thông hành; ③ (văn) Xe binh. Xem 沖 [chong] (bộ 冫), 衝 [chòng]. +衛 wèi vệNhư 衞. +衚 hú hồXem 衕. +衙 yá nhaSở quan, nha môn, quan nha, nha. 【衙門】nha môn [yámén] (cũ) Cửa quan, nha môn. +街 jiē nhai① Đường phố, phố, đường: 上街 Ra phố; ② (đph) Chợ: 赶街 Đi chợ. +衖 lòng hạng(văn) Đường làng. +衕 tòng đồng(văn) Dãy phố thẳng suốt: 衚衕 Ngõ phố, ngõ hẻm. +衔 xián hàmNhư 銜 +術 shù thuật① Kĩ thuật, thuật, nghề: 武術 Võ, võ thuật; 藝術 Nghệ thuật; ② Phương pháp, cách, thuật: 戰術 Chiến thuật; 游泳術 Cách bơi; ③ (văn) Đường đi trong ấp; ④ (văn) Như 述 (bộ 辶). Xem 術 [zhú] (bộ 木). +衒 xuàn huyễn(văn) ① Khoe khoang khoác lác; ② Tự khoe khoang về mình, tự giới thiệu mình. +衎 kàn khán(văn) ① Vui hoà, vui vầy; ② 【衎然】khán nhiên [kànrán] Yên ổn. +衎 kàn khản(văn) Cương trực, ngay thẳng (như 侃, bộ 亻). +衍 yǎn diễn(văn) ① Nước chảy ràn rụa; ② Phát triển, mở rộng; ③ Đầy rẫy, dư dật, thừa; ④ (Đất, đồng bằng) bằng phẳng: 沙衍 Chằm cát; 填衍 Đất gập ghềnh; ⑤ Bò dài, lan rộng: 蔓衍 Bò dài ra; 滋衍 Sinh sôi nảy nở; ⑥ Diễn số tính ra: 大衍 Số đại diễn (trong Kinh Dịch), số năm mươi; ⑦ Đất màu mỡ; ⑧ Tốt, ngon; ⑨ Câu chữ thừa trong sách (do in sai, chép sai): 衍文 Chữ thừa; ⑩ Sườn núi. +行 xíng hạnhPhẩm hạnh, đức hạnh, hạnh kiểm: 品行 Phẩm hạnh. +行 xíng hành① Đi, hành: 日行千里 Ngày đi nghìn dặm; ② Lưu hành, lưu động: 盛行 Thịnh hành; 報紙發行 Phát hành báo chí; ③ Thi hành, chấp hành, tiến hành: 實行民脮Thực hành dân chủ; ④ Hành vi, hành động, việc làm: 言行要一致 Lời nói phải đi đôi với việc làm; ⑤ (văn) Hoành hành: 殘賊公行 Bọn cướp tàn bạo công khai hoành hành (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); ⑥ Được: 那可不行 Thế thì không được; 行,你就這樣辦吧 Được, anh cứ thế mà làm đi!; ⑦ Giỏi, cừ, tài, khá: 他眞行 Anh ấy giỏi (khá) lắm; ⑧ Sẽ, sắp: 行將畢業 Sắp tốt nghiệp; 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm trời (gần hết bốn năm) (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); 善萬物之得時,感吾生之行休 Khen cho vạn vật được đắc thời, mà cảm cho đời ta sẽ dứt (sắp kết thúc) (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tịnh tự); 汝等行看守敗虛 Bọn bây rồi sẽ thấy ôm lấy thất bại (Lí Thường Kiệt).【行將】hành tương [xíng jiang] Sắp, sẽ. Như 即將 [jíjiang]; ⑨ (văn) Đang: 不知誰家子,提籠行採桑 Chẳng biết con nhà ai, mang lồng đang hái dâu (Tống Tử Hầu: Đổng kiều nhiêu); ⑩ (văn) Hành trang: 請治行者何也? Xin chỉnh đốn hành trang làm gì vậy? (Sử kí); ⑪ Thể hành (một thể tài của nhạc phủ và cổ thi): 長歌行 Trường ca hành; 從軍行 Tòng quân hành; ⑫ (văn) Lại (lần nữa): 遙聞虜到平陵下,不待詔書行上馬 Xa nghe giặc đến Bình Lăng, chiếu thư chẳng đợi lại lên ngựa liền (Trương Tịch: Thiếu niên hành); ⑬ [Xíng] (Họ) Hành. Xem 行 [háng], [xìng]. +行 xíng hàng① Hàng, dòng: 排成雙行 Xếp thành hàng đôi; 四行詩句 Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng; ② Ngành, nghề nghiệp: 改行 Đổi nghề (ngành); 幹哪行學哪行 Làm nghề gì học nghề ấy; ③ Cửa hàng, hàng: 電器行 Cửa hàng đồ điện; 銀行 Ngân hàng; ④ Thứ bậc (trong gia đình): 三兄弟你行幾 Ba anh em anh thứ mấy?; 我行三 Tôi thứ ba; ⑤ (văn) Con đường: 遵彼微行 Men theo đường nhỏ kia (Thi Kinh); ⑥ (văn) Hàng (biên chế quân đội thời cổ, gồm 25 người); ⑦ (văn) Chỗ giao dịch mua bán, hãng, hãng buôn, cửa hàng: 肉行 Cửa hàng thịt; 商行 Hãng, hãng buôn. Xem 行 [xíng], [xìng]. +衋 xì hực(văn) Đau xót, đau đớn, đau thương. +衊 miè miệt① Làm bẩn máu, máu bẩn, máu dơ; ② Vu khống, nói xấu, miệt thị. +衇 mò mạchNhư 脈 và 脈 (bộ 肉). +衆 zhòng chúngNhư眾 (bộ 目). +衅 xìn hấnNhư 釁 +衅 xìn hấnNhư 釁 (bộ 酉). +衄 nv̀ nục① Chảy máu mũi, đổ máu cam; ② Thua sặc máu mũi. +衂 nìu nụcNhư 衄. +衁 huāng hoang(văn) Máu. +血 xiě huyết① Máu, tiết: 流血 Chảy máu; 雞血 Tiết gà; ② Máu mủ, ruột thịt; ③ Cương cường, hết lòng hết sức: 血戰 Huyết chiến, chiến đấu cương cường. Xem 血 [xiâ]. +血 xiě huyết(khn) Máu, xương máu: 流了一點血 Chảy một ít máu; 血的教訓 Bài học xương máu. Xem 血 [xuè]. +蠼 jué quắc【蠼占】quắc sưu [qúsou] Một loài sâu đen có sáu chân, có thể phun ra chất độc để bảo vệ mình khi có người đến gần. +蠼 jué quắcCon khỉ cái. +蠻 mán man① Thô lỗ, lỗ mãng, thô bạo, ngang ngược, làm càn, dã man: 野蠻 Dã man, man rợ; 蠻橫 Ngang ngược; ② (đph) Rất, lắm: 蠻好 Rất tốt, tốt lắm; 蠻快 Rất nhanh, nhanh lắm. +蠺 cán tàmNhư 蠶. +蠹 dù đố① Con mọt: 國蠹 Sâu dân mọt nước; ② Ăn mòn, làm hỏng: 流水不腐,戶樞不蠹 Nước chảy không thối, nõ cửa không mọt; ③ (văn) Phơi sách. +蠶 cán tàm① Tằm: 養蠶 Nuôi tằm; 養蠶業 Nghề nuôi tằm; ② (Lấn chiếm) dần dần (như tằm ăn): 蠶食諸候 Xâm lấn dần đất của các nước chư hầu; ③ (văn) Chăn tằm; ④ 【蠶室】 tàm thất [cánshì] (văn) Nhà ngục thiến người (vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm). +蠲 juān quyên(văn) ① Một loài sâu nhỏ có nhiều chân; ② Sạch: 蠲吉 Trai giới sạch sẽ chọn ngày tốt lành; ③ Sáng sủa; ④ Miễn: 蠲賦 Miễn thuế; 蠲租 Miễn tô. +蠱 gǔ cổ【蠱惑】cổ hoặc [gưhuò] Mê hoặc, đầu độc: 蠱惑 人心 Mê hoặc lòng người. Cv. 鼓惑. +蠮 yē ế【蠮螉】ế ông [yeweng] Một loài ong có lưng nhỏ và dài (tục gọi là ong lưng nhỏ, mình đen, cánh vàng, làm tổ dưới đất). +蠭 fēng phongNhư 蜂. +蠪 lóng longXem 蚵. +蠨 xiāo tiêu【蠨蛸】tiêu sao [xiaoshao] Một loại nhện nhỏ chân dài. Cg. 喜蛛 [xêzhu]. +蠧 dù đốNhư 蠹. +蠢 chǔn xuẩn① (văn) (Con sâu) ngọ nguậy; ② Ngu, ngốc, ngu xuẩn, đần độn: 愚蠢 Ngu xuẩn; ③ Vụng, vụng về, chậm chạp. 【蠢笨】xuẩn bản [chưnbèn] Vụng về, chậm chạp, ngốc nghếch, ngu dại, đần độn: 蠢笨的牛車 Chiếc xe bò chậm chạp; 蠢笨的人 Kẻ ngu dốt; ④ (văn) 【蠢動】xuẩn động [chưndòng] a. (Sâu bọ) bò lúc nhúc; b. (Kẻ địch hoặc kẻ xấu) gây rối loạn, phá rối, quấy nhiễu. +蠡 lǐ lãi① Con mọt gỗ; ② (Mọt) đục gỗ; ③ Bị mọt đục; ④ [Lê] Tên người: 笵蠡 Phạm Lãi (người thời Xuân Thu); ⑤ [Lê] Tên huyện: 蠡縣 Huyện Lãi (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem 蠡 [lí]. +蠡 lǐ lãi(văn) ① Cái gáo (xưa làm bằng quả bầu): 管窺蠡測 Dòm trong ống ngắm trong bầu. 【蠡測】lãi trắc [lícè] (văn) Lường trong gáo. (Ngb) Ước đoán nông cạn; ② Vỏ sò. Xem 蠡 [lê]. +蠟 là lạp① Sáp, paraphin: 打蠟 Đánh sáp; 黃蠟 Sáp vàng; 白蠟 Sáp trắng; ② (văn) Bôi sáp; ③ Nến: 點上一支蠟 Thắp ngọn nến. +蠜 fán phàn【氣蠜】khí phàn [qìfán] Một loài sâu (dài, màu vàng, bò rất nhanh, khi gặp tình huống nguy cấp thì phun ra luồng hơi màu vàng). Cg. 行夜 [xíngyè]. +蠛 miè miệtXem 蠓. +蠙 bīn tân(văn) ① Một loài trai; ② Trân châu, ngọc trai. +蠘 jié tiệtMột loại cua lớn. +蠖 huò hoạch(động) ① Xem 蚇蠖 [chêhuò]; ②【蠖屈】hoạch khuất [huòqu] Tạm thời chịu lép vế, tạm chịu thua kém, tạm chịu khuất. +蠕 rú nhu(trước đọc nhuyễn [ruăn]) ① Sự quằn quại, bò quằn quại, ngọ nguậy; ② [Ruăn] Nước Nhuyễn (tên một nước nhỏ thời xưa, thuộc vùng Ngoại Mông bây giờ). +蠔 háo hào(động) Sò, hà, hàu. +蠓 měng môngCon mối đất. Cg. 蠛蠓. +蠑 róng vinh【蠑螈】 vinh nguyên [róngyuán] (động) ① Con kì nhông; ② Một loài động vật thân mềm. Cv. 蠑蚖. +蠐 qí tềCon giòi (một loại ấu trùng). 【蠐螬】tề tào [qícáo] Ấu trùng của con kim quy (hình trụ tròn, màu trắng, sống trong phân người, ăn rễ và thân các loại cây trồng). +蠍 xiē hiếtNhư 蝎. +蠋 zhú thục, trục(động) Sâu róm (rọm). +蠊 lián liêmXem 蜚蠊 [fâilián]. +蠉 xuān huyên(văn) ① Con bọ gậy (loăng quăng); ② Sâu bò ngoằn ngoèo. +蠆 chài mại, sái(Một loại) bò cạp. +蠅 yíng dăng① Ruồi: 蒼蠅 Con nhặng; ② Nhỏ như ruồi: 蠅頭細字 Chữ nhỏ như đầu ruồi. +蠃 luǒ lỏaCon tò vò. Xem 蜾蠃 [guôluô]. +蠁 xiàng hưởng【肸蠁】hật hưởng [xìxiăng] Các loài ruồi muỗi. (Ngb) 1. Sự hưng thịnh; 2. Chốn u minh phảng phất như có tiếng u u. +蟾 chán thiềm【蟾蜍】thiềm thừ [chánchú] ① Con cóc, cóc tía; ② Mặt trăng (theo truyền thuyết). +蟻 yǐ nghĩ① Kiến, mối: 螞蟻 Con kiến; 白蟻 Con mối; ② Nhỏ như kiến: 蟻命 Mạng (nhỏ như mạng) kiến; ③ Cấn rượu, cặn rượu; ④ [Yê] (Họ) Nghị. +蟺 shàn thiệnNhư 蟮. +蟹 xiè giải(Con) cua. Cv. 蠏. +蟷 dāng đươngXem 螲(1). +蟶 chēng sanhCon hàu nhỏ, con trùng trục. +蟲 chóng trùngSâu, bọ, (côn) trùng: 毛毛蟲 Sâu róm; (đph) 大蟲 Cọp, hổ; 羽蟲 Loài chim; 毛蟲 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng. +蟯 ráo nhiêu【蟯蟲】 nhiêu trùng [náochóng] (động) Giun kim, lãi kim. +蟮 shàn thiện① Con lươn. Cv. 蟺; ② 曲蟮 Con giun đất. Cg. 蚯蚓 [qiuyên]. +蟬 chán thiền, thuyền① Ve sầu. Cg. 知了 [zhiliăo]; ② (văn) Liền nối không dứt, liên tục. +蟫 yín đàmCon giòi cá. +蟪 hùi huệ【蟪蛄】huệ cô [huìgu] (động) (Một loại) ve sầu (Platypleura kaempferi). +蟩 jué quyết(văn) Xem 蛣 nghĩa ②. +蟥 huáng hoàngXem 螞蟥 [mă huáng]. +蟣 jǐ kỉ(① Ấu trùng của con rận, con rận con; ② Con đỉa. 【蟣子】kỉ tử [jêzi] Trứng chấy, trứng rận. +蟢 xǐ hỉ【蟢子】 hỉ tử [xêzi] (Một loại) nhện nhỏ cao cẳng (có bụng và ổ trứng dài). +蟠 pán bàn① Uốn khúc, cuộn khúc, cuộn tròn: 龍蟠虎踞 Rồng uốn hổ ngồi; 蛇蟠在樹枝上 Con rắn cuộn tròn trên nhánh cây. (Ngb) Nơi hiểm trở; ② (văn) Dẹt (như 盤, bộ 皿). +蟠 pán phiền(văn) Một loài sâu ở dưới đáy chum vại. +蟟 liáo liêu① 【蛣蟟兒】 kiết liêu nhi [jiéliáor] Con ve sầu; ② Xem 蛁 nghĩa ②. +蟜 jiǎo kiểu(văn) ① Một loại côn trùng có nọc độc; ②【天蟜】yểu kiểu [yaojiăo] a. Co duỗi tự nhiên; b. Cuộn cong lại một cách có khí thế; ③ [Jiăo] (Họ) Kiểu. +蟛 péng bành【蟛蜞】bành kì [pénqí] (động) Con cáy, con còng. +蟖 sī tưXem 蛅. +蟕 zūi chuỷ【蟕蠵】chuỷ huề [zuêxi] Một giống rùa biển lớn. +蟒 mǎng mãng① Con trăn; ② Mãng phục (phẩm phục đời Thanh, Trung Quốc). +蟑 zhāng chương【蟑螂】 chương lang [zhangláng] Con gián. +蟎 mǎn mãn(động) Con ve (loài ve hút máu người hay súc vật). +蟊 máo mâuSâu cắn gốc lúa. Như 蝥.【蟊賊】mâu tặc [máo zéi] Sâu cắn lúa. (Ngb) Kẻ hại dân hại nước. +蟈 guō quắc① 【蟈蟈兒】quắc quắc nhi [guoguor] Con dế mèn; ②【螻蟈】lâu quắc [lóuguo] a. Như螻蛄[lóugu]; b. Ếch, nhái; c. (văn) Dế nhũi và ếch nhái. +蟆 má môCv. 蟇. Xem 蝍蟆[háma]. +蟄 zhé trập(văn) ① Một loại sâu nép dưới đất; ② Giấc ngủ mùa đông của con vật, ngủ đông: 蟄蟲 Sâu bọ ngủ đông; 蟄獸 Giống thú ngủ đông; 有些熊已經出蟄了 Vài con gấu đã hết ngủ đông; 永蟄Chết. +蟁 wén vănNhư 蚊. +蟀 shuài suấtXem 蟋蟀 [xishuài]. +螿 jiāng tương【寒螿】 hàn tương [hánjiang] Một loại ve sầu nhỏ chỉ kêu trong mùa rét. +螾 yǐn dẫn(văn) ① Như 蚓; ② Manh động. +螽 zhōng chung【螽斯】chung tư [zhongsi] Con giọt sành, con dế chọi, con châu chấu voi, con chung tư (Gompsocleis mikado): 螽斯羽,詵詵兮 Vù vù cánh con chung tư, bay đậu vui vầy (Thi Kinh). +螻 lóu lâuLoài dế. 【螻蛄】lâu cô [lóugu] Dế nhũi (dũi). +螺 luó loa① Ốc; ② Đường xoáy trôn ốc. 【螺螄】loa sư [luósi] Con ốc; ③ (văn) Búi tóc. +螵 piāo phiêu【螵蛸】phiêu tiêu [piaoxiao] ① Trứng bọ ngựa. Cg. 桑螵蛸 [sang piao xiao]; ② 【海螵蛸】hải phiêu tiêu [hăi piaoxiao] (dược) Hải phiêu tiêu, mai mực. +螳 táng đường【螳螂】đường lang [tángláng] Con bọ ngựa. +螲 zhì điệt【螲蟷】điệt đương [diédang] Nhện đất (màu nâu đen, đào hang dưới đất, hang có nắp đóng mở được, ăn các loài côn trùng nhỏ) . +螯 áo ngaoCàng (cua, tôm, bò cạp...). +螮 dì đế【螮蝀】đế đông [dìdong] Cầu vồng. Cg. 蝃蝀. +螭 chī li① Con rồng không có sừng; ② Như 魑 (bộ 鬼). +螬 cáo tào① Ấu trùng của con bọ cánh cứng; ② Xem 蠐螬. +螫 shì thích① Con bò cạp; ② Nọc độc; ③ Chích, đốt: 一隻蜜蜂螫了他 Một con ong mật đã đốt nó. +螨 mǎn mãnNhư 蟎 +螣 téng đằng【螣蛇】đằng xà [téngyí] Rắn bay, rắn thần. +螢 yíng huỳnhCon đom đóm. +螡 wén vănNhư 蚊. +螟 míng minhSâu keo. +螞 mǎ mã【螞蚱】mã trách [màzha] (đph) Châu chấu. Xem 螞 [ma], [mă]. +螞 mǎ mã① 【螞蜂】 mã phong [măfeng] Ong vẽ, ong bắp cày. Cv. 馬蜂; ② 【螞蟥】 mã hoàng [măhuáng] Con đỉa trâu. Cg. 水蛭 [shuêzhì]. Xem 螞 [ma], [mà]. +螞 mǎ mã【螞螂】mã lang [malang] (đph) Chuồn chuồn. Xem 螞 [mă], [mà]. +螙 dù đốNhư 蠹. +螘 yǐ nghĩNhư 蟻. +螗 táng đườngMột loài ve sầu. +螓 qín tần, trănMột loài ve sầu nhỏ. +融 róng dung, dong① Tan, tan tác: 融雪 Tuyết tan; 消融 Tiêu tan; ② Điều hoà, hoà nhịp, hoà lẫn, hoà đều, hoà vào, hoà: 融洽 Hoà hợp, chan hoà; 水乳交融 Như nước hoà với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hoà; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không; ③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ; ④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa. +螋 sōu sưuXem 蠼螋. +螉 wēng ông① (văn) 【螉䗥】 ông tung [wengcong] Một loài ong nhỏ sống kí sinh trong da của trâu, ngựa; ② Xem蠮螉 [yeweng]. +螈 yuán nguyênXem 蠑螈 [róngyuán]. +螄 sī tưMột loài ốc. Xem螺螄. +螃 páng bàng【螃蟹】bàng giải [pángxiè] (Con) cua. +螂 láng langXem 螞螂 [malang], 螳螂 [tángláng], 蜣螂 [qiangláng], 蟑螂 [zhangláng]. +蝾 róng vinhNhư 蠑 +蝼 lóu lâuNhư 螻 +蝻 nǎn nam【蝻子】nam tử [nănzi] Châu chấu non (mới nở chưa biết bay). +蝸 guā oa【蝸牛】oa ngưu [woniú] Con ốc sên. Cg. 蛞蝓 [kuòyú]. +蝶 dié điệpBươm bướm. +蝴 hú hồ【蝴蝶】hồ điệp [húdié] (động) Con bướm, bươm bướm. Cg. 蝶 [dié]. Cv. 胡蝶 +蝱 méng manh① Con nhặng, con mòng, con ruồi trâu. Cv. 虻,䖟; ② (văn) Bối mẫu. +蝰 hǔi khuê【蝰蛇】khuê xà [kuíshé] Rắn vipe (một loại rắn độc). +蝯 yuán viênNhư 猿 (bộ 犭). +蝮 fù phúc【蝮蛇】phúc xà [fùshé] Rắn hổ mang. +蝨 shī sắtRận, chấy. +蝦 xiā hàTôm, tôm tép: 對蝦 Tôm he; 龍蝦 Tôm hùm. Xem 蝦 [há]. +蝦 xiā hà【蝦蟆】hà mô [háma] Con ễnh ương. Xem 蝦 [xia]. +蝥 máo mao, mâu, miêuLoài xén tóc, loài sâu cắn gốc lúa. Cg. 蟊. +蝤 qíu duCon phù du. +蝤 qíu tùNhộng của một loài sâu: 蝤蠐 Sâu gỗ (màu trắng nõn, thường để ví với cái cổ của người đàn bà). +蝤 qíu tưu【蝤蛑】tưu mâu [jiumóu] Cua gai (Neptunus sp., một loại cua biển). +蝣 yóu duXem 蜉蝣 [fuýóu]. +蝡 ruǎn nhuyễnNgọ nguậy, nguẩy: 一條蛇在蝡動尾巴 Một con rắn đang nguẩy đuôi. +蝠 fú bức(động) Con dơi. +蝟 wèi vị(động) Con dím, con nhím. Cg. 刺蝟 [cìwèi]. +蝝 yuán duyên(văn) ① Ấu trùng của con châu chấu; ② Ấu trùng của con kiến. +蝙 biān biên, biển【蝙蝠】biển bức [bianfú] Con dơi. +蝘 yǎn yển(động) ① Một loại ve sầu; ② Con cắc kè (tắc kè). +蝗 huáng hoàng(động) Châu chấu: 滅蝗 Diệt châu chấu. +蝕 shí thực① Đục khoét, hao mòn: 侵蝕 Đục khoét dần; 腐蝕 Ăn mòn; ② (văn) Mặt trời hay mặt trăng bị ăn (che khuất). +蝓 yú duXem 蛞蝓. +蝎 hé hiết【蝎子】hiết tử [xiezi] (động) Con bò cạp. +蝍 jí tức【蝍蛆】tức thư [jíju] (văn) ① Con rết; ② Con dế. +蝌 kē khoa【蝌蚪】khoa đẩu [kedôu] Con nòng nọc. +蝉 chán thiền, thuyềnNhư 蟬 +蝈 guō quắcNhư 蟈 +蝇 yíng dăngNhư 蠅 +蝄 wǎng võngNhư 魍 (bộ 鬼). +蝃 dì đếNhư 螮. +蝀 dōng đôngXem 螮蝀. +蜿 wān uyển【蜿蜒】uyển diên [wanyán] Ngoằn ngoèo, ngoắt ngoéo, quanh co, uốn khúc: 一條蜿蜒的小路 Con đường nhỏ ngoằn ngoèo. +蜾 guǒ quả【蜾蠃】quả lỏa [guôluô] Con tò vò. +蜽 liǎng lưỡngNhư 魎 (bộ 鬼). +蜼 wèi dữu, vị(văn) Một loại khỉ đuôi dài. +蜻 qīng thanh, tinh【蜻蜓】 tinh đình [qingtíng] Chuồn chuồn. +蜺 ní nghêNhư 霓 (bộ 雨). +蜹 rùi nhuếXem 蚋. +蜷 quán quyền(văn) Thân mình cong queo: 蜷曲 (hay 蜷局): Cong queo. +蜱 pí tì(động) Một loại nhện. +蜰 féi phìCon rệp. +蜩 tiáo điêuCon ve (trong sách cổ). +蜨 dié điệpNhư 蝶. +蜣 qiāng khương【蜣螂】 khương lang [qiangláng] Bọ hung (Geotrupes laevistriatus). Cg. 屎殼郎 [shêkeláng]. +蜢 měng mãnhXem 蚱蜢 [zhàmâng]. +蜡 là tráLễ cuối năm (thời xưa). Xem 蠟 [là]. +蜡 là thư(văn) Con dòi (giòi) (ấu trùng của ruồi). +蜡 là lạpXem 蠟. +蜡 là lạpNhư 蠟 +蜞 qí kì① Con vắt (ở trong rừng cây), con đỉa đất (ở dưới đất, hút máu người như con đỉa); ② Xem 蟛蜞. +蜜 mì mật① Mật ong; ② Những thứ giống mật ong: 糖蜜 Đường mật; ③ Ngọt ngào, đường mật: 糖蜜語 Nói ngon nói ngọt, lời đường mật. +蜚 fēi phỉ① Một loại sâu ăn lúa; ② 【蜚蠊】phỉ liêm [fâilián] (động) Con gián. Cg. 蟑螂 [zhangláng]. Xem 蜚 [fei]. +蜚 fēi phiNhư 飛 [fei]. Xem 蜚 [fâi]. +蜘 zhī tri【蜘蛛】tri thù [zhizhu] (Con) nhện. +蜗 guā oaNhư 蝸 +蜓 tíng đìnhXem 蜻蜓 [qingtíng]. +蜒 yán diênXem 蜿蜒 [wanyán],蚰蜒 [yóuyán]. +蜎 yuān quyên① Con bọ gậy (loăng quăng); ② 【蜎蜎】quyên quyên [juanjuan] Ngọ nguậy; ③ (văn) Như 娟 (bộ 女). +蜍 chú thừXem 蟾蜍 [chánchú]. +蜋 láng langXem 蜣蜋(螂). +蜋 láng langXem 螳蜋(螂). +蜊 lí lị, lợiXem 蛤蜊 [géli]. Cv. 仟. +蜉 fú phù【蜉蝣】phù du [fuýóu] (động) Con phù du, con thiêu thân. +蜈 wú ngô【蜈蚣】ngô công [wúgong] Con rết. +蜇 zhé triếtCon sứa. Cg. 海蜇 [hăizhé]. Xem 蜇 [zhe]. +蜇 zhé triếtĐốt, cắn (nói về côn trùng có nọc độc): 他被蜂蜇Anh ấy bị ong đốt. Cg. 螫 [shì]. Xem 蜇 [zhé]. +蜆 xiàn hiện(động) ① Hến, ngao; ② (văn) Con sâu kén. +蜃 shèn thận① (động) Loài sò. 【蜃氣】thận khí [shènqì] Ánh giả, ảo tưởng (do ánh sáng soi vào biển giọi lên không, tạo ra muôn hình vạn trạng rực rỡ giống như nhà cửa cung điện, thời xưa cho là do con sò thần hoá ra); ② (văn) Đồ tế. +蜂 fēng phong① (động) Con ong: 養蜂 Nuôi ong; 蜜蜂 Mật ong; ② (Ví) từng đàn, từng đám, từng bầy, đông nhiều (như ong) nổi lên như ong: 蜂擁而至 Cả đám kéo đến, ùn ùn kéo đến; 盜賊蜂起 Trộm nổi lên như ong ③ (Ví) tướng mạo hung ác: 蜂目豺聲 Mặt ong tướng chó, kẻ hung ác. +蜀 shǔ thục① (văn) Ấu trùng của con bướm; ② (văn) Cô độc; ③ (văn) Đồ thờ; ④ [Shư] Nước Thục (thời xưa ở Trung Quốc); ⑤ [Shư] Tỉnh Tứ Xuyên (Trung Quốc) (gọi tắt). +蛾 é ngaCon ngài, con bướm: 蛾子 Con ngài. +蛼 chē xa【蛼螯】 xa ngao [cheáo] Con nghêu. +蛻 tùi thuế① Xác, vỏ, lốt (phần bọc ngoài của một số động vật): 蛇蛻 Lốt rắn; 蛇蛻 Xác ve; ② Đổi lốt, lột xác: 蛇蛻皮 Rắn thay lốt. (Ngb) Biến chất, thoái hoá: 蛻化分子 Phần tử biến chất (thoái hoá): 思想蛻化 Tư tưởng thoái hoá. +蛺 jiá giáp, hiệp【蛺 蝶】hiệp điệp [jiádié] Một giống bướm. +蛹 yǒng dũng, dõngCon nhộng: 蠶蛹 Nhộng tằm. +蛸 shāo tiêuXem 蠨蛸, 螵蛸. +蛸 shāo saoMột giống nhện cao cẳng. +蛴 qí tềNhư 蠐 +蛳 sī tưNhư 螄 +蛲 ráo nhiêuNhư 蟯 +蛱 jiá giáp, hiệpNhư 蛺 +蛰 zhí trậpNhư 蟄 +蛩 qióng cùng① (cũ) Con dế; ② Con châu chấu; ③ 【蛩蛩】 cùng cùng [qióngqióng] a. Một giống thú giống như con ngựa ở Bắc Hải; b. (văn) Lo lắng, sợ hãi. +蛩 qióng củng(văn) Con mã lục (một loại côn trùng thân tròn dài, có nhiều chân, có thể dùng làm thuốc). +蛤 há cáp【蛤蟆】cáp mô [háma] (động) Cóc, ếch, nhái (tên gọi chung). Cv. 蝍蟆. +蛤 há cáp① Loài trai sò: 文蛤 Con nghêu; ② 【蛤蚧】cáp giới [géjiè] (động) Cắc kè, tắc kè. Xem 蛤 [há]. +蛣 jié kiết(văn) ① 【蛣蜣】kiết khương [jiéqiang] Bọ hung; ② 【蛣蟩】kiết quyết [jiéjué] Con bọ gậy, con loăng quăng (ấu trùng của muỗi). Như 孑孓 [jiéjué] (bộ 子). +蛟 jiāo giaoCon thuồng luồng. 【蛟龍】giao long [jiaolóng] Con thuồng luồng. +蛞 kuò khoát【蛞蝓】khoát du [kuòyú] (Một loại) ốc sên. +蛛 zhū chu, thù(Con) nhện. +蛙 wā oaCon nhái, ếch, ếch nhái: 井底之蛙 Ếch ngồi đáy giếng. +蛘 yáng dạng(động) (Một loại) bọ trong gạo. Cg. 米牛 [mêniú], 米象 [mêxiàng]. +蛕 húi hồiNhư 蛔. +蛔 húi hồi【蛔蟲】hồi trùng [huíchóng] (động) Giun đũa. +蛑 móu mâuXem 蝤蛑 [jiumóu]. +蛐 qū khúc①【蛐蛐兒】khúc khúc nhi [ququr] Con dế; ② 【蛐蟮】khúc thiện [qushàn] Xem 曲蟮 [qushàn]. +蛏 chēng sanhNhư 蟶 +蛋 dàn đản① Trứng: 鴨蛋 Trứng vịt; ② Cục, hòn: 石蛋 Hòn đá; 驢類蛋兒 (Cục) cứt lừa; 泥蛋兒 Hòn đất. +蛊 gǔ cổNhư 蠱 +蛉 líng linh① Muỗi: 白蛉 Muỗi tép; ② Xem 蜻蛉. +蛇 shé diXem 委蛇 [weiyí]. Xem 蛇 [shé]. +蛇 shé xà① Con rắn: 蝮蛇 Rắn hổ mang; ② (Ngb) Độc ác, nham hiểm: 口佛心蛇 Khẩu Phật tâm xà; 封豕長蛇 Lợn lớn rắn dài, (Ngb) Kẻ hung ác. Xem 蛇 [yí]. +蛇 shé sá(đph) Con sứa. +蛆 qū thư① Dòi (giòi) (ruồi, nhặng); ② (văn) Váng rượu. +蛆 qū thư【蝍蛆】Xem 蝍. +蛅 rán chiêm【蛅北】chiêm tư [zhansi] ① Ấu trùng của loài côn trùng thuộc bộ lân xí; ② Sâu róm ăn lá cây. Cv. 蛅蟴. +蛄 gū côXem 螻蛄[lóugu], 蟪蛄[huigu]. +蛁 diāo điêu① (văn) Con ve sầu; ② 【蛁蟟】điêu liêu [diaoliáo] Một loài ve sầu (thân dài chừng một tấc, màu lục, có vằn đen, xuất hiện trong tháng 7-8). +蛀 zhù chú① (Con) mọt.【蛀 蟲】chú trùng [zhùchóng] (Con) mọt; ② (Mọt) ăn, nghiến: 這塊木板被蟲蛀了一個大窟窿 Miếng gỗ này bị mọt ăn một lỗ to. +蚿 xián huyền【馬蚿】mã huyền [măxuán] Một loài sâu tròn dài, có mùi thơm. Cg. 香蚰蚿 [xiang yóu xuán]. +蚺 rán nhiêmNhư 蚦 +蚺 rán nhiêmXem 蚦. +蚶 hān ham(động) Sò: 紅蚶 Sò huyết.【蚶子】ham tử [hanzi] Sò, con sò. Cg. 魁蛤 [kuígé], 蚶蛤 [hangé], 瓦楞子 [wàlíngzi], 瓦壟子 [wălôngzi]. +蚵 hé hà【蚵蠪】hà long [hélóng] (văn) Thằn lằn. +蚳 chí chỉTrứng kiến. +蚱 zhà trách【蚱蜢】trách mãnh [zhàmâng] (Con) châu chấu. +蚰 yóu duĐộng vật nhiều chân. 【蚰蜒】du diên [yóuyán] Một loài côn trùng đầu có sừng, chân dài. +蚯 qīu khâu, khưu【蚯蚓】 khâu dẫn [qiuyên] Con giun đất. +蚬 xiàn hiệnNhư 蜆 +蚪 dǒu đẩuXem 蝌蚪 [kedôu]. +蚩 chī xi(văn) ① Ngu đần, ngây ngô, ngốc nghếch, ngờ nghệch: 氓之蚩蚩 Có một người ngờ nghệch (Thi Kinh); ② Cười cợt; ③ Xấu xí; ④ Một loài côn trùng; ⑤ 【蚩尤】Xi Vưu [Chiyóu] Xi Vưu (tên một ông vua hiếu chiến của nước Cửu Lệ thời xưa, theo truyền thuyết bị Hoàng Đế đánh chết). +蚨 fú phù(văn) Một loài bọ ở dưới nước. Cg. 青蚨 [qingfú]. +蚧 jiè giớiXem 蛤蚧 [géjiè]. +蚦 rán nhiêmCon trăn. 【蚦蛇】nhiêm xà [ránshé] Con trăn. +蚤 zǎo tảo① Rệp, bọ chét.【咷蚤】khiêu tảo [tiàozăo] Bọ chó, bọ chét; ② (văn) Buổi sớm, sớm (như 早, bộ 日). +蚣 gōng côngXem 蜈蚣 [wú gong]. +蚡 fén phân(văn) Như 鼢 (bộ 鼠). Cv.蚠. +蚠 fén phân(văn) Xem 蚡. +蚝 cì hàoXem 蠔. +蚝 cì thứ(văn) Sâu róm. +蚝 cì hàoNhư 蠔 +蚜 yá nha【蚜蟲】nha trùng [yáchóng] Loài rệp (hút nhựa cây – Aphis): 棉蚜蟲 Rệp bông. Cg. 膩蟲 [nìchóng]. +蚘 húi hồiNhư 蛔. +蚖 yuán nguyên(văn) ① Một loại cây; ② Như 螈. +蚖 yuán ngoan(văn) Rắn hổ mang. +蚕 cán tàmNhư 蠶 +蚕 cán tàmXem 蠶. +蚓 yǐn dẫnXem 蚯蚓 [qiuyên]. +蚑 qí kì(văn) (Con sâu bò) ngoằn ngoèo. +蚍 bǐ tì【蚍蜉】tì phù [pífú] Con kiến càng. +蚌 bàng bạng【蚌埠】Bạng Phụ [Bèngbù] Bạng Phụ (tên một thành phố ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Xem 蚌 [bàng]. +蚌 bàng bạngCon trai: 蚌珠 Ngọc trai, hạt trai, hạt châu; 蚌鷸相持,漁翁得利 Trai và cò giằng co nhau, ngư ông hưởng lợi. Xem 蚌 [bèng]. +蚋 rùi nhuế(văn) Con ve. +蚊 wén vănMuỗi: 瘧媒蚊 Muỗi truyền bệnh sốt rét; 蚊子叮人 Muỗi đốt người. +蚇 chǐ xích【蚇蠖】xích hoạch [chêhuò] ① (động) Sâu đo. Cv. 尺蠖; ② Co duỗi. +蚂 mǎ mãNhư 螞 +蚁 yǐ nghĩNhư 蟻 +蚀 shí thựcNhư 蝕 +虿 chài mại, sáiNhư 蠆 +虾 xiā hàNhư 蝦 +虽 sūi tuyNhư 雖 +虼 gè khấtCon bọ chét. 【虼 螂】khất lang [gèláng] (động) Bọ hung;【虼蚤】khất tảo [gèzao] (khn) Bọ chét, bọ chó. +虻 méng manhCon ruồi trâu: 牛虻 Ruồi trâu. Cv.蝱. +虺 hǔi huỷ① Một loại rắn độc (nói trong sách cổ); ② (văn) Rắn con. +虺 hǔi hôi① Bệnh; ② Chán nản. 【虺隤】hôi đồi [huitúi] (văn) a. Mắc bệnh, đau ốm; b. Chán nản; c. Mệt mỏi: 陟彼崔嵬,我馬虺隤 Leo lên ngọn núi đất có lẫn đá kia, ngựa ta mệt mỏi (Thi Kinh: Chu Nam, Quyền nhĩ). +虹 hóng hồng(thiên) Cầu vồng. +虱 shī sắtNhư 蝨 +虱 shī sắtNhư 蝨. +虯 qíu cầu(văn) Con rồng con. Cg. 虯龍. +虮 jī kỉNhư 蟣 +虬 qíu cầu(văn) Như 虯. +虫 chóng huỷ, trùng① Như ??; ② Loài sâu bọ (ngày xưa dùng thay cho chữ 蟲, nay cũng là thể giản tả của 蟲). +虩 xì khích(văn) ① Hổ ruồi (một loài nhện ăn ruồi); ② 【虩虩】 khích khích [xìxì] Nơm nớp, phập phồng (lo sợ). +虧 kūi khuy① Hao hụt, thiệt thòi, thua lỗ, vơi, khuyết: 月有盈虧 Trăng có lúc tròn lúc khuyết; 吃虧 Bị thiệt thòi; ② Thiếu, kém, đuối: 理虧 Đuối lí; 血虧 Thiếu máu; ③ May mà, may nhờ: 多虧您相助,我們得以成功 May nhờ có ông giúp chúng tôi mới được thành công; ④ Thế mà (nói lật ngược với ý mỉa mai): 虧你還是哥哥,一點也不會讓着弟弟 Mày thế mà cũng gọi là làm anh à, chẳng biết nhường nhịn em chút nào; 虧他說得出口 Nó nói thế mà chẳng biết ngượng mồm; ⑤ Phụ, phụ lòng: 人不虧地,地不虧人 Người không phụ đất, đất không phụ người; 我們不會虧待你的 Chúng tôi không bất công với anh đâu; ⑥ (văn) Giảm bớt. +虣 bào bạo(văn) Như 暴 (bộ 日). +虢 guó quắc① Nước Quắc (một nước thời Chu ở Trung Quốc); ② (Họ) Quắc. +虡 jù cự(văn) ① Cây trụ đứng hai bên cái giá treo chuông, khánh; ② Cái bàn nhỏ hơi cao đặt ở trước giường nằm. +號 hào hiệu① Hiệu, tên, tên hiệu, danh hiệu: 國號 Quốc hiệu, tên nước; 記號 Kí hiệu, dấu hiệu; 暗號 Ám hiệu; 年號 Niên hiệu; 孔明是諸葛亮的號 Khổng Minh là hiệu của Gia Cát Lượng; ② Cửa hàng, cửa hiệu, hiệu: 商號 Hiệu buôn, cửa hàng; 分號 Cửa hàng chi nhánh; ③ Dấu, dấu hiệu: 問號 Dấu hỏi; 擊掌爲號 Vỗ tay làm dấu hiệu; ④ Số: 第三號 Số thứ ba; 編號 Đánh số; ⑤ Cỡ, hạng: 大號 Cỡ lớn; 中號 Cỡ vừa; ⑥ Ngày, mồng: 五月一號是國際勞動節 Mồng 1 tháng 5 là ngày Quốc tế lao động; ⑦ Hiệu lệnh, tiếng kèn: 吹號 Thổi kèn; 沖鋒號 Tiếng kèn xung phong; ⑧ (văn) Ra hiệu lệnh. Xem 號 [háo]. +號 hào hào① Hét, thét, gào, gào thét, gào khóc, kêu to: 呼號 Hò hét, kêu gào; ② Khóc gào, gào khóc: 哀號 Khóc gào thê thảm. Xem 號 [hào]. +虞 yú ngu(văn) ① Dự đoán, dự liệu, ước đoán; ② Lo lắng: 無凍餒之虞 Không phải lo đói rét; 在在可虞 Đâu đâu cũng đáng lo cả; ③ Lừa bịp: 爾虞我詐 Lừa gạt dối trá nhau; ④ (văn) Tế ngu (tế yên vị); ⑤ (văn) Lầm; ⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm; ⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên); ⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc); ⑨ [Yú] (Họ) Ngu. +虜 lǔ lỗ① Bắt sống. Xem 俘虜 [fúlư]; ② (văn) Lấy được, cướp được; ③ (văn) Tù binh: 斬首捕虜十餘萬 Chém đầu và bắt hơn một vạn tù binh (Diêm thiết luận). (Ngr) Quân mọi rợ, đồ nô lệ, bọn giặc (tiếng dùng để chửi); 如何逆虜來侵犯? Cớ sao bọn giặc dám đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 虜中我指 Bọn giặc bắn trúng ngón chân ta (Sử kí). +虛 xū khư(văn) ① Cái gò lớn (như 墟, bộ 土); ② Thành cũ, chốn hoang tàn; ③ Chợ; ④ Chỗ ở. +虛 xū hư① Trống trải, trống rỗng, hư không, khoảng không: 凌虛 Vượt lên khoảng không; ② Giả, dối trá, không có thật, hư hão: 虛情 Tình hão; ③ (văn) Chừa trống, để trống (để đợi có người đến giúp): 故於待賢之車,常汲汲以虛左 Vì vậy nên cỗ xe cầu hiền, thường chăm chắm chừa về phía tả (Bình Ngô đại cáo); ④ (văn) Vơi, thiếu: 盈虛 Đầy vơi; ⑤ Nhút nhát, rụt rè: 心虛 Nơm nớp, ngại ngùng; ⑥ Yếu ớt: 她身子很虛 Chị ấy người rất yếu; ⑦ (văn) Hốc, lỗ hổng; ⑧ [Xu] Sao Hư (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +虚 xū hư, khưNhư 虛 +虙 fú mậtNhư 宓 (bộ 宀) và 伏 (bộ 亻). +虖 hū hô(văn) ① Kêu, la, la hét; ② Như 呼 (bộ 口): 鳴虖! Than ôi! +處 chù xứ① Nơi, chỗ, chốn: 住處 Chỗ ở; 各處 Các nơi, khắp chốn; 何處 Nơi nào, chốn nào; ② Ban, phòng, xứ: 辦事處 Ban trị sự, ban quản trị, cơ quan đại diện; 人事處 Phòng nhân sự; 售票處 Phòng bán vé, chỗ bán vé. Xem 處 [chư]. +處 chù xử① Ở, ở nhà (không ra ngoài đời hoạt động): 昔者,曾子處費 Ngày xưa, Tăng Tử ở đất Phí (Chiến quốc sách); 穴居野處 Ăn lông ở lỗ; 出處 Ra đời hay ở nhà; 處士 Kẻ sĩ chưa ra làm quan; 處子 (hay 處女) Con gái chưa chồng; ② Sống, ăn ở, ứng xử, cư xử: 和平共處 Chung sống hoà bình; 他們相處得很好 Họ cư xử với nhau rất tốt; ③ Xử trí, xử lí, giải quyết: 這事情難處理 Việc ấy khó xử trí; 區處 Khu xử; ④ Đặt vào, ở vào: 設身處地 Ở vào trường hợp... ⑤ (Xử) phạt, xử tội: 處斬 Xử án chém; 處絞 Xử án thắt cổ; 處兩年徒刑 Xử tù hai năm; 處以死刑 Xử tội tử hình. Xem 處 [chù]. +虔 qián kiền① Kính cẩn: 虔心 Thành tâm, kính cẩn; 虔卜 Kính bói; ② (văn) Bền chặt: 奪攘矯虔 Chiếm đoạt của người giữ chặt như của mình; ③ (văn) Giết: 虔刈我邊陲 Giết hại dân ngoài biên cương của ta (Tả truyện: Thành công thập tam niên); ④ (văn) Cưỡng đoạt. +虓 xiāo hao(văn) ① Hổ gầm; ② Như 敲 (bộ 攴). +虒 sī ti(văn) ① Một động vật theo truyền thuyết, giống hổ và đi được trong nước; ② 【虒祁】ti Kì [Xiqí] Cung ti Kì (tên cung điện thời cổ). +虑 lv̀ lựNhư 慮 +虐 nvè ngược① Ngược đãi, ác, nghiệt, nghiệt ngã, bạo tàn; ② (văn) Tai vạ. +虏 lǔ lỗNhư 虜 +虎 hǔ hổ① (động) Hổ, cọp, hùm. (Ngb) Can đảm, dũng mãnh: 虎將 Mãnh tướng (hổ tướng). Cg. 老虎 [lăohư]; ② Như 唬 [hư]; ③ (văn) Vật có hình dạng như miệng con hổ hả ra: 虎口 Kẽ giữa ngón tay cái với ngón tay trỏ; ④ [Hư] (Họ) Hổ. +虍 hū hôVằn con hổ, vằn. +虆 léi luy① (Cỏ) bò lan; ② Sọt đựng đất. +蘿 luó la(thực) Cây bò, dây leo: 藤蘿 Cây đậu tía. +蘼 mí mi【蘼蕪】mi vu [míwú] (dược) Cây xuyên khung. +蘖 niè nghiệt(văn) Chồi cây (đâm lên sau khi đã chặt cây mẹ). Như 櫱 (bộ 木). Cv. 蘗. +蘑 mó maNấm: 鮮蘑 Nấm tươi. +蘐 xiān huyênNhư 萱. +蘋 pín bìnhNhư苹 nghĩa ③. +蘋 pín tần① Cây tần, bèo tấm, rau bợ nước (Marsilia quadrifolia). Cg. 田字草 [tián zì căo]; ② Quả tần bà Xem 苹 [píng]. +蘊 yùn uẩn(văn) ① Bao hàm, tích chứa, chứa cất, cất giấu; ② Uẩn áo, uẩn súc, sâu xa; ③ Uất nóng; ④ Chất cỏ để đốt lửa; ⑤ (tôn) Uẩn (yếu tố che lấp mất chân tính của con người): 五蘊 Ngũ uẩn (năm uẩn, bao gồm: sắc, thụ, tưởng, hành, thức); 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). +蘊 yùn ônMột loài cây sống dưới nước. +蘇 sū tô① Cây tía tô. Cg. 紫蘇 [zêsu]; ② Sống lại (như 甦, bộ 生): 死而復蘇蘇 Chết đi sống lại; ③ Thức dậy, tỉnh lại: 蘇醒 Tỉnh giấc, tỉnh lại; ④ Nghỉ ngơi; ⑤ [Su] Chỉ Giang Tô hay Tô Châu (Trung Quốc): 蘇北 Miền Bắc Giang Tô; ⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ); ⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937); ⑧ [Su] (Họ) Tô. +蘆 lú lô① Cây lau, cây sậy: 蘆花 Bông lau. 【蘆功】lô phế [lúfèi] (văn) Chiếu đan bằng cây lau. +蘅 héng hành, hoànhGừng (dại) (Asarum blumei): 杜蘅 (dược) Đỗ hoành, cây gừng dại. Cv. 杜衡. +蘄 qí cần(dược) Đương quy, sơn cần. +蘄 qí kì(văn) ① Cầu xin, khẩn cầu (như 祈, bộ 示); ② Hàm thiếc ngựa; ③ 【蘄茞】kì chỉ [qízhê] Một thứ cỏ thơm; ④ [Qí] Tên huyện (thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc): 蘄春縣 Huyện Kì Xuân. +蘂 rǔi nhịNhư 蕊. +蘀 tuò thác(văn) Vỏ hoặc lá cây rụng, bẹ cây, mo nang, lá héo. +藿 huò hoắcRau hoắc. 【藿香】 hoắc hương [huòxiang] (thực) Cây hoắc hương (Agastache rugosa). +藾 lài lại(văn) 【藾蒿】lại hao [làihao] (thực) Một loại ngải, lá trắng xanh, thân giòn, lúc còn non ăn được; ② Che, che lấp. +藼 xuān huyênNhư 萱. +藻 zǎo tảo① Rong: 海藻 Rong biển; ② Văn vẻ, hoa mĩ: 辭藻 Lời văn vẻ; 藻飾 Khen lao bằng lời lẽ hoa mĩ; 品藻 (hay 藻鑑) Bình phẩm (nhân vật). +藺 lìn lận① (thực) Cỏ cói (thường để dệt chiếu); ② [Lìn] (Họ) Lận. +藹 ǎi ái① Hoà nhã, ôn tồn, điềm đạm, dịu dàng; ② (văn) (Cây cối) rậm rạp; ③ (văn) Đầy rẫy. +藷 shǔ thựNhư 薯. +藭 qióng cùngXem 芎藭. +藪 sǒu tẩu(văn) ① Cái đầm, cái chằm lớn; ② Nơi hội tụ, nơi tập trung: 人才淵藪 Nơi tập trung nhân tài. +藩 fán phan, phiên① Rào, hàng rào, bờ rào: 藩篱 Hàng rào; ② Vùng biên cương; ③ Phên che. (Ngr) Thuộc quốc hoặc thuộc địa: 藩國 Phiên quốc; 外藩 Ngoại phiên. +藦 mò ma【蘿藦】la ma [luó mó] Cỏ hoàn lan. Xem 芄. +藥 yào dược① Thuốc, thuốc men: 服藥 Uống thuốc; 煎藥 Sắc thuốc; ② Thuốc (nổ): 炸藥 Thuốc nổ; 殺蟲藥 Thuốc sát trùng (trừ sâu); ③ Trừ diệt (bằng thuốc độc): 藥老鼠 Diệt chuột, đánh bả chuột; ④ (văn) Chữa: 不可救藥 Không thể cứu chữa được; ⑤ (văn) Bờ giậu, hàng rào: 藥欄 Lan can rào; ⑥ Xem 芍藥 [sháoyao]. +藤 téng đằng① (Cây) mây, song: 藤椅 Ghế mây; 藤子 Mây; 藤盔 Mũ mây; 藤制品 Đồ mây; ② Dây, tua dây: 薯藤瓜蔓 Dây khoai dây dưa; ③ 【紫藤】tử đằng [zêténg] (thực) Cây tử đằng, đằng la. +藟 lěi luỹ(văn) ① Các loại cây có dây leo; ② Quấn. +藜 lí lê(thực) Rau lê, rau muối. Cg. 萊 [lái]. +藚 xù tục(văn) (dược) (Tên gọi khác của) trạch tả. +藘 lv́ lư(văn) ① 【茹藘】như lư [rúlǘ] Cỏ thiến. Xem 茜 (1); ② 【藘蕠】lư như [lǘrú] Như藘茹. +藕 ǒu ngẫu(thực) Củ sen, ngó sen. +藓 xiǎn tiểnNhư 蘚 +藐 miǎo mạoNhư 貌 (bộ 豸). +藐 miǎo miểu, mạc① Nhỏ: 藐小 Nhỏ bé; 藐諸孤 Lũ trẻ con; ② Khinh, coi thường; ③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶). +藏 cáng tạng① Kho, kho tàng: 寶藏 Kho tàng quý báu; ② Tạng (kinh): 大藏經 Kinh đại tạng; ③ [Zàng] Tây Tạng (gọi tắt): 青藏高原 Cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng; ④ [Zàng] Dân tộc Tạng: 藏族同胞 Đồng bào Tạng. Xem 藏 [cáng]. +藏 cáng tàng① Ẩn núp, giấu: 他藏在門後 Nó núp sau cánh cửa; 埋藏 Chôn giấu; ② Cất, chứa cất: 收藏 Cất giữ; 藏到倉庫裡 Chứa cất vào kho Xem 藏 [zàng]. +藎 jìn tẫn① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo); ② (văn) Trung, trung thành: 藎臣 Bề tôi trung thành, trung thần; ③ (văn) Củi cháy còn thừa. +藍 lán lam① Màu lam, màu xanh da trời; ② Cây chàm; ③ 【伽藍】già lam [qiélán] Xem 伽 (2) (bộ 亻); ④ [Lán] (Họ) Lam Xem 藍 [la]. +藍 lán lamXem 苤藍 [piâla] Xem 藍 [lán]. +藊 biǎn biển【藊豆】biển đậu [biăndòu] Đậu ván, đậu cô ve. Cv. 扁豆、萹豆、稨豆. +藉 jiè tá, tạ(văn) ① Chiếc đệm bằng cỏ; ② Dựa vào, cậy vào; ③ Mượn: 藉口 Mượn cớ; ④ Cho mượn, cung cấp; ⑤ Khoan dung; ⑥ An ủi; ⑦ Đè, lót: 往往而死者相藉也 Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); ⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên; ⑨ Nếu, ví như; ⑩ [Jiè] (Họ) Tạ. +藉 jiè tịch① Xem 狼藉 [lángjí]; ② Giẫm đạp, xéo lên; ③ Cống hiến, tiến cống; ④ Như 籍 (bộ 竹); ⑤ Ruộng tịch (tịch điền, ruộng thiên tử trưng dụng sức dân để cày cấy). +藂 còng tùngNhư 叢 (bộ 又). +藁 gǎo cảoNhư 稿 (bộ 禾). +藁 gǎo cảoNhư 槁 (bộ 木). +薾 ěr nhĩ(văn) ① Hoa rậm rạp tốt tươi; ② Yếu ớt. +薻 zǎo tảoNhư 藻. +薺 cí tểXem 荸薺 [bíqí] Xem 薺 [cí], [jì]. +薺 cí tề【薺菜】tề thái [jìcài] (thực) Rau tề, rau má (một thứ rau có hoa trắng, khi còn non ăn được, dùng để làm thuốc giải nhiệt, lợi tiểu, cầm máu) Xem 薺 [cí], [qí]. +薺 cí tềCây củ ấu, cây tật lê Xem 薺 [jì], [qì]. +薹 tái đài(thực) ① Cây lách (lá khô dùng làm nón); ② Nõn hoa tỏi, hẹ... +薸 piāo phiêuBèo ván. +薷 rú nhu【香薷】hương nhu [xiangrú] (thực) Cây hương nhu. +薶 mái maiNhư 埋 (bộ 土). +薴 néng ninh① (hoá) Một hợp chất hữu cơ ở thể lỏng có mùi thơm, công thức hoá học C10H16, dùng để chế hương liệu; ② Tên một thứ cỏ; ③ (văn) Tóc rối; ④ (văn) Cỏ um tùm. +薳 wěi vĩ① (văn) Cỏ; ② [Wâi] (Họ) Vĩ. +薰 xūn huân(văn) ① Bội lan, linh lăng hương (một loại cỏ thơm, cũng chỉ chung các loại cỏ thơm); ② Hơi thơm; ③ Như 熏 [xun] (bộ 火). +薯 shǔ thựKhoai: 甘薯 Khoai lang; 薯蕷 Hoài sơn, củ mài; 薯莨 Củ nâu. +薮 sǒu tẩuNhư 藪 +薪 xīn tân① Củi: 米珠薪桂 Củi quế gạo châu; ② Tiền lương, lương: 加薪 Tăng lương; 發薪 Phát lương. +薩 sà tát① Xem 菩薩; ② [Sà] (Họ) Tát. +薨 hōng hoăng(văn) ① Chết (nói về sự chết của các vua chư hầu thời xưa); ② (Tiếng bay) vo vo, vù vù (của côn trùng). +薧 kǎo khảo(văn) Cá khô hoặc thịt khô. +薦 jiàn tiến① Giới thiệu, tiến cử: 我給您薦個人 Tôi giới thiệu với ông một người; 薦賢 Tiến cử người hiền tài; ② (văn) Cỏ; ③ (văn) (Chiếc) chiếu; ④ (văn) Dâng 薦新 Dâng cúng của mới; ⑤ (văn) Lặp đi lặp lại, nhiều lần. +薤 xiè giới(thực) Củ kiệu. +薢 jiē giảiXem 萆薢. +薟 liǎn thiêmXem 豨薟 [xixian]. +薝 zhán đảm【薝蔔】đảm bặc [dănbó] Hoa đảm bặc. +薜 bì phách(dược) Cây bạch chỉ Trung Quốc, đương quy. +薜 bì bệCây vả leo (Fucus pumila). +薛 xuē tiết① Cỏ tiết; ② [Xue] Nước Tiết (nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Xue] (Họ) Tiết. +薙 tì thế(văn) ① Giẫy cỏ, nhổ cỏ, phát cỏ; ② Cắt tóc. +薘 dá đạtRau điềm. Cg. 莙薘菜 [jundácài]. +薖 kē qua(văn) ① Tên gọi khác của 萵苣 [wojù]. Xem 萵; ② Đói, bụng đói. +薔 qiáng tường【薔薇】 tường vi [qiángwei] (thực) Hoa tường vi. +薓 shēn sâm(văn) Như 參 (4) (bộ 厶) và 蓡. +薑 jiāng khương① (Củ) gừng: 薑湯 Nước gừng; ② [Jiang] (Họ) Khương. +薐 léng lăng(thực) Rau bina. +薌 xiāng hương① (cũ) Một loại cỏ thơm dùng để làm gia vị; ② (văn) Hơi lúa, hương lúa (mùi thơm của thóc gạo); ③ Thơm (như 香 [xiang], bộ 香). +薊 jì kế(thực) Cây kế: 小薊 Kế loại nhỏ; 大薊 Kế loại to. +薈 hùi hội, oái① (văn) Rậm rạp, rậm, đông đúc, xúm xít: 人文薈萃 Nhân vật và văn chương hội tụ; ② Ùn lên: 薈兮蔚兮 Mây ùn ngùn ngụt; ③ Ngăn che. +薇 wéi vi① Rau vi; ② Xem 紫薇 [zêwei]; ③ Xem 薔薇 [qiángwei]. +薆 ài ái(văn) ① Ẩn giấu, ẩn nấp; ② Cây cỏ tốt tươi. +薅 hāo hao① Nhổ: 薅草 Nhổ cỏ; 薅下幾根白頭髮 Nhổ mấy sợi tóc bạc; ② (đph) Tóm, tóm cổ. +薄 bó bạc【薄荷】bạc hà [bòhe] (thực) Cây bạc hà: 薄荷腦 Bạc hà não; 薄荷酒 Rượu bạc hà; 薄荷醇 (hoá) Mentola. Xem 薄 [báo], [bó]. +薄 bó bạc① Như 薄 [báo]: 單薄 Mỏng manh, kém cỏi, thiếu thốn; 勢單力薄 Thế cô sức yếu; 尖嘴薄舌 Ăn nói đong đưa; ② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn: 薄技 Nghề mọn, kĩ thuật non kém; 薄酬 Thù lao ít ỏi; ③ Bạc, nghiệt, không hậu: 刻薄 Khắc bạc, khắc nghiệt, 輕薄 Khinh bạc, ④ Khinh, coi thường: 薄視 Xem khinh; 鄙薄 Coi khinh, coi rẻ, coi thường; 厚此薄彼 Hậu đây khinh đó, ⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát: 日薄西山Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả; ⑥ (văn) Che lấp; ⑦ (văn) Họp, góp; ⑧ (văn) Dính, bám; ⑨ (văn) Trang sức; ⑩ (văn) Bớt đi; ⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi: 林薄 Rừng rậm; ⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm: 帷薄不修 Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. 箔 (bộ 竹); ⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ): 薄污我私,薄澣我衣 Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh); ⑭ [Bó] (Họ) Bạc Xem 薄 [báo], [bò]. +薄 bó bạc① Mỏng: 薄紙 Giấy mỏng; 這塊布太薄 Tấm vải này mỏng quá; ② Bạc bẽo, lạnh nhạt: 待他不薄 Đối xử với anh ta không bạc bẽo; ③ Loãng, nhạt, nhẹ: 薄粥 Cháo loãng; 酒味很薄 Rượu nhạt quá (nhẹ quá); 薄味 Vị nhạt; ④ Xấu, cằn: 土地薄,產量低 Đất cằn, năng suất thấp. Xem 薄 [bó], [bò]. +薀 yùn uẩn(văn) Tích tụ, tích chứa (như薀 (2) nghĩa ①). +薀 yùn ôn①【薀草】 ôn thảo [wencăo] (đph) Cỏ tạp mọc dưới nước, có thể dùng làm phân bón; ② (văn) Rong kim ngư (một loại cỏ mọc lâu năm ở nước). +蕿 xuān huyênNhư 萱. +蕾 lěi lộiNụ hoa 【蕾鈴】lội linh [lâilíng] (nông) Nụ hoa và quả nang của cây bông. +蕻 hòng hống(văn) Sum sê, tươi tốt. +蕻 hòng hồngMột loại rau (còn gọi là tuyết lí hồng 雪裡蕻, vì vẫn xanh tươi khi có tuyết xuống). +蕺 jí trấp【蕺菜】trấp thái [jícài] (Rau) giấp cá. +蕹 yōng ung① 【蕹菜】ung thái [wèngcài] Rau muống. Cg. 空心菜 [kongxincài]; ② (văn) Hợp. +蕴 yùn uẩn, ônNhư 蘊 +蕲 qí kì, cầnNhư 蘄 +蕰 yùn ôn, uẩnNhư 薀 +蕊 rǔi nhị, nhuỵ① Nhị, nhuỵ (hoa): 雄蕊 Nhị đực, túi phấn; 雌蕊 Nhị cái, bầu; 花蕊 Nhị hoa. Cg. 花心 [huaxin]; ② (văn) Búp hoa; ③ (văn) (Cây cỏ) um tùm. +蕉 jiāo tiêu① (thực) Chuối: 香蕉 Chuối tiêu; ② (văn) Gai sống; ③ Như 顦(bộ 頁). +蕈 xùn khuẩnNấm (như 菌): 香蕈 Nấm hương. +蕆 chǎn sản(văn) Hoàn tất, hoàn thành: 蕆事 Hoàn tất công việc. +蕃 fán phiền① (Cây cối) um tùm, tốt tươi: 蕃茂 Um tùm rậm rạp; ② Nảy nở ra nhiều, sinh sôi nảy nở; 蕃庶 Đông nhiều, nhiều nhõi; ③ (văn) Ngớt, nghỉ Xem 蕃 [fan]. +蕃 fán phiênNhư 番 [fan] (bộ 田) Xem 蕃 [fán]. +蕁 xún tầm【蕁麻疹】tầm ma chẩn [xúnmázhân] (y) Một loại bệnh của da. +蕁 xún đàm(văn) ① Cỏ tri mẫu; ② Lửa cháy bốc lên. +蕁 xún kiền【蕁麻】 kiền ma [qiánmá] Loài cỏ sống lâu năm, thân và lá đều có lông nhỏ, xơ ở vỏ thân có thể dùng dệt vải hoặc bện dây. +蔿 wéi vĩ① (văn) Một loại cỏ; ② [Wâi] Tên đất (của nước Sở thời xưa); ③ [Wâi] (Họ) Vĩ. +蔽 bì tế① Che: 衣服之所以蔽體 Quần áo để che thân; 日爲雲所蔽 Mặt trời bị mây che; 黄沙蔽天 Gió cát mịt trời; ② (văn) Che lấp, bao trùm hết: 一言以蔽之 Một lời bao trùm hết cả; 不足以蔽其辜 Không đủ che lấp được tội. +蔼 ǎi áiNhư 藹 +蔻 kòu khấu【豆蔻】đậu khấu [dòukòu] ① (dược) Đậu khấu; ② Con gái chưa chồng. Cv. 荳蔻. +蔺 lìn lậnNhư 藺 +蔹 liàn liễmNhư 蘞 +蔷 qiáng tườngNhư 薔 +蔴 má maNhư 麻. +蔯 chén trầnXem 茵 nghĩa ②. +蔭 yìn ấm① Râm, râm mát; ② Nhờ che chở: 祖蔭 Nhờ phúc của cha ông để lại; 蔭生 Người con được nhận chức quan (do có cha làm quan to) Xem 蔭 [yin]. +蔭 yìn âmBóng cây, bóng rợp, bóng mát Xem 蔭 [yìn]. +蔬 shū sơRau: 蔬食 Món rau. +蔫 yān yên① Héo: 蔫了的蔬菜 Rau héo; 樹蔫死了 Cây héo chết mất rồi; ② Ủ rũ: 他這兩天有點蔫,好像生病似的 Mấy hôm nay anh ấy ủ rũ quá, hình như bệnh thì phải. +蔦 niǎo điểuCây điểu, thỏ ti tử: 蔦與女蘿,施於松柏 Cây điểu và cây nữ la, bám vào cây tùng cây bách (Thi Kinh). 【蔦蘿】điểu la [niăoluó] ① Một loại cây leo; ② Người thân thuộc. +蔥 cōng thôngNhư 蔥. +蔣 jiǎng tưởng① Nước Tưởng (thời xưa); ② (Họ) Tưởng. +蔣 jiǎng tươngMột loài nấm. +蔡 cài sái, thái① (cũ) Con rùa lớn; ② [Cài] Nước Thái (đời Chu, Trung Quốc) ③ [Cài] (Họ) Thái. +蔟 cù thốc① Ổ, né (tằm): 蚕蔟 Ổ tằm, bủa kén; ② (văn) Cụm, chùm, khóm (như , 簇 bộ 竹). +蔞 lóu liễu【蔞翣】liễu sáp [liưshà] Đồ trang sức quan tài thời xưa. +蔞 lóu lâu①【蔞蒿】 lâu hao [lóuhao] Loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc; ②【册蔞】quát lâu [gua lóu] Như 括樓. +蔚 wèi uý(văn) ① Cỏ uý. Xem 茺蔚 [chongwèi]; ② Xanh tốt, rậm rạp, um tùm, trọng thể: 蔚然可觀 Trọng thể khả quan; ③ Nhiều màu sắc ④ Hưng thịnh: 文風蔚起 Văn phong hương thịnh; ⑤ Màu sẫm: 蔚藻 Vằn sẫm. +蔗 zhè giá① Mía: 甘蔗 Cây mía ngọt; ② (văn) Ngon ngọt. +蔕 dì đếNhư 蒂. +蔔 bo bặc① Xem 蘿蔔; ② Như 菔. +蔓 màn manĐọt của cây leo, cây leo Xem 蔓 [mán], [màn]. +蔓 màn mạn① Cây cỏ bò lan. 【蔓草】mạn thảo [màncăo] Cỏ bò lan dưới đất; ② Lan ra: 蔓延 Lan ra Xem 蔓 [mán], [wàn]. +蔓 màn man【蔓菁】man tinh [mánjing] (thực) ① Củ cải; ② Cây cải củ Xem 蔓 [màn], [wàn]. +蔑 miè miệt(văn) ① Khinh thường, coi khinh, khinh dể (rẻ): 蔑視 Coi khinh; ② Không, không có: 蔑以復加 Không có gì hơn được nữa; 吾有死而已,吾蔑從之矣! Ta có chết thì thôi, chứ không theo (Tấn ngữ); ③ Nói xấu, bôi nhọ: 誣蔑 Nói xấu, vu khống, bôi nhọ; ④ Nhỏ; ⑤ (văn) Tinh vi; ⑥ (văn) Bỏ đi. +蔌 sù tốc(văn) ① Rau cỏ; ② 【蔌蔌】tốc tốc [sùsù] a. Thô sơ; b. Rơi lả tả; c. Gió thổi nhanh và mạnh; d. Nước chảy. +蔇 jì kí① (văn) (Cỏ mọc) um tùm; ② [Jì] Tên đất thời xưa (thuộc phía đông huyện Dịch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +蔇 jì kíNhư 蔇 +蔆 líng lăngNhư 菱. +蔂 luó luyNhư 虆 +蔀 bù bộ(văn) Che lấp. +蓿 sù túcXem 苜蓿 [mùxu]. +蓼 liǎo lục(văn) Cao lớn, xanh tốt, sum sê: 蓼蓼者莪 Cỏ nga xanh tốt (Thi Kinh). +蓼 liǎo liễu(thực) Thuộc loại rau nghể, rau răm; ② [Liăo] Nước Liễu (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc tỉnh Hà Nam). +蓷 tūi suyCây ích mẫu (nói trong sách cổ). +蓴 chún thuầnNhư 莼. +蓰 xǐ tỉ(văn) Gấp năm: 倍蓰 Gấp nhiều lần, gấp năm lần. +蓯 cōng thungCỏ thung.【蓯 蓉】 thung dung [congróng] (dược) Thung dung: 草蓯蓉 Thảo thung dung; 肉蓯蓉 Nhục thung dung. +蓮 lián liênCây sen, hoa sen. Cg. 荷 [hé],芙蓉 [fúróng], 芙蕖 [fúqú]. +蓬 péng bồng① (thực) Cỏ bồng; ② Bù, rối: 蓬首Bù đầu; 毛髮蓬亂 Đầu bù tóc rối; ③ Thịnh vượng, phát đạt; ④ [Péng] (Họ) Bồng; ⑤ [Péng] Tên núi.【蓬萊】Bồng Lai [Pénglái] Núi Bồng Lai: 蓬萊仙山Non Bồng. +蓨 tiāo tu【蓨酸】tu toan [xiu suan] (Tên gọi cũ của) thảo toan. +蓨 tiāo điều① Như 蓧 (3); ② [Tiáo] Tên đất thời cổ (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay). +蓧 diào điều(văn) Rau móng dê (dương đề). +蓧 diào địchDụng cụ để đựng các loại lúa thóc hoa màu thời xưa. +蓧 diào điếuDụng cụ để làm cỏ thời xưa. +蓦 mò mạchNhư 驀 +蓡 cān sâmNhư蔘. +蓠 lí liNhư 蘺 +蓟 jì kếNhư 薊 +蓝 lán lamNhư 藍 +蓖 bì bế, bề【蓖麻】bế ma [bìmá] Thầu dầu, đu đủ tía. +蓓 bèi bội【蓓蕾】bội lôi [bèi lâi] Nụ, nụ hoa. +蓑 suō thoa① Áo tơi: 蓑衣 Áo tơi; 蓑笠 Nón lá áo tơi; ② Lợp cỏ. +蓐 rù nhục(văn) ① Cỏ lại mọc um tùm; ② Chiếu, nệm, đệm. +蓏 luǒ lỏa(văn) Quả của loài dưa. +蓍 shī thiCỏ thi (thời xưa dùng để bói quẻ). +蓋 gài hạpSao không, sao chẳng? (dùng như 盍, bộ 皿): 子蓋言子之志於公乎? Sao ông không nói ý ông với công? š(Lễ kí, đàn cung); 夫子蓋少貶焉? Thầy sao không giảm bớt một chút yêu cầu? (Sử kí). +蓋 gài cái① Ấp Tề Cái (thời Chiến quốc), huyện Cái (đời Hán); ② (Họ) Cái Xem 蓋 [gài]. +蓋 gài cái① Nắp, vung, nút: 桶蓋 Nắp thùng; 帶蓋兒的搪瓷口杯 Ca tráng men có nắp; 鍋蓋 Vung nồi; ② (văn) Mui xe, ô, dù, lọng; ③ Đậy, đắp, che: 把食物蓋好 Đậy đồ ăn cho kĩ; 蓋嚴 Đậy kín; 蓋被子 Đắp chăn; 遮蓋 Che đậy; ④ Xây nhà, làm nhà; ⑤ Át, trội hẳn, hơn hết, vượt cao hơn: 歌聲蓋住了炸彈聲 Tiếng hát át tiếng bom; 蓋世 Vượt đời; ⑥ (văn) Vì, bởi vì: 孔子罕言命,蓋難言之也 Khổng tử ít nói đến mệnh, vì mệnh rất khó nói (Sử kí); ⑦ (văn) Có lẽ, dường như: 蓋天慾困我以降厥任,故予益 勵志以濟于難 Có lẽ trời muốn trao cho ta trách nhiệm, nên ta càng cố gắng để vượt qua mọi khó khăn (Bình Ngô đại cáo); 余登箕山,其上蓋有許由冢雲 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); ⑧ (văn) Há, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 勢位富貴,蓋可忽乎哉? Thế lực địa vị và sự giàu sang há có thể coi thường được sao? (Chiến quốc sách: Tần sách); 善哉!技蓋至此乎? Giỏi thay, tài khéo há đến thế ư (Trang tử); ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 蓋儒者所爭,尤在于名實 Những điều mà nhà nho tranh luận, nổi bật nhất là về danh với thực (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư). 【蓋夫】 cái phù [gàifú] Liên từ biểu thị sự đề tiếp (một loại phát ngữ từ, dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn nghị luận, như 夫 [fú] nghĩa ②): 蓋 夫,秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Kìa, mùa thu phô bày hình trạng, sắc thu thảm đạm, khói toả mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ⑩ (văn) Điều nguy hại (dùng như 害, bộ 宀): 無蓋 Vô hại; ⑪(văn) Tôn trọng, coi trọng. +蓊 wěng ông(văn) Cây cỏ tốt tươi. +蓉 róng dung① Xem 芙蓉T [fúróng], 蓯蓉 [congróng]; ② [Róng] (Tên riêng của) thành phố Thành Đô (tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +蓇 gǔ cốt【蓇葖】cốt đột [gutu] ① (thực) Quả đại; ② Nụ hoa. +蓆 xí tịch(văn) ① Lớn; ② Chiếc chiếu (như 席 nghĩa ①, bộ 巾 và 薦 nghĩa ③). +蓄 xù súc① Tích tụ, tích trữ, chứa: 這個水庫能蓄多少水? Bể chứa nước này có thể tích trữ bao nhiêu khối nước?; ② Để (râu, tóc): 蓄鬚 Để râu; ③ Ấp ủ, nuôi chí, định bụng. +蓂 míng minh【蓂莢】minh giáp [míngjiá] Một loại cỏ báo điềm lành (theo truyền thuyết thời vua Nghiêu, Trung Quốc cổ đại). +蓁 zhēn trăn【蓁蓁】trăn trăn [zhenzhen] (văn) ① (Cây cối) xanh um, um tùm: 其葉蓁蓁 Lá nó xanh um (Thi Kinh); ② Gai góc, rậm rạp, bụi rậm. +蓀 sūn tônMột loại cỏ thơm. Cg. 石昌蒲 [shíchangpú], 溪蓀 [qi sun]. +蒿 hāo hao① 【蒿子】hao tử [haozi] (thực) Ngải (Artemisia), cây ngải apxin, cây ngải tây; ② (văn) Trông xa.【蒿目】hao mục [haomù] a. Trông xa; b. Nhắm mắt và lo nghĩ việc đời; ③ (văn) Tiêu tan; ④ (văn) Hơi bốc lên nghi ngút. +蒽 ēn ân(hoá) Antraxen. +蒼 cāng thương① Xanh biếc, xanh lá cây: 蒼海 Biển xanh; 蒼松 Tùng xanh; ② Bạc phơ: 白髮蒼蒼 Đầu tóc bạc phơ; ③ (văn) Già, già úa: 蒼頭 Đầy tớ già, lão bộc (vì người tớ già bịt đầu bằng vải xanh); 蒹葭蒼蒼 Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh); ④ (văn) Trời xanh: 悠悠彼蒼兮,誰造因? Xanh kia thăm thẳm từng trên, nào ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc); ⑤ (văn) Dân chúng, trăm họ: 蒼生 Chúng sinh, trăm họ; ⑥ (văn) Xem 莽蒼 [măng cang]; ⑦ [Cang] (Họ) Thương. +蒻 ruò nhược(văn) ① Cỏ nhược (cỏ hương bồ còn non); ② Chiếu cỏ bồ; ③ Ngó sen. +蒺 jí tật【蒺藜】tật lê [jílí] Cỏ tật lê, cây củ ấu (quả có gai, thường dùng làm thuốc). +蒹 jiān kiêm【蒹葭】kiêm gia [jianjia] (văn) Cỏ lau. +蒸 zhēng chưng① Bốc, bốc lên, hướng lên: 水氣都蒸發上來了 Hơi nước đã bốc lên rồi; ② Hấp, chưng, cất: 飯蒸熟了 Cơm đã hấp chín rồi; 放在鍋裡蒸 Chưng (hấp) trong nồi; 蒸酒 Cất rượu; ③ (văn) Cây gai bóc vỏ; ④ (văn) Đuốc; ⑤ (văn) Củi nhỏ; ⑥ (văn) Tế chưng (tế về mùa đông); ⑦ (văn) Lũ, bọn: 蒸民 Lũ dân, dân chúng. +蒴 shuò sócQuả: 芝麻蒴 Quả vừng. +蒲 pú bồ① Cói, lác: 蒲蓆 Chiếu cói (lác); ②【蒲柳】bồ liễu [pú liư] (thực) Cây thuỷ dương, bồ liễu. (Ngr) Ốm yếu, yếu ớt: 蒲柳之姿 Dáng người yếu ớt, thân bồ liễu; ③ [Pú] Tên địa phương: 蒲州 Bồ Châu (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc); ④ [Pú] (Họ) Bồ. +蒱 pú bồXem 摴蒱 [shupú]. +蒯 kuǎi khoái① Lác: 蒯草 Cỏ lác; ② [Kuăi] (Họ) Khoái. +蒭 chú sô(văn) Như 芻 (bộ 艸). +蒨 qiàn thiến(văn) ① Tươi tốt; ② Sắc đỏ. +蒡 bàng bảng【牛蒡】ngưu bảng [niúbăng] Cỏ ngưu bảng (hạt dùng làm thuốc). +蒟 jǔ củ【蒟醬】củ tương [jư jiàng] (thực) Cây trầu không. +蒝 yuán diêm【蒝荽】diêm tuy [yánsui] Như 芫荽. +蒜 suàn toánTỏi: 蒜頭 Củ tỏi. +蒙 méng môngDân tộc Mông Cổ Xem 矇 [meng], [méng]. +蒙 méng mông① Che, trùm, bịt, phủ: 蒙頭 Trùm đầu; 蒙住眼 Bịt mắt lại; 蒙上一層灰塵 Phủ lên một lớp bụi; ② Bị, chịu, được: 蒙難 Bị nạn; 承蒙熱情的招待 Được sự tiếp đãi niềm nở; ③ Mông muội, tối tăm: 啟蒙 Vỡ lòng; ④ Trẻ con: 訓蒙 Dạy trẻ con; ⑤ [Méng] (Họ) Mông. Xem 矇 [meng], 蒙 [Mâng]. +蒗 làng lạngTên đất: 寧蒗 Khu tự trị Ninh Lạng (của dân tộc Di, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +蒕 yūn uân(văn) ① 【千年蒕】thiên niên uân [qian nián yun] (thực) Vạn niên thanh; ② 【葐蒕】phần uân [fényun] Dày đặc, nhiều. Xem 葐. +蒔 shí thi(văn) Trồng, trồng lại, cấy lại: 蒔秧 Cấy lúa lại. +蒔 shí thìTiểu hồi hương (Anethum graveolens, một loại gia vị thơm). +蒓 chún thuần【蒓菜】 thuần thái [chúncài] Rau rút. +蒐 sōu sưu(văn) ① Góp lại, gom góp: 蒐輯 Sưu tập, gom góp lại; ② Lễ đi săn mùa xuân; ③ (thực) Cây thiến thảo. +蒎 pài phái【蒎烯】phái hi [pàixi] (hoá) Một chất hoá học hữu cơ (kí hiệu C10H16, thể lỏng không màu, dùng làm chất mạ hoặc chế thuốc sát trùng). +蒌 lóu lâu, liễuNhư 蔞 +蒋 jiǎng tương, tưởngNhư 蔣 +蒉 kùi khoái, quĩNhư 蕢 +蒇 chǎn sảnNhư 蕆 +蒂 dì đếCuống, cành (hoa hay quả): 并蒂蓮 Hoa liền cành; 瓜熟蒂落 Quả rụng khi chín mùi. (Ngb) Thời cơ đã đến, điều kiện chín mùi. +蒀 yūn uânNhư 蒕 +葽 yāo yêu(văn) ① Một loại cỏ có vị đắng; ② Cỏ tốt tươi. +葺 qì tập(văn) ① Chữa, tu bổ lại, giọi lại (mái nhà): 修葺房屋 Chữa nhà, lợp lại nhà; ② Chồng chất, họp lại. +葹 shī thi葹菤 Quyển thi [juăn shi] Cỏ quyển thi. +葸 xǐ tỉ(văn) Sợ sệt, sợ hãi: 畏葸不前 Sợ sệt không dám tiến lên. +葷 hūn huân① Mặn, ăn mặn: 吃葷不吃素 Ăn mặn không ăn chay; ② Loại thức ăn có chất cay nồng như hành, hẹ, tỏi. +葶 tíng đìnhRau đay. Cg. 葶藶. +葵 kúi quỳ① Cây quỳ, cây hướng dương: 蜀葵 Cây thục quỳ; 向日葵 Cây hướng dương, cây hoa quỳ; ② (văn) Rau quỳ. +葳 wēi uy【葳蕤】uy nhuy [weiruí] (văn) Sum sê. +葱 cōng thông① (Cây) hành. 【葱頭】thông đầu [congtóu] Củ hành, hành tây; ② Màu xanh: 葱綠 (Màu) xanh lá mạ, xanh mơn mởn, xanh rêu, xanh mượt, xanh rờn, xanh rì. +葯 yào ướcCây bạch chỉ. +葯 yào dượcNhư 藥. +葯 yào dượcNhư 藥 +葭 jiā gia(văn) Sậy non. +葬 zàng táng① Chôn, táng: 埋葬 Chôn cất, mai táng; 安葬 An táng; ② Đám tang: 送葬 Đưa đám; 舉行葬禮 Tổ chức lễ tang. Cv. 塟 (bộ 土). +葫 hú hồ① Tỏi tây; ② 【葫蘆】 hồ lô [húlu] (thực) Hồ lô, bầu nậm. +葩 pā ba(văn) ① Hoa: 奇葩異草 Hoa thơm cỏ lạ; ② Tinh hoa: Như 奇葩 [qípa]. +葦 wěi vi, vĩLau, sậy. Xem 蘆葦 [lúwâi]. +董 dǒng đổng① Trông coi, đôn đốc, quản trị; ② Xem 骨董 [gư dông]; ③ [Dông] (Họ) Đổng. +葢 gài cái, hạpNhư 蓋 (1)(2)(3). +葢 gài cáiNhư 蓋 (bộ 艹). +葡 pú bồ①【葡萄】bồ đào [pútáo] Quả nho; ② [Pú] Nước Bồ Đào Nha (nói tắt). +葠 shēn sâmNhư 參(4) nghĩa ② (bộ 厶). +葛 gé cát(Họ) Cát Xem 葛 [gé]. +葛 gé cát① Sắn dây, dây sắn; ② Đay Xem 葛 [gâ]. +葚 shèn thậmQuả dâu. Cg. 桑葚 [sangshèn] Xem 葚 [rèn]. +葚 shèn nhẫm【桑葚兒】tang nhẫm nhi [sangrènr] Quả dâu Xem 葚 [shèn]. +葘 zī tri, truyNhư 菑. +著 zhù trướcNhư 着 [zhuó] (bộ 目). +著 zhù trữ(văn) ① Khoảng giữa cửa và tấm bình phong: 俟我於著乎而 Đợi ta ở khoảng giữa cửa và tấm bình phong (Thi Kinh); ② Ngôi thứ; ③ Tích chứa. +著 zhù trứ, trước① Rõ, rõ rệt, sáng tỏ, nổi, xuất sắc: 著名 Nổi tiếng; 著有成績 Có những thành tích xuất sắc; ② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách; ③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch; ④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目); ⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư); ⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目). +葖 tú độtXem 蓇葖 [gutu]. +葓 hóng hồng① Như 葒; ② (văn) Rau muống. +葒 hóng hồng【葒草】 hồng thảo [hóngcăo] (thực) Cỏ hồng (cỏ mọc hàng năm, lá to, hoa đỏ hoặc trắng, quả có thể làm thuốc). +葑 fēng phongRau phong. Cg. 蕪菁. +葐 pén phần(văn) 【葐蒕】phần uân [fényun] (văn) Dày đặc, mịt mờ. Như 氤氳 [yinyun]. +葊 ān am(văn) Như 庵 (bộ 广). +葉 yè diệp① Lá: 竹葉 Lá tre; ② Thời kì, đời: 十八世紀末葉 Thời kì cuối thế kỉ 18; 黎朝末葉 Cuối triều Lê; ③ Tờ (như 頁 [yè], bộ 頁); ④ [Yè] (Họ) Diệp Xem叶 [xié] (bộ 口). +葉 yè diệpTên huyện: 葉縣 Diệp huyện (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +葆 bǎo bảo① Sum sê, rậm rạp, um tùm: 頭如蓬葆 Tóc rối như bòng bong; ② Giữ được: 永葆青春 Giữ mãi tuổi xuân; ③ (văn) Rộng lớn; ④ [Băo] (Họ) Bảo. +葅 jū thưNhư 菹. +落 luò lạc① Rơi, rụng: 落淚 Rơi nước mắt; 花落了 Hoa rụng rồi; 梧桐一葉落,天下共知秋 Một lá ngô đồng rụng, thiên hạ biết mùa thu (Thơ cổ); ② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thuỷ triều đã xuống; 太陽落山Mặt trời đã lặn; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落價 Hạ giá; ③ Hạ... xuống, hạ: 把簾子落下來 Hạ cái rèm xuống; ④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp; ⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在後頭 Tụt (thụt) lại đằng sau; ⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找個地方暫落腳 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân); ⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn; ⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc; ⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入對方手裡 Lọt vào tay đối phương; ⑩ Được, bị: 落個不是 Bị lầm lỗi; 落褒貶 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落個好兒 Được khen; ⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帳 Ghi vào sổ; ⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng; ⑬ (văn) Rộng rãi: 闊落 Rộng rãi; ⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo]. +落 luò lạc【大大落落】đại đại lạc lạc [dàdaluoluo] (Thái độ) tự nhiên Xem 落 [là], [lào], [luò]. +落 luò lạc① Đổ, sập; ② Như 落 [luò] nghĩa ①②⑥⑨⑩ Xem 落 [là], [luo], [luò]. +落 luò lạc① Sót, bỏ sót: 這裡落了兩個字 Chỗ này sót mất hai chữ; ② Bỏ quên: 我忙着出來,把書落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà; ③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很遠 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò]. +萼 è ngạc(văn) Đài (hoa). +萹 piān phiênMột thứ cỏ: 萹蓄 Phiên súc (dùng làm thuốc). +萹 piān biểnMột loại đậu: 萹豆 Biển đậu (dùng làm thuốc). +萸 yú duXem 茱萸. +萵 wō oa【萵苣】oa cự [woju] Rau diếp. +萲 yuán huyênNhư 萱. +萱 xuān huyênCỏ huyên, kim châm.【萱草】huyên thảo [xuan căo] (thực) Cây hoa hiên, cỏ huyên, kim châm (Hemerocallis fulva): 焉得萱草,言樹之背 Làm sao có được cỏ huyên, đem trồng ở sau nhà (Thi Kinh); Cg. 忘憂草 [wàngyoucăo], 宜男草 [yínáncăo], 金針菜 [jinzhencài]. +萬 wàn vạn① Vạn, muôn, mười ngàn: 萬紫千紅 Muôn hồng nghìn tía; ② Nhiều lắm: 千軍萬馬 Thiên binh vạn mã; 萬事起頭難 Vạn sự khởi đầu nan, mọi việc khởi đầu đều khó khăn; ③ Vô cùng, rất, tuyệt đối, quá lắm, hết sức: 萬難 Hết sức khó khăn; 萬萬不可 Tuyệt đối không thể (không nên); 萬不能行 Tuyệt đối không được làm; ④ [Wàn] (Họ) Vạn. Xem 万 [mò] (bộ 一). +萩 qīu thu(văn) ① Một loài ngải; ② Như 楸 (bộ 木). +萨 sà tátNhư 薩 +萧 xiāo tiêuNhư 蕭 +萦 yíng oanhNhư 縈 +营 yíng doanh, dinhNhư 營 +萝 luó laNhư 蘿 +萜 tiē thiếp(hoá) Tecpen, đipenten. +萚 tuò thácNhư 蘀 +萘 nài nại(hoá) Naptalin (hợp chất hữu cơ, công thức C10H8). +萑 huán chuy(văn) ① Cỏ mọc um tùm; ② Cỏ ích mẫu (như 蓷). +萑 huán hoànCỏ lau. +萏 dàn đạmXem 菡萏. +萎 wēi ỦyHéo, tàn: 炎熱的太陽使草枯萎 Mặt trời nóng bức làm cho cỏ khô héo; 樹木枯萎 Cây cối héo tàn Xem 萎 [wei]. +萎 wēi nuy, uy① Suy sụp, sụt: 價錢萎下來了 Giá đã sụt xuống rồi; ② Mới xảy ra: ② (văn) Chết mất: 哲人其萎乎! Người hiền triết có lẽ chết mất ư! (Lễ kí: Đàn Cung thượng) Xem 萎 [wâi]. +萍 píng bình(thực) Bèo: 小萍 Bèo cám; 桑花萍 Bèo hoa dâu; 槐葉萍 Bèo tổ ong; 青萍 Bèo tấm. +萌 méng manh① Mầm (cỏ), nảy mầm, nảy nở, mầm mống; ② Mới xảy ra: 弭禍未萌 Ngăn hoạ khi chưa xảy ra; ③ (văn) Bừa cỏ; ④ Như 氓 (bộ 氏). +萋 qī thê① (văn) Kính cẩn; ② 【萋萋】thê thê [qiqi] (văn) Um tùm, rậm rạp, tốt um: 芳草萋萋 Cỏ mọc um tùm; 芳草萋萋鸚鵡洲 Bãi xa Anh vũ xanh đầy cỏ non (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu). +萊 lái lai① (văn) Cỏ lai. Như藜 [lí]; ② (cũ) Ruộng bỏ hoang, cỏ dại; ③ (văn) Giẫy cỏ, nhổ cỏ; ④ [Lái] (Họ) Lai. +萇 cháng trường【萇楚】 trường sở [chángchư] Cây trường sở, cây dương đào. +萆 pì bế, bềNhư 蓖 +萆 pì tì, tí① 【萆薢】tì giải [bìxiè] Cỏ tì giải (một loại cỏ có rễ cứng, củ dùng làm thuốc); ② [đọc tí] Áo tơi. +萄 táo đàoNho: 葡萄 Quả nho; 葡萄酒 Rượu nho. +萃 cùi tuỵ① Cỏ mọc um tùm. (Ngr) Tụ họp: 薈萃 Tụ họp, tụ tập; ② Bầy, đàn, chúng, tụi, bọn: 出類拔萃 Tài ba (giỏi giang) hơn người; ③ (văn) Như 悴 (bộ 忄); ④ [Cuì] (Họ) Tuỵ. +菾 tián điềmCủ cải đường. Cg. 甜菜 [tiáncài]; 莙薘菜 [jundácài]. +菽 shú thụcĐỗ, đậu: 啜菽飲水盡其歡 Ăn đậu uống nước hưởng hết niềm vui (Lễ kí); 菽水承歡 (Ngb) Thờ kính cha mẹ. +菼 tǎn thảm(văn) Cỏ lau. +菹 jū thư(văn) Đầm lầy có cỏ mọc um tùm. +菹 jū thư① Dưa muối (để cả cây, không thái nhỏ); ② Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). +菸 yān ư(văn) Héo uá, héo tàn. +菸 yān yênLá thuốc lá. +菶 běng bổng【菶菶】bổng bổng [bângbâng] (văn) (Cây cỏ) tốt tươi. +菴 ān amNhư 庵 (bộ 广). +菲 fēi phỉ① Rau phỉ (loại rau cải có củ); ② (văn) Mọn, nhỏ, ít, sơ sài (lời khiêm tốn): 菲禮 Lễ mọn; 菲材 Tài mọn; 菲飲食 Ăn uống sơ sài; 菲敬 Kính dâng lễ mọn Xem 菲 [fei]. +菲 fēi phi① (hoá) Phenan-trene; ② Hoa cỏ đẹp; ③ Thơm, hương thơm: 芳菲 Hương thơm của hoa cỏ Xem 菲 [fâi]. +菱 líng lăng(thực) Củ ấu. +菰 gū cô(thực) ① Niễng (Zizania latifolia). Cg. 茭白; ② Như 菇 [gu]. +鍱 yè diệpMiếng mỏng kim loại: 金鍱子 Lá vàng. +鍱 yè tiết(văn) ① Cái vòng; ② Quặng đồng sắt. +鍰 huán hoàn(văn) ① Đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 6 lạng; ② Như 環 (bộ 玉); ③ 【罰鍰】phạt hoàn [fáhuán] Tiền phạt. +鍭 hóu hầu(văn) ① Một loại tên đầu bằng kim loại; ② (Chỉ chung) mũi tên. +鍬 qiāo thiêuXẻng, mai, thuổng: 鐵鍬 Cái xẻng (bằng sắt); 煤鍬 Xẻng xúc than; 他挖了一鍬深的土 Nó móc sâu một thuổng đất. +鍫 qiāo thiêuNhư 鍬. +鍪 móu mâu(văn) ① Một loại ấm để nấu; ② Một loại mũ sắt: 兜鍪 Mũ trụ. +鍩 tiǎn nặc(hoá) Nobeli (Nobelium, kí hiệu No). +鍦 shé thi(văn) Cây giáo, ngọn giáo. +鍥 qiè khiết(văn) ① Chạm trổ: 鍥金玉 Chạm ngọc trổ vàng; ② Cái liềm; ③ Cắt đứt. +鍤 chá tráp① Mai, xẻng, thuổng; ② Cây kim. +鍠 huáng hoàng(văn) ① Một loại kiếm (gươm) có ba mũi; ② 【鍠鍠】hoàng hoàng [huáng huáng] (thanh) Tiếng chuông trống. +鍜 xiā hạXem 錏 (1) [ya]. +鍛 duàn đoán① Luyện; ② Rèn. +鍚 yáng dương(văn) ① Vật trang sức bằng kim loại trên trán ngựa; ② Phần trang sức sau lưng cái mộc (cái khiên). +鍘 zhá trát① Dao cắt cỏ.【鍘刀】trát đao [zhádao] Dao cắt cỏ; ② Xắt, thái, cắt: 鍘草 Thái cỏ. +鍔 è ngạcLưỡi kiếm, lưỡi dao. +鍑 fù phúcMột loại nồi thời xưa. +鍍 dù độMạ: 鍍金 Mạ vàng; 鍍銀 Mạ bạc. +鍋 guō oa① Nồi, xanh, chảo, xoong: 砂鍋 Nồi đất; 銅鍋 Nồi đồng; ② Điếu, tẩu: 煙袋鍋兒 Điếu, tẩu (hút thuốc); ③ (văn) Bầu dầu (để làm trơn trục bánh xe). +鍊 liàn luyện① Rèn, đúc; ② Điêu luyện, tinh luyện: 鍊字 Chữ dùng khéo (điêu luyện); ③ Làm cho tao nhã, trau chuốt: 他的文詞缺乏洗鍊 Lời nói của anh ta thiếu trau chuốt; ④ Dây xích (như 鏈). +鍇 kǎi khải(văn) ① Sắt, sắt tốt; ② Vững chắc, kiên cố. +鍆 mén môn(hoá) Men-delevi (Mendelevium, kí hiệu Md). +遠 yuǎn viến(văn) ① Tránh xa, lánh xa: 鬼神敬而遠之 Đối với quỷ thần thì nên kính mà lánh xa (Luận ngữ); ② Ngại đường xa: 叟不遠千里而來 Cụ không ngại đường xa ngàn dặm mà đến đây (Mạnh tử). +遠 yuǎn viễn① Xa, sâu xa, dài dặc: 路遠 Đường xa; 遠親 Họ hàng xa; 差得遠 Kém xa; ② [Yuăn] (Họ) Viễn. +遞 dì đệ① Đưa, chuyển: 請你把書遞給我 Anh đưa hộ quyển sách cho tôi; 傳遞 Chuyển giao; ② Lần lượt, theo thứ tự: 遞進 Lần lượt tiến lên, tiến dần lên. +遝 tà đạp(văn) ① 【雜遝】tạp đạp [zátà] a. Nhiều; b. Lẫn lộn; ② Kịp. +遜 xùn tốn① Nhường, từ bỏ; ② Khiêm tốn, nhún nhường, nhún thuận, nhũn nhặn; ③ (văn) Kém hơn: 稍遜一籌 Kém hơn một bậc; ④ (văn) Trốn, lẩn, tự lánh đi. +遛 líu lựu① Đi bách bộ, đi dạo (dùng như 逗): 遛大街 Đi bách bộ ngoài phố; 遛了一趟 Đi dạo một hồi; ② Dắt súc vật (hoặc mang theo chim) đi dạo thong thả. +遙 yáo daoXa, dài: 千里之遙 Xa ngàn dặm; 路遙知馬力 Đường dài biết sức ngựa. +遘 gòu cấu(văn) Gặp (nhau). +遗 yí diNhư 遺 +諾 nuò nặc① Đồng ý cho, bằng lòng hứa: 許諾 Hứa hẹn; ② Vâng dạ, ừ (có thể dùng độc lập để đáp vâng, biểu thị sự tán thành hoặc đồng ý); ③ (văn) Chữ kí riêng trên giấy tờ để làm dấu: 畫諾 Kí tên làm dấu. +諼 xuān huyên(văn) ① Lừa dối; ② Quên (như 諠); ③ Cỏ huyên (dùng như 萱, bộ 艹). +諺 yàn ngạn(văn) ① Tục ngữ, ngạn ngữ, cách ngôn: 古諺 Tục ngữ xưa; ② Thô tục, thô lỗ, không cung kính; ③ Viếng thăm gia đình người chết (như 唁, bộ 口). +越 yuè việt① Vượt: 譯山越岭 Vượt núi băng ngàn; 越權 Vượt quyền; ② Sôi nổi: 聲音清越 Âm thanh sôi nổi; ③ Càng... càng...: 腦子越用越靈 Đầu óc càng dùng càng minh mẫn.【越發】việt phát [yuèfa] a. Càng...: 過了中秋,天氣越發涼快了 Sau Trung thu, trời càng mát; b. Càng... thêm, càng... hơn: 越發堅定 Càng thêm kiên định ; 夜越發黑,星星越發明亮 Trời càng tối, ánh sao càng sáng tỏ hơn;【越加】việt gia [yuèjia] Như 越發; 【越樣】 việt dạng [yuèyàng] (văn) Khác thường, đặc biệt, hết sức: 一笑千金,越樣情 深 Một nụ cười giá đáng ngàn vàng, tình sâu khác thường (Hoàng Đình Kiên: Lưỡng đồng tâm); ④ (văn) (gt) Đến (lúc): 越翼日戊午 Đến giờ mậu ngọ ngày hôm sau (Thượng thư: Thiệu cáo); ⑤ (văn) (lt) Và, cùng: 予惟用閔于天越民 Ta chỉ lo cho mệnh trời và dân chúng (Thượng thư: Dân sảng); ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 越予小子考翼,不可征,王害不違卜? Những kẻ phản loạn bỏ trốn kia đều là bậc trưởng bối của ta, không nên thảo phạt, nhà vua vì sao không làm trái việc bói (Thượng thư: Đại cáo); ⑦ (văn) Rơi đổ: 隕越 Rơi đổ, hỏng mất; ⑧ [Yuè] Nước Việt (một nước đời Chu, ở miền đông tỉnh Chiết Giang Trung Quốc); ⑨ [Yuè] (Nước) Việt Nam; ⑩ [Yuè] (Họ) Việt. +蘺 lí li(văn) ① Cỏ giang li; ② Bờ rào (như 籬, bộ 竹). +蘸 zhàn tiếu, trámChấm, thấm (nước): 蘸墨水 Chấm mực; 蘸醬 Chấm tương. +蘭 lán lan① Cỏ lan (có hoa rất thơm); ② (cũ) Mộc lan; ③ [Lán] (Họ) Lan. +蘩 fán phiềnCỏ phiền (Artemisia stelleriana, lá như lá ngải cứu nhỏ). Cg. 白蒿 [báihao]. +蘧 qú cừ① Kinh ngạc một cách vui vẻ; ② [Qú] (Họ) Cừ. +蘤 wěi hoaChữ 花 cổ. +蘞 liàn liễm(văn) Một loại cây bò lan: 烏蘞母 Ô liêm mẫu (dùng làm thuốc). +蘚 xiǎn tiển(thực) Rêu. +蘘 ráng nhương【蘘荷】 nhương hà [ranghé] Một loại rau ăn được. +蕭 xiāo tiêu① Tiêu điều, buồn bã; ② (văn) Cỏ tiêu; ③ (văn) Chỗ kín:蕭牆之憂 Nỗi lo tai hoạ bên trong; ④ 【蕭蕭】tiêu tiêu [xiaoxiao] (thanh) Tiếng gió rít hoặc ngựa hí: 車轔轔,馬蕭蕭 Xe rầm rập, ngựa hí vang; 風蕭蕭 兮易水寒 Gió thổi vù vù hề sông Dịch lạnh (Yên Đan tử); ⑤ [Xiao] (Họ) Tiêu. +蕪 wú vu(văn) ① Cỏ rậm, bỏ hoang, hoang vu: 荒蕪 Hoang vu; 歸去來兮,田園將蕪 Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ② Lộn xộn, rườm rà, tạp nhạp: 文詞蕪雜 Lời văn lộn xộn; ③ 【蕪菁】vu tinh [wújing] (thực) a. Cây cải củ; b. Củ cải. Cg. 