forked from Helsinki-NLP/Tatoeba-Challenge
-
Notifications
You must be signed in to change notification settings - Fork 0
/
test.txt
438 lines (438 loc) · 44.5 KB
/
test.txt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
vie cmn_Hans Khi tôi nói chuyện với ổng, ổng cứ luôn nhìn qua bên cạnh. 我跟他说话的时候,他一直往旁边看。
vie cmn_Hant Tôi không dám. 不客气
vie cmn_Hant Cái này là gì? 這是什麼啊?
vie cmn_Hans Nói thế nào anh ấy cũng không chịu đi. 怎么说他都不肯去。
vie cmn_Hans Lượng tơ nhả ra của những con tằm này rất lớn. 这些蚕的吐丝量很大。
vie cmn_Hans Xe của mày rất nhanh, nhưng xe của tao nhanh hơn. 你的车很快,但是我的更快。
vie cmn_Hans Anh ấy ăn mặc vẫn luôn rất tùy tiện, màu sắc, dáng điệu đều thế nào cũng được. 他穿衣服一向很随便,颜色、样式都无所谓。
vie cmn_Hans Nó đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。
vie cmn_Hans Tiểu Trương một lúc đã sửa xong cái tivi, anh ấy có thực lực, tôi khâm phục anh ấy! 小张一会儿就把电视机修理好了,他有两下子,我佩服他!
vie cmn_Hans Cái bàn này không tốt. 这张桌子不好。
vie cmn_Hans Thư viện trường chúng tôi có hai triệu rưởi quyển sách. 我校图书馆藏书二百五十万册。
vie cmn_Hans Anh nên đi đi. 你该走了。
vie cmn_Hant Nó là thuộc hạ của tôi. 他是我的手下。
vie cmn_Hans Chúng tôi đang cân nhắc thay đổi quá trình sản xuất. 我们算计着改革生产流程。
vie cmn_Hans Tiếng Việt thật sự rất khó học. 越南语真的难学。
vie cmn_Hans Nó đã giỏi toán, còn giỏi cả văn. 他既精于数学又精于文学。
vie cmn_Hant Tôi đã bị sa thải ngày hôm qua. 我昨天被解雇了。
vie cmn_Hans Mày có đáng phải làm thế này không? 你犯得上这样做吗?
vie cmn_Hans Chúng tôi bước vào lớp học. 我们走进教室。
vie cmn_Hant Thì sao? 那又怎樣?
vie cmn_Hans Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành. 我会尽量不打扰你复习。
vie cmn_Hant Bạn đang làm gì đây? 你在干什麼啊?
vie cmn_Hans Số học sinh mỗi năm một tăng. 学生人数一年比一年增加。
vie cmn_Hant Đây là vấn đề về mức độ. 這是程度的問題。
vie cmn_Hant Cứ đi thẳng tới phía trước. 一直往前走。
vie cmn_Hans Bạn có thể thấy một tổ hợp màu rất đẹp ở đây. 这里你可以看到漂亮的颜色组合。
vie cmn_Hans Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。
vie cmn_Hans Cấm nói lớn tiếng. 停止大声说话。
vie cmn_Hans Tiếc rằng cái đó là sự thật. 可惜这是真的。
vie cmn_Hans Ổng đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。
vie cmn_Hans Anh ấy nói chưa chắc đã đúng. 他说的不见得对。
vie cmn_Hans Đã mưa hai ngày rồi, tớ nghĩ hôm nay chắc là phải nắng rồi, biết đâu được là lại mưa cả ngày trời từ sáng sớm đến tối. 已经下了两天雨了,我想今天大概要晴了,哪知道从早晨到晚上又下了一整天。
vie cmn_Hans Đừng lo, lúc nào tao cũng ở bên mày. 不要担心,我会一直在你身边。
vie cmn_Hans Cô ấy ôm con vào lòng, sau đó để nó ngủ trên giường. 她拥抱了一下儿子,然后让他上床睡觉。
vie cmn_Hans Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。
vie cmn_Hans Sao bây giờ mới đến. 为什么现在才到。
vie cmn_Hant Phần nhiều người ta nghĩ tôi điên. 大部份的人覺得我瘋了。
vie cmn_Hans Khi giải quyết công việc mà đi cửa sau là rất không tốt. 办事的时候走后门,是很不好的。
vie cmn_Hans Xin lỗi đã để ông đợi lâu. 真不好意思,让您久等了。
vie cmn_Hans Loại mặt nạ dưỡng da có thể không được rỡa sạch. 保养类的面膜 可以不清洗。
vie cmn_Hans Cái bộ dạng đó của anh ta, đừng nhắc đến nữa! 他那个样子啊,别提了!
vie cmn_Hant Chúc mừng giáng sinh! 聖誕節快樂!
vie cmn_Hant Anh ấy đã bị ông chủ công xưởng sa thải. 他被工厂的老板解雇。
vie cmn_Hant Mau lên! 趕快!
vie cmn_Hans Bạn có tin ông ấy đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗?
vie cmn_Hans Nó rất thân thiết với chúng tôi. 她对我们很亲切。
vie cmn_Hans Hỏi anh ta xem anh ta bị sếp sa thải rồi, hay là anh ta sa thải sếp rồi? 问他是被老板“炒了鱿鱼”了,还是他“炒了”老板?
vie cmn_Hans Tôi được biết tin đó. 我知道相信这一点。
vie cmn_Hans Hãy ra sức hoàn thành kế hoạch. 要努力完成计划。
vie cmn_Hans Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造卫星从河内上空飞过。
vie cmn_Hant Đồng ý. 同意。
vie cmn_Hans Số học sinh khoa chúng tôi năm nay nhiều gấp 3 năm ngoái. 今年我系的学生人数是去年的三倍。
vie cmn_Hant Cùng nhau tới nhé. 一起來吧。
vie cmn_Hans Hàng ngày sáu giờ tôi dậy. 我每天6点起床。
vie cmn_Hans Tôi hoàn toàn phản đối kế hoạch. 我十分反对这个项目。
vie cmn_Hans Nói tóm lại, chúng tôi cho rằng ly hôn là một hành vi không có đạo đức. 综上所述,我们认为离婚是一种不道德的行为。
vie cmn_Hans Không rẻ 1 tí nào, đắt khủng khiếp. 一点也不便宜,贵得不得了。
vie cmn_Hans Thật ngại quá, để chú chờ lâu. 真不好意思,让您久等了。
vie cmn_Hans Mật mã là "Muiriel". 密码是"Muiriel"。
vie cmn_Hans Việc đã định rồi, chúng ta có cố gắng thế nào nữa cũng vô ích , tất cả đều đã là muộn màng rồi. 事情已经定下来了,我们再怎么努力也无济于事了,一切都是马后炮了。
vie cmn_Hans Cô bé mặt đầy vẻ ngây ngô này mới được 5 tuổi, ai mà biết cô bé lại là tác giả của tác phẩm đoạt giải này. 这个满脸稚气的小女孩刚刚五岁,谁知道她竟是这幅获奖作品的作者。
vie cmn_Hans “Hôm nay nóng thật đấy” – “Chuẩn lun, nóng hơn hôm qua nhiều” “今天够热的” – “可不是, 比昨天热多了”
vie cmn_Hans Bạn trai của mày bảnh trai quá! 你男朋友真帅!