蔓菁 [mánjing] (Brassica rapa). +蕩 dàng đãng① Đu đưa, giạt: 蕩秋千 Đánh đu; 漂蕩 Trôi giạt; ② Lêu lổng: 游蕩 Chơi bời lêu lổng; ③ Rửa, súc: 蕩口 Súc miệng; ④ Càn, dẹp sạch, diệt sạch, làm hết sạch: 掃蕩 Càn quét, quét sạch; 傾家蕩產 Hết sạch gia tài; ⑤ Phóng túng, (phóng) đãng: 放蕩 Phóng đãng; 蕩婦 Người đàn bà phóng đãng; ⑥ Hồ: 蘆花蕩 Hồ Lư Hoa; ⑦ (văn) Mênh mông, bát ngát; ⑧ (văn) Bình dị, thảnh thơi, thanh thản: 君子坦蕩蕩 Người quân tử bằng phẳng thảnh thơi (Luận ngữ); ⑨ (văn) Quẫy, quơ động: 蕩漿 Quơ mái chèo; 心蕩 Động lòng; ⑩ (văn) Hết sạch, hỏng hết: 紀綱蕩然 Giềng mối hỏng hết; ⑪ Chằm nước. +蕨 jué quyết(thực) Cây dương xỉ. +蕤 rúi nhuy(văn) ① (Hoa của cây cỏ) rủ xuống; ② Vật trang sức rủ xuống. +蕢 kùi quĩSọt đựng đất (như 簣, bộ ??). +蕢 kùi khoái(văn) Rau dền cọng đỏ. +蕡 fén phần(văn) ① Sum sê, núc nỉu (sai trái, sai quả); ② Hạt giống cây gai; ③ Thân cây gai. +蕠 rú như(văn) ① Dính chặt vào; ② 【蕠藘】như lư [rúl\] Cỏ thiến. Xem 茜 (1). +蕞 zùi tối(văn) ① Nhỏ bé; ② Um tùm, rậm rạp; ③ Như 蕝 nghĩa ①. +蕝 jué tuyệt(văn) ① Bó cỏ tranh dựng trên đất để làm dấu hiệu chỉ vị thứ trong cuộc họp ở triều đình; ② Dấu hiệu. +蕙 hùi huệHoa huệ, hoa bội lan. 【蕙蘭】huệ lan [huìlán] (thực) ① Hoa huệ và hoa lan; ② (Ngb) Người con gái có đức tốt; ③ (Ngb) Hai người hoà thuận với nhau. +蕘 ráo nghiêu【蕘花】 nghiêu hoa [yáohua] Loại cây bụi nhỏ rụng lá, lá mọc đối, hoa vàng, có chất độc, có thể dùng làm thuốc. +蕘 ráo nhiêu(văn) ① Cỏ rơm (để đốt); ② Đi lấy củi; ③ Cây cải củ, củ cải. +蕖 qú cừXem 芙蕖 [fúqú]. +蕕 yóu do① Một loại cỏ có mùi thối (thúi) nói trong sách cổ; ② Cây bụi nhỏ rụng lá, lá hình trứng, hoa màu lam, kết quả nang, toàn cây hoặc phần rễ dùng làm thuốc. +蕓 yún vân【蕓薹】vân đài [yúntái] Cây cải dầu. Cg. 油菜. +蕑 jiān gian(văn) Cỏ lan. +蕎 qiáo kiều【蕎麥】kiều mạch [qiáomài] Kiều mạch, lúa tám đen (một loại lúa mì). +蕋 rǔi nhịNhư 蕊. +華 huá hoa① Núi Hoa Sơn (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Hoa Xem 華 [hua], [huá]. +華 huá hoa① Lộng lẫy, đẹp.【華麗】hoa lệ [huálì] Hoa lệ, đẹp đẽ và rực rỡ, lộng lẫy: 服飾華麗 Quần áo đẹp đẽ và rực rỡ; 華麗的宮殿 Cung điện lộng lẫy; ② [Huá] Trung Quốc, Hoa, Trung Hoa, nước Tàu: 訪華代表團 Đoàn đại biểu qua thăm Trung Quốc; 華南 Hoa Nam, miền nam Trung Hoa Xem 華 [hua], [huà]. +華 huá hoa(cũ) Như 花 [hua] Xem 華 [huá], [huà]. +菫 jǐn cẩnRau cần cạn. +菫 jǐn cậnNhư 墐 (bộ 土). +菪 dàng đãngXem 莨菪 [láng dàng]. +菩 pú bồ【菩薩】bồ tát [púsà] (tôn) Bồ tát. +菢 bào bãoẤp (như 抱 nghĩa ④, bộ 扌). +菡 hàn hạm【菡萏】hạm đạm [hàndàn] (văn) Hoa sen. +菠 bō ba菠菜】ba thái [bocài] Rau bina, rau chân vịt: Cg. 菠薐菜 [boléngcài]. +菟 tù thỏ, thố【菟絲子】thỏ ti tử [tùsizê] (dược) Hạt tơ hồng, thỏ ti tử (Cuscuta chinensis). +菟 tù đồ(đph) Con hổ (cọp). +菜 cài thái① Rau, cải, rau cải: 白菜 Rau cải trắng, cải thìa; 種菜 Trồng rau; ② Thức ăn, món ăn: 好菜 Thức ăn ngon, món ăn ngon; 今天食堂有好菜 Hôm nay nhà ăn có bán thức ăn ngon. +菘 sōng tùngRau tùng. +菖 chāng xương【菖蒲】xương bồ [changpú] (thực) Cây thạch xương bồ. +菔 fú bặcXem 萊菔 [láifú]. +菓 guǒ quảNhư 果 (bộ 木). +菑 zī tri, truy① Ruộng vỡ đã được một năm; ② Nhổ cỏ, giẫy cỏã. +菑 zī taiNhư 災 (bộ 火). +菏 hé hà【菏澤】Hà Trạch [Hézé] Tên thành phố (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +菌 jūn khuẩnNhư 蕈 [xùn] Xem 菌 [jun]. +菌 jūn khuẩn① Nấm; ② Vi khuẩn, vi trùng Xem 菌 [jùn]. +菊 jú cúc① Hoa cúc: 噫!菊之愛,陶後鮮有聞 Ôi! sự yêu hoa cúc, sau Đào Uyên Minh đời Tấn ít nghe nói đến (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết); ② [Jú] (Họ) Cúc. +菉 lù lục① Cỏ lục; ② Màu xanh: 菉豆 Đậu xanh. +菇 gū côNấm: 香菇 Nấm hương. +菆 zōu tưu(văn) ① Thân cây đay; ② Mũi tên tốt; ③ Chiếc chiếu. +菆 zōu thoàn(văn) Tích tụ, chồng chất. +菅 jiān gianCỏ gian, cỏ may: 草菅人命 Coi mạng người như cỏ rác. +菂 dī đích(văn) Hạt sen. +菁 jīng tinh① Hoa tỏi tây; ② Cây cải dầu. Xem 蕪菁; ③ Sum sê, tươi tốt. +菀 wǎn uất, uẩn(văn) Như 苑(1). +菀 wǎn uyển① 【紫菀】tử uyển [zêwăn] (thực) Cúc tây, thuỷ cúc; ② (văn) Tốt tươi. +莽 mǎng mãng① Cỏ rậm: 叢莽 Bụi rậm; ② Thô lỗ: 莽撞 Lỗ mãng; ③ [Măng] (Họ) Mãng. +莼 chún thuầnNhư 蒓 +莺 yīng oanhNhư 鸎 +莺 yīng oanhNhư 鶯 +莹 yíng oánhNhư 瑩 +莸 yóu doNhư 蕕 +获 huò hoạchNhư 獲 +获 huò hoạchNhư 穫 +莶 liǎn thiêmNhư 薟 +莴 wō oaNhư 萵 +莳 shí thì, thiNhư 蒔 +莲 lián liênNhư 蓮 +莱 lái laiNhư 萊 +莫 mò mộ(văn) ① Buổi chiều, chiều, muộn: 不夙則莫 Chẳng sớm thì chiều (Thi Kinh: Tề phong, Đông phương vị minh); 莫春者,春服既成 Tháng ba xuân muộn, áo mặc mùa xuân đã may xong (Luận ngữ: Tiên tiến); ② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Nguỵ phong, Phần tự như). +莫 mò mạc① (văn) Không ai, không có gì: 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng; 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh); 天下之水,莫大於海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử); 圖久遠者,莫如西歸 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); 痛莫痛於以無國之人而談國事 Đau khổ thì không gì đau khổ hơn một người mất nước mà phải bàn luận việc nước (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 【莫不】 mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không: 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động; 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được; ② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà; ③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử); ⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi); ⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn); ⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân); ⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn); ⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒); ⑩ (văn) Yên định; ⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵); ⑫ [Mò] (Họ) Mạc. +莪 é ngaCỏ nga (Artemisia). 【莪蒿】nga hao [éhao] (thực) Nga hao (cỏ nga và cỏ hao). +莩 fú biễu(văn) Chết đói (như 殍, bộ 歹). +莩 fú phuMàng bao ngoài các cây mầm. +莨 láng lương【莨綢】 lương trù [liángchóu] Lụa củ nâu, lụa Quảng Đông. Cg. 拷綢 [kăochóu], 黑膠綢 [hei jiaochóu] Xem 莨 [làng]. +莨 láng lang【莨菪】lang đãng [làngdàng] (thực) Cây kì nham, thiên tiên tử. Cg. 天仙子 [tianxianzi] Xem 莨 [liáng]. +莧 xiàn hiện【莧菜】 hiện thái [xiàncài] (thực) Rau dền. +莢 jiá giápĐậu (quả của các loại đậu): 豆莢 Quả đậu; 皂莢 Quả bồ kết. +莠 yǒu dửu, tú① (thực) Cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó, cỏ vực; ② (văn) Người xấu. +莞 guān hoản【莞爾】hoản nhĩ [wăn'âr] (văn) Mỉm cười: 不 覺莞爾 Bất giác mỉm cười; 漁父莞爾而笑 Ông chài mỉm cười (Sở từ: Ngư phụ). Xem 莞 [guan], [guăn]. +莞 guān quảnTên huyện: 東莞 Huyện Đông Quản (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem 莞 [guan], [wăn]. +莞 guān hoàn① Cỏ cói (Scirpuslacustris, một loài cỏ mọc dưới nước); ② (văn) Chiếu bện bằng cỏ cói. +莝 cuò toả(văn) ① Băm, cắt (cỏ); ② Cỏ băm (cho súc vật ăn). +莛 tíng đìnhCọng (cây thân cỏ). +莙 jūn quânDây quân (có lá xúm xít nhau). +莘 shēn tân細莘 [xìxin] Tế tân (Asarum sieboldi, rễ dùng làm thuốc). +莘 shēn sân(văn) ① Dài; ② 莘莘 [shenshen] Nhiều, đông đúc, hàng đàn hàng lũ; ③ [Shen] (Họ) Sân. +莖 jīng hành① Thân cây cỏ; ② (văn) Cọng, sợi: 一莖小草 Một cọng cỏ; 數莖白髮 Mấy sợi tóc bạc. +莓 méi môi① 【草莓】thảo môi [căoméi] (thực) Quả dâu tây, cây dâu tây; ② (văn) Rêu; ③ (văn) Ruộng tốt bằng phẳng. +莒 jǔ cử① (Cây, củ) khoai sọ; ② [Jư] Nước Cử (thời xưa). +莏 suō sa【挼莏】nhoa sa [ruósuo] Day, dụi, vò. +莎 shā toaCỏ gấu (cho ra củ gấu, một vị thuốc bắc có tên là hương phụ tử 香附子). 【莎草】 toa thảo [suocăo] Cỏ gấu (Cyperus rotundus) Xem 莎 [sha]. +莎 shā sa① Dùng cho tên người hoặc tên địa phương: 莎車 Huyện Sa-chê (ở Tân Cương, Trung Quốc); ② Con giọt sành. Cg. 莎雞 Xem 莎 [suo]. +莊 zhuāng trang① Làng, xóm: 村莊 Làng, làng xóm, thôn xóm; ② Nhà trại lớn, trang trại; ③ Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: 衣莊 Cửa hàng bán áo; 布莊 Hiệu vải; 茶莊 Hiệu chè (trà); ④ Nghiêm trang, đứng đắn.【莊嚴】trang nghiêm [zhuangyán] Trang nghiêm, nghiêm trang, trịnh trọng: 莊嚴宣布 Trịnh trọng (trang nghiêm) tuyên bố; 【莊重】trang trọng [zhuangzhòng] Trang trọng, đứng đắn, thận trọng; ⑤ Nhà cái (đánh bạc); ⑥ (văn) Con đường thông ra sáu mặt, ngã sáu; ⑦ [Zhuang] (Họ) Trang. +莆 fǔ bồ【莆田】Bồ Điền [Pútián] Huyện Bồ Điền (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). +莆 fǔ phủMột thứ cây báo điềm lành đời vua Nghiêu, có lá nhỏ. +荽 sūi tuy胡荽 [húsuí] Một loại rau (có lá non thơm ngon, ăn được). +荼 tú đồ(văn) ① Rau đồ (một thứ rau đắng nói trong sách cổ); ② Một thứ cỏ có hoa trắng như bông lau: 如火如荼 (Đoàn quân đi) rộn rịp hùng dũng; ③ Hại: 荼毒生靈 Làm hại sinh linh. +荻 dí địchLau sậy: 荻花 Hoa lau. +荸 bí bột【荸薺】bột tề [bíqí] Mã thầy, mã đề, địa lật, củ năn: 荸薺粉 Bột mã thầy, bột củ năn. +荒 huāng hoang① Mất mùa, đói kém: 防荒 Chống đói kém, đề phòng mất mùa; (Ngb) Thiếu: 煤荒 Thiếu than; 房荒 Thiếu nhà ở; ② Hoang, hoang vu, bỏ hoang: 地荒了 Đất bỏ hoang rồi; 開荒 Khai hoang, vỡ hoang. (Ngr) Vắng, hiu quạnh, vắng vẻ: 荒村 Làng hiu quạnh; ③ Hoang (đường).【荒唐】hoang đường [huangtang] a. Hoang đường, vô lí: 荒唐之言 Lời hoang đường; b. Phóng đãng, bừa bãi: 荒唐的行爲 Hành vi phóng đãng; ④ Không chính xác. 【荒信】hoang tín [huangxìn] (đph) Tin tức không chính xác, tin vịt; ⑤ (văn) Bỏ phế, bỏ dở: 荒課 Bỏ dở khóa học; ⑥ (văn) Cõi đất xa xôi: 八荒 Tám cõi xa xôi; ⑦ (văn) To lớn; ⑧ (văn) Mê muội, hoang tưởng; ⑨ (văn) Che lấp; ⑩ (văn) Hư không; ⑪ (văn) Vui chơi quá độ, phóng túng: 荒湛于酒 Ham mê rượu chè quá độ (Thi Kinh). +荑 tí di① Cỏ di (một loại cỏ dại); ② (văn) Cắt cỏ, giẫy cỏ. +荑 tí đề① Mầm cỏ. +运 yùn vậnNhư 運 +迎 yíng nghênh① Nghênh tiếp, đón, đón tiếp: 送迎 Đưa đón; 歡迎 Vui đón, hoan nghênh; 迎接 Đón chào; 出迎 Ra đón; ② Trước mặt.【迎面】nghênh diện [yíng miàn] Trước mặt, đối diện. +迍 zhūn truânKhó khăn, truân chiên. Xem 屯 (bộ 屮). +迋 wàng vượng(văn) Đi, đi đến, đi ra. +迋 wàng cuống(văn) ① Lừa bịp; ② Sợ hãi; ③ Đe doạ, doạ dẫm. +迊 zā táp, tạpNhư 匝 (bộ 匚). +迊 zā nghênhNhư 迎. +迈 mài mạiNhư 邁 +过 guò quáNhư 過 +过 guò quáXem 過. +迆 yǐ di, dĩNhư 迤. +迅 xùn tấnNhanh chóng, mau lẹ. +迄 qì ngật① Đến, tới: 迄今 Đến nay; ② Cuối cùng vẫn: 才疏意廣,迄無成功 Chí lớn tài mọn, cuối cùng vẫn không thành công (Hậu Hán thư). +迂 yū vu① Quanh co, ngoằn ngoèo: 山路典迂 Đường núi quanh co; ② Cổ hủ, không thực tế; ③ Đi vòng quanh; ④ Phi lí. +迁 qiān thiênNhư 遷 +达 dá đạtNhư 達 +辽 liáo liêuNhư 遼 +边 biān biênNhư 邊 +辵 chuò sước(văn) Chợt đi chợt nghỉ (dừng lại). +辴 zhěn xiển(văn) Nhếch mép cười. Như 囅 (bộ 口). +農 nóng nông① Nghề làm ruộng, nông nghiệp: 農具 Nông cụ; 務農 Làm nghề nông; ② Người làm ruộng, nông dân: 中農 Trung nông; ③ (cũ) Quan coi về việc ruộng nương; ④ [Nóng] (Họ) Nông. +辱 rǔ nhục① Sỉ nhục, hổ thẹn, nhơ nhuốc, nhục nhã: 奇恥大辱 Sỉ nhục lớn, hết sức nhục nhã; ② Bị nhục, làm nhục; ③ Tỏ vẻ khuất mình, chịu khuất: (cũ) 辱承 Cho phép; 辱蒙 Được phép; 使吾子辱在泥塗久矣 Khiến cho ngài chịu khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi (Tả truyện); ④ Lời nói khiêm (ý nói đối phương chịu nhục mà quan tâm hoặc đi đến với mình): 辱臨 Chịu nhục mà đi đến. +辰 chén thần, thìn① Chi Thìn (chi thứ năm trong 12 chi); ② Ngày: 誕辰 Ngày sinh; ③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 星辰 Các vì sao; ④ (văn) Buổi sớm (dùng như 晨, bộ 日); ⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ 時 (bộ 日) (vì kị huý của vua Tự Đức). +辯 biàn biện① Cãi lẽ, tranh cãi, tranh biện, biện bác, biện bạch: 爭辯Tranh cãi: 有口難辯 Há miệng mắc quai; 我辯不過他 Tôi cãi không lại anh ta; ② (văn) (Lời nói) hay, êm tai: 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử); ③ (văn) Trị lí: 辯治百官,領理萬事 Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử); ④ (văn) Phân biệt, biện biệt (dùng như 辨); ⑤ (văn) Biến hoá (dùng như 變, bộ 言). +辮 biàn biện① Bím, đuôi sam: 結辮子 Tết bím; ② Vật do nhiều sợi tết lại thành dây dài như chiếc bím: 蒜辮子 Túm tỏi; ③ (văn) Bện, đan. +辭 cí từ① Từ (một thể tài trong văn học cổ điển Trung Quốc): 《楚辭》 Sở từ; ② Từ (một thể thơ cổ Trung Quốc): 《木蘭辭》 Mộc Lan từ; ③ Lời, văn, ngôn từ: 修辭 Tu từ (sửa sang câu văn cho hay, cho đẹp); 呈辭 Lời trình; 訴辭 Lời tố cáo; ④ (văn) Lời khai, khẩu cung; ⑤ (văn) Minh oan, biện giải; ⑥ (văn) Tố cáo: 請辭於軍 Xin tố cáo trong quân (Liễu Tôn Nguyên: Đoàn Thái uý dật sự trạng); ⑦ (văn) Quở, khiển trách; ⑧ (văn) Sai đi; ⑨ Không nhận, từ chối, từ khước, thoái thác: 義不容辭 Đúng lẽ không thể thoái thác được; ⑩ Bãi bỏ, không thuê nữa, không mướn nữa: 她的孩子進托兒所,就把保姆辭了 Con của chị ấy đã vào vườn trẻ, không nuôi vú nữa; ⑪ Lời lẽ.【辭令】từ lịnh [cílìng] Lời lẽ, nói năng: 外交 辭令 Lời lẽ ngoại giao; 善於辭令 Nói năng khéo léo. Cv. 詞令; ⑫ Từ biệt, từ giã: 告辭 Cáo từ; 停數日,辭去 Ở lại mấy ngày, rồi từ biệt ra đi (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí). +辫 biàn biệnNhư 辮 +辩 biàn biệnNhư 辯 +黽 mǐn mẫnGắng gỏi, cố gắng, nỗ lực: 他黽力爭取勝利 Nó cố gắng giành lấy thắng lợi; 黽勉從事 Gắng gỏi làm việc (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thập nguyệt chi giao). +黽 mǐn mãnh(văn) Con ếch. +黼 fǔ phủ(Một loại) áo lễ có thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cây búa (thời xưa). +黻 fú phất① (Một loại) áo lễ có thêu hoa nửa xanh nửa đen (thời xưa); ② Cái bịt đầu gối (dùng khi tế lễ) (như 韍, bộ 韋). +黹 zhǐ chỉ(văn) May, thêu, chỉ: 針黹 Việc kim chỉ, việc may vá. +黷 dú độc① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu; ② Bừa bãi, cẩu thả.【黷武】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: 黷武主義 Bệnh hiếu chiến; 窮兵黷武 Hiếu chiến; ③ Làm hư hỏng, làm đồi bại. +黶 yǎn yểm(văn) Nốt ruồi đen (trên da). +黴 méi mi① Mốc, meo, nấm; ② Vi khuẩn; ③ Bẩn thỉu, dơ dáy. +黰 zhěn chẩn(văn) ① Tóc đen mượt (như 鬒, bộ 髟); ② Đen. +黯 àn ảm① Đen sẫm (thẫm, đậm): 這房間太黯 Căn phòng này đen quá; ② Ủ rũ, buồn rầu, sầu thảm: 黯然 Buồn thiu. +黮 tǎn thản(văn) ① Màu đen của quả dâu; ② Màu đen sẫm (đậm). +黮 tǎn đảm(văn) ① Màu đen; ② Không trong sáng, không rõ ràng, riêng tư. +黩 dú độcNhư 黷 +黨 dǎng đảng① Đảng: 共產黨 Đảng Cộng sản; 入黨 Vào Đảng; 黨的領導 Sự lãnh đạo của Đảng; ② Băng, nhóm, bè, lũ, bè đảng: 結黨營私 Gây bè kết đảng; 狐群狗黨 Bè bạn đàng điếm; ③ (văn) Kết đảng, về phe, a dua: 君子群而不黨 Người quân tử đoàn kết mà không a dua theo ai (Luận ngữ); ④ (văn) Che chở, bênh vực. 【黨同伐異】đảng đồng phạt dị [dăng tóngfáyì] Bênh vực những người cùng bè phái và công kích những người khác phái; ⑤ (văn) Họ hàng, bà con thân thuộc: 父黨 Họ hàng bên cha; 妻黨 Họ hàng bên vợ; ⑥ [Dăng] (Họ) Đảng. +黧 lí lêĐen xạm. 【黧黑】lê hắc [líhei] (văn) Đen (màu da, nước da): 面目黧黑 Mặt mũi đen sạm. Cv. 黧黑. +黥 qíng kìnhHình phạt thích chữ và bôi mực vào mặt (thời xưa). Cg. 墨刑. +黤 yǎn yểm(văn) Màu đen hơi xanh, màu xanh đen. +黡 yǎn yểmNhư 黶 +黠 xiá hiệt(văn) Sáng dạ, thông minh, thông tuệ, lắm mánh khóe, xảo quyệt, xảo trá: 狡黠 Xảo trá, gian xảo; 慧黠 Thông minh khôn khéo. +黟 yī y(văn) ① Đen như gỗ mun, đen; ② [Yi] Tên huyện (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc). +頂 dǐng đỉnh, đính① Đỉnh đầu, đỉnh, ngọn, chóp, nóc: 頭頂 Đỉnh đầu; 屋頂 Nóc nhà; 塔頂兒 Đỉnh tháp; ② Đội (trên đầu): 頭上頂着一罐水 Trên đầu đội một hũ nước; 頂天立地 Đội trời đạp đất; ③ Húc: 這牛愛頂人 Con bò này hay húc người; ④ Chống, đẩy: 拿杠子頂上門 Dùng cây đòn chống cửa; 列車在前,機車在後面頂着走 Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy; ⑤ Ngược chiều: 頂風 Ngược gió; ⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: 頂了她幾句 Cãi lại bà ấy mấy câu; ⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: 活兒太重,兩個人頂不下來 Công việc quá nặng, hai người không kham nổi; ⑧ Đối phó, đương đầu; ⑨ Bằng, tương đương: 一台拖拉機頂好幾十匹馬 Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; 一個頂兩個人用 Một người bằng hai người; ⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: 頂名兒 Thay tên, đánh tráo tên; 拿次貨頂好貨 Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt; ⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: 這房子我頂了 Căn nhà này tôi đã bán rồi; ⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): 頂下午兩點他才吃飯 Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm; ⑬ Cái: 一頂帽子 Một cái nón;一頂蚊帳 Một cái màn; ⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: 頂好 Tốt nhất; 他頂喜歡看小說 Nó rất thích xem tiểu thuyết. +頁 yè hiệt① Trang, tờ: 第六頁 Trang thứ 6; ② (văn) Đầu. +響 xiǎng hưởng① Tiếng động, tiếng ồn, tiếng dội, âm hưởng: 一聲不響 Không một lời nói; ② (Tiếng) reo, (tiếng) nổ, (tiếng) vang: 鐘響了 Chuông đã reo; 整個會場響起了掌聲 Cả hội trường vang lên tiếng vỗ tay; 炮聲 響起來了 Tiếng pháo đã nổ vang; ③ Inh ỏi, ồn ào, ầm ĩ, vang: 汽笛聲太響了 Tiếng còi xe inh tai quá; 收音機開得太響了 Tiếng máy thu thanh ầm ĩ quá; ④ Tiếng dội lại: 響應 Hưởng ứng. +韻 yùn vận① Vần, (các) nguyên âm: 詩韻 Vần thơ; 韻書 Sách vần, vận thư; 一韻 Một vần; 轉韻 Chuyển vần khác; ② Âm thanh êm dịu: 琴韻悠揚 Tiếng đàn du dương; ③ Thú vị, ý nhị, phong nhã, phong vận: 韻人 Người có cốt cách phong nhã, người có phong vận; 韻事 Việc phong nhã; ④ [Yùn] (Họ) Vận. +郾 yǎn yểnTên huyện: 郾城縣 Huyện Yển Thành (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +辨 biàn biện① Phân biệt, biện biệt, nhận rõ: 明辨是非 Phân biệt rõ phải trái; 不辨菽麥 Không phân biệt đậu hay mì; ② Tranh biện, biện bác (dùng như 辯, bộ 言). +辦 bàn biện① Làm: 辦事公道 Làm việc (xử sự) công bằng; ② Kinh doanh, xây dựng, lập: 辦工廠 Xây dựng nhà máy; 辦學校 Lập trường học; ③ Phạt, xử, buộc tội, trừng trị: 首惡者必辦 Tên thủ phạm nhất định bị trừng trị; ④ Buôn, mua, sắm: 辦貨 Mua hàng, buôn hàng; ⑤ (văn) Đủ: 咄嗟立辦 Giây lát có đủ cả. +辥 xuē tiếtNhư 薛 (bộ 艸). +辤 cí từNhư 辭. +辣 là lạt① Cay: 酸甜苦辣 Chua ngọt đắng cay; 辣得舌頭發麻 Cay đến nỗi tê cả lưỡi; ② (Mùi hăng nồng) làm kích thích (mắt, mũi, miệng): 辣眼睛 Cay mắt; ③ Độc ác, độc địa, nham hiểm, thâm độc: 心狠手辣 Bụng dạ độc ác; 口甜心 辣 Miệng thơn thớt dạ ớt bôi. +辢 là lạtNhư 辣. +辠 zùi tộiNhư 罪 (bộ 网). +辟 pì tịch, thí(văn) ① Hình pháp: 大辟Tội xử tử, hình phạt tử hình; ② Mở mang, khai khẩn, khai hoá (dùng như 辟, bộ 門); ③ Xa xôi, hẻo lánh, vắng vẻ (dùng như 僻, bộ 亻); ④ Thí dụ, so sánh (như 譬, bộ 言): 辟之一身,遼東,肩背也,天下,腹心也 So sánh với cơ thể người thì Liêu Đông giống như lưng và vai, còn thiên hạ thì giống như tim và bụng vậy (Minh sử). +辟 pì phích(văn) Như霹 (bộ 雨). +辟 pì tích(văn) ① Vua: 惟辟作福 Chỉ có vua tạo được phúc; 復辟khôi phục ngôi vua, phục hồi; ② Trừ, bài trừ, bài bác, đuổi: 辟邪說 Trừ tà thuyết; ③ Đòi, vời: 三征七辟 Ba lần đòi bảy lần vời; ④ Tránh; ⑤ Sáng tỏ, thấu suốt: 透闢的見解 Ý kiến thấu suốt. Xem辟 [pì] (bộ 門). +辟 pì tịchNhư 闢 +辞 cí từNhư 辭 +辞 cí từXem 辭. +辜 gū cô① Tội, vạ: 無辜 Vô tội, không có tội; 死有餘辜 Chết chưa đền hết tội; ② (văn) Phụ. 【辜負】cô phụ [gufù] Phụ, phụ lòng. Cv. 孤負; ③ [Gu] (Họ) Cô. +辛 xīn tân① Cay; ② Cay đắng, nhọc nhằn, vất vả, gian lao, khổ sở: 艱辛 Gian nan khổ sở; ③ Đau thương, thương xót: 辛酸 Cay đắng, chua cay, khổ sở; ④ Tân (ngôi thứ 8 trong thập can); ⑤ [Xin] (Họ) Tân. +辚 lín lânNhư 轔 +辙 chè triệtNhư 轍 +辘 lù lộcNhư 轆 +辗 zhǎn niễn, triểnNhư 輾 +辖 xiá hạtNhư 鎋 +辖 xiá hạtNhư 轄 +辕 yuán viênNhư 轅 +辔 pèi bíNhư 轡 +输 shū thâu, duNhư 輸 +辒 wēn ôn, uânNhư 轀 +辑 jí tậpNhư 輯 +辐 fú bức, phúcNhư 輻 +辏 còu thấuNhư 輳 +辎 zī tri, truyNhư 輜 +辍 chuò chuyết, xuyếtNhư 輟 +辌 liáng lươngNhư 輬 +辋 wǎng võngNhư 輞 +辊 gǔn cổnNhư 輥 +辉 hūi huyNhư 輝 +辉 hūi huy, huân, vậnNhư 煇 +辈 bèi bốiNhư 輩 +辇 niǎn liễnNhư 輦 +辆 liàng lượngNhư 輛 +辅 fǔ phụNhư 輔 +辄 zhé triếpNhư 輒 +较 jiào giảo, giácNhư 較 +辂 lù lộNhư 賂 +辁 quán thuyênNhư 輇 +辀 zhōu châu, chuNhư 輈 +轿 jiào kiệuNhư 轎 +载 zài tải, táiNhư 載 +轼 shì thứcNhư 軾 +轻 qīng khinhNhư 輕 +轺 yáo diêuNhư 軺 +轸 zhěn chẩnNhư 軫 +轵 zhǐ chỉNhư 軹 +轴 zhóu trụcNhư 軸 +轳 lú lô, lưNhư 轤 +轲 kē khaNhư 軻 +轱 kū côNhư 軲 +轰 hōng oanhNhư 轟 +软 ruǎn nhuyễnNhư 輭 +软 ruǎn nhuyễnNhư 軟 +轮 lún luânNhư 輪 +轭 è áchNhư 軛 +轭 è áchNhư 軛 +转 zhuǎn chuyển, chuyếnNhư 轉 +轫 rèn nhậnNhư 軔 +轩 xuān hiênNhư 軒 +轨 gǔi quĩNhư 軌 +轧 yà ca, loát, yếtNhư 軋 +车 chē xaNhư 車 +轤 lú lô, lưXem 轆轤 [lùlú]. +轡 pèi bíDây cương (ngựa): 鞍轡 Yên cương. +轟 hōng oanh① Ầm, rầm, gầm vang, sình sịch (tiếng xe chạy, tiếng nổ...), vang lừng: 突然轟的一聲,震撼着山谷 Bỗng nổ ầm một tiếng, rung động cả lũng núi; ② Bắn, nã, ném, oanh (kích): 炮轟 Bắn (nã) pháo; ③ Đuổi, xua, tống cổ, đánh đuổi, đánh bật: 轟麻 雀 Xua chim sẻ; 把他轟出去 Tống cổ (đuổi) nó đi. +轞 xiàn hạm① (Tiếng xe chạy) sình sịch; ② Xe tù (bít bùng). +轝 yú dưNhư 輿. +轙 yǐ nghĩ(văn) ① Vòng trên ách; ② Chờ đợi. +轘 huàn hoànHình phạt dùng xe để phanh thây xé xác. +轘 huàn hoàn【轘轅】 hoàn viên [huányuán] ① Đường đi hiểm trở; ② [Huányuán] Núi Hoàn Viên (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +轗 kǎn khảm(Xe) chạy không êm: 轗軻 Trắc trở. +轖 sè sắcHòm xe: 結轖Ghép gỗ thành hòm xe. +轕 gé cátXem 轇 nghĩa ③. +轔 lín lân① Sình sịch, rầm rầm. 【轔轔】lân lân [línlín] (văn) (thanh) Rầm rầm: 車轔轔, 馬蕭蕭 Xe chạy rầm rầm, ngựa hí vang (Thi Kinh); ② (văn) Bực cửa. +轒 fén phần(văn) ① Cái giá hình cung để chống mui xe; ② 【轒轀】phần uân [fényun] Xe binh để đánh thành thời xưa. +轎 jiào kiệu(Cái) kiệu: 抬轎 Khiêng kiệu; 花轎 Kiệu hoa. +轍 chè triệt① Vết xe, vết, lối: 重蹈覆轍 Lại đi theo vết xe cũ; 順着舊轍走 Men theo lối cũ; ② Vần (trong lời ca, tuồng, kịch): 合轍 Xuôi vần; 十三轍 Mười ba vần (trong lời ca, tuồng, kịch); ③ (khn) Cách, biện pháp: 没轍 Không có cách. +轊 wèi duệĐầu trục xe. +轉 zhuǎn chuyển, chuyếnQuay, xoay: 地球繞太陽轉 Trái đất quay quanh mặt trời. Xem 轉 [zhuăn]. +轉 zhuǎn chuyển① Quay, xoay, ngoảnh: 向左轉 Quay sang bên trái, bên trái... quay; 車輪 轉得快 Bánh xe quay nhanh; ② Chuyển, chuyển biến, thay đổi, chuyển trở lại: 情況好轉 Tình hình chuyển biến (thay đổi) tốt; 這封信由我轉給他 Lá thư này do tôi chuyển cho anh ấy; 轉敗爲勝 Chuyển bại thành thắng; ③ Uyển chuyển.Xem 轉 [zhuàn]. +轈 cháo sàoXe cao thời xưa để quan sát quân địch từ xa (có hình dạng như tổ chim). +轇 jīu giao(văn) ① Cuộc tranh cãi; ② Sâu rộng, xa thẳm; ③ Lộn xộn.【轇葛】giao cát [jiugé] Lộn xộn, chằng chịt. Cv. 轕. +轆 lù lộc① Bánh xe; ② Cái tời. 【轆轤】lộc lô [lùlú] Cái tời, con lăn, ròng rọc. +轅 yuán viên① Càng xe, tay xe: 紅馬拉轅,黑馬拉套 Ngựa hồng kéo càng, ngựa ô kéo phụ; ② (cũ) Viên môn (chỉ nha môn, dinh sở). +轄 xiá hạt① Cái chốt đầu trục xe, chốt bánh xe; ② Quản hạt, cai quản: 省轄市 Thành phố trực thuộc tỉnh; ③ (văn) Tiếng xe chạy. +轂 gǔ cốc① Đùm xe, trục bánh xe. 【轂轆】cốc lộc [gưlu] Bánh xe; ② (văn) Tụ họp. +轀 wēn uân【轒轀】phần uân [fényun] Xem 轒 nghĩa ②. +轀 wēn ôn(văn) Xe có màn che có thể nằm được. +輿 yú dư(văn) ① Xe, xe cộ: 舍輿登舟 Bỏ xe xuống thuyền; ② Kiệu: 彩輿 Kiệu hoa; ③ Đất: 輿地 Địa dư; 輿圖 Địa đồ; ④ Công chúng, số đông người. 【輿論】dư luận [yúlùn] Dư luận: 社會輿論 Dư luận xã hội; 國際輿論 Dư luận quốc tế. +輾 zhǎn triểnQuay nghiêng, quay nửa vòng. 【輾轉】 triển chuyển [zhănzhuăn] ① Trằn trọc: 輾轉不能入睡 Trằn trọc mãi không ngủ được; 輾轉反側 Trằn trọc trở mình (Thi Kinh); ② Quanh co, không dễ dàng: 他從法國輾轉到河内 Anh ấy từ nước Pháp qua nhiều nơi mới đến được Hà Nội. Cv. 展轉. +輾 zhǎn niễnNghiến nhỏ (như 碾, bộ 石). +輻 fú bức, phúc① Nan xe, căm xe (đạp); ② (văn) Nhíp xe (dùng như 輹): 輿脫輻,夫妻反目 Xe tuột nhíp, vợ chồng trở mặt với nhau (Chu Dịch); ③ 【輻輳】 bức thấu [fúcòu] (văn) Tụ họp, tập trung. Cv. 輻湊. +輺 zī tri, truyNhư 輜. +輹 fù phụcNhững miếng gỗ để giữ trục bên dưới xe, nhíp xe. +輸 shū thâu, du① Chở, vận tải: 運輸 Vận tải, chuyên chở; ② Tiếp dẫn: 輸血 Tiếp máu; 輸油管 Ống dẫn dầu; ③ Biếu, cho, đưa cho: 捐輸 Quyên cho; ④ Thua: 輸了兩個球Thua 2 điểm (2 quả). +輶 yóu du(văn) ① Xe ngựa nhẹ; ② Nhẹ. +輴 chūn xuân(văn) ① Xe chở linh cữu, xe tang; ② Công cụ giao thông đi trên sình lầy. +輳 còu thấuĐùm xe. Xem 輻輳 [fúcòu]. +輯 jí tập① (cũ) Ghép gỗ đóng xe; ② Tập hợp lại, thu góp, nhặt nhạnh: 編輯 Biên tập; ③ Tập sách: 叢書第一輯 Tập thứ nhất của tủ sách; ④ (văn) Thân mật, thân thiện. +輮 róu nhụ(văn) ① Vành xe; ② Giẫm đạp; ③ Uốn cong (một vật thẳng) (như 揉, bộ 扌). +輭 ruǎn nhuyễn① Mềm (như 軟); ② Người yếu ớt; ③ Hèn nhát vô dụng. +輬 liáng lương(văn) Xe nằm (xe thời xưa có thể nằm được, hai bên có cửa sổ). Xem 輼. +輪 lún luân① Bánh (xe): 車輪 Bánh xe; 齒輪兒 Bánh răng; 三輪車 Xe ba bánh; ② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): 月輪 Vầng trăng; ③ Tàu thuỷ: 江輪 Tàu chạy đường sông; 輪渡 Phà sang ngang; ④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: 每個人輪到一天 Mỗi người luân phiên một hôm; 你快準備好,馬上輪到你了 Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi; ⑤ (loại) Vòng, giáp: 第二輪會談 Cuộc hội đàm vòng hai; 我大哥也屬馬,比我大一輪 Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp. +輩 bèi bối① Bậc, bề, bối: 前輩 Bậc tiền bối; 長輩 Bậc đàn anh, bề trên; ② Đời: 活了半輩子 Đã nửa đời người; ③ Đồ, hạng, những kẻ: 無能之輩 Đồ bất lực, những kẻ bất tài. (Ngr) Lũ, bọn (chỉ số đông): 我輩 Chúng tôi; 若輩 Lũ chúng bây; ④ (văn) Hàng xe; ⑤ (văn) Ví, so sánh; ⑥ (văn) Hàng loạt, số nhiều: 于是名臣輩出 Nhờ vậy bầy tôi giỏi xuất hiện hàng loạt (Hậu Hán thư: Sái Ung truyện). +輦 niǎn liễn(văn) ① Tay xe người kéo; ② Xe người kéo, xe vua đi; ③ Kéo; ④ Chở đi. +輥 gǔn cổn【輥軸】cổn trục [gưnzhóu] Trục quay. +輠 guǒ quả(văn) Cái bầu dầu (đựng dầu mỡ để trơn trục bánh xe):炙輠 Nói năng trơn tuột (việc gì cũng biện luận được). +輟 chuò chuyết, xuyếtDừng, ngừng, nghỉ, thôi: 輟演 Ngừng diễn; 中輟 Bỏ dở; 時作時輟 Lúc làm lúc nghỉ; 暫輟 Tạm dừng. +輞 wǎng võngVành bánh xe gỗ, vành xe. +輝 hūi huy① Sáng, sáng sủa, rực rỡ, ánh sáng, tia: 光輝 Sáng rực, ánh sáng; ② Chiếu, soi: Xem 輝映. +輜 zī tri, truyXe chở đồ. 【輜車】truy xa [ziche] (cũ) Xe có mui kín. +輛 liàng lượng(loại) Chiếc, cỗ (xe): 一輛汽車 Một chiếc xe hơi; 三輛大車 Ba cỗ xe lớn. +輙 zhé triếpNhư 輒. +輘 líng lăng(văn) ① Nghiến xe qua; ② Tiếng động của xe. +輗 ní nghêThanh ngang ở cuối gọng xe. +輕 qīng khinh① Nhẹ: 這根木頭很輕 Khúc gỗ này rất nhẹ; 輕病 Bệnh nhẹ; ② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ; ③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt; ④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất; ⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh; ⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít. +輔 fǔ phụ① Phụ trợ, bổ trợ, giúp đỡ: 輔車相依 Nương tựa lẫn nhau; 輔弼 Giúp giập; 相輔相成 Bổ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau; ② (văn) Xương má (của người ta); ③ (văn) Đòn đỡ kèm hai bên xe ngựa (thời xưa); ④ (văn) Tên chức quan: 四輔 Bốn quan giúp ở cạnh nhà vua (gồm có quan sư, quan bảo, quan nghi, quan thừa); ⑤ (văn) Chỗ đất giáp nhau: 畿輔 Đất giáp kinh kì (tức là tỉnh Trực Lệ của Trung Quốc). +輓 wǎn vãn① Kéo: 輓車 Kéo xe; ② Phúng viếng người chết. +輒 zhé triếp(pht) (văn) ① Liền, thì, là: 所言辄聽 Nói gì thì nghe nấy; 每想往事辄慚愧不勝 Cứ nghĩ đến việc cũ là hổ thẹn vô cùng; 輒以爲不可 Liền cho là không được; 或置酒而招之,造飲輒盡 Có khi bày rượu mời ông, thì ông vội uống liền hết ngay (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ② Cũng vẫn, vẫn cứ (biểu thị sự bất biến của động tác hoặc tình huống): 亦輒爲報仇 Cũng vẫn cứ báo thù cho ông ấy (Sử kí: Du hiệp liệt truyện); 衡不慕當時,所居之官輒積年不徙 Hoành không ngưỡng mộ quyền quý, chức quan của ông nhiều năm cũng vẫn không đổi (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện). +載 zài tải, tái① Chở, vận tải, tải: 載貨 Chở hàng; 載重汽車 Xe tải nặng; 天覆地載 Trời che đất chở; ② Đầy, đầy rẫy, ngập: 風雪載途 Gió tuyết ngập trời; 怨聲載道 Tiếng oán than đầy đường; ③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hoà cân xứng): 載歌載舞 Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; 乃膽衡宇,載欣載奔 Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ④ (văn) Trước, bắt đầu: 湯始征,自葛載 Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; 春日載陽 Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh); ⑤ (văn) Thành: 乃賡載歌 Bèn nối thành bài hát; ⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như 載 bộ 亻); ⑦ (văn) Trang sức: 載以銀鍚 Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử); ⑧ (văn) Đội: 載弁俅俅 Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh); ⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 皆使人載其事而各得其官 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử); ⑩ (văn) (Thì) mới: 三輔告謐,關隴載寧 Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Nguỵ thư); ⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như 再, bộ 冂): 文王載拜稽首而辭 Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu); ⑫ (văn) Nếu: 或問曰:載使子草律? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri); ⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem 載 [zăi]. +載 zài tải① Năm: 三年五載 Năm ba năm; 千載一時 Nghìn năm có một; ② Ghi, đăng (báo): 歷史記載 Ghi trong sử sách; 登載Đăng (báo). Xem 載 [zài]. +輈 zhōu châu, chu(văn) (Cái) càng xe, đòn xe nhỏ. +輇 quán thuyên(văn) ① (cũ) Bánh xe (đặc, thô sơ); ② Nông cạn, nhỏ mọn: 輇才 Tài mọn; ③ Cân nhắc (như 銓, bộ 金). +較 jiào giác① Tay xe thời xưa (trên thùng xe, dùng để tựa tay); ② (văn) Thi đua (dùng như 角): 魯人獵較 Người nước Lỗ săn bắn thi. +較 jiào giảo① So sánh, đọ: 工作較前更爲繁重了 Công việc so với trước đây thì càng nhiều hơn; 較勁兒 Đọ sức; 論才較智 Luận tài so trí; ② Khá..., tương đối..., qua loa, sơ lược: 有一個較爲完整的概念 Có một khái niệm tương đối hoàn chỉnh; 大較 Đại lược, đại khái; ③ Rõ ràng, rành rành: 二者較然不同 Hai cái (thứ) khác nhau rõ ràng; 輕財重義,較然著明 Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt (Sử kí). +輀 ér nhi(văn) Xe tang, xe đưa ma. +軿 píng bìnhXe có màn che (dành cho phụ nữ thời xưa). +軾 shì thứcĐòn ngang trước xe (như 式, bộ 弋). +軻 kē kha(văn) ① Một loại xe thời xưa; Xem 轗. +軺 yáo diêu(văn) (Một loại) xe ngựa nhỏ và nhẹ (thời xưa). +軹 zhǐ chỉ(văn) ① Đầu trục xe; ② Đường rẽ; ③ Trợ từ cuối câu: 許由曰:而奚來爲軹? Hứa Do nói: Nhà ngươi đến làm gì? (Trang tử: Đại tông sư). +軸 zhóu trục① Trục: 自行車軸 Trục xe đạp; 機器軸 Trục máy; ② Lõi, cốt lõi, trục: 線軸兒 Lõi chỉ; 畫軸 Trục cuộn tranh; ③ (loại) Cuộn (tranh): 一軸畫 Một cuộn tranh; ④ (văn) Bệnh không đi được. +軲 kū cô【軲軲轆】cô lộc [gulu] (khn) Bánh xe. Cv. 軲轤, 轂轆. +軫 zhěn chẩn(văn) ① Miếng ván ngang sau xe. (Ngr) Chiếc xe; ② Xót thương, đau xót, xót xa: 軫懷 Xót xa nhớ tiếc, thương nhớ; ③ (văn) Trục vặn dây đàn; ④ (văn) Đông nghịt; ⑤ [Zhân] Sao Chẩn. +軨 líng linh(văn) ① Khung xe ngựa (khung vuông trong hòm xe, như chấn song cửa sổ); ② Bánh xe (ngựa). +軟 ruǎn nhuyễn① Mềm: 柔軟 Mềm dẻo; 綢子比布軟 Lụa mềm hơn vải; ② Yếu ớt, mềm yếu, dịu dàng, nhu nhược: 軟弱無能 Hèn yếu bất tài; 欺軟怕硬 Mềm nắn rắn buông; 軟語 Lời nói dịu dàng; ③ Yếu lòng, mềm lòng, nhẹ dạ; 心軟 Mủi lòng; 耳秀軟 Nhẹ dạ; ④ Dùng thủ đoạn mềm dẻo, nằng nặc: 軟的政策 Chính sách mềm dẻo; 軟求 Nằng nặc đòi; ⑤ Mềm nhũn, mỏi nhừ: 兩腿發軟 Hai chân mỏi nhừ; ⑥ Kém, xấu, tồi: 貨色軟 Hàng kém. +軛 è áchÁch: 牛軛 Ách trâu. +軛 è áchNhư 軛. +軔 rèn nhận(văn) ① Miếng gỗ chèn bánh xe (để xe không lăn đi được): 發軔 Bỏ miếng gỗ chèn xe, (Ngb) bắt đầu làm việc gì; ② Như 仞 (bộ 亻); ③ Ngăn trở; ④ Mềm mại; ⑤ Bền chắc; ⑥ Lười biếng, biếng nhác. +軒 xuān hiên① (văn) Phần cao phía trước của xe, cao; ② Hiên, chái nhà học (ngôi nhà nhỏ hoặc hành lang có cửa sổ, thường dùng để đặt tên thư phòng hay tiệm ăn, tiệm trà...); ③ Tên một loại xe thời xưa (xe uốn hình cong có màn che hai bên); ④ (văn) Cửa, cửa sổ; ⑤ (văn) Mỉm cười: 軒渠 Cười cười nói nói; ⑥ [Xuan] (Họ) Hiên. +軏 yuè ngột(văn) ① Thanh ngang ở cuối gọng xe; ② Sự thắng ách ngựa vào xe ngựa nhỏ. +軍 jūn quân① Quân lính, quân đội, đội quân: 我軍 Quân ta; 敵軍 Quân địch; 生產大軍 Đội quân sản xuất; 勞動後備軍 Đội quân dự bị lao động; ② Quân đoàn: 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1; 軍政委 Chính uỷ quân đoàn; 兩個軍 Hai quân đoàn; ③ (văn) Chỗ đóng quân; ④ (văn) Tội đày đi xa; ⑤ (văn) Quân (đơn vị hành chánh thời xưa, như huyện, tổng...). +軌 gǔi quĩ① Vết xe; ② Đường xe: 鐵軌 Đường ray, đường rầy; 出軌 Trật đường rầy, trật bánh; ③ Nề nếp, mẫu mực, phép tắc, khuôn phép, khuôn khổ: 不軌 Không theo phép tắc; 走上正軌 Đi vào nề nếp. +軋 yà loátCán, dát: 軋鋼 Cán thép; 軋銅片 Dát đồng lá. Xem 軋 [gá], [yà]. +軋 yà loát, yết① Cán, lăn, nghiến: 軋棉花 Cán bông; ② Bài xích, chèn ép, đè bẹp: 互相傾軋 Chèn ép lẫn nhau; ③ (đph) Chen chúc; ④ Hình phạt thời xưa dùng bàn ép kẹp mắt cá chân; ⑤ (văn) (thanh) Trẹo trẹo, kẽo kịt (tiếng bánh xe quay chạm vào nhau); ⑥ [Yà] (Họ) Loát. Xem 軋 [gá], [zhá]. +軋 yà ca(đph) ① Chen chúc, chật chội; ② Giao kết: 軋朋友 Kết bạn; ③ Soát, kiểm: 軋帳 Soát sổ. Xem 軋 [yà], [zhá]. +車 chē xaCon xe trong cờ tướng. Xem 車 [che]. +車 chē xa① Xe: 馬車 Xe ngựa; 一車糧食 Một xe lương thực; ② Xa, xe, guồng (đồ dùng có trục và bánh xe để xoay chuyển): 水車 Xe đạp nước, guồng nước; 紡車 Guồng xe sợi; ③ Đạp nước, tưới nước bằng guồng: 車水灌田Đạp nước tưới ruộng; ④ Tiện: 車圓 Tiện tròn; ⑤ Máy móc: 試車 Thử máy; 開車 Mở máy; 停車 Ngừng máy; ⑥ (văn) Hàm răng: 輔車相依 Má và hàm răng nương tựa nhau; ⑦ [Che] (Họ) Xa. Xem 車 [ju]. +軀 qū khuThân thể, tấm thân, hình vóc, vóc người: 七尺之軀 Vóc người cao bảy thước; 爲國捐軀 Hiến thân (hi sinh) vì nước; 微軀 Tấm thân nhỏ mọn này. +躺 tǎng thảngNằm thẳng cẳng, ngả mình xuống: 躺在床上 Nằm trên giường. +躶 luǒ loã, khỏaNhư 裸 (bộ 衣). +躲 duǒ đoáNhư 躱 +躱 duǒ đoá① Ẩn náu: 躱進深山老林 Ẩn náu vào rừng sâu núi thẳm; ② Lẩn tránh, né tránh: 你怎麼老躱着他? Tại sao mày cứ lẩn tránh nó mãi thế?; 車來了,快躱快! Xe đến đấy, tránh nhanh lên! +躰 tǐ thểNhư 體 (bộ 骨). +躯 qū khuNhư 軀 +躭 dān đam① Chậm trễ: 【躭誤】đam ngộ [danwu] Làm chậm trễ, làm lỡ: 躭誤工作 Làm chậm trễ công việc; 躭誤了上火車的時間 Lỡ giờ lên tàu, lỡ tàu; ② (văn) Đam mê, ham mê: 躭樂 Ham mê hoan lạc. +躬 gōng cung① Tự bản thân, đích thân, thân hành; 躬行實踐 Tự bản thân làm lấy; 躬自厚而薄責於人,則遠怨矣 Nếu mình tự trách mình nhiều và trách người ít hơn thì tránh được điều oán (Luận ngữ); ② Cúi, khom (mình). +蹢 dí trịch(văn) Chùn bước, do dự: 蹢躅 Do dự, trù trừ. +蹢 dí đích(văn) Móng chân loài vật. +蹡 qiāng thương① Đi, chuyển động; ② Đi khập khiễng. Xem 踉蹌 [liàngqiàng]. +蹠 zhí chích① (giải) Mu bàn chân; ② (văn) Bàn chân (như 跖); ③ (văn) Giày xéo. +蹞 kǔi khuểNhư 跬. +蹝 xǐ sỉ(văn) Giày. +蹜 suō súc(văn) Bước đi rụt rè, lần từng bước. +蹚 tāng thang① Lội: 蹚水過河 Lội qua chỗ nước cạn; ② Giẫm lên; ③ (nông) Cào, bừa: 蹚地 Cào cỏ. +蹙 cù túc, xúc(văn) ① Gấp rút, cấp bách: 窮蹙 Quẫn bách, túng quẫn; ② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: 蹙眉 Chau mày; 蹙額 Nhăn mặt; ③ (văn) Buồn rầu; ④ (văn) Đá (dùng như 蹴); ⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như 蹴). +蹕 bì tất(văn) ① Cấm đường (để dành đường cho vua đi): 蹕路 Cấm đường; ② Xe ngựa của vua; ③ Đứng một chân. +蹔 zhàn tạm(văn) Tạm, tạm thời. Như 暫 (bộ 日). +蹒 mán man, bànNhư 蹣 +蹑 niè nhiếp, niếpNhư 躡 +蹐 jí tích(văn) Đi một cách cầu kì, đi từng bước ngắn. +蹏 tí đềNhư 蹄. +蹎 diān điên(văn) ① Té ngã, nghiêng ngả: 蹎跌 Té ngã; ②【蹎蹎】[diandian] Yên ổn chậm rãi. +蹍 zhǎn niễn(đph) Giẫm, xéo. +蹌 qiāng thươngĐi lạng quạng. Xem 踉蹌 [liàng qiàng]. +蹌 qiāng thươngBước đi nhịp nhàng. +蹋 tà đạp【糟蹋】tao đạp [zaotà] (khn) ① Giày xéo, chà đạp; ② Làm hại, làm hỏng: 糟蹋身體 Làm hại sức khỏe; 糟蹋東西 Làm hỏng đồ đạc. +蹊 xī hề【蹊蹺】hề khiêu (nghiêu) [qiqiao] Quái lạ, kì quặc. Xem 蹊 [xi]. +蹉 cuō sa, tha① (văn) Sai lầm; ② Lần lữa (thời gian). 【蹉跎】 sa đà [cuotuó] Để (thời gian) trôi qua, bỏ phí mất (thời gian): 歲月蹉跎 Ngày tháng trôi qua; 蹉跎半生 Bỏ phí mất nửa đời người. +蹈 dǎo đạo① (văn) Giẫm, xéo, đạp, xông pha, lao vào: 白刃可蹈 也 Có thể xéo lên mũi nhọn được; 蹈虎尾 Giẫm đuôi hổ; 赴湯蹈火 Xông pha nơi nước sôi lửa bỏng; ② Đạo, giậm chân, hoa múa: 舞蹈 Vũ đạo, nhảy múa; 手舞足蹈 Hoa chân múa tay; ③ Theo, theo đuổi; ④ (văn) Thực hành. +蹇 jiǎn kiển(văn) ① (Đi) khập khiễng; ② Chậm chạp; ③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: 蹇塞 Bế tắc; ④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: 驕蹇 Kiêu căng; ⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: 策蹇赴前程 Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân); ⑥ Nói lắp (như 謇, bộ 言); ⑦ Trợ từ đầu câu (như 謇, bộ 言). +蹅 chǎ đạpNhư 蹋. +蹅 chǎ traLội, dầm: 蹅雨 Dầm mưa. +蹄 tí đề① Móng, chân loài vật: 豬蹄 Chân giò (heo); 馬蹄 Vó ngựa; ② (văn) Lưới đánh thỏ; ③ (văn) Chập chân sát vào nhau. +蹂 róu nhu, nhựu① (văn) Vò lúa, đạp lúa; ② Giẫm xéo. 【蹂 躪】nhựu lận [róulìn] Giày xéo, chà đạp, giày vò. +蹁 pián biểnĐi lạng quạng (không vững). 【蹁躚】biển tiên [piánxian] (văn) Đi quanh quẹo (như 翩躚 [pian xian]). +蹀 dié điệpGiẫm, xéo. 【蹀躞】 điệp tiệp [diéxiè] (văn) ① Đi bước nhỏ; ② Đi đi lại lại. +踽 jǔ củ【踽踽】củ củ [jưjư] (văn) Vò võ, lủi thủi (hình dung vẻ đi bơ vơ một mình): 踽踽獨行 Bơ vơ đi một mình. +踼 táng thảng(văn) Ngã mình xuống, nằm xuống (như 躺, bộ 身). +踼 táng thang(văn) Té ngã. +踹 chuài đoánGiậm chân: 踹足而怒 Giậm chân giận dữ. +踹 chuài suỷ① Đạp: 一腳把門踹開 Đạp tung cửa; 踹他一腳 Đạp cho nó một cái; ② Đạp lên, giẫm lên, xéo lên, xéo nát: 一腳踹在水坑裡 Giẫm phải vũng nước. +踶 dì đề(văn) Như 蹄. +踶 dì đệ(văn) Đá. +踵 zhǒng chủng(văn) ① Gót, gót chân: 接踵而至 Nối gót nhau đến; ② Đến tận: 踵門道謝 Đến tận nhà cám ơn; ③ Theo, theo sau: 踵至 Theo đến. +踴 yǒng dũngNhư 踴. +踴 yǒng dõng, dũngNhảy, vọt lên: 踴入 Nhảy vào. +踳 chǔn xuẩn① Lộn xộn, lung tung; ② 【踳駁】xuẩn bác [chưnbó] a. Màu sắc pha tạp (không thuần); b. Sai sót lung tung. +踳 chǔn suyễnNhư 舛 (bộ 舛). +踱 duò đạcĐi bách bộ, đi thong thả, đi dạo, đi tản bộ: 踱來踱去 Đi đi lại lại; 踱方步 Đi bước một. +踰 yú du① Leo qua, trèo qua, vượt quá, quá (như 逾, bộ 辶): 老翁踰墻走 Ông lão trèo tường trốn (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại); 年踰六十 Tuổi đã quá 60; 踰限 Quá hạn; ② (văn) Hơn nữa: 踰甚 Quá quắt, quá mức; ③ (văn) Xa. +踯 zhí trịchNhư 躑 +踮 diǎn điểm① Đứng bằng mũi chân (gót nhón lên), đứng nhón gót; ② 【踮腳】 điểm cước [diănjiăo] Đi nhón gót (vì chân đau). +踪 zōng tungNhư 蹤 +踪 zōng tungXem 蹤. +踩 cǎi thảiNhư 跴. +踧 cù địch【踧踧】địch địch [dídí] (Đường đi...) rộng rãi thênh thang, bằng phẳng rộng rãi. +踧 cù túc【踧踖】túc tích [cùjí] Lật đật (chỉ vẻ cung kính không yên), tất tả. +踦 jǐ ỷ(văn) Chống lại. +踦 jǐ kì【踦??】kì khu [qíqu] (văn) Cao thấp không đều, gồ ghề. +踦 jǐ khi(văn) ① Một chân; ② Thọt chân; ③ Chi thể thú vật không đầy đủ; ④ Nặng về một bên, nghiêng lệch. +踦 jǐ kỉ(văn) ① Bắp chân, cẳng chân; ② Nghiêng lệch. +踥 qiè thiếp(văn) Đi: 踥蹀 Đi vội vã, rảo bước. +跷 qiāo nghiêuNhư 蹺 +跶 tà đáp, thátNhư 躂 +践 jiàn tiễnNhư 踐 +跴 cǎi thảiGiẫm, đạp, xéo: 把稻子跴壞了 Giẫm nát cả lúa rồi; 跴縫紉機 Đạp máy khâu; 跴着剌兒 Xéo phải gai. +跳 tiào khiêu① Nhảy: 他從高處跳下 Anh ta từ trên cao nhảy xuống; ② Đập: 心跳 Tim đập. +跲 jiá cấp(văn) Vấp ngã, vấp váp. +路 lù lộ① Đường, lối (đi): 小路 Đường mòn; 陵路 Đường bộ; 走這 路比較近 Đi lối này gần hơn; ② Chặng đường, đoạn đường, quãng đường: 一 小時走十里路 Một tiếng đồng hồ đi mười dặm (đường); ③ Cách, lối, con đường (suy nghĩ hoặc hành động): 生路 Con đường sống; 以塞中諫之路 Để đến nỗi lấp mất con đường can gián ngay thật của quần thần (Tam quốc chí); ④ Mạch lạc, lớp lang, lối, phép: 思路 Mạch nghĩ; 筆路 Phép bút; ⑤ Mặt, phương diện, vùng, miền: 南路貨 Mặt hàng miền nam; 北路 Mặt bắc; 外路人 Người xứ khác; 三 路兵合在一處 Quân lính ba mặt hợp lại một nơi (Tam quốc diễn nghĩa); ⑥ Đường, ngả: 四路公共汽車 Đường ô tô buýt số 4; 三路進軍 Tiến quân ba ngả; ⑦ Loại, thứ, hạng: 這一路人 Loại người này; 哪一路病? Loại bệnh nào?; 頭路貨 Hàng hạng nhất; ⑧ (văn) Đạo, đạo lí, đạo thuật: 遵王之路 Noi theo đạo (đạo lí, đạo thuật) của các đấng tiên vương (Thượng thư); ⑨ (văn) To lớn: 路門 Cửa lớn (chỗ vua ở); 路寢 Nhà chính tẩm (nhà ngủ của vua); ⑩ (văn) Địa vị: 夫子當路於齊 Phu tử đang nắm địa vị trọng yếu ở nước Tề (Mạnh tử); ⑪ (văn) Xe của thiên tử đi: 五路 Năm thứ xe của thiên tử; ⑫ (văn) Lộ (đơn vị hành chánh thời Tống, Nguyên, tương đương với tỉnh); ⑬ [Lù] (Họ) Lộ. +跮 chì sí【跮踱】sí đạc [chìduó] (văn) Đi đường chợt tiến chợt thoái. +跬 kǔi khuể(văn) Nửa bước (bước một chân). +跫 qióng cungBành bạch, thình thịch (tiếng bước chân giẫm trên đất): 足音跫然 Tiếng bước chân thình thịch. +跪 gùi quỵ① Quỳ, quỳ gối: 跪倒 Khuỵu xuống, ngã quỵ xuống; 跪拜 Quỳ lạy; ② (văn) Chân cua. +跩 zhuǎi duệ(đph) Thân mình béo phị và nặng nề nên đi lắc lư. +跩 zhuǎi thế(văn) Vượt qua. +跨 kuà khóa① Bước: 跨進大門 Bước vào cửa, bước vào nhà; ② Cưỡi: 跨在馬上 Cưỡi trên mình ngựa. (Ngr) Bắc qua, gác qua, vắt ngang, chạy: 橫跨紅河的大橋 Chiếc cầu vắt ngang sông Hồng; ③ Vượt, nhảy, xuyên (qua): 跨省 Vượt ra ngoài một tỉnh; ④ (văn) Bẹn, háng, trôn (như 胯, bộ 肉). +跧 quán thuyên(văn) ① Nằm nép xuống, nép mình xuống; ② Đá hất. +跦 zhū trùNhư ??;蹰 +跤 jiāo giaoNgã: 跌了一跤 Ngã (một cái). +跣 xiǎn tiển(văn) Đi chân không. 【跣足】tiển túc [xiănzú] (văn) (Đi) chân không, chân đất. +跟 gēn cân, ngân① Gót (chân): 腳後跟 Gót chân; 高跟鞋 Giày cao gót; ② Theo chân: 他跑得很快,我跟不上 Anh ấy chạy nhanh quá, tôi theo không kịp; ③ Với: 我跟他在一起工作 Tôi cùng làm việc với anh ấy; 我已經跟他說過了 Tôi đã nói với anh ấy rồi. +跞 lì lạc, lịchNhư 躒 +距 jù cự① Cách: 相距不遠 Cách nhau không xa; 距今數日 Cách đây ít ngày; ② Khoảng cách: 等距 Khoảng cách đều nhau; 株距 Khoảng cách giữa hai cây (khóm) lúa hoặc ngô v.v. ③ (động) Cựa gà; ④ (văn) Chống cự (dùng như 拒, bộ 扌); ⑤ (văn) Lớn; ⑥ (văn) Đến. +跛 bǒ bảQuè, thọt, khập khiễng: 一顛一跛 Khập khà khập khiễng, đi cà nhắc. +跛 bǒ bí(văn) Nghiêng một bên, không ngay ngắn, đứng một chân. +跚 shān sanXem 蹣跚 [pánshan]. +跗 fū phu, phụ① Mu bàn chân; ② Ổ hạt trong bông hoa, đài hoa (như 柎, bộ 木). +跖 zhí chíchNhư 蹠 [zhí]. +跒 qiǎ khả【跁左】bả khả [bàqiă] (văn) ① Đi; ② Không chịu tiến tới. +跒 qiǎ kha【跁左】bà kha [páqia] (văn) ① Ngồi xổm; ② Bò đi. +跑 pǎo bào① Chạy: 飛跑 Chạy như bay; 東奔西跑 Chạy ngược chạy xuôi; ② Trốn thoát, chạy thoát, chạy trốn, thoát: 跑不掉 Không chạy thoát; 沒地方跑 Không nơi trốn thoát; ③ Đi làm (một việc gì): 跑材料 Đi mua vật liệu; 跑買 賣 Đi buôn bán; 白跑一場 Đi mất công toi; ④ Hớ, chảy, bay (bốc hơi): 說跑了嘴 Nói hớ; 汽油桶跑油 Thùng xăng bị chảy; 汽油跑了 Xăng đã bốc hơi. +跏 jiā gia, già【跏趺】già phu [jiafu] Ngồi xếp bằng. +跎 tuó đàXem 蹉跎 [cuotuó]. +跌 diē điệt, trật① Ngã: 他跌傷了 Anh ấy ngã bị thương rồi; ② Sụt (giá), mất (giá).【跌價】điệt giá [diejià] Sụt giá, mất giá; ③ (văn) Đoạn nén xuống của bài văn; ④ (văn) Sai lầm; ⑤ (văn) Đi mau. +跋 bá bạt① Vượt, băng, lặn lội: 跋山涉水 Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối; ② Lời bạt: 序言和跋 Lời tựa và lời bạt; ③ (văn) Gót chân; ④ (văn) Giẫm đạp. +跅 tuò thác【跅弛】thác thỉ [tuòchí] (văn) Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc. +跄 qiāng thươngNhư 蹌 +跃 yuè dượcNhư 躍 +跂 qí xí(văn) Kiễng chân, nhón chân (dùng như 企, bộ 人): 跂望 Nhón chân lên nhìn xa ra. Xem 跂 [qí]. +跂 qí kì① Ngón chân thừa; ② Bò lúc nhúc. Xem 跂 [qì]. +跁 pá bả(văn) ① Ngồi xổm; ② Bò đi. +趿 sà táp【趿拉】táp lạp [tala] Lê, kéo lệt xệt: 別趿拉着鞋走路 Đừng có lê dép như thế! +趾 zhǐ chỉ① Ngón chân: 五趾 Năm ngón chân; ② Chân, chỉ: 趾行類 Loài đi bằng chân; ③ (văn) Nền (dùng như 址, bộ 土); ④ (văn) Dấu vết. +趼 jiǎn nghiễn① (văn) Móng chân ngay và phẳng của giống thú; ② Chai dộp. 【趼子】 nghiễn tử [jiănzi] Chai chân hay chai tay. Cg. 老趼 [lăojiăn]. +趺 fū phuMu bàn chân (như 跗 [fu]): 跏趺 Ngồi nhập định kiểu kiết già (ngồi bắt hai chân lên đùi). +趹 jué quyết(văn) ① (Ngựa) phi như bay; ② (Ngựa) đá bằng chân sau. +趸 dǔn độnNhư 躉 +趵 bào bác(văn) Tiếng giậm chân (đành đạch). +趵 bào báo(văn) Nhảy nhót. +趴 pā bát① Nằm sấp, nằm rạp xuống, nằm phục xuống: 趴在床上 Nằm sấp trên giường; 趴下放槍 Nằm rạp xuống bắn; ② Cúi mình: 那小孩趴在書桌上 Đứa bé cúi xuống trên bàn viết. +足 zú túc① Chân: 畫蛇添足 Vẽ rắn thêm chân; 鼎足 Chân đỉnh; ② Bước chân: 捷足先得 Nhanh bước được trước; ③ Đủ, đầy đủ, dồi dào: 酒足飯飽 Cơm no rượu đủ (say); 人數不足 Người chưa đủ số; 不足一千人 Chưa đầy 1.000 người; 富足 Dồi dào; ④ Đáng, đáng kể: 不足道 Không đáng kể; 不足爲奇 Không đáng làm lạ; 足憂 Đáng lo; ⑤ Đến... (nhấn mạnh về lượng): 路上足足走了兩個鍾頭 Trên đường đi mất đến hàng hai tiếng đồng hồ; 今天下了足五指雨 Hôm nay mưa được những năm ngón tay nước; ⑥ Đủ, cũng đủ (tỏ ý nhất định): 足以自豪 Cũng đủ để tự hào; 兩天足能完成任務 Trong hai ngày thừa sức hoàn thành nhiệm vụ. 【足以】túc dĩ [zuýê] Đủ để...: 這些事實足以証明他說的話是對的 Những sự thực này đủ để chứng tỏ là anh ấy nói không sai; 你的話不足以說服她 Lời nói của anh không đủ để thuyết phục cô ấy; 【足足】túc túc [zúzú] Đủ, có đủ, đầy đủ: 這件行李足足有五十公斤 Kiện hành lí này đủ 50 kí-lô; 這袋麵粉咱們倆足足能夠吃一個月 Bao bột mì này đủ để hai đứa mình ăn trong một tháng. +足 zú túQuá, thái quá: 足恭 Quá cung kính, khúm núm. +趲 zǎn toản(văn) Chạy: 趲路 Đi đường. +趱 zǎn toảnNhư 趲 +趯 tì địch(văn) ① Nhảy nhót; ② Nét móc (trong chữ Hán). +趫 qiáo nghiêu(văn) ① Nhanh nhẹn giỏi leo trèo; ② Đi nhanh; ③ Cất chân, giơ chân lên; ④ Mạnh khỏe. +趨 qū xu① Rảo bước, đi nhanh: 疾趨而過 Lướt nhanh qua, rảo bước qua; ② Xu hướng, nghiêng về, hướng về: 大勢所趨 Chiều hướng của tình thế, xu thế chung; ③ Chuyển sang: 漸趨平靜 Dần dần (chuyển sang) yên ổn; 天氣日趨寒冷 Khí trời ngày một lạnh; ④ (Rắn hoặc ngỗng) cắn, mổ. +趨 qū xúc(văn) ① Thúc đẩy, giục (dùng như 促, bộ 亻): 使 者馳傳督趨 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư); ② Gấp rút: 趨令銷印 Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư). +趦 zī tưNhư 趑. +身 shēn thân① Người, mình mẩy, thân, thân thể, tính mạng: 全身 Toàn thân, cả người; 舍身救人 Xả thân cứu người; 樹身 Thân cây; 船身 Thân thuyền; 河身 Lòng sông; ② Bản thân, đích thân, tự mình: 以身作則 Lấy bản thân mình làm gương (cho người khác); 賊愛其身,不愛人 Bọn cướp yêu (bản) thân mình, không yêu những người khác (Mặc tử); 身臨其境 Dấn mình đến chỗ đó; 吾起兵至今八歲矣,身七十餘戰 Tôi khởi binh đến nay đã tám năm, đích thân đánh hơn bảy mươi trận rồi (Sử kí); 秦王身問之 Vua Tần tự mình (đích thân) đi hỏi người đó (Chiến quốc sách); ③ Thân phận, địa vị: 身敗名裂 Thân bại danh liệt; ④ Phẩm hạnh, đạo đức: 讀書以修其身 Đọc sách để tu sửa phẩm hạnh mình (Trịnh Ngọc: Canh độc đường kí); 立身處世 Lập thân xử thế (lập đức để ở đời); 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); ⑤ Thai nhi: 有了身子 Đã có mang; ⑥ (loại) Bộ: 我做了一身兒新衣 Tôi đã may một bộ quần áo mới; ⑦ (văn) Đời (một đời theo thuyết luân hồi của nhà Phật): 前身 Đời trước; ⑧ (văn) Thể nghiệm (bằng bản thân); ⑨ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất): 身是張翼德也 Tôi là Trương Dực Đức (Tam quốc chí); ⑩ [Shen] (Họ) Thân. +躪 lìn lậnGiẫm nát, phá huỷ. Xem 蹂躪 [róulìn]. +躩 jué khước(văn) ① Nhảy; ② Đi nhanh, đi vội; ③ Đi rụt rè (tỏ vẻ kính cẩn). +躧 xǐ sỉ(văn) ① Giày rơm, dép cỏ; ② Giày múa (dùng khi múa); ③ Múa chân: 躧履相迎 Múa chân ra đón. +躦 zuān toànNgoi lên, vụt lên, xông lên: 燕子躦天兒 Con én bay vụt lên trời. +躥 cuān thoan① Nhảy tót, nhảy vụt (lên): 貓躥到樹上去了 Con mèo nhảy tót lên cây; 往上 一躥把球接住 Nhảy lên một cái là bắt được quả bóng; ② Chảy ộc, phọt ra: 鼻子躥血 Mũi ộc máu ra; 石油往上直躥 Dầu mỏ phọt thẳng lên; 躥水 Phọt nước ra; ③ Được thăng chức: 阮先生躥得好快 Ông Nguyễn được thăng chức rất nhanh. +躡 niè nhiếp, niếp① Rón, rón rén, rón bước: 他躡着腳走出 病房 Anh ấy rón chân bước khỏi phòng bệnh; ② (văn) Đi theo, đuổi theo, rượt theo: 我軍躡其後 Quân ta rượt theo sau; ③ (văn) Chen chân vào, xen vào. +躠 xiě tiết(văn) Đi vòng quanh. 【蹩躠】biệt tiết [biéxiè] ① Hết sức, tận lực; ② Múa lượn vòng quanh. +躞 xiè tiệp(văn) ① Đi, đi đến: 蹀躞 (Dáng đi) lững thững; ② Trục (của cuộn giấy hoặc bánh xe). +躜 zuān toànNhư 躦 +躚 xiān tiênChùn bước, do dự. Xem 翩躚, 蹁躚 [pianxian]. +躗 wèi vệ(văn) Quá đáng: 躗言 Lời nói quá đáng, nói khoác. +躔 chán triền(văn) ① Xéo, giẫm; ② (thiên) Chỗ vòng của đường sao đi. +躒 lì lạc(văn) Vượt hơn người: 卓躒 Tuyệt vời. +躑 zhí trịchChùn bước, chần chừ, do dự (như 蹢). 【躑躅】trịch trục [zhízhú] (văn) Chần chừ, trù trừ, do dự, chùng chình. Cv. 蹢躅. +躐 liè liệp(văn) ① Vượt: 躐級 Vượt cấp; 躐進 Nhảy vọt; ② Giẫm, xéo, chà đạp; ③ Cầm, giữ. +躏 lìn lậnNhư 躪 +躍 yuè dược① Nhảy lên, vọt: 跳躍 Nhảy vọt; 一躍上馬背 Nhảy thót lên lưng ngựa; ② Háo hức, hăm hở.【躍躍慾試】dược dược dục thí [yuè yuèyùshì] Háo hức muốn làm thử, náo nức đòi thử. +躊 chóu trù【躊躇】trù trừ [chóuchú] (văn) Do dự, chần chừ, trù trừ, dùng dằng: 躊躇不前 Do dự không tiến lên. +躉 dǔn độn① Cả lô, cả khối: 躉批 Hàng loạt; ② Buôn bán sỉ: 躉貨 Cất hàng; 現躉現賣 Cất vào bán ra. +躇 chú trừXem 躊躇 [chóuchú]. +躅 zhú trục(văn) ① Nao núng, do dự: 蹢躅 Luẩn quẩn một chỗ. Xem 蹢; ② Vết chân: 芳躅 Vết thơm (của người ẩn dật). +躄 bì tích(văn) Què (khoèo) cả hai chân. +躃 bì tíchNhư 躄. +躂 tà thát(văn) Trặc chân, trẹo chân. +躂 tà đáp① 【蹦躂】bính đáp [bèngda] Nhảy. Xem 蹦 [bèng]; ② 【蹓躂】lựu đáp [liuda] Tản bộ, đi thong thả, đi lang thang. +躁 zào táo① Nóng, nóng nảy: 性情暴躁 Tính nóng, nóng tính; 急躁病 Bệnh nóng nảy; 戒驕戒躁 Chớ kiêu căng nóng nảy; ② Xao động, bứt rứt, không yên; ③ (Tính) hấp tấp, vội vàng. +蹿 cuān thoanNhư 躥 +蹾 dūn đôn(đph) Dộng mạnh xuống: 不要往地下蹾 Chớ dộng mạnh xuống đất. +蹽 liāo liêu(đph) ① Đi: 一氣蹽了二十多里路 Đi một mạch hơn mười dặm; ② Lén lút rời đi. +蹼 pú phốcMàng chân (vịt, ngỗng, ngan v.v.). +蹻 qiāo nghiêuNhư 蹺. +蹻 qiāo kiểu(văn) ① Mạnh mẽ, gan dạ, dũng cảm; ② Kiêu căng, kiêu ngạo, hống hách. +蹺 qiāo nghiêu① Cất... lên, nhón... lên: 蹺起腳 Nhón chân lên; 高蹺 Cà kheo; ② Giơ ra, đưa ra: 蹺起大姆指稱贊 Giơ ngón tay cái ra khen ngợi; ③ Cà kheo. +蹶 jué quệ, quyếtĐá ra sau, đá giò lái. 【蹶子】quệ tử [juâzi] Xem 尥蹶子 [liàojuâzi]. Xem 蹶 [jué]. +蹶 jué quệ, quyết① Đạp lên; ② Ngã, thất bại, đánh bại: 一蹶不振 Ngã (một lần) không dậy được nữa, thất bại không ngóc đầu lén được nữa; ③ Đạp đổ; ④ Làm nản lòng, làm thất vọng. Xem 蹶 [juâ]. +蹵 zú xúcNhư 蹴. +蹴 cù xúc(văn) Kính cẩn. +蹴 cù xúc(văn) ① Giẫm lên; ② Đá: 蹴鞠 Đá bóng (một trò chơi cổ); ③ Chốc lát, một chốc, lát, lúc: 一蹴而就 Làm một lúc là xong. +蹲 dūn tồn① Ngồi chồm hỗm, ngồi xổm: 沒有椅子,兩人就蹲着下象棋 Không có ghế, hai người ngồi xổm mà đánh cờ; ② Ngồi: 天下雨了,只好蹲在家裡 Trời mưa rồi, đành phải ngồi ở nhà. Xem 蹲 [cún]. +蹲 dūn thuẫn(đph) Thốn (gót): 蹲了腿 Thốn chân. Xem 蹲 [dun]. +蹰 chú trùXem 踟蹰 [chíchú]. +蹯 fán phiềnChân thú: 熊蹯 Chân gấu. +蹮 xiān tiênNhư 躚. 蹁蹮】 biển tiên [piánxian] Xem 蹁躚. +蹭 cèng thặng① Đi dạo, đi tản bộ; ② Ma sát, cọ xát, cọ: 手上蹭跛了皮 Tay bị cọ sây sát; 小牛往墻蹭 Con bê cọ mình vào tường; ③ Quện, dính: 蹭了一身油 Dầu mở dính bê bết cả người; ④ Kéo dài, nấn ná, chậm chạp, đủng đỉnh, rề rà, chần chừ: 他還在道上蹭着呢! Anh ấy còn đi rề rà trên đường ấy; 快點別蹭了 Nhanh lên đi đừng có chần chừ mãi. +蹬 dèng đặngBị tước quyền. +蹬 dèng đăngĐạp, giẫm lên (như 登 [deng], bộ 癶, nghĩa ④). +蹩 bié biệt(đph) Sái, trặc, què, khiễng (chân): 走路不小心,蹩痛了腳 Đi đường không để ý vấp sái chân đau quá. Xem 躠 [xiè]. +蹧 zāo taoNhư 糟 nghĩa ④ (bộ 米).【糟蹋】tao đạp [zaotà] Xem 蹋. +蹦 bèng bínhNhảy lên khỏi đất, nhảy nhót: 歡蹦亂跳 Vui mừng nhảy nhót; 整天蹦蹦跳跳的 Nhảy múa tối ngày. Xem 躂 (1). +蹤 zōng tung① Dấu chân, vết chân, dấu vết, vết tích, tích: 追蹤 Đuổi theo dấu vết; 失蹤Mất tích; ② Theo dấu; ③ (văn) Như 縱 (bộ 糸) . +蹣 pán bànĐi khập khiễng.【蹣跚】bàn san [pán shan] Khập khiễng. Cv. 盤跚. +蹣 pán manXéo, giẫm chân lên. +趣 qù thú① Xu hướng: 冨趣 Mục đích, tôn chỉ; ② Thú, thú vị, ý vị: 有趣 Lí thú, thú vị. +趣 qù xúc(văn) Đi nhanh tới, rảo tới, gấp vội (Như 促, bộ 亻): 趣利 Nhanh chân kiếm lợi. +趠 chuò trác(văn) ① Như 逴 (bộ 辶); ② Nhảy nhót; ③ Đi. +趟 tàng thảng① Lần, đợt, chuyến, lượt: 一趟火車 Một chuyến xe lửa; ② (loại) Hàng, đường, dòng: 一趟桌椅 Một hàng (dãy) bàn ghế; 縫上一趟 Khâu một đường chỉ; 一趟字 Một dòng chữ; ③ (văn) Nhảy choi choi. +趙 zhào triệu① (văn) Trả lại: 奉趙 Kính trả lại; ② (văn) Chạy vùn vụt; ③ [Zhào] Nước Triệu (tên nước đời Chu); ④ [Zhào] (cũ) Chỉ miền Nam tỉnh Hà Bắc (Trung Quốc); ⑤ [Zhao] (Họ) Triệu. +趕 gǎn cản① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: 你在前頭走,我在後頭趕 Anh đi trước, tôi đuổi theo sau; 快趕! Đuổi nhanh lên; 趕蒼蠅 Xua ruồi, đuổi ruồi; ② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: 他騎着車往廠裡趕 Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy; 趕任務 Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. 【趕 緊】cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng: 趕緊剎車 Vội vàng phanh xe ngay; 趕緊解釋 Giải thích ngay; 他趕緊吃了飯就上工地去了 Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay; 【趕 快】cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên: 趕快跟我走 Đi theo tôi mau lên; 【趕忙】 cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau: 他趕忙道歉 Anh ta vội vàng xin lỗi; ③ Đánh, đánh đuổi: 趕大車 Đánh xe ngựa; ④ Vào lúc, gặp: 趕上一陣雨 Gặp một trận mưa; 正趕上他在家 Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà; ⑤ Đợi (chờ) đến: 趕明兒再說 Đợi đến mai hãy hay; ⑥ (văn) Cong đuôi chạy. +趔 liè liệt【趔趄】liệt thư [lièqie] Lảo đảo, loạng choạng: 他趔趄着走進屋來 Anh ta lảo đảo bước vào nhà; 打了個趔趄,摔倒了 Vừa lảo đảo một cái đã bị ngã. +趑 cī tư【趑趄】tư thư [ziju] (văn) ① Lê lết; ② Lừng khừng, ngập ngừng: 趑趄不前 Lừng khừng không tiến tới. +趋 qū xúc, xuNhư 趨 +趋 qū xuXem 趨. +超 chāo siêu① Vượt, quá: 超計划的產量 Sản lượng vượt kế hoạch; 超齡 Quá tuổi; ② Siêu, vượt hơn: 超音速飛機 Máy bay siêu âm; 超階級的思想 Tư tưởng siêu giai cấp; ③ Vượt thoát, siêu thoát; ④ (văn) Xa. +趄 jū thưXem à赼趄. +趂 chèn sấnNhư 趁. +趁 chèn sấn① Nhân lúc, trong khi, trong lúc, sẵn dịp: 這碗葯你還是趁熱喝下 Chén thuốc này anh nên uống trong lúc còn nóng; 我們趁亮兒走吧! Nhân lúc trời còn sáng, ta đi đi!; 趁此機會 Nhân dịp này; ② Đáp, ghé: 趁船 Đáp thuyền, đáp tàu thuỷ; ③ (đph) Giàu: 趁錢 Giàu có, nhiều tiền; ④ (văn) Đuổi theo. +赸 shàn sán(văn) ① Nhảy nhót; ② 【搭赸】đáp sán [dashàn] Bắt chuyện (để làm quen), nói đãi bôi (để cầu thân), nói lảng (để tránh ngượng). Cg. 搭訕. +起 qǐ khởi① Dậy: 起立 Đứng dậy; 晚睡早起 Thức khuya dậy sớm; ② Lên cao: 舉起來 Nâng lên; ③ Rời: 起身 Rời chỗ; ④ Nhổ: 起釘子 Nhổ đinh; ⑤ Xúc: 用鐵鍬起土 Lấy xẻng xúc đất; ⑥ Bóc: 把墻上的畫起下來 Bóc bức tranh trên tường xuống; ⑦ Tẩy: 這件衣服得起油 Phải tẩy vết dầu (bẩn) ở trên cái áo này đi; ⑧ Nổi lên, phát ra: 起泡(沫)Nổi bọt; 崛起 Nổi dậy, quật khởi; 起風 Nổi gió; 起病 Phát bệnh; ⑨ Nổi lên, lồi lên, nhô lên. 【起伏】khởi phục [qêfú] Lên xuống, nhấp nhô, chập chùng: 崗巒起伏 Đồi núi nhấp nhô; ⑩ Dựng, xây, làm, cất: 起房子 Xây nhà, cất nhà, làm nhà; ⑪ Bắt đầu, mở đầu: 起頭并不容易 Mở đầu không phải dễ. 【起初】khởi sơ [qêchu] Lúc đầu, ban đầu, thoạt đầu, đầu tiên: 這個工廠起初很小 Xưởng này lúc đầu rất nhỏ; 【起 見】khởi kiến [qêjiàn] Để..., nhằm (dùng thành 爲了…起見): 爲了解情況起見 Để tìm hiểu tình hình; ⑫ Từ, bắt đầu từ: 從今天起 Bắt đầu từ hôm nay; 從頭學起 Học từ đầu; ⑬ Đoàn, đám, tốp: 又來了一起人 Lại vừa đến một tốp (đám) người; ⑭ Vụ, lần: 一起 Một lần; 一天發生幾起事故 Một ngày xảy ra mấy vụ tai nạn; ⑮ Cầm lấy, vác: 拿起武器 Cầm lấy vũ khí, cầm vũ khí lên; 扛起大旗 Vác cờ; ⑯ Nổi, ra...: 買不起 Mua (sắm) không nổi; 想不起 Không nhớ ra; ⑰ Kết hợp thành những động từ ghép và những từ ngữ khác: 對不起 Có lỗi, xin lỗi; 對得起 Xứng đáng với; 看不起 Khinh, coi rẻ; 喚起 Thức tỉnh, kêu gọi...; 關起門來 Đóng cửa lại. +赶 gǎn cảnNhư 趕 +赶 gǎn cảnNhư 趕. +赵 zhào triệuNhư 趙 +赴 fù phóChạy tới, đến, đi, dự: 奔赴 Chạy tới; 赴會 Đi dự họp; 赴宴 Dự tiệc; 赴京Về thủ đô. +赳 jǐu củ【赳赳】củ củ [jiujiu] Hùng dũng, dũng cảm 赳赳武夫 Bậc võ phu dũng cảm (Thi Kinh). +走 zǒu tẩu① Đi: 走遍全國 Đi khắp cả nước; 這步棋走錯了 Đi nhầm nước cờ rồi; ② Chạy: 這隻表走得很准 Chiếc đồng hồ này chạy đúng lắm; 棄甲曳兵而走 Bỏ cả giáp kéo binh mà chạy (Mạnh tử); ③ Lên đường: 你該走了 Đã đến lúc anh phải đi (lên đường) rồi; ④ Thăm viếng, đi lại: 他們兩家走得很近 Hai gia đình họ thường đi lại thăm viếng nhau; ⑤ Mang, chuyển, đi: 走了一批貨 Đi một chuyến hàng; ⑥ Phai, bay (mất hình cũ hay mùi vị cũ): 走味 Bay mùi.【走樣】tẩu dạng [zôuyàng] Mất hình dạng cũ, sai kiểu, sai: 這事讓他給說走樣了 Việc này anh ấy nói sai nguyên ý; ⑦ Sai, lạc, trệch: 把他的意思講走了 Nói sai (trệch) ý của anh ấy; ⑧ Để lọt ra, để lộ, hở: 走漏消息 Để lộ tin tức; 說話走了嘴 Nói hớ, lỡ miệng; ⑨ (văn) Tôi (dùng như 僕, bộ 亻). +赯 táng đườngĐỏ tía. +赭 zhě giả① (văn) Đất đỏ, đá giả thạch: 赭色 Màu son, màu gạch; 淺赭色 Màu gạch non; 赭石 (khoáng) Đất son. +赬 chēng trinh, xanh(văn) . +赫 hè hách① Lớn, lớn lao, lừng lẫy, hiển hách: 顯赫 Lẫy lừng; 聲勢赫赫 Thanh thế lớn lao; ② (văn) Nổi giận, căm phẫn; ③ (văn) Sáng chói, sáng ngời, đỏ ửng; ④ (lí) Héc: 千赫 Kilôhéc; 兆赫 Mêgahéc; ⑤ [Hè] (Họ) Hách. +赪 chēng trinh, xanhNhư 赬 +赩 xì hách(văn) ① Màu đỏ ké; ② Núi trọc (không có cây cối). +赧 nǎn noãn(văn) ① Thẹn đỏ mặt; ② Lo sợ. +赦 shè xátha tội, xá tội: 特赦 Đặc xá; 赦罪 Xá tội. +赤 chì xích① Đỏ, son: 赤色 Màu đỏ; ② Không, hết sạch, trắng tay, xơ xác, hết sức: 赤手 Tay không; 赤貧 Nghèo xơ xác; ③ Cởi trần, trần truồng: 赤腳 Đi chân không, chân đất; 赤背 Cởi trần; ④ (văn) Thành thật, chân thật, trung thành: 推赤心于諸賢之腹中 Suy tấm lòng thành nơi bụng những người hiền (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh châu thư); 赤膽忠心 Lòng dạ trung thành. +赣 gàn cám, cốngNhư 贛 +赣 gàn cámNhư 灨 +赢 yíng doanhNhư 贏 +赡 shàn thiệmNhư 贍 +赠 zèng tặngNhư 贈 +赟 yūn uânNhư 贇 +赞 zàn tánNhư 贊 +赞 zàn tánNhư 賛 +赞 zàn tánNhư 讚 +赝 yàn nhạnNhư 贗 +赝 yàn nhạnNhư 贋 +赜 zé tráchNhư 賾 +赛 sài tái, trạiNhư 賽 +赚 zhuàn trámNhư 賺 +赙 fù phụNhư 賻 +赗 fèng phúngNhư 賵 +赖 lài lạiNhư 賴 +赔 péi bồiNhư 賠 +赓 gēng canhNhư 賡 +赒 zhōu chuNhư 賙 +赑 bì bíNhư 贔 +赐 sì tứNhư 賜 +赏 shǎng thưởngNhư 賞 +赎 shú thụcNhư 贖 +赍 jī tê, tưNhư 齎 +赌 dǔ đổNhư 賭 +赋 fù phúNhư 賦 +赊 shē xaNhư 賒 +赉 lài lạiNhư 賚 +赈 zhèn chẩnNhư 賑 +赇 qíu cầuNhư 賕 +赆 jìn tậnNhư 贐 +赆 jìn tẫnNhư 贐 +赅 gāi caiNhư 賅 +资 zī tưNhư 資 +赃 zāng tangNhư 贜 +赃 zāng tangNhư 贓 +赃 zāng tangNhư 賍 +赂 lù lộNhư 賂 +赁 rèn nhấmNhư 賃 +赀 zī tiNhư 貲 +贿 hùi hốiNhư 賄 +贾 jiǎ cổ giảgiáNhư 賈 +贽 zhì chuếNhư 贅 +贼 zéi tặcNhư 賊 +贻 yí diNhư 貽 +贺 hè hạNhư 賀 +费 fèi bí, phíNhư 費 +贸 mào mậuNhư 貿 +贶 kuàng huốngNhư 貺 +贵 gùi quýNhư 貴 +贴 tiē thiếpNhư 貼 +贳 shì thếNhư 貰 +贲 bì bôn, bí, phầnNhư 賁 +贱 jiàn tiệnNhư 賤 +贰 èr nhịNhư 貳 +贯 guàn quánNhư 貫 +贮 zhǔ trữNhư 貯 +购 gòu cấuNhư 購 +贬 biǎn biếmNhư 貶 +贫 pín bầnNhư 貧 +贪 tān thamNhư 貪 +贩 fàn phán, phiếnNhư 販 +货 huò thải, thắcNhư 貸 +货 huò hoáNhư 貨 +账 zhàng trướngNhư 賬 +败 bài bạiNhư 敗 +贤 xián hiềnNhư 賢 +责 zé trách, tráiNhư 責 +财 cái tàiNhư 財 +贡 gòng cốngNhư 貢 +贠 yuán viênNhư 貟 +负 fù phụNhư 負 +贞 zhēn trinhNhư 貞 +贝 bèi bốiNhư 貝 +贜 zāng tangNhư 贓. +贛 gàn cám, cống① Như貢; ② [Gàn] Tên sông: 贛江 Sông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc); ③ [Gàn] (Tên gọi tắt) tỉnh Giang Tây. +贗 yàn nhạnNhư 贋. +贖 shú thục①Chuộc; ② (văn) Mua; ③ (văn) Bỏ. +贔 bì bí(văn) ① Một loài rùa biển lớn; ② 【贔屭】bí hí [bìxì] Ra sức, gắng sức (làm việc gì). +贓 zāng tang① Của ăn cắp, tang vật: 抓到三個正在分贓的小偷 Bắt được ba kẻ trộm đang chia của; 追贓 Truy tang vật; 退贓 Hoàn lại của ăn cắp; 人贓並獲 Bắt được cả người và tang vật; ② (văn) Ăn của đút lót: 貪贓枉法 Tham của đút làm trái luật pháp. +贒 xián hiềnNhư 賢. +贑 gǎn cám, cốngNhư 贛. +贐 jìn tận(văn) Tiền của tiễn người lên đường. +贐 jìn tẫn(văn) ① Đồ cống: 琛贐 Đồ quý báu để tiến cống; ② Đồ tặng tiễn người lên đường (như 盡). +贏 yíng doanh① Thắng, được: 足球比賽結果,甲隊贏了 Kết quả cuộc đấu bóng đá, đội A đã thắng; ② Được lời, được lãi; ③ (văn) Chậm trễ; ④ (văn) Quá; ⑤ (văn) Tiến lên; ⑥ (văn) Gánh vác, mang: 贏三日之糧 Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh); ⑦ (văn) Tiếp đãi: 以贏諸侯 Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên). +贍 shàn thiệm① Cho tiền của, cung cấp: 贍養父母 Phụng dưỡng cha mẹ; 贍卹 Cứu tế; ② Đầy đủ, phong phú, dồi dào, sung túc: 力不贍也 Không đủ sức. +贋 yàn nhạn(văn) Giả, giả mạo: 這張十元鈔是贋品 Tờ giấy bạc 10 đô-la này là tiền giả.【贋品】nhạn phẩm [yànpên] Văn vật giả. +贊 zàn tán① Giúp đỡ, tán trợ, phụ hoạ vào.【贊助】tán trợ [zànzhù] Tán thành và ủng hộ, đồng ý và giúp đỡ; ② Khen, khen ngợi: 贊不絕口 Tấm tắc khen mãi; ③ (văn) Văn tán, bài tán (dùng như 讚, bộ 言); ④ (văn) Bảo; ⑤ (văn) Sáng tỏ. +贉 tǎn đảm(văn) ① Trả tiền trước, đặt trước, đặt cọc; ② Cái bao sách. +贈 zèng tặng① Biếu, tặng, đưa tặng, phong tặng: 敬贈 Kính biếu, kính tặng; ② (văn) Tiễn xua đuổi. +贇 yūn uân(văn) Tốt đẹp. +贅 zhùi chuế① Thừa, rườm: 言不多贅 Không nên nói rườm; ② (cũ) Ở rể, gởi rể: 入贅 Đi ở rể; ③ (đph) Lôi thôi, vất vả, mệt nhọc: 孩子多了眞贅人 Lắm con thật là vất vả. +賾 zé trách(văn) Thâm u, sâu xa: 探賾索隱 Nghiên cứu nghĩa lí sâu xa. +賽 sài tái, trại① Thi, đua: 田徑賽 Thi điền kinh; ② (văn) Trả ơn, báo đền: 賽神 Tế báo ơn thần; ③ Hơn: 一個賽一個 Người này hơn người kia; ④ Ngang với: 賽眞的 Như thật vậy, giống như thật, rất giống. +購 gòu cấu① Mua, sắm; ② (văn) Mưu tính bàn bạc. +賻 fù phụ(văn) ① Phúng điếu (đem lễ vật điếu đến nhà có tang); ② Đồ phúng: 厚賻 Đồ phúng nhiều. +賺 zhuàn trám(đph) Bịp, lừa, lường gạt: 賺人 Bịp người. Xem 賺 [zhuàn]. +賺 zhuàn trám① Kiếm (lời): 他賺很多錢 Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền; ② (đph) Làm lợi, mang lợi, có lợi; ③ (đph) Kiếm được (tiền...) Xem 賺 [zuàn]. +賸 shèng thặng(văn) ① Tăng thêm; ② Dư, thừa (dùng như 剩, bộ 刂). +賵 fèng phúng(văn) Đồ phúng viếng (nhà có người chết). +賴 lài lại① Nhờ cậy, dựa vào: 完成任務,有賴於大家的努力 Hoàn thành nhiệm vụ, là nhờ vào sự cố gắng của mọi người; ② Ỳ, trì hoãn: 孩子看到櫥窗裏的玩具,賴著不肯走 Trẻ con trông thấy đồ chơi trong tủ kính thì ỳ ra không chịu đi; ③ Chối, chối cãi, quịt, không thừa nhận: 事實俱在,賴 是賴不掉的 Sự thật rành rành chối cãi sao được; 賴債 Quỵt nợ; ④ Đổ tội, đổ oan: 自己做錯了,不能賴人 Mình làm sai không nên đổ tội cho người khác; ⑤ Trách móc: 大家都有責任,不能賴哪一個 Mọi người đều có trách nhiệm, không thể trách móc một cá nhân nào; ⑥ (khn) Xấu, dở: 好賴 Tốt và xấu; 不論好的賴的我都能吃 Dù ngon hay dở, tôi đều ăn được cả; 今年莊稼長得眞不賴 Mùa màng năm nay thật không tệ; ⑦ Lười biếng; ⑧ (văn) Lành: 富歲子弟多賴 Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành (Mạnh tử); ⑨ (văn) Lấy; ⑩ [Lài] (Họ) Lại. +賭 dǔ đổ① Đánh bạc, cờ bạc: 賭錢 Đánh bạc; ② Đánh cá, đánh cuộc: 打賭 Đánh cuộc, đánh cá; ③ Đua tranh. +賬 zhàng trướngSổ sách. Như 帳 (bộ 巾). +賨 cóng tungMột thứ thuế của một dân tộc thiểu số ở miền nam Trung Quốc thời Tần Hán (thuộc các tỉnh Hồ Nam, Tứ Xuyên). +賦 fù phú① Giao cho, cấp cho, phú cho; ② Thuế ruộng; ③ Thể phú (một thể văn thơ, dùng cách trình bày thẳng, nói thẳng vào sự vật cần nói); ④ Làm thơ: 賦詩一首 Làm một bài thơ. +賤 jiàn tiện① Rẻ: 賤賣 Bán rẻ; 賤價 Giá rẻ; ② Hèn, hèn hạ, thấp hèn, hèn mọn: 貧賤 Nghèo hèn; 甘心當奴才,眞賤! Cam tâm làm nô lệ, thật là hèn hạ!; ③ Khinh bỉ, khinh rẻ, xem thường: 人皆賤之 Ai cũng khinh bỉ; ④ (cũ) Hèn mọn của tôi (lời tự khiêm): 賤女 Tiện nữ; 賤技 Tài nghề hèn mọn (của tôi). +賣 mài mại① Bán; ② Bán đứng, phản bội, làm hại: 他被朋友出賣 Anh ta bị bạn bè phản bội (bán đứng); 賣友 Hại bạn; 賣國求榮 Bán nước cầu vinh; ③ Cố sức: 賣力氣 Cố sức làm; ④ Khoe, phô trương (tài): 賣弄才能 Khoe tài. +賢 xián hiền① (Người) tài đức, (người) hiền đức, đức hạnh: 聖賢 Thánh hiền; 任人唯賢 Dùng người phải chọn kẻ tài đức; ② (cũ) Tôn xưng người bằng vai hoặc bậc dưới: 賢弟 Hiền đệ, 賢妻 Hiền thê, vợ hiền; ③ (văn) Ca ngợi, tán tụng; ④ (văn) Tốt hơn; ⑤ (văn) Nhọc nhằn. +賡 gēng canh① (văn) Tiếp tục, nối theo: 賡續不斷 Tiếp tục mãi mãi; 賡歌 Hát nối; ② (văn) Đền bù; ③ [Geng] (Họ) Canh. +賠 péi bồi① Đền bù, bồi thường: 損壞東西要賠 Làm hỏng phải đền; ② Lỗ mất: 賠了許多錢 Lỗ mất nhiều tiền; 賠了夫人又折兵 Mất cả phu nhân lại thiệt quân, mất cả chì lẫn chài. +賞 shǎng thưởng① Thưởng, phần thưởng, (cũ) ban cho: 賞給一匹馬 Thưởng cho nó một con ngựa; 賞罰分明 Thưởng phạt rõ ràng; ② Thưởng thức, ngắm: 賞花 Ngắm hoa; 賞月 Ngắm trăng, thưởng nguyệt; ③ (văn) Kính trọng. +賝 chēn sâmNhư 琛 (bộ 玉). +賜 cì tứ(văn) ① Ban, cho, ban cho: 恩賜 Ban ơn; 希賜回音 Xin trả lời cho biết; ② Ơn: 受賜 Chịu ơn; 厚賜 Ơn nặng, ơn to (tiếng lễ phép); ③ (văn) Hết: 欲言 不賜 Muốn nói chẳng hết lời. +賛 zàn tánNhư 贊. +賚 lài lại(văn) Ban cho, tặng cho. +賙 zhōu chuGiúp đỡ, chu cấp (như 周 [zhou] bộ 口). +賕 qíu cầu(văn) Nhận hối lộ, nhận của đút lót: 受賕枉法 Nhận của đút làm sai pháp luật. +賓 bīn tân① Khách: 來賓 Tân khách, khách khứa; 外賓 Khách nước ngoài; 貴賓 Khách quý; 喧賓奪主 Khách đoạt ngôi chủ, (Ngr) để cái phụ lấn cái chính; ② (văn) Đãi như khách; ③ (văn) Phục, nghe theo; ④ [Bin] (Họ) Tân. +賒 shē xa① Mua chịu: 賒帳 Mua chịu; 賒欠 Chịu, thiếu; ② (văn) Xa xôi; ③ (văn) Chậm, chầm chậm; ④ (văn) Hoãn lại; ⑤ (văn) Xa xí. +賑 zhèn chẩn① Cứu tế, cứu trợ, cứu giúp, phát chẩn; ② (văn) Giàu có. +賍 zāng tangNhư 贓. +賊 zéi tặc① Giặc, trộm: 捉賊 Bắt trộm; 盜賊 Trộm cướp; ② Gian tà: 賊心 Lòng gian; ③ Ranh, tinh quái, gian xảo, xảo quyệt: 老鼠眞賊 Chuột ranh lắm; 這一夥人眞賊 Bọn này xảo quyệt lắm; ④ (văn) Làm hại, gây hại: 戕賊 Giết hại; ⑤ (văn) Giết chết; ⑥ (văn) Sâu cắn hại lúa; ⑦ (văn) Tiếng chửi rủa. +賉 xù tuấtNhư 恤 (bộ 忄) và 卹 (bộ 邑). +賈 jiǎ giáNhư 價 (bộ 亻). Xem 賈 [gư], [jiă]. +賈 jiǎ giả(Họ) Giả. Xem 賈 [gư], [jià]. +賈 jiǎ cổ① Nhà buôn, thương nhân; ② Buôn bán; ③ (văn) Bán (hàng); ④ (văn) Mua, chuốc lấy. Xem 賈 [jiă], [jià]. +資 zī tư① Tiền của, của cải, vốn liếng, tư: 投資 Đầu tư, bỏ vốn; 物資 Vật tư; 工資 Tiền lương; ② Giúp cho, giúp việc, để: 以資參考 Giúp cho việc tham khảo, để tham khảo; 資治通鑒 Sách "Tư trị thông giám" (Tấm gương chung để giúp cho việc trị nước); ③ Tư chất, trí tuệ.【資質】tư chất [zizhì] Tư chất: 聰明的資質 Tư chất thông minh; ④ Tư (cách), lai lịch.【資格】tư cách [zigé] a. Tư cách: 代表資格 Tư cách đại biểu; b. Tuổi nghề, thâm niên: 老資格 Tuổi nghề cao, thâm niên lâu;【資歷】 tư lịch [zilì] Tư cách, lai lịch. +賅 gāi cai(văn) ① Bao gồm; ② Đầy đủ: 言簡意賅 Lời gọn mà ý đủ. +賄 hùi hối① Hối lộ, đút tiền: 受賄 Ăn hối lộ; ② (văn) Tặng tiền của; ③ (văn) Tiền của. +賃 lìn nhấm① Thuê: 租賃 Thuê mướn; 出賃 Cho thuê; 賃了一輛車 Thuê một chiếc xe; 這房子是早先賃 的 Căn nhà này đã thuê từ lâu; ② (văn) Người làm thuê. +賂 lù lộ① (văn) Cây đòn ngang trước xe; ② Xe ngựa lớn; ③ Xe ngựa lễ. +賂 lù lộ① Đút lót. Xem 賄賂 [huìlù]; ② (văn) Gởi quà biếu; ③ (văn) Của cải. +賁 bì phần(văn) To lớn: 用宏茲賁 Dùng càng rộng lớn. +賁 bì bí(văn) ① Tô điểm, trang điểm; ② Sáng sủa, rực rỡ. +賁 bì bôn(văn) ① Dẫn đầu; ② Mạnh mẽ, hăm hở; ③ Dũng sĩ: 虎賁 Đạo quân hùng tráng của vua; ④ [Ben] (Họ) Bôn. +賀 hè hạ① Mừng, chúc mừng, chúc: 慶賀 Chào mừng; 祝賀 Chúc mừng; 賀年 Chúc tết; 宣子憂貧,叔向賀之 Tuyên tử lo nghèo, Thúc Hướng ngỏ lời mừng (Tả truyện); ② (văn) Thêm; ③ (văn) Vác; ④ [Hè] (Họ) Hạ. +貿 mào mậu① Mậu dịch, trao đổi (hàng hoá); ② Lẫn lộn; ③ (văn) Ẩu, bừa bãi, cẩu thả. +貽 yí di(văn) ① Tặng, biếu, cho 饋貽 Đưa làm quà; ② Để lại: 貽患 Để lại tai hoạ; 貽訓 Lời dạy của người chết để lại. +貼 tiē thiếpDán: 貼??票 Dán tem; 貼佈告 Dán yết thị; ② Khít, sát: 貼身衣服 Áo khít người; 貼著牆走 Đi sát vào tường; 緊貼著地面臥倒 Nằm sát xuống đất; ③ Bù thêm, phụ thêm, phụ cấp: 每月貼他一些錢 Mỗi tháng phụ cấp cho anh ấy một ít tiền; ④ Thoả đáng, thích đáng, ổn thoả: 妥貼 Yên ổn thoả đáng; ⑤ (văn) Cầm, đợ: 典貼 Xin ở đợ; ⑥ (văn) Tên phụ trò (trong tuồng); ⑦ Như 帖 [tie] nghĩa ①. +費 fèi phí① (Tiền) chi phí, phí tổn: 水電費 Tiền điện tiền nước; 醫藥費 Tiền thuốc men chữa bệnh; 免費 Khỏi phải trả tiền; ② Tiêu phí, tiêu tốn, chi tiêu; ③ Chi tiêu quá độ, lãng phí, hoang phí; ④ Tốn (công, sức): 費了半天功夫才搞完 Tốn mất nửa ngày mới làm xong; ⑤ [Fèi] (Họ) Phí. +費 fèi bíẤp Bí (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc huyện Bí ở tỉnh Sơn Đông). +貺 kuàng huống(văn) ① Ban cho: 厚貺 Cho nhiều; ② (lịch) Quan tâm, chiếu cố đến: 貺臨 Ngài quan tâm mà đến với tôi; ③ [Kuàng] (Họ) Huống. +貸 dài thắcSai lầm (dùng như 忒, bộ 心): 毋有差貸 Không có sai lầm (Lễ kí: Nguyệt lệnh). +貸 dài thải① Vay: 這家公司沒有向銀行貸過款 Công ti này chưa hề vay tiền của ngân hàng; ② Cho vay: 銀行貸給大量款項 Ngân hàng cho vay rất nhiều tiền; ③ Bên có (trong sổ kế toán); ④ Đùn, đổ, thoái thác: 責無旁貸 Trách nhiệm không thể đùn cho người khác được; ⑤ Tha thứ, dung tha, khoan hồng: 嚴懲不貸 Nghiêm trị không khoan hồng (tha thứ). +買 mǎi mãi① Mua: 買票 Mua vé; ② Tậu: 我買了一座房子 Tôi tậu được một ngôi nhà; ③ Sắm: 買年貨 Sắm tết; ④ [Măi] (Họ) Mãi. +貶 biǎn biếm① Chê: 褒貶 Khen chê; ② Giảm xuống, sụt xuống: 貶値 Sụt giá, mất giá; 貶低 Hạ thấp; ③ (văn) Biếm xuống, giáng xuống (chức quan). +貴 gùi quý① Quý, quý trọng, quý ở: 珍貴的產品 Sản phẩm quý giá, đồ quý; 寶貴的意見 Ý kiến quý báu; 兵貴精,不貴多 Binh quý ở tinh nhuệ, không quý ở số nhiều; ② Đắt: 太貴了,買不起 Đắt quá không mua nổi; 鋼比鐵貴 Thép đắt hơn sắt; ③ Quý (xưng hô lễ phép): 貴國 Quý quốc; 貴客 Quý khách. ④ Sang: 顯貴之家 Gia đình sang trọng; ⑤ [Guì] Tỉnh Quý Châu (nói tắt); ⑥ [Guì] (Họ) Quý. +貳 èr nhị① Hai (chữ 二 viết kép); ② (văn) Hai lòng, phản bội; ③ (văn) Chức phó: 儲貳 Thái tử; 副貳 Người phụ tá; ④ (văn) Sai lầm. +貲 zī ti① Tính, lường: 不可貲計 Không thể lường trước được; 所費不貲 Phí tổn quá mức (không thể tính xiết); ② Như 資 [zi] nghĩa ①; ③ (văn) Tiền phạt. +貰 shì thế(văn) ① Vay; ② Cho thuê; ③ Tha thứ, xá tội. +貯 zhǔ trữCất chứa, tích chứa, trữ: 缸裏貯滿了水 Trong vại chứa đầy nước; 貯糧備荒 Trữ lương thực để phòng thiên tai. +責 zé trái(văn) Nợ (như 債, bộ 亻): 先生不羞,乃有 意欲為文收責于薛乎? Tiên sinh không thẹn, mà còn có ý muốn đi thu nợ ở đất Tiết cho Văn này ư? (Chiến quốc sách: Tề sách). +責 zé trách① Trách, trách nhiệm: 負責 Phụ trách, chịu trách nhiệm; 愛護公物人人有責 Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn của công; ② Yêu cầu: 求全責備 Yêu cầu tốt đẹp mọi bề, cầu toàn trách bị; ③ Đòi hỏi: 責己嚴於責人 Đòi hỏi mình nghiêm ngặt hơn đòi hỏi người khác; ④ Trách (móc): 斥責 Trách mắng; 詰責 Quở trách, trách cứ; ⑤ (văn) Đánh đòn: 杖責 Đánh bằng gậy; 笞責 Đánh bằng roi; ⑥ (văn) Hỏi vặn. +貫 guàn quán① Thông, suốt: 融會貫通 Lãnh hội thấu suốt; ② Nối nhau: 魚貫而入 Nối nhau (lần lượt) đi vào; ③ (cũ) Quan tiền; ④ Quê quán: 鄉貫 Quê hương; 本貫 Quê hương bản quán; 籍貫 Quê quán; ⑤ Quen (như 慣, bộ 忄): 我不貫與小人乘 Ta không quen đi cùng xe với kẻ tiểu nhân (Mạnh tử); ⑥ [Guàn] (Họ) Quán. +貪 tān tham① (văn) Ăn của đút lót: 貪贓柱法 Ăn của đút làm sai phép nước; ② Tham, tham lam: 貪官汙吏 Tham quan ô lại; ③ Ham, thích, mải: 貪看書 Ham đọc sách; 貪玩 Mải chơi. +販 fàn phán, phiến① Buôn bán: 販布 Buôn vải; 販米 Buôn gạo; ② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: 小販 Kẻ buôn thúng bán mẹt; 攤販 Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; 水果販 Cửa hàng bán hoa quả. +貨 huò hoá① Hàng, hàng hoá: 訂貨 Đặt hàng; 進口一批貨 Nhập khẩu một số hàng hoá; ② Tiền, tiền tệ: 通貨 Tiền tệ; ③ Bán 貨賣 Bán ra; 無處而饋之,是貨之也 Không có cớ gì mà đưa cho, thế là bán đó vậy (Mạnh tử); ④ (văn) Đút của; ⑤ (chửi) Đồ, thằng, con: 笨貨 Đồ ngu; 臭貨 Con đĩ. +貧 pín bần① Nghèo, bần, thiếu, túng: 貧戶 Nhà nghèo; 貧富 不均 Bần phú bất quân; 貧血 Thiếu máu; ② Lắm điều, lắm mồm, lắm lời: 他的嘴太貧了 Anh ấy lắm mồm quá. +貤 yí di(văn) Dời, đổi: 貤封 Đổi phong (chức tước, đất đai...) cho người khác. +貣 tè thắc(văn) ① Xin, ăn xin:行貣 Hành khất, xin ăn; ② Sai lầm, sai trái (như 忒(1), bộ 心). +貢 gòng cống① Cống, cống nạp, nộp cống, triều cống, dâng lên; ② Tiến cử lên: 貢士 Kẻ sĩ được tiến cử lên; ③ (văn) Thi đỗ: 鄉貢 Đỗ cử nhân; ④ (cũ) Thuế cống, thuế ruộng (thời xưa); ⑤ (văn) Cáo, bảo; ⑥ [Gòng] (Họ) Cống. +財 cái tài① Tiền của: 錢財 Tiền của, của cải; 愛財如命 Coi đồng tiền như mạng sống; ② (văn) Vừa mới (dùng như 裁, bộ 衣 và 才, bộ 扌). +負 fù phụ① (văn) Gánh, vác: 負薪 Vác củi; 重負 Gánh nặng; ② Gánh vác, chịu, giữ: 負完全責任 Chịu trách nhiệm hoàn toàn; 身負倌咱ô Giữ trọng trách; ③ Dựa vào: 負險固守 Dựa vào thế hiểm để cố thủ; ④ Bị: 負傷 Bị thương; 負屈 Bị oan ức; ⑤ Được hưởng, có: 久負盛名 Có tiếng tăm từ lâu; ⑥ Mắc (thiếu) nợ: 負債 Mắc nợ; ⑦ Bội, phụ, phụ lòng mong đợi: 負約 Bội ước; 忘恩負義 Vong ơn bội nghĩa; 他的行為有負眾望 Hành vi của anh ta làm cho mọi người thất vọng; ⑧ Thất bại, bại, thua: 勝負未分 Thắng bại chưa rõ; ⑨ (toán) Số nhỏ hơn 0, số âm: 負數 Số âm; 負號 Dấu âm; ⑩ (điện) Âm: 負極 Âm cực; 負電 Điện âm; ⑪ (văn) Lo; ⑫ (văn) Tiếng để gọi bà già; ⑬ [Fù] (Họ) Phụ. +貟 yuán viênNhư 員. +貞 zhēn trinh① Tiết, khí tiết, trong sạch, chính đính, liêm khiết, ngay thẳng, khảng khái:堅貞 Giữ vững khí tiết, kiên trinh; 堅貞不屈 Khảng khái không khuất phục; 忠貞 Trung thành liêm khiết; ② Trinh, trinh tiết:貞女 Trinh nữ, gái còn tân; 貞婦 Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh; ③ Tinh thành; ④ Sự hiến dâng; ⑤ (văn) Bói: 貞蔔 Bói, bói toán. +貝 bèi bối① Loài sò, hến (nói chung); ② Tiền thời xưa làm bằng vỏ sò, vỏ hến; ③ Quý giá, quý báu: 寶貝 Đồ quý báu; ④ (lí) Bel (đơn vị do công suất dùng trong điện học hoặc âm học); ⑤ Cây bối đa 貝葉經 Kinh viết bằng lá cây bối đa; ⑥ [Bèi] (Họ) Bối. +貛 huān hoan(động) Con lửng: 豬貛 Lửng heo; 狗貛 Lửng chó. +貙 chū sơ(văn) Một loài thú rừng có hình dạng như chó, lông và vằn như con chồn (cáo). +貘 mò mạc(động) ① Con báo (beo); ② Heo vòi. +貔 pí tì【貔貅】tì hưu [píxiu] (văn) ① Một loại thú dữ trong truyền thuyết; ② Dũng sĩ. +貓 māo miêu【貓腰】 miêu yêu [máoyao] (đph) Khom lưng. Xem 貓 [mao]. +貓 māo miêuMèo. Xem 貓 [máo]. +貎 ní nghê【䝜貎】toan nghê [suanní] (văn) Như 狻猊 (bộ 犭). +貍 lí liNhư 狸 (bộ 犭). +貌 mào mạo① Tướng mạo, dáng mặt, vẻ mặt, sắc mặt: 面貌 Bộ mặt, vẻ mặt; 貌外不求如美玉 Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp; ② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính; ③ Lễ mạo. +貊 mò mạchCác bộ lạc ở miền Đông Bắc Trung Quốc thời xưa. +貉 hé mạch① Như 貊; ② Yên lặng. +貉 hé mạViệc cúng tế được cử hành khi ra quân hoặc đóng quân (thời xưa). +貉 hé hào①【貉絨】hào nhung [háoróng] Lông con lửng (một loại da quý, dùng làm đồ mặc); ②【貉子】hào tử [háozi] (động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Xem 貉 [hé]. +貉 hé lạc(động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Cg. 貉子 [háozi], 狸 [lí]. Xem 貉 [háo]. +貈 hé lạc(văn) Như 貉 (1). +貆 huán hoàn(văn) ① Con lửng con; ② Con heo (lợn) ngang ngược. +貆 huán hoan(văn) Như 貛. +貅 xīu hưu① Một loài vật giống như hổ. Xem 貔貅 [píxiu]; ② Dũng sĩ. +貂 diāo điêu(động) (Con) chuột điêu, chồn mactet. +豻 àn nganNhư 犴 (bộ 犭). +豺 chái sài(động) Con sói, chó sói. +豹 bào báo(động) Báo, beo: 黑豹 Báo đen, beo mun; 金錢豹 Báo gấm, báo hoa. +豷 yì ế(văn) Lợn thở, lợn nghỉ (heo nghỉ). +豶 fén phần(đph) (Gia súc) giống đực: 豶豬 Lợn đực. +豵 zōng tông(văn) ① Con heo (lợn) ba tuổi (có sách nói con heo sáu tháng tuổi); ② (Chỉ chung) heo con (lợn con). +豴 dí đích(văn) Móng heo (lợn) (như 蹢 (1), bộ 足). +豳 bīn bân① Nước Bân (một nước thời Chu, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② Núi Bân (thuộc tỉnh Thiểm Tây). +豭 jiā gia(văn) Lợn đực (heo đực). +豬 zhū trư① Lợn (heo); ② Người đần độn, người ngu như lợn (heo): 他是一頭蠢豬 Nó là đứa ngu như heo; ③ (văn) Chứa nước (như 瀦, bộ 氵). +豪 háo hào① Hào (sĩ, kiệt), người có tài: 大文豪 Đại văn hào của; 自豪 Tự hào; ② Hào phóng, hào hiệp.【豪放】hào phóng [háofàng] Hào phóng, phóng khoáng: 豪放不羈 Hào phóng không ràng buộc; 文筆豪放 Lời văn phóng khoáng; ③ Ngang nhiên, ngang ngược: 豪奪 Ngang nhiên cướp đoạt; ④ Phi thường, hơn người: 豪舉 Hành động phi thường; 豪飲 Uống rượu mạnh hơn người; ⑤ (văn) Hào (dùng như 毫, bộ 毛). +豣 jiān kiên(văn) ① Con heo (lợn) ba tuổi; ② Con heo (lợn) to. +豢 huàn hoạn① Nuôi. 【豢養】 hoạn dưỡng [huànyăng] Nuôi (súc vật): 豢養牲畜 Nuôi súc vật. (Ngb) Nuôi nấng (dùng với ý xấu); ② (văn) Dùng lợi để nhử. +象 xiàng tượng① (Con) voi, tượng; ② Ngà voi: 象笏 Cái hốt bằng ngà voi; ③ Hình dáng, tình trạng, hình tượng: 景象 Cảnh tượng; 氣象 Khí tượng; ④ Tượng: 象形 Tượng hình: 象聲 Tượng thanh; ⑤ (văn) Phép tắc, khuôn mẫu; ⑥ (văn) Đồ đựng rượu; ⑦ (văn) Điệu múa. +豝 bā ba(văn) Lợn nái (lợn cái), heo nái. +豜 jiān kiênNhư 豣 +豚 tún đồn① Lợn (heo), lợn con (heo con), lợn sữa (heo sữa): 豚尾 Đuôi lợn; 豚蹄 Chân giò; ② [Tún] (Họ) Đồn. +豗 hūi hôi(văn) ① Đánh; ② Tiếng ầm ĩ: 喧豗 Ầm ĩ, ồn ào. +豕 shǐ thỉ(văn) Con lợn, con heo. +豔 yàn diễm①Đẹp, tươi đẹp, đẹp đẽ, lộng lẫy: 百花爭豔 Trăm hoa khoe thắm; ② (văn) Gái đẹp; ③ (văn) Tình yêu.【豔史】 diễm sử [yànshê] (cũ) Chuyện tình yêu; ④ (văn) Hâm mộ, ham chuộng: 歆豔 Hâm mộ, ham chuộng; ⑤ (văn) Khúc hát nước Sở. +豓 yàn diễmNhư 艷. +豑 zhì trậtThứ tự đẳng cấp của chén rót rượu cúng tế thời xưa. Như 秩 (bộ 禾). +豐 fēng phong① Dồi dào, sung túc, được mùa, nhiều: 豐收 Được mùa; 豐衣足食 Sung túc, no cơm ấm áo; ② To lớn: 豐功偉績 Công lao to lớn; ③ (văn) Tốt tươi, sum sê: 豐草 Cỏ tốt tươi; ④ [Feng] (Họ) Phong. +豏 xiàn hãm(văn) ① Đậu nửa sống nửa chín (nửa non nửa già); ② Nhân (nhưn) đậu. +豎 shù thụ① Dựng lên: 把棍子豎起來 Dựng cái gậy lên; 豎旗杆 Dựng cột cờ; ② Dọc: 豎着寫 Viết dọc; ③ Nét sổ: 十字是一橫一豎 Chữ thập (trong chữ Hán) là một nét ngang một nét sổ; ④ (văn) Đứa nhỏ, thằng nhỏ, thằng bé: 牧豎 Đứa bé chăn trâu; ⑤ (văn) Chức quan nhỏ trong cung: 内豎 Quan hầu trong; 嬖豎 Quan hầu được vua yêu; ⑥ (văn) Hèn mọn: 豎儒 Kẻ học trò hèn mọn. +豌 wān oản, uyểnMột thứ đậu. 【豌豆】uyển đậu [wandòu] Đậu Hà Lan. +豉 chǐ thịXem 豆豉 [dòuchê]. +豈 qǐ khỉ, khởi① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): 豈敢 Đâu dám, sao dám; 豈但 Không những, há chỉ; 豈有此理 Sao lại có lí như vậy; 子之道豈足貴邪? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【豈能】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể; ② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí). +豈 qǐ khải(văn) Vui vẻ, vui hoà (như 愷, bộ 忄). +豇 jiāng giang【豇豆】giang đậu [jiangdòu] Đậu đũa. +豆 dòu đậu① Đậu, đỗ: 黃豆 Đậu nành, đỗ tương; 花生豆兒 Lạc đã bóc vỏ đậu phộng; ② (văn) Cái đậu (để đựng đồ cúng thời xưa); ③ [Dòu] (Họ) Đậu. +豂 liáo liêu(văn) ① Hang trống; ② Trống, rỗng, sâu. +豁 huō khoát① Rộng (rãi), sáng (sủa), thông suốt: 豁達 Rộng lượng; 豁亮 Sáng sủa; ② Miễn, tha: 豁免 Miễn, được miễn (thuế ...). Xem 豁 [huo]. +豁 huō hoát① Sứt, mẻ: 碗口豁了一塊 Miệng chén bị mẻ một miếng; 豁唇 Sứt môi; 豁齒 Răng mẻ; ② Liều, bạt, thí: 豁出性命 Liều mạng, bạt mạng, thí mạng. Xem 豁 [huò]. +谷 gǔ cốc① Khe: 山谷 Khe núi; 函谷 Khe thẳm; ② Hang; ③ (văn) Cùng đường, tình trạng gay go: 進退維谷 Tiến lui đều cùng đường (Thi Kinh); ④ [Gư] (Họ) Cốc. +谶 chèn sấmNhư 讖 +谵 zhān chiêm, thiêmNhư 譫 +谴 qiǎn khiểnNhư 譴 +谳 yàn nghiệnNhư 讞 +谲 jué quyệtNhư 譎 +谱 pǔ phổNhư 譜 +谰 lán lanNhư 讕 +谯 qiáo tiều, tiếuNhư 譙 +谮 zèn trấmNhư 譖 +谭 tán đàmNhư 譚 +谬 mìu mậuNhư 謬 +谫 jiǎn tiễnNhư 譾 +谪 zhé tríchNhư 謫 +谪 zhé tríchNhư 讁 +谩 mán man, mạnNhư 謾 +谨 jǐn cẩnNhư 謹 +谧 mì mậtNhư 謐 +谦 qiān khiêmNhư 謙 +谥 shì thuỵNhư 諡 +谤 bàng bángNhư 謗 +谣 yáo daoNhư 謠 +谢 xiè tạNhư 謝 +谡 sù tắcNhư 謖 +谠 dǎng đảngNhư 讜 +谟 mó môNhư 謨 +谞 xǔ tưNhư 諝 +谝 pián biểnNhư 諞 +谜 mí mêNhư 謎 +谛 dì đếNhư 諦 +谚 yàn ngạnNhư 諺 +谙 ān amNhư 諳 +谘 zī tưNhư 諮 +谗 chán sàmNhư 讒 +谖 xuān huyênNhư 諼 +谔 è ngạcNhư 諤 +谓 wèi vịNhư 謂 +谒 yè yếtNhư 謁 +谑 nvè hướcNhư 謔 +谐 xié hàiNhư 諧 +谏 jiàn giánNhư 諫 +谎 huǎng hoangNhư 謊 +谍 dié điệpNhư 諜 +谌 chén thầmNhư 諶 +谋 móu mưuNhư 謀 +谉 shěn thẩmNhư 讅 +谈 tán đàmNhư 談 +谇 sùi tốiNhư 誶 +谆 zhūn truânNhư 諄 +谅 liàng lượngNhư 諒 +谄 chǎn siểmNhư 諂 +调 diào điều, điệuNhư 調 +谂 shěn thẩmNhư 諗 +谁 shúi thùyNhư 誰 +谀 yú duNhư 諛 +诿 wěi duỵ, uỷNhư 諉 +课 kè khóaNhư 課 +诽 fěi phỉNhư 誹 +诼 zhuó trácNhư 諑 +读 dú đậu, độcNhư 讀 +诺 nuò nặcNhư 諾 +诹 zōu tưuNhư 諏 +诸 zhū chư, giaNhư 諸 +请 qǐng thỉnhNhư 請 +诶 āi hiNhư 誒 +诵 sòng tụngNhư 誦 +诳 kuáng cuốngNhư 誑 +诲 hùi hốiNhư 誨 +诱 yòu dụNhư 誘 +诰 gào cáoNhư 誥 +误 wù ngộNhư 誤 +诮 qiào tiếuNhư 誚 +语 yǔ ngữNhư 語 +诬 wú vuNhư 誣 +诫 jiè giớiNhư 誡 +诪 zhōu trùNhư 譸 +诩 xǔ hủNhư 詡 +诨 hùn hộnNhư 諢 +诧 chà sáNhư 詫 +详 xiáng tường, dươngNhư 詳 +该 gāi caiNhư 該 +诤 zhēng tranh, tránhNhư 諍 +询 xún tuânNhư 詢 +诡 gǔi quỷNhư 詭 +诠 quán thuyênNhư 詮 +诟 gòu cấuNhư 詬 +诞 dàn đảnNhư 誕 +话 huà thoạiNhư 話 +诜 shēn sânNhư 詵 +诛 zhū truNhư 誅 +诚 chéng thànhNhư 誠 +诙 hūi khôiNhư 詼 +诘 jié cậtNhư 詰 +诗 shī thiNhư 詩 +诖 guà quáiNhư 詿 +试 shì thíNhư 試 +诔 lěi lỗi, luỵNhư 誄 +诓 kuāng cuốngNhư 誆 +诒 yí diNhư 詒 +诐 bì bíNhư 詖 +诏 zhào chiếuNhư 詔 +诎 qù truấtNhư 詘 +词 cí từNhư 詞 +诌 zōu sảo, sưuNhư 謅 +诋 dǐ đểNhư 詆 +诊 zhěn chẩnNhư 診 +诉 sù tốNhư 訴 +诈 zhà tráNhư 詐 +诇 xiòng quýnhNhư 詗 +识 shì thức, chíNhư 識 +诅 zǔ trớNhư 詛 +评 píng bìnhNhư 評 +诃 hē haNhư 訶 +诂 gǔ hỗNhư 詁 +证 zhèng chứngNhư 證 +证 zhèng chứngNhư 証 +诀 jué quyếtNhư 訣 +访 fǎng phỏng, phóngNhư 訪 +设 shè thiếtNhư 設 +讽 fēng phúngNhư 諷 +讼 sòng tụngNhư 訟 +讻 xiōng hungNhư 詾 +讻 xiōng hungNhư 訩 +论 lùn luân, luậnNhư 論 +讹 é ngoaNhư 譌 +讹 é ngoaNhư 訛 +许 xǔ hứa, hửNhư 許 +讷 nè nộtNhư 訥 +讶 yà nhạNhư 訝 +讵 jù cựNhư 詎 +讴 ōu âuNhư 謳 +讳 hùi huýNhư 諱 +讲 jiǎng giảngNhư 講 +讱 rèn nhẫnNhư 訒 +记 jì kíNhư 記 +讯 xùn tấnNhư 訊 +训 xùn huấnNhư 訓 +讫 qì cật, ngậtNhư 訖 +讪 shàn san, sánNhư 訕 +让 ràng nhượngNhư 讓 +讨 tǎo thảoNhư 討 +讧 hóng hồngNhư 訌 +讦 jié kiết, yếtNhư 訐 +认 rèn nhậnNhư 認 +讣 fù phóNhư 訃 +订 dìng đínhNhư 訂 +讟 dú độc(văn) ① Phỉ báng; ② Lời oán. +讞 yàn nghiện(văn) Xét tội, luận tội, nghị tội: 定讞 Định tội. +讜 dǎng đảngNói thẳng, cương trực, thẳng thắn: 讜言 Lời nói thẳng thắn. +讚 zàn tán① Như 贊 (bộ 貝), nghĩa ①, ②; ③. +讙 huān hoan(văn) ① Ầm ĩ; ② Vui mừng (như 歡, bộ 欠). +讖 chèn sấm(văn) Lời tiên tri, lời sấm. +讕 lán lan(văn) Vu khống. +讔 yǐn ẩn(văn) Câu đố. +讓 ràng nhượng① Nhường, nhịn, nhún nhường: 互讓 Nhân nhượng lẫn nhau; ② Mời: 讓茶 Mời uống chè; 把大家讓進屋裡 Mời mọi người vào nhà; ③ Để lại, bán lại, nhượng lại: 出讓 Bán lại; 轉讓 Chuyển nhượng; ④ Để, bảo, bắt: 誰讓你來的? Ai bảo anh đến đấy?; 讓我休息一下 Để tôi nghỉ một lát; 讓高山低頭,叫河水讓路 Bắt núi phải cúi đầu, sông phải rẽ lối (nhường bước); ⑤ Bị: 行李讓雨淋濕了 Hành lí bị mưa ướt sạch; ⑥ Hãy: 讓我們團結起來吧! Chúng ta hãy đoàn kết lại!; ⑦ (văn) Trách; ⑧ Từ bỏ. +讒 chán sàmNói xấu, gièm pha: 登斯樓也,則有去國懷鄉,憂讒畏譏 Khi lên lầu này thì có tâm trạng của người xa nước, nhớ làng, lo gièm, sợ chê (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +讐 chóu thù① Như 仇 (bộ 亻); ② Như 讎. +讎 chóu thù(văn) ① Đối thủ, kẻ thù; ② Thù hằn; ③ Thù đáp, đáp lại, đền trả ngang mức: 讎直 Trả đủ như số; ④ Ngang nhau; ⑤ Đáng; ⑥ Ứng nghiệm; ⑦ So sánh. +讌 yàn yến(văn) Yến tiệc. +讋 zhé triệp(văn) Sợ hãi. +變 biàn biến① Thay đổi, biến đổi, đổi khác: 情況變了 Tình hình đã thay đổi; ② Biến thành: 變爲工業國 Biến thành nước công nghiệp; ③ Trở thành, trở nên: 落後變先進 Từ lạc hậu trở thành tiên tiến; ④ Việc quan trọng xảy ra bất ngờ, biến cố, sự biến: 乙酉事變 Sự biến năm Ất Dậu. +讆 wèi nguỵ(văn) ① Lời nói mê sảng; ② Giả trá (dùng như 僞, bộ 亻): 讆言 Lời nói giả trá. +讅 shěn thẩmNhư 審 [shân] nghĩa ③ (bộ 宀). +讁 zhé tríchNhư 謫. +讀 dú độc① Đọc, độc, xem: 讀報 Đọc báo; 老師讀一句,同學們跟着讀一句 Thầy giáo đọc một câu, học sinh đọc theo; 讀者 Độc giả; 這本小說很値得一讀 Cuốn tiểu thuyết này rất nên đọc; ② Đi học: 他讀完了高中 Anh ấy học xong cấp ba. +讀 dú đậuDấu ngắt giọng ở giữa câu sách (tương đương dấu phẩy): 明句讀 Phải rõ dấu chấm dấu phẩy. +譾 jiǎn tiễn(văn) Nông nổi, hẹp hòi: 譾陋 Nghe thấy hẹp hòi. +譸 zhōu trù(văn) ① Đắn đo; ②【譸張】trù trương [chóu zhang] (văn) Lừa dối. +護 hù hộ① Giữ (gìn), (bảo) hộ: 愛護 Bảo hộ, giữ gìn; ② Che (chở): 袒護 Che chở. +譴 qiǎn khiển① Trách phạt.【譴責】khiển trách [qiăn zé] Khiển trách, lên án, phê phán: 譴責戰爭 Lên án cuộc chiến tranh; 譴責小說 Tiểu thuyết phê phán; ② Sự trừng phạt; ③ (văn) Giáng chức, biếm trích: 後承朝譴,各自東西 Sau bị triều đình biếm trích, mỗi người phải đi một ngả (Vi Tự Lập: Phụng hoạ Trương Nhạc Châu Vương Đàm Châu biệt thi tự). +譬 pì thí① Thí dụ, ví dụ; ② Như, chẳng hạn, tỉ như, ví như. 【譬如】thí như [pìrú] Ví dụ, thí dụ, như, chẳng hạn như: 譬如我吧 Chẳng hạn như tôi đây; ③ (văn) Hiểu rõ. +譫 zhān chiêm, thiêmNói mê, nói sảng. Xem 譫語. +警 jǐng cảnh① Răn bảo, cảnh cáo: 警戒 Cảnh giới; ② Báo động: 拉起警報 Kéo còi báo động; 火警 Báo động cháy; 他射幾槍示警 Họ bắn mấy phát súng báo động; ③ Còi báo động: 火警的警報器響了 Còi báo động cháy đã vang lên; ④ Nhanh nhẹn: 他很機警 Anh ấy rất nhanh nhạy; ⑤ Cảnh sát, công an: 民警 Cảnh sát dân sự; 交通警 Công an giao thông. +譟 zào táo① Ầm ĩ, ồn ào: 蛇譟 Ve kêu; 名譟一時 Nổi danh (tiếng) nhất thời; ② (văn) Chê trách. +譜 pǔ phổ① Phổ, phả, sổ, bảng ghi: 譜曲 Phổ nhạc; 家譜 Gia phả; 年譜 Niên phổ; ② (văn) Khúc hát, bản nhạc; ③ Vững lòng, vững tâm, chắc chắn: 他作事有譜 兒 Anh ấy làm việc chắc chắn lắm; 心中有譜 Vững lòng; 心裡沒個譜兒 Không vững tâm; 這事一點兒譜都沒有 Việc này chẳng chắc chắn gì cả. +譛 zèn trấmNhư 譖. +譚 tán đàm① Bàn bạc (như 談 [tán]); ② (văn) To lớn; ③ (văn) Trễ tràng; ④ [Tán] (Họ) Đàm. +譙 qiáo tiếuTrách mắng qua loa (như 誚). +譙 qiáo tiều① 【譙樓】tiều lâu [qiáolóu] (văn) a. Chòi canh, chòi gác trên thành; b. Gác trống; ② [Qiáo] (Họ) Tiều. +識 shi thức① Biết, nhận biết, nhận ra: 識字 Biết chữ; ② Hiểu biết: 常識 Thường thức; 知識豐富 Hiểu sâu biết rộng; ③ Kiến thức, sự hiểu biết: 有識之士 Người có học thức. Xem 識 [zhì]. +譖 zèn trấm(văn) Gièm, gièm pha. +譔 zhuàn soạn① Như 撰 (bộ 扌); ② (văn) Dốc lòng dạy dỗ; ③ Một lòng kính trọng. +譎 jué quyệt① Lừa, lừa lọc, quỷ quyệt, dối trá: 譎詭 Lừa dối; 譎而不正 Quỷ quyệt, xỏ xiên; ② (văn) Quyền biến, quyền thuật; ③ (văn) Nói cạnh. +譍 yìng ưng(văn) Đáp lại, trả lời (như 應, bộ 心). +譌 é ngoaNhư 訛. +譊 náo nao(văn) ① Kêu la ầm ĩ; ② 【譊譊】nao nao [náonáo] Tiếng tranh cãi ầm ĩ. +證 zhèng chứng① Chứng, chứng cứ (cớ): 作證 Làm chứng; 憑證 Bằng chứng; ② Chứng minh, chứng tỏ: 證幾何題 Chứng minh đề hình học; 這足證他的話的眞假 Điều đó chứng tỏ anh ấy nói thật hay nói dối; ③ Chứng minh thư, giấy chứng, thẻ: 會員證 Giấy chứng nhận hội viên; 工作證 Thẻ công tác; 出入證 Thẻ ra vào; 存款證 Giấy chứng tiền gởi; 公司注册證 Giấy chứng đăng kí công ty; 土地所有證 Giấy chứng quyền sở hữu ruộng đất; 船舶國籍證 Giấy chứng quốc tịch tàu; 股票證 Giấy chứng cổ phiếu; ④ (văn) Chứng bệnh (dùng như 症, bộ 疒). +譈 dùi đỗi(văn) ① Oán giận, oán ghét; ② Gian ác. +譅 sè sáp(Nói năng) chậm chạp, ấp úng: 訥譅 Nói năng ấp úng. +譁 huá hoaNhư 嘩 bộ 口). +謝 xiè tạ① Cám ơn, tạ ơn: 謝謝你 Cám ơn anh; 不値一謝 Không có gì đáng cám ơn; ② Xin lỗi; ③ Khước từ, từ tạ; ④ Tàn tạ: 凋謝 Điêu tàn; 花開花謝 Hoa nở hoa tàn; ⑤ [Xiè] (Họ) Tạ. +講 jiǎng giảng① Nói: 他會講越語 Anh ấy biết nói tiếng Việt; 剛才他講什么 Vừa rồi anh ấy nói gì?; ② Kể: 講過去的事 Kể những chuyện đã qua; ③ Giảng, giảng giải, giải thích: 講課 Giảng bài; 這首古詩很難講 Bài thơ cổ này khó giảng lắm; ④ Chú ý: 工作要講效率 Công tác phải chú ý đến năng suất; ⑤ (văn) Tập, xét; ⑥ (văn) Mưu toan. +謙 qiān khiêmNhũn nhặn, nhún nhường, nhún mình, khiêm tốn: 過謙 Quá khiêm tốn. +謗 bàng bángNói xấu, chê bai, dị nghị, báng bổ: 誹謗 Phỉ báng, nói xấu, bôi nhọ; 厲王虐,國人謗王 Lệ vương tàn bạo, người trong nước dị nghị (Tả truyện). +謖 sù tắc① Dậy, đứng dậy, trỗi dậy, nổi lên; ② (văn) 【謖謖】tắc tắc [sùsù] (văn) a. Cứng cỏi; b. Khép nép. +謔 nvè hước(văn) ① Đùa, ghẹo, nói đùa, nói bỡn, giỡn hớt; ② Chế nhạo, giễu cợt. +謐 mì mậtYên lặng. Xem 安謐 [anmì], 靜謐 [jìngmì]. +謏 xiǎo tiểu(văn) ① Nhỏ; ② Rủ rê, dụ dỗ, quyến rũ. +謎 mí mê① Câu đố; ② Việc khó hiểu, việc khó giải quyết: 這個問題到現在還是一個謎,誰也猜不透 Vấn đề này đến bây giờ vẫn là một việc khó hiểu, không ai đoán ra được. Xem 謎 [mèi]. +謎 mí mê【謎兒】mê nhi [mèir] (khn) Câu đố. Xem 謎 [mí]. +謌 gē caNhư 歌 (bộ 欠). +謋 huò hoạch(văn) 【謋然】 hoạch nhiên [huòrán] Tiếng xương thịt lìa ra. +謊 huǎng hoang(Nói) dối, gạt, láo: 說謊 Nói dối, nói láo. (Ngb) (Nói) thách: 耍謊 Nói thách. +謈 bó bạc(văn) ① Lớn tiếng kêu oan; ② Nói lắp, nói cà lăm. +謇 jiǎn kiển(văn) ① Nói lắp: 謇而徐言 Nói chậm vì nói lắp; 語言謇澁 Nói năng ngượng nghịu; ② Dũng cảm nói ra, nói thẳng: 有謇諤之節 Có khí tiết nói thẳng (để can vua); ③ Trợ từ đầu câu (phần lớn dùng trong Sở từ) (không dịch): 車既覆而馬顛兮,謇獨懷此異路 Xe và ngựa đều đã đổ hề, mà ta vẫn kiên trì theo con đường khác (Khuất Nguyên: Cửu chương). +謆 shàn phiến(văn) Dùng lời nói để mê hoặc người khác, rủ rê: 謆惑 Dụ dỗ. +謅 zōu sảo, sưu① (Nói) bậy, càn, láo: 胡謅 Nói bậy (láo); 瞎謅 Nói càn; ② (văn) Bảo nhỏ, bỏ nhỏ. +謄 téng đằngSao lại, chép lại, sao chép: 寫得太亂,要謄一遍 Viết lộn xộn quá, phải chép lại. +謂 wèi vị(văn) ① Bảo: 人謂予曰 Người ta bảo tôi rằng; ② Gọi, gọi là, nhận là, cho là: 所謂 Gọi là, cái gọi là; 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử); 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư); ③ Ý nghĩa: 無謂 Vô nghĩa lí; 何謂也? Nghĩa là gì thế?; ④ Bình luận, nói về: 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ); ⑤ Chăm chỉ; ⑥ Cùng; ⑦ Như 如 (bộ 女); ⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪): 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư). +謁 yè yết(văn) ① Yết kiến: 拜謁 Bái yết; ② Bảo cho biết; ③ Danh thiếp; ④ Người canh cửa. +謀 móu mưu① Tính toán, toan tính, mưu kế, mưu mô: 有勇無謀 Hữu dũng vô mưu 足智多謀 Nhiều mưu mẹo; ② Mưu tính, mưu cầu: 謀生 Tìm kế sinh nhai; 爲人類謀福利 Mưu cầu hạnh phúc cho loài người; ③ Bàn bạc, trao đổi ý kiến: 不謀而合 Không bàn mà nên. +諸 zhū chư, gia① Các, mọi: 諸省 Các tỉnh; 諸事 Mọi sự, mọi việc.【諸多】chư đa [zhu duo] (văn) Nhiều: 諸多不便 Nhiều điều không (bất) tiện; 【諸如】chư như [zhurú] Như, (những cái) như là; ② (văn) Cái đó ở, điều đó ở (hợp âm của 之 + 於, dùng gần như 於, bộ 方): 君子求諸己 Người quân tử cầu ở mình (Luận ngữ); 子張書諸紳 Tử Trương viết những lời đó vào dải đai của mình (Luận ngữ); ③ (văn) Cái đó không, điều ấy không? (hợp âm của 之+ 乎): 有諸? Có không?; 有美玉於斯,韞匵而藏諸,求其善價而沽諸? (Nếu) có viên ngọc đẹp ở nơi này, thì nên bỏ vào hộp mà giấu nó chăng, hay nên chờ cho được giá mà bán nó đi chăng? (Luận ngữ); ④ (văn) Nó, họ (dùng như 之): 聖人之治天下也,礙諸以禮樂 Bậc thánh nhân cai trị thiên hạ, kiềm chế họ bằng lễ nhạc (Pháp ngôn); ⑤ (văn) Trợ từ: 日居月諸 Mặt trời mặt trăng (Thi Kinh); ⑥ [Zhu] (Họ) Chư (Gia). +諷 fěng phúng① Châm biếm, trào phúng, chế nhạo: 譏諷 Châm biếm; 嘲諷 Trào phúng; ② (văn) Ám chỉ hoặc khuyên can bằng lời lẽ hàm súc, nói khéo để can gián: 常以談笑諷諫 Thường dùng lời cười đùa để can khéo (Sử kí); ③ (văn) Đọc cao giọng: 諷誦 Đọc sách. +諶 chén thầm① Thành thật; ② (văn) Tin: 天難諶,命靡常 Trời khó tin, mệnh chẳng thường; ③ [Chén] (Họ) Thầm. +諵 nán nam(văn) Nói huyên thiên. +諴 xián hàm(văn) ① Ôn hoà, dịu dàng; ② Thành thực: 至諴感神 Chí thành cảm đến thần. +諳 ān am(văn) Quen thuộc, am tường, sành, thạo, rành rẽ: 這男孩素諳水性 Đứa bé trai này vốn thạo bơi lội; 諳事 Hiểu việc. +諲 yīn nhân(văn) Tôn kính, kính trọng. +諱 hùi huý① Kiêng, kiêng nể, huý kị, kiêng kị, tránh: 直言不諱 Nói thẳng không kiêng nể; ② (cũ) Tên huý (tên người chết), huý danh. +諰 xǐ tỉ(văn) ① Nói thẳng thắn; ② Sợ hãi. +諮 zī tưBàn, hỏi, trưng cầu.【諮詢】tư tuân (cũ) Hỏi, tư vấn, trưng cầu, trưng cầu ý kiến (của chính quyền): 諮詢民意 Trưng cầu ý dân; 諮詢機關 Cơ quan tư vấn. +諫 jiàn gián(văn) Can ngăn, can gián: 直言敢諫 Dám nói thẳng để can gián. +諩 pǔ phổNhư譜. +諧 xié hài① Hài hoà, hoà hợp, chan hoà, ổn thoả: 諧音 Âm điệu hài hoà; ② Hài hước, khôi hài: 詼諧 Khôi hài; ③ Xong xuôi, kết thúc: 事諧之後,我們將前往韓國 Sau khi xong việc, chúng tôi sẽ đi Hàn Quốc; 諧價 Giá đã ngã xong (đã thoả thuận). +諦 dì đế(văn) ① Kĩ, tỉ mỉ, chăm chú.【諦視】đế thị [dìshì] Nhìn kĩ, chăm chú nhìn; ② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: 眞諦 Lẽ phải, chân lí; 妙諦 Chân lí vi diệu; 四諦 Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật). +諤 è ngạc(văn) Nói thẳng: 千人之諾諾,不如一士之諤 Nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng. +諢 hùn hộn(Nói) đùa: 打諢 Nói đùa. +諡 shì thuỵTên hèm, tên cúng cơm, tên thuỵ (đặt cho người sắp chết). +諠 xuān huyên(văn) ① Quên (như 諼); ② Ầm ĩ (như 喧, bộ 口). +諟 shì thị(văn) ① Đúng, phải (dùng như 是, bộ 日); ② Xem xét và điều chỉnh, xét rõ. +諞 piǎn biển① (đph) Khoe khoang; ② (văn) Lừa gạt. +諝 xǔ tư(văn) ① Khôn ngoan; ② Mưu mẹo. +諜 dié điệp① Dò xét, gián điệp, tình báo: 間諜 Gián điệp; ② (văn) Nhiều lời (dùng như 喋, bộ 口); ③ (văn) Như 牒 (bộ 片). +諛 yú du(văn) Tâng bốc, nịnh hót, xu nịnh, bợ đỡ: 阿諛 A dua; 諛辭 Lời nói tâng bốc. +諗 shěn thẩm(văn) ①Xét, nghĩ (dùng như 念, bộ 心 và 審, bộ 宀); ② Khuyên răn. +論 lùn luận① Luận, bình luận, bàn luận, thảo luận, biện luận, nghiên cứu, bàn tán, bàn bạc phải trái: 辯論 Tranh luận; 社論 Xã luận; "實踐論" "Bàn về thực tiễn"; ② Lối văn nghị luận; ③ Học thuyết, thuyết: 唯物論 Thuyết duy vật; 進化論 Thuyết tiến hoá; 相對論 Thuyết tương đối; ④ Đối xử: 相提并論 Coi ngang hàng nhau; 不能一概而論 Không thể vơ đũa cả nắm; ⑤ Xét định, luận tội, coi như: 論罪 Luận tội; 請假超過一學期三分之一,以休學論 Nghỉ phép quá một phần ba học kì coi như bỏ học; ⑥ Tính theo..., nói về, theo lẽ: 論天付錢 Tính ngày trả tiền; 出租汽車論鐘點收費 Xe hơi cho thuê tính tiền theo giờ; 論成績,他是班上最好的一個 Nói về thành tích, anh ấy là người giỏi nhất trong nhóm; 論理這 個會該你參加,怎麼要我去呢? Theo lẽ thì anh phải dự cuộc họp này, sao tôi lại phải đi?; ⑦ (văn) Nghĩ; ⑧ (văn) Kén chọn; ⑨ (văn) So sánh. Xem 論 [lún]. +論 lùn luân, luận① 【論語】Luận ngữ [Lúnyư] Sách Luận ngữ (một sách căn bản trong bộ Tứ thư của Nho giáo); ② (văn) Điều lí, thứ tự (như 倫, bộ 亻): 論而法 Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử: Tính ác). Xem 論 [lùn]. +諒 liàng lượng① (Bao) dung, (tha) thứ: 體諒 Bao dung, thể tất; 見諒 Khoan thứ; ② Thiết nghĩ, thiết tưởng, tin, chắc: 諒他也不會這樣做的 Thiết nghĩ nó cũng không làm như thế đâu; 諒他不能來 Chắc nó không đến được. +諑 zhuó trác(văn) Lời phỉ báng, lời gièm pha, lời đồn nhảm. +諐 qiān khiênNhư 愆 (bộ 心). +諏 zōu tưu(văn) Bàn bạc, hỏi ý kiến: 諏吉 Bàn bạc (chọn) ngày lành tháng tốt; 諏訪 Hỏi ý kiến. +諍 zhēng tránh(văn) Can ngăn, can gián, khuyên can. +諍 zhēng tranh(văn) ① Tranh đoạt; ② Tranh tụng, kiện, tranh biện phải trái. +請 qǐng thỉnh① Mời, xin mời: 您請坐 Mời bác (ông, bà...) ngồi; 請出席 Xin mời đến dự; 請人來修電梯 Thuê người đến sửa thang máy; 乃置酒請之 Bèn bày tiệc rượu mời ông ta (Hán thư); ② Xin hãy: 請安靜 Xin hãy yên tâm; 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc; 請勿動手 Xin đừng mó tay; ③ Thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị, xin: 敬請指教 Kính xin chỉ dạy cho; ④ (văn) Thăm.【請安】thỉnh an [qêng'an] Thăm hỏi, vấn an; ⑤ (văn) Yết kiến, bái kiến: 其造請諸公,不避寒暑 Ông ta đi đến bái kiến (yết kiến) quý ngài, chẳng ngại nắng mưa (Hán thư). +諉 wěi duỵ, uỷ① (văn) Từ chối; ② (văn) Làm luỵ; ③ Xem 委 [wâi] nghĩa ③. +談 tán đàm① Nói chuyện, bàn bạc: 請你來談一談 Mời anh đến nói chuyện; ② Chuyện: 奇談 Chuyện lạ; 無稽之談 Chuyện vu vơ, chuyện hoang đường; ③ [tán] (Họ) Đàm. +諆 qī khi(văn) ① Lừa dối; ② Mưu hoạch, mưu tính. +諄 zhūn truân① Ân cần (dạy bảo). 【諄諄】truân truân [zhunzhun] Khẩn thiết, dặn đi dặn lại, ân cần: 諄諄教導 Ân cần dạy bảo; 諄諄囑咐 Đinh ninh dặn dò; ② (văn) Giúp; ③ (văn) Như 憝 (bộ 心). +諂 chǎn siểmNịnh, nịnh nọt, ton hót, bợ đỡ. +調 diào điều① Hoà hợp: 調味 Gia vị; 風調雨順 Mưa thuận gió hoà; ② Trêu, pha trò, cười cợt: 調戲 Trêu, chọc ghẹo, tán gái; 調笑 Nói đùa, pha trò; ③ Hoà giải; ④ Xúi giục. Xem 調 [diào]. +調 diào điều, điệu① Điều động, phân phối: 調幹部 Điều động cán bộ; 調兵遣將 Điều binh khiển tướng; ② Giọng nói: 這人說話帶山東調兒 Người này nói giọng Sơn Đông; 南腔北調 Giọng Nam tiếng Bắc; ③ (nhạc) Nhịp, nhịp điệu: 這個調兒很好聽 Điệu (hát) này rất hay; ④ (ngôn) Âm điệu. Xem 調 [tiáo]. +誾 yín ngân(văn) ① Chững chạc, vui vẻ hoà hoãn khi tranh biện (hoặc can ngăn); ② (Mùi thơm) sực nức. +誹 fěi phỉChê bai.【誹謗】phỉ báng [fâibàng] Phỉ báng, nói xấu, bêu riếu. +誷 wǎng võng(văn) Như 罔 nghĩa ① (bộ 网). +誶 sùi tối(văn) ① Mắng, trách cứ; ② Nói cho biết; ③ Thăm hỏi; ④ Can gián: 朝誶而夕替 Sớm can gián thì chiều bị phế truất (Khuất Nguyên: Li tao). +課 kè khóa① Bài học: 這本書共有30課 Quyển sách này gồm có 30 bài học; ② Môn học: 我們這學期共有8門課 Kì học này chúng ta có tất cả 8 môn học; ③ Giờ học: 數學課 Giờ học toán; ④ Thuế, đánh thuế: 課以重稅 Đánh thuế nặng; 鹽課 Thuế muối; ⑤ (cũ) Phòng, khoa: 會計課 Phòng kế toán; ⑥ (văn) Quẻ bói: 六壬課 Phép bói lục nhâm. +誰 shúi thùy① Ai: 誰來了? Ai đến đấy?; 人生自古誰無死? Đời người xưa nay ai mà không chết?; 明月落誰家? Trăng sáng rụng nhà ai? (Lí Bạch: Ức Đông sơn).【誰何】thùy hà [shuí hé] (văn) Như 何誰 [héshuí]; ② Ai ai (cũng), mọi người: 誰都可以做 Bất cứ ai (người nào) cũng có thể làm được; ③ Gì, nào: 姓甚名誰? Tên họ là gì? +說 shuō duyệt(văn) Vui lòng (dùng như 悅, bộ 忄). +說 shuō thoát(văn) Giải thoát (dùng như 脫, bộ 肉): 利用刑人,用說桎梏 Lợi cho người bị tù tội, mà thoát khỏi gông cùm (Chu Dịch: Mông quái). +說 shuō thuyết, thuế① Nói, giảng giải, giải thích: 說眞話 Nói thật; 說盡心中無限事 Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); 子墨子起,再拜曰:請說之 Thầy Mặc tử đứng lên lạy hai lạy và nói: Tôi xin giảng giải về việc đó (Mặc tử); ② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối; ③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí); ④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng; ⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè]. +說 shuō thuyết, thuế① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình): 游說 Du thuyết; 笵增說項羽 Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí); ② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè]. +誨 hùi hối① Dạy dỗ, khuyên răn: 教誨 Dạy bảo và khuyên răn; ② Lời dạy. +誦 sòng tụng① Đọc, ngâm: 誦詩 Ngâm thơ, đọc thơ; 朗誦詩歌 Bình thơ; ② Kể, nói lại; ③ (văn) Khen ngợi: 稱誦 Xưng tụng, ca ngợi; ④ (văn) Bài tụng; ⑤ (văn) Oán trách. +誥 gào cáo(văn) ① Ban cho; ② Răn bảo; ③ Bài răn bảo, bài cáo (chỉ thị của vua); ④ Kính cẩn. +誤 wù ngộ① Sai, lầm, nhầm: 錯誤 Sai lầm; 筆誤 Viết sai; 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí); ② (văn) Làm mê hoặc; ③ Lỡ làm (không cố ý); ④ Lỡ, nhỡ, bỏ lỡ: 誤事 Lỡ việc, nhỡ việc; 誤點 Lỡ giờ; ⑤ Hại, làm hại, làm lỡ: 誤人子弟 Làm hại con em người ta. +誣 wū vu① Vu, vu khống, vu oan; ② Xằng bậy. +誡 jiè giới① Răn, cảnh cáo, khuyên bảo: 告誡 Khuyên can; ② (văn) Bài răn, điều răn, lời dạy bảo: 誡子書 Sách răn dạy con; ③ (văn) Sai bảo. +誠 chéng thành① Thành, thành thực: 眞誠 Chân thành; 心意不誠 Lòng dạ không thành thực; 誠者天之道也 Thành thực là đạo của trời (Đại học); ② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: 誠有此事 Thật có việc ấy; 誠屬不幸 Thật là không may; 誠知此恨人人有 Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; 相國誠善楚太子乎? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 誠如是也,民歸之,由水之就下 Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng).【誠然】 thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: 誠然不錯 Quả nhiên không sai, thật không sai; 那邊的風俗習慣誠然像你信上所說的那樣 Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư. +語 yǔ ngữ① Tiếng nói, lời nói, ngữ: 越語 Tiếng Việt; 成語 Thành ngữ; 甜言蜜語 Lời ngon tiếng ngọt; ② Nói: 不言不語 Chẳng nói chẳng rằng; 細語 Nói nhỏ; ③ Lời tục, ngạn ngữ, thành ngữ: 語雲:不入虎穴,焉得虎子 Ngạn ngữ nói: Không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con; ④ Tín hiệu thay lời nói (có thể biểu đạt thay cho ngôn ngữ): 手語 Tín hiệu bằng tay; 燈語 Tín hiệu bằng đèn. Xem 語 [yù]. +誚 qiào tiếu(văn) Trách, chê trách, nói mát: 譏誚 Mỉa mai chê trách. Xem 譙 [qiáo]. +誘 yòu dụ① Dụ dỗ, cám dỗ, dẫn dụ, nhử: 誘敵深入 Nhử địch vào sâu; 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần; 引誘良家子弟 Dụ dỗ con em nhà lương thiện; ② Thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn: 誘人的景色 Cảnh sắc hấp dẫn; ③ Khuyên dỗ, dạy dỗ: 循循善誘 Khuyên bảo dạy dỗ khéo léo. +誖 bó bộiNhư 悖 (bộ 忄). +誕 dàn đản① Sinh ra, ra đời: 昔文王一妻誕致十子 Xưa một bà vợ của vua Văn vương đã đẻ (sinh) mười đứa con (Hậu Hán thư); ② Ngày sinh: 聖誕節 Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en; ③ Viển vông, vô lí: 荒誕 Hoang đường; 荒誕不經 Vô lí; ④ (văn) Rộng, lớn, to: 何誕之節兮 Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh: Bội phong, Mao khâu); ⑤ (văn) Lừa dối; ⑥ Phóng đãng: 我生性放誕 Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ: Kí đề giang ngoại thảo đường); ⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu: 誕彌厥月 Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân). +誓 shì thệ① Thề, quyết: 山盟海誓 Thề non hẹn biển; 吾誓與城爲殉 Ta thề cùng chết với thành (theo thành) (Toàn Tổ Vọng: Mai Hoa lãnh kí); 誓將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh); ② (văn) Lời ước hẹn, lời thề, lời hứa: 申之以明誓 Lấy lời thề hẹn để tỏ rõ (Tả truyện); ③ (văn) Lời răn bảo các tướng sĩ (thời xưa): 湯誓 Lời răn bảo tướng sĩ khi Thang phạt Trụ; ④ (văn) Răn bảo chiến sĩ trước khi xuất quân (biểu thị quyết tâm): 勒三軍,誓將帥 Cầm đầu ba quân, răn bảo tướng sĩ (Ban Cố: Đông Đô phú); ⑤ (văn) Cẩn thận. +誒 è hi(thán) Ừ, vâng: 誒,好吧! Ừ, được rồi; 誒,就這麼辦! Ừ, cứ làm thế!; 誒,我這就來! Vâng, tôi đến ngay!. +誒 è hi(thán) Ấy chết, ồ: 誒,你連這個也不知道嗎? Ấy chết, cả cái đó anh cũng không hiểu ư?; 誒,你這話可不對呀! Ồ, anh nói thế không đúng đâu! +誒 è hi(thán) Ấy: 誒,他怎么走了! Ấy, sao anh ta đi mất rồi! +誒 è hi(thán) Này: 誒,你快來! Này, anh mau lại đây! +誑 kuáng cuốngLừa bịp, lừa dối, nói dối. +認 rèn nhận① Biết, nhận rõ: 自己的東西,自己來認 Đồ của ai thì người đó đến nhận; 認字 Biết chữ; 認不出 Nhận không ra; 認親 Nhận họ hàng; 認臉 Nhận mặt; ② Bằng lòng, công nhận, đồng ý: 認可 Cho là được, bằng lòng; 認錯 Nhận sai lầm; 公認 Công nhận; 否認 Không công nhận, phủ nhận; 認爲 Cho là, cho rằng, nhận rằng. +誊 téng đằngNhư 謄 +誇 kuā khoa① Khoe khoang, khoác lác, phô trương; ② To lớn. +誆 kuāng cuốngNói dối, lừa dối, lừa bịp: 我哪能誆你? Sao tôi nói dối anh được? +誅 zhū tru① Chém (đầu), giết, bị giết: 罪不容誅 Chết chém cũng chưa hết tội; 至景元中坐事誅 Đến niên hiệu Cảnh Nguyên, vì (phạm lỗi trong) công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện); ② Công kích, trừng phạt: 口誅筆伐 Bút phê miệng phạt; ③ (văn) Cắt cỏ, phát cỏ: 誅茅 Phát cỏ tranh; ④ (văn) Bị thương. +誄 lěi lỗi, luỵ(văn) ① Lời viếng ca ngợi công đức người chết; văn tế người chết, điếu văn; ② Cầu cúng cho người chết; ③ Ban (phong) tước sau khi chết. +詿 guà quái(văn) ① Lầm lẫn, sai lầm; ② Lừa, lừa dối, lừa đảo. +詾 xiōng hungNhư 訩. +詼 hūi khôi① Khôi hài, đùa bỡn.【詼諧】khôi hài [hui xié] Khôi hài: 詼諧的故事 Câu chuyện khôi hài; ② (văn) Giễu cợt, chế nhạo. +詻 è ách【詻詻】ách ách [èè] (văn) ① Mệnh lệnh nghiêm, nghiêm túc; ② Tranh luận thẳng thắn. +詹 zhān chiêm(văn) ① Nói nhiều; ② Đạt tới, đến; ③ Chiêm đoán; ④ Nhìn, xem (dùng như 瞻, bộ 目); ⑤ [Zhan] (Họ) Chiêm. +詶 chóu chú(văn) Rủa, nguyền rủa, trù (như 咒, nghĩa ②, bộ 口). +詶 chóu thù① 【詶咨】thù tư [chóuzi] (văn) Hỏi ý kiến. Cv. 詶諮; ② Như 酬 (bộ 酉). +詵 shēn sân(văn) ① Hỏi; ② 【詵詵】sân sân [shenshen] Đông đúc, đông đầy. +詳 xiáng dương(văn) Giả vờ (như 佯, bộ 亻): 箕子詳狂 Cơ Tử giả khùng (Khuất Nguyên: Thiên vấn); 行十餘里,廣詳死 Đi được hơn mười dặm, Lí Quảng giả vờ chết (Sử kí: Lí tướng quân liệt truyện). +詳 xiáng tường① Tường tận, kĩ lưỡng, tỉ mỉ: 詳述 Trình bày tường tận; 内容不詳 Nội dung không rõ; 願足下詳察之 Mong túc hạ xem xét kĩ việc đó (Sử kí); ② Nói rõ, kể rõ: 餘言後詳 Chuyện khác sẽ kể rõ ở thư sau (câu thường dùng ở cuối thư); ③ (văn) Biết rõ: 亦不詳其姓字 Cũng không biết rõ họ tên ông là gì (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ④ (văn) Thận trọng, cẩn thận: 詳刑慎法 Thận trọng việc hình pháp (Hậu Hán thư: Minh đế kỉ); ⑤ (văn) Ung dung, chậm rãi: 舉止詳妍 Cử chỉ ung dung tươi tỉnh (Đào Uyên Minh: Nhàn tình phú); ⑥ (văn) Công bằng; ⑦ (cũ) Một lối văn báo cáo thời xưa: 詳文 Lời của quan cấp dưới báo cáo với quan trên; ⑧ (văn) Hết, đều, tất cả: 故詳延特起之士,庶幾乎? Cho nên mời rước hết những người tài đặc biệt, có lẽ được chăng! (Hán thư: Đổng Trọng Thư truyện); ⑨ (văn) Lành (như 祥, bộ 示). +該 gāi cai① Nên, cần phải: 該說的一定要說 Điều cần nói thì nhất định phải nói; 該休息一下了 Nên nghỉ cái đã; 事該如此 Việc phải như thế; ② Đáng: 活該 Đáng đời, đáng kiếp; ③ Ấy, đó: 該地 Nơi đó; 該案 Vụ án đó; ④ Nợ, thiếu: 我該他兩塊錢 Tôi nợ anh ấy hai đồng; 各存各該 Các thứ còn và thiếu (trong cửa hàng); ⑤ Như 賅 [gai] (bộ 貝): 詳該 Tường tận đầy đủ. +話 huà thoại① Lời, chuyện, tiếng: 說話 Nói chuyện; 講 了幾句話 Nói vài lời; 中國話 Tiếng Trung Quốc; ② Nói, kể: 話家常 Kể chuyện phiếm, tán gẫu; ③ Ngôn ngữ; ④ (văn) Bảo; ⑤ (văn) Tốt, hay; ⑥ Xem 的話 [dehuà]. +詰 jié cật(văn) ① Hỏi vặn. 【詰問】cật vấn [jiéwèn] (văn) Vặn, hỏi vặn, vặn hỏi: 詰問被告 Vặn hỏi bị cáo; ② Trừng trị; ③ Cấm, hạn chế; ④ 【詰朝】 cật triêu [jiézhao] Sáng sớm mai. Xem 詰 [jí] +詰 jié cậtKhuất khúc: 詰屈聱牙 (Câu văn) khó đọc, trúc trắc. Xem 詰 [jié]. +詮 quán thuyên(văn) ① Giải thích kĩ càng: 詮釋 Giải thích; 詞詮 Giải thích từ ngữ; ② Lẽ phải: 眞詮 Sự thật. +詭 gǔi quỷ① Gian trá, quỷ quyệt: 不要搞陰謀詭計 Chớ giở âm mưu quỷ kế; ② (văn) Kì lạ, kì dị, khó hiểu: 殊計詭制 Đặt ra những hình thù kì dị; ③ (văn) Trái; ④ (văn) Trách nhiệm. +詬 gòu cấu(văn) ① Làm nhục; ② Nhục mạ, mắng nhiếc. +詫 chà sá① Kinh ngạc; ② (văn) Khoe; ③ (văn) Lừa dối. +詩 shī thi① Thơ: 作詩 Làm thơ, sáng tác thơ; 五言詩 Thơ ngũ ngôn; 正格詩 Thơ đúng niêm luật; 散文詩 Thơ văn xuôi; 唐詩 Thơ Đường, Đường thi; ② (văn) Kinh Thi (nói tắt): 不學詩,無以言 Không học Kinh Thi thì không lấy gì để ăn nói (Luận ngữ); ③ (văn) Nâng, cầm. +詧 chá sátNhư 察 (bộ 宀). +試 shì thí① Thử: 試用 Dùng thử; 試一試看 Thử xem sao; ② Thi, so sánh, kiểm nghiệm: 口 試 Thi miệng; 試題 Đề thi, câu hỏi thi; 試場 Nơi (trường) thi; 初試 Thi đợt đầu; ③ (văn) Dùng; ④ (văn) Nếm. +詢 xún tuân① Hỏi; ② (văn) Tin; ③ (văn) Đều. +詡 xǔ hủ(văn) ① Khoe khoang: 自詡 Tự khoe mình; ② Hoà, khắp hết; ③ Nhanh nhẹn. +詠 yǒng vịnhNgâm vịnh, hát: 歌詠 Hát, ca hát. +詟 zhé triệpNhư 讋 +詞 cí từ① Từ, tiếng: 動詞 Động từ; 複音詞 Từ đa âm, từ ghép; ② Lời, bài: 歌詞 Lời ca; 義正嚴詞 Lời nghiêm nghĩa chính; 演 講詞 Bài diễn thuyết; ③ Bài từ (một thể văn vần): 詩詞 Thơ và từ; ④ (văn) Bảo, nói. +詛 zǔ trớ【詛咒】trớ chú [zưzhòu] Rủa, nguyền, nguyền rủa, chửi rủa. +詘 qū truất① Cong queo; ② Khuất phục; ③ (văn) Như 黜 (bộ 黑). +詗 xiòng quýnh(văn) Dò xét, dò la. +詖 bì bí(văn) ① Vẹo lệch, không ngay ngắn, bất chính: 詖辭知其所蔽 Nghe lời nói bất chính thì biết có chỗ che giấu (giả dối); ② Biện luận; ③ Nịnh; ④ Sáng suốt. +評 píng bìnhBình luận, phê bình, bình phẩm, đánh giá: 時評 Bình luận thời sự; 短評 Bài bình luận ngắn; 品評人物 Đánh giá nhân vật. +詔 zhào chiếu(văn) ① Bảo, bảo ban (người dưới); ② Chiếu, chiếu chỉ: 下詔 Ra chiếu chỉ, xuống chiếu. +詒 yí diNhư 貽 (bộ貝). +詐 zhà trá① Giả vờ, trá: 詐死 Giả chết; 詐病 Vờ ốm; 詐降 Trá hàng; ② Lòe, lừa, bịp: 你別詐我 Anh đừng lòe (bịp) tôi. +詎 jù cự(văn) ① Làm sao, há: 羅友詎減魏陽元? La Hữu làm sao kém hơn Nguỵ Dương Nguyên? (Thế thuyết tân ngữ); 吾軍適至,馬未¯°,士未飯,詎可戰耶? Quân ta vừa mới đến, ngựa chưa cho ăn, quân lính chưa cơm nước, làm sao (há) có thể đánh được? (Cựu Đường thư); 詎肯 Há chịu; ② Nếu: 詎非聖人,不有外患,必有内憂 Nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong (Quốc ngữ). +詆 dǐ để(văn) ① Nói xấu, mắng nhiếc, nhiếc móc: 醜詆 Chưởi bới; ② Vu (cáo). +詅 líng linh(văn) Tự khoe hàng tốt để bán, rao hàng, rao bán. +詁 gǔ hỗDùng lời nói phổ thông hiện nay để giải thích chữ nghĩa trong sách cổ. Xem 訓詁. +訾 zǐ tí(văn) Nói xấu, xỉa xói, công kích, chỉ trích: 訾議 Nói xấu, chê bai. Xem 訾 [zi]. +訾 zǐ ti(văn) ① Khuyết điểm, nhược điểm, thiếu sót; ② Tính toán, cân nhắc, đánh giá; ③ (Thức ăn) tồi, đạm bạc, sơ sài; ④ [Zi] (Họ) Ti. Xem 訾 [zê]. +訽 gòu cấu(văn) Như詬. +証 zhèng chứng① (văn) Can gián; ② Như 證. +註 zhù chú① Chú thích, chú giải, giải thích; ② Ghi vào: 註册 Ghi, đăng kí. +診 zhěn chẩnKhám bệnh, xem bệnh, chẩn đoán bệnh: 出診 Đi khám bệnh; 會診 Hội chẩn; 門診病人 Người bệnh ngoại trú; 聽診 Khám bằng cách nghe. +訶 hē haQuát mắng. Như 呵 [he] nghĩa ①. +訴 sù tố① Kể, nói, kêu: 告訴 Báo cho biết, nói, kể; 訴苦 Kể khổ; 訴冤 Kêu oan; ② Kiện, tố: 起訴 Đưa ra kiện, khởi tố; 控訴 Lên án, tố cáo; 訴訟 Kiện cáo, kiện thưa, đưa ra toà; 訴諸武力 Dùng võ lực để giải quyết. +許 xǔ hứa, hử① Hứa, hẹn: 他許過給我一本書 Anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách; ② Cho phép, chuẩn y, được: 只許成功,不許失敗 Chỉ được thành công, không được thất bại; ③ Khen, khen ngợi: 大家都稱許她的演說 Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy; 許爲佳作 Khen là tác phẩm hay; ④ Có thể là, hoặc là: 或許 Hoặc giả, có thể là; 也許 Biết đâu chừng, có lẽ; ⑤ Rất, lắm: 許多 Rất nhiều; 許久 Rất lâu; ⑥ Hứa hôn, hứa gả: 她早已許了人 家 Nàng đã hứa hôn với người ta; ⑦ Nơi, chốn, xứ: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh: Ngũ Liễu tiên sinh truyện); ⑧ Mong đợi, trông mong: 你對她的期許太高了 Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều; ⑨ Khoảng, độ chừng: 他年四十許 Anh ấy chừng bốn mươi tuổi; ⑩ Xem 幾許 [jêxư]; ⑪ [Xư] (Họ) Hứa; ⑫ [Xư] Nước Hứa (tên nước thời cổ, thuộc phía đông huyện Hứa Xương tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +設 shè thiết① Lập ra, đặt ra, bày ra, sắp xếp: 設計 Thiết kế; 設了分社 Lập phân xã; ② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: 設有差 Nếu có sai lầm. 【設或】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【設 令】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 設使; 【設如】 thiết như [shèrú] (văn) Như 設使,設若; 【設若】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: 設若人家無嗣,能爲致一子否? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【設使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 設使數子 區區爲兒女子之態,徒死牖下,惡能名垂竹白,與天地相爲不朽哉? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn); ③ (văn) Cỗ bàn; ④ (văn) To lớn. +訪 fǎng phỏng, phóng① Thăm: 訪友 Thăm bạn; 有客來訪 Có khách đến thăm; ② Điều tra, phỏng vấn, hỏi han, dò xem, lục tìm, tìm tòi: 訪柦 Điều tra; 采訪 Phỏng vấn; 訪碑 Lục tìm các bia cũ; 訪古 Tìm tòi cổ tích. +訩 xiōng hung(văn) ① Huyên náo, ồn ào; ② Tranh biện, tranh tụng; ③ Hoạ loạn, loạn lạc. +訧 yóu vưu(văn) Lầm lỗi, có tội: 無訧 Không lầm lỗi. +訥 nè nột(văn) Nói chậm chạp, ấp úng, ngắc ngứ. +訣 jué quyết① Kế, bí quyết, phép bí truyền: 妙訣 Diệu kế; 祕訣 Bí quyết; 長生訣 Bí quyết sống lâu; ② Câu đọc dễ thuộc, lời có vần, vè: 口訣 Câu đọc dễ thuộc, bài vè; ③ Từ biệt, li biệt, quyết biệt. +訢 xīn hân(văn) ① Vui vẻ (như 欣, bộ 欠); ② Nấu, hấp. +訟 sòng tụng① Kiện tụng: 成訟 Thành việc kiện cáo; ② Bàn cãi: 聚訟紛紜 Bàn cãi sôi nổi; ③ (văn) Dâng thơ để minh oan cho người khác; ④ (văn) Trách phạt. +訝 yà nhạ(văn) Ngạc nhiên, làm lạ: 驚訝 Kinh ngạc; 深訝其事 Rất lấy làm lạ về việc đó. +訛 é ngoa① Sai, nhầm, bậy: 訛字 Chữ sai; 以訛傳訛 Nghe nhầm đồn bậy; ② Hạch sách, lòe bịp, tống tiền; ③ (văn) Cảm hoá: 式訛爾心 Cảm hoá lòng ngươi (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam Sơn); ④ (văn) Động đậy (dùng như 吪, bộ 口): 或寢或訛 Có con nằm ngủ, có con động đậy (Thi Kinh: Tiểu nhã, Vô dương). +記 jì kí① Nhớ: 記不清 Không nhớ rõ; 還記得 Còn nhớ; ② Ghi, biên: 記帳 Ghi sổ; 記一大功 Ghi (một) công lớn; ③ Sổ ghi chép, sách ghi chép, ... kí: 日記 Nhật kí; 游記 Du kí; 大事記 Sách ghi những việc lớn (đã xảy ra); ④ Dấu hiệu: 以白色爲記 Lấy màu trắng làm dấu hiệu; 鈴記 Con dấu; ⑤ Nốt ruồi. +託 tuō thác① Nhờ: 託福 Nhờ ơn; ② Ủy thác; ③ Thỉnh cầu, yêu cầu: 他託我買書 Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó; ④ Gởi; ⑤ Vin, thác, mượn cớ; ⑥ (Người chết) hiện về (trong mộng); ⑦ Gởi gián tiếp. +訖 qì cật, ngậtXong, hết: 付訖 Đã trả xong (hết); 柦訖 Kiểm xong; 清訖 Thanh toán hết. +訕 shàn san, sán① Chê trách: 訕笑 Chê cười; ② Xấu hổ, ngượng ngập: 臉上發訕 Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt. +訓 xùn huấn① Huấn, lời dạy: 家訓 Gia huấn; 古訓 Lời dạy của người xưa; ② Dạy bảo, dạy dỗ, giáo huấn, huấn luyện: 受訓 Được huấn luyện; ③ Quở trách, trách mắng, la mắng: 被訓了一頓 Bị mắng một trận; ④ Giải thích ngữ nghĩa.【訓詁】huấn hỗ [xùngư] Giải thích (chú giải) ngữ nghĩa (trong sách cổ); ⑤ (văn) Thuận theo. +訒 rèn nhẫn(văn) Nói năng một cách khó khăn, nói năng thận trọng. +訑 yí di(văn) Nhơn nhơn tự đắc: 訑訑 Kiêu căng, ngạo mạn. +訑 yí tha(văn) Lừa, lừa dối, lừa đảo. +訐 jié kiết, yết(văn) Bới móc (việc riêng của người khác). +訏 xū hủ【訏訏】hủ hủ [xưxư] (Sông nước) mênh mông. +訏 xū hu(văn) ① Khoe khoang, khoác lác; ② Thở dài; ③ To, lớn. +討 tǎo thảo① Đánh dẹp, trị tội: 南征北討 Đánh nam dẹp bắc; ② Xét tìm, nghiên cứu: 研討 Nghiên cứu, hội thảo; ③ Đòi, xin: 討還血債 Bắt (đòi) phải trả nợ máu; 乞討 Cầu xin; ④ Làm cho, khiến cho: 討人喜歡 Làm cho người ta thích; ⑤ Lấy, cưới: 討老婆 Lấy vợ; ⑥ (văn) Đổi (lấy của cải); ⑦ (văn) Bỏ đi. +訌 hóng hồngLoạn, rối loạn, lủng củng, lục đục: 内訌 Lục đục trong nội bộ. +訊 xùn tấn① Tin, tin tức: 新華社訊 Tin Tân Hoa xã; 聞訊赶到 Được tin chạy đến; 花訊 Tin hoa nở; ② Hỏi, tra hỏi: 刑訊 Tra hỏi, tra tấn; 審訊犯人 Tra hỏi người mắc tội; 訊鞫 Tra hỏi lấy khẩu cung; ③ (văn) Can; ④ (văn) Nhường; ⑤ (văn) Mách bảo; ⑥ (văn) Mưu; ⑦ (văn) Nhanh chóng. +訇 hōng hoanh① (văn) Ầm (tiếng động lớn): 訇的一聲 Ầm một tiếng. Xem 匉 (bộ 勹); ② 【阿訇】a hoanh [ahong] Thầy tế (Hồi giáo). +訄 qíu cầu(văn) Cấp bách, bức bách. +訃 fù phóBáo tang, thư báo tang. +訂 dìng đính① Kí kết: 訂合同 Kí hợp đồng; ② Đặt hàng trước: 訂報 Đặt báo; 預訂 Đặt trước; ③ Sửa chữa: 訂正 Đính chính; 修訂 Sửa chữa lại; ④ Đóng (sách): 訂書機 Máy đóng sách. +言 yán ngôn① Lời, ngôn (ngữ): 發言 Phát ngôn; 她會說三種語言 Cô ấy biết nói ba ngôn ngữ; 引言 Lời dẫn; ② Nói: 知無不言 Biết gì nói hết; ③ Ngôn, chữ: 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ; 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ; ④ (văn) Bàn bạc; ⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch): 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh); ⑥ [Yán] (Họ) Ngôn. +觼 jué quyết(văn) Như 鐍 (bộ 金). +觸 chù xúc① Chạm, đụng, tiếp xúc, xúc phạm, phạm đến, tiếp với: 接觸 Tiếp xúc; ② Húc, đâm, mắc phải: 羝羊觸藩 Dê đực húc rào; ③ Cảm động, xúc động, xúc cảm. +觵 gōng quăngNhư 觥. +觴 shāng thương, tràng, trườngChén uống rượu (thời xưa): 舉觴稱賀 Nâng chén chúc mừng; 濫觴 Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn. +觳 hú xác① Cằn cỗi (như 瘠, bộ 疒): 觳土 Đất cằn cỗi; ② Thô sơ. +觳 hú giácNhư 角. +觳 hú hộc① (văn) Cái hộc (để đong lường); ② (văn) Gót chân; ③ 【觳觫】hộc tốc [húsù] (văn) Sợ run lập cập, run rẩy (vì sợ). +閿 wén vănTên đất: 閿鄉 Văn Hương (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +閽 hūn hôn① Cửa cung (điện); ② Lính canh, người gác cổng.【閽者】hôn giả [hunzhâ] (văn) Người coi (trông) cửa, người gác cổng. +閼 è yên【閼氏】 yên chi [yanzhi] Vợ (chính thức) của vua Hung Nô (trong đời Hán). +閼 è át(văn) Chẹn, lấp. +閻 yán diêm① (văn) Cửa ngõ, cổng làng; ② [Yán] (Họ) Diêm. +閺 wén vănNhư 閿. +閹 yān yêm① Thiến, hoạn: 閹豬 Thiến lợn; 閹雞 Gà thiến; ② (văn) Hoạn quan, thái giám; ③ (văn) Khí dương thịnh. +閶 chāng xương① 【閶 闔】xương hạp [changhé] a. Cửa; b. Cửa trời (theo truyền thuyết); c. Cửa cung; ② 【閶門】xương môn [changmén] Tên cửa thành Tô Châu (Trung Quốc); ③ 【閶風】xương phong [changfeng] (văn) Gió thu. +閱 yuè duyệt① Đọc, xem, duyệt: 閱報室 Phòng đọc báo; 翻閱文件 Duyệt văn kiện; ② Xem xét, duyệt, kiểm điểm: 閱兵 Duyệt binh; ③ Kinh qua, từng trải: 閱歷 Lịch duyệt; 試行已閱三月 Đợt làm thử đã qua ba tháng; 閱人多矣 Từng trải về con người nhiều rồi; ④ (văn) Tập hợp lại; ⑤ (văn) Vẻ ngoài, bề ngoài; ⑥【閥閱】 phiệt duyệt [fáyuè] (văn) Thế gia (dòng dõi có thế lực) ; ⑦ (văn) Bẩm thụ. +閭 lv́ lư① Cổng đầu ngõ, cổng làng: 倚閭而望 Tựa cổng mà mong; ② Ngõ, quê hương: 鄉閭 Hàng xóm, làng nước, người trong làng; ③ Lư (đơn vị dân cư đời Chu ở Trung Quốc thời xưa, gồm 25 nhà); ④ (văn) Tụ họp lại; ⑤ [Lǘ] (Họ) Lư. +閬 lǎng lang(văn) ① Cửa cao; ② Cao, to, lớn. 【閬 閬】lang lang [lángláng] Cao lớn, đồ sộ; ③ Trống trải, mênh mông, bát ngát; ④ Hào thành không có nước; ⑤ Xem 閌 (1). +閬 lǎng lãng【閬中】 Lãng Trung [Làngzhong] Tên huyện (thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +閫 kǔn khổn(văn) ① Then cửa (như 梱, bộ 木); ② Cổng thành ngoài: 閫以外,將軍制之 Từ cổng thành ngoài trở ra thì giao cho tướng quân kiểm soát và quyết định (Sử kí); ③ Buồng (nhà) của phụ nữ ở; ④ Thuộc về phụ nữ (đàn bà): 閫範 Khuôn mẫu đàn bà. +間 jiān gián① Kẽ hở, lỗ hổng, khoảng cách giữa: 乘間 Thừa chỗ hổng, nhân lúc sơ hở; 讀書得間 Đọc sách có chỗ hé (có thể hiểu được); ② Cách quãng, khoảng cách giữa: 間周舉行會議 Họp cách tuần; 間隔 Khoảng cách ở giữa; ③ Li gián, tạo khoảng cách, phân cách, gây chia rẽ: 離間 Li gián; 反間計 Chống (âm mưu) li gián; ④ Tỉa, nhổ: 間苗 Tỉa cây con; ⑤ (văn) Xen vào giữa, xen lẫn: 疏不間親 Người sơ không xen lẫn với người chân được; ⑥ Ngăn ra, phân chia (một căn nhà...); ⑦ Thay đổi, thay thế; ⑧ Ngăn chặn; ⑨ (văn) (Bệnh) đỡ hơn, hơi bớt: 病間 Bệnh hơi bớt; ⑩ (văn) Thỉnh thoảng, thảng hoặc. 【間或】gián hoặc [jiànhuò] Hoạ hoằn, thỉnh thoảng, thảng hoặc: 間或有人來看看我 Hoạ hoằn (thỉnh thoảng) mới có người đến thăm; 大家聚精會神地聽着,間或有人笑一兩聲 Mọi người đều hết sức chú ý nghe, thỉnh thoảng có người cười khúc khích vài tiếng. Xem 間 [jian]. +間 jiān gian① Giữa, trong khoảng: 兩國之間 Giữa hai nước; 九點到十二點之間 Trong khoảng từ 9 đến 12 giờ; ② Đặt sau những danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, số đông người: 田間 Ngoài đồng; 晚間 Ban đêm; 在人間 Trong cuộc đời; ③ Gian nhà: 裏間 Gian nhà trong; ④ (loại) Gian, buồng, cái, căn: 一間房 Một gian buồng; 這房屋有多少間浴室? Căn nhà này có mấy gian buồng tắm?; 一間臥室 Một buồng ngủ; 一間屋子 Một cái nhà; 三間門面 Ba gian hàng. Xem 間 [jián]. +閒 xián nhànNhư 閑. +閒 xián gianNhư 間. +閑 xián nhàn① Nhàn rỗi, rảnh rang, rỗi rãi (dùng như 閒): 我今天閑着沒事 Hôm nay tôi được rỗi; 閑散勞動力 Sức lao động nhàn rỗi; ② Để không (chưa dùng đến): 閑房 Buồng để không; 閑置設備 Thiết bị để không; 閑置資金 Vốn để không; ③ Không quan hệ đến việc chính.【閑談】 nhàn đàm [xiántán] Chuyện gẫu, chuyện phiếm, chuyện vãn, tán dóc, tán hươu tán vượn; ④ (văn) Bao lơn. Xem 間 [jian], [jiàn]. +閏 rùn nhuậnThừa, nhuận: 閏月 Tháng thừa; 閏日 Ngày thừa; 閏三月 Tháng 3 nhuận. +閎 hóng hoành, hoằng(văn) ① Cổng xóm, cửa ngõ; ② To lớn, to tát, rộng rãi; ③ Cái hãm cửa; ④ [Hóng] (Họ) Hoằng. +閌 kàng kháng(văn) Cao lớn, đồ sộ. +閌 kàng khang【閌閬】 khang lang [kangláng] (đph) Phần trống không của một vật kiến trúc. +開 kāi khai① Mở, mở cửa: 開門 Mở cửa; 開鎖 Mở khóa; 善閉,無關楗而不可開 Khéo đóng, không có then gài mà không thể mở cửa (Lão tử); 秦人開關而延敵 Người nước Tần mở cửa ải mà rước quân địch vào (Sử kí); ② Nở, khai: 花開 Hoa nở; ③ Xẻ, đào, khơi: 開山劈嶺 Xẻ núi san đồi; 開河 Đào sông, đào kênh; 開渠築壩 Đắp đập khơi ngòi; ④ Vỡ hoang, khai khẩn.【開荒】khai hoang [kaihuang] Khai hoang, vỡ hoang, khai phá đất hoang: 上山開荒 Lên núi vỡ hoang; ⑤ Lái, chạy, bắn, nổ: 開拖拉機 Lái máy kéo (máy cày); 火車開了 Tàu chạy; 開槍 Bắn súng, nổ súng; ⑥ Kéo (đi) 部隊向南開了 Bộ đội kéo lên phía nam; ⑦ Mở (rộng), mở mang, khai mở, khai thông: 開眼 Mở rộng tầm mắt; 想不開 Suy nghĩ chưa thông, thắc mắc; 開邊抑何多! Mở mang bờ cõi sao nhiều thế! (Đỗ Phủ); ⑧ Mở, dựng, đặt, thiết lập, khai sáng, kinh doanh: 開辦學校 Mở trường học; 五里一換馬 ,十里一開筵 Năm dặm một lần đổi ngựa, mười dặm một lần mở tiệc (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác); ⑨ Kê, kê khai, viết: 開方子 Kê đơn thuốc; 開支票 Viết séc; ⑩ Sôi; 開水 Nước sôi; 水開了 Nước đã sôi; ⑪ Dùng sau động từ chỉ sự tách rời hoặc kết quả: 拉開 Kéo ra; 躲開 Tránh ra; 撕開 Xẻ ra; 這話傳開了 Câu chuyện ấy đã truyền rộng ra; 打開扇子 Xòe quạt (ra); 睜開眼 Mở mắt ra; ⑫ Mổ, bổ: 開了一個西瓜 Bổ một quả dưa hấu; 開刀 Mổ; ⑬ Bắt đầu đi, khởi hành: 開舟 Bắt đầu nhổ neo cho thuyền đi.