vie cmn_Hans Khi tôi nói chuyện với nó, nó cứ luôn nhìn qua bên cạnh. 我跟他说话的时候,他一直往旁边看。
vie cmn_Hans Cô ấy đã có thể kết hôn rồi, nói cách khác, cô ấy là người phụ nữ đã có chồng. 她已经能够结婚了,也就是说,她是有夫之妇。
vie cmn_Hans Lại thế rồi, lại thế rồi. Cậu thật là biết lấy tớ ra làm trò cười đấy. 又来了,又来了。你真能拿我开心。
vie cmn_Hant Cách mạng tháng tám Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. 越南八月革命是一次民族解放革命。
vie cmn_Hans Nói tóm lại, bộ phim này từ kịch bản đến cách trình chiếu đều thành công. 总的来说,这部电影从剧本到银幕是成功的。
vie cmn_Hant Tôi đã xem sách của ông ta. 我看了他的書。
vie cmn_Hans Thương em thương cả đường đi lối về. 如果你爱我的话,也要爱我的狗。
vie cmn_Hans Trí thức là gi? 知识是什么?
vie cmn_Hans Tôi đang nói chuyện với ai đây? 我正在跟谁讲话?
vie cmn_Hans Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực. 人人都愿意相信美梦可以成真。
vie cmn_Hans Cái máy ảnh này được sản xuất tại Đức. 这个照相机是德国制造的。
vie cmn_Hans Bài văn này rất hay. 这篇文章很好。
vie cmn_Hans Tại sao chúng ta không đặt bánh Pizza? 为什么我们不订披萨呢?
vie cmn_Hans Ông ấy không ra đi vô ích. 他没有白死。
vie cmn_Hans Tôi chỉ biết thế thôi. 我只知道这些。
vie cmn_Hant Nó nhường chỗ cho người lớn tuổi. 他把座位讓給了老人。
vie cmn_Hans Bây giờ tôi sẽ trình bày vấn đề thứ hai. 现在我来讲第二个问题。
vie cmn_Hans Lần này đến Bắc Kinh, một mặt là muốn du ngoạn các danh lam thắng cảnh của Bắc Kinh, mặt khác thì là cũng muốn gặp những người bạn cũ đã lâu không gặp. 这次到北京来,一方面想游览北京的名胜古迹,另一方面也想看看多年不见的老朋友。
vie cmn_Hans Chúng tôi đã chờ đợi bấy lâu. 我们已经等了那么久。
vie cmn_Hans Bây giờ trễ quá rồi. 现在太晚了。
vie cmn_Hans Tôi từ chối lời mời cơm tối của anh ấy. 我会拒绝他吃晚饭的邀请。
vie cmn_Hant Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi. 到了最後,大家一定要靠自己學習。
vie cmn_Hans Làm thế này, một là có thể biết nhiều bạn bè Trung Quốc, hai là có thể luyện khẩu ngữ. 这样做,一来可以认识更多的中国朋友,二来可以锻炼你的口语。
vie cmn_Hant Thời tiết thật đẹp! 天气真好 !
vie cmn_Hans Cái hòm này quá nặng. 这个箱子沉得过分了。
vie cmn_Hans Cô ấy rất thân thiết với chúng tôi. 她对我们很亲切。
vie cmn_Hant Tôi thật sự không biết. 我真的不知道。
vie cmn_Hans Bạn phải ngưng hút thuốc. 你必须停止吸烟。
vie cmn_Hant Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
vie cmn_Hans Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。
vie cmn_Hans Cái người này là kinh tởm nhất, khạc nhổ bừa bãi. 这人最不像话,随地吐痰。
vie cmn_Hans Có mình anh đi thôi à! 就你一个人去啊!
vie cmn_Hans Trong lúc dọn dẹp, chúng tôi đã tình cờ tìm được một số thứ của ông nhà. 清理的时候,我们看到了些他的东西。
vie cmn_Hans Các cậu đã nói thế, để tớ nghĩ xem đã. 既然你们这么说,那让我再想想。
vie cmn_Hans Đèn tối quá, tôi không thể đọc sách. 灯光太暗了,我没法阅读。
vie cmn_Latn Chúc mừng sinh nhật, Muiriel! 生日快乐,Muiriel!
vie cmn_Hans Mọi người làm việc đang hào hứng, cậu nhất định không được phá vỡ khí thế đó. 大家干得正起劲,你千万不能泼冷水。
vie cmn_Hans Vừa mới 4 giờ mà anh ấy đã dậy. 才4点钟他就起床了。
vie cmn_Hans Anh chỉ chép được có bây nhiêu trang thôi à? 你就只抄了这么多张啊?
vie cmn_Hans Lúc đó, tôi không nghĩ đến vấn đề này. 当时我没想到这个问题。
vie cmn_Hans Nó mở rộng hai cánh tay như muốn ôm trọn cả thế giới này. 他张开双臂, 似乎要拥抱这个世界。
vie cmn_Hans Sao bạn không trả lời? 你为什么不回答?
vie cmn_Hans Tôi xin lỗi vì đã dùng cách này để đưa anh đến. 我很抱歉用这种方式把你请来。
vie cmn_Hans Việc đó, chúng tôi chưa biết. 那件事我们还不知道。
vie cmn_Hant Hết cả mọi người đều biết chuyện đó. 所有的人都知道那件事。
vie cmn_Hans Mày phải ngừng hút thuốc. 你必须停止吸烟。
vie cmn_Hans Ông tán thành hay phản đối ý kiến của nó? 您赞成还是反对他的想法?