【開始】khai thuỷ [kaishê] a. Bắt đầu, mở đầu: 一年結束了,新的一年開始了 Năm cũ đã qua, năm mới bắt đầu; b. Lúc đầu, thoạt đầu, thoạt tiên: 工作開始 Lúc mới bắt đầu công việc; ⑭ Trừ bỏ đi: 開缺 Trừ bỏ chỗ thiếu; ⑮ Số chia: 四開 Một phần tư; 八開 Một phần tám; ⑯ Trang giấy: 一開 Một trang giấy; ⑰ Khổ (giấy): 開本 Khổ; ⑱ Cara (phần vàng trong một hợp kim, bằng 1/24 của tổng trọng lượng): 十四開金的筆尖 Ngòi bút vàng 14 cara; ⑲【開外】khai ngoại [kai wài] Ngoài, trên: 這位老人,有六十開外了 Cụ ấy đã ngoài 60 (tuổi). +閉 bì bế① Đóng, khép, nhắm, ngậm: 閉門 Đóng cửa; 閉上眼睛 Nhắm mắt lại; 閉上嘴 Ngậm miệng lại; ② Kết thúc, chấm dứt, đình chỉ, ngừng lại: 閉會 Hội nghị đã bế mạc; ③ Bí, tắc, tức: 閉氣 Tức thở; tắt thở, tắt hơi; ④ (văn) Cửa ngách (bên cạnh cửa lớn); ⑤ (văn) Ngày lập thu lập đông; ⑥ [Bì] (Họ) Bế. +閈 hàn hãn(văn) ① Cổng làng: 里閈盤二江 Hai sông chảy uốn quanh trước cổng làng (Sầm Tham: Bồi Địch Viên ngoại tảo thu đăng phủ tây lâu); ② Cửa: 河山之富,關閈之壯 Non nước giàu có, cửa ải tráng lệ (Liễu Tôn Nguyên: Trần Cấp sự hành trạng); ③ Tường: 閈庭詭異,門千戶萬 Tường thẳng lạ kì, nhà cửa thiên vạn (Trương Hoành: Tây kinh phú). +閆 yán diêmNhư 閻. +閃 shǎn thiểm① Chớp: 打閃 Chớp lóe, trời chớp; ② Nhấp nháy, lấp lánh: 燈火閃閃 Ánh đèn nhấp nháy (lấp lánh); ③ Tránh ra, lánh ra: 閃開 Tránh ra; ④ Sụn, bại: 閃了腰 Sụn cả lưng; ⑤ [Shăn] (Họ) Thiểm. +閂 shuān soan① Dõi cửa, then cửa; 門閂 Cái dõi cửa; ② Cài, gài (cửa lại): 把門閂上 Cài cửa lại. +門 mén môn① Cửa (của nhà cửa hoặc đồ dùng): 前門 Cửa trước; 走進門來 Bước vào cửa; 送貨上門 Đưa hàng đến tận nhà; 柜 門兒 Cửa tủ; 爐門兒 Cửa lò; ② Bộ phận có thể đóng mở của các thứ máy: 氣門 Cái van hơi; 電門 Cái ngắt điện; 閘門 Cửa cống; ③ Mối manh, chỗ then chốt: 竅門 Bí quyết; 道義之門 Cửa đạo nghĩa, then chốt của đạo nghĩa; 衆妙之門 Then chốt của mọi điều mầu nhiệm (Lão tử); ④ Nhà, gia đình, gia tộc: 滿門 Cả nhà; 豪門 Cửa quyền; 名門 Nhà có tiếng tăm; ⑤ Môn đồ, môn phái, bè phái, giáo phái, bọn, nhóm: 佛門 Cửa Phật; 孔門弟子三千 Cửa Khổng có ba ngàn đệ tử; ⑥ Môn, ngành, loại: 分門別類 Chia ngành phân loại; 脊椎動物門 Ngành động vật có xương sống; ⑦ (loại) Khẩu, môn v.v.: 一門大炮 Một khẩu đại bác; 考三門功課 Thi ba môn; ⑧ [Mén] (Họ) Môn. +長 cháng trưởng① Mọc: 今年莊稼長得很好 Mùa màng năm nay (mọc) rất tốt; 手上長了一個瘡 Trên tay mọc một cái nhọt; ② Lớn lên: 豬長得眞快 Lợn (heo) chóng lớn lắm; 長大成人 Lớn lên thành người; 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi tử tế thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử); ③ Tăng thêm, tăng lên: 長見識 Tăng thêm kiến thức; 學問長了 Học vấn tăng lên; ④ Nhiều tuổi hơn, tuổi cao hơn, có tuổi hơn, lớn hơn: 最年長 Nhiều tuổi hơn hết; 我比他長兩歲 Tôi (lớn) hơn nó hai tuổi; 吾又長汝三歲 Ta lại lớn hơn em ba tuổi (Viên Mai: Tế muội văn); ⑤ Trên, bề trên: 叔叔比侄子長一輩 Chú trên cháu một bậc; ⑥ Cả, hàng thứ nhất, hàng trưởng: 長子 Con cả; 長兄 Anh cả; ⑦ Đứng đầu (các ban, bộ...) trưởng: 部長 Bộ trưởng; 首長 Thủ trưởng; ⑧ Sinh ra, mọc ra, đã có: 長蟲子 (Sinh ra) có sâu, có giòi; 長葉子了 (Cây) đã ra lá. Xem 長 [cháng]. +長 cháng tràng, trường① Dài, xa, chiều dài: 這段路全長約二千公里 Đoạn đường này dài độ 2.000 thước; 長途 Đường xa; ② Lâu, lâu dài: 很長時間沒有消 Đã rất lâu không có tin tức gì cả; ③ Giỏi, tài, sở trường về: 他長于游 泳 Anh ấy bơi giỏi; ④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm: 各有所長 Mỗi người có một sở trường; 取長補短 Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém; 一長可取 Có một cái hay khả thủ; ⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi: 門雖設而長關 Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng lệ rơi đầm đìa vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ Hầu từ). Xem 長 [zhăng]. +镶 xiāng tươngNhư 鑲 +镵 chán sàmNhư 鑱 +镴 là lạpNhư 鑞 +镳 biāo tiêuNhư 鑣 +镲 chǎ sátNhư 鑔 +镰 lián liêmNhư 鐮 +镯 zhuó trạcNhư 鐲 +镮 huán hoànNhư 鐶 +镭 léi lôiNhư 鐳 +镬 huò hoạchNhư 鑊 +镫 dēng đăng, đặngNhư 鐙 +镪 qiāng cường, cưỡngNhư 鏹 +镩 cuàn thoảnNhư 鑹 +镨 pǔ phổNhư 鐠 +镧 làn lanNhư 鑭 +镦 dùi đốiNhư 鐓 +镥 lǔ lỗNhư 鑥 +镤 pú bộcNhư 鏷 +镣 liáo liêuNhư 鐐 +镢 jué quắcNhư 钁 +镢 jué quyếtNhư 鐝 +镡 tán thiền, đàm, tầmNhư 鐔 +镠 líu liêuNhư 鏐 +镞 zú thốcNhư 鏃 +镝 dí đíchNhư 鏑 +镜 jìng kínhNhư 鏡 +镛 yōng dungNhư 鏞 +镚 bèng băngNhư 鏰 +镘 màn manNhư 鏝 +镗 tāng thangNhư 鏜 +镖 biāo tiêuNhư 鏢 +镕 róng dungNhư 鎔 +镔 bīn tấnNhư 鑌 +镓 jiā giaNhư 鎵 +镑 bàng bàng, bảngNhư 鎊 +镐 hào cảoNhư 鎬 +镏 líu lưuNhư 鐂 +镏 líu lưu, lựuNhư 鎦 +镎 ná nãNhư 鎿 +镍 niè niếtNhư 鎳 +镌 juān tuyênNhư 鐫 +镋 tǎng đảngNhư 钂 +镋 tǎng đảngNhư 鎲 +镊 niè nhiếpNhư 鑷 +镉 gé cáchNhư 鎘 +镈 bó bácNhư 鎛 +镇 zhèn trấnNhư 鎭 +镆 mò mạcNhư 鏌 +镅 méi myNhư 鎇 +镄 fèi phíNhư 鐨 +镃 zī tưNhư 鎡 +镂 lòu lũNhư 鏤 +镁 měi mĩNhư 鎂 +镀 dù độNhư 鍍 +锿 āi aiNhư 鎄 +锾 huán hoànNhư 鍰 +锽 huáng hoàngNhư 鍠 +锼 sōu sưuNhư 鎪 +锻 duàn đoánNhư 鍛 +锹 qiāo thiêuNhư 鍬 +锸 chá trápNhư 鍤 +锷 è ngạcNhư 鍔 +锶 sōng tưNhư 鍶 +锵 qiāng thươngNhư 鏘 +锴 kǎi khảiNhư 鍇 +锲 qiè khiếtNhư 鍥 +锱 zī tri, truyNhư 錙 +锰 měng mãnhNhư 錳 +锯 jù cư, cứNhư 鋸 +键 jiàn kiệnNhư 鍵 +锭 dìng đĩnhNhư 錠 +锫 póu bồiNhư 錇 +锨 xiān hânNhư 鍁 +锦 jǐn cẩmNhư 錦 +锥 zhūi trùyNhư 錐 +锤 chúi chùyNhư 鎚 +锤 chúi chùyNhư 錘 +锣 luó laNhư 鑼 +锢 gù cốNhư 錮 +锠 chāng xươngNhư 錩 +锟 kūn cônNhư 錕 +锞 kuǎ quảNhư 錁 +锝 dé đắcNhư 鍀 +锜 qí kĩNhư 錡 +锛 bēn bônNhư 錛 +锚 máo miêuNhư 錨 +错 cuò thố, thácNhư 錯 +锘 tiǎn nặcNhư 鍩 +锗 duǒ giảNhư 鍺 +锕 ā aNhư 錒 +锔 jú cư, cụcNhư 鋦 +锓 qiān tẩmNhư 鋟 +锒 láng langNhư 鋃 +锑 tì đễNhư 銻 +锐 rùi nhuệNhư 銳 +锏 jiǎn giảnNhư 鐧 +锎 kāi khaiNhư 鐦 +锌 xīn tânNhư 鋅 +锋 fēng phongNhư 鋒 +锊 lvè luyệtNhư 鋝 +锉 cuò toảNhư 銼 +锈 xìu túNhư 繡 +锈 xìu túNhư 銹 +锇 tiě ngaNhư 鋨 +锆 gào cáoNhư 鋯 +锅 guō oaNhư 鍋 +锄 chú sừNhư 鋤 +锄 chú sừ, sựNhư 耡 +锂 lǐ líNhư 鋰 +锁 suǒ toảNhư 鎖 +销 xiāo tiêuNhư 銷 +铿 kēng khanhNhư 鏗 +链 liàn liênNhư 鏈 +铽 tè thắcNhư 鋱 +铼 lái laiNhư 錸 +铻 wú ngô, ngữNhư 鋙 +铺 pū phô, phốNhư 鋪 +铹 láo laoNhư 鐒 +铸 zhù chúNhư 鑄 +铷 rǔ nhưNhư 銣 +银 yín ngânNhư 銀 +铵 ān anNhư 銨 +铴 tàng thảngNhư 鐋 +铳 chòng súngNhư 銃 +铲 chǎn sảnNhư 鏟 +铲 chǎn sảnNhư 剷 +铱 yǐ yNhư 銥 +铰 jiǎo giảoNhư 鉸 +铯 sè sắcNhư 銫 +铮 zhēng tranhNhư 錚 +铭 míng minhNhư 銘 +铬 gè cácNhư 鉻 +铫 yáo diêu, điệu, điềuNhư 銚 +铪 jiá cápNhư 鉿 +铩 shā sátNhư 鎩 +铨 quán thuyênNhư 銓 +铧 huá hoaNhư 鏵 +铦 xiān tiêmNhư 銛 +铥 dīu đâuNhư 銩 +铤 tǐng đĩnhNhư 鋌 +铣 xiǎn tiểnNhư 銑 +铢 zhū thùNhư 銖 +铡 zhá trátNhư 鍘 +铠 kǎi khảiNhư 鎧 +铟 yīn nhânNhư 銦 +铞 diào điếuNhư 銱 +铝 lv̌ lữNhư 鋁 +铜 tóng đồngNhư 銅 +铛 dāng sanh, đangNhư 鐺 +铙 náo nạoNhư 鐃 +铘 yé daNhư 鋣 +铗 jiá khiếpNhư 鋏 +铕 yǒu hữuNhư 銪 +铔 yà a, áNhư 錏 +铓 máng mangNhư 鋩 +铒 èr nhĩNhư 鉺 +铑 lǎo lãoNhư 銠 +铐 kào khảoNhư 銬 +铏 xíng hìnhNhư 鉶 +铏 xíng hìnhNhư 鉶 +铎 duó đạcNhư 鐸 +铍 pī phiNhư 鈹 +铌 nǐ niNhư 鈮 +铋 bì bíNhư 鉍 +铊 shé thaNhư 鉈 +铉 xuàn huyễnNhư 鉉 +铈 shì thịNhư 鈰 +铇 bào bàoNhư 鉋 +铆 lǐu mãoNhư 鉚 +铅 qiān duyên, diênNhư 鉛 +铄 shuò thướcNhư 鑠 +铃 líng linhNhư 鈴 +铂 bó bạc, bạchNhư 鉑 +铁 tiě thiếtNhư 鐵 +铁 tiě thiếtNhư 鉄 +铀 yóu doNhư 鈾 +钿 diàn điềnNhư 鈿 +钾 jiǎ giápNhư 鉀 +钽 dàn đánNhư 鉭 +钼 mù mụcNhư 鉬 +钺 yuè việtNhư 鉞 +钹 bá bạtNhư 鈸 +钷 pō phảNhư 鉕 +钵 bō bátNhư 鉢 +钴 gū cổNhư 鈷 +钳 qián kiềmNhư 鉗 +钲 zhēng chinhNhư 鉦 +钱 qián tiễn, tiềnNhư 錢 +钯 bǎ bả, baNhư 鈀 +钭 dǒu đẩuNhư 鈄 +钬 huó hoảNhư 鈥 +钫 fāng phươngNhư 鈁 +钪 kàng khángNhư 鈧 +钩 gōu câuNhư 鉤 +钩 gōu câuNhư 鉤 +钨 wù ôNhư 鎢 +钧 jūn quânNhư 鈞 +钥 yào thượcNhư 鑰 +钥 yào thượcNhư 籥 +钤 qián kiềmNhư 鈐 +钣 bǎn bảnNhư 鈑 +钢 gāng cươngNhư 鋼 +钡 bèi bốiNhư 鋇 +钠 nà nạpNhư 鈉 +钟 zhōng chungNhư 鐘 +钟 zhōng chungNhư 鍾 +钞 chāo saoNhư 鈔 +钝 dùn độnNhư 鈍 +钛 tài tháiNhư 鈦 +钚 bù bấtNhư 鈈 +钙 gài cáiNhư 鈣 +钗 chāi thoaNhư 釵 +钖 xí dươngNhư 鍚 +钕 nv̌ nụcNhư 釹 +钔 mén mônNhư 鍆 +钓 diào điếuNhư 釣 +钒 fán phàmNhư 釩 +钐 shàn sam, sánNhư 釤 +钏 chuàn xuyếnNhư 釧 +钎 qiān thiênNhư 釺 +钍 tǔ thổNhư 釷 +钌 diǎo liễuNhư 釕 +钋 pò bộcNhư 釙 +钊 zhāo chiêuNhư 釗 +钉 dīng đinh, đínhNhư 釘 +针 zhēn châmNhư 鍼 +针 zhēn châmNhư 針 +钇 yǐ ấtNhư 釔 +钆 qíu caNhư 釓 +钂 tǎng đảngMột thứ binh khí thời xưa có đầu hình bán nguyệt. Xem 鎲 [tăng]. +钁 jué quắc(đph) Cái cuốc to. +鑿 záo tạc① Như 鑿 [záo]; ② (văn) Rõ ràng, rõ rệt, rành rành, xác thực: 確鑿 Rõ ràng, rõ rệt; 言之鑿鑿 Nói ra rành rọt; ③ (văn) Giã gạo cho thật trắng; ④ Xuyên tạc (giải thích méo mó bài văn); ⑤ (văn) Cái lỗ đầu cột. Xem 鑿 [záo]. +鑿 záo tạc① Cái đục; ② Đục: 鑿眼 Đục lỗ; ③ Đào: 鑿井 Đào giếng. Xem 鑿 [zuò]. +鑾 luán loan① Lục lạc, chuông nhỏ (gắn trên cổ ngựa, hoặc treo trên xe vua đi); ② Xa giá của vua, xe vua đi. +鑽 zuān toản① Cái khoan: 電鑽 Cái khoan điện; ② Kim cương: 鑽戒 Nhẫn kim cương; ③ Chân kính: 十七鑽的手錶 Đồng hồ 17 chân kính; ④ Như 鑽 [zuan] nghĩa ①. Xem 鑽 [cuán], [zuan]. +鑽 zuān toàn① Khoan, dùi: 鑽一個孔 Khoan một cái lỗ; ② Chui, luồn: 鑽進密林深處 Chui vào rừng sâu; 月亮從雲縫裡鑽了出來 Mặt trăng luồn qua đám mây; ③ Chúi xuống, rúc, lẩn: 鑽到水裏 Chúi xuống nước; 鑽在泥下 Rúc (lẩn, chui) xuống dưới bùn; ④ Đi sâu nghiên cứu, xét tường tận nghĩa lí, tìm tòi, giùi mài: 光鑽書本 Chỉ giùi mài suông ở sách vở. Xem 鑽 [cuán], [zuàn]. +鑽 zuān toànNhư 攢 (bộ 扌). +鑼 luó laThanh la, chiêng: 敲鑼打鼓 Khua chiêng gõ trống. +鑹 cuàn thoảnĐục: 鑹冰 Đục băng. +鑷 niè nhiếp① Cái cặp, cái nhíp; ② Nhổ bằng cặp, gắp bằng nhíp. +鑵 guàn quánNhư 罐 (bộ ¦Î). +鑴 xī huề(văn) ① Một loại đỉnh (vạc) thời xưa; ② Vừng hơi toả ra bên mặt trời. +鑲 xiāng tươngGắn, bịt, viền, vá, trám, lắp, nạm: 金鑲玉嵌 Viền vàng khảm ngọc; 塔頂上鑲著一顆閃閃發亮的紅星 Trên đỉnh tháp gắn một ngôi sao đỏ lấp lánh; 她給那裙子鑲上了花 Cô ấy viền một viền hoa lên trên quần; 傍缺一角,以黃金鑲之 Phía bên khuyết mất một góc, lấy vàng trám lại (Tam quốc chí diễn nghĩa). +鑱 chán sàm(văn) ① Lưỡi cày; ② Dao cắt gọt, dao khoét, cái dầm; ③ Châm, chích; ④ Khắc, trổ, đục, khoét; ⑤ Bới, xới lên. +鑰 yào thược(Cái) khóa: 南門鎖鑰 Thị trấn quan trọng ở miền nam. Xem 鑰 [yào]. +鑰 yào thượcChìa khóa. 【鑰匙】thược thi [yàoshi] Chìa khóa. Xem 鑰 [yuè]. +鑭 lán lan(hoá) Lantan (Lanthanum, kí hiệu La). +鑫 xīn hâm① Giàu; ② Thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn). +鑪 lú lôNhư 爐 (bộ 火). +鑥 lǔ lỗ(hoá) Lutexi (Lutecium, kí hiệu Lu). +鑤 bào bàoNhư 鉋. +鑣 biāo tiêu① Hàm thiết ngựa: 分道揚鑣 Mỗi người (đi) một đằng (nẻo, ngả), đường ai nấy đi; ② Như 鏢 [biao]. +鑢 lv̀ lự(văn) ① Cái giũa; ② Mài giũa; ③ (Ngb) Tu tỉnh. +鑠 shuò thước① Nung chảy: 鑠金 Nung vàng; 鑠石流金 (Nắng) như thiêu như đốt; ② Mòn mất, tiêu huỷ; ③ Sáng ngời (như Ã{ [shuò], bộ 火); ④ (văn) Mạnh mẽ: ôw鑠 Già mà vẫn còn lanh lợi mạnh khỏe, quắc thước. +鑞 là lạpHợp kim hàn. Cg. 白鑞 [báilà], 錫鑞 [xilà], 焊錫 [hànxi]. +鑛 kuàng khoángNhư 礦 (bộ 石). +鑔 chǎ sát(Cái) chũm choẹ nhỏ, chập choã nhỏ. +鑒 jiàn giámNhư 鑑. +鑑 jiàn giám① Gương soi: 水平如鑑 Phẳng lì như mặt gương; ② Bài học, tấm gương, răn: 引以爲鑑 Lấy đó làm gương, đưa ra để răn; 資治通鑑 Sách "Tư trị thông giám" (của Tư Mã Quang, nghĩa là "tấm gương chung để giúp cho việc trị nước"); ③ Soi: 水清可鑑 Nước trong có thể soi bóng mình được; ④ Xem xét: 鑑別 Xem xét và phân biệt, phân biệt. +鑌 bīn tấnThép già (thép chất lượng cao). +鑊 huò hoạch① (đph) Chảo (nói chung); ② Vạc, chảo to (một thứ hình cụ hành hình tàn khốc thời xưa); ③ (văn) Nấu. +鑄 zhù chúĐúc: 鑄一口鐵鍋 Đúc một cái chảo (nồi gang); 這口鍾是銅鑄的 Cái chuông này đúc bằng đồng. +鐾 bèi tíLiếc: 鐾刀 Liếc dao. +鐺 dāng đang(thanh) Leng keng, loong coong, kinh coong. Xem 鐺 [cheng]. +鐺 dāng sanh(Cái) xanh, chõ có chân (đúc bằng gang). Xem 鐺 [dang]. +鐸 duó đạc① Cái mõ: 木鐸 Cái mõ (bằng gỗ); ② (văn) Cái chuông lắc. +鐶 huán hoànCái vòng (như 環, bộ 玉). +鐵 tiě thiết① Sắt, gang: 鋼鐵 Gang thép; 鐵桶 Thùng sắt, thùng tôn; 熔鐵 Nấu gang; ② Cứng như sắt, cứng cõi, vững chắc, đanh thép, sắt đá: 鐵的意志 Ý chí sắt đá; 鐵漢 Con người cứng cõi (đanh thép); 鐵案難譯 Án đã rành rành (có chứng cớ vững chắc khó lật lại được); 鐵拳 Quả đấm sắt; 鐵的紀律 Kỉ luật sắt; ③ (văn) Vũ khí, binh khí; ④ (văn) Đen; ⑤ [Tiâ] (Họ) Thiết. +鐳 léi lôi① (hoá) Rađi (Radium, kí hiệu Ra); ② (văn) Vại, lọ, bình. +鐲 zhuó trạc① Vòng (đeo tay): 手鐲 Vòng đeo tay; 玉鐲 Vòng ngọc; ② (văn) Cái chiêng. +鐮 lián liêmCái liềm. +鐭 yù áo(hoá) (Tên gọi cũ của) 鋨 [é]. +鐫 juān tuyên① Khắc. 【鐫刻】tuyên khắc [juankè] Khắc, chạm trổ: 鐫刻花紋 Chạm hoa văn; ② (văn) (Quan lại bị) giáng cấp, giáng xuống, trích xuống, trích giáng. +鐨 fèi phí(hoá) Fecmi (Fermium, kí hiệu Fm). +鐧 jiǎn giảnVành sắt (bọc bánh xe). Xem 鐧 [jiăn]. +鐧 jiǎn giảnCái giản (một thứ binh khí thời cổ, giống cây roi có bốn cạnh). Xem 鐧 [jiàn]. +鐦 kāi khai(hoá) Califoni (Califonium, kí hiệu Cf). +鐠 pǔ phổ(hoá) Prazeodi (Praseodymium, kí hiệu Pr). +鐝 jué quyết(đph) Cái bào đất. +鐙 dèng đặng① Bàn đạp (ở yên ngựa): 馬鐙 Bàn đạp ở yên ngựa; ② (văn) Một thứ lọ dùng để nấu đồ cúng thời xưa. +鐙 dèng đăngNhư 燈 (bộ 火). +鐘 zhōng chung① Đồng hồ; ② Cái chuông; ③ [Zhong] (Họ) Chung. +鐔 tán tầm(văn) ① Một loại binh khí giống như thanh gươm nhưng nhỏ hẹp hơn; ② Phần nhô ra hai bên chỗ tiếp giáp giữa chuôi gươm và lưỡi gươm. +鐔 tán đàm(Họ) Đàm. +鐔 tán thiền(Họ) Thiền. +鐓 dùi đốiNhư 錞 (2). +鐒 láo lao(hoá) Laorenxi (Lawrencium, kí hiệu Lw). +鐐 liáo liêuXích chân. +鐏 zūn tỗn(văn) Lớp bịt đồng tròn như đầu dùi ở cán mác. +鐎 jiāo tiêu【鐎鬥】tiêu đẩu [jiaodôu] Một loại đồ đựng rượu có chuôi cầm thời xưa. +鐍 jué quyết(văn) ① Cái vòng khóa có lưỡi gà; ② Ổ khóa hòm (rương). +鐋 tàng thảng(văn) Cái bào thẩm (để bào phẳng mặt gỗ). +鐃 náo nạoChũm choẹ, nạo bạt. +鐂 lìu lưuChữ 劉 cổ (bộ 刂). +鏺 pō bát① (đph) Liềm, hái; ② (văn) Trừ bỏ hoạ loạn. +鏹 qiāng cưỡngQuan (tiền xưa) (dùng như 繈, bộ 糸): 白鏹(cũ) Bạc. Xem 鏹[qiang]. +鏹 qiāng cường【鏹 水】cường thuỷ [qiangshuê] (hoá) Axit mạnh, cường toan. Xem 鏹[qiăng]. +鏹 qiāng cường, cưỡngNhư 鏹. +鏷 pú bộc(hoá) Proactini (Protactinium, kí hiệu Pa). +鏵 huá hoaLưỡi cày. +鏰 bèng băng(khn) ① Tiền đồng (cuối đời Thanh); ② Tiền đúc bằng kim loại (nói chung): 鋼鏰兒 Tiền đúc bằng kẽm; 金鏰子 Tiền vàng. +鏮 kāng khang(hoá) (Tên gọi cũ của) 鈧 [kàng]. +鏨 zàn tạm① Cái đục, dao chạm: 石鏨 Cái đục đá; ② Tạc, khắc, chạm (trên đá hay kim loại): 鏨花 Tạc hoa; 鏨字 Khắc chữ; 鏨刀 Dao chạm. +鏦 cōng thung① Giáo ngắn (một loại binh khí thời cổ); ② (văn) Đâm bằng giáo; ③ (thanh) Loảng xoảng, leng keng (tiếng kêu vang của kim loại). +鏤 lòu lũ① Chạm trổ: 鏤刻 Chạm khắc; 鏤花 Trổ hoa; ② (văn) Thép; ③ (văn) Cái lũ (tương tự cái chõ). +鏢 biāo tiêuCây lao: 飛鏢 Phi tiêu; 保鏢 Người hộ vệ, người hộ tống. +鏡 jìng kính① Gương: 穿衣鏡 Gương đứng; 破鏡重圓 Gương vỡ lại lành; ② (văn) Soi gương; ③ Kính, kiếng: 近視眼鏡 Kính cận thị; 凹鏡 Kính lõm; 顯微鏡 Kính hiển vi. +鏟 chǎn sản① Cái xẻng: 鐵鏟 Cái xẻng; ② Xúc, xới, san: 鏟土 Xúc đất, xới đất; 把地鏟平 San bằng mặt đất. +鏞 yōng dungChuông lớn (một loại nhạc khí thời cổ). +鏝 màn manCái bay (của thợ hồ). +鏜 tāng thang(cơ) Doa. Cv. ·e Xem 鏜 [tang]. +鏜 tāng thang① (thanh) Boong boong, thùng thùng, phèng phèng... (tiếng chuông, trống, hay thanh la); ② Cái chiêng nhỏ. Xem 鏜 [táng]. +鏘 qiāng thương① Tiếng leng keng (lanh canh), tiếng kêu vang (của ngọc, đá); ② 【鏘鏘】 thương thương [qiang qiang] a. (thanh) Leng keng, lanh canh, boong boong; b. Cao, cao ngất. +鏗 kēng khanh① (thanh) Leng keng: 鏗的一聲 Keng một tiếng; ② (văn) (Tiếng đàn cầm đàn sắt) tưng tưng; ③ (văn) Đánh, khua. +鏖 áo ao① Trận chiến ác liệt, chiến đấu quyết liệt: 赤壁鏖兵 Trận Xích Bích ác liệt; ② Ầm ĩ. +鏑 dí đích(văn) Mũi tên bịt sắt: 鋒鏑 Mũi tên nhọn. Xem 鏑 [di]. +鏑 dí đích(hoá) Điprosi (Dysprosium, kí hiệu Dy). Xem 鏑 [dí]. +鏐 líu liêuVàng loại tốt (chuẩn độ cao). +鏌 mò mạc【鏌田】 Mạc Da [Mòyé] Thanh gươm Mạc Da (tên một thanh gươm quý nổi tiếng thời cổ). +鏊 áo ngaoVỉ nướng, lò sấy. +鏈 liàn liên① Dây xích (chuyền): 小鐵鏈兒 Dây xích nhỏ; 表鏈兒 Dây đồng hồ; 項鏈兒 Dây chuyền; Họ dùng xích sắc trói nó lại; ② (văn) Chì chưa nấu; ③ Xem 鉸鏈. +鏇 xuàn toàn, tuyền(văn) ① Một loại lò để hâm rượu; ② Một loại khay (mâm kim loại); ③ Máy tiện; ④ Con lăn (để lăn trơn kim loại); ⑤ Cắt bằng dao. +鏃 zú thốc(văn) ① Mũi nhọn bịt đầu mũi tên: 箭鏃 Đầu mũi tên; ② Sắc, bén. +鏁 suǒ toảNhư 鎖. +鎿 ná nã(hoá) Neptuni (Neptunium, kí hiệu Np). +鎷 mǎ mã(hoá) (Tên gọi cũ của) 釤(1) [shan]. +鎵 jiā gia(hoá) Gali (Gal-lium, kí hiệu Ga). +鎳 niè niết(hoá) Niken, kền (Niccolum, kí hiệu Ni): 鍍鎳 Mạ kền, mạ niken. +鎲 tǎng đảngMột thứ binh khí thời xưa (như cây đinh ba). +鍁 xiān hânCái xẻng. +鍀 dé đắc(hoá) Tecneti (Technetium, kí hiệu Tc). +錾 zàn tạmNhư 鏨 +錹 kěn khẳng(hoá) (Tên gọi cũ của) 鈧 [kàng]. +錸 lái lai(hoá) Reni (Rhenium, kí hiệu Re). +錶 biǎo biểuĐồng hồ, công tơ (như 表 nghĩa ⑤, bộ 衣). +錵 huā hoa(hoá) (Tên gọi cũ của) 鈥 [huô]. +錴 lù lục(hoá) (Tên gọi cũ của) 銠 [lăo]. +錳 měng mãnh(hoá) Mangan (Manganese, kí hiệu Mn). +錯 cuò thố, thác① Sai, lầm, nhầm: 做錯 Làm sai; 聽錯 Nghe nhầm; 你弄錯了 Anh đã nhầm rồi; ② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù]): 不錯 Khá, đúng, phải; ③ Xen kẽ, lẫn lộn: 犬牙交錯的戰爭 Chiến tranh cài răng lược; ④ Rẽ, tách: 錯開 Rẽ ra, tách ra, tránh ra; ⑤ Nghiến (răng): 上下牙錯得嘎吱嘎吱直響 Tiếng nghiến răng kèn kẹt; ⑥ (văn) Đá mài: 他山之石,可以爲錯 Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh: Tiểu nhã, Hạc minh); ⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...): 不琢不錯 Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận: Tán học); ⑧ (văn) Cái giũa: 錯者,所以治鋸 Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện: Lỗ Tang Tôn mẫu); ⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...): 夫剪髮文身,錯臂左衽,甌越之民也 Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí: Việt thế gia); ⑩ (văn) Không hợp, trái: 與仲舒錯 Không hợp với Trọng Thư (Hán thư: Ngũ hành chí, thượng); ⑪ (văn) Sắp đặt (như 措, bộ 扌). +錮 gù cố① Hàn lại (nấu đồng sắt để bịt lỗ hổng); ② (văn) Giam, nhốt; ③ (văn) Bền chắc, kiên cố. +錩 chāng xương(văn) Một thứ đồ dùng bằng kim loại. +錨 máo miêuMỏ neo. +錦 jǐn cẩm① Gấm: 錦衣夜行 Áo gấm đi đêm; ② Rực rỡ và đẹp đẽ: 錦藻 Lời văn mĩ lệ (đẹp đẽ); ③ Lộng lẫy. +錢 qián tiền① Tiền: 時間即是金錢 Thời giờ là tiền bạc; 車錢 Tiền xe; 飯錢 Tiền cơm; ② Tiền, hoa, chỉ, đồng cân (= 1/10 lạng); ③ [Qián] (Họ) Tiền. +錢 qián tiễnCái thuổng (một nông cụ thời xưa). +錡 qí kĩ(văn) ① Vạc, chõ (có chân); ② Một loại đục. +錠 dìng đĩnh① Nén, thỏi: 金錠 Nén vàng; 銀錠 Nén bạc; 一錠墨 Một thỏi mực; ② (dệt) Con suốt, ống suốt; ③ Viên (thuốc); ④ (văn) Cái choé (một đồ dùng thời xưa bằng kim loại, như cái đậu [xem 豆, bộ 豆] nhưng có chân, để dâng tế các đồ nấu chín thời xưa). +錞 dùi đối(văn) Lớp bọc bằng đồng ở phần cuối chuôi các thứ võ khí như giáo, kích. Xem 鐓. +錞 dùi thuần(văn) Một nhạc cụ thời cổ (để đánh nhịp với trống). Cg. 錞於 [chúnyú]. +錛 bēn bôn① Cái rìu (của thợ mộc); ② Đẽo: 錛木頭 Đẽo gỗ. +錚 zhēng tranh(văn) ① Tiếng kêu vang của kim loại, tiếng loẻng xoẻng; ② Cái cồng, cái chiêng. +錙 zī tri, truy(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [銖] là 1 chùy [錘], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa). +錘 chúi chùy① Búa: 鐵錘 Búa đóng đinh, búa sắt; ② Đập, nện, đóng (bằng búa): 他錘釘一個相框 Nó đóng đinh một khuôn hình; ③ Đơn vị trọng lượng thời xưa (bằng 1/4 lạng); ④ Quả (cân):秤錘 Quả cân; ⑤ Chùy, thiết chùy (võ khí thời xưa bằng sắt hay đồng, đầu tròn, có cán); ⑥ Dát, rèn: 千錘百鍊 Rèn giũa nhiều lần, qua nhiều thử thách. +錕 kūn côn【錕鋙】côn ngô [kunwú] Thanh bảo kiếm (vì “Côn Ngô” là tên một ngọn núi có loại sắt tốt dùng làm bảo kiếm nói trong sách cổ). +錔 tà thạp(văn) ① Bịt (bằng kim loại); ② Bao, bọc. +錒 ā a(hoá) Actini (Acti-nium, kí hiệu Ac). +錐 zhūi trùy① Dùi: 無立錐之地 Không có tấc đất cắm dùi; ② Dùi, khoét lỗ: 他在木板上錐孔 Anh ấy dùi lỗ trên tấm ván; ③ (văn) Bén; ④ Chóp, nón: 圓錐體 Hình chóp, hình nón. +錏 yà á(hoá) (Tên gọi cũ của) 銨 [ăn]. +錏 yà a【錏鍜】a hạ [yaxiá] Áo giáp để bảo hộ phần cổ (thời xưa). +錍 pí phê(văn) Như 鈚. +錇 póu bồi(hoá) Béckêliom (Berkelium, kí hiệu Bk). +錄 lù lục① Ghi chép, sao chép, sao lục: 記錄 Ghi, ghi chép; 抄錄 Sao lục; 照錄不誤 Chép y nguyên văn; 錄內而略外 Ghi chép việc trong nước mà lược bớt những việc ở nước ngoài (Xuân thu); ② Chọn vào, chọn lấy, sử dụng, tuyển dụng: 錄用 Tuyển dụng; 科學院錄用一些科技人員 Viện khoa học tuyển dụng một số nhân viên khoa học kĩ thuật; 片長足錄 Có chút tài năng đủ để chọn lấy (sử dụng); ③ Tập ghi chép, sách ghi chép, tập, lục, bản, danh sách: 語錄 Ngữ lục (sách ghi những lời nói hay); 見聞小錄 Sách "Kiến văn tiểu lục" (của Lê Quý Đôn); 目錄 Bản mục lục; 同學錄 Danh sách học sinh; 回憶錄 Tập hồi kí, hồi kí. +錁 guǒ quả(văn) ① Thoi vàng (hoặc bạc); ② Mỡ cho vào xe. +鋼 gāng cươngLiếc dao: 這把刀鈍了,要鋼一鋼 Con dao này cùn rồi, phải liếc lại. Xem 鋼 [gang]. +鋼 gāng cươngThép: 鍊鋼 Luyện thép; 角鋼 Thép cạnh;槽形鋼 Thép chữ U; 不銹鋼 Thép không gỉ. Xem 鋼 [gàng]. +鋸 jù cứ① Cái cưa: 電鋸 Máy cưa điện; 拉鋸 Kéo cưa; 買一把鋸 Mua một cái cưa; ② Cưa: 鋸木頭 Cưa gỗ; 把這根木頭鋸成兩段 Cưa khúc gỗ này làm hai đoạn. +鋸 jù cưNhư 鋦 (1). +鋵 tū ngốc(hoá) (Tên gọi cũ của) 銩 [diu]. +鋱 tè thắc(hoá) Tecbi (Terbium, kí hiệu Tb). +鋰 lǐ lí(hoá) Lithi (Lithium, kí hiệu Li). +鋯 gào cáo(hoá) Ziriconi (Zirconium, kí hiệu Zr). +鋪 pū phố① Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: 肉鋪 Cửa hàng bán thịt; 雜貨鋪兒 Hiệu bán tạp hoá; ② Giường: 搭個鋪睡覺 Kê cái giường để ngủ; ③ Nhà trạm. Xem 鋪 [pu]. +鋪 pū phô① Rải, dọn, trải, lót, lát: 鋪桌布 Trải khăn bàn; 鋪柏油 rải nhựa; 鋪地板 Lát ván; 地面鋪上一層稻草 Rải một lớp rơm trên mặt đất; 鋪平道路 Dọn (mở) đường; ② Bày ra, trải ra, phô bày; ③ Cái (từ chỉ đơn vị): 一 鋪床 Một cái giường. Xem 鋪 [pù]. +鋩 máng mangĐầu mũi nhọn: 鋒芒 Mũi nhọn. +鋨 tiě nga(hoá) Osimi (Osi-mium, kí hiệu Os). +鋧 xiàn hiện【銑鋧】tiển hiện [xiănxiàn] (văn) ① Cây đục nhỏ; ② Vật bằng sắt ném đi có thể đâm gây thương tích cho người. +鋦 jū cục(hoá) Curi (Curium, kí hiệu Cm). Xem 鋦 [ju]. +鋦 jū cư① (Một loại) đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ; ② Gắn đồ vỡ: 鋦碗 Gắn bát. Xem 鋦 [jú], 鋸 [ju]. +鋤 chú sừ① (Cái) cuốc: 鶴咀鋤 Cuốc chim; ② Cuốc (đất), xới (đất), làm cỏ: 鋤田 Cuốc đất; 鋤草 Làm cỏ; ③ Diệt trừ: 鋤姦反霸 Trừ gian tế, chống ác ôn. Xem 鉏 [chú]. +鋣 xié daXem鏌鋣 [mòyé]. +鋟 qiān tẩm(văn) ① Khắc: 鋟板 Bản khắc in; ② Bản sách khắc. +鋝 lvè luyệt(văn) Luyệt (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng khoảng 6 lạng): 重三鋝 Nặng ba luyệt (Khảo công kí). +鋙 wú ngữ(văn) ① Trái ngược nhau, không hoà hợp, bất hoà: 鉏鋙 Vướng mắc, không hợp nhau. +鋙 wú ngôXem 錕[kun]. +鋖 sī thoả(hoá) (Tên gọi cũ của) 釹 [n=]. +鋖 sī tư(văn) Dụng cụ để đẽo gỗ cho bằng. +鋒 fēng phong① Mũi nhọn, ngọn: 劍鋒 Mũi gươm; 刀鋒 Mũi dao; 筆鋒 Ngọn bút; 針鋒相對 Đối chọi nhau; ② Hàng đi đầu (thường nói về quân đội): 前鋒 Tiền phong; 先鋒 Tiên phong; ③ Một loại nông cụ thời xưa. +鋐 hóng hoànhMột đồ dùng thời xưa. +鋏 jiá khiếp① Thanh kiếm, thanh gươm; ② Chuôi kiếm, chuôi gươm; ③ Cái kìm của thợ đúc. +鋌 tǐng đĩnh① Đi nhanh; ② (văn) Thoi, thỏi (vàng, bạc...) (dùng như 錠). +鋈 wù ốc(văn) ① Đồng trắng; ② Mạ bằng đồng trắng. +鋇 bèi bối(hoá) Bari (Bariyum, kí hiệu Ba). +鋆 yún quân(văn) Vàng. +鋅 xīn tân(hoá) Kẽm (Zincum, kí hiệu Zn). +鋃 láng lang① Dây xích (để xích tù).【鋃鐺】lang đang [lángdang] a. (văn) Dây xích; b. (thanh) Leng keng, loảng xoảng (tiếng kim loại chạm nhau); ② Tiếng rung chuông. +鋁 lv̌ lữ① (hoá) Nhôm (Aluminium, kí hiệu Al); ② (văn) Như 鑢. +鋀 dòu du(văn) Đồng vàng. +鋀 dòu đậu① Đồ đựng rượu thời xưa; ② (hoá) (Tên gọi cũ của) 釷 [tư]. +銾 gǒng hống(văn) Đồng hồ. +銾 gǒng hống(hoá) Như 汞(bộ 水). +銼 cuò toả① Cái giũa: 扁銼 Giũa dẹp; ② Giũa: 把鋸子銼一銼 Giũa cưa; ③ (văn) Cái vạc lớn (thời xưa ở Trung Quốc). +銻 tī đễ(hoá) Antimon, stibi (Stibium, kí hiệu Sb). +銹 xìu túNhư 繡. +銷 xiāo tiêu① Nung chảy, tan (kim loại); ② Bỏ đi, loại bỏ, tiêu trừ, tiêu tan, tiêu mất, hao mòn: 撒銷 Loại bỏ, trừ bỏ; 其聲銷 Tiếng tăm của ông ta tiêu mất (Trang tử); ③ Bán (hàng): 貨銷不暢Hàng bán không chạy; ④ Chi tiêu: 開銷很大 Chi tiêu rất lớn; ⑤ Cài chốt; ⑥ (văn) Gang; ⑦ (văn) Một loại dao: 羊頭之銷 Dao đầu dê (Hoài Nam tử). +銳 rùi nhuệ① Sắc bén, nhọn, mũi nhọn: 嘴銳 Sắc bén, sâu sắc; ② Nhanh, gấp, tinh nhanh, lanh lợi: 感覺敏銳 Nhạy, nhạy cảm, rất thính; 其進銳者其退速 Nó tiến lên nhanh và lui cũng nhanh (Mạnh tử); ③ Mạnh, hùng mạnh, tinh nhuệ: 銳進 Hăng hái tiến lên, tiến mạnh bước; 銳兵 Quân đội tinh nhuệ; 精銳 Tinh nhuệ. +銲 hàn hạnHàn: 電銲 Hàn điện; 把漏洞銲好 Hàn lại chỗ hở. Xem 釬 [hàn]. +銱 diào điếu【釕銱兒】 liễu điếu nhi [liàodiàor] Xem 釕 (2). +銮 luán loanNhư 鑾 +銬 kào khảo① Cái cùm, cái còng: 手銬 Cái khóa tay, xích tay; ② Khóa tay lại, cùm tay lại: 把犯人銬起來 Khóa tay tội phạm lại. +銫 sè sắc(hoá) Caesium (nguyên tố kim loại, kí hiệu Cs). +銪 yǒu hữu(hoá) Europi (Europium, kí hiệu Eu). +銩 dīu đâu(hoá) Tuli (Thulium, kí hiệu Tu). +銨 ǎn an(hoá) Amoni (Ammonium): 銨礬Phèn amoni. +銧 guāng quang(hoá) (Tên gọi cũ của) 鐳 [léi]. +銦 yīn nhân(hoá) Indium (nguyên tố kim loại, kí hiệu In). +銥 yī y(hoá) Iriđi (Iridium, kí hiệu Ir). +銤 mǐ mễ(hoá) (Tên gọi cũ của) 鋨[é]. +銣 rú như(hoá) Rubidi (Rubidium, kí hiệu Rb). +銠 lǎo lão(hoá) Rođi (Rhodium, kí hiệu Rh). +銜 xián hàm① Hàm thiếc ngựa; ② Ngậm, tha, cắp: 銜環 Ngậm vành; 燕子銜泥築巢 Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: 銜哀 Ngậm mối thương đau; 銜恨終身 Ôm hận suốt đời. Cv. 啣; ③ Chức hàm: 大使銜代表 Đại biểu hàm đại sứ; 軍銜 Quân hàm. +銛 xiān tiêm(văn) ① Sắc, nhọn; ② Cái mai, cái thuổng. +銚 yáo diêu, điệu, điều① [đọc điệu] Ấm, siêu: 葯銚兒 Siêu sắc thuốc; 沙銚兒 Ấm đất; ② [đọc diêu] (văn) Cái thuổng (để làm ruộng); ③ [đọc điều] (văn) Cây giáo (một loại binh khí thời xưa). +銘 míng minh① Chữ khắc vào đồ vật để tự răn mình, bài minh: 墓志銘 Mộ chí; 座右銘 Câu cách ngôn viết để bên phải cạnh chỗ ngồi (để răn mình); ② Nhớ, không quên, khắc sâu: 銘功 Ghi nhớ công lao; 銘感 Mối cảm kích in sâu trong lòng; 銘諸肺腑 Khắc sâu vào tim phổi. +銖 zhū thù① Thù (đơn vị đo lường thời cổ Trung Quốc, bằng 1/24 lạng); ② Cùn, lụt, nhụt: 其兵戈銖而無刃 Giáo mác của họ cùn mà không có mũi nhọn (Hoài Nam tử); ③ [Zhu] (Họ) Thù. +銕 tiě thiếtChữ 鐵 cổ. +銓 quán thuyên(văn) ① Cân nhắc nặng nhẹ; ② Xét phẩm chất để tuyển chọn quan lại: 銓選 Chọn nhân tài. +銑 xiǎn tiểnGang.【銑鐵】tiển thiết [xiăntiâ] Gang đúc. Xem 銑 [xê]. +銑 xiǎn tiểnPhay. Xem 銑 [xiăn]. +銑 xiǎn tiên(hoá) Axin (Acyl). Cg. 銑基 [xianji]. +銎 qiōng khung(văn) Chuôi rìu (hoặc búa). +銅 tóng đồngĐồng (Cuprum kí hiệu Cu): 銅鑛 Quặng đồng; 銅像 Tượng đồng; 銅版 Bản khắc đồng. Cg. 赤金 [chìjin]. +銃 chòng súng① (cũ) Súng kíp, súng etpingôn; ② (văn) Lỗ để tra cán (rìu, búa). +銀 yín ngân① Bạc (kí hiệu Ag): 金銀 Vàng bạc; ② (Màu) trắng, bạc. 【銀白】ngân bạch [yínbái] Trắng bạc, bạc, trắng xóa, trắng ngần; ③ [Yín] (Họ) Ngân. +鉿 hā cáp(hoá) Hafini (Hafnium, kí hiệu Hf). +鉼 bǐng bínhNhư 鉼 +鉼 bǐng bính(văn) ① Tấm kim loại như cái bánh; ② Đồ đựng rượu cổ dài; ③ Một loại nồi. +鉻 gè các(hoá) Crom (Chromium, kí hiệu Cr): 鍍鉻 Mạ crom. +鉺 ěr nhĩEribi (Erbium, kí hiệu Er). +鉸 jiǎo giảo① (văn) Kéo; ② Cắt (bằng kéo): 用剪子鉸 Cắt bằng kéo; ③ Khoan xoáy: 鉸孔 Xoáy lỗ. +鉶 xíng hìnhĐồ dùng thời xưa để đựng canh và thức ăn. +鉶 xíng hình(văn) Cái liễn (để đựng canh). +鉴 jiàn giámNhư 鑒 +鉴 jiàn giámNhư 鑑 +鉭 dàn đán(hoá) Tantan (Tantalum, kí hiệu Ta). +鉬 mù mục(hoá) Môlip-đen, (Molibdene, kí hiệu Mo). +鉧 mǔ mẫu【鈷鉧】cổ mẫu [gưmư] (văn) Bàn là (bàn ủi). +鉦 zhēng chinh(Cái) chiêng (thời xưa dùng để gõ khi hành quân): 鉦鼓 Trống chiêng. (Ngb) Việc quân. +鉥 shù thuật(văn) Cây kim dài. +鉤 gōu câu① Cái móc, lưỡi câu, que cời; ② Móc: 鉤住窗子 Móc lấy cửa sổ; ③ Viền: 鉤邊貼 Viền mép; ④ (văn) Móc moi, tìm xét: 鉤深致遠 Tìm xét tới lẽ sâu xa; ⑤ (văn) Dắt dẫn, câu dẫn, câu nhử: 鉤黨 Dắt dẫn vào nhóm (đảng) mình; ⑥ (văn) Lưu lại; ⑦ [Gou] (Họ) Câu. +鉤 gōu câuNhư 鈎. +鎭 zhèn trấn① Đè: 鎭尺 Thước đè giấy; ② Làm giảm, làm dịu: 鎭痛 Làm giảm đau; 用藥物鎭痛 Giảm đau bằng thuốc; ③ Thị trấn: 市鎭 Thị trấn; 安樂鎭 Thị trấn An Lạc; ④ Trấn, trấn thủ, giữ gìn, đàn áp: 鎭守 Trấn thủ, canh giữ; 鎭壓 Trấn áp, đàn áp; ⑤ Ướp (lạnh): 冰鎭汽水 Nước chanh ướp đá (ướp lạnh); ⑥ (văn) Làm yên, xoa dịu: 鎭撫 Vỗ yên (bá tánh); 鎭國家,撫百姓 Làm yên quốc gia, vỗ về trăm họ (Sử kí); ⑦ (văn) Núi lớn; ⑧ (cũ) Trấn (tổ chức quân đội đời Minh, Thanh [Trung Quốc] gồm 10.562 người). +鎬 hào cảoĐất Cảo (kinh đô nhà Chu thời xưa, hiện ở phía tây nam thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). Xem 鎬 [găo]. +鎬 hào cảoCuốc chim. Cg. 鎬頭 [găotou], 十字鎬 [shízìgăo]. Xem 鎬 [hào]. +鎪 sōu sưu(văn) ① Trổ (khắc gỗ bằng lưỡi cưa nhỏ); ② Sắt rỉ. +鎩 shā sát(văn) ① Một loại giáo dài; ② Tàn phá, rách nát, tổn thương: 鎩羽 Cánh chim bị thương. +鎧 kǎi khảiÁo dày có dát đồng. 【鎧甲】khải giáp [kăijiă] Áo giáp. +鎦 líu lựu① Một loại nồi thời xưa; ② (đph) (Chiếc) nhẫn. Xem 鎦 [liú]. +鎦 líu lưuMạ.【鎦 金】 lưu kim [liújin] Mạ vàng. Xem 鎦 [liù]. +鎤 huǎng hoảng(văn) Tiếng chuông. +鎢 wū ôWolfra (Wolfram, nguyên tố kim loại, kí hiệu W). +鎡 zī tư【鎡基】tư cơ [ziji] (văn) Cái cuốc lớn. Cv. 鎡錤. +鎞 bì phê(văn) Một thứ tên bắn thời xưa có mũi bằng sắt mỏng và rộng. Cv. 鈚, 錍. +鎞 bì tì(văn) ① Cái thoa (cài đầu); ② Lược bí, lược dày (như ¿{, bộ ??); ③ Dao nạo mắt (giống hình mũi tên, để trị bệnh mắt thời xưa ở Ấn Độ). +鎛 bó bác(văn) ① Chuông to; ② Cái bướm (một loại cuốc). +鎚 chúi chùyXem 錘. +鎘 gé cách(hoá) Catmi (Cadmium, kí hiệu Cd). +鎗 qiāng sang, thương① Súng: 步鎗 Súng trường; 機關鎗 Súng máy, súng liên thanh; ② (văn) Tiếng chuông; ③ Cây giáo: 長鎗 Giáo dài, cây thương. +鎗 qiāng sanh, sangVạc ba chân (vạc để nấu thời xưa). +鎖 suǒ toả① Cái khóa: 開鎖 Mở khóa; ② Khóa lại, nhốt lại: 把門鎖上 Khóa cửa lại; 拿鎖上箱子 Lấy khóa khóa hòm lại; 銅雀春深鎖二³ì Một nền Đồng Tước khóa xuân hai Kiều (Đỗ Mục); ③ Phong kín, che lấp: 雲封霧鎖 Mây mù phủ kín; ④ (văn) Cái vòng; ⑤ Xiềng xích, gông cùm: 枷鎖 Xiềng xích; ⑥ Đính, thùa, viền: 鎖釦眼 Thùa khuy, đính khuy. Cg. 鎖紐門 [suôniưmén]: 鎖邊 Viền nẹp; ⑦ Nhăn nhó: 雙眉深鎖 Mặt mày nhăn nhó. Cv. 鎻, 鏁. +鎔 róng dung① Nấu chảy (kim loại); ② Khuôn đúc; ③ Một loại giáo mác. +鎏 líu lưu(văn) Vàng tốt, vàng nguyên chất. +鎌 lián liêmNhư 鐮. +鎋 xiá hạt(văn) Đinh chốt trục xe. Như 轄 (bộ 車). +鎊 bàng bảngĐồng bảng Anh, đồng xteclinh (đơn vị tiền Anh): 英鎊浮動 Thả nổi đồng xteclinh. +鎊 bàng bàng(văn) ① Cái nạo (dụng cụ để làm đồ xương, đồ sừng); ② Nạo, cạo. +鎇 méi my(hoá) Amerixi (Americium, kí hiệu Am). +鎄 āi aiEinsteinium (nguyên tố kim loại nhân tạo có tính phóng xạ, kí hiệu Es). +鎂 měi mĩ(hoá) Magiê (Magnesium, kí hiệu Mg). +鍾 zhōng chung① Chén uống rượu (như 盅[zhong]); ② (văn) Tụ họp lại, un đúc lại: 鍾愛 Tình yêu đúc lại, rất yêu; 鍾靈毓秀 Chỗ tụ họp người hiền tài; ③ (văn) Đồ đong lường thời xưa (bằng 6 hộc 4 đấu); ④ [Zhong] (Họ) Chung. +鍼 zhēn châm① Như 針; ② Như 箴 (bộ 竹). +鍺 zhě giả(hoá) Gecmani (Germanium, kí hiệu Ge). +鍶 sī tư(hoá) Stronti (Strontium, kí hiệu Sr). +鍵 jiàn kiện① Chốt bánh xe; ② (văn) Chốt cửa; ③ Phím (đàn); ④ (văn) Lá mía trong ổ khóa. +鍴 duān đoan(văn) ① Khoan; ② Một loại đồ đựng (như cái vò rượu nhưng cao hơn). +鍳 jiàn giámNhư 鑑. +鉢 bō bát① Chén, bát, cối nhỏ: 飯鉢 Bát cơm; 乳鉢 Cái cối tán thuốc; ② Đồ đựng thức ăn của thầy tu, cái bát. +鉞 yuè việtCây búa lớn (một loại binh khí thời xưa). +鉛 qiān duyên, diên① Chì (Plumbum, kí hiệu Pb); ② Than chì, graphit. +鉚 lǐu mão① (cơ) Rivê; ② Tán rivê. +鉗 qián kiềm① Cái kìm: 鴨嘴鉗 Kìm mỏ vịt; 嘴嘴鉗 Kìm nhọn đầu; 老虎鉗 Êtô; 鉗形進攻 Tấn công gọng kìm. Cv. 鉗子; ② Cặp, kẹp vào; 用鉗子夾住 Cặp bằng kìm; ③ Hình phạt kẹp bằng kìm (thời xưa); ④ Hãm, chặn. 【鉗制】kiềm chế [qiánzhì] Kìm hãm, kiềm chế. +鉕 pō phả(hoá) Prometi (Promethium, kí hiệu Pm). +鉑 bó bạc, bạch(hoá) Bạch kim, platin (Platinum, kí hiệu Pt). +鉏 chú trở【鉏鋙】trở ngữ [jưyư] (văn) ① Không hợp nhau; ② Vật giống như răng lược. +鉏 chú sừ① Cái bừa; ② Bừa đất; ③ (Ngb) Trừ bỏ, diệt trừ; ④ [Chú] (Họ) Sừ. +鉍 bì bí(hoá) Bítmút (Bis-muth, kí hiệu Bi). Cg. 蒼鉛 [cang qian]. +鉋 bào bàoCái bào (để bào gỗ). +鉉 xuàn huyễnCái xuyên tai đỉnh (vạc ba chân): 玉鉉 Xuyên tai đỉnh nạm ngọc. +鉈 shī tha(hoá) Tali (Thal-lium, kí hiệu Tt). Xem 砣 [tuó]. +鉅 jù cự(văn) ① Thép; ② To lớn (như 巨, bộ 工). +鉄 tiě thiếtNhư 鐵. +鉀 jiǎ giáp(hoá) Kali (Ka-lium, kí hiệu K). +鈿 diàn điền(đph) Tiền: 銅鈿 Tiền đồng; 車鈿 Tiền xe; 幾 細 Bao nhiêu tiền? Xem 鈿 [diàn]. +鈿 diàn điềnĐồ trang sức có hình bông hoa bằng vàng hoặc những hoa văn có khảm ốc trên đồ gỗ đồ sơn: 螺鈿 Đồ sơn khảm xà cừ; 金鈿 Hoa vàng cài đầu. Xem 鈿 [tián]. +鈾 yóu do(hoá) Uran (Uranium, kí hiệu U). +鈹 pī phi① (hoá) Bêryli (Beryllium, kí hiệu Be); ② (văn) Cây gươm vỏ như con dao; ③ (văn) Cây kim to. +鈸 bó bạt(nhạc) Chũm choẹ, chập choã, nạo bạt. +鈸 bó bátNhư 鏺 +鈷 gǔ cổ(hoá) ① Coban (Cobaltum, kí hiệu Co); ② Chất sắt; ③ (văn) Xem 鉧. +鈶 yí tỉ① (hoá) (Tên gọi cũ của) 鉈 [ta]; ② (văn) Một loại giáo thời xưa; ③ (văn) Chuôi (cán) liềm; ④ (văn) Như 耜 (bộ 耒). +鈴 líng linh① Chuông: 電鈴 Chuông điện; 車鈴 Chuông xe; 按鈴 Bấm chuông; ② Những vật hình cầu: 啞鈴 Quả tạ; ③ Nụ búp: 棉鈴 Nụ bông; 落鈴 Rụng nụ. +鈰 shì thị(hoá) Cerium (nguyên tố kim loại, kí hiệu Ce). +鈮 ní ni(hoá) Niobi (Niobium, kí hiệu Nb). +鈧 kàng kháng(hoá) Scandi (Scandium, nguyên tố kim loại, kí hịêu Sc). +鈦 tài thái(hoá) Titan (Tita-nium, kí hiệu Ti). +鈥 huǒ hoả(hoá) Hon-mium (kí hiệu Ho). +鈤 rì nhật(hoá) ① (Tên gọi cũ của) 鐳 [léi]; ② (Tên gọi cũ của) 鍺 [zhâ]. +鈣 gài cái(hoá) Canxi (Calcium, kí hiệu Ca). +鈞 jūn quân① Quân (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 30 cân): 千鈞一髮 Nghìn cân treo đầu sợi tóc; ② (văn) Từ dùng để tôn xưng bề trên hay cấp trên: 鈞諭 Chỉ thị của cấp trên gởi đến; 鈞安 Hỏi thăm sức khỏe bề trên; 鈞鑒 Xin ngài soi xét; ③ (văn) Vòng xoay để nặn đồ tròn; ④ (văn) Đều (dùng như 均, bộ 土). +鈚 pí phêNhư 鎞. +鈕 nǐu nữu① Xem 紐 [niư]; ②【電鈕】điện nữu [diàn niư] Nút điện; ③ [Niư] (Họ) Nữu. +鈔 chāo sao① Như 抄 nghĩa ①; ② Giấy bạc, tiền giấy: 現鈔 Tiền mặt; ③ (văn) Đánh úp; ④ (văn) Cướp bóc: 寇鈔 Cướp lấy; ⑤ (văn) Tịch biên (để sung công tài sản của quan lại tham nhũng, hối lộ). +鈒 jí táp(văn) ① Cây giáo nhỏ, cây giáo ngắn; ② Chạm khắc vàng bạc. +鈑 bǎn bảnTấm kim loại. +鈐 qián kiềm① Con dấu; ② Đóng (dấu): 鈐印 Đóng dấu; ③ (văn) Cái khóa; ④ (văn) Cán giáo. +鈍 dùn độn① Cùn, nhụt: 刀鈍了 Dao đã cùn; ② Chậm chạp, ngu dốt, ngu độn: 遲鈍 Đần độn; 魯鈍 Ngu dốt. +鈉 nà nạp(hoá) Natri (Na-trium, kí hiệu Na). +鈈 pī bất(hoá) Plutôni (Plutonium, kí hiệu Pu). +鈇 fū phu(văn) Cái rìu. +鈆 yán duyên, diênNhư 鉛. +鈄 dǒu đẩu① Một loại đồ đựng rượu thời xưa; ② [Dôu] (Họ) Đẩu. +鈁 fāng phương① (hoá) Franxi (Francium, kí hiệu Fr); ② Một loại bình rượu miệng vuông thời xưa. +鈀 bǎ ba(văn) Cái bồ cào, cái bừa. +鈀 bǎ bả(hoá) Palađi (Palladium). +釾 yé nha(hoá) (Tên gọi cũ của) 鎄 [ai]. +釺 qiān thiên【釺子】 thiên tử [qianzi] Cái choòng, cái xà beng. +釹 nv̌ nục(hoá) Neođim (Neodymium, kí hiệu Nd). +釷 tǔ thổ(hoá) Thori (Thorium, kí hiệu Th). +釶 shī thi(văn) Một loại giáo thời xưa. +釵 chāi thoaTrâm (cài đầu): 金釵 Cây trâm vàng. +釱 dì đệ① (Tên gọi cũ của) 釔 [yê]; ② (văn) Một loại hình cụ như cái cùm chân; ③ Mang cùm chân; ④ Chốt trục xe. +釭 gāng cang(văn) ① Ống kim loại để xỏ qua trục trong đùm xe; ② Vật có hình dạng như ống kim loại xỏ qua trục đùm xe; ③ Đèn dầu. +釬 hàn hạn① Hàn; ② Thuốc hàn. +釩 fán phàm(hoá) Vanađi (Vanadium). +釧 chuàn xuyếnVòng (đeo tay), xuyến: 玉釧 Vòng ngọc; 金釧 Xuyến vàng. Cg. 釧子 [chuànzi]. +釦 kòu khấu, khẩu① Cài, gài: 把門釦上 Gài cửa lại; 釦扣子 Cài khuy lại; ② Khuy, cúc, nút: 衣扣 Khuy áo; 按扣 Nút bấm; ③ Úp, đậy: 把碗釦在桌上 Úp cái chén lên bàn; ④ (văn) Bịt vàng, nạm vàng. +釦 kòu khấu① Giằng lại (dây cương ngựa...); ② Bắt giữ, giữ lại: 把小偷釦起來 Bắt giữ kẻ cắp lại; ③ Trừ, khấu trừ: 釦薪水 Trừ lương; ④ (văn) Gõ (như 叩, bộ 口): 釦門 Gõ cửa; ⑤ (văn) Gảy: 釦弦 Gảy đàn; ⑥ (văn) Cái kháp, cái khóa: 帶釦 Cái khóa thắt lưng; ⑦ (văn) Số đồ vật: 一釦 Một tập văn thơ. +釤 shàn sán① (văn) Cái liềm to (lớn); ② Vung liềm cắt tới tấp; ③ Động tác như cái liềm. +釤 shàn sam(hoá) (Chất phóng xạ) samari (Samarium, kí hiệu Sm). +釣 diào điếu① Câu: 釣魚 Câu cá; ② Tìm mọi cách để mưu danh lợi: 沽名釣譽 Mua danh chuốc tiếng. +釢 nái nãi(hoá) (Tên gọi cũ của) 釹 [n=]. +針 zhēn châm① (Cây) kim: 縫衣針 Kim khâu; 鍾錶針 Kim đồng hồ; 指南針 Kim chỉ nam; ② (Cái) ghim: 大頭針 Cái ghim; 別針 Ghim băng; 迴紋針 Ghim cặp giấy; ③ Tiêm: 防疫針 Thuốc tiêm phòng dịch; 打針 Tiêm, chích; ④ Châm: 針各穴位可以治病 Châm các huyệt vị có thể chữa bệnh. +釜 fǔ phủ① Cái nồi, cái chảo, cái chõ: 破釜沈舟 Nồi bể xuồng chìm, quyết đánh đến cùng; ② Đơn vị do dung tích thời xưa (bằng 6 đấu 4 thăng). +釙 pò bộc(hoá) Poloni (Polonium, kí hiệu Po). +釘 dīng đính① Đóng: 釘釘子 Đóng đinh; 釘馬掌 Đóng móng ngựa; ② Đơm, đính: 釘扣子 Đơm khuy, đính khuy. Xem 釘 [ding]. +釘 dīng đinh① Cây đinh: 螺絲釘兒 Đinh ốc; ② Theo dõi, bám theo: 緊緊釘住 Bám riết theo; ③ Thúc, giục: 你要釘著他吃藥 Anh phải nhắc cậu ta uống thuốc; ④ Như 盯 [ding]. Xem 釘 [dìng]. +釗 zhāo chiêu(văn) Khuyến khích, động viên. +釕 liǎo liễu【釕銱兒】liễu điếu nhi [liàodiàor] Cái móc cửa. Xem 釕 [liăo]. +釕 liǎo liễu(hoá) Ruteni (Ruthenium, kí hiệu Ru). Xem 釕 [liào]. +釔 yǐ ất(hoá) Ytri (Ytrium, kí hiệu Y). +釓 gá ca(hoá) Gađolin (Gadolinium, kí hiệu Gd). +金 jīn kim① Kim, kim loại, kim thuộc: 五金 Ngũ kim; 合金 Hợp kim; ② Tiền: 現金 Tiền mặt; 獎金 Tiền thưởng; ③ Vàng: 眞金 Vàng thật; 金枝玉葉 Lá ngọc cành vàng; 鍍金 Mạ vàng; ④ (Có) màu vàng: 金魚 Cá vàng; ⑤ Tiếng kim (một trong bát âm); ⑥ (văn) Binh khí (như giáo, mác...); ⑦ [Jin] Sao Kim, Kim tinh; ⑧ [Jin] Đời Kim (Trung Quốc 1115–1234); ⑨ [Jin] (Họ) Kim. +釐 lí hiNhư 禧 (bộ 示) +釐 lí li① Xentimet; ② Li, lai (đơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%, lãi hàng tháng 1 li (lai) là 0, 1%); ③ Nhỏ bé; ④ (văn) Chỉnh lí, điều khiển, sửa sang: 釐正文體 Sửa sang văn thể; ⑤ (văn) Cai trị; ⑥ (văn) Cho. Xem 釐, 禧 [xê]. +量 liàng lượng① (cũ) Dụng cụ đong lường (như: đấu, thăng v.v.); ② Sức chứa đựng, khả năng chịu đựng: 酒量 Tửu lượng (khả năng uống rượu); 他飯量大 Nó ăn khỏe; 氣量 Độ lượng; ③ (Số) lượng: 流量 Lưu lượng; 降雨量 Lượng mưa; 大量生產 Sản xuất hàng loạt; 質量并重 Coi trọng cả chất và lượng; ④ Lượng, lường, liệu, tùy: 量入爲出 Lường thu để chi; 量才錄用 Tùy tài mà sử dụng. Xem 量 [liáng]. +量 liàng lượng① Đo, đong, thử: 量地 Đo đất; 量身材 Đo vóc người; 量體溫 Đo nhiệt độ cơ thể; 用尺量布 Lấy thước đo vải; 用鬥量米 Lấy đấu đong gạo; ② Suy xét: 打量 Xem xét; 思量 Suy tính. Xem 量 [liàng]. +野 yě dã① Đồng, cánh đồng, đồng ruộng: 田野 Ngoài đồng; 曠野 Đồng rộng; ② Cõi, ranh giới, tầm: 分野 Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới; 視野 Tầm nhìn; ③ Không cầm quyền: 在野黨 Đảng không cầm quyền; 下野 Cho về vườn; ④ Hoang, dại, mọc ở đồng, (văn) ở ngoài đồng: 野花 Hoa dại, hoa rừng; 野竹 Tre rừng; 舜勤民事 而野死 Vua Thuấn chăm việc dân mà chết ở ngoài đồng (Quốc ngữ); ⑤ (văn) Ngoài tôn miếu và triều đình, chốn dân gian, vùng quê, thôn quê: 朝野清晏,國富兵強 Trong triều ngoài nội đều yên ổn, nước giàu quân mạnh (Tấn thư); ⑥ (văn) Quê mùa chất phác: 質勝文則野 Chất mà hơn văn thì là quê mùa (Luận ngữ); ⑦ (văn) Dân dã, dân quê; ⑧ Ngang ngược, thô lỗ, không thuần: 這孩子太野 Đứa bé này hỗn quá; 說話太野 Ăn nói thô lỗ. +重 zhòng trọng① Nặng, trọng lượng: 這條魚有三斤重 Con cá này nặng ba cân; 鐵比鋁重 Sắt nặng hơn nhôm; 重于泰山 Nặng hơn núi Thái Sơn; 話說得太重了 Ăn nói quá nặng lời; 金人十二, 重各千石 Mười hai người đúc bằng vàng, mỗi người nặng ngàn thạch (Sử kí); 重罪 Tội nặng; ② Thẫm, đậm: 色重 Màu thẫm; ③ Rậm, nhiều: 眉毛重 Lông mày rậm; ④ Đắt, giá cao: 重價收買 Thu mua bằng giá đắt (cao); ⑤ Quan trọng, trọng yếu: 軍事重地 Nơi quân sự trọng yếu; ⑥ Trọng, kính trọng, coi trọng, chuộng: 重男輕女 Trọng nam khinh nữ; 重農 Trọng nông; 人皆重之 Ai nấy đều coi trọng; 尊賢而重士 Tôn người hiền và coi trọng kẻ sĩ (Giả Nghị: Quá Tần luận); ⑦ Thận trọng, trang trọng: 慎重 Trận trọng; 老成持重 Vững vàng thận trọng; ⑧ (văn) Làm nặng thêm, thêm lên: 是重吾之不德也 Thế là làm cho ta thêm thiếu đức (Hán thư); ⑨ (văn) Càng thêm: 農民重苦 Dân làm ruộng càng thêm khổ (Diêm thiết luận); ⑩ (văn) Rất: 有此一者,則重難治也 Nếu có một trong những tình huống này thì rất khó trị hết (bệnh) (Sử kí); ⑪ (văn) Khó: 上重違大臣正議 Nhà vua khó làm trái lời bàn công chính của các đại thần (Hán thư); ⑫ (văn) Xe quân nhu (chở lương thực, võ khí): 楚重至幹邲 Xe quân nhu của Sở đi tới đất Bật (Tả truyện). Xem 重 [chóng]. +重 zhòng trùng① Lại, lần nữa, hai lần: 寫錯了,重寫吧 Viết sai rồi, viết lại đi!; 重問一遍 Hỏi lại một lần; 重修 Sửa lại; 福不重來 Phúc chẳng đến hai lần; 時無重 至 Thời không đến hai lần (Lục Cơ: Đoản ca hành). 【重新】 trùng tân [chóngxin] ... lại, ... một lần nữa: 重新組織 Tổ chức lại; 重新寫 Viết lại; 重新做一遍 Làm lại một lần nữa; 【重行】 trùng hành [chóngxíng] Như 重新; ② Trùng, trùng phức, thừa: 書買重了 Mua trùng sách rồi; 做重了 Làm trùng nhau; 删除複重 Bỏ bớt những chỗ trùng (trùng phức, thừa); ③ Lớp, tầng: 雲山萬重 Núi mây lớp lớp; 九重塔 Tháp chín tầng; 漢軍及諸侯兵圍之數重 Quân Hán và quân các chư hầu bao vây ông ta mấy lớp (Sử kí). Xem 重 [zhòng]. +里 lǐ lí① Hàng xóm, hàng phố, láng giềng: 鄰里 Hàng xóm; 里弄 Ngõ xóm; ② Quê hương: 故里 Quê nhà; ③ Xóm, làng (thời xưa gồm 25 nhà); ④ Dặm (500 mét); ⑤ [Lê] (Họ) Lí. +釋 shì thích① Giải thích: 解釋字句 Giải thích câu; ② Tan, tiêu tan, xua tan, tan tác: 釋冰 Băng tan; ③ Tha: 釋放 Tha; 釋俘 Thả tù binh; ④ Rời, buông ra: 手不釋卷 Tay không rời sách; 愛不忍釋 Ưa không muốn rời; ⑤ Trút bỏ, cổi bỏ, nới ra, làm nhẹ bớt: 他如釋重負 Anh ta (cảm thấy) như trút bớt được gánh nặng; ⑥ (văn) Nhuần thấm; ⑦ (văn) Ngâm gạo, vo gạo; ⑧ Thoả thích, vui lòng; ⑨ [Shì] (Tên gọi tắt) Thích Ca Mâu Ni (cũng chỉ Phật giáo): 釋氏 Phật Thích Ca; 釋子 Nhà sư; 釋教 Đạo Phật. +释 shì thíchNhư 釋 +釉 yòu dứuMen: 青釉瓷瓶 Bình sứ men xanh. +采 cǎi tháiThái ấp (đất phong cho quan lại thời phong kiến). +采 cǎi thải① Như 採 nghĩa ① và ② (bộ 扌); ② Sắc thái, dáng dấp, vẻ người: 風采 Phong thái; ③ Màu sắc rực rỡ (dùng như 彩, bộ 彡). +釆 biàn biệnPhân biệt rõ, biện biệt (nguyên là chữ 辨, bộ 辛). +釅 yàn nghiễm① Đặc: 這碗茶太釅了 Chén trà này đặc quá; 咖啡太釅 Cà phê đặc quá; ② (văn) Tương chua; ③ (văn) Rượu đặc, giấm đặc. +釄 mí miNhư 醾, 醿. +釃 xǐ si(văn) ① Lọc rượu (bằng cái rây); ② Châm rượu. +釂 jiào tiếu(văn) Uống cạn rượu. +釁 xìn hấn① Mối hiềm khích, sự xích mích, sự xung đột: 挑釁 Gây hấn, khiêu khích; 尋釁 Sinh sự, kiếm chuyện; ② (văn) Bôi máu muông sinh vào khe hở đồ thờ (như chuông, trống...); ③ Bôi, xức (dầu, phấn sáp... vào mình). +釀 niàng nhưỡng① Cất, gây: 釀酒 Cất rượu; 蜜蜂釀蜜 Ong gây mật; ② (văn) Gây nên: 釀 禍 Gây nên hoạ (vạ). +醿 mí miNhư 醾. +醾 mí miXem 酴. +醽 líng linhMột thứ rượu. +醼 yàn yếnNhư 宴 (bộ 宀). +醻 chóu thùNhư 酬. +醺 xūn huânSay rượu: 醉醺醺 Say ngất ngưởng, say mèm; 半醺 Ngà ngà say. +醶 jiào nghiệm(văn) ① Nước chua; ② Giấm. +醵 jù cự(văn) Góp tiền để làm tiệc tiễn đưa. (Ngr) Góp, gom, hùn: 醵金爲醱 Góp tiền làm lễ mừng thọ. +醴 lǐ lễ(văn) ① Rượu ngọt, rượu nếp; ② Nước ngọt từ suối chảy ra: 醴泉 Suối nước ngọt; ③ Như 禮 (bộ 示). +醲 nóng nùng(văn) ① Rượu đặc; ② Như 濃 (bộ 氵). +醱 pò bát(văn) Nấu rượu lại. +醱 pò phát【醱酵】 phát diếu [fajiào] Lên men, dậy men. Cg. 發酵 [fajiào] Xem 醱 [po]. +醰 tán đàm(văn) ① Rượu đắng; ② Ngậy, béo ngậy. +醮 jiào tiếu(cũ) ① Tế rượu trong đám cưới thời xưa. (Ngr) Đám cưới, lễ cưới: 再醮 Tái giá; ② Tế, làm chay: 打醮 Làm chay (làm đàn cầu cúng). +醭 bú phốcMốc, meo, váng: 醋長醭兒了 Dấm nổi váng rồi. +醅 pēi phôi(văn) Rượu chưa lọc. +醄 táo đàoSay: 酕醄 Say mèm. +醃 yān yêmMuối (thịt, dưa), ướp muối: 醃肉 Thịt muối. Xem 腌 [a]. +醁 lù lụcMột loại rượu có màu lục. +醁 lù lụcNhư 醁 +酿 niàng nhưỡngNhư 釀 +酾 xǐ siNhư 釃 +酽 yàn nghiễmNhư 釅 +酺 pú bồ, bộ(văn) Tụ họp nhau uống rượu. +酹 lèi lội(văn) Vảy (rảy) rượu trong khi cúng tế. +酸 suān toan① (hoá) Chất axít: 醋酸 Axít axetic; 鹽酸 Axít clohy-đric; 硝酸 Axít nitric; ② Chua: 這個梨眞酸 Quả lê này chua quá; ③ Mỏi, đau ê, ê ẩm, hơi đau: 腰酸腿疼 Lưng mỏi chân đau; 腰有點發酸 Lưng hơi đau; ④ Đau xót: 心酸 Đau lòng; 十分悲酸 Rất là đau thương; 心酸 Đau lòng; ⑤ Cổ hủ, tồi: 寒酸 Tồi tệ; 酸秀才 Hủ nho; 寒酸 Học trò nghèo. +酷 kù khốc① Tàn ác, tàn khốc: 酷吏 Quan lại hà khắc (tàn khốc); ② Cực độ, cực kì, hết sức, quá, lắm: 酷熱 Nóng quá; 酷寒 Rét lắm; 酷愛 Rất thích; ③ (văn) Rượu nồng. +酶 méi môiMen, enzime. +酵 jiào diếuMen: 發酵 Lên men, dậy men. +酴 tú đồRượu: 酴醾 Rượu cất lại; 酴酥 Một loại rượu thuốc (Cv. 屠酥). +酲 chéng trình(văn) Cơn say rượu: 宿酲未酲 Cơn say trước chưa tỉnh. +酱 jiàng tươngNhư 醬 +酯 zhǐ chỉ(hoá) Ête (Esterif): 酯化作用 Sự ête hoá. +酮 tóng đồng(hoá) Xeton (R2CO). +酬 chóu thù① (văn) Mời rượu (chủ mời rượu khách): 酬酢 Chuốc rượu mời nhau; ② Đền công, báo đáp. 【酬謝】thù tạ [chóuxiè] Thù tạ, đền công, đền ơn, trả công ơn; ③ Trả công, trả thù lao: 同工同酬 Việc làm như nhau tiền công ngang nhau; ④ Thực hiện: 壯志未酬 Chí lớn chưa thực hiện được; ⑤ Tiếp xúc, giao thiệp với nhau: 應酬 Thù ứng. +酪 lào lạc① Sữa đông; ② Nước hoa quả đông: 山渣酪 Nước táo gai đông; 橘酪 Nước quýt đông. +酩 míng mính【酩酊】mính đính [mêngdêng] (Rượu) say tuý luý, say mèm. +酦 pò phát, bátNhư 醱 +酥 sū tô① Bơ; ② Xốp và giòn: 酥糖 Kẹo xốp; ③ Bánh xốp: 桃酥 Bánh xốp hạch đào; ④【酴酥】đồ tô [túsu] Xem 酴; ⑤ Bóng, láng. +酤 gū cô(văn) ① Rượu; ② Mua rượu: 無酒酤我 Không có rượu thì đi mua rượu cho ta (Thi Kinh: Tiểu nhã, Phạt mộc); ③ Bán rượu: 買一酒舍酤酒 Mua một quán rượu (để) bán rượu (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ④ Rượu để cách đêm. +酣 hān hàm① Vui chén; ② Say, hả hê, tha hồ, miệt mài, tận tình, thả cửa: 酣飲 Uống (rượu) hả hê, tha hồ uống (rượu); 酣歌 Tận tình ca hát. +酢 zuò tạcKhách rót rượu mời chủ. Xem 酬 [chóu] nghĩa ①. Xem 酢 [cù]. +酢 zuò thố① 【酢漿草】thố tương thảo [cù jiang căo] (thực) Cây chua me: 酢漿草料 Họ cây chua me đất. Cg. 酸漿草 [suan jiang căo], 三角酸 [san jiăo suan] v.v...; ② Như 醋 [cù]. Xem 酢 [zuò]. +酡 tuó đà(văn) Mặt đỏ gay (vì uống rượu): 酡然 Mặt đỏ gay. +酞 tài thái(hoá) Phtalein. +酝 yùn uấnNhư 醞 +酚 fēn phân(hoá) Phenol. +酗 xù húSay rượu làm càn, nát rượu. 【酗酒】hú tửu [xùjiư] Nát rượu, uống rượu quá mức. +酖 dān trấm(văn) ① Giống chim độc (dùng như 鴆, bộ 鳥); ② Rượu độc, rượu pha thuốc độc (dùng như 鴆, bộ 鳥): 飲酖 Uống thuốc độc; ③ Dùng thuốc độc hại người (dùng như 鴆, bộ 鳥). +酖 dān đamMê rượu: 有些人酖迷酒色 Có nhiều người ham mê tửu sắc. +酒 jǐu tửu① Rượu: 斟酒 Rót rượu; ② [Jiư] (Họ) Tửu. +酐 hàng can(hoá) Anhydride. +酎 zhòu trữu(văn) Rượu ngon (rượu nặng, rượu cao độ). +配 pèi phối① Kết duyên, sánh đôi, kết đôi, kết hợp, kết hôn: 婚配 Kết duyên, kết hôn; ② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ: 配馬 Cho ngựa lấy giống (nhảy đực); 鳥在春天交配 Chim chóc giao phối vào mùa xuân; ③ Pha, pha chế, bào chế: 配顏色 Pha màu; 配葯 Bào chế thuốc; ④ Thay: 配汽車零件 Thay đồ phụ tùng ô-tô; ⑤ Xứng đáng: 配稱人民教師 Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân; 不配 Không xứng đáng; ⑥ Thêm, điểm: 紅花配綠葉 Lá xanh điểm thêm hoa hồng; ⑦ Đi đày, đày: 發配到遙遠的邊疆 Đày đi biên giới xa xôi; ⑧ Phân phối: 他們將食物分配給窮人 Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo; ⑨ Làm cho hợp, bằng với: 我配把鑰匙 Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa; ⑩ (văn) Bù vá chỗ thiếu hoặc rách. +酌 zhuó chước① Chuốc, rót (rượu): 酌一杯酒 Chuốc một cốc rượu. (Ngr) Tiệc rượu: 便酌 Tiệc rượu thường; ② (văn) Uống rượu: 小酌 Uống xoàng; 月夜獨酌 Đêm trăng uống rượu một mình; ③ Cân nhắc, châm chước, liệu lường, suy xét, xét: 商酌 Bàn liệu; 酌予答復 Xét và trả lời. +酋 qíu tù① 【酋長】tù trưởng [qiúzhăng] Tù trưởng, tiểu vương (những người đứng đầu bộ lạc): 阿拉伯聯合酋長國 Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất; ② Thủ lĩnh, đầu sỏ, trùm: 匪酋 Đầu sỏ giặc cướp, trùm thổ phỉ; ③ (văn) Chức quan coi về việc rượu (thời xưa). +酊 dǐng đínhSay (rượu). Xem 酩酊 [mêngdêng]. Xem 酊 [ding]. +酊 dǐng đinhCồn thuốc (nói chung). Xem 酊 [dêng]. +酉 yǒu dậu① Chi Dậu (ngôi thứ 10 trong 12 địa chi); ② Giờ dậu (từ 5 đến 7 giờ chiều); ③ Gà; ④ Chữ 酒 cổ (bộ 氵). +酈 lì liNước Li (tên cũ của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc về một phần của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +酇 zàn tán① Cộng đồng dân cư gồm 100 nhà thời nhà Chu; ② [Zàn] Tên một nước đời Hán (Trung Quốc). +酇 zàn toản(văn) Họp lại, tụ lại. +酆 fēng phong① Đất Phong (kinh đô của nhà Chu dưới thời Chu Văn vương, nay thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Phong. +酃 líng linh① Tên một cái hồ ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc, nước dùng để ủ rượu nho; ② Tên huyện: 酃縣 Huyện Linh (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). +鄺 kuàng quảng(Họ) Quảng. +鄹 zōu châuẤp Châu (ở huyện Khúc Phụ của nước Lỗ thời xưa, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay). +鄶 kuài cốiNước Cối thời xưa (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +鄴 yè nghiệp① Đất Nghiệp thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Nghiệp. +鄲 dān đanXem 邯鄲. +鄱 pó bà【鄱陽】Bà Dương [Póyáng] Hồ Bà Dương (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc). +鄰 lín lân① Hàng xóm, láng giềng: 四鄰 Hàng xóm chung quanh; 東鄰 Hàng xóm phía đông; 鄰人 Người láng giềng; 近鄰 Người láng giềng gần; ② Lân cận, bên cạnh: 鄰國 Nước lân cận; 鄰縣 Huyện lân cận; 鄰家 Nhà bên cạnh; 鄰座 Ghế bên cạnh; ③ (văn) Gần kề: 與鬼爲鄰 Gần kề với quỷ, sắp chết; ④ (văn) Người trợ giúp kề cận. +鄯 shàn thiệnTên một vùng ở Tân Cương (Trung Quốc). +鄭 zhèng trịnh① Trịnh trọng; ② [Zhèng] Nước Trịnh (thời Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ③ [Zhèng] (Họ) Trịnh. +鄫 céng tằng① Nước Tằng thời cổ (thuộc thành phố Tảo Trang, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc thời nay); ② Ấp Tằng (của nước Trịnh thời Xuân thu, thuộc phía bắc huyện Giá Thành, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +鄧 dèng đặng① Nước Đặng (thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Đặng. +鄦 xǔ hứaNước Hứa. Như 許 nghĩa ⑫ (bộ 言). +鄣 zhāng chướng(văn) Như 障 (2) (bộ 阜). +鄣 zhāng chươngNước Chương thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +鄢 yān yên① Nước Yên (nước Trịnh thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Yên. +鄠 hù hộHuyện Hộ (thời xưa, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây). +鄞 yín ngânTên huyện (thuộc tỉnh Chiết Giang). +鄜 fū phuTên huyện: 鄜縣 Huyện Phu (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +鄚 mò mạo(trước đọc mạc [mò]) ① 【鄚州】 Mạo Châu [Màozhou] Tên thị trấn (ở thành phố Nhậm Khâu, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ② Huyện Mạo (huyện thời cổ, thuộc thị trấn Mạo Châu, thành phố Nhậm Khâu, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay). +鄙 bǐ bỉ① Thấp hèn, đê tiện, hèn mọn, thô bỉ: 卑鄙 Đê hèn, bỉ ổi; 鄙夫 Kẻ thô bỉ; ② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) 鄙人 Bỉ nhân, tôi; 鄙意 Thiển ý; 鄙見 Thiển kiến; ③ Khinh bỉ, coi rẻ: 可鄙 Đáng khinh; ④ Nơi biên giới, cõi: 邊鄙 Nơi biên giới xa xôi. +鄘 yōng dungNước Dung (đời Chu, ở miền bắc huyện Cấp, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +鄖 yún vân① Nước Vân (thời xưa); ② Huyện Vân. +鄔 wū ổ① Tên một số địa phương thời xưa ở Trung Quốc; ② (Họ) Ổ. +鄒 zōu trâu① Nước Trâu (thời Chu, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Trâu. +鄏 rù nhụcXem 郲 nghĩa ①. +鄋 sōu sưu[叟瞞】Sưu Man [Soumán] Tên nước thời Xuân thu (thuộc phía bắc thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +鄊 xiāng hươngNhư 鄉. +鄉 xiāng hướng(văn) ① Hướng về, ngoảnh về (dùng như 向, bộ 口); ② (văn) Phương hướng (dùng như 向, bộ 口): 紂卒易鄉 Quân của Trụ đổi hướng (Tuân tử: Thành tướng thiên); ③ Hướng dẫn; ④ Khuyên bảo; ⑤ Xưa, trước (đây), lúc nãy (dùng như 嚮, bộ 口): 鄉也吾見於夫子而問知Lúc nãy tôi gặp phu tử và hỏi nên mới biết (điều đó) (Luận ngữ); 臣鄉論蓋國家事 Điều thần nói trước đây là việc quốc gia đại sự (Tống sử: Phạm Trọng Yêm liệt truyện).【鄉使】hướng sử [xiàng shê] (văn) (Khi trước, lúc đầu) nếu như, nếu trước đây: 鄉使文王疏呂尚而不與深言,是周無天子之德,而文,武無與成其業也 Nếu trước đây Văn vương xa lánh Lã Thượng mà không nói chuyện thân thiết với họ Lã, thì đó là nhà Chu không có cái đức của bậc thiên tử, và vua Văn vua Võ cũng sẽ không cùng với ông ta làm nên sự nghiệp (Sử kí); 【鄉者】 hướng giả [xiàngzhâ] Trước đây, lúc nãy, vừa rồi: 鄉者先生之言有可聞者焉 Lời nói của tiên sinh lúc nãy có nhiều điều đáng nghe (Mặc tử); ⑥ (văn) Cửa sổ (dùng như 向, bộ 口). +鄉 xiāng hưởngTiếng dội (dùng như 響): 猶景之象形,鄉之應聲 Giống như bóng theo hình, tiếng dội dội lại theo tiếng động (Hán thư). +鄉 xiāng hương① Thôn quê, nông thôn, hương thôn, nhà quê: 城鄉關係 Quan hệ giữa thành phố với nông thôn; ② Quê nhà, quê hương, quê quán: 背鄉離井 Lìa bỏ quê nhà; 鄉人Người ở quê nhà, người cùng quê, người đồng hương; ③ Làng, xã; ④ (văn) Vùng xa ngoài thành (nói chung): 養至十二三歲,帶至他鄉轉賣 Nuôi đến mười hai mười ba tuổi thì mang đến nơi khác bán (Hồng lâu mộng, hồi 4); ⑤ (văn) Xứ sở, nơi: 維有荊楚,居國南鄉 Chỉ có nước Sở của ngươi là ở nơi phía nam của nước (Thi Kinh: Chu tụng, Ân Võ). +鄈 kúi quìTên đất thời xưa (nay thuộc huyện Vạn Vinh, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). +鄇 hòu hậuTên đất thời cổ (thuộc huyện Võ Trắc, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +鄆 yùn vận① Ấp Vận (của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② (Họ) Vận. +鄄 juàn quyênTên huyện: 鄄城 Quyên Thành (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +鄂 è ngạc① (văn) Ngoài cõi, ven cõi; ② [È] Ấp Ngạc (thời xưa, nay thuộc huyện Vũ Xương, tỉnh Hồ Bắc); ③ Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc (gọi tắt); ④ (Họ) Ngạc. +鄀 ruò nhược① Nước Nhược thời cổ (thuộc phía tây nam huyện Nội Hương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ② Thủ đô của nước Sở cuối thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Nghi Thành, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày nay). +郿 méi mi① Tên đất (thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② Tên một thành phố ở nước Lỗ thời Xuân thu (Trung Quốc). +都 dū đô① Thủ đô, kinh đô: 建都 Đóng đô, lập thủ đô; ② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc; ③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện); ④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện); ⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô); ⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thuỷ địa); ⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện); ⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou]. +都 dū đô(phó) ① Đều, hoàn toàn: 大家都到了嗎? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?; 自岭外望之,都無所見 Từ chỗ đất cao xung quanh đường đèo đứng nhìn, thì đều (hoàn toàn) không thấy gì cả (Mộng khê bút đàm); ② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn; ③ Còn: 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng; ④ Đã: 他都快八十歲了,身體還那麼好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá; ⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du]. +郸 dān đanNhư 鄲 +郵 yóu bưu① Gởi (qua bưu điện): 給家裡郵去二百元 Gởi 200 đồng vể nhà; ② (Thuộc) bưu điện; ③ (cũ) Nhà trạm (để chuyển công văn, thư tín thời xưa); ④ (văn) Rất, càng. +郴 chēn sâm① Tên huyện: 彬縣 Huyện Sâm (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc); ② (Họ) Sâm. +郳 ní nghê① Tên nước thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Đằng Châu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Nghê. +郲 lái laiTên đất thời cổ (còn gọi là Thời Lai 時來, thuộc phía đông bắc thành phố Huỳnh Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +郰 zōu châuNhư 鄹. +郯 tán đàm① Nước Đàm (thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Tên huyện: 郯城 Huyện Đàm Thành (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ (Họ) Đàm. +郭 guō quách① Tường xây quanh thành, thành ngoài: 城郭 Tường thành, thành quách; ② (văn) Phần ngoài của một vật gì; ③ [Guo] Nước Quách (thời xưa ở Trung Quốc); ④ [Guo] (Họ) Quách. +郫 pí bìTên huyện: 郫縣 Huyện Bì (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). +郪 qī thê① Sông Thê (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); ② 【郪丘】Thê Khâu [Qiqiu] Ấp Thê Khâu (của nước Tề thời Xuân thu, thuộc huyện Đông Hà, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +醬 jiàng tương① Tương; ② Dầm (củ cải, dưa chuột v.v. trong nước muối, xì dầu hay tương); ③ Mứt (lỏng). +醫 yī y① Y sĩ, bác sĩ, thầy thuốc: 軍醫 Quân y; ② Chữa bệnh: 把我的病醫好了 Đã chữa khỏi bệnh của tôi; 就醫 Đến chữa bệnh; ③ Y học, y khoa, nghề y: 西醫 Tây y; 中醫 Trung y; 家世業醫 Dòng dõi làm nghề y (Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm); ④ (văn) Ủ xôi làm rượu nếp. +醪 láo giao, lao(văn) ① Rượu đục; ② Rượu nồng. +醨 lí li(văn) ① Rượu nhạt; ② Nhạt (như 漓, bộ 氵). +醣 táng đườngNhư 糖 nghĩa ③ (bộ 米). +醢 hǎi hải(văn) ① Thịt băm nhỏ; ② Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). +醡 zhà trá(văn) ① Đồ ép rượu; ② Ép rượu. +醠 àng áng(văn) ① Rượu đục; ② Rượu trong: 清醠 Rượu trong. +醞 yùn uấn① Ủ rượu, gây rượu; ② Rượu; ③ (Sự) bàn bạc kĩ lưỡng, bàn bạc dự bị. +醜 chǒu xú① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: 醜相 Tướng mạo xấu; 她長得不醜 Cô ta trông không xấu; ② (văn) Có thể so sánh, giống: 今天下地醜德齊 Hiện trong thiên hạ đất giống nhau, đất ngang nhau (Mạnh tử); ③ (văn) Tù binh. +醛 quán thuyên(hoá) Anđehyt (Aldehyde). +醚 mí mê(hoá) Ête. +醕 chún thuầnNhư 醇. +醓 tǎn thản(văn) ① Nước thịt (đậm đặc); ② Rượu nồng; ③ Chất chua. +醒 xǐng tỉnh① Thức, tỉnh giấc, tỉnh (ngủ) dậy, tỉnh rượu: 他還沒有醒 Anh ấy còn chưa tỉnh giấc; 但願長醉不願醒 Chỉ mong say mãi không mong tỉnh (Lí Bạch: Tương tiến tửu); ② Tỉnh ngộ; ③ Làm cho thấy rõ: 提醒 Nhắc nhở. +醑 xǔ tữ① (văn) Rượu ngon; ② (dược) Cồn thuốc, cồn 90 độ. +醐 hú hồ醍醐】đề hồ [tíhú] Tinh chất sữa bò. (Ngr) Phật pháp tối cao. +醎 mián hàm(văn) Như 鹹 (bộ 鹵). +醍 tí thể(Một loại) rượu đỏ (có màu trong và hồng hồng). +醍 tí đề① Sữa đặc tinh; ② (Ngb) Tinh hoa đạo Phật, Phật pháp. Xem 醐 [hú]. +醌 kūn côn(hoá) Quinon (chất hoá học hữu cơ). +醋 cù thố① Giấm: 白醋 Giấm trắng, giấm thanh; 蒜醋 Giấm tỏi; ② Ghen: 吃醋 Ghen, ghen tuông, hay ghen; 有醋Ghen ghét. +醊 chuò chuyết(văn) ① Rảy (rưới) rượu cúng (rót rượu xuống đất để tế); ② Tế liền (bày các toà thần liền nhau để tế). +醇 chún thuần① (văn) Rượu mạnh, rượu nồng; ② (văn) Thuần tuý, thuần chất, không lẫn lộn; ③ (văn) Thuần hậu (dùng như 淳, bộ 氵); ④ (hoá) Rượu, cồn: 甲醇 Rượu gỗ, rượu mêtilíc. +醆 zhǎn trảnNhư 盞 (bộ 皿). +部 bù bộ① Một nơi, một phần, bộ phận: 内部 Bên trong; 南部 Miền nam, Nam bộ; 局部 Cục bộ; ② Bộ, ban: 外交部 Bộ Ngoại giao; 禮部 Bộ lễ (thời xưa); 編輯部 Ban biên tập; ③ (cũ) Đứng đầu, chỉ huy, dưới quyền chỉ huy của...: 吳廣所部三千人 Ba nghìn người dưới quyền chỉ huy của Ngô Quảng; ④ (loại) Bộ, cuốn, quyển: 兩部字典 Hai quyển tự điển; 一部故事片 Bộ phim truyện; ⑤ (đph) Chiếc, cỗ: 一部機器 Một cỗ máy; 三部汽車 Ba chiếc xe hơi. +郧 yún vânNhư 鄖 +郦 lì lịch, liNhư 酈 +郤 xì khích① Như 隙 [xì] (bộ 阜); ② (văn) Chỗ xương thịt giáp nhau; ③ [Xì] Đất Khích (ở trong nước Tấn thời xưa); ④ [Xì] (Họ) Khích. +郢 yǐng dĩnhĐất Dĩnh (kinh đô của nước Sở thời Xuân thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +郡 jùn quậnQuận: 郡縣 Quận và huyện; 昔我越分國爲十二郡Nước ta thời xưa chia làm 12 quận; 交趾郡 Quận Giao Chỉ. +郟 jiá giáp① Tên một số địa phương thời xưa của Trung Quốc: 郟鄏 Ấp Giáp Nhục (thời Chu); ② (Họ) Giáp. +郝 hǎo hác① Làng Hác (đời Hán, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Hác. +郜 gào cáo① Nước Cáo (thời xưa, nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ② Đất Cáo (ở trong nước Tấn thời Xuân thu); ③ (Họ) Cáo. +郛 fú phu(văn) Thành ngoài, quách, khu ngoại ô. +郘 lv̌ lữTên một cái đình (nhà mát) thời cổ. +郘 lv̌ lữNhư 郘. +郗 chī si① Tên ấp đời Chu (thuộc thành phố Thấm Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Si. +郕 chéng thànhTên nước thời cổ (thuộc phía bắc huyện Vấn Thượng, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +郓 yùn vậnNhư 鄆 +郑 zhèng trịnhNhư 鄭 +郐 kuài cốiNhư 鄶 +郏 jiá giápNhư 郟 +郎 láng langXem 屎殼郎 [shêkelàng]. Xem 郎 [láng]. +郎 láng lang① (cũ) Chức quan: 侍郎 Thị lang; 尚書郎 Thượng thư lang; ② Cô, chàng, anh chàng (lối xưng hô đối với một số người): 女郎 Cô gái; 貨郎 Anh bán hàng rong; 放牛郎 Anh (chàng) chăn trâu; ③ (cũ) Chàng (phụ nữ gọi chồng hoặc người yêu): 送郎從軍 Tiễn chồng (chàng) tòng quân; ④ [Láng] (Họ) Lang. Xem 郎 [làng]. +郊 jiāo giao① Ngoại ô, vùng ngoài thành, ngoại thành: 近郊 Vùng gần thành; ② (văn) Tế giao (lễ tế trời đất). +郉 xíng hìnhNhư 邢. +郈 hòu hậu① Ấp Hậu (thời xưa ở Trung Quốc); ② (Họ) Hậu. +郇 xún tuân① Nước Tuân (thời xưa, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Tuân. Xem 郇 [Huán]. +郇 xún hoàn(Họ) Hoàn. Xem 郇 [Xún]. +郄 xì khíchNhư 郤. +郃 hé cáp① Tên huyện: 郃陽 Huyện Cáp Dương (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Cáp. +邾 zhū chuNước Chu thời xưa (nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +邽 gūi khuê① Tên đất thời xưa (Hạ Khuê 下邽 ở thành phố Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây; Thượng Khuê 上邽 là một huyện thời cổ, thuộc phía tây nam thành phố Thiên Thuỷ, tỉnh Cam Túc, Trung Quốc ngày nay); ② (Họ) Khuê. +邻 lín lânNhư 鄰 +邺 yè nghiệpNhư 鄴 +邹 zōu trâuNhư 鄒 +邸 dǐ để① Nhà, dinh phủ (của quan to): 官邸 Dinh thự, nhà quan ở; 私邸 Nhà riêng (của tư nhân); ② (văn) Tấm bình phong; ③ [Dê] (Họ) Để. +邶 bèi bộiNước Bội (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay). +邵 shào thiệu① (văn) Lớn: 年高德邵 Tuổi cao đức lớn; ② [Shào] Ấp Thiệu (thời Xuân thu, Trung Quốc); ③ [Shào] (Họ) Thiệu. +邴 bǐng bính① (văn) Vui mừng; ② [Bêng] Huyện Bỉnh (một huyện thời xưa, nay thuộc Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Bêng] (Họ) Bỉnh. +邳 péi phi① (văn) Vui mừng; ② [Pi] Huyện Phi (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc); ③ [Pi] (Họ) Phi. +邲 bì bật① (văn) Có vẻ tốt; ② [Bì] Tên đất thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +邪 xié da(văn) ① Đáp vâng; ② Như 耶 (bộ 耳). +邪 xié tà① Gian tà, không ngay thẳng: 改邪歸正 Cải tà quy chánh; 邪說 Tà thuyết; ② Không chính đáng, không bình thường: 一股邪勁 Một sự hăm hở không chính đáng; ③ (y) Tà khí (những nhân tố ngoại cảnh gây bệnh): 風邪 Phong tà. +邨 cūn thônNhư 村 (bộ 木). +邦 bāng bang① Nước: 鄰邦 Nước láng giềng; 盟邦 Nước đồng minh; ② Bang (thái ấp của các vua chúa phong kiến thời xưa ban cho các quý tộc). +那 nà ná(khn) Ấy, đó, kia (thường dùng kết hợp dưới dạng 那一). Xem 那 [na], [nă], [nà]. +那 nà na① Ấy, đó, kia: 那個人 Người ấy; 那是我的過錯 Đó là sai sót của tôi; 那是一九五四年的事 Đó là chuyện năm 1954; 那兩棵古樹 Hai cây cổ thụ kia; 那會兒 Khi đó, khi ấy, lúc ấy; 那裡 Chỗ đó, nơi đó, ở đó; 那兒 Chỗ đó, nơi đó, ở đó, lúc đó; 那時 Lúc đó, khi đó, hồi đó, bấy giờ; 那些 Những... ấy, những... đó, những... kia; ② Vậy, vậy thì, thế thì: 你要是跟我們一起走,那就快點 Anh muốn đi cùng chúng tôi, thế thì nhanh lên; 那我就不再等了 Vậy thì tôi không chờ nữa. 【那麼】 na ma [nàme] a. Thế, như thế, như vậy, thế đấy: 你不該那麼 做 Anh không nên làm như vậy; 問題沒有他想像那麼複雜 Vấn đề không phức tạp như anh ấy tưởng tượng thế đó; b. Khoảng chừng, vào khoảng: 拿 那麼三四十個袋子就夠了 Lấy khoảng chừng ba bốn chục cái túi là đủ; c. Thế thì, vậy thì: 既然這樣不行,那麼你打算怎麼辦呢? Đã không được, vậy thì anh tính làm thế nào?; 【那麼點兒】 na ma điểm nhi [nàme diănr] Chừng ấy, thế kia: 那麼點兒事 Chừng ấy việc; 那麼點兒小問題,何必麻煩人家 Vấn đề nhỏ thế kia, việc gì mà phải đi phiền người ta; 【那麼些】na ma ta [nàme xie] Ngần ấy: 她一個人·Ó顧那麼些孩子,眞不容易 Một mình chị ta chăm sóc ngần ấy đứa trẻ, thật không phải dễ; 那麼些¸ê料 Ngần ấy tư liệu; 【那麼着】 na ma trước [nàmezhe] Như thế, như vậy, thế, vậy: 那麼着也許好些 Như vậy có thể tốt hơn; 你老那麼着,人家會發火的 Anh cứ thế mãi, người ta sẽ nổi giận đấy; 【那樣】na dạng [nàyàng] Thế, vậy, như thế, như vậy: 那樣也好 Như thế cũng tốt; 他并不是你所想像的那樣 Anh ấy không phải như anh tưởng tượng thế đâu; 沒有那樣的事 Không có chuyện như vậy; 有房子那樣大 To bằng gian nhà vậy; ③ (văn) Nhiều: 受福不那 Chịu phúc chẳng nhiều (Thi Kinh); ④ (văn) An nhàn: 有那其居 Chỗ ở an nhàn; ⑤ Từ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài: 支那 Nước Tàu; 檀那 Kẻ bố thí. Xem 那 [na], [nă], [nèi]. +那 nà nảLàm sao (như 哪 [nă], bộ 口): 早歲那知世事難 Tuổi trẻ sao biết được đường đời là khó (Lục Du: Thư phẫn); 阿婆不嫁女,那得孫兒抱? Bà ơi không gả con gái, thì sao có được cháu bồng (Cổ nhạc phủ: Chiết dương liễu chi ca); 仙境那能卻再來? Cảnh tiên làm sao trở lại được nữa? (Tào Đường: Tiên tử tống Lưu Nguyễn xuất động). +那 nà na(Họ) Na. Xem 那 [nă], [nà], [nèi]. +那 nà náNhư 哪 +邢 xíng hình① Nước Hình (một nước thời Xuân thu, Trung Quốc); ② (Họ) Hình. +邡 fāng phươngTên huyện: 什邡 Huyện Thập Phương. +邠 bīn bân① Nước Bân (tên một nước thời xưa thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Cv. 豳); ② Tên huyện: 邠縣 Huyện Bân (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc) (nay viết 彬縣). +邝 kuàng quảngNhư 鄺 +邛 qióng cungTên đất đời Hán (thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc ngày nay). +邙 máng mangNúi Mang (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). +邘 yú vuNước Vu (thời xưa). +邗 hán hàn① Nước Hàn (thời xưa); ② 【邗江】Hàn Giang [Hánjiang] Hàn Giang (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +邕 yōng ung① (văn) Hoà hảo, hài hoà (như 雍, bộ 隹); ② (văn) Trồng (cây); ③ (văn) Lấp (như 雍, bộ 土); ④ [Yong] Tên sông; 邕江 Sông Ung (ở Quảng Tây, Trung Quốc); ⑤ [Yong] Thành phố Ung Ninh (gọi tắt). +邓 dèng đặngNhư 鄧 +邐 lǐ lịXem 迤邐 [yêlê]. +邏 luó la① Tuần tra, tuần canh: 巡邏 Tuần tiễu; 邏卒 Lính tuần; ② (văn) Ngăn che; ③ (văn) Sắc núi quanh vòng; ④ 【邏輯】 la tập [luójí] a. Lôgíc: 這幾句話不合邏輯 Mấy câu nói đó không hợp lôgíc; b. Tính quy luật khách quan, tính lôgíc: 生活的邏輯 Lôgíc của cuộc sống; c. Lôgíc học. +邋 lá lạp【邋遢】 lạp tháp [lata] (khn) ① Không gọn gàng, luộm thuộm, lếch thếch: 他穿著得很整齊,不象過去那樣邋遢了 Anh ta ăn mặc rất chỉnh tề, không lếch thếch như trước nữa; ② Đi đi lại lại, qua lại. +邊 biān biên① Bờ, ven bờ, rìa, vệ, mép, lề: 紙邊兒 Lề giấy; 桌子邊兒 Mép bàn; 路邊兒 Vệ đường, bên đường; 河邊 Bờ sông; 山邊 Rìa núi; ② Biên giới, địa giới, địa phận, bờ cõi: 邊城 Thành phố ở biên giới; 邊寨 Làng bản ở biên giới; ③ Đường viền; ④ Giới hạn; ⑤ (toán) Đường, giác: 底邊 Đường đáy; 多邊形 Đa giác; ⑥ Vừa... vừa...: 邊聽邊記 Vừa nghe vừa ghi chép; 邊幹邊學 Vừa làm vừa học; ⑦ Bên, phía: 靠邊站 Đứng nép vào một bên, bị gạt ra rìa; 一邊倒 Ngả hẳn về một phía; 往這邊走 Đi về phía này; ⑧ Gần, gần bên; ⑨ Ở (bên)..., đằng... (thường đặt sau những chữ “上”,“下”, “前”, “後”, “左”, “右”, “內”, “外” v.v...): 上邊 Ở trên; 下邊 Ở dưới; 前邊 Đằng trước; 後邊 Đằng sau; ⑩ [Bian] (Họ) Biên. +邈 miǎo mạc(văn) ① Xa xôi, xa tít; ② Coi khinh. +邇 ěr nhĩ① Gần: 密迩 Gần sát; 遐迩馳名 Nổi tiếng gần xa; 迩來 Gần đây; ② (văn) Tới gần. +邅 zhān chiênTiến tới rất khó khăn. Xem 迍. +還 huán toàn(văn) ① Xoay quanh (dùng như 旋, bộ 方); ② Nhanh nhẹn, nhanh chóng, chóng, liền, lập tức: 漢王還定三秦 Vua Hán nhanh chóng bình định Tam Tần (Hán thư: Nguỵ Báo truyện); 及有徙之者,還賜之如初 Đến khi có người dời (cái càng xe) đi, thì (Ngô Khởi) liền ban thưởng cho anh ta như đã hứa lúc đầu (Hàn Phi tử: Nội trữ thuyết thượng). +還 huán hoàn① Về: 還 家 Về nhà; 還鄉 Về quê; ② Trả lại, đáp lại: 還錢 Trả lại tiền; 還書 Trả sách; 還槍 Bắn trả lại; ③ [Huán] (Họ) Hoàn. Xem 還 [hái]. +還 huán hoàn① Vẫn, còn, vẫn còn: 你還是那樣 Anh vẫn như vậy; 這件事還沒有做完 Việc này còn chưa làm xong; 我 這一時期身體還好 Tôi dạo này trong người vẫn khỏe; 庭樹不知人去盡,春來還發舊時花 Cây sân chẳng biết người đi hết, xuân tới hoa xưa vẫn nở đều (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự). 【還是】hoàn thị [háishi] a. Còn, vẫn còn, vẫn (như 還 nghĩa ①); b. Nên: 看他急得那樣兒,你還是勸勸他吧Trông anh ấy nóng nảy như vậy, anh nên khuyên anh ấy; c. Hay, hay là: 去 看朋友還是去電影院,他一時拿不定主意 Đi thăm bạn hay đi xem phim, trong chốc lát anh ấy không quyết định được; 【還算】 hoàn toán [háisuàn] Vẫn (như 還 nghĩa ①); ② Còn hơn, càng: 今天比昨天還熱 Hôm nay còn nóng hơn hôm qua; ③ Lại, hãy còn: 你還搬不動,何況我呢? Anh còn vác không nổi, huống chi tôi?; 旅舍不大,收拾得倒還乾淨 Khách sạn không lớn nhưng thu dọn khá sạch sẽ. Cg. 還要 [háiyào]. Xem 還 [huán]. +邃 sùi thuý(văn) ① Sâu sắc (về tư tưởng và học thuật): 深邃的學者 Học giả thâm thuý; ② Xưa: 邃古 Đời rất xa xưa, viễn cổ; ③ Tinh thâm: 邃密 Tinh mật, tinh vi, tỉ mỉ; 邃宇 Nhà cô quạnh; 邃戶 Nhà kín cổng cao tường. +邂 xiè giảiTình cờ gặp. 【邂逅】giải cấu [xièhòu] (văn) Tình cờ gặp gỡ (những người đã xa cách lâu ngày). +邁 mài mại① Đi, bước: 邁步 Bước chân; 邁過門坎 Bước qua ngạch cửa; ② (văn) Đi xa; ③ (văn) Quá, vượt hơn: 登三邁五 Hơn cả đời Tam hoàng và Ngũ đế; ④ Già: 老邁 Già cả; 年邁 Già nua tuổi tác; ⑤ Dặm Anh (mile): 一個小時走二十邁 Một giờ đi 20 dặm Anh. +邀 yāo yêu① Mời, lời mời: 應邀出席 Nhận lời mời đến dự; 邀客 Mời khách; ② (văn) Được: 邀準 Được phép; ③ Chặn, cản trở: 邀擊 Chặn đánh, phục kích; 邀路 Chặn đường; 邀截 Chặn đánh; 帝慾邀討之 Nhà vua định chặn đánh ông ta (Tam quốc chí); ④ (văn) Đón chờ, ước hẹn, hẹn: 邀于郊 Hẹn (đón chờ) ở ngoài thành (Trang tử); ⑤ (văn) Cầu, mong cầu, mong được, cầu lấy: 不作功邀名 Không lập công cầu danh (Luận hoành); ⑥ (văn) Bắt chẹt, bắt bí (dùng như 要, bộ 襾. Xem 要挾): 陵壓百姓而邀其上者 Hiếp đáp trăm họ và bắt chẹt những người trên (Tô Đông Pha: Giáo chiến thủ sách). +避 bì tị① Tránh, lánh, trú: 避雨 Tránh mưa, trú mưa; 不避艱險 Không trốn tránh khó khăn nguy hiểm; ② Ngăn ngừa, tránh xa, từ khước; ③ (văn) Kiêng kị: 避諱 Kiêng huý. +遽 jù cự(văn) ① Vội vã, cấp tốc, ngay, nhanh chóng: 不能遽下定論 Không thể vội kết luận được; 言畢遽行 Nói rồi thì làm ngay; 遽然 Đột nhiên, thình lình; 遽步 Đi vội, rảo bước; 遽爾如此 Dồn dập đến như thế; 老至何遽? Sao mau già thế? (Nam sử: Vương Tăng Nhục truyện); ② Sợ hãi: 遑遽 Kinh hoàng; 孫,王諸人色並遽 Sắc mặt hai ông Tôn, Vương đều sợ hãi (Thế thuyết tân ngữ); ③ (Xe) ngựa đưa tin, (xe) ngựa trạm: 乘遽而至 Cỡi ngựa trạm mà tới (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); ④ Thì sao, sao lại (thường dùng 何遽, biểu thị sự phản vấn): 唐有萬穴, 塞其一,魚何遽無由出? Đê có tới hàng vạn lỗ, lấp một lỗ, thì cá sao không có chỗ ra? (Hoài Nam tử); 此何遽不爲福乎? Việc này sao lại không là may? (Hoài Nam tử). +遼 liáo liêu① Xa.【遼闊】liêu khoát [liáokuò] Mênh mông, bát ngát: 遼闊的土地 Đất đai rộng mênh mông;【遼遠】liêu viễn [liáoyuăn] Xa xôi, thăm thẳm: 遼遠的邊疆 Miền biên giới xa xôi; 遼遠的天空 Trời xanh thăm thẳm; ② [Liáo] Đời Liêu (916—1125 ở miền bắc Trung Quốc); ③ [Liáo] Sông Liêu; ④ [Liáo] Tỉnh Liêu Ninh (gọi tắt): 遼沈戰役 Chiến dịch Liêu—Thẩm (12-9—2-11-1948 ở Trung Quốc). +遻 wù ngạcNhư 遌. +遺 yí di(văn) Biếu, tặng, cho, đưa: 遺之以書 Tặng cho cuốn sách. Xem 遺 [yí]. +遰 dì đệ(văn) Xa: 迢遰 Xa xôi. +遯 dùn độn① Như 遁; ② Lừa dối. +遮 zhē già① Che: 遮太陽 Che nắng; 雲彩把太陽遮住了 Mây che kín mặt trời; 遮護 Che chở; ② Giấu giếm, che đậy, che giấu: 遮人耳目 Che mắt thế gian; ③ Chắn, ngăn: 遮風 Chắn gió. +遭 zāo tao① Gặp, bị: 遭遇困難 Gặp phải khó khăn; 遭逢意外 Gặp nhau bất ngờ; 遭到暗害 Bị ám hại; ② Vòng: 周遭 Khắp vòng; 我去轉了一遭 Tôi đi quanh một vòng; 繞兩遭 Quấn hai vòng; ③ Lần, lượt: 頭一遭 Lần đầu; 一遭生,兩遭熟 Lần đầu thì lạ, lần sau thì quen, trước lạ sau quen; 幾遭 Mấy lượt rồi? +適 shì quát(văn) Nhanh. +適 shì tríchTrích giáng (như 謫, bộ 言): 誼既以適去 Giả Nghị vì bị giáng đã bỏ đi (Hán thư: Giả Nghị truyện). +適 shì thích① Thích hợp, hợp: 適宜 Thích nghi, thích hợp; 適意 Hợp ý; ② Dễ chịu, thích ý: 稍覺不適 Hơi thấy khó chịu; 而吾與子之所共適 Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha: Tiền Xích Bích phú); ③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp: 適可 而止 Vừa được thì thôi; 適有孤鶴,橫江東來 Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha: Hậu Xích Bích phú); ④ Mới, vừa mới: 適從何處來? Vừa ở đâu đến đấy?; 適遇 Vừa gặp; 吾亭適成 Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). 【適才】thích tài [shìcái] (văn) Như 適來 [shìlái]; 【適間】thích gian [shìjian] (văn) Như 適來 [shìlái];【適來】thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy: 適來飲他酒脯,寧無情乎? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí); 我適來只聞汝聲,不見汝身 Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập); ⑤ Đi, đến: 無所適從 Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng; 逝將去女,適彼樂土 Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh); ⑥ (văn) Theo về; ⑦ (văn) Gả: 適人 Gả cho người; ⑧ (văn) Tốt đẹp; ⑨ (văn) Nếu: 王適有言,必亟聽從 Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử). +適 shì đích(văn) ① Theo: 無所適從 Không theo vào đâu; ② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女): 適子 Con chính, con trưởng; 適室 Chỗ ngủ chính. +遨 áo ngaoĐi rong chơi. 【遨遊】ngao du [áo'yóu] Ngao du, đi dạo chơi. +遥 yáo daoNhư 遙 +遣 qiǎn khiển① Cử (đi), phái (đi), sai khiến, khiển: 調兵遣將 Điều binh khiển tướng; 特遣 Đặc nhiệm; 遣兵三萬人以助備 Sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí); ② Làm cho khuây, trừ bỏ (nỗi buồn...), tiêu khiển: 消遣 Giải trí, tiêu khiển; 慾以遣離情 Để làm khuây cái tình li biệt (Nhiệm Phưởng); ③ (văn) Biếm trích (giáng chức quan đày đi xa): 中山劉夢得禹鍚亦在遣中 Lưu Mộng Đắc tên thật là Vũ Tích ở Trung Sơn cũng đương bị biếm trích (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh); ④ (văn) Đưa đi; ⑤ (văn) Khiến cho, làm cho (dùng như 使, bộ 亻 và 令, bộ 人): 春風知別苦,不遣柳條青 Gió xuân biết li biệt là khổ, nhưng vẫn không làm cho cành liễu xanh tươi (Lí Bạch: Lao lao đình); ⑥ (văn) Xe chở muông sinh trong đám ma. +遢 tà thápLôi thôi, bừa bãi, cẩu thả. Xem 邋遢 [lata]. +遡 sù tốXem 溯 (bộ 氵). +違 wéi vi① Trái, ngược: 不違農時 Không trái thời vụ; 違命 Trái mệnh; ② Xa cách, xa lìa: 久違 Li biệt đã lâu, bao năm xa cách; ③ (văn) Lánh; ④ (văn) Lầm lỗi. +達 dá đạt① Thông, suốt, đến: 這裡鐵路四通八達 Ở đây, tàu hoả thông suốt khắp nơi; 直達 Đến thẳng; ② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên: 糧食畝產達千斤 Năng suất lương thực đạt nghìn cân; 目的已達 Đã đạt tới mục đích; 達成 Đạt thành; ③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt: 通達事理 Hiểu rõ lí lẽ; 通權達變 Thấu lẽ quyền biến; ④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến: 詞不達意 Lời không diễn đạt hết ý; 傳達 Phổ biến; 已轉達上 級 Đã chuyển đạt lên cấp trên; ⑤ (cũ) Hiển đạt.【達官】đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt; ⑥ [Dá] (Họ) Đạt. +道 dào đạo① Đường (đi), lối (đi), con đường: 火車道 Đường xe lửa; 這條道不好走 Con đường này khó đi; 大道 Đường lớn; ② Đường (nước chảy): 河道 Đường sông; 下水道 Đường cống; 黃河改道 Sông Hoàng đổi dòng (đường); ③ Đạo, phương pháp, cách (làm), lối (làm): 志同道合 Chung một chí hướng; 養生之道 Cách nuôi dưỡng sức khỏe, đạo dưỡng sinh; ④ Lí lẽ, đạo đức, đạo lí: 得道多助 Có lí lẽ thì được nhiều người giúp (ủng hộ); 道義 Đạo nghĩa; ⑤ Đạo (tôn giáo, tín ngưỡng): 傳道 Truyền đạo; 尊師重道 Tôn sư trọng đạo; ⑥ Đạo giáo, đạo Lão: 老道 Đạo sĩ của đạo Lão; ⑦ Đạo (chỉ một số tổ chức mê tín): 一貫道 Đạo Nhất Quán; ⑧ Gạch, vạch, vệt: 劃一條斜道兒 Vạch một vạch xiên; ⑨ (loại) 1. Con, dòng, tia (chỉ sông ngòi hoặc những vật gì hình dài): 一道河 Một con sông, một dòng sông; 萬道金光 Muôn ngàn tia sáng; 2. Cửa, bức (dùng vào nơi ra vào hoặc tường, vách): 過第一道關 Qua cửa ải đầu tiên; 打了一道圍墻 Xây một bức tường quanh nhà; 3. Đạo, bài (chỉ mệnh lệnh, luật lệ hoặc bài, mục): 一道法律 Một đạo luật; 十道算術題 Mười bài toán; 4. Lần, lượt, phen, đợt...: 上了三道漆 Đã sơn ba lần (lớp); 換兩道水 Thay hai đợt nước; ⑩ Nói, ăn nói: 說長道短 Nói này nói nọ, lời ra tiếng vào; 能說會道 Khéo ăn khéo nói; ⑪ Tưởng, tưởng là, tưởng rằng: 我道是誰打槍, 原來是鄰居的孩子放鞭炮 Tôi cứ tưởng ai bắn súng, dè đâu thằng bé bên cạnh đốt pháo; ⑫ Đạo (đơn vị hành chánh thời xưa, tương đương cấp tỉnh); ⑬ (văn) Chỉ dẫn, hướng dẫn (dùng như 導, bộ 寸). +道 dào đáo① Nói rõ ra: 從實道來 Nói rõ ra sự thực; ② Xem 知道 [zhidao]. +遒 qíu tù① Mạnh, cứng, rắn rỏi, bền chắc; ② (văn) Sắp hết, kết thúc: 歲遒 Năm sắp hết; ③ (văn) Họp, góp lại, tập trung lại. +遑 huáng hoàng(văn) ① Rỗi, nhàn rỗi, rảnh rỗi, rỗi rãi: 不 遑 Không rỗi; 莫敢或遑 Chẳng ai dám nhàn rỗi chút nào (Thi Kinh); ② Kíp, gấp: 遑迫 Gấp rút. +遐 xiá hà(văn) ① Xa, xa xôi: 遐方 Phương xa; ② Xa xưa, nhiều năm; ③ (văn) Sao (dùng như 何, bộ 亻). +遏 è átCản trở, ngăn chặn, kềm chế, đè nén, dằn: 禁遏亂萌 Ngăn cấm mầm loạn; 怒不可遏 Tức không thể nén được; 勢不可遏 Thế không gì cản nổi. +過 guò quá① Qua, đi qua, chảy qua: 三過家門而不入 Ba lần đi qua nhà mình mà không vào; 過橋 Qua cầu; ② Trải qua, kinh qua, đã qua, từng, qua, sang, chuyển: 過戶 Sang tên; 從左手過到右手 Chuyển từ tay trái sang tay phải; ③ Quá, vượt quá, trên: 過了 時間 Đã quá giờ, hết giờ rồi, quá hạn rồi; 過了三百斤 Trên ba trăm cân. 【過分】quá phần [guòfèn] Quá, quá đáng: 過分熱心 Quá sốt sắng; 過分的要求 Đòi hỏi quá đáng; 【過於】 quá vu [guòyú] Quá ư, quá lắm: 這個計劃過於 保守了 Kế hoạch này quá bảo thủ; ④ Lỗi: 記過 Ghi lỗi; 告過則喜 Nói cho biết lỗi thì mừng; ⑤ Lần: 洗了好幾過兒了 Giặt mấy lần rồi; ⑥ Đã, rồi, từng: 讀過了 Đọc rồi; 去年來過北京 Năm ngoái đã đến qua Bắc Kinh; 上過當 Từng bị lừa; 吃過虧 Từng bị thiệt; ⑦ Lây; ⑧ Đi thăm, viếng thăm; ⑨ Chết; ⑩ Đạt đến, đạt tới. Xem 過 [guo]. +過 guò quá① Quá, thái quá: 太過分了 Quá lắm, quá mức, quá quắt; ② [Guo] (Họ) Quá. Xem 過 [guò]. +遍 biàn biến① Khắp, khắp nơi, khắp cả (như 徧, bộ 彳): 跑遍了全市書店也沒有買到你要的那本書 Đi khắp các hiệu sách trong thành phố cũng không mua được quyển sách mà anh muốn tìm; 我們的朋友遍天下 Bầu bạn ta ở khắp đó đây (trên thế giới); 公疾,遍賜大夫 Chiêu công bệnh, ban thưởng khắp cho các đại phu (Tả truyện: Chiêu công tam thập nhị niên); ② (văn) Đều: 故聖人爲法,必使之明白易知,名正,愚知遍能知之 Cho nên bậc thánh nhân tạo ra pháp độ, tất phải làm cho nó rõ ràng dễ hiểu, danh phận phải đâu vào đó, khiến cho kẻ ngu người trí đều hiểu được (Thương Quân thư: Định phận); ③ Lần, lượt, đợt: 念一遍 Đọc một lượt; 問了三遍 Đã hỏi ba lần rồi. +遌 è ngạc(văn) Tình cờ gặp, bỗng gặp. +運 yùn vận① Vận động, xoay vần: 運行 Vận hành; ② Vận chuyển, di chuyển: 貨運 Vận chuyển hàng hoá; 水運 Vận chuyển bằng đường thuỷ; ③ Vận dụng: 運用到實踐中 Vận dụng vào thực tiễn; ④ Vận mệnh, vận số, số phận: 好運 Vận tốt, số đỏ; 惡運 Vận rủi, số đen; ⑤ (văn) Phía nam bắc của quả đất; ⑥ [Yùn] (Họ) Vận. +遊 yóu duNhư 游 (bộ 氵). +遉 zhēn trinhNhư 偵 (bộ 亻). +遅 chí trìNhư 遲. +遅 chí trìNhư 遲. +遄 chuán thuyên(văn) ① Nhanh, nhanh chóng: 遄返 Trở lại nhanh chóng; ② Thường đi lại. +遂 sùi toại① Vừa lòng, thoả thích, thoả mãn: 遂願 Toại nguyện; 遂志 Thoả chí; ② Bèn, liền, rồi thì: 服藥後腹痛遂止 Uống thuốc xong thì không đau bụng nữa; 遂不復見 Bèn không thấy nữa; ③ Cho nên: 遂至於此 Cho nên đến thế; ④ Thành, xong: 未遂 Chưa thành; 遂事不諫 Việc đã xong không can nữa (Luận ngữ). Xem 遂 [suí]. +遂 sùi toạiNhư 遂 [suì] nghĩa ①. Xem 遂 [suì]. +遁 dùn tuầnNhư 巡. Xem 逡巡. +遁 dùn độn① Chạy trốn, ẩn, lánh, lẩn trốn: 遁走 Trốn chạy; 遠 遁 Trốn xa; 遁土 Trốn vào trong đất; 上下相遁 Trên dưới lánh nhau (Hậu Hán thư); ② Quẻ Độn (một trong 64 quẻ của Kinh Dịch). +遁 dùn độnNhư 遯 +逾 yú du① Vượt qua, vượt hơn, hơn: 逾河 Vượt qua sông; 我們情逾骨肉 Chúng tôi còn thân nhau hơn cả ruột thịt; ② Vượt quá; ③ Càng, càng thêm: 他疼痛逾甚 Nó càng đau hơn. +逼 bī bức① Cưỡng bức, bức hiếp, bắt ép, bắt buộc: 逼人 太甚 Đè nén người khác quá đỗi; ② Thúc ép: 逼債 Thúc nợ; ③ Sát, gần, giáp: 直逼城下 Giáp thành; ④ (văn) Nhỏ hẹp: 逼仄 Chật hẹp. +逻 luó laNhư 邏 +逷 tì địchNhư 逖. +逶 wēi uy【逶迤】uy di [weiyí] Uốn khúc, uốn quanh, ngoằn ngoèo, quanh co: 山路逶施 Đường núi quanh co (ngoằn ngoèo); 河水逶施 Dòng sông uốn khúc. +逵 kúi quỳ(văn) Đường cái thông đi các ngả. +逴 chuò trác, xước(văn) ① Xa; ② 【逴躒】 trác lạc [chuoluò] (văn) Vượt hơn, siêu việt. Cv. 卓躒. +進 jìn tiến, tấn① Tiến lên, đi trước, cải tiến: 進一步 Tiến một bước.【進而】tiến nhi [jìn 'ér] Sau đó, rồi mới: 學好了文化基礎課,進而才能學專業 Học xong lớp văn hoá cơ bản rồi mới học chuyên môn được; ② Vào: 進門 Vào cửa; 進工廠 Vào nhà máy; ③ Thu vào, mua vào: 進款 Thu tiền vào; 進貨 Mua hàng; ④ (văn) Dâng: 進貢 Dâng đồ cống; 進表 Dâng biểu; ⑤ (văn) Đời, lớp: 先進 Đời trước, tiền bối; ⑥ (văn) Ăn, dùng: 我們將共進晚餐 Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều; ⑦ Dãy, sân trong (nhà): 這是一個兩進的院子 Trong sân này có hai dãy nhà. +週 zhōu chu① Như 周 (bộ 口) nghĩa ①, ②, ③; ② Tuần lễ. +逯 lù lộc① (văn) Đột ngột đi khỏi không có lí do; ② [Lù] (Họ) Lộc. +逮 dài đãi(văn) ① Tới, đến, kịp: 力有未逮Sức chưa đạt tới; 恥躬之不逮 Thẹn mình không theo kịp; ② Thừa lúc, chờ lúc, nhân dịp; ③ Bắt, bắt bớ. 【逮捕】đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ: 逮捕入獄 Bắt bỏ tù. Xem 逮 [dăi]. +逮 dài đãiBắt, đuổi bắt, vồ, tóm: 貓逮老鼠 Mèo vồ chuột; 逮住扒扌Bắt lấy kẻ móc túi. Xem 逮 [dài]. +逭 huàn hoán(văn) Trốn, tránh: 逭暑 Tránh nắng. +逬 bèng bính(văn) Loại trừ, đuổi đi, trục xuất. +逬 bèng bình① Bắn tóe, tung tóe, tuôn rơi, tán loạn, nổ bùng: 火星兒亂逬 Tia lửa bắn tóe ra; 逬流 Dòng nước tung tóe; 逬淚 Nước mắt tuôn rơi; 禽離獸逬 Chim tan bay, thú chạy tán loạn; ② (văn) Ruồng đuổi, đuổi đi (dùng như 屏, bộ 尸). +逩 bèn bônNhư 奔 (2) (bộ 大). +逦 lǐ lịNhư 邐 +連 lián liên① Gắn bó, hợp lại, nối kết, liên kết, gắn liền, liền nhau: 心連心 Lòng gắn bó với nhau; 骨肉相連 Gắn liền như thịt với xương; 天連水,水連天 Trời biển liền nhau; 藕斷絲連 Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng; ② Liền, liên tiếp, suốt, luôn, nhiều lần: 連陰天 Trời âm u mấy hôm liền; 連年豐收 Được mùa mấy năm liền; 連打幾槍 Bắn liên tiếp mấy phát; 烽火連三月 Lửa hiệu liền ba tháng (Đỗ Phủ: Xuân vọng); 羽因留,連戰未能下 Hạng Vũ nhân đó ở lại, ra đánh nhiều lần không hạ nổi (Hán thư). 【連連】liên liên [lián lián] (khn) Liền liền, lia lịa: 連連點頭 Gật đầu lia lịa; 【連忙】liên mang [liánmáng] Vội vàng: 連忙讓座 Vội vàng nhường chỗ; 【連續】liên tục [liánxù] Liên tiếp, liên tục, luôn: 連續不斷 Liên tiếp không dứt; 連續開了四天會 Hội nghị họp luôn bốn hôm; 連續創造了三次新記錄 Liên tục lập ba kỉ lục mới; ③ Kể cả: 連我三個人 Ba người kể cả tôi; 連根拔 Nhổ cả gốc; ④ (quân) Đại đội: 工兵連 Đại đội công binh; 獨立連 Đại đội độc lập; ⑤ Ngay cả, ngay đến: 連爺爺都笑了 Ngay cả ông nội cũng phải bật cười; 她臊得連脖子都紅了 Cô ta thẹn đến nỗi đỏ cả cổ; ⑥ (văn) Liên luỵ; ⑦ (văn) Quan hệ thông gia: 及蒼梧秦王有連 Có quan hệ thông gia với vua Tần ở Thương Ngô (Sử kí); ⑧ Liên (một hình thức tổ chức gồm mười nước chư hầu đời Chu); ⑨ (văn) Bốn dặm là một liên; ⑩ (văn) Chì chưa nấu; ⑪ (văn) Khó khăn; ⑫[Lián] (Họ) Liên. +逢 féng phùng① Gặp nhau, gặp phải, tình cờ gặp: 相逢 Gặp nhau; 逢山開路,遇水搭橋 Gặp núi mở đường, gặp sông bắc cầu; ② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên): 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử). +逡 qūn thuân① 【逡巡】 thuân tuần [qunxún] (văn) Dùng dằng, do dự, lưỡng lự, rụt rè: 逡巡 不前 Do dự không dám tiến bước; ② (văn) Nhanh (dùng như 駿, bộ 馬). +造 zào tạo, tháo① Làm, đóng, gây, đặt, lập, sản xuất ra, chế tạo ra: 造紙 làm giấy; 造船 Đóng tàu; 造林 Gây rừng; 造句 Đặt câu; ② Tạo, tạo ra, sáng tạo: 造就 Đào tạo; 改造 Cải tạo; ③ Đến, tới: 登門造室 Lên cửa tới nhà; 必躬造左公第 Ắt tự mình đi đến phủ của Tả công (Phương Bao: Tả Trung Nghị công dật sự); 造訪 Đến thăm; ④ Vụ: 一年兩造 Một năm hai vụ; ⑤ Bịa đặt: 造謠生事 Bịa đặt tin đồn nhảm để sinh sự; 汝怎敢造言 Ngươi sao dám đặt điều (Tam quốc diễn nghĩa); ⑥ Một phe, một bên (trong vụ kiện): 兩造具備 Hai bên nguyên và bị đều có mặt đủ (Thượng thư); ⑦ (văn) Số (ngày tháng năm sinh theo can chi mà thầy bói thời xưa tính): 乾造 Số đàn ông; 坤造 Số đàn bà; ⑧ (văn) Thời đại: 末造 Thời cuối; ⑨ (văn) Thốt nhiên: 造次Vội vàng, hấp tấp; ⑩ (văn) Chứa, đựng: 君設大盤造冰焉 Nhà vua cho đặt mâm lớn để đựng băng trên đó (Lễ kí: Tang đại kí); ⑪ (văn) Tế cầu phúc; ⑫[Zào] (Họ) Tạo. +速 sù tốc① Nhanh, chóng, mau: 加速進行 Tiến hành nhanh hơn nữa; ② Mời: 不速之客 Khách không mời mà đến; ③ (văn) Vết chân hươu. +逞 chěng sính① Lộ ra, biểu hiện, khoe khoang: 不要逞能 Chớ nên khoe tài; ② Thực hiện (ý đồ xấu): 陰謀得逞 Thực hiện được âm mưu; ③ Ương ngạnh, bướng bỉnh, buông tuồng, mặc sức: 逞性子 Tính bướng bỉnh; 逞惡 Mặc sức làm ác; ④ (văn) Sướng, thích ý. +逝 shì thệ① Đã qua, đi không trở lại, chảy: 光陰飛逝 Thời gian trôi như bay; 逝者如斯夫,不捨晝夜(Dòng nước) chảy mãi như thế kia, đêm ngày không nghỉ (Luận ngữ); 俶爾往逝,往來翕忽 Chợt đi ra ngoài xa, qua lại nhẹ nhàng mau lẹ (Liễu Tôn Nguyên: Tiểu thạch đàm kí); ② Chết: 不幸病逝 Không may bệnh chết; 一時俱逝,痛可言邪! Cùng chết hết một lượt, đau đớn không sao nói nổi (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); ③ (văn) Nhất quyết: 逝將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh). +逛 guàng cuốngĐi chơi, đi dạo, đi ngao du: 逛街 Dạo phố, đi chơi phố; 老殘無事,便向街道閑逛 Lão Tàn ở không, bèn ra phố dạo chơi (Lão Tàn du kí). +通 tōng thôngHồi, trận, lượt: 說了一通 Thuyết cho một trận, nói một thôi một hồi; 打了三通鼓 Đã đánh ba hồi trống. Xem 通 [tong]. +通 tōng thông① Thông: 這兩間房子相通 Hai gian phòng này thông nhau; 條條大路通河內 Con đường nào cũng thông tới Hà Nội; 通車 Thông xe, cho xe chạy; ② Hiểu biết, thông thạo: 精通業務 Tinh thông (thông thạo) nghiệp vụ; 他通三國文字 Anh ấy biết ba thứ tiếng; ③ Xuôi: 文字很通順 Câu văn rất xuôi; ④ Đi qua, qua lại được; 此路不通 Đường này không qua lại được. 【通過】thông quá [tongguò] a. Đi qua: 她通過馬路 Cô ta băng qua đường; 電車不能通過 Xe điện không đi qua được; b. Thông qua: 本周內新法案不會通過 Dự luật mới sẽ không được thông qua trong tuần này; 提案已一致通過 Đề án đã được nhất trí thông qua; c. Thông qua, qua: 這個問題要通過才能決定 Vấn đề này phải qua cấp trên mới quyết định được; ⑤ Thông đồng, đi lại: 串通作幣 Thông đồng với nhau làm điều bậy; 私通 Trai gái đi lại vụng trộm với nhau; ⑥ Tất cả, cả: 通國皆知 Cả nước đều biết; 通盤計劃 Toàn bộ kế hoạch; 通計 Tính hết cả. 【通通】thông thông [tongtong] Tất cả, hết thảy: 通通拿去吧! Đem về hết đi!; 【通統】thông thống [tongtông] Như 通通; ⑦ (văn) Chung: 通力 合作 Chung sức hợp tác; ⑧ Khắp, phổ biến, thông thường, thường, chung: 通禮 Lễ chung (mọi người đều theo). 【通常】thông thường [tongcháng] Thông thường, bình thường, thường: 通常情況 Tình huống thông thường; 他通常六點鐘就起床 Anh ấy bình thường sáu giờ là thức dậy; ⑨ Nước tiểu, nước đái: 馬通 Nước đái ngựa. Xem 通 [tòng]. +這 zhè giá① Đây, này: 這裡 Ở đây; 昨天你來過這裡嗎? Hôm qua anh có đến đây không?; 這本雜誌 Quyển tạp chí này; 這山望著那山高 Đứng núi này trông núi nọ; 這時候 Lúc này; 這次 Lần này, chuyến này; 這個 Này, cái này, việc này, điều này; 這會兒 Lúc này; 這麼 Thế, như thế, như thế này; 這麼些 Ngần này (chỉ số lượng lớn); 這麼樣 Như thế, như vậy; 這麼著 Như thế này; 這兒 Ở đây, từ nay, từ bây giờ; 這些 Những ... này, những ... ấy; 這樣 Thế này, như thế, như vậy; ② Lúc này, ngay bây giờ, ngay, nay (chỉ thời gian): 他這才明白 Lúc này anh ấy mới rõ; 我這就走 Tôi đi ngay bây giờ; 我這兩日給假在家,此事竟不知道 Hai hôm nay tôi được nghỉ ở nhà, nên không biết chuyện này (Ngọc kiều lê, hồi 3); 大人若欺負 山野中沒有聽琴之人,這夜靜更深,荒崖下也不該有撫琴之客了 Nếu đại nhân xem thường ở chốn núi rừng không có người biết nghe đàn, thì nay đêm vắng canh khuya, dưới chỗ ven núi hoang cũng không phải là không có khách gảy đàn (Cảnh thế thông ngôn); ③ Trợ từ dùng giữa câu để tạo sự cân xứng hài hoà cho câu văn. +逗 dòu đậu① Đùa, giỡn: 他拿 著一枝紅花逗孩子玩 Anh ta cầm nhánh hoa đỏ đùa với con; ② Hấp dẫn, thích thú: 眼睛很逗人喜歡 Cặp mắt trông rất đáng yêu; ③ (đph) Buồn cười, khôi hài: 這話眞逗 Lời nói đó thật buồn cười; ④ Ở lại, tạm lưu lại, dừng lại, chỗ dừng nhẹ trong lúc đọc; ⑤ (văn) Đi vòng; ⑥ (văn) Vật cùng hoà hợp nhau. +逖 tì địch(văn) ① Đi xa; ② Xa. +逕 jìng kính(văn) ① Lối hẹp, lối nhỏ, đường mòn; ② Thẳng: 逕交 Giao thẳng. +途 tú đồĐường đi, con đường: 坦途 Con đường bằng phẳng; 用途 Công dụng; 半途而廢 Nửa chừng bỏ dở; 歸途 Đường về; 仕途 Con đường làm quan. +递 dì đệNhư 遞 +逑 qíu cầu(văn) ① Sánh đôi, kết đôi: 君子好逑 Tốt đôi với người quân tử (Thi Kinh); ② Vợ chồng, bạn đời, lứa đôi; ③ Tích góp, vơ vét. +逐 zhú trục① Đuổi (theo), rượt: 追逐 Đuổi theo; ② Đuổi: 驅逐 Đuổi, đuổi đi; 逐客 Đuổi khách đi; ③ Từng cái, dần dần: 逐戶登記 Đăng kí từng hộ; 逐年 Từng năm, hàng năm; 逐日 Từng ngày, hàng ngày, ngày một; 逐一 Từng cái một, dần dần; 逐卷之末,竊附以拙作,用爲家庭之訓 Cuối từng quyển, xin mạo muội phụ vào một ít sáng tác vụng về của tôi, để dùng vào việc dạy dỗ trong nhà (Phan Phu Tiên: Việt âm thi tập tự). 【逐步】trục bộ [zhúbù] Từng bước: 逐步進行 Tiến hành từng bước; 【逐漸】trục tiệm [zhújiàn] Dần, dần dần, từng bước: 天逐漸亮 Trời sáng dần; 逐漸擴大 Mở rộng từng bước. +透 tòu thấu① Xuyên thấu, suốt qua, lọt qua: 釘透了 Đóng (đinh) thấu; 濕透了 Ướt đẫm. (Ngr) Thấu suốt, rành mạch, rõ ràng: 講透了 Nói rõ ràng rồi; 看透了 Biết rành mạch, biết tỏng; ② Bảo lén, tiết lộ: 透個信兒 Báo tin cho biết; 透漏消息 Tiết lậu tin tức; ③ Hết sức, cực độ, quá, rất: 恨透了 Hết sức căm ghét; 餓透了 Đói lả; ④ Hẳn, hoàn toàn: 蘋果熱 透了 Quả táo đã chín hẳn; ⑤ Tỏ ra: 新娘臉上透出幸福的微笑 Trên mặt cô dâu lộ ra một nụ cười hạnh phúc; 他透着老實 Anh ấy có vẻ thực thà; ⑥ (văn) Nhảy; ⑦ (văn) Sợ. +逍 xiāo tiêu【逍遥】tiêu dao [xiaoyáo] Tiêu dao, nhàn rỗi, ung dung, nhởn nhơ, tự do thoải mái. +逌 yóu do, du(văn) ① Có vẻ tự đắc: 逌爾而笑 Cười tự đắc, cười đắc ý; ② Như 攸 [you] (bộ 攴); ③ Như 由 [you] (bộ 田). +逋 bū bô(văn) ① Trốn, trốn nợ nhà nước: 逋逃 Chạy trốn, trốn tránh; ② Bỏ mặc. +逊 xùn tốnNhư 遜 +逈 jiǒng quýnhNhư 迥. +露 lù lộ① Sương, móc: 餐風宿露 Ăn gió nằm sương; ② Nước (cất bằng hoa quả): 果子露 Nước hoa quả (như chanh v.v); 玫瑰露 Mai quế lộ; ③ Phơi trần, để hở, để lộ: 揭露 Vạch trần; 暴露思想 Bộc lộ tư tưởng; 藏頭露尾 Giấu đầu hở đuôi; 別露了目標 Chớ để lộ mục tiêu; 露出原形 Lộ rõ nguyên hình; ④ (văn) Gầy; ⑤ [Lù] (Họ) Lộ. Xem 露 [lòu]. +露 lù lộ(khn) Để lộ, lộ ra, tỏ ra, biểu lộ, bộc lộ, tiết lộ. Xem 露 [lù]. +霰 xiàn tánMưa đá nhỏ hạt, hạt tuyết. +霭 ǎi áiNhư 靄 +霪 yín dâmMưa dầm. Cg. 淫雨 [yínyư]. +霨 wèi uý(văn) Mây hiện lên. +霧 wù vụ① Sương mù; ② Bụi nước (ở bình bơm phun ra): 噴霧器 Bình phun. +霤 lìu lựuNhư ??. +霣 yǔn vẫn(văn) ① Mưa rơi lúc sấm nổ; ② Rơi, rơi xuống; ③ Chết. +霢 mài mạchNhư 霡. +霡 mò mạch(văn) 【霡霂】 mạch mộc [màimù] Mưa nhỏ, mưa rây. +霞 xiá hàRáng: 紅霞 Ráng đỏ; 晚霞 Ráng chiều. +霝 líng linh① Mưa (xuống), (trận) mưa rào; ② Rơi xuống. +霜 shuāng sương① Sương, sương muối: 草上覆滿了霜 Cỏ phủ đầy sương; ② Váng trắng, phấn trắng: 鹽霜 Váng trắng, sương muối; 霜髮 Tóc sương, tóc bạc phơ; ③ Thuốc bột trắng; ④ Lãnh đạm, thờ ơ; ⑤ Trong trắng: 心懍懍以懷霜 Lòng nơm nớp ấp ủ một tâm tư trong trắng (Lục Cơ: Văn phú); ⑥ (văn) Năm: 白骨橫千霜 Xương trắng vắt ngang ngàn năm (Lí Bạch: Cổ phong ngũ thập cửu thủ); 簷隱千霜樹 Mái nhà ẩn nấp cây ngàn năm (Ngô Mại Viễn: Trường tương tư). +霛 líng linhNhư 靈. +霚 wù vụNhư 霧. +霙 yīng anh(văn) ① Mưa có tuyết; ② Bông tuyết. +霖 lín lâmMưa dầm (mưa lớn liên tục): 秋霖 Mưa thu; 甘霖 Mưa rào. +雲 yún vân① Mây: 白雲 Mây trắng; 多雲 Nhiều mây; 雲散 Mây tan; ② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô; ③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt); ④ [Yún] (Họ) Vân. +雱 páng bàng(văn) ① Tuyết rơi nhiều (lả tả); ② Nước chảy ồ ồ (như 滂, bộ 氵). +雰 fēn phânSương mù. 【雰雰】 phân phân [fenfen] (văn) (Cảnh) sương tuyết mịt mù, sương tuyết rơi lả tả. +雯 wén vănMây có hình hoa văn. +陰 yīn ấmNhư 蔭 (bộ 艹) và 陰 nghĩa ⑪. +陰 yīn âm① Âm u, đen tối: 陰暗 Đen tối; ② Râm: 天陰 Trời râm; ③ Âm (trái với dương): 陰陽 Âm và dương; ④ Tính âm, (thuộc) giống cái; ⑤ Mặt trăng: 月陰 Mặt trăng; ⑥ Bờ nam sông: 淮陰 Bờ nam sông Hoài; ⑦ Phía bắc núi: 華陰 Phía bắc núi Hoa Sơn; ⑧ Ngầm, bí mật: 齊使者如梁,孫臏以刑徒陰見 Sứ giả của Tề đi qua nước Lương, Tôn Tẫn lấy tư cách là tù nhân bí mật đến gặp sứ giả (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện).【陰溝】âm câu [yingou] Cống ngầm; ⑨ Lõm: Xem 陰文; ⑩ Cõi âm, âm ti, âm phủ: 陰司 Âm ti; ⑪ Chỗ rợp, bóng rợp, bóng mát: 樹陰 Bóng mát, bóng cây; ⑫ (văn) Bóng mặt trời: 大禹惜寸陰,吾輩當惜分陰 Vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời (Đào Khản); ⑬ (văn) Mặt trái, mặt sau: 碑陰 Mặt sau tấm bia; ⑭ Thâm độc, nham hiểm; ⑮ Bộ sinh dục (có khi chỉ riêng bộ sinh dục nữ giới); ⑯ [Yin] (Họ) Âm. +陬 zōu tưu(văn) Góc xó, chân: 山陬海澨 Chân trời góc biển; 遐陬 Nơi (xó) xa xăm hẻo lánh. +陪 péi bồi① Cùng, theo: 我陪你去 Tôi cùng đi với anh; 那地方他 沒有去過,有人陪着去才好 Nơi đó anh ấy chưa đi qua, phải có người đi cùng mới được; 他可以陪着你 Anh ấy có thể đi theo anh; ② (văn) Tiếp giúp, giúp đỡ, tiếp: 奉陪 Kính tiếp; 陪客 Tiếp khách; ③ (văn) (Chức) phụ, phó; ④ (văn) Tăng thêm; ⑤ (văn) Bồi thường (dùng như 賠, bộ 貝). +险 xiǎn hiểmNhư 險 +陨 yǔn vẫnNhư 隕 +陧 niè niếtNhư 隉 +閩 mǐn mân① Tên sông: 閩江 Sông Mân (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc); ② (Tên gọi tắt) tỉnh Phúc Kiến; ③ (Họ) Mân. +閨 gūi khuê① Nhà trong; ② Khuê phòng, phòng khuê; ③ (văn) Cửa nhỏ (trên tròn dưới vuông): 蓽門閨竇 Cửa phên cửa lỗ (Tả truyện) (ý nói chỗ người nghèo hèn ở); ④ (văn) Cửa nách trong cung, cửa tò vò. +閧 hòng hốngNhư 鬨 (bộ 鬥). +閥 fá phiệt① Nhân vật, gia đình hoặc nhóm, khối có thế lực, phiệt: 軍閥 Quân phiệt; 財閥 Tài phiệt. Xem 閱 nghĩa ⑥; ② (cơ) Van: 氣閥 Van hơi; 水閥 Van nước; 安全閥 Van an toàn; ③ (văn) Cửa bên trái, ngưỡng cửa; ④ (văn) Công lao. +閤 gé hạp① Như 闔 [hé] nghĩa ①; ② Đóng (cửa); ③ Cả, toàn: 閤第 (hay 閤府) Cả các ngài. Xem 閤 [gé]. +閤 gé cáp(văn) ① Cửa bên, cửa hông, cửa nách; ② Như 閣 [gé]. Xem 闔 [hé]. +閣 gé các① Gác, lầu, nhà, phòng, khuê các; ② Nội các (nói tắt): 組閣 Lập nội các, tổ chức nội các; 閣臣Quan chức lớn trong nội các; ③ (văn) Cây chống cửa; ④ (văn) Ngăn. +閡 hé ngại① Trở ngại: 隔閡 Cách trở, trở ngại, xa cách; ② (văn) Ngăn chặn; ③ (văn) Vùi lấp. +閟 bì bí(văn) ① Giấu kín; ② Đóng cửa; ③ Cẩn thận; ④ Sâu xa. +閛 pēng phanh(văn) (thanh) Kẹt (tiếng đóng cửa). +閙 nào náoNhư 鬧 (bộ 鬥). +閘 zhá áp, sạp① Cống, đập: 水閘 Đập nước; ② Ngăn nước; ③ Cầu dao điện: 電閘 Cầu dao điện; ④ Phanh: 自行車的閘壞了 Phanh xe đạp hỏng rồi. +閗 dòu đấuNhư ?? (bộ 鬥). +閔 mǐn mẫn① Lo lắng; ② Thương xót (như 憫 [mên], bộ 忄); ③ (văn) Gắng gỏi; ④ [Mên] (Họ) Mẫn. +邱 qīu khâu, khưu① Như 丘; ② [Qiu] Nước Khưu (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc); ③ [Qiu] (Họ) Khưu. +邰 tái thai① Nước Thai (một nước thời xưa thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc); ② (Họ) Thai. +邯 hán hàm【邯鄲】Hàm Đan [Hándan] Hàm Đan (tên một ấp thời xưa, nay là thị trấn Hàm Đan ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +邮 yóu bưuNhư 郵 +邬 wū ổNhư 鄔 +選 xuǎn tuyển① Tuyển lựa, chọn lọc, lựa chọn: 選種 Chọn giống; 文選 Văn tuyển, tập văn chọn lọc; ② Tuyển, bầu, bầu cử: 普選 Tổng tuyển cử; 應選 Ứng cử. +遷 qiān thiên① Dời (đi), dọn: 遷都 Dời đô; ② Thay đổi, biến đổi: 時過境遷 Năm tháng trôi qua, hoàn cảnh thay đổi; ③ Đổi đi, thuyên chuyển (quan lại...). +遶 rào nhiễuNhư 繞 (2) (bộ 糸). +遵 zūn tuânTheo, tuân theo, vâng theo, đi theo, lần theo, noi theo: 遵紀 Tuân theo kỉ luật; 遵醫囑 (Vâng) theo lời dặn của thầy thuốc; 遵大路而行 Theo đường cái mà đi. +遴 lín lân, lận① Chọn. 【遴選】lân tuyển [línxuăn] (văn) (Chọn) lựa: 遴選人才 Tuyển lựa nhân tài; ② (văn) Khó; ③ (văn) Như 吝 (bộ 口). +遲 chí trì① Chậm: 遲緩 Chậm chạp; 最遲在十二點以前,我到你家 Chậm nhất là 12 giờ tôi đến nhà anh; ② Muộn, trễ: 你來遲了 Anh đến muộn rồi. 【遲早】trì tảo [chízăo] Sớm muộn, chẳng sớm thì muộn, chẳng chóng thì chầy; ③ [Chí] (Họ) Trì. +逆 nì nghịch① Ngược, trái, nghịch: 逆时代潮流而动 Đi ngược lại trào lưu thời đại; 逆耳 Trái tai; ② (văn) Đón, tiếp rước: 逆旅 Nơi đón nhận quán trọ; ③ (văn) Chống lại, làm phản, bội phản, phản nghịch: 叛逆 Phản nghịch; ④ (văn) (Tính) trước: 逆料 Lo lường trước, tính trước; ⑤ (văn) Rối loạn; ⑥ (văn) Tờ tâu vua. +逅 hòu cấuGặp gỡ bất ngờ. Như 遘. Xem 邂逅 [xièhòu]. +逄 páng bàng(Họ) Bàng. +逃 táo đào① Tháo chạy, chạy trốn, trốn: 逃敌 Kẻ địch tháo chạy; ②Trốn tránh, tránh, lánh: 逃避 Trốn tránh, chạy trốn; 逃难 Lánh nạn, chạy nạn; ③ (văn) Bỏ: 逃墨必归于楊 Ai bỏ họ Mặc (Mặc Tử) thì tất theo về với họ Dương (Dương Chu) (Mạnh tử). +适 shì tríchNhư 適 +适 shì đích, thíchNhư 適 +适 shì quátNhư 適 +送 sòng tống① Đưa đi, chuyển đi, chở đi: 送信 Đưa thư; 时来風送滕王閣 Thời vận đến thì gió thổi đưa đi tới gác Đằng vương; ② Tặng cho, biếu: 他送给我一枝钢笔 Anh ấy tặng cho tôi một cây bút máy; ③ Tiễn: 到车站送客 Ra ga tiễn khách. +退 tùi thoái, thối① Lùi, lui: 退兵 Lui binh; 向後退 Lùi về phía sau; ② Rút lui, từ bỏ: 退役 Giải ngũ; 退出會議 Rút khỏi hội trường; ③ Trả lại: 退錢 Trả lại tiền; ④ Phai mờ, giảm xuống: 退色 Phai màu; 退燒 Giảm sốt; ⑤ (văn) Gạt bỏ; ⑥ (văn) Mềm mại. +追 zhūi truy① Đuổi, đuổi theo: 追不上 Không đuổi kịp; 急起直追 Trỗi dậy mà đuổi theo; 來者猶可追 Cái sắp đến còn có thể theo kịp (Luận ngữ); ② Truy, tưởng nhớ lại (việc đã qua): 追授英雄稱號 Truy tặng danh hiệu anh hùng; 追悼 Truy điệu, nhớ lại và xót xa; ③ Đi sâu, truy tìm, tìm lại (vật đã mất...), tìm (moi) đến cùng: 這件事不必再追了 Việc này không cần phải đi sâu hơn nữa; ④ Đòi, truy đòi; ⑤ (văn) Tiễn theo. +迻 yí di(văn) Như 移 [yí] (bộ 禾). +迺 nǎi nãi① Như 乃 (bộ 丿); ② [Năi] (Họ) Nãi. +迸 bèng bình, bínhNhư 逬 +迸 bèng bìnhNhư 逬. +迷 mí mê① Không phân biệt được, lạc: 迷了路 Lạc đường; ② Say, mê, ham mê, say sưa, đắm đuối, thích: 迷戀 Say mê, đắm đuối; 她對游泳着了迷 Chị ấy rất thích bơi; 足球迷 Mê bóng đá; 戲迷 Mê kịch, mê tuồng; 景色迷人 Cảnh đẹp làm cho người ta say sưa; 金錢迷住心竅 Tiền bạc làm mê lòng người; ③ Mê tín, mê muội, hão huyền, nhảm: 迷信 Tin nhảm; ④ Người say mê, người ham thích: 他是個棒球迷 Anh ấy là người mê bóng chày. +迴 húi hồi① Trở về; ② Vòng quanh, vòng vèo, quanh vòng. Cv.廻 (bộ 廴), 回 (bộ 囗). +述 shù thuật① Nói, kể, thuật lại: 口述 Kể; 重述 Kể lại; ② (văn) Noi theo: 父作之,子述之 Cha làm ra, con noi theo (Trung dung); 仲尼祖述堯舜 Trọng Ni noi theo Nghiêu, Thuấn (Lễ kí). +迭 dié tuyểnNhư 選 +迭 dié điệt① Thay phiên, luân phiên, đắp đổi, lần lượt, thay nhau: 更迭Thay phiên nhau; 迭為賓主 Thay nhau làm chủ và làm khách; ② Nhiều lần: 迭挫強敵 Nhiều lần đánh bại kẻ địch; ③ Kịp: 忙不了迭Vội quá. +迫 pò bách① Ép buộc, bắt buộc, buộc phải, bức sát, gần sát, gấp, cấp bách; 強迫 Bức ép; 脅迫 bức hiếp; 迫於形勢 Tình thế bắt buộc; 被迫迫逃跑 Bị buộc phải bỏ chạy; 時機已迫近 Thời cơ đã đến gần; 事情很緊迫 Việc rất cấp bách; 迫近工事 Áp sát công sự; 這些難民迫切地需要援助 Các dân tị nạn đang cần viện trợ gấp; 已迫到最後關頭 Đã gần tới bước quyết định cuối cùng; ② Thúc ép, thúc bách, bức bách, thúc giục, vội vã. Xem 迫 [păi]. +迫 pò bài【迫擊炮】 bài kích pháo [păijipào] (quân) Súng cối, moóc-chê: 迫擊炮彈 Đạn moócchê Xem 迫 [pò]. +迪 dí địch① Dìu dắt, hướng dẫn: 啟迪 Gợi mở dìu dắt; ② Đến, tới: 迪吉 Điều tốt lành tới, phúc tới; ③ (văn) Tiến tới; ④ (văn) Làm, tạo tác; ⑤ (văn) Lấy, dùng; ⑥ (văn) Đạo phải. +迩 ěr nhĩNhư 邇 +迩 ěr nhĩXem 邇. +迨 dài đãi(văn) ① Chờ đến, kịp khi, đợi tới: 迨下月再談 Đợi tới tháng sau sẽ hay; ② Nhân lúc: 迨其未渡河而擊之 Đánh nhân lúc họ chưa qua sông. +迦 jiā giàChữ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (thường là Phạn ngữ): 釋迦 Phật Thích Ca; 迦監 Chùa chiền. +迥 jiǒng quýnh① Xa lắc, xa xôi vắng vẻ; ② (văn) Khác hẳn: 迥然不同 Khác một trời một vực; ③ Cao lên đột ngột, cao chót vót: 塔勢孤迥 Thế tháp đứng một mình cao lên chót vót. +迤 yǐ dĩ① Phía, đi về phía, hướng về...: 新客站迤東是旱橋 Trạm khách mới đi về phía đông là chiếc cầu cao (phía đông trạm khách mới là chiếc cầu cao); ② (văn) Đi xéo, đi tắt: 過九江,至於東陵,東迤 Qua khỏi Cửu Giang đến Đông Lăng, đi xéo về phía đông (Thượng thư); ③ (văn) Dựa nghiêng vào. Xem 迤 [yí]. +迤 yǐ diXem 逶迤 [weiyí] Xem 迤 [yê]. +迢 tiáo thiềuXa, xa xôi. +迟 chí trì, tríNhư 遲 +连 lián liênNhư 連 +违 wéi viNhư 違 +远 yuǎn viễn, viếnNhư 遠 +进 jìn tiến, tấnNhư 進 +这 zhè giáNhư 這 +还 huán hoàn toànNhư 還 +还 huán hoànXem 還. +迕 wù ngỗ(văn) ① Làm trái, trái, chống lại: 上下相反,好惡乖迕 Trên dưới ngược nhau, ưa ghét trái nhau (Triều Thác: Luận quý túc sớ); ② Gặp (đụng đầu) nhau (từ hai hướng đi nghịch lại): 相迕 Gặp nhau. +返 fǎn phản① Trở về, trở lại: 往返 Đi và trở về; 重返故鄉 Trở về quê hương; 一去不復返 Đã qua rồi không bao giờ trở lại nữa; ② Trả lại. +迓 yà nhạ(văn) Đón tiếp, đón rước, đi mời. +迒 háng hàng(văn) ① Vết bánh xe hoặc vết chân thú; ② Con đường, đường đi. +近 jìn cận① Gần, bên: 近鄰 Láng giềng gần; 言近而旨遠者,善言也 Nói gần mà ý xa là khéo nói vậy (Mạnh tử); ② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: 近五百人 Ngót 500 người; 近似 Giống như; 平易近人 Dễ gần gũi người khác; 筆意近古 Ý văn gần giống như lối cổ; ③ Thân, gần: 親近 Thân với nhau; 近親 Họ gần; ④ Cận, thiển cận: 淺近 Thiển cận; ⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng. +鮃 píng bình(động) Cá bơn vỉ ôliu. +鮀 tuó đàLoài cá nhỏ thường chúm miệng thổi cát. +鮀 tuó đàNhư 鮀 +魷 yóu vưu【魷魚】vưu ngư [yóuyú] Cá mực. +魴 fáng phường(động) Cá phường, cá mè. +魯 lǔ lỗ① Chậm chạp, đần độn: 愚魯 Dại dột; 魯鈍 Ngu đần; ② Tục tằn, thô bỉ: 粗魯 Thô lỗ; ③ [Lư] Nước Lỗ (thời nhà Chu, ở miền nam tỉnh Sơn Đông hiện nay); ④ [Lư] (Tên gọi tắt của) tỉnh Sơn Đông; ⑤ [Lư] (Họ) Lỗ. +魨 tún đồnCá nóc. Cg. 河豚 [hétún]. +魟 gōng hồngMột loại cá sống ở đáy biển cạn gồm rất nhiều chủng loại, mình dẹt, đầu nhỏ, không vảy, da rất dày, hình dạng giống như con dơi, đuôi nhỏ và dài như cây roi, có gai đuôi, rất độc. +魛 dāo đao【魛魚】đao ngư [daoyú] ① Cá đao; ② (Miền bắc Trung Quốc chỉ) cá hố. +魚 yú ngư① Cá: 兩條魚 Hai con cá; 淵深而魚生之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② (văn) Ngư phù (gọi tắt) (cái thẻ làm tin trao cho các bầy tôi có hình con cá đúc bằng vàng, bạc, đồng, đời Đường, Trung Quốc); ③ Ngựa có lông trắng ở hai mắt; ④ (văn) Chỗ gồ lên ở phía ngoài bàn tay; ⑤ [Yú] (Họ) Ngư. +魙 zhǎn tiệm(văn) Quỷ sau khi chết. +魘 yǎn yểm① Bị bóng đè; ② Mớ, nói mê; ③ (văn) Ếm (bùa). +魕 jǐ kì(văn) Ma quỷ, điềm gở. Cv. ??. +魍 wǎng võngMột giống yêu quái. Xem 魎 [liăng]. +魋 túi đồi(văn) Một giống thú (giống con gấu nhỏ). +魉 liǎng lưỡngNhư 魎 +魈 xiāo tiêuXem 山魈 [shan xiao]. +魇 yǎn yểmNhư 魘 +魆 xù tuất【黑魆魆】hắc tuất tuất [heixuxu] Tối om. +魅 mèi mị① Ma quỷ, yêu quái, yêu ma; ② Làm mê hoặc, làm cho mê muội, quyến rũ. +魄 pò thác【落魄】 lạc thác [luòtuò] Bơ vơ, long đong. Cg. 落拓. Xem 魄 [bó], [pò]. +魄 pò phách① (cũ) Vía; ② Tinh lực hoặc tinh thần mạnh mẽ: 氣魄 Khí phách. Xem 魄 [bó], [tuò]. +魄 pò bạc【落魄(泊)】 lạc bạc [luòbó] (văn) Khốn đốn; 【旁魄】 bàng bạc [pángbó] (văn) Mênh mông. Xem 魄 [pò], [tuò]. +魃 bá bạt(văn) Thần đại hạn, thần nắng. +魂 hún hồnHồn, linh hồn, hồn vía, hồn phách: 民族魂 Hồn dân tộc; 鬼魂 Hồn ma; 招魂 Gọi hồn. Cv. 夙. +魁 kúi khôi① Người đứng đầu, kẻ đầu sỏ: 奪魁 Đoạt giải đầu (giải nhất); 罪魁 Thủ phạm; ② Người đỗ đầu (trong một kì thi): 大魁 (Người đỗ) trạng nguyên; ③ To lớn, cao lớn (vóc người): 身魁力壯 Người to sức khỏe; ④ (văn) Cái môi: 羹魁 Môi múc canh; ⑤ (văn) Loài có mai sống dưới nước (như cua, sò...); ⑥ (văn) (thực) Củ; ⑦ [Kuí] Sao Khôi (trong chòm sao Bắc Đẩu). +鬼 gǔi quỷ① Ma, quỷ: 妖魔鬼怪 Yêu ma quỷ quái; ② (chửi) Đồ, người, con vật, con quỷ: 酒鬼 Người nghiện rượu; 膽小鬼 Đồ nhát gan; 淫鬼 Con quỷ dâm dục; ③ Đáng ghét, đáng trách, đáng nguyền rủa, ghê tởm, khủng khiếp, dễ sợ: 鬼天氣 Khí trời đáng ghét; 鬼地方 Nơi khủng khiếp; ④ Giấu giếm, lén lút, vụng trộm; ⑤ Bí ẩn, xấu xa, mánh khóe, nham hiểm, mờ ám: 心裡有鬼 Trong bụng có điều bí ẩn; 這裡邊有鬼 Trong đó có điều mờ ám; ⑥ (khn) Tinh ma, láu, quỷ, quỷ quyệt, xảo trá: 這孩子眞鬼 Thằng bé ranh ma thật; 誰也鬼不過他 Không ai ranh bằng nó; ⑦ Sao Quỷ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú). +鬻 yù chúcNhư 粥 (bộ 米). +鬷 zōng tông(văn) ① Một loại chõ; ② Tổng hợp, tập hợp; ③ [Zong] (Họ) Tông. +鬵 qián tầm, tiềm① Cái chõ lớn; ② Cái vạc trên lớn dưới nhỏ giống như cái nồi đất; ③ Bệnh. +鬴 fǔ phủ(văn) Như 釜 (bộ 金). +鬲 lì cách① Nước Cách (thời xưa); ② Tên một nhà hiền triết thời xưa; ③ Như 隔 (bộ 阝): 是以親戚之路鬲塞而不通 Vì vậy con đường liên lạc với họ hàng thân thích bị cách trở không thông (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); ④ Như 膈 (bộ 肉): 佗針鬲,隨手而差 Hoa Đà dùng kim châm vào huyệt ở khoảng giữa ngực và bụng, châm tới đâu hết đau tới đó (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Hoa Đà truyện) (差= 瘥); ⑤ [Gé] 【鬲津】Cách Tân [Géjin] Tên sông (bắt nguồn ở Hà Bắc, chảy vào tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). +鬯 chàng sưởng(văn) ① Rượu nếp; ② Hộp đựng cung; ③ Như 暢 (bộ 日). +鬮 jīu cưu① Thẻ, thăm (để rút): 探鬮 Rút thẻ (để bói); 他們抽鬮兒決定由誰開始 Họ rút thăm để quyết định ai bắt đầu trước; ② (văn) Gión lấy, gắp lấy. +鬬 dòu đấu① Đánh nhau: 械鬬 Đánh nhau bằng giáo mác, gậy gộc; 拳鬬 Đấm đá nhau; 鬬牛 Chọi bò, chọi trâu; 鬬雞 Chọi gà, đá gà; 鬬蛐蛐兒 Chọi dế, đá dế; 鬬智 Đấu trí; 鬬嘴 Cãi nhau; 鬬牌 Đánh bài; 鬬不過他 Đấu không lại hắn; ② Ghép lại với nhau: 鬬榫兒 Ghép mộng; 這件小袄兒是用各色花布鬬起來的 Cái áo cộc này ghép bằng các thứ vải hoa. Xem 鬥 [dôu]. +鬫 hǎn hám(văn) ① Giận hằm hằm; ② (Thú vật) gầm hét (vì giận). +鬑 lián liêm(văn) ① Tóc mai rủ xuống; ② Tóc dài; ③ 【鬑鬑】 liêm liêm [liánlián] Râu tóc lưa thưa (mọc lún phún): 鬑鬑頗有鬚 Lún phún một ít râu. +鬐 qí kì① Bờm ngựa. Cg. 馬鬃 [măzong] hay 馬鬐 [măliè]; ② (văn) Vây cá. Cv. 鰭. +鬏 jīu thuBúi tóc. +鬎 là thích(văn) 【鬎鬁】thích lị [làlì] Sẹo đầu trụi tóc (chỗ nhọt mọc thành sẹo làm cho tóc không mọc được). Cv. 瘌痢. +鬍 hú hồRâu chòm, râu cằm.【鬍子】hồ tử [húzê] ① Râu chòm, râu cằm; ② Thổ phỉ (cách gọi thổ phỉ của 9 tỉnh ở Đông Bắc Trung Quốc). +鬌 duǒ đỏa(văn) ① Rụng tóc; ② Chỏm tóc (của trẻ con). +鬋 jiān tiễn(văn) Tóc mai xoã xuống (của phụ nữ). +鬉 zōng tông(văn) ① Như 鬃 nghĩa ①; ② Tóc rối. +鬈 quán quyền① Tóc mây, tóc đẹp; ② Tóc quăn: 鬈髮 Tóc quăn. +鬇 zhēng tranh【鬇鬡】 tranh nanh (ninh) [zhengníng] (văn) Tóc rối bời, râu ria bờm xờm. +鬇 zhēng tranhNhư 鬇 +鬆 sōng tung① Lỏng 捆得太鬆 Buộc lỏng quá; 土質鬆 Chất đất xốp; ② Lỏng lẻo: 規矩鬆 Quy tắc lỏng lẻo; ③ Buông ra: 把雙手鬆開 Buông hai tay ra; ④ Ruốc: 牛肉鬆 Ruốc thịt bò; ⑤ (văn) Tóc rối bù: 蓬鬆 Tóc rối (như cỏ bồng). +鬅 péng bằng① Tóc rời rạc lỏng lẻo; ②【鬅鬙】bằng tăng [péng seng] (văn) Tóc rối bung (rối bời). +鬄 tì thế(văn) ① Tóc giả, tóc mượn (như 髢); ② Cắt tóc, hình phạt cắt tóc (như 髡 nghĩa ①); ③ Cắt mổ súc vật ra. +鬄 tì thếNhư 剃 (bộ 刂). +鬃 zōng tôngNhư 騣 +鬃 zōng tông① Bờm, lông: 那匹 馬鬃稀 Con ngựa này có bờm thưa; 馬鬃 Bờm ngựa; 豬鬃 Lông gáy lợn; 鬃刷 Bàn chải lông (làm bằng lông gáy lợn); ② Búi tóc trong kiểu tóc thiếu nữ. +鬂 bìn mấnNhư 鬢. +髽 zhuā qua① Búi tóc để tang tết bằng sợi gai của phụ nữ thời xưa; ② 【髽髻】qua kế [zhuaji] Búi tóc chải ở hai bên đầu. +髻 jì kếBúi tóc: 抓髻 Tóc uốn cúp; 蝴兒髻 Tóc tết con bướm. +髻 jì cát(văn) Thần bếp, thần táo. +髹 xīu hưu(văn) ① Một loại sơn màu đỏ sẫm (thẫm); ② Sơn (đồ đạc). +髴 fú phấtXem 髣. +髯 rán nhiêmNhư 髥 +髯 rán nhiêmXem 髥. +髮 fà phát① Tóc: 頭髮 Đầu tóc; 白髮 Tóc bạc; 理髮 Cắt tóc, hớt tóc; 束髮受書 Búi tóc đi học; 鶴髮童顏 (Cụ già) tóc bạc nhưng sắc mặt hồng hào như trẻ con; ② (văn) Đường tơ kẽ tóc, một li, một tí. Xem 發 [fa]. +髮 fà bị(văn) Tóc mượn (giống như đuôi gà giả). +髭 zī tìRia, râu mép: 髭鬚皆白 Râu ria bạc phơ. +髫 tiáo thiều(văn) ① Trái đào (mái tóc xoã xuống của trẻ con): 垂髫 Mái tóc xoã của trẻ con; 垂髫之年 Tuổi còn để trái đào, thời thơ ấu; ② (văn) Đứa bé con. +髩 bìn mấn(văn) Như 鬢. +髧 dàn đạm(văn) Tóc rủ xuống. +髦 máo mao① Cái cút (mái tóc để chấm lông mày của trẻ con); ② Xem 時髦 [shímáo]. +髥 rán nhiêm① Râu: 虬髥客 Khách râu quăn; 白髮蒼髥 Râu sương tóc trắng, tóc sương râu bạc; ② Râu hai bên má, râu quai nón. Xem 白口; ③ (văn) Người có nhiều râu. +髤 xīu hưuNhư 髹. +髣 fǎng phảng(văn) Giống, tựa như: 這美麗的小女孩髣如一位小仙女 Cô bé xinh đẹp này giống như một nàng tiên nhỏ; 髣髴 (hay 彷彿) Giống, trông như. +髢 tì thế(văn) ① Tóc mượn (tóc giả để đội); ② 【髢髢】thế thế [dídí] (đph) Búi tóc giả, lọn tóc giả. +髡 kūn khônNhư 髠. +髠 kūn khôn(văn) ① Hình phạt cắt tóc (thời xưa). Cg. 髠鉗 [kunqián]; ② Cây trụi cành lá. +髟 biāo tiêuTóc dài lượt thượt. +高 gāo cao① Cao: 我比你高 Tôi cao hơn anh; 情緒高漲 Tinh thần lên cao; 塔高二十公尺 Tháp cao 20 mét; 高質量 Chất lượng cao; 高風格 Phong cách cao; ② Giỏi, hay, hơn, cao cường, cao thượng; 他的思想境界比我高 Tầm suy nghĩ của anh ấy hơn tôi; 這個主意眞高 Chủ trương này rất hay; 本領高 Bản lĩnh cao cường; ③ Lớn tiếng, (tiếng) cao to, to tiếng: 高聲喊叫 Lớn tiếng gọi; °的q Hát to tiếng; ④ Đắt đỏ: 價太高了 Giá đắt quá; ⑤ Nhiều tuổi, tuổi cao: 他已是七十高齡 Cụ ấy tuổi đã bảy mươi; ⑥ [Gao] (Họ) Cao; ⑦ [Gao] 【高麗】Cao Li [Gaolí] Nước Cao Li (tức Hàn Quốc ngày nay). +髖 kuān khoan【髖骨】 khoan cốt [kuangư] (giải) Xương chậu, xương hông. +髕 bìn tẫnXương bánh chè (như 臏, bộ 肉). 【髕骨】tẫn cốt [bìngư] Xương bánh chè. Cg. 膝蓋骨 [xigàigư]. +練 練 luyện① Lụa trắng; 江平如練 Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng; ② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa; ③ Tập, luyện: 練字 Tập víêt chữ; 練 跑 Tập chạy; ④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: 老練 Lão luyện; 熟練 Sành sỏi, thông thạo; ⑤ (văn) Kén chọn; ⑥ (văn) Tế tiểu tường; ⑦ [Liàn] (Họ) Luyện. +龢 hé hoàHoà hợp, điều hoà (như 和, bộ 口). +龡 chùi xuyNhư 吹 (bộ 口). Xem 鼓吹 [gưchui]. +龠 yuè dược, thược① Cái dược (một loại ống sáo thời xưa, có ba lỗ); ② Đơn vị đong lường thời xưa (đựng được 1.200 hạt thóc, bằng 1/2 đấu). +龟 gūi quy, quân, khưuNhư 龜 +龝 qīu thuNhư 秋 (bộ 禾). +魔 mó ma① Ma quỷ: 妖魔 Yêu ma; ② Kì lạ, huyền bí: 魔力 Sức huyền bí; ③ (văn) Mê nghiện. +魑 chī siLoài quỷ trên núi giống như cọp. 【魑魅】si mị [chimèi] (văn) Yêu quái, ma quỷ trong rừng (từ gỗ đá hoá ra). +魏 wèi nguỵ① (văn) Cao ngất (như 巍 bộ 山); ② [Wèi] Nước Nguỵ (thời Tam Quốc, 220—265); ③ [Wèi] (Họ) Ngụy. +魎 liǎng lưỡngMột giống yêu quái: 魍魎 Một giống yêu quái ở gỗ đá. +體 tǐ thể① Thân thể: 身體 Thân thể; ② Thể, hình thể, chất: 物體 Vật thể; 全體 Toàn thể; 液體 Chất lỏng; 個體 Cá thể; ③ Thể, lối: 字體 Thể chữ, lối chữ; 文 體 Thể văn; ④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: 體驗 Thể nghiệm, nghiệm thấy; 體察 Đặt mình vào đấy để xét; 體恤 Đặt mình vào đấy mà thương xót; ⑤ Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng 用), bản thể, bản chất; ⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem 體 [ti]. +體 tǐ thể【體己】thể kỉ [tiji] ① Của riêng. Cg. 梯己 [tiji]; ② Thân cận: 體己人 Người thân cận. Xem 體 [tê]. +髓 sǔi tuỷ(giải) ① Tuỷ: 敲骨吸髓 Bóc lột đến tận xương tuỷ; ② Tinh tuý, tinh tuỷ, tinh hoa: 簡潔乃機智之精髓 Sự ngắn gọn là tinh tuỷ của trí khôn; ③ Những thứ như tuỷ trong vật thể; ④ (văn) Chẻ xương cho tuỷ chảy ra. +髒 zāng táng, tảngBẩn: 骯髒 Bẩn thỉu; 淡顏色的布容易髒 Vải màu nhạt dễ bẩn. Xem 臟 [zàng]. +髑 dú độcSọ người, đầu lâu (người chết).【髑髏】độc lâu [dúlóu] Xương sọ, đầu lâu (người chết). +髐 náo hiêu(văn) ① 【髐箭】 hiêu tiễn [xiaojiàn] Tên bắn có tiếng kêu; ② 【髐然】hiêu nhiên [xiaorán] Xương khô phơi trắng xóa. +髏 lóu lâuXem 髑髏 [dúlóu], 骷髏 [kulóu]. +髌 bìn tẫnNhư 髕 +髋 kuān khoanNhư 髖 +髈 páng bảng(đph) Đùi, bắp đùi. +髈 páng bảngNhư 膀 (1) (bộ 肉). +髅 lóu lâuNhư 髏 +髂 kà khách(giải) Xương chậu: 髂骨 Xương chậu. +髁 kē khỏa(giải) ① Xương chậu; ② Xương bánh chè. +髀 bì bễ① Đùi, bắp đùi, bắp vế: 其子好騎,墮而折其髀 Đứa con của ông ham cỡi ngựa, té gãy đùi (Hoài Nam tử); ② (văn) Xương chậu; ③ (văn) Cây nêu. +骾 gěng ngạnhNhư 鯁 (bộ 魚). +骽 tǔi thốiNhư 腿 (bộ 肉). +骽 tǔi thùNhư 酬. +骼 gé cách① Xương, bộ xương. Xem 骨骼 [gưgé]; ② (văn) Xương khô; ③ (văn) Xương cầm thú; ④ (văn) Đánh. +骻 kuà khóa(văn) ① Như 胯 (bộ 肉); ② Khoảng giữa hai đùi; ③ Xương đùi. +骺 gòu hầu(giải) Mấu trên não, đầu xương: 骺炎 Viêm đầu xương. +骸 hái hài① Hài, xương, bộ xương: 尸骸 Thi hài, xác người chết; ② (văn) Xương đùi; ③ (văn) Xương khô; ④ Thân thể, hình hài, thể xác, xác: 遺骸 Di hài; 飛機殘骸 Xác máy bay. +骷 kū khô【骷髏】khô lâu [kulóu] ① Đầu lâu; ② Bộ xương (người chết). +骶 dǐ để【骶骨】để cốt [dêgư] (giải) Xương cùng. Cg. 骶椎 [dêzhui], 荐骨 [jiàngư] hoặc 荐椎 [jiànzhui]. +骳 bì bị【骫骳】uỷ bị [wâibèi] (văn) ① Bắp chân cong queo; ② Cong queo; ③ Ủy mị, ủ rũ, mềm yếu: 骫骳不武 Mềm yếu không uy vũ. +骱 xiè giớiKhớp xương: 脫骱 Trật (lòi) khớp xương. +骰 tóu đầu① Con súc sắc, hột xí ngầu; ② Đánh súc sắc, đổ hột xí ngầu. 【骰子】đầu tử [tóuzi] (đph) Con thò lò, con súc sắc, hột xí ngầu. +骯 āng khảng【骯髒】 khảng tảng [angzang] ① Bẩn thỉu, dơ bẩn, dơ dáy, nhơ nhớp: 沼地中的水是骯髒的 Nước trong đầm lầy dơ bẩn; 骯髒思想 Tư tưởng bẩn thỉu; ② (văn) Thân mình béo mập. +骭 gàn cán(văn) ① Bắp chân, cẳng chân; ② Xương sườn. +骫 wěi Ủy(văn) ① Uốn cong, làm cong, bẻ cong: 骫法 Bẻ cong pháp luật (do thiên vị tình riêng); ② Cong; ③ Tụ họp. +骨 gǔ cốt① Xương: 顱骨 Xương sọ; 肩胛骨 Xương bả vai; 鎖骨 Xương đòn (quai xanh); 肱骨 Xương cánh tay; 肋骨 Xương sườn; 胸骨 Xương mỏ ác; 脊柱骨 Xương cột sống; 撓骨 Xương quay; 尺骨 Xương trụ; 髂骨 Xương đai hông; 腕骨 Xương cổ tay; 掌骨 Xương bàn tay; 手指骨 Xương ngón tay; 骶骨 Xương cùng; 臏骨 Xương bánh chè; 股骨 Xương đùi; 脛骨 Xương chày; 腓骨 Xương mác; 蹠骨 Xương bàn chân; 趾骨 Xương ngón; 恥骨 Xương đuôi (mu); ② Nan, cốt, khung: 扇骨 Nan quạt; 鋼骨水泥 Xi măng cốt sắt; ③ Tinh thần, tính nết, tính cách, cốt cách: 梅骨格雪精神 Cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết; ④ (văn) Cứng cỏi: 骨鯁 Thẳng thắn không a dua; ⑤ (văn) Người chết. Xem 骨 [gu], [gú]. +骨 gǔ cốtXương (từ được dùng trong một vài thành ngữ thông tục). Xem 骨 [gu], [gư]. +骨 gǔ cốt①【骨朵兒】cốt đoá nhi [guduor] (khn) Nụ hoa; ② 【骨碌】cốt lục [gulu] Lăn long lóc. Xem 骨 [gú], [gư]. +骧 xiāng tươngNhư 驤 +骦 shuāng sươngNhư 驦 +骥 jì kíNhư 驥 +骤 zòu sậuNhư 驟 +骢 cōng thôngNhư 驄 +骡 luó loaNhư 驘 +骡 luó loaNhư 騾 +骠 piào phiêu, phiếuNhư 驃 +骟 shàn phiếnNhư 騸 +骞 qiān khiênNhư 騫 +骝 líu lưuNhư 騮 +骜 áo ngao, ngạoNhư 驁 +骛 wù vụNhư 騖 +骚 sāo taoNhư 騷 +骙 kúi quỳNhư 騤 +骗 piàn biểnNhư 騙 +骖 cān thamNhư 驂 +骔 zōng tôngNhư 騌 +骓 zhūi chuyNhư 騅 +骒 kè khỏaNhư 騍 +骑 qí kịNhư 騎 +骐 qí kìNhư 騏 +骏 jùn tuấnNhư 駿 +骎 qīn xâmNhư 駸 +骍 xīn tuynhNhư 騂 +验 yàn nghiệmNhư 驗 +骋 chěng sínhNhư 騁 +骊 lí liNhư 驪 +骈 pián biềnNhư 騈 +骈 pián biềnNhư 駢 +骇 hài hãiNhư 駭 +骆 luò lạcNhư 駱 +骅 huá hoaNhư 驊 +骄 jiāo kiêuNhư 驕 +骃 yīn nhânNhư 駰 +骂 mà mạNhư 罵 +骂 mà mạNhư 駡 +骁 xiāo kiêuNhư 驍 +骀 tái đàiNhư 駘 +驾 jià giáNhư 駕 +驽 nú nôNhư 駑 +驼 tuó đàNhư 駝 +驻 zhù trúNhư 駐 +驺 zōu sôNhư 騶 +驹 jū câuNhư 駒 +驸 fù phò, phụNhư 駙 +驷 sì tứNhư 駟 +驶 shǐ sử① Ngựa (xe) phi nhanh: 光陰如駛 Ngày giờ trôi qua nhanh chóng; ② Lái: 駕駛飛機 Lái máy bay; 你會駕駛船嗎? Anh biết lái tàu không?; ③ Nhanh. +驶 shǐ sửNhư 驶 +驵 zǎng tảng, tổNhư 駔 +驴 lv́ lưNhư 驢 +驳 bó bácNhư 駁 +驲 rì nhậtNhư 馹 +驱 qū khuNhư 驅 +驰 chí trìNhư 馳 +驯 xún tuầnNhư 馴 +驮 tuó đạ, đàNhư 馱 +马 mǎ mãNhư 馬 +驪 lí li(văn) ① Ngựa ô; ② Con li long (theo truyền thuyết là một loài động vật, dưới cằm có viên ngọc châu); ③ Lái chiếc xe do hai ngựa kéo; ④ Đặt kề nhau, ngang hàng; ⑤ [Lí] Núi Li (ở phía đông nam huyện Lâm Đồng, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc). +驩 huān hoan(văn) ① Ngựa hoan (tên một con ngựa); ② Vui mừng (như 歡, bộ 欠). +驦 shuāng sương【??驦】túc sương [sùshuang] (văn) Xem. +驥 jì kí① (văn) Ngựa kí, ngựa bay, ngựa thiên lí; ② Người tài giỏi: 驥足 Chân ngựa thiên lí (người có thể gánh vác trách nhiệm lớn); 驥尾 Đuôi ngựa thiên lí (theo đòi người có tài). +驤 xiāng tương① (văn) Ngựa nghển đầu lên phi nước đại: 腾驤 Ngựa nhảy vọt lên; ② (Đầu) ngẩng lên, dương cao. +驢 lv́ lưCon lừa. 【驢騾】lư loa [l\luó] Con la. Cg. 馬騾 [măluó]. +驟 zòu sậu① Chạy nhanh: 馳驟 Chạy nhanh như ngựa phi; 物之生者,若驟若馳 Sự sống của muôn vật như dong như ruổi (Trang tử); ② Bỗng, chợt, đột nhiên, đột ngột: 天氣驟變 Thời tiết thay đổi đột ngột; 風雨驟至 Gió mưa chợt đến (Âu Dương Tu). 【驟然】 sậu nhiên [zhòurán] Bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, đột ngột: 驟然響起雷鳴般的掌聲 Tiếng vỗ tay bỗng nhiên vang lên như sấm dậy; ③ (văn) Mau chóng, nhanh. +驝 tuō thácNhư 橐(bộ 木). +驚 jīng kinh① Sợ hãi: 驚恐 Sợ hãi; ② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: 打草驚蛇 Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng; ③ Lồng: 馬驚了 Ngựa lồng lên; ④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc; ⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con). +驘 luó loaNhư 騾. +驗 yàn nghiệm① Nghiệm, kiểm nghiệm, xét nghiệm, chứng nghiệm, khám nghiệm: 試驗 Thí nghiệm; 驗貨 Kiểm nghiệm hàng hoá; ② Hiệu nghiệm. +驖 tiě thiết(văn) Ngựa đen có ngọn lông hơi đỏ. +驕 jiāo kiêu① Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, kiêu hãnh, tự kiêu: 戒驕戒躁 Chớ có kiêu căng nóng nảy; 勝不驕 Thắng không kiêu; ② (văn) Gắt: 驕陽 Nắng gắt; ③ (văn) Cứng đầu, ngoan cố, không chịu phục tùng; ④ (văn) Vạm vỡ, lực lưỡng; ⑤ (văn) Ngựa lồng. +驎 lín lân(văn) ① Vằn giống như vảy cá trên mình ngựa; ② 【騏驎】kì lân [qílín] a. Một giống ngựa tốt; b. Như 麒麟. Xem 麒 (bộ 鹿). +驍 xiāo kiêuDũng mãnh, mạnh khỏe, nhanh nhẹn. +驊 huá hoaTên một con ngựa tốt theo truyền thuyết (của Chu Mục vương). 【驊騮】hoa lưu [huáliú] (văn) ① Ngựa khỏe, tuấn mã; ② Người có tài đức. +驅 qū khu① Đi trước, tiến lên: 先驅者 Người đi trước, bậc tiền bối; 並駕齊驅 Cùng nhau tiến lên; ② (văn) Ruổi ngựa, thúc ngựa, đánh ngựa (cho chạy nhanh): 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình lên xe ruổi thẳng lên Mậu Lăng (Hán thư); ③ (văn) Ra lệnh, chỉ huy, điều khiển; ④ (văn) Bôn ba, chạy vạy: 願效馳驅 Nguyện ra sức lo toan; ⑤ Đuổi, xua, lùa: 驅羊 Lùa dê; 驅逐侵略者 Đánh đuổi quân xâm lược. +驄 cōng thông(văn) Ngựa màu xanh trắng (hoặc trắng xám). +驃 piào phiếu(văn) ① Ngựa phi; ② Dũng mãnh: 驃騎將軍 Phiếu kị tướng quân (chức quan võ đời Hán, Trung Quốc). Xem 驃 [biao]. +驃 piào phiêuNgựa vàng có đốm trắng. Xem 驃 [piào]. +驂 cān tham(văn) ① Ngựa đóng kèm hai bên (trong cỗ xe ba ngựa), ngựa tham; ② Đóng xe ba ngựa; ③ 【驂乘】tham thừa [canshèng] Người thứ ba ngồi bên cỗ xe. Cg. 陪乘 [péishéng]. +驁 ào ngao, ngạo(văn) ① Ngựa tốt; ② Ngựa bất kham; ③ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, lấc xấc. +驀 mò mạch① Bỗng nhiên, đột nhiên; ② (văn) Lên ngựa; ③ (văn) Siêu việt. +騾 luó loaCon la (con vật lai giữa lừa và ngựa). 【騾子】 loa tử [luózi] Con la. Xem 驢騾 [l\luó], 馬騾 [măluó]. +騻 shuǎng sương【??騻】túc sương [sùshuang] (văn) Như ??骦 [sùshuang]. +騸 shàn phiến① Thiến, hoạn (súc vật): 騸馬 Thiến ngựa; 騸豬 Thiến lợn; ② (văn) Ngựa đực thiến; ③ (văn) Tiếp cây. +騷 sāo tao① Rối ren, quấy nhiễu: 騷動 Rối loạn; ② Như 臊 [sao] (bộ 肉); ③ (văn) Buồn rầu, lo lắng; ④ Thể văn li tao (chỉ tập thơ Li tao của nhà thơ nổi tiếng Khuất Nguyên thời Chiến quốc của Trung Quốc); ⑤ Giới văn thơ (chỉ văn học nói chung và nhà thơ, nhà văn thời xưa. 【騷客】tao khách [saokè] (văn) Nhà thơ, khách thơ; ⑥ Lẳng lơ, lăng nhăng. +騶 zōu sô(văn) ① Người cưỡi ngựa dẹp đường (thời xưa, cho quan lớn đi): 前騶 người cưỡi ngựa dẹp đường phía trước. 【騶從】sô tòng [zoucóng] (văn) Phu ngựa (thời cổ); ② Chức quan coi về việc xe ngựa (thời xưa); ③ [Zou] (Họ) Sô. +騵 yuán nguyên(văn) ① Ngựa đỏ có bụng trắng; ② Ngựa giỏi. +騲 cǎo thảoMái, cái, nái, con cái, giống cái: 騲驢 Lừa cái; 騲雞 Gà mái. +騰 téng đằng① Nhảy chồm lên, nhảy, chạy nhanh: 奔騰 Chạy nhanh; 歡騰 Vui mừng nhảy nhót; ② Vọt lên cao, bốc lên cao, bay lên cao: 騰空 Vọt lên không; 飛騰 Bay bổng lên; 上騰 Bốc lên trên; ③ Dọn ra, dành ra: 騰出兩間房來 Dành ra hai căn nhà; 騰不出時間來 Không sao dành ra được thời gian; ④ (văn) Giao, chuyển giao; ⑤ (văn) Cưỡi, cỡi; ⑥ [Téng] (Họ) Đằng. +騮 líu lưuNgựa xích thố có bờm và lông đuôi đen. +騫 qiān khiên(văn) ① Thiếu, sứt mẻ; ② Hất lên, nghển đầu lên; ③ Bay lên; ④ Lôi lên, kéo lên; ⑤ Giật lấy; ⑥ Hoảng sợ, khiếp đảm; ⑦ Tội lỗi. +騧 guā qua(văn) Ngựa mình vàng mõm đen. +騤 kúi quỳ(văn) (Ngựa) hăng hái, mạnh khỏe. +騣 zōng tôngBờm ngựa. +騢 xiá hà(văn) Ngựa có lông trắng xen với lông đỏ. +騠 tí đề(văn) Ngựa lai lừa. +騙 piàn biển① Lừa, lừa dối, lừa bịp, lừa gạt, lừa phỉnh, lừa đảo, bịp, bịp bợm: 受騙 Mắc lừa; 這可騙不了他 Làm sao đánh lừa được anh ta; 騙錢 Lừa đảo tiền bạc; 別騙孩子 Đừng dối trẻ; ② Lừa đảo tiền bạc; ③ (văn) Nhảy lên lưng ngựa, nhảy qua, nhảy lên đi. +騙 piàn biểnNhư 騙 nghĩa ③. +騖 wù vụ(văn) ① Chạy lồng: 旁騖 (hay 泛騖) Đâm quàng, quàng xiên; ② Nhanh chóng; ③ Phóng túng. +騑 fēi phi① Ngựa đóng kèm ở hai bên (càng xe). +騏 qí kìNgựa xám; ② (văn) Ngựa tốt; ③ (văn) Màu xanh thẫm. +騎 qí kị① Cưỡi, cỡi, đi: 騎馬 Cưỡi ngựa; 騎自行車 Đi xe đạp; ② Giữa. 【騎縫】 kị phùng [qífèng] Giữa: 騎縫兒蓋章 Kiềm giáp, đóng dấu giữa răng cưa (hai mép giấy); ③ Kị binh (quân cỡi ngựa): 輕騎 Kị binh nhẹ; ④ (văn) Ngựa đã đóng yên cương. +騎 qí kị(Họ) Kị. +騍 kè khỏa(Giống) cái. 【騍馬】khỏa mã [kèmă] Ngựa cái. +騌 zōng tôngNhư 鬃. +騋 lái lai(văn) Ngựa cao bảy thước trở lên: 騋牝三千 Có ba ngàn ngựa cao hơn bảy thước và ngựa cái (Thi Kinh). +騈 pián biền① Song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau: 騈句 Những câu văn có hai vế đối nhau; 騈肩 Sát cánh nhau; 騈胁 Xương sườn liền nhau; ② (văn) Hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song). +騅 zhūi chuy(văn) Ngựa có lông xanh trắng đen lẫn lộn. +騄 lù lụcXem 駬. +騃 ái ngai(văn) Ngu đần, ngu xuẩn, xuẩn ngốc, lần thần (như 呆nghĩa ①, bộ 犬). +騂 xīng tuynh(văn) ① Ngựa đỏ; ② Màu đỏ; ③ Mặt đỏ. +騁 chěng sính① Chạy mau, thẳng dong, phi, phóng: 騁步 Bước mau; 馬騁 Ngựa chạy mau, ngựa phi; 汽車在公路上馳騁 Ô tô phóng trên đường cái; ② Mở rộng ra.【騁目】sính mục [chângmù] (văn) Mở mắt nhìn về phía xa; ③ Làm cho nhanh thêm. +駿 jùn tuấn① Ngựa tốt. 【駿馬】tuấn mã [jùnmă] Ngựa tốt, tuấn mã: 居數月,其馬將胡駿馬而歸 Vài tháng sau, con ngựa đó đem con ngựa Hồ tốt trở về (Hoài Nam tử); ② (văn) Lớn; ③ (văn) Nhanh; ④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt, chặt chẽ (như 峻, bộ 山) ⑤ (văn) Tài giỏi, nổi bật (như 俊, bộ 亻). +駻 hàn hãn(văn) ① Ngựa hung hãn, ngựa chứng; ② Ngựa chạy bất ngờ; ③ Hung hãn. +駸 qīn xâm【駸駸】xâm xâm [qinqin] (văn) (Ngựa chạy) rất nhanh, xăm xăm, vùn vụt: 駸駸日上 Tiến bộ rất nhanh, tiến lên vùn vụt. +駴 xiè hãi(văn) ① Trống đánh gấp và kêu to; ② Như 駭. +駱 luò lạc① (văn) Ngựa trắng lông gáy đen; ② 【駱駝】 lạc đà [luòtuo] Con lạc đà: 單峰駱駝 Lạc đà một bướu; 雙峰駱駝 Lạc đà hai bướu; 駱駝被人稱為沙漠之舟 Lạc đà được người ta gọi là chiếc thuyền sa mạc; ③ [Luò] (Họ) Lạc. +駰 yīn nhân(văn) Ngựa màu trắng hơi đen. +駭 hài hãi① Sợ, hãi, giật mình, khủng khiếp: 惊駭 Kinh hãi; 駭人聽聞 Khủng khiếp, đáng sợ, khiếp hãi; ② Ngạc nhiên, kinh ngạc, lấy làm lạ; ③ (văn) Quấy nhiễu; ④ (văn) Tản đi. +駬 ěr nhĩ【騄駬】lục nhĩ [lùâr] (văn) Một giống ngựa giỏi. +駪 shēn sân【駪駪】sân sân [shenshen] (văn) Đông đảo, nhiều. +駢 pián biềnNhư 騈. +駡 mà mạMắng, chửi: 駡了他一頓 Chửi cho hắn ta một trận; 她在駡孩子 Chị ấy đang mắng con. +駟 sì tứ(văn) ① Xe bốn ngựa kéo, xe tứ mã: 一言既出,駟馬難追 Một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp; ② Ngựa; ③ Bốn; ④ [Sì] Sao Tứ. +駞 tuó đàNhư 駝. +駝 tuó đà① Con lạc đà: 駱駝 Lạc đà; ② Gù, còng lưng; ③ (văn) Mang trên lưng; ④ (văn) Trả tiền; ⑤ (văn) Như 鴕(bộ 鳥). +駙 fù phò, phụ① (văn) Ngựa đóng kèm bên xe; ②【駙馬】phò mã [fùmă] Con rể vua, phò mã; ③ (văn) Nhanh; ④ (văn) Như 辅 (bộ 车). +駘 tái đài(văn) Ngựa xấu, ngựa hèn: 駑駘 Ngựa xấu, (Ngb) Người bất tài. +駖 líng nghiệmNhư 驗. +駕 jià giá① Đóng lừa ngựa vào xe, thắng (lừa, ngựa vào xe): 這輛車太重,得用兩匹馬駕 著 Cái xe này nặng quá, phải đóng hai ngựa mới được; ② Xe ngựa: 整駕出遊 Sửa soạn xe đi chơi; ③ Lái, bẻ lái: 駕飛機 Lái máy bay; 你會駕車嗎? Anh biết lái xe không?; ④ Đánh (xe ngựa, xe bò...); ⑤ (văn) Trội hơn; ⑥ (văn) Chế ngự, tiết chế, điều khiển, lèo lái, kiểm soát: 長駕遠馭 Tiết chế tới những nơi xa; ⑦ (văn) Cách gọi có ý kính cẩn (để tôn xưng ngựa xe của người khác đến chơi nhà mình): 勞駕 Làm nhọc ngài đến thăm; 夙駕 Chực đón ngài đến chơi; ⑧ (văn) Vua chúa, hoàng đế. +駔 zǎng tổ(văn) ① Ngựa nhanh, ngựa giỏi; ② Như 組 (bộ 糸). +駔 zǎng tảng(văn) Ngựa khỏe. +駒 jū câu① Ngựa hai tuổi, ngựa khỏe; ② Con: 駒子 Ngựa con, lừa con; ③ (Ngb) (Bóng) mặt trời: 駒光過隙 Bóng mặt trời chạy qua cửa sổ (thời gian đi quá nhanh); 駒隙 Thời gian trôi nhanh. +駑 nú nô(văn) ① Ngựa xấu, ngựa hèn; ② Người bất tài. +駐 zhù trú① Tại, ở, lưu lại, trú, trú đóng, thường trú: 駐英 Đóng ở nước Anh; 越南駐華大使館 Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc; 駐胡志明巾記者 Phóng viên thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh; ② Đóng: 駐軍 Đóng quân; 一連駐在永澤村 Trung đội 1 đóng tại làng Vĩnh Trạch. +駉 jiōng quynh(văn) (Ngựa) lực lưỡng. +駈 qū khuNhư 驅. +馬 mǎ mãNgựa: 母馬 Ngựa cái; 種馬 Ngựa đực, ngựa giống. 