vie cmn_Hans Chúng ta không thể để đối phương thừa cơ được. 我们不能让对方钻空子。
vie cmn_Hans Anh ta mua một con dao bầu thật to, đem ra cứ mài mài liếc liếc mãi. 他买了一把特别大的屠刀,拿出来不停地磨呀抢呀。
vie cmn_Hans Anh đi một mình như vậy không sao chứ? 你真的不介意我一个人去吗?
vie cmn_Hant Mày có thể đi. 你可以走了。
vie cmn_Hans Trước kỳ thi cậu căn bản chẳng ôn tập gì, có thi tốt nổi không? – Cũng đúng 考试前,你根本没复习,能考好吗? – 可也是。
vie cmn_Hans Việc cục trưởng bỏ qua tất cả cho chúng tôi đã gây ra sự phê bình. 局长对我们一风吹的做法提出了批评。
vie cmn_Hans Nhanh lên không bạn lỡ xe buýt. 赶快点,否则要错过公共汽车了。
vie cmn_Hant Anh ấy đã đến Tokyo hôm qua. 他昨天抵達東京。
vie cmn_Hant Tôi đã bắt kịp thằng ăn cắp tiền này. 我抓到了這個男人正在偷錢。
vie cmn_Hans Phòng ngủ nào cũng sạch sẽ. 哪间卧室都干净。
vie cmn_Hans Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。
vie cmn_Hans Đừng xem thường những người có khuyết điểm, bởi vì mỗi người đều có thể có khuyết điểm. 不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。
vie cmn_Hans Mỗi việc đều phải dựa vào quần chúng. 每件事都要依靠群众。
vie cmn_Hans Cứ chào hỏi một câu trước đã, không đến lúc lại vội vội vàng vàng. 事先打个招呼,别叫我临时抓瞎。
vie cmn_Hans Tôi phải đi ngủ đây. 我该去睡觉了。
vie cmn_Hans Cậu cho mình mượn tờ báo. 你把报纸借给我。
vie cmn_Hant Tôi không biết. 我不知道。
vie cmn_Hans Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。
vie cmn_Hans màu đen hợp với bạn 黑色很衬你。
vie cmn_Hant Tôi phải giải thích cho Tom điều này. 我必須向Tom解釋這個。
vie cmn_Hans Phụ nữ chúng tôi sao lại không được? Phụ nữ có thể gánh vác nửa bầu trời mà! 我们女同志怎么不行?妇女能顶半边天嘛!
vie cmn_Hans Thật ngại quá, để ông chờ lâu. 真不好意思,让您久等了。
vie cmn_Hant Bạn mê bóng chày cỡ nào ? 你喜歡棒球到甚麼程度?
vie cmn_Hant Nó hỏi tôi có vui không. 他問我快不快樂。
vie cmn_Hans Vấn đề này phiền phức vô cùng. 这个问题很麻烦。
vie cmn_Hans Hàng nghìn người đến dự cuộc mít tinh hôm nay. 有成千的人来参加今天的集会。
vie cmn_Hans Mục đích thi đua ái quốc là gì? 爱国竞赛的目的是什么?
vie cmn_Hans Tôi nên đi đường này hay đi đường kia? 我该走这条路,还是那条路?
vie cmn_Hans Mỗi người đọc một đoạn. 每人读一段。
vie cmn_Hans Tôi cũng nghĩ như anh. 我也和你想的一样。
vie cmn_Hans Ngoài cách này ra, chả có cách nào. 除此之外,别无办法。
vie cmn_Hans Tại sao bạn lại có thể không biết được? 你怎么会不知道?
vie cmn_Hans Tôi không dám. 别太客气。
vie cmn_Hans Anh chỉ trách người chứ không trách mình. 他只是责怪别人,从不自责。
vie cmn_Hans Trận thi đấu hôm nay lại có kết quả bất ngờ, đội đầu máy xe lửa chẳng ai biết đến từ trước nay lại một đòn mà đoạt quán quân trong trận thi đấu đồng đội. 今天比赛又爆冷门,一向默默无闻的火车头队一举夺得团体赛冠军。
vie cmn_Hans Nó vẫn còn là đứa trẻ con, không đáng tức giận với nó. 他还是个孩子,犯不上跟他生气。
vie cmn_Hans Trong 3 tháng đầu năm nay, quân ta đã diệt 5 vạn rưởi quân địch. 在今年头3个月中,我军消灭敌军五万五。
vie cmn_Hans Bạn phải ngừng hút thuốc. 你必须停止吸烟。
vie cmn_Hans Khi là học sinh một chút khổ sở cũng không chịu nổi, tương lai bước vào xã hội nhất định sẽ gặp phải khó khăn. 做学生的时候一点苦也不能吃,将来到社会上一定要碰钉子。
vie cmn_Hans Đừng vội, cái vé xem phim cậu muốn tớ sẽ gửi đến đúng giờ cho cậu là được chứ gì. 别着急,你要的电影票我给你按时送到就是了。
vie cmn_Hans Vừa nãy là đùa với cậu thôi, cậu đừng tưởng thật. 刚才是和你闹着玩儿的,你别当真。
vie cmn_Hans Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。
vie cmn_Hans Không giải quyết ngay thì việc đó sẽ hỏng bây giờ đây. 不立即解决,那桩事会马上告吹的。
vie cmn_Hant Tôi từ trên núi xuống. 我以前在山里。
vie cmn_Hant Có một số người không đồng ý. 有一部分人不同意。
vie cmn_Hant Đêm nay tôi rảnh rỗi. 我今晚有空。
vie cmn_Hans Anh ta đến đây vì mục đích gì? 他来这里的目的是什么?
vie cmn_Hans Nó tăng cân rồi. 他胖起来了。
vie cmn_Hant Vấn đề ở đâu? 哪裡有問題?