【馬騾】mã loa [măluó] Con la; ② To, lớn: 馬蜂 Ong vẽ, ong bắp cày; ③ (văn) Thẻ ghi số đếm; ④ [Mă] (Họ) Mã. +馨 xīn hinh(văn) ① Hương thơm toả ra xa, hương thơm lừng: ¶Á稷非馨,明德惟馨Chẳng phải hương thơm ngào ngạt của lúa thử lúa tắc, mà chỉ có hương thơm của chính trị đạo đức anh minh (Thượng thư: Quân trần); ② Tiếng tốt lưu truyền lâu dài: 垂馨千祀 Tiếng tốt lưu truyền ngàn năm (Tấn thư); ③ Thơm: 折芳馨兮遺所思 Bẻ nhánh cỏ thơm hề trao cho người mà ta thương nhớ (Khuất Nguyên: Cửu ca); ④ Tốt: 斯是陋室,惟吾德馨 Đây tuy chỉ là căn nhà tồi tàn, nhưng phẩm hạnh ta tốt (thì không cảm thấy có gì tồi tàn) (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh). +馥 fù phức(văn) Mùi thơm, hương thơm phức, hương thơm ngào ngạt. +馡 fēi phi(văn) Thơm: 馡馡 Thơm phức. +首 shǒu thủ, thú① Đầu: 昂首 Ngửng đầu; 稽首 Dập đầu lạy; 首級 Đầu người, thủ cấp; 首尾 Đầu đuôi, trước sau; ② Thủ lĩnh, người đứng đầu: 首長 Thủ trưởng; 國家元首 Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng; ③ Thứ nhất: 首要任務 Nhiệm vụ quan trọng nhất; ④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất: 首次出國 Lần đầu tiên đi ra nước ngoài; 首先 Trước tiên; 首善之區 Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô); ⑤ [đọc thú] Thú tội: 自首 Tự thú; ⑥ (loại) Bài: 一首詩 Một bài thơ; 唐詩三百首 Ba trăm bài thơ Đường; ⑦ [Shôu] (Họ) Thủ. +馕 nǎng nang, nãng, hướngNhư 饢 +馔 zhuàn soạnNhư 饌 +馓 sǎn tảnNhư 饊 +馒 mán manNhư 饅 +馑 jǐn cậnNhư 饉 +馐 xīu tuNhư 饈 +馏 lìu lưuNhư ?? +馏 lìu lưu, lựuNhư 餾 +馎 bó bácNhư 餺 +馍 mó maNhư 饝 +馍 mó môNhư 饃 +馌 yè diệpNhư 饁 +馋 chán sàmNhư 饞 +馊 sōu sưuNhư 餿 +馉 gǔ cốtNhư 餶 +馈 kùi quĩNhư 饋 +馈 kùi quĩNhư 餽 +馆 guǎn quánNhư 館 +馅 xiàn hãmNhư 餡 +馄 hún hồnNhư 餛 +馃 guǒ quảNhư 餜 +馂 jùn tuấnNhư 餕 +馁 něi nỗiNhư 餒 +馀 yú dưNhư 餘 +饿 è ngạNhư 餓 +饾 dòu đậuNhư 餖 +饽 bó bộtNhư 餑 +饼 bǐng bínhNhư 餠 +饼 bǐng bínhNhư 餅 +饺 jiǎo giảoNhư 餃 +饹 le lạcNhư 餎 +饸 jiá hợpNhư 餄 +饷 xiǎng hướngNhư 餉 +饶 ráo nhiêuNhư 饒 +饵 ěr nhĩ, nhịNhư 餌 +饴 yí tự, diNhư 飴 +饳 duò đốtNhư 飿 +饲 sì tựNhư 飼 +饱 bǎo bãoNhư 飽 +饰 shì sứcNhư 飾 +饯 jiàn tiễnNhư 餞 +饮 yǐn ẩm, ấmNhư 飲 +饭 fàn phạnNhư 飯 +饬 chì sứcNhư 飭 +饪 rèn nhẫmNhư 飪 +饩 xì híNhư 餼 +饨 tún đồnNhư 飩 +饧 xíng dươngNhư 餳 +饦 tuō thácNhư 飥 +饤 dìng đínhNhư 飣 +饢 nǎng hướng(văn) Như 餉. +饢 nǎng nãngNhét thức ăn vào miệng. Xem 饢 [náng]. +饢 nǎng nang(Một thứ) bánh nướng của các dân tộc Uây-ua, Ka-dắc (miền Tân Cương, Trung Quốc) Xem 饢 [năng]. +饡 zuàn tán(văn) ① Cơm chan nước canh; ② Lẫn lộn, lộn xộn. +饟 xiǎng hướngNhư 餉. +饞 chán sàm① Tham ăn, háu ăn: 這孩子眞饞 Thằng bé này háu ăn quá; 他不餓,只是嘴饞而 已 Nó không đói mà chỉ tham ăn; ② Thèm: 眼饞 Nhìn một cách thèm thuồng. +饝 mó ma(đph) Bánh bột hấp. +饜 yàn yếm(văn) ① No nê; ② Đầy đủ, thoả mãn: 饜足 Thoả mãn. +饘 zhān chiên(văn) Cháo đặc. +饗 xiǎng hưởng(văn) ① Thết đãi (rượu và thức ăn). (Ngr) Thoả mãn nhu cầu (của người khác): 以饗讀者 Để thoả mãn nhu cầu của bạn đọc; ② Lễ tế chung; ③ Hưởng thụ (dùng như 享, bộ 亠). +饕 tāo thao(văn) ① Con thao (một loài thú dữ trong huyền thoại); ② Kẻ hung ác; ③ Người tham ăn. 【饕餮】thao thiết [taotiè] a. Tên một loài thú dữ trong huyền thoại; b. Kẻ hung dữ tham tàn; c. Người tham ăn. +饔 yōng ung(văn) ① Ăn chín; ② Bữa ăn sáng, bữa cơm sáng; ③ Con vật bị giết mổ. +饒 ráo nhiêu① Phong phú, nhiều, đầy đủ: 豐饒 Dồi dào đầy đủ; 饒有風趣 Nhiều thú vị; ② Tăng thêm: 有兩人去就行,不要 把他也饒在裡頭 Có hai người đi là được rồi, không nên kéo thêm anh ấy nữa; ③ Tha thứ: 饒他這一回 Lần này tha cho nó; ④ (khn) Mặc dầu: 饒這麼檢柦還有漏洞呢 Mặc dầu kiểm tra như thế mà vẫn còn sơ hở đấy; ⑤ [Ráo] (Họ) Nhiêu. +饎 chì sí(văn) ① Rượu và thức ăn; ② Lúa thóc; ③ Nấu chín. +饍 shàn thiệnNhư 膳 (bộ 肉). +饌 zhuàn soạn(văn) ① Món ăn, cỗ, bữa cơm: 盛饌 Bữa cơm thịnh soạn; ② Ăn uống. +饋 kùi quĩ① Biếu, tặng (quà).【饋贈】quĩ tặng [kuì zèng] Biếu tặng, biếu xén; ② (văn) Dâng thức ăn (lên người trên). +饊 sǎn tản(văn) Bánh rán, bánh rế. Cg. 饊子 [sănzê], 寒具 [hánjù]. +饉 jǐn cậnĐói rau. Xem 饑饉 [jijên]. +饈 xīu tuThức ăn ngon (dùng như 羞, bộ 羊): 珍饈 Thức ăn quý và ngon. +饅 mán manBánh bột hấp. 【饅頭】man đầu [mántóu] ① Bánh mì hấp; ② (đph) Bánh bao. +饃 mó mô(đph) Màn thầu, bánh mì hấp. +饁 yè diệp(văn) ① Đem cơm ra đồng ăn (cho người làm ruộng); ② Đem thú tế thần sau khi đi săn. +餿 sōu sưu① Ôi, thiu: 飯餿了 Cơm đã thiu; ② Ghê tởm, xấu: 餿主意 Chủ trương xấu. +餾 lìu lựuHâm, hấp: 菜涼了,把它餾一餾再吃 Món ăn đã nguội, đem hâm lại mới ăn. Xem 餾 [liú]. +餾 lìu lưuCất, đã chưng cất: 蒸餾水 Nước cất. Xem 餾 [liù]. +餽 kùi quĩĐưa tặng, đưa làm quà, tặng quà (như 饋). +餼 xì hí(văn) ① Súc vật dùng để tế lễ và biếu xén: 子貢慾去告朔之餼羊 Tử Cống muốn bỏ con dê sống tế ngày mùng một đi (Luận ngữ); ② Ngũ cốc; ③ Cỏ cho súc vật ăn, cỏ khô; ④ Biếu xén thực phẩm, tặng lương thực để ăn. +餻 gāo caoBánh ngọt, thức ăn đóng thành bánh: 雞旦餻 Bánh ga tô, bánh trứng gà; 綠豆餻 Bánh đậu xanh. +餺 bó bác【餺飥】bác thác [bótuo] Một thứ bánh bột. +餹 táng đường① Như 糖 nghĩa ① (bộ 米); ② 【餹合】đường đề [tángtí] (văn) Kẹo mạch nha. +餶 gǔ cốt【餶飿】cốt đốt [gưduò] Xem 飿. +餵 wèi ỦyNhư 餧(2). +餳 xíng dương(văn) ① Kẹo mạch nha; ② Dính, sánh; ③ (Mắt) yếu, mờ. +餲 hé ế(văn) Thức ăn biến mùi, thức ăn ôi thiu (vì để lâu): 食饐而餲不食 Cơm nát mà thiu thì không ăn (Luận ngữ). +餱 hóu hầuLương khô. 【瘊糧 lương [hóuliáng] (cũ) Lương khô. +餮 tiè thiếtXem 饕餮 [taotiè]. +餬 hú hồ① (văn) Cháo nhừ; ② (văn) Hồ bột (để dán); ③ 【餬口】hồ khẩu [húkôu] Nuôi miệng, sống qua loa ngày tháng, kiếm bữa ăn: 窮人爲了餬口到處奔波 Người nghèo vì nuôi miệng phải chạy vạy khắp nơi; 寡人有弟,不能和協,而使餬其口於四方 Quả nhân có đứa em, không thể sống chung hoà thuận, khiến nó phải đi kiếm ăn lây lất đó đây (Tả truyện). +餪 nuǎn noãnĐồ ăn bên nhà gái gởi cho sau khi cô dâu đã xuất giá ba ngày (thời xưa). +餩 è ách(văn) ① Nghẹn; ② Tiếng (phát ra sau khi) nghẹn. +館 guǎn quán① Quán, nhà: 賓館 Nhà khách; 大使館 Đại sứ quán; ② Hiệu: 飯館 Hiệu ăn; 茶館 Hiệu giải khát, tiệm nước; 理髮館 Hiệu cắt tóc; ③ Nhà, phòng: 博物館 Nhà bảo tàng; 文化館 Phòng văn hoá; 圖書館 Thư viện; 展覽館 Nhà triển lãm. +餧 wèi Ủy(văn) Cho (súc vật) ăn, chăn nuôi (như 喂, bộ 口). +餧 wèi nỗiĐói (như 餒). +餡 xiàn hãmNhân bánh: 肉餡包子 Bánh bao nhân thịt. +餠 bǐng bínhNhư 餅. +餟 zhùi chuyết(văn) ① Cúng tế, cúng tế liên tục; ② Rưới rượu xuống đất lúc tế lễ. +餞 jiàn tiễn① Tiễn đưa: 餞別 Tiễn biệt; ② Tiệc tiễn hành: 餞行 Thết tiệc tiễn hành, bày rượu đưa khách lên đường; ③ Đưa quà; ④ Mứt: 她很喜歡吃密餞 Cô ấy rất thích ăn mứt. +餜 guǒ quả① Một loại thức ăn chiên dầu; ② (đph) Ăn lót dạ theo lối cũ. +餛 hún hồn【餛飩】hồn đồn [húntun] Mằn thắn, vằn thắn, hoành thánh (món ăn). +餚 yáo hàoNhư 肴 (bộ 肉). +餙 shì sứcNhư 飾. +餘 yú dư① Thừa, dư, dôi ra, còn lại: 餘錢 Số tiền thừa (dôi ra); 餘粟 Số thóc thừa; ② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên: Mười, trăm, nghìn...): 五十餘年 Trên 50 năm; 三百餘斤 Hơn 300 cân; ③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc): 工作之 餘 Sau giờ làm việc; 公餘 Lúc rảnh việc công; ④ Số dư; ⑤ (văn) 【餘皇】dư hoàng [yúhuáng] Xem 艅 (bộ 舟); ⑥ [Yú] (Họ) Dư. +餗 sù tốc(văn) Thức ăn đựng trong vạc: 鼎折足,覆公餗 Vạc gãy chân, đổ thức ăn của vua (Chu Dịch); 覆餗 Đổ thức ăn, (Ngb) làm rách việc (hỏng việc). +餖 dòu đậuMón ăn dọn ra để trưng bày (không được ăn). 【餖釘】đậu đính [dòudìng] ① Món ăn trang điểm; ② Lời nói văn hoa không thiết thực. +餕 jùn tuấn(văn) ① Đồ ăn thừa: 餕餘不祭 Đồ ăn thừa thì không dùng để tế (Lễ kí); ② Ăn thừa. +餔 bū bô(văn) ① Ăn: 餔啜 Ăn uống tham lam; ② Thời gian ăn tối; ③ Xế chiều: 日餔 Xế chiều. +餓 è ngạ① Đói: 餓者 Người đói; 挨餓 Bị đói; 那男孩看起來肚子餓的樣子 Đứa bé trai này trông có vẻ đói bụng; ② Bỏ đói: 別餓着小雞 Đừng bắt gà con nhịn đói; ③ Thèm khát, thèm thuồng. +餒 něi nỗi① Đói; ② Chán nản, nản lòng: 勝不驕,敗不餒 Thắng không kiêu, bại không nản; ③ (văn) Thối, thối rữa, (cá) ươn: 魚餒而肉敗不食 Cá ươn và thịt thối (thì) không ăn (Luận ngữ). +餑 bō bột① Bánh bột. 【餑餑】bột bột [bobo] (đph) a. Các thứ bánh làm bằng bột mì; b. Bánh ngọt; ② (văn) Bọt nước chè (trà). +餐 cān xan① Ăn: 飽餐一頓 Ăn một bữa no nê; 素餐 Ngồi không ăn lộc; ② Bữa, bữa cơm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; ③ Cơm, đồ ăn, thức ăn: 中餐 Cơm Trung Quốc; 西餐 Cơm tây. +餎 le lạcXem 餄餎 [héle]. +餍 yàn yếmNhư 饜 +餌 ěr nhĩ, nhị① Bánh bột, bánh ngọt; ② Mồi (câu cá); ③ (văn) Móc mồi, thả mồi. (Ngr) Nhử: 餌敵 Nhử quân địch; ④ (văn) Ăn; ⑤ (văn) Thức ăn; ⑥ (văn) Gân lớn của giống súc sinh. +養 yǎng dưỡng, dường, dượng(văn) Dâng biếu (người trên), cấp dưỡng, phụng dưỡng: 奉養 Phụng dưỡng; 供養 Cúng dường. +養 yǎng dưỡng① Nuôi, nuôi nấng, nuôi dưỡng: 養蠶 Nuôi tằm; 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi dưỡng đầy đủ thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử); ② Vun trồng; 養花 Trồng hoa; ③ Sinh, đẻ: 她養了一男一女 Chị ấy sinh được một trai một gái; ④ Nuôi (người ngoài làm con): 養子 Con nuôi; 養父 Cha nuôi; ⑤ Bồi dưỡng, tu dưỡng, trau dồi, rèn luyện (trí óc, thói quen): 他從小養成了好勞動的習慣 Anh ấy từ nhỏ đã bồi dưỡng cho mình thói quen yêu lao động; ⑥ Dưỡng (bệnh), săn sóc, giữ gìn, tu bổ: 養身體 Giữ gìn sức khỏe; 養路 Tu bổ đường sá; ⑦ Dưỡng khí, oxy (dùng như 氧, bộ 氣); ⑧ (Họ) Dưỡng. +餉 xiǎng hướng① (khn) Tiền lương, lương hướng (của quân lính): 只領了半個月的餉 Chỉ lãnh được nửa tháng lương; 發餉 Phát lương; ② (văn) Thết khách (với rượu và thức ăn). +餈 cí tưBánh dầy. +餅 bǐng bính① Bánh: 月餅 Bánh Trung thu; 糖果餅乾 Bánh mứt, bánh kẹo; ② Vật tròn như cái bánh: 鐵餅 Đĩa sắt (dùng để ném); 豆餅 Khô đậu. +餄 jiá hợp【餄餄】hợp lạc [héle] (Một loại) mì sợi làm bằng bột ngô hoặc bột kiều mạch. Cv. 合餄. Cg. 河漏 [hélou]. +餃 jiǎo giảoBánh cheo (làm bằng bột mì nhân thịt, hấp hay luộc): 餃子 Bánh cheo; 煮餃 Luộc bánh cheo, bánh cheo luộc; 蒸餃 Bánh cheo hấp, hấp bánh cheo. +餂 tiǎn thiểm(văn) ① Câu nhử; ② Như 舔 (bộ 舌). +餁 rèn nhẫmNhư 飪. +飿 duò đốt【餶飿】cốt đốt [gưduò] (văn) Một loại thức ăn làm bằng bột. +飾 shì sức① Trang sức, trang điểm, trang hoàng: 油飾門窗 Sơn cửa sổ cho đẹp. (Ngb) Che giấu giả tạo, làm ra vẻ như thật, giả bộ: 飾辭 Lời nói giả tạo không thực; 文過飾非 Che đậy sai lầm; 飾貌 Nét mặt giả tạo; ② Đồ trang sức, đồ trang hoàng: 首飾 Đồ trang sức. Cg. 飾物 [shìwù]; ③ Đóng vai, sắm tuồng; ④ Áo quần. +飽 bǎo bão① No, ăn no: 吃飽 Ăn no; 溫飽 Ấm no, no ấm; 飽食暖衣 Ăn no, mặc ấm; 君子食無求飽 Người quân tử ăn chẳng cần no (Luận ngữ); ② Đầy đủ, nhiều. 【飽經風霜】 bão kinh phong sương [băojing feng shuang] Dãi dầu sương gió, lặn lội gió sương. (Ngb) Từng trải nhiều gian nan khó nhọc; ③ Mẩy, mẫm, đầy: 穀粒很飽 Thóc mẩy; ④ Làm thoả mãn, làm vừa lòng: 一飽眼褔 Xem thoả mãn, xem cho đã. +飼 sì tự① Chăn nuôi: 飼雞 Nuôi gà; 飼育 Chăn nuôi; ② (văn) Cho ăn (như 食(2)). +飴 yí di① Mật: 甘之如飴 Ngọt như mật; ② Kẹo mạch nha, kẹo dẻo: 高梁飴 Kẹo dẻo cao lương. +飴 yí tự(văn) ① Ngon ngọt; ② Đồ ăn ngon; ③ Đưa đồ ăn (cho người ăn), đưa quà tặng. +飯 fàn phạn① Cơm: 江米飯 Cơm nếp, xôi; 小米飯 Cơm kê; ② Bữa cơm: 午飯 (Bữa) cơm trưa; 一天三頓飯 Một ngày ba bữa cơm. +飭 chì sức(văn) ① Chỉnh lại, làm gọn lại: 整飭紀律 Chỉnh đốn kỉ luật; ② (cũ) Ra lệnh, sai: 飭令 Mệnh lệnh của quan trên; 飭呈 Sai đưa trình. +飪 rèn nhẫmNấu nướng, nấu ăn: 烹飪 Nấu ăn; 失飪 Nấu chín quá. +飩 tún đồnBánh bao. Xem 餛飩 [húntun]. +飨 xiǎng hưởngNhư 饗 +飧 sūn san, sôn, tôn(văn) ① Bữa cơm chiều; ② Thức ăn nấu chín; ③ Cơm chan với nước. +飥 tuō thácXem 餺飥 [bótuo]. +飤 sì tựNhư 飼. +飣 dìng đínhMâm ngũ quả. Xem 餖飣 [dòudìng]. +飡 cān xan(văn) ① Bữa ăn; ② Ăn (cơm). Như 餐. +食 shí tự(văn) ① (Đem thức ăn) cho người khác ăn, cho ăn, cung dưỡng (dùng như 飼): 飲之食之 Cho uống cho ăn; 食親 Cung dưỡng cha mẹ; ② Chăn nuôi: 食牛 Chăn nuôi trâu. Xem 食 [shí]. +食 shí thực① Ăn: 食飯 Ăn cơm; 豐衣足食 Ăn no mặc ấm; 食言 Ăn lời, nuốt lời; ② Thức ăn, thực phẩm, món ăn: 主食 Thức ăn chính (chỉ lương thực); 副食 Thức ăn phụ, thực phẩm; 肉食 Món ăn thịt; 素食 Thức ăn chay, ăn chay; ③ (văn) Bổng lộc: 君子謀道不謀食 Người quân tử lo đạo chứ không lo (ăn) bổng lộc (Luận ngữ); ④ Thực, mòn khuyết (dùng như 蝕, bộ 虫): 月食 Nguyệt thực; 日食 Nhật thực; ⑤【食指】thực chỉ [shízhê] a. Ngón tay trỏ; b. (văn) Số người ăn: 食指繁多 Số người ăn nhiều, đông miệng ăn. Xem 食 [sì]. +飞 fēi phiNhư 飛 +飜 fān phiên(văn) Lật lên (như 翻, bộ 羽). +飛 fēi phi① Bay: 鳥飛 Chim bay; 飛沙走石 Cát bay đá chạy; ② Như bay, rất nhanh: 飛奔 Chạy như bay; 物價飛漲 Vật giá lên vùn vụt; ③ (kht) Bay hơi: 蓋上 瓶子吧,免得香味兒飛了 Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm; ④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: 飛災 Tai nạn bất ngờ; 飛書 Bức thư không đề tên tác giả; 飛語 Lời nói phỉ báng; ⑤ (văn) Cao; ⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch). +飙 biāo tiêuNhư 飆 +飘 piāo phiêuNhư 飃 +飘 piāo phiêuNhư 飄 +飗 líu lưuNhư 飅 +飗 líu lưuNhư 飀 +飖 yáo dao, diêuNhư 颻 +飕 sōu sưuNhư 颼 +飔 sī tiNhư 颸 +飓 jù cụNhư 颶 +飒 sà tápNhư 䬃 +飒 sà tápNhư 颯 +飐 zhǎn triểnNhư 颭 +飏 yáng dươngNhư 颺 +风 fēng phong, phúngNhư 風 +飆 biāo tiêu(văn) Gió dữ, gió táp, gió giật, gió bão: 狂飆 Giông tố, bão táp. Cv. 飇, 飈. +飅 líu lưuNhư 飀 . +飄 piāo phiêu① Phấp phới, phất phơ, bay lộn, tung bay: 紅旗飄 Cờ đỏ tung bay (phấp phới); 外面飄着小雨 Bên ngoài phấp phới mưa bay; 雪花飄 Tuyết bay lộn trên không; ② (văn) Bồng bềnh, lềnh bềnh (dùng như 漂, bộ 氵): 樹葉在水上飄流差 Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước; ③ (văn) Thổi: 風飄葉落 Gió thổi lá rụng; 風其飄汝 Gió thổi mày đi (Thi Kinh); ④ (văn) Lung lay, lay động; ⑤ (văn) Nhẹ nhàng, lâng lâng: 飄飄慾仙 Nhẹ nhàng như muốn lên tiên; ⑥ (văn) Gió lốc. +飃 piāo phiêuNhư 飄. +飂 liáo liêu(văn) ① Gió thổi trên cao; ② Tiếng gió: 飂戾 (Tiếng gió) vì vèo. +飀 líu lưuXem 颼 . +颿 fán phàmNhư 帆 (bộ 巾). +颿 fán phàmNhư 帆 (bộ 巾). +颼 sōu sưu(đph) Thổi: 洗的衣服被風颼幹了 Những quần áo giặt xong gió thổi khô rồi; ② (văn) Tiếng vù vù (của gió, hay của một vật bay nhanh). 【颼飀】 sưu lưu [souliú] (Tiếng gió) vù vù. +颻 yáo dao, diêuBập bềnh, khẽ lay động, khẽ lung lay. +颺 yáng dương(văn) ① Tốc lên, lật lên (vì gió); ② Bay đi; ③ Tung, gieo, rải ra; ④ Dung mạo xuất chúng: 不颺Trạng mạo xấu xí. +颸 sī ti(văn) ① Gió mát; ② Gió thổi nhanh. +颶 jù cụBão, giông tố trên biển. +颳 guā quátNhư 刮 nghĩa ② (bộ 刂). +颱 tái đàiBão: 颱風 Gió bão. +颯 sà táp① (Tiếng gió) vù vù, vi vu, xào xạc: 異哉!初淅瀝以瀟颯,忽奔騰而砰湃 Lạ thay! (tiếng động) lúc đầu rì rầm vi vu, rồi chợt xầm xập mạnh mẽ (Âu Dương Tu: Thu thanh phú); ② (văn) Suy, yếu đi. +颭 zhǎn triển(văn) Gió thổi làm lay động. +顶 dǐng đỉnh, đínhNhư 頂 +页 yè hiệtNhư 頁 +顴 quán quyềnXương gò má: 觀骨 Xương gò má. +顳 niè nhiếp【顳骨】 nhiếp cốt [niègư] (giải) Xương thái dương; 【顳顬】nhiếp nhu [nièrú] (giải) Thái dương (màng tang). +顱 lú lô① Sọ, đầu lâu; ② Đầu; ③ Trán. +顰 pín tầnNhăn mày, nhíu mày. 【顰蹙】 tần túc (xúc) [píncù] (văn) Nhăn mày, nhíu mày, chau mày, xịu mặt, buồn rười rượi. +顯 xiǎn hiển① Hiển nhiên, tỏ ra, lộ rõ, rõ rệt, rõ ràng: 顯而易見 Rõ ràng dễ thấy; 治療效果顯著 Hiệu quả điều trị rõ ràng; ② Hiển hách, hiển đạt, vẻ vang, có danh vọng.【顯赫】hiển hách [xiănhè] Hiển hách, vinh quang lừng lẫy: 戰功顯赫 Chiến công hiển hách; 顯赫一時 Vang dội một thời; ③ Từ đặt trước một danh xưng để chỉ tổ tiên: 顯考 Cha đã qua đời; 顯妣 Mẹ đã qua đời. +顬 rú nhuXem 顳顬. +顫 zhàn chiếnRun (như 戰 [zhàn], bộ 戈). Xem 顫 [chàn]. +顫 zhàn chiến, đản① Rung, rung động: 顫舌 Rung lưỡi; 顫動 Rung rinh; ② Run.【顫抖】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: 嚇得直顫抖 Sợ đến nỗi run rẩy cả người; ③ Ỏe, trĩu: 這條扁擔擔上五六十斤就顫 Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem 顫 [zhàn]. +顨 xùn tốn(văn) Quẻ tốn (như 巽 nghĩa ①, bộ 己). +顧 gù cố① Ngoảnh lại, trông lại, nhìn: 顧視左右 Ngoảnh đầu nhìn bên phải bên trái; 相顧 Nhìn nhau; 已去而復顧 Đi rồi mà còn ngoảnh lại; 四顧 Nhìn khắp bốn bề; ② Chú ý, săn sóc, trông nom, đoái hoài, chiếu cố: 太顧面子 Quá chú ý đến thể diện; 不顧一切 Bất chấp tất cả; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia (khó giữ cho được vẹn toàn); ③ Đến thăm: 惠顧 Ra ơn đến thăm; 枉顧 Khuất mình đến thăm; 三顧茅廬 Ba lần đến thăm lều tranh; ④ (văn) Nhưng, song (liên từ, dùng để chuyển ý nghịch lại): 嘗有志出遊天下,顧以學未成而不暇 Từng có ý muốn rong chơi trong thiên hạ, song vì việc học chưa thành nên không được nhàn rỗi (Tống Liêm). 【顧反】 cố phản [gùfăn] (văn) Trái lại, mà lại (biểu thị một sự thật trái với lẽ thường nêu trong đoạn câu sau của một câu phức): 今蕭何未嘗有汗馬之勞,徒特文墨議論,不戰,顧反居臣等上,何也? Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận suông về chính sự, chẳng đánh đấm gì cả, mà lại ở ngôi vị trên cả bọn thần, vì sao thế (Sử kí); ⑤ [Gù] (Họ) Cố. +顦 qiáo tiềuNhư 憔 (bộ 忄). +顥 hào hạo, hiệu(văn) ① Trắng và sáng, sáng trắng; ② (Tóc) bạc; ③ Rất lớn. +顣 qī xúcNhăn, cau (mày) (như 蹙, bộ 足). +顢 mán man【顢頇】 man han [manhan] Mập mờ lẫn lộn, lơ mơ, cẩu thả: 這個家伙太顢頇,什么事都做不好 Anh này lơ mơ lắm, chả làm được việc gì cả. +類 lèi loại① Loài, loại, giống, thứ: 人類 Loài người, nhân loại; 分類 Phân loại; ② Giống: 類 乎神話 Giống như thần thoại; 畫虎 不成反類犬 Vẽ hổ ra chó; 其形不類生人之形 Hình dạng của nó không giống như người sống (Vương Sung: Luận hoành); ③ (văn) Đại loại, đại khái: 類非俗吏之所能爲也 Đại khái không phải là việc mà quan lại tầm thường có thể làm được (Hán thư: Giả Nghị truyện); ④ (văn) Lành, tốt; ⑤ (văn) Tùy theo; ⑥ (văn) Tế Loại (lễ tế trời không phải thời); ⑦ (văn) Điều lệ: 故法不能獨立,類不能自行 Vì vậy luật pháp không thể độc lập, điều lệ không thể tự thi hành ra được (Tuân tử: Quân đạo); ⑧ (văn) Một loài rùa; ⑨ [Lèi] (Họ) Loại. +顛 diān điên① Đỉnh, ngọn, chóp, chỏm, đầu tóc: 山顛 Đỉnh núi; 顛 Chóp tháp; 華顛 Đầu tóc hoa râm; ② Đầu, gốc: 顛 末 Đầu cuối, gốc ngọn; ③ Xóc: 山路不平,車顛得很厲害 Đường núi gồ ghề, xe chạy xóc quá; ④ Đảo lộn, lật nhào, nghiêng ngã.【顛覆】điên phúc [dianfù] Lật đổ: 顛覆政權的陰謀 Âm mưu lật đổ chính quyền;【顛倒】 điên đảo [diandăo] a. Đảo lộn, đảo ngược, xáo lộn: 顛倒黑白 Đảo ngược trắng đen, đổi trắng thay đen; b. Đảo điên, rối rắm: 神魂顛倒 Hồn vía đảo điên, mê đắm; ⑤ (đph) Tung tăng: 整天跑跑顛顛 Chạy tung tăng suốt ngày; ⑥ (văn) Như 癲 (bộ 疒). +顙 sǎng tảng(văn) ① Cái trán: 稽顙 Lạy rập trán xuống đất (cách lạy của người có tang); ② Cúi lạy sát đất. +願 yuàn nguyện① Sự mong muốn, lòng mong muốn, nguyện vọng: 平生之願 Nguyện vọng bình sinh; 如願 Như mong muốn. 【願望】 nguyện vọng [yuànwàng] Nguyện vọng, ước vọng, (điều) mong muốn: 世世代代的願望 Một ước vọng từ bao đời; 符合人民的願望 Phù hợp nguyện vọng của nhân dân; ② Ước muốn, mong muốn, tình nguyện, bằng lòng: 我願參加籃球比賽 Tôi muốn tham gia đấu bóng rổ; 志願軍 Quân tình nguyện; 自覺自願 Tự nguyện tự giác; 不敢請耳,固所願 也 Chẳng dám xin, vốn muốn như thế vậy (Mạnh tử); 願大王毌愛財物 Mong đại vương chớ ham của cải (Sử kí); ③ Cầu nguyện: 許願 Cầu nguyện; ④ (văn) Hâm mộ, ngưỡng mộ: 名聲日聞,天下願 Tiếng tăm nghe thường ngày, thiên hạ đều ngưỡng mộ (Tuân tử). Xem 愿 (bộ 心). +顗 yǐ ỷ(văn) ① Yên tĩnh, yên vui; ② Nghiêm cẩn. +顖 xìn tín(văn) Cái thóp (như 囟, bộ 囗). +顓 zhuān chuyên① Ngu muội: 顓愚 Ngu ngốc làm càn; ② Như 專 [zhuan]; ③ (văn) Thận trọng, cẩn thận; ④ 【顓孫】 Chuyên Tôn [Zhuansun] (Họ) Chuyên Tôn. +顒 yóng ngung(văn) ① Nghiêm nghị; ② To lớn, kếch xù; ③ Có đầu lớn; ④ 【顒顒】ngung ngung [yóngyóng] (văn) Có vẻ ngưỡng mộ. Cg. 顒然. +顏 yán nhan① Mặt, vẻ mặt, mặt mày: 笑逐顏開 Vẻ mặt tươi cười; 厚顏 Mặt mày dày dạn; 顏如渥 Vẻ mặt đỏ như bôi son (Thi Kinh); ② Bộ mặt, uy tín; ③ Màu: 五顏六色 Lắm màu lắm sắc; ④ Chữ đề trên biển (hay trên bức hoành phi); ⑤ [Yán] (Họ) Nhan. +顎 è ngạc(giải) Xương gò má, xương quai hàm, hàm: 上顎 Hàm trên; 下顎 Hàm dưới. +額 é ngạch① Trán: 短髮覆額 Tóc ngắn che lấp cả trán; ② Mức: 超額完成計划 Hoàn thành vượt mức kế hoạch; 額餉 Số lượng theo mức đã định; ③ (văn) Tấm hoành phi, bức hoành; ④ [É] (Họ) Ngạch. +題 tí đề① Đầu đề, đề mục: 題目 Đề mục, đầu đề, đề bài; 難題 Việc khó, bài toán khó; 離題太遠 Lạc đề quá xa; ② Đề chữ lên, viết lên: 在壁上題詩 Đề thơ lên vách; 題名 Ghi tên, đề tên; 題字 Đề chữ; ③ (văn) Phẩm đề, bình phẩm; ④ (văn) Gọi là: 悲夫,寶玉而題之以石 Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá! (Hàn Phi tử); ⑤ (văn) Dấu hiệu; ⑥ (văn) Lời chú thích; ⑦ (văn) Đầu mút, đoạn cuối: 結題 Đoạn kết; ⑧ (văn) Cái trán: 雕題 Khắc lên trán; 赤首圜題 Đầu đỏ trán tròn (Tư Mã Tương Như: Tử Hư phú); ⑨ (Họ) Đề. +顋 sāi tai(văn) Gò má. +顇 cùi tuỵNhư 悴 (bộ 忄). Xem 憔悴 [qiáocuì]. +顆 kē khỏa(loại) Hạt, viên, trái: 兩顆珠子 Hai hạt trai; 一顆心 Một trái tim (quả tim). +顄 hàn hạm(văn) Cằm (càm) (như 頷); ② 【顄淡】hạm đạm [hàndàn] Nước sóng sánh. +頾 zī tì(văn) Như 頾 (bộ 髟). +頻 pín tần① Nhiều lần, liên tiếp, dồn dập, luôn, thường: 捷報頻傳 Tin mừng liên tiếp truyền về; 頻來詢問 Đến hỏi nhiều (dồn dập); 是時地數震裂,衆火頻降 Lúc ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hoả tai thường giáng xuống (Hậu Hán thư).【頻頻】tần tần [pínpín] Nhiều lần, lia lịa, tới tấp: 頻頻爲健康舉杯 Nhiều lần nâng cốc chúc sức khỏe; 頻頻點頭 Gật đầu lia lịa; ② (văn) Kíp, gấp; ③ (văn) Như 顰 (bộ 頁). +頹 túi đồi① Sụp đổ, đổ sập, đổ nát, té ngã: 頹垣斷壁 Nhà cửa đổ nát; 便房已頹 Căn nhà đơn sơ đã sập (Tạ Huệ Liên: Tế cổ trủng văn); 雖醉未嘗頹墮 Dù uống rượu say vẫn chưa bao giờ té ngã (Âu Dương Tu); 親小人,遠賢臣,此後漢所以傾頹也 Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các bề tôi hiền đức, đó là lí do khiến nhà Hậu Hán sụp đổ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); ② Suy đồi, đồi bại, suy bại, uỷ mị, uể oải, sa sút: 頹風敗俗 Đồi phong bại tục; 衰頹 Suy đồi, suy yếu, suy tàn; 心頹如翁 Lòng nhũn đi như ông già (Vương An Thạch: Tế Chu Kỉ đạo văn); ③ (văn) (Nước) chảy xuống: 泣涕如頹 Nước mắt như nước chảy xuống (Tào Thực: Vương Trọng Tuyên luỵ); ④ (văn) Già yếu: 一別相逢十七春,頹顏衰髮互相詢 Gặp nhau rồi li biệt đã mười bảy năm trời, kẻ già yếu và người tóc bạc thăm hỏi lẫn nhau (Âu Dương Tu: Tống Trương sinh); ⑤ (văn) Xấu: 今日頹天 Hôm nay trời xấu (Tây sương kí); ⑥ (văn) Gió dữ: 習習谷風,維風及頹 Gió hang núi thổi, đó là gió lớn thổi tới (Thi Kinh); ⑦ (văn) Thuận. +頹 túi đồiNhư 頹 (bộ 頁). +頸 jǐng cảnhCổ (của người hoặc đồ vật); 長頸鹿 Hươu cao cổ; 瓶頸 Cổ chai. +頷 hàn hạm① Cằm (càm): 燕頷 Cằm én; ② Gật đầu. 【頷首】 hạm thủ [hànshôu] (văn) Gật đầu, gật: 頷首微笑 Gật đầu mỉm cười. +頴 yǐng dĩnhNhư 穎 (bộ 禾). +頳 chēng trinh, xanh(văn) Như 赬 (bộ 赤). +頲 tǐng đĩnh(văn) Ngay, ngay thẳng. +頰 jiá giápGò má: 兩頰緋紅 Hai gò má ửng hồng. +頯 kúi quĩ(văn) ① Xương gò má; ② Chất phác. +頮 hùi hối(văn) Rửa mặt (như 靧, bộ 面). +頭 tóu đầu① Đầu: 頭上 Trên đầu; 按人頭分 Chia theo đầu người; ② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: 從頭兒說起 Kể từ đầu; 山頭 Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; 船頭 Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): 煙卷頭兒 Mẩu thuốc lá; 布頭 Miếng vải vụn; ③ Trước kia, trước đây: 頭兩年 Hai năm trước; 頭吃飯要洗手 Phải rửa tay trước khi ăn cơm; ④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: 頭等 Hạng nhất, bậc nhất; ⑤ Đầu sỏ, trùm: 頭目 Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; 特務頭子 Tên trùm đặc vụ; 財政寡頭 Đầu sỏ tài chính; ⑥ Bên, phía: 他們兩個一頭兒的 Hai anh ấy ở một bên (phía); ⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: 牛一頭 Một con bò; 兩頭蒜 Hai củ tỏi; 一頭完了,又是一頭了 Hết việc này lại đến việc khác; 這頭親事不 合適 Việc cưới xin này không thích hợp; ⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): 三 頭五百 Độ ba đến năm trăm; 十頭八塊錢不算多 Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu; ⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: 木頭 Gỗ; 石頭 Đá; 拳 頭 Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: 糖頭兒 Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: 有聽頭兒 Nghe hay hay; 沒有看頭兒 Xem chẳng ra gì; ⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): 前頭 Đằng trước, phía trước; 上頭 Bên trên; 外頭 Bên ngoài, phía ngoài. +頫 fǔ thiếu(văn) ① Lễ tương kiến khi đi sính các nước lân bang; ② Nhìn ra xa (như 眺, bộ 目, và 覜, bộ 見). +頫 fǔ phủ(văn) Càm hạ xuống, cúi đầu (như 俯, bộ 亻). +頦 hái caiCái cằm (càm). Cg. 下巴 [xiàba], 下巴頦兒 [xiàba ker]. +頤 yí di(văn) ① Má: 發頤 Sưng má; ② Dưỡng, nuôi: 頤神 Dưỡng thần; ③ [Yí] (Họ) Di. +頡 jié hiệtBay vút lên. 【頡頏】hiệt hàng [xiéháng] (văn) ① (Chim) bay lên bay xuống, bay liệng; ② Xấp xỉ, tương đương, ngang nhau: 才藝相頡頏 Tài nghệ xấp xỉ nhau. (Ngr) Chống đối nhau, đối kháng nhau: 頡頏作用 Tác dụng chống đối nhau. +頡 jié giáp(văn) Trừ đi, bỏ đi. +頠 wěi ngỗi(văn) ① Yên tĩnh; ② Thành thạo. +頟 é ngạch① Như 額; ② 【頟頟】ngạch ngạch [éé] (văn) a. Không nghỉ; b. Cao lớn. +頞 è át(văn) Sống mũi: 疾首蹙頞 Lắc đầu nhăn mũi (tỏ ý chán ghét) (Mạnh tử). +頜 hé hạp(giải) Hàm: 上頜 Hàm trên; 下頜 Hàm dưới. Xem 頜 [gé]. +頜 hé cáp(văn) Miệng, mồm. Xem 頜 [hé]. +領 lǐng lãnh, lĩnh① Cổ: 領巾 Khăn quàng cổ; 則天下之民皆引領而望之矣 Thì dân trong thiên hạ đều nghển cổ mà trông mong vậy (Mạnh tử); ② Bâu, cổ áo: 衣領 Bâu áo; 譯領兒 Cổ lật (bẻ); 圓領兒 Cổ tròn; ③ Đại cương, điểm thiết yếu, yếu điểm: 提綱挈領 Tóm tắt đại cương; 不得要領 Không đúng yếu điểm; ④ (văn) (loại) Chiếc, cái: 上衣一領 Một cái áo; 蓆一領 Một chiếc chiếu; ⑤ Đưa, dắt dẫn: 率領代表團 Dẫn đoàn đại biểu; 把客人領到餐廳去 Đưa khách đến nhà ăn; ⑥ Chiếm, lãnh: 占領 Chiếm lĩnh; 領土 Lãnh thổ; ⑦ Nhận lấy, lãnh: 招領 Thông báo nhận của đánh rơi; 領獎 Lãnh phần thưởng; ⑧ Tiếp thu giáo dục (sự chỉ bảo).【領教】lãnh giáo [lêngjiào] a. Hiểu rõ và cảm phục, thưởng thức: 老先生說得很對,領教領教! Cụ nói rất đúng, xin cảm phục; 請你彈一個曲子,讓我們領教一下 Mời anh đàn qua một bài để chúng tôi được dịp thưởng thức; b. Xin chỉ bảo cho: 有點小事向您領教 Có một việc nhỏ xin bác chỉ bảo cho; ⑨ Hiểu biết: 領略 Hiểu được sơ sơ (đại ý); ⑩ Điều khiển, đốc suất mọi việc. 【領事】lãnh sự [lêngshì] Lãnh sự: 領事館 Lãnh sự quán; 總領事 Tổng lãnh sự. +頗 pō phả① Không còn cách nào khác ngoài.【頗奈】 phả nại [pònài] Không thể làm khác được, chả biết làm sao; ② [Pò] (Họ) Phả. +頗 pō pha, phả(văn) ① Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần: 頗久 Tương đối lâu; 頗爲高興 Khá vui; 新聞頗多 Tin tức khá nhiều; 他頗不以爲然 Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý); 二 十尚不足,十五頗有餘 Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập: Mạch thượng tang); 常著文章自娛, 頗示己志 Thường làm văn để tiêu khiển, tỏ chút chí mình (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ② Rất: 頗佳 Rất tốt; 太祖之破袁朮,仁所斬獲頗多 Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【頗爲】phả vi [powéi] Rất: 此樹形態頗爲奇特,想是人工修剪所致 Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra; ③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): 人盜君膏葯,頗知之乎? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); 即問女言:頗有人來求索汝不? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); 子頗知有寒山子邪? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí); ④ Lệch, nghiêng (dùng như 坡, bộ 土). +頖 pàn phánNhư 泮 (bộ 氵). +頓 dùn đốn① Dừng lại: 他頓一下,又接着往下說 Anh ấy ngừng giây lát, rồi lại nói tiếp; ② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu; ③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân; ④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt; ⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực; ⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi; ⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài; ⑧ [Dùn] (Họ) Đốn. +頒 bān ban① Tuyên bố, công bố, ban bố ra: 頒布法令 Ban bố một pháp lệnh; ② Ban cho, ban cấp, phát, trao tặng: 頒發獎旗 Ban cho lá cờ danh dự; 頒發獎章 Trao tặng huy chương; 校長頒榮譽學位給他 Hiệu trưởng trao tặng học vị danh dự cho anh ấy; ③ (văn) Như 斑 (bộ 文). +頑 wán ngoan① Dốt, ngu, đần: 愚頑 Ngu đần; ② Cố chấp, gàn, bướng bỉnh, cứng đầu cứng cổ, ngoan cố: 頑敵 Kẻ địch ngoan cố; ③ Tinh nghịch, nghịch ngợm: 頑童 Đứa trẻ tinh nghịch; ④ Như 玩 [wán] nghĩa ①. +頏 háng hàngXem 頡頏 [xiéháng]. +頏 háng cangCổ họng (như 亢, bộ 亠). +頎 qí kìCao: 身頎肩闊 Mình cao vai rộng. +頍 kǔi quĩ(văn) ① Ngẩng đầu lên; ② Đồ trang sức trên tóc để giữ nón (mũ) cho vững. +頌 sòng tụng① Khen, ca ngợi, ca tụng, chúc tụng: 歌頌 Ca tụng, ca ngợi; 頌聲載道 Đâu đâu cũng khen ngợi; 歌功頌德 Ca tụng công đức; ② Bài ca tụng: 英雄頌 Bài ca anh hùng; ③ (tôn) Bài tụng, bài kệ (trong kinh sách Phật giáo). +頊 xù húc【顓頊】 Chuyên Húc [Zhuanxu] Chuyên Húc (tên một ông vua truyền thuyết thời cổ ở Trung Quốc, cháu của Hoàng Đế). +須 xū tu① Nên, phải, cần phải, cần: 須要 Cần, cần phải; 須知 Cần biết; 急須 Cần gấp; 無須 Không cần; 我必須立即去做這件事 Tôi cần phải làm việc này ngay; ② Có thể; ③ Râu (như 鬚, bộ 髟); ④ Lúc, chốc lát: 斯須 (hay 須臾) Chốc lát; 禮樂不可斯須去身 Lễ nhạc không thể rời khỏi thân mình trong chốc lát (Lễ kí); 道者也不可以須臾離也 Đạo là cái không thể rời ra phút chốc vậy (Trung dung); ⑤ (văn) Chờ đợi: 相須甚殷 Chờ đợi nhau rất gấp; 卬須我友 Ta chờ bạn ta (Thi Kinh); ⑥ Dừng lại, lưu lại; ⑦ Lại, nhưng lại: 我須不是故意來賺你的 Nhưng tôi không cố ý để lừa bịp anh đâu; ⑧ [Xu] (Họ) Tu. +頇 hān han① (đph) Thô: 這線太頇 Chỉ này sợi thô quá; ② Xem 顢頇. +順 shùn thuận① Xuôi, thuận: 順水 Xuôi dòng; 順耳 Êm tai; 順心 Vừa lòng, hài lòng; 順利 Thuận lợi; ② Men theo, dọc theo: 順河邊走 Đi men theo bờ sông. 【順着】thuận trước [shùnzhe] a. Men theo, dọc theo: 順着大路往東 Men theo đường lớn về phía đông; b. Theo, chiếu theo: 我順着他指點的方向看去 Tôi nhìn theo hướng anh ta chỉ; ③ Tiện thể, nhân tiện, thuận: 順手關門 Tiện tay đóng cửa; 順口說出來 Thuận miệng nói ra.【順便】thuận tiện [shùnbiàn] Nhân tiện, tiện thể: 順便說一句 Nhân tiện nói một câu; ④ Sửa sang lại: 順一順頭髮 Sửa lại tóc; 文章太亂,得順一順 Bài viết rườm quá, cần phải sửa lại; ⑤ Phục tùng, nghe theo, noi theo, hàng phục, quy phục, tuân theo: 順從 Nghe theo; 四國順之 Các nước bốn phương đều quy phục; ⑥ Trôi chảy, thuận lợi: 事情辦得很順 Công việc tiến hành rất thuận lợi; ⑦ (văn) Yên vui: 父母其順矣乎! Cha mẹ được yên vui lắm thay! (Trung dung). +項 xiàng hạng① Phần sau cổ, gáy; ② Phần sau mũ; ③ Hạng, mục, điều: 五項注意 Năm điều chú ý; ④ (loại) Khoản tiền, số tiền: 欠項 Khoản tiền còn thiếu; ⑤ Số hạng; ⑥ (văn) To lớn; ⑦ [Xiàng] (Họ) Hạng. +頃 qǐng khoảnh① Khoảnh (thửa ruộng rộng 100 mẫu Trung Quốc, chừng 6, 667 héc-ta): 薄田十五頃 Ruộng xấu mười lăm khoảnh (Tam quốc chí); ② (văn) Chốc lát, vụt chốc, giây phút: 少頃 Một chốc, chốc lát; 俄頃 Vụt chốc; 有頃 Lát sau.【頃柏】 khoảnh khắc [qêngkè] Phút chốc, chốc lát, khoảnh khắc: 頃柏瓦解 Tan rã trong chốc lát; 【頃來】 khoảnh lai [qênglái] (văn) Mới đây, gần đây, mấy năm gần đây: 頃來廢章句,終日披案牘 Gần đây bỏ hết thơ phú, suốt ngày chỉ lo xử lí việc công (Sầm Tham: Quận trai nhàn toạ); ③ (văn) Vừa, mới: 頃接來信 Vừa nhận được thư; 頃聞諸將出入,各尚謙約 Vừa mới nghe các tướng ra vào, mỗi người đều còn nhún nhường tự ràng buộc mình (Tam quốc chí). +頃 qǐng khuynhNghiêng (dùng như 傾, bộ 亻): 不單頃耳而 聽已聰 Không nghiêng hết tai mà nghe đã rõ (Hán thư). +韶 sháo thiều(văn) ① Nhạc thiều (đời vua Thuấn nhà Ngu): 子在齊聞韶 Khổng Tử ở nước Tề nghe nhạc Thiều (Luận ngữ); ② Tốt đẹp: 韶光 Bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc đẹp (mùa xuân). +韵 yùn vậnNhư 韻 +韵 yùn vậnXem 韻. +音 yīn âm① Âm (thanh, tiếng, giọng): 音樂 Âm nhạc; 噪音 Tiếng ồn; 他說話的口音很重 Giọng nói của anh ấy rất nặng; ② Nốt nhạc; ③ Tin (tức): 佳音 Tin mừng. +韮 jǐu cửuNhư 韭 (bộ韭). +韭 jǐu cửuCây hẹ, rau hẹ, hẹ. +韬 tāo thaoNhư 韜 +韫 yùn uẩnNhư 韞 +韪 wěi vĩNhư 韙 +韩 hán hànNhư 韓 +韨 fú phấtNhư 韍 +韧 rèn nhậnNhư 韌 +韤 wà miệtNhư 袜 (bộ 衣). +韤 wà miệtNhư 袜 (bộ 衣). +韡 wěi vĩ(văn) ① Sáng ngời; ② Xán lạn, rờ rỡ. +韠 bì tất(văn) Cái bịt đầu gối. +韞 yùn uẩn(văn) Giấu: 韞匵而藏諸? Giấu vào hòm mà cất nó đi chăng? (Luận ngữ). +韝 gōu câuNhư 鞲 (bộ 革). +韜 tāo thao(văn) ① Vỏ (bao) kiếm (hoặc cung); ② Phép dùng binh, chiến thuật, thao lược; ③ Giấu.【韜光養晦】thao quang dưỡng hối [taoguang-yănhuì] Giấu tài; ④ Ăn không ngồi rồi. +韛 bèi bại① (văn) Cái túi da để thổi lửa; ② (đph) Ống bễ. +韙 wěi vĩĐúng, phải (thường dùng chung với từ phủ định): 不韙 Không đúng, không phải (trái với lễ nghĩa); 冒天下之大不韙 Dám làm trái hẳn với ý chí của thiên hạ. +韘 shè nhiếp, thiếp(văn) Bao ngón tay bằng da để giữ đốc cung. +韔 chàng sướng(văn) ① Túi đựng cung; ② Bỏ cung vào bao (túi). +韓 hán hàn① Tường giếng, hàng rào giếng; ② [Hán] Nước Hàn (đời Chu, Trung Quốc); ③ [Hán] Hàn Quốc (nói tắt); ④ [Hán] (Họ) Hàn. +韐 gé cáp(văn) Cái bịt đầu gối. Xem 韎 nghĩa ④. +韎 mèi muội(văn) ① Da đã nhuộm bằng cỏ thiến; ② Màu vàng đỏ; ③ Tên một nhạc khí của dân tộc thiểu số miền đông Trung Quốc; ④【韎韐】muội cáp [mèi gé] Cái bịt gối trong đồ mặc tế. +韍 fú phấtCái phất (bằng tơ lụa thêu để lót đầu gối khi quỳ làm lễ thời xưa cho đỡ đau). +韌 rèn nhậnMềm và dai: 堅韌 Bền bỉ. +韋 wéi vi① Da thuộc; ② (văn) Trái (dùng như 違, bộ 辶); ③ [Wéi] (Họ) Vi. +韉 jiān tiên(văn) Đệm lót yên ngựa. +韉 jiān tiênNhư 韉. +韆 qiān thiên【鞦韆】thu thiên [qiuqian] Cái đu. +韅 xiǎn hiển(văn) Đai da cột dưới bụng ngựa. +韃 dá thát【韃靼】Thát đát [Dádá] (Dân tộc) Tác-ta. +韁 jiāng cươngNhư 繮 (bộ 糸). +鞾 xuē ngoaNhư 靴. +鞺 鞺 thang(văn) Tiếng trống: 鞺鞳 Tiếng chuông trống. +鞹 kuò khoách, khuếch(văn) ① Da thú đã bỏ hết lông; ② Cột bằng dây da. +鞸 bì bí, tất(văn) ① Như 韠 (bộ 韋); ② Như 䪐 nghĩa ①. +鞶 pán bàn(văn) Dây đai to. +鞵 xié hàiNhư 鞋. +鞴 bèi bố(văn) Dụng cụ để đựng mũi tên. +鞴 bèi bị① Cột yên cương vào ngựa; ② Xem 鞲鞴 [goubèi]. +鞴 bèi bại(văn) Như 韛 (bộ 倌³). +鞳 tà tháp(văn) Tiếng chuông trống. +鞲 gōu câu① Băng tay và bao tay của người nuôi chim ưng; ② 【鞲鞴】câu bị [goubèi] a. Píttông; b. Ống bễ lò rèn. +鞯 jiān tiênNhư 韉 +鞯 jiān tiênNhư 韉 +鞮 dī đê(văn) ① Giày da; ② Giày đơn; ③ Thông dịch, phiên dịch: 鞮譯 Nhân viên phiên dịch; ④【鞮鞻氏】đê lâu thị [dilóu shì] Viên quan coi về âm nhạc của các dân tộc thiểu số bốn phương (Trung Quốc); ⑤ 【鞮鞪】 đê mâu [dimóu] Cái mũ trụ (để che tên đạn). +鞭 biān tiên① Roi, roi vọt: 皮鞭 Chiếc roi da; 鋼鞭 Roi sắt (binh khí cũ); ② (văn) Quất, quật, vút, vụt, đánh (bằng roi): 鞭馬 Quất cho ngựa phóng lên; ③ Hình phạt đánh bằng roi; ④ Dây pháo, pháo: 一挂鞭 Một tràng pháo; 放鞭 1. Đốt pháo; 2. Nổ bánh xe; ⑤ (đph) Dương vật (bò, dê, ngựa...): 牛鞭 Dương vật bò, ngầu pín; 羊鞭 Dương vật dê; ⑥ (văn) Cổ lệ, khuyến khích. 【鞭策】tiên sách [biancè] Thúc giục. +鞬 jiān kiện(văn) Túi cung tên trên mình ngựa; ② Chứa cất. +鞫 jú cúc(văn) ① Xét hỏi tội nhân; ② Cùng khốn cực kì. +鞪 mù mâuXem 鞮 nghĩa ⑤. +鞨 hé hạtXem 靺. +鞧 qīu thuNhư 鞦. +鞦 qīu thu(văn) ① Cái đu. Xem 韆; ② Dây đuôi, dây da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái; ③ Dây kéo xe (buộc vào ngựa). +鞥 yì nhăng(văn) Dây cương. +鞣 róu nhu① Thuộc da; ② Da mềm, da thuộc, da chín. +鞡 la lạpXem 靰鞡 [wùla]. +鞠 jū cúc① Nuôi nấng: 鞠養 Nuôi nấng; 鞠育 Nuôi dạy; 母兮鞠我 Mẹ hề nuôi ta (Thi Kinh); ② (văn) Quả bóng da; ③ (văn) Cong, khom: 鞠躬 Khom mình chào; ④ (văn) Nhiều; ⑤ (văn) Hỏi vặn; ⑥ (văn) Bảo; ⑦ (văn) Như 菊 (bộ 艹); ⑧ [Ju] (Họ) Cúc. +鞟 kuò khoách, khuếch(văn) Như 鞹. +鞝 zhǎng chưởng① Da vá giày; ② Đinh vá trước và sau đế giày. +鞝 zhǎng thượng【鞝鞋】 thượng hài [shàngxié] Khâu giày. Cv. 上鞋. +鞚 kòng khống(văn) Dàm ngựa. +鞘 qiào saoVỏ, bao (da): 刀鞘 Vỏ dao; 劍鞘 Vỏ gươm. +鞔 wǎn muộn(văn) Buồn bã (như 懣, bộ 心). +鞔 wǎn man(văn) ① Mạn giày; ② Bịt trống bằng da thuộc. +鞓 tīng thinh(văn) Dây thắt lưng bằng da, đai da. +鞑 dá thátNhư 韃 +鞏 gǒng củng① Bền chặt, củng cố; ② (văn) Buộc đồ bằng da; ③ (văn) Sấy lửa; ④ [Gông] (Họ) Củng. +鞍 ān anYên ngựa: 馬夫把馬鞍放在馬背上 Người đánh xe ngựa đặt cái yên ngựa lên lưng ngựa.【鞍子】an tử [anzi] Yên ngựa. +鞌 ān anNhư 鞍. +鞋 xié hàiGiày, dép: 一雙皮鞋 Một đôi giày da; 草鞋 Dép cói; 拖鞋 Dép lê. +鞉 táo đào(văn) Cái trống nhỏ có tay cầm để lắc, trống lắc. +鞅 yǎng ưởngÁch: 牛鞅 Ách trâu. Xem 鞅 [yang]. +鞅 yǎng ương① (cũ) Kiềng ngựa (vòng da quàng cổ ngựa); ② Dây thừng, dây chão. Xem 鞅 [yăng]. +鞄 páo bạc(văn) Thợ thuộc da. +鞃 hóng hoành(văn) Chỗ tựa tay có quấn miếng da ở cái đòn ngang trước xe. +鞀 táo đàoNhư 鼗 (bộ 鼓). +靿 yào áo(văn) Chỗ cong mũi giày, ống giày, ống vớ. +靼 dá đátXem 韃靼 [Dádá]. +靺 mò mạt① Vớ (bít tất) dài; ② 【靺鞨】mạt hạt [mòhé] a. Tên một loại đá quý; b. [Mòhé] Tên một bộ lạc thời xưa ở Trung Quốc. +靸 sǎ táp(đph) Dép. Xem 趿 [ta]. +靸 sǎ tápGiày trẻ con. +靷 yǐn dẫn(văn) ① Dây da cột xe vào ngựa kéo; ② Dây da, dây kéo xe. +靶 bǎ bá① Cái đích để bắn, mục tiêu, bia: 打靶 Bắn bia, tập bắn. Cg. 靶子 [băzi]; ② (văn) Da dây cương ngựa; ③ (văn) Chuôi, cán (dùng như 把, bộ 扌). +靴 xuē ngoaGiày bốt, ủng, hia: 雨靴 Ủng (đi mưa). Cv. 鞾. +靳 jìn cận(văn) ① Hai ngựa trong của xe tứ mã; ② Bủn xỉn, keo lận, keo kiệt; ③ Trêu, quấy, đùa, làm cho xấu hổ; ④ Lấy; ⑤ [Jìn] (Họ) Cận. +靰 wù ngột【靰鞡】ngột lạp [wùla] Loại giày da mang vào mùa đông của người xứ đông bắc Trung Quốc, trong có lót cỏ ngột lạp. +靮 dí đích(văn) Dây cương ngựa. +靪 dīng đinh① Vá đế giày; ② Miếng vá. +革 gé cức(văn) Gấp, kíp, nguy: 病革 Bệnh gấp (nguy). Xem 革 [gé]. +革 gé cách① Da: 革制品 Đồ da; 制革廠 Nhà máy thuộc da; ② Đổi, biến đổi, thay đổi: 革新 Đổi mới; ③ Bãi, cách: 革職 Bãi chức, cách chức; ④ (nhạc) Tiếng cách (một trong bát âm, một loại nhạc khí gõ thời xưa của Trung Quốc); ⑤ (văn) Áo giáp; ⑥ (văn) Binh lính; ⑦ Quẻ Cách (trong Kinh Dịch); ⑧ (văn) Lông cánh chim; ⑨ [Gé] (Họ) Cách. Xem 革 [jí]. +靨 yè yếpLúm đồng tiền trên mặt: 笑靨 Cười lúm đồng tiền. +靨 yè yểmNốt ruồi. +靧 hùi hối(văn) Rửa mặt (như 頮, bộ 頁). +靦 tiǎn điến(văn) Bẽn lẽn, thẹn thùng, e thẹn: 有靦面目 Mặt mũi thẹn thùng (Thi Kinh). +靦 tiǎn điển(văn) ① E thẹn; ② Trơ: 靦着臉 Trơ mặt ra. +靥 yè yểm, yếpNhư 靨 +鯪 líng lăng(động) ① Cá đác, cá lăng; ② Con tê tê. +鯨 jīng kìnhCá voi. +鯧 chāng xương【鯧魚】 xương ngư [changyú] Cá chim trắng. +鯤 kūn cônCá côn (một loại cá khổng lồ theo truyền thuyết thời xưa). +鯢 ní nghêCá voi cái. +鯡 fēi phi(động) Cá lầm. +鯠 lái lai① Cá lai; ② 三鯠魚 [sanláiyú] (đph) Cá cháy. +鯛 diāo điêu(động) Cá mui. Cg. 銅盆魚 [tóngpényú]. +鯚 jì quýCá rô. +鯗 xiǎng tưởngCá khô (đã xẻ ra phơi): 鰻鯗 Khô cá chình. 【鯗魚】tưởng ngư [xiăngyú] Cá khô (nói chung). +鯖 qīng thinhCá ngừ. +鯊 shā saCá mập, cá nhám. Cg. 沙魚 [shayú], 鮫 [jiao]. +鯉 lǐ lí① Cá chép; ② (văn) Thư từ, tờ bồi. +鯈 tiáo duCá du: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử). +鯇 wǎn cán(động) Cá trắm trắng, cá trắm cỏ. Cg. 草魚 [căoyú]. +鯆 fǔ phô① (văn) Cá heo. Cg. 鯆䱐, 䱐䰽; ② 【鯆魚】phô ngư [puyú] Như 魟. +鯁 gěng ngạnh① (văn) Xương cá; ② Hóc xương, mắc xương; ③ (văn) Cứng rắn, ương ngạnh (như 硬, bộ 石). +鯀 gǔn cổn① Một loại cá thời xưa; ② [Gưn] Tên người (tương truyền là cha của vua Hạ Vũ, trong truyền thuyết cổ Trung Quốc). +鮿 zhé triếp(văn) ① Cá khô (không ướp muối); ② 【婢鮿魚】 tì triếp ngư [bìzhéyú] Một loại cá diếc. +鮻 shā toa(văn) Người cá (quái vật nói trong sách Sơn hải kinh, ở núi Cô Xạ, có đầu người, tay người, mình cá). +鮸 miǎn miễnCá sủ. +鮶 jūn quânCá thờn bơn (cá thân dài và dẹt, màu xám tro, có những vằn đen tùy tiện, miệng to và méo, sống ở giữa những đá ngầm gần biển, đẻ thai trứng). +鬪 dòu đấuNhư 鬬. +鬩 xì huých(văn) Cãi nhau, bất hoà, giận nhau, đấu đá: 兄弟鬩于墻,外禦其侮 Anh em đánh nhau ở trong nhà, (nhưng) bên ngoài thì cùng nhau chống lại kẻ lấn hiếp (Thi Kinh). 【鬩墻】huých tường [xìqiáng] Nội bộ lục đục: 兄弟鬩墻 Anh em đấu đá nhau. +鬨 hòng hống① Tiếng (người) ầm ĩ; ② (Sự) tranh cãi. +鬧 nào náo① Ồn ào, om sòm, huyên náo, gây huyên náo: 這屋裡太鬧 Nhà này ồn quá; 又哭又鬧 Khóc la om sòm; 鬧市 Chợ búa ồn ào; ② Quấy, vòi, nghịch: 叫孩子們別鬧了 Bảo các em đừng quấy nữa; ③ Đòi, tranh giành: 鬧名譽地位 Đòi danh dự và địa vị; ④ Bị, mắc: 鬧病 Bị bệnh, mắc bệnh; ⑤ Xảy ra: 鬧水災 Xảy ra nạn lụt; ⑥ Làm, tiến hành: 鬧革命 Làm cách mạng; 鬧技術革新 Tiến hành đổi mới kĩ thuật; 鬧得大家都笑起來 Làm cho ai nấy đều phì cười. +鬦 dòu đấuNhư 鬬. +鬥 dòu đấuNhư 鬬. +鬥 dòu đấuNhư 鬦 +鬢 bìn mấnTóc mai: 兩鬢 Đôi tóc mai. Cv. ??. +鬡 níng ninh(văn) Xem 鬇鬡. +鬟 huán hoàn(văn) ① Búi thành búi tóc; ② Tớ gái, con ở. +鬜 qiān gian(văn) Hói, trụi tóc. +鬛 liè liệp① Bờm: 馬鬛 Bờm ngựa; ② (văn) Râu dài, ria dài; ③ (văn) Vây cá. +鬚 xū tu① Râu: 留鬚 Để râu; ② Ria (mèo...); ③ Tua (vật có hình dáng tua tủa như râu): 蓮鬚 Tua bông sen; 蝦鬚 Râu tôm; 觸鬚 Râu sờ, tua cảm. +鬙 sēng tăng(văn) ① Tóc rối; ② 【鬅鬙】Xem 鬅 nghĩa ②. +鬘 mán man(văn) (Tóc) mượt. +鬓 bìn mấnNhư 鬢 +鬓 bìn mấnXem 鬢. +鬒 zhěn chẩnTóc mượt đẹp: 昔有仍氏生女,鬒黑而其美 Ngày xưa họ Hữu Nhưng sinh ra con gái, tóc đen mượt mà đẹp lắm (Tả truyện); 鬒髮如雲 Tóc mượt đẹp như mây (Thi Kinh). +香 xiāng hương① Thơm, hương: 香皂 Xà bông thơm; 這花眞香 Hoa này thơm quá; ② Thơm ngon, ngon: 今天飯菜眞香 Cơm canh hôm nay thơm ngon quá; 吃飯不香 Ăn không thấy ngon; 睡得正香 Đang ngủ ngon; ③ Hương (cây có mùi thơm), nhang (hương để đốt), đồ gia vị: 沉香 Hương trầm; 蚊香 Nhang muỗi; ④ Được khen, được hoan nghênh: 這種自行車在農村很吃香 Loại xe đạp này ở nông thôn rất được hoan nghênh; ⑤ [Xiang] (Họ) Hương. +馘 guó quắc(văn) Tính số quân địch bị giết dựa vào số tai đã cắt được. +馗 kúi quỳ(văn) ① Con đường (thông tới chín ngả); ② [Kuí] Tên người: 鐘馗 Chung Quỳ (tên một đạo sĩ theo truyền thuyết, nổi tiếng về việc bắt ma quỷ). +飲 yǐn ấmCho (gia súc hoặc người) uống: 飲馬 Cho ngựa uống nước; 飲之以酒 Cho uống rượu. Xem 飲 [yên]. +飲 yǐn ẩm① Uống: 飲茶 Uống trà; ② Đồ uống: 冷飲 Đồ uống lạnh, đồ giải khát; ③ Nuốt, ngậm, ôm: 飲恨 Nuốt hận, ôm hận. Xem 飲 [yìn]. +飱 sūn san, sôn, tônNhư 飧. +飰 fàn phạn(văn) Như 飯. +風 fēng phóng, phúng(văn) ① Báo tin, cho biết; ② Châm biếm (như 諷, bộ 言); ③ (Gió) thổi. +風 fēng phong① Gió: 刮風 Nổi gió; 海風 Gió biển; ② Hong khô, thổi, quạt (sạch): 風乾 Hong khô; 曬乾風淨 Phơi khô quạt sạch; 風雞 Gà khô; 風肉 Thịt khô; 風魚 Cá khô; ③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: 風光 Quang cảnh, phong cảnh; ④ Thái độ, phong cách, phong thái: 作風 Tác phong; 風度 Phong độ; ⑤ Phong tục, thói: 世風 Thói đời; 家風 Thói nhà; 伯夷之風 Thói quen của Bá Di (Mạnh tử); ⑥ Tiếng tăm; ⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: 中風 Trúng gió, bệnh cảm gió; ⑧ Tin tức: 聞風而至 Nghe tin ùa đến; 千萬別漏風 Đừng để tin lọt ra ngoài; ⑨ Tiếng đồn: 聞風 Nghe đồn; 風言風語 Tiếng đồn bậy bạ; ⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ; ⑪ [Feng] (Họ) Phong. +颧 quán quyềnNhư 顴 +颦 pín tầnNhư 顰 +颥 rú nhuNhư 顬 +颤 zhàn chiến, đảnNhư 顫 +颣 lèi lỗiNhư 纇 +颢 hào hạo, hiệuNhư 顥 +颡 sǎng tảngNhư 顙 +颠 diān điênNhư 顛 +颟 mán manNhư 顢 +颞 niè nhiếpNhư 顳 +额 é ngạchNhư 額 +颜 yán nhanNhư 顏 +颛 zhuān chuyênNhư 顓 +颚 è ngạcNhư 顎 +颙 yóng ngungNhư 顒 +题 tí đềNhư 題 +颗 kē khỏaNhư 顆 +颖 yǐng dĩnhNhư 穎 +颕 yǐng dĩnhNhư 頴 +颔 hàn hạmNhư 頷 +颓 túi đồiNhư 頹 +颒 hùi hốiNhư 頮 +频 pín tầnNhư 頻 +颐 yí diNhư 頤 +颏 hái caiNhư 頦 +颎 jiǒng quýnhNhư 熲 +颍 yǐng dĩnhNhư 潁 +颌 hàn cáp, hạpNhư 頜 +颋 tian đĩnhNhư 頲 +颊 jiá giápNhư 頰 +颉 jié giáp, hiệtNhư 頡 +颈 jǐng cảnhNhư 頸 +颇 pǒ pha, phảNhư 頗 +领 lǐng lãnh, lĩnhNhư 領 +颅 lú lôNhư 顱 +颃 háng cang, hàngNhư 頏 +颂 sòng tụngNhư 頌 +颁 bān banNhư 頒 +颀 qí kìNhư 頎 +顿 dùn đốnNhư 頓 +顾 gù cốNhư 顧 +顽 wán ngoanNhư 頑 +顼 xù húcNhư 頊 +须 xū tuNhư 鬚 +须 xū tuNhư 須 +顺 shùn thuậnNhư 順 +项 xiàng hạngNhư 項 +顸 hān hanNhư 頇 +顷 qǐng khuynh, khoảnhNhư 頃 +面 miàn miếnNhư 麵 +面 miàn diện① Mặt: 笑容滿面 Nét mặt tươi cười; ② Hướng về phía, ngoảnh về: 背山面水 Tựa núi hướng ra sông; 這所房子面南坐北 Ngôi nhà này cửa hướng về phía nam; ③ Mặt (vật thể): 地面 Mặt đất; 路面 Mặt đường; 桌面兒 Mặt bàn; 面兒磨得很光 Mặt mài bóng nhoáng; ④ Đích thân, trực tiếp: 面談 Nói chuyện (trực tiếp); 面交 Đích thân chuyển giao; ⑤ (Bề) mặt: 書面兒破了 Bề mặt cuốn sách rách rồi; 被面 Mặt chăn; ⑥ Mặt, diện: 正面 Mặt phải; 反面 Mặt trái; 片面 Phiến diện; ⑦ Phía, bên: 前面 Phía trước; 西面 Phía tây; 外面 Bên ngoài; ⑧ Cái, lá...: 一面鏡子 Một cái gương; 三面旗 子 Ba lá cờ. Xem 麵 [miàn]. +靡 mǐ mĩ① Vang dội, tràn lướt, đánh bạt, đánh tan, làm tiêu tan: 風靡一時 (Như) gió mạnh tràn lướt một thời, vang bóng một thời; 所向披靡 Đánh đâu được đấy, đánh bạt tất cả; 從風而靡 Lướt mạnh theo gió; ② (văn) Không: 靡日不思 Không ngày nào không nghĩ tới (Thi Kinh); 靡室靡家 Không cửa không nhà (Thi Kinh); ③ (văn) Không ai, không cái gì (dùng như 莫, bộ 艹): 靡虧大節 Không ai dám bỏ tiết lớn (Đại Việt sử kí toàn thư); ④ (văn) Nhỏ bé; ⑤ (văn) Tốt đẹp. Xem 靡 [mí]. +靡 mǐ mị① Lãng phí, xa xỉ: 浮靡 Xa xỉ; 奢靡 Phung phí; ② (văn) Nói dối, lừa phỉnh. Xem 靡 [mê]. +靠 kào kháo① Dựa vào, tựa vào, nương tựa, trông cậy, nhờ: 靠着墻站着 Đứng tựa vào tường; 依靠群衆 Dựa vào quần chúng; 靠天吃飯 Sống nhờ trời; ② Tin cậy: 可靠 Đáng tin, tin cậy được; ③ Sát lại, nhích gần, cặp bến, vào bờ: 行人靠邊走 Người bộ hành đi cặp theo lề đường; 船靠岸 Thuyền cặp bến. +非 fēi phi① Sai lầm, trái, sai trái, trái ngược, không đúng, không hợp lí: 明辨是非 Phân rõ phải trái; 爲非作歹 Làm càn làm bậy; 痛改前非 Quyết tâm sửa đổi những lầm lỗi trước kia; 文過飾非 Tìm cách bào chữa để che lấp lỗi lầm; 是非不亂,則國家治 Phải, trái không lộn xộn thì nước nhà yên ổn (Tuân tử); ② Không hợp, phi pháp: 非法 Không hợp pháp; 非禮 Không hợp lễ độ; ③ Phản đối, chê trách, huỷ báng: 非難 Trách móc; 非笑 Chê cười; 不可厚非 Không thể chê trách quá đáng; 莫不非令尹 Không ai là không chê trách quan lệnh doãn (quan huyện) (Lã thị Xuân thu); ④ Không, không phải, phi: 非會員 Không phải hội viên; 非無產階級的文學 Văn học phi vô sản; 非筆墨所能形容 Không bút mực nào tả hết được.【非常】phi thường [feicháng] a. Bất thường: 非常會議 Hội nghị bất thường; b. Hết sức, rất: 非常努力 Hết sức cố gắng;【非但】phi đãn [feidàn] Không những, không chỉ, chẳng những: 非但我不知道,連他也不知道 Chẳng những tôi không biết, ngay đến anh ấy cũng không biết nữa. Như 非徒;【非得】phi đắc [feidâi] Phải..., thế nào cũng phải...: 幹這活兒非得膽子大(不行) Làm nghề này phải to gan mới được; 【非獨】phi độc [feidú] (văn) Không những, không chỉ (thường dùng với 而且): 非獨無害,而且有益 Không những không có hại, mà còn có ích;【非...而何】phi... nhi hà [fei...érhé] (văn) Chẳng phải... là gì, chỉ có thể là: 國勝君亡,非禍而何? Nước bị nước khác đánh thắng, vua phải chạy sang nước khác, chẳng phải hoạ là gì? (Tả truyện: Ai công nguyên niên);【非...非...】phi... phi... [fei...fei...] Không phải... cũng không phải, chẳng ra... cũng chẳng ra...: 非驢非馬 Không phải lừa, cũng không phải ngựa; 非親非故 Không phải bà con, cũng chẳng phải bè bạn; 【非...即...】 phi... tức... [fei... jí...] Không phải... thì..., nếu không... thì...: 非打即罵 Không đánh đập thì chửi mắng;【非特】phi đặc [feitè] (văn) Như 非徒;【非徒】phi đồ [feitú] (văn) Không những, không chỉ: 非徒無益,而又害之 Chẳng những vô ích, mà còn có hại nữa (Mạnh tử); 湯,武非徒能用其民也,又能用非己之民 Vua Thang vua Võ không chỉ biết dùng dân của mình, mà còn biết dùng dân không phải của mình nữa (Lã thị Xuân thu); ⑤ Không, không có, nếu không (dùng như 無, bộ 火 và 不, bộ 一): 非下苦功夫不可 Cần phải chịu khó mới được; 雖寳非用 Tuy có quý nhưng không dùng được (Tả Tư: Tam Đô phú tự); 文非山水無奇氣 Văn chương mà không (nếu không) có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); 不行,我非去不可 Không, tôi không thể không đi; ⑥ [Fei] Châu Phi. +靝 tiān thiênTrời (từ dùng của các đạo sĩ, tương đương với 天, bộ 大). +青 qīng thanh① Xanh: 青山綠水 Nước biếc non xanh; ② Cỏ hoặc hoa màu còn xanh: 踏青 Đạp lên cỏ xanh, đạp thanh (đi tảo mộ trong tiết thanh minh); 青苗 Lúa còn non; 看青 Trông lúa, trông đồng; ③ Sống (chưa chín): 橘子還青呢 Quýt hãy còn sống (còn xanh, chưa chín); ④ Thanh niên, tuổi trẻ, trẻ: 共青團 Đoàn thanh niên cộng sản; 年青 Trẻ, trẻ tuổi; ⑤ (văn) Vỏ tre, thẻ tre (thời xưa dùng để khắc chữ): 殺青 Thẻ tre để viết chữ; 汗青 Vỏ tre đã hơ lửa cho tươm mồ hôi và khô đi (để dễ khắc chữ); 青史 Sử xanh, sử sách (thời xưa khắc vào thẻ tre xanh); ⑥ Lòng trắng trứng: 蛋青 Lòng trắng trứng; ⑦ [Qing] Tỉnh Thanh Hải hoặc Thanh Đảo (gọi tắt); ⑧ [Qing] (Họ) Thanh. +靉 ài ái【靉靆】ái đãi [àidài] ① Mây mù mịt; ② (Một loại) kính (đeo mắt); ③ Tối tăm, mù mịt. +靈 líng linh① Nhanh nhẹn, linh hoạt, lanh lẹ, tinh, thính: 心靈手巧 Khéo tay nhanh trí; 耳朵很靈 Tai rất thính; ② Tâm thần, linh hồn: 心靈 Tâm thần; 英靈 Anh linh; ③ (cũ) Linh thiêng, thiêng liêng: 神靈 Thần linh; 靈怪 Thiêng quái; ④ Kì diệu, thần kì; ⑤ Thần linh, thần, yêu tinh: 山靈 Các thần (trong núi); ⑥ Hiệu nghiệm, ứng nghiệm, kết quả: 靈藥 Thuốc hiệu nghiệm; 這個法子很靈 Làm theo cách này rất có kết quả; ⑦ Linh cữu, quan tài: 守靈 Túc trực bên linh cữu; 移靈 Dời linh cữu; 靈前擺滿了花圈 Vòng hoa đặt đầy trước linh cữu; ⑧ [Líng] (Họ) Linh. +靆 dài đãiXem 靉靆. +靄 ǎi ái(văn) ① Mây, sương mù; ② Ngùn ngụt; ③ [Ăi] (Họ) Ái. +靁 léi lôiNhư 雷. +霾 mái mại(kht) ① Trời mù (do sương, khói, bụi): 他在一個陰霾 的日子離去 Anh ấy ra đi trong một ngày u ám; ② Mưa bụi, bụi mù (khi có gió thổi). +霽 jì tế(văn) ① Trời hửng; ② Tạnh mưa, ngớt tuyết: 雨後初霽 Trời vừa tạnh mưa; 雪霽 Ngớt tuyết; ③ Nguôi giận: 氣平怒霽 Cơn giận đã nguôi; 霽威 Tan hết cơn giận, nguôi giận. +霹 pī phíchSét đánh thình lình, sét. 【霹靂】phích lịch [pilì] Sét đánh thình lình, tiếng sét bất ngờ: 晴天霹靂 Sét đánh ngang tai; 他的死訊像一聲霹靂傳來 Tin anh ấy chết khác nào tiếng sét thình lình truyền tới. +霸 bà pháchMặt trăng (ánh trăng) thấy lần đầu trong tháng (dùng như 魄, bộ 鬼): 惟四月哉生霸 Chỉ tháng tư mới bắt đầu có ánh sáng trăng lần đầu trong tháng (Hán thư: Luật lịch chí, hạ) (哉 = 始). +霸 bà bá① Trùm (các nước chư hầu), bá chủ, minh chủ: 稱霸世界 Làm bá chủ thế giới; 此五霸之伐也! Đó là công nghiệp hệt như ngũ bá! (Sử kí); 誠如是則霸業可成 Nếu thật như thế thì nghiệp bá có thể thành được (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối); ② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng): 惡霸 Ác bá; ③ Chiếm đoạt, chiếm cứ, chiếm đóng. +霶 páng bàng【霶霈】bàng bái [pangpèi] (văn) Mưa như trút nước, mưa xối xả, mưa tầm tã. +霓 ní nghêCầu vồng. +霑 zhān triêmXem 沾 (bộ 氵). +霏 fēi phiLả tả: 雨雪其霏 Tuyết rơi lả tả (Thi Kinh). 【霏霏】phi phi [feifei] (văn) Tới tấp, tầm tã: 雨雪霏霏 Mưa tuyết tới tấp; 若 夫霪雨霏霏,連月不開 Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí). +霎 shà sáp① Mưa lâm râm, mưa nhỏ; ② (văn) (Tiếng mưa) tí tách; ③ Chớp nhoáng: 霎時 Chốc lát, trong chớp mắt; 一霎時 Chớp một cái. +霍 huò hoắc① Bỗng, chợt, vụt, ngay.【霍然】hoắc nhiên [huò rán] a. Bỗng nhiên, đột nhiên: 手電筒霍然一亮 Đèn pin bỗng nhiên lóe sáng; b. (văn) (Khỏi bệnh) ngay: 數日之後,定當霍然 Vài ngày sau, ắt sẽ khỏi bệnh ngay; 霍然病已 Bệnh khỏi ngay; ② (văn) Phương nam; ③【霍霍】 hoắc hoắc [huòhuò] a. Ken két, soèn soẹt: 磨刀霍霍 Mài dao soèn soẹt; b. Chớp, chớp sáng, nhấp nhoáng: 電光霍霍 Ánh điện chớp sáng; ④ [Huò] (Họ) Hoắc. +霉 méi miNhư 黴 +霉 méi môiMốc, meo, nấm mốc: 發霉 Mốc meo, lên mốc. +霈 pèi bái(văn) ① Mưa lớn, mưa rào, mưa như trút, mưa tầm tã; ② Ân huệ. +震 zhèn chấn① Rung động, chấn động: 把玻璃震¸H了 Kính bị rung vỡ rồi; 地震 Động đất; 地震學 Địa chấn học; ② Inh, vang: 震耳 Inh tai; 名震全球 Tiếng vang khắp thế giới; ③ Hoảng, hoảng sợ, sợ hãi: 敵人大震 Kẻ địch rất hoảng sợ; ④ Kích động, chạm mạnh; ⑤ (văn) Sét đánh, sấm động; ⑥ Quẻ Chấn (trong Bát quái). +霆 tíng đìnhSấm sét: 雷霆 Sấm sét; 如霆如雷 Như sét như sấm (Thi Kinh); 蒲藤之霆驅電掣 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy (Bình Ngô đại cáo). +霅 zhá tráp① (văn) Rơi đổ xuống: 霅爾雹落 Mưa đá trút xuống; ② (văn) Nhiều lời; ③ 【霅霅】tráp tráp [zhàzhà] (văn) Chớp nhoáng, như sấm chớp; ④ 【霅溪】Tráp Khê [Zhàqi] Tên sông (ở huyện Ngô Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). +霅 zhá sáp(văn) ① Bỗng, chợt, thình lình; ② Nhanh chóng; ③ Từ tượng thanh. +霄 xiāo tiêu① Khoảng trời không, trời: 高入雲霄 Cao đến tận trời; 九重霄 Chín tầng trời; ② (văn) Đêm (dùng như 宵, bộ 宀); ③ (văn) Mây hoặc sương mù; ④ (văn) Vừng hơi bên mặt trời; ⑤ (văn) Làm tan, làm cạn. +霂 mù mộc(văn) Mưa phùn. +霁 jì tếNhư 霽 +需 xū nhu①Nhu cầu, sự cần dùng, sự cần thiết: 按需分配 Phân phối theo nhu cầu; ② Cần: 他需款甚殷 Nó rất cần tiền; ③ (văn) Lần lữa, trì hoãn, do dự: 需,事之賊也 Lần lữa là cái hại cho công việc (Tả truyện); ④ (văn) Đợi: 相需 Đợi nhau. +需 xū nhuyễn(văn) Như 軟 (bộ 車). +需 xū noạ(văn) Như 懦 (bộ 忄). +雾 wù vụNhư 霧 +電 diàn điện① Điện: 這鐵絲網有電 Dây thép gai này có điện; ② Bị điện giật: 觸電 Điện giật; ③ Điện tín, điện báo, bức điện (nói tắt): 賀電 Điện mừng; 急電 Điện khẩn; ④ Đánh điện, gởi điện: 電复 Đánh điện trả lời; 電賀 Gởi điện mừng; ⑤ (văn) Soi tỏ: 呈電 Trình để xem xét; ⑥ (văn) Nhanh như chớp: 風馳電掣 Nhanh như gió thổi chớp giật. +雺 méng vụ(văn) Như 霧. +雹 báo bạcMưa đá. +雷 léi lôi① Sấm: 打雷 Sấm nổ, sấm dậy.【雷電】lôi điện [léi diàn] Sấm sét; ② Mìn, vũ khí nổ, lôi: 地雷 Mìn; 水雷 Thuỷ lôi; 布雷 Cài (đặt, chôn, thả, rải) mìn; 掃雷 Quét mìn; ③ [Léi] (Họ) Lôi. +零 líng linh① Lẻ tẻ, lặt vặt: 零食 Ăn vặt, quà vặt; 零用 Tiêu vặt; 零售 Bán lẻ; 化整爲零 Đổi nguyên ra lẻ; ② Số lẻ, dôi ra, ngoài: 年紀已經八十有零 Tuổi tác đã ngoài tám mươi; 人數是四十挂零兒 Hơn bốn mươi người; ③ (Số) lẻ: 一年零三天 Một năm lẻ ba ngày; 三年零一季 Ba năm lẻ một quý; ④ Số không (0): 四零五號 Số 405; 二減 二等于零 2-2=0 (hai trừ hai bằng không). Cv. ○; ⑤ Độ 0 trên nhiệt kế: 零上五度 Năm độ trên độ không; 零下十度 Mười độ dưới độ không; ⑥ Rơi rụng, tàn tạ: 零落 Rơi rụng; 凋零 Tàn tạ; ⑦ (văn) Mưa lác đác, mưa rây; ⑧ (văn) Rơi xuống: 靈雨既零 Mưa lành đã rơi xuống (Thi Kinh); ⑨ [Líng] (Họ) Linh. +雪 xuě tuyết① Tuyết; ② Trắng như tuyết, đầy tuyết; ③ Kem lạnh; ④ Rửa, trả thù: 雪恥 Rửa nhục; ⑤ (văn) Lau sạch. +雩 yú vu(văn) Tế cầu mưa. +雨 yǔ vũMưa: 天雨 Trời mưa xuống; 暴風雨 Mưa bão. Xem 雨 [yù]. +雥 zá tập(văn) Như 集. +難 nán nạn① Tai hoạ, tai nạn, tai ương: 逃難 Chạy nạn; 落難 Mắc nạn; 避難 Lánh nạn; 遭難 Gặp nạn; ② Trách, khiển trách, vặn vẹo, làm khó, vấn nạn: 事事非難 Trách móc đủ điều; 不必責難他 Không nên khiển trách anh ấy; 問難 Hỏi vặn lẽ khó khăn, vấn nạn. +難 nán nan① Khó khăn: 難治的病 Chứng bệnh khó chữa; 山路很難走 Đường núi rất khó đi; ② Làm cho bó tay: 這問題難住了我 Vấn đề này làm tôi phải bó tay; ③ Khó thể, không thể. 【難道】 nan đạo [nándào] Chẳng lẽ, lẽ nào, há (dùng như 豈, bộ 豆): 難道你不知道嗎? Chẳng lẽ anh không biết hay sao?; 難道你忘了自己的諾言嗎?Lẽ nào anh lại quên mất lời hứa của mình?; 難道不是這樣麼? Há chẳng phải như thế sao?; 【難怪】nan quái [nánguài] Chẳng trách, chả trách, thảo nào, hèn chi: 難怪人家生氣 Hèn chi người ta phải cáu; 難怪找到人,都開會去了 Đều đi họp cả, thảo nào không tìm thấy ai; 他不大了解情況,搞錯了也難怪 Không hiểu tình hình mấy, chả trách anh ta làm sai; 【難免】 nan miễn [nánmiăn] Khó tránh, không tránh khỏi: 犯錯誤是難免的 Mắc sai lầm là chuyện khó tránh; 有罔難免帶片面性 Đôi khi không tránh khỏi phiến diện; 【難以】nan dĩ [nányê] Khó mà: 難以想象 Khó mà tưởng tượng; 難以逆料 Khó mà đoán trước được; 難以置信 Khó mà tin được; ④ Khó chịu, đáng ghét. +離 lí li① Xa cách, lìa tan, chia li: 離婚 Li dị; 悲歡離合 Nỗi vui buồn sum họp với chia li; 她從來沒離過家 Chị ta chưa bao giờ xa nhà; ② (Khoảng) cách: 車 站離這裡三里地 Nhà ga cách đây ba dặm; 離國慶節只有三天了 Chỉ còn ba hôm nữa là đến ngày Quốc khánh; 月球與地球距離甚遠 Mặt trăng và mặt trời cách nhau rất xa; ③ Thiếu: 發展工業離不了鋼鐵 Phát triển công nghiệp, không thể thiếu gang thép; ④ (văn) Dính, bám: 不離于裏 Không dính bám với lần trong (Thi Kinh); ⑤ (văn) Không tuân theo, làm trái: 離令 Làm trái mệnh lệnh; ⑥ (văn) Mắc vào, rơi vào, gặp, bị (dùng như 罹, bộ 网): 獨離此咎 Một mình mắc vào tai hoạ này (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú); ⑦ (văn) (Hai người) cùng sánh nhau, sánh đều nhau; ⑧ (văn) Sáng chói, rực rỡ; ⑨ (văn) Bày, xếp; ⑩ (văn) Trải qua: 離一二旬 Trải qua một, hai mươi ngày (Hán thư); ⑪ (văn) Chim vàng anh; ⑫ Quẻ li (trong Kinh Dịch); ⑬ [Lí] (Họ) Li. +雠 chóu thùNhư 讐 +雠 chóu thùNhư 讎 +雝 yōng ungNhư 雍. +雜 zá tạp① Tạp (nhạp), nhiều thứ nhiều loại, các thứ, lặt vặt, linh tinh: 雜色 Tạp sắc; 雜事 Việc vặt, việc linh tinh; 雜貨 Hàng hoá các loại, tạp hoá; 雜花 Đủ các loại hoa, hoa các loại; ② Lẫn lộn, táp nham: 夾雜 Lẫn lộn; ③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: 畫繢之事雜五色 Việc hội hoạ phối hợp năm màu (Khảo công kí: Hoạ hội); ④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: 故先王以土與金,木,水,火雜,以成百物 Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thuỷ, hoả trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ); ⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc; ⑥ (văn) Đều, cùng, chung: 雜曰... Đều nói...; 雜處 Ở chung; 其事是以不成,雜受其刑 Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).【雜然】tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng. +雛 chú sồ① Chim non, gà con, vịt con...: 雛雞 Gà con; ② Dê con; ③ Đứa bé con. +雙 shuāng song① Một đôi: 一雙鞋 Một đôi giầy; 雙方同意 Hai bên đã thoả thuận; ② Số chẵn: 雙數 Con số chẵn; ③ Gấp đôi: 雙份兒 Hai phần. +雙 shuāng songXem 雙 (bộ 隹). +雘 huò hoạchNhư 雘 (bộ 艹). +雘 huò hoạch(văn) Một loại phẩm màu đỏ. +雖 sūi tuy① Dù, mặc dù, dù rằng, dù có, cho dù (đi nữa), tuy, tuy rằng: 工作雖忙,可是學習決不能放鬆 Công việc tuy bận, nhưng quyết không nên lơ là học tập; 果能此道矣,雖愚必明,雖柔必強 Nếu làm được đạo đó, thì dù ngu ắt cũng sáng ra, dù yếu ắt cũng mạnh lên (Trung dung). 【雖復】 tuy phục [suifù] (văn) Cho dù, mặc dù, dù rằng: 雖復千年一聖,終是百世同宗 Cho dù một ngàn năm mới có một bậc thánh, thì cuối cùng trăm đời về trước vẫn là đồng tộc (Dữu Tử Sơn tập); 【雖然】 tuy nhiên [suirán] Tuy, tuy rằng, tuy vậy, cho dù như thế, dù thế: 諸侯之禮,吾未之學也,雖然,吾嘗聞之矣 Lễ nghi của chư hầu ta chưa học, tuy vậy ta đã từng nghe nói (Mạnh tử); 【雖說】tuy thuyết [suishuo] (khn) Tuy nhiên, tuy vậy, thế nhưng; 【雖則】tuy tắc [suizé] Như 雖然; ② Con tuy (loài bò sát giống như con thằn lằn); ③ (văn) Xô, đẩy (dùng như 推, bộ 扌); ④ (văn) Chỉ (dùng như 惟, bộ 忄): 女雖湛樂從 Ngươi chỉ biết có vui chơi phóng túng (Thi Kinh: Đại nhã, Ức); ⑤ (văn) Há (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 雖無予之,路車疾馬? Há chẳng cho ngươi xe loại chư hầu đi và xe tứ mã? (Thi Kinh). +雕 diāo điêu① Con diều hâu; ② Chạm, khắc. +雒 luò lạc① (văn) Ngựa đen có bờm trắng; ② (văn) Con cú; ③ (văn) Quấn (dùng như 絡, bộ 系); ④ [Luò] Sông Lạc; ⑤ [Luò] (Họ) Lạc. +雏 chú sồNhư 雛 +雍 yōng ung① (văn) Hài hoà, hoà (như 雝): 雍睦 Hoà mục; ② (văn) Ngăn chặn, cản trở; ③ [Yong] Châu Ung (một trong 9 châu của Trung Quốc thời xưa, nay thuộc vùng Thiểm Tây, Cam Túc, Thanh Hải); ④ [Yong] (Họ) Ung. +雌 cí thư① (Giống) cái, mái: 雌兔 Thỏ cái; 雌雞 Gà mái; ② (văn) Mềm yếu, yếu ớt; ③ (văn) Bị đánh bại; ④ (văn) Trách mắng; ⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như 齜, bộ 齒). +雋 jùn tuấnNhư 俊 (bộ 亻), và úK (bộ 亻). +雋 jùn tuyến① Thịt béo; ② (văn) Đầy ý nghĩa, có ý nghĩa.【雋永】tuyến vĩnh [juàn yông] (văn) Sâu xa, tế nhị, thấm thía sâu xa (về lời nói hay câu văn): 意味雋永 Ý nghĩa sâu xa; ③ [Juàn] (Họ) Tuyến. Xem 雋 [jùn]. +雊 gòu cẩu(văn) Tiếng chim trĩ trống kêu. +雇 gù cố① Mướn, thuê: 雇保姆 Mướn vú em (trông trẻ); 這家公司雇用了五十個人 Công ti này đã thuê 50 người làm; ②Đi mướn (thuê): 雇車 Thuê xe. +雇 gù cốNhư 僱 +集 jí tập① Tập hợp, tụ tập, gom góp, góp lại: 集會 Họp mít tinh, cuộc mít tinh; 集中 Tập trung; 集款 Khoản góp lại; 集股 Góp cổ phần; ② Chợ, chợ phiên: 趕集 Đi chợ; 集市 Chợ phiên; 這個東西集上買的 Cái này mua ở chợ; ③ Tập: 詩集 Tập thơ; 影集 Tập ảnh; 選集 Tuyển tập; 全集 Toàn tập; ④ (loại) Tập (chỉ từng quyển sách một): 上下兩集 Tập trên và tập dưới; 第二集 Tập II; ⑤ (văn) (Chim) đậu: 黃鳥于飛,集于灌 木Hoàng điểu bay bay, đậu trên bụi cây (Thi Kinh); ⑥ (văn) Nên, xong: 集事 Việc đã làm xong; ⑦ (văn) Đều. +雅 yǎ nhã① Nhã (nhặn), thanh nhã, đẹp đẽ, cao thượng: 文雅 Nho nhã, lịch sự; ② Nhã ý; ③ Xưa nay, vốn thường: 雅善琴詩 Xưa nay (vốn thường) giỏi về đánh đàn và làm thơ; 一日之雅 Vốn thường có một ngày cùng thân gần nhau; 雍齒雅不慾屬沛公 Ung Xỉ vốn không muốn thuộc về Bái Công (Sử kí: Cao tổ bản kỉ); ④ (văn) Thường: 子所雅言 Lời Khổng Tử thường nói (Luận ngữ); ⑤ (văn) Chính: 大雅 Đại nhã (trong Kinh Thi); 小雅 Tiểu nhã (trong Kinh Thi); ⑥ (văn) Rất, lắm: 婦,趙女也,雅善鼓瑟 Vợ là con nhà họ Triệu, rất giỏi đánh đàn sắt (Hán thư: Dương Uẩn truyện); ⑦ (văn) Tên sách: 爾雅 Nhĩ nhã; 黃雅 Quảng nhã; ⑧ Một loại âm nhạc xưa (dùng trong chốn triều đình). +雄 xióng hùng① (Giống) đực, sống, trống; ② (Người hoặc nước) hùng mạnh: 稱雄 Xưng hùng; 戰國七雄 Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc; ③ Hào hùng, mạnh mẽ, oai hùng, hùng dũng, to lớn, kiệt xuất, có khí phách: 雄心 Hùng tâm, chí lớn; 雄兵 Hùng binh; 雄略 Mưu lược kiệt xuất; 雄才 Tài năng kiệt xuất; ④ (văn) Chiến thắng; ⑤ (văn) Mắng nhiếc người khác bằng những lời sỉ nhục; ⑥ [Xióng] (Họ) Hùng. +雁 yàn nhạn(Chim) nhạn, mòng. Cv. 鴈. +雀 què tước① Chim: 麻雀 Chim sẻ, chim ri; 孔雀 Chim công; ② (văn) Có tàn nhang. Xem 雀 [qiao], [qiăo]. +雀 què tướcChim sẻ. 【雀盲眼】tước manh nhãn [qiăo mang yăn] (đph) Quáng gà. Xem 雀 [qiao], [què]. +雀 què tướcChim sẻ, chim nhỏ (nói chung). Xem 雀 [qiăo], [què]. +难 nán nan, nạnNhư 難 +隽 jùn tuyến, tuấnNhư 雋 +隽 jùn tuyến, tuấnNhư 雋. +隼 zhǔn chuẩnMột loài chim cắt nhỏ. +隻 zhī chích① (loại) Con, cái, chiếc, bàn: 一隻眼睛 Một con mắt; 一隻鳥 Một con chim; 一隻手表 Một cái đồng hồ đeo tay; 一隻鞋 Một chiếc giầy; 一隻手 Một bàn tay; 乾坤隻眼小塵埃 Một con mắt càn khôn coi cõi trần là nhỏ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); ② Lẻ loi, một mình, đơn độc, chiếc: 隻影 Bóng chiếc, lẻ bóng; 形單影隻 Lẻ loi đơn chiếc; 隻字不提 Không nhắc đến một lời. Xem 只 [zhê]. +隺 hè hạcNhư 鶴 (bộ 鳥). +隶 lì đãiKịp (dùng như 逮, bộ 辶). +隴 lǒng lũng① Tên núi: 隴山Lũng Sơn (ở giữa hai tỉnh Thiểm Tây và Cam Túc, Trung Quốc); ② (Tên gọi tắt của) tỉnh Cam Túc (Trung Quốc). +隳 hūi huy(văn) Huỷ hoại, huỷ nát, làm hư hỏng. +隱 yǐn ẩn① Giấu, ẩn giấu, ẩn nấp, ẩn trốn, kín đáo, ngấm ngầm: 隱瞞 Giấu giếm, che đậy; 隱患 Tai hoạ ngầm; 隱逸 Ẩn dật, lánh đời; 隱於屏後 Nấp sau tấm bình phong; 子爲父隱 Con giấu cho cha; 二三子以我爲隱乎? Hai ba anh cho ta là có giấu giếm gì chăng? (Luận ngữ); ② (văn) Đau lòng, thương xót, trắc ẩn: 王若隱其無罪而就死地 Nhà vua nếu xót thương cho con vật không có tội mà phải đi tới chỗ chết (Mạnh tử); ③ (văn) Không rõ ràng, mơ hồ, lờ mờ: 隱隱 Lờ mờ; 隱約 Lập lờ; ④ (văn) Điều bí ẩn, điều khó hiểu; ⑤ (văn) Thiếu thốn, nghèo túng, khốn khổ: 民隱 Nỗi khốn khổ của dân; ⑥ (văn) Xem xét; ⑦ (văn) Tường thấp; ⑧ (văn) Lời nói dối; ⑨ (văn) Tựa, dựa: 隱几而臥 Tựa ghế mà nằm; 隱囊 Tựa gối; ⑩ [Yên] (Họ) Ẩn. +隱 yǐn ẩnXem 隱. +隰 xí thấp(văn) ① Nơi ẩm thấp, chỗ trũng; ② Ruộng mới vỡ. +險 xiǎn hiểm① Nguy hiểm: 脫險 Thoát khỏi cơn nguy hiểm; ② Hiểm yếu, hiểm trở: 天險 Vùng hiểm yếu thiên nhiên; ③ Hiểm sâu, hiểm độc, hiểm hóc, gian hiểm, xảo quyệt: 陰險 Thâm hiểm; 險詐 Nham hiểm; ④ Suýt, suýt nữa, tí nữa: 他險遭不幸 Anh ta suýt gặp chuyện không may (suýt chết). +隩 yù áo(văn) ① Góc tây nam nhà (như 奧, bộ 大); ② Đất bốn bên có thể ở được (như 墺, bộ 土); ③ Sâu xa (như 奧, bộ 大): 申呂方強,其隩愛太子,亦必可知也 Họ Thân và họ Lã đang mạnh, họ yêu thái tử sâu xa, ắt cũng phải nên biết vậy (Quốc ngữ: Trịnh ngữ). +隨 súi tùy① Đi theo: 我 隨着大家一起去 Tôi sẽ đi theo mọi người; ② Vừa... vừa...: 隨說隨記 Vừa nói vừa ghi; ③ Bất kì, lúc nào cũng: 隨時注意 Lúc nào cũng chú ý; ④ Tùy theo, tuân theo, phục tùng: 隨他的便 Tùy (theo) anh ấy; 隨意 Tùy ý; 隨便 Tùy ý, tùy tiện, tùy thích, tự do, cẩu thả, xuê xoa; 隨後 Sau đó, sau, tiếp theo; 隨即 Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. 【隨時】tùy thời [suíshí] a. Sẵn sàng: 隨時准備殲滅對方 Sẵn sàng tiêu diệt đối phương; b. Bất cứ lúc nào: 隨時糾正錯誤 Sửa chữa sai lầm bất cứ lúc nào; 【隨着】tùy trước [suízhe] Theo đà, theo: 隨着時間 的推移 Theo thời gian trôi qua; 隨着工業的發展 Theo đà phát triển của công nghiệp; ⑤ Tiện, thuận: 隨手關門 Tiện tay đóng cửa lại; 隨口 Thuận miệng; ⑥ Giống, như: 他長得隨他父親 Anh ấy giống cha; ⑦ (văn) Ngón chân. +隧 sùi toại① Đường hầm. 【隧道】toại đạo [suìdào] Đường hầm. Cg. 隧洞 [suìdòng]; ② (văn) Đi vòng quanh; ③ (văn) Tháp trên thành để canh lửa hiệu (thời xưa ở Trung Quốc). +隤 túi đồiNhư 頹 (bộ 頁). +隣 lín lânNhư 鄰 (bộ 邑). +障 zhàng chướng① Cách trở, ngăn, chặn: 堤堰可以障水 Đê điều có thể ngăn (chặn) nước; ② Chắn, che: 風障 Hàng rào chắn gió; 障眼法 Thuật (phép) che mắt; ③ (văn) Bức che, tấm che, màn che: 步障 (hay 行障) Màn che bụi lúc đi đường (của nhà quý phái thời xưa); ④ (văn) Vật xây đắp lên để che chở: 堤障 Bờ đê; 保障 Ụ thành. +障 zhàng chương① Cái chắn bùn cho ngựa (như ý[, bộ 革). +際 jì tế① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới: 天際 Chân trời; 無邊無際 Không bờ bến; ② Giữa: 廠際 Giữa các xưởng; 國際 Giữa các nước, quốc tế; 星際 Giữa các tinh tú; 校際籃球賽 Đấu bóng rổ giữa các trường; 廠際協作 Sự hiệp tác giữa các nhà máy; ③ Dịp, lúc, trong khoảng: 秋冬之際 Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; 國慶之際 Dịp quốc khánh; 此際方做准備 Lúc này mới còn sửa soạn; ④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: 正當勝利之際 Giữa lúc (khi) thắng lợi; 値此建國五十周年之際 Nhân dịp dựng nước năm mươi năm. +隙 xì khích① Vết nứt, lỗ hổng, khe hở, kẽ hở (trên tường...): 門隙 Khe cửa; 墻隙 Vết rạn trên tường, khe tường; ② (Khoảng đất, thời gian) nhàn, trống: 農隙 Thời gian nhàn rỗi của nhà nông; 空隙 Chỗ trống, khe hở; ③ Chỗ sơ hở, dịp: 無隙可乘 Không có chỗ sơ hở nào để lợi dụng; ④ Sự nứt rạn, sự hiềm khích, nỗi oán giận (về tình cảm): 嫌隙 Hiềm khích; 安生王與太宗有隙 An Sinh Vương có hiềm khích với vua Thái Tông (Việt điện u linh tập); 他與那人有隙 Anh ấy có mối hiềm khích với người kia. +隙 xì khíchNhư 隙. +隘 ài ải① Hiểm, hiểm hóc, hiểm trở, xung yếu: 要隘 Nơi xung yếu; 關隘 Cửa ải hiểm trở; ② Nhỏ, hẹp, hẹp hòi: 氣量狹隘 Bụng dạ hẹp hòi; 伯夷隘 Ông Bá Di hẹp hòi (MaÅnh tử); ③ (văn) Như 阨. +隗 wěi ngôi, ngỗi① (văn) Cao; ② [Wâi] Nước Ngỗi (thời xưa, nay thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc); ③ [Wâi] (Họ) Ngỗi. +隖 wù ổ(văn) ① Như 塢 (bộ 土); ② Lô cốt đá để phòng giặc cướp (trong làng xóm); ③ Núi trong nước; ④ Dinh có xây thành xung quanh. +隕 yǔn vẫn① Rơi xuống: 夜中星隕如雨 Giữa đêm sao rơi xuống và trời lại mưa (Xuân thu: Trang công thất niên) (如= 而); ② (văn) Hư hỏng: 景公臺隕 Cái đài của vua Cảnh công bị hỏng (Hoài Nam tử); ③ (văn) Héo rụng: 望秋先隕 Vừa đến mùa thu lá đã rụng trước (Mộng khê bút đàm); ④ (văn) Chết (dùng như âf, bộ 歹): 巢隕諸樊 Chư Phàn đã chết ở đất Sào (Tả truyện); 四擬不破,則隕身滅國矣 Không phá bỏ được bốn việc tương tự thì thân sẽ chết nước sẽ mất (Hàn Phi tử). +隔 gé cách① Chặn, ngăn cách, tách riêng ra, phân ra, chia ra, gạn ra: 一間屋隔成兩間 Một căn nhà ngăn thành hai gian; ② Cách, xa cách, cách biệt: 相隔很遠 Cách nhau rất xa; 睽隔 Cách biệt xa xôi; 商女不知亡國恨,隔江猶唱“後庭花” Các thương nữ (con hát) không biết gì tới cái hận mất nước, nên cách bên kia sông vẫn cứ hát bài "Hoa sau vườn" (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài). +隐 yǐn ẩnNhư 隱 +隐 yǐn ẩnNhư 隱 +随 súi tùyNhư 隨 +随 súi tùyNhư 隨 +階 jiē giai① Bậc, bực (thềm): 階梯 Bậc thang; ② Cấp bậc, ngôi thứ; ③ (văn) Bắc thang: 猶天之不可階而昇也 Giống như trời thì không thể bắt thang mà lên được (Luận ngữ); ④ (văn) Lối đưa tới, con đường dẫn tới: 禍階 Cớ gây ra tai hoạ; ⑤ (văn) Nương tựa: 無尺寸之階 Không còn có chỗ nương tựa. +隍 huáng hoàng(cũ) Hào (ao cạn trong thành): 城隍 Hào thành. +隋 súi tùy① Đời Tùy (Trung Quốc, năm 581—618); ② (Họ) Tùy. +隋 súi đoạ(văn) ① Như 墮 (bộ 土); ② Thịt xé; ③ Tết Đoạ. +隊 dùi đội① Hàng: 站隊 Đứng vào hàng; 排隊上車 Xếp hàng lên xe; ② Đội (một số người có tổ chức): 球隊 Đội bóng; 艦隊 Hạm đội; 擔¬[隊 Đội cáng thương; 消防隊 Đội chữa cháy; ③ Đội thiếu niên tiền phong: 隊旗 Cờ đội (thiếu niên tiền phong); ④ Đoàn, toán: 一隊人馬 Một đoàn người. +隉 niè niếtXem 阢隉. +隉 niè niếtNhư 隉. +隈 wēi ôi① Chỗ uốn khúc, chỗ ngoặt (của núi, sông, cung điện, hoặc cây cung...): 山隈 Khuỷu núi; 河隈 Khuỷu sông; 城隈 Chỗ ngoặt của tường thành; ② (văn) Chỗ đùi vế; ③ (văn) Góc. +隆 lóng long① Trọng thể, trọng hậu: 隆重 Long trọng; ② Hưng thịnh: 興隆 Hưng thịnh; 隆盛 Thịnh vượng; ③ Sâu, hậu, thắm thiết: 隆情厚誼 Tình nghĩa thắm thiết, nghĩa thiết tình hậu; ④ Gồ lên, lồi lên, u lên: 他碰得前額隆起一個大包 Trán anh ấy va u lên một cục to; ⑤ (văn) Cao quý, tôn quý, nổi tiếng, vẻ vang; ⑥ (văn) Lớn; ⑦【隆隆】long long [lóng lóng] (thanh) Ầm ầm: 雷聲隆隆 Sấm sét ầm ầm; ⑧[Lóng] (Họ) Long. +隅 yú ngung① Góc, cạnh, xó: 墻隅 Góc tường; 舉一隅不以三隅反 Nêu một góc mà không biết xét đến ba góc kia (Luận ngữ); ② Vùng ven: 海隅 Vùng ven biển, góc biển. +隄 dī đêĐê, bờ đê: 築隄 Đắp đê. +隃 yú du① (văn) Vượt qua (như 逾, bộ 辶); ② 【隃麋】Du Mi [Yúmí] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiên Dương, tỉnh Thiểm Tây Trung Quốc ngày nay, nơi sản xuất mực, vì vậy những từ “du mi”, “mi hoàn” 麋丸 còn dùng để chỉ mực viết). +隃 yú dao(văn) Xa (như 遙, bộ 辶). +隁 yàn yểnNhư 堰 (bộ 土). +陿 shǎn hiệpNhư 狹 (bộ 犭). +陾 réng nhưng【陾陾】nhưng nhưng [réngréng] (văn) ① Đông đúc, đông đảo; ② (văn) Tiếng xây tường (lụp cụp). +陽 yáng dương① Dương (trái với âm): 陰陽 Âm dương; ② Thái dương, mặt trời: 朝陽 Mặt trời ban mai; 秋陽以暴之 Có mặt trời mùa thu dọi xuống cho nó (Mạnh tử); ③ (văn) Hướng nam, phía nam: 天之當陽 Thiên tử ngồi quay về hướng nam; ④ (văn) Hướng bắc, phía bắc: 漢陽 Phía bắc sông Hán; ⑤ (văn) Phía nam núi: 衡陽 Phía nam núi Hành; 以其乃華山之陽名之也 Vì nó ở phía nam núi Hoa Sơn nên mới gọi nó là động Hoa Sơn (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí); ⑥ Lộ ra ngoài, tỏ ra bên ngoài, bề ngoài, giả vờ, vờ (như 佯, bộ 亻): 陽爲尊敬 Ngoài mặt tỏ ra tôn kính; 今其狀陽言與韓,其實陰善楚 Nay bề ngoài vờ nói ủng hộ nước Hàn, nhưng thực ra lại ngầm thân với Sở (Sử kí: Hàn thế gia); 陽眠 Giả vờ ngủ.【陽溝】dương câu [yáng gou] Rãnh nổi, cống lộ thiên; 【陽奉陰違】 dương phụng âm vi [yángféng-yinwéi] Ngoài thì thuận, trong thì chống, trước mặt phục tùng sau lưng chống lại; ⑦ Dương (vật): 陽具 Dương vật, ngọc hành; ⑧ (văn) Màu đỏ tươi; ⑨ (văn) Cõi dương, cõi đời, dương gian; ⑩ [Yáng] Tên đất thời xưa (thuộc nước Yên đời Xuân thu, ở phía đông huyện Đường, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc); ⑪ [Yáng] (Họ) Dương. +陻 yīn nhânNhư 堙 (bộ 土). +陸 lù lục① Trên đất, trên cạn, trên bộ, đất liền, đường bộ, bằng đường bộ: 陸地 Lục địa, trên bộ; 大陸 Đại lục; 登陸 Đổ bộ; 水陸草木之花 Hoa của các loài thảo mộc dưới nước và trên cạn; 水陸交通 Giao thông đường thuỷ và đường bộ; 陸路 Đường bộ; ② 【陸離】lục li [lùlí] Màu sắc hỗn tạp, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt: 光怪陸離 Màu sắc sặc sỡ; ③ 【陸續】lục tục [lùxù] Lần lượt, lục tục: 來賓陸續到達 Khách đã lần lượt (lục tục) đến; ④ [Lù] Sao Lục; ⑤ [Lù] (Họ) Lục. Xem 陸 [liù]. +陸 lù lụcSáu (chữ 六 viết kép). Xem 陸 [lù]. +陷 xiàn hãm① Sa vào, lún xuống, tụt xuống, sụt xuống, vùi lấp mất: 陷入泥沼 Sa vào hố lầy; 陷赤子於禍坑 Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo); ② Lõm xuống, hóp vào: 病了幾個月,他的眼睛都陷進去了 Bệnh mấy tháng, mắt anh ấy lõm sâu xuống; ③ Hãm hại: 誣陷 Vu hãm; ④ Đánh bẫy, đánh lừa, lừa: 他陷她于絕境 Anh ta đã lừa nàng vào đường cùng; ⑤ Công hãm, bị công phá: 城陷 Thành bị công phá; 陣陷 Trận bị phá tan; ⑥ Khuyết điểm, thiếu sót. +陶 táo daoTên người: 皐陶 Cao Dao (một hiền thần đời vua Thuấn ở Trung Quốc thời xưa). +陶 táo đào① Đồ gốm: 陶器 Đồ gốm; ② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm; ③ Nung đúc, hun đúc; ④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê; ⑤ (văn) Nhớ nhung: 鬱陶 Thương nhớ; ⑥ [Táo] (Họ) Đào. +陵 líng lăng① Gò lớn, đồi: 陵谷變遷 Nay đồi mai lũng; ② Lăng mộ (mồ mả của vua chúa): 嗣德陵 Lăng vua Tự Đức; 謁陵 Viếng mộ; ③ (văn) Xúc phạm, lăng nhục, lấn hiếp: 在上位不在陵下 Ở ngôi trên không lấn hiếp người dưới (Trung dung); ④ (văn) Cướp đoạt, chiếm đoạt; ⑤ (văn) Leo, trèo lên; ⑥ (văn) Mục nát: 陵夷 Tan nát; ⑦ (văn) Tôi đồ sắt. +陴 pí bì(văn) ① Tường thấp trên mặt thành; ② Chân. +陳 chén trận(Sự) dàn quân (có tính chiến thuật), dàn trận. +陳 chén trần① Bày, đặt: 商品陳列 Bày hàng; ② Trình bày, giãi bày, kể: 陳述 Giãi bày; ③ Cũ, để lâu: 陳酒 Rượu để lâu năm; 推陳出新 Đẩy cũ ra mới; ④ [Chén] Nước Trần (thời Xuân Thu, Trung Quốc); ⑤ [Chén] Tên Triều đại (ở Trung Quốc, năm 557-589; ở Việt Nam năm 1225-1400) ⑥ (Họ) Trần. +陲 chúi thùy(văn) Biên giới: 邊陲 Biên thùy (chỗ giáp giới với nước khác). +除 chú trừ① Bỏ đi, xóa đi, tiêu trừ, trừ bỏ, trừ: 爲民除害 Trừ hại cho dân; 他們消除了疑慮 Họ đã xóa bỏ được nỗi ngờ vực; 剪除 Cắt bỏ; 掃除 Quét sạch đi; ② Ngoài... ra: 除此以外 Ngoài ra, trừ... không kể; 除了這個人,我都認識 Ngoài người đó ra, còn những người khác tôi đều quen biết cả. 【除非】trừ phi [chúfei] Trừ phi, chỉ có...: 除非發生特殊情況 Trừ phi xảy ra tình trạng đặc biệt; 除非你說,他才同意 Chỉ có anh nói thì hắn mới đồng ý; 【除開】trừ khai [chú kai] Như 除了;【除了】trừ liễu [chúle] a. Trừ... không kể: 除了病號 Trừ những người bệnh; b. Ngoài... ra, ngoài...: 除了你以外,還有誰? Ngoài anh ra, còn ai nữa; 【除去】trừ khứ [chúqù] Như 除了; 【除外】trừ ngoại [chúwài] Trừ ra, không kể: 展覽室每天開放,星期一除外 Phòng triển lãm hàng ngày đều mở cửa, trừ ngày thứ hai; ③ (toán) (Tính, phép) chia: 二除四得二 4 chia cho 2 được 2 (4c2=2); ④ (văn) Thềm: 灑掃庭除 Quét rửa thềm nhà; ⑤ (văn) Bổ chức quan, phong quan: 除授 Bỏ chức cũ phong cho chức mới; ⑥【除日】trừ nhật [chúrì] Ngày hết năm. Cg. 除夜 [chuýè]; 【除夕】trừ tịch [chúxi] Đêm giao thừa, đêm 30 Tết. +陣 zhèn trận① Trận, hàng trận (quân lính): 出陣 Ra trận, xuất trận; 布陣 Bố trận; ② Đánh trận, trận đánh; ③ (loại) Trận, cơn, làn, mẻ: 一陣風 Một cơn (làn, trận) gió; 一陣一陣地痛 Đau từng cơn; 批評了一陣 Phê bình cho một mẻ (trận); ④ Giai đoạn, thời gian, lúc, hồi, dạo: 這一陣子工作正忙 Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận. +院 yuàn viện① Sân (có tường bao quanh): 院裡種了許多花 Trong sân trồng rất nhiều hoa; 我 把車停在前院 Tôi cho xe đậu ở sân trước; 獨院兒 Sân riêng (thuộc một gia đình); ② Viện, toà: 人民 檢察院 Viện kiểm sát nhân dân; 科學院 Viện khoa học; 醫院 Bệnh viện; 戲院 Kịch viện, rạp hát, nhà hát; 參議院 Toà tham nghị; ③ Học viện. +陡 dǒu đẩu① Dốc, cao chót vót: 山陡路險 Dốc núi hiểm trở; ② Đột nhiên: 天氣陡變 Đột nhiên trở trời; 陡然 Đột nhiên. +陞 shēng thăngNhư 昇 (bộ 十). +陝 shǎn hiệp(văn) ① Như 狹 (bộ 犭); ② Như 峽 (bộ 山). +陝 shǎn thiểmTỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc (gọi tắt): 陝北 Miền bắc Thiểm Tây; 陝甘寧 邊區 Biên khu Thiểm Cam Ninh (Thiểm Tây — Cam Túc — Ninh Hạ). +陛 bì bệBậc (bực) thềm cung vua: 陛下 Bệ hạ (từ để tôn xưng nhà vua). +陘 xíng hình(văn) ① Chỗ đứt quãng của dãy núi, cửa núi; ②【灶陘】táo hình [zào xíng] Phần nổi cao bên bếp lò (có thể để đồ vật lên trên). +陘 xíng kính(văn) Đường nhỏ (như 徑, bộ 彳). +陕 shǎn thiểm, hiệpNhư 陝 +陔 gāi cai(cũ) ① Nơi gần bậc thềm; ② Bậc, thềm; ③ Nổng đất giữa ruộng, mô đất ngoài đồng; ④ (văn) Răn bảo; ⑤ Xem 九陔 [jiưgai]; ⑥ 【陔埏】cai diên [gaiyán] Nơi rất xa xôi. +限 xiàn hạn① Hạn, hạn độ, phạm vi được quy định: 無限 Vô hạn; 人數不限 Không hạn định số người; 期限 Kì hạn; 界限 Giới hạn; 權限 Quyền hạn; ② Ranh giới, giới hạn; ③ (văn) Bậc cửa, ngưỡng cửa. +陏 duò tùyNhư 隋(2). +陏 duò đoạ(văn) Một thứ trái giống như trái dưa. +降 jiàng hàng① Đầu hàng, hàng: 寧死不降 Thà chết không hàng; ② (Làm cho) khuất phục, hàng phục, chế ngự: 一物降一物 Vật này chế ngự vật kia. Xem 降 [jiàng]. +降 jiàng giáng① Xuống: 溫度下降 Nhiệt độ hạ xuống; ② Rơi (xuống): 降雨 Mưa rơi, mưa; 霜降 Sương xuống; ③ Hạ, giảm, giáng: 降低 Hạ thấp; 降職 Giáng chức; ④ Chiếu cố, hạ cố; ⑤ (văn) Nén xuống: 降心相從 Nén lòng đi theo. Xem 降 [xiáng]. +陌 mò mạch① Đường bờ ruộng: 阡陌縱橫 Bờ ruộng ngang dọc; ② Con đường, đường: 陌頭楊柳 Rặng liễu đầu đường; ③ Trăm (dùng như 百, bộ 白). +陋 lòu lậu① Xấu xa: 醜陋 Xấu xí, mặt mũi xấu xí; ② Nhỏ hẹp, thô lậu: 陋室 Nhà nhỏ hẹp; 陋巷 Ngõ hẹp, ngõ hẻm; ③ Tồi tàn: 那是一所鄙陋的位處 Đó là một chỗ ở tồi tàn; ④ Ngu dốt, thô lỗ, chất phác; ⑤ Keo kiệt, keo cú, biển lận; ⑥ Hủ lậu, hủ tục.【陋習】 lậu tập [lòuxí] Thói xấu; ⑦ (Kiến thức) nông cạn, thô thiển, thiển cận: 淺陋 Nông nổi; 孤陋寡聞 Kiến thức nông cạn. +陉 xíng kính, hìnhNhư 陘 +陈 chén trần, trậnNhư 陳 +陇 lǒng lũngNhư 隴 +陆 lù lụcNhư 陸 +际 jì tếNhư 際 +附 fù phụ① Kèm theo, kèm thêm: 附設 Đặt thêm; 附寄照片一張 Gởi kèm theo một tấm ảnh; ② Cận, lân cận, sát gần, ghé: 附近 Phụ cận, lân cận; 附在耳邊低聲 說話 Ghé tai nói thầm; ③ Đồng ý, tán thành: 附議 Đồng ý (với một ý kiến); ④ (văn) Nương cậy, dựa vào, bám vào; ⑤ (văn) Phụ thêm, thêm vào, làm tăng thêm: 季氏富于周公,而求也爲之聚歛而附益之 Họ Quý giàu hơn Chu công, mà ông Cầu lại thu góp mà phụ thêm vào cho họ Quý (Luận ngữ); ⑥ (văn) (Ma quỷ) ám ảnh: 她被惡魔附身 Cô ấy bị ma ám ảnh; ⑦ (văn) Gởi: 一男附書至 Một đứa con trai gởi thư đến (về nhà) (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại). +陂 bēi phaNghiêng lệch. 【陂陀】pha đà [potuó] (văn) Gồ ghề, gập ghềnh. Xem 陂 [bei], [Pí]. +陂 bēi biTên huyện: 黃陂 Huyện Hoàng Bi (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). Xem 陂 [bei], 陂 [po]. +陂 bēi bi① Ao: 陂塘 Ao chuông; 陂池 Ao hồ; ② (văn) Bờ ao; ③ (văn) Sườn núi, triền núi. Xem 陂 [Pí], [po]. +陀 tuó đàLởm chởm, (đất) gập ghềnh. +阿 ā a① Đón ý hùa theo, a dua, thiên về một bên: 阿其所好 Hùa theo ý muốn của người khác; ② (văn) Tựa, dựa vào; ③ (văn) Bờ sông, bờ nước, ven sông; ④ (văn) Góc, cạnh; ⑤ (văn) Cây cột, cột trụ; ⑥ (văn) Gò lớn; ⑦ (văn) Thon và đẹp; ⑧ (văn) Tiết ra, tháo ra (cứt, đái...). Xem 阿 [a]. +阿 ā a, á(đph) ① Tiếng đặt ở trước câu hoặc trước tên gọi: 阿哥 Anh ơi!; 阿爹 Cha ơi!; 阿婆 bà ơi!; 阿王 Em Vương này!.【阿誰】a thùy [ashuí] (văn) a. Ai? (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ): 桃李小園空,阿誰猶笑語? Mảnh vườn con đào lí trống trơn, còn ai cười nói? (Tổ Khả: Tiểu trùng sơn); 敦作色曰:小人阿 誰? Đôn đổi sắc mặt hỏi: Tiểu nhân là ai? (Tấn thư: Vương Đôn truyện); 家中有阿誰? Trong nhà có ai? (Nhạc phủ thi tập); b. Thứ nào, cái nào, ai?: 向者之論,阿誰爲失? Lời nói (của hai người) lúc nãy, ai là sai? (Tam quốc chí); ② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: 阿爾巴尼亞 An-ba-ni, 阿 爾及利亞 An-giê-ri. Xem 阿 [e]. +阽 diàn điếm(văn) Nguy. +阼 zuò tạc(văn) ① Thềm nhà phía đông (dành cho chủ đi); ② Như 胙 nghĩa ① (bộ 肉). +阻 zǔ trở① Ngăn trở, cản trở, chặn, trở ngại: 攔阻 Ngăn, ngăn cản; 勸阻 Khuyên ngăn; 通行無阻 Đường đi không có gì trở ngại; ② Hiểm trở; ③ Gian nan. +阶 jiē giaiNhư 階 +阶 jiē giaiNhư 堦 +阵 zhèn trậnNhư 陣 +阴 yīn âm, ấmNhư 陰 +阳 yáng dươngNhư 陽 +駃 kuài quyết(văn) Ngựa lại. +駁 bó bác① Bác đi, bẻ, đập: 反駁 Bác lại; 批駁 Bác bỏ; ② Chuyên chở, vận chuyển, khuân vác, bốc xếp (hàng hoá): 起駁 Cất hàng, dỡ hàng; ③ Màu sắc hỗn tạp, lang lổ, lẫn lộn: 斑駁 Rằn ri, sặc sỡ. +駁 bó bácNhư 駁. +馽 zhí chấp(văn) Ngăn chân ngựa lại. +馹 rì nhật(văn) Chạy ngựa trạm (để truyền tin tức thời xưa). +馵 zhù chú(văn) Ngựa có chân trái sau màu trắng. +馴 xún tuần① Quen, lành, dễ bảo, thuần, thuần phục, thuận theo: 馴養野獸 Thuần dưỡng thú rừng; ② (văn) Dạy cho thuần, thuần hoá; ③ (văn) Dần dần: 馴至 Dần dần đến. +馳 chí trì① Chạy mau, đi nhanh, bay nhanh, dong ruổi (thường chỉ ngựa, xe, máy bay): 馬馳 Ngựa phi; 一架飛機由天空飛馳而過 Một chiếc phi cơ bay nhanh qua khoảng trời không; ② Truyền đi, vang khắp: 馳名 Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng; ③ Sử dụng. +馱 tuó đà① Thồ: 那匹馬馱著兩袋糧食 Con ngựa kia thồ hai bao lương thực; ② (văn) Ngựa thồ. Xem 馱 [duò]. +馱 tuó đạ【馱子】đạ tử [duòzi] ① Cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật): 把馱子卸下來 Dỡ giá hàng xuống; ② Đồ vật thồ, hàng thồ (trên lưng súc vật): 來了三馱 Ba kiện hàng thồ đã đến. Xem 馱 [tuó]. +馮 féng bằng① Như 凭 (bộ 心); ② (văn) (Ngựa) đi nước kiệu, chạy nhanh; ③ (văn) Lội qua: 馮河 Lội qua sông (bằng tay không, không có thuyền); ④ (văn) Đầy ắp; ⑤ (văn) Nổi giận đùng đùng; ⑥ (văn) Lấn hiếp; ⑦ (văn) Giúp. +馮 féng phùng(Họ) Phùng. Xem 馮, 凭 [píng]. +靜 jìng tĩnh, tịnh① Lặng, tĩnh, yên tĩnh, yên ổn: 安靜 Im lặng; 風平浪靜 Bể yên sóng lặng; 寧靜 Yên tĩnh; 靜謐 Tĩnh mịch; 是日風靜 Hôm ấy gió lặng (Lục Du: Quá Tiểu Cô sơn, Đại Cô sơn); 天下乃靜 Thiên hạ sẽ được yên ổn (Mặc tử); ② (văn) (Tinh thần) tập trung chuyên nhất (một trong những thuật tu dưỡng của đạo gia); ③ (văn) Trong trắng, trong sạch, trinh bạch, trinh tĩnh: 靜女其姝 Cô gái trinh tĩnh đẹp biết bao (Thi Kinh); ④ (văn) Hoà; ⑤ (văn) Mưu; ⑥ [Jìng] (Họ) Tĩnh. +靛 diàn điện① Màu chàm; ② Xanh lơ. +靚 jìng tịnh① (văn) Trang sức, diện (son phấn, quần áo đẹp...); ② (đph) Đẹp đẽ: 靚衣 Áo quần đẹp đẽ; ③ (văn) Yên tĩnh (như 靜). +静 jìng tĩnh, tịnhNhư 靜 +靖 jìng tĩnh, tịnh① Yên ổn, yên tĩnh (như 靜): 安靖 Yên lặng; ② Bình định, dẹp yên, trị yên; ③ (văn) Nghĩ, mưu tính; ④ (văn) Thu xếp, sắp đặt; ⑤ (văn) Tán tụng giữa đám đông; ⑥ (văn) Nhỏ nhắn; ⑦ (văn) Cung kính; ⑧ [Jìng] (Họ) Tĩnh. +靓 jìng tịnhNhư 靚 +防 fáng phòng① Phòng bị, phòng ngừa, canh phòng: 預防 Phòng ngừa; 防澇 Phòng lụt; 防盜 Phòng dịch; 防盜 Phòng trộm cướp; 以防萬一 Để phòng khi bất trắc; ② Phòng thủ, phòng ngự: 邊防 Biên phòng; 布防 Bố phòng; 攻防兩種 Hai cách tấn công và phòng thủ; ③ Đê điều; ④ (văn) Cấm kị; ⑤ (văn) Sánh với, đương được. +阱 jǐng tịnhHố, cạm, bẫy: 陷阱 Cạm bẫy. Cv. 穽. +阯 zhǐ chỉNhư 址 (bộ 土). +阮 ruǎn nguyễn① Đàn nguyễn (một thứ nhạc cụ giống đàn nguyệt, nhưng cần dài hơn); ② [Ruăn] Nước Nguyễn (một nước thời xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc, Trung Quốc); ③ [Ruăn] (Họ) Nguyễn. +阬 kēng khanh(văn) ① Hầm, hầm hố. Cv. 坑 (bộ 土): 焮蒼生於虐焰,陷赤子於禍坑 Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo); ② Vùi, chôn lấp, chôn sống (như 坑, bộ 土). +阪 bǎn phảnNhư 坂 [băn] (bộ 土). +阨 è ách(văn) ① Nơi hiểm yếu (vị trí chiến lược); ② Tình thế hiểm nghèo, tình cảnh khốn khó, khốn ách, vận ách (như 厄, bộ 厂); ③ Gây trở ngại, cản trở; ④ Nghèo túng, cơ cực, khó khăn. +阤 tuó đàNhư 陀. +阢 wù ngột(văn) Lo lắng, sợ hãi. 【阢隉】ngột niết [wùniè] Lo lắng, hốt hoảng, kinh sợ. +阡 qiān thiên(văn) ① Bờ ruộng; ② Lối đi ra mộ, đường đi trong bãi tha ma: 新阡 Mả mới. +队 dùi độiNhư 隊 +阜 fù phụ(văn) ① Gò; ② Đất liền; ③ Dồi dào, to lớn, thịnh vượng: 殷阜 Giàu có đông đúc; 物阜民豐 Vật chất dồi dào, đời sống nhân dân sung túc. +阛 huán hoànNhư 闤 +阚 kàn hámNhư 鬫 +阚 kàn hảm, khámNhư 闞 +阙 què khuyếtNhư 闕 +阘 tà thápNhư 闒 +阗 tián điềnNhư 闐 +阖 gé hạpNhư 闔 +阕 què khuyếtNhư 闋 +阔 kuò khoátNhư 闊 +阔 kuò khoátNhư 濶 +阓 hùi hộiNhư 闠 +阒 qù khuýchNhư 闃 +阑 lán lanNhư 闌 +阐 chǎn xiểnNhư 闡 +阏 è át, yênNhư 閼 +阎 yán diêmNhư 閻 +阍 hūn hônNhư 閽 +阌 wén vănNhư 閿 +阋 xì huýchNhư 鬩 +阊 chāng xươngNhư 閶 +阉 yān yêmNhư 閹 +阇 dū đồ, xàNhư 闍 +阆 lǎng lãng, langNhư 閬 +阅 yuè duyệtNhư 閱 +阄 jīu cưuNhư 鬮 +阄 jīu cưuNhư ?? +阃 kǔn khổnNhư 閫 +阂 hé ngạiNhư 閡 +阁 gé cácNhư 閣 +阀 fá phiệtNhư 閥 +闿 kǎi khảiNhư 闓 +闾 lv́ lưNhư 閭 +闽 mǐn mânNhư 閩 +闼 tà thátNhư 闥 +闻 wén vănNhư 聞 +闺 gūi khuêNhư 閨 +闹 nào náoNhư 鬧 +闹 nào náoNhư 閙 +闸 zhá áp, sạpNhư 閘 +闷 mèn muộnNhư 悶 +闶 kàng khang, khángNhư 閌 +闵 mǐn mẫnNhư 閔 +间 jiān gian, giánNhư 間 +闳 hóng hoành, hoằngNhư 閎 +闲 xián nhànNhư 閑 +闱 wéi viNhư 闈 +闰 rùn nhuậnNhư 閏 +闯 chuǎng sấmNhư 闖 +问 wèn vấnNhư 問 +闭 bì bếNhư 閉 +闬 hàn hãnNhư 閈 +闫 yàn diêmNhư 閆 +闪 shǎn thiểmNhư 閃 +闩 shuān soanNhư 閂 +门 mén mônNhư 門 +闥 tà thát(văn) ① Cửa con, cửa nách (ở trong cung): 排闥直入 Đẩy cửa bước vào; ② Khoảng giữa cửa và tấm bình phong, trong cửa; ③ Vèo, nhanh. +闤 huán hoànTường chợ. 【闤闠】hoàn hội [huánhuì] (cũ) Chợ, chợ búa. +闢 pì tịch① Mở ra, mở mang, vỡ ra, khai khẩn: 闢一塊地種菜 Vỡ miếng đất để trồng rau; ② Thấu đáo, thấu triệt, sâu xa: 對這篇文章理解透闢 Hiểu thấu đáo bài (viết) này; 精闢的理論 Lí luận sâu xa; ③ Bác lại, bẻ lại, cải chính, bác bỏ: 闢邪說 Bác bỏ tà thuyết. +闡 chǎn xiển① Mở ra, làm rõ, nói rõ: 闡述 Trình bày rõ; ② Rõ rệt. +闠 hùi hội(văn) Cổng chợ. +闞 kàn khám① Nhìn trộm, dòm ngó: 吾等且闞其動 Bọn tôi xem coi nó động tĩnh thế nào; ② [Kàn] (Họ) Khám. Xem 闞 [hăn]. +闞 kàn hảm① (cũ) Tiếng hổ gầm. Cv. 㘚; ② Gan dạ, dũng cảm. Xem 闞 [kàn]. +關 guān quan① Đóng, khép, tắt, đậy kín, bịt kín: 關窗戶 Đóng cửa sổ; 關燈 Tắt đèn; 把門關上 Khép cửa lại; 門雖設而常關 Cửa tuy có nhưng thường khép luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ② Giam, bỏ tù: 把這個流氓分子關起來 Giam tên lưu manh này lại; ③ Cửa ải, cửa biên giới, quan: 過關 Vượt qua cửa ải; ④ Cửa ô (ngày xưa), hải quan, hàng rào hải quan (thời nay): 關機而不征 Cửa ô chỉ tra xét hành khách mà không đánh thuế (Mạnh tử); ⑤ Dính dáng, liên quan, quan hệ: 責任由我負,不關你們的事 Tôi chịu trách nhiệm, không liên quan đến các anh. 【關于】quan vu [quanyú] Về: 關于工業化問題 Về vấn đề công nghiệp hoá; ⑥ Dàn xếp, làm môi giới; ⑦ Lãnh (lương, tiền...): 關餉 Lãnh lương; ⑧ (văn) Dõi cửa; ⑨ (văn) Điểm then chốt, bước quyết định; ⑩ (y) Mạch quan; ⑪ 【關關】 quan quan [guanguan] (thanh) Quan quan (tiếng chim kêu): 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh); ⑫ [Guan] Tên đất: 關中 Quan Trung; ⑬ [Guan] (Họ) Quan. +闚 kūi khuy① Như 窺 (bộ 宀); ② Lấy lợi để nhử (cám dỗ). +闘 dòu đấuNhư 鬭 (bộ 鬥). +闖 chuǎng sấm① Xông vào, xông tới, vượt: 闖進門來 Xông vào nhà; 闖席 Xông vào chiếu ngồi ăn; 往裡闖 Xông vào trong; 闖過難關 Vượt khó khăn; ② Xông pha, lăn lộn. 【闖江湖】 sấm giang hồ [chuăng jianghú] Xông pha đây đó, lăn lộn khắp đó đây, vùng vẫy chốn giang hồ. +闕 què khuyết(cũ) Lầu gác trước cung, cửa khuyết. (Ngr) Cung khuyết, cung điện. Xem 闕 [que]. +闕 què khuyết① Lầm lỗi: 闕失 Sai trái; ② Còn khuyết, còn trống (dùng như 缺 [que], bộ 缶): 闕文 Bài văn còn thiếu mất; ③ [Que] (Họ) Khuyết. Xem 闕 [què]. +闔 hé hạp① Cả, toàn: 闔家 Cả nhà; 闔城 Toàn thành; ② (văn) Cánh cửa; ③ Đóng: 闔戶 Đóng cửa; 閉闔 Đóng kín. +闓 kǎi khải(văn) ① Mở ra; ② Vui hoà (như 凱, bộ 几, và 愷, bộ 忄). +闒 tà tháp(văn) ① Cửa trên gác (tầng trên); ② Tiếng chuông trống; ③ Thấp kém: 闒茸 Hèn hạ. +闑 niè niết(văn) Thanh gỗ ở hai bên cửa cái, cây đố giữa cửa, cây dõi cửa. +闐 tián điền(văn) Chứa đầy, tràn đầy, đầy ắp, đầy ních: 賓 客闐門 Khách khứa đầy nhà. +闍 dū xà(Phạn ngữ). 【闍梨】xà lê [shélí] Thầy tăng: 阿闍梨 Hoà thượng;【闍維】xà duy [shéwéi] Đốt xác, hoả táng. +闍 dū đồ(văn) Cái tháp ở trên thành. Xem 闉. +闌 lán lan① Như 欄 [lán] nghĩa ①; ② Như 攔 [lán]; ③ (văn) Tàn, hết, gần hết, sắp hết: 歲闌 Năm sắp hết; 酒闌 Cuộc rượu sắp tàn; 夜闌 Đêm tàn; 夜闌人靜 Đêm thanh cảnh vắng; ④ (văn) Lẻn ra: 闌出 Lẻn đi ra. +闋 què khuyết① (văn) Xong, kết thúc, chấm dứt: 樂闋 Bản nhạc đã kết thúc; ② (văn) Rỗng không; ③ Bài, bản: 一闋歌 曲 Một bài ca; 詞闋 Một bài từ. +闊 kuò khoát① Rộng, rộng rãi, chiều rộng: 路闊十米 Đường rộng mười mét; ② (văn) Nới rộng: 闊其租賦 Nới rộng tô thuế (Hán thư); ③ (văn) Vu vơ, không hợp thực tế: 迂闊 Vu khoát, vu vơ; ④ Hào Phóng xa xỉ; ⑤ Giàu sang, sang trọng: 闊人 Người giàu; 擺闊 Bày biện cho ra vẻ sang trọng; ⑥ (văn) Xa cách, xa vắng: 闊別稍久 Xa cách khá lâu (Vương Hi Chi: Tạp thiếp tứ); ⑦ (văn) Sơ suất: 疏闊 Sơ suất; ⑧ (văn) Chùn, nhụt (chí...). +闉 yīn nhân(văn) ① Cong, uốn khúc: 闉闍Bờ hào uốn khúc ngoài cửa thành; ② Cổng thành; ③ Lấp nghẽn. +闈 wéi vi(văn) ① Cửa nách trong cung; ② Nhà ở của hoàng hậu và các cung phi; ③ Buồng phụ nữ ở, khuê phòng; ④ Nhà lớn để tổ chức kì thi tuyển thời xưa: 春闈 Thi hội; 秋闈 Thi hương. +闇 àn yểm(văn) Bỗng, bỗng nhiên, chợt (dùng như ©a, bộ 大): 闇復輟已 Lại chợt ngừng lại (Phó Nghị: Vũ phú). +闇 àn ám(văn) ① Đóng cửa; ② Tối tăm; ③ Ngu muội, hồ đồ; ④ Mờ ám, không công khai, không lộ ra; ⑤ Thầm, ngầm (không thành tiếng): 卿能闇誦乎? Khanh đọc thầm được không? (Tam quốc chí); ⑥ Nhật thực (hoặc nguyệt thực): 五曰闇 Thứ năm gọi là nhật thực nguyệt thực (Lễ kí). +闇 àn am(văn) Am hiểu, quen thuộc. +闆 bǎn bảnChủ hiệu, ông chủ (như 板 nghĩa ⑦, bộ 木): 老闆 Chủ tiệm, chủ hiệu, ông chủ. +闃 qù khuýchVắng vẻ, vắng teo, lặng lẽ: 闃無一人 Vắng vẻ không bóng người; 闃然無聲 Lặng lẽ tĩnh mịch, lặng như tờ. +衣 yī ý(văn) ① Mặc, mặc áo cho người khác: 解衣衣人 Cởi áo mặc cho người khác; 衣被蒼生 Mặc áo và che chở cho dân nghèo; ② Làm theo. Xem 衣 [yi]. +蜴 yì dịchXem 蜥蜴 [xiyì]. +藝 yì nghệ① (Công) nghệ, nghề, tài nghề, kĩ năng, kĩ thuật: 工藝 Công nghệ; ② Nghệ thuật: 文藝 Văn nghệ; ③ (văn) Trồng: 樹 藝五穀 Trồng tỉa ngũ cốc; ④ (văn) Cùng cực; ⑤ (văn) Chuẩn đích; ⑥ (văn) Phân biệt. +薏 yì ý【薏苡】ý dĩ [yìyê] (thực) (Cây) ý dĩ, bo bo. +蓺 yì nghệNhư 藝. +艾 ài nghệ(văn) ① Trừng trị, trừng phạt: 太甲悔過,自怨自艾Thái Giáp hối lỗi, tự oán mình và trừng phạt mình (Mạnh tử: Vạn Chương hạ); ② Cắt (cỏ), thu hoạch (dùng như 刈, bộ 刂): 使民有所耘艾 Khiến cho dân có chỗ để dọn cỏ và gặt hái (Tuân tử); 一年不艾而百姓饑 Một năm không gặt hái được thì trăm họ đói (Cốc Lương truyện); ③ Chặt (dùng như 刈, bộ 刂): 必三勝,斬將,艾旗 Nhất định sẽ đánh đâu thắng đó, và chém tướng, chặt cờ (Hán thư); ④ Trị yên (dùng như 乂, bộ 丿). +艺 yì nghệNhư 藝 +艗 yì dật(văn) ① Thuyền; ② 【艗首】dật thủ [yìshôu] a. Đầu thuyền. Cv. 艗艏, 鷁首. Xem 艏; b. Thuyền. +臆 yì ức① Ngực, ức: 打中胸臆 Đánh trúng ngực; ② Đoán theo ý riêng, ức đoán. (Ngr) Chủ quan.【臆測】ức trắc [yìcè] Đoán, đoán chừng, ức đoán, suy đoán chủ quan. +肆 sì dị(văn) Dư, thừa (như 肄 nghĩa ②). +肄 yì dị① Học, tập, luyện tập: 作玄武池以肄舟師 Làm ra ao Huyền Võ để tập dượt quân thuỷ (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Võ đế kỉ). 【肄業】dị nghiệp [yìyè] Học tập (chưa tốt nghiệp): 在醫科大學肄業兩年 Học hai năm ở Trường đại học Y khoa; ② (văn) Dư, thừa. Xem 肆(2); ③ (văn) Nhọc, cực nhọc, lao nhọc, nhọc nhằn, nỗi nhọc nhằn: 莫知我肄 Không ai biết nỗi nhọc nhằn của ta (Tả truyện: Chiêu công thập lục niên); ④ (văn) Cành non: 伐其條肄 Chặt những cành non (Thi Kinh: Chu nam, Nhữ phần); ⑤ (văn) Tra duyệt, duyệt xét, kiểm tra. +翼 yì dực① Cánh (cánh chim, cánh máy bay, cánh quân): 鳥有兩翼 Chim có hai cánh; 無翼而飛 Không cánh mà bay; 雙翼飛機 Máy bay hai cánh; 左翼 Cánh quân bên tả; ② Cạnh: 側翼 Cạnh sườn; ③ (văn) Giúp, phụ trợ: 翼助 Giúp đỡ, phụ trợ; 輔翼 Giúp giập; 以翼天子 Để giúp giập thiên tử (Hán thư: Triều Thác truyện); ④ (văn) Che đậy, che chở: 鳥覆翼之 Con chim che phủ nó (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); ⑤ (văn) Như 翌; ⑥ (văn) Vây cá; ⑦ (văn) Thuyền; ⑧【翼翼】dực dực [yìyì] (văn) a. Kính cẩn, nghiêm cẩn, cẩn thận, dè dặt: 小心翼翼 Hết sức cẩn thận (Thi Kinh: Đại nhã, Chưng dân); b. Mạnh mẽ, đông đúc, thịnh vượng; c. Quy củ, tề chỉnh, ngăn nắp: 商邑翼翼 Kinh đô nhà Thương thật có quy củ (Thi Kinh: Thương tụng, Ân Võ); d. Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm: 高翱翔之翼翼 Bay lượn trên cao nhẹ nhõm (Khuất Nguyên: Li tao); ⑨ [Yì] Sao Dực; ⑩ [Yì] (Họ) Dực. +翳 yì ế(văn) ① Cái quạt lông (dùng để che mình khi múa); ② Che lấp: 樹木隱翳 Cây cối che lấp; ③ Vảy mắt. +翌 yì dực(văn) Sáng (ngày) mai: 翌日 Ngày mai; 翌朝 Sáng mai; 翌年 Sang năm. +翊 yì dực(văn) ① Hỗ trợ, phụ tá, giúp, giúp đỡ: 翊戴 Giúp đỡ và ủng hộ; ② Bay; ③ Tỏ vẻ tôn kính. +羿 yì nghệ① Hậu Nghệ (tương truyền là vua nước Hữu Cùng đời Hạ, Trung Quốc); ② [Yì] (Họ) Nghệ. +義 yì nghĩa① (Việc) nghĩa, lẽ phải chăng, việc đáng phải làm, việc làm vì người khác, việc có lợi ích chung: 義舉 Hành động vì nghĩa; 見義勇爲 Dám làm việc nghĩa; 義師 Quân lính phục vụ cho chính nghĩa, nghĩa quân; 義倉 Kho chung; 義俠 Nghĩa hiệp; 結義 Kết nghĩa anh em; ② Tình, (tình) nghĩa: 無情無義 Vô tình vô nghĩa; 朋友的情義 Tình nghĩa bạn bè, tình bạn; ③ (Ý) nghĩa: 一詞多義 Một từ nhiều nghĩa; 定義 Định nghĩa; 文義 Ý nghĩa bài văn; 疑義 Ý nghĩa đáng ngờ; ④ Theo nghĩa thì, đúng lí thì.【義不容辭】 nghĩa bất dung từ [yìbùróngcí] Không thể thoái thác được, không thể từ chối được; ⑤ (cũ) Nuôi: 義父 Cha nuôi; 義女 Con gái nuôi; ⑥ Mượn của người khác, giả: 義髻 Búi tóc mượn (giả); 義肢 Chân tay giả. +義 yì nghĩaXem 義 (bộ 羊). +缢 yì ảiNhư 縊 +绎 yì dịchNhư 繹 +繹 yì dịch(văn) ① Gỡ mối tơ; ② Đầu mối, manh mối: 尋繹 Tìm đầu mối; ③ Liền: 洛繹不絕 Liền nối không dứt. +繄 yī ế(văn) Tiếng than thở. +縊 yì ảiThắt cổ: 自縊 Tự thắt cổ, thắt cổ chết. +肊 yì ứcNhư 臆 +肊 yì ứcNhư 臆. +瞖 yì ếMắt bị màng che, bệnh đục nhân mắt. +睪 yì dịch(văn) ① Rình, nom, dòm; ② Như 澤 (bộ 氵). +益 yì Ích① Tăng, thêm, tăng thêm: 延年益壽 Thêm tuổi thọ; 爲學日益,爲道日損 Theo con đường học thì ngày một tăng thêm, theo con đường đạo thì ngày một giảm bớt đi (Lão tử); ② Ích, lợi ích: 利益 Lợi ích, bổ ích; 益進 Bổ ích thêm; ③ (văn) Giàu có; ④ (văn) Giúp; ⑤ Càng: 老當益壯 Già nên càng thêm mạnh (Vương Bột: Đằng vương các tự); 士氣以之益增 Sĩ khí nhờ đó càng thêm tăng (Bình Ngô đại cáo); ⑥ [Yì] Tên đất; ⑦ [Yì] (Họ) Ích. +瘞 yì ế(văn) Chôn, giấu. +瘗 yì ếNhư 瘞 +瘗 yì ếNhư 瘞. +疫 yì dịch(Bệnh) dịch: 防疫 Phòng dịch; 鼠疫 Dịch hạch; 時疫 Dịch tễ. +異 yì dị①Khác: 沒有異議 Không có ý kiến khác; 盜愛其室,不異室 Bọn cường đạo chỉ yêu nhà mình, không yêu những nhà khác (Mặc tử).【異常】dị thường [yìcháng] a. Khác thường, phi thường, đặc biệt: 神色異常 Nét mặt khác thường; b. Hết sức, rất: 異常清楚 Rất rõ ràng; ② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): 吾以子爲異之問 Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ); ③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: 離異 Li dị, vợ chồng bỏ nhau; ④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: 深以爲異 Rất lấy làm lạ; 異人 Người lạ thường; ⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: 漁人甚異之 Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); ⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: 成述其異 Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 志異 Ghi chép về những việc lạ; 無它異也 Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư). +熠 yì tập(văn) Nhấp nháy, nhấp nhánh. +溢 yì dật① Tràn, trèo: 潮水溢出堤岸 Nước thuỷ triều tràn ra ngoài đê. (Ngr) Quá: 溢出此數 Quá con số này; ② (cũ) Như 鎰 [yì] (bộ 金). +浥 yì ấp(văn) Ướt át, thấm ướt. +毅 yì nghịKiên quyết, quả quyết, cứng cỏi: 堅毅 Kiên nghị. +殪 yì ế(văn) ① Chết; ② Giết. +泆 yī dật(văn) ① Đầy tràn; ② Phóng túng. +泄 xiè duệ(văn) Trễ tràng: 天之方蹶,無然泄泄 Trời đương nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế. +枻 yì duệMái chèo. +杙 yì dặcCọc buộc trâu, ngựa. +曀 yì ế(văn) (Trời) âm u và có gió. +昳 dié dật(văn) Sáng sủa: 昳麗 Đẹp. +易 yì dị, dịch① Dễ, dễ dàng: 不易辦 Không dễ làm; 難易 Khó và dễ; ② Trao đổi, đổi: 以物易物 Lấy vật đổi vật; ③ Thay đổi, biến đổi: 易地療養 Thay đổi chỗ điều dưỡng; 這鎭的外觀變易頗多 Bề ngoài của thị xã này thay đổi khá nhiều; ④ (văn) Coi thường: 高祖爲亭長,素易諸吏 Vua Cao tổ làm đình trưởng, vốn coi thường các viên lại thuộc (Sử kí); ⑤ (văn) Sửa trị, sửa sang: 田肥以易則出買百倍 Ruộng tốt mà lại sửa sang nữa thì bán ra được gấp trăm lần (Tuân tử: Phú quốc); ⑥ (văn) Tử tế, nhân hậu, hoà nhã; ⑦ (văn) Yên ổn; ⑧ (văn) Bờ ruộng, biên giới (như 場, bộ 土); ⑨ Kinh Dịch (một sách triết lí trong bộ Ngũ kinh, bàn về lẽ biến dịch của vũ trụ nhân sinh, cũng dùng để bói); ⑩ [Yì] (Họ) Dịch. +施 shī dị(văn) 葛之覃兮,施于中谷 Dây sắn tốt tươi kia hề, bò lan đến giữa hang (Thi Kinh). +挹 yì ấp(văn) ① Múc, rót (nước): 挹彼注茲 Múc ở kia đổ vào chỗ này. (Ngr) Bù đắp, thêm thắt vào, rót; ② (văn) Lui, nén đi. +抑 yì ức① Dằn ép, đè nén, dìm xuống; ② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà: 南方之強與?北方之強與?抑而強與? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung). 【抑或】ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;【抑亦】ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là: 仲子所居之室,伯夷之所築與?抑亦盜蹠之所築與? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử). +斁 yì dịch(văn) Chán. +懿 yì ý(văn) Tốt đẹp: 懿德 Đức tốt; 懿行 Nết tốt. +懌 yì dịch(văn) Vui thích, vui vẻ, vui lòng, đẹp ý. +憶 yì ứcNhớ, ghi nhớ, nhớ lại, ôn: 回憶 Nhớ lại; 相憶 Nhớ nhau; 憶苦思甜 Nhớ nỗi ngọt bùi. +意 yì ý① Điều suy nghĩ trong lòng, ý, ý tưởng: 意合心投 Ý hợp nhau lòng phục nhau; ② Ý muốn, ý hướng, ý nguyện, nguyện vọng: 人意 Ý muốn của con người; 這是他的好意 Đây là lòng tốt của anh ấy; ③ Ý, ý nghĩa: 詞不達意 Từ không diễn được ý nghĩa; ④ Sự gợi ý, vẻ: 天氣頗有秋意 Khí trời khá gợi nên ý mùa thu, khí hậu có vẻ thu; ⑤ Ngờ, tưởng nghĩ: 出其不意 Bất ngờ; ⑥ [Yì] Nước Ý, nước I-ta-li-a. +怿 yì dịchNhư 懌 +忆 yì ứcNhư 憶 +役 yì dịch① (văn) Đi thú ngoài biên ải: 遠役 Đi thú xa; 君子于役 Chàng đang làm lính thú (Thi Kinh); ② Phục dịch: 兵役制 Chế độ quân dịch; ③ Sai khiến: 仆役Tôi tớ; 廝役 Người hầu; ④ Chiến dịch, trận đánh: 城??之役 Việc đánh nhau ở Thành Bộc (Tả truyện); ⑤ (văn) Hàng lối. +弋 yì dặc(văn) ① Loại tên có buộc dây dùng để bắn chim; ② Bắn; ③ Lấy; ④ Sắc đẹp; ⑤ [Yì] (Họ) Dặc. +弈 yì dịch(văn) ① (cũ) Cờ vây; ② Đánh cờ (dùng như 奕, bộ 大). +异 yì dịNhư 異 +异 yì dị① Như 異 (bộ 田); ② (văn) Thôi, lui. +廙 yì dị(văn) ① Căn phòng có thể dời đi được; ② Cung kính. +帟 yì diệc(văn) Màn nhỏ (để hứng bụi phía trên chỗ ngồi trong màn che lớn). +嶧 yì dịch① Núi liền nối nhau; ② [Yì] Tên núi. +峄 yì dịchNhư 嶧 +屹 yì ngật(văn) Chót vót, sừng sững. (Ngb) Đứng vững. +悒 yì ấp(văn) Buồn, lo, áy náy: 憂悒 Buồn bã, buồn rầu; 悒悒不樂 Buồn bã chẳng vui. +射 shè dịch(văn) Chán, chán bỏ: 無射 Không chán. +奕 yì dịch① 【奕奕】dịch dịch [yìyì] a. Hồng hào, dồi dào, to lớn, lù lù, quắc thước: 神採奕奕 Nét mặt hồng hào, tinh thần quắc thước; 精神奕奕 Tinh thần dồi dào; b. Lo; c. Sáng láng: 精神奕奕 Tinh thần sáng láng; d. (văn) Như 弈 (bộ 艹); ② 【奕葉】dịch diệp [yìyè] (văn) Nối đời. +埸 yì dịch(văn) ① Bờ ruộng: 疆埸有瓜 Bờ ruộng có trồng dưa (Thi Kinh); ② Biên cảnh, biên giới, biên cương: 疆埸之事 Việc ở biên cương (Tả truyện: Chiêu công thập thất niên). +埶 yì nghệNhư 藝 (bộ 艹). +圛 yì dịch(văn) ① Đi vòng lại; ② Hơi mây thưa thớt. +囈 yì nghệNói mê, nói sảng (trong lúc ngủ): 夢囈 Nói mê. +噫 yī ức(văn) Hay là (dùng như 抑, bộ 扌, để chuyển ý). +嗌 yì ách(văn) Cổ họng. +唈 yì ấp【鳴唈】ô ấp [wuyì] Nghẹn hơi. +呓 yì nghệNhư 囈 +厭 yàn ấp(văn) Ướt át. +劓 yì nhị(văn) Cắt mũi (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc). +刈 yì ngảiCắt (cỏ hoặc lúa): 刈 草機 Máy cắt cỏ. +億 yì ức(Một) trăm triệu. +佾 yì dật(văn) Hàng dật (trong cuộc múa hát của thiên tử tổ chức thời xưa, gầm 64 người, mỗi hàng 8 người là một hàng dật): 佾生 Người trai trẻ múa hát thời xưa trong triều đình hoặc đền miếu vào những dịp lễ lớn; 八佾 Lối múa bát dật (thời xưa). +佚 yì dậtNhư 逸 [yì] nghĩa ②. +仡 yì ngật(văn) ① Dũng cảm, can đảm; ② Oai vệ, oai nghiêm; ③ Đứng thẳng: 仡然 Đứng thẳng. +亿 yì ứcXem 億. +亦 yì diệc① (văn) Cũng, cũng là: 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ); 是進亦憂, 退亦憂 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm: Nhạc Dương lâu kí) ② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hoà cân xứng cho câu: 都!亦行有九德 Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); 亦既見止, 亦既覯止 Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng); ③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: 予亦拙謀 Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); 太子亦何如? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử); ④ [Yì] (Họ) Diệc. +义 yì nghĩaNhư 義 +义 yì nghĩaNhư 義 +乂 yì nghệ① Trị, trị lí, cai trị: 保國乂民 Giữ nước trị dân (Hán thư); ② Yên định, thái bình: 乂安 Bình yên; 朝野安乂 Nơi triều đình chốn thôn quê đều bình yên (Bắc sử: Tề văn Tuyên đế kỉ); ③ Người có tài năng: 俊乂在官 Người hiền tài làm quan; 儁乂盈朝 Người tài năng anh tuấn đầy triều (Tôn Sở: Thạch Trọng Dung dữ Tôn Hạo thư). +麗 lì lệ, li① Đẹp đẽ, mĩ lệ: 秀麗 Xinh đẹp; 風和日麗 Trời quang mây tạnh; ② (văn) Dính bám: 日月麗乎天 Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; 附麗 Nương tựa; ③ (văn) Đôi (như 儷, bộ 亻); ④【高麗】Cao Li [Gao lì] Xem 高 nghĩa ⑦. +鬲 lì lịchDụng cụ nấu ăn thời xưa (giống như cái vạc). +鬁 lì lị, lợiXem 瘌痢 (hoặc 鬎鬁) [làlì]. +靂 lì lịchXem 霹靂 [pilì]. +雳 lì lịchNhư 靂 +離 lí lệ離支 lệ chi [lìzhi] Cây vải, trái vải, lệ chi. Cv. 茘枝. +隸 lì lệ① Tôi tớ: 奴隸 Nô lệ; 僕隸 Tôi mọi; ② (Phụ) thuộc: 隸屬 Lệ thuộc; ③ (Nha) dịch: 皂隸 Sai dịch; 卒隸 Lính lệ; ④ Lối chữ lệ. 【隸書】lệ thư [lìshu] Lối chữ lệ (thời Hán); ⑤ (văn) Tập luyện, học tập; ⑤ [Lì] (Họ) Lệ. +隷 lì lệNhư 隶. +隶 lì lệNhư 隸 +酈 lì lịch(Họ) Lịch. +轹 lì lịchNhư 轢 +轣 lì lịch【轣轆】lịch lộc [lìlù] (văn) ① Tiếng bánh xe quay; ② Guồng quay sợi; ③ Đường xe đi. +轢 lì lịch(văn) ① (Xe) cán, chẹt, nghiến; ② Đè nén, áp bức: 陵轢 Hà hiếp. +躒 lì lịch(văn) Cựa, cử động. +詈 lì lị(văn) Chửi xéo, mắng xéo: 罵詈 Mắng chửi, chửi rủa. +蠣 lì lệXem 牡蠣 [mưlì] (bộ 牛). +蛎 lì lệNhư 蠣 +藶 lì lịch【葶藶】đình lịch [tínglì] (thực) Đình lịch, rau đay. +莉 lì lịXem 茉莉 [mòli]. +莅 lì lịNhư 莅. +莅 lì lị(văn) Đến, tới: 莅會 Đến họp; 莅場 Đến hội trường. Cv. 涖 (bộ 氵). +苙 lì lập(văn) ① Chuồng lợn, chuồng heo; ② (thực) Cỏ lập, cỏ bạch nhĩ. +苈 lì lịchNhư 藶 +糲 lì lệ(văn) Gạo lức. +粝 lì lệNhư 糲 +粒 lì lạp① Hạt: 頭粒兒 Hạt đậu; 鹽粒 Hạt muối; ② (loại) Viên, hạt: 一粒米 Một hạt gạo; 三粒子彈 Ba viên đạn; ③ (văn) Ăn gạo. +篥 lì lật(văn) Xem 觱 (bộ 角). +笠 lì lạp① (Cái) nón: 鬥笠 Nón nan; 草笠 Nón lá, nón lác; ② (văn) (Cái) lồng bàn. +立 lì lập① Đứng, đứng vững: 坐立不安 Đứng ngồi không yên; 人無信不立 Người ta không có chữ tín thì không đứng vững được; 君子不立險地 Người quân tử không đứng ở chỗ nguy hiểm; ② Dựng lên: 把梯子立起來 Dựng cái thang lên; ③ Đứng thẳng: 立柜 Tủ đứng; 立軸 Trục đứng; ④ Gây dựng, lập, kí kết: 立法 Lập pháp; 立德 Lập đức; 不破不立 Không phá cái cũ thì không xây được cái mới; 立合同 Kí hợp đồng; ⑤ Sống còn, tồn tại: 自立 Tự lập; 獨立 Độc lập; ⑥ Ngay, tức khắc, lập tức: 立奏奇效 Có hiệu quả ngay; 立候回音 Chờ trả lời ngay. 【立地】lập địa [lìdì] Lập tức: 放下屠刀,立地成佛 Vứt dao đồ tể, lập tức thành Phật; 【立即】lập tức [lìjí] Lập tức, ngay: 立即出發 Lập tức xuất phát;【立刻】lập khắc [lìkè] Lập tức, ngay, ngay tức khắc: 請大家立刻到會議室去 Mời mọi người đến ngay phòng họp; 同學們聽到這句話,立刻鼓掌歡迎 Các em học sinh nghe nói câu đó, lập tức vỗ tay hoan hô; ⑦ (văn) Đặt để; ⑧ (văn) Lập lên làm vua, lên ngôi; ⑨ Nên: 凡事豫則立 Phàm việc có dự bị trước thì nên; ⑩ Lập thân: 三十而 立 Ba mươi tuổi thì bắt đầu lập thân; ⑪ Khối.【立方】lập phương [lìfang] a. (toán) Luỹ thừa ba; b. Hình khối; c. Khối: 立方公尺 Thước khối; 一立方土 Một thước khối đất; ⑫ [Lì] (Họ) Lập. +秝 lì lịch(văn) Thưa thớt rõ rệt, thưa đều. +礫 lì lịchĐá nhỏ, đá sỏi, đá vụn: 砂礫 Cát sỏi; 瓦礫 Gạch vụn. +礪 lì lệ(văn) ① Đá mài: 礪石 Đá mài; ② Mài: 砥礪 Giùi mài, khuyến khích. +荔 lì lệ【荔枝】lệ chi [lìzhi] ① Cây vải; ② Quả vải. +砾 lì lịchNhư 礫 +砺 lì lệNhư 礪 +盭 lì lệ(văn) ① Ngang ngược, hung hiểm. Như 戾 nghĩa ② (bộ 戶); ② Bội phản, lật lọng; ③ Một loại cỏ (giống như cây ngải, có thể nhuộm màu xanh lục); ④ Màu lục. +皪 lì lịch【的皪】đích lịch [dìlì] (văn) Sáng, sáng sủa. +癧 lì lịchXem 瘰癧 [luôlì]. +癘 lì lệ(văn) ① Ôn dịch; ② Ung nhọt. +痢 lì lịKiết lị: 赤痢 Kiết máu; 白痢 Kiết bạch. +疬 lì lịchNhư 癧 +疠 lì lệNhư 癘 +瓅 lì lịchXem 玓. +瑮 lì lật(văn) Ngọc đẹp bày ra bóng lộn. +猁 lì lị, lợiXem 猞猁 [shelì]. +瀝 lì lịch① Nhỏ giọt: 瀝血 Máu nhỏ giọt; ② Giọt (rượu thừa): 餘瀝 Giọt còn lại; ③ (văn) Lọc; ④ Xem 淅瀝 [xilì]. +溧 lì lậtTên sông: 溧水 Sông Lật Thuỷ (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). +涖 lì lị(văn) ① Tới, ở trên nhìn xuống, thống trị: 以道涖天下 Dùng đạo để trị thiên hạ (Lão tử); ② Đến, tới. +沴 lì lệ(văn) ① Khí bất hoà tổn hại nhau: 陰陽之氣有沴 Khí âm và khí dương bất hoà nhau (Trang tử); ② Tai khí, ác khí: 災沴 Bệnh dịch truyền nhiễm. +沥 lì lịchNhư 瀝 +歷 lì lịch① Trải qua, từng trải: 經歷 Kinh lịch, từng trải; ② Thứ, tới, thứ đến; ③ Hết; ④ Vượt qua; ⑤ (văn) Khắp, từng cái một, rõ ràng, rành mạch: 歷記成敗存亡禍福古今之道 Ghi lại khắp các lẽ thành bại còn mất hoạ phúc xưa nay (Hán thư: Nghệ văn chí); ⑥ (văn) Liên tục, liên tiếp: 歷事二主 Liên tiếp thờ hai chúa (Hậu Hán thư: Lã Cường truyện); ⑦ Thưa: 歷齒 Răng thưa; ⑧ Như 暦 (bộ 日). +櫪 lì lịch(văn) Chuồng ngựa, máng ngựa. +櫟 lì lịch(thực) Cây sồi (Quercus chinensis). +栵 lì lệ(văn) ① Một loài cây; ② Cây mọc thành hàng. +枥 lì lịchNhư 櫪 +暦 lì lịch① Lịch; ② Thời đại; ③ Tính toán. +捩 liè lệ(văn) Miếng gảy đàn (tì bà). +栗 lì lật① Cây dẻ; ② Hạt dẻ; ③ Run (như 慄, bộ 忄): 戰栗 Run cầm cập; 不寒而栗 Không lạnh mà run; ④ (văn) Bền chắc: 縝栗 Bền chắc; ⑤ [Lì] (Họ) Lật. +栎 lì lịchNhư 櫟 +戾 lì lệ, liệt① Tội lỗi: 幹戾 Phạm tội; 罪戾 Tội ác; ② Ngang ngược, ngang trái, quái gở, hung bạo: 暴戾 Bạo ngược; 乖戾 Quái gở, tai quái; ③ (văn) Đến: 戾天 Đến trời; ④ (văn) Thôi, dừng lại, định hẳn; ⑤ (văn) Nhanh chóng, mạnh bạo; ⑥ (văn) Xoay lại. +慄 lì lật(văn) Run, rùng mình (vì sợ). +悷 lì lệ(văn) Bi thương. Xem 惏(1). +壢 lì lịch① (văn) Hố, lỗ; ② 【中壢】Trung Lịch [Zhonglì] Tên đất (ở đảo Đài Loan). +坜 lì lịchNhư 壢 +唳 lì lệ(Tiếng hạc) kêu. Xem 風聲鶴唳. +呖 lì lịchNhư 嚦 +吏 lì lạiQuan lại: 胥吏 Quan lại nhỏ; 通吏 Thuộc viên ở các phủ huyện; 題吏 Thư kí ở huyện sảnh. +嚦 lì lịch【嚦嚦】 lịch lịch [lìlì] (văn) (thanh) Líu lo: 鶯 聲嚦嚦 Tiếng oanh hót líu lo. +厲 lì lệ① Nghiêm ngặt: 厲禁 Cấm ngặt; ② Nghiêm khắc, nghiêm nghị: 厲聲 Giọng nghiêm khắc; ③ (văn) Mạnh dữ: 再接再厲 Lại đánh lại càng hăng dữ; ④ (văn) Khích lệ: 勉厲 Khuyến khích; 激厲 Khích lệ; ⑤ (văn) Xấu, ác, bạo ngược; ⑥ (văn) Bệnh dịch: 疫厲 Bệnh dịch; ⑦ (văn) Để cả áo lội qua nước; ⑧ (văn) Trên: 在彼淇厲 Ở trên sông Kì (Thi Kinh); ⑨ (văn) Đá mài (như 礪, bộ 石); ⑩ (văn) Mài: 秣馬厲兵 Cho ngựa ăn và mài đồ binh (võ khí); [Lì] (Họ) Lệ. +厤 lì lịch① Trị lí; ② Như 暦 (bộ 日), 歷 (bộ 止). +历 lì lịchNhư 歷 +历 lì lịchNhư 厤 +勵 lì lệ① Gắng sức: 勵志 Gắng sức; ② Khích lệ: 勉勵 Khuyến khích; 鼓勵 Cổ vũ; 獎勵 Khen thưởng; ③ [Lì] (Họ) Lệ. +励 lì lệNhư 勵 +力 lì lực① (lí) Lực: 力的比例 Tỉ lệ lực; 離心力 Lực li tâm; ② Sức, lực, khả năng đạt tới: 人力 Sức người, nhân lực; 物力 Sức của, vật lực; 理解力 Sức hiểu biết; 說服力 Sức thuyết phục; 目力 Khả năng nhìn thấy của mắt, sức nhìn; 筆力 Bút lực; 權力 Quyền lực; ③ (Sức) lực, khỏe, có sức mạnh: 大力士 Đại lực sĩ; 眞有力 Rất khỏe!; 用力推車 Ra sức đẩy xe; 力田 Người làm ruộng (có sức mạnh); ④ Cố gắng, tận lực, ra sức: 力爭上游 Cố gắng vươn lên hàng đầu; 維護甚力 Tận lực bảo vệ; ⑤ (văn) Làm đầy tớ cho người khác; ⑥ [Lì] (Họ) Lực. +凓 lì lật(văn) Rét, lạnh. +儷 lì lệ① Thành đôi, thành cặp: 駢儷 Sánh đôi; 伉儷 Đôi lứa, vợ chồng; ② Vợ chồng: 儷影 Ảnh đôi vợ chồng. +傈 lì lật【傈僳族】Lật lật tộc [Lìshùzú] Dân tộc Li-su (một dân tộc ít người ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc). +俪 lì lệNhư 儷 +利 lì lợi① Sắc, bén, nhanh nhẩu: 利刃 Lưỡi dao sắc; 銳利 Sắc bén; 利口 Miệng lém lỉnh, lẹ miệng; ② (Tiện) lợi: 形勢不利 Tình thế bất lợi; ③ Lợi (ích), lợi thế: 有利有弊 Có lợi có hại; 水利 Thuỷ lợi; 地利 Địa lợi; ④ Lãi, lợi tức: 暴利 Lãi kếch xù; 連本帶利 Cả vốn lẫn lãi; 利市三倍 Bán lãi gấp ba; 利息 Lợi tức, tiền lãi; ⑤ (Có) lợi: 利己利人 Lợi ta lợi người; 無往不利 Đi đến đâu cũng thuận lợi (tốt đẹp); ⑥ [Lì] (Họ) Lợi. +俐 lì lị, lợiNhanh nhẹn. Xem 伶俐 [línglì]. +例 lì lệ① Thí dụ: 舉例 Nêu thí dụ; ② Lệ, tiền lệ, thói quen: 援例 Dẫn chứng tiền lệ; 破例 Phá thói quen; ③ Ca, trường hợp: 病例 Ca bệnh, trường hợp bệnh (của những người đã mắc trước); ④ Thể lệ, quy tắc, ước lệ: 條例 Điều lệ; 發凡起例 Giới thiệu ý chính và thể lệ biên soạn (một bộ sách); ⑤ Thường lệ, lệ thường, theo lệ thường.【例會】lệ hội [lìhuì] Hội nghị thường lệ (thường kì);【例行公事】lệ hành công sự [lìxíng gongshì] a. Làm việc công theo thường lệ; b. Lối làm việc theo hình thức; ⑥ (văn) Đều, thảy đều, tất cả đều, toàn bộ: 其兵總飲河水, 例聞水中有酒氣味 Binh của ông ta đều uống nước sông, tất cả đều nghe trong nước có mùi rượu (Ngũ Tử Tư biến văn). 【例皆】 lệ giai [lìjie] (văn) Đều, thảy đều;【例總】lệ tổng [lìzông] (văn) Như 例皆. +丽 lì lệ, liNhư 麗 +鼷 xī hềChuột nhắt.【鼷鼠】hề thử [xishư] (động) Chuột nhắt, chuột lắt. +鸂 qī khêMột loài chim nước giống như con le. +锡 xí tíchNhư 錫 +鏭 xī tất(hoá) (Tên gọi cũ của) 銫 [sè]. +錫 xí tích① (hoá) Thiếc (Stannum, kí hiệu Sn); ② (văn) Ban cho, ban thưởng; ③ Cây tầm xích (của các nhà sư); ④ [Xi] (Họ) Tích. +醯 xī ê(văn) Giấm. +酅 xī hi① (văn) Núi đồi hiểm yếu; ② [Xi] Tên đất thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông A, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay); ③ [Xi] Tên ấp của nước Kỉ thời xưa (thuộc phía tây bắc thành phố Thanh Châu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). +郗 chī hi(văn) Khoảng giữa các đốt xương. +蹊 xī hề(văn) ① Đường nhỏ, lối đi; ② Đi tắt qua. Xem 蹊 [qi]. +豨 xī hi① Lợn, heo (trong sách cổ); ② 【豨豨】hi hi [xixi] (văn) (thanh) Tiếng lợn (heo) chạy. +豀 xī hề(văn) Tranh cãi, cãi nhau: 勃豀 Chống cãi. +谿 xī khê(văn) ① Như 溪 [xi]; ②【勃谿】bột khê [bóxi] (văn) Mẹ chồng nàng dâu cãi nhau. Cv. 勃豀. +譆 xī hi(văn) ① Nóng; ② Ôi chao! (biểu thị sự sợ hãi). +觿 xī huề(văn) Cây dùi bằng xương (ngà hoặc sừng) để tháo nút dây. +西 xī tây① Phía tây, hướng tây: 夕陽西下 Mặt trời lặn ở hướng Tây; ② [Xi] (Kiểu) Tây, Âu: 西式糕點 Bánh ngọt kiểu tây; 西服 Âu phục; ③ Tây phương (chỉ nước Ấn Độ, nơi đất Phật, nằm về phía tây của Trung Quốc); ④ Tây phương cực lạc (nơi Phật Di Lặc ở): 歸西 Về Tây phương cực lạc, chết; ⑤ (Họ) Tây. +裼 xí tích, thế(văn) ① Cởi áo để lộ một phần thân thể, xắn áo lên; ② (văn) Cái địu (để mang trẻ con). +蠵 xī huềXem 蟕蠵. +蟋 xī tất【蟋蟀】tất suất [xishuài] (Con) dế, dế mèn. +螅 xī tức(Con) đỉa. +蜥 xī tích【蜥蜴】tích dịch [xiyì] Thằn lằn. +茜 qiàn tâyThường dùng để đặt tên người. Xem 茜 [qiàn]. +膝 xī tấtĐầu gối: 屈膝 Uốn gối, luồn cúi; 膝下承歡 Nương vui dưới gối (của cha mẹ). +腊 là tích① Hong khô; ② Thịt khô. Xem 臘 [là]. +翕 xì hấp(văn) ① Hoà thuận, hợp: 輿論翕然 Dư luận hợp nhau; ② Thu lại, co lại, đóng lại: 闢翕 Mở đóng; ③ Dẫn, kéo. +羲 xī hi伏羲 [Fúxi] Vua Phục Hi (một ông vua truyền thuyết thời thượng cổ của Trung Quốc). +粞 xī tê(văn) Tấm, gạo vụn: 糠粞 Tấm và cám. +窸 xī tất【窸窣】tất tốt [xisu] (thanh) Xào xạc, sột soạt. +穸 xì tịchXem 窀穸. +稀 xī hi① Thưa, thưa thớt, lưa thưa, lơ thơ: 地廣人稀 Đất rộng người thưa; 稻子种得太稀 Lúa trồng thưa quá; ② Loãng, lỏng, nhão: 粥太稀了 Cháo loãng quá; ③ Hiếm có, ít: 稀有金屬 Kim loại hiếm; 是時寇賊興起,道路隔絕,使驛稀有達者 Khi ấy giặc cướp nổi lên, đường sá bị cách trở, người đưa văn thư ở dịch trạm ít có ai đi tới (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện). +硒 xī tây(hoá) Selen (Selenium, kí hiệu Se). +矽 xì tịch(hoá) Silic (Silicon, kí hiệu Si). Xem 硅 [gui]. +睎 xī hi(văn) ① Nhìn ra xa; ② Ngưỡng vọng, ngưỡng mộ. +瓻 chī hi(văn) Chai đựng rượu, ve rượu. +皙 xī tích(văn) Nước da trắng trẻo: 白皙 Trắng trẻo. +犧 xī hi(văn) Súc vật để tế (thời xưa). +犀 xī tê① (động) Tê giác, tê ngưu; ② (văn) Hạt bầu xếp hàng như cánh hoa; ③ 【犀利】tê lợi [xilì] Sắc, nhọn, bén, sắc bén: 談鋒犀利 Lời nói sắc bén. +牺 xī hiNhư 犧 +熺 xī hiNhư 熹. +熹 xī hi(văn) ① Rạng, rạng sáng, tảng sáng, hé sáng; ② Sáng, sáng sủa. +熙 xī hi② Sáng sủa, quang minh; ② Vui vẻ nhộn nhịp, hớn hở vui hoà: 熙熙 Hớn hở vui hoà; ③ (văn) Rộng. +熄 xí tức① Tắt, dập tắt, tắt lửa: 熄燈 Tắt đèn; 爐火已熄 Lò đã tắt; ② (văn) Tiêu mòn, mất tích. +烯 xī hi(hoá) Ankin (một loại hoá chất hữu cơ): 乙烯 Etylen, eten; 聚乙烯 Polietylen. +溪 xī khêSuối, khe nước, dòng nước. Xem 溪 [qi]. +淅 xī tích, tí(văn) Nước vo gạo: 接淅而行 Trút gạo đã vo mà đi (Mạnh tử). +浠 xī hi① Tên huyện: 浠水縣 Huyện Hi Thuỷ; ② Tên sông: 浠水 Sông Hi Thuỷ (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc). +汐 xì tịchNước thuỷ triều ban đêm. +氥 xī tây(hoá) Xenon (Xenonum, kí hiệu Xe). Xem 氙 [xian]. +歙 xī hấp(văn) ① Hít, hút vào (như 吸, bộ 口); ② (văn) Như 翕 (bộ 羽). +欷 xī hi【欷歔】hi hư [xixu] (văn) Nức nở, sùi sụt. Cv. 唏噓. +樨 xī tê【木樨】mộc tê [mùxi] (thực) ① Cây mộc; ② Hoa mộc; ③ Món ăn có trứng gà: 木樨肉 Thịt xào trứng; 木樨飯 Cơm rang trứng; 木樨湯 Canh trứng. Cv. 木犀. +析 xī tích① Phân tích, giải thích: 分析國際形勢 Phân tích tình hình quốc tế; ② Tách ra: 分崩離析 Tan ra; 折疑 Nói tách bạch điều ngờ vực ra; ③ Chẻ: 折薪 Chẻ củi. +曦 xī hi(văn) Ánh mặt trời (ban mai): 晨曦 Ánh bình minh. +暿 xǐ hi(văn) Như 熹 (bộ 火). +晳 xì tích① (Da...) trắng: 她的皮膚白晳晳 Nước da cô ta trắng nõn; ② Phân biệt; ③ Như 晰. +晰 xī tíchSáng, rõ ràng, minh bạch: 清晰 Trong, trong trẻo, trong sạch, rõ ràng; 明晰 Rõ rệt. +晞 xī hi(văn) ①Khô, khô khan: 花草上晨露未晞 Sương mai còn đọng trên hoa lá; ② Lúc tảng sáng, rạng đông. +昔 xī tích① Trước kia, thời trước: 今昔對比 So sánh trước kia và bây giờ; 昔我未生時 Xưa lúc tôi chưa được sinh ra (Vương Phạm Chí thi); 昔年 Năm trước, năm xưa, năm kia; 昔日 Ngày trước, ngày xưa, ngày kia; ② (văn) Đêm: 一昔 Một đêm; ③ (văn) Lâu ngày; ④ (văn) Cuối, đầu mút: 孟夏之昔 Cuối tháng tư; ⑤ (văn) Thịt khô (dùng như 腊, bộ 肉). +栖 qī tây, thê【栖栖】thê thê [xixi] Bồi hồi, xao xuyến, bận bịu: 丘何爲是栖栖者歟? Tại sao Khâu là người bận bịu thế? (Luận ngữ). Xem 栖 [qi]. +扱 xī hấp(văn) Nhặt, lượm lấy. +惜 xī tích① Quý trọng, quý mến, yêu tiếc: 愛惜公物物 Quý trọng của công; 惜寸陰 Quý trọng từ tí thời gian; ② Tiếc, đau tiếc, tiếc rẻ: 不惜工本 Không tiếc gì vốn liếng; 惜未成功 Tiếc là chưa thành công; 痛惜 Tiếc rẻ lắm; ③ Tham, keo. +悉 xī tất① Biết, rõ, hiểu: 得悉 一切 Được biết mọi việc; 熟悉此事 Am hiểu việc này; ② (văn) Kể lại hết, biết hết: 書不能悉意 Thư không thể kể lại hết ý (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 丞相亮其悉朕意 Thừa tướng Lượng có lẽ đã biết hết ý trẫm (Tam quốc chí); ③ Tất cả, đầy đủ, toàn bộ, hết thảy, hết: 齊悉複得其故城 Tề đã lấy lại được tất cả những thành cũ của mình (Sử kí). +息 xī tức① Hơi thở: 一息尚存,此志不懈 Chừng nào còn một hơi thở, thì chí này vẫn không nao núng; ② Tin tức: 信息 Thư tín; ③ Đình chỉ, ngừng, nghỉ: 日落而息 Mặt trời lặn thì nghỉ làm; 風止雨息 Mưa tạnh gió ngừng; ④ (cũ) Con cái: 子息 Con cái; 弱息 Con cái còn nhỏ, con mọn; 生息繁殖 Sinh sôi nảy nở; ⑤ Lãi, lợi tức: 年息 Lợi tức hàng năm; ⑥ (văn) An ủi; ⑦ [Xi] (Họ) Tức. +恓 xī tây【恓恓】tây tây [xixi] (văn) Buồn tẻ, vắng vẻ. +希 xī hi① Hiếm, ít: 地廣人希 Đất rộng người thưa (Sử kí); 物以希爲貴 Vật hiếm là quý; 幾希 Hầu ít, hiếm; ② Mong, mong cầu: 希准時出席 Mong đến dự đúng giờ; 敬希讀者指正 Kính mong bạn đọc chỉ giáo; ③ (văn) Chờ xem, xem xét; ④ (văn) Ngưỡng mộ; ⑤ (văn) Đón ý hùa theo: 弘希世用事,位至公卿 Hoằng làm việc hùa theo thói đời, địa vị lên tới hàng công khanh (Sử kí); ⑥ Ngưng dần; ⑦ Im lặng; ⑧ Rất; ⑨ [Xi] (Họ) Hi. +巇 xī hi(văn) ① Lỗ hốc; ② Nguy hiểm, dốc đứng. +巂 sǔi tâyNhư 嶲. +嶲 xī tây【越嶲】 Việt Tây [Yuèxi] Tên huyện (thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). Nay viết 越西. +悕 xī hi(văn) ① Bi thương, đau xót; ② Tưởng nhớ. +嬉 xī hi(đph) Nô đùa, đùa bỡn, vui chơi. +奚 xī hề① (văn) Đứa ở, đầy tớ gái; ② Tại sao, thế nào, ở đâu, cái gì, bao giờ, lúc nào: 子奚不爲政? Sao thầy không làm chính trị? (Luận ngữ); 君奚爲不見孟軻也? Sao ông không đến gặp Mạnh Kha? (Mạnh tử); 彼且奚適也? Ông ấy định đi đâu vậy? (Trang tử); 而人主奚時得悟乎? Mà bậc vua chúa thì lúc nào mới tỉnh ngộ ra được? (Hàn Phi tử). 【奚啻】hề xí [xichì] (văn) Há chỉ...? (biểu thị sự phản vấn): 跖之徒問于跖曰:“盜有道乎?”跖曰:“奚啻其有道也?” Học trò của Đạo Chích hỏi Đạo Chích: Kẻ trộm cướp có đạo lí không? Đạo Chích nói: Há chỉ bọn trộm cướp có đạo lí ư? (Lã thị Xuân thu);【奚故】hề cố [xi gù] (văn) Vì cớ gì, vì sao?: 越人興師誅田成子,曰:奚故殺君而取國? Người nước Việt đem binh giết chết Điền Thành Tử, và hỏi: Vì sao giết vua mà lấy nước? (Lã thị Xuân thu); 【奚詎】hề cự [xijù] (văn) Như 奚遽;【奚遽】hề cự [xijù] (văn) Sao lại? (biểu thị sự phản vấn): 今先王之愛民不過父母之愛子,子未必不亂也,則民奚遽治哉?Nay các tiên vương yêu dân không hơn cha mẹ yêu con, đứa con chưa chắc không làm loạn, thì dân sao lại chịu yên phận họ được? (Hàn Phi tử);【奚如】hề như [xirú] (văn) Như thế nào, thế nào, ra sao?: 日在天,視其奚如? Mặt trời trên bầu trời, trông nó thế nào? (Lã thị Xuân thu); 【奚若】 hề nhược [xiruò] (văn) Như thế nào, làm thế nào, cho là thế nào?: 吾子以爲奚若? Ngài cho là thế nào? (Trang tử: Tề vật luận); 【奚爲】hề vị [xiwèi] (văn) Vì sao?: 奚爲不受? Vì sao không nhận? (Thuyết uyển);【奚暇】hề hạ [xixiá] (văn) Rảnh đâu? (biểu thị sự phản vấn): 此惟救死而恐不贍,奚暇治禮義哉? Như thế muốn cứu cho khỏi chết còn không xong, thì rảnh đâu mà lo việc lễ nghĩa? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);【奚以】hề dĩ [xi yê] (văn) a. Làm sao, làm thế nào? (hỏi về cách thức): 夫爲天下者亦奚以異乎牧馬者哉? Làm sao (làm thế nào) phân biệt người cai trị thiên hạ với kẻ chăn ngựa? (Trang tử: Từ Vô Quỷ); b. Vì sao?: 其在上也奚以喜?其在下也奚以悲? Nếu ở trên thì vì sao mừng? Nếu ở dưới thì vì sao buồn? (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự);【奚以…爲】hề dĩ ...vi [xiyê...wéi] (văn) Làm gì?: 君長有齊,奚以薛爲? Nhà vua mãi mãi có đất Tề, thì còn muốn đất Tiết nữa làm gì? (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 【奚用…爲】hề dụng ...vi [xiyòng... wéi] (văn) Như 奚以…爲 [xiyê... wéi]: 吾得一人而一國盜爲盡矣,奚用多爲? Ta có được một người mà trộm cướp trong cả nước bị trừ sạch, thì nhiều (người) nữa làm gì? (Liệt tử: Thuyết phù); 【奚由】hề do [xiyóu] (văn) Từ đâu, do đâu, làm thế nào? (để hỏi về nơi chốn hoặc cách thức): 雖有賢者而無禮以接之,賢奚由盡忠? Tuy có người hiền nhưng nếu không dùng lễ để tiếp nhận họ, thì người hiền kia làm sao hết lòng hết sức được (Lã thị Xuân thu: Bản vị); 民日病,國奚由足? Dân càng lúc càng mệt mỏi khốn quẫn, thì nước làm sao giàu có no đủ được? (Minh sử: Trần Long Chính truyện); ③ [Xi] Dân tộc Hề (thời cổ, Trung Quốc); ④ [Xi] (Họ) Hề. +徯 xī hề, hễ(văn) ① Chờ đợi; ② Như 蹊 [xi] (bộ 足): 徯徑 Lối hẹp. +夕 xī tịch① Chiều tối, chiều hôm: 朝夕 Sớm chiều, sớm hôm; ② Buổi tối, ban đêm: 前夕 Đêm trước; 終夕不寐 Suốt đêm không ngủ; ③ (văn) Yết kiến vua chúa ban đêm: 若尹子革夕 Quan hữu doãn Tử Cách yết kiến vua ban đêm (Tả truyện: Chiêu công thập nhị niên); ④ (văn) (Vua chúa) tế mặt trăng: 秋暮夕月 Cuối thu tế trăng (Hán thư: Giả Nghị truyện). +噏 xī hấp(văn) ① Như 吸 [xi]; ② Thu lại, co lại. +嘻 xī hiNhư 譆 +嘻 xī hi① (văn) (thán) Chà, ôi, ồ...: 嘻!美哉! Chà! Đẹp biết mấy!; 噫嘻 Than ôi!; ② (thanh) Hì hì, hi hi: 笑嘻嘻 Cười hì hì. +唏 xī hi(văn) Thở than, thở dài. Như 欷 (bộ 欠). +吸 xī hấp① Hít: 吸氧 Hít dưỡng khí; ② Hút, thấm, hấp dẫn: 棉花能吸水 Bông có thể thấm nước; 磁石能吸鐵 Đá nam châm hút được sắt. +厀 xī tấtNhư 膝 (bộ 肉). +兮 xī hề, a(văn) (trợ) Hề, chừ, a: 歸去來兮,田圓將蕪,胡不歸? Về đi thôi, vườn ruộng sắp hoang vu, sao không về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ). +僖 xī hi(văn) Vui vẻ, vui mừng. +傒 xī hề(cũ) Người hề (tiếng gọi chê của đời Lục triều Trung Quốc đối với người Giang hữu). +鹬 yù duậtNhư 鷸 +鹆 yù dụcNhư 鵒 +鷸 yù duật(động) Chim dẽ giun. +鵒 yù dụcXem 鴝鵒. +魊 yù vực(văn) Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người. Như 蜮 (bộ 虫). +鬻 yù dục(văn) ① Bán: 鬻畫 Bán tranh; 鬻文爲生 Bán chữ để sống, viết văn làm kế sinh nhai; 賣官鬻爵 Mua quan bán tước; ② Nuôi dưỡng, sinh dưỡng; ③ Non trẻ, trẻ thơ. +鬱 yù uất① (Cây, hoa) uất kim hương; ② Cây mận (Prunus japonica); ③ Uất kết, ứ đọng (không tan, không thoát ra được); ④ Buồn rầu, ấm ức: 憂鬱 Âu sầu; ⑤ (Cây cỏ) sum sê, um tùm, rậm rạp (như 郁 bộ 邑); ⑥ Mùi thơm nồng: 馥鬱 Thơm phức. Xem 郁 [yù]. +龥 yù dụ(văn) Gọi, kêu gọi (như 籲, bộ ??và 吁 (2), bộ 口). +驭 yù ngựNhư 馭 +驈 yù duật(văn) Ngựa đen có khoảng giữa háng màu trắng. +饫 yù ốc, ứNhư 飫 +饇 yù ốcNhư 飫. +飫 yù ốc, ứ(văn) ① No, no nê; ② Ăn hoặc uống no nê; ③ Dự tiệc, ăn cỗ; ④ Đứng ăn (hoặc uống); ⑤ Ăn uống riêng; ⑥ Cho. +預 yù dự① Trước, sẵn (như 豫, bộ 豕): 預測 Đoán trước; 預金成功 Chúc thành công; 吾預知當爾 Ta biết trước sự việc hẳn sẽ như thế (Tam quốc chí).