vie cmn_Hant Tôi không biết nên nói gì cả... 我只是不知道應該說什麼而已……
vie cmn_Hans Vấn đề này rất phiền phức. 这个问题很麻烦。
vie cmn_Hans Ông ta đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。
vie cmn_Hans Trong hội trường, tiếng vỗ tay, tiếng còi, tiếng hò hét, tiếng cười hỗn loạn. 会场内,掌声、哨声、喊声、笑声乱成了一锅粥。
vie cmn_Hans Nếu cậu đã coi trọng tôi, thì tôi nhất định nhiệt tình giúp đỡ cậu. 既然你看得起我,我就一定热情帮助你。
vie cmn_Hant Đó là truyện cười vui nhất mà tôi đã từng nghe. 這是我聽過最好笑的笑話。
vie cmn_Hans Mọi người trước tiên phải điều tra nghiên cứu kỹ đi, thiết kế phương án cẩn thận một chút, để bớt phải đi đường vòng. 大家事先要搞好调查研究,把方案设计得周密些,以便少走弯路。
vie cmn_Hans Ông ấy tăng cân rồi. 他胖起来了。
vie cmn_Hans Chúng tôi cố gắng học tập các đồng chí. 我们努力向你们学习。
vie cmn_Hans Cô ngắm đi ngắm lại một mình độ nửa giờ. 她一个人看来看去,大约看了半个小时。
vie cmn_Hans Tôi phải đi ngủ. 我该去睡觉了。
vie cmn_Hans Cô ấy mời chúng tôi đến dự buổi tiệc sinh nhật của cô ấy. 她邀请我们去她的生日派对。
vie cmn_Hans Chị ấy đã học tiếng Việt lại học cả tiếng Anh nữa. 她既学越语又学英语。
vie cmn_Hans Anh đã xem phim ấy chưa ? 你看过那部电影吗?
vie cmn_Hans Cậu rất hiếu thắng, sỹ diện, nhưng cái này có gì cần thiết đâu! Đời người quan trọng nhất không phải điều đó. 你很好强,爱面子,但是这有什么必要呢!人生最重要的不是这个
vie cmn_Hans Bạn có thể tùy ý đi bất cứ đâu. 您可以随便去哪儿。
vie cmn_Hans Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy. 王院长为人正派,办事公道,没给人穿过小鞋,大家都尊敬他。
vie cmn_Hans Anh ấy nghĩ, nếu như không học tập cho tốt, làm sao có thể xứng đáng với nhân dân của Tổ quốc đây? 他想,如果不好好学习,怎么对得起祖国的人民呢?
vie cmn_Hans Lương của nó bị cắt giảm tới mức thấp nhất. 他的工资被削减到最低程度。
vie cmn_Hans Bọn tội phạm đang âm mưu cướp ngân hàng. 罪犯们密谋抢劫银行。
vie cmn_Hans Tôi đi qua đó một mình. 我一个人去那边。
vie cmn_Hant Tự do không đồng nghĩa với được tự do. 自由是有代价的。
vie cmn_Hans Nghe được tin, nó liền té xỉu. 听到消息,她晕倒了。
vie cmn_Hans Hôm nay cực nóng. 今天很热。
vie cmn_Hans Nếu cậu thích thì mua đi là xong. 如果你喜欢,买就是了。
vie cmn_Hans Kỳ nghỉ tới rơi đúng vào ngày chủ nhật. 下一个节假日正好是周日。
vie cmn_Hans Anh ấy hôm nay chưa chắc sẽ đến. 他今天不见得会来。
vie cmn_Hans Anh ấy vẫn còn đang học bài ở lớp. 他仍然还在教室里学习。
vie cmn_Hans bạn khả dĩ tùy tiện đi bất cứ đâu. 您可以随便去哪儿。
vie cmn_Hans Tất cả mọi người đều muốn tin rằng những giấc mơ có thể trở thành hiện thực. 人人都愿意相信美梦可以成真。
vie cmn_Hans Tôi đã biết tiếng Anh rồi. 我已经会英语了。
vie cmn_Hans Làm sao con khóc? Nói cho ta nghe. 孩子,你为什么哭呀?说给我听听。
vie cmn_Hans Mục tiêu phấn đấu của chúng là tiêu diệt bệnh đậu mùa. 他们奋斗的目标是消灭天花。
vie cmn_Hans Tôi viết có hai dòng thôi. 我只写了两行。
vie cmn_Hans Ta nên giúp đỡ nhau. 我们应该互相帮助。
vie cmn_Hans Nó ngưng quét dọn, dựa vào cây chổi để nghỉ mệt. 他停止扫地,倚着扫帚休息。
vie cmn_Hans Nghe được tin, cô ấy liền ngất xỉu. 听到消息,她晕倒了。
vie cmn_Hant Hôm qua tôi đã bị sa thải. 我昨天被解雇了。
vie cmn_Hans Xe của cậu rất nhanh, nhưng xe của tớ nhanh hơn. 你的车很快,但是我的更快。
vie cmn_Hans Những thứ mà mày thấy đều là ảo giác. 你看到的都是幻觉。
vie cmn_Hans Đừng coi tôi như người "bình thường"! 不要再把我当成“正常” 人!
vie cmn_Hant Hôm nay là thứ sáu, ngày mai là ngày cuối tuần rồi! 今天是周五,明天就是周末了!
vie cmn_Hans Tôi có nói thế đâu? 我哪里说过那样的话?
vie cmn_Hant Năm nhân hai bằng mười. 五乘二等于十。
vie cmn_Hant Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
vie cmn_Hant Chúng ta hãy thử một vài thứ. 我們試試看!
vie cmn_Hans Tớ làm sao sánh với cậu được, cậu có cái cần câu cơm vững chắc, không đói được đâu! 我怎么比得上你呢,你有个铁饭碗,饿不着!
vie cmn_Hans Sao bây giờ mới đến? 为什么现在才来?
vie cmn_Hans Họ đã có một cuộc sống hạnh phúc. 他们生活得很幸福。
vie cmn_Hans Tôi chỉ là tùy tiện nói ra cách nghĩ còn chưa chín chắn lắm của mình, không đến mức gọi là có nghiên cứu gì. 我只是随便谈谈自己不成熟的看法,无所谓有研究。
vie cmn_Hans Tôi không thể thở bằng mũi. 我的鼻子没办法呼吸了。
vie cmn_Hans Bạn có thể tùy ý đi bất cứ đâu. 你可以随便去哪儿。
vie cmn_Hans Tôi nhức thái dương quá. 我太阳穴处疼极了。
vie cmn_Hans Đó là chuyện tháng sau. 那是下个月的事。
vie cmn_Hans Anh ta chưa biết rõ tình hình đã phát biểu ý kiến ngay. 他还没有把情况了解清楚就急忙发表意见。
vie cmn_Hant Nhanh lên! 趕快!
vie cmn_Hans Lực lượng quân sự nước này rất tiên tiến. 这个国家的军事力量很先进。
vie cmn_Hant Ô kìa, con bươm bướm! 哦!有一隻蝴蝶!
vie cmn_Hans Mỗi lần gặp mặt đều chào hỏi. 每次见面都打招呼。
vie cmn_Hans Thi đua là yêu nước. 竞赛是爱国。
vie cmn_Hant Nó nhường chỗ cho người già. 他把座位讓給了老人。
vie cmn_Hans Quân ta tiến mạnh như vữ bão. 我军似潮水般大踏步前进。
vie cmn_Hant Tôi nghĩ anh có thể lý giải được. 我想你能理解的。
vie cmn_Hans Vì chuyện hôn sự của con gái mà rất đau đầu. 为女儿婚事,很伤脑筋。
vie cmn_Hans Bà ta lại nói này nói nọ. 她又在说这说那。
vie cmn_Hans Mây là do hơi nước trong không trung tích tụ thành. 云是天空中的水汽团。
vie cmn_Hans Lực lượng quân sự nước này rất hiện đại. 这个国家的军事力量很先进。
vie cmn_Hant Giáng sinh vui vẻ! 聖誕節快樂!
vie cmn_Hans Anh ta làm ra vẻ không quan tâm. 他故意做出不在乎的样子。
vie cmn_Hans Nếu bạn uống cà phê uống liền, thì không cần đến bình cà phê. 如果你喝速溶咖啡,就不需要咖啡壶了。
vie cmn_Hans Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。
vie cmn_Hans Ông Ramsbottom chẳng nói cho tôi biết còn có đối tác. 羊屁股先生可没告诉我还有搭档。
vie cmn_Hans Ai ai cũng hăng hái tham gia lao động. 人人都积极参加劳动。
vie cmn_Hans Tôi đang kiểm tra xem ở đây có thiết bị báo động laser hay không. 我在检查这里有没有激光警报装置。
vie cmn_Hans Anh ta là người thứ bao nhiêu đến đây hỏi việc này? 他是来问这件事的第几个人?
vie cmn_Hans Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý. 然而,相反的理论往往也是真的。
vie cmn_Hans Tớ một mình được mà, cậu cứ yên tâm đi. 我一个人能行,你放心就是了。
vie cmn_Hant Giá mà tôi cũng như vậy... 如果我可以像那樣的話...
vie cmn_Hans Em ấy rất thân thiết với chúng tôi. 她对我们很亲切。
vie cmn_Hans Tôi gặp anh ấy luôn. 我经常遇见他。
vie cmn_Hant Sẽ không xảy ra đâu. 那是不會發生的。
vie cmn_Hans Bây giờ đã hơn chín giờ rồi. 现在已经九点多了。
vie cmn_Hans Điều này cho thấy, anh ấy là một diễn viên điện ảnh rất có tiền đồ. 由此可见,她是很有前途的电影演员。
vie cmn_Hans Cô ấy rất sùng bái ông ta không chịu lắng nghe lời đánh giá của người khác về ông ấy. 这所房子不时进行扩建。
vie cmn_Hans Một tháng sau thì trời sẽ không nực như bây giờ nữa. 一个月后,天气就不会像现在这么热了。
vie cmn_Hans Biện pháp hiệu quả nhất để giết thời gian nhất đương nhiên vẫn là chuyện trò, chém gió, buôn chuyện. 消磨时间的最有效办法当然还是聊天吹牛侃大山。
vie cmn_Hans Tôi vào đại học đã được hai năm rưỡi. 我进大学已经两年半了。
vie cmn_Hant Ông giáo sư mỉm cười. 教授微微笑了笑。
vie cmn_Hans Tôi được biết tin đó. 我知道了那个消息。
vie cmn_Hans Tôi là người thứ ba rùi, vậy phải đi thôi. 好像我做电灯泡了。我该走了。
vie cmn_Hans Làm ơn cho tôi một cốc nước. 请你给我一杯水。
vie cmn_Hans Anh ta từ bỏ mọi hy vọng 他放弃了所有希望。
vie cmn_Hans Nếu không có mặt trời thì tất cả động vật đều sẽ chết 如果没有太阳,那所有生物都会死。
vie cmn_Hans Tôi rất xin lỗi vì làm phiền vào lúc này. 我很抱歉在这个时候打扰。
vie cmn_Hans Đừng lo lắng, anh sẽ luôn ở bên em. 不要担心,我会一直在你身边。
vie cmn_Hans Vì vậy họ đều không muốn hợp tác với anh. 所以别人都不愿意和你合作。
vie cmn_Hans Mày đã biết rồi còn phải hỏi gì nữa? 你既然已经知道了,还问什么?
vie cmn_Hant Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
vie cmn_Hans Anh ấy không đi, nói cách khác, chẳng có gì chứng minh anh ấy đã đi cả. 他没有去,换句话说,他去的这个事实无案可查。
vie cmn_Hant Tôi đã bị sa thải hồi hôm qua. 我昨天被解雇了。
vie cmn_Hans Chưa khỏi rên đã quên thầy. 呻吟未止忘良医。
vie cmn_Hant Tôi mập quá. 我好胖哦。
vie cmn_Hans Bây giờ Muiriel được 20 tuổi. Muiriel现在20岁了。
vie cmn_Hans Tôi đã sống hàng tháng trên biển. 我在海上已经生活了好几个月。
vie cmn_Hans Tôi chẳng biết phải làm sao, đành phải theo cô ấy. 我无奈只得跟随着她。
vie cmn_Hans Đã mua cái bàn thì mua luôn cái ghế. 既然买了桌子就一并把椅子也买了吧。
vie cmn_Hant Nó đã được cải thiện rồi. 它有改善了。
vie cmn_Hans Cấm đậu xe nơi đây. 此处禁止停车。
vie cmn_Hans Anh ấy nói những gì với chị? 他对你说了些什么?