【預先】 dự tiên [yùxian] Trước, sẵn: 預先布置 Bố trí sẵn; 預先通知 Thông báo trước; ② Chuẩn bị, dự bị; ③ Dự vào: 參預(參與)Tham dự. +预 yù dựNhư 預 +雨 yǔ vú(văn) (Mưa, tuyết...) rơi, xuống, đổ xuống: 雨雪 Mưa tuyết, tuyết rơi; 雨雹 Đổ mưa đá. Xem 雨 [yư]. +隩 yù Úc(văn) ① Chỗ rẽ của dòng suối, chỗ bờ nước hỏm sâu vào, vũng, vịnh nhỏ; ② Ấm áp (như 燠, bộ 火). +馭 yù ngự① Như 御 [yù] nghĩa ①; ② (văn) Tiết chế, chế ngự, kiểm soát: 馭下 Tiết chế kẻ dưới; ③ (văn) Người đánh xe (ngựa). +阈 yù vựcNhư 閾 +閾 yù vực(văn) ① Ngưỡng cửa, bậu cửa, bực cửa. (Ngr) Giới hạn: 視閾 Tầm nhìn; ② (văn) Ngăn cách. +钰 yù ngọcNhư 鈺 +鋊 yù dụ① (hoá) (Tên gọi cũ của) 鈹 [pí]; ② (văn) Dụng cụ để móc quai vạc và than lò; ③ (văn) Mạt đồng. +鈺 yù ngọc(văn) ① Một loại vàng cứng; ② Vật báu. +郁 yù uấtNhư 鬱 +郁 yù Úc① Rực rỡ, lộng lẫy; ② Ngào ngạt (như 鬱, bộ 鬯). +遹 yù duật(văn) ① Noi theo, men theo; ② Cong quẹo, không ngay thẳng; ③ Tránh đi; ④ Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, để mở đầu một câu nói): 遹觀厥成 Bèn xem chỗ thành tựu của nó. +遇 yù ngộ① Gặp, gặp gỡ, gặp phải, hội kiến, hội ngộ: 遇雨 Gặp mưa; 不期而遇 Không hẹn mà gặp; 遇諸塗 Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ); ② Đối đãi, đãi ngộ: 待遇 Đãi ngộ; 殊遇 Đãi ngộ đặc biệt; 國士遇我 Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí: Thích khách liệt truyện); 遇人恭謹 Đối đãi người cung kính (Hán thư); ③ Dịp, cảnh ngộ: 佳遇 Dịp may, dịp tốt; 隨遇而安 Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận; 際遇 Cơ hội, dịp; ④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc: 臣以神遇而不以目視 Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau: 垂老遇君未恨晚 Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ: Tòng sự hành); ⑥ [Yù] (Họ) Ngộ. +霱 yù duật(văn) Đám mây ba sắc, mây lành. +黦 yù uất(văn) Màu đen hơi vàng, màu vàng đen. +豫 yù dự(văn) ①Vui vẻ, hoan hỉ: 面有不豫之色 Nét mặt có vẻ không vui; ② Yên vui; ③ Như 預 [yù] (bộ 頁 nghĩa ①, ②); ④ (văn) Con dự (một loài thú có tính đa nghi): 猶豫 Do dự; ⑤ [Yù] (Tên riêng của) tỉnh Hà Nam (Trung Quốc) (thời xưa là châu Dự). +谕 yù dụNhư 諭 +譽 yù dự① Danh dự, vinh dự, tiếng khen, tiếng tăm, tiếng thơm: 榮譽 Vinh dự; 譽滿全國 Tiếng tăm lừng lẫy khắp nước; ② Ngợi khen , ca tụng: 譽不絕口 Khen không ngớt lời; ③ (văn) Yên vui. +諭 yù dụ(văn) ① Dụ, lời truyền bảo, chỉ thị (của bề trên đối với bề dưới): 上諭 Dụ của vua; ② Truyền xuống bằng dụ, chỉ thị xuống (cấp dưới); ③ (văn) Thí dụ. +語 yǔ ngữ(văn) Mách, nói với, bảo với: 不以語人 Không mách ai cả; 來,吾語汝 Lại đây, ta bảo với (nói với) ngươi (Trang tử). Xem 語 [yư]. +誉 yù dựNhư 譽 +裕 yù dụ① Đầy đủ, giàu có: 富裕 Giàu có; 充裕 Sung túc; ② (văn) Làm cho giàu có; ③ (văn) Thong thả; ④ [Yù] (Họ) Dụ. +蜮 yù vực① Con vực (một con thú theo truyền thuyết, như con hồ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát bệnh); ② Một loại sâu ăn mầm lúa. +蕷 yù dựXem 薯. +蔚 wèi uất① (Họ) Uất; ② Tên đất (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). +蓣 yù dựNhư 蕷 +芋 yù vu(thực) ① Khoai sọ. 【芋艿】vu nãi [yùnăi] Như 芋; ② Tên gọi chung các loại khoai: 山芋 Khoai lang. +與 yǔ dựTham dự, dự vào: 老師參與學生們的遊戲 Thầy giáo tham dự trò chơi của các học sinh; 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ). +育 yù dục① Đẻ, sinh nở, ương, ươm, nuôi: 生兒育女 Sinh con đẻ cái; 計划生育 Sinh đẻ có kế hoạch; 節育 Hạn chế sinh đẻ, cai đẻ; ② (Giáo) dục: 德育 Đức dục; 智育 Trí dục. Xem 育 [yo]. +聿 yù duật(văn) ① Bèn (trợ từ ở đầu hoặc giữa câu): 聿遵 Tuân theo; 聿修厥德 Bèn sửa lấy đức (Thi Kinh); 歲聿其莫 Năm lại sắp tàn (Thi Kinh); ② Cây bút; ③ Nhanh nhẹn. +罭 yù vực(văn) Lưới cá mắt lưới nhỏ. +緎 yù vực(văn) ① Đường may, đường khâu; ② Hai chục sợi tơ. +粥 zhōu dụcBán (dùng như 鬻): 君子雖貧,不粥祭器 Người quân tử dù nghèo cũng không bán những đồ đựng vật tế (Lễ kí). +籲 yù dụ(văn) Kêu gọi, thỉnh cầu: 呼籲無門 Không chỗ kêu cầu. +禦 yù ngữ(văn) ① Chống cự, chống lại; ② Địch; ③ Ngăn; ④ Tấm phên che trước xe. Xem 御 (bộ 彳). +矞 yù duật(văn) ① Rực rỡ, tốt đẹp; ② Đâm bằng dùi. +癒 yù dũKhỏi bệnh (bệnh khỏi). +瘉 yù dũ① Như 愈 nghĩa ② (bộ 心) và 癒; ② (văn) Bệnh, bệnh do lao nhọc. +玉 yù ngọc① Ngọc, ngọc thạch; ② Trong trắng và đẹp đẽ như ngọc; ③ (lịch) (Lời) vàng ngọc. 【玉音】ngọc âm [yùyin] (lịch) Lời vàng ngọc (ví với thư từ của bạn); ④ (văn) Thường, giúp: 王慾玉女,是用大諫 Vua ơi, ta muốn giúp ngài, nên mới can gián ngài nhiều (Thi Kinh: Đại nhã, Dân lao); 貧賤憂戚,庸玉女于成也 Nghèo hèn và sầu muộn là những thứ giúp cho ngươi được thành công (Trương Tái: Tây minh); ⑤ [Yù] (Họ) Ngọc. +獄 yù ngục① Tù ngục, nhà lao: 下獄 Hạ ngục, vào tù; ② Vụ án: 冤獄 Vụ án oan ức. +狱 yù ngụcNhư 獄 +燠 yù Úc(văn) Nóng, rất nóng, nóng bức, oi ả. +燏 yù duật(văn) Ánh lửa. +熨 yùn uất【熨帖】uất thiếp [yùtie] ① (Dùng chữ, dùng từ) sát sao, xác đáng; ② Bình tâm, yên lòng: 心裡十分熨帖 Rất yên lòng; ③ (đph) (Việc) đã ổn thoả. Xem 熨 [yùn]. +煜 yù dục(văn) ① Ngọn lửa; ② Rực rỡ; ③ Chiếu sáng, rọi sáng. +潏 jué duật(văn) ① Nước tuôn (phun, vọt) ra; ② Dòng nước. +滪 yù dựNhư 澦 +淢 yù vực(văn) Chảy xiết. +浴 yù dục① Tắm: 海水浴 Tắm biển; 日光浴 Tắm nắng; ② Rửa cho sạch. +汨 mì duật(văn) Nhanh chóng. +毓 yù dục(văn) ① Sinh dục, dưỡng dục, nuôi dưỡng (như 育, bộ 肉, thường dùng để đặt tên người); ② [Yù] (Họ) Dục. +欲 yù dụcNhư 慾 +欎 yù uấtNhư 鬱 (bộ 鬯). +澦 yù dự【灩澦堆】 Diễm Dự đôi [Yànyùdui] Đồi Diễm Dự (tảng đá to ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc, đã được san phẳng bằng chất nổ). +昱 yù dục(văn) ① Ánh sáng, ánh nắng; ② Chiếu sáng, rọi sáng; ③ Ngày mai. +棫 yù vực(thực) Cây vực (một loại cây bụi nhiều gai có quả đen và hoa vàng). +慾 yù dụcLòng ham muốn: 慾障 Sự chướng ngại đường tu do lòng ham muốn gây ra. Xem 慾 (bộ 欠). +慾 yù dục① Dục vọng, ham muốn: 求知慾 Lòmg ham học; 人慾無崖 Lòng ham muốn của con người là không có bờ bến; ② Mong muốn: 暢所慾言 Phát biểu thoải mái; ③ Tình dục; ④ Sắp, muốn: 搖搖慾墜 Lung lay sắp đổ; ⑤ (văn) Mềm mỏng, nhún nhường. +愈 yù dũ① Càng: 愈戰愈強 Càng đánh càng mạnh; 求之愈急去之愈遠 Cầu càng gấp thì nó lại càng lảng xa. 【愈發】dũ phát [yùfa] Như 愈加;【愈加】dũ gia [yùjia] Càng thêm, càng... hơn: 愈加美麗 Càng đẹp hơn xưa; ② Hơn, tốt: 不如認錯為愈 Chẳng thà nhận lỗi còn hơn; 然則師愈與? Thế thì anh Sư hơn ư? (Luận ngữ); ③ Khỏi bệnh: 病愈 Khỏi bệnh; 全愈 Bệnh khỏi hẳn. +御 yù ngự① Kẻ cầm cương xe; ② Đánh xe: 御者 Người đánh xe; ③ Hầu: 御史 Chức quan hầu bên vua để can ngăn; 女御 Các nàng hầu vua; ④ Chỉ những việc của vua: 御駕 Ngự giá (xe của vua); 御醫 Ngự y (thầy thuốc của vua); 御書 Chữ vua viết; 御製 Bài văn của vua làm ra; ⑤ Chống lại, ngăn (dùng như 御, bộ 示): 防御 Phòng ngự; 御寒 Chống rét; ⑥ Thống trị, ngự trị, cai trị tất cả; ⑦ (văn) Dâng lên cho, hiến cho: 可御于王公 Nên dâng lên cho các vương công (Vương Phù: Tiềm phu luận). +御 yù ngữNhư 禦 +彧 yù Úc(văn) ① Có văn vẻ, văn hay chữ tốt; ② 【彧彧】úc úc [yùyù] (văn) Tốt tươi. +庽 yù ngụNhư 寓 (bộ 宀). +峪 yù dụcThung lũng. +尉 wèi uất【尉遲】Uất Trì [Yùchí] (Họ) Uất Trì. Xem 尉 [wèi]. +寓 yù ngụ① Cư trú, ở: 暫寓友人處 Tạm cư trú nhà bạn; ② Nơi ở, nhà: 客寓 Nhà trọ; ③ Ngụ ý, gởi gắm: 寓意勸懲 Ngụ ý khuyên răn; ④ (văn) Để vào đấy: 寓目 Để mắt vào đấy; ⑤ (văn) Gởi tới: 寓書 Gởi thư tới. +嫗 yù ẩu(văn) Bà già: 翁嫗 Ông già bà cả. +妪 yù ẩuNhư 嫗 +奥 ào Úc(văn) ① Chỗ uốn khúc trên bờ sông (dùng như 澳, bộ 氵): 瞻彼淇奥 N°­hìn xem chỗ khúc quanh trên sông Kì (Thi Kinh: Vệ phong, Kì úc); ② Ấm, ấm áp (dùng như 燠,bộ 火): 昔我往矣,日月方奥 Xưa khi ta ra đi, trời đang ấm áp (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu minh). +域 yù vực① Cương vực, đất đai, địa hạt, lãnh thổ, bờ cõi, vùng, miền: 區域 Khu vực; 領域 Lĩnh vực; 西域 Tây Vực; ② Khu vực mồ mả. +圉 yǔ ngự(văn) Ngăn trở (dùng như 禦, bộ 示): 其來不可圉 Khi nó đến thì không thể ngăn được (Trang tử: Thiện tính). +喻 yù dụ① Nói rõ: 喻之以理 Dùng lí lẽ nói rõ cho biết; ② Hiểu rõ: 家喻戶曉 Nhà nào cũng hiểu (biết) rõ; 罕譬而喻 Nêu ít thí dụ mà vẫn hiểu rõ; ③ Thí dụ: 比喻 Lấy... làm thí dụ; ④ [Yù] (Họ) Dụ. +吁 xū huKêu: 呼吁 Kêu gọi, hô hào. Xem 吁 [xu]. +吁 xū dụNhư 籲 +俞 yú dũ(văn) Như 愈 (bộ 心). +齑 jī têNhư 齏 +齏 jī tê(văn) ① Đồ gia vị (như gừng, tỏi v.v... giã nhỏ); ② Vụn, bột. 【齏粉】tê phấn [jifân] (văn) Vụn, bột: 碾成齏粉 Tán (nghiền) thành bột. +齎 jī tê(văn) Như 齎 (bộ 齊). +齎 jī tê(văn) ① Ôm trong lòng: 齎志 Ôm theo cái chí nguyện (chưa thành); 齎恨 Ôm hận; ② Đem cho, mang cho, tặng: 齎送 Biếu tặng; ③ Tiễn đưa; ④ Mang theo hành trang; ⑤ Tiếng than thở. +齊 qí têNhư 躋 (bộ 足): 地氣上齊,天氣下降 Khí đất bay lên, khí trời giáng xuống (Lễ kí). +鸡 jī kêNhư 鷄 +鸡 jī kêNhư 雞 +鷄 jī kêNhư 雞 (bộ 隹). +饥 jī cơNhư 饑 +饥 jī cơNhư 飢 +饑 jī cơNhư 飢. +飢 jī cơ① Đói: 飢飽 Đói no; 飢荒 Mất mùa đói kém; ② (Họ) Cơ. +雞 jī kê① (Con) gà: 母雞 Gà mái; 錦雞 Gà gô; 火雞 Gà tây; ②【雞䰽】kê gian [jijian] Sự giao hợp đồng tính (giữa con trai với nhau). +隮 jī tê(văn) ① Lên cao (như 躋, bộ 足); ② Lên, mọc lên: 朝隮于西 Sáng sớm mọc lên ở hướng tây (Thi Kinh); ③ Rơi xuống; ④ Cầu vồng. +迹 jī tích① Dấu, dấu vết, vết tích: 足迹 Vết (dấu) chân; 汙跡 Vết bẩn; 古跡 Cổ tích; 筆跡 Bút tích; 沒有留下任何痕迹 Không để lại vết tích gì; ② (văn) Theo dấu; ③ Thành tích: 奇跡 Kì tích, thành tích kì diệu. +蹟 jī tíchNhư 跡. +踦 jǐ cơ(văn) ① Đơn, lẻ; ② Không thuận lợi. +跡 jī tíchVết, dấu vết, vết chân (như 跡, bộ 辶). +躋 jī tê(văn) Lên, bước lên, leo lên, trèo lên: 使越南科學躋于世界先進之列 Đưa nền khoa học Việt Nam lên tới đỉnh cao thế giới; 躋彼公堂 Lên chỗ công đường (Thi Kinh). +赍 jī têNhư 齎 +賷 jī têNhư 齎 (bộ 齊). +讥 jī cơ, kịNhư 譏 +譏 jī cơ, kị① Giễu cợt, chê cười, mỉa mai: 冷譏熱嘲 Mỉa mai giễu cợt; 譏笑 Chê cười, chế giễu; ② (văn) Xem xét, kiểm tra: 關譏而不征 Các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế (Mạnh tử). +觭 jī cơ(văn) Đơn, lẻ. +覊 jī kiNhư 羈 (bộ 网). +覉 jī kiNhư 羇 (bộ 网). +虀 jī tê(văn) Dưa muối. +羈 jī ki(văn) ① Dàm (đầu ngựa): 無羈之馬 Ngựa không dàm; ② Gắn dàm vào đầu ngựa; ③ Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc, hạn chế: 放蕩不羈 Phóng đãng, không chịu sự bó buộc; ④ Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người) (như 羇): 羈旅 Ở ngụ quê người; ⑤ Người ở trọ, người ở nơi khác đến. +羇 jī kiỞ nhờ, ngủ nhờ. Như 羈 Nghĩa ③. +羁 jī kiNhư 羈 +绩 jī tíchNhư 績 +绩 jī tíchNhư 勣 +績 jī tích① Vặn thừng, đánh thừng, đánh sợi, xe sợi; ② Thành tích, công lao: 功績 Công cán; 勞績 Công lao; 考績 Xét thành tích (để thăng thưởng cho quan lại); 戰績 Thành tích chiến đấu. +緝 jī tậpBắt, nã: 緝盜 Bắt cướp Xem 緝 [qi]. +跻 jī têNhư 躋 +肌 jī cơ① Bắp thịt; ② Da, da dẻ. +箕 jī cơ, ki① Cái giần (để giần gạo), cái nia, cái sàng, cái sẩy thóc; ② Vân tay; ③ (văn) Sọt rác; ④【箕踞】ki cứ [jijù] (văn) Ngồi chồm hỗm; ⑤ [Ji] Sao Ki (một ngôi sao trong nhị thập bát tú); ⑥ [Ji] (Họ) Cơ. +笄 jī kêTrâm cài đầu: 及笄 Đến tuổi cài trâm (đến tuổi lấy chồng). +積 jī tích① Chất, xếp: 積土成山 Chất đất thành núi; ② Tích lại, chứa, trữ: 積少成多 Tích ít thành nhiều; 積年累月 Năm này qua năm khác, lâu dài; ③ Lâu ngày, lưu cửu: 積弊 Thói tệ lâu đời; 積習 Thói quen đã lâu, thói cũ; ④ (y) Bệnh cam tích; ⑤ (toán) Số nhân được: 積數 Số nhân được, tích số. +稘 jī cơ(văn) Một năm (như 期(1)). +稽 jī kê① (văn) Dừng lại, ngừng, trì hoãn lâu; ② Khám xét, khảo xét, khảo cứu, kê cứu: 稽古 Xét các tích xưa; 稽之 Lời nói căn cứ; ③ Suy bì, cãi cọ: 反唇相稽 Trở môi cãi lại (không nghe theo); ④ Ngăn lại, lưu lại; ⑤ Đến; ⑥ 【滑稽】hoạt kê [huáji] Hoạt kê, khôi hài, hài hước, buồn cười; ⑦ [Ji] (Họ) Kê. +积 jī tíchNhư 積 +禨 jī ki(văn) Tế quỷ thần để cầu phúc. +磯 jī ki(văn) ① Vách đá cạnh bờ nước, đá bao quanh nước; ② (Những) hòn đá ngăn giữa dòng nước. +矶 jī kiNhư 磯 +畿 jī kì(văn) ① Chốn kinh kì (chỗ thiên tử đóng đô); ② Trong cửa; ③ Bực cửa.【畿輔】kì phụ [jifư] (văn) Nơi gần kinh đô. +畸 jī cơ, ki① Không bình thường, thất thường, không ngay ngắn, quái dị, què quặt; ②【畸人】 cơ nhân [jirén] Người ẩn dật; ③ Số lẻ. +璣 jī ki(văn) ① Hạt châu hay ngọc bích không được tròn; ② Tên một chòm sao; ③【璇璣】 tuyền ki [xuánji] Một dụng cụ để xem thiên văn. +玑 jī kiNhư 璣 +犄 jī cơ【犄角】cơ giác [jijiăo] (khn) ① Sừng loài thú: 牛犄角 Sừng bò; ② Góc: 桌子犄角 Góc bàn; ③ Xó: 屋子犄角 Xó nhà. +激 jī kích① (Thế nước bị cản) bắn tung lên, vọt lên: 水沖到山腳,激起三尺多高 Nước đập vào chân núi, bắn lên cao hơn ba thước; ② Bị mưa hay nước lạnh làm cho bệnh: 他被雨水激着了 Anh ấy đi mưa về bị cảm rồi; ③ Nói khích, nói kháy, châm chọc: 用話激他 Nói khích (nói kháy) anh ấy; ④ Xúc động, cảm động, bị khích động: 感激 Cảm kích; ⑤ Mạnh và mau, xiết, kịch liệt, mạnh mẽ, gay go: 激戰 Chiến đấu ác liệt; 激浪 Sóng lớn, sóng cả; ⑥ (đph) Ngâm (nước lạnh), rửa: 把西瓜放在冰水裡激一激 Ngâm quả dưa hấu vào nước đá; ⑦ (văn) Tự ý làm theo ý mình. +機 jī cơ, ki① Máy: 縫紉機 Máy khâu; 打字機 Máy đánh chữ; ② Máy bay: 運輸機 Máy bay vận tải; 客機 Máy bay hành khách; ③ Khả năng, cách...: 有了生機 Có cách sống; 轉機 Khả năng chuyển biến; ④ Dịp, cơ hội: 良機 Dịp tốt; 乘機 Lợi dụng cơ hội, thừa cơ; ⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt; ⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: 機靈 Nhanh trí; ⑦ Linh động: 機變 Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến. +机 jī cơ, kiNhư 機 +期 qī ki, cơ(văn) Một năm: 期服 Áo tang một năm (dành cho ông bà, chú bác, anh em, vợ con và con dâu trưởng); 期年之後 Sau một năm (Chiến quốc sách). Xem 期 [qi]. +朞 jī ki(văn) Như 期 [ji]. +擊 jī kích① Đánh, đập: 擊鼓 Đánh trống; 擊一猛掌 Đập mạnh một cái; ② Công kích, đánh bằng võ khí: 聲東擊西 Dương đông kích tây; ③ Va, va chạm nhau, vỗ: 波浪擊岸 Sóng vỗ bờ; ④ Đập vào: 目擊 Đập vào mắt, mục kích, trông thấy tận mắt. +幾 jǐ ki, cơ① Cái điềm trước (như 機, bộ 木): 知幾 Biết cái điềm trước; ② (văn) Hẹn; ③ (văn) Xét; ④ (văn) Nguy; ⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: 庶幾 Ngõ hầu; 月幾望 Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【幾乎】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: 我幾乎忘了 Tôi hầu như đã quên rồi; 【幾幾乎】cơ cơ hồ [jijihu] Như 幾乎;【幾及】cơ cập [jijí] Hầu kịp. +嵇 jī kê① Tên núi; ② (Họ) Kê. +屐 jī kịchGuốc. +姬 jī cơ① Nói người con gái đẹp (dùng để đặt tên): 蔡文姬 Thái Văn Cơ; ② Vợ lẽ, nàng hầu; ③ [Ji] (Họ) Cơ. +奇 qí cơ① Lẻ. 【奇數】cơ số [jishù] (toán) Số lẻ. Cg. 單數 [danshù]; ② (văn) Số lẻ: 一百有奇 Một trăm có lẻ. Xem 奇 [qí]. +墼 jī kíchGạch mộc. +基 jī cơ① Nền, móng: 基址 Nền móng; 路基 Nền đường; 墻基 Móng tường; ② Dựa vào, theo, căn cứ vào: 基于上述原則 Theo những nguyên tắc kể trên; ③ (hoá) Gốc: 石碏基 Gốc paraphin; ④ (văn) Trước; ⑤ (văn) Mưu; ⑥ (văn) Gây dựng; ⑦ (văn) Đồ làm ruộng (như cày, bừa...). +圾 jí ngập, sắc① (văn) Nguy ngập; ② Bụi. Xem 垃圾 [laji]. +嘰 jī cơ, ki(thanh) ① (Kêu) chiêm chiếp: 小雞嘰嘰叫 Gà con kêu chiêm chiếp; ② (Nói) thì thào, líu lo; ③ (văn) Ăn một chút; ④ Xem 嗶嘰. +喞 jī tức① Thụt, bơm, phun (nước): 喞了他一身水 Phun ướt khắp mình anh ấy; ② tức tức [jiji] (thanh) Ri rỉ, ra rả: 蟋蟀喞喞地叫 Dế kêu ri rỉ. +咭 jī kê(thanh) Xì xào. +叽 jī cơ, kiNhư 嘰 +勣 jī tíchCông trạng. Cv. 績. +剞 jī cơ, kỉ【剞劂】kỉ quyết [jijué] (văn) ① Dao trổ, dao khắc; ② Bản khắc gỗ, sách in khắc gỗ. +击 jí kíchNhư 擊 +几 jī kỉ, cơ① (Cái) bàn nhỏ, ghế, kỉ: 茶几 Bàn uống trà, kỉ trà; ② Dạng viết giản thể của chữ 幾 (bộ 幺). Xem 幾 [jê]. +其 qí cơ, ki(văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Đình liệu). +乩 jī kêBói (để hỏi điều gì còn nghi ngờ). Xem 扶乩. +丌 jī cơ① (văn) Cái đế của đồ vật, đệm lót đồ vật; ② [Ji] (Họ) Cơ; ③ 【丌官】 Cơ Quan [Jiguan] (Họ) Cơ Quan. +鸷 zhì chíNhư 鷙 +鷙 zhì chí(văn) ① Loài chim dữ; ② Dữ tợn, hung ác, tàn bạo. 【鷙鳥】chí điểu [zhìniăo] (Loài) chim dữ. +骘 zhì chấtNhư 騭 +騭 zhì chất(văn) ① Định, sắp đặt: 評騭高低 Bình phẩm và sắp đặt cao thấp; 陰騭 Sự định hoạ phúc (của trời) không thể biết được; ② (văn) Ngựa cái, ngựa giống; ③ (văn) Đi lên (núi, bằng ngựa). +雉 zhì trĩ① (Chim) trĩ: 雉毛 Lông trĩ; ② Trĩ (đơn vị đo diện tích của vật kiến trúc thời xưa, một trượng vuông là một đổ 堵, ba đổ là một trĩ). +隲 é chấtNhư õc (bộ 馬). +陟 zhì trắc(văn) ① Trèo, lên (cao): 陟彼南山Trèo lên núi nam (Thi Kinh); ② Cất lên, thăng lên (chức vụ): 黜陟 Giáng và thăng chức; ③ (Vua) băng hà; ④ Cao; ⑤ Được. +锧 zhì chấtNhư 鑕 +鑕 zhì chất(văn) ① Cái thớt; ② Đòn kê: ©斧鑕 Tấm gỗ kê để chặt đầu (người bị tử hình thời cổ). +鋕 zhì chí(văn) Khắc ghi. +銍 zhì chí(văn) ① Liềm ngắn cắt bông lúa; ② Cắt bông lúa (đòng đòng); ③ Bông lúa đã cắt xuống. +郅 zhì chất, chí① (văn) Tột cùng, rất mực: 郅治 Rất thịnh trị; ② [Zhì] (Họ) Chất. +遲 chí tríĐợi: 遲君未至 Đợi anh chưa đến; 遲明 (hoặc 遲旦) Đợi sáng, bình minh, rạng đông. +轾 zhì chíNhư 輊 +輊 zhì chíXem 軒輊 [xuan zhì]. +踬 zhì chíNhư 躓 +躓 zhì chí(văn) ① Vấp: 顛躓 Vấp ngã; ② Vấp váp, thất bại: 屢試屢躓 Thử mãi vẫn thất bại. +贽 zhì chíNhư 贄 +质 zhí chất, chíNhư 質 +贄 zhì chí(văn) Đồ lễ yết kiến (được đưa đến trước, trước khi đi thăm một bậc trên trước thời xưa): 贄見 Mang lễ đến xin gặp. +質 zhì chất, chí① Chất: 流質 Chất lỏng; 物質 Vật chất; 品質 Phẩm chất; 性質 Tính chất; ② Chất lượng, phẩm chất: 重質不重量 Coi trọng chất lượng chứ không coi trọng số lượng; 按質分等 Chia cấp theo chất lượng; ③ (văn) Chất phác, mộc mạc (ít văn vẻ); ④ Chất chính, chất vấn, hỏi (cho ra đúng sai): 我質問那個男孩,直到他說出所知道一切 Tôi chất vấn đứa bé trai này cho đến lúc nó nói ra hết những gì nó biết; ⑤ Đối chất: 被告與原告對質 Bị cáo đối chất với nguyên cáo; ⑥ Thế nợ, cầm, đợ, đưa (người) đi làm con tin, đồ (vật) gán nợ, con tin: 以衣物質錢 Lấy quần áo gán nợ; 以此物為質 Lấy vật này làm đồ gán nợ; 人質 Con tin; ⑦ (văn) Thật, chân thật; ⑧ (văn) Lời thề ước; ⑨ (văn) Cái đích tập bắn. +貭 zhí chấtXem 質. +豸 zhì trãi, trại, trĩ(văn) ① Loài côn trùng không có chân, bọ (không chân): 蟲豸 Sâu bọ; ② Giải được: 余將老,使郤子逞其志,庶有豸乎? Ta già đến nơi, để cho Khước Tử thích chí, may ra mới giải được mối vạ chăng? (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên); ③【獬豸】giải trại [xièzhì] Con dê thần. +識 shi chí① (văn) Nhớ, ghi nhớ, nhớ lấy: 博聞強識 Hiểu biết nhiều và nhớ kĩ; 小子識之 Các con hãy nhớ lấy điều đó; ② Dấu hiệu, kí hiệu; ③ Chữ đúc lõm vào chuông (chữ đúc lồi ra gọi là khoản 款). Xem 識 [shì]. +誌 zhì chí① Ghi nhớ: 永誌不忘 Ghi nhớ mãi không quên; ② Ghi chép lại, ghi chép: 太古之事滅矣,孰誌之哉? Việc đời thượng cổ tiêu mất hết rồi, ai ghi chép lại? (Liệt tử); ③ Bài văn chép, sách ghi chép (như 志, bộ 心): 嘉定城通誌 Sách "Gia Định thành thông chí" (của Trịnh Hoài Đức); ④ Nêu, mốc, dấu (hiệu): 標誌 Đánh dấu, tiêu biểu, dấu hiệu; ⑤ (văn) Như 痣 (bộ 疒). +觶 zhì chí(văn) Vò đựng rượu (bằng gỗ). +觯 zhì chíNhư 觶 +製 zhì chế① (văn) Cắt thành áo, may áo; ② Chế, chế tạo, sản xuất, làm ra, vẽ: 這種商品是越南製造的 Mặt hàng này do Việt Nam chế tạo (sản xuất); 製一張地圖 Vẽ một bản đồ; 製氧機 Máy chế ô-xy; ③ (văn) Làm ra văn chương: 禦製詩文 Thơ văn do vua chúa làm ra; ④ (văn) Khuôn phép: 體製 Thể chế, cách thức. Xem 制 [zhì] (bộ 刂). +袠 zhì dật, trật(văn) ① Bao sách. Như 帙 (bộ 巾); ② Mười năm. Như 秩 (bộ 禾). +袟 zhì dậtNhư 秩 (bộ 禾). +螲 zhì trất【螻螲】lâu trất [lóuzhì] Dế nhũi (dũi). +蛭 zhì điệt① Đỉa: 水蛭 Đỉa. Cg. 螞蟥 [măhuáng], 水蛭 [shuêzhì]; ② Sán lá: 肝蛭病 Bệnh sán lá gan. +至 zhì chí① Đến, tới, chí: 至今未忘 Đến nay chưa quên; 由南至北 Từ Nam chí Bắc; 不至太差 Không đến nỗi kém lắm; 官至廷尉 Làm quan đến chức đình uý (Sử kí); 自天子以至於庶人 Từ bậc thiên tử cho đến hạng thường dân (Đại học). 【至今】chí kim [zhìjin] Đến nay, tới nay, cho đến nay, cho tới nay: 問題至今尚未解決 Vấn đề tới nay vẫn chưa giải quyết; 魯迅的思想至今仍閃爍着光芒 Tư tưởng của Lỗ Tấn cho đến nay vẫn còn sáng ngời; 【至于】chí vu [zhìyú] a. Đến nỗi: 他說了要來,也許晚一些,不至于不來吧 Anh ấy đã nói sẽ đến, có lẽ chậm một chút, không đến nỗi không đến đâu!; b. Còn như, còn về, đến như: 至于個人得失,他根本不考慮 Còn về phần hơn thiệt của cá nhân, anh ấy không hề nghĩ tới; 至于詳細情況,誰也不知道 Còn về tình hình cụ thể thì ai cũng không biết; ② Đi đến, đi tới: 秦師又至 Quân Tần lại đến (Tả truyện); ③ (văn) Rất, rất mực, hết sức, vô cùng, ... nhất, đến tột bực, đến cùng cực: 罪至重而刑至輕 Tội rất nặng mà hình phạt rất nhẹ (Tuân tử); 物至則反 Vật đạt tới chỗ cùng cực thì quay trở lại (Sử kí); 至少要五個人 Ít nhất phải năm người; 感激之至 Cảm kích đến tột bực, hết sức cảm kích. 【至多】chí đa [zhìduo] Nhiều nhất, lớn nhất: 至多値三十塊錢 Nhiều nhất đáng 30 đồng; 【至 少】chí thiểu [zhìshăo] Ít nhất: 離城至少還有二十五公里 Cách thành phố ít nhất còn 25 cây số nữa; ④ (văn) Cả, lớn; ⑤【冬至】 Đông chí [Dong zhì] Đông chí (vào khoảng 21 tháng 12 dương lịch);【夏至】Hạ chí [Xiàzhì] Hạ chí (ngày 21 hoặc 22 tháng 6 dương lịch, dài nhất trong một năm). +膣 zhì trất(văn) Âm đạo (của phụ nữ). +置 zhì trí① Bỏ, đặt, đặt ra, dựng ra, để, bày: 置于桌上 Bỏ (đặt) trên bàn; 安置 Sắp đặt; 廢置 Bỏ đi; 擱置 Gác bỏ; 措置 Đặt để; 漠然 置之 Thản nhiên không để bụng; 置酒設宴 Bày tiệc; 置縣 Đặt ra huyện (mới); 置官 Đặt ra chức quan (mới); ② Lắp, lắp đặt, (thiết) bị: 裝置電話 Lắp điện thoại; 設置若幹哨所 Thiết lập một số trạm gác; ③ Sắm, mua: 置一些家具 Sắm một số bàn ghế; 置一身衣服 Mua (sắm) một bộ quần áo. +緻 zhì trí(văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ: 工緻 Khéo và kĩ. +紩 zhì trật(văn) May, khâu. +窒 zhì trất(văn) Tắc, ngạt, nghẹt, trở ngại, mắc mứu: 窒悶 Ngạt thở, ngột ngạt; 窒死 Bóp nghẹt, bóp chết. +穉 zhì trĩNhư 稺 và 稚. +稚 zhì trĩTrẻ thơ, trẻ, non, mới, trĩ: 幼稚 Ấu trĩ, non nớt. +稺 zhì trĩ① Lúa non; ② Vật còn bé (ấu trĩ). +秩 zhì trật①【秩序】trật tự [zhìxù] Trật tự: 社會秩序 Trật tự xã hội; ② (văn) Mười tuổi (năm): 七秩壽辰 Mừng thọ 70 tuổi; ③ (văn) Phẩm trật; ④ (văn) Cung kính; ⑤ (văn) Lộc; ⑥ (văn) Thường. +致 zhì tríNhư 緻 +致 zhì trí① Gởi, kính gởi, gởi tới, đưa đến, đưa, trao, tỏ ý, đọc (với ý kính trọng): 致電慰問 Gởi điện thăm hỏi; 此致敬禮 Gởi lời chào, kính chào; 致歡迎詞 Đọc lời chào mừng. (Ngr) Tận sức, hết sức: 致力于任務 Tận lực vì nhiệm vụ; ② Dẫn đến, vời đến, đem lại, gây nên: 致病 Gây nên ốm đau; 學以致用 Học để mà vận dụng; ③ Hứng thú: 興P Hứng thú, thú vị. 【致使】trí sử [zhìshê] Khiến, làm cho: 致使蒙受損失 Làm cho bị tổn thất; ④ Tinh tế, tỉ mỉ: 細致 Tỉ mỉ; 精致 Tinh tế; ⑤ (văn) Hết, dốc hết, đem hết: 致力 Hết sức; 致身 Đem cả thân mình (để làm gì cho người khác); ⑥ (văn) Thủ đắc, có được; ⑦ (văn) Cực, tận, hết sức; ⑧ (văn) Đến (như 至, bộ 至); ⑨ (văn) Như 緻 (bộ 糸). +礩 zhì chí(văn) ① Tảng đá bên dưới cây cột; ② Tắc nghẽn, bế tắc. +知 zhī trí(văn) Khôn ngoan, thông minh, trí tuệ, trí (dùng như 智, bộ 日): 知者見于未萌 Kẻ trí thấy trước được sự việc lúc chưa phát sinh (Thương Quân thư). +痣 zhì chíNốt ruồi. +疐 zhì chí(văn) ① Vướng chân; ② Té ngã; ③ Ngăn trở. +畤 zhì trĩ(văn) ① Chỗ cố định để tế trời đất và Ngũ đế; ② Cồn nhỏ; ③ Tồn trữ, chứa cất. +痔 zhì trĩ(y) Trĩ: 痔症 Bệnh lòi dom, bệnh trĩ; 鼻痔 Trĩ mũi; 内痔 Trĩ nội; 外痔 Trĩ ngoại. +猘 zhì chếNhư 狾. +狾 zhì chế(văn) ① Điên: 狾狗 Chó điên; ② Uy mãnh, mạnh tợn. +炙 zhì chá, chích① Nướng, quay: 炙肉 Nướng thịt; ② (văn) Chả nướng, thịt nướng, thịt quay. +滯 zhì trệ① Ngừng lại, đọng lại, (ngưng) trệ, ế: 停滯 Đình trệ; 淤滯 Đọng lại; ② (văn) Bỏ sót; ③ (văn) Mắc, vướng. +滞 zhì trệNhư 滯 +治 zhì trị① Trị, cai trị, quản lí: 自治 Tự trị; 治國 Trị nước; 治家 Quản lí (trông nom) gia đình; 長治久安 Trị yên lâu dài; ② Trị thuỷ, chữa: 治准工程 Công trình trị thuỷ sông Hoài; ③ Trừng trị; ④ Chữa, trị (bệnh): 我的病治好了 Bệnh của tôi đã chữa khỏi; 不治之症 Bệnh không thể chữa được; ⑤ Diệt, trừ: 治蝗 Diệt châu chấu; 治蟲害 Trừ sâu hại; ⑥ Nghiên cứu: 專治古文字 Chuyên nghiên cứu văn tự cổ; ⑦ Thái bình, yên ổn: 國家大治 Đất nước thái bình; ⑧ (văn) So sánh; ⑨ (cũ) Trụ sở: 省治 Trụ sở tỉnh; ⑩ [Zhì] (Họ) Trị. +櫛 jié trất(văn) ① Cái lược: 髮櫛 Lược chải tóc; ② Chải đầu, chải tóc, gỡ tóc: 櫛髮 Chải tóc, chải đầu. +櫍 zhì chất(văn) ① Cái kê chân, chân của đồ vật; ② Cái thớt lót để chém ngang lưng. Như 鑕 (bộ 金). +桎 zhì trất(văn) Cái cùm chân. +栉 jié trấtNhư 櫛 +智 zhì trí① Thông minh, khôn, giỏi giang, tài trí: 大智大勇 Vô cùng giỏi giang và gan dạ; 足智多謀 Đa mưu túc trí, lắm mưu trí; 才智 Tài giỏi, khôn khéo; ② [Zhì] (Họ) Trí. +擲 zhì trịch① Ném, phóng: 擲鐵餅 Ném đĩa; ② (văn) Chồm lên. Xem 擲 [zhi]. +摯 zhì chí(văn) ① Thân thiết, thân mật, thành khẩn: 眞摯 Chân thành; 懇摯 Thân thiết và thành khẩn; ② (văn) Của làm tin (dùng như 贄, bộ 貝); ③ (văn) Mạnh, dữ (dùng như 鷙, bộ 鳥); ④ (văn) Rất mực, đến mực: 懇摯 Ân cần rất mực. +挚 zhì chíNhư 摯 +懥 zhì chí, sí(văn) Giận. +忮 zhì kĩ(văn) Ghét, ghen ghét, ganh ghét: 忮求 Ganh ghét và tham lam; 忮心 Lòng ghen ghét. +志 zhì chíNhư 誌 +志 zhì chí① Chí, chí hướng: 有 志者事竟成 Người có chí ắt làm nên; 意志 Ý chí; ② Nhớ: 永志不忘 Ghi nhớ mãi không quên; 博聞強志 Nghe rộng nhớ nhiều (Sử kí); ③ Bài văn chép (... chí) (dùng như 誌, bộ 言): 地方志 Địa phương chí; 縣志 Huyện chí; 墓志 Mộ chí; 雜志 Tạp chí; ④ (văn) Ghi chép: 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách ghi chép những chuyện quái lạ (Trang tử); ⑤ (văn) Mũi tên; ⑥ (đph) Đong, cân, đo, lường: 拿碗志志 Lấy bát để đong; 用秤志志 Dùng cân để cân; ⑦ Dấu (hiệu): 標志 Dấu hiệu, đánh dấu, tiêu biểu, tiêu chí; ⑧ (văn) Như 痣 (bộ 疒); ⑨ [Zhì] (Họ) Chí. +彘 zhì trệ(văn) Lợn sề, lợn nái (heo nái). +廌 zhì trãi, trĩ(văn) Con trãi (một con vật truyền thuyết, giống con dê nhưng chỉ có một sừng, tính trung thực). +庤 zhì chí(văn) Dự trữ, chứa. +庢 zhì chí(văn) ① Trở ngại; ② Chỗ dòng nước uốn cong. +幟 zhì xí(văn) Cờ hiệu, ngọn (cờ), (cờ) xí: 勝利的旗幟 Ngọn cờ thắng lợi. +帜 zhì xíNhư 幟 +帙 zhì trật(văn) Cặp sách, túi bọc sách, hộp vải bọc sách, hòm sách, pho: 書一帙 Sách một pho. +峙 zhì trĩ① Đứng trơ trọi, sừng sững, đối nhau, đối chọi: 峙立江邊 Sừng sững bên sông; 兩峰相峙 Hai ngọn núi đối nhau; 對峙 Đối chọi, đối lập nhau; ② (văn) Sắm đủ, dự trữ. +寘 zhì trí(văn) Như 置 (bộ 网). +厔 zhì chất① (văn) Chỗ nước uốn cong; ② [Zhì] Huyện Chất (Trung Quốc). +制 zhì chếNhư 製 +制 zhì chế① Đặt, đặt ra, làm ra: 制定新法律 Đặt ra pháp luật mới; 制禮作樂 Làm ra lễ nhạc; ② Hạn chế, ngăn cấm: 限制 Hạn chế, kiềm chế; 節制 Tiết chế, hạn chế; ③ Chế độ, phép tắc định ra: 全民所有制 Chế độ sở hữu toàn dân; 供給制 Chế độ cung cấp; ④ Lời của vua: 制書 Chế thư; 制策 Chế sách; ⑤ (văn) Để tang ba năm: 守制 Giữ lễ để tang ba năm; ⑥ (văn) Nắm giữ, kiểm soát: 制其死命 Nắm giữ sự sống chết của người. +値 zhí trị(văn) Cầm: 値其鷺羽 Cầm lông cò kia (Thi Kinh: Trần phong, Uyển khâu). Xem 値 [zhí]. +龜 gūi khưu【龜茲】 Khưu Từ [qiucí] Nước Khưu Từ (một nước ở Trung Á, Tây Vực đời Hán, thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc). +龜 gūi quânNứt nẻ: 不龜手 Tay không nứt (khi bị giá rét). 【龜裂】quy liệt [junliè] ① Như 皸裂 [junliè]; ② Nứt, nẻ: 田地龜裂 Ruộng đất bị nẻ. Xem 龜 [gui], [qiu]. +龜 gūi quy① Rùa; ② Ngọc hành. 【龜頭】quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu; ③ (văn) (Những) người hát xướng (thời xưa); ④ (văn) Chủ nhà hát (hoặc nhà thổ) (thời xưa). Xem 龜 [jun], [qiu]. +龛 kān khámNhư 龕 +龚 gōng cungNhư 龔 +龙 lóng long, lũngNhư 龍 +龕 kān khámBàn thờ, khám thờ, trang (thờ thần, Phật...): 佛龕 Bàn thờ Phật, khám thờ Phật. +龔 gōng cung① (văn) Cung kính (như 恭, bộ 心); ② [Gong] (Họ) Cung. +龐 páng bàng① To lớn, rất lớn.【龐然大物】bàng nhiên đại vật [páng rán dàwù] Vật khổng lồ; ② Ngổn ngang, bề bộn, rối ren: 龐雜 Bề bộn, ngổn ngang, lộn xộn, rối beng, lung tung, kềnh càng; ③ Gương, khuôn, bộ (mặt): 面龐消瘐 Bộ mặt gầy mòn; 臉龐像母親 Khuôn mặt giống mẹ; 衣冠濟楚龐兒俊 Áo mũ chỉnh tề mặt mày tuấn tú (Tây sương kí); ④ [Páng] (Họ) Bàng. +龎 páng bàngNhư 龐. +龎 páng bàngNhư 龐 (bộ 龍). +龍 lóng lũng(văn) Lũng đoạn (dùng như 壟, bộ 土). +龍 lóng long① Con rồng; ② Long, rồng, thuộc về vua chúa: 龍袍 Long bào; 龍床 Long sàng; ③ (Một số) loài bò sát khổng lồ đã tuyệt chủng: 恐龍 Khủng long; ④ (văn) Con ngựa cao to: 馬八尺以上爲龍 Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long (Chu lễ: Hạ quan, Canh nhân); ⑤ Khí thế của mạch núi (nói về phép xem phong thuỷ); ⑥ [Lóng] Sao Long: 龍見而雩 Sao Long xuất hiện mà tế cầu mưa (Tả truyện: Hoàn công ngũ niên); ⑦ [Lóng] (Họ) Long. Cv. 麫. +龌 wò ácNhư 齷 +龋 qǔ củNhư 齲 +龊 chuò xúcNhư 齪 +龉 yǔ ngữNhư 齬 +龈 kěn ngânNhư 齦 +龇 zī thửNhư 齜 +龆 tiáo điềuNhư 齠 +龅 páo baoNhư 齙 +龄 líng linhNhư 齡 +龃 jǔ trởNhư 齟 +龂 kěn ngânNhư 齗 +龁 hé hộtNhư 齕 +龀 chèn sấnNhư 齔 +齿 chǐ xỉNhư 齒 +齼 chǔ sở(văn) Răng ê vì chất chua. +齷 wò ác【齷齪】ác xúc [wòchuò] ① (đph) Bẩn thỉu, nhơ nhớp, dơ bẩn: 卑鄙齷齪 Đê hèn bẩn thỉu; ② Hẹp, nhỏ. +齶 è ngạcNhư 腭 (bộ 肉). +齲 qǔ củSâu răng.【齲齒】 củ xỉ [qưchê] ① (y) Bệnh sâu răng; ② Răng sâu. +齯 ní nghê(văn) Răng của người già rụng rồi mọc lại. +齮 yǐ nghĩ(văn) ① Cắn; ② 【齮齕】nghĩ hột [yêhé] (văn) a. Nhai nghiến; b. Làm tổn hại, cầy bẩy (người có tài), khuynh loát. +齬 yǔ ngữXem 齟齬 [jưyư]. +齪 chuò xúcXem 齷齪 [wòchuò]. +齩 yǎo giảo① Cắn, ngoạm: 齩一口餅Cắn một mẩu bánh; 齩緊牙關 Cắn răng mà chịu; ② Sủa: 雞叫狗齩 Gà gáy chó sủa; ③ Vu vạ: 不准亂齩好人 Không được vu vạ bừa người tốt; ④ Nói, đọc, phát âm: 齩字不清 Phát âm (đọc) không rõ; ⑤ Kẹp chặt, siết chặt: 齩不住 Siết không chặt. +齧 niè khiết① Cắn; ② Gặm, ăn mòn; ③ Khuyết, sứt. +齦 kěn ngânLợi, lợi răng, nướu răng, chân răng: 齒齦 Lợi răng. Xem 啮[kân]. +齣 chū xuấtVở, tấn, lớp, hồi (tuồng, kịch, truyện chương hồi thời xưa): 一齣 Một tấn tuồng; 你將在這齣劇中演出嗎? Có phải anh sắp diễn vở này không? +齡 líng linh① (Các lứa) tuổi: 學齡兒童 Trẻ em đến tuổi đi học; 高齡 Tuổi già; ② Tuổi, niên hạn (thời gian có thể sử dụng): 工齡 Tuổi thợ; 團齡 Tuổi đoàn; 爐齡 Niên hạn của cái lò. +齠 tiáo điều(văn) (Trẻ) thay răng sữa: 齠年 Thời thơ ấu; 齠齔 Thời măng sữa. +齟 jǔ trở(Răng) không đều, khểnh, vẩu.【齟齬】trở ngữ (ngỡ) [jưyư] (văn) Khấp khểnh, lủng củng, lục đục: 雙方發生齟齬 Hai bên lục đục với nhau. +齝 chī si(văn) Răng thưa. +齜 zī thử① (khn) Nhe, nhăn (răng): 齜着牙 Nhăn răng; 齜牙一笑 Nhe răng ra cười; ② Răng không đều, vẩu. +齚 cuò trách(văn) Cắn. +齙 páo bao【齙牙】bao nha [baoyá] Răng vẩu. +齘 xiè giới(văn) Nghiến răng. +齗 kěn ngân(văn) ① Lợi răng, nướu răng; ② Gân cổ cãi. +齕 hé hột(văn) Cắn. +齔 chèn sấn(văn) ① Thay răng sữa (mọc răng già); ② Trẻ con. 齠齔 Thời măng sữa. +齓 chèn sấnNhư 齔. +齒 chǐ xỉ① Răng (hoặc vật có hình răng): 長齒 Mọc răng; 拔齒 Nhổ răng; 乳齒 Răng sữa; 鋸齒兒 Răng cưa; ② (cũ) Tuổi, tuổi tác: 齒德 Tuổi tác và đức hạnh; 序齒 Kể tuổi (để định trên dưới); 退而甘食其土之有,以盡吾齒 (Tôi) trở về được ăn những món ngon của miền này cho đến hết tuổi đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); ③ (văn) Kể, kể đến, nói tới, coi trọng, kể là cùng một loại người, đặt ngang hàng (dùng 不齒 với ý phủ định, tỏ ý khinh bỉ): 行動惡劣,人所不齒 Hành động xấu xa, ai cũng thấy không còn là người nữa; 不足掛齒 Không đáng kể; 巫醫樂師百工之人,君子不齒 Thầy cúng, thầy thuốc, nhạc sư và những người làm thợ các nghề, bậc quân tử không kể họ là cùng một loại (không xếp ngang hàng với mình) (Hàn Dũ: Sư thuyết); 不爲其家所齒 Không được nhà mình coi trọng (Tư trị thông giám: Lương kỉ); ④ (văn) Tính số tuổi ngựa; ⑤ (văn) Đụng, chạm: 腐肉之齒利劍 Thịt nát chạm phải gươm bén (Mai Thừa: Thượng thư trùng gián Ngô vương); ⑥ (văn) Con xúc xắc. +齐 qí tê, tế, tề, traiNhư 齊 +齎 jī tư(văn) Của cải (như 資, bộ 貝). +齌 jì tễ【齌怒】tễ nộ [jìnù] (văn) Nổi giận, nổi xung. +齋 zhāi trai① Phòng: 書齋Thư trai, phòng đọc sách; ② Lầu, nhà (trong nhà trường): 新齋Lầu mới; 第一齋Lầu một; ③ Chay, trai giới: 吃齋 Ăn chay. +齊 qí trai(văn) Như 齋 nghĩa ③. +齊 qí tề① Đều nhau, chỉnh tề, tề chỉnh: 步伐很齊 Bước đi rất đều; ② Đủ: 來齊了 Đến đủ rồi; ③ Ngang, bằng, mấp mé: 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng; 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông; 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau; ④ Như nhau, cùng một: 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng; ⑤ Cùng (một lúc): 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở; 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem 一齊 [yiqí]; ⑥ Sát: 齊着根剪斷 Cắt sát tận gốc; ⑦ (văn) Đầy đủ; ⑧ (văn) Nhanh nhẹn: 徇齊 Nhanh chóng; 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân); ⑨ (văn) Cái rốn (như 臍, bộ 肉); ⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc); ⑪ [Qí] (Họ) Tề. +齊 qí tếBào chế thuốc (như 劑, bộ 刂): 醫者齊藥也 Thầy thuốc là người bào chế thuốc (Hàn Phi tử). +齉 nàng nangNgạt (nghẹt) mũi. +齈 nóng nôngChứng chảy mũi (sổ mũi). +齇 zhā tra(văn) Mũi mọc nốt đỏ lên, mũi xùi đỏ. +齆 wèng ÚngNgạt (nghẹt) mũi. 【齆鼻兒】úng tị nhi [wèngbír] ① Ngạt (nghẹt) mũi; ② Người ngạt mũi. +齅 xìu khứuNgửi, ngửi thấy, thấy mùi. +齁 hōu câu① Ngáy. 【齁聲】 câu thanh [housheng] Tiếng ngáy. Cg. 鼾聲 [hansheng]; ② (đph) Quá, lắm: 齁鹹 Mặn quá; 天氣齁熱 Khí trời nóng quá; 齁酸 Chua lắm. +鼾 hān hanNgáy: 祖父打鼾的聲音很大 Tiếng ngáy của ông nội tôi rất to.【鼾聲】han thanh [han sheng] Tiếng ngáy: 鼾聲如雷 Tiếng ngáy như sấm. +鼻 bí tị① Mũi, vòi, núm: 剖之,如有煙撲口鼻 Bửa nó (quả cam) ra thì như có hơi khói hắt lên miệng mũi (Lưu Cơ: Mại cam giả ngôn); 象鼻子 Vòi voi; 印鼻 Núm con dấu; ② (văn) Xỏ mũi (thú vật): 鼻赤象 Xỏ mũi voi đỏ (Trương Hoành: Tây kinh phú); ③ (văn) Ngửi thấy (mùi): 可鼻,則有荷葉之清香 Có thể ngửi, ngửi thì có mùi thơm mát của lá sen (Lí Ngư: Phù cừ); ④ Lỗ, trôn: 針鼻兒 Trôn kim; 釦鼻兒 Lỗ khuy; 針鼻細而穿空 Trôn kim nhỏ mà xuyên được vào khoảng trống (Canh Tín: Thất tịch phú); ⑤ Tổ, thuỷ tổ, trước tiên, đầu tiên: 鼻祖 Ông tổ đầu tiên, tị tổ. +鼴 yǎn yểnChuột chũi. 【鼴鼠】 yển thử [yănshư] (động) Chuột chũi. +鼯 wú ngô(động) Con sóc bay. Cg. 鼯鼠. +鼮 tíng đình(văn) Chuột beo (chuột lớn có vằn như con beo). Cg. 鼮鼠. +鼬 yòu dứu(động) Chồn sóc. +鼫 shí thạch【鼫鼠】thạch thử [shíshư] Một loài thú giống như chuột nhưng lớn hơn, có cánh như dơi, bay được. +鼪 shēng sinhCon chồn (như 狌, bộ 犭). +鼩 qú cù(động) (Một loại) chuột xạ (da rất quý). +鼧 tuó đà【鼧鼥】đà bạt [tuóbá] Một giống chuột lớn ở hang (có hình như con rái cá, da lông dùng làm áo cừu). Cg. 旱獺 [hàntă], 土撥鼠[tư bo shư]. +鼦 diāo điêuNhư 貂 (bộ 豸). +鼥 bá bạtXem 鼧. +鼢 fén phânCon chuột lỗ (đào hang dưới đất), con chuột chù, con dúi.【鼢鼠】phân thử [fénshư] Chuột chù, con dúi. +鼠 shǔ thử① Chuột: 鼠患貓 Chuột sợ mèo; ②【首鼠】thủ thử [shôushư] Người ba phải. +鼟 tēng thăng(thanh) Thùng thùng: 鼟的鼓聲 Tiếng trống thùng thùng. +鼞 tāng thang(văn) (thanh) Tiếng trống tung tung. +鼝 yuān uyên(văn) 【鼝鼝】 (thanh) Tiếng trống tung tung. +鼛 gāo caoTrống lớn thời xưa đánh lên để triệu tập. +鼚 chāng xương(văn) ① (thanh) Tiếng trống tung tung; ② Động. +鼙 pí bềTrống trận: 鼓鼙聲動長城月 Trống Tràng Thành lung lay bóng nguyệt (Chinh phụ ngâm khúc). 【鼙鼓】bề cổ [pígư] (văn) Trống trận (một loại trống nhỏ dùng trong quân đội thời xưa). +鼗 táo đàoCái trống cơm. +鼖 fén phầnCái trống lớn hai mặt dùng trong quân đội thời xưa. +鼕 dōng đông(thanh) (Tiếng trống) thùng thùng, tùng tùng: 鼕鼕 Tùng tùng. +鼓 gǔ cổ① Trống: 銅鼓 Trống đồng; 更鼓 Trống canh; ② (văn) Đánh trống; ③ Đánh, gảy, khua, làm cho kêu, vỗ: 鼓琴Đánh đàn; 波浪鼓岸 Sóng vỗ vào bờ; ④ (Làm) phấn khởi lên (hăng lên), cổ vũ, cổ động, kích thích: 鼓足幹勁 Cổ vũ lòng hăng hái. 【鼓吹】 cổ xuý [gưchui] a. Tuyên truyền, quảng cáo, cổ xúy; b. Thổi phồng, tán tụng, tâng bốc: 大肆鼓吹 Ra sức thổi phồng; ⑤ Gồ lên, phồng ra, lồi lên: 鼓起嘴來 Phồng mồm lên. +鼒 zī tư(văn) ① Cái vạc miệng nhỏ; ② Cái vạc nhỏ. +鼐 nài nãi(văn) Cái vạc lớn. +鼏 mì mịch(văn) ① Nắp vạc (đỉnh); ② Khăn phủ (như 冪, bộ 冖); ③ Phủ lên. +鼎 dǐng đỉnh① Cái vạc, cái đỉnh (ba chân), cái lư đốt trầm: 三足鼎 Đỉnh ba chân; ② Mạnh mẽ, thịnh vượng, hiển hách, lừng lẫy: 其居則高門鼎貴 Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư: Ngô đô phú); ③ Gồm ba mặt, ba bên, cùng đứng đối lập ở ba phía (thành thế chân vạc): 鼎峙 Ba mặt đứng đối ngang nhau; 三家鼎立 Ba nhà đứng thành thế chân vạc (Tam quốc chí); ④ (văn) Đang: 天子春秋鼎盛 Thiên tử xuân thu đang thịnh (Hán thư). Cv.??. +鼌 cháo tràoNhư 鼂 +鼋 yuán nguyênNhư 黿 +鼉 tuó đà(Một loại) cá sấu. Cg. 豬婆龍 [zhupólóng]. +鼈 biē miếtCon ba ba. Cg. 甲魚 [jiăyú], 團魚 [tuányú], 元魚 [yuányú], 王八 [wángba]. +鼇 áo ngaoCon ngao, con trạnh (một loại ba ba lớn ở biển). +鼅 zhī tri(văn) Xem 鼄. +鼄 zhū chu, thù【鼅鼄】tri thù [zhizhu] (văn) Như 蜘蛛 (bộ 虫). +鼃 wā oaNhư 蛙 (bộ 虫). +鼂 cháo trào① Một loại rùa biển; ② [Cháo] (Họ) Trào. Cv. 晁(bộ 日). +黿 yuán nguyênCon ba ba. 【黿魚】nguyên ngư [yuán yú] (khn) Ba ba. Cv. 元魚. Cg. 鱉[bie]. +黾 mǐn mãnh, mẫnNhư 黽 +點 diǎn điểm① Hạt, giọt: 雨點 Hạt mưa; ② Chấm, vết: 墨點 Vết mực; 污點 Vết bẩn; ③ Nét chữ (trong chữ Hán “丶”); ④ (toán) Điểm: 兩線的交點 Điểm giao nhau của hai đường chéo; 基準點 Điểm mốc; ⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: 句點 Dấu chấm; ⑥ Chút ít, một ít, một tí: 吃一點點心 Ăn một ít bánh điểm tâm; ⑦ Điểm, điều, việc: 有兩點建議 Đề nghị hai điểm; 這一點,我們是不同意的 Chúng tôi không đồng ý điều đó; ⑧ Nơi, chỗ, điểm: 起點 Khởi điểm, chỗ bắt đầu; 沸點 Điểm sôi; ⑨ Phần, điểm, nét: 特點 Đặc điểm, nét riêng biệt; ⑩ Chấm, điểm: 點句 Chấm câu; 點一個點兒 Chấm một điểm nhỏ; ⑪ Gật (đầu): 他點了點頭 Anh ta gật gật đầu; ⑫ Nhỏ, tra: 點眼藥 Nhỏ thuốc đau mắt; ⑬ Trồng, tra: 點花生 Trồng lạc, trồng đậu phộng; 點玉米 Tra ngô; ⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: 把錢點一點 Kiểm tiền, đếm tiền; 點名 Điểm danh, gọi tên; ⑮ Chọn ra, gọi, kêu: 點菜 Chọn thức ăn, gọi món ăn; ⑯ Bảo, dạy bảo: 他是聰明的人,一點就明白了 Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay; ⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: 點燈 Thắp đèn, 點火 Nhóm lửa; ⑱ Giờ: 上午十點鐘 Mười giờ sáng; 現在幾點了? Bây giờ đã mấy giờ rồi?; ⑲ Lúc, giờ: 到點了,開始吧 Đến giờ rồi, bắt đầu đi!; ⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: 糕點 Bánh điểm tâm; 早點 Bánh ăn lót dạ buổi sáng; ㉑ (in) Cỡ chữ in; ㉒ Nhằm vào, nói đến. +黝 yǒu ửuĐen xanh. 【黝黑】 ửu hắc [yôuhei] Đen xanh. +黜 chù truất(văn) Cách, truất bỏ (chức...): 黜職 Cách chức; 黜退 Thải hồi, cách chức. +黛 dài đại(Một thứ) than vẽ lông mày (của phụ nữ thời xưa): 粉黛 Phấn son. (Ngr) Phụ nữ đẹp, người đẹp (thời xưa). +黚 qián kiềm(văn) ① Màu đen hơi vàng; ② Màu đen. +默 mò mặc① Im lặng, lặng yên: 默不作聲 Im lặng không lên tiếng; 默坐 Ngồi im; 他是一個沈默多思 慮的孩子 Nó là một chú bé lặng lẽ (trầm mặc) ưa nghĩ ngợi; ② Viết ra theo trí nhớ, thầm: 默寫 Viết chính tả. +黔 qián kiềm① Đen: 黔首 Dân đen; ② [Qián] Tên riêng tỉnh Quý Châu (Trung Quốc). +黑 hēi hắc① Đen: 黑頭髪 Tóc đen; ② Tối đen, tối tăm, tối mờ: 天黑了 Trời đã tối rồi; 屋子里太黑 Trong nhà tối thui; 月黑雁飛高 Trăng tối mờ nhạn bay cao (Lư Luân: Tái hạ khúc); ③ Tối, chiều tối: 從早忙到黑 Từ sáng bận đến chiều tối; ④ Bí mật, bất hợp pháp, đen: 黑貨 Hàng lậu; 黑市價 Giá chợ đen; ⑤ Phản động: 黑帮 Bọn phản động lén lút; ⑥ Lóng. 【黑話】hắc thoại [heihuà] Tiếng lóng, nói lóng; ⑦ Độc ác, nham hiểm. 【黑心】hắc tâm [heixin] a. Bụng dạ độc ác, lòng dạ thâm độc, lòng đen tối; b. Âm mưu đen tối, mưu toan thâm độc; ⑧ [Hei] Tỉnh Hắc Long Giang (gọi tắt); ⑨ [Hei] (Họ) Hắc. +黐 chī li(văn) ① Nhựa bẫy chim; ② Keo dán giày. +黏 nián niêm① Dính, sánh: 這漿糊不黏 Hồ này không dính; ② Dán vào, dính vào: 蒼蠅黏於捕蠅紙上 Ruồi dính trên giấy bắt ruồi. +黎 lí lê① (văn) Đông đảo: 黎民 Dân chúng; 民靡有黎 Dân không đông đúc (Thi Kinh: Đại nhã, Tang nhu); ② Tối tăm: 黎明 Tờ mờ sáng; ③ (văn) Màu đen (hoặc đen hơi vàng): 厥土青黎 Đất nơi ấy màu xanh đen (Thượng thư: Vũ cống); 面目黎黑 Mặt màu đen hơi vàng (đen sạm) (Sử kí: Lí Tư liệt truyện); ④ (văn) Chậm chậm, từ từ: 黎收而拜 Từ từ tươi tỉnh lại mà quỳ xuống lạy (Phó Nghị: Vũ phú); ⑤ (văn) Keo dán giày (như 黐 nghĩa ②); ⑥ [Lí] Nước Lê (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay; xưa bị Chu Văn vương tiêu diệt, thời Xuân thu sáp nhập vào nước Tấn); ⑦ [Lí] Dân tộc Lê (dân bản địa của đảo Hải Nam, Trung Quốc); ⑧ [Lí] (Họ) Lê. +黍 shǔ thửCây kê nếp, lúa nếp. +黌 héng huỳnhTrường học (thời cổ). Cg. 黉宫 [hóng gong]. +黉 héng huỳnhNhư 黌 +黈 tǒu thẩu(văn) ① Màu vàng; ② Tăng thêm: 黈益 Tăng thêm. +黇 tiān chiêm【黇鹿】chiêm lộc [tianlù] (động) Hươu đama. +黄 huáng hoàng, huỳnh① (Màu) vàng: 麥子都黃了 Lúa mì đã chín vàng rồi; ② [Huáng] Sông Hoàng, sông Hoàng Hà: 黃泛區 Vùng lụt sông Hoàng; ③ (khn) Thất bại: 買賣黃了 Mua bán thất bại rồi; ④ (văn) Trẻ con ba tuổi trở xuống: 黄口 (Số) trẻ con; ⑤ (văn) Xem 玄黄 [xuánhuáng]; ⑥ [Huáng] (Họ) Hoàng, Huỳnh. +黀 zōu tưu(văn) Thân cây gai. +麾 hūi huy(văn) Cờ đầu, cờ chỉ huy. (Ngr) Chỉ huy: 麾軍前進 Chỉ huy quân lính tiến lên. +麼 me maBé nhỏ: 幺麼 Nhỏ, nhỏ mọn, nhỏ nhen. Xem 麼 [me], [mó]. +麼 me maGì, nào, bao, thế (từ đặt sau câu để khẳng định hoặc tỏ ý hỏi): 這麼 Như thế, như vậy; 甚麼 Cái gì; 怎麼 Thế nào; 那麼 Thế thì; 多麼 Biết bao. Xem 嘛[ma], 幺[yao], 麼 [má], [mó], 末 [mò]. +麼 me maTrợ từ dùng trong 幹麼 [ganmá] Làm gì, tại sao?: 你來此幹麼? Anh đến đây làm gì? Xem 麼 [me], [mó]. +麻 má ma① Đay, gai và các loại cây có sợi; ② Sợi đay (của các thứ cây như đay, gai, dứa dùng trong ngành dệt); ③ Vừng, mè: 麻醬 Tương vừng; 麻油 Dầu vừng; ④ Nhám: 這種紙一面光,一面麻 Thứ giấy này một mặt nhẵn, một mặt nhám; ⑤ Rỗ: 麻臉 Mặt rỗ; ⑥ Tê: 腿麻了 Tê chân; 手發麻 Tê tay; ⑦ Sự ngứa, có cảm giác ngứa; ⑧ Có đốm, lốm đốm: 他臉上有麻點 Nó bị lốm đốm trên mặt; ⑨ [Má] (Họ) Ma. Xem 麻 [ma]. +麻 má ma【麻麻黑】ma ma hắc [mamahei] (đph) Chạng vạng, nhá nhem tối: 天剛麻麻黑 Trời vừa nhá nhem tối. Xem 麻 [má]. +麸 fū phuNhư 麩 +麵 miàn miến① Bột: 白麵 Bột mì; 豆麵 Bột đậu; 玉米麵 Bột ngô; 江米麵 Bột nếp 胡椒麵 Bột tiêu; ② Mì: 挂麵 Mì sợi; 切麵 Mì sợi (còn ướt); 湯麵 Mì nước; 一碗麵 Một bát mì; ③ (đph) Bở: 這塊白薯眞麵 Củ khoai lang này rất bở. +麴 qú khúcNhư 麯. +麰 móu mâuLúa đại mạch: 啤酒是麰製成的 Rược bia làm từ lúa đại mạch.口 +麯 qú khúcMen rượu. +麫 miǎn miếnNhư 面. +麩 fū phuTrấu, cám (vỏ hạt lúa mì).【麩子】phu tử [fuzi] Cám (lúa mì). +麦 mài mạchNhư 麥 +麥 mài mạch① Lúa mạch, lúa mì; ② [Mài] (Họ) Mạch. +麤 cū thôXem粗(bộ 米). +麟 lín lân(văn) ① Kì lân: 鳳毛麟角 Lông phượng sừng lân. Xem 麒麟; ② Rực rỡ: 炳炳麟麟 Chói lọi rực rỡ. +麞 zhāng chươngCon chương (Moschus chinloo, tương tự con hươu nhưng nhỏ hơn). +麝 shè xạ(động) Hươu xạ, con xạ; ② (dược) Xạ hương. 【麝香】 xạ hương [shèxiang] a. (động) Con cầy hương, con xạ hương, hươu xạ; b. (dược) Xạ hương. +麛 mí mê, mi(văn) ① Con nai con; ② (Chỉ chung) con thú con: 麛卯 Chim thú con (còn nhỏ). +麕 jūn quân(văn) Như 麇(3) +麕 jūn quân(văn) Như 麇(1) +麓 lù lộc(văn) ① Chân núi: 泰山之麓 Chân núi Thái Sơn; ② Chức quan coi công viên (thời xưa). +麒 qí kìMột con thú đực trong thần thoại tương tự con hươu. 【麒麟】kì lân [qílín] Con kì lân (một con thú thần thoại chỉ xuất hiện trong thời thái bình). +麑 ní nghê① Con hươu con (nói trong sách cổ); ② (văn) Như 猊 (bộ 犭): 狻麑 Con sư tử. +麐 lín lânMột con thú cái trong thần thoại tương tự con hươu. Như 麟. +麏 jūn quânMột loài hoẵng. +麌 wú ngu① Con khuân cái; ② 【麌麌】ngu ngu [yuýú] (văn) Tụ tập đông đúc, xúm xít. +麋 mí miNai (sừng tấm). +麈 zhǔ chủ① (Một loại) hươu (nói trong sách cổ); ② (văn) Vẩy (bụi) (gà, chim ...): 塵尾 Cái phất trần. +麇 jūn quầnHọp lại từng bầy. 【麇集】quần tập [qúnjí] Tụ tập, quần tụ. +麇 jūn khổn(văn) Như 捆 (bộ 扌). +麇 jūn quân(văn) Con chương. +麅 biāo bào(văn) Như 麃 (2). +麄 cū thôNhư 麤. +麃 biāo bào(văn) Một loài hoẵng. +麃 biāo tiêu(văn) ① Giẫy cỏ; ② 【麃麃】tiêu tiêu [biaobiao] (văn) Lực lưỡng, uy vũ. +麃 biāo phiếu① Xới đất; ② Dũng cảm, mạnh mẽ. +麂 jǐ kỉ(động) Con hoẵng (Moschus chinensis). +麀 yōu ưu① Hươu cái; ② Xem 聚麀 [jùyou]. +鹿 lù lộc① (động) Hươu, nai; ② [Lù] (Họ) Lộc. +鹾 cuó ta① Mặn, đậm muối; ② Muối (dùng như 鹽): 鹺務 Công việc làm muối. +鹾 cuó taNhư 鹾 +鹽 yán diêm① Muối, muối ăn: 海鹽 Muối bể; 礦鹽 Muối mỏ; ② (hoá) Clohyđric, bazơ, muối.【鹽酸】diêm toan [yán suan] Axit clohyđric. +鹼 jiǎn kiểm(hoá) Chất kiềm. +鹻 jiǎn kiểmNhư 碱. +鹹 xián hàmMặn: 鹹魚 Cá mặn; 這個菜太鹹了 Món ăn này mặn quá. +鹵 lǔ lỗ① Đất mặn; ② Muối mỏ, muối thiên nhiên; ③ (hoá) Halogen; ④ Rim: 鹵雞 Gà rim; 鹵鴨 Vịt rim; ⑤ Nước sốt, nước dùng đặc (nấu bằng thịt, trứng gà và bột lọc, để chan lên mì sợi hoặc thức ăn khác): 打鹵麵 Mì chan nước sốt; ⑥ Chất uống đậm đặc: 茶鹵兒 Nước chè đặc; ⑦ (văn) Lỗ mãng, thô lỗ (dùng như 魯, bộ 魚); ⑧ (văn) Bắt giữ quân giặc (dùng như 擄, bộ 扌). +鹴 shuāng sươngNhư 鸘 +鹳 guàn quánNhư 鸛 +鹰 yīng ưngNhư 鷹 +鹯 zhān chiênNhư 鸇 +鹭 lù lộNhư 鷺 +鹫 jìu thứuNhư 鷲 +鹪 jiāo tiêuNhư 鷦 +鹩 liáo liêuNhư 鷯 +鹧 zhè giáNhư 鷓 +鹦 yīng anhNhư 鸚 +鹥 yī êNhư 鷖 +鹤 hè hạcNhư 鶴 +鹣 jiān kiêmNhư 鶼 +鹡 jí tíchNhư 鶺 +鹠 líu lưuNhư ?? +鹠 líu lưuNhư 鶹 +鹞 yào diêuNhư 鷂 +鹜 mù vụNhư 鶩 +鹚 zī từNhư 鷀 +鹙 qīu thuNhư 鶖 +鹘 gú cốtNhư 鶻 +鹗 è ngạcNhư 鶚 +鹖 hé hạtNhư 鶡 +鹕 hú hồNhư 鶘 +鹔 sù túcNhư 鷫 +鹓 yuān uyênNhư 鵷 +鹒 gēng canhNhư 鶊 +鹑 chún thuầnNhư 鶉 +鹏 péng bằngNhư 鵬 +鹍 kūn cônNhư 鵾 +鹌 ān amNhư 鵪 +鹋 miáo miêuNhư 鶓 +鹊 què thướcNhư 鵲 +鹉 wǔ vũNhư 鵡 +鹈 tí đềNhư 鵜 +鹇 xián nhànNhư 鷴 +鹇 xián nhànNhư 鷳 +鹅 é ngaNhư 鵝 +鹃 juān quyênNhư 鵑 +鹂 lí liNhư 鸝 +鹁 bó bộtNhư 鵓 +鸿 hóng hồngNhư 鴻 +鸾 luán loanNhư 鸞 +鸽 gē cápNhư 鴿 +鸻 héng hằngNhư 鴴 +鸺 xīu hưuNhư 鵂 +鸹 guā cốc, hộcNhư 鴰 +鸹 guā quátNhư 鴰 +鸸 ér nhiNhư 鴯 +鸶 sī tiNhư 鷥 +鸵 tuó đàNhư 鴕 +鸴 xué hạcNhư 鷽 +鸳 yuān uyênNhư 鴛 +鸲 qú cùNhư 鴝 +鸱 zhī siNhư 鴟 +鸰 líng linhNhư 鴒 +鸯 yāng ươngNhư 鴦 +鸮 xiāo hàoNhư 鴞 +鸭 yā ápNhư 鴨 +鸬 lú lôNhư 鸕 +鸪 gū côNhư 鴣 +鸩 zhèn chậmNhư 鴆 +鸨 bǎo bảoNhư 鴇 +鸧 cāng thươngNhư 鶬 +鸦 yā nhaNhư 鵶 +鸦 yā nhaNhư 鴉 +鸥 ōu âuNhư 鷗 +鸤 shī thiNhư 鳲 +鸣 míng minhNhư 鳴 +鸢 yuān diênNhư 鳶 +鸠 jīu cưuNhư 鳩 +鸟 niǎo điểuNhư 鳥 +鸞 luán loan① Chim loan (theo truyền thuyết là một loài phượng hoàng); ② (văn) Chuông hàm thiếc ngựa. +鸝 lí li【黃鸝】hoàng li [huánglí] (động) Chim hoàng oanh (vàng anh). Cg. 鶬鶊 [cang geng],黃鶯 [huángying]: 杜鵑已逐黃鸝老,青柳樓前語意兒 Nay quyên đã giục oanh già, ý nhi lại gáy trước nhà líu lo (Chinh phụ ngâm khúc). +鸜 qú cùNhư 鴝. +鸛 guàn quán(động) Chim khoang (tương tự con hạc nhưng đầu không đỏ, cổ và mỏ đều dài, mình màu tro, đuôi và cánh đen, thường làm tổ trên cây cao). +鸚 yīng anh【鸚鵡】anh vũ [yingwư] (động) Con vẹt, chim anh vũ. +鸘 shuāng sươngXem 鷫鸘. +鸕 lú lô【鸕鶿】lô từ [lúcí] (động) Chim cốc. +鸑 yuè nhạc【鸑鷟】 nhạc trạc [yuèzhuó] Một loài chim nước (nói trong sách cổ). +鸎 yīng oanhNhư 鶯. +鸋 níng ninhXem 鴂 +鸇 zhān chiênMột loài chim dữ săn mồi (nói trong sách cổ). +鷽 xué hạcChim khách rừng, bồ cắc rừng. +鷺 lù lộ(động) Con cò: 鷺鷥 Cò trắng; 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Nguyễn Công Trứ). +鷹 yīng ưng(động) Diều hâu, chim ưng, chim cắt. +鷴 xián nhànNhư 鷳. +鷳 xián nhàn(động) Gà lôi. +鷲 jìu thứu(động) Kên kên. +鷰 yàn yến(văn) Như 燕 (2) (bộ 火). +鷯 liáo liêuXem 鷦鷯 [jiao liáo]. +鷫 sù túcMột loài thiên nga rừng. 【鷫鸘】túc sương [sùshuang] (văn) ① Một loài chim nước cổ dài giống như nhạn, màu lục, lông có thể làm áo cừu; ② Chim thần ở hướng tây (theo truyền thuyết). +鷩 bì tếMột loài gà lôi (hay chim trĩ). +鷦 jiāo tiêu鷦鷯】tiêu liêu [jiaoliáo] Chim hồng tước, chim ri: 鷦鷯巢於深林不過一枝 Chim ri làm tổ trong rừng sâu, chẳng qua một cành (Trang tử). +鷥 sī tiXem 鷺 [lù]. +鷟 zhuó trạcMột loài chim nước. +鷞 shuāng sảng【鷞鳩】 sảng cưu [shuăngjiu] Chim cắt. +鷗 ōu âu(động) (Chim) hải âu, cò biển. +鷖 yī ê(văn) ① Con cò biển; ② Chim phượng hoàng; ③ Màu xanh đen. +鷓 zhè giá(động) Gà gô, chim ngói. 【鷓鴣】giá cô [zhè gu] (động) Chim ngói. +鷇 kòu cấuChim non. +鷃 yàn yếnChim cun cút. +鷂 yào diêu(động) Diều mướp, diều hâu. +鷀 zī từCv. 鶿. Xem 鸕鶿 +鶼 jiān kiêmMột loài chim phải chắp cánh lại mới bay được. +鶻 gú cốtMột loài chim dữ. Cg. 鶻 [gư], 隼[sưn]. +鶻 gú cốtMột loài bồ câu (Treron peomagna). +鶺 jí tích【鶺鴒】tích linh [jílíng] (động) Chim chìa vôi: 鶺鴒在原,兄弟急難 Con chim chìa vôi ở đồng, anh em hoạn nạn (vội vàng cứu nhau) (Thi Kinh). +鶹 líu lưuXem 鵂鶹. +鶴 hè hạc(động) Hạc, sếu. +鶱 xuān hiên(văn) Chim bay. +鶯 yīng oanh(Chim) oanh, vàng anh: 黃鶯 Hoàng oanh, vàng anh, chim oanh. +鶬 cāng thươngChim vàng anh. Cg. 鶬鶊 [canggeng]. +鶩 wù vụ(văn) Con vịt trời: 趨之若鶩 Chạy xô nhau như đàn vịt trời. +鶡 hé hạt(động) ① Một loại chim sơn ca; ② Một loại gà lôi (giống chim như con trĩ hay chọi nhau, nói trong sách cổ, còn gọi là 鶡雞 [héji]). +鶚 è ngạc(động) Chim ưng biển. Cg. 睢鳩. +鶘 hú hồXem 鵜鶘 [tíhú]. +鶖 qīu thuCò già (một loài chim nước). +鶓 miáo miêuXem 鴯鶓 [érmiáo]. +鶊 gēng canhXem 鶬鶊. +鶉 chún thuần(động) Chim cun cút. Cg. 鵪鶉 [anchún]. +鵾 kūn cônMột loài chim giống như sếu. +鵻 zhūi chuyNhư 鵓鴣 [bógu]. +鵷 yuān uyên【鵷雛】 uyên sồ [yuanchú] Một loài chim giống như phượng. +鵶 yā nhaNhư 鴉. +鵲 què thướcChim khách. Cg. 喜鵲 [xêquè]. +鵰 diāo điêuKên kên, chim cắt (như 鷲). +鵬 péng bằngChim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim). +鵪 ān am【鵪鶉】am thuần [anchún] Chim cun cút. Cg. 鶉 [chún]. +鵩 fú phụcÓ, vọ, kên kên. +鵡 wǔ vũXem 鸚鵡 [ying wư]. +鵝 é ngaNgỗng: 蒼鵝 Ngỗng đen. Cv. 鵞. +鵜 tí đề【鵜鶘】đề hồ [tíhú] (động) Con bồ nông. Cg. 淘河 [táohé]. +鵙 jú quyếtChim bách thiệt, chim bách thanh, chim bách lao (kêu được trăm thứ tiếng). Như 鴂 +鵓 bó bột【鵓鴣】bột cô [bógu] Một loài bồ câu (chim mỏ đỏ và dài, lưng và cánh có đốm, thường hót trên cành khi trời sắp mưa hay trời đã tạnh; tục gọi là chim ban cưu, có nơi còn gọi là 水鴣鴣 [shuêgugu]). +鵑 juān quyên① Con quốc, đỗ quyên; ② Hoa đỗ quyên. Cg. 杜鵑 [dùjuan]. +鵂 xīu hưuChim cú.【鵂鶹】hưu lưu [xiuliú] (Chim) cú tai mèo. Cg. 梟 [xiao] (bộ 木). +鴿 gē cápChim bồ câu: 通訊鴿 Bồ câu đưa thư, bồ câu truyền tin; 野鴿 Bồ câu rừng; 家鴿 Bồ câu nuôi. Cg. 鵓鴿 [bóge]. +鴽 rú nhưChim như (Trunix blakistoni, một loài chim cun cút). +鴻 hóng hồng① (động) Ngỗng trời, chim hồng; ② Lớn (dùng như 洪, bộ 氵 ): 鴻禧 Phúc lớn.【鴻圖】 hồng đồ [hóngtú] Kế hoạch lớn: 發展經濟的鴻圖 Kế hoạch lớn phát triển nền kinh tế. Cv. 宏圖; ③ [Hóng] (Họ) Hồng. +鴷 liè liệtXem 啄木鳥 [zhuó-mùniăo]. +鴴 héng hằng(động) Chim choi choi: 金鴴 Chim choi choi vàng. +鴰 guā quátQuạ. Cg. 老鴰 [lăogua]. +鴰 guā hộc① (động) Thiên nga, ngỗng trời, ngan trời, chim hộc; ② Đứng thẳng. Xem 鴰 [gư]. +鴰 guā cốc(văn) Đích (để tập bắn). Xem 鴰 [hú]. +鴯 ér nhi【鴯鶓】nhi miêu [érmiáo] (động) Đà điểu sa mạc Úc, chim êmu. +鴨 yā áp(Con) vịt: 烤鴨 Vịt quay; 鴨蛋 Trứng vịt. +鴦 yāng ươngXem 鴛鴦 [yuanyang]. +鴣 gū côChim cô. Xem 鷓鴣 [zhègu], 鵓鴣 [bógu]. +鴟 chī si① Cú tai mèo; ② Diều hâu; ③ Chén uống rượu. +鴞 xiāo hào(động) Con cú. Cg. 鴟鴞 [chixiao]. +鴝 qú cùCon yểng. 【鴝鵒】cù dục [quýù] (động) Con yểng, con sáo. Cg. 八哥兒 [bager]. +鴛 yuān uyên【鴛鴦】 uyên ương [yuanyang] (động) Uyên ương (loài chim thường đi có đôi với nhau, con trống gọi là uyên, con mái là ương, trong văn học thường dùng để ví vợ chồng). +鴕 tuó đàĐà điểu. +鴒 líng linhChim chìa vôi. Xem 鶺鴒 [jílíng]. +鴐 jiā gia【鴐鵝】gia nga [jiaé] (văn) Ngỗng trời. Cv. ??. +鴉 yā nha① (Con) quạ, ác; ② (văn) Màu đen: 鴉鬟 Búi tóc đen. +鴈 yàn nhạn① Như 雁 (bộ 隹); ② Giả (như 贗, bộ 貝). +鴇 bǎo bảo① Chim sấm, chim ôtit; ② Mụ “tú bà”, mụ trùm gái điếm, mụ trùm nhà thổ. +鴆 zhèn chậm① Một loài chim độc; ② Rượu có chất độc. +鴂 juè quyếtChim bách thanh, chim đồ tể. Cv. 鴃. Cg. 寧鴂 +鳸 hù hỗ① Chim hỗ; ② Như 扈 (bộ 戶). +鳶 yuān diênDiều hâu: 紙鳶 Con diều giấy. +鳴 míng minh① Kêu (chim muông, côn trùng hoặc những vật khác): 鳥鳴 Chim hót; 蛇鳴 Ve sầu kêu; 物不得其平則鳴 Vật không đạt được trạng thái quân bình của nó thì kêu lên (Hàn Dũ); ② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: 耳鳴 Ù tai; 雷鳴 Tiếng sấm dậy; 鳴鼓 Đánh trống; ③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): 鳴冤 Minh oan; 鳴不平 Tỏ lòng bất bình; 自鳴得意 Tỏ ra đắc ý; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng. +鳴 míng ô(thanh) ① (Tiếng) u u: 工廠汽笛鳴鳴地叫 Tiếng còi nhà máy u u; ② (thán) Ôi!.【鳴呼】ô hô [wuhu] a. Ô hô!, hỡi ôi! than ôi! (thán từ dùng trong cổ văn): Xem 鳴呼哀哉; b. (Ngr) Chết, bỏ (mạng): 一命鳴呼 Bỏ mạng, đi đời nhà ma. Cv. 烏呼; 【鳴呼哀哉】 ô hô ai tai [wuhu-aizai] a. Ô hô! Thương thay!; b. Bỏ mạng, đi đời nhà ma; ③ (văn) Khóc sụt sùi: 觀者皆歔欷,行路亦鳴鳴 Người xem đều sùi sụt, người đi đường cũng thút thít (Thái Viêm: Bi phẫn); ④ (văn) Thổi còi. +鳳 fèng phượng① Chim phượng: 龍鳳 Long phượng; ② [Fèng] (Họ) Phượng. +鳲 shī thiChim cu, chim gáy. Cg. 布穀 [bùgư], 郭公 [guo gong], 鳲鳩 [shijiu]. +鳩 jīu cưu① Chim gáy, chim sen, chim ngói, tu hú; ② (văn) Họp lại: 鳩工庇材 Họp thợ sắm gỗ để cất nhà. +鳧 fú phù① Vịt trời, le; ② Bơi lội: 鳧水 Bơi nước. Cv. 鳬. +鳥 niǎo điểuChim. +鳣 zhān thiện, chiênNhư 鱣 +鳢 lǐ lễNhư 鱧 +鳟 zùn tônNhư 鱒 +鳞 lín lânNhư 鱗 +鳝 shàn thiệnNhư 鱔 +鳜 jué quyếtNhư 鱖 +鳛 xí tậpNhư 鰼 +鳙 yóng dungNhư 鱅 +鳘 mǐn mẫnNhư 鰵 +鳗 mán manNhư 鰻 +鳖 biē miếtNhư 鱉 +鳕 xuě tuyếtNhư 鱈 +鳔 biào phiêuNhư 鰾 +鳓 lè lặcNhư 鰳 +鳒 jiān kiêmNhư 鰜 +鳑 fáng bàngNhư 鰟 +鳐 yáo daoNhư 鰩 +鳏 yín quanNhư 鰥 +鳎 tà thápNhư 鰨 +鳍 qí kìNhư 鰭 +鳌 áo ngaoNhư 鰲 +鳊 biān biênNhư 鯿 +鳇 huáng hoàngNhư 鰉 +鳆 fù phụcNhư 鰒 +鳅 qīu thuNhư 鰍 +鳄 è ngạcNhư 鱷 +鳄 è ngạcNhư 鰐 +鳃 sāi taiNhư 鰓 +鲿 cháng thườngNhư 鱨 +鲽 dié điệpNhư 鰈 +鲼 fèn phẫnNhư 鱝 +鲸 jīng kìnhNhư 鯨 +鲷 diāo điêuNhư 鯛 +鲶 nián niềmNhư 鯰 +鲵 ní nghêNhư 鯢 +鲳 chāng xươngNhư 鯧 +鲲 kūn cônNhư 鯤 +鲱 fēi phiNhư 鯡 +鲰 zōu tưuNhư 鯫 +鲮 líng lăngNhư 鯪 +鲭 qīng thinhNhư 鯖 +鲫 jì tứcNhư 鯽 +鲪 jūn quânNhư 鮶 +鲩 wǎn cánNhư 鯇 +鲨 shā saNhư 鯊 +鲧 gǔn cổnNhư 鯀 +鲦 tiáo điềuNhư 鰷 +鲥 shí thìNhư 鰣 +鲤 lǐ líNhư 鯉 +鲢 lián liênNhư 鰱 +鲡 lí liNhư 鱺 +鲠 gěng ngạnhNhư 鯁 +鲟 xún tầmNhư 鱘 +鲞 xiǎng tưởngNhư 鯗 +鲞 xiǎng tưởngNhư 鮝 +鲜 xiān tiên, tiểnNhư 鮮 +鲛 jiǎo giaoNhư 鮫 +鲚 jì tễNhư 鱭 +鲙 kuài khoáiNhư 鱠 +鲗 zé tặcNhư 鰂 +鲕 ér nhiNhư 鮞 +鲔 wěi vịNhư 鮪 +鲒 jié cátNhư 鮚 +鲑 gūi khuêNhư 鮭 +鲐 tái thaiNhư 鮐 +鲏 pī bìNhư 鮍 +鲎 hòu hấuNhư 鱟 +鲍 bào bào, bãoNhư 鮑 +鲌 bó bạcNhư 鮊 +鲋 fù phụNhư 鮒 +鲊 zhǎ trảNhư 鮓 +鲉 yóu trừu, duNhư 鮋 +鲈 lú lưNhư 鱸 +鲇 nián niềmNhư 鮎 +鲆 píng bìnhNhư 鮃 +鲂 fáng phườngNhư 魴 +鲁 lǔ lỗNhư 魯 +鲀 tún đồnNhư 魨 +鱿 yóu vưuNhư 魷 +鱽 dāo đaoNhư 魛 +鱼 yú ngưNhư 魚 +鱻 xiān tiênNhư 鮮 (1). +鱺 lí liXem 鰻鱺 [mánlí]. +鱸 lú lư(động) Cá lư, cá pecca (một loại cá rất ngon). Cg. 銀鱸 [yínlú], 玉花鱸 [yùhualú]. +鱷 è ngạcCá sấu. +鱵 zhēn châmCá thu đao. +鱮 xù tựCá mè (như 鰱). +鱮 xù tựNhư 鱮 +鱭 jì tễNhư 鮆. +鱨 cháng thườngCá măng. +鱧 lǐ lễ(động) Cá chuối, cá quả, cá lóc. +鱣 zhān chiên(động) Một loại cá tầm (Acipenser mikadoi), cá chiên. +鱣 zhān thiện(động) Con lươn. Như 鱔. +鱠 kuài khoái① (văn) Thái thịt cá nhỏ ra; ② 【鱠魚】 khoái ngư [kuàiyú] Cá bẹ. Cv. 快魚; ③ Như 膾 (bộ 肉). +鱟 hòu hấu① (động) Con sam (Limulus phemus). Cg. 鱟魚 [hòuyú]; ② (đph) Cầu vồng. +鱝 fèn phẫn(động) Cá đuối ó. +鱘 xún tầm【鱘魚】tầm ngư [xúnyú] (động) Cá chiên, cá tầm (Sturgeon). +鱗 lín lân① (động) Vảy: 魚鱗 Vảy cá; 穿山甲鱗 Vảy tê tê; ② (thực) (Hình) vảy: 鱗莖 Thân vảy; 遍體鱗傷 Thương tích đầy mình; ③ (văn) Xếp hàng. +鱖 gùi quyết(động) Cá mò. Cg. 桂魚 [guìyú]. +鱔 shàn thiệnCon lươn. Cv. 鱓. Cg. 黃鱔 [huángshàn]. +鱓 shàn đà(văn) Như 鼉 (bộ 黽). +鱓 shàn thiệnNhư 鱔. +鱓 shàn lưuNhư 鶹. +鱒 zùn tôn(động) Cá chầy, cá rói. +鱑 huáng hoàng(văn) Như 鰉. +鱉 biē miếtNhư ?? (bộ 黽). +鱈 xuě tuyếtCá tuyết, cá moruy (Cod). +鱅 yóng dungCá mè hoa. +鰾 biào phiêu① Bong bóng cá; ② Keo (cồn nấu bằng) bong bóng cá; ③ Gắn bằng keo bong bóng cá. +鰼 xí tậpCá chạch. +鰻 mán man【鰻鱺】 man li [mánlí] Cá chình. Cg. 白?? [báishàn]. +鰷 tiáo điềuCá điều, cá vền (Hemiculeer leucisculus). Cg. 白鰷 [báitiáo]. +鰵 mǐn mẫnCá sủ. +鰳 lè lặc(động) Cá bẹ dài. +鰲 áo ngaoNhư 鼇 (bộ 黽). +鰱 lián liênCá mè. Cg. 鱮 [xù], 鰱魚頭 [liányútóu]. +鰭 qí kìVây cá: 脊鰭 Vây sống lưng cá; 腹鰭 Vây bụng (lườn) cá; 臀鰭 Vây cuối lườn cá. +鰩 yáo dao(động) Cá chuồn. Cg. 飛魚 [feiyú]. +鰨 tà tháp(động) Cá bơn cát. Cg. 版魚 [pănyú], 比目魚 [bêmùyú]. +鰧 téng đằng(động) Cá sao biển. +鰥 guān quan① Người không vợ, người góa vợ, người chưa vợ; ② (văn) Một loài cá khổng lồ ăn thịt sống. +鰣 shí thìCá cháy. +鰟 fáng bàng【鰟鮍】 bàng bì [pángpí] Một loại cá diếc. +鰜 jiān kiêmCá bơn. +鰕 xiá hàNhư 蝍 (bộ 虫). +鰓 sāi taiMang (cá): 魚鰓 Mang cá. +鰒 fù phụcCon hàu nhỏ. 【鰒魚】phục ngư [fùyú] Bào ngư. +鰐 è ngạcXem 鱷. +鰍 qīu thuCá chạch. +鰋 yǎn yểnCá yển, cá ngát, cá nheo. Như 鮎. +鰉 huáng hoàng(động) Cá tầm. +鰈 dié điệp(động) Cá bơn. +鰆 qūn xuânCá thu ảu. +鰂 zé tặcMực: 烏鰂 Cá mực nan. +鯿 biān biênCá mè. Cg. 魴 [fáng]. +鯽 jì tức【鯽魚】tức ngư [jìyú] (động) Cá diếc. +鯸 hóu hầu(văn) Xem 䱌. +鯶 hǔn hỗnCá trắm cỏ. Cg. 草魚. +鯰 nián niềmNhư 鮎. +鯫 zōu tưu① Cá con; ② Bé tí tẹo, nhỏ xíu, hèn mọn, nhỏ nhen. +鮰 húi nguyNhư 鮠. +鮮 xiān tiểnHiếm, ít, ít có ai: 夫謀而鮮過,惠訓不倦者,叔向有焉 Mưu việc nước mà ít có sai lầm, dạy dỗ người không mệt mỏi, Thúc Hướng đều có được như thế (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); 人莫不飲食者,鮮能知味也 Người ta không ai không ăn không uống, nhưng ít ai biết thế nào là ngon (Luận ngữ). Xem 鮮 [xian]. +鮮 xiān tiên① (văn) Cá tươi; ② Tươi, mới: 鮮魚 Cá tươi; 鮮花 Hoa tươi; ③ Ngọt, ngon: 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá; ④ (Những) thức ăn tươi mới: 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa; ⑤ (Màu) tươi, sáng 這塊布顏色太鮮了 Miếng vải này màu sáng quá; ⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem 鮮 [xiăn]. +鮭 gūi khuê① (động) Cá hồi; ② (đph) Đầu cá. +鮫 jiāo giaoCá nhám, cá mập. Xem 鯊 [sha]. +鮪 wěi vịCá tầm, cá vị (nói trong sách cổ). +鮣 yìn ấnCá ép. +鮠 wéi nguyCá nguy (Leiocassis longirostris). Cg. 江團, 白吉. +鮞 ér nhi(văn) ① Cá giống; ② Một loại cá có thịt ngon. +鮝 xiǎng tưởngNhư 鯗. +鮚 jié cát(văn) ① Ốc mượn hồn; ② 【鮚埼亭】Cát Kì Đình [Jiéqítíng] Tên đất (thuộc huyện Ngân, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). +鮓 zhǎ trả① Cá ướp; ② Món trộn, nộm; ③ (văn) Cá mắn. +鮒 fù phụCá diếc: 涸轍之鮒 Cá mắc cạn. (Ngb) kẻ cùng cực. +鮑 bào bào, bão① (văn) Cá ướp: 鮑魚之肆 Chỗ dơ dáy xấu xa; ② 【鮑魚】bào ngư [bàoyú] Bào ngư; ③ [Bào] Tên sông. 【鮑河】Bào hà [Bàohé] Sông Bào (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. 瀑河; ④ [Bào] (Họ) Bào. +鮐 tái thaiCá thu. +鮎 nián niềm(động) Cá ngát, cá nheo, cá măng, cá niêm (Parasilurus asotus, một loại cá có thân tròn và dài, đầu to đuôi dẹt, không vẩy, có râu, lưng đen xanh, bụng trắng). +鮍 pī bìXem 鰟 [páng pí]. +鮌 gǔn cổn(văn) Như 鯀. +鮋 yóu du① Một loài cá mình dài và dẹt, đầu có nhiều hình gai nổi lên, miệng lớn răng nhỏ, sống ở giữa những tảng đá gần biển; ② (văn) Cá nhỏ. +鮋 yóu trừu(văn) Một loài cá giống như con lươn. +鮊 bó bạcCá thiều bạc: 短尾鮊 Cá thiều. +鮆 jì tễCá đao (như 鱭). +鮄 fú phất【魴鮄】 phường phất [fángfú] Cá lửa (một loài cá mình dài có thể bò dưới đáy biển, sống ở vùng biển ôn đới và á nhiệt đới). +黓 yì dặc(văn) Màu đen. +鹢 nì nghịchNhư 鷁 +鷁 nì nghịchMột loài chim biển trong thần thoại. +鶂 yì nghịch① Như 鷁; ② (Tiếng ngỗng kêu) quác quác. +驿 yì dịchNhư 驛 +驛 yì dịchNgựa trạm (để đưa thư từ, công văn thời xưa). 【驛站】dịch trạm [yìzhàn] (cũ) Trạm dịch (trạm truyền thư tín, công văn thời xưa). +饐 yì ý(văn) Cơm nát, cơm thiu. +镱 yì ýNhư 鐿 +镒 yì dậtNhư 鎰 +鐿 yì ý(hoá) Ytebi (Yter-bium, kí hiệu Yb). +鎰 yì dậtDật (đơn vị trọng lượng thời cổ, bằng 20 hoặc 24 lạng Trung Quốc): 黃金千鎰 Một ngàn dật vàng. +邑 yì ấp① Thành phố, thị trấn: 都邑 Đô thành, thành phố, thành thị; 通都大邑 Thành phố rộng lớn; ② Huyện: 同邑 Người cùng huyện; ③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu: 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử); ④ Xem 於邑 (bộ 方). +遺 yí di① Đánh rơi, mất, rơi mất: 遺失一枝鋼筆 Đánh rơi một cây bút máy; ② Sót: 補遺 Bổ sung chỗ (phần) sót; 拾遺 Nhặt nhạnh những cái bỏ sót; 遺尿 Đái sót, đái vãi; ③ Của đánh rơi: 路不拾遺 Không nhặt của đánh rơi; ④ Chừa lại: 不遺餘力 Không tiếc sức; ⑤ Di, để lại: 遺囑 Di chúc. Xem 遺 [wèi]. +逸 yì dật① Chạy thoát, sổng ra, chạy trốn: 逃逸 Chạy trốn; 馬逸不能止 Ngựa sổng không ngăn lại được; ② Tản mát, thất lạc: 其書已逸 Sách đó đã thất lạc; ③ Nhàn, thanh nhàn, nhàn hạ: 逸居而無教 Ở nhàn mà không được dạy dỗ (Mạnh tử); ④ Sống ẩn dật, ở ẩn; ⑤ Vượt lên, hơn hẳn; 逸品 Phẩm cách khác đời; ⑥ Thả lỏng, buông thả; ⑦ (văn) Lầm lỗi, sai lầm; ⑧ (văn) Nhanh. +轶 yì dật, điệtNhư 軼 +軼 yì dật, điệt① Vượt lên, vượt hơn, hơn hẳn, phi thường: 軼群 Hơn hẳn mọi người; 軼材 Nhân tài phi thường; 道軼百王 Đạo cao vượt hơn cả trăm vua trước; ② (văn) Xung đột, đụng chạm: 懼其侵軼我也 Sợ nó lấn đến ta; ③ (văn) Thất lạc, tản mác (dùng như 佚, bộ 亻và 逸, bộ 辶): 軼事 Những việc tản mác còn truyền lại, chuyện vặt, giai thoại. +貤 yí dị① Chồng lên (đặt chồng cái này lên cái khác); ② Kéo dài thêm. +谥 shì Ích, thuỵNhư 謚 +谊 yí nghịNhư 誼 +诣 yì nghệNhư 詣 +译 yì dịchNhư 譯 +议 yì nghịNhư 議 +議 yì nghị① Ý kiến, ngôn luận, (đề) nghị: 建議 Kiến nghị; 無異議 Không có ý kiến khác; ② Bàn bạc phải trái, thảo luận: 我們對各種方案都議了一議 Chúng tôi đã bàn qua các phương án; ③ (văn) Chê: 天下有道則庶人不議 Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân (bình dân) không chê; ④ (văn) Kén chọn; ⑤ Một lối văn: 奏議 Sớ tâu lên vua để bàn về chính sách hay dở. +譯 yì dịch① Phiên dịch, dịch: 把越文譯成中文 Dịch từ Việt văn sang Trung văn; ② Diễn dịch (nghĩa kinh sách). +謚 shì Ích, thuỵ① Như 益 (bộ 皿); ② Như 諡. +誼 yì nghị① Hữu nghị, tình bạn thân thiện: 友誼 Hữu nghị; ② Nghĩa (dùng như 義, bộ 羊): 情誼 Tình nghĩa; 深情厚誼 Tình sâu nghĩa nặng. +詣 yì nghệ① (cũ) Đến, tới: 詣前問安 Đến tận nơi thăm hỏi; 詣阮攸陵墓參謁 Tới viếng mộ Nguyễn Du; ② Chỗ đã đạt tới, trình độ (nghệ thuật, kĩ thuật...): 學術造詣 Trình độ học thuật; 藝術造詣很深 Trình độ nghệ thuật rất cao. +襼 yì nghệTay áo (dùng như 袂). +裛 yì ấp(văn) ① Áo kép lót hoa; ② Túi đựng sách; ③ Buộc, thắt; ④ Thấm ướt. +裔 yì duệ(văn) ① Con cháu, dòng dõi gốc: 後裔 Con cháu đời sau; 華裔美國人 Người Mĩ gốc Hoa; ② (văn) Đất ngoài biên thùy; ③ (văn) Bề, bờ: 四裔 Bốn bề; 海裔 Bờ biển; ④ (văn) Vệ gấu áo; ⑤ (văn) Tên gọi chung các dân tộc thiểu số bán khai của Trung Quốc; ⑥ [Yì] (Họ] Duệ. diff --git a/dict/misc/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.xlsx b/dict/misc/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.xlsx new file mode 100644 index 0000000..ab037e2 Binary files /dev/null and b/dict/misc/Tu-dien-ThienChuu+TranVanChanh.xlsx differ diff --git a/dict/misc/hanodict_tbl_dictionary.pbix b/dict/misc/hanodict_tbl_dictionary.pbix new file mode 100644 index 0000000..5598efd Binary files /dev/null and b/dict/misc/hanodict_tbl_dictionary.pbix differ