vie cmn_Hans Chẳng ai đến cả. 没一个人来过。
vie cmn_Hant Cái này xẽ không bao giờ chấm giứt. 這個永遠完不了了。
vie cmn_Hans Mắt của chúng ta cần thời gian để điều chỉnh với bóng tối. 我们的眼睛需要时间来适应黑暗。
vie cmn_Hant Bạn nên đi ngủ đi. 你應該去睡覺了吧。
vie cmn_Hans Nó cứ đi đi lại lại trong nhà, không biết đang nghĩ gì? 他在屋里不停地走来走去,不知道在想些什么呢?
vie cmn_Hans Việc này cậu tự quyết định là được rồi. 这件事你自己决定就是了。
vie cmn_Hans Cùng lúc đó, đài truyền hình cũng phát sóng tin tức này. 与此同时,电台也播出了这条消息。
vie cmn_Hans Sao anh cứ nói mãi. 你为什么老说个不停?
vie cmn_Hans Đấy là một ý kiến hay. 那是一个好意见。
vie cmn_Hans Chúng ta nên hợp tác tốt với đồng nghiệp, đừng suốt ngày làm khó người ta. 我们应该同事好好合作,不要老师给人家出难题。
vie cmn_Hans Mấy con chó này chúng nó khôn lắm. 这几条狗,它们灵着呢。
vie cmn_Hans Mày có tin nó đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗?
vie cmn_Hans Anh ta đề xuất ý kiến cải cách phương pháp nghiên cứu. 他提出改革研究方法的意见。
vie cmn_Hans Hôm nay mưa to thế này thì đất bở lắm đấy. 今天下这么大的雨,土松着呢。
vie cmn_Hans Trước mắt đang cân nhắc xem có để cho anh ta làm công việc này hay không. 目前正在考虑是否由她来做这项工作。
vie cmn_Hant Anh ấy đã đến New York ngay khi nhận được lá thư. 他一拿了信就去了紐約。
vie cmn_Hant Tiếng Anh của tôi rất tệ. 我的英文很差。
vie cmn_Hans Anh phải lòng em. 我爱你。
vie cmn_Hans Phòng của bạn thật sạch sẽ. 你的房间真干净。
vie cmn_Hant Mình anh ta gầy quá. 他的身体太瘦了。
vie cmn_Hans Bây giờ xin trấn an mọi người, phương án phân bổ nghiên cứu sinh đã cơ bản hoàn thành. 现在给大家吃个定心丸,今年的研究生分配方案已经基本落实了。
vie cmn_Hans Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河内是越南的首都。
vie cmn_Hant Cái đó tại vì bạn là đàn bà. 那是因為妳是女生。
vie cmn_Hans Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel! 今天是6月18号,也是Muiriel的生日!
vie cmn_Hant Anh ấy chạy nhanh nhất mà anh ấy có thể. 他跑得能有多快就有多快。
vie cmn_Hans Tiểu Vương, tớ có thể dùng cái xe đạp của cậu một chút không? Cái đó khỏi phải nói, cậu đạp đi. 小王,我可以用一下你的自行车吗?那没说的,你骑走吧!
vie cmn_Hans Anh ấy từng làm việc ở Hà Nội. 他曾在河内工作过。
vie cmn_Hans Bạn nghĩ cô ấy bao nhiêu tuổi? 你认为她多大?
vie cmn_Hans Anh yêu thương em nhiều hơn ai hết. 我爱你胜过其他任何一个人。
vie cmn_Hans Hôm qua anh mua được một quyển từ điển mới xuất bản phải không? 昨天你买了一本新出版的越南词典,是吗?
vie cmn_Hans Tom là bạn của bạn tôi. 汤姆是我朋友的朋友。
vie cmn_Hant Tôi đến. 我到了。
vie cmn_Hans Tấm hình này có mới không? 那是一张近照吗?
vie cmn_Hans Tôi không quen người ấy. 我不认识那个人。
vie cmn_Hant Tôi hết lời để nói. 我不知道應該說什麼才好。
vie cmn_Hans Tất nhiên. 当然。
vie cmn_Hans Cậu có tin nó đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗?
vie cmn_Hans Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。
vie cmn_Hans Anh ấy vừa mới ở thư viện về. 他才从图书馆回来。
vie cmn_Hans Cấu tạo cơ thể người là do các tế bào tạo thành. 人体的组织是由细胞构成的。
vie cmn_Hans Sao uống lắm thuốc thế? 为什么喝那么多药?
vie cmn_Hant Yêu thích công việc là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc. 對工作的熱愛是通往幸福的鑰匙。
vie cmn_Hant Anh ta có một cơ thể thật đẹp. 他狀態真的很好。
vie cmn_Hans Ông ấy không phải ba tôi, ông ta là chú của tôi. 他不是我父亲,他是我叔叔。
vie cmn_Hans Mẹ, sao ba vừa phê bình con là mẹ liền đứng bên cổ vũ thế! 妈,怎么爸爸一批评我,你就敲边鼓!
vie cmn_Hans Mày có tin ổng đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗?
vie cmn_Hant Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
vie cmn_Hans Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá. 由于噪音,我们无法入睡。
vie cmn_Hans Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。
vie cmn_Hans Số phòng của tôi là số nào? 我的房间号是多少?
vie cmn_Hans Nó đã trải qua rất nhiều chuyện rồi. 她经受得够多了。
vie cmn_Hans Anh muốn mua những gì? 你想买些什么?
vie cmn_Hant Tôi đã xem sách của ổng. 我看了他的書。
vie cmn_Hans Anh có muốn miếng bánh ngọt khác không? 你要再来一块蛋糕吗?
vie cmn_Hant Bạn rất dũng cảm. 你非常勇敢。
vie cmn_Hans Mục tiêu của các nhà cải cách là cải thiện chính phủ. 改革者的目标是要改进政府。
vie cmn_Hant Tôi không thể bắt nó ngừng hút thuốc. 我無法讓他停止吸煙。
vie cmn_Hant Dick dự tính tự đi một mình. 迪克打算自己去。
vie cmn_Hant Toi se goi ho ngay mai. 我明天回來的時候會跟他們聯絡。
vie cmn_Hans Nhà anh có những ai? 你家里都有谁?
vie cmn_Hans Không cày đêm, việc làm không xong. 不开夜车,工作搞不完。
vie cmn_Hans Sự việc không đơn giản thế đâu, cậu phải dùng đầu óc mà suy nghĩ cho kỹ, không thể chạy theo đám đông một cách mù quáng được. 事情不那么简单,你要用脑子好好想想,不能盲目地随大流。
vie cmn_Hans Ăn cơm tập thể chả có cái mùi vị gì. 吃大锅饭讲不得什么滋味。
vie cmn_Hans Anh có kinh nghiệm chuyên môn không? 你有工作经验吗?
vie cmn_Hans Đối với mọi người, nó đều rất thân thiết. 她对大家都很亲切。
vie cmn_Hans Trong lúc doanh nghiệp đang tổ chức lại, phải kiên trì với tiêu chuẩn cao, yêu cầu nghiêm ngặt, ngăn chặn việc làm chiếu lệ hời hợt. 在企业整顿中,要坚持高标准,严要求,防止走过场。
vie cmn_Hans Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来!
vie cmn_Hans Thời đại bây giờ là thời đại nguyên tử. 现在的时代是原子时代。
vie cmn_Hans Bạn đến từ nước nào vậy? 你是从哪个国家来的?
vie cmn_Hans Chúng tôi xin trình bày thêm để các đồng chí rõ. 我们再进一步说明一下,便于同志们了解。
vie cmn_Hans Vụ này hết cách rồi. 这是没办法的。
vie cmn_Hant Con sẽ trở về sớm. 我很快就會回來。
vie cmn_Hans Bạn đúng là người tốt bụng! 你真是个大好人!
vie cmn_Hant Anh ấy lắm chuyện quá. 他太多事了。
vie cmn_Hans Không ai đi thì tôi đi một mình vậy. 没人去,只好我一个人去了。
vie cmn_Hant Tôi đã xem sách của ông ấy. 我看了他的書。
vie cmn_Hans Nếu bạn không có chương trình này, bây giờ bạn có thể tải nó về 假如你没有这个程序,你现在就可以去下载。
vie cmn_Hans Anh bận rộn như vậy, tôi không muốn anh bận tâm thêm. 你这么忙,我不想给你添麻烦。
vie cmn_Hans Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。
vie cmn_Hans Thế bạn đã gặp gia đình mới trong khu phố chúng mình chưa? 你见过新来的那家邻居了吗?
vie cmn_Hans Người ta sống trên đời không thuộc về giai cấp này thì thuộc giai cấp khác. 人生在世,不属于这个阶级就属于那个阶级。
vie cmn_Hans Nước tôi là một nước đông người nhiều của. 我国是一个人口众多,物产丰富的国家。
vie cmn_Hans Chuyến xe lửa này sẽ đi đến công viên ZhongShan. 本次列车开往中山公园。
vie cmn_Hant Năm lần hai là mười. 五乘二等于十。
vie cmn_Hant Chúng ta gặp nhau quá muộn. 我們是相見恨晚。
vie cmn_Hans Kế hoạch này mặc dù đã được quyết định thực thi, nhưng mà các chi tiết cụ thể vẫn cần phải được cân nhắc kỹ. 这个计划虽然已经决定实施了,但是具体细节还需要从长计议。
vie cmn_Hans Bạn tôi có mua gì đâu? 我朋友哪里买过什么东西!
vie cmn_Hans Cô ấy sử dụng thời gian rảnh rỗi để câu cá. 她把所有的业余时间都用在钓鱼上了。
vie cmn_Hans Anh học ở trường nào? 你在哪个学校上学?
vie cmn_Hans Tôi hết lòng hết ý khoản đãi họ, họ cũng chưa chắc sẽ đối với tôi như thế. 我好心好意的管待他们,他们也不见得就这样对我。
vie cmn_Hans Tôi nhớ mãi việc ấy. 我永远记得那件事。
vie cmn_Hant Đó là một con thỏ hung ác. 那是一隻有惡意的兔子。
vie cmn_Hans Ngày mai, chúng tôi còn đến đây. 明天,我们还来。
vie cmn_Hans Ghét anh! Anh chỉ biết nói mỗi câu ý thôi à 娶你的! 你就会这一句。
vie cmn_Hans Mày phải dừng hút thuốc. 你必须停止吸烟。
vie cmn_Hans Chơi trò chơi điện tử này cần phải phản ứng nhanh nhạy. 玩这些电脑游戏要反应灵敏。
vie cmn_Hans Tất cả thời gian rảnh rỗi, cô ấy đều đi câu cá. 她把所有的业余时间都用在钓鱼上了。
vie cmn_Hans Anh ấy cảm thấy rất bất lực trong cuộc sống. 他对生活感到很无奈。
vie cmn_Hans Biếu chị một chút quà. 送你一点礼物。
vie cmn_Hans Bạn có tin ông ta đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗?
vie cmn_Hans Cái người này chỉ quan tâm đến bản thân, không để ý đến người khác, cậu muốn anh ta giúp á, chắc chắn bị cự tuyệt. 这个人只顾自己,不顾别人,你要他帮忙,准得碰钉子。
vie cmn_Hans Thứ vải này đã rẽ lại bền. 这种布既便宜又结实。
vie cmn_Hans Bạn có cần sự giúp đỡ của chúng tôi không? 你需要我们的帮助吗?
vie cmn_Hans Hôm nay cái thời tiết này, thật là, sao lại cứ nhè cái lúc này mà mưa chứ. 今天这个天气,可真是的,怎么偏在这时候下起雨来了。
vie cmn_Hans Thằng nhóc đó vừa năng động vừa tích cực, thật sự là không chê được. 这小伙子既能干又积极,真是没说的。
vie cmn_Hant Tôi nổ lực cải thiện thành tích của tôi. 我努力的改善我的成績。
vie cmn_Hans Gần đây tất cả đều được cải tiến toàn diện. 近来各方面都有所改进。
vie cmn_Hans Anh đừng cãi nhau với nó nữa. 你别再跟他争吵了。
vie cmn_Hans Những người ấy muốn ngưới ta đi theo họ. 这些人想让人们跟着他们走。
vie cmn_Hans Bạn trai của bạn đẹp trai quá! 你男朋友真帅!
vie cmn_Hans Lão Vương rất khiêm tốn, ông nói: “Bảo tôi phụ trách thì không phải, hỗ trợ thôi thì còn được”. 老王很谦虚,他说:“叫我负责可不行,跑跑龙套还可以。”
vie cmn_Hans Tôi cần một ít thời gian cân nhắc để có quyết định. 我想花点时间斟酌斟酌再作决定。
vie cmn_Hant Tao sẽ bắn nó suống. 我要把他射下來。
vie cmn_Hans Ông ta cảm thấy phải báo cáo sự việc này. 他觉得必须报道这件事。
vie cmn_Hans Yêu bạn bè, yêu cha mẹ, yêu tổ quốc. 爱你们的同学!爱你们的父母!爱你们的国家!
vie cmn_Hans Đọc sách sẽ cải thiện suy nghĩ. 阅读改善思想。
vie cmn_Hans Ông già đó rất nhiệt tình. 那个老人非常 亲切。
vie cmn_Hans Toán học là nền tảng của tất cả các môn khoa học 数学是所有科学的基础。
vie cmn_Hans Uống nhiều thuốc không hẳn là tốt cho sức khỏe. 药吃多了,对身体不见得好。
vie cmn_Hans Bộ đồ này rất đẹp. 这件衣服真漂亮。
vie cmn_Hant Cấm đậu xe. 禁止停車。
vie cmn_Hant Anh có thể đi. 你可以走了。
vie cmn_Hans Không phải chuyện của tôi. 不关我的事。
vie cmn_Hans Mùa thu của Bắc Kinh nói chung khí hậu tương đối mát mẻ dễ chịu. 北京的秋天一般地说气候比较凉爽。
vie cmn_Hans Không cần biết khi nào kẻ thù đến, chúng đều phải bị tiêu diệt 不管侵略者什么时候来, 都必被消灭。
vie cmn_Hans Anh sắp đi rồi, phải không? 你就要走了,是吗?
vie cmn_Hans Nói xong,anh đứng dậy ra về. 他说完就站起来走了。
vie cmn_Hant Thuốc này là ba mẹ mua cho tôi. 這些藥是給我父親買的。
vie cmn_Hans Hai người họ có liên hệ nhiều trong công việc, thường xuyên giao thiệp với nhau. 他们俩工作上联系多,经常打交道。
vie cmn_Hans Lúc anh ấy ngủ say, một người đàn ông dáng cao cao đã thừa cơ lấy trộm chiếc điện thoại của anh ấy. 他睡着的时候,一个高个子的男人钻空子偷走了他的手机。
vie cmn_Hans Mày có biết nó không? 你认识他吗?
vie cmn_Hans Bấy nhiêu việc đã chiếm hết cả thì giờ rồi. 那么多的工作已经把时间全占用了。
vie cmn_Hans Đừng ép tôi! 别逼我!
vie cmn_Hans Tim ông ta ngừng đập và chết ngay sau đó. 他心脏停止了跳动, 随即死亡。
vie cmn_Hans Tôi vừa kịp lúc bắt chuyến xe lửa cuối cùng. 我正好赶上了最后一班火车。
vie cmn_Hant Đừng lo. 不要擔心。
vie cmn_Hant Tôi đã xem một quyển sách. 我看了一本書。
vie cmn_Hant Tôi có thể hiểu bạn ở mức độ nào đó. 在某種程度上我能了解你。
vie cmn_Hans Chỗ anh vừa nói là đâu hả anh? 你刚说的是什么地方?
vie cmn_Hans Nếu cậu lại làm mất mặt công ty chúng ta, tôi không khách khí nữa đâu. 你要是再给我们公司出洋相,我可就不客气了。
vie cmn_Hans Máy bay đến Bắc Kinh sắp cất cánh. 飞往北京的飞机就要起飞了。
vie cmn_Hans Bạn có tin anh ta đang nói sự thật không? 你相信他在说实话吗?
vie cmn_Hans Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。
vie cmn_Hant Cứ đi tới phía trước. 一直往前走。
vie cmn_Hant Nó chạy nhanh nhất mà nó có thể. 他跑得能有多快就有多快。
vie cmn_Hant Đang mưa. 正在下雨。
vie cmn_Hant Tôi nghĩ anh có thể hiểu. 我想你能理解的。
vie cmn_Hans Bài hát ấy cũng hay đấy chứ? 这首歌也还可以吧?
vie cmn_Hans Không, cám ơn. 不用了,谢谢。
vie cmn_Hans Nhìn thấy dáng vẻ buồn cười đó của anh ấy, mọi người không nhịn được mà cười. 看到他那可笑的样子,大家忍不住笑了。
vie cmn_Hans Tôi biết những sinh viên này. 我认识这些学生。
vie cmn_Hans Bạn có cần chúng tôi giúp đỡ không? 你需要我们的帮助吗?
vie cmn_Hans Tôi không dám. 不用谢.
vie cmn_Hans Nó gặp phải phiền toái khi làm việc. 他在工作上遇到了麻烦。
vie cmn_Hans Hôm qua, tôi có nhận một bức thư viết bằng tiếng Anh. 昨天,我收到一封用英语写的信。
vie cmn_Hans Chủ nhân nghe thấy câu nói đó, không thể kìm được mà bật cười lớn. 主人听到那句话,不由得哈哈大笑起来。
vie cmn_Hans Bỗng nhiên trời mưa. 突然天下起雨来。
vie cmn_Hans Anh muốn nói thế nào thì cứ nói đi. 你想怎么说就说吧。
vie cmn_Hans Khi tôi mới đến Quảng Châu, vì không hiểu tiếng Quảng Châu, nên thường làm trò cười cho người khác. 我刚到广州时,因不懂广州话,常常闹笑话。
vie cmn_Hans Có ai đến tìm tôi thì anh bảo tôi đi vắng. 有谁来找我,你就说我出去了。
vie cmn_Hant Taro nói tiếng anh, phải không ? 太郎說英語,不是嗎?
vie cmn_Hans Ang ấy đến đây đã nửa tháng rồi. 他到这里已经半个月了。
vie cmn_Hant Anh bận, tôi tự mình làm lấy cũng được. 你忙,我自己干也行。
vie cmn_Hans Thật ngại quá, để cô chờ lâu. 真不好意思,让您久等了。
vie cmn_Hant Tôi trở lại mau. 我很快就會回來。
vie cmn_Hans Căn phòng này của bạn rất đẹp! 你这房子真不错!
vie cmn_Hant Đau quá! Dừng lại! 好疼! 停下!
vie cmn_Hant Tôi đã xem sách của nó. 我看了他的書。
vie cmn_Hant Ông ấy hỏi con có vui không. 他問我快不快樂。
vie cmn_Hans Sự thật chứng minh rằng những gì chúng tôi lo lắng là dư thừa. 事实证明了我们的担心是